|
Người đàn ông mặc bộ đồ đẹp nhất của mình. (A) Ông đã lên lịch họp với một khách hàng quan trọng. (B) Vợ ông ấy mua cho ông ấy một chiếc cà vạt mới. (A) |
|
Con ngựa oằn mình. (A) Một con ruồi cắn con ngựa. (B) Người cưỡi ngựa vuốt ve con ngựa. (A) |
|
Người phụ nữ đọc báo. (A) Cô biết được kết quả của cuộc bầu cử. (B) Cô đã bỏ phiếu trong cuộc bầu cử. (A) |
|
Đầu bếp đập trứng vào cạnh bát. (A) Trứng nứt. (B) Trứng thối rữa. (A) |
|
Khóa mở ra. (A) Tôi vặn chìa vào ổ khóa. (B) Tôi tạo một bản sao của chìa khóa. (A) |
|
Tóc của người phụ nữ rơi vào mặt cô. (A) Cô vén tóc lại bằng một cái kẹp. (B) Cô ấy thoa dầu gội đầu vào tóc. (A) |
|
Cặp học sinh này bị giáo viên kiểm tra. (A) Cả hai đều nhận được điểm xuất sắc. (B) Câu trả lời của họ trong bài tập giống hệt nhau. (B) |
|
Người phụ nữ đi bằng nạng. (A) Cô cạo lông chân. (B) Cô ấy bị gẫy chân. (B) |
|
Người phụ nữ trở nên nổi tiếng. (A) Nhiếp ảnh gia theo dõi cô. (B) Gia đình cô tránh mặt cô. (A) |
|
Mọi người đã biết về cái chết của người đàn ông. (A) Gia đình ông ta chôn cất ở nghĩa trang. (B) Cáo phó của ông ấy xuất hiện trên báo. (B) |
|
Tôi đưa tay dưới vòi nước đang chảy. (A) Xà phòng rửa sạch tay tôi. (B) Nước bắn vào mặt tôi. (A) |
|
Tủ quần áo của tôi rất lộn xộn. (A) Tôi đã sắp xếp lại nó. (B) Tôi trang trí nó. (A) |
|
Học sinh quên làm bài tập. (A) Cô ấy kiếm cớ để nói với giáo viên. (B) Cô giáo cho học sinh học vượt lớp. (A) |
|
Người phụ nữ xin nghỉ việc. (A) Cô ấy khao khát được giữ một vị trí điều hành trong công ty. (B) Cô ấy tin rằng cấp trên của mình đang hành động phi đạo đức. (B) |
|
Quả bóng bowling làm ngã hết cái trụ bowling. (A) Người đàn ông lăn quả bóng bowling xuống đường băng. (B) Người đàn ông thả quả bóng bowling xuống chân mình. (A) |
|
Kế hoạch thay thế công viên địa phương bằng một trung tâm mua sắm đã được công bố. (A) Các nhà hoạt động môi trường bắt đầu một kiến nghị. (B) Các nhà hoạt động môi trường sản xuất một bộ phim tài liệu. (A) |
|
|