DocId
int64 28.9k
391k
| ArticleContent
stringlengths 104
299k
| ArticleId
stringlengths 8
11
|
---|---|---|
390,713 | <span class="demuc4" id="demuc3907130"><b><span style="color:black">Điều 1. Cho phép điều chỉnh hoạt động liên kết tổ chức thi, cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ tiếng Hàn TOPIK giữa Công ty cổ phần IIG Việt Nam, Công ty Cổ phần Bình Minh - Education, Đại học Bách khoa Hà Nội, Trường Đại học Đại Nam, Trường Đại học Thủy lợi, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, Trường Đại học Kỹ thuật công nghiệp - Đại học Thái Nguyên, Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế, Trường Đại học Đông Á, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, Trường Đại học Kinh tế - Luật (thuộc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh), Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, Trường Đại học Đà Lạt và Viện Giáo dục Quốc tế Quốc gia Hàn Quốc theo Quyết định số <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/giao-duc/quyet-dinh-605-qd-bgddt-2023-lien-ket-to-chuc-thi-cap-chung-chi-tieng-tieng-han-topik-245251-d1.html" target="_blank" title="605/QĐ-BGDĐT">605/QĐ-BGDĐT</a> ngày 19 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:</span></b></span><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">1. Thay cụm từ “Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh” thành “Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh”.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">2. Điều chỉnh, bổ sung địa điểm tổ chức thi:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Tại Đại học Bách khoa Hà Nội</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">Giảng đường D8 và Giảng đường C7, Đại học Bách khoa Hà Nội, số 01 Đại Cồ Việt, phường Bách Khoa, Quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Tại Trường Đại học Hàng hải Việt Nam</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">Giảng đường B5 và Giảng đường A6, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, số 484 Lạch Tray, Kênh Dương, Quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">c) Tại Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Tòa nhà B Viện Ngôn ngữ học - Quốc tế học và Tòa nhà B2, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, số 279 Nguyễn Tri Phương, Phường 5, Quận 10; Thành phố Hồ Chí Minh.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Tòa nhà N1 và Tòa nhà N2, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, Khu chức năng số 15, Đô thị mới Nam Thành phố, xã Phong Phú, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p> | 390713_a1 |
390,713 | <span class="demuc4" id="demuc3907131"><b><span style="color:black">Điều 2. Thời hạn hoạt động của liên kết tổ chức thi, cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ với nước ngoài tiếng Hàn TOPIK thực hiện theo quy định tại Điều 4 Quyết định số 605/QĐ-BGDĐT và chấm dứt khi thỏa thuận hoặc hợp đồng hợp tác giữa các bên liên kết hết thời hạn.</span></b></span><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p> | 390713_a2 |
390,713 | <span class="demuc4" id="demuc3907132"><b><span style="color:black">Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.</span></b></span><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng, thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Công ty cổ phần IIG Việt Nam, Đại học Bách khoa Hà Nội, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh và Viện Giáo dục Quốc tế Quốc gia Hàn Quốc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. | 390713_a3 |
390,741 | <span class="demuc4" id="demuc3907410"><b>Điều 1. </b>Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.</span><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p> | 390741_a1 |
390,741 | <span class="demuc4" id="demuc3907411"><b>Điều 2. </b>Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.</span><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p> | 390741_a2 |
390,741 | <span class="demuc4" id="demuc3907412"><b>Điều 3. </b>Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. | 390741_a3 |
390,151 | <span class="demuc4" id="demuc3901510"><b><span style="color:black">Điều 1. Thi hành kỷ luật bằng hình thức Cảnh cáo đối với ông Nguyễn Xuân Đông, nguyên Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam do đã có vi phạm, khuyết điểm trong công tác và đã bị thi hành kỷ luật đảng; thời gian thi hành kỷ luật tính từ ngày công bố Quyết định số 1876-QĐ/UBKTTW ngày 27 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban Kiểm tra Trung ương.</span></b></span>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p> | 390151_a1 |
390,151 | <span class="demuc4" id="demuc3901511"><b><span style="color:black">Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.</span></b></span>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p> | 390151_a2 |
390,151 | <span class="demuc4" id="demuc3901512"><b><span style="color:black">Điều 3. Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam và ông Nguyễn Xuân Đông chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. | 390151_a3 |
390,705 | <span class="demuc4" id="demuc3907050"><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">Điều 1. Phê duyệt Chiến lược quốc gia về người cao tuổi đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2045 với những nội dung sau đây:</span></strong></span>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">I. </span></strong><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI</span></strong></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">1. Đối tượng: Người cao tuổi, ưu tiên người cao tuổi có hoàn cảnh khó khăn, bệnh tật; hộ gia đình có người cao tuổi; Hội Người cao tuổi và các cơ quan, tổ chức có liên quan đến người cao tuổi.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">2. Phạm vi: Thực hiện trên phạm vi toàn quốc.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">II. </span></strong><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">QUAN Đ</span></strong><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">IỂ</span></strong><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">M, MỤC TIÊU</span></strong></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">1. </span></strong><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">Quan điểm</span></strong></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">a) Người cao tuổi là nguồn lực quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, trong kỷ nguyên mới, kỷ nguyên vươn mình phát triển giàu mạnh, thịnh vượng của dân tộc. Phát huy tối đa tiềm năng, vai trò, kinh nghiệm, tri thức của người cao tuổi trong các lĩnh vực văn hóa, xã hội, giáo dục, việc làm, kinh tế, chính trị của đất nước phù hợp với nguyện vọng, nhu cầu, khả năng của người cao tuổi là nhiệm vụ quan trọng của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội; đảm bảo người cao tuổi được thực hiện đầy đủ các quyền lợi và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">b) Tăng cường sức khỏe thể chất và tinh thần; phòng chống ngược đãi người cao tuổi; nâng cao chất lượng mạng lưới y tế chăm sóc, phục hồi sức khỏe, phòng bệnh, khám, chữa bệnh và quản lý các bệnh mãn tính cho người cao tuổi; xây dựng môi trường thuận lợi để người cao tuổi tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao, du lịch, vui chơi, giải trí.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">c) Nâng cao chất lượng đời sống vật chất của người cao tuổi; hoàn thiện chính sách trợ giúp xã hội, trợ cấp hưu trí xã hội cho người cao tuổi; phát triển, nâng cao chất lượng hệ thống dịch vụ chăm sóc xã hội người cao tuổi, chú trọng quan tâm người cao tuổi khuyết tật, người cao tuổi thuộc diện nghèo không có người phụng dưỡng, người cao tuổi dân tộc thiểu số; huy động khu vực tư nhân tham gia cung cấp dịch vụ chăm sóc người cao tuổi.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">2. </span></strong><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">Mục tiêu chung</span></strong></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">Xây dựng, hoàn thiện hệ thống chính sách về người cao tuổi theo hướng toàn diện, hiện đại, bao trùm, bền vững, đảm bảo tiến bộ và công bằng xã hội. Không ngừng chăm lo và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người cao tuổi; tạo điều kiện cho người cao tuổi, nhất là người cao tuổi nghèo, có hoàn cảnh khó khăn, người cao tuổi sống ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản, đặc biệt về chăm sóc sức khỏe, phục hồi chức năng, trợ giúp xã hội. Phát huy tiềm năng, vai trò, kinh nghiệm, tri thức của người cao tuổi trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, phát triển đất nước. Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của xã hội trong việc cung cấp dịch vụ nhằm phát huy, bảo vệ và chăm sóc người cao tuổi.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">3. </span></strong><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể</span></strong></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">a) Giai đoạn 2025 – 2030</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">- Ít nhất 50% người cao tuổi có nhu cầu và khả năng lao động có việc làm; ít nhất 100.000 người cao tuổi được hỗ trợ hướng nghiệp, đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở trợ giúp xã hội, trung tâm dịch vụ việc làm; ít nhất 100.000 hộ gia đình có người cao tuổi có nhu cầu và đủ điều kiện được vay vốn khởi nghiệp, phát triển sản xuất, kinh doanh với lãi suất ưu đãi.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">- Ít nhất 60% số xã, phường, thị trấn có các loại hình câu lạc bộ văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao của người cao tuổi thu hút người cao tuổi tham gia luyện tập thể dục, thể thao, văn hóa, văn nghệ.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">- Ít nhất 50% số xã, phường, thị trấn có câu lạc bộ liên thế hệ tự giúp nhau hoặc các mô hình câu lạc bộ chăm sóc và phát huy vai trò người cao tuổi.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">- Ít nhất 80% xã, phường, thị trấn có Quỹ chăm sóc và phát huy vai trò người cao tuổi.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">- 100 % người cao tuổi có thẻ bảo hiểm y tế; ít nhất 90% người cao tuổi được chăm sóc sức khỏe ban đầu kịp thời, khám sức khỏe định kỳ, lập hồ sơ theo dõi sức khỏe; 100% người cao tuổi khi ốm đau, dịch bệnh được khám chữa bệnh và được hưởng sự chăm sóc của gia đình và cộng đồng.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">- Ít nhất 50% bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa (trừ bệnh viện chuyên khoa Nhi, bệnh viện Điều dưỡng - Phục hồi chức năng), bệnh viện y học cổ truyền có quy mô từ 50 giường bệnh trở lên tổ chức buồng khám bệnh riêng cho người cao tuổi tại khoa khám bệnh, bố trí giường bệnh điều trị nội trú cho người cao tuổi và 50% các bệnh viện đa khoa, chuyên khoa cấp tỉnh có khoa lão khoa.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">- Hàng năm, ít nhất 80% người cao tuổi có hoàn cảnh khó khăn, bệnh tật được tiếp cận các dịch vụ y tế dưới nhiều hình thức khác nhau; 70% người cao tuổi khuyết tật được sàng lọc, phát hiện các dạng khuyết tật và được can thiệp, phục hồi chức năng; ít nhất 10.000 người cao tuổi có hoàn cảnh khó khăn, không có người phụng dưỡng được chăm sóc, phục hồi chức năng và trợ giúp phù hợp tại các cơ sở phục hồi chức năng và cơ sở trợ giúp xã hội.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">- 100% người cao tuổi tâm thần nặng, người cao tuổi lang thang được tiếp nhận, chăm sóc, phục hồi chức năng tại các cơ sở trợ giúp xã hội.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">- 100% người cao tuổi không phải sống trong nhà tạm, dột nát.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">- 100% người cao tuổi nghèo, không có người phụng dưỡng được hưởng các chính sách trợ giúp xã hội theo quy định của pháp luật.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">- Ít nhất 80% người cao tuổi có khó khăn về tài chính, bị bạo lực, bạo hành được cung cấp dịch vụ trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật trợ giúp pháp lý khi có nhu cầu.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">- Ít nhất 50% gia đình có người cao tuổi bị bệnh suy giảm trí nhớ, khuyết tật nặng và có vấn đề khó khăn khác được tập huấn, hướng dẫn, nâng cao nhận thức, kỹ năng về chăm sóc, trợ giúp và phục hồi chức năng cho người cao tuổi.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">- Ít nhất 80% các cơ quan báo, đài trung ương và địa phương có chuyên mục về người cao tuổi được phát hành, truyền dẫn, phát sóng ít nhất 01 lần/tuần; ít nhất 50% người cao tuổi tiếp cận và sử dụng được các sản phẩm công nghệ thông tin, truyền thông.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">b) Giai đoạn 2031 – 2035</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">- Ít nhất 70% người cao tuổi có nhu cầu, khả năng lao động có việc làm; ít nhất 100.000 người cao tuổi được hỗ trợ hướng nghiệp, đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở trợ giúp xã hội, trung tâm dịch vụ việc làm; ít nhất 100.000 hộ gia đình có người cao tuổi nếu có nhu cầu và đủ điều kiện thì được vay vốn khởi nghiệp, phát triển sản xuất, kinh doanh với lãi suất ưu đãi.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">- Ít nhất 90% số xã, phường, thị trấn có các loại hình câu lạc bộ văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao của người cao tuổi thu hút người cao tuổi tham gia luyện tập thể dục, thể thao, văn hóa, văn nghệ.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">- Ít nhất 80% số xã, phường, thị trấn có Câu lạc bộ liên thế hệ tự giúp nhau hoặc các mô hình câu lạc bộ khác chăm sóc và phát huy vai trò người cao tuổi, bảo đảm 70% người cao tuổi trên địa bàn tham gia.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">- 100% xã, phường, thị trấn có Quỹ chăm sóc và phát huy vai trò của người cao tuổi.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">- 100% người cao tuổi được chăm sóc sức khỏe ban đầu kịp thời, khám sức khỏe định kỳ, lập hồ sơ theo dõi sức khỏe; 100% người cao tuổi khi ốm đau, dịch bệnh được khám chữa bệnh và được hưởng sự chăm sóc của gia đình và cộng đồng.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">- 90% bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa (trừ bệnh viện chuyên khoa nhi, bệnh viện điều dưỡng - phục hồi chức năng), bệnh viện y học cổ truyền có quy mô từ 50 giường bệnh trở lên tổ chức buồng khám bệnh riêng cho người cao tuổi tại khoa khám bệnh, bố trí giường bệnh điều trị nội trú cho người cao tuổi và 100% các bệnh viện đa khoa, chuyên khoa cấp tỉnh có khoa lão khoa.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">- Hàng năm, khoảng 90% người cao tuổi có hoàn cảnh khó khăn, bệnh tật được tiếp cận các dịch vụ y tế dưới nhiều hình thức khác nhau; 80% người cao tuổi khuyết tật được sàng lọc, phát hiện các dạng khuyết tật và được can thiệp, phục hồi chức năng; khoảng 20.000 người cao tuổi có hoàn cảnh khó khăn, không có người phụng dưỡng được chăm sóc, phục hồi chức năng và trợ giúp phù hợp tại các cơ sở phục hồi chức năng và cơ sở trợ giúp xã hội.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">- 100% người cao tuổi tâm thần nặng, người cao tuổi lang thang được tiếp nhận, chăm sóc, phục hồi chức năng tại các cơ sở trợ giúp xã hội.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">- 100% người cao tuổi không phải sống trong nhà tạm, dột nát.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">- 100% người cao tuổi nghèo, không có người phụng dưỡng được hưởng các chính sách trợ giúp xã hội hợp theo quy định của pháp luật.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">- Ít nhất 90% người cao tuổi có khó khăn về tài chính, bị bạo lực, bạo hành được cung cấp dịch vụ trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật trợ giúp pháp lý khi có nhu cầu.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">- Ít nhất 70% gia đình có người cao tuổi bị bệnh suy giảm trí nhớ, khuyết tật nặng và có vấn đề khó khăn khác được tập huấn, hướng dẫn, nâng cao nhận thức, kỹ năng về chăm sóc, trợ giúp và phục hồi chức năng cho người cao tuổi.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">- 100% các cơ quan báo, đài trung ương và địa phương có chuyên mục về người cao tuổi được phát hành, truyền dẫn, phát sóng ít nhất 2 lần/tuần; ít nhất 80% người cao tuổi được tiếp cận và sử dụng các sản phẩm công nghệ thông tin, truyền thông.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">c) Đến năm 2045</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">Hoàn thiện, nâng cao chất lượng hệ thống cơ chế, chính sách về người cao tuổi theo hướng đầy đủ, đồng bộ, toàn diện, hiện đại, bền vững, đảm bảo tiến bộ và công bằng xã hội; tạo điều kiện bảo vệ, chăm sóc và phát huy hiệu quả tiềm năng, vị thế, vai trò, kinh nghiệm của người cao tuổi; bảo đảm an sinh và phúc lợi xã hội cho người cao tuổi phù hợp với yêu cầu của giai đoạn “dân số già”, góp phần thực hiện mục tiêu phát triển đất nước trong kỷ nguyên phát triển giàu mạnh, thịnh vượng của dân tộc và xây dựng con người Việt Nam toàn diện.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">III. </span></strong><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU</span></strong></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">1. Trợ giúp giáo dục nghề nghiệp, tạo việc làm và hỗ trợ sinh kế, nhà ở cho người cao tuổi</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">a) Nghiên cứu, hoàn thiện chính sách khuyến khích, thu hút lao động người cao tuổi tham gia thị trường lao động thông qua các chính sách: tín dụng, thuế thu nhập, dạy nghề, đào tạo chuyển đổi nghề và các chính sách trợ giúp phù hợp khác với người cao tuổi.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">b) Thực hiện giới thiệu việc làm, hướng nghiệp cho người cao tuổi, ưu tiên hỗ trợ người cao tuổi có hoàn cảnh khó khăn.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">c) Hỗ trợ thí điểm mô hình khởi nghiệp phù hợp với người cao tuổi; hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh của người cao tuổi phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ phù hợp quy mô, trình độ quản lý.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">d) Hỗ trợ thí điểm mô hình sinh kế đối với hộ gia đình có người cao tuổi; ưu tiên được vay vốn với lãi suất ưu đãi để tạo việc làm, tăng thu nhập.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">đ) Nghiên cứu, đề xuất hoàn thiện chính sách trợ cấp hưu trí xã hội, trợ giúp xã hội theo hướng phổ cập theo độ tuổi, nâng mức trợ cấp xã hội phù hợp với từng thời kỳ.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">e) Xây dựng mô hình nhà xã hội chăm sóc người cao tuổi độc thân, người cao tuổi cô đơn không nơi nương tựa, bảo đảm người cao tuổi không phải sống trong nhà tạm, nhà dột, nát.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">2. Phát triển mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội cung cấp dịch vụ chăm sóc, phục hồi chức năng cho người cao tuổi</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; color:black; font-family:arial,sans-serif">a) Thực hiện phát triển các cơ sở bảo trợ xã hội công lập chăm sóc, phục hồi chức năng cho người cao tuổi có đủ năng lực, quy mô và đáp ứng nhu cầu tiếp cận, thụ hưởng các dịch vụ công theo Quyết định số <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/lao-dong/quyet-dinh-966-qd-ttg-2023-quy-hoach-mang-luoi-co-so-tro-giup-xa-hoi-263845-d1.html" target="_blank" title="966/QĐ-TTg">966/QĐ-TTg</a> ngày 17 tháng 8 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Quyết định số 1575/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">b) Hỗ trợ đầu tư cho các cơ sở trợ giúp xã hội về cơ sở vật chất, kỹ thuật và trang thiết bị đạt tiêu chuẩn quy định, bảo đảm có các phân khu chức năng, các hạng mục công trình đáp ứng hoạt động chăm sóc, phục hồi chức năng cho người cao tuổi.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">Giai đoạn đến năm 2030, mỗi năm hỗ trợ xây dựng tối thiểu 2 mô hình: cơ sở trợ giúp xã hội chăm sóc, phục hồi chức năng cho người cao tuổi và cơ sở trợ giúp xã hội dưỡng lão.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">Giai đoạn 2031 - 2035, tập trung hỗ trợ nhân rộng các mô hình chăm sóc, phục hồi chức năng cho người cao tuổi và mô hình trợ giúp xã hội dưỡng lão, “làng hạnh phúc”. Hướng dẫn tiêu chí, điều kiện và thống nhất với các tỉnh, thành phố lựa chọn cơ sở để nhân rộng mô hình đảm bảo phù hợp. Xây dựng các tiêu chuẩn, quy trình cung cấp dịch vụ chăm sóc, phục hồi chức năng; hướng dẫn, hỗ trợ các địa phương thực hiện quy trình và các tiêu chuẩn theo quy định, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ cho người cao tuổi.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">c) Xây dựng và thực hiện mô hình chăm sóc dài hạn, chăm sóc có thời hạn, chăm sóc bán trú đối với người cao tuổi; mô hình nhà xã hội an toàn tại cộng đồng cho người cao tuổi, trong đó ưu tiên người cao tuổi cô đơn không có người phụng dưỡng. Thí điểm ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần đối với khu vực tư nhân cung cấp dịch vụ chăm sóc người cao tuổi có hoàn cảnh khó khăn.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">3. Phát huy vai trò người cao tuổi</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">a) Khuyến khích người cao tuổi phát huy trí tuệ, kinh nghiệm tích cực xây dựng gia đình, dòng họ, cộng đồng xã hội gắn kết, văn minh, nêu gương sáng, chí bền cho con, cháu noi theo.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">b) Vận động người cao tuổi tham gia các hoạt động văn hóa, chính trị, xã hội tại địa phương; phát triển phong trào già làng, trưởng bản, người cao tuổi có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa để xây dựng làng văn hóa, phát huy bản sắc dân tộc, xóa bỏ hủ tục lạc hậu.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">4. Trợ giúp y tế, chăm sóc sức khỏe người cao tuổi</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">a) Hoàn thiện hệ thống chính sách pháp luật về chăm sóc sức khỏe, phục hồi chức năng và các chính sách khám chữa bệnh bảo hiểm, bảo hiểm y tế cho người cao tuổi.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">b) Triển khai kịp thời chăm sóc sức khỏe ban đầu, khám sức khỏe định kỳ, lập sổ quản lý theo dõi sức khỏe người cao tuổi ở y tế tuyến xã, ưu tiên nhóm người cao tuổi từ đủ 80 tuổi trở lên và từng bước mở rộng đến nhóm từ 65 tuổi trở lên; thực hiện khám chữa bệnh tại nhà cho người cao tuổi không có điều kiện đến cơ sở khám chữa bệnh.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">c) Phát triển khoa lão khoa tại các bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh, bệnh viện đa khoa trung ương; bệnh viện tuyến huyện có bộ phận lão khoa.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">d) Phát triển mạng lưới cung cấp dịch vụ phát hiện sớm bệnh tật, chăm sóc sức khỏe, phục hồi chức năng và phẫu thuật chỉnh hình, cung cấp dụng cụ trợ giúp cho người cao tuổi.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">đ) Phát triển mạng lưới nhân viên chăm sóc, thực hiện tư vấn chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi tại nhà và cộng đồng; tổ chức tập huấn, huấn luyện và hướng dẫn để người cao tuổi tự chăm sóc sức khỏe, thành viên gia đình chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">5. Trợ giúp người cao tuổi tham gia hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">a) Hướng dẫn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thành lập và phát triển hệ thống câu lạc bộ về văn hóa, thể dục, thể thao phù hợp đối với người cao tuổi; nhân rộng mô hình Câu lạc bộ liên thế hệ giúp nhau chăm sóc người cao tuổi có hoàn cảnh khó khăn ổn định cuộc sống, hòa nhập cộng đồng.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">b) Phát triển các môn thể thao phù hợp để thu hút người cao tuổi tham gia tập luyện, thi đấu; tổ chức các giải thể thao, hội thi, hoạt động văn hóa ở cơ sở phù hợp với sự tham gia của người cao tuổi.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">c) Hướng dẫn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo hệ thống thư viện trên địa bàn hình thành môi trường đọc thân thiện, đa dạng hóa các dịch vụ và sản phẩm thông tin, thư viện và các điều kiện phù hợp với người cao tuổi.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">d) Tăng cường ứng dụng công nghệ để người cao tuổi có thể nắm được thông tin về các điểm tham quan du lịch, nhà hàng, khách sạn, phương tiện.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">đ) Tập huấn sáng tác hội họa, âm nhạc, thơ ca cho người cao tuổi; tập huấn nghiệp vụ cho các hướng dẫn viên về kỹ năng, phương pháp hỗ trợ người cao tuổi khi tham gia các hoạt động du lịch.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">e) Thực hiện chính sách giảm giá vé cho người cao tuổi khi tham gia giao thông, tham quan, du lịch.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">g) Triển khai thực hiện các thiết chế văn hóa cộng đồng; xây dựng nếp sống, môi trường ứng xử văn hóa phù hợp đối với người cao tuổi; khuyến khích con cháu, dòng họ, cộng đồng xã hội chăm sóc người cao tuổi.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">6. Trợ giúp người cao tuổi sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">a) Phát triển các ứng dụng, kết nối, duy trì, phát triển và nâng cấp các nền tảng số hỗ trợ người cao tuổi.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">b) Nghiên cứu phát triển các công nghệ, công cụ và các tài liệu tập huấn, đào tạo người cao tuổi sử dụng các kỹ năng số trong học tập, giảng dạy, truyền nghề, sản xuất kinh doanh và hoạt động khác giúp nâng cao chất lượng cuộc sống của người cao tuổi.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">7. Trợ giúp pháp lý đối với người cao tuổi</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">a) Tăng cường các hoạt động trợ giúp pháp lý tại xã, phường, thị trấn nơi nhiều người cao tuổi có nhu cầu trợ giúp pháp lý và tại cấp hội, các câu lạc bộ người cao tuổi, các cơ sở trợ giúp xã hội khi có yêu cầu và phù hợp với điều kiện của địa phương.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">b) Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, tăng cường năng lực cho đội ngũ thực hiện công tác trợ giúp pháp lý đối với người cao tuổi.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">c) Đa dạng hóa các hình thức truyền thông về trợ giúp pháp lý đối với người cao tuổi.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">8. Phòng chống dịch bệnh, giảm nhẹ thiên tai đối với người cao tuổi</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">a) Xây dựng tài liệu và tổ chức tập huấn về hoạt động phòng chống dịch bệnh và giảm nhẹ thiên tai đối với người cao tuổi.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">b) Xây dựng mô hình phòng chống dịch bệnh và giảm nhẹ thiên tai phù hợp với người cao tuổi.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">c) Ứng dụng công nghệ giúp người cao tuổi nhận thông tin cảnh báo sớm để ứng phó với dịch bệnh và thiên tai.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">9. Nâng cao năng lực cho đội ngũ công chức, viên chức và cộng tác viên làm công tác trợ giúp người cao tuổi</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">a) Xây dựng, hoàn thiện chương trình, nội dung đào tạo</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">- Nghiên cứu, xây dựng và hoàn thiện chương trình, giáo trình đào tạo công tác xã hội chăm sóc và phục hồi chức năng cho người cao tuổi phù hợp với nhu cầu hội nhập quốc tế, đạt yêu cầu ngang bằng chuẩn đào tạo của các nước trong khu vực nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong lĩnh vực trợ giúp người cao tuổi.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">- Xây dựng và hoàn thiện chương trình, nội dung đào tạo các kỹ năng công tác xã hội trợ giúp người cao tuổi.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">b) Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ trợ giúp xã hội, phục hồi chức năng; đào tạo kỹ năng chuyên sâu về công tác xã hội trong chăm sóc sức khỏe người cao tuổi cho cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">c) Tập huấn cho cán bộ, nhân viên, cộng tác viên và gia đình người cao tuổi về kỹ năng, phương pháp chăm sóc và phục hồi chức năng cho người cao tuổi; thiết kế các video dạy các kỹ năng chăm sóc và phục hồi chức năng cho người cao tuổi tại cộng đồng.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">d) Tập huấn, bồi dưỡng định kỳ; tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm; tập huấn giảng viên nguồn cho địa phương.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">đ) Liên kết, phối hợp với các trường đại học đào tạo bác sĩ và đào tạo nâng cao cho cán bộ y tế, cán bộ và nhân viên trợ giúp người cao tuổi.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">10. Tăng cường truyền thông, hợp tác quốc tế về người cao tuổi</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">a) Đa dạng hóa hình thức truyền thông, nâng cao nhận thức cho các cấp, ngành và cộng đồng xã hội về những tác động và biện pháp thích ứng với vấn đề già hóa dân số, biến đổi khí hậu, dịch bệnh, chuyển đổi số; trách nhiệm của gia đình, cộng đồng xã hội và nhà nước trong việc chăm sóc, phát huy vai trò của người cao tuổi.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">b) Tuyên truyền các chính sách, pháp luật về người cao tuổi; các mô hình chăm sóc người cao tuổi ở cộng đồng, mô hình hoạt động văn hóa, thể thao; mô hình sản xuất kinh doanh hiệu quả; phổ biến gương điển hình người cao tuổi trong hoạt động chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">c) Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu và phổ biến pháp luật về người cao tuổi, kỹ năng chăm sóc người cao tuổi.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">d) Tăng cường hợp tác, nghiên cứu, khảo sát học hỏi kinh nghiệm quốc tế về công tác chăm sóc, phát huy vai trò người cao tuổi.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">11. Xây dựng, hoàn thiện hệ thống theo dõi, giám sát, đánh giá thực hiện Chiến lược; cơ sở dữ liệu về người cao tuổi</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">a) Xây dựng và phổ biến hệ thống, chỉ số theo dõi, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược, bảo đảm thông tin được tổng hợp từ cấp quản lý và cơ quan thực hiện Chiến lược.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">b) Thực hiện khảo sát việc thực hiện Chiến lược vào năm 2030 và năm 2035 làm cơ sở đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược; tổng hợp, báo cáo và thông tin về kết quả thực hiện tới các cơ quan liên quan ở cấp trung ương và địa phương.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">c) Tổ chức điều tra cấp quốc gia về người cao tuổi; khảo sát, xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quản lý người cao tuổi thống nhất trong cả nước bảo đảm kết nối, chia sẻ thông tin giữa các Bộ, ngành, địa phương làm cơ sở đề xuất, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện chính sách, pháp luật về người cao tuổi.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">12. Hỗ trợ hoạt động đối với tổ chức hội người cao tuổi</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">a) Rà soát, nghiên cứu chính sách hỗ trợ hoạt động của hội người cao tuổi các cấp phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội từng khu vực, vùng miền, địa phương.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">b) Phát triển Quỹ chăm sóc và phát huy vai trò người cao tuổi, các mô hình câu lạc bộ, nhất là mô hình câu lạc bộ liên thế hệ tự giúp nhau; các phong trào chăm sóc phát huy vai trò người cao tuổi và phong trào tham gia xây dựng nông thôn mới; bảo vệ môi trường; phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">IV. </span></strong><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">KINH PHÍ TH</span></strong><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">Ự</span></strong><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">C HIỆN</span></strong></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">1. Từ nguồn ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của các bộ, ngành, cơ quan trung ương, hội, đoàn thể liên quan và các địa phương; các chương trình, dự án, đề án liên quan khác để thực hiện các hoạt động của Chiến lược theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và phân cấp ngân sách nhà nước.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">2. Đóng góp, hỗ trợ hợp pháp của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; Quỹ chăm sóc và phát huy vai trò người cao tuổi các cấp.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">3. Các bộ, ngành và địa phương lập dự toán ngân sách hàng năm để thực hiện Chiến lược và quản lý, sử dụng kinh phí theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"></p> | 390705_a1 |
390,705 | <span class="demuc4" id="demuc3907051"><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">Điều 2. Phân công trách nhiệm thực hiện</span></strong></span>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan thường trực Ủy ban Quốc gia về người cao tuổi Việt Nam, chủ trì, phối hợp với Bộ Y tế các các bộ, cơ quan liên quan tổ chức thực hiện Chiến lược, có trách nhiệm:</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">a) Ban hành theo thẩm quyền kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược và hướng dẫn các Bộ, ngành, cơ quan liên quan ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">b) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, cơ quan có liên quan nghiên cứu đánh giá tình hình, kết quả thực hiện và đề xuất hoàn thiện các chính sách, pháp luật về người cao tuổi.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">c) Tạo việc làm, hỗ trợ sinh kế; nhân rộng mô hình cơ sở trợ giúp xã hội chăm sóc và phục hồi chức năng cho người cao tuổi; mô hình cơ sở chăm sóc người cao tuổi; phát triển các cơ sở trợ giúp xã hội khu vực để chăm sóc, phục hồi chức năng cho người cao tuổi.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">d) Triển khai các hoạt động truyền thông nâng cao nhận thức; khảo sát, đánh giá và thu thập thông tin về người cao tuổi.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">đ) Nâng cao năng lực cho đội ngũ công chức, viên chức và cộng tác viên làm công tác chăm sóc, trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người cao tuổi dựa vào cộng đồng.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">e) Kiểm tra giám sát và tổng hợp, định kỳ báo cáo Thủ tướng Chính phủ; tổ chức sơ kết, tổng kết thực hiện Chiến lược.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">2. Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng kế hoạch hành động tổng thể triển khai chiến lược; tổ chức thực hiện nhiệm vụ chăm sóc sức khỏe, phục hồi chức năng cho người cao tuổi; phối hợp với các bộ, ngành, cơ quan hướng dẫn thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp liên quan đến chức năng, nhiệm vụ theo nội dung của Chiến lược.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">3. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan vận động các nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) cho Chiến lược theo quy định; bố trí nguồn vốn đầu tư phát triển thực hiện Chiến lược; tổng hợp nhu cầu, bố trí kinh phí triển khai Chiến lược theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và phân cấp ngân sách nhà nước phù hợp với khả năng cân đối ngân sách nhà nước, trình cấp có thẩm quyền theo quy định.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">4. Bộ Nội vụ chủ trì và hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ Hội Người cao tuổi, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết các thủ tục liên quan đến việc thành lập và hoạt động của Quỹ chăm sóc và phát huy vai trò người cao tuổi; phối hợp với các Bộ, ngành hướng dẫn thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp liên quan đến chức năng nhiệm vụ theo nội dung của Chiến lược.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">5. Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện các hoạt động trợ giúp pháp lý đối với người cao tuổi; phối hợp với các Bộ, ngành hướng dẫn thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp liên quan đến chức năng nhiệm vụ theo nội dung của Chiến lược.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">6. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo, hướng dẫn, hỗ trợ người cao tuổi tạo việc làm và thu nhập trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn; phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Hội Người cao tuổi Việt Nam, các cơ quan liên quan triển khai thực hiện Đề án “Người cao tuổi tham gia đẩy mạnh chuyển đổi số, chuyển đổi xanh, khởi nghiệp và tạo việc làm”; phối hợp với các Bộ, ngành hướng dẫn thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp liên quan đến chức năng nhiệm vụ theo nội dung của Chiến lược.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">7. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì xây dựng kế hoạch, hướng dẫn triển khai thực hiện nhiệm vụ, giải pháp về văn hóa, thể dục, thể thao đối với người cao tuổi; đổi mới các hoạt động truyền thông về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về người cao tuổi và ứng phó với vấn đề già hóa dân số; phối hợp với các Bộ, ngành hướng dẫn thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp liên quan đến chức năng nhiệm vụ theo nội dung của Chiến lược.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">8. Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các bộ ngành liên quan triển khai các chương trình, đề án khởi nghiệp, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và chuyển đổi số có nội dung liên quan đến hỗ trợ người cao tuổi theo mục tiêu của Chiến lược.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">9. Bộ Xây dựng chỉ đạo, hướng dẫn và thực hiện xóa nhà tạm, nhà dột nát cho người cao tuổi có hoàn cảnh khó khăn; phối hợp với các Bộ, ngành hướng dẫn thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp liên quan đến chức năng nhiệm vụ theo nội dung của Chiến lược.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">10. Bộ Giao thông vận tải kiểm tra, giám sát thực hiện giảm giá vé, phí dịch vụ đối với người cao tuổi tham gia giao thông; phối hợp với các Bộ, ngành hướng dẫn thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp liên quan đến chức năng nhiệm vụ theo nội dung của Chiến lược.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">11. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng và phê duyệt kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện Chiến lược tại địa phương; chủ động bố trí ngân sách, nhân lực để thực hiện Chiến lược; định kỳ kiểm tra và báo cáo việc thực hiện Chiến lược theo hướng dẫn của các Bộ, ngành.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">12. Đề nghị Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, tham gia tổ chức triển khai Chiến lược; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức về người cao tuổi, già hóa dân số trong nhân dân; tham gia xây dựng và giám sát, phản biện xã hội việc thực hiện chính sách, pháp luật về người cao tuổi.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">13. Trung ương Hội Người cao tuổi Việt Nam hướng dẫn, vận động, xây dựng mô hình cơ sở dưỡng lão, “làng hạnh phúc”, mô hình hỗ trợ người cao tuổi khởi nghiệp; tổ chức các diễn đàn thúc đẩy phát triển “nền kinh tế bạc”; tổng kết, đánh giá việc thực hiện Đề án “Nhân rộng mô hình câu lạc bộ liên thế hệ tự giúp nhau”, nghiên cứu, đề xuất triển khai giai đoạn mới; củng cố, hướng dẫn phát triển Quỹ Chăm sóc và phát huy vai trò người cao tuổi ở cơ sở; triển khai “Tháng hành động vì người cao tuổi Việt Nam”; “Toàn dân chăm sóc phụng dưỡng và phát huy vai trò người cao tuổi”; đẩy mạnh phong trào “Tuổi cao - Gương sáng”; tham gia, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương thực hiện Chiến lược.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"></p> | 390705_a2 |
390,705 | <span class="demuc4" id="demuc3907052"><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.</span></strong></span>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">Quyết định này thay thế Quyết định số <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/chinh-sach/quyet-dinh-2156-qd-ttg-thu-tuong-chinh-phu-214520-d1.html" target="_blank" title="2156/QĐ-TTg">2156/QĐ-TTg</a> ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về người cao giai đoạn 2021 - 2030; đối với các nhiệm vụ của Quyết định số 2156/QĐ-TTg đã được phê duyệt để thực hiện năm 2025 thì được tiếp tục thực hiện trong năm 2025.</span></p>
<p style="margin-bottom:0cm;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"></p> | 390705_a3 |
390,773 | <span class="demuc4" id="demuc3907730"><b>Điều 1. </b>Giao tài sản hình thành từ việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước theo hình thức ghi tăng tài sản và giá trị tài sản cho tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ là Trường Cán bộ quản lý Giao thông vận tải để sử dụng vào mục đích giáo dục, đào tạo. Chi tiết tại phụ lục kèm theo.</span><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p> | 390773_a1 |
390,773 | <span class="demuc4" id="demuc3907731"><b>Điều 2</b>. Trường Cán bộ quản lý Giao thông vận tải có trách nhiệm:</span><p style="text-align:justify;text-indent:.5in">1. Quản lý, sử dụng tài sản được giao tại Điều 1 theo quy định của pháp luật về tài sản công và pháp luật có liên quan; thực hiện hạch toán tăng tài sản theo quy định.</p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in">2. Có trách nhiệm thanh toán chi phí xác định giá trị tài sản; quản lý, sử dụng tài sản được giao để thực hiện nhiệm vụ đúng mục đích; thực hiện lập, mở sổ theo dõi tài sản, quản lý, lưu trữ hồ sơ về tài sản theo quy định; đăng nhập đầy đủ thông tin về tài sản vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công theo quy định.</p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p> | 390773_a2 |
390,773 | <span class="demuc4" id="demuc3907732"><b>Điều 3</b>. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Hiệu trưởng Trường Cán bộ quản lý Giao thông vận tải và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./. | 390773_a3 |
390,822 | <span class="demuc4" id="demuc3908220"><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Quy hoạch hệ thống du lịch thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.</span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"></p> | 390822_a1 |
390,822 | <span class="demuc4" id="demuc3908221"><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.</span></strong></span><p style="margin-bottom:0cm;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"></p> | 390822_a2 |
390,822 | <span class="demuc4" id="demuc3908222"><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. | 390822_a3 |
390,766 | <span class="demuc4" id="demuc3907660"><b><span style="color:black">Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều, mục của Nghị định số 98/2020/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo quy định tại Nghị định số 17/2022/NĐ-CP ngày 31 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hóa chất và vật liệu nổ công nghiệp; điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, hoạt động dầu khí, kinh doanh xăng dầu và khí như sau:</span></b></span><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 4 như sau:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">“3. Ngoài các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm d, đ, e, g, h và i khoản 1 Điều 28 của <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/vi-pham-hanh-chinh/luat-xu-ly-vi-pham-hanh-chinh-2012-71744-d1.html" target="_blank" title="15/2012/QH13">Luật Xử lý vi phạm hành chính</a>, Nghị định này quy định các biện pháp khắc phục hậu quả khác như sau:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Buộc thu hồi sản phẩm, hàng hóa có khuyết tật;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Buộc hủy bỏ kết quả đã mở thưởng và tổ chức mở thưởng lại đối với chương trình khuyến mại mang tính may rủi;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">c) Buộc sửa đổi lại hợp đồng đã giao kết hoặc buộc sửa đổi hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung theo đúng quy định;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">d) Buộc thu hồi tên miền “.vn” của website thương mại điện tử hoặc buộc gỡ bỏ ứng dụng di động trên các kho ứng dụng hoặc trên các địa chỉ đã cung cấp;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">đ) Buộc nộp lại giấy phép kinh doanh bị tẩy xóa, sửa chữa làm thay đổi nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp giấy phép;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">e) Buộc thu hồi tang vật, phương tiện vi phạm đã bị tẩu tán.”.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">2. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 4 Điều 4 như sau:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">“b) Mức phạt tiền quy định tại Chương II của Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính do cá nhân thực hiện, trừ các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 33; Điều 34; Điều 35; khoản 4 Điều 46; khoản 2, 3 Điều 53a; khoản 5, 7, 8, 9 Điều 56; Điều 67; Điều 68; Điều 70 và khoản 6, 7, 8 Điều 77 của Nghị định này. Trường hợp hành vi vi phạm hành chính do tổ chức thực hiện thì phạt tiền gấp hai lần mức phạt tiền quy định đối với cá nhân.”.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">3. Sửa đổi tên Điều 17 và sửa đổi, bổ sung khoản 1, điểm b khoản 12, khoản 13 và khoản 14 Điều 17 như sau:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Sửa đổi tên Điều 17 như sau:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><b><span style="color:black">“Điều 17. Hành vi vi phạm về kinh doanh hàng hoá không rõ nguồn gốc, xuất xứ và khoáng sản không có nguồn gốc hợp pháp”;</span></b></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">“1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị dưới 1.000.000 đồng:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Kinh doanh hàng hóa không rõ nguồn gốc, xuất xứ;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Mua, bán, vận chuyển, tàng trữ hoặc tiêu thụ khoáng sản không có nguồn gốc hợp pháp.”;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">c) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 12 như sau:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">“b) Là chất tẩy rửa, hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản, sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, xi măng, chất kích thích tăng trưởng, giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản, thức ăn thủy sản hoặc khoáng sản không phải là khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường theo quy định của pháp luật;”;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">d) Sửa đổi, bổ sung khoản 13 và khoản 14 như sau:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">“13. Hình thức xử phạt bổ sung:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">Tịch thu tang vật đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này, trừ trường hợp áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a khoản 14 Điều này.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">14. Biện pháp khắc phục hậu quả:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Buộc tiêu hủy tang vật vi phạm gây hại cho sức khoẻ con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điều này.”.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">4. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 40 như sau:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">“1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng chế độ báo cáo định kỳ về tình hình kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa theo quy định;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Tự ý tẩy xóa, sửa chữa, sửa đổi, bổ sung, thay đổi nội dung giấy phép tạm nhập tái xuất, giấy phép tạm xuất tái nhập hàng hóa thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.”.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">5. Sửa đổi, bổ sung Mục 9 Chương II như sau:</span></p><p style="text-align:center;text-indent:0in"><b><span style="color:black">“Mục 9</span></b></p><p style="text-align:center;text-indent:0in"><b><span style="color:black">HÀNH VI VI PHẠM VỀ BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNG</span></b></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><b><span style="color:black">Điều 46. Hành vi vi phạm về bảo vệ thông tin của người tiêu dùng</span></b></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Không lập văn bản để thực hiện ủy quyền hoặc thuê bên thứ ba thực hiện việc thu thập, lưu trữ, sử dụng, chỉnh sửa, cập nhật, hủy bỏ thông tin của người tiêu dùng theo quy định, trừ trường hợp quy định tại điểm r khoản 1 Điều 53a Nghị định này;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Lập văn bản ủy quyền hoặc thuê bên thứ ba thực hiện việc thu thập, lưu trữ, sử dụng, chỉnh sửa, cập nhật, hủy bỏ thông tin của người tiêu dùng nhưng nội dung văn bản không quy định phạm vi, trách nhiệm của mỗi bên trong việc bảo vệ thông tin của người tiêu dùng theo quy định của <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/thuong-mai/luat-bao-ve-quyen-loi-nguoi-tieu-dung-moi-nhat-2023-so-19-2023-qh15-259732-d1.html" target="_blank" title="19/2023/QH15">Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng</a> và pháp luật có liên quan, trừ trường hợp quy định tại điểm s khoản 1 Điều 53a Nghị định này;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">c) Ủy quyền hoặc thuê bên thứ ba thực hiện việc thu thập, lưu trữ, sử dụng, chỉnh sửa, cập nhật, hủy bỏ thông tin của người tiêu dùng nhưng chưa được sự đồng ý của người tiêu dùng, trừ trường hợp quy định tại điểm t khoản 1 Điều 53a Nghị định này;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">d) Không xây dựng hoặc xây dựng quy tắc bảo vệ thông tin áp dụng chung cho người tiêu dùng không đầy đủ các nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">đ) Không công khai hoặc công khai quy tắc bảo vệ thông tin áp dụng chung cho người tiêu dùng không đúng hình thức quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">e) Không cho người tiêu dùng tiếp cận quy tắc bảo vệ thông tin áp dụng chung cho người tiêu dùng trước hoặc tại thời điểm thu thập thông tin theo quy định;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">g) Không thông báo hoặc thông báo với người tiêu dùng về mục đích, phạm vi thu thập, sử dụng thông tin, thời hạn lưu trữ thông tin của người tiêu dùng trước khi thực hiện thu thập, sử dụng thông tin của người tiêu dùng không đúng quy định tại Điều 17 Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">h) Thực hiện thu thập, sử dụng thông tin của người tiêu dùng khi chưa được người tiêu dùng đồng ý theo quy định, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 2 Điều này;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">i) Không thiết lập phương thức để người tiêu dùng lựa chọn phạm vi thông tin đồng ý cung cấp và bày tỏ sự đồng ý hoặc không đồng ý theo quy định;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">k) Không thông báo lại cho người tiêu dùng trước khi thay đổi mục đích, phạm vi sử dụng thông tin đã thông báo cho người tiêu dùng hoặc thay đổi mục đích, phạm vi sử dụng thông tin đã thông báo cho người tiêu dùng khi chưa được người tiêu dùng đồng ý;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">l) Sử dụng thông tin của người tiêu dùng không chính xác, không phù hợp với mục đích, phạm vi đã thông báo;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">m) Không cho người tiêu dùng lựa chọn việc cho phép hoặc không cho phép thực hiện một trong các hành vi quy định tại điểm a, điểm b khoản 4 Điều 18 Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">n) Không thực hiện yêu cầu của người tiêu dùng về việc kiểm tra, chỉnh sửa, cập nhật, hủy bỏ, chuyển giao hoặc ngừng chuyển giao thông tin của người tiêu dùng hoặc không cung cấp cho người tiêu dùng công cụ, thông tin để tự thực hiện theo quy định của pháp luật;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">o) Không hủy bỏ thông tin của người tiêu dùng khi hết thời hạn lưu trữ theo quy tắc bảo vệ thông tin áp dụng chung cho người tiêu dùng hoặc quy định của pháp luật.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Không tiếp nhận hoặc không giải quyết phản ánh, yêu cầu, khiếu nại của người tiêu dùng liên quan đến việc thông tin bị thu thập trái phép, sử dụng sai mục đích, phạm vi đã thông báo;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Không thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong thời hạn 24 giờ kể từ thời điểm phát hiện hệ thống thông tin bị tấn công làm phát sinh nguy cơ mất an toàn, an ninh thông tin của người tiêu dùng theo quy định;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">c) Không có biện pháp bảo đảm an toàn, an ninh thông tin của người tiêu dùng khi thu thập, lưu trữ, sử dụng hoặc không có biện pháp ngăn ngừa các hành vi vi phạm an toàn, an ninh thông tin của người tiêu dùng theo quy định, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 3 Điều 64 Nghị định này;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">d) Chuyển giao thông tin của người tiêu dùng cho bên thứ ba khi chưa có sự đồng ý của người tiêu dùng theo quy định, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 5 Điều 63 Nghị định này.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">3. Phạt tiền gấp hai lần mức tiền phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này trong trường hợp thông tin có liên quan là dữ liệu cá nhân nhạy cảm của người tiêu dùng, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">4. Phạt tiền gấp bốn lần mức tiền phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này trong trường hợp hành vi vi phạm do tổ chức thiết lập, vận hành nền tảng số lớn thực hiện.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><b><span style="color:black">Điều 46a. Hành vi vi phạm quy định về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng dễ bị tổn thương</span></b></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây đối với người tiêu dùng dễ bị tổn thương:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Không ưu tiên tiếp nhận, xử lý hoặc chuyển yêu cầu của người tiêu dùng cho bên thứ ba không có nghĩa vụ liên quan giải quyết khi người tiêu dùng dễ bị tổn thương có yêu cầu được bảo vệ kèm theo chứng cứ, tài liệu chứng minh mình là người tiêu dùng dễ bị tổn thương và về việc quyền lợi của mình bị xâm phạm;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Từ chối giải quyết yêu cầu của người tiêu dùng dễ bị tổn thương nhưng không trả lời bằng văn bản hoặc văn bản từ chối giải quyết yêu cầu của người tiêu dùng dễ bị tổn thương không nêu căn cứ pháp lý và sự không phù hợp với nội dung chính sách đã công bố theo quy định;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">c) Không bảo đảm việc thực hiện quyền của người tiêu dùng dễ bị tổn thương trong quá trình mua bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">d) Không áp dụng cơ chế giải quyết khiếu nại, tranh chấp theo quy định của pháp luật phù hợp với từng đối tượng người tiêu dùng dễ bị tổn thương;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">đ) Từ chối giải quyết yêu cầu được bảo vệ của người tiêu dùng dễ bị tổn thương do khác biệt về tiếng nói, chữ viết, phong tục, tập quán;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">e) Không xây dựng hoặc không ban hành trình tự, thủ tục, phương thức hoặc biện pháp phù hợp với từng đối tượng người tiêu dùng dễ bị tổn thương để bảo đảm quyền khiếu nại, yêu cầu giải quyết tranh chấp và các quyền khác của người tiêu dùng dễ bị tổn thương;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">g) Không xây dựng, không cập nhật hoặc không công khai cho người tiêu dùng dễ bị tổn thương các nội dung, cơ chế, chính sách áp dụng với người tiêu dùng dễ bị tổn thương theo quy định hoặc không đào tạo, tập huấn cho người lao động của mình về các nội dung, cơ chế, chính sách đó theo quy định.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">2. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi kỳ thị, phân biệt đối xử đối với người tiêu dùng dễ bị tổn thương hoặc lợi dụng yếu tố dễ bị tổn thương để xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng trong quá trình thực hiện giao dịch.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><b><span style="color:black">Điều 46b. Hành vi vi phạm về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong giao dịch với cá nhân hoạt động thương mại độc lập, thường xuyên, không phải đăng ký kinh doanh</span></b></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với cá nhân hoạt động thương mại độc lập, thường xuyên, không phải đăng ký kinh doanh có một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">1. Không cung cấp hoặc cung cấp không chính xác hoặc cung cấp không đầy đủ thông tin về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mà mình bán, cung cấp cho người tiêu dùng.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">2. Không đổi hàng hóa cho người tiêu dùng hoặc không trả lại tiền và nhận lại hàng hóa từ người tiêu dùng trong trường hợp hàng hóa do mình bán, cung cấp không bảo đảm an toàn, đo lường, số lượng, khối lượng, chất lượng hoặc công dụng như thông tin mà mình cung cấp.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">3. Không chấp hành quyết định thu hồi sản phẩm, hàng hóa trong trường hợp sản phẩm, hàng hóa do mình bán, cung cấp thuộc diện phải thu hồi hoặc không thanh toán chi phí để tiêu hủy sản phẩm, hàng hóa trong trường hợp sản phẩm, hàng hóa phải tiêu hủy theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><b><span style="color:black">Điều 47. Hành vi vi phạm về cung cấp thông tin về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung cho người tiêu dùng và cung cấp thông tin bị xử lý vi phạm theo quy định</span></b></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với thương nhân có một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Cung cấp thông tin không chính xác hoặc không đầy đủ cho người tiêu dùng theo quy định tại khoản 1 Điều 21 <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/thuong-mai/luat-bao-ve-quyen-loi-nguoi-tieu-dung-moi-nhat-2023-so-19-2023-qh15-259732-d1.html" target="_blank" title="19/2023/QH15">Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng</a>;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Không cung cấp thông tin về khả năng cung ứng linh kiện, phụ kiện thay thế của sản phẩm, hàng hóa;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">c) Không cung cấp hướng dẫn sử dụng của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">d) Không cung cấp hoặc không công khai thông tin về thành phần, chức năng, lợi ích khác biệt đối với sản phẩm, hàng hóa được sản xuất, dịch vụ được cung cấp dành riêng cho từng giới tính.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với thương nhân có một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Lừa dối hoặc gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng thông qua việc cung cấp thông tin sai lệch, không đầy đủ, không chính xác về một trong các nội dung quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản 1 Điều 53a Nghị định này;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Không thông báo hoặc thông báo không chính xác hoặc thông báo không đầy đủ cho người tiêu dùng về hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung trước khi giao dịch theo quy định;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">c) Không cung cấp chính sách bảo hành hoặc không công bố công khai chính sách bảo hành với các nội dung chủ yếu theo quy định trong trường hợp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ có bảo hành;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">d) Không cảnh báo sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ có khả năng gây mất an toàn, ảnh hưởng xấu đến tính mạng, sức khỏe, tài sản của người tiêu dùng hoặc không thông báo về các biện pháp phòng ngừa theo quy định của pháp luật;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">đ) Không thông báo trước hoặc không công khai cho người tiêu dùng việc tài trợ cho người có ảnh hưởng dưới mọi hình thức để sử dụng hình ảnh, lời khuyên, khuyến nghị của người này nhằm xúc tiến thương mại hoặc khuyến khích người tiêu dùng mua, sử dụng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại điểm n khoản 1 Điều 53a Nghị định này;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">e) Không cung cấp thông tin cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thông qua hệ thống thông tin, báo cáo theo quy định của pháp luật do có hành vi kinh doanh trên không gian mạng bị xử lý theo quy định của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng hoặc quy định khác của pháp luật có liên quan.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với bên thứ ba trong việc cung cấp thông tin về sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho người tiêu dùng có một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Cung cấp thông tin không chính xác hoặc không đầy đủ về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ do tổ chức, cá nhân kinh doanh cung cấp và chương trình đánh giá, xếp hạng liên quan (nếu có) theo quy định;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Không thông báo trước cho người tiêu dùng về việc mình được tài trợ để cung cấp thông tin về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp bên thứ ba là người có ảnh hưởng.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">4. Phạt tiền gấp hai lần mức tiền phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này trong trường hợp bên thứ ba trong việc cung cấp thông tin về sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho người tiêu dùng là chủ phương tiện truyền thông, người cung cấp dịch vụ truyền thông.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">5. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với chủ phương tiện truyền thông, người cung cấp dịch vụ truyền thông là bên thứ ba trong việc cung cấp thông tin về sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho người tiêu dùng có một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Không xây dựng hoặc không phát triển hoặc không thực hiện giải pháp kỹ thuật ngăn chặn việc phương tiện, dịch vụ do mình quản lý bị sử dụng vào mục đích quấy rối người tiêu dùng;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Cho phép tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ sử dụng phương tiện, dịch vụ do mình quản lý để quấy rối người tiêu dùng;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">c) Không thực hiện yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc ngừng cho tổ chức, cá nhân kinh doanh sử dụng phương tiện, dịch vụ do mình quản lý để thực hiện hành vi quấy rối người tiêu dùng.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">6. Biện pháp khắc phục hậu quả:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">Buộc cải chính thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 2, điểm a khoản 3 Điều này.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><b><span style="color:black">Điều 48. Hành vi vi phạm về hình thức hợp đồng giao kết với người tiêu dùng, hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung</span></b></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi giao kết hợp đồng với người tiêu dùng hoặc sử dụng hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung để giao kết hoặc áp dụng với người tiêu dùng có một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Không sử dụng ngôn ngữ bằng tiếng Việt;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Không thực hiện đúng quy định về cỡ chữ tối thiểu hoặc về mức độ tương phản giữa màu chữ và màu nền thể hiện nội dung hoặc bố cục, thiết kế của văn bản trong trường hợp giao kết bằng văn bản.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">2. Phạt tiền gấp hai lần mức tiền phạt quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hành vi vi phạm được thực hiện trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">3. Biện pháp khắc phục hậu quả:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">Buộc sửa đổi hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung theo đúng quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><b><span style="color:black">Điều 49. Hành vi vi phạm về nội dung của hợp đồng giao kết với người tiêu dùng, hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung</span></b></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">1. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Quy định hợp đồng theo mẫu không đầy đủ nội dung theo quy định;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Quy định điều khoản không được phép quy định trong hợp đồng giao kết với người tiêu dùng, hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung theo quy định, trừ trường hợp quy định tại điểm q khoản 1 Điều 53a Nghị định này.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">2. Phạt tiền gấp hai lần mức tiền phạt quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hành vi vi phạm được thực hiện trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">3. Biện pháp khắc phục hậu quả:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">Buộc sửa đổi hợp đồng theo mẫu hoặc điều kiện giao dịch chung theo đúng quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><b><span style="color:black">Điều 50. Hành vi vi phạm về giao kết, thực hiện hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung</span></b></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Không lưu giữ hợp đồng theo mẫu đã giao kết cho đến khi hợp đồng hết hiệu lực theo quy định;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Không cung cấp hoặc cung cấp không đúng thời hạn cho người tiêu dùng bản sao hợp đồng trong trường hợp hợp đồng do người tiêu dùng giữ bị mất hoặc hư hỏng theo quy định.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng việc công khai hợp đồng theo mẫu hoặc điều kiện giao dịch chung theo quy định, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 51 và điểm b khoản 1 Điều 52 Nghị định này;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Điều kiện giao dịch chung không quy định cụ thể thời điểm áp dụng.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">3. Phạt tiền gấp hai lần mức tiền phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này trong trường hợp hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung được áp dụng trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><b><span style="color:black">Điều 51. Hành vi vi phạm về đăng ký, đăng ký lại, công khai và thông báo về hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung thuộc phạm vi phải đăng ký</span></b></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không gửi báo cáo tình hình đăng ký, áp dụng hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung tới cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận đăng ký theo quy định hoặc gửi báo cáo không đúng quy định.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">2. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Không công bố công khai thông báo hoàn thành đăng ký hoặc đăng ký lại hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung theo quy định;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng việc công bố công khai bản hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung đã hoàn thành đăng ký hoặc đăng ký lại theo quy định.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">3. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký hoặc không đăng ký lại hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung với cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng theo quy định.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">4. Phạt tiền gấp hai lần mức tiền phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này trong trường hợp hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung được áp dụng trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><b><span style="color:black">Điều 52. Hành vi vi phạm về hủy bỏ hoặc sửa đổi hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng</span></b></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">1. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Không thực hiện yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng về việc hủy bỏ hoặc sửa đổi nội dung hợp đồng theo mẫu hoặc điều kiện giao dịch chung vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng việc công khai hợp đồng theo mẫu hoặc điều kiện giao dịch chung đã sửa đổi hoặc đã hủy bỏ nội dung vi phạm theo hình thức và trong thời hạn theo quy định;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">c) Không thông báo cho người tiêu dùng đã giao kết hợp đồng để áp dụng điều kiện giao dịch chung mới;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">d) Không giao kết lại hợp đồng theo mẫu trong trường hợp người tiêu dùng có yêu cầu sau khi hợp đồng theo mẫu hoặc điều kiện giao dịch chung đã được sửa đổi hoặc hủy bỏ nội dung vi phạm.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">2. Phạt tiền gấp hai lần mức tiền phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung được áp dụng trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><b><span style="color:black">Điều 53. Hành vi vi phạm trong giao dịch từ xa</span></b></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không thông tin ngay từ đầu về tên, địa chỉ và mục đích của cuộc đàm thoại khi giao dịch được thực hiện thông qua điện thoại hoặc hình thức liên lạc, đàm thoại khác.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Không thực hiện trách nhiệm xây dựng công cụ hoặc thực hiện các biện pháp bảo đảm quy định tại khoản 1 Điều 38 <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/thuong-mai/luat-bao-ve-quyen-loi-nguoi-tieu-dung-moi-nhat-2023-so-19-2023-qh15-259732-d1.html" target="_blank" title="19/2023/QH15">Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng</a> khi giao dịch từ xa với người tiêu dùng;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Quy định nội dung hợp đồng trong giao dịch từ xa không có đủ các thông tin theo quy định;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">c) Cung cấp không chính xác hoặc cung cấp không đầy đủ cho người tiêu dùng các thông tin theo quy định khi thực hiện giao dịch từ xa theo quy định;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">d) Không hoàn trả cho người tiêu dùng khoản tiền đã thanh toán tương ứng với phần sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chưa sử dụng trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày người tiêu dùng tuyên bố đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng đã giao kết hoặc không trả lãi đối với khoản tiền chậm trả cho người tiêu dùng theo quy định.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">3. Phạt tiền gấp hai lần mức tiền phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này trong trường hợp hành vi vi phạm được thực hiện trong giao dịch trên không gian mạng hoặc thuộc trường hợp cung cấp dịch vụ liên tục thông qua giao dịch từ xa.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">4. Biện pháp khắc phục hậu quả:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 2 Điều này, bao gồm cả hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 2 Điều này được thực hiện trong trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><b><span style="color:black">Điều 53a. Hành vi vi phạm trong giao dịch trên không gian mạng</span></b></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">1. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với chủ thể kinh doanh thiết lập, vận hành, cung cấp dịch vụ nền tảng số có một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Ép buộc hoặc ngăn cản người tiêu dùng đăng ký sử dụng hoặc sử dụng nền tảng số trung gian khác như là điều kiện bắt buộc để sử dụng dịch vụ;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Hạn chế quyền lựa chọn của người tiêu dùng thông qua việc sắp xếp ưu tiên lựa chọn sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ giữa các tổ chức, cá nhân kinh doanh cung cấp trên nền tảng số mà không công khai tiêu chí lựa chọn;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">c) Sử dụng biện pháp ngăn hiển thị hoặc hiển thị không trung thực kết quả phản hồi, đánh giá của người tiêu dùng về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, tổ chức, cá nhân kinh doanh trên nền tảng số, trừ trường hợp phản hồi, đánh giá đó vi phạm quy định của pháp luật, trái đạo đức xã hội;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">d) Sử dụng biện pháp ngăn cản đăng ký, hoạt động, đánh giá, hiển thị phản hồi của tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">đ) Ngăn cản người tiêu dùng gỡ bỏ phần mềm, ứng dụng cài đặt sẵn mà không ảnh hưởng đến tính năng kỹ thuật cơ bản giúp nền tảng số vận hành bình thường hoặc buộc người tiêu dùng cài đặt phần mềm, ứng dụng kèm theo trên nền tảng số;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">e) Lừa dối hoặc gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng thông qua việc cung cấp thông tin sai lệch, không đầy đủ, không chính xác về một trong các nội dung quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/thuong-mai/luat-bao-ve-quyen-loi-nguoi-tieu-dung-moi-nhat-2023-so-19-2023-qh15-259732-d1.html" target="_blank" title="19/2023/QH15">Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng</a>;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">g) Quấy rối người tiêu dùng thông qua hành vi tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp trái với ý muốn của người tiêu dùng để giới thiệu về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, tổ chức, cá nhân kinh doanh hoặc đề nghị giao kết hợp đồng;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">h) Ép buộc người tiêu dùng mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trái với ý muốn của người tiêu dùng thông qua việc thực hiện hành vi dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc hành vi khác có tính chất tương tự;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">i) Yêu cầu hoặc ép buộc người tiêu dùng thanh toán cho sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp mà không có thỏa thuận trước với người tiêu dùng;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">k) Không đền bù, trả lại tiền hoặc đổi lại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng do nhầm lẫn của tổ chức, cá nhân kinh doanh;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">l) Không đền bù, trả lại tiền hoặc đổi lại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng do sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không đúng với đăng ký, thông báo, công bố, niêm yết, quảng cáo, giới thiệu, giao kết, cam kết của tổ chức, cá nhân kinh doanh;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">m) Đánh tráo, gian lận sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ khi giao hàng, cung cấp dịch vụ cho người tiêu dùng;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">n) Không thông báo trước hoặc không công khai cho người tiêu dùng việc tài trợ cho người có ảnh hưởng dưới mọi hình thức để sử dụng hình ảnh, lời khuyên, khuyến nghị của người này nhằm xúc tiến thương mại hoặc khuyến khích người tiêu dùng mua, sử dụng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">o) Ngăn cản người tiêu dùng kiểm tra về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">p) Yêu cầu người tiêu dùng phải mua thêm sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ như là điều kiện bắt buộc để giao kết hợp đồng trái với ý muốn của người tiêu dùng;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">q) Quy định điều khoản không được phép quy định trong hợp đồng giao kết với người tiêu dùng, hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung theo quy định;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">r) Không lập văn bản để thực hiện ủy quyền hoặc thuê bên thứ ba thực hiện việc thu thập, lưu trữ, sử dụng, chỉnh sửa, cập nhật, hủy bỏ thông tin của người tiêu dùng theo quy định;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">s) Lập văn bản ủy quyền hoặc thuê bên thứ ba thực hiện việc thu thập, lưu trữ, sử dụng, chỉnh sửa, cập nhật, hủy bỏ thông tin của người tiêu dùng nhưng nội dung văn bản không quy định hoặc quy định không rõ phạm vi, trách nhiệm của mỗi bên trong việc bảo vệ thông tin của người tiêu dùng theo quy định của <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/thuong-mai/luat-bao-ve-quyen-loi-nguoi-tieu-dung-moi-nhat-2023-so-19-2023-qh15-259732-d1.html" target="_blank" title="19/2023/QH15">Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng</a> và pháp luật có liên quan;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">t) Ủy quyền hoặc thuê bên thứ ba thực hiện việc thu thập, lưu trữ, sử dụng, chỉnh sửa, cập nhật, hủy bỏ thông tin của người tiêu dùng nhưng chưa được sự đồng ý của người tiêu dùng.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">2. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với tổ chức thiết lập, vận hành nền tảng số trung gian có một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Hành vi quy định tại khoản 1 Điều này;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Không chỉ định, công bố công khai đầu mối liên hệ, người đại diện được ủy quyền phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc giải quyết các vấn đề liên quan đến bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">c) Không xây dựng hoặc xây dựng mà không phân định trách nhiệm của các bên tham gia giao dịch hoặc không công bố công khai quy chế hoạt động của nền tảng số trung gian cho người tiêu dùng;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">d) Không cung cấp thông tin về tổ chức, cá nhân kinh doanh hoạt động trên nền tảng số trung gian khi người tiêu dùng giao dịch với tổ chức, cá nhân kinh doanh đó có yêu cầu;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">đ) Không cho phép người tiêu dùng phản hồi, đánh giá về tổ chức, cá nhân kinh doanh, sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ do tổ chức, cá nhân kinh doanh bán, cung cấp hoặc không hiển thị đầy đủ, chính xác kết quả phản hồi, đánh giá theo quy định;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">e) Không hiển thị đầy đủ, minh bạch thông tin sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ do tổ chức, cá nhân kinh doanh bán, cung cấp, bao gồm các nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa, trừ các thông tin có tính chất riêng biệt theo quy định;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">g) Không chỉ định hoặc không công bố công khai đầu mối tiếp nhận và giải quyết phản ánh, yêu cầu, khiếu nại của người tiêu dùng liên quan đến sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, nội dung thông tin trên nền tảng số trung gian;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">h) Không tiếp nhận hoặc không giải quyết phản ánh, yêu cầu, khiếu nại của người tiêu dùng đối với tổ chức thiết lập, vận hành nền tảng số trung gian;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">i) Không có biện pháp cho phép hiển thị ưu tiên đánh giá, phản ánh, kiến nghị của tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng hoặc tổ chức đánh giá tín nhiệm theo quy định của pháp luật;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">k) Không trực tiếp lưu trữ thông tin hoặc cung cấp giải pháp lưu trữ thông tin về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và các giao dịch liên quan theo quy định tại điểm h khoản 3 Điều 39 <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/thuong-mai/luat-bao-ve-quyen-loi-nguoi-tieu-dung-moi-nhat-2023-so-19-2023-qh15-259732-d1.html" target="_blank" title="19/2023/QH15">Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng</a>;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">l) Không minh bạch hoạt động quảng cáo trên không gian mạng theo quy định của pháp luật trong trường hợp có hoạt động quảng cáo;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">m) Không cung cấp báo cáo hoặc báo cáo không đầy đủ, không chính xác về các hoạt động kiểm duyệt nội dung đã thực hiện theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">n) Không duy trì tài khoản báo cáo trực tuyến, cung cấp không chính xác, đầy đủ thông tin, dữ liệu cập nhật đến thời điểm được yêu cầu báo cáo để phục vụ hoạt động thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">o) Không xác thực danh tính tổ chức, cá nhân bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ trên nền tảng số trung gian của mình;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">p) Không chịu trách nhiệm với người tiêu dùng theo quy định của pháp luật về thương mại điện tử trong trường hợp tổ chức, cá nhân kinh doanh trong nước và nước ngoài bán, cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng trên lãnh thổ Việt Nam.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">3. Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với tổ chức thiết lập, vận hành nền tảng số lớn có một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Hành vi quy định tại khoản 2 Điều này;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Không thiết lập kho lưu trữ quảng cáo có sử dụng thuật toán để hướng đến người tiêu dùng, nhóm người tiêu dùng cụ thể;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">c) Không đánh giá định kỳ hoạt động kiểm duyệt nội dung, việc sử dụng hệ thống thuật toán và quảng cáo hướng đến người tiêu dùng, nhóm người tiêu dùng cụ thể;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">d) Không đánh giá định kỳ việc thực hiện quy định xử lý tài khoản giả, việc sử dụng trí tuệ nhân tạo, các giải pháp tự động toàn bộ hoặc tự động một phần;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">đ) Không công bố công khai tiêu chí xác định ưu tiên hiển thị sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ nếu nền tảng số có chức năng tìm kiếm;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">e) Không công khai việc nội dung hiển thị là nội dung có thu phí hoặc được tài trợ tại kết quả tìm kiếm sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><b><span style="color:black">Điều 54. Hành vi vi phạm về cung cấp dịch vụ liên tục</span></b></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Không chỉ định đại diện theo ủy quyền tại Việt Nam trong trường hợp không có đại diện theo pháp luật tại Việt Nam;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Không thông báo công khai về đại diện theo pháp luật tại Việt Nam hoặc đại diện theo ủy quyền tại Việt Nam trong trường hợp không có đại diện theo pháp luật tại Việt Nam theo quy định;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">c) Yêu cầu người tiêu dùng thanh toán tiền trước khi dịch vụ được cung cấp đến người tiêu dùng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">d) Đơn phương chấm dứt hợp đồng hoặc ngừng cung cấp dịch vụ không đúng hợp đồng hoặc trái quy định của pháp luật;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">đ) Không thông báo trước cho người tiêu dùng về thời gian ngừng cung cấp dịch vụ và thời gian cung cấp lại dịch vụ chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày ngừng cung cấp dịch vụ trong trường hợp cần sửa chữa, bảo trì hoặc vì lý do khác, trừ trường hợp bất khả kháng;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">e) Không thực hiện việc kiểm tra thường xuyên chất lượng dịch vụ mà mình cung cấp, bảo đảm chất lượng dịch vụ như đã cam kết với người tiêu dùng theo quy định;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">g) Không ký hợp đồng cung cấp dịch vụ liên tục bằng văn bản hoặc không cung cấp cho người tiêu dùng một bản hợp đồng theo quy định;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">h) Từ chối hoặc gây cản trở người tiêu dùng chấm dứt hợp đồng cung cấp dịch vụ theo quy định;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">i) Buộc người tiêu dùng phải thanh toán chi phí đối với phần dịch vụ chưa sử dụng.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">2. Phạt tiền gấp hai lần mức tiền phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hành vi vi phạm được thực hiện trong giao dịch trên không gian mạng.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">3. Biện pháp khắc phục hậu quả:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm c, điểm i khoản 1 Điều này, bao gồm cả hành vi vi phạm quy định tại điểm c, điểm i khoản 1 Điều này được thực hiện trong trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><b><span style="color:black">Điều 55. Hành vi vi phạm về hoạt động bán hàng tận cửa</span></b></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">1. Cá nhân bán hàng tận cửa không giới thiệu tên, số điện thoại, địa chỉ, trụ sở của tổ chức, cá nhân kinh doanh chịu trách nhiệm về hoạt động bán, cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoặc không cung cấp tài liệu chứng minh mối quan hệ với tổ chức, cá nhân kinh doanh.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">2. Cá nhân bán hàng tận cửa vẫn tiếp tục đề nghị bán, cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ khi người tiêu dùng đã từ chối.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">3. Không giải thích cho người tiêu dùng hoặc giải thích không đầy đủ hoặc không chính xác về nội dung hợp đồng, thông tin mà người tiêu dùng quan tâm liên quan đến sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">4. Hợp đồng bán hàng tận cửa không được lập thành văn bản hoặc không cung cấp cho người tiêu dùng một bản hợp đồng theo quy định, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">5. Không dành tối thiểu 03 ngày làm việc kể từ ngày giao kết hợp đồng bán hàng tận cửa bằng văn bản để người tiêu dùng cân nhắc lại việc quyết định thực hiện hợp đồng.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">6. Cản trở người tiêu dùng thực hiện quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng đã giao kết theo quy định.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">7. Từ chối trách nhiệm đối với hoạt động của cá nhân bán hàng tận cửa trong trường hợp người đó gây thiệt hại cho người tiêu dùng.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><b><span style="color:black">Điều 56. Hành vi vi phạm về hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp</span></b></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người tham gia bán hàng đa cấp thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Thực hiện các hoạt động tiếp thị, bán hàng và phát triển mạng lưới bán hàng đa cấp khi chưa được cấp thẻ thành viên;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Không xuất trình thẻ thành viên trước khi giới thiệu hoặc tiếp thị, bán hàng;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">c) Không lưu giữ hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp theo quy định tại quy tắc hoạt động;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">d) Không tham gia chương trình đào tạo cơ bản theo quy định tại quy tắc hoạt động trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với người tham gia bán hàng đa cấp thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Không tuân thủ hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp hoặc quy tắc hoạt động của doanh nghiệp;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Tham gia bán hàng đa cấp khi không đủ điều kiện tham gia bán hàng đa cấp theo quy định;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">c) Hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương nơi doanh nghiệp chưa được cấp xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với người tham gia bán hàng đa cấp thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Yêu cầu người khác phải đặt cọc hoặc nộp một khoản tiền nhất định để được ký hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Yêu cầu người khác phải mua một số lượng hàng hóa nhất định để được ký hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">c) Cung cấp thông tin gian dối hoặc gây nhầm lẫn về lợi ích của việc tham gia bán hàng đa cấp, về hoạt động của doanh nghiệp, về tính năng, công dụng của hàng hóa hoặc cung cấp thông tin về thực phẩm bằng hình thức sử dụng hình ảnh, thiết bị, trang phục, tên, thư tín của các đơn vị, cơ sở y tế, bác sỹ, dược sỹ, nhân viên y tế, thư cảm ơn, lời cảm ơn của người bệnh, bài viết của bác sỹ, dược sỹ, nhân viên y tế hoặc cung cấp thông tin về thực phẩm có nội dung đăng tải, dẫn, trích dẫn hoặc nêu ý kiến người bệnh mô tả thực phẩm có tác dụng điều trị bệnh;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">d) Tổ chức hội thảo, hội nghị, đào tạo về kinh doanh theo phương thức đa cấp khi chưa được doanh nghiệp bán hàng đa cấp ủy quyền bằng văn bản;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">đ) Lôi kéo, dụ dỗ, mua chuộc người tham gia bán hàng đa cấp của doanh nghiệp khác tham gia vào mạng lưới của doanh nghiệp mà mình đang tham gia;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">e) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, địa vị xã hội, nghề nghiệp để khuyến khích, yêu cầu, lôi kéo, dụ dỗ người khác tham gia vào mạng lưới bán hàng đa cấp hoặc mua hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Tham gia vào hoạt động của tổ chức, cá nhân kinh doanh theo phương thức đa cấp chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo, giới thiệu về hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp của tổ chức, cá nhân kinh doanh theo phương thức đa cấp nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">5. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với doanh nghiệp bán hàng đa cấp thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo quy định của pháp luật;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng thủ tục thông báo trong trường hợp có thay đổi thông tin tại danh mục hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp theo quy định của pháp luật;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">c) Không thực hiện thủ tục đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp trong trường hợp pháp luật quy định;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">d) Ký hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp với cá nhân không đủ điều kiện tham gia bán hàng đa cấp theo quy định của pháp luật;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">đ) Ký hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp không bao gồm đầy đủ các nội dung cơ bản theo quy định của pháp luật;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">e) Không chấm dứt hợp đồng với người tham gia bán hàng đa cấp khi người tham gia bán hàng đa cấp bị xử phạt về hành vi bị cấm trong hoạt động bán hàng đa cấp;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">g) Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định về việc lập danh sách đào tạo viên, lưu giữ hồ sơ kèm theo, công bố danh sách đào tạo viên trên trang thông tin điện tử và thông báo tới Bộ Công Thương;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">h) Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định về việc cập nhật danh sách đào tạo viên trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp và thông báo tới Bộ Công Thương khi có thay đổi trong danh sách đào tạo viên;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">i) Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định về việc niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp các tài liệu liên quan tới hoạt động và hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp của doanh nghiệp;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">k) Không xây dựng, công bố giá bán của các hàng hóa được kinh doanh theo phương thức đa cấp hoặc không tuân thủ giá bán đã công bố;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">l) Không giám sát hoạt động của người tham gia bán hàng đa cấp để bảo đảm người tham gia bán hàng đa cấp thực hiện đúng hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp, quy tắc hoạt động, kế hoạch trả thưởng của doanh nghiệp;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">m) Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định về việc đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương với Sở Công Thương trong các trường hợp pháp luật quy định;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">n) Đã thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo với Sở Công Thương nhưng không thực hiện mà không thông báo bằng văn bản tới Sở Công Thương theo quy định;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">o) Không thực hiện thủ tục điều chỉnh văn bản xác nhận ký quỹ với ngân hàng khi có thay đổi thông tin trên văn bản xác nhận ký quỹ;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">p) Không thực hiện đúng quy định về thời hạn thực hiện thủ tục gia hạn giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">q) Không thông báo kịp thời cho cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp trong trường hợp hệ thống công nghệ thông tin quản lý mạng lưới người tham gia bán hàng đa cấp có trục trặc;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">r) Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định về việc lưu trữ, xuất trình hồ sơ, tài liệu liên quan đến hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương theo yêu cầu của cơ quan quản lý có thẩm quyền;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">s) Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ báo cáo trong hoạt động bán hàng đa cấp theo quy định của pháp luật.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">6. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức kinh doanh theo phương thức đa cấp khi chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp thu lợi bất chính đến dưới 200.000.000 đồng hoặc gây thiệt hại cho người khác đến dưới 500.000.000 đồng.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">7. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với doanh nghiệp bán hàng đa cấp thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Tổ chức hoạt động bán hàng đa cấp tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khi chưa có xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương bằng văn bản của Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đó;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Không duy trì đầu mối làm việc tại địa phương theo quy định hoặc chỉ định đầu mối làm việc tại địa phương không đáp ứng điều kiện theo quy định trong trường hợp không có trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tại địa phương;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">c) Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng trách nhiệm thông báo với Sở Công Thương khi tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp thuộc trường hợp phải thông báo theo quy định;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">d) Không phối hợp với các cơ quan chức năng trong quá trình cơ quan chức năng thực hiện trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, giám sát hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp của doanh nghiệp;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">đ) Trả cho người tham gia bán hàng đa cấp tổng trị giá hoa hồng, tiền thưởng và lợi ích kinh tế khác, bao gồm cả lợi ích được hưởng theo chương trình khuyến mại, trong một năm vượt quá 40% doanh thu bán hàng đa cấp trong năm đó của doanh nghiệp;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">e) Không thanh toán hoa hồng, tiền thưởng, khuyến mại và các lợi ích kinh tế khác bằng tiền cho người tham gia bán hàng đa cấp dưới hình thức chuyển khoản qua ngân hàng;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">g) Không ký hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp bằng văn bản với người tham gia bán hàng đa cấp, hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp không đáp ứng các điều kiện về hình thức khác theo quy định của pháp luật hoặc không giao hợp đồng cho người tham gia bán hàng đa cấp theo quy định của pháp luật;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">h) Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thanh toán cho người tham gia bán hàng đa cấp tiền hoa hồng, tiền thưởng và lợi ích kinh tế khác mà người tham gia bán hàng đa cấp có quyền nhận trong quá trình tham gia vào mạng lưới bán hàng đa cấp của doanh nghiệp sau khi chấm dứt hợp đồng;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">i) Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng việc đào tạo cơ bản cho người tham gia bán hàng đa cấp theo quy định của pháp luật hoặc thu phí đào tạo cơ bản đối với người tham gia bán hàng đa cấp;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">k) Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng việc cấp thẻ thành viên cho người tham gia bán hàng đa cấp theo quy định của pháp luật hoặc thu phí cấp thẻ thành viên;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">l) Chỉ định đào tạo viên không đáp ứng điều kiện để thực hiện đào tạo cơ bản cho người tham gia bán hàng đa cấp;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">m) Không thực hiện đúng quy tắc hoạt động, kế hoạch trả thưởng đã đăng ký;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">n) Không vận hành hệ thống công nghệ thông tin quản lý mạng lưới người tham gia bán hàng đa cấp theo quy định;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">o) Không vận hành hoặc không cập nhật thường xuyên trang thông tin điện tử bằng tiếng Việt để cung cấp thông tin về doanh nghiệp và hoạt động bán hàng đa cấp của doanh nghiệp theo quy định;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">p) Không vận hành hệ thống thông tin liên lạc để tiếp nhận, giải quyết thắc mắc, khiếu nại của người tham gia bán hàng đa cấp, bao gồm điện thoại, thư điện tử và địa chỉ tiếp nhận;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">q) Không cung cấp quyền truy cập vào tài khoản quản lý hệ thống công nghệ thông tin quản lý hoạt động bán hàng đa cấp của doanh nghiệp theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">r) Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng trách nhiệm về giao, nhận và gửi hàng hóa theo quy định của pháp luật;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">s) Không thực hiện đúng quy định về đảm bảo tối thiểu doanh thu bán hàng đa cấp trong một năm tài chính là doanh thu từ khách hàng không phải là người tham gia bán hàng đa cấp của doanh nghiệp.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">8. Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với doanh nghiệp bán hàng đa cấp thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Duy trì nhiều hơn một hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp, vị trí kinh doanh đa cấp, mã số kinh doanh đa cấp hoặc các hình thức khác tương đương đối với cùng một người tham gia bán hàng đa cấp;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Thực hiện khuyến mại sử dụng mạng lưới gồm nhiều cấp, nhiều nhánh mà trong đó người tham gia chương trình khuyến mại có nhiều hơn một vị trí, mã số hoặc các hình thức tương đương khác;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">c) Tổ chức các hoạt động trung gian thương mại theo quy định của pháp luật thương mại nhằm phục vụ cho việc duy trì, mở rộng và phát triển mạng lưới bán hàng đa cấp;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">d) Tiếp nhận hoặc chấp nhận đơn hoặc bất kỳ hình thức văn bản nào khác của người tham gia bán hàng đa cấp, trong đó, người tham gia bán hàng đa cấp tuyên bố từ bỏ một phần hoặc toàn bộ các quyền của mình theo quy định của pháp luật hoặc cho phép doanh nghiệp bán hàng đa cấp không phải thực hiện nghĩa vụ đối với người tham gia bán hàng đa cấp theo quy định của pháp luật;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">đ) Không sử dụng hệ thống quản lý người tham gia bán hàng đa cấp đã đăng ký với cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp để quản lý người tham gia bán hàng đa cấp;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">e) Mua bán hoặc chuyển giao mạng lưới người tham gia bán hàng đa cấp cho doanh nghiệp khác, trừ trường hợp mua lại, hợp nhất hoặc sáp nhập doanh nghiệp.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">9. Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với doanh nghiệp bán hàng đa cấp thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Yêu cầu người khác phải đặt cọc hoặc nộp một khoản tiền nhất định để được ký hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Yêu cầu người khác phải mua một số lượng hàng hóa nhất định để được ký hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">c) Cho người tham gia bán hàng đa cấp nhận tiền hoặc lợi ích kinh tế khác từ việc giới thiệu người khác tham gia vào hoạt động bán hàng đa cấp mà không phải từ việc mua, bán hàng hóa của người được giới thiệu đó;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">d) Từ chối chi trả không có lý do chính đáng các khoản hoa hồng, tiền thưởng hay lợi ích kinh tế khác mà người tham gia bán hàng đa cấp có quyền hưởng;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">đ) Cung cấp thông tin gian dối về kế hoạch trả thưởng, về lợi ích của việc tham gia mạng lưới bán hàng đa cấp;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">e) Cung cấp thông tin gian dối, gây nhầm lẫn về tính năng, công dụng của hàng hóa hoặc hoạt động của doanh nghiệp hoặc cung cấp thông tin về thực phẩm bằng hình thức sử dụng hình ảnh, thiết bị, trang phục, tên, thư tín của các đơn vị, cơ sở y tế, bác sỹ, dược sỹ, nhân viên y tế, thư cảm ơn, lời cảm ơn của người bệnh, bài viết của bác sỹ, dược sỹ, nhân viên y tế hoặc cung cấp thông tin về thực phẩm có nội dung đăng tải, dẫn, trích dẫn hoặc nêu ý kiến người bệnh mô tả thực phẩm có tác dụng điều trị bệnh;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">g) Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ mua lại hàng hóa theo quy định của pháp luật;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">h) Tổ chức hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp không đúng với nội dung giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp thu lợi bất chính đến dưới 200.000.000 đồng hoặc gây thiệt hại cho người khác đến dưới 500.000.000 đồng;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">i) Kinh doanh theo phương thức đa cấp đối với đối tượng không được phép kinh doanh theo phương thức đa cấp theo quy định.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">10. Phạt tiền gấp hai lần mức tiền phạt quy định tại khoản 6, 8 và 9 Điều này trong trường hợp hành vi vi phạm được thực hiện trên phạm vi từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">11. Biện pháp khắc phục hậu quả:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm a, b khoản 3, khoản 6, điểm h, i và k khoản 7, điểm e khoản 8, điểm a, b, d, h và i khoản 9 Điều này, bao gồm cả hành vi vi phạm quy định tại khoản 6, điểm e khoản 8, điểm a, b, d, h và i khoản 9 Điều này được thực hiện trong trường hợp quy định tại khoản 10 Điều này;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Buộc cải chính thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 3, điểm đ và e khoản 9 Điều này, bao gồm cả hành vi vi phạm quy định tại điểm đ và điểm e khoản 9 Điều này được thực hiện trong trường hợp quy định tại khoản 10 Điều này.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><b><span style="color:black">Điều 57. Hành vi vi phạm trong hoạt động bán hàng không tại địa điểm giao dịch thường xuyên</span></b></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ không tại địa điểm giao dịch thường xuyên với tổng giá trị hơn 10.000.000 đồng (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác):</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Không thông báo hoặc thông báo không đầy đủ hoặc thông báo không đúng nội dung quy định đến Ủy ban nhân dân cấp xã tại nơi tổ chức bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ trước khi thực hiện theo quy định;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Không niêm yết công khai thông tin về tổ chức, cá nhân kinh doanh và sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tại địa điểm tổ chức bán hàng;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">c) Cung cấp thông tin không đầy đủ, không trung thực hoặc không chính xác về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và hoạt động của tổ chức, cá nhân kinh doanh cho người tiêu dùng;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">d) Không chuyển hợp đồng cho người tiêu dùng trong trường hợp hợp đồng cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được lập thành văn bản;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">đ) Không giao hóa đơn, chứng từ mua bán, giao nhận sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ không tại địa điểm giao dịch thường xuyên với tổng giá trị hơn 10.000.000 đồng (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác):</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Không duy trì thông tin liên hệ, giải quyết phản ánh, yêu cầu, khiếu nại của người tiêu dùng trong và sau khi kết thúc bán, cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Không nhận lại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày bán, cung cấp với điều kiện còn nguyên bao bì, nhãn hàng hóa, tem (nếu có), còn thời hạn sử dụng;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">c) Yêu cầu người tiêu dùng đặt cọc, thanh toán hoặc thực hiện nội dung hợp đồng trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày người tiêu dùng nhận được hợp đồng cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ bằng văn bản, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">3. Biện pháp khắc phục hậu quả:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><b><span style="color:black">Điều 58. Hành vi vi phạm về bảo hành sản phẩm, hàng hóa, linh kiện, phụ kiện</span></b></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây trong trường hợp giá trị giao dịch của sản phẩm, hàng hóa, linh kiện, phụ kiện được bảo hành dưới 20.000.000 đồng:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Không thực hiện chính xác, đầy đủ trách nhiệm, chính sách bảo hành sản phẩm, hàng hóa, linh kiện, phụ kiện do mình cung cấp;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Không cung cấp hoặc cung cấp cho người tiêu dùng văn bản tiếp nhận bảo hành hoặc hình thức tiếp nhận bảo hành tương đương khác mà không ghi cụ thể thời gian thực hiện bảo hành;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">c) Không thực hiện đúng quy định về thời hạn bảo hành khi thay thế linh kiện, phụ kiện hoặc đổi sản phẩm, hàng hóa mới;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">d) Không cung cấp cho người tiêu dùng sản phẩm, hàng hóa, linh kiện, phụ kiện tương tự để sử dụng tạm thời hoặc có hình thức giải quyết phù hợp theo thỏa thuận với người tiêu dùng trong thời gian thực hiện bảo hành;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">đ) Không đổi sản phẩm, hàng hóa, linh kiện, phụ kiện mới tương tự hoặc thu hồi sản phẩm, hàng hóa, linh kiện, phụ kiện và trả lại tiền cho người tiêu dùng trong trường hợp hết thời gian thực hiện bảo hành mà không sửa chữa được hoặc không khắc phục được lỗi hoặc trong trường hợp đã thực hiện bảo hành sản phẩm, hàng hóa, linh kiện, phụ kiện từ 03 lần trở lên trong thời hạn bảo hành mà vẫn không khắc phục được lỗi;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">e) Không chịu chi phí sửa chữa, vận chuyển sản phẩm, hàng hóa, linh kiện, phụ kiện từ nơi ở của người tiêu dùng hoặc nơi sử dụng sản phẩm, hàng hóa, linh kiện, phụ kiện đến nơi bảo hành và từ nơi bảo hành đến nơi ở của người tiêu dùng hoặc nơi sử dụng sản phẩm, hàng hóa, linh kiện, phụ kiện;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">g) Không chịu trách nhiệm về việc bảo hành sản phẩm, hàng hóa, linh kiện, phụ kiện cho người tiêu dùng cả trong trường hợp ủy quyền hoặc thuê tổ chức, cá nhân khác thực hiện việc bảo hành.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị giao dịch của sản phẩm, hàng hóa, linh kiện, phụ kiện được bảo hành từ 20.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị giao dịch của sản phẩm, hàng hóa, linh kiện, phụ kiện được bảo hành từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị giao dịch của sản phẩm, hàng hóa, linh kiện, phụ kiện được bảo hành từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">5. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị giao dịch của sản phẩm, hàng hóa, linh kiện, phụ kiện được bảo hành từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">6. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị giao dịch của sản phẩm, hàng hóa, linh kiện, phụ kiện được bảo hành từ 1.000.000.000 đồng đến dưới 2.000.000.000 đồng.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">7. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị giao dịch của sản phẩm, hàng hóa, linh kiện, phụ kiện được bảo hành từ 2.000.000.000 đồng trở lên.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><b><span style="color:black">Điều 59. Hành vi vi phạm về trách nhiệm đối với sản phẩm, hàng hóa có khuyết tật</span></b></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Không thực hiện việc công khai, thông báo công khai hoặc công khai, thông báo công khai không đầy đủ nội dung theo quy định về sản phẩm, hàng hóa có khuyết tật và việc thu hồi sản phẩm, hàng hóa đó;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Không thực hiện báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và cơ quan quản lý nhà nước có liên quan trước và sau khi thực hiện việc thu hồi sản phẩm, hàng hoá có khuyết tật theo quy định.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Không kịp thời tiến hành các biện pháp cần thiết để ngừng việc cung cấp và thu hồi sản phẩm, hàng hóa có khuyết tật trên thị trường theo quy định;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Không thực hiện các biện pháp cần thiết để bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong quá trình thu hồi và xử lý sản phẩm, hàng hóa có khuyết tật;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">c) Không thực hiện đúng việc thu hồi sản phẩm, hàng hóa có khuyết tật theo nội dung đã báo cáo, thông báo công khai hoặc không thanh toán các chi phí phát sinh trong quá trình thu hồi.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với trường hợp hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa có khuyết tật nhóm A.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">4. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa có khuyết tật nhóm A.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">5. Phạt tiền gấp hai lần mức tiền phạt đối với hành vi vi phạm quy định từ khoản 1 đến khoản 4 Điều này trong trường hợp việc thu hồi sản phẩm, hàng hóa có khuyết tật được tiến hành trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">6. Biện pháp khắc phục hậu quả:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">Buộc thu hồi sản phẩm, hàng hóa có khuyết tật đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a, c khoản 2 Điều này, bao gồm cả hành vi vi phạm quy định tại điểm a, c khoản 2 Điều này được thực hiện trong trường hợp quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều này.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><b><span style="color:black">Điều 60. Hành vi vi phạm về quấy rối, ép buộc người tiêu dùng</span></b></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi quấy rối người tiêu dùng sau đây:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Quấy rối người tiêu dùng thông qua hành vi tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp trái với ý muốn của người tiêu dùng để giới thiệu về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, tổ chức, cá nhân kinh doanh hoặc đề nghị giao kết hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại điểm g khoản 1 Điều 53a Nghị định này;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Có hành vi gây cản trở, ảnh hưởng đến công việc, sinh hoạt bình thường của người tiêu dùng.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">2. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi ép buộc người tiêu dùng sau đây:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Ép buộc người tiêu dùng mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trái với ý muốn của người tiêu dùng thông qua việc thực hiện hành vi dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc hành vi khác có tính chất tương tự, trừ trường hợp quy định tại điểm h khoản 1 Điều 53a Nghị định này;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Yêu cầu hoặc ép buộc người tiêu dùng thanh toán cho sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp mà không có thỏa thuận trước với người tiêu dùng, trừ trường hợp quy định tại điểm i khoản 1 Điều 53a Nghị định này;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">c) Yêu cầu người tiêu dùng phải mua thêm sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ như là điều kiện bắt buộc để giao kết hợp đồng trái với ý muốn của người tiêu dùng, trừ trường hợp quy định tại điểm p khoản 1 Điều 53a Nghị định này.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">3. Biện pháp khắc phục hậu quả:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><b><span style="color:black">Điều 61. Hành vi vi phạm về trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết phản ánh, yêu cầu, khiếu nại của người tiêu dùng</span></b></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">1. Không tổ chức tiếp nhận hoặc không giải quyết phản ánh, yêu cầu, khiếu nại của người tiêu dùng theo quy định.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">2. Không thông báo cho người tiêu dùng về việc tiếp nhận phản ánh, yêu cầu, khiếu nại của người tiêu dùng trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phản ánh, yêu cầu, khiếu nại đó.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">3. Không xây dựng hoặc không công khai quy trình tiếp nhận và giải quyết phản ánh, yêu cầu, khiếu nại của người tiêu dùng theo hình thức niêm yết ở vị trí dễ nhìn thấy tại trụ sở, địa điểm kinh doanh và đăng tải trên trang thông tin điện tử, phần mềm ứng dụng (nếu có) theo quy định.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">4. Không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ, không chính xác hoặc không kịp thời thông tin, tài liệu theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong quá trình giải quyết tranh chấp, khiếu nại giữa người tiêu dùng và tổ chức, cá nhân kinh doanh theo quy định của pháp luật.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">5. Không tiếp nhận yêu cầu thương lượng của người tiêu dùng hoặc không tiến hành thương lượng với người tiêu dùng trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu thương lượng của người tiêu dùng.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">6. Không tiến hành thương lượng với người tiêu dùng trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của người tiêu dùng do cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng chuyển đến theo quy định.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">7. Không trả lời bằng văn bản hoặc có trả lời bằng văn bản nhưng không nêu lý do cụ thể trong trường hợp từ chối yêu cầu thương lượng của người tiêu dùng trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu từ người tiêu dùng hoặc yêu cầu do cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng chuyển đến theo quy định.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">8. Không thông báo bằng văn bản kết quả thương lượng đến cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thương lượng với người tiêu dùng theo quy định.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><b><span style="color:black">Điều 6</span></b><b><span style="color:black">1</span></b><b><span style="color:black">a. Hành vi vi phạm khác trong giao dịch với người tiêu dùng</span></b></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây trong trường hợp giá trị giao dịch của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dưới 5.000.000 đồng:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Không cung cấp cho khách hàng, người tiêu dùng chứng từ hoặc tài liệu liên quan đến giao dịch khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo quy định;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Không cho khách hàng, người tiêu dùng truy nhập, tải, lưu giữ và in hóa đơn, chứng từ, tài liệu trong trường hợp giao dịch trên không gian mạng;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">c) Không đền bù, trả lại tiền hoặc đổi lại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng do nhầm lẫn của tổ chức, cá nhân kinh doanh, trừ trường hợp quy định tại điểm k khoản 1 Điều 53a Nghị định này;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">d) Không đền bù, trả lại tiền hoặc đổi lại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng do sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không đúng với đăng ký, thông báo, công bố, niêm yết, quảng cáo, giới thiệu, giao kết, cam kết của tổ chức, cá nhân kinh doanh, trừ trường hợp quy định tại điểm l khoản 1 Điều 53a Nghị định này;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">đ) Không tiến hành thỏa thuận với người tiêu dùng, không chịu chi phí để thực hiện biện pháp khắc phục đối với dịch vụ cung cấp không đúng nội dung đã đăng ký, thông báo, công bố, niêm yết, quảng cáo, giới thiệu, giao kết, cam kết tại thời điểm dịch vụ đó được cung cấp theo quy định;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">e) Không đổi hàng hóa cho người tiêu dùng hoặc trả lại tiền và nhận lại hàng hóa từ người tiêu dùng trong trường hợp hàng hóa do mình bán, cung cấp không bảo đảm an toàn, đo lường, số lượng, khối lượng, chất lượng, công dụng như thông tin mà mình cung cấp;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">g) Đánh tráo, gian lận sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ khi giao hàng, cung cấp dịch vụ cho người tiêu dùng, trừ trường hợp quy định tại điểm m khoản 1 Điều 53a Nghị định này;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">h) Ngăn cản người tiêu dùng kiểm tra về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác, trừ trường hợp quy định tại điểm o khoản 1 Điều 53a Nghị định này.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị giao dịch của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ từ 5.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị giao dịch của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ từ 20.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị giao dịch của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ từ 50.000.000 đồng đến dưới 80.000.000 đồng.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị giao dịch của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ từ 80.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">6. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị giao dịch của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ từ 100.000.000 đồng trở lên.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">7. Biện pháp khắc phục hậu quả:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Buộc thu hồi sản phẩm, hàng hóa không bảo đảm chất lượng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm e, g khoản 1 Điều này trong các trường hợp quy định từ khoản 1 đến khoản 6 Điều này;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điều này.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><b><span style="color:black">Điều 61b. Hành vi vi phạm của người tiêu dùng trong việc cung cấp thông tin</span></b></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người tiêu dùng có hành vi cố ý cung cấp không chính xác hoặc không đầy đủ về thông tin liên quan đến giao dịch giữa người tiêu dùng và tổ chức, cá nhân kinh doanh theo quy định của pháp luật.”.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">6. Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 1, điểm c khoản 2 và điểm e khoản 4 Điều 62 như sau:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 1 như sau:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">“đ) Không công bố hoặc công bố không đầy đủ, không chính xác trên website thương mại điện tử hoặc ứng dụng di động thông tin về chủ sở hữu website hoặc ứng dụng di động; thông tin hàng hóa, dịch vụ; thông tin về số giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với hàng hóa, dịch vụ phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật; thông tin về giá cả; thông tin vận chuyển và giao nhận; thông tin về điều kiện giao dịch chung; thông tin về các phương thức thanh toán theo quy định;”;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 như sau:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">“c) Sử dụng biểu tượng đã thông báo để gắn lên website thương mại điện tử hoặc ứng dụng di động khi chưa được duyệt hoặc xác nhận thông báo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định;”;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">c) Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 4 như sau:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">“e) Sử dụng biểu tượng đã đăng ký để gắn lên website thương mại điện tử hoặc ứng dụng di động khi chưa được xác nhận đăng ký của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định;”.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">7. Bổ sung các điểm i, k và l vào sau điểm h khoản 3 Điều 64 như sau:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">“i) Không cung cấp thông tin trong vòng 24 giờ kể từ thời điểm tiếp nhận yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về các đối tượng có dấu hiệu vi phạm pháp luật khi cung cấp dịch vụ sàn giao dịch thương mại điện tử có chức năng đặt hàng trực tuyến;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">k) Không thực hiện trách nhiệm đại diện cho người bán nước ngoài trên sàn giao dịch thương mại điện tử có chức năng đặt hàng trực tuyến giải quyết các khiếu nại của người tiêu dùng liên quan đến hàng hóa, dịch vụ do thương nhân nước ngoài cung cấp;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">l) Không thực hiện trách nhiệm thông báo nghĩa vụ thuế cho người bán nước ngoài tham gia sàn giao dịch thương mại điện tử có chức năng đặt hàng trực tuyến.”.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">8. Sửa đổi điểm b khoản 1 và bổ sung các điểm e, g, h, i, k, l và m vào sau điểm đ khoản 1 Điều 78 như sau:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Sửa đổi điểm b khoản 1 như sau:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">“b) Không ban hành nội quy hoạt động của siêu thị, trung tâm thương mại, nội quy chợ hoặc ban hành nội quy hoạt động của siêu thị, trung tâm thương mại, nội quy chợ nhưng thể hiện không đầy đủ các nội dung theo quy định hoặc không được phê duyệt của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;”;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Bổ sung các điểm e, g, h, i, k, l và m vào sau điểm đ khoản 1 như sau:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">“e) Không tiến hành hòa giải tranh chấp giữa người tiêu dùng và người bán hàng trong phạm vi chợ, trung tâm thương mại khi được yêu cầu;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">g) Không đặt hoặc không duy trì hoạt động của cân đối chứng, thiết bị đo lường tại các chợ, trung tâm thương mại để người tiêu dùng tự kiểm tra về số lượng, khối lượng hàng hóa theo quy định;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">h) Không thực hiện giám sát thường xuyên chất lượng, số lượng của hàng hóa, cân đối chứng, thiết bị đo lường trong khu vực chợ, trung tâm thương mại;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">i) Không thiết lập hoặc không niêm yết công khai đường dây nóng để tiếp nhận, giải quyết yêu cầu của người tiêu dùng phù hợp với cấp độ chợ, trung tâm thương mại đã được phân loại theo quy định;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">k) Không thực hiện định kỳ 06 tháng một lần thông báo hoặc phối hợp với các cơ quan chức năng về thương mại, quản lý thị trường, an toàn thực phẩm, tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng trong việc kiểm soát chất lượng, số lượng, nguồn gốc, an toàn thực phẩm đối với hàng hóa, dịch vụ trong phạm vi chợ, trung tâm thương mại do mình quản lý;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">l) Không báo cáo cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và quy định của pháp luật có liên quan khác;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">m) Không tiến hành xử lý vi phạm theo nội quy đã được ban hành theo quy định của pháp luật.”.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">9. Sửa đổi điểm d khoản 1 và điểm đ khoản 2 Điều 81 như sau:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Sửa đổi điểm d khoản 1 như sau:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">“d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 28 của <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/vi-pham-hanh-chinh/luat-xu-ly-vi-pham-hanh-chinh-2012-71744-d1.html" target="_blank" title="15/2012/QH13">Luật Xử lý vi phạm hành chính</a>.”;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Sửa đổi điểm đ khoản 2 như sau:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">“đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm đ, e, h, i khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chính và khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.”.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">10. Sửa đổi điểm d khoản 2 Điều 82 như sau:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">“d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm đ, e, g, h, i khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chính và khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.”.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">11. Sửa đổi điểm d khoản 3, điểm đ khoản 4, điểm đ khoản 5 và điểm đ khoản 6 Điều 83 như sau:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Sửa đổi điểm d khoản 3 như sau:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">“d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.”;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Sửa đổi điểm đ khoản 4 như sau:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">“đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chính và khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.”;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">c) Sửa đổi điểm đ khoản 5 như sau:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">“đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm đ, i khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chính và khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.”;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">d) Sửa đổi điểm đ khoản 6 như sau:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">“đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm đ, i khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chính và khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.”.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">12. Sửa đổi điểm d khoản 3, điểm đ khoản 4 và điểm d khoản 5 Điều 84 như sau:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Sửa đổi điểm d khoản 3 như sau:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">“d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm d, đ, g, i khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chính và khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.”;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Sửa đổi điểm đ khoản 4 như sau:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">“đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm d, đ, g, i khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chính và khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.”;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">c) Sửa đổi điểm d khoản 5 như sau:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">“d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm d, đ, g, i khoản 1 Điều 28 của <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/vi-pham-hanh-chinh/luat-xu-ly-vi-pham-hanh-chinh-2012-71744-d1.html" target="_blank" title="15/2012/QH13">Luật Xử lý vi phạm hành chính</a> và khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.”.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">13. Sửa đổi điểm d khoản 3, điểm d khoản 4, điểm d khoản 5 và điểm đ khoản 6 Điều 85 như sau:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Sửa đổi điểm d khoản 3 như sau:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">“d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.”;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Sửa đổi điểm d khoản 4 như sau:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">“d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm d, đ khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chính và khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.”;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">c) Sửa đổi điểm d khoản 5 như sau:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">“d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm d, đ, i khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chính và khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.”;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">d) Sửa đổi điểm đ khoản 6 như sau:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">“đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm d, đ, i khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chính và khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.”.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">14. Sửa đổi điểm c khoản 3, điểm d khoản 4, điểm d khoản 5, điểm đ khoản 6 và điểm đ khoản 7 Điều 86 như sau:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Sửa đổi điểm c khoản 3 như sau:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">“d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.”;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Sửa đổi điểm d khoản 4 như sau:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">“d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm d, đ khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chính và khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.”;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">c) Sửa đổi điểm d khoản 5 như sau:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">“d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm d, đ khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chính và khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.”;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">d) Sửa đổi điểm đ khoản 6 như sau:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">“đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm d, đ khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chính và khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.”;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">đ) Sửa đổi điểm đ khoản 7 như sau:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">“đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm d, đ khoản 1 Điều 28 của <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/vi-pham-hanh-chinh/luat-xu-ly-vi-pham-hanh-chinh-2012-71744-d1.html" target="_blank" title="15/2012/QH13">Luật Xử lý vi phạm hành chính</a> và khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.”.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">15. Sửa đổi điểm d khoản 1 Điều 87 như sau:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">“d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.”.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">16. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 và khoản 6a Điều 88 như sau:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">“5. Những người có thẩm quyền của Bộ đội Biên phòng có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính, áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại Mục 2 Chương II và các Điều 15, 17, 30, 34, 36, 37, 40, 41, 42, 46, 46a, điểm b, c, d khoản 1, các điểm b, c, d, đ, e khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 47, các Điều 59, 60, 61, 72 và 79 của Nghị định này theo thẩm quyền quy định tại Điều 85 Nghị định này và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.”;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Sửa đổi, bổ sung khoản 6a như sau:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">“6a. Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính, áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại Mục 9 Chương II và Điều 78 của Nghị định này theo thẩm quyền quy định tại Điều 87a của Nghị định này và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.”.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p> | 390766_a1 |
390,766 | <span class="demuc4" id="demuc3907661"><b><span style="color:black">Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều của Nghị định số <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/vi-pham-hanh-chinh/nghi-dinh-98-2020-nd-cp-xu-phat-vi-pham-hanh-chinh-trong-hoat-dong-thuong-mai-189759-d1.html" target="_blank" title="98/2020/NĐ-CP">98/2020/NĐ-CP</a> ngày 26 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo quy định tại Nghị định số <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/cong-nghiep/nghi-dinh-17-2022-nd-cp-sua-doi-nghi-dinh-xu-phat-vphc-linh-vuc-hoa-chat-dien-luc-hoat-dong-thuong-mai-dau-khi-216565-d1.html" target="_blank" title="17/2022/NĐ-CP">17/2022/NĐ-CP</a> ngày 31 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hóa chất và vật liệu nổ công nghiệp; điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, hoạt động dầu khí, kinh doanh xăng dầu và khí như sau:</span></b></span><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">1. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ tại các điều, khoản, điểm của Nghị định số 98/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo quy định tại Nghị định số 17/2022/NĐ-CP như sau:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Thay thế cụm từ “hoạt động kinh doanh theo giấy phép kinh doanh” bằng cụm từ “điều kiện đầu tư kinh doanh trong hoạt động kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện” tại điểm a khoản 2 Điều 1, tên Mục 1 Chương II và tên Điều 6;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Bổ sung cụm từ “sản phẩm,” vào trước cụm từ “hàng hoá, dịch vụ” tại khoản 12 Điều 3;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">c) Bổ sung cụm từ “và hàng hoá khác thuộc danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện” vào sau cụm từ “giống vật nuôi” tại điểm c khoản 2 Điều 15;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">d) Bãi bỏ cụm từ “mà không bị truy cứu trách nhiệm hình sự” tại đoạn mở đầu khoản 1 Điều 31; bổ sung cụm từ “mà không bị truy cứu trách nhiệm hình sự” vào sau cụm từ “từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng” tại khoản 4 Điều 31 và vào sau cụm từ “từ 1.000.000.000 đồng trở lên” tại khoản 5 Điều 31;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">đ) Bãi bỏ cụm từ “(sau đây gọi là website thương mại điện tử bán hàng)” và cụm từ “(sau đây gọi là ứng dụng bán hàng)” tại điểm a khoản 1 Điều 62;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">e) Bổ sung cụm từ “Chánh Thanh tra tỉnh;” vào trước cụm từ “Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa” tại đoạn mở đầu khoản 3 Điều 87.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">2. Bãi bỏ khoản 11 Điều 3, Điều 73, điểm a khoản 4 Điều 77 của Nghị định số 98/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Nghị định số 17/2022/NĐ-CP.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p> | 390766_a2 |
390,766 | <span class="demuc4" id="demuc3907662"><b><span style="color:black">Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp</span></b></span><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">1. Đối với các hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng xảy ra trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà sau đó mới bị phát hiện hoặc đang xem xét, giải quyết thì áp dụng Nghị định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính có hiệu lực tại thời điểm thực hiện hành vi vi phạm để xử lý. Trường hợp Nghị định này không quy định trách nhiệm pháp lý hoặc quy định trách nhiệm pháp lý nhẹ hơn đối với hành vi đã xảy ra thì áp dụng các quy định của Nghị định này để xử lý.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">2. Đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính đã được ban hành trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, mà tổ chức, cá nhân bị xử phạt vi phạm hành chính còn khiếu nại thì áp dụng quy định của <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/vi-pham-hanh-chinh/luat-xu-ly-vi-pham-hanh-chinh-2012-71744-d1.html" target="_blank" title="15/2012/QH13">Luật Xử lý vi phạm hành chính</a>, Nghị định số <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/vi-pham-hanh-chinh/nghi-dinh-98-2020-nd-cp-xu-phat-vi-pham-hanh-chinh-trong-hoat-dong-thuong-mai-189759-d1.html" target="_blank" title="98/2020/NĐ-CP">98/2020/NĐ-CP</a> ngày 26 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, Nghị định số <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/cong-nghiep/nghi-dinh-17-2022-nd-cp-sua-doi-nghi-dinh-xu-phat-vphc-linh-vuc-hoa-chat-dien-luc-hoat-dong-thuong-mai-dau-khi-216565-d1.html" target="_blank" title="17/2022/NĐ-CP">17/2022/NĐ-CP</a> ngày 31 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hóa chất và vật liệu nổ công nghiệp; điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, hoạt động dầu khí, kinh doanh xăng dầu và khí.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p> | 390766_a3 |
390,766 | <span class="demuc4" id="demuc3907663"><b><span style="color:black">Điều 4. Điều khoản thi hành</span></b></span><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:0in"><span style="color:black;font-family:"> </span></p><table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoTableGrid" style="border-collapse:collapse;width: 100%;" width="100%"> <tbody> <tr> <td valign="top" width="50%"> <p style="text-indent:0in"><b><i><span style="color:black"> | 390766_a4 |
390,064 | <span class="demuc4" id="demuc3900640"><b>Điều 1. </b>Phê duyệt liên kết tổ chức thi, cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ tiếng Đức TestDaF giữa các bên:</span><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><b><span>Bên Việt Nam: Đại học Bách khoa Hà Nội</span></b></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Trụ sở: Số 01 Đại Cồ Việt, phường Bách Khoa, Quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Điện thoại: 024 3868 2179</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Website: https://hust.edu.vn</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Quyết định thành lập: Nghị định số 147/NĐ ngày 06 tháng 3 năm 1956 của Bộ Giáo dục về việc thành lập Trường Đại học Chuyên nghiệp Bách khoa trực thuộc Vụ Đại học và Chuyên nghiệp; Quyết định số 1512/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển Trường Đại học Bách khoa Hà Nội thành Đại học Bách khoa Hà Nội.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><b><span>Bên nước ngoài: Viện hỗ trợ nghiên cứu học thuật và phát triển khảo thí (Gesellschaft für Akademische Studienvorbereitung und Testentwicklung e.V., viết tắt: g.a.s.t.)</span></b></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Trụ sở: Kennedyallee 50, 53175 Bonn, Cộng hòa Liên bang Đức</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Điện thoại: +49 234 3229770</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Website: https://www.testdaf.de</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Giấy phép thành lập số VR 7827 do tòa án thành phố Bonn, Cộng hòa liên bang Đức cấp.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p> | 390064_a1 |
390,064 | <span class="demuc4" id="demuc3900641"><b>Điều 2. </b>Các bên liên kết có trách nhiệm tuân thủ pháp luật Việt Nam, những cam kết, kế hoạch được trình bày trong Hồ sơ đề nghị phê duyệt liên kết tổ chức thi, cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài </span>với những nội dung chính sau:<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>1. Đối tượng dự thi: Người có nhu cầu thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ tiếng Đức TestDaF.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>2. Đề thi, quy trình đăng ký dự thi, quy trình tổ chức thi; cơ sở vật chất, trang thiết bị để tổ chức thi; việc bảo đảm an ninh, an toàn, bảo mật trước, trong và sau khi thi; đội ngũ cán bộ, kỹ thuật viên, nhân viên của các bên liên kết khi tham gia tổ chức thi thực hiện theo quy định về tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ tiếng Đức TestDaF của g.a.s.t. và pháp luật của Việt Nam.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>3. Địa điểm tổ chức thi: Tòa nhà D2C, tòa nhà C3B, Đại học Bách khoa Hà Nội, số 01 Đại Cồ Việt, phường Bách Khoa, Quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội (02 phòng thi trên giấy và 02 phòng thi trên máy tính).</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>4. Hình thức thi: Bài thi trên giấy và bài thi trên máy tính.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>5. Chứng chỉ được cấp: chứng chỉ tiếng Đức TestDaF.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>6. Tài chính: Lệ phí thi và các loại phí khác (nếu có) thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về giá của Nhà nước Việt Nam.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p> | 390064_a2 |
390,064 | <span class="demuc4" id="demuc3900642"><b>Điều 3. </b>Hằng năm Đại học Bách khoa Hà Nội và g.a.s.t. chịu trách nhiệm báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo về các hoạt động liên quan đến việc tổ chức thực hiện và quản lý liên kết tổ chức thi, cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ tiếng Đức TestDaF và định kỳ 6 tháng một lần cập nhật cơ sở dữ liệu về liên kết tổ chức thi, cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ với nước ngoài của Bộ Giáo dục và Đào tạo.</span><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>Cục Quản lý chất lượng chịu trách nhiệm kiểm tra và phối hợp với các đơn vị có liên quan thanh tra công tác tổ chức thực hiện và quản lý liên kết của các bên liên kết theo Quyết định này và Hồ sơ liên kết đã phê duyệt.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p> | 390064_a3 |
390,064 | <span class="demuc4" id="demuc3900643"><b>Điều 4. </b>Thời hạn hoạt động liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ với nước ngoài tiếng Đức TestDaF giữa Đại học Bách khoa Hà Nội và g.a.s.t. là 05 năm tính từ ngày Quyết định này có hiệu lực.</span><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p> | 390064_a4 |
390,064 | <span class="demuc4" id="demuc3900644"><b>Điều 5. </b>Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.</span><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng, thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Đại học Bách khoa Hà Nội và g.a.s.t. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. | 390064_a5 |
390,704 | <span class="demuc4" id="demuc3907040"><b>Điều 1. </b>Phê duyệt Đề án “Người cao tuổi tham gia đẩy mạnh chuyển đổi số, chuyển đổi xanh, khởi nghiệp và tạo việc làm” (sau đây viết tắt là Đề án)</span>, với những nội dung như sau:
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><b><span>I. </span></b><b><span>QUAN ĐIẾM</span></b></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>1. Quán triệt và thể chế hóa sâu sắc quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước về người cao tuổi tham gia đẩy mạnh chuyển đổi số, chuyển đổi xanh, khởi nghiệp và tạo việc làm trong quá trình già hoá dân số nhanh ở Việt Nam.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>2. Thống nhất nhận thức, tư duy người cao tuổi là nguồn lực quan trọng góp phần thực hiện mục tiêu phát triển bền vững đất nước trong kỷ nguyên mới, kỷ nguyên vươn mình của dân tộc; đáp ứng nhu cầu, nguyện vọng của người cao tuổi được lao động, cống hiến, làm việc, đồng thời được thụ hưởng những thành tựu phát triển của đất nước.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>3. Việc triển khai Đề án phù hợp với quá trình chuyển đổi số, chuyển đổi xanh, khởi nghiệp và tạo việc làm trong bối cảnh hiện nay, bảo đảm tính khả thi, kế thừa và phát huy các kết quả thực tiễn, tiếp thu chọn lọc kinh nghiệm quốc tế phù hợp với điều kiện của Việt Nam.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>4. Quá trình tổ chức thực hiện bảo đảm phối hợp chặt chẽ giữa các bộ, ngành, cơ quan, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể, địa phương và Hội Người cao tuổi Việt Nam; sự tham gia của các doanh nghiệp, người dân trong việc tiếp tục phát huy trí tuệ, kinh nghiệm của người cao tuổi tham gia đẩy mạnh chuyển đổi số, chuyển đổi xanh, khởi nghiệp và tạo việc làm góp phần tích cực vào phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><b><span>II. </span></b><b><span>MỤC TIÊU</span></b></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>1. Mục tiêu tổng quát</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>a) Nâng cao nhận thức của xã hội, chính quyền các cấp về vị trí, vai trò của người cao tuổi; nhận thức, khát vọng của cán bộ, hội viên, người cao tuổi về chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước đối với việc người cao tuổi tham gia đẩy mạnh chuyển đổi số, chuyển đổi xanh, khởi nghiệp và tạo việc làm trong giai đoạn phát triển mới.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>b) Phát huy tiềm năng, vai trò, kinh nghiệm của người cao tuổi tham gia đẩy mạnh chuyển đổi số, chuyển đổi xanh, khởi nghiệp và tạo việc làm phù hợp với nguyện vọng, nhu cầu, khả năng đóng góp quan trọng của người cao tuổi thực hiện mục tiêu phát triển bền vững đất nước.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>c) Tạo điều kiện để người cao tuổi tham gia đẩy mạnh chuyển đổi số, chuyển đổi xanh, khởi nghiệp và tạo việc làm; nâng cao chất lượng cuộc sống vật chất và tinh thần; tiếp tục nêu gương sáng, giáo dục thế hệ trẻ bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>2. Mục tiêu cụ thể</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>a) Giai đoạn 2025 - 2030</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Phấn đấu <b>90% </b>cán bộ, hội viên, người cao tuổi được tuyên truyền, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, chuyển đổi xanh, khởi nghiệp và tạo việc làm.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Phấn đấu <b>50% </b>người cao tuổi thành thạo các kỹ năng số cơ bản, bao gồm: dịch vụ công trực tuyến; mua sắm trực tuyến; thanh toán trực tuyến, tự bảo vệ mình trên không gian mạng và sử dụng các nền tảng số khác tùy theo đặc thù của địa phương.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Trồng ít nhất <b>100 triệu 05 </b>cây xanh, mỗi tỉnh có ít nhất mô hình của người cao tuổi về thu gom, phân loại rác thải tại nguồn, <b>03 </b>mô hình sản xuất nông nghiệp hữu cơ, kinh tế tuần hoàn.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Ít nhất <b>1.260 </b>người cao tuổi được hỗ trợ khởi nghiệp, <b>500 </b>mô hình người cao tuổi khởi nghiệp.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Ít nhất <b>100.000 </b>người có việc làm thông qua các mô hình người cao tuổi khởi nghiệp.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>b) Giai đoạn đến 2035</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Phấn đấu <b>100% </b>cán bộ, hội viên, người cao tuổi được tuyên truyền, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, chuyển đổi xanh, khởi nghiệp và tạo việc làm.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Phấn đấu 70% người cao tuổi thành thạo các kỹ năng số cơ bản, bao gồm: dịch vụ công trực tuyến; mua sắm trực tuyến; thanh toán trực tuyến, tự bảo vệ mình trên không gian mạng và sử dụng các nền tảng số khác tùy theo đặc thù của địa phương.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Trồng ít nhất <b>200 triệu 10 05 </b>cây xanh, mỗi tỉnh có ít nhất mô hình của người cao tuổi về thu gom, phân loại rác thải tại nguồn, mô hình sản xuất nông nghiệp hữu cơ, kinh tế tuần hoàn.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Ít nhất <b>2.500 1.000 </b>người cao tuổi được hỗ trợ khởi nghiệp, mô hình người cao tuổi khởi nghiệp.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Ít nhất 200.000 người có việc làm thông qua các mô hình người cao tuổi khởi nghiệp.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><b><span>III. </span></b><b><span>NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP</span></b></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>1. Truyền thông nâng cao nhận thức của người cao tuổi về chuyển đổi số, chuyển đổi xanh, khởi nghiệp và tạo việc làm; vai trò, vị thế đóng góp của người cao tuổi tham gia đẩy mạnh chuyển đổi số, chuyển đổi xanh, khởi nghiệp và tạo việc làm vì sự phát triển bền vững của đất nước.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Tổ chức hoạt động truyền thông, tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về chuyển đổi số, chuyển đổi xanh, khởi nghiệp và tạo việc làm cho cán bộ, hội viên, người cao tuổi.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Tổ chức diễn đàn, hội nghị, hội thảo, tọa đàm giúp cán bộ hội và hội viên người cao tuổi hình thành ý tưởng, quyết tâm chuyển đổi số, chuyển đổi xanh, khởi nghiệp và tạo việc làm.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Tổ chức đối thoại giữa cán bộ hội, hội viên, người cao tuổi với lãnh đạo cấp ủy, chính quyền và các ngành có liên quan để thúc đẩy việc hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật của Nhà nước, địa phương đối với việc hỗ trợ người cao tuổi trong khởi nghiệp, lập nghiệp để sản xuất, kinh doanh có hiệu quả.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>-Tổ chức “Ngày Hội người cao tuổi trồng cây đời đời nhớ ơn Bác Hồ” hằng năm.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Tổ chức giao lưu giữa các doanh nhân người cao tuổi tiêu biểu có tinh thần dân tộc, trách nhiệm xã hội và tình cảm với cán bộ hội, hội viên nhằm chia sẻ kinh nghiệm về khởi sự doanh nghiệp và lập nghiệp, hình thành tư duy, có hướng đi đúng đắn, hạn chế rủi ro và tránh được những sai lầm trong quá trình khởi nghiệp sáng tạo.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>2. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ triển khai Đề án và cán bộ, hội viên, người cao tuổi về chuyển đổi số, chuyển đổi xanh, khởi nghiệp và tạo việc làm.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Phối hợp với các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng chuyên đề về khởi nghiệp, những kiến thức cần thiết về khởi nghiệp; hỗ trợ, trang bị các kỹ năng, kiến thức tổ chức sản xuất, kinh doanh và điều hành doanh nghiệp cho các chủ doanh nghiệp là người cao tuổi.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Phối hợp mở các lớp tập huấn chuyển giao ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực nông, lâm, thủy sản; hạch toán kinh doanh, xây dựng thương hiệu, truy suất nguồn gốc, chỉ dẫn địa lý, quảng bá và giới thiệu sản phẩm cho người cao tuổi.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Đào tạo tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ tham gia triển khai Đề án về kiến thức, kỹ năng, phương pháp hỗ trợ người cao tuổi tham gia đẩy mạnh chuyển đổi số, chuyển đổi xanh, khởi nghiệp và tạo việc làm.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>3. Xây dựng thí điểm mô hình về người cao tuổi tham gia đẩy mạnh chuyển đổi số, chuyển đổi xanh, khởi nghiệp và tạo việc làm</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Xây dựng mô hình người cao tuổi tham gia chuyển đổi số trong lao động sản xuất, quản lý, phát triển xã hội và trong các hoạt động Hội Người cao tuổi.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Xây dựng và hỗ trợ các điều kiện để xây dựng mô hình người cao tuổi tham gia chuyển đổi xanh trong lao động - sản xuất, bảo vệ môi trường xanh - sạch - đẹp; hỗ trợ các điều kiện để xây dựng mô hình hộ gia đình trồng cây xanh và bảo vệ môi trường.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Xây dựng mô hình người cao tuổi tham gia khởi nghiệp và tạo việc làm: rà soát, đánh giá, lựa chọn, củng cố, nâng cao chất lượng và hỗ trợ nguồn lực tạo điều kiện để duy trì, nhân rộng mô hình phù hợp hiện có và xây dựng mô hình mới tại cộng đồng.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>4. Nghiên cứu khoa học và đề xuất chính sách hỗ trợ người cao tuổi</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Nghiên cứu đánh giá thực trạng, tổ chức tọa đàm, hội thảo đề xuất chính sách hỗ trợ người cao tuổi tham gia đẩy mạnh chuyển đổi số, chuyển đổi xanh, khởi nghiệp và tạo việc làm.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Tổ chức tham quan, khảo sát, nghiên cứu, học tập kinh nghiệm trong nước và quốc tế về mô hình người cao tuổi tham gia đẩy mạnh chuyển đổi số, chuyển đổi xanh, khởi nghiệp và tạo việc làm.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>5. Đẩy mạnh hoạt động tư vấn, phản biện; theo dõi, giám sát, đánh giá hiệu quả thực hiện Đề án</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Tổ chức các hoạt động tư vấn, phản biện; theo dõi, giám sát việc thực hiện Đề án.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Định kỳ đánh giá hiệu quả, tác động của Đề án làm cơ sở đề xuất cho giai đoạn tiếp theo.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Xây dựng báo cáo định kỳ; hình thành và duy trì các kênh thông tin phản hồi từ các địa phương, đơn vị để tổng hợp, báo cáo.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>6. Tăng cường hợp tác quốc tế, huy động các nguồn lực hỗ trợ thực hiện có hiệu quả các hoạt động của Đề án</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Tổ chức các đoàn khảo sát, học tập kinh nghiệm quốc tế về phát huy vai trò người cao tuổi tham gia đẩy mạnh chuyển đổi số, chuyển đổi xanh, khởi nghiệp và tạo việc làm.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Tạo cơ hội để các mô hình người cao tuổi thành công về khởi nghiệp, tạo việc làm được kết nối, hợp tác với doanh nghiệp trong nước và quốc tế.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Huy động hỗ trợ từ nguồn lực quốc tế thông qua các tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước để triển khai thực hiện Đề án.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><b><span>IV. </span></b><b><span>KINH PHÍ</span></b></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>1. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Đề án được bố trí trong phạm vi dự toán ngân sách nhà nước của các bộ, ngành liên quan, địa phương theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành, đảm bảo phù hợp với khả năng cân đối ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật; sử dụng tiết kiệm, hiệu quả và đảm bảo về thời hạn, tiến độ thực hiện.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>2. Đẩy mạnh xã hội hoá nguồn lực phục vụ triển khai thực hiện Đề án; các bộ, ngành liên quan và các địa phương chủ động bố trí, lồng ghép các nhiệm vụ và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác ngoài nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ của Đề án.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><b><span>V. </span></b><b><span>TỔ CHỨC TH</span></b><b><span>Ự</span></b><b><span>C HIỆN</span></b></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>1. Trách nhiệm của các bộ, ngành, cơ quan Trung ương có liên quan</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>a) Bộ Tài nguyên và Môi trường</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Chủ trì, phối hợp các bộ, ngành, địa phương có liên quan trong việc triển khai thực hiện và hướng dẫn thực hiện Quyết định này.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Chủ trì thực hiện nhiệm vụ người cao tuổi tham gia đẩy mạnh chuyển đổi xanh, kinh tế tuần hoàn theo quy định tại Quyết định này và pháp luật khác có liên quan.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Kiểm tra, tổng hợp, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện và đề xuất cấp có thẩm quyền điều chỉnh nội dung nhiệm vụ (nếu cần thiết).</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>b) Bộ Thông tin và Truyền thông</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Chủ trì thực hiện nhiệm vụ người cao tuổi tham gia đẩy mạnh chuyển đổi số theo quy định tại Quyết định này và pháp luật khác có liên quan.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Tổ chức thực hiện các hoạt động truyền thông, tuyên truyền về các nội dung của Đề án theo quy định của pháp luật.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>c) Bộ Khoa học và Công nghệ</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Chủ trì thực hiện nhiệm vụ người cao tuổi tham gia đẩy mạnh các hoạt động khởi nghiệp theo quy định tại Quyết định này và pháp luật khác có liên quan.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Tổ chức thực hiện các hoạt động người cao tuổi tham gia nghiên cứu khoa học, đổi mới sáng tạo theo quy định của pháp luật.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>d) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Chủ trì thực hiện nhiệm vụ người cao tuổi tham gia đẩy mạnh các hoạt động tạo việc làm theo quy định tại Quyết định này và pháp luật khác có liên quan.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Tổ chức thực hiện các hoạt động tuyên truyền về tạo việc làm cho người cao tuổi theo quy định của pháp luật.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>đ) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>Chủ trì, thực hiện nhiệm vụ người cao tuổi tham gia đẩy mạnh nông nghiệp hữu cơ, trồng cây xanh theo quy định tại Quyết định này và pháp luật khác có liên quan.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>e) Bộ Tài chính</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>Căn cứ khả năng cân đối ngân sách, trên cơ sở đề xuất của các bộ, cơ quan trung ương, Bộ Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền bố trí dự toán chi thường xuyên của ngân sách trung ương hàng năm làm cơ sở để các bộ, cơ quan trung ương bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ được phê duyệt tại Quyết định này theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và pháp luật khác có liên quan.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>g) Trung ương Hội Người cao tuổi Việt Nam</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ có liên quan đã được phê duyệt tại Quyết định này; chỉ đạo, hướng dẫn Hội người cao tuổi các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tham gia góp ý xây dựng kế hoạch thực hiện của địa phương.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Xây dựng dự toán, kinh phí thực hiện các nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật có liên quan.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Vận động nguồn lực xã hội hóa, nguồn lực từ các tổ chức quốc tế hỗ trợ các hoạt động của Đề án theo quy định của pháp luật.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Vận động, thực hiện và tham gia khen thưởng các tập thể, cá nhân tiêu biểu trong triển khai thực hiện Đề án theo quy định của pháp luật.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Phối hợp với các Bộ, ngành địa phương, đoàn thể và tổ chức có liên quan trong quá trình triển khai thực hiện Quyết định này.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành liên quan thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh triển khai thực hiện nhiệm vụ của Đề án theo quy định tại Quyết định này.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Chỉ đạo Hội người cao tuổi các cấp phối hợp với các cơ quan chuyên môn tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phê duyệt tại Quyết định này.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Bố trí ngân sách địa phương và huy động các nguồn lực để thực hiện nhiệm vụ được phê duyệt tại Quyết định này theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và pháp luật khác có liên quan.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>3. Đề nghị Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể, hiệp hội, tổ chức, doanh nghiệp có liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình thực hiện Đề án; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức về người cao tuổi tham gia đẩy mạnh chuyển đổi số, chuyển đổi xanh, khởi nghiệp và tạo việc làm theo quy định của pháp luật.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p> | 390704_a1 |
390,704 | <span class="demuc4" id="demuc3907041"><b>Điều 2. </b>Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.</span>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p> | 390704_a2 |
390,704 | <span class="demuc4" id="demuc3907042"><b>Điều 3. </b>Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.</span>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="font-family:"> </span></p>
<table cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-collapse:collapse;width: 100%;" width="100%">
<tbody>
<tr>
<td valign="top" width="50%">
<p><b><i><span> | 390704_a3 |
390,147 | <span class="demuc4" id="demuc3901470"><b>Điều 1. </b>Kiện toàn Trưởng Ban chỉ đạo xây dựng Luật Khoa học và Công nghệ (sửa đổi)</span> như sau:
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>Ông Bùi Thanh Sơn, Phó Thủ tướng Chính phủ - Trưởng Ban chỉ đạo.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p> | 390147_a1 |
390,147 | <span class="demuc4" id="demuc3901471"><b>Điều 2.</b> Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.</span>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p> | 390147_a2 |
390,147 | <span class="demuc4" id="demuc3901472"><b>Điều 3. </b>Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các thành viên Ban Chỉ đạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. | 390147_a3 |
390,506 | <span class="demuc4" id="demuc3905060"><b><span style="color:black">Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Gia Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 với các nội dung sau:</span></b></span><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><b><span style="color:black">1. Tên quy hoạch: quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Gia Bình thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050.</span></b></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><b><span style="color:black">2. Địa điểm: huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh.</span></b></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><b><span style="color:black">3. Thời kỳ quy hoạch: thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.</span></b></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><b><span style="color:black">4. Nội dung quy hoạch:</span></b></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">4.1. Vị trí, chức năng trong mạng cảng hàng không dân dụng toàn quốc: là cảng hàng không quốc tế.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">4.2. Tính chất sử dụng: sân bay dùng chung dân dụng và an ninh.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">4.3. Mục tiêu quy hoạch:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><i><span style="color:black">a) </span></i><i><span style="color:black">Thời kỳ 2021-2030</span></i></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Cấp sân bay: 4E (theo mã tiêu chuẩn của Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế - ICAO).</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Công suất: khoảng 1,0 triệu hành khách/năm và 250.000 tấn hàng hóa/năm.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Loại tàu bay khai thác: tàu bay B777, B787, A350, A321 và các máy bay chuyên cơ, chuyên dùng khác.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Phương thức tiếp cận hạ cánh: theo tiêu chuẩn CAT II tại đầu 07 của đường cất hạ cánh; giản đơn tại đầu 25 của đường cất hạ cánh.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><i><span style="color:black">b) Tầm nhìn đến năm 2050</span></i></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Cấp sân bay: 4E (theo mã tiêu chuẩn của ICAO).</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Công suất: Khoảng 3,0 triệu hành khách/năm và 1,0 triệu tấn hàng hóa/năm.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Loại tàu bay khai thác: tàu bay B777, B787, A350, A321 và các máy bay chuyên cơ, chuyên dùng khác.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Phương thức tiếp cận hạ cánh: theo tiêu chuẩn CAT II tại đầu 07 của đường cất hạ cánh; giản đơn tại đầu 25 của đường cất hạ cánh.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">4.4. Quy hoạch các công trình khu bay</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><i><span style="color:black">a) Hệ thống đường cất hạ cánh</span></i></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Thời kỳ 2021-2030: quy hoạch đường cất hạ cánh hướng 07-25, kích thước 3.500 m x 45 m; kích thước lề vật liệu theo quy định.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Tầm nhìn đến năm 2050: giữ nguyên cấu hình đường cất hạ cánh đã được quy hoạch thời kỳ 2021-2030.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><i><span style="color:black">b) Hệ thống đường lăn</span></i></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Thời kỳ 2021-2030: quy hoạch đường lăn song song về phía Nam đường cất hạ cánh; quy hoạch hệ thống đường lăn nối, đường lăn thoát nhanh đồng bộ để kết nối giữa đường lăn song song với đường cất hạ cánh, sân đỗ; kích thước lề vật liệu theo quy định.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Tầm nhìn đến năm 2050: quy hoạch bổ sung thêm một số đường lăn nối từ đường lăn song song vào sân đỗ máy bay; kích thước lề vật liệu theo quy định.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><i><span style="color:black">c) Sân đỗ máy bay</span></i></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Thời kỳ 2021-2030: quy hoạch hệ thống sân đỗ tàu bay trực thăng phục vụ Trung đoàn Không quân Công an nhân dân; quy hoạch sân đỗ tàu bay khu hàng không dân dụng phục vụ chuyên cơ và tàu bay hàng không dân dụng đáp ứng khoảng 11 vị trí đỗ.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Tầm nhìn đến năm 2050: mở rộng sân đỗ tàu bay khu hàng không dân dụng đáp ứng khoảng 26 vị trí đỗ.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">4.5. Quy hoạch các công trình bảo đảm hoạt động bay</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><i><span style="color:black">a) Đài Kiểm soát không lưu: quy hoạch đài kiểm soát không lưu và trung tâm điều hành bay tại vị trí phía Đông Bắc nhà ga hành khách, diện tích khoảng 1,33 ha.</span></i></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><i><span style="color:black">b) Hệ thống đài dẫn đường: quy hoạch đài DVOR/DME cách tim đường cất hạ cánh khoảng 100 m về phía Bắc và cách đầu 07 đường cất hạ cánh khoảng 800 m về phía Tây.</span></i></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><i><span style="color:black">c) Hệ thống đèn hiệu sân bay, thiết bị dẫn đường: quy hoạch hệ thống đèn tiếp cận chính xác CAT II cho đầu 07 đường cất hạ cánh; hệ thống đèn tiếp cận giản đơn đầu 25 đường cất hạ cánh; quy hoạch hệ thống thiết bị phụ trợ hạ cánh ILS phù hợp với việc khai thác CAT II của đầu 07 đường cất hạ cánh.</span></i></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><i><span style="color:black">d) Hệ thống radar thời tiết, hệ thống quan trắc khí tượng tự động (AWOS), các công trình bảo đảm hoạt động bay khác: quy hoạch hệ thống quan trắc khí tượng tự động (AWOS); nghiên cứu lắp đặt hệ thống tự động cảnh báo xâm nhập đường cất hạ cánh (ARIWS), hệ thống giám sát đa điểm (MLAT), hệ thống radar thời tiết, hệ thống giám sát bề mặt đường cất hạ cánh, hệ thống thiết bị phát hiện và xua đuổi chim, hệ thống cảnh báo gió đứt, hệ thống giám sát tự động phụ thuộc (ADS-B), trạm thông tin vệ tinh mặt đất (VSAT) khi có nhu cầu; vị trí cụ thể sẽ được xác định trong bước triển khai dự án.</span></i></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">4.6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><i><span style="color:black">a) </span></i><i><span style="color:black">Đường giao thông nội cảng</span></i></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Đường trục vào cảng hàng không: quy hoạch tuyến đường trục kết nối cảng hàng không với tuyến đường quy hoạch mới của địa phương với quy mô đồng bộ.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Đường giao thông nội cảng ngoài sân bay: các tuyến đường kết nối từ đường trục chính tới các khu chức năng của cảng hàng không; mặt cắt ngang các tuyến quy mô 02 - 04 làn xe.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Đường công vụ: quy hoạch đường giao thông chạy sát phía trong tường rào cảng hàng không theo quy định, phục vụ tuần tra, bảo đảm an ninh, an toàn.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><i><span style="color:black">b) Hệ thống sân đỗ ô tô: quy hoạch hệ thống sân đỗ ô tô phía Nam nhà ga hành khách; dự trữ để mở rộng khi có nhu cầu.</span></i></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><i><span style="color:black">c) Hệ thống cấp điện, chiếu sáng: sử dụng lưới điện của địa phương; quy hoạch các trạm biến áp theo nhu cầu sử dụng.</span></i></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><i><span style="color:black">d) Hệ thống cấp nước: sử dụng nước từ hệ thống cấp nước sạch của địa phương; quy hoạch trạm cấp nước, mạng lưới phân phối nước theo nhu cầu sử dụng.</span></i></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><i><span style="color:black">đ) Hệ thống thoát nước:</span></i></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Hệ thống thoát nước khu bay: quy hoạch hệ thống rãnh biên, hệ thống mương dọc theo đường cất hạ cánh, sân đỗ máy bay, hệ thống cống thu nước để thoát nước ra các sông, mương hiện hữu quanh khu vực Cảng.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Hệ thống thoát nước khu hàng không dân dụng: quy hoạch hệ thống mương, rãnh thoát nước, hệ thống hố thu, cống ngầm thu nước vào hệ thống thoát nước chung để thoát nước ra khu vực sông Ngụ phía Nam của Cảng.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><i><span style="color:black">e) Hệ thống xử lý nước thải: quy hoạch trạm xử lý nước thải riêng cho khu doanh trại và trạm xử lý nước thải cho khu hàng không dân dụng tại khu đất dự trữ phía Nam nhà ga hàng hóa.</span></i></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><i><span style="color:black">g) Khu vực lưu giữ chất thải rắn, chất thải nguy hại: được nghiên cứu xác định cụ thể trong bước triển khai dự án để bảo đảm phù hợp với dây chuyền khai thác chuyên cơ, hàng hóa và hành khách.</span></i></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">4.7. Quy hoạch các công trình dịch vụ hàng không</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><i><span style="color:black">a) Nha ga phục vụ chuyên cơ - Nhà ga VIP: quy hoạch phía Nam khu sân đỗ máy bay chuyên cơ; diện tích khu đất khoảng 3,2 ha.</span></i></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><i><span style="color:black">b) Nhà ga hành khách</span></i></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Thời kỳ 2021-2030: quy hoạch nhà ga khai thác hàng không dân dụng kết hợp khai thác hàng không chung phía Tây Nam nhà ga VIP với công suất khoảng 1,0 triệu hành khách/năm.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Tầm nhìn đến năm 2050: mở rộng nhà ga hành khách đáp ứng công suất khoảng 3,0 triệu hành khách/năm.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><i><span style="color:black">c) Nhà ga hàng hóa</span></i></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Thời kỳ 2021-2030: quy hoạch phía Tây Nam nhà ga hành khách, đáp ứng công suất khoảng 250.000 tấn hàng hóa/năm.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Tầm nhìn đến năm 2050: mở rộng nhà ga hàng hóa đáp ứng công suất khoảng 1,0 triệu tấn/năm; dự trữ đất phát triển khi có nhu cầu.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><i><span style="color:black">d) Khu tập kết trang thiết bị phục vụ mặt đất: được bố trí cùng với khu vực sân đỗ tàu bay code E; tầm nhìn đến năm 2050 quy hoạch bổ sung tại khu vực phía Tây sân đỗ tàu bay hàng hóa, diện tích khu đất khoảng 3,6 ha.</span></i></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><i><span style="color:black">đ) Cơ sở cung cấp suất ăn hàng không: quy hoạch khu vực đất dự trữ phát triển phía Đông của Cảng, diện tích khu đất khoảng 1,2 ha.</span></i></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><i><span style="color:black">e) Công trình dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay (hangar): quy hoạch khu vực đất dự trữ phát triển phía Đông của Cảng, diện tích khu đất khoảng 3,8 ha.</span></i></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">4.8. Quy hoạch các công trình dịch vụ phi hàng không, các công trình khác</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">Quy hoạch khu vực phía Nam nhà ga phục vụ chuyên cơ, tiếp giáp với tuyến đường trục vào cảng hàng không; bao gồm các công trình: nhà điều hành cảng hàng không, trụ sở làm việc của Cảng vụ hàng không, trụ sở làm việc của Công an địa phương, trụ sở làm việc của Công an cửa khẩu, trụ sở làm việc của Hải quan, trụ sở làm việc của Trung tâm y tế, trụ sở làm việc của Trung tâm kiểm dịch động vật/thực vật, trụ sở làm việc của lực lượng An ninh hàng không, văn phòng cho thuê/trung tâm điều hành các hãng hàng không, khu bảo trì kết cấu hạ tầng cảng hàng không, khu dịch vụ thương mại.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">4.9. Quy hoạch các công trình bảo đảm an ninh sân bay, khẩn nguy cứu nạn</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Quy hoạch hệ thống hàng rào bao quanh ranh giới đất của cảng hàng không, hàng rào bảo vệ khu bay.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Công trình khẩn nguy sân bay đạt cấp 9 theo phân cấp của ICAO; quy hoạch khu vực phía Nam sân đỗ máy bay trực thăng, tiếp giáp với sân đỗ máy bay và tại khu vực đầu 07 của đường cất hạ cánh.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">4.10. Quy hoạch sử dụng đất</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">Nhu cầu sử dụng đất cho thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 của Cảng hàng không quốc tế Gia Bình khoảng 363,5 ha là đất an ninh, trong đó:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Đất quy hoạch các công trình thuộc khu bay khoảng: 246,3 ha;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Đất quy hoạch các công trình hàng không dân dụng khoảng: 85,8 ha;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Đất quy hoạch các công trình khu doanh trại khoảng: 31,4 ha.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p> | 390506_a1 |
390,506 | <span class="demuc4" id="demuc3905061"><b><span style="color:black">Điều 2. Tổ chức thực hiện</span></b></span><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">1. Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Nghiên cứu, tiếp thu Báo cáo thẩm định của Vụ Kế hoạch - Đầu tư để hoàn thiện hồ sơ Quy hoạch;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh và các cơ quan liên quan tổ chức công bố, quản lý và thực hiện quy hoạch theo quy định.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">2. Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh có trách nhiệm:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Rà soát, cập nhật các nội dung quy hoạch nêu trên vào quy hoạch của địa phương và các quy hoạch có liên quan;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Bố trí và bảo vệ quỹ đất phù hợp theo Quy hoạch được duyệt, có phương án về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để đảm bảo quỹ đất sẵn sàng đáp ứng khi có nhu cầu phát triển mở rộng theo quy hoạch;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Hoàn thiện quy hoạch và đầu tư tuyến đường giao thông kết nối cảng hàng không với Thủ đô Hà Nội để bảo đảm khả năng khai thác, kết nối của Cảng hàng không quốc tế Gia Bình.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p> | 390506_a2 |
390,506 | <span class="demuc4" id="demuc3905062"><b><span style="color:black">Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.</span></b></span><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p> | 390506_a3 |
390,506 | <span class="demuc4" id="demuc3905063"><b><span style="color:black">Điều 4. Thủ trưởng các đơn vị: Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ; các Vụ: Kế hoạch - Đầu tư, Kết cấu hạ tầng giao thông, Vận tải, Khoa học - Công nghệ và Môi hường; Cục trưởng các Cục: Quản lý đầu tư xây dựng, Hàng không Việt Nam và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./. | 390506_a4 |
390,075 | <span class="demuc4" id="demuc3900750"><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">Điều 1. Thành lập Đoàn kiểm tra việc thực hiện Thông tư số <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/giao-duc/thong-tu-29-2024-tt-bgddt-cua-bo-giao-duc-va-dao-tao-quy-dinh-ve-day-them-hoc-them-383552-d1.html" target="_blank" title="29/2024/TT-BGDĐT">29/2024/TT-BGDĐT</a> của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về dạy thêm, học thêm tại một số Sở Giáo dục và Đào tạo <em>(<span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">có <em>danh sách kèm theo).</em></span></em></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"></p> | 390075_a1 |
390,075 | <span class="demuc4" id="demuc3900751"><strong><span style="font-size:10.0pt; color:black; font-family:arial,sans-serif">Điều 2. Trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm tổ chức thực hiện kiểm tra nội dung về việc thực hiện Thông tư số 29/2024/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về dạy thêm, học thêm theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công điện số <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/giao-duc/cong-dien-10-cd-ttg-cua-thu-tuong-chinh-phu-ve-tang-cuong-chi-dao-cong-tac-tuyen-sinh-trung-hoc-co-so-tuyen-sinh-trung-hoc-pho-thong-va-quan-ly-hoat-dong-day-them-hoc-them-387843-d6.html" target="_blank" title="10/CĐ-TTg">10/CĐ-TTg</a> ngày 07/02/2025 và quy định về công tác kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Quyết định số 1489/QĐ-BGDĐT ngày 24/5/2023 của Bộ trưởng và các quy định pháp luật khác có liên quan.</span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">Thời hạn kiểm tra: từ 20/02/2025 - 20/3/2025 (Thời gian cụ thể tại từng đơn vị do Trưởng đoàn kiểm tra quyết định).</span></p><p style="margin-bottom:0cm;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"></p> | 390075_a2 |
390,075 | <span class="demuc4" id="demuc3900752"><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">Điều 3. Các ông (bà) có tên tại Điều 1, Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Tiểu học, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học, Vụ trưởng Vụ Giáo dục thường xuyên, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./. | 390075_a3 |
390,589 | <span class="demuc4" id="demuc3905891"><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">Điều 1. Phạm </span></strong><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">vi</span></strong><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black"> điều chỉnh</span></strong></span>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">1. Thông tư này quy định chi tiết phạm vi điều tra cơ bản về tài nguyên điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới trên lãnh thổ Việt Nam, bao gồm phạm vi về: nội dung và mức độ điều tra; không gian điều tra; kết quả điều tra.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">2. Tài nguyên điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới quy định tại Thông tư này bao gồm: tài nguyên điện mặt trời, điện gió, điện địa nhiệt; tài nguyên điện sóng biển, điện thủy triều; tài nguyên điện từ chất thải rắn sinh hoạt và đô thị, chất thải của quá trình sản xuất, kinh doanh; tài nguyên điện từ sinh khối; tài nguyên thủy điện.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">3. Phạm vi điều tra cơ bản về tài nguyên thủy điện; tài nguyên điện sóng biển, điện thủy triều và các dạng tài nguyên điện khác từ năng lượng đại dương thực hiện theo quy định tại Thông tư này và pháp luật về tài nguyên nước, pháp luật về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"></p> | 390589_a1 |
390,589 | <span class="demuc4" id="demuc3905892"><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">Điều 2. Đối tượng áp dụng</span></strong></span>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động điều tra cơ bản về tài nguyên điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới quy định tại Điều 1 Thông tư này trên lãnh thổ Việt Nam.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"></p> | 390589_a2 |
390,589 | <span class="demuc4" id="demuc3905893"><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">Điều 3. Nguyên tắc xác định phạm </span></strong><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">vi</span></strong><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black"> điều tra cơ bản về tài nguyên điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới</span></strong></span>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">1. Điều tra cơ bản về tài nguyên điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới là hoạt động thu thập, tổng hợp thông tin, dữ liệu, khảo sát, đo đạc, phân tích, đánh giá về tài nguyên quy định tại Điều 1 Thông tư này nhằm cung cấp thông tin, số liệu về hiện trạng, đặc điểm và đánh giá tiềm năng của tài nguyên phục vụ cho việc lập quy hoạch phát triển điện lực, quy hoạch tỉnh.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">2. Việc điều tra cơ bản về tài nguyên điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới thực hiện trên toàn bộ lãnh thổ Việt Nam. Ưu tiên thực hiện tại các vùng, miền, địa phương có tiềm năng, lợi thế về năng lượng tái tạo, năng lượng mới; nơi đang thiếu nguồn cung điện; nơi sẵn có hệ thống lưới điện nhằm phát huy lợi thế tự nhiên, hạ tầng lưới điện, chuyển dịch cơ cấu điện năng theo hướng các-bon thấp, đạt mục tiêu giảm phát thải và phát triển hệ thống điện bền vững.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">3. Việc điều tra cơ bản về tài nguyên điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới nhằm khai thác hiệu quả các nguồn điện, bảo đảm độ tin cậy cung cấp điện; bảo đảm an ninh cung cấp điện, an ninh năng lượng quốc gia; khai thác tài nguyên thiên nhiên hợp lý, bền vững.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">4. Căn cứ yêu cầu bảo đảm an ninh cung cấp điện, tiến bộ khoa học và công nghệ, điều kiện phát triển kinh tế - xã hội từng thời kỳ, cơ quan có thẩm quyền, trách nhiệm thực hiện điều tra cơ bản về tài nguyên điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới quy định tại khoản 2 Điều 21 <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/cong-nghiep/luat-dien-luc-2024-moi-nhat-so-61-2024-qh15-380161-d1.html" target="_blank" title="61/2024/QH15">Luật Điện lực</a> triển khai thực hiện điều tra cơ bản về tài nguyên điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới thuộc phạm vi quản lý.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"></p> | 390589_a3 |
390,589 | <span class="demuc4" id="demuc3905894"><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">Điều 4. Yêu cầu chung đối </span></strong><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">với</span></strong><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black"> hoạt động điều tra cơ bản về tài nguyên điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới</span></strong></span>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">1. Hoạt động điều tra cơ bản về tài nguyên điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới được thực hiện thông qua các đề án, chương trình, nhiệm vụ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, giao triển khai thực hiện. Cơ quan có thẩm quyền, trách nhiệm thực hiện điều tra cơ bản về tài nguyên điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới quyết định, phê duyệt các nội dung, hoạt động cần thực hiện (thu thập, tổng hợp thông tin, dữ liệu; khảo sát, đo đạc bổ sung; mức độ phân tích, đánh giá; nội dung, tỷ lệ bản đồ,...) để đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu phục vụ cho việc lập quy hoạch phát triển điện lực, quy hoạch tỉnh.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">2. Thu thập, tổng hợp thông tin, dữ liệu hiện có về tài nguyên điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới từ các nguồn chính thống được thừa nhận, bảo đảm độ tin cậy, chính xác, cập nhật; sử dụng các thiết bị, phương tiện quan trắc, đo lường, ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại trong khảo sát, đo đạc trực tiếp tại hiện trường, phân tích, đánh giá tài nguyên điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">3. Hoạt động thu thập, tổng hợp thông tin, dữ liệu; khảo sát, đo đạc, phân tích, đánh giá về tài nguyên điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới phải tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật, quy trình chuyên môn, nghiệp vụ và văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">4. Phân bố tiềm năng tài nguyên điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới được thể hiện trên nền bản đồ địa hình do Bộ Tài nguyên và Môi trường xuất bản với tỷ lệ thích hợp, đáp ứng yêu cầu phục vụ cho việc lập quy hoạch phát triển điện lực, quy hoạch tỉnh; nội dung thể hiện các vùng có tiềm năng tài nguyên điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới theo 03 (ba) mức: thấp, trung bình, cao.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">5. Kết quả điều tra cơ bản về tài nguyên điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới phải được đánh giá chất lượng, nghiệm thu; thông tin, số liệu, dữ liệu, kết quả điều tra cơ bản về tài nguyên điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới phải được rà soát, xử lý, cập nhật vào hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu và giao nộp về cơ quan quản lý nhà nước theo quy định; gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp thông tin, dữ liệu trên toàn quốc.</span></p>
<p style="margin-bottom:0cm;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; color:black; font-family:arial,sans-serif">6. Kinh phí thực hiện điều tra cơ bản về tài nguyên điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 21 <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/cong-nghiep/luat-dien-luc-2024-moi-nhat-so-61-2024-qh15-380161-d1.html" target="_blank" title="61/2024/QH15">Luật Điện lực</a>. Khuyến khích, huy động nguồn tài chính hợp pháp và đóng góp về khoa học, kỹ thuật của tổ chức, cá nhân phục vụ công tác điều tra cơ bản về tài nguyên điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới.</span></p>
<p style="margin-bottom:0cm;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"> </p>
<p align="center" style="margin-bottom:0cm;text-align:center;line-height:normal;"></p> | 390589_a4 |
390,589 | <span class="demuc4" id="demuc3905897"><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">Điều 5. Nội dung và mức độ điều tra</span></strong></span>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">1. Thu thập, tổng hợp thông tin, dữ liệu; khảo sát, đo đạc, phân tích, đánh giá về tài nguyên điện mặt trời:</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">a) Thu thập, tổng hợp các thông tin, dữ liệu hiện có về bức xạ mặt trời; khảo sát, đo đạc về bức xạ mặt trời trong trường hợp có nhu cầu bổ sung thông tin, dữ liệu;</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">b) Khảo sát, xác định thời gian chiếu sáng, số giờ nắng trung bình hàng ngày, theo tháng và theo năm;</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">c) Phân tích, đánh giá cường độ bức xạ mặt trời, tổng bức xạ mặt trời, phân bố bức xạ mặt trời, tính ổn định và sự biến động của nguồn năng lượng mặt trời trên khu vực điều tra.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">2. Thu thập, tổng hợp các thông tin, dữ liệu về địa hình, khí tượng, thủy văn:</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">a) Đặc điểm địa hình: độ cao, độ sâu (đối với khu vực biển, hồ), độ dốc và số liệu đặc trưng bề mặt khác tại khu vực điều tra;</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">b) Nhiệt độ, độ ẩm không khí trung bình hàng ngày, theo tháng và theo năm; số ngày mưa;</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">c) Các hiện tượng khí tượng, thủy văn về bão, gió mạnh, lũ quét, ngập lụt và các hiện tượng thiên tai khác tại khu vực điều tra.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">3. Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tiềm năng tài nguyên điện mặt trời tại khu vực điều tra; phân vùng các khu vực có triển vọng phát triển điện mặt trời.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"></p> | 390589_a5 |
390,589 | <span class="demuc4" id="demuc3905898"><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">Điều 6. Không gian điều tra</span></strong></span>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">Thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên điện mặt trời trên toàn bộ lãnh thổ Việt Nam; ưu tiên, tập trung tại các khu vực sau đây:</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">1. Các khu vực có cường độ bức xạ mặt trời trên 4,0 kWh/m<sup>2</sup>/ngày.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">2. Các khu vực có điều kiện thuận lợi có thể phát triển điện mặt trời:</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">a) Khu vực đất được sử dụng kết hợp mục đích điện mặt trời theo quy định của pháp luật về đất đai; khu vực đất trống, đất chưa sử dụng hoặc không thích hợp cho các hoạt động kinh tế - xã hội khác;</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">b) Mái nhà, công trình xây dựng có tiềm năng để phát triển điện mặt trời áp mái;</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">c) Khu vực có vị trí gần hạ tầng lưới điện phát triển; có khả năng kết nối với lưới điện sẵn có hoặc đã được quy hoạch.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"></p> | 390589_a6 |
390,589 | <span class="demuc4" id="demuc3905899"><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">Điều 7. Kết quả điều tra</span></strong></span>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">1. Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, bao gồm các nội dung quy định tại Điều 5 Thông tư này.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">2. Bản đồ phân bố tiềm năng tài nguyên điện mặt trời thể hiện trên nền bản đồ địa hình do Bộ Tài nguyên và Môi trường xuất bản với tỷ lệ thích hợp, đáp ứng yêu cầu phục vụ cho việc lập quy hoạch phát triển điện lực, quy hoạch tỉnh.</span></p>
<p style="margin-bottom:0cm;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">3. Thông tin, dữ liệu đã thu thập, đo đạc, khảo sát (bao gồm mẫu vật, tài liệu bản giấy và dữ liệu số).</span></p>
<p style="margin-bottom:0cm;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"> </p>
<p align="center" style="margin-bottom:0cm;text-align:center;line-height:normal;"></p> | 390589_a7 |
390,589 | <span class="demuc4" id="demuc39058911"><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">Điều 8. Nội dung và mức độ điều tra</span></strong></span>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">1. Thu thập, tổng hợp thông tin, dữ liệu; khảo sát, đo đạc, phân tích, đánh giá về tài nguyên điện gió:</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">a) Thu thập, tổng hợp thông tin, dữ liệu hiện có về vận tốc, hướng gió; khảo sát, đo đạc về vận tốc, hướng gió trong trường hợp có nhu cầu bổ sung thông tin, dữ liệu;</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">b) Phân tích, xác định đặc trưng vận tốc, hướng gió; vận tốc hướng gió theo thời gian; sự thay đổi vận tốc gió theo độ cao (Gradient gió);</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">c) Phân tích về tính ổn định và sự biến động của nguồn năng lượng gió.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">2. Thu thập, tổng hợp các thông tin, dữ liệu về địa hình, khí tượng, thủy văn:</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">a) Đặc điểm địa hình: độ cao, độ sâu (đối với khu vực biển, hồ), độ dốc và số liệu đặc trưng bề mặt khác tại khu vực điều tra;</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">b) Các hiện tượng khí tượng, thủy văn về bão, gió mạnh, lũ quét, ngập lụt, động đất, sóng thần và các hiện tượng thiên tai khác tại khu vực điều tra.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">3. Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tiềm năng tài nguyên điện gió tại khu vực điều tra; phân vùng các khu vực có triển vọng phát triển điện gió.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"></p> | 390589_a8 |
390,589 | <span class="demuc4" id="demuc39058912"><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">Điều 9. Không gian điều tra</span></strong></span>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">Thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên điện gió trên toàn bộ lãnh thổ Việt Nam; ưu tiên, tập trung tại các khu vực sau đây:</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">1. Các khu vực có tiềm năng gió cao; tập trung ở các khu vực đồng bằng ven biển, vùng đồi núi, cao nguyên, vùng biển ngoài khơi.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">2. Các khu vực có điều kiện thuận lợi có thể phát triển điện gió:</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">a) Khu vực đất trống, đất chưa sử dụng có địa hình bằng phẳng, ít chướng ngại vật, không thích hợp cho các hoạt động kinh tế - xã hội khác;</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">b) Khu vực biển có độ sâu, khoảng cách phù hợp để lắp đặt tua-bin gió và truyền tải điện về bờ; khu vực biển chưa sử dụng hoặc không thích hợp cho các hoạt động kinh tế - xã hội khác;</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">c) Khu vực có vị trí gần hạ tầng lưới điện phát triển; có khả năng kết nối với lưới điện sẵn có hoặc đã được quy hoạch.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"></p> | 390589_a9 |
390,589 | <span class="demuc4" id="demuc39058913"><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">Điều 10. Kết quả điều tra</span></strong></span>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">1. Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, bao gồm các nội dung quy định tại Điều 8 Thông tư này.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">2. Bản đồ phân bố tiềm năng tài nguyên điện gió thể hiện trên nền bản đồ địa hình do Bộ Tài nguyên và Môi trường xuất bản với tỷ lệ thích hợp, đáp ứng yêu cầu phục vụ cho việc lập quy hoạch phát triển điện lực, quy hoạch tỉnh.</span></p>
<p style="margin-bottom:0cm;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">3. Thông tin, dữ liệu đã thu thập, đo đạc, khảo sát (bao gồm mẫu vật, tài liệu bản giấy và dữ liệu số).</span></p>
<p style="margin-bottom:0cm;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"> </p>
<p align="center" style="margin-bottom:0cm;text-align:center;line-height:normal;"></p> | 390589_a10 |
390,589 | <span class="demuc4" id="demuc39058915"><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">Điều 11. Nội dung và mức độ điều tra</span></strong></span>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">1. Thu thập, tổng hợp thông tin, dữ liệu; khảo sát, đo đạc, phân tích, đánh giá về tài nguyên điện địa nhiệt:</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">a) Thu thập, tổng hợp thông tin, dữ liệu hiện có về địa nhiệt;</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">b) Phân tích cấu trúc địa chất xác định ranh giới các khối cấu trúc lớn, các đới đứt gãy sâu nơi nguồn địa nhiệt nhiệt độ cao nằm gần mặt đất, các tầng có cấu trúc thuận lợi như tầng đá chắn giữ nhiệt, vòm địa nhiệt, tầng chứa và khả năng dẫn nhiệt; các biểu hiện địa nhiệt qua các mạch nước nóng, các lỗ khoan dầu khí, khoan địa chất, tài liệu địa vật lý;</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">b) Đo địa vật lý, khoan khảo sát, đo đạc xác định nguồn địa nhiệt (độ sâu, lưu lượng, áp suất), biến thiên nhiệt độ, độ pH, độ mặn và thành phần dung dịch địa nhiệt;</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">c) Phân tích dữ liệu, mô hình hóa đánh giá quy mô, tài nguyên địa nhiệt; khoanh các khu vực có tiềm năng về địa nhiệt;</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">d) Tổng hợp, phân tích, đánh giá đặc điểm địa chất, điều kiện địa chất, nguồn gốc thành tạo và khả năng thu hồi nhiệt năng từ nguồn địa nhiệt; khoanh định các khu vực triển vọng phát triển điện địa nhiệt.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">2. Thu thập, tổng hợp các thông tin, dữ liệu về địa hình, khí tượng, thủy văn:</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">a) Đặc điểm địa hình: độ cao, độ sâu (đối với khu vực biển, hồ), độ dốc và số liệu đặc trưng bề mặt khác tại khu vực điều tra; đặc điểm địa chất môi trường;</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">b) Các hiện tượng khí tượng, thủy văn về gió mạnh, mưa lớn, bão, lũ quét, ngập lụt và các hiện tượng thiên tai khác tại khu vực điều tra.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">3. Tổng hợp, phân tích, đánh giá tiềm năng tài nguyên điện địa nhiệt tại khu vực điều tra; phân vùng các khu vực có triển vọng phát triển điện địa nhiệt.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"></p> | 390589_a11 |
390,589 | <span class="demuc4" id="demuc39058916"><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">Điều 12. Không gian điều tra</span></strong></span>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">Thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên điện địa nhiệt trên toàn bộ lãnh thổ Việt Nam; ưu tiên, tập trung tại các khu vực sau đây:</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">1. Các khu vực có tiềm năng năng lượng địa nhiệt:</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">a) Ranh giới các khối cấu trúc lớn, cấu trúc vòm nâng, đới đứt gãy sâu, vành đai núi lửa;</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">b) Nơi có các biểu hiện địa nhiệt qua các mạch nước nóng các lỗ khoan dầu khí, khoan địa chất, khu vực có nhiệt độ lòng đất cao.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">2. Các khu vực có điều kiện thuận lợi có thể phát triển điện địa nhiệt:</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">a) Khu vực có không gian, đất, mặt bằng thuận lợi có thể xây dựng nhà máy điện;</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">b) Khu vực có vị trí gần hạ tầng lưới điện phát triển, có khả năng kết nối với lưới điện sẵn có hoặc đã được quy hoạch.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"></p> | 390589_a12 |
390,589 | <span class="demuc4" id="demuc39058917"><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">Điều 13. Kết quả điều tra</span></strong></span>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">1. Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, bao gồm các nội dung quy định tại Điều 11 Thông tư này.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">2. Bản đồ phân vùng triển vọng địa nhiệt; bản đồ tài nguyên điện địa nhiệt thể hiện trên nền bản đồ địa hình do Bộ Tài nguyên và Môi trường xuất bản với tỷ lệ thích hợp, đáp ứng yêu cầu phục vụ cho việc lập quy hoạch phát triển điện lực, quy hoạch tỉnh.</span></p>
<p style="margin-bottom:0cm;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">3. Thông tin, dữ liệu đã thu thập, đo đạc, khảo sát, phân tích (bao gồm mẫu vật, tài liệu bản giấy và dữ liệu số).</span></p>
<p style="margin-bottom:0cm;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"> </p>
<p align="center" style="margin-bottom:0cm;text-align:center;line-height:normal;"></p> | 390589_a13 |
390,589 | <span class="demuc4" id="demuc39058919"><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">Điều 14. Nội dung và mức độ điều tra</span></strong></span>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">1. Thu thập, tổng hợp thông tin, dữ liệu; khảo sát, đo đạc, phân tích, đánh giá về tài nguyên điện sóng biển:</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">a) Thu thập, tổng hợp thông tin, dữ liệu hiện có về sóng biển; khảo sát, đo đạc về sóng biển trong trường hợp có nhu cầu bổ sung thông tin, dữ liệu;</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">b) Phân tích chiều cao sóng trung bình và cực đại; phân tích hướng truyền sóng; tốc độ truyền sóng; chu kỳ sóng;</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">c) Xác định tần suất xuất hiện các loại sóng (nhỏ, trung bình, lớn) theo thời gian và theo hướng;</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">d) Phân tích, đánh giá mật độ năng lượng sóng trên các vùng biển theo thời gian và không gian.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">2. Thu thập, tổng hợp các thông tin, dữ liệu về địa hình, khí tượng, thủy văn:</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">a) Đặc điểm địa hình đáy biển: độ sâu, độ dốc, cấu trúc đáy biển;</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">b) Cấu trúc ven biển: các đặc điểm tự nhiên (rừng ngập mặn, cửa sông,...) và nhân tạo (đê, cảng,...);</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">c) Đặc trưng khí tượng, thủy văn về gió, dòng chảy, nhiệt độ nước biển; các hiện tượng bão, động đất, sóng thần và các hiện tượng thiên tai khác tại khu vực điều tra.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">3. Tổng hợp, phân tích, đánh giá tiềm năng tài nguyên điện sóng biển tại khu vực điều tra; phân vùng các khu vực có triển vọng phát triển điện sóng biển.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"></p> | 390589_a14 |
390,589 | <span class="demuc4" id="demuc39058920"><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">Điều 15. Không gian điều tra</span></strong></span>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">Thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên điện sóng biển trên toàn bộ vùng biển Việt Nam; ưu tiên, tập trung tại các khu vực sau đây:</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">1. Các khu vực có sóng biển mạnh, ổn định và thường xuyên; đặc biệt là các khu vực vùng ven bờ miền Trung và Nam Bộ, các khu vực ven đảo và quần đảo có sóng biển lớn.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">2. Các khu vực có điều kiện thuận lợi có thể phát triển điện sóng biển:</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">a) Khu vực có độ sâu nước phù hợp để lắp đặt các thiết bị khai thác năng lượng sóng biển;</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">b) Khu vực gần bờ biển có điều kiện thuận lợi để truyền tải điện về bờ hoặc cung cấp điện cho các khu vực có nhu cầu năng lượng lớn như khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, cảng biển;</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">c) Khu vực biển chưa sử dụng hoặc không thích hợp cho các hoạt động kinh tế - xã hội khác;</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">d) Khu vực có vị trí gần hạ tầng lưới điện phát triển; có khả năng kết nối với lưới điện sẵn có hoặc đã được quy hoạch.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"></p> | 390589_a15 |
390,589 | <span class="demuc4" id="demuc39058921"><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">Điều 16. Kết quả điều tra</span></strong></span>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">1. Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, bao gồm các nội dung quy định tại Điều 14 Thông tư này.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">2. Bản đồ phân bố tiềm năng tài nguyên điện sóng biển thể hiện trên nền bản đồ địa hình do Bộ Tài nguyên và Môi trường xuất bản với tỷ lệ thích hợp, đáp ứng yêu cầu phục vụ cho việc lập quy hoạch phát triển điện lực, quy hoạch tỉnh.</span></p>
<p style="margin-bottom:0cm;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">3. Thông tin, dữ liệu đã thu thập, đo đạc, khảo sát (bao gồm mẫu vật, tài liệu bản giấy và dữ liệu số).</span></p>
<p style="margin-bottom:0cm;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"> </p>
<p align="center" style="margin-bottom:0cm;text-align:center;line-height:normal;"></p> | 390589_a16 |
390,589 | <span class="demuc4" id="demuc39058923"><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">Điều 17. Nội dung và mức độ điều tra</span></strong></span>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">1. Thu thập, tổng hợp thông tin, dữ liệu; khảo sát, đo đạc, phân tích, đánh giá về tài nguyên điện thủy triều:</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">a) Thu thập, tổng hợp thông tin, dữ liệu hiện có về thủy triều; khảo sát, đo đạc về thủy triều trong trường hợp có nhu cầu bổ sung thông tin, dữ liệu;</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">b) Thống kê các giá trị đặc trưng của thủy triều, bao gồm mực nước triều, biên độ thủy triều;</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">c) Phân tích điều hòa thủy triều để xác định, đánh giá đặc điểm thủy triều, phân loại thủy triều.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">2. Thu thập, tổng hợp các thông tin, dữ liệu về địa hình, khí tượng, thủy văn:</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">a) Đặc điểm địa hình đáy biển: độ sâu, độ dốc, cấu trúc đáy biển;</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">b) Cấu trúc ven biển: các đặc điểm tự nhiên (rừng ngập mặn, cửa sông,...) và nhân tạo (đê, cảng,...);</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">c) Các hiện tượng khí tượng, thủy văn về gió mạnh, mưa lớn, bão và các hiện tượng thiên tai khác tại khu vực điều tra.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">3. Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tiềm năng tài nguyên điện thủy triều tại khu vực điều tra; phân vùng các khu vực có triển vọng phát triển điện thủy triều.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"></p> | 390589_a17 |
390,589 | <span class="demuc4" id="demuc39058924"><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">Điều 18. Không gian điều tra</span></strong></span>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">Thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên điện thủy triều trên toàn bộ vùng biển Việt Nam; ưu tiên, tập trung tại các khu vực sau đây:</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">1. Các vùng ven biển có biên độ thủy triều lớn; đặc biệt là các vịnh, cửa sông và đầm phá.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">2. Các khu vực có điều kiện thuận lợi có thể phát triển điện thủy triều:</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">a) Khu vực phù hợp cho việc xây dựng đập thủy triều hoặc lắp đặt tua-bin chìm dưới nước để khai thác năng lượng thủy triều;</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">b) Khu vực gần bờ biển có điều kiện thuận lợi để truyền tải điện về bờ hoặc cung cấp điện cho các khu vực có nhu cầu năng lượng lớn như khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, cảng biển;</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">c) Khu vực biển chưa sử dụng hoặc không thích hợp cho các hoạt động kinh tế - xã hội khác;</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">d) Khu vực có vị trí gần hạ tầng năng lượng phát triển; có khả năng kết nối với lưới điện sẵn có hoặc đã được quy hoạch.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"></p> | 390589_a18 |
390,589 | <span class="demuc4" id="demuc39058925"><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">Điều 19. Kết quả điều tra</span></strong></span>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">1. Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, bao gồm các nội dung quy định tại Điều 17 Thông tư này.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">2. Bản đồ phân bố tiềm năng tài nguyên điện thủy triều thể hiện trên nền bản đồ địa hình do Bộ Tài nguyên và Môi trường xuất bản với tỷ lệ thích hợp, đáp ứng yêu cầu phục vụ cho việc lập quy hoạch phát triển điện lực, quy hoạch tỉnh.</span></p>
<p style="margin-bottom:0cm;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">3. Thông tin, dữ liệu đã thu thập, đo đạc, khảo sát (bao gồm mẫu vật, tài liệu bản giấy và dữ liệu số).</span></p>
<p align="center" style="margin-bottom:0cm;text-align:center;line-height:normal;"> </p>
<p align="center" style="margin-bottom:0cm;text-align:center;line-height:normal;"></p> | 390589_a19 |
390,589 | <span class="demuc4" id="demuc39058927"><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">Điều 20. Nội dung và mức độ điều tra</span></strong></span>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">1. Thu thập, tổng hợp thông tin, dữ liệu; khảo sát, phân tích, đánh giá tài nguyên điện từ chất thải rắn sinh hoạt và đô thị, chất thải của quá trình sản xuất, kinh doanh:</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">a) Thu thập, tổng hợp thông tin, dữ liệu hiện có về chất thải rắn sinh hoạt và đô thị, chất thải của quá trình sản xuất, kinh doanh;</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">b) Tổng hợp khối lượng chất thải rắn sinh hoạt và đô thị, chất thải của quá trình sản xuất, kinh doanh: khối lượng phát sinh hàng ngày, hàng năm; khối lượng được thu gom, phân loại, xử lý;</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">c) Phân tích thành phần, chủng loại chất thải rắn sinh hoạt và đô thị, chất thải của quá trình sản xuất, kinh doanh theo tỷ lệ và khối lượng; chủng loại chất thải được thu gom, xử lý thiêu hủy trong lò đốt hoặc có khả năng đốt để phát điện;</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">d) Tính toán nhiệt trị của chất thải đối với từng chủng loại chất thải chính phát sinh và nhiệt trị trung bình cho 01 tấn chất thải;</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">đ) Phân tích, đánh giá khối lượng, thành phần chất thải phát sinh, thu gom hàng năm có thể xử lý thành điện năng; khối lượng, thành phần chất thải được chôn lấp tại các bãi chôn lấp có khả năng thu hồi, xử lý thành điện năng;</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">e) Phân tích, đánh giá, dự báo tình hình phát sinh chất thải về khối lượng, thành phần theo năm và theo kỳ quy hoạch; phân tích, dự báo khối lượng, thành phần chất thải phát sinh có thể thu gom, xử lý thành điện năng.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">2. Khảo sát, đánh giá các cơ sở xử lý chất thải: hiện trạng các khu, cơ sở xử lý chất thải tập trung; vị trí, công nghệ (chôn lấp, đốt có thu hồi năng lượng; đốt không thu hồi năng lượng; tái chế và công nghệ khác); công suất thiết kế, công suất tiếp nhận xử lý thực tế; hiện trạng các cơ sở, dự án xử lý chất thải kết hợp phát điện (quy mô, công suất đốt, phát điện); đánh giá khả năng tích hợp, bổ sung công nghệ, công đoạn sản xuất điện năng từ chất thải vào hệ thống xử lý chất thải hiện có.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">3. Tổng hợp, phân tích, đánh giá tiềm năng tài nguyên điện từ chất thải rắn sinh hoạt và đô thị, chất thải của quá trình sản xuất, kinh doanh tại khu vực điều tra; phân vùng các khu vực có triển vọng phát triển điện từ chất thải rắn sinh hoạt và đô thị, chất thải của quá trình sản xuất, kinh doanh.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"></p> | 390589_a20 |
390,589 | <span class="demuc4" id="demuc39058928"><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">Điều 21. Không gian điều tra</span></strong></span>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">Thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên điện từ chất thải rắn sinh hoạt và đô thị, chất thải của quá trình sản xuất, kinh doanh trên toàn bộ lãnh thổ đất liền, cácđảo, quần đảo của Việt Nam; ưu tiên, tập trung tại các khu vực sau đây:</span> </p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">1. Các đô thị lớn; các khu vực nông thôn đông dân cư có mật độ dân số cao, khối lượng phát sinh chất thải lớn (chất thải rắn phát sinh trên 500 tấn/ngày).</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">2. Các khu vực có tiềm năng tập kết, xử lý chất thải rắn sinh hoạt và đô thị, chất thải của quá trình sản xuất, kinh doanh; các điểm tập trung bãi rác lớn có khả năng sử dụng làm nguồn nguyên liệu năng lượng.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">3. Các khu vực có vị trí gần hạ tầng lưới điện phát triển, có khả năng kết nối với lưới điện sẵn có hoặc đã được quy hoạch.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"></p> | 390589_a21 |
390,589 | <span class="demuc4" id="demuc39058929"><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">Điều 22. K</span></strong><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">ế</span></strong><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">t quả điều tra</span></strong></span>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">1. Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, bao gồm các nội dung quy định tại Điều 20 Thông tư này.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">2. Bản đồ phân bố tiềm năng tài nguyên điện từ chất thải rắn sinh hoạt và đô thị, chất thải của quá trình sản xuất, kinh doanh thể hiện trên nền bản đồ địa hình do Bộ Tài nguyên và Môi trường xuất bản với tỷ lệ thích hợp, đáp ứng yêu cầu phục vụ cho việc lập quy hoạch phát triển điện lực, quy hoạch tỉnh.</span></p>
<p style="margin-bottom:0cm;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">3. Thông tin, dữ liệu đã thu thập, đo đạc, khảo sát (bao gồm mẫu vật, tài liệu bản giấy và dữ liệu số).</span></p>
<p align="center" style="margin-bottom:0cm;text-align:center;line-height:normal;"> </p>
<p align="center" style="margin-bottom:0cm;text-align:center;line-height:normal;"></p> | 390589_a22 |
390,589 | <span class="demuc4" id="demuc39058931"><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">Điều 23. Nội dung và mức độ điều tra</span></strong></span>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">1. Thu thập, tổng hợp thông tin, dữ liệu; khảo sát, phân tích, đánh giá về tài nguyên điện từ sinh khối:</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">a) Thu thập, tổng hợp thông tin, dữ liệu hiện có về tài nguyên sinh khối;</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">b) Khảo sát về khối lượng sinh khối phát sinh, thu gom, thu hồi, tái sử dụng và xử lý hàng năm;</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">c) Khảo sát, phân tích thành phần sinh khối theo tỷ lệ và khối lượng;</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">d) Khảo sát, phân loại nguồn gốc sinh khối: từ lĩnh vực nông nghiệp (rơm rạ, thân cây, khí biogas từ chăn nuôi,...), lâm nghiệp (gỗ, cành cây, lá cây,...) và từ công nghiệp (bã mía, vỏ trấu, mùn cưa, vỏ các loại hạt sau chế biến, khí biogas,...);</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">đ) Phân tích, tính toán nhiệt trị của sinh khối đối với từng chủng loại chính và nhiệt trị trung bình cho 01 tấn sinh khối; đánh giá sơ bộ lượng nhiệt có thể khai thác từ sinh khối, khả năng chuyển đổi sinh khối thành điện năng;</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">e) Khảo sát, đánh giá hoạt động tái sử dụng, tái chế hoặc xử lý sinh khối kết hợp phát điện; hiện trạng các cơ sở xử lý chất thải hoặc các cơ sở đốt sinh khối kết hợp thu hồi năng lượng, phát điện;</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">g) Tổng hợp, phân tích, dự báo tình hình phát sinh, khối lượng, thành phần sinh khối có khả năng thu gom, thu hồi và xử lý thành năng lượng, điện năng.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">2. Thu thập, tổng hợp các thông tin, dữ liệu về hiện trạng các cơ sở đốt rác phát điện, nhà máy điện sinh khối đang hoạt động.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">3. Tổng hợp, phân tích, đánh giá tiềm năng tài nguyên điện từ sinh khối tại khu vực điều tra; phân vùng các khu vực có triển vọng phát triển điện từ sinh khối.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"></p> | 390589_a23 |
390,589 | <span class="demuc4" id="demuc39058932"><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">Điều 24. Không gian điều tra</span></strong></span>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">Thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên điện từ sinh khối trên toàn bộ lãnh thổ đất liền, các đảo, quần đảo của Việt Nam; ưu tiên, tập trung tại các khu vực sau đây:</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">1. Khu sản xuất nông nghiệp trọng điểm; khu vực có sản lượng lớn phụ phẩm từ cây trồng.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">2. Khu vực có diện tích rừng trồng lớn; khu vực có tiềm năng tận dụng phụ phẩm từ khai thác gỗ và chế biến gỗ.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">3. Khu vực có quy mô chăn nuôi lớn; các trại chăn nuôi tập trung bò, lợn, gia cầm có khả năng sản xuất khí sinh học (biogas).</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">4. Khu vực công nghiệp và đô thị, gồm các khu vực tập trung cơ sở chế biến nông sản, thực phẩm và các đô thị lớn có lượng chất thải hữu cơ cao.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"></p> | 390589_a24 |
390,589 | <span class="demuc4" id="demuc39058933"><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">Điều 25. Kết quả điều tra</span></strong></span>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">1. Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, bao gồm các nội dung quy định tại Điều 23 Thông tư này.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">2. Bản đồ phân bố tiềm năng tài nguyên điện từ sinh khối thể hiện trên nền bản đồ địa hình do Bộ Tài nguyên và Môi trường xuất bản với tỷ lệ thích hợp, đáp ứng yêu cầu phục vụ cho việc lập quy hoạch phát triển điện lực, quy hoạch tỉnh.</span></p>
<p style="margin-bottom:0cm;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">3. Thông tin, dữ liệu đã thu thập, đo đạc, khảo sát (bao gồm mẫu vật, tài liệu bản giấy và dữ liệu số).</span></p>
<p style="margin-bottom:0cm;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"> </p>
<p align="center" style="margin-bottom:0cm;text-align:center;line-height:normal;"></p> | 390589_a25 |
390,589 | <span class="demuc4" id="demuc39058935"><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">Điều 26. Nội dung và mức độ điều tra</span></strong></span>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">1. Thu thập, tổng hợp thông tin, dữ liệu về tài nguyên nước liên quan đến tài nguyên thủy điện:</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">a) Thu thập, tổng hợp các thông tin, dữ liệu về đặc trưng hình thái sông, suối bao gồm các thông tin về chiều dài; diện tích; độ uốn; độ dốc; mật độ sông, suối; mặt cắt sông, suối;</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">b) Thu thập, tổng hợp các thông tin, dữ liệu về đặc điểm khí tượng, thủy văn bao gồm các thông tin, yếu tố như mưa, bốc hơi và các đặc trưng dòng chảy trên các sông, suối;</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">c) Thu thập, tổng hợp các thông tin, dữ liệu về hồ chứa, đập dâng trên sông suối khác hồ chứa thủy điện bao gồm các thông tin vị trí, thông số về dung tích, mực nước, chế độ vận hành, nhiệm vụ công trình;</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">d) Đối với các nội dung quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản này chưa đủ thông tin, dữ liệu thì thực hiện khảo sát, đo đạc bổ sung.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">2. Thu thập, tổng hợp các thông tin, dữ liệu về địa hình và bản đồ về độ cao địa hình của khu vực điều tra.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">3. Thu thập, tổng hợp các thông tin, dữ liệu về hiện trạng thủy điện trên các nguồn nước bao gồm các thông tin về vị trí, quy mô, công suất của các công trình thủy điện hiện có; các công trình đang được xây dựng hoặc nằm trong quy hoạch đã được phê duyệt.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">4. Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tiềm năng tài nguyên thủy điện, bao gồm:</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">a) Đánh giá độ cao chênh lệch giữa các điểm đầu và điểm cuối của khu vực dòng chảy;</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">b) Đánh giá về đặc điểm nguồn nước bao gồm các đặc trưng, diễn biến về dòng chảy năm, dòng chảy tháng, dòng chảy mùa, dòng chảy ngày, dòng chảy lũ, dòng chảy kiệt;</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">c) Đánh giá hiện trạng các công trình thủy điện bao gồm số lượng công trình, tổng công suất phát điện;</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">d) Đánh giá hiện trạng các hồ chứa, đập dâng khác thủy điện để xác định tiềm năng thủy điện;</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">đ) Phân tích, đánh giá tiềm năng tài nguyên thủy điện; phân vùng các khu vực có triển vọng phát triển thủy điện.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"></p> | 390589_a26 |
390,589 | <span class="demuc4" id="demuc39058936"><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">Điều 27. Không gian điều tra</span></strong></span>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">Thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên thủy điện trên toàn bộ lãnh thổ đất liền của Việt Nam, theo đơn vị hành chính cấp tỉnh hoặc lưu vực sông. Ưu tiên, tập trung trên các sông, suối khu vực trung du, miền núi và có diện tích lưu vực từ 10km<sup>2</sup> trở lên; các hồ chứa, đập dâng thủy lợi, thủy điện và các hồ chứa tự nhiên khác.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"></p> | 390589_a27 |
390,589 | <span class="demuc4" id="demuc39058937"><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">Điều 28. Kết quả điều tra</span></strong></span>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">1. Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, bao gồm các nội dung quy định tại Điều 26 Thông tư này.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">2. Bản đồ phân bố tiềm năng tài nguyên thủy điện thể hiện trên nền bản đồ địa hình do Bộ Tài nguyên và Môi trường xuất bản với tỷ lệ thích hợp, đáp ứng yêu cầu phục vụ cho việc lập quy hoạch phát triển điện lực, quy hoạch tỉnh.</span></p>
<p style="margin-bottom:0cm;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">3. Thông tin, dữ liệu đã thu thập, đo đạc, khảo sát (bao gồm tài liệu bản giấy và dữ liệu số).</span></p>
<p style="margin-bottom:0cm;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"> </p>
<p align="center" style="margin-bottom:0cm;text-align:center;line-height:normal;"></p> | 390589_a28 |
390,589 | <span class="demuc4" id="demuc39058939"><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">Điều 29. Hiệu lực </span></strong><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">thi</span></strong><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black"> hành</span></strong></span>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"></p> | 390589_a29 |
390,589 | <span class="demuc4" id="demuc39058940"><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">Điều 30. Trách nhiệm </span></strong><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">thi</span></strong><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black"> hành</span></strong></span>
<p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.</span></p>
<p style="margin-bottom:0cm;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:black">2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./. | 390589_a30 |
390,158 | <span class="demuc4" id="demuc3901580" style="color:#000000"><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:#000000">Điều 1: Phê duyệt Đề án phát triển hệ thống trung tâm đào tạo xuất sắc và tài năng về công nghệ 4.0 đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Đề án) với các nội dung sau đây:</span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="color:#000000;"><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif">I. </span></strong><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif">QUAN ĐIỂM</span></strong></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:#000000">1. Phát triển hệ thống trung tâm đào tạo xuất sắc và tài năng trên cơ sở phát triển một số cơ sở giáo dục đại học hiện có.</span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:#000000"> 2. Đầu tư trọng tâm, trọng điểm một số cơ sở giáo dục đại học có thế mạnh, làm hạt nhân để kết nối, khai thác nguồn lực trong nước và ngoài nước cho hoạtđộng đào tạo, nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp trong một số lĩnh vực công nghệ ưu tiên của công nghiệp 4.0.</span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:#000000">3. Hình thành các mạng lưới hợp tác giữa cơ sở giáo dục đại học và các tổ chức khoa học công nghệ, doanh nghiệp; thu hút các chuyên gia trong một số lĩnh vực công nghệ ưu tiên của công nghiệp 4.0.</span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:#000000">4. Tạo cơ chế, chính sách thúc đẩy doanh nghiệp hợp tác đầu tư với cơ sở giáo dục đại học để phát triển đào tạo, nghiên cứu khoa học, đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp về một số lĩnh vực công nghệ ưu tiên của công nghiệp 4.0.</span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:#000000">5. Phát huy tối đa vai trò của các cơ sở giáo dục đại học đã được đầu tư trong việc chia sẻ nguồn lực, tạo sự dẫn dắt, lan tỏa để phát triển hệ thống trung tâm đào tạo xuất sắc và tài năng về công nghệ 4.0.</span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="color:#000000;"><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif">II. </span></strong><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif">MỤC TIÊU</span></strong></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:#000000">1. Hình thành ít nhất 01 hoặc 02 mạng lưới trung tâm đào tạo xuất sắc và tài năng trong mỗi lĩnh vực công nghệ ưu tiên của công nghiệp 4.0. Riêng lĩnh vực trí tuệ nhân tạo, công nghiệp bán dẫn và công nghệ sinh học hình thành ít nhất 02 hoặc 03 mạng lưới trung tâm đào tạo xuất sắc và tài năng ba miền Bắc - Trung - Nam. Mỗi mạng lưới trung tâm đào tạo xuất sắc và tài năng do 01 cơ sở giáo dục đại học có thế mạnh đóng vai trò dẫn dắt và có ít nhất 05 cơ sở giáo dục đại học cùng với một số doanh nghiệp trong nước và nước ngoài tham gia.</span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:#000000">2. Mỗi mạng lưới tổ chức được ít nhất 01 chương trình xuất sắc về đào tạo thích ứng, đào tạo lại, đào tạo nâng cao, đào tạo chuyên sâu cho phát triển nguồn nhân lực trong một số lĩnh vực công nghệ ưu tiên của công nghiệp 4.0.</span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:#000000">3. Phấn đấu mỗi mạng lưới thu hút được ít nhất 100 nhà khoa; học và chuyên gia giỏi là người Việt Nam ở nước ngoài và người nước ngoài tham gia giảng dạy, nghiên cứu khoa học trong các cơ sở giáo dục đại học ở Việt Nam.</span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="color:#000000;"><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif">III. </span></strong><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif">NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP</span></strong></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:#000000">1. Nghiên cứu, rà soát, đề xuất cơ chế, chính sách nhằm tạo đột phá trong hoạt động đào tạo của một số lĩnh vực công nghệ ưu tiên của công nghiệp 4.0.</span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:#000000">a) Nghiên cứu, ban hành quy định, hướng dẫn thực hiện các dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.</span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:#000000">b) Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư của Nhà nước về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học, đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp trên cơ sở hợp tác đầu tư giữa doanh nghiệp và cơ sở giáo dục đại học.</span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:#000000">c) Hỗ trợ phát triển mô hình gắn kết giữa các cơ sở giáo dục đại học với các tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp để thực hiện các hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp thông qua đặt hàng, tuyển chọn/giao trực tiếp các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.</span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:#000000">d) Nghiên cứu, ban hành bộ tiêu chí đánh giá chất lượng hợp tác giữa cơ sở giáo dục đại học với doanh nghiệp và các chính sách kiểm định chất lượng giáo dục đại học, chuẩn cơ sở giáo dục đại học theo hướng xuất sắc và tài năng.</span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:#000000">đ) Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định về quản lý hoạt động sở hữu trí tuệ và hợp tác nghiên cứu giữa cơ sở giáo dục đại học và doanh nghiệp.</span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:#000000">e) Xây dựng cơ chế, chính sách ưu đãi về tín dụng, hỗ trợ học phí, cấp học bổng để thu hút và nâng cao chất lượng người học trong một số lĩnh vực công nghệ ưu tiên của công nghiệp 4.0, trước mắt thực hiện đối với học viên cao học và nghiên cứu sinh.</span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:#000000">2. Xây dựng, củng cố và phát triển các trung tâm đào tạo xuất sắc và tài năng một số lĩnh vực công nghệ ưu tiên của công nghiệp 4.0 của Việt Nam</span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:#000000">a) Hỗ trợ, đầu tư phát triển một số cơ sở giáo dục đại học trở thành trung tâm đào tạo mạnh ở ba miền Bắc - Trung - Nam trong một số lĩnh vực công nghệ ưu tiên của công nghiệp 4.0.</span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:#000000"> b) Xây dựng nền tảng đánh giá trực tuyến về kỹ năng, năng lực nghề nghiệp phục vụ kết nối cơ sở giáo dục đại học, người học, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhânliên quan. Thực hiện cơ chế chia sẻ thông tin và cung cấp tư vấn về các chính sách ưu tiên trong các hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học và ứng dụng thuộc một số lĩnh vực công nghệ ưu tiên của công nghiệp 4.0.</span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:#000000">3. Phát triển nâng cao năng lực giảng dạy, nghiên cứu, đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp cho các trung tâm đào tạo xuất sắc và tài năng về một số lĩnh vực công nghệ ưu tiên của công nghiệp 4.0 của Việt Nam</span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:#000000">a) Phát triển các cơ sở giáo dục đại học có thế mạnh trở thành hạt nhân các mạng lưới đào tạo xuất sắc và tài năng ở bậc sau đại học trong một số lĩnh vực công nghệ ưu tiên của công nghiệp 4.0 như: trí tuệ nhân tạo, công nghiệp bán dẫn; công nghệ mạng thế hệ sau, công nghệ an ninh mạng thông minh và truyền thông đa phương tiện; công nghệ giáo dục; vật liệu mới; công nghệ xây dựng, giao thông và hạ tầng tiên tiến, thông minh; công nghệ sinh học trong nông nghiệp, công nghiệp và y sinh; năng lượng tái tạo, năng lượng hydrogen.</span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:#000000">b) Rà soát, đổi mới, phát triển các chương trình đào tạo cho các trình độ đào tạo thuộc một số lĩnh vực công nghệ ưu tiên của công nghiệp 4.0.</span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:#000000">c) Ưu tiên triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia gắn với đào tạo tiến sĩ về một số lĩnh vực công nghệ ưu tiên của công nghiệp 4.0.</span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:#000000">d) Ưu tiên xây dựng, triển khai các nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp bộ, ngành; hỗ trợ hoạt động chuyển giao công nghệ và đổi mới sáng tạo cho các cơ sở giáo dục đại học nhằm tạo ra sản phẩm công nghệ ưu tiên của công nghiệp 4.0. Chú trọng nghiên cứu tạo ra các sản phẩm khoa học công bố trên các tạp chí quốc tế có uy tín, gắn sản phẩm đào tạo sau đại học và tạo ra sản phẩm ứng dụng, sản phẩm thương mại.</span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:#000000">đ) Đẩy mạnh hợp tác giữa cơ sở giáo dục đại học và doanh nghiệp trong hoạt động đào tạo thích ứng cho người học chuẩn bị tốt nghiệp hoặc đã tốt nghiệp, đào tạo chuyên sâu, đào tạo nâng cao theo đặt hàng của doanh nghiệp.</span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:#000000">4. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế và hội nhập về đào tạo trong một số lĩnh vực công nghệ ưu tiên của công nghiệp 4.0.</span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:#000000">a) Mở rộng hợp tác quốc tế và hội nhập về đào tạo, khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo, nhất là trong một số lĩnh vực công nghệ ưu tiên để chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.</span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:#000000">b) Thực hiện chính sách thu hút nhân tài, hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp trên thế giới tham gia hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo trong cơ sở giáo dục đại học; chính sách thu hút các nhà khoa học, chuyên gia giỏi là người Việt Nam ở nước ngoài và người nước ngoài phối hợp và tham gia hợp tác trong đào tạo và nghiên cứu khoa học.</span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:#000000">c) Khuyến khích, hỗ trợ các cơ sở giáo dục đại học trong nước liên kết với các cơ sở giáo dục đại học nước ngoài thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ về công nghệ ưu tiên của công nghiệp 4.0.</span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="color:#000000;"><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif">IV. </span></strong><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif">KINH PHÍ THỰC HIỆN</span></strong></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:#000000">1. Kinh phí thực hiện Đề án từ Ngân sách nhà nước bao gồm chi thường xuyên và chi đầu tư phân bổ cho các bộ, ngành, địa phương theo quy định của pháp luật để thực hiện; kinh phí tự cân đối và huy động hợp pháp khác của các đơn vị thuộc đối tượng tham gia Đề án.</span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:#000000">2. Khuyến khích nguồn kinh phí huy động từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; tăng cường sử dụng nguồn kinh phí lồng ghép trong các chương trình, đề án liên quan đã được phê duyệt và các nguồn hợp pháp khác để thực hiện nhiệm vụ của Đề án.</span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:#000000">3. Xây dựng dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ của Đề án thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, đầu tư công và khoa học và công nghệ.</span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="color:#000000;"><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif">V. </span></strong><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif">T</span></strong><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif">Ổ</span></strong><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif"> CHỨC THỰC HIỆN</span></strong></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:#000000">1. Bộ Giáo dục và Đào tạo</span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:#000000">a) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân triển khai các nhiệm vụ và giải pháp của Đề án.</span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:#000000">b) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan rà soát, đề xuất bổ sung các quy định, các chính sách hỗ trợ đào tạo nhân lực về một số lĩnh vực công nghệ ưu tiên của công nghiệp 4.0.</span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:#000000">c) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương xác định các cơ sở giáo dục đại học ưu tiên đầu tư phát triển mạng lưới.</span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:#000000">d) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, giám sát, đánh giá việc triển khai Đề án. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan sơ kết, tổng kết quá trình thực hiện Đề án, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.</span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:#000000">2. Bộ Khoa học và Công nghệ</span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:#000000">Chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo, các bộ, ngành liên quan tổ chức triển khai các Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia về một số lĩnh vực công nghệ ưu tiên của công nghiệp 4.0.</span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:#000000">3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư</span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:#000000">Chủ Trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo tổng hợp trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm để thực hiện các chương trình, dự án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định để triển khai Đề án.</span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:#000000">4. Các bộ, ngành là cơ quan quản lý trực tiếp cơ sở giáo dục đại học ưu tiên đầu tư phát triển mạng lưới</span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:#000000"> a) Chủ trì nghiên cứu, rà soát, đề xuất và ban hành các cơ chế ưu đãi, khuyến - khích các doanh nghiệp tham gia vào quá trình đào tạo, nghiên cứu, chuyển giaovà phát triển công nghệ ưu tiên của công nghiệp 4.0.</span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:#000000">b) Ưu tiên nguồn lực đầu tư các trung tâm đào tạo xuất sắc và tài năng về một số lĩnh vực công nghệ của công nghiệp 4.0 cho các đơn vị thuộc phạm vi quản lý.</span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:#000000">c) Lồng ghép các nhiệm vụ, giải pháp của các chương trình, đề án liên quan đã được phê duyệt thuộc phạm vi quản lý.</span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:#000000">5. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương</span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:#000000">a) Phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo, các bộ, ngành thực hiện các nhiệm vụ của Đề án.</span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:#000000">b) Bố trí kinh phí và huy động nguồn lực xã hội hóa để đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất, thiết bị cho các cơ sở giáo dục đại học có tham gia mạng lưới đào tạo, nghiên cứu xuất sắc và tài năng trong một số lĩnh vực công nghệ ưu tiên của công nghiệp 4.0 thuộc thẩm quyền quản lý; đặt hàng các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở nghiên cứu các nhiệm vụ khoa học và công nghệ giải quyết các vấn đề cấp thiết của địa phương.</span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif; color:#000000">c) Báo cáo tình hình thực hiện các nội dung, nhiệm vụ có liên quan của Đề án theo yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo.</span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"></p> | 390158_a1 |
390,158 | <span class="demuc4" id="demuc3901581" style="color:#000000"><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif">Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.</span></strong></span><p style="margin-bottom:0cm;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"></p> | 390158_a2 |
390,158 | <span class="demuc4" id="demuc3901582" style="color:#000000"><strong><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif">Điều 3: Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan và các Tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./</span></strong></span><p style="margin-bottom:0cm;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"> </p><table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse;" width="100%"> <tbody> <tr> <td style="width:50.0%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;vertical-align:top;"> <p style="margin-bottom:0cm;text-align:justify;line-height:normal;"><span style="color:#000000;"><strong><em><span style="font-size:10.0pt; font-family:arial,sans-serif"> | 390158_a3 |
390,142 | <span class="demuc4" id="demuc3901420"><b>Điều 1. </b>Phê duyệt hai Kịch bản Chương trình nghệ thuật phục vụ hoạt động đối ngoại do Lãnh đạo cấp cao Việt Nam chủ trì của Nhạc viện Thành phố Hồ Chí Minh <i>(Kịch bản chi tiết kèm theo).</i></span><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>1.1.trình biểu diễn tiếp đón Đoàn Campuchia.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Thời gian biểu diễn: Ngày 21/02/2025.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Địa điểm biểu diễn: Tại Khách sạn Pask Hyatt - Thành phố Hồ Chí Minh.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>1.2. Chương trình biểu diễn tiếp đón Đoàn Lào và Campuchia.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Thời gian biểu diễn: Ngày 22/02/2025.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Địa điểm biểu diễn: Tại Khách sạn New World - Thành phố Hồ Chí Minh.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><b><span>Điều 2. Nhạc viện Thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm dàn dựng mới các tác phẩm, luyện tập và biểu diễn các sản phẩm nghệ thuật được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này. Quá trình thực hiện, đơn vị và các cá nhân liên quan có trách nhiệm chỉnh sửa, hoàn thiện theo góp ý của Hội đồng nghiệm thu chất lượng sản phẩm nghệ thuật.</span></b></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p> | 390142_a1 |
390,142 | <span class="demuc4" id="demuc3901421"><b>Điều 3. </b>Kinh phí thực hiện hai Chương trình từ nguồn Ngân sách của Đảng chi trả các chi phí liên quan đến tổ chức các chương trình nghệ thuật.</span><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p> | 390142_a3 |
390,142 | <span class="demuc4" id="demuc3901422"><b>Điều 4. </b>Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.</span><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p> | 390142_a4 |
390,142 | <span class="demuc4" id="demuc3901423"><b>Điều 5. </b>Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Cục trưởng Cục Nghệ thuật biểu diễn, Giám đốc Nhạc viện Thành phố Hồ Chí Minh và Thủ trưởng đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. | 390142_a5 |
390,024 | <span class="demuc4" id="demuc3900240"><b><span style="color:black">Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Vinh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 với các nội dung sau:</span></b></span><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><b><span style="color:black">1. Tên quy hoạch: Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Vinh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.</span></b></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><b><span style="color:black">2. Địa điểm: Cảng hàng không quốc tế Vinh, tỉnh Nghệ An.</span></b></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><b><span style="color:black">3. Thời kỳ quy hoạch: Thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.</span></b></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><b><span style="color:black">4. Nội dung quy hoạch:</span></b></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">4.1. Vị trí, chức năng trong mạng cảng hàng không dân dụng toàn quốc: là cảng hàng không quốc tế .</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">4.2. Tính chất sử dụng: sân bay dùng chung dân dụng và quân sự.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">4.3. Mục tiêu quy hoạch:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><i><span style="color:black">a) </span></i><i><span style="color:black">Thời kỳ 2021-2030</span></i></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Cấp sân bay: 4E (theo mã tiêu chuẩn của Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế - ICAO).</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Công suất: khoảng 8,0 triệu hành khách/năm và 25.000 tấn hàng hóa/năm.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Loại tàu bay khai thác: tàu bay code C như A320/A321 và tương đương, tàu bay code E như B747/B777/B787/A350 và tương đương.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Phương thức tiếp cận hạ cánh: theo tiêu chuẩn CAT II tại đầu 17 của đường cất hạ cánh số 1.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><i><span style="color:black">b) Tầm nhìn đến năm 2050</span></i></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Cấp sân bay 4E (theo mã tiêu chuẩn của ICAO).</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Công suất: Khoảng 14,0 triệu hành khách/năm và 35.000 tấn hàng hóa/năm.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Loại tàu bay khai thác: tàu bay code C như A320/A321 và tương đương, tàu bay code E như B747/B777/B787/A350 và tương đương.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Phương thức tiếp cận hạ cánh: theo tiêu chuẩn CAT II tại đầu 17 của đường cất hạ cánh số 1, đầu 02 và đầu 20 của đường cất hạ cánh số 2.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">4.4. Quy hoạch các công trình khu bay</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><i><span style="color:black">a) Hệ thống đường cất hạ cánh</span></i></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Thời kỳ 2021-2030: quy hoạch kéo dài đường cất hạ cánh hiện hữu về phía đầu 17 đạt kích thước 3.000 m x 45 m; kích thước lề vật liệu theo quy định.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Tầm nhìn đến năm 2050: quy hoạch đường cất hạ cánh số 2 với kích thước 3.000 m x 45 m, hướng 02-20 về phía Đông đường cất hạ cánh hiện hữu, kích thước lề vật liệu theo quy định.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><i><span style="color:black">b) Hệ thống đường lăn</span></i></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Thời kỳ 2021-2030: quy hoạch đường lăn song song số 1 cách tim đường cất hạ cánh số 1 về phía Tây 182m; quy hoạch đường lăn song song số 2 cách tim đường cất hạ cánh số 1 về phía Đông khoảng 180 m; quy hoạch hệ thống đường lăn nối, đường lăn thoát nhanh đồng bộ để kết nối giữa đường lăn song song với đường cất hạ cánh, sân đỗ; kích thước lề vật liệu theo quy định.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Tầm nhìn đến năm 2050: quy hoạch đường lăn song song số 3 cách tim đường cất hạ cánh số 2 về phía Tây khoảng 180 m; quy hoạch hệ thống đường lăn nối, đường lăn thoát nhanh đồng bộ để kết nối giữa đường lăn song song với đường cất hạ cánh, sân đỗ; kích thước lề vật liệu theo quy định.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><i><span style="color:black">c) Sân đỗ máy bay</span></i></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Thời kỳ 2021-2030: mở rộng sân đỗ máy bay hiện hữu đáp ứng khoảng 15 vị trí đỗ tàu bay code C; quy hoạch sân đỗ máy bay khu vực nhà ga hành khách T2 đáp ứng khoảng 10 vị trí đỗ tàu bay.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Tầm nhìn đến năm 2050: mở rộng sân đỗ tàu bay khu vực nhà ga hành khách T2 đáp ứng khoảng 29 vị trí đỗ tàu bay; dự trữ để mở rộng khi có nhu cầu.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">4.5. Quy hoạch các công trình bảo đảm hoạt động bay</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><i><span style="color:black">a) Đài Kiểm soát không lưu: quy hoạch đài kiểm soát không lưu mới tại vị trí phía Bắc nhà ga hành khách T1, diện tích khoảng 2,0 ha.</span></i></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><i><span style="color:black">b) Hệ thống đài dẫn đường: quy hoạch đài VOR/DME mới, vị trí dự kiến nằm giữa hai đường cất hạ cánh, diện tích khoảng 1.000 m<sup>2</sup>.</span></i></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><i><span style="color:black">c) Hệ thống đèn hiệu sân bay, thiết bị dẫn đường:</span></i></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Thời kỳ 2021-2030: quy hoạch hệ thống đèn tiếp cận chính xác CAT II cho đầu 17 đường cất hạ cánh số 1; quy hoạch ILS đồng bộ với hệ thống đèn tiếp cận.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Tầm nhìn đến năm 2050: quy hoạch hệ thống đèn tiếp cận chính xác CAT II cho hai đầu đường cất hạ cánh số 2; quy hoạch ILS đồng bộ với hệ thống đèn tiếp cận.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><i><span style="color:black">d) Hệ thống radar thời tiết, hệ thống quan trắc khí tượng tự động (AWOS): quy hoạch bổ sung hệ thống radar thời tiết tại vị trí giữa hai đường cất hạ cánh; quy hoạch AWOS đồng bộ cho hai đường cất hạ cánh; quy hoạch bổ sung trạm radar giám sát mặt sân (SMR) tại vị trí phía Bắc nhà ga hành khách T1.</span></i></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><i><span style="color:black">đ) Các công trình bảo đảm hoạt động bay khác: nghiên cứu lắp đặt hệ thống tự động cảnh báo xâm nhập đường cất hạ cánh (ARIWS), hệ thống giám sát đa điểm (MLAT), hệ thống giám sát bề mặt đường cất hạ cánh, hệ thống thiết bị phát hiện và xua đuổi chim, hệ thống cảnh báo gió đứt khi có nhu cầu; vị trí cụ thể sẽ được xác định trong bước triển khai dự án.</span></i></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">4.6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><i><span style="color:black">a) </span></i><i><span style="color:black">Đường giao thông nội cảng</span></i></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Đường trục vào cảng hàng không: tiếp tục sử dụng tuyến đường trục hiện hữu; quy hoạch mới tuyến đường trục từ khu hàng không dân dụng mới kết nối với tuyến đường giao thông điều chỉnh của địa phương.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Đường giao thông nội cảng ngoài sân bay: các tuyến đường kết nối từ đường trục chính tới các khu chức năng của cảng hàng không; mặt cắt ngang các tuyến đáp ứng quy mô khoảng 02 - 04 làn xe.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Đường công vụ: quy hoạch đường giao thông chạy sát phía trong tường rào cảng hàng không theo quy định, phục vụ tuần tra, bảo đảm an ninh, an toàn.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><i><span style="color:black">b) Hệ thống sân đỗ ô tô</span></i></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Thời kỳ 2021-2030: quy hoạch bổ sung sân đỗ ô tô tại vị trí phía Bắc nhà ga hành khách T1 và sân đỗ ô tô phía trước nhà ga hành khách T2; dự trữ để mở rộng khi có nhu cầu.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Tầm nhìn đến năm 2050: mở rộng sân đỗ ô tô phía trước nhà ga hành khách T2; dự trữ để mở rộng khi có nhu cầu.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><i><span style="color:black">c) Hệ thống cấp điện, chiếu sáng: tiếp tục sử dụng hệ thống cấp điện hiện có của Thành phố Vinh; quy hoạch bổ sung các trạm biến áp theo nhu cầu sử dụng; bổ sung hệ thống cấp điện cho đường cất hạ cánh số 2 và khu vực hàng không dân dụng mới.</span></i></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><i><span style="color:black">d) Hệ thống cấp nước: từ hệ thống cấp nước sạch của thành phố Vinh; quy hoạch bể trữ nước, bơm cấp nước, mạng lưới phân phối nước theo nhu cầu sử dụng.</span></i></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><i><span style="color:black">đ) Hệ thống thoát nước: tiếp tục sử dụng hệ thống thoát nước hiện hữu; quy hoạch bổ sung hồ điều hòa, hệ thống thoát nước cho khu vực đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ và khu vực hàng không dân dụng xây mới, mở rộng.</span></i></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><i><span style="color:black">e) Hệ thống xử lý nước thải: duy trì hệ thống xử lý nước thải hiện hữu, mở rộng khi có nhu cầu; quy hoạch bổ sung hệ thống xử lý nước thải tại khu vực phía Bắc nhà ga hành khách T2, diện tích khoảng 1,0 ha.</span></i></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><i><span style="color:black">g) Khu vực lưu giữ chất thải rắn, chất thải nguy hại: duy trì khu vực lưu giữ chất thải hiện hữu, mở rộng khi có nhu cầu; quy hoạch bổ sung khu vực lưu giữ chất thải phía Bắc nhà ga hành khách T2, diện tích khoảng 5.000 m<sup>2</sup>; dự trữ để mở rộng khi có nhu cầu.</span></i></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">4.7. Quy hoạch các công trình dịch vụ hàng không</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><i><span style="color:black">a) Nhà ga hành khách</span></i></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Thời kỳ 2021 -2030: mở rộng nhà ga hành khách T1 hiện hữu đạt công suất khoảng 5,0 triệu hành khách/năm; quy hoạch nhà ga hành khách T2 mới tại khu vực giữa 02 đường cất hạ cánh với công suất khoảng 3,0 triệu hành khách/năm.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Tầm nhìn đến năm 2050: mở rộng nhà ga hành khách T2 đạt công suất khoảng 9,0 triệu hành khách/năm, nâng tổng công suất toàn Cảng đạt khoảng 14,0 triệu hành khách/năm; dự trữ đất phát triển khi có nhu cầu.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><i><span style="color:black">b) Nhà ga hàng hóa</span></i></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Thời kỳ 2021-2030: tiếp tục duy trì nhà ga hàng hóa hiện hữu; quy hoạch nhà ga hàng hóa và sân đỗ tại khu vực phía Bắc nhà ga hành khách T1, công suất khoảng 25.000 tấn/năm.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Tầm nhìn đến năm 2050: mở rộng nhà ga hàng hóa và sân đỗ đáp ứng công suất khoảng 35.000 tấn/năm; dự trữ đất phát triển khi có nhu cầu.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><i><span style="color:black">c) Cơ sở tập kết, sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, trang thiết bị hàng không</span></i></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Bãi tập kết phương tiện, trang thiết bị phục vụ mặt đất: thời kỳ 2021-2030 mở rộng bãi tập kết phía Nam sân đỗ tàu bay hiện hữu với diện tích khoảng 6.000 m<sup>2</sup>; quy hoạch bổ sung tại vị trí tiếp giáp sân đỗ tàu bay của khu hàng không dân dụng mới, diện tích khoảng 4.000 m<sup>2</sup>, tầm nhìn đến năm 2050 tiếp tục mở rộng với tổng diện tích khoảng 1,0 ha.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Cơ sở sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, trang thiết bị hàng không: thời kỳ 2021-2030 tiếp tục duy trì tại khu vực nhà xe ngoại trường hiện hữu; tầm nhìn đến năm 2050 quy hoạch khu vực phía Đông Bắc nhà ga hành khách T2 với diện tích khoảng 8.000 m<sup>2</sup>.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><i><span style="color:black">d) Cơ sở cung cấp xăng dầu hàng không; trạm cấp nhiên liệu cho phương tiện, thiết bị hàng không</span></i></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Cơ sở cung cấp xăng dầu hàng không: quy hoạch tại khu vực phía Bắc nhà ga hành khách T1 với diện tích khoảng 1,0 ha và phía Bắc nhà ga hành khách T2 với diện tích khoảng 1,0 ha; dự trữ đất phát triển khi có nhu cầu.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Khu vực tra nạp nhiên liệu cho phương tiện, trang thiết bị phục vụ mặt đất: bố trí cạnh bãi tập kết phương tiện, trang thiết bị phục vụ mặt đất.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><i><span style="color:black">đ) Trạm kiểm định phương tiện, thiết bị hàng không: quy hoạch cùng vị trí với cơ sở tập kết, sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, trang thiết bị hàng không.</span></i></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><i><span style="color:black">e) Cơ sở cung cấp suất ăn hàng không: quy hoạch khu vực phía Bắc nhà ga hành khách T1 với diện tích khoảng 1,15 ha.</span></i></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><i><span style="color:black">g) Công trình dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay (hangar): quy hoạch khu vực phía Bắc nhà ga hành khách T1 với diện tích khoảng 3,0 ha.</span></i></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><i><span style="color:black">h) Khu hàng không chung: quy hoạch khu vực phía Bắc nhà ga hành khách T1.</span></i></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">4.8. Quy hoạch các công trình dịch vụ phi hàng không, các công trình khác</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><i><span style="color:black">a) Nhà điều hành cảng hàng không: quy hoạch khu vực phía Bắc nhà ga hành khách T1, diện tích khoảng 5.000 m<sup>2</sup>.</span></i></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><i><span style="color:black">b) Trụ sở cơ quan quản lý nhà nước</span></i></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">Quy hoạch các công trình trụ sở cơ quan quản lý nhà nước tại khu vực phía Bắc nhà ga hành khách T1 và T2, trong đó:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Cảng vụ hàng không: quy hoạch phía Nam nhà ga hành khách T1 trên khu đất rộng khoảng 5.000 m<sup>2</sup>.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Hải quan: quy hoạch trên khu đất rộng khoảng 3.000 m<sup>2</sup>.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Công an xuất nhập cảnh: quy hoạch trên khu đất rộng khoảng 3.000 m<sup>2</sup>.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Công an địa phương: quy hoạch trên khu đất rộng khoảng 2.000 m<sup>2</sup>.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Trung tâm y tế: quy hoạch trên khu đất rộng khoảng 2.000 m<sup>2</sup>.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Trung tâm kiểm dịch động/thực vật: quy hoạch trên khu đất rộng khoảng 2.000 m<sup>2</sup>.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><i><span style="color:black">c) Trung tâm an ninh hàng không: quy hoạch khu vực phía Bắc nhà ga hành khách T1, diện tích khoảng 3.000 m<sup>2</sup>.</span></i></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><i><span style="color:black">c) Văn phòng cho thuê, trung tâm điều hành các hãng hàng không: quy hoạch khu vực phía Bắc nhà ga hành khách T2, diện tích khoảng 1.700 m<sup>2</sup>.</span></i></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">4.9. Quy hoạch các công trình bảo đảm an ninh sân bay, khẩn nguy cứu nạn</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Quy hoạch hệ thống hàng rào bao quanh ranh giới đất của cảng hàng không, hàng rào bảo vệ khu bay.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Công trình khẩn nguy sân bay đạt cấp 9 theo phân cấp của ICAO. Thời kỳ 2021-2030 quy hoạch ở phía Bắc nhà ga hành khách T1; tầm nhìn đến năm 2050 quy hoạch bổ sung thêm 02 trạm gần khu vực các đầu của đường cất hạ cánh mới, diện tích mỗi trạm khoảng 3.000 m<sup>2</sup>.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Khu xử lý bom mìn: quy hoạch về phía Bắc đầu 17 đường cất hạ cánh số 1 và đầu 20 đường cất hạ cánh số 2 khoảng 200 m, diện tích mỗi khu khoảng 500 m<sup>2</sup>.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">4.10. Quy hoạch sử dụng đất</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">Nhu cầu sử dụng đất cho thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 của Cảng hàng không quốc tế Vinh khoảng 543,53 ha, trong đó bao gồm:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Diện tích đất do hàng không dân dụng quản lý: 262,708 ha.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Diện tích đất do quân sự quản lý: 238,838 ha.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Diện tích đất dùng chung: 41,988 ha.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">Diện tích đất đề nghị bổ sung (so với Quyết định số <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/giao-thong/quyet-dinh-769-qd-bgtvt-2019-dieu-chinh-pham-vi-su-dung-dat-cang-hang-khong-quoc-te-vinh-172526-d1.html" target="_blank" title="769/QĐ-BGTVT">769/QĐ-BGTVT</a> ngày 04/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) khoảng 96,5 ha.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p> | 390024_a1 |
390,024 | <span class="demuc4" id="demuc3900241"><b><span style="color:black">Điều 2. Tổ chức thực hiện</span></b></span><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">1. Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm nghiên cứu, tiếp thu Báo cáo thẩm định của Vụ Kế hoạch - Đầu tư để hoàn thiện hồ sơ Quy hoạch; chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An và các cơ quan liên quan tổ chức công bố, quản lý và thực hiện quy hoạch theo quy định.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">2. Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An có trách nhiệm rà soát, cập nhật các nội dung quy hoạch nêu trên vào quy hoạch của địa phương và các quy hoạch có liên quan; bố trí và bảo vệ quỹ đất phù hợp theo Quy hoạch được duyệt, có phương án về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để đảm bảo quỹ đất sẵn sàng đáp ứng khi có nhu cầu phát triển mở rộng theo quy hoạch.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p> | 390024_a2 |
390,024 | <span class="demuc4" id="demuc3900242"><b><span style="color:black">Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.</span></b></span><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p> | 390024_a3 |
390,024 | <span class="demuc4" id="demuc3900243"><b><span style="color:black">Điều 4. Thủ trưởng các đơn vị: Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ; các Vụ: Kế hoạch - Đầu tư, Kết cấu hạ tầng giao thông, Vận tải, Khoa học - Công nghệ và Môi trường; Cục trưởng các Cục: Quản lý đầu tư xây dựng, Hàng không Việt Nam và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. | 390024_a4 |
389,847 | <span class="demuc4" id="demuc3898470"><b><span style="color:black">Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án “Tăng cường đào tạo dược sĩ làm công tác dược lâm sàng, giai đoạn 2025-2030 và tầm nhìn đến năm 2045”.</span></b></span><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p> | 389847_a1 |
389,847 | <span class="demuc4" id="demuc3898471"><b><span style="color:black">Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.</span></b></span><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p> | 389847_a2 |
389,847 | <span class="demuc4" id="demuc3898472"><b><span style="color:black">Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Cục trưởng Cục Quản lý Y Dược cổ truyền, Cục trưởng Cục Quản lý Dược, Cục trưởng Cục Quản lý Khám chữa bệnh, Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ sở đào tạo ngành Dược học trình độ đại học và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. | 389847_a3 |
390,025 | <span class="demuc4" id="demuc3900250"><b>Điều 1. </b>Sửa đổi thông tin diện tích Quy hoạch hệ thống đài dẫn đường DVOR/DME của Cảng hàng không Cà Mau tại mục b, điểm 4.5, khoản 4, Điều 1 của Quyết định số 791/QĐ-BGTVT ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng Giao thông vận tải về việc phê duyệt Quy hoạch Cảng hàng không Cà Mau thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 như sau:</span><p style="text-align:justify;text-indent:.5in">- Quy hoạch hệ thống đài dẫn đường DVOR/DME cách đầu 27 của đường cất hạ cánh mới về phía Đông khoảng 1.440m với diện tích khoảng 1,0 ha.</p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p> | 390025_a1 |
390,025 | <span class="demuc4" id="demuc3900251"><b>Điều 2. </b>Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.</span><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p> | 390025_a2 |
390,025 | <span class="demuc4" id="demuc3900252"><b>Điều 3. </b>Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ; Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch - Đầu tư, Kết cấu hạ tầng giao thông, Tài chính; Cục trưởng các Cục: Quản lý đầu tư xây dựng, Hàng không Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. | 390025_a3 |
390,157 | <span class="demuc4" id="demuc3901570"><strong><span style="font-size:10.0pt; color:black; font-family:arial,sans-serif; font-style:normal">Điều 1. Phê chuẩn kết quả miễn nhiệm chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương nhiệm kỳ 2021-2026 đối với ông Nguyễn Lộc Hà để nhận nhiệm vụ mới.</span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"></p> | 390157_a1 |
390,157 | <span class="demuc4" id="demuc3901571"><strong><span style="font-size:10.0pt; color:black; font-family:arial,sans-serif; font-style:normal">Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.</span></strong></span><p style="margin-bottom:0cm;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"></p> | 390157_a2 |
390,157 | <span class="demuc4" id="demuc3901572"><strong><span style="font-size:10.0pt; color:black; font-family:arial,sans-serif; font-style:normal">Điều 3. Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương và ông Nguyễn Lộc Hà chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. | 390157_a3 |
390,820 | <span class="demuc4" id="demuc3908200"><b>Điều 1. </b>Phê duyệt phương án pháp điển bổ sung quy phạm pháp luật và bổ sung đề mục vào Bộ pháp điển tại Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo Quyết định này.</span>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Trình tự, thủ tục pháp điển đối với đề mục bổ sung (Phụ lục I) được thực hiện theo quy định tại các Điều 9, 10 và 11 của Pháp lệnh Pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật; thời hạn hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2025.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Trình tự, thủ tục pháp điển bổ sung quy phạm pháp luật (Phụ lục II) vào Bộ pháp điển được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Pháp lệnh Pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật; thời hạn hoàn thành trước ngày 30 tháng 6 năm 2025.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p> | 390820_a1 |
390,820 | <span class="demuc4" id="demuc3908201"><b>Điều 2. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan liên quan</b></span>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>1. Bộ Tư pháp hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện pháp điển bổ sung quy phạm pháp luật và bổ sung đề mục vào Bộ pháp điển theo phương án được phê duyệt; cập nhật kết quả pháp điển bổ sung vào Bộ pháp điển; phổ biến, tuyên truyền về Bộ pháp điển; tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ về kết quả thực hiện Quyết định này vào tháng 01 năm 2026.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>2. Các bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan liên quan có trách nhiệm bố trí các điều kiện về nhân sự, kinh phí và các điều kiện cần thiết khác bảo đảm cho công tác pháp điển; thực hiện pháp điển bổ sung quy phạm pháp luật và bổ sung đề mục vào Bộ pháp điển theo phương án được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này bảo đảm chất lượng, đúng thời hạn; đẩy mạnh việc tuyên truyền, phổ biến Bộ pháp điển đến các cá nhân, tổ chức có liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan mình.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>3. Trong quá trình tổ chức thực hiện theo phương án được phê duyệt tại Quyết định này, các bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan liên quan kịp thời thông tin, báo cáo khó khăn, vướng mắc về Bộ Tư pháp để tổng hợp, tham mưu, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, xử lý theo quy định.</span></p>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p> | 390820_a2 |
390,820 | <span class="demuc4" id="demuc3908202"><b>Điều 3. </b>Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.</span>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p> | 390820_a3 |
390,820 | <span class="demuc4" id="demuc3908203"><b>Điều 4. </b>Các bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan liên quan khác chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.</span>
<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="font-family:"> </span></p>
<table cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-collapse:collapse;width: 100%;" width="100%">
<tbody>
<tr>
<td valign="top" width="50%">
<p style="text-indent:0in"><b><i><span> | 390820_a4 |
390,277 | <span class="demuc4" id="demuc3902770"><strong><span style="font-size:10.0pt; color:black; font-family:arial,sans-serif; font-style:normal">Điều 1. Ban hành Danh mục tiến bộ kỹ thuật trong nông nghiệp gồm 34 tiến bộ kỹ thuật tại Phụ lục kèm theo.</span></strong></span><p style="text-align:justify;text-indent:36.0pt;"></p> | 390277_a1 |
390,277 | <span class="demuc4" id="demuc3902771"><strong><span style="font-size:10.0pt; color:black; font-family:arial,sans-serif; font-style:normal">Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.</span></strong></span><p style="margin-bottom:0cm;text-align:justify;text-indent:36.0pt;"></p> | 390277_a2 |
390,277 | <span class="demuc4" id="demuc3902772"><strong><span style="font-size:10.0pt; color:black; font-family:arial,sans-serif; font-style:normal">Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ; Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. | 390277_a3 |
390,051 | <span class="demuc4" id="demuc3900510"><b><span style="color:black">Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện Nghị quyết số 07/NQ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kết luận số 96-KL/TW ngày 30 tháng 09 năm 2024 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 45-NQ/TW ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Bộ Chính trị khóa XII về xây dựng và phát triển thành phố Hải Phòng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.</span></b></span><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p> | 390051_a1 |
390,051 | <span class="demuc4" id="demuc3900511"><b><span style="color:black">Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.</span></b></span><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p> | 390051_a2 |
390,051 | <span class="demuc4" id="demuc3900512"><b><span style="color:black">Điều 3. Vụ trưởng Vụ Kinh tế địa phương và lãnh thổ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. | 390051_a3 |
Subsets and Splits