từ,định nghĩa
a," a A Con chữ thứ nhất của bảng chữ cái chữ quốc ngữ: 1) viết nguyên âm ""a""; 2) viết nguyên âm ""a"" ngắn trong au ay; 3) viết nguyên âm ""e"" ngắn trong ach anh; 4) viết yếu tố thứ hai của một nguyên âm đôi trong ia (và ya ở uya) ua ưa." " 1 d. Nông cụ gồm hai lưỡi cắt tra vào cán dài để cắt cỏ rạ hay gặt lúa. Rèn một lưỡi a bằng ba lưỡi hái (tng.)." " 2 d. Đơn vị đo diện tích ruộng đất bằng 100 mét vuông." " 3 đg. Sấn vào xông vào. A vào giật cho được." " 4 I tr. (dùng ở cuối câu). Từ biểu thị ý hỏi hơi lấy làm lạ hoặc hơi mỉa mai. Cứ để mãi thế này a?" " II c. Tiếng thốt r biểu lộ sự vui mừng ngạc nhiên hoặc sực nhớ điều gì. A! Mẹ đã về! A! Còn việc này nữa." " 1 Ampere viết tắt. 2 Kí hiệu phân loại trên dưới: thứ nhất. Hàng loại A. Khán đài A. Nhà số 53A (trước số 53B)."
a dua, đgt. (H. a du: hùa theo) Hùa theo người khác một cách vô ý thức hoặc để lấy lòng: A dua theo thời thượng (ĐgThMai).
a hoàn, d. Người ở gái trong nhà quyền quý thời phong kiến.
a phiến, Nh. Thuốc phiện.
a tòng, đgt. (H. a: dựa vào; tòng: theo) Hùa theo làm bậy: Nó chỉ a tòng tên tướng cướp.
à," 1 đg. (id.). Ùa tới sấn tới ồ ạt cùng một lúc. Lũ trẻ à vào vườn." 2 I tr. (kng.; dùng ở cuối câu). Từ biểu thị ý hỏi thân mật để rõ thêm về điều gì đó. Mới đó mà quên rồi à? Anh đi à? " II c. (kng.). Tiếng thốt ra biểu lộ sự ngạc nhiên hoặc sực nhớ ra điều gì. À đẹp nhỉ! À quên!"
ả," dt. 1. cũ Người con gái: Đầu lòng hai ả tố nga (Truyện Kiều) ả Chức chàng Ngưu (x. Ngưu Lang Chức Nữ) nàng Ban ả Tạ. 2. Khinh Người phụ nũ: ả đã lừa đảo nhiều vụ ả giang hồ. 3. Chị: Tại anh tại ả tại cả đôi bên 4. đphg. chị gái (tng.)."
ả đào, dt. Người phụ nữ làm nghề ca xướng trong chế độ cũ: ả đào đã phất lên theo hướng đào rượu (HgĐThuý).
á, c. Tiếng thốt ra biểu lộ sự sửng sốt hoặc cảm giác đau đớn đột ngột. Á đau!
á khẩu, đgt. Câm: bị á khẩu từ bé.
á khôi, dt. (H. á: dưới một bậc; khôi: đứng đầu) Người đỗ thứ hai trong kì thi thời phong kiến: Đỗ á khôi trong kì thi hương.
á kim, d. (cũ). Tên gọi chung các đơn chất không phải kim loại; nguyên tố không kim loại.
ạ," trt. Tiếng tỏ ý kính trọng hoặc thân mật khi xưng hô trò chuyện (thường dùng ở cuối câu hoặc sau từ chỉ người nói chuyện với mình): Vâng ạ Em chào thầy ạ Chị ạ mai em bận mất rồi."
ác," 1 dt. 1. Con quạ: ác tắm thì ráo sáo tắm thì mưa (tng) 2. Miếng gỗ dùng để dòng dây go trong khung cửi: Cái ác ở khung cửi có hình con quạ 3. Mặt trời: Trông ra ác đã ngậm gương non đoài (K)." 2 dt. Cái thóp trên đầu trẻ mới đẻ (id): Che cái ác cho cháu. 3 dt. (thực) Nhánh cây mới đâm ra: Cây mới trồng đã đâm nhánh ác. " 4 tt. 1. Có tính hay làm khổ người khác: Thằng Tây nó ác lắm đồng chí ạ (NgĐThi) 2. Dữ dội có tác hại: Trận rét này ác quá! 3. Có ý trêu chọc tinh nghịch: Câu nói ác; Cách chơi ác 4. Từ mới dùng một cách thông tục chỉ sự đẹp tốt: Cái xe ác quá!."
ác cảm, d. Cảm giác không ưa thích đối với ai. Có ác cảm. Gây ác cảm.
ác chiến, đgt. Chiến đấu ác liệt: trận ác chiến.
ác mộng," dt. (H. ác: xấu; mộng: giấc mơ) 1. Giấc mơ rùng rợn: Cơn ác mộng khiến nó rú lên giữa ban đêm 2. Điều đau đớn khổ sở đã trải qua: Tỉnh lại em ơi: Qua rồi cơn ác mộng (Tố-hữu)."
ác nghiệt, t. Độc ác và cay nghiệt. Sự đối xử ác nghiệt.
ác tà," dt. Xế chiều lúc mặt trời sắp lặn: Trải bao thỏ lặn ác tà (Truyện Kiều)."
ác tâm, dt. (H. ác: ác; tâm: lòng) Lòng độc ác: Kẻ có ác tâm đã vu oan cho chị ấy.
ác thú, d. Thú dữ lớn có thể làm hại người.
ách," 1 dt. 1. Đoạn gỗ cong mắc lên cổ trâu bò để buộc dây kéo xe cày bừa: bắc ách quàng ách vào cổ trâu tháo ách. 2. Gông cùm xiềng xích: ách áp bức ách đô hộ phá ách kìm kẹp. 3. Tai hoạ việc rắc rối phải gánh chịu: ách giữa đàng quàng vào cổ (tng.) ách giặc giã cướp bóc." " 2 (F. adjudant) dt. cũ Chức phó quản thuộc bậc hạ sĩ quan thời Pháp thuộc." " 3 (F. halte) đgt. Ngăn chặn lại làm cho phải ngừng dừng lại: ách xe giữa đường để hỏi giấy tờ ách việc sản xuất lại chờ lệnh mới Chuyến đi du lịch nước ngoài bị ách rồi." 4 đgt. (Bụng) bị đầy ứ gây khó chịu: ách cả bụng vì ăn quá nhiều no ách.
ạch, Nh. Oạch.
ai," đt. 1. Người nào: Ai có súng dùng súng ai có gươm dùng gươm (HCM) 2. Mọi người: Đến phong trần cũng phong trần như ai (K) 3. Người khác: Nỗi lòng kín chẳng ai hay (K) 4. Đại từ không xác định về cả ba ngôi: Ngoài ra ai lại tiếc gì với ai (K) 5. Không có người nào: Ai giàu ba họ ai khó ba đời (tng)."
ai ai," đ. (chỉ dùng làm chủ ngữ và thường dùng trước cũng). Tất cả mọi người. Ai ai cũng biết điều đó."
ai điếu, dt. Bài văn viếng người chết để bày tỏ lòng thương xót; điếu văn.
ai oán," đgt. (H. ai: thương xót; oán: hờn giận thù hằn) Đau thương oán trách: Hơn thiệt thôi đừng ai oán nữa (Thơ Vương Tường)."
ải," 1 d. 1 Chỗ qua lại hẹp và hiểm trở ở biên giới hoặc trên đường tiến vào một nước. Ải Chi Lăng. 2 (vch.). Bước thử thách lớn khó vượt qua. Ải cuối cùng đã vượt qua." " 2 I t. 1 (Chất hữu cơ thực vật) dễ gẫy nát không còn bền chắc do chịu tác dụng lâu ngày của mưa nắng. Lạt ải. Cành cây khô đã bị ải. 2 (Đất trồng trọt sau khi đã được cày cuốc và phơi nắng) khô và dễ tơi nát. Phơi cho ải đất." " II đg. (kết hợp hạn chế). Làm (nói tắt trong sự đối lập với làm dầm). Chuyển ải sang dầm."
ải quan," dt. Cửa ải chỗ qua lại chật hẹp hiểm trở giữa hai nước thường có binh lính trấn giữ: Tính rồi xong xả chước mầu Phút nghe huyền đã đến đầu ải quan (Lục Vân Tiên)."
ái," 1 đgt. (H. ái: yêu) Yêu đương: Làm cho bể ái khi đầy khi vơi (K)." 2 tht. Tiếng thốt ra khi bị đau đột ngột: ái! đau quá!.
ái ân, I d. Tình thương yêu đằm thắm giữa trai và gái. II đg. (vch.). Chung sống thành vợ chồng và ăn ở đằm thắm với nhau.
ái hữu, tt. (H. ái: yêu; hữu: bạn bè) Nói tổ chức của những người cùng nghề nghiệp tập họp nhau để bênh vực quyền lợi của nhau: Hội ái hữu của công chức bưu điện.
ái khanh, đ. Từ vua chúa dùng để gọi người đàn bà mình yêu khi nói với người ấy.
ái lực," dt. Sức khả năng kết hợp với chất khác: ái lực của ô-xi với sắt."
ái mộ," đgt. (H. ái: yêu; mộ: mến chuộng) Yêu quí ai muốn giữ người ấy ở lại trong cương vị cũ: Làm đơn ái mộ dâng liền một chương (NĐM)."
ái nam ái nữ," t. Có bộ phận sinh dục ngoài không giống của nam cũng không giống của nữ."
ái ngại," đgt. 1. Thương cảm có phần lo lắng và không đành lòng trước tình cảnh của người khác: ái ngại cho lũ trẻ mồ côi Trước cảnh thương tâm ai mà không ái ngại. 2. Cảm thấy phiền hà đến người khác mà không đành lòng trước sự ưu ái của người đó đối với bản thân: nhận quà của bạn thật ái ngại Bác rộng lượng thế khiến tôi ái ngại quá."
ái phi, d. Vợ lẽ yêu quý của vua chúa (thường dùng để xưng gọi).
ái quốc, đgt. Yêu nước: giàu lòng ái quốc nhà ái quốc vĩ đại. " 1 (xã) h. Lộc Bình t. Lạng Sơn." " 2 (xã) h. Nam Sách t. Hải Dương."
ái tình, dt. (H. ái: yêu; tình: tình cảm) Tình cảm yêu đương nam nữ: Sức mạnh của ái tình.
am," d. 1 Chùa nhỏ miếu nhỏ. 2 Nhà ở nơi hẻo lánh tĩnh mịch của người ở ẩn thời xưa."
am hiểu," đgt. Hiểu biết rành rõ tường tận: am hiểu âm nhạc am hiểu vấn đề."
am pe, am-pe dt. (lí) (Pháp: ampère) Đơn vị cường độ dòng điện: Dòng điện 1 am-pe.
ảm đạm," t. 1 Thiếu ánh sáng và màu sắc gợi lên sự buồn tẻ. Nền trời ảm đạm. Chiều mùa đông ảm đạm. 2 Thiếu hẳn vẻ tươi vui gợi cảm giác rất buồn. Nét mặt ảm đạm."
ám," 1 đgt. 1. Bám vào làm cho tối bẩn: Bồ hóng ám vách bếp Trần nhà ám khói hương bàn thờ. 2. Quấy nhiễu làm u tối đầu óc hoặc gây cản trở: bị quỷ ám ngồi ám bên cạnh không học được." " 2 dt. Món ăn bằng cá luộc nguyên con kèm một số rau gia vị chấm nước mắm: cá ám cá nấu ám."
ám ảnh," đgt. (H. ám: tối ngầm; ảnh: hình bóng) 1. Lởn vởn luôn trong trí óc khiến cho phải suy nghĩ không yên tâm: Chủ nghĩa cá nhân đang ám ảnh một số đồng chí (HCM) 2. Như ám3: Nó cứ đến ám ảnh tôi mãi. // dt. Điều làm cho mình cứ phải nghĩ đến luôn: Cái vườn cao-su giới tuyến đối với tôi đã trở thành một ám ảnh (NgTuân)."
ám chỉ," đg. Ngầm chỉ người nào việc gì. Câu nói có ý ám chỉ anh ta."
ám hại," đgt. Giết người một cách lén lút hãm hại ngầm: ám hại người ngay ám hại bằng thuốc độc bị địch ám hại."
ám hiệu," dt. (H. ám: ngầm; hiệu: dấu hiệu) Dấu hiệu kín không cho người khác biết: Thấy lửa ám hiệu đã lại quay sang (NgTuân)."
ám muội," t. Lén lút không chính đáng. Ý định ám muội. Việc làm ám muội."
ám sát," đgt. Giết người một cách bí mật lén lút có trù tính trước: bị ám sát."
ám tả," dt. (H. ám: ngầm; tả: viết) Bài viết theo nghe đọc sao cho đúng không có lỗi: Ngày nay môn ám tả được gọi là chính tả."
ám thị," đg. 1 (id.). Tỏ cho biết một cách kín đáo gián tiếp. 2 Dùng tác động tâm lí làm cho người khác tiếp nhận một cách thụ động những ý nghĩ ý định của mình. Ám thị bằng thôi miên."
an," tt. Yên yên ổn: tình hình lúc an lúc nguy Bề nào thì cũng chưa an bề nào (Truyện Kiều)."
an bài, đgt. (H. an: yên; bài: bày biện) Xếp đặt yên ổn: Những người duy tâm cho rằng mọi việc đều do tạo hoá an bài.
an cư, đgt. 1. Sống yên ổn: Phải an cư thì mới yên ổn làm ăn được. 2. Nh. Kết hạ. " (phường) tp. Cần Thơ t. Cần Thơ." " 1 (xã) h. Tuy An t. Phú Yên." " 2 (xã) h. Tịnh Biên t. An Giang."
an dưỡng," đgt. (H. an: yên; dưỡng: nuôi) Nghỉ ngơi và được bồi dưỡng để lấy lại sức: Bị thương đi bệnh viện đi an dưỡng (NgKhải)."
an nghỉ, (cũ). x. yên nghỉ.
an ninh," tt. (H. an: yên; ninh: không rối loạn) Được yên ổn không có rối ren: Giữ cho xã hội an ninh cơ quan an ninh Cơ quan có nhiệm vụ bảo vệ sự yên ổn và trật tự của xã hội: Các cán bộ của cơ quan an ninh đã khám phá được một vụ cướp."
an phận," đg. Bằng lòng với thân phận với hoàn cảnh không mong gì hơn. Sống an phận. Tư tưởng an phận."
an táng, đgt. (H. an: yên; táng: chôn cất) Chôn cất tử tế: Dự lễ an táng người bạn.
an tâm, đg. Như yên tâm.
an toàn," tt. (H. an: yên; toàn: trọn vẹn) Yên ổn không còn sợ tai họa: Chú ý đến sự an toàn lao động."
an ủi," đg. Làm dịu nỗi đau khổ buồn phiền (thường là bằng lời khuyên giải). Tìm lời an ủi bạn. Tự an ủi."
an vị," đgt. (H. an: yên; vị: chỗ ngồi) Ngồi yên tại chỗ: Khi mọi người đã an vị cuộc họp bắt đầu."
án, 1 d. Bàn cao và hẹp mặt. 2 d. 1 Vụ phạm pháp hoặc tranh chấp quyền lợi cần được xét xử trước toà án. Vụ án chưa xử. Án giết người. 2 Quyết định của toà xử một vụ án. Bản án tử hình. Chống án. 3 d. Án sát (gọi tắt). " 4 đg. 1 Chắn ngang làm ngăn lại. Núi án sau lưng. Xe chết nằm án giữa đường. 2 (kết hợp hạn chế). Đóng quân lại một chỗ. Án quân lại nằm chờ."
án mạng, dt. Vụ làm chết người: Tên hung thủ đã gây án mạng.
án ngữ," đg. Chắn lối qua lại lối ra vào một khu vực. Dãy núi án ngữ trước mặt. Đóng quân án ngữ các ngả đường."
án phí, dt. (H. án: vụ kiện; phí: tiền tiêu) Tiền phí tổn về một vụ kiện: Nộp án phí cho tòa án.
án sát," d. Chức quan trông coi việc hình trong một tỉnh dưới thời phong kiến."
án thư, dt. (H. án: bàn; thư: sách) Bàn dùng để xếp sách: án thư sơn son thếp vàng nguy nga (Tố-hữu).
ang," 1 d. 1 Đồ đựng nước bằng đất nung thành hơi phình miệng rộng. Ang sành. Ang đựng nước. 2 Đồ đựng trầu bằng đồng thấp thành hơi phình miệng rộng." " 2 d. Dụng cụ đong lường bằng gỗ hoặc đan bằng tre hình hộp dung tích khoảng bảy tám lít dùng ở một số địa phương để đong chất hạt rời. Một ang gạo."
ang áng, trgt. Độ chừng: Giá tính ang áng một triệu đồng.
áng, 1 d. (ph.). Bãi phẳng chưa được khai khẩn. Áng cỏ. " 2 d. (vch.; kết hợp hạn chế). Từ dùng chỉ từng đơn vị thuộc loại sự vật được coi là có vẻ đẹp lộng lẫy rực rỡ. Áng mây hồng. Một áng văn kiệt tác." " 3 đg. Nhìn trên đại thể mà ước lượng mà đoán định. Cụ già áng ngoài sáu mươi tuổi. Áng theo đó mà làm. // Láy: ang áng (x. mục riêng)."
anh, 1 dt. Loài chim giống chim yến: Điều đâu lấy yến làm anh (K). " 2 dt. 1. Người con trai do mẹ mình đẻ trước mình: Anh tôi hơn tôi mười tuổi 2. Người con trai con vợ cả của cha mình: Anh ấy kém tuổi tôi nhưng là con bà cả 3. Người đàn ông đang tuổi thanh niên: Anh bộ đội. // đt. 1. ngôi thứ nhất khi người đàn ông tự xưng với em mình vợ mình người yêu của mình hoặc một người ít tuổi hơn mình: Em nói với mẹ là anh đi thi; Em cho con đi với anh; Anh thế là không yêu ai ngoài em; Em bé ơi chỉ cho anh nhà ông chủ tịch nhé 2. Ngôi thứ hai khi mình nói với anh ruột hay anh họ: Anh nhớ biên thư cho em nhé; khi vợ nói với chồng: Anh về sớm để đưa con đi học nhé; khi một cô gái nói với người yêu: Em mong thư của anh; khi bố mẹ hoặc người có tuổi trong họ nói với con trai con rể hoặc một người đàn ông còn trẻ: Anh đã lớn rồi phải làm gương cho các em; khi nói với một người đàn ông chưa đứng tuổi hay một người huynh trưởng trong đoàn thể thanh niên: Anh dạy cho em một bài quyền nhé; Anh công nhân ơi anh sửa cho tôi cái máy này nhé 3. Ngôi thứ ba chỉ một người đàn ông còn trẻ: Tôi đến thăm một người bạn vì anh ốm; Anh Trỗi dũng cảm mọi người kính phục anh."
anh ánh, t. x. ánh2 (láy).
anh dũng, tt. (H. anh: tài hoa; dũng: can đảm) Can đảm khác thường: Quân ta anh dũng lại hào hùng (X-thuỷ).
anh đào," d. Cây to vùng ôn đới cùng họ với hoa hồng quả to bằng đầu ngón tay vỏ nhẵn bóng màu đỏ hoặc vàng nhạt vị ngọt hơi chua."
anh em," dt. 1. Anh và em: Anh em ta bánh đa bánh đúc (tng) 2. Bè bạn: Hồ Chủ tịch coi các dân tộc bị áp bức là anh em (PhVĐồng). // tt. Coi như anh em: Các nước anh em."
anh hùng," I d. 1 Người lập nên công trạng đặc biệt lớn lao đối với nhân dân đất nước. Nguyễn Huệ là một anh hùng dân tộc. 2 Nhân vật thần thoại có tài năng và khí phách lớn làm nên những việc phi thường. Các anh hùng trong truyện thần thoại Hi Lạp. 3 Danh hiệu vinh dự cao nhất của nhà nước tặng thưởng cho người hoặc đơn vị có thành tích và cống hiến đặc biệt xuất sắc trong lao động hoặc chiến đấu. Anh hùng lao động. Anh hùng các lực lượng vũ trang. Đại đội không quân anh hùng." II t. Có tính chất của người . Hành động anh hùng.
anh linh, dt. (H. anh: đẹp tốt; linh: thiêng liêng) Hồn thiêng liêng: Anh linh các liệt sĩ. // tt. Thiêng liêng: Người mê tín cho là vị thần thờ ở miếu đó anh linh.
anh tài, d. (cũ). Người tài giỏi xuất sắc. Đủ mặt anh tài.
anh thư, dt. (H. anh: tài giỏi; thư: phụ nữ) Người phụ nữ tài giỏi hơn người: Bà Triệu là anh thư trong lịch sử nước nhà.
anh tuấn, t. (id.). (Người đàn ông) có tướng mạo đẹp và tài trí hơn người. Chàng thanh niên anh tuấn.
ảnh," 1 dt. 1. Hình của người vật hay cảnh chụp bằng máy ảnh: Giữ tấm ảnh làm kỷ niệm 2. (lí) Hình một vật nhìn thấy trong một tấm gương hay một thấu kính: ảnh chỉ nhìn thấy mà không thu được gọi là ảnh ảo." 2 đt. (đph) Ngôi thứ ba chỉ một người đàn ông mới nói đến: Thì để các ảnh thở chút đã chứ (Phan Tứ).
ảnh ảo," d. Ảnh chỉ nhìn thấy không thu được trên màn; phân biệt với ảnh thật."
ảnh hưởng," dt. (H. ảnh: bóng; hưởng: tiếng dội lại) 1. Sự tác động của vật nọ đến vật kia của người này đến người khác: ảnh hưởng của những chủ trương sai lầm (HCM) 2. Uy tín và thế lực: Đế quốc đã mất hết ảnh hưởng ở các nước mới được giải phóng. // đgt. Tác động đến: Không tỉnh táo thì chúng ta cũng có thể bị ảnh hưởng (PhVĐồng)."
ánh, 1 d. Nhánh của một số củ. Ánh tỏi. Khoai sọ trồng bằng ánh. 2 I d. 1 Những tia sáng do một vật phát ra hoặc phản chiếu lại (nói tổng quát). Ánh đèn. Ánh trăng. Ánh kim loại. 2 (chm.). Mảng ánh sáng có màu sắc. Có ánh xanh của lá cây. Pha ánh hồng. II t. Có nhiều tia sáng phản chiếu lóng l. Nước sơn rất ánh. Sáng ánh. Mặt nước ánh lên dưới bóng trăng. Đôi mắt ánh lên niềm tin (b.). // Láy: anh ánh (ý mức độ ít).
ánh sáng," dt. 1. Nguyên nhân làm cho một vật có thể trông thấy được khi phát xuất hay phản chiếu từ vật ấy vào mắt: ánh sáng mặt trời 2. Sự tỏ rõ mọi người đều có thể biết: Đưa vụ tham ô ra ánh sáng 3. Sự chỉ đạo sự hướng dẫn sáng suốt: ánh sáng của chủ nghĩa Mác."
ao," 1 d. Chỗ đào sâu xuống đất để giữ nước nuôi cá thả bèo trồng rau v.v. Ao rau muống. Ao sâu tốt cá (tng.)." 2 đg. Đong để ước lượng. Ao thúng thóc. Ao lại dầu xem còn mấy chai.
ao ước, đgt. Mong mỏi được cái mà mình muốn có: Thú Hương-sơn ao ước bấy lâu nay (ChMTrinh). // dt. Điều mơ ước: Có những ao ước phóng khoáng (Tố-hữu).
ào," I đg. Di chuyển đến với số lượng nhiều một cách rất nhanh và mạnh không kể gì trở ngại. Nước lụt ào vào cánh đồng. Cơn mưa ào tới." " II p. (dùng phụ sau đg.). Một cách nhanh và mạnh không kể gì hết. Lội xuống ruộng. Làm ào cho chóng xong."
ào ào," trgt. đgt. 1. Nhanh và mạnh: Gió bấc ào ào thổi (NgHTưởng) 2. ồn ào sôi sục: Người nách thước kẻ tay đao đầu trâu mặt ngựa ào ào như sôi (K)."
ào ạt," t. Mạnh nhanh và dồn dập trên phạm vi lớn. Gió thổi ào ạt. Tiến quân ào ạt. Ào ạt như nước vỡ bờ."
ảo, tt. Không thực: Câu chuyện ảo.
ảo ảnh," d. 1 Hình ảnh giống như thật nhưng không có thật. Bóng người trong sương lờ mờ như một ảo ảnh. 2 (chm.). x. ảo tượng."
ảo giác, dt. (H. ảo: không thực; giác: thấy được) Cảm giác sai lầm khiến không thấy được đúng sự thật: Người mắc bệnh tâm thần thường có những ảo giác.
ảo mộng," d. Điều ước muốn viển vông không thực tế. Nuôi ảo mộng. Ảo mộng ngông cuồng."
ảo não, tt. Như áo não: Một giọng hát ảo não xen vào tiếng gió (NgCgHoan).
ảo thuật," d. Thuật dựa vào động tác nhanh và khéo léo làm biến hoá các đồ vật hiện tượng khiến người xem tưởng như có phép lạ. Làm trò ảo thuật."
ảo tưởng, dt. (H. ảo: không thực; tưởng: suy nghĩ) Điều suy nghĩ viển vông không thể thực hiện được: Gột rửa được các loại ảo tưởng (Trg-chinh).
ảo tượng," d. Hiện tượng quang học xảy ra ở các xứ nóng khiến nhìn thấy ảnh lộn ngược của những vật ở xa mà tưởng lầm phía trước có mặt nước."
áo," 1 dt. Đồ mặc che thân từ cổ trở xuống: Buông cầm xốc áo vội ra (K)." " 2 dt. Bột hay đường bọc ngoài bánh kẹo viên thuốc: Viên thuốc uống dễ vì có áo đường." 3 dt. áo quan (nói tắt): Cỗ áo bằng gỗ vàng tâm.
áo choàng," d. Áo rộng dài đến đầu gối dùng khoác ngoài để giữ vệ sinh trong khi làm việc hoặc để chống rét."
áo dài," dt. áo dài đến quá đầu gối có khuy cài từ cổ xuống đến dưới nách: Tôi mặc chiếc áo dài thay vai (Sơn-tùng)."
áo giáp," d. Bộ đồ mặc làm bằng chất liệu có sức chống đỡ với binh khí hoặc nói chung với những vật gây tổn hại nguy hiểm cho cơ thể. Mặc áo giáp ra trận."
áo gối, dt. Vỏ bọc ngoài chiếc gối: Tặng cô dâu chú rể một đôi áo gối thêu.
áo mưa, d. Áo bằng loại vải không thấm nước để đi mưa.
áo quan," dt. (H. quan là cái hòm ở trong cái quách dùng chôn người chết theo tập quan Trung-quốc ngày xưa) Thứ hòm dài đựng xác người chết để đem chôn: Chiếc áo quan ấy nhẹ quá (NgCgHoan)."
áo quần, d. Như quần áo.
áo sơ mi," dt. áo kiểu âu cổ đứng hoặc bẻ có tay có khi xẻ sườn."
áp," 1 đgt. 1. Đặt sát vào: Bà bế áp mặt nó vào ngực (Ng-hồng) 2. Ghé sát vào: áp thuyền vào bờ." 2 gt. 1. Gần đến: Mấy ngày áp Tết 2. Ngay trước: Người con áp út; Một âm áp chót.
áp bức, đg. Đè nén và tước hết mọi quyền tự do. Ách áp bức.
áp dụng," đgt. Đưa vào vận dụng trong thực tế điều nhận thức lĩnh hội được: áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất áp dụng kinh nghiệm tiên tiến."
áp đảo," đgt. (H. áp: ép; đảo: đánh đổ) Đè bẹp khiến không thể ngoi lên được: Hoả lực ta áp đảo hoả lực địch. // tt. Hơn hẳn: Đa số áp đảo."
áp đặt," đg. Dùng sức ép bắt phải chấp nhận (một chế độ chính trị hình thức chính quyền v.v.)."
áp giải, đgt. Đi kèm phạm nhân trên đường để giải: áp giải tù binh về trại.
áp lực," dt. (H. áp: ép; lực: sức) Sức ép: áp lực không khí áp lực của cuộc đấu tranh."
áp suất, d. Đại lượng vật lí có trị số bằng áp lực trên một đơn vị diện tích. Áp suất khí quyển.
áp tải, đgt. Đi kèm (các phương tiện giao thông) để bảo vệ hàng chuyên chở: áp tải hàng.
áp tới, đgt. xông đến gần: áp tới chỗ tên kẻ cướp định trốn.
át," 1 d. Tên gọi của con bài chỉ mang có một dấu quy ước trong cỗ bài tulơkhơ thường là con bài có giá trị cao nhất. Con át chủ." 2 đg. Làm cho che lấp và đánh bạt đi bằng một tác động mạnh hơn. Nói át giọng người khác. Át cả tiếng sóng. Mắng át đi.
au, (aurum) dt. Kí hiệu hoá học của nguyên tố vàng. " tt. Có màu đỏ vàng tươi ửng lên hoặc sáng óng: Hai má đỏ au Da đỏ au Trái cam vàng au."
áy náy," đgt. Có ý lo ngại không được yên tâm: Mẹ không áy náy gì về con đâu (Tô-hoài)."
ắc qui," ắc-qui dt. (Pháp: accumulateur) Dụng cụ tích trữ điện năng với phản ứng hoá học: Nơi chưa có nhà máy điện phải dùng ắc-qui để chiếu bóng."
ăm ắp, t. x. ắp (láy).
ẵm," đgt. 1. Bế (trẻ nhỏ): ẵm em đi chơi. 2. ăn cắp lấy trộm: Kẻ trộm vô nhà ẵm hết đồ đạc."
ăn," đgt. 1. Cho vào cơ thể qua miệng: Ăn có nhai nói có nghĩ (tng) 2. Dự bữa cơm bữa tiệc: Có người mời ăn 3. Ăn uống nhân một dịp gì: ăn tết 4. Dùng phương tiện gì để ăn: Người âu-châu không quen ăn đũa 5. Hút thuốc hay nhai trầu: Ông cụ ăn thuốc bà cụ ăn trầu 6. Tiếp nhận tiêu thụ: Xe này ăn tốn xăng; lò này ăn nhiều than 7. Nhận lấy để chở đi: Ô-tô ăn khách; tàu ăn hàng 8. Phải nhận lấy cái không hay: Ăn đòn; ăn đạn 9. Nhận để hưởng: Ăn thừa tự; ăn lương; ăn hoa hồng 10. Thông với hợp vào: Sông ăn ra biển 11. Được thấm vào dính vào: Giấy ăn mực; Sơn ăn từng mặt (tng); Hồ dán không ăn 12. Phụ vào thuộc về: Ruộng này ăn về xã tôi 13. Giành lấy về phần mình: Ăn giải 14. Có tác dụng: Phanh này không ăn 15. Tương đương với: Một cân ta ăn 600 gam 16. Ngang giá với: Hôm nay một đô-la Mĩ ăn mười ba nghìn đồng Việt-nam."
ăn bám," đg. Có sức lao động mà không làm việc chỉ sống nhờ vào lao động của người khác. Sống ăn bám. Không chịu đi làm ăn bám bố mẹ."
ăn bận, đgt. ăn mặc: ăn bận gọn gàng.
ăn bốc," đgt. ăn bằng tay không dùng đũa hoặc nĩa: Có những dân tộc quen ăn bốc nhưng trước khi ăn người ta rửa tay thực sạch sẽ."
ăn bớt," đg. Lấy bớt đi để hưởng một phần lợi dụng việc mình nhận làm cho người khác. Nhận làm gia công ăn bớt nguyên vật liệu."
ăn cánh, đgt. Hợp lại thành phe cánh: Giám đốc và kế toán trưởng rất ăn cánh với nhau.
ăn cắp," đgt. Lấy vụng tiền bạc đồ đạc của người ta khi người ta vắng mặt: Ăn cắp quen tay ngủ ngày quen mắt (tng)."
ăn chay," đg. Ăn cơm chay để tu hành theo đạo Phật và một số tôn giáo khác. Ăn chay niệm Phật. Ăn chay ngày rằm và mồng một. Ăn mặn nói ngay còn hơn ăn chay nói dối (tng.)."
ăn chắc," đgt. Nắm vững phần lợi hay phần thắng: Hồ Chủ tịch chỉ thị cho quân đội lấy súng địch đánh địch đánh ăn chắc (Trg-chinh)."
ăn chơi, đg. Tiêu khiển bằng các thú vui vật chất (nói khái quát).
ăn cỗ," đgt. Dự một bữa ăn trọng thể nhân một dịp gì: ăn cỗ đi trước lội nước đi sau (tng)."
ăn cưới, đgt. Dự đám cưới (thường là có ăn mặn): ăn cưới chẳng tày lại mặt (tng.).
ăn cướp, đgt. Dùng vũ lực để đoạt tiền của người khác: Vừa ăn cướp vừa la làng (tng).
ăn giải, đgt. Được phần thưởng trong một cuộc đua: Nếu không được ăn giải thì chí ít cũng hấp dẫn cảm tình người xem (NgTuân).
ăn gian," đg. (kng.). Cố ý tính sai làm sai đi để thu lợi về mình. Chơi bài ăn gian. Nó đếm ăn gian mất mấy trăm."
ăn giỗ, đgt. Dự lễ và ăn uống trong ngày kị một người đã qua đời: Ông tôi đi ăn giỗ ở xóm trên.
ăn hại," đg. Chỉ ăn và gây tốn kém thiệt hại cho người khác không làm được gì có ích. Sống ăn hại xã hội. Đồ ăn hại! (tiếng mắng)."
ăn hiếp," đgt. Buộc trẻ con hoặc người yếu thế hơn phải làm theo ý mình bằng bắt nạt doạ dẫm: Người lớn mà lại ăn hiếp trẻ con."
ăn hỏi, đgt. Đến nhà người con gái để xin cưới: Mới ăn hỏi được mấy hôm đã tổ chức lễ cưới.
ăn hối lộ, đg. Nhận tiền của hối lộ.
ăn không," đgt. 1. ăn tiêu mà không làm ra tiền của cải: Cứ ngồi nhà ăn không thì của núi cũng hết. 2. Lấy không của người khác bằng thủ đoạn mánh khoé: Kiểu kí kết như thế này thì quả là làm để cho chủ ăn không."
ăn khớp, đgt. 1. Rất khít vào với nhau: Mộng ăn khớp rồi 2. Phù hợp với: Kế hoạch ấy không ăn khớp với tình hình hiện tại.
ăn kiêng, đgt. Tránh ăn những thứ mà người ta cho là độc: Ông lang khuyên người ốm phải ăn kiêng thịt gà.
ăn lãi, đgt. Hưởng tiền lời khi bán một thứ gì: Ăn lãi nhiều thì không đắt khách.
ăn lương, đgt. Hưởng lương tháng theo chế độ làm việc: làm công ăn lương nghỉ không ăn lương ăn lương nhà nước.
ăn mày," đgt. 1. Đi xin để sống: Đói cơm rách áo hoá ra ăn mày (cd) 2. Nói khiêm tốn một sự cầu xin: Ăn mày cửa Phật."
ăn nằm, đg. 1 (id.). Ăn và nằm (nói khái quát). Chỗ ăn nằm sạch sẽ. 2 (kng.). Chung đụng về xác thịt.
ăn năn," đgt. Cảm thấy day dứt giày vò trong lòng về lỗi lầm đã mắc phải: tỏ ra ăn năn hối lỗi biết ăn năn thì sự tình đã quá muộn màng."
ăn nhịp, đgt. Hòa hợp với: Lời ca ăn nhịp với đàn.
ăn nói," đg. Nói năng bày tỏ ý kiến. Có quyền ăn nói. Ăn nói mặn mà có duyên."
ăn ở, đgt. 1. Nói vợ chồng sống với nhau: ăn ở với nhau đã được hai mụn con 2. Đối xử với người khác: Cha mẹ thói đời ăn ở bạc (TrTXương); Lấy điều ăn ở dạy con (GHC).
ăn quịt, x. ăn quỵt.
ăn sống," đgt. ăn thức ăn sống không nấu lên: ăn sống nuốt tươi (tng.).// ăn sống nuốt tươi 1. ăn các thức sống không nấu chín. 2. Có hành động vội vã thiếu suy nghĩ cân nhắc. 3. Đè bẹp tiêu diệt ngay trong chớp nhoáng."
ăn sương," đgt. 1. ăn trộm: Nó là một tên quen ăn sương người ta đã quen mặt 2. Làm đĩ: Đoán có lẽ là cánh ăn sương chi đây (NgCgHoan)."
ăn tạp," đg. Ăn được nhiều loại thức ăn khác nhau cả thức ăn thực vật lẫn động vật. Lợn là một loài ăn tạp."
ăn tết," đgt. ăn uống vui chơi trong những ngày Tết Nguyên đán: về quê ăn tết Năm nào Hà Nội ăn tết cũng vui."
ăn tham," tt. 1. Muốn ăn thật nhiều quá sự cần thiết: Thằng bé ăn tham 2. Hưởng một mình không chia sẻ cho người khác: ăn tham vơ cả món lời."
ăn thề, đg. Cùng thề với nhau một cách trang nghiêm trong buổi lễ. Uống máu ăn thề. Làm lễ ăn thề.
ăn thua," đgt. 1. Giành giật cho bằng được phần thắng: có tư tưởng ăn thua trong thi đấu thể thao chơi vui không cốt ăn thua. 2. Đạt kết quả hoặc có tác dụng nhất định nhưng thường chỉ dùng với ý phủ định nghi vấn hoặc sẽ xẩy ra trong điều kiện cho phép): cố gắng mãi mà chẳng ăn thua gì mới thế đã ăn thua gì còn phải cố gắng nhiều."
ăn thừa, đgt. ăn thức ăn người khác bỏ lại: Thơm thảo bà lão ăn thừa (cd).
ăn tiệc," đgt. Dự bữa ăn được tổ chức trọng thể có nhiều người thường là khách mời với nhiều món ăn ngon sang bày biện lịch sự: mời đi ăn tiệc Ngày thường mà ăn sang như ăn tiệc."
ăn tiền, đgt. 1. ăn hối lộ: Kẻ ăn tiền của dân 2. Có kết quả tốt (thtục): Làm thế mới ăn tiền.
ăn tiêu, đg. Chi tiêu cho đời sống hằng ngày. Ăn tiêu dè sẻn.
ăn trộm, đgt. Lấy của người khác một cách lén lút vào lúc đêm hôm hoặc lúc vắng người: Đang đêm có kẻ lẻn vào nhà ăn trộm.
ăn uống, đgt. 1. Ăn và uống nói chung: Ăn uống đơn sơ nên ít bệnh (HgĐThuý) 2. Bày vẽ cỗ bàn: Cưới xin không ăn uống gì.
ăn vạ," đg. Ở ỳ nằm ỳ ra để đòi cho kì được hoặc để bắt đền. Không vừa ý thằng bé nằm lăn ra ăn vạ."
ăn vụng," đgt. ăn giấu không để cho người khác biết: ăn vụng không biết chùi mép (tng.) Những người béo trục béo tròn ăn vụng như chớp đánh con suốt ngày (cd.). // ăn vụng không biết chùi mép không biết che đậy giấu giếm những hành vi xấu hoặc sai trái của mình. ăn vụng khéo chùi mép biết cách giấu giếm che đậy những hành vi xấu hoặc sai trái của mình. ăn vụng như chớp chuyên ăn vụng và ăn vụng rất sành khó lòng bắt quả tang."
ăn xổi," đgt. 1. Nói cà dưa mới muối đã lấy ăn: Cà này ăn xổi được 2. Sử dụng vội vàng chưa được chín chắn: Thực hiện kế hoạch đó phải có thời gian không nên ăn xổi."
ăn ý," đg. Hợp ý với nhau tạo ra sự nhất trí trong hành động. Chuyền bóng rất ăn ý. Có sự phối hợp ăn ý."
ắp," đgt. Đầy hết mức không còn chứa thêm được nữa: Ruộng ắp nước."
ắt," trgt. chắc hẳn nhất định phải: Thân đã có ắt danh âu phải có (NgCgTrứ)."
âm," 1 I d. 1 Một trong hai nguyên lí cơ bản của trời đất (đối lập với dương) từ đó tạo ra muôn vật theo một quan niệm triết học cổ ở phương Đông. 2 (vch. hoặc chm.). Từ dùng để chỉ một trong hai mặt đối lập nhau (thường coi là mặt tiêu cực; mặt kia là dương) như đêm (đối lập với ngày) mặt trăng (đối lập với mặt trời) nữ (đối lập với nam) chết (đối lập với sống) ngửa (đối lập với sấp) v.v. Cõi âm (thế giới của người chết). Chiều âm của một trục." " II t. (chm.). 1 (Sự kiện) mang tính chất tĩnh lạnh hay (sự vật) thuộc về nữ tính hoặc về huyết dịch theo quan niệm của đông y. 2 Bé hơn số không. -3 là một số . Lạnh đến âm 30 độ." 2 I d. 1 Cái mà tai có thể nghe được. Thu âm. Máy ghi âm*. 2 Đơn vị ngữ âm nhỏ nhất. Các âm của tiếng Việt. " II đg. (id.). Vọng dội. Tiếng trống vào vách núi." " III t. ( thanh) không to lắm nhưng vang và ngân. Lựu đạn nổ những tiếng âm."
âm ấm, tt. x. ấm
âm ba, dt. (lí) (H. âm: tiếng; ba: sóng) Sóng âm: Âm ba do dao động trong không khí hay trong môi trường truyền âm khác.
âm cung, d. (cũ). Cung điện dưới âm phủ; âm phủ.
âm cực, dt. (lí) (H. âm: trái với dương; cực: đầu mút) Cực của máy điện chứa điện âm: Nối dây từ âm cực sang dương cực.
âm dương," d. Âm và dương hai mặt đối lập nhau như đêm với ngày chết với sống v.v. Âm dương đôi ngả (kẻ chết người sống). Âm dương cách biệt."
âm đạo," dt. ống cơ cấu tạo đơn giản có khả năng co giãn nằm giữa bọng đái và ruột thẳng xuất phát từ tử cung và thông ra bên ngoài có ở đa số động vật có vú giống cái để tiếp nhận cơ quan giao phối của con đực khi giao phối."
âm điệu," dt. (H. âm: tiếng; điệu: nhịp điệu) Nhịp điệu cao thấp của âm thanh trong thơ ca trong âm nhạc: Tiếng nói hằng ngày tự nhiên có âm điệu (HgĐThuý)."
âm hạch," dt. (giải) (H. âm: nữ hạch: hột) Bộ phận nhận cảm thuộc bộ máy sinh dục của phụ nữ ở phía trên và trước cửa mình: Viêm âm hạch."
âm hộ, d. Bộ phận ngoài của cơ quan sinh dục nữ và thú giống cái.
âm hồn, dt. Hồn người chết.
âm hưởng, dt. (H. âm: tiếng; hưởng: tiếng dội lại) 1. Tiếng vang (nghĩa đen và nghĩa bóng): âm hưởng của tiếng súng từ trong rừng vọng ra; Lời tuyên bố chẳng có âm hưởng gì 2. Sự truyền âm của một căn phòng: Âm hưởng của rạp chiếu bóng.
âm ỉ," t. Ngấm ngầm không dữ dội nhưng kéo dài. Lửa cháy âm ỉ. Đau âm ỉ."
âm lượng, dt. Số đo cường độ của cảm giác mà âm thanh gây ra trên tai người.
âm mao, dt. Lông mu của bộ phận sinh dục nữ.
âm mưu, dt. (H. âm: ngầm; mưu: mưu mẹo) Mưu kế ngầm: Kiên quyết chống lại âm mưu của bọn thực dân Pháp (HCM). // đgt. Có mưu kế ngầm: Đế quốc Mĩ âm mưu xâm lược (NgTuân).
âm nang, d. Bìu dái.
âm nhạc, dt. (H. âm: tiếng; nhạc: nhạc) Nghệ thuật dùng âm thanh để diễn đạt tình cảm: Âm nhạc có tác dụng lớn lắm (PhVĐồng).
âm phủ," d. Cõi âm thế giới của linh hồn người chết. Chết xuống âm phủ."
âm sắc, dt. 1. Phẩm chất của âm thanh phụ thuộc vào mối tương quan về cao độ và cường độ của thanh chính và thanh phụ. 2. Sắc thái âm thanh đặc trưng cho từng giọng nói hay từng nhạc khí.
âm thầm," tt. Lặng lẽ: Đêm thanh những âm thầm với bóng (BNT). // trgt. Ngấm ngầm không nói ra: Đau đớn âm thầm."
âm thoa," d. Thanh kim loại dễ rung hình chữ U khi gõ phát ra một âm đơn có tần số nhất định thường dùng để lấy âm chuẩn."
âm tín, dt. Tin tức: biệt vô âm tín (tng.).
âm u," tt. (H. âm: kín; u: vắng vẻ) Tối tăm vắng vẻ lặng lẽ: Một vùng trời đất âm u đêm hiu hắt lạnh ngày mù mịt sương (X-thuỷ)."
âm vận, dt. (H. âm: tiếng; vận: vần) Vần trong thơ ca: Thi sĩ khéo tìm âm vận.
ầm, t. 1 Từ mô phỏng tiếng động to và rền. Súng nổ ầm. Cây đổ đánh ầm một cái. Máy chạy ầm ầm. 2 To tiếng và ồn ào. Cười nói ầm nhà. Đồn ầm cả lên.
ầm ĩ," tt. (âm thanh) ồn ào hỗn độn náo loạn gây cảm giác khó chịu: quát tháo ầm ĩ khóc ầm ĩ khua chiêng gõ mõ ầm ĩ Lũ trẻ nô đùa ầm ĩ."
ẩm, tt. Thấm nước hoặc chứa nhiều nước: Thóc ẩm; Quần áo ẩm.
ẩm thấp, t. 1 Có chứa nhiều hơi nước; ẩm (nói khái quát). Khí hậu ẩm thấp. 2 Không cao ráo. Nhà cửa ẩm thấp.
ẩm thực, Nh. ăn uống.
ấm," 1 dt. 1. Đồ dùng để đun nước đựng nước uống pha chè sắc thuốc: Bếp đun một ấm đất nấu nước mưa (Ng-hồng) 2. Lượng nước chứa đầy một ấm: Uống hết cả ấm chè 3. Lượng chè đủ pha một ấm: Xin anh một ấm chè." 2 dt. 1. ân trạch của ông cha truyền lại: Phúc nhà nhờ ấm thông huyên (BCKN) 2. ấm sinh nói tắt: Người ta thường gọi thi sĩ Tản-đà là ông ấm Hiếu 3. Từ chỉ một người con trai một cách bông đùa hay chế giễu: Ba cậu ấm nhà bà ta đều ghê gớm cả. " 3 tt. 1. Nóng vừa và gây cảm giác dễ chịu: Hôm nay ấm trời 2. Giữ nóng thân thể: áo ấm 3. Nói giọng hát trầm và êm: Giọng hò khu Tư trầm và ấm (VNgGiáp) 4. Đã ổn thoả: Sao cho trong ấm thì ngoài mới êm (K) 5. Nói cây mọc thành khóm dày: Cây khô nảy nhị cành thêm ấm chồi (cd); Như tre ấm bụi (tng) 6. Yên ổn: Cao nấm ấm mồ (tng) 7. Cảm thấy dễ chịu: Mỗi bước đi thấy lòng ấm lại (VNgGiáp)."
ấm áp, t. Ấm và gây cảm giác dễ chịu (nói khái quát). Nắng xuân ấm áp. Giọng nói ấm áp. Thấy ấm áp trong lòng.
ấm cúng," tt. Có cảm giác thoải mái dịu êm và rất dễ chịu trong ý nghĩ tình cảm trước một hiện thực nào đó: Gian phòng ấm cúng Gia đình ấm cúng hạnh phúc."
ấm no," tt. Đủ ăn đủ mặc: Liệu cả gia đình này có được ấm no không (Ng-hồng)."
ân, d. (kết hợp hạn chế). Ơn (nói khái quát). Ân sâu nghĩa nặng.
ân ái, đgt. Nh. ái ân.
ân cần, trgt. (H. ân: chu đáo; cần: gắn bó) Niềm nở và chu đáo: Dưới đèn ghé đến ân cần hỏi han (K).
ân hận," đg. Băn khoăn day dứt và tự trách mình trước việc không hay đã để xảy ra. Ân hận vì đã làm mẹ buồn. Không có điều gì phải ân hận."
ân huệ, dt. ơn to lớn ở trên ban xuống: ban ân huệ được hưởng ân huệ.
ân nghĩa, dt. (H. ân: ơn; nghĩa: nghĩa) tình nghĩa đằm thắm do mang ơn lẫn nhau: Ăn ở có ân nghĩa với nhau.
ân nhân," d. Người làm ơn trong quan hệ với người mang ơn."
ân oán, dt. ân nghĩa và thù oán: Chút còn ân oán đôi đường chửa xong (Truyện Kiều).
ân tình," dt. (H. ân: ơn; tình: tình nghĩa) tình cảm sâu sắc do có ơn đối với nhau: Như keo sơn gắn chặt ân tình (X-thuỷ). // tt. Có tình nghĩa và ơn huệ của nhau: Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung (Tố-hữu)."
ân xá," đg. Tha miễn hình phạt cho phạm nhân đã bị kết án coi đó là một đặc ân của nhà nước. Ra lệnh ân xá một số phạm nhân."
ẩn," 1 đgt. Đẩy mạnh nhanh một cái; ẩy: ẩn cửa bước vào." " 2 I. đgt. 1. Giấu mình kín đáo vào nơi khó thấy: Ngôi nhà ẩn dưới lùm cây Bóng người lúc ẩn lúc hiện. 2. Lánh đời về ở nơi vắng vẻ ít người biết đến: từ quan về ở ẩn. II. dt. Cái chưa biết trong một bài toán một phương trình."
ẩn dật, tt. (H. ẩn: kín; dật: yên vui) Yên vui ở một nơi hẻo lánh. Vân Tiên nghe nói mới tường: cũng trang ẩn dật biết đường thảo ngay (LVT).
ẩn náu, đg. Lánh ở nơi kín đáo để chờ dịp hoạt động. Toán cướp ẩn náu trong rừng.
ẩn ý," dt. ý kín đáo ở bên trong lời nói câu viết được hiểu ngầm mà không được nói rõ ra: Câu nói đầy ẩn ý."
ấn," 1 dt. Con dấu của vua hay của quan lại: Rắp mong treo ấn từ quan (K)." " 2 đgt. 1. Dùng bàn tay ngón tay đè xuống gí xuống: ấn nút chai 2. Nhét mạnh vào: ấn quần áo vào va-li 3. ép người khác làm việc gì: ấn việc giặt cho vợ."
ấn định, đg. Định ra một cách chính thức để mọi người theo đó mà thực hiện. Ấn định nhiệm vụ. Ấn định sách lược đấu tranh.
ấn hành, đgt. In ra và phát hành: ấn hành báo chí.
ấn loát, đgt. (H. ấn: in; loát: chải) In tài liệu: Phụ trách việc ấn loát.
ấn quán, dt. cũ Nhà in: Nha cảnh sát thường xuyên lục soát các ấn quán..
ấn tín," dt. (H. ấn: con dấu; tín: tin) Con dấu của quan lại; Cách mạng nổi lên tên tuần phủ gian tham bỏ cả ấn tín mà chạy trốn."
ấn tượng," d. Trạng thái của ý thức ở giai đoạn cảm tính xen lẫn với cảm xúc do tác động của thế giới bên ngoài gây ra. Gây ấn tượng tốt. Để lại nhiều ấn tượng sâu sắc."
ấp," 1 dt. 1. Đất vua ban cho chư hầu công thần ngày trước. 2. Làng xóm nhỏ được lập lên ở nơi mới khai khẩn." 2 đgt. 1. (Loài chim) nằm phủ lên trứng trong một thời gian nhất định để trứng có đủ nhiệt độ nở thành con: Ngan ấp trứng Gà ấp. 2. Làm cho trứng có đủ điều kiện và nhiệt độ để nở thành con: máy ấp trứng. 3. áp sát vào trên toàn bề mặt: Bé ấp đầu vào lòng mẹ.
ấp ủ, đgt. Giữ ở trong lòng: ấp ủ một hi vọng.
ập," đg. 1 Đến một cách nhanh mạnh đột ngột với số lượng nhiều. Cơn mưa dông ập xuống. 2 (dùng phụ sau đg.; kết hợp hạn chế). Chuyển vị trí nhanh mạnh đột ngột. Đóng ập cửa. Đổ ập xuống."
âu," 1 dt. Đồ đựng giống cái chậu nhỏ ang nhỏ: âu sành." " 2 dt. 1. âu tàu nói tắt. 2. ụ (để đưa tàu thuyền lên)." " 3 đgt. Lo lo lắng phiền não: Thôi thôi chẳng dám nói lâu Chạy đi cho khỏi kẻo âu tới mình (Lục Vân Tiên)." " 4 pht. Có lẽ dễ thường: âu cũng là số kiếp âu cũng là một dịp hiếm có âu đành quả kiếp nhân duyên (Truyện Kiều)." 5 Tiếng nựng trẻ con: âu! Ngủ đi con. 6 dt. Một trong bốn châu: âu châu âu hoá châu âu đông âu tây âu.
âu phục," dt. (H. âu: châu Âu phục: quần áo) Quần áo may theo kiểu châu Âu: Mặc âu phục."
âu sầu, t. Có vẻ lo buồn. Nét mặt âu sầu. Giọng nói âu sầu.
âu yếm," đgt. Biểu lộ tình yêu thương dịu dàng thắm thiết bằng điệu bộ cử chỉ giọng nói: Đôi mắt nhìn âu yếm Vợ chồng âu yếm nhau."
ẩu," pht. Bừa bãi không nghiêm chỉnh: Làm ẩu."
ẩu đả, đg. Đánh lộn. Xông vào ẩu đả nhau. Vụ ẩu đả.
ấu," 1 dt. Cây trồng lấy củ ăn sống hàng năm mọc nổi trên mặt nước thân mảnh lá chìm bị khía thành những khúc hình sợi tóc mọc đối lá nổi hình quả trám mép khía răng mọc thành hoa thị cuống dài phồng thành phao hoa trắng củ hình nón ngược mang hai gai màu đen." " 2 dt. Trẻ nhỏ trẻ con: nam phụ lão ấu."
ấu trĩ, tt. (H. ấu: trẻ em; trĩ: trẻ nhỏ) Còn non nớt: Thời kì ấu trĩ chúng ta đã vượt qua nhiều khó khăn; Nhiều bệnh ấu trĩ (Trg-chinh).
ấu trùng, d. Dạng của loài động vật mới nở từ trứng ra và đã có đời sống tự do.
ấy," I. đt. Người vật hoặc thời điểm được nhắc tới biết tới: nhớ mang cuốn sách ấy nhé anh ấy thời ấy. II. trt. Từ biểu thị ý nhấn mạnh người vật hoặc thời điểm đã được nhắc tới: Điều ấy ư thôi khỏi phải nhắc lại làm gì. III. tht. Tiếng thốt ra tỏ ý can ngăn hoặc khẳng định: ấy! Đừng làm thế ấy đã bảo mà!"
ba," 1 dt. (Pháp: papa) Bố: Ba cháu có nhà không?. // đt. Bố ở cả ba ngôi Con trông nhà để ba đi làm; Xin phép ba cho con đi đá bóng; Chị ơi ba đi vắng rồi." 2 dt. (Pháp: bar) Quán rượu La cà ở ba rượu. 3 st. 1. Hai cộng một Nhà có ba tầng 2. Sau hai trước bốn ở tầng ba; Đứa con thứ ba.
ba ba," d. Rùa ở nước ngọt có mai dẹp phủ da không vảy."
ba bó một giạ, ng. (giạ là từ miền Nam chỉ một thùng thóc độ 40 lít) ý nói Kết quả lao động nhất định tốt Vụ mùa năm nay thì chắc chắn ba bó một giạ.
ba chân bốn cẳng," (kng.). (Đi) hết sức nhanh hết sức vội vã."
ba chìm bảy nổi," Sống long đong lận đận gian truân vất vả bao phen khổ sở: Cuộc đời ba chìm bảy nổi."
ba đào, tt. (H. ba: sóng; đào: dậy sóng) Chìm nổi gian truân Năm năm chìm nổi ba đào (Tố-hữu).
ba gai," t. (kng.). Bướng bỉnh hay sinh chuyện gây gổ. Anh chàng ba gai. Ăn nói ba gai."
ba hoa," (F. bavard) đgt. (tt.)Nói nhiều phóng đại quá sự thật có ý khoe khoang: Nó chỉ ba hoa thế thôi chứ có biết gì đâu ăn nói ba hoa một tấc lên trời."
ba láp," tt trgt. Không đứng đắn Những kẻ ba láp; Nói ba láp."
ba lăng nhăng," t. (kng.). Vớ vẩn không đâu vào đâu không có giá trị ý nghĩa gì. Ăn nói ba lăng nhăng. Học những thứ ba lăng nhăng."
ba lê," ba-lê (F. ballet) dt. Nghệ thuật múa cổ điển trên sân khấu thể hiện một chủ đề nhất định có nhạc đệm: múa ba-lê nhà hát ba-lê." " (xã) h. Ba Tơ t. Quảng Ngãi."
ba lô," ba-lô dt. (Pháp: ballot) Túi bằng vải dày hoặc bằng da đeo trên lưng để đựng quần áo và đồ lặt vặt Khang mở ba-lô tìm một gói giấy (NgĐThi)."
ba phải," t. Đằng nào cũng cho là đúng là phải không có ý kiến riêng của mình. Con người ba phải. Thái độ ba phải."
ba quân," dt. 1. Ba cánh quân bao gồm hải quân lục quân không quân. 2. Tất cả binh sĩ quân đội nói chung: thề trước ba quân Ba quân chỉ ngọn cờ đào (Truyện Kiều)."
ba que, tt. x. Ba que xỏ lá Đồ ba que.
ba rọi, I d. (ph.). Ba chỉ. " II t. (ph.). 1 Nửa đùa nửa thật có ý xỏ xiên. Lối nói . Tính ba rọi. 2 Pha tạp một cách lố lăng. Nói tiếng Tây ba rọi."
ba sinh," dt. 1. Ba kiếp người: Kiếp trước kiếp này và kiếp sau theo thuyết luân hồi của Phật giáo Ví chăng duyên nợ ba sinh (K) 2. Tình nghĩa vợ chồng Cái nợ ba sinh đã trả rồi (HXHương)."
ba trợn," t. (ph.; kng.). Có nhiều biểu hiện về tư cách rất đáng chê như thiếu đứng đắn thiếu thật thà ba hoa không ai có thể tin cậy được. Thằng cha ba trợn. Ăn nói ba trợn."
bà," dt. 1. Người đàn bà sinh ra cha mẹ mình; mẹ của cha mẹ mình: Cha mẹ không may mất sớm để lại đứa cháu thơ dại cho bà. 2. Người đàn bà có quan hệ chị em hoặc thuộc cùng thế hệ với người sinh ra cha mẹ mình. 3. Người đàn bà đứng tuổi hoặc theo cách gọi tôn trọng xã giao: bà Nguyễn thị X bà chủ tịch xã Thưa quý ông quý bà. 4. Người đàn bà tự xưng mình khi tức giận với giọng trịch thượng hách dịch: Rồi sẽ biết tay bà Phải tay bà thì không xong đâu!"
bà chủ, dt. Người đàn bà nắm toàn bộ quyền hành trong một tổ chức kinh doanh tư nhân hay một gia đình.
bà con," dt. 1. Những người cùng họ Bà con vì tổ tiên không phải vì tiền vì gạo (tng) 2. Những người quen thuộc Bà con hàng xóm 3. Những đồng bào ở nước ngoài Nói có nhiều bà con Việt kiều làm ăn sinh sống (Sơn-tùng). // đt. Ngôi thứ hai khi nói với một đám đông Xin bà con lắng nghe lời tuyên bố của chủ tịch."
bà đỡ, d. Người đàn bà làm nghề đỡ đẻ.
bà phước," dt. Nữ tu sĩ đạo Thiên chúa thường làm việc trong bệnh viện hoặc trại nuôi trẻ mồ côi cơ sở từ thiện."
bà vãi, dt. 1. Người phụ nữ có tuổi đi lễ chùa Bơ bải bà vãi lên chùa (tng) 2. Bà ngoại (từ dùng ở một số địa phương) Hôm nay các con tôi về thăm bà vãi các cháu.
bả," 1 d. 1 Thức ăn có thuốc độc dùng làm mồi để lừa giết thú vật nhỏ. Bả chuột. Đánh bả. 2 Cái có sức cám dỗ hoặc có thể đánh lừa lôi kéo vào chỗ nguy hiểm hoặc xấu xa hư hỏng. Ăn phải bả. Bả vinh hoa." " 2 d. Sợi xe bằng tơ gai dùng để buộc diều đan lưới." 3 đ. (ph.; kng.). Bà (đã nói đến) ấy.
bả vai," dt. Phần thân thể trên lưng sát dưới vai: vác nặng đau hết cả hai bả vai."
bã, 1 dt. Phần còn lại của một vật sau khi đã lấy hết nước: Theo voi hít bã mía (tng). " 2 Mệt quá rã rời cả người: Trời nóng quá bã cả người." 3 tt. Không mịn: Giò lụa mà bã thế này thì chán quá.
bá, 1 d. Tước liền sau tước hầu trong bậc thang chức tước phong kiến. 2 I d. Thủ lĩnh của một liên minh các chư hầu thời phong kiến Trung Quốc cổ đại. Xưng hùng xưng bá. II d. (kng.). Ác (nói tắt). Vạch bá. 3 d. Bá hộ (gọi tắt). 4 d. (ph.). Chị của mẹ (có thể dùng để xưng gọi). 5 d. (ph.). Báng (súng). Khẩu súng trường bá đỏ. " 6 đg. Quàng tay (lên vai cổ). Bá vai bá cổ. Tầm gửi bá cành dâu (bám vào cành dâu)." " 7 (id.). Như bách3 (""trăm""). (Thuốc trị) bá chứng (cũ; bách bệnh). Bá quan*."
bá cáo," đgt. Công bố truyền rộng ra cho mọi người đều biết: bá cáo với quốc dân đồng bào."
bá chủ, dt. (H. bá: dùng sức mạnh; chủ: đứng đầu) Kẻ dùng sức mạnh để thống trị Hít-le muốn làm bá chủ thế giới.
bá hộ, d. 1 Phẩm hàm cấp cho hào lí hoặc kẻ giàu có thời phong kiến. 2 Kẻ giàu có ở nông thôn ngày trước.
bá láp, Nh. Ba láp.
bá quan, dt. (H. bá: một trăm; quan: quan lại) Các quan trong triều Lại truyền văn võ bá quan cứ ngày cũng đến tướng môn lễ mừng (NĐM).
bá quyền, d. Quyền một mình chiếm địa vị thống trị.
bá tánh," đphg Nh. Bách tính."
bá tước, dt. (H. bá: tước bá; tước: tước) Tước thứ ba trong thang tước vị phong kiến Âu-châu Ngày nay ở Âu-châu vẫn còn những bá tước.
bá vương," d. Người làm nên nghiệp vương nghiệp bá chiếm cứ một phương trong thời phong kiến (nói khái quát). Nghiệp bá vương. Mộng bá vương (mộng làm bá vương)."
bạ," 1 dt. 1. Sổ sách ghi chép về ruộng đất sinh tử giá thú: bạ ruộng đất bạ giá thú. 2. Thủ bạ nói tắt: bo bo như ông bạ giữ ấn (tng.)." 2 đgt. Đắp thêm vào: bạ tường bạ bờ giữ nước. " 3 đgt. Tuỳ tiện gặp là nói là làm không cân nhắc nên hay không: bạ ai cũng bắt chuyện bạ đâu ngồi đấy."
bác," 1 dt. 1. Anh hay chị của cha hay của mẹ mình: Con chú con bác chẳng khác gì nhau (tng) 2. Từ chỉ một người đứng tuổi quen hay không quen: Một bác khách của mẹ; Bác thợ nề. // đt. 1. Ngôi thứ nhất khi xưng với cháu mình: Bố về cháu nói bác đến chơi nhé 2. Ngôi thứ hai khi cháu nói với bác; Thưa bác anh cả có nhà không ạ? 3. Ngôi thứ ba khi các cháu nói với nhau về bác chung: Em đưa thư này sang nhà bác nhé 4. Từ dùng để gọi người đứng tuổi: Bác công nhân mời bác vào 5. Từ dùng để gọi người ngang hàng với mình trong giao thiệp giữa những người đứng tuổi: Bác với tôi là bạn đồng nghiệp." 2 đgt. Không chấp nhận: Bác đơn xin ân xá. 3 đgt. Đun khan và nhỏ lửa: Bác trứng.
bác ái," t. Có lòng thương yêu rộng rãi hết thảy mọi người mọi loài. Giàu tình bác ái."
bác cổ," tt. Có kiến thức hiểu biết sâu rộng về văn tịch sách vở di tích và các việc đời xưa: trường bác cổ."
bác học," tt. (H. bác: rộng; học: môn học) 1. Có nhiều tri thức về một hay nhiều ngành khoa học: Nhà bác học Pavlov 2. Đi sâu vào các tri thức khoa học: Trước khi có văn chương bác học đã có một nền văn chương bình dân (DgQgHàm)."
bác sĩ," d. Người thầy thuốc tốt nghiệp đại học y khoa. Bác sĩ khoa nội. Bác sĩ thú y (tốt nghiệp đại học kĩ thuật nông nghiệp ngành thú y)."
bác vật, dt. (H. bác: rộng; vật: vật) Từ miền Nam gọi kĩ sư: Một bác vật nông nghiệp.
bạc," 1 d. 1 Kim loại màu trắng sáng mềm khó gỉ dẫn điện tốt thường dùng để mạ làm đồ trang sức. Nhẫn bạc. Thợ bạc. Nén bạc. 2 Tiền đúc bằng bạc; tiền (nói khái quát). Bạc trắng (tiền đúc bằng bạc thật). 3 (kng.; dùng sau từ chỉ số chẵn từ hàng chục trở lên). Đồng bạc (nói tắt). Vài chục bạc. Ba trăm bạc. 4 (dùng hạn chế trong một số tổ hợp). Trò chơi ăn tiền (nói khái quát). Đánh bạc*. Gá bạc. Canh bạc." 2 d. Bạc lót (nói tắt). Bạc quạt máy. " 3 t. 1 Có màu trắng đục. Vầng mây bạc. Ánh trăng bạc. Da bạc thếch. 2 (Râu tóc) đã chuyển thành màu trắng vì tuổi già. Chòm râu bạc. Đầu đốm bạc. 3 Đã phai màu không còn giữ nguyên màu cũ. Chiếc áo nâu bạc phếch. Áo đã bạc màu. // Láy: bàng bạc (ý mức độ ít)." " 4 t. (kết hợp hạn chế). 1 Mỏng manh ít ỏi không được trọn vẹn. Mệnh bạc. Phận mỏng đức bạc. 2 Ít ỏi sơ sài; trái với hậu. Lễ bạc. 3 Không giữ được tình nghĩa trọn vẹn trước sau như một. Ăn ở bạc. Chịu tiếng là bạc."
bạc ác," tt. Không có tình nghĩa sống bất nhân hay hại người: con người bạc ác."
bạc hà," dt. (thực) (H. bạc: tên cây; hà: cây sen) Thực vật họ húng lá có dầu thơm cất làm thuốc: Lọ dầu bạc hà; Kẹo bạc hà."
bạc hạnh, dt. Tính nết xấu: Người bạc hạnh.
bạc nghĩa," tt. (H. bạc: mỏng; nghĩa: tình nghĩa) Phụ bạc không trọng tình nghĩa: Chàng đã bạc nghĩa thì thôi dù chàng lên ngược xuống xuôi mặc lòng (cd)."
bạc nhạc, d. (hoặc t.). Thịt chỉ có màng dai không có nạc (thường là thịt bò). Miếng bạc nhạc.
bạc nhược," tt. Yếu đuối về tinh thần ý chí: tinh thần bạc nhược một người bạc nhược."
bạc phận," tt. (H. bạc: mỏng; phận: số phận) Có số phận mỏng manh: Tổng đốc ví thương người bạc phận Tiền-đường chưa chắc mả hồng nhan (Tản-đà)."
bạc tình, t. Không có tình nghĩa thuỷ chung trong quan hệ yêu đương. Ăn ở bạc tình. Trách người quân tử bạc tình... (cd.).
bách," 1 dt. 1. Cây cùng họ với thông sống lâu lá hình vảy thường dùng làm cảnh. 2. Thuyền đóng bằng gỗ bách." 2 tt. Tiếng phát ra do hai vật mềm chạm mạnh vào nhau: vỗ vào đùi đánh bách một cái.
bách bộ, trgt. (H. bách: một trăm; bộ: bước) Lững thững đi từng bước: Đi bách bộ quanh bờ hồ.
bách hợp," d. Cây nhỏ cùng họ với hành tỏi hoa to hình loa kèn màu trắng vảy của củ dùng làm thuốc."
bách khoa," I. dt. 1. Các môn khoa học kĩ thuật nói chung: kiến thức bách khoa. 2. (viết khoa) Trường đại học Bách khoa nói tắt: thi vào Bách khoa luyện thi ở Bách khoa. II. tt. Hiểu biết sâu rộng nhiều lĩnh vực kiến thức: đầu óc bách khoa." " (phường) q. Hai Bà Trưng tp. Hà Nội."
bách nghệ, tt. (H. bách: một trăm; nghệ: nghề) Nói các nghề lao động chủ yếu bằng chân tay và máy móc: Trường bách nghệ cũ của Hà-nội.
bách niên giai lão," (cũ). Cùng sống với nhau đến trăm tuổi đến lúc già (thường dùng làm lời chúc vợ chồng mới cưới). Chúc cô dâu chú rể bách niên giai lão."
bách phân," dt. 1. Thang tính trong dụng cụ đo nhiệt độ chia làm một trăm phần bằng nhau: nhiệt giai bách phân. 2. Tính theo phần trăm: tỉ lệ bách phân."
bách thảo, tt. (H. bách: một trăm; thảo: cây cỏ) Nói nơi tập hợp nhiều loại cây; Vườn bách thảo ở Hà-nội.
bách thú, dt. Các loại thú vật khác nhau: vườn bách thú.
bách tính, dt. (H. bách: một trăm; tính: họ) Quần chúng nhân dân nói chung trong thời phong kiến (cũ): Những người mà phong kiến gọi là bách tính nay đương làm chủ đất nước.
bạch," 1 đg. 1 (cũ). Bày tỏ nói (với người trên). Ăn chưa sạch bạch chưa thông (tng.). 2 Thưa (chỉ dùng để nói với nhà sư). Bạch sư cụ." 2 t. (kết hợp hạn chế). Trắng toàn một màu. Trời đã sáng bạch. Trắng bạch*. Chuột bạch*. Hoa hồng bạch.
bạch cầu," dt. Tế bào máu có nhân màu trắng nhạt cùng với hồng cầu và tiểu cầu hợp thành những thành phần hữu hình trong máu có vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ cơ thể chống nhiễm khuẩn và trong các quá trình miễn dịch; còn gọi là bạch huyết cầu huyết cầu trắng."
bạch cúc, dt. (thực) (H. cúc: hoa cúc) Hoa cúc trắng: Gần tết mua được chậu bạch cúc hoa to.
bạch cung," dt. (H. cung: nhà lớn) Tên gọi toà nhà của tổng thống Mĩ: Từ Bạch-cung tổng thống Mĩ theo dõi cuộc chiến đấu ở miền Nam nước ta."
bạch dương," d. Cây to vùng ôn đới thân thẳng vỏ màu trắng thường bong thành từng mảng."
bạch đàn," dt. Cây trồng nhiều để phủ xanh đồi ven đường cao tới 10m hoặc hơn cành non có 4 cạnh có hai loại lá: non hình trứng già hình lưỡi liềm soi thấy rõ những điểm trong trong chứa tinh dầu dùng lá già và cành non cất tinh dầu; còn gọi là cây khuynh diệp."
bạch đinh," dt. (H. đinh: trai tráng) Đàn ông không có chức vị gì ở nông thôn thời phong kiến: Những bạch đinh là đối tượng đàn áp của bọn cường hào."
bạch huyết," d. Chất dịch vận chuyển trong cơ thể có cấu tạo giống như máu màu trong suốt hơi dính."
bạch kim," dt. Kim loại quý màu trắng xám không gỉ rất ít bị ăn mòn chịu được nhiệt độ cao hơn bạc; còn gọi là pla-tin."
bạch lạp, dt. (H. lạp: sáp ong) Nến trắng: Thắp hai ngọn bạch lạp trên bàn thờ.
bạch ngọc," (xã) h. Vị Xuyên t. Hà Giang."
bạch tuộc," dt. (động) Loài nhuyễn thể ở biển cùng họ với mực thân tròn có nhiều tay dài: Bạch tuộc thường sống trong khe đá dưới biển Ăn mặc như bạch tuộc có quần áo lôi thôi lếch thếch: Bà mẹ mắng người con gái: Không có việc gì mà vẫn ăn mặc như bạch tuộc."
bạch tuyết, dt. (H. tuyết: tuyết) Tuyết trắng: Nước ta làm gì có tuyết mà làm thơ lại ca tụng bạch tuyết!.
bạch yến," d. Chim nhỏ cùng họ với sẻ lông màu trắng nuôi làm cảnh."
bài," 1 dt. 1. Công trình sáng tác biên soạn có nội dung tương đối hoàn chỉnh trong khuôn khổ vừa phải: bài văn bài báo đăng bài trên tạp chí. 2. Phần nhỏ có nội dung tương đối hoàn chỉnh trong chương trình giảng dạy huấn luyện: bài giảng bài võ tay không. 3. Đề ra để cho học sinh viết thành nội dung tương đối hoàn chỉnh: ra bài đọc kĩ bài trước khi làm. 4. Cách chữa bệnh với việc sử dụng các vị thuốc theo tỉ lệ nào đó: bài thuốc gia truyền." " 2 dt. 1. Những tấm giấy bồi mỏng bằng nhau có in hình chữ để làm quân trong trò chơi theo những quy cách nhất định: mua cỗ bài tú lơ khơ. 2. Trò chơi dùng các quân bài với những quy cách nhất định: chơi bài tam cúc đánh bài." " 3 dt. Lối cách xử trí: tính bài chuồn đánh bài lờ." " 4 đgt. id. 1. Gạt bỏ: bài mê tín dị đoan. 2. Thải ra ngoài cơ thể: bài phân và nước tiểu."
bài bác, đgt. (H. bài: chê bai; bác: gạt bỏ) Chê bai nhằm gạt bỏ đi: Bài bác thái độ tiêu cực.
bài học," d. 1 Bài học sinh phải học. 2 Điều có tác dụng giáo dục kinh nghiệm bổ ích. Những bài học của Cách mạng tháng Tám. Rút ra bài học."
bài làm," dt. Bài viết trả lời theo đề ra sẵn: Bài làm chưa đạt yêu cầu."
bài thơ, dt. Bài văn vần được sáng tác: Tôi bắt đầu học thuộc lòng một số bài thơ của cụ Phan Bội Châu (Sơn-tùng).
bài tiết, đg. 1 Thải ra ngoài cơ thể. Bài tiết mồ hôi. Cơ quan bài tiết. 2 (Bộ phận trong cơ thể) sản sinh chất dịch; tiết.
bài vị," dt. Thẻ để thờ bằng giấy hoặc bằng gỗ mỏng có ghi tên tuổi chức vụ người chết: Trạng Nguyên còn hãy sụt sùi Ngó lên bài vị lại sui lòng phiền (Lục Vân Tiên)."
bài xích, đgt. (H. bài: chê bai; xích: đuổi đi) Chỉ trích kịch liệt: Bài xích những hiện tượng bất như ý (ĐgThMai).
bãi," 1 d. 1 Khoảng đất bồi ven sông ven biển hoặc nổi lên ở giữa dòng nước lớn. Bãi phù sa. Bãi biển. Ở đất bãi. Bãi dâu (bãi trồng dâu). 2 Khoảng đất rộng rãi và thường là bằng phẳng quang đãng có một đặc điểm riêng nào đó. Bãi sa mạc. Bãi tha ma. Bãi mìn (bãi cài mìn). Bãi chiến trường (nơi quân hai bên đánh nhau)." " 2 d. Đống chất bẩn nhỏ thường lỏng hoặc sền sệt do cơ thể thải ra. Bãi phân. Bãi cốt trầu." " 3 đg. 1 (kết hợp hạn chế). Xong hết một buổi làm việc gì; tan. Bãi chầu. Trống bãi học. 2 (cũ). Bỏ đi thôi không dùng hoặc không thi hành nữa. Bãi một viên quan. Bãi sưu thuế." " 4 d. (id.). Bãi thải; dùng (kng.) để chỉ đồ đạc cũ đã thải loại. Xe bãi. Đồ bãi (đồ cũ)."
bãi bỏ," đgt. Bỏ đi không thi hành nữa: bãi bỏ quy định cũ bãi bỏ các thứ thuế không hợp lí."
bãi chức," đgt. (H. chức: việc phải làm) Cất chức một người ở dưới quyền: Vì tham ô y đã bị bãi chức."
bãi cỏ, dt. Khoảng đất rộng có cỏ mọc đầy: Như con bò gầy gặp bãi cỏ non (tng).
bãi công, đg. Như đình công.
bãi nại," đgt. Thôi huỷ bỏ không khiếu nại kiện tụng nữa."
bãi tha ma, dt. Nơi có nhiều mồ mả ở giữa cánh đồng: Nơi nào có nghĩa trang thì không còn bãi tha ma.
bãi trường," đgt. Cho nghỉ học một thời gian nhất định: Ngày bãi trường anh chị em học sinh chia tay nhau rất cảm động."
bái, 1 d. cn. bái chổi. (ph.). Ké hoa vàng. 2 đg. (id.). Lạy hoặc vái.
bái biệt, đgt. Chào tạm biệt bằng cử chỉ lễ nghi cung kính.
bái phục," đgt. (H. phục: cúi chịu) Kính cẩn cảm phục: Đức hi sinh đó chúng tôi xin bái phục."
bái tạ, đg. (cũ). Cảm ơn một cách cung kính; lạy tạ.
bái yết," đgt. trtr. Trình diện người trên bằng cử chỉ lễ nghi cung kính: Sứ thần bái yết vua."
bại," 1 tt. Thua: Bại cũng không nản thắng cũng không kiêu (HCM)." 2 tt. Bị giảm khả năng cử động: Chân bại không đi được; Bại nửa mình.
bại hoại, t. Đã suy đồi đến mức mất hết phẩm chất. Phong hoá bại hoại.
bại lộ," đgt. Lộ hoàn toàn không còn giấu giếm được nữa: âm mưu bị bại lộ Nếu chẳng may bị bại lộ thì không còn con đường nào thoát."
bại sản," đgt. Mất tan nát hết cả cơ nghiệp: lao vào cờ bạc có ngày bại sản."
bại trận, tt. (H. trận: trận đánh) Thua trận: Kết cục mỗi lần bại trận là một tờ hoà ước bất bình đẳng (ĐgThMai).
bại vong, đg. Ở tình trạng bị thua và bị tiêu diệt. Dồn vào thế bại vong.
bám," đgt. 1. Giữ chặt không rời ra: bám vào vách đá trèo lên bám vào cành cây. 2. Theo sát không lìa ra: đi đâu bám gót theo sau. 3. Dựa vào một cách cứng nhắc để làm căn cứ cơ sở: bám vào ý kiến của cấp trên Bám vào cái lí thuyết cũ ấy thì làm sao thoát khỏi vòng luẩn quẩn. 4. Dựa vào đối tượng khác để tồn tại: sống bám vào cha mẹ."
ban, 1 dt. Khoảng thời gian ngắn: Ban chiều. 2 dt. 1. Tổ chức gồm nhiều người cùng phụ trách một việc: Ban nhạc; Ban thư kí; Ban quản trị 2. Uỷ ban nói tắt: Ban chấp hành công đoàn. 3 dt. (Pháp: balle) Quả bóng bằng cao-su: Trẻ đá ban. 4 dt. Nốt đỏ nổi trên da khi mắc một số bệnh: Sốt phát ban. " 5 dt. (thực) Loài cây thuộc họ đậu có hoa trắng ở miền tây bắc Việt-nam: Hoa ban nở trắng bên sườn núi (Tố-hữu)." 6 dt. Bộ phận khác nhau của một tổ chức: Ban văn; Ban võ; Ban khoa học tự nhiên; Ban khoa học xã hội. 7 đgt. Cấp cho người dưới: Hồ Chủ tịch ban phần thưởng cho bộ đội. 8 tt. (Pháp: panne) Nói máy hỏng đột nhiên: Xe bị ban ở dọc đường.
ban ân, đg. (cũ). Ban ơn.
ban bố, đgt. Công bố để mọi người biết và thực hiện: ban bố quyền tự do dân chủ ban bố lệnh giới nghiêm.
ban công," ban-công dt. (Pháp: balcon) Phần nhô ra ngoài tầng gác có lan can và có cửa thông vào phòng: Đứng trên ban-công nhìn xuống đường."
ban đầu," d. Lúc mới bắt đầu buổi đầu. Tốc độ ban đầu. Ban đầu gặp nhiều khó khăn."
ban đêm," dt. Khoảng thời gian của một đêm đối lập với ban ngày: Anh ấầy hay sốt về ban đêm Ban đêm làng xóm im lìm."
ban hành, đgt. (H. hành: làm) Công bố và cho thi hành: Ban hành những luật đem lại quyền lợi cấp bách nhất (PhVĐồng).
ban khen, đg. (kc.). Khen ngợi người dưới.
ban ngày," dt. Khoảng thời gian trong ngày trước lúc trời tối; đối lập với ban đêm: ở đây ban ngày thì nóng ban đêm thì lại lạnh."
ban phát, đgt. (H. phát: cấp cho) Cấp cho người ở cấp dưới: Chính phủ ban phát quần áo cho dân bị thiên tai.
ban thưởng, đgt. Nói người cấp trên tặng phần thưởng cho người cấp dưới: Chính phủ ban thưởng huân chương cho các bà mẹ anh hùng.
bàn," 1 d. Đồ dùng thường bằng gỗ có mặt phẳng và chân đứng để bày đồ đạc thức ăn để làm việc v.v. Bàn viết. Bàn ăn. Khăn bàn." " 2 d. 1 Lần tính được thua trong trận đấu bóng. Ghi một bàn thắng. Thua hai bàn. Làm bàn (tạo ra bàn thắng). 2 (cũ hoặc ph.). Ván (cờ). Chơi hai bàn." 3 đg. Trao đổi ý kiến về việc gì hoặc vấn đề gì. Bàn công tác. Bàn về cách làm. Bàn mãi mà vẫn chưa nhất trí.
bàn bạc, đgt. Trao đổi ý kiến qua lại nói chung: Vấn đề này cần được bàn bạc kĩ bàn bạc tập thể.
bàn cãi, đgt. Tranh luận về một vấn đề chưa thống nhất: Anh nói anh chẳng thích bàn cãi nhiều về triết học (TrVGiàu).
bàn chải," d. Đồ dùng để chải cọ làm sạch gồm có nhiều hàng sợi nhỏ dai cắm trên một mặt phẳng. Bàn chải giặt. Bàn chải đánh răng."
bàn cờ," dt. 1. Hình vuông có kẻ ô để bày quân cờ: Bàn cờ làm bằng gỗ vẽ bàn cờ trên đất. 2. Hình kiểu bàn cờ trong đó có nhiều đường ngang dọc cắt thành ô: ruộng bàn cờ."
bàn giao," đgt. Giao lại cho người thay mình nhiệm vụ cùng đồ đạc sổ sách tiền nong: Trước khi về hưu ông đã bàn giao từng chi tiết cho người đến thay."
bàn mổ," dt. Bàn dài dùng để mổ xẻ người bệnh nằm ở trên: Nằm trên bàn mổ ông đã được bác sĩ gây mê."
bàn tán," đg. Bàn bạc một cách rộng rãi không có tổ chức và không đi đến kết luận. Dư luận bàn tán nhiều. Tiếng xì xào bàn tán."
bàn tay," dt. 1. Phần cuối của tay có năm ngón dùng để cầm nắm lao động: nắm chặt bàn tay lại trong lòng bàn tay. 2. Cái biểu tượng cho sức lao động con người: bàn tay khối óc của người thợ. 3. Cái biểu tượng cho hành động của con người thường là không hay không tốt: bàn tay tội lỗi có bàn tay của kẻ xấu nhúng vào."
bàn thờ," dt. Bàn bày bát hương đèn nến... để thờ: Chiếu đã trải trên cái bục gạch trước bàn thờ (NgĐThi)."
bàn tính," 1 d. Đồ dùng để làm các phép tính số học gồm một khung hình chữ nhật có nhiều then ngang xâu những con chạy." " 2 đg. Bàn bạc và tính toán cân nhắc các mặt lợi hại nên hay không nên. Kế hoạch đã được bàn tính kĩ."
bàn tọa, bàn toạ Nh. Mông đít.
bản," 1 dt. Giấy có chữ viết chữ in hoặc hình vẽ: Bản thảo; Bản vẽ." 2 dt. Mỗi đơn vị được in ra: Sách in một vạn bản. " 3 dt. Bề ngang một tấm một phiến: Tấm lụa rộng bản." " 4 dt. Làng ở miền núi: Tây nó về không ở bản được nữa (NgĐThi)." 5 tt. Nói thứ giấy dó để viết chữ nho: Mua giấy bản cho con học chữ Hán.
bản án, d. Quyết định bằng văn bản của toà án sau khi xét xử vụ án.
bản chất," dt. Thuộc tính căn bản ổn định vốn có bên trong của sự vật hiện tượng: phân biệt bản chất với hiện tượng Bản chất của anh ta là nông dân."
bản đồ, dt. (H. đồ: bức vẽ) Bản vẽ hình thể của một khu vực: Bản đồ Việt-nam.
bản lề," d. 1 Vật gồm hai miếng kim loại xoay quanh một trục chung dùng để lắp cánh cửa nắp hòm v.v. Lắp bản lề vào cửa. 2 (dùng phụ sau d.). Vị trí nối tiếp chuyển tiếp quan trọng. Vùng bản lề giữa đồng bằng và miền núi. Năm bản lề."
bản năng," dt. Tính năng vốn có bẩm sinh không phải do học hỏi: bản năng tự vệ hành động theo bản năng."
bản ngã," dt. (H. bản: của mình; ngã: ta) Cái làm nên tính cách riêng biệt của mỗi người: Họ hi sinh bản ngã để chuốc lấy những danh giá lợi lộc nhất thì (ĐgThMai)."
bản quyền," d. Quyền tác giả hay nhà xuất bản về một tác phẩm được luật pháp quy định. Tôn trọng bản quyền của tác giả. Hồ Ngọc Đức giữ bản quyền của phần mềm này"
bản sao," Bản sao ra từ bản gốc: bản sao bằng tốt nghiệp chỉ nhận bản chính không nhận bản sao."
bản sắc," dt. (H. bản: của mình; sắc: dung mạo) Tính chất đặc biệt vốn có tạo thành phẩm cách riêng: Giúp sức chu toàn bản sắc dân tộc (TrVGiàu)."
bản thảo, d. Văn bản được soạn ra để đưa đánh máy hoặc đưa in. Bản thảo công văn. Bản thảo đã chuyển sang nhà xuất bản.
bản tính, dt. Tính chất hay cá tính vốn có: bản tính thật thà chất phác Bản tính khó thay đổi nhưng không có nghĩa là không sửa được.
bản vị, dt. (H. bản: gốc; vị: ngôi) Kim loại quí dùng làm tiêu chuẩn tiền tệ: Dùng vàng làm bản vị. // tt. Chỉ biết đến quyền lợi của bộ phận mình: Anh làm thế là vì tư tưởng bản vị.
bản xứ," d. (dùng phụ sau d.). Bản thân đất nước (thuộc địa) được nói đến (thường hàm ý coi khinh theo quan điểm của chủ nghĩa thực dân). Dân bản xứ. Chính sách thực dân đối với người bản xứ."
bán, đgt. 1. Đem đổi hàng hoá để lấy tiền: bán hàng hàng ế không bán được mua rẻ bán đắt bán sức lao động. 2. Trao cho kẻ khác cái quý giá để mưu lợi riêng: bè lũ bán nước bán rẻ lương tâm cho quỷ dữ bán trôn nuôi miệng (tng.).
bán buôn, đgt. Bán số lượng lớn hàng hoá cho người ta đem về bán lẻ: Cửa hàng bà ấy chỉ bán buôn chứ không bán lẻ.
bán cầu, d. 1 Nửa hình cầu. Hình bán cầu. 2 Nửa phần Trái Đất do đường xích đạo chia ra (nam bán cầu và bắc bán cầu) hoặc do đường kinh tuyến gốc chia ra (tây bán cầu và đông bán cầu).
bán chịu," đgt. Bán hàng theo phương thức khách hàng nhận trước sau một thời gian mới phải trả tiền: bán chịu cho khách hàng không bán chịu."
bán dạo, Nh. Bán rong.
bán đảo," dt. (địa) (H. bán: nửa; đảo: khoảng đất lớn có nước bao quanh) Dải đất có biển bao quanh trừ một phía nối liền với lục địa: Bán đảo Mã-lai."
bán kết, d. Vòng đấu để chọn đội hoặc vận động viên vào chung kết. Đội bóng được vào bán kết.
bán khai, tt. Chưa tới trình độ văn minh nhưng đã qua trạng thái dã man: dân tộc bán khai.
bán kính, dt. (toán) (H. bán: nửa; kính: đường kính của hình tròn) Đoạn thẳng từ tâm đến một điểm trên đường tròn hoặc mặt cầu: Đường bán kính của trái đất.
bán lẻ," đg. Bán thẳng cho người tiêu dùng từng cái từng ít một; phân biệt với bán buôn. Giá bán lẻ. Cửa hàng bán lẻ."
bán nguyệt," dt. (tt.) Nửa mặt tròn: hình bán nguyệt Anh về gánh gạch Bát Tràng Xây hồ bán nguyệt cho nàng rửa chân (cd.)."
bán nguyệt san," dt. (H. san: in ra tạp chí) Tạp chí nửa tháng ra một kì: Bán nguyệt san này ra ngày mồng một và ngày rằm hằng tháng."
bán niên, tt. (H. bán: nửa; niên: năm) Nửa năm: Sơ kết bán niên.
bán thân," d. (dùng phụ sau d. đg.). Nửa thân người. Tượng bán thân. Ả́nh chụp bán thân."
bán tín bán nghi," Chưa tin hẳn vẫn còn hoài nghi nửa tin nửa ngờ: Anh ta lúc nào cũng bán tín bán nghi Hãy còn bán tín bán nghi Chưa đem vào dạ chưa ghi vào lòng (cd.)."
bán tự động, tt. Không hoàn toàn tự động: Máy bán tự động.
bạn," I d. 1 Người quen biết và có quan hệ gần gũi coi nhau ngang hàng do hợp tính hợp ý hoặc cùng cảnh ngộ cùng chí hướng cùng hoạt động v.v. Bạn nghèo với nhau. Bạn chiến đấu. Người với người là bạn. 2 (ph.). Người đàn ông đi ở làm thuê theo mùa theo việc trong xã hội cũ. Ở bạn. Bạn ghe. 3 Người đồng tình ủng hộ. Bạn đồng minh. Thêm bạn bớt thù. 4 (dùng phụ sau d.). Đơn vị tổ chức có quan hệ gần gũi. Đội bạn. Nước bạn." II đg. (kng.). Kết (nói tắt). Bạn với người tốt.
bạn đọc," dt. Người đọc sách báo tạp chí; còn gọi là độc giả: ý kiến bạn đọc được bạn đọc yêu thích."
bạn đời, dt. Vợ hay chồng đối với nhau: Đau khổ vì người bạn đời mất sớm.
bạn học," dt. Người cùng học một thầy một lớp hoặc một trường với mình: Hằng năm những bạn học cùng lớp trước kia họp mặt nhau vui vẻ."
bạn lòng, d. Bạn tâm tình; thường dùng để chỉ người yêu.
bạn thân," dt. Bạn gần gũi gắn bó có thể trao đổi tâm tình và giúp đỡ lẫn nhau: Anh ấy là bạn thân của tôi."
bang, 1 dt. Một nước nhỏ trong một liên bang: Bang Kê-ra-la trong nước cộng hoà ấn-độ. " 2 dt. Bang tá bang biện nói tắt: Ngày trước một tờ báo trào phúng gọi bang tá là bang bạnh." " 3 dt. Tập đoàn người Trung-quốc cùng quê ở một tỉnh sang trú ngụ ở nước ta trong thời thuộc Pháp: Bang Phúc-kiến."
bang giao, đg. Giao thiệp giữa nước này với nước khác. Quan hệ bang giao.
bang trợ, đgt. (H. bang: giúp đỡ; trợ: giúp) Giúp đỡ chân tình: Sự bang trợ của bà con trong phường đối với các cụ già cô đơn.
bang trưởng, dt. Người đứng đầu một bang người Hoa (ở Việt Nam).
bàng," dt. (thực) Loài cây cành mọc ngang lá to quả giẹp trồng để lấy bóng mát về mùa hè: Mùa hè thì tán bàng rủ xanh tươi (NgHTưởng)."
bàng hoàng," t. Ở trong trạng thái tinh thần như choáng váng sững sờ tâm thần tạm thời bất định. Bàng hoàng trước tin sét đánh. Định thần lại sau phút bàng hoàng."
bàng quan," đgt. Làm ngơ đứng ngoài cuộc coi như không dính líu gì đến mình: thái độ bàng quan bàng quan với mọi việc chung quanh."
bàng thính, tt. (H. bàng: ở bên; thính: nghe) Ngồi nghe mà không được coi là chính thức: Sinh viên bàng thính.
bảng, 1 d. 1 Bảng nhãn (gọi tắt). 2 Phó bảng (gọi tắt). " 2 d. 1 Vật có mặt phẳng thường bằng gỗ dùng để viết hoặc dán những gì cần nêu cho mọi người xem. Bảng yết thị. Yết lên bảng. Bảng tin. 2 Bảng đen (nói tắt). Phấn bảng. Gọi học sinh lên bảng. 3 Bảng kê nêu rõ gọn theo thứ tự nhất định một nội dung nào đó. Bảng thống kê. Thi xong xem bảng (danh sách những người thi đỗ)." " 3 d. cn. pound. Đơn vị tiền tệ cơ bản của Anh và nhiều nước hoặc lãnh thổ khác: Ireland Ai Cập Syria Sudan v.v."
bảng danh dự, dt. Danh sách những người được biểu dương trong một đơn vị: Anh ấy rất mừng vì thấy tên mình trên bảng danh dự.
bảng đen," d. Vật có mặt phẳng nhẵn bằng gỗ đá v.v. thường màu đen dùng để viết vẽ bằng phấn lên trên."
bảng hiệu," d. Bảng ghi tên và một vài thông tin riêng cần thiết nhất dùng trong quảng cáo và giao dịch. Trương bảng hiệu."
báng," 1 dt. Bộ phận cuối khẩu súng thường bằng gỗ dùng để tì khi giữ bắn: tì vai vào báng súng tiểu liên báng gập." " 2 dt. Cây mọc ở chân núi ẩm trong thung lũng núi đá vôi vùng trung du hoặc được trồng làm cảnh thân trụ lùn to cao 5-7m đường kính 40-50cm có nhiều bẹ lá mọc tập trung ở đầu thân toả rộng dài có khi sát đất mặt trên màu lục mặt dưới màu trắng hoa cụm lớn quả hình cầu ruột thân chứa nhiều bột ăn được cuống cụm hoa có nước ngọt để làm rượu và nấu đường; còn gọi là cây đoác." " 3 dt. Bệnh làm cho bụng trướng do ứ nước trong ổ bụng hoặc sưng lá lách: Biết rằng báng nước hay là báng con (cd.)." " 4 dt. đphg Khoai mì sắn (cách gọi ở vùng Sông Bé Đồng Nai)." " 5 dt. ống mai ống bương để đựng nước." " 6 đgt. đphg Húc: Hai con trâu báng lộn." 7 đgt. Cốc: báng vào đầu báng đầu thằng trọc chẳng nể lòng ông sư (tng.).
báng bổ," đgt. Chế giễu thần thánh: Có thể không tin nhưng không nên báng bổ."
banh," 1 d. Nơi giam tù bị kết án nặng trong một số khu nhà tù lớn dưới chế độ tư bản thực dân. Các banh ở Côn Đảo." 2 d. (ph.). Bóng. Đá banh. 3 đg. Mở to hai bên ra. Banh mắt nhìn. Banh ngực (ph.; phanh áo ra). " 4 t. (ph.; thường dùng phụ sau đg.). Tan tành vụn nát. Phá banh ấp chiến lược."
bành," dt. Ghế có lưng tựa tay vịn được mắc chặt trên lưng voi: ngồi trên bành voi."
bành trướng, đgt. (H. bành: nước chảy mạnh; trướng: nước dâng lên) Lan rộng ra; Xâm lấn các đất đai ở gần: Chính sách bành trướng đã lỗi thời.
bảnh," t. 1 (kng.). Sang và đẹp một cách khác thường. Diện bảnh. 2 (ph.). Cừ giỏi. Tay lao động bảnh."
bảnh bao," tt. Trau chuốt tươm tất trong cách ăn mặc có ý trưng diện: Mày râu nhẵn nhụi áo quần bảnh bao (Truyện Kiều)."
bánh," 1 dt. Thứ ăn chín làm bằng bột hoặc gạo có chất ngọt hoặc chất mặn hoặc chất béo: Đồng quà tấm bánh (tng)." 2 dt. Khối nhỏ những thứ có thể ép lại hoặc xếp lại thành một hình nhất định: Bánh thuốc lào; Bánh pháo. 3 dt. Bánh xe nói tắt: Xe châu dừng bánh cửa ngoài (K).
bánh bao," d. Bánh làm bằng bột mì ủ men hấp chín có nhân mặn hoặc ngọt."
bánh lái," dt. Bộ phận hình tròn xoay được dùng để lái xe hơi máy cày: Uống rượu mà cầm bánh lái xe hơi thì nguy hiểm quá."
bánh mì," d. Bánh làm bằng bột mì ủ men nướng chín trong lò dùng làm món ăn chính ở một số nước."
bánh tráng," đphg Nh. Bánh đa."
bao, 1 dt. 1. Đồ dùng để đựng vật rắn: Bao xi-măng; Bao diêm 2. Lớp bọc ở ngoài: Bánh có bao bột 3. Túi vải thắt ngang lưng: Ngang lưng thì thắt bao bàng (cd). " 2 đgt. 1. Bọc kín gói kín: Lấy tờ báo bao quần áo 2. Che chung quanh: Luỹ tre xanh bao quanh làng." " 3 đgt. 1. Trợ cấp nuôi dưỡng giấu giếm: Bao gái 2. Trả tiền thay cho người khác: Bao bữa tiệc rượu ở nhà hàng." " 4 tt. Nhiều: Bao phen gian khổ. // trgt. Như Bao nhiêu; Bao lâu: Nhớ biết bao; Quản bao tháng đợi năm chờ (K)." " 5 trgt. Không chẳng: Bao quản; Bao nài."
bao bì," d. 1 Đồ dùng làm vỏ bọc ở ngoài để đựng để đóng gói hàng hoá (nói khái quát). Hàng không đóng gói được vì thiếu bao bì. Sản xuất chai lọ làm bao bì cho ngành dược. 2 Việc bao bọc bằng vật liệu thích hợp để chứa đựng bảo quản chèn lót và chuyên chở hàng hoá."
bao biện, 1 đgt. Làm thay cả việc vốn thuộc phận sự của người khác: tác phong bao biện Người nào có việc nấy không thể bao biện cho nhau được. " 2 đgt. thgtục Chống chế lại với đủ lí lẽ nguyên cớ làm cho khó có thể bác bỏ hoặc quy trách nhiệm: đã sai lại còn bao biện chỉ giỏi bao biện không bao biện nổi."
bao bọc," đgt. 1. Che khắp chung quanh: Lớp không khí bao bọc Trái đất 2. Che chở bênh vực: Cấp trên bao bọc cấp dưới."
bao dung," t. Có độ lượng rộng lượng với mọi người. Tấm lòng bao dung."
bao giờ," dt. 1. Khoảng thời gian nào đó chưa rõ hoặc chưa muốn nói ra: Bao giờ mới biết kết quả? Chuyện ầấy xảy ra từ bao giờ? Bao giờ anh ta đến hãy hay. 2. Bất kì khoảng thời gian nào không trừ thời điểm nào: Bao giờ anh ta cũng nói như thế Bao giờ cũng vậy."
bao gồm, đgt. Chứa tất cả ở trong: Bao gồm đủ các tầng lớp trong xã hội (HCM).
bao hàm," đg. Chứa đựng bên trong mang bên trong (nói về cái nội dung trừu tượng). Bao hàm nhiều ý nghĩa."
bao la," tt. Rộng lớn vô cùng tận không thể bao quát được trong tầm mắt: Biển rộng bao la Những cánh đồng bao la bát ngát." " (xã) h. mai Châu t. Hoà Bình."
bao lơn," dt. Chỗ nhô ra ngoài tầng gác có cửa thông với phòng trong và có lan can quây chung quanh: Đứng trên bao lơn nhìn xuống đường phố."
bao nhiêu," đ. 1 Số lượng nào đó không rõ nhiều hay ít (thường dùng để hỏi). Hỏi xem cần bao nhiêu? Cao bao nhiêu? Trong bao nhiêu lâu? Trăng bao nhiêu tuổi trăng già?... (cd.). Bao nhiêu cũng được. ...Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu (cd.). 2 (thường dùng trong câu cảm xúc hoặc câu có ý phủ định). Số lượng hoặc mức độ không biết chính xác nhưng nghĩ là nhiều lắm. Bao nhiêu là cờ! Vinh dự bao nhiêu lớp người mới! 3 (dùng trong câu có ý phủ định). Số lượng không nói rõ nhưng biết là không nhiều gì. Không đáng bao nhiêu. Có bao nhiêu tiền đâu!"
bao tay," dt. 1. Tất tay (thường của trẻ sơ sinh). 2. Túi nhỏ thon để bao tay người chết."
bao thơ, dt. Từ miền Nam chỉ phong bì: Cho bức ảnh vào bao thơ.
bao tử," 1 d. (thường dùng phụ sau d.). Động vật còn là thai trong bụng mẹ hoặc quả mới thành hình còn rất non. Lợn bao tử. Mướp bao tử." 2 d. (ph.). Dạ dày.
bao vây," đgt. 1. Cô lập từ nhiều phía giữa bộ phận này với bộ phận khác để ngăn chặn làm cho bế tắc: bao vây căn cứ chỉ huy của địch. 2. Tìm mọi cách để ngăn giữ không cho tiếp cận nhằm giành độc quyền về mặt quan hệ."
bào," 1 dt. Đồ dùng của thợ mộc có lưỡi thép đặt ngang để nạo nhẵn mặt gỗ: Có nhiều thứ bào có lưỡi to nhỏ khác nhau. // đgt. 1. Dùng bào để cho mặt gỗ được nhẵn: Mặt bàn này chưa bào được thực nhẵn 2. Làm cho đau xót: Sinh càng thảm thiết khát khao như nung gan sắt như bào lòng son (K)." 2 dt. áo dài có tay rộng (cũ): Giọt châu thánh thót thấm bào (K).
bào chế, đg. Chế biến thành thuốc chữa bệnh.
bào chữa," đgt. Dùng nhiều lí lẽ chứng cớ để bênh vực cho hành vi của ai đó đang bị xem là phạm pháp hoặc đang bị lên án: Luật sư bào chữa cho bị cáo không thể bào chữa cho hành động sai trái của mình."
bào thai, dt. (H. bào: bọc; thai: con trong bụng) Thai còn nằm trong bụng mẹ: Bào thai đã hẹn nhân duyên: Quạt ngà trâm ngọc kết nguyền họ Phan (PhTr).
bảo," đg. 1 Nói ra điều gì đó với người ngang hàng hay người dưới. Bảo sao nghe vậy. Ai bảo anh thế? Trâu ơi ta bảo trâu này... (cd.). Ai không đi thì bảo? (kng.; hàm ý hăm doạ). 2 Nói cho biết để phải theo đó mà làm. Bảo gì làm nấy. Gọi dạ bảo vâng. Bảo nó ở lại."
bảo an, I. đgt. Giữ gìn an ninh. II. Nh. Địa phương quân. " (phường) tx. Phan Rang Tháp Chàm t. Ninh Thuận."
bảo chứng, đgt. (H. bảo: chịu trách nhiệm; chứng: nhận thực) Bảo đảm cho: Dùng tiền kí quĩ để bảo chứng sự vay vốn.
bảo đảm," I đg. 1 Làm cho chắc chắn thực hiện được giữ gìn được hoặc có đầy đủ những gì cần thiết. Bảo đảm hoàn thành kế hoạch. Bảo đảm quyền dân chủ. Đời sống được bảo đảm. 2 Nói chắc chắn và chịu trách nhiệm về lời nói của mình để cho người khác yên lòng. Tôi bảo đảm là có thật như vậy. Xin bảo đảm giữ bí mật. 3 Nhận và chịu trách nhiệm làm tốt. Mỗi lao động bảo đảm một hecta diện tích gieo trồng. Bảo đảm nuôi dạy các cháu." " II t. (kng.). Chắc chắn không có gì đáng ngại. Dây bảo hiểm rất ." III d. Sự thực hiện được hoặc giữ được. Đường lối đúng đắn là bảo đảm chắc chắn cho thắng lợi.
bảo hiểm," I. đgt. 1. Giữ phòng để khỏi xảy ra tai nạn nguy hiểm: mang dây bảo hiểm khi làm việc ở trên cao mặc áo bảo hiểm. 2. Trợ giúp hay đền bù về vật chất khi đau ốm tai nạn trong trường hợp đương sự tham gia hoạt động bảo hiểm: bảo hiểm xã hội. II. dt. Một hình thức phân phối lại thu nhập quốc dân nhằm hình thành một loại quỹ tiền tệ dùng bù đắp lại những tổn thất do thiên tai tai nạn và những rủi ro khác gây ra."
bảo hòa," Bảo Hoà (xã) h. Xuân Lộc t. Đồng Nai."
bảo hộ," đgt. (H. bảo: giữ gìn; hộ: che chở) Giúp đỡ che chở: Bảo hộ ngoại kiều Chế độ bảo hộ chế độ thực dân cai trị với một chính quyền bản xứ bù nhìn: Thực dân Pháp đặt chế độ bảo hộ ở nước ta trong gần một thế kỉ Màu bảo hộ Màu sắc của một số động vật giống màu sắc của cây cỏ hay đất cát chỗ động vật ở khiến các giống khác không trông thấy: Nhờ màu bảo hộ một số loài bò sát có thể tự vệ Thuế quan bảo hộ Thuế đánh khá cao vào hàng hoá ngoại quốc nhập khẩu nhằm bảo vệ sản phẩm trong nước: Phải có thuế quan bảo hộ đối với những sản phẩm mà các nhà máy ta sản xuất."
bảo mật," đg. Giữ bí mật của nhà nước của tổ chức. Bảo mật phòng gian. Nội quy bảo mật của cơ quan."
bảo quản," đgt. Giữ gìn trông nom để khỏi hư hỏng hao hụt: bảo quản máy móc bảo quản hồ sơ."
bảo tàng," tt. (H. bảo: quí: tàng: cất giữ) Nói nơi giữ gìn trân trọng những di tích lịch sử: Tấm lòng bạn như lò nung rực nóng như bức tranh trong viện bảo tàng (X-thuỷ)."
bảo thủ," đg. (hoặc t.). Duy trì cái cũ sẵn có không chịu thay đổi không chịu đổi mới. Bảo thủ ý kiến. Đầu óc bảo thủ."
bảo trợ," đgt. Trợ giúp đỡ đầu: bảo trợ học đường các nhà bảo trợ."
bảo vệ, đgt. (H. bảo: giữ; vệ: che chở) 1. Giữ gìn cho khỏi hư hỏng: Ta phải giáo dục cho học trò ý thức bảo vệ thiên nhiên (PhVĐồng) 2. Giữ gìn an toàn cho một cơ quan hay một nhân vật: Thành lập ban bảo vệ nhà máy 3. Bênh vực bằng lí lẽ xác đáng: Bảo vệ ý kiến của mình trong hội nghị 4. Trình bày luận án của mình trước một hội đồng và giải đáp những lời phản biện: Bảo vệ luận án tiến sĩ về sinh học. // dt. Người phụ trách giữ gìn an toàn cho một cơ quan hay một nhân vật: Người bảo vệ đi theo thủ tướng.
bão," 1 d. Gió xoáy trong phạm vi rộng trong một vùng có áp suất không khí giảm xuống rất thấp thường phát sinh từ biển khơi có sức phá hoại dữ dội do gió lớn mưa to. Cơn bão to." 2 d. Chứng đau bụng xuyên ra sau lưng quặn từng cơn. Đau bão.
bão tuyết," đgt. Bão cuốn theo tuyết tại các vùng thảo nguyên hàn đới."
báo," 1 dt. (động) Loài thú cùng họ với hổ lông có những đốm nhỏ màu sẫm: Báo chết để da người ta chết để tiếng (tng)." " 2 dt. Xuất bản phẩm có định kì đăng tin tức bài viết tranh ảnh để thông tin tuyên truyền vận động nghiên cứu nghị luận đấu tranh tư tưởng: Báo hằng ngày; Báo hằng tuần; Báo khoa học." 3 đgt. 1. Nói cho biết: Báo tin mừng 2. Cho nhà chức trách biết một việc đã xảy ra: Báo công an về một vụ trộm. 4 đgt. Đáp lại; Đền lại; Báo ơn. 5 đgt. Tỏ ra bằng dấu hiệu gì: Bông đào chợt đã báo chừng nửa xuân (NĐM). " 6 đgt. Làm phiền làm hại: Chẳng làm ăn gì chỉ báo cha mẹ. // trgt. Bám vào người khác: Nó chỉ ăn báo chú nó."
báo cáo," I đg. 1 Trình bày cho biết tình hình sự việc. Báo cáo công tác lên cấp trên. Báo cáo tình hình sản xuất. Nghe báo cáo về thời sự. 2 (kng.). Từ dùng để mở đầu khi nói với cấp trên; thưa (thường dùng trong quân đội). Báo cáo thủ trưởng liên lạc đã về!" II d. Bản . Viết báo cáo. Báo cáo của Chính phủ trước Quốc hội. Đọc báo cáo khoa học.
báo chí, dt. Các loại báo và tạp chí nói chung: công tác báo chí vai trò của báo chí trong công cuộc đổi mới xã hội.
báo động," đgt. (H. báo: cho biết; động: không yên) Báo cho biết tình hình nguy ngập: Có những tiếng súng báo động tầu bay (NgTuân). // tt. Đáng lo ngại đáng quan tâm: Suy thoái về đạo đức đến mức báo động ở một số người (VNgGiáp)."
báo hiếu, đg. 1 (cũ; id.). Đền đáp công ơn cha mẹ. 2 (cũ). Lo việc ma chay chu đáo khi cha mẹ chết.
báo hiệu," đgt. 1. Báo cho biết bằng tín hiệu dấu hiệu riêng: bắn một phát súng báo hiệu vỗ tay báo hiệu. 2. Báo cho biết điều gì xảy ra bằng dấu hiệu tự nhiên: Ráng mỡ gà báo hiệu sắp có bão Chim én bay về báo hiệu mùa xuân đến."
báo hỷ, (id.). x. báo hỉ.
báo oán, đgt. Trả thù một cách đích đáng kẻ trước đây đã làm hại mình: báo ơn báo oán phân minh.
báo ơn, đg. (id.). Đền ơn bằng việc làm tương xứng.
báo thức," đgt. Đánh thức người đang ngủ dậy theo đúng giờ đã định: đồng hồ báo thức kẻng báo thức."
báo ứng," đgt. (H. báo: cho biết; ứng: hợp với) Đáp lại việc thiện việc ác do một sức thiêng liêng theo mê tín: Xem cơ báo ứng biết tay trời già (LVT)."
bạo, 1 (ph.). x. bậu1 (bậu cửa). " 2 t. Có cử chỉ hành động tỏ ra là không rụt rè không e ngại. Người nhát nát người bạo (tng.). Cử chỉ rất bạo. Bạo miệng." " 3 t. (cũ hoặc ph.). Khoẻ mạnh."
bạo bệnh, dt. Bệnh mới phát dữ dội hoặc đột phát nguy cấp.
bạo chúa," dt. (H. bạo: hung dữ; chúa: vua chúa) Vua chúa hung ác: Lấy nhân nghĩa thắng hung tàn bạo chúa (Tố-hữu)."
bạo động, đg. (hoặc d.). Dùng bạo lực nổi dậy nhằm lật đổ chính quyền. Đàn áp cuộc bạo động.
bạo hành, dt. Hành vi bạo ngược.
bạo lực, dt. (H. bạo: dữ; lực: sức) Sức mạnh dùng để trấn áp kẻ địch: Dùng bạo lực để lật đổ chính quyền phản động.
bạo ngược," t. Tàn ác một cách hết sức ngang ngược bất chấp công lí đạo lí. Những hành động bạo ngược của một bạo chúa."
bạo phát," đgt. Xẩy ra một cách đột ngột dữ dội: cơn bệnh bạo phát."
bát," 1 dt. 1. Đồ dùng để đựng thức ăn thức uống: Có bát sứ tình phụ bát đàn (tng) 2. Lượng chứa trong một bát: Cơm ba bát áo ba manh (tng) 3. Đồ dùng trong bữa ăn: Ăn xong rửa bát 4. Lương thực hằng ngày nói chung: Có bát ăn bát để (tng)." " 2 dt. Bát phẩm nói tắt: Từ ngày được lĩnh bằng bát phẩm ông ấy được gọi là ông bát." " 3 dt. Quân bài tổ tôm hay bất trên đó có ghi chữ bát (nghĩa là tám): Bát văn bát vạn bát sách là một phu." " 4 đgt. Lái cho thuyền đi về phía phải (trái với cạy): Một con thuyền cạy bát bến giang (cd)."
bát âm," d. Tám thứ âm sắc do tám loại nhạc khí tạo nên dùng trong âm nhạc cổ truyền (nói tổng quát)."
bát hương, dt. Vật có hình trụ hoặc như hình chiếc bát dùng để cắm hương ở bàn thờ.
bát ngát," tt trgt. Rộng mênh mông: Đồng quê bát ngát xôn xao (HCận)."
bát nháo," t. (kng.). Hết sức lộn xộn lung tung. Đồ đạc để bát nháo. Nói bát nháo."
bạt," 1 (F. bâche) dt. Vải dày cứng thô thường dùng che mưa nắng: che bạt làm rạp vải bạt." 2 x. Não bạt. 3 (baht) dt. Đơn vị tiền tệ của Thái Lan. " 4 đgt. 1. San bằng: bạt mô đất bạt núi ngăn sông. 2. Dạt đi bật khỏi: Mỗi người bạt đi một nơi." 5 đgt. (Dùng tay) đánh mạnh vào tai hay gáy: bạt một cái vào tai.
bạt mạng," tt trgt. Liều lĩnh quá (thtục): Ăn chơi bạt mạng."
bạt ngàn, t. Nhiều vô kể và trên một diện tích rất rộng. Rừng núi bạt ngàn. Lúa tốt bạt ngàn.
bàu," dt. Chỗ sâu trũng như ao vũng thường ở ngoài đồng: bàu sen Cá bàu ngon hơn cá đồng Tháng năm tát cá dưới bàu Nắng ơi là nắng dãi dầu vì ai (cd.)."
báu vật, d. Vật quý.
bay," 1 dt. 1. Dụng cụ có lưỡi bằng sắt hoặc thép mỏng cán tròn dùng để xây trát miết cho phẳng: dùng bay trát nhà bay thợ xây. 2. Dao mỏng hình lá trúc dùng để cạo sơn dầu khi vẽ. 3. Dụng cụ có thân tròn hai đầu mỏng vát dùng để gọt khoét khi nặn tượng." " 2 I. đgt. 1. Di chuyển trên không trung: Chim bay Máy bay đang bay trên trời. 2. Phất phơ chuyển động theo làn gió: Cờ bay trên đỉnh tháp. 3. Di chuyển chuyển động hết sức nhanh: Đạn bay vèo vèo. 4. Đi bằng máy bay: Nghe tin ấy anh vội bay về nhà. 5. Phai nhạt biến mất: áo bay màu Rượu bay hết mùi. II. pht. Một cách dễ dàng nhanh chóng: chối bay cãi bay Việc này nó làm bay." 3 dt. Mày: Tụi bay uống dữ quá mẹ con nhà bay.
bay bướm," tt. 1. Nhẹ nhàng và bóng bảy: Lời văn bay bướm 2. Nhẹ và mỏng: Những tà áo nâu mềm mại bay bướm (Ng-hồng)."
bay hơi, đg. (Chất lỏng) chuyển thành hơi ở lớp bề mặt. Nước bay hơi.
bay nhảy," đgt. Đi đây đi đó tham gia vào các việc khác nhau theo ý thích riêng để thi thố với đời không yên một chỗ: Tuổi trẻ thích bay nhảy."
bày," 1 đgt. 1. Sắp xếp theo một thứ tự nào đó: Bày đồ hàng để bán bày tranh triển lãm 2. Đặt ra trên bàn trên chiếu trên mâm: Thì trân thức thức sẵn bày (K) 3. Hiện rõ ra: Cảnh tranh giành bày ra trước mặt." 2 đgt. Chỉ vẽ cho: Bày cho cách tiến hành. " 3 đgt. Tìm cách thực hiện một mục đích: Thua cuộc này bày cuộc khác (Trg-chinh)." 4 đgt. Tỏ ý kiến: Sự mình nàng mới gót đầu bày ngay (K). 5 đgt. Tổ chức: Chưa xong tiệc rượu lại bày trò chơi (K). " 6 đgt. Bày vẽ nói tắt: Đương lúc khó khăn bày ra ăn uống làm gì."
bày biện," đg. 1 Sắp đặt đồ đạc cho đẹp mắt. Bày biện đồ đạc. Trong nhà bày biện đơn giản. 2 Bày thêm ra đặt thêm ra những cái không cần thiết để phô trương. Đừng bày biện ra lắm thứ."
bày đặt," đgt. 1. Đặt ra chuyện không có với ý không tốt: người hay bày đặt nói xấu người khác. 2. Đặt ra nhiều thứ không cần thiết: đừng bày đặt thêm nữa có gì ăn nấy."
bày tỏ, đgt. Trình bày tâm sự một cách thân tình: Bày tỏ những thắc mắc của mình.
bảy, d. Số tiếp theo số sáu trong dãy số tự nhiên. Bảy chiếc. Hai trăm lẻ bảy. Bảy ba (kng.; bảy mươi ba). Hai vạn bảy (kng.; bảy trăm chẵn). Một mét bảy (kng.; bảy tấc). Tầng bảy.
bắc," 1 dt. 1. Một trong bốn hướng chính của địa bàn ở về phía bên trái của người đứng ngoảnh mặt về phía mặt trời mọc: bán cầu bắc. 2. Miền Bắc của nước Việt Nam: cháu công tác ở ngoài Bắc vào Nam ra Bắc." " 2 (F. bac) dt. cũ Phà: qua bắc bắc Mĩ Thuận." " 3 (F. bac baccalauréat) dt. cũ khng. Bằng tú tài bằng tốt nghiệp trung học thời Pháp tjhuộc: đỗ bắc." " 4 đgt. 1. Đặt một vật lên chỗ cao hơn: bắc ghế lên bàn đứng quét trần. 2. Nhấc ra khỏi hoặc đặt lên bếp: bắc nồi cơm xuống bắc nồi canh lên. 3. Đặt gác một vật lên hai điểm cách nhau: bắc thang leo lên nóc nhà Bắc thang lên hỏi ông trời (bất lực chẳng còn hi vọng vào ai chẳng biết dựa vào người nào để bày tỏ giải quyết điều bất công vô lí: Biết là vô lí là bất công nhưng chúng tôi thân cô thế cô có bắc thang lên hỏi ông trời cũng thế)." 5 đgt. Gieo (mạ): bắc mạ.
bắc bán cầu, dt. (H. bắc: phương bắc; bán: một nửa; cầu: hình cầu) Nửa trái đất từ xích đạo đến bắc cực: Phần lớn lục địa ở Bắc bán cầu.
bắc cực, d. Cực phía bắc của Trái Đất. Khí hậu miền Bắc Cực. Sao Bắc Cực*.
băm," 1 dt. thgtục Ba mươi: băm mấy rồi mà vẫn chưa chịu lập gia đình ở tuổi băm rồi Hà Nội băm sáu phố phường (cd.)." " 2 đgt. Chặt liên tiếp làm cho nát vụn ra: băm bèo thái khoai băm thịt nướng chả."
bặm, đgt. Mím lại: Hoài-văn bặm môi vì tức giận (Ng-hồng).
băn khoăn," t. Không yên lòng vì đang có những điều bắt phải nghĩ ngợi. Băn khoăn chưa biết nên làm như thế nào. Tâm trạng băn khoăn day dứt."
bắn," 1 đgt. 1. Dùng lực đẩy để phóng viên đạn mũi tên đến một đích nào đó: bắn súng bắn cung Hai bên bắn nhau. 2. Dùng lực bẩy một vật nặng chuyển dời: bắn hòn đá tảng ra vệ đường. 3. Tung toé văng ra: Bùn bắn vào quần áo. 4. Gạt sang chuyển sang chuyển qua: bắn nợ bắn khoản tiền đó sang tháng sau. 5. Đưa tin đến cho đối tượng khác biết qua người trung gian: bắn tin cho nhau. 6. Bật nẩy người: điện giật bắn người."
bắn tin, đgt. Nhắn tin thông qua một người khác: Sau những ngày dò la và bắn tin (NgTuân).
băng, 1 d. Nước đông cứng trong thiên nhiên ở nơi có khí hậu lạnh. Đóng băng. Tảng băng. Tàu phá băng. 2 d. Nhóm trộm cướp có người cầm đầu. Băng cướp. " 3 I d. 1 Đoạn vải hoặc giấy... dài và hẹp dùng vào việc gì nhất định. Băng báo. Băng khẩu hiệu. Băng tang. Cắt băng khánh thành nhà máy. 2 Băng vải dùng để làm kín vết thương; hoặc nói chung tất cả những thứ cần thiết để che giữ cho vết thương. Thay băng. Cuộn băng dính. 3 Băng vải tẩm mực quấn thành cuộn dùng để đánh máy chữ. Máy chữ đã thay băng. 4 Băng từ (nói tắt). Thu tiếng vào băng. Xoá băng. 5 (chm.). Khoảng tần số hoặc bước sóng tương đối xác định. Băng sóng trung. Máy thu ba băng." II đg. Làm kín vết thương bằng . Băng cho thương binh. Băng vết thương. 4 d. Băng đạn (nói tắt). Lắp đạn vào băng. Bắn một băng tiểu liên. " 5 I đg. 1 Vượt qua bằng con đường ngắn hơn không theo lối đi sẵn có. Băng qua vườn. 2 Vượt thẳng qua bất chấp trở ngại. Vượt suối băng rừng. Băng mình qua lửa đạn." " II t. (hay p.). 1 (dùng phụ sau đg.). Thẳng một mạch theo đà bất chấp trở ngại. Nước lũ cuốn đi. Dòng thác chảy băng băng. 2 (dùng phụ sau t. kết hợp hạn chế). Đạt mức độ hoàn toàn như thế trên khắp phạm vi được nói đến như chẳng có gì ngăn cản nữa. Cánh đồng ngập trắng băng. Thẳng băng*." 6 đg. (id.). Chết (nói về vua). Vua băng.
băng bó, đgt. Băng cho kín vết thương: băng bó vết thương.
băng ca, băng-ca dt. (Pháp: brancard) Cán dùng để khiêng người ốm hay người bị nạn: Đặt nạn nhân lên băng-ca.
băng điểm," dt. Nhiệt độ đóng băng của chất lỏng tính theo nhiệt kế bách phân: Băng điểm của nước là 0oC."
băng hà, 1 dt. (địa) (H. băng: nước đá; hà: sông) Nước đóng băng di chuyển từ núi cao xuống như một dòng sông: Băng hà đã bào mòn sườn núi. 2 đgt. (H. băng: sụp đổ; hà: xa) Nơi vua chết: Tiếc thay vua Quang-trung sớm băng hà.
băng huyết, đg. (Hiện tượng) chảy máu nhiều một cách bất thường từ cơ quan sinh dục nữ. Sẩy thai bị băng huyết.
băng sơn, Nh. Băng đảo.
bằng," 1 dt. Loài chim lớn có sức bay xa theo truyền thuyết: Cánh chim bằng chín vạn vẫn chờ mong (Tản-đà)." 2 dt. 1. Giấy cấp cho người thi đỗ: Bằng tốt nghiệp 2. Giấy khen người có công lao: Bằng danh dự. " 3 dt. Cái dựa vào để làm tin: Có giấy làm bằng. // đgt. Dựa vào căn cứ vào: Anh bằng vào đâu mà phán đoán như thế?." 4 tt. Có thanh không hoặc thanh huyền: Ba và bà là vần bằng. " 5 tt. Phẳng không lồi lõm: Đất bằng bỗng rắc chông gai (cd)." " 6 đgt. Có cùng lượng cùng kích thước hoặc cùng giá trị: Một cân ta bằng 600 gam; Chữ tâm kia mới bằng ba chữ tài (K). // trgt. Như nhau: Hai chị em cao bằng nhau." " 7 gt. 1. Với vật liệu gì: Nồi bằng nhôm 2. Với phương tiện gì: Giết nhau bằng cái âu sầu độc chưa (CgO) 3. Cho đến kết quả: Làm bằng được." " 8 tt. Nếu; Ví như: Bằng nay bốn bể không nhà theo càng thêm bận biết là đi đâu (K); Bằng nay chịu tiếng vương thần thênh thang đường cái thanh vân hẹp gì (K)."
bằng an, (id.). x. bình yên.
bằng chứng," dt. Cái để chứng minh cho điều gì đó là đúng là có thật: tìm bằng chứng có bằng chứng cụ thể."
bằng hữu," dt. (H. bằng: bè bạn; hữu: bạn) Bè bạn: Nghĩa bằng hữu bậc trung trinh thấy hoa mai bỗng động tình xót ai (NĐM)."
bằng lòng," đg. Trong lòng cho là ổn là được. Bằng lòng cho mượn. Không bằng lòng với những thành tích đã đạt được."
bẵng," tt. 1. Vắng bặt im bặt trong thời gian khá lâu: bẵng tin. 2. Quên hẳn hoàn toàn không nghĩ tới trong một thời gian dài: quên bẵng bỏ bẵng."
bắp," 1 dt. 1. Vật có hình thuôn ở hai đầu phần giữa phình ra: Bắp thịt 2. Bắp chân nói tắt: Mua thịt bắp." " 2 dt. (thực) 1. Bộ phận ra quả của cây ngô gồm một lõi có nhiều hàng hạt: Giống ngô này mỗi cây có đến năm bắp 2. Ngô: Ăn bắp thay cơm; Xôi bắp."
bắp cải, d. x. cải bắp.
bắp chân, dt. Bắp thịt ở phía sau cẳng chân.
bắp đùi, dt. Bắp thịt ở đùi: Nhờ tập thể dục nên bắp đùi nở nang.
bắt," đg. 1 Nắm lấy giữ lại không để cho tự do hoạt động hoặc cử động. Bắt kẻ gian. Mèo bắt chuột. Bị bắt sống. Thả con săn sắt bắt con cá rô (tng.). 2 Tiếp nhận vật từ nơi khác đến và thu lấy vào trong phạm vi tác động hoặc sử dụng của mình. Bắt quả bóng. Bắt được thư nhà. Bắt được của rơi. Radar bắt mục tiêu. Bắt sóng một đài phát thanh. 3 Bám chặt hoặc để cho bám chặt lấy cái này tác động trực tiếp vào cái kia. Vải ít bắt bụi. Bột không bắt vào tay. Da bắt nắng. Bắt mùi. Dầu xăng bắt lửa. 4 Phát hiện sự việc đáng chê trách của người khác và làm cho phải chịu trách nhiệm. Bắt lỗi chính tả. Kẻ trộm bị bắt quả tang. 5 Khiến phải làm việc gì không cho phép làm khác đi. Chĩa súng bắt giơ tay hàng. Điều đó bắt anh ta phải suy nghĩ. Bắt đền*. Bắt phạt (bắt phải chịu phạt). Bắt phu (bắt người đi phu). 6 Làm cho gắn cho khớp với nhau khiến cái này giữ chặt cái kia lại. Các chi tiết máy được bắt chặt với nhau bằng bulông. Bắt đinh ốc. 7 Nối thêm vào một hệ thống đã có sẵn. Bắt điện vào nhà. Bắt vòi nước. Con đường bắt vào quốc lộ. Cho người đến để bắt liên lạc. Bắt vào câu chuyện một cách tự nhiên."
bắt bẻ," đgt. Vặn vẹo làm khó dễ vạch tìm chỗ thiếu sót để vặn hỏi buộc phải thừa nhận: bắt bẻ từng câu từng chữ không thể nào bắt bẻ được."
bắt bí," đgt. 1. Buộc người đương gặp khó khăn phải nhận điều kiện này nọ: Vì cần tiền nên bị bắt bí phải trả lãi cao 2. Nói nhà hàng đòi giá cao vì thứ hàng đương hiếm: Nó bắt bí thế thì không mua nữa."
bắt bớ," đg. Bắt giữ người (nói khái quát và thường hàm ý chê). Bắt bớ người vô tội. Bị cảnh sát bắt bớ nhiều lần."
bắt buộc," đgt. Buộc phải làm theo phải chấp nhận: bắt buộc phải làm như vậy chẳng bắt buộc ai cả điều kiện bắt buộc."
bắt chước, đgt. Làm theo cách của người khác: Cũng học đòi bắt chước vẻ hoang vu (Thế-lữ); Chớ bắt chước người đời xỏ chân lỗ mũi (LQĐôn).
bắt cóc, đg. Bắt người một cách đột ngột và đem giấu đi. Bắt cóc để tống tiền.
bắt đầu," I. dt. Chỗ khởi đầu chỗ xuất phát trong không gian thời gian: Bắt đầu từ đây là địa phận Hà Tây. II. pht. Mở đầu bước vào giai đoạn đầu tiên của một công việc quá trình trạng thái: bắt đầu học từ tuần sau Lúa bắt đầu chín. III. đgt. Đã xảy ra đã có: Cuộc họp đã bắt đầu Bắt đầu tuần sau là tôi chuyển công tác."
bắt giam, đgt. Bắt người nhốt vào một nơi: Tôi đã hai lần bị bắt giam trong đó (NgĐThi).
bắt nạt," đg. Cậy thế cậy quyền doạ dẫm để làm cho phải sợ. Bắt nạt trẻ con. Ma cũ bắt nạt ma mới (tng.)."
bắt phạt, Nh. Phạt.
bắt rễ," đgt. 1. Nói cây mới trồng đã đâm rễ: Cây mới bắt rễ phải tưới hằng ngày 2. Đi sâu vào quần chúng: Bắt rễ vào bần cố nông."
bắt tay," đg. 1 Nắm bàn tay người khác để chào hay để biểu lộ tình cảm. Bắt tay chào tạm biệt. 2 Đặt quan hệ hợp tác để cùng làm việc gì. Bắt tay với nhau thành lập một mặt trận. 3 (thường dùng trước vào). Bắt đầu bỏ sức lao động ra để tiến hành công việc gì. Bàn xong bắt tay ngay vào việc."
bắt vạ," đgt. Bắt phải nộp phạt vì làm trái với lệ làng thời xưa: Ngày xưa con gái chưa chồng mà chửa thì bị làng bắt vạ rất nặng."
bặt," đgt. im hẳn: Đứa bé bặt ngay tiếng khóc (Ng-hồng). // trgt. Không còn tí tiếng nào: Nó đương khóc bỗng im bặt."
bặt tăm, đg. Như biệt tăm.
bặt thiệp," tt. Lịch sự khéo léo thông thạo trong cách giao thiệp: ăn nói bặt thiệp."
bấc," dt. 1. Loại cây thân cỏ mọc thành bụi thân có lõi xốp: Cây bấc thường mọc ven bờ ao 2. Lõi cây bấc dùng để thắp đèn dầu thảo mộc: Đêm qua rót đọi dầu đầy bấc non chẳng cháy oan mày dầu ơi (cd) 3. Sợi vải tết lại dùng để thắp đèn: Khêu bấc đèn đầu tây."
bậc," d. 1 Chỗ đặt chân để bước lên xuống. Bậc thang. 2 Hạng thứ xếp theo trình độ cao thấp trên dưới. Công nhân bậc bốn. Giỏi vào bậc thầy. Tiến bộ vượt bậc. Tột bậc*. 3 Từ dùng để chỉ người thuộc hàng đáng tôn kính. Bậc anh hùng. Bậc tiền bối. Bậc cha mẹ. 4 Toàn bộ nói chung các lớp đại học hay các cấp học phổ thông trong hệ thống giáo dục. Bậc đại học. Các cấp của bậc phổ thông. 5 (chm.). Vị trí của âm trong thang âm."
bầm," 1 dt. đphg Mẹ: Bầm ra ruộng cấy bầm run Chân lội dưới bùn tay cấy mạ non (Tố Hữu)." " 2 tt. 1. Thâm tím hơi sẫm đen: áo nâu bầm. 2. Thâm tím hơi tấy sưng: bầm da."
bẩm, đgt. Trình thưa một việc gì với cấp trên: Cậu cứ mà bẩm quan (NgCgHoan).
bẩm sinh, t. Vốn có từ lúc mới sinh ra. Tật bẩm sinh.
bẩm tính, dt. (H. bẩm: sinh ra đã có; tính: tính nết) Tính nết vốn có từ khi mới sinh: Bẩm tính đã quen giữ nết ương (NgCgHoan).
bấm," đg. 1 Ấn đầu ngón tay hoặc móng tay hay đầu ngón chân xuống vật gì. Bấm nút điện. Bấm phím đàn. Bấm chân cho khỏi trượt. 2 Ấn ngón tay một cách kín đáo vào người khác để ngầm ra hiệu. Bấm nhau cười khúc khích."
bấm bụng," đgt. Cố nén chịu không để lộ ra cho người khác biết: bấm bụng cho khỏi bật cười bấm bụng cho khỏi đau."
bần," 1 dt. (thực) Loài cây ở vùng nước lợ có rễ mọc nhô lên khỏi mặt bùn: Rễ cây bần dùng làm nút chai." 2 tt. 1. Nghèo: Cờ bạc là bác thằng bần (tng) 2. Keo kiệt (thtục): Cho ít thế thì bần quá.
bần cùng," t. 1 Nghèo khổ đến cùng cực. Cảnh sống bần cùng. 2 (kng.). Ở vào thế cùng thế bí không có cách nào khác. Bần cùng lắm mới phải vay tiền anh ta."
bần thần," tt. Kém sắc khí tinh anh có nét mặt biểu hiện sự mệt mỏi hoặc đang băn khoăn lo nghĩ: ngồi bần thần mặt bần thần không nói không rằng."
bần tiện," tt. (H. bần: nghèo; tiện: thấp hèn) 1. Nghèo hèn (cũ): Bần tiện song le tính vốn lành (NgCgTrứ) 2. Keo kiệt hèn hạ: Bần tiện thờ ơ dạ bạc đen (TrTXương)."
bẩn," t. 1 Có nhiều bụi bặm rác rưởi cáu ghét hoặc bị hoen ố; trái với sạch. Tay bẩn. Dây mực làm bẩn vở. Ở bẩn. Nhà cửa ngổn ngang trông bẩn mắt (b.; kng.). 2 (kết hợp hạn chế). Xấu đến mức đáng khinh. Người giàu tính bẩn. Con người bẩn bụng."
bấn," tt. 1. Khó khăn vướng mắc trong công việc do thiếu nhân lực hoặc thì giờ không sao giải quyết được: nhà bấn người Dạo này bấn quá. 2. Rối bời không biết giải quyết ra sao trước công việc dồn dập tắc ứ: lo bấn lên Cả nhà cứ bấn lên cuống quýt chạy ra chạy vào. 3. Túng thiếu quá khó khăn trong kinh tế: Nhà ông ta càng ngày càng bấn."
bận," 1 dt. Phen lần lượt: Một ngày ba bận trèo cồn còn gì mà đẹp mà giòn hỡi anh (cd)." 2 tt. Mắc vào công việc: Vì bận không thể đi xem kịch được. 3 đgt. Như Mặc áo: Bận áo bà ba. " 4 đgt. 1. Vướng víu: Theo càng thêm bận biết là đi đâu (K) 2. Có quan hệ đến: Việc ấy có bận gì đến anh."
bận lòng," t. Để tâm lo lắng suy nghĩ không thể yên lòng. Nghĩ đến chỉ thêm bận lòng. Đừng bận lòng vì nó."
bâng khuâng," tt. Buồn nhớ lâng lâng không rõ ràng xen lẫn với ý nghĩ luyến tiếc ngẩn ngơ: bâng khuâng kẻ ở người đi bâng khuâng trong dạ."
bâng quơ, trgt. Không nhằm đối tượng cụ thể nào: Tính anh ấy hay nói bâng quơ.
bấp bênh," t. 1 Dễ mất thăng bằng dễ nghiêng lệch vì không có chỗ tựa vững chắc. Tấm ván kê bấp bênh. 2 Dễ thay đổi thất thường vì không có cơ sở vững chắc. Cuộc sống bấp bênh. Địa vị bấp bênh. 3 Dễ nghiêng ngả dễ dao động. Lập trường bấp bênh. // Láy: bấp ba bấp bênh (ý mức độ nhiều)."
bập bẹ," tt. (Nói năng) chưa rõ chưa sõi chưa thành lời thành câu rạch ròi: Đứa trẻ đang bập bẹ nói bập bẹ vài câu tiếng nước ngoài."
bập bềnh," đgt trgt. 1. Nói vật trôi trên mặt nước: Gỗ trôi bập bềnh trên mặt sông 2. Trôi nổi không yên chỗ: Nửa mạn phong ba luống bập bềnh (HXHương)."
bất," 1 d. Bài gồm ba mươi sáu quân chơi theo lối rút may rủi để tính điểm đến mười (quá mười thì bị loại gọi là bị bất). Đánh bất. Rút bất." " 2 Yếu tố ghép trước để cấu tạo tính từ động từ có nghĩa ""không"". Bất bình đẳng. Bất hợp pháp. Bất lịch sự. Bất bạo động*. Bất cần*."
bất bạo động," đgt. Không dùng bạo lực mà dùng biện pháp hoà bình để giải quyết xung đột mâu thuẫn giữa các chính thể phe phái: chủ trương bất bạo động trong đấu tranh chính trị."
bất biến, tt. (H. bất: chẳng; biến: thay đổi) Không thay đổi: Tình hình tạm bất biến.
bất bình," t. 1 (id.). Như bất bằng. 2 Không bằng lòng mà sinh ra bực tức giận dữ. Bất bình về thái độ cửa quyền."
bất chính," tt. Không chính đáng trái với đạo đức luật pháp: quan hệ bất chính làm ăn bất chính thu nhập bất chính."
bất công," tt trgt. (H. công: công bằng) Không công bằng: Không còn sự bất công giữa người với người (PhVĐồng); Đối xử bất công với người dưới quyền."
bất diệt," t. (trtr.). Không bao giờ mất được còn mãi mãi. Niềm tin bất diệt."
bất đắc chí," tt. Không được thoả chí không được toại nguyện không được như ý (nên thường có thái độ bất cần): nhà nho bất đắc chí."
bất đắc dĩ," tt trgt. (H. dĩ: thôi) Không thể đừng được: Một đôi khi bất đắc dĩ phải đe nẹt chúng (Ng-hồng)."
bất định," t. Ở trạng thái không ổn định hay thay đổi. Tâm thần bất định."
bất đồng, tt. Không giống nhau; khác nhau: bất đồng ý kiến bất đồng về quan điểm bất đồng ngôn ngữ.
bất động, đgt. (H. bất: chẳng; động: hoạt động) 1. Không cử động: Bác sĩ yêu cầu bệnh nhân nằm bất động 2. Không làm gì: Mà ta bất động nữa người sinh nghi (K).
bất hạnh," t. 1 (Sự việc) không may gặp phải làm đau khổ. Điều bất hạnh. 2 (Người) đang gặp phải điều bất hạnh. Kẻ bất hạnh ngồi lặng đi vì đau khổ."
bất hảo, tt. Không tốt: kẻ bất hảo thành tích bất hảo.
bất hòa, bất hoà tt. (H. bất: chẳng; hoà: hoà thuận) Không hoà thuận với nhau: Sự bất hoà hiện nay giữa các đảng anh em (HCM).
bất hợp pháp, tt. Không hợp với luật pháp; trái với luật pháp: làm ăn bất hợp pháp.
bất hủ, tt. (H. hủ: mục nát) Không bao giờ mất đi; Có giá trị mãi mãi: Bình Ngô đại cáo là khúc ca hùng tráng bất hủ của dân tộc ta (PhVĐồng).
bất khuất, t. Không chịu khuất phục. Người chiến sĩ bất khuất. Đấu tranh bất khuất.
bất lợi," tt. Không có lợi không thuận lợi: Tình hình ngày một bất lợi gặp những điều kiện bất lợi."
bất lực," tt. (H. lực: sức) Không đủ sức làm; Không làm gì được: Làm bố chẳng lẽ chịu là bất lực trước những tật xấu của con."
bất lương, t. Không lương thiện. Kẻ bất lương. Nghề bất lương.
bất ngờ," tt. Không ngờ tới không dự tính trước: cuộc gặp gỡ bất ngờ tin vui bất ngờ bất ngờ nổ súng bất ngờ như bóng đá."
bất nhân, tt. (H. nhân: lòng thương người) Không có lòng thương người; Độc ác: Chẳng may bỗng gặp muông cầy bất nhân (Trinh thử).
bất tiện," t. Không thuận tiện. Đường sá bất tiện. Ở xa đi lại bất tiện. Điều đó nói giữa chỗ đông người e bất tiện."
bất tỉnh," tt. ở trạng thái mê man hoàn toàn không biết gì: ngã lăn ra bất tỉnh."
bất trắc, tt. (H. trắc: đo) Không liệu trước được: Đối phó với mọi việc bất trắc (Ng-hồng).
bất tường," t. (cũ). Không lành gở. Điềm bất tường."
bật," 1 đgt. 1. Làm cho nẩy mạnh văng mạnh: bật đàn bật dây cao su. 2. Nẩy văng mạnh ra: Dây cao su buộc bật ra làm đổ hết hàng hoá Đất cứng làm bật lưỡi cuốc trở lại. 3. Nhô ra vọt ra từ phía trong: Cây bật chồi ngã bật máu tươi. 4. Phát sinh nảy ra một cách đột ngột: bật cười nghe nói bật khóc bật ra một ý tưởng mới. 5. Làm cho nảy lửa bừng sáng các dụng cụ lấy lửa lấy ánh sáng: bật điện bật đèn điện. 6. Làm rõ hẳn ra làm nổi trội: nêu bật vấn đề." " 2 đgt. 1. Phát ra nói ra thốt ra: bật tiếng động bật ra toàn những lời thô lỗ. 2. thgtục Nói thẳng để chống đối lại: nói động đến là tôi bật luôn."
bật lửa, dt. Dụng cụ nhỏ gồm một bánh xe khi xiết vào một viên đá lửa thì có lửa: Mua một cái bật lửa làm quà cho ông bạn nghiện thuốc lá.
bâu, 1 d. 1 (cũ). Cổ áo. 2 (ph.). Túi áo. " 2 đg. 1 Đậu bám xúm xít vào. Ong bâu. Máu chảy đến đâu ruồi bâu đến đó (tng.). 2 (kng.). Xúm lại và vây lấy không chịu rời (thường hàm ý coi khinh). Đám người hiếu kì chen nhau bâu kín."
bầu," 1 dt. 1. Cây trồng ở vườn nhà leo bằng tua cuốn phân nhánh lá mềm rộng phủ lông mịn hoa to trắng quả dùng làm rau ăn lúc non hạt nhỏ vỏ mềm ngọt: giàn bầu. 2. Quả bầu và các sản phẩm từ loại quả này: canh bầu Râu tôm nấu với ruột bầu (cd.). 3. Đồ đựng làm bằng vỏ già của bầu nậm hoặc nói chung vật giống hình quả bầu: bầu rượu bầu đèn. 4. Bộ phận của nhuỵ hoa phình to ra và chứa noãn: bầu hoa. 5. đphg Bụng mang thai bụng chửa to tròn ví như quả bầu cái bầu: có bầu mang bầu. 6. Khối đất bọc quanh rễ khi bứng cây đi nơi khác: bứng cả bầu cẩn thận kẻo vỡ bầu cây chết mất. 7. Chỗ phình to ở phần chìm dưới nước của mũi tàu (làm giảm mức cản của nước) hoặc đuôi tàu (nâng cao hiệu suất làm việc của chân vịt.) 8. Cả một khối nỗi niềm tình cảm được chứa đựng trong lòng trong tim: dốc bầu tâm sự." " 2 dt. Giống lúa chiêm thường được cấy ở ruộng sâu và tương đối nhiều màu có sức chịu đựng khá cấy được ở ruộng chua phèn cho gạo đỏ phẩm chất gạo kém; còn gọi là soi hom." 3 đgt. Chọn để giao cho đảm nhận chức vụ hoặc hưởng vinh dự bằng phương thức bỏ phiếu hay biểu quyết: bầu đại biểu quốc hội bầu chiến sĩ thi đua bầu ban chấp hành đoàn trường. 4 tt. (kết hợp hạn chế) Tròn phình ra đầy đặn: má bầu.
bầu trời, dt. 1. Khoảng không gian trên đầu ta: Bầu trời xanh thắm 2. Lĩnh vực rộng: Phải sáng tỏ hơn nữa trong bầu trời văn nghệ (PhVĐồng).
bấu," đg. 1 Bám chặt bằng các đầu ngón tay quặp lại để cho khỏi rơi khỏi ngã. Bấu vào kẽ đá để trèo lên. 2 Kẹp da thịt vào giữa các đầu ngón tay quặp lại rồi giật ra làm cho đau. Bấu vào má. 3 (id.). Rứt lấy một ít bằng các đầu ngón tay quặp lại; cấu. Bấu một miếng xôi."
bây," 1 đt. đphg Mày: Bây không nói tao cũng biết." " 2 tt. thgtục (Làm việc gì) liều càn: biết sai rồi còn cãi bây giữ thói bài bây."
bây bẩy," 1 trgt. Rung chuyển cả người vì rét: Đứng trước gió run bây bẩy." 2 trgt. Nhất định không chịu nhận: Nó làm hỏng cái máy mà cứ chối bây bẩy.
bây giờ, đ. Khoảng thời gian hiện đang nói; lúc này. Bây giờ là tám giờ.
bầy, dt. 1. Đám đông động vật cùng loài quần tụ ở một chỗ: bầy gà bầy gia súc. 2. Đám đông người có chung đặc điểm đáng khinh nào đó; lũ: Một mình chống trả cả bầy du côn bầy kẻ cướp.
bầy hầy, tt. Bẩn thỉu và không gọn gàng: Nhà cửa bầy hầy.
bẩy, 1 d. Rầm nghiêng vươn ra khỏi hàng cột ngoài để đỡ mái hiên trong vì kèo. " 2 đg. Nâng vật nặng lên bằng cách đặt một đầu đòn vào phía dưới tì đòn vào một điểm tựa rồi dùng một lực tác động xuống đầu kia của đòn. Bẩy cột nhà. Bẩy hòn đá." 3 (ph.). x. bảy.
bẫy," I. dt. 1. Dụng cụ thô sơ để bắt giết thú vật hoặc kẻ địch: gài bẫy bẫy chông. 2. Cái bố trí sẵn khôn khéo để đánh lừa người ta mắc: cẩn thận kẻo sa bẫy của chúng nó. II đgt. 1. Bắt hoặc giết bằng cái bẫy: bẫy được con thú. 2. Đánh lừa cho mắc mưu để làm hại: già rồi còn bị chúng nó bẫy bẫy người ta vào tròng."
bấy lâu, trgt. Từ ngày xa ấy đến nay: Bấy lâu mới được một ngày (K).
bậy," t. Sai trái không kể gì lề lối khuôn phép. Nói bậy. Vẽ bậy lên tường."
be," 1 dt. Đồ đựng rượu có bầu tròn cổ dài thường làm bằng sành sứ: be rượu Rượu ngon chẳng quản be sành (cd.)." 2 dt. Gỗ tròn nguyên khúc: cạy vỏ be. " 3 dt. Mạn (thuyền tàu thuỷ): be xuồng." " 4 đgt. 1. Dùng tay lấy đất ướt để đắp thành bờ nhỏ: đắp đập be bờ be con chạch. 2. Dùng bàn tay để nâng cao miệng đấu miệng thùng để đong cho được nhiều hơn: Đong bình thường không được be đâu đấy." " 5 đgt. 1. Men theo dọc theo đường biên: Thuyền be theo bờ sông. 2. Di chuyển sát vào: Xuồng be gần bến." 6 (F. beige) tt. Có màu gần như màu cà phê sữa nhạt: vải màu be. " 7 đgt. Nh. Be be."
be be," đgt. Làm ồn lên: Suốt ngày be be cái mồm. // tht. Tiếng dê kêu: Dê chó cả ngày đêm ăng ẳng be be."
bè," 1 d. 1 Khối hình tấm gồm nhiều thân cây (tre nứa gỗ v.v.) được kết lại tạo thành vật nổi ổn định để chuyển đi hoặc dùng làm phương tiện vận chuyển trên sông nước. Thả bè trôi sông. Chống bè. Bè thì bè lim sào thì sào sậy (tng.). 2 Đám cây cỏ kết lại nổi trên mặt nước. Bè rau muống. 3 Nhóm người kết với nhau thường để làm việc không chính đáng. Kết bè với nhau. ...Chẳng thèm chơi với những bè tiểu nhân (cd.). 4 Phần nhạc dùng cho một hoặc nhiều nhạc khí cùng loại trong dàn nhạc hay cho một hoặc nhiều giọng cùng loại trong dàn hợp xướng. Biểu diễn một bản nhạc ba bè." 2 t. Có bề ngang rộng quá mức bình thường (thường nói về thân thể hoặc bộ phận của thân thể). Dáng người hơi bè. Cằm vuông bè. Ngang to bè bè.
bẻ," đgt. 1. Gập lại làm cho đứt gãy: bẻ gãy chiếc thước kẻ."
bẽ," tt. Ngượng ngùng vì không được như ý và cảm thấy bị chê cười: Đi vay bị từ chối bẽ quá."
bẽ bàng, t. Đáng phải lấy làm hổ thẹn vì cảm thấy bị người ta cười chê. Duyên số bẽ bàng.
bé," I. tt. 1. Có kích thước thể tích không đáng kể hoặc kém hơn những cái cùng loại: Quả nào cũng bé cá lớn nuốt cá bé (tng.)."
bé tí," tt. Bé lắm: Mẩu bánh bé tí đứa con còn bé tí."
bẹ," 1 d. Bộ phận xoà rộng ra ở gốc lá của một số loại cây như ngô chuối cau v.v. thường ôm lấy thân cây. Bẹ ngô. Bẹ cau." 2 d. (ph.). Ngô.
bẻm, tt. Hay phát biểu ý kiến: Anh chàng ấy bẻm lắm.
bèn," p. (dùng phụ trước đg.). (Làm việc gì) liền ngay sau một việc nào đó nhằm đáp ứng một yêu cầu chủ quan hay khách quan. Giận quá bèn bỏ đi. Ưng ý bèn mua ngay. Thấy không khí nặng nề quá anh ta bèn nói đùa một câu."
bẽn lẽn," tt. Rụt rè thẹn thùng và có vẻ ngượng ngập: tính hay bẽn lẽn bẽn lẽn như con gái bẽn lẽn như gái mới về nhà chồng (tng.)."
bén, 1 tt. Nói dao sắc Bén như dao cau. 2 đgt. 1. Bắt lửa: Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén (tng) 2. Có tác dụng đến: Đào tiên đã bén tay Phàm (K) 3. Quen với: Mùi thiền đã bén muối dưa (K) 4. Bắt đầu biết: Quen hơi bén tiếng 5. Dính vào: Quần bén bùn.
bén mảng, đg. (kng.). Lại gần nơi nào đó không phải là nơi để cho mình đến (hàm ý khinh). Hắn không dám bén mảng tới đây.
bén mùi," đgt. 1. Quen mùi ưa hợp mùi. 2. Quen thích cái gì đó."
bẹn," dt. Chỗ nếp gấp giữa đùi và bụng dưới: Đường lội phải xắn quần đến tận bẹn."
beo," 1 d. Thú dữ gần với báo nhưng nhỏ hơn có bộ lông màu đỏ như lửa." 2 (ph.). x. véo. " 3 t. (kết hợp hạn chế). Gầy tóp lại và nhăn nhúm. Bụng ỏng đít beo."
bèo," dt. Cây sống nổi trên mặt nước rễ bung thành chùm có nhiều loại khác nhau thường dùng làm thức ăn cho lợn hoặc làm phân xanh: thả bèo băm bèo nấu cám nước chảy bèo trôi ao cạn bèo xuống đất rẻ như bèo."
bèo bọt, tt. Nhỏ mọn và lênh đênh: Chút thân bèo bọt dám phiền mai sau (K).
béo, 1 (ph.). x. véo. " 2 t. 1 (Cơ thể động vật) có nhiều mỡ; trái với gầy. Béo như con cun cút. Vỗ lợn cho béo. 2 Có tính chất của mỡ của dầu thực vật. Chất béo*. 3 (Thức ăn) có nhiều chất béo. Món xào béo quá. 4 (kng.). (Đất) có nhiều màu mỡ. Đất béo. 5 (kng.; kết hợp hạn chế). Có tác dụng nuôi béo. Chỉ béo bọn con buôn (b.). // Láy: beo béo (ý mức độ ít)."
béo bở," tt. Dễ mang lại nhiều lợi dễ sinh lợi: món hàng béo bở chẳng béo bở gì."
bép xép, đgt. Hay nói những điều cần giữ kín: Cán bộ quân sự tuyệt đối không được bép xép.
bẹp," t. 1 (Vật có hình khối) bị biến dạng và thể tích nhỏ hẳn đi do tác động của lực ép. Quả bóng bẹp hết hơi. Cái nón bẹp. Vê tròn bóp bẹp (tng.). 2 (dùng hạn chế trong một số tổ hợp). Ở tình trạng mất hết khả năng vận động tựa như bị ép chặt vào một nơi. Bị ốm nằm bẹp ở nhà. Đè bẹp cuộc nổi loạn (b.)."
bét," 1 tt. thgtục 1. Mạt hạng thấp kém nhất trong sự phân loại đánh giá: đứng bét lớp Bét ra mỗi tháng cũng được vài trăm ngàn đồng. 2. Tồi tệ hết mức: Bài làm sai bét Công việc nát bét." 2 tt. (kết hợp hạn chế) Nát đến mức cao nhất: nát bét.
bét nhè," tt. Nói say đến mức nói lung tung lè nhè: Hơi đâu mà tiếp chuyện anh bét nhè ấy."
bê, 1 d. Bò con. " 2 đg. 1 Mang (thường là vật nặng) bằng hai tay đưa ra phía trước không nhấc cao lên. Bê tảng đá. 2 (kng.). Đưa nguyên cái có sẵn vào trong nội dung của bài viết hay của bất kì công việc gì một cách sống sượng không suy nghĩ. Bê khẩu hiệu vào thơ."
bê tha," I. đgt. Ham chơi bời bậy bạ đến mức mất hết nhân cách: bê tha cờ bạc bê tha rượu chè trai gái. II. tt. Bệ rạc không đứng đắn: ăn mặc bê tha sống bê tha."
bê trễ," đgt. Để công việc ứ đọng kéo dài: Việc xây dựng bị bê trễ vì những người phụ trách thiếu tinh thần trách nhiệm."
bề," d. 1 Khoảng cách giữa hai cạnh hai mặt hoặc hai đầu đối nhau của một hình một vật định khuôn khổ của hình hoặc vật ấy. Bề cao. Bề dày. Mỗi bề đo được bảy mét. Phong trào vừa có bề rộng vừa có bề sâu (b.). 2 Một trong các phía xung quanh giới hạn phạm vi của một vật. Ba bề là nước. Bốn bề lặng ngắt. 3 (kết hợp hạn chế). Khía cạnh phương diện của sự việc. Khổ cực trăm bề. Đời sống có bề dễ chịu hơn. Tiện bề làm ăn. Liệu bề khuyên bảo nó."
bề bộn," tt. Nhiều và lộn xộn: nhà cửa bề bộn Trong đầu bề bộn những dự tính bề bộn ngổn ngang bao tâm sự lo toan."
bề thế," dt. Thế lực lớn lao: Bề thế cách mạng bắt đầu xây trên những chân vạc mới (TrBĐằng). // tt. Quan trọng có ảnh hưởng lớn: Một công trình điêu khắc bề thế (NgTuân)."
bề trên," d. 1 Địa vị cấp trên về mặt có uy quyền đối với cấp dưới. Lên giọng bề trên. Thái độ của người bề trên. 2 (thường viết hoa). Chúa Trời theo cách gọi của người theo Kitô giáo tỏ ý tôn kính. Nhờ ơn Bề Trên."
bể," 1 dt. cũ Biển: bể bạc rừng vàng Rủ nhau xuống bể mò cua Đem về nấu quả mơ chua trên rừng (cd.)." 2 dt. Vật xây dựng có thể tích lớn để chứa chất lỏng: xây bể nước bể xăng. " 3 đgt. đphg 1. Vỡ: bể chén Gương bể tan đập bể Bát bể đánh con sao đành (tng.) 2. Hư hỏng đổ vỡ: làm ăn kiểu này chắc bể."
bể bơi, dt. Nơi chứa nước để bơi lội: Xây bể bơi ngay trong khách sạn.
bể dâu, d. (cũ; vch.). Bãi biển biến thành ruộng dâu; dùng để ví sự thay đổi của cuộc đời. Cuộc bể dâu.
bễ, dt. Dụng cụ có ống thụt hơi vào lò cho lửa cháy: thụt bễ kéo bễ thổi lò.
bế," đgt. Mang trên tay một đứa trẻ hay một con vật nhỏ: Con bế con bồng con dắt con mang (cd); Cháu bế con mèo đi đâu rồi?."
bế mạc," đg. (trtr.). Kết thúc hội nghị khoá học v.v. Lễ bế mạc. Diễn văn bế mạc. Hội nghị đã bế mạc."
bế tắc," tt. Bị ngừng trệ bí không có lối thoát không có cách giải quyết: Công việc đang bế tắc tư tưởng bế tắc thoát khỏi tình trạng bế tắc."
bệ," 1 dt. Chỗ xây cao bằng đất bằng gạch bằng đá để đặt vật gì đáng giá như pho tượng như cỗ máy: Chưa nặn Bụt đã nặn bệ (tng)." 2 đgt. 1. Mang từ chỗ này sang chỗ khác một vật gì khá nặng: Bệ chậu hoa đào từ trong nhà ra sân 2. Đem một cái có sẵn áp dụng vào một trường hợp không thích đáng: Bệ nguyên xi một học thuyết lỗi thời vào trong giáo trình trường đại học.
bệ hạ, d. Từ dùng để gọi vua một cách tôn kính khi nói với vua.
bệ rạc," tt. Lôi thôi thiếu quy củ nền nếp lộ rõ sự thiếu nhân cách trong lối sống: sống bệ rạc Nhà cửa quá bệ rạc."
bệ vệ," tt. Có bộ dạng oai nghiêm quan cách: Cứ bệ vệ ra vẻ ta đây (Ng-hồng)."
bệch, t. (Màu trắng) nhợt nhạt. Nước da bệch. Mặt trắng bệch ra. // Láy: bềnh bệch (ý mức độ ít).
bên," dt. 1. Một trong hai nơi đối với nhau: bên phải bên trái mâu thuẫn bên trong. 2. Người hay tập thể ở về một phía phân biệt với người hay tập thể ở phía khác: bên nội bên ngoại bên nguyên Hai bên cùng tồn tại. 3. Mặt phương diện phân biệt với mặt khác phương diện khác: bên nghĩa bên tình Bên tình bên hiếu bên nào nặng hơn (Truyện Kiều). 4. Nơi kề cạnh gần sát: làng bên ở bên sông. 5. (Cạnh mặt) không phải cạnh đáy mặt đáy của một hình: cạnh bên của tam giác mặt bên của lăng trụ."
bên bị, dt. Người bị cáo trong cuộc tố tụng: Tòa án đã đòi bên bị đến để điều tra.
bên nguyên," d. Phía người đưa đơn kiện trước toà án trong quan hệ với phía người bị kiện (gọi là bên bị)."
bền," tt. 1. Chắc chắn lâu hỏng: vải bền ăn chắc mặc bền (tng.) Của bền tại người (tng.). 2. Kiên định khó thay đổi do hoàn cảnh tác động từ bên ngoài: chỉ sợ lòng không bền ăn ở với nhau không bền bền gan quyết chí."
bền chí," tt. Kiên nhẫn dù khó khăn cũng không nản không lùi không nao núng: Toàn dân bền chí kháng chiến đến thắng lợi."
bền vững, t. Vững chắc và bền lâu. Bền vững như bức thành đồng. Tình hữu nghị bền vững.
bến đò," dt. Nơi dò ngang đỗ để lấy khách: Bước xuống bến đò lòng càng luyến tiếc."
bến tàu," d. 1 Nơi trong cảng có các công trình và thiết bị cho tàu thuỷ đỗ hành khách lên xuống xếp dỡ hàng hoá hoặc làm các việc phục vụ kĩ thuật cho tàu. 2 Cảng nhỏ."
bến xe," dt. Công trình xây dựng ở các đầu mối giao thông dùng cho xe khách đỗ để đón trả khách có các dịch vụ phục vụ hành khách."
bện," đgt. 1. Kết nhiều sợi thành thứ cần dùng: Bện thừng Bện võng 2. Quấn quít ở bên: Đứa bé bện mẹ nó."
bênh, 1 đg. 1 Làm cho vật nặng được nâng chếch lên. Dùng đòn bênh hòn đá. 2 Chếch lên vì mất cân bằng. Một đầu phiến gỗ bênh lên. 2 đg. Đứng về cùng phía để che chở hoặc chống chế. Mẹ bênh con. Bênh nhau chầm chập.
bênh vực," đgt. Đứng về cùng phía với ai để che chở bảo vệ chống lại sự công kích sự buộc tội hay sự xâm phạm từ phía khác kẻ khác: bênh vực cán bộ cấp dưới của mình bênh vực người bị nạn bênh vực cho lẽ phải."
bềnh bồng, đgt. Trôi nổi và nhấp nhô: Bềnh bồng mật nước chân mây (Tản-đà).
bếp," 1 d. 1 Dụng cụ để đun nấu. Bếp lò. Bếp điện. Nhóm bếp. 2 Gian nhà làm nơi đặt bếp để nấu ăn. 3 Người đàn ông đi ở hoặc làm thuê chuyên việc nấu ăn thời trước. Làm bồi làm bếp. Đầu bếp*. 4 (cũ). Đơn vị gia đình riêng lẻ ăn cùng một bếp; hộ. Nhà này có hai bếp." 2 d. 1 (id.). Lính trong quân đội thời phong kiến (hàm ý coi trọng). 2 Binh nhất trong quân đội thời thực dân Pháp.
bếp núc," dt. 1. Nơi nấu ăn nói chung: bếp núc sạch sẽ. 2. Công việc nấu ăn nói chung: lo chuyện bếp núc việc bếp núc. 3. Việc chuẩn bị tạo cơ sở với thủ thuật tiểu xảo nhất định cho một nghề một công việc nào đó: bếp núc của nhà văn trong bếp núc của công tác dịch thuật."
bết," tt. 1. Có thứ gì dính vào thành một lớp khá dày: Giày bết bùn 2. Bận bịu nhiều công việc: Trong vụ mùa chị ấy bết lắm."
bệt, 1 (ph.). x. bết1. " 2 p. (Ngồi hoặc nằm) sát xuống đất xuống sàn không kê lót gì ở dưới. Ngồi bệt xuống bãi cỏ."
bêu," I. đgt. 1. Bày ra trước đông đảo mọi người để đe doạ hoặc làm nhục: Giặc giết người rồi bêu đầu ở chợ. 2. Làm lộ ra điều đáng xấu hổ: Càng nói nhiều càng tự bêu mình. II. tt. Đáng xấu hổ đáng nhục nhã: rõ bêu cái mặt Việc làm ấy bêu quá."
bêu xấu," đgt. Làm cho người thân phải xấu hổ hay mang tiếng vì hành vi xấu xa tội lỗi của mình: Tên phản quốc đã bêu xấu cha mẹ nó."
bệu," t. Nhão thịt không chắc thịt. Đứa bé bệu không khoẻ. Béo bệu. // Láy: bều bệu (ý mức độ ít)."
bi," 1 dt. Viên hình cầu bằng chất cứng dùng trong máy móc trong trục quay hoặc làm đồ chơi trẻ con: mua bi xe đạp Trục quay bị trờn bi mua cho thằng bé mấy viên bi." " 2 tt. 1. Thương cảm: Vở kịch vừa bi vừa hùng. 2. Bi quan nói tắt: Cậu ấy nhìn đời bi lắm." Kí hiệu hoá học của nguyên tố bít-mút (bismuth).
bi ai," tt. (H. bi: thương xót; ai: thảm thương) Buồn thảm gợi lòng thương xót: Không có những giọng bi ai những câu rên rỉ (ĐgThMai)."
bi ca," d. (vch.). Thơ trữ tình thể hiện nỗi buồn thảm xót thương. Khúc bi ca."
bi đát, tt. ở tình trạng hết sức đáng buồn: Tình hình thật là bi đát Hoàn cảnh của nó vô cùng bi đát.
bi kịch, dt. (H. bi: thương xót; kịch: vở kịch) 1. Vở kịch tả nỗi đau thương của nhân vật: Những bi kịch của Corneille 2. Cảnh đau thương: Những bi kịch trong lịch sử hiện thời (ĐgThMai).
bi quan," t. 1 Có cách nhìn nặng nề về mặt tiêu cực không tin ở tương lai. Thái độ bi quan. Nhìn đời bằng cặp mắt bi quan. 2 (kng.). (Tình hình) khó cứu vãn tuyệt vọng. Tình hình rất bi quan."
bi tráng, tt. Vừa bi ai vừa hào hùng: bài ca bi tráng khúc nhạc bi tráng.
bì, 1 dt. Bao để đựng: Bì gạo. " 2 dt. 1. Mô bọc ngoài cơ thể động vật 2. Da của một số súc vật như lợn bò có thể dùng làm thức ăn: Giò bì; Luộc bì làm nem." 3 dt. (thực) 1. Lớp ngoài của vỏ một số quả: Bì quả phật thủ 2. Vỏ của một vài thứ cây: Bì cây xoan. " 4 dt. 1. Đồ chứa vật phải cân: Thùng dầu cân được 26 ki-lô kể cả bì 2. (lí) Vật nặng đặt trên đĩa cân để được thăng bằng: Bì thay thế quả cân." 5 tt. Nói da mặt dày ra: Mặt cứ bì ra. 6 đgt. So sánh: Tài của anh ấy thì không ai bì kịp.
bì bõm," đg. Từ mô phỏng tiếng lội nước tiếng đập nước nhẹ và liên tiếp. Lội bì bõm. Bì bõm suốt ngày ngoài đồng. // Láy: bì bà bì bõm (ý mức độ nhiều)."
bỉ, đgt. Khinh để: Giỏi hơn ai mà dám bỉ người ta.
bỉ mặt," đgt. Khinh coi không ra gì: làm bỉ mặt bạn bè."
bí," 1 dt. (thực) Loài cây song tử diệp cùng họ với bầu quả dùng nấu canh và làm mứt: Hoa bí bò leo nở cánh vàng (Huy Cận); Cắt dây bầu dây bí chẳng ai cắt dây chị dây em (cd)." " 2 tt. 1. Tắc không thông: Bí tiểu tiện 2. Khó khăn không có lối gỡ được: Cờ tiên nước bí thơ tiên túng vần (BNT)."
bí ẩn," t. (hoặc d.). (Bên trong) có chứa đựng điều gì kín đáo khó hiểu. Nụ cười bí ẩn. Khám phá bí ẩn của thiên nhiên (d.)."
bí quyết," dt. 1. Cái có được nhờ kinh nghiệm có tác dụng đặc biệt ít người biết được: bí quyết nghề nghiệp. 2. Cái quan trọng hàng đầu có tác dụng quyết định: Bí mật bất ngờ là bí quyết của thắng lợi."
bí thư," dt. (H. bí: kín; thư: viết) 1. Thư kí riêng của một cán bộ cao cấp: Làm bí thư cho bộ trưởng 2. một người trong ban bí thư của một đảng: Hiện nay ông ấy là một bí thư của đảng cộng sản Việt-nam 3. Cán bộ ngoại giao ở một sứ quán dưới tham tán: Anh ấy là bí thư thứ nhất của sứ quán ta ở Pháp Ban bí thư Tập thể những người đứng đầu ban chấp hành một đảng chính trị hoặc một tổ chức chính trị: Ban bí thư Đảng cộng sản Việt-nam."
bị," 1 d. Đồ đựng đan bằng cói hay lác có quai xách. Bị gạo." " 2 I đg. Từ biểu thị chủ thể chịu sự tác động của việc không hay hoặc là đối tượng của động tác hành vi không lợi đối với mình. Bị tai nạn. Bị mất cắp. Nhà bị dột. Bị người ta chê cười." " II d. (kết hợp hạn chế). Bên (nói tắt). Nguyên nói nguyên phải bị nói bị hay (tng.). Xui nguyên giục bị*."
bị chú, đgt. Giải thích thêm cho đầy đủ và rõ hơn: phần bị chú đọc các dòng bị chú.
bị động," đgt tt. Để cho tình thế lôi cuốn mà không biết cách phản ứng lại: Tránh khỏi bị động thiếu sót và sai lầm (HCM)."
bị thịt, d. (thgt.). Ví người to xác mà đần độn. Đồ bị thịt (tiếng mắng).
bị thương," đgt. (Cơ thể) không còn lành lặn nguyên vẹn mang thương tích do tác động từ ngoài: Bom nổ làm nhiều người chết và bị thương."
bia, 1 dt. Đích dùng để tập bắn: Nữ dân quân tập bắn bia. " 2 dt. 1. Tấm đá có khắc công đức của một người hoặc kể lại một sự việc quan trọng trong nước hay ở một địa phương: Bia đá hay mòn nghĩa chẳng mòn (Nguyễn Trãi) 2. Tấm đá ghi tên họ chức vụ ngày sinh và ngày chết của một người: Đi thăm mộ tô lại cái bia của bố." " 3 dt. (Pháp: bière) Thứ rượu nhẹ chế bằng mộng lúa và hoa bia: Trong nước đã sản xuất nhiều bia thế mà người ta còn nhập bia ngoại."
bia miệng," d. Tiếng xấu để lại ở đời. Trăm năm bia đá thì mòn Nghìn năm bia miệng hãy còn trơ trơ (cd.)."
bìa," dt. 1. Tờ giấy dày hoặc vật nào đó đóng ngoài quyển sách vở: Sách đóng bìa cứng bọc bìa cẩn thận. 2. Giấy dày khổ lớn dùng để làm bìa sách vở vỏ hộp v.v.: mua mấy tấm bìa. 3. Phần ngoài cây gỗ rọc để loại đi: Gỗ bìa thì dùng làm củi đun. 4. Từng tấm đậu phụ: mua mấy bìa đậu. 5. Phía ngoài mép ngoài: bìa làng bìa rừng."
bịa, đgt. Đặt ra một chuyện không có thực: Bịa chuyện nói xấu người khác.
bích ngọc, d. (cũ; id.). Ngọc bích.
bịch," 1 dt. 1. Đồ đựng đan bằng tre nứa có hình trụ to hơn bồ: bịch thóc Thóc đầy bồ đầy bịch. 2. đphg Túi bao bọc: bịch kẹo." " 2 I. tt. Tiếng rơi tiếng đập của vật nặng vào bề mặt thường là mềm: nhảy bịch một cái đấm bịch một cái. II. đgt. Đấm mạnh vào người: bịch vào ngực bịch cho một trận."
biếc," tt. Xanh thẫm: Rừng thu từng biếc chen hồng (K).; Một dòng nước biếc cảnh leo teo (HXHương)."
biếm, đgt. Giáng chức (cũ): Nguyễn Công Trứ là một ông quan đã từng bị biếm.
biếm họa, biếm hoạ d. Tranh châm biếm gây cười. Bức biếm hoạ.
biên, 1 dt. Phần sát cạnh một số bề mặt: Bóng ra ngoài biên trọng tài biên biên vải. " 2 (F. bielle) dt. Bộ phận máy nối pít-tông với trục động cơ nhiệt dùng để truyền một chuyển động hoặc biến đổi một chuyển động thẳng tuần hoàn thành chuyển động tròn." " 3 đgt. Viết ghi chép: biên địa chỉ."
biên bản, dt. (H. biên: ghi; bản: bản viết) 1. Giấy ghi chép quá trình xảy ra hoặc kết quả điều tra một sự việc: Công an đã lập biên bản 2. Tờ ghi chép quá trình diễn biến của một buổi họp hoặc của một hội nghị: Ban thư kí đã ghi biên bản buổi thảo luận.
biên giới, d. Chỗ hết phần đất của một nước và giáp với nước khác. Biên giới Việt - Lào.
biên lai," dt. Giấy mà người nhận ghi lại cho người giao nộp để xác nhận số tiền vật nào đó đã được giao: biên lai thu thuế biên lai nhận hàng quyển biên lai viết biên lai."
biên tập, đgt. (H. biên: ghi; tập: thu thập) 1. Thu thập tài liệu để biên soạn: Dày công biên tập trước khi viết bộ sử 2. Sửa soạn các bài đăng báo: Bài báo đã được biên tập công phu Ban biên tập Tập thể người phụ trách việc biên tập một tờ báo hay một tạp chí: Ban biên tập báo Nhân dân.
biền biệt," t. Không để lại không có tin tức gì cả. Đi biền biệt. Tin tức cứ biền biệt."
biển," 1 dt. 1. Vùng nước mặn rộng lớn trên bề mặt Trái Đất: rộng như biển cá biển biển bạc rừng vàng. 2. Phần đại dương ven lục địa được ngăn cách bởi đảo hay đất liền: biển Đông biển Đen. 3. Khối lượng nhiều đông đảo ví như biển: chìm trong biển lửa Biển người dự mít tinh chiến lược biển người." " 2 dt. 1. Tấm gỗ sắt hay bằng vật liệu nào đó trên có chữ hoặc hình vẽ đặt ở chỗ mọi người dễ thấy: biển quảng cáo biển xe thuê kẻ biển. 2. Phiến gỗ mỏng hình chữ nhật có khắc chữ do vua ban: cờ biển cân đai."
biển lận, tt. (H. biển: hẹp; lận: hà tiện) Keo kiệt và gian tham: Con người biển lận ấy làm gì có bạn.
biển thủ, đg. Lấy cắp tài sản công mà mình có trách nhiệm coi giữ. Tội biển thủ công quỹ.
biến," I. đgt. 1. Thay đổi khác đi thay đổi từ trạng thái này sang trạng thái khác: biến sắc mặt biến không thành có Nước biến thành hơi. 2. Đột nhiên không thấy nữa không để lại dấu vết gì: ông bụt biến mất Chiếc đồng hồ biến mất lúc nào. II. pht. Với mức độ rất nhanh không thấy không hay biết được: chạy biến đi giấu biến mất chối bay chối biến. III. dt. 1. Việc bất ngờ thường là không hay: đề phòng có biến lúc gặp biến phải bình tĩnh. 2. Đại lượng có thể lấy giá trị bất kì dùng để xác định trạng thái của một hệ vật lí: biến thay đổi làm cho hàm thay đổi theo."
biến chất," tt. (H. biến: thay đổi; chất: phẩm chất) 1. Không còn giữ được nguyên chất: Rượu đã biến chất 2. Không còn giữ được phẩm chất tốt: Tẩy trừ những phần tử xấu những phần tử biến chất (Trg-chinh)."
biến chứng," I d. Hiện tượng bệnh lí mới phát sinh thêm trong quá trình mắc bệnh làm cho bệnh phức tạp và nặng hơn. Viêm phổi thường là biến chứng của cúm." II đg. Gây ra . Bệnh thấp khớp đã biến chứng vào tim.
biến cố," dt. 1. Sự kiện xảy ra gây ảnh hưởng lớn và có tác động mạnh đến đời sống xã hội cá nhân: biến cố lịch sử gây những biến cố lớn. 2. Việc xảy ra có tính ngẫu nhiên: đề phòng các biến cố trong quá trình vận hành."
biến động, đgt. (H. biến: thay đổi; động: hoạt động) Thay đổi lớn có ảnh hưởng đến môi trường chung quanh: Cuộc sống muôn màu muôn vẻ luôn luôn biến động (Trg-chinh). // dt. Sự thay đổi lớn: Có thể có những biến động lớn (VNgGiáp).
biến thể, d. Thể đã biến đổi ít nhiều so với thể gốc. Biến thể của âm vị. Thơ lục bát biến thể.
biến thiên, 1 dt. Sự thay đổi lớn lao: những biến thiên trong lịch sử. 2 đgt. (Các biến trong toán học) thay đổi giá trị.
biện bạch, đgt. (H. biện: xét rõ; bạch: rõ ràng) Trình bày rành mạch mọi lẽ để thanh minh hoặc bào chữa: Anh ấy đã biện bạch để người ta khỏí hiểu lầm; Quyết ngay biện bạch một bề (K).
biện chứng," t. 1 Hợp với quy luật khách quan của sự vật là luôn luôn vận động và phát triển. Sự phát triển biện chứng. 2 Hợp với phép biện chứng dựa trên phép biện chứng. Hiểu một cách biện chứng. Cách lập luận rất biện chứng."
biện hộ," đgt. 1. Bênh vực bào chữa cho đương sự ở trước toà án. 2. Bênh vực bào chữa cho cái đang bị lên án: biện hộ cho hành động sai trái của mình càng biện hộ càng bộc lộ bản chất xấu xa của mình."
biện minh," đgt. (H. biện: xét rõ; minh: sáng) Giải thích cho rõ ràng phải trái: Có đủ lí lẽ để biện minh cho hành động của mình."
biện pháp," d. Cách làm cách giải quyết một vấn đề cụ thể. Biện pháp hành chính. Biện pháp kĩ thuật. Có biện pháp đúng."
biếng," tt. 1. Lười trễ nải không chịu làm: biếng học. 2. Không thiết làm việc gì đó do mệt mỏi hay chán chường: Thằng bé biếng ăn Nó mệt hay sao mà biếng chơi lắm."
biếng nhác," tt. Lười: Làm việc thì lờ mờ học hành thì biếng nhác (HCM)."
biết," đg. 1 Có ý niệm về người vật hoặc điều gì đó để có thể nhận ra được hoặc có thể khẳng định được sự tồn tại của người vật hoặc điều ấy. Biết mặt nhưng không biết tên. Báo cho biết. Ăn chưa biết ngon. Thức lâu mới biết đêm dài... (cd.). 2 Có khả năng làm được việc gì đó có khả năng vận dụng được do học tập luyện tập hoặc có khi do bản năng. Biết bơi. Biết nhiều nghề. Biết tiếng Pháp. Biết cách ăn ở. Trẻ sinh ra đã biết bú. 3 Nhận rõ được thực chất hoặc giá trị để có được sự đối xử thích đáng. Biết người biết của*. Đường dài mới biết ngựa hay (tng.)."
biết ơn, đgt. Hiểu sâu sắc và ghi nhớ công ơn của người khác đối với mình: tỏ lòng biết ơn biết ơn người đã cứu giúp mình qua cơn nguy biến.
biết ý, đgt. Hiểu được ý định làm gì của ai: Tôi biết ý anh ấy muốn đến phỏng vấn ông.
biệt," I đg. (id.; thường vch.). Rời lìa người hoặc nơi nào đó có quan hệ gắn bó thân thiết để bắt đầu sống xa nhau. Ra đi biệt xóm làng. Tạm biệt*." " II t. Không để lại dấu vết hoặc tin tức gì cả. Đi một năm không có thư về. Từ dạo ấy biệt tin. Giấu biệt đi. ...Gửi thư thư biệt gửi lời lời bay (cd.). // Láy: biền biệt (x. mục riêng)."
biệt danh, dt. Tên riêng khác với tên vốn có: gọi theo biệt danh có nhiều biệt danh khác nhau.
biệt hiệu, dt. (H. hiệu: tên gọi) Tên riêng không giống tên gọi hằng ngày: Cụ Phan Bội Châu có biệt hiệu là Sào-nam.
biệt kích," I d. Người thuộc lực lượng vũ trang đặc biệt được biên chế và trang bị gọn nhẹ hoạt động phân tán chuyên làm nhiệm vụ lọt vào vùng của đối phương để hoạt động phá hoại quấy rối. Tung gián điệp biệt kích." " II đg. Đánh bất ngờ vào vùng của đối phương nhằm phá hoại quấy rối. Đề phòng địch tập kích."
biệt tài," dt. Tài năng đặc biệt hiếm thấy: có biệt tài biệt tài về âm nhạc."
biệt thự," dt. (H. thự: nhà ở nông thôn) Nhà riêng ở bãi biển ở trên núi hoặc ở nông thôn dùng làm nơi nghỉ ngơi: Xây khu biệt thự nay là khu các sứ quán (HgĐThuý)."
biệt xứ, t. Xa hẳn xứ sở của mình. Đi đày biệt xứ.
biểu," 1 I. dt. Bảng ghi hạng mục số hiệu hay những thông số khác: lập biểu biểu thuế. II. dt. Bài văn của thần dân dâng lên vua để chúc mừng tạ ơn hoặc bày tỏ nguyện vọng viết theo lối văn tứ lục biền ngẫu mỗi câu ngắt thành hai đoạn 4-6 hoặc 6-4 và có vế đối ở từng cặp câu: dâng biểu biểu trần tình sớ biểu." " 2 đgt. đphg Bảo: Ba đã biểu rồi mà con không chịu nghe lời."
biểu diễn, đgt. (H. biểu: bày ra ngoài; diễn: trình bày) 1. Trình bày văn nghệ trước quần chúng: Biểu diễn một điệu múa 2. Ghi bằng hình vẽ hoặc kí hiệu: Biểu diễn hàm số bằng đồ thị.
biểu hiện, I đg. 1 Hiện rõ hoặc làm hiện rõ ra bên ngoài (nói về cái nội dung trừu tượng bên trong). Hành động biểu hiện phẩm chất con người. Mâu thuẫn biểu hiện dưới nhiều hình thức. 2 Làm cho thấy rõ bằng phương tiện nghệ thuật. Âm nhạc dùng âm thanh để biểu hiện cuộc sống. Phương pháp biểu hiện của văn học. II d. Cái ra ở bên ngoài. Coi thường chi tiết là biểu hiện của bệnh sơ lược. Biểu hiện của chủ nghĩa cá nhân.
biểu lộ," đgt. Thể hiện ra ngoài để lộ ra ngoài: biểu lộ tình cảm biểu lộ sự đồng tình đồng ý."
biểu ngữ," dt. (H. biểu: tỏ ra; ngữ: lời) Tấm băng có viết khẩu hiệu căng ở nơi công cộng hoặc đem đi biểu tình: Trước cổng trường có căng biểu ngữ: ""Tiên học lễ hậu học văn""."
biểu quyết," đg. Tỏ ý kiến để quyết định một công việc chung nào đó trong hội nghị bằng cách bỏ phiếu hoặc giơ tay ... Đại hội biểu quyết tán thành. Đại biểu dự thính không có quyền biểu quyết. Lấy biểu quyết (lấy ý kiến biểu quyết bằng tay)."
biểu tình," đgt. Tụ họp với nhau lại hoặc diễu hành trên đường phố để biểu thị ý chí nguyện vọng hoặc biểu dương lực lượng thường nhằm mục đích gây sức ép gì đó: biểu tình đòi chấm dứt chiến tranh biểu tình chống khủng bố."
biếu, đgt. Tặng một cách lịch sự hoặc lễ phép: Tôi biếu chị quyển sổ chép bài hát của tôi (NgĐThi).
bìm bìm," d. Cây leo hoa hình phễu màu trắng hoặc tím xanh thường mọc leo ở các bờ rào."
bịn rịn," tt. Dùng dằng lưu luyến không dứt ra được vì nặng tình nặng nghĩa giữa kẻ ở người đi: phút chia tay bịn rịn Cũng đừng bịn rịn lôi thôi Mẹ con sớm liệu về nơi quê nhà (Nhị độ mai)."
binh, 1 dt. Quân lính: Binh hùng tượng mạnh (tng) 2. Việc quân sự: Việc binh quí ở thần tốc. 2 đgt. (cn. bệnh) Che chở và đứng hẳn về phía người nào: Mẹ cứ binh con chằm chặp.
binh bị," d. Các thứ vũ khí trang bị và khí tài dùng vào mục đích chiến tranh (nói tổng quát). Tăng cường binh bị. Tài giảm binh bị."
binh biến," dt. Cuộc nổi dậy vũ trang của một tập đoàn sĩ quan và binh sĩ hoặc một số đơn vị quân đội chống lại chính quyền hay người chỉ huy nhằm thực hiện một mục đích chính trị nhất định có ý nghĩa tiến bộ hay phản động tuỳ thuộc vào tính chất và mục đích của lực lượng nổi dậy đó: Lính giặc làm binh biến Cuộc binh biến bị thất bại."
binh chủng," dt. (H. chủng: loại) Từng loại tổ chức bộ đội có nhiệm vụ đặc biệt: Các quân chủng binh chủng của quân đội nhân dân (VNgGiáp)."
binh lực, d. Số quân trực tiếp tham gia chiến đấu. Tập trung binh lực. Ưu thế binh lực.
binh pháp, dt. Hệ thống tri thức về những vấn đề lí luận quân sự nói chung và phương pháp tác chiến nói riêng.
binh sĩ, dt. (H. sĩ: sĩ quan) Binh lính và sĩ quan; Quân đội nói chung: Trần Hưng-đạo rất mực thương yêu binh sĩ.
binh xưởng, Nh. Binh công xưởng.
bình," 1 dt. Đồ dùng bằng sứ bằng sành bằng thuỷ tinh hay bằng kim loại để đựng chất lỏng: Dẫu sao bình đã vỡ rồi (K)." 2 dt. Bình phong nói tắt: Vâng lời ra trước bình the vặn đàn (K). " 3 tt. Trung bình dưới dạng ưu trên hạng thứ: Thi đỗ hạng bình." 4 tt. Thái bình nói tắt: Thời bình. " 5 đgt. Nói một tập thể bàn bạc cân nhắc để xét giá trị và lựa chọn: Đưa ra bình để bầu chiến sĩ thi đua." 6 đgt. Đọc một bài văn trước một số đông để mọi người thưởng thức: Buổi bình văn trong nhà trường nho giáo (HNĐ)
bình an, (cũ). x. bình yên.
bình dân," I. dt. 1. Người dân thường: phân biệt giữa kẻ quyền quý và bình dân. 2. Bình dân học vụ nói tắt: lớp bình dân. II. tt. 1. Của tầng lớp bình dân dành cho tầng lớp bình dân: văn chương bình dân quán cơm bình dân. 2. Giản dị không sang trọng kiểu cách: tác phong bình dân một con người rất bình dân." " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Kim Thành (Hải Dương) h. Vân Đồn (Quảng Ninh)."
bình đẳng," tt. (H. bình: đều nhau; đẳng: thứ bậc) Ngang hàng nhau về địa vị về quyền lợi: Tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng (HCM)."
bình định, đg. Dẹp yên giặc giã hoặc những cuộc nổi dậy.
bình luận," đgt. Bàn và nhận xét đánh giá về vấn đề gì đó: bài bình luận bình luận thời sự quốc tế bình luận sâu sắc."
bình minh, dt. (H. bình: yên ổn; minh: sáng) Lúc mặt trời mới mọc: Rộn rịp bình minh một chuyến phà (Huy Cận).
bình nguyên, d. (cũ). Đồng bằng.
bình phục," 1 đgt. (Cơ thể) trở lại bình thường như cũ sau trận ốm đau hoặc thương tích: Sức khoẻ đã bình phục chưa biết bao giờ bình phục." " 2 (xã) h. Thăng Bình t. Quảng Nam."
bình thản," tt. (H. bình: yên ổn; thản: bằng phẳng) Tự nhiên như thường không bối rối không nao núng: ở trong chiến hào hay ở trên mâm pháo người chiến sĩ hồn nhiên bình thản vui vẻ phấn khởi (PhVĐồng)."
bình thường," t. 1 Không có gì khác thường không có gì đặc biệt. Sức học bình thường. Thời tiết bình thường. 2 (dùng làm phần phụ trong câu). Thường ngày. Bình thường anh ta vẫn dậy sớm."
bình tĩnh," tt. Luôn giữ được thái độ bình thường làm chủ được hành động không hốt hoảng không luống cuống không nóng vội: luôn luôn bình tĩnh trước nguy hiểm tỏ ra rất bình tĩnh thái độ bình tĩnh."
bỉnh bút, đgt. (H. bỉnh: cầm; bút: bút) Cầm bút: Lỗi đó không phải do người bỉnh bút. // dt. Biên tập viên của một tờ báo: Ông ấy là một nhà bỉnh bút nổi danh.
bịnh, (ph.). x. bệnh.
bịp, đgt. Dùng những mánh khoé gian xảo để đánh lừa người khác: bị chúng nó bịp mất hết tiền cờ gian bạc bịp (tng.) không bịp được ai.
bít, 1 dt. (Anh: bit) Từ tin học chỉ đơn vị thông tin nhỏ nhất: Bít chỉ có thể có một trong hai giá trị 0 hoặc 1. " 2 đgt. 1. Nhét vật gì vào một cái khe: Bít khe cửa cho khỏi có gió lọt vào 2. Làm cho tắc không thông: Thương nhau sao bít đường đi lối về (cd)."
bít tất," d. Đồ dệt hoặc đan bằng sợi len nylon v.v. dùng mang ở chân."
bịt," đgt. 1. Làm cho chỗ hở trở nên kín lại: lấy vải bịt miệng hũ bịt lỗ rò. 2. Làm cho mất hết đầu mối không còn sơ hở để giấu kín sự việc không cho lộ ra: bịt dư luận giết các nhân chứng để bịt đầu mối. 3. Dùng kim khí để bọc viền xung quanh: bịt răng vàng đầu gậy bịt bạc. 4. Chít trùm phủ khăn cho kín: bịt khăn lên đầu cho ấm."
bịt bùng, tt. Kín mít: Hơi độc bịt bùng mây núi Ngự (PhBChâu).
bìu, d. Phần lồi mềm ở mặt ngoài cơ thể (thường là ở phía trước cổ người bị bệnh bướu cổ).
bìu dái, dt. Bọc chứa tinh hoàn.
bĩu môi, đgt. Như Bĩu: Hễ nói đến việc gả chồng là nó bĩu môi; một cái bĩu môi kín đáo in trên mép dày của người thiếu nữ (NgHTưởng).
bíu, đg. Bám vào bằng cách nắm chặt lấy. Bíu cành cây để khỏi ngã.
bò," 1 dt. Động vật to chân cao có hai móng sừng tròn và ngắn lông thường màu vàng nuôi để kéo cày kéo xe lấy sữa ăn thịt: nuôi bò chăn bò yếu trâu còn hơn khoẻ bò (tng.) Đồng chiêm xin chớ nuôi bò Ngày đông tháng giá bò dò làm sao (cd.)." " 2 dt. Đơn vị đong lường trong dân gian có lượng hạt rời vừa đầy một hộp sữa bò; bơ: vay vài bò gạo." " 3 đgt. 1. (Động vật) di chuyển thân thể áp xuống bề mặt bằng cử động toàn thân hoặc chân rất nhỏ: rắn bò lổm ngổm như cua bò. 2. (Người) di chuyển ở tư thế nằm sấp bằng cử động cả chân lẫn tay: Ba tháng biết lẫy bẩy tháng biết bò Chưa tập bò đã lo tập chạy (tng.). 3. (Cây) vươn dài trên bề mặt hoặc vật gì: Mướp bò lên giàn Dây bìm bìm bò lên bờ giậu. 4. Di chuyển một cách chậm chạp ì ạch: Chiếc xe bò lên dốc."
bò cạp," dt. (động) Loài tri thù thân gồm ba phần phần cuối dài thành hình đuôi năm đốt có gai nhọn chứa nọc độc: Bị bò cạp đốt rất đau."
bò sát," d. Lớp động vật có xương sống thân phủ vảy thở bằng phổi chuyển dịch bằng cách bò sát đất gồm rùa thằn lằn rắn cá sấu v.v."
bỏ," đgt. 1. Để vào đâu với mục đích nào đó: bỏ mì chính vào canh bỏ tiền vào ống. 2. Đưa ra dùng với mục đích nào đó: bỏ vốn kinh doanh bỏ nhiều công sức. 3. Để vào trạng thái không hay: bỏ quên chiếc mũ ruộng bỏ hoang công trình bỏ dở. 4. Để rời ra không mang trên người: bỏ mũ ra bỏ giày dép mà lội. 5. Cho rơi xuống buông xuống với mục đích nào đó: Máy bay bỏ bom bỏ màn đi ngủ. 6. Lìa ra rời hẳn ra: Bỏ quê ra đi bỏ của chạy lấy người (tng.). 7. Không thu nhận loại ra coi như không có giá trị: bỏ hạt lép ra vứt bỏ. 8. Thôi hẳn không còn tiếp tục nữa: bỏ thuốc lá bỏ rượu Do hoàn cảnh khó khăn nhiều em phải bỏ học. 9. Không quan tâm nữa cắt đứt quan hệ: bỏ vợ bỏ bạn trong cơn hoạn nạn. 10. Chết theo cách nói né tránh sự đau thương: Sao anh nỡ bỏ em đi lúc còn trẻ như thế!"
bỏ bê," đgt. Không trông nom gây kết quả xấu: Bỏ bê công việc."
bỏ dở," đgt. Đương làm việc gì bỗng không làm nữa: Người đàn bà bỏ dở câu chuyện (Ng-hồng)."
bỏ hoang," đg. (Ruộng đất) bỏ không trồng trọt không sử dụng đến trong một thời gian dài. Ruộng đất bị bỏ hoang."
bỏ lỡ, đgt. Không lợi dụng được một dịp may: Ta bỏ lỡ cơ hội đánh địch (VNgGiáp).
bỏ phiếu, đg. Dùng phiếu tỏ sự lựa chọn hay thái độ của mình trong cuộc bầu cử hoặc biểu quyết. Bỏ phiếu cho người xứng đáng.
bỏ tù, đgt. Tống vào tù; tống giam: bị bắt bỏ tù.
bõ, 1 dt. 1. Người đầy tớ già (cũ): Người bõ già của Trần Quốc Toản 2. Người coi sóc nhà thờ Thiên chúa giáo: Ông bõ luôn luôn quan tâm đến đời sống của linh mục. 2 đgt. Bù lại; Đáng với: Vinh hoa bõ lúc phong trần (K).
bõ công," đgt. Đền bù lại công sức: Bõ công rày viếng lại mai thăm (PhBChâu); Lấy chồng cho đáng tấm chồng bõ công trang điểm má hồng răng đen (cd)."
bó," I đg. 1 Làm cho nhiều vật rời được giữ chặt lại với nhau bằng dây buộc. Lúa đã bó xong. 2 Bọc chặt. Chiếc áo bó sát lấy thân. 3 Buộc và cố định chỗ xương bị gãy. Bó bột (thạch cao). 4 (kết hợp hạn chế). Bao thành một vành xung quanh. Hàng gạch bó hè. Thềm nhà bó đá. 5 Giữ lại kìm lại trong phạm vi chật hẹp không cho tự do hoạt động. Cái khó bó cái khôn (tng.). Bó cẳng*." II d. Toàn bộ nói chung những vật rời được lại với nhau. Một bó hoa. Bó đuốc.
bó buộc," đgt. Kìm giữ trong phạm vi hạn hẹp không được tự do hành động: hoàn cảnh bó buộc."
bó gối," trgt. Như bó giò: Ngồi bó gối lưng tựa vào vách (Ng-hồng)."
bó thân," đgt. Chịu phải phục tòng: Bó thân về với triều đình hàng thần lơ láo phận mình ra sao (K)."
bọ, 1 d. (ph.). Cha (chỉ dùng để xưng gọi). 2 d. 1 Sâu bọ ở dạng trưởng thành. Giết bọ cho chó. 2 Giòi. Mắm có bọ.
bọ chét," dt. Bọ thân dẹp sống kí sinh trên mình một số loài thú như chó mèo chuột."
bọ hung," dt. (động) Bọ có cánh cứng to bằng ngón chân cái màu đen: Bọ hung thường sống trong các đám phân trâu bò."
bọ ngựa," d. Bọ màu xanh biết bay bụng to và có hai càng giống như hai lưỡi hái sống trên cây ăn sâu bọ."
bọ rầy," dt. Bọ hại lúa gây tác hại nghiêm trọng chích hút trực tiếp làm lúa chết khô và là môi giới truyền bệnh vi rút hại lúa."
bóc, đgt. 1. Bỏ vỏ ngoài đi: Bóc quả cam 2. Xé phong bì: Bóc thư 3. Tháo đi: Bóc đường ray tàu điện. // tt. Không còn vỏ nữa: Trắng như trứng gà bóc.
bóc lột," đg. 1 Chiếm đoạt thành quả lao động của người khác bằng cách dựa vào quyền tư hữu về tư liệu sản xuất hoặc vào quyền hành địa vị. Giai cấp bóc lột. Chế độ người bóc lột người. 2 (kng.). Ăn lãi quá đáng; lợi dụng quá đáng. Bị bọn con buôn bóc lột."
bọc," 1 I. đgt. 1. Gói kín bao kín để che giữ hoặc tiện mang đi: bọc quyển vở lấy tờ giấy bọc lại. 2. Bao quanh: xây tường bọc quanh nhà Luỹ tre bọc quanh làng. II. dt. 1. Gói to mang theo người: bọc hành lí mang theo bọc quần áo. 2. Vỏ bao ngoài cái chăn: mua vải may cái bọc chăn. 3. Túi chứa thai hoặc trứng: Bà âu Cơ đẻ ra một bọc có trăm trứng." 2 đgt. Đi vòng: bọc phía sau nhà.
bói," 1 đgt. Đoán về quá khứ và tương lai theo dị đoan: Bói ra ma quét nhà ra rác (tng)." 2 đgt. Tìm một cách khó khăn (dùng trong câu phủ định): Bói đâu ra hoa sen trong mùa rét. 3 đgt. Nói cây ra quả lần đầu tiên: Cây mít nhà tôi năm nay mới bói.
bói cá," d. Chim sống ở gần nước mỏ dài lông xanh ngực nâu hay nhào xuống nước để bắt cá."
bom," 1 (F. bombe) dt. 1. Vũ khí có sức công phá lớn thường được ném phóng từ máy bay vỏ thường bằng kim loại giòn chứa thuốc nổ thuốc gây cháy hoặc chất độc hoá học vi trùng gây dịch bệnh... 2. Vật có hình thù hoặc có chứa chất được nén giống như quả bom: một bom bia hơi mới lấy từ nhà máy." " 2 (F. pomme) dt. đphg Trái táo tây: gọt trái bom mời khách ăn."
bom đạn, dt. (Bom và đạn là những vũ khí giết người) Chiến tranh: Xông pha nơi bom đạn.
bom hóa học, bom hoá học d. Bom sát thương và gây nhiễm độc bằng chất độc hoá học.
bom khinh khí," dt. Bom dùng nguyên lí phản ứng tổng hợp của những hạt nhân hi-đrô kèm theo quá trình giải phóng những năng lượng rất lớn có sức tàn phá lớn gấp nhiều lần bom nguyên tử; còn gọi là bom H."
bom nguyên tử," dt. Thứ bom dựa trên nguyên lí phản ứng tan vỡ của hạt nhân nguyên tử nặng giải phóng những năng lượng rất lớn: Bom nguyên tử có sức phá hoại và sát thương ghê gớm."
bỏm bẻm," t. (thường dùng phụ cho đg.). Từ gợi tả kiểu nhai lâu thong thả miệng không mở to. Miệng nhai trầu bỏm bẻm."
bõm, tht. Tiếng một vật nhỏ mà nặng rơi xuống nước: Những quả sung rơi bõm xuống ao.
bon bon," trgt. Đi nhanh chạy nhanh: Xe xuống dốc bon bon Cả kêu bớ chú cõng con việc chi nên nỗi bon bon chạy dài (LVT)."
bòn," đg. 1 Tìm kiếm góp nhặt từng ít một. Bòn từng đồng. Bòn từng gáo nước để tưới ruộng hạn. 2 Lấy dần từng ít một của người khác bằng mọi cách khôn khéo (hàm ý chê). Bòn của."
bòn mót," đgt. Bòn từng ti chút không để sót lại: bòn mót từng hạt lúa củ khoai."
bón, 1 tt. (cn. táo) Nói đi đại tiện khó: Vì bị bón phải uống thuốc tẩy. 2 đgt. Trộn vào đất những chất cần thiết cho sự sinh trưởng của cây: Bón cây; Bón ruộng. 3 đgt. 1. Cho trẻ ăn khi nó chưa tự cầm được thìa hoặc đũa: Bón cơm cho em bé 2. Cho người ốm nặng ăn: Bón cháo cho bố.
bọn," d. Tập hợp gồm một số người có chung một tính chất nào đó như cùng lứa tuổi cùng một tổ chức cùng tham gia một hoạt động v.v. Một bọn trẻ. Bọn con buôn. Bọn họ. Bọn tôi sẽ đến."
bong," 1 đgt. Long ra bóc ra từng mảng ở lớp ngoài: Sơn bong từng mảng." 2 đgt. Búng cho quay tít: Bọn trẻ chơi bong vụ.
bong bóng, dt. 1. Màng nhỏ hình cầu do không khí làm phồng lên: Trời mưa bong bóng phập phồng (cd) 2. Túi chứa không khí trong cơ thể cá: Tham bong bóng bỏ bọng trâu (tng) 3. Túi chứa nước tiểu trong cơ thể một số động vật: Bong bóng lợn.
bong gân, đg. Tổn thương ở khớp xương do dây chằng bị căng quá mạnh nên rạn hoặc bong ra.
bòng," 1 dt. 1. Cây cùng họ bưởi quả to cùi dày vị chua: Nhà có mấy cây bòng. 2. Quả bòng: mua phải bòng không phải bưởi đâu." 2 dt. Túi vải dùng để lọc bột nước hoặc đựng quần áo: mượn cái bao bòng bột mang bòng đi đường.
bóng," 1 dt. Món ăn bằng bong bóng cá hay bì lợn rán phồng: Bà hẹn gặp tiếp ép ăn những bóng những mực (Tản-đà)." " 2 dt. 1. Vùng bị che khuất ánh sáng: Cây cao bóng cả (tng) 2. Hình người hay vật trên nền nhà hay trên tường do người hay vật che luồng ánh sáng: Người xinh cái bóng cũng xinh người giòn cái tính tình tinh cũng giòn (cd) 3. Cái hình soi vào mặt phẳng phản chiếu lại: Dải là hương lộn bình gương bóng lồng (K) 4. Hình ảnh chiếu xuống nước: Tuy dầm hơi nước chưa lòa bóng gương (K) 5. Hình ảnh thấy thoáng qua: Dưới đào dường có bóng người thướt tha (K) 6. ơn huệ của người trên hoặc người có thế lực: Núp bóng cha già; Nương bóng từ bi 7. ánh; ánh sáng: Tà tà bóng ngả về tây (K); Một mình lặng ngắm bóng nga (K); Trời tây bảng lảng bóng vàng (K) 8. ảnh: Chụp bóng Chiếu bóng 9. Hình người: Tìm mãi chẳng thấy bóng nó đâu 10. Hồn vía: Mấy người mê tín cho rằng bóng cô bóng cậu nhập vào con đồng." " 3 dt. 1. Dụng cụ thể thao hình cầu hoặc hình bồ dục gồm một cái túi cao-su có vỏ bằng da chứa không khí nén: Đội bóng; Đá bóng; Sân bóng 2. Quả cầu nhỏ bằng cao-su hoặc bằng nhựa dùng đánh quần vợt hay đánh bóng bàn: Anh ấy đỡ bóng bằng vợt bên tay trái." 4 dt. Bóng đèn nói tắt: Đèn vỡ bóng rồi. " 5 tt trgt. Phản chiếu được ánh sáng: Bàn đánh xi bóng lên; Đánh bóng sàn nhà; Đánh bóng đôi giày da đen." " 6 tt trgt. 1. Trái với nghĩa đen: Nghĩa bóng của một từ 2. Gián tiếp: Nói bóng."
bóng bảy," (cũ hoặc ph.). x. bóng bẩy."
bóng cá," dt. Bong bóng cá làm sạch chần chín phơi khô nướng dùng chế biến thức ăn."
bóng dáng, dt. Hình dáng trông thấp thoáng: Bạn đọc sẽ tìm được bóng dáng của mấy thế hệ con người cách mạng (ĐgThMai).
bóng đèn, dt. 1. Dụng cụ bằng thuỷ tinh để che gió cho đèn khỏi tắt: Bóng đèn cũng được gọi là thong phong 2. Bóng điện: Do điện áp thất thường bóng đèn điện hay hỏng.
bóng gió," t. 1 (thường dùng phụ sau đg.). (Lối nói năng) bằng hình ảnh xa xôi để ngụ ý chứ không chỉ thẳng ra. Nói bóng gió. Đả kích một cách bóng gió. 2 (thường dùng xen với động từ lặp trong một số tổ hợp). Vu vơ thiếu căn cứ. Ghen bóng ghen gió. Sợ bóng sợ gió."
bóng loáng," tt. Bóng đến mức ánh lên có thể phản chiếu được: nước sơn bóng loáng Tủ đánh véc ni bóng loáng."
bóng trăng," dt. Mặt trăng: Bóng trăng đã xế hoa lệ lại gần (K)."
bọng đái, d. Bọng nước đái.
boong, 1 (pont) dt 1. Sàn lộ thiên trên tàu thuỷ: lên boong tàu hóng mát. 2. Sàn ngăn cách tàu thuỷ thành nhiều tầng. 2 tt. Tiếng ngân vang của chuông: Chuông kêu boong boong.
bóp, 1 dt. (Pháp: poste) Cơ quan của cảnh sát trong thời thuộc Pháp (cũ): Thằng bé trèo sấu bị bắt vào bóp. 2 dt. (Pháp: porte-monnaie) Ví đựng tiền (cũ): Kẻ cắp lấy mất cái bóp của khách du lịch. " 3 đgt. 1. Nắm chặt vật gì làm cho dúm lại bé đi nát đi hay vỡ đi: Trần Quốc Toản bóp nát quả cam 2. Lấy tay nắn vào một bộ phận của cơ thể: Con bóp đầu cho bố Bóp chân cho đỡ mỏi 3. Lấy tay nhào một số chất với nhau: Thịt trâu bóp riềng nướng (Tô-hoài)."
bóp còi, đgt. ấn vào cái còi xe để báo hiệu: Đi xe về đến cổng là bóp còi inh ỏi.
bóp nghẹt," đg. Không để cho phát triển nhằm dần dần thủ tiêu. Bóp nghẹt các quyền dân chủ."
bót," 1 (poste) dt. đphg Đồn bót nhỏ trạm canh gác của binh lính hoặc cảnh sát thời thực dân: bót cảnh sát bót giặc." " 2 dt. ống nhỏ thường bằng nhựa xương hoặc ngà để cắm thuốc lá vào hút: một cái bót bằng ngà." 3 dt. Bàn chải: bót đánh răng bàn chải đánh răng lấy bót đánh kĩ trước khi giặt.
bọt," dt. Đám bong bóng nhỏ cụm vào nhau nổi lên trên mặt một chất lỏng: Bọt xà-phòng Bọt bia."
bọt biển," d. 1 Động vật không xương sống ở nước trông giống đám bọt cấu tạo cơ thể đơn giản có nhiều gai xương hoặc mạng sợi mềm. 2 Bộ xương mềm lấy từ bọt biển thường dùng làm vật kì cọ."
bô, 1 dt. thgtục Cụ già. " 2 dt. Đồ dùng giống cái thùng nhỏ có nắp đậy thường bằng sắt tráng men hoặc bằng nhựa để đại tiện tiểu tiện: bô đổ nước giải." 3 (pot) dt. ống thoát hơi: Động cơ bị nghẹt bô. " 4 (beau) tt. Tốt đẹp hay: Có một bài đăng ở số báo này thì bô lắm."
bô lão, dt. Cụ già đáng kính: Các bô lão là những người quê mùa chất phác (NgHTưởng).
bồ, 1 d. (cũ; vch.). Bồ liễu (nói tắt). " 2 d. (kng.). Nhân tình người yêu." " 3 d. 1 Đồ đựng đan bằng tre nứa có thành cao miệng tròn rộng gần bằng đáy. Đổ thóc vào bồ. Miệng na mô bụng bồ dao găm (tng.). 2 (ph.). Cót (đựng thóc)."
bồ câu," dt. 1. Chim nuôi làm cảnh và ăn thịt cánh dài bay giỏi mỏ yếu mắt tròn đẹp và sáng: mắt bồ câu. 2. Biểu tượng của hoà bình."
bồ hóng," dt. Mảng bụi đen đóng lại trên vách bếp nóc bếp: Một góc bếp chạt bồ hóng và mạng nhện (Ng-hồng)."
bồ liễu," d. Loài cây rụng lá sớm nhất về mùa đông; dùng (cũ; vch.) để ví người phụ nữ quan niệm là yếu đuối."
bồ nhìn, dt. Bù nhìn: bồ nhìn giữ dưa.
bổ," 1 tt. Có tính chất làm tăng sức khoẻ cho toàn thân hay một bộ phận nào trong cơ thể: Thuốc bổ huyết Thức ăn bổ." 2 đgt. Nói chính quyền cử vào một chức vụ gì: Bổ làm giáo viên; Bổ lên Hà-giang. 3 đgt. Phân phối số tiền mỗi người phải đóng trong một công việc chung: Phải bổ thêm mỗi người hai nghìn. " 4 đgt. 1. Cắt theo chiều dọc: Yêu nhau cau bảy bổ ba ghét nhau cau bảy bổ ra làm mười (cd) 2. Chặt mạnh cho vỡ toác ra theo chiều dọc: Bổ củi 3. Bắt buộc phải chịu trách nhiệm: Bọn họ làm hỏng cấp trên lại bổ vào mình 4. Lao mạnh xuống: Cái diều bổ xuống." " 5 đgt. Chạy vội đi: Đứa bé lạc cả nhà bổ đi tìm." 6 trgt. Nói ngã hay nhảy mạnh xuống: Ngã bổ xuống đất; Nhảy bổ từ trên cây xuống.
bổ dưỡng," đg. Bồi bổ nuôi dưỡng cơ thể. Lo việc bổ dưỡng cho người ốm."
bổ ích, tt. Có ích lợi và rất cần thiết: bài học bổ ích.
bổ nhiệm," đgt. (H. bổ: điền vào; nhiệm: gánh vác chức vụ) Cử vào một chức vụ quan trọng trong biên chế Nhà nước: Được bổ nhiệm làm thứ trưởng."
bổ sung, đg. Thêm vào cho đầy đủ. Bổ sung ý kiến. Báo cáo bổ sung.
bố," 1 dt. 1. Cha: bố nó đến thăm. 2. Con đực thuộc thế hệ trước trực tiếp sinh thế hệ sau: cá bố cá mẹ. 3. Người lớn tuổi đáng bậc cha theo cách gọi kính trọng: Mời bố đến nhà con chơi. 4. Người bằng lứa hoặc bậc em theo cách gọi đùa: Các bố đừng nghịch nữa. 5. Cỡ lớn to: chai bố cầu bố." " 2 dt. 1. Đay: Em đi cạo bố chắp trân Nghe ghe anh ghé rộn chân rối mù (cd.). 2. Vải dệt dày bằng sợi đay thô: vải bố." " 3 dt. Bố chính nót tắt." " 4 đgt. 1. Ruồng bố càn quét: Giặc bố suốt ngày. 2. Khủng bố làm cho sợ hoảng loạn tinh thần: Nó biết lỗi rồi đừng bố nữa."
bố cáo, đgt. (H. bố: truyền rộng ra; cáo: báo cho biết) Báo cho mọi người biết: Bố cáo tin thắng trận.
bố cục," I đg. Tổ chức sắp xếp các phần trong một bài viết hoặc tác phẩm. Cách bố cục câu chuyện." II d. Sự . Bố cục của bức tranh. Bài văn có bố cục chặt chẽ.
bố mẹ, dt. Những người sinh ra mình: Biết ơn bố mẹ.
bố trí, đg. Sắp xếp theo một trật tự và với một dụng ý nhất định. Nhà cửa bố trí ngăn nắp. Bố trí công tác thích hợp.
bộ," 1 I. dt. 1. Cái biểu hiện ra bên ngoài của một con người qua hình dáng cử chỉ: làm bộ ra bộ ta đây. 2. Năng lực con người được bộc lộ ra vẻ bên ngoài: Bộ nó thì làm ăn gì. II. dt. 1. Mặt đất đất liền phân biệt với đường thuỷ hàng không: đường bộ. 2. Tay chân không chẳng có vũ khí: bắt bộ đánh bộ với lính." " 2 I. dt. 1. Cơ quan trung ương của bộ máy nhà nước lãnh đạo và quản lí một số ngành công tác: bộ ngoại giao bộ văn hoá. 2. Một số cơ quan chỉ huy lãnh đạo cao cấp: bộ chỉ huy bộ chính trị bộ tham mưu bộ tướng đoàn bộ hiệu bộ. 3. Tập hợp những vật cùng loại làm thành một chỉnh thể: bộ quần áo bộ xương bộ sư tập bộ lạc bộ máy bộ môn bộ tộc đồng bộ. 4. Một số bộ phận của máy hay thiết bị có cùng chức năng công dụng nào đó: bộ nhớ bộ khuếch đại ăng-ten. 5. Đơn vị phân loại thực vật trên cấp họ dưới cấp lớp: bộ hoa hồng. 6. Nhóm phân loại chữ Hán dựa trên sự giống nhau về hình thể: tra từ điển theo bộ."
bộ chỉ huy, dt. Cơ quan quân sự chỉ huy cấp binh đoàn: Tiến lên theo lệnh của bộ chỉ huy.
bộ dạng, d. Cử chỉ và dáng người (nói tổng quát). Trông bộ dạng rất quen. Bộ dạng hớt hơ hớt hải.
bộ điệu," dt. Dáng vẻ được bộc lộ thông qua cử chỉ cách đi đứng: bộ điệu rụt rè."
bộ đồ, dt. 1. Những dụng cụ cần thiết của một người làm nghề gì: Bộ đồ của thợ mộc 2. Bộ quần áo: Anh ấy mặc bộ đồ bằng da.
bộ đội," d. 1 Người trong quân đội. Anh bộ đội. Đi bộ đội (tòng quân vào quân đội). 2 Từ gọi chung bộ phận thành phần của quân đội. Bộ đội lục quân. Bộ đội chủ lực*."
bộ hạ, dt. Tay chân giúp việc: một bộ hạ trung thành.
bộ hành, đgt. (H. bộ: đi bộ; hành: đi) Đi bộ: Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân (K). // tt. Đi bộ: Khách bộ hành.
bộ lạc," d. Hình thái tộc người ở thời đại nguyên thuỷ bao gồm một số thị tộc hay bào tộc thân thuộc có chung một tên gọi có vùng cư trú riêng. Đời sống bộ lạc."
bộ máy, dt. 1. Toàn bộ các cơ quan thực hiện nhiệm vụ chung của một tổ chức: bộ máy hành chính. 2. Toàn bộ các cơ quan thực hiện chức năng chung trong cơ thể: bộ máy tiêu hoá bộ máy hô hấp.
bộ mặt," dt. 1. Hình dung bề ngoài: Bộ mặt của thành phố ngày nay 2. Vẻ mặt biểu lộ tâm tư tình cảm của một người: Bộ mặt lầm lì; Bộ mặt vui tươi."
bộ phận," I d. Phần của một chỉnh thể trong quan hệ với chỉnh thể. Tháo rời các bộ phận của máy. Bộ phận của cơ thể. Chỉ thấy bộ phận mà không thấy toàn cục." II t. Có tính chất . Tiến hành bãi công bộ phận.
bốc, 1 (bock) dt. 1. Cốc đựng bia khoảng 1/4 lít: uống mấy bốc bia. 2. (Bia) đựng bằng cái bốc; bia hơi: uống bia bốc. 3. Cái bình có vòi ở đáy dùng để thụt rửa đường ruột. " 2 (boxe) dt. Võ gốc từ nước Anh được quy định cấp độ hạng cân và cách đánh đỡ né tránh thể theo tinh thần thượng võ: đấu bốc." " 3 dt. Kiểu tóc nam giới húi ngắn chỉ để dài ở mái trước: đầu húi bốc." " 4 đgt. 1. Nắm gọn vật rời vật nhão trong lòng bàn tay và lấy đi: bốc gạo bốc bùn. 2. Lấy các vị thuốc thành thang thuốc: bốc mấy thang thuốc bắc. 3. Lấy và chuyển đi nơi khác: bốc hài cốt bốc hàng bốc quân bài. 4. Chuyển đi toàn khối: Bão bốc cả mái nhà." " 5 đgt. 1. Vụt lên cao thành luồng và toả rộng: Lửa được gió bốc càng cao Bụi bốc mù trời. 2. Hăng lên dâng mạnh mẽ một cảm xúc nào đó: Cơn giận bốc lên. 3. Hăng lên một cách quá mức cần thiết: tính hay bốc nói hơi bốc. 4. (Cây trồng) vượt lên: Mưa xuống cây bốc nhanh lắm."
bốc cháy," đgt. Cháy bùng lên: Bắn trúng khoang xăng tàu bốc cháy (VNgGiáp)."
bốc hơi, đg. (Chất lỏng) chuyển thành hơi; chuyển sang trạng thái khí.
bốc thuốc," đgt. 1. Chọn các vị thuốc Đông y làm thành một thang thuốc đúng như đơn của lương y: Mẹ ốm anh ấy phải đến hiệu Đông y để người ta bốc thuốc theo đơn của ông lang 2. Làm nghề lương y: Ông cụ vẫn bốc thuốc ở trong làng."
bộc lộ," đg. 1 Để lộ rõ ra. Mâu thuẫn đã tự bộc lộ. Bộc lộ một số nhược điểm. Bộc lộ tình cảm. 2 (chm.). Làm cho lộ rõ hiện rõ ra. Bộc lộ vết thương. 3 Nói ra cho biết rõ điều sâu kín riêng. Bộc lộ tâm sự."
bộc phát, đgt. (H. bộc: nổ; phát: bắn ra) Nổ tung ra: Chiến tranh bộc phát ở Nam-tư.
bôi," đg. 1 Làm cho một chất nào đó dính thành lớp mỏng lên bề mặt. Bôi dầu. Bôi hồ lên giấy. 2 (kng.). Làm không đến nơi đến chốn thiếu trách nhiệm. Công việc bôi ra. 3 (kng.). Bày vẽ cái không cần thiết. Đừng bôi việc ra nữa."
bôi trơn, đgt. Đưa chất trơn nhờn tới bề mặt trượt của những chi tiết máy để giảm sự mài mòn bề mặt và giảm ma sát.
bồi," 1 dt. (Anh: boy) Người đàn ông hầu hạ bọn thực dân trong thời thuộc Pháp: Vợ lăm le ở vú con tấp tểnh đi bồi (TrTXương)." 2 đgt. Dán nhiều tờ giấy vào với nhau để cho thêm dày: Bồi bức tranh để treo lên tường. " 3 đgt. Nói đất cát hoặc phù sa đắp thêm vào bờ sông: Con sông kia bên lở bên bồi bên lở thì đục bên bồi thì trong (cd)." 4 đgt. Tiếp thêm một hành động cho kết quả nặng hơn: Tôi bồi thêm chiếc đá nữa (Tô-hoài). " 5 đgt. Đền bù: Nhà nước lấy đất làm đường những thiệt hại của dân tất nhiên sẽ được bồi."
bồi dưỡng, đg. 1 Làm cho tăng thêm sức của cơ thể bằng chất bổ. Bồi dưỡng sức khoẻ. Tiền bồi dưỡng (tiền cấp cho để ăn uống bồi dưỡng). 2 Làm cho tăng thêm năng lực hoặc phẩm chất. Bồi dưỡng cán bộ trẻ. Bồi dưỡng đạo đức.
bồi hồi," tt. Xao xuyến xôn xao trong lòng: Lòng cứ bồi hồi thương nhớ bồi hồi trong dạ. // Láy: bổi hổi bồi hồi (mức độ nhấn mạnh): lòng bổi hổi bồi hồi một niềm thương nỗi nhớ."
bồi thường, đgt. (H. bồi: đền; thường: đền lại) Đền bù những tổn hại đã gây cho người ta: Chủ xe ô-tô phải bồi thường cho gia đình người bị nạn.
bổi," d. 1 Mớ cành lá cỏ rác lẫn lộn thường dùng để đun. Đống bổi. Dùng bổi thay than đốt lò. 2 (ph.). Vụn rơm thóc lép. Dùng đất lẫn bổi để trát."
bối rối," tt. Lúng túng mất bình tĩnh cuống lên không biết làm thế nào: vẻ mặt bối rối Trong lòng cứ bối rối."
bội, 1 dt. Từ miền Trung chỉ tuồng: Phường hát bội. 2 dt. Thứ sọt mắt thưa: Một bội trầu không. 3 dt. (toán) Tích của một đại lượng với một số nguyên: Bội chung nhỏ nhất. 4 đgt. 1. Không giữ lời đã hứa: Bội lời cam kết 2. Phản lại: Bội ơn. 5 trgt. Nhiều lần: Tăng gấp bội; Đông gấp bội.
bội bạc," t. Có những hành vi xử tệ phụ lại công ơn tình nghĩa của người thân đối với mình. Con người bội bạc. Ăn ở bội bạc."
bội phản, tt. (H. bội: phản lại; phản: phản) Chống lại: Mấy tên bội phản đi theo giặc đều đã bị đền tội.
bội tín," đg. Phản lại sự tin cậy làm trái với điều đã cam kết. Hành động bội tín."
bôm, 1 (pomme) dt. đphg Táo tây. " 2 dt. Nhựa dầu thực vật đặc biệt chứa một hàm lượng quan trọng các a-xít ben-zô-ích xin-na-rích và các et-xte của chúng."
bôn ba," đgt. (H. bôn: chạy; ba: sóng chạy) Đi đây đi đó để hoạt động: Trong những năm bôn ba ấy Người đã mở rộng tri thức của mình (VNgGiáp)."
bồn," 1 d. 1 Đồ dùng chứa nước để tắm hoặc trồng cây cảnh v.v. thường đặt ở những vị trí nhất định. 2 Khoảng đất đánh thành vầng để trồng cây trồng hoa. Bồn cây mít. Bồn hoa." " 2 đg. (ph.). (Trâu bò ngựa) lồng lên chạy. Con trâu cong đuôi bồn ra giữa đồng."
bồn chồn, 1 Nh. Cỏ đuôi lươn. " 2 tt. Nôn nao thấp thỏm không yên lòng: tâm trạng bồn chồn bồn chồn lo lắng."
bổn phận," dt. (Bổn là biến thể của bản tức là gốc là vốn) Phần mình phải gánh vác lo liệu theo đạo lí: Luyện tập thể dục bồi bổ sức khoẻ là bổn phận của mỗi người dân yêu nước (HCM)."
bốn, d. Số tiếp theo số ba trong dãy số tự nhiên. Một năm có bốn mùa. Ba bề bốn bên*. Bốn tám (kng.; bốn mươi tám). Đợt bốn (đợt thứ tư).
bốn phương," dt. Tất cả các phương trời tất cả mọi nơi: đi khắp bốn phương."
bộn," tt. 1. Nhiều lắm: Câu được bộn cá; Ông ta đã bộn tuổi 2. Bận bịu: Công việc bộn không thể đi thăm bạn 3. Ngổn ngang: Đồ đạc bộn trong phòng."
bông," 1 d. 1 Cây thân cỏ hay cây nhỡ lá hình chân vịt hoa màu vàng quả già chứa xơ trắng dùng để kéo thành sợi vải. Ruộng bông. 2 Chất sợi lấy từ quả của bông hoặc của một số cây khác. Cung bông. Bông gạo. Chăn bông. Áo bông. 3 (dùng trong tên gọi một số sản phẩm). Chất tơi xốp như bông. Ruốc bông*." 2 d. 1 Cụm hoa gồm nhiều hoa không cuống mọc dọc trên một cán hoa chung; tập hợp gồm nhiều quả (mà thông thường gọi là hạt) phát triển từ một cụm hoa như thế. Bông kê. Lúa trĩu bông. 2 (thường dùng phụ trước d.). Từ dùng để chỉ từng cái hoa; đoá. Nở một bông hoa. Ngắt lấy mấy bông. 3 (ph.). Hoa. Bông cúc. Đốt pháo bông. 4 (ph.). Hoa tai. Đeo bông. 3 d. (cũ). 1 Giấy nợ ngắn hạn do các cơ quan tín dụng hoặc cá nhân phát ra. 2 Phiếu cấp phát để mua hàng. Bông mua vải. 4 d. Bản in thử để sửa. Sửa bông bài. 5 đg. (kng.). Đùa vui bằng lời nói. Nói bông.
bông đùa, đgt. Đùa bằng lời nói: tính hay bông đùa.
bông lông," tt trgt. Không có căn cứ không có mục đích: ý nghĩ bông lông; Nói bông lông."
bông lơn, đg. Nói đùa một cách thiếu đứng đắn. Tính hay bông lơn. Nói chuyện bông lơn.
bồng," 1 dt. Trống kiểu cổ hai đầu bịt da ở giữa eo lại." 2 dt. Túi vải có dây đeo vào lưng. 3 đgt. Bế ẵm: tay bồng tay bế. " 4 tt. Phồng vồng lên: áo bồng vai tóc chải bồng."
bồng bột," tt trgt. (H. bồng: cỏ bồng; bột: bỗng nhiên) Sôi nổi hăng hái nhưng không bền: Thanh niên bồng bột; Phong trào đấu tranh bồng bột trong một thời kì."
bồng lai, d. Cảnh đẹp và cuộc sống hạnh phúc mà con người mơ ước. Bồng lai tiên cảnh.
bổng, 1 dt. 1. Tiền lương của quan lại: bổng lộc hưu bổng học bổng lương bổng. 2. Món lợi kiếm được ngoài lương: lương ít bổng nhiều bổng ngoại. " 2 tt. 1. (Giọng tiếng) cao và trong: Giọng nói lên bổng xuống trầm. 2. (Vọt nâng) cao lên trong không gian gây cảm giác rất nhẹ: nhấc bổng lên ném bổng lên đá bổng quả bóng."
bổng lộc," dt. (H. bổng: tiền lương; lộc: lợi lộc) Như Bổng nghĩa l: Ngoài đồng lương chẳng có bổng lộc gì."
bỗng, 1 d. Bã rượu hoặc rau cỏ ủ chua làm thức ăn cho lợn. Bỗng bã rượu. Ủ bỗng chua nuôi lợn. Giấm bỗng (làm bằng bã của rượu nếp). 2 t. (dùng hạn chế trong một vài tổ hợp). Có thể đưa lên được rất cao trong khoảng không một cách nhẹ nhàng. Nhẹ bỗng*. " 3 p. (thường dùng phụ trước đg.). (Hành động quá trình xảy ra) một cách tự nhiên và không ngờ không lường trước được. Trời bỗng trở lạnh. Bỗng có tiếng kêu cứu."
bốp," 1 đgt. Nói thẳng ra mặt không nể nang gì: bốp mấy câu làm lão ta ngượng chín mặt." " 2 tt. (Quần áo cách ăn mặc) đẹp một cách chải chuốt và sang trọng: ăn mặc thật bốp vào."
bộp chộp," tt trgt. Không sâu sắc nghĩ thế nào nói ngay thế ấy: Tính bộp chộp; Ăn nói bộp chộp."
bột, 1 d. (kết hợp hạn chế). Cá bột (nói tắt). Bơi thuyền vớt bột trên sông. Cá mè bột. " 2 d. 1 Chất chứa nhiều trong hạt ngũ cốc hoặc các loại củ dễ xay giã thành những hạt nhỏ mịn. Khoai lắm bột. Xay bột. Bột mì. Có bột mới gột nên hồ (tng.). 2 Dạng hạt nhỏ mịn như bột. Nghiền thành bột. Vôi bột. Bột màu (dùng để pha chế các loại sơn hoặc màu vẽ). 3 Calcium sulfat ngậm nước có dạng bột dùng để bó chỗ xương gãy. Bó bột."
bột phát," đgt. Nẩy sinh phát sinh một cách đột ngột mạnh mẽ chưa được tính toán cân nhắc chu đáo: hành động bột phát phong trào bột phát."
bơ, 1 dt. (Pháp: beurre) Chất béo lấy từ sữa ra: Phết bơ vào bánh mì. 2 dt. Vỏ hộp sữa dùng để đong gạo: Chờ bơ gạo chẩn như mong mẹ về (Tú-mỡ). " 3 trgt. Không xúc động; Không tha thiết: Mọi người cười đùa anh ấy cứ tỉnh bơ."
bơ phờ," t. Có vẻ ngoài lộ rõ trạng thái rất mệt mỏi. Mặt mũi bơ phờ. Thức đêm nhiều người bơ phờ ra. Đầu tóc bơ phờ (để rối bù không buồn chải)."
bơ vơ," tt. Lẻ loi trơ trọi một mình không có nơi nương tựa: sống bơ vơ bơ vơ trong xứ người xa lạ."
bờ," dt. 1. Chỗ đất giáp với mặt nước: Ai mà nói dối cùng chồng thì trời giáng hạ cây hồng bờ ao (cd) 2. Con đường đắp lên để giữ nước: Công anh đắp đập be bờ để cho người khác mang lờ đến đơm (cd) 3. Hàng cây hoặc bức tường quanh một khoảng đất: Bờ rào Bờ tường 4. Gờ thịt chung quanh một cái mụn: Bờ vết loét."
bờ bến," d. Bờ và bến; nơi giới hạn tiếp giáp giữa sông biển hồ lớn với đất liền (nói khái quát). Thuyền đi mãi vẫn không thấy đâu là bờ bến. Tình thương không bờ bến (b.; không có giới hạn)."
bờ đê, dt. Đê ở bờ sông: Lên bờ đê hóng mát.
bở," t. 1 Mềm và dễ rời ra từng mảnh khi chịu tác động của lực cơ học; dễ tơi ra vụn ra hoặc dễ đứt dễ rách. Đất bở như vôi. Khoai bở. Sợi bở không bền. 2 (kng.). Dễ mang lại lợi mang lại hiệu quả mà không đòi hỏi phải phí nhiều sức. Được món bở. Tưởng bở thế mà hoá ra gay. 3 (kng.). (Trạng thái mệt) rã rời. Mệt bở cả người."
bỡ ngỡ," tt. Ngỡ ngàng lúng túng vì còn lạ chưa quen chưa có kinh nghiệm: bỡ ngỡ trước cuộc sống mới lạ bỡ ngỡ như chim chích vào rừng (tng.)."
bợ, 1 dt. Thứ rau mọc ở chỗ ẩm: Rau bợ là vợ canh cua (tng). 2 đgt. 1. Nâng lên: Nặng quá không đỡ được 2. Nịnh hót: Nó khéo bợ quan trên.
bơi," I đg. 1 Di chuyển trong nước hoặc di chuyển nổi trên mặt nước bằng cử động của thân thể. Đàn cá bơi. Tập bơi. Bể bơi*. 2 Gạt nước bằng mái dầm mái chèo để làm cho thuyền di chuyển. Bơi xuồng đi câu. 3 (kng.). Làm việc rất vất vả lúng túng do việc quá nhiều hoặc vượt quá khả năng. Bơi trong công việc." II d. (ph.). Mái (chèo).
bơi ngửa," Bơi nằm ngửa tay đập và chân đạp nước: Tắm biển bơi ngửa nhìn trời rất thú."
bởi," k. 1 (thường dùng trước một cấu trúc chủ ngữ - vị ngữ). Từ biểu thị điều sắp nêu ra là lí do hoặc nguyên nhân của việc được nói đến; vì. Bởi anh chăm việc canh nông Cho nên mới có bồ trong bịch ngoài (cd.). 2 Từ biểu thị điều sắp nêu ra là người hoặc vật gây ra trạng thái đã nói đến. Bị trói buộc bởi tập quán cũ. Trăng lu vì bởi áng mây... (cd.)."
bởi thế, Nh. Vì thế.
bới, 1 đgt. 1. Gạt những vật ở trên để tìm những gì lấp ở dưới: Trấu trong nhà để gà ai bới (cd). Bới đống rác 2. Gợi những chuyện xấu người ta đã muốn giấu: Có hay gì mà còn bới việc ấy ra 3. Réo tên cha mẹ người ta ra mà chửi (thtục): Hàng xóm với nhau mà bới nhau như thế ư?. 2 đgt. 1. Xới cơm: Bới một bát đầy 2. Đem cái ăn đi xa nhà: Mẹ đã bới cho con một nắm cơm với muối vừng. 3 đgt. Như búi (trong búi tóc): Con bới tóc cho mẹ.
bơm," I d. Dụng cụ dùng để đưa chất lỏng chất khí từ một nơi đến nơi khác hoặc để nén khí hút khí. Bơm chữa cháy. Chiếc bơm xe đạp (dùng để bơm bánh xe đạp)." " II đg. 1 Đưa chất lỏng hoặc chất khí từ một nơi đến nơi khác bằng . Máy bơm nước. Bơm thuốc trừ sâu. Quả bóng bơm căng. Bơm xe (bơm bánh xe). 2 (thường nói bơm to bơm phồng). Nói cho thành ra quá mức (hàm ý chê). Bơm phồng khó khăn."
bờm," dt. 1. Đám lông dài mọc trên cổ trên gáy một số loài thú: bờm ngựa bờm sư tử. 2. Mớ tóc dài rậm mọc nhô lên cao: tóc để bờm. 3. Vật dùng để ngăn tóc lại cho khỏi tràn xuống trán (thường ở phụ nữ)."
bờm xờm, tt. Như Bù xù: Tóc tai bờm xờm thế kia mà đi chơi à?.
bợm," I d. 1 (kng.; dùng hạn chế trong một số tổ hợp). Kẻ sành sỏi về ăn chơi. Bợm rượu (uống được nhiều nghiện rượu nặng). Bợm bạc (chuyên sống bằng cờ bạc). 2 Kẻ chuyên lừa bịp trộm cắp có nhiều mánh khoé. Thằng bợm. Tin bợm mất bò (tng.)." " II t. (kng.). Sành sỏi và khôn khéo có nhiều mánh khoé táo tợn. Xoay xở rất . Tay này bợm thật."
bỡn cợt, đgt. Trêu ghẹo để đùa vui nói chung: tính hay bỡn cợt ăn nói bỡn cợt.
bớt, 1 dt. vết tím đỏ ở ngoài da: Cháu bé mới sinh đã có một cái bớt ở lưng. " 2 đgt. 1. Giảm đi: Kiểm tra khéo về sau khuyết điểm nhất định bớt đi (HCM) Khoan ăn bớt ngủ liệu bài lo toan (cd) 2. Nói bệnh thuyên giảm ít nhiều: Cho cháu uống thuốc nó đã bớt sốt 3. Giữ lại một phần: Anh ấy bớt lại một ít còn thì cho tôi 4. Để lại một thứ gì theo yêu cầu: Bà mới mua được tam thất bà làm ơn bớt cho tôi mấy lạng."
bu, 1 d. (ph.). Mẹ (chỉ dùng để xưng gọi). " 2 d. Lồng đan bằng tre nứa gần giống như cái nơm thường dùng để nhốt gà vịt. Một bu gà." 3 (ph.). x. bâu2.
bù," 1 dt. đphg 1. Bầu (cây quả): trồng bù quả bù canh bù. 2. Bầu đựng rượu và các chất lỏng khác thường làm bằng vỏ quả bầu già: bù rượu." " 2 đgt. 1. Thêm vào cho đủ cho không còn thiếu hụt: bù tiền dạy bù ngày nghỉ bù lỗ. 2. Cộng thêm một góc hoặc một cung vào một góc hay một cung khác cho tròn 180o: góc 80o bù với góc 100o." " 3 tt. (Đầu tóc) rối quấn xoắn vào nhau một cách lộn xộn: tóc bù đầu bù tóc rối."
bú, đgt. Ngậm vào vú mà hút sữa: Con có khóc mẹ mới cho bú (tng).
bú dù, d. (kng.). Khỉ (thường dùng làm tiếng mắng chửi). Trông như con bú dù. Đồ bú dù!
bụ," tt. Mập tròn trông khoẻ mạnh dồi dào sức sống: Thằng bé bụ thật chọn những cây bụ mà trồng."
bùa," dt. Mảnh giấy hay vải có viết chữ và đóng dấu đỏ mà người mê tín cho rằng có phép thiêng trừ ma quỉ hoặc tránh tai nạn thường đeo ở người dán ở vách hoặc chôn dưới đất: Cô thôn nữ đeo bùa ở cổ yếm."
bùa yêu," d. Bùa có thể làm cho người khác phải thương yêu theo mê tín. ...Bùa yêu ăn phải dạ càng ngẩn ngơ (cd.)."
búa," 1 dt. 1. Dụng cụ để nện đóng thường gồm một khối sắt tra thẳng cán: dùng búa để đóng đinh trên đe dưới búa (tng.). 2. Dụng cụ để bổ củi gồm lưỡi sắt tra vuông góc với cán: dùng búa bổ củi." 2 đgt. lóng Nói dối: Nó búa mà anh cũng tin đừng búa người ta mãi.
bục," 1 dt. 1. Bệ bằng gỗ hoặc xây bằng gạch để đứng hay ngồi cao lên: Thầy giáo đứng trên bục viết bảng; Chiếu đã trải lên cái bục gạch trước bàn thờ (NgĐThi) 2. Giường bằng gỗ hình hộp có chỗ chứa đồ đạc ở dưới chỗ nằm: Bà cụ nằm trên bục ho sù sụ." " 2 tt. 1. Bị vỡ do tác động của một sức ép: Nước lên to đê đã bục một đoạn 2. Bị rách vì đã dùng lâu: Vải áo đã bục."
bùi, 1 d. (ph.). Trám. " 2 t. Có vị ngon hơi beo béo như vị của lạc hạt dẻ. Lạc càng nhai càng thấy bùi."
bùi ngùi," tt. Nao nao buồn đến mức như chực khóc vì thương cảm nhớ tiếc: lòng dạ bùi ngùi bùi ngùi chia tay nhau."
bùi nhùi," dt. 1. Mớ rơm bện chặt dùng để giữ lửa: Bác thợ cày vai vác cày tay cầm một cái bùi nhùi 2. Dây vải tết nhét trong bật lửa: Lấy điếu thuốc lá và bật bùi nhùi để hút (NgCgHoan)."
bụi," 1 d. 1 Đám cây cỏ mọc sát nhau cành lá chằng chịt với nhau. Bụi cỏ tranh. Bụi gai. Lạy ông tôi ở bụi này (tng.). 2 (chm.). Bụi gồm những cây thân gỗ nhỏ. Bụi sim. Cây bụi*." " 2 I d. 1 Vụn nhỏ li ti của chất rắn có thể lơ lửng trong không khí hoặc bám trên bề mặt các vật. Quần áo đầy bụi. Bụi than. 2 Dạng hạt nhỏ như hạt bụi (nói về nước). Bụi nước. Mưa bụi lất phất. 3 (ph.; kết hợp hạn chế). Tang. Có bụi. 4 (kng.). Bụi đời (nói tắt). Bỏ nhà đi bụi lang thang chán lại về." " II t. (kng.). Có dáng vẻ buông thả không theo khuôn khổ thông thường trông giống như của những người đi . Tóc cắt trông rất bụi. Đeo chiếc ba lô bụi."
bụi bặm," dt. Bụi bẩn nói chung: Bụi bặm bám đầy xe Bàn ghế giường tủ đầy bụi bặm."
bùn, dt. Đất trộn với nước thành một chất sền sệt: Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn (cd).
bủn rủn," t. (hay đg.). Cử động không nổi nữa do gân cốt như rã rời ra. Hai chân bủn rủn không bước được. Sợ bủn rủn cả người."
bủn xỉn," tt. Hà tiện keo kiệt quá đáng đến mức không dám chi dùng đến cả những khoản hết sức nhỏ nhặt: tính bủn xỉn bủn xỉn từng xu từng đồng Lão ta là một kẻ hết sức bủn xỉn."
bún, dt. Sợi bột tẻ đã luộc chín dùng làm thức ăn: Mềm như bún (tng).
bung xung, d. Vật để đỡ tên đạn khi ra trận ngày xưa; thường dùng để ví người chịu đỡ đòn thay cho người khác (hàm ý chê). Đứng ra làm bung xung.
bùng nổ," đgt. Phát sinh ra bùng lên nổ ra một cách đột ngột: bùng nổ chiến tranh Chiến sự lại bùng nổ dữ dội."
bủng," tt. Nói mặt xị nhợt nhạt vì ốm lâu thiếu máu: Mặt bủng da chì."
búng," 1 đg. 1 Co một đầu ngón tay ép chặt vào đầu ngón tay khác (thường là ngón cái) rồi bật mạnh. Búng tay. Búng vào má. 2 Bật bằng đầu ngón tay để làm cho vật nhỏ quay tít. Búng đồng tiền. Búng con quay. 3 (chm.). Dùng sức mười đầu ngón tay chuyền quả bóng đi khi bóng cao hơn ngực. Búng bóng chuyền. 4 (Tôm) co và nẩy mình lên để di chuyển. Con tôm búng tanh tách." 2 I đg. Phồng má ngậm đầy trong miệng. II d. Lượng chứa đầy trong miệng phồng má. Ngậm một cơm.
bụng," dt. 1. Phần cơ thể người động vật có chứa các bộ phận như gan ruột dạ dày: Bụng no tròn Bụng mang dạ chửa (tng.) mổ bụng moi gan. 2. Bụng con người với biểu trưng về tình cảm tâm tư suy nghĩ sâu kín: suy bụng ta ra bụng người (tng.) đi guốc trong bụng (tng.) sống để bụng chết mang đi (tng.). 3. Phần phình to ở giữa của một số vật: bụng lò."
bụng nhụng, tt. Nát nhẽo và dai: Miếng thịt bò bụng nhụng.
buộc," I đg. 1 Làm cho bị giữ chặt ở một vị trí bằng sợi dây. Dây buộc tóc. Buộc vết thương. Trâu buộc ghét trâu ăn (tng.). Mình với ta không dây mà buộc... (cd.). 2 Làm cho hoặc bị lâm vào thế nhất thiết phải làm điều gì đó trái ý muốn vì không có cách nào khác. Bị buộc phải thôi việc. Buộc phải cầm vũ khí để tự vệ. Buộc lòng*. 3 (kết hợp hạn chế). Bắt phải nhận phải chịu. Đừng buộc cho nó cái tội ấy. Chỉ buộc một điều kiện." " II d. (id.). Bó nhỏ túm. Một sợi. Một buộc bánh chưng."
buộc tội," đgt. Buộc vào tội trạng nào bắt phải nhận phải chịu tội: buộc tội oan uổng người ta không có chứng cớ để buộc tội bị cáo."
buổi," dt. 1. Phần thời gian nhất định trong ngày như buổi sáng buổi trưa buổi chiều buổi tối: Đâu những buổi chiều lênh láng máu sau rừng (Thế-lữ) 2. Thời gian làm việc trong ngày: Tham bữa giỗ lỗ buổi cày (tng); Eo sèo mặt nước buổi đò đông (TrTXương) Vàng bạc có giá tôm cá theo buổi chợ (tng) 3. Lúc thời kì: Công việc buổi đầu của cách mạng cứ bời bời (Tô-hoài); Cách tường phải buổi êm trời (K)."
buồm," 1 d. Vật hình tấm bằng vải cói v.v. căng ở cột thuyền để hứng gió dùng sức gió đẩy thuyền đi. Cánh buồm. Thuyền buồm. Thuận buồm xuôi gió*. Coi gió bỏ buồm (tng.)." 2 d. (id.). Vỉ buồm (nói tắt).
buôn," 1 dt. Làng bản của một số dân tộc thiểu số ở miền nam Việt Nam: Trai gái trong buôn đều có mặt đầy đủ trở về buôn." " 2 đgt. Mua để bán với giá cao hơn để lấy lãi: buôn xe máy buôn vải buôn có bạn bán có phường (tng.) buôn gian bán lận (tng.). // buôn chiều hôm bán sớm mai ít vốn liếng buôn bán phải mua ngay bán ngay để quay vòng: bước đầu thì phải buôn đầu hôm bán sớm mai."
buôn lậu, đgt. Buôn những hàng cấm hoặc trốn thuế: Công an đã bắt được một bọn buôn lậu ở biên giới.
buồn," 1 t. 1 (hay đg.). Có tâm trạng tiêu cực không thích thú của người đang gặp việc đau thương hoặc đang có điều không được như ý. Mẹ buồn vì con hư. Buồn thiu*. Điện chia buồn. 2 Có tác dụng làm cho buồn. Tin buồn*. Cảnh buồn." " 2 I t. 1 (dùng trước d.). Có cảm giác bứt rứt khó chịu trong cơ thể muốn có cử chỉ hành động nào đó. Buồn chân buồn tay. Buồn miệng hát nghêu ngao. 2 Có cảm giác khó nhịn được cười khi bị kích thích trên da thịt. Cù buồn không nhịn được cười." " II đg. (dùng trước đg. kết hợp hạn chế). 1 Cảm thấy cần phải làm việc gì đó do cơ thể đòi hỏi khó nén nhịn được. ngủ*. Buồn nôn*. 2 (dùng có kèm ý phủ định). Cảm thấy muốn; thiết. Mệt mỏi chân tay không buồn nhúc nhích. Chán chẳng buồn làm. Không ai buồn nhắc đến nữa!"
buồn bực," tt. Buồn và bứt rứt khó chịu trong lòng: lắm chuyện buồn bực buồn bực về chuyện con cái không nói ra càng buồn bực."
buồn cười, đgt. Không thể nhịn cười được: Nghe anh ấy pha trò mà buồn cười. // tt. 1. Đáng làm cho phải cười: Câu chuyện buồn cười 2. Trái với lẽ phải; Đáng chê: Cử chỉ của nó thực buồn cười.
buồn rầu, t. Có vẻ bên ngoài để lộ rõ tâm trạng buồn bã.
buồn thảm, tt. Buồn đau và thảm đạm: cảnh buồn thảm cuộc đời buồn thảm.
buông," đgt. 1. Từ trên bỏ xuống: Buông màn; áo buông chùng quần đóng gót (tng) 2. Để rời tay không giữ nữa: Buông đũa đứng dậy; Mềm nắn rắn buông (tng); Buông cầm xốc áo vội ra (K)."
buông tha, đg. Không giữ nữa mà để cho được tự do. Con thú dữ không buông tha mồi.
buồng," 1 dt. 1. Chùm quả được trổ ra từ một bắp bẹ (hoa) của một số cây: buồng chuối Cây cau có hai buồng. 2. Chùm thường gồm hai hay nhiều cái đồng loại ở trong cơ thể người và động vật: buồng phổi buồng gan buồng trứng." " 2 dt. 1. Phần nhà được ngăn vách kín đáo có công dụng riêng: buồng ngủ buồng tắm buồng cô dâu. 2. Khoảng không gian kín trong máy móc thiết bị có tác dụng nào đó: buồng đốt của máy nổ."
buồng the, dt. Buồng của phụ nữ xưa: Có cửa sổ treo màn the: Buồng the phải buổi thong dong (K).
buồng trứng, d. Bộ phận sản sinh ra trứng trong cơ thể phụ nữ hoặc động vật giống cái.
buốt," tt. Có cảm giác tê tái như thấm sâu vào tận xương do đau hoặc rét gây nên: đau buốt như kim châm lạnh buốt xương."
buột, đgt. Tự nhiên rời ra: Dây đồng hồ buột mất rồi.
buột miệng," đgt. vô ý nói ra một điều không nên nói: Hắn buột miệng nói với lão chủ: ""Không thể được!""."
búp," d. 1 Chồi non của cây. Búp đa. Chè ra búp. 2 (id.). Nụ hoa sắp hé nở hình búp. Búp sen. 3 Vật có hình thon nhọn đầu tựa như hình búp. Búp len. Búp chỉ. Ngón tay búp măng (thon nhỏ và đẹp như hình búp măng)."
búp bê," (poupée) dt. Đồ chơi hình em bé thường bằng nhựa hoặc vải: mua cho cháu bé con búp bê Con bé nhà tôi rất thích chơi búp bê."
bút," dt. Đồ dùng để viết hay để vẽ: Tham vì cái bút cái nghiên anh đồ (cd)."
bút pháp," d. 1 (cũ). Phong cách viết chữ Hán. 2 Cách dùng ngôn ngữ hoặc đường nét màu sắc hình khối ánh sáng để biểu hiện hiện thực thể hiện tư tưởng trong tác phẩm nghệ thuật. Bút pháp già dặn."
bụt," dt. Phật theo cách gọi dân gian: Bụt hiện lên giúp đỡ cô Tấm lành như bụt (tng.) Bụt chùa nhà không thiêng (tng.)."
bự, 1 tt. Trát dày phấn: Mặt bự phấn. 2 tt. Từ miền Nam có nghĩa to lớn: Trái thơm bự; Quyền hành bự.
bừa," 1 I d. Nông cụ dùng sức kéo để làm nhỏ làm nhuyễn đất san phẳng ruộng hoặc làm sạch cỏ có nhiều kiểu loại khác nhau. Kéo bừa. Bừa cải tiến." " II đg. Làm nhỏ làm nhuyễn đất san phẳng ruộng hoặc làm sạch cỏ bằng cái . Cày sâu bừa kĩ. ...Chồng cày vợ cấy con trâu đi bừa (cd.)." " 2 t. (thường dùng phụ sau đg.). 1 Không kể gì trật tự. Giấy má bỏ bừa trong ngăn kéo. 2 Không kể gì đúng sai hậu quả chỉ cốt làm cho xong. Không hiểu chớ trả lời bừa. Tự ý làm bừa."
bừa bãi," tt. Không có trật tự thiếu nền nếp bất chấp đúng sai: Đồ đạc vứt bừa bãi cả nhà nói năng bừa bãi."
bửa," 1 đgt. Dùng tay chia một vật làm hai phần từ trên xuống: Bửa quả na." 2 tt. trgt. 1. Ngang bướng: Tính nó bửa lắm 2. Hòng quịt: Ăn bửa; Vay bửa.
bữa," d. 1 Tổng thể nói chung những thức ăn uống cùng một lần vào một lúc nhất định theo lệ thường. Bữa cơm khách. 2 Lần ăn uống vào một lúc nhất định trong ngày theo lệ thường. Mỗi ngày ba bữa. 3 (kng.). Lần phen phải chịu đựng việc gì. Một bữa no đòn. Phải một bữa sợ. 4 (kng.). Ngày hôm. Ở chơi dăm bữa nửa tháng."
bựa," dt. Vật còn sót lại của cái gì trở thành lớp chất bẩn kết dính vào nơi nào nó: bựa răng."
bức, 1 dt. 1. Vật hình vuông hay chữ thật mà mỏng: Ai về em gửi bức thư (cd); Gió đâu sịch bức mành mành (K); Ngậm ngùi rủ bức rèm châu (K) 2. Vật xây thẳng lên cao: Bức tường; Bức vách. " 2 tt. Nóng nực gây khó chịu: Trời bức lắm có lẽ sắp mưa." " 3 đgt. 1. Bắt ép: Thương con kén rể ép duyên bức người (NĐM) 2. Buộc phải theo ý mình bằng sức mạnh: Bức địch phải rút lui."
bức bách," đg. 1 Bức (nói khái quát). Bị bức bách phải làm. 2 (kng.; id.). (Việc) đòi hỏi phải được làm ngay không cho phép trì hoãn. Công việc bức bách một phút cũng không chậm trễ được."
bực bội," đgt. Bực tức tối khó chịu vì không vừa ý mà không làm gì được: Trong người bực bội vô cùng giọng bực bội."
bực tức, tt. Bực mình vì tức giận: Không hiểu bực tức về chuyện gì mà sinh ra gắt gỏng với vợ con.
bưng," 1 d. Vùng đồng lầy ngập nước mọc nhiều cỏ lác. Lội qua bưng." 2 đg. Cầm bằng tay đưa ngang tầm ngực hoặc bụng (thường là bằng cả hai tay). Bưng khay chén. Bưng bát cơm đầy. " 3 đg. Che bịt kín bằng bàn tay hoặc bằng một lớp mỏng và căng. Bưng miệng cười. Bưng trống. Trời tối như bưng. Kín như bưng."
bưng bít," đgt. 1. Che kín bít kín làm cho bị ngăn cách với bên ngoài: bị bưng bít trong bốn bức tường. 2. Che đậy giấu giếm giữ kín không để lộ ra: bưng bít sự thật bưng bít mọi tin tức cố tình bưng bít câu chuyện."
bừng, đgt. 1. Bỗng sáng lên: Ngọn lửa bừng lên 2. Bỗng mở ra: Bừng con mắt dậy thấy mình tay không (CgO). // trgt. Tăng hẳn lên: Cháy bừng; Nóng bừng; Đỏ bừng.
bứng, đg. Đào cây với cả bầu đất xung quanh rễ để chuyển đi trồng ở nơi khác.
bước, I. đgt. 1. Đặt chân đến chỗ khác để di chuyển thân thể theo: bước sang phải bước lên phía trước. 2. Chuyển sang giai đoạn mới: bước sang năm học mới bước vào chiến dịch sản xuất. II. dt. 1. Động tác bước đi: rảo bước cất bước. 2. Khoảng cách giữa hai bàn chân khi bước: tiến lên hai bước. 3. Giai đoạn trong một tiến trình: tiến hành từng bước. 4. Hoàn cảnh không hay gặp phải trong cuộc đời: qua bước khó khăn. 5. Khoảng cách giữa các cá thể đồng loại: bước đinh ốc.
bước đường, dt. Giai đoạn trải qua: Nhớ lại những bước đường gian khổ trong cuộc kháng chiến.
bước ngoặt," d. Sự thay đổi quan trọng căn bản đôi khi đột ngột đặc biệt là trong đời sống chính trị kinh tế xã hội. Bước ngoặt của lịch sử. Tạo ra một bước ngoặt có lợi. Bước ngoặt của cuộc đời."
bước tiến," dt. 1. Thế tiến công tiến lên phía trước: không chặn được bước tiến của đối phương. 2. Sự tiến bộ tiến triển tốt đẹp trong từng giai đoạn: Phong trào có những bước tiến rõ rệt."
bươi, đgt. Bới tung: Đống trấu nhà đừng để gà người bươi (cd).
bưởi," d. Cây ăn quả cuống lá có cánh rộng hoa màu trắng thơm quả tròn và to gồm nhiều múi có tép mọng nước vị chua hoặc ngọt."
bươm bướm," dt. 1. Nh. Bướm (ng. 1): đuổi bắt bươm bướm. 2. Truyền đơn nhỏ: rải bươm bướm khắp nơi. 3. Cây mọc hoang hoa nở trông như cánh bướm trắng dùng làm thuốc: hái nắm bươm bướm."
bướng," tt. Cứng đầu khó bảo không chịu nghe lời: Tính nó bướng nên cứ bị bố nó đánh; Ta nên bỏ cái bướng xằng (HgĐThuý)."
bươu," đg. Sưng thành cục ở đầu ở trán. Bươu đầu sứt trán."
bướu, dt. 1. U nổi to trên thân thể: nổi bướu bướu lạc đà. 2. Chỗ lồi to trên thân gỗ: đẽo bướu gỗ.
bướu cổ," dt. Cục nổi lên ở cổ do tuyến giáp trạng nở to mà nguyên nhân là thiếu i-ốt: ở miền núi nước ta nhiều đồng bào mắc bệnh bướu cổ."
bứt," đg. 1 Làm cho đứt lìa khỏi bằng cách giật mạnh. Bứt tóc. Trâu bứt dàm chạy rông. 2 (ph.). Cắt cỏ rạ v.v. Bứt cỏ bằng liềm. 3 (kng.). Tách lìa hẳn để đi nơi khác làm việc khác. Bứt ra khỏi hàng. Bận quá không bứt ra được."
bứt rứt," tt. 1. Có cảm giác khó chịu trong da thịt: chân tay bứt rứt ngứa ngáy bứt rứt sau lưng. 2. Day dứt không yên lòng: Trong lòng bứt rứt nghĩ đến chuyện đó là bứt rứt ân hận."
bưu chính," dt. (H. bưu: chuyển thư; chính: việc công) Bộ phận ngành bưu điện phụ trách việc chuyển thư từ báo chí tiền bạc bưu kiện: Đến phòng bưu chính lĩnh bưu kiện."
bưu cục, d. Cơ sở hoạt động và giao dịch của bưu điện.
bưu điện," dt. 1. Phương thức thông tin liên lạc bằng thư từ điện báo do một cơ quan chuyên môn đảm nhiệm: ngành bưu điện kĩ thuật bưu điện. 2. Cơ quan chuyên lo việc chuyển thư từ điện báo chí tiền hàng: gửi tiền qua bưu điện đến bưu điện gửi thư."
bưu kiện," dt. (H. kiện: đồ vật) Gói đồ hòm đồ do bưu điện chuyển đi: Phải đem chứng minh thư đi lĩnh bưu kiện."
bưu phí, d. Tiền phải trả về việc gửi qua bưu điện.
bưu tá," dt. Nhân viên bưu điện có nhiệm vụ đưa phát thư từ báo chí: Các bưu tá len lỏi các ngõ phố để đưa thư từ cho người nhận trang bị phương tiện đi lại cho các bưu tá."
bưu thiếp," (H. thiếp: tấm thiếp) Tấm thiếp bưu cục bán sẵn để viết điền vào thay thư: Trong thời gian miền Nam bị tạm chiếm đồng bào miền Bắc phải gửi bưu thiếp vào trong đó."
ca," 1 d. 1 Đồ đựng dùng để uống nước có quai thành đứng như thành vại. Rót nước vào ca. Uống một ca nước. 2 Dụng cụ đong lường có tay cầm dung tích từ một phần tư lít đến một hai lít." " 2 d. 1 Phiên làm việc liên tục được tính là một ngày công ở xí nghiệp hoặc cơ sở phục vụ. Một ngày làm ba ca. Làm ca đêm. Giao ca*. 2 Toàn thể những người cùng làm trong một ca nói chung. Năng suất của toàn ca." " 3 d. 1 (cũ). Trường hợp. 2 (chm.). Trường hợp bệnh trong quan hệ với việc điều trị. Ca cấp cứu. Mổ hai ca." " 4 I đg. Hát (thường nói về những điệu cổ truyền ở miền trung Trung Bộ và Nam Bộ). Ca một bài vọng cổ. Ca khúc khải hoàn (hát mừng thắng trận trở về khi chiến tranh kết thúc)." " II d. 1 Điệu hát dân tộc cổ truyền ở một số địa phương trung Trung Bộ Nam Bộ. Huế*. Bài ca vọng cổ. 2 Bài văn vần ngắn thường dùng để hát hoặc ngâm." Kí hiệu hoá học của nguyên tố calcium (canxi). " Công an viết tắt."
ca cao," ca-cao (F. cacao) dt. 1. Loại cây cao to quả có nhiều khía như quả khế chứa nhiều dầu và đạm: trồng . 2. Tinh bột được tán từ quả ca cao để làm sô-cô-la hoặc để pha nước uống: mua mấy lạng ca cao uống ca cao với sữa."
ca dao," dt. (H. ca: hát; dao: bài hát) Câu hát truyền miệng trong dân gian không theo một điều nhất định: Những bài ca dao hay đủ sánh được với các bài thơ trong Kinh Thi (DgQgHàm)."
ca khúc, d. Bài hát ngắn có bố cục mạch lạc. Ca khúc dân gian.
ca kịch," dt. Kịch hát phân biệt với kịch nói: vở ca kịch ca kịch dân tộc."
ca kỹ, x. ca kĩ.
ca lô," ca-lô (F. calot) dt. Mũ bằng vải hoặc bằng dạ không có vành bóp lại ở trên giống như cái mào của con chim chào mào: đội ca lô đội lệch."
ca ngợi, đgt. Tỏ lời khen và quí trọng: Những trang bất hủ ca ngợi cuộc chiến đấu oanh liệt của nhân dân ta (PhVĐồng).
ca nhạc, d. Nghệ thuật biểu diễn bằng tiếng đàn và giọng hát. Buổi phát thanh ca nhạc.
ca nô," ca-nô (F. canot) dt. Thuyền máy cỡ nhỏ mạn cao có buồng máy buồng lái dùng chạy trên quãng đường ngắn: dùng ca-nô để đẩy phà ca-nô áp vào mạn tàu lái ca-nô."
ca ri, ca-ri dt. (ấn-độ: curry) Bột gia vị gồm ớt và nghệ: Thịt gà xốt bột ca-ri.
ca trù," d. Ca khúc dùng trong các buổi tế lễ hội hè thời trước (nói khái quát). Hát nói là một loại ca trù."
ca tụng," đgt. Nêu lên để ca ngợi tỏ lòng biết ơn kính phục: ca tụng công đức các vị anh hùng dân tộc."
ca vũ, dt. (H. vũ: múa) Hình thức văn nghệ có hát và múa: Đi xem ca vũ ở nhà hát lớn.
cà," 1 d. Cây thân cỏ có nhiều loài lá có lông hoa màu tím hay trắng quả chứa nhiều hạt thường dùng làm thức ăn. Màu tím hoa cà. Cà dầm tương." " 2 d. Tinh hoàn của một số động vật (như gà v.v.)." 3 đg. 1 Áp một bộ phận thân thể vào vật khác và đưa đi đưa lại sát bề mặt. Trâu cà lưng vào cây. 2 (kết hợp hạn chế). Cọ xát vào vật rắn khác nhằm làm cho mòn bớt đi. Tục cà răng. 3 (kng.). Gây sự cãi cọ. Cà nhau một trận.
cà chua," dt. 1. Cây thân lá có lông thấp xẻ chân vịt hoa vàng quả to chín đỏ hoặc vàng mọng vị chua dùng nấu canh hoặc xào với các loại rau cỏ khác: trồng cà chua Sương muối làm hỏng cà chua hết. 2. Quả cà chua và các thức chế từ loại quả này: mua cân cà chua Su hào xào với cà chua."
cà độc dược," dt. (thực) Loài cây cùng họ với cà hoa to màu trắng quả có gai mềm nhựa có chất độc: Hoa và lá cà độc dược có thể dùng làm thuốc."
cà kheo," d. Đồ dùng làm bằng một cặp cây dài có chỗ đặt chân đứng lên cho cao thường dùng để đi trên chỗ lầy lội chông gai. Đi cà kheo. Chân như đôi cà kheo (cao và gầy)."
cà khịa," đgt. 1. Cố ý gây sự để cãi vã đánh đấm nhau: Chỉ tại nó cà khịa mà nên chuyện tính hay cà khịa. 2. Xen vào chuyện riêng người khác: Chớ có cà khịa vô chuyện riêng của người ta."
cà lăm," đgt trgt. Nói lắp: Nó có tật cà lăm."
cà nhắc," đg. Từ gợi tả dáng đi bước cao bước thấp do có một chân không cử động được bình thường. Chân đau cứ phải cà nhắc. Trâu què đi cà nhắc."
cà phê," cà-phê (F. café) dt. 1. Cây trồng ở nhiều vùng Việt Nam nhiều nhất là Tây Nguyên thân nhỡ cành có cạnh nâu đen tròn màu sám lá hình trái xoan mặt trên màu lục bóng mặt dưới nhạt hoa trắng quả nạc hạt rang xay pha để uống có vị thơm ngon: trồng . 2. Hạt quả cà phê và các sản phẩm làm từ loại hạt này: mua vài lạng cà phê pha cà phê uống kẹo cà phê."
cà rá," dt. Từ miền Nam chỉ cái nhẫn: Hôm cưới bà cụ cho cháu gái một cái cà rá vàng."
cà rem, cà-rem (F. crème) đphg Nh. Kem.
cà sa," dt. áo nhà sư mặc khi làm lễ may bằng nhiều mụn vải ghép lại: Đi lễ Phật mặc áo cà sa đi với ma mặc áo giấy (tng)."
cà vạt, (cũ; id.). x. cravat.
cả," I. tt. 1. To lớn: đũa cả con cả nghĩa cả. 2. Thường xuyên với mức độ mạnh mẽ: cả ăn cả ghen. 3. Tất cả không trừ một cá thể nào: Cả vùng đều biết tin này Cả nước một lòng Mưa cả ngày cả đêm. II. trt. Bao trùm lên hết không sót không khuyết: Không ai biết cả Chưa ai đến cả."
cả gan," tt trgt. Táo bạo không sợ nguy hiểm: Khiến cho cán bộ cả gan nói (HCM)."
cả nể," t. Dễ nể nang không muốn làm phật ý người khác. Tính cả nể. Vì cả nể nên không đấu tranh."
cả quyết, Nh. Quả quyết.
cả thảy, trgt. Tất cả; Tổng cộng: Chúng tôi có cả thảy ba anh em (Tô-hoài).
cá," 1 d. Động vật có xương sống ở nước thở bằng mang bơi bằng vây. Cá nước ngọt. Câu cá. Ao sâu tốt cá (tng.)." " 2 d. 1 Miếng gỗ để giữ chặt mộng khi lắp ghép. Cá áo quan. 2 Miếng cứng cài vào cạnh đứng của răng trong bộ bánh cóc làm cho bánh răng chỉ quay được một chiều. Cá líp xe đạp. Xe bị sập cá." 3 d. Miếng sắt đóng vào đế giày da để chống mòn. " 4 đg. (ph.). Cuộc đánh cuộc."
cá biệt," tt. Riêng lẻ không phổ biến không điển hình: trường hợp cá biệt Cậu ấy là một học sinh cá biệt."
cá bống," dt. Cá nước ngọt nhỏ mình tròn xương mềm: Ta về ta sắm cần câu câu lấy cá bống nấu rau tập tàng (cd)."
cá chép," d. Cá nước ngọt thân dày lưng cao và thường có màu sẫm lườn và bụng trắng vảy to vây và đuôi rộng."
cá đuối," dt. Cá biển cùng họ với cá nhám thân dẹp hình đĩa vây ngực rộng xoè hai bên đuôi dài."
cá gỗ, dt. Dựa theo câu chuyện hài hước về anh hà tiện dùng con cá gỗ để ăn cơm: Đừng hòng anh cá gỗ ấy bỏ tiền ra để giúp người khác.
cá hộp," dt. Cá đóng hộp: Đi cắm trại đem theo bánh mì và cá hộp."
cá kho," dt. Món ăn là cá nấu khan với mắm muối: Cơm hẩm ăn với cá kho chồng xấu vợ xấu những lo mà gầy (cd)."
cá mập," d. Cá nhám cỡ lớn rất dữ; thường dùng để ví tư bản rất lớn thôn tính các tư bản nhỏ. Tư bản cá mập."
cá mè," dt. Cá nước ngọt cùng họ với cá chép thân dẹp đầu to vẩy nhỏ trắng: cá mè một lứa (tng.) cá mè đè cá chép (tng.)."
cá mòi," dt. Cá biển thân giẹp lắm xương thường dùng làm mắm: Đem biếu một lo mắm cá mòi."
cá ngựa," 1 d. cn. hải mã. Cá biển đầu giống đầu ngựa thân dài có nhiều đốt đuôi thon nhỏ và cong có thể dùng làm thuốc." 2 I đg. Đánh cuộc ăn tiền trong các cuộc đua ngựa. II d. Trò chơi gieo súc sắc tính điểm để chạy thi quân ngựa gỗ. Chơi .
cá nhân," I. dt. Con người cá thể riêng lẻ: ý kiến cá nhân II. tt. ích kỉ chỉ chú trọng tới lợi ích cho riêng mình: tính toán cá nhân tư tưởng cá nhân."
cá ông," dt. (ở một số địa phương dân chài thờ cá voi nên gọi là ông) Cá voi: Đền thờ cá ông ở gần bãi biển."
cá sấu," d. Bò sát lớn tính dữ hình dạng giống thằn lằn mõm dài đuôi khoẻ thường sống ở các sông lớn vùng nhiệt đới."
cá thể," I. dt. Từng cơ thể sống từng vật riêng lẻ phân biệt với chủng loại với loài hoặc chi. II. tt. Riêng lẻ không phải tập thể: nông dân cá thể làm ăn cá thể."
cá thu," dt. Loài cá biển mình dài thịt nhiều nạc: Cơm nắm ăn với cá thu."
cá tính," d. Tính cách riêng biệt vốn có của từng người phân biệt với những người khác. Hai người có những cá tính trái ngược nhau. Cô gái rất có cá tính (có tính cách bản lĩnh riêng)."
cá trê," dt. Cá nước ngọt thường sống dưới bùn da trơn đầu bẹp mép có râu vây ngực có ngạnh cứng: Cá trê chui ống (tng.) (Quá rụt rè nhút nhát khép nép đến mức sợ sệt)."
cạ," 1 dt. Phu bài gồm ba con bài đánh chắn cùng loại gồm hàng văn hàng sách hàng vạn: Năm chắn ba cạ." 2 đgt. Cọ vào: Con trâu cạ lưng vào đống rơm.
các," 1 d. 1 Thẻ ghi nhận một giá trị một tư cách nào đó. Các điện thoại (các dùng để gọi điện thoại). Tấm các nhà báo (kng.). Mua các đi xe tháng. 2 (kng.). Danh thiếp." " 2 d. (dùng phụ trước d.). Từ dùng để chỉ số lượng nhiều được xác định gồm tất cả sự vật muốn nói đến. Các nước Đông Dương. Các thầy giáo trong trường." " 3 đg. Bù trong việc đổi chác. Các thêm tiền. Các vàng cũng không làm (kng.; bù thêm cho thêm vàng cũng không làm; nhất định không làm)."
cách," 1 I. dt. 1. Lối phương thức diễn ra một hoạt động: phải có cách tiến hành hợp lí không còn cách nào nữa cách điệu cung cách phong cách phương cách. 2. Phạm trù ngữ pháp liên quan đến hình thức biến dạng của các từ loại trong một số ngôn ngữ: Tiếng Nga có 6 cách." " 2 đgt. 1. Ngăn tách ra hai bên bằng một vật hoặc khoảng trống làm cho không tiếp liền nhau: Hai làng cách nhau một con sông Hai nhà cách nhau một bức trường. 2. Không để âm điện nhiệt... truyền qua: cách âm cách điện cách nhiệt cách thuỷ." 3 Có âm thanh như tiếng hai vật đụng vào nhau: rơi đánh cách một cái. " 4 đgt. Cách chức nói tắt: nhận chức chưa được bao lâu đã bị cách."
cách biệt, tt. (H. cách: ngăn ra; biệt: chia rời) Xa cách hẳn: Cấp trên với cấp dưới không cách biệt nhau.
cách chức, đg. Không cho giữ chức vụ đang làm nữa.
cách ly, x. cách li.
cách mạng," dt. 1. Cuộc biến đổi lớn trong xã hội lật đổ chế độ cũ xây dựng chế độ mới tiến bộ hơn: cách mạng tư sản Pháp 1789. cách mạng xã hội chủ nghĩa. 2. Cuộc đấu tranh nhằm làm biến đổi sâu sắc xã hội: tham gia cách mạng. 3. Cuộc biến đổi nhằm làm thay đổi lớn theo chiều hướng tiến bộ trong lĩnh vực nào đó: cách mạng khoa học -- kĩ thuật một cuộc cách mạng trong sinh vật học. 4. Cách mạng tháng Tám nói tắt: trước Cách mạng sau Cách mạng."
cách ngôn, dt. (H. cách: phép tắc; ngôn: lời) Lời nói lưu truyền coi như phép tắc nên theo: Nhiều câu nói của Hồ Chủ tịch đã trở thành cách ngôn.
cách thức, d. Hình thức diễn ra của một hành động; cách (nói khái quát). Cách thức ăn mặc. Cách thức học tập.
cai," 1 dt. 1. Người chỉ huy một cơ lính trong quân đội cũ (phong kiến thực dân): cai khố đỏ cai cơ cai đội. 2. Người trông coi trong các công trường nhà tù thời phong kiến: cai tuần cai ngục cai tù. 3. Cai tổng (chánh tổng) nói tắt: ông cai tổng." " 2 đgt. Từ bỏ không dùng đến những thứ quen dùng: cai thuốc phiện cai thuốc lá cai sữa."
cai quản, đgt. (H. cai: trông coi; quản: trông nom) Trông coi và điều khiển về mọi mặt: Một bọn trẻ con không có người cai quản.
cai trị," đg. Sử dụng điều khiển bộ máy hành chính nhằm thống trị áp bức. Chính sách cai trị của thực dân."
cài," đgt. 1. Giắt vào làm cho vật nhỏ mắc vào vật khác: cài huy hiệu. 2. Sắp đặt bố trí xen vào một cách bí mật: cài bẫy cài người vào hàng ngũ địch."
cải," 1 dt. Cây rau có hoa bốn cánh thành hình chữ thập có nhiều loại: Gió đưa cây cải về trời (cd)." 2 đgt. Làm thành hoa hay chữ trong khi dệt hay đan: Tấm lụa cải hoa. 3 đgt. Đổi khác đi: Đời Lê Thánh-tông có hai lần cải niên hiệu.
cải biên, đg. Sửa đổi hoặc biên soạn lại (thường nói về vốn nghệ thuật cũ) cho hợp với yêu cầu mới. Cải biên tuồng cổ.
cải cách," đgt. Sửa đổi cho hợp lí cho phù hợp với tình hình mới: cải cách giáo dục cải cách tiền tệ."
cải chính, đgt. (H. cải: thay đổi; chính: đúng) Sửa lại cho đúng: Cải chính một tin đưa sai trên báo.
cải dạng," đg. Thay đổi bộ dạng cách ăn mặc v.v. để người khác khó nhận ra. Cải dạng làm ông già."
cải danh," I. đgt. Đổi tên: Sau vụ ấy nó cải danh và chuyển đi nơi khác. II. dt. Phương thức tu từ trong đó người ta dùng một tên riêng thay cho một tên chung thường gặp là những tên riêng trong văn học và lịch sử."
cải hóa, cải hoá đgt. (H. cải: thay đổi; hoá: biến thành) Đổi khác hẳn đi: Cải hoá phong tục.
cải hối, đg. (id.). Hối cải.
cải táng, đgt. Bốc hài cốt đưa chôn ở nơi khác: định ngày cải táng cho cụ.
cải tạo, đgt. (H. cải: thay đổi; tạo: dựng lên) Sửa đổi để tốt hẳn lên: Chủ nghĩa Mác-Lênin không chỉ giải thích thế giới mà còn cải tạo thế giới (Trg-chinh).
cải tiến, đg. Sửa đổi cho phần nào tiến bộ hơn. Cải tiến kĩ thuật. Cải tiến quản lí xí nghiệp. Công cụ cải tiến.
cải tổ," đgt. 1. Tổ chức lại thay đổi cho khác trước thường nói việc sắp xếp tổ chức cơ cấu chính quyền: cải tổ chính phủ cải tổ nội các. 2. Thay đổi mọi mặt khác một cách căn bản với trước nhằm khắc phục sai lầm đưa xã hội tiến lên: cải tổ nền kinh tế chính sách cải tổ."
cải tử hoàn sinh," ng. (H. cải: thay đổi; tử: chết; hoàn: trả lại; sinh: sống) Làm cho người đã chết sống lại (thường dùng với nghĩa bóng): Bàn tay cách mạng ôi kì diệu! Cai tử hoàn sinh cả cuộc đời (X-thuỷ)."
cãi," đg. 1 Dùng lời lẽ chống chế bác bỏ ý kiến người khác nhằm bảo vệ ý kiến hoặc việc làm của mình. Đã làm sai còn cãi. Cãi nhau suốt buổi mà chưa ngã ngũ. 2 Bào chữa cho một bên đương sự nào đó trước toà án; biện hộ. Trạng sư cãi cho trắng án."
cãi bướng," đgt. Cãi bừa cãi liều chẳng có lí lẽ cơ sở gì: Đừng có cãi bướng."
cãi lộn, đgt. Như Cãi nhau: Sao anh em cứ hay cãi lộn thế?.
cái," 1 I d. 1 (cũ). Mẹ. Con dại cái mang (tng.; con dại thì mẹ phải chịu trách nhiệm). Nàng về nuôi cái cùng con... (cd.). 2 (kng.; dùng trước tên người). Từ dùng để gọi người con gái ngang hàng hoặc hàng dưới một cách thân mật. Cháu rủ cái Hoa đi học. 3 Giống để gây ra một số chất chua. Cái mẻ. Cái giấm. 4 Vai chủ một ván bài một đám bạc hay một bát họ. Nhà cái*. Làm cái. Bắt cái*. 5 Phần chất đặc thường là phần chính trong món ăn có nước. Ăn cả cái lẫn nước. Khôn ăn cái dại ăn nước (tng.)." " II t. 1 (Động vật) thuộc về giống có thể đẻ con hoặc đẻ trứng. Chó . Cá cái. 2 (Hoa) không có nhị đực chỉ có nhị cái hoặc cây chỉ có hoa như thế. Hoa mướp cái. Đu đủ cái. 3 (dùng phụ sau d. trong một số tổ hợp). Thuộc loại to thường là chính so với những cái khác loại phụ hoặc nhỏ hơn. Cột cái. Rễ cái. Ngón tay cái. Sông cái*. Đường cái*." " 2 I d. 1 Từ dùng để chỉ cá thể sự vật sự việc với nghĩa rất khái quát; vật sự điều. Đủ cả không thiếu cái gì. Lo cái ăn cái mặc. Phân biệt cái hay cái dở. Cái bắt tay. Cái không may. 2 (thường dùng phụ trước d.). Từ dùng để chỉ từng đơn vị riêng lẻ thuộc loại vật vô sinh. Cái bàn này cao. Hai cái nhà mới. 3 (cũ). (dùng trước d.). Từ dùng để chỉ từng cá thể động vật thuộc một số loại thường là nhỏ bé hoặc đã được nhân cách hoá. Con ong cái kiến. 4 (thường dùng phụ sau d. số lượng). Từ dùng để chỉ từng đơn vị riêng lẻ động tác hoặc quá trình ngắn. Ngã một cái rất đau. Nghỉ tay cái đã (kng.). Loáng một cái đã biến mất (kng.). Đùng một cái*." " II tr. (dùng trước d.). Từ biểu thị ý nhấn mạnh về sắc thái xác định của sự vật mà người nói muốn nêu nổi bật với tính chất tính cách nào đó. cây bưởi ấy sai quả lắm. Cái đời tủi nhục ngày xưa."
cái ghẻ," dt. Động vật chân đốt rất nhỏ sống kí sinh trên da người và động vật gây bệnh ghẻ."
cam," 1 dt. (thực) Loài cây cùng họ với bưởi quả bé hơn quả bưởi vỏ mỏng khi chín thường có màu hồng nhạt múi có tôm thường mọng nước ngọt hoặc hơi chua: Có cam phụ quít có người phụ ta (cd)." " 2 dt. Từ chung chỉ nhiều bệnh của trẻ em thường do suy dinh dưỡng: Thuốc cam; Cam răng." " 3 đgt. 1. Được bằng lòng: Đào tiên đã bén tay phàm thì vin cành quít cho cam sự đời (K) 2. Đành chịu: Phận hèn vâng đã cam bề tiểu tinh (K)."
cam chịu, đg. Bằng lòng chịu vì cho là không thể nào khác được. Cam chịu sống nghèo khổ. Không cam chịu thất bại.
cam đoan, đgt. Khẳng định điều mình nói là đúng và hứa chịu trách nhiệm nếu sai sự thật: giấy cam đoan xin cam đoan điều đã khai trong lí lịch này là đúng sự thật.
cam kết, đgt. (H. cam: đành chịu; kết: thắt buộc lại) Cam đoan là thế nào cũng làm như đã hứa: Cam kết tôn trọng những quyền dân tộc bất khả xâm phạm (HCM).
cam lòng," đg. 1 (cũ). Thoả lòng cảm thấy tự bằng lòng làm việc gì hoặc trước việc gì. Đền đáp được ơn sâu thì mới cam lòng. 2 (id.). Cảm thấy vẫn tự bằng lòng được khi làm điều thừa biết là xấu xa nhục nhã; cam tâm. Cam lòng bỏ rơi bạn lúc hoạn nạn."
cam phận," đgt. Cam chịu chấp nhận với cuộc sống số phận của mình do không tin ở khả năng thay đổi cải thiện: cam phận nghèo hèn cam phận lẽ mọn."
cam thảo," dt. (H. cam: ngọt; thảo; cỏ) Loài cây thuộc họ đậu rễ có vị ngọt dùng làm thuốc: Ngọt bùi thiếp nhớ mùi cam thảo (HXHương)."
cam tuyền," (xã) h. Cam Lộ t. Quảng Trị."
cảm," 1 đgt. Nói cơ thể bị thời tiết tác động đột ngột sinh ra khó chịu: Bị cảm; Cảm nắng Cảm lạnh." " 2 đgt. 1. Có ý thức về những gì xảy ra trong lòng mình hay chung quanh mình: Nghĩ sự đời thêm cảm nỗi phù du (NgCgTrứ); Được nghỉ ngơi cảm thấy thoải mái 2. Làm cho xúc động: Cử chỉ cao đẹp ấy cảm được lòng người."
cảm động," đg. (hoặc t.). 1 Có sự rung động trong lòng trong tình cảm trước sự kiện hoặc cử chỉ tốt. Cảm động đến rơi nước mắt. 2 Có tác dụng làm cảm động. Hình ảnh rất cảm động."
cảm giác," dt. Hình thức nhận thức bằng cảm tính cho biết những thuộc tính riêng lẻ của sự vật hiện tượng tác động vào con người."
cảm hóa," cảm hoá đgt. (H. hoá: biến thành) Làm cho người ta cảm phục cái hay cái tốt của mình mà bỏ cái xấu để theo gương mình: Lòng Hồ Chủ tịch rộng như biển cả bao dung cảm hoá tất cả mọi người (PhVĐồng)."
cảm hoài, đg. (cũ). Nhớ tiếc với lòng thương cảm. Nỗi cảm hoài. Bài thơ cảm hoài.
cảm hứng," I. đgt. Dâng trào những cảm xúc thúc đẩy óc tưởng tượng sáng tạo hoạt động có hiệu quả: đang cảm hứng thì tranh thủ làm việc. II. dt. Trạng thái cảm hứng: có cảm hứng tràn đầy cảm hứng uống rượu lấy chút cảm hứng làm thơ."
cảm mến, đgt. Quí mến vì cảm phục: Cảm mến anh bộ đội dũng cảm.
cảm phục," đg. Có tình cảm kính trọng yêu quý do thấy được phẩm chất cao cả của người khác. Cảm phục tinh thần dũng cảm của bạn."
cảm quan, Nh. Giác quan.
cảm tình," dt. (H. tình: tình) Sự ưa thích đặc biệt đối với người vật hoặc sự việc: Cảm tình của quần chúng trong trẻo thành thật và nồng nhiệt vô cùng (Trg-chinh)."
cảm tử," đg. (kết hợp hạn chế). Dám nhận lấy cái chết tình nguyện hi sinh mà chiến đấu. Tinh thần cảm tử. Đoàn quân cảm tử."
cảm tưởng," dt. ý nghĩ nảy sinh do cảm nhận xúc động trước sự việc gì: phát biểu cảm tưởng ghi cảm tưởng của mình sau khi xem triển lãm."
cảm ứng, đgt. (H. cảm: nhiễm; ứng: đáp lại) Nói khả năng có thể tiếp thụ các kích thích bên ngoài và đáp lại cái kích thích đó: Nóng và lạnh làm cho da tay cảm ứng. // dt. Nói dòng điện phát sinh trong một mạch kín do từ trường thay đổi: Cảm ứng điện từ.
cảm xúc, đg. (hoặc d.). Rung động trong lòng do tiếp xúc với sự việc gì. Người dễ cảm xúc. Bài thơ gây cảm xúc mạnh.
cám," dt. 1. Chất vụn màu nâu do lớp vỏ mềm bao ngoài hạt gạo nát vụn khi giã hay xay xát mà thành: lấy cám cho lợn. 2. Thức ăn nấu bằng cám lẫn rau cỏ cho lợn ăn: đổ cám cho lợn ăn đã nấu cám rồi."
cám cảnh, đgt. Chán ngán vì cảnh ngộ buồn thảm: Cám cảnh khói mây mờ mặt biển (Tản-đà).
cám dỗ," đg. Khêu gợi lòng ham muốn đến mức làm cho sa ngã. Bị tiền tài danh vọng cám dỗ. Những lời cám dỗ nguy hiểm."
cám ơn, Nh. Cảm ơn
cạm bẫy, dt. Như Cạm: Đề phòng cạm bẫy của địch.
can," 1 d. Gậy ngắn thường bằng song gỗ dùng để cầm chống khi đi." " 2 d. Đồ đựng chất lỏng bằng nhựa hoặc kim loại miệng nhỏ có nắp đậy và tay cầm. Can dầu. Can mười lít." " 3 d. cn. thiên can. Kí hiệu chữ Hán (có cả thảy mười) xếp theo thứ tự là giáp ất bính đinh mậu kỉ canh tân nhâm quý dùng kết hợp với mười hai chi trong phép đếm thời gian cổ truyền của Trung Quốc." " 4 đg. Nối vải hay giấy cho dài ra rộng ra. Can thêm một gấu áo. Vải can để may túi. Đường can." 5 đg. cn. canke. Sao lại theo từng nét của bản vẽ mẫu đặt áp sát ở dưới hay ở trên mặt giấy. Can bản đồ. " 6 đg. Làm cho thấy không nên mà thôi đi không làm; khuyên ngăn đừng làm. Hai bên không xô xát vì có người can. Can đám đánh nhau." " 7 đg. 1 (dùng trước gì chi trong câu nghi vấn hoặc phủ định). Có quan hệ trực tiếp làm ảnh hưởng đến tác động đến hoặc làm chịu ảnh hưởng chịu tác động. Việc ấy chẳng can gì đến anh. Nhà cháy nhưng người không can gì. Việc phải nói thì nói can chi mà sợ? 2 Phạm vào mắc vào vụ phạm pháp và phải chịu hậu quả. Can tội lừa đảo."
can án," đgt. Phạm vào tội trạng bị kết án: can án nhiều lần Năm xưa can án đày đi (Lục Vân Tiên)."
can chi, 1 dt. Mười hàng can và mười hai hàng chi: Âm lịch tính theo can chi. " 2 trgt. Không hề gì không việc gì: Có bầu có bạn can chi tủi (Tản-đà)."
can đảm," t. Có sức mạnh tinh thần để không sợ nguy hiểm đau khổ. Em bé can đảm dám đi đêm một mình. Can đảm chịu đựng nỗi đau thương."
can phạm," I. đgt. Phạm tội trạng gì theo luật định: can phạm tội giết người cướp của. II. dt. Nh. bị can."
can qua," dt. (H. can: cái mộc để đỡ; qua: giáo) Chiến tranh: Song ta vốn đã hàn vi lại sinh ra phải gặp thì can qua (GHC)."
can thiệp, đg. Dự vào việc của người khác nhằm tác động đến theo mục đích nào đó. Thấy chuyện bất bình thì can thiệp. Can thiệp vào nội bộ của nước khác. Can thiệp vũ trang (can thiệp bằng hành động vũ trang vào nước khác).
can trường," I. dt. Nh. Can tràng. II. tt. Gan dạ không sợ gian khổ hiểm nguy: một con người can trường các chiến sĩ can trường."
càn," 1 dt. (cn. Kiền) Quẻ đầu trong bát quái tượng trưng trời cha con trai chồng...: Quẻ càn và quẻ khôn chỉ trời và đất cha và mẹ chồng và vợ." " 2 trgt. 1. Tầm bậy: Chớ nói càn; Chớ viết càn (HCM) 2. Bừa bãi: Pha càn bụi cỏ gốc cây ẩn mình (K)." " 3 đgt. Hành quân ồ ạt vào một nơi để cướp bóc chém giết; Quân nguỵ đi càn; Kinh nghiệm phá tề và chống càn (Huy Cận)."
càn quét," đg. Hành quân để vây ráp bắt bớ giết chóc hàng loạt. Cuộc hành quân càn quét."
càn rỡ," tt. Ngang ngược xằng bậy bất chấp phải trái: ăn nói càn rỡ một hành động càn rỡ."
cản," đgt. Ngăn lại chặn lại không cho tiếp tục vận động: Hàng cây cản gió Nước cản Qui tắc đánh cờ tướng khiến con mã và con tượng không đi được vì có quân cờ khác chẹn lối đi Sạch nước cản 1. Nói đã nắm vững qui tắc đánh cờ tướng: Anh có biết đánh cờ không? - Cũng sạch nước cản 2. Nói người con gái có nhan sắc tạm trông được (thtục): Chị ta cũng sạch nước cản."
cản trở," đg. (hoặc d.). Gây khó khăn trở ngại làm cho không tiến hành được dễ dàng suôn sẻ. Cản trở giao thông. Công việc bị cản trở. Cản trở sự tiến bộ."
cán," 1 dt. Bộ phận dùng để cầm một số dụng cụ thường tròn dài: cán dao cán cờ nắm đằng cán (tng.)." " 2 đgt. 1. Lăn cho đều cho phẳng cho mỏng hoặc nát vụn: cán đỗ xanh cán mì sợi. 2. Dùng áp lực để gia công kim loại bằng cách đặt vật liệu giữa những trục quay của máy cán để làm giảm kích thước mặt cắt ngang của thỏi cán và tạo cho nó một hình dáng nhất định. 3. (Tàu xe) đè lên người hoặc động vật: bị xe cán không may bị tàu cán chết."
cán bộ," dt. (H. cán: đảm đang công việc; bộ: chỗ làm việc công) Người phụ trách một công tác của chính quyền hay đoàn thể: Có cán bộ tốt việc gì cũng xong (HCM)."
cán cân," d. Đòn cân thường dùng để ví mối tương quan giữa hai lực lượng hai đại lượng đối lập. Cán cân lực lượng. Cán cân thương mại. Cán cân công lí (tượng trưng sự công bằng về luật pháp)."
cán sự, dt. 1. Người chuyên trách việc gì ở một cấp: cán sự tổ chức. 2. Cán bộ có trình độ chuyên môn bậc trung cấp ở cơ quan quản lí: ăn lương cán sự bốn.
cạn," dt. Chỗ không có nước: Cá không thể sống trên cạn; Lên cạn. // tt trgt. 1. Hết nước hoặc gần hết nước: Giếng đã cạn; Thuận vợ thuận chồng tát bể Đông cũng cạn (cd) 2. Đã hết hoặc gần hết: Lương ăn đã cạn 3. Còn ít nước quá: Sông đã cạn 4. Không sâu sắc: Cạn nghĩ 5. Sống ở trên mặt đất: Rau muống cạn."
càng," 1 d. 1 Chân thứ nhất thành một đôi của tôm cua có dạng hai cái kẹp lớn; hoặc của bọ ngựa giống hình hai lưỡi hái. 2 Chân sau cùng lớn và khoẻ thành một đôi của cào cào châu chấu dế dùng để nhảy. 3 Bộ phận của một số loại xe một số dụng cụ thường gồm hai thanh dài chìa ra phía trước dùng để mắc súc vật làm chỗ cầm để kéo hoặc đẩy hoặc để kẹp chặt. Càng xe bò. Càng pháo. Tay càng của kìm cộng lực." " 2 p. (dùng phụ trước đg. t.). 1 Từ biểu thị mức độ tăng thêm do nguyên nhân nhất định nào đó. Có gió lửa càng bốc to. 2 (dùng trong kết cấu càng... càng...). Từ biểu thị mức độ cùng tăng thêm như nhau. Bản nhạc càng nghe càng thấy hay. Khó khăn càng nhiều quyết tâm càng cao."
cảng," dt. Bến tàu thuỷ khu vực bờ cùng với vùng nước tiếp giáp và tổ hợp những công trình thiết bị để xếp dỡ hàng hoá cung cấp nhiên liệu nước uống sửa chữa và thực hiện những dịch vụ khác: tàu vào cảng bế quan toả cảng hải cảng giang cảng quân cảng thương cảng xuất cảng."
cáng, 1 dt. 1. Võng có mui khi xưa dùng để chở người đi đường: Gia đình anh ấy còn giữ cái cáng vua ban cho cụ tổ là một thái y 2. Dụng cụ để khiêng người bị thương hay người ốm: Một đoàn dũng sĩ khiêng cáng đứng chờ (NgHTưởng). // đgt. Khiêng bằng một cái cáng: Cáng thương binh về trạm cứu thương. " 2 đgt. Nhận về phần mình để làm: Vâng việc đó tôi xin cáng."
cáng đáng," đg. Nhận lấy và làm coi như nghĩa vụ của mình (nói về công việc khó khăn). Cáng đáng công việc của nhóm. Sức yếu không cáng đáng nổi."
canh," 1 dt. Món ăn nấu bằng rau có nhiều nước dùng để chan cơm mà ăn: cơm nóng canh sốt cơm dẻo canh ngọt." " 2 dt. Sợi ngang trên khung cửi phân biệt với sợi dọc là chỉ: canh tơ chỉ vải." " 3 dt. Khoảng thời gian bằng một phần năm của đêm thay đổi theo mùa được coi là đơn vị thời gian ban đêm ở Việt Nam ngày xưa: đêm năm canh cầm canh. 2. Từng đơn vị riêng lẻ trong những buổi đánh bạc: canh bạc gặp hồi đen." " 4 dt. Kí hiệu thứ bảy trong mười can theo cách tính thời gian cổ truyền của Trung Quốc: năm Canh Thân." " 5 đgt. Thường trực trông coi xem xét để phòng ngừa sự bất trắc: canh kho canh đê." " 6 đgt. Chưng nấu cho đặc bằng cách cho nhỏ lửa: canh thuốc canh mật."
canh cánh," tt trgt. Vương vấn không quên đi được: Nỗi nàng canh cánh bên lòng biếng khuây (K); Cứ lo canh cánh không ngủ được."
canh gác," đg. Trông coi để giữ để bảo vệ phòng bất trắc. Canh gác kho tàng."
canh giữ, đgt. Canh gác và giữ gìn: Canh giữ kho báu.
canh khuya, d. (cũ; vch.). Canh đã về khuya; đêm khuya. Thao thức canh khuya.
canh nông," I. đgt. Làm ruộng: Anh ơi quyết chí canh nông (cd.). II. dt. Việc làm ruộng: nhất thì học sĩ nhị thì canh nông (tng.)."
canh tác, đgt. (H. canh: cày; tác: làm) Làm công việc nông nghiệp: Không được xây nhà ở đất canh tác.
canh tân," đg. (cũ; id.). Đổi mới (thường nói về chính trị xã hội)."
cành," dt. 1. Nhánh mọc từ thân hoặc từ nhánh to ra: chiết một cành cam Quả trĩu cành. 2. Vật có độ dài nhất định có hình dáng tựa cành cây: cành thoa."
cảnh," 1 dt. 1. Toàn bộ sự vật trước mắt thu hút sự chú ý hoặc tác động đến tình cảm: Một dòng nước biếc cảnh leo teo (HXHương) 2. Sự việc diễn biến với những chi tiết có liên quan với nhau gợi nên những phản ứng trong tâm tư tình cảm: Chạnh niềm nhớ cảnh giang hồ (K) 3. Sự tồn tại về mặt vật chất hay tinh thần; tình trạng thực trạng tình cảnh: Cảnh nước mất nhà tan (PhVĐồng) 4. Hình ảnh sự vật được ghi lại bằng phim: Đã quay được nhiều cảnh gợi cảm 5. Phần của vở kịch diễn ra trên sân khấu với sự bài trí không thay đổi: Cảnh Thị Mầu lên chùa 6. Cái để ngắm để giải trí: Uốn cây thế làm cảnh. // tt. Dùng vào mục đích để ngắm để giải trí: Vườn cảnh; Cây cảnh." " 2 dt. Thứ nhạc cụ người thầy cúng thường dùng gồm một thanh la nhỏ nối vào giữa một cái vòng kim loại có cán để cầm: Ngày ngày tiu cảnh chập cheng lên đồng (Tú-mỡ)." 3 tt. (H. cảnh: phía trước cổ) ở cổ: Động mạch cảnh.
cảnh báo, I đg. Báo cho biết một điều nguy ngập. II d. (chm.). Thông báo của hệ thống khi thấy khả năng có một sai sót trong công việc thông thường của máy tính.
cảnh binh," dt. Cảnh sát ở các nước tư bản thuộc địa: lực lượng cảnh binh cử cảnh binh đến đàn áp biểu tình."
cảnh cáo," đgt. (H. cảnh: phòng giữ; cáo: báo cho biết) Báo cho biết là nếu phạm hoặc tái phạm một lỗi tương tự sẽ bị trừng phạt: Một bài học cảnh cáo cho lũ Pháp thực dân gieo gió thì gặt bão có ngày chết bỏ bầm (Tú-mỡ)."
cảnh giác, đg. (hoặc d.). Có sự chú ý thường xuyên để kịp thời phát hiện âm mưu hoặc hành động của kẻ thù hay của kẻ gian. Cảnh giác với địch. Cảnh giác đề phòng. Thiếu cảnh giác.
cảnh huống, dt. Tình trạng gặp phải (cần được ứng xử như thế nào trong cuộc sống): cảnh huống gian truân gặp nhiều cảnh huống phức tạp.
cảnh ngộ, dt. (H. cảnh: tình cảnh; ngộ: gặp) Hoàn cảnh sống khó khăn: Có người vì cảnh ngộ không được may mắn (HgĐThuý).
cảnh sát, d. Người thuộc lực lượng vũ trang và không vũ trang chuyên giữ gìn an ninh chính trị và trật tự xã hội. Cảnh sát giao thông.
cảnh sắc," dt. Cảnh thiên nhiên với nhiều sắc màu khác nhau tạo nên hứng khởi khi nhìn ngắm: cảnh sắc mùa xuân cảnh sắc sông nước."
cảnh tỉnh, đgt. (H. cảnh: đánh thức; tỉnh: tỉnh lại) Làm cho thấy sự sai lầm mà sửa chữa: Bác Hồ đã cảnh tỉnh chúng ta về nguy cơ đó (HgTùng).
cảnh tượng," d. Cảnh bày ra trước mắt gây nên những ấn tượng nhất định. Cảnh tượng nông thôn đang đổi mới."
cánh," dt. 1. Bộ phận trong thân thể chim và một số côn trùng dùng để bay: Chim vỗ cánh thẳng cánh cò bay. 2. Bộ phận hình như cánh chim ở một số động cơ bay trên trời: cánh máy bay cánh tàu lượn. 3. Bộ phận xoè ra từ một trung tâm ở một số hoa lá hoặc một số vật: cánh hoa sao vàng năm cánh cánh quạt. 4. Bộ phận hình tấm mở ra khép vào: cánh cửa cánh tủ. 5. Tay người trừ phần bàn tay ra: cánh tay kề vai sát cánh. 6. Khoảng đất trải dài rộng ra: cánh đồng cánh rừng. 7. Các lực lượng đối lập trong một tổ chức: cánh tả cánh hữu ăn cánh. 8. Phe phái cùng một số đặc điểm chung: cánh đàn ông."
cánh bèo," dt. Thân phận nhỏ mọn và trôi nổi: Nghĩ mình mặt nước cánh bèo đã nhiều lưu lạc lại nhiều gian truân (K)."
cánh cửa, dt. Tấm mỏng lắp vào trục (bản lề) để đóng mở cửa: Hai cánh cửa đều hỏng.
cánh đồng, dt. Khoảng ruộng rộng bao la: Xa xôi cách mấy cánh đồng (cd).
cánh sinh," đgt. (H. cánh: thêm vào; sinh: sống) Quyết sống: Nắm vững phương châm trường kì kháng chiến tự lực cánh sinh (Trg-chinh)."
cánh tay, d. Bộ phận của tay từ bả vai đến cổ tay. Giơ cánh tay lên đỡ.
cạnh, dt. 1. Cái đường giữa hai mặt phẳng gập thành góc: không tì ngực vào cạnh bàn. 2. Chỗ giáp liền bên: Nhà ở cạnh đường ngồi bên cạnh. 3. Đoạn thẳng hay nửa đường thẳng giới hạn một hình hình học: cạnh một tam giác cạnh của một góc.
cạnh khóe," cạnh khoé tt trgt. Nói một cách bóng gió để châm chọc xoi mói: Mấy điều cạnh khoé nói thêm gay (NgCgTrứ)."
cạnh tranh," đg. Cố gắng giành phần hơn phần thắng về mình giữa những người những tổ chức hoạt động nhằm những lợi ích như nhau. Các công ti cạnh tranh với nhau giành thị trường."
cao, 1 dt. đphg. Đơn vị đo diện tích ở Nam Bộ trước đây bằng 1/10 héc ta; còn gọi là sào. " 2 dt. 1. Thuốc chế từ nước xương động vật cô đặc thành bánh: cao khỉ cao hổ cốt cao ban long (Cao nấu từ gạc nai (miếng 100g) dùng ngâm vào cháo nóng hoặc nướng phồng để ăn hay có thể ngâm rượu với mật ong để uống dùng an thai giảm đau hạ huyết phụ nữ người già gầy yếu suy nhược). 2. Thuốc đông y được chế từ các dược liệu pha với rượu ở độ đậm đặc thích hợp: cao bách bộ cao toàn tính." " 3 tt. 1. Có khoảng cách lớn đối với mặt đất theo hướng thẳng lên hoặc so với cái khác: đất thấp trời cao Nhà này cao hơn nhà kia cao điểm cao nguyên cao xạ đề cao. 2. Có khoảng cách chừng nào đó theo chiều thẳng đứng: Người cao mét bảy Nhà cao hơn chục mét. 3. Hơn hẳn mức bình thường: Năng suất cao đạt thành tích cao cao áp cao cấp cao đẳng cao quý cao thế cao thượng thanh cao. 4. (âm thanh) có tần số rung động lớn: Nốt nhạc cao cao tần." " 4 tt. Kiêu làm ra vẻ có giá: đã muốn lấy lắm rồi còn làm cao." 5 Một tên gọi khác của dân tộc Cơ-Tu.
cao áp, dt. (H. cao: cao; áp: ép) áp suất cao: Cao áp của hơi trong nồi hơi. // tt. Có áp suất cao: Đèn cao áp.
cao bay xa chạy, (id.). x. cao chạy xa bay.
cao bồi," (cowboy) 1. Người làm nghề chăn gia súc ở Bắc Mĩ. 2. Người ăn mặc lố lăng luôn giở thói ngông nghênh càn rỡ: ăn mặc theo lối cao bồi phim cao bồi Không nên chơi với mấy đứa cao bồi đó."
cao cả, tt. Lớn lao về mặt đạo đức: Tinh thần cao cả; Cử chỉ cao cả.
cao cấp," t. (thường dùng phụ sau d.). Thuộc cấp cao trên trung cấp. Cán bộ cao cấp. Lớp kĩ thuật cao cấp. Hàng cao cấp."
cao cường," tt. Tài giỏi mạnh mẽ hơn người: võ nghệ cao cường phép thuật cao cường bản lĩnh cao cường."
cao danh," dt. (H. danh: danh tiếng) Danh tiếng lừng lẫy: Nghe tiếng cao danh đã lâu nay mới được gặp ngài."
cao đẳng," t. 1 Thuộc bậc học cao trên trung học nhưng thường thấp hơn đại học. Trường cao đẳng sư phạm. 2 (Sinh vật) thuộc bậc cao có tổ chức cơ thể phát triển đầy đủ phức tạp. Người thuộc loại động vật cao đẳng."
cao độ," I. dt. 1. Độ cao: cao độ của âm thanh. 2. Mức độ cao hơn bình thường: lòng căm thù đến cao độ. II. tt. Mức độ cao: cố gắng cao độ phát huy cao độ tính chủ động sáng tạo của tuổi trẻ."
cao hứng," tt. (H. hứng: hứng thú) Có hứng thú ở mức cao: Thăm vịnh Hạ-long cao hứng làm một bài thơ bát cú."
cao kiến, I d. (id.). Ý kiến hay và sáng suốt hơn hẳn những ý kiến thông thường. Quả là một cao kiến. " II t. Có nhiều ý kiến hay và sáng suốt có khả năng nhìn xa thấy trước hơn hẳn người thường. Những bậc ."
cao lâu," 1 dt. Hiệu ăn lớn bán các món ăn Trung Quốc." " 2 (xã) h. Cao Lộc t. Lạng Sơn."
cao lương," 1 dt. (H. lương: cây lúa) Loài cây họ lúa hạt tròn và to: Người Trung-quốc trồng cao lương để làm bánh." 2 dt. (H. cao: béo; lương: gạo ngon) Thức ăn quí và ngon: Miếng cao lương phong lưu nhưng lợm (CgO).
cao minh, t. (cũ). Tài giỏi và sáng suốt. Các bậc cao minh.
cao ngạo," t. Kiêu kì ngạo mạn tự coi là hơn hẳn người khác. Giọng cao ngạo khinh bạc."
cao nguyên," dt. Vùng đất bằng phẳng rộng lớn nổi lên hẳn có sườn dốc rõ rệt: cao nguyên Mộc Châu phát triển chăn nuôi trồng trọt ở các cao nguyên."
cao quý, t. Có giá trị lớn về mặt tinh thần rất đáng quý trọng. Tình cảm cao quý. Phần thưởng cao quý.
cao siêu," tt. Rất cao vượt xa hẳn mức thường ít ai đạt tới: tài nghệ cao siêu tư tưởng cao siêu ước mơ cao siêu."
cao su," cao-su dt. (Pháp: caoutchouc) 1. Cây cùng họ với thầu dầu mọc ở vùng nhiệt đới có chất nhựa mủ rất cần cho công nghiệp: Đồn điền cao-su 2. Chất đàn hồi và dai chế từ mủ cây cao-su: Bộ nâu sồng và đôi dép cao-su (X-thuỷ); Giá cao-su trên thế giới. // tt. Có thể co giãn (thtục): Kế hoạch cao-su."
cao tăng," d. Nhà sư tu hành lâu năm có đức độ cao."
cao thế, Nh. Điện cao thế.
cao thủ, dt. (H. thủ: tay) Người giỏi giang vào hạng nhất trong một ngành: Đó là một cao thủ về võ nghệ.
cao thượng," t. Cao cả vượt hẳn lên trên những cái tầm thường nhỏ nhen về phẩm chất tinh thần. Hành động cao thượng. Con người cao thượng. Sống vì một mục đích cao thượng."
cao ủy," cao uỷ dt. 1. Viên chức ngoại giao của một nước ở nước khác tương đương với đại sứ: cao uỷ Pháp ở Đông Dương. 2. Viên chức cao cấp của một tổ chức quốc tế phụ trách về một vấn đề gì: cao uỷ Liên hợp quốc về người tị nạn."
cao vọng, dt. (H. vọng: trông xa) Niềm mong ước cao xa: Những cao vọng mà thời thế gây nên (ĐgThMai).
cao xạ, d. Cao xạ pháo (nói tắt); pháo cao xạ. Khẩu cao xạ. Chiến sĩ cao xạ.
cào," 1 I. dt. Dụng cụ có răng bằng sắt hoặc tre gỗ tra vào cán dài dùng để san bằng làm cỏ vơ rơm rác: lấy cào mà san đất. II. đgt. 1. Dùng cào để san bằng làm cỏ vơ rơm rác: cào cỏ cào cho bằng. 2. (Các vật nhọn) móc vào và kéo trên bề mặt làm rách toạc: Gai cào áo rách Chơi bời thế nào mà để chúng nó cào vào mặt." 2 dt. Tên một kiểu đánh bài: đánh bài cào.
cào cào," dt. Loài sâu bọ cánh thẳng cùng họ với châu chấu nhưng đầu nhọn: Cào cào giã gạo bà xem bà may áo đỏ áo đen cho cào (cd)."
cảo bản, dt. (H. bản: bản viết) Bản thảo một tác phẩm: Những cảo bản của một đại văn hào.
cáo," 1 I d. 1 Thú ăn thịt sống ở rừng gần với chó nhưng chân thấp tai to và mõm nhọn rất tinh khôn. Cáo bắt gà. Mèo già hoá cáo*. 2 (ph.). Mèo rừng." " II t. (kng.). Tinh ranh gian giảo. Thằng cha ấy lắm." " 2 d. (cũ). Bài văn thường lấy danh nghĩa nhà vua để công bố cho dân chúng biết những điều có tầm quan trọng lớn. Nguyễn Trãi viết bài cáo ""Bình Ngô""." " 3 đg. 1 (cũ). Trình thưa. 2 Viện cớ để từ chối để xin khỏi phải làm. Cáo ốm không dự hội nghị."
cáo biệt," đgt. Nói lời từ biệt: đứng dậy cáo biệt mọi người rồi lên ngựa ra đi."
cáo cấp," đgt. (H. cấp: gấp gáp) Báo tin nguy cấp: Nhận được tin cáo cấp anh ấy đi ngay."
cáo chung, đg. (vch.). Có dấu hiệu cho biết là đã kết liễu; suy tàn (thường nói về chế độ xã hội). Chủ nghĩa thực dân đã cáo chung.
cáo giác," đgt. Tố giác tố cáo tội trạng kẻ nào trước cơ quan chức trách: đơn cáo giác."
cáo lỗi," đg. (trtr.). Xin lỗi xin thứ lỗi. Xin cáo lỗi cùng bạn đọc vì những sai sót của bài báo."
cáo phó, I. đgt. Báo tin về việc tang: thư cáo phó. II. dt. Bản viết đăng tin tang lễ: đăng cáo phó trên báo đọc cáo phó.
cáo thị, đgt. (H. thị: cho biết) Nói chính quyền thông báo cho mọi người biết: Uỷ ban huyện đã cáo thị cho nhân dân biết.
cáo trạng, d. Bản nêu tội trạng. Công tố viên đọc bản cáo trạng.
cáo từ, đgt. 1. Xin từ chối: bảo việc gì nó cũng cáo từ. 2. Nói lời xin phép ra về: đứng dậy cáo từ chủ nhà.
cạo, đgt. 1. Cắt sát da tóc hay lông: Cạo đầu; Cạo râu; Cạo lông lợn 2. Làm cho lớp bám vào bên ngoài bong ra: Cạo gỉ; Cạo vôi tường; Cạo lớp sơn ở cửa 3. Mắng nghiêm khắc (thtục): Đi chơi đêm về bị bố cạo cho một mẻ.
cạo giấy, đg. (kng.). Làm việc bàn giấy trong công sở (hàm ý khinh hoặc mỉa mai). Nghề cạo giấy của công chức.
cáp," (cable) dt. 1. Dây lớn bện bằng nhiều lần dây kim loại hoặc các loại dây khác có khả năng chịu lực lớn. 2. Loại dây mềm chế tạo từ thép sợi thực vật sợi tổng hợp hoặc sợi khoáng vật để dẫn điện hay các tín hiệu: sợi cáp quang."
cạp," 1 dt. 1. Đai bằng tre bao quanh mép một số đồ đan lát để cho khỏi bung ra: Cạp rổ; Cạp thúng 2. Vải khâu chung quanh chiếu để cho đẹp: Chiếu có cạp điều 3. Nẹp vải khâu liền vào chỗ thắt lưng của quần hay váy: Luồn dây chun vào cạp quần. // đgt. 1. Đặt đai vào đồ đan lát: Cạp lại cái rổ 2. Khâu vải vào chung quanh chiếc chiếu: Cạp chiếu." " 2 đgt. Đắp thêm đất vào cho vững thêm: Cạp chân dê. // tt. Mới được đắp thêm đất: Đường sụt. đường cạp thùng xe bánh xe bị rê đi (NgTuân)."
cát," d. 1 Đá vụn thành hạt nhỏ dưới 2 millimet có thành phần chủ yếu là thạch anh và các khoáng vật khác. Bãi cát. Đãi cát lấy vàng. Dã tràng xe cát. 2 Hình hạt rất nhỏ và đều trên mặt hàng dệt do sợi săn co lại tạo thành. Thứ nhiễu nhỏ cát."
cát cánh," dt. (Cát và cánh là tên cây) Loài thực vật lá hình bồ dục có răng cưa hoa hình chuông rễ dùng làm thuốc: Trầu này têm những vôi tàu giữa đệm cát cánh hai đầu quế cay (cd)."
cát hung, t. (cũ). Lành hoặc dữ (nói khái quát). Bói việc cát hung.
cát tường, Nh. Cát triệu. " (xã) h. Phù Cát t. Bình Định."
cau," 1 dt. 1. Loài cây thuộc họ dừa thân cột chỉ có lá ở ngọn quả dùng để ăn trầu: Thiếu đất trồng dừa thừa đất trồng cau (tng) 2. Quả của cây cau dùng để ăn trầu: Yêu nhau cau bảy bổ ba ghét nhau cau bảy bổ ra làm mười." 2 đgt. Nhíu lông mày: Đôi mày cau lại.
cau có," đg. (hay t.). Nhăn nhó vì khó chịu bực dọc. Cau có với mọi người. Nét mặt cau có."
cau mày," đgt. Nhíu lông mày tỏ ra rất bực tức: Chợt y cau mày rút một cuốn ra lẩm bẩm (Ng-hồng)."
càu nhàu, đg. Nói lẩm bẩm tỏ ý không bằng lòng. Càu nhàu với bạn. Càu nhàu trong miệng.
cáu," 1 đgt. Tỏ ra bực tức chực gây gổ chửi mắng đập phá một cách thiếu suy nghĩ: phát cáu Nghe nó nói chút nữa mình nổi cáu thì hỏng việc." " 2 I. dt. Cặn ghét bụi bặm bám vào người hay vật gì: Cáu bám đầy người Chén nhiều cáu. II. tt. Có nhiều cáu bám: ấm chén cáu đen cả chẳng ai dám uống nước."
cáu kỉnh, đgt. Tỏ vẻ bực tức bằng lời nói gay gắt: Động một tí cũng cáu kỉnh (Tô-hoài).
cáu tiết," đg. (kng.). Cáu giận vì bị chọc tức có thể dẫn đến những phản ứng hoặc hành vi thô bạo. Bị chạm nọc nó cáu tiết lên. Nói thế dễ làm cho người ta cáu tiết."
cay," tt. 1. Có vị nồng làm cho tê đầu lưỡi: cay như ớt rượu cay gừng cay muối mặn (tng.). 2. Có cảm giác xót khó chịu ở một số giác quan: mắt cay sè. 3. Xót xa tức tối vì thất bại thua thiệt nặng nề: bị một vố rất cay. 4. Tức tối vì làm không nên chuyện nôn nóng làm cho kì được: ông ta đang cay làm việc đó."
cay đắng," tt. Xót xa trong lòng: Nỗi lòng càng nghĩ càng cay đắng lòng (K)."
cay độc," t. Có ác ý thâm hiểm làm cho người khác đau đớn xót xa đến cực độ. Lời châm biếm cay độc."
cay nghiệt," tt. Độc ác khắt khe nghiệt ngã trong đối xử: Bà chủ cay nghiệt ăn ở cay nghiệt Càng cay nghiệt lắm càng oan trái nhiều (Truyện Kiều)."
cày," dt. Nông cụ dùng sức kéo của trâu bò hay của máy cày để xúc và lật đất: Một cày một cuốc thú nhà quê (NgTrãi). // đgt. 1. Xúc và lật đất bằng cái cày: Cày sâu bừa kĩ phân tro cho đều (cd) 2. Làm cho mặt đất tung lên: Bom đạn địch cày đi cày lại mảnh đất ấy 3. Ra sức làm một việc gì phải vất vả và lâu la (thtục): Anh ấy cày môn toán suốt đêm qua."
cày bừa, đgt. Làm đất để cấy trồng nói chung: đã cày bừa xong xuôi.
cày cấy, đgt. Làm những việc chủ yếu trong nông nghiệp: Tháng bảy cày cấy đã xong (cd).
cáy," d. Cua sống ở nước lợ có một càng rất lớn chân có lông thường dùng làm mắm. Mắm cáy. Nhát như cáy (hết sức nhút nhát)."
cạy," 1 đgt. Làm cho long ra bật ra bằng cách bẩy vào khe hở: cạy nắp hòm cạy cửa." 2 đgt. Lái thuyền sang bên trái: cạy thuyền nhanh kẻo húc vào mỏm đá.
cắc kè, dt. (động) x. Tắc kè.
cặc, d. (thgt.). Dương vật.
căm," 1 đgt. Tức giận ngầm nén dồn trong lòng: Nghe nó nói tôi căm lắm." 2 dt. đphg Nan hoa.
căm căm, trgt. Nói rét run lên: Rét căm căm mà chỉ có một manh áo mỏng.
căm hờn, đg. Căm giận và oán hờn sâu sắc.
căm thù," đgt. Căm giận sôi sục thúc giục phải trả thù: lòng căm thù giặc căm thù sâu sắc."
cằm, dt. Bộ phận của mặt người do xương hàm dưới tạo nên: Râu ông nọ cắm cằm bà kia (tng).
cắm trại," đgt. Nói thanh niên học sinh đóng lều ở một nơi để sinh hoạt vui chơi trong ngày nghỉ: Hồi đó là một hướng đạo sinh chủ nhật nào tôi cũng đi cắm trại trên núi với anh em."
cặm," đg. 1 (ph.). x. cắm. 2 (Goòng xe) bị trật bánh hoặc bị lún lầy không đi được. Xe cặm trên đường lầy."
cặm cụi," đgt. Chăm chú mải miết làm việc gì: cặm cụi với công việc ở đời được mấy gang tay Hơi đâu cặm cụi cả ngày lẫn đêm (cd.)."
căn, 1 dt. 1. Nhà nhỏ lắm: Hội nghị diễn ra tại một căn lán nhỏ (VNgGiáp) 2. Gian nhà: Ngôi nhà chỉ có hai căn. " 2 dt. (toán) Số mà lũy thừa bậc n bằng số đã cho: 4 là căn bậc 2 cửa 16 2 là căn bậc 3 của 8."
căn bản," I d. (id.; kết hợp hạn chế). Cái làm nền gốc cái cốt yếu quy định bản chất của sự vật. Về căn bản. Trên căn bản." " II t. Cốt yếu có tác dụng quy định bản chất của sự vật. Sự khác nhau . Vấn đề căn bản." " III p. (dùng phụ trước đg. t.). Về . Ý kiến căn bản giống nhau."
căn cơ," I. dt. Nền tảng cơ sở vững chắc: Nhà ấy làm ăn có căn cơ. II. tt. Biết lo toan chắt chiu để gây dựng vốn tạo tiền đề làm ăn vững chắc: làm ăn căn cơ một con người căn cơ tính nết căn cơ."
căn cứ, dt. (H. căn: rễ; cứ: dựa vào) 1. Điều có thể dựa vào chắc chắn: Chúng ta có căn cứ để tin rằng ta được thiên nhiên ưu đãi (PhVĐồng) 2. Nơi tập trung những phương tiện cần thiết cho việc tiến hành chiến tranh: Căn cứ hải quân; Căn cứ không quân 3. Nơi tập trung một lực lượng sẵn sàng chiến đấu: Bộ đội ta vào Tây-bắc mở rộng căn cứ (NgTuân). // đgt. Dựa vào; chiếu theo: Căn cứ vào luật hôn nhân và gia đình.
căn cước," d. 1 Những đặc điểm để nhận rõ được một người gồm họ và tên ngày và nơi sinh cha mẹ đẻ đặc điểm về nhân dạng v.v. (nói tổng quát). 2 Giấy chứng nhận có ghi rõ căn cước có dán ảnh và lăn tay do chính quyền cấp."
căn dặn," đgt. Dặn dò tỉ mỉ cẩn thận: căn dặn con cái Thầy giáo căn dặn học trò trước khi đi thi."
căn nguyên," dt. (H. căn: gốc rễ; nguyên: nguồn) Nguồn gốc của sự việc: Giả hình nam tử ai tường căn nguyên (QÂTK)."
căn tính," dt. (H. căn: gốc rễ; tính: tính chất) Bản tính của con người: Căn tính tiểu tư sản là bấp bênh thiếu kiên quyết (Trg-chinh)."
căn vặn, đg. Hỏi cặn kẽ đến cùng cốt cho lộ ra sự việc. Căn vặn cho ra lẽ.
cằn cỗi," tt. 1. (Đất đai) rất cằn không chút màu mỡ: Đất cằn cỗi. 2. Trở nên già cỗi không còn khả năng phát triển: Cây cối cằn cỗi. 3. Mất hết cảm xúc tình cảm không có khả năng sáng tạo: Tâm hồn cằn cỗi Tính tình cằn cỗi theo năm tháng."
cằn nhằn," đgt. Lẩm bẩm để phàn nàn đay nghiến vì bực bội với ai: Chồng về muộn vợ cứ cằn nhằn."
cắn," 1 đg. 1 Giữ và siết chặt bằng răng hoặc giữa hai hàm thường để làm đứt làm thủng. Cắn miếng bánh. Cắn chặt môi lại. Sâu cắn lúa. Cõng rắn cắn gà nhà (tng.). Cá cắn câu. 2 Làm đau nhức ngứa ngáy như bị cắn. Bị rôm cắn. 3 (kết hợp hạn chế). Khớp vào nhau rất chặt. Bàn đóng cắn mộng. Thúng thóc đầy cắn cạp. 4 (Chất màu) thấm vào và bám chặt. Mực cắn vào giấy khó tẩy. Chất cắn màu." 2 đg. (ph.). Sủa. Tiếng chó cắn.
cắn câu," đgt. Đã mắc vào mưu cám dỗ của người ta ví như cá tưởng mồi ngon cắn bập phải lưỡi câu: Lão ta đã cắn câu rồi bây giờ phụ thuộc ở chúng ta Cá cắn câu biết đâu mà gỡ Chim vào lồng biết thuở nào ra (cd.)."
cắn cỏ, đgt. x. Cắn rơm cắn cỏ.
cắn răng," đg. Nghiến hai hàm răng lại để cố chịu đựng nỗi đau đớn; cố gắng chịu đựng nỗi đau không nói ra. Cắn răng chịu đau. Khổ đến mấy cũng cắn răng mà chịu."
cắn rứt," đgt. Day dứt trong lòng không sao yên được: lương tâm bị cắn rứt."
cắn xé," đgt. Xung đột nói xấu nhau vì tranh giành thứ gì: Anh em ruột vì tranh gia tài mà cắn xé nhau."
cặn," d. Tạp chất trong nước lắng xuống đáy vật đựng. Uống nước chừa cặn (tng.). Cơm thừa canh cặn*."
cặn bã," dt. Cái vô dụng xấu xa thấp hèn đáng bỏ đi ví như phần cặn và bã sau khi đã chắt lọc lấy hết tinh chất: trừ bỏ cặn bã văn chương cặn bã phần tử cặn bã trong xã hội."
cặn kẽ," tt trgt. Kĩ lưỡng từng li từng tí: Dặn dò cặn kẽ; Lời dạy bảo cặn kẽ."
căng, 1 d. Trại tập trung (dưới thời thực dân Pháp) để giam giữ nhiều người. 2 I đg. 1 Kéo cho thật thẳng ra theo bề dài hoặc theo mọi hướng trên một bề mặt. Căng dây. Căng mặt trống. Gió căng buồm. 2 Tập trung sức hoạt động đến cao độ vào một hướng nhất định. Căng hết sức ra mà làm. Căng mắt nhìn trong bóng tối. " II t. 1 Ở trạng thái dãn thẳng ra đến mức cao nhất do sức kéo hoặc do lực ép từ bên trong. như dây đàn. Quả bóng bơm rất căng. Vú căng sữa. 2 (kng.). Như căng thẳng. Đầu óc rất căng. Làm việc căng. Tình hình căng. 3 (Đường đạn đường bóng) thẳng vì được phóng mạnh. Phát bóng rất căng."
căng thẳng," tt. 1. Tập trung sự chú ý ở mức độ cao trong suy nghĩ trong công việc: đầu óc căng thẳng làm việc quá căng thẳng. 2. Có mâu thuẫn phát triển cao rất gay cấn đang có nguy cơ bùng nổ: Quan hệ hai nước rất căng thẳng Tình hình ngày một căng thẳng hơn."
cẳng, 1 dt. 1. Phần của chi dưới từ đầu gối xuống đến cổ chân: Đi xa mỏi cẳng 2. Chân động vật: Cẳng bò. 2 dt. Gốc một số cây nhỏ: Phơi khô cẳng cà để làm củi.
cẳng tay," d. (kng.). Phần của chi trên từ khuỷu đến cổ tay. Bắc thang lên đến tận trời Bắt ông Nguyệt Lão đánh mười cẳng tay (cd.)."
cắp," 1 đgt. 1. Kẹp cánh tay vào nách hoặc bên sườn: cắp sách đến trường. 2. Kẹp chặt bằng móng vuốt càng mỏ: Diều cắp gà bị cua cắp." " 2 đgt. Lấy của người khác một cách lén lút vụng trộm: ăn cắp lấy cắp kẻ cắp."
cặp, 1 dt. Hai người hoặc hai vật có liên quan chặt chẽ với nhau: Cặp vợ chồng; Cặp gà; Cặp áo. " 2 dt. Đồ dùng có một hay nhiều ngăn có thể mở ra gấp vào thường làm bằng da hoặc giấy bồi hoặc vải giả da để đựng sách vở giấy tờ...: Học sinh cắp cặp đi học; ông bộ trưởng quên cái cặp trên ô-tô." " 3 dt. Đồ dùng gồm hai thanh cứng để kẹp để gắp: Cái cặp tóc; Cái cặp gắp than." " 4 dt. Quang gồm những thanh tre cứng dùng để gánh lúa gánh mạ: Em bé cũng gánh được hai cặp mạ." " 5 dt. Thịt hay cá kẹp vào hai thanh tre nướng trên than: Ăn bún với một cặp chả." " 6 dt. Đồ dùng để giữ quần áo khi phơi trên dây: Những cặp bằng nhựa không bền bằng những cặp bằng gỗ. // đgt. Kẹp lại để giữ: Trời gió phơi quần áo thì phải cặp."
cặp đôi, tt. Gắn hai cái vào với nhau: Tế bào cặp đôi. // đgt. Gán ghép hai người khác phái: Họ cặp đôi anh ta với cô ấy.
cặp kè," 1 d. Nhạc khí gõ gồm hai thỏi gỗ cứng hình thoi bổ đôi ghép thành bộ thường dùng để đệm khi hát xẩm hát vè." " 2 đg. Theo liền bên cạnh không rời nhau. Cặp kè nhau như hình với bóng. Đi cặp kè bên nhau."
cắt," 1 đgt. 1. Dùng vật sắc làm đứt ra: cắt cỏ cắt thịt từng miếng cắt tóc. 2. Thái thuốc để bốc theo đơn: cắt mấy thang thuốc. 3. Phân nhiều mảnh làm đứt đoạn: cắt đội hình địch cắt đường giao thông. 4. Tách ra khỏi phần chung phần chính yếu: cắt vài xã để sáp nhập huyện bên cắt một vài chi tiết phụ. 5. Phân đi làm theo phiên: cắt phiên cắt người trực nhật. 6. Đỡ bóng xoáy và thấp sang bên đối phương: cắt bóng rất đẹp." " 2 dt. Chim ăn thịt dữ nhỏ hơn diều hâu cánh dài bay rất nhanh: nhanh như cắt."
cắt bỏ, đgt. Không cho tiếp tục nữa: Cắt bỏ một nguồn lợi; Cắt bỏ sự hoạt động.
cắt bớt, đgt. Bỏ đi một đoạn; Bỏ đi một phần: Cắt bớt một đoạn văn.
cắt đặt, đg. Sắp xếp công việc và cắt cử người làm. Cắt đặt công việc. Cắt đặt người nào vào việc ấy.
cắt ngang, đgt. 1. Cản trở ở giữa: Đoàn ô-tô cắt ngang đường 2. Làm đứt đoạn: Cắt ngang câu chuyện.
cắt nghĩa," đg. Giải thích cho rõ nghĩa cho hiểu được điều gì. Cắt nghĩa từ khó. Cắt nghĩa một hiện tượng."
cắt thuốc, đgt. Bốc thuốc nam hay thuốc bắc cho người ốm: Người ta nói cụ lang ấy cắt thuốc mát tay.
cắt xén," đg. Cắt bỏ bớt một số phần làm cho mất tính chất nguyên vẹn. Cắt xén vở kịch. Cắt xén hoặc thêm thắt để xuyên tạc sự thật."
câm, tt. 1. Có tật mất khả năng nói: Người câm; Vừa câm vừa điếc 2. Không phát ra tiếng: Tín hiệu câm 3. Không bật hơi: Chữ h câm 4. Không cần tiếng nói: Kịch câm 5. Không có chữ chỉ địa danh: Bản đồ câm.
câm họng," đgt. 1. Đành phải không nói gì không cãi lại được (thtục): Mình nói phải nó phải câm họng không dám nói lại 2. Từ dùng để ra lệnh cho người dưới không được nói nữa: Mày hỗn với ông bà còn cãi gì câm họng đi."
cầm," 1 d. Đàn cổ hình ống máng úp có năm hoặc bảy dây tơ; thường dùng trong văn học cổ để chỉ đàn nói chung. Cầm kì thi hoạ (đánh đàn chơi cờ làm thơ và vẽ coi là bốn thú vui của người trí thức thời phong kiến)." " 2 đg. 1 Giữ trong bàn tay giữa các ngón tay. Cầm bút viết. Cầm tay nhau. 2 Đưa tay nhận lấy. Cầm tiền mà tiêu. 3 Nắm để điều khiển chỉ huy. Cầm lái. Cầm quân đi đánh giặc. Cầm quyền*. 4 Gửi của cải cho người khác giữ lại làm tin để vay tiền. Cầm ruộng cho địa chủ. Cầm đồ*. 5 Coi như là chủ quan đã nắm được biết được. Vụ này cầm chắc sẽ thu hoạch khá. 6 Giữ lại một chỗ không cho tự do hoạt động. Cầm chân giặc. Cầm tù*. 7 Giữ khách ở lại không để ra về; lưu lại. Cầm khách ở lại. 8 Làm cho ngừng chảy ra ngoài cơ thể (nói về chất đang chảy ra nhiều và ngoài ý muốn). Tiêm thuốc cầm máu. Không cầm được nước mắt. 9 (thường dùng trong câu có ý phủ định). Nén giữ lại bên trong không để biểu hiện ra (nói về tình cảm). Không sao cầm được mối thương tâm. Cầm lòng*."
cầm ca, đgt. Đàn hát: Cầm ca gió lọt tiếng đàn (Truyện Hoa tiên).
cầm cái, đgt. 1. Làm chủ một canh bạc: Cầm cái một canh xóc đĩa 2. Làm chủ một bát họ: Bà ta cầm cái bát họ ấy.
cầm canh," đg. 1 Báo hiệu từng canh. Trống cầm canh. 2 (Âm thanh) nghe đều đều từng lúc lại vang lên nổi lên (thường trong đêm tối). Tiếng đại bác cầm canh suốt đêm."
cầm cập," tt. Run rẩy răng va chạm liên tiếp do rét quá: run cầm cập."
cầm chắc, đgt. Nhất định được: Cầm chắc thắng lợi.
cầm chừng," đg. (thường dùng phụ sau đg. trong một số tổ hợp). Giữ ở mức vừa phải cốt cho có cho lấy lệ để chờ đợi. Làm việc cầm chừng."
cầm cự, đgt. 1. Giữ thế giằng co trong chiến trường: cầm cự với địch chuyển giai đoạn cầm cự sang tiến công. 2. Chống đỡ để chặn lại sự tấn công của lực lượng mạnh hơn: Quân địch chỉ cầm cự được một thời gian.
cầm đầu, đgt. Đứng đầu một nhóm người làm một việc thường là không chính đáng: Cầm đầu một băng cướp.
cầm lái," đgt. Giữ tay lái để điều khiển xe cộ tàu bè: Cầm lái mặc ai lăm đổ bến giong lèo thây kẻ rắp xuôi ghềnh (HXHương)."
cầm lòng," đg. (thường dùng trong câu có ý phủ định). Nén giữ tình cảm xúc động. Không cầm lòng được trước cảnh thương tâm. Cầm lòng không đậu (không cầm lòng được)."
cầm máu, đgt. Khiến cho máu ngừng chảy: Băng ngay vết thương để cầm máu.
cầm quyền, đg. Nắm giữ chính quyền. Một đảng mới lên cầm quyền. Nhà cầm quyền.
cầm sắt," dt. Quan hệ vợ chồng hoà hợp ví như quan hệ chung hợp giữa hai loại đàn (đàn cầm và đàn sắt) trong một thú vui; phân biệt với quan hệ bạn bè được ví bằng quan hệ gần gũi của hai thú vui là cầm kì (đàn và cờ): Đem tình cầm sắt đổi ra cầm kì (Truyện Kiều) Chưa cầm sắt cũng tao khang (Truyện Hoa tiên)."
cầm thú," dt. (H. cầm: chim; thú: loài thú) Chim muông loài động vật nói chung: So loài cầm thú thẹn mình lắm sao (PhBChâu)."
cầm tù, đg. Giam giữ trong nhà tù. Bị bắt cầm tù.
cẩm, dt. 1. Viên cảnh sát trưởng thời thực dân Pháp: ông cẩm viên cẩm. 2. Sở cảnh sát thời thực dân Pháp: sở cẩm.
cẩm chướng, dt. (H. cẩm: gấm; chướng: tấm chướng) Loài cây nhỏ có hoa thơm và có cánh nhiều màu sặc sỡ: Bó hoa cẩm chướng thơm ngát.
cẩm lai," d. Cây rừng cùng họ với trắc gỗ nặng rắn lõi đỏ hay đỏ vàng có nhiều vân."
cẩm nang," dt. 1. Túi gấm chứa những lời khuyên bí ẩn thường dùng trong truyện cổ: giở cẩm nang mong tìm thấy mưu mẹo cao kì. 2. Sách ghi tóm lược những điều quan trọng và thiết yếu về vấn đề nào đó: cẩm nang thuốc cẩm nang của người cách mạng."
cẩm nhung, dt. (H. cẩm: gấm; nhung: nhung) Hàng dệt hoa rất mịn: Bà ta mặc áo cẩm nhung.
cẩm thạch, d. x. đá hoa.
cẩm tú," dt. Cảnh thiên nhiên tươi đẹp hoặc văn chương rất hay ví như có vẻ đẹp hay giống như gấm thêu: non sông cẩm tú câu văn cẩm tú." " (xã) h. Cẩm Thuỷ t. Thanh Hoá."
cấm, đgt. 1. Không cho phép: Chẳng ai cấm người mang bị nói khoác (tng) 2. Không được có: Cấm lửa. // tt. Không được xâm phạm: Rừng cấm.
cấm chỉ," đg. Cấm hẳn không cho phép được tiếp tục. Cấm chỉ việc buôn bán thuốc phiện."
cấm cố," đgt. Bị phạt giam trong ngục không cho ra ngoài: bị cấm cố suốt mấy năm."
cấm cửa," đgt. Không cho phép đến nhà mình nữa: Thằng cháu hay ăn cắp bà cô đã cấm cửa."
cấm địa, d. Khu vực cấm ngặt không được tự do qua lại.
cấm khẩu," đgt. Mắc chứng bệnh làm miệng cứng lại không nói được thường do biến chứng: cụ ấy đã cấm khẩu."
cấm thành, dt. (H. cấm: chỗ vua ở; thành: kinh thành) Nơi vua ở (cũ): Cấm thành bỗng chốc xôn xao chiến trường (QSDC).
cấm vận," đg. Cấm chuyên chở hàng hoá bán cho một nước nào đó nhằm bao vây và phá hoại kinh tế. Chính sách cấm vận."
cân, 1 dt. Khăn dùng làm mũ cho nhân vật trong sân khấu truyền thống: cân đai bối tử. " 2 I. dt. Đồ dùng đo độ nặng nhẹ của vật: đặt lên cân ngoắc vào cân xem thử. 2. Độ nặng nhẹ được xác định: nặng cân nhẹ cân. 3. Tên đơn vị đo cũ bằng 16 lạng ta mỗi lạng khoảng 0 605 ki-lô-gram: một cân vàng Kẻ tám lạng người nửa cân (tng.) 4. Tên gọi của một ki-lô-gram: mua mấy cân thịt. II. đgt. Dùng cân để biết độ nặng nhẹ của vật gì: cân gạo cho khách hàng cân gian. 2. Cân các vị thuốc theo đơn hợp thành thang thuốc: cân mấy thang thuốc bổ. III. tt. 1. Ngang bằng không bị lệch: treo bức tranh không cân. 2. (Tam giác) có hai cạnh bằng nhau: tam giác cân. 3. Tương đương ngang xứng nhau: cân sức cân tài cân xứng. 4. Công bằng không thiên lệch: ăn ở không cân."
cân bàn, dt. Cân có mặt bằng trên đó đặt vật nặng để cân: Cân gạo bằng cân bàn.
cân bằng," I t. 1 Có tác dụng bù trừ lẫn nhau; ngang nhau tương đương với nhau. Thu và chi cân bằng. 2 Ở trạng thái trong đó tất cả các lực và tất cả các xu hướng đều hoàn toàn loại trừ lẫn nhau. Con lắc đang ở vị trí cân bằng. Mất cân bằng." II đg. Làm cho trở thành . Đối trọng dùng để cân bằng một trọng lượng khác. III d. Trạng thái . Cân bằng bền. Cân bằng động.
cân đối," I. tt. Hợp lí hài hoà giữa các phần khác nhau: Thân hình cân đối Nền kinh tế cân đối giữa các ngành. II. đgt. Làm cho cân đối: phải cân đối giữa các ngành."
cân não, tt. (H. cân: gân; não: óc) Có tác động đến tinh thần: Cuộc chiến tranh cân não.
cân nhắc," đg. So sánh suy xét để lựa chọn. Cân nhắc từng câu từng chữ. Cân nhắc lợi hại."
cân xứng," tt. Cân đối phù hợp giữa các phần khác nhau trong tổng thể: Bố cục cân xứng Hai bên cân xứng nhau."
cần," 1 dt. (thực) Loài rau thuộc họ hoa tán thường cấy ở chỗ lầy dùng nấu canh: Có con mà gả chồng gần có bát canh cần nó cũng đem cho (cd)." " 2 dt. Bộ phận của một số đồ dùng dài và mảnh bằng mây tre gỗ hoặc sắt có thể nâng lên hạ xuống hoặc lắc được: Cần bật bông; Cần đàn bầu." " 3 dt. ống nhỏ bằng tre cắm trong hũ rượu để hút rượu: Mỗi người cầm một cần cùng nhau hút rượu; Rượu cần." " 4 tt. Siêng năng chăm chỉ: Em học sinh vừa cần vừa ngoan." " 5 tt. Phải có mới được: Sách cần để học đi thi; Đó là một việc cần. // trgt. Do nhu cầu tức khắc: Một việc cần giải quyết. // đgt. 1. Phải làm gấp: Tôi cần đi ngay 2. Có nhu cầu: Anh có cần quyển sách này không?; Quan có cần nhưng dân chưa vội (cd)."
cần cù," t. Chăm chỉ chịu khó một cách thường xuyên. Con người cần cù. Cần cù học tập. Lao động cần cù."
cần kiệm," 1 tt. Siêng năng chăm chỉ và tiết kiệm: sống cần kiệm ăn tiêu cần kiệm." " 2 (xã) h. Thạch Thất t. Hà Tây."
cần kíp," tt. Phải làm ngay; Phải thực hiện gấp: Vấn đề cán bộ là một việc rất trọng yếu rất cần kíp (HCM)."
cần mẫn, t. Siêng năng và lanh lợi. Người giúp việc cần mẫn. Làm ăn cần mẫn.
cần thiết," tt. Rất cần không thể không làm không có: việc cần thiết cần thiết phải giải quyết sớm."
cần vụ," dt. (H. cần: chịu khó; vụ: việc) Nhân viên giúp những việc vặt trong sinh hoạt của một cán bộ trung cao cấp: Tôi được làm cần vụ cho đồng chí tôi cũng thích (NgKhải)."
cần xé," d. Đồ đựng bằng mây tre giống như cái giành to miệng rộng đáy sâu có quai thường dùng để đựng hàng hoá chuyên chở."
cẩn, đgt. Khảm: Đồ vật cẩn xà cừ.
cẩn bạch," tt. Kính trọng mà bày tỏ mà nói ra: mấy lời cẩn bạch."
cẩn mật," tt trgt. (H. cẩn: cẩn thận; mật: kín đáo) Cẩn thận và nghiêm ngặt: Canh gác cẩn mật."
cấn, 1 d. (ph.). Cặn. Cấn nước chè. " 2 đg. (ph.). 1 Vướng cái gì có cạnh. Ván kê không bằng nằm cấn đau cả lưng. 2 Vướng mắc. Cấn giá sách nên không kê được tủ." " 3 đg. (ph.). Bắn hoặc gán (nợ)."
cận," I. tt. 1. Gần trái với viễn (xa): Ngày cận tết cận cảnh cận chiến cận dưới cận đại cận kim cận nhiệt đới cận thị cận trên cận vệ gần cận kề cận kế cận lân cận phụ cận thiển cận tiệm cận tiếp cận tương cận viễn cận. 2. Cận thị nói tắt: đeo kính cận. II. Có quan hệ gần gũi thân thiết: cận thần hầu cận thân cận."
cận chiến, đgt. (H. chiến: đánh nhau) Đánh nhau giáp lá cà: Dùng lưỡi lê trong cuộc cận chiến.
cận đại, d. (thường dùng phụ cho d.). Thời đại lịch sử trước thời hiện đại. Sử cận đại.
cận thị," dt. Bệnh của mắt làm cho chỉ nhìn rõ nét được những vật ở gần không nhìn rõ được những vật ở xa."
cận vệ, dt. (H. vệ: giữ gìn) Lính hầu ở bên cạnh vua chúa: Bọn cận vệ đã trở thành kiêu binh.
cấp," 1 d. 1 Mặt phẳng hẹp làm bậc để bước lên bước xuống. Thềm ba cấp. 2 Loại hạng trong một hệ thống (xếp theo trình độ cao thấp trên dưới v.v.). Chính quyền các cấp. Sĩ quan cấp tá. Vận động viên cấp 1. Gió cấp 3. Các cấp I II III của bậc phổ thông (trong hệ thống giáo dục trước đây)." " 2 d. Hàng mỏng dệt bằng tơ tằm có nhiều hoa bóng và mịn." " 3 đg. Giao cho hưởng giao cho toàn quyền sử dụng. Cấp học bổng cho học sinh. Cấp giấy phép." " 4 t. (id.). Gấp kíp. Việc cấp lắm."
cấp báo," đgt. Báo ngay cho biết không được chậm trễ: lệnh cấp báo tin cấp báo."
cấp cứu," đgt. (H. cấp: gấp; cứu: cứu chữa) Cần cứu chữa ngay để tránh tử vong: Bị chảy máu não phải đưa đi cấp cứu."
cấp dưỡng," I đg. (id.). Cung cấp cho người già hoặc yếu những thứ cần thiết cho đời sống. Cấp dưỡng những người già yếu tàn tật." " II d. Người làm công việc nấu ăn trong cơ quan quân đội v.v. Làm . Công tác cấp dưỡng."
cấp hiệu," dt. Phù hiệu đeo ở hai ve cổ áo của quân nhân chỉ cấp bậc quân hàm hình bình hành có màu sắc phân biệt theo quân binh chủng."
cấp thời," p. (hoặc t.). Ngay tức thời ngay lập tức. Đối phó cấp thời. Các nạn nhân cần được trợ giúp cấp thời không thể chậm trễ."
cấp tiến, 1 I. đgt. Tiến lên nhanh mạnh: Lớp trẻ bây giờ cấp tiến hơn chúng ta xưa. II. tt. Có tư tưởng tiến bộ; phân biệt với bảo thủ: đảng cấp tiến chủ nghĩa cấp tiến. " 2 (xã) tên gọi các xã thuộc h. Sơn Dương (Tuyên Quang) h. Tiên Lãng (tp. Hải Phòng)."
cập kê," tt. (H. cập: đạt tới; kê; cái trâm cài Theo Kinh Lễ người con gái Trung-hoa cũ khi đến tuổi 15 thì cài trâm tỏ là đã đến tuổi lấy chồng) Đến tuổi lấy chồng (cũ): Xuân xanh xấp xỉ tới tuần cập kê (K)."
cất," 1 đg. 1 Nhấc lên đưa lên. Cất lưới. Cất gánh lên vai. Cất cao đầu. 2 Nhấc lên đưa lên làm cho bắt đầu hoạt động để làm việc gì. Cất bước*. Ngựa cất vó. Cất cánh*. 3 Dựng lên (nói về nhà cửa). Cất nhà. Cất nóc. 4 Làm vang lên. Cất tiếng gọi. Tiếng hát cất lên. 5 Nhấc lên để bỏ ra khỏi người không mang nữa. Cất mũ chào. Lòng như vừa cất được gánh nặng (b.). Cất được nỗi lo (b.). 6 (cũ; kết hợp hạn chế). Tước bỏ không giao cho làm không cho nắm giữ nữa. Cất quyền. Cất chức*. 7 Dứt (nói về cơn đau). Cất cơn sốt. 8 Để vào một chỗ nhất định thường là kín đáo hoặc chắc chắn nhằm giữ lại trong khi chưa dùng đến. Cất tiền vào tủ. Hàng hoá cất trong kho. 9 Mang đi cả chuyến một số lượng hàng hoá để buôn. Cất hàng. Buôn cất. Bán cất (bán cho người buôn cất)." " 2 đg. Dùng nhiệt làm cho chất lỏng trong một hỗn hợp hoá hơi rồi cho hơi gặp lạnh ngưng lại để thu chất nguyên chất hoặc tinh khiết hơn. Cất tinh dầu. Cất rượu. Nước cất*."
cất giấu," đgt. Để vào chỗ kín đáo không cho ai thấy ai biết: cất giấu vũ khí cất giấu tài liệu cất giấu cái gì cũng bị lộ."
cất nhắc," đgt. Nâng đỡ để đưa lên một địa vị cao hơn: Người như thế cũng bị dìm xuống không được cất nhắc (HCM)."
cất tiếng," đgt. 1. Lên giọng để nói để hát: cất tiếng hát. 2. Phát biểu: Trong cuộc họp mọi người đều im thin thít chỉ mình tôi cất tiếng chẳng ăn thua gì."
cật," 1 dt. Phần thân người ở giữa lưng: No cơm ấm cật dậm dật mọi nơi (cd)." 2 dt. Quả thận của động vật; Bầu dục: Cật lợn. " 3 dt. Phần cứng ở ngoài của thân cây tre cây hóp: Lấy cật tre làm nẹp phên. // tt. Nói tre đã già có cật rắn: Tre cật."
cật lực, p. (Làm việc gì) một cách hết sức lực. Lao động cật lực. Gánh một gánh nặng cật lực.
cật vấn," đgt. Hỏi vặn gặng hỏi cặn kẽ nghiêm nhặt: lính gác cật vấn người qua lại."
câu chấp," đgt. (H. câu: bắt; chấp: trách móc) 1. Để ý đến những điều lặt vặt và hay trách móc: Đừng nói đùa với người hay câu chấp 2. Bo bo giữ ý cũ không linh hoạt theo tình hình: Người hay câu chấp thì không theo kịp phong trào."
câu chuyện, d. Sự việc hoặc chuyện được nói ra. Câu chuyện thương tâm. Cắt ngang câu chuyện.
câu đố," dt. Câu văn vần mô tả đối tượng nào một cách khéo léo úp mở dùng để đố nhau: đặt câu đố một câu đố hóc búa."
câu đối," dt. 1. Câu văn gồm hai vế có lời và ý đối nhau: Thầy đồ ra câu đối cho học trò 2. Đồ trang trí bằng hai tấm gỗ hoặc hai tấm lụa hoặc hai tờ giấy dài màu đỏ trên đó có hai câu văn bằng chữ Hán hay bằng tiếng Việt đối nhau từng chữ từng tiếng để chúc nhau để mừng nhau: Trong nhà treo đôi câu đối sơn son thếp vàng; Ngày tết cụ đồ viết câu đối bán 3. Tấm vải hay hàng có viết hoặc dán lời chia buồn trong đám tang: Đến hàng hai trăm câu đối (NgCgHoan)."
câu hỏi, dt. Câu đặt để yêu cầu người nghe trả lời: Câu hỏi của giám khảo khó quá; Câu hỏi đó làm cho chúng ta càng thêm chú ý (HCM).
câu lạc bộ," d. Tổ chức lập ra cho nhiều người tham gia sinh hoạt văn hoá giải trí trong những lĩnh vực nhất định; nhà dùng làm nơi tổ chức các hoạt động văn hoá giải trí như thế. Câu lạc bộ thể thao. Sinh hoạt câu lạc bộ. Chơi bóng bàn ở câu lạc bộ."
câu thúc," đgt. Bó buộc gò ép không được tự do: bị câu thúc thân thể Lễ giáo phong kiến câu thúc quá đỗi."
cầu," 1 dt. Công trình xây dựng bắc qua mặt nước như sông hồ hoặc một nơi đất trũng để tiện việc qua lại: Cầu bao nhiêu dịp em sầu bấy nhiêu (cd); Bắc cầu mà noi ai bắc cầu mà lội (tng)." " 2 dt. Công trình xây dựng ở các bến nhô ra xa bờ để cho tàu thuyền cập bến: Tàu bắt đầu rời bến người đứng trên cầu vẫy tay chào." " 3 dt. Quán ở giữa đồng: Trời nắng thợ cấy rủ nhau vào cầu nghỉ." " 4 dt. 1. Đồ chơi làm bằng đồng tiền có giấy xỏ qua lỗ hoặc bằng một miếng da tròn trên mặt cắm lông hay là một túm giấy dùng để đá chuyền cho nhau cũng để thi xem đá lên được bao nhiêu lần: Em bé mê đá cầu quên cả bữa ăn 2. Đồ chơi bằng vải hình tròn dùng để tung bắt: Nhiều nơi ở miền núi có trò chơi tung cầu." 5 dt. Sự đòi hỏi về hàng hoá để tiêu dùng: Mong có sự cân đối giữa cung và cầu. 6 tt. Tròn như quả bưởi: Hình cầu. " 7 đgt. 1. Mong được: Cầu được ước thấy (tng); ăn không cầu no ở không cầu yên 2. Xin đấng linh thiêng ban cho mình những điều mong ước: Bà cụ lên chùa cầu Phật phù hộ độ trì cho con cháu."
cầu an, đg. Chỉ mong được yên thân mà thôi. Sống cầu an.
cầu cạnh," đgt. Xin xỏ quỵ luỵ người quyền thế mong được danh lợi: thói cầu cạnh sống không cầu cạnh ai cả."
cầu chì," dt. Dây kim loại thường là chì dễ nóng chảy đặt xen trong một mạch điện phòng khi dòng điện tăng quá mức thì tự động cắt mạch điện: Cháy cầu chì tránh được hoả hoạn."
cầu cứu, đg. Xin được cứu giúp trong cảnh nguy nan.
cầu hôn, đgt. Xin được lấy làm vợ: lễ cầu hôn.
cầu nguyện, đgt. (H. cầu: xin; nguyện: mong mỏi) Xin một đấng thiêng liêng ban cho một việc gì: Bà cụ đọc kinh cầu nguyện cả buổi tối.
cầu thủ, d. Người tập luyện hoặc thi đấu một môn bóng nào đó. Cầu thủ bóng đá.
cầu tiêu, dt. Nhà hoặc nơi có chỗ ngồi đại tiện.
cầu tự, đgt. (H. cầu: xin; tự: nối dõi) Đến các đền chùa cầu xin có con trai để nối dõi tông đường: Chiều chuộng quá như con cầu tự (NgTuân).
cầu vồng," d. Hiện tượng quang học khí quyển là hình vòng cung gồm nhiều dải sáng phân biệt đủ bảy màu chính xuất hiện trên bầu trời phía đối diện với mặt trời (hay mặt trăng) do hiện tượng các tia sáng mặt trời bị khúc xạ và phản xạ qua những giọt nước trong màn mưa hoặc mây mù tạo thành. Bắn cầu vồng (bắn theo hình cầu vồng; câu)."
cầu xin," đgt. Xin nài khẩn khoản nhẫn nhục nói chung: cầu xin người có quyền thế không cần cầu xin ai điều gì."
cẩu, 1 dt. Con chó (thường dùng khi nói đùa): Anh em chia nhau thịt cẩu. 2 dt. Phương tiện cơ giới dùng để nâng chuyển hàng nặng: Dùng cẩu nâng máy lên tàu. // đgt. Chuyển hàng nặng bằng cây cẩu: Cẩu tên lửa lên bệ phóng.
cẩu thả," t. Không cẩn thận chỉ cốt cho xong. Chữ viết cẩu thả. Làm ăn cẩu thả."
cấu, đgt 1. Bấm hai đầu móng tay vào và lôi ra: cấu vào tay cấu lấy một miếng xôi. 2. Xâu xé ra từng ít một: Tiền của tập thể mỗi người cấu một ít như thế thì còn làm ăn gì nữa.
cấu tạo, đgt. (H. cấu: kết lại; tạo: làm thành) Kết hợp nhiều bộ phận để làm thành một đối tượng: Chi bộ là những tế bào cấu tạo thành đảng (VNgGiáp).
cấu thành," I đg. Làm thành tạo nên. Các bộ phận cấu thành của một hệ thống." II d. Thành phần và tỉ lệ giữa các thành phần. Số lượng và dân số.
cậu," dt. 1. Em trai của vợ hoặc của mẹ: Các cậu các dì đến chơi. 2. Người ít tuổi hơn theo cách gọi của người lớn tuổi: Cậu học trò đến đây có việc gì? 3. Con trai ít tuổi của những nhà quyền quý: cậu cả cậu ấm cô chiêu. 4. Cha theo cách xưng với con hoặc chồng theo cách gọi của vợ: Cậu nó đi đâu đấy? Các con đến đây cậu bảo."
cây," dt. 1. Thực vật có thân lá rõ rệt: Cây bưởi; Cây xoan; Ăn quả nhớ kẻ trồng cây (tng) 2. Vật có thân hình dài như thân cây: Cây sào 3. Vật dựng đứng lên: Cây hương 4. Kết quả của sự vun đắp: Cây đức chồi nhân 5. Cây số nói tắt: Đường Hà-nội đi Hải-phòng dài hơn một trăm cây 6. Người trội về một mặt nào: Cây sáng kiến; Cây văn nghệ 7. Lạng vàng: Ngôi nhà đáng giá sáu trăm cây 8. Mười gói thuốc lá: Mua hai cây ba số năm 9. Một súc vải: Bán sỉ một lúc năm cây vải."
cây cỏ, d. Như cỏ cây.
cây nến," dt. 1. Từng thỏi nến dùng để thắp: Tắt điện phải thắp cây nến để làm việc 2. Đồ dùng để cắm nến trên bàn thờ: Hai cây nến đặt hai bên bát hương."
cây số," d. 1 Trụ xây hoặc cột chôn cạnh đường để làm mốc cho khoảng cách từng kilomet một trên đó có ghi số kilomet tính từ một nơi nào đó hoặc cách xa một nơi nào đó. Đường rẽ ở chỗ cây số 5. 2 Tên gọi thông thường của kilomet. Cách nhau ba cây số."
cây viết," dt. đphg 1. Bút: đưa cây viết đây. 2. Người chuyên viết văn viết báo nổi trội mặt nào: một cây viết nhiều triển vọng."
cây xăng, Trạm bán xăng: Đỗ xe trước cây xăng để mua xăng.
cấy," đg. 1 Cắm cây non xuống đất ở chỗ khác cho tiếp tục sinh trưởng. Cấy lúa. Cấy rau. Có cấy có trông có trồng có ăn (tng.). 2 Trồng lúa làm ruộng. Cấy rẽ ruộng địa chủ. Ruộng cấy hai vụ. 3 (chm.). Nuôi vi sinh vật trong môi trường thích hợp để nghiên cứu. Cấy vi trùng lao. 4 (chm.). Ghép tế bào mô vào cơ thể để phòng hoặc chữa bệnh. Cấy răng. 5 (chm.). Nuôi mô thực vật trong ống nghiệm để tạo ra một cây mới. Phương pháp cấy mô."
cậy," 1 đgt. Cạy làm bật ra: cậy cửa." " 2 đgt. 1. Nhờ vả việc gì: việc này phải cậy người quen mới được chẳng cậy được ai. 2. ỷ vào thế mạnh dựa vào ưu thế riêng của mình: cậy tài cậy lắm tiền nhiều của."
cậy thế," đgt. ỷ vào thế mạnh mà ức hiếp người khác hoặc làm liều: Canh rau cũng thể canh rau để ai cậy thế ỷ giàu mặc ai (cd)."
cha," d. 1 Người đàn ông có con trong quan hệ với con (có thể dùng để xưng gọi). Cha nào con nấy. Con có cha như nhà có nóc (tng.). Cha bảo gì con ạ? 2 Từ dùng để gọi linh mục hoặc linh mục tự xưng khi nói với người theo Công giáo. 3 (thgt.). Từ dùng trong một số tiếng chửi rủa chửi mắng. Mồ cha*. Cha đời*. Chém cha*."
cha đỡ đầu, dt. Người đàn ông nhận đỡ đầu cho một đứa trẻ em trai khi làm lễ rửa tội vào đạo Thiên Chúa.
cha ghẻ, dt. Bố dượng: Có thương nó đến mấy thì vẫn bị mang tiếng là cha ghẻ thôi.
cha mẹ," dt. Cha và mẹ: Cha mẹ nuôi con bằng trời bằng bề con nuôi cha mẹ con kể từng ngày (cd). // tht. Lời nguyền rủa: Cha mẹ thói đời ăn ở bạc (TrTXương)."
chà," 1 d. Cành cây có nhiều nhánh nhỏ thường dùng để rào hoặc thả dưới nước cho cá đến ở. Cắm chà. Thả chà." " 2 đg. Áp mạnh bàn tay bàn chân hoặc vật gì có mặt phẳng xuống và đưa đi đưa lại nhiều lần trên bề mặt để làm cho tróc vỡ hoặc nát ra. Chà đậu. Chà nát." " 3 c. Tiếng thốt ra biểu lộ ý than phiền hoặc ngạc nhiên tán thưởng. Chà! Buồn ngủ quá! Chà! Trông đẹp lắm."
chà là," 1 dt. 1. Cây ăn quả thuộc loại cau quả như quả nhót có vị ngọt. 2. Quả chà là và các sản phẩm làm từ loại quả này: mứt chà là." " 2 Đảo thuộc tỉnh Khánh Hoà cách Nha Trang 22km về phía đông bắc và cách bán đảo Tiên Du 2 5km về phía đông dài 2km rộng 300m độ cao nhất 157m cấu tạo bằng granit. Nhiều tổ yến nổi tiếng với tên ""Đảo yến""." " 3 (xã) h. Dương Minh Châu t. Tây Ninh."
chà xát, đgt. Cọ xát nhiều lần: Thứ đỗ này phải chà xát kĩ mới được.
chả," 1 d. 1 Món ăn làm bằng thịt cá hoặc tôm thái miếng băm hoặc giã nhỏ ướp gia vị rồi rán hoặc nướng. Chả cá. Bún chả. Chả rán. 2 (ph.). Giò. Gói chả." 2 p. (kng.). Như chẳng. Chả sợ. Nó chả bảo thế là gì.
chả giò, đphg Nh. Nem rán.
chác," đgt. Chuốc lấy: Bỗng không mua não chác sầu nghĩ nao (K)."
chạch," d. Cá nước ngọt trông giống như lươn nhưng cỡ nhỏ thân ngắn và có râu thường rúc trong bùn. Đất sỏi có chạch vàng (tng.). Lươn ngắn lại chê chạch dài... (cd.)."
chai," 1 dt. Đồ đựng bằng thuỷ tinh cổ nhỏ và dài: rót đầy chai thu mua vỏ chai." " 2 I. dt. Chỗ da dày và sần cứng do cọ xát nhiều: cuốc mới một chút mà tay đã nổi chai. II. tt. 1. (Da) dày sần cứng do cọ xát nhiều: chai tay da chai. 2. (Đất đai) cứng không tơi xốp khó cày bừa: Đất ở đây chai hết cả. 3. Đông cứng lại: dầu chai. 4. Trơ lì không còn lạ lẫm nữa: chai mặt rồi còn biết nhục là gì nữa." " 3 dt. Cá dẹt mình miệng lệch về một bên: Thờn bơn méo miệng chê chai lệch mồm (tng.)."
chài," dt. Thứ lưới mép có những cục chì để quăng xuống úp lấy cá: Mất cả chì lẫn chài (tng). // đgt. Dùng chài bắt cá: Chồng chài vợ lưới con câu (cd). // tt. 1. Sống bằng nghề đánh cá bằng chài: Dân chài 2. Dùng để đi quăng chài: Thuyền chài." " 2 đgt. 1. Dùng tà thuật làm cho người ta đau ốm theo mê tín: Anh ấy ốm người ta cứ cho là do thầy mo chài 2. Làm cho người ta say đắm: Cô bị ai chài mà thẫn thờ như thế?."
chải," đg. Làm cho sạch mượt bằng lược hoặc bàn chải. Chải tóc. Chải sợi. Chải áo dạ. Chải sâu (chải cho hết sâu bám vào thân hoặc lá cây)."
chải chuốt," I. đgt. Sửa sang trang điểm làm cho hình thức đẹp hơn: suốt ngày cứ chải chuốt ngắm vuốt. II. tt. Có hình thức được sửa sang trang điểm một cách công phu thậm chí đến mức cầu kì: Hình dạng chải chuốt ăn mặc chải chuốt Câu văn chải chuốt."
chàm," dt. 1. Loài cây thuộc họ đậu lá hình tròn thường dùng để nhuộm màu lam sẫm: Cây chàm sống ở miền thượng du 2. Nước nhuộm chế bằng lá chàm: Mặt như chàm đổ (tng). // tt. Có màu lam sẫm: áo chàm; Vết chàm ở mặt." " 2 dt. Thứ bệnh lở mặt trẻ con: Mặt cháu lên chàm nên mẩn đỏ." 3 đgt. Xăm mình (cũ): Họ chàm ở ngực một cái mặt hổ.
chạm," 1 đg. 1 Đụng nhẹ. Chạm vào người bên cạnh. Tay cầu thủ chạm phải quả bóng. Chân chạm đất. 2 (kng.). Gặp một cách đột nhiên bất ngờ. Chạm địch. Chạm một người lạ mặt. 3 Động đến cái mà người khác thấy phải giữ gìn phải coi trọng. Chạm đến danh dự. Bị chạm tự ái." " 2 đg. Tạo nên những đường nét hoặc hình khối nghệ thuật trên mặt vật rắn bằng cách đục khắc. Chạm tủ chè. Chạm nổi*. Thợ chạm."
chạm trán," đgt. Gặp nhau bất ngờ đặt vào tình trạng khó xử hoặc buộc phải đối phó đương đầu với nhau: Hai đối thủ lần đầu chạm trán nhau Thực ra cả hai bên đều không muốn chạm trán nhau."
chan chứa," tt trgt. Đầy; lai láng: Chan chứa những tính cách điển hình của xã hội (ĐgThMai)."
chán," I đg. 1 Ở trạng thái không còn thèm muốn thích thú nữa vì đã quá thoả mãn. Chán thịt mỡ. Ngủ lắm cũng chán mắt. Cảnh đẹp nhìn không chán. 2 Ở trạng thái không những không thấy thích thú mà còn muốn tránh vì đã phải tiếp xúc kéo dài với cái mình không ưa. Chán cuộc sống tầm thường." " II t. 1 Có tác dụng làm cho người ta . Vở kịch ấy chán quá. 2 (kng.). Đạt đến mức độ số lượng mà người nói cho là nhiều. Còn chán người giỏi. Còn sớm chán."
chán ghét, đgt. Chán và ghét đến mức không muốn chịu đựng nữa mà muốn quay lưng hoặc phản ứng lại: chán ghét cuộc chiến tranh phi nghĩa chán ghét thói đời đua tranh danh lợi.
chán nản," đgt. Ngã lòng không thiết làm gì: Dù thất bại cũng không chán nản."
chán vạn," t. (kng.). (dùng phụ trước d.). Nhiều lắm đến mức không kể hết được. Còn chán vạn việc phải làm. Có chán vạn nghề trên đời."
chạn," dt. 1. Cái giá chia từng ngăn dát thưa hoặc bọc lưới ở các mặt dùng để đựng bát đĩa thức ăn: Chó chui gầm chạn (tng.) chạn gỗ. 2. Lồng bu: chạn nhốt gà. 2. Bồ cót: chạn lúa."
chang chang, trgt. Nói trời nắng gắt: Mây kéo xuống bể thì nắng chang chang (cd).
chàng," 1 d. 1 (id.). Người đàn ông trẻ tuổi có vẻ đáng mến đáng yêu. Mấy chàng trai trẻ. 2 (cũ; vch.). Từ phụ nữ dùng để gọi chồng hoặc người yêu còn trẻ có ý thân thiết." " 2 d. Dụng cụ của thợ mộc gồm một lưỡi thép dẹp hình tam giác tra vào cán dùng để vạt gỗ."
chàng hảng, đgt. Giạng háng: đứng chàng hảng vẻ ta đây.
chàng hiu, dt. Một loại nhái: Người ta cũng gọi con chàng hiu là con chẫu chàng.
chạng vạng," t. Nhá nhem tối khi mặt trời vừa mới lặn. Trời đã chạng vạng. Chạng vạng tối."
chanh," dt. 1. Cây trồng lấy quả ở nhiều nơi thân nhỏ thường có gai nhiều lá hình trái xoan hay trái xoan dài mép khía răng ở phía ngọn hoa trắng hay phớt tím mọc thành chùm 2-3 cái quả tròn vỏ mỏng chua thơm dùng làm nước giải khát và làm gia vị. 2. Quả chanh và những sản phẩm làm từ loại quả này: quả chanh to nước chanh có khế ế chanh (tng.)."
chanh chua," tt trgt. Nói người phụ nữ đanh đá lắm điều nói những lời châm chọc ngoa ngoắt: Con người chanh chua; ăn nói chanh chua."
chánh," 1 d. 1 (kng.). Người đứng đầu một đơn vị tổ chức phân biệt với người phó. Một chánh hai phó. 2 Chánh tổng (gọi tắt)." 2 d. (ph.; id.). Nhánh. Chánh cây. 3 (ph.; cũ). Biến thể của chính trong một số từ gốc Hán. Chánh nghĩa. Chánh trị. Bưu chánh.
chánh án, dt. Người đứng đầu của một toà án: chánh án toà án nhân dân.
chạnh lòng," tt. 1. Động lòng vì cảm xúc: Đêm khuya ngồi dựa khoang bồng sương sa gió lạnh chạnh lòng nhớ anh (cd) 2. Tưởng như người ta nói xấu mình: Câu nói sơ ý làm cho anh ấy chạnh lòng."
chao, 1 d. cn. đậu phụ nhự. Món ăn làm bằng đậu phụ để lên men trong dung dịch rượu và muối. " 2 d. cn. chao đèn. Bộ phận thường có hình nón cụt úp trên bóng đèn để hắt ánh sáng xuống." " 3 đg. 1 Đưa qua đưa lại dưới nước khi nghiêng bên này khi nghiêng bên kia thường để rửa để xúc. Chao chân ở cầu ao. Chao rổ rau. Chao tôm tép. 2 Nghiêng nhanh từ bên này sang bên kia và ngược lại. Con cò chao đôi cánh. Thuyền chao qua chao lại." 4 c. Tiếng thốt ra khi xúc động đột ngột. Chao! Trăng đẹp quá.
chào," đgt. 1. Nói hoặc ra hiệu bằng các cử chỉ tỏ lòng kính trọng thân thiết: chào ông già bà lão chào thầy cô giáo. 2. Tỏ sự kính cẩn trước cái cao quý thiêng liêng: chào cờ. 3. Mời khách vào ăn uống mua bán: Nhà hàng chào khách."
chào mời, đgt. ân cần mời mọc: Nhà hàng chào mời khách lạ.
chảo," d. Đồ dùng thường đúc bằng gang lòng dốc thoai thoải miệng loe rộng có hai quai để rang xào thức ăn. Luống cuống như kiến bò chảo nóng (tng.). Chảo chống dính. Thung lũng lòng chảo (hình lòng chảo)."
chão," dt. Dây thừng to dài: dai như chão (tng.) bện chão chão sợi đay."
cháo," dt. Thức ăn lỏng nấu bằng gạo hay bằng bột: Ăn một bát cháo chạy ba quãng đồng (tng); Ăn cháo để gạo cho vay (tng); Tiền trao cháo múc (tng)."
chạo," d. Món ăn làm bằng bì thịt hay tôm cá chín tái trộn với thính và ướp lá ổi."
chạp, dt. 1. Tháng cuối năm âm lịch: tháng chạp. 2. Lễ cúng tổ tiên vào cuối năm: ngày giỗ ngày chạp.
chát, 1 tt. Có vị như vị của chuối xanh: Ăn muối còn hơn ăn chuối chát (tng). " 2 tht. 1. Tiếng hai vật cứng đập vào nhau: Bỗng nghe thấy tiếng ""chát"" ở tầng dưới 2. Tiếng dùi trống chầu đánh vào tang trống: Tom tom chát chát."
cháu," d. 1 Người thuộc một thế hệ sau nhưng không phải là con trong quan hệ với người thuộc thế hệ trước (có thể dùng để xưng gọi). Hai ông cháu. Cháu ngoại. Cháu gọi bằng chú. Cháu dâu. Cháu lại đây với bà. Cháu năm đời. 2 Từ dùng trong đối thoại để gọi thân mật người coi như hàng cháu của mình hoặc để tự xưng với người mình kính trọng coi như bậc ông bà chú bác của mình. Cháu xin ông tha lỗi. 3 Từ dùng trong đối thoại để chỉ con mình hoặc con người khác còn nhỏ hoặc còn trẻ coi như hàng cháu của mình hoặc của người cùng đối thoại với mình. Ông được mấy cháu?"
cháu chắt, dt. Thế hệ kế tiếp sau đời con trở đi nói chung: cháu chắt cũng về mừng thọ cụ đông đủ.
chay," 1 dt. Loài cây cùng họ với mít quả có múi ăn được: Rễ chay dùng để ăn trầu." " 2 dt. Lễ cúng Phật để cầu cho linh hồn người chết được siêu độ: Làm chay bảy bữa tạ lòng Vân Tiên (LVT). // tt trgt. 1. Nói ăn không dùng thịt cá và các chế phẩm từ thịt cá: Ăn mặn nói ngay hơn ăn chay nói dối 2. Nói cấy không có phân: Cấy chay 3. Nói dạy học không có thí nghiệm: Dạy chay 4. Suông không có ăn uống (thtục): Chầu hát chay."
chày," d. 1 Dụng cụ dùng để giã thường làm bằng một đoạn gỗ hoặc một thỏi chất rắn và nặng. Chày giã gạo. Chày tán thuốc. (Hà tiện) vắt cổ chày ra nước*. 2 (id.). Dùi để đánh chuông."
chảy," đgt. 1. (Chất lỏng) di chuyển thành luồng dòng: dòng nước chảy xiết nước chảy bèo trôi (tng.). 2. ứa ra thoát ra thành giọt thành dòng: chảy nước mắt máu chảy ruột mềm (tng.). 3. Bị rò thủng nên rỉ chảy nước ra ngoài: thùng chảy nồi chảy. 4. Tan nhão ra: đá chảy hết nước kem chảy ra sáp chảy. 5. Dãn dài ra trễ xuống: Chiếc áo chảy Hai má chảy xuống."
cháy, 1 dt. x. cá Cháy. " 2 dt. Lớp cơm đóng thành mảng ở đáy nồi khi đun quá lửa: Cơm ăn còn có từng lưng cháy ăn vợ chồng chẳng biết đói no (cd)." " 3 đgt. 1. Do tác động của lửa toả nhiệt biến dần thành than tro: Giặc phá không bằng nhà cháy (tng); Củi cháy to; Trấu cháy âm ỉ 2. Bốc lên và toả sáng: Lửa cháy 3. Bị đứt mạch điện do dòng điện quá mạnh: Bóng đèn bị cháy rồi 4. Có cảm giác như nóng lên: Khát nước đến cháy họng Lửa hoàng hôn như cháy tấm son (CgO)."
cháy túi," đg. (thgt.). Hết sạch tiền cạn túi tiền. Canh bạc cháy túi."
chạy," I. đgt 1. Di chuyển nhanh bằng bước chân: chạy thi Ngựa chạy đường dài. 2. (Người) di chuyển nhanh đến nơi khác: thua chạy dài chạy giặc. 3. (Phương tiện giao thông) di chuyển trên đường: Tàu chạy trên đường sắt Bắc-Nam Ca nô chạy trên sông. 4. Hoạt động vận hành (máy móc): Đồng hồ chạy chính xác Máy móc chạy bình thường. 5. Điều khiển máy móc: chạy ca nô trên sông. 6. Mang chuyển thư từ giấy tờ một cách nhanh chóng: chạy thư chạy công văn giấy tờ. 7. Khẩn trương nhanh chóng quả quyết để tránh sự khó khăn tai hoạ: chạy nạn chạy ăn từng bữa. 8. Chịu bỏ không tiếp tục nữa: ai đến rồi cũng chạy chạy làng. 9. Trải dài theo đường hẹp: con đường chạy qua làng chạy một đường viền. 10. Tính ra đổ đồng giá: chạy mười đồng một chục. II. tt. Thuận lợi suôn sẻ không bị mắc mớ ùn tắc: Công việc rất chạy bán chạy hàng."
chạy chọt," đgt. Cậy cục và cầu cạnh nơi này nơi khác để xin một điều gì: Anh ta đã chạy chọt khắp nơi nhưng không ai nâng đỡ."
chạy chữa, đg. Tìm thầy tìm thuốc để chữa cho người bệnh. Gia đình đã hết lòng chạy chữa.
chạy đua," đgt. Cố gắng vượt lên để giành ưu thế giành phần thắng: chạy đua với các công ti khác chạy đua với thời gian."
chạy thoát, đgt. Chạy đi để tránh một tai nạn đương đe doạ: Không cho một thằng giặc nào chạy thoát (NgHTưởng).
chắc," 1 t. Có khả năng chịu đựng tác dụng của lực cơ học mà vẫn giữ nguyên trạng thái toàn khối hoặc giữ nguyên vị trí gắn chặt vào vật khác không bị tách rời. Lúa chắc hạt cứng cây. Bắp thịt chắc. Đinh đóng chắc. Thang dựa chắc vào tường." " 2 I t. 1 Có tính chất khẳng định có thể tin được là sẽ đúng như thế. Hứa chắc sẽ đến. Có chắc không? Chưa lấy gì làm chắc. 2 (dùng làm phần phụ trong câu). Có nhiều khả năng rất có thể. Anh ta chắc không đến. Chắc không ai biết." " II đg. Nghĩ là sẽ đúng như thế. Cứ là được ai ngờ lại thua." " III tr. (kng.; dùng ở cuối câu). Từ biểu thị ý muốn hỏi tỏ ra nửa tin nửa ngờ có phần ngạc nhiên. Anh quen người ấy ?"
chắc mẩm," đgt. Tin chắc và yên chí đúng như dự kiến: chắc mẩm thắng ai ngờ lại thua."
chắc nịch," tt. 1. Rắn và cứng cáp: Bà có vóc người nhỏ nhắn chắc nịch (Sơn-tùng) 2. Chặt chẽ vững vàng: Lời văn chắc nịch."
chăm," I t. (hay đg.). Có sự chú ý thường xuyên để làm công việc gì có ích một cách đều đặn. Chăm học chăm làm. Chăm việc đồng áng." " II đg. Trông nom săn sóc thường xuyên. con. Chăm đàn gia súc."
chăm chú," tt. Chú ý tập trung tâm trí cao độ vào công việc: chăm chú nghe giảng bài chăm chú đọc sách."
chăm nom, đgt. Lo lắng săn sóc: Phải tự mình chăm nom tất cả (NgKhải).
chăm sóc, đg. Thường xuyên săn sóc. Chăm sóc người bệnh.
chằm, 1 dt. Đầm: Triệu Quang Phục đóng quân ở chằm Dạ Trạch. " 2 đgt. cũ May khâu nhiều lớp: Đông hiềm quá lạnh chằm mền kép Hạ lệ mồ hôi kết áo đơn (Quốc âm thi tập) chằm nón chằm áo tơi."
chằm chằm, trgt. Không rời mắt nhìn: Nhìn chằm chằm vào cái đồn nhỏ xíu trên sa bàn (NgĐThi).
chặm, đg. (ph.). Thấm từng ít một cho khô. Chặm nước mắt. Kéo vạt áo chặm mồ hôi.
chăn," 1 dt. Tấm để đắp cho ấm được may dệt bằng vải bông hoặc len dạ...: đắp chăn cho con chăn đơn gối chiếc (tng.)." " 2 đgt. 1. Đưa gia súc gia cầm đi kiếm ăn: chăn trâu chăn vịt. 2. Nuôi nấng chăm sóc: làm nghề chăn tằm."
chăn gối, đgt. Nói vợ chồng ăn ở với nhau: Lọ là chăn gối mới ra sắt cầm (K).
chăn nuôi," đg. (hoặc d.). Nuôi gia súc gia cầm (nói khái quát). Chăn nuôi lợn. Trại chăn nuôi. Phát triển chăn nuôi."
chẵn," tt. 1. Trọn không lẻ: chẵn chục chẵn trăm Cơi trầu để đĩa bưng ra. Trầu chẵn cau lẻ thật là trầu cau (cd.). 2. Số chia hết cho 2: số chẵn chọn ngày chẵn mà đi chợ họp ngày chẵn."
chắn," 1 dt. Lối chơi bài dùng cỗ tổ tôm cứ hai hoặc ba con cùng loại thì gọi là một chắn nếu bài đủ chắn cả thì ù: Mê đánh chắn bỏ cả công việc." " 2 đgt. 1. Ngăn lại: Chắn lối đi 2. Chia cách ra: Chắn cái phòng làm hai; Lau già chắn vách trúc thưa ru rèm (BCKN). // dt. Cái dùng để ngăn lại: Nhấc cái chắn lên cho xe qua."
chắn bùn, d. Tấm mỏng che trên bánh xe để bùn khỏi bắn lên. Chắn bùn xe đạp.
chắn xích," dt. Bộ phận che chắn ở xích của xe đạp xe máy để bảo vệ xích và tránh gây tai nạn."
chăng, 1 đgt. (cn. dăng) Kéo dài ra: Đền vũ tạ nhện chăng cửa mốc (CgO). " 2 trgt. Có hay không: Hỡi ai ai có đau lòng chăng ai? (PhBChàu)."
chăng lưới, đgt. 1. Kéo tấm lưới ra để phơi: Chăng lưới ngay ở bãi biển 2. Bố trí bao vây để bắt kẻ gian: Chăng lưới bắt kẻ trộm.
chằng," 1 đg. Buộc từ bên nọ sang bên kia nhiều lần không theo hàng lối nhất định chỉ cốt giữ cho thật chặt. Chằng gói hàng sau xe đạp." 2 đg. (kng.; thường dùng phụ sau đg.). Lấy hoặc dùng của người khác một cách tuỳ tiện. Tiêu chằng. Nhận chằng. Ăn chằng vay bửa.
chằng chịt," tt. Đan chéo vào nhau dày đặc mà không theo hàng lối trật tự nào: Dây thép gai chằng chịt Mặt rỗ chằng chịt Mối quan hệ chằng chịt."
chẳng," trgt. 1. Từ biểu thị ý phủ định như từ ""không"" nhưng với ý quả quyết hơn: ớt nào là ớt chẳng cay (cd) 2. Dẫu rằng không: Chẳng chua cũng thể là chanh; chẳng ngọt cũng thể cam sành chín cây (cd) 3. Nếu không: Chẳng được ăn cũng lăn lấy vốn (cd); Chẳng chê cũng mất lề con gái (tng) 4. Không có: Chẳng ai giàu ba họ chẳng ai khó ba đời (tng)."
chẳng bõ," Không đáng không xứng không bù lại được: ăn ít như thế chẳng bõ dính răng Phụ người chẳng bõ khi người phụ ta (Truyện Kiều)."
chẳng hạn," trgt. Thí dụ như: Anh đi tắm biển chẳng hạn ở Đồ-sơn hay Sầm-sơn."
chẳng may," trgt. 1. Rủi thay: Chẳng may nhà tôi mất sớm 2. Không dè: Anh đến chơi chẳng may nhà tôi lại đi vắng."
chẳng những, x. không những.
chẳng thà," trgt. Đành thế còn hơn: Chồng con là cái nợ nần chẳng thà ở vậy nuôi thân béo mầm (cd)."
chặng, d. Đoạn được chia ra trên con đường dài để tiện bố trí chỗ nghỉ ngơi. Đi một chặng đường. Bố trí nhiều chặng nghỉ. Cuộc đua xe được chia thành nhiều chặng.
chắp," 1 dt. Mụn nhỏ hình hạt đậu có đầu nhọn và ngứa mọc ở mi mắt: mọc chắp." 2 đgt. 1. Nối cho liền nhau: chắp các mối dây chắp cánh liền cành. 2. úp hoặc nắm hai lòng bàn tay vào nhau: chắp tay lạy.
chắp nhặt," đgt. Lấy mỗi thứ một nơi rồi nối lại: Câu thơ chắp nhặt lọc lừa nôm na (Hoàng Trừu) lời quê chắp nhặt dông dài (K)."
chặp, (kng.). x. chập1.
chắt, 1 dt. Người thuộc thế hệ sau cháu của mình; người gọi mình bằng cụ: thằng chắt Cụ có chắt rồi đấy! " 2 dt. Trò chơi của trẻ con một tay vừa tung vật này vừa hứng vật kia: đánh chắt." " 3 đgt. 1. Lấy bớt một ít nước ở vật có lẫn chất lỏng: chắt nước cơm. 2. Rót đổ nước: chắt nước vào ấm."
chắt bóp," đgt. Dành dụm tằn tiện từng ít một: Thêm vào món tiền chắt bóp được (Ng-hồng)."
chặt," 1 đg. Làm đứt ngang ra bằng cách dùng dao hoặc nói chung vật có lưỡi sắc giáng mạnh xuống. Chặt cành cây. Chặt tre chẻ lạt. Chặt xiềng (b.)." " 2 t. (thường dùng phụ sau đg.). 1 Ở trạng thái đã được làm cho bám sát vào nhau không rời khó tách nhau ra khó gỡ ra. Khoá chặt cửa. Lạt mềm buộc chặt (tng.). Thắt chặt tình bạn (b.). Siết chặt hàng ngũ (b.). 2 Rất khít không còn kẽ hở nào. Đầm đất cho chặt. Ép chặt. Năng nhặt chặt bị (tng.). Bố cục rất chặt (b.). 3 Không để rời khỏi sự theo dõi không buông lỏng; chặt chẽ. Kiểm soát chặt. Chỉ đạo rất chặt. 4 (kng.). Sít sao chi li trong sự tính toán không rộng rãi. Chi tiêu chặt."
chặt chẽ," tt. 1. Có quan hệ khăng khít gắn kết với nhau: phối hợp chặt chẽ đoàn kết chặt chẽ với nhau. 2. Sát sao nghiêm ngặt không rời sự kiểm tra theo dõi: bố trí canh gác chặt chẽ chỉ đạo chặt chẽ."
châm, 1 dt. Một thể văn cũ dùng để khuyên răn: Cụ để lại một bài châm tự răn mình. 2 đgt. Dùng vật nhọn mà đâm vào: Ong non ngứa nọc châm hoa rữa (HXHương). 3 đgt. Đặt ngọn lửa vào cho cháy lên: Châm đèn; Châm hương; Châm điếu thuốc lá.
châm biếm, đg. Chế giễu một cách hóm hỉnh nhằm phê phán. Giọng châm biếm chua cay. Tranh châm biếm.
châm ngôn," dt. Câu nói lưu truyền có tác dụng hướng dẫn về đạo đức lối sống: nhiều câu châm ngôn có giá trị."
chấm," 1 dt. 1. Điểm tròn trên vài chữ cái: i tờ giống móc cả hai i ngắn có chấm tờ dài có ngang (Bài ca truyền bá chữ quốc ngữ) 2. Điểm nhỏ ở cuối một câu đã lọn nghĩa: Anh ta viết một trang mà không có một cái chấm nào 3. Cái có hình tròn và nhỏ: Con bồ câu bay xa chỉ còn là một cái chấm. // đgt. 1. Đặt một điểm tròn nhỏ ở cuối câu: Hết câu thì phải chấm chứ 2. Đọc và đánh giá một bài tập hoặc một bài thi: Thầy giáo chấm rất kĩ 3. ưng ý sau khi kén chọn: Cô Lê cô Lựu cô Đào chấm ai thì chấm thế nào cho cân (cd)." 2 đgt. 1. Nhúng thức ăn vào: Chấm tương; Chấm muối vừng; Sáng ngày bồ dục chấm chanh (cd) 2. Nhúng ngòi bút vào: Chấm mực. 3 đgt. Vừa chạm đến: Tóc thề đã chấm ngang vai (K); Nước lụt đã chấm mái nhà. " 4 đgt. Thấm cho khô: Vừa chấm nước mắt vừa ho sặc sụa (Ng-hồng)."
chấm dứt, đg. Làm cho ngừng hẳn lại; kết thúc. Chấm dứt cuộc cãi cọ.
chấm phá," đgt. Vẽ phóng mấy nét đơn sơ không gò bó vào quy củ: bức tranh chấm phá."
chậm," tt trgt. 1. Không nhanh nhẹn: Trâu chậm uống nước đục (tng) 2. Sau thời gian đã ấn định: Tàu đến chậm mười phút; Đồng hồ của tôi chậm năm phút 3. Thiếu linh hoạt: Anh ta chậm hiểu."
chậm chạp," t. 1 Có tốc độ nhịp độ dưới mức bình thường nhiều; rất chậm. Xe bò đi chậm chạp. Bước tiến chậm chạp. 2 Không được nhanh nhẹn thiếu linh hoạt. Dáng điệu chậm chạp. // Láy: chậm chà chậm chạp (ng. 1; ý mức độ nhiều)."
chậm tiến," tt. Kém hơn trình độ giác ngộ chung hoặc đà phát triển chung: thanh niên chậm tiến nước chậm tiến."
chân," 1 dt. Cái đúng với hiện thực: Suốt đời chỉ đi tìm cái chân cái thiện cái mĩ; Nghĩ đời lắm lúc chân như giả (Tản-đà)." " 2 dt. 1. Bộ phận của thân thể người và động vật dùng để đi và đứng: Mỏi chân; Bò què chân; Họ xem chân gà; Trong chén nước có chân ruồi 2. Phần dưới cùng; Phần gốc của một vật: Chân bàn; Chân đèn; Chân núi; Chân lông; Chân răng 3. Cương vị chức vị của một người: Thiếu chân phó chủ tịch; Xin làm một chân thư kí; Có chân trong hội đồng quản trị 4. Thành phần một tổ chức: Tổ tôm còn thiếu một chân 5. Khí chất con người theo Đông y: Chân âm; Chân hoả 6. Loại ruộng loại đất: Chân ruộng trồng màu; Chân ruộng mạ; Chân đất trồng khoai; Chân ruộng chiêm trũng."
chân dung," d. Tác phẩm (hội hoạ điêu khắc nhiếp ảnh) thể hiện đúng diện mạo thần sắc hình dáng một người nào đó. Vẽ chân dung. Tranh chân dung."
chân lý," ... x. chân lí ..."
chân tài, dt. Tài năng thực sự: thể hiện chân tài của mình.
chân tình, dt. (H. chân: thật; tình: tình cảm) Tấm lòng thành thật: Lấy chân tình mà đối xử.
chân trời," d. 1 Đường giới hạn của tầm mắt ở nơi xa tít trông tưởng như bầu trời tiếp xúc với mặt đất hay mặt biển. Mặt trời nhô lên ở chân trời. Đường chân trời. 2 Phạm vi rộng lớn mở ra cho hoạt động. Phát hiện đó mở ra một chân trời mới cho sự phát triển của khoa học."
chân tướng," dt. Bộ mặt thật bản chất vốn được che giấu: vạch lộ chân tướng lộ rõ chân tướng."
chần, 1 đgt. Nhúng vào nước sôi cho tái: Chần bồ dục. 2 đgt. 1. Khâu lược qua để ghép vải với nhau trước khi may: Chần cổ áo 2. Khâu nhiều lần để ghép bông vào giữa hai lớp vải: Chần áo bông. " 3 đgt. Đánh cho một trận: Đi chơi không xin phép về bị bố chần một trận."
chần chừ," đg. Đắn đo do dự chưa có quyết tâm để làm ngay việc gì. Một phút chần chừ. Thái độ chần chừ."
chẩn," 1 đgt. Cứu giúp người nghèo đói hoặc bị nạn bằng cách cấp phát tiền gạo thức ăn: phát chẩn lĩnh chẩn." " 2 đgt. Xem xét phát hiện bệnh để lên phương án chữa trị: chẩn bệnh hội chẩn các bác sĩ."
chẩn mạch, đgt. (H. chẩn: thăm dò; mạch: mạch máu) Bắt mạch người ốm để đoán bệnh: Ông lang đã chẩn mạch và kê đơn.
chấn chỉnh," đg. Sửa lại cho ngay ngắn cho hết lộn xộn hết chuệch choạc. Chấn chỉnh hàng ngũ. Chấn chỉnh tổ chức."
chấn động," đgt. 1. Rung động mạnh làm lay động nghiêng ngả các vật xung quanh: Bom nổ chấn động một vùng. 2. Vang dội làm kinh ngạc và náo động lên: Chiến thắng chấn động địa cầu."
chấn hưng, đgt. (H. chấn: rung động; hưng: nổi lên) Làm cho nổi lên hơn trước; Làm cho thịnh vượng hơn trước: Chấn hưng công nghiệp.
chận, (ph.). x. chặn.
chấp," đgt. 1. Đối chọi đương đầu mà không cần có điều kiện cần thiết thậm chí còn cho đối phương đưa hướng điều kiện nào đó lợi hơn: đánh cờ chấp xe chấp tất cả một mình chấp ba người. 2. Để bụng: Nó còn dại chấp làm gì."
chấp chính," đgt. (H. chấp: thi hành; chính: chính quyền) Nắm giữ chính quyền trong nước: Trong thời gian Lí Thánh-tông đi đánh giặc bà nguyên phi ỷ Lan chấp chính rất giỏi."
chấp hành, đg. Làm theo điều do tổ chức định ra. Chấp hành chính sách.
chấp nhận, đgt. Đồng ý tiếp nhận điều yêu cầu của người khác: chấp nhận các điều kiện của bên đặt hàng chấp nhận các yêu sách.
chấp thuận, đgt. (H. chấp: thi hành: thuận: bằng lòng) Bằng lòng nhận một điều yêu cầu: Lời đề nghị đã được cấp trên chấp thuận.
chập choạng," 1 t. Mờ mờ tối dở tối dở sáng (thường nói về lúc chiều tối). Trời vừa chập choạng tối. Ánh sáng chập choạng của hoàng hôn." " 2 t. Có những động tác không vững không đều không định hướng được khi di chuyển. Đi chập choạng trong đêm tối. Cánh dơi bay chập choạng."
chập chờn," tt. 1. Lúc ẩn lúc hiện khi mờ khi tỏ: Bờ ao đom đóm chập chờn Ngọn lửa chập chờn ở phía xa. 2. Nửa thức nửa ngủ nửa tỉnh nửa mê: giấc ngủ chập chờn Chập chờn cơn tỉnh cơn mê (Truyện Kiều)."
chập chững," tt trgt. Nói trẻ con mới tập đi chưa vũng: Lúc tôi mới chập chững những bước đầu tiên (ĐgThMai)."
chất," 1 d. 1 Vật chất tồn tại ở một thể nhất định; cái cấu tạo nên các vật thể. Chất đặc. Chất mỡ. Cải tạo chất đất. 2 Tính chất yếu tố cấu tạo của sự vật. Vở kịch có nhiều chất thơ. 3 (chm.). Tổng thể nói chung những tính chất thuộc tính cơ bản của sự vật; cái làm cho sự vật này phân biệt với sự vật khác; phân biệt với lượng. Sự biến đổi về chất." " 2 đg. Xếp vào một chỗ chồng lên nhau cho thành khối lớn. Chất hàng lên xe. Củi chất thành đống."
chất chứa, Nh. Chứa chất.
chất độc, dt. Chất có thể làm hại cơ thể: Thạch tín là một chất độc nguy hiểm.
chất khí," d. Chất ở trạng thái có thể lan ra chứa đầy vật chứa có thể tích và hình dạng hoàn toàn tuỳ thuộc vào vật chứa."
chất phác," tt. Thật thà và mộc mạc: người nông dân chất phác sống chất phác hồn hậu."
chất vấn, đgt. (H. chất: gặn hỏi; vấn: hỏi) Đặt vấn đề hỏi một cơ quan chính quyền về một điều thắc mắc và yêu cầu trả lời: Đại biểu Quốc hội chất vấn Chính phủ về mấy vụ tham nhũng.
chật," t. 1 Có kích thước nhỏ so với vật cần bọc hoặc cần chứa bên trong. Áo may chật. Người đông nhà chật. 2 Nhiều đông quá mức trong một phạm vi nhất định nào đó. Quần áo nhét chật vali. Người xem đứng chật hai bên đường. Ở chật quá."
chật vật," tt. 1. Mất nhiều công sức do có nhiều khó khăn phức tạp: chật vật lắm mới giải quyết xong việc. 2. Khó khăn nhiều trong đời sống vật chất: Đời sống chật vật."
châu, 1 dt. 1. Ngọc trai: Gạo châu củi quế (tng) 2. Giọt nước mắt: Thoắt nghe Kiều đã đầm đầm châu sa (K). " 2 dt. 1. Khu vực hành chính trong thời phong kiến: Châu Hoan; Châu ái 2. Đơn vị hành chính ở Việt-bắc tương đương với một huyện trong thời cũ: Châu Sơn-dương." 3 dt. Một trong năm phần đất đai lớn của Quả đất phân chia theo qui ước: Năm châu thăm thẳm trời im tiếng (Tố-hữu). 4 đgt. Chụm vào với nhau: Họ châu đầu vào để xem an-bom ảnh.
châu báu," d. Của quý giá như vàng ngọc v.v. (nói khái quát)."
châu chấu," dt. Bọ cánh thẳng đầu tròn thân mập nhảy giỏi ăn hại cây xanh: nạn châu chấu hại lúa châu chấu đá xe (tng.)."
châu thổ," dt. (H. châu: bãi sông thổ: đất) Đất do phù sa của một con sông bồi đắp: Miền châu thổ sông Cửu-long rất phì nhiêu."
chầu," 1 d. 1 (thường dùng phụ trước d.). Buổi hát ả đào. Một chầu hát. 2 (id.). Trống chầu (nói tắt). Cầm chầu. 3 (kng.; thường dùng phụ trước d.). Bữa ăn uống hoặc buổi vui chơi giải trí. Đãi một chầu phở. Xem một chầu xinê. 4 (kng.). Khoảng thời gian; hồi lúc. Chầu này trời hay mưa. Mắng cho một chầu." " 2 đg. 1 Hầu (vua) trong cung đình để chờ nghe lệnh. Chầu vua. Sân chầu (sân các quan chầu vua). Áo chầu (áo mặc để đi chầu). 2 Hướng vào quay vào một cái khác được coi là trung tâm. Chạm hình rồng chầu mặt nguyệt." " 3 đg. (id.). Thêm cho người mua một số đơn vị hàng bán lẻ thường là nông phẩm theo một tỉ lệ nào đó. Bán một chục cam chầu hai quả."
chầu chực, đgt. 1. ở bên cạnh để hầu hạ: chầu chực bên quan lớn. 2. Chờ đợi mãi để mong gặp gỡ hoặc đề bạt yêu cầu gì: chầu chực từ sáng đến tối mà không được.
chầu trời," đgt. Chết theo cách nói hài hước: Bao giờ ông lão chầu trời thì tôi sẽ lấy một người trai tơ (cd)."
chậu," d. Đồ dùng thường làm bằng sành sứ hoặc kim loại miệng rộng lòng nông dùng để đựng nước rửa ráy tắm giặt hoặc để trồng cây v.v. Chậu giặt. Một chậu nước. Chậu hoa."
chầy," tt. Muộn chậm: không chóng thì chầy Sao sao chẳng kíp thì chầy Cha nguyền trả đặng ơn này thì thôi (Nguyễn Đình Chiểu)."
chấy," dt. Loài bọ kí sinh hút máu sống trên đầu người ta: Đầu chấy mấy rận (tng) Bắt chấy cho mẹ." " 2 dt. Thóc hấp hơi không được nắng: Thóc chấy gạo chẳng ngon." 3 đgt. Rang cho khô rồi giã nhỏ: Chấy tôm.
che," 1 d. Dụng cụ ép mía thô sơ dùng sức kéo làm cho hai trục lớn quay tròn cán mía vào giữa." 2 đg. 1 Làm cho người ta không còn nhìn thấy được bằng cách dùng một vật ngăn hoặc phủ lên. Che miệng cười. Mây che khuất mặt trăng. Vải thưa che mắt thánh (tng.). 2 Ngăn cho khỏi bị một tác động nào đó từ bên ngoài. Phủ vải bạt che mưa. Che bụi. Gió chiều nào che chiều ấy (tng.).
che chở," đgt. 1. Ngăn để bảo vệ: có hầm hào che chở tránh bom đạn. 2. Bênh vực cứu giúp: có quan trên che chở che chở lẫn nhau."
che đậy, đgt. 1. Phủ lên trên để tránh tác hại: Lấy ni-lông che đậy bao gạo 2. Giấu giếm cho: Giả vờ nhân nghĩa che đậy tham tàn (Tú-mỡ).
che phủ, đgt. Làm cho không nhìn thấy gì ở dưới: Tuyết che phủ mặt đất.
chè," 1 d. Cây nhỡ lá răng cưa hoa màu trắng quả có ba múi trồng để lấy lá búp nụ pha nước uống. Hái chè. Pha chè." " 2 d. Món ăn ngọt nấu bằng đường hay mật với chất có bột như gạo đậu v.v."
chè chén, 1 dt. Nước uống pha bằng chè búp: uống chè chén cho tỉnh ngủ. " 2 đgt. ăn uống xa hoa lãng phí: chè chén linh đình chè chén no say."
chẻ," đgt. Tách theo thớ chiều dọc bằng dao sắc thành từng mảnh từng thanh từng sợi: Công anh chẻ nứa đan bồ (cd); Chẻ cúi Chẻ lạt."
chẻ hoe," t. (thgt.). Rất rõ ràng không có gì mập mờ che đậy. Sự thật chẻ hoe. Nói chẻ hoe."
ché," dt. Đồ đựng bằng sành sứ thân tròn phình to ở giữa miệng loe thường dùng đựng rượu: ché rượu."
chém," đgt. 1. Dùng gươm hay dao làm cho đứt: Anh em chém nhau đằng dọng ai chém đằng lưỡi (cd) 2. Bán đắt quá: Cô hàng ấy chém đau quá."
chém giết," đg. Giết nhau bằng gươm dao (nói khái quát). Anh em chém giết lẫn nhau gây cảnh nồi da nấu thịt."
chen," đgt. 1. Len vào để chiếm chỗ chiếm lối đi: chen chân chen vào đám đông chen vai thích cánh. 2. Xen lẫn thêm vào giữa: nói chen vài câu cho vui."
chen chúc," đgt. 1. Sát vào nhau vì nhiều quá: Ngàn thông chen chúc khóm lau cách ghềnh nào thấy người đâu đi về (Chp) 2. Len lỏi vào đám đông: Chen chúc lợi danh đà chán ngắt (NgCgTrứ)."
chèn," I đg. 1 Giữ chặt lại ở một vị trí cố định bằng cách lèn một vật nào đó vào khe hở. Chôn cọc chèn đất vào. Chèn bánh xe cho xe khỏi lăn. 2 (chm.; kết hợp hạn chế). Lấp (lò sau khi đã khai thác khoáng sản) bằng đất đá mang từ nơi khác đến. Chèn lò. Chèn lấp lò. 3 Cản lại ngáng lại không cho vượt lên. Chèn chiếc xe sau một cách trái phép. Cầu thủ bóng đá chèn nhau. 4 (chm.). Đưa thêm kí tự xen vào một vị trí trong đoạn văn bản đã soạn thảo trên máy tính." " II d. 1 Vật dùng để bánh xe vận tải thường làm bằng gỗ hình trụ đáy tam giác. Chuẩn bị sẵn chèn khi xe lên dốc. 2 (chm.). Thanh hoặc tấm thường bằng gỗ hoặc bêtông cốt thép dùng để chêm vào khoảng trống giữa vì chống và chu vi đào ban đầu của hầm lò."
chèn ép," đgt. Lấn át kìm hãm không cho phát triển: bị nhiều thế lực chèn ép không thể chèn ép nhau mãi được."
chẽn, 1 tt. Nói quần áo ngắn và hẹp: áo này chẽn quá. " 2 tt. Ngượng ngùng; Xấu hổ: Cô dâu mới về nhà chồng còn chẽn."
chén," I d. 1 Đồ dùng để uống nước uống rượu thường bằng sành sứ nhỏ và sâu lòng. Bộ ấm chén. Mời cạn chén. 2 (ph.). Bát nhỏ. Cơm ăn ba chén lưng lưng... (cd.). 3 (kng.). Lượng những vị thuốc đông y dùng để sắc chung với nhau trong một lần thành thuốc uống; thang. Cân một chén thuốc bổ. Thuốc chén*." " II đg. (thgt.). Ăn về mặt coi như một thú vui. một bữa no say. Đánh chén*."
cheo," dt. Khoản tiền mà người con gái phải nộp cho làng khi đi lấy chồng nơi khác theo lệ cũ: nộp cheo tiền cheo tiền cưới."
cheo cưới, dt. Mọi thủ tục về cưới xin ở nông thôn ngày trước: Họ lấy nhau có cheo cưới hẳn hoi.
cheo leo," t. Cao và không có chỗ bấu víu gây cảm giác nguy hiểm dễ bị rơi ngã. Vách đá cheo leo. Con đường cheo leo trên bờ vực thẳm."
chèo," 1 I. dt. Dụng cụ để bơi thuyền làm bằng thanh gỗ dài đầu trên tròn đầu dưới rộng bản dần: mái chèo xuôi chèo mát mái. II. đgt. Dùng chèo gạt nước cho thuyền đi: chèo thuyền chèo đò vụng chèo khéo chống (tng.)." " 2 dt. Lối hát cổ truyền bắt nguồn từ dân ca vùng đồng bằng Bắc Bộ: hát chèo diễn chèo ăn no rồi lại nằm khoèo Nghe thấy trống chèo bế bụng đi xem (cd.)."
chèo chống," đgt. 1. Tìm mọi cách giải quyết những khó khăn: Tìm mọi cách chèo chống trong cơn bão táp (Trg-chinh) 2. Chống chế khi đã mắc sai lầm: Anh ta mắc khuyết điểm nhưng có tài chèo chống."
chéo, I t. 1 (thường dùng phụ sau đg.). Thành hình một đường xiên. Cắt chéo tờ giấy. Đập chéo bóng. Chéo góc. 2 (hay đg.). Thành hình những đường xiên cắt nhau. Đường đi lối lại chéo nhau như mắc cửi. Đan chéo. Bắn chéo cánh sẻ. // Láy: cheo chéo (ng. 1; ý mức độ ít). II d. Hàng dệt trên mặt có những đường xiên từ biên bên này sang biên bên kia. Vải . Lụa chéo. III d. (dùng hạn chế trong một số tổ hợp). Phần hoặc mảnh nhỏ giới hạn bởi hai cạnh của một góc và một đường . Chéo áo*. Mảnh ruộng chéo.
chéo áo," dt. Mảnh vải hình tam giác làm thành góc dưới của vạt áo kiểu cũ."
chép," dt. Thứ cá nước ngọt thường còn gọi là cá gáy: Chẳng được con trắm con chép cũng được cái tép cái tôm (cd)." " 2 dt. Đồ dùng bằng sắt lưỡi mỏng dùng để xới đất: Dùng cái chép để giẫy cỏ." 3 1. Viết lại đúng theo một bản đã viết đã in hoặc những lời người khác nói: Đôi lời thầy giảng chép loăng quăng (Tế Hanh) 2. Ghi lại sự việc: Chép sử 3. Làm bài một cách gian lận theo đúng bài của người khác: Bị thầy giáo phạt vì đã chép bài của bạn.
chẹt," I đg. 1 Làm cho nghẹt cho tắc lại bằng cách bóp chặt hoặc ép chặt từ một phía nào đó. Chẹt lấy cổ. Chẹt lối đi. Bóp chẹt*. 2 (kng.). (Xe cộ) cán đè lên. Ôtô chẹt người." II t. (id.). (Kiểu quần áo) chật sát người. Quần ống.
chê," đgt. Đánh giá thấp không cho là phải là tốt: Ai cũng chê nó xấu Cao chê ngỏng thấp chê lùn Béo chê béo trục béo tròn Gầy chê xương sống xương sườn phơi ra (tng.)."
chê bai," đgt. Cho là không tốt không hay không đẹp không ngon...: Canh cải mà nấu với gừng chẳng ăn thì chớ xin đừng chê bai (cd)."
chê cười, đg. Chê và tỏ ý chế nhạo (nói khái quát). Chê cười kẻ nhát gan. Bị làng xóm chê cười.
chế, 1 dt. Tang: để chế khăn chế. " 2 dt. Lời của vua phong thưởng cho công thần viết theo lối văn tứ lục biền ngẫu mỗi câu ngắt thành hai đoạn 4-6 hoặc 6-4 và có vế đối ở từng cặp câu." " 3 đgt. Nhạo để làm cho xấu hổ e thẹn: bị bạn chế chế hai đứa lấy nhau." 4 đgt. Rót thêm vào để phát huy tác dụng: chế thêm dầu. " 5 Làm ra tạo ra: chế ra một sản phẩm mới."
chế biến, đgt. (H. chế: tạo ra; biến: đổi) Biến đổi một chất gì thành một thứ dùng được: Công nghiệp chế biến thực phẩm.
chế độ," d. 1 Hệ thống tổ chức chính trị kinh tế v.v. của xã hội. Chế độ phong kiến*. Chế độ người bóc lột người. 2 Toàn bộ nói chung những điều quy định cần tuân theo trong một việc nào đó. Chế độ ăn uống của người bệnh. Chế độ khen thưởng. Chế độ quản lí xí nghiệp."
chế giễu," đgt. Đem ra làm trò cười nhằm chỉ trích phê phán: chế giễu bạn một cách lố bịch."
chế ngự, đgt. (H. chế: ngăn cản; ngự: ngăn lại) Ngăn chặn các lực lượng thiên nhiên tác hại đến con người: Loài người đã chế ngự được sấm sét.
chế nhạo," đg. Nêu thành trò cười để tỏ ý mỉa mai coi thường."
chế tác, Nh. Chế tạo.
chế tạo, đgt. (H. chế: làm ra; tạo: làm thành vật phẩm) Biến nguyên liệu thành đồ dùng: Phấn đấu làm chủ kĩ thuật chế tạo cơ khí (VNgGiáp).
chếch," t. Hơi xiên hơi lệch so với hướng thẳng. Nhìn chếch về bên trái. // Láy: chênh chếch (ý mức độ ít)."
chêm," I. đgt. Lèn thêm vào chỗ hở một vật cứng làm cho chặt cho khỏi lung lay xộc xệch: chêm cán búa 2. Nói xen vào: thỉnh thoảng lại chêm vào một câu. II. dt. Vật cứng nhỏ dùng để xen vào kẽ hở cho chặt: bỏ cái chêm vào."
chễm chệ," đgt trgt. Như Chềm chễm: Một mình quan phụ mẫu uy nghi chễm chệ ngồi (Phạm Duy Tốn) Chễm chệ như rể bà goá (tng)."
chênh," t. 1 Có một bên cao một bên thấp nằm nghiêng so với vị trí bình thường trên một mặt bằng. Bàn kê chênh. Bóng trăng chênh. 2 Cao thấp khác nhau không bằng nhau không ngang nhau. Chênh nhau vài tuổi. Giá hàng chênh nhau nhiều."
chênh lệch," tt. 1. Không bằng không ngang nhau: Giá cả chênh lệch chênh lệch về tuổi tác. 2. Không ngay thẳng công bằng chính trực: ăn nói chênh lệch Quản bao miệng thế lời chênh lệch (Hồ Xuân Hương)."
chênh vênh," tt. 1. Trơ trọi ở trên cao: Khi bóng thỏ chênh vênh trước nóc (CgO) 2. Không vững vàng; bấp bênh: Địa vị chênh vênh 3. Không ngay ngắn: Quăn queo đuôi chuột chênh vênh tai mèo (NĐM)."
chểnh mảng, đg. (hoặc t.). Lơ là với công việc thuộc phận sự của mình. Chểnh mảng việc học hành. Canh gác chểnh mảng.
chệnh choạng," tt. ở trạng thái mất thăng bằng nghiêng ngả chao đảo bên này bên kia: chệnh choạng bước đi như người say rượu Bị trúng đạn chiếc máy bay chệnh choạng lao xuống biển."
chết," đgt. 1. Không sống nữa khi các chức năng sinh lí ngừng hẳn: Khóc như cha chết (tng); Con tằm đến chết hãy còn vương tơ (K). Chó chết hết chuyện (tng) 2. Gây khổ cực cho người khác: Tham nhũng thế thì chết dân 3. Nói máy móc dừng lại: Đồng hồ chết 4. Đã biến chất không dùng được nữa: Mực chết; Màu chết 5. ở trong thế nguy khốn: Làm dở thế thì chết. // trgt. Đến mức độ cao: Chán chết. // tt. Không dùng đến trong công việc thường ngày: Tranh thủ thời giờ chết mà học thêm văn hoá (NgTuân). // tht. Nói lên sự lo sợ sự dè chừng một mối nguy: Chết sao lại rờ vào dây điện."
chết đuối, đg. Chết ngạt do chìm dưới nước.
chết giấc," đgt. Ngất đi một lúc do bị đau đớn hoặc xúc động mạnh: chết giấc vì sợ hãi."
chết tươi, đgt. Chết ngay lập tức: Tên cướp đã bị bắn chết tươi.
chi," 1 d. 1 Chân hoặc tay của động vật có xương sống. Hai chi trước của ngựa. 2 Ngành trong một họ. Người cùng họ nhưng khác chi. 3 (chm.). cn. giống. Đơn vị phân loại sinh học dưới họ trên loài. Các loài trong cùng một chi." " 2 d. cn. địa chi. Kí hiệu chữ Hán (có cả thảy mười hai) xếp theo thứ tự là tí sửu dần mão thìn tị ngọ mùi thân dậu tuất hợi dùng kết hợp với mười can trong phép đếm thời gian cổ truyền của Trung Quốc." " 3 đg. Bỏ tiền ra dùng vào việc gì. Tiền chi cho sản xuất. Tăng thu giảm chi. Khoản ấy để tôi chi (kng.)." " 4 đ. (ph. hoặc kng.). Như gì. Có cần chi."
chi bằng," Không có gì bằng hơn hết cả: Gọi mãi chỉ mệt xác chi bằng tự mình làm còn hơn."
chi đoàn," dt. (H. chi: chia ra đoàn: hội họp lại) Đơn vị tổ chức cơ sở của một đoàn thể: Chi đoàn thanh niên cộng sản tại một xí nghiệp."
chi phí, I đg. Dùng tiền của vào công việc gì (nói khái quát). Chi phí cho sản xuất. II d. Khoản . Giảm chi phí vận chuyển.
chi phiếu," dt. (H. chi: tiêu; phiếu: giấy chứng nhận) Giấy mà người hoặc cơ quan có ngân khoản đặt ở ngân hàng dùng để trả thay tiền: Ngày nay người ta dùng từ ""séc"" để thay chi phiếu."
chi phối," đg. Có tác dụng điều khiển quyết định đối với cái gì. Tư tưởng chi phối hành động. Chịu sự chi phối của quy luật kinh tế."
chi tiết," I. dt 1. Điểm nhỏ phần rất nhỏ trong nội dung: kể đầy đủ các chi tiết có nhiều chi tiết không đúng với thực tế. 2. Bộ phận riêng lẻ có thể tháo lắp được trang thiết bị máy móc: tháo lắp từng chi tiết máy. II. tt. Tỉ mỉ đầy đủ các điểm nhỏ trong nội dung: trình bày chi tiết đề cương chi tiết."
chì," dt. 1. Kim loại mềm nặng dễ nóng chảy dễ kéo thành sợi: Nhẹ như bấc nặng như chì (tng) 2. Vật nhỏ bằng chì buộc vào lưới đánh cá: Mất cả chì lẫn chài (tng). // tt. Có màu xám xanh như màu chì: Mặt bủng da chì (tng)."
chỉ," 1 d. 1 Dây bằng sợi xe dài và mảnh dùng để khâu thêu may vá. Mảnh như sợi chỉ. Vết thương đã cắt chỉ. Xe chỉ luồn kim. 2 Sợi ngang trên khung cửi hoặc máy dệt; phân biệt với sợi dọc gọi là canh. Canh tơ chỉ vải." " 2 d. Lệnh bằng văn bản của vua chúa." 3 d. (kng.). Đồng cân (vàng). Một chỉ vàng. Giá ba chỉ. 4 đ. (ph.; kng.). Chị (đã nói đến) ấy. " 5 đg. 1 Làm cho người ta nhìn thấy nhận ra cái gì bằng cách hướng tay hoặc vật dùng làm hiệu về phía cái ấy. Công an chỉ đường. Mũi tên chỉ hướng. Kim đồng hồ chỉ năm giờ. 2 Làm cho biết cho thấy được điều cần biết để làm việc gì. Chỉ rõ khuyết điểm trong công tác. Chỉ cho cách làm ăn. 3 Nêu cho biết biểu thị. Câu nói đó không ngầm chỉ một ai cả." " 6 p. Từ biểu thị phạm vi được hạn định không có gì thêm hoặc không có gì không có ai khác nữa. Chỉ lo làm tròn nhiệm vụ. Không chỉ vì hôm nay mà còn vì ngày mai. Chỉ một mình anh ấy ở lại."
chỉ đạo," đgt. Hướng dẫn theo đường hướng chủ trương nhất định: chỉ đạo phong trào chỉ đạo sát sao ban chỉ đạo."
chỉ định, đgt. (H. chỉ: trỏ; định: quyết định) Quyết định giao cho một nhiệm vụ gì: Tôi được chỉ định đảm nhận công tác này (VNgGiáp). // tt. Nêu rõ ý nghĩa của một từ: Đại từ chỉ định.
chỉ huy," I đg. Điều khiển sự hoạt động của một lực lượng một tập thể có tổ chức. Chỉ huy cuộc hành quân. Chỉ huy một đại đội. Chỉ huy dàn nhạc giao hưởng." II d. Người . Được cử làm chỉ huy.
chỉ tay," đgt. Chỉ trỏ ra lệnh sai khiến người khác làm: quen thói chỉ tay."
chỉ thị, đgt. (H. chỉ: trỏ; thị: bảo cho biết) Nói cấp lãnh đạo ra lệnh: Người thường phát biểu ý kiến trực tiếp chỉ thị cho quân đợi (Trg-chinh). // dt. Lệnh cấp trên truyền đạt cho cấp dưới: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ra chỉ thị thành lập đội Việt-nam tuyên truyền giải phóng quân (Đỗ Mười).
chỉ trích," đg. Vạch cái sai cái xấu nhằm chê trách phê phán. Chỉ trích một chủ trương sai lầm. Bị chỉ trích kịch liệt."
chí," 1 dt. ý muốn kiên trì theo đuổi một sự nghiệp một việc gì tốt đẹp: nuôi chí lớn chí lớn không thành chí hướng chí khí chí nguyện chí sĩ chí thú đắc chí đồng chí thậm chí ý chí." 2 dt. đphg Chấy: bắt chí con chí cắn đôi. 3 đgt. Gí mạnh vào bằng đầu ngón tay: chí ngón tay vào trán. " 4 I. đgt. Đến (từ... đến): từ đầu chí cuối chí cốt đông chí hạ chí tự cổ chí kim. II. pht. Rất hết sức: nói chí phải chí ít chí lí thậm cấp chí nguy."
chí ác, tt. ác quá: Con mụ chí ác.
chí chết," p. (kng.). (Làm việc gì vất vả) đến mức như đã kiệt sức không thể làm gì hơn được nữa. Chạy chí chết mà không kịp. Lo chí chết."
chí công," 1 tt. Rất công bằng không một chút thiên vị: giải quyết một cách chí công đấng chí công (chỉ Thượng đế Trời)." " 2 (xã) h. Tuy Phong t. Bình Thuận."
chí hiếu, tt. (H. chí: rất; hiếu: hiếu thảo) Rất hiếu thảo: Một người con chí hiếu.
chí hướng, d. Ý muốn bền bỉ quyết đạt tới một mục tiêu cao đẹp trong cuộc sống. Cùng theo đuổi một chí hướng. Một thanh niên có chí hướng.
chí khí," dt. Chí lớn và sự khảng khái không chịu khuất phục trước sức mạnh hoặc trở ngại: người có chí khí chí khí hơn người."
chí tuyến," dt(H. chí: đến tuyến: đường dây) Vĩ tuyến cách đường xích đạo 23027Ò6"" về phía bắc và về phía nam: Hai chí tuyến dùng làm giới hạn cho nhiệt đới."
chị," d. 1 Người phụ nữ cùng một thế hệ trong gia đình trong họ nhưng thuộc hàng trên (sinh trước là con nhà bác v.v.) trong quan hệ với em của mình (có thể dùng để xưng gọi). Chị ruột. Chị dâu. Chị họ. Chị ngã em nâng (tng.). 2 Từ dùng để chỉ hoặc gọi người phụ nữ còn trẻ hay là dùng để gọi người phụ nữ cùng tuổi hoặc vai chị mình; hoặc người phụ nữ thường là còn trẻ dùng để tự xưng một cách thân mật khi nói với người vai em mình. 3 Từ dùng để gọi người phụ nữ thuộc thế hệ sau mình (như cha mẹ gọi con dâu hoặc con gái đã trưởng thành v.v.) với ý coi trọng (gọi theo cách gọi của những con còn nhỏ tuổi của mình)."
chia," đgt. 1. Phân ra san ra từng phần từ một chỉnh thể một tổng thể: chia thành hai phần Đoàn đại biểu chia thành các nhóm xuống các địa phương. 2. Tìm một trong hai thừa số khi đã biết thừa số kia: 10 chia 2 được 5. 3. Phân ra cho được hưởng quyền lợi gì: chia quà chia lợi tức. 4. Cùng chung chịu chung hưởng đắng cay hay vui sướng: điện chia buồn chia vui với bạn chia ngọt sẻ bùi (tng.). 5. Biến đổi động từ theo ngôi số giống thời thể: cách chia động từ trong tiếng Nga."
chia lìa," đgt. Như chia li nhưng nghĩa mạnh hơn: Sự chia lìa đau xót của hai mẹ con (Ng-hồng)."
chia ly, x. chia li.
chìa," 1 dt. Chìa khoá nói tắt: tra chìa vào ổ khoá rơi mất chìa." " 2 đgt. 1. Đưa ra phía trước: chìa tấm thẻ ra. 2. Nhô ra phía trước phía ngoài so với những cái đồng loại: Hòn đá chìa ra khỏi tường."
chìa khóa," chìa khoá dt. 1. Đồ bằng kim loại dùng để đóng và mở khoá: Tay hòm chìa khoá (tng) 2. Cơ sở để giải quyết một vấn đề: Sự tôn trọng học vấn chìa khoá của kho tàng thông minh và trí tuệ (PhVĐồng). // tt. Rất quan trọng có khả năng mở mang: Công nghiệp chìa khoá."
chĩa," I d. Đồ dùng cán dài đầu có một hoặc vài ba răng nhọn sắc thường dùng để đâm bắt cá. Mũi chĩa. Cây chĩa." " II đg. 1 Đâm bằng . Đi chĩa cá. 2 Hướng thẳng mũi nhọn hoặc đầu mũi nói chung vào một mục tiêu nào đó. Nòng súng chĩa lên cao. Chĩa mũi nhọn đấu tranh."
chích," 1 dt. Chích choè nói tắt: Chim chích mà ghẹo bồ nông Đến khi nó mổ lạy ông tôi chừa (cd.)." 2 đgt. 1. Đâm nhẹ bằng mũi nhọn: chích nhọt. 2. đphg Tiêm: chích thuốc. 3. Đốt: muỗi chích.
chiếc," mt. 1. Từ đặt trước một danh từ để chỉ vật thường có đôi mà lẻ loi: Chiếc đũa; Chiếc giày 2. Từ dùng như mạo từ ""cái"": Chiếc thuyền nho nhỏ ngọn gió hiu hiu (cd). // tt. Lẻ loi: Chăn đơn gối chiếc lạnh lùng (cd)."
chiếc bóng, dt. Nói cảnh ngồi một mình với bóng của mình: Người về chiếc bóng năm canh (K); Trong cung quế âm thầm chiếc bóng (CgO).
chiêm," I t. 1 (Lúa hay hoa màu) gieo cấy ở miền Bắc Việt Nam vào đầu mùa lạnh khô (tháng mười tháng mười một) và thu hoạch vào đầu mùa nóng mưa nhiều (tháng năm tháng sáu). Thóc chiêm. Vụ chiêm. Lúa chiêm. 2 (Hoa quả) sinh không đúng mùa; trái mùa. Na chiêm. Ổi chiêm." II d. (kết hợp hạn chế). Lúa (nói tắt). Cấy chiêm. Cánh đồng chiêm.
chiêm bái, đgt. (H. chiêm: ngẩng lên; bái: lạy) Dâng lễ ở một nơi tôn nghiêm: Chiêm bái ở đền Kiếp-bạc.
chiêm bao, đg. (và d.). Thấy hình ảnh hiện ra trong khi ngủ; thấy trong mộng. Chiêm bao gặp bạn cũ. Giấc chiêm bao.
chiêm ngưỡng, đgt. Trông lên và ngắm một cách kính cẩn: chiêm ngưỡng vẻ đẹp của bức tranh.
chiếm," đgt. 1. Giữ lấy làm của mình: Địa chủ chiếm ruộng của nông dân 2. Giữ chỗ; Giữ phần: Công nhân và nông dân chiếm tuyệt đại đa số trong nhân dân (Trg-chinh) 3. Được vì đỗ vì thắng: Chiếm bảng vàng; Chiếm giải thi đua."
chiếm đoạt," đg. Chiếm của người làm của mình bằng cách dựa vào vũ lực quyền thế. Chiếm đoạt ruộng đất của nông dân."
chiếm giữ, đgt. Chiếm lấy của người khác làm của mình: Bọn cường hào chiếm giữ nhiều tài sản của nhân dân.
chiên, 1 dt. Con cừu: Người chăn chiên Con chiên Tín đồ đạo Kitô: Phủ dụ con chiên. " 2 dt. x. Cá chiên: Thông Chiên giật lễ để Tôm cướp tiền (Trê Cóc)." 3 đgt. Rán: Chiên cá Cơm chiên Cơm rang: Sáng dậy ăn bát cơm chiên.
chiến, I d. (kết hợp hạn chế). Chiến tranh (nói tắt). Nhảy vào vòng chiến. Âm mưu gây chiến. Từ thời chiến chuyển sang thời bình. " II đg. (thường dùng phụ sau d. trong một số tổ hợp). đấu nói về mặt chức năng công dụng. Ngựa chiến. Tàu chiến*."
chiến bại," đgt. Thua trận thất bại trong cuộc chiến tranh: kẻ chiến bại lực lượng chiến bại."
chiến bào, dt. (H. bào: áo dài) áo mặc ra trận thời xưa: Giã nhà đeo chiếc chiến bào (Chp).
chiến binh, d. Lính chiến đấu.
chiến dịch," dt. 1. Tổng thể những trận chiến đấu những đợt tác chiến... trong đó có trận then chốt do các đơn vị thuộc nhiều quân chủng tiến hành cùng với sự tham gia của lực lượng vũ trang địa phương theo một ý định và kế hoạch thống nhất. 2. Toàn bộ các việc tập trung lực lượng để giải quyết nhiệm vụ nào đó trong một thời gian nhất định: chiến dịch thuỷ lợi chiến dịch phòng chống bệnh sốt rét."
chiến đấu," đgt. (H. đấu: giành nhau hơn thua) 1. Đánh nhau trong cuộc chiến tranh: Kiên quyết chiến đấu đến thắng lợi hoàn toàn (HCM) 2. Cố gắng khắc phục khó khăn trở ngại: Chiến đấu chống tham nhũng. // tt. Có tính chất đấu tranh: Văn hoá dân chủ mới thế giới là một thứ văn hoá chiến đấu (HCM)."
chiến hào, d. Hào để ẩn nấp và đánh địch. Đào chiến hào. Cùng chung một chiến hào (b.).
chiến hữu, dt. Bạn chiến đấu; cũng dùng để chỉ những người cộng sự thân thiết với nhau: Hai người là chiến hữu của nhau.
chiến khu," dt. (H. khu: khu vực) 1. Khu vực có chiến tranh: Đêm nay gió rét trăng lu rôn nghe tiếng cuốc chiến khu phá đường (Tố-hữu) 2. Đơn vị hành chính kháng chiến của ta trong chiến tranh chống Pháp: Tỉnh Phú-thọ hồi đó thuộc chiến khu 10."
chiến lược," I d. 1 cn. chiến lược quân sự. Phương châm và biện pháp quân sự có tính chất toàn cục được vận dụng trong suốt cuộc chiến tranh nhằm thực hiện mục đích quân sự chính trị kinh tế nhất định. Chiến lược của chiến tranh nhân dân. Chiến lược đánh lâu dài. 2 cn. chiến lược quân sự. Bộ phận chủ đạo của nghệ thuật quân sự nghiên cứu quy luật phương pháp chuẩn bị và tiến hành các hoạt động quân sự có tính chất toàn cục trong chiến tranh và trong khởi nghĩa. Một thiên tài về chiến lược quân sự. 3 Phương châm và kế hoạch có tính chất toàn cục xác định mục tiêu chủ yếu và sự sắp xếp lực lượng trong suốt cả một thời kì của cuộc đấu tranh xã hội - chính trị. Chiến lược cách mạng." " II t. Thuộc về phục vụ cho chiến lược hoặc dùng riêng cho chiến tranh. Cuộc phản công chiến lược. Vị trí chiến lược. Hàng chiến lược*. Một vấn đề có tầm quan trọng chiến lược."
chiến sĩ, dt. 1. Người thuộc lực lượng vũ trang: chiến sĩ quân đội nhân dân các chiến sĩ công an nhân dân. 2. Người đấu tranh cho lí tưởng cao đẹp: chiến sĩ cách mạng chiến sĩ Hoà Bình.
chiến thắng, đgt. (H. thắng: được trận) Đấu tranh thắng lợi: Chúng ta đã chiến thắng trên mặt trận chính trị và quân sự (PhVĐồng).
chiến thuật," I d. 1 Cách đánh trong từng trận. Chiến thuật phục kích. Chiến thuật lấy ít đánh nhiều. 2 Bộ phận của nghệ thuật quân sự nghiên cứu quy luật phương pháp chuẩn bị và tiến hành chiến đấu. Nắm vững chiến thuật. 3 Cách xử lí các tình huống trong thi đấu thể thao để đạt thành tích cao nhất. Nâng cao trình độ chiến thuật. 4 (cũ). Sách lược. Chiến lược và chiến thuật cách mạng." " II t. Thuộc về phục vụ chiến thuật. Không quân chiến thuật."
chiến tranh," dt. 1. Hiện tượng chính trị - xã hội có tính lịch sử biểu hiện bằng xung đột bạo lực giữa các lực lượng đối kháng trong một nước hoặc giữa các nước: chiến tranh và Hoà Bình chống chiến tranh. 2. Việc tiến hành chống nước khác một cách toàn diện hoặc trên một lĩnh vực nào đó: chiến tranh phá hoại kinh tế chiến tranh tâm lí."
chiến trận, dt. (H. trận: đánh nhau) Cuộc giao chiến giữa hai quân đội đối địch: Buổi chiến trận mạng người như rác (NgDu).
chiến trường," d. 1 Nơi diễn ra các cuộc chiến đấu. Chết ở chiến trường. 2 Nơi diễn ra chiến tranh nằm trong một khu vực hoặc nhiều khu vực có liên quan với nhau về địa lí và ý nghĩa chiến lược. Chiến trường châu Âu trong Đại chiến thế giới thứ hai."
chiêng," dt Nhạc khí bằng đồng có núm hình tròn ở giữa đánh bằng dùi mềm âm thanh vang vọng: đánh chiêng Tiếng chiêng vang vọng bản làng."
chiết," 1 đgt. Róc một khoanh vỏ ở cành cây bọc đất lại để rễ phụ mọc ra rồi cắt lấy đem trồng: Chiết cam." 2 đgt. 1. Sẻ một chất lỏng từ đồ đựng này sang đồ đựng khác: Chiết rượu từ chai sang nậm 2. Tách một chất ra khỏi dung dịch: Chiết một hoạt chất. 3 đgt. 1. Bớt đi; Khấu đi: Chiết tiền công của công nhân 2. Làm hẹp lại: Chiết ống tay áo. 4 đgt. Giữ cho răng nhuộm đen được bền màu: Hồi đó các phụ nữ đều chiết răng.
chiết khấu, đg. Khấu trừ một số tiền theo quy định để dùng vào một mục đích nhất định. Tỉ suất lãi chiết khấu (lãi được khấu trừ khi cho vay).
chiết quang, tt. Có hiện tượng làm gãy khúc ánh sáng: môi trường chiết quang.
chiết trung, tt. (chiết: gẫy; trung: giữa) Có tính chất trung hoà một cách máy móc những quan điểm khác hẳn nhau: Chủ nghĩa chiết trung cố dung hoà duy tâm và duy vật.
chiết tự," đg. 1 Phân tích chữ (nói về chữ Hán) ra từng yếu tố căn cứ vào nghĩa của các yếu tố mà đoán việc lành dữ theo một thuật bói toán ngày xưa. 2 Dựa theo nghĩa của các yếu tố cấu thành mà xác định nghĩa của cả chữ hoặc của cả từ. Giải thích nghĩa từ theo lối chiết tự thì khó tránh khỏi sai lầm."
chiêu, 1 dt. Bên trái hoặc thuộc bên trái; phân biệt với đăm: Chân đăm đá chân chiêu (tng.) Tay chiêu đập niêu không vỡ (tng.). 2 đgt. Uống chút ít để dễ nuốt trôi các thứ khác: chiêu một ngụm nước. " 3 đgt. Vời tập hợp người tài giỏi để cùng lo việc lớn: chiêu người hiền tài chiêu binh mộ sĩ (tng.)." " 4 đgt. Khai ra xưng ra thú nhận tội lỗi: Lư Hoàng biết thế khôn kiêng Xin khoan roi để việc liền chiêu ra (Nhị độ mai)."
chiêu bài," dt. (H. chiêu: vẫy lại; bài: cái thẻ cái bảng) 1. Biển của một cửa hiệu: Cửa hàng mới mở đã treo chiêu bài 2. Danh nghĩa bề ngoài giả dối dùng để che giấu một ý đồ xấu xa: Bóc lột người với chiêu bài nhân đạo."
chiêu đãi, đg. (trtr.). Tiếp đón và thết đãi. Chiêu đãi khách. Mở tiệc chiêu đãi.
chiêu mộ," đgt. Mộ người tập hợp người làm việc gì: chiêu mộ binh lính."
chiều, 1 dt. 1. Khoảng cách từ điểm này đến điểm khác: Mỗi chiều 5 mét 2. Hướng: Gió chiều nào che chiều ấy 3. Phía; Bề: Đau khổ trăm chiều. " 2 dt. Khoảng thời gian từ quá trưa đến tối: Bóng chiều đã ngả dặm về còn xa (K)." " 3 dt. Dáng Vẻ: Chiều ủ dột giấc mai trưa sớm (CgO); Có chiều phong vận có chiều thanh tân (K)." 4 đgt. Làm theo ý muốn của người nào: Chồng chung chưa dễ ai chiều cho ai (K); Người giàu thì khó chiều (NgKhải).
chiều chuộng," đg. Hết sức chiều vì yêu vì coi trọng (nói khái quát). Vợ chồng biết chiều chuộng nhau."
chiều ý, Nh. Chiều lòng.
chiếu," 1 dt. Văn bản do vua công bố: Vương viết một tờ chiếu dài lời lẽ thắm thiết (HgXHãn)." " 2 dt. 1. Đồ dùng thường dệt bằng cói trải ra để ngồi hay nằm: Đổi hoa lót xương chiếu nằm (K) 2. Ngôi thứ trong làng ở chốn đình trung (cũ): Chiếu trên chiếu dưới." 3 đgt. 1. Soi vào; Rọi vào: Chiếu đèn pin; Chiếu X-quang 2. Làm hiện hình lên màn ảnh: Chiếu phim 3. Dựa vào; Căn cứ vào: Chiếu luật 4. Nhìn thẳng đến: Chiếu ống nhòm 5. Bắt con tướng trong ván cờ phải chuyển chỗ: Chiếu tướng ăn quân 6. (toán) Biểu diễn trên một mặt phẳng một hình bằng cách vạch những đường thẳng góc với mặt phẳng ấy: Chiếu vuông góc một hình lên một mặt phẳng.
chiếu chỉ, d. Chiếu và chỉ; những điều vua công bố và ra lệnh bằng văn bản (nói khái quát).
chiếu cố," đgt. 1. Quan tâm đặc biệt hoặc châm chước do chú ý tới hoàn cảnh tình hình riêng: chiếu cố hoàn cảnh gia đình chiếu cố tuổi già sức yếu. 2. Làm điều gì cho người bề dưới do thương cảm quý mến: Cảm ơn các ông đã chiếu cố thăm anh em chúng tôi."
chiếu khán, dt. (H. chiếu: y theo; khán: xem) Giấy cấp để nhập cảnh: Chờ chiếu khán của sứ quán mới đi được.
chiếu lệ," đg. (thường dùng phụ sau đg.). Chỉ theo lệ cốt cho có mà thôi. Làm chiếu lệ. Hỏi thăm vài câu chiếu lệ."
chim," dt. 1. Động vật lông vũ thường bay lượn chuyền cành và hót líu lo: Chim bay chim hót Chim có cánh cá có vây (tng.) tổ chim. 2. thgtục. Dương vật của trẻ con."
chim chuột," đgt. Nói trai gái ve vãn nhau: Chỉ lo chim chuột còn làm ăn gì được."
chim muông, d. Chim và thú (nói khái quát).
chim xanh," dt. (theo thuyết Đông Phương Sóc giải thích cho Hán Vũ-đế rằng chim xanh là sứ giả của Tây Vương-mẫu) Người đưa tin; Người làm mối: Thâm nghiêm kín cổng cao tường cạn dòng lá thắm dứt đường chim xanh (K)."
chìm," đg. 1 Chuyển từ trên mặt nước hoặc mặt chất lỏng xuống phía đáy do tác dụng của trọng lượng. Chiếc đò đang chìm dần. 2 Ở sâu dưới mặt nước không nổi trên mặt nước. Cá rô phi ăn chìm. 3 Ở sâu dưới bề mặt không nhô lên. Lôcôt chìm. Khắc chữ chìm. Của chìm*. 4 Bị bao phủ bởi một khối gì đó làm bị che lấp bị lấn át. Làng xóm chìm trong đêm tối. Câu chuyện đã chìm sâu vào dĩ vãng (b.). 5 Biểu hiện kém sôi nổi kém hoạt động; lắng xuống. Phong trào có phần chìm xuống."
chín, 1 dt. Số tự nhiên tiếp theo số tám: chín tháng mười ngày Chín bỏ làm mười (tng.). " 2 tt. (đgt.) 1. (Quả) già thường đỏ hoặc vàng ngoài vỏ ruột mềm thơm ngon: chuối chín cam chín vàng. Chín cây [(quả) chín ngay khi đang ở trên cây không phải do rấm]. 2. (Sâu tằm) già chuẩn bị làm kén hoá nhộng: Tằm đã chín. 3. (Thức ăn) đã nấu nướng có thể ăn được: Thịt chín rồi Khoai luộc chưa chín. 4. (Sự suy nghĩ) kĩ lưỡng đầy đủ mọi khía cạnh: nghĩ cho chín rồi hãy làm. 5. (Sắc mặt) đỏ ửng lên: ngượng chín cả mặt."
chín chắn," tt. 1. Thận trọng biết suy nghĩ cẩn thận không bộp chộp: Một cán bộ lâu năm từng trải lịch lãm và chín chắn 2. Đứng đắn: Một người phụ nữ chín chắn."
chín nhừ, tt. Như Chín dừ: Cái chân giò luộc đã chín nhừ.
chỉnh," I t. Có trật tự hợp lí đúng quy tắc giữa các thành phần cấu tạo. Câu văn chỉnh. Câu đối rất chỉnh." " II đg. 1 Sửa lại vị trí cho ngay ngắn cho đúng. lại đường ngắm. Chỉnh hướng. 2 (kng.). Phê bình gay gắt (người cấp dưới) để uốn nắn lại cho đúng. Bị cấp trên chỉnh."
chỉnh lý, x. chỉnh lí.
chĩnh," dt. Đồ đựng bằng sành miệng nhỏ đáy thon lại nhỏ hơn chum: đựng mắm trong chĩnh."
chíp," 1 dt. (Anh: chip) Danh từ tin học chỉ mạch tổ hợp tức một phần nhỏ tinh thể đơn của chất bán dẫn: Chíp thường là si-lic làm nền cho mạch tổ hợp." 2 đgt. Lấy cắp (thtục): Kẻ nào chíp mất các đồng hồ của tôi rồi.
chít," 1 d. Cháu sáu đời con của chút." " 2 đg. 1 Quấn khăn chặt trên đầu. Chít khăn. 2 (Đồ mặc) bó sát thân hình. Thắt lưng da chít bụng. 3 Khâu cho hẹp lại. Chít áo. Quần chít ống. 4 Bịt kín chỗ rò chỗ hở bằng một chất gì đó. Chít vách. Chít khe hở."
chịt," I. đgt. Chặn hoặc giữ chặt bóp chặt cho tắc nghẹt: chịt cửa chẹt cổ. II. pht. Không rời ra giữ rịt khư khư: Có cái gì cứ giữ chịt không cho ai vay mượn gì."
chịu," đgt. 1. Bằng lòng ưng thuận: Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ không chịu mất nước (HCM) 2. Đành nhận không thể khác được: Mình làm mình chịu kêu mà ai thường (K) 3. Nhận là không thể làm được: Bài toán khó thế thì xin chịu 4. Chưa trả được nợ: Túng quá chưa trả được nợ xin chịu 5. Tiếp nhận một tác động bên ngoài: Ông cụ tài chịu rét 6. Thừa nhận là kém người khác: Chịu anh là người biết nhiều chuyện 7. Cố gắng làm một việc đòi hỏi tốn công: Cháu nó cũng chịu đọc sách. // trgt. Chưa trả ngay được: Đón bà hàng gạo mà đong chịu (Ng-hồng)."
chịu khó," t. Cố gắng không quản ngại khó khăn vất vả. Chịu khó học tập. Con người rất chịu khó."
chịu tang, đgt. Làm lễ để tang người bậc trên: về quê chịu tang mẹ.
chịu thua," đgt. Đành nhận là bị thua: Đến keo thứ hai đô vật ấy chịu thua."
chịu tội," đgt. Phải nhận tội của mình: Nếu tôi nói sai tôi xin chịu tội."
cho," I đg. 1 Chuyển cái sở hữu của mình sang người khác mà không đổi lấy gì cả. Anh cho em chiếc đồng hồ. Cho quà. Cho không chứ không bán. 2 Làm người khác có được nhận được. Cho điểm. Cho thời gian để chuẩn bị. Lịch sử cho ta nhiều bài học quý. Cho mấy roi (kng.). 3 Làm người khác có được điều kiện làm việc gì. Mẹ cho con bú. Chủ toạ cho nói. Cho tự do đi lại. Cho nghỉ phép. Cho vay. 4 Làm tạo ra ở khách thể một hoạt động nào đó. Công nhân cho máy chạy. Cho bò đi ăn. Cho người đi tìm. 5 Làm khách thể chuyển đến một chỗ nào đó. Cho than vào lò. Hàng đã cho lên tàu. Cho thêm muối vào canh. 6 (thường dùng trước là rằng). Coi là nghĩ rằng một cách chủ quan. Đừng vội cho rằng việc ấy không ai biết. Ai cũng cho thế là phải. Tự cho mình có đủ khả năng. Cho là nó có tài thì một mình cũng chẳng làm gì được (kng.). 7 (kng.; dùng trong lời yêu cầu một cách lịch sự). Chuyển đưa bán cho (nói tắt). Anh cho tôi chiếc mũ để ở kia. Chị cho tôi một chục phong bì." " II k. 1 Từ biểu thị điều sắp nêu ra là đối tượng nhằm đến hoặc đối tượng phục vụ của hoạt động của cái vừa được nói đến. Gửi quà bạn. Mừng cho anh chị. Thư cho người yêu. Sách cho thiếu nhi. 2 Từ biểu thị điều sắp nêu ra là đối tượng chịu tác động chịu ảnh hưởng của tính chất trạng thái vừa được nói đến. Bổ ích cho nhiều người. Có hại cho công việc. Không may cho anh ta. 3 Từ biểu thị điều sắp nêu ra là yêu cầu mục đích mức độ nhằm đạt tới của việc vừa được nói đến. Học cho giỏi. Làm cố cho xong. Chờ cho mọi người đến đủ. Nói cho cùng. 4 Từ biểu thị điều sắp nêu ra là kết quả tự nhiên của việc vừa được nói đến. Vì mây cho núi lên trời... (cd.). Không biết cho nên đã làm sai. 5 Từ biểu thị điều sắp nêu ra là hệ quả mà điều vừa nói đến có thể mang lại cho chủ thể. Ăn ở thế cho người ta ghét. Thà chẳng biết cho xong. Có khó khăn gì cho cam. Thà rằng thế cho nó đáng." " III tr. 1 Từ biểu thị ý nhấn mạnh về mức độ là có thể như thế. Mặc cho mưa gió vẫn cứ đi. Vở kịch không hay gì cho lắm. Biết bao giờ cho xong? 2 Từ biểu thị ý nhấn mạnh về một tác động không hay phải chịu đựng. Người ta cười cho đấy. Bị đánh cho một trận. 3 Từ biểu thị một đề nghị một yêu cầu với mong muốn có được sự đồng ý sự thông cảm. Để tôi đi cho. Ông thông cảm cho."
cho biết, đgt. (toán) Nói một số hay một lượng đã cho trong đầu bài: Cho biết hình ABC là một tam giác vuông có hai cạnh bằng nhau.
cho mượn," đgt. Đưa cho dùng tạm một thời gian sau đó trả lại."
cho phép, đgt. 1. Thoả mãn một yêu cầu: Cho phép khai thác mỏ 2. Tạo điều kiện để làm việc gì: Sức khoẻ cho phép làm việc bền bỉ.
chõ," 1 d. cn. nồi chõ. Nồi hai tầng tầng trên có lỗ ở đáy dùng để đồ xôi." " 2 đg. 1 (kng.). Hướng thẳng (miệng) về phía nào đó. Nói chõ sang buồng bên. Loa chõ vào đầu xóm. 2 cn. chõ mồm chõ miệng. (thgt.; dùng trước vào). Nói xen vào việc không dính líu đến mình. Chuyện nhà người ta chõ vào làm gì."
chó," dt. Súc vật thường được nuôi để giữ nhà hay đi săn hoặc lấy thịt ăn: chó mực chó vện tiếng chó sủa chó cắn áo rách (tng.) Nhà bà có con chó đen Người lạ nó cắn người quen nó mừng (cd)."
chó chết," dt. 1. Kẻ đáng khinh: Nói đến đồ chó chết ấy làm gì 2. Tin tầm thường không đáng kể: Nhắc đến cái tin chó chết ấy làm gì."
chó sói," d. Chó rừng mõm nhọn đuôi rậm chuyên bắt thú khác để ăn thịt."
choạc, 1 đgt. Giạng ra: Choạc chân. 2 đgt. Mắng mỏ: Đi chơi về bị bố choạc cho một mẻ.
choán," đg. 1 Chiếm hết cả một khoảng không gian thời gian nào đó không để chỗ cho những cái khác. Chiếc tủ choán một góc phòng. Họp hành choán cả thì giờ. 2 Lấn sang phạm vi của người khác. Ngồi choán chỗ. Choán quyền."
choàng, 1 đgt. 1. Dang rộng tay ôm vào: choàng vai bạn. 2. Khoác vào: choàng khăn lên đầu choàng áo mưa áo choàng. " 2 đgt. Cử động nhanh đột ngột do phản ứng bị động: giật mình choàng dậy mở choàng mắt."
choảng, đgt. Đánh mạnh (thtục): Các nước hung tàn choảng lộn nhau (Tú-mỡ).
choáng," 1 I t. Ở trạng thái như mất cảm giác do bị kích thích đột ngột và quá mạnh. Tiếng nổ nghe choáng tai. Choáng mắt. Choáng người khi biết tin dữ." II d. (chm.). x. sốc (ng. 1). 2 t. (kng.). Hào nhoáng. Xe mới sơn trông thật choáng.
choáng váng," tt. ở trạng thái mất cảm giác như bị hẫng cảm thấy mọi vật xung quanh quay cuồng đảo lộn: đầu óc choáng váng choáng váng trước tin dữ."
chọc, đgt. 1. Đâm mạnh bằng một cái gậy: Chọc vào hang chuột 2. Đẩy mạnh để làm rụng xuống: Chọc bưởi 3. Trêu tức: Đừng chọc nó nữa 4. Trêu ghẹo: Nó chọc gái bị người ta mắng.
chọc ghẹo," đg. Dùng lời nói cử chỉ có khi đùa cợt làm cho xấu hổ hoặc bực tức; trêu ghẹo."
chóe, choé1 Nh. Ché. " choé2 đgt. Phát sáng ra đột ngột chỉ loé lên trong chốc lát: ánh lửa hàn choé lên." choé3 tt. Tươi và ánh lên một màu vàng hoặc đỏ: vàng choé đỏ choé. " choé4 tt. Có âm thanh vang to đột nhiên nghe chói tai: khóc choé lên."
chòi, 1 dt. Lều đặt ở nơi cao để canh phòng: Đứng trên chòi canh nhìn xuống. " 2 đgt. 1. Chọc cho rơi xuống: Ba cô vác gậy chòi đào có một quả chín biết vào tay ai (cd) 2. Nhô lên: Con giun chòi lên mặt đất 3. Muốn ngoi lên địa vị cao: Đũa mốc chòi mầm cao (tng). // trgt. Tham gia vào việc của người trên: Bố đương nói chuyện với khách con nói chòi vào một câu."
chòi canh, dt. Chòi dựng lên để canh gác: dựng chòi canh.
chói," tt. 1. Loá mắt vì sáng quá: Thấy em như chói mặt trời chói chang khó chịu nhưng lời khó trao (cd) 2. Đau như bị đâm: Không làm thì đói làm thì chói xương hông (tng)."
chói mắt," tt. Nói vật sáng quá chiếu vào mắt nên nhìn không rõ: ánh sáng chói mắt; Bị chói mắt."
chọi, đg. 1 Làm cho vật rắn này đập mạnh vào một vật rắn khác. Chọi con quay. Cầm hai hòn đá chọi vào nhau. Đánh đáo chọi. 2 Chống lại bằng cùng một loại sức mạnh. Một chọi mười. 3 (Loài vật cùng loại) đấu sức với nhau để phân hơn thua. Gà chọi nhau. Trẻ con chơi chọi dế. Nuôi cá chọi. 4 (kng.). (Văn chương) đối nhau chặt chẽ. Hai câu chọi nhau từng chữ một.
chòm," 1 dt. Tập hợp gồm nhiều cây nhiều sợi chụm vào nhau: chòm cây chòm râu bạc phơ." 2 dt. Xóm nhỏ: người cùng chòm chòm trên xóm dưới (tng.) bà con chòm xóm.
chỏm," dt. 1. Phần cao nhất: Chỏm đầu; Chỏm núi; Chỏm mũ 2. Mớ tóc để dài ở đỉnh đầu chung quanh cạo trọc (cũ): Quen nhau từ thuở còn để chỏm."
chọn," đg. Xem xét so sánh để lấy cái hợp yêu cầu trong nhiều cái cùng loại. Chọn nghề. Chọn giống. Chọn bạn mà chơi."
chọn lọc," đgt. Lựa chọn tìm để lấy cái tốt cái tinh chất trên cơ sở gạt bỏ nhiều cái cùng loại xấu kém pha tạp: chọn lọc hạt giống chọn lọc kĩ lưỡng chọn lọc nhân tạo."
chong," đgt. Thắp đèn lâu trong đêm: Chong đèn thêm rượu còn dành tiệc vui (TBH)."
chong chóng," 1 d. 1 Đồ chơi có nhiều cánh quay bằng sức gió. 2 Bộ phận máy có cánh quạt quay trong không khí. Chong chóng máy bay. Chong chóng đo gió." 2 t. x. chóng (láy).
chòng chành, Nh. Tròng trành.
chòng chọc, trgt. Nói nhìn thẳng không chớp mắt một hồi lâu: Hai con mắt người ăn xin chòng chọc nhìn (Ng-hồng).
chòng ghẹo," đg. (id.). Dùng lời nói hoặc hành động thường là không đứng đắn để đùa nghịch; như trêu ghẹo. Buông những lời cợt nhả chòng ghẹo phụ nữ."
chõng," dt. Đồ dùng để nằm ngồi làm bằng tre nứa giống như chiếc giường nhưng nhỏ hẹp hơn: chõng che đóng chõng đưa chõng ra vườn nằm hóng mát."
chóng," trgt. Xong trong một thời gian rất ngắn: Làm chóng xong để đi chơi; Chàng về cho chóng mà ra kẻo em chờ đợi sương sa lạnh lùng (cd)."
chóng vánh," t. Nhanh gọn mất ít thì giờ hơn người ta nghĩ. Giải quyết công việc chóng vánh."
chót," 1 I. dt. Phần giới hạn cuối cùng: trên chót đỉnh cột cờ. 2. Đỉnh đầu: chót lưỡi. II. tt. Cuối cùng tận rốt: tin giờ chót thi đỗ chót." " 2 đgt. Vót chuốt làm cho nhọn hoặc cho mỏng: chót chông chót nan."
chót vót, trgt. Nói vật gì rất cao: Chỉ thấy tượng dong cao chót vót (Tú-mỡ).
chỗ," d. 1 Khoảng không gian xác định có thể nhìn thấy được toàn bộ ở đó người hay vật tồn tại hoặc sự việc gì đó xảy ra. Nhường chỗ ngồi cho cụ già. Hàng hoá chiếm nhiều chỗ. Còn có chỗ bỏ trống. 2 Phạm vi được xác định với đặc điểm nào đó. Gãi đúng chỗ ngứa. Chỗ yếu chỗ mạnh của phong trào. Có đôi chỗ khó hiểu. Theo chỗ chúng tôi biết. 3 Trạng thái tình hình được xác định có mặt nào đó không giống như các trạng thái tình hình khác. Từ chỗ không biết đến biết. Bị đẩy đến chỗ tuyệt vọng. 4 (kng.). Từ dùng để chỉ người có mối quan hệ mật thiết nào đó. Anh ta với tôi là chỗ bà con. Cũng là chỗ quen biết cả. Chỗ bạn bè với nhau."
chốc," 1 dt. Bệnh mụn mủ lở loét trên đầu trẻ em: chốc đầu." " 2 dt. Khoảng thời gian tương đối ngắn không bao lâu: nghỉ một chốc chẳng mấy chốc."
chốc nữa," trgt. Một lúc về sau: Khôn bây giờ dại chốc nữa (tng)."
chồi," d. Bộ phận ở đầu ngọn thân cành ở nách lá hoặc mọc ra từ rễ về sau phát triển thành cành hoặc thành cây. Đâm chồi nảy lộc. Rừng chồi."
chổi," 1 dt. 1. Đồ dùng để quét thường làm bằng cọng cây rơm lông thú...: chổi quét nhà chổi quét sơn chổi lông bện chổi rơm. 2. Chi tiết bằng than dẫn điện có tác dụng truyền dẫn điện trong máy phát điện ra hay đưa điện vào động cơ." " 2 dt. Cây nhỏ cùng họ với ổi sim cành rất nhiều thường dùng để lấy dầu xoa bóp hoặc làm chổi: dầu chổi."
chối, 1 đgt. Không nhận đã làm việc gì tuy chính mình đã làm việc đó: Sự việc đã rành rành mà còn cứ chối. " 2 đgt. Không thể tiếp tục vì chán rồi: Ăn bát chè ngọt quá chối rồi."
chối từ, đg. Như từ chối.
chồm, đgt. 1. Lao cao và mạnh toàn thân về phía trước: Xe chồm qua ổ gà. 2. Bật mạnh người lên: chồm dậy chạy một mạch.
chôn," đgt. 1. Cho xác người xác con vật xuống hố rồi lắp đất cho kín: Thế gian còn dại chưa khôn sống mặc áo rách chết chôn áo lành (cd) 2. Giấu kín dưới đất: Anh hà tiện chôn của 3. Cắm sâu dưới đất rồi lèn cho chặt: Chôn cột cờ."
chồn," 1 d. 1 Thú ăn thịt sống ở rừng cỡ trung bình hoặc nhỏ hình dạng giống cầy nhưng mõm ngắn hơn thường có tuyến hôi ở gần lỗ đít. 2 (ph.). Cầy." 2 t. Mỏi đến mức không còn muốn cử động gì nữa. Mỏi gối chồn chân. Đập búa mãi chồn cả tay.
chốn, dt. Nơi: có nơi có chốn đi đến nơi về đến chốn (tng) chốn cũ một chốn bốn quê (tng.).
chông," dt. Vật nhọn bằng sắt hay bằng tre dùng để đánh bẫy quân địch: Miệng người lại sắc như chông (NgBKhiêm) Bàn chông Vũ khí của du kích gồm một mảnh gỗ cắm nhiều đinh sắc hoặc đinh tre nhọn để đánh bẫy quân giặc: Nhiều tên giặc bị sập hầm què chân vì bàn chông."
chông gai," d. Chông và gai; dùng để ví những trở ngại nguy hiểm gặp phải trong quá trình thực hiện một việc gì (nói khái quát). Đạp bằng mọi chông gai."
chồng," 1 dt. Người đàn ông có vợ: Đất xấu nặn chả nên nồi Anh đi lấy vợ cho tôi lấy chồng (cd.) chuyện chồng con đức ông chồng một vợ một chồng." " 2 I. đgt. Xếp các thứ thường cùng loại lên nhau: chồng hàng lên cho rộng còn thiếu ngồi chồng lên nhau. II. dt. Khối các vật được chồng lên nhau: Chồng bát còn có khi xô (tng.) chồng gạch chồng tiền."
chồng ngồng," tt trgt. Nói người đã lớn rồi (với ý chê trách): Con trai con đứa chồng ngồng thế kia mà chẳng chịu làm ăn gì."
chổng, đg. Giơ ngược lên trên cái bộ phận vốn ở vị trí bên dưới. Ngã chổng cả bốn vó. Càng xe bò nằm chổng lên.
chổng gọng, trgt. Nói ngã giơ chân lên trời: Bị đấm ngã chổng gọng.
chống," đg. 1 Đặt một vật hình thanh dài cho đứng vững ở một điểm rồi tựa vào một vật khác để giữ cho vật này khỏi đổ khỏi ngã. Chống mái nhà. Chống gậy. Chống tay vào cằm. 2 Tì mạnh vào một đầu của chiếc sào đã được cắm xuống nước để đẩy cho thuyền bè đi theo hướng ngược lại. Chống bè. Chống đò ngang. 3 Hoạt động ngược lại gây trở lực cho hành động của ai hoặc cho tác động của cái gì. Chống áp bức. Đê chống lụt. Thuốc chống ẩm."
chống chế," đgt. Dùng lời nói lí lẽ để tự bào chữa cho việc làm sai hoặc để lảng tránh điều không muốn làm hoặc không làm được: đã sai còn chống chế chống chế cho qua chuyện kiểu làm chống chế."
chống chỏi, đgt. Như Chống chọi: Chống chỏi âm mưu của địch.
chống trả," đgt. Phản công lại một cách mãnh liệt: Địch đến ném bom bộ đội phòng không chống trả kịch liệt."
chốp, đg. (kng.; id.). Như chộp.
chộp, đgt. 1. Đưa tay rất nhanh để nắm lấy: Cậu bé chộp một củ trong mẹt khoai của bà lão. 2. Bắt rất nhanh gọn: chộp gọn toán cướp.
chốt, dt. 1. Thỏi sắt hay miếng gỗ cài vào để giữ chặt then cửa: Phải nhấc cái chốt lên mới mở được cửa 2. Thỏi sắt giữ cho lựu đạn không nổ: Mở chốt lựu đạn 3. Trục giữa: Chốt cối xay 4. Cái quan trọng nhất: Cái chốt của vấn đề 5. Vị trí quân sự rất quan trọng: Đặt chốt ở trên đồi. // đgt. 1. Cài bằng cái chốt: Chốt chặt then của 2. Đóng quân ở một điểm quan trọng: Chất ở điểm nóng.
chột dạ," t. Giật mình lo sợ vì cảm thấy điều mình đang giấu giếm có nguy cơ bị phát hiện. Thấy có người nhìn mình tên gian chột dạ."
chờ," 1 đgt. Mong ngóng ai hoặc cái gì sẽ đến sẽ xảy ra hoặc sẽ cùng mình làm cái gì đó: chờ tàu chờ khách nhà chờ chờ lâu quá ngày nào cũng chờ cơm." " 2 (thị trấn) h. Yên Phong t Bắc Ninh."
chở," 1 đgt. 1. Chuyển vận bằng xe tàu thuyền: Một trăng được mấy cuội ngồi một thuyền chở được mấy người tình chung (cd) 2. Làm chuyển dời trên mặt nước: Trai chở đò ngang gái bán hàng trầu miếng (cd) 3. ăn hết (thtục): Rá bún thế này ai chở được hết." " 2 đgt. ủng hộ; Bênh vực (ít dùng): Trời che đất chở (tng)."
chớ, 1 p. 1 (dùng phụ trước đg. hoặc dùng làm phần phụ trong câu). Từ biểu thị ý khuyên ngăn dứt khoát. Chớ (có) dại mà nghe theo nó. Chớ vì thất bại mà nản lòng. 2 (kng.; dùng phụ trước đg.). Từ biểu thị ý phủ định dứt khoát điều chưa hề xảy ra bao giờ; chẳng. Chớ thấy nó đến bao giờ. Chớ hề. 2 (ph.). x. chứ.
chợ," dt Nơi công cộng để nhiều người đến mua bán vào những buổi hoặc những ngày nhất định: họp chợ phiên chợ chợ đông đồng vắng (tng.) chợ chùa chợ trâu lều chợ đi chợ thì hay ăn quà Chồng yêu chồng bảo về nhà đỡ cơm (cd.)."
chợ trời, dt. x. Chợ giời.
chơi," đg. 1 Hoạt động giải trí hoặc nghỉ ngơi. Trẻ con chơi ngoài sân. Dạo chơi. Ăn tuỳ nơi chơi tuỳ lúc (tng.). Dễ như chơi. 2 Dùng làm thú vui thú tiêu khiển. Chơi tem. Chơi cá vàng. 3 Có quan hệ quen biết gần gũi nhau trên cơ sở cùng chung thú vui thú tiêu khiển. Chơi thân với nhau từ nhỏ. Chọn bạn mà chơi. 4 (thường dùng phụ sau đg.). Hoạt động chỉ nhằm cho vui mà thôi không có mục đích gì khác. Đùa chơi. Nói chơi mà tưởng thật. Mời đến nhà chơi. 5 (kng.). (Trẻ con) tỏ ra khoẻ mạnh không đau ốm. Cháu chơi không ốm như dạo trước. 6 (kng.). Hành động gây hại cho người khác nhưng xem như trò vui. Chơi cho một vố. Chơi khăm*."
chơi ác, đgt. Đùa mà làm cho người ta đau đớn hay thiệt hại: Nó chơi ác bằng cách bỏ một cục nước đá vào cổ bạn.
chơi bời, đg. 1 (id.). Chơi với nhau (nói khái quát). Chơi bời với nhau. 2 Ham chơi những trò tiêu khiển có hại (nói khái quát). Chơi bời lêu lổng. Hạng người chơi bời. 3 (kng.; dùng phụ sau đg.). Làm việc gì mà không quan tâm đến mục đích cũng như đến kết quả cụ thể. Làm chơi bời như vậy thì bao giờ cho xong.
chơi chữ," dt. Một phương thức tu từ trong đó người ta lợi dụng những hiện tượng đồng âm đa nghĩa... trong ngôn ngữ để gây một tác dụng nhất định trong lời nói (hài hước châm biếm bóng gió vui đùa...): tài chơi chữ."
chới với," đgt. Nói người sắp chết đuối giơ tay lên mặt nước: Từng chùm người nổi bập bềnh tay giơ lên chới với (NgHTưởng)."
chơm chởm, t. Từ gợi tả hình dáng có nhiều đầu nhọn nhô lên. Đường núi chơm chởm những đá. Những mũi chông chơm chởm.
chớm, đgt. Mới bắt đầu của một quá trình phát triển: Hoa chớm nở mới chớm thu.
chớm nở, đgt. 1. Nói hoa mới bắt đầu nở: Hoa thuỷ tiên chớm nở đêm ba mươi tết 2. Bắt đầu nảy nở: Phong trào đấu tranh chớm nở. // tt. Bắt đầu có triển vọng: Đó là một thiên tài chớm nở.
chờn vờn, đg. Lượn quanh quẩn không rời. Đàn cá chờn vờn. Chờn vờn quanh miếng mồi.
chớp, 1 I. dt. 1. ánh sáng xuất hiện và biến đi rất nhanh khi có hiện tượng phóng điện trong khí quyển: Chớp đông nhay nháy gà gáy thì mưa (tng.) tia chớp Nhanh như chớp (tng). 2. ánh sáng loé lên rồi vụt tắt ngay: chớp lửa hàn. II. đgt. 1. Loé sáng hoặc làm cho loé sáng: ánh sáng chớp liên tiếp chớp đèn pin. 2. (Mắt) nhắm rồi mở ngay: chớp mắt. " 2 I. pht. Sắp (gãy) gần sắp (gãy): Cây chớp gãy. II. dt. (Cây có) vết nứt sắp gãy: Nhánh cây có chớp đừng có trèo ra."
chớp mắt, dt. Thời gian rất ngắn: Chỉ trong chớp mắt gây thành hoả tai (Tú-mỡ).
chớp nhoáng," t. Hết sức nhanh chóng chỉ trong khoảng thời gian rất ngắn. Cuộc hội ý chớp nhoáng. Chiến thuật đánh chớp nhoáng. Trong chớp nhoáng (trong khoảng thời gian hết sức ngắn)."
chớt nhả," đgt. (tt). ăn nói không đứng đắn thiếu lễ độ: Lão hay chớt nhả mấy bà cùng cơ quan còn trẻ mà ăn nói chớt nhả."
chợt," trgt. Bỗng nhiên thình lình: Chợt nhìn khách lạ như người quen (Tú-mỡ) Anh ấy chợt đến; Đèn chợt tắt."
chu cấp, đg. Cấp cho những thứ cần thiết để bảo đảm đời sống. Chu cấp cho đứa cháu mồ côi. Số tiền chu cấp hằng tháng.
chu đáo," tt trgt. (H. chu: đến nơi đến chốn; đáo: đến) Cẩn thận lắm không bỏ sót gì: Trẻ em ngày càng được săn sóc chu đáo hơn (HCM)."
chu kỳ, x. chu kì.
chu vi," dt. 1. Độ dài của đường khép kín bao quanh một hình phẳng: chu vi hình chữ nhật chu vi mảnh vườn tính chu vi. 2. Ngoại vi khu vực bao quanh vùng xung quanh: khu chu vi thành phố."
chủ," dt. 1. Người có quyền sở hữu về một tài sản: Chủ tiệm ăn 2. Người mời khách ăn uống: Tiền chủ hậu khách (tng) 3. Người có quyền quản lí các công việc: Thanh niên là chủ tương lai của đất nước 4. Người bỏ tiền thuê người làm: Chủ và thợ đoàn kết trên cơ sở lợi ích chung 5. Người giữ trách nhiệm chính trong một buổi sinh hoạt: Ai làm chủ buổi lễ này. // tt. Chính; Quan trọng nhất: Động mạch chủ; Trong đơn thuốc này sâm là chủ."
chủ bút, d. Người chịu trách nhiệm chính trong công tác biên tập của một tờ báo hoặc tạp chí.
chủ đề," 1 dt. Vấn đề chính được đặt ra trong một tác phẩm nghệ thuật: chủ đề của tác phẩm. 2. Đề tài được chọn làm nội dung chủ yếu trong học tập sáng tác: chủ đề nông thôn viết báo tường theo chủ đề tự chọn." 2 dt. Người cầm cái trong một đám đánh đề.
chủ lực, dt. (H. chủ: cốt yếu; lực: sức) Thuộc lực lượng chính của mình: Bộ đội chủ lực là lực lượng vũ trang cơ động (VNgGiáp).
chủ mưu, I đg. Bày đặt mưu kế. Kẻ chủ mưu. II d. 1 Kẻ bày đặt ra mưu kế cho hành động phạm pháp. bị trừng trị nặng hơn hung thủ. 2 Mưu kế đã được xếp đặt từ trước. Phá hoại có chủ mưu.
chủ nghĩa," I. dt. Hệ thống những quan điểm ý thức tư tưởng làm thành cơ sở lí thuyết chi phối hướng dẫn hoạt động của con người theo định hướng nào đó: chủ nghĩa duy vật biện chứng chủ nghĩa nhân đạo. II 1. Yếu tố ghép trước cấu tạo một số danh từ: chủ nghĩa tư bản. 2. Yếu tố ghép sau cấu tạo một số tính từ: tư bản chủ nghĩa."
chủ nhiệm," dt. (H. chủ: đứng đầu; nhiệm: gánh vác) Người chịu trách nhiệm trong một tổ chức một cơ quan: Chủ nhiệm khoa Tâm lí giáo dục học. // tt. Làm người phụ trách: Giáo viên chủ nhiệm lớp."
chủ quan," I d. Cái thuộc về ý thức ý chí của con người trong quan hệ đối lập với khách quan. Làm theo chủ quan." " II t. 1 Thuộc về tự bản thân mình về cái vốn có và có thể có của bản thân. Sự nỗ lực . Năng lực chủ quan. 2 Chỉ xuất phát từ ý thức ý chí của mình không coi trọng đầy đủ khách quan. Phương pháp tư tưởng chủ quan. Chủ quan khinh địch."
chủ quyền, dt. Quyền làm chủ một nước về tất cả các mặt: tôn trọng chủ quyền giữ vững chủ quyền chủ quyền bị vi phạm.
chủ tịch, dt. (H. chủ: đứng đầu; tịch: chiếu chỗ ngồi) Người đứng đầu: Chủ tịch nước 2. Người điều khiển một buổi họp: Chủ tịch buổi họp tổng kết hội nghị.
chủ trì," đg. Chịu trách nhiệm chính điều khiển. Người chủ trì tờ báo. Cuộc họp do giám đốc nhà máy chủ trì."
chủ trương, I. đgt. Quyết định về phương hướng hoạt động: chủ trương đưa học sinh đi thực tế chủ trương không đúng. II. dt. Những điều quyết định về phương hướng hoạt động: đưa ra những chủ trương kịp thời nắm vững chủ trương.
chủ yếu," tt trgt. (H. chủ: cốt yếu; yếu: quan trọng) Quan trọng nhất: Tác dụng chủ yếu của thầy giáo là gương mẫu trong mọi trường họp; Đồng bào vùng này chủ yếu là người Tày (VNgGiáp)."
chú," 1 d. 1 Em trai của cha (có thể dùng để xưng gọi). Chú ruột. Ông chú họ. Sẩy cha còn chú (tng.). Chú bảo gì cháu? 2 Từ thiếu nhi dùng để chỉ hoặc gọi người đàn ông đáng bậc chú mình với ý yêu mến kính trọng. Cháu yêu chú bộ đội. 3 Từ dùng để chỉ thiếu nhi với ý yêu mến thân mật. Chú bé. 4 (dùng hạn chế trong một số tổ hợp). Từ dùng để chỉ người con trai hoặc người đàn ông trẻ tuổi. Chú tiểu. Chú rể. 5 Từ dùng để chỉ con vật theo lối nhân cách hoá với ý hài hước. Chú dế mèn. Chú chuột đi chợ đàng xa... (cd.). 6 Từ dùng trong đối thoại để gọi người đàn ông coi như bậc chú của mình với ý yêu mến kính trọng hoặc để người đàn ông tự xưng một cách thân mật với người coi như hàng cháu của mình. 7 Từ người đàn ông dùng trong đối thoại để gọi em trai (hay là người phụ nữ dùng để gọi em trai chồng) đã lớn tuổi với ý coi trọng hoặc người đàn ông dùng để gọi một cách thân mật người đàn ông khác coi như vai em của mình (gọi theo cách gọi của con mình)." 2 I d. Thần chú (nói tắt). Phù thuỷ đọc chú. " II đg. (kết hợp hạn chế). Niệm thần . Tay ấn miệng chú." 3 đg. Ghi phụ thêm để làm cho rõ. Chú cách đọc một từ nước ngoài. Chú nghĩa ở ngoài lề.
chú giải, đgt. Viết lời giải thích các chỗ khó trong sách để cho hiểu rõ: chú giải điển tích trong Truyện Kiều.
chú ý," đgt. (H. chú: rót vào; ý: ý thức) Để cả tâm trí vào việc gì: Chú ý nghe giảng Hồ Chủ tịch rất chú ý đến vấn đề giáo dục quân đội (Trg-chinh). // tht. Coi chừng! Nên cẩn thận: Chú ý! Nhà có chó dữ!."
chua, 1 đg. (kng.). Chú cho rõ. Chua nghĩa trong ngoặc. Có chua thêm ở dưới. " 2 t. 1 Có vị như vị của chanh giấm. Chanh chua thì khế cũng chua... (cd.). Dưa muối chua. Thích ăn chua. 2 (Đất trồng) có chứa nhiều chất acid. Đồng chua nước mặn. Bón vôi để khử chua. 3 Có mùi của chất lên men như mùi của giấm. Mùi chua bỗng rượu. 4 (Giọng nói) cao the thé nghe khó chịu. Giọng chua như mẻ. Nói chua (nói chanh chua nhằm làm cho người ta khó chịu)."
chua cay," tt. Đau đớn xót xa cay đắng: thất bại chua cay lời chì chiết chua cay."
chua xót," tt. Buồn rầu đau khổ: Trèo lên cây khế nửa ngày. ai làm chua xót lòng này khế ơi (cd) Bà cực nhục và chua xót vì thế (Ng-hồng)."
chùa," I d. Công trình được xây cất lên làm nơi thờ Phật. Cảnh chùa. Tiếng chuông chùa." " II t. (kng.). Thuộc về nhà của chung không phải của mình cho mình (nên không biết tiếc không có trách nhiệm). Tiền chùa. Của chùa. Ăn cơm nhà làm việc chùa."
chúa," I. dt. 1. Chủ: Vắng chúa nhà gà bới bếp (tng.) chúa sơn lâm ông chúa. 2. Người có quyền lực cao nhất trong một miền hay trong một nước có vua: vua Lê chúa Trịnh chúa công chúa tể chúa thượng công chúa ông hoàng bà chúa. 3. Đấng tối cao: kính chúa yêu nước chúa nhật thiên chúa. II. tt. Tài giỏi: Hắn đánh bóng bàn chúa lắm. III. pht. Rất hết sức: ông ta chúa ghét thói nịnh bợ."
chuẩn, 1 dt. Cái được coi là căn cứ để đối chiếu: Lấy kích thước đó làm chuẩn. // tt. Đúng với điều đã qui định: Sự phát âm chuẩn. 2 đgt. 1. Đồng ý cho: Thủ tướng đã chuẩn cho một số tiền lớn để xây dựng trường trung học kiểu mẫu 2. Cho phép: Bộ đã chuẩn việc mở rộng phòng thí nghiệm ở trường đại học.
chuẩn bị, đg. Làm cho có sẵn cái cần thiết để làm việc gì. Chuẩn bị lên đường. Chuẩn bị hành lí. Bài phát biểu được chuẩn bị tốt.
chuẩn đích, dt. (H. chuẩn: đúng; đích: chỗ nhằm mà bắn) Mẫu mực phải làm theo? Việc gì cũng lấy công nghĩa làm chuẩn đích (HgĐThuý).
chuẩn xác," t. Đúng hoàn toàn không sai chút nào so với những điều đã tính toán hoặc đã quy định. Pháo binh bắn rất chuẩn xác. Động tác chuẩn xác."
chuẩn y, đgt. (Người hoặc cấp có thẩm quyền) đồng ý với đề nghị hoặc dự thảo mà cấp dưới đệ trình.
chúc, 1 đgt. Ngả đầu xuống; nghiêng một đầu xuống: Ngọn tre chúc xuống ao; Máy bay chúc xuống sân bay. " 2 đgt. Cầu mong điều hay điều tốt đẹp cho người khác: Chúc hội nghị của các bạn thành công (Đỗ Mười)."
chúc mừng, đg. Chúc nhân dịp vui mừng. Chúc mừng cô dâu chú rể. Chúc mừng năm mới.
chúc thư," dt. Bản viết của một người trước khi chết nói rõ ý muốn của mình về việc phân chia tài sản của mình để lại về việc ứng xử trong gia đình họ hàng...: chúc thư của ông nội làm đúng như chúc thư viết chúc thư."
chúc từ, dt. (H. chúc: chúc mừng; từ: lời) Lời chúc mừng; Bài chúc mừng nhân một dịp vui của người nào: Học sinh đọc chúc từ trước mặt cô giáo nhân dịp tết nguyên đán.
chục," d. 1 Số gộp chung mười đơn vị làm một. Ba chục cam. Hàng chục vạn người. 2 (ph.). Số gộp chung mười đơn vị làm một nhưng lại có chầu thêm một số đơn vị (hai bốn sáu hoặc tám) dùng trong việc mua bán lẻ một số nông phẩm. Bán một chục xoài mười bốn trái."
chui," đgt. 1. Thò đầu vào hoặc luồn toàn thân qua chỗ hẹp kín hoặc thấp: chui xuống hầm chui qua hàng rào Chó chui gầm chạn (tng.). 2. Vào tổ chức hàng ngũ... lén lút với mục đích xấu: chui vào tổ chức 3. Làm lén lút vì không theo quy định: rượu bán chui cưới chui."
chùi, đgt. Lau cho sạch vết bẩn hoặc bụi bậm: Chùi tay vào khăn mặt; Chùi bụi trên mặt bàn.
chúi, đg. 1 Ngả đầu về phía trước. Đi hơi chúi về phía trước. Thuyền chúi mũi. Ngã chúi vào nhau. 2 (kng.; id.). Để hết tâm trí vào việc gì; chúi đầu.
chum," dt. Đồ đựng bằng gốm sành cỡ lớn cao miệng tròn giữa phình thót dần về đáy: chum nước mưa Còn ao rau muống còn đầy chum tương (cd.) đựng thóc trong chum."
chùm," dt. Tập hợp nhiều vật cùng một loại tụm vào một cái cuống hoặc một sợi dây: Chùm hoa; Chùm nho; Chùm thìa khoá; Thà rằng ăn nửa quả hồng còn hơn ăn cả chùm sung chát lè (cd)."
chụm, đg. 1 Đưa gần lại với nhau để quây quanh một điểm. Chụm chân nhảy. Mấy cái đầu chụm vào nhau. Đạn bắn rất chụm (tập trung vào một điểm). 2 (ph.). Cho củi vào bếp để đun. Chụm thêm một thanh củi. Chụm lửa (nhóm bếp).
chùn," đgt. Rụt lại không dám tiến tiếp làm tiếp: chùn tay lại quyết không chùn bước."
chùn chụt, trgt. Chụm hai môi lại thành tiếng: Hôn chùn chụt; Bú chùn chụt.
chung, 1 d. (cũ). Chén uống rượu. " 2 I t. 1 Thuộc về mọi người mọi vật có liên quan đến tất cả; phân biệt với riêng. Của chung. Quyền lợi chung. Quy luật chung. 2 Có tính chất bao quát gồm những cái chính cái cơ bản. Học thuyết chung. Đường lối chung. Nói chung*. Chung chung*. 3 (thường dùng phụ cho đg.). Cùng với nhau chứ không phải người nào người ấy tách riêng ra. Ở chung một nhà. Cùng hát chung một bài. Chung sống với nhau." II đg. 1 Cùng có với nhau. Hai nhà sân. 2 Góp lại với nhau. Chung vốn. Chung sức.
chung cuộc, dt. Cuộc đua cuối cùng: Chung cuộc của cuộc đua xe đạp về cội nguồn.
chung kết, d. Vòng thi đấu cuối cùng để chọn đội hoặc vận động viên vô địch. Trận bóng đá chung kết. Vào chung kết.
chung thủy," chung thuỷ tt. (Tình cảm) trước sau như một không thay đổi: người yêu chung thuỷ sống có thuỷ chung chung thuỷ với mảnh đất yêu thương."
chung tình," tt. (H. chung: tụ lại đúc lại; tình: tình cảm) Có mối tình đúc kết lại một nơi: Duyên kia có phụ chi tình mà toan chia gánh chung tình làm hai (K)."
chùng," 1 t. 1 Ở trạng thái không được kéo cho thẳng ra theo bề dài; trái với căng. Dây đàn chùng. 2 (Quần áo) dài và rộng khi mặc vào có những chỗ dồn lại không thẳng. Quần chùng áo dài. Thích mặc hơi chùng." " 2 t. (ph.). Vụng lén. Ăn chùng nói vụng."
chủng," I. dt. Loài giống. II. Trồng cấy vác xin hay độc tố vi khuẩn vào da thịt để phòng bệnh hoặc để chẩn đoán nghiên cứu: chủng đậu sơ chủng tiêm chủng."
chủng đậu, đgt. Chích ngưu đậu vào da để phòng ngừa bệnh đậu mùa: Ai cũng được chủng đậu thì làm gì có người rỗ mặt.
chủng loại, d. Giống loài. Các chủng loại thực vật.
chủng viện," dt. Trường của đạo Thiên Chúa nơi đào tạo linh mục tu sĩ."
chúng," 1 dt. Như Chúng bạn: Đàn ông vượt bể có chúng có bạn (tng)." " 2 đt. Chúng nó nói tắt: Bọn đế quốc tham lam vô hạn chúng muốn biến nhiều nước thành thuộc địa của chúng."
chúng nó," đt. Ngôi thứ ba về số nhiều chỉ những người ở bực dưới hoặc những người mà mình khinh miệt: Con cái còn dại thì phải dạy bảo chúng nó; Những thằng ác ôn ấy đều bị bắt thực đáng kiếp chúng nó."
chúng sinh," d. Tất cả những gì có sự sống nói chung; có khi chuyên dùng để chỉ người và động vật (nói tổng quát) theo cách nói trong đạo Phật. Phổ độ chúng sinh."
chuốc, 1 đgt. Rót rượu để mời: chuốc rượu cho say. 2 đgt. 1. Cố mua sắm cầu cạnh với giá đắt cái tưởng là quý nhưng lại thực sự không giá trị: bán gà nhà chuốc cò nội (tng.) chuốc của ấy làm gì chuốc hư danh. 2. Phải chịu cái không hay ngoài ý muốn: mua thù chuốc oán (tng.) chuốc vạ vào thân (tng.).
chuộc, đgt. 1. Lấy lại bằng tiền cái đã cầm cho người ta: Chuộc cái xe máy 2. Lấy lại cái đã mất: Nghìn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi (HXHương).
chuộc tội, đgt. Lấy công lao đền bù lại tội đã mắc: Lập công chuộc tội (tng).
chuôi," d. Bộ phận ngắn để cầm nắm trong một số dụng cụ có lưỡi sắc nhọn. Chuôi dao. Chuôi gươm. Nắm đằng chuôi*."
chuỗi," dt. 1. Nhiều vật nhỏ được xâu lại bằng dây: chuỗi tiền xu chuỗi hạt cườm chuỗi ngọc. 2. Các sự vật sự việc đồng loại kế tiếp nhau nói chung: sống những chuỗi ngày cô đơn. 3. Nh. Dãy số."
chuối," dt. (thực) Loài cây đơn tử diệp thân mềm lá có bẹ quả xếp thành nải và thành buồng: Mẹ già như chuối chín cây (cd) ăn muối còn hơn ăn chuối chát (tng)."
chuôm," d. 1 Chỗ trũng có đọng nước ở ngoài đồng thường thả cành cây cho cá ở. Tát chuôm. Đào chuôm. 2 Cành cây thả xuống nước cho cá ở; chà. Thả chuôm."
chuồn," 1 dt. Chuồn chuồn nói tắt: bắt con chuồn." " 2 đgt. Lặng lẽ lén lút bỏ đi chỗ khác: Hắn chuồn mất từ lúc nào rồi Ba mươi sáu chước chước chuồn là hơn (tng.)."
chuồn chuồn," dt. Loài sâu bọ cánh rất mỏng thân chia làm ba phần có đuôi dài: Tháng bảy heo may chuồn chuồn bay thì bão (tng)."
chuông," d. 1 Nhạc khí đúc bằng hợp kim đồng lòng rỗng miệng loa tròn thành cao thường có quai để treo tiếng trong và ngân dài thường dùng trong các buổi lễ tôn giáo. Đúc chuông. Dùi chuông. Kéo chuông nhà thờ. 2 Vật hoặc khí cụ bằng kim loại có nhiều hình dáng khác nhau phát ra tiếng kêu trong và vang để báo hiệu. Bấm chuông. Chuông điện thoại réo. Đồng hồ chuông (đồng hồ có chuông)."
chuồng," dt. 1. Chỗ nhốt giữ hoặc nuôi súc vật: chuồng lợn chuồng trâu chuồng chim mất bò mới lo làm chuồng (tng.) chuồng cọp sổng chuồng. 2. Chỗ chứa giữ một số vật ở nông thôn: chuồng phân chuồng bèo."
chuồng trại, dt. Chỗ nhốt các giống vật: Chuồng trại trong vườn bách thú.
chuồng xí, d. Chỗ được ngăn che làm nơi đi đại tiện.
chuộng, đgt. Thích dùng hơn thứ khác: chuộng hàng ngoại chuộng hình thức chuộng lạ ham thanh (tng.) chuộng nghĩa khinh tài (tng.).
chuốt, đgt. 1. Làm cho thật nhẵn: Nhớ người đan nón chuốt từng sợi dang (Tố-hữu) 2. Sửa chữa cho thật hay: Lời văn chuốt đẹp như sao băng (Tản-đà).
chuột," d. 1 Thú gặm nhấm mõm nhọn tai bầu dục đuôi thon dài thường phá hại mùa màng và có thể truyền bệnh dịch hạch. Hang chuột. Mèo bắt chuột. 2 (chm.). Một bộ phận được nối với máy tính khi cho chuyển động trên một mặt phẳng thì sẽ gây ra việc chuyển động con chạy trên màn hình và có tác dụng để kích hoạt hay chọn lựa các thành phần phần mềm trên màn hình."
chuột rút," dt. Hiện tượng co rút cơ không theo ý muốn xuất hiện đột ngột dữ dội lúc đang sinh hoạt hoặc đang ngủ khiến đau kiểu co cơ rất khó chịu."
chụp, 1 dt. Chụp đèn nói tắt: Đèn này không có chụp. " 2 đgt. 1. úp lên: Chụp nom để bắt cá; Chụp cái nón lên đầu 2. Nắm ngay lấy: Chụp lấy thời cơ 3. Tác động từ trên xuống: Coi chừng pháo bắn trực thăng chụp (Phan Tứ)." 3 đgt. 1. Ghi hình ảnh bằng máy ảnh: Chụp cho tôi một tấm ảnh nửa người 2. Ghi tình trạng nội tạng bằng tia X: Chụp X-quang dạ dày.
chụp ảnh, đgt. Ghi hình ảnh người hoặc cảnh vật bằng máy ảnh: Đi chụp ảnh ở đền Hùng.
chút," 1 d. Cháu đời thứ năm con của chắt." " 2 d. Lượng rất nhỏ rất ít gần như không đáng kể; cái ít ỏi. Bớt chút thì giờ. Không chút ngần ngại. Sinh được chút con trai."
chút đỉnh," dt. Một ít thôi coi như không đáng kể: biếu nhau chút đỉnh gọi là ước hẹn với nhau chút đỉnh."
chùy," chuỳ dt. Thứ võ khí bằng kim loại đầu tròn có cán: Một tay mang một chuỳ sắt (NgHTưởng)."
chuyên," 1 đg. 1 Rót nước trà từ chén tống sang các chén quân theo lối uống trà cổ truyền. Chuyên trà. Ấm chuyên*. 2 Mang chuyển từ tay người này sang tay người kia. Chuyên tay nhau xem mấy tấm ảnh." " 2 t. 1 Chỉ làm hoặc chủ yếu chỉ làm một việc gì. Chuyên nghề viết văn. Ai chuyên việc nấy. Ruộng chuyên trồng lúa. 2 Có kiến thức chuyên môn sâu. Chuyên sâu nhưng hiểu biết rộng. 3 (dùng phụ sau đg.). (Làm công việc gì) có sự tập trung tâm trí một cách thường xuyên; chăm. Học rất chuyên."
chuyên cần," tt. Chăm chỉ miệt mài đều đặn với công việc: Cậu học trò chuyên cần chuyên cần làm ăn bạn đọc chuyên cần."
chuyên chính," dt. (H. chính: việc quốc gia) Chính quyền do một giai cấp lập ra và dùng bạo lực trấn áp mọi sự chống đối: Nền chuyên chính vô sản. // tt. Dùng bạo lực mà trấn áp: Phải dân chủ với nhân dân phải chuyên chính với kẻ thù (HCM)."
chuyên gia," d. 1 Người tinh thông một ngành chuyên môn khoa học kĩ thuật. Chuyên gia y tế. Đào tạo chuyên gia. 2 (kng.). Chuyên gia người nước ngoài. Khách sạn chuyên gia."
chuyên trách, đgt. Chuyên chỉ làm và chỉ chịu trách nhiệm một việc nào đó: cán bộ chuyên trách.
chuyền, đgt. 1. Đưa một vật từ người này sang người khác: Họ chuyền nhau tờ báo 2. Nói động vật chuyển mình từ chỗ này sang chỗ khác: Con khỉ chuyền từ cành này sang cành khác.
chuyển," đg. 1 Đưa một vật từ nơi này đến nơi khác. Chuyển đồ đạc sang nhà mới. Chuyển thư. Chuyển tiền qua đường bưu điện. Chuyển lời cám ơn. 2 Thay đổi vị trí phương hướng trạng thái... sang một vị trí phương hướng trạng thái khác. Chuyển công tác. Chuyển hướng kinh doanh. Chuyển bại thành thắng. Trời chuyển lạnh. 3 Có sự vận động đổi khác không còn đứng yên hoặc giữ nguyên trạng thái cũ nữa. Lay mãi mà không chuyển. Xe lửa từ từ chuyển bánh (bắt đầu chạy). Tư tưởng không chuyển kịp với tình hình. Bệnh bắt đầu chuyển."
chuyển dịch, đgt. 1. Chuyển từng quãng ngắn: chuyển dịch ít một. 2. Chuyển quyền sở hữu hoặc làm thay đổi dần dần cơ cấu thành phần...: chuyển dịch ruộng đất chuyển dịch cơ cấu cây trồng.
chuyển động," đgt. (H. động: hoạt động) 1. Rung chuyển: Động cơ bắt đầu chuyển động 2. Thay đổi vị trí: Không khí chuyển động 3. Thay đổi trạng thái: Cái gì cũng chuyển động cái gì cũng biến đổi không ngừng (Trg-chinh)."
chuyển hướng," đgt. (H. hướng: phương hướng) 1. Xoay sang hướng khác: Cả hai đại đoàn của ta được lệnh chuyển hướng nhanh chóng (VNgGiáp) 2. Thay đổi quan niệm tư tưởng hành động: Các đồng chí phải chuyển hướng rõ rệt làm cho nội dung giảng dạy gắn với sản xuất nông nghiệp (PhVĐồng). // dt. Sự chuyển hướng: Đánh dấu một chuyển hướng lớn của phong trào cách mạng (Trg-chinh)."
chuyển tiếp, đg. Nối đoạn trước với đoạn tiếp theo. Câu chuyển tiếp trong bài văn. Giai đoạn chuyển tiếp.
chuyến," dt. 1. Một lần một đợt vận chuyển: nhỡ chuyến đò đi chuyến tàu chiều chở mấy chuyến hàng lên mạn ngược hàng buôn chuyến. 2. Một lần đi xa: chuyến đi nghỉ mát chuyến tham quan 3. Lần xảy ra một sự việc gì quan trọng hoặc không bình thường: Con bà vừa ở nước ngoài về chuyến này bà tiêu mệt nghỉ."
chuyện," dt. 1. Sự việc được nói ra kể lại thuật lại hoặc xảy ra: Trong sử sách thiếu gì những chuyện hay tích lạ (DgQgHàm) 2. Cớ để làm rầy rà người khác hoặc để làm cho thêm phức tạp: Kiếm chuyện để nói xấu người ta; Vẽ chuyện như thế chỉ thêm phiền phức. // tht. Từ dùng để tỏ một sự tất nhiên: Chuyện! Mẹ nào mà chẳng thương con!. // đgt. Như nói chuyện: Hai anh chàng ngồi chuyện gẫu hàng giờ."
chư hầu," d. 1 Chúa phong kiến bị phụ thuộc phải phục tùng một chúa phong kiến lớn mạnh hơn trong quan hệ với chúa phong kiến ấy. 2 Nước phụ thuộc chịu sự chi phối của một nước lớn trong quan hệ với nước lớn ấy. Đế quốc Mĩ và chư hầu. Nước chư hầu."
chư tướng," đt. Từ được vua chúa tướng soái dùng xưng gọi chung các tướng lĩnh lúc đang có mặt ở đâu đó."
chừ," trgt. Từ miền Nam có nghĩa là Bây giờ: Xưa con ta chừ ra vợ bậu (cd)."
chữ," I d. 1 Hệ thống kí hiệu bằng đường nét đặt ra để ghi tiếng nói. Chữ quốc ngữ. Chữ Hán. 2 Đơn vị kí hiệu trong một hệ thống chữ. Chữ A. Viết chữ hoa. Hình chữ thập. 3 Lối viết chữ nét chữ riêng của mỗi người. Chữ viết rất đẹp. Chữ như gà bới (xấu lắm). 4 Tên gọi thông thường của âm tiết; tập hợp chữ viết một âm tiết. Câu thơ bảy chữ. Bức điện 20 chữ. 5 Tên gọi thông thường của từ. Dùng chữ chính xác. 6 Tên gọi thông thường của từ ngữ gốc Hán. Sính dùng chữ. Xấu hay làm tốt dốt hay nói chữ (tng.). 7 (kết hợp hạn chế). Kiến thức văn hoá chữ nghĩa học được (nói khái quát). Chữ thầy trả cho thầy (hoàn toàn quên hết những gì đã học được). 8 (cũ hoặc dùng phụ trước d. hoặc đg. trong một số tổ hợp). Từ dùng để chỉ nội dung khái niệm đạo đức tinh thần tâm lí đã được xác định. Chữ hiếu. Không ai học đến chữ ngờ. 9 (cũ; vch.). Lời từ xưa ghi truyền lại (dùng khi dẫn những câu sách tiếng Hán). Sách có chữ rằng..." II d. Đồng tiền đúc có in ngày xưa. Một đồng một chữ cũng không có (rất nghèo).
chữ cái, dt. Kí hiệu dùng để ghi âm vị và những biến thể của nó trong chữ viết ghi âm: xếp theo thứ tự chữ cái.
chữ hán, dt. Chữ của Trung-quốc: Học chữ Hán mà không nói được tiếng Trung-hoa; Các cụ ta còn để lại nhiều sách chữ Hán.
chứ," I k. Từ biểu thị điều sắp nêu ra phủ định khả năng ngược lại điều vừa nói đến để bổ sung khẳng định thêm điều muốn nói. Tôi vẫn còn nhớ chứ quên thế nào được. Anh ta chứ ai! Thế chứ còn gì nữa. Thà chết chứ không khai." " II tr. (dùng trong đối thoại thường ở cuối câu hoặc cuối đoạn câu). 1 Từ biểu thị ý ít nhiều đã khẳng định về điều nêu ra để hỏi tựa như chỉ là để xác định thêm. Anh vẫn khoẻ đấy ? Anh quen ông ấy chứ? 2 Từ biểu thị ý nhấn mạnh thêm điều vừa khẳng định hoặc yêu cầu cho là không có khả năng ngược lại. Có thế chứ! Đẹp đấy chứ nhỉ! Khẽ chứ! Phải làm thế nào chứ cứ để như thế à?"
chưa, pht. 1. Từ phủ định điều gì ở một lúc nào đó là không có hoặc không xảy ra nhưng có thể sẽ xảy ra; trái với đã: chưa ăn cơm chưa học bài chưa đói chưa biết trở đầu đũa (tng.) chưa nhà nào lên đèn chưa ai đụng đến Chưa xong điều nghĩ đã dào mạch Tương (Truyện Kiều) Kiến bò miệng chén chưa lâu (Truyện Kiều) chưa bao giờ Trời chưa sáng. 2. Từ dùng để hỏi về điều mà đến lúc nào đó không biết có xảy ra hay không: Cháu ăn cơm chưa? Có người yêu chưa? Hồi đó đã sinh cháu chưa? Hoa kia đã chắp cành này cho chưa? (Truyện Kiều). 3. Từ thường dùng cuối câu để than: đẹp mặt chưa rõ khổ tôi chưa.
chừa," 1 đgt. 1. Dành riêng ra một phần: Xây nhà phải chừa lối đi 2. Không đụng chạm đến: Nó trêu mọi người không chừa một ai; Biết tay ăn mặn thì chừa đừng trêu mẹ mướp mà xơ có ngày (cd)." " 2 đgt. 1. Bỏ một thói xấu: Chừa thuốc lá; Đánh cho chết nết không chừa 2. Không tiếp tục phạm lần nữa: Lần trước bị đau lần sau thì chừa (tng)."
chửa, 1 đg. (Phụ nữ hoặc một số động vật giống cái) có thai hoặc bọc trứng ở trong bụng. Chửa con so. Bụng mang dạ chửa. Trâu chửa. 2 p. (kng.). Như chưa. Việc chửa ra làm sao cả. Chết chửa! (Tàu chạy mất rồi).
chửa hoang, đgt. Mang thai do ăn nằm với người không phải chồng mình.
chữa, đgt. 1. Làm cho khỏi bệnh: Đã thấy rõ những bệnh ấy thì ta tìm được cách chữa (HCM); Phòng bệnh hơn chữa bệnh (tng) 2. Sửa lại vật đã hỏng để lại dùng được: Chữa xe đạp; Chữa máy nổ 3. Nói thầy giáo sửa những lỗi lầm trong bài làm của học sinh: Thầy giáo thức đêm để chữa bài cho học sinh 4. Sửa đổi để dùng được theo ý muốn: Chữa cái quần dài thành quần cụt.
chứa," đg. 1 Giữ tích ở bên trong. Hồ chứa nước. Quặng chứa kim loại quý. Sự việc chứa đầy mâu thuẫn. Sức chứa. 2 Cất giấu hoặc để cho ở trong nhà một cách bất hợp pháp. Chứa hàng lậu. Chứa bạc."
chứa chan," tt. 1. Quá đầy do chứa nhiều đến mức tràn ra: Chị Dậu lại chứa chan nước mắt (Tắt đèn) Mưa nhiều ao hồ chứa chan nước. 2. (Tình cảm) đậm đà thắm thiết và sâu nặng: chứa chan tình thương hi vọng chứa chan những tháng ngày chứa chan hạnh phúc." " Núi đá granit cao 837m ở phía bắc quốc lộ 1A cách thành phố Hồ Chí Minh 81km về phía đông thị trấn Xuân Lộc tỉnh Đồng Nai. Diện tích khoảng 20km2. Rừng mưa nhiệt đới thứ sinh."
chứa đựng, đgt. Giữ ở trong: Chứa đựng những tiềm lực rộng lớn (PhVĐồng).
chức," d. 1 Danh vị thể hiện cấp bậc quyền hạn và trách nhiệm của một người trong hệ thống tổ chức của nhà nước hay đoàn thể. Có chức thì có quyền. Kiêm nhiều chức. 2 (chm.). Đặc tính hoá học của một chất do một nhóm nguyên tố trong chất đó gây nên. Chức rượu."
chức nghiệp, dt. Chức vụ và nghề nghiệp.
chức quyền, dt. (H. quyền: quyền lực) Quyền lực theo chức vụ của mình: Có chức quyền phải có trách nhiệm về chức quyền đó.
chức vụ, d. Nhiệm vụ tương ứng với chức. Thừa hành chức vụ. Giữ chức vụ quan trọng.
chực, đgt. 1. Chờ sẵn để làm việc nào đó: ngồi chực ở thềm chờ bà chủ Người làm không bực bằng người chực mâm cơm (tng.) ăn chực nằm chờ (tng.). 2. Đã ở vào tình thế khó cưỡng chỉ cần thêm điều kiện khách quan nhỏ là xảy ra: mới ốm dậy đi chỉ chực ngã Sóng to chỉ chực nhấn chìm con thuyền. 3. Nhờ vào phần ăn uống của người khác: ăn chực đòi bánh chưng (tng.) bú chực cô hàng xóm.
chửi," đgt. 1. Dùng lời thô tục mà mắng người nào: Bà cụ lắm điều suốt buổi chửi con gái 2. Nói hai thứ mâu thuẫn nhau; không hợp với nhau: Hai màu này chửi nhau."
chửi thề, đgt. đphg Văng tục: Hễ mở miệng ra là nó chửi thề.
chưng," 1 đgt. 1. Đun nhỏ lửa cho chín: Chưng trứng Chưng mắm 2. Cất một chất bằng nhiệt khiến chất ấy hoá thành hơi: Chưng dầu mỏ." " 2 đgt. Khoe khoang bằng cách phô bày: Ông chưng mấy bộ cánh mới (Tú-mỡ) Câu châm ngôn của ông cha ngày trước họ khuếch khoác chưng ra." " 3 gt. (dịch chữ Hán chi) Tại ở: Thẹn chưng mũ áo hổ cùng đai cân (NĐM); Bởi chưng; Vì chưng."
chưng bày, x. trưng bày.
chưng hửng," đgt. Ngẩn ra có cảm giác hẫng hụt vì bị mất hứng thú mất hi vọng một cách đột ngột do việc diễn biến ngược với điều đã tin chắc: Cuộc tham quan bị hoãn làm mọi người chưng hửng."
chừng," dt. Mức độ: Chi tiêu có chừng Nghĩ nhan sắc đương chừng hoa nở (Chp). // trgt. Phỏng độ vào khoảng: Buổi họp chừng năm chục người 2. Hầu như: Non quanh chừng đã lạnh rồi (Tố-hữu)."
chừng mực, d. Mức độ vừa phải. Ăn tiêu có chừng mực. Đúng trong một chừng mực nào đó.
chững chạc, tt. Đường hoàng oai vệ: dáng điệu chững chạc ăn mặc chững chạc nói năng chững chạc.
chứng," 1 dt. 1. Tật xấu: Gái chồng rẫy phi chứng nọ thì tật kia (tng) 2. (y) Dấu hiệu biểu lộ một trạng thái bất thường trong cơ thể: Chứng đau bụng kinh niên." " 2 dt. Cái có thể dựa vào để tỏ là có thực: Nói có sách mách có chứng (tng). // đgt. Có bằng cớ rõ ràng: Việc ấy đủ chứng là nó đã làm liều 2. Soi xét cho: Trời nào chứng mãi cho người rông càn (Tú-mỡ)."
chứng chỉ, d. 1 Giấy nhận thực do cơ quan có thẩm quyền cấp. Chứng chỉ học lực. 2 Giấy chứng nhận đã hoàn thành một lớp học hay lớp đào tạo ngắn hạn. Chứng chỉ tin học ngắn hạn.
chứng kiến, đgt. 1. Nhìn thấy tận mắt sự kiện xảy ra: chứng kiến trận xô xát ở ngã tư Lúc đó có tôi chứng kiến. 2. Dự và công nhận bằng sự có mặt: chứng kiến lễ kí.
chứng minh, đgt. (H. minh: sáng) 1. Dùng lí luận để chứng tỏ rằng kết luận suy ra từ giả thiết là đúng: Chứng minh một định lí toán học 2. Bằng sự việc cụ thể tỏ ra rằng ý kiến của mình là đúng: Đời sống của nước ta chứng minh nhân dân ta rất có ý thức đối với việc học (PhVĐồng).
chứng nhân, d. (id.). Như nhân chứng.
chứng nhận, đgt. Xác nhận điều gì đó là có thật: chứng nhận của cơ quan chứng nhận đúng như sự thật Ai chứng nhận cho điều đó.
chứng thư," dt. (H. thư: giấy tờ) Giấy tờ nhận thực dùng để làm bằng: Có đưa chứng thư họ mới phát tiền."
chước, 1 d. Cách khôn khéo để thoát khỏi thế bí. Dùng đủ mọi chước. " 2 đg. (id.). Miễn giảm điều đáng lẽ phải làm theo xã giao tục lệ v.v. Tôi bận không đến được xin chước cho. Chước lễ."
chương, 1 I. dt. Phần của sách có nội dung tương đối trọn vẹn: sách có năm chương chương hồi chương trình cửu chương điển chương hiến chương. II. Cái ấn. 2 Nh. Trương2.
chương trình," dt. (H. chương: từng phần; trình: đường đi) 1. Bản kê dự kiến công tác sẽ phải làm trong một thời gian theo một trình tự nhất định: Chương trình hoạt động của ban thanh tra 2. Bản kê nội dung giảng dạy của từng môn học trong từng lớp từng cấp: Dạy học bám sát chương trình 3. Dãy lệnh đã được mã hoá đưa vào cho máy tính điện tử: Lập chương trình đưa vào máy tính."
chường," đg. (ph.; thường dùng trước mặt). Cố ý để lộ ra trước mọi người cho ai cũng thấy tuy đáng lẽ nên ẩn đi giấu đi (hàm ý coi khinh). Không biết xấu còn chường mặt ra đấy."
chưởng ấn," dt. (H. chưởng: giữ: ấn: dấu đóng của vua quan) Viên quan giữ ấn của nhà vua (cũ): Chưởng ấn thường là người được các vua tín nhiệm."
chưởng khế, d. (cũ). Người có chức vụ chứng thực và quản lí giấy tờ khế ước; công chứng viên.
chướng," tt. 1. Trái với lẽ phải không hợp với hoàn cảnh chung khiến người khác khó chịu: nghe chướng tai trông chướng mắt chướng tai gai mắt (tng.) Chiếc bàn kê thế chướng lắm. 2. (Gió) trái với quy luật bình thường: gió chướng."
chướng ngại, dt. (H. chướng: che lấp; ngại: ngăn trở) Vật ngăn; Điều trở ngại: Kiên quyết vượt qua những chướng ngại để hoàn thành nhiệm vụ.
chướng tai, tt. Nghe thấy khó chịu lắm: Câu nói chướng tai quá.
co," 1 d. Thân hình nói về mặt đường nét sự cân đối. Một thiếu nữ có co đẹp." 2 d. Cỡ chữ in. Sách in co 10. " 3 đg. 1 Gập tay hoặc chân vào tự thu gọn thân hình lại. Ngồi co chân lên ghế. Tay duỗi tay co. Khéo ăn thì no khéo co thì ấm (tng.). 2 Tự thu nhỏ bớt thể tích phạm vi. Vải co lại sau khi giặt. Co về phòng thủ." Kí hiệu hoá học của nguyên tố cobalt (coban).
co bóp," đgt. Co và dãn liên tiếp đều đặn để duy trì sự hoạt động của cơ thể sống: Tim co bóp bình thường."
co giãn," đgt. 1. Có thể ngắn đi hoặc dài ra: Thời gian họp co giãn tuỳ theo nội dung 2. Lúc mở rộng lúc thu hẹp: Kế hoạch chi tiêu được co giãn ít nhiều."
co rút, tt. Làm nhỏ hẹp lại: Lực co rút; Tính co rút của móng chân mèo.
cò," 1 d. Chim có chân cao cổ dài mỏ nhọn thường sống gần nước và ăn các động vật ở nước. Lò dò như cò bắt tép." 2 d. (kng.). Như cẩm. Cò mật thám. " 3 d. Bộ phận của súng nhận động tác bắn cuối cùng để phóng viên đạn đi. Bóp cò. Đạp cò pháo. Cướp cò*." 4 d. (ph.). Tem thư. 5 d. (ph.). (Đàn) nhị.
cò mồi," dt. Kẻ chuyên dẫn dắt người khác vào những trò bịp bợm ví như con cò làm chim mồi để đánh lừa đồng loại bay đến mà mắc bẫy đã sắp sẵn: làm cò mồi cho chủ bạc."
cỏ," 1 dt. Loài cây thuộc họ thảo thân bé thường mọc tự nhiên trên mặt đất: Đi cắt cỏ cho trâu ăn; Co non xanh tận chân trời (K)." 2 tt. Nhỏ mọn: Giặc cỏ.
có," I đg. 1 Từ biểu thị trạng thái tồn tại nói chung. Có đám mây che mặt trăng. Có ai đến đây. Cơ hội nghìn năm có một. Khi có khi không. 2 Từ biểu thị trạng thái tồn tại của quan hệ giữa người hoặc sự vật với cái thuộc quyền sở hữu quyền chi phối. Người cày có ruộng. Công dân có quyền bầu cử ứng cử. Không có thì giờ rỗi. 3 Từ biểu thị trạng thái tồn tại trong mối quan hệ giữa chỉnh thể với bộ phận. Nhà có năm gian. Sách có ba chương. Chuyện kể có đầu có đuôi. 4 Từ biểu thị trạng thái tồn tại trong mối quan hệ giữa người hoặc sự vật với thuộc tính hoặc hoạt động. Anh ta có lòng tốt. Có gan nói sự thật. Có công với đất nước. Thịt đã có mùi. Quả ngon có tiếng. 5 Từ biểu thị trạng thái tồn tại trong mối quan hệ nguồn gốc thân thuộc tác động qua lại với nhau v.v. nói chung. Nền nghệ thuật có truyền thống lâu đời. Chị ấy có hai con. Việc ấy có nguyên nhân sâu xa. Nói có sách mách có chứng (tng.). Hai bên cùng có lợi." " II d. Phía bên trái của bản tổng kết tài sản ghi số vốn hiện (vốn cố định vốn lưu động v.v.); đối lập với nợ." III t. (kng.; kết hợp hạn chế). Tương đối giàu; của (nói tắt). Nhà có. Lúc có phải nghĩ khi túng thiếu. " IV p. (thường dùng phụ trước đg. hoặc t.). 1 Từ biểu thị ý khẳng định trạng thái tồn tại sự xảy ra của điều gì. Tình hình khác. Tôi có gặp anh ta. Có cứng mới đứng đầu gió (tng.). Có chăng (nếu mà có thì) chỉ anh ta biết. 2 (dùng trong kiểu cấu tạo có... không). Từ biểu thị ý muốn hỏi về điều muốn được khẳng định là như thế (hay là trái lại). Từ đây đến đó có xa không? Có đúng thế không? Anh có đi không?" " V tr. 1 Từ biểu thị ý nhấn mạnh thêm về sắc thái khẳng định về số lượng mức độ nhất định không hơn hoặc không kém. Nó chỉ ăn một bát cơm. Làm có một lúc là xong. Đông có đến vài trăm người. 2 Từ biểu thị ý nhấn mạnh thêm về sắc thái khẳng định về điều giả thiết hoặc phỏng đoán. Anh có đi thì tôi chờ. Có dễ đúng đấy! 3 Từ biểu thị ý nhấn mạnh thêm về sắc thái khẳng định trong lời khuyên ngăn hoặc lời phủ nhận. Chớ có nói dối. Anh đừng có nghĩ như thế. Tôi có biết đâu. Có mà chạy đằng trời! (kng.)."
có ăn," tt. Đủ ăn không túng thiếu: Nhà có ăn dạo này nhà nó cũng có ăn."
có chồng," tt. Nói người phụ nữ đã có kết duyên: Đã có chồng chưa được mấy con? (NgTrãi)."
có chửa, đg. (kng.). Như chửa1.
có hiếu, tt. Rất mực trọn vẹn bổn phận làm con đối với cha mẹ: đứa con có hiếu.
có ích, tt. Rất có tác dụng: Bài học có ích.
có lẽ, p. Tổ hợp biểu thị ý phỏng đoán hoặc khẳng định một cách dè dặt về điều nghĩ rằng có lí do để có thể như thế. Có lẽ anh ta không đến. Nó nói có lẽ đúng.
có lý, x. có lí.
có nghĩa," tt. Có tình cảm gắn bó chung thuỷ trước sau như một: ăn ở có nghĩa con người có nghĩa."
có thể," tt trgt. Có khả năng làm được hoặc xảy ra: Tự mình tham gia sản xuất trong phạm vi có thể (Trg-chinh); Anh có thể đi trước; Trời có thể sắp mưa."
có vẻ," trgt. 1. Chững chạc đàng hoàng: Đi đứng có vẻ lắm 2. Biểu lộ ở bề ngoài: Luận án có vẻ khoa học."
cọ," 1 d. Cây cao thuộc họ dừa lá hình quạt mọc thành chùm ở ngọn dùng để lợp nhà làm nón v.v. Đồi cọ. Nhà lợp lá cọ." 2 d. Chổi dùng để quét sơn. 3 đg. 1 Áp vào và chuyển động sát bề mặt một vật rắn khác. Trâu cọ sừng vào thân cây. 2 Làm cho sạch lớp bẩn bám ở mặt ngoài bằng cách dùng vật ráp chà xát nhiều lần. Cọ nồi. Cọ rêu trong bể nước.
cọ xát," đgt. 1. Cọ đi cọ lại xát vào nhau: cọ xát gì mà tiếng kêu nghe ghê tai. 2. Tiếp xúc thử thách trong những hoàn cảnh môi trường khó khăn và đa dạng: phải cọ xát nhiều với thực tiễn mới trưởng thành được."
cóc," 1 dt. Động vật thuộc loài ếch nhái có da xù xì sống trên cạn thường ở chỗ tối: Ăn cơm lừa thóc ăn cóc bỏ gan (tng); Con cóc nầm nép bờ ao lăm le lại muốn đớp sao trên trời (cd)." " 2 trgt. 1. Không chút nào (thtục): Há non chi mà sợ cóc chi ai (Phan Vân ái); Cấy thưa thừa thóc cấy dày cóc được ăn (tng) 2. Chẳng có: Còng lưng gục cổ cóc ai thương (Tú-mỡ)."
cọc," 1 d. 1 Đoạn tre gỗ... thường có đầu nhọn dùng để cắm vào đất hoặc vào vật khác. Cọc rào. Cắm cọc chăng dây. 2 Tập hợp gồm nhiều đồng tiền xếp thành hình trụ. Một cọc tiền xu." " 2 t. (id.). Còi không lớn lên được như bình thường (nói về người hoặc cây cối)."
cọc chèo, dt. Đoạn gỗ hay sắt đóng ở mép thuyền để giữ mái chèo: Buộc mái chèo vào cọc chèo: Bố vợ là vớ cọc chèo (tng). // tt. Nói hai người đàn ông đã lấy hai chị em ruột: Tôi với ông ấy là anh em cọc chèo.
coi," đg. 1 (ph.). Xem. Đi coi hát. Coi mặt đặt tên (tng.). Thử làm coi. Coi tướng. Coi bói. 2 (dùng không có chủ ngữ như một phần phụ hoặc phần chêm trong câu). Thấy có dáng vẻ; nom trông. Ông ta coi còn khoẻ. Mặt mũi dễ coi. Làm thế coi không tiện. 3 (thường có sắc thái ph.). Để mắt đến để ý đến nhằm giữ cho khỏi bị hư hại; trông. Đi vắng nhờ người coi nhà. Trâu bò thả rông không có ai coi. 4 (thường dùng trước là như). Có ý kiến đánh giá và thái độ đối với cái gì đó. Coi đó là việc quan trọng. Coi nhau như anh em."
coi chừng," đgt. Chú ý giữ gìn trông nom đề phòng cẩn thận kẻo gặp phải điều bất trắc: coi chừng nhà có chó dữ coi chừng bọn bắn lén."
coi rẻ, đgt. Không quan trọng: Coi rẻ tình hữu nghị.
còi," 1 d. Dụng cụ để báo hiệu dùng luồng hơi chuyển động qua lỗ hẹp phát ra tiếng cao và vang. Thổi còi. Bóp còi ôtô. Kéo còi báo động. Tiếng còi tàu." " 2 t. Nhỏ yếu không lớn lên được như bình thường do bệnh hoặc do suy dinh dưỡng. Đứa bé còi. Lợn còi. Bụi tre còi."
còi xương," tt. (Cơ thể) có xương phát triển kém hoặc biến dạng do thiếu một vài tố chất: Đứa bé bị còi xương bệnh còi xương."
cõi, dt. 1. Miền đất có biên giới nhất định: Nghênh ngang một cõi biên thuỳ (K) 2. Khoảng rộng không gian: Nàng từ cõi khách xa xăm (K) 3. Thời gian dài: Trăm năm cho đến cõi già (Tản-đà).
cõi đời, dt. Thế giới hiện tại (của những người đang sống).
cói," dt. (thực) Loài cây thân có ba cạnh mọc ở vùng nước lợ dùng để dệt chiếu đan buồm: Giường mây chiếu cói đơn chăn gối (Tố-hữu)."
còm," 1 t. (kng.). 1 Gầy và có vẻ còi cọc. Đứa bé còm. Ngựa còm. 2 Ít ỏi nhỏ bé một cách thảm hại. Mấy đồng tiền còm. Canh bạc còm." 2 t. (id.). Như còng3. Còm lưng.
con," 1 I. dt. 1. Người hoặc động vật thuộc thế hệ sau xét trong quan hệ với bố mẹ của chúng: sinh con có ba con Con hư tại mẹ (tng.) Con hơn cha là nhà có phúc (tng.) Gà con theo mẹ. 2. Cây giống cây mới mọc: mua vài trăm con rau để trồng. II. tt. 1. Thuộc loại phụ trong quan hệ với cái chính: rễ con cột con. 2. Thuộc loại nhỏ: chiếc mâm con chiếc xe con." " 2 dt. 1. Từng đơn vị động vật hoặc một số vật thể khác: hai con gà con mắt con dao. 2. Từng người đàn bà phụ nữ (hàm ý coi khinh hoặc thân mật): con mụ già Con chị nó đi con dì nó lớn (tng.). 3. Vóc dáng thân hình: người to con người nhỏ con."
con bạc, dt. Kẻ dự cuộc đỏ đen: Công an đã bắt cả bọn con bạc.
con cờ, dt. Từng đơn vị trong một bộ quân cờ: Một phụ nữ được chọn là con cờ tướng trong đám cờ người ở sân đình.
con điếm, dt. Người đàn bà làm nghề mại dâm: Xã hội cần cải tạo những con điếm để họ trở thành những người lương thiện.
con đỡ đầu, dt. Người được người hơn tuổi và có điều kiện nâng đỡ và che chở cho: Ông cụ có một người con đỡ đầu rất trung thành.
con hoang, dt. Tên gọi thành kiến của xã hội đối với con đẻ ngoài giá thú.
con ma, dt. Cái vô hình mà người mê tín tưởng tượng là hồn người chết: Không nên doạ em bé là có con ma ở ngoài sân Có con ma nào đâu Không có một người nào cả: Tôi đến họp nhưng có con ma nào đâu.
con ngươi, d. Lỗ nhỏ tròn giữa tròng đen con mắt. Giữ gìn sự đoàn kết như giữ gìn con ngươi của mắt.
con ở," dt. Như Con nhài: Rõ ràng thật lứa đôi ta làm ra con ở chủ nhà đôi nơi (K)."
con số, d. 1 Chữ số. Con số 7. Có ba con số lẻ. 2 Số cụ thể. Con số chỉ tiêu.
con tin, dt. Người bị đối phương bắt giữ dùng làm bảo đảm để đòi thực hiện những yêu cầu nào đó: trao trả con tin bị bắt làm con tin.
con vụ, dt. Như Con quay: Trẻ con đánh con vụ ở trước sân.
còn," 1 d. Quả cầu bằng vải có nhiều dải màu dùng để tung ném làm trò chơi trong ngày hội ở một số dân tộc miền núi. Ném còn. Tung còn." " 2 I đg. 1 Tiếp tục tồn tại. Kẻ còn người mất. Còn một tuần lễ nữa là đến Tết. Bệnh mười phần còn ba. 2 Tiếp tục có không phải đã hết cả hoặc đã mất đi. Nó còn tiền. Anh ta còn mẹ già." " II p. 1 Từ biểu thị sự tiếp tục tiếp diễn của hành động trạng thái cho đến một lúc nào đó. Khuya rồi mà vẫn thức. Anh ta còn rất trẻ. Đang còn thiếu một ít. 2 Từ biểu thị ý khẳng định về một hành động tính chất nào đó cả trong trường hợp được nêu thêm ra để đối chiếu so sánh. Hôm qua còn nắng to hơn hôm nay nhiều. Thà như thế còn hơn. Đã không giúp đỡ lại còn quấy rầy." " III k. Từ biểu thị điều sắp nêu ra là một trường hợp khác hoặc trái lại đối chiếu với điều vừa nói đến. Nó ở nhà anh? Nắng thì đi còn mưa thì nghỉ."
còn nữa, trgt. Chưa hết đâu: Anh đã kể hết chưa? - Còn nữa.
cỏn con," t. Quá bé nhỏ không đáng kể. Chút lợi cỏn con. Giận nhau vì một chuyện cỏn con."
cong," 1 dt. Đồ đựng bằng sành hông phình miệng rộng: cong nước mưa." 2 tt. Có hình vòng cung nhưng không bị gấp khúc: uốn cong Nòi tre đâu chịu mọc cong (Nguyễn Duy) quãng đường cong khô cong.
cong queo," t. (kng.). Cong ở nhiều đoạn theo các hướng khác nhau. Cành cây cong queo."
còng," 1 dt. Động vật nhỏ trông giống cua cuống mắt rất dài hai càng đỏ sống ở bãi biển: Đói thì bắt cáy bắt còng Thờ chồng vẹn đạo tam tòng là hơn (cd.) Cua với còng cũng dòng nhà nó (tng.)." " 2 I. dt. Vòng sắt để khoá tay hoặc chân người bị bắt bị tù: còng số tám cho tay vào còng II. đgt. Khoá tay hoặc chân bằng chiếc còng: Hắn bị còng tay lại." " 3 tt. (Lưng) cong xuống không đứng thẳng được: Bà cụ lưng còng làm còng lưng vẫn không đủ ăn Thằng còng làm cho thằng ngay ăn (tng.)."
còng cọc, 1 tt. Còng lắm như gãy gập xuống: Lão gầy như một xác chết lưng còng cọc (Chu Văn). " 2 tt. 1. Có âm thanh nhỏ trầm đục và liên tiếp do vật cứng bị nảy lên đập xuống khi chuyển động phát ra: Tiếng bánh xe bò trên đường đá kêu còng cọc Đường thì xóc còng cọc mà đằng sau lại đèo hai sọt rau. 2. Tồi tàn cũ kĩ đến mức các bộ phận long rời ra: đi chiếc xe đạp còng cọc."
cõng," đgt. 1. Mang trên lưng: Cái Tí nhớn cõng cái Tí con (Ng-hồng) 2. Đảm nhận: Món nợ ấy ai cõng cho? 3. Bắt đi: Con cọp đêm về cõng mất con lợn."
cóng," 1 d. Đồ đựng bằng sành hình trụ miệng rộng có nắp đậy thân hơi phình đáy lồi." " 2 t. Tê cứng vì rét. Rét quá cóng cả tay không viết được."
cọng," 1 dt. 1. Thân cành của loại cây thân mềm (như rau cỏ lúa đậu): cọng rơm cọng cỏ Hạt gạo cắn đôi cọng rau bẻ nửa. 2. Nh. Gọng: cọng vó cọng kính." 2 đphg Nh. Cộng.
cóp, 1 đgt. Thu nhặt từng tí gom góp lại: Cỏ hoa cóp lại một bầu xinh sao (BCKN). 2 đgt. (Pháp: copier) Chép bài của người khác nhận là bài của mình: Học sinh cóp bài của bạn; Cóp văn của người khác.
cọp, d. x. hổ1.
cót két," tt. Có âm thanh khô giòn và liên tiếp do vật cứng không phải bằng kim loại xiết mạnh vào nhau phát ra nghe chói tai: Cánh cửa mở ra kêu cót két Những cây tre cọ vào nhau cót két Tiếng võng cót két."
cọt kẹt, tht. Như Cót két: Tiếng mở cửa cọt kẹt.
cô," 1 d. 1 Em gái hoặc chị của cha (có thể dùng để xưng gọi). Cô ruột. Bà cô họ. Cô đợi cháu với. 2 Từ dùng để chỉ hoặc gọi người con gái hoặc người phụ nữ trẻ tuổi thường là chưa có chồng. Cô bé. Cô thợ trẻ. 3 Từ dùng để gọi cô giáo hoặc cô giáo dùng để tự xưng khi nói với học sinh. Cô cho phép em nghỉ học một buổi. 4 Từ dùng trong đối thoại để gọi người phụ nữ coi như bậc cô của mình với ý yêu mến kính trọng hoặc để người phụ nữ tự xưng một cách thân mật với người coi như hàng cháu của mình. 5 Từ dùng trong đối thoại để gọi em gái đã lớn tuổi với ý coi trọng hoặc để gọi một cách thân mật người phụ nữ coi như vai em của mình (gọi theo cách gọi của con mình)." 2 đg. Đun một dung dịch để làm bốc hơi nước cho đặc lại. Cô nước đường. Hai chén thuốc bắc cô lại còn một chén. " 3 t. (kết hợp hạn chế). Chỉ có một mình không dựa được vào ai. Thân cô thế cô."
cô dâu, dt. Cô gái lấy chồng trong ngày làm lễ cưới: cô dâu chú rể.
cô đơn," tt. (H. cô: đơn chiếc; đơn: lẻ loi) Chỉ có một mình không có nơi nương tựa: Tình cô đơn ai kẻ biết đâu (Ngọc-hân công chúa)."
cô hồn, d. Hồn người chết không có họ hàng thân thích thờ cúng. Miếu cô hồn.
cô lập," đgt. Tách riêng ra làm mất mối liên hệ với những cái khác: bị cô lập không xem xét các vấn đề một cách cô lập riêng rẽ."
cô nhi, dt. (H. cô: mồ côi; nhi: trẻ nhỏ) Trẻ mồ côi: Chú ý đến sự nuôi và dạy các cô nhi.
cô quả," t. (cũ; id.). Ở vào tình cảnh mồ côi (cô nhi) goá bụa (quả phụ)."
cô quạnh," tt. Lẻ loi trống vắng và hiu quạnh: một mình cô quạnh nơi xóm vắng cuộc đời cô quạnh."
cô thôn," dt. (H. cô: trơ trọi; thôn: thôn xóm) Thôn xóm hẻo lánh: Gõ sừng mục tử lại cô thôn (Bà huyện TQ)."
cổ," 1 d. 1 Bộ phận của cơ thể nối đầu với thân. Khăn quàng cổ. Hươu cao cổ*. Ách giữa đàng quàng vào cổ (tng.). 2 (kng. hoặc thgt.; dùng phụ sau t. hoặc đg. trong một số tổ hợp). Cổ của con người coi là biểu tượng của sự cứng cỏi không chịu khuất phục. Cứng cổ*. Cưỡi cổ*. 3 Bộ phận của áo yếm hoặc giày bao quanh cổ hoặc cổ chân. Cổ áo sơmi. Áo cổ vuông. Cổ yếm. Giày cao cổ. 4 Chỗ eo lại ở gần phần đầu của một số đồ vật giống hình cái cổ thường là bộ phận nối liền thân với miệng ở một số đồ đựng. Cổ chai. Hũ rượu đầy đến cổ." " 2 t. 1 Thuộc về thời xa xưa trong lịch sử. Ngôi tháp cổ. Chơi đồ cổ. Nền văn học cổ. 2 (kng.). Lỗi thời không hợp thời nữa. Cách nhìn hơi cổ." 3 đ. (ph.; kng.). Cô (đã nói đến) ấy.
cổ điển," tt. 1. (Những tác phẩm văn học nghệ thuật) có tính chất tiêu biểu được coi là mẫu mực của thời cổ hoặc thời kì trước đó: nghệ thuật cổ điển trường phải cổ điển tác phẩm cổ điển nhạc cổ điển. 2. Xưa cũ đã trở thành lạc hậu so với hiện đại: cách làm cổ điển tư duy cổ điển."
cổ động," đgt. (H. cổ: đánh trống; động: hoạt động) Dùng những hình thức như nói chuyện báo cáo sách báo tranh ảnh truyền đơn phát thanh chiếu bóng để phổ biến trong quần chúng những kiến thức những tư tưởng nhằm giáo dục chính trị và thúc đẩy tham gia các hoạt động chính trị xã hội: Tuyên truyền cổ động tổ chức quần chúng (Trg-chinh)."
cổ học," dt. 1. Môn học nghiên cứu khảo cứu về văn hoá xưa. 2. Học thuật xưa: cổ học Việt Nam."
cổ hủ, tt. (H. cổ: xưa; hủ: mục nát) Cũ kĩ và lạc hậu: Đánh đổ những hình thức cổ hủ (ĐgThMai).
cổ mộ, dt. Ngôi mộ cổ.
cổ nhân, dt. (H. cổ: xưa; nhân: người) Người đời xưa: Không quên lời dạy của cổ nhân. // tt. Chất phác; theo kiểu cổ: Bà cụ nhà tôi còn cổ nhân lắm.
cổ phần, d. Phần vốn góp vào một tổ chức kinh doanh. Góp cổ phần. Lãi cổ phần.
cổ phiếu, dt. Phiếu chứng nhận về đầu tư một phần tư bản nhất định vào công ti cổ phần và về quyền được nhận một phần lợi nhuận của công ti đó dưới hình thức lợi tức cổ phần: thị trường cổ phiếu.
cổ tích, dt. (H. cổ: xưa; tích: dấu cũ) 1. Chuyện xưa: Xét xem cổ tích đã có minh trưng (BNĐC) 2. Di tích cũ: Đi thăm những cổ tích trong vùng. // tt. Thuộc về những chuyện xưa: Như một bà tiên trong truyện cổ tích (Sơn-tùng).
cổ truyền," t. Từ xưa truyền lại vốn có từ xưa. Kinh nghiệm cổ truyền. Nền âm nhạc cổ truyền của dân tộc."
cổ trướng," dt. Bệnh trướng bụng to căng như cái trống da vàng ải các đường mạch lộ rõ là một bệnh trong tứ chứng nan y."
cổ võ, (id.). x. cổ vũ.
cỗ, 1 dt. Những món ăn bày thành mâm để cúng lễ ăn uống theo phong tục cổ truyền hoặc để thết khách sang trọng: mâm cỗ to như cỗ giỗ (tng.) cỗ cưới ăn cỗ bày cỗ trung thu làm cỗ đãi khách. " 2 dt. Tập hợp từng bộ phận làm thành một bộ một đơn vị: cỗ lòng lợn cỗ bài cỗ pháo."
cố," 1 dt. Người sinh ra ông nội hoặc ông ngoại bà nội hoặc bà ngoại: Cố tôi năm nay tròn một trăm tuổi; Con người có cố có ông như cây có cội như sông có nguồn (cd)." 2 dt. Linh mục Thiên chúa giáo: Cố Alexandre de Rhodes. 3 đt. Từ tôn xưng người già: Em học sinh đưa một cụ cố qua đường. 4 tt. Tù đặt trước tên một chức vụ cao để chỉ người giữ chức vụ đó đã qua đời: Cố bộ trưởng Nguyễn Văn Huyên. " 5 đgt trgt. Như Cố gắng: Cố học cho giỏi; Làm có cho xong."
cố chấp, đg. (hoặc t.). 1 Cứ một mực giữ nguyên ý kiến theo những quan niệm cứng nhắc sẵn có. Vì thiên kiến đi đến cố chấp. Con người cố chấp. 2 Để ý lâu đến những sơ suất của người khác đối với mình đến mức có định kiến. Vì cố chấp nên thiếu độ lượng.
cố định," I. tt. ở nguyên trạng thái không di động không biến đổi: chỗ cố định tài sản cố định II. đgt. Làm cho ở vào trạng thái cố định: cố định chỗ xương gãy cố định chỗ ngồi cố định quân số."
cố đô, dt. (H. cố: cũ; đô: kinh dô) Kinh đô cũ: Tiến công và nổi dậy giải phóng cố đô Huế (VNgGiáp).
cố gắng, đg. (hoặc d.). Đưa sức ra nhiều hơn bình thường để làm việc gì (nói khái quát). Cố gắng luyện tập. Có nhiều cố gắng trong công tác.
cố hương," dt. Làng quê cũ nơi đã xa cách từ lâu: Dần dà rồi sẽ liệu về cố hương (Truyện Kiều) nhớ cố hương."
cố hữu," 1 dt. (H. cố: cũ; hữu: bạn) Bạn cũ: Lả lơi bên nói bên cười bên mừng cố hữu bên mời tân lang (BCKN)." " 2 tt. (H. cố: cũ; hữu: có) 1. Sẵn có từ lâu: Đức tính cố hữu của dân tộc ta 2. Thuộc một cách tự nhiên không thể tách khỏi: Chuyển động là tính chất cố hữu của vật chất."
cố nhân," d. (vch.). Bạn cũ hay người yêu cũ. Gặp lại cố nhân."
cố quốc, dt. Tổ quốc quê hương nơi đã xa cách từ lâu: Tấc lòng cố quốc tha hương (Truyện Kiều) trông về cố quốc.
cố sát, đgt. (H. cố: định tâm; sát: giết) Định tâm giết người: Hắn bị kết án tử hình vì tội cố sát.
cố tri," I t. Cũ quen biết nhau từ lâu. Đôi bạn cố tri." II d. (id.). Bạn cũ. Gặp lại .
cố vấn, d. Người thường xuyên được hỏi ý kiến để tham khảo khi giải quyết công việc. Cố vấn kĩ thuật.
cốc," 1 dt. Đồ đựng dùng để uống làm bằng thuỷ tinh nhựa... thường không có quai: cốc nước chanh rót nước vào cốc cốc nhựa nâng cốc chúc mừng." 2 I. tt. Từ mô phỏng tiếng mõ kêu: Tiếng mõ trâu cốc cốc vang rừng. II. đgt. (Dùng ngón tay gập lại) gõ vào đầu: Sao anh lại cốc vào đầu thằng bé như vậy? 3 (F. coke) dt. Than đá xốp và rắn dùng trong luyện kim. " 4 dt. Chim bắt cá bơi lặn giỏi cổ dài lông đen chân có màng: Cốc mò cò xơi (tng.)." " 5 Tên gọi chung các hạt để ăn (như thóc ngô kê đỗ): cốc vũ hà cốc ngũ cốc."
cộc, 1 tt. Ngắn; cụt: áo cộc; Chó cộc đuôi Con cộc Con chó cụt đuôi: Con cộc nhà này không dữ. 2 đgt. Đụng đầu vào một vật gì: Cộc đầu vào bàn. 3 tht. Tiếng gõ mõ: Sư cụ gõ cộc một tiếng trên mõ.
cộc cằn, t. Như cục cằn.
cộc lốc," tt. (Cách nói năng) ngắn cụt và trống không gây cảm giác thiếu lễ độ: trả lời cộc lốc nói cộc lốc."
côi cút," tt. Như Côi1 nhưng có nghĩa nặng về tình cảm hơn: Nỗi con côi cút nỗi mình bơ vơ (Ngọc-hân công chúa)."
cỗi," 1 d. (cũ; chỉ dùng trong thơ ca). Như cội. Rung cây rung cỗi rung cành... (cd.)." " 2 t. (Cây cối) già không còn sức phát triển. Ươm giống tốt cây sẽ lâu cỗi."
cối," 1 dt. 1. Đồ dùng để đựng các thức khi xay giã nghiền: cối giã gạo. 2. Lượng các thức đựng trong cối trong một lần xay giã nghiền: xay một cối thóc. 3. Lượng vôi vữa đất trong một lần nhào trộn khi xây trát: đánh một cối hồ. 4. Số lượng thuốc lá pháo đóng lại thành khối: một cối pháo." " 2 dt. Pháo nòng ngắn đáy nòng tì trên một bàn đế bắn đạn đi hình cầu vồng diệt mục tiêu ngay cả khi bị che khuất sau khối chắn cao."
cối xay," 1 dt. Cối xay thóc làm bằng nan tre bọc ngoài trong nêm chặt bằng đất và giăm tre hoặc giăm gỗ: Gà gáy chị đã dậy đổ thóc vào cối xay và đứng xay một mình." " 2 dt. (thực) Loài cây nhỏ có quả tròn hình cối xay lá có lông: Cây cối xay được dùng làm thuốc Đông y."
cội," d. Gốc cây to lâu năm. Cội thông già. Chim lạc bầy thương cây nhớ cội... (cd.)."
cồm cộm," tt. 1. Căng phồng to do đựng quá đầy gây cảm giác vướng víu: ba lô nhét cồm cộm đủ thứ ví dày cồm cộm. 2. Có cảm giác khó chịu (thường ở mắt) do có gì gợn vướng ở bên trong: mắt cồm cộm vì bụi cát."
cốm," 1 dt. 1. Món ăn làm bằng thóc nếp non rang chín rồi giã cho giẹp và sạch vỏ: Để ta mua cốm mua hồng sang sêu (cd) 2. Thứ được phẩm hình hạt như hạt cốm: Cốm can-xi 3. Từ miền Nam chỉ thức ăn làm bằng gạo nếp hay ngô rang và ngào với đường: Thứ cốm ở miền Nam thì người miền Bắc gọi là bỏng." 2 tt. 1. Nói chanh còn non: Chanh cốm 2. Nói vàng ở trạng thái vụn: Vàng cốm.
cộm," t. 1 Căng to hoặc nổi cao lên một cách vướng víu do đựng quá đầy quá chặt. Túi cộm nhét đầy giấy tờ. Quần áo đựng cộm vali. Chiếc ví dày cộm. 2 Có cảm giác khó chịu ở da thịt đặc biệt ở mắt do có gì vướng ở phía trong. Bụi than vào làm cộm mắt. // Láy: cồm cộm (ý mức độ ít)."
côn," 1 dt. Gậy để đánh võ múa võ: đánh kiếm múa côn." 2 (F. cône) dt. 1. Khối nón cụt. 2. Bộ phận có hình như khối nón cụt: côn xe tiện côn. 3 dt. Một loại cá to ở biển theo truyền thuyết có thể hoá thành chim bằng: Côn vùng phỉ sức rồng bay phải thời (Phan Trần). " 4 (F. colt) dt. Súng lục tự động có cỡ nòng 11 4mm: súng côn."
côn đồ," dt. (H. côn: đồ vô lại; đồ: bọn người) Kẻ lưu manh hay gây sự đánh nhau: Quyết không sợ côn đồ hiếp tróc quyết không làm dân tộc vô danh (X-thuỷ)."
côn trùng, d. x. sâu bọ.
cồn," 1 (F. alcool) dt. Rượu có nồng độ cao dùng để đốt sát trùng: cồn 90o đèn cồn xoa cồn vào chỗ sưng." 2 (F. colle) dt. Chất keo dùng để dán: dán bằng cồn. " 3 dt. Dải cát nổi lên tạo thành gò đồi ở sông biển do tác động của gió: cồn cát trắng ven biển." 4 đgt. 1. (Sóng) xô và nổi lên thành từng lớp: sóng cồn. 2. Nh. Cồn cào. " 5 (thị trấn) h. Hải Hậu t. Nam Định."
công," 1 dt. Loài chim cùng loại với gà lông đuôi dài có mặt nguyệt có thể xòe ra: Con công ăn lẫn với gà rồng kia rắn nọ coi đà sao nên (cd)." " 2 dt. Công nhân nói tắt: Công nông liên minh." " 3 dt. Tước cao nhất trong năm tước của chế độ phong kiến: Năm tước của phong kiến là công hầu bá tử nam." 4 dt. Thế công nói tắt: Giỏi cả công lẫn thủ. " 5 dt. 1. Sức lao động tiêu hao trong một việc làm: Của một đồng công một nén (tng); Kẻ góp của người góp công (tng); Một công đôi ba việc (tng) 2. Sức lao động tiêu hao trong một ngày của một người: Đào cái mương này mất hơn một trăm công 3. Tiền nhận được do bỏ sức lao động để làm việc: Rủ nhau đi cấy lấy công (cd) 4. Công lao nói tắt: Có công với nước; Công ai nấy nhớ tội ai nấy chịu (tng) 5. (lí) Đại lượng vật lí đặc trưng định lượng cho sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác: Trong hệ đơn vị quốc tế công được do bằng Jun (J)." " 6 dt. Đơn vị đo diện tích ruộng ở Nam-bộ bằng một phần mười héc-ta: Thửa ruộng 2400 công tức là có 240 héc-ta." " 7 tt trgt. Công bằng nói tắt: Trời sao trời ở chẳng công (cd)." 8 tt. Chung cho mọi người: Của công. " 9 đgt. Nói thuốc dùng không hợp ảnh hưởng đến sức khoẻ của bệnh nhân: Bệnh tăng lên vì công thuốc." an dt. (H. công: việc chung; an: yên ổn) 1. Tổ chức của Nhà nước phụ trách việc giữ gìn trật tự an ninh chung: Ngành công an 2. Nhân viên phụ trách việc gi�
công an," d. 1 Cơ quan nhà nước chuyên giữ gìn trật tự an ninh chung. Đồn công an. 2 (kng.). Nhân viên công an. Nhờ công an chỉ đường."
công bố, đgt. Thông báo cho mọi người đều biết: công bố một đạo luật tài liệu chưa công bố.
công chính," 1 dt. (H. công: thợ; chính: việc quốc gia) Ngành phụ trách việc xây dựng và quản lí cầu cống đường sá: Tốt nghiệp trường Cao đẳng công chính cũ." 2 tt. (H. công: không thiên vị; chính: ngay thẳng) Công bằng và ngay thẳng: Mọi người kính mến con người công chính ấy.
công chúa, d. Con gái vua.
công chúng," dt. Đông đảo mọi người xem hoặc chứng kiến việc gì trong quan hệ với người diễn thuyết tác giả diễn viên...: ra mắt công chúng Vở kịch được công chúng ưa thích phải cho công chúng biết."
công danh," dt. (H. công: sự nghiệp; danh: tiếng tăm) Địa vị xã hội và tiếng tăm: Làm trai quyết chí tu thân công danh chớ vội nợ nần chớ lo (cd)."
công dân," d. Người dân trong quan hệ về mặt quyền lợi và nghĩa vụ với nhà nước. Công dân có quyền bầu cử. Nghĩa vụ của công dân. Mất quyền công dân."
công đoàn, dt. Tổ chức quần chúng của công nhân viên chức nhà nước.
công giáo, dt. (H. công: chung; giáo: tôn giáo) Đạo Ki-tô: Những đồng bào theo công giáo. // tt. Theo Ki-tô giáo: Đồng bào công giáo.
công hàm, d. Công văn ngoại giao của nước này gửi cho nước khác. Trao đổi công hàm giữa hai nước.
công ích," dt. 1. Lợi ích chung của tập thể của xã hội: lo toan công ích. 2. Số ngày công phải đóng góp hoặc bằng tiền thay thế cho địa phương dưới chế độ cũ. 3. Nghĩa vụ phải đóng góp công sức vào các công trình phúc lợi dưới chế độ mới: lao động công ích."
công khai," đgt trgt. (H. công: mọi người; khai: mở) Cho mọi người biết không giấu giếm: Từ 1950 Mĩ đã công khai can thiệp vào nước ta (HCM); Tư tưởng tiên tiến có thể công khai mà tuyên chiến cùng tư tưởng lạc hậu (ĐgThMai)."
công luận, d. Dư luận chung của xã hội. Hành động bị công luận lên án.
công lý," (xã) h. Lý Nhân t. Hà Nam."
công nghệ," dt. (công: khéo léo; nghệ: nghề) Kĩ thuật sử dụng công cụ máy móc trang bị để sản xuất những sản phẩm công nghiệp: Muốn đẩy mạnh sản xuất phải cải tiến công nghệ."
công nghiệp," 1 d. Ngành chủ đạo của nền kinh tế quốc dân hiện đại có nhiệm vụ khai thác tài nguyên thiên nhiên chế biến tài nguyên và các sản phẩm nông nghiệp thành tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng. Phát triển công nghiệp. Nước công nghiệp." 2 d. (cũ). Công lao và sự nghiệp đối với xã hội.
công nhân," dt. Người lao động (thường là chân tay) làm việc dựa vào sự thu nạp nhân công của chủ tư liệu sản xuất công nghiệp hoặc của nhà nước còn bản thân họ không chiếm hữu tư liệu sản xuất."
công nhận," đgt. (H. công: chung; nhận: bằng lòng) 1. Cho là phải là đúng là hợp lí: Nhân dân thế giới công nhận cuộc đấu tranh của dân tộc ta là chính nghĩa 2. Tuyên bố là chính đáng: Hiệp nghị Giơ-ne-vơ lập lại hoà bình công nhận độc lập chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt-nam ta (HCM)."
công pháp, d. (id.). Công pháp quốc tế (nói tắt).
công quĩ, dt. (H. công: chung; quĩ: tủ cất tiền) Tiền công; Tiền của Nhà nước: Lãng phí là làm thiệt cho công quĩ.
công tác, I d. Công việc của nhà nước hoặc của đoàn thể. Công tác chính quyền. Làm tròn công tác được giao. " II đg. 1 Làm . Tích cực công tác. Đang công tác ở nơi xa. 2 (chm.). Hoạt động làm việc (nói về máy móc). Máy đang ở trạng thái công tác."
công thức," dt. 1. Nhóm kí hiệu dùng để biểu thị một định luật một quy tắc khái niệm nguyên lí. 2. Cách thức được dùng theo thói quen hoặc theo quy định trong những dịp nhất định: công thức xã giao."
công thương, dt. (H. công: người thợ; thương: buôn bán) Công nghiệp và thương nghiệp: Thời kì cải tạo công thương.
công trái," d. 1 Hình thức nhà nước vay vốn của các tầng lớp nhân dân người cho vay được quyền thu lại vốn và hưởng lãi theo quy định. Phiếu công trái. 2 Phiếu công trái (nói tắt). Phát hành công trái. Mua công trái."
công ty," ... x. công ti ..."
công văn," dt. Giấy tờ trao đổi liên hệ công việc của cơ quan nhà nước: gửi công văn xuống các cơ sở của Bộ."
công xã," dt. (H. công: chung; xã: hợp nhiều người) 1. Hình thức tổ chức nguyên thuỷ của xã hội loài người: Chế độ công xã nguyên thuỷ là chế độ sở hữu công cộng về tư liệu sản xuất 2. Chính quyền vô sản thiết lập đầu tiên ở một số nơi: Tháng chạp năm 1927 công xã Quảng-châu thành lập trong ba hôm (Trg-chinh)."
công xưởng," d. Hình thức tổ chức sản xuất cơ bản trong thời đại công nghiệp hoạt động dựa vào một hệ thống máy móc nhất định."
cồng," dt. Nhạc khí gõ có hình dáng giống cái chiêng nhỏ nhưng không có núm bằng đồng dùng để phát hiệu lệnh."
cồng kềnh," tt trgt. Ngổn ngang và chiếm nhiều chỗ: Đồ đạc đề cồng kềnh trên xe tải."
cổng," d. 1 Khoảng trống chừa làm lối ra vào của một khu vực đã được rào ngăn thường có cửa để đóng mở. Cổng tre. Cổng làng. Kín cổng cao tường. 2 (chm.). Thiết bị dùng làm lối vào và ra để hướng dẫn việc chuyển dữ liệu giữa đơn vị xử lí trung tâm của máy tính và các thiết bị ngoài (như máy in chuột modem ...). 3 (chm.). Lối vào hoặc ra của mạng dữ liệu trong máy tính."
cống, 1 dt. Đường thông được làm xây dựng để chủ động cho nước chảy qua: xây cống chảy như tháo cống đóng cống. " 2 dt. Cống sinh nói tắt: Nào có ra gì cái chữ nho ông nghè ông cống cũng nằm co (Trần Tế Xương)." " 3 dt. Cung thứ năm của gam năm cung giọng hồ (hồ xự xang xê cống)." 4 đgt. 1. Dâng nộp lễ vật cho vua chúa hay nước mà mình chịu thần phục: cống ngà voi châu báu. 2. (Người thua bài) nộp quân bài tốt nhất cho người thắng: cống át chủ. 5 (dân tộc) Tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Phụ lục). 6 (tiếng) Ngôn ngữ của dân tộc Cống.
cống hiến, đgt. (H. cống: dâng; hiến: dâng phẩm vật) Đóng góp những phần cao quí của mình cho sự nghiệp chung: Đời hoạt động cũng như đời sống của Hồ Chủ tịch hoàn toàn cống hiến cho cách mạng (PhVĐồng). // dt. Sự đóng góp to lớn: Phụ nữ ta có những cống hiến rất lớn cho sự nghiệp cách mạng (PhVĐồng).
cộng, 1 (ph.). x. cọng1. 2 d. (kết hợp hạn chế). Cộng sản (nói tắt). Luận điệu chống cộng. " 3 đg. Gộp vào thêm vào. 2 cộng với 3 là 5. Cộng sổ (cộng các khoản ghi trong sổ)."
cộng hòa," cộng hoà1 I. tt. (Chính thể của một nước) có các cơ quan quyền lực tối cao do dân cử: chế độ cộng hoà nước cộng hoà. II. dt. Nước cộng hoà nước theo chế độ cộng hoà: Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào." " Cộng Hoà2 (xã) tên gọi các xã thuộc h. Hưng Hà (Thái Bình) h. Vụ Bản (Nam Định) tx. Cẩm Phả h. Yên Hưng (Quảng Ninh) h. Quốc Oai (Hà Tây) h. Chí Linh h. Kim Sách Nam Sách (Hải Dương)."
cộng sản," tt. (H. sản: của cải sinh ra) Theo chủ trương đem các tư liệu sản xuất làm của chung của xã hội để mọi người cùng làm cùng hưởng: Chủ nghĩa cộng sản là tương lai tươi sáng của loài người (PhVĐồng)."
cộng tác," đg. Cùng góp sức làm chung một công việc nhưng có thể không cùng chung một trách nhiệm. Cộng tác với nhiều tờ báo. Hai người cộng tác với nhau."
cốt," 1 I. dt. Xương người động vật thức ăn cua cá có lợi cho việc tạo cốt cốt nhục cốt nhục tương tàn cốt tuỷ. 2. Xương của người chết hoặc của động vật còn giữ lại được: bốc cốt vào tiểu. 3. Phần bên trong cùng làm chỗ dựa chắc chắn cho toàn khối: bê tông cốt thép. 4. Nội dung chính và tạo nên sườn của một vấn đề hay tác phẩm văn học: cốt truyện phải tìm cho ra cốt của vấn đề là ở đâu. 5. Nước pha đậm đặc lần đầu phần nước tinh tuý nhất có được do nấu cô đặc hoặc ép: nước mắm cốt. II. đgt. Coi là mục đích chính cần đạt được: Cốt được việc là tốt dù có tốn kém chút đỉnh cốt để giúp nhau thôi." 2 dt. Bà cốt: một đồng một cốt (tng.). 3 Nh. Cao trình. 4 (F. cote) dt. Chỉ số kích thước của xi lanh máy. 5 (F. code) dt. Mã số: phải nhớ cốt là bao nhiêu mới mở được.
cốt nhục," dt. (H. cốt: xương; nhục: thịt) Người ruột thịt: Sao cho cốt nhục vẹn tuyền (K). // tt. Thân thiết ruột thịt: Đồng bào cốt nhục nghĩa càng bền (NgTrãi)."
cốt truyện, d. Hệ thống sự kiện làm nòng cốt cho sự diễn biến các mối quan hệ và sự phát triển của tính cách nhân vật trong tác phẩm văn học loại tự sự. Quyển tiểu thuyết có cốt truyện đơn giản. Cốt truyện của vở kịch.
cột," 1 dt. 1. Vật làm trụ thẳng đứng cố định để chống đỡ...: cột nhà cột buồm chôn cột điện. 2. Khối chất lỏng chất khí được để hay được tạo nên theo phương thẳng đứng: cột thuỷ ngân cột khói. 3. Phần được chia thành từng ô từng khoảng trên trang giấy: cột báo viết con số vào đúng cột." " 2 đgt. Buộc trói: cột dây thép cột gà không chặt (tng.)."
cột cờ, dt. Công trình xây dựng để treo cờ của Tổ quốc: Nhà ở gần cột cờ của Thủ đô.
cột trụ," d. 1 Cột lớn vững chắc để chống đỡ vật nặng. Cột trụ bằng đá. 2 (id.). Như trụ cột."
cơ," 1 dt. 1. Điều kiện triệu chứng báo hiệu để cho sự vật sự việc có khả năng thay đổi phát sinh: có cơ bị bại lộ Trời có cơ bão. 2. Sự thay đổi phát sinh mầu nhiệm: cơ trời. 3. Khả năng ứng phó: Thất cơ thua chí đàn bà (Truyện Kiều)." " 2 dt. 1. Đơn vị quân đội thời phong kiến số quân có thể là 10 hoặc có thể là từ 200-500: Muôn cơ nghìn đội trập trùng khải ca (Lục Vân Tiên). 2. Lực lượng quân đội chuyên làm nhiệm vụ canh gác và phục vụ trong các dinh thự quan lại ở triều Nguyễn thời thực dân Pháp." " 3 dt. Cơ học hoặc cơ khí nói tắt: ngành cơ khoa cơ." " 4 dt. Đường nhỏ chạy dọc theo mái đập mái đê." " 5 dt. Bộ phận của cơ thể người động vật gồm các sợi hợp thành có thể co dãn làm cho các cơ quan khác cử động: sự co bóp của cơ tim cơ hoành bắp cơ." 6 tt. Đói: Lửa cơ đốt ruột dao hàn cắt da (Cung oán ngâm khúc) cơ cẩm cơ cực cơ hàn cơ khổ tích cốc phòng cơ. 7 tht. Kia (biểu thị ý thân mật): Thế này cơ!
cơ bản, tt. (H. cơ: nền nhà; bản: gốc cây) 1. Coi như là nền gốc: Sản xuất ra của cải vật chất ngày càng nhiều là một vấn đề cơ bản (Trg-chinh) 2. Trọng yếu nhất: Chúng ta có những thuận lợi rất cơ bản (VNgGiáp).
cơ cực," t. Đói khổ vất vả đến cùng cực. Cuộc đời cơ cực. Nếm đủ mùi cơ cực."
cơ giới," I. dt. Các loại trang bị bằng máy móc trong sản xuất: thi công cơ giới phương tiện cơ giới. 2. Các loại trang bị cơ động và tác chiến bằng xe tăng xe bọc thép...: Tiểu đoàn bộ binh có cơ giới yểm hộ. II. tt. Có tính chất rập khuôn cứng nhắc không linh hoạt sáng tạo; máy móc: giải quyết vấn đề một cách cơ giới."
cơ hội, dt. (H. cơ: dịp; hội: gặp) Dịp thích đáng để thành công: Chúng ta có cơ hội để xây dựng lại nước nhà (HCM).
cơ mưu, d. (id.). Như mưu cơ.
cơ nghiệp," dt. 1. Tài sản có được trong quá trình gây dựng để làm cơ sở trụ lập cuộc sống: Con trâu là đầu cơ nghiệp (tng.). 2. Cơ đồ sự nghiệp lớn lao: Trời Nam một dải non sông Nghìn năm cơ nghiệp cha ông hãy còn (Văn thơ Đông Kinh Nghĩa Thục)."
cơ quan," dt. (H. cơ: trọng yếu; quan: then cửa) 1. Bộ phận của cơ thể thực hiện một chức năng cần thiết: Tai là cơ quan thính giác 2. Đơn vị tổ chức công tác của Nhà nước hoặc của đoàn thể: Các cơ quan của Chính phủ từ toàn quốc cho đến các làng đều là đầy tớ của dân (HCM) 3. Trụ sở làm việc thường xuyên của chính quyền hay đoàn thể: Không dám vắng mặt ở cơ quan."
cơ sở," d. 1 Cái làm nền tảng trong quan hệ với những cái xây dựng trên đó hoặc dựa trên đó mà tồn tại phát triển. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. Một nhận định có cơ sở. 2 cn. cơ sở hạ tầng. Nền tảng kinh tế bao gồm toàn bộ quan hệ sản xuất của xã hội phù hợp với một trình độ phát triển nhất định của lực lượng sản xuất trong quan hệ với kiến trúc thượng tầng chính trị tư tưởng v.v. xây dựng trên đó. 3 Đơn vị ở cấp dưới cùng nơi trực tiếp thực hiện các hoạt động như sản xuất công tác v.v. của một hệ thống tổ chức trong quan hệ với các bộ phận lãnh đạo cấp trên. Chi bộ là tổ chức cơ sở của đảng cộng sản. Cơ sở y tế ở nông thôn. Cán bộ cơ sở. 4 Người hoặc nhóm người làm chỗ dựa trong quan hệ với tổ chức dựa vào những người đó để hoạt động thường là hoạt động bí mật. Chị ấy là một cơ sở của cách mạng trong vùng địch tạm chiếm. Bám lấy cơ sở để hoạt động."
cơ thể, dt. 1. Tập hợp thống nhất mọi bộ phận của một sinh vật: cơ thể đơn bào cơ thể sống. 2. Nh. Thân thể: rèn luyện cơ thể khoẻ mạnh.
cờ," 1 dt. Miếng vải hay giấy có màu sắc nhất định có khi có một hình ảnh tượng trưng dùng làm biểu hiệu cho một nước hoặc một đảng; cũng có khi dùng trong đám rước hoặc dùng để ra hiệu lệnh: Lễ chào cờ; Phất cờ cho tàu chuyển bánh." " 2 dt. cụm hoa ở ngọn một số cây loại thảo: Lúa đăng vào mẩy ngô đang phơi cờ (NgBính)." " 3 dt. Trò chơi dùng những quân dàn ra trên một mặt phẳng kẻ ô phân thành hai bên đối địch phải tìm cách phân thắng bại: Mê đánh cờ; Dự kì thi cờ quốc tế; Một ông cụ cao cờ."
cờ bạc, d. Các trò chơi ăn thua bằng tiền (nói khái quát). Nạn cờ bạc. Cờ gian bạc lận.
cờ tướng," dt. Cờ có ba mươi hai quân phân ra tướng sĩ tượng xe pháo mã tốt và cách đi riêng của mỗi quân bên nào ăn được tướng của đối phương là thắng."
cỡ, dt. 1. Độ lớn nhỏ: ở đây có bán giày đủ các cỡ 2. Khoảng: Hắn thuộc cỡ tuổi anh 3. Trình độ: Một họa sĩ cỡ lớn 4. Độ cao thấp trung bình: Không đòi hỏi tài năng quá cỡ. // tt. ở bậc khá cao: Đó là cán bộ cỡ đấy. // trgt. Khoảng độ: Tôi đi vãng cỡ mười ngày.
cớ, d. Lí do trực tiếp của việc làm. Lấy cớ bận để về trước. Viện hết cớ này đến cớ khác.
cơi," dt. Đồ đựng trầu cau có hình như chiếc khay nhỏ đáy nông và có nắp: Đàn ông nông nổi giếng khơi Đàn bà sâu sắc như cơi đựng trầu (cd.)." " 2 dt. Cây có lá nhỏ dài dùng để nhuộm vải thành màu vàng lục sẫm hoặc để đánh bả cá." " 3 đgt. Nâng cao bằng cách xây đắp thêm lên: cơi nhà lên một tầng nữa cơi bờ đê."
cởi, đgt. (cn. cổi) 1. Gỡ ra: Cởi trói; Cởi nút 2. Bỏ quần áo đang mặc ra: Yêu nhau cởi áo cho nhau 3. Mở ra: Được lời như cởi tấm lòng (K).
cởi mở, đg. 1 Bày tỏ tâm tình một cách dễ dàng và hồn nhiên. Cởi mở nỗi lòng cho nhau. Tâm tình đã được cởi mở. 2 (hoặc t.). Dễ dàng để cho người khác hiểu biết tâm tình của mình. Tính tình cởi mở. Trò chuyện rất cởi mở. Sống cởi mở với mọi người.
cơm," 1 dt. 1. Món lương thực chính của người Việt Nam (và một số nước khác) trong bữa chính có màu trắng hạt nở đều dẻo khô ăn kèm thức ăn được nấu bằng gạo tẻ vo sạch đun sôi ghế cho cạn nước hạt nở và để lửa nhỏ cho đến khi chín. 2. Những thứ làm thành bữa ăn chính nói chung: làm cơm đãi khách dọn cơm." " 2 I. dt. Cùi của một số quả cây: Quả vải cơm dày. II. tt. (Thứ quả) có vị hơi ngọt không chua: cam cơm khế cơm."
cơm đen, dt. Thuốc phiện: Cơm trắng không đủ ăn mà hắn vẫn phải mua cơm đen.
cơm nước," d. Cái ăn cái uống thường ngày (nói khái quát). Lo cơm nước. Cơm nước xong (ăn uống xong)."
cợt, đgt. Đùa bỡn: Cái phong ba khéo cợt phường lợi danh (Cung oán ngâm khúc).
cu, 1 dt. 1. Bộ phận sinh dục của đàn ông (tục): Cu thằng bé bị sưng 2. Đứa con trai còn bé: Thằng cu nhà anh lên mấy rồi? 3. Từ ở nông thôn chỉ bố đứa con trai đầu lòng: Anh cu đi làm rất sớm. " 2 dt. Chim gáy: Vì ai xui giục con cu cho con cu gáy gật gù trên cây (cd)."
cu li, 1 x. culi. " 2 d. Động vật bậc cao không có đuôi hoặc có đuôi rất ngắn tai nhỏ mắt to rất gần nhau tứ chi thích nghi với lối sống leo trèo trên cây hoạt động kiếm ăn ban đêm ban ngày cuộn tròn mình lại để ngủ." " 3 d. Cây dương xỉ lá rất to phân nhánh rất nhiều thân rễ phủ đầy lông tơ màu hung dùng làm thuốc."
cù, 1 I. tt. (Vật) tròn khi tác động vào thì quay tròn: Trẻ con đánh quả cù đèn cù. II. dt. đphg Nh. Con quay. " 2 đgt. 1. Làm cho buồn cuời và cười bằng cách chọc và ngoáy nhẹ ngón tay vào chỗ da dễ bị kích thích như nách cạnh sườn..: cù vào nách Bị cù nó cười nắc nẻ. 2. Làm cho cười vui bằng lời nói cử chỉ: Đem chuyện tiếu lâm cù mọi người cù khán giả. 3. Làm cho cùng tham gia vào bằng việc kích thích sự ham thích: cù cô bé cùng đi xem cù cho nó phải đi ra đường. 4. Quấy nhiễu làm phiền phức rầy rà: Suốt ngày nó gọi điện thoại cù người ta."
cù lao, 1 dt. Khoảng đất nổi lên ở giữa nước biển hoặc nước sông: Bộ đội đóng ở Cù lao Chàm. " 2 dt. (H. cù: vất vả; lao: khó nhọc) Công nuôi nấng vất vả của cha mẹ: Than rằng đội đức cù lao bể sâu mấy trượng trời cao mấy trùng (PhTr)." " 3 dt. (Biến âm của bồ lao) Quai chuông to ở chùa: Bây giờ tính nghĩ làm sao cho chuông ấm tiếng cù lao vững bền (cd)."
củ," d. Phần thân rễ hay quả của cây phát triển lớn ra và chứa chất dự trữ nằm ở dưới đất hoặc sát đất. Củ su hào. Củ khoai sọ. Củ lạc."
củ soát," đgt. cũ Kiểm tra xem xét cẩn thận để xem có sai sót có điều gì bất thường hay không."
củ vấn," đgt. (H. củ: sửa lại; vấn: hỏi) Tra hỏi lại kĩ càng: Về tội ấy cấp trên còn phải củ vấn."
cũ," t. 1 Được dùng đã lâu và không còn nguyên như trước nữa. Bộ quần áo cũ. Cửa hàng sách cũ. Máy cũ nhưng còn tốt. 2 Thuộc về quá khứ nay không còn nữa hoặc không thích hợp nữa. Ăn cơm mới nói chuyện cũ (tng.). Nhà xây theo kiểu cũ. Cách làm ăn cũ từ nghìn năm nay. 3 Vốn có từ lâu hoặc vốn quen biết từ trước. Về thăm quê cũ. Ngựa quen đường cũ (tng.). Tình xưa nghĩa cũ. Ma cũ bắt nạt ma mới (tng.)."
cú," 1 dt. Chim ăn thịt có mắt lớn ở phía trước đầu kiếm mồi vào ban đêm thường bị dân xua đuổi vì họ cho là báo điềm không lành: hôi như cú." " 2 (F. coup) dt. 1. Đòn đánh nhanh mạnh: cho cú đấm đánh những cú hiểm đá cú phạt. 2. Lần xẩy ra nhanh chóng bất ngờ gây tác động mạnh: bị lừa một cú đau." 3 vt. thgtục Cay cú: cú vì thua học giỏi mà thi trượt nên rất cú. 4 dt. Câu: Viết chưa thành câu thành cú câu cú.
cú pháp, dt. (H. cú: câu; pháp: phép) Phép đặt câu: Bài văn không coi trọng cú pháp.
cú vọ," d. 1 Cú không có túm lông trên đầu. 2 Con cú vọ dùng để ví kẻ hiểm ác chuyên rình làm hại người. Bọn cú vọ. Mắt cú vọ (mắt nhìn xoi mói rình mò để tìm cách hại người)."
cụ, dt. 1. Người sinh ra ông bà. 2. Từ dùng để gọi người già cả với ý tôn kính: kính cụ cụ ông bà cụ già.
cụ thể," tt. (H. cụ: đầy đủ; thể: cách thức) 1. Tồn tại thực tế hiển nhiên xác thực: Những sự vật cụ thể trước mắt 2. Có thể nhận biết được bằng giác quan hay hình dung được dễ dàng: Nghệ thuật chú ý đến cá tính vì có tính cách cụ thể (ĐgThMai)."
cua," 1 d. Giáp xác có phần đầu và ngực ẩn trong mai cứng phần bụng gập dưới mai gọi là yếm có tám chân hai càng và thường bò ngang. Nói ngang như cua (kng.; rất ngang)." " 2 d. (cũ; kng.). Khúc ngoặt trên đường đi của xe cộ tàu bè. Xe chạy qua cua." " 3 d. (kng.). Thời gian ấn định để hoàn thành một chương trình học tập thường là tương đối ngắn. Theo học một cua ngoại ngữ. Học mỗi cua ba tháng." 4 t. (kng.). (Kiểu tóc của nam giới) cắt ngắn. Đầu húi cua.
của," 1 dt. 1. Mọi thứ do con người làm ra như tiền bạc tài sản đồ đạc...: Người làm ra của của không làm ra người (tng.) phải biết tiếc của. 2. Cái ăn với đặc tính riêng: thích của ngọt của chua. 3. Người hoặc vật thuộc hạng đáng xem thường: Rước cái của ấy về chỉ tổ phá nhà!" " 2 lt. 1. Từ biểu thị quan hệ sở thuộc giữa chính thể với bộ phận của chính thể: đôi mắt của em các linh kiện của máy. 2. Người hay vật có quyền sở hữu với cái thuộc về chịu sự chi phối của người hay vật có quyền sở hữu đó: sách của tôi Xe máy của anh bán rồi à? 3. Người sự vật với thuộc tính có được: hương thơm của hoa tình yêu của chúng ta niềm hân hoan của đội thắng cuộc. 4. Người vật có quan hệ với người hay sự vật được nói đến: Anh ấy là bạn của tôi những nhân tố của sự thành bại."
của cải, dt. Tài sản nói chung: Tăng nhanh hơn nữa khối lượng của cải vật chất (PhVĐồng).
cúc," 1 d. Cây gồm nhiều loài khác nhau có các hoa mọc trên một đế chung trông như một hoa." 2 d. x. khuy.
cúc dục," đgt. Nuôi nấng chăm sóc từ bé: ơn cha ba năm cúc dục nghĩa mẹ chín tháng cúc mang (cd.)."
cục," 1 dt. Khối nhỏ và đặc: Sống cục đất; mất cục vàng (tng)." " 2 dt. cơ quan trung ương dưới bộ hoặc tổng cục phụ trách một ngành công tác: Cục quân y; Cục thống kê." " 3 tt. Dễ phát bẳn và thường có cử chỉ và ngôn ngữ thô lỗ: Tính nó cục đừng trêu nó."
cục diện," d. Tình hình chung của cuộc đấu tranh cuộc tranh chấp biểu hiện ra trong một thời gian nhất định. Cục diện chiến tranh. Cục diện thế giới."
cục mịch," tt. Chất phác đến mức thô kệch vụng về: Nó cục mịch thế thôi nhưng hết lòng với bạn đấy."
cùi, 1 dt. 1. Bộ phận của vỏ quả dày lên: Cùi bưởi 2. Bộ phận của quả ở dưới vỏ: Cùi dừa 3. Bộ phận mọng nước của quả ở giữa vỏ và hạt: Cùi nhãn; Cùi vải 4. Lõi một số quả: Cùi bắp. 2 dt. Bệnh hủi: Bệnh cùi ngày nay được chữa khỏi.
cùi chỏ, d. (ph.). Cùi tay.
củi, dt. Những thứ dùng làm chất đốt lấy từ cây cỏ nói chung: bổ củi nhặt lá khô làm củi đun đi củi (đi kiếm củi).
cũi," dt. 1. Chuồng bằng tre bằng gỗ hay bằng sắt có song chắn để nhốt giống thú: Cũi chó; Cũi hổ; Tháo cũi sổ lồng (tng) 2. Khung sắt nhốt người có tội trong thời phong kiến: Thời đó chống lại vua quan thì phải nhốt vào cũi trước khi bị chém. // đgt. Nhốt con vật vào cũi: Cũi con chó lại."
cúi, 1 d. Con cúi (nói tắt). Cán bông đánh cúi. 2 đg. Hạ thấp đầu hoặc thân mình xuống về phía trước. Cúi chào. Cúi rạp người xuống để đạp xe. Cúi mặt làm thinh.
cùm," I. dt. Dụng cụ dùng để giữ chặt chân người tù gồm hai tấm gỗ khi ghép lại thì chỉ còn hai lỗ đủ để cho chân người tù ở trong đó. II. đgt. 1. Cho chân vào cùm để giam giữ: bị cùm trong xà lim Cờ bạc là bác thằng bần Cửa nhà bán hết cho chân vào cùm (cd.). 2. Không được tự do đi lại: ốm mấy ngày bị cùm ở trên giường Mưa cùm chân ở nhà."
cúm," dt. Bệnh do một thứ vi-rút gây sốt sổ mũi viêm họng viêm phế quản viêm phổi: Một dịch cúm lan ra khắp làng."
cúm núm," d. Chim sống ở nước cùng họ với cuốc lông màu xám."
cụm," dt. 1. Khối gồm những cây nhỏ cùng một gốc những chiếc lá cùng một cành và những bông hoa liền cuống chụm lại với nhau: cụm hoa cụm rau thơm cụm lá. 2. Khối gồm những nhà hoặc những vật liền sát nhau: cụm pháo hoa cụm dân cư."
cun cút," 1 dt. Món tóc của trẻ em gái thời xưa để chừa ở chỗ thóp chung quanh cạo trắng: Hồi đó lên mười tuổi chị ấy vẫn còn cái cun cút." " 2 dt. Loài chim lông màu nâu xám chân ngắn hay lủi ở bờ ruộng hoặc ở bụi cây: Béo như con cun cút (tng)."
cùn," t. 1 (Lưỡi cắt) trơ mòn không sắc. Dao cùn. Kéo cùn. 2 Đã mòn cụt đi. Chổi cùn rế rách*. Ngòi bút cùn. Kiến thức cùn dần. 3 (kng.). Tỏ ra trơ lì không cần biết đến phải trái hay dở và phản ứng của người xung quanh. Lí sự cùn*. Giở thói cùn. Cùn đến mức đuổi cũng không chịu về."
cung," 1 I. dt. 1. Vũ khí cổ thô sơ gồm một cánh đàn hồi làm bằng tre hoặc gỗ hay kim khí hai đầu cánh được gò lại bằng dây bền chắc dùng phóng tên đi: tài cưỡi ngựa bắn cung. 2. Dụng cụ để bật bông cho tơi gồm một dây căng trên một cần gỗ dài. 3. Phần của đường cong giới hạn bởi hai điểm. 4. Mũi tên giữa các nút trong sơ đồ khối. II. đgt. Bật cho bông tơi ra bằng cung hoặc bằng máy: máy cung bông." " 2 dt. 1. Nhà nơi ở của vua. 2. Nơi thờ tôn nghiêm nhất trong đền miếu. 3. Phạm vi được phép đi lại trong bốn ô vuông của tướng sĩ trên bàn cờ. 4. Toà nhà lớn đồ sộ dùng làm nơi tổ chức các hoạt động văn hoá thể thao: cung thiếu nhi cung văn hoá lao động." " 3 dt. 1. Quãng đường đi bộ mất chừng nửa ngày: Một ngày giỏi lắm đi được hai cung đường.2. Đoạn đường phân ra theo cách quản lí của cơ quan giao thông: mở thêm cung đường." 4 dt. Lời khai của bị can trước cơ quan điều tra xét hỏi: lấy cung hỏi cung. " 5 dt. 1. Một trong ngũ âm theo cách phân chia của âm nhạc trước đây. 2. Đơn vị dùng để đo khoảng cách giữa hai nốt nhạc. 3. Tính chất về giọng điệu của bài ca bản nhạc cổ truyền: cung Bắc cung Nam." 6 dt. Từng mục trong số tử vi: cung tình duyên cung bản mệnh. " 7 dt. thgtục Cung cách nói tắt: Cung này thì đến hỏng thôi Cung này thì đi sao nổi." " 8 đgt. Cấp hàng hoá trái với cầu: cung không kịp cầu cung cấp cung cầu cung ứng tự cung tự cấp."
cung cầu, đgt. (H. cung: cấp cho; cầu: hỏi xin) Cung cấp và yêu cầu nói tắt: Bọn gian thương vận dụng qui luật cung cầu để lũng đoạn thị trường.
cung khai," đg. Khai điều đã làm đã biết khi bị hỏi cung. Không chịu cung khai nửa lời. Lời cung khai."
cung nữ," dt. Người con gái hầu hạ ở cung vua phủ chúa: Cho đòi cung nữ các nàng chạy ra (Hoàng Trừu)."
cung phi," dt. (H. cung: nơi vua ở; phi: vợ vua) Vợ thứ của vua dưới hoàng hậu: Bỗng tơ tình vướng gót cung phi (CgO)."
cùng, 1 I d. (kết hợp hạn chế). Chỗ hoặc lúc đến đấy là hết giới hạn của cái gì. Chuột chạy cùng sào (tng.). Cãi đến cùng. Đi cùng trời cuối đất. " II t. 1 (Chỗ hoặc lúc) đến đấy là hết giới hạn của cái gì. Phía trong . Nơi hang cùng ngõ hẻm. Năm cùng tháng tận*. Vài ba năm là cùng. Xét cho cùng lỗi không phải ở anh ta. 2 Ở tình trạng lâm vào thế không còn có lối thoát không còn biết làm sao được nữa. Cùng quá hoá liều (tng.). Đến bước đường cùng. Thế cùng. 3 (cũ hoặc ph.). Khắp cả trong giới hạn của cái gì. Tìm khắp chợ cùng quê. Đi thăm cùng làng." 2 I t. (Những gì khác nhau) có sự đồng nhất hoặc sự giống nhau hoàn toàn về cái gì hoặc về hoạt động nào đó. Anh em cùng cha khác mẹ. Tiến hành cùng một lúc. Hai việc cùng quan trọng như nhau. Cùng làm cùng hưởng. Không có ai đi cùng. " II k. Từ biểu thị quan hệ liên hợp. 1 Biểu thị người hay sự vật sắp nêu ra có mối quan hệ đồng nhất về hoạt động tính chất hoặc chức năng với người hay sự vật vừa được nói đến. Nó đến với bạn. Nàng về nuôi cái cùng con... (cd.). 2 Biểu thị người sắp nêu ra là đối tượng mà chủ thể của hoạt động vừa nói nhằm tới coi là có quan hệ tác động qua lại mật thiết với mình. Biết nói cùng ai. Mấy lời xin lỗi cùng bạn đọc." " III tr. (cũ; dùng ở cuối câu trong thơ ca). Từ biểu thị ý nhấn mạnh về sắc thái tha thiết mong muốn có sự đáp ứng sự cảm thông ở người khác. Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước thì thương nhau (cd.)."
cùng khổ, tt. Nghèo khổ đến cùng cực: cuộc sống cùng khổ.
cùng tận," tt trgt. (H. cùng: cuối; tận: hết) Đến mức cuối: Đuổi con thỏ đến cùng tận."
củng," đg. Đánh mạnh vào đầu vào trán thường bằng khớp ngón tay gập lại. Củng đầu béo tai. Củng cho mấy cái."
củng cố," đgt. 1. Làm cho trở nên bền vững chắc chắn hơn lên: củng cố trận địa củng cố tổ chức. 2. Nhớ lại để nắm vững và nhớ cho kĩ hơn: củng cố kiến thức củng cố bài học."
cũng," trgt. 1. Không khác: Kíp chầy thôi cũng một lần mà thôi (K) 2. Như nhau: Vốn nhà cũng tiếc của trời cũng tham (K) 3. Dù sao vẫn là: Nên chăng thì cũng tại lòng mẹ cha (K) 4. Với điều kiện gì thì được: Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn (tng) 5. Có thể cho là được: Phải lời ông cũng êm tai (K) 6. Tuy vậy vẫn cứ: Nó về tôi mừng nhưng cũng còn lo."
cúng," đg. 1 Dâng lễ vật lên thần thánh hoặc linh hồn người chết theo tín ngưỡng hoặc theo phong tục cổ truyền. Cúng ông bà tổ tiên. Mâm cơm cúng. 2 Đóng góp tiền của cho một tổ chức thường là tôn giáo để làm việc nghĩa việc phúc đức. Cúng ruộng cho nhà chùa. 3 (kng.). Làm mất tiền của vào tay người khác một cách vô ích. Có bao nhiêu tiền cúng hết vào sòng bạc."
cuộc, 1 dt. Sự việc có trình tự nhất định với sự tham gia của nhiều người: cuộc thi đấu thể thao Bóng đang trong cuộc người ngoài cuộc. 2 I. đgt. Giao hẹn về sự thách đố nào: đánh cuộc không ai dám cuộc cả. II. dt. Điều cuộc với nhau: thắng cuộc chịu thua cuộc.
cuộc đời, dt. Quá trình sống và sinh hoạt của người ta: Sống một cuộc đời gương mẫu về mọi mặt.
cuối," d. (hoặc t.). Phần ở gần điểm giới hạn chỗ hoặc lúc sắp hết sắp kết thúc. Nhà ở cuối làng. Đêm cuối thu. Đầu năm sương muối cuối năm gió nồm (tng.). Từ đầu đến cuối."
cuối cùng," tt. Thuộc phần sau hết chấm dứt: những ngày cuối cùng của đời sinh viên bức thư cuối cùng của anh ấy."
cuội, 1 dt. Thứ sỏi lớn: Rải cuội trên lối. " 2 dt. 1. Người ngồi gốc đa trên mặt trăng theo truyền thuyết: Bực mình theo Cuội tới cung mây (HXHương) 2. Kẻ hay nói dối trong chuyện cổ tích: Nói dối như Cuội. // trgt. Nhảm nhí; Dối trá; Không đúng sự thật: Nó hay nói cuội tin sao được."
cuỗm, đg. (thgt.). Chiếm lấy và mang đi mất một cách nhanh chóng. Trộm cuỗm hết đồ đạc. Con mèo cuỗm miếng thịt.
cuồn cuộn," đgt. Nổi lên thành từng cuộn từng lớp tiếp theo nhau: Sóng cuồn cuộn Khói bốc lên cuồn cuộn Cánh tay cuồn cuộn những bắp thịt Dòng người cuồn cuộn đổ về trung tâm thành phố."
cuốn," 1 dt. 1. Quyển sách; Quyển sổ: Cuốn tiểu thuyết 2. Từng đơn vị tác phẩm in ra: Từ điển in một vạn cuốn 3. Cây hàng quấn quanh một cái trục: Gấm trâm cuốn bạc nghìn cân tạ lòng dễ xứng báo ân gọi là (K)." " 2 dt. Món ăn gồm bún thịt lợn tôm bỗng rượu cuộn lại trong một lá rau diếp: Chủ nhật mời bạn đến ăn cuốn." 3 đgt. Làm gọn lại bằng cách cuộn tròn: Cuốn chiếu; Cuốn mành mành; Cuốn buồm lên. 4 đgt. Lôi kéo đi nhanh và mạnh: Gió lạnh cuốn nhanh những đám mây xám (NgĐThi). 5 đgt. Thu hút vào: Bài nói chuyện đã cuốn được tâm trí người nghe. " 6 tt trgt. Có hình cung vòng tròn ở phía trên: Cửa cuốn; Xây cuốn cửa tò vò."
cuốn gói," đg. (kng.). Thu nhặt mọi thứ để rời bỏ hẳn ra đi (hàm ý khinh). Không lừa ai được phải lặng lẽ cuốn gói chuồn thẳng."
cuộn," I. đgt. 1. Thu thật nhỏ vật có hình tấm hoặc hình sợi bằng cách lăn hoặc quấn trên vật ấy: cuộn mành lên cuộn sợi cuộn dây thép. 2. Thu mình lại theo vòng tròn: nằm cuộn tròn Con rắn cuộn mình trong bụi cây. 3. Chuyển động dồn dập từng lớp tiếp theo nhau: Khói cuộn lên mù mịt bắp thịt cuộn lên. II. dt. 1. Từng đơn vị vật hình tấm hình sợi đã được cuộn lại: cuộn vải cuộn chỉ Mỗi cuộn len chừng 1 lạng.2. Từng lớp của vật đang bốc lên dồn dập: Khói bốc lên từng cuộn."
cuồng," tt. 1. Như điên dại: Dạo này ông ta đã phát cuồng 2. Không bình tĩnh: Làm gì mà cuồng lên thế?."
cuồng nhiệt, t. Sôi nổi mãnh liệt đến mức không còn chế ngự được tình cảm. Sự hăng say cuồng nhiệt. Yêu một cách cuồng nhiệt.
cuồng tín, đgt. Tin theo một cách mù quáng: những kẻ cuồng tín tin tưởng nhưng không cuồng tín.
cuống," 1 dt. 1. Bộ phận của lá hoa quả dính vào với cành cây: Chặt quả mít chặt cả cuống 2. Bộ phận của một cơ quan nối với cơ thể: Cuống phổi; Cuống rốn 3. Phần gốc của phiếu vé biên lai giữ lại để đối chiếu sau khi đã xé phiếu vé biên lai đi: Còn cuống vé để làm bằng." " 2 tt. Tỏ ra bối rối vì quá sợ quá lo hoặc quá mừng: Đánh vỡ cái cốc thấy bố về nó cuống lên. // trgt. Rối rít: Giục cuống lên."
cuống cà kê," tt. Vội vàng rối rít và lúng túng (thtục): Chưa đến giờ việc gì mà cuống cà kê lên thế?."
cuống cuồng," t. Cuống đến mức có những cử chỉ vội vàng rối rít thường do quá lo. Lo cuống cuồng. Chạy cuống chạy cuồng."
cuống họng, dt. Phần đầu của khí quản ở phía trong cổ: Viêm cuống họng.
cuống lưu, dt. Phần giữ lại sau khi đã xé tờ séc: Kế toán viên phải giữ cẩn thận các cuống lưu.
cuống phổi, dt. Phần nối khí quản với phổi: Ho vì viêm cuống phổi.
cúp," 1 (F. coupe) dt. 1. Đồ mĩ nghệ thường có dáng hình chiếc cốc có chân tượng trưng cho chức vô địch trong thi đấu thể thao: Cúp vàng luân lưu giao cho đội vô địch giữ. 2. Giải thưởng tặng cho đội vô địch trong thi đấu thể thao: tranh cúp bóng đá thế giới. 3. Cái cốc có chân: cúp sâm banh. 4. Cách cắt may: bộ quần áo này trông cúp thật tinh khéo." 2 (A. cub) dt. Xe máy Nhật: mới mua chiếc cúp đời mới. 3 đgt. kết hợp hạn chế (với đuôi) Gập xuống và quặp vào: Chó cúp đuôi chạy. " 4 (couper) đgt. 1. Cắt (tóc): cúp tóc cúp đầu. 2. Cắt điện: cúp điện. 3. Cắt lương không trả công: cúp lương cúp công thợ."
cụp, đgt. Gập lại: Cụp ô; Cụp dù.
cút, 1 d. (id.). Như cun cút1. 2 d. (id.). Như cun cút2. " 3 d. 1 Đồ đựng giống hình cái chai nhỏ thường dùng để đựng rượu hoặc dùng để đong lường. 2 Đơn vị đong lường dân gian bằng khoảng 1/4 hoặc 1/8 lít. Mua hai cút rượu." " 4 đg. Rời khỏi nơi nào đó vì bắt buộc vì bị xua đuổi (hàm ý khinh). Cút đi nơi khác."
cụt," tt. 1. Thiếu hẳn một phía đầu mút: cây tre cụt ngọn.2. Bị tắc không thông ra được: phố cụt đường cụt vào ngõ cụt. 3. Bị mất phần lớn không còn nguyên như ban đầu: bị cụt vốn."
cụt hứng," tt. Mất vui một cách đột ngột khi đang vui thích hoặc đang có nhiều hi vọng: Anh em đương vui đùa bỗng có người đến báo một tin buồn mọi người đều cụt hứng."
cư, đgt. ở: Có an cư mới lập được nghiệp.
cư dân," d. Người dân thường trú trong một vùng một địa bàn cụ thể. Đảo có vài nghìn cư dân. Những cư dân làm nghề cá."
cư xử, đgt. Đối xử với nhau trong đời sống hàng ngày: cư xử với mọi người rất đúng mực.
cử," 1 dt. Cử nhân nói tắt: Thời xưa ông tú ông cử được coi trọng." 2 đgt. 1. Chỉ định làm một việc gì: Chính quyền từ xã đến Chính phủ trung ương do dân cử ra (HCM) 2. Nêu lên làm dẫn chứng: Cử ra một số thí dụ 3. Cất lên tiếng nhạc một cách trang nghiêm: Cử quốc thiều 4. Nhấc lên cao: Cử tạ.
cử hành, đg. Tiến hành một cách trang nghiêm. Tang lễ được cử hành trọng thể.
cử nhân," dt. Học vị được công nhận khi thi đỗ kì thi hương thời phong kiến trên tú tài: đỗ cử nhân. 2. Học vị được công nhận khi tốt nghiệp đại học ở một số nước: cử nhân luật. 3. Người đạt học vị cử nhân: Có mặt trong buổi sinh hoạt khoa học gồm nhiều cử nhân thạc sĩ tiến sĩ."
cử tri, dt. Người công dân đi bỏ phiếu bầu đại biểu của mình: Đông đảo cử tri của phường đi bầu đại biểu Quốc hội.
cữ," I d. 1 Khoảng dùng làm chuẩn. Căng dây làm cữ. Cấy đúng cữ. 2 (chm.). Thước mẫu. 3 (kng.). Khoảng thời gian xảy ra một hiện tượng thời tiết trong mỗi đợt. Sau cữ mưa tiếp luôn cữ nắng. Cữ rét cuối năm. 4 (kng.). Khoảng thời gian ước chừng; dạo. Cữ trời sang thu mưa nắng thất thường. Cữ này năm ngoái. 5 Thời kì kiêng khem của người đẻ và của trẻ mới sinh theo y học dân gian cổ truyền. Đẻ đã đầy cữ. Còn trong cữ." II đg. (ph.). Kiêng. ăn mỡ.
cứ," 1 I. đgt. Dựa vào để hành động hoặc giải quyết việc gì: Cứ đúng giờ quy định là hành động cứ phép nước mà trị. II. dt. Căn cứ cách mạng căn cứ để tiến hành cuộc chiến đấu: rút quân về cứ. III. pht. Dứt khoát bất chấp điều kiện gì: Dù thế nào thì chúng tôi cứ làm cứ nói trắng ra. IV. trt. Ngỡ là tưởng như: Nó nói cứ như thật Nó làm cứ như không."
cứ điểm," dt. (cứ: dựa vào; điểm: nơi) Vị trí quân sự có công sự vững chắc dùng làm chỗ dựa cho các vị trí khác: Tiêu diệt toàn bộ tập đoàn cứ điểm bằng những trận công kiên kế tiếp (VNgGiáp)."
cự," đg. 1 (id.). Chống lại bằng sức lực. Sức yếu cự không nổi. 2 (kng.). Bảo thẳng cho biết là không hài lòng bằng những lời gay gắt. Cự cho một mẻ."
cự tuyệt, đgt. Từ chối dứt khoát: cự tuyệt mọi yêu cầu không thể cự tuyệt được mãi.
cưa," dt. Dụng cụ bằng thép có răng nhọn và sắc dùng để xẻ gỗ xẻ kim loại: Sớm rửa cưa trưa mài đục (tng). // đgt. 1. Cắt xẻ bằng cưa: Cưa đứt đục suốt (tng) 2. Tán gái (thtục): Nó định cưa cô ta nhưng bị cô ấy chế giễu."
cửa," d. 1 Khoảng trống được chừa làm lối ra vào của một nơi đã được ngăn kín thường lắp bộ phận đóng mở. Gõ cửa. Cửa đóng then cài. Cửa chuồng gà. 2 Chỗ ra vào chỗ thông tự nhiên với bên ngoài. Lấp cửa hang. Cửa sông*. Ra khỏi cửa rừng. 3 Nơi có quan hệ tiếp xúc với bên ngoài trong quan hệ với người có việc cần phải đến. Chạy chọt hết cửa nọ đến cửa kia. Cửa công*."
cửa ải," dt. Nơi giáp giới giữa hai nước có xây cửa trạm gác và có quân đội trấn giữ: đem binh qua cửa ải."
cửa hàng, dt. Nơi bán hàng: Cửa hàng buôn bán cho may (K); Cửa hàng mậu dịch.
cửa mình, d. Phần ngoài của bộ phận sinh dục nữ.
cửa sổ, dt. Cửa ở trên lưng chừng tường vách để cho thoáng khí và có ánh sáng: Bàn học kê sát cửa sổ.
cứa, đgt. Cắt bằng cách đưa đi đưa lại nhiều lần một con dao không được sắc: Cứa mãi mà không đứt được cái chão.
cựa," 1 d. Mấu sừng mọc ở phía sau cẳng gà trống hay cẳng một vài loài chim khác dùng để tự vệ và tiến công." " 2 đg. 1 Cử động một ít từ trạng thái không động đậy. Em bé cựa mình thức giấc. Ngồi yên không được cựa! 2 (kng.; thường dùng trong câu có ý phủ định). Xoay xở để thoát khỏi một trạng thái không hay. Chứng cớ rành rành hết đường cựa."
cực," 1 I. dt. 1. Đầu mút điểm ở đầu cùng: hai cực đối lập Cà Mau cực nam của Tổ quốc. 2. Đầu nối qua đó dòng điện được dẫn vào một máy thu điện một chiều (ác-quy bình điện phân...) một đèn điện tử bán dẫn (đèn hai cực ba cực...) hoặc đầu nối từ đó dòng điện được lấy ra từ một máy phát điện một chiều: cực dương. 3. Điểm mà ở đó trục tưởng tượng của Trái Đất xuyên qua mặt đất: khí hậu vùng cực. II. pht. ở mức độ tột cùng không thể hơn được nữa: đẹp cực hát hay cực." 2 tt. Phải chịu đựng rất vất vả và khổ tâm đến mức tưởng như không thể hơn được nữa: Cuộc sống đỡ cực chút ít Con hư cực lòng cha mẹ.
cực điểm," d. (thường dùng sau đến). Điểm cao nhất mức cao nhất của một trạng thái; như cực độ (ng. I). Căm phẫn đến cực điểm."
cực hình," dt. 1. Hình phạt nặng nhất làm cho phải chịu mọi sự đau đớn và nhục nhã. 2. Cách thủ đoạn làm cho đau đớn hoặc căng thẳng kéo dài: Bắt làm như vậy là một cực hình."
cưng, đgt. Nuông chiều: Mẹ cưng con. // dt. Trẻ được yêu chuộng (thtục): Cưng của mẹ đây.
cứng," t. 1 Có khả năng chịu đựng tác dụng của lực cơ học mà không bị biến dạng. Cứng như thép. Thanh tre cứng quá không uốn cong được. 2 Có khả năng chịu tác động bất lợi từ bên ngoài mà vẫn giữ nguyên trạng thái tính chất không yếu đi. Lúa đã cứng cây. Có cứng mới đứng đầu gió (tng.). Lí lẽ rất cứng. 3 (kng.). Có được trình độ mức độ khá so với yêu cầu. Học lực vào loại cứng. Một cân hai lạng cứng. 4 (kng.). Có số lượng mức độ coi là hơi cao so với mức thường. Tuổi đã cứng mà chưa lấy chồng. Giá ấy cứng quá không mua được. 5 (thường dùng phụ sau t. đg.). Ở vào tình trạng mất khả năng biến dạng cử động vận động. Quai hàm cứng lại không nói được. Chân tay tê cứng. Buộc chặt cứng. Chịu cứng không cãi vào đâu được. 6 Thiếu sự mềm mại trong cử động động tác. Động tác còn cứng. Chân tay cứng như que củi (kng.). 7 Thiếu sự linh hoạt trong cách đối xử ứng phó chỉ biết một mực theo nguyên tắc không thay đổi cho phù hợp với yêu cầu khách quan. Cách giải quyết hơi cứng. Thái độ cứng quá. 8 (Thức ăn) có vị mặn quá yêu cầu của khẩu vị không dịu. Nước mắm cứng. 9 (chm.). (Nước) có chứa tương đối nhiều muối calcium và magnesium giặt với xà phòng ra ít bọt đun sôi sinh nhiều cặn trong đáy ấm. 10 (ph.). Rắn. Cứng như đá."
cứng cỏi," tt. Có sức mạnh và ý chí vững vàng để không sợ khi bị đe doạ khuất phục cho dù có thể yếu hơn hoặc bất lợi hơn: thái độ cứng cỏi cứng cỏi trước thử thách gian nan Câu trả lời cứng cỏi."
cước, 1 dt. 1. Loài sâu nhả ra một thứ tơ: Con cước sống trên cây 2. Tơ do con cước nhả ra: Dùng cước làm dây cần câu. " 2 dt. Hiện tượng ngón tay ngón chân sưng đỏ và ngứa: Mùa rét tay phát cước." 3 dt. Tiền chi phí cho việc vận tải hàng hoá: Hàng đã trừ cước rồi.
cước phí," d. Chi phí phải trả cho công chuyên chở hàng hoá hành lí. Cước phí hàng hoá. Được miễn cước phí."
cười," đgt. 1. Tỏ rõ sự vui vẻ thích thú bằng việc cử động môi hoặc miệng và có thể phát ra thành tiếng: cười thích thú vô duyên chưa nói đã cười (tng.). 2. Tỏ sự chê bai bằng lời có kèm theo tiếng cười hoặc gây cười: sợ người ta cười cho Cười người chớ vội cười lâu Cười người hôm trước hôm sau người cười (cd.). 3. Đầy quá mức làm kênh nắp đậy lên: cơm cười người no (tng.)."
cười chê, đgt. Chê những điều xấu xa: Đừng để thiên hạ cười chê.
cười gượng," đgt. Cười gắng gượng để che giấu điều không vui không vừa ý hoặc vì ngượng ngùng."
cười tình, đgt. Cười một cách duyên dáng để tỏ cảm tình với ai: Nhìn thấy cô ta là anh ấy cười tình.
cưới, đg. Làm lễ chính thức lấy nhau thành vợ chồng. Mừng bạn cưới vợ. Cưới vợ cho con. Chồng chưa cưới*. Dự đám cưới. Ăn cưới.
cườm," 1 dt. 1. Hạt nhỏ và tròn bằng thuỷ tinh đá bột... có màu sắc đẹp xâu thành chuỗi để làm đồ trang sức hoặc trang trí: cổ tay đeo cườm. 2. Vòng lông lốm đốm trông giống như vòng chuỗi cườm quanh cổ chim: cu gáy có cườm." " 2 đgt. Làm bóng đồ sơn mài đồ trang sức bằng vàng bạc."
cương, 1 dt. Dây da buộc vào hàm thiếc ràng mõm ngựa để điều khiển: thắng dây cương. 2 đgt. (Diễn viên) tự đặt lời trong khi diễn mà không có kịch bản trước. " 3 tt. Bị căng sưng và hơi rắn do máu mủ hay sữa dồn tụ lại: nhọt cương mủ <> vú cương sữa." " 4 tt. Có cách đối xử cứng rắn mạnh mẽ; trái với nhu: lúc cương lúc nhu."
cương lĩnh," d. Tổng thể những điểm chủ yếu về mục đích đường lối nhiệm vụ cơ bản của một tổ chức chính trị một chính đảng trong một giai đoạn lịch sử."
cương quyết," tt. Có ý chí vững vàng không bị lung lay thay đổi trước mọi tác động bên ngoài: hành động cương quyết dứt khoát."
cương trực, tt. (H. cương: cứng rắn; trực: thẳng) Cứng cỏi và ngay thẳng: Những lời nói cương trực.
cường, t. 1 (cũ; dùng hạn chế trong một số tổ hợp). Mạnh. Dân cường nước thịnh. 2 (Thuỷ triều) đang dâng cao. Con nước cường.
cường đạo, dt. Kẻ cướp hung ác.
cường độ, dt. (H. độ: mức độ) Độ mạnh: Cường độ dòng điện.
cường quốc, d. Nước lớn mạnh có vai trò và ảnh hưởng quan trọng trong quan hệ quốc tế.
cường tráng," tt. Khoẻ mạnh sung sức dồi dào sức lực: thân thể cường tráng."
cưỡng, 1 dt. Chim sáo sậu: Một con cưỡng mắc vào lưới của anh ta. 2 đgt. Chống lại: Con cưỡng cha mẹ trăm đường con hư (cd); Buồn ngủ tưởng không còn cưỡng nổi (NgVBổng).
cưỡng bức," đg. Bắt buộc phải làm dù không muốn cũng không được. Bị cưỡng bức đi lính. Dùng lao động cưỡng bức để cải tạo những phần tử lưu manh."
cưỡng dâm, đgt. Cưỡng ép người phụ nữ phải cho thoả mãn tình dục: tội cưỡng dâm.
cưỡng đoạt, đgt. (H. đoạt: cướp lấy) Chiếm lấy bằng sức mạnh: Cưỡng đoạt của cải của nhân dân.
cướp," I đg. 1 Lấy của người khác bằng vũ lực (nói về của cải hoặc nói chung cái quý giá). Giết người cướp của. Cướp công. Kẻ cướp*. Khởi nghĩa cướp chính quyền. 2 Tranh lấy một cách trắng trợn dựa vào một thế hơn nào đó. Chiếc xe cướp đường. Cướp lời (nói tranh khi người khác còn chưa nói hết). 3 Tác động tai hại làm cho người ta bỗng nhiên mất đi cái rất quý giá. Trận lụt cướp hết mùa màng. Bệnh hiểm nghèo đã cướp đi một đứa con. 4 (kng.). Nắm ngay lấy (thời cơ) không để mất đi; giành lấy. Cướp thời cơ." II d. (kng.). Kẻ . Bọn cướp biển.
cứt, dt. Phân của người hay động vật.
cứt đái, dt. Cứt và nước đái (thtục): Người mẹ không sợ cứt đái của con.
cứt ráy, dt. Chất bẩn đóng thành vảy trong tai (thtục): Lấy cứt ráy.
cưu," đgt. cổ Mang đèo bòng: Cưu lòng nhũ tử làm thơ dại Ca khúc Thương-lang biết trọc thanh (Quốc âm thi tập)."
cưu mang, đgt. 1. Giúp đỡ trong lúc gặp khó khăn: Tôi đã từng được đồng bào cưu mang trong những ngày đen tối (VNgGiáp) 2. Mang thai trong bụng: Nặng nề chín tháng cưu mang (tng).
cừu," 1 d. 1 Thú có guốc cùng họ với dê nuôi để ăn thịt và lấy lông làm len. Áo lông cừu. Hiền như con cừu non. 2 Dụng cụ thể thao làm bằng gỗ trông tựa như hình con cừu thường dùng để tập nhảy. Nhảy giạng chân qua cừu. Nhảy cừu." " 2 d. (cũ; id.). Mối thù hằn. Gây oán gây cừu."
cừu địch, dt. Thù địch: nặng lòng cừu địch phá bỏ sự cừu địch.
cừu hận, đgt. Căm thù và oán giận: Từ lâu hai dân tộc ấy vẫn cừu hận nhau.
cửu, d. Cửu phẩm (gọi tắt).
cửu chương, Nh. Bản cửu chương.
cửu tuyền," (H. cửu: chín; tuyền: suối) Như Cửu nguyên: Trên tam bảo dưới cửu tuyền tìm đâu thì cũng biết tin rõ ràng (K)."
cứu," 1 đg. Làm cho thoát khỏi mối đe doạ sự an toàn sự sống còn. Đánh giặc cứu nước. Trị bệnh cứu người. Cứu nguy. Cứu sống. Cứu đói." " 2 đg. Chữa bệnh bằng cách đốt nóng các huyệt trên da theo đông y."
cứu cánh, dt. Mục đích cuối cùng: nghệ thuật là phương tiện không phải là cứu cánh.
cứu tinh, dt. (H. cứu: làm thoát khỏi; tinh: sao) Người cứu người khác ra khỏi cảnh nguy nan: Hồ Chủ tịch là vị cứu tinh của dân tộc ta.
cứu trợ, đg. Cứu giúp.
cứu xét," đgt. Nghiên cứu xem xét để giải quyết cho đúng cho thoả đáng: cứu xét từng trường hợp."
cựu, tt. 1. Cũ; Lâu năm: Lí cựu 2. Nói người đã từng làm một chức vụ: Cựu bộ trưởng.
cựu chiến binh," d. Người đã từng tham gia quân đội lực lượng vũ trang trong một cuộc chiến tranh. Hội cựu chiến binh."
cựu thời, dt. (H. thời: lúc) Thời trước: Những truyền thống đẹp từ cựu thời để lại. // tt. Cũ rồi: Những tư tưởng cựu thời.
cựu trào," d. (dùng phụ sau d. trong một số tổ hợp). 1 Triều đại trước. Quan cựu trào. 2 (kng.). Lớp cũ lâu năm. Cán bộ cỡ cựu trào."
cựu truyền, tt. (H. truyền: để lại về sau) Do thời trước để lại: Phong tục cựu truyền.
da," 1 d. 1 Lớp mô bọc ngoài cơ thể người và một số động vật. Màu da. Da mịn màng. Da bủng. 2 Da một số động vật đã thuộc. Cặp da. Thắt lưng da. 3 (kết hợp hạn chế). Mặt ngoài của một số vật như quả cây v.v. Da cam sành sần sùi." 2 d. (ph.). (Cây) đa. " deca- viết tắt."
da cam, dt. Màu vàng tựa như màu vỏ quả cam lúc chín: áo màu da cam.
da dẻ, dt. Da người nói về mặt bề ngoài nhìn thấy: Dạo này ông cụ da dẻ hồng hào.
da diết, t. (Tình cảm) thấm thía và day dứt không nguôi. Nỗi buồn da diết. Nhớ da diết.
da láng," dt. Da thuộc được mài và phết một hợp chất hữu cơ làm cho bóng láng ở mặt ngoàị"
da liễu, dt. Ngành y học chữa bệnh ngoài da và bệnh hoa liễu: Chủ nhiệm khoa Da liễu.
da mồi, d. Da người già lốm đốm những chấm màu nâu nhạt như mai con đồi mồi. Tóc bạc da mồi (tả người già nua).
da thuộc," dt. Da súc vật đã ngâm tẩm hóa chất đã chế biến thành tấm nguyên liệu để làm các đồ dùng: thu mua da trâu bò để làm da thuộc."
dã," đgt. Làm cho mất hiệu quả hết tác dụng: Dã rượu; Dã độc."
dã cầm, dt. (dã: đồng nội; cầm: chim) Chim ở đồng nội; Chim rừng: Vịt trời là một loài đã cầm.
dã chiến," I đg. (dùng phụ sau một số d.). Đánh nhau không có chiến tuyến nhất định chủ yếu là đánh vận động trên địa bàn ngoài thành phố. Bộ đội dã chiến." " II t. (dùng phụ sau một số d.). Chuyên phục vụ cho quân đội không ở cố định một chỗ. Bệnh viện dã chiến. Công sự dã chiến."
dã dượi, tt. Rã rượi: Toàn thân mỏi mệt dã dượị
dã man," tt. (H. dã: không văn minh; man: chưa khai hoá) 1. ở trạng thái chưa được khai hoá: Còn chưa hết thói dã man người còn là giống sài lang với người (Tú-mỡ) 2. Độc ác: Bọn quân xâm lược dã man."
dã tâm, d. Lòng dạ hiểm độc mưu việc lợi mình hại người. Dã tâm xâm lược.
dã thú, dt. Thú sống ở rừng: Họ sống chẳng khác gì dã thú.
dã tràng," dt. Loài cáy nhỏ hay vê cát thành những viên tròn ở bãi biển: Dã tràng xe cát bể Đông nhọc nhằn mà chẳng nên công cán gì (cd)."
dạ," 1 d. 1 (dùng hạn chế trong một số tổ hợp). Bụng con người về mặt chức năng làm nơi chứa và làm tiêu hoá thức ăn hoặc chứa thai. No dạ. Người yếu dạ. Bụng mang dạ chửa. 2 Bụng con người coi là biểu tượng của khả năng nhận thức và ghi nhớ. Sáng dạ*. Ghi vào trong dạ. 3 Bụng con người coi là biểu tượng của tình cảm thái độ chủ đạo và kín đáo đối với người với việc. Mặt người dạ thú. Thay lòng đổi dạ. Thuyền ơi có nhớ bến chăng? Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền (cd.)." " 2 d. Hàng dệt dày bằng lông cừu có thể pha thêm loại sợi khác trên mặt có tuyết. Quần áo dạ. Chăn dạ." " 3 I c. 1 Tiếng dùng để đáp lại lời gọi hoặc để mở đầu câu nói một cách lễ phép. (- Nam ơi!) - Dạ! Dạ thưa bác mẹ cháu đi vắng. 2 (ph.). Vâng. (- Con ở nhà nhé!) - Dạ." " II đg. Đáp lại lời gọi bằng tiếng """". Dạ một tiếng thật dài. Gọi dạ bảo vâng."
dạ dày," dt. Bộ phận của ống tiêu hóa ở động vật có xương sống hình túi dày nằm giữa thực quản và tá tràng nhận và chứa thức ăn trong thời gian nhất định co bóp xáo trộn thức ăn."
dạ hội, dt. (H. dạ: đêm; hội: họp) Cuộc liên hoan tổ chức vào ban đêm: Công đoàn tổ chức một cuộc dạ hội.
dạ quang," t. (kết hợp hạn chế). Sáng xanh lên trong bóng tối. Đồng hồ dạ quang (có dát chất dạ quang vào kim và chữ số để có thể xem giờ trong bóng tối)."
dạ vũ," dt. (H. dạ: đêm; vũ: mưa) Mưa đêm: Lầu đãi nguyệt đứng ngồi dạ vũ gác thừa lương thức ngủ thu phong (CgO)."
dạ yến, d. (cũ; id.). Tiệc tổ chức vào ban đêm.
dai," tt. 1. Bền và dẻo khó làm cho đứt cho rời ra từng mảnh: thịt trâu già dai quá. 2. Bền lâu mãi không thôi không đứt ra được: dai sức nói daị"
dai dẳng, tt. Kéo dài mãi: Trận sốt dai dẳng mất gần một tuần lễ (NgĐThi). // trgt. Không dứt: Ôm dai dẳng mãi.
dài," t. 1 Có khoảng cách bao nhiêu đó từ đầu này đến đầu kia theo chiều có kích thước lớn nhất (gọi là chiều dài) của vật. Tấm vải dài 25 mét. Đo chiều dài. 2 Có chiều dài lớn hơn mức bình thường hoặc lớn hơn so với những vật khác. Đôi đũa dài. Áo may dài quá. Đường dài. Năm ngón tay có ngón dài ngón ngắn (tng.). 3 (id.). (Hiện tượng) chiếm khoảng thời gian bao nhiêu đó từ lúc bắt đầu cho đến lúc kết thúc. Một ngày đêm dài 24 tiếng đồng hồ. 4 (Hiện tượng sự việc) chiếm nhiều thời gian hơn mức bình thường hoặc hơn những hiện tượng sự việc khác. Đêm dài. Đợt rét kéo dài. Nói dài lời. Kế hoạch dài hạn. 5 (kng.; dùng sau đg. hạn chế trong một số tổ hợp). Một mực như thế mãi không thôi. Nghỉ dài. Chơi dài."
dài dòng," tt. (Nói viết) lắm lời một cách rườm rà vô ích: kể dài dòng Văn viết dài dòng."
dải, 1 dt. Dây dài và dẹt thường bằng vải hay lụa: Hàng bóng cờ tang thắt dải đen (Tố-hữu). 2 dt. Từ đặt trước những danh từ chỉ một vật dài: Dải núi; Một dải sông Ngân lệ mấy hàng (Tản-đà). " 3 dt. Loài bò sát lớn họ rùa thường sống ở những đầm sâu: ở nước ta không thấy nói nơi nào còn có con dải."
dãi, 1 d. Nước dãi (nói tắt). Mồm miệng đầy dãi. Thèm nhỏ dãi (thèm quá). 2 đg. (kết hợp hạn chế). Phơi cả bề mặt ra ngoài trời để cho ánh nắng tác động vào. Dãi vải. Dãi nắng.
dái," 1 dt. 1. Nh. Bìu dái. 2. Củ con mọc cạnh củ cái ở một số cây: dái khoa sọ. 3. (Gia súc đực đã lớn chưa thiến: chó dái bò dáị" " 2 đgt. Kiêng sợ kính nể: khôn cho người ta dái dại cho người ta thương (tng.)."
dại, 1 dt. Thứ phên đan bằng thanh tre thường dựng ở ngoài hiên để che nắng: Dại che nắng nhưng cũng làm cho trong nhà thêm tối. " 2 dt. Bệnh của một vài động vật nhất là của chó do vi khuẩn làm tổn thương hệ thần kinh và gây nên chết: Chó đã bị bệnh dại thì có thể truyền bệnh sang người nếu người bị cắn. // tt. Mắc bệnh dại: Chó dại." " 3 tt. 1. Chưa đủ trí khôn; Chưa biết suy xét phán đoán: Trẻ dại; Cháu còn dại lắm 2. Thiếu suy nghĩ chín chắn làm những việc không khôn ngoan: Anh nghe nó là dại; Người khôn đón trước rào sau để cho người dại biết đâu mà dò (cd) Lớn đầu mà dại (tng) 3. Tê khó cử động: Ngồi lâu chân dại đi 4. Vụng về: Nét vẽ còn dại 5. Không được linh hoạt: Mắt dại đi 6. Nói cây mọc hoang: Cây dại thì lấy về làm gì."
dại dột," t. Tỏ ra dại thiếu khôn ngoan. Việc làm dại dột. Ăn nói dại dột."
dám," đgt. Không ngại không sợ tự tin để làm những việc khó khăn nguy hiểm: dám nghĩ dám làm (Tự tin có đủ bản lịnh trong suy nghĩ hành động) chưa dám hứa trước."
dạm, 1 đgt. 1. Viết đè lên những nét chữ đã viết sẵn: Thầy đồ bắt dạm những chữ son thầy đã viết cho 2. Sửa nét chữ cho nhẵn nhụi: Anh ấy có tài dạm những chữ kẻ trên tấm bảng thành những chữ in rất đẹp 3. Vẽ phác: Giang sơn dạm được đồ hai bức (NgTrãi). " 2 đgt. 1. Ướm hỏi: Lang thang anh dạm bán thuyền (NgBính) 2. Tỏ ý muốn lấy một người làm vợ: Cô ấy đã có người dạm nhưng bố mẹ cô ấy chưa bằng lòng."
dan díu," đg. Có quan hệ yêu đương với nhau thường là không chính đáng. Có vợ rồi còn dan díu với người khác."
dàn," 1 dt. Kết cấu chịu lực cấu tạo từ những thanh thẳng bằng gỗ thép bê tông cốt thép... dùng làm hệ thống chịu lực chính trong xây dựng (mái nhà nhịp cầụ..) và trong kết cấu máỵ" 2 dt. Một nhóm nhạc cụ hay giọng hát được tập hợp theo cơ cấu và biên chế nhất định: dàn nhạc dàn hợp xướng. 3 đgt. Bày rộng ra trên một phạm vi nhất định: dàn quân dàn hàng ngang. " 4 đgt. Thu xếp trang trải làm cho ổn thỏa: dàn nợ dàn việc."
dàn cảnh," đgt. 1. Điều khiển việc trình bày một vở kịch: Nhà đạo diễn đã dàn cảnh rất chu đáo 2. Tìm cách trình bày một trò lừa bịp: Hắn dàn canh rất khéo nên nhiều người mắc lừa."
dàn hòa, dàn hoà đg. Dàn xếp cho được hoà thuận trở lại. Đứng ra dàn hoà. Nói dàn hoà.
dàn xếp," đgt. Sắp xếp bàn bạc làm cho ổn thỏa: dàn xếp việc gia đình dàn xếp việc tranh chấp đất đai giữa hai làng."
dán," đgt. 1. Làm cho hai vật dính với nhau bằng một chất dính như hồ keo sơn: Dán tem vào phong bì 2. Để sát vào: Dán mũi vào cửa kính."
dạn," t. 1 (cũ hoặc ph.). Bạo không rụt rè không e ngại. Nói năng rất dạn. Dạn gan. 2 Có khả năng tiếp xúc với hiện tượng nguy hiểm đáng sợ hoặc chịu đựng hiện tượng nguy hại mà không dễ bị tác động do đã quen đi. Dạn với mưa gió. Chim dạn người."
dạn mặt, tt. Đã không còn biết xấu hổ vì đã quen làm bậy nhiều lần: Nó đã dạn mặt như thế còn dạy dỗ gì được.
dang, 1 x. giang1. 2 x. giang2. " 3 đg. 1 Mở rộng ra về cả hai phía (thường nói về cánh chim cánh tay). Chim dang cánh bay. Dang rộng hai tay. 2 (ph.). Tránh xa ra một bên. Đứng dang ra." 4 đg. (kết hợp hạn chế). Phơi trần ngoài nắng. Suốt ngày dang nắng.
dang dở, Nh. Dở dang.
dáng, 1 dt. Vẻ; Bề ngoài: Ban nãy bác đã thấy cái dáng nó oai vệ là ngần nào (NgCgHoan). 2 trgt. 1. Hình như: Nghiêng nghiêng vành nón dáng chờ ai (Tố hữu) 2. Có lẽ: Kẻ trước như ta dáng cũng nghèo (NgCgTrứ).
dáng điệu," d. Những nét đặc trưng của một người nhìn qua dáng đi điệu bộ cử chỉ (nói khái quát). Dáng điệu khoan thai. Dáng điệu ngượng ngập."
dạng," 1. Hình thể kích cỡ bên ngoài dựa vào đó để phân biệt sự khác nhau giữa các sự vật hiện tượng: cùng một loại thuốc có các dạng khác nhau dạng thức biến dạng bộ dạng cải dạng dị dạng đa dạng đồng dạng hình dạng nguyên dạng thể dạng tự dạng. 2. Phạm trù ngữ pháp của động từ biểu thị những mối quan hệ khác nhau giữa chủ thể và khách thể của hành động: dạng bị động."
danh," dt. 1. Từ dùng để chỉ một người nào khi gọi tên (cũ): Danh Chép danh Mè danh Măng danh Trắm (Trê Cóc) 2. Tiếng tăm: Phải có danh gì với núi sông (NgCgTrứ)."
danh dự," d. 1 Sự coi trọng của dư luận xã hội dựa trên giá trị tinh thần đạo đức tốt đẹp. Danh dự con người. Bảo vệ danh dự. Lời thề danh dự (được bảo đảm bằng danh dự). 2 (dùng phụ sau d. trong một số tổ hợp). Cái nhằm mang lại danh dự nhằm tỏ rõ sự kính trọng của xã hội của tập thể. Được tặng cờ danh dự. Ghế danh dự. Chủ tịch danh dự (trên danh nghĩa không đảm nhiệm công việc thực tế)."
danh hiệu," dt. 1. Tên và hiệu nói chung: giới thiệu danh hiệu với nhau. 2. Tên gọi nêu lên phẩm chất cao quý dành riêng cho cá nhân tập thể có thành tích xuất sắc: được tặng danh hiệu nhà giáo ưu tú."
danh lam, dt. (H. lam: chùa) Ngôi chùa nổi tiếng: Chùa Hương là một danh lam.
danh lợi, d. Danh vị và lợi ích cá nhân (nói khái quát). Chạy theo danh lợi.
danh mục, dt. Bảng ghi tên theo sự phân loại nào đó: danh mục sách tham khảo danh mục các loại báo chí.
danh nghĩa," dt. (H. nghĩa: ý nghĩa) 1. Tư cách cương vị: Tôi lấy danh nghĩa là người yêu chuộng văn nghệ xin chúc mừng Đại hội văn nghệ thành công (HCM) 2. Tên gọi mà không có thực quyền: Danh nghĩa là chủ tịch nhưng thực ra không đảm đương công việc gì."
danh ngôn, d. Lời nói hay được người đời truyền tụng.
danh phận, dt. Danh hiệu và chức phận:? làm nên danh phận.
danh sách, dt. (H. sách: bản kê) 1. Bản kê tên người: Danh sách thí sinh 2. Bản ghi các thứ theo một thứ tự nhất định: Lên danh sách những thứ cần mua.
danh thiếp," d. Thiếp nhỏ ghi họ tên thường có kèm theo nghề nghiệp chức vụ địa chỉ dùng để giao dịch."
danh từ," dt. 1. Từ biểu thị ý nghĩa sự vật đối tượng thường làm chủ ngữ trong câụ 2. Từ dùng trong khẩu ngữ thay cho thuật ngữ: danh từ khoa học."
danh vọng," dt. (H. vọng: trông ngóng) Địa vị cao được người ta tôn trọng: Cây cao thì gió càng lay càng cao danh vọng càng dày gian truân (cd)."
dành, 1 d. x. dành dành. 2 x. giành1. 3 đg. 1 Giữ lại để dùng về sau. Dành tiền mua xe. Dành thóc gạo phòng lúc giáp hạt. 2 Để riêng cho ai hoặc cho việc gì. Chỗ dành riêng. Dành nhiều thì giờ đọc sách.
dành dành," dt. Cây mọc hoang ven bờ nước rừng thưa hoặc được trồng làm cảnh thân nhỏ cành mềm khía dọc lá mọc đối hoặc mọc vòng hình thuôn trái xoan mặt trên nâu đen bóng mặt dưới nhạt hoa mọc đơn ở đầu cành trắng rất thơm quả thuôn bầu dục thịt màu vàng dùng nhuộm bánh mứt kẹo hoặc làm thuốc chữa bệnh vàng da sốt."
dao," 1 dt. Đồ dùng bằng thép có lưỡi sắc dùng để cắt chém chặt băm xén...: Dao năng liếc thì sắc người năng chào thì quen (tng) Chơi dao có ngày đứt tay (tng)." " 2 dt. Một thứ ngọc quí: Một vùng như thể cây quỳnh cành dao (K)."
dao cạo," d. Dao dùng để cạo râu lưỡi rất sắc."
dao động," đgt. 1. Chuyển động có giới hạn trong không gian lặp đi lặp lại quanh một vị trí cân bằng: Con lắc đồng hồ dao động đều đặn. 2. Xê dịch trong một phạm vi nhất định: sai số dao động từ 0 1% đến 0 2%. 3. Dễ bị nao núng thiếu tự chủ dễ nghiêng ngả làm theo ý người khác: dao động trước khó khăn."
dao găm," dt. Dao sắc có mũi nhọn để trong một cái vỏ: Lỗ miệng thì nói nam mô trong lòng thì đựng ba bồ dao găm (cd)."
dao mổ, d. Dao dùng làm dụng cụ mổ xẻ.
dao xếp, dt. Dao có lưỡi có thể gập gọn vào chuôị
dạo," 1 dt. Khoảng thời gian nào đó: Dạo phải mổ dạ dày ngửi hơi thuốc đâm sợ (NgKhải)." 2 đgt. Đánh trống hoặc gảy đàn trước khi vào bản đàn hay bài hát chính thức: Vặn đàn mấy tiếng dạo qua (TBH). // trgt. ý nói điều gì trước khi đi thẳng vào vấn đề: Ông ấy mới nói dạo là sẽ về hưu. " 3 đgt. Đi chơi rong: Dạo phố Thiếp dạo hài lầu cũ rêu in (Chp)."
dát, 1 đg. Làm mỏng kim loại bằng sức dập. Đồng là kim loại dễ dát mỏng. " 2 đg. Gắn thêm từng mảnh trên bề mặt thường để trang trí. Mũ dát vàng. Nền trời đầy sao tựa như dát bạc." 3 t. (ph.). Nhát. Văn dốt vũ dát.
dạt," 1 đgt. Bị xô đẩy về một phía một nơi nào: Bè dạt vào bờ bèo dạt mây trôị" " 2 tt. Dãn thưa ra: tấm áo mặc lâu ngày vải dạt hết."
day, 1 đgt. Quay đi hướng khác: Day lưng lại; Day mặt vào phía trong. 2 đgt. Dùng ngón tay hay ngón chân ấn mạnh và đưa đi đưa lại: Day thái đương; Day con giun.
dày, 1 x. giày2. " 2 t. 1 (Vật hình khối) có khoảng cách bao nhiêu đó giữa hai mặt đối nhau theo chiều có kích thước nhỏ nhất (gọi là bề dày) của vật. Tấm ván dài 2 mét rộng 1 mét dày 5 centimet. 2 Có bề dày lớn hơn mức bình thường hoặc lớn hơn so với những vật khác. Vỏ quýt dày có móng tay nhọn (tng.). Chiếc áo bông dày cộm. Tường xây rất dày. 3 Có tương đối nhiều đơn vị hoặc nhiều thành tố sát vào nhau. Mái tóc dày. Cấy dày. Sương mù dày. 4 Nhiều do được tích luỹ liên tục trong quá trình lâu dài (nói về yếu tố tinh thần). Dày kinh nghiệm. Dày công luyện tập. Ơn sâu nghĩa dày."
dày đặc," tt. Rất dày sít vào nhau như chồng chéo nhiều lớp lên nhau: Sương mù dày đặc Bầu trời dày đặc mây đen."
dãy, dt. Tập hợp nhiều vật cùng loại nối tiếp nhau thành hàng: Dãy nhà; Dãy cây; Dãy núi.
dạy," đg. 1 Truyền lại tri thức hoặc kĩ năng một cách ít nhiều có hệ thống có phương pháp. Dạy học sinh. Dạy toán. Dạy nghề cho người học việc. Dạy hát. 2 Làm cho biết điều phải trái biết cách tu dưỡng và đối xử với người với việc. Nuôi con khoẻ dạy con ngoan. 3 Tập cho động vật có thói quen biết làm việc gì đó một cách thành thạo tựa như người. Dạy khỉ làm xiếc. 4 (cũ; trtr.). Bảo người dưới. Cụ dạy gì ạ?"
dạy bảo, đgt. Bảo ban cho người khác biết điều hay lẽ phải: dạy bảo con cháu.
dạy tư," đgt. Dạy học không phải trong một nhà trường: Để có thể tiếp tục học tập ở đại học anh ấy phải dạy tư mấy em bé."
dăm," 1 d. 1 Mảnh vật liệu thường là tre gỗ nhỏ và mỏng. Dăm tre. Dăm cối*. 2 (dùng phụ sau d. trong một số tổ hợp). Mảnh nhỏ vụn. Đá dăm*. Xương dăm. 3 Dăm kèn (nói tắt). Clarinet là loại kèn có dăm đơn." 2 d. Từ chỉ số ước lượng trên dưới năm. Cần dăm bữa là xong. Dăm ba*. Dăm bảy*.
dằm," dt. Mảnh nhỏ bằng tre nứa gỗ lạt đâm và gãy lại trong da thịt: nhổ dằm."
dặm," dt. 1. Đơn vị cũ đo đường dài vào khoảng gần 500 mét: Sai một li đi một dặm (tng); Muôn dặm đường xa biết đến đâu (Tố-hữu); Ngàn dặm chơi vơi (Ca nam bình) 2. Đường đi: Bóng chiều đã ngả dặm về còn xa (K)."
dặm trường, d. (vch.). Đường đi dài và xa.
dằn," đgt. 1. Đè nén xuống không cho trỗi dậy nổi lên: dằn hòn đá trên nắp thùng dằn cà. 2. Nén chịu kìm giữ không cho bộc lộ tình cảm: dằn lòng dằn cơn giận. 3. Đặt mạnh xuống để tỏ thái độ tức giận không bằng lòng: dằn bát xuống mâm dằn cốc xuống bàn. 4. Nhấn mạnh ở từ nào tiếng nào khi nói: nói dằn từng tiếng một."
dằn lòng, đgt. Nén sự bực mình: Nó bóp chẹt được mình thì mình phải dằn lòng chịu (Ng-hồng).
dặn, đg. Bảo cho biết điều cần nhớ để làm. Dặn con trước khi ra đi. Dặn miệng. Viết thư dặn đi dặn lại.
dặn bảo, đgt. Nói để người ta làm theo: Mấy lời dặn bảo cơn lâm biệt (Phan Thanh Giản).
dằng dặc," t. (thường dùng sau dài). Kéo dài mãi như không dứt không cùng. Con đường dài dằng dặc. Những giây phút đợi chờ dài dằng dặc. Nỗi buồn dằng dặc."
dắt," đgt. Nắm dẫn đi đưa đi cùng với mình: dắt em đi chơi dắt xe đạp dắt trâu ra đồng."
dắt díu," đgt. 1. Kéo nhau đi: Dắt díu đưa nhau đến cửa chiền (HXHương) 2. Rủ rê lôi kéo: Chúng dắt díu nhau đi nhậu nhẹt."
dâm, 1 x. giâm. 2 t. (hoặc d.). Có tính ham muốn thú nhục dục quá độ hoặc không chính đáng. 3 t. (id.). Râm. Bóng dâm.
dâm bụt," dt. Cây trồng làm hàng rào và làm cảnh lá hình bầu dục nhọn đầu mép có răng to nhẵn hoa đỏ tọ"
dâm dật, tt. (H. dật: phóng đãng) Say mê sắc dục một cách quá đáng: Lê Long Đĩnh chết non vì thói dâm dật.
dâm đãng, t. Có tính bừa bãi trong những ham muốn thoả mãn nhục dục.
dâm loạn," tt. Có quan hệ nam nữ bất chính bừa bãi bậy bạ: một gã đàn ông dâm loạn."
dâm ô," tt. (H. ô: dục bẩn) Thuộc về thói dâm dục bẩn thỉu: Bạn nhi nữ xót đời trinh tiết quân bạo tàn giở hết dâm ô (X-thuỷ)."
dâm phụ, d. (cũ). Đàn bà ngoại tình.
dâm thư," dt. cũ Sách nói chuyện dâm dục sách khiêu dâm: cấm đọc dâm thư."
dầm, 1 tt. Nói đất ruộng có nước thấm vào: ải thâm không bằng dầm ngấu (tng). 2 tt. 1. ở lâu ngoài mưa: Cứ dầm mưa rồi lại bị cảm thôi 2. Ngâm lâu trong nước: Củ cải dầm nước mắm; Cà dầm tương. " 3 tt. Nói đồ sành đồ sứ đã bị rạn: Cái lọ độc bình này đã bị dầm."
dầm dề, t. 1 Thấm nước nhiều và ướt khắp cả. Quần áo dầm dề nước. Nước mắt dầm dề. 2 (Mưa) kéo dài liên miên. Mưa dầm dề suốt cả tuần lễ.
dân," dt. 1. Người sống trong một khu vực địa lí: thành phố đông dân dân biểu dân ca dân chủ dân công dân cư dân dụng dân quân dân tộc dân trí công dân dân cư di dân ngư dân nhân dân thi dân thổ dân thực dân thường dân. 2. Người thường thuộc tầng lớp đông đảo nhất: quân với dân một lòng. 3. Người cùng hoàn cảnh nghề nghiệp: dân buôn dân nghèo."
dân biểu, dt. (H. biểu: bày ra ngoài) Người do dân bầu ra để thay mặt dân trong một hội đồng: Thực dân Pháp đặt ra hội đồng dân biểu để làm ra vẻ trọng dân chủ.
dân ca," d. Bài hát lưu truyền trong dân gian thường không rõ tác giả. Dân ca quan họ. Dân ca Nam Bộ. Sưu tầm dân ca."
dân chủ," I. tt. Có quyền tham gia bàn bạc vào công việc chung được tôn trọng quyền lợi của từng thành viên trong xã hội: quyền tự do dân chủ chế độ làm việc vừa tập trung vừa dân chủ. II dt. Chế độ chính trị theo đó quyền làm chủ thuộc về nhân dân: mở rộng dân chủ."
dân chúng, dt. (H. chúng: đông người) Đông đảo nhân dân: Không liên hệ chặt chẽ với dân chúng cũng như đứng lơ lửng giữa trời (HCM).
dân công, d. Người công dân làm nghĩa vụ lao động chân tay trong thời gian quy định. Đoàn dân công đắp đê. Đi dân công phục vụ tiền tuyến.
dân cư, dt. Toàn bộ những người đang cư trú trên một địa bàn lãnh thổ nhất định một cách tự nhiên qua lịch sử và phát triển không ngừng.
dân luật, dt. (H. luật: luật pháp) Pháp luật qui định những mối quan hệ giữa nhân dân với nhau: Quốc hội thông qua bộ Dân luật.
dân quân," d. Lực lượng vũ trang địa phương không thoát li sản xuất được tổ chức ở nông thôn để bảo vệ xóm làng."
dân quê, dt. Những người lao động trong nông thôn: Ngày nay những người dân quê cũ đã trở thành những cán bộ nòng cốt.
dân quyền, d. Các quyền công dân (nói tổng quát).
dân sinh, dt. Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân nói chung: cải thiện dân sinh.
dân sự," dt. (H. sự: việc) Việc của công dân nói chung khác với quân sự và tôn giáo: Trong thời bình chính quyền phải lo đến dân sự. // tt. Liên quan đến tư nhân: Toà án dân sự."
dân tộc," d. 1 Cộng đồng người hình thành trong lịch sử có chung một lãnh thổ các quan hệ kinh tế một ngôn ngữ văn học và một số đặc trưng văn hoá và tính cách. Dân tộc Việt. Dân tộc Nga. 2 Tên gọi chung những cộng đồng người cùng chung một ngôn ngữ lãnh thổ đời sống kinh tế và văn hoá hình thành trong lịch sử từ sau bộ lạc. Việt Nam là một nước có nhiều dân tộc. Đoàn kết các dân tộc để cứu nước. 3 (kng.). Dân tộc thiểu số (nói tắt). Cán bộ người dân tộc. 4 Cộng đồng người ổn định làm thành nhân dân một nước có ý thức về sự thống nhất của mình gắn bó với nhau bởi quyền lợi chính trị kinh tế truyền thống văn hoá và truyền thống đấu tranh chung. Dân tộc Việt Nam."
dân vận, đgt. Tuyên truyền vận động nhân dân: Cộng tác dân vận các tổ chức dân vận.
dần, 1 dt. Kí hiệu thứ ba trong mười hai chi: Tí sửu dần mão Giờ dần: Thời gian từ ba giờ đến sớm mai (cd) Tuổi dần Tuổi một người sinh vào năm dần: Tuổi dần là tuổi cầm tinh con hổ. " 2 đgt. 1. Đập nhiều lần để cho mềm ra: Dần miếng thịt bò 2. Đánh thật đau (thtục): Dần cho nó một trận; Năm canh khúc ruột như dần cả năm (cd) đau như dần 1. Tiếc quá: Mất cái đồng hồ đau như dần 2. Đau khổ về tinh thần: Càng nghe mụ nói càng đau như dần (K)." " 3 trgt. Từng ít một; Từng bước một: Công nợ trả dần cháo nóng húp quanh (tng)."
dần dần," trgt. 1. Từ từ từng ít một: Họa dần dần bớt chút nào được không (K) 2. Từ bước này sang bước khác: Cuộc thảo luận dần dần cũng náo nhiệt."
dẫn," đg. 1 Cùng đi để đưa đến nơi nào đó. Dẫn con đến trường. Dẫn đường. 2 Làm cho đi theo một đường một hướng nào đó. Cầu thủ dẫn bóng. Ống dẫn dầu. Nhận thức đúng dẫn đến hành động đúng. 3 (kết hợp hạn chế). Đưa lễ vật đi đến nơi nào đó theo nghi thức nhất định trong các cuộc tế lễ cưới xin. Nhà trai đang dẫn đồ cưới đến. 4 Đưa ra lời nào đó kèm theo sau lời của bản thân mình để làm bằng để chứng minh. Dẫn một câu làm thí dụ. Dẫn một tác giả. Dẫn sách. 5 (kng.). Dẫn điểm (nói tắt). Đội A đang dẫn với tỉ số 2 - 1."
dẫn chứng," I. đgt. Dẫn thí dụ bằng cớ để chứng minh cho điều nói ra viết ra là đúng là có cơ sở: dẫn chứng ra nhiều cứ liệu xác thực. II. dt. Cái được đưa ra để chứng minh làm cơ sở cho điều nói ra viết ra: tìm được nhiều dẫn chứng sinh động cụ thể."
dẫn điện, đgt. Để cho dòng điện đi qua: Đồng là chất dẫn điện tốt.
dẫn nhiệt, đg. Để cho nhiệt truyền qua.
dẫn thủy nhập điền, Làm công trình thủy lợi để đưa nước vào ruộng.
dấn, 1 đgt. 1. Dìm xuống nước cho ngập: Dấn áo trong chậu nước 2. Đè mạnh xuống: Ai lại dấn đầu thằng bé xuống mà đánh. " 2 đgt trgt. Cố lên: Phải dấn lên nữa; Làm dấn một lúc nữa."
dâng, đg. 1 (Mực nước) tăng lên cao. Nước sông dâng to. Căm thù dâng lên trong lòng (b.). 2 Đưa lên một cách cung kính để trao cho. Dâng hoa. Dâng lễ vật.
dấp, 1 đgt. Làm cho thấm vừa đủ ướt: dấp chiếc khăn đắp lên cho đỡ nóng. " 2 Dáng vẻ: dáng dấp làm dáng làm dấp."
dập," đgt. 1. Làm cho tắt: Đám cháy đã được dập tắt (Sơn-tùng) 2. Không nhắc đến nữa: Dập chuyện ấy đi 3. Làm cho hết cho không còn nữa: Dập bệnh truyền nhiễm 4. Xoá đi: Dập tên trong danh sách 5. Đè lên trên: Sóng dập cát vùi (tng) 6. Vùi đi: Đang tay vùi liễu dập hoa tơi bời (K)."
dập dềnh, đg. Chuyển động lên xuống nhịp nhàng (thường nói về mặt nước hoặc vật nổi trên mặt nước gợn sóng). Sóng nước dập dềnh. Chiếc thuyền dập dềnh trên sông.
dập dìu," tt. 1. (Người) qua lại nối đuôi nhau nhộn nhịp và đông vui: Người dập dìu đi lại khắp các ngả phố Dập dìu tài tử giai nhân (Truyện Kiều). 2. (âm thanh) trầm bổng quyện vào nhau: Tiếng đàn tiếng sáo dập dìu ngân nga."
dật sĩ, dt. (H. sĩ: người có học) Nhà nho đi ở ẩn ở một nơi: La-sơn phu tử là một dật sĩ được vua Quang-trung vời ra giúp nước.
dật sử, d. Sách ghi chép những sự việc trong chính sử bỏ sót hoặc vì lí do nào đó mà không nói đến.
dâu," 1 dt. 1. Cây có lá hình tim chia làm nhiều thùy dùng để nuôi tằm: trồng dâu nuôi tằm. 2. Quả dâu và các sản phẩm làm từ loại quả này: mua vài cân dâu ngâm đường." " 2 dt. Người phụ nữ lấy chồng là người của gia đình họ hàng quê mình: rước dâu rể thảo dâu hiền mẹ chồng nàng dâu Nó là con dâu của làng này."
dâu gia, dt. Nói hai gia đình có con lấy nhau làm vợ chồng: Hai bên dâu gia rất quí mến nhau.
dầu," 1 d. Cây gỗ to ở rừng gỗ cho chất dầu dùng để pha sơn hay xảm thuyền." " 2 d. Chất lỏng nhờn không hoà tan trong nước nhẹ hơn nước lấy từ các nguồn thực vật động vật hay khoáng vật dùng để ăn chữa bệnh thắp đèn chạy máy v.v. Dầu lạc. Dầu khuynh diệp. Dầu cá*. Mỏ dầu." 3 x. dàu. 4 x. dù2.
dầu cá," dt. Dầu được chiết từ gan cá hay từ cơ thể một số loài cá thú biển và các dữ liệu trong sản xuất cá hộp dùng trong chăn nuôi công nghiệp mĩ phẩm và chữa các bệnh còi xương quáng gà suy nhược cơ thể..."
dầu hắc, d. (ph.). Hắc ín.
dầu hỏa," dt. Chất lỏng cất từ dầu mỏ dùng để thắp sáng chạy máy: mua mấy lít dầu hỏa."
dầu mỏ," dt. Dầu lấy ở dưới mỏ lên chưng cất để có dầu xăng: Phải xây dựng nhà máy lọc dầu mỏ."
dầu thơm," dt. đphg cũ Nước hoa: Quần áo xức dầu thơm."
dấu," 1 dt. 1. Cái vết cái hình còn lại: Dấu xe ngựa đã rêu lờ mờ xanh (K) 2. Hình hay vật để làm hiệu để ghi nhớ: Đánh dấu một đoạn văn hay; Đặt một cái mốc làm dấu 3. Vật nhỏ bằng gỗ bằng đồng bằng ngà có khắc chữ để in ra làm tin: Con dấu; Đóng dấu; Dấu của chủ tịch; Dấu của cơ quan; Xin dấu; Dấu bưu điện 4. Kí hiệu đặt trên một số nguyên âm để chỉ biến âm của những âm đó: Dấu mũ 5. Kí hiệu của chữ quốc ngữ để chỉ các thanh khác nhau: Dấu huyền 6. Kí hiệu để chấm câu: Dấu nặng 7. Kí hiệu để chỉ các phép tính: Dấu cộng 8. Kí hiệu đặt trước một con số để phân biệt dương hay âm: -8 là tám âm." " 2 đgt. Yêu: Con vua vua dấu con chúa chúa yêu (tng). Chúa dấu vua yêu một cái này (HXHương)."
dấu chấm, Nh. Chấm.
dấu chấm phẩy, dt. Một thứ dấu chấm câu gồm một chấm và một phẩy: Người ta đặt dấu chấm phẩy sau một đoạn câu chưa hoàn toàn lọn nghĩa.
dấu chấm than, Nh. Dấu cảm.
dấu cộng," dt. Dấu đặt giữa các con số cần cộng lại: Dấu cộng là một chữ thập có hai gạch bằng nhau thí dụ: 8+3 = 11."
dấu hiệu, d. 1 Dấu dùng để làm hiệu cho biết điều gì. Dấu hiệu liên lạc. Giơ tay làm dấu hiệu. 2 Hiện tượng tỏ rõ điều gì. Dấu hiệu khả nghi. Có dấu hiệu tiến bộ.
dấu nặng, dt. Dấu (.) dùng trong chữ viết để ghi thanh nặng của tiếng Việt.
dấu ngã," dt. Một trong bốn dấu chỉ thanh sắc của âm tiếng Việt: Dấu ngã nằm ngang ấy thế mà nhiều người viết như dấu hỏi."
dấu phẩy," dt. 1. Dấu câu ( ) chỉ một quãng ngắt tương đối ngắn phân ranh giới giữa một số thành phần trong nội bộ câu; còn gọi là phẩy. 2. Dấu đặt trước số lẻ trong số thập phân hoặc đặt ở trên và bên phải một chữ dùng làm kí hiệu toán học để phân biệt nó với kí hiệu không có dấu: 4 25 B' phân biệt với B."
dấu sắc," dt. Một trong năm dấu giọng chỉ các thanh của âm trong tiếng Việt: Cùng với ba dấu hỏi ngã nặng dấu sắc chỉ thanh trắc."
dấu thánh giá," dt. Dấu người theo đạo Ki-tô đặt bàn tay lên trán và hai vai: Tay làm dấu thánh giá miệng lẩm bẩm: Nhân danh cha và con và thánh thần a-men!."
dấu vết," d. Cái còn để lại do kết quả tác động của hiện tượng đã qua dựa vào có thể nhận biết được về hiện tượng ấy. Dấu vết tàn phá của trận bão."
dây," 1 1. Vật hình sợi dùng để buộc nối truyền dẫn: dây rút dây đàn dây điện. 2. Thân cây hình sợi bò leo trên mặt đất hay các vật tựa: dây bầu dây khoai rút dây động rừng (tng.). 3. Tập hợp các vật đồng loại thành hàng thành hình dài: xếp hàng thành dây pháo dây. 4. Từng đơn vị bát đĩa ứng với mười chiếc một: mua mấy dây bát. 5. Mối liên hệ gắn bó về mặt tinh thần: dây thân ái." " 2 đgt. 1. Dính bẩn: quần áo dây mực. 2. Dính líu liên lụy vào việc rắc rối: dây vào chuyện gia đình người ta làm gì:" 3 đgt. (Gà) lây bệnh: gà dây.
dây cáp," dt. (Pháp: câble) Dây gồm nhiều sợi kim loại xoắn vào nhau chịu được sức kéo rất lớn: Dẫn điện cao thế bằng dây cáp có chất cách điện bọc."
dây chuyền," d. 1 Dây gồm nhiều vòng nhỏ bằng kim loại móc nối vào nhau thường dùng làm đồ trang sức. Cổ đeo dây chuyền vàng. 2 Hình thức tổ chức sản xuất gồm những bộ phận chuyên môn hoá thực hiện các khâu kế tiếp nhau theo một trình tự nhất định. Tổ chức lại dây chuyền sản xuất."
dây cương, dt. Dây thường bằng da buộc vào hàm thiếc ngựa để điều khiển ngựa: Đường về vó ngựa thẳng dây cương (Tố-Hữu).
dây dưa," đg. 1 Kéo dài lằng nhằng hết ngày này sang ngày khác. Dây dưa mãi không chịu trả nợ. Không để công việc dây dưa về sau. 2 Dính líu vào việc gây rắc rối phiền phức. Không muốn dây dưa vào việc ấy."
dây giày, dt. Dây để buộc giày: Đương chạy bị đứt dây giày.
dây kẽm gai, d. (ph.). Dây thép gai.
dây leo, Nh. Cây leo.
dây lưng, dt. Từ một số địa phương dùng thay thắt lưng: Dây lưng bằng da cá sấu.
dây xích, d. x. xích1 (ng. I).
dấy," đgt. Nổi dậy làm cho nổi dậy: dấy binh khởi nghĩa Làn sóng đấu tranh dấy lên khắp nơi."
dấy binh, đgt. Tổ chức lực lượng vũ trang đứng lên chống lại ách thống trị: Những người hào kiệt áo vải đã dấy binh ở đất Tây-sơn (NgHTưởng).
dấy loạn," đgt. Nổi lên chống kẻ thống trị tàn ác: Trong thời thuộc Pháp nhiều lần nhân dân đã dấy loạn."
dậy," đg. 1 Chuyển từ trạng thái không hoạt động (thường là khi ngủ) sang trạng thái hoạt động (thường là sau khi thức giấc). Thức khuya dậy sớm. Canh một chưa nằm canh năm đã dậy. Ngủ dậy. Đánh thức dậy. 2 Chuyển từ tư thế nằm sang tư thế ngồi hay từ tư thế nằm hoặc ngồi sang tư thế đứng. Ngồi dậy. Lóp ngóp bò dậy. Còn ốm nhưng cố gượng dậy đi làm. 3 Chuyển từ trạng thái không có những biểu hiện rõ rệt của sự tồn tại sang trạng thái có những biểu hiện rõ rệt (nói về cái gì nổi lên rực lên bốc lên v.v.). Khúc sông dậy sóng. Tiếng reo hò như sấm dậy. Tô cho dậy màu. Trong lòng dậy lên những tình cảm đẹp đẽ (b.)."
dậy thì, tt. ở độ tuổi có thể phát triển mạnh bắt đầu có khả năng sinh dục: tuổi dậy thì.
dè," 1 đgt trgt. Dùng ít một: Dè tiền để đi nghỉ mát; Ăn dè; Tiêu dè." " 2 đgt. Kiêng nể Không chạm đến: Dè người có tuổi; Chém tre chẳng dè đầu mặt (tng)." " 3 đgt. Ngờ đâu: Nực cười châu chấu đá xe tưởng rằng chấu ngã ai dè xe nghiêng (cd)." 4 đgt. Đề phòng: Lúc no phải dè lúc đói.
dè dặt," t. (hay đg.). Tỏ ra tự hạn chế ở mức độ thấp trong hành động do có nhiều sự cân nhắc. Nói năng dè dặt. Thái độ dè dặt."
dẻ," 1 dt. Vải mụn vải rách không dùng may vá được thường dùng vào việc lau chùi: tìm dẻ để lau bảng lấy dẻ lau xe đạp." " 2 dt. Cây thân gỗ gồm nhiều loại mọc ở rừng lá có khía răng một vài loại có quả (thường gọi là hạt) ăn được."
dẻo, 1 dt. Dải đất nhỏ: Ngồi câu cá ở dẻo đất bên sông. " 2 tt. 1 Mềm và dễ biến dạng: Tay cầm một cục đất dẻo nặn thành hình người 2. Không cứng: Ăn bát cơm dẻo nhớ nẻo đường đi (cd) 3. Có chân tay cử động dễ dàng: Tuổi già vừa dẻo vừa dai. // trgt. Uyển chuyển mềm mại: Múa dẻo."
dẻo dai, t. Có khả năng hoạt động với mức độ không giảm trong thời gian dài. Những cánh tay dẻo dai. Sức làm việc dẻo dai.
dép," dt. Đồ dùng để mang ở bàn chân thường bằng cao su nhựa gồm đế mỏng và quai: đi dép giày thừa dép thiếu (tng.)."
dẹp," đgt. 1. Xếp gọn lại xếp dồn vào một bên một góc: Dẹp bàn ghế trong phòng để rộng lối đi 2. Bỏ đi; không thực hiện nữa: Thôi thì dẹp nỗi bất bình là xong (K)."
dẹp loạn," đgt. Làm tan những cuộc nổi dậy chống chính quyền: Dưới triều Nguyễn Nguyễn Công Trứ có công nhiều phen dẹp loạn."
dê," 1 I d. Động vật nhai lại sừng rỗng cong quặp về phía sau cằm có túm lông làm thành râu nuôi để lấy sữa ăn thịt. Chăn dê. Sữa dê." II t. (thgt.). (Đàn ông) đa dâm. Anh chàng rất . Có máu dê. 2 đg. (ph.). Rê. Dê thóc.
dê cụ, dt. Người già mà có tính ham mê sắc dục: Lão địa chủ ấy là một dê cụ.
dể ngươi," đg. (cũ hoặc ph.). Coi thường không nể không sợ. Phải dè chừng đừng có dể ngươi."
dễ," tt. 1. Nhẹ nhàng đơn giản không phải vất vả khó khăn khi làm khi giải quyết: Bài toán dễ bài thi quá dễ dễ làm khó bỏ. 2. Có tính tình thoải mái không đòi hỏi cao không nghiêm khắc: dễ tính dễ ăn dễ ở. 3. Có khả năng như thế nào đó: Năm nay lúa rất tốt một sào dễ đến ba tạ thóc dễ gì người ta đồng ý."
dễ bảo, tt. Ngoan ngoãn: Em bé dễ bảo.
dễ chịu," t. Có cảm giác hoặc làm cho có cảm giác về một tác động tương đối êm dịu hoặc có thể chịu đựng được tương đối dễ dàng. Ngủ dậy trong người thấy dễ chịu. Mùi thơm dễ chịu. Đời sống ngày càng dễ chịu hơn."
dễ coi," tt. Có vẻ dáng khá ưa nhìn gây được thiện cảm: Gương mặt dễ coi."
dễ dãi, tt. 1. Không đòi hỏi điều kiện khó khăn: Việc xin chữ kí cũng dễ dãi 2. Không khó tính: Tính tình dễ dãi.
dễ dàng," t. Tỏ ra dễ có vẻ dễ không đòi hỏi nhiều điều kiện nhiều công phu để xảy ra để đạt kết quả. Hiểu được một cách dễ dàng. Làm dễ dàng cho công việc."
dễ ghét," tt. Có ngôn ngữ cử chỉ thái độ khiến người ta khinh: Nó hay lên mặt có dáng điệu thực dễ ghét."
dễ thương, t. Dễ gây được tình cảm mến thương ở người khác. Giọng nói dễ thương. Đứa bé trông rất dễ thương.
dế," dt. Bọ cánh thẳng có râu dài cặp chân sau to khỏe đào hang sống dưới đất chuyên ăn hại rễ câỵ"
dệt, đgt. Bằng thủ công hay bằng máy kết các sợi vào với nhau để làm thành tấm: Dệt vải; Dệt chiếu; Thêu hoa dệt gấm (tng).
di," 1 đg. 1 Dùng bàn chân bàn tay hay các ngón đè mạnh lên một vật và xát đi xát lại trên vật đó. Lấy chân di tàn thuốc lá. 2 (chm.). Dùng đầu ngón tay đưa qua đưa lại trên nét than hoặc chì để tạo những mảng đậm nhạt trên tranh vẽ." 2 đg. (trtr.; id.). Dời đi nơi khác. Phần mộ đã di vào nghĩa trang.
di bút," dt. (H. di: để lại về sau; bút: bút; viết) 1. Chữ viết của người đã qua đời để lại: Di bút của Nguyễn Huệ 2. Bài văn lời văn của người đã qua đời để lại: Tập di bút của cụ Phan Bội Châu."
di chúc, I đg. (trtr.). Dặn lại trước khi chết những việc người sau cần làm và nên làm. II d. (trtr.). Lời hoặc bản . Tuân theo di chúc.
di chuyển, đgt. Dời đi nơi khác: di chuyển đến chỗ ở mới.
di cư, đgt. (H. di: dời đi; cư: ở) Đi ở nơi khác: Cả gia đình đã di cư vào Nam.
di dân, I đg. Đưa dân dời đến nơi khác để sinh sống. Di dân từ đồng bằng lên miền núi. II d. Dân di cư. lập thành làng mới.
di động," đgt. Chuyển dời không đứng yên một chỗ: mục tiêu di động bắn bia di động."
di hài," dt. (H. di: còn lại; hài: xương) Thây người chết: Di hài nhặt sắp về nhà nào là khâm liệm nào là tang trai (K)."
di họa, di hoạ I d. Tai hoạ còn để lại. Di hoạ của chiến tranh. II đg. Để lại di hoạ. Việc ấy sẽ di hoạ về sau.
di sản, dt. 1. Tài sản thuộc sở hữu của người đã chết để lại: kế thừa di sản của bố mẹ. 2. Giá trị tinh thần và vật chất của văn hóa thế giới hay một quốc gia một dân tộc để lại: di sản văn hóạ
di tích, dt. (H. di: còn lại; tích: dấu vết) Dấu vết từ trước để lại: Một nước không có di tích lịch sử thì mất ý nghĩa đi (PhVĐồng).
di trú," đg. 1 (id.). Dời đến ở nơi khác. 2 (Hiện tượng một số loài chim thú) hằng năm chuyển đến sống ở nơi ấm áp để tránh rét. Mùa đông én di trú đến miền nhiệt đới."
di truyền," đgt. (Hiện tượng) truyền những đặc tính của bố mẹ tổ tiên cho các thế hệ con cháu: bệnh di truyền đặc điểm di truyền."
di vật, dt. (H. di: còn lại; vật: đồ vật) Đồ vật người chết để lại: Coi những tác phẩm của người cha như những di vật quí báu.
dì," d. 1 Em gái hoặc chị của mẹ (có thể dùng để xưng gọi). Sẩy cha còn chú sẩy mẹ bú dì (tng.). 2 Từ chị hoặc anh rể dùng để gọi em gái hoặc em gái vợ đã lớn theo cách gọi của con mình (hàm ý coi trọng). 3 Vợ lẽ của cha (chỉ dùng để xưng gọi)."
dì ghẻ," dt. Vợ kế của cha xét trong quan hệ với con của vợ trước: dì ghẻ con chồng."
dỉ, đgt. Rỉ: dỉ tai.
dĩ nhiên, trgt. (H. dĩ: thôi; nhiên: như thường) Tất phải thế thôi: Lười học thì dĩ nhiên sẽ trượt.
dĩ vãng, d. Thời đã qua. Câu chuyện lùi dần vào dĩ vãng.
dị, tt. Kì cục: Mặc cái áo này trông dị quá.
dị chủng," d. Chủng tộc khác với chủng tộc của mình (và bị coi khinh theo quan điểm của chủ nghĩa sôvanh)."
dị dạng," I. dt. Hình dạng khác thường: hiện tượng dị dạng bẩm sinh. II. tt. Có cơ thể dáng vẻ khác lạ thường là xấu hơn so với những cái bình thường: hiện tượng dị dạng Hễ người dị dạng ắt là tài cao (Lục Vân Tiên)."
dị đoan, dt. (H. đoan: đầu mối) Điều mê tín lạ lùng khiến cho người ta mê muội tin theo: Phải mở một chiến dịch bài trừ dị đoan.
dị nghị," đg. Bàn tán với ý chê trách phản đối. Dân làng dị nghị về việc ấy. Lời dị nghị."
dị nhân, dt. Người khác thường: Tương truyền ông ta là một dị nhân.
dị thường, tt. (H. thường: thường) Khác thường: Đi xa về kể những chuyện dị thường.
dị vật," d. Vật khác lạ ở ngoài xâm nhập vào cơ thể gây thương tích đau đớn. Dị vật bắn vào mắt."
dĩa," 1 dt. Dụng cụ hình giống chiếc thìa nhưng có răng còn gọi là nỉa dùng để lấy thức ăn trong bữa ăn cơm tây thường làm bằng thép không gỉ hay bằng bạc." " 2 dt. đphg Đĩa: đơm đầy dĩa xôi."
dịch, 1 dt. Chất lỏng trong cơ thể: Dịch não tuỷ. " 2 dt. 1. Bệnh truyền nhiễm lan ra trong một vùng làm cho nhiều người mắc phải: Dịch hạch; Dịch tả 2. Sự lan truyền không lành mạnh: Dịch khiêu vũ." 3 dt. Tên một bộ sách trong Ngũ kinh của đạo Nho: Dày công nghiên cứu kinh Dịch. 4 đgt. Nhích lại: Xa xôi dịch lại cho gần (tng). " 5 đgt. Diễn đạt nội dung một bản từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác: Dịch bản ""Tuyên ngôn độc lập"" sang tiếng Pháp; Dịch lời tuyên bố của đại sứ nước Trung-hoa sang tiếng Việt."
dịch giả, d. (cũ). Người dịch (văn viết).
dịch hạch," dt. Bệnh dịch do một loại vi khuẩn từ bọ chét của chuột đã nhiễm bệnh truyền sang người gây sốt nổi hạch hoặc viêm phổi: diệt chuột để phòng bệnh dịch hạch."
dịch tả," dt. Bệnh thổ tả lan truyền: Nhờ phổ biến vệ sinh ít lâu nay không còn dịch tả ở nước ta."
dịch tễ, d. Bệnh dịch (nói khái quát). Phòng trừ dịch tễ.
diệc," dt. Chim chân cao cổ và mỏ dài lông xám hay hung nâu thường kiếm ăn ở đồng lầy ruộng nước."
diêm," dt. Que nhỏ bằng gỗ nhẹ đầu có chất dễ bốc cháy dùng để đánh lấy lửa: Hộ đánh diêm châm thuốc lá (Ng-hồng)."
diêm vương," d. Vua âm phủ theo đạo Phật. Về chầu Diêm Vương (kng.; chết)."
diễm lệ," tt. Xinh đẹp có vẻ đẹp lộng lẫy: nhan sắc diễm lệ."
diễm phúc, dt. (H. diễm: tốt đẹp; phúc: tốt lành) Hạnh phúc tốt đẹp: Diễm phúc của gia đình hoà thuận.
diễm tình, d. (cũ; dùng phụ sau d.; kết hợp hạn chế). Mối tình đẹp đẽ. Thiên tiểu thuyết diễm tình.
diễn," 1 dt. Cây thuộc họ tre nứa mọc thành bụi thành khóm thân thẳng mình dày thường dùng làm vật liệu xây dựng." " 2 đgt. 1. Xảy ra và tiến triển: trận bóng đá diễn ra sôi nổi hào hứng. 2. Trình bày bày tỏ được nội dung: diễn kịch diễn lại các sự việc đã xảy rạ"
diễn dịch," dt. (H. dịch: kéo sợi suy rộng ra) Phép suy luận đi từ nguyên lí chung qui luật chung đến những trường hợp riêng (trái với qui nạp): Qui nạp và diễn dịch là những phương pháp suy luận khác nhau nhưng liên hệ với nhau và bổ sung cho nhau."
diễn đàn," d. 1 Nơi đứng cao để diễn thuyết phát biểu trước đông người. Diễn đàn của cuộc mittinh. Lên diễn đàn phát biểu. 2 Nơi để cho nhiều người có thể phát biểu ý kiến một cách công khai và rộng rãi. Lấy tờ báo làm diễn đàn."
diễn đạt," đgt. Làm rõ ý nghĩ tình cảm bằng hình thức nào đó: Bài văn diễn đạt khá sinh động Văn phong diễn đạt lủng củng."
diễn giả, dt. (H. giả: người) Người nói trước công chúng về một vấn đề: Đồng chí ấy là một diễn giả hùng biện.
diễn giải, đg. Diễn đạt và giải thích. Diễn giải vấn đề một cách minh bạch.
diễn tả," đgt. Làm bộc lộ tâm lí tình cảm qua ngôn ngữ cử chỉ: diễn tả nội tâm của nhân vật không thể diễn tả nổi tâm trạng mình khi lên bục danh dự nhận huy chương vàng."
diễn thuyết," đgt. (H. thuyết: nói) Trình bày bằng lời có mạch lạc một vấn đề trước công chúng: Phải tùy hoàn cảnh mà tổ chức giúp đỡ nhân dân thực sự không phải chỉ dân vận bằng diễn thuyết (HCM)."
diễn văn, d. Bài phát biểu tương đối dài đọc trong dịp long trọng. Diễn văn khai mạc đại hội.
diễn viên, dt. Người chuyên biểu diễn trên sân khấu hoặc đóng các vai trên phim ảnh: diễn viên điện ảnh đạo diễn và các diễn viên.
diện, 1 dt. Phạm vi biểu hiện; Phạm vi hoạt động: Diện tiếp xúc; Diện đấu tranh; Diện thăng thưởng. " 2 đgt tt. Nói ăn mặc đẹp đẽ để làm dáng: Anh đi đâu mà diện thế?."
diện mạo," d. 1 Bộ mặt vẻ mặt con người. Diện mạo khôi ngô. 2 (id.). Vẻ ngoài nhìn chung. Diện mạo của thủ đô một nước."
diện tích," dt. 1. Bề mặt của ruộng đất: cấy xong toàn bộ diện tích mở rộng diện tích trồng hoa màu. 2. Độ rộng hẹp của bề mặt nào đó: diện tích hình thang."
diện tiền," trgt. (H. tiền: trước) Trước mặt: Diện tiền trình với tiểu thư thoắt xem dường có ngẩn ngơ chút tình (K)."
diệt, 1 đg. Làm cho không còn tiếp tục tồn tại để có thể tác động được nữa. Diệt giặc. Thuốc diệt trùng. Cuộc vận động diệt dốt (diệt nạn dốt). " 2 Tiếng hô cho trâu bò đi ngoặt sang phải; trái với vắt."
diệt chủng," đgt. Giết hàng loạt làm cho mất giống nòi: chính sách diệt chủng của bọn phát xít."
diệt vong," tt. (H. vong: mất) Bị mất hẳn; Bị tiêu diệt: Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động khác đang ở vào thế phòng ngự ngày càng suy yếu thất bại và sẽ đi đến diệt vong (HCM)."
diều," 1 d. Diều hâu (nói tắt). Diều tha quạ mổ." " 2 d. Đồ chơi làm bằng một khung tre dán kín giấy có buộc dây dài khi cầm dây kéo ngược chiều gió thì bay lên cao. Thả diều. Lên như diều (kng.; lên nhanh và có đà lên cao nữa thường nói về sự thăng chức)." " 3 d. Chỗ phình của thực quản ở một số loài chim sâu bọ v.v. để chứa thức ăn."
diều hâu," dt. Chim lớn ăn thịt mỏ quặp móng chân dài cong và nhọn thường lượn lâu trên cao để tìm mồi dưới đất."
diễu binh," đgt. Nói quân đội hàng ngũ chỉnh tề đi đều trước lễ đài và trên đường phố nhân một ngày lễ lớn: Bộ đội diễu binh trong ngày quốc khánh."
diệu, t. (id.; kết hợp hạn chế). Có khả năng mang lại hiệu quả tốt; rất hay. Mưu kế rất diệu.
diệu vợi," tt. 1. Xa xôi cách trở: đường sá diệu vợi. 2. Khó khăn phức tạp: Công việc diệu vợi quá."
dìm," đgt. 1. ấn xuống dưới nước: Dìm tre xuống nước để ngâm 2. Làm cho ngập: Những cuộc đấu tranh yêu nước ấy đều bị dìm trong máu (PhVĐồng) 3. Chèn ép không cho ngoi lên: Bao nhiêu lâu dân đen bị dìm trong bóng tối 4. Hạ thấp xuống: Dìm giá hàng; Dìm giá trị người có tài 5. Không cho nổi lên: Dìm tài năng."
dinh, 1 d. 1 Khu nhà dùng làm nơi đóng quân trong thời phong kiến. 2 Toà nhà ở và làm việc của quan lại cao cấp hoặc của một số người đứng đầu các cơ quan nhà nước (thường là dưới chế độ cũ). Dinh tổng đốc. Dinh tổng thống. 2 đg. (thgt.). Dinh tê (nói tắt).
dinh dưỡng, I. tt. (Chất) cần thiết trong việc nuôi dưỡng cơ thể động vật: chất dinh dưỡng thành phần dinh dưỡng của thức ăn. II. dt. Chất dinh dưỡng nói tắt: thiếu dinh dưỡng cung cấp dinh dưỡng cho cơ thể.
dinh điền, đgt. (H. điền: ruộng) Chiêu tập dân đến khai khẩn đất hoang: Nhờ có sự dinh điền mà lấn biển.
dính," I đg. 1 Bám chặt lấy như được dán vào gắn vào khó gỡ khó tách ra. Kẹo ướt dính vào nhau. Dầu mỡ dính đầy tay. Chân dính bùn. Không còn một xu dính túi (kng.). 2 (kng.). Có mối quan hệ liên quan không hay nào đó. Có dính vào một vụ bê bối." II t. Có tính chất dễ vào vật khác. Hồ rất dính. Dính như keo. // Láy: dinh dính (ý mức độ ít).
dính dáng," đgt. Có mối quan hệ liên quan nào đó thường là không hay: dính dáng tới vụ án không dính dáng với bọn bất lương Việc đó có dính dáng đến anh."
dịp," 1 dt. 1. Lúc thuận lợi cho việc gì: Nói khoác gặp dịp (tng); Thừa dịp dử vào tròng vào xiếc (Tú-mỡ) 2. Thời gian gắn với sự việc: Nhân dịp trung thu tặng quà cho các cháu; Vào dịp nguyên đán sẽ về quê." 2 dt. (cn. nhịp) 1. Nói các âm thanh mạnh và nối tiếp nhau đều đặn: Dịp đàn; Đánh dịp 2. Nói các hoạt động nối tiếp nhau đều đặn: Dịp múa. " dt. x. Dịp cầu: Cầu bao nhiêu dịp em sầu bấy nhiều (cd)."
dìu, đg. 1 Giúp cho vận động di chuyển được bằng cách để cho dựa vào mình và đưa đi. Dìu người ốm về phòng. Dìu bạn bơi vào bờ. Canô dìu thuyền ngược dòng sông. 2 (id.). Giúp cho tiến lên được theo cùng một hướng với mình. Thợ cũ dìu thợ mới.
dìu dắt, đgt. Giúp cho tiến bộ lên dần: Thợ cũ dìu dắt thợ mớị
dìu dặt," tt trgt. Liên tiếp hết phần nọ đến phần kia: Phím đàn dìu dặt tay tiên khói trầm cao thấp tiếng huyền gần xa (K); Động phòng dìu dặt chén mồi bâng khuâng duyên mới ngậm ngùi tình xưa (K)."
dịu," t. 1 Có tính chất gây cảm giác dễ chịu tác động êm nhẹ đến các giác quan hoặc đến tinh thần. Mùa xuân nắng dịu. Ánh trăng mát dịu. Màu xanh nhạt rất dịu. 2 (hay đg.). Không còn gay gắt nữa mà đã làm cho có một cảm giác dễ chịu. Cơn đau đã dịu. Dịu giọng. Làm dịu tình hình. // Láy: dìu dịu (ý mức độ ít)."
dịu dàng," tt. m ái nhẹ nhàng gây cảm giác dễ chịu: Tính tình dịu dàng Giọng nói dịu dàng Cử chỉ dịu dàng."
do, gt. 1. Từ điều gì; Từ đâu: Phải luôn luôn do nơi quần chúng mà kiểm soát những khẩu hiệu (HCM) 2. Vì điều gì: Hỏng việc do hấp tấp.
do dự, đg. Chưa quyết định được vì còn nghi ngại. Sợ thất bại nên do dự. Thái độ do dự. Không một chút do dự.
do thám, đgt. Dò xét để nắm được tình hình: máy bay do thám cử người do thám tình hình của đối phương.
dò, 1 dt. Thứ bẫy chim: Chim khôn đã mắc phải dò (cd). " 2 đgt. 1. Hỏi han mò mẫm để biết tình hình: Quyết phải dò cho rõ căn nguyên (Tú-mỡ) 2. Lẻn đi: Công anh bắt tép nuôi cò đến khi cò lớn cò dò lên cây (cd) 3. Soát lại xem có lỗi gì không: Dò lại bài viết xem có còn lỗi chính tả hay không."
dò hỏi, đg. Hỏi dần để biết một cách kín đáo. Dò hỏi để tìm manh mối. Ánh mắt dò hỏi.
dò xét," đgt. Quan sát kín đáo để biết tình hình sự việc: dò xét tình hình lực lượng của địch dò xét sự phản ứng biểu lộ trên nét mặt."
dọa," doạ đgt. Làm cho người ta sợ mình bằng lời nói hoặc bằng hành động: Vững dạ bền gan cái chết không doạ nổi (HgĐThuý) Doạ nhau chúng nó lại hoà nhau (Tú-mỡ)."
dọa nạt," doạ nạt đg. Doạ cho người khác phải sợ mình bằng uy quyền hoặc bằng vẻ dữ tợn v.v. Quen thói doạ nạt trẻ con."
doanh, d. (cũ). Dinh (nơi đóng quân).
doanh lợi," dt. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh."
doanh nghiệp, đgt. (H. doanh: lo toan làm việc; nghiệp: nghề) Làm nghề sản suất để kiếm lời: Trả thuế doanh nghiệp. // dt. Cơ sở hoạt động sản xuất để kiếm lời: Những mặt hoạt động của các doanh nghiệp (TrBĐằng).
doanh trại, d. Khu nhà riêng của đơn vị quân đội để ở và làm việc.
dóc," tt. thgtục đphg Khoác lác phịa ra cho vui câu chuyện: nói dóc hoàị"
dọc," 1 dt. (thực) Loài cây lớn cùng họ với măng-cụt trồng lấy hạt để ép dầu quả có vị chua dùng để đánh giấm: Dầu dọc; Mua quả dọc về nấu canh." 2 dt. 1. Cuống lá một số cây: Dọc khoai sọ 2. Sống dao: Lấy dọc dao mà dần xương 3. x. Dọc tẩu. " 3 dt. Dãy dài: Xe hơi đỗ thành một dọc ở bên đường. // tt. Theo chiều dài trái với ngang: Sợi dọc của tấm vải; Học sinh xếp hàng dọc; Đi đò dọc lên Phú-thọ. // trgt. Theo chiều dài: Đi dọc bờ sông."
dọc đường," trgt. Trong quá trình đi trên đường: Người bị thương sẽ chết dọc đường (NgKhải) Dọc đường gặp giặc (NgHTưởng)."
doi, d. 1 Dải phù sa ở dọc sông hay cửa sông. 2 Dải đất lồi ra phía biển do cát tạo thành. 3 Phần biển có mực nước nông hơn so với các vùng xung quanh.
dõi," 1 dt. I. Dòng dõi nói tắt: nối dõi tông đường. II. đgt. 1. Tiếp nối thế hệ trước: dõi gót dõi bước cha anh. 2. Chú ý theo dõi từng hoạt động diễn biến: dõi theo người lạ mặt." 2 dt. Thanh dài để cài ngang cửa suốt từ bên này sang bên kia: đóng dõi chuồng trâụ
dom, dt. Phần cuối cùng của ruột già ở hậu môn: Mắc bệnh lòi dom.
dòm," đg. 1 Nhìn qua khe hở chỗ hổng. Hé cửa dòm vào. Từ trong hang dòm ra. 2 Nhìn để dò xét để tìm cái gì. Dòm khắp các xó xỉnh. Dòm trước dòm sau. 3 (ph.). Trông một cách chú ý; nhìn."
dòm ngó, đgt. Để tâm theo dõi để thực hiện ý đồ không tốt: dòm ngó nhà giàu để trộm cắp của cải.
dọn, 1 tt. Nói hạt đậu nấu mãi mà vẫn rắn: Hạt đậu dọn. " 2 đgt. 1. Sắp xếp cho gọn: Dọn nhà; Dọn giường 2. Xếp đặt các thứ vào một nơi: Dọn bát đĩa 3. Làm cho sạch: Dọn cỏ vườn hoa 4. Thu xếp để chuyển đi nơi khác: Dọn nhà 5. Bày hàng ra bán: Sáng sớm đã dọn hàng 6. Thu hàng lại để đem về: Trời tối rồi phải dọn hàng về."
dọn đường, đgt. 1. Sửa sang đường cho sạch sẽ: Dọn đường đón phái đoàn 2. Chuẩn bị điều kiện để tiện việc cho người khác: Dọn đường cho cuộc thương lượng.
dọn sạch, đgt. 1. Làm cho sạch sẽ: Dọn sạch lối đi 2. Đánh đuổi những kẻ xấu: Dọn sạch bọn ác ôn.
dong dỏng, t. (thường kết hợp với cao). Hơi gầy và thon. Cao dong dỏng. Người dong dỏng cao.
dòng," 1 dt. 1. Khối chất lỏng chạy dọc dài ra: dòng nước Nước mắt chảy thành dòng. 2. Chuỗi dài kế tiếp không đứt đoạn: dòng người dòng âm thanh dòng suy nghĩ. 3. Hàng ngang trên giấy trên mặt phẳng: giấy kẻ dòng viết mấy dòng. 4. Tập hợp những người cùng huyết thống kế tục từ đời này sang đời khác: có đứa con trai nối dòng. 5. Trào lưu văn hóa tư tưởng được kế thừa phát triển liên tục: dòng văn học yêu nước." " 2 đgt. 1. Buông sợi dây từ đầu này đến đầu kia để kéo vật ở xa đến gần: dòng dây xuống hang. 2. Kéo dắt đi theo bằng sợi dây dài: dòng trâu về nhà."
dòng họ, dt. Các thế hệ con cháu cùng một tổ tiên: Công việc công chứ không phải việc của riêng gì dòng họ của ai (HCM).
dõng dạc," t. Mạnh mẽ rõ ràng và chững chạc. Tiếng hô dõng dạc. Dõng dạc tuyên bố. Bước đi dõng dạc."
dỗ," đgt. Dùng những lời nói ngon ngọt dịu dàng khéo léo để làm người khác bằng lòng nghe theo tin theo làm theo ý mình: Bà dỗ cháu dỗ con dỗ ngon dỗ ngọt." 2 đgt. Giơ thẳng lên rồi dập một đầu xuống mặt bằng: dỗ đũa cho bằng.
dốc, 1 dt. Đoạn đường lên rất cao: Đèo cao dốc đứng (tng); Xe xuống dốc phải có phanh tốt. // tt. Nghiêng hẳn xuống: Mái nhà dốc. 2 đgt. 1. Đổ hết chất lỏng trong một vật đựng ra: Dốc rượu ra cái chén 2. Đổ hết vào: Động viên lực lượng to lớn đó dốc vào kháng chiến (HCM).
dốc chí, đgt. Quyết tâm làm việc gì: Có khi dốc chí tu hành (QÂTK).
dồi," 1 d. Món ăn thường làm bằng ruột lợn trong có nhồi tiết mỡ lá và gia vị." 2 đg. Tung lên liên tiếp nhiều lần. Hai tay dồi quả bóng. Sóng dồi. 3 x. giồi.
dồi dào," tt. Rất nhiều dư thừa so với nhu cầu: Hàng hóa dồi dào Sức khỏe dồi dào."
dối," đgt. Đánh lừa: Dẫu rằng dối được đàn con trẻ (TrTXương). // tt. Không thực: Khôn chẳng tưởng mưu lừa chước dối (GHC). // trgt. Trái với sự thực: Nói dối 2. Không cẩn thận không kĩ càng: Làm dối."
dối trá," t. Giả dối có ý lừa lọc. Con người dối trá."
dội," 1 dt. cũ Một khoảng thời gian nhất định: đi chơi một dội quanh làng đấu nhau mấy dộị" 2 đgt. 1. (âm thanh) vọng lại với nhiều tiếng vang: Tiếng pháo dội vào vách núi. 2. Vang và truyền đi mạnh mẽ: Tin vui dội về làm nức lòng mọi người. 3. Cuộn lên mạnh mẽ: Cơn đau dội lên Niềm thương nỗi nhớ dội lên trong lòng.
dồn, đgt. 1. Thu nhiều đơn vị vào một chỗ: Còi tàu dồn toa ở phía ga đã rúc lên (Ng-hồng) 2. Tập trung vào: Nhiều tài hoa như vậy dồn lại ở một người (PHVĐồng) 3. Liên tiếp xảy ra: Canh khuya văng vẳng trống canh dồn (HXHương) 4. ép vào: Dồn vào thế bí. // trgt. Liên tiếp và vội vã: Hỏi dồn; Bước dồn.
dồn dập, t. Liên tiếp rất nhiều lần trong thời gian tương đối ngắn. Hơi thở dồn dập. Công việc dồn dập.
dông," 1 dt. Hiện tượng khí quyển phức tạp xảy ra vào khoảng tháng 4 đến tháng 10 (đặc biệt là các tháng 6-7-8) có mưa rào gió giật mạnh chớp và kèm theo sấm sét." " 2 đgt. thgtục Rời khỏi nơi nào một cách nhanh chóng mau lẹ: Nó lên xe dông từ lúc nào."
dông dài," trgt. 1. Kéo dài cuộc sống bê tha: Cảnh ăn chơi dông dài anh không chịu được (Tô-hoài 2. Lan man và dài dòng: Nói dông dài như thế thì thuyết phục làm sao được người ta 3. Không đứng đắn: Chớ nghe miệng chúng dông dài (HgXHãn)."
dộng, đg. 1 Đưa thẳng lên cao rồi dập mạnh một đầu xuống mặt bằng; dỗ mạnh. Dộng đũa xuống mâm. Ngã dộng đầu xuống đất. 2 (ph.). Đập thẳng và mạnh. Dộng cửa ầm ầm.
dốt," 1 đgt. đphg Nhốt: dốt gà dốt vịt trong chuồng." " 2 tt. Kém trí lực hiểu biết ít; trái với giỏi: học dốt dốt hay nói chữ (tng.)."
dốt đặc, tt. Dốt đến mức không hiểu gì: Dốt đặc hơn hay chữ lỏng (tng).
dột," t. (Mái nhà) có chỗ hở khiến nước mưa có thể nhỏ xuống. Mái tranh bị dột. Mía sâu có đốt nhà dột có nơi (tng.)."
dơ," tt. 1. đphg Bẩn: ăn dơ ở bẩn. 2. Xấu xa đáng hổ thẹn: Người đâu mà dơ đến thế. 3. Trơ không biết hổ thẹn là gì: dơ dáng dại hình."
dơ dáng," tt. Trơ trẽn không biết xấu hổ: Cô kia mặt trẽn mày trơ vàng đeo bạc quấn cũng dơ dáng đời (cd)."
dở, 1 (cũ; id.). x. giở1. " 2 t. Không đạt yêu cầu do đó không gây thích thú không mang lại kết quả tốt. Vở kịch dở. Thợ dở. Dạy dở. Làm như thế thì dở quá." " 3 t. (kết hợp hạn chế). Có tính khí tâm thần không được bình thường biểu hiện bằng những hành vi ngớ ngẩn. Anh ta hơi dở người. Dở hơi*." " 4 t. Ở tình trạng chưa xong chưa kết thúc. Đan dở chiếc áo. Bỏ dở cuộc vui. Đang dở câu chuyện thì có khách."
dở hơi," tt. Hơi gàn lẩn thẩn và khờ dại: ăn nói dở hơi."
dỡ," đgt. 1. Tở ra những thứ dính vào nhau: Gánh rơm trông rõ nhỏ mà dỡ ra thì đầy lùm (Ng-hồng) 2. Lấy cơm lấy xôi từ nồi ra: Dỡ xôi ra lá chuối đem về trại (Ng-hồng) 3. Lấy đi lần lần từng lớp từng mảnh: Nó bắt dân dỡ nhà bỏ ruộng (NgĐThi) 4. Bỏ dần xuống những hàng xếp trên xe trên tàu: Thuê người dỡ những bao hàng xuống."
dớ dẩn," t. (kng.). Ngớ ngẩn ngờ nghệch. Câu hỏi dớ dẩn. Làm ra bộ dớ dẩn. // Láy: dớ da dớ dẩn (ý mức độ nhiều)."
dơi," dt. Thú vật nhỏ hình dạng gần giống chuột có cánh bay kiếm ăn lúc chập tối: Dơi có ích chuột làm hại nửa dơi nửa chuột."
dời," đgt. 1. Chuyển đi nơi khác: Thuyền dời nhưng bến chẳng dời bán buôn là nghĩa muôn đời cùng nhau (cd) 2. Thay đổi vị trí; Thay đổi ý kiến: Đêm qua vật đổi sao dời (cd); Ai lay chẳng chuyển ai rung chẳng dời (K) 3. Không đứng lại ở chỗ nào nữa: Chàng về viên sách nàng dời lầu trang (K)."
dợn, I đg. (Mặt nước) chuyển động uốn lên uốn xuống rất nhẹ khi bị xao động; gợn. Mặt hồ dợn sóng. Sóng dợn. " II d. Làn sóng hoặc nói chung đường nét trông như sóng dợn trên một mặt phẳng (thường nói về vân gỗ). Mặt nước phẳng không một dợn sóng. Mặt gỗ có nhiều dợn."
dớp," dt. 1. Vận không may vận rủi: Dớp nhà nên phải bán mình chuộc cha (Truyện Kiều). 2. Việc không may lặp lại nhiều lần: Nhà có dớp hay bị cháy."
du," 1 dt. (thực) Loài cây thụ bộ gai lá hình mũi giáo quả có cánh: Cây du thường mọc ở nơi cao." 2 đgt. Đẩy mạnh: Sao lại du em ngã như thế?.
du côn," I d. Kẻ chuyên gây sự hành hung chỉ chơi bời lêu lổng." II t. Có tính chất của . Hành động du côn. Tính rất du côn.
du dương, tt. Ngân nga trầm bổng và êm ái: Tiếng đàn du dương Khúc nhạc du dương.
du đãng," dt. (H. du: đi chơi; đãng: phóng túng) Kẻ lêu lổng chơi bời không chịu lao động: Bắt những kẻ du đãng đi cải tạo."
du hành, đg. (cũ; id.). Đi chơi xa.
du khách," dt. Khách đi chơi xa khách du lịch: mở rộng nâng cấp các khách sạn để đón du khách ở các nơi đến."
du kích," dt. (H. du: đi nơi này nơi khác; kích: đánh) Người đánh khi chỗ này khi chỗ khác: Còi thu bỗng rúc vang rừng núi du kích về thôn rượu chưa vơi (HCM). // tt. Nói cách đánh lúc ẩn lúc hiện khi chỗ này khi chỗ khác: Chiến tranh du kích là cơ sở của chiến tranh chính qui (VNgGiáp)."
du lịch, đg. Đi xa cho biết xứ lạ khác với nơi mình ở. Đi du lịch ở nước ngoài. Công ti du lịch (phục vụ cho việc du lịch).
du mục," đgt. Chăn nuôi không cố định thường đưa bầy gia súc đến nơi có điều kiện thích hợp sau một thời gian lại đi: dân du mục."
du ngoạn, đgt. (H. du: đi chơi; ngoạn: ngắm xem) Đi chơi để ngắm xem cảnh vật: Cụ ít đi du ngoạn như lúc thiếu thời (HgXHãn).
du thuyền," d. Thuyền tàu nhỏ chuyên dùng để đi du lịch. Đội du thuyền chở khách du lịch trên sông."
du xuân, dt. (H. du: đi chơi; xuân: mùa xuân) Đi chơi để ngắm cảnh mùa xuân: Họ rủ nhau đi du xuân ở Chùa Trầm.
dù," 1 1 d. Đồ dùng cầm tay để che mưa nắng thường dùng cho phụ nữ giống như cái ô nhưng có màu sắc và nông lòng hơn. Che dù. 2 (ph.). Ô (để che mưa nắng). 3 Phương tiện khi xoè ra trông giống như cái ô lớn lợi dụng sức cản của không khí để làm chậm tốc độ rơi của người hay vật từ trên cao xuống. Tập nhảy dù. Thả dù pháo sáng. 4 (kng.). Binh chủng bộ đội nhảy dù. Sư đoàn dù. Lính dù*." " 2 k. (dùng phối hợp với vẫn cũng). Từ dùng để nêu điều kiện không thuận bất thường nhằm khẳng định nhấn mạnh rằng điều nói đến vẫn xảy ra vẫn đúng ngay cả trong trường hợp đó. Dù mưa to vẫn đi. Dù ít dù nhiều cũng đều quý."
dụ, I. dt. Lời truyền của vua chúa cho bầy tôi và dân chúng: Vua xuống dụ chỉ dụ thánh dụ thượng dụ. II. đgt. (Vua chúa) truyền bảo bầy tôi và dân chúng: dụ tướng sĩ. " 2 đgt. Làm cho người khác tin là có lợi mà nghe theo làm theo ý mình: dụ địch ra hàng dụ dỗ dẫn dụ."
dụ dỗ, đgt. Khiến người ta nghe theo mình bằng cách hứa hẹn: Con bé ấy đã bị mẹ mìn dụ dỗ.
dua nịnh, đgt. Nịnh nọt và làm theo ý muốn của người: Khinh bỉ những kẻ hay dua nịnh người có quyền thế.
dục, đgt. Ham muốn những điều tầm thường: Văn minh vật chất chỉ mạnh nuôi cho lòng dục (HgĐThuý).
dục tình, d. (id.). Như tình dục.
dục vọng," đgt. Lòng ham muốn thường không chính đáng: dục vọng tầm thường thỏa mãn dục vọng cá nhân."
dùi," 1 dt. Đồ dùng để đánh trống đánh chiêng hay để đập để gõ: Đánh trống bỏ dùi (tng)." 2 dt. Đồ dùng để chọc lỗ thủng: Dùi đóng sách. // đgt. Chọc lỗ bằng dùi: Đừng dùi lỗ to quá.
dùi cui," d. Thanh tròn ngắn hơi phình to ở một đầu thường bằng gỗ hoặc caosu cảnh sát dùng cầm tay để chỉ đường v.v."
dung dị, Nh. Bình dị.
dung dịch, dt. (H. dung: chất tan vào nước; dịch: chất lỏng) Chất lỏng chứa một chất hoà tan: Cho kẽm tan vào một dung dịch a-xít.
dung hòa," dung hoà đg. Làm cho có sự nhân nhượng lẫn nhau để đạt được những điểm chung trở thành không còn đối lập nhau nữa. Dung hoà ý kiến hai bên."
dung nhan, dt. Vẻ đẹp của khuôn mặt.
dung thân," đgt. (H. dung: tiếp nhận; thân: thân mình) Nương mình ở một nơi trong lúc khó khăn: Nên hư chưa biết làm sao bây giờ biết kiếm chỗ nào dung thân (LVT)."
dung thứ, đg. Rộng lượng tha thứ. Cầu xin dung thứ.
dung túng," đgt. Bao che không ngăn cấm kẻ làm bậy: dung túng bọn con buôn."
dùng," đgt. 1. Đem làm việc gì: Dùng tiền vào việc thiện 2. Giao cho công việc gì: Phải dùng người đúng chỗ đúng việc (HCM) Nước dùng Nước nấu bằng thịt xương hoặc tôm để chan vào món ăn; Phở cần phải có nước dùng thực ngọt."
dùng dằng," đg. Lưỡng lự không quyết định thường là trong việc đi hay ở vì còn muốn kéo dài thêm thời gian. Dùng dằng chưa muốn chia tay. Dùng dằng nửa ở nửa đi."
dũng, 1 (ph.; id.). x. dõng1. " 2 d. (kết hợp hạn chế). Sức mạnh thể chất và tinh thần trên hẳn mức bình thường tạo khả năng đương đầu với sức chống đối với nguy hiểm để làm những việc nên làm. Trí và dũng đi đôi."
dũng cảm," tt. Gan dạ không sợ gian khổ nguy hiểm: Chàng trai dũng cảm lòng dũng cảm Tinh thần chiến đấu dũng cảm."
dũng mãnh, tt. (H. dũng: mạnh mẽ; mãnh: mạnh) Can đảm và mạnh mê: Cuộc chiến dấu dũng mãnh của bộ đội.
dũng sĩ," d. 1 Người có sức mạnh thể chất và tinh thần trên hẳn mức bình thường dám đương đầu với những sức chống đối với nguy hiểm để làm những việc nên làm. 2 Danh hiệu vinh dự của lực lượng vũ trang giải phóng miền Nam Việt Nam trong thời kì kháng chiến chống Mĩ tặng cho người lập được thành tích xuất sắc trong chiến đấu. Dũng sĩ diệt xe tăng."
dụng," đgt. id. Dùng: phép dụng binh của Trần Hưng Đạọ"
dụng cụ," dt. (H. cụ: đồ đạc) Đồ dùng để làm việc: Súng đạn thuốc men dụng cụ lương thực là máu mủ của đồng bào (HCM)."
dụng ý, I đg. (id.; dùng trước đg.). Có ý thức hướng hành động nhằm vào mục đích riêng nào đó. " II d. Ý thức nhằm vào mục đích riêng nào đó trong hành động. Nói đùa không có gì xấu. Việc làm có dụng ý đề cao cá nhân."
duỗi, 1 dt. Xà nhà bằng tre: Duỗi nhà bị mọt sắp gãỵ 2 đgt. Tự làm thẳng thân mình hay bộ phận nào của cơ thể; trái với co: nằm duỗi thẳng chân co chân duỗị
duy, trgt. Chỉ có: Duy có anh là chịu đựng nổi.
duy tân, đg. (kết hợp hạn chế). Cải cách theo cái mới (thường dùng để nói về những cuộc vận động cải cách tư sản cuối thời phong kiến ở một số nước Á Đông). Phong trào duy tân đầu thế kỉ XX ở Việt Nam.
duy trì," đgt. Giữ cho tồn tại không thay đổi trạng thái bình thường: duy trì trật tự trị an duy trì mọi hoạt động của cơ quan."
duy vật," tt. (H. duy: chỉ có; vật: vật chất) Theo thuyết cho rằng bản chất của vũ trụ là vật chất có vật chất rồi mới có ý thức vật chất là một sự thật khách quan ở ngoài ý thức người ta vật chất quyết định ý thức: Duy tâm với duy vật khác nhau như trắng với đen (TrVGiàu)."
duyên," 1 d. Phần cho là trời định dành cho mỗi người về khả năng có quan hệ tình cảm (thường là quan hệ nam nữ vợ chồng) hoà hợp gắn bó nào đó trong cuộc đời. Duyên ưa phận đẹp (cũ). Ép dầu ép mỡ ai nỡ ép duyên (tng.)." " 2 d. Sự hài hoà của một số nét tế nhị đáng yêu ở con người tạo nên vẻ hấp dẫn tự nhiên. Không đẹp nhưng có duyên. Ăn nói có duyên. Duyên thầm. Nụ cười duyên."
duyên cớ," dt. Nguyên nhân trực tiếp thường là đối với sự việc không hay: không hiểu duyên cớ gì tìm cho ra duyên cớ."
duyên hải," dt. (H. duyên: bờ biển bờ sông; hải: biển) Bờ biển: Dân chài ở miền duyên hải."
duyên kiếp," d. Nhân duyên có từ kiếp trước theo đạo Phật."
duyệt," I. đgt. 1. (Cấp trên) xem xét để cho phép thực hiện việc gì: duyệt đơn từ xin cấp đất duyệt chi duyệt y kiểm duyệt phê duyệt thẩm duyệt xét duyệt. 2. Kiểm tra diễu hành đội ngũ của lực lượng vũ trang: duyệt đội danh dự duyệt binh. II. Kinh qua từng trải: lịch duyệt."
duyệt binh, đgt. (H. duyệt: xem xét; binh: quân lính) Cho các binh chủng ăn mặc chỉnh tề đi qua lễ dài trong một buổi lễ long trọng: Nhân ngày quốc khánh có duyệt binh ở quảng trường Ba-đình.
duyệt y, đg. Duyệt và chuẩn y. Được cấp trên duyệt y.
dư, đgt. Thừa: dư sức làm việc đó nhà dư của dư thừa.
dư âm," dt. (H. dư: thừa; âm: tiếng) 1. Tiếng vang rớt lại: Tiếng chuông đã dứt mà còn nghe thấy dư âm 2. ảnh hưởng còn lại của sự việc đã qua: Tôi cảm thấy phố Lai-châu vẫn còn nhiều dư âm của núi rừng (NgTuân)."
dư luận," d. Ý kiến của số đông nhận xét khen chê đối với việc gì. Dư luận đồng tình với việc ấy. Phản ánh dư luận quần chúng. Tố cáo trước dư luận."
dữ," tt. 1. Đáng sợ dễ gây tai họa cho người hoặc vật khác: chó dữ dữ như hùm Điều dữ thì nhiều điều lành thì ít. 2. Có mức độ cao khác thường và đáng sợ: sóng đánh dữ rét dữ."
dữ kiện," dt. (H. dữ: cho; kiện: sự vật) 1. Điều cho biết để dựa vào đó mà giải bài toán: Bài toán thiếu dữ kiện thì làm sao được 2. Điều dựa vào để lập luận để nghiên cứu: Những dữ kiện khoa học."
dữ tợn," t. Rất dữ với vẻ đe doạ trông đáng sợ. Bộ mặt dữ tợn. Nhìn một cách dữ tợn. Dòng sông trở nên dữ tợn vào mùa lũ."
dứ," 1 đgt. Đưa ra cho thấy cái ham chuộng thèm khát để dử: dứ nắm cỏ non trước miệng bê con dứ mồi câu trước miệng cá." " 2 đgt. Đưa các vật dùng đánh đập đâm chém ra trước mắt kẻ khác để hăm dọa: dứ con dao trước ngực."
dự, 1 dt. Thứ gạo tẻ nhỏ hột và nấu cơm thì dẻo: Dạo này không thấy bán gạo dự. 2 đgt. Có mặt trong một buổi có nhiều người: Dự tiệc; Dự mít-tinh; Dự một lớp huấn luyện. 3 đgt. 1. Tham gia: Biết nàng cũng dự quân trung luận bàn (K) 2. Phòng trước: Việc ấy đã dự trước rồi.
dự án, d. Dự thảo văn kiện luật pháp hoặc kế hoạch. Trình dự án luật trước quốc hội. Thông qua dự án kế hoạch.
dự định," I. đgt. Định trước về việc sẽ làm nếu không có gì thay đổi: dự định sẽ làm nhà mới trong năm tới. II. Điều dự định: nói rõ dự định của mình có nhiều dự định mớị"
dự đoán, đgt. (H. dự: từ trước; đoán: nhận định trước) Đoán trước một việc sẽ xảy ra: Những điều phái đoàn Đà-lạt đã dự đoán đều đúng (HgXHãn). // dt. Điều đoán trước: Đúng như dự đoán thiên tài của Bác Hồ (Đỗ Mười).
dự thi, đgt. Tham gia một cuộc thi: Anh ấy đã định dự thi cuộc đua xe đạp đó.
dự toán, I đg. Tính toán trước những khoản thu chi về tài chính. Dự toán ngân sách. II d. Bản . Duyệt dự toán. Lập dự toán.
dự trù," đgt. Trù tính ấn định tạm thời những khoản sẽ chi dùng: dự trù ngân sách dự trù thời gian thực hiện."
dưa, 1 dt. Món ăn làm bằng rau hay củ muối chua: Còn đầy vại dưa mới muối (Ng-hồng); Không ưa thì dưa có giòi (tng). " 2 dt. Loài cây leo thuộc họ bầu bí quả có thịt chứa nhiều nước dùng để ăn: Trời nắng tốt dưa trời mưa tốt lúa (tng)."
dưa hấu," d. Dưa quả to vỏ quả màu xanh và bóng thịt quả màu đỏ hay vàng vị ngọt mát."
dưa leo," dt. đphg Dưa chuột."
dừa," 1 dt. (thực) Loài cây cùng họ với cau quả to có vỏ dày cùi trắng bên trong chứa nước ngọt: Thiếu đất trồng dừa thừa đất trồng cau (tng); Chồng đánh chẳng chừa đi chợ thì giữ cùi dừa bánh da (cd)." " 2 dt. (thực) Loài cây mọc thành bè trên mặt nước lá nhỏ người ta thường vớt cho lợn ăn: Bè ngổ đi trước bè dừa đi sau (tng)." " 3 đgt. Đùn công việc cho người khác: Nó thấy anh ấy hiền lành nên việc của nó nó lại dừa cho anh ấy."
dứa," d. Cây ăn quả thân ngắn lá dài cứng có gai ở mép và mọc thành cụm ở ngọn thân quả tập hợp trên một khối nạc có nhiều mắt phía trên có một cụm lá."
dựa," 1 dt. đphg Nhựa: dựa mít Chim mắc dựa." " 2 I. đgt. 1. Đặt sát vào vật gì để cho vững: dựa thang vào cây dựa lưng vào tường. 2. Nhờ cậy ai để thêm vững vàng mạnh mẽ: dựa vào quần chúng dựa vào gia đình bạn bè. 3. Theo định hướng khuôn mẫu khả năng có sẵn: dựa vào sách dựa vào sơ đồ dựa vào khả năng từng người. II. tt. Kề sát cạnh: Nhà dựa đường."
dưng, 1 tt. 1. Không có họ với mình: Người dưng nước lã (tng) 2. Không bận rộn: Ngày dưng không bận như ngày mùa. // trgt. Rỗi rãi: Ăn dưng ngồi rồi (tng); Dạo này ở dưng cũng buồn. " 2 đgt. (biến âm của dâng) 1. Đưa lên cấp trên một cách cung kính: Dưng lễ vật 2. Nói nước lên cao: Mưa nhiều nước sông đã dưng lên."
dừng," 1 đg. 1 Thôi hoặc làm cho thôi vận động chuyển sang trạng thái ở yên tại một chỗ. Con tàu từ từ dừng lại. Dừng chèo. Dừng chân. Câu chuyện tạm dừng ở đây. 2 (chm.). (Trạng thái) không thay đổi theo thời gian. Trạng thái dừng. Mật độ dừng. Dòng dừng (trong đó vận tốc ở mỗi điểm không thay đổi theo thời gian)." " 2 đg. (ph.). Quây che bằng phên cót v.v. Dừng lại căn buồng."
dửng dưng," 1 tt. Thờ ơ không có cảm xúc gì trước sự việc tình cảnh nào đó: dửng dưng trước cảnh khổ cực của người khác." " 2 pht. Tự nhiên mà có: Số giàu mang đến dửng dưng Lọ là con mắt tráo trưng mới giàu (cd.)."
dửng mỡ, tt. Bị kích động về sinh lí: Ăn no dửng mỡ.
dựng, đg. 1 Đặt cho đứng thẳng. Dựng cột nhà. Dựng mọi người dậy (làm cho thức dậy). 2 Tạo nên vật gì đứng thẳng trên mặt nền (thường là trên mặt đất) bằng những vật liệu kết lại theo một cấu trúc nhất định. Dựng nhà. Dựng cổng chào. 3 Tạo nên bằng cách tổ hợp các yếu tố theo một cấu trúc nhất định (thường nói về công trình nghệ thuật). Dựng kịch. Dựng tranh. Câu chuyện dựng đứng (bịa đặt hoàn toàn). 4 Tạo nên và làm cho có được sự tồn tại vững vàng. Dựng cơ đồ. Từ buổi đầu dựng nước. 5 (chm.). Vẽ hoặc nói rõ cách vẽ một hình phẳng nào đó thoả mãn một số điều kiện cho trước (thường chỉ dùng thước và compa). Dựng một tam giác đều có một cạnh là đoạn thẳng AB. Bài toán dựng hình.
dựng đứng," đgt. Đặt điều như thật thường để nói xấu vu cáo người khác: dựng đứng câu chuyện."
dược, 1 dt. 1. Dược học nói tắt: Trường Dược 2. Thuốc chữa bệnh: Cửa hàng dược. 2 dt. x. Dược mạ: Vàng rạ thì mạ xuống dược (tng).
dược học, d. Khoa học nghiên cứu về thuốc phòng chữa bệnh.
dược liệu," dt. Nguyên liệu tự nhiên có nguồn gốc thực vật động vật khoáng vật và vi sinh vật dùng để điều chế thành thuốc chín và các dạng bào chế."
dược sĩ, dt. (H. sĩ: người có học) Người đã tốt nghiệp trường Dược: Năm nay có năm chục dược sĩ mới ra trường.
dưới," I d. Từ trái với trên. 1 Phía những vị trí thấp hơn trong không gian so với một vị trí xác định nào đó hay so với các vị trí khác nói chung. Để dưới bàn. Ghi tên họ dưới chữ kí. Đứng dưới nhìn lên. Anh ấy ở dưới tầng hai. Tầng dưới của toà nhà. Ngồi dưới đất. 2 Vùng địa lí thấp hơn so với một vùng xác định nào đó hay so với các vùng khác nói chung. Dưới miền xuôi. Từ dưới Thái Bình lên Hà Nội. Mạn dưới. 3 Phía những vị trí ở sau một vị trí xác định nào đó hay so với các vị trí khác nói chung trong một trật tự sắp xếp nhất định. Hàng ghế dưới. Đứng dưới trong danh sách. Dưới đây nêu vài thí dụ. Xóm dưới. 4 Phía những vị trí thấp hơn so với một vị trí xác định nào đó hay so với các vị trí khác nói chung trong một hệ thống cấp bậc thứ bậc. Dạy các lớp dưới. Cấp dưới. Về công tác dưới xã. Trên dưới một lòng (những người trên người dưới đều một lòng). 5 Mức thấp hơn hay số lượng ít hơn một mức một số lượng xác định nào đó. Sức học dưới trung bình. Em bé dưới hai tuổi. Giá dưới một nghìn đồng." " II k. 1 (dùng sau xuống). Từ biểu thị điều sắp nêu ra là đích nhằm tới của một hoạt động theo hướng từ cao đến thấp; trái với trên. Lặn xuống nước. Rơi xuống dưới đất. 2 Từ biểu thị điều sắp nêu ra là phạm vi tác động bao trùm chi phối của hoạt động hay sự việc được nói đến. Đi dưới mưa. Sự việc dưới con mắt của anh ta. Sống dưới chế độ cũ. Dưới sự lãnh đạo của giám đốc."
dương," 1 dt. 1. Một trong hai nguyên lí cơ bản của trời đất đối lập với âm từ đó tạo ra muôn vật theo quan niệm triết học Đông phương cổ đạị 2. Từ chỉ một trong hai mặt đối lập nhau (thường được coi là mặt tích cực mặt chính) như mặt trời chiều thuận (chiều nghịch ngược): chiều dương của một trục. 3. Số lớn hơn số không." " 2 dt. Phẩm màu xanh nhạt pha vào nước để hồ vải lợ" " 3 dt. Dương liễu nói tắt: Hàng dương reo trước gió."
dương bản," dt. (H. dương: trái với âm; bản: bản) ảnh chụp một vật trên đó những phần trắng đen phản ánh đúng những chỗ sáng tối trên vật: Dương bản của tấm ảnh."
dương cầm, d. (cũ). Piano.
dương lịch," dt. Hệ lịch lấy cơ sở là năm Xuân phân có cách tính thuận tiện đơn giản được dùng rộng rãi trên thế giới và được dùng ở Việt Nam từ cuối thế kỉ 19 nay trở thành lịch chính thức."
dương liễu, dt. (thực) (H. dương: tên cây; liễu: cây liễu) Cây phi-lao: Những hàng dương liễu nhỏ đã lên xanh như tóc tuổi mười lăm (Tố-hữu).
dương tính," t. (kết hợp hạn chế). Có thật có xảy ra hiện tượng nói đến nào đó; đối lập với âm tính. Tiêm thử phản ứng kết quả dương tính."
dương vật," dt. Cơ quan giao cấu đực của nhiều loài động vật thụ tinh trong có chức năng đưa tinh trùng vào cơ quan sinh sản cái của động vật cáị"
dường," trgt. (cn. nhường) Hầu như: Lưng khoang tình nghĩa dường lai láng (HXHương); Trong rèm dương đã có đèn biết chăng (Chp)."
dường nào, trgt. 1. Đến thế nào: Không biết lành dở dường nào (Trương Vĩnh Kí) 2. Biết bao: Non sông vĩ đại biết dường nào!.
dưỡng," 1 d. Tấm mỏng trên đó có biên dạng mẫu (thường là những đường cong phức tạp) dùng để vẽ đường viền các chi tiết ướm khít với sản phẩm chế tạo để kiểm tra kích thước v.v. Dưỡng đo ren. Dưỡng chép hình." " 2 đg. (kết hợp hạn chế). Tạo điều kiện thường bằng cách cung cấp những thứ cần thiết giúp cho (cơ thể yếu ớt) có thể phát triển hoặc duy trì sự sống tốt hơn (nói khái quát). Cha sinh mẹ dưỡng. Dưỡng thai. Dưỡng (tuổi) già."
dưỡng đường, dt. Nhà an dưỡng..
dưỡng sinh," đgt. (H. dưỡng: nuôi; sinh: sống) 1. Có công nuôi sống: Thưa rằng: Chút phận ngây thơ dưỡng sinh đôi nợ tóc tơ chưa đền (K) 2. Rèn luyện để bảo vệ sức khoẻ: Phương pháp dưỡng sinh thần diệu."
dượng, d. 1 Bố dượng (nói tắt; có thể dùng để xưng gọi). 2 Chồng của cô hay chồng của dì (có thể dùng để xưng gọi).
dượt," đgt. Tập lại cho thành thạo thành thục: dượt lại các tiết mục văn nghệ."
dứt, đgt. 1. Dừng hẳn lại; Kết thúc: Mưa đã dứt; Bệnh chưa dứt 2. Không đoái hoài nữa: Quân tử dùng dằng đi chẳng dứt (HXHương).
dứt khoát," t. Hoàn toàn không có sự nhập nhằng hoặc lưỡng lự nửa nọ nửa kia. Phân ranh giới dứt khoát giữa đúng và sai. Thái độ dứt khoát. Dứt khoát từ chối. Việc này dứt khoát ngày mai là xong."
dứt tình," đgt. Không còn giữ anh nghĩa gì nữa: Vì người vợ quái ác anh ấy phải dứt tình ra đi."
đa," 1 d. Cây to có rễ phụ mọc từ cành thõng xuống trồng để lấy bóng mát. Cây đa cây đề (ví người có trình độ thâm niên cao có uy tín trong nghề)." " 2 tr. (ph.; kng.; dùng ở cuối câu). Từ biểu thị ý nhấn mạnh về điều vừa khẳng định như muốn thuyết phục người nghe một cách thân mật. Việc đó coi bộ khó dữ đa!" " 3 Yếu tố ghép trước để cấu tạo danh từ tính từ động từ có nghĩa ""nhiều có nhiều"". Đa diện*. Đa sầu*. Đa canh*."
đa âm, Nh. Đa tiết.
đa bào, tt. (H. bào: tế bào) Nói những sinh vật mà cơ thể gồm nhiều tế bào: Cơ thể đa bào; Động vật đa bào.
đa cảm," t. Dễ cảm xúc dễ rung động. Một tâm hồn đa cảm."
đa dâm," tt. Có nhiều ham muốn mạnh mẽ về tình dục thường được biểu hiện ra bằng lời nói cử chỉ hoặc dáng vẻ bên ngoàị"
đa diện, dt. (toán) (H. diện: mặt) Khối giới hạn bởi các đa giác phẳng: Đa diện đều. // tt. Về nhiều mặt: Sự phát triển đa diện của nền kinh tế.
đa giác, d. Hình do một đường gấp khúc khép kín tạo thành. Đa giác đều. Đa giác lõm.
đa mang," đgt. 1. ôm đồm nhiều thứ nhiều việc kể cả những việc không có liên quan đến mình để rồi phải bận tâm lo lắng: đã yếu còn đa mang đủ thứ việc. 2. Tự vương vấn vào nhiều thứ thuộc tình cảm để rồi phải đeo đuổi vấn vương dằn vặt không dứt ra được: đa mang tình cảm."
đa mưu, tt. (H. mưu: mưu kế) Lắm mưu mẹo: Con người đa mưu ấy không trung thực.
đa nghi, t. Hay nghi ngờ. Đa nghi như Tào Tháo.
đa nguyên, tt. 1. Thuộc về đa nguyên luận. 2. Thuộc về đa nguyên chính trị.
đa sầu, tt. (H. sầu: buồn rầu) Hay buồn rầu: Một phụ nữ đa sầu.
đa số," d. 1 Phần lớn số đông trong một tập hợp thường là tập hợp người. Đa số các em là nữ. Đa số trường hợp. 2 Số lượng phiếu bầu cử hoặc biểu quyết về một phía nào đó đạt quá một nửa tổng số phiếu; tổng thể nói chung những người đã bỏ những phiếu ấy trong quan hệ với thiểu số. Đa số tán thành. Biểu quyết theo đa số."
đa thần giáo," dt. 1. Tôn giáo thờ nhiều thần phân biệt với nhất thần giáo. 2. Những hình thức tín ngưỡng khác nhau như tô tem giáo bái vật giáo vật linh giáo sa man giáọ.. tín ngưỡng vào các thần linh ma quỷ riêng lẻ chưa hình thành hệ thống trong đó có vị thần tối caọ"
đa thê, tt. (H. thê: vợ) Nói chế độ xã hội trong đó người đàn ông có thể có nhiều vợ cùng một lúc: Hiến pháp của ta hiện nay cấm chế độ đa thê.
đa thức, d. Biểu thức đại số gồm nhiều đơn thức nối với nhau bằng các dấu cộng hoặc trừ. Đa thức bậc ba.
đa tình, tt. Có nhiều tình cảm và dễ nảy sinh tình cảm yêu đương: đôi mắt đa tình.
đà," 1 dt. 1. Đoạn gỗ tròn đặt dưới một vật nặng để chuyển vật ấy đi được dễ: Phải đặt đà mới đưa bộ máy này đi được 2. Sức mạnh đầu tiên nhằm đẩy mạnh hoạt động: Nền kinh tế xã hội đang trên đà phát triển (TrVGiàu) 3. Sức tiến lên: Mất đà đâm loạng choạng (Tô-hoài)." 2 dt. Nơi đặt tàu thuỷ khi đang đóng hay đang sửa chữa: Cho tàu thuỷ từ đà ra sông. 3 tt. Từ địa phương chỉ màu nâu: Sư bà mặc quần áo đà. 4 trgt. Biến âm của đã: Khách đà xuống ngựa tới nơi tự tình (K); Phong trần lắm lúc kể đà gian nguy (QSDC); Phận liễu sao đà nảy nét ngang (HXHương).
đà điểu," d. Chim rất to sống ở một số vùng nhiệt đới cổ dài chân cao chạy nhanh."
đả, đgt. 1. Đánh: Tất tả như bà đả ông (tng) 2. Chỉ trích: Viết báo đả thói hư tật xấu.
đả đảo, đg. 1 Đánh đổ (chỉ dùng trong khẩu hiệu đấu tranh). Đả đảo chế độ độc tài! 2 (Lực lượng quần chúng) biểu thị sự chống đối kịch liệt với tinh thần muốn đánh đổ. Đi đến đâu cũng bị đả đảo.
đả kích," đgt. Phê phán chỉ trích gay gắt đối với người phía đối lập hoặc coi là đối lập: đả kích thói hư tật xấu tranh đả kích."
đả thương, đgt. (H. thương: đau xót) Đánh làm cho bị thương: Băng bó cho quân địch đã bị đả thương.
đã," 1 t. (hay đg.). 1 (cũ). Khỏi hẳn bệnh. Đau chóng đã chầy (tng.). Thuốc đắng đã tật (tng.). 2 Hết cảm giác khó chịu do nhu cầu sinh lí hoặc tâm lí nào đó đã được thoả mãn đến mức đầy đủ. Gãi đã ngứa. Đã khát. Ăn chưa đã thèm. Ngủ thêm cho đã mắt. Đã giận." " 2 I p. 1 (thường dùng trước đg. t.). Từ biểu thị sự việc hiện tượng nói đến xảy ra trước hiện tại hoặc trước một thời điểm nào đó được xem là mốc trong quá khứ hoặc tương lai. Bệnh đã khỏi từ hôm qua. Mai nó về thì tôi đã đi rồi. Đã nói là làm. 2 (dùng ở cuối vế câu thường trong câu cầu khiến). Từ biểu thị việc vừa nói đến cần được hoàn thành trước khi làm việc nào khác. Đi đâu mà vội chờ cho tạnh mưa đã. Nghỉ cái đã rồi hãy làm tiếp." II tr. 1 Từ biểu thị ý nhấn mạnh thêm về sắc thái khẳng định của một nhận xét. Nhà ấy lắm của. Đã đẹp chưa kìa? Đã đành như thế. 2 (dùng trong câu có hình thức nghi vấn). Từ biểu thị ý nhấn mạnh thêm về sắc thái nghi vấn. Phê bình chưa chắc nó đã nghe. Đã dễ gì bảo được anh ta. " đành Tổ hợp biểu thị một điều được coi là dĩ nhiên nhằm bổ sung một"
đã đành," Dĩ nhiên hẳn là (để nhằm bổ sung cho điều quan trọng hơn sẽ nói đến): Đã đành là tin nhau nhưng làm kinh tế vẫn phải có hợp đồng hẳn hoi Đã đành là cháu còn bé nhưng đã đến trường thì phải chấp hành nội quy."
đá," 1 dt. 1. Thứ khoáng vật rắn thường đóng thành hòn thành tảng dùng để xây nhà xây tường lát đường làm đồ mĩ nghệ: Đền ấy nền cao lắm có chín bậc xây đá (Trương Vĩnh Kí); Dân ta đã trở thành một khối cứng như đá (PhVĐồng) 2. Nước đá nói tắt: Cốc cà-phê chưa có đá. // tt. 1. Cứng rắn: Ngô đá 2. Riết róng; keo kiệt: Lão ấy đá lắm đừng hòng hắn ủng hộ." " 2 đgt. 1. Giơ chân lên hất mạnh vào người hay vật: Chân nam đá chân chiêu (tng); Gà cùng chuồng đá lẫn nhau (tng); Tay đấm chân đá (tng); Ngựa non háu đá 2. Làm hại ngầm: Hai đế quốc đá nhau 3. Dính líu đến: Không nên đá vào việc người khác 4. Không yêu đương nữa (thtục): Anh ta bị cô ấy đá rồi 5. Thêm lời trong khi người khác đương nói: Hắn có tính hay đá vào một câu 6. Xen lẫn: Ông ấy có thói nói tiếng Việt lại đá vào vài từ tiếng Pháp. // trgt. 1. Nửa nọ nửa kia: Chị ta ăn mặc đá tỉnh đá quê 2. Hơi ngả sang; Không chân phương: Chữ ông viết đá thảo."
đá bóng, đgt. Nói cuộc thể thao hai bên đá quả bóng vào gôn của nhau: Vừa đá bóng vừa thổi còi (tng).
đá hoa," d. Đá vôi bị biến chất kết tinh cao độ thường có vân đẹp."
đá hoa cương," dt. Đá hoa quý rất cứng có chứa nhiều loại khoáng vật khác nhau thường dùng làm vật liệu để xây dựng các công trình sang trọng."
đá lửa," dt. 1. Đá rất rắn dùng để đánh lấy lửa: Người tiền sử dùng đá lửa để lấy lửa và để chế tạo vũ khí 2. Hợp chất rất rắn của sắt chế thành những viên nhỏ cho vào bật lửa để đánh lấy lửa: Mới mua bật lửa nhưng chưa có đá lửa nên đành phải dùng diêm."
đá mài," d. 1 Đá dùng để mài dao kéo v.v. 2 Dụng cụ để mài các chi tiết bằng kim loại bằng kính v.v."
đá vàng, dt. Sự gắn bó bền vững trong quan hệ tình cảm (thường là tình cảm vợ chồng): Tình nghĩa đá vàng.
đá vôi, dt. Thứ đá thành phần chủ yếu là các bon-nát can-xi: Nung đá vôi để có vôi.
đạc, I đg. (id.). Đo (ruộng đất). " II d. 1 Đơn vị đo chiều dài thời xưa bằng khoảng 60 mét. 2 (id.). Đoạn đường tương đối ngắn. Không xa lắm chỉ cách nhau vài đường."
đạc điền, đgt. Đo ruộng đất.
đai, 1 dt. 1. Vòng thường bằng kim loại bao quanh một vật để cho chặt: Đai thùng gỗ 2. Vòng đeo ngang lưng trong bộ phẩm phục thời phong kiến: áo biếc đai vàng bác đấy a? (NgKhuyến) 3. Dải dài và rộng trên mặt đất: Đai khí hậu miền ôn đới. " 2 đgt. Nói đi nói lại về một việc đã xảy ra mà mình không đồng ý: Vì ghét con dâu bà mẹ chồng hay đai chuyện."
đài," 1 d. 1 Bộ phận ở phía ngoài cùng của hoa gồm những bản thường màu lục. 2 Đồ dùng bằng gỗ tiện sơn son để bày vật thờ cúng có hình giống cái đài hoa. Đài rượu. Đài trầu. 3 Lần cúng bái hoặc cầu xin. Cúng ba đài hương. Xin một đài âm dương. 4 Giá thời xưa dùng để đặt gương soi hoặc cắm nến thường có hình giống cái đài hoa. Đài gương*." " 2 d. 1 Công trình xây dựng trên nền cao thường không có mái dùng vào những mục đích nhất định. Đài liệt sĩ. Xây đài kỉ niệm. 2 (dùng trong một số tổ hợp). Vị trí thường đặt ở trên cao hoặc cơ sở có trang bị những khí cụ chuyên môn thường đặt ở vị trí cao để làm những nhiệm vụ quan sát nghiên cứu... nhất định. Đài quan sát. Đài thiên văn*. 3 Đài phát thanh (nói tắt). Hát trên đài. Nghe đài. 4 (kng.). Máy thu thanh. Mở đài nghe tin. Đài bán dẫn xách tay." 3 d. (ph.). Bồ đài; gàu. Chằm đài múc nước. 4 t. (kng.). Đài các rởm. Đã nghèo rớt mồng tơi lại còn đài! 5 t. (Cách viết chữ Hán thời trước) cao hẳn lên so với dòng chữ bình thường để tỏ ý tôn kính (có tác dụng như lối viết hoa ngày nay). Viết đài mấy chữ.
đài thọ, đgt. Chịu trách nhiệm chi trả các khoản chi phí: Cán bộ đi công tác cơ quan đài thọ toàn bộ tiền ăn ở.
đãi," 1 đgt. Đặt xuống nước gạn lấy chất nặng còn chất nhẹ cho trôi đi: Người ta đang thuê người đãi vàng (Ng-hồng); Đãi đỗ xanh để nấu xôi. // tt. Đã sạch vỏ: Chè đỗ đãi." 2 đgt. 1. Đối xử tốt: Người dưng có ngãi thì đãi người dưng (cd) 2. Thết ăn uống: Đãi khách; Đãi tiệc 3. Tặng: Đãi bạn một bộ quần áo.
đãi ngộ," đg. Cho hưởng các quyền lợi theo chế độ tương xứng với sự đóng góp. Chính sách đãi ngộ đối với thương binh. Đãi ngộ thích đáng."
đái, 1 I. đgt. Thải ra ngoài cơ thể chất bã bằng nước do thận lọc từ máu qua niệu đạo: đi đái đái bậy. II. dt. Nước đái: mùi cứt đái nồng nặc.
đái dầm, đgt. Đái ra quần trong khi ngủ (thtục): Em bé có tật đái dầm.
đại," 1 d. Cây có nhựa mủ lá dài khi rụng để lại trên thân những vết sẹo lớn hoa thơm thường màu trắng thường trồng làm cảnh ở đền chùa." 2 d. Nguyên đại (nói tắt). Đại nguyên sinh. Đại thái cổ. " 3 I t. (dùng phụ sau d.; kết hợp hạn chế). Thuộc loại to lớn hơn mức bình thường. Lá cờ đại. Nặng như cối đá đại." " II p. (kng.). Đến mức như không thể hơn được nữa; rất cực. Cái cười vô duyên. Hôm nay vui đại. Trời rét đại." " III Yếu tố ghép trước để cấu tạo danh từ động từ có nghĩa ""lớn thuộc loại lớn hoặc mức độ lớn hơn bình thường"". phú*. Đại gia đình*. Đại thắng*. Đại thành công." " 4 p. (kng.). (Làm việc gì) ngay không kể nên hay không nên chỉ cốt cho qua việc vì nghĩ không còn có cách nào khác. Nhảy đại. Cứ làm đại đi. Nhận đại cho xong việc."
đại chiến," dt. Chiến tranh có quy mô lớn giữa các nước mạnh có ảnh hưởng tới nhiều nước: tránh xẩy ra đại chiến."
đại chúng," dt. (H. đại: lớn; chúng: số đông người) Số đông nhân dân: Một tác phẩm văn nghệ muốn hoàn bị phải từ phong trào từ đại chúng mà ra và trở về nơi phong trào nơi đại chúng (Trg-chinh). // tt. Có tính chất phù hợp với đông đảo quần chúng và nhằm phục vụ quyền lợi của số đông nhân dân: Văn hoá mới Việt-nam phải có ba tính chất: dân tộc khoa học và đại chúng (Trg-chinh)."
đại cương, I d. Những điều chủ yếu (nói tổng quát). Hiểu đại cương về kĩ thuật điện tử. II t. Có tính chất tổng quát. Kiến thức . Ngôn ngữ học đại cương.
đại diện," I. đgt. Thay mặt (cho cá nhân tập thể): đại diện cho nhà trai phát biểu đại diện cho anh em bè bạn đến chúc mừng. II. dt. Người tổ chức thay mặt: đại diện cơ quan cử đại diện ở nước ngoài."
đại hạn," dt. (H. đại: lớn; hạn: nắng lâu không có mưa) Thiên tai gây ra do lâu ngày không mưa nên đồng ruộng khô nẻ: Nhờ có công trình thuỷ lợi nên nông dân bớt lo nạn đại hạn."
đại học," d. Bậc học trên trung học dưới cao học."
đại lục," dt. Đất liền lớn xung quanh có biển và đại dương bao bọc: đại lục châu Á."
đại ý, dt. (H. đại: lớn; ý: ý) ý nghĩa bao trùm một cách khái quát: Tóm tắt đại ý và lược thuật các tình tiết (DgQgHàm).
đam mê," đg. Ham thích thái quá thường là cái không lành mạnh đến mức như không còn biết việc gì khác nữa. Đam mê cờ bạc rượu chè."
đàm đạo, đgt. Nói chuyện trao đổi thân mật với nhau (về một chuyện gì đó): đàm đạo văn chương.
đàm luận, đgt. (H. đàm: nói chuyện với nhau; luận: bàn bạc) Bàn bạc về một vấn đề: Mấy anh em đàm luận về tình thầy trò ngày nay.
đàm phán, đg. Bàn bạc giữa hai hay nhiều chính phủ để cùng nhau giải quyết những vấn đề có liên quan đến các bên. Đàm phán về vấn đề biên giới giữa hai nước.
đàm thoại, đgt. Nói chuyện trao đổi ý kiến với nhau: cuộc đàm thoại kéo dài hàng tiếng đồng hồ.
đảm," tt. Nói người phụ nữ tháo vát chăm lo đầy đủ và có kết quả tốt mọi công việc trong gia đình: Nhờ có người vợ đảm nên ông ta yên tâm đi công tác xa."
đảm bảo, đg. (và d.). Như bảo đảm.
đảm đương, đgt. Nhận gánh vác công việc nặng nề quan trọng và làm hết sức mình: đảm đương việc nước đảm đương công việc xã hội.
đảm nhận, đgt. (H. đảm: gánh vác; nhận: bằng lòng) Bằng lòng chịu trách nhiệm: Tôi xin đảm nhận việc liên hệ với cơ quan ấy.
đám," d. 1 Tập hợp gồm nhiều vật cùng loại không theo một trật tự nhất định nhưng cùng ở vào một chỗ thành khối liền nhau. Đám cây. Hành khách ngồi giữa đám hành lí ngổn ngang. Đám mây. Dập tắt đám cháy. 2 Từ dùng để chỉ từng đơn vị ruộng đất không thành hình ngay ngắn. Đám ruộng khoai bên bờ suối. Đám đất hoang. 3 Tập hợp gồm một số đông tụ họp lại một chỗ để cùng tiến hành việc gì. Đám giỗ. Đám rước. Đám cưới. Đám bạc. 4 Đám hội đám ma (nói tắt). Làng vào đám. Cất đám*. Đưa đám*. 5 Tập hợp gồm một số người có cùng một nét chung nào đó. Đám bạn bè của anh ta. 6 (kng.). Từ dùng để chỉ người nào đó về mặt muốn tìm hiểu để xây dựng quan hệ hôn nhân với nhau. Có đám đến hỏi nhưng chưa nhận lời. Làm mối cho một đám."
đám cháy, dt. Tai hoạ xảy ra khi lửa tiêu huỷ: Đám cháy nhà; Đám cháy rừng.
đám cưới," dt. Lễ hôn nhân giữa một nam và một nữ: Ai chê đám cưới ai cười đám ma (tng)."
đám ma, d. (kng.). Đám tang.
đạm, dt. 1. Tên thường dùng để chỉ ni-tơ (N). 2. Tên gọi thông thường của prô-tit: Thức ăn nhiều đạm tiếp đạm.
đạm bạc," tt. trgt. (H. đạm: nhạt lợt; bạc: mỏng) Sơ sài; đơn giản: Bữa cơm đạm bạc; Nếp sống đạm bạc; Sống rất đơn giản đạm bạc (ĐgThMai)."
đan," đg. Làm cho vật hình thanh mỏng hoặc sợi luồn qua lại với nhau kết lại thành tấm. Đan phên. Đan lưới. Áo len đan. Những đường đạn đan vào nhau làm thành tấm lưới lửa (b.)."
đàn," 1 I. dt. Nhạc cụ có dây hoặc các nốt phím dùng để tạo ra các loại âm thanh trong nhạc: gảy đàn. II. đgt. Chơi đàn làm phát ra tiếng nhạc bằng đàn: vừa đàn vừa hát." " 2 dt. 1. Nền đất đá đắp cao hoặc đài dựng cao để tế lễ: lập đàn cầu siêu đàn tràng đàn trường pháp đàn tao đàn trai đàn. 2. Nơi để diễn thuyết (những vấn đề chính trị văn chương): bước lên đàn diễn thuyết trên đàn ngôn luận." " 3 dt. 1. Tập hợp của nhiều động vật nhất là súc vật cùng bên nhau: đàn trâu đàn ong đàn gà. 2. Tập hợp của nhiều đứa trẻ cùng một nơi một khu vực: đàn trẻ tung tăng ở sân trường." 4 dt. Đất nung thô có tráng men: bát đàn. " 5 đgt. 1. San cho đều cho phẳng: đàn đất đàn thóc ra phơi. 2. Dàn mỏng để nghiền giã đất (trong nghề gốm)."
đàn áp, đgt. (H. đàn: áp bức; áp: đè ép) Dùng bạo lực hoặc quyền uy chèn ép hoạt động của người khác: Bọn phong kiến nhà Nguyễn lên cầm quyền đàn áp phong trào Tây-sơn (Trg-chinh).
đàn bà," d. Người lớn thuộc nữ giới (nói khái quát). Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh (tng.)."
đàn bầu," dt. Đàn được làm bằng hộp gỗ dài có cần cắm xuyên qua một quả bầu có tác dụng cộng minh và một sợi dây kim khí tạo âm thanh êm ả sâu lắng và quyến rũ là nhạc cụ độc đáo của Việt Nam."
đàn hồi, tt. (H. đàn: co giãn; hồi: trở lại) Có tính trở lại hình dáng cũ sau khi lực kéo ngừng tác dụng: Cao-su là một chất đàn hồi.
đàn ông, d. Người lớn thuộc nam giới (nói khái quát).
đản, dt. Ngày sinh của Phật: Bà cụ lên chùa lễ ngày đản Phật.
đạn," d. Khối tròn hay nhọn thường bằng kim loại được phóng đi bằng súng để sát thương phá hoại mục tiêu. Viên đạn. Trúng đạn bị thương."
đạn dược," dt. (H. đạn: viên đạn; dược: thuốc) Đạn dùng trong chiến tranh nói chung: Vấn đề cung cấp lương thực đạn dược (VNgGiáp)."
đạn đạo, dt. (H. đạn: viên đạn; đạo: đường đi) Kĩ thuật nghiên cứu đường bắn đạn: Pháo binh nghiên cứu đạn đạo.
đang, 1 đg. (vch.; dùng có kèm ý phủ định). Bằng lòng làm một việc mà người có tình cảm không thể làm. Nỡ làm việc đó sao đang? ...Về sao cho dứt cho đang mà về? (cd.). " 2 p. Từ biểu thị sự việc hiện tượng diễn ra chưa kết thúc trong thời điểm được xem là thời điểm mốc (thường là trong hiện tại ngay khi nói). Ông ấy đang bận không tiếp khách. Năm ngoái đang mùa gặt thì bị bão."
đảng," dt. 1. Nhóm người kết với nhau trong một tổ chức chính trị có mục tiêu có điều lệ chặt chẽ: Đảng cộng sản; Đảng xã hội; Đảng dân chủ 2. Đảng cộng sản Việt-nam nói tắt (thường viết hoa): Chịu sự lãnh đạo của Đảng; Không ai bắt buộc ai vào Đảng (HCM)."
đảng bộ," d. Tổ chức đảng ở các cấp trên chi bộ hoặc liên chi. Đảng bộ nhà máy. Đảng bộ tỉnh."
đáng, 1 đgt. trgt. 1. Xứng với: Làm trai cho đáng nên trai (cd) 2. Nên chăng: Đời đáng chán hay không đáng chán (Tản-đà) 3. Đúng giá trị: Nó đỗ là đáng lắm; Thứ ấy người ta bán năm nghìn cũng là đáng. " 2 tt. (đph) Lầy lội: Mưa nhiều ruộng đáng quá."
đáng kể, t. Có số lượng hoặc giá trị đến mức đáng được nói đến. Lực lượng đáng kể. Thiệt hại không đáng kể.
đáng sợ, tt. Dễ gây sự sợ hãi: Một căn bệnh đáng sợ.
đành lòng, đg. 1 Nén lòng chịu đựng làm việc gì bất đắc dĩ. Đành lòng ở lại. Đành lòng chờ đợi ít lâu nữa. 2 Đang tâm. Không đành lòng từ chối bạn. Bỏ đi thì không đành lòng.
đánh," đgt. 1. Làm cho đau để trừng phạt: Đánh mấy roi 2. Diệt kẻ địch: Đánh giặc 3. Làm tổn thương: Đánh gãy cành cây 4. Làm phát ra tiếng: Đánh trống 5. Khuấy mạnh: Đánh trứng 6. Xoa hay xát nhiều lần: Đánh phấn 7. Xát mạnh vào: Đánh diêm 8. Đào lên: Đánh gốc cây 9. Dự một trò chơi: Đánh ten-nít 0. Dự một cuộc thử sức: Đánh vật 1. Dự một đám bạc: Đánh xóc đĩa 2. Bắt một con vật: Đi đánh cá 3. Làm cho sạch: Đánh răng 4. Xếp gọn lại: Đánh đống rơm 5. Cử động tay: Đánh nhịp 6. Làm cho thành vật có hình dạng: Đánh tranh; Đánh thùng 7. Sửa tỉa bớt đi: Đánh lông mày 8. Chuẩn bị đưa đi: Đánh xe; Đánh trâu ra đồng 9. Truyền tin: Đánh điện; Đánh dây thép 0. Làm cho hại: Đánh thuốc độc 1. Bắt phải nộp: Đánh thuế 2. Gây một tác dụng: Đánh vào tình cảm 3. Làm xảy ra: Đánh rơi; Đánh mất 4. Sinh hoạt (thtục): Đánh ba bát đầy; Đánh một giấc 5. Đánh máy nói tắt: Đánh ba bản 6. Cho là lẫn với: Chữ ""tác"" đánh chữ ""tộ"". // trgt. 1. Đột ngột: Giật mình đánh thót 2. âm: Cửa đóng đánh sầm."
đánh bại," đg. Đánh cho thua làm cho thất bại hoàn toàn. Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược. Đánh bại đối thủ."
đánh bạn, đgt. 1. Thân mật với nhau: Họ đánh bạn với nhau từ khi cùng học một lớp 2. Lấy nhau: Ông cụ đánh bạn với bà cụ từ sáu mươi năm trước 3. Sát bên nhau: Những căn nhà đất mới đánh bạn với những ngôi nhà sàn cũ (NgTuân) 4. Tấn công bạn: Ơ hay? Sao cháu lại đánh bạn.
đánh bóng," đg. 1 Tạo nên các hình nổi trên mặt phẳng khi vẽ bằng cách dùng các độ đậm nhạt khác nhau. Đánh bóng một khối cầu. Đánh bóng bằng bút chì. 2 Làm cho bóng bằng cách chà xát trên bề mặt. Đánh bóng bàn ghế. Đánh bóng đồ đồng. Đánh bóng kim loại."
đánh đổi, đgt. Trao cái này để lấy cái khác: Đánh đổi miếng đất lấy cái ao.
đánh đu, đg. 1 Như đu (ng. I). Khỉ đánh đu trên cành cây. 2 Đứng và nhún trên đu cho đưa đi đưa lại.
đánh đuổi, đgt. Dùng vũ lực đuổi kẻ địch ra khỏi một nơi: Đánh đuổi giặc ngoại xâm.
đánh giá, đg. 1 Ước tính giá tiền. Đánh giá chiếc đồng hồ mới. 2 Nhận định giá trị. Tác phẩm được dư luận đánh giá cao.
đánh lừa," đgt. Làm cho người ta mắc mưu của mình: Tuồng chi hoa thải hương thừa mượn màu son phấn đánh lừa con đen (K)."
đánh thuế, đgt. Bắt đóng thuế: Đánh thuế những hàng chở lậu ở biên phòng.
đánh thức, đg. Làm cho thức dậy. Tiếng kẻng đánh thức mọi người. Đánh thức lòng tự trọng (b.).
đánh vần, đgt. Ghép nguyên âm với nhau hoặc với phụ âm mà đọc thành tiếng: Cậu lệ đánh vần để đọc lá đơn (NgCgHoan).
đao," 1 d. (ph.). (Củ đao nói tắt). Dong riềng. Bột đao." " 2 d. 1 Dao to dùng làm binh khí thời xưa. Thanh đao. 2 Phần xây cong lên như hình lưỡi đao ở góc mái đình mái chùa. Đao đình."
đào," 1 dt. (thực) Loài cây cùng họ với mận hoa đỏ hay hồng quả hình tim có lông mượt có một hột vỏ cúng ăn được: Ăn cây táo rào cây đào (tng); Gần tết đi mua cành đào. // tt. Có màu hồng: Má đào; Cờ đào; Thân em như tấm lụa đào (cd)." 2 dt. (thực) (đph) Từ miền Nam chỉ cây có quả giống như quả gioi: Quả đào chín có màu vàng. " 3 dt. 1. Từ cũ chỉ nữ diễn viên chèo tuồng điện ảnh: Đóng vai đào trong vở chèo; Cô đào điện ảnh 2. Từ thông tục chỉ một cô gái: Đi với cô đào nào đấy?." " 4 đgt. 1. Xúc đất lên bằng cuốc hay thuổng hay máy xúc: Đào giếng; Đào ao 2. Bới ở dưới đất lên: Đào khoai; Đào sắn 3. Bòn rút: Thấy bở cứ đào (tng) 4. Kiếm tìm: Đào đâu ra tiền. // tt. Đã được đào mà thành: Sông đào."
đào binh," dt. (H. đào: trốn tránh; binh: lính) Kẻ đương là bộ đội lại trốn đi: Là một kẻ đào binh hắn xấu hổ vô cùng."
đào hoa," t. Có duyên được nhiều phụ nữ yêu mến. Số đào hoa."
đào ngũ, đgt. (H. đào: trốn tránh; ngũ: hàng ngũ bộ đội) Nói quân nhân bỏ đơn vị của mình mà trốn đi: Một lính ngụy đào ngũ vì được giác ngộ.
đào tạo, đg. Làm cho trở thành người có năng lực theo những tiêu chuẩn nhất định. Đào tạo chuyên gia.
đảo, 1 dt. Khoảng đất nổi lên ở giữa sông giữa biển: Đảo Phú-quốc. " 2 đgt. 1. Lật từ trên xuống dưới và từ dưới lên trên: Đảo rau xào trong chảo 2. Lắc lư nghiêng ngả: Cái diều đảo 3. Lộn từ trước ra sau: Đảo câu văn 4. Lượn qua: Máy bay địch đảo một vòng." 3 đgt. Đến một lúc rồi đi ngay: Bận quá chỉ thỉnh thoảng mới đảo được về nhà; Cữ này tôi hay đảo vào trạm 62 (NgTuân).
đảo chánh, (ph.). x. đảo chính.
đảo điên," đgt. (H. đảo: lật đổ điên: nhào lộn) Tráo trở thay đổi: Chẳng qua con tạo đảo điên sinh sinh hoá hoá hiện truyền chi đây (Trê Cóc). // tt. Không trung thực: Có những kẻ đảo điên hay độc ác lại làm ra vẻ nói ngọt ngào (HgĐThuý)."
đảo ngược, đg. Thay đổi ngược lại hoàn toàn. Làm đảo ngược tình thế. Xu thế không thể đảo ngược.
đáo," dt. Trò chơi quăng đồng tiền hay một viên ngói viên sành vào một cái đích: Quay thua đáo gỡ (tng)."
đạo," 1 d. Đơn vị hành chính thời xưa tương đương với tỉnh ngày nay." 2 d. Từ dùng để chỉ từng đơn vị cánh quân lớn hành động độc lập. Đạo quân. 3 d. (cũ; trtr.). 1 Từ dùng để chỉ từng đơn vị văn kiện quan trọng của nhà nước. Đạo dụ. Đạo nghị định. 2 Từ dùng để chỉ từng đơn vị vật mà người theo tôn giáo tin là có phép lạ của thần linh. Đạo bùa. 4 d. Người cai quản một xóm ở vùng dân tộc Mường trước Cách mạng tháng Tám. " 5 d. 1 Đường lối nguyên tắc mà con người có bổn phận giữ gìn và tuân theo trong cuộc sống xã hội (thường theo quan niệm cũ). Đạo làm người. Đạo vợ chồng. Ăn ở cho phải đạo. Có thực mới vực được đạo (tng.). 2 Nội dung học thuật của một học thuyết được tôn sùng ngày xưa. Tìm thầy học đạo. Mến đạo thánh hiền. 3 Tổ chức tôn giáo. Đạo Phật*. Đạo Thiên Chúa*. 4 (kng.). Công giáo (nói tắt). Đi đạo (theo Công giáo). Nhà thờ đạo. Không phân biệt bên đạo hay bên đời."
đạo đức," dt. (H. đạo: lẽ phải đức: điều tốt lành) Nguyên lí phải theo trong quan hệ giữa người với người giữa cá nhân với xã hội tùy theo yêu cầu của chế độ chính trị và kinh tế nhất định: Mỗi đảng viên và cán bộ phải thật sự thấm nhuần đạo đức cách mạng (HCM)."
đạo luật, d. Văn bản pháp luật của nhà nước. Hiến pháp là một đạo luật cơ bản của nhà nước (HNĐ). Các đạo luật về bảo vệ quyền công dân.
đạo nghĩa, dt. (H. đạo: lẽ phải; nghĩa: việc phải làm) Tình nghĩa theo đúng đạo đức: Vợ chồng đạo nghĩa cho bền (cd).
đáp," 1 đg. Hạ xuống và dừng lại trên một chỗ nào đó không bay nữa. Thuỷ phi cơ đáp xuống mặt biển. Cò trắng đáp xuống đồng." 2 đg. Ném mạnh nhằm một cái đích nào đó. Đáp lựu đạn vào lỗ châu mai. " 3 đg. Đính thêm miếng vật liệu áp sát vào (thường nói về quần áo). Quần vá đũng đáp hai đầu gối." 4 đg. Lên một phương tiện vận tải hành khách để đi tới nơi nào đó. Đáp xe lửa đi Vinh. Đáp máy bay ở Hà Nội đi Paris. " 5 đg. 1 Trả lời. Kẻ hỏi người đáp. Viết thư đáp. 2 Biểu thị bằng hành động thái độ thường là đồng tình trước yêu cầu của người khác. Đáp lời kêu gọi cứu giúp vùng bị lụt nhiều nơi quyên góp tiền của thuốc men. 3 Biểu thị bằng hành động thái độ tương xứng với việc làm với thái độ tốt của người khác đối với mình. Cố gắng học tập đáp lại công ơn dạy dỗ của cô giáo. Cúi chào đáp lễ."
đáp lễ," đgt. (H. đáp: trả lại; lễ: lễ) 1. Chào lại một cách lịch sự: Dù ai chào mình cũng phải đáp lễ 2. Đến thăm lại người đã đến thăm mình: Nhân viên trong sở đến chúc tết ông giám đốc đã đáp lễ từng nhà."
đạp," đg. 1 (hoặc d.). Đưa chân thẳng tới cho gan bàn chân chạm mạnh vào. Đạp cửa xông vào nhà. Đạp bằng*. 2 Đặt mạnh chân lên làm cho chịu tác động của sức nặng toàn thân. Đạp phải gai. Dùng trâu đạp lúa (cho thóc rời ra khỏi bông). 3 Làm cho vận động bằng sức ấn của bàn chân. Đạp máy khâu. Đạp xe đạp. 4 (kng.). Đạp xe đạp (nói tắt). Chủ nhật nào cũng đạp ra ngoại ô."
đạp đổ, đgt. Phá cho sụp: Đạp đổ chế độ cũ và dựng lên chế độ mới (PhVĐồng); Không được ăn thì đạp đổ (tng).
đạt," I đg. 1 Đến được đích thực hiện được điều nhằm tới. Đạt mục đích. Nguyện vọng chưa đạt. Năng suất đạt 10 tấn một hecta. Thi kiểm tra đạt loại giỏi. 2 (cũ). Đưa cái mang nội dung thông báo chuyển đến đối tượng thông báo. Đạt giấy mời đi các nơi." " II t. 1 yêu cầu mức tương đối (thường nói về sự đánh giá nghệ thuật). Dùng chữ đạt. Bài thơ đạt. 2 (id.; kết hợp hạn chế). (Vận hội) may mắn làm việc gì cũng dễ đạt kết quả mong muốn. Vận đạt."
đau," tt. 1. Cảm thấy khó chịu ở một bộ phận của cơ thể bị tổn thương: Đau tay; Đau dạ dày; Đau khớp 2. Mắc bệnh: Đói ăn rau đau uống thuốc (tng) 3. Cảm thấy xót xa: Nhìn thấy vợ con đói rách mà đau 4. Làm cho buồn khổ: Miếng ngon nhớ lâu lời đau nhớ đời (tng). // trgt. Bị thua thiệt nặng: Một trận thua đau."
đau buồn," tt. Cảm thấy buồn bực xót xa: Thấy đứa con hư người mẹ đau buồn."
đau đớn, t. 1 Đau mức độ cao (nói khái quát). Bệnh gây đau đớn kéo dài. Nỗi đau đớn trong lòng. 2 Có tác dụng làm cho đau đớn. Những thất bại đau đớn.
đau khổ," tt. Xót xa khổ sở nhất là về mặt tinh thần: Nỗi đau khổ nhục nhã của các dân tộc bị áp bức (Trg-chinh)."
đau lòng," t. Đau đớn xót xa trong lòng; thương tâm. Đau lòng trước cảnh tàn phá của chiến tranh. Câu chuyện đau lòng."
đay," 1 dt. (thực) Loài cây thân cỏ lá khá to vỏ thân có sợi dùng để dệt bao tải bện võng làm dây: Dệt thảm đay để xuất cảng." " 2 dt. (thực) Thứ rau lá giống lá cây đay có sợi nhưng nhỏ hơn dùng để nấu canh: Canh cua nấu với rau đay." " 3 đgt. Nói đi nói lại một điều nhằm mục đích nhiếc móc: Người con dâu nói lỡ một câu mà người mẹ chồng cứ đay đi đay lại."
đay nghiến," đg. Đay một cách rất khó chịu nhằm làm cho người khác phải khổ tâm. Giọng đay nghiến."
đày," đgt. 1. Đưa tội nhân đi giam ở một nơi xa: Thực dân đày các chiến sĩ cách mạng ra Côn-đảo 2. Hành hạ ác nghiệt: Đã đày vào kiếp phong trần sao cho sỉ nhục một lần mới thôi (K)."
đày đọa," đày đoạ đg. cn. đầy đoạ. Bắt phải chịu cảnh sống đau khổ cực nhục. Kiếp tôi đòi bị đày đoạ."
đáy, 1 dt. 1. Chỗ thấp nhất trong lòng một vật đựng: Đáy thùng; Đáy hòm 2. Chỗ sâu nhất: ếch ngồi đáy giếng (tng) 3. (toán) Cạnh hay mặt thẳng góc với đường cao trong một hình hay một khối: Đáy của tam giác; Đáy hình nón. " 2 dt. Lưới đánh cá hình ống dài đóng bằng cọc ở chỗ nước chảy: Đem đáy ra đóng ở cửa sông."
đắc chí," t. 1 (cũ). Được thoả mãn điều hằng mong muốn. 2 Tỏ ra thích thú vì đạt được điều mong muốn. Rung đùi cười đắc chí. Tiểu nhân đắc chí."
đắc thắng, tt. (H. thắng: được) Được thắng lợi; Được phần hơn: Ông cười một cách đắc thắng (NgHTưởng).
đắc tội, đg. (cũ). Có tội lớn với ai. Đắc tội với tổ tiên.
đặc," tt. trgt. 1. Nói các phân tử hỗn hợp với nhau tới độ rất cao; trái với lỏng: Đá sắt đồng là những chất đặc 2. Nói một chất lỏng có những phân tử kết với nhau đến mức khó chảy khó rớt khó đổ: Sữa đặc; Cháo đặc; Ăn lấy đặc mặc lấy đày (tng) 3. Đông và chật: Gian phòng đặc những người; Lợn không nuôi đặc ao bèo (NgBính) 4. Đầy không còn chỗ hở: Trang giấy đặc những chữ; Mây kéo đặc bầu trời 5. Không rỗng ruột: Quả bí đặc; Lớp xe đặc 6. Rất; Hết sức: Dốt đặc; Giọng khản đặc; Hai tai ông cụ điếc đặc 7. Thuần tuý; Hoàn toàn: Ông ta nói tiếng Pháp còn đặc giọng xứ Prô-văng-xơ."
đặc biệt," t. Khác hẳn những trường hợp thông thường về tính chất chức năng hoặc mức độ. Một vinh dự đặc biệt. Ra số báo đặc biệt. Trồng thêm màu đặc biệt là sắn."
đặc phái viên, dt. (H. viên: người làm việc) Người được cử đi làm một việc đặc biệt: Ông ấy là đặc phái viên của Chính phủ sang nước đó để thương lượng.
đặc tính," d. Tính chất riêng không giống với tính chất các sự vật khác. Thích cái mới cái lạ là đặc tính của tuổi trẻ."
đắm," đgt. 1. Chìm xuống nước: Thuyền đắm ở cửa sông 2. Say mê như bị chìm ngập vào: Nghe càng đắm ngắm càng say lạ cho mặt sắt cũng ngây vì tình (K)."
đắm đuối," đg. 1 (cũ). Chìm đắm trong cảnh khổ cực không có lối thoát. Cứu dân khỏi nơi đắm đuối. 2 Say mê tới mức tình cảm hoàn toàn bị thu hút không còn biết gì khác nữa. Đắm đuối trong tình yêu. Cái nhìn đắm đuối."
đẵn," đgt. Chặt cây: Ông tiều vừa đẵn cây rừng vừa nói chuyện cổ tích (NgTuân). // dt. Đoạn ngắn chặt ra: Một đẵn mía."
đắn đo," đg. Cân nhắc giữa nên và không nên chưa quyết định được. Có điều muốn nói nhưng đắn đo mãi."
đăng, 1 dt. Đồ đan bằng tre cắm ngang dòng nước để bắt cá: Tham đó bỏ đăng (tng); Mấy đời sứa vượt qua đăng (tng). 2 đgt. In lên báo: Bài ấy đăng ở báo Nhân dân. 3 đgt. Ghi tên đi lính: Các thanh niên trong lòng đều đăng lính cả.
đăng cai," đg. 1 Chịu trách nhiệm theo sự phân công lần lượt tổ chức vật chất một đám hội trong làng xóm ngày trước. Đăng cai việc làng. 2 Đứng ra tổ chức một cuộc gì đó có nhiều người hoặc nhiều tổ chức tham gia. Đăng cai đêm liên hoan văn nghệ. Nước đăng cai tổ chức hội nghị (có nhiều nước tham gia)."
đăng ký, x. đăng kí.
đăng quang," đgt. (H. đăng: lên; quang: ánh sáng sự vẻ vang) Lên ngôi vua: Dự lễ đăng quang của vua nước Thụy điển."
đăng ten," ""đăng-ten"" x. đăngten."
đằng," 1 dt. (biến âm của đường) Phía; Hướng: Cơn đằng đông vừa trông vừa chạy cơn đằng nam vừa làm vừa chơi (cd)." " 2 đgt. Căng ra: Thằng ăn trộm bị người ta đằng ra đánh cho một trận."
đẳng," 1 d. Bàn gỗ nhỏ kiểu cổ dài và cao thường dùng làm bàn thờ. Trứng để đầu đẳng*." " 2 d. (ph.; kng.). Đằng ấy phía ấy. Để ở đẳng." 3 d. Thứ bậc về trình độ võ thuật. Thi lên đẳng. Mang đai nhất đẳng. Hội đồng gồm các võ sư 6 đẳng và 7 đẳng.
đẳng áp, tt. (lí) (H. đẳng: bằng nhau; áp: ép) Có áp suất bằng nhau: Quá trình đẳng áp.
đẳng cấp," d. 1 Tập đoàn người có địa vị xã hội như nhau được pháp luật thừa nhận hợp thành thứ bậc tách biệt với các tập đoàn khác trong chế độ nô lệ và phong kiến ở một số nước. Trong nước Pháp thời phong kiến có ba đẳng cấp là tăng lữ quý tộc và đẳng cấp thứ ba (gồm những tầng lớp khác). Chế độ đẳng cấp. 2 Tập đoàn người có những đặc quyền riêng khác các tập đoàn khác về thứ bậc trong xã hội nói chung. 3 Trình độ thứ bậc cao thấp (trong một số môn thể thao). Tiêu chuẩn đẳng cấp vận động viên. Vận động viên có đẳng cấp cao."
đẳng thức, dt. (toán) (H. đẳng: bằng nhau; thức: phép) Hệ thống hai số hoặc hai biểu thức đại số liên kết với nhau bằng dấu =: a + b = x + y là một đẳng thức.
đẳng trương, tt. (lí) (H. đẳng: bằng nhau; trương: mở ra) Có áp suất như nhau: Sự thẩm thấu đẳng trương.
đắng," t. 1 Có vị làm khó chịu như vị của bồ hòn mật cá. Đắng quá không nuốt được. Người ốm đắng miệng. Đắng như bồ hòn (tng.). 2 (id.; kết hợp hạn chế). Có cảm giác đau đớn thấm thía về tinh thần. Chết đắng cả người. Đắng lòng. // Láy: đăng đắng (ng. 1; ý mức độ ít)."
đắp, đgt. 1. Phủ lên trên: Đắp chăn 2. Bồi thêm vào; Vun lên: Non kia ai đắp mà cao (cd) 3. Nặn thành hình: Đắp tượng.
đắt," t. 1 Có giá cao hơn bình thường; trái với rẻ. Chiếc đồng hồ đắt quá. Giá đắt. Mua đắt. Hàng đắt tiền. 2 Được nhiều người chuộng nhiều người mua. Đắt hàng. Cửa hàng đắt khách. Đắt chồng (kng.; được nhiều người muốn hỏi làm vợ). 3 (Từ ngữ hoặc hình tượng văn học nghệ thuật) có giá trị diễn đạt cao hơn mức bình thường. Chữ dùng rất đắt. Ví dụ chưa đắt lắm. 4 (kng.). Được chấp nhận được hoan nghênh vì đạt yêu cầu. Có đủ sức khoẻ đi bộ đội chắc đắt. Của ấy cho không cũng chẳng đắt."
đặt," đgt. 1. Để một người một vật vào một chỗ: Đặt em bé vào nôi ông đặt cái bị cói cạnh người (NgĐThi) 2. Đưa vào một cương vị: Anh ấy được đặt vào chức hội trưởng hội từ thiện 3. Để vào một vị trí thích hợp: Đặt mìn; Đặt lợi ích chung lên trên hết; Đặt hi vọng vào thế hệ mới 4. Lập nên: Đặt nền móng cho sự bang giao Đặt kế hoạch để thi hành 5. Nêu ra một yêu cầu: Đặt câu hỏi; Đặt vấn đề 6. Bịa ra: Bướm ong lại đặt những lời nọ kia (K) 7. Tổ chức: Đặt giải thưởng văn học 8. Đưa tiền trước để được phục vụ: Đặt tiệc; Đặt báo; Đặt hàng."
đặt tên, đgt. Định cái tên để gọi: Trông mặt đặt tên (tng).
đâm," đg. 1 Đưa nhanh cho mũi nhọn chạm mạnh vào nhằm làm thủng làm tổn thương. Dùng giáo đâm. Bị kim đâm vào tay. Đâm lê (đâm bằng lưỡi lê). Nén bạc đâm toạc tờ giấy (tng.). 2 (ph.). Giã. Thái rau đâm bèo. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ăn gạo nhớ kẻ đâm xay giần sàng (cd.). 3 Di chuyển thẳng đến làm cho chạm mạnh vào. Ôtô đâm vào gốc cây. Máy bay bốc cháy đâm xuống biển. 4 (thường đi đôi với ngang). Nói xen vào cắt ngang lời người khác. Thỉnh thoảng lại đâm vào một câu. Nói đâm ngang. 5 Nằm nhô ra trên bề mặt. Chân núi nhiều chỗ đâm ra biển. 6 Nảy ra từ trong cơ thể thực vật. Đâm chồi. Đâm rễ. 7 (kng.). Sinh ra chuyển sang trạng thái khác thường là xấu đi. Đâm cáu. Đâm hư. Thấy ấp úng đâm nghi. Không biết gì lại đâm hay."
đâm liều," đgt. Đành làm việc gì tuy biết rằng không có lợi: Lão chủ mắng anh ấy đâm liều cự lại."
đầm," 1 I d. (cũ). Đàn bà con gái phương Tây." II t. (cũ). (dùng phụ sau d.). (Đồ dùng) dành cho phụ nữ; nữ. Xe đạp . Ví đầm. 2 d. Khoảng trũng to và sâu ở giữa đồng để giữ nước. Trong đầm gì đẹp bằng sen... (cd.). " 3 I d. Dụng cụ gồm một vật nặng có cán dùng để nện đất cho chặt." II đg. Làm chặt đất hoặc vật liệu bằng áp lực bề mặt ( đất) hoặc bằng chấn động (đầm bêtông). 4 đg. 1 Ngâm mình lâu trong nước. Đầm mình dưới nước. Lấm như trâu đầm. 2 (hay t.). Thấm ướt nhiều. Mái tóc đầm sương. Mồ hôi đầm vai áo. Nước mắt đầm đầm như mưa.
đầm ấm, tt. Có không khí êm ái như trong một gia đình hoà thuận: Trong một không khí đầm ấm và cảm động (VNgGiáp).
đầm lầy," dt. Vùng rộng và sâu ở ngoài đồng lõng bõng nước và đầy bùn: Đầm Dạ-trạch vốn là một đầm lầy."
đẫm, t. (hay đg.). Ướt sũng. Trán đẫm mồ hôi. Tưới đẫm nước. Bàn tay đẫm máu (b.).
đấm," đgt. 1. Nắm tay lại mà đánh: Đấm vào ngực; Câu nói không hợp đường người ta bảo là đấm vào tai (HgĐThuý) 2. Đánh chuông: Đem chuông đi đấm nước người chẳng kêu cũng đấm một hồi cho kêu (cd)."
đấm bóp," đg. Dùng động tác của bàn tay nắm tay tác động lên da thịt gân khớp để làm cho đỡ nhức mỏi."
đậm, tt. 1. Hơi mặn: Canh đậm 2. Hơi to; Hơi béo: Dạo này anh ta đậm ra 3. To hơn mức thường: Nét vẽ đậm 4. Nói màu sắc quá mức thường: Vàng đậm; Xanh đậm 5. Có vẻ nồng nàn: Đậm tình. // trgt. Rất nặng; lắm: Thua đậm; Rét đậm.
đậm đà," t. 1 Có vị đậm và ngon. Món ăn đậm đà. Ấm nước chè xanh đậm đà. 2 Có tình cảm nồng nàn sâu sắc mà bền lâu chứ không mờ nhạt thoảng qua. Lòng yêu nước đậm đà. Những kỉ niệm đậm đà tình cá nước. 3 Có nhiều tính chất đặc điểm nào đó gây cảm giác thích thú. Câu thơ đậm đà màu sắc dân tộc. 4 (Vóc người) hơi to và có vẻ chắc; như đậm (ng. 5). Vóc người đậm đà."
đần," tt. Kém thông minh: Anh khôn nhưng vợ anh đần lấy ai lo liệu xa gần cho anh (cd) 2. Thờ thẫn không linh hoạt: Hỏi nó chẳng nói mặt nó cứ đần ra."
đập, 1 d. Công trình bằng đất đá hoặc bêtông để ngăn dòng nước và tạo ra sự dâng nước lên. Đắp đập be bờ. Xây đập ngăn sông. " 2 đg. 1 Đưa nhanh thường là từ trên xuống bàn tay hoặc vật có bề mặt không nhọn sắc cho tác động mạnh vào một vật khác. Đập tay xuống bàn. Đập vỡ cái cốc. Đập muỗi. Gà đập cánh phành phạch. Đập bóng (giáng mạnh vào bóng ở trên lưới trong bóng chuyền). 2 Làm cho phải chịu một sức mạnh làm tổn thương. Đập tan cuộc tiến công. Dùng lí lẽ đập lại luận điệu xuyên tạc. 3 Tác động mạnh vào giác quan vào ý thức. Dòng chữ đỏ đập vào mắt. Đập mạnh vào đầu óc gây xúc động sâu sắc. 4 (Tim mạch) vận động co bóp. Tim ngừng đập. Nhịp đập của mạch. 5 (kng.). (Khoản tiền) gộp chung vào làm một với một khoản khác. Lãi đập vào vốn. Còn thiếu thì lấy khoản khác đập vào."
đất," 1 dt. 1. Phần rắn nổi lên ở mặt địa cầu tráì với biển: Gần đất xa trời (tng) 2. Chất rắn gồm những hạt khoáng vật ở trên mặt địa cầu có thể trồng trọt được: Hòn đất; Cuốc đất; Pho tượng bằng đất 3. Vùng mặt đất có thể trồng trọt được: Không một tấc đất cắm giùi (tng); Đất rắn trồng cây khẳng khiu (tng) 4. Địa phương; Miền: Đất cam thảo dân lão thần (tng); Chị ấy quê ở đất quan họ 5. Môi trường hoạt động: Không có đất dụng võ; Sinh ra và lớn lên ở một đất cách mạng 6. Nơi có long mạch theo mê tín: Gia đình ấy được đất." 2 dt. (đph) Ghét: Tắm kì ra đất. " 3 dt. Đất đèn nói tắt: Đèn hết đất rồi thắp sao được."
đất bồi, dt. Đất do phù sa của sông đắp nên ở hai bên bờ: Nông dân trồng sắn ở đất bồi.
đất liền, d. Phần mặt đất nối liền với nhau thành một vùng tương đối rộng. Rời đảo trở về đất liền.
đâu," trgt. 1. ở chỗ nào: Sa đâu ấm đấy (tng); Thiên lôi chỉ đâu đánh đấy (tng) 2. Khắp nơi: Đâu cũng có người tốt 3. Hình như Nghe đâu anh ấy sẽ về 4. Như thế nào: Lòng đâu sẵn mối thương tâm (K) 5. ở nơi nào đó: Nhạc vàng đâu đã tiếng nghe gần gần (K) 6. Bỗng chốc: Phút đâu trận gió cuốn cờ đến ngay (K) 7. Không thể: Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ (K) 8. Không phải: Nó có đánh vỡ bát đâu 9. Không còn: Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối (Thế-lữ). // trt. Từ đặt ở cuối câu để chỉ một ý phủ định: Tôi không ăn đâu; Nó chẳng biết đâu; Thật vàng chẳng phải thau đâu (cd)."
đầu," 1 d. 1 Phần trên cùng của thân thể con người hay phần trước nhất của thân thể động vật nơi có bộ óc và nhiều giác quan khác. 2 (dùng hạn chế trong một số tổ hợp). Đầu của con người coi là biểu tượng của suy nghĩ nhận thức. Vấn đề đau đầu. Cứng đầu*. 3 Phần có tóc mọc ở trên đầu con người; tóc (nói tổng quát). Gãi đầu gãi tai. Chải đầu. Mái đầu xanh. Đầu bạc. 4 Phần trước nhất hoặc phần trên cùng của một số vật. Đầu máy bay. Trên đầu tủ. Sóng bạc đầu. 5 Phần có điểm xuất phát của một khoảng không gian hoặc thời gian; đối lập với cuối. Đi từ đầu tỉnh đến cuối tỉnh. Nhà ở đầu làng. Đầu mùa thu. Những ngày đầu tháng. 6 Phần ở tận cùng giống nhau ở hai phía đối lập trên chiều dài của một vật. Hai bên đầu cầu. Nắm một đầu dây. Trở đầu đũa. 7 Vị trí hoặc thời điểm thứ nhất trên hoặc trước tất cả những vị trí thời điểm khác. Hàng ghế đầu. Lần đầu. Tập đầu của bộ sách. Đếm lại từ đầu. Dẫn đầu*. 8 Từ dùng để chỉ từng đơn vị để tính đổ đồng về người gia súc đơn vị diện tích. Sản lượng tính theo đầu người. Mỗi lao động hai đầu lợn. Tăng số phân bón trên mỗi đầu mẫu. 9 (kết hợp hạn chế). Từ dùng để chỉ từng đơn vị máy móc nói chung. Đầu máy khâu. Đầu video*. Đầu đọc*. Đầu câm*." 2 d. (kng.). Đầu video (nói tắt). Đầu đa hệ. 3 đg. 1 (kết hợp hạn chế). Theo. Đầu Phật (đi tu). 2 (kng.). Đầu hàng (nói tắt). Thà chết không đầu giặc.
đầu bếp," dt. Người nấu bếp chính: Tên đầu bếp đem tiền ra chợ gặp chúng bạn rủ đánh bạc thua hết (Huỳnh Tịnh Của)."
đầu cơ, đg. 1 Lợi dụng cơ chế tự phát của thị trường để hoạt động mua bán thu lãi mau chóng và dễ dàng. Đầu cơ tích trữ. Bán giá đầu cơ. Đầu cơ gạo. 2 Lợi dụng cơ hội để mưu lợi riêng. Đầu cơ chính trị.
đầu đảng, dt. (H. đầu: đứng đầu; đảng: đảng phái) Kẻ đứng đầu một nhóm người làm việc bất chính hoặc phi pháp: Bắt được tên đầu đảng bọn cướp.
đầu đề," d. 1 Như đầu bài. 2 Tên của một bài văn thơ. Đầu đề bài báo. 3 (id.). Đề tài. Đầu đề của cuộc tranh luận."
đầu độc," đgt. (H. đầu: đưa vào; độc: chất nguy hiểm) 1. Bỏ thuốc độc định làm cho người ta chết: Vụ vợ lẽ đầu độc vợ cả 2. Làm cho tinh thần bại hoại: Những tranh phim đồi trụy đầu độc tâm hồn của tuổi trẻ (TrVGiàu)."
đầu phiếu, đg. (thường chỉ dùng trong một số tổ hợp). Bỏ phiếu bầu cử hoặc biểu quyết. Chế độ phổ thông đầu phiếu. Kết quả cuộc đầu phiếu.
đấu," 1 dt. 1. Miếng gỗ kê chân chống rường ở mái nhà cổ truyền. 2. Trụ con xây hai bên đầu nóc nhà gạch." 2 dt. Đơn vị đo thể tích khối đất làm được (khoảng nửa mét khối). " 3 dt. Dụng cụ đong lường hạt rời như ngô gạo làm bằng gỗ." " 4 đgt. 1. Nối giáp làm cho tiếp nối vào nhau: đấu dây điện đấu hai đầu kèo đấu máy nhánh vào tổng đài. 2. Áp sát làm cho tiếp giáp: ngồi đấu lưng vào nhau chung lưng đấu cật (tng.). 3. Gộp hợp lại làm cho tăng thêm sức mạnh: khó khăn thì đấu sức lại cùng làm. 4. Pha trộn hai hay nhiều thứ với nhau để có được một thứ mới: pha đấu nước mắm." " 5 đgt. 1. Đọ sức thi thố tài năng: đấu võ đấu bóng bàn. 2. Phê bình chỉ trích nhằm vạch rõ tội lỗi: đấu địa chu? đấu mấy tên tham nhũng."
đấu giá," đgt. (H. đấu: giành hơn thua; giá: giá cả) Nói cách bán trước đám đông ai trả giá cao nhất thì được mua: Bán đấu giá ngôi nhà tịch thu."
đấu khẩu, đg. (kng.). Cãi nhau kịch liệt. Cuộc đấu khẩu giữa hai người.
đấu lý, x. đấu lí.
đấu tranh," đgt. (dt.) Chống lại để bảo vệ hoặc giành lấy: đấu tranh bảo vệ Tổ quốc đấu tranh tư tưởng đấu tranh giai cấp."
đấu trường," dt. (H. đấu: tranh giành trường: nơi xảy ra) Nơi diễn ra cuộc thi đấu: Trong cuộc chọi trâu ở Đồ-sơn đấu trường đông nghịt người."
đậu," 1 d. Cây nhỏ có nhiều loài tràng hoa gồm năm cánh hình bướm quả dài chứa một dãy hạt quả hay hạt dùng làm thức ăn. Cối xay đậu." 2 d. Đậu phụ (nói tắt). Đậu rán. Một bìa đậu. 3 d. Đậu mùa (nói tắt). Lên đậu. Chủng đậu*. " 4 đg. Ở vào trạng thái yên một chỗ tạm thời không di chuyển (thường nói về chim và tàu thuyền). Chim đậu trên cành. Thuyền đậu lại một ngày ở bến. Đậu xe lại nghỉ (ph.; đỗ)." " 5 đg. 1 Đạt được giữ lại được kết quả tốt như hoa kết thành quả phôi thành hình cái thai v.v. do có quá trình sinh trưởng tự nhiên thuận lợi. Giống tốt hạt nào cũng đậu. E cái thai không đậu. Lứa tằm đậu. 2 (kết hợp hạn chế). Như đặng. Cầm lòng không đậu. 3 (ph.). Đỗ. Thi đậu." 6 đg. 1 Chắp hai hay nhiều sợi với nhau. Đậu tơ. Sợi đậu ba. Lụa đậu*. 2 (ph.). Góp chung tiền bạc lại. Đậu tiền giúp bạn.
đậu cô ve," dt. Đậu có quả dẹp dài dùng làm thức ăn."
đậu đũa," dt. (cn. đậu dải áo) Thứ đậu quả dài mọc từng cụm đôi như đôi đũa: Cho cây đậu đũa leo ở hàng rào."
đậu khấu," d. Cây họ gừng thân rễ to bằng ngón tay gốc bẹt lá dài quả hình trứng dùng làm thuốc và gia vị."
đậu mùa," dt. Bệnh truyền nhiễm lây lan nhanh biểu hiện qua các mụn phỏng nước trên mặt da khi khỏi để lại sẹo nhỏ sâu và dày (rỗ hoa)."
đậu nành," dt. (cn. đậu tương) Loài đậu có hạt trắng ngà dùng làm đậu phụ và làm tương: Đậu nành là anh nước lã (cd)."
đậu phụ, d. Món ăn làm bằng bột đậu nành nấu và ép thành bánh.
đây," I. đt. 1. Người sự vật địa điểm ở ngay vị trí người nói hoặc thời điểm lúc đang nói; trái với kia đấy đó: ở đây nơi đây đây là bạn của tôi hai năm trước đây chấm dứt từ đây. 2. Từ tự xưng: Ai sợ chứ đây đâu có sợ. II. trt. 1. Từ nhấn mạnh thêm về tính cụ thể của người điều được nói đến: chính hắn đây chỗ này đây. 2. Từ nhấn mạnh sự băn khoăn dùng để tự hỏi: biết làm gì đây biết nói với ai đâỷ."
đầy," tt. 1. Lên đến tận miệng tận bờ: Như bát nước đầy (tng) Gió trăng chứa một thuyên đầy (NgCgTrứ) 2. Nhiều lắm: Khách đầy nhà; Tương lai đầy hứa hẹn 3. Đầy bụng nói tắt: Ăn nhiều ngô bị đầy."
đầy ắp, t. Đầy đến mức không thể dồn chứa hoặc chất thêm được nữa. Bể đầy ắp nước. Kho đầy ắp những hàng.
đầy dẫy, (cũ). x. đầy rẫy.
đầy đủ," tt. Có đủ tất cả không thiếu gì so với yêu cầu: ăn uống đầy đủ Trong nhà đầy đủ các tiện nghi."
đẩy," đgt. 1. Đun mạnh đi: Đẩy song đã thấy Sở Khanh lén vào (K) 2. Gạt bỏ ra ngoài: Người có tài có đức nhưng không vừa lòng thì đẩy ra ngoài (HCM)."
đẫy," t. 1 Có lượng đạt mức tối đa thoả mãn đủ yêu cầu. Ăn no đẫy bụng. Ngủ đẫy mắt. Lao động đẫy ngày đẫy buổi. Bông lúa đẫy hạt. 2 (Cơ thể) đầy đặn hơi béo. Vóc người đẫy. Dạo này trông đẫy ra."
đấy," I. đt. 1. Người sự vật địa điểm ở xa vị trí người nó hoặc thời điểm lúc đang nói: đây là nhà tôi còn đấy là nhà bố tôi sau đấy ít lâu từ đấy trở đi. 2. Người sự vật địa điểm thời điểm tuy biết là có nhưng không được xác định: tìm cái gì đấy ở đâu đấy một ngày nào đấy sẽ tìm được một người nào đấy. 3. Người đối thoại (dùng để gọi): đấy muốn đi đâu thì đi đây không biết. II. trt. Từ nhấn mạnh tính xác thực đích xác: cẩn thận đấy."
đậy," 1 đgt. 1. Lấy vật gì đặt lên trên cho kín: Thức ăn phải đậy kẻo ruồi 2. Giữ kín không cho người khác biết: Tốt phô ra xấu xa đậy lại (tng)." " 2 trgt. Phải trả thay cho người khác: Người em bỏ ra đi người anh phải trả nợ đậy."
đe, 1 d. Khối sắt hoặc thép dùng làm bệ rèn cố định để đặt kim loại lên trên mà đập bằng búa. Đe thợ rèn. Trên đe dưới búa*. " 2 đg. Cho biết trước sẽ làm điều không hay nếu dám trái ý nhằm làm cho sợ. Đe đánh. Chưa đỗ ông nghè đã đe hàng tổng (tng.)."
đe dọa, đgt. 1. Dọa làm cho sợ: lời đe dọa. 2. Tạo nên mối lo về một tai họa nào đó: lũ lụt đe dọa mùa màng.
đè," 1 đgt. 1. Nén mạnh xuống bằng một vật nặng đặt ở trên: Ngói đỏ lợp nghè hòn trên đè hòn dưới đá xanh xây cổng hòn dưới nống hòn trên (Câu đối cổ)." 2 Nhắm theo: Xăm xăm đè nẻo Lam-kiều lần sang (K).
đè nén," đg. Dùng quyền thế sức mạnh ức hiếp kìm hãm không cho tự do."
đẻ," đgt. 1. Tự làm cho con hoặc trứng thoát khỏi tử cung ra ngoài: mẹ đẻ con ra nuôi lớn lên gà đẻ trứng. 2. Được sinh ra: cháu nó đẻ ở quê ngày sinh tháng đẻ 3. (Cây cối) nảy sinh nhánh hoặc cây con: lúa đẻ nhánh bèo đẻ đầy ruộng."
đem, đgt. 1. Mang theo mình: Đem tiền đi mua hàng 2. Dẫn theo mình: Đem con đến nhà trẻ 3. Đưa ra: Làm chi đem thói khuynh thành trêu ngươi (K).
đen," t. 1 Có màu như màu của than của mực tàu. Trời tối đen như mực. Chiếu phim đen trắng hay phim màu? 2 Có màu tối không sáng; trái với trắng. Nước da đen. Mây đen. Giấy loại xấu hơi đen. 3 (dùng phụ sau d. hạn chế trong một số tổ hợp). Được giữ kín không công khai cho mọi người biết thường vì có tính chất phi pháp. Quỹ đen*. Chợ đen*. Sổ đen*. 4 Không được may mắn do một sự ngẫu nhiên nào đó; trái với đỏ. Số đen. Canh bạc gặp hồi đen. 5 (kng.). Đông đến mức như không có chỗ hở và tạo nên một màu tối. Người đứng xem đen đặc. Đen nghịt*. Xúm đen xúm đỏ (xúm lại đông lắm). 6 (chm.). (Nốt nhạc) có độ dài bằng nửa nốt trắng hay bằng một phần tư nốt tròn."
đen tối," tt. 1. Khó khăn cực nhục tưởng chừng như không có lối thoát: thời kì đen tối đã qua những ngày đen tối. 2. Mờ ám và xấu xa: âm mưu đen tốị"
đèn, dt. 1. Đồ dùng để lấy ánh sáng: Cảo thơm lần giở trước đèn (K) 2. Đồ dùng để có ngọn lửa toả nhiệt: Đèn hàn 3. Đồ dùng trong một số máy để dẫn dòng điện tử: Máy thu thanh năm đèn.
đèn điện," d. Dụng cụ chiếu sáng gồm một bóng thuỷ tinh đã hút hết không khí bên trong chứa một sợi tóc bằng wolfram nóng sáng lên khi có dòng điện chạy qua."
đèn ống, dt. 1. Nh. Đèn huỳnh quang. 2. Nh. Đèn nê-ông.
đèn pin," dt. (Pháp: pile) Đèn điện nhỏ cầm tay sáng nhờ nguồn điện của pin: Chốc chốc lại bấm đèn pin lên giá súng tiểu liên (Ng-hồng)."
đèn vách, dt. Đèn dầu hoả treo trên vách nhà: Cả nhà chỉ có một ngọn đèn vách tù mù.
đèn xếp," d. Đèn bằng giấy xếp thành nếp hình tròn hoặc hình trụ thường thắp nến dùng làm đồ chơi cho trẻ em hoặc để trang trí."
đèn xì," dt. Dụng cụ dùng để hàn hoặc cắt kim loại có chứa hỗn hợp khí cháy đốt thành ngọn lửa có độ nóng rất caọ"
đeo, đgt. 1. Mang trên mình: Đeo khăn gói; Đeo ba-lô 2. Gắn vào áo: Đeo huân chương; Đeo lon 3. Đặt sát vào một bộ phận của thân mình: Đeo nhẫn; Đeo hoa tai; Đồng hồ đeo tay; Đeo kính; Đeo mặt nạ 4. Bám sát: Đứa bé cứ đeo mẹ; Tên mật thám đeo theo 5. Chịu đựng: Đeo nợ; Đeo tật; Đeo tiếng xấu.
đeo đuổi," đg. Kiên trì trong hành động nhằm một mục đích nào đó không rời bỏ bất kể khó khăn thất bại. Nhà nghèo vẫn đeo đuổi học tập."
đèo," 1 dt. Chỗ dốc cao thấp trên đường đi qua các đỉnh núi: vượt đèo trèo đèo lội suốị" " 2 đgt. 1. Mang bằng cách đeo trên lưng: đèo gùi lưng đèo con. 2. Mang kèm trên xe đạp xe máy: đèo hàng đèo con đến trường. 3. Mang thêm ngoài những thứ đã mang: gánh lúa đã nặng lại đèo thêm ít cỏ bò."
đèo bồng," đgt. Như Đèo bòng: Lâm-tri chút nghĩa đèo bồng nước non để chữ tương phùng kiếp sau (K)."
đẽo," đg. 1 Đưa nhanh dụng cụ có lưỡi sắc vào khối rắn (gỗ đá) để làm đứt rời từng phần nhỏ nhằm tạo ra một vật có hình thù nhất định. Đẽo gỗ làm cột. Đẽo cối đá. Guốc đẽo. 2 (kng.). Bòn lấy dần. Quan lại đẽo tiền của dân."
đẹp," tt. 1. Có hình thức phẩm chất làm cho người ta thích nhìn ngắm ưa chuộng kính nể: phong cảnh đẹp trông rất đẹp đẹp người đẹp nết. 2. Có sự hài hòa cân xứng: đẹp duyên đẹp đôị"
đẹp lòng," tt. Được vừa ý vui vẻ: Cốt làm cho cha mẹ được đẹp lòng."
đẹp mắt, t. Nhìn thấy đẹp và gây cảm giác thích thú. Cảnh tượng thật đẹp mắt. Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt.
đét," 1 tt. Quắt lại vì quá gầy khô không có sức sống: Cành cây khô đét Người gầy đét như que củi." " 2 I. tt. Có âm thanh đanh gọn như tiếng bàn tay đập vào da thịt: vỗ đánh đét vào đùi cầm roi vụt đánh đét một cái. II. đgt. Đánh phát nhẹ làm phát ra tiếng kêu ""đét"": đét cho mấy cáị"
đê hèn, tt. Thấp kém về mặt tư cách: Con người đê hèn đến thế là cùng.
đề," 1 d. Cây to thuộc loại đa lá có mũi nhọn dài thường trồng làm cảnh ở đình chùa." 2 d. Đề đốc (gọi tắt). 3 d. Đề lại (gọi tắt). " 4 d. Lối chơi cờ bạc ai đoán trúng cái sẽ xảy ra (thí dụ đoán trúng hai con số cuối cùng của số độc đắc trong một cuộc xổ số) thì được. Chơi đề. Đánh đề. Chủ đề*." " 5 I đg. (kết hợp hạn chế). 1 Viết thêm vào để cung cấp một số điều cần biết về một văn bản. Bài báo không đề tên tác giả. Báo cáo có đề rõ ngày tháng. Đề địa chỉ. 2 Viết thêm vào để giới thiệu nội dung của tác phẩm hoặc để nêu ý nghĩ tình cảm của mình. Bức tranh có đề thơ. Đề lời tặng. Đề tựa." II d. 1 Đầu (nói tắt). Đề bài luận. Ra đề thi. 2 Nội dung chính cần trình bày. Nói xa đề. Bài viết lạc đề. " 6 đg. 1 (thường dùng trước ra). Nêu ra như là cái cần được giải quyết cần được thực hiện. Đề ra mấy câu hỏi. Đề ra sáng kiến. 2 (thường dùng trước lên). Nêu thành cái có ý nghĩa quan trọng. Nhiệm vụ đó được đề lên hàng đầu. Đúc kết kinh nghiệm đề lên thành lí luận." " 7 I đg. Khởi động động cơ xe máy ôtô. Đề máy. Đề ga. Máy hỏng không đề được." " II d. Bộ phận dùng để khởi động động cơ của xe máy xe ôtô. Xe bị hỏng ."
đề cử, đgt. Giới thiệu ra để bỏ phiếu chọn bầu: đề cử vào ban chấp hành công đoàn danh sách những người đề cử và ứng cử.
đề nghị, đgt. (H. đề: nêu lên; nghị: bàn bạc) 1. Nêu lên để thảo luận hay nhận xét: Đề nghị bàn đến một vấn đề 2. Đưa ra một ý và yêu cầu người khác làm theo: Tôi đề nghị các đồng chí đặc biệt chú ý một số việc (PhVĐồng).
đề phòng," đg. Chuẩn bị trước để sẵn sàng đối phó ngăn ngừa hoặc hạn chế những thiệt hại có thể xảy ra. Đề phòng thiên tai. Đề phòng kẻ gian. Đề phòng mọi sự bất trắc."
để," I. đgt. 1. Đặt vào vị trí nào: để quyển sách trên bàn để tiền trong tủ. 2. Giữ nguyên được trạng thái do không có tác động vào: để đầu trần để ngỏ cổng để cho nó nói xong đã. 3. Không gây cản trở hoặc ngăn cản: để cho nó học bài để mai hẵng hay nó thích để cho nó đi Việc ấy cứ để tôi lo. II. trt. 1. Từ biểu thị về chức năng tác dụng mục đích nào đó (của điều nói tới): mua nhà để ở nói để biết đi làm để có tiền. 2. Từ biểu thị kết quả (thường là không hay) của điều nêu ra: nói làm gì để thêm buồn."
để dành," đgt. 1. Giữ lại không dùng ngay: Làm khi lành để dành khi đau (tng) 2. Giữ phần cho người khác: Số tiền đó bà cụ để đành cho người con là bộ đội hiện ở Trường-sa."
để ý," đg. 1 Có sự xem xét theo dõi để tâm trí đến trong một lúc nào đó. Để ý đến người lạ mặt. Chỉ cần để ý một chút là thấy ngay. 2 (id.). Để tâm trí đến một cách ít nhiều thường xuyên; như chú ý (nhưng nghĩa nhẹ hơn). Để ý đến việc nhà."
đế quốc," I. dt. 1. Nước quân chủ do hoàng đế đứng đầụ 2. Nước đi xâm lược nước khác biến nước này thành thuộc địa hay phụ thuộc: bọn đế quốc chủ nghĩa đế quốc. 3. Nước theo chủ nghĩa đế quốc. II. tt. Đế quốc chủ nghĩa nói tắt: nước đế quốc."
đế vương," dt. (H. vương: vua) Vua chúa: Miễn là phò đặng đế vương trung thần nghĩa sĩ thế thường lưu danh (Vè thất thủ kinh đô). // tt. 1. Sang trọng một cách xa xỉ: Không làm ăn gì mà vẫn muốn sống một cuộc sống đế vương 2. Đàng hoàng: Mác đã nói: Không có con đường thênh thang con đường đế vương trong khoa học (PhVĐồng)."
đệ trình," đg. (trtr.). Đưa lên gửi lên; trình. Đệ trình báo cáo lên chính phủ. Đệ trình sổ sách."
đệ tử, dt. Người thờ thần hoặc theo một giáo phái nào: có mặt đông đảo các đệ tử.
đêm," dt. 1. Khoảng thời gian từ khi mặt trời lặn hẳn đến khi mặt trời mọc: Thức lâu mới biết đêm dài (cd) 2. Khoảng thời gian đã khuya: Tối đi chơi mãi đêm mới về."
đêm ngày," d. (kng.). Ngày cũng như đêm; liên tục không ngừng. Lo lắng đêm ngày. Đêm ngày luyện tập."
đếm, đgt. 1. Kể ra từng số theo thứ tự dãy số tự nhiên: đếm từ 1 đến 10 Trẻ học đếm. 2. Tính để biết số lượng theo thứ tự từ đầu đến hết: đếm tiền đếm số người có mặt.
đệm," dt. (cn. nệm) 1. Đồ dùng có nhồi bông hoặc lông hoặc cỏ hoặc rơm để nằm hoặc ngồi cho êm: Già yếu hay đau lưng cần nằm đệm 2. Thứ gì đặt vào giữa để giảm sự cọ xát: Dùng miếng cao-su làm đệm. // đgt. 1. Chêm thêm vào giữa cho bớt cọ xát: Đệm rơm vào thùng cốc thuỷ tinh 2. Cho thêm một chất khác vào: Chăn bông đệm quế dốc lòng chờ đợi ai (cd) 3. Đặt chen vào giữa: Họ Nguyễn đệm tiếng Văn; Họ bố là Đặng lấy họ mẹ là Trần đệm vào giữa 4. Chơi một nhạc cụ phụ thêm cho một lời hát hoặc một nhạc cụ khác: Đệm dương cầm cho một tốp đồng ca."
đền, 1 d. 1 cn. đền rồng. Nơi vua ngự ngày xưa. Quỳ tâu trước sân đền. 2 Nơi thờ thần thánh hoặc những nhân vật lịch sử được tôn sùng như thần thánh. Đền Hùng. Đền Kiếp Bạc. " 2 đg. 1 Trả lại cho người khác tương xứng với sự tổn thất thiệt hại mà mình gây ra. Đền tiền. Bắt đền*. 2 Trả lại cho người khác tương xứng với công của người đó đối với mình. Đền ơn. Đền công khó nhọc."
đền tội, đgt. Bị chết hoặc bị trừng phạt cho đáng với tội ác đã gây ra: Kẻ gây ra tội ác đã phải đền tộị
đến," đgt. 1. Tới nơi: Đến nhà vừa thấy tin nhà (K); Thuyền tình vừa ghé đến nơi (K) 2. Đạt được: Mừng thầm cờ đã đến tay (K) 3. Đi tới: Biết thân đến bước lạc loài (K) 4. Xảy ra xuất hiện: Thời cơ đã đến; Sự việc đã đến một cách bất ngờ. // trgt. 1. Rất: Anh ấy đến tài; Cái hoa đến thơm 2. Với kết quả: Mài đến sắc; Học đến giỏi. // gt. 1. Chỉ giới hạn: Nghỉ đến tết 2. Chỉ mốc thời gian không gian: Đến ba giờ chiều tôi sẽ đi; Đến cây số 8 thì vào trường 3. Chỉ một đối tượng: Nghĩ đến việc ấy."
đến tuổi, tt. Đủ tuổi để làm một việc gì: Đến tuổi làm nghĩa vụ quân sự; Đến tuổi lấy chồng.
đều," I t. 1 Có kích thước số lượng thành phần v.v. bằng nhau như nhau. Bông lúa to hạt đều và chắc. Chia thành hai phần đều nhau. Kế hoạch dàn đều thiếu trọng tâm. Hai đội đá hoà 1 đều (mỗi bên một bàn thắng như nhau). 2 Có tốc độ nhịp độ cường độ như nhau hoặc trước sau không thay đổi hoặc lặp đi lặp lại sau từng thời gian nhất định y như nhau. Máy chạy đều. Các diễn viên múa rất đều. Quay cho đều tay đừng khi nhanh khi chậm. Tập thể dục đều các buổi sáng. Giọng kể đều đều. 3 (chm.). (Hình tam giác đa giác) có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau. Tam giác đều. Lục giác đều." " II p. 1 Từ biểu thị tính đồng nhất về hoạt động trạng thái hoặc tính chất của nhiều đối tượng khác nhau; thảy như nhau cùng giống như nhau. Mọi người cười. Hai cái bút đều tốt cả. 2 Từ biểu thị tính đồng nhất về hoạt động trạng thái hoặc tính chất của cùng một đối tượng trong những hoàn cảnh khác nhau; lần nào cũng như lần nào. Đến nhà mấy lần anh ta đều đi vắng. Tìm ở đâu cũng đều không thấy."
đều nhau," tt. Không khác nhau về số lượng về kích thước: Hai lượng đều nhau; Đôi đũa đều nhau."
đểu," t. (thgt.). Xỏ xiên lừa đảo đến mức bất kể đạo đức (thường dùng làm tiếng mắng). Đểu với cả bạn bè. Quân đểu hết chỗ nói! Đồ đểu!"
đi," I. đgt. 1. Di chuyển từ chỗ này đến chỗ khác bằng những bước chân: Trẻ tập đi đi từng bước một đi bách bộ. 2. Di chuyển đến chỗ khác bằng các phương tiện: đi tàu hỏa đi máy bay đi ô tô. 3. Di chuyển đến chỗ khác nơi khác để làm việc gì đó: đi ngủ đi học đi biển đi chợ. 4. (Phương tiện vận tải) di chuyển trên bề mặt: ô tô đi nhanh hơn tàu hỏa xe đi chậm quá. 5. Dùng biểu thị hướng quá trình hoạt động để dẫn đến sự thay đổi xa vị trí cũ hoặc xóa bỏ dấu vết làm giảm trạng thái cũ: chạy đi nhìn đi chỗ khác xóa đi dấu vết cũ cắt đi chỗ thừa Người gầy đi ngày một kém đi Nỗi buồn dịu đi. 6. Hoạt động theo một hướng nào: vấn đề cần đi sâu Công việc đi vào nề nếp đi vào con đường trộm cắp Hội nghị đi đến nhất trí. 7. Chuyển vị trí quân cờ quân bài (khi đánh cờ đánh bài): đi con tốt. 8. Biểu diễn động tác võ thuật: đi bài quyền. 9. Đem đến tặng biếu: đi tết. 10. Phù hợp với nhau: Ghế không đi với bàn màu quần không đi với màu áo. 11. Nh. ỉa: đau bụng đi lỏng đi ra máu. II. pht. Từ biểu thị mệnh lệnh thúc giục khuyên răn: im đi nói đi. III. trt. Từ biểu thị ý nhấn mạnh với mục đích khẳng định điều nói ra: Ai lại đi làm như vậy rõ quá đi rồi còn cãi làm gì cứ cho là thế đi thì đã sao vị chi là đi năm người."
đi bộ," đgt. Đi bằng chân mình không dùng xe: Đi bộ thì khiếp ải-vân đi thuyền thì khiếp sóng thần Hang Dơi (cd)."
đi chơi," đgt. Ra khỏi nhà để thăm viếng hoặc dạo mát hoặc để chơi đùa: Ngày nghỉ đi chơi công viên. // tht. Lời bảo trẻ con đi khỏi chỗ người lớn làm việc: Bố đương nói chuyện với bạn đứa con đến gần bố nói ""Đi chơi!""."
đi dạo," đgt. Đi lững thững để giải trí hoặc để ngắm cảnh hoặc để tìm tòi mua bán: Bảo rằng đi dạo lấy người đem về rước khách kiếm lời mà ăn (K)."
đi làm, đgt. 1. Đến nơi mà hằng ngày mình thực hiện công việc trong nghề nghiệp của mình: Hôm nay chủ nhật không phải đi làm 2. Có công ăn việc làm: Mấy người con của bà cụ đều đã đi làm.
đi vắng," đgt. Không có ở nhà: Cha mẹ đi vắng em ấy phải coi nhà."
đì, 1 d. (thgt.). Bìu dái. Bệnh sa đì. 2 đg. (thgt.). Mắng nặng lời. Bị đì một trận.
đĩ," I. dt. 1. Người đàn bà làm nghề mại dâm: làm đĩ đồ đĩ. 2. Đứa con gái bé (trong gia đình nông dân): thằng cu cái đĩ. 3. Từ dùng để gọi người bố người mẹ có con gái đầu lòng (ở nông thôn): mẹ đĩ bác đĩ. II. tt. Lẳng lơ: Đôi mắt rất đĩ."
đìa," 1 dt. Chỗ trũng ở ngoài đồng có đắp bờ để giữ nước và nuôi cá: Nay tát đầm mai tát đìa ngày kia giỗ hậu (tng)." 2 trgt. Nói nợ nhiều quá: Vì thua bạc nên nợ đìa.
địa," 1 I d. (kng.). 1 Địa lí (ng. 3 nói tắt). Thầy địa. 2 Địa lí học (nói tắt). Thi môn địa." II d. (kng.). Thổ (nói tắt). Miếu ông địa. " 2 t. (thgt.; thường dùng phụ sau đg. hạn chế trong một số tổ hợp). Lớn tiếng một cách giận dữ. Chửi địa. Gắt địa lên."
địa cầu, dt. Trái Đất.
địa chỉ, dt. (H. chỉ: quê quán) Nơi ở ghi trên giấy tờ: Anh ghi cho tôi địa chỉ của anh ở Hà-nội.
địa đạo," d. Đường hầm bí mật đào ngầm sâu dưới đất; hào ngầm. Hệ thống địa đạo. Địa đạo Củ Chi."
địa điểm, dt. Nơi chốn cụ thể xảy ra một sự việc nào đó: có mặt tại địa điểm quy định tìm một địa điểm thích hợp một địa điểm chiến lược quan trọng.
địa ngục," dt. (H. ngục: nhà tù) 1. Nơi đầy ải linh hồn những người phạm tội ác trên trần trước khi chết theo mê tín: Trong là địa ngục ngoài báo thiên đàng (Tú-mỡ) 2. Nơi sống khổ cực: Lĩnh lời nàng mới theo sang biết đâu địa ngục thiên đàng là đâu (K)."
địa tầng, d. Tầng lớp đất đá được tạo thành qua các thời đại.
địa vị," I. dt. 1 Vị trí chỗ đứng xứng đáng với vai trò tác dụng có được: địa vị của Việt Nam trên trường quốc tế. 2. Vị trí chỗ đứng của cá nhân trong xã hội: người có địa vị tranh giành địa vị. 3. Chỗ đứng trong cách nhìn nhận giải quyết vấn đề: ở địa vị chị ta thì chẳng có cách nào khác. II. tt. Có tư tưởng đầu óc ham muốn vị trí quyền lực trong xã hội: óc địa vị."
đích, 1 dt. 1. Chỗ nhằm vào mà bắn: Bắn ba phát đều trúng đích 2. Chỗ nhằm đạt tới: Quyết tâm đạt đích cuối cùng. " 2 trgt. Đúng là chính là: Có một cô thật đích cô chưa có chồng (cd)."
đích danh," t. Đúng ngay tên đúng ngay người hay việc cụ thể nào đó được chỉ rõ chứ không phải nói chung chung. Gọi đích danh anh ta. Phê bình nêu đích danh khuyết điểm."
đinh," 1 dt. cu~ Trai tráng thuộc lứa tuổi phải đóng thuế thân và đi lính thời phong kiến." " 2 dt. Cây to gỗ rắn không mọt thuộc loại tứ thiết (đinh lim sến táu) dùng trong xây dựng: tủ gỗ đinh." " 3 dt. Vật làm bằng kim loại hoặc tre gỗ đầu nhọn thường có mũi dùng để đóng vào vật gì: đóng đinh." " 4 dt. Mụn nhiễm trùng có mủ: đầu đinh lên đinh." " 5 dt. Can thứ tư trong mười thiên can theo cách tính thời gian cổ truyền Trung Quốc: tuổi Đinh Mùi." " 6 dt. Nẹp vải dài cặp dọc phía trong chỗ cúc và khuy áo: Thương trò may áo cho trò Thiếu đinh thiếu vạt thiếu hò thiếu bâu (cd.)." " 7 đgt. Mặc mang: đinh quởn (mặc quần)."
đinh ốc," dt. Đinh kim loại một đầu có mũ trên mũ có khe đầu ba có ren để vặn đai ốc: Gắn bản lề cửa bằng đinh ốc."
đình," 1 d. Nhà công cộng của làng thời trước dùng làm nơi thờ thành hoàng và họp việc làng (thường là nhà to rộng nhất làng). To như cột đình. (Tội) tày đình* (tội rất lớn)." " 2 d. Phần ở phía trên trần của màn. Đình màn. Màn tuyn đình bằng vải." 3 đg. Ngừng lại hoặc làm cho phải ngừng lại. Tạm đình việc thi hành quyết định.
đình chiến, đgt. Ngừng các hoạt động quân sự theo thỏa thuận giữa các bên tham chiến: hiệp định đình chiến.
đình công, đgt. (H. đình: thôi; công: việc làm) Nói công nhân ngừng việc làm để đòi hỏi hay phản kháng điều gì: Công nhân Máy tơ đã nổ đình công (Ng-hồng).
đỉnh," 1 d. 1 Phần tận cùng trên cao của một vật đứng thẳng. Đỉnh núi. Lên đến đỉnh dốc. Mặt trời đã đứng giữa đỉnh đầu. Đỉnh cao của nghệ thuật (b.). 2 (chm.). Điểm chung của hai hay nhiều cạnh trong một hình. Đỉnh của một góc. Đỉnh của một đa diện. 3 (chm.). Điểm chung của các đường sinh trong hình nón. 4 (chm.). Điểm chung của một đường parabol (hoặc hyperbol ellips) đối với một trục đối xứng của nó. Đỉnh của parabol." " 2 d. Đồ bằng đồng thành hơi phình miệng rộng có ba chân dùng để đốt hương trầm."
đĩnh," 1 dt. Thoi (vàng bạc): một đĩnh bạc."
đính, đgt. 1. Gài vào; Khâu vào: Đính cái khuy 2. Kèm theo: Đính theo một bản sao văn bằng.
đính hôn, đg. Giao ước sẽ lấy nhau làm vợ chồng. Hai người đã đính hôn với nhau. Lễ đính hôn.
định," đgt. 1. Dự kiến việc sẽ làm: định đi nhưng trời mưa định mai sẽ đến thăm. 2. Nêu ra vạch ra sau khi đã cân nhắc suy nghĩ: định ngày lên đường định giá hàng đúng ngày giờ đã định."
định bụng, đgt. Đã có ý làm việc gì: Tôi vẫn định bụng đi thăm vịnh Hạ-long.
định cư," đg. Sống cố định ở một địa phương; phân biệt với du cư. Định canh định cư."
định hướng, đgt. Xác định phương hướng: dùng la bàn để định hướng định hướng công tác.
định luật," dt. (H. định: giữ nguyên; luật: khuôn phép định ra) Qui tắc về quan hệ và sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các hiện tượng tự nhiên và xã hội: Vật chất vũ trụ biến chuyển theo những định luật của nó (TrVGiàu)."
định lý," ... x. định lí ..."
định nghĩa, I. đgt. Làm rõ nghĩa của từ hay khái niệm: Định nghĩa các từ có trong bài. II. dt. Lời định nghĩa: Định nghĩa này hoàn toàn chính xác.
định tính, tt. (H. định: cố định; tính: tính chất) Xét về mặt biến hoá tính chất mà không xét về mặt số lượng: Sự phân tích định tính.
định vị, đg. Xác định vị trí tại thực địa của một vật thể nào đó theo những dấu hiệu xuất phát hay phản xạ từ bản thân nó. Máy định vị. Định vị vô tuyến (bằng kĩ thuật vô tuyến điện).
đít," dt 1. Phần dưới thân người hoặc động vật nơi thải phân: nhổm đít đứng dậỵ 2. Phần dưới cùng của một số vật: đít nồi đít xoong."
địt, 1 đgt. Giao cấu (tục). 2 đgt. (đph) Đánh rắm (tục).
đìu hiu, t. Vắng vẻ và buồn bã. Phong cảnh đìu hiu.
đo," đgt. Xác định độ lớn của một đại lượng một vật bằng những dụng cụ chuẩn xác: đo chiều dài đo diện tích đo nhiệt độ."
đo ván, đg. Bị đánh ngã trên bục khi đấu quyền Anh.
đò, dt. Thuyền nhỏ chở khách trên sông nước: chèo đò qua sông.
đỏ," tt. 1. Có màu như máu như son: Cờ đỏ sao vàng; Khăn quàng đỏ 2. Hồng hồng: Mặt đỏ 3. Đã cháy: Than còn đỏ; Đèn đỏ rồi 4. Theo biểu tượng của cách mạng vô sản: Công hội đỏ 5. May mắn: Vận đỏ 8. Nói khi đánh bài không thua: Hắn được nhiều là vì đỏ chứ có tài năng gì."
đó," 1 d. Đồ đan thường bằng tre nứa hình ống có hom dùng để đón bắt cá tôm tép. Đơm đó. Tham đó bỏ đăng*." " 2 I đ. (như đấy nhưng thường có sắc thái ph.). 1 Từ dùng để chỉ người sự vật địa điểm thời điểm hoặc sự việc đã được xác định được nói đến nhưng không ở vào vị trí người nói hoặc không ở vào lúc đang nói. Mấy người đó hôm qua không đến. Ai đó? Từ đây đến đó không xa mấy. Nay đây mai đó. Vừa mới đó mà đã ba năm. Cứ theo đó mà làm. 2 (dùng sau đ. nghi vấn). Từ dùng để chỉ người sự vật địa điểm thời điểm hoặc sự việc được xác định là có tuy không biết cụ thể. Có người nào đó bỏ quên cái mũ. Nói một câu gì đó nghe không rõ. Để quên ở đâu đó. Đến một lúc nào đó. 3 Từ người nói dùng để gọi người đối thoại một cách thân mật hoặc trịch thượng sỗ sàng; đối lập với đây (là từ người nói dùng để tự xưng). Trăng kia làm bạn với mây Đó mà làm bạn với đây thiệt gì? (cd.)." " II tr. (thường dùng ở cuối câu hoặc cuối phân câu). Từ biểu thị ý nhấn mạnh về tính chất xác định đích xác của điều được nói đến. Đúng . Tình hình là như vậy đó. Đó anh xem họ nói có sai đâu?" đây đ. Nơi này đến nơi khác; mọi nơi. Đi khắp đó đây. Rải rác đó đây. " ... ...đó Biểu thị tình trạng hay trạng thái hành độn"
đọ," đgt. Đấu để xác định hơn kém được thua: đọ tài không đọ được với nó đâu đọ sức."
đọa đày," đoạ đày đgt. Bắt phải sống trong cảnh khổ cực: ắt là có bữa kiến ong đoạ đày (Phạm Công-Cúc Hoa)."
đoái tưởng," đgt. Nhớ đến: Từ ngày ông ấy về hưu vẫn đoái tưởng đến cơ quan."
đoan, 1 d. (kng.). Ngành hải quan của chính quyền thực dân Pháp trước Cách mạng tháng Tám. Thuế đoan. Lính đoan. 2 đg. (cũ; id.). Như cam đoan. Tôi đoan rằng đó là sự thật.
đoan chính, tt. (Phụ nữ) đứng đắn: người đàn bà đoan chính Thấy lời đoan chính dễ nghe (Truyện Kiều).
đoàn," dt. 1. Số đông người vật đi liền nhau: Một đoàn mừng thọ ngoại hương mới về (K); Song song ngựa trước ngựa sau một đoàn (K); Đoàn ô-tô vận tải 2. Tập hợp người làm một nhiệm vụ chung: Đoàn chủ tịch; Đoàn thư kí hội nghị 3. Tổ chức gồm những người hoạt động vì một mục đích chung: Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; Đoàn văn công 4. Tổ chức của quân đội trên đơn vị đội: Cả đoàn được Bác Hồ khen."
đoàn kết," đg. Kết thành một khối thống nhất cùng hoạt động vì một mục đích chung. Đoàn kết với nhau. Toàn dân đoàn kết. Đoàn kết quốc tế. Mất đoàn kết."
đoàn thể," dt. Tổ chức quần chúng như đoàn thanh niên công đoàn mặt trận: Cuộc họp có đầy đủ các tổ chức đoàn thể chính quyền và các đoàn thể."
đoàn tụ," đgt. (H. đoàn: tập hợp lại; tụ: họp lại) Sum họp đầy đủ sau một thời gian xa cách: Hoà bình lập lại gia đình được đoàn tụ."
đoàn viên, 1 d. 1 Thành viên của một đoàn. Đoàn viên của phái đoàn chính phủ. Đoàn viên công đoàn. 2 Đoàn viên Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh (nói tắt). Họp đoàn viên. 2 đg. (vch.). Như đoàn tụ. Mở tiệc đoàn viên.
đoản kiếm, dt. Gươm ngắn: thanh đoản kiếm.
đoán," Suy ra điều chưa xảy ra: Phải rồi! Cụ đoán tài lắm (NgĐThi); Anh hùng đoán giữa trần ai mới già (K)."
đoạn," 1 d. Hàng dệt bằng tơ mặt bóng mịn các sợi dọc phủ kín sợi ngang. Áo đoạn." " 2 d. 1 Phần ngắn tách riêng ra của một vật có chiều dài. Cưa cây tre làm mấy đoạn. Đoạn đường. Chép một đoạn của bài thơ. Đoạn phim. 2 (chm.). Đơn vị quản lí của ngành giao thông đường bộ gồm nhiều hạt chịu trách nhiệm trông coi sửa chữa một chặng đường nhất định." " 3 đg. (cũ; id.). 1 Xong hẳn kết thúc. Gặt hái vừa đoạn. Tính tháng rồi lại tính năm Tính tháng tháng đoạn tính năm năm rồi (cd.). Đoạn tang*. 2 (kết hợp hạn chế). Cắt đứt hẳn quan hệ tình cảm. Đoạn tình đoạn nghĩa. 3 (dùng phụ sau một đg. khác hoặc ở đầu câu đầu phân câu). Từ biểu thị một hành động hoặc trạng thái vừa chấm dứt để chuyển sang một hành động hoặc trạng thái khác; xong rồi. Nói đoạn anh vội vàng bỏ đi. Ồn lên một lúc đoạn im hẳn."
đoạn trường," tt. Đau đớn như đứt từng khúc ruột: Chữ tình nghĩa trời cao đất rộng Nỗi đoạn trường còn sống còn đau (Ai Tư Vãn)."
đoạn tuyệt, đgt. (H. tuyệt: cắt đứt ) Cắt đứt mọi quan hệ: Đoạn tuyệt với ma tuý.
đoạt," đg. Lấy hẳn được về cho mình qua đấu tranh với người khác. Đoạt chức vô địch. Đoạt lấy chính quyền. Vũ khí đoạt được của địch."
đọc," đgt. 1. Phát ra thành tiếng thành lời theo bản viết có sẵn: đọc to lên đọc lời thề danh dự. 2. Nhìn vào bản viết bản vẽ để tiếp thu nội dung: đọc báo đọc bản vẽ. 3. bóng Thấu hiểu điều không lộ ra bằng mắt nhìn quan sát: đọc được ý nghĩ của bạn."
đòi," 1 dt. Đầy tơ gái còn nhỏ: Gia đình sa sút phải làm thân con đòi." " 2 tt. Nhiều: Đòi chốn sơn lâm mặt đã quen (NgBKhiêm); Đòi phen nét vẽ câu thơ cung cầm trong nguyệt nước cờ dưới hoa (K)." " 3 đgt. 1. Nói lên yêu cầu của mình: Trẻ đòi ăn 2. Yêu cầu người khác phải trả mình: Đòi bồi thường thiệt hại; Đòi nợ; Đòi sách đã cho mượn 3. Gọi đến một cách bắt buộc: Đòi ra toà; Sảnh đường mảng tiếng đòi ngay lên hầu (K) 4. Tỏ ý muốn làm gì: Cũng đòi học nói nói không nên (HXHương). // trgt. Để bắt chước: Học đòi những thói xấu; Theo đòi bút nghiên."
đói," đg. (hay t.). 1 Có cảm giác khó chịu khi đang thấy cần ăn mà chưa được ăn hoặc chưa được ăn đủ; trái với no. Bụng đói. Ăn tạm củ khoai cho đỡ đói. Mất mùa nhiều nhà bị đói. Đói cho sạch rách cho thơm (tng.). 2 Lâm vào tình trạng thiếu lương thực nhiều người bị đói. Năm đói. Nạn đói. Cứu đói. 3 (kết hợp hạn chế). Thiếu nhiều do một đòi hỏi tự nhiên và đang rất cần. Những cặp mắt đói ngủ. Lúa đang đói nước."
đọi," dt. Bát nhỏ (dùng để ăn cơm hoặc uống nước): bể đọi (vỡ bát) ăn không nên đọi nói không nên lờị"
đom đóm," dt. Bọ có cánh bụng phát ánh sáng lập loè ban đêm: Bao giờ đom đóm bay ra hoa gạo rụng xuống thì tra hạt vừng (cd)."
đòn," 1 d. 1 Đoạn tre gỗ dùng để kê tựa hoặc để khiêng chuyển vật nặng. Đòn kê. Cái đòn cân. Khiêng bằng đòn. Cỗ đòn đám ma (khung gồm nhiều đòn dùng để khiêng quan tài). 2 (ph.). Từ dùng để chỉ từng cái bánh tét. Gói mấy đòn bánh tét." " 2 d. 1 Hình thức đánh vào thân thể nói chung coi như một hình phạt. Thằng bé bị đòn đau. Dữ đòn*. Đỡ đòn. 2 Hình thức tác động mạnh và trực tiếp vào đối phương để gây tổn thương gây thiệt hại có tính chất một sự trừng phạt. Đánh một đòn về kinh tế. Giáng trả những đòn ác liệt."
đòn cân," dt. Thanh gỗ hình tròn đầu có móc phần trên có chia phân dùng để cân: Dùng đòn cân để cân gạo."
đòn dông," dt. Thanh gỗ bắc ngang trên đầu hàng cột chính giữa nhà tạo thành đỉnh cao của nóc nhà: Nhịn cho nên cửa nên nhà Nên kèo nên cột nên xà đòn dông (cd.)."
đòn tay," dt. Đoạn tre hay gỗ dùng để đỡ rui của mái nhà: Có cột có kèo mới có đòn tay (tng)."
đón," đg. 1 Ở tư thế hoặc có thái độ sẵn sàng tiếp nhận người hoặc cái đang được đưa đến cho mình đang đến phía mình. Giơ hai tay đón đứa bé. Đón bắt quả bóng. Đón tin vui. 2 Chờ sẵn để gặp ngay khi vừa mới đến nhằm biểu thị tình cảm tốt của mình. Ra ga đón bạn. Thức đón giao thừa. 3 Đến gặp để đưa về cùng với mình. Đón con ở nhà trẻ. Đón bạn về nhà ăn Tết. Đón dâu*. 4 Chờ sẵn để gặp người hoặc cái sắp đi qua. Đón đường. Đón xe đi nhờ. Bắn đón."
đón tiếp, đgt. Gặp và tiếp đãi: đón tiếp các đại biểu đón tiếp khách quý.
đong," đgt. 1. Đo thể tích một chất lỏng hay một chất rời: Khôn ngoan chẳng lại thật thà lường thưng tráo đấu chẳng qua đong đầy (cd) 2. Đi mua ngũ cốc: Tháng bảy tháng tám trở về đong ngô (cd); Họ góp tiền đong gạo (Ng-hồng)."
đóng," đg. 1 Làm cho một vật dài cứng có đầu nhọn cắm sâu và chắc vào một vật khác bằng cách nện mạnh vào đầu kia. Đóng đinh vào tường. Đóng cọc buộc thuyền. Đóng guốc (đóng đinh để đính quai vào guốc). 2 Tạo ra bằng cách ghép chặt các bộ phận lại với nhau thành một vật chắc có hình dáng khuôn khổ nhất định. Đóng bàn ghế. Đóng giày. Đóng tàu. Đóng sách. 3 (kết hợp hạn chế). Ấn mạnh xuống để in thành dấu. Công văn có đóng dấu của cơ quan. Lí trưởng đóng triện. 4 Làm cho kín lại và giữ chặt ở vị trí cố định bộ phận dùng để khép kín bịt kín. Đậy nắp hòm và đóng lại. Đóng nút chai. Cửa đóng then cài. Đóng mạch điện. 5 Bố trí nơi ăn ở sinh hoạt ổn định (thường nói về quân đội). Bộ đội đóng trong làng. Đóng quân. 6 (kết hợp hạn chế). Làm cho mọi sự vận động mọi hoạt động đều phải ngừng hẳn lại. Đóng máy lại. Đóng cửa hiệu vì vỡ nợ. 7 Không để cho qua lại thông thương. Đóng biên giới. Đóng hải cảng. 8 Kết đọng lại thành cái có trạng thái cố định có hình dáng không thay đổi. Mỡ đóng váng. Nước đóng băng. Ngô đã đóng hạt. 9 Cho vào trong vật đựng để bảo quản. Đóng rượu vào chai. Bột được đóng thành gói. Đồ đạc được đóng hòm gửi đi. 10 Mang vào thân thể bằng cách buộc mắc thật chắc thật sít. Đóng khố. Đóng yên cương. Đóng ách trâu. 11 Thể hiện nhân vật trong kịch bản lên sân khấu hoặc màn ảnh bằng cách hoạt động nói năng y như thật. Đóng vai chính. Đóng kịch*. Đóng phim. Đóng một vai trò quan trọng (b.). 12 (cũ hoặc kng.). Mang một quân hàm giữ một chức vụ tương đối ổn định nào đó trong quân đội. Đóng trung uý. Đóng tiểu đoàn trưởng. Đóng lon thiếu tá. 13 Đưa nộp phần mình phải góp theo quy định. Đóng học phí. Đóng cổ phần. Đóng thuế."
đóng khung," đgt. Giới hạn hạn chế trong một phạm vi nhất định: đóng khung vấn đề Kiến thức đóng khung trong sách vở."
đọng," đgt. 1. Nói nước dồn lại một chỗ không chảy đi được: Ao tù nước đọng (tng); Chấm những giọt nước mắt còn đọng lại (XSanh) 2. Dồn lại không chuyển đi được: Lô hàng đọng lại chưa bán được 3. Được giữ nguyên lại: Kỉ niệm ấy còn đọng lại trong tâm trí 4. Chưa trả được: Nợ còn đọng lại 5. Chưa giải quyết được: Việc của cơ quan còn đọng lại nhiều."
đọt, d. 1 Ngọn thân hay cành cây còn non. Đọt ổi. Đọt chuối. 2 (ph.). Phần trên cùng của cây cao; ngọn. Leo lên tận đọt dừa.
đô hộ, I. dt. Chức quan của nhà nước phong kiến đặt ra để cai trị nước phụ thuộc. II. đgt. Thống trị nước phụ thuộc: ách đô hộ của thực dân.
đô thị," dt. (H. thị: chợ) Chỗ tụ họp buôn bán đông đúc sầm uất: Không ưa cảnh phồn hoa đô thị."
đô vật, d. Lực sĩ môn vật. Khoẻ như đô vật.
đồ, 1 dt. Vật do con người tạo ra để dùng hay làm thức ăn nói chung: đồ ăn thức uống đồ chơi giặt bộ đồ. 2 dt. Người dạy học chữ nho để thi cử: thầy đồ cụ đồ. " 3 dt. Loại hay người đáng khinh (dùng để nguyền rủa mắng nhiếc): Đồ ngu Đồ hèn Đồ mặt người dạ thú." " 4 dt. âm hộ (dùng trong cách nói tục tĩu chửi rủa)." 5 I. dt. Bức vẽ: Tranh biếng ngắm trong đồ tố nữ (Cung oán ngâm khúc). II. đgt. Viết hoặc vẽ đè lên những nét đã có sẵn: Bé đồ lên bức tranh để tập vẽ. 6 đgt. Nấu chín bằng hơi nước trong nồi chõ: đồ xôi tôm đồ. 7 đgt. Bôi hoặc đắp thuốc đông y lên: đồ một cái nhọt. 8 đgt. Phỏng đoán điều xẩy ra dựa vào những điều đã biết: đồ rằng anh ốm nên mới không đến.
đồ ăn, dt. Thức ăn: Chị ấy mới học làm đồ ăn.
đồ bỏ, dt. Lời chê một kẻ hư hỏng về nhiều mặt: Bố mẹ nó đã coi nó là đồ bỏ.
đồ chơi," d. Đồ vật dùng vào việc vui chơi giải trí. Sản xuất đồ chơi cho trẻ em. Sân chơi có nhiều đồ chơi như đu quay cầu trượt ... Coi như một thứ đồ chơi."
đồ đạc, dt. Đồ dùng trong sinh hoạt hàng ngày nói chung: Căn phòng nhiều đồ đạc Xe chất đầy đồ đạc.
đồ nghề, dt. Các dụng cụ dùng làm một nghề gì: Chỉ đồ nghề hay bã rượu cũng đủ cớ cho nhà cửa bị tịch biên (Tô-hoài).
đồ tể, d. 1 (cũ). Người làm nghề giết thịt gia súc. Làm đồ tể. 2 Kẻ hung ác giết hại nhiều người. Bọn đồ tể fatxit.
đổ," đgt. 1. Ngã nằm xuống do bị tác động mạnh hoặc do ở tư thế không đứng vững: Bão lớn làm đổ cây Tường xây ít xi măng bị đổ. 2. Không đứng vững được do không chống chọi nổi: Kế hoạch bị đổ. 3. Chết không tồn tại: Mùa đông trâu bò hay bị đổ. 4. Đưa ra ngoài vật chứa đựng: đổ thóc ra phơi Xe đổ khách ngang đường. 5. Đưa (chất nhão chất dẻo) vào khuôn để tạo vật cứng: đổ bê tông đổ móng đổ tượng thạch cao. 6. Thoát ra ngoài nhiều: đổ mồ hôi đổ máu. 7. Dồn mạnh về một nơi một chỗ: Sông đổ về biển Mọi người đổ ra đường. 8. Dồn trách nhiệm tội lỗi cho người khác mà đáng ra mình phải chịu: làm sai còn đổ cho người khác. 9. Chuyển sang trạng thái khác một cách đột ngột: Trời đổ tối Cô con gái đổ hư. 10. (Kết hợp với từ chỉ hướng như ra vào lên xuống để tính) trở về một phía một bên: khoảng năm mươi tuổi đổ lại tính từ Hà Nội trở ra."
đổ máu, đgt. Gây ra cuộc đâm chém: Đánh nhau đến đổ máu.
đỗ, 1 (ph.). x. đậu1. " 2 đg. 1 Ở yên đứng yên tại một chỗ trong một lúc trước khi di chuyển tiếp (thường nói về tàu xe). Ôtô buýt đỗ lại cho hành khách xuống. Chỗ này cấm đỗ xe. 2 (ph.). Đậu. Chim đỗ trên cành." 3 đg. Đạt yêu cầu để được tuyển chọn trong cuộc thi cử. Đỗ cao trong kì thi tốt nghiệp. Chưa đỗ ông nghè đã đe hàng tổng (tng.).
đỗ quyên, 1 dt. Chim cuốc: ấy hồn Thục đế hay mình đỗ quyên (Truyện Kiều). " 2 dt. Cây nhỡ cành nhẵn vỏ xám đen lá đơn mọc cách thường tụ họp ở ngọn cành hoa đỏ to đẹp không đều xếp thành ngù ở ngọn."
đố," 1 dt. Thanh tre hay gỗ đóng vào bức vách trong một cái khe khoét vào gỗ gọi là ngàm: Làm cho chí tái chí tam rồi ra đố lại vào ngàm mới thôi (NĐM); Giàu nứt đố đổ vách (tng) Khen thay con tạo khéo khôn phàm một đố giương ra biết mấy ngàm (HXHương)." 2 dt. Đường kẻ dọc trên mặt vải: Những đường đố dệt bằng chỉ xanh. " 3 đgt. 1. Thách làm được việc gì: Đố ai quét sạch lá rừng để ta khuyên gió gió đừng rung cây (cd) 2. Hỏi có đoán được không có giải thích được không: Tôi đố anh biết đội bóng nào đã thắng."
độ," 1 d. 1 Đơn vị đo cung đo góc bằng 1/360 của đường tròn hoặc 1/180 của góc bẹt (kí hiệu ""o""). Vẽ một góc 60O. Anh ta quay 180 độ (thay đổi ý kiến thái độ đột ngột trái hoàn toàn với trước). 2 Đơn vị đo trong thang đo nhiệt độ nồng độ (kí hiệu ""o"") v.v. Trời nóng 30O. Sốt 40O. Nước sôi 100O. Cồn 90O. 3 Mức xác định trong một thang đo một hệ thống tính toán. Độ ẩm không khí*. Độ nhạy của phim. Độ tin cậy. 4 (chm.). Phạm trù triết học chỉ sự thống nhất giữa hai mặt chất và lượng của sự vật trong đó hai mặt chất và lượng phù hợp với nhau khi lượng đổi đến một giới hạn nào đó thì chất đổi." 2 d. 1 (id.; thường đi đôi với đường). Quãng đường nào đó. Đi chưa được mấy độ đường. Nhỡ độ đường. 2 Khoảng thời gian nào đó. Lúa đang độ con gái. Đào nở vừa độ Tết. Độ này sang năm. 3 Khoảng chừng. Dài độ 5 mét. Độ gần trưa thì tới nơi. " 3 đg. (Trời Phật) cứu giúp theo tôn giáo. Phật độ chúng sinh."
độ thân, đgt. Tự nuôi sống lần hồi cho qua ngày: Kiếm việc làm để độ thân.
đốc công, dt. (H. đốc: chỉ huy; công: thợ) Kẻ thay mặt chủ xí nghiệp trông nom công việc của thợ thuyền: Tính của chú đốc công người Hoa kiều này hay cợt nhợt (Nguyễn Bá Học).
độc," 1 t. 1 Có tác dụng làm hại sức khoẻ hoặc làm cho chết. Khí hậu độc. Thuốc độc*. Nấm độc. Nọc độc*. 2 Hiểm ác làm hại người. Mưu độc. 3 (Lời nói) có thể mang lại tai hoạ sự chết chóc theo quan niệm cũ. Thề độc. Rủa một câu rất độc." " 2 I t. (thường chỉ dùng trong một số tổ hợp). Có số lượng chỉ một mà thôi. Con độc cháu đàn. Dại đàn hơn khôn độc (tng.)." " II tr. (kng.). Từ biểu thị ý nhấn mạnh số lượng chỉ có một hoặc rất ít mà thôi không còn có thêm gì khác nữa. Chỉ có một đứa con. Phòng chỉ kê độc hai cái giường. Độc lo những chuyện không đâu."
độc giả," dt. Người đọc sách báo nói chung trong mối quan hệ với người làm sách như tác giả nhà xuất bản: viết theo yêu cầu độc giả cuốn tiểu thuyết được đông đảo độc giả đón nhận."
độc hại, tt. (H. độc: có chất độc; hại: gây tổn thất) Gây thiệt hại cho người khác: Phân tích ảnh hưởng độc hại của những tư tưởng phi vô sản (Tố-hữu).
độc lập," I t. 1 Tự mình tồn tại hoạt động không nương tựa hoặc phụ thuộc vào ai vào cái gì khác. Sống độc lập. Độc lập suy nghĩ. 2 (Nước hoặc dân tộc) có chủ quyền không phụ thuộc vào nước khác hoặc dân tộc khác." " II d. Trạng thái của một nước hoặc một dân tộc có chủ quyền về chính trị không phụ thuộc vào nước khác hoặc dân tộc khác. Nền dân tộc."
độc nhất, tt. Chỉ có một mình không có người hoặc cái thứ hai: giải thưởng độc nhất hi vọng độc nhất.
độc tài," tt. (H. độc: một mình; tài: quyết đoán) Nói chế độ chính trị chuyên chế của một giai cấp bóc lột nắm mọi quyền hành và quyết định mọi việc không chú ý đến ý kiến của nhân dân: Chế độ độc tài phát-xít và chế độ quân chủ đã đổ (Trg-chinh)."
độc thân," t. 1 Chỉ sống một mình không lập gia đình. Đã gần bốn mươi tuổi còn sống độc thân. 2 Chỉ sống một mình không sống cùng gia đình. Hộ độc thân."
đôi," dt. 1. Đơn vị gồm hai vật hai cá thể cùng loại tương ứng với nhau: đôi bạn thân đôi giày Chồng thấp mà lấy vợ cao Như đôi đũa lệch so sao cho bằng (cd.). 2. Hai (không dùng để đếm): đôi bên đi hàng đôi tuổi đôi mươi. 3. Số lượng trên một nhưng không nhiều: nói đôi lời đôi lúc đôi khị"
đôi co," đgt. Cãi cọ qua lại: Làm chi cho có sự đôi co (NgBKhiêm); Mồm loa mép giải mách lẻo đôi co (cd)."
đôi khi, p. (kng.). Có những lúc nào đó; thỉnh thoảng. Công việc đôi khi cũng vất vả.
đồi," dt. Gò đất cao tự nhiên khoảng 200m dốc thoai thoải hai bên: đồi chè."
đồi bại," tt. (H. đồi: đổ nát; bại: hư hỏng) Tồi tệ xấu xa: Phong tục đồi bại."
đổi," đg. 1 Đưa cái mình có để lấy cái người khác có theo thoả thuận giữa hai bên. Đổi gạo lấy muối. Đổi tiền lẻ. Làm đổi công cho nhau. Đổi bát mồ hôi lấy bát cơm (b.). 2 Thay bằng cái khác. Đổi địa chỉ. Đổi tên. 3 Biến chuyển từ trạng thái tính chất này sang trạng thái tính chất khác. Tình thế đã đổi khác. Đổi tính nết. Đổi giận làm lành. Trời đổi gió. Đổi đời. 4 Chuyển đi làm việc ở một nơi khác. Thầy giáo cũ đã đổi đi xa. Đổi đi công tác khác."
đổi chác," đgt. Đổi để lấy cái khác theo sự thỏa thuận nói chung: đổi chác hàng hóa."
đổi thay," đgt. Chuyển từ tình cảnh này sang tình cảnh khác: Những là phiền muộn đêm ngày xuân thu biết đã đổi thay mấy lần (K)."
đổi tiền, 1. Đổi tiền có mệnh giá cao thấp sang nhau hoặc đổi các thứ tiền tệ của các quốc gia sang nhaụ 2. Phát hành loại tiền mới thay cho loại tiền đang lưu hành để phục vụ cho những mục tiêu khác nhau trong quá trình phát triển kinh tế của một quốc giạ
đỗi," 1 dt. 1. Chừng mục: Chiều con quá đỗi; Yêu nhau quá đỗi nên mê rồi ra mới biết kẻ chê người cười (cd) 2. Khoảng thời gian: Nhìn theo chúng tôi một đỗi rất lâu (Tô-hoài) 3. Quãng đường: Đã đi được một đỗi đường dài." " 2 dt. Ngòi nước: Bờ đầm bờ đỗi." 3 đgt. 1. Sai: Đỗi chờ; Đỗi hẹn 2. Lỡ: Đỗi suất cơm.
đối," I đg. 1 Chống lại chọi lại. Tên lửa đất đối không (đánh trả các cuộc tiến công bằng đường không của đối phương). 2 (Hai vật cùng loại) ở vị trí ngay trước mặt nhau thành thế cân xứng. Lá mọc đối. Hai dãy nhà đối nhau. Mặt đối mặt với kẻ thù. 3 (Hai từ hoặc hai vế câu) cân xứng với nhau về nội dung giống nhau về từ loại trái nhau về thanh điệu bằng trắc và được đặt ở thế trên dưới ứng với nhau thành từng cặp (ở một số điểm quy định trong vế câu) để tạo nên một giá trị tu từ nhất định. ""Sông"" đối với ""núi"". Hai vế câu này đối nhau chan chát. Câu đối*. 4 Xử sự với người với việc theo những mối quan hệ nhất định. Phải lấy tình thương mà đối với trẻ em. Đối tốt với bạn." II k. x. với.
đối diện, đgt. (Mặt) ở vị trí mặt quay trực tiếp vào nhau: Hai nhà xây đối diện nhau Cô ta ngồi đối diện với chồng.
đối lập," đgt. (H. lập: đứng thẳng) Trái ngược hẳn nhau: Dưới chế độ xã hội chủ nghĩa không có sự đối lập giữa thành thị và nông thôn (Trg-chinh)."
đối ngoại," đg. (kết hợp hạn chế). Đối với nước ngoài bên ngoài nói về đường lối chính sách sự giao thiệp của nhà nước của một tổ chức; phân biệt với đối nội. Chính sách đối ngoại."
đối nội," đgt. Đường lối chủ trương chính sách mang tính quốc gia) đối với trong nước: đường lối đối nội."
đối phó," đgt. (H. phó: cấp cho; trao cho) Tìm cách chống lại: Để đối phó với phong trào giải phóng thuộc địa đế quốc Anh thi hành một chính sách hai mặt (Trg-chinh)."
đội, 1 I d. 1 Tổ chức chặt chẽ gồm một số người nhất định cùng làm một nhiệm vụ. Đội bóng đá. Đội khảo sát địa chất. Đội du kích. 2 (thường viết hoa). Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh (nói tắt). " II d. Chức vụ trong quân thời thực dân Pháp tương đương tiểu đội trưởng. Viên đội khố đỏ." " 2 đg. 1 Mang trên đầu. Đầu đội nón. Calô đội lệch. Đội thúng gạo. Thù không đội trời chung (một mất một còn không thể cùng chung sống). 2 Đỡ và nâng lên bằng đầu. Đội nắp hầm chui lên. Đội bảng (b.; đứng cuối bảng trong danh sách những người thi đỗ)."
đốm, I. dt. Chấm sáng hiện ra trên nền tối hoặc chấm khác màu nổi lên trên nền màu nào đó: đốm lửa đốm hoa trên vải. IỊ tt. Có nhiều chấm xen vào: chó đốm.
đồn," 1 dt. 1. Nơi có một số quân đội đóng: Đóng đồn ở biên giới 2. Cơ quan có nhiệm vụ giữ trật tự an ninh: Đồn công an." " 2 đgt. Truyền một tin từ người này sang người khác từ nơi này đến nơi khác: Tiếng lành đồn xa tiếng dữ đồn xa (tng)."
đồn trú, đg. (cũ). Đóng quân cố định một chỗ.
đốn," 1 đgt. 1. Chặt đẵn nhiều cây để lấy củi gỗ: đốn gỗ đốn củi. 2. Chặt đẵn bớt cành để cho ra nhánh mới: đốn cành lá đốn dâu." " 2 tt. Hư hỏng tồi tệ: không ngờ nó lại đốn đến như vậy."
độn, 1 dt. Phép bói thái ất (cũ): Bấm độn. 2 tt. Không thông minh; Đần: Anh chàng ấy thực độn. 3 đgt. Trộn lẫn vào: Gạo thổi không độn khoai thì độn ngô (Ng-hồng). 4 đgt. Nhồi vào: Độn bông vào gối.
độn thổ, đg. 1 (Nhân vật trong truyện thần thoại) chui xuống đất để đi dưới mặt đất. Có phép độn thổ. Ngượng quá muốn độn thổ (kng.; để trốn). 2 (kết hợp hạn chế). Giấu quân ở hầm dưới mặt đất để bất ngờ đánh địch. Đánh độn thổ.
độn vai, dt. Miếng đệm bằng vải có nhồi bông đặt trong vai áo may kiểu âu: áo mùa hè không cần có độn vai.
đông," 1 d. 1 Một trong bốn phương chính ở về phía mặt trời mọc đối lập với phương tây. Nước ta phía đông giáp biển. Nhà hướng đông. Gió mùa đông-bắc. Rạng đông*. 2 (thường viết hoa). Những nước thuộc phương Đông trong quan hệ với các nước thuộc phương Tây. Quan hệ Đông - Tây." " 2 d. 1 Mùa lạnh nhất trong bốn mùa của một năm. Ngày đông tháng giá. Đêm đông. 2 (vch.). Năm thuộc về quá khứ. Đến nay đã chẵn ba đông." 3 đg. Chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái rắn; kết đặc lại. Nước đông thành băng. Thịt nấu đông (để cho đông lại). Mỡ đông. Độ đông của máu. 4 t. Có nhiều người tụ tập lại cùng một nơi. Thành phố đông dân. Gia đình đông con. Người đông như kiến.
đông đảo, tt. Đông người và thuộc nhiều tầng lớp khác nhau: Đông đảo quần chúng tham gia lực lượng đông đảo.
đông đúc," tt. Rất đông người: Phố phường chật hẹp người đông đúc (TrTXương)."
đông y, d. Nền y học cổ truyền của các nước phương Đông. Kết hợp đông y và tây y.
đồng," 1 dt. Nguyên tố hóa học nhóm I hệ thống tuần hoàn Men-đê-lê-ép số thứ tự nguyên tử 29 khối lượng nguyên tử 63 546 một trong bảy kim loại ""tiền sử"" được biết từ thời thượng cổ có trong hơn 170 khoáng vật là kim loại dễ dát màu đỏ đặc biệt quan trọng đối với ngành kĩ thuật điện; kí hiệu là Cụ" " 2 dt. 1. Đơn vị tiền tệ nói chung: đồng rúp đồng đô la. 2. Từng đơn vị tiền tệ riêng lẻ hình tròn bằng kim loại: đồng bạc trắng. 3. Đơn vị tiền tệ của Nhà nước Việt Nam: mười nghìn đồng. 4. Tiền bạc nói chung: đồng lương có đồng ra đồng vào (tng.)." " 3 dt. Đồng cân nói tắt: đeo chiếc nhẫn một đồng." " 4 dt. Khoảng đất rộng để cày cấy trồng trọt: đồng lúa ra đồng làm ruộng." " 5 dt. Người được thần linh hay người chết nhập vào và có khả năng nói ra được những điều bí ẩn theo mê tín: ngồi đồng lên đồng." " 6 tt. Cùng như nhau không có gì khác nhau: Vải đồng màụ"
đồng âm," tt. (H. đồng: cùng; âm: âm) Đọc như nhau nhưng nghĩa khác nhau: Những tiếng đồng âm trong tiếng Việt viết không khác nhau."
đồng bộ," t. 1 (chm.). (Những chuyển động) có cùng chu kì hoặc cùng tốc độ được tiến hành trong cùng một thời gian tạo ra một sự phối hợp nhịp nhàng ăn khớp với nhau. Động cơ điện đồng bộ. Các bộ phận của máy chạy không đồng bộ. 2 Có sự ăn khớp giữa tất cả các bộ phận hoặc các khâu tạo nên một sự hoạt động nhịp nhàng của chỉnh thể. Trang bị máy móc đồng bộ. Một sự phát triển đồng bộ và cân đối."
đồng chí, dt. 1. Những người có cùng chí hướng chính trị: quan hệ tình đồng chí. 2. Đảng viên Đảng cộng sản (dùng để xưng gọi): Anh ấy đã trở thành đồng chí. 3. Từ dùng để xưng gọi trong các nước xã hội chủ nghĩa: đồng chí bí thư đồng chí giáo viên.
đồng lõa, đồng loã tt. (H. đồng: cùng; loã: cái bọc) Cùng tham gia vào một việc xấu: Phản động Pháp đồng loã với phản động quốc tế (Trg-chinh).
đồng nghĩa, t. Có nghĩa giống nhau. Từ đồng nghĩa*. Hiện tượng đồng nghĩa.
đồng tiền," dt. 1. Đơn vị tiền tệ của một nước: đồng tiền rúp đồng tiền Việt Nam. 2. Tiền bằng đồng hoặc kẽm đúc mỏng hình tròn thời trước: đồng tiền kẽm má lúm đồng tiền."
đồng tử," 1 dt. (H. đồng: trẻ em; tử: con) Trẻ em: Theo chân đồng tử năm ba (Phan Trần)." 2 dt. (H. đồng: tròng mắt; tử: con) Con ngươi: Đồng tử mắt ông cụ bị co lại.
đồng vị," d. Một trong những dạng khác nhau của một nguyên tố hoá học trong đó hạt nhân nguyên tử có số proton bằng nhau nhưng có số neutron khác nhau."
đồng ý," đgt. Có cùng ý kiến bằng lòng nhất trí với ý kiến đã nêu: đồng ý cộng tác."
đống," 1 dt. 1. Khối nhiều vật để chồng lên nhau: Đống gạch 2. Khối đông người: Chết cả đống hơn sống một người (tng) 3. Khối lượng lớn: Thứ ấy người ta bán hàng đống đấy 4. (đph) Chỗ nơi: Anh ấy ở đống nào?." " 2 dt. 1. Gò đất nhỏ: Mồ cha chẳng khóc khóc đống mối (tng); Ngổn ngang gò đống kéo lên (K) 2. Mả người chết đường chôn bên vệ đường người mê tín coi là linh thiêng gọi là ông đống: Ngày nay đường cái quan được mở rộng không còn ông đống nữa."
động, 1 d. 1 Hang rộng ăn sâu vào trong núi (thường có cảnh đẹp). Núi đá vôi có nhiều động. Cửa động. Động tiên (thường dùng để chỉ nơi phong cảnh tuyệt đẹp). 2 Xóm của một số dân tộc thiểu số ở miền Bắc Việt Nam. Động người Dao. " 2 d. (ph.). Cồn rộng và không cao lắm thường ở vùng ven biển. Động cát." " 3 I đg. 1 Thay đổi phần nào vị trí trong không gian. Gió thổi làm động cành lá. Ngồi im không dám động. 2 Có vị trí hình dáng trạng thái hoặc tính chất không ngừng thay đổi theo thời gian; trái với tĩnh. Trạng thái động. Làm công tác động (thường phải đi lại). 3 Có những biến đổi trạng thái mạnh mẽ (nói về hiện tượng thiên nhiên). Trời sắp động. Biển động dữ dội. Rừng động gió. Động trời*. 4 Có dấu hiệu không bình thường cho thấy tình hình không yên cần đề phòng. Thấy động tên gian vội bỏ chạy. Đánh động*. 5 Chạm vào hoặc nói chung có quan hệ tác động trực tiếp. Đừng động đến dây điện nguy hiểm! Rút dây động rừng* (tng.). Nói động đến ông ta. 6 (dùng trước d. trong một số tổ hợp). Làm cho hoạt động. Nhà văn động bút. Ngày động hái (bắt đầu mùa gặt)." " II k. (dùng đi đôi với là). (kng.). Từ biểu thị quan hệ nguyên nhân - hệ quả cứ mỗi khi có sự việc hiện tượng này (là xảy ra ngay sự việc hiện tượng không hay nói liền sau đó). Người bẳn tính hỏi đến là gắt. Không ốm thì thôi động ốm là ốm nặng. Vùng này động mưa là úng."
động cơ, dt. 1. Thiết bị dùng để biến đổi một dạng năng lượng nào đó thành cơ năng: động cơ phản lực. 2. Những gì thôi thúc con người có những ứng xử nhất định một cách vô thức hay hữu ý và thường gắn liền với những nhu cầu: động cơ học tập tốt.
động đào," dt. (H. động: hang núi; đào: cây đào) Nơi tiên ở; Nơi có phụ nữ đẹp ở: Quyết xắn tay anh mở khoá động đào (cd)."
động đất," d. Hiện tượng vỏ Trái Đất chuyển động thường gây nứt nẻ trồi sụt. Trận động đất."
động tác," dt. Sự cử động một cách có ý thức làm thay đổi vị trí tư thế của cơ thể hoặc bộ phận cơ thể: động tác thể dục làm động tác giả để đánh lừa đối phương."
động vật," dt. (H. động: không yên; vật: con vật) Sinh vật tự cử động được và trong cơ thể các tế bào không có những màng rắn như thực vật: Động vật có xương sống và động vật không xương sống."
động viên, đg. 1 Chuyển lực lượng vũ trang sang trạng thái thời chiến. Ban hành lệnh động viên cục bộ. 2 Huy động đến mức tối đa cho phép vào một công cuộc chung (thường là để phục vụ cho chiến tranh). Động viên sức người sức của cho tiền tuyến. 3 Tác động đến tinh thần làm cho phấn khởi vươn lên mà tích cực hoạt động. Khen thưởng để động viên. Động viên nhau làm tròn nhiệm vụ. Các hình thức động viên.
đốt," 1 dt. 1. Đoạn khúc thường ngắn và đều giống nhau: đốt xương đốt mía tính đốt ngón tay. 2. Từng đứa con trong gia đình (dùng để đếm và thường nói về trẻ đã chết): sinh được hai đốt nhưng đều mất cả." " 2 đgt. 1. (Côn trùng) dùng vòi châm vào da thịt gây ngứa đau: Ong đốt vào mặt sưng húp bị muỗi đốt. 2. Nói một cách cay độc: chưa nghe xong bà ta đã đốt cho hắn mấy câu." 3 đgt. 1. Làm cho cháy: đốt lửa nắng như thiêu như đốt (tng). 2. Cứu (phương pháp chữa bệnh đông y).
đột," 1 đgt. Khâu từng mũi một và có lại mũi: áo anh ai cắt ai may đường tà ai đột cửa tay ai viền (cd); Đột chăn bông." 2 đgt. Làm thủng từng lỗ: Đột dây da đồng hồ đeo tay. " 3 đgt. Sục vào bất ngờ: Du kích đột vào đồn địch. // trgt. Bỗng nhiên; Bất thình lình: Đương đứng hóng mát đột có lệnh gọi về."
đột kích," đg. 1 Đánh thủng đánh vỡ bằng binh lực hoả lực một cách mau lẹ bất ngờ. Đột kích vào đồn địch. Cuộc đột kích bằng máy bay. 2 (kng.). Tiến hành một hoạt động nào đó một cách không có dự định từ trước thường là trong thời gian ngắn. Kiểm tra đột kích."
đột xuất," tt. 1. Bất ngờ và đặc biệt không có trong dự định: có việc đột xuất nên phải đị 2. Nổi trội lên ngoài dự tính: tiến bộ đột xuất."
đờ," tt. trgt. 1. Không thể cử động; Như cứng ra: Rét quá đờ cả người; Ngồi đờ ra 2. Không chuyển động: Say thuốc lào mắt đờ ra."
đờ đẫn, t. Ở trạng thái như mất hết khả năng phản ứng với các kích thích bên ngoài. Đôi mắt đờ đẫn vì thiếu ngủ. Đờ đẫn như người mất hồn.
đỡ," 1 I. đgt. 1. Giữ nâng ở phía dưới cho khỏi đổ ngã: cụ già đi phải có người đỡ giá đỡ. 2. Đón nhận bằng tay: đỡ gói quà tặng. 3. Đón để ngăn chặn lại: đỡ bóng. 4. Giúp thêm vào: đỡ việc gia đình làm đỡ nói đỡ lời. 5. Giảm nhẹ bớt đi được những cái không hay như khó khăn vất vả kém cỏi nói chung: ăn cho đỡ đói học hành cũng đỡ hơn trước. II. pht. Tạm vì không có cách nào hơn: ở đỡ một thời gian dùng đỡ khi chưa có cái tốt hơn."
đỡ đầu, đgt. 1. Quan tâm giúp đỡ và dìu dắt trong cuộc sống: Đỡ đầu trẻ mồ côi 2. Nhận trách nhiệm chăm sóc một thiếu niên trong lễ rửa tội của thiên chúa giáo: Anh ấy nhận đỡ đầu cho con người bạn thân. // tt. 1. Nói người nhận làm cha hay mẹ một thiếu niên trong lễ rửa tội: Cha đỡ đầu; mẹ đỡ đầu 2. Nói người giúp đỡ về vật chất cũng như tinh thần trong cuộc sống: Ông ấy là cha đỡ đầu của thanh niên ấy.
đợ," đg. Giao cho sử dụng (bất động sản) một thời gian để vay tiền nếu không trả được đúng hạn thì chịu mất (một hình thức bán ruộng đất trong xã hội cũ). Đợ ruộng cho địa chủ. Ở đợ*."
đời," dt. 1. Khoảng thời gian tính từ lúc sinh ra đến lúc chết của một sinh vật: cuộc đời ngắn ngủi già nửa đời người. 2. Sự sống xã hội của con người: yêu đời chán đời được đổi đời mang tiếng với đời. 3. Cuộc sống ngoài đạo Thiên Chúa; những người không theo đạo Thiên Chúa: bên đạo bên đờị 4. Thế hệ nối tiếp nhau của người: đời cha cho chí đời con đời này sang đời khác. 5. Triều đại: đời vua Lê chúa Trịnh. 6. Khoảng thời gian hoạt động làm việc ở một lĩnh vực nào đó: đời học sinh đời làm báo. 7. Lần kết hôn (đã kết thúc): ba đời chồng có một đứa con với đời vợ trước."
đời đời, d. Đời này tiếp đến đời khác; mãi mãi. Tình hữu nghị đời đời bền vững.
đời nào, Không bao giờ: Đời nào nó lại chịu đi cùng.
đời sống, dt. 1. Tình trạng tồn tại của sinh vật: Đời sống của cây cỏ; Đời sống của súc vật; Đời sống của con người 2. Sự hoạt động của người ta trong từng lĩnh vực: Đời sống vật chất; Đời sống tinh thần; Đời sống văn hoá; Đời sống nghệ thuật 3. Phương tiện để sống: Phải hết sức quan tâm đến đời sống của nhân dân (HCM) 4. Lối sống của cá nhân hay tập thể: Đời sống xa hoa; Đời sống cần kiệm; Đời sống chan hoà; Đời sống cũng cần thơ ca (PhVĐồng).
đới, d. 1 Phần của bề mặt Trái Đất phân chia bởi hai vòng vĩ tuyến chọn lựa. Bề mặt Trái Đất được phân thành năm đới. 2 Đới địa lí (nói tắt). 3 Đới địa chất (nói tắt).
đợi, đgt. Chờ với niềm tin là sẽ có kết quả: đợi ngớt mưa hãy đi đợi ở chỗ hẹn.
đờm," dt. Chất nhầy do phổi hay khí quản tiết ra: Anh ho dồn một trận cố khạc mà không ra đờm (NgCgHoan)."
đơn," 1 d. Cây cùng họ với cà phê hoa thường có ống dài mọc thành cụm ở đầu cành một số loài được trồng làm cảnh vì có hoa đẹp." " 2 d. Cây có nhiều loài khác nhau thường là cây to hay cây nhỡ một số có thể dùng để chữa bệnh đơn." 3 d. Bệnh nổi mẩn ngứa ngoài da (thường chỉ bệnh nổi mày đay). Nổi đơn. 4 d. (ph.). Bệnh chân voi. " 5 d. 1 Bản yêu cầu về việc riêng trình bày chính thức với tổ chức hoặc người có thẩm quyền. Đơn xin việc. Đệ đơn kiện. Viết đơn tình nguyện. 2 (thường nói đơn đặt hàng). Bản kê những hàng cần mua gửi chính thức cho nơi bán. Thanh toán theo đơn đặt hàng. 3 Bản kê thuốc trị bệnh thường có hướng dẫn cách sử dụng. Thầy thuốc cho đơn. Đơn thuốc." 6 t. 1 Có cấu tạo chỉ gồm một thành phần. Chăn đơn (phân biệt với chăn có bông). Xà đơn* (phân biệt với xà kép). Đánh đơn*. 2 (kết hợp hạn chế). (Cảnh gia đình) quá ít người. Nhà đơn người.
đơn sơ," tt. Đơn giản sơ sài: nhà cửa đơn sơ Tổ chức quá đơn sơ."
đơn vị, dt. (H. vị: chỗ; ngôi thứ) 1. Đại lượng dùng để so sánh với những đại lượng cùng loại xem mỗi đại lượng này chứa nó hay được chứa nó bao nhiêu lần: Đơn vị khối lượng là ki-lô-gam 2. Tổ chức cơ sở của một tổ chức lớn hơn: Xã là đơn vị hành chính; Chi bộ là đơn vị thấp nhất của Đảng (Trg-chinh) 3. Từng vật trong loạt vật cùng loại: Trong hoá đơn có ghi giá mỗi đơn vị 4. Tập hợp những chiến sĩ dưới quyền chỉ huy của một sĩ quan: Vừa hành quân vừa tổ chức thêm những đơn vị mới (VNgGiáp) 5. Lượng của một dược phẩm ứng với một mức độ tác dụng được xác định bằng thực nghiệm: 500. 000 đơn vị pê-ni-xi-lin.
đớn hèn," t. Hèn đến mức tỏ ra không có chút bản lĩnh rất đáng khinh. Tư cách đớn hèn."
đớp, đgt. Há miệng ngoạm rất nhanh: Cá đớp mồị
đợt," dt. 1. Từng lớp nhô lên: Đợt sóng 2. Mỗi lần xảy ra nổ ra: Những đợt vỗ tay kéo dài khó dứt (NgXSanh); Cho trọng pháo bắn một đợt thứ hai (NgĐThi)."
đu," I đg. Di động thân thể lơ lửng trong khoảng không chỉ với điểm tựa ở bàn tay. Nắm lấy cành cây đu lên. Chống tay lên miệng hố đu người xuống." II d. Đồ chơi gồm một thanh ngang treo bằng hai sợi dây để người đứng lên nhún cho đưa đi đưa lại. Đánh *. Chơi đu.
đu đưa," đgt. Đưa qua đưa lại một cách nhịp nhàng liên tiếp trong khoảng không: cánh võng đu đưa."
đủ, tt.. trgt. 1. Có số lượng cần thiết: Hai nghìn đồng là đủ; Trả đủ tiền 2. Không thiếu: Anh em trong khoa đã đến đủ.
đủ ăn, tt. Không thiếu thốn trong cuộc sống: Bà ấy vẫn nói: Nhờ trời cũng đủ ăn.
đụ, đg. (ph.; thgt.). Giao cấu (chỉ nói về người).
đua, đgt. 1. Tìm cách giành phần thắng trong cuộc thi đấu: đua sức đua tài đua xe đạp. 2. Làm theo nhau để không chịu kém: đua nhau ăn diện đua nhau nói.
đua đòi, đgt. Bắt chước nhau làm việc chẳng hay ho gì: Đua đòi ăn mặc xa hoa.
đùa," 1 đg. Làm hoặc nói điều gì để cho vui không phải là thật. Nói nửa đùa nửa thật. Không phải chuyện đùa." " 2 đg. 1 Làm cho xáo trộn lên. Dùng cào cỏ đùa sục bùn ở ruộng bèo. Bón xong đùa qua cho phân trộn đều với đất. 2 Làm cho những vật rời dồn về một phía. Khoả nước đùa bèo. Gió đùa lá khô vào một góc sân."
đùa cợt, đgt. Đùa vui một cách tinh nghịch: đùa cợt bạn.
đùa nghịch, đgt. Chơi đùa nghịch ngợm: Lũ trẻ đùa nghịch ở sân đình.
đũa," d. 1 Đồ dùng để và cơm và gắp thức ăn hình que tròn và nhẵn ghép thành từng đôi. So đũa. Gắp một đũa rau. 2 (kng.). Nan hoa. Đũa xe đạp."
đúc, đgt. 1. Chế tạo bằng cách đổ chất kim loại nóng chảy vào khuôn để cho rắn lại: đúc chuông đúc tượng giống như đúc. 2. Pha lẫn và nấu cô lại: đúc hai nước thuốc làm một. 3. Chọn lọc và kết hợp để tạo thành khối tinh túy nhất: đúc lại thành lí luận.
đúc kết, đgt. Tổng hợp những kinh nghiệm để rút ra kết luận: Đúc kết kinh nghiệm. // dt. Điều đã đúc kết được: Cái đúc kết mang giá trị chỉ đạo (TrBĐằng).
đục," 1 I d. Dụng cụ gồm một thanh thép đầu có lưỡi sắc và một chuôi cầm dùng để tạo thành những chỗ lõm hoặc những lỗ trên các vật rắn như gỗ đá kim loại." " II đg. 1 Tạo thành những chỗ lõm hoặc những lỗ trên các vật rắn như gỗ đá kim loại bằng tác dụng của sức đập trên cái . Đục đá. Đục mộng bàn. Đục tượng. 2 (Sâu mọt) làm cho rỗng bên trong bằng cách ăn dần. Sâu đục thân lúa. Tấm gỗ bị mối đục ruỗng. 3 (id.). Như đục khoét (ng. 2)." " 2 t. 1 Có nhiều gợn nhỏ vẩn lên làm cho mờ không trong suốt. Nước đục. Mặt thuỷ tinh hơi đục. Đục thuỷ tinh thể (tình trạng thuỷ tinh thể bị mất tính trong sáng làm suy giảm thị lực). Chết trong hơn sống đục (b.). 2 (Âm thanh) trầm và nặng không thanh không trong trẻo. Giọng đục. // Láy: đùng đục (ý mức độ ít)."
đui, 1 (F. douille) dt. 1. Nh. Đui đèn 2. Vỏ đạn. " 2 tt. Mù: giả đui bảy mươi chưa đui chưa què mới khen rằng tốt (tng.)."
đùi," 1 dt. 1. Phần của chi dưới người ta từ háng đến đầu gối: Mò cua bắt ốc cho rêu bám đùi (cd) 2. Phần trên của chân động vật: Đùi bò; Đùi gà." 2 tt. (đph) Cùn: Dao đùi.
đùm, I đg. Bọc tạm và buộc túm lại. Đùm xôi bằng lá chuối. Lá lành đùm lá rách (tng.). II d. Bọc nhỏ được buộc túm lại. Một cơm nếp.
đun, 1 đgt. Đẩy cho di chuyển: đun xe lên dốc Xe chết máy phải đun cho nổ. " 2 đgt. 1. Đốt lửa để nấu nướng: đun bếp. 2. Làm cho nóng cho sôi bằng lửa điện: đun nước đun điện."
đụn," dt. 1. Đống rơm đống rạ đống thóc: Vì sơ ý làm cháy mất một đụn rơm 2. Kho thóc: Nhà ta chín đụn mười trâu lại thêm ao cá có cầu rửa chân (cd)."
đúng," t. 1 Phù hợp với cái hoặc điều có thật không khác chút nào. Khai đúng sự thật. Chép đúng nguyên văn. Đoán đúng. 2 Như con số hoặc thời gian nêu ra không hơn không kém không sai chút nào. 6 giờ đúng. Tính đến nay vừa đúng một năm. Về đúng vào dịp Tết. 3 Phù hợp với yêu cầu khách quan phải thế nào thì như thế ấy. Đồng hồ chạy rất đúng. Đi đúng đường. Xử sự đúng. Phân biệt phải trái đúng sai. 4 Phù hợp với phép tắc với những điều quy định. Viết đúng chính tả. Đúng quy cách. Đúng hẹn (đúng như đã hẹn)."
đụng," 1 đgt. Chung nhau mỗi người một phần thịt (trong việc mổ lợn bò....) để ăn uống: Mỗi nhà đụng một chân ăn đụng." " 2 đgt. 1. Chạm mạnh vào khi dời chỗ chuyển động: Hai xe đụng nhau mất điện đi đụng cả đầu vào cửa. 2. Gặp một cách bất ngờ hoặc tình cờ: trên đường đi đụng phải biệt kích đụng đâu giải thích đó. 3. Động đến đả động đến: đụng đến các vấn đề phức tạp. 4. Lấy nhau kết hôn với nhau: Chồng chèo thì vợ cũng chèo Hai đứa cùng nghèo lại đụng với nhau (cd.)."
đuốc," dt. 1. Bó nứa hay tre dùng để đốt cho sáng: Trăm bó đuốc cũng vớ được con ếch (tng); Trong đom đóm ngoài bó đuốc (tng) 2. Sự soi sáng: Đuốc vương giả chí công là thế chăng soi cho đến khoé âm nhai (CgO)."
đuôi," d. 1 Phần của cơ thể nhiều động vật có xương sống kéo dài từ cuối cột sống cho đến quá hậu môn. Đuôi con rắn. Đuôi ngựa. 2 Phần cơ thể ở phía sau cùng đối lập với đầu của một số động vật. Đuôi cá. Đuôi tôm. 3 Túm lông dài ở cuối thân loài chim. Đuôi chim. Đuôi gà. 4 Phần cuối đối lập với phần đầu. Đuôi thuyền. Xe nối đuôi nhau chạy. Kể chuyện có đầu có đuôi."
đuổi," đgt. 1. Chạy gấp để cho kịp người xe đã đi trước: đuổi kẻ cướp đuổi theo xe. 2. Bắt phải rời khỏi: đuổi ra khỏi nha` đuổi gà."
đuổi kịp, đgt. 1. Chạy được đến chỗ người hoặc xe cộ đi trước: Đuổi kịp xe buýt 2. Tiến tới bằng người hoặc bộ phận đã tiến bộ hơn: Nước ta phải cố gắng đuổi kịp các nước khác trong khối ASEAN.
đuổi theo, đgt. Chạy nhanh để gặp kẻ đi trước: Đuổi theo tên cướp giật; Đuổi theo quân địch.
đúp, I đg. (kng.). Lưu ban. Đúp lớp sáu. II t. (Vải) có khổ rộng gấp đôi bình thường. Vải khổ . Một mét đúp (một mét vải khổ đúp).
đút," đgt. 1. Cho vào bên trong miệng hoặc lỗ hẹp nhỏ: đút cơm cho trẻ đút hai tay vào túi quần. 2. Nh. Đút lót: ăn của đút."
đút lót, đgt. Đưa tiền cho kẻ có quyền thế để cầu cạnh việc gì: Kẻ tham ô ăn của đút lót.
đưa," đg. 1 Trao trực tiếp cho người khác. Tôi đã đưa số tiền cho ông ấy. Đưa thư đến tận tay. 2 Làm cho đến được người khác cho người khác nhận được (thường nói về cái trừu tượng). Đưa tin cho báo. Liếc mắt đưa tình. 3 Dẫn dắt hướng dẫn điều khiển làm cho đi tới một nơi đạt tới một đích nhất định. Đưa trâu ra đồng. Đưa khách đi tham quan. Đưa bóng vào lưới. Đưa cuộc kháng chiến tới thắng lợi. 4 Giơ ra để làm một việc gì. Đưa tay đỡ lấy đứa bé. Đưa chân đá quả bóng. Đưa dao ra hăm doạ. Đưa đầu chịu đòn. 5 Sử dụng làm công cụ để đạt mục đích trong một việc làm nào đó; đem. Đưa tất cả công sức vào việc này. Đưa tiền ra mua chuộc. 6 (kết hợp hạn chế). Trình bày cho mọi người biết nhằm mục đích nhất định. Các báo đã đưa tin. Đưa vấn đề ra thảo luận. 7 Cùng đi với ai một đoạn đường trước lúc chia tay để biểu thị sự lưu luyến. Đưa khách ra đến tận cổng. Đưa bạn lên đường. 8 Dẫn đến tạo nên một kết quả nhất định. Chủ quan đưa đến thất bại. 9 Chuyển động hoặc làm cho chuyển động qua lại lui tới một cách nhẹ. Gió đưa cành trúc la đà... (cd.). Mắt nó cứ đưa qua đảo lại. Đưa võng ru em."
đưa đón," đgt. 1. Đưa và đón (khách) nói chung: Anh ấy chuyên lái xe đưa đón khách ở sân bay. 2. Tiếp đãi (tiễn đưa và đón tiếp): Người nhà chứ ai đâu mà phải đưa đón cho mất việc. 3. Nói khéo cốt để lấy lòng: ăn nói lựa chiều đưa đón."
đưa đường," đgt. Hướng dẫn người ta đi đến chỗ nào: Ma đưa lối quỉ đưa đường (tng); Đưa đường du khách đến thăm đền Hùng."
đưa tin, đgt. Báo cho biết một sự việc: Báo đã đưa tin về vụ đình chiến.
đưa tình," đgt. Nói trai gái nhìn nhau thắm thiết để tỏ tình yêu thương: Giữa đám tiệc cô cậu đã đưa tình với nhau."
đứa bé, dt. Em nhỏ mà người nói không quen: Một đứa bé ngồi khóc ở gốc cây (HNĐ)
đức tính," d. Tính tốt hợp với đạo lí làm người."
đực, 1 tt. 1. (Động vật) thuộc về giống có cơ quan sinh dục sinh ra tinh trùng: bò đực lợn đực. 2. (Hoa) chỉ có khả năng tạo phấn không có khả năng kết quả hoặc không cho quả: ra hoa đực đu đủ đực. " 2 tt. thgtục Ngây đờ ra không biết nói hoặc làm như thế nào: bị mắng ngồi đực ra đực mặt ra không trả lời được."
đừng, 1 dt. (đph) Cái thang: Đặt cái đừng lên tường. " 2 tt. trgt. Không nên chớ: Anh em đừng nghĩ tết tôi nghèo (TrTXương). // đgt. đừng lại; Thời: Cây muốn lặng gió chẳng đừng; Việc tuy khó nhưng chẳng đừng được." 3 đgt. Chẳng làm: Không đừng được sự may mặc cho vợ con (Ng-hồng).
đứng, 1 (ph.). x. đấng. " 2 đg. 1 Ở tư thế thân thẳng chỉ có chân đặt trên mặt nền chống đỡ cả toàn thân; phân biệt với nằm ngồi. Đứng lên ngồi xuống. 2 Ở vào một vị trí nào đó. Người đứng đầu nhà nước. Đứng về một phe. Thái độ đứng trước cái sống cái chết. 3 (thường dùng trước ra). Tự đặt mình vào một vị trí nhận lấy một trách nhiệm nào đó. Đứng ra dàn xếp vụ xung đột. Đứng ra bảo lãnh cho được tạm tha. 4 Ở vào trạng thái ngừng chuyển động phát triển. Đang đi đứng lại. Đồng hồ đứng. Trời đứng gió. Chặn đứng bàn tay tội ác. 5 Tồn tại không bị đổ (thường dùng với nghĩa bóng). Chính phủ lập sau đảo chính chỉ đứng được mấy ngày. Quan điểm đó đứng vững được. 6 (dùng trước máy). Điều khiển ở tư thế đứng. Công nhân đứng máy. Đứng một lúc năm máy. 7 (hay t.). (dùng trong một số tổ hợp sau một từ khác). Có vị trí thẳng góc với mặt đất. Vách núi thẳng đứng như bức tường. Dốc dựng đứng. Tủ đứng*." " bóng t. (Mặt trời) ở ngay đỉnh đầu bóng in trên mặt đất thu lại nhỏ nhất ngắn nhất; thường chỉ khoả"
đứng vững," đgt. Không dao động Không suy sụp: Quan điểm anh hùng chả nhẽ đứng vũng đó không được nữa (ĐgThMai)."
đựng, đg. Chứa ở trong lòng của đồ vật. Đựng nước trong chai. Hòm đựng quần áo. Thiếu đồ đựng.
được," đgt. 1. Thắng giành phần hơn: được cuộc Được hay thua? 2. Đạt kết quả: bài làm được làm cho bằng được. 3. Nhận lấy về hoặc một cách tình cờ trở nên là của mình: được thư được tin nhà được của rơi. 4. Hưởng điều thuận lợi cho việc làm hoạt động: được nhiều người giúp Thuyền được gió. 5. Có quyền và có nghĩa vụ (thực hiện): Trẻ em đến tuổi được đi học Không ai được vắng mặt. 6. Đạt đến một mức độ: về được năm phút tết này cháu được sáu tuổi. được ăn được nói được gói mang về Được mọi nhẽ."
đười ươi," dt. (động) Loài khỉ lớn có thể đi hai chân như người: Trong vườn bách thú ở nước bạn có một con đười ươi tinh khôn."
đương chức, t. Hiện đang giữ chức vụ; tại chức. Một bộ trưởng đương chức.
đương cục, Nh. Nhà đương cục.
đương đầu," đgt. (H. đương: chống lại; đầu: đầu) Chống chọi với: Đương đầu với thù trong giặc ngoài."
đương nhiên," t. (có thể dùng làm phần phụ trong câu). Rõ ràng là như vậy ai cũng thừa nhận. Trong đấu tranh cách mạng đương nhiên có hi sinh và tổn thất. Lẽ đương nhiên."
đường," 1 dt. Chất kết tinh thành hạt có vị ngọt thường chế từ mía củ cải đường: ngọt như đường." " 2 dt. 1. Lối đi (nối liền nơi này với nơi khác nói chung: đường đi vào làng đường ô tô. 2. Cái nối liền hai địa điểm làm phương tiện chuyển tải: đường ống nước đường điện. 3. Cách tiến hành hoạt động: đường làm ăn đường đi nước bước. 4. Miền trong quan hệ với miền khác: lên đường ngược làm ăn. 5. Hình tạo nên do một điểm chuyển động liên tục: đường thẳng đường cong. 6. Vạch vệt do vật chuyển động tạo nên: đường cày đường đạn. 7. Cơ quan có chức năng truyền dẫn thải của cơ thể: bệnh đường ruột đường hô hấp. 8. Mặt nào đó trong đời sống: Đời riêng có nhiều đường rắc rối đường tình duyên trắc trở."
đường bộ," dt. Đường đi trên đất liền: Lâm tri đường bộ tháng chày mà đường hải đạo sang ngang thì gần (K)."
đường đời, dt. Lẽ sống trên đời: Từng trải đường đời.
đường trường," I d. Đường dài đường xa (thường nói về mặt khó khăn vất vả). Ngựa chạy đường trường." " II d. Điệu hát chèo phổ theo thơ lục bát nét nhạc mềm mại dùng nhiều tiếng đệm. Hát ."
đứt," I. đgt. 1. Rời ra thành đoạn do bị cắt chặt kéo: đứt dây cắt mãi không đứt. 2. Cứa làm cho rách chảy máu: nứa cứa đứt tay. 3. Mất liên lạc: cắt đứt quan hệ đứt liên lạc. II. pht. Hẳn dứt khoát: bán đứt mất đứt buổi đi chơi."
e, 1 dt. Con chữ thứ sáu của bảng chữ cái chữ quốc ngữ: Chữ e là nguyên âm thứ tư của vần quốc ngữ. " 2 đgt. 1. Ngại sợ: Không ham giàu sang không e cực khổ (HCM) 2. Nghĩ rằng có thể xảy ra: Viêc ấy tôi e khó thực hiện 3. Ngượng ngùng: Kẻ nhìn rõ mặt người e cúi đầu (K)."
e ấp," Rụt rè lưỡng lự: Cứ nói đi không việc gì phải e ấp."
e dè," 1. Ngại ngùng có ý sợ sệt: Có gì cứ nói thẳng không phải e dè."
e e, Tiếng khóc của trẻ con mới sinh.
e é, Nh. E e.
e lệ," t. Rụt rè có ý thẹn (nói về phụ nữ) khi tiếp xúc với đám đông hoặc với nam giới. Dáng điệu khép nép e lệ."
e líp, (toán) d. Đường cong phẳng kín gồm những điểm mà khoảng cách đến hai điểm cố định (gọi là tiêu điểm) có tổng không đổi.
e ngại," đgt. Rụt rè có phần sợ hãi: Nó e ngại không dám gặp giám đốc để trình bày."
e rằng, đgt. Ngại một điều gì: Làm như thế e rằng không tiện.
e te," (triết) d. Môi trường giả thiết trong đó xảy ra những hiện tượng nhất định nào đó."
e thẹn, Ngại ngùng nhút nhát.
è cổ," đg. (kng.). 1 Phải đem hết sức lực ra để làm một việc quá nặng. Đứa bé è cổ gánh đôi thùng nước đầy. 2 Phải gánh chịu một việc quá cực nhọc vất vả hoàn toàn trái với ý muốn. Tiêu pha nhiều bây giờ phải è cổ ra mà trả nợ."
é," (đph) d. Loài rau thơm cùng họ với bạc hà hạt ngâm vào nước thì nở phồng ra thành chất keo ăn mát."
éc, Tiếng lợn kêu.
éc éc, Nh. éc.
em," dt. 1. Người con trai hay con gái sinh sau mình cùng cha cùng mẹ hoặc chỉ cùng cha hay cùng mẹ với mình: Em tôi là học sinh của chị 2. Người con trai hay con gái là con vợ kế hay vợ lẽ của cha mình khi mình là con vợ cả: Cô nó là em khác mẹ của tôi 3. Con trai hay con gái của chú cậu cô dì mình: Chú nó là em con chú của tôi 4. Từ chỉ một người nhỏ tuổi: Em thiếu nhi; Em học sinh lớp Một. // đt. 1 Ngôi thứ nhất xưng với anh hay chị của mình: Em đến muộn em xin lỗi anh chị 2. Ngôi thứ hai nói với em của mình hoặc một người nhỏ tuổi hơn mình: Chị nhờ em đưa giúp chị bức thư này 3. Ngôi thứ ba chỉ người em của mình khi nói với người cũng là anh hay chị của người ấy hoặc chỉ người con nhỏ của mình khi nói với người anh hay người chị của người ấy: Em khóc sao anh không dỗ; Các con đi chơi thì cho em đi với 4. Ngôi thứ nhất xứng với người đáng tuổi anh hay chị mình hoặc với thầy cô giáo còn trẻ: Anh bộ đội ơi anh cho em cái hoa này nhé; Thưa cô nhà em có giỗ em xin phép cô cho nghỉ. // tt. Bé: Buồng cau em này mà bán thế thì dắt quá."
em chồng, dt. Người em của chồng mình: Chị dâu và em chồng.
em dâu, Vợ của em trai.
em em, Bé hơn một tí: Cái độc bình kia cũng em em cái độc bình này.
em gái, dt. Người phụ nữ là em của mình hay của một người khác: Cô ấy là em gái bạn tôi.
em họ," dt. Con cái của những người có quan hệ họ hàng nhưng thuộc bậc dưới với bố mẹ mình: Cô ta là em họ nhưng chúng tôi xem như là em ruột."
em rể, Chồng của em gái.
em út, d. 1. Em ít tuổi nhất. 2. Người còn non dại: Chấp gì hạng em út.
ém," đgt. 1. Giấu kín che đậy lấp liếm: Hắn ém câu chuyện đi để không ai biết 2. Nhét xuống dưới: ém màn dưới chiếu 3. Nép vào; ẩn vào: ém mình trong góc tối; Các tổ du kích ém gò vẫn nín thinh (Phan Tứ)."
ém dẹm, Nh. ém: Câu chuyện thế mà nó ém dẹm đi.
ém nhẹm," đg. (kng.). Giấu kín không để lộ cho ai biết. Vụ việc bị ém nhẹm."
en en, t. Ngây ngất sốt.
én," dt. (động) Loài chim nhảy đuôi chẻ đôi cánh dài bay nhanh thường xuất hiện vào mùa xuân: Xập xè én liệng lầu không cỏ lan mặt đất rêu phong dấu giày (K); én đi én báo mùa xuân mới (Huy Cận); Râu hùm hàm én mày ngài (K)."
eng éc, Nh. éc: Lợn kêu eng éc.
eo, t. Bị thắt ở giữa: Quả bầu eo.
eo biển," d. Phần biển dài và hẹp nằm ở giữa hai khoảng đất nối liền hai biển với nhau."
eo đất," dt. Dải đất hẹp dài hai bên có biển ép lại."
eo éo," tht. Tiếng kêu tiếng gọi từ xa: Tiếng kêu eo éo gọi đò."
eo hẹp," t. Không được rộng rãi túng thiếu khó khăn: Đồng tiền eo hẹp; Sống eo hẹp."
eo lưng," tt. Nói đoạn giữa thắt lại hai đầu phình ra: Quả bầu eo lưng."
eo óc," đg. 1. Nói gà gáy từng hồi trong đêm khuya. 2. Làm rầy rà bằng lời đòi gọi liên tiếp dai dẳng: Nợ nần eo óc."
eo ôi, Từ biểu thị ý ghê sợ: Eo ôi! Con đỉa!
eo sèo," 1. đg. Nh. Eo óc ngh. 2: Có dăm món nợ eo sèo bên tai (Tản Đà). 2. t. Có nhiều người nói ồn ào: Eo sèo mặt nước buổi đò đông (Trần Tế xương)."
èo èo," Nói lai nhai to và lâu làm cho bực mình: Cái gì mà èo èo mãi thế?"
èo ẽo, Nh. èo èo: Nói èo ẽo suốt ngày.
èo ọt, t. Yếu đuối vì bệnh tật: Cô ấy người èo ọt.
èo uột," t. Yếu ớt bệnh hoạn. Đứa trẻ sinh thiếu tháng èo uột. Thân thể èo uột."
ẻo lả," tt. Mảnh khảnh với vẻ thướt tha yểu điệu: đi đứng ẻo lả Thân hình trông ẻo lả."
ẽo ẹt, trgt. Nói tiếng đòn gánh dưa lên đưa xuống trên vai: Sáng nào cô ta cũng ẽo ẹt gánh hàng ra chợ cho mẹ.
ẽo ợt," t. ph. Nói cách nói giả giọng khác lúc bình thường: Ăn nói ẽo ợt."
éo le, t. Rắc rối khó khăn: Cảnh ngộ éo le.
ẹo, đg. Uốn nghiêng thân mình vì bị đè nặng hoặc để né tránh. Gánh nặng ẹo vai. Bị đánh ẹo cả lưng.
ẹo lưng, t. Nói lưng còng xuống vì gánh nặng.
ép, I. đgt. 1. Dùng lực nén chặt lại hoặc mỏng dẹp đều ra nhằm mục đích nhất định: ép dầu ép mía. 2. Buộc đối phương theo ý mình bằng sức mạnh nào đó: ép địch ra đầu hàng ép phải mua ngôi nhà cũ. 3. áp sát vào: ép mình vào tường tránh mưa. 4. Gia công vật liệu bằng áp lực trên các máy để tạo ra các sản phẩm nhựa: ván ép cót ép... II. tt. Chưa đạt đến mức cần và đủ một cách tự nhiên như phải có: ép vần đu đủ chín ép.
ép buộc," đgt. Bắt phải làm theo mặc dầu người ta không thích: Việc ấy tùy anh tôi không ép buộc."
ép duyên, đg. ép phải lấy người mà người bị ép không yêu: ép dầu ép mỡ ai nỡ ép duyên (Cd).
ép liễu nài hoa, Nh. Nài hoa ép liễu.
ép lòng," đgt. Buộc phải nhận làm điều gì: Anh ấy cũng nghèo nhưng thấy bạn túng thiếu quá anh phải ép lòng nhường cơm sẻ áo."
ép nài, đg. Cố nói để người khác phải theo ý mình.
ép uổng," đg. Bắt ép theo một bề một cách nghiệt ngã (nói khái quát). ...Cha mẹ tham giàu ép uổng duyên con (cd.)."
ẹp," đgt. 1. Đổ sập bẹp xuống: Cái giàn hoa đã đổ ẹp nằm ẹp xuống. 2. Tan thua: Phen này thì nó ẹp rồi."
ét-xăng, X. Dầu xăng.
ét-xte, (hóa) d. Hợp chất hữu cơ do rượu tác dụng với a-xít tạo thành.
ê, 1 dt. Nguyên âm thứ năm trong vần quốc ngữ: Ê ở sau e và trước i. " 2 tt. Ngượng quá: Một suýt nữa thì làm tôi ê cả mặt (NgCgHoan). // trgt. Tê âm ỉ: Đau ê cả người Gánh ê cả vai." 3 tht. 1. Từ dùng để gọi một cách xách mé: Ê! Đi đâu đấy? 2. Từ dùng để chế nhạo (thường nói với trẻ em): Ê! Lớn thế mà còn vòi!.
ê a, t. Từ gợi tả giọng đọc kéo dài từng tiếng rời rạc. Học ê a như tụng kinh. Ê a đánh vần.
ê ẩm, tt. trgt. Đau âm ỉ kéo dài: Những bước chân ê ẩm lại lê đi (Ng-hồng).
ê-bô-nít," d. Chất cứng và đen chế bằng cao su lẫn với lưu huỳnh dùng để làm cúc lược dụng cụ cách điện..."
ê chề, t. Đau đớn khổ sở về tinh thần và sinh ra chán chường.
ê chệ, t. Nhơ nhuốc nhục nhã: Ê chệ bọn việt gian!
ê-cu, X. Đai ốc.
ê ê, Tiếng reo để chế giễu: Ê ê xấu quá!
ê hề," t. (kng.). Nhiều đến mức thừa thãi gây cảm giác không dùng vào đâu cho hết được. Chợ sắp tan mà thịt cá còn ê hề ra. Cỗ bàn ê hề."
ê ke, d. Dụng cụ để kẻ góc vuông.
ê mặt," t. Ngượng xấu hổ quá."
ê răng, tt. Ghê răng: ăn nhiều khế chua ê răng.
ê te," (hóa) d. Chất lỏng không màu dễ bay hơi có mùi thơm đặc biệt thường dùng làm thuốc mê trong y học."
ê tô," d. Đồ dùng để kẹp chặt một vật gì cho khỏi xê xích và dễ mài giũa."
ề," th. Từ dùng để gọi nhắc giục: ề! đi đi chớ."
ề à," tt. trgt. Dềnh dàng mất thì giờ: Người ta đã giục đi mà vẫn cứ nói ề à mãi."
ế," t. 1. Nói hàng hóa không chạy ít người mua. 2. Không ai chuộng đến: ế vợ ế chồng." ẩM Nh. ế: Hàng hóa ế ẩm.
ế ẩm, Nh. ế: Hàng hóa ế ẩm.
ế mình," (đph) 1. ốm se mình."
ếch," d. Loài ếch nhái không đuôi thân ngắn da trơn màu sẫm sống ở ao đầm thịt ăn được."
ếch bà, Loài ếch lớn.
ếch nhái," dt. Loài động vật có xương sống có bốn chân hai chân sau dài da nhờn vừa sống được dưới nước vừa sống được trên cạn: Ngoài vườn ếch nhái kêu suốt đêm."
êm," tt. trgt. 1. Mềm và dịu: Đệm êm 2. Yên lặng không dữ dội: Bao giờ gió đứng sóng êm con thuyền anh xuôi ngược qua đêm lại về (cd) 3. Nghe dễ chịu: Tiếng đàn rất êm Giọng hát êm 4. Không rắc rối không lôi thôi: Câu chuyện dàn xếp đã êm; Trong ấm ngoài êm (tng) 5. Nhẹ nhàng trong chuyển động: Xe chạy êm."
êm ả, t. Yên lặng: Chiều trời êm ả.
êm ái," t. Êm nhẹ gây cảm giác dễ chịu. Tiếng thông reo nghe êm ái như tiếng ru. Bàn tay vuốt ve êm ái."
êm ấm," tt. Thuận hoà đầm ấm và hạnh phúc: Cuộc sống gia đình êm ấm."
êm chuyện, ph. t. 1. Hết lôi thôi rắc rối: Dàn xếp vụ cãi nhau cho êm chuyện.
êm dịu," tt. êm ái dịu dàng: Giọng nói êm dịu; Cảnh xuân êm dịu."
êm đẹp," t. Hòa thuận vui vẻ: Cuộc sống êm đẹp trong cảnh thanh bần."
êm đềm, t. Yên tĩnh và dịu dàng: Êm đềm trướng rủ màn che (K).
êm êm," t. 1. Êm nói chung: Đi êm êm cho khỏi ồn ào. 2. Bắt đầu êm hơi êm: Câu chuyện rắc rối đã êm êm."
êm giấc," ph. Nói ngủ ngon ngủ yên."
êm lòng," t. Vui lòng cảm thấy nhẹ trong lòng."
êm ru," t. Nhẹ nhàng trót lọt: Lời nói êm ru; Công việc đã êm ru."
êm tai," tt. Dịu nhẹ dễ nghe: Cô ta nói thật êm tai làm sao."
êm thấm," tt. ổn thỏa không có điều gì rắc rối: Công việc đã thu xếp được êm thấm."
ếm," đg. 1. ám ảnh làm cho mất cái may theo mê tín: Ngồi ếm người ta. Ngr. Yểm cho mất linh nghiệm theo mê tín: ếm mả. 2. (đph). Dùng bùa hay pháp thuật để hãm hại theo mê tín. 3. Làm phép trừ tà: ếm quỷ trừ ma."
ễng bụng, Nh. ễnh.
ềnh," t. (kng.). Ở tư thế nằm dài thẳng ra choán nhiều chỗ trông không đẹp mắt. Nằm ềnh ra. Lăn ềnh ra khóc."
ềnh ềnh, Chướng mắt hay che mất ánh sáng: Đống rạ ềnh ềnh trước mặt.
ễnh," tt. (Bụng) to phình ra (chửa): đã ềnh bụng ra rồi nghỉ việc đi thôi."
ễnh ruột, Nh. ễnh bụng (thtục).
ễnh ương," dt. (động) Loài động vật thuộc họ ếch nhái da trơn có tiếng kêu to: ễnh ương đánh lệnh đã vang tiền đâu mà trả nợ làng ngoé ơi (cd)."
ếp, th. Tiếng người ngồi trên xe kêu để cho người đi đường tránh (cũ).
ệp, t. Yếu lắm.
êu, 1. t. Xấu (thtục): Làm hỏng thì êu quá. 2. th.Từ dùng để tỏ sự ghê tởm: Êu! bẩn quá!
êu êu, 1. Nh. Êu. 2. Tiếng gọi chó.
êu ôi," th. Từ biểu thị ý ghê tởm (thtục): Êu ôi khiếp chửa!"
ga," d. 1. Nơi xe lửa xe điện đỗ để hành khách lên xuống. 2. Nhà để hành khách chờ trong sân bay." d. Hơi ét-xăng đốt trong ô-tô hoặc các loại khí thiên nhiên khác... Mở hết ga cho xe chạy.
ga-len," (địa) d. Sun-fua chì tự nhiên màu xám xanh dẫn điện theo một chiều dùng để phát hiện sóng điện từ trong một số máy vô tuyến điện."
ga-li," Nguyên tố kim loại rất hiếm giống chì."
ga-men, X.Cặp lồng.
ga ra, x. gara.
ga-ra, d. 1. Gian nhà chứa ô-tô 2. Xưởng chữa ô-tô.
ga tô," ga-tô (F. gateau) dt. Bánh nướng xốp mềm làm bằng bột mì đánh lẫn với đường và trứng: bánh ga-tô."
gà," 1 dt (động) Loài chim nuôi để lấy thịt và trứng bay kém mỏ cứng con trống có cựa và biết gáy: Bán gà ngày gió bán chó ngày mưa (tng); Gà người gáy gà nhà ta sáng (tng)." 2 đgt Đánh cuộc riêng trong một ván bài tổ tôm hay tài bàn ngoài số tiền góp chính: Gà lần nào cũng thua thì đánh làm gì. " 3 đgt 1. Làm hộ bài: Để em nó tự làm toán anh đừng gà cho nó 2. Mách nước: Cờ đương bí ông ấy chỉ gà cho một nước mà thành thắng."
gà ác," d. 1. Nh. Gà ri. 2. Thứ gà lông trắng chân chì. 3. (đph). Gà đen."
gà chọi, Gà nuôi để cho đánh nhau.
gà cồ, d. 1. Nh. Gà tồ. 2.(đph). Gà trống.
gà đá, (đph) Nh. Gà chọi.
gà đồng," d. (kng.). Ếch nói về mặt thịt ăn được và ngon."
gà gáy, d. Lúc gần sáng: Dậy từ gà gáy.
gà giò," dt. Gà trống còn non khoảng 49-56 ngày tuổi nặng khoảng 1 4-1 6kg."
gà gô, X. Đa đa.
gà hoa, Gà trống tơ không thiến.
gà hoa mơ, Nh. Gà mái mơ.
gà kiến," Thứ gà nhỏ lông màu cánh kiến."
gà kim tiền," Thứ gà chân thấp lông như lông công."
gà lôi," dt Thứ gà to đuôi dài thường sống ở ven rừng: Bắt được một con gà lôi có bộ lông trắng rất đẹp."
gà mã lửa, X. Mã lửa.
gà mái, dt Gà đẻ trứng: Có con gà mái đẻ mỗi lứa gần hai chục trứng.
gà mái ghẹ," Gà mái non sắp đẻ."
gà mái mơ, Gà mái lông có những chấm trắng.
gà mờ," t. 1 (Mắt) trông không rõ do bị tật. Mắt gà mờ. 2 (kng.). Kém khả năng nhận xét nhận biết không phát hiện được cả những cái dễ thấy. Anh ta gà mờ giấy tờ giả rõ ràng thế mà không phát hiện ra."
gà nòi," Thứ gà chọi giống tốt. Ngb. Vận động viên có tài (thtục)."
gà nước," (đph) Loài chim đồng lớn hình dạng giống gà."
gà pha, Thứ gà lai giống.
gà qué," Từ dùng để chỉ gà nói chung với ý xấu."
gà ri," Thứ gà nhỏ chân thấp."
gà rừng," dt. Gà sống ở rừng bay giỏi xương cứng."
gà sao," Thứ gà to lông xám."
gà sống, X. Gà trống. Gà sống nuôi con. Cảnh người đàn ông góa vợ phải nuôi nấng con cái.
gà tây, dt Thứ gà cao và lớn có lông hoặc đen hoặc lốm đốm: Con gà tây đực có bìu đỏ và có thể xoè đuôi rộng.
gà thiến, Gà trống bị cắt mất hòn dái để nuôi cho béo.
gà tồ," d. 1. Cg. Gà cồ. Loài gà to cao ít lông. 2. Người to xác mà khờ khạo."
gà trống," dt. Gà đực có tiếng gáy."
gà xiêm," Thứ gà đầu nhỏ lông màu xám lốm đốm trắng."
gả, đgt Cho con gái mình làm vợ một người: Gả con cho một anh bộ đội.
gả bán, Nh. Gả (cũ).
gả chồng, Nh. Gả: Gả chồng cho con gái.
gã," d. Từ dùng để chỉ một người đàn ông một cách khinh bỉ: Chẳng ngờ gã Mã Giám Sinh Vẫn là một đứa phong tình đã quen (K)."
gá, 1 I đg. 1 Làm cho gắn phụ thêm vào. Chiếc xích đông đóng gá vào tường. 2 (chm.). Đặt đúng và giữ chặt vật để chế tạo trên máy. 3 Đưa đồ đạc cho người khác tạm giữ làm tin để vay tiền. Gá quần áo lấy tiền đánh bạc. 4 (cũ; dùng hạn chế trong một vài tổ hợp). Cam kết gắn bó tình nghĩa với nhau. Gá nghĩa trăm năm. Gá duyên. II d. Đồ dùng để . Bộ gá của máy tiện. 2 đg. Chứa cờ bạc để thu tiền hồ. Gá bạc. Gá xóc đĩa.
gá bạc, Cg. Gá chứa. Chứa cờ bạc để lấy hồ.
gá chứa, Nh. Gá bạc.
gá nghĩa, đg. Kết bạn với nhau: Gá nghĩa anh em.
gá tiếng, đg. Lấy danh nghĩa gì để mưu một việc riêng.
gạ," đgt. Nói khéo tán tỉnh để cầu lợi: gạ tiền gạ đổi nhà."
gạ chuyện, đg. Lân la nói chuyện với ai để gây cảm tình hoặc lợi dụng.
gạ gẫm, đgt Nói khéo để hòng lợi dụng: Nó gạ gẫm bà cụ để xin tiền.
gác, d. Tầng nhà ở trên tầng sát đất: Gác ba của khách sạn. Gác tía lầu son. Nhà ở sang trọng của các gia đình phong kiến thời xưa. đg. 1. Trông nom canh giữ: Gác kho hàng. 2. Thường trực ban đêm ở một cơ quan: Gác ở bệnh viện. " đg. 1. Bỏ đi quên đi xếp lại: Gác chuyện cũ lại; Nhiều bài báo phải gác lại. 2. Đặt ghé lên chỗ cao: Gác chân lên bàn. 3. Thu dẹp lại: Gác mái chèo; Gác bút nghiên theo việc đao cung (Chp)."
gác bếp," t. 1. Cái giá ở trên bếp để chứa đồ vật cho khỏi mọt.2. Bỏ đi không dùng đến nữa: Những bàn ghế ọp ẹp này thì gác bếp thôi."
gác bỏ," đg. Để sang một bên không để ý tới. Gác bỏ chuyện cũ."
gác bút, d. Đồ dùng để đặt bút lên khi không viết nữa.
gác chuông," dt. Lầu cao trong nhà chùa nhà thờ dùng để treo chuông."
gác dan," gác-dan (F. gardien) dt. cũ Người canh gác cửa ra vào ở nha sở hoặc hãng buôn."
gác lửng," dt Tầng phụ làm thêm ở phía trên một căn phòng: Phòng nhỏ quá phải làm thêm một cái gác lửng cho cháu nó ngồi học."
gác mỏ, Không còn có gì để ăn (thtục).
gác sân," Sân phẳng thay cho mái nhà để hóng mát hay phơi quần áo."
gác thượng, Gác cao nhất của một ngôi nhà có nhiều tầng.
gác xép, Gác nhỏ phụ vào gác khác.
gạc," 1 d. 1 (id.). Chỗ cành cây phân thành hai ba cành nhỏ hơn; chạc. 2 Sừng già phân nhánh của hươu nai." " 2 d. Vải thưa nhẹ vô trùng đặt trên vết thương dưới bông và băng." 3 đg. (ph.). Gạch bỏ đi. Gạc tên ba người.
gạch," 1 dt. Viên đóng khuôn từ đất nhuyễn nung chín có màu đỏ nâu dùng để xây lát: viên gạch hòn gạch nhà gạch sân gạch đóng gạch lò gạch màu gạch non." " 2 dt. 1. Chất béo vàng ở trong mai cua: khều gạch cua chắc như cua gạch (tng.). 2. Mảng xốp nhỏ nâu nhạt nổi lên trên mặt nồi canh riêu cua khi đun nóng." 3 I. đgt. 1. Tạo ra trên giấy một đoạn thẳng: gạch chân những từ cần nhấn mạnh gạch chéo 2. Xoá bỏ điều đã viết: gạch đi một câu gạch tên trong danh sách. II. dt. Đoạn thẳng được tạo ra khi gạch: gạch hai gạch dưới chỗ cần in đậm.
gạch bán phương," Thứ gạch lát dày và to bằng nửa viên gạch Bát tràng."
gạch bát tràng," Gạch vuông mỗi cạnh vào khoảng 30cm dày nung kỹ và rất tốt xưa làm ở làng Bát Tràng dùng để lát nhà lát sân."
gạch bìa," ""Gạch bìa sách"" nói tắt."
gạch bìa sách, Cg. Gạch bìa. Thứ gạch xây hình chữ nhật như hình bìa sách.
gạch chỉ, Thứ gạch dùng để xây tường.
gạch chịu lửa, Gạch chịu được nhiệt độ cao.
gạch dưới, Vạch một đường thẳng dưới một từ hay một dòng để tỏ ý nhấn mạnh cho người đọc chú ý.
gạch gạch, đg. 1. Kẻ những nét thẳng song song trên một hình vẽ hay một phần hình vẽ để làm nổi bật nó lên. 2. Gạch nhiều nét.
gạch hoa," Gạch tráng men có vẽ hoa dùng để lát nhà."
gạch hòm sớ," Cg. Gạch ống sớ.Thứ gạch to dài và dày trông tựa cái hòm đựng sớ dùng để xây thành."
gạch khẩu," Gạch dày hình chữ nhật dùng để xây tường."
gạch lá nem," Gạch hình vuông mỏng màu đỏ dùng để lát."
gạch mộc, Gạch đã đóng khuôn và chưa nung.
gạch non, Gạch nung chưa kỹ nên màu còn đỏ nhạt. Màu gạch non. Màu đỏ nhạt.
gạch nối," dt Dấu gạch ngang ngắn đặt ở giữa những từ tố của một từ hay của một tên riêng về địa lí: Những từ ngoại quốc đa tiết phiên âm nên đặt gạch nối giữa các từ tố như Pa-ri có một gạch nối Tây-ban-nha có hai gạch nối."
gạch ống sớ, X. Gạch hòm sớ.
gạch vồ, Thứ gạch rộng và dày.
gai," d. Ngạnh nhọn ở thân cành hay lá cây." " d. Loài cây cùng họ với dâu mít có nhiều lông trắng ở mặt dưới lá cao độ lm - lm50 vỏ có sợi mềm bền và ánh dùng để dệt vải mịn làm võng làm lưới đánh cá. 2. Loài cây có lá dùng làm bánh." t. Hay gây ra chuyện lôi thôi: Tính nó gai lắm.
gai góc," I d. Gai cây có gai (nói khái quát) thường dùng để ví những khó khăn trở ngại phải vượt qua. Rừng cây rậm rạp đầy gai góc. Những gai góc trên đường đời." " II t. (id.). 1 Có nhiều khó khăn không dễ vượt qua không dễ giải quyết. Một vấn đề . 2 Không dễ tính trong quan hệ với người khác hay làm cho người khác thấy khó chịu. Con người gai góc không ai muốn gần."
gai mắt," tt. Khó chịu như thế khi nhìn thấy cảnh lố lăng không thể chấp nhận: Con gái mà ăn mặc lố lăng gai mắt quá."
gai ngạnh," t. Ngang bướng hay tìm cách gây sự: Tính nết gai ngạnh."
gai ốc," dt Nốt bằng đầu tăm nổi lên ở ngoài da khi bị lạnh hay vì sợ hãi: Mãi tối ra về gai ốc sởn lên (NgHTưởng)."
gai sốt, t. Bắt đầu cảm thấy khó chịu khi sắp sốt.
gài, đg. X. Cài: Gài lược vào tóc; Gài tiền vào thắt lưng; Địch gài gián điệp lại.
gài bẫy, đgt 1. Đặt bẫy ở nơi nào: Gài bẫy bắt cáo 2. Bày mưu kín đáo để làm hại: Nhân dân đã phát giác âm mưu gài bẫy của địch.
gãi, đg. Cào nhẹ lên mặt da bằng móng tay hay một vật nhỏ cho khỏi ngứa. Gãi đầu gãi tai. Tỏ vẻ kính cẩn một cách quá đáng (cũ). Gãi vào chỗ ngứa. Làm đúng như ước vọng của người ta.
gãi chuyện, Gợi cho người ta nói.
gái," d. 1 Người thuộc nữ tính (thường nói về người còn ít tuổi; nói khái quát). Không phân biệt già trẻ gái trai. Người bạn gái. Bác gái. Họ nhà gái (bên phía cô dâu). Sinh được một gái (kng.). 2 (kng.). Người phụ nữ (hàm ý coi khinh). Mê gái. Gái nhảy*. Gái già."
gái đĩ, Nh. Gái điếm. Gái đĩ già mồm. Nói người đã phạm lỗi mà lại lớn tiếng lấp liếm đi.
gái điếm, dt. Người con gái làm nghề mại dâm.
gái già, d. Từ người đàn bà đứng tuổi tự xưng một cách mỉa mai hoặc hài hước: Lấy chồng thì gái già này xin van (Nguyễn Khuyến).
gái giang hồ," dt Người phụ nữ không chồng con không nhà cửa thả lỏng cuộc đời: Gái giang hồ gặp trai tứ chiếng (tng)."
gái góa, Nh. Gái hóa.
gái hóa, Cg. Gái góa. Người đàn bà chết chồng.
gái nhảy, d. Người phụ nữ làm nghề khiêu vũ trong các tiệm nhảy.
gái sề, Người đàn bà đã đẻ nhiều lần (nói một cách hài hước).
gái tân, Người con gái còn trinh.
gái tơ," dt. Người con gái mới lớn lên chưa có quan hệ với đàn ông."
gam, (lý) d. Đơn vị khối lượng bằng một phần nghìn ki-lô-gam.
gam-ma, Một thứ tia phóng xạ gần giống tia X. d. Đơn vị khối lượng bằng một phần triệu của một gam.
gan," dt 1. Bộ phận trong bộ máy tiêu hoá có chức năng chính là tiết ra mật để tiêu chất mỡ: Buồng gan; Gan lợn; Bị viêm gan 2. ý chí mạnh mẽ: Bền gan bền chí; Thi gan với giặc 3. Tinh thần chịu đựng không sợ gian khổ: Cực khổ khó khăn có gan chịu đựng (HCM)." " tt Dám làm những việc nguy hiểm: Anh ấy lì lợm nhưng rất ." " trgt. Không ngại không đổi ý: Tôi đã tính cứ ngồi (NgKhải)."
gan bàn chân, dt Phần ở dưới và ở giữa bàn chân người: Bị một cái gai đâm vào giữa gan bàn chân.
gan dạ, t. Bạo dạn và nhẫn nại.
gan gà, Nói màu nâu đỏ: Cái ấm độc ẩm màu gan gà.
gan góc, t. Tỏ ra có tinh thần dám đương đầu với mọi sự nguy hiểm. Con người gan góc. Gan góc chống cự đến cùng.
gan lì," tt. Lì lợm bất chấp mọi nguy hiểm."
gan liền, Nh. Gan lì.
gàn, 1 tt Nói người có những ý nghĩ và hành động trái với lẽ thường: Ông đồ gàn. " trgt Chướng không hợp lẽ thường: Không được nói (HCM)." " 2 đgt Khuyên người ta không nên làm điều gì: Anh ấy định đấu tranh là cần thiết sao lại gàn?."
gàn bát sách, t. Gàn dở lắm.
gàn dở, t. Ương gàn và dở hơi.
gàn gàn, t. Hơi gàn.
gàn quải, đg. Ngăn trở: Ông tơ gàn quải chi nhau (K).
gán," đg. 1. Coi là của một người một điều xấu mà người ấy không có: Gán cho bạn ý định chia rẽ anh em. 2. Trả thay cho tiền nợ: Năm đồng không trả được đành phải gán đôi dép. 3. Ghép trai gái với nhau trái với ý muốn của họ: ép tình mới gán cho người thổ quan (K)."
gán ghép," đg. 1. Chia cho giao cho đưa vào một cách miễn cưỡng ép uổng. 2. Ghép trai gái với nhau để chế giễu."
gán nợ, Nộp đồ vật thay cho tiền nợ: Gán nợ cái bút máy.
gạn, đg. 1. Đổ khẽ để lấy phần trong hay phần nước và để cặn hay cái lại: Gạn nước vôi trong. 2. Hỏi cặn kẽ: Dừng chân gạn chút niềm tây gọi là (K).
gạn gùng," đg. Gạn nói chung ngh. 2: Gạn gùng ngọn hỏi ngành tra (K)."
gạn hỏi, đgt. Cố tình hỏi bằng được: gạn hỏi mãi nhưng nó không nói.
gang," 1 1. Hợp kim của sắt với than chế từ quặng khó dát mỏng: Chảo gang 2. Sức mạnh: Những kẻ sang có gang có thép (tng)." 2 dt Như Gang tay: Ngày vui ngắn chẳng đầy gang (K); Lương xơi mỗi tháng hàng gang bạc (Tú-mỡ). 3 đgt Mở rộng ra: Miệng nó chỉ méo xoạc như bị gang ra (Ng-hồng).
gang tay," d. Khoảng cách từ đầu ngón tay cái đến đầu ngón tay giữa khi dang thẳng bàn tay: Sợi dây dài ba gang tay."
gang tấc, d. Chỗ gần gụi: Trong gang tấc lại gấp mười quan san (K).
gang thép, Cứng cỏi cương quyết: Chiến sĩ gang thép.
gàng, 1. d. Đồ dùng để quấn chỉ; quấn tơ. 2. đg. Quấn chỉ vào cái gàng.
ganh, đg. Cố giành lấy phần hơn: Ganh nhau học tập.
ganh đua," Ra sức giành lấy phần thắng phần hơn."
ganh ghét, đg. Thấy người hơn mình mà sinh ra ghét.
ganh gổ, đg. Ganh với một ý định xấu.
ganh tị, đg. So kè hơn thiệt: Ganh tị nhau những quyền lợi vụn vặt.
gành, d. X.Ghềnh.
gánh," I. đgt. 1. Vận chuyển bằng quang và đòn gánh: Chị ấy năm nay còn gánh thóc Dọc bờ sông trắng nắng chang chang (Hàn Mặc Tử) Hỡi cô gánh nước quang mây (cd.) gánh hàng ra chợ. 2. Nhận làm việc khó khăn nặng nề hoặc trách nhiệm: phải gánh hậu quả gánh việc đời. 3. Đi lọt vào giữa hai quân của đối phương để lật chúng thành quân của mình trong môn cờ gánh. II. dt. 1. Lượng gánh một lần: hai gánh nước đặt gánh lên vai gánh thuê mỗi gánh 5 nghìn đồng. 2. Phần trách nhiệm công việc nặng nề khó khăn: nặng gánh giang san nặng gánh gia đình. 3. Gánh hát nói tắt: gánh xiếc gánh tuồng."
gánh gồng," đg. Gánh nói chung ngh. 1."
gánh hát," dt Đoàn diễn viên tuồng hay chèo đi biểu diễn nơi này nơi khác: Làng vào đám có mời một gánh hát chèo đến diễn hai đêm."
gánh vác, đg. Đảm nhận một công việc: Gánh vác việc nước.
gào, đg. 1. Kêu to và dài: Mèo gào. 2. Đòi một cách gay gắt: Trẻ gào ăn.
gào thét," đg. Gào rất to để biểu thị một tình cảm nào đó (thường là giận dữ căm hờn)."
gáo," 1 dt. Đồ dùng để múc chất lỏng thường có hình chỏm cầu cán dài: gáo múc nước gáo đong dầu gáo dừa gáo nước lửa thành (tng.) gáo dài hơn chuôi (tng.) Một chĩnh đôi gáo (tng.)." " 2 dt. Cây mọc rải rác trong rừng thứ sinh hoặc trồng lấy bóng mát ở thành phố thân thẳng hình trụ tán hình chóp lá hình trái xoan thuôn hay hình trứng nhọn đầu mặt trên bóng nâu đậm mặt dưới nâu sáng gỗ màu trắng dùng xây dựng hoặc đóng đồ dùng."
gạo," 1 dt (thực) Loài cây lớn cùng họ với cây gòn thân và cành có gai hoa to và đỏ quả có sợi bông: Thần cây đa ma cây gạo cú cáo cây đề (tng); Một cây gạo khổng lồ vươn rộng những cành lá lơ thơ (Ng-hồng); Nhặt bông gạo về nhồi gối; Hoa gạo đã nở đỏ trên các bờ sông (NgHTưởng)." " 2 dt Nhân của hạt thóc đã xay để tách trấu ra: Có gạo nạo ra cơm (tng); Mạnh vì gạo bạo vì tiền (tng); Hết gạo thiếp lại gánh đi (cd); Người gùi gạo người dắt ngựa (VNgGiáp)." 3 dt Nang ấu trùng của sán ở trong thịt những con lợn có bệnh: Không nên ăn thịt có gạo. " 4 dt Bao phấn của hoa sen màu trắng: Ướp chè bằng gạo hoa sen." " 5 trgt Nói người quá chăm chú vào việc học không biết gì đến những chuyện chung quanh: Bạn bè cứ chế anh ta là học gạo."
gạo ba giăng, Gạo của thứ lúa cấy ba tháng đã gặt được.
gạo cẩm, t. Thứ gạo nếp đen thường dùng để cất rượu.
gạo chiêm, Gạo của thứ lúa gặt vào tháng Năm âm lịch.
gạo cội, (đph) Thứ gạo tốt xay giã sạch mà hột không vỡ. Ngb. Phần tử ưu tú.
gạo cụ, t. Chăm học một cách quá đáng (thtục).
gạo dự, Một thứ gạo mùa thơm.
gạo lức, Gạo mới xay chưa giã.
gạo mùa, Gạo của thứ lúa gặt vào tháng Mười âm lịch.
gạo nếp," Thứ gạo to hạt có nhiều nhựa dùng để thổi xôi làm bánh chưng."
gạo nước, Đồ ăn nói chung: Sắm sửa gạo nước đầy đủ để ăn tết.
gạo ré," Thứ gạo mùa ngon hạt nhỏ."
gạo sen," Hạt trắng hình hạt gạo ở đầu nhị đực của hoa sen dùng để ướp chè."
gạo tám thơm, Thứ gạo nhỏ hạt và thơm.
gạo tám xoan, Thứ gạo nhỏ hạt và trắng.
gạo tẻ," Gạo ăn hằng ngày hạt nhỏ và ít nhựa hơn gạo nếp."
gạt," 1 đg. 1 Đẩy sang một bên. Dùng que gạt than. Giơ tay gạt nước mắt. Gạt tàn thuốc. 2 Dùng vật thẳng đưa ngang miệng đồ đong để đẩy đi phần cao hơn miệng (thường nói về việc đong ngũ cốc bằng thùng đấu). Đong gạt. 3 Loại hẳn đi coi như không có không cần biết đến. Gạt ý kiến đối lập. Gạt bỏ thành kiến cá nhân. 4 (ph.). Gán (nợ)." 2 đg. (ph.). Lừa. Gạt người lấy của.
gạt bỏ, đg. 1. Không đếm xỉa đến: Gạt bỏ ý kiến. 2. Loại trừ ra: Gạt bỏ những phần tử xấu.
gạt gẫm, đg. Lừa dối nói chung.
gạt lệ," đgt. 1. Lau nước mắt. 2. Buồn tủi khóc thầm."
gạt nợ," đgt 1. Trả nợ bằng vật thay tiền: Thua bạc hắn đã gạt nợ cái xe máy 2. Chuyển một món nợ từ người này sang người khác: Tôi phải trả nợ đậy vì anh ấy gạt nợ sang tôi."
gau gáu, Tiếng nhai một vật giòn: Nhai sụn gau gáu.
gàu, d. Đồ dùng bằng tre đan để kéo nước hay tát nước.
gàu dai," Thứ gàu buộc bốn dây hai người tát."
gàu sòng," Thứ gàu có cán dài treo vào một cái gạc ba chân một người tát."
gay, đg. Vặn cái vòng dây để néo bơi chèo vào cọc chèo. " t. Cg. Gay go. 1. Găng căng thẳng: Tình hình gay lắm. 2. Rất khó khăn khó giải quyết: Vấn đề gay quá cả buổi chiều thảo luận chưa xong."
gay cấn," t. (hoặc d.). Có nhiều khó khăn trở ngại vướng mắc đến mức như không vượt qua được. Vấn đề gay cấn nhất đã giải quyết. Những gay cấn trong cuộc sống."
gay gắt," tt. 1. ở mức độ cao và dữ dội gây cảm giác căng thẳng khó chịu: nắng hè gay gắt đấu tranh gay gắt nói bằng giọng gay gắt. 2. Mạnh mẽ thẳng thắn không nương nhẹ: phê bình gay gắt đả kích gay gắt Càng gay gắt điệu càng tê tái lòng (Truyện Kiều)."
gay go," tt trgt 1. Rất khó khăn: Những đoạn đường lên dốc gay go (NgĐThi) 2. Quyết liệt: Thời kì đấu tranh gay go gian khổ bắt đầu (Trg-chinh)."
gày võ, t. Gầy đến hóp mặt lại.
gảy," đg. 1. Hắt đi bằng đầu ngón tay. 2. Bới và đảo lộn lên: Gảy rơm. 3. Làm nảy dây đàn để rung lên thành âm thanh: Gảy đàn nguyệt. Đàn gảy tai trâu. Cái đẹp cái hay truyền thụ cho những kẻ không có khả năng thưởng thức sử dụng."
gảy móng tay, Làm được một cách dễ dàng nhanh chóng: Việc như thế thì gảy móng tay cũng xong.
gãy," t. 1. Nói những vật dài và cứng bị đứt ra thành đoạn: Gió thổi gãy cành cây. 2. Hỏng thất bại (thtục): ý kiến như thế thì gãy mất. 3. Có chỗ bẻ thành góc: Mũi gãy; Mặt gãy."
gãy gọn, ph. t. Rõ ràng dứt khoát: Ăn nói gãy gọn.
gáy," 1 d. 1 Phần phía sau cổ người. Tóc gáy. 2 Phần của quyển sách dày chỗ các trang giấy và hai trang bìa được đính lại với nhau. Quyển sách bìa cứng gáy da." " 2 đg. (Gà một số loài chim và dế) phát ra những tiếng làm thành chuỗi âm thanh cao thấp liên tiếp nhịp nhàng. Gà gáy sáng. Dế gáy."
gạy," đg. Khơi gợi để biết ý nghĩ tâm tư: Gạy cho nó nói hết."
găm, 1 đgt. ướp: thịt dê găm tỏi. " 2 I. đgt. 1. Làm cho mắc vào vật khác bằng vật nhỏ dài nhọn đầu: dùng kim băng găm lại găm giấy. 2. (Mảnh nhọn sắc...) bị mắc sâu vào người: mảnh đạn găm sâu vào đùi Đầu gai găm vào gan bàn chân. 3. Giữ thứ gì đó (thường là hàng hoá) chờ dịp để tăng giá bóp chẹt: găm hàng. II. dt. Vật nhỏ dài nhọn đầu (bằng tre nứa hoặc kim loại) dùng để găm."
gằm," ph. Nói mặt cúi xuống không nhìn lên vì thẹn hay giận: Thẹn quá cúi gằm xuống."
gằm gằm, Nh. Gằm: Mặt gằm gằm.
gặm," đgt Cắn dần dần từng tí một: Còn răng răng nhai hết răng lợi gặm (tng); Chuột gặm củ khoai; Chó gặm xương; Trâu gặm cỏ."
gặm nhấm," t. Nói loài động vật có vú có răng cửa dài và sắc để gặm và khoét những vật cứng."
gắn," đg. 1 Làm cho những khối những mảnh chất rắn dính chặt vào với nhau bằng một chất dính khi khô thì cứng lại. Gắn phím đàn. Gắn bát vỡ. Bưu kiện có gắn xi. 2 Làm cho được giữ chặt ở một vị trí cố định trên một vật khác liền thành một khối với vật đó. Xuồng gắn máy. Cỗ máy gắn trên bệ. 3 Cài đính. Làm lễ gắn huân chương. Mũ có gắn ngôi sao. 4 Có quan hệ hoặc làm cho có quan hệ chặt chẽ không tách rời nhau. Văn nghệ gắn với đời sống. Gắn hai vấn đề lại với nhau."
gắn bó, đgt. Có quan hệ thân thiết gắn bó chặt chẽ: Một lời gắn bó keo sơn (Truyện Kiều) đôi bạn gắn bó.
gắn liền, đgt Luôn luôn đi đôi với nhau: Cần phải gắn liền học với hành.
găng, d. Bít tất tay. " d. Loài cây nhỏ lắm gai hay trồng làm hàng rào quả tròn có thể dùng để giặt." " ph.t. 1. Căng quá: Kéo dây găng thế này thì đứt mất. 2. Gay go khó điều hòa dàn xếp vì không ai chịu nhượng bộ."
găng tây," Loài cây thân có gai lá nhỏ lăn tăn quả dài và cong."
găng trâu, Thứ găng có quả lớn.
gắng, đg. Đưa sức ra nhiều hơn bình thường để làm. Gắng học tập. Càng kém càng phải gắng. Gắng hết sức.
gắng công, Ra sức làm việc.
gắng gỏl, X.Cố gắng.
gắng gổ, X. Cố gắng.
gắng gượng, đg. Cố làm một việc đáng lẽ không làm nổi: ốm mà vẫn gắng gượng đi công tác.
gắng sức, đgt. Đem sức hơn bình thường để hoàn thành nhiệm vụ: còn phải gắng sức nhiều mới xong việc.
gặng, đg. Cg. Gặng hỏi. Cố hỏi cho bằng được: Gặng mãi nó mới chịu nói.
gặng hỏi, Nh. Gặng.
gắp," dt 1. Cặp bằng thanh tre chẻ đôi để kẹp thịt hay cá đem nướng: Nướng thế nào mà cháy cả cái gắp 2. Lượng thịt hay cá kẹp lại mà nướng: Ba đồng một gắp lẽ nào chẳng mua (cd)." đgt Dùng đũa mà lấy thức ăn: Liệu cơm mà mắm (tng).
gắp thăm," Rút số rút tên để chỉ định người được một quyền lợi gì hay phải làm việc gì: Vé đá bóng có ít phải gắp thăm."
gặp," đg. 1. Giáp mặt nhau khi tình cờ tới gần nhau: Gặp bạn ở giữa đường. 2. Giáp mặt nhau theo ý định: Tôi sẽ gặp cô ta để bàn. 3. Được bị: Gặp may; Gặp trận mưa; Gặp tai nạn. Gặp chăng hay chớ (tng). Thế nào xong thôi. Gặp thầy gặp thuốc. May được thầy giỏi thuốc hay bệnh được lành."
gặp dịp, Được lúc thuận lợi.
gặp gái," Gặp phụ nữ khi ra cửa cho đó là điềm không may theo mê tín."
gặp gỡ, đg. Gặp nhau giữa những người có quan hệ ít nhiều thân mật. Gặp gỡ bà con. Cuộc gặp gỡ thân mật.
gặp hội, Nh. Gặp dịp.
gặp mặt," I. đgt. Hẹn hò gặp gỡ những người quen: Tuần này phải đi gặp mặt nhóm bạn học cũ. II. dt. Cuộc gặp gỡ giữa những người quen thuộc: Cuộc gặp mặt đồng hương lần này vui lắm."
gặp phải, Bị điều không may: Gặp phải lúc khó khăn.
gặp thời, Cg. Gặp vận. Được hoàn cảnh thuận lợi.
gặp vận, Nh. Gặp thời.
gắt, đgt Vì bực tức với người dưới mà nói to một cách cáu kỉnh: Lão ấy về đến nhà là gắt với vợ con. " tt trgt Quá đáng: Trưa hôm nay nắng ; Thức ăn mặn gắt; Phê bình gắt."
gắt gao," ph. Ráo riết nghiệt ngã: Đòi nợ gắt gao."
gắt gỏng, đg. Gắt nói chung: Người ốm hav gắt gỏng.
gặt, đg. Cắt lúa chín để thu hoạch. Mùa gặt. Cánh đồng đã gặt xong. Gieo gió gặt bão*.
gặt hái, Gặt nói chung: Bộ đội gặt hái giúp dân.
gấc," d. Loài cây leo thuộc họ bầu bí quả có gai ruột đỏ thường dùng để thổi lẫn với xôi."
gầm, 1 dt. Chỗ trống dưới vật gì kê ở mặt đất: gầm giường Chó chui gầm chạn (tng.) gầm tủ gầm cầu thang gầm cầu. " 2 đgt. 1. Phát ra tiếng kêu dữ dội ngân vang kéo dài (ở một số loài thú lớn): Cọp gầm Voi gầm hổ thét. 2. Phát ra tiếng to vang rền: Đại bác gầm vang cả trận địa từng đợt sóng gầm." 3 đgt. Gằm: cúi gầm mặt.
gầm ghè," đgt Có thái độ thù địch giữ miếng nhau và sẵn sàng xông vào đánh nhau: Hai anh chàng gầm ghè nhau trông bộ mặt dữ tợn."
gầm ghì, Thứ chim bồ câu có lông xanh.
gầm gừ," đg. 1. Nói chó kêu khẽ trong cổ khi sắp cắn nhau. 2. Hục hặc nhau muốn cãi nhau (thtục): Hai thằng bé gầm gừ nhau suốt ngày."
gầm hét, đg. La ó om sòm.
gầm thét, Nh. Gầm hét.
gầm trời, d. Khoảng không gian ở dưới mây mà người ta trông thấy ở chung quanh mình. Ngb. Khắp mọi nơi: Gầm trời không có ai như nó.
gẫm, đg. (cũ). Ngẫm.
gấm," dt. Thứ hàng dệt nhiều sắc có hình hoa lá: dệt gấm thêu hoa đẹp như gấm áo gấm đi đêm (tng.) gấm lam gấm thất thể."
gấm vóc, Hàng dệt quí giá nói chung.
gậm, Nh. Gầm; Gậm giường; Gậm cầu.
gân, dt 1. Dây chằng nối liền hai đầu xương hoặc nối cơ với xương: Bong gân; Gân bò 2. Tĩnh mạch nổi lên ở dưới da: Cẳng tay nổi gân xanh 3. Sức mạnh của bắp thịt: Lên gân 4. Đường nổi lên trên mặt lá cây: Gân lá lúa; Gân lá trầu không. " tt trgt 1. Giỏi (thtục): Làm thế mới chứ 2. Bướng: Cứ cãi gân mãi."
gân bò, Nh. Cặc bò (cũ).
gân cổ," đg. Tỏ thái độ bướng bỉnh không chịu phục thiện: Không chịu nhận lỗi gân cổ ra mà cãi."
gân cốt, d. Thể chất nói chung. Nh. Sức lực: Gân cốt mạnh mẽ.
gân guốc, t. Nói nét mặt cứng cỏi.
gân tay, d. Khả năng viết hay nét vẽ rắn rỏi.
gần," I t. 1 Ở vị trí chỉ cách một khoảng không gian tương đối ngắn. Cửa hàng ở gần chợ. Làm việc gần nhà. Ngồi xích lại gần nhau. 2 Ở vào lúc chỉ cần một khoảng thời gian tương đối ngắn nữa là đến thời điểm nào đó. Trời gần sáng. Gần đến giờ tàu chạy. Việc làm gần xong. 3 Ở mức chỉ cần một ít nữa thôi là đạt đến số lượng trạng thái nào đó. Sách dày gần 400 trang. Quả gần chín. Đi nhanh gần như chạy. 4 Ở trạng thái có nhiều điểm giống nhau phù hợp với nhau hơn là khác nhau. Phát âm gần với chuẩn. Quan điểm của hai bên gần nhau. 5 (dùng hạn chế trong một số tổ hợp). Có cùng chung một ông tổ chỉ cách có ít đời. Bà con gần. Có họ gần với nhau. 6 (hoặc đg.). Có điều kiện thường xuyên tiếp xúc có quan hệ với nhau hàng ngày trong sinh hoạt công tác. Về quê có dịp sống gần nông dân. Một người dễ gần (đg.)." " II đg. (kng.). Có quan hệ tốt thường hiểu rõ tâm tư tình cảm và cảm thông sâu sắc (với người dưới mình). Tác phong quần chúng. Sống giản dị gần anh em."
gần đây," trgt 1. ở ngay bên cạnh: Sinh rằng lân lí ra vào gần đây nào phải người nào xa xôi (K) 2. Trong thời gian không xa: Gần đây tôi có gặp anh ấy."
gần gận, Nh. Gần gụi: Hai nhà gần gận; Họ hàng gần gận.
gần gũi, Nh. Gần gụi.
gần gụi," đg. Đến gần đi sát: Cán bộ phải gần gụi quần chúng."
gần xa," t. 1 Gần cũng như xa khắp mọi nơi. Ý kiến của bạn đọc gần xa. 2 (kết hợp hạn chế). Xa xôi cách trở. Thương nhau chẳng quản gần xa... (cd.). 3 (id.). Gần và xa hết chuyện này đến chuyện nọ đủ cả mọi chuyện. Chuyện gần xa."
gấp, 1 đgt. 1. Làm cho vật gọn lại mà khi mở ra vẫn như cũ: gấp quần áo gấp chăn màn gấp sách lại còn nguyên nếp gấp. 2. Làm cho miếng giấy trở thành có hình hài: gấp phong bì gấp đồ chơi bằng giấy. 2 tt. Có số lượng hoặc mức độ tăng bội lên: lãi suất tăng gấp nhiều lần Chiều này dài gấp hai lần chiều kia giá đắt gấp đôi đẹp gấp trăm gấp nghìn. " 3 tt. 1. Rất vội rất cần kíp: Việc rất gấp phải làm gấp cho kịp nhờ chuyển gấp. 2. Nhanh hơn bình thường: thở gấp."
gấp bội," tt trgt Bằng nhiều lần hơn: Ta có thể tăng gia sản xuất gấp bội (HCM)."
gấp gáp," t. Cần kíp gấp nói chung: Công việc gấp gáp."
gấp khúc, t. 1. (toán). Nói một đường gồm nhiều đoạn thẳng kế tiếp nhau và không thẳng hàng: Đường gấp khúc. 2. Gặp gian nan vấp váp.
gấp ngày," Đã gần hết ngày không còn dài ngày."
gấp ngặt, Rất cần kíp.
gấp rút," t. ph. Cần kíp lắm đòi hỏi phải làm ngay: Công việc gấp rút."
gập, đg. Nh. Gấp: Gập báo.
gập gà gập ghềnh, Nh.Gập ghềnh.
gập ghềnh," t. 1 (Đường sá) có những chỗ lồi lõm không bằng phẳng. Đường núi gập ghềnh. 2 Khi lên cao khi xuống thấp một cách không đều không nhịp nhàng. Bước chân gập ghềnh. // Láy: gập gà gập ghềnh (ý mức độ nhiều)."
gật," đgt. 1. Cúi đầu rồi ngẩng lên ngay để chào hỏi để gọi hay tỏ ý ưng thuận: gật đầu chào Lão gật lia lịa nghị gật. 2. (Đầu) gục xuống hất lên khi nhanh khi chậm do ngủ ngồi khi không định ngủ: ngủ gật."
gật đầu, đg. Cúi đầu tỏ ý bằng lòng: Nghe lời vừa ý gật đầu (K).
gật gà gật gù, Nh. Gật gù.
gật gà gật gưỡng, Nh. Gật gưỡng.
gật gù," đg. Cúi nhẹ đầu rồi ngẩng lên vài lần liên tiếp tỏ vẻ đắc ý."
gật gưỡng, t. Nói đầu lắc lư như khi say rượu.
gâu gâu, Tiếng chó sủa.
gầu, d. Bụi trắng do chất mỡ ở những hạch mồ hôi da đầu tiết ra và khô lại. d. Thịt lẫn mỡ ở ngực bò: Phở gầu.
gẫu, ph. Bông lông không mục đích: Ngồi không tán gẫu; Đi chơi gẫu.
gấu," 1 dt Loài động vật có vú thuộc loại ăn thịt nhưng cũng ăn cả thảo mộc rất ưa mật ong tuy dáng nặng nề nhưng có thể chạy nhanh: Dạy gấu làm xiếc." " tt Tham lam ngổ ngáo: Không ai ưa hắn vì hắn rất ." " 2 dt Cỏ thuộc loại cói thân tam giác rễ có chất dầu thơm thường gọi là hương phụ: Rễ gấu dùng làm thuốc." 3 dt chỗ vải khâu gấp lạ; ở dưới vạt áo hay ống quần: áo quần sổ gấu.
gấu chó, Thứ gấu mõm nhỏ giống mõm chó.
gấu lợn, Thứ gấu mõm giống mõm lợn.
gấu mèo," d. Thú ăn thịt hình dạng giống gấu nhưng cỡ nhỏ đuôi dài cho bộ da lông quý."
gấu ngựa," dt. Gấu quý hiếm có ở Tuyên Quang Lai Châu Bắc Thái Sơn La Quảng Ninh Nghệ An Tây Nguyên... cỡ lớn thân dài đến 1 5m nặng đến 200kg tai lớn toàn thân lông đen dài thô yếm ở ngực hình chữ V vàng nhạt hoặc trắng mờ sống đơn độc ở rừng đầu nguồn ăn tạp mỗi lứa đẻ 2 con; còn gọi là gụ ngựa gấu đen."
gây," 1 tt Nói món ăn có nhiều mỡ quá và có mùi hôi: Mỡ bò gây lắm không ăn được." " 2 đgt 1. Làm cho phát ra; Sinh ra: Sòng bạc ấy mở vòng nửa tháng còn gây nhiều cảnh tượng xấu xa (Tú-mỡ); Mành tương phân phất gió đàn hương gây mùi nhớ trà khan giọng tình (K) 2. Làm cho nảy nở ra: Gây giống; Gây vốn."
gây cấn, đg. Tạo ra những khó khăn trở ngại: Bệnh hoạn gây cấn cho việc học tập.
gây chiến, Tìm cách làm nổ ra cuộc chiến tranh: Đế quốc gây chiến.
gây chuyện, Nh. Gây sự.
gây dựng, Vun đắp cho nên cơ sở.
gây gấy, Nh. Ngây ngấy: Gây gấy sốt.
gây gổ," đg. Sinh sự kiếm chuyện một cách hung hăng."
gây hấn, Khiêu khích để chiến tranh bùng nổ.
gây lộn, Sinh chuyện cãi nhau.
gây sự, đg. Gây chuyện cãi nhau hoặc đánh nhau. Chuyện nhỏ làm ra to để gây sự.
gầy," 1 tt. 1. (Người và động vật) ít thịt ít mỡ; trái với béo: béo chê ngấy gầy chê tanh (tng.) trâu thịt gầy trâu cày thì béo (tng.) người gầy Chân tay gầy khẳng khiu gầy như con mắm (tng.). 2. (Thực vật) ở trạng thái kém phát triển không mập: cỏ gầy. 3. ít chất màu ít chất dinh dưỡng: đất gầy." " 2 đgt. đphg 1. Tạo dựng cho đạt tới mục đích: gầy vốn. 2. Làm cho cháy: gầy bếp. 3. Tạo cơ sở để từ đó tiếp tục hoàn thành: gầy gấu áo len."
gầy còm, tt Gầy và còi cọc: Thấy thằng bé gầy còm mà thương hại.
gầy đét, t. Gầy như chỉ có da bọc lấy xương.
gầy gò, t. Gầy (nói khái quát). Thân hình gầy gò. Khuôn mặt gầy gò.
gầy guộc, tt. Gầy đến mức chỉ còn da bọc xương: Chân tay gầy guộc thân hình gầy guộc ông gầy guộc và khổ hạnh như hình các vị La Hán chùa Tây Phương.
gầy mòn, t. Càng ngày càng gầy đi.
gầy nhom, t. Gầy bé choắt đi.
gầy yếu," tt Gầy gò và không còn sức khoẻ: Thấy bà mẹ gầy yếu người còn lo lắng lắm."
gấy sốt, t. Cảm thấy ghê ghê khó chịu khi sắp lên cơn sốt.
gậy," d. Đoạn tre song hay gỗ dùng để chống hoặc để đánh. Gậy ông đập lưng ông. Nói người ta dùng gậy mình để đánh lại mình hoặc dùng lý luận của mình để công kích mình."
gậy gộc, Gậy để đánh nói chung.
gậy kim cang, (đph)Nh. Gậy tầm xích.
gậy tày," Gậy hai đầu bằng nhau xưa dùng khi đi tuần ở nông thôn"
gậy tầm vông, X. Tầm vông.
gậy tầm xích, X. Tầm xích.
gậy vông," Gậy làm bằng gỗ vông dùng để chống khi đưa đám tang cha mẹ theo lễ giáo xưa. Gậy vông phá nhà gạch (tng). Dùng một biện pháp thường mà làm được việc quan trọng."
ghe, 1 d. (ph.). Thuyền gỗ có mui. " 2 t. (cũ). Nhiều lắm. Ghe phen."
ghe bản lồng, (đph) Thuyền lớn có mui vuông dùng đi trong sông.
ghe bầu, (đph) Thuyền lớn đùng để đi biển.
ghe chài, Thuyền lớn để chở lúa ở Nam Bộ.
ghe cộ, (đph) Thuyền bè nói chung.
ghe cửa," (đph) Thuyền gỗ mũi và lái nhọn và cao vút lên dùng để đi ven bờ biển."
ghe hầu," (đph) Thuyền đẹp chạm rồng sơn son thếp vàng của địa chủ và quan lại dùng để đi chơi."
ghe lườn," (đph) Thuyền độc mộc dùng để chở trong kênh lạch."
ghè, 1 đgt. 1. Làm cho vỡ hoặc mẻ dần bằng cách đập vào mép hay cạnh của vật rắn. 2. Nh. Đập: lấy gạch ghè vào đầu nhau. 2 dt. Lọ nhỏ bằng sành: ghè tương.
ghẻ," 1 dt Bệnh ngoài da do kí sinh trùng gọi là cái ghẻ gây ra khiến cho nổi lên những mụn rất ngứa: Nghĩ rằng ngứa ghẻ hờn ghen xấu chàng mà có ai khen chị mình (K); Có nghén thì đẻ có ghẻ đâu mà lây (tng)." 2 dt Sợi bẩn trong tơ: Gỡ ghẻ trong tơ. 3 tt Nói quan hệ giữa một người với người đàn ông hay người phụ nữ hiện thay cha hay mẹ người ấy đã mất hoặc đã li hôn: Bố ghẻ; Mẹ ghẻ.
ghẻ chốc, Bệnh ghẻ nói chung.
ghẻ cóc, Bệnh ghẻ gây nên những nốt đen sần sùi ở ngoài da.
ghẻ lạnh," t. ph. Hững hờ nhạt nhẽo: Ăn ở ghẻ lạnh."
ghẻ lở, Nh. Ghẻ chốc.
ghẻ nước, Bệnh ghẻ sinh ra những mụn có bọc nước.
ghẻ ruồi," Bệnh ghẻ nốt nhỏ lăn tăn rất ngứa."
ghẽ, đg. Tách rời ra: Ghẽ ngô.
ghé," đg. 1 Tạm dừng lại một thời gian ở nơi nào đó nhằm mục đích nhất định trên đường đi. Ghé vào quán uống nước. Ghé thăm. Đi qua không ghé lại. 2 Tạm nhờ vào để làm việc gì cùng với người khác coi như phụ thêm vào. Ngồi ghé vào ghế bạn. Ghé gạo thổi cơm. 3 Nghiêng về một bên để đặt sát vào hoặc để hướng về. Ghé vai khiêng. Ghé vào tai nói thầm. Ghé nón liếc nhìn."
ghé gẩm, đg. Dựa vào.
ghé lưng, Cg. Ngả lưng. Nằm tạm một lúc: Ghé lưng cho đỡ mệt.
ghé mắt, áp mắt vào cái gì để nhìn qua: Ghé mắt vào liếp nhìn ra sân.
ghé tai, Kề sát miệng vào tai mà nói nhỏ.
ghé vai, Đảm nhiệm một phần công việc chung với người khác: Ghé vai gánh vác việc nước.
ghẹ," 1 dt. 1. Loại cua biển vỏ trắng có hoa càng dài thịt nhiều và ngọt hơn cua: con ghẹ. 2. Kẻ bạo ngược ỷ thế hiếp người: ông ghẹ ngang quá ghẹ." " 2 đgt. Bám vào nhờ vào để được việc mà không phải tốn kém: ăn ghẹ cho trẻ bú ghẹ hàng xóm đi ghẹ xe."
ghém, t. Nói các thức ăn thực vật ăn sống: Ăn ghém; Rau ghém; Cà ghém.
ghen," đgt 1. Tức tối bực bội vì nghi cho chồng hoặc vợ có ngoại tình: Bây giờ mới rõ tăm hơi máu ghen đâu có lạ đời nhà ghen (K) 2. Tức tối khi thấy người khác hơn mình: Nghĩ đời mà ngán cho đời tài tình chi lắm cho trời đất ghen (K); Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh (K)."
ghen ăn, Bực bội với người được nhiều lợi hơn mình.
ghen ghét," Nh. Ghen ngh.1."
ghen ngược, Nói vợ lẽ đánh ghen vợ cả (cũ).
ghen tị," Nh. Ghen ngh. 1."
ghen tuông," Nh. Ghen ngh. 2."
ghèn, (đph) d. Dử mắt: Mắt đau có nhiều ghèn.
ghẹo," đg. 1 (ph.). Trêu. Ghẹo trẻ con. 2 Dùng lời nói cử chỉ chớt nhả để đùa cợt với phụ nữ. Ghẹo gái."
ghẹo gái," Trêu phụ nữ bằng lời nói hoặc cử chỉ suồng sã chớt nhả."
ghép," I. đgt. 1. Đặt phần nọ sát vào phần kia: ghép ván thuyền ghép bằng nhiều mảnh ghép vần. 2. Làm cho một mắt hoặc một cành tươi cây này sống trên thân cây khác: ghép cây. 3. Tách một phần cơ thể gắn lên chỗ khác của cơ thể đó hoặc cơ thể khác: ghép thận ghép da. 4. Buộc phải nhận phải chịu tội: ghép vào tội lừa đảo. II. tt. Có tính chất của một chỉnh thể cấu thành từ ít nhất hai thành phần: từ ghép mặt bàn gỗ ghép."
ghét, 1 dt Chất bẩn bám vào da người: Tắm thì phải kì cho sạch ghét. 2 đgt Không ưa: Lắm kẻ yêu hơn nhiều người ghét (tng); Vô duyên ghét kẻ có duyên; Không tiền ghét kẻ có tiền cầm tay (cd).
ghét bỏ, Không ngó ngàng hỏi han gì.
ghét mặt, Không muốn nhìn mặt vì không ưa.
ghê," ph.t. 1. Cảm thấy muốn rùng mình: Lạnh ghê cả người; Ăn khế chua ghê cả răng. 2. Sợ tởm muốn tránh: Trông thấy con đỉa mà ghê. 3. Quá lắm (thtục): Lâu ghê; Xấu ghê."
ghê ghê," Hơi ghê: Gió lạnh người thấy ghê ghê; Ăn của chua ghê ghê cả răng."
ghê gớm, Cg. Ghê hồn. Đáng kinh sợ: Tai nạn ghê gớm.
ghê hồn, Nh. Ghê gớm.
ghê rợn, Trông gớm quá mà phát rợn cả người.
ghê tởm," đg. (hoặc t.). 1 Có cảm giác không thể chịu được muốn tránh xa đi vì thấy quá xấu xa (nói về mặt tinh thần). Ghê tởm cuộc sống dối trá lừa đảo. Hạng người đáng ghê tởm. 2 Có tác dụng làm ghê tởm; đáng ghê tởm. Những tội ác ghê tởm. Bộ mặt ghê tởm."
ghế," 1 dt. 1. Đồ dùng để ngồi: ghế tựa ghế băng ghế mây bàn ghế kê hai dãy ghế. 2. Địa vị chức vụ: ông ta sợ mất ghế tranh ghế tổng thống." 2 đgt. 1. Dùng đũa cả đảo gạo khi nấu cơm: ghế cơm. 2. Trộn lẫn cơm nguội hoặc lương thực phụ khi nấu cơm: ghế cơm nguội cơm ghế khoai khô.
ghế bành, dt (Bành là ghế ngồi trên lưng voi) Ghế có lưng tựa và hai tay vịn: Hắn ngồi chễm chệ trên một ghế bành.
ghế bố, (đph) Thứ giường bằng gỗ nhẹ và có thể xếp lại được mặt làm bằng vải bố dày và chắc.
ghế chao, Cg. Xích đu. Ghế nửa nằm nửa ngồi có thể chao đi chao lại.
ghế dài," Ghế làm bằng tấm gỗ dài có chân ở hai đầu cho nhiều người ngồi không tựa lưng và tì tay."
ghế dựa, Ghế có chỗ dựa lưng nhưng không có chỗ tì tay.
ghế đẳng, Nh. Ghế đẩu.
ghế đẩu," d. Ghế nhỏ không có lưng tựa dùng cho một người ngồi."
ghế điện," dt. Ghế có truyền điện dùng để tra tấn hoặc xử tử."
ghế mây," Ghế dựa sườn bằng song uốn mặt và chỗ tựa lưng bằng mây đan."
ghế ngựa," Giường bằng gỗ đóng thành hai tấm hình chữ nhật kê trên hai cái mễ: Ghế ngựa quang dầu."
ghế trường kỷ, X. Trường kỷ.
ghế vải, Nh. Ghế bố.
ghế xếp," Ghế gỗ chân bắt tréo có thể xếp gọn lại."
ghế xích đu, X. Ghế chao.
ghếch," đgt Đặt một đầu cao lên: Ghếch tấm ván lên tường; Nằm bắt chân chữ ngũ ghếch đầu lên cái ghế gỗ (Tô-hoài)."
ghềnh," đg. Đi quân sĩ hay quân tượng từ vạch dưới lên trong ván cờ tướng."
ghểnh cổ, Nh. Nghển cổ.
ghệt, d. Mảnh da hay dạ cứng để bọc và bảo vệ ống chân.
ghi, 1 d. Thiết bị dùng để chuyển đường chạy của xe lửa hoặc xe điện. Bẻ ghi. " 2 đg. 1 Dùng chữ viết hoặc dấu hiệu để lưu giữ một nội dung nào đó khi nhìn lại có thể biết hoặc nhớ lại nội dung ấy. Ghi địa chỉ. Ghi tên vào danh sách. Ghi nhật kí. Ghi vào lòng (b.; nhớ sâu trong lòng). Tổ quốc ghi công (b.). Đội bóng A ghi hai bàn thắng (b.; đoạt hai bàn thắng). 2 (chm.). Ghi thông tin lên thiết bị nhớ của máy tính." 3 t. (kết hợp hạn chế). Có màu giữa màu đen và màu trắng (thường nói về những đồ vật nhân tạo). Chiếc áo màu ghi. Sơn màu ghi.
ghi âm," đgt. Ghi những dao động âm vào những vật mang (đĩa băng...) để sau có thể phát lại."
ghi chép," đgt Viết lại điều mình nghe được đọc được: Ngồi trong lớp em ấy ghi chép đầy đủ lời thầy dạy."
ghi chú, Ghi lại và giải nghĩa.
ghi đông," d. Bộ phận mà người đi xe đạp xe máy hay mô-tô nắm hai đầu để lái bánh trước."
ghi lòng, Nhớ trong lòng. Ghi lòng tạc dạ. Nhớ mãi không quên.
ghi nhớ, đg. 1. Chép hay đánh dấu cho khỏi quên. 2. Giữ mãi trong lòng: Ghi nhớ lời dạy của Hồ Chủ Tịch.
ghi-ta, d. Nhạc cụ sáu dây gảy thành âm thanh bằng đầu ngón tay.
ghi tạc, In sâu vào trí nhớ.
ghi tên, Biên tên vào danh sách: Ghi tên đi bộ đội.
ghì," đg. Dùng sức giữ thật chặt làm cho không thể di động được. Ghì con vào lòng. Ghì cương ngựa. Ôm ghì lấy."
ghiền," đgt. đphg Nghiện: Có thằng chồng ghiền như ông tiên nho nhỏ Ngó vô mùng đèn đỏ sợ sao (cd)."
ghim, dt Thứ đanh nhỏ và dài dùng để gài nhiều tờ giấy với nhau hoặc để gài thứ gì vào áo: Dùng ghim gài huân chương trên ve áo. đgt Gài bằng : Ghim tập hoá đơn.
ghìm," d. Kìm lại giữ lại: Ghìm cương ngựa."
ghín, ph. t. Cẩn thận (cũ).
gì," I đ. 1 Từ dùng để chỉ sự vật sự việc hiện tượng nào đó không rõ (thường dùng để hỏi). Cái gì kia? Tên là gì? Đi những đâu làm những gì không ai biết. Gì thế? Còn gì gì nữa nào? (kng.). Gì chứ việc ấy thì dễ quá (kng.). 2 (thường dùng đi đôi với cũng hoặc dùng trong câu phủ định). Từ dùng để chỉ sự vật sự việc hiện tượng nào đó bất kì. Việc gì cũng làm được. Thấy gì cũng hỏi. Chẳng cần gì hết. Không có gì vui bằng. Muốn gì gì cũng có (kng.). Gì thì cũng đã muộn rồi (kng.). 3 (kng.; dùng sau d. đg.). Từ dùng để chỉ một hạng loại tính chất nào đó với ý chê bai nhằm phủ định. Người gì lại có người như thế! Bàn ghế gì mà ọp ẹp! Vợ chồng gì chúng nó! Toàn những chuyện gì gì ấy. Làm ăn gì thế này?" " II p. (dùng phụ sau đg. t.). Từ biểu thị ý phủ định dưới vẻ nghi vấn người nói làm như muốn hỏi mà không cần trả lời vì đã sẵn có ý bác bỏ ý khẳng định. Nó thì biết . Việc này thì can gì đến nó? Xa gì mà ngại? Ăn thua gì! Có nhiều nhặn gì cho cam." III tr. (dùng trong câu phủ định). Từ biểu thị nhấn mạnh ý phủ định hoàn toàn. Nó chẳng biết . Chẳng cứ gì phải đủ số mới được.
gì gì," Nh. Gì ngh. 1: Đã kể hết chưa còn gì gì nữa?"
gỉ," 1 I. dt. Chất màu đỏ sẫm pha đen bám phía ngoài các kim loại do bị ô-xi hoá: xe đạp lắm gỉ quá. II. đgt. Làm cho gỉ: mạ thế này thì dễ bị gỉ thép không gỉ." 2 Nh. Dử mắt.
gí," d. Chỗ để trắng không nhuộm ở chéo khăn đầu vải để đánh dấu: Gí khăn; Gí áo." đg. Để sát vào: Gí hòn than vào rơm. " ph. Nói ở yên nằm nép một chỗ: Chết gí; Nằm gí; Bẹp gí."
gia, đgt Thêm vào một ít: Gia muối vào canh; Gia vài vị nữa vào đơn thuốc.
gia ấm, d. Phúc nhà (cũ): Nhờ gia ấm anh em tôi đã phương trưởng cả.
gia bảo," d. Của quý trong nhà thường do ông cha để lại."
gia biến, Việc rủi ro bất thường xảy ra trong nhà.
gia bộc," Người đầy tớ trong nhà dưới chế độ cũ."
gia cảnh, Tình cảnh trong nhà giàu hay nghèo: Gia cảnh bần bách.
gia cầm," Loài chim nuôi trong nhà như gà vịt ngan ngỗng chim câu v.v..."
gia chi dĩ, ph. Hơn nữa.
gia chính," Công việc làm ăn coi sóc trong nhà."
gia chủ, Người chủ nhà (cũ).
gia công," đg. 1 (cũ; id.). Bỏ nhiều công sức vào việc gì; ra sức. Gia công luyện tập. 2 Bỏ nhiều công sức lao động sáng tạo để làm cho tốt cho đẹp hơn lên so với dạng tự nhiên ban đầu. Những hiện vật đã mang dấu vết gia công của người nguyên thuỷ. Gia công nghệ thuật. 3 (chm.). Làm thay đổi hình dạng trạng thái tính chất v.v. của vật thể trong quá trình chế tạo sản phẩm. Gia công kim loại. Gia công các chi tiết máy. Các công đoạn gia công. 4 (Bên sản xuất) làm thuê cho bên có nguyên vật liệu nhận nguyên vật liệu để làm ra sản phẩm theo yêu cầu (một hình thức tổ chức sản xuất). Làm gia công một số mặt hàng thủ công nghiệp. Hàng gia công."
gia cư, Nhà ở (cũ).
gia dĩ," ""Gia chi dĩ"" nói tắt."
gia dụng," t. Để dùng trong nhà: Nồi niêu kìm búa... là đồ gia dụng."
gia đạo, Phép tắc của mỗi nhà; đường lối ăn ở của mỗi nhà.
gia đinh, Người làm công trong nhà (cũ).
gia đình, dt. Tập hợp những người có quan hệ hôn nhân và huyết thống sống trong cùng một nhà: Gia đình tôi có 3 người xây dựng gia đình gia đình hạnh phúc.
gia đồng," d. 1. Đứa bé làm những việc vặt trong nhà dưới chế độ cũ. 2. Gia nô còn nhỏ tuổi thời Lý - Trần - Hồ."
gia giảm," đg. Thêm vào bớt ra cho đúng mức."
gia giáo, Giáo dục; phép tắc trong gia đình.
gia hạn, đg. Thêm một thời kỳ nữa: Gia hạn giấy chứng minh.
gia hình," đg. Đem làm tội theo pháp luật: Một là cứ phép gia hình Hai là lại cứ lầu xanh phó về (K)."
gia huấn, d. Sự dạy dỗ con em về lề lối ăn ở riêng của từng nhà.
gia hương," d. Quê quán nơi sinh trưởng."
gia kế, d. Cách thức làm ăn để mưu sống trong nhà.
gia khách, d. 1. Khách của nhà. 2. Gia nô lớp trên trong các gia đình phong kiến thời Lý - Trần.
gia lễ," Nghi lễ hiếu hỉ như hôn nhân ma chay cúng lễ... riêng của từng nhà."
gia nghiêm, d. Từ cũ dùng để chỉ cha mình khi nói với người khác.
gia nghiệp," d. l. Cơ nghiệp của cải riêng của một nhà. 2. Nghề nghiệp của ông cha để lại mà mình vẫn kế tiếp làm."
gia nhân, Người làm việc vặt trong gia đình dưới chế độ cũ.
gia nhập, đgt (H. gia: thêm; nhập: vào) Tham gia vào một tổ chức: Nguyễn ái Quốc gia nhập đảng Xã hội Pháp (PhVĐồng).
gia nô, Người đầy tớ trong các gia đình phong kiến thời Lý - Trần - Hồ do các chủ mua về sử dụng.
gia ơn," d. Làm việc tốt việc hay cho người khác khiến người ta phải nhớ ơn mình."
gia phả," Sách ghi thế hệ truyện ký sự nghiệp của người trong một nhà một họ: Gia phả là tài liệu cần thiết cho sử học."
gia pháp, Phép tắc trong một nhà.
gia phong," Thói nhà tập quán và giáo dục riêng của từng nhà."
gia quyến, Những người thuộc cùng một gia đình: Đi nghỉ mát đem cả gia quyến đi.
gia sản, d. Toàn bộ nói chung tài sản của một gia đình. Kê khai gia sản. Tịch thu gia sản.
gia súc," dt. Súc vật có lông mao được nuôi trong nhà (như trâu bò lợn chó...)."
gia sư, Thầy dạy học riêng của một nhà.
gia sự, Sự việc ở trong nhà.
gia tài, dt (H. gia: nhà; tài: của cải) Của cải của ông cha để lại: Anh ta được hướng một gia tài lớn.
gia tăng," đg. Nâng cao lên thêm vào."
gia thần, d. Người giúp việc trong nhà quan trong thời phong kiến.
gia thất, d. 1. Nh. Gia đình: Các cháu đã thành gia thất. 2. Tổ chức gồm có vợ và chồng.
gia thế, ảnh hưởng của một gia đình.
gia tiên, Tổ tiên một nhà.
gia tốc, d. Độ tăng giảm vận tốc trong một đơn vị thời gian của một vật đang chuyển động.
gia tộc, Họ hàng.
gia truyền, tt. Bí quyết do ông cha để lại: thuốc gia truyền.
gia trưởng," Người chủ trong nhà. Chế độ gia trưởng. Chế độ trao cho người cha quyền hành tuyệt đối điều khiển mọi người và chi phối mọi việc trong nhà ở nhiều dân tộc thời cổ đại. Tác phong gia trưởng. Tác phong của cán bộ tự coi mình là đàn anh lạm dụng quyền hành đàn áp dân chủ tự ý quyết đoán mọi việc không hỏi ý kiến quần chúng."
gia tư, d. Của cải riêng của một nhà: Gia tư nghỉ cũng thường thường bậc trung (K).
gia vị, dt (H. gia: thêm; vị: mùi vị) Thứ cho thêm vào thức ăn để tăng vị thơm ngon: Món ăn ngon hay không một phần nhờ ở gia vị.
già," Người chị mẹ đối với dì là em mẹ: Con dì con già." " I. t. ph. 1. Nhiều tuổi đã sống từ lâu: Nhường bước người già; Gà già thịt dai; Cây già. 2. Mang tính chất bên ngoài hình thức của người đã sống từ lâu dù bản thân chưa nhiều tuổi: Mặt già; Tìm một chị tiếng già để đóng vai bà lão; Lo nghĩ nhiều nên già trước tuổi. 3. ở từ lâu trong một nghề một trạng thái nói chung: Thầy già; Cậu ta là bạn già của mình; Chưa đến bốn mươi nhưng đã già tuổi Đảng. 4. Nói hoa lợi để quá mức mới thu hoạch hoặc chưa thu: Cau già; Bầu già. 5. Trên mức trung bình mức vừa dùng mức hợp lý: Nước nóng già; Dọa già. Già néo đứt dây. Làm găng quá thì hỏng việc. 6. Dôi ra một ít trên một mức độ nào đó: Già một thước; Lấy già một đấu. II. đ. Từ thân mật người có tuổi tự xưng hoặc người chưa già gọi người có tuổi: Cho già miếng trầu; Mời già xơi nước."
già cả, Nhiều tuổi và đáng tôn kính: Có lễ độ với người già cả.
già cấc, Già và cằn cỗi: Người ít tuổi mà trông mặt già cấc.
già câng, Nh. Già cấc.
già cốc," ""Già cốc đế"" nói tắt. Già cốc đế. Già quá lắm."
già cỗi," Cằn cọc không lớn lên được vì hết nhựa sống."
già dặn," t. 1 (Người) ở vào tuổi đã phát triển đầy đủ về các mặt. Mới hai mươi tuổi mà người trông già dặn. 2 Có trình độ mọi mặt trên mức đạt yêu cầu do đã từng trải được rèn luyện nhiều. Già dặn kinh nghiệm. Già dặn trong công tác. Bút pháp già dặn sắc sảo."
già đòn," Đánh nhiều và đau. Già đòn non lẽ. Không cần lẽ phải cứ đánh nhiều đánh mạnh là xong."
già đời," t. 1. Lâu năm nhiều tuổi: Già đời làm cách mạng. 2. Trọn một đời người: Già đời không làm được việc gì đáng kể."
già gan," Bạo can đảm."
già giang, Cái gông đeo ở cổ tội nhân (cũ): Già giang một lão một trai (K).
già giặn," t. 1. Chắc chắn: Chủ trương già giặn. 2. Đầy đủ quá: Cân đường già giặn. 3. Rắn rỏi đanh thép: Lời văn già giặn."
già họng, Nh. Già mồm.
già khọm, Cg. Già khụ. Già và gầy gò hom hem.
già khụ, Nh. Già khọm.
già lam," dt. cũ cổ 1. Chùa. 2. Nhà sư."
già lão, Nhiều tuổi.
già mồm, Cg. Già họng. Nói quá nhiều để cãi lẽ.
già nua, Nhiều tuổi và yếu đuối.
giả," 1 tt 1. Không phải là thật: Giấy bạc giả 2. Giống vật gì nhưng không phải là vật ấy: Vải giả da 3. Làm ra để thay thế một vật gì: Răng giả; Lần theo núi giả đi vòng (K)." " 2 đgt Làm như thật: Chị ấy vì ghen mà giả điên; Anh lười giả ốm để không đi học; Hắn chỉ giả nghèo giả khổ." trgt Bắt chước sự thật: Làm giấy bạc; Diễn viên nam đóng giả nữ. " 3 đgt (cn. trả) 1. Trao lại cho người ta số tiền hay vật gì mình đã mượn: Giả nợ; Giả sách ở thư viện 2. Trao lại cho người ta số tiền là giá món hàng mình mua: Em cứ mua áo đi anh giả tiền cho 3. Đền lại những gì người ta đã làm cho mình: Giả ơn; Giả lễ 4. Giao lại cho người ta thứ gì mình không nhận: Giả lại đồ lễ Giả lại tiền thừa."
giả bộ, Làm như là: Giả bộ ngây thơ.
giả cách," Cg. Giả đò giả tảng. Làm ra bộ như là: Giả cách điên."
giả cầy, 1. d. Món ăn nấu bằng thịt lợn theo kiểu nấu thịt chó. 2. t. Từ dùng để chê người sính nói tiếng Pháp mà nói không đúng: Tiếng tây giả cầy.
giả dạng," t. 1. Mượn hình dạng khác. 2. Vờ làm lơ: Giả dạng không biết."
giả danh, đg. Giả tự xưng là người nào đó để đánh lừa làm việc gì. Giả danh một chủ hãng buôn để lừa đảo.
giả dối, tt. Không đúng sự thật: thái độ giả dối quan hệ giả dối lời tán tụng giả dối kẻ giả dối.
giả định, đgt (H. giả: không thực; định: quyết định) Coi như là có thực: Giả định nhiệt độ không đổi. dt Sự coi như có thực: Trên cơ sở một như thế thì kết quả thế nào?.
giả đò, Nh. Giả cách.
giả hiệu," t. Không thực không chính tông: Thuốc giả hiệu; Độc lập giả hiệu."
giả hình, Nh. Giả dạng.
giả mạo, Tạo ra một cái không thực để dánh lừa: Giả mạo chữ ký.
giả ngộ, Làm như không biết nhưng kỳ thực là biết.
giả ngơ, Làm như là không nhìn thấy.
giả như, Nh. Giả sử.
giả sử," k. (hay đg.). (dùng ở đầu câu). Từ dùng để nêu một giả thiết thường là trái với thực tế làm căn cứ suy luận chứng minh. Giả sử không có anh ấy thì việc chắc không xong. Giả sử có người hỏi anh sẽ trả lời ra sao?"
giả tảng, Nh. Giả cách.
giả thiết, 1. (toán) d. Những điều coi là cho trước trong một định lý để căn cứ vào đó mà suy ra những điều cần phải chứng minh. 2. l. Ví phỏng như thế.
giả thuyết, dt. Điều tạm nêu ra (chưa được chứng minh hoặc kiểm nghiệm) để giải thích một hiện tượng nào đó và tạm được công nhận.
giả thử, l. Nh. Giả sử.
giả trá, Gian dối.
giả trang, Ăn mặc và trang sức khác đi để đổi hình dáng: Con trai giả trang là con gái.
giả vờ, Làm như là: Giả vờ ngủ để nghe chuyện kín.
giã, 1 đgt 1. Đâm bằng chày: Giã gạo; Giã giò 2. Đánh (thtục): Giã cho nó một trận 3. Làm cho đồ tơ lụa trắng ra: Giã lụa. " 2 đgt Từ biệt: Giã nhà đeo bức chiến bào (Chp); Giã chàng nàng mới kíp dời song sa (K)."
giã ơn, Tạ lại ân huệ của người khác.
giã từ, đg. (vch.). Như từ giã.
giá, 1 dt. 1. Giá trị hàng hoá (thường bằng tiền): Giá chợ đen giá cả giá thành. 2. Những gì phải bỏ ra cho một việc làm: hoàn thành bằng mọi giá. 2 dt. Đồ dùng để treo hay gác vật gì: giá sách giá gương giá áo túi cơm (tng.) thánh giá. " 3 I. dt. Trạng thái lạnh buốt cóng: Giá thế này thì rửa mặt sao được. II. tt. Lạnh buốt: Trời giá quá." " 4 dt. Mầm đậu xanh dùng để ăn." " 5 dt. Cây độc mọc ở bờ đầm vùng nước mặn ít có nước triều tràn đến thân gỗ nhỏ có nhựa mủ trắng lá hình trái xoan nhọn mũi quả nang mang ba hạt hình cầu lá và nhựa mủ rất độc." 6 lt. Từ nêu điều kiện giả thiết; nếu như; giá như; giá mà: Giá trời không mưa thì giờ ta đã đến nơi rồi. 7 Giơ cao dứ dứ rồi đánh: Một cái giá bằng ba cái đánh (tng.). 8 Xe để vua đi: hộ giá.
giá buốt, t. Giá lạnh đến mức như thấm sâu vào tận xương. Đêm đông giá buốt.
giá cả, dt. Giá hàng hoá nói chung: giá cả ổn định Lâu không đi chợ không biết giá cả dạo này ra sao.
giá dụ," l. Ví dụ nếu."
giá ngự, Khống chế và sai khiến (cũ): Tào Tháo giá ngự nhân tài.
giá phỏng, Ví như.
giá sử, X. Giả sử.
giá thành," Chi phí của xí nghiệp vào việc sản xuất một sản phẩm bao gồm tiền lương công nhân tiền mua nguyên liệu vật liệu nhiên liệu tiền khấu hao về tài sản cố định và những chi phí vào việc quản lý và phục vụ sản xuất."
giá thị trường, 1. Giá quân bình ngắn hạn do thị trường quyết định hàng ngày. 2. Giá cả hàng hoá được hình thành trên thị trường dưới tác động của cung cầu và cạnh tranh.
giá thú," Từ chỉ gái lấy chồng trai lấy vợ. Giấy giá thú. Giấy chứng nhận trai gái kết hôn với nhau."
giá thử, Nh. Giá phỏng.
giá trị," d. 1. Cái mà người ta dùng làm cơ sở để xét xem một vật có lợi ích tới mức nào đối với con người: Thịt trứng.. là những thức ăn có giá trị; Giá trị của một phát minh khoa học là thúc đẩy kỹ thuật tiến lên; Giá trị của một tác phẩm văn học. 2. Cái mà người ta dựa vào để xét xem một người đáng quí đến mức nào về mặt đạo đức trí tuệ nghề nghiệp tài năng: Giá trị của người lao động là năng suất lao động. 3. Những quan niệm và thực tại về cái đẹp sự thật điều thiện của một xã hội: Ta vẫn duy trì những giá trị đạo đức của con người qua các thời đại. 4. Tính chất qui ra được thành tiền của một vật trong quan hệ mua bán đổi chác: Cái xe đã dùng hai năm chỉ còn bảy chục phần trăm giá trị ban đầu. 5. Độ lớn của một đại lượng một lượng biến thiên: Giá trị dương; Giá trị âm."
giá trị đổi chác, X. Giá trị giao dịch.
giá trị giao dịch, Giá trị của hàng hóa làm cho hàng hóa có thể đem đổi lấy tiền hoặc lấy một thứ hàng hóa khác.
giá trị sử dụng," Giá trị của những vật có thể thỏa mãn được nhu cầu của người ta như cơm gạo thoả mãn được nhu cầu ăn."
giá trị thặng dư, Giá trị do lao động của công nhân làm thuê sáng tạo ra thêm ngoài giá trị của sức lao dộng và bị nhà tư bản chiếm không.
giạ," dt (đph) Thùng sắt dùng để đong thóc dung tích độ 40 lít: Đóng cho xã 3 giạ thóc."
giác, d. X. Giốc. đg. Làm tụ máu cho đỡ đau bằng cách úp vào chỗ đau một ống thủy tinh đã đốt nóng bên trong để rút bớt không khí ra.
giác cự," (lý) Góc ở giữa hai đường thẳng đi từ mắt nhìn đến hai đầu của một vật dùng để đo độ lớn của vật ấy đối với mắt."
giác mạc," d. Phần trong suốt của màng cứng của mắt ở phía trước con ngươi."
giác ngộ," đgt. Nhận thức cái đúng cái sai làm theo điều đã được xác định là chân lí."
giác quan," dt (H. giác: biết; quan: bộ phận cơ thể) Năng lực của cơ thể người và động vật thu nhận những kích thích bên ngoài như ánh sáng tiếng động mùì vị..: Giác quan của chúng ta không lừa gạt chúng ta đâu (TrVGiàu)."
giác thư," d. Văn kiện ngoại giao của chính phủ một nước gửi chính phủ một nước khác để biểu thị thái độ đối lập về một vấn đề nhằm mục đích đấu tranh yêu sách."
giai," t. X. Trai: Con giai con gái."
giai âm," d. (cũ; vch.). Tin lành tin hay."
giai cấp," dt. Những tập đoàn người trong xã hội có địa vị khác nhau có quan hệ sản xuất khác nhau có quan hệ tư liệu sản xuất khác nhau có phương thức hưởng thụ khác nhau về tài sản xã hội: giai cấp công nhân giai cấp nông dân."
giai đoạn, dt (H. giai: bậc; đoạn: phân chia) Phần thời gian có những sự việc riêng biệt trong một thời kì dài: Một cuộc tranh đấu thường có ba giai đoạn (HCM); Trong giai đoạn cách mạng dẫn tới dân chủ nhân dân (Trg-chinh).
giai kỳ, d. Ngày tốt. Ngr. Ngày cưới (cũ).
giai nhân, Người đàn bà đẹp (cũ). Giai nhân tài tử. Gái có sắc và trai có tài.
giai phẩm, Tác phẩm hay.
giai tác," Bài thơ văn hoặc cuốn sách hay."
giai tầng, Tầng lớp xã hội.
giai thoại, Câu chuyện thú vị.
giải," 1 d. Rùa nước ngọt trông giống con ba ba nhưng cỡ rất lớn sống ở vực sâu." " 2 d. Cái có giá trị tinh thần hoặc vật chất dành riêng cho người hay đơn vị đạt thành tích cao trong một số cuộc thi hay thắng trong một số trò chơi. Giải thi đua. Giải vô địch bóng bàn toàn quốc. Giải nhất thi viết truyện ngắn. Giật giải. Trúng số giải đặc biệt." 3 (ph.). x. trải2. 4 đg. Đi kèm theo để đưa đến một nơi nào đó bằng cách cưỡng bức. Giải tù binh. " 5 đg. 1 (kết hợp hạn chế). Làm cho thoát được cái đang trói buộc hạn chế tự do. Giải thế nguy. Giải lời thề. 2 (kết hợp hạn chế). Làm cho như tan mất đi cái đang làm khó chịu. Giải mối ngờ vực. Giải sự thắc mắc. Giải sầu*. 3 Làm cho những rắc rối hoặc bí ẩn được gỡ dần ra để tìm ra đáp số hoặc câu trả lời. Giải bài toán. Giải phương trình. Câu đố khó chưa ai giải được. Giải mã*."
giải ách, Gỡ khỏi tai nạn.
giải buồn, Làm cho khỏi chán: Đi chơi giải buồn.
giải chức, Thôi không giữ nhiệm vụ nữa.
giải cứu, đgt. Cứu vớt khỏi tai nạn.
giải đáp," Trả lời giải thích các thắc mắc hoặc các câu hỏi."
giải độc, Thải ra khỏi cơ thể những chất có hại.
giải giáp, Hạ khí giới để xin hàng.
giải hạn, Gỡ cho thoát khỏi vận hạn.
giải hòa, Xử cho hai bên hòa với nhau.
giải kết, Cởi gỡ mối ràng buộc: Ví dù giải kết đến điều thì mang vàng đá mà liều với thân (K).
giải khát, đgt (H. giải: gỡ ra; khát: cần uống nước) Uống cho khỏi khát: Mùa hè có nhiều thứ nước giải khát.
giải khuây, Làm cho bớt nỗi buồn.
giải lao, Nghỉ cho đỡ mệt: Giờ giải lao giữa buổi làm.
giải muộn, Nh. Giải buồn.
giải nghệ, Bỏ nghề: Một võ sĩ đã giải nghệ.
giải nghĩa, đg. Nói cho rõ nghĩa. Giải nghĩa một từ khó.
giải ngũ, Ra khỏi quân đội.
giải nguyên, d. Nh. Thủ khoa. Học vị của người đỗ đầu khoa thi hương dưới thời phong kiến.
giải nhiệt," dt. Phép giải trừ tà khí để hạ sốt theo đông y."
giải oan, Làm cho hết oan uổng.
giải pháp, dt (H. giải: cởi ra; pháp: phép) Cách giải quyết một vấn đề khó khăn: Mười điều giải pháp vừa công bố chấn động năm châu một lập trường (Sóng hồng).
giải phẫu," d. Một khoa của y học chuyên mổ xẻ thi thể để nghiên cứu hình thái tính chất vị trí và mối liên lạc giữa các bộ phận trong cơ thể."
giải phiền, Làm cho hết buồn.
giải phóng," I đg. 1 Làm cho được tự do cho thoát khỏi tình trạng bị nước ngoài nô dịch chiếm đóng. Giải phóng đất nước. Phong trào giải phóng dân tộc. Khu giải phóng (khu vực đã được giải phóng). 2 Làm cho được tự do cho thoát khỏi địa vị nô lệ hoặc tình trạng bị áp bức kiềm chế ràng buộc. Giải phóng nô lệ. Giải phóng phụ nữ. Giải phóng sức sản xuất. 3 Làm thoát khỏi tình trạng bị vướng mắc cản trở. Kéo cây đổ sang một bên để giải phóng lối đi. Thu dọn vật liệu rơi vãi giải phóng mặt bằng. Giải phóng xe nhanh để tăng khả năng vận chuyển. 4 Làm cho thoát ra một chất nào đó hay năng lượng. Phản ứng hoá học giải phóng một chất khí. Nguyên tử giải phóng năng lượng của nó." II d. (kng.). quân (nói tắt). Tiếp tế cho giải phóng. Anh lính giải phóng.
giải quyết," đgt. Làm cho không còn mọi trở ngại khó khăn để đạt tới kết quả tốt đẹp: giải quyết khó khăn không ai chịu giải quyết vấn đề này gửi đơn lâu rồi nhưng chưa được giải quyết."
giải sầu, Nh. Giải buồn.
giải tán, đgt (H. giải: cởi ra; tán: lìa tan) 1. Không tụ họp nữa: Phiên chợ đã giải tán 2. Không cho phép tập họp lại như cũ: Tổng thống nước ấy đã giải tán quốc hội.
giải thể, đg. 1. Tan rã: Chế độ nông nô giải thể. 2. Phân tán các thành phần khiến một tổ chức không còn nữa: Giải thể nhà ăn của cơ quan.
giải thích, đg. Làm cho hiểu rõ. Giải thích hiện tượng nguyệt thực. Giải thích chính sách. Điều đó giải thích nguyên nhân sự xung đột.
giải thoát, đg. 1. Cứu khỏi sự trói buộc. 2. (Phật). Cứu vớt ra khỏi biển khổ.
giải thưởng, X. Dải thưởng.
giải tích, d. Ngành toán học nghiên cứu về các hàm số.
giải tỏa," giải toả đgt. 1. Phá tan sự kìm hãm sự phong toả: giải toả một cứ điểm quan trọng. 2. Làm cho phân tán thoát khỏi tình trạng bế tắc: giải toả hàng hoá trong ga giải toả mọi vướng mắc có từ lâu."
giải toả, đg. Từ bỏ phương tiện chiến tranh hoặc đẩy lui lực lượng quân sự phong tỏa để mở đường liên lạc với ngoài.
giải trí," đgt (H. giải: cởi ra; trí: trí óc) Làm cho trí óc được nghỉ ngơi thoải mái sau khi làm việc nhiều: Đã làm việc cả buổi cần phải giải trí."
giải trừ," Bỏ hết đi: Giải trừ quân đội phát xít Đức. Giải trừ quân bị. Chủ trương bãi bỏ võ khí quân đội làm cho chiến tranh không có khả năng xảy ra nữa."
giải vây, đg. Cg. Giải vi. 1. Gỡ cho thoát khỏi vòng vây. 2. Giúp cho tránh khỏi tai vạ.
giải vi, Nh. Giải vây.
giãi bày," Tỏ rõ bằng chứng cớ lời lẽ."
giãi giề, Bày tỏ nỗi lòng: Hàn huyên chưa kịp giãi giề (K).
giãi tỏ, Nh. Giãi bày.
giại, d. Đồ bằng tre hay gỗ đặt ở hiên để che nắng gió. d. Bãi đất thường dùng làm nghĩa địa.
giam," đg. 1 Giữ (người bị coi là có tội) ở một nơi nhất định không cho tự do đi lại tự do hoạt động. Giam tù trong ngục. Bắt giam. Trại giam. 2 (kết hợp hạn chế). Giữ tại một chỗ không cho tự do rời khỏi. Trời mưa bị giam chân ở nhà. Giam mình trong phòng thí nghiệm (b.)."
giam cầm, Nhốt giữ lại ở phòng kín.
giam cấm, Nhốt vào một chỗ và không cho thông tin tức với ngoài.
giam cứu, Nhốt lại để xét hỏi.
giam hãm, Giữ ở trong vòng trói buộc: Chế độ phong kiến giam hãm phụ nữ.
giam lỏng, Bắt buộc một người phải ở trong một phạm vi nhất định để dễ theo dõi kiểm soát.
giảm," đgt. Bớt đi trái với tăng: giảm tức tô tăng thu giảm chi giảm nhiễu giảm sút giảm tô giảm tức ăn giảm gia giảm suy giảm tài giảm thuyên giảm tỉnh giảm."
giảm đẳng, Hạ tội xuống một bậc nhẹ hơn.
giảm nhẹ, đgt Làm cho bớt nặng: Giảm nhẹ chương trình; Giảm nhẹ tiền thuế.
giảm sút, t. Kém đi: Sức khỏe bị giảm sút.
giảm thọ, đg. Làm cho đời ngắn đi: Rượu và thuốc phiện giảm thọ người nghiện.
giảm thuế, đgt. Hạ bớt mức thuế.
giảm tội," đgt (H. tội: tội lỗi) Bớt cho nhẹ tội đi: Nhân dịp Quốc khánh chủ tịch nước kí lệnh giảm tội cho phạm nhân."
giám binh, d. Chức quan võ đứng đầu một trại lính khố xanh ở một tỉnh dưới thời Pháp thuộc.
giám định, đg. Xem xét để quyết định là có hay không: Hội đồng giám định y khoa.
giám đốc, I đg. (cũ; id.). Giám sát và đôn đốc. " II d. Người đứng đầu lãnh đạo một cơ quan chuyên môn cấp tỉnh thành hoặc một cơ quan xí nghiệp công ti v.v. sở văn hoá. Giám đốc nhà xuất bản. Giám đốc nhà máy. Giám đốc công ti."
giám hiệu," Ban phụ trách việc lãnh đạo một trường học gồm có hiệu trưởng và hiệu phó."
giám hộ, Người quản lý một hộ hay đứng đầu một hộ.
giám khảo, dt. Người chấm thi.
giám mục, dt (H. mục: chăn nuôi) Chức sắc công giáo do giáo hoàng phong để trông nom công việc tôn giáo trong một địa phận: Vị giám mục ấy được giáo dân tôn kính.
giám ngục, Người trông nom nhà lao.
giám quốc, Từ cũ chỉ tổng thống một nước cộng hòa tư sản.
giám sát, I đg. Theo dõi và kiểm tra xem có thực hiện đúng những điều quy định không. Giám sát việc thi hành hiệp nghị. Hội đồng nhân dân giám sát mọi hoạt động của uỷ ban nhân dân cấp mình. " II d. Chức quan thời xưa trông nom coi sóc một loại công việc nhất định."
giám sinh, Học trò ở Quốc tử giám trong thời phong kiến.
giám thị," I. đgt. Xem xét công việc người khác. II. dt. 1. Người trông coi kỉ luật trật tự trong trường học nhà lao. 2. Người coi thi."
giạm, (id.). x. dạm1.
gian," 1 I. dt. 1. Từng đơn vị căn nhà nhỏ: một gian nhà án gian. 2. Phần trong nhà ngăn cách bởi hai vì hoặc hai bức phên tường: Nhà ba gian hai chái. II. 1. Giữa khoảng giữa: trung gian 2. Trong một phạm vi nhất định: dân gian dương gian không gian nhân gian thế gian thời gian thời gian biểu trần gian." " 2 I. tt. Dối trá lừa lọc: mưu gian người ngay kẻ gian. II. dt. Kẻ dối trá lừa lọc: giết giặc trừ gian."
gian ác, Dối trá và độc ác: Cường hào gian ác.
gian dâm, tt (H. gian: dâm loạn; dâm: tà dâm) Nói nam nữ có quan hệ bất chính: Dư luận chê cười những kẻ gian dâm.
gian dối," Dối trá không thật."
gian giảo," Cg. Gian xảo. Dối trá quỉ quyệt."
gian hiểm, Dối trá và thâm ác.
gian hoạt, Dối trá và xảo quyệt.
gian hùng," Nói người có nhiều mưu mô quỉ quyệt thường thực hiện bằng cách sử dụng quyền thế của mình: Tào Tháo gian hùng."
gian khổ, Khó khăn và khổ sở: Cuộc đấu tranh gian khổ.
gian lao, Khó khăn và vất vả.
gian lận," Dối trá lừa lọc: Gian lận trong kỳ thi."
gian lậu, Dối trá và giấu giếm trái phép.
gian nan, Khó khăn khốn khổ: Tình cảnh gian nan.
gian ngoan, Dối trá và tai quái
gian nguy, Khó khăn và hiểm nghèo.
gian nịnh, Dối trá và ton hót.
gian phi, Dối trá và bất chính.
gian phu, Người đàn ông thông dâm với người có chồng.
gian phụ, Người đàn bà có chồng thông dâm với người đàn ông khác.
gian tà, t. Giả dối và không chính đáng.
gian tham, t. Dối trá và tham lam: Quan lại gian tham.
gian thần, Kẻ làm quan dối vua hại dân.
gian thương, Người buôn bán có nhiều mưu mô lừa lọc.
gian tình, d. Tình ý không ngay thẳng.
gian trá, Dối trá và lừa lọc.
gian truân, t. Khó khăn lận đận: Cuộc đời gian truân.
gian xảo, t. Như gian giảo (ng. 1). Thủ đoạn gian xảo.
giàn," dt. 1. Tấm lớn được đan hoặc ghép thưa bằng nhiều thanh tre nứa đặt trên cao làm chỗ cho cây leo hay che nắng: làm giàn mướp Bí đã leo kín giàn làm giàn che nắng. 2. Tấm ghép nhiều thanh (ống) tre nứa treo ngang sát tường để đồ lặt vặt trong nhà: giàn bếp giàn để đồ giàn bát đũa. 3. Nh. Giàn giáo. 4. Kết cấu gồm các thanh giằng bằng kim loại bê tông cốt thép gỗ hoặc vật liệu kết hợp chịu lực của mái nhà nhịp cầu công trình thuỷ công tên lửa..."
giàn giáo," d. Toàn thể những gióng cột xà ván giằng với nhau bắc tạm cho thợ đi được trong một nhà đang làm xây tường lên cao lợp mái..."
giàn giụa, Đầy lai láng và trào ra ngoài: Nước mắt giàn giụa.
giàn mui, Mái thuyền ken bằng tre lợp lá gồi.
giàn rớ, (đph) Gióng tre để leo lên mà xây nhà.
giản, t. Tiện lợi và nhẹ nhàng: Việc giản.
giản chính, Làm cho biên chế bớt người mà vẫn bảo đảm công tác.
giản dị," tt trgt (H. dị: dễ) Đơn sơ và dễ dãi không phiền phức không xa hoa: Nhân dân ta sẵn có truyền thống tốt đẹp là lao động cần cù sinh hoạt giản dị (HCM)."
giản đơn," t. Sơ sài không phức tạp: Vấn đề không giản đơn thế."
giản lậu," t. Thô sơ quê kệch."
giản lược, t. Ngắn và gọn gàng.
giản phổ, Lối ghi âm thanh của nhạc một cách đơn giản: Giản phổ là phép ký âm bằng chữ số.
giản tiện, t. Đơn giản và tiện lợi. Cách làm giản tiện.
giản ước, (toán) X. Ước lược: Giản ước phân số.
giản yếu, t. Gọn gàng và có đầy đủ những điều cần thiết: Sách lịch sử giản yếu.
giãn, Nh. Dãn.
giãn thợ, Nói tư bản thải bớt công nhân.
giãn xương, Có cảm giác đỡ mỏi mệt: Nằm cho giãn xương. Giãn xương giãn cốt. Nh. Giãn xương.
gián," 1 dt Loài sâu bọ thuộc bộ cánh thẳng cánh màu gụ có mùi hôi thường sống ở chỗ tối: Trên thì gián nhấm vứt đi giữa thì chuột gặm dưới gì gì xuân (cd)." " 2 dt Tiền dùng thời xưa ở nước ta ăn 36 đồng tiền kẽm (cũ): Một đồng tiền quí ăn gần hai lần tiền gián."
gián cách," Không liên tục đứt quãng."
gián điệp," Kẻ do địch thả vào để do thám tình hình quân sự chính trị kinh tế và để phá hoại."
gián đoạn," Đứt khúc không liên tiếp: Công việc xây dựng bị gián đoạn."
gián hoặc, l. Có lẽ chăng; họa chăng: Gián hoặc vì mưa không lại được.
gián quan," Quan giữ việc can ngăn vua trong thời phong kiến."
gián tiếp," t. Không trực tiếp mà qua một trung gian. Lực lượng sản xuất gián tiếp. Gián tiếp chịu ảnh hưởng."
giang," 1 dt. Cây giống như cây nứa gióng dài xanh đậm dùng để đan lát hay làm lạt buộc: măng giang mua mấy ống giang lạt giang." " 2 dt. Chim to hơn cò mỏ dài và cong."
giang biên," Bờ sông ven sông."
giang hà, Sông ngòi nói chung.
giang hồ," tt (H. giang: sông; hồ: hồ nước Do chữ Tam-giang và Ngũ-hồ là những nơi xưa kia có nhiều người đến ngao du ngoạn cảnh) 1. Nơi người thích đến ngoạn cảnh một cách phóng khoáng: Giang hồ quen thú vẫy vùng gươm đàn nửa gánh non sông một chèo (K) 2. Nói người đàn bà quen thói giăng hoa: Trai tứ chiếng gái giang hồ (tng) Vui gì cái kiếp giang hồ hỡi chị em ơi (cd)."
giang mai, Cg. Tim la. Bệnh hoa liễu do xoắn trùng gây ra.
giang sơn, d. (vch.). 1 Sông núi; dùng để chỉ đất đai thuộc chủ quyền một nước. Giang sơn gấm vóc. 2 (cũ; kết hợp hạn chế). Như cơ nghiệp. Gánh vác giang sơn nhà chồng.
giang tân, Bến sông (cũ).
giàng, (đph) đg. Chờ: Đi đến cửa ô thấy ba cái xe giàng tại đó.null
giảng, I. đgt. Trình bày cặn kẽ cho người khác hiểu: giảng bài giảng dạy giảng diễn giảng du giảng đường giảng minh giảng sự giảng thuật giảng thuyết giảng văn giảng viên giảng vở đường bế giảng khai giảng phụ giảng rao giảng thỉnh giảng trích giảng không chú ý nghe giảng. II. Nói: giảng hoà diễn giảng thầy giảng hay đố tục giảng thanh (tng).
giảng dạy, Truyền thụ tri thức. Cán bộ giảng dạy. Người phụ trách dạy một bộ môn trong trường đại học.
giảng diễn, d. Phương pháp dạy học trình bày bài có hệ thống từ đầu đến cuối bài.
giảng đàn, d. Chỗ để đứng mà diễn giảng.
giảng đạo, Diễn giải về tôn giáo.
giảng đường, dt (H. đường: nhà chính) Phòng giảng dạy ở trường đại học: Sinh viên tập họp trước giảng đường.
giảng giải, Cắt nghĩa cho rõ về vấn đề gì.
giảng hòa, đg. 1. Ngừng việc tranh giành nhau. 2. Điều đình với nhau để ngừng chiến tranh.
giảng nghĩa," Nói rõ ý nghĩa một từ ngữ một câu văn một bài văn."
giảng sư, d. (cũ). Giảng viên.
giảng thuật," Phương pháp dạy học vừa giảng vừa mô tả vừa kể chuyện."
giảng viên, Cg. Giảng sư. Người giảng dạy một môn tại các trường đại học hay các lớp huấn luyện cán bộ.
giáng," I. đgt. 1. Hạ xuống chức vụ cấp bậc thấp hơn: giáng chức giáng phàm giáng sinh giáng thế giáng trần. 2. Giáng thế: tiên giáng. 3. Rơi mạnh từ trên xuống: giáng một trận mưa tai hoạ giáng xuống đầu giáng phúc. 4. Đánh mạnh: giáng cho một cái tát đòn trời giáng. II. dt. Dấu đặt trước nốt nhạc để biểu thị nốt đó được hạ thấp xuống nửa cung: dấu giáng pha giáng."
giáng cấp, đg. Hạ chức xuống bậc dưới.
giáng chỉ, đg. Nói vua ban chỉ dụ xuống.
giáng chức, Hạ chức xuống bậc dưới.
giáng hạ," Sa xuống. Ngr. Đánh chết: Tôi mà có nói dối ai Thời trời giáng hạ cây khoai giữa đồng (cd)."
giáng họa," Nói thần thánh gieo tai vạ theo mê tín."
giáng hương, Loài cây gỗ có mùi thơm.
giáng phàm," Nói thần tiên xuống trần thế theo mê tín."
giáng phúc," Nói trời Phật ban cái may cho người theo mê tín."
giáng sinh," đgt (H. sinh: đẻ) Nói thần thánh đầu thai xuống làm người theo quan niệm mê tín: Xa xa phảng phất dạng hình đức Quan-âm đã giáng sinh bao giờ (PhTr)."
giáng thế, Nh. Giáng phàm.
giáng trần, Nh. Giáng thế.
giáng trật, Hạ xuống bậc dưới.
giạng," đg. Xoạc rộng ra giơ rộng theo chiều ngang: Giạng chân."
giạng háng, Xoạc hai chân ra: Đứng giạng háng giữa đường.
gianh, d. X. Tranh: Nhà gianh vách đất.
giành, đg. Chiếm lấy bằng sức mạnh: Kháng chiến để giành độc lập. " d. Đồ đan bằng tre nứa đáy phẳng thành cao: Giành đầy đất."
giành giật, Tranh cướp: Giành giật quyền lợi.
giảnh, đg. Vểnh tai lên: Giảnh tai mà nghe.
giao," 1 I đg. Gặp nhau ở một điểm trên hai hướng khác nhau; cắt nhau. Hai đường thẳng giao nhau. Cành lá giao nhau kết thành tán rộng." II d. Tập hợp các phần tử thuộc đồng thời hai hay nhiều tập hợp đã cho. 2 đg. Đưa cho để nhận lấy và chịu trách nhiệm. Giao hàng. Giao việc. Hoàn thành nhiệm vụ được giao.
giao bái, Vái nhau (cũ): Cùng nhau giao bái một nhà (K).
giao binh, đg. Nói quân đội hai bên gặp nhau và đánh nhau.
giao cảm," (sinh) d. Hệ thần kinh phát sinh từ thần kinh tủy chuyên chi phối các bộ phận trong phủ tạng về phương diện cử động và về phương diện cảm giác."
giao cấu, đgt. (Con đực và con cái) cùng thực hiện chức năng sinh sản.
giao chiến," đgt (H. chiến: đánh nhau) Nói quân đội hai bên đánh nhau: Đang khi giao chiến ngang tàng thấy quân hầu đổ vội vàng chạy ngay (Hà-thành chính khí ca)."
giao dịch," đg. 1. Đổi chác mua bán. 2. Nh. Giao thiệp ngh.1."
giao du, Chơi bời qua lại cùng nhau.
giao điểm, (toán) d. Điểm tại đó hai hay nhiều đường gặp nhau.
giao điện, (lý) d. Máy phát điện xoay chiều.
giao hảo, Giao thiệp trong quan hệ tốt với nhau.
giao hẹn, Hứa với người khác trên cơ sở một điều kiện gì: Giao hẹn trời tạnh mới đến.
giao hiếu," Nói hai làng cắt người đi lại thăm viếng nhau hoặc giúp đỡ nhau trong việc đình đám rước xách ở nông thôn ngày trước."
giao hoan, Hưởng một niềm vui chung: Cùng nhau lại chuốc chén quỳnh giao hoan (K).
giao hoàn, Trả lại.
giao hoán, 1. đg. Trao đổi. 2. (toán) t. Nói tính chất của các số có thể đổi chỗ cho nhau trong một phép cộng hay trong một phép nhân.
giao hội, (thiên) d. Toàn thể vị trí của hai thiên thể ở thời điểm thẳng hàng đối với một điểm trên mặt Quả đất.
giao hợp, đg. Giao cấu (chỉ nói về người).
giao hưởng," dt. Hoà tấu của nhiều nhạc khí với sự phong phú đa dạng về hoà thanh âm sắc độ vang của chúng: bản giao hưởng nhạc giao hưởng."
giao hữu, tt (H. hữu: bạn bè) Để tỏ tình hữu nghị: Một cuộc đấu bóng rổ giao hữu.
giao kèo, d. Hợp đồng làm theo điều kiện do hai bên cùng thỏa thuận.
giao kết, Kết bạn với nhau.
giao long, Từ cũ chỉ con cá sấu.
giao lưu," d. Sự trao đổi giữa hai luồng hàng hóa văn hóa tư tưởng: Giao lưu tình cảm."
giao phó, đg. 1. Gửi và nhờ trông nom săn sóc: Giao phó con cái cho bạn. 2. Nh. Giao: Giao phó nhà cửa cho bạn rồi đi công tác.
giao phong, Nói hai bên đánh nhau ở mặt trận (cũ).
giao tế, Tiếp đãi khách nước ngoài.
giao tế xứ, Nơi dành cho việc tiếp đãi khách nước ngoài.
giao thiệp," đg. Tiếp xúc có quan hệ xã hội với người nào đó thường là trong công việc làm ăn. Giao thiệp với khách hàng. Người giao thiệp rộng. Biết cách giao thiệp."
giao thoa," 1. t. Bắt tréo nhau. 2. (lý). d. Hiện tượng xảy ra khi hai chấn động có tần số bằng nhau chồng lên nhau có thể làm cho ánh sáng hay âm mạnh lên hoặc yếu đi đến triệt tiêu."
giao thông, dt. 1. Việc đi lại từ nơi này đến nơi khác của người và phương tiện chuyên chở: phương tiện giao thông giao thông thông suốt Bộ giao thông vận tải. 2. Nh. Liên lạc: làm giao thông.
giao thời, tt (H. thời: thời gian) Giữa lúc cái mới bắt đầu trong khi cái cũ vẫn chưa hết: Một cách làm ăn của lúc giao thời.
giao thừa," Nửa đêm cuối năm âm lịch lúc bắt đầu năm mới."
giao tiếp, Tiếp xúc với nhau.
giao tranh, Nh. Giao chiến.
giao tuyến, (toán) Đường gặp nhau của hai mặt.
giao ước, 1. đg. Hẹn với nhau. 2. d. Điều kiện đính hẹn với nhau: Bản giao ước thi đua.
giao vĩ, Nói giống vật giao cấu.
giào, đg. X. Trào: Nước sôi giào ra.
giảo, đg. (id.). Xử giảo (nói tắt). Tội giảo.
giảo hoạt, Có lắm mưu gian quỉ quyệt.
giảo quyệt, tt. Xảo quyệt: âm mưu xảo quyệt thủ đoạn xảo quyệt.
giáo," 1 dt Võ khí bằng sắt có mũi nhọn và cán dài dùng để đâm: Gươm ngắn giáo dài (tng); Một tay cắp giáo quan sai xuống thuyền (cd)." 2 dt Gióng tre bắc cao để thợ xây đứng: Bắt đầu dựng giáo để xây tường. 3 dt Giáo viên nói tắt: Học sinh đến thăm cô giáo. 4 dt Thiên chúa giáo nói tắt: Lương giáo đoàn kết. 5 đgt Tuyên bố điều gì trước nhiều người trước khi làm việc gì: Anh ấy mới chỉ giáo lên là sắp đi xa. 6 đgt Ngào chất bột cho quánh lại: Giáo hồ. 7 đgt Trộn cơm nhão hay hồ vào sợi bông rồi vò kĩ: Giáo sợi.
giáo án, Bản ghi dàn bài chi tiết bài giảng trong một giờ của giáo viên.
giáo bật," Thứ giáo dài mà nhỏ thường dùng để đẩy thuyền gặp giặc thì giơ ngọn lên đâm."
giáo chủ," d. 1. Người đứng đầu một tôn giáo. 2. Chức sắc cao cấp trong Giáo hội Thiên chúa giáo đứng sau Giáo hoàng."
giáo cụ, d. Đồ dùng dạy học.
giáo dân," dt. Người dân thường theo đạo Thiên chúa không phải là giáo sĩ tu sĩ."
giáo dục, đgt (H. dục: nuôi) Dạy bảo: Giáo dục thiếu nhi là một khoa học (HCM). " dt Quá trình hoạt động có ý thức có mục đích có kế hoạch nhằm bồi dưỡng cho người ta những phẩm chất đạo đức những tri thức cần thiết về tự nhiên và xã hội cũng như những kĩ năng kĩ xảo cần thiết trong đời sống: Không có không có cán bộ thì cũng không nói gì đến kinh tế văn hoá (HCM)."
giáo dục học," Khoa học nghiên cứu mục đích nhiệm vụ đối tượng nội dung phương pháp và tổ chức việc giáo dục giáo dưỡng và giảng dạy."
giáo dưỡng, Việc trau giồi cho thanh thiếu niên những tri thức về khoa học xã hội và khoa học tự nhiên để rèn luyện cho họ có những nhận thức càng ngày càng sâu rộng về đấu tranh sản xuất và đấu tranh giai cấp.
giáo đạo," Chỉ bảo dìu dắt (cũ)."
giáo đầu," đg. 1. Hát hoặc nói để giới thiệu một vở tuồng chèo trước khi diễn. 2. Nói lên hoặc có những cử chỉ đón trước rào sau rồi mới thực sự bắt đầu vào việc."
giáo điều," I d. 1 Luận điểm cơ bản của một tôn giáo được các tín đồ tin theo một cách tuyệt đối. 2 Luận điểm được công nhận mà không chứng minh coi là chân lí bất di bất dịch. Chủ nghĩa Marx - Lenin không phải là một giáo điều." " II t. Thuộc về chủ nghĩa có tính chất của chủ nghĩa giáo điều. Bệnh giáo điều."
giáo đồ, Người tin theo một tôn giáo nào.
giáo đường, dt. Nhà Thờ của đạo Thiên chúa.
giáo giở," Cg. Tráo trở. Lật lọng và phản trắc không thực hiện hay làm trái điều cam kết: Thái độ giáo giở."
giáo giới, Từ chỉ những người dạy học.
giáo hóa, đg. Truyền thụ tư tưởng và tri thức và trau giồi tình cảm bằng giáo dục.
giáo hoàng," dt (H. hoàng: vua) Người đứng đầu Giáo hội thiên chúa giáo đóng đô ở toà thánh Va-ti-căng: Giáo hoàng cũng phải chống chính sách bom nguyên tử và bom khinh khí (HCM)."
giáo học, Giáo viên tiểu học thời Pháp thuộc.
giáo học pháp, Môn học nghiên cứu phương pháp giảng dạy từng bộ môn.
giáo hội," d. 1. Tổ chức của Thiên chúa giáo theo truyền thuyết do Giê-xu lập ra để truyền đạo. 2. Tổ chức của các chức sắc Thiên chúa giáo trong một nước hay một khu vực."
giáo huấn, Lời dạy bảo của các bậc cha anh.
giáo hữu, Người cùng một tôn giáo.
giáo khoa, 1. d. Các môn dạy ở trường học. 2. t. Nói sách soạn để giảng dạy ở các trường học: Sách giáo khoa toán học. " GiáO Lý d. Điểm coi là biểu thị chân lý cơ bản bất di bất dịch trong một tôn giáo hay một trường phái triết học."
giáo lý," d. Điểm coi là biểu thị chân lý cơ bản bất di bất dịch trong một tôn giáo hay một trường phái triết học."
giáo mác, Binh khí thời xưa nói chung.
giáo phái, d. Môn phái của một tôn giáo.
giáo phường," Nơi ở riêng của những người chuyên làm nghề ca nhạc múa do giai cấp phong kiến lập nên."
giáo sĩ, dt. Người truyền đạo Thiên chúa từ chức linh mục trở lên: các giáo sĩ phương Tây.
giáo sinh," dt (H. sinh: học trò) Học sinh trường sư phạm đi thực tập ở các trường phổ thông: ở trường sư phạm cụ giáo Đàn giảng văn cho các giáo sinh (HgĐThuý)."
giáo sợi, Nhúng sợi vào cơm nhão hoặc hồ rồi đạp cho sợi thấm hồ.
giáo sư, Cán bộ giảng dạy cao cấp ở trường đại học.
giáo tài, Tài liệu dạy học.
giáo thụ, Viên chức trông coi việc giáo dục tại một phủ trong thời phong kiến và Pháp thuộc.
giáo trình, Tập những bài giảng về một bộ môn trong trường đại học.
giáo viên, d. Người dạy học ở bậc phổ thông hoặc tương đương. Giáo viên toán. Giáo viên chủ nhiệm (phụ trách lớp học về mọi mặt).
giáo vụ, Bộ phận trông nom việc giảng dạy và học tập trong một trường.
giáp," 1 I. dt. 1. Kí hiệu thứ nhất trong mười can theo cách tính thời gian cổ truyền của Trung Quốc: năm Giáp Tuất. 2. Khoảng thời gian mười hai năm: hơn nhau một giáp. II. dt. 1. Đồ mặc có khả năng chống đỡ với binh khí khi ra trận: áo giáp. 2. Đơn vị dân cư thời xưa: giáp trưởng." " 2 đgt. Sát gần nhau: vùng giáp biên giới hai nhà giáp nhau không muốn giáp mặt."
giáp bảng, Người đậu đại khoa xưa.
giáp binh, d. 1. Binh sĩ mặc áo giáp ra trận. 2. Binh sĩ nói chung: Giáp binh kéo đến quanh nhà (K).
giáp chiến, Cg. Giáp trận. Nói quân hai bên lại gần nhau mà đánh nhau.
giáp công, đg. Đánh sát gần nhau: Quân hai bên giáp công trong năm giờ liền.
giáp giới, t. Có chung một biên giới: Việt Nam giáp giới với Trung Quốc.
giáp hạt," t. Nói thời kỳ lúa cũ ăn đã hết lúa mới chưa chín: Tháng ba ngày tám lúc giáp hạt."
giáp lá cà, ph. t. Nói quân hai bên xông vào đâm chém nhau: Đánh giáp lá cà.
giáp mặt," đgt 1. Gặp nhau: Trướng tô giáp mặt hoa đào vẻ nào chẳng mặn nét nào chẳng ưa (K) 2. Đứng trước mặt: Giáp mặt với kẻ thù."
giáp năm, Những ngày cuối năm.
giáp ranh, t. ở giữa những đất đai do hai chính quyền khác nhau hoặc đối lập kiểm soát: Quân địch khiêu khích ở vùng giáp ranh để kiếm cớ lấn chiếm.
giáp sĩ, Quân lính mặc áo giáp. Ngr. Quân sĩ nói chung (cũ).
giáp trạng, X. Tuyến giáp trạng.
giáp trận, Nh. Giáp chiến.
giáp trường, Người đứng đầu một giáp trong làng (cũ).
giáp xác," Động vật không xương sống thân gồm nhiều đốt phần đầu ngực thường có mai cứng."
giát," d. Thứ phên bằng tre nứa hoặc gỗ do nhiều mảnh ghép lại đặt ở giường để trải chiếu lên."
giát giường, Nh. Giát.
giạt, t. Bị xô vào một bên: Vải giạt; Bèo giạt.
giau giảu," t. Hơi thưỡi ra hơi chìa ra: Giau giảu cái mồm."
giàu," 1. t. Cg. Giàu có. Có nhiều của nhiều tài sản: Nhà giàu; Nước giàu dân mạnh. Giàu điếc sang đui (tng). Những kẻ giàu sang thường làm như điếc như mù để khỏi nghe thấy những lời ca thán hoặc những lời kêu cầu của người nghèo. Giàu là họ khó người dưng (tng). Nói thói đời trong xã hội cũ hay xu phụ kẻ giàu và ghẻ lạnh người nghèo. 2. Có đời sống tình cảm trí tuệ... dồi dào: Giàu lòng bác ái; Nhà văn giàu tưởng tượng. 3. Có nhiều thành phần hơn những vật cùng loại: Gia đình ấy vừa giàu của vừa giàu con."
giàu có," Nh. Giàu ngh 1."
giàu sang, Có của và sang trọng.
giảu," t. Nói môi thưỡi ra chìa ra: Giảu môi giảu mỏ."
giày," 1 d. Đồ dùng bằng da caosu hoặc vải dày có đế để mang ở chân che kín cả bàn chân. Giày da. Giày cao gót. Nện gót giày." 2 đg. Giẫm đi giẫm lại nhiều lần cho nát ra. Lấy chân giày nát. Voi giày.
giày ban," Giày bằng da láng đen để hở mu bàn chân."
giày bốt," Cg. Giày ống. Giày có ống cao che đến gần đầu gối."
giày cườm, Giày phụ nữ thời xưa có đính hạt cườm ở mũi.
giày dép, Đồ dùng để đi ở chân nói chung.
giày đạp, Xéo lên trên để làm cho gí xuống.
giày gia định, Giày xưa của đàn ông bằng da láng mũi ngắn.
giày guốc," Giày mũi ngắn bằng da sống đế bằng gỗ hay tre."
giày kinh," Cg. Guốc kinh. Giày của bọn quan lại xưa đế bằng gỗ vông mũi ngắn có thêu."
giày mõm nhái," Giày phụ nữ bằng da láng mũi dài và nhọn."
giày ống, Nh. Giày bốt.
giày ta," Giày kiểu cũ của Việt Nam trông như dép mà có da bọc ở mũi."
giày tây," Giày kiểu Âu-tây bịt gót mũi dài che cả bàn chân có khuy cài hay có dây buộc."
giày vải, Giày làm bằng vải đế thường bằng cao su.
giày vò, đgt. Làm cho đau đớn một cách day dứt: Lương tâm bị giày vò.
giày xéo," đg. Chà đạp lên làm cho tan nát: Quyết không tha lũ giặc giày xéo đất nước ta."
giãy," đgt 1. Cựa quậy mạnh: Con cá giãy trong giỏ 2. Không chịu nhận: Đã yêu cầu họ kí hợp đồng nhưng họ đã giãy ra." trgt Nói vật gì nóng quá: Đường nhựa nóng .
giãy chết, Cựa quậy co quắp trước khi chết hẳn.
giãy giụa, Nh. Giãy (ngh.1) nói chung.
giãy nảy," Vùng vằng tỏ ý không bằng lòng một cách gắt gao."
giặc," d. 1 Kẻ tổ chức thành lực lượng vũ trang chuyên đi cướp phá làm rối loạn an ninh gây tai hoạ cho cả một vùng hoặc một nước. Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh (tng.). Thù trong giặc ngoài. Đánh giặc. Diệt giặc dốt (b.). 2 Người nổi lên dùng bạo lực tìm cách lật đổ những người cầm quyền trong xã hội cũ (theo cách gọi của tầng lớp thống trị). Được làm vua thua làm giặc (tng.)."
giặc biển," dt Côn đồ quấy nhiễu vùng biển: Nhiều người di tản bị bọn giặc biển cướp bóc hãm hại."
giặc cỏ, Giặc nhỏ quấy nhiễu ở một địa phương.
giặc cướp, Bọn bất lương cướp của giết người: Trấn áp bọn giặc cướp.
giặc giã," d. Giặc về mặt gây ra tình hình rối ren (nói khái quát). Giặc giã liên miên. Thời buổi giặc giã."
giặc lái, Phi công Hoa kỳ và bọn tay sai ném bom ở Việt Nam và các nước khác thuộc Đông Dương.
giặc trời, d. 1. Giặc nói chung: Thước gươm đã quyết chẳng dong giặc trời (Chp). 2. (đph). Bệnh dịch.
giăm, d. Cuống sậy cắm vào kèn để thổi: Giăm kèn. " I. d. 1. Mảnh nhọn: Giăm gỗ; Giăm tre. 2. ""Giăm cối"" nói tắt. II. đg. Chèn thớt cối xay thóc bằng mảnh tre nhỏ vót mỏng: Giăm cối xay." t. Nhỏ vụn: Cá rô giăm; Đá giăm; Xương giăm.
giăm-bông, Đùi lợn ướp muối và xông khói.
giăm cối," Mảnh gỗ mỏng nhỏ dùng để đóng vào thớt cối xay thóc."
giằm, đg. Làm cho một vật nát nhỏ ra bằng cách nện hay ấn mạnh: Giằm ớt; Giằm đất.
giẵm, Nh. Giẫm.
giặm," đgt 1. Vá những rổ rá có những nan hỏng: Đan chẳng tày giặm (tng) 2. Trồng cây con thế những cây chết trong một hàng cây: Giặm lúa 3. Trồng xen thêm vào: Giặm mấy cây xà-lách vào luống su-hào."
giằn," đg. Cầm vật gì gí mạnh xuống tỏ ý giận dữ: Nhớ ai cơm chẳng muốn ăn Đã bưng lấy bát lại giằn xuống mâm (cd)."
giằn giọc, Cg. Trằn trọc: Giằn giọc không ngủ.
giằn giỗi, X. Dằn dỗi. Nh. Dỗi.
giằn vặt, Cg. Dằn vặt. Đay nghiến.
giăng, 1 (ph.). x. trăng. " 2 đg. 1 Làm cho căng thẳng ra theo bề dài hoặc theo mọi hướng trên bề mặt. Giăng dây. Biểu ngữ giăng ngang đường. Nhện giăng tơ. Giăng bẫy. Giăng lưới. 2 Bủa ra khắp tựa như giăng lưới. Sương mù giăng khắp núi. Mưa giăng kín bầu trời."
giằng, 1 dt. Giằng xay (nói tắt). 2 đgt. 1. Nắm chặt và dùng sức giành hoặc giữ lấy: giằng nhau giằng lấy. 2. Liên kết các kết cấu trong công trình xây dựng để làm cho vững chắc: thanh giằng đổ giằng móng cho tốt.
giằng co, đgt 1. Kéo đi kéo lại: Hai người giằng co một quyển sách 2. Tranh giành giữa hai lực lượng ngang sức: Hai đế quốc giằng co quyền lợi ở thuộc địa cũ.
giằng xay, d. Bộ phận của cối xay thóc gồm một cái cán dài dùng để quay thớt trên. (đph) d. Cây cối xay.
giằng xé," Cướp xé nhau cấu xé."
giắt," đg. Cài vào một cái khe một vật buộc chặt: Giắt tiền vào thắt lưng."
giắt răng, Nói vật gì mắc vào kẽ răng.
giặt," đg. Làm sạch quần áo chăn chiếu v.v. bằng cách vò xát chải giũ trong nước thường cùng với chất tẩy như xà phòng. Giặt quần áo. Xà phòng giặt. Máy giặt."
giặt giũ, Giặt nói chung.
giặt gỵa, Nh. Giặt.
giấc," I. dt. 1. Từ dùng để chỉ từng khoảng thời gian ngủ liên tục: giấc ngủ trưa chợt tỉnh giấc ngủ dở giấc. 2. Từ dùng để chỉ tổng thể nói chung những điều nằm mơ thấy trong giấc ngủ: giấc mơ giấc nồng. 3. Khoảng thời gian tương đối ngắn trong ngày coi như đó là một thời điểm: cứ giấc trưa là nó về Vào giấc này đường vắng. II. đgt. Ngủ: còn đang giấc."
giấc bướm," Cg. Giấc điệp. Giấc ngủ của Trang tử mơ thấy mình hóa ra bướm. Ngr. Giấc ngủ ngon giấc mộng đẹp (cũ)."
giấc điệp, Nh. Giấc bướm.
giấc hoa, Cg. Giấc vàng. Giấc ngủ của phụ nữ đẹp (cũ).
giấc hoè, Giấc ngủ nằm mơ thấy mình được hưởng phú quý (cũ): Tiếng sen sẽ động giấc hòe (K).
giấc hồ, Nh. Giấc điệp (cũ).
giấc hương quan," Giấc mộng về quê nhà (cũ): Mối tình đòi đoạn vò tơ Giấc hương quan luống lần mơ canh dài (K)."
giấc kê vàng, X. Hoàng lương.
giấc mòng, Nh. Giấc mộng.
giấc mộng," d. Cg. Giấc mơ. 1. Giấc ngủ có chiêm bao. 2. Cảnh hão huyền và ngắn ngủi theo quan niệm của những người chán đời: Kìa thế cục như in giấc mộng (CgO). 3. Lý tưởng mong thực hiện được: Bay lên vũ trụ là giấc mộng từ ngàn xưa của loài người."
giấc mơ," dt Như Giấc mộng: Quyết học tập để thi đỗ đâu có phải là một giấc."
giấc nam-kha," Nh. Giấc hòe (cũ): Giấc Nam- kha khéo bất bình Bừng con mắt dậy thấy mình tay không (CgO)."
giấc nghìn thu, Trạng thái chết của con người.
giấc ngủ," Nh. Giấc: Chưa tối đã vội đi nằm Em coi giấc ngủ bằng trăm quan tiền (cd)."
giấc nồng, Giấc ngủ say.
giấc tiên, Giấc ngủ của người phụ nữ đẹp (cũ): Nàng thì bằn bặt giấc tiên (K).
giấc vàng," Nh. Giấc hoa (cũ): Giác Duyên nhận thật mặt nàng Nàng còn thiêm thiếp giấc vàng chưa phai (K)."
giấc xuân, Giấc ngủ êm đềm của người phụ nữ đẹp: Thúy Vân chợt tỉnh giấc xuân (K).
giâm," đg. 1 Cắm hay vùi xuống đất ẩm một đoạn cành thân hay rễ để gây nên một cây mới. Giâm cành. Giâm hom sắn. 2 Cấy tạm mạ đã đến tuổi cấy khi có điều kiện sẽ nhổ đi cấy lại lần thứ hai. Cấy giâm."
giầm, dt Thứ chèo ngắn cầm tay mà bơi thuyền: Buông giầm cắm chèo (tng).
giẫm, đg. Xéo lên trên: Trâu giẫm nát luống khoai.
giẫm đạp, Giày xéo vì coi thường: Giẫm đạp lên quyền lợi của người khác.
giẫm vỏ chuối, Thi trượt (thtục).
giấm," d. 1. Chất nước chua chế từ rượu lên men dùng làm đồ gia vị. 2. Canh nấu với chất chua chua như khế mẻ: Giấm cá." BỗNG Giấm làm bằng bã rượu.
giấm bỗng, Giấm làm bằng bã rượu.
giấm cái, Giấm đặc làm bằng bã rượu.
giấm ghém, d. 1. Cỗ làm bằng thịt lợn luộc ăn với giấm và rau ghém. 2. Cỗ làm đơn giản.
giấm giúi, ph. Khuất mắt mọi người do sợ sệt: Con bán giấm giúi sách của bố để lấy tiền uống bia.
giấm mật, Giấm gây bằng đường hoặc mật.
giấm thanh, Giấm gây bằng rượu và cùi quả vải hoặc nõn măng.
giậm," 1 cv. dậm. d. Đồ đan bằng tre có miệng rộng hình bán cầu và cán cầm dùng để đánh bắt tôm cá. Đánh giậm." 2 cv. dậm. đg. (thường nói giậm chân). Nhấc chân cao rồi nện mạnh xuống. Giậm chân thình thình. Giậm chân kêu trời. Giậm gót giày.
giậm chân," Nện chân xuống thường để tỏ ý tiếc việc gì."
giậm dọa, Nạt làm cho sợ: Giậm dọa trẻ con.
giậm giật," Cảm thấy thèm muốn thú vui của xác thịt (thtục): No cơm ấm cật giậm giật mọi nơi (tng)."
giần," I. dt. Đồ đan bằng tre hình tròn và dẹt mặt có lỗ nhỏ dùng làm cho gạo đã giã được sạch cám: đan giần Nhà có mỗi cái giần Yêu nhau bốc bải giần sàng Ghét nhau đũa ngọc mâm vàng bỏ đi (cd.). II. đgt. Cầm bằng hai tay cái giần có đựng gạo đã giã và lắc nhẹ qua lại làm cho cám rơi xuống để cho chỉ còn lại những hạt gạo sạch: giần gạo Thúng gạo chưa giần xay giã giần sàng đến khuya."
giần giật," Hơi giật ngh. 3: Rét run giần giật."
giần sàng, d. 1. Dụng cụ làm gạo nói chung. 2. Nghề hàng xáo.
giấn," đg. 1. Dìm xuống nước cho nước thấm vào: Giấn quần áo xuống chậu nước mà ngâm. 2. Đè ấn mạnh: Giấn đầu xuống mà đánh."
giấn nâu, ấn vải vào nước nâu để nhuộm.
giận," đgt Bực bội tức bực với ai vì có việc xảy ra trái với ý mình hoặc quyền lợi của mình: Chồng giận thì vợ làm lành (cd); Cả giận mất khôn (tng)."
giận dỗi, Nói hai người vốn thân thiết không bằng lòng nhau trong một thời gian ngắn: Vợ chồng giận dỗi nhau.
giận dữ, Tức giận lắm.
giận hờn, Hờn dỗi và tức giận.
giận thân, Buồn tủi cho số phận mình.
giấp," d. Loài cây lá có mùi tanh Đông y dùng để chữa bệnh sởi."
giập," đg. (Vật tương đối mềm) bị bẹp hoặc nứt ra do tác động của lực ép. Trứng giập. Nhai chưa giập miếng trầu (ví trong khoảng thời gian rất ngắn). Đánh rắn phải đánh giập đầu (tng.)."
giập gãy, Giập mạnh.
giập giờn, X. Chập chờn.
giập mật, Rất đau: Đánh cho giập mật.
giật," 1. Làm cho rời ra cho di chuyển một quãng ngắn bằng một động tác nhanh gọn: giật cái cúc áo giật chuông (giật dây chuông) giật mìn (giật dây làm nổ mìn) giật tay giật khúc xương trong miệng hổ. 2. (Hiện tượng) chuyển động đột ngột một cái rồi trở lại ngay vị trí cũ: tầu giật mạnh rồi từ từ chuyển bánh lên cơn giật điện giật chết người. 3 (Hiện tượng) diễn ra một cách đột ngột mạnh mẽ và rất nhanh gọn: Gió giật từng hồi chớp giật gọi giật lại. 4. Lấy về mình bằng động tác đột ngột mạnh nhanh gọn: bị giật mất ví Giật lấy súng từ tay giặc. 5. Giành lấy được về cho mình bằng sự nỗ lực (thường nói về giải thưởng): giật giải giật cờ thi đua. 6. Vay trong thời hạn rất ngắn: giật tạm mấy chục giật nóng ít tiền."
giật cánh khuỷu, Nói trói hai cánh tay quặt ra đàng sau.
giật dây, Ngầm sai khiến người khác hành động.
giật gân, tt Có tác dụng làm cho người ta hồi hộp mạnh: Đưa một tin giật gân.
giật giải, Chiếm giải nhất trong một cuộc thi có giải thưởng.
giật lùi," đg. 1. Đi về phía sau lưng mình gót chân tiến trước. 2. Có tính chất thoái hóa trở nên xấu hơn: Phú quý giật lùi."
giật lửa," Cg. Giật nóng. Vay tạm vì có việc cần tiêu rồi trả ngay."
giật mình, đg. 1. Bật toàn thân lên trước việc gì đáng sợ bất ngờ xảy ra: Tiếng sét nổ làm nhiều người giật mình. 2. Lo sợ đột ngột trước một sự bất ngờ xảy ra: Chiến thắng Điện Biên của ta làm cho bọn hiếu chiến giật mình.
giật nóng, Nh. Giật lửa.
giật tạm, Cg. Giật xổi. Vay trong một thời gian ngắn.
giật xổi, Nh. Giật tạm.
giâu gia," Loài cây to cùng họ với cây trầu quả tròn cùi hơi chua ăn được."
giâu gia xoan," Loài cây như cây xoan quả như quả xoan hơi chua ăn được."
giầu, d. X. Trầu: Giầu không; Ăn giầu.
giấu," đg. 1 Để vào nơi kín đáo nhằm cho người ta không thể thấy không thể tìm ra được. Giấu tiền trong tủ sách. Cất giấu*. Chôn giấu. 2 Giữ kín không muốn cho người ta biết. Giấu khuyết điểm. Giấu dốt. Không giấu được nỗi lo sợ. Ném đá giấu tay*."
giấu giếm, Giấu nói chung.
giấu màu, Giấu tài năng của mình: Vờ khiêm tốn giấu màu.
giấu quanh," Nói luẩn quẩn không nói thực: Lại còn bưnng bít giấu quanh Làm chi những thói trẻ ranh nực cười!(K)."
giấu tiếng, Không cho người ta biết đến vai trò của mình trong một việc gì.
giậu," dt. Tấm tre nứa đan hoặc hàng cây nhỏ và rậm để ngăn sân vườn: rào giậu bờ giậu Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt (Nguyễn Khuyến) Nhà nàng ở cạnh nhà tôi Cách nhau cái giậu mùng tơi xanh rờn (Nguyễn Bính)."
giây," 1 dt 1. Đơn vị cơ bản đo thời gian tức là một phần 60 của một phút: Không một giây một phút nào tôi quên cái ơn to lớn ấy 2. (toán) Đơn vị đo góc bằng một phần 60 của phút góc: Nhờ có máy móc mới tính được từng giây góc." 2 đgt 1. Rớt vào làm cho bẩn: Mực giây ra quần 2. Dính dáng vào: Giây vào một việc rắc rối 3. Liên quan đến: Đừng giây với kẻ hung ác ấy. " 3 tt Nói giống gà bị lây nên toi nhiều: Mùa này gà bị giây không nên thả rông."
giây giướng, t. Dính dáng lôi thôi: Giây giướng làm gì đến việc ấy.
giây lát, d. Khoảng thì giờ rất ngắn: Đọc cả một cuốn sách không phải là việc giây lát.
giây phút, Nh. Giây lát.
giẫy," đg. Vạt cỏ cho sạch hoặc vạt đất cho phẳng bằng xẻng cuốc: Giẫy đường." đg. Mua chuộc bằng tiền: Trong xã hội cũ lấy tiền mà giẫy thì việc gì cũng xong.
giấy," d. 1. Tờ mỏng nhẹ làm bằng bột gỗ nứa vỏ dó dùng để viết in vẽ bọc: Giấy bản; Giấy bồi. 2. Tờ kê khai việc gì: Giấy khai sinh; Giấy thông hành. 3. Giấy chứng nhận nói chung: Đưa cho công an xem giấy. Giấy trắng mực đen. Có chứng cớ bằng giấy tờ rành rành. 4. Công văn văn kiện nói chung: Giấy hợp đồng; Chạy giấy. 5. Thư tín (cũ): Đi lâu không gửi giấy về nhà."
giấy ảnh, Giấy trên mặt có tráng một lớp thuốc ăn ảnh.
giấy bạc, d. (id.). Tiền giấy. Một tập giấy bạc.
giấy bản," Giấy làm bằng vỏ cây dó thấm nước và không có hồ."
giấy bóng, Giấy mỏng và trong mờ hoặc trong suốt.
giấy bóng kính," Thứ giấy rất mỏng trong suốt như thủy tinh."
giấy bồi," Giấy dày và cứng thường dùng làm bìa làm hộp."
giấy bổi, Giấy thô làm bằng rơm.
giấy các-bon, X. Giấy than.
giấy các-tông, Giấy dày và cứng.
giấy chặm, (đph)Nh. Giấy thấm.
giấy chứng chỉ, dt (H. chứng: nhận thực; chỉ: giấy) Giấy nhận thực do chính quyền cấp cho: Đơn xin việc phải kèm theo giấy chứng chỉ học lực.
giấy chứng nhận, Giấy do cơ quan có thẩm quyền cấp cho để xác nhận một sự việc.
giấy da đá," Giấy in màu đá cẩm thạch dùng để trang trí dán bìa sách."
giấy dầu," Giấy có phết dầu để tránh ẩm ướt dùng để bọc hàng."
giấy dó, Giấy làm bằng vỏ cây dó.
giấy đánh máy, Giấy mỏng dùng để đánh máy chữ.
giấy đi đường, Giấy do cơ quan đoàn thể cấp để ghi ngày giờ đi về khi có công tác ở xa.
giấy học trò," Giấy trắng khổ lớn có hồ không thấm mực làm bằng bột gỗ nứa dùng để đóng vở cho học sinh."
giấy in, dt Giấy dùng trong việc ấn loát: Chọn một thứ giấy in thật đẹp để xuất bản tập thơ.
giấy kính," ""Giấy bóng kính"" nói tắt."
giấy lệnh, Thứ giấy bản thật tốt.
giấy lộn," d. 1. Giấy đã viết một mặt rồi lật trái lại viết nốt mặt kia. 2. Giấy bỏ đi."
giấy má, Giấy nói chung.
giấy moi, Thứ giấy bản xấu.
giấy nhám," Cg. Giấy ráp. Giấy có phết bột thủy tinh dùng để đánh đồ cho nhẵn."
giấy nháp, Giấy dùng để viết thảo trước khi chép lại.
giấy nhiễu," Thứ giấy mỏng và nhăn nheo như nền tấm nhiễu dùng để làm hoa giả."
giấy phèn," Giấy có hồ phèn cho dai và không thấm nước dùng để bọc."
giấy phép," d. Giấy do cơ quan có thẩm quyền cấp cho phép làm một việc gì. Bị thu hồi giấy phép lái xe."
giấy quyến, Giấy mỏng đùng để quấn thuốc lá.
giấy ráp, d. 1. X. Giấy nháp. 2. X. Giấy nhám: Giấy ráp đánh đồ gồ.
giấy sáp," Giấy đánh máy viết hay vẽ vào thì thủng dùng để in được nhiều bản."
giấy sơn, Giấy có phết sơn dùng để bọc cho khỏi ướt.
giấy tàu bạch," Thứ giấy trắng và mỏng thường dùng để vẽ viết bút lông làm đèn..."
giấy than," dt. Giấy mỏng phủ một lớp chất nhuộm ở một mặt dùng đặt lót giữa các tờ giấy khác để đánh máy hay viết một lần được nhiều bản: mua hộp giấy than về đánh máy."
giấy thẩm, Nh. Giấy thấm.
giấy thấm," Giấy dày xốp dùng để hút mực khi vừa viết xong."
giấy thiếc," Thứ giấy trên mặt có tráng một lớp thiếc mỏng để tránh ẩm dùng gói kẹo thuốc lá... cho khỏi ẩm ướt."
giấy thông hành, dt (H. thông: truyền đi; hành: đi) Giấy cấp cho người ta đi đây đi đó: Tên gian đã dùng một tờ giấy thông hành giả.
giấy tiền," Giấy in hình đồng tiền dùng để cúng lễ (cũ)."
giấy tín chỉ, X. Tín chỉ.
giấy tờ, Giấy má việc công.
giấy trang kim, X. Trang kim.
giấy vệ sinh," d. Giấy mềm dễ thấm nước và có khả năng tự hoại dùng để đi đại tiện hoặc dùng vào những việc vệ sinh cá nhân."
gie, d. Loài cây lớn cho gỗ dùng làm nhà hoặc đóng đồ đạc.
giẻ," 1 dt. Cây thân leo cùng họ với na lá hình bầu dục hoa có cánh dài và dày màu vàng lục hương thơm." 2 dt. Mảnh vải vụn hoặc quần áo cũ rách thải ra: giẻ lau nhà lấy giẻ lau xe. " 3 dt. Gié nhánh nhỏ của buồng trái cây: giẻ cau."
giẻ cùi," Loài chim có lông sặc sỡ đuôi dài: Giẻ cùi tốt mã dài đuôi."
gié, d. Bông lúa: Sâu cắn gié.
gièm," đgt Đặt điều nói xấu người vắng mặt: Gièm nên xấu khen nên tốt (tng)."
gièm giẹp, Hơi giẹp.
gièm pha," Nh. Gièm: Hỏi vợ thì cưới liền tay Chớ để lâu ngày lắm kẻ gièm pha (tng)."
gieo, đg. 1. Ném hạt giống xuống đất cho mọc mầm: Gieo hạt cải; Gieo mạ. 2. Trút đổ cho người một sự việc không hay: Gieo vạ; Gieo tội. 3. Lao xuống: Gieo mình xuống sông.
gieo cầu," Nói con gái nhà quyền quý kén chồng bằng cách ném quả cầu xuống cho những người hỏi mình và kết hôn với người bắt được (cũ). Ngr. Từ trong văn học cũ chỉ việc kết hôn: Trao tơ phải lứa gieo cầu đáng nơi (K)."
gieo neo, Vất vả khó khăn: Đời sống gieo neo trong xã hội cũ.
gieo quẻ, Nói thầy bói gieo ba đồng tiền xuống đĩa để bói.
gieo rắc," đg. 1 (id.). Làm cho rơi xuống khắp nơi trên một diện rộng gây hậu quả tai hại. Ném bom gieo rắc chất độc hoá học. 2 Đưa đến và làm cho lan truyền rộng (thường là cái xấu cái tiêu cực). Gieo rắc hoang mang. Chiến tranh gieo rắc đau thương tang tóc."
gieo vần, Chọn vần cho phù hợp với luật thơ.
giéo giắt, t. Nói những tiếng véo von thánh thót do sự hòa hợp các âm thanh gây nên: Khúc đàn giéo giắt.
giẹo," tt trgt Xiên lệch: Cột nhà giẹo; Đứng giẹo chân."
giẹo đường, Phần dưới của chân giò lợn.
giẹo giọ, t. Xiên lệch và méo mó: ảnh treo giẹo giọ.
giẹp, t. Cg. Giẹp lép. Mỏng mình.
giẹp lép, Nh. Giẹp.
giẹp mình," 1.t. Nói thân thể mỏng: Cá thờn bơn giẹp mình. 2. đg. Tự buộc mình phải nhường kẻ khác hoặc theo việc gì: Phải giẹp mình trước lợi ích của tập thể."
giếc," d. X. Cá giếc: Con rô cũng tiếc con giếc cũng muốn (tng)."
giền, (id.). x. rau dền.
giền cơm, Thứ giền mềm dùng để nấu canh.
giền gai," Thứ giền dại có gai dùng làm thức ăn cho lợn."
giêng, dt. Tháng đầu tiên trong năm âm lịch: tháng giêng ra giêng.
giêng hai, Dạo đầu năm.
giềng, d. X. Rường: Giềng cột.
giếng," dt Hố đào sâu vào lòng đất để lấy nước mạch: Anh nhìn giếng giếng sâu trong vắt (Tế Hanh); ếch ngồi đáy giếng (tng)."
giếng ao, Ao sâu có nước mạch dùng làm nguồn nước ăn.
giếng dầu, Nơi khai thác dầu mỏ.
giếng khơi, Giếng sâu.
giếng thơi, Nh. Giếng khơi.
giết, đg. 1. Làm cho chết: Giết giặc. 2. Mổ thịt để ăn: Giết gà. 3. Gây thiệt hại: Làm thế thì giết nhau.
giết hại," đg. Giết chết một cách dã man vì mục đích không chính đáng hoặc phi nghĩa. Thù hằn giết hại lẫn nhau. Giết hại dân lành."
giết thịt, đgt Làm chết giống vật để ăn thịt: Nuôi con lợn để đến tết giết thịt.
giết tróc, Giết người nói chung.
giễu," đg. Đùa bỡn chế nhạo: Giễu chúng bạn."
giễu cợt," đg. Nêu thành trò cười nhằm chế nhạo đả kích (nói khái quát). Giễu cợt những thói hư tật xấu trong xã hội. Tính hay giễu cợt."
gìn, đgt. Giữ: gìn vàng giữ ngọc.
gìn giữ," đgt 1. Trông nom cẩn thận để khỏi mất khỏi hỏng: Gìn giữ quần áo thật sạch sẽ 2. Theo đúng không làm sai: Gìn giữ phép nước."
gio, d. X. Tro.
giò," d. 1. Chân lợn chân gà đã làm thịt. 2. Chân người (thtục): Anh đội viên có bộ giò cứng cáp. Xem giò. Đoán việc hay dở bằng cách xem đặc điểm của chân gà luộc theo mê tín." " Món ăn làm bằng thịt thường giã nhỏ có khi thêm bì mỡ bó chặt bằng lá chuối rồi luộc: Giò lụa; Giò thủ." bì Giò làm bằng bì lợn và thịt lợn.
giò bì, Giò làm bằng bì lợn và thịt lợn.
giò lụa, Cg. Giò nạc. Giò làm bằng thịt lợn nạc giã nhỏ.
giò mỡ, Giò làm bằng thịt nạc và mỡ lợn giã nhỏ.
giò nạc, Nh. Giò lụa.
giò thủ, Giò xào làm bằng thủ lợn.
giò xào," Giò làm bằng thịt lợn xào không luộc."
giỏ," 1 d. Đồ đan để đựng thường bằng tre mây hình trụ thành cao miệng hẹp có quai xách. Bắt cua bỏ giỏ. Giỏ nhà ai quai nhà nấy (tng.)." 2 (ph.). x. nhỏ1.
gió," đgt. 1. Luồng không khí chuyển động từ vùng có áp suất cao đến vùng có áp suất thấp thường gây cảm giác mát hoặc lạnh: Gió thổi mây bay gió chiều nào che chiều ấy (tng.). 2. Luồng không khí chuyển do quạt: quạt nhiều gió."
gió bão," Gió to có thể làm đổ nhà cửa cây cối."
gió bấc, Gió lạnh từ phương Bắc thổi đến: Mưa phùn gió bấc.
gió bụi, I. d. 1. Gió thổi bụi bay: Gió bụi bên đường. 2. Tình hình hoạn lạc không yên ổn: Thuở trời đất nổi cơn gió bụi (Chp). II. t. Long đong vất vả: Cuộc đời gió bụi.
gió chướng, (đph) Gió lạnh thổi từ phía Đông - Bắc.
gió đông," d. 1. Gió thổi từ phương Đông lại. 2. Gió mùa xuân: Trước sau nào thấy bóng người Hoa đào năm ngoái còn cười gió Đông (K)."
gió heo may, Gió hơi lạnh và khô thổi vào mùa thu.
gió lào, Gió nóng và khô thổi từ phía Tây sang Trung Bộ Việt Nam.
gió lốc, dt Gió thổi mạnh và xoáy tròn: Một cơn gió lốc cuốn đi mấy ngôi nhà.
gió lùa, Luồng gió thổi theo một đường hẹp và dài : Tránh ngồi ở chỗ gió lùa.
gió may," ""Gió heo may"" nói tắt."
gió máy, Gió nói chung: Phải kiêng gió máy.
gió mùa," d. Gió có hướng và tính chất khác nhau theo mùa trong phạm vi rộng lớn mùa đông thổi từ đất liền ra biển mùa hè thổi từ biển vào đất liền. Việt Nam nằm trong khu vực gió mùa châu Á."
gió nồm," dt. Gió mát và ẩm ướt thổi từ phía đông nam tới ở Việt Nam thường vào mùa hạ."
gió tây," (đph) Gió lạnh: Anh về để áo lại đây Để khuya em đắp gió Tây lạnh lùng (cd)."
gió trăng," 1. d. Gió và trăng tức cảnh giang hồ: Đề huề lưng túi gió trăng (K). 2.t. Có tính phong tình lẳng lơ: Chuyện gió trăng."
gió vàng, Gió mùa thu: Trải vách quế gió vàng hiu hắt (CgO).
gióc, đg. (id.). Như bện. Gióc đuôi sam. Gióc gióng.
gioi," d. Cg. Roi. Loài cây cùng họ với ổi quả mọng hình tương tự quả lê màu trắng hồng thịt xốp hơi ngọt và thơm."
giòi," dt 1. Bọ nở từ trứng ruồi nhặng: Không ưa thì dưa có giòi (tng) 2. Kẻ xấu chuyên làm hại người khác: Cũng bởi đàn giòi đục tận xương (Tú-mỡ)."
giỏi," t. 1 Có trình độ cao đáng được khâm phục hoặc khen ngợi. Thầy thuốc giỏi. Học giỏi. Giỏi môn toán. Thi tay nghề đạt loại giỏi. 2 (kng.). Có gan dám làm điều biết rõ là sẽ không hay cho mình (dùng trong lời mỉa mai hoặc đe doạ thách thức). À ra thằng này giỏi! Có giỏi thì lại đây đừng chạy! 3 (kng.). Có mức độ coi như khó còn có thể hơn. Uống được hai cốc là giỏi. Việc này giỏi lắm cũng phải hai tháng mới xong."
giọi, đgt. Rọi: giọi đèn pin ánh nắng giọi qua cửa sổ.
gion giỏn," Nói trẻ con bẻo lẻo lém lỉnh: Nói gion giỏn."
giòn," tt 1. Dễ vỡ dễ gãy: Đồ sứ giòn lắm phải cẩn thận 2. Nói vật gì khi nhai vỡ ra thành tiếng: Bánh đa nướng giòn lắm 3. Xinh đẹp dễ thương: ở nhà nhất mẹ nhì con ra đường lắm kẻ còn giòn hơn ta (cd); Cau già dao sắc lại non người già trang điểm lại giòn như xưa (cd)." trgt Nói tiếng phát ra thành tiếng vang và gọn: Cười ; Pháo nổ giòn.
giòn giã," 1. t. Nh. Giòn ngh.4: Cười giòn giã. 2. Nói chiến thắng thu được do đánh mạnh đánh trúng đánh nhanh và gọn: Chiến thắng giòn giã của bộ đội phòng không."
giòn tan, t. 1. Dễ vỡ lắm: Bánh quế giòn tan. 2. Giòn lắm: Cười giòn tan.
gión, đg. Lấy một cách nhẹ nhàng bằng mấy đầu ngón tay: Gión mấy hột gạo. t. Đóng cục lại: Bột pha nước sôi gión lại.
giong, d. Cành tre : Lấy giong làm bờ giậu. đg. Đi nhanh : Thanh gươm yên ngựa lên đường thẳng giong (K) . " đg. 1. Đưa đi dắt đi : Giong trẻ con đi chơi ; Giong trâu về nhà. 2. Giơ cao lên cho sáng : Giong đuốc. Cờ giong. Cờ xếp hàng dài và tiến lên phấp phới." (đph) d. Tấm phản.
giong ruổi, (cũ). x. rong ruổi.
giỏng, x. dỏng.
giỏng tai, đgt Chú ý nghe (giọng nói hách dịch): Giỏng tai ra mà nghe lời thiên hạ chê bai đấy.
gióng, đg. 1. Đánh trống để thúc giục : Gióng dân làng ra hộ đê. 2. Thúc ngựa đi : Lên yên gióng ngựa ra đi (Nhđm). " đg. 1. Xếp cho cân cho đều : Gióng cặp áo. 2. So sánh đối chiếu : Gióng bản dịch với nguyên văn." " d. 1. Đoạn thân cây giữa hai đốt : Gióng mía ; Gióng tre. 2. Thanh gỗ hay tre để chắn ngang cổng hay cửa chuồng trâu. 3. Thanh gỗ ống tre để kê đồ vật lên cho khỏi ẩm : Gióng củi." " d. Dụng cụ bằng tre mây để đặt đồ vật lên mà gánh." Giả. - đg. 1. Thúc giục và khuyến khích : Gióng giả bà con ra đồng làm cỏ. 2. Nói nhiều lần là sẽ làm việc gì mà vẫn trì hoãn : Gióng giả mãi nhưng chưa thấy động tĩnh gì.
gióng giả, đg. 1. Thúc giục và khuyến khích: Gióng giả bà con ra đồng làm cỏ. 2. Nói nhiều lần là sẽ làm việc gì mà vẫn trì hoãn: Gióng giả mãi nhưng chưa thấy động tĩnh gì.
gióng một, ph. Từng tiếng một: Nói gióng một.
giọng," d. 1 Độ cao thấp mạnh yếu của lời nói tiếng hát. Giọng ồm ồm. Hạ thấp giọng. Có giọng nói dễ nghe. Luyện giọng. 2 Cách phát âm riêng của một địa phương. Bắt chước giọng miền Trung. Nói giọng Huế. 3 Cách diễn đạt bằng ngôn ngữ biểu thị tình cảm thái độ nhất định. Nói bằng giọng dịu dàng âu yếm. Lên giọng kẻ cả. Giọng văn đanh thép. Ăn nói lắm giọng (cứ thay đổi ý kiến luôn). 4 (chm.). Gam đã xác định âm chủ. Giọng fa."
giọng kim, dt Giọng cao: Hát với giọng kim.
giọng lưỡi, d. Thái độ lừa bịp hay xỏ xiên thể hiện qua lời nói : Giọng lưỡi của bọn thực dân .
giọng thổ, dt Giọng thấp nghe ồ ồ: Anh ấy hát giọng thổ mà gợi cảm.
giọt, d. Hạt chất lỏng : Giọt nước ; Giọt mực. " đg. 1. Nện đập bằng búa : Giọt bạc ; Giọt đồng. 2. Đánh (thtục) : Giọt cho một trận."
giọt máu, dt Quan hệ ruột thịt: Một giọt máu đào hơn ao nước lã (tng).
giọt sành, Cg. Sặt sành. Loài sâu bọ có cánh giống châu chấu.
giọt sương," dt Sương đọng trên cành rớt xuống từng giọt: Hải đường lả ngọn đông lân giọt sương gieo nặng cành xuân là đà (K)."
giô," t. Lồi lên gồ lên: Trán giô."
giồ, t. Nh. Giô: Trán giồ. đg. 1. Xô ra: Chó giồ ra cắn. 2. Nổi lên: Sóng giồ quá đầu người.
giỗ, t. Nh. Trỗ : Lúa giỗ. d. Lễ kỷ niệm ngày chết : Giỗ tổ.
giỗ chạp, Giỗ nói chung.
giỗ đầu, Ngày giỗ sau ngày chết một năm.
giỗ giúi," Giỗ nhỏ cúng qua loa."
giỗ hậu, Giỗ những người có ruộng đất cúng cho đình chùa.
giỗ hết, Giỗ lúc đoạn tang.
giỗ tết, Ngày giỗ và ngày tết nói chung.
giộ, đg. Nh. Trộ: Đừng giộ cháu nó sợ.
giốc, d. Cg. Giác. Tù và: Tiếng kèn tiếng giốc.
giồi, đg. (cũ). Xoa phấn trang điểm; đánh phấn. Giồi phấn thoa son.
giổi," d. Loài cây to gỗ màu nhạt cứng không mọt dùng làm nhà và đồ đạc."
giối, đg. Nh. Trối: Giối mấy lời trước khi hấp hối.
giối già, X. Trối già.
giối giăng, Nh. Trối trăng.
giội," đgt. Đổ trút từ trên cao xuống: giội nước Máy bay giội bom."
giôn giốt," Hơi chua: Riêu cua nấu với khế giôn giốt."
giông," t. Gặp cái gì dở rồi sinh ra rủi theo mê tín: Giông cả năm."
giông giống, t. Hơi giống.
giồng," đg. Nh. Trồng: Giồng đậu giồng cà."
giống," 1 dt 1. Nhóm người có những đặc điểm như nhau về màu da: Người giống da vàng 2. Nhóm sinh vật thuộc cùng một họ và gồm nhiều loài khác nhau: Giống bưởi Phủ-đoan; Giống cam Bố-hạ; Giống chó lài 3. Giới tính của động vật: Giống đực; Giống cái 4. Phạm trù ngữ pháp của một số loại từ trong một số ngôn ngữ có phân biệt cái và đực: Danh từ giống cái Danh từ giống đực; Tính từ giống cái Tính từ giống đực 5. Hạng người xấu: Tuồng gì là giống hôi tanh (K); Ghét cái giống tham nhũng." " tt Nói động vật thực vật dùng để sinh ra những con những cây cùng loại: Lợn ; Thóc giống; Hạt giống." " 2 tt Có những điểm như nhau về hình thể tính chất màu sắc...: Hai ngôi nhà giống nhau; Hai chị em giống nhau; Hai tấm vải giống nhau; Cách ăn mặc giống nhau; Hai giọng hát giống nhau; Hai luận điểm giống nhau."
giống cái," d. X. Giống ngh. 4.5."
giống đực," d. X. Giống ngh. 4.5."
giống hệt," Giống lắm khó phân biệt được: Hai chị em sinh đôi giống hệt nhau."
giống in, (đph) Hình như: Giống in tôi đã gặp anh một lần rồi.
giống má, d. 1.Nh. Giống nòi. 2. Thóc giống.
giống như hệt, Nh. Giống hệt.
giống như in, Giống lắm.
giống như lột, Không khác tí gì.
giống nòi, Toàn thể những người cùng một huyết thống hoặc cùng một dân tộc.
giống trung," X. Giống ngh.5."
giơ, 1 đg. 1 Đưa cao lên hoặc đưa ra phía trước. Giơ tay vẫy. Cầm đèn giơ cao lên. Giơ tay xin hàng. Giơ roi doạ đánh. 2 Để lộ cả ra ngoài (cái thường được che kín). Quần rách giơ cả đầu gối. Gầy giơ xương. 2 (id.). x. rơ.
giờ," dt. 1. Đơn vị tính thời gian bằng 60 phút: Một ngày có 24 giờ. 2. Đơn vị tính thời gian theo phép đếm thời gian cổ truyền Trung Quốc: giờ Ngọ (từ 11 giờ đến 13 giờ) Mưa quá ngọ gió quá mùi (tng.). 3. Thời điểm chính xác trong ngày được xác định theo đồng hồ: Bây giờ là mười giờ. 4. Thời điểm quy định để tiến hành việc gì: giờ xe chạy đã đến giờ học. 5. Khoảng thời gian quy định cho công việc hay hoạt động gì: hết giờ làm việc đang giờ giải lao. 6. Thời điểm tốt hay xấu theo mê tín: sinh được giờ. 7. Bây giờ nói tắt: Sáng đến giờ chưa bán được chiếc áo nào."
giờ chết, Thời gian tiêu phí vô ích trong quá trình lao động.
giờ chính quyền, Thời gian các cơ quan Nhà nước làm việc.
giờ đây," trgt Trong lúc này: Xa nhau lâu lắm giờ đây mới gặp."
giờ g, d. Thời điểm dự định cho việc xuất quân hoặc tấn công.
giờ g.m.t," Giờ quốc tế qui định theo giờ ở kinh tuyến O0 đi qua thành phố Gơ-rin-nít thuộc nước Anh."
giờ giấc, Thì giờ nhất định : Làm việc không có giờ giấc gì cả.
giờ hồn," Từ dùng để đe dọa có ý bảo phải coi chừng: Giờ hồn! Giờ cái thần xác đấy!"
giờ lâu, Nh. Hồi lâu: Tần ngần đứng suốt giờ lâu (K).
giờ ngọ, Giờ giữa trưa.
giờ phút," d. Khoảng thời gian ngắn được tính bằng giờ bằng phút trong đó sự việc đáng ghi nhớ nào đó diễn ra. Giờ phút lịch sử. Những giờ phút khó quên."
giở, đg. Mở một vật gì đang xếp: Giở sách; Giở áo ra mặc. đg. Cg. Trở. Biến đổi từ tốt sang xấu: Giở chứng; Giở quẻ.
giở chứng, Biến đổi bỗng nhiên ra tính nết xấu.
giở dạ, Cg. Trở dạ. Nói người sắp đẻ bắt đằu thấy dạ con co bóp.
giở giói, Bày vẽ lôi thôi: Trong lúc nhà có tang không nên giở giói làm gì.
giở giọng," Biến đổi ra thái độ luận điệu xấu: Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 đang họp thì Mỹ giở giọng bỏ về."
giở mặt, Đương tử tế quay ra lật lọng.
giở mình," Quay mình sang phía khác khi nằm."
giở quẻ, Đương thuận hòa quay ra làm khó dễ.
giở trò, đg. 1. Vẽ vời để thêm phiền phức. 2. Từ dùng để chê trách người làm một việc gì mà mình cho là vẽ chuyện: Lại giở trò.
giở trời," t. 1. Nói thời tiết đang tốt trở thành xấu: Hôm nay giở trời có lẽ sắp mưa. 2. Mệt nhọc vì thời tiết thay đổi: Hôm nay ông cụ giở trời không ăn uống gì cả."
giời, d. X. Trời. " d. Loài sâu bé dài có nhiều chân trong thân có chất phát quang."
giới," dt 1. Lớp người trong xã hội có chung những đặc điểm nhất định: giới trí thức. 2. Đơn vị phân loại sinh vật bao gồm nhiều ngành: giới động thực vật."
giới đàn," Từ dùng trong Phật giáo chỉ chỗ đàn cúng do hòa thượng lập nên để các đệ tử nhận chịu giới luật."
giới hạn, dt (H. giới: phân cách; hạn: mức độ) 1. Mức độ nhất định không thể vượt qua: Năng lực của mỗi người đều có giới hạn (HCM) 2. Đường ngăn cách hai khu vực: Chỗ giới hạn hai tỉnh. đgt Hạn chế trong một phạm vi nhất định: Phục vụ kịp thời không có nghĩa là văn nghệ trong việc tuyên truyền thời sự sốt dẻo hằng ngày (Trg-chinh).
giới luật," Luật nhà chùa cấm ăn mặn uống rượu..."
giới nghiêm, Thi hành quân luật tại một khu vực khi tình thế nghiêm trọng.
giới sát, Ngăn cấm không cho giết động vật.
giới sắc, Kiêng sắc dục.
giới thiệu," đg. 1. Làm cho hai người lạ nhau biết tên họ chức vụ của nhau. 2. Làm cho biết rõ về một người nào một việc gì : Thư viện giới thiệu sách mới." Giới ThUYếT Định nghĩa từ khoa học (cũ).
giới thuyết, Định nghĩa từ khoa học (cũ).
giới tính," d. Những đặc điểm chung phân biệt nam với nữ giống đực với giống cái (nói tổng quát)."
giới tuyến, Đường ngăn cách giữa hai địa hạt: Giới tuyến quân sự tạm thời.
giới từ," dt. Từ công cụ dùng để nối kết hai từ hai bộ phận có quan hệ chính phụ: Từ ""của"" trong ""sách của tôi"" là một giới từ."
giới tửu," Cấm không được uống rượu theo tôn giáo."
giới yên, Cai thuốc phiện.
giờn, đgt Chờn vờn trước vật gì: Chuồn chuồn giờn mặt nước; Bướm giờn hoa.
giỡn, đg. Đùa : Giỡn với trẻ.
giu giú, Co ro ở một xó: Ngồi giu giú trong nhà.
giũ," đg. 1 Làm động tác rung lắc mạnh cho rơi những hạt bụi đất nước bám vào. Chim giũ cánh. Giũ đệm. Giũ cát bụi trên mũ áo. Giũ áo mưa. 2 Làm cho sạch đồ giặt bằng cách giũ nhiều lần sau khi nhúng trong nước. Giũ chiếc áo nhiều nước cho sạch xà phòng. 3 x. rũ2."
giũ áo, Ra đi một cách dứt khoát.
giú, (đph) đg. Rấm quả cho chín: Chuối non giú ép chát ngầm (cd).
giua, d. X. Tua: Giua chao đèn. d. Lối thêu rút chỉ thành lỗ: Làm giua; Rút giua.
giũa," I. dt. Dụng cụ bằng thép dài ba mặt phẳng có khía ráp dùng để mài vật khác cho sắc hoặc nhẵn. II. đgt. Mài bằng giũa: giũa đầu mũi nhỏ thêm một tí nữa."
giũa dạy," Khuyên răn dạy bảo một cách nghiêm khắc."
giục," đgt 1. Bảo làm gấp rút: Giục con ra ga cho kịp tàu 2. Thúc đẩy: Bóng tà như giục con buồn (K); Xui nhau làm phúc không ai giục nhau đi kiện (tng)."
giục giã, Giục nói chung.
giục giặc, (đph) Không quyết hẳn theo bề nào; nửa tiến nửa thoái.
giùi, 1.d. Đồ dùng bằng sắt có mũi nhọn để chọc thủng. 2.đg. Chọc cho thủng bằng cái giùi : Giùi giấy đóng vở.
giùi mài, đg. Học tập công phu: Giùi mài kinh sử.
giủi, d. 1. Đồ đan bằng tre để xúc tôm tép. 2. Xúc tôm tép bằng cái giủi. " t. Bị ma đưa đến một chỗ nào theo mê tín."
giúi, 1 (cũ). x. dúi2. 2 (cũ). x. dúi3.
giúi giụi, Nói thua hay ngã nhiều lần liên tiếp: Thua giúi giụi.
giụi, đg. 1. Sát tay vào mi mắt. 2. Gí xuống làm cho tắt: Giụi bó đuốc.
giùm," đg. Dựng qua loa tạm thời: Trên gò giùm một lầu thơ Lau già chắn vách trúc thưa lát rèm (Bích câu kỳ ngộ)." đg. Nh. Giúp: Giùm cho một tay; Làm giùm.
giùm giúp, Nh. Giùm.
giun," 1 (F. joule) dt. Đơn vị đo công đo năng lượng bằng công được tạo nên khi một lực một niu tơn dời điểm đặt một mét theo hướng của lực." " 2 dt. 1. Các loại giun tròn giun đốt giun dẹp nói chung. 2. Giun đất nói tắt: đào giun làm mồi câu cá con giun xéo lắm cũng quằn (tng.). 3. Các loại giun sống kí sinh trong cơ thể người hoặc động vật nói chung: thuốc tẩy giun."
giun đất, dt Loài giun thân dài sống trong đất: Hai con gà tranh nhau con giun đất.
giun đũa," Loài giun không có đốt mình tròn và dài như chiếc đũa sống ký sinh trong cơ thể người và một số động vật."
giun kim," d. Giun tròn và nhỏ bằng cái kim sống kí sinh ở phần ruột già gần hậu môn."
giuộc," d. 1. Đồ dùng bằng tre hay bằng sắt tây có cán dùng để đong dầu nước mắm: Một giuộc nước mắm. 2. Bè lũ: Địa chủ và cường hào là một giuộc với nhau."
giúp," đgt. 1. Góp sức làm cho ai việc gì hoặc đem cho ai cái gì đang lúc khó khăn đang cần đến: giúp bạn Mỗi người giúp một ít tiền giúp cho một tay. 2. Tác động tích cực làm cho việc gì tiến triển tốt hơn: Nghị lực giúp chúng ta vượt qua mọi khó khăn gian khổ."
giúp đỡ, Cg. Giúp rập. Giúp nói chung: Giúp đỡ thương binh.
giúp ích, đgt Làm một việc có lợi cho ai: Giúp ích bà con trong xóm; Giúp ích xã hội.
giúp rập, Nh. Giúp đỡ.
giúp sức, Tiếp thêm lực lượng của mình vào việc gì hoặc cho người nào.
giúp việc, Làm đỡ một số việc: Người giúp việc.
giừ, (đph) ph. Bây giờ: Giừ làm gì đây?
giữ," đg. 1. Có trong tay một vật mà mình chú ý không để rời khỏi mình : Say quá không giữ nổi chén rượu ; Giữ xe cho tôi bơm. 2. Để cạnh mình trong mình và quan tâm đến cho khỏi mất khỏi chuyển sang người khác khỏi thay đổi : Ngồi giữ hành lý ; Giữ cẩn thận công văn mật ; Giữ lời hứa ; Giữ độc quyền ; Giữ nhân phẩm. 3. Đề phòng sự thiệt thòi tai hại : Giữ em cho cẩn thận kẻo em ngã ; Giữ ngực cho ấm ; Giữ nước giữ nhà. 4. Làm cho dừng ngừng lại ở lại : Đắp bờ giữ nước. 5. Gánh vác đảm nhiệm : Giữ chức tổng thống."
giữ giàng, Nh. Giữ gìn: Gieo thoi trước chẳng giữ giàng (K).
giữ gìn," Giữ cho được lâu hoặc để chống tai hại thiệt thòi: Giữ gìn sức khỏe."
giữ kẽ," Chú ý đến những điều rất nhỏ thường để tránh hiểu lầm: Trả lại ngay tiền thừa cho người nợ mình để giữ kẽ kẻo họ nghĩ rằng mình trừ nợ."
giữ lời, đgt Làm theo điều đã hứa: Mặc đầu có khó khăn nhưng tôi đã nói thì tôi phải giữ lời.
giữ miếng, Chú ý đề phòng thiệt hại đến mình do người xích mích với mình có thể gây ra.
giữ miệng," đg. Chú ý đến lời ăn tiếng nói để tránh hậu quả tai họa."
giữ mình," Bảo vệ thân mình danh dự của mình."
giữ rịt, Cố giữ không chịu bỏ ra: Giữ rịt sách không chịu trả.
giữ tiếng," Cố tránh tiếng xấu dư luận không hay."
giữa," I.g. 1. điểm ở nơi cách đều hoặc tương đối đều hai điểm đầu hoặc các điểm vòng quanh hay ở bốn bề : Giữa cái thước ; Giữa cái vòng ; Giữa nhà. 2. Trong khoảng : Hải Dương ở giữa Hà Nội và Hải Phòng. 3. ở chỗ lưng chừng : Giữa đường. II.ph. ở cương vị trung gian không ngả về bên nào : Đứng giữa chữa đôi bên (tng). Người giữa. Người trung gian dàn xếp việc gì."
giữa trời, ở chỗ không có gì che bên trên: Chiếu bóng giữa trời.
giương," đg. Mở căng ra hết cỡ và đưa cao lên. Giương ô. Giương buồm đón gió ra khơi. Giương mắt đứng nhìn. Giương cao ngọn cờ."
giương vây," Khoe khoang tiền của tài năng lực lượng...(thtục)."
giường," dt. 1. Đồ dùng bằng gỗ tre hay sắt có khung xung quanh trải chiếu hoặc đệm để ngủ: đóng giường mua giường cưới. 2. Giường bệnh nói tắt: Mỗi khoa trong bệnh viện chỉ có hơn vài chục giường."
giường bố," Thứ giường xếp mặt bằng vải dày."
giường chiếu, Chỗ nằm nói chung.
giường mối," Hệ thống khuôn phép phải theo."
giường phản, Giường nằm nói chung.
giường thờ, Bàn thờ tổ tiên.
giựt, đgt (cn. giật) Giằng mạnh: Sao lại giựt tóc em thế.
glu-cô, Chất đường trong các quả.
go, d. 1. Đồ dùng hình cái lược trong khung cửi để luồn sợi dọc. 2. Vải dệt bằng chỉ xe săn : Khăn mặt go. 3. Cơ quan trong bộ máy hô hấp của cá.
gò, 1 d. Khoảng đất nổi cao lên giữa nơi bằng phẳng. Cánh đồng có nhiều gò. " 2 đg. 1 Làm biến dạng tấm kim loại thường bằng phương pháp thủ công để tạo thành vật gì đó. Gò thùng tôn. Thợ gò. 2 Ép vào một khuôn khổ nhất định. Văn viết gò từng câu từng chữ không tự nhiên. Cố gò mấy con số để đưa vào báo cáo thành tích. 3 Kéo mạnh một đầu dây cương dây thừng và giữ thẳng dây để ghìm ngựa hay gia súc lại hoặc bắt phải đi thẳng theo một hướng nhất định. Gò ngựa dừng lại. Gò thừng cho bò đi thẳng đường. 4 Tự ép mình ở một tư thế nhất định không được tự nhiên thoải mái thường cong lưng lại để tiện dùng sức tập trung vào một việc gì. Gò lưng đạp xe lên dốc. Con trâu gò lưng kéo cày. Người gò lại vì đau."
gò bó," đgt. ép vào khuôn khổ hạn hẹp khó lòng xoay trở không được phát triển tự nhiên: sống gò bó Lễ giáo phong kiến gò bó tình cảm con người."
gò đống, d. Gò đất nói chung.
gò ép, Nh. Gò bó.
gò gẫm," Cần cù chịu khó: Gò gẫm viết lách."
gò má, dt Chỗ hai bên má nổi cao lên dưới mắt: Hai gò má chị ấy đỏ ửng.
gõ, (đph) d.Nh. Gụ : Bộ ngựa gõ. (đph).- d. Thuyền thon đi biển. đg. 1. Đập ngón tay hay vật gì vào một vật rắn cho phát ra từng tiếng khẽ : Gõ cửa ; Gõ mõ. 2. Sửa lại cho khỏi méo bằng cách đập nhẹ vào : Gõ cái nồi bẹp. 3. Đánh : Gõ vào đầu. Gõ đầu trẻ. Dạy học (cũ).
gọ, (đph) d. Nồi đất nhỏ.
góa, goá t. Có chồng hay vợ đã chết (chỉ nói về người ít nhiều còn trẻ). Goá vợ. Vợ goá của một liệt sĩ. Ở goá nuôi con. Mẹ goá con côi.
góa bụa," goá bụa tt. Goá chồng sống cảnh cô đơn nói chung: cảnh goá bụa."
góc, dt 1. (toán) Phần mặt phẳng giới hạn bởi hai đường thẳng cùng xuất từ một điểm: Một góc vuông; Một góc nhọn của hình tam giác 2. Một phần tư của một vật: Góc bánh chưng 3. Xó nhà: Ngồi thu hình ở một góc.
góc bẹt, Góc bằng 1800.
góc bù, Nói hai góc cộng lại thành 1800.
góc cạnh," Những khía những mặt của vật gì: Góc cạnh của vấn đề."
góc đa diện, d. X. Đa diện.
góc độ, d. Chỗ đứng để nhìn sự vật theo một chiều hướng nào đó: Nghiên cứu trẻ em từ góc độ của nhà giáo dục.
góc đối đỉnh, d. X. Đối đỉnh.
góc đồng vị," d. X. Đồng vị ngh. 1."
góc giờ," (thiên) d. Góc của vòng giờ chạy qua một điểm của thiên cầu và nửa mặt phẳng kinh tuyến hướng về phương Nam xác định bằng một cung của xích đạo trời."
góc kề," Nói hai góc chung đỉnh chung một cạnh và nằm ở hai phía của cạnh chung."
góc lõm, Góc lớn hơn 1800 và bé hơn 3600.
góc lồi, Góc nhỏ hơn 1800.
góc nhị diện, d. X. Nhị diện.
góc nhọn, Góc nhỏ hơn góc vuông.
góc phẳng, Góc tạo thành bởi sự tương giao của một nhị diện với một mặt phẳng thẳng góc với cạnh của nhị diện.
góc phụ, Nói hai góc cộng lại thành 900.
góc so le, Nói hai góc bằng nhau tạo thành bởi hai đường song song và một cát tuyến và ở hai phía đối với cát tuyến.
góc thước thợ, Nh. Góc vuông.
góc tù, Góc lớn hơn góc vuông.
góc vuông, d. Cg. Góc thước thợ.1. Hình tạo thành bởi hai đường thẳng góc. 2. Góc bằng 900.
gỏi," d. Món ăn làm bằng cá sống hoặc thịt sống ăn kèm với rau thơm."
gỏi ghém, Gỏi nói chung.
gỏi sinh cầm, Thứ gỏi ăn bằng cá tươi nhỏ để cả con.
gói," I đg. 1 Bao kín và gọn trong một tấm mỏng (giấy vải lá v.v.) thành hình khối nhất định để bảo quản hoặc để tiện mang đi chở đi. 2 (kng.). Thu gọn lại trong một phạm vi nào đó. Hội nghị gói gọn trong một ngày." " II d. Tập hợp những gì được chung lại với nhau làm thành một đơn vị. Mấy gói chè. Một miếng khi đói bằng một gói khi no (tng.)."
gói gắm, Nh. Gói ghém.
gói ghém," Cg. Gói gắm. Gói lại thu lại cho gọn."
gọi," đgt. 1. Kêu tên phát tín hiệu để người nghe đáp lại: gọi bố về ăn cơm gọi điện thoại. 2. Phát lệnh yêu cầu đi đến nơi nào: gọi lính. giấy gọi nhập ngũ. 3. Đặt tên: Hà Nội xưa gọi là Thăng Long. 4. Nêu rõ mối quan hệ: Anh ấy gọi ông giám đốc là bác ruột."
gọi hồn, Nói người mê tín mời người chết về để ứng vào con đồng mà nói chuyện (cũ).
gọi là, ph. 1. Tạm là: Gọi là đắp điếm lấy người tử sinh (K). 2. Qua loa cho xong chuyện: Ăn gọi là; Làm gọi là.
gom," đgt 1. Đưa phần của mình vào với người khác: Gom tiền đi du lịch 2. Góp phần mình trong một cuộc đánh bạc: Đánh tổ tôm cò con cũng phải gom năm trăm đồng."
gom góp, đg. Cóp nhặt để dành: Gom góp tiền để mua xe đạp.
gon," d. Thứ cỏ dùng để dệt buồm vỉ chiếu: Chiếu gon." đg. Vun cho có ngọn: Gon đống thóc.
gòn," d. Loài cây to cùng họ với cây gạo quả mở thành năm cạnh phía trong có lông trắng dùng để nhồi vào nệm gối."
gòn gọn, t. Tạm gọn: Việc dọn nhà mới đã gòn gọn.
gọn," 1.t. Có vừa đủ chi tiết thành phần... không thừa đến thành lôi thôi rườm rà: Văn gọn. 2.ph. Trọn hết: Ăn gọn nồi cơm. Gọn lỏn. Nh. Gọn thon lỏn. Gọn thon lỏn. Vừa vặn không thừa: Thằng bé nằm gọn thon lỏn trong nôi."
gọn gàng," t. Có vẻ gọn (nói khái quát). Nhà cửa sắp đặt gọn gàng. Ăn mặc gọn gàng. Thân hình nhỏ nhắn gọn gàng."
gọn ghẽ, Có thứ tự và dễ coi: Sách vở xếp gọn ghẽ.
gọn mắt," Dễ trông có thứ tự và sạch sẽ: Gian buồng trông gọn mắt."
gọng," dt. 1. Bộ phận của một số đồ vật cứng và dài có thể giương lên cụp xuống: Gọng vó Gọng ô. 2. Càng xe. 3. Chân càng cua tôm: chưa nóng nước đã đỏ gọng (tng.)."
gọng kìm, d. 1. Càng của cái kìm để giữ hay gắp một vật gì. 2. Toàn thể hai đạo quân đi hai đường khác nhau tiến đến cùng một mục tiêu để kẹp quân địch lại.
gọng xe," (đph). Càng xe kéo xe bò."
goòng," d. Xe nhỏ có bốn bánh sắt chuyển trên đường ray để chở than quặng đất."
góp, đgt 1. Bỏ phần của mình vào một việc chung: Góp tiền vào quĩ từ thiện 2. Cộng nhiều cái nhỏ lại: Góp từng món tiền nhỏ để đến tết có tiền may áo.
góp điện, d. Bộ phận của máy phát điện dùng để dẫn điện ra mạch ngoài.
góp mặt, Dự phần vào công việc chung : Góp mặt với đời.
góp nhặt, đg. Tập hợp dần dần lại từng ít một. Góp nhặt để dành.
góp nhóp, Nh. Góp nhặt.
góp phần, đgt. Góp một phần vào công việc nào đó: góp phần vào sự nghiệp giải phóng dân tộc.
góp sức, đgt Tự mình phải tham gia vào một công việc chung: Góp sức vào công cuộc bảo vệ hoà bình.
góp vốn," đgt Bỏ tiền vào một công việc cùng với nhiều người khác để kinh doanh: Ông ấy có góp vốn vào việc thành lập ngân hàng."
gót," d. 1.Cg. Gót chân. Phần sau của bàn chân. 2. ""Gót giày"" nói tắt."
gót chân, Nh. Gót. ngh. 1.
gót đầu, Từ đầu đến cuối: Gót đầu mọi nỗi đinh ninh (K).
gót giày, Phần cao ở phía sau đế giày.
gót ngọc, Từ cũ chỉ bước chân của một người (lối nói kiểu cách): Xin ngài dời gót ngọc đến chơi tệ xá.
gót sen, Từ cũ chỉ gót chân của người phụ nữ đẹp: Gót sen thoăn thoắt dạo ngay mái tường (K).
gót son," Từ trong văn học cũ chỉ gót phụ nữ đẹp da mỏng màu hồng."
gót tiên, Từ cũ trong văn học cũ chỉ gót chân phụ nữ đẹp.
gọt," đg. 1 Cắt bỏ lớp mỏng bao bên ngoài. Gọt khoai tây. Gọt vỏ. Máy cắt gọt kim loại. 2 Cắt bỏ từng ít một nhằm cho phần còn lại là vật có hình thù nhất định. Gọt con quay gỗ. Gọt bút chì (gọt nhọn bút chì). 3 (thgt.). Cạo trọc. Gọt tóc. Gọt trọc. 4 (kng.). Bỏ bớt những chỗ không cần thiết sửa lại cho gọn và hay hơn. Gọt câu văn."
gọt giũa, Sửa sang cẩn thận cho gọn gàng đẹp đẽ: Gọt giũa câu văn.
gô, đg. Trói chặt: Gô cổ tên gián điệp.
gồ," tt. Nổi lên nhô lên cao hơn bình thường: trán gồ."
gồ ghề," tt Mấp mô lồi lõm: Đường đi gồ ghề."
gỗ," d. Phần rắn nằm dưới vỏ của thân và cành một số cây dùng làm vật liệu xây dựng nguyên liệu làm giấy v.v. Đốn gỗ. Gỗ lim. Nhà gỗ năm gian. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn (tng.)."
gỗ dán, Tấm ván làm bằng nhiều lớp gỗ mỏng dán lại.
gỗ tạp," Thứ gỗ không chắc không bền."
gỗ tứ thiết, X. Tứ thiết.
gốc," dt. 1. Phần dưới cùng của thân cây: ngồi dưới gốc cây đa. 2. Từng cây riêng lẻ: trồng hơn một nghìn gốc bạch đàn. 3. Nền tảng cơ sở: kinh tế là gốc của chính trị. 4. Số tiền cho vay lúc đầu; phân biệt với lãi: nợ gốc Cả gốc lẫn lãi cũng được kha khá. 5. Nhóm nguyên tử trong phân tử của một hợp chất không biến đổi trong các phản ứng hoá học có tác dụng như một nguyên tử: gốc a-xít. 6. Điểm chọn tuỳ ý trên một trục để biểu diễn số 0 khi biểu diễn các số trên trục đó."
gốc gác, Nh. Gốc tích: Chẳng hiểu gốc gác nó ở đâu.
gốc ngọn, Đầu đuôi: Gốc ngọn câu chuyện.
gốc phần, Quê nhà (cũ).
gốc rễ, Nguyên nhân sinh ra vật gì: Trừ tận gốc rễ nạn buôn lậu.
gốc tích, Nguồn gốc xưa: Gốc tích loài người.
gốc tử, Nh. Gốc phần (cũ).
gộc," I.d. Đoạn gốc của cây tre cây vầu. II. t.1. To và thô: Lợn gộc. 2. To lớn và ở chức vị cao (thtục)."
gồi," d. Nắm lúa đã cắt vừa một nắm tay." d. Nh. Cọ: Nhà lợp lá gồi.
gối," 1 dt Đầu gối nói tắt: Mỏi gối chồn chân vẫn muốn trèo (HXHương); Quì gối cúi đầu (tng)." 2 dt Đồ dùng để kê đầu khi nằm: Chăn đơn gối chiếc lạnh lùng (cd). đgt 1. Đặt đầu lên trên: Đầu lên trên chiếc gối mây (NgKhải) 2. Gác đầu một vật gì lên một vật khác: Gối tấm ván lên bờ tường.
gối dựa, Thứ gối dùng để tỳ cánh tay khi ngồi.
gối loan, Gối của vợ chồng (từ dùng trong văn học cũ).
gối vụ, Làm lấn sang vụ sau khi chưa xong hẳn vụ này để tăng vụ.
gối xếp," Thứ gối có nhiều nếp có thể gập lại với nhau dùng để tựa hoặc để chống tay mà ngồi."
gội, đg. Rửa đầu tóc : Gội đầu .Gội gió dầm mưa. Sống cuộc đời vất vả.
gội ơn, Thấm nhuần ơn của người trên (cũ).
gôm," d. 1 Chất keo chế từ nhựa cây dùng trong nhiều ngành công nghiệp thực phẩm dược phẩm giấy v.v. 2 Chất sền sệt chế bằng gôm dùng chải tóc cho mượt hoặc để giữ nếp được lâu. Tóc chải gôm."
gồm, đgt. Có tất cả từ những bộ phận hợp thành: Vở kịch gồm ba màn Cuốn sách gồm năm chương.
gốm, d. Đồ làm bằng đất nung.
gôn, dt (Anh: goal) Khung thành trong cuộc đá bóng: Người giữ gôn rất tài.
gông, l.d. Đồ bằng gỗ hoặc bằng tre dùng để đeo vào cổ một tội nhân (cũ). Gông đóng chóng mang (tng). Cảnh tù tội khổ sở dưới thời phong kiến. 2.đg. Đóng gông vào cổ tội nhân.
gông cùm, 1. d. Dụng cụ hình phạt thời xưa. 2. đg. Làm cho mất tự do.
gông cụt," Gông ngắn nhẹ để tội nhân đeo khi đi làm khổ dịch."
gông thiết diệp, Gông lớn có kèm sắt để đóng vào những người tội nặng.
gông ván," Gông làm bằng ván khoét lỗ hổng ở giữa vừa cổ người bị tội."
gồng, 1 đg. Mang chuyển đồ vật bằng cách mắc vào một đầu đòn gánh. 2 I đg. Dồn sức làm cho các bắp thịt nổi lên và rắn lại. Gồng người lên. " II d. Thuật lên cho là có thể làm cho đánh vào người không biết đau thậm chí chém không đứt. Ông ta có võ có gồng không ai đánh lại."
gồng gánh, Gánh nói chung. Gồng nặng gánh nhẹ (tng). Làm ăn vất vả.
gộp, đg. Hợp nhiều cái lại: Gộp mấy món tiền để mua cái máy bơm nước.
gột," đgt. Dùng nước làm sạch một chỗ bẩn trên quần áo vải vóc: gột vết bùn trên áo." 2 đgt. Quấy cho đặc sánh lại: có bột mới gột nên hồ (tng.).
gột rửa, đgt Làm cho sạch hết: Gột rửa được các loại ảo tưởng (Trg-chinh).
gơ, đg. Gây giống dây khoai lang hoặc rau.
gơ," d. Sọt bằng tre nứa dùng đựng đất đựng phân."
gờ, d. Đường lồi lên chạy ven ngoài một vật : Gờ bàn ; Gờ cánh cửa ; Gờ tường.
gở," t. Có tính chất không hay báo trước điều chẳng lành theo quan niệm dân gian. Nói gở. Điềm gở. Gở mồm gở miệng (hay nói điều gở)."
gỡ," đgt. 1. Làm cho khỏi vướng hoặc khỏi mắc vào nhau: gỡ tơ rối gỡ ảnh ra khỏi tường. 2. Làm cho thoát khỏi hoàn cảnh túng bí rắc rối: gỡ thế bí. 3. Bù lại một phần thua thiệt: không lời lãi thì cũng gỡ hoà."
gỡ đầu, Chải tóc cho khỏi rối.
gỡ gạc," Gỡ nói chung ngh. 4 5."
gỡ nợ, Trang trải công nợ.
gỡ tội," Dùng lý lẽ bằng chứng để làm nhẹ tội hay thoát tội."
gởi, đgt (đph) Như Gửi: Gửi đơn xin ân xá.
gởi gắm, (ph.). x. gửi gắm.
gợi," đgt. 1. Khêu ra khơi ra: gợi chuyện. 2. Làm nhớ đến thoáng hiện lên một ý nghĩ nào: Câu chuyện gợi nhiều ý nghĩ mới."
gờm," đgt E sợ và muốn lánh đi: Thấy bố quát to đứa bé cũng gờm."
gờm gờm, Nh. Gờm.
gờm mặt," Ghét quá không muốn gặp: Gờm mặt đứa lật lọng."
gớm," I. t. 1 .Ghê tởm và đáng sợ. 2. Đáo để : Nó cũng gớm lắm chẳng phải tay vừa. II. th. 1. Từ chỉ sự chê bai ghê sợ : Gớm! Bẩn quá. 2. Từ tỏ sự ngạc nhiên và trách nhẹ : Gớm ! Đi đâu để người ta chờ mãi ! III. ph. Lắm (thtục) : Đẹp gớm ; Nhiều gớm."
gớm chửa," th. Từ biểu thị sự chê bai: Gớm chửa thằng bé bỏ nhà ra đi."
gớm ghê, Nh. Ghê gớm.
gớm ghiếc," Gớm nói chung ngh. 1."
gớm guốc, Nh. Gớm ghiếc.
gớm mặt," Khinh ghét không muốn nhìn: Gớm mặt con người lật lọng."
gờn gợn, Hơi gợn.
gợn," I đg. 1 Nổi lên thành như những vệt những nếp nhăn nhỏ thoáng thấy qua trên bề mặt phẳng. Mặt nước gợn sóng. Vầng trán chưa hề gợn một nếp nhăn. Tâm hồn trong trắng không gợn một vết nhơ (b.). 2 Biểu hiện như thoáng qua có những nét tình cảm cảm xúc nào đó. Lòng gợn lên một cảm giác lo âu. Vẻ mặt không gợn một chút băn khoăn. // Láy: gờn gợn (ý mức độ ít)." " II d. Cái nổi lên như những nếp nhăn hoặc những vệt nhỏ làm mất đi phần nào sự bằng phẳng sự trong suốt. Bầu trời xanh biếc không một mây. Gỗ bào trơn nhẵn không còn một tí gợn. Cốc pha lê có gợn."
gợn sóng, Nổi lên những làn sóng nhỏ.
gợt," đgt. đphg Gạt: gợt mồ hôi gợt váng cháo."
grát," (toán) Đơn vị cũ đo góc bằng một phần trăm của góc vuông."
gù, 1 tt Nói lưng hơi còng: Bà cụ đã bắt đầu gù lưng; Người gù. " 2 tht Tiếng chim bồ câu và chim cu trống kêu lúc đến gần chim mái: Sáng sớm đã nghe trên cây tiếng gù của con chim cu; Giọt sượng phủ bụi chim gù sâu tường kêu vẳng chuông chùa nện khơi (Chp)."
gụ, (đph) d. Con quay. d. Từ cổ chỉ con gấu. " d. Loài cây to thuộc họ đậu gỗ quí màu nâu sẫm có vân đen dễ đánh nhẵn và không mọt dùng để làm đồ đạc bàn ghế."
gục, 1 . đg. Cúi nhúc đầu xuống đất : Gục đầu nhận tội. 2. ph. Chúi xuống : Ngã gục.
gục gặc, Gật gù tỏ ý ưng thuận.
gùi," I d. Đồ đan bằng mây tre dùng ở một số địa phương miền núi để mang đồ đạc trên lưng. Mang một gùi gạo. Đeo gùi vào hai vai." II đg. Mang đi trên lưng bằng . Gùi hàng đi chợ.
gùn, d. Cg. Gút. Đầu mấu trên một hàng dệt: Lụa nhiều gùn quá.
gùn ghè," đg. Mon men để ve gái: Gùn ghè nhưng hãy còn e ấp E ấp cho nên phải rụt rè (Phạm Đình Hổ)."
gùn gút, Nh. Gùn.
guốc," tt. 1. Đồ dùng đi ở chân gồm có đế và quai ngang: guốc cao gót đi guốc trong bụng (tng.). 2. Móng chân của một số loài thú như trâu bò ngựa: thú có guốc. 3. Miếng gỗ hình chiếc guốc dùng để chêm trong một số đồ vật: guốc võng."
guốc điếu," Miếng gỗ cắt hình chiếc guốc cong hai đầu khoét thủng ở giữa để tra vào nõ điếu hút thuốc lào."
guốc kinh," Giày đế gỗ; mũi vải thêu thường dùng ở Huế."
guốc võng, Mảnh gỗ hơi giống hình chiếc guốc; để giữ hai đầu võng.
guồng," dt 1. Dụng cụ dùng để cuốn tơ cuốn chỉ: Cả buổi chị ấy ngồi quay guồng 2. Dụng cụ dùng sức nước chảy để quay một bánh xe đưa nước lên tưới ruộng: Anh ấy đã chụp được bức ảnh rất đẹp về cái guồng nước ở bờ suối."
guồng máy, Bộ máy phát sinh động lực nói chung. Ngr. Hệ thống cơ cấu của một tổ chức: Guồng máy hành chính quay rất đều.
guột," d. Loài dương xỉ; mọc ở đồi hoang dùng để đun." " (đph) d. Một buộc một bó: Một guột dây; Một guột mây."
gút," (đph) đg. Đổ nước sôi vào cơm nguội rồi chắt nước ra để cho cơm nóng lên."
gừ," đg. (Chó) kêu nhỏ trong cổ họng vẻ đe doạ muốn cắn."
gừ gừ, Nh. Gừ.
gửi," đgt. 1. Chuyển đến người khác nhờ vào khâu trung gian: gửi thư gửi bưu phẩm. 2. Giao cho người khác đảm nhận: gửi trẻ gửi con ra tỉnh học. 3. Trả lại xin lại (cách nói lịch sự): Anh gửi lại tôi số tiền hôm trước gửi lại anh mấy cuốn sách dạo nọ. 4. (Sống) tạm nhờ vào người khác: ăn gửi nằm nhờ."
gửi gắm, đgt Giao phó một cách thiết tha cho người thân: Gửi gắm con cái cho một người bạn.
gửi rể, Cg. ở rể. Nói chàng rể sống ở nhà bố mẹ vợ.
gừng," d. Loài cây đơn tử diệp thân ngầm có nhiều nhánh vị cay dùng làm thuốc hay gia vị."
gừng gió," Thứ gừng dại dùng làm thuốc."
gươm," d. Binh khí có cán ngắn lưỡi dài và sắc đầu nhọn dùng để đâm chém."
gươm đao, Cg. Gươm giáo. Võ khí xưa nói chung. Ngr. Trận mạc: Trong vòng gươm đao.
gươm giáo, Nh. Gươm đao.
gườm," 1 đgt. Nhìn thẳng vào người nào mắt không chớp vẻ giận dữ đe doạ: gườm mắt không đáp." 2 tt. Gờm: địch thủ đáng gườm.
gườm gườm, Nh. Gườm: Mắt gườm gườm.
gượm," đgt 1. Dừng lại một lát: Hãy gượm đừng đi vội 2. Đi lại một nước cờ khi nước cờ trước đã đi hớ: Đánh cờ không được gượm nhé."
gương," d. 1. (lý). Vật có mặt nhẵn bóng có thể phản chiếu ánh sáng. 2. Kính có tráng bạc ở mặt sau dùng để soi. Gương tư mã. Gương dùng để soi hằng ngày (cũ). Gương vỡ lại lành. Nói cặp vợ chồng đã rời bỏ nhau lại sum họp với nhau. 3. Mẫu mực để noi theo : Làm gương. Gương tầy liếp. Gương xấu rõ ràng quá phải thấy mà tránh."
gương cầu," Gương có mặt hình cầu để phản chiếu ánh sáng. Gương cầu lõm. Gương cầu phản chiếu ở mặt trong. Gương cầu lồi. Gương cầu phản chiếu ở mặt ngoài."
gương mặt, Vẻ mặt.
gương mẫu," I d. (cũ). Người được coi là tấm gương là mẫu mực để những người khác noi theo. Làm gương mẫu cho em." II t. Có tác dụng làm gương cho mọi người noi theo. Một học sinh . Vai trò gương mẫu. Gương mẫu trong đời sống.
gương nga, Từ trong văn học cũ chỉ Mặt trăng: Gương nga vằng vặc đầy song (K).
gương phẳng, Gương có mặt phẳng như gương soi mặt.
gương sáng," Nh. Gương ngh. 3."
gường gượng, Hơi gượng.
gượng," I. đgt. Gắng làm gắng biểu hiện khác đi trong khi không có khả năng điều kiện thực hiện: đã đau còn gượng đứng dậy cười gượng. II. tt. Thiếu tự nhiên vì cố làm cho có tính chất nào đó: lời văn gượng quá."
gượng gạo, Gượng nói chung.
gượng ghẹ, Nh. Gượng nhẹ. Cẩn thận và nhẹ nhàng: Cầm gượng ghẹ cái bóng đèn.
gượng nhẹ," đgt trgt 1. Cố gắng làm nhẹ nhàng cẩn thận: Cầm gượng nhẹ cái bình thuỷ tinh 2. Không găng quá: Trong buổi họp ông ấy chỉ phê bình gượng nhẹ."
ha," 1 c. Tiếng thốt ra biểu lộ sự vui mừng phấn khởi. Ha! Thích quá!" " 2 hecta viết tắt."
ha ha," tt. (Cười) to vang và phát ra liên tục biểu lộ sự thoải mái sảng khoái: cười ha ha."
hà, 1 dt (động) 1. Thứ sò nước mặn sống thành từng mảng lớn bám vào đá: Lâu nay mới hả ước ao ăn hà (Tản-đà) 2. Vỏ hà rất sắc: Đừng đi nước mặn mà hà ăn chân (cd). 2 dt Sâu đục khoai lang: Củ khoai này có hà rồi. tt Có đục: Đừng ăn khoai hà. 3 dt Sâu ăn dưới bàn chân của một số động vật: Ngựa bị hà ăn chân. 4 dt Phần giữa bàn cờ tướng phân cách hai phía: Đưa tốt biên qua hà. 5 tht Từ đặt ở đầu câu tỏ ý bực tức: Hà! Nó láo thế à!.
hà bá," d. Thần sông trong truyện thần thoại. Đất có thổ công sông có hà bá (tng.)."
hà hiếp," đgt. Lấn át đè nén bằng quyền lực: Địa chủ hà hiếp nông dân."
hà khắc," tt (H. hà: khắc nghiệt; khắc: nghiệt ngã) Khe khắt nghiệt ngã: Không thể sống dưới chế độ hà khắc của bọn thực dân và phong kiến nhân dân ta đã vùng dậy (Trg-chinh)."
hà mã," d. Thú lớn gần với lợn đầu to mõm rộng ăn cỏ sống ở sông đầm châu Phi."
hà tất, pht. Chẳng cần gì: hà tất phải làm theo ý của người ta.
hà tiện," tt (H. hà: thế nào; tiện: thấp hèn) Bủn xỉn: Hà tiện mà ăn cháo hoa đồng đường đồng đậu cũng ra ba đồng (cd)."
hả," 1 đg. 1 Mất đi cái chất vốn có do kết quả của quá trình bay hơi. Rượu hả. Phơi ải cho hả đất. 2 Hết cảm thấy bực tức do kết quả của một tác động nào đó. Nói cho hả giận. 3 Cảm thấy được đầy đủ như ý muốn; thoả. Cha mẹ hả lòng vì con. Lâu ngày gặp nhau nói chuyện suốt đêm cho hả." 2 (ph.). x. há1. " 3 tr. (kng.; dùng ở đầu hoặc cuối câu hay đoạn câu). Từ biểu thị ý hỏi một cách thân mật nhằm xác định thêm điều mình đang nghi vấn. Có chuyện gì thế hả anh? Đến rồi hả?"
hả giận, đgt. Được thoả mãn vì trút được nỗi tức giận: nói một thôi một thốc cho hả giận chửi cho hả giận.
há, 1 đgt Mở miệng to ra: Há ra cho mẹ bón cơm. " 2 trgt 1. Đâu phải: Đầu sư há phải gì bà cốt (HXHương). 2. Lẽ nào: Nắng sương nay há đội trời chung (NgĐChiểu)."
há hốc," đg. (kng.). Há rất to. Há hốc miệng kinh ngạc."
hạ," 1 dt. 1. Mùa nóng nhất trong một năm sau mùa xuân trước mùa thu; hè: Xuân qua hạ đến hết hạ sang thu hạ chí hạ thiên lập hạ. 2. Thời gian các nhà sư tập trung để học tu dưỡng và đọc kinh trong mùa hè: đi hạ ngồi hạ." " 2 đgt. 1. Chuyển vị trí từ cao xuống thấp: hạ cờ hạ cây nêu hạ màn hạ bệ hạ thổ. 2. Giảm bớt giảm thấp hơn: hạ giá hạ huyết áp. 3. Kẻ một đường thẳng góc với đường thứ nhất (từ một địa điểm ngoài một đường thẳng). 4. Đánh chiếm: hạ đồn hạ thành. 5. Đánh thắng: hạ đo ván đối thủ. 6. Nêu lên cái cần thực hiện: hạ quyết tâm hạ lệnh." Một tên gọi khác của dân tộc Cơ-Tu.
hạ bộ, dt (H. hạ: ở dưới; bộ: bộ phận) Bộ phận sinh dục của nam giới: Vệ sinh hạ bộ.
hạ cánh, đg. (Máy bay) đỗ xuống. Máy bay từ từ hạ cánh.
hạ cấp," 1. dt. Hàng dưới bậc dưới; phân biệt với thượng cấp: Hạ cấp phục tùng thượng cấp. 2. Loại thấp kém: văn chương hạ cấp hàng hoá hạ cấp."
hạ chí," dt (H. hạ: mùa hạ; chí: đến) Thời gian mà mặt trời so với đường xích đạo của quả đất ở vị trí xa nhất về phía bắc ở vĩ tuyến 23o27Ò: Hạ chí trùng vào ngày 21 hay 22 tháng Sáu dương lịch."
hạ cố," đg. (cũ hoặc kc.). Nhìn đến để ý đến người bề dưới hoặc coi như bề dưới mà làm việc gì. Hạ cố đến thăm."
hạ du, dt. Miền đất ở hạ lưu của sông; trái với thượng du: hạ du sông Hồng.
hạ giá," đgt (H. hạ: cho xuống giá: giá hàng) 1. Giảm giá hàng: Hàng bán không chạy phải hạ giá 2. Giảm giá trị: Cuộc sống bê tha hạ giá con người."
hạ lệnh," đg. Ra lệnh truyền xuống cho cấp dưới thi hành. Ban chỉ huy hạ lệnh tiến công."
hạ mình, đgt. Tự đặt mình xuống địa vị thấp hơn hoặc chịu nhục để làm việc gì: ông ta không bao giờ hạ mình với ai hạ mình xin xỏ.
hạ thủy, hạ thuỷ đgt (H. hạ: để xuống dưới; thuỷ: nước) Làm lễ cho tàu hoặc thuyền xuống nước: Ông làm lễ hạ thuỷ chiếc thuyền đầu tiên (NgTuân).
hạc," d. Chim lớn cao cẳng cổ và mỏ dài thường dùng tượng trưng cho sự sống lâu. Gầy như hạc. Tuổi hạc*."
hách, tt. 1. Làm ra vẻ cho người khác phải nể sợ: ngồi chễm chệ trên xe trông hách lắm hống hách. 2. Hách dịch: trông nó thế mà hách lắm.
hạch, 1 dt Chỗ phình to trên bạch huyết quản: Nổi hạch ở bẹn. " 2 dt 1. (sinh) Hạt nhân của tế bào: Hạch thường hình cầu và nằm trong chất nguyên sinh của tế bào 2. Một thứ bệnh dịch nổi hạch ở bẹn: Chuột là giống truyền bệnh hạch." 3 dt Kì thi khảo sát trước kì thi hương: Thầy khoá lần ấy đã đỗ hạch. " đgt Thi: Ra ở Hà-nội đỗ ngay đầu xứ (NgCgHoan)." 4 đgt Bẻ bắt người dưới: Tên tri huyện hạch dân để ăn hối lộ.
hạch sách," đg. Bắt bẻ đòi hỏi để làm khó dễ. Cứ hạch sách mãi. Kiếm chuyện hạch sách."
hai, dt. 1. Số tiếp theo số một trong dãy số tự nhiên: hai người hai con gà. 2. đphg Những người lớn tuổi hơn cả trong cùng một thế hệ ở một gia đình: anh Hai chị Hai.
hai lòng," tt trgt Không trung thành không thuỷ thung: Con người ăn ở hai lòng."
hài, 1 d. Loại giày thời xưa. Ra hán vào hài. Đôi hài vạn dặm. " 2 đg. (ph.). Kể ra nói rõ ra. Hài rõ ra. Hài tội." 3 t. (cũ). Hoà hợp. Phận đẹp duyên hài. 4 t. (kết hợp hạn chế). Có những yếu tố gây cười; trái với bi. Những tình huống hài trong kịch. Đưa thêm chất hài vào phim.
hài cốt, dt. Bộ xương người chết đã lâu ngày: tìm hài cốt đồng đội đưa hài cốt các liệt sĩ về nghĩa trang.
hài hòa," hài hoà tt trgt (H. hài: hoà nhau; hoà: hoà) Kết hợp nhuần nhuyễn; Dịu dàng nhịp nhàng: Nghệ thuật sống hài hoà với thiên nhiên (Huy Cận); Kết hợp hài hoà nhiều yếu tố."
hài hước, đg. (hay t.). Vui đùa nhằm mục đích gây cười (thường nói về hình thức văn nghệ). Lối văn hài hước. Câu chuyện hài hước. Giọng hài hước.
hài kịch," dt. Kịch dùng hình thức gây cười để đả kích phê phán thói xấu hiện tượng tiêu cực trong xã hội."
hài lòng," tt Vui vẻ bằng lòng: Con ngoan cha mẹ hài lòng."
hải âu," d. Chim lớn cánh dài và hẹp mỏ quặm sống ở biển."
hải cảng, dt. Cảng ở bờ biển: một hải cảng quan trọng xây dựng hải cảng.
hải cẩu," dt (H. cẩu: chó) Loài thú ở các biển vùng hàn đới chân có màng: Đám ngư phủ đi đánh cá và săn hải cẩu (NgTuân)."
hải đảo, d. Khoảng đất lớn nhô cao giữa mặt biển hoặc đại dương; đảo ngoài biển.
hải đăng, dt. Đèn biển: ngọn hải đăng trên biển.
hải hà," dt (H. hà: sông) Sông biển mênh mông: Co chân vùng vẫy miền trăng bạc nghển cổ ăn chơi chốn hải hà (NgKhuyến)." " tt Rộng rãi có độ lượng: Nhờ lượng ."
hải lưu, d. Dòng nước ở biển hay đại dương chảy theo một hướng nhất định.
hải lý, x. hải lí.
hải ngoại, dt. Nước ngoài: lá thư từ hải ngoại gửi về bôn ba nơi hải ngoại.
hải phận, dt (H. phận: phần) Vùng biển thuộc phạm vi chủ quyền một nước: Các chiến sĩ hải quân bảo vệ hải phận của Tổ quốc.
hải quan, d. Việc kiểm soát và đánh thuế đối với hàng hoá xuất nhập cảnh. Thuế hải quan.
hải quân," dt. Quân chủng của lực lượng vũ trang những nước có biển làm nhiệm vụ chiến lược chiến dịch trên chiến trường biển và đại dương."
hải tặc, dt (H. tặc: cướp) Cướp biển: Những phụ nữ di tản đã bị bọn hải tặc hãm hiếp.
hải vị, d. Thức ăn quý chế biến từ sản phẩm lấy ở biển. Sơn hào hải vị*.
hải yến," dt. Chim én ở ngoài biển tổ dùng làm món ăn đặc sản cao cấp."
hãi," tt Sợ lắm: Sợ người ở phải hãi người cho ăn (tng)."
hái," 1 d. Nông cụ gồm một lưỡi thép có răng gắn vào thanh gỗ hay tre có móc dài dùng để gặt lúa." " 2 đg. Dùng tay làm cho hoa quả lá cành đứt lìa khỏi cây để lấy về. Hái rau. Hái củi. Hái ra tiền (kng.; kiếm được nhiều tiền một cách dễ dàng). Ngày xuân đi hái lộc. Có gieo thì có hái (tng.)."
hại," 1 I. dt. Cái gây thất thiệt tổn thương; trái với lợi ích: hút thuốc là có hại đối với sức khoẻ di hại độc hại khốc hại lợi hại nguy hại tai hại tệ hại. II. tt. Có tính chất gây nhiều thất thiệt tổn thương: giống sâu bọ hại lúa ăn hại nhiễu hại thảm hại thiệt hại. III. đgt. 1. Gây thất thiệt tổn thương: sâu bệnh hại mùa màng hại nhân nhân hại phá hại phương hại tàn hại. 2. Giết hại: ám hại và bức hại hãm hại sát hại." " 2 đgt. Sợ hãi: hại ma hạt xanh mặt."
ham," đgt Thích một cách say mê: Không ham giàu sang không e cực khổ (HCM)."
ham mê, đg. Ưa thích tới mức say mê. Ham mê nghệ thuật. Ham mê cờ bạc.
ham muốn, đgt. Mong muốn thiết tha: ham muốn học hỏi.
hàm, dt Phần xương mặt có răng: Hàm dưới; Hàm trên; Xương hàm; Tay làm hàm nhai (tng).
hàm hồ," t. (Cách nói năng) thiếu căn cứ không phân rõ đúng sai không đúng với sự thật. Ăn nói hàm hồ."
hàm số, dt. Khái niệm toán học chỉ sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các đại lượng biến thiên.
hàm súc, tt (H. hàm: chứa đựng; súc: chứa cất) Tuy ngắn gọn mà chứa đựng nhiều ý tứ sâu sắc: Đó là một bài văn hàm súc.
hãm," 1 đg. Cho nước sôi vào chè hay dược liệu và giữ hơi nóng một lúc để lấy nước cốt đặc hay để chiết lấy hoạt chất. Hãm một ấm trà. Hãm chè xanh." " 2 đg. Làm cho giảm bớt hoặc ngừng vận động hoạt động phát triển. Hãm máy. Hãm phanh đột ngột. Hãm cho hoa nở đúng ngày Tết. Hãm tiết canh (giữ cho tiết không đông để đánh tiết canh)." " 3 đg. Làm cho đối phương lâm vào thế không thể tự do hoạt động hành động. Hãm địch vào thế bất lợi. Hãm thành." 4 đg. (Ả đào thời trước) hát câu chuốc rượu mời khách. Ả đào hãm một câu. Ngâm câu hãm. " 5 t. (kng.). Có tác dụng đem lại vận rủi làm cho gặp điều không may. Tướng mặt trông rất hãm."
hãm hại," đgt. Làm hại giết chết bằng thủ đoạn ám muội: Kẻ địch hãm hại tù chính trị trong ngục tù hãm hại lẫn nhau Xưa nay hãm hại người ta đã đầy (Nhị độ mai)."
hám," đgt Tham muốn quá: Ông hám tiền nhưng hám danh hơn cả tiền (NgKhải)."
hạm, d. (id.). Tàu chiến loại lớn. Pháo từ hạm bắn vào.
hạm đội," dt. Đơn vị lớn nhất trong hải quân một số nước bao gồm các binh chủng tàu mặt nước tàu ngầm phối hợp hoạt động nhằm một mục đích chung: hạm đội Hắc Hải."
han," 1 dt (thực) Loài cây song tử diệp lá có lông hễ chạm phải là sinh ra ngứa và rát: Bị ngứa như sờ phải lá han." " 2 đgt Như Hỏi (cũ): Thấy có ai han chớ đãi đằng (NgTrãi); Trước xe lời lả han chào (K)." 3 tt Bị gỉ: Cái nồi này han rồi.
hàn, 1 d. (kng.). Hàn lâm (gọi tắt). Ông hàn. " 2 đg. 1 Nối liền hai bộ phận kim loại với nhau bằng cách làm nóng chảy. Hàn hai ống thép lại. 2 Làm cho liền kín lại chỗ bị vỡ bị nứt thủng. Hàn nồi. Hàn con đê. Răng sâu phải hàn." " 3 t. 1 (id.). Lạnh. 2 (Cơ thể) ở tạng lạnh biểu hiện: sợ rét chân tay lạnh tiểu tiện nhiều v.v. (theo cách nói của đông y). Máu hàn. Chứng trúng hàn."
hàn gắn," đgt. Làm cho liền cho nguyên lành như ban đầu: hàn gắn đê điều hàn gắn vết thương chiến tranh Tình cảm giữa hai người khó mà hàn gắn được."
hàn sĩ, dt (H. hàn: lạnh; sĩ: học trò) Người học trò nghèo: Đi tập làm hàn sĩ sắp thành nghề (Ng-hồng).
hàn the," d. Khoáng vật không màu thường ở dạng bột trắng dùng để hàn kim loại làm thuốc hoặc để chế biến thực phẩm."
hàn thử biểu," cũ Nh. Nhiệt kế."
hàn vi," tt (H. hàn: lạnh; vi: nhỏ nhoi) Nghèo hèn không có địa vị gì trong xã hội: Trong quân có lúc vui vầy thong dong mới kể sự ngày hàn vi (K)."
hãn hữu," t. Hiếm có ít thấy. Trường hợp hãn hữu. Hãn hữu lắm mới xảy ra."
hán học," dt. Ngành khoa học nghiên cứu học thuật Trung Quốc thời cổ trước hết là các văn bản cổ chữ Hán: nhà Hán học."
hạn," 1 dt Tình trạng thiếu nước do nắng lâu không có mưa: Trông con như hạn mong rào (tng); Nhân dân chống hạn." 2 dt 1. Chừng mực đã ấn định: Tiêu tiền có hạn 2. Thời gian đã ấn định: Làm cầu xong trước hạn. đgt Cho một thời gian nhất định: năm ngày phải làm xong sổ sách. 3 dt Điều không may xảy ra: Chẳng may gặp hạn. tt Không may: Năm xung tháng (tng).
hạn chế," đg. Giữ lại ngăn lại trong một giới hạn nhất định không để cho vượt qua. Hạn chế chi phí. Tầm nhìn bị hạn chế."
hạn hán," dt. Hạn nắng hạn nói chung: Hạn hán kéo dài vùng đất luôn bị thiên tai như hạn hán lụt lội."
hạn hẹp, tt Có mức độ ít ỏi: Đồng lương hạn hẹp; Khả năng hạn hẹp; Ngân sách hạn hẹp.
hang," d. 1 Khoảng trống sâu tự nhiên hay được đào vào trong lòng đất. Hang đá. Hang cua. Chuột đào hang. 2 Chỗ rỗng trong mô cơ thể động vật do hiện tượng tế bào bị hoại tử tạo ra. Lao phổi đã thành hang."
hàng, 1 I. dt. 1. Tập hợp người hoặc vật nối tiếp nhau thành dãy. dàn hàng ngang viết thẳng hàng hàng đầu hàng ngũ. 2. Thứ bậc: hàng chú bác hàng cha chú. 3. Tập hợp người sống trong một đơn vị hành chính: hàng xóm láng giềng chưa đỗ ông nghè đã đe hàng tổng hàng giáp hàng xứ. 4. Sản phẩm đem bán ra: giá hàng hàng cao cấp hàng hoá khách hàng. 5. Nơi bán hàng: hàng phở hàng bán ốc hàng quán cửa hàng ngân hàng. II. pht. Với số lượng nhiều và không xác định: có tới hàng vạn phải chờ lâu hàng giờ. 2 dt. Loại vải mỏng và lắng: quần hàng. " 3 đgt. 1. Chịu thua đối phương: hạ vũ khí xin hàng hàng thì sống chống thì chết hàng binh hàng thần hàng thư đầu hàng quy hàng. 2. Chịu bất lực: Việc này thì tôi xin hàng."
hàng đầu," tt trgt Trên hết; Trước hết: Biện pháp hàng đầu; Đi hàng đầu."
hàng giậu, dt Bờ rào: Trồng cây cúc tần làm hàng giậu.
hàng hải, d. 1 Kĩ thuật điều khiển tàu biển. 2 Vận tải đường biển. Ngành hàng hải. Công nhân hàng hải.
hàng hóa," hàng hoá dt. Sản vật dùng để bán nói chung: Cửa hàng có nhiều hàng hoá hàng hoá ế ẩm trao đổi mua bán hàng hoá."
hàng không, dt (H. hàng: vượt biển; không: trên không) Việc giao thông bằng máy bay: Xây dựng ngành hàng không dân dụng.
hàng loạt, d. Một số lượng lớn có trong cùng một lúc. Sản xuất hàng loạt. Vũ khí giết người hàng loạt. Hàng loạt nhà máy đã được xây dựng.
hàng ngũ," dt. 1. Tập hợp người được sắp xếp thành hàng lối quy củ: hàng ngũ chỉnh tề kiểm tra hàng ngũ. 2. Tập hợp người được sắp xếp chặt chẽ về mặt tổ chức cùng theo đuổi một mục đích lí tưởng: hàng ngũ cách mạng không bỏ hàng ngũ."
hàng rào," dt Tre nứa hoặc cây xanh vây chung quanh nhà và vườn: Cái hàng rào bằng nứa vây lấy mảnh sân (Ng-hồng)."
hàng xóm," d. Người ở cùng một xóm hoặc nói chung người láng giềng trong quan hệ với nhau. Người hàng xóm. Hàng xóm tối lửa tắt đèn có nhau."
hãng," dt. Tổ chức sản xuất kinh doanh lớn: hãng xe hơi hãng phim truyện."
háng, dt Phận cơ thể tiếp giáp giữa đùi và bụng: Đứng giạng háng; Nổi hạch ở háng.
hạng," d. Tập hợp người hoặc vật cùng loại được đánh giá và xếp theo cao thấp lớn nhỏ tốt xấu khác nhau. Hạng người xấu. Vé hạng nhất. Xếp hạng."
hanh," tt. (Khí hậu) kho và se lạnh có thể làm nứt nẻ da thịt: trời hanh thời tiết hanh khô."
hanh thông," tt (H. hanh: thông suốt; thông: suốt qua) Nói việc đều trôi chảy: Chúa nghe tâu hết vân mồng nhà yên nước trị hang thông an nhàn (Hoàng Trừu); Vạn sự vạn vật đều hanh thông (Tản-đà)."
hành," 1 d. cn. hành ta. Cây thân ngầm hình dẹp mang nhiều lá mọng nước xếp úp vào nhau thành một khối hình củ dùng làm gia vị." 2 đg. Làm cho khổ sở. Bị cơn sốt hành suốt đêm. " 3 đg. (kết hợp hạn chế đi đôi với học). Thực hành (nói tắt). Học đi đôi với hành."
hành động," I. đgt. Làm việc gì để đạt được mục đích ý nguyện: ra tay hành động hành động cho phải lẽ. II. dt. Việc làm có mục đích: có hành động quả cảm một hành động cao cả."
hành hạ," đgt Làm cho đau đớn khổ sở: Lại còn hành hạ cho tàn cho đau (Tú-mỡ)."
hành hình, đg. Giết để thi hành án tử hình. Tử tù bị đem hành hình.
hành khách, dt. Người đi trên các phương tiện giao thông của các cơ sở kinh doanh thuộc lĩnh vực giao thông vận tải: mời các hành khách lên xe hành khách kiểm tra hành lí trước khi xuống tàu.
hành khất," đgt (H. khất: xin ăn) Đi xin ăn: Này đoạn công chúa càng ghê đoạn xong hành khất mới về gốc đa (Lí Công)."
hành lạc," đg. Vui chơi tiêu khiển bằng những thú vui vật chất tầm thường không lành mạnh. Lao vào cuộc hành lạc."
hành lang," dt. 1. Lối đi trong nhà dọc dài phía trước hoặc xung quanh: đứng ngoài hành lang cho mát. 2. Lối đi có mái che nối giữa nhà này với ngôi nhà khác. 3. Nhà dài nằm hai bên ngôi nhà chính của chùa. 4. Dải giao thông tương đối an toàn có giới hạn về chiều rộng nối liền các khu vực trên đất trên không trên biển."
hành pháp, đgt (H. pháp: phép) Thi hành pháp luật: Quyền lập pháp và quyền hành pháp.
hành quân, đg. (Đơn vị quân đội) di chuyển từ nơi này đến nơi khác theo đội hình nhằm mục đích nhất định. Hành quân suốt đêm không nghỉ. Trên đường hành quân.
hành tây," dt. Cây trồng có thân to hình cầu lá hình trụ rỗng các hoa to hoa trắng hoặc tim tím xếp thành hình sao dùng làm gia vị."
hành trình, dt (H. trình: đường đi) Đường đi qua trong một chuyến đi dài: Ông ấy đi theo Bác Hồ trong cả cuộc hành trình sang Pháp.
hành tung, d. Dấu vết về những hành vi của một người nào đó. Hành tung bị lộ.
hành văn," dt. Cách đặt câu dùng từ trong viết văn: hành văn trôi chảy hành văn trong sáng hành văn cầu kì."
hành vi," dt (H. vi: làm) Việc làm xét về mặt đánh giá phẩm chất: Một hành vi cao thượng đối với kẻ đã làm hại mình."
hãnh diện, đg. Hài lòng về điều mình cho là hơn người khác và sung sướng để lộ ra ngoài. Bà mẹ hãnh diện có đứa con kháu khỉnh. Hãnh diện với bạn bè.
hãnh tiến," tt. Thuộc hạng người kém tài năng cố ngoi lên để đạt danh vị cao không tương xứng khả năng của chính mình: một con người hãnh tiến."
hạnh," 1 dt (thực) Loài cây thuộc họ mận: Chẳng qua mai trước hạnh sau khác gì (BNT); Hoa chào ngõ hạnh hương bay dặm phần (K)." " 2 dt Nết tốt: Thương vì hạnh trọng vì tài Thúc ông thôi cũng đẹp lời phong ba (K); Bốn đức tính của người phụ nữ tốt thời xưa là: Công dung ngôn hạnh."
hạnh kiểm," d. Phẩm chất đạo đức biểu hiện trong việc làm trong cách đối xử với mọi người. Nhận xét về hạnh kiểm của học sinh. Hạnh kiểm tốt."
hạnh ngộ, đgt. Gặp nhau một cách may mắn.
hạnh phúc, dt (H. hạnh: may mắn; phúc: tốt hành) Sự sung sướng đầy đủ: Đường lên hạnh phúc rộng thênh thang (HCM).
hao," đg. 1 Bị giảm mất đi một phần về số lượng giảm dần từng ít một do một nguyên nhân nào đó. Dầu bay hơi hao mất nhiều. 2 Tốn nhiều hơn so với mức thường mức cần thiết. Mạ nhỏ cây cấy hao lắm. Cuộc chiến tranh hao người tốn của."
hao hụt," đgt. Bị mất thiếu hụt một phần do hao hụt tự nhiên: hao hụt trong quá trình vận chuyển hao hụt trong chỉ số cho phép."
hao mòn," tt Sút kém đi: Ruột tằm ngày một héo hon tuyết sương ngày một hao mòn mình ve (K)."
hao tổn, đg. Dùng mất quá nhiều vào một việc gì một cách đáng tiếc. Hao tổn tiền của. Lo buồn làm hao tổn sức khoẻ.
hào," 1 dt. Rãnh rộng và sâu dùng làm công sự chiến đấu hoặc đi lại vận chuyển làm chướng ngại vật: hào giao thông đào hào đắp luỹ hào hố hào luỹ chiến hào giao thông hào hầm hào." 2 Đơn vị tiền tệ trước đây bằng 1/10 đồng: giá 1 đồng 3 hào. " 3 dt. Một trong sáu vạch của một quẻ trong Kinh Dịch: Sáu mươi bốn quẻ ba trăm dư hào (Lục Vân Tiên)."
hào hiệp," tt (H. hào: mạnh mẽ rộng rãi; hiệp: sẵn lòng giúp đỡ) Rộng rãi và sẵn lòng giúp đỡ người khác: Người hào hiệp ít khi nghĩ đến lợi riêng."
hào hoa," t. Rộng rãi và lịch sự trong cách cư xử giao thiệp. Con người hào hoa."
hào hùng," tt. Có khí thế mạnh mẽ sôi nổi. tiếng hát hào hùng khí thế hào hùng của dân tộc thời kì hào hùng nhất trong lịch sử."
hào hứng, tt (H. hứng: hứng thú) Cảm thấy có hứng thú mạnh mẽ: Có nhiều người hào hứng nhưng cũng có một số dè dặt (NgTuân).
hào khí," d. (trtr.). Chí khí mạnh mẽ hào hùng. Hào khí của người chiến thắng."
hào kiệt," dt. Người có tài năng và chí khí hơn hẳn người bình thường: bậc anh hùng hào kiệt Vận nước lúc thịnh lúc suy song hào kiệt thời nào cũng có Chàng tuổi trẻ vốn dòng hào kiệt (Chinh phụ ngâm)."
hào nhoáng," tt Đẹp đẽ bề ngoài: Nước sơn hào nhoáng nhưng gỗ không tốt."
hào phóng, t. Rộng rãi về mặt chi tiêu trong quan hệ đối xử với người. Hào phóng với bạn bè.
hào quang, dt. ánh sáng rực rỡ toả ra chung quanh: toả ánh hào quang.
hảo, đg. (ph.; kng.). Ưa thích một món ăn nào đó. Nó chỉ hảo cái món canh chua.
hảo hán," dt. Người đàn ông dũng cảm phóng khoáng sẵn sàng ra tay cứu giúp bênh vực người yếu trong xã hội cũ: anh hùng hảo hán một trang hảo hán."
hảo tâm," dt (H. tâm: lòng) Lòng tốt: Mấy ai ở đặng hảo tâm: nắng toan giúp nón mưa dầm giúp tơi (LVT)."
hão," t. Không được việc gì cả vì không thiết thực không có cơ sở thực tế. Sĩ diện hão. Chuyện hão. Hứa hão*."
háo, 1 đgt. Quá ham muốn quá khát khao: háo của háo của lạ. " 2 tt. Có cảm giác khô khát trong người muốn ăn uống các chất tươi mát: Bụng háo muốn ăn bát canh chua Sau cơn say rượu người rất háo."
háo hức, đgt Ao ước muốn được chóng toại nguyện: Háo hức đi tìm cái mới (Tô-hoài).
hạo nhiên," t. (cũ; id.). (Chí khí) ngay thẳng khảng khái."
hạp," tt. đphg Hợp: hạp ý Món này rất hạp với tôi."
hát," đgt Phát ra những âm thanh uốn theo nhịp điệu giai điệu nhất định: Mẹ hát con khen hay (tng); Cười nên tiếng khóc hát nên giọng sầu (CgO)."
hạt," 1 d. 1 Bộ phận hình trứng hay hình dẹp chứa trong quả do noãn cầu của bầu hoa biến thành nảy mầm thì cho cây con. Gieo hạt cải. Hạt giống (hạt dùng để gây giống). 2 Quả khô của một số cây lương thực. Hạt thóc. Bắp ngô mẩy hạt. 3 Vật có hình giống như hạt gạo hạt ngô. Hạt muối. Hạt sạn. Chuỗi hạt. 4 Lượng nhỏ chất lỏng có hình giống như hạt gạo hạt ngô. Mưa nặng hạt. Không còn hạt nước nào. 5 (chm.). Hạt cơ bản (nói tắt)." " 2 d. 1 Đơn vị hành chính thời trước lớn hơn phủ huyện. 2 Đơn vị quản lí của một số ngành. Hạt kiểm lâm. Hạt giao thông (gồm nhiều cung). 3 Đơn vị của giáo hội nhỏ hơn địa phận và gồm một số xứ."
hạt tiêu," dt. Quả hạt tròn nhỏ màu xám có vị cay dùng làm gia vị."
hàu," dt Loài sò nhỏ ở bờ biển bám vào đá thành tảng: Vỏ hàu cứa vào chân."
hay," 1 đg. 1 Biết là có điều nào đó đã xảy ra. Hay tin. Làm đến đâu hay đến đó. 2 (dùng sau sẽ hẵng hãy). Tính liệu cách xử lí (nói về việc trong tương lai). Sau hẵng hay không hứa trước được." " 2 t. 1 Được đánh giá là có tác dụng gây được hứng thú hoặc cảm xúc tốt đẹp dễ chịu; trái với dở. Hát hay. Vở kịch hay. Văn hay chữ tốt. 2 Được đánh giá là đạt yêu cầu cao có tác dụng mang lại hiệu quả mong muốn. Liều thuốc hay. Ngựa hay. Một sáng kiến hay. 3 (kết hợp hạn chế). Có tác dụng đem lại sự tốt lành. Nói điều hay làm việc tốt. Tin hay bay xa (tng.). Xảy ra chuyện không hay. 4 (kng.). Có dáng vẻ dễ ưa gây được thiện cảm hoặc sự thích thú. Không đẹp lắm nhưng trông cũng hay. Đứa bé trông rất hay." " 3 p. Thường thường một cách thường xuyên. Ông khách hay đến chơi." " 4 k. Từ biểu thị quan hệ tuyển chọn giữa hai điều được nói đến có điều này thì không có điều kia và ngược lại. Về hay ở? Anh hay nó đi cũng được."
hãy," pht. 1. Vẫn đang còn tiếp diễn: Trời hãy còn mưa Khoai hãy còn sống chưa chín. 2. Cứ tạm thời như thế đã: hãy làm đi đã tiền nong tính sau. 3. Nên phải như thế nào đó: Anh hãy cẩn thận Hãy làm xong rồi hẵng ngủ."
hãy còn," đgt Vẫn tiếp tục; Chưa hết: Còn non còn nước hãy còn thề xưa (Tản-đà)."
háy, đg. (ph.). Đưa mắt nhìn nghiêng.
hắc," 1 tt. 1. Tỏ ra nghiêm khắc đến mức cứng nhắc gây khó chịu cho người dưới quyền: ông ta chỉ là cấp phó nhưng hắc hơn cả cấp trưởng. 2. Có vẻ oai phong hơn lúc thường: Cô bé khoác khẩu súng vào trông hắc ra trò. 3. Khó quá: Bài toán hắc quá." " 2 tt. Có mùi hăng xông mạnh lên mũi gây khó chịu: Loại rau này ăn sống hắc lắm."
hắc ín," dt Chất đen thu được khi chưng dầu mỏ hay than đá dùng để sơn hoặc rải đường: Cái ánh đèn vặn to từ khe cửa quét hắc ín rọi sang (Ng-hồng)."
hặc, đg. (cũ; id.). Hạch. Hặc tội.
hăm, 1 dt. Hai mươi (khi sau nó có hàng đơn vị từ 1 đến 9): đã hăm mấy tuổi đầu. " 2 đgt. Đe doạ sẽ làm điều tai hại: giơ tay để hăm nhưng ai sợ gì nó." " 3 tt. Tấy đỏ ở các ngấn các chỗ gấp trên cơ thể trẻ con do bị bẩn: tắm xong bôi phấn rôm kẻo cháu bé bị hăm."
hăm hở, đgt Có vẻ sốt sắng và hăng hái: Người đời hăm hở lo công việc (PhBChâu); Tôi hăm hở trèo ngay một cái dốc (NgTuân).
hằm hằm, (cũ; ph.). x. hầm hầm.
hằn," I. đgt. In lại dấu vết trên bề mặt: Bánh xe hằn xuống mặt đường Trán hằn những nếp nhăn. II. dt. Dấu vết được in được hằn lại: vết hằn của bánh xe nếp hằn trên trán."
hằn học," đgt Có ý tức bực như muốn gây chuyện: Lão ta hằn học với người vợ." " tt Có thái độ bực tức: Không được thoả mãn Hộ đã trở nên (Ng-hồng)."
hẳn," I t. 1 Có thể khẳng định là như vậy không có gì còn phải nghi ngờ. Việc đó hẳn là làm được. Sự thật không hẳn như thế. Điều đó đã hẳn. 2 (dùng phụ sau đg. t.). Có tính chất hoàn toàn dứt khoát như vậy không có nửa nọ nửa kia. Đứng hẳn về một phía. Bệnh chưa khỏi hẳn. Con đường rộng hẳn ra. 3 (dùng trước d. số lượng). Với mức độ trọn vẹn không phải chỉ một phần nào mà thôi. Để hẳn hai người vào công việc này." II tr. (kng.; dùng ở đầu câu hoặc cuối câu). Từ biểu thị ý như muốn hỏi về điều mà thật ra mình đã kg định. Hẳn anh còn nhớ? Anh lại quên rồi hẳn?
hắn," đt. Từ chỉ người ngôi thứ ba thường có hàm ý khinh hoặc thân mật: Hắn lại vác xác đến đây lần nữa Lâu nay hắn ít về nhà."
hăng," 1 tt Có mùi vị nồng bốc lên: Bóc tỏi mùi hăng lên mũi." " 2 tt trgt Mạnh mẽ và hào hứng: Anh em làm việc rất hăng; Trong việc ấy thì anh ấy hăng nhất."
hăng hái," t. Ở trạng thái có nhiệt tình biểu lộ bằng thái độ tích cực trong công việc. Hăng hái giúp đỡ bạn. Tuổi thanh niên hăng hái."
hằng," pht. (Hành động diễn ra) luôn liên tục: báo ra hằng tuần công việc hằng ngày."
hằng hà sa số," ng (H. hằng: sông Gange bên ấn-độ hà: sông; sa: cát; số: số nghĩa đen: như số cát sông Hằng) Nhiều vô kể: Cuộc mít-tinh có hằng hà sa số người dự."
hằng số, d. Số không đổi trong quá trình được xét; đối lập với biến số.
hắt," đgt. 1. Tạt ngang nhanh mạnh để chất lỏng hoặc thứ gì rời xa vật đựng: cầm cốc hắt nước hắt từng xẻng đất. 2. Phản chiếu dội trở lại: ánh nắng hắt từ mặt nước trở lên Tiếng gọi dội vào vách núi hắt ra."
hắt hiu," tt trgt Lay động nhè nhẹ: Như hắt hiu cùng hơi gió heo may (Thế-lữ); Ngọn đèn trông lọt trướng huỳnh hắt hiu (K)."
hắt hơi," đg. Bật mạnh hơi ra đằng mũi đằng miệng và phát ra thành tiếng do màng mũi bị kích thích đột ngột."
hắt hủi, đgt. Tỏ thái độ ghẻ lạnh ghét bỏ: Mẹ chồng hắt hủi nàng dâu Dì ghẻ hắt hủi con chồng.
hâm, 1 tt Hơi gàn: Cậu ta khó lấy vợ vì có tính hâm. " 2 đgt Đun lại thức ăn cho nóng: Canh để phần nguội rồi cần hâm lại."
hâm hấp, 1 t. (Cơ thể) ở trạng thái nhiệt độ cao hơn bình thường một chút; hơi sốt. Người lúc nào cũng hâm hấp như sốt. Trán hâm hấp nóng. 2 t. (kng.). Hơi hâm. Tính hâm hấp.
hâm mộ, đgt. Yêu chuộng và mến phục: một diễn viên điện ảnh được nhiều người hâm mộ Trận đấu được người hâm mộ chờ đón từ lâu.
hầm," 1 dt Con hổ: Chốn ấy hang hầm chớ mó tay (HXHương)." 2 dt Rãnh hoặc hố đào dưới đất: Đào được một cô thanh niên xung phong bị sập hầm hàm ếch (NgKhải). 3 đgt Đun lâu cho thật nhừ: Hầm thịt bò. tt Đã được đun lâu: Vịt . trgt Nói nằm kín một chỗ: Hắn nằm ở xó nhà.
hầm mỏ, d. Vùng có chứa khoáng sản trong lòng đất đang được khai thác (nói khái quát).
hầm trú ẩn, dt. Hầm ẩn nấp để tránh bom đạn: Trong chiến tranh nhà nào cũng có hầm trú ẩn.
hẩm," tt 1. Nói thức ăn đã biến chất vì hư hỏng: Gạo hẩm; Cơm hẩm 2. Nói số phận thua kém: Phận hẩm duyên ôi (tng); Hẩm duyên xấu số em còn đứng không (cd)."
hẩm hiu, t. 1 (cũ; id.). Hẩm (nói khái quát). 2 (Số phận) chịu thua kém. Thân phận hẩm hiu. Hẩm hiu về đường nhân duyên.
hân hạnh," tt. Vui mừng lấy làm may mắn khi được dịp tiếp xúc quan hệ với ai: hân hạnh được gặp ngài hân hạnh đón tiếp quý khách."
hân hoan," tt (H. hoan: vui vẻ) Vui mừng lắm: Mũ tai bèo xen lẫn áo bà ba mặt son trẻ hân hoan hoà tóc trăng (X-thuỷ)."
hận," d. 1 Lòng căm giận oán hờn sâu sắc đối với kẻ đã làm hại mình. Rửa hận. Ôm hận. 2 (hoặc đg.). Buồn tức đến day dứt vì đã không làm được như mong muốn. Làm hỏng thì mang hận suốt đời. Hận một điều là đã không về kịp."
hấp," 1. đgt. Làm chín thức ăn bằng hơi nóng: hấp bánh bao hấp cá lóc. 2. Tiêu diệt vi trùng bằng hơi nóng: Bông băng đã hấp. 3. Làm cho màu ăn vào vải sợi: hấp len hấp sang màu khác cho đẹp. 4. Tẩy giặt làm cho sạch len dạ: hấp chiếc áo dạồ."
hấp dẫn, đgt (H. hấp: hút vào; dẫn: kéo đến) Thu hút người ta: Khoa học xã hội trong nhà trường ta phải là môn học hấp dẫn vô cùng (PhVĐồng); Chí ít cũng hấp dẫn cảm tình người xem (NgTuân). dt Sự thu hút: Cái đối với Người là tư tưởng tự do (Trg-chinh).
hấp hối," đg. Ở trạng thái sắp tắt thở sắp chết. Bệnh nhân đang hấp hối. Phút hấp hối."
hấp hơi," đgt. Không thông thoáng không thoát hơi do bị che bịt quá kín: Căn phòng bị hấp hơi trở nên ẩm ướt ngột ngạt chớ đậy cặp lồng khi cơm đang nóng kẻo bị hấp hơi khó ăn."
hấp tấp," trgt Vội vã lật đật: Ông cầm đèn hấp tấp chạy ra (NgCgHoan); Không hấp tấp theo liều những ý kiến thông thường (DgQgHàm)."
hấp thụ, đg. 1 (chm.). (Hiện tượng các chất rắn hay chất lỏng) thu hút các chất từ hỗn hợp khí. 2 (id.). Như hấp thu (ng. 2).
hất," đgt. 1. Đưa nhanh dứt khoát (bộ phận cơ thể) về phía nào: hất hàm hỏi hất chân. 2. Dùng tay tạt mạnh cho vật rơi ra xa: hất đất sang một bên."
hất hủi, đg. (id.). Hắt hủi.
hầu, 1 dt. Phần ống tiêu hoá nằm tiếp sau khoang miệng và trước thực quản: bóp hầu bóp họng. 2 dt. Con khỉ. " 3 dt. Tước thứ hai sau tước công trong thang tước vị dưới chế độ phong kiến: được phong tước hầu." " 4 I. đgt. 1. Phục dịch cho người bề trên cho chủ: kẻ hầu người hạ lính hầu. 2. Đến trước mặt hoặc trước toà để nghe phán bảo xét xử: Các hương mục vào hầu quan lớn bị gọi ra hầu toà. 3. Chịu làm một việc gì cho vui lòng người khác: hầu chuyện xin hầu cụ một ván bài. II. dt. Người con gái đi ở để phục dịch trong các nhà quyền quý thời phong kiến: con hầu nàng hầu." " 5 đgt. Mong thực hiện được điều gì đó thường rất khó: Hắn cố gắng hết sức trong mọi công việc hầu được chủ tin dùng Họ phải bằng mọi cách để thanh toán nợ cho khách hàng hầu lấy lại lòng tin sự tín nhiệm." " 6 pht. Gần như sắp: Đêm hầu tàn Nắng hạn lâu cây cỏ hầu chết khô."
hầu bao, dt Túi nhỏ đeo ở thắt lưng: Có ai dại gì dốc hết hầu bao cho chúng (NgKhải).
hầu cận," đg. (dùng phụ sau d.). Theo hầu bên cạnh người có chức vị thường được coi là người thân tín. Lính hầu cận."
hầu chuyện," đgt Từ lịch sự có nghĩa nói chuyện: Hôm nay được hầu chuyện cụ tôi mới biết được nhiều việc đã xảy ra."
hầu hạ," đg. Làm mọi việc lặt vặt phục vụ sinh hoạt hằng ngày cho chủ cho người trên. Kẻ hầu người hạ."
hầu hết, pht. Gần như tất cả: hầu hết mọi người đều có mặt hầu hết mọi người đều đạt điểm trung bình trở lên.
hẩu," tt (biến âm của chữ Hán ""hảo"") Tốt ngon (thtục): Món ăn này hẩu lắm."
hậu, 1 I t. (kết hợp hạn chế). Ở phía sau. Cổng hậu. Chặn hậu*. (Đánh) bọc hậu*. Dép có quai hậu. " II Yếu tố ghép trước để cấu tạo danh từ có nghĩa ""ở phía sau thuộc thời kì sau"". tố*. Hậu hoạ*." " 2 t. Cao hơn mức bình thường (thường về mặt vật chất trong sự đối xử) để tỏ sự trọng đãi. Cỗ rất hậu. Trả lương hậu."
hậu môn, dt. Cửa ruột già thông với ngoài để thải phân ra; còn gọi là lỗ đít.
hậu phương," tt dt (H. hậu: sau; phương: phương hướng) Miền ở sau mặt trận: ở hậu phương nhân dân hăng hái sản xuất (NgVLinh); Chính sách hậu phương quân đội."
hậu quả, d. Kết quả không hay về sau. Khắc phục hậu quả chiến tranh. Hậu quả của một việc làm thiếu suy nghĩ.
hậu sản, dt. Các chứng bệnh của phụ nữ có thể mắc sau khi sinh đẻ nói chung: bệnh hậu sản đề phòng hậu sản.
hậu thế, dt (H. hậu: sau; thế: đời) Đời sau: Có giá trị lưu truyền hậu thế (NgKhải); Lưu truyền cái lịch sử oanh liệt kháng chiến kiến quốc cho hậu thế (HCM).
hậu thuẫn," d. Lực lượng ủng hộ làm chỗ dựa ở phía sau. Làm hậu thuẫn cho cuộc đấu tranh."
hậu tố," dt. Phụ tố đứng sau căn tố; phân biệt với tiền tố trung tố (thường nói về từ của các ngôn ngữ như Pháp Nga Anh v.v.): ful là hậu tố của từ tiếng Anh beautiful."
hậu trường, dt (H. hậu: sau; trường: chỗ nhiều người tụ họp) 1. Phía sau sân khấu: Các diễn viên sửa soạn ở hậu trường 2. Nơi hoạt động bí mật: Các ứng cử viên chức tổng thống hoạt động ráo riết ở hậu trường.
hậu vận, d. Số phận về phần sau cuộc đời con người. Đoán hậu vận.
hẩy," đgt. 1. Hất mạnh và nhanh gọn: hẩy ra đất. 2. ẩy đùn đầy cho xê dịch: hẩy hòn đá tảng sang một bên. 3. Thổi cho lửa bùng cháy: hẩy lò."
he, 1 tt Nói động vật ốm yếu: Trâu he cũng bằng bò khoẻ (tng). 2 tt (đph) Có màu hung: Tóc he.
hè," 1 d. Mùa hạ về mặt là mùa nóng bức. Nghỉ hè. Nắng hè." " 2 d. 1 Dải nền ở trước hoặc quanh nhà. Trẻ chơi ngoài hè. 2 Phía vỉa chạy dọc hai bên đường phố cao hơn mặt đường dành cho người đi bộ; vỉa hè. Hè đường." 3 I đg. (kng.). Cất tiếng to ra hiệu bảo nhau cùng ra sức làm ngay một việc gì. Hè nhau đẩy chiếc xe lên dốc. II tr. (ph.; dùng ở cuối câu). 1 Từ biểu thị ý thuyết phục và giục giã người đối thoại cùng nhau làm việc gì (hàm ý thân mật); như nào. Ta đi ! 2 Từ biểu thị ý như muốn hỏi nhằm gợi sự chú ý và tranh thủ sự đồng tình của người đối thoại (hàm ý thân mật); như nhỉ. Thằng nhỏ dễ thương quá hè.
hé mở, đgt 1. Mở một ít: Cửa mới hé mở đã có người xông vào 2. Bắt đầu lộ ra: Câu chuyện bí mật đã hé mở.
hé nắng," tt Hơi hửng nắng: Mưa mấy hôm liền hôm nay mới hé nắng."
hé răng," đgt Mở miệng nói (thường dùng với ý phủ định): Tôi đành ngậm tăm không dám hé răng (Tô-hoài)."
hẹ," d. Cây cùng họ với hành lá dẹt và dài thường dùng để ăn hoặc làm thuốc. Rối như canh hẹ."
hèm, 1 dt. Bã rượu: nấu rượu lấy hèm nuôi lợn. " 2 dt. 1. Tên kiêng kị do tôn kính thờ cúng thần linh: tên hèm. 2. Trò diễn sự tích của vị thần thờ trong làng được xem là một lễ nghi trước khi vào đám. 3. Lễ vật cúng riêng cho một vị thần." 3 Nh. Đằng hắng.
hẻm," dt Nơi hẹp hai bên có núi hoặc có tường cao: Có những ngôi chùa trong hẻm núi (NgKhải); Thi sĩ ấy chỉ sống trong một hẻm phố." " tt Nói đường hẹp ngõ hẹp: Hang cùng ngõ (tng)."
hen," d. Bệnh mãn tính về đường hô hấp gây những cơn khó thở do co thắt phế quản. Cơn hen."
hèn," tt. 1. Nhút nhát đến mức đáng khinh: Chỉ thế mà không dám nói sao mà hèn thế. 2. ở hạng tồi kém bị khinh bỉ: người hèn phận hèn tài hèn sức mọn."
hèn hạ, tt Thấp kém và đáng khinh: Thái độ hèn hạ; Con người hèn hạ.
hèn mạt," t. Thấp kém về nhân cách đến tột độ đáng khinh bỉ. Thủ đoạn trả thù hèn mạt."
hèn mọn," tt Thấp kém không đáng kể (thường dùng để nói một cách khiêm tốn): Đem tài hèn mọn ra giúp một phần nhỏ bé vào công việc từ thiện."
hèn nhát, t. Thiếu can đảm đến mức đáng khinh. Khuất phục một cách hèn nhát.
hèn yếu," tt. Yếu ớt không có can đảm: một con người hèn yếu Ta không thể giao việc này cho những người hèn yếu."
hẹn, đgt Định trước với ai là sẽ làm việc gì: Hẹn ta thì đợi dưới này rước ta (K); Hẹn người tới giữa vườn dâu tự tình (LVT); Trót đem thân thế hẹn tang bồng (NgCgTrứ).
hẹn hò," đg. 1 (id.). Hẹn (nói khái quát). 2 (Hai bên trai gái) hẹn gặp nhau hoặc hẹn điều gì đó với nhau. Trăm năm đành lỗi hẹn hò Cây đa bến cũ con đò khác đưa (cd.)."
heo," 1 dt. đphg Lợn: nói toạc móng heo (tng.)." " 2 (Khí hậu) hanh khô thường vào dịp chuyển tiếp giữa thu sang đông: trời heo heo đường leo lên ngọn (tng.)."
heo hút, tt Hẻo lánh và hiu quạnh: Đi xuống lũng sâu heo hút (Huy Cận).
hèo," d. 1 Cây thuộc họ cau thân thẳng có nhiều đốt thường dùng làm gậy. 2 Gậy làm bằng thân cây hèo. Đánh cho mấy hèo."
hẻo lánh," tt. ở nơi khuất nẻo ít người qua lại: vùng núi hẻo lánh một làng hẻo lánh ở miền rừng."
héo," tt Khô vì thiếu nước: Chê rau muống héo lại ôm dưa già (tng); Không có gốc thì cây héo (HCM); Con không cha thì con trễ cây không rễ thì cây héo (tng)."
héo hắt," t. Mất hết vẻ tươi như bị khô kiệt sức sống. Nụ cười héo hắt. Héo hắt cả ruột gan."
hẹp," tt. 1. Có kích thước bề ngang dưới mức bình thường hoặc nhỏ hơn những cái khác: lối đi hẹp Đoạn đường này hẹp hơn. 2. Có diện tích nhỏ chật: Phòng này hẹp quá đất hẹp người đông. 3. ở trong một phạm vi lĩnh vực nhất định: chuyên môn hẹp. 4. Keo bẩn thiếu độ lượng nhân đức: ăn ở hẹp với mọi người."
hét," 1 dt Loài chim nhỏ lông đen trông tựa con sáo hay ăn giun: Muốn ăn hét phải đào giun (tng)." " 2 đgt Kêu to: Nghe bố nó hét nó run lên."
hề," 1 d. Vai chuyên biểu diễn khôi hài giễu cợt hoặc pha trò trên sân khấu để làm vui cho khán giả. Vai hề trong chèo. Hề xiếc." " 2 I đg. (dùng trước gì chi trong câu nghi vấn hoặc phủ định). Có quan hệ trực tiếp làm chịu ảnh hưởng chịu tác động; can. Nhà sập nhưng không ai hề gì. Như thế có hề chi?" II tr. (dùng sau một phụ từ phủ định). Từ dùng để khẳng định ý phủ định về sự việc không bao giờ xảy ra hoặc để xảy ra. Không quên lời hứa. Chưa hề nói dối. " 3 tr. (cũ; vch.). Từ dùng làm tiếng đệm để ngắt câu trong các bài từ của văn học cổ. Nhất nhật bất kiến như tam thu hề (một ngày không thấy mặt coi bằng ba năm)."
hể hả," tt. Vui vẻ lộ rõ ra ngoài một cách tự nhiên do đã được vừa ý được thoả mãn: nói cười hể hả nét mặt hể hả Ai nấy đều hể hả."
hễ," lt 1. Nếu như; Nếu mà: Mụ càng tô lục chuốt hồng máu tham hễ thấy hơi đồng là mê (K); Hễ trời có mắt thì ta lệ gì (NĐM) 2. Đã là: Hễ là người thì phải có hiếu với cha mẹ."
hệ," d. 1 (dùng trong một số tổ hợp). Hệ thống (nói tắt). Hệ thần kinh. Hệ đo lường. Hệ tư tưởng*. 2 Chi dòng trong một họ gồm nhiều đời kế tiếp nhau có chung một tổ tiên gần."
hệ quả, dt. 1. Kết quả kéo theo từ một sự việc: tạo nên hệ quả không hay. 2. Mệnh đề toán học suy ra trực tiếp từ một định lí.
hệ thống," dt (H. hệ: liên tiếp kết hợp; thống: hợp lại) 1. Tập hợp những bộ phận có liên hệ chặt chẽ với nhau: Hệ thống đo lường; Hệ thống giao thông; Hệ thống tổ chức 2. Thứ tự sắp xếp có qui củ: Bản báo cáo có hệ thống minh bạch 3. Sự liên tục: Một sự tham nhũng có hệ thống."
hệ trọng, t. Có tác dụng và ảnh hưởng rất lớn; rất quan trọng. Hôn nhân là việc hệ trọng.
hếch, I. tt. Chếch ngược lên phía trên: mũi hếch. II. đgt. Đưa chếch ngược trở lên theo hướng trước mặt: hếch mặt hếch mắt nhìn.
hếch hoác, tt Nói miệng của một vật rộng quá: Cái miệng túi hếch hoác.
hên," t. (hoặc d.). (ph.). May gặp vận đỏ."
hến," dt. Động vật cùng họ với trai cỡ nhỏ vỏ cứng hình tròn sống ở nước ngọt thịt ăn được."
hết," tt trgt 1. Không còn gì: Hết tiền rồi; Hết mưa; Rẽ cho thưa hết một lời đã nao (K) 2. Xong hẳn: Đã làm hết việc 3. Tất cả: Đưa bao nhiêu tiền cũng tiêu hết 4. Trọn vẹn: Làm hết phận sự 5. Cuối cùng: Sau hết ai cũng đồng ý." trt Từ đặt ở cuối câu để tỏ ý phủ định: Tôi không đi đâu ; Không còn nói gì hết.
hết hồn," đg. (kng.). Mất hết tinh thần mất hết hồn vía. Sợ hết hồn."
hết lòng, trgt Ra sức hi sinh: Suốt đời tôi hết lòng hết sức phục vụ Tổ quốc (HCM).
hết sức," p. Đến mức cao nhất không thể hơn được nữa. Cố gắng hết sức. Điều kiện hết sức khó khăn."
hếu," tt. (kết hợp hạn chế chỉ dùng với trắng) (trắng) một màu và như trơ hết cả ra trông không dễ chịu: Đầu trọc trắng hếu."
hí, đgt Nói ngựa kêu: Những con ngựa hí vang lừng (NgHTưởng).
hí hoáy, đg. Từ gợi tả dáng vẻ chăm chú làm việc gì luôn tay (thường là việc tỉ mỉ). Hí hoáy gọt bút chì. Hí hoáy ghi chép.
hí trường," tt. cũ Nơi biểu diễn các loại hát nghệ thuật sân khấu; rạp hát."
hia," dt Giày bằng vải cổ cao đến gần đầu gối của quan lại xưa khi mặc triều phục ngày nay các diễn viên tuồng đóng vai quan cũng đi hia: Với bộ áo lam mũ tế đôi hia rõ ra tuồng mũ áo râu ria (Tú-mỡ)."
hích," đg. 1 Áp sát một bộ phận cơ thể vào rồi dùng lực hất hoặc đẩy mạnh một cái. Hích khuỷu tay vào sườn bạn. Dùng bả vai hích một cái. 2 (id.). Như khích. Hích cho hai bên cãi nhau."
hịch, dt. Lời kêu gọi tướng sĩ hay nhân dân đứng lên chống ngoại xâm: hịch tướng sĩ Nửa đêm truyền hịch đêm ngày xuất chinh (Chinh phụ ngâm).
hiềm nghi," đgt (H. nghi: ngờ) Ngờ vực: Cách trở bấy lâu hằng giữ phận hiềm nghi một phút bỗng vô tình (Lê Thánh-tông)."
hiềm oán, Nh. Hiềm thù.
hiểm," tt 1. Nói nơi trọng yếu và khó đi lại: Đóng quân ở một nơi hiểm 2. Nói phần của thân thể được che kín: Nó đánh người ta vào chỗ hiểm 3. Độc ác: Dễ dò bụng hiểm khôn ngừa mưu gian (NĐM)."
hiểm ác, t. Ác một cách ngấm ngầm. Lòng dạ hiểm ác.
hiểm độc, Nh. Hiểm ác.
hiểm họa, hiểm hoạ dt (H. hoạ: tai vạ) Tai nạn gây ra chết chóc: Hiểm hoạ của chiến tranh.
hiểm nghèo, t. Nguy hiểm đến mức khó thoát khỏi tai hoạ. Phút sóng gió hiểm nghèo. Căn bệnh hiểm nghèo.
hiếm," tt. ít có ít gặp: con hiếm của hiếm ở đây người tốt không hiếm."
hiên," 1 dt Chỗ ở trước hoặc quanh các phòng của ngôi nhà có mái che: Ngoài hiên thỏ đã non đoài ngậm gương (K); Có cây có đá sẵn sàng có hiên lãm thuý nét vàng chưa phai (K)." " 2 dt (thực) Loài cây nhỏ hoa có cánh màu vàng: Màu hoa hiên; Nấu canh hoa hiên."
hiên ngang," t. Tỏ ra đường hoàng tự tin không chịu cúi đầu khuất phục trước những sự đe doạ. Tư thế hiên ngang."
hiền," 1 I. tt. 1. Không dữ không gây nguy hại cho con người: ở hiền gặp lành. 2. Tốt ăn ở phải đạo: bà mẹ hiền dâu hiền rể thảo. II. dt. cũ Người có đức hạnh tài năng: nhà vua ra chiếu cầu hiền."
hiền hòa," hiền hoà (H. hoà: hoà thuận) Hiền lành và hoà thuận: Lấy vợ hiền hoà làm nhà hướng nam (tng)."
hiền sĩ, d. Người trí thức nho giáo có đức hạnh.
hiền triết," dt. Người có học vấn có hiểu biết sâu rộng được người đời tôn sùng: các bậc hiền triết thời cổ đại Trung Quốc."
hiền từ, tt (H. từ: thương yêu con cháu) Hiền lành và âu yếm con cháu: Một bà mẹ hiền từ.
hiển hách, t. Rực rỡ và lừng lẫy. Chiến công hiển hách.
hiển nhiên," tt. Quá rõ ràng không còn nghi ngờ chối cãi được: sự thật hiển nhiên một việc hiển nhiên."
hiến, đgt 1. Chuyển quyền sở hữu của mình sang quyền sở hữu của Nhà nước: Hiến ruộng cho Chính phủ cách mạng 2. Trình bày với nhiệt tâm của mình: Hiến kế cho Nhà nước 3. Trình một buổi văn nghệ: Đoàn ca múa hiến bà con một buổi đặc sắc.
hiến chương," d. 1 (cũ). Pháp luật cơ bản do nhà vua đặt ra làm nền tảng cho việc chế định ra pháp luật. 2 Điều ước kí kết giữa nhiều nước quy định những nguyên tắc và thể lệ về quan hệ quốc tế. Hiến chương Liên Hợp Quốc."
hiến pháp," dt. Luật pháp cơ bản của nhà nước quy định nhiều vấn đề quan trọng như chế độ chính trị quyền và nghĩa vụ công dân hệ thống tổ chức nhà nước: ban bố hiến pháp làm theo hiến pháp."
hiện," 1 đgt Bày rõ ràng ra trước mắt: Khôn dàn ra mặt què quặt hiện ra chân tay (tng)." 2 trgt Hiện giờ nói tắt: Hiện anh ấy đang đi công tác; Tôi hiện đương chờ anh ấy.
hiện diện, đg. (trtr.). Có mặt. Những đại biểu hiện diện. Cần sự hiện diện của ngài.
hiện đại, tt. 1. Thuộc thời đại ngày nay: nền văn học hiện đại âm nhạc hiện đại. 2. Có tính chất tinh vi trong trang bị máy móc: máy móc hiện đại nền công nghiệp hiện đại.
hiện hành, tt (H. hành: làm) Đang được thi hành: Phải tuân theo pháp luật hiện hành.
hiện hình," đg. 1 (Ma quỷ thần linh) hiện ra cho thấy theo mê tín. Ma hiện hình. 2 (chm.). Làm cho ảnh hiện rõ trên phim hay giấy ảnh bằng cách xử lí các dung dịch hoá chất trong quá trình tráng phim. Thuốc hiện hình (hoá chất dùng để làm hiện hình). 3 (chm.). Hiện hoặc làm hiện lên trên màn hình."
hiện nay, dt. Thời gian hiện tại: hiện nay bác ấy đã nghỉ hưu.
hiện tại," dt tt (H. tại: ở nguyên chỗ) Thời gian trước mắt thời gian hiện nay: Hiện tại chuẩn bị tương lai (PhVĐồng)."
hiện thân," I đg. (Thần linh) hiện ra thành hình người hoặc động vật cụ thể theo tín ngưỡng tôn giáo. Phật hiện thân thành người hành khất." II d. 1 Hình người hoặc động vật cụ thể mà thần linh qua đó hiện ra. Con rùa là của thần biển. 2 (vch.). Người được coi là biểu hiện cụ thể của một điều gì. Hiện thân của lòng bác ái. Hiện thân của tội ác.
hiện thực," dt. Cái có thật tồn tại trong thực tế: ước mơ trở thành hiện thực Hiện thực cuộc sống hết sức đa dạng phong phú hiện thực khách quan (thế giới vật chất tồn tại bên ngoài độc lập với ý thức con người)."
hiện tình, dt (H. tình: tình thế) Tình thế đương diễn ra: Hiện tình của nền kinh tế của ta còn có một số khó khăn.
hiện trạng, d. Tình trạng hiện nay. Hiện trạng xã hội. Kiểm tra hiện trạng máy móc.
hiện tượng," dt. 1. Trạng thái sự vật sự việc xảy ra trong tự nhiên xã hội: hiện tượng tự nhiên hiện tượng lao động vô tổ chức kỉ luật. 2. Hình thức biểu hiện ra bên ngoài có thể thu nhận được một cách đơn lẻ: phân biệt hiện tượng và bản chất."
hiện vật, dt (H. vật: đồ vật) 1. Vật có ở trước mắt: Được thưởng bằng hiện vật 2. Vật sưu tầm hay khai quật được: Mới tìm được nhiều hiện vật khảo cổ học ở nơi ấy.
hiếng," I t. (Mắt) nhìn lệch về một bên do bị tật. Mắt hiếng. // Láy: hiêng hiếng (ý mức độ ít)." II đg. Ngước (mắt) nhìn lệch về một bên. mắt nhìn lên. Mắt cứ hiếng lên.
hiếp," đgt. 1. Dùng sức mạnh quyền thế bắt phải chịu thua thiệt: mạnh hiếp yếu hiếp bách hiếp bức hiếp chế hiếp đáp hiếp tróc ăn hiếp bức hiếp cưỡng hiếp hà hiếp uy hiếp ức hiếp 2. Dâm nói tắt: hiếp gái hãm hiếp."
hiếp dâm, đgt (H. dâm: ham mê xác thịt) ép phụ nữ làm điều dâm dục: Bọn lính lê dương hiếp dâm phụ nữ nông thôn.
hiệp, 1 d. Nhóm những người thợ cùng phối hợp với nhau làm một công việc trong một thời gian nhất định. Hiệp thợ mộc. Phải bốn hiệp thợ làm trong ba ngày. " 2 d. 1 Từ dùng để chỉ từng đơn vị thời gian ngắt ra một cách đều đặn trong trận đọ sức hoặc thi đấu thể thao. Mỗi trận đấu chia làm hai hiệp. Thắng cả năm hiệp. 2 (kết hợp hạn chế). Từ dùng để chỉ từng khoảng thời gian diễn ra một hoạt động sôi nổi ở giữa có nghỉ; như đợt. Gà gáy hiệp nhất. Đổ bêtông hiệp thứ hai." 3 (ph.). x. hợp2 (ng. I).
hiệp định," dt. Điều ước thông dụng do hai hay nhiều nước đã kí kết nhằm giải quyết những vấn đề chính trị văn hoá quân sự có liên quan: hiệp định hợp tác văn hoá giữa hai nước kí hiệp định."
hiệp đồng," đgt (H. hiệp: hoà hợp; đồng: cùng) Cùng nhau hợp sức làm một việc chung để theo đuổi một chí hướng: Sao cho tâm lực hiệp đồng mổ gan nghịch tặc thoả lòng nữ nhi (NĐM); Bộ đội chính qui và dân quân du kích hiệp đồng tác chiến."
hiệp hội," d. Tổ chức quần chúng gồm nhiều tổ chức nhỏ hơn có tính chất như một hội."
hiệp thương," đgt (H. hiệp: giúp đỡ; thương: bàn luận) Họp nhau để bàn bạc thương lượng dàn xếp công việc: Cả nước đồng tình đòi Ngô Đình Diệm kịp thời thực hiện hội nghị hiệp thương đi đúng con đường tới tổng tuyển cử (Tú-mỡ)."
hiệp ước," d. Điều ước loại quan trọng nhất do hai hay nhiều nước kí kết trong đó ghi rõ những điều cam kết của các bên về những vấn đề chính trị quân sự kinh tế văn hoá. Hiệp ước hữu nghị và hợp tác giữa hai nước. Hiệp ước quân sự. Hiệp ước quốc tế."
hiểu," đgt. 1. Nhận biết được do sự vận động trí tuệ: hiểu vấn đề nghe đến đâu hiểu đến đó hiểu biết am hiểu thấu hiểu thông hiểu. 2. Biết được ý nghĩa tình cảm quan điểm người khác: tôi rất hiểu anh ấy một con người khó hiểu tìm hiểu."
hiểu biết, đgt Biết được rõ ràng và đầy đủ: Phải hiểu biết lí luận cách mạng (HCM).
hiểu lầm, đgt Có những ý kiến sai về hoạt động hoặc ý kiến của người khác: Trước đây nhiều người hiểu lầm ý nghĩa của chủ nghĩa cộng sản.
hiếu," 1 I d. 1 Lòng kính yêu và biết ơn cha mẹ. Ở cho tròn đạo hiếu. Có hiếu*. 2 (kết hợp hạn chế). Lễ tang cha mẹ; lễ tang người hàng trên trong gia đình nói chung. Việc hiếu." " II t. (kết hợp hạn chế). Có lòng kính yêu hết lòng chăm sóc cha mẹ. Người con ." " 2 Yếu tố ghép trước để cấu tạo tính từ có nghĩa ""ham thích coi trọng"". Hiếu học*. Hiếu khách*."
hiếu chiến," tt. Có thái độ thích gây chiến tranh dùng bạo lực để giải quyết mọi xung đột: bọn đế quốc hiếu chiến chính sách hiếu chiến."
hiếu đễ, tt (H. hiếu: lòng hiếu; đễ: yêu quí anh em) Kính yêu cha mẹ và hoà thuận với anh chị em: Miền hương đảng đã khen rằng hiếu đễ (NgCgTrứ).
hiếu thảo, t. Có lòng kính yêu cha mẹ; có hiếu. Người con hiếu thảo.
hiệu," 1 dt. 1. Biệt hiệu riêng ngoài tên cũng để chỉ tự (ngoài tên ra): Nguyễn Du hiệu là Tố Như tên hiệu. 2. Cái có thể nhận biết để thông báo: đèn hiệu báo hiệu dấu hiệu. 3. Cửa hàng hoặc cơ sở kinh doanh một nghề: hiệu cắt tóc." 2 dt. Kết quả của phép trừ: 3 là hiệu của 5-2.
hiệu chính, đgt (H. hiệu: khảo sát; chính: đúng) Sửa lại cho đúng: Bài báo đã được hiệu chính trước khi đưa in.
hiệu đính," đg. Xem xét đối chiếu và chữa lại văn bản cho đúng. Hiệu đính bản dịch."
hiệu lệnh, dt. Lệnh được phát ra bằng hình thức nào đó: bắn ba phát súng làm hiệu lệnh hiệu lệnh của trọng tài.
hiệu lực, dt (H. hiệu: có công dụng; lực: sức) Tác dụng tốt đưa đến kết quả mĩ mãn: Chỉ có bố trí cán bộ đúng chỗ mới phát huy được hiệu lực của tổ chức (VNgGiáp).
hiệu nghiệm," t. Có hiệu quả có hiệu lực thấy rõ. Phương pháp hiệu nghiệm. Liều thuốc hiệu nghiệm."
hiệu quả, dt. Kết quả đích thực: hiệu quả kinh tế Lao động có hiệu quả cao.
hiệu số, dt (H. hiệu: trừ; số: con số) Kết quả của việc trừ một số với số khác: Làm ăn như thế thì hiệu số giữa thu và chi chỉ là con số không.
hiệu suất," d. 1 Kết quả lao động biểu hiện bằng khối lượng công việc làm được trong một thời gian nhất định. Tăng hiệu suất công tác. 2 Đại lượng đặc trưng cho mức sử dụng hữu ích năng lượng của một máy hay một hệ thống nào đó bằng tỉ số năng lượng hữu ích với tổng năng lượng mà máy hay hệ thống nhận được. Nhà máy nhiệt điện có hiệu suất 50%."
hiệu trưởng, dt. Người đứng đầu ban lãnh đạo của một trường học: hiệu trưởng trường tiểu học được hiệu trưởng tuyên dương trước toàn trường.
hình dáng, dt Vẻ bề ngoài: Anh ấy có hình dáng vạm vỡ.
hình dạng," d. Hình của một vật làm phân biệt nó với những vật khác loại. Cùng một hình dạng nhưng khác nhau về kích thước. Thay hình đổi dạng."
hình dung, I. dt. Hình thức bên ngoài của con người: Hình dung chải chuốt áo quần bảnh bao. II. đgt. Tưởng tượng ra trong trí một cách khá rõ nét: hình dung ra khuôn mặt của người đồng chí đã hi sinh không thể hình dung nổi.
hình học, dt (H. hình: bề ngoài; học: môn học) Ngành toán học nghiên cứu các hình dáng không gian và các qui luật đo đạc các hình dáng đó: Mỗi tuần lễ có hai giờ hình học.
hình như," Tổ hợp biểu thị ý phỏng đoán một cách dè dặt dựa trên những gì trực tiếp cảm thấy được; dường như. Trông quen quen hình như đã có gặp."
hình thể, dt. Hình dáng bên ngoài nói chung: Cô gái có hình thể cân đối hình thể khúc khuỷu của bờ biển.
hỉnh," đg. (ph.). Phổng (mũi). Nó cười hai cánh mũi hỉnh lên. Sướng hỉnh mũi."
híp," tt. (Mắt) gần như nhắm hai mi khép lại không mở to ra được: khép híp mắt cười híp cả mắt."
hít, đgt 1. Hút mạnh vào bằng mũi: Không khí hít vào được trong sạch (HgĐThuý) 2. Ngửi mạnh: Nó chỉ hít chỗ cơm và xương xẩu (Ng-hồng).
hiu quạnh," t. Vắng lặng và trống trải gây cảm giác buồn cô đơn. Vùng núi hiu quạnh. Cái hiu quạnh trong tâm hồn (b.)."
ho," đgt. Bật hơi ra từ trong phổi trong cổ đến mức phát thành tiếng: bị ho và sốt thuốc chữa ho."
ho gà," dt Bệnh nhiễm trùng của trẻ em có triệu chứng ho từng cơn thường có tiếng rít: Bệnh ho gà có khi kéo dài hàng tháng."
ho hen, đg. (kng.). Ho (nói khái quát).
ho lao, dt. Lao phổi.
hò, 1 dt Điệu dân ca của ta thường hát trong lúc lao động: Bài hò giã gạo. " đgt Cất lên câu : Bên nam hò trước bên nữ hò sau." " 2 dt Đường mép vạt áo dài từ cổ đến nách: Thương trò may áo cho trò thiếu bâu thiếu vải thiếu hò thiếu đinh (cd)." " 3 đgt 1. Gọi to: Gọi như hò đò (tng) 2. Rủ nhau; Động viên nhau: Già trẻ lớn bé hò nhau ra đồng (NgKhải)." 4 đgt Đòi hỏi (thtục): Mấy cậu ấy đến để hò ăn.
hò la," đg. La lên cùng một lúc ầm ĩ và kéo dài để cổ vũ hoặc phản đối. Hò la cổ vũ các đô vật."
hò reo," đgt. Cùng cất lên tiếng reo để biểu lộ niềm vui sướng phấn khởi: Mọi người hò reo phấn khởi."
hò sơ," Tập giấy má về lý lịch lai lịch một người hay một sự việc."
họ," 1 dt 1. Khối người cùng tổ tiên cùng dòng máu: Thấy người sang bắt quàng làm họ (tng) 2. Nhóm sinh vật cùng một bộ và gồm nhiều chi khác nhau: Cây lúa cây ngô cây mía thuộc họ hoà bản." tt Có quan hệ cùng dòng máu: Anh em . " 2 dt Tổ chức góp tiền góp gạo từng tháng để người nào cần trước thì lấy trước cả số tiền chung: Các bà bán hàng hay chơi họ với nhau để cho khi cần ai cũng có vốn được (HgĐThuý)." 3 đt Đại từ ngôi thứ ba về số nhiều thường chỉ những người mà mình không kính trọng: Những anh ấy cứ tưởng là họ hơn hẳn mọi người. 4 tht Tiếng người đi cày dùng để bảo trâu dừng lại: Sáng tai họ; điếc tai cày (tng).
họ hàng," d. 1 Những người có quan hệ huyết thống trong quan hệ với nhau (nói tổng quát). Họ hàng hai bên nội ngoại. Hai người có họ hàng với nhau (có quan hệ họ hàng). 2 (kng.). Những vật có quan hệ chủng loại hoặc quan hệ nguồn gốc với nhau (nói tổng quát). Họ hàng nhà tre rất đông: trúc vầu luồng nứa v.v."
hoa," 1 dt. 1. Cơ quan sinh sản hữu tính của cây hạt kín thường có màu sắc và hương thơm: đẹp như hoa hoa cỏ hoa khôi hoa lá hoa liễu hoa nô hoa nương hoa quả hoa tay hoa tiên hoa văn hoa viên ẩn hoa động phòng hoa chính hương hoa mãn nguyệt khai hoa phong hoa tuyết nguyệt thảo hoa tiên hoa vườn hoa yên hoa. 2. Vật có hình tựa bông hoa: hoa lửa hoa hiên hoa hoè hoa hoét pháo hoa. 3. Hoa tai. 4. Đơn vị đo khối lượng 1/10 lạng. 5. Hình hoa trang trí: đĩa hoa hoa cương. 6. Dáng chữ đặc biệt lớn hơn chữ thường (ở đầu câu đầu danh từ riêng): viết hoa chữ A hoa." " 2 dt. Hòn dái gà đã luộc theo cách gọi kiêng tránh." 3 đgt. Khoa (tay chân): hoa chân múa tay. " 4 tt. Có trạng thái tối xẩm quáng loá cả mắt do mệt mỏi hoặc mắt bị kích thích mạnh: đọc hoa mắt nhìn hoa cả mắt." (dân tộc) Tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Phụ lục). (tiếng) Ngôn ngữ của dân tộc Hoa.
hoa hậu, dt (H. hậu: vợ vua) Người phụ nữ được chọn là người đẹp nhất trong một kì thi sắc đẹp: Họ lợi dụng một hoa hậu để quảng cáo cho một thứ nước hoa.
hoa hiên," d. 1 x. hiên1. 2 Màu trung gian giống màu cánh hoa hiên do màu vàng pha với màu đỏ tạo thành."
hoa hoét," I. dt. Hoa nói chung (hàm ý mỉa mai chê bai): chẳng cần hoa hoét gì. II. tt. Thiên về hình thức thích phô trương ít chú ý đến nội dung: lối văn chương hoa hoét."
hoa hồng," 1 dt Hoa của cây hồng là loài cây nhỏ thân có gai lá mỏng và có răng cưa: Hoa hồng màu trắng tức hoa hồng bạch dùng làm thuốc chữa ho cho trẻ em." " 2 dt Tiền trả cho người đứng trung gian trong việc giao dịch mua bán: ở Pa-ri có những chỗ bán báo lấy hoa hồng (HCM)."
hoa lệ, t. (Cảnh vật) đẹp một cách lộng lẫy. Kinh thành hoa lệ.
hoa liễu," dt. Bệnh làm tổn thương bộ phận sinh dục như giang mai lậu..."
hoa lợi, dt (H. lợi: tiền lời) Kết quả của sản xuất nông nghiệp: Phần hoa lợi chia cho ruộng đất phải thấp hơn phần chia cho lao động (Trg-chinh).
hoa mỹ, x. hoa mĩ.
hoa quả," dt. Các thứ quả trái cây dùng để ăn: mua hoa quả bán hoa quả nước hoa quả."
hoa tiêu, dt (H. tiêu: xem xét) Người cầm lái máy bay hoặc tàu thuỷ: Mở một kì thi chọn hoa tiêu giỏi.
hòa," hoà1 đg. 1 Làm tan ra trong chất lỏng. Hoà mực vào nước. Hoà thuốc. 2 Lẫn vào nhau đến mức không còn thấy có sự phân biệt nữa đến mức nhập làm một. Mồ hôi hoà nước mắt. Hoà vào trong dòng người. Hoà chung một nhịp." hoà2 I đg. (kết hợp hạn chế). Thôi không tiến hành chiến tranh chống nhau nữa; trái với chiến. Chủ trương hoà hay chiến? " II t. 1 Đạt kết quả trận đấu không ai thắng không ai thua. Đội A hoà với đội B. Trận đấu hoà 1 - 1 (mỗi bên đều được một bàn thắng). Ván cờ hoà. 2 (id.; kết hợp hạn chế). Ở trạng thái không có mâu thuẫn không có xung đột trong quan hệ với nhau. Làm hoà với nhau."
hòa bình," hoà bình I. dt. Trạng thái yên bình không có chiến tranh: đấu tranh vì hoà bình bảo vệ hoà bình. II. tt. Không dùng đến vũ lực không gây chiến tranh: giải quyết mâu thuẫn bằng phương pháp hoà bình."
hòa giải, hoà giải đgt (H. hoà: không đánh nhau; giải: gỡ ra) Dàn xếp để hai bên không xung đột nhau nữa: Làm trung gian để hoà giải hai phía.
hòa hợp, hoà hợp đg. Hợp lại thành một khối do có sự hài hoà với nhau. Tính tình hoà hợp với nhau. Khối hoà hợp dân tộc.
hòa khí, hoà khí dt. 1. Không khí điều hoà: hoà khí của trời đất. 2. Không khí êm đềm thuận hoà: giữ hoà khí trong quan hệ bạn bè.
hòa nhã, hoà nhã tt (H. nhã: ôn tồn và có lễ độ) Nhã nhặn và lịch sự: Sự đối xử hoà nhã của thầy giáo dễ thuyết phục học sinh.
hòa nhạc, hoà nhạc đg. Cùng biểu diễn âm nhạc bằng nhiều nhạc khí. Buổi hoà nhạc.
hòa nhịp," hoà nhịp đgt Cùng làm với nhau; ăn khớp với nhau: Đứng lên hoà nhịp với phong trào cách mạng chung."
hòa tan," hoà tan đg. Làm cho các phân tử của một chất nào đó tách rời nhau ra để hỗn hợp với các phân tử của một chất lỏng tạo thành một chất lỏng đồng tính. Hoà tan muối trong nước."
hòa thuận," hoà thuận tt. êm ấm không xích mích mâu thuẫn giữa các thành viên trong gia đình tập thể: gia đình hoà thuận sống hoà thuận."
hỏa," hoả dt 1. Lửa Phòng hoả 2. Khí trong người thuộc về dương đối với thuỷ thuộc về âm theo thuyết Đông y: Chân hoả kém." " tt Nói tàu chạy trên đường sắt có đầu kéo nhiều toa: Ngày nay người ta thường gọi tàu hoả là xe lửa."
hỏa châu, hoả châu d. (ph.). Pháo sáng. Bắn hoả châu.
hỏa diệm sơn," hoả diệm sơn dt. cũ Núi lửa."
hỏa hoạn, hoả hoạn dt (H. hoạn: tai nạn) Nạn cháy: Về mùa hanh phải đề phòng hoả hoạn.
hỏa lực," hoả lực d. Sức mạnh gây sát thương và phá hoại của bom đạn chất nổ chất cháy dùng trong chiến đấu (nói khái quát). Kiềm chế hoả lực địch. Hoả lực phòng không."
hỏa pháo, hoả pháo dt. 1. Súng thần công bắn lửa. 2. Đạn lửa làm tín hiệu. 3. Các loại súng lớn nói chung.
hỏa táng, hoả táng đgt (H. táng: chôn người chết) Thiêu xác người chết giữ lấy tro: Mong rằng cách hoả táng sau này sẽ được phổ biến (HCM).
hỏa tiễn, hoả tiễn d. (cũ). Tên lửa.
hỏa xa," hoả xa dt. cũ Xe lửa."
hóa, hoá1 dt Hoá học nói tắt: Sinh viên khoa Hoá của trường Đại học sư phạm. hoá2 tt (cn. goá) Nói người phụ nữ đã mất chồng: Xót lòng mẹ hoá con côi (cd). trgt Không còn chồng: Lấy chồng hơn ở hoá (tng). " hoá3 tt trgt Nói đất bỏ hoang không trồng trọt gì: Ruộng hoá vì chiến tranh; Ruộng bỏ hoá." hoá4 đgt 1. Biến đổi ra cái khác: Con sâu róm hoá ra con bướm; Nhìn gà hoá cuốc (tng) 2. Đốt các đồ cúng bằng giấy: Hoá vàng; Hoá nhà táng. hoá5 lt Cho nên: Quen thói phong lưu hoá phải vay (NgCgTrứ).
hóa chất, hoá chất d. Hợp chất có thành phần phân tử xác định.
hóa đơn," hoá đơn dt. Giấy ghi các chỉ số như tên người mua bán loại hàng bán ra giá tiền để làm chứng từ: thanh toán theo hoá đơn đối chiếu với hoá đơn gốc."
hóa giá, hoá giá đgt (H. hoá: của cải; giá: giá cả) ấn định giá cả: Chủ trương hoá giá một số nhà của nhà nước để bán cho tư nhân.
hóa học," hoá học d. Khoa học nghiên cứu về cấu tạo tính chất và sự biến hoá của các chất."
hóa thạch," hoá thạch dt. Di tích hoá đá của thực vật động vật cổ xưa còn lưu lại ở các tầng đất đá."
hóa trang, hoá trang đgt (H. hoá: thay đổi; trang: quần áo) 1. Thay đổi cách ăn mặc khiến người ta không nhận ra mình: Bộ đội giải phóng hoá trang làm quân đội của đế quốc (VNgGiáp) 2. Nói diễn viên tô vẽ mặt mũi và thay đổi quần áo để sắm một vai: Việc hoá trang cho diễn viên cũng là một nghệ thuật.
họa," hoạ1 d. Điều không may lớn điều mang lại những đau khổ tổn thất lớn. Hoạ mất nước. Mang hoạ." " hoạ2 d. (hoặc p.). (dùng ở đầu phân câu thường trong một số tổ hợp có tính chất như p. làm phần phụ của câu). Điều trong thực tế rất khó xảy ra đến mức chỉ được xem như là một giả thiết; điều giả thiết (là) điều may ra (là). Có hoạ là mười lần mới trúng được một. Nói thế thì hoạ có trời hiểu." " hoạ3 đg. 1 Theo vần thơ hoặc theo nhịp đàn mà ứng đối lại. Hoạ thơ. Hoạ đàn. 2 Hoà chung một nhịp hưởng ứng. Một tiếng cười vang lên và nhiều tiếng cười khác hoạ theo." hoạ4 I đg. (id.). Vẽ tranh; vẽ. Hoạ một bức. II d. (kng.). Hội hoạ (nói tắt). Ngành hoạ. Giới hoạ.
họa báo, hoạ báo dt. Báo ảnh: Hoạ báo Việt Nam in nhiều thứ tiếng trên thế giới.
họa đồ," hoạ đồ dt (H. hoạ: vẽ; đồ: bức vẽ) Bức tranh: Đường vô xứ Huế quanh quanh non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ (Tản-đà)." " đgt Vẽ tranh (cũ): Chiêu Quân xưa cũng cống Hồ bởi ngươi Diên Thọ hoạ đồ gây nên (LVT)."
họa mi," hoạ mi d. Chim gần với khướu lông màu nâu vàng trên mí mắt có vành lông trắng hót hay."
họa sĩ," hoạ sĩ dt. Người vẽ tranh chuyên nghiệp có trình độ cao: một hoạ sĩ tài ba phòng tranh của các hoạ sĩ trẻ."
hoạch định, đgt (H. hoạch: vạch ra; định: quyết thực hiện) Vạch ra và quyết thực hiện: Kế hoạch giải phóng Sài-gòn được hoạch định (VNgGiáp).
hoài, 1 đg. Mất đi một cách hoàn toàn vô ích do đem dùng vào việc không đáng hoặc không mang lại một kết quả nào cả; uổng. Hoài hơi mà đấm bị bông... (cd.). Nhiều thế mà không dùng đến cũng hoài. " 2 p. (dùng phụ sau đg.). Mãi không thôi mãi không chịu dứt. Mưa mãi mưa hoài. Thao thức hoài không ngủ."
hoài cổ," đgt. Luyến tiếc tưởng nhớ cái thuộc về thời xưa cũ: Bài thơ phảng phất tâm trạng hoài cổ."
hoài nghi, đgt (H. nghi: ngờ) Ngờ vực không tin: Lối lí luận hoài nghi đó hết sức nguy hiểm (ĐgThMai).
hoài niệm, đg. (vch.). Tưởng nhớ về những gì qua đi đã lâu. Hoài niệm về quá khứ xa xăm.
hoài vọng," đgt. Mong ước mong mỏi trông chờ tha thiết điều cao xa biết là khó đạt được: hoài vọng một xã hội công bằng không có người bóc lột người."
hoại, đgt Hư hỏng thối rữa: Phân xanh đã tự hoại.
hoại thư, t. Bị thối rữa một bộ phận trên cơ thể sống. Một vết loét hoại thư.
hoan hỉ," tt. Vui mừng hân hoan lộ ra qua nét mặt cử chỉ lời nói: Cả nhà hoan hỉ Mọi người đều hoan hỉ."
hoan hô," đgt (H. hô: kêu gọi) Reo mừng để tỏ lòng hoan nghênh hoặc tán thưởng: Hoan hô anh giải phóng quân kính chào anh con người đẹp nhất (Tố-hữu)."
hoan lạc, I t. (vch.). Rất vui sướng. Niềm hoan lạc. II d. Như khoái lạc. Thú .
hoàn, 1 I. dt. Thuốc đông y ở dạng viên tròn: thuốc hoàn hoàn tán cao đơn (đan) hoàn tán. II. đgt. Vê thuốc đông y thành viên tròn: hoàn thuốc theo đơn. 2 1. đgt. Trả lại: hoàn lại vốn bồi hoàn cải tử hoàn sinh quy hoàn. 2. Trở về hoặc hồi lại trạng thái cũ: Nghèo vẫn hoàn nghèo Mèo vẫn hoàn mèo.
hoàn cảnh, dt (H. hoàn: chung quanh; cảnh: cảnh) 1. Toàn thể những hiện tượng có liên quan với nhau ở một nơi và có tác động thường xuyên đến mọi sinh hoạt của nơi đó: Kế hoạch không ăn khớp với những hoàn cảnh thiết thực (HCM) 2. Điều kiện tương đối thuận lợi: Có hoàn cảnh để tiếp tục học tập.
hoàn cầu, d. Toàn thế giới. Chấn động dư luận hoàn cầu.
hoàn tất," đgt. Làm xong hoàn toàn trọn vẹn: Mọi việc đã hoàn tất hoàn tất những khâu cuối cùng."
hoàn thành," đgt (H. hoàn: xong xuôi; thành: nên) Làm xong xuôi đầy đủ: Muốn hoàn thành tốt kế hoạch Nhà nước thì mỗi người chúng ta phải ra sức tăng gia sản xuất và thực hành tiết kiệm (HCM)."
hoàn thiện," Trọn vẹn đầy đủ và tốt lành."
hoàn toàn," t. Trọn vẹn đầy đủ về mọi mặt. Giành thắng lợi hoàn toàn. Hoàn toàn tin ở bạn. Kết quả không hoàn toàn như ý muốn."
hoàn tục, Nói người tu hành trở lại đời sống của thường dân.
hoàn vũ, dt. Cả vũ trụ; toàn thế giới: cuộc thi hoa hậu hoàn vũ.
hoãn," 1 dt Khuyên đeo tai: Kìa ai có hoãn đeo tai chẳng là vợ cả vợ hai ông nghè (cd)." " 2 đgt Để lùi lại khi khác: Hoãn việc đi tham quan; Ai ơi hãy hoãn lấy chồng để cho trai gái dốc lòng đi tu (cd)."
hoãn binh, Tạm để chậm việc giao chiến lại. Ngr. Chưa hành động vội để chờ cơ hội thuận tiện hơn.
hoãn xung," Đứng ra dàn hòa hai bên đang xung đột. Khu hoãn xung. Khu đất ở giữa hai lực lượng đối lập có tác dụng hòa hoãn sự xung đột giữa hai lực lượng ấy. Nước hoãn xung. Nước nhỏ yếu bị đế quốc kéo vào vòng ảnh hưởng của họ nói là để hoà hoãn sự xung đột giữa các nước nhưng thực ra là bị đế quốc chi phối về kinh tế chính trị và quân sự."
hoán," 1. đg. Lọc sạch rồi cô lại cho đặc: Hoán nước đường. 2. t. Nói đường đã được lọc hết chất bẩn trắng sạch hơn trước: Đường hoán."
hoán cải, Thay đổi theo chiều hướng tốt.
hoán dụ," d. Biện pháp dùng tên gọi của sự vật này để chỉ sự vật khác như lấy tên gọi cái toàn thể để chỉ cái bộ phận lấy tên gọi cái chứa đựng để chỉ cái được chứa đựng hoặc ngược lại v.v. (thí dụ: so sánh cái cốc và cốc nước)."
hoán vị," I. đgt. Đổi chỗ đổi vị trí. II. dt. Kết quả của phép hoán vị trong toán học."
hoán xưng," (ngữ) d. Hình thức chỉ một người một vật bằng tên riêng của một nhân vật hay một sự việc có cùng một đặc tính nổi bật: Gọi một chiến thắng oanh liệt là Điên Biên phủ một kẻ phản bội tình yêu là Sở Khanh là diễn ý bằng hoán xưng."
hoạn, 1 dt Nghề làm quan (cũ): Bể hoạn. 2 đgt Cắt bỏ cơ quan sinh dục của một súc vật đực: Làm nghề hoạn lợn.
hoạn đồ, Cg. Hoạn lộ. Đường công danh của quan lại phong kiến.
hoạn lộ, Nh. Hoạn đồ.
hoạn nạn, Tai ách gây ra khổ sở.
hoạn quan," Quan thị đã bị thiến hay tự thiến thường làm việc hầu hạ bọn vua chúa trong cung cấm thời xưa."
hoang," 1 t. 1 (Nơi) không được con người chăm sóc sử dụng đến. Ruộng bỏ hoang. Nhà trống lạnh như nhà hoang. Đất hoang. Nấm mồ hoang. 2 (Cây cối động vật) không được con người nuôi trồng như những trường hợp bình thường khác. Cây ổi mọc hoang. Mèo hoang. 3 (kết hợp hạn chế). Lung tung không biết đâu là đâu không có ý định gì hết. Con chó chạy hoang khắp làng. Bỏ nhà đi hoang. 4 (kết hợp hạn chế). Ngoài hôn nhân hợp pháp không được xã hội chính thức thừa nhận. Chửa hoang*. Đứa con hoang." " 2 t. Rộng rãi quá mức cần thiết trong việc ăn tiêu. Quen tiêu hoang. Không hoang nhưng cũng không nên hà tiện quá." 3 t. (ph.). Nghịch ngợm. Thằng nhỏ hoang lắm.
hoang dã," Nói nơi đất đai không trồng trọt ít người lui tới."
hoang dại," tt. Mang tính chất tự nhiên không có sự tác động của con người: cây cối hoang dại động vật sống hoang dại."
hoang dâm, tt (H. hoang: không chính đính; dâm: dâm dục) Say mê dâm dục bừa bãi: Hắn là một kẻ vừa độc ác vừa hoang dâm.
hoang địa," Đất bỏ không không trồng trọt không người ở."
hoang đường," Viển vông không có thực : Câu chuyện hoang đường."
hoang hoác, Nh. Hoác: Rộng hoang hoác.
hoang lương," t. Buồn vì im lặng bị phó mặc cho thiên nhiên không mang hoặc không còn giữ được dấu vết của con người: Vành đai trắng hoang lương; Cảnh sa mạc hoang lương."
hoang mang," đg. Ở trạng thái không yên lòng không biết tin theo cái gì và nên xử trí ra sao. Hoang mang trước khó khăn. Phao tin nhảm để gieo rắc hoang mang."
hoang phế," tt. ở tình trạng bỏ hoang lâu ngày không có ai trông nom đến: Đất đai vườn tược hoang phế."
hoang phí," đgt (H. hoang: không chính đính; phí: dùng quá mức) Dùng lãng phí tiền của: Của công là do mồ hôi nước mắt của đồng bào góp lại bộ đội phải giữ gìn bảo vệ không được hoang phí (HCM)."
hoang tàn, Đổ nát hư hỏng : Cảnh vật hoang tàn.
hoang thai, Thai của người chửa hoang.
hoang toàng," Xa phí bừa bãi: Tính nết hoang toàng."
hoang vắng, ít có người đi tới.
hoang vu," t. Ở trạng thái bỏ không để cho cây cỏ mọc tự nhiên chưa hề có tác động của con người. Rừng núi hoang vu."
hoàng," Hoàng tử hoàng thân nói tắt: sống như ông hoàng."
hoàng anh, Cg. Vàng anh. X. Hoàng oanh.
hoàng ân, Ơn vua.
hoàng bá," Loài cây to lá kép mọc đối hình lông chim hoa vàng vỏ cây dùng làm thuốc."
hoàng bào, áo triều phục màu vàng của vua.
hoàng cầm," Loài cây nhỏ lá nhọn rễ màu vàng dùng làm thuốc."
hoàng chủng, Giống người da vàng.
hoàng cung," dt (H. hoàng: vua; cung: cung điện) Cung điện nhà vua: Hãy mở mắt: Quanh hoàng cung biển lửa đã dâng lên ngập Huế đỏ cờ sao (Tố-hữu)."
hoàng đảm, Bệnh da trở màu vàng vì mật thấm vào da.
hoàng đạo," (thiên) d. 1. Đường tròn lớn của thiên cầu và là quỹ đạo của Mặt trời chuyển động biểu kiến hoặc của Quả đất trong chuyển động thật quanh Mặt trời. 2. Vùng trong không gian ở giữa có quỹ đạo biểu kiến của Mặt trời và gồm mười hai chòm sao mà Mặt trời thường phải qua trong khoảng một năm. Giờ hoàng đạo. Giờ tốt lành theo thuật số."
hoàng đế, Vua một nước có chư hầu; vua một nước lớn đối với các nước nhỏ.
hoàng đới, (thiên) d. Vùng thiên cầu giới hạn bằng hai vĩ tuyến cách đều 8030' mặt phẳng hoàng đạo và chứa mười hai chòm sao mà Mặt trời đi ngang qua trong vòng một năm.
hoàng gia, Họ hàng nhà vua.
hoàng giáp," Từ dùng để gọi người đỗ dưới thám hoa trên tiến sĩ trong kỳ thi đình xưa."
hoàng hậu, Vợ ở bậc cao nhất của nhà vua.
hoàng hôn," d. Khoảng thời gian mặt trời mới lặn ánh sáng yếu ớt và mờ dần. Bóng hoàng hôn. Hoàng hôn vừa xuống. Buổi hoàng hôn của cuộc đời (b.)."
hoàng kim," Vàng. Hoàng kim hắc thế tâm. Vàng làm đen lòng người đời ý nói người tham tiền thấy lợi thì tối mắt lại chà đạp lên nhân nghĩa đạo đức."
hoàng kỳ," Loại cây bò thuộc họ đậu rễ to vị đắng dùng làm thuốc."
hoàng liên," Loài cây cùng họ với phụ tử rễ và vỏ đắng dùng làm thuốc chữa đau mắt."
hoàng lương," Từ dùng trong văn học cũ tỏ ý giàu sang ở đời chẳng qua chỉ như một giấc mộng."
hoàng oanh," dt. Loài chim bằng chim sáo lông màu vàng hót hay."
hoàng phái, Dòng dõi nhà vua.
hoàng phi, X. Biển hoành.
hoàng thái hậu, Mẹ vua.
hoàng thái tử, Người con vua được chỉ định sẽ kế vị.
hoàng thành, Khu thành quách của nhà vua.
hoàng thân," dt (H. hoàng: vua; thân: họ hàng thân thích) Người thân thuộc với nhà vua: Võng đầy cửa ngựa chen đàng khắp triều quan đến khắp hoàng thân ra (NĐM)."
hoàng thất, Họ hàng nhà vua.
hoàng thiên, Trời.
hoàng thiết," (quặng) (địa) Sun-fua sắt hoặc đồng tự nhiên có cấu tạo tinh thể có ánh vàng."
hoàng thượng, Từ dùng để tôn xưng vua.
hoàng tinh," Loài cây đơn tử diệp thân củ hình thoi dài màu trắng chứa nhiều bột."
hoàng tộc, d. Như hoàng phái.
hoàng tôn, Cháu vua.
hoàng triều, Triều vua đang trị vì.
hoàng trùng, Sâu cắn lúa.
hoàng tuyền," Suối vàng tức âm phủ."
hoàng tử, dt. Con trai vua.
hoàng yến," Loài chim nhảy nhỏ lông vàng hót hay."
hoảng, tt Sợ hãi trước một việc nguy hiểm bất ngờ: ý nghĩ ấy làm cô hoảng người lên (NgĐThi).
hoảng hồn, Nh. Hoảng.
hoảng hốt, Sợ và luống cuống.
hoảng sợ," đg. (hoặc t.). Ở trạng thái mất tự chủ đột ngột do sợ hãi trước đe doạ bất ngờ. Nghe tiếng nổ con ngựa hoảng sợ chạy lồng lên."
hoành," d. ""Hoàng phi"" nói tắt: Bức hoành." 1. t. Ngang: Cái bàn này hoành hai thước ta. 2. d. Cây tre hoặc đoạn gỗ dài ở mái nhà để đóng rui lợp mái.
hoành cách, (cơ) Cơ mỏng và tròn chắn ngang ngực và bụng.
hoành độ, (toán) Số xác định vị trí của một điểm trên một trục.
hoành hành," đgt. Ngang ngược làm những điều trái với lẽ phải công lí: không để cho bọn giặc hoành hành mãi."
hoành tráng, tt (H. hoành: lớn rộng; tráng: lớn) Có qui mô lớn: Ngắm cảnh non sông hoành tráng.
hoạnh," đg. Hạch xách bắt bẻ: Quan lại hoạnh dân."
hoạnh hoẹ, Nh. Hoạnh.
hoạnh tài, Tiền kiếm được một cách không ngờ hay không chính đáng : Tiền đánh bạc được là của hoạnh tài.
hoạt," t. 1. ""Hoạt bát"" nói tắt: Ăn nói hoạt. 2. Nói chữ viết nhanh và đẹp: Chữ hoạt nét."
hoạt bản, Bản in bằng chữ rời sáp lại.
hoạt bát," t. Lanh lợi trong nói năng ứng đáp nhanh nhẹn trong cử chỉ động tác. Ăn nói hoạt bát. Cử chỉ hoạt bát. Một thanh niên hoạt bát."
hoạt cảnh, Cg. Hoạt tượng. Cảnh diễn bằng người đứng yên trên sân khấu để tượng trưng một sự việc.
hoạt chất, (y) Chất có hoạt lực của động vật hoặc thực vật: Sinh tố B12 là hoạt chất của cao gan.
hoạt đầu," Theo chiều nào cũng được miễn là có lợi."
hoạt động," đgt. 1. Làm những việc khác nhau với mục đích nhất định trong đời sống xã hội: hoạt động nghệ thuật hoạt động quân sự. 2. Vận động cử chỉ không chịu ngồi im yên chỗ: một con người thích hoạt động. 3. Vận động vận hành để thực hiện chức năng nào hoặc gây tác động nào đó: Máy móc hoạt động bình thường theo dõi hoạt động của cơn bão."
hoạt họa, hoạt hoạ1 dt (H. hoạt: khôi hài; hoạ: vẽ) Lối vẽ khôi hài cốt nêu ra và phóng đại những tật xấu để châm biếm: Trên tờ báo tường có một hoạt hoạ tả thói hách dịch của người giám đốc cơ quan. " hoạt hoạ2 tt (H. hoạt: sống động; hoạ: vẽ) Nói một bộ phim xây dựng bằng những hình vẽ liên tiếp để khi chiếu lên mành ảnh người xem có cảm giác là có cử động: Trẻ em rất thích những bộ phim hoạt hoạ."
hoạt kê, Khôi hài (cũ): Tiểu thuyết hoạt kê.
hoạt khẩu, Lém lỉnh.
hoạt kịch, Kịch vui ngắn gọn.
hoạt lực, (y) Khả năng chữa bệnh của một chất đối với cơ thể sống (X. Hoạt chất).
hoạt thạch," Khoáng chất màu trắng tán thành hột thường dùng để rắc ở ngoài da cho hút nước."
hoạt tinh," Bệnh tinh dịch không kiên thoát ra khi sắp giao hợp."
hoạt tượng, Nh. Hoạt ảnh.
hoắc, pht. Rất thối: thối hoắc.
hoắc hương," Thứ cây có lá thơm dùng làm vị thuốc."
hoắc lê, Từ cũ chỉ một thứ rau như rau giền. Ngr. Món ăn giản dị: Mùi hoắc lê thanh đạm mà ngon (CgO).
hoắc loạn, Chứng đau bụng đi tả dữ dội.
hoặc, 1 lt 1. Hay là: Những ý kiến sai lầm hoặc thiên lệch (DgQHàm) 2. Có lẽ: ở đây hoặc có giai âm chăng là (K). 2 đgt Làm cho lầm lẫn: Những tà thuyết đã hoặc lòng người.
hoặc giả," Có khi có lẽ hay là."
hoặc là, l. Nh. Hoặc.
hoắm, t. Lõm vào: Cái hang sâu hoắm; Vết thương hoắm vào.
hoẵng, d. Loài hươu nhỏ.
hóc, t. Vướng mắc cái gì : Hóc xương gà ; Khóa hóc.
hóc búa," t. Có nhiều yếu tố rắc rối lắt léo rất khó trả lời rất khó giải quyết. Bài toán hóc búa. Vấn đề hóc búa."
hóc hiểm, Nh. Hiểm hóc.
học," đgt. 1. Thu nhận kiến thức luyện tập kĩ năng được truyền giảng hoặc từ sách vở: học nghề học văn hoá. 2. Đọc đi đọc lại nghiền ngẫm cho nhớ: học bài học thuộc lòng."
học bạ, Sổ theo dõi việc học hành và hạnh kiểm của học sinh.
học bộ," Một trong sáu bộ trong triều đình nhà Nguyễn coi việc học và thi cử."
học bổng," dt (H. bổng: tiền nhận được của Nhà nước) Tiền học sinh sinh viên nhận được của Nhà nước hay của đoàn thể để tiếp tục ăn học: Vì học giỏi năm nào cháu ấy cũng có học bổng."
học chế, Chế độ giáo dục (cũ).
học chính, Cơ quan coi việc giáo dục dưới thời Pháp thuộc.
học cụ, Đồ dùng cụ thể hóa bài giảng cho dễ hiểu. Học cụ khố. Tủ đựng đồ dùng để dạy học (cũ).
học điền, Ruộng đất dành riêng lấy hoa lợi để chi phí cho việc học ở một địa phương (cũ).
học đòi, Bắt chước một cách a dua: Học đòi những thói xa hoa.
học đường, Trường học.
học gạo, X. Gạo. ngh. 2.
học giả," d. Người chuyên nghiên cứu có tri thức khoa học sâu rộng. Một học giả uyên bác."
học giới, Những người làm công tác học thuật nói chung.
học hàm, Cấp bậc của cán bộ giảng dạy ở một trường đại học.
học hành, đg. 1. Học nói chung: Chăm chỉ học hành. 2. Học và thực tập.
học hiệu, Trường học (cũ).
học hỏi," Nghiên cứu tìm tòi hỏi han để biết có thêm kiến thức: Tinh thần học hỏi cao."
học khóa, Thời gian học trọn vẹn một cấp.
học kỳ," Phần của năm học chia theo mùa hoặc theo nội dung chương trình: Năm học có hai học kỳ."
học lỏm," Học bằng cách nghe nhìn bắt chước người khác không có thầy không có hệ thống: Học lỏm một bài hát."
học lực, dt. Sức học: Học lực vào loại khá.
học mót," Học không do người khác dạy mà bằng cách tích lũy kiến thức qua những việc thấy người khác làm nghe người ta nói."
học nghiệp, Hệ thống tri thức do việc học tập mà có.
học ôn, Học lại những bài hay những điều đã học.
học phái, Nhóm học giả theo một khuynh hướng riêng.
học phí, (H. phí: tiêu pha) Tiền học sinh phải nộp cho nhà trường hằng tháng về việc học tập của mình: Những học sinh nhà nghèo được miễn trả học phí.
học phiệt," Học giả muốn giữ độc quyền về học vấn dùng học vấn để đàn áp tư tưởng kẻ khác và để gây ảnh hưởng chính trị hay văn hóa."
học phong, Thái độ và tác phong của nhà học giả.
học quan," Quan lại trong giới giáo dục cũ: Đốc học kiểm học giáo thụ huấn đạo là những học quan trong thời Pháp thuộc."
học sĩ, Một chức quan trong thời phong kiến.
học sinh, Trẻ em học tập ở nhà trường.
học tập," đg. 1. Học và luyện tập cho biết cho quen: Học tập quân sự rất chăm chỉ. 2. Noi gương: Học tập các liệt sĩ cách mạng."
học thuật, Hệ thống kiến thức về khoa học xã hội và khoa học tự nhiên: Nền học thuật mới.
học thuyết," Toàn thể những điều trình bày có hệ thống về một lĩnh vực khoa học chính trị đạo đức... để căn cứ vào đó mà tìm hiểu chân lý chỉ đạo hoạt động : Học thuyết Đác-Uyn."
học thức, d. Tri thức do học tập mà có (nói khái quát). Một người có học thức.
học trò," dt. 1. Học sinh: có nhiều học trò giỏi được học trò yêu mến. 2. Người kế tục học thuyết hoặc được người khác truyền thụ giáo dục: người học trò xuất sắc của phong trào yêu nước."
học vấn, Sự hiểu biết do học tập mà có.
học vị," Danh vị cấp cho một người đã tốt nghiệp một trường đại học hoặc có trình độ cao hơn."
học viên, dt (H. viên: người làm việc) Người theo học một lớp chính trị hoặc một lớp bổ túc văn hoá: Lớp học có nhiều học viên trên bốn mươi tuổi.
học viện, d. 1. Cơ quan nghiên cứu một ngành học thuật. 2. Trường chuyên nghiệp cao cấp : Học viện thủy lợi và điện lực.
học vụ, Cg. Giáo vụ. Bộ phận theo dõi việc giảng dạy của giáo viên và việc học tập của học sinh trong một trường.
học xá," d. (id.). Trường học lớn có nơi ăn ở cho học sinh."
hoe hoe, Hơi hoe đỏ.
hòe," hoè dt. Cây trồng nhiều ở miền bắc Việt Nam thân gỗ cao tới 20m lá thuôn hơi tròn ở đỉnh màu xanh nhạt mọc 13-17 đôi trên cuống chung mảnh hoa vàng quả đậu hình tràng hạt chứa 4-6 hạt dùng ướp chè làm thuốc nhuộm thuốc cầm máu khi chảy máu cam ho ra máu tiểu tiện ra máu (hoa và nụ)."
hoè, d. Loài cây có hoa vàng.
hoen, t. Bẩn từng chỗ: Quần áo hoen mực.
hoen ố, Có vết bẩn loang ra.
hoẹt," đg. Nói hão nói mà không làm."
hoi," t. Có mùi gây gây khó ngửi khó ăn: Thịt cừu hoi."
hoi hoi, Hơi hoi.
hoi hóp, (ph.; id.). x. thoi thóp.
hoi sữa," t. Nói trẻ con có hơi sữa trong thời kỳ còn bú. Ngr. Nói người nhỏ tuổi còn thơ dại chưa có kinh nghiệm ở đời (dùng với ý khinh bỉ)."
hỏi," 1 dt. Tên một thanh điệu của tiếng Việt dấu (ó): phân biệt giữa hỏi và ngã." " 2 đgt. 1. Nói ra điều cần được chỉ dẫn hoặc cần làm sáng tỏ: hỏi đường hỏi ý kiến. 2. Yêu cầu được đáp ứng: hỏi giấy tờ hỏi mua hàng. 3. Kiểm tra kiến thức: Thầy giáo hỏi mấy câu rất khó. 4. Chào khi gặp nhau: Khinh người gặp không hỏi. 5. Hỏi vợ nói tắt: Con gái bà ấy chưa ai hỏi mới hỏi mà đã cưới."
hỏi bài, Đòi học sinh phải trả lời câu hỏi về bài đã học.
hỏi cung, đgt Yêu cầu phạm nhân phải khai trường hợp mắc tội: Viên cảnh sát đã hỏi cung tên giết người.
hỏi dò," Hỏi lần lần từng người từng việc cho ra manh mối : Hỏi dò mãi mới biết đầu đuôi câu chuyện."
hỏi gạn," Hỏi đi hỏi lại có ý thúc ép một cách nhẹ nhàng."
hỏi han," đg. 1 Hỏi để biết (nói khái quát). Hỏi han tin tức. 2 Thăm hỏi để bày tỏ sự quan tâm chăm sóc. Hỏi han người ốm. Hỏi han sức khoẻ."
hỏi lục vấn, đg. Hỏi lan man nhiều điều một lúc.
hỏi nhỏ, Hỏi riêng.
hỏi thăm, đg. 1. Hỏi để biết tin về sức khỏe: Gửi lời hỏi thăm bạn. 2. Hỏi để biết rõ: Hỏi thăm đường đi.
hỏi tội," Từ dùng để đe dọa sẽ trừng phạt trẻ con: Đánh vỡ bát sẽ bị hỏi tội."
hỏi tra, Tìm xét cặn kẽ cho ra sự thật.
hỏi vặn," đg. Hỏi liền sau mỗi câu trả lời mỗi lần lấn sâu hơn vào những chi tiết hay khía cạnh khiến người trả lời khó giấu giếm hoặc bị dồn vào thế rối trí: Hỏi vặn cho tên gian phải thú; Giám khảo hỏi vặn thí sinh như muốn đánh trượt."
hỏi vợ," Đến xin một người con gái làm vợ cho mình hoặc cho con cháu...: Hỏi vợ cho con."
hói," 1 dt. 1. Nhánh sông nhỏ hẹp được hình thành tự nhiên hoặc đào để dẫn nước: vét hói dẫn nước. 2. Hõm đất được ăn vào bờ sông biển do nước thuỷ triều xoáy mạnh tạo nên." " 2 tt. 1. Trơn nhẵn vùng trên trán đến đỉnh đầu do tóc rụng nhiều: trán hói hói đầu. 2. (Bàu rạch) không có cây cỏ và nông cạn ít nước: rạch hói."
hói đầu, Nh. Hói.
hói trán, Không có tóc ở phía trước đầu.
hom," d. 1. Đồ đan hình nón có răng như răng lược để đậy miệng giỏ. 2. Khung bằng tre nứa để phết giấy ở ngoài: Hom ngựa giấy; Hom quạt." d. 1. Cái lông ở đầu hạt thóc: Thóc có hom. 2. Cái tua ở trong cái khóa: Hom khóa. 3. Cái xơ hay cái xương nhỏ: Hom cau; Hom cá. d. Đoạn thân cây sắn dùng để cắm xuống mà trồng: Chọn hom sắn.
hom hem," Nói mặt gầy sút đi: Chơi bời quá độ mặt mũi hom hem."
hom hỏm, Nói sâu thăm thẳm: Hang sâu hom hỏm.
hòm," 1 dt Đồ dùng hình hộp thường bằng gỗ có nắp để đựng quần áo sách vở đồ vật có giá hay cần giữ kín: Tay hòm chìa khoá (tng); Mang hòm áo phó doành ngân tức thì (NĐM)." 2 dt (đph) áo quan: Đặt người chết đuối vào hòm. 3 tt Gần ổn: Công việc thu xếp đã hòm.
hòm chân, Hòm lớn có bốn chân.
hòm gian," Hòm lớn dài gần bằng gian nhà."
hòm hòm," t. Được coi là tạm đủ tạm xong: Đồ đạc như thế này là hòm hòm."
hòm phiếu, Thùng đựng phiếu bầu cử.
hòm rương, Hòm để đựng đồ nói chung.
hòm siểng," Hòm rương nói chung."
hòm thư, Ký hiệu bằng số và chữ đề ngoài phong bì để thay địa chỉ cần được giữ bí mật.
hòm xe," Ngăn đựng hành lý trong ô-tô thường ở đằng sau xe."
hỏm, ph. Lõm vào: Sâu hỏm.
hõm, t. Sâu hoắm xuống: Mắt hõm.
hóm," Láu lỉnh tinh khôn: Cậu bé hóm lắm."
hóm hỉnh, t. Nh. Hóm. Nói trẻ em láu.
hon hỏn, X. Đỏ hỏn: Đứa trẻ mới đẻ còn đỏ hon hỏn.
hòn, d. 1. Từ đặt trước những danh từ chỉ những vật có hình tròn hoặc kết lại thành một khối gọn : Hòn ngọc ; Hòn bi ; Hòn đất ; Hòn gạch. 2. Cù lao nhỏ : Hòn Cau ; Hòn Mê.
hòn dái, d. (kng.). Tinh hoàn.
hong, đgt. Làm cho khô bằng cách đưa tới gần lửa hoặc phơi nơi thoáng gió: hong gió hong quần áo.
hong hóng, Mong chờ một cách khát khao.
hòng," I. đg. 1. Rắp tâm để đạt mục đích mình mong mỏi: Cái vòng danh lợi cong cong Kẻ hòng ra khỏi người mong chui vào (Thơ cổ). 2. Để với âm mưu: Nói dối hòng che lấp khuyết điểm. II. ph. Gần sắp hầu: Đổi thay nhạn yến đã hòng đầy niên (K)."
hỏng," tt 1. Không dùng được nữa: Cái đèn này hỏng rồi 2. Không đạt kết quả mong muốn: Những sự nóng vội từ trước đến nay nói chung là hỏng cả (NgKhải) 3. Hư thân mất nết: Thằng bé ấy hỏng rồi." đgt 1. Làm hư đi: cả cuộc đời 2. Trượt thi: Hỏng thi. tht Nói lên sự thất vọng: ! Tay mẹ đã bắt chuồn chuồn rồi!.
hỏng ăn," đg. 1. Không được ăn. 2. Không được việc không được lợi thua lỗ."
hỏng bét, Hỏng hoàn toàn.
hỏng kiểu, Không được việc gì (thtục).
hóng," đg. 1. Đón lấy hứng lấy: Hóng gió. 2. Nh. Hóng chuyện."
hóng chuyện," đg. 1. Đứng nghe một cách ngây thơ ngờ nghệch. 2. Nói trẻ con đã bắt đầu biết hướng về phía người lớn để nghe nói."
hóng mát," Đón gió mát : Làm việc xong đi hóng mát."
họng," d. 1 Khoang rỗng trong cổ ở phía sau miệng thông với thực quản và khí quản. Viêm họng. Nói rát cổ bỏng họng. 2 (thgt.; kết hợp hạn chế). Họng của con người coi là biểu tượng của sự phát ngôn (hàm ý khinh). Bắt phải câm họng. Chặn họng*. Cứng họng*. 3 Bộ phận thông từ trong lòng của một số vật với bên ngoài. Họng núi lửa. Họng cối xay. Họng súng (miệng nòng súng)."
họng cối, Lỗ ở giữa cối xay để tra ngõng cối.
họng cột, Lỗ mộng trên đầu cột nhà.
hóp, 1 Nh. Hóp sào. " 2 tt. Lõm sâu sát vào: má hóp."
họp, đgt 1. Tụ tập ở một nơi để làm việc gì: Họp hội nghị 2. Tập hợp lại: Họp nhau lại thành một khối.
họp báo," Cuộc gặp các nhà báo để một nhân vật hoặc một người phát ngôn tuyên bố về một vấn đề gì thường là vấn đề thời sự quan trọng."
họp mặt, Gặp gỡ thân mật với nhau: Họp mặt liên hoan.
hót," đg. 1. Nói chim muông kêu với những âm thanh dễ nghe : Chim hót. 2. Nói cho người trên biết để tâng công nịnh nọt (thtục)." đg. Thu dọn lại đem đổ nơi khác : Hót rác ; Hót đất.
hô," 1 đg. Cất tiếng cao to thành lời rất ngắn gọn để ra lệnh thúc giục hoặc biểu thị yêu cầu quyết tâm v.v. Hô xung phong. Hô khẩu hiệu. Hô người đến bắt." 2 t. (Răng cửa) nhô ra. Răng hô.
hô danh, đg. Kêu tên những người được tuyển hoặc được giao một nhiệm vụ: Hô danh các thí sinh đỗ.
hô hào, Kêu gọi vào một việc chung: Hô hào nhân dân đi chống úng.
hô hấp, 1 dt. Quá trình lấy ô-xi từ ngoài vào và thải khí các-bô-ních ra ngoài của cơ thể sinh vật: bộ máy hô hấp hô hấp nhân tạo.
hô hoán, Kêu to lên cho mọi người biết: Hô hoán hàng xóm bắt kẻ gian.
hồ," 1 dt Nơi trũng ở trong đất liền sâu và rộng chứa nước thường là ngọt: Hồ Hoàn-kiếm; Hồ Tây ở Hà-nội; Xây hồ bán nguyệt cho nàng rửa chân (cd)." " 2 dt Bầu đựng rượu (cũ): Thơ lung túi rượu lưng hồ (cd)." " 3 dt Cháo loãng nấu bằng gạo hoặc bằng bột: Ăn hồ ăn cháo cho xong bữa; Có bột mới gột nên hồ (tng)." 4 dt Chất dính dùng để dán: Quấy bột làm hồ; Mua một lo hồ về dán phong bì thư. 5 dt Thứ nhạc cụ kéo như kéo nhị: Tiếng hồ trầm hơn tiếng nhị. " 6 dt Âm đầu trong năm âm của nhạc cổ nước ta: Hồ xừ xang cống xế." " 7 dt Con cáo (cũ): Đàn hồ lũ thỏ một ngày quét thanh (NĐM)." 8 dt Tiền người đánh bạc nộp cho chủ sòng bạc: Chứa thổ đổ hồ (tng). " 9 đgt 1. Cho quần áo hoặc tơ sợi vào nước có pha bột để cho cứng: Hồ sợi trước khi dệt 2. Nhúng quần áo vào nước có pha chất xanh nhạt: áo sơ-mi hồ lơ." 10 trgt Hầu như; Gần như: Của thì như nước hồ vơi lại đầy (cd); Hồ vui sum họp lại xa khơi (ChMTrinh).
hồ cầm, Đàn của người Hồ bên Trung Quốc xưa: Nghề riêng ăn đứt hồ cầm một chương (K).
hồ dễ, Đâu có dễ dàng: Một đời hồ dễ mấy lần gặp tiên (K).
hồ đậu," Giống đậu rừng hoa trắng đỏ."
hồ điệp, Con bướm.
hồ đồ, Lơ mơ không rõ : Ăn nói hồ đồ ; Kết luận hồ đồ.
hồ hải, Nói chí khí rộng lớn của người con trai trong thời phong kiến.
hồ hởi, t. Vui niềm vui chung: Mọi người hồ hởi lên đường thực hiện nghĩa vụ quân sự.
hồ khẩu, Nuôi miệng.
hồ lì, Người thu tiền hồ và dam hoặc vơ tiền trong một đám sóc đĩa hoặc thò lò.
hồ lô, Bầu đựng rượu. " Xe lăn đường có những bánh rộng và nặng dùng để nén đá xuống đường cho phẳng."
hồ lơ, Nhúng quần áo trắng đã giặt sạch vào nước có pha phẩm xanh loãng cho đẹp.
hồ ly, Con cáo.
hồ nghi," đg. Cảm thấy có điều còn chưa rõ nên chưa tin chắc là đúng sự thật. Vấn đề còn hồ nghi chưa thể kết luận."
hồ quang, (lý) Đèn dùng sự phóng điện giữa hai cực trong không khí để thắp sáng.
hồ sơ," dt. Tài liệu có liên quan tới một người một vụ việc được tập hợp lại một cách hệ thống: hồ sơ cán bộ hồ sơ vụ án."
hồ thỉ, Cung và tên. Ngb. Từ trong văn học cổ chỉ chí khí người con trai.
hồ thủy, Màu xanh da trời nhạt.
hồ tiêu," d. 1. Cây nhiệt đới hột có vị cay và dùng làm gia vị. 2. Hột của cây nói trên."
hồ tinh, Loài hồ ly đã thành tinh trong các truyện thần tiên.
hổ," 1 dt Loài thú dữ cùng họ với mèo ăn thịt lông màu vàng có vằn đen: Họ bắn hổ để lấy xương nấu cao; Tránh hùm mắc hổ (tng)." " 2 tt Tủi thẹn: Nghĩ mình chẳng hổ mình sao dám đem trần cấu dự vào bố kinh (K); Xấu chàng hổ ai (tng)."
hổ cốt, (cao) Cao nấu bằng xương con hổ.
hổ khẩu, d. 1. Miệng cọp. 2. Kẽ giữa ngón tay cái và ngón tay trỏ.
hổ lang, Các loài ác thú nói chung.
hổ lốn," Nói trộn lẫn nhiều món ăn với nhau khi nấu lại. Ngr. Lẫn lộn tạp nhạp: Văn chương hổ lốn."
hổ lửa, Loài rắn độc có khoang đỏ như màu lửa.
hổ mang," Loài rắn độc đầu tam giác hàm dưới bạnh ra trông như hai cái mang."
hổ ngươi, Nh. Hổ thẹn.
hổ phách," Thứ khoáng vật sắc vàng nâu trong suốt do nhựa cây vùi dưới đất lâu đời kết rắn lại trước kia thường dùng để làm khuy áo hoa tai..."
hổ phù," d. 1. Dấu hiệu ấn tín các quan võ xưa có vẽ hình đầu hổ. 2. Hình mặt hổ: Thêu hổ phù; Chạm hổ phù. Ngr. Nói mặt sưng sỉa vì giận dữ (thtục)."
hổ thẹn," t. Tự cảm thấy mình xấu xa không xứng đáng (nói khái quát). Không hổ thẹn với cha ông. Hổ thẹn với lương tâm."
hổ trướng, Nơi làm việc của viên chỉ huy quân đội xưa.
hổ tướng, Viên tướng võ can đảm dũng mãnh.
hỗ giá, Định giá hàng.
hỗ huệ," (điều ước) Điều ước ký kết giữa hai nước qui định việc hưởng hay trao đổi những quyền lợi ngang nhau (cũ)."
hỗ trợ," đgt. Giúp đỡ nhau giúp thêm vào: hỗ trợ bạn bè hỗ trợ cho đồng đội kịp thời."
hỗ tương, Có tác dụng qua lại lẫn nhau: Sự vật có ảnh hưởng hỗ tương.
hố, 1 dt Lỗ sâu và rộng trên mặt đất: Đào một cái hố để trồng cây đa. 2 tt Bị lừa: Ai ngờ anh mà còn bị hố thế.
hố tiêu, Nh. Hố xí.
hố xí, Lỗ đào để phóng uế xuống.
hộ, ph. đg. 1. Giúp đỡ : Đẩy hộ tôi một tay. 2. Giữ gìn : Hộ đê. " t. Có liên quan tới quan hệ tài sản giữa những tổ chức xã hội chủ nghĩa giữa những tổ chức ấy với công dân hay giữa công dân với nhau như mua bán cung cấp... hay có liên quan tới quan hệ phi tài sản có kết quả tài sản như quyền tác giả quyền phát minh v.v.. : Luật hộ ; Việc hộ." d. 1. Gia đình coi như một đơn vị đối với chính quyền : Ngôi nhà này có năm hộ ở. 2. Khu trong thành phố (cũ).
hộ bộ," Một trong sáu bộ trong triều đình Huế chuyên trông nom về tài chính và dân sự."
hộ chiếu," d. 1 Giấy chứng minh do cơ quan nhà nước thường là cơ quan ngoại giao cấp cho công dân khi ra nước ngoài. Hộ chiếu công vụ. 2 Văn bản chỉ dẫn về máy hoặc một công việc kĩ thuật thường có kèm hình vẽ đòi hỏi người thực hiện phải làm theo một quy trình nhất định. Hộ chiếu chống lò. Hộ chiếu nổ mìn."
hộ đê, Giữ đê để chống nạn lụt.
hộ giá, Đi theo để bảo vệ vua.
hộ khẩu, dt. 1. Hộ tịch của một người: làm hộ khẩu chuyển hộ khẩu có hộ khẩu ở Hà Nội. 2. Sổ hộ khẩu nói tắt.
hộ lại," Người trông nom hộ tịch và chứng nhận việc khai sinh khai tử giá thú trong làng thời Pháp thuộc."
hộ lý," Người phụ trách giúp đỡ bệnh nhân tại bệnh viện trong những việc như ăn uống đại tiểu tiện tắm giặt và trông nom vệ sinh phòng bệnh."
hộ pháp," d. 1. Tên hai pho tượng cao lớn nhất trong chùa thường đặt trước nơi thờ Phật ngay bên cửa chính gọi là ông Thiện ông ác. 2. Chức sắc cao nhất trong đạo Cao Đài."
hộ phố, Người được chính quyền thực dân chỉ định ra để chịu trách nhiệm về công việc trong một khu phố dưới thời Pháp thuộc.
hộ sản, Đỡ đẻ.
hộ sinh," (nhà) Nơi làm công việc đỡ đẻ trông nom người mẹ và trẻ sơ sinh."
hộ tang," Trông nom việc ma chay tống táng người chết: Xuân đường kíp gọi sinh về hộ tang (K)."
hộ thân," đg. (kết hợp hạn chế). Phòng giữ cho mình để phòng sự bất trắc. Mang theo vũ khí hộ thân."
hộ tịch, dt. Các sự kiện trong đời sống của một người thuộc sự quản lí của pháp luật: đăng kí hộ tịch khai báo hộ tịch với công an khu phố.
hộ tống," đgt (H. hộ: giúp đỡ che chở; tống: tiễn đưa) Bảo vệ và đưa một người khách ra khỏi một địa hạt: Luôn luôn có xe thiết giáp hộ tống (NgCgHoan)."
hộ vệ, Đi theo để bảo vệ.
hốc," 1 I d. Chỗ lõm ăn sâu vào trong thân cây vách đá v.v. hoặc đào sâu xuống dưới đất. Hốc đá. Giấu vào hốc cây. Hốc mắt. Đào hốc tra hạt bí." " II t. (Khuôn mặt) gầy tóp có nhiều chỗ lõm sâu. Mặt hẳn đi. Gầy hốc." " 2 đg. 1 (Lợn) ăn vục cả mõm vào ngoạm từng miếng to. 2 (thgt.). Ăn một cách thô tục."
hốc hác," tt. Gầy giơ xương trông phờ phạc mệt mỏi: thức đêm lắm mặt hốc hác bị ốm mấy hôm mà hốc hác hẳn."
hốc hếch, Nh. Hốc hác.
hốc xì," Không có gì không ăn thua gì (thtục)."
hộc," 1 dt Đồ đong lường ngày xưa thường bằng gỗ dung tích là mười đấu khoảng mười lít: Đôi giếng mắt đã chứa tràn vạn hộc (XDiệu)." 2 đgt Trào ra từ cơ thể một cách đột nhiên: Hộc máu. 3 đgt Nói giống vật rống lên: Con lợn hộc lên.
hộc hà hộc hệch, Nh. Hộc hệch.
hộc hệch," Thều thào dễ dãi không chấp nhất: Tính hộc hệch chẳng giận ai cả."
hộc máu," t. ph. 1. Tức giận lắm. 2. Vất vả khổ cực lắm: Thời Pháp thuộc công nhân làm hộc máu mà không đủ ăn."
hộc tiết, Nh. Hộc máu.
hộc tốc," Nhanh quá gấp gáp vội vã: Chạy hộc tốc một thôi về nhà; Làm hộc tốc."
hôi," đg. 1. Mót nhặt cua cá còn sót lại ở hồ ao đã tát sau khi người ta đã bắt cá rồi. 2. Lấy của cải của người khác nhân một tai nạn gì : Hôi của ở đám cháy. 3. Mượn cớ vào can một vụ xung đột để đánh người mà mình không ưa : Đánh hôi." " t. 1. Có mùi khó ngửi như mùi mồ hôi thấm vào áo mùi lông cú mùi chuột chù... : Hôi như cú. 2. ""Hôi thối"" nói tắt : Mồm hôi."
hôi hám," t. Hôi (nói khái quát). Quần áo không giặt để hôi hám."
hôi hổi, Còn nóng nhiều: Cơm nóng hôi hổi.
hôi nách, Nói nách có mùi khó ngửi do tuyến mồ hôi phát ra.
hôi rích, Có mùi hôi lắm.
hôi rinh rích, Nh. Hôi rích.
hôi tanh," t. 1. Hôi và tanh. 2. Đê hèn nhơ nhuốc: Tuồng chi là giống hôi tanh Thân ngàn vàng để ô danh má hồng (K)."
hôi thối, tt. Hôi và thối nói chung: tránh xa chỗ hôi thối đó.
hôi xì, Hôi lắm.
hồi," 1 dt Loài cây song tử diệp quả gồm tám khía xếp thành hình sao chứa một chất dầu thơm: Cái gánh hàng đầy những quế cùng hồi." " 2 dt 1. Lúc; Thời gian: Có khi vận rủi tới hồi may (ChMTrinh); Quá chơi lại gặp hồi đen (K) 2. Nói tiếng chuông tiếng trống đánh liên tiếp vào một lúc: Hồi chương; Hồi trống Khắc canh đã giục nam lâu mấy hồi (K) 3. Một phần trong cuốn tiểu thuyết dài hay trong một bản kịch: Quyển truyện có năm hồi; Vở tuồng có bốn hồi." 3 đgt 1. Sống lại; Khoẻ lại: Chết đi hồi lại (tng); Lúc ấm làm cho mọi người hồi dần lại (NgĐThi) 2. Trở lại khá hơn: Tình hình đó có cơ hồi lại (NgVBổng).
hồi âm," d. 1 (cũ). Âm thanh vọng trở lại. 2 (hoặc đg.). (kc.). Thư trả lời. Gửi thư đi rồi nhưng chưa có hồi âm. Xin hồi âm cho biết."
hồi cư," Trở về nơi cũ sau khi đã tản cư."
hồi dương, Nói thứ thuốc có khả năng làm sống lại người ốm nặng sắp chết.
hồi đen, Khoảng thời gian gặp những việc không may.
hồi giáo," dt. Tôn giáo do Ma-hô-mét sáng lập ở thế kỉ VII thịnh hành ở Trung Đông Bắc Phi và một số nước khác."
hồi hộ," 1. đg. Che chở bênh vực. 2. ph. Cẩu thả: Làm việc hồi hộ."
hồi hồi, (đạo) Nh. Hồi giáo.
hồi hộp," tt trgt 1. Trong trạng thái trái tim đập dồn dập: Chạy một lúc thì tim hồi hộp 2. Vì cảm động quá mà xao xuyến: Người con gái ấy hồi hộp nhìn người chú (Ng-hồng); Người đọc luôn luôn bị lôi cuốn và hồi hộp (ĐgThMai)."
hồi hương," Trở về làng quê quán xứ sở mình." " Chất thơm lấy từ hạt của một loài cây hoa tán thường dùng để chế rượu mùi."
hồi hưu," Nói quan lại thôi làm việc khi tuổi già trở về nghỉ ngơi."
hồi kí," cv. hồi ký d. Thể kí ghi lại những điều còn nhớ sau khi đã trải qua đã chứng kiến sự việc."
hồi kinh, Nói quan lại về kinh đô để nhận mệnh lệnh của nhà vua.
hồi ký," Thể văn thuật lại theo thứ tự thời gian những sự việc mà mình đã làm đã gặp."
hồi lâu," Lúc lâu khoảng thời gian dài: Nói chuyện hồi lâu."
hồi loan, Nói vua trở về sau khi đi ra ngoài.
hồi lương, Cg. Hoàn lương. Nói gái điếm thời xưa trở về làm ăn lương thiện.
hồi môn," Của cải đồ vật của bố mẹ cho người con gái đem về nhà chồng (cũ)."
hồi nãy, Lúc vừa qua.
hồi phục," Trở lại làm cho trở lại trạng thái cũ: Bệnh khỏi sức khỏe đã hồi phục."
hồi sinh," đgt. Sống lại tươi tốt lại: Cây cỏ hồi sinh sau thời gian nắng hạn Đất nước đang hồi sinh."
hồi tâm, Nghĩ lại và nhận ra điều lầm lỗi.
hồi tỉnh," đgt (H. tỉnh: không mê nữa; không say nữa) 1. Tỉnh ra sau khi bị mê man: Nhờ có phát tiêm mà bệnh nhân đã hồi tỉnh 2. Hiểu ra lẽ phải sau khi đã mắc sai lầm: Chúng ta hãy hồi tỉnh lại chúng ta sẽ thấy hiểu Hồ Chủ tịch hơn nhiều (PhVĐồng)."
hồi tưởng, Nhớ lại những sự việc đã qua : Hồi tưởng lại thời kháng chiến.
hồi xuân," d. 1. Thời gian cây cỏ trở lại tươi tốt sau mùa đông giá lạnh. 2. Thời kỳ phụ nữ vào khoảng ngoài bốn mươi tuổi có những nhu cầu về tâm lý và sinh lý tương tự lúc dậy thì."
hối," 1 đg. Cảm thấy tiếc và băn khoăn day dứt vì đã trót làm điều lầm lỗi. Cân nhắc cho kĩ kẻo lại hối không kịp." 2 I đg. (ph.). Giục. Hối con đi mau cho kịp. II t. (ph.). Nhanh cho kịp. Bước lên. Mua hối rồi về.
hối cải, Ăn năn và muốn sửa chữa những điều lầm lỗi của mình.
hối đoái, dt. Việc đổi tiền của một nước lấy tiền của một nước khác: tỉ giá hối đoái giữa đồng yên Nhật và tiền Việt.
hối hả, Vội vã: Hối hả đi mua vé tàu.
hối hận," đgt tt (H. hối: hối tiếc; hận: oán giận) Cảm thấy đau khổ tự trách mình đã lầm lỗi: Nay dù phải từ biệt thế giới này tôi không có điều gì phải hối hận (HCM)."
hối lộ, Đút lót kẻ có thế lực để cầu cạnh việc gì : Cường hào hối lộ quan lại.
hối lỗi, Cg. Hối quá. Ăn năn đã làm điều lầm lỗi.
hối quá, Nh. Hối lỗi.
hối suất, Tỷ lệ tiền đổi giữa các nước.
hối tiếc, Nh. Hối lỗi.
hội," 1 d. 1 Cuộc vui tổ chức chung cho đông đảo người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt. Hội mùa. Ngày hội xuống đồng. Lòng vui như mở hội. Đông như trẩy hội. 2 Tổ chức quần chúng rộng rãi của những người cùng chung một nghề nghiệp hoặc có chung một hoạt động. Hội nghề nghiệp. Hội từ thiện." 2 I d. (cũ). Uỷ viên hội đồng (gọi tắt). II đg. (trtr.; id.). Như họp. nhau lại để định kế. " 3 d. (id.; vch.). Khoảng thời gian trong quan hệ với sự việc xảy ra (thường nói về dịp may hiếm có). Gặp hội. Nghìn năm mới có hội này." " 4 đg. (thường dùng trước đủ). Tập hợp các yếu tố điều kiện (để làm việc gì). Hội đủ điều kiện. Không hội được đủ các tiêu chuẩn."
hội báo, Họp nhau để trao đổi ý kiến về tình hình.
hội chẩn, đgt. Thảo luận của nhóm bác sĩ để chẩn đoán bệnh.
hội chợ, dt Tổ chức trưng bày các sản phẩm của một địa phương hay của cả nước trong một thời gian nhất định: Hội chợ các hàng tiêu dùng được tổ chức trong 15 ngày.
hội chùa, Hội mở khi khánh thành một chùa để khách thập phương đến lễ và cúng tiền.
hội chứng, d. Tập hợp nhiều triệu chứng cùng xuất hiện của bệnh. Hội chứng viêm màng não.
hội chứng cúm," Bệnh có nhiều triệu chứng gần như bệnh cúm và do nhiều loại vi rút gây ra thường khu trú ở đường hô hấp trên nhưng nhẹ hơn cúm."
hội diễn, Hội mở ra để các tổ chức văn nghệ trình diễn các tiết mục văn nghệ: Hội diễn mùa xuân.
hội diện, đg. l. Gặp mặt nhau. 2. Họp nhau để bàn bạc việc gì.
hội đàm," đg. Họp bàn và thương lượng hoặc nhận định về những vấn đề quốc tế: Sau cuộc hội đàm hai phái đoàn chính phủ đã ra bản tuyên bố chung."
hội điển," Sách ghi chép những pháp luật lễ nghi của triều đình phong kiến: Bộ hội điển của nhà Nguyễn gọi là ""Đại Nam hội điển sự lệ""."
hội đồng, dt. Tổ chức những người được bầu hoặc được chỉ định để họp bàn và quyết định những việc nhất định nào đó: hội đồng nhân dân hội đồng khen thưởng và kỉ luật họp hội đồng chấm thi.
hội hè, Hội vui tổ chức hằng năm.
hội họa," Nghệ thuật tạo hình để truyền đạt tình cảm tư tưởng bằng cách dùng đường nét màu sắc mà tạo nên hình người cảnh vật."
hội họp, Tập họp ở một nơi để bàn bạc.
hội kiến, Nói những nhân vật quan trọng gặp nhau để trao đổi ý kiến: Hai chủ tịch đã hội kiến ở Hà Nội.
hội kín, Tổ chức bí mật của những người chống lại chế độ thực dân trong thời Pháp thuộc.
hội nghị, dt (H. nghị: bàn bạc) Cuộc họp quan trọng để bàn những vấn đề lớn: Hội nghị đã tiến hành dưới sự chủ toạ của Hồ Chủ tịch (Trg-chinh).
hội ngộ, Nói những người tri kỷ gặp gỡ nhau.
hội nguyên, Người đỗ đầu khoa thi hội.
hội quán, Nhà của một đoàn thể để làm nơi hội họp và các hội viên gặp nhau (cũ).
hội sở, nh. Hội quán (cũ).
hội tề, d. 1. Nguỵ quyền do thực dân Pháp lập ra ở Nam bộ. 2. Nguỵ quyền do thực dân Pháp lập ra ở những làng chúng chiếm đóng trong thời kì kháng chiến.
hội thảo," d. Cuộc họp bàn về một vấn đề chuyên môn một đường lối đấu tranh: Các nước độc lập ở châu Phi dự hội thảo kinh tế tại Thủ đô nước cộng hoà Man-gát."
hội thẩm, Đại biểu nhân dân cùng ngồi xử án với các thẩm phán.
hội thí," Khoa thi hội mở trước khi thi đình dưới thời phong kiến."
hội thiện, Tổ chức làm việc nghĩa như nuôi người nghèo ốm và chôn cất người chết dưới thời phong kiến và Pháp thuộc.
hội thoại, Nói chuyện với nhau: Hội thoại bằng tiếng Trung Hoa.
hội thương," Họp nhau để bàn bạc nhằm đi đến thỏa thuận."
hội trưởnc, Người đứng đầu một hội: Hội trưởng Hội Việt Xô hữu nghị.
hội trường, Nơi hội họp có thể chứa nhiều người.
hội tụ, (lý) Nói các tia sáng chụm lại ở một điểm.
hội viên, d. Người ở trong tổ chức của một hội; thành viên của một hội. Hội viên Hội phụ nữ. Nước hội viên của Liên Hợp Quốc.
hội ý," I. đg. 1. Hiểu ý nghĩa: Hội ý bài văn. 2. Gặp nhau để trao đổi ý kiến. Hội ý hội báo. Nh. Hội ý. II. d. Một trong sáu nguyên tắc đặt ra chữ Hán họp nghĩa 2 chữ thành ra nghĩa thứ ba: Nhân là người hợp lại với chữ ngôn là nói thành ra chữ tín là tin."
hôm," dt. 1. Buổi tối: đầu hôm ăn bữa hôm lo bữa mai (tng). 2. Ngày: đi công tác vài hôm mươi hôm nữa."
hôm kia, Cg. Hôm xưa. Ngày trước hôm qua.
hôm kìa, Ngày trước hôm kia.
hôm mai, Nh. Hôm sớm.
hôm nay," trgt Ngày mình đương nói chuyện: Ai về đường ấy hôm nay (cd); Vắng nhà được buổi hôm nay lấy lòng gọi chút ra đây tạ lòng (K)."
hôm này," Một ngày sắp tới đã được xác định: Hôm này lễ Quốc khánh anh nhớ về chơi."
hôm nọ, Một ngày trước đây không lâu.
hôm qua, Ngày trước ngày hôm nay.
hôm sau, Ngày tiếp theo một ngày nào đó.
hôm sớm, Cg. Hôm mai. Buổi sáng và buổi tối: Hôm sớm thăm hỏi.
hôm xưa, d. 1. Một ngày đã qua lâu rồi. 2. Nh. Hôm kia.
hôn," đg. Để môi mũi vào môi má tay của người khác để biểu thị tình cảm của mình." (đph) d. Ba ba.
hôn ám," U mê mờ tối: Triều đình hôn ám."
hôn hít, Hôn nói chung: Mẹ hôn hít con.
hôn lễ, Lễ cưới.
hôn loạn, Mờ tối và loạn luân: Vua Trụ hôn loạn.
hôn mê," đg. 1 Ở trạng thái mất tri giác cảm giác giống như ngủ say do bệnh nặng. Người bệnh đã hôn mê. 2 Ở trạng thái mê muội mất sáng suốt. Đầu óc hôn mê."
hôn nhân, Việc trai gái kết vợ chồng với nhau.
hôn phối, Nh. Hôn nhân.
hôn quân," Vua ngu tối không biết gì đến việc nước."
hôn thú, Nh. Hôn nhân.
hôn thư, Tờ giao ước về hôn nhân.
hôn ước, Lời hẹn lấy nhau của trai gái.
hồn, dt. 1. Yếu tố tinh thần được coi là đối lập với thể xác: hồn lìa xác hồn xiêu phách lạc khôn hồn. 2. Tư tưởng và tình cảm con người: trông bức tranh rất có hồn.
hồn bạch, Miếng lụa trắng để trên ngực người sắp chết sau kết lại thành hình người để thờ trong ba năm (cũ).
hồn hậu," Thật thà đầy đặn."
hồn nhiên," tt (H. hồn: không lộ ra; nhiên: như thường) Điềm đạm một cách thành thực: Cái vui của chúng tôi đêm ấy hồn nhiên giản dị (NgTuân)."
hồn phách, Phần linh hồn của con người đối với thể xác.
hồn thơ, Nguồn cảm hứng lúc làm thơ.
hồn vía, Nh. Hồn phách.
hổn ha hổn hển, Nh. Hổn hển.
hổn hển," Nói thở mạnh và mệt nhọc: Chạy một lúc thở hổn hển."
hỗn, t. ph. Có thái độ vô lễ đối với người trên: Thằng bé hỗn.
hỗn ẩu, Đánh nhau lộn bậy.
hỗn chiến, Nói quân hai bên giao chiến túi bụi với nhau.
hỗn độn," Lẫn lộn không có trật tự : Sách báo để hỗn độn."
hỗn hào, Láo xược: Đứa trẻ hỗn hào.
hỗn hống, (hóa) Hợp kim thủy ngân với kim loại khác.
hỗn hợp, 1. d. Tập hợp của nhiều chất trộn lẫn với nhau. 2. t. Có nhiều thành phần làm việc với nhau: ủy ban hỗn hợp.
hỗn láo," t. (hoặc đg.). Tỏ ra rất vô lễ khinh thường người khác không kể thứ bậc tuổi tác. Ăn nói hỗn láo với người già. Thái độ hỗn láo."
hỗn loạn, Lộn xộn rối ren: Thời kỳ hỗn loạn.
hỗn mang, Nói thời đại lịch sử hỗn độn mờ mịt khi mới có loài người.
hỗn quân hỗn quan," Nói tình trạng rối ren mất trật tự."
hỗn tạp, Lẫn lộn nhiều thứ.
hỗn thực," t. Ăn cả đồ ăn thực vật động vật và khoáng vật: Người là giống hỗn thực."
hỗn xược," Ngông nghênh thiếu lễ độ và lịch sự."
hộn, đg. 1. Tính dồn lại: Hộn sổ; Hộn tiền. 2. Trộn lẫn với nhau: Hộn hai thứ gạo làm một.
hộn đường, Cô nước mía thành đường.
hông, 1 dt. Phần hai bên của bụng dưới: to hông cả háng. 2 I. dt. Chõ to: mượn chiếc nồi hông. II. đgt. Đồ bằng chõ: hông xôi Xôi hông chưa chín.
hồng," 1 dt Loài cây cùng họ với cây thị quả khi xanh thì có vị chát khi chín thì ngọt: Để ta mua cốm mua hồng sang sêu (cd); Thà rằng ăn nửa quả hồng còn hơn ăn cả chùm sung chát lè (cd)." " 2 dt Loài cây nhỏ cùng họ với đào mận thân có gai lá có răng cưa hoa gồm nhiều cánh hoặc trắng hoặc đỏ và có hương thơm: Tặng bạn một bó hoa hồng nhân dịp sinh nhật." " 3 dt Ngỗng trời có lông tơ rất mịn bay cao: Đường mây chưa bổng cánh hồng (Tản-đà); Nhẹ như lông hồng (tng)." " 4 tt Đỏ: Duyên về đất Thục đượm màu hồng (Phan Văn Trị); Trời xanh quen thói má hồng đánh ghen (K)."
hồng bạch," Thứ hoa hồng cánh màu trắng."
hồng bảo," (địa) Đá quí trong suốt là một loại cương ngọc có màu đỏ thắm có khi hơi ngả sang hồng hoặc tím."
hồng bì," Thứ cây cùng họ với cam quít quả nhỏ da vàng có lông nhung vị chua ngọt."
hồng cầu," Tế bào trong máu hình đĩa sắc đỏ."
hồng chuyên, Khả năng chính trị và khả năng chuyên môn của người cán bộ cách mạng.
hồng hạc," Thứ hồng sản ở Hạc Trì (Phú Thọ) không có hạt quả to giòn."
hồng hào, Nói nước da đỏ thắm vì khoẻ mạnh.
hồng hoang," t. Nói thời đại mông muội loài người còn ăn lông ở lỗ."
hồng hoàng, X. Hùng hoàng.
hồng hộc," Nói thở nhanh và mạnh: Chạy vội quá thở hồng hộc." Ngỗng trời và ngan trời.
hồng hồng, Hơi hồng: Hồng hồng má phấn duyên vì cậy (Hồ Xuân Hương).
hồng huyết cầu, Nh. Hồng cầu.
hồng lạng," Thứ hồng sản ở Lạng Sơn không có hạt."
hồng lâu, d. 1. Lầu hồng chỗ ở của nhà quyền quí thời phong kiến: Hồng lâu còn khóa then sương (Cgo). 2. Nơi ả đào ở (cũ).
hồng mao, Lông chim hồng: Gieo Thái-sơn nhẹ tựa hồng mao (Chp).
hồng ngâm, Hồng đã thả vào nước trong một thời gian để hết vị chát.
hồng ngoại," (lý) Bức xạ không trông thấy được thường phát rất nhiều từ những vật nóng trước khi phát ánh sáng đỏ."
hồng nhan, d. (cũ; vch.). Gương mặt có đôi má hồng; dùng để chỉ người con gái đẹp. Kiếp hồng nhan.
hồng nhung," Thứ hoa hồng cánh đỏ thắm mượt như nhung."
hồng phúc, dt. Phúc lớn: Nhà có hồng phúc.
hồng quân," Từ cũ chỉ trời: Hồng quân với khách hồng quần Đã xoay đến thế còn vần chưa tha (K)." Quân đội Xô-viết.
hồng quần, Cg. Quần hồng. Từ cũ chỉ người con gái đẹp trong thời phong kiến.
hồng quế, Thứ hoa hồng nhỏ và đỏ.
hồng tâm, dt (H. hồng: đỏ; tâm: điểm ở giữa) Điểm tròn ở giữa cái bia để tập bắn hay thi bắn: Chị ấy bắn ba phát đều trúng hồng tâm.
hồng thập tự," Chữ thập đỏ dấu hiệu của ngành y tế. Hội hồng thập tự. Cg. Hội chữ thập đỏ. Tổ chức quốc tế nhằm mục đích cứu tế."
hồng thủy," Nạn lụt to thời thái cổ theo truyền thuyết."
hồng trần, Từ mà những người chán đời trong xã hội phong kiến dùng để chỉ cảnh phồn hoa.
hồng y giáo chủ," Chức sắc của Thiên chúa giáo dưới giáo hoàng một bậc và có quyền bầu giáo hoàng."
hổng," t. Trống hở: Lỗ hổng; Tấm phên hổng."
hổng đít, Nói quần trẻ con hở đũng.
hổng hểnh, Trống trải.
hổng trôn, Không có đáy: Chõ hổng trôn.
hống hách," Ra oai để tỏ ra mình có quyền là người trên."
hộp," d. Đồ dùng có hình khối kích thước nhỏ dễ mang làm bằng giấy gỗ nhựa hay kim loại dùng để chứa đựng hoặc che chắn bảo vệ. Hộp phấn. Hộp sữa. Hộp chắn xích. Đồ hộp*. Hoa quả đóng hộp. Cá hộp (cá đóng hộp)."
hộp đêm, Nơi người ta đến ăn chơi trụy lạc trong các nước tư bản.
hộp quẹt, (đph) Bao diêm.
hộp thư, dt. 1. Hộp dùng để chứa thư. 2. Mục nhắn tin trên các phương tiện thông tin đại chúng.
hốt," d. Thẻ bằng ngà bằng xương quan lại xưa cầm khi mặc triều phục." t. Sợ: Phải một mẻ hốt. đg. Vun lại bằng hai bàn tay và bốc lên: Hốt gạo vãi. Ngb. Kiếm được nhiều và nhanh: Làm giàu như hốt được của.
hốt cái, Cầm cái trong cuộc đánh lú.
hốt hoảng," tt trgt Sợ cuống quít: Nghĩ có chuyện gì mới hốt hoảng nhảy bổ đến (NgKhải)."
hốt lú," Bốc tiền rồi xỉa ra từng bốn đồng một trong một cuộc đánh lú lẻ ba là tam lẻ hai là lượng lẻ một là yêu chẵn bốn là túc."
hốt me, Một lối đánh bạc tương tự đánh lú.
hốt nhiên, ph. Bất thình lình.
hốt thuốc, Nh. Bốc thuốc.
hột, d. X. Hạt.
hột cơm," Nốt sùi lên ở da nhỏ bằng hột cơm."
hột xoài, Thứ bệnh hoa liễu làm sưng to một hạch ở bẹn.
hơ," đg. Đưa vào gần nơi toả nhiệt cho khô cho nóng lên. Hơ quần áo cho khô. Hơ tay cho đỡ cóng."
hơ hớ, Nói con gái đang tuổi trẻ mơn mởn: Xuân xanh hơ hớ.
hờ," 1 I. đgt. Phòng chừng: hờ kẻ gian. II. tt. Sẵn phòng sẵn: để hờ mấy đồng khi cần còn có mà dùng." " 2 tt. 1. Chỉ gá vào không chắc chắn không thật sự: buộc hờ mối dây khép hờ cánh cửa. 2. Chỉ vận vào trên danh nghĩa không thực chất: vợ chồng hờ bà mẹ hờ. 3. Qua loa không chu đáo: làm hờ cho xong việc."
hờ hững," Chểnh mảng không tha thiết không chú ý: Trách lòng hờ hững với lòng Lửa hương chốc để lạnh lùng bấy lâu (K)."
hở, 1 tt 1. Không được kín: Hở cửa 2. Để lộ ra: Chuyện mình giấu đầu hở đuôi 3. Không chú ý đến: Hở ra đâu là ăn cắp đấy (Ng-hồng). " 2 trt Từ đặt sau một câu hỏi để nhấn mạnh: Thuyền ai lơ lửng bên sông có lòng đợi khách hay không hở thuyền (cd)."
hở cơ," Vô ý để lộ bí mật để lộ chỗ yếu."
hở hang, Nh. Hở cơ.
hở môi," Hé miệng để nói: Hở môi ra những thẹn thùng Để lòng thì phụ tấm lòng với ai (K)."
hớ, t. ph. 1. Khờ khạo vì sơ suất : Nói hớ. 2. Nói mua bán không tinh nên phải mua đắt : Mua hớ.
hớ cạnh, Nh. Hớ. ngh.1.
hớ hênh, Không kín đáo: Ngồi hớ hênh.
hơi," 1 d. 1 Chất ở trạng thái khí và ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ tới hạn. Bốc hơi*. Hơi nước*. 2 Chất khí nói chung. Hơi độc. Bóng xì hết hơi. Bụng đầy hơi. 3 (kết hợp hạn chế). Làn gió nhẹ. Hơi may. 4 Lượng không khí hít vào thở ra trong một nhịp thở; thường được coi là biểu tượng của khả năng sức lực cụ thể của con người. Thở một hơi thật dài. Đến hơi thở cuối cùng (cho đến khi chết). Thằng bé gào hết hơi. 5 (kết hợp hạn chế). Quá trình liên tục làm một việc gì từ đầu đến cuối không nghỉ gián đoạn. Chạy một hơi về đến nhà (kng.; chạy một mạch). Viết một hơi cho xong (kng.). Dài hơi*. 6 (kết hợp hạn chế). Mùi đặc trưng của một vật một người. Chè đã hả hơi. Bé đã quen hơi mẹ. Đánh hơi*. 7 (dùng hạn chế trong một vài tổ hợp). Khối lượng gia súc khi còn sống (phân biệt với khối lượng gia súc khi đã giết thịt không kể lông và lòng). Cân hơi*. 80 kg thịt hơi." " 2 p. (dùng phụ trước t. một số đg.). Ở mức độ ít; một chút một phần nào thôi. Đến hơi chậm. Ở hơi xa. Hơi nheo mắt. Hơi một tí đã khóc (kng.)."
hơi đồng, Tiền bạc trong quan hệ với người tham lam: Máu tham hễ thấy hơi đồng thì mê (K).
hơi hơi," ph. Một tí chút: Tiết trời đã hơi hơi lạnh."
hơi hướng," d. 1. Quan hệ chút ít về máu mủ: Hai người có hơi hướng họ hàng với nhau. 2. Mùi do bẩn thỉu bệnh tật để lại: Hơi hướng quần áo người ốm khó chịu quá."
hơi men, Mùi rượu bốc lên đầu: Hơi men chếnh choáng.
hơi ngạt, Khí hóa chất có tác dụng làm cho người ta không thở được nữa.
hơi sức, Nh. Sức: Hơi sức đâu mà làm.
hơi thiếu," (toán) Nói kết quả một phép tính gần đúng nhỏ hơn trị số đúng."
hơi thở," dt. Sức sống sự sống: chiến đấu đến hơi thở cuối cùng."
hời, tt Rẻ; Có lợi: Giá hời; Không còn đám nào trong xóm hời hơn nữa (Ng-hồng).
hời hợt," ph. 1. Sơ qua qua loa không đậm đà thắm thiết: Đối xử hời hợt. 2. Nông cạn: Lý luận hời hợt."
hởi," t. Thỏa: Hởi lòng hởi dạ." d. Màu lông ngựa trắng mốc.
hỡi, 1. Thán từ dùng để kêu gọi một cách tha thiết: Hỡi đồng bào! 2. Thán từ dùng để chỉ một ý than vãn: Lòng này ai tỏ cho ta hỡi lòng! (K).
hỡi ôi, th. Từ chỉ một ý than tiếc.
hợi," d. Chi cuối cùng của thập nhị chi: Tuổi hợi năm hợi."
hợm," t. Cg. Hợm hĩnh. Làm cao lên mặt: Hợm của."
hợm đời, Lên mặt khinh đời: Ghét kẻ hợm đời.
hợm hĩnh, Nh. Hợm.
hợm mình, Làm bộ.
hơn," ph. t. 1. ở mức độ ; trình độ trên một chuẩn so sánh : Học giỏi hơn các bạn trong lớp. 2. Từ biểu thị một số lượng dôi ra trên số lượng được biểu thị bằng từ sau nó có nghĩa là ""quá"" : May quần mất hơn hai mét vải ; Đi mất hơn một giờ. 3. Nói ngũ cốc rẻ : Gạo hơn vì được mùa. Hơn bù kém. Tính bình quân : Hơn bù kém mỗi phần được 50 thúng thóc." hớn t. Tươi tỉnh : Vẻ mặt hơn hớn.
hơn hớn, t. Tươi tỉnh: Vẻ mặt hơn hớn.
hơn nữa," t. Từ dùng trước một câu bổ sung cho ý của câu trên: Anh ấy là người biết điều hơn nữa anh ấy còn hay giúp đỡ người khác."
hơn thiệt," t. Có lợi hay phải chịu thiệt (nói khái quát về sự cân nhắc tính toán). Tính toán hơn thiệt. Bàn chuyện hơn thiệt."
hờn, đg. 1. Nói trẻ dỗi. 2. Giận: Hờn duyên tủi phận.
hờn dỗi, đgt. Giận dỗi và tỏ ra không thiết nữa: hờn dỗi bỏ đi bé hờn dỗi không nhận phần quà.
hờn giận," đgt Bực bội vì tức giận nên có thái độ tiêu cực: Chị nên khuyên nhủ hơn là hờn giận anh ấy."
hờn hợt, Bẻo lẻo ngoài miệng: Nói cười hờn hợt; Miệng hờn hợt.
hờn mát, Hờn một cách kín đáo.
hờn tủi, Buồn giận vì số phận kém hèn.
hớn hở," Nói nét mặt tươi tỉnh và nở nang : Thấy mẹ về thằng bé hớn hở."
hớp, I đg. Mở miệng để đưa vào một ít chất nước rồi ngậm ngay lại. Hớp một ngụm trà. II d. Lượng chất nước có thể đưa vào miệng mỗi lần . Nhấp từng hớp rượu. Xin một hớp nước.
hợp," I. đgt. Tập hợp gộp chung lại: Nhiều con suối hợp thành sông hợp âm hợp ca hợp cẩn hợp chất hợp doanh hợp điểm hợp đoan hợp đồng hợp hoan hợp hôn hợp kim hợp lực hợp phần hợp quần hợp tác hợp tác xã hợp số hợp tấu hợp thể hợp thiện hợp tuyển hợp xướng bách hợp cẩu hợp dạ hợp dung hợp giao hợp hả hợp hoà hợp hoá hợp lưỡng hợp ngẫu hợp ô hợp phức hợp quang hợp tác hợp tái hợp tam hợp tập hợp tổ hợp tố hợp trường hợp tụ hợp. II. dt. 1. Tập hợp gồm tất cả các phần tử của hai tập hợp khác xét trong quan hệ của hai tập hợp ấy. 2. Hợp tác xã nói tắt: Xã này chia thành ba hợp. III. tt. Không trái nhau hoặc không trái với đòi hỏi: hợp tính nhau hợp khẩu vị hợp cách hợp hiến hợp lệ hợp lí hợp lí hoá hợp pháp hợp pháp hoá hợp thời hợp thức hợp tình hợp lí phối hợp phù hợp tâm đầu ý hợp trùng hợp tương hợp xứng hợp."
hợp âm, dt (H. hợp: đúng với; âm: tiếng) Những nét nhạc khớp với nhau: Hợp âm du dương.
hợp cách," Đúng với cách thức thể lệ."
hợp cẩn, Lễ hai vợ chồng đêm tân hôn uống chung với nhau một chén rượu (cũ).
hợp chất, d. Chất tinh khiết mà phân tử gồm những nguyên tử khác nhau hoá hợp với nhau theo một tỉ lệ nhất định.
hợp cổ, Góp vốn lại để cùng kinh doanh.
hợp doanh, Cùng kinh doanh với nhau. Công tư hợp doanh. Hình thức hợp tác kinh doanh giữa Nhà nước và tư nhân trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
hợp đồng, dt. Thoả thuận (thường bằng văn bản) bị ràng buộc về pháp lý.
hợp hiến, Được thiết lập đúng như hiến pháp qui định: Chính phủ hợp hiến.
hợp kim, dt (H. kim: kim loại) Kim loại tạo thành bởi sự hỗn hợp một kim loại nguyên chất với nhiều nguyên tố khác: Đồng tiền này được đúc bằng một thứ hợp kim bền.
hợp lệ, Đúng với thể thức đã qui định.
hợp lí," cv. hợp lý. t. Đúng lẽ phải đúng với sự cần thiết hoặc với logic của sự vật. Cách giải quyết hợp lí. Sử dụng hợp lí sức lao động."
hợp lực, I. dt. Lực bằng tổng các lực tác dụng đồng thời lên một vật. II. đgt. Cùng góp sức vào để làm việc gì: Toàn dân hợp lực thành khối vững chắc.
hợp lưu, đgt (H. lưu: dòng nước chảy) Nói một dòng sông chảy vào một dòng sông khác: Sông Đà hợp lưu với sông Hồng. " dt Chỗ ngã ba sông: Ngã ba Hạc là của sông Lô sông Đà và sông Hồng."
hợp lý, Đúng với lẽ phải: Cách giải quyết hợp lý.
hợp lý hóa," 1. d. Cách tổ chức công việc nhất là việc sản xuất sao cho được nhanh chóng mà đỡ tốn nhân công nguyên liệu và thì giờ. 2. đg. Thu xếp cho hai vợ chồng cùng công tác ở một nơi."
hợp nhất, Gộp nhiều cái làm một.
hợp pháp," t. Đúng với pháp luật không trái với pháp luật : Hoạt động hợp pháp."
hợp pháp hóa, đg. Làm cho trở nên hợp pháp.
hợp quần," Hợp thành đoàn thể kết đoàn với nhau."
hợp tác, Cùng làm những việc chung: Ăng-ghen suốt đời hợp tác với Các Mác.
hợp tác hóa, 1. Tổ chức cho nhiều người cùng nghề làm chung với nhau. 2. Biến kinh doanh cá thể thành kinh doanh tập thể.
hợp tác xã," d. Cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc chế độ sở hữu tập thể do các thành viên tổ chức và trực tiếp quản lí. Hợp tác xã nông nghiệp. Hợp tác xã mua bán. Bầu ban quản trị hợp tác xã."
hợp tấu, Bản nhạc do nhiều người cùng biểu diễn.
hợp thiện," (hội) Tổ chức trong xã hội cũ lập ra để làm những việc từ thiện như nuôi dưỡng người già chôn cất người nghèo."
hợp thời," Đúng lúc thích ứng với thời buổi: Quần áo hợp thời; Ăn mặc hợp thời."
hợp thức, Nh. Hợp cách.
hợp thức hóa, hợp thức hoá đgt (H. hoá: làm thành) Làm cho thành hợp thức: Phải hợp thức hoá tổ chức ấy.
hợp tuyển, Nói sách gồm những bài hay đã lựa chọn: Hợp tuyển văn học hiện đại.
hợp xướng, Hát theo nhiều bè cùng một lúc.
hợp ý, 1. t. Đúng với ý muốn. 2. đg. Cùng nhận định như nhau về mọi mặt.
hớt," đg. Xúc những vật nổi trên mặt một chất lỏng : Hớt bọt trên mặt bát riêu cua. 2. Xén cắt những phần không cần để bỏ đi : Hớt tóc. 3. Dùng mánh khóe để chiếm trước lấy cho mình : Mua hớt món hàng ; Hớt mất mối lợi ; Hớt tay trên. Ăn chặn trước lấy trước cái mà mình không có quyền lấy." đg. Hay mách người khác : Mỏng môi hay hớt (tng).
hớt hải, ph. Nh. Hớt hơ hớt hải.
hớt hơ hớt hải," Sợ hãi hoảng hốt trước những việc bất ngờ và vội vã tìm cách đối phó: Lính địch bị tấn công đột nhiên hớt hơ hớt hải chạy tán loạn."
hớt lẻo," Hay mách để lấy lòng để nịnh hót."
hớt ngọn, Ăn chặn ngay từ đầu.
hu hu, Tiếng khóc.
hủ, t. Hẹp hòi và cũ kỹ: Ông đồ hủ.
hủ bại," Nát hỏng tồi tệ: Phong tục hủ bại."
hủ hóa, đg. 1. Trở thành hư hỏng. 2. Thông dâm với người không phải là chồng hay là vợ mình.
hủ lậu," Cũ kỹ không hợp thời."
hủ nho," Nhà nho cố chấp; hẹp hòi không thức thời."
hủ tục, d. Phong tục đã lỗi thời. Bài trừ hủ tục.
hũ," dt. Đồ gốm dùng để đựng cổ nhỏ phình to ở giữa thít đầu về đáy: hũ rượu tối như hũ nút."
hú," đgt 1. Kêu to: Tai chỉ nghe tiếng hoãng kêu vượn hú (NgHTưởng) 2. Gọi nhau bằng tiếng to: Vào rừng mỗi người đi một ngả cuối cùng họ hú nhau về."
hú hí," Nói vợ chồng trai gái cười đùa trò chuyện nhỏ to với nhau."
hú họa," Ngẫu nhiên không chắc chắn gì: Đi tìm hú họa mà lại gặp người bạn."
hú hồn, Gọi cho tỉnh lại một người chết ngất.
hú hồn hú vía, Nh. Hú vía.
hú tim," 1. d. Trò chơi của trẻ em một em đi trốn các em khác đi tìm. 2. đg. Hành động luẩn quẩn quanh co."
hú vía," th. Từ để tỏ sự mừng rỡ đã thoái khỏi một sự nguy hiểm: Suýt bị ô-tô chẹt! Hú vía!"
hụ, đg. (ph.). Như hú (thường nói về tiếng còi).
hua, d. Bọ ở tương hay nước mắm: Tương có hua.
hùa," I. đgt. 1. Làm theo đua nhau làm việc gì thường không tốt: chưa hiểu gì đã hùa theo hùa nhau vào xỉa xói người ta. 2. Theo nhau ồ ạt làm một việc trong cùng một lúc: Bọn trẻ hùa nhau đẩy xe lên dốc. II. dt. Bè phè: về hùa với nhau."
huân chương," dt (H. huân: công lao; chương: dấu hiệu) Dấu hiệu khen thưởng do Nhà nước tặng cho những người đã có thành tích trong công tác thường được đeo trên ngực trong những dịp long trọng: Đêm lịch sử Điện-biên sáng rực trên đất nước như huân chương trên ngực dân tộc ta dân tộc anh hùng (Tố-hữu)."
huấn," d. ""Huấn đạo"" nói tắt: Ông huấn."
huấn dụ, Lời dạy bảo khuyên nhủ của người trên.
huấn đạo," Chức học quan thời phong kiến hay Pháp thuộc trông nom việc học trong một huyện."
huấn điều, Điều khuyên bảo của người trên: Huấn điều của Minh Mạng.
huấn học," ""Huấn luyện và học tập"" nói tắt."
huấn lệnh, Lệnh trên ban xuống để chỉ bảo một việc gì.
huấn luyện," 1. d. Công tác rèn luyện cán bộ để họ nắm vững lý luận rút được kinh nghiệm của việc làm sao cho các hành động thu được nhiều kết quả. 2. đg. Nh. Rèn luyện : Huấn luyện quân đội."
huấn luyện viên, Người phụ trách việc đào tạo và bồi dưỡng những người khác: Huấn luyện viên thể dục thể thao.
huấn thị, Khuyên răn dạy bảo về vấn đề gì.
húc, đg. 1 Đâm mạnh đầu hoặc sừng vào. Trâu bò húc nhau ruồi muỗi chết (tng.). 2 Đâm mạnh vào trên đường di chuyển (thường nói về tàu xe). Hai chiếc tàu húc vào nhau. Xe tăng húc đổ hàng rào sắt. 3 (kng.). Vấp phải trở lực khó vượt qua. Húc phải một vấn đề hóc búa.
hục hặc," đg. Cãi cọ vặt vì những chuyện ghen tị tranh chấp: Hục hặc nhau về quyền lợi."
huê," d. X. Hoa: Huê sen huê cúc."
huề, t. X. Hòa: Ván cờ huề. Huề cả làng. ổn thỏa cả (dùng với nghĩa đùa).
huệ," dt. Cây thân cỏ hoa xếp thành chùm dài có màu trắng ngà hương thơm dịu: bông huệ trắng huệ lan huệ tâm lan huệ."
huệ cố," Ra ơn đoái đến kẻ dưới (cũ)."
huệ tứ, Ra ơn cho (cũ): Mấy lời huệ tứ ném châu gieo vàng (K).
huếch, t. Nói miệng lỗ rộng quá: Cửa hang rộng huếch.
huếch hoác, Nh. Huếch.
huênh hoang, Ba hoa và khoác lác.
hủi, dt 1. Bệnh phong (cũ): Mắc bệnh hủi 2. Người mắc bệnh phong (cũ): Lủi thủi như hủi đi chợ trưa (tng).
húi, đg. Xén ngắn tóc: Húi đầu.
hum húp, Sưng lên: Mắt hum húp vì đau nặng.
hùm, d. X. Hổ: Miệng hùm nọc rắn ở đâu chốn này (K).
hùm beo, Hổ và báo. Ngr. Loài thú dữ nói chung. Ngb. Người hung dữ độc ác.
hùm thiêng, Anh hùng kiệt xuất: Hùm thiêng khi đã sa cơ cũng hèn (K).
hũm, d. Vũng nhỏ và nông: Hũm nước ở bãi cỏ.
hụm, d. Lượng chất lỏng chứa trong mồm: Hụm rượu; Hụm nước.
hun, đg. 1. Đốt khói để xông : Hun muỗi ; Hun chuột. 2. Đốt cho đen đi : Hun đồng.
hun đúc," đg. (vch.). Tạo nên qua quá trình rèn luyện thử thách. Lịch sử đã hun đúc nên anh hùng. Hun đúc chí khí trong đấu tranh."
hùn," đgt. 1. Góp chung lại để làm việc lớn nặng nề: hùn vốn vào để sản xuất kinh doanh hùn sức người sức của. 2. Góp thêm ý kiến đồng tình: ai cũng hùn vào cho anh chị."
hung, 1 tt Dữ tợn: Lão ấy hung lắm. trgt 1. Quá mạnh: Lao động ; Đánh hung 2. Nhiều quá; Rất: Ăn hung thế; Thôi! Sáng hung rồi em hãy đi (Huy Cận). 2 tt Có màu nâu; Có màu giữa đỏ và vàng: Tấm vải màu hung; Tóc người phụ nữ ấy màu hung.
hung ác, Cg. Hung hãn. Dữ tợn và tàn nhẫn.
hung bạo, Hung ác và tàn bạo: Bọn ác ôn hung bạo.
hung dữ, t. Sẵn sàng gây tai hoạ cho con người một cách đáng sợ. Đàn sói hung dữ.
hung đồ, Nh. Hung thủ.
hung hãn, Nh. Hung ác: Giặc Mỹ hung hãn.
hung hăng, Táo bạo và liều lĩnh: Thái độ hung hăng.
hung hung, Có màu hơi hung: Nước da hung hung.
hung phạm, dt. Hung thủ.
hung tàn, Độc ác và tàn bạo: Bọn đế quốc hung tàn.
hung thần, dt (H. thần: vị thần Nghĩa đen vị thần ác làm hại người) Kẻ có quyền thế thường làm hại người: Hắn trước kia là một hung thần ở địa phương.
hung thủ, Cg. Hung phạm. Kẻ phạm tội giết người.
hung tinh," Quan lại tham tàn gieo tai vạ cho dân."
hung tợn, Táo bạo và ác dữ.
hùng, t. Tài giỏi (thường dùng với ý nghĩa mỉa mai): Con người hùng.
hùng biện," đg. Nói hay giỏi lập luận chặt chẽ có sức thuyết phục. Nhà hùng biện. Một trạng sư có tài hùng biện."
hùng cứ," Chiếm giữ một vùng: Trước cờ ai dám tranh cường Năm năm hùng cứ một phương hải tần (K)."
hùng cường," tt. Mạnh có uy lực: đất nước hùng cường một quốc gia hùng cường."
hùng dũng, Mạnh mẽ và bạo dạn: Dáng đi hùng dũng.
hùng hậu, To lớn mạnh mẽ: Lực lượng hùng hậu.
hùng hoàng," Tên thông thường của ác-sen sun-phua màu vàng chói dùng làm thuốc màu thuốc chữa bệnh."
hùng hổ, Hung hăng và dữ dội.
hùng hồn," Nói văn chương hay lời nói mạnh mẽ có sức hấp dẫn."
hùng hục, ph. Cắm cúi mải miết một cách thiếu suy nghĩ tính toán: Hùng hục làm cả ngày mà vẫn hỏng việc.
hùng tài, Tài lớn.
hùng tâm," Chí lớn muốn làm việc to lớn."
hùng tráng, tt (H. tráng: lớn mạnh) Mạnh mẽ và lớn lao: Bình Ngô đại cáo là một khúc ca hùng tráng bất hủ của dân tộc ta (PhVĐồng).
hùng vĩ, Mạnh mẽ lớn lao : Núi non hùng vĩ.
húng," d. Loài cây cùng họ với bạc bà có nhiều thứ thường dùng làm rau thơm."
húng chó, X. Húng dổi.
húng dổi," Thứ húng lá nhẵn và dài thường ăn với tiết canh và thịt chó."
húng dũi, Thứ húng lá tím và xoăn thường ăn với mắm.
húng hắng, ph. Nói ho nhẹ và thưa: Chỉ còn húng hắng ho.
húng láng, Thứ húng trồng ở làng Láng (thuộc ngoại thành Hà Nội).
húng lìu," Thứ bột thơm dùng làm gia vị gồm năm vị trong đó có hột cây húng dổi hột quế và hồi."
húng quế, Nh. Húng chó: Ăn lòng với húng quế.
huống," l. Hơn nữa vả lại: Huống mình cũng dự phần son phấn (CgO)."
huống chi, Nh. Huống hồ.
huống hồ," l. Cg. Huống chi. Từ dùng khi có hai vế cần so sánh để kết luận bằng vế có tính chất khẳng định hơn như lý do có khả năng thuyết phục hơn người vật... có điều kiện quyết định hơn: Học đã kém chăm còn khó đỗ huống hồ lại lười; Xe đạp còn đuổi kịp huống hồ ô-tô."
huơ," đg. Vung lên đưa đi đưa lại lia lịa: Huơ gươm."
húp, 1 đg. Tự đưa thức ăn lỏng vào mồm bằng cách kề môi vào miệng vật đựng và hút mạnh dần từng ít một. Húp cháo. " 2 t. (thường dùng phụ sau sưng). Phồng to lên một cách không bình thường gây cảm giác nặng nề khó chịu. Mắt sưng húp. Sưng húp cả bàn chân. // Láy: hum húp (ý mức độ ít)."
húp híp, t. Béo ụ: Mặt húp híp như mặt lợn ỉ. 2. ph. Nói sưng u lên: Mắt sưng húp híp.
hụp, đgt. Tự lặn tại chỗ một lúc: hụp sâu xuống.
hụp lặn, Nh. Hụp.
hút," 1 dt Dấu vết hình bóng của một người: Hắn đi mất hút; Theo hút tên kẻ cắp." " 2 trgt Xa sâu đến mức không nhìn thấy chỗ cuối: Con đường xa hút; Cái hang sâu hút." 3 trgt Suýt nữa: Hút chết; Hút bỏ mạng. 4 đgt 1. Dùng miệng hít vào: Tôi ra ngồi trên chiếc võng quấn thuốc lá hút (BĐGiang) 2. Kéo ra: Thuốc cao hút mủ 3. Cho chất lỏng thấm vào: Bông hút nước 4. Làm cho di chuyển về phía mình: Sức hút của trái đất; Sắt bị nam châm hút.
hút chết, Rất gần cái chết mà thoát.
hút máu, Bóc lột một cách tàn bạo: Quan lại hút máu nhân dân.
hút xách, Nghiện thuốc phiện nói chung.
hụt," ph. 1. Thiếu : Hụt vốn. 2. Hỏng trượt lỡ : Hụt ăn ; Bắt hụt một tên gian."
huy chương," d. Vật làm bằng kim loại dùng làm dấu hiệu đặc biệt do nhà nước hay tổ chức xã hội đặt ra để tặng thưởng những người có thành tích. Huy chương chiến sĩ vẻ vang. Đoạt huy chương vàng tại olympic."
huy động," đgt. Điều nhân lực của cải cho một công việc lớn: huy động nhân lực vật lực huy động kinh phí cho công trình."
huy hiệu," dt (H. huy: đẹp đẽ; hiệu: tên gọi) Dấu hiệu dùng làm biểu tượng cho một đoàn thể một lực lượng: Huy hiệu của thanh niên ta là ""Tay cầm cờ đỏ sao vàng tiến lên"" (HCM)."
huy hoàng, t. 1. Nh. Nguy nga : Cung điện huy hoàng. 2. Lên tới tuyệt đỉnh của giá trị tinh thần và gợi lòng cảm phục : Một nền văn minh huy hoàng.
huy hoắc, Vung phí tiền.
huy thạch," (đá) (địa) Si-li-cát sắt ma-giê can-xi hoặc có khi nhôm thường chứa trong các nham phún xuất."
hủy, huỷ đg. Làm cho không còn tồn tại hoặc không còn có giá trị nữa. Huỷ giấy tờ. Huỷ bản hợp đồng.
hủy báng, Nói xấu.
hủy bỏ," huỷ bỏ đgt. Bỏ đi không coi là còn giá trị: huỷ bỏ hồ sơ huỷ hợp đồng huỷ kết quả kì thi."
hủy diệt," huỷ diệt đgt (H. huỷ: phá đi; diệt: làm cho mất đi) Làm cho mất hẳn đi; Làm cho chết đi: Lũ giặc khổng lổ man rợ huỷ diệt dân lành bằng chiến tranh điện tử (Sóng-hồng)."
hủy hoại, Làm cho suy yếu rồi hỏng : Hủy hoại thân thể.
hủy tính, (hóa) Đổ thêm chất độc hay chất có mùi hoặc khó chịu vào rượu để không thể uống được.
húy," d. Tên do bố mẹ đặt cho khi mới đẻ thường được người ta kiêng không gọi đến (cũ)."
húy kỵ," Kiêng tránh tên người theo mê tín."
húy nhật, Ngày giỗ.
huých, đg. X. Hích.
huỵch," Tiếng rơi mạnh ngã mạnh đánh mạnh: Ngã đánh huỵch một cái."
huỵch huỵch, Nh. Huỳnh huỵch.
huyên, d. Từ dùng trong văn học cũ chỉ người mẹ: Nhà huyên vắng vẻ một mình (K).
huyên náo," t. Có sự ồn ào hỗn loạn do việc bất thường xảy ra. Tiếng người chạy tiếng trống mõ huyên náo."
huyên thiên," ph. Từ ý này sang ý khác chưa dứt điều nọ đã đến việc kia: Nói huyên thiên; Đi xa về kể huyên thiên đủ mọi chuyện."
huyền," 1 dt. Tên gọi của một trong sáu thanh điệu tiếng Việt được kí hiệu bằng dấu ""\""." " 2 I. dt. Đá có màu đen nhánh dùng làm đồ trang sức: chuỗi hạt huyền. II. tt. Có màu đen nhánh: đen huyền." " 3 dt. Dây đàn đàn: Khói trầm cao thấp tiếng huyền gần xa (Truyện Kiều)." 4 Cạnh đối diện với góc vuông trong tam giác vuông: cạnh huyền đường huyền. " 5 tt. Dáng cây thế cổ thụ trườn bò qua mép chậu đổ xuôi xuống dưới thành góc 120o rồi vươn ngọn lên điệu đi của cây mềm mại tay cành buông thả tự nhiên gây cảm giác nhẹ nhàng thư thái."
huyền ảo," Mơ hồ không thực."
huyền bí," tt (H. huyền: sâu kín; bí: kín) Sâu kín khó hiểu: Đó chỉ là một hiện tượng khoa học không có gì huyền bí."
huyền chức," Cắt chức đuổi ra khỏi nhiệm vụ địa vị (cũ): Tên tri huyện bị huyền chức."
huyền diệu, Sâu kín và nhiệm mầu.
huyền đề, Nói chó có móng thừa: Chó huyền đề.
huyền hoặc," Viển vông không có thực: Câu chuyện huyền hoặc."
huyền hồ, Nh. Huyền hoặc: Chuyện huyền hồ.
huyền phù, (hóa) d. Hệ thống một chất lỏng và một chất rắn rất phân tán trong chất lỏng nhưng không bị hòa tan.
huyền thoại, Câu chuyện huyền hoặc hay dũng cảm của thời xa xưa.
huyền thuyết," d. 1. ý nghĩ về một giai đoạn lịch sử được lý tưởng hóa dần dần trong trí tưởng tượng: Huyền thuyết về thời đại hoàng kim; Sự phồn vinh trong vùng còn tạm bị nguỵ quyền kiểm soát chỉ là một huyền thuyết. 2. Hình ảnh đơn giản hóa nhiều khi là ảo tưởng của một cá nhân một dân tộc một sự việc mà con người qua các thời đại đã từng bước tạo nên và dùng một cách xa chân lý hay phi thực tế làm cơ sở đánh giá hay phương hướng hành động: Huyền thuyết Phù đổng thiên vương; Tính lãnh đạm lạnh lùng của người Anh là một huyền thuyết; ""Một nếp nhà tranh một tấm lòng vàng"" là một huyền thuyết về luyến ái."
huyền vi, Nh. Huyền diệu: Máy huyền vi mở đóng khôn lường (CgO).
huyễn," tt Không thực: Sơn hà cũng huyễn côn trùng cũng hư (CgO)."
huyễn diệu, Khoe khoang làm cho người khác quáng mắt.
huyễn hoặc, dg. 1. Làm cho lầm lẫn. 2. Lừa gạt bằng thủ đoạn.
huyện," d. Đơn vị hành chính dưới tỉnh gồm nhiều xã."
huyện đường, Công đường của một viên tri huyện (cũ).
huyện hàm, Chức tri huyện không có thực quyền.
huyện lệnh, Chức tri huyện thời xưa.
huyện lỵ, Nơi đóng trụ sở hành chính của một huyện cũ.
huyện trưởng, Viên quan đứng đầu một huyện cũ.
huyện ủy, ủy ban chấp hành một đảng bộ huyện.
huyện úy, Võ quan trông nom việc tuần phòng một huyện cũ.
huyết, dt. (kết hợp hạn chế) Máu (người): thuốc bổ huyết thổ huyết.
huyết áp," dt (H. áp: ép) Sức ép của máu vào thành các động mạch: Chồng có huyết áp thấp vợ lại có huyết áp cao."
huyết bạch," d. 1. Nước màu trắng đục và dính đôi khi có lẫn mủ do dạ con hoặc âm đạo hay âm hộ tiết ra. 2. Bệnh của phụ nữ có triệu chứng ra huyết bạch."
huyết cầu," d. Tế bào trong máu gồm hồng cầu bạch cầu và tiểu cầu."
huyết chiến," Trận đánh kịch liệt đổ nhiều máu."
huyết dụ," dt. Cây mọc hoang và được trồng ở nhiều nơi cao đến 2-3m lá hình lưỡi kiếm chóp nhọn dài đến 0 6m cụm hoa dạng chuỳ quả mọng hình cầu chứa một hạt dùng làm thuốc cầm máu chữa bệnh lị lậu; còn gọi là cây phất dụ."
huyết hãn, d. 1. Máu và mồ hôi. 2. Sự khó nhọc.
huyết học, Bộ môn y học nghiên cứu máu.
huyết hư, Bệnh thiếu máu.
huyết lệ, d. 1. Máu và nước mắt. 2. Sự đau đớn đến cực điểm.
huyết mạch, d. 1. Mạch máu. Ngr. Điều kiện cần thiết không thể thiếu được: Tiền là huyết mạch của mọi công cuộc xây dựng. 2. Nh. Huyết thống: Anh em cùng huyết mạch.
huyết quản, dt (H. quản: ống) ống dẫn máu trong cơ thể: Huyết quản dẫn máu từ trái tim đi ra gọi là động mạch; huyết quản dẫn máu về trái tim gọi là tĩnh mạch.
huyết thanh," d. 1. Huyết tương đã loại chất đông ra ngoài. 2. Dung dịch có khả năng thay thế máu phần lớn chứa muối hoặc glu-cô."
huyết thống, Dòng máu trong một họ.
huyết thư, Thư viết bằng máu. Ngr. Thư viết bằng những lời lẽ cực kỳ thống thiết.
huyết tính, Tính sốt sắng làm việc nghĩa.
huyết tộc," Họ nội họ ngoại có liên quan về một dòng máu về một tổ tiên. Huyết tộc đồng hôn. Chế độ hôn nhân trong thời đại nguyên thủy thị tộc buộc trai gái trong họ phải lấy nhau và không được lấy người ngoài."
huyết tương, Máu đã loại huyết cầu ra ngoài.
huyệt, d. 1 . Hố để chôn người chết. 2. Chỗ hiểm yếu trong người : Đánh trúng huyệt.
huynh, d. (cũ; kc.). Anh hoặc người vai anh (chỉ dùng để xưng gọi). Mời các huynh.
huynh đệ, dt. Anh em: tình huynh đệ.
huynh ông, Từ dùng để tôn xưng một người đàn ông (cũ).
huynh thứ, Kẻ đàn anh trong làng xã (cũ).
huynh trưởng, d. 1. Đàn anh. 2. Người lớn trong quan hệ với trẻ em.
huỳnh, d. Đom đóm: Bên tường thấp thoáng bóng huỳnh (CgO).
huỳnh huỵch," 1. Tiếng đập mạnh nện mạnh: Đâm nhau huỳnh huỵch. 2. ph. Không lúc nào bớt vất vả: Quai búa huỳnh huỵch suốt ngày; Làm huỳnh huỵch từ sáng đến tối."
huỳnh quang, tt Nói hiện tượng một số chất phát ánh sáng khi được chiếu sáng bằng tia tử ngoại hoặc tia X: Cường độ ánh sáng huỳnh quang tăng mạnh khi bức xạ kích thích có cùng tần số với bức xạ phát quang; Đèn huỳnh quang.
huỳnh thạch," (địa) Đá quí có cấu tạo tinh thể màu vàng lục hoặc tím và là clo-rua can-xi tự nhiên."
huýt," đg. Thổi ra âm thanh bằng mồm hoặc còi : Huýt sáo huýt còi."
huýt chó, Huýt sáo miệng để gọi chó hoặc để sai chó đi tha mồi về.
huýt gió, Thổi sáo miệng.
hư," 1 t. 1 (ph.). Hỏng không dùng được nữa. Chiếc máy hư. Mưa tháng tư hư đất (tng.). 2 (Thanh thiếu niên trẻ em) có những tính xấu tật xấu khó sửa. Thằng bé dạo này sinh hư. Thói hư tật xấu." " 2 t. (chỉ dùng đi đôi với thực). Không có giả; trái với thực. Không rõ thực hư."
hư ảo, Không thực.
hư báo, Báo sai.
hư cấu," Dựng ra tạo ra theo sự tưởng tượng: Nhà tiểu thuyết tất phải hư cấu."
hư danh," dt. Danh tiếng không thực chất danh hão: Bọn người thích hư danh."
hư đốn, Nói trẻ con trở nên mất nết: Sao mà nó hư đốn thế!
hư đời, Không có ích gì cho xã hội: Say sưa nghĩ cũng hư đời (Tản Đà).
hư hại, tt Xấu xa và làm hại: Thói hư hại ăn sâu trong óc (Tú-mỡ).
hư hàm, Cấp bậc không có chức vị.
hư hèn, Hèn hạ xấu xa: Con người hư hèn.
hư hỏng, Hư nói chung: Mẹ buồn vì lũ con hư hỏng.
hư không, Không có thực : Hư không đặt để nên lời (K).
hư ngụy, Giả dối.
hư nhược, Yếu đuối.
hư phí, Tiêu dùng một cách vô ích: Hư phí thời gian.
hư sinh, Đời sống không ích gì cho xã hội (cũ).
hư số, (toán) Số không có đơn vị kèm theo.
hư thân," t. Hư hỏng về hạnh kiểm đạo đức. Đua đòi ăn chơi sinh ra hư thân. Hư thân mất nết."
hư thực," Không và có giả và thật: Chẳng biết hư thực ra sao."
hư trương thanh thế, Phô bày lực lượng một cách rầm rộ mà thực ra không có gì đáng kể.
hư từ," Cg. Từ công cụ. Từ không tiêu biểu cho sự vật hành động hoặc không có đối tượng như nếu bèn vậy... và chỉ biểu thị những mối quan hệ giữa các thực từ trong câu."
hư văn, d. 1. Văn chương không thiết thực. 2. Nghi lễ không thiết thực.
hư vị," Địa vị suông không có quyền lợi thật."
hư vinh, Vinh dự hão huyền.
hư vô," tt. Có mà không không mà có theo quan niệm của đạo Phật về thế giới."
hừ," th. Tiếng từ trong mũi phát ra biểu thị sự bực tức hay không đồng ý: Hừ! Bọn lưu manh lại giở trò."
hử, th. X. Hở: Có đi không hử?
hứ, th. Tiếng từ trong mũi phát ra biểu thị sự dằn dỗi hoặc nũng nịu: Hứ! Em không bằng lòng đâu.
hứa," đgt Nhận sẽ làm gì tuy có khó khăn: Khi ra đi anh ấy hứa là sẽ làm tròn nhiệm vụ."
hứa hẹn, 1. đg. Nhận làm và định thời gian thực hiện. 2. d. Hi vọng : Tương lai đầy hứa hẹn.
hứa hôn, đg. Hẹn ước sẽ kết hôn hoặc sẽ cho phép kết hôn. Hai người đã hứa hôn với nhau. Đã hứa hôn cho con gái.
hứa quốc, Hứa hẹn sẵn sàng dâng mình cho tổ quốc (cũ): Lòng hứa quốc thắm son ngăn ngắt (Chp).
hưng bái, Đứng dậy và lễ xuống trong một lễ tế ngày xưa.
hưng binh, Dấy quân để làm việc gì quan trọng.
hưng hửng, Hơi hửng: Trời hưng hửng sáng.
hưng khởi, Phấn chấn lên.
hưng phấn," dt. 1. Tâm trạng các chức năng tâm lí mẫn cảm tăng cường hoạt động cảm xúc khó kiềm chế thường biểu lộ bằng lời nói hay hành động quá mức. 2. Tân huyệt sau vùng đầu ở huyệt an miên chéo lên 0 5 thốn chuyên chữa bệnh tim đập quá nhanh di chứng đần độn sau bệnh não ngủ nhiều."
hưng phế, Thịnh và suy.
hưng sư, Nh. Hưng binh (cũ): Hưng sư hỏi tội.
hưng thịnh," tt (H. thịnh: thịnh vượng) Nổi lên và thịnh vượng: Cần kiệm liêm chính là đặc điểm của một xã hội hưng thịnh (PhVĐồng); Đất nước hưng thịnh do phụ lão gây dựng (HCM)."
hưng vong, Hưng thịnh và suy vong.
hưng vượng, Nh. Hưng thịnh.
hừng hực, ph. 1. Nóng bốc lên: Trời nắng hừng hực. 2. Có sức mạnh bốc lên: Căm thù bốc lên hừng hực.
hửng, t. Bắt đầu bừng sáng lên: Trời hửng; Hửng nắng.
hững hờ," t. 1. Thờ ơ không tha thiết: Hững hờ với lợi danh. 2. Chơ vơ không chắc: Để cái ấm hững hờ thế này thì rơi mất.
"
hứng, đg. 1. Chìa tay hay một vật để đỡ lấy một vật rơi xuống. 2. Nhận lấy một việc từ đâu đến : Hứng cái khó nhọc vào mình. t. Vui thích và hăng hái do một cảm giác mạnh gây nên : Khi hứng mới làm thơ được.
hứng thú, I d. Sự ham thích. Tác phẩm gây được hứng thú cho người đọc. " II t. Cảm thấy có hào hứng. Hứng thú với công việc. Câu chuyện nghe rất hứng thú."
hứng tình, đgt. Kích thích đến tình dục.
hứng trí, Phấn khởi tinh thần.
hượm, ph. đg. Nh. Gượm.
hương," 1 dt 1. Mùi thơm của hoa: Gác nguyệt nọ mơ màng vẻ mặt lầu hoa kia phảng phất mùi hương (CgO) 2. Mùi thơm nói chung: Gói chè này đã hết hương rồi 3. Sắc đẹp: Than ôi sắc nước hương trời (K)." tt Có mùi thơm: Mua được gói chè . 2 dt 1. Vật để đốt cho thơm khi cúng: Bó hương thơm xếp để bên bồ (cd) 2. Vật đốt để đuổi sâu bọ: Hương trừ muỗi.
hương án," Bàn để trước bàn thờ trên thường bày bát hương và lọ cắm hương."
hương ẩm, Tục ở nông thôn xưa làm lễ tế thần xong rồi cùng nhau ăn uống.
hương cả, (đph) Cg. Ông cả. Hương chức đứng đầu một làng ở Nam Bộ thời Pháp thuộc.
hương chính, Công việc chính quyền trong làng.
hương chức, Người giữ một chức vụ trong làng thời Pháp thuộc.
hương cống, Từ dùng để chỉ cử nhân trước thời Gia long.
hương dũng, Cg. Hương dõng. Lính dõng thời Pháp thuộc.
hương hoa, Hương đốt và hoa thơm để cúng thần.
hương hỏa, Phần gia tài dành riêng cho việc cúng lễ tổ tiên: Ruộng hương hỏa.
hương hội, Hội đồng tộc biểu ở làng do thực dân Pháp lập ra thời Pháp thuộc.
hương hồn, Linh hồn người chết mà mình tôn kính.
hương khói," Thờ cúng tổ tiên cha mẹ."
hương khuê," Buồng đàn bà con gái ở trong thời phong kiến: Thiếp hồng tìm đến hương khuê gửi vào (K)."
hương lão, Phụ lão trong làng thời trước.
hương liệu," d. Chất thơm dùng làm nguyên liệu chế tạo mĩ phẩm vật liệu... Trầm là loại hương liệu quý."
hương lửa, dt. Tình yêu thương thắm thiết giữa vợ chồng: Phải duyên hương lửa cùng nhau (Cung oán ngâm khúc).
hương lý, d. 1. Làng xóm mình ở. 2. Hương trưởng và lý trưởng thời Pháp thuộc.
hương nhu," dt (H. hương: thơm; nhu: tên cây) Loài cây lá thơm thường dùng để làm thuốc và để gội đầu: Chị ngồi đầu gió gội đầu mùi hương nhu thơm mát."
hương phụ, X. Cỏ gấu.
hương quản, Hương chức coi việc tuần phòng trong một làng Nam Bộ thời Pháp thuộc.
hương sen," Đế hoa giả hình phễu của cây sen trong có hạt sen. Ngr. Đồ dùng hay bộ phận giống hình hương sen lắp vào ống dẫn nước ở buồng tắm hoặc vào vòi bình tưới để cho nước phun tóe như mưa."
hương sư, Giáo viên trong làng thời Pháp thuộc.
hương thí," Thi để kén cử nhân và tú tài xưa cứ ba năm mở một lần."
hương thôn," Làng mạc làng xóm."
hương thơm, Mùi ngát dễ chịu do hoa hoặc trầm gây nên. Ngb. Danh tiếng tốt : Hương thơm để lại muôn đời.
hương trưởng, d. 1. Người trông nom tuần phòng ở một làng thời phong kiến hay Pháp thuộc. 2. Nh. Lý trưởng.
hương tục, Phong tục trong làng.
hương ước, Lề luật trong làng do mọi người trong làng đặt ra.
hương vị, d. 1 Mùi vị thơm. Thưởng thức hương vị của trà. 2 Nét đặc trưng của sự vật mang lại cho con người một cảm giác dễ chịu. Hương vị ngày Tết.
hương vòng," Thứ hương khoanh tròn thành từng vòng xoáy trôn ốc làm bằng trầm xạ hay nhựa thơm để đốt trong khi thờ cúng."
hường," d. Nh. Hồng: Hoa hường màu hường."
hưởng," đgt. 1. Nhận lấy được sử dụng: hưởng gia tài hưởng lạc hưởng thọ hưởng thụ an hưởng độc hưởng tận hưởng thừa hưởng thương hưởng toạ hưởng. 2. (Quỷ thần) ăn: Lễ không thành quỷ thần không hưởng."
hưởng dụng, Nh. Hưởng.
hưởng lạc, Thích sự khoái lạc: Tư tưởng hưởng lạc. Chủ nghĩa hưởng lạc. Thái độ nhân sinh của những người lấy khoái lạc vật chất làm mục đích ở đời.
hưởng thọ, Sống được: Lê-nin hưởng thọ 54 tuổi.
hưởng thụ, đg. 1. Hưởng những tài sản do cha mẹ để cho. 2. Hưởng quyền lợi trong xã hội: Muốn hưởng thụ phải có cống hiến.
hưởng ứng," đgt (H. hưởng: tiếng dội lại; ứng: đáp lại) Đáp lại lời kêu gọi sự hô hào: Toàn dân quyết một lòng đứng lên hưởng ứng lời kêu gọi lịch sử (PhVĐồng)."
hướng," I. d. 1. Mặt phía : Hướng Nam hướng Đông. 2. Đường phải đi : Đạp xe theo hướng vườn bách thảo ; Hướng công tác. II. đg. Quay về phía nào : Đồng bào Nam Bộ hướng về miền Bắc."
hướng dẫn," đg. Chỉ bảo dắt dẫn cho biết phương hướng cách thức tiến hành một hoạt động nào đó. Hướng dẫn khách du lịch tham quan thành phố. Sự hướng dẫn của thầy giáo. Sách hướng dẫn kĩ thuật."
hướng dương," d. Cg. Quỳ. Loài cây thảo thuộc họ hoa kép lá to hoa hình cầu màu vàng thường hướng về phía mặt trời."
hướng đạo, Đưa đường chỉ lối. (đoàn) Đoàn thể huấn luyện thanh niên theo đường lối tư sản. Hướng đạo sinh. Người ở trong đoàn hướng đạo.
hướng động," Sự chuyển động của cây dưới ảnh hưởng của một nguyên nhân ngoại cảnh tác dụng về một phía mà thôi."
hướng nhật, (tính) Tính hướng về phía có mặt trời của cây cối.
hướng tâm, (lý) Có phương đi qua tâm của một vòng tròn và theo chiều đi vào tâm đó: Lực hướng tâm.
hướng thiện, đg. Hướng đến điều thiện. Tính hướng thiện của đạo Phật.
hươu," dt. Thú rừng thuộc bộ nhai lại cỡ lớn như nai có sừng nhiều nhánh rụng xuống hàng năm: nuôi hươu lấy nhung."
hươu cao cổ," Loài nhai lại ở châu Phi rất cao cổ dài và cứng."
hươu sao, Loài hươu lông có những đốm trắng.
hưu binh, Nói quân hai bên ngừng việc đánh nhau (cũ).
hưu bổng, Tiền lương trả cho công chức đã về hưu trí.
hưu chiến, đgt (H. chiến: đánh nhau) Thôi không đánh nhau nữa: Hai bên thương lượng để đi đến cuộc hưu chiến.
hưu dưỡng, Nghỉ ngơi để chữa bệnh.
hưu quan, Quan đã về hưu trí.
hưu trí, Nói công chức thôi việc khi tuổi già.
hữu," 1 I d. 1 (kết hợp hạn chế). Bên phải trong quan hệ đối lập với tả là bên trái. Thành có bốn cửa: tả hữu tiền hậu. Hai bên tả hữu. 2 (thường dùng phụ sau d.). Bộ phận thiên về bảo thủ thoả hiệp hay phản cách mạng trong nghị viện hoặc trong các tổ chức chính trị ở một số nước trong quan hệ đối lập với tả là bộ phận thiên về tiến bộ về cách mạng. Phái hữu làm đảo chính. Cánh hữu của một đảng." II t. (id.). khuynh (nói tắt). Khuynh hướng hữu. Sai lầm từ tả sang hữu. " 2 Yếu tố ghép trước để cấu tạo tính từ có nghĩa ""có"". Hữu hạn*. Hữu ích*. Hữu tình*."
hữu ái, Tình thân yêu giữa bè bạn.
hữu bang, Nước bạn.
hữu chí cánh thành, Có chí thì nên.
hữu cơ," tt (H. hữu: có; cơ: bộ máy cơ cấu) 1. Nói hợp chất của các-bon tạo nên cơ thể sống của động vật và thực vật: Hoá học hữu cơ 2. Có quan hệ mật thiết với nhau: Đường lối quân sự của Đảng là một bộ phận hữu cơ của đường lối chính trị của Đảng (VNgGiáp)."
hữu danh, Có tiếng tăm. Hữu danh vô thực. Chỉ có tiếng tăm mà không có thực tại.
hữu dụng," Có lợi ích dùng được việc : Con người hữu dụng."
hữu duyên, Có dáng vẻ khiến người ta dễ cảm.
hữu dực, Một tổ chức quân đội trong thời phong kiến.
hữu hạn," t. Có giới hạn nhất định có hạn; trái với vô hạn. Sức người hữu hạn."
hữu hình, Có hình thể rõ ràng.
hữu ích, tt. Có ích: việc làm hữu ích con người hữu ích cho xã hội.
hữu khuynh," Thiên về bảo thủ phản đối cải cách phản đối tiến bộ: Tư tưởng hữu khuynh."
hữu lý," Hợp với lẽ phải hợp với tình hình: Lời nói hữu lý."
hữu ngạn, Bờ bên phải một con sông tính từ đầu nguồn trở xuống.
hữu nghị, Nói tình bè bạn thân thiết: Quan hệ hữu nghị.
hữu phái, Phái chính trị có chủ trương hữu khuynh.
hữu quan," Có liên quan có dính líu lới: Các nước hữu quan."
hữu sản," Có tài sản có của cải: Các tầng lớp hữu sản."
hữu sắc vô hương, t. 1. Có màu sắc đẹp mà không có hương thơm. 2. Đẹp mà không có nết. 3. Có tài mà không có đức.
hữu sinh vô dưỡng, Có sinh đẻ con cái mà không nuôi được.
hữu tài vô hạnh, Có tài mà không có đức.
hữu tâm, Có lòng tốt.
hữu thần luận, Lý thuyết cho rằng trong vũ trụ có thần trông nom và xếp đặt mọi việc.
hữu thủy hữu chung," Nói thái độ trước sau như một không bao giờ thay đổi."
hữu thủy vô chung, Nói thái độ trước sau không như một.
hữu tình," tt (H. hữu: có; tình: tình ý; tình nghĩa) 1. Đẹp và khiến người ta quyến luyến: Trải xem phong cảnh hữu tình lâm tuyền góp lẫn thị thành mà ưa (BCKN) 2. Tỏ ra có cảm tình với: Người là bạn cố tri và hữu tình của nước Pháp (PhVĐồng) 3. Có tình yêu đương: Cho hay là thói hữu tình đố ai gỡ mối tơ mành cho xong (K) 4. Tình tứ duyên dáng: Từ rằng: Lời nói hữu tình khiến người lại nhớ câu Bình nguyên quân (K)."
hữu tính, Nói sự sinh sản trong đó có sự tham gia của yếu tố cái và yếu tố đực trái với vô tính.
hữu xạ tự nhiên hương, Có chất thơm thì tự nhiên có mùi thơm. Ngb. Có tài thì tự nhiên có người biết đến.
hữu ý, Định tâm làm việc gì : Vô tình hay hữu ý.
hy-đrô," Nguyên tố nhẹ nhất hóa hợp với o-xy tạo thành nước thường dùng để bơm vào khinh khí cầu."
hy hữu, t. x. hi hữu.
hy sinh, (id.) x. hi sinh.
hy vọng, (id.) x. hi vọng.
i-ôn, (lý) d. Phân tử nhỏ mang điện do nguyên tử mất đi hoặc bắt thêm điện tử.
i-ôn hóa, Trở thành i-ôn.
i-ốt," (hóa) á kim đen xám óng ánh như kim loại hòa tan được trong rượu dùng làm thuốc sát trùng."
i tờ," I. dt. Chữ i và chữ t; chỉ bài học đầu tiên trong lớp vỡ lòng xoá nạn mù chữ của các phong trào Tuyền bá Quốc ngữ (trước 1945) và Bình dân học vụ (sau 1945): lớp i tờ họci tờ. II. tt. Có trình độ thấp chỉmới bắt đầu học: trình độ i tờ trong lĩnh vực điện tử."
ì," tt trgt Trơ ra không cử động không hoạt động: Nói nó nó cứ ì ra ngồi một chỗ."
ì à ì ạch, Nh. ì ạch.
ì ạch," t. 1 Từ mô phỏng tiếng thở khó nhọc nặng nề. 2 Từ gợi tả dáng vẻ khó nhọc nặng nề trong chuyển động vận động khiến cho tốn nhiều sức mà hiệu quả ít và chậm. Xe bò ì ạch leo lên dốc. Phát triển ì ạch. // Láy: ì à ì ạch (ng. 2; ý mức độ nhiều)."
ị, 1 đgt. ỉa (nói về trẻ em). 2 tt. Béo mập như sệ xuống: Người càng ngày càng ị ra.
ỉa, đgt Bài tiết phân qua hậu môn (tục): Phạt những kẻ ỉa bậy.
ỉa chảy, d. Bệnh đi ngoài ra nước.
ỉa đùn, ỉa ra quần hay ra chiếu...
ỉa són, ỉa một ít.
ỉa vãi, ỉa vung bừa bãi ra.
iai, d. X. Ly (phần mười của một phân): Một lai vàng.
ích," d. Sự đáp ứng một nhu cầu sinh ra lợi : Bé thế mà đã làm hộ mẹ nhiều việc có ích. ích quốc lợi dân. Làm những điều hay điều tốt cho nước cho dân."
ích dụng, Có ích cho công việc.
ích điểu, Thứ chim có ích cho nông nghiệp và lâm nghiệp: Con cú là một ích điểu.
ích hữu, Người bạn tốt có thể giúp đỡ mình.
ích kỷ, x. ích kỉ.
ích lợi," dt. Cái có ích có lợi nói chung: Việc đó có ích lợi gì đâu."
ích mẫu, Loài cỏ thường dùng để làm thuốc hay nấu cao.
ích xì," Một lối chơi bài lá mỗi người rút nhiều nhất năm con trong đó có một con úp xuống gọi là tẩy."
ịch, Tiếng một vật nặng rơi xuống đất.
im, đgt Không nói nữa: Bị mắng oan mà vẫn phải im. " trgt tt Yên lặng không động đậy: Ngồi một chỗ; Đứng im tại chỗ; Trời im gió." " tht Từ ra lệnh hoặc yêu cầu người khác không nói gì không cử động: ! Không được nói nữa; Im! Tôi chụp đây."
im ả," Lặng lẽ không có gì náo động: Chiều trời im ả."
im ắng, Nh. Im ả.
im bẵng, Không có tin tức gì trong một thời gian.
im bặt, Im hẳn không có tiếng gì: Khóc một lúc rồi nó im bặt.
im gió," Nói trời yên lặng không có gió."
im ỉm," Một cách lặng lẽ không nói năng gì: Ngồi im ỉm."
im lặng," t. (hoặc đg.). 1 Không phát ra tiếng động tiếng nói dù đang có hoạt động. Im lặng trong giờ làm việc. Hai người im lặng nhìn nhau. 2 Không có một hành động gì trước sự việc đáng lẽ phải có thái độ phải có phản ứng. Im lặng ngồi nhìn việc sai trái."
im lìm," tt. Hoàn toàn im lặng yên ắng không có động tĩnh gì: Không gian im lìm Làng xóm im lìm trong giấc ngủ."
im lịm, Không để lộ ra cho người khác biết.
im mồm, Đừng nói nữa: Im mồm đi!
im phăng phắc," tt trgt Như im phắc nhưng nghĩa mạnh hơn: Cả lớp ngồi im phăng phắc."
im trời," Nói trời yên lặng không có gió."
ỉm," đg. Không nói đến có ý muốn trầm đi : ỉm câu chuyện."
in," 1 đg. 1 Tạo ra nhiều bản bằng cách ép sát giấy (hoặc vải) vào một bản chữ hay hình có sẵn. Khắc bản in. Vải in hoa. In ảnh. Nhà in*. 2 Được giữ lại trong tâm trí bằng cách để lại một hình ảnh dấu vết lâu không phai mờ. Hình ảnh in sâu trong trí. Nhớ như in." " 2 Inch viết tắt."
in ảnh, Dùng một âm bản để truyền ảnh ra giấy.
in đá, In bằng cách viết hay vẽ lên đá.
in hệt, Giống lắm: Hai anh em in hệt nhau.
in ít, Hơi ít: Cho in ít muối mà nhiều nước mắm.
in li-tô, Nh. In đá.
in máy, đgt In bằng máy với những chữ rời xếp lại hoặc với những bản đúc: Sách in máy nhất định đẹp hơn sách in li-tô.
in như, Giống như: Hai cái bút in như nhau.
in rô-nê-ô," In bằng cách quay một cái trục lăn (ru-lô) trên có gắn giấy sáp đã đánh máy hoặc viết vẽ..."
in tay, Cg. Điểm chỉ. ấn đầu những ngón tay đã bôi mực lên trên tờ giấy để lấy hình những hoa tay: In tay vào thẻ căn cước.
in thạch," In bằng cách dùng thạch đổ vào khuôn in chữ hoặc bản vẽ lên bằng mực đặc rồi truyền sang giấy trắng."
in thạch bản, X. In li-tô.
in ti-pô," In bằng máy với chữ rời xếp lại hoặc với bản đúc."
in-va," Hợp kim thép và kền có hệ số nở không đáng kể dùng để chế tạo một dụng cụ đo lường con lắc đồng hồ."
ìn ịt, Tiếng lợn kêu.
ịn," (đph) d. Tấm vải dài 36 mét cuộn thành súc."
inh, ph. Vang ầm: Gắt inh; Khóc inh.
inh ỏi, Nói tiếng kêu vang khiến người ta khó chịu : Ve kêu inh ỏi.
inh tai," t. Có cảm giác chói tai khó chịu do tác động mạnh của âm thanh có cường độ quá lớn. Tiếng nổ inh tai."
ình, (ph.). x. ềnh.
ình bụng, t. 1. Nói bụng to ra. 2. Có chửa (thục).
ình ịch, Nói tiếng máy chạy nặng nề.
ĩnh, ph. Nói bụng to phồng lên (thường dùng để chế giễu): Chửa ĩnh bụng.
ít, tt. Có số lượng nhỏ hoặc thấp hơn mức bình thường: ít người đến dự mật ít ruồi nhiều của ít lòng nhiều.
ít có, tt Rất hiếm: ít có người rộng lượng như ông cụ.
ít lâu, Trong một thời gian ngắn: Đi vắng ít lâu lại về.
ít lời," t. Không hay nói không nói nhiều: Anh ta ít lời lắm."
ít nhất, ph. Với mức thấp nhất: ít nhất cũng phải làm xong một phần.
ít nhiều, ph. Tới một mức độ nào đó : Có ít nhiều sáng kiến.
ít nữa," (kng.). Một thời gian không lâu nữa sắp tới. Ít nữa sẽ rõ. Ít nữa còn rét hơn."
ít oi, Nh. ít ỏi.
ít ỏi," tt. Có mức độ quá ít không đáng kể: số tiền lương ít ỏi vốn kiến thức ít ỏi."
ít ra, Nh. ít nhất: ít ra cũng hoàn thành kế hoạch trước một tháng.
ít tuổi," Còn trẻ: Anh còn ít tuổi chưa nên lập gia đình."
ịt, Tiếng lợn kêu.
ỉu," tt 1. Không giòn nữa vì thấm hơi ẩm: Bánh quế mà ỉu thì chẳng ngon nữa. 2. Không hăng hái nữa: Nó thi trượt nên ỉu rồi."
ỉu xìu," Nh. ỉu ngh. 2."
ỉu xịu, Nh. ỉu xìu.
ka ki, KA-Ki d. Thứ vải dày thường dùng để may âu phục.
ka-ki, d. Thứ vải dày thường dùng để may âu phục.
ka li," ""ka-li"" x. kalium."
ka-li," (hóa) d. Kim loại kiềm thành phần cấu tạo chính của chất pô-tát."
ke," 1 dt. -ke nói tắt." " 2 (F. quai) dt. Nền xây cao bên cạnh đường sắt ở nhà ga bến tàu để hành khách tiện lên xuống hoặc dùng xếp dỡ hàng hóạ" 3 dt. 1. Chất bẩn vàng nhờ ở kẽ răng: Răng có nhiều ke. 2. Nước chảy ở miệng ra khi ngủ: miệng chảy ke. " 4 tt. thgtục 1. Bủn xỉn keo kiệt: Thằng cha ấy ke lắm. 2. Quê kệch ngờ nghệch: Mày ke thật chỉ có thế mà hổng biết."
kè, (đph) d. Cây cọ: Quạt lá kè. d. Loài cá nhỏ hình giống con tắc kè. d. Doi đá xây ở bờ sông để chống nước xói: Xây kè đắp đập.
kè kè, Luôn luôn ở bên cạnh mình: Kè kè túi sách.
kè nhè, đg. 1. Kéo dài giọng nói khi say rượu: Nốc rượu vào kè nhè suốt ngày. 2. Vật nài một cách dai dẳng: Kè nhè vay cho bằng được.
kẻ," dt 1. Từ chỉ một người nhưng chưa rõ là ai: Kẻ nào vứt rác ra đường sẽ bị phạt. 2. Từ đặt trước danh từ chỉ địa phương: Em là con gái kẻ Đằng bên Tề bên Sở biết rằng theo ai (cd)."
kẻ cả, d. 1. Người tự cho mình là bề trên: Nói giọng kẻ cả. 2. Người trên: Bác là kẻ cả trong làng (Trạng Quỳnh).
kẻ cắp, Người chuyên sống về nghề ăn cắp.
kẻ chợ, d. 1. Kinh đô. 2. Nơi thành thị: Người kẻ chợ.
kẻ cướp, d. Kẻ chuyên đi ăn cướp. Hành động kẻ cướp.
kẻ gian," Kẻ làm những việc bất chính như ăn cắp ăn trộm do thám cho địch...: Đề phòng kẻ gian."
kẻ khó, d. 1. Người nghèo túng nói chung. 2. Người ăn mày.
kẻ ô, Có những đường thẳng thành ô vuông: Giấy kẻ ô.
kẻ trộm, dt. Kẻ chuyên nghề ăn trộm: bắt được tên kẻ trộm hô để bắt kẻ trộm.
kẻ vạch, Nói xấu.
kẽ, dt Khe nhỏ: Những ánh lửa bếp chờn vờn qua những kẽ liếp (Ng-hồng); ánh sáng lọt qua kẽ cửa.
kẽ hở, dt Điều sơ hở khiến có kẻ lợi dụng: Trơng cơ chế quản lí còn có kẽ hở.
kẽ nách, ph. Sát ngay bên cạnh: ở liền kẽ nách.
ké," d. Từ dùng ở miền núi để chỉ ông già bà già." " d. Loài cây nhỏ quả to bằng hạt lạc có gai dính dùng làm thuốc lợi tiểu tiện : Cây ké hoa vàng." " (đph) d. 1. Thứ mô phát triển trên đầu bộ phận sinh dục của đàn ông hình mào gà. 2. Bệnh hoa liễu." I. đg. 1. Góp một món tiền nhỏ vào món tiền của người đánh bạc chính trong đám bạc : Đánh ké tài bàn. 2. Góp tiền để dự một phần nhỏ : Ăn ké thịt bò. II. ph. Ghé vào : Ngồi ké một bên.
ké né," (đph) Nói bộ rụt rè kiêng dè."
kẹ," t. Lép chỉ có vỏ mà hầu như không có ruột: Thóc kẹ." ph. X. Ghẹ: Ăn kẹ.
kéc, d. Loài vẹt lớn: Nói như kéc.
kem," 1 d. 1 Chất béo nổi trên bề mặt của sữa dùng để làm bơ. 2 Thức ăn làm bằng sữa trứng đường đánh lẫn với nhau cho đặc sánh lại. Đánh kem. 3 Thức ăn làm bằng sữa trứng đường v.v. đánh lẫn với nhau rồi cho đông trong máy lạnh. Kem cốc (kem đặc đựng vào cốc để ăn). Kem que (kem đông cứng có que để cầm ăn). 4 Chất được chế dưới dạng nhờn và đặc quánh có pha chất thơm hoặc dược phẩm dùng bôi để giữ cho da mềm mịn. Kem chống nẻ. Kem dưỡng da." " 2 d. Quỷ giữ hồn người chết hay người sắp chết theo mê tín. Cúng kem."
kem cây, Nh. Kem que.
kem cốc, Thứ kem ăn; đơm vào cốc.
kem que," Cg. Kem cây. Thứ kem ăn đóng thành thỏi cứng có que để cầm."
kèm," đgt. 1. Cùng có mặt trong một phạm vi nhất định cùng đi theo cái chính: có giấy tờ kèm theo có danh sách kèm theo thức ăn kèm. 2. Theo sát khống chế chặt: Cầu thủ mũi nhọn của đối phương bị kèm chặt. 3. Theo sát để chỉ bảo hướng dẫn cẩn thận: Thợ cũ kèm thợ mới dạy kèm từng học sinh một."
kèm cặp," Nh. Kèm ngh. 3: Học có người kèm cặp."
kèm nhèm," Nói mắt có nhiều dử và nước mắt trông không rõ."
kẽm," 1 dt Kim loại màu trắng hơi xanh ít gỉ có thể dát mỏng: Lợp nhà bằng mái kẽm; Ngày xưa có tiền kẽm." " 2 dt Khe núi có sườn dốc: Hai bên thì núi giữa thì sông có phải đây là Kẽm Trống không? (HXHương)."
kém," ph. t. 1. ở mức độ hay trình độ dưới một chuẩn so sánh : Em học kém chị ba lớp. 2. ở trình độ thấp hơn mức trung bình dưới tiêu chuẩn : Học sinh kém. 3. Từ biểu thị một số lượng còn thiếu dưới số lượng biểu thị bằng từ đứng trước nó : Hai đồng kém bảy xu một thước ; Ba giờ kém mười . 4. Nói ngũ cốc đắt : Gạo và ngô đều kém."
kém cạnh," Cg. Kém vế. Bị coi là hạng dưới lép vế."
kém cỏi," Nh. Kém ngh. 2: Học sinh kém cỏi không được lên lớp."
kém mắt, Nói mắt không được tinh tường.
kém tai," Nghễnh ngãng hơi điếc."
kém vế, Nh. Kém cạnh.
ken," t. Keo kiệt bủn xỉn: Giàu mà ken." " đg. 1. Cài thêm ghép thêm cho kín: Ken rơm vào khe vách. 2. Trát một chất vào cho chắc: Ken sơn ta vào mộng giường."
ken két, Tiếng kêu do hai vật rắn cọ xát mạnh vào nhau: Nghiến răng ken két.
kèn, I d. Nhạc khí tạo tiếng nhạc bằng cách dùng hơi thổi làm rung các dăm hoặc làm rung cột không khí trong các ống. " II d. Tổ sâu của bướm có hình ống trẻ em thường dùng làm ."
kèn bầu," Thứ kèn cổ miệng tròn to như cái bầu."
kèn cựa, Ganh tị từ những điều nhỏ trở đi: Kèn cựa vì một cái vé xem hát.
kèn đôi, Thứ kèn có hai ống.
kèn hát, Nh. Máy hát.
kèn kẹt, Nh. Ken két.
kèn loa," Thứ kèn cổ miệng to dài như cái loa."
kèn trống," d. 1. Nhạc cụ cổ nói chung. 2. Kèn và trống thường sử dụng trong đám ma: Sống dầu đèn chết kèn trống (tng)."
kén, 1 dt. Tổ được kết bằng tơ của tằm hoặc một số loài sâu: Tằm nhả tơ làm kén nong kén vàng óng. 2 đgt. Chọn lựa kĩ theo những tiêu chuẩn nhất định: kén giống.
kén chọn, Nh. Kén: Kén chọn học sinh gửi đi học nước ngoài.
keng, Tiếng kêu của kim loại khi bị va chạm.
keng keng, Nh. Keng.
kẻng," 1 dt 1. Tiếng kim loại treo lên để đánh báo giờ: Nghe kẻng học sinh đến đứng xếp hàng ở cửa lớp. 2. Miếng kim loại dùng để báo giờ: Cái kẻng của trường là một đoạn ngắn của đường sắt cũ." " 2 tt trgt Bảnh bao; Diện quá (thtục): Định đi đâu mà ăn mặc kẻng thế?."
keo, d. Bọ của một loài bướm ăn hại lúa. d. Loài vẹt đầu đỏ. d. 1. Một phần cuộc đấu giữa hai lúc nghỉ : Đánh một keo đu ; Vật nhau ba keo. 2. Cuộc đấu tranh : Hỏng keo này bày keo khác (tng). " d. Loài cây nhỡ thuộc họ đậu có thể trồng làm rào giậu." d. Chất dính bằng nhựa cây hoặc nấu bằng da trâu bò. t. Bủn xỉn : Tính keo.
keo bẩn, Bủn xỉn và xấu bụng.
keo cú, Nh. Keo bẩn.
keo kiệt," t. Hà tiện tới mức bủn xỉn chỉ biết bo bo giữ của. Đối với vợ con mà cũng keo kiệt."
keo lận, t. Bủn xỉn và tham lam.
keo sơn, t. Gắn bó rất thân thiết với nhau: Bạn keo sơn.
kèo, dt. Thanh bằng tre hay gỗ từ nóc nhà xuôi xuống đỡ các đòn tay hay xà gỗ: chọn gỗ làm kèo nhà.
kèo cò," Cg. Kèo nèo. Nằn nì vật nài thêm bớt dai dẳng: Mặc cả kèo cò."
kèo kẹo," ph. Dai dẳng mãi không thôi: Trẻ vòi ăn kèo kẹo cả ngày."
kèo nèo, Nh. Kèo cò.
kẻo, l. Để khỏi: Cá nóng ăn ngay kẻo tanh.
kẻo mà," Nh. Kẻo: Anh ơi buông áo em ra Để em đi chợ kẻo mà chợ trưa (cd)."
kẻo nữa," l. Cg. Kẻo rồi. Kẻo sau này kẻo rồi ra: Nhanh lên kẻo nữa nhỡ tàu."
kẻo rồi, l. Nh. Kẻo nữa.
kẽo kẹt," Tiếng cây tre cọ xát vào nhau hay tiếng võng đưa."
kéo," 1 dt Dụng cụ có hai lưỡi bằng thép bắt tréo nhau dùng để cắt: Tay cầm cái kéo con dao chọc trời vạch đất lấy nhau phen này (cd)." " 2 đgt 1. Làm cho người hoặc vật chuyển dịch lại gần mình hay theo mình: Anh kéo Loan tới trước tủ kính (NgHTưởng); Trâu béo kéo trâu gầy (tng); Kéo lưới; Kéo chăn về phía mình 2. Làm cho dài ra: Kéo bông thành sợi. 3. Tiến về một phía: Mây kéo xuống biển thì nắng chang chang (cd). 4. Đánh đồ nữ trang bằng kim loại: Kéo chiếc nhẫn. 5. Rủ nhau cùng làm một việc gì: Nhân dân kéo nhau đi biểu tình. 6. Đưa đi theo: Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc. 7. Làm cho dây một nhạc cụ rung lên thành âm thanh: Kéo nhị; Kéo vi-ô-lông. 8. Nâng cao lên hoặc hạ thấp xuống: Kéo màn lên; Kéo năng suất lên; Kéo giá cả xuống. 9. Trải dài ra về không gian hoặc thời gian: Ngọn lửa kéo dài ra; Buổi họp kéo đến chiều. 10. Lấy lại được phần nào: Hàng ế nhưng cũng kéo lại được vốn."
kéo bè, Hùa với nhau thành cánh để mưu lợi riêng.
kéo bộ, Đi chân một chặng đường dài.
kéo cánh, Nh. Kéo bè.
kéo co," d. Trò chơi tập thể người chơi chia làm hai tốp mỗi tốp nắm một đầu sợi dây bên nào kéo được về phía mình là thắng. Chơi kéo co."
kéo cưa, đgt Làm lai nhai mãi mà chưa xong: Việc chẳng khó khăn lắm mà sao cứ kéo cưa hết ngày này sang ngày khác.
kéo dài, đg. 1. Làm cho thời gian kết thúc chậm hơn; gia thêm hạn : Hội nghị kéo dài thêm một ngày. 2. (toán). Kẻ tiếp thêm vào một đoạn thẳng một đoạn khác cùng nằm trên một đường thẳng.
kéo lê, đgt. Kéo không nhấc khỏi mặt đất một cách nặng nề: kéo lê đôi chân què kéo lê cái thúng gạọ
kẹo," dt Thức ăn chủ yếu làm bằng đường hoặc mật trộn với bột cô lại thành viên thành miếng thành thỏi: Kẹo lạc kẹo vừng chỉ để bán cho khách qua đường (Ng-hồng)."
kép," d. Từ cũ chỉ người đàn ông làm nghề hát tuồng hát chèo hoặc người đánh đàn ; hòa nhịp với khúc hát của cô đầu. 2. Từ cũ chỉ người yêu là nam." " t. 1. Nói áo may bằng hai lần vải : áo kép. 2. Nói cái gì có hai có đôi. 3. Nói từ gồm nhiều từ đơn ghép với nhau : Từ kép. 4. Từ chỉ người đỗ hai lần tú tài trong khoa thi hương (cũ) : Ông kép ; Tú kép."
kép hát, dt Người đàn ông ca hát trên sân khấu (cũ): Cả bọn kép hát đứng dậy đi bài tẩu mã (NgCgHoan).
kẹp," I. d. 1. Dụng cụ của phong kiến và thực dân làm bằng hai thanh tre hay hai miếng gỗ để cặp bàn tay tội nhân mà tra tấn. 2. Dụng cụ bằng sắt hay gỗ dùng để cặp những tờ giấy rời lại với nhau. II. đg. 1. Cặp lại bằng cái kẹp. 2. Khép chặt lại : Kẹp đùi." (đph) d. Cặp sách : Mua cái kẹp đựng sách.
két, 1 d. x. mòng két. " 2 d. 1 Tủ bằng sắt thép kiên cố chuyên dùng để cất giữ tiền của. Két bạc. 2 Hòm gỗ có đai dùng để chứa hàng hoá khi chuyên chở. 3 Thùng lớn hoặc bể để chứa nước hoặc dầu xăng trên đầu xe hay trên tầng cao các ngôi nhà." 3 t. Khô quánh và dính bết vào thành một lớp khó tẩy rửa. Máu khô két lại. Quần áo két dầu mỡ.
kẹt," I. đgt. Bị mắc ở giữa bị giữ lại không đi qua được: Súng kẹt đạn bị kẹt lại trong thành chưa thoát ra được. II. tt. Bí gặp khó khăn khó giải quyết: kẹt tiền kẹt quá không biết trả lời như thế nàọ III. dt. 1. Kẽ hở: kẹt ván kẹt ách. 2. Góc xó: kẹt tủ úp trong kẹt." " 2 tt. Có âm thanh đanh rít lên do hai vật cứng cọ xát vào nhau: Cánh cửa kẹt lên một tiếng."
kê," 1 dt (thực) Loài cây thuộc họ hoà thảo hạt nhỏ màu vàng: Hạt cây kê; Buồn ăn cơm nếp cháo kê thịt gà (cd)." " 2 dt Con gà: Kể lể con cà con kê." " 3 đgt 1. Đệm vật gì ở dưới cho cao lên hoặc cho khỏi lệch: Kê chân bàn; Dù trăm chỗ lệch cũng kê cho bằng (cd). 2. Xếp đặt đồ đạc vào vị trí đã định: Kê bộ bàn ghế giữa phòng; Mảnh giường nhỏ hẳn có ai kê lại (X-thuỷ)." " 4 đgt 1. Biên ra: Bác sĩ kê đơn thuốc. 2. Viết ra theo yêu cầu từng thứ từng món: Kê tài sản."
kê cứu, Tìm xét: Kê cứu điển cố.
kê đơn, Nói thầy thuốc ghi cách điều trị lên đơn thuốc.
kê khai, Kể ra từng khoản.
kề," đg. Ở vào hoặc làm cho ở vào vị trí rất gần không còn hoặc coi như không còn có khoảng cách. Ngồi bên nhau vai kề vai. Gươm kề cổ. Kề miệng vào tai bảo nhỏ."
kề cà," ph. Dềnh dàng kéo dài thời gian: Nói kề cà mãi không xong."
kể," đgt. 1. Nói có đầu đuôi trình tự cho người khác biết: kể chuyện biết gì kể nấy. 2. Nói ra kê ra từng người từng thứ một: kể công kể tên từng người bạn cũ. 3. Chú ý đến coi là quan trọng: kể gì chúng nó một khối lượng công việc đáng kể. 4. Coi là xem như: công việc ấy kể như đã hoàn thành. 5. Xem ra: Anh nói kể cũng đúng kể thì xếp lương nó thêm một bậc cũng phảị"
kể chi, Không đếm xỉa đến.
kể lể, Kể một cách dài dòng: Kể lể con cà con kê.
kể ra, ph. Thực ra: Kể ra nó cũng không hèn đâu.
kể trên," t. Đã nói đã ghi ở bên trên: Những vấn đề kể trên."
kế, 1 dt Mẹo; Mưu chước; Cách khôn khéo: Lắm mưu nhiều kế (tng); Lấy nghề gõ đầu trẻ làm kế sinh nhai (ĐgThMai). 2 tt Nói người phụ nữ lấy người chồng mà vợ đã chết hoặc làm mẹ người con của vợ cả đã chết: Vợ kế; Mẹ kế; Bà mẹ ruột của Huê là bà kế (NgKhải). đgt Tiếp sau: Vụ nọ vụ kia.
kế cận," Ngay sát giới hạn biên giới: Miền kế cận."
kế chân, đg. 1. Tiếp tục công việc của người khác làm dở. 2. Thay người khác làm việc gì.
kế đến, ph. Tiếp theo ngay sau.
kế hiền, (đph) Người chuyên trách việc tế lễ thần làng trong hội tế thời Pháp thuộc.
kế hoạch," d. Toàn thể những việc dự định làm gồm nhiều công tác sắp xếp có hệ thống qui vào một mục đích nhất định và thực hiện trong một thời gian đã tính trước : Kế hoạch kinh tế ; Thực hiện kế hoạch 5 năm của Nhà nước."
kế hoạch hóa, đg. Tổ chức và lãnh đạo công việc theo một kế hoạch: Kế hoạch hóa sản xuất nông nghiệp.
kế mẫu, Vợ chính của cha mình sau khi mẹ mình chết.
kế nghiệp, Nối lấy sự nghiệp của ông cha.
kế tập, Nối và thừa hưởng tước vị của ông cha.
kế thế, Nối dõi từ đời nọ đến đời kia.
kế thiếp, Người vợ lấy sau khi người vợ cả chết và có quyền lợi như người vợ cả.
kế thừa," đg. 1 (cũ; id.). Như thừa kế (ng. 1). 2 Thừa hưởng giữ gìn và tiếp tục phát huy (cái có giá trị tinh thần). Kế thừa những di sản văn hoá của dân tộc."
kế tiếp, đgt. Nối tiếp nhau: Năm này kế tiếp năm khác Thế hệ này kế tiếp thế hệ khác.
kế toán, dt (H. kế: trù tính; toán: tính toán) Nói việc tính toán các món chi thu của một tổ chức: Làm nhân viên phòng kế toán tài vụ của một xí nghiệp (NgKhải).
kế tục, đg. Nối tiếp : Kế tục sự nghiệp của ông cha.
kế tự, Nối dõi.
kế vị, đg. Nối ngôi vua.
kệ, 1 dt. Giá nhỏ để sách hay đồ dùng: đặt sách lên kệ. 2 dt. 1. Bài văn vần giảng giải một đoạn kinh Phật: đọc kinh đọc kệ kinh kê.. 2. Bài văn của một vị sư đã chết để lạị " 3 đgt. Để mặc không can thiệp tác động đến: kệ nó kệ tôi tôi làm tự chịụ"
kệ thây, Nh. Kệ: Nó bướng thì kệ thây nó.
kệ xác, Nh. Kệ thây.
kếch, t. To: Ăn no kếch bụng.
kếch xù, t. To lắm: Túi bạc kếch xù.
kệch, t. Cg. Cạch. Sợ mà phải chừa hẳn: Kệch đến già. " t. Thô không thanh lịch: Vải này trông mặt kệch lắm."
kềm, (ph.). x. kìm.
kên kên, Nh. Kền kền.
kền," d. Kim loại trắng không gỉ cứng thường dùng để mạ các kim loại hay gỉ." " t. Cừ giỏi (thtục): Đá bóng rất kền."
kền kền," Loài chim dữ mỏ quặp lông xám hay đen cổ và đầu trọc hay ăn xác chết."
kênh, 1 dt 1. Sông đào dùng để dẫn nước hoặc để phục vụ giao thông: Kênh Pa-na-ma; Kênh Xuy-ê. 2. Đường thông tin trong dụng cụ bán dẫn: Đổi kênh đài truyền hình. 2 đgt Nâng một đầu vật nặng lên: Kênh tấm ván lên. tt Để lệch nên không khớp: Cái vung ; Tấm phản kênh.
kênh kiệu," Làm bộ làm phách: Ra mặt kênh kiệu với mọi người."
kềnh, t. Nói một số động vật to hơn những con cùng loài : Kiến kềnh ; Chấy kềnh. ph. Nói nằm dài ra : Nằm kềnh ra phản.
kềnh càng, ph. 1. Nghênh ngang và vướng víu: Đồ đạc để kềnh càng. 2. Nói tay ghẻ nhiều không quắp ngón lại được: Ghẻ kềnh càng.
kềnh kệnh, Hơi kệnh: Bụi vào mắt kềnh kệnh khó chịu.
kễnh, d. Nh. Cọp: Lợn bị kễnh tha.
kệnh," t. Phồng lên và vướng víu: Túi chất đầy đồ vật trông kệnh lên."
kết," đg. 1. Thắt lại tết lại: Kết dây. Kết cỏ ngậm vành. Báo đền ơn đức: Dám nhờ cốt nhục tử sinh Còn nhiều kết cỏ ngậm vành về sau (K). 2. Tụ lại đọng lại: Váng cua kết lại từng mảng. X. Kết luận ngh. l: Đoạn kết." " t. Nói ván bài tam cúc được lá bài sau cùng là bộ đôi bộ ba: Kết tốt đen."
kết án, đg. (Toà án) định tội và tuyên bố hình phạt. Bị kết án tù.
kết bạn, Gắn bó thành bạn bè.
kết băng, Nói chất lỏng đông đặc lại thành thể rắn.
kết cấu," d. 1. Sự hòa hợp giữa các bộ phận trong một công trình kiến trúc trong cấu tạo của một vật. 2. Sự sắp đặt ý và lời trong một tác phẩm."
kết cục, 1. d. Kết quả cuối cùng của một sự việc. 2. ph. Sau cùng: Kết cục không được gì.
kết duyên," đgt. vchg Lấy nhau thành vợ chồng: Hai người đã kết duyên với nhaụ"
kết đoàn, đg. 1. Họp thành đoàn thể. 2. X. Đoàn kết.
kết giao," đgt (H. giao: trao đổi nhau) Hẹn ước gắn bó với nhau: Rằng: Trong tác hợp cơ trời hai bên gặp gỡ một lời kết giao (K)."
kết hôn, Lấy nhau làm vợ chồng.
kết hợp," đg. 1 Gắn với nhau để bổ sung cho nhau. Học kết hợp với hành. Kết hợp lao động với giáo dục. 2 (kng.). Làm thêm một việc gì nhân tiện khi làm việc chính. Trên đường đi kết hợp ghé thăm một bạn cũ. 3 (chm.). (Tính chất của phép cộng hoặc phép nhân) cho phép trong một dãy tính cộng (hoặc nhân) thay hai số hạng (hoặc thừa số) liên tiếp bằng tổng (hoặc tích) của chúng."
kết liễu, đg. 1. Xong xuôi: Kết liễu chiến tranh. 2. Thủ tiêu: Kết liễu đời tên việt gian.
kết luận," I. đgt. Rút ra ý kiến tổng quát nhất: Có thể kết luận bằng một câu ngắn gọn kết luận vội vàng chưa đủ bằng chứng. II. dt. Ý kiến tổng quát nhất được rút ra sau khi trình bày lập luận về một vấn đề: Có thể đưa ra kết luận được rồi Một kết luận hoàn toàn xác đáng."
kết mạc, Màng mỏng phủ lên giác mạc và là thành trong của hai mí mắt.
kết nạp," đgt (H. nạp: thu nhận) Thu nhận vào một tổ chức một đảng chính trị: Chú là người kết nạp Mẫn vào Đảng (Phan Tứ)."
kết nghĩa, Nói hai bên coi nhau như anh em: Nhà trường kết nghĩa với đơn vị bộ đội.
kết oán, Gây nên mối oán thù.
kết quả," d. Toàn thể những việc xảy ra từ một việc một sự kiện... từ khi việc hay sự kiện chấm dứt : Kết quả của ba năm học nghề là chị trở thành một công nhân thành thạo."
kết tầng," Nói các thứ đá do vụn đá lắng xuống mà thành như đá vôi."
kết thúc," đg. 1 Hết hẳn ngừng hoàn toàn sau một quá trình hoạt động diễn biến nào đó. Mùa mưa sắp kết thúc. Câu chuyện kết thúc một cách bất ngờ. 2 Làm tất cả những gì cần thiết để cho đi đến kết thúc. Buổi lễ kết thúc năm học. Chủ toạ kết thúc hội nghị. Phần kết thúc của bài văn."
kết tinh, đg. 1. Biến từ thể lỏng hay thể hòa tan trong chất lỏng sang thành tinh thể. 2. Tụ tập phần tinh túy mà thành: Nguyễn Trãi là kết tinh của tinh thần quật cường của dân tộc hồi thế kỷ XV.
kết toán, Tính toán cuối cùng để khóa sổ.
kết tóc, Hứa lấy nhau: Cùng chàng kết tóc xe tơ những ngày (K).
kết tủa, Nói chất rắn hiện ra trong một chất lỏng và lắng xuống.
kết xã," Lập những tổ chức những đoàn thể. Tự do kết xã. Quyền tự do lập các hội các đảng (cũ)."
kêu," I. đgt. 1. Phát ra âm thanh: Lợn kêu ăn Pháo kêu to Chim kêu vượn hót. 2. Lên tiếng la hét: kêu thất thanh kêu cứu. 3. Than vãn: kêu khổ kêu mua phải đồ rởm. 4. Cầu xin khiếu nại: kêu oan làm đơn kêu với cấp trên. 5. Gọi để người khác đến với mình: kêu con về ăn cơm. 6. Gọi xưng gọi như thế nào đấy: Nó kêu ông ấy bằng bác. II. tt. 1. Có âm thanh vang đanh: Pháo nổ rất kêụ 2. Có văn phong hấp dẫn nhưng sáo rỗng: Văn viết rất kêu dùng từ ngữ rất kêu."
kêu ca, Phàn nàn than thở: Tính hay kêu ca.
kêu cầu, Cầu xin bậc trên: Người mê tín kêu cầu trời Phật.
kêu cứu, Hô hoán lên để có người đến cứu.
kêu gào, Kêu to lên để tỏ ý phản kháng.
kêu gọi, đgt Hô hào mọi người cùng làm một việc quan trọng: Đứng lên hưởng ứng lời kêu gọi lịch sử (PhVĐồng); Tinh thần kêu gọi tiết kiệm của Đảng và Nhà nước (Võ Văn Kiệt).
kêu la, Kêu to vì đau hay tức giận.
kêu nài," đg. Xin nài bằng những lời nói đi nói lại nhiều lần. Kêu nài mãi nhưng cũng chẳng được gì."
kêu oan," đgt. Giãi bày kêu than về nỗi oan ức của mình: Nó vẫn kêu oan với mọi người viết đơn kêu oan với cấp trên đã bị bắt với đầy đủ chứng cớ mà còn to mồm kêu oan."
kêu van, Khẩn khoản xin tha cho.
kêu vang," đgt Kêu rất to tiếng: Trũi ngoi lên kêu vang (Tô-hoài)."
kêu xin, Yêu cầu bề trên chú ý và cho được như ý (cũ).
kều, đg. Cời cái gì ở trên cao xuống hay ở xa lại bằng gậy dài: Kều ổi.
kha khá, Hơi khá : Học đã kha khá.
khà," th. 1. Tiếng từ cổ họng đưa ra khi nuốt xong một hớp rượu. 2. Tiếng cười có ý mỉa mai: Đếch có mùi thơm một tiềng ""khà""! (Nguyễn Khuyến)."
khả ái," t. (cũ). Đáng yêu dễ thương. Nụ cười khả ái."
khả dĩ, Có thể: Khả dĩ đủ ăn.
khả kính, Đáng trọng.
khả năng," dt. 1. Cái có thể xuất hiện trong những điều kiện nhất định: phải tính đến khả năng xấu nhất. 2. Năng lực tiềm lực: một cán bộ có khả năng phát huy mọi khả năng của tài nguyên nước ta."
khả nghi, tt (H. nghi: ngờ) Đáng ngờ; Khó tin được: Mãi chẳng thấy một vật gì khả nghi (NgCgHoan).
khả ố, t. Đáng ghét : Cử chỉ khả ố.
khả quan," t. 1 (id.). Trông được dễ coi. Kiểu nhà mới trông cũng khả quan. 2 Tương đối tốt đẹp đáng hài lòng. Kết quả khả quan. Tình hình khả quan."
khả thi," tt. cũ Có khả năng thực hiện: một phương án khả thị"
khả thủ, t. Còn có thể lấy được: Sách này có một số điểm khả thủ.
khả ước, (toán) t. Có thể giản ước được.
khá," tt ở mức độ tương đối cao: Trải phong trần mới tỏ khá hèn (BNT); Cháu đỗ vào loại khá; Cần phải có một nền kinh tế khá (HCM)." trgt Đáng; Nên: Hoa đèn kia với bóng người thương (Chp); Khá trách chàng Trương khéo phũ phàng (Lê Thánh-tông).
khá giả, Có đủ để ăn tiêu : Trước nghèo bây giờ đã khá giả .
khác," t. 1 Không giống có thể phân biệt được với nhau khi so sánh. Hai chiếc áo khác màu. Hai người chỉ khác nhau ở giọng nói. Quê hương đã đổi khác. Làm khác đi. 2 Không phải là cái đã biết đã nói đến tuy là cùng loại. Cho tôi cái cốc khác. Lúc khác hãy nói chuyện. // Láy: khang khác (ng.1; ý mức độ ít)."
khác biệt, Có điểm không giống nhau: Hai quan điểm tuy giống nhau nhưng còn khác biệt trong nhiều chi tiết.
khác chi, Nh. Khác gì.
khác gì, tt Như Khác chi: Anh nói thế khác gì anh đuổi nó đi.
khác nào, Nh. Khác gì.
khác thường," Đặc biệt không bình thường : Thông minh khác thường."
khác xa, tt Không giống; Không còn giống nữa: Thủ đô ngày nay khác xa Hà-nội ngày xưa.
khạc, đg. Làm bật ra cái gì vướng ở trong cổ : Khạc đờm.
khạc nhổ, Khạc đờm và nhổ xuống đất: Không nên khạc nhổ bừa bãi.
khách," 1 d. Chim cỡ bằng chim sáo lông đen tuyền đuôi dài ăn sâu bọ có tiếng kêu ""khách khách""." " 2 I d. 1 Người từ nơi khác đến với tính cách xã giao trong quan hệ với người đón tiếp tiếp nhận. Nhà có khách. Tiễn khách ra về. Khách du lịch. 2 Người đến với mục đích mua bán giao dịch trong quan hệ với cửa hiệu cửa hàng v.v. Cửa hàng đông khách. Khách hàng. Khách trọ. 3 Người đi tàu xe trong quan hệ với nhân viên phục vụ; hành khách. Khách đi tàu. Xe khách*. 4 (cũ; vch.; dùng có kèm định ngữ). Người có tài sắc được xã hội hâm mộ. Khách văn chương. Khách anh hùng. Khách hồng quần." II d. (cũ; kng.). Tên gọi chung người Hoa kiều ở Việt Nam. Chú . Ăn ở một hiệu khách.
khách địa, Đất khách.
khách hàng, dt. Người đến mua hàng: Cửa hàng phục vụ khách hàng hết sức tận tình Khách hàng là thượng đế.
khách khí, Có thái độ làm khách; có những cử chỉ không xuất phát từ những ý nghĩ chân thật: Giữa bạn bè với nhau không nên khách khí.
khách khứa, dt Nói nhiều khách đến chơi: Khách khứa nhốn nháo khắp nhà (NgCgHoan).
khách nợ, Người đến đòi nợ thuê (cũ).
khách quan, t. 1. Nói cái gì tồn tại ngoài ý thức con người : Sự thật khách quan. 2. Nói thái độ nhận xét sự vật căn cứ vào sự thực bên ngoài : Nhận định khách quan.
khách sạn," d. Nhà có phòng cho thuê có đủ tiện nghi phục vụ việc ở ăn của khách trọ."
khách sáo, dt. Có vẻ lịch sự nhưng không thật lòng: ăn nói khách sáo không khách sáo với bạn be`.
khách thể," d. Đối tượng nhận thức và tác động của chủ thể tức là của con người có ý thức và ý chí."
khách tình," t. Nói cách đối đãi cư xử như với người không thân mật: Chỗ bạn thân sao còn khách tình như vậy?"
khai," 1 tt Có mùi nước đái: Cháu bé đái dầm khai quá." " 2 đgt 1. Bỏ những vật cản trở để cho thông: Khai cái cống cho nước khỏi ứ lại. 2. Đào đất để cho nước chảy thành dòng: Khai mương." 3 đgt Mở ra; Mở đầu: Khai trường; Khai mỏ. 4 đgt Trình báo những việc mình đã làm hay đã biết cho nhà chức trách: Bắt tên gián điệp phải khai rõ âm mưu của địch.
khai ấn, Dùng ấn lần đầu tiên trong một năm để bắt đầu làm việc (cũ).
khai báo, Trình với chính quyền : Khai báo hộ khẩu.
khai bút," đg. Cầm bút viết hoặc vẽ lần đầu tiên vào dịp đầu năm theo tục xưa. Đầu năm khai bút. Câu thơ khai bút."
khai chiến, Tuyên bố với đối phương bắt đầu mở cuộc chiến tranh.
khai diễn, Bắt đầu diễn một cuộc vui: Khai diễn một vở kịch mới.
khai đao, Chém người để bắt đầu ra trận (cũ).
khai giảng, Bắt đầu giảng dạy: Trường học khai giảng.
khai hạ," Ngày hạ cây nêu vào mồng bảy tháng giêng âm lịch theo tục lệ cũ."
khai hấn, Bắt đầu gây cuộc chiến tranh.
khai hoa, đg. 1. Nở hoa: Đào đã khai hoa. 2. Đẻ con: Đến kỳ mãn nguyệt khai hoa.
khai hỏa, đgt. Bắt đầu nổ súng: đã đến giờ khai hỏạ
khai hóa, khai hoá đgt (H. hoá: thay đổi) Mở mang và phát triển nền văn hoá ở một dân tộc còn lạc hậu: Thực dân huênh hoang là khai hoá cho các dân tộc lạc hậu.
khai hoang, Mở mang khai khẩn ruộng đất bỏ hoang: Đi khai hoang ở miền núi.
khai học, Bắt đầu vào năm học.
khai hội, Hội họp để bàn một việc gì: Khai hội lúc tám giờ.
khai huyệt, Đào hố chôn người chết.
khai khẩn, Vỡ đất hoang để trồng trọt.
khai khẩu, Mở miệng nói (dùng với ý xấu): Gọi mãi mà cũng không khai khẩu được.
khai khoáng, Đào những chất khoáng ở mỏ lên để dùng.
khai mạc, đg. 1. Mở màn sân khấu. 2. Bắt đầu làm việc trong một hội nghị: Đại hội đã khai mạc; Kỳ họp Quốc hội khai mạc.
khai mào, Bắt đầu: Mấy lời khai mào.
khai mỏ, Đào nơi đất có mỏ để lấy khoáng sản lên.
khai mù, Nói mùi khai xông lên mạnh trong một khoảng rộng.
khai phá, Biến đất hoang thành ruộng nương bằng sức lao động.
khai phóng, Mở rộng và buông thả.
khai phục, Trả lại chức vị hay công quyền.
khai phương, (toán) Lấy căn số bậc hai của một số.
khai quang, Làm lễ khánh thành một pho tượng thờ. Khai quang điểm nhãn. Làm lễ gắn đôi mắt thủy tinh vào một pho tượng thờ.
khai quật, đg. 1. Đào lên: Khai quật mồ mả. 2. Đào một di chỉ để tìm những hiện vật thuộc về một thời đã qua.
khai quốc," Bắt đầu gây dựng một quốc gia một triều đại."
khai sáng," Bắt đầu mở mang xây dựng một sự nghiệp lớn: Lê Lợi đã khai sáng ra nhà Hậu Lê."
khai sanh, (ph.). x. khai sinh.
khai sinh," đg. 1. Khai trước chính quyền địa phương họ tên ngày sinh của một đứa trẻ mới đẻ. 2. Lập ra đầu tiên: Hồ Chủ tịch đã khai sinh ra Việt Nam thanh niên cách mạng đồng chí hội."
khai sơn, Mở một con đường xuyên qua núi. Khai sơn phá thạch. Bất đầu gây dựng một công trình khó khăn.
khai tâm, Bắt đầu dạy cho biết chữ.
khai thác," đgt. 1. Hoạt động để thu lấy những sản vật có sẵn trong tự nhiên: khai thác tài nguyên khai thác lâm thổ sản. 2. Tận dụng hết khả năng tiềm tàng đang ẩn giấu: khai thác khả năng của đồng bằng sông Cửu Long. 3. Tra xét dò hỏi để biết thêm điều bí mật: khai thác tù binh."
khai thiên lập địa," Nói thời kỳ mới có trời đất theo truyền thuyết."
khai thông, Mở mang cho thông suốt: Đào kênh để khai thông vận tải.
khai triển, (toán) đg. 1. Thực hiện các phép tính: Khai triển một biểu thức. 2. Trải một mặt trên một mặt phẳng: Khai triển một hình trụ. 3. X. Công thức.
khai trừ, đgt (H. trừ: bỏ đi) Đưa ra ngoài một tổ chức: Anh ta đã bị khai trừ khỏi Đảng vì có quan hệ với địch.
khai trương, Bắt đầu mở cửa hàng (cũ).
khai trường, Bắt đầu khai giảng năm học: Ngày khai trường.
khai tử, đg. Khai báo cho người mới chết. Giấy khai tử.
khai vị, Nói rượu uống trước bữa ăn để ăn cho ngon miệng.
khai xuân, Mở đầu cuộc chơi xuân (cũ).
khải ca, Hát mừng thắng trận.
khải hoàn, đgt. Thắng trận trở về: ca khúc khải hoàn.
khải hoàn ca," dt (H. ca: hát) Bài hát mừng thắng trận: Giặc kéo từng lượt ra hàng ta quân ta vui hát khải hoàn ca (HCM)."
khải hoàn môn, Cổng chào để mừng một thắng lợi lớn hoặc để ghi công một chiến thắng lớn.
khái, d. Con cọp. " t. Không chịu nhận sự giúp đỡ của người khác không chịu quỵ lụy người khác: Tính khái lắm không nhờ vả ai."
khái huyết, Ho ra máu.
khái luận, Lời bàn tóm tắt ý nghĩa quan trọng của một quyển sách hay một lý thuyết.
khái niệm," d. 1. Hình thức tư duy của loài người khiến người ta hiểu biết những đặc trưng những thuộc tính những mối liên hệ cơ bản nhất của các sự vật và các hiện tượng trong hiện thực khách quan. 2. ý chung và trừu tượng về một vật do hoạt động của trí tuệ tạo nên qua các kinh nghiệm : Khái niệm về máy bay có tốc độ siêu âm. 3. Kiến thức bước đầu : Học sinh lớp 7 mới có những khái niệm về hóa học. 4. Sự hiểu biết rất đơn giản qua cách hình dung ngoài mọi kinh nghiệm : Tôi tả như vậy để chị có một khái niệm về đời sống ở Liên Xô."
khái quát," I đg. Thâu tóm những cái có tính chất chung cho một loạt sự vật hiện tượng. Bản báo cáo đã khái quát được tình hình." " II t. Có tính chất chung cho một loạt sự vật hiện tượng. Cách nhìn ."
khái quát hóa, Tóm tắt những điều đại thể.
kham, đgt. Chịu đựng được: kham việc nặng kham khổ bất kham khả kham.
kham khổ," tt trgt Thiếu thốn; Khổ sở: Lâu nay chúng ta đã từng kham khổ nay sẽ nếm chút ngọt bùi (NgBáHọc)."
khảm," d. Tên một quẻ trong bát quái chỉ phương Bắc." " đg. Ken bằng sơn những mảnh vỏ trai kim loại vào những hình đã trổ sẵn trên mặt gỗ : Khảm mặt tủ chè. Khảm xà cừ. Khảm bằng vỏ một thứ trai gọi là xà cừ. Ngr. Ghẻ lở để lại nhiều sẹo sâu và thâm (thtục)."
khám," 1 d. Đồ bằng gỗ giống như cái tủ nhỏ không có cánh dùng để đặt đồ thờ thường được gác hay treo cao. Khám thờ." 2 d. Nhà giam. Khám tù. " 3 đg. 1 Xét lục soát để tìm tang chứng của tội lỗi của hành động phạm pháp. Toà án ra lệnh khám nhà. Khám hành lí. 2 Xem xét để biết tình trạng sức khoẻ để biết bệnh trạng trong cơ thể. Khám sức khoẻ. Phòng khám thai."
khám bệnh, Xem xét thân thể người ốm để nghiên cứu triệu chứng mà đoán bệnh và định cách điều trị: Bác sĩ khám bệnh.
khám đường, Nhà giam (cũ).
khám nghiệm," đgt. Sử dụng phương pháp khoa học để xem xét phát hiện những dữ kiện cần thiết đối với tử thi hay các thương tích: khám nghiệm tử thị"
khám phá," đgt (H. phá: làm lộ ra) Tìm ra điều gì còn bị giấu kín: Văn học nghệ thuật là một mặt hoạt động của con người nhằm hiểu biết khám phá và sáng tạo thực tại xã hội (PhVĐồng)."
khám xét, Lục lọi để kiểm soát : Khám xét nhà tên gián điệp.
khan, I t. 1 Thiếu hay không có lượng nước cần thiết. Đồng ruộng khan nước. Bừa khan. 2 (chm.). Không ngậm nước. Muối khan. 3 Thiếu cái được coi là cần thiết hay cái thường kèm theo. Uống rượu khan một mình. Đau bụng khan. Trời rét khan. Nói khan nói vã. 4 Thiếu hẳn so với yêu cầu của thị trường. Khan hàng. Khan tiền lẻ. II t. Như khản. Nói nhiều cổ.
khan hiếm, tt. t có trên thị trường: Vải khan hiếm Hàng hóa không khan hiếm như xưa nữa.
khàn, d. Một phu tổ tôm hay tài bàn gồm ba quân giống nhau: Bài không khàn mà ù. t. Nói giọng nói trầm và rè.
khàn khàn, Nh. Khàn: Giọng khàn khàn như giọng vịt đực.
khản," t. Khô cổ nói tiếng rè và trầm: Khóc khản cả tiếng."
khản cổ, Nh. Khản.
khản tiếng, Nói tiếng nói không rõ vì khản cổ.
khán, dt Khán thủ nói tắt (cũ): Ông lí trưởng cùng hai ông khán xộc vào nhà.
khán đài, Nơi cao có mái hay lộ thiên để ngồi xem biểu diễn giữa trời.
khán giả, d. Người xem biểu diễn. Khán giả vỗ tay ca ngợi.
khán hộ, Người phục vụ bệnh nhân ở các bệnh viện (cũ).
khán thủ, Một chức ở trong làng về triều Nguyễn; phụ trách việc tuần phòng và sửa sang đường sá.
khang an, Nh. An khang.
khang cát, Yên lành (cũ).
khang cường, Yên mạnh.
khang khác, Hơi khác: Hai quyển truyện Kiều khang khác nhau.
khang khảng, Nh. Khang kháng.
khang kháng, Nói mùi bắt đầu kháng: Dưa đã khang kháng.
khang kiện, Nh. Khang cường (cũ).
khang ninh," Bình yên không đau ốm."
khang trang, tt. Rộng rãi và thoáng đẹp: Nhà cửa khang trang trường lớp khang trang.
khảng khái," (H. khảng: hiên ngang; khái: hào hiệp) Hiên ngang và hào hiệp: Đặng Hoàng Ngô ba bốn bác hàn huyên khi uống rượu khi ngâm thơ ngoài cửa ngục lầm than mà khảng khái (PhBChâu); Biết đâu không có những tấm lòng kháng khái tư tưởng cao thượng ẩn nấp dưới quần nâu áo rách (HThKháng)."
kháng," t. Nói dưa hay cà muối hỏng có vị ngang và mùi hơi nồng."
kháng án, đg. Chống lại bản án của toà án để yêu cầu được xét xử lại. Quyền kháng án của bị can.
kháng cáo, Chống án lên tòa trên yêu cầu xét xử lại.
kháng chiến, I. đgt. Chiến đấu chống quân xâm lược: Toàn dân kháng chiến. II. dt. Cuộc kháng chiến: Kháng chiến nhất định thắng lợị
kháng cự, Chống lại.
kháng độc tố, (y) Chất có khả năng loại trừ tác dụng gây bệnh của chất độc để bảo vệ cơ thể: Kháng độc tố bạch hầu.
kháng nghị, Bày tỏ ý kiến chống lại điều đã quyết nghị.
kháng nguyên," (y) Hợp chất hoặc tập hợp của nhiều hợp chất khi xâm nhập cơ thể có khả năng kích thích nó tạo ra những kháng thể."
kháng nhiễm, Cách phòng bệnh làm cho vi trùng không tác hại được đến cơ thể.
kháng sinh, dt (H. sinh: sống) Chất chống lại sự phát triển của một số vi khuẩn gây bệnh: Tính chất kháng sinh của pê-ni-xi-lin.
kháng thể," (y) Hợp chất hóa học do cơ thể tạo ra để chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn nấm..."
khạng nạng," Nói người đau ở hạ bộ hay ở bẹn đi khó khăn nặng nhọc: Đi khạng nạng."
khanh, đ. Từ mà vua dùng để gọi vợ hoặc các quan (cũ).
khanh khách, X. Cười khanh khách.
khanh tướng," Các quan to nắm quyền hành trong triều đình phong kiến: Ai công hầu ai khanh tướng trong trần ai ai dễ biết ai (Đặng Trần Thường)."
khảnh, ph. Nói ăn ít và có ý kén chọn thức ăn: Ăn khảnh.
khảnh ăn, Nh. Khảnh: Thằng bé khảnh ăn nên gầy còm.
khánh," d. 1. Nhạc cụ cổ bằng đá hoặc bằng đồng dày bản đánh thành tiếng kêu thanh : Chuông rền õm ruổi khánh lay (Phan Trần). 2. Đồ trang sức của trẻ con bằng vàng hay bạc hình cái khánh đeo trước ngực."
khánh chúc, đg. (cũ; trtr.). Chúc mừng. Khánh chúc thắng lợi.
khánh hạ, Làm lễ ăn mừng long trọng.
khánh kiệt, tt (H. khánh: hết sạch; kiệt: hết) Hết sạch sành sanh: Vì nghiện ngập mà gia tài khánh kiệt.
khánh tận, Nh. Khánh kiệt.
khánh thành, Mừng một công trình kiến trúc đã làm xong : Khánh thành nhà máy.
khánh tiết," d. (trtr.). Lễ mừng lễ tiết lớn (nói khái quát). Ngày khánh tiết."
khao, 1 đgt. 1. Mở tiệc thết đãi cho việc mừng: mổ trâu mổ bò ăn khao khao vọng. 2. Thết đãi người lập công lớn: mở rượu khao tất cả quân sĩ khao binh khao lạo khao quân khao thưởng. 3. Thết đãi nhân lúc vui vẻ: khao một chầu bia khao một buổi xem ca nhạc. 2 đgt. Bẩy cho than rơi từ trên cao xuống: khao than trên tầng cao.
khao binh, Mở tiệc thết quân sĩ (cũ).
khao khát, đgt Ao ước; Mong có được: Cống hiến cho độc giả đương khao khát một quyển Nam-kì khởi nghĩa (TrVGiàu).
khao quân, Nh. Khao binh.
khao thưởng, Làm việc mừng để thưởng công.
khao vọng, Khao dân làng và nộp tiền vọng để dân làng công nhận ngôi thứ mới của mình ở chốn đình trung (cũ).
khảo, đg. 1. Tìm tòi trong sách vở để nghiên cứu : Khảo về nguồn gốc truyện Kiều. 2. So sánh để biết hơn kém : Khảo giá hàng. đg. Dùng cách tàn bạo để hỏi tội : Ai khảo mà xưng (tng).
khảo chứng, Kiểm tra chứng cớ hoặc những lài liệu về một sự việc.
khảo cổ, d. (kng.). Khảo cổ học (nói tắt). Tài liệu khảo cổ.
khảo cổ học, Khoa học nghiên cứu đời sống và văn hóa của các dân tộc qua các hiện vật tìm thấy ở các di chỉ.
khảo của, Dùng cách tàn bạo để bắt người ta phải khai ra nơi để của: Kẻ cướp khảo của.
khảo cứu," đgt. Tìm hiểu trên cơ sở nghiên cứu đối chiếu các sách vở tài liệu cũ: khảo cứu truyện cổ Việt Nam."
khảo dị, d. Chỗ khác với văn bản đã biết hoặc đã công bố: Khảo dị thơ Tú Xương.
khảo đính, Xét lại và sửa cho đúng: Khảo đính một tài liệu văn học.
khảo hạch, đgt (H. hạch: xét trình độ hiểu biết) Xét sức học qua một kì thi: Mở một kì khảo hạch để chọn cán bộ.
khảo khóa, Kỳ thi hằng năm ở một vùng trong thời phong kiến.
khảo quan, Chức quan phụ trách việc chấm thi trong thời phong kiến.
khảo sát, Xem xét cẩn thận : Khảo sát phong tục một địa phương.
khảo thí, Thi cử nói chung.
khảo thích," ""Khảo cứu và giải thích"" nói tắt: Khảo thích tác phẩm Cung oán ngâm khúc."
khảo tra, Tìm tòi xem xét.
kháo, đg. Đem chuyện riêng hoặc chuyện còn bí mật của người khác nói ra cho nhiều người biết: Ăn cơm nhà nọ kháo cà nhà kia (tng).
kháp, đg. Cho ăn khớp với nhau: Kháp mộng tủ.
khạp," d. Đồ gốm hình trụ tròn to miệng rộng có nắp đậy dùng để đựng. Khạp gạo. Đổ đầy một khạp nước."
khát, đgt. 1. Muốn uống nước: khát nước khát khao khát máu đói khát khao khát thèm khát. 2. Cảm thấy thiếu về nhu cầu và mong muốn có: khát tri thức khát mô. khát vọng.
khát khao, Nh. Khao khát.
khát máu, tt Nói kẻ thích chém giết: Bọn đế quốc khát máu nô dịch hàng triệu người (PhVĐồng).
khát nước," Nói đánh xóc đĩa thò lò... đã thua cay mà vẫn cố gỡ."
khát sữa, Nói trẻ con thiếu sữa thèm bú.
khát vọng," Sự ước ao trông ngóng thiết tha."
khau, d. Gàu to tát nước.
kháu," t. (kng.). Xinh xắn trông đáng yêu (nói về trẻ con hoặc thiếu nữ). Mặt mũi thằng bé trông kháu lắm. Một cô bé rất kháu."
kháu khỉnh, Nh. Kháu.
khay," dt. Đồ dùng có mặt đáy phẳng thành thấp hình thù có nhiều loại như tròn vuông ô-van thường dùng để chén uống nước trầu cau: khay ăn trầu khay nước."
khay đèn, Khay đựng đèn và đồ hút thuốc phiện.
khay nước, Khay đựng ấm chén.
kháy, đg. Nói khiêu khích để trêu tức: Kháy nhau rồi đâm ra cãi nhau.
khắc," 1 dt 1. Một phần tư giờ: Tôi chỉ vào đây một khắc sẽ ra. 2. Một phần sáu của ngày theo cách chia thời gian ngày xưa (cũ): Ngày sáu khắc tin mong nhạn vắng (CgO); Đêm năm canh ngày sáu khắc (tng)." " 2 đgt 1. Dùng dụng cụ sắc và cứng tạo hình tạo chữ trên một mặt phẳng: Khắc con dấu; Khắc bài thơ vào đá. 2. In sâu vào: Từng lời in vào trí óc khắc vào xương tuỷ (NgHTưởng)." " 3 trgt Tất nhiên; Không cần phải can thiệp: Anh ấy đã hẹn anh ấy khắc đến; Nhận được tin vợ ốm cậu ấy khắc về."
khắc bạc, Khe khắt và ác nghiệt.
khắc khoải," ph. t. 1. Băn khoăn không yên tâm : Buồn mọi nỗi lòng đà khắc khoải (CgO). 2. Lắp đi lắp lại mãi một âm điệu với giọng buồn buồn : Cuốc kêu khắc khoải đêm ngày."
khắc khổ," t. Tỏ ra chịu đựng nhiều khổ cực chịu hạn chế nhiều nhu cầu trong cuộc sống sinh hoạt. Sống khắc khổ. Vẻ mặt khắc khổ."
khắc kỷ," Kiềm chế lòng dục của mình để tu dưỡng theo một khuôn khổ đạo đức. Chủ nghĩa khắc kỷ. Đạo đức của người vận dụng nghị lực và chế ngự bản năng để làm điều thiện mà không mong khoái lạc không ngại đau khổ."
khắc nghiệt," Nghiêm ngặt nghiệt ngã: Chế độ phong kiến khắc nghiệt."
khắc phục, Thắng những khó khăn để đạt mục đích của mình: Khắc phục các trở ngại. Khắc phục khuyết điểm. Sửa chữa khuyết điểm để tiến bộ.
khắc sâu, Ghi nhớ lâu: Khắc sâu công ơn cha mẹ.
khặc khừ," t. Có vẻ ốm nhẹ: Cô ta bị cảm lạnh húng hắng ho hâm hấp sốt khặc khừ đã hai hôm."
khăm, ph. Độc ác ngầm: Chơi khăm.
khăm khắm, Hơi khắm.
khẳm," tt. cũ 1. (Thuyền chở) đầy và nặng khiến cho chìm xuống mặt nước tận mạn thuyền: Chở bao nhiêu đạo thuyền không khẳm (Nguyễn Đình Chiểu). 2. Quá nhiều quá mức cần thiết: no khẳm bọng tiền vô khẳm. 3. Vừa khít vừa đúng với yêu cầu: đạt khẳm chi tiêụ"
khắm, tt 1. Có mùi thối: Lọ mắm này khắm mất rồi. 2. Không hay ho gì: Làm thế thì khắm lắm.
khắm lặm, Khắm đến nỗi không chịu được.
khăn," d. Đồ bằng vải bay bằng tơ chít trên đầu quàng vào cổ trải trên bàn hoặc dùng để lau chùi... : Khăn lượt ; Khăn bàn ; Khăn lau. Khăn chầu áo ngự. Khăn và áo đội và mặc lúc lên đồng hầu bóng."
khăn áo, Cách ăn mặc (cũ): Khăn áo chững chạc.
khăn ăn, Khăn dùng để lau miệng trong bữa ăn.
khăn chế, Nh. Khăn tang.
khăn chữ nhân," Khăn đội đầu của đàn ông có hai nếp dưới chồng lên nhau thành hình chữ /\(nhân)."
khăn chữ nhất," Khăn đội đầu của đàn ông có nếp dưới cũng thẳng như chữ (nhất)."
khăn đầu rìu, Khăn buộc một vòng cho hai đầu vểnh lên ở trên trán.
khăn đẹp, Khăn tang (nói một cách lịch sự): Bác có khăn đẹp ai thế?
khăn gói, Miếng vải vuông to dùng để gói quần áo hay đồ vật khi đi xa. Khăn gói gió đưa. Cảnh lên đường đi xa.
khăn gỗ, Nh. Khăn xếp.
khăn khẳn, t. Nh. Khẳn.
khăn mỏ quạ, Khăn vuông phụ nữ chít thành hình nhọn như mỏ quạ ở trước trán.
khăn mùi soa, Nh. Khăn tay.
khăn ngang, Khăn trắng thắt ngang một vòng trên đầu để trở đại tang.
khăn quàng," Khăn bằng dạ nỉ lụa... choàng đầu hay quấn cổ để chống lạnh."
khăn quàng cổ, Khăn màu đỏ của thiếu niên tiền phong thắt ở cổ.
khăn san, Khăn quàng của phụ nữ làm bằng hàng tơ mỏng.
khăn tay," d. Cg. Mùi soa. Khăn mỏng hình vuông để trong túi dùng lau tay lau mũi..."
khăn tày rế, Khăn chít to quá trông như cái rế.
khăn tày vố, Nh. Khăn tày rế (thtục).
khăn trắng, Khăn bằng vải trắng dùng để trở.
khăn tua, Khăn vuông bằng tơ có chỉ tết bốn phía.
khăn vành dây," Khăn gấp nhiều nếp phụ nữ quyền quí xưa chít trong những buổi nghi lễ."
khăn vuông," Khăn phụ nữ hình vuông gấp tréo thắt ở cổ hay sau gáy."
khăn xếp," Khăn đàn ông đã xếp sẵn chỉ việc đặt lên đầu."
khẳn, t. Có mùi khắm gắt.
khẳn tính, Hay gắt gỏng.
khăng," d. Trò chơi của trẻ em dùng một đoạn cây tròn dài đánh cho đoạn cây tròn ngắn văng xa để tính điểm. Chơi khăng. Đánh khăng."
khăng khăng," ph. Cứ một mực nhất định không thay đổi: Trời bão mà khăng khăng ra đi."
khăng khít, tt. Có quan hệ gắn bó chặt chẽ với nhau: quan hệ khăng khít gắn bó khăng khít với nhaụ
khẳng định, đgt (H. khẳng: nhận là được; định: quyết định) Thừa nhận quả quyết là đúng: Chúng ta phải khẳng định ta là ai (Huy Cận).
khẳng kheo, X. Khẳng khiu.
khẳng khiu, Gầy và sắt lại: Chân tay khẳng khiu; Cây cối khẳng khiu.
khắp," t. Tất cả tất cả mọi nơi : Khắp thiên hạ ; Khắp thành phố."
khắp cả, Nh. Khắp.
khắp mặt, Đông đủ mọi người: Khắp mặt anh hùng.
khắt khe," t. Quá nghiêm khắc chặt chẽ trong các đòi hỏi đến mức có thể hẹp hòi cố chấp trong sự đối xử đánh giá. Tính tình khắt khe. Đối xử khắt khe. Quy chế khắt khe."
khấc, dt. Chỗ cắt gọt sâu vào bề mặt vật gì để mắc giữ hay đánh dấu những khoảng chia: mắc vào cái khấc kia nhích cân lên vài khấc nữa.
khâm liệm," đgt (H. khâm: vải bọc tử thi; liệm: vải bọc ở phía trong) Lấy vải bọc người chết trước khi đặt vào quan tài: Đồ khâm liệm chớ nề xấu tốt kín chân tay đầu gót thì thôi (NgKhuyến)."
khâm mạng, 1. đg. Vâng lệnh nhà vua thi hành một nhiệm vụ đặc biệt. 2. d. Người vâng lệnh nhà vua thi hành một nhiệm vụ đặc biệt.
khâm phục," đg. Tỏ lòng tôn kính đối với những con người hành động sáng tạo vượt xa mức bình thường về mặt đạo đức trí tuệ : Khâm phục tinh thần bất khuất của các chiến sĩ đấu tranh cho lý tưởng của mình."
khâm sai, Chức quan do vua phái đi làm một nhiệm vụ đặc biệt.
khâm sứ, Viên quan cai trị người Pháp đứng đầu bộ máy hành chính ở Trung Bộ trong thời Pháp thuộc.
khâm thiên giám, Cơ quan trông nom về thiên văn và việc làm lịch của các triều đình phong kiến.
khẩn, đg. Khai phá đất hoang: Khẩn được 50 héc-ta đất. t. Cần được làm ngay và nhanh: Công văn khẩn; Đánh một bức điện khẩn.
khẩn cấp," t. 1 Cần được tiến hành được giải quyết ngay không chậm trễ. Công tác chống lụt khẩn cấp. Nhiệm vụ khẩn cấp. 2 Có tính chất nghiêm trọng đòi hỏi phải có ngay những biện pháp tích cực để đối phó không cho phép chậm trễ. Tình thế khẩn cấp. Tin bão khẩn cấp."
khẩn cầu, Cầu xin tha thiết.
khẩn điền, Khai thác đất hoang để biến thành ruộng.
khẩn hoang, Vỡ đất bỏ hoang thành ruộng: Khẩn hoang ở miền núi.
khẩn khoản, Nằn nì nài xin: Khẩn khoản xin tòng quân.
khẩn thiết, Cần kíp lắm: Công việc khẩn thiết.
khẩn trương," tt. 1. Cấp bách cần giải quyết ngay: nhiệm vụ khẩn trương. 2. Nhanh gấp tranh thủ mọi thời gian: làm khẩn trương tác phong khẩn trương."
khẩn yếu, Cần thiết và quan trọng.
khấn," đgt 1. Lẩm bẩm cầu xin thần phật hoặc người đã chết phù hộ: Lầm rầm như đĩ khấn tiên sư (tng); Nén hương đến trước thiên đài nỗi lòng khấn chửa cạn lời vân vân (K). 2. Đưa tiền hối lộ (thtục): Hắn làm khó dễ nhưng nếu khấn ít nhiều là xong ngay."
khấn khứa," Nh. Khấn ngh. 1: Khấn khứa ông vải."
khấn vái, Vừa lạy vừa khấn: Lầm dầm khấn vái nhỏ to (K).
khấp kha khấp khểnh, Nh. Khấp khểnh.
khấp khểnh," t. Gồ ghề không phẳng không đều không thẳng hàng: Vó câu khấp khểnh bánh xe gập gềnh (K); Hàm răng khấp khểnh."
khấp khởi, t. Hớn hở trong lòng: Được đi học nước ngoài khấp khởi mừng thầm.
khập khà khập khiễng, Nh. Khập khiễng.
khập khiễng, Nói đi chân cao chân thấp: Đi khập khiễng vì giẫm phải cái đinh.
khất, đg. Xin hẹn đến lần khác : Khất nợ.
khất âm dương," Cầu xin thần thánh bằng cách gieo hai đồng tiền theo mê tín (cũ)."
khất khứa, Xin hoãn nhiều lần: Khất khứa nợ nần.
khất lần, Hẹn lần này đến lần khác mà vẫn không làm: Đã hứa trả sách mà cứ khất lần mãi.
khất nợ," đgt Xin hoãn việc trả nợ: Khất nợ lắm khi trào nước mắt chạy ăn từng bữa toát mồ hôi (TrTXương)."
khất thực, Nói người tu hành xin ăn: Đi khất thực.
khâu, d. 1. Vòng bịt ở đầu chuôi dao để giữ lưỡi dao cho chặt. 2. Nhẫn to bản của đàn ông. 3. Mỗi bước của một quá trình : Khâu quan trọng nhất của công tác. 4. Từng bộ phận của một hệ thống : Khâu yếu nhất của dây chuyền đế quốc chủ nghĩa. " đg. Ghép vải da... liền mảnh nọ với mảnh kia bằng kim chỉ : Khâu áo ; Khâu giày."
khâu díu, Khâu nối hai mép chỗ rách.
khâu đột, Khâu mỗi mũi lùi lại sau mũi trước một ít rồi mới tiến lên: Đường khâu đột đẹp như đường khâu máy.
khâu lược, Cg. Khâu trần. Khâu tạm bằng những mũi dài: Khâu lược rồi hãy máy.
khâu trần, Nh. Khâu lược.
khâu vá, Vá may nói chung.
khâu vắt, Khâu đường chỉ đi thành những mũi chéo giữa hai nẹp vải: Khâu vắt gấu quần.
khẩu," d. (dùng hạn chế trong một vài tổ hợp). 1 Miệng về mặt dùng để ăn uống. Món ăn rất thích khẩu. Miếng ăn quá khẩu thành tàn (tng.). 2 (kng.). Nhân khẩu (nói tắt). Nhà có bốn khẩu. Sản lượng đạt bình quân mỗi khẩu 300 kilô thóc. 3 (kết hợp hạn chế). Từ dùng để chỉ từng đơn vị phần nhỏ có thể bỏ vừa vào miệng để nhai để ăn; miếng. Mía tiện thành từng khẩu. Một khẩu trầu. 4 Từ dùng để chỉ từng đơn vị súng pháo. Khẩu tiểu liên. Khẩu pháo. Súng có hàng trăm khẩu. 5 Từ dùng để chỉ từng đơn vị những giếng nước nhỏ. Xây một khẩu giếng. 6 Cửa khẩu (nói tắt). Vượt khẩu."
khẩu chao," Cg. Khẩu trang. Miếng vải hình chữ nhật có dải buộc lên tai dùng bịt mồm phòng bụi và vi trùng: Đeo khẩu chao để làm tổng vệ sinh."
khẩu chiếm, ứng khẩu thành thơ.
khẩu cung, dt. Lời khai miệng của bị can: lấy khẩu cung của phạm nhân.
khẩu đầu," ở đầu lưỡi không thực: An ủi mấy câu khẩu đầu."
khẩu độ, dt (H. độ: mức độ) Khoảng cách của hai đầu nhọn ở hai nhánh của cái com-pa: Thu hẹp khẩu độ của com-pa.
khẩu đội," Nhóm chiến sĩ quân đội phụ trách một khẩu pháo thường là pháo cao xạ."
khẩu hiệu," d. Câu tóm tắt một nhiệm vụ một thái độ chính trị... đưa ra để động viên tuyên truyền quần chúng : Khẩu hiệu đấu tranh ; Hô khẩu hiệu đả đảo đế quốc Mỹ."
khẩu khí," Khí phách toát ra từ lời nói theo quan niệm cũ: Khẩu khí anh hùng."
khẩu ngữ, d. Khả năng biểu đạt bằng lời nói: Rèn luyện khẩu ngữ của học sinh.
khẩu phần, d. Phần thức ăn mỗi bữa hoặc mỗi ngày của người hay súc vật nuôi. Khẩu phần của các cháu trong nhà trẻ. Lợn ăn theo khẩu phần.
khẩu tài, Tài ứng đối.
khẩu trang," dt. Đồ bằng vải được may nhiều lớp có dây đeo dùng để che miệng che mũi chống bụi bặm độc khí hoặc chống rét: Khi vào phòng mổ các bác sĩ đều đeo khẩu trang."
khẩu truyền, Truyền lại cho nhau bằng miệng.
khẩu vị, dt (H. vị: mùi vị) Sở thích của mỗi người trong việc ăn uống: Món ăn này hợp khẩu vị của cả gia đình.
khấu, d. Dây cương ngựa (cũ) : Lỏng buông tay khấu bước lần dặm băng (K). " đg. Trừ đi : Khấu nợ. Khấu đầu khấu đuôi. Trừ đầu trừ đuôi trừ hết chỗ nọ lại trừ chỗ kia."
khấu đầu," Cúi rạp : Uốn lưng năm lạy khấu đầu ba phen (Nhđm)."
khấu đuôi, d. 1. Phần thịt có dính đuôi lợn. 2. Dây chằng yên vào đuôi ngựa.
khấu hao," đg. Tính vào giá thành sản phẩm lượng giá trị tương đương với giá trị hao mòn của tài sản cố định nhằm tạo ra nguồn vốn để sửa chữa hoặc mua sắm tài sản cố định mới. Tỉ lệ khấu hao máy móc. Quỹ khấu hao."
khấu trừ, đgt. Bớt lại từng phần tiền nợ trong số tiền được hưởng: khấu trừ vào kinh phí từng quý khấu trừ vào lương.
khẩy," ph. X. Cười khẩy nói khẩy."
khe," dt 1. Kẽ hở : Khe bàn; Khe cửa. 2. Đường nước chảy trong núi ra: Hình khe thế núi gần xa đứt thôi lại nối thấp đà lại cao (Chp); Núi cao vòi vọi nước khe rì rầm (X-thuỷ)."
khe khắt, Nh. Khắt khe.
khe khẽ, Nh. Khẽ: Đi khe khẽ cho họ ngủ.
khè, Tiếng ngáy.
khè khè, Nh. Khè: Ngủ khè khè.
khẽ," t. (Cách thức hoặc mức độ hoạt động) không gây ra tiếng ồn hoặc một chuyển động có thể làm ảnh hưởng đến không khí yên tĩnh chung. Ghé vào tai nói rất khẽ. Khẽ cái mồm chứ! (kng.). Không đáp chỉ khẽ gật đầu. // Láy: khe khẽ (ý nhấn mạnh)."
khé cổ," Se cổ lại vì ăn ngọt quá: Ăn mật đặc quá khé cổ."
khẹc, d. Con khỉ (tiếng mắng nhiếc): Rõ con khẹc! Chỉ làm bậy thôi!
khem, đg. Ăn kiêng khi mới ở cữ.
khen, đgt. Đánh giá tốt: khen giỏi Mẹ khen con ngoan Cậu ấy thật đáng khen.
khen ngợi, đgt Ca tụng những việc làm rất tốt: Khen ngợi họ lúc họ làm được việc (HCM).
khen thưởng, Tỏ lời khen và trao tặng phẩm hoặc bằng khen.
khèn," d. Kèn của người Dao gồm nhiều ống trúc ghép với nhau."
kheo khéo, 1. ph. Hơi khéo. 2. đg. Coi chừng: Kheo khéo kẻo ngã.
kheo khư, Gầy còm yếu ớt: ốm mãi trông kheo khư lắm.
khéo," I. t. 1. Có tài năng kỹ thuật biết làm đẹp làm tốt : Thợ khéo ; May vá khéo. Khéo chân khéo tay. Có khả năng về thủ công. 2. Biết cách cư xử đối đãi cho vừa lòng người khác : Ăn ở khéo ; Khéo chiều vợ . Khéo ăn thì no khéo co thì ấm. Biết cách thu xếp thì dù phương tiện có thiếu thốn cũng vẫn được ổn. II. ph. Rõ thật : Khéo ỡm ờ chưa ! ; Chữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhau (K). III. l .Thế thì có lẽ : Đi chậm khéo nhỡ tàu mất."
khéo đấy, th. Phải cẩn thận đấy.
khéo ghét, Thực là đáng ghét.
khéo khỉ, Lời mắng yêu.
khéo léo, Khéo nói chung: Chân tay khéo léo.
khéo tay," Có bàn tay có thể đan lát chạm trổ khâu vá vẽ... khéo léo."
khép," đg. 1 Chuyển dịch một bộ phận để làm cho kín lại không còn hở hoặc mở nữa. Cửa chỉ khép chứ không đóng. Ngồi khép hai đầu gối. Khép chặt vòng vây. 2 (kết hợp hạn chế). Buộc phải nhận phải chịu không cho thoát khỏi. Khép tội tham ô. Tự khép mình vào kỉ luật."
khép nép," E lệ rụt rè: Đứng khép nép."
khét, tt. 1. Có mùi hắc của vật cháy: khét mùi tóc cháy khét mùi thuốc súng. 2. Khê: cơm khét.
khét lèn lẹt, Nh. Khét lẹt.
khét lẹt, Khét lắm: Mùi giẻ rách cháy khét lẹt.
khét mò," Khét có mùi hôi vị ngang: Thuốc lá mốc hút khét mò."
khét mù, Nói mùi khét xông lên và lan rộng: Đống rác đốt khét mù.
khét tiếng, t. Xấu xa đến mức nhiều người biết: Khét tiếng ăn chơi; Tên địa chủ khét tiếng gian ác.
khê," tt 1. Nói cơm nấu quá lửa có mùi khét: Cơm sôi cả lửa thì khê (tng); Trên sống dưới khê tứ bề nát bét (tng). 2. Nói giọng không được trong vì cổ vướng đờm: Giọng khê đặc. 3. Nói trong bài tổ tôm có khàn mà quên dậy: ù không được ăn tiền vì khê khàn. 4. Nói bát họ bị vỡ vì nhiều người đã lấy và đi xa: Và cụ vỡ nợ vì khê họ."
khề khà," Nói giọng kéo dài ra khi đã ngà ngà say rượu: Uống vài chén rượu đã khề khà."
khế," d. Loài cây to quả mọng có năm múi vị thường chua dùng ăn sống hay nấu canh." " d. Văn tự bán nhà đất : Làm tờ khế bán đất."
khế cơm, Thứ khế không chua.
khế ước," Giấy giao kèo về việc mua bán nhà đất."
khệ nệ, Nặng nề chậm chạp vì có thai hoặc mang đồ nặng: Khệ nệ bê một bọc sách.
khênh, đg. Nói hai hay nhiều người nâng bổng một vật nặng đem đến một chỗ khác: Khênh cái bàn ra sân.
khểnh, t. Nói răng chìa ra ngoài hàng. " ph. Nói nằm hay ngồi một cách thoải mái không làm gì: Ngày nghỉ nằm khểnh ở nhà."
khệnh khạng," t. 1 Có dáng đi hơi giạng chân vẻ khó khăn chậm chạp. Đi khệnh khạng. 2 Có dáng điệu cử chỉ chậm chạp dềnh dàng làm ra vẻ quan trọng. Cứ khệnh khạng như ông quan."
khêu," đgt. 1. Dùng vật nhọn làm cho ra khỏi chỗ bị giữ chặt: khêu ốc khêu ngọn đèn lên. 2. Gợi lại làm trỗi dậy yếu tố tinh thần đang chìm lắng dần: khêu nỗi nhớ khêu oán hờn làm gì nữạ"
khêu gan, Chọc tức.
khêu gợi, đgt Làm nảy ra; Khơi dậy: Như khêu gọi nỗi nhớ nhung thương tiếc (Vũ Đình Liên).
khều, đg. Nh. Kều : Khều ổi.
khi," 1 d. Tên một con chữ (c viết hoa X) của chữ cái Hi Lạp." " 2 d. (thường dùng có kèm định ngữ). Từ biểu thị thời điểm. Khi xưa. Khi nãy. Khi còn trẻ. Một miếng khi đói bằng một gói khi no (tng.)." 3 đg. (ph.). Khinh.
khi không," ph. Bỗng dưng: Có vất vả mới có thanh nhàn Khi không ai dễ cầm tàn che cho (cd)."
khi khu," Khấp khểnh gập gềnh: Đường núi khi khu."
khi mạn, Khinh thường (cũ): Khi mạn bậc tôn trưởng.
khi nào," ph. 1. Bao giờ lúc nào: Khi nào đi cho tôi biết nhé! 2. Không bao giờ: Khi nào tôi lại nỡ làm thế."
khi nên, Lúc gặp vận: Khi nên trời cũng chiều người (cd).
khi quân, Khinh vua: Tội khi quân.
khi trá, Hay nói dối: Không ai tin kẻ có tính khi trá.
khi trước," Trước kia trước đây: khi trước tôi ở phố nàỵ"
khi xưa, Thuở trước.
khì," ph. X. Cười khì ngủ khì."
khì khì, Nh. Khì: Cười khì khì.
khỉ," dt (động) Loài động vật cao đẳng có vú bốn bàn chân như bốn bàn tay có thể cầm nắm được: Trong rạp xiếc khỉ đạp xe đạp như người." tt Xấu; không hay ho gì: quá! Có việc ấy mà cũng quên; Việc ấy có ra khỉ gì đâu. tht Từ dùng để rủa khi bực mình: ! Làm mất thì giờ của người ta.
khỉ cộc," Loài khỉ lớn hình người lông đen sống ở các rừng rậm."
khỉ già, Từ dùng để rủa người có tuổi.
khỉ gió, th. Nh. Khí gió.
khí," d. Một trong ba thể của vật chất nhẹ trong suốt không hình dạng ở trạng thái dễ nén và có thể choán tát cả không gian dành cho nó : Khí các- bô-ních. Khí lý tưởng. (lý). Chất khí phải tuyệt đối nghiệm đúng mọi định luật chi phối các quá trình biến hóa về thể tích áp suất nhiệt độ và như vậy chỉ có trong lý thuyết." d. X. Tinh dịch. ph. Hơi hơi : Canh nấu khí mặn.
khí bẩm, Tư chất sẵn có khi mới sinh.
khí cầu," d. Khí cụ có hình quả cầu lớn chứa đầy khí nhẹ như hydrogen hoặc helium có thể bay lên cao."
khí cầu máy, Khí cầu dài có thêm động cơ để đẩy đi và một bộ phận để lái.
khí chất," dt. Đặc điểm của cá nhân về mặt cường độ nhịp độ hoạt động tâm lí tạo nên tính cách của từng người: khí chất nóng nảỵ"
khí cốt, dt (H. khí: khí tiết; cốt: xương) Cốt cách của mỗi người: Khí cốt bậc anh hùng.
khí cụ, Đồ dùng để làm việc : Khí cụ quang học.
khí cục, Cg. Khí độ. Tài trí và độ lượng của mỗi người: Khí cục nhỏ nhen.
khí dụng, Đồ dùng.
khí độ, X. Khí cục.
khí động học, d. Môn học nghiên cứu sự chuyển động của chất khí hoặc của các vật trong chất khí.
khí gió, th. Từ dùng để rủa một cách thân mật: Khí gió! Cứ trêu người ta!
khí giới," dt. cũ Vũ khí: tước khí giớị"
khí hậu," dt (H. khí: thời tiết; hậu: thời tiết) Chế độ thời tiết trên mặt đất ở một miền chịu sự tác động của vĩ độ địa hình và vị trí đối với biển: Khí hậu nước ta ấm áp cho phép ta quanh năm trồng trọt (HCM)."
khí hậu học, Môn học nghiên cứu sự phát sinh và biến hóa của khí hậu.
khí hiếm, X. Khí trơ.
khí huyết," d. 1. Nguồn sinh lực của người ta: Khí huyết dồi dào. 2. Dòng họ huyết thống: Anh em cùng khí huyết với nhau."
khí hư, X. Huyết bạch.
khí kém, Khí loãng ở một áp suất rất thấp.
khí khái," Không chịu khuất không chịu lụy người khác: Anh ta khí khái chẳng chịu nhận sự giúp đỡ ấy đâu."
khí khổng," Lỗ nhỏ ở bề mặt các cơ quan khí sinh còn non của cây để trao đổi khí với môi trường."
khí lực, d. Sức mạnh cơ thể và tinh thần của con người. Khí lực dồi dào.
khí nhạc, Âm nhạc thể hiện bằng nhạc cụ.
khí nhân, Người bỏ đi (cũ).
khí nổ, Hỗn hợp không khí hay o-xy với một khí cháy dùng để chạy động cơ nổ.
khí phách, dt. Sức mạnh tinh thần được biểu hiện bằng hành động: phát huy khí phách anh hùng của dân tộc khí phách quật cường.
khí quản," dt (H. khí: hơi thở; quản: ống) Bộ phận của bộ máy hô hấp hình ống dẫn không khí từ cuống họng vào hai lá phổi: Phía dưới của khí quản phân làm hai phế quản để đi vào hai lá phổi."
khí quyển," d. 1. Lớp không khí bao quanh Quả đất. 2. Phần của lớp không khí nói trên gần mặt Quả đất nhất và tại đó xảy ra những hiện tượng tự nhiên do những chuyển biến trạng thái của hơi nước gây ra (mưa sương tuyết) : Xem xét khí quyển để dự báo thời tiết ; Độ ẩm của khí quyển. 3. Lớp khí có hay không chứa o-xy bao quanh một số hành tinh : Khí quyển của Kim tinh Hải vương tinh ; Mặt trăng không có khí quyển."
khí sắc, Vẻ mặt và tinh thần của người ta: Khí sắc hồng hào.
khí sinh, Nói những bộ phận sinh vật phát triển trong không khí: Cơ quan khí sinh của cây.
khí tài, Thiết bị phục vụ chiến đấu: Bệ phóng máy tính điện tử là khí tài của bộ đội tên lửa.
khí than ướt," Hỗn hợp hy-đrô và o-xýt các-bon do hơi nước đi qua than cốc nóng đỏ tạo thành và dùng để làm nhiên liệu."
khí thế, Sức phát triển đang ở chiều hướng mạnh mẽ của sự vật: Khí thế cách mạng.
khí tiết, Chí khí và tiết tháo của người ta: Hoàng Diệu là người có khí tiết lớn.
khí tĩnh học, Môn học về sự cân bằng của các chất khí.
khí trơ, Chất khí không có tác dụng hóa học với các chất khác.
khí trời, Nh. Không khí.
khí tượng," d. 1 Những hiện tượng xảy ra trong khí quyển như mưa gió sấm sét v.v. (nói tổng quát). 2 (kng.). Khí tượng học (nói tắt)."
khí tượng học, Môn học nghiên cứu những hiện tượng xảy ra trong khí quyển và do đó dự đoán trước được thời tiết.
khí vật, Vật bỏ đi.
khí vị, Mùi vị của thức ăn.
khía, I. đgt. Cắt đứt từng đường nhỏ trên bề mặt: Dao khía vào taỵ II. đgt. Đường rạch trên bề mặt: rạch mấy khía khía vài khía.
khía cạnh," Một phần một mặt của một vấn đề có thể tách riêng ra mà xét: Thảo luận mọi khía cạnh của công tác."
khích, đg. Nói chạm đến lòng tự ái: Khích nhau; Nói khích nhau.
khích bác, Châm chọc: Khích bác nhau làm mất đoàn kết.
khích động, đgt (cn. Kích động; H. khích: khêu động; động: không yên) Tác động đến tinh thần để thúc đẩy: Khích động lòng người.
khích lệ, Cổ võ làm cho nức lòng : Phát bằng khen để khích lệ các đoàn viên.
khiêm," t. Nhũn nhặn nhún nhường: Lời nói quá khiêm."
khiêm nhường," t. Khiêm tốn trong quan hệ đối xử không giành cái hay cho mình mà sẵn sàng nhường cho người khác. Khiêm nhường với mọi người."
khiêm nhượng, Biết nhún nhường.
khiêm tốn, Biết đánh giá cái hay của mình một cách vừa phải và dè dặt: Thái độ khiêm tốn.
khiếm diện," đgt. vchg Vắng mặt: không ai được khiếm diện."
khiếm khuyết, Thiếu sót: Trong việc này còn nhiều khiếm khuyết.
khiếm nhã, tt (H. nhã: nhã nhặn) Thiếu nhã nhặn; Không lịch sự: Câu ấy đối với An-nam mình thì khiếm nhã (NgCgHoan).
khiên," d. Thứ mộc hình tròn đan bằng mây dùng để đỡ mũi giáo."
khiền," đg. X. Đánh ngh. 1 (thtục): Khiền cho nó một mẻ."
khiển hứng," Gây thích thú: Thảnh thơi bầu rượu túi thơ Ngón cầm khiển hứng nước cờ giải mê (Mai đình mộng ký)."
khiển muộn, Giải buồn (cũ): Cung đàn khiển muộn.
khiển trách, Quở phạt về một điều lỗi : Bị khiển trách vì vô kỷ luật.
khiến," đg. 1 (dùng với chủ ngữ là từ chỉ người). Làm cho phải vận động hoạt động theo ý muốn của mình. Quá mệt không khiến nổi chân tay nữa. Nó biết khiến con ngựa dữ. Thầy thuốc khiến được bệnh. 2 (dùng với chủ ngữ là từ chỉ sự vật sự việc và bổ ngữ là từ chỉ người). Tác động đến gây phản ứng tâm lí tình cảm nào đó. Tiếng nổ khiến mọi người giật mình. Câu hỏi khiến nó lúng túng. 3 (kng.; dùng có kèm ý phủ định). Bảo làm việc gì vì cần đến. Không khiến cứ để đấy! Chẳng ai khiến cũng làm."
khiêng, đgt. Nâng vật nặng đi nơi khác bằng sức mạnh đôi bàn tay hay hợp sức của nhiều người: khiêng chiếc tủ sang phòng bên.
khiêng vác, Mang vật gì bằng vai hoặc bằng lưng: Khiêng vác củi gỗ.
khiễng, đg. Nói bước chân cao chân thấp vì đau chân hoặc vì có tật.
khiếp," đgt Sợ lắm: Đi bộ thì khiếp ải-vân đi thuyền thì khiếp sóng thần Hang-dơi (cd)."
khiếp đảm, Sợ mất mật: Quân địch khiếp đảm trước bộ đội ta.
khiếp nhược, Sợ một cách hèn nhất : Ai cũng khinh những kẻ khiếp nhược trước quân thù.
khiếp sợ, đg. (hoặc t.). Sợ hãi đến mức mất tinh thần. Khiếp sợ trước cái chết.
khiếp vía," Sợ quá như mất vía."
khiêu chiến, đg. Gây chuyện để làm nổ chiến tranh.
khiêu dâm," đgt. Gây kích thích ham muốn về sắc dục về xác thịt: lối ăn mặc khiêu dâm tranh ảnh khiêu dâm."
khiêu hấn, Gây mối căm thù.
khiêu khích," đgt (H. khiêu: khêu gợi; khích: kích thích) Trêu tức để gây sự bất hoà: Kẻ thù tìm cách khiêu khích nhưng ta vẫn bình tâm."
khiêu vũ," Nói nam nữ cầm tay nhau và ôm nhau ngang lưng cùng bước nhịp nhàng theo điệu nhạc trong một cuộc liên hoan."
khiếu," 1 d. Lỗ trên cơ thể con người theo cách gọi của đông y. Hai mắt hai tai hai lỗ mũi và miệng là bảy khiếu trên mặt." 2 d. Khả năng đặc biệt có tính chất bẩm sinh đối với một loại hoạt động nào đó. Có khiếu quan sát. Khiếu thẩm mĩ cao. Có khiếu hài hước. 3 đg. (kng.). Khiếu nại hoặc khiếu oan (nói tắt). Gửi đơn khiếu lên cấp trên.
khiếu nại," đgt. Thắc mắc đề nghị xem xét lại những kết luận quyết định do cấp có thẩm quyền đã làm đã chuẩn y: khiếu nại với cấp trên có khiếu nại cũng vô ích."
khiếu oan, Giãi bày nỗi oan uổng: Khiếu oan cho chồng.
khiếu tố, đgt (H. tố: cáo giác) Làm đơn tố cáo một việc mà mình cho là không đúng pháp luật: Cần giải quyết những đơn khiếu tố của nhân dân.
khin khít," Vừa vặn không hở một tí nào: Cái mũ đội vừa khin khít."
khìn khịt, Hít hơi luôn luôn thành những tiếng ngắn và trầm như có gì vướng trong mũi.
khinh," đg. 1. Coi là trái ngược với đạo lý thông thường và cần phải lên án : Mọi người đều khinh kẻ lật lọng. 2. Coi rẻ không quan tâm đến cái mà người bình thường có thể ao ước : Trọng nghĩa khinh tài."
khinh bạc, đg. Coi chẳng ra gì một cách phũ phàng. Thái độ khinh bạc đối với cuộc đời. Giọng văn khinh bạc.
khinh bỉ, đgt. Coi thường một cách thậm tệ: Hành động đáng khinh bỉ bị nhiều người khinh bỉ.
khinh dể," Rẻ rúng coi thường: Nhân dân ai cũng khinh dể bọn lưu manh."
khinh khi, Nh. Khinh dể.
khinh khí, dt (H. khinh: nhẹ; khí: hơi) Tức khí hi-đrô: Hi-đrô được gọi là khinh khí vì nhẹ hơn không khí.
khinh khí cầu, Nh. Khí cầu.
khinh khích, Nh. Khúc khích: Suối vàng khuất mặt cũng khinh khích cười (Nhđm).
khinh khỉnh," t. Có thái độ nhạt nhẽo hoặc kiêu căng muốn lánh xa những người mà mình coi thường: Cô bán hàng khinh khỉnh trả lời tiếng một." Nói mắm nặng mùi: Khinh khỉnh như chĩnh mắm thối (tng).
khinh kỵ, Đội quân cưỡi ngựa di chuyển nhanh chóng nhẹ nhàng.
khinh mạn, Kiêu ngạo và ngỗ ngược với người trên.
khinh miệt, Coi là hèn kém và không đếm xỉa đến.
khinh nhờn," Coi thường không kính trọng người khác."
khinh quân," Đội quân di chuyển rất nhanh chóng nhẹ nhàng."
khinh rẻ, Nh. Khinh dể.
khinh suất," Bộp chộp nhẹ dạ thiếu suy nghĩ thận trọng: Khinh suất trong công tác nên việc hay hỏng."
khinh thị," Coi thường cho là không có giá trị gì: Khinh thị bạn bè."
khinh thường," đg. Có thái độ xem thường cho là không có tác dụng ý nghĩa gì không có gì phải coi trọng. Khinh thường mọi nguy hiểm."
khít," tt. 1. Liền sát với nhau không có khe hở: lắp khít các tấm ván ngồi khít lại cho ấm. 2. Sát bên cạnh kề bên: Nhà cô ấy ở khít nhà bố mẹ tôị 3. Vừa vặn không thừa không thiếu: áo mặc vừa khít dự tính rất khít."
khít khịt, Vừa vặn lắm: áo mặc khít khịt.
khịt, đg. Thở mạnh ra thành tiếng để khỏi tắc mũi.
khíu, đg. Khâu tạm đủ để cho liền hai mép chỗ rách: Khíu chỗ quần toạc.
kho," 1 dt 1. Chỗ chứa lương thực hoặc vật liệu hàng hoá dụng cụ của Nhà nước: Kho thóc; Kho hàng ở cảng. 2. Chỗ chứa tiền của Nhà nước: Tiền bạc trong kho chửa lãnh tiêu (TrTXương); ăn không lo của kho cũng hết (tng). 3. Nơi chứa lương thực đồ đạc của tư nhân: Nhà giàu có thóc đầy kho. 4. Một số lượng lớn: Một người biết lo bằng kho người hay làm (tng)." " 2 đgt Nấu chín một thức ăn mặn: Đẹp như cái tép kho tương kho đi kho lại nó trương phềnh phềnh (cd)."
kho bạc, Cơ quan phụ trách việc thu chi tiền của chính phủ trong thời Pháp thuộc.
kho đụn," Kho chứa thóc chứa của: Kho đụn của địa chủ."
kho khó, Hơi khó.
kho tàng," d. 1. Nơi chứa tiền bạc của cải nói chung : Bảo vệ kho tàng Nhà nước. 2. Của quý của có giá trị : Kho tàng dân ca của dân tộc."
khò khè, Tiếng thở vướng đờm: Khò khè lên cơn suyễn.
khò khò, Tiếng ngáy đều đều.
khó," t. 1 Đòi hỏi phải có nhiều điều kiện hoặc phải cố gắng nhiều vất vả nhiều mới có được mới làm được; trái với dễ. Đường khó đi. Bài toán khó. 2 (Tính người) đòi hỏi nhiều để có thể hài lòng; trái với dễ. Tính cô ấy khó lắm. Khó tính*. 3 (kết hợp hạn chế). Ở trong tình trạng phải chịu đựng thiếu thốn nghèo nàn. Kẻ khó. Cảnh khó. Tiền vào nhà khó như gió vào nhà trống (tng.)."
khó bảo, Nh. Khó dạy.
khó chịu," tt. Bức bối không thoải mái: Trong người nghe khó chịu Nó làm cho mọi người khó chịụ"
khó chơi," Có tính nết xấu không ai muốn giao thiệp với."
khó coi, tt 1. Không hay ho gì; Không đẹp: Dáng điệu khó coi; Thái độ khó coi. 2. Xấu xa: Tham bên phú quí phụ bần khó coi (cd).
khó dạy," Nói trẻ con cứng đầu cứng cổ không chịu nghe lời: Thằng bé khó dạy quá bảo mãi không nghe."
khó dễ," Sự trở ngại gây phiền phức cho người cần đến mình. Làm khó dễ. Kiếm chuyện làm phiền người khác khi người ta cần đến mình: Đã xem thẻ đọc sách lại bắt xuất trình chứng minh thư để làm khó dễ."
khó khăn," d. Nh. Khó ngh. 1 : Việc khó khăn lắm phải nỗ lực mới xong. 2. Điều gây trở ngại : Sức khỏe kém là một khó khăn cho công tác."
khó lòng," t. Khó mà có thể (dùng để nói lên ý hoài nghi thật ra là muốn phủ định). Làm ăn thế này thì khó lòng cải thiện được đời sống. Khó lòng thi đỗ nếu chơi nhiều hơn học."
khó nghe," t. 1. Không nghe rõ. 2. Chướng tai vì ngang trái ngược với lẽ phải: Nói như thế khó nghe lắm."
khó nghĩ," đgt Không biết nên giải quyết thế nào: Biết là người bạn cần tiền nhưng mình cũng túng nên rất khó nghĩ."
khó ngửi," Dơ dáng quá không chịu được (thtục): Điệu bộ khó ngửi lắm."
khó nhai, Nh. Khó nuốt (thtục).
khó nhằn, Nh. Khó nuốt (thtục).
khó nhọc, Vất vả nặng nề : Công việc khó nhọc.
khó nói, Nh. Khó dạy.
khó nuốt, Ngb. Không làm được dễ dàng (thtục): Bài tập khó nuốt lắm.
khó ở," Hơi mệt khó chịu trong người."
khó thở, Ngb. Không thể chịu đựng được dễ dàng: Cuộc sống dưới chế độ phát-xít thực là khó thở.
khó thương, Đáng ghét: Điệu bộ khó thương lắm.
khó tính, Khắt khe khiến người ta không chiều được dễ dàng: Muốn hòa với tập thể không nên khó tính.
khó trôi, Khó xong xuôi được: Công việc khó trôi vì gặp nhiều trắc trở.
khoa," 1 d. 1 Bộ phận của trường đại học chuyên giảng dạy một ngành khoa học hay của bệnh viện đa khoa chuyên điều trị theo phương pháp của một bộ môn y học. Khoa văn. Sinh viên khoa toán. Bác sĩ chủ nhiệm khoa nhi. 2 (thgt.). Tài đặc biệt về một hoạt động nào đó hàm ý châm biếm hoặc mỉa mai. Chỉ được cái khoa nói mép. Kém về khoa nịnh." 2 d. Kì thi thời phong kiến. Mở khoa thi. 3 đg. Dùng tay hay vật cầm ở tay giơ lên và đưa đi đưa lại thành vòng phía trước mặt; vung. Khoa đèn lên soi. Khoa kiếm.
khoa bảng," d. Cg. Khoa giáp Khoa mục. 1. Lề lối thi cử trong thời phong kiến: Khoa bảng là đường lối xuất thân của nhà nho. 2. Người đỗ đạt trong các khoa thi xưa: Chân khoa bảng."
khoa cử, Chế độ thi cử cũ để chọn người phục vụ cho chế độ phong kiến.
khoa danh, Tiếng tăm giành được do đã đỗ đạt (cũ): Cái giá khoa danh ấy mới hời (Nguyễn Khuyến).
khoa đại, Khoe khoang khoác lác (cũ): Ăn nói khoa đại không ai chịu được.
khoa đẩu," Thứ chữ Hán đời cổ viết như hình con nòng nọc."
khoa giáp, Nh. Khoa bảng.
khoa hoạn, Thi đỗ và làm quan (cũ): Con đường khoa hoạn.
khoa học," I. dt. Hệ thống tri thức về thế giới khách quan: khoa học tự nhiên khoa học xã hội nghiên cứu khoa học. II. tt. 1. Có tính khoa học: hội nghị khoa học công tác khoa học. 2. Có tính khách quan chính xác như bản tính khoa học: tác phong khoa học cách đánh giá khoa học."
khoa học thực nghiệm, Nh. Khoa học tự nhiên.
khoa học trừu tượng," Khoa học nghiên cứu hoàn toàn bằng tư duy những chất lượng và những mối quan hệ tách khỏi mọi sự vật và hiện tượng: Toán học lô-gích học... là những khoa học trừu tượng."
khoa học tự nhiên," Khoa học nghiên cứu bằng phương pháp thực nghiệm những qui luật phát triển và sự vận động của thế giới vật chất những qui luật chi phối các hiện tượng xảy ra ngoài ý thức con người và gồm vật lý học hóa học động vật học thực vật học..."
khoa học ứng dụng, Khoa học gồm những công trình nghiên cứu nhằm dùng vào kỹ thuật những thành tựu của khoa học.
khoa học viễn tưởng," Tác phẩm viết thành sách chiếu trên màn ảnh và nói riêng thể loại rất gần tiểu thuyết sáng tạo bằng trí tưởng tượng lồng các hiện tượng khoa học vào truyện du hành trong thời gian và trong không gian xa Trái đất để tiên đoán những tác dụng của tiến bộ khoa học và những trạng thái của thế giới trong tương lai."
khoa học xã hội," Khoa học về đấu tranh giai cấp nghiên cứu qui luật phát triển và sự vận động của xã hội gồm có chính trị học triết học sử học văn học kinh tế học..."
khoa mục, d. 1. Nh. Khoa bảng (cũ). 2. Các bộ môn trong chương trình huấn luyện quân sự: Vượt yêu cầu của các khoa mục.
khoa trương, đgt (H. khoa: khoe khoang; trương: mở rộng ra) Khoe khoang khoác lác: Hắn có tính hay khoa trương về danh vọng của ông cha.
khoa trường," Khoa cử trường thi nói chung: Khoa trường xưa đã làm tiêu ma chí khí của biết bao nhân tài."
khoa trưởng, Cg. Chủ nhiệm khoa. Người đứng đầu một khoa trong trường đại học.
khỏa, đg. Dúng xuống nước mà đưa đi đưa lại: Khỏa chân dưới ao cho sạch bùn.
khỏa thân, Trần truồng : Bức tượng khỏa thân.
khỏa tử," Tên chung chỉ những cây có hạt lộ trần ra ngoài trái với ""bí tử"": Cây thông cây tuế là những cây khỏa tử."
khóa," khoá1 I d. 1 Đồ dùng bằng kim loại để đóng chặt cửa tủ hòm v.v. không cho người khác mở. Lắp khoá vào cửa tủ. Ổ khoá*. Chìa khoá*. 2 Đồ dùng bằng kim loại bằng nhựa để cài giữ thắt lưng quai dép miệng túi v.v. không cho bật ra. Khoá thắt lưng. 3 (chm.). Toàn bộ những quy tắc của một mật mã. Thay đổi khoá mật mã. 4 (chm.). Kí hiệu ở đầu khuông nhạc để chỉ tên nốt làm mốc gọi tên các nốt khác. Khoá sol." " II đg. 1 Đóng chặt giữ chặt bằng cái khoá. Cổng không khoá. Khoá xe đạp lại. 2 Làm cho một bộ phận cơ thể của người khác bị giữ chặt lại không cử động được. Hai tay bị khoá chặt sau lưng. 3 Làm cho lối đi lối thoát bị chặn lại. Khoá vòi nước. Khoá chặt vòng vây." " khoá2 d. 1 Thời gian ấn định cho một nhiệm kì làm chức dịch hoặc đi lính thời phong kiến thực dân. Làm lí trưởng hai khoá. Lính mãn khoá. 2 Thời gian ấn định cho một nhiệm kì công tác hay cho việc hoàn thành một chương trình học tập. Quốc hội khoá VI. Khoá huấn luyện quân sự. Học cùng một khoá. 3 (cũ). Kì họp." " khoá3 d. (cũ). Khoá sinh (gọi tắt). Thầy đồ thầy khoá. Anh khoá."
khóa chuông, Thứ khóa khi mở hoặc đóng thì có tiếng kêu như tiếng chuông.
khóa chữ, Thứ khóa mở hay đóng theo một hàng chữ số hoặc chữ cái.
khóa luận, dt. Công trình nghiên cứu của sinh viên sau đợt thực tập hoặc một chương trình học nào đó: khoá luận năm thứ ba làm khoá luận báo cáo chuyến thực tế ở miền núị
khóa sinh, Học trò chữ nho đã đậu kỳ thi sát hạch ở địa phương trong chế độ thi cử cũ.
khóa tay, khoá tay đgt Dùng khoá xích hoặc khoá số 8 khoá chặt hai tay khiến cho không thể cử động tay được: Khoá tay tên cướp xe máy.
khóa trình, Chương trình học tập một bộ môn ở trường đại học hay các trường chuyên nghiệp...
khoác," đg. Choàng áo lên vai không xỏ tay và không đóng khuy : Khoác áo đi mưa." ph. X. Nói khoác.
khoác lác, t. Có tính hay khoe khoang quá đáng.
khoác tay, Quàng tay nhau: Khoác tay bạn đi chơi.
khoai," d. 1 Tên gọi chung các loài cây có củ chứa tinh bột ăn được như khoai tây khoai lang khoai riềng v.v. 2 Khoai lang (nói tắt)."
khoai chuối, (đph) Nh. Riềng dong.
khoai dong, (đph) Nh. Dong đao.
khoai lang," Loài cây song tử diệp thân bò hoa cánh hợp hình loa kèn màu tím nhạt hay trắng rễ củ chứa nhiều tinh bột."
khoai lim," Thứ khoai lang vỏ đỏ thịt trắng."
khoai môn," Thứ khoai trồng trên nương giống như khoai sọ: Đi thì nhớ vợ cùng con Về nhà nhớ củ khoai môn trên rừng (cd)."
khoai nghệ, Thứ khoai lang ruột vàng.
khoai nước," dt Thứ khoai giống khoai sọ mọc ở bờ ao củ ăn ngứa thường dùng để cho lợn ăn: Đắp bùn lên bờ ao để trồng khoai nước."
khoai sáp, Thứ khoai sọ ruột vàng và quánh như sáp khi đã luộc chín.
khoai sọ," Loài cây đơn tử diệp lá to cuống dài hình máng hoa đơn tính hoa đực xếp thành chùm ở ngọn cây và có mo bao bọc củ hình cầu thường mang nhiều củ con."
khoai tây," d. Cây cùng họ với cà củ tròn có vỏ màu vàng nhạt hay nâu nhạt chứa nhiều bột dùng để ăn."
khoai vạc, Nh. Củ cái.
khoái," tt. Thích thú thỏa mãn với mức độ cao: nghe khoái cả tai khoái nhất là món ăn ấy."
khoái cảm, dt (H. khoái: vui thích; cảm: rung động) Mối xúc động một cách vui sướng: Có khoái cảm khi đọc một bài thơ hay.
khoái chá," Thích thú lắm: Đọc bài thơ hay khoái chá thật!"
khoái chí, Thích lắm: Thằng bé được đi xem hội lấy làm khoái chí.
khoái hoạt, Vui vẻ lanh lẹn: Gió biển làm cho mọi người khoái hoạt.
khoái lạc," Sự vui sướng thỏa mãn : Bọn phong kiến đi tìm khoái lạc ở rượu chè và sắc dục."
khoái trá, X. Khoái chá.
khoan, 1 I d. Dụng cụ để tạo lỗ bằng cách xoáy sâu dần. Mũi khoan. II đg. Dùng xoáy sâu vào tạo thành lỗ. Khoan lỗ đóng đinh. Khoan đá để bắn mìn. Khoan giếng dầu. " 2 I đg. (dùng trong lời khuyên ngăn). Thong thả đừng vội đừng thực hiện ngay việc định làm. Khoan đã về làm gì vội. Chưa biết thì khoan hãy trách. Hẵng khoan cho một phút." " II t. (thường dùng đi đôi với nhặt). Có nhịp độ âm thanh không dồn dập. Tiếng đàn lúc lúc nhặt. Nhịp chày giã gạo nhặt khoan."
khoan dung, đgt. Rộng lượng tha thứ cho người phạm lỗi lầm: tấm lòng khoan dung.
khoan đã," th. Từ dùng khi bảo người khác hãy thong thả đừng vội vàng: Khoan đã đừng cho chạy máy vội."
khoan hòa, Rộng rãi và dịu dàng: Tính nết khoan hòa.
khoan hồng, tt (H. hồng: lớn rộng) Có độ lượng rộng rãi đối với người có khuyết điểm nhưng đã hối lỗi: Họ có biết hối cải hay không ngõ hầu Chính phủ khoan hồng (NgVBổng).
khoan hỡi hồ khoan," Tiếng hò của người lái đò khi chèo thuyền hoặc của người lao động khi làm việc nặng."
khoan khoái," Có cảm giác nhẹ nhàng thoải mái: Khoan khoái trong lòng."
khoan khoan, Nh. Khoan đã.
khoan nhượng," đg. Chấp nhận tới một chừng mực nào đó ý kiến chủ trương của đối phương để đi đến thỏa thuận: Đấu tranh không khoan nhượng chống những tư tưởng lạc hậu."
khoan tay, Đừng làm vội.
khoan thai, Thong thả ung dung : Đi đứng khoan thai. " KhOAN thứ Tha không trừng phạt : Khoan thứ cho người mắc lỗi mà biết hối."
khoan thứ, đg. Rộng lòng tha thứ. Khoan thứ cho kẻ lầm lỗi.
khoản," dt. 1. Mục trang văn bản có tính chất pháp luật: Bản hợp đồng có ba khoản điều khoản lạc khoản. 2. Từng phần thu nhập hoặc chi tiêu: khoản phụ cấp bồi khoản chuyển khoản ngân khoản tồn khoản trái khoản."
khoản đãi," đgt (H. khoản: lưu khách; đãi: đối xử) Tiếp đãi một cách trọng thể: Sự tiếp đón khoản đãi rất trọng vọng (Sơn-tùng)."
khoán," I. d. 1. Tờ giấy giao ước để làm bằng (cũ): Làng bắt làm tờ khoán. Nộp khoán. Nộp cho làng số tiền ghi trong tờ khoán vì đã phạm điều gì trái với tục lệ làng: Khi xưa người chửa hoang phải nộp khoán cho làng. 2. Giấy những người hiếm hoi và mê tín ký nhận bán con vào cửa Phật cửa thánh: Bán khoán ở chùa. II. đg. Giao ước làm xong công việc mới được lấy tiền: Khoán thợ lát sân. Làm khoán. Nhận việc làm xong mới lấy đủ tiền không tính đến thời gian: Làm khoán một nghìn hộp giấy."
khoán trắng, Giao phó hoàn toàn công việc cho người khác mà không kiểm tra săn sóc gì đến.
khoang, d. Khoảng ngăn trong thuyền ở gần đáy : Hàng xếp đầy khoang. t. Nói giống vật có vùng sắc trắng hoặc đen ở chung quanh cổ hay ở mình : Quạ khoang ; Rắn khoang.
khoảng, d. 1 Phần không gian hoặc thời gian được giới hạn một cách đại khái. Những khoảng trống trong rừng. Khoảng không vũ trụ. Làm trong khoảng mươi ngày. 2 Độ dài không gian hay thời gian nói theo ước lượng; khoảng độ. Còn khoảng năm cây số nữa. Khoảng hơn 3 giờ chiều. Cô bé khoảng mười lăm tuổi. 3 (chm.). Đoạn thẳng không kể hai điểm đầu mút.
khoảng cách, Độ dài giữa hai điểm hoặc hai thời điểm: Khoảng cách đường chim bay giữa Hà Nội và Hải Phòng là 80 ki-lô-mét; Khoảng cách giữa hai sự việc là 5 ngày.
khoảng chừng, Ước độ: Khoảng chừng ba cây số.
khoảng khoát, tt Rộng rãi và thoáng mát: Anh tậu được cái nhà ở cạnh hồ thật khoảng khoát.
khoảng không, Vùng không gian từ mặt Trái đất trở lên. Khoảng không vũ trụ. Vùng không gian giữa các thiên thể.
khoáng, d. Yếu tố tạo thành các thứ đá.
khoáng chất," (địa) d. Chất vô cơ không có đời sống tức không có tổ chức và không sinh sản rắn ở nhiệt độ thường tạo thành vỏ Quả đất."
khoáng dã, Nơi đồng ruộng rộng rãi không có nhà cửa: Không khí trong và mát nơi khoáng dã.
khoáng dật, Thong thả thư nhàn: Cuộc đời khoáng dật.
khoáng đãng," t. 1. Rộng và thoáng: Gian phòng khoáng đãng. 2. Nói tính tình tư tưởng rộng rãi."
khoáng đạt," t. Rộng rãi và thanh thoát không gò bó. Lời thơ khoáng đạt. Tâm hồn khoáng đạt."
khoáng địa," Nơi đất trống không không có nhà cửa cây cối: Biến khoáng địa thành rừng xanh tươi."
khoáng học, Khoa học nghiên cứu các khoáng chất.
khoáng sản," dt. Sản vật ở dưới lòng đất có giá trị kinh tế cao: khai thác khoáng sản nước ta có nhiều loại khoáng sản."
khoáng vật," Vật không có tổ chức hữu cơ như sắt đá cát đất..."
khoáng vật học, d. Khoa học nghiên cứu các khoáng chất tạo thành vỏ Quả đất.
khoanh," I d. 1 Vật thường là hình sợi hình thanh mỏng được cuộn hoặc uốn cong thành hình vòng tròn. Một khoanh thừng. Khoanh dây thép. 2 Vật có hình một khối tròn dẹt được cắt ra từ một khối hình trụ. Một khoanh giò. Khoanh bí. Cưa mấy khoanh gỗ." II đg. 1 Làm thành hình vòng tròn hoặc vòng cung. Con rắn nằm lại một chỗ. Khoanh tay trước ngực. Khoanh lại bằng bút chì. 2 Vạch giới hạn để hạn định phạm vi. Khoanh vùng chuyên canh rau. Khoanh vấn đề lại để nghiên cứu.
khoanh bí, Vòng cổ lợn cắt ra.
khoanh tay," đg. 1. Co hai cánh tay trước lại giáp nhau trước ngực. 2. Không chịu làm gì bị động không dám hành động chống lại: Khoanh tay trước sự áp bức. Khoanh tay bó gối. Nh. Khoanh tay ngh. 2."
khoanh vùng, Giới hạn một khu vực để nghiên cứu hoặc để tiến hành một việc gì.
khoảnh," d. Khu đất thửa ruộng: Khoảnh vườn." " t. Chỉ biết mình không nghĩ đến người khác không hòa với mọi người: Bà ta khoảnh lắm có giúp đỡ ai đâu."
khoảnh độc," ác bụng: Sao mà khoảnh độc thế biết mà chẳng bảo người ta."
khoảnh khắc, đgt. Khoảng thời gian rất ngắn: Tai nạn xảy ra trong một khoảnh khắc.
khoảnh khoái, Nh. Khoảnh: Con mụ khoảnh khoái lắm xa lánh bà con.
khoát," d. Bề ngang bề rộng: Tấm gỗ khoát một mét hai." đg. Giơ tay làm hiệu: Khoát tay cho mọi người im lặng. (đph) đg. Vén: Khoát rèm.
khoát đạt," Rộng rãi thông suốt: Tính nết khoát đạt."
khoáy, d. Chỗ tóc hoặc chỗ lông xoáy lại trên đầu người hoặc thân giống vật: Xem khoáy để mua trâu.
khoăm, t. Hơi cong: Sợi dây thép khoăm.
khoăm khoăm, Hơi khoăm.
khoằm, t. Nh. Khoăm.
khoắng," đg. 1. Khua bằng tay hay bằng gậy bằng đũa: Khoắng cho đường tan. 2. Nói kẻ trộm vơ vét đồ đạc: Kẻ gian vào khoắng hết quần áo."
khóc," đgt 1. Chảy nước mắt vì xúc động vì đau xót: Chị vừa chạy vừa khóc nhưng khóc không ra tiếng (Ng-hồng). 2. Nói trẻ em kêu gào: Con có khóc mẹ mới cho bú (tng). 3. Tỏ lòng thương tiếc bằng lời than vãn lời văn bài thơ: Nguyễn Khuyến khóc Dương Khuê; Hồ Xuân Hương khóc ông phủ Vĩnh-tường. 4. Than phiền: Khóc vì nỗi thiết tha sự thế ai bày trò bãi bể nương dâu (CgO)."
khóc lóc, Khóc và than thở giờ lâu: Khóc lóc suốt ngày.
khóc mướn, Khóc người dưng để lấy tiền trong những đám ma nhà giàu ngày trước.
khóc than, Vừa khóc vừa kể lể sự đau lòng: Khóc than khôn xiết sự tình (K).
khóc thầm," Đau xót nhưng không khóc ra tiếng: Người ngoài cười nụ người trong khóc thầm (K)."
khoe," đg. Nói lên cái đẹp cái tốt cái hay thường cố ý tăng lên : Khoe tài làm thơ."
khoe khoang, Nh. Khoe: Khoe khoang chữ nghĩa.
khoe mẽ, Khoe bề ngoài nhưng thực chất là xấu xa: Chỉ khoe mẽ chứ chẳng có tài cán gì.
khoẻ," t. ph. 1. Có cơ thể ở trạng thái tốt không ốm hoặc mới khỏi bệnh: Được bồi dưỡng lại tập thể dục đều nên người khỏe; Anh đã đỡ nhiều chúc anh chóng khỏe. 2. Có sức lực liên tục: Các cầu thủ đều khỏe đến cuối cuộc đấu vẫn dẻo dai. 3. Nhiều và dễ dàng: Có ăn khỏe ngủ khỏe mới làm khỏe được. 4. ở mức độ cao; quá mức thường: Sao khỏe nói bậy thế? Khỏe chịu rét."
khỏe khắn," t. ph. 1. Khỏe nói chung: ở đây mọi người đều khỏe khoắn. 2. Không khó nhọc lắm: Làm việc thế này thì khỏe khoắn quá."
khỏe mạnh," khoẻ mạnh t. Có sức khoẻ tốt không ốm yếu không bệnh tật. Rèn luyện thân thể cho khoẻ mạnh. Em bé khoẻ mạnh."
khóe," 1 dt. 1. Phần tiếp giáp giữa tường ngang và dọc của nhà hay căn phòng; góc xó: khóe nhà. 2. Phần tiếp giáp giữa hai vành môi hai mi mắt: Khóe môi nở nụ cườị" " 2 dt. Thủ đoạn mánh lới: khóe làm tiền." " 3 tt. (Nói) quanh co xa gần cốt để mỉa mai châm chọc: nói cạnh nói khóe."
khoé," d. 1. Từ văn học dùng để chỉ vẻ duyên dáng của mắt của miệng: Khoé thu ba giợn sóng khuynh thành (CgO). 2. Thủ đoạn mánh lới: Giở mọi khóe để lừa bịp."
khoeo, d. Phía sau đầu gối: Đá vào khoeo cho hắn khuỵu chân xuống.
khoèo, t. Cong cong: Khoèo chân. Nằm khoèo. Nằm co vì không có việc gì làm: Trời mưa nằm khoèo ở nhà.
khoét, đgt 1. Đào thành lỗ sâu: Khoét hầm để tránh máy bay. 2. ăn tiền hối lộ: Mấy kẻ quan tham cùng lại nhũng ăn tiền hối lộ khoét dân chúng (Tú-mỡ).
khỏi, I. t. 1. Hết đau ốm : Khỏi bệnh. 2. Tránh được : Khỏi tội. 3. Không phải : Anh đi thì tôi khỏi đi. II. g. Vượt qua : Lên khỏi dốc. Đi khỏi. Đi vắng : Anh ấy vừa đi khỏi.
khói," d. 1 Chất khí có màu trắng đục hoặc đen xám bốc lên từ vật đang cháy. Củi đun nhiều khói. Khói thuốc lá. Không có lửa làm sao có khói (tng.). 2 Hơi bốc lên từ chất lỏng hoặc vật đốt ở nhiệt độ cao. Nồi khoai vừa chín khói nghi ngút."
khói đèn, Nh. Muội đèn.
khói lửa, Cảnh chiến tranh.
khom, đgt. Cúi lưng hơi cong xuống: khom lưng nhìn qua khe cửa khom lưng uốn gối.
khom khom," Hơi cong hơi cong lưng: Rặng cây khuất khuất lưng cầu khom khom (Hoa tiên)."
khòm khòm," Nh. Khom khom: Đi khòm khòm trông đã già rồi."
khóm," 1 dt Cụm cây mọc liền nhau: Khóm cúc; Khóm trúc; Ngày vắng chim kêu cuối khóm hoa (NgTrãi)." " 2 dt Tập hợp một số nhà: Vào trong khóm hỏi thăm nhà thầy giáo."
khọm, t. Già quá hóa còng lưng (thường dùng với nghĩa xấu): Già khọm.
khọm già," Người già cay nghiệt khắt khe khó tính."
khô," I. t. Chứa ít nước hoặc không chứa nước không giữ nước nữa : Ruộng khô vì hạn hán ; Phơi chỗ nắng cho mau khô. 2. Chứa ít hơi nước : Trời khô ; Khí hậu khô. 3. Nói quả chứa nước dưới mức bình thường : Cam khô. 4. Nói cây hết nhựa : Cành khô lá vàng. II. d. ""Cá khô"" nói tắt : Trong nhà tù của thực dân họ ăn cơm hẩm với khô đã mục."
khô cạn, Đã hết nước: Cánh đồng khô cạn.
khô cằn," Nh. Khô ngh. 4."
khô dầu, Bã còn lại sau khi đã ép hết dầu: Bón ruộng bằng khô dầu.
khô đét, Khô quá hóa teo lại: Cá phơi khô đét. Ngr. Gầy ốm quá: Người khô đét.
khô héo," t. 1 (Cây cối) khô cạn nhựa sống và héo đi không còn tươi xanh. Cây cỏ khô héo vì nắng hạn. Chất độc hoá học làm cây cối khô héo. 2 Héo hon không còn sức sống hết vẻ tốt tươi. Nụ cười nở trên cặp môi khô héo. Khô héo cả ruột gan."
khô khan," t. 1. Cạn ráo không có nước: Đồng ruộng khô khan vì hạn hán. 2. Thiếu tình cảm: Con người khô khan sống cô độc; Bài thơ khô khan."
khô khốc, Khô cứng lại.
khô không khốc, Nh. Khô khốc: Nắng lâu ruộng khô không khốc.
khô mộc, Thứ lan bám vào cây khác mà sống.
khô ráo," Không ẩm ướt không có nước: Đường khô ráo dễ đi."
khổ, 1 dt. 1. Phần giới hạn chiều ngang của khung cửi hay máy dệt. 2. Bề ngang của tấm vải: vải khổ rộng. 3. Tầm vóc bề ngang của con người: áo vừa khổ. " 2 dt. 1. Nét nhịp điệu tổ chức theo yêu cầu riêng đệm cho một điệu hát: khổ trống khổ phách. 2. Đoạn ngắn được ngăn ra trong một bài văn vần: Bài thơ chia làm bốn khổ." " 3 I. tt. 1. Quá khó khăn thiếu thốn về vật chất hoặc bị giày vò về tinh thần: Đời sống quá khổ khổ đau đói khô? nghèo khổ. 2. Tồi tàn trông thảm hại: chiếc xe đạp khổ. 3. Từ dùng cửa miệng khi than thở: Khổ lại phải đi làm. II. dt. Nỗi khổ: kể khổ."
khổ chiến, Đấu tranh hoặc công tác gian khổ: Phải khổ chiến mới xây dựng được đất nước.
khổ chủ, d. 1. Người bị tai nạn: Sau cơn hỏa hoạn khổ chủ đã được đồng bào hết sức giúp đỡ. 2. Người chịu mọi sự chi phí trong một bữa thết (thtục): Hôm nay khổ chủ chiêu đãi đến tám người.
khổ cực, Vất vả nhọc nhằn: Đời sống khổ cực.
khổ dịch, dt (H. dịch: việc bắt phải làm) Việc khó nhọc bắt người có tội phải làm: Cụ Phan Chu Trinh đã từng phải làm khổ dịch ở Côn-đảo.
khổ độc, Nói câu thơ trúc trắc khó đọc.
khổ hạnh, Nói người tu hành chịu đựng kham khổ : Cuộc đời khổ hạnh.
khổ hình, d. (cũ). Hình phạt rất nặng. Những khổ hình thời Trung Cổ.
khổ học, Chịu cực khổ để học tập: Tinh thần khổ học.
khổ mặt," Cg. Khuôn mặt. Hình dạng dài ngắn tròn vuông... của mặt: Khổ mặt trái xoan."
khổ não," tt. 1. Đau khổ và phiền não: gặp nhiều chuyện đau đầu khổ nãọ 2. Bận tâm suy nghĩ nhiều: phải khổ não lắm mới nghĩ ra cách giải quyết."
khổ người," Dáng vóc cao thấp to bé... của thân người: Khổ người tầm thước."
khổ nhục," Đau đớn nhục nhã: Điều khổ nhục. Khổ nhục kế. Tình nguyện chịu sự đau đớn khổ nhục để đánh lừa địch: Hoàng Cái dùng khổ nhục kế đánh lừa Tào Tháo."
khổ quá, th. Từ tỏ sự bực mình: Khổ quá! Bảo mãi nó chẳng nghe.
khổ sai, dt (H. sai: sai bảo) Công việc cực nhọc quá sức mà các phạm nhân trong chế độ thuộc địa phải làm: Những tội nhân bị kết án từ 5 năm đến 10 năm khổ sai (Ng-hồng).
khổ sâm, Loại thực vật có thể trị bệnh kiết lỵ.
khổ sở, Đau đớn cơ cực : Tình cảnh khổ sở.
khổ tâm, t. Đau lòng. Nỗi khổ tâm. Khổ tâm vì con cái.
khổ tận cam lai, Hết khổ đến sướng.
khổ thân, Phải chịu đựng nỗi đau đớn: Buồn rầu mãi chỉ khổ thân.
khố, dt. 1. Mảnh vải dài và hẹp dùng để che giữ bộ phận sinh dục: đóng khố khố dây. 2. Dải thắt lưng: khố đỏ khố lục khố xanh.
khố bao, Thứ khố của đô vật đeo khi đấu.
khố bện," Khố vá đụp nhiều lần: Bòn nơi khố bện đãi nơi quần hồng (cd)."
khố dây, Người nghèo khổ quá.
khố đỏ, Lính Việt Nam do thực dân Pháp tuyển mộ để đi đánh thuê cho chúng trong thời Pháp thuộc.
khố lục, Lính Việt Nam do thực dân Pháp tuyển mộ để canh gác các phủ huyện.
khố rách áo ôm, Tình cảnh người nghèo khổ cùng cực
khố vàng, Lính canh gác cung điện triều đình Huế trong thời Pháp thuộc.
khố xanh, Lính Việt Nam do thực dân Pháp tuyển mộ và đặt ở các địa phương để canh gác và đi đàn áp cách mạng.
khốc hại, Gây tai họa lớn: Làm cho khốc hại chẳng qua vì tiền (K).
khốc liệt, tt (H. khốc: bạo ngược; liệt: mạnh mẽ) Tác hại một cách khủng khiếp: Một cuộc chiến tranh khốc liệt.
khôi giáp, Người đỗ đầu kỳ thi hội.
khôi hài," Có tính chất bông đùa khiến người ta phải cười : Câu nói khôi hài ; Chuyện khôi hài."
khôi khoa, Người đỗ đầu một khoa thi xưa.
khôi ngô," t. (Vẻ mặt) sáng sủa thông minh. Mặt mũi khôi ngô. Một thanh niên khôi ngô."
khôi nguyên, Người đỗ đầu kỳ thi xưa: Khôi nguyên đành để quyết khoa sau này (Phan Trần).
khôi phục, đgt. Làm cho trở lại trạng thái tốt đẹp như ban đầu: khôi phục lại đất nước sau chiến tranh khôi phục lòng tin quần chúng.
khối, dt 1. (toán) Phần không gian giới hạn ở mọi phía: Khối lập phương; Khối trụ. 2. Lượng lớn và nặng: Khối sắt; Khối đá. 3. Tập thể có tổ chức chặt chẽ: Củng cố khối liên minh công nông (Trg-chinh). 4. Lực lượng chính trị lớn: Khối dân chủ. tt Nhiều lắm: Hôm nay thịt còn ở chợ.
khối lượng, Đại lượng đặc trưng của một vật khiến nó có một trọng lượng nhất định tại một nơi.
khối tình, Mối tình cảm nặng canh cánh bên lòng: Khối tình mang xuống tuyền đài chưa tan (K).
khối u, X. U.
khôn," 1 d. Tên một quẻ trong bát quái tượng trưng cho đất tính âm hoặc phụ nữ." " 2 t. Có khả năng suy xét để xử sự một cách có lợi nhất tránh được những việc làm và thái độ không nên có; trái với dại. Thằng bé rất khôn. Khôn lỏi*." " 3 p. (id.; vch.). Không thể khó mà. Biến hoá khôn lường."
khôn khéo," tt. Khôn ngoan khéo léo trong cuộc sống: một con người khôn khéo cách xử sự khôn khéọ"
khôn khôn, Từ dùng gọi con chó nhà lạ để nó khỏi cắn mình.
khôn lẽ, Không thể được: Chim lồng khôn lẽ cất mình bay cao (K).
khôn lớn," Trưởng thành và biết suy nghĩ: Các cháu đã khôn lớn ở riêng cả."
khôn ngoan," tt Khéo léo trong việc cư xử với mọi người: Khôn ngoan đối đáp người ngoài gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau (cd)."
khôn thiêng," Nói linh hồn người chết có thể phù hộ cho người sống theo mê tín: Ông bà khôn thiêng đem phúc về cho con cháu."
khôn xiết," Không hết không xuể: Khóc than khôn xiết sự tình (K)."
khốn," t. Mắc vào hoàn cảnh khó khăn nguy hiểm: Năm 1954 quân Pháp bị khốn ở Điện Biên Phủ."
khốn cùng, Nghèo khổ đến mức độ cuối cùng: Gặp cảnh ngộ khốn cùng.
khốn cực," Cùng khổ quá cùng khổ hết sức: Đời sống khốn cực trong các ấp chiến lược."
khốn đốn," Cùng khổ khó khăn: Làm công khốn đốn lắm mới kiếm được hai bữa ăn."
khốn khó, Nghèo túng quá: Trong cảnh khốn khó vẫn giữ được tư cách thanh cao.
khốn khổ, Khổ sở lắm : Khốn khổ vì con hư.
khốn nạn, 1. t. Hèn mạt đáng khinh: Lũ khốn nạn chuyên lừa bịp. 2. Thán từ tỏ nỗi thương hại: Khốn nạn! Chỉ sơ ý một tí mà thằng bé bỏ mạng!
khốn nỗi," lt Ngặt vì; Buồn vì: Anh ấy muốn tham gia việc ấy nhưng khốn nỗi không có ai giới thiệu."
khốn quẫn, t. Túng thiếu đến mức hết cách xoay xở: Sống trong cảnh khốn quẫn.
không," I. ph. Từ biểu thị sự thiếu mặt vắng mặt... ý phủ định nói chung : Nó không đến ; Không có lửa thì không thể có khói ; Rượu ngon không có bạn hiền không mua không phải không tiền không mua (Nguyễn Khuyến). II. t. Trống rỗng : Vườn không nhà trống ; Tay không. III. d. 1 . ""Số không"" nói tắt : Khi x bằng 4 hàm số bằng không. 2. Điểm đầu của một thang chia độ nhiệt kế (X. Độ không) hoặc thời điểm bắt đầu một ngày. Không giờ. Thời điểm bắt đầu một ngày đúng nửa đêm và trùng với 24 giờ ngày hôm trước." " d. Từ nhà Phật dùng để chỉ chung những cái hư vô trái với sắc. Với tướng (hiện tượng) : Sắc sắc không không. Cửa không. Nhà chùa."
không bào, Túi chứa dịch tế bào nằm trong chất nguyên sinh của tế bào.
không chê được, Đáng khen lắm (thtục): Bánh ngon không chê được!
không chiến, đg. Chiến đấu bằng máy bay ở trên không. Một trận không chiến ác liệt.
không chừng, trgt Có thể xảy ra: Rồi ngày mai không chừng ta cũng phải lên trên pháo đài (Ng-hồng).
không dám," tht Lời nói lịch sự để trả lời người hỏi thăm mình hay xin lỗi mình: Chào cụ đi chơi ạ - Không dám chào ông."
không dưng, Không phải bỗng nhiên: Không dưng chi có chuyện này trò kia (K).
không đâu, Không có căn cứ: Thắc mắc những chuyện không đâu.
không đổi, (toán) Bao giờ cũng có cùng một giá trị.
không gian," d . 1. Hình thức tồn tại cơ bản của vật chất tùy thuộc vào bản chất vật chất của vật thể không thể tách rời vật chất và quá trình vật chất : Vũ trụ chỉ là vật chất đang vận động mà vật chất đang vận động chỉ có thể vận động trong không gian và thời gian (Lê-nin). 2. Khoảng vũ trụ giữa các thiên thể : Con tàu vũ trụ bay trong không gian."
không hề, trgt Chưa bao giờ: Một việc mà tôi không hề cảm thấy thích thú (ĐgThMai).
không khí," d. 1. Chất khí không màu không mùi không vị mà sinh vật thở phần chính gồm có khí ni-tơ và khí o-xy hỗn hợp. 2. Tinh thần toát ra từ một hoàn cảnh một môi trường hoạt động : Không khí tưng bừng của ngày Quốc khánh."
không kích, Đánh bằng máy bay.
không lực, d. Lực lượng không quân.
không những, l. X. Chẳng những.
không phận, dt. Vùng trời được xác định ranh giới chủ quyền của một nước.
không quân, dt (H. quân: bộ đội) Binh chủng gồm những máy bay quân sự: Không quân ta phải được tăng cường mạnh hơn nữa (VNgGiáp).
không sao," Chẳng hề gì : Tôi ở nhà được không sao."
không tập, Tập kích bằng không quân.
không thể, p. 1 (dùng trước đg.). Không có khả năng hoặc điều kiện làm việc gì. Anh ta ốm không thể đến được. Không thể nào về kịp. 2 (dùng làm phần phụ trong câu). Tổ hợp biểu thị ý phủ định về khả năng khách quan xảy ra sự việc nào đó. Việc ấy không thể có được. Không thể như thế.
không tiền khoáng hậu, Chỉ có một lần: Một hành động không tiền khoáng hậu.
không trung, Khoảng không từ mặt Trái đất trở lên: Máy bay nhào lộn trên không trung.
không tưởng," Viển vông không thiết thực. Chủ nghĩa xã hội không tưởng. Học thuyết xã hội chủ nghĩa đặt ra những kế hoạch cải tạo xã hội rộng lớn không tính đến đời sống hiện thực của xã hội và đấu tranh giai cấp."
không vận, Sự vận tải bằng đường máy bay.
khổng giáo," dt. Học thuyết đạo đức -- chính trị của Khổng Tử trở thành hệ tư tưởng chính thống dưới thời phong kiến ở Trung Quốc và một số nước lân cận."
khổng lồ, tt To lớn lắm: Giành lấy thắng lợi trong cuộc chiến đấu khổng lồ này (HCM).
khổng tước," (đá) (địa) Đá quí màu lục dễ biến sắc tùy theo góc phản chiếu và khúc xạ ánh sáng là các-bon-nát đồng tự nhiên dùng làm đồ mỹ nghệ."
khống," t. ph. Mất không không đem lại cái đáng lẽ phải có: Làm công khống; Nộp thuế khống."
khống cáo, Nh. Kiện cáo (cũ): Khống cáo trước cửa quan.
khống chế, Kiểm soát và chi phối bằng sức mạnh hay quyền lực nhằm làm đối phương tê liệt hoặc phụ thuộc mình : Khống chế không phận của địch .
khống chỉ," t. Nói giấy tờ có sẵn chữ ký và dấu chỉ cần điền thêm những điều muốn khai man: Hóa đơn khống chỉ."
khờ," t. Kém về trí khôn và sự tinh nhanh không đủ khả năng suy xét để ứng phó với hoàn cảnh để biết làm những gì nên làm. Cháu còn khờ lắm."
khờ dại, Ngờ nghệch và dại dột.
khờ khạo, Nh. Khờ.
khờ khĩnh, Nh. Khờ khạo.
khớ, ph. t. Biến âm của khá (thtục): Kể cũng khớ đấy; Con cá khớ to.
khơi, 1 I. dt. Vùng biển ở xa bờ: ra khơi đánh cá. II. tt. Xa: biển thẳm non khơị " 2 đgt. 1. Vét cho thông luồng: khơi cống rãnh. 2. Làm cho thông suốt: khơi nguồn hàng. 3. Gợi để bùng lên bật lên điều gì đang tạm chìm lắng: khơi lòng căm thù khơi lòng tự trọng của cậu tạ"
khơi chừng, Xa xa: Đường đi khuất nẻo khơi chừng (Phan Trần).
khơi mào, Mở đầu: Lời nói khơi mào.
khởi binh, Dấy quân lên để đánh: Lê Lợi khởi binh ở Lam Sơn.
khởi công, đgt (H. công: công việc) Bắt đầu một công việc xây dựng có qui mô tương đối lớn: Khởi công xây dựng một nhà máy xi-măng mới.
khởi đầu," Bắt tay vào làm. Vạn sự khởi đầu nan. Làm việc gì lúc bắt đầu cũng khó."
khởi điểm, Chỗ bắt đầu: Khởi điểm của cuộc thi xe đạp.
khởi động," đg. Tập dượt ít phút trước khi vào thi đấu thể thao điền kinh biểu diễn thể dục."
khởi hành, Bắt đầu ra đi : Tàu khởi hành lúc bốn giờ.
khởi hấn," Gây thù hằn gây chuyện chiến tranh: Thực dân Pháp đã khởi hấn ở Nam Bộ năm 1945."
khởi loạn," Nổi lên chống lại: Ngụy quân khởi loạn giết một số sĩ quan."
khởi nghĩa," 1. d. Hình thức đấu tranh cao nhất của giai cấp hay dân tộc bị áp bức đứng lên cầm võ khí đánh đổ kẻ thù để lập ra một chế độ xã hội mới tiến bộ hơn: Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn. 2. đg. Cầm vũ khí đứng lên đánh đổ chế độ áp bức: Nguyễn Nhạc Nguyễn Huệ khởi nghĩa ở Tây Sơn."
khởi nguyên, d. 1. Chỗ bắt đầu của nguồn nước. 2. Chỗ bắt đầu của một thời kỳ: Khởi nguyên của thời Phục hưng.
khởi phát, Bắt đầu sinh ra: Câu chuyện ấy khởi phát từ đâu?
khởi sắc," Có vẻ hưng thịnh tốt tươi hơn trước: Sau cải cách ruộng đất đời sống nông dân đã khởi sắc."
khởi sơ," Bắt đầu mở đầu: Thời kỳ khởi sơ."
khởi sự, Bắt đầu làm việc gì: Việc đắp đê đã khởi sự.
khởi thảo," Viết lần đầu tiên còn cần phải sửa chữa: Khởi thảo lịch sử kháng chiến."
khởi thủy," Đầu tiên trước hết: Giai đoạn khởi thủy."
khởi xướng," đg. Đề ra nêu ra đầu tiên cho mọi người hưởng ứng làm theo. Khởi xướng một phong trào."
khớp," 1 I. dt. 1. Nơi tiếp xúc giữa hai đầu xương: đau khớp chân trật khớp chân. 2. Chỗ có khấc làm cho hai vật khít vào nhau: khớp bản lề. II. (đgt.) 1. ăn khít với nhau: Bánh răng cưa khớp vào nhaụ 2. Ghép lại thành một chỉnh thể từ các bộ phận rời rạc: khớp bản đồ các vùng thành bản đồ quốc giạ 3. Đặt kề cạnh để so sánh đối chiếu nhằm tìm ra tính thống nhất của các yếu tố riêng lẻ: khớp các tài liệụ 4. Đồng nhất phù hợp với nhau: Các chứng từ khớp với sổ sách." " 2 dt. I. Vật bao quanh miệng của ngựa chó hoặc trâu bò; dàm. II. đgt. Đóng khớp hoặc bao xung quanh: khớp ngựa khớp mõm chó."
khớp xương, Chỗ hai đầu xương tiếp giáp nhau và cùng cử động được: Khớp xương đầu gối.
khu," d. l.Khoảng đất có giới hạn: Khu rừng. 2. Đơn vị hành chính gồm nhiều tỉnh: Khu năm. Khu tự trị. Khu vực hành chính của các dân tộc ít người có quyền tự quản trong phạm vi những qui định của hiến pháp: Khu tự trị Tây Bắc. 3. Đơn vị hành chính thành phần của một đô thị lớn: Khu Hoàn Kiếm ở giữa thủ đô Hà Nội." (đph) Nh. Đít.
khu biệt, Phân chia rành mạch: Khu biệt thị phi.
khu trú, (y) Chỉ ở riêng một nơi: Vi-rút gây thấp khu trú ở khớp xương và tim.
khu trục, Đánh đuổi. Máy bay khu trục. Máy bay chiến đấu có nhiệm vụ đánh đuổi phi cơ địch. " (tàu) Chiến hạm đi rất nhanh có nhiều trọng pháo nhiều ngư lôi chuyên đưa đường cho hạm đội và đuổi đánh tàu ngầm."
khu trừ, đgt (H. khu: đuổi; trừ: bỏ đi) Đuổi đi khỏi một nơi: Khu trừ bọn lưu manh ra khỏi thành phố.
khu ủy, Ban chấp hành của khu đảng bộ do Đại hội đại biểu khu bầu ra.
khu ủy viên, ủy viên ban chấp hành khu đảng bộ.
khu vực," d. 1. Miền đất có giới hạn nhất định và có một nhiệm vụ chính trị kinh tế riêng: Khu vực hành chính. 2. Phần đất dùng vào một việc nhất định và cách biệt hẳn vùng chung quanh: Người lạ không được vào khu vực nhà máy. 3. Phần của mặt Quả đất có giới hạn tương đối rõ: Khu vực Đông-Nam á; Khu vực ấn Độ dương."
khu xử," Sắp xếp phân xử: Khu xử êm thấm."
khù khờ, Ngờ nghệch lắm: Khù khờ dễ bị lừa gạt.
khù khụ, Tiếng ho nặng và liên tiếp như tiếng ho của người già.
khú," t. 1. Nói dưa muối hỏng và có mùi cài cài: Ai làm cho cải tôi vồng Cho dưa tôi khú cho chồng tôi chê (cd). 2. Nói quần áo ướt để lâu không phơi có mùi khó ngửi."
khụ, ph. Nói già yếu quá: Già khụ.
khua, d. Vành tròn đan bằng đay hoặc bằng tre đính vào nón để đội cho chặt : Khua nón. đg. 1. Làm chuyển động một vật cho quện một vật khác vào : Khua mạng nhện và mồ hóng bằng chổi. 2. Làm chuyển động một vật trong một chất lỏng : Mái chèo khua nước ; Sao khua chum cho nước đục lên thế ? 3. Đuổi bằng những cử động liên tiếp : Lấy gậy mà khua chuột ; Khua muỗi ra bằng bó lạt dang. 4. Đánh thành tiếng to liên tiếp : Khua chiêng khua trống. Khua môi múa mép. Ăn nói ba hoa khoác lác : Khó tin được những người khua môi múa mép.
khuân, đg. Khiêng vác (đồ vật nặng). Khuân đồ đạc.
khuân vác, Chuyên chở bằng sức người: Khuân vác hàng ở tàu lên bến.
khuất," t. 1. Bị che lấp đi: Ngồi khuất ở sau cột. 2. Không có mặt vắng: Thôi thì mặt khuất chẳng thà lòng đau (K). 3. Chết: Kẻ khuất người còn." t. Chịu nhục trước sức mạnh: Không chịu khuất trước bạo lực của thực dân.
khuất bóng, t. 1. Không được ánh sáng soi đến: Ngồi khuất bóng. 2. Nói người già chết: Ông tôi đã khuất bóng.
khuất khúc," Quanh co gồm nhiều đường cong nối tiếp nhau: Đường đi khuất khúc."
khuất mắt, Khỏi trông thấy: Đi đi cho khuất mắt.
khuất mặt, Xa vắng: Khuất mặt cách lời.
khuất nẻo, t. 1. Nói đường đi xa cách và khó khăn: Đường đi khuất nẻo khơi chừng (Phan Trần). 2. ở chỗ ít người qua lại: Xóm khuất nẻo.
khuất nhục, Chịu nhục vì yếu thế: Không chịu khuất nhục trước uy quyền.
khuất núi," Nh. Khuất bóng ngh. 2."
khuất phục," đgt. Chịu hoặc làm cho từ bỏ ý chí đấu tranh chấp nhận sự chi phối thế lực khác: không bao giờ khuất phục kẻ thù đừng hòng khuất phục lòng yêu nước của nhân dân tạ"
khuất tất," Luồn lọt quỵ lụy: Người có tiết tháo không bao giờ chịu khuất tất."
khuất thân, Cúi mình chịu lụy: Không chịu khuất thân trước cường quyền.
khuất tiết, Không giữ vững được tiết tháo (cũ).
khuây," t. Quên nỗi nhớ nhung buồn khổ: Cỏ có thơm mà dạ chẳng khuây (Chp)."
khuây khỏa, khuây khoả tt Quên đi nỗi buồn: Anh nên đi chơi cho khuây khoả nỗi nhớ thương.
khuấy, đg. 1. Làm cho vẩn đục lên : Khuấy bùn. 2. Làm cho náo động: Khuấy dư luận. " rối. - Làm huyên náo mất trật tự : Khuấy rối hàng phố ."
khuấy rối," Làm huyên náo mất trật tự: Khuấy rối hàng phố."
khúc, 1 d. Rau khúc (nói tắt). " 2 d. 1 Phần có độ dài nhất định được tách ra hoặc coi như tách ra khỏi một vật để thành một đơn vị riêng. Khúc gỗ. Cá chặt khúc. Khúc đê mới đắp. Sông có khúc người có lúc (tng.). Đứt từng khúc ruột. 2 Bài thơ bài ca hay bài nhạc ngắn. Hát khúc khải hoàn. Khúc tình ca."
khúc chiết," tt. 1. Quanh co không thẳng thắn: lựa lời khúc chiết để chối quanh. 2. (Diễn đạt) rành mạch gãy gọn: Bài văn trình bày khá khúc chiết."
khúc côn cầu, d. Môn thể thao đánh bằng một chiếc gậy đầu to và cong những quả bóng vào nhiều hàng lỗ trên một bãi rộng.
khúc kha khúc khích, Nh. Khúc khích.
khúc khích," đgt trgt Nói một số người thích thú về việc gì cười với nhau: Để son phấn đàn em thêm khúc khích (Dương Khuê); Có cô bé nhà bên nhìn tôi cười khúc khích (Giang-nam)."
khúc khuỷu, t. Quanh co : Con đường khúc khuỷu khó đi.
khúc nhôi, Nỗi lòng: Biết cùng ai tỏ khúc nhôi (Nhđm).
khúc xạ, đg. (Tia sáng) đổi phương truyền khi đi từ một môi trường này sang một môi trường khác.
khục, Tiếng đốt xương cọ vào nhau: Bẻ khục ngón tay.
khuê các, dt (H. khuê: chỗ ở của phụ nữ; các: gác) Nơi ở của phụ nữ con nhà quí phái trong thời phong kiến: Nào những ai sinh trưởng nơi khuê các (Tản-đà).
khuê khổn, Nơi phụ nữ phong kiến ở (cũ).
khuê môn, Nh. Khuê khổn.
khuê nữ, Con gái chưa chồng nhà quyền quý thời phong kiến.
khuê phòng, Buồng con gái nhà quyền quý thời phong kiến.
khuếch," ph. "" Khuếch khoác"" nói tắt: Tính hay nói khuếch."
khuếch đại, đg. 1. Làm cho to ra quá mức : Việc chỉ có thế mà cứ khuếch đại ra. 2. Phóng cho to ra : Máy khuếch đại.
khuếch khoác, đg. (kng.). Khoác lác. Chỉ được cái khuếch khoác. Nói khuếch nói khoác.
khuếch tán, đgt. (Hiện tượng các chất) tự hòa lẫn vào nhau do chuyển động hỗn độn không ngừng của các phân tử.
khuếch trương," đgt (H. trương: mở ra) Mở rộng thêm ra: Đợt thi đua vừa qua là một thắng lợi phải tiếp tục khuếch trương (HCM)."
khui," đg. (ph.). 1 Mở (đồ vật được đóng kín) ra bằng dụng cụ. Khui chai rượu. Khui thịt hộp. 2 Làm cho cái gì vốn giữ kín được phanh phui ra phơi bày ra. Khui những chuyện riêng của người khác."
khum," t. Cong vồng lên: Khum như gọng ô. Mặt khum (lý). Mặt tự do của chất lỏng lồi lên hay lõm xuống trong một ống có tiết diện rất nhỏ."
khum khum, Hơi khum: Mui thuyền khum khum.
khúm núm," đgt. Có điệu bộ co ro thu gập người lại biểu lộ vẻ e dè và lễ phép cung kính trước người khác: khúm núm trước cán bộ cấp trên thói khúm núm bợ đỡ của bọn đầy tớ."
khung," dt 1. Vật bằng gỗ bằng kim loại bằng nhựa dùng để lồng gương tranh ảnh hay bằng khen: Khung ảnh; Khung bằng. 2. Vật dùng để căng vải lụa: Khung thêu. 3. Hạn định phạm vi của một vấn đề: Đóng khung cuộc thảo luận trong việc cải tổ nền giáo dục. 4. Bộ phận chính trên đó lắp đặt những bộ phận phụ: Mang theo một cái khung xe đạp (NgKhải)."
khung cảnh, Cảnh vật giới hạn trong một phạm vi nhất định: Khung cảnh hùng vĩ.
khung cửi," Máy thủ công nghiệp bằng gỗ để dệt vải dệt hàng."
khung thành," d. Cg. Gôn. Đích trong một cuộc đấu bóng đá gồm hai cột đứng đỡ một xà ngang đối phương phải đá quả bóng vào đó để thắng."
khùng, đg. Tức giận cáu kỉnh : Trêu nó là nó khùng lên. Nổi khùng. Nh. Đâm khùng. Phát khùng. Nh. Đâm khùng.
khủng bố, đg. Dùng biện pháp tàn bạo làm cho khiếp sợ để hòng khuất phục. Khủng bố tinh thần.
khủng bố trắng, Khủng bố rất dã man do bọn phản cánh mạng tiến hành.
khủng hoảng," dt. (hoặc đgt.) 1. Tình trạng rối loạn mất sự cân bằng bình ổn do nhiều mâu thuẫn chưa giải quyết được: khủng hoảng tinh thần. 2. Tình trạng thiếu hụt gây mất cân bằng nghiêm trọng: khủng hoảng nhân công."
khủng hoảng chính trị," Sự rối loạn trong nền chính trị tư bản do mối tương quan lực lượng giai cấp biến đổi phong trào đấu tranh của giai cấp bị áp bức lên cao."
khủng hoảng chu kỳ, Sự khủng hoảng của nền kinh tế tư bản cứ sau một thời gian lại nổ ra.
khủng hoảng kinh tế," Nh. Khủng hoảng ngh. 2."
khủng hoảng nội các, Tình trạng khó khăn của chế độ tư bản do chính phủ cũ bị đổ mà chính phủ mới chưa thành lập được.
khủng hoảng thiếu," Khủng hoảng kinh tế do sức sản xuất kém quá không đủ cung cấp cho nhu cầu của xã hội làm cho giá hàng tăng cao sinh hoạt đắt đỏ."
khủng hoảng thừa," Khủng hoảng kinh tế do sức sản xuất tư bản quá nhiều so với sức mua của nhân dân làm cho hàng hóa ứ lại; giá hàng sụt xuống nhà máy phải đóng cửa công nhân trở thành thất nghiệp."
khủng khiếp," tt (H. khủng: sợ hãi; khiếp: nhát sợ) Ghê sợ quá: Sau nạn đói khủng khiếp do đế quốc Pháp và phát-xít Nhật gây ra nhân dân ta chưa lại sức (HCM)."
khủng khỉnh," đg. 1. Tỏ vẻ bất hoà hờn dỗi: Vợ chồng khủng khỉnh với nhau. 2. Không chan hòa với người khác vì kiêu ngạo: Lại còn khủng khỉnh làm cao thế này (K)."
khuôn," d. 1. Vật rắn lòng có hình trũng để nén trong đó một chất dẻo một chất nhão hoặc nóng chảy cho thành hình như ý muốn khi chất ấy đông đặc hay đã khô : Khuôn dép nhựa. 2. Độ lớn nói về mặt tiết diện của một chất quánh nhão hay sệt thoát ra khỏi một đường ống do tác dụng của lực : Thuốc đánh răng bóp ra qua một miệng rộng nên có khuôn to." Khổ Phạm vi đã hạn định của sự vật : Khuôn khổ chật hẹp của tờ báo.
khuôn khổ, d. 1 Hình dạng và kích thước (nói khái quát). Tấm kính vừa vặn với khuôn khổ của bức tranh. 2 Phạm vi được giới hạn chặt chẽ. Khuôn khổ của một bài báo. Tự khép mình vào khuôn khổ của kỉ luật.
khuôn mặt, dt. Hình dáng của bộ mặt con người: khuôn mặt tròn trĩnh.
khuôn mẫu, dt Thứ gì dùng làm mẫu: Đúc theo khuôn mẫu nhất định (ĐgThMai). tt Xứng đáng làm gương: Một giáo viên .
khuôn phép," Toàn thể những điều quy định cần phải theo để giữ gìn được trật tự đạo đức trong gia đình xã hội: Đưa trẻ em vào khuôn phép."
khuôn sáo," Lề lối mẫu mực sẵn có : Hành động theo khuôn sáo cũ."
khuôn thiêng, d. Cg. Khuôn xanh. Từ dùng trong văn học để chỉ trời (cũ): Khôn thiêng dầu phụ tấc thành (K).
khuôn trăng," Từ dùng trong văn học chỉ mặt người con gái đẹp (cũ): Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang (K)."
khuôn xanh, Nh. Khuôn thiêng: Khuôn xanh biết có vuông tròn mà hay (K).
khuôn xếp, Sắp đặt cho ổn thỏa: Khuôn xếp việc nhà.
khuông phù," Giúp đỡ ủng hộ một triều đại (cũ)."
khụt khịt," Tắc mũi: Mấy hôm nay ốm cứ khụt khịt mũi."
khuy," d. cn. cúc. Vật nhỏ làm bằng xương thuỷ tinh nhựa v.v. thường hình tròn dùng đính vào quần áo để cài. Đơm khuy. Cài khuy."
khuy bấm," dt. Loại khuy bằng kim loại hay bằng nhựa có hai phần cài khớp vào nhau; cúc bấm."
khuy tết, Khuy làm bằng dây vải tết lại.
khuya, tt Vào giờ đã muộn trong đêm: Bến Tầm-dương canh khuya đưa khách (TBH); Buồn trông gương sớm đèn khuya (BNT).
khuya khoắt, Nh. Khuya: Đêm hôm khuya khoắt mà vẫn còn làm việc.
khuya sớm, Đêm ngày: Khuya sớm chăm nom cha mẹ.
khuyên," d. Loài chim nhảy ăn sâu." " d. Đồ trang sức bằng vàng hay bạc hình tròn phụ nữ đeo tai." 1. d. Vòng son khoanh vào bên cạnh một câu văn chữ Hán đáng khen : Văn hay được nhiều khuyên. 2. đg. Khoanh một vòng son để khuyên : Khuyên câu văn hay. " đg. Dùng lời nói nhẹ nhàng để bảo người ta làm điều hay điều phải tránh điều dở điều xấu : Khuyên con chăm học."
khuyên bảo," đg. Bảo với thái độ ân cần cho biết điều hay lẽ phải điều nên làm hoặc không nên làm (nói khái quát). Khuyên bảo con cái cố gắng học hành."
khuyên can," đgt. Bảo ban can ngăn không nên để phạm những sai lầm: khuyên can mãi mà nó có nghe đâụ"
khuyên dỗ, Khuyên bảo dỗ dành: Khuyên dỗ trẻ con.
khuyên giải," đgt Lấy lời thân thiết trình bày lí lẽ để cho người ta khuây khoả: Vâng lời khuyên giải thấp cao chưa xong điều nghĩ đã dào mạch Tương (K)."
khuyên giáo," Nói những người theo Phật giáo đi quyên tiền của tín đồ để làm những việc của nhà chùa như đúc chuông tô tượng...: Nhà sư đi khuyên giáo để dựng chùa."
khuyên nhủ, Khuyên bảo ân cần: Vợ chồng khuyên nhủ lẫn nhau.
khuyên răn, Nói người trên khuyên bảo dạy dỗ: Cha mẹ khuyên răn con.
khuyển," d. Con chó (dùng với ý bông đùa) : Con khuyển nhà bác béo quá có thể riềng mẻ được rồi."
khuyến cáo, đg. (hoặc d.). Đưa ra lời khuyên (thường là công khai và cho số đông). Cơ quan y tế khuyến cáo không nên dùng bừa bãi thuốc kháng sinh.
khuyến học, Cổ võ và nâng đỡ việc học tập (cũ).
khuyến khích," đgt. 1. Khích lệ tinh thần cho phấn khởi tin tưởng mà cố gắng hơn: khuyến khích học sinh học tập và rèn luyện tốt đạt giải khuyến khích trong kì thi học sinh giỏi. 2. Tạo điều kiện tốt để phát triển công việc gì: khuyến khích trồng rừng phủ xanh đồi trọc."
khuyến nông, Khuyến khích công việc sản xuất nông nghiệp (cũ).
khuyến thiện, Khuyên làm điều lành (cũ).
khuyết, 1 dt Cái vòng nhỏ hay cái lỗ ở quần áo để cài khuy: Cái khuyết nhỏ quá không cài khuy được. 2 dt Khuyết điểm nói tắt: Trình bày cả ưu và khuyết. " 3 tt 1. Thiếu không đầy đủ: Buổi họp khuyết ba người. 2. Nói mặt trăng thượng huyền và hạ huyền có phần lớn bị che lấp: Ông trăng khuyết ông trăng lại tròn (cd); Trăng thường tròn khuyết nước hằng đầy vơi (BNT)."
khuyết danh, t. Thiếu tên tác giả: Bài thơ khuyết danh.
khuyết điểm," Sai lầm thiếu sót : Sửa chữa khuyết điểm."
khuyết nghi, Đáng ngờ: Sách còn nhiều chỗ khuyết nghi.
khuyết tịch, Vắng mặt.
khuynh," đg. (kết hợp hạn chế). Thiên về có xu hướng ngả về. Thái độ khuynh hữu. Nền văn học khuynh về tả thực."
khuynh đảo," đgt. Làm cho sụp đổ nghiêng ngả: Các phe phái khuynh đảo lẫn nhau sức mạnh khuynh đảo của đồng tiền."
khuynh gia bại sản," Bị mất hết của cải nhà cửa tan nát: Cờ bạc làm cho khuynh gia bại sản."
khuynh hướng, dt (H. hướng: xoay về phía nào) 1. Trạng thái tinh thần khiến người ta nghiêng về mặt nào: Lê-nin đã kịch liệt phê phán khuynh hướng hư vô chủ nghĩa trong việc xây dựng nền văn hoá mới (Tố-hữu). 2. Chiều biến chuyển: Giá hàng có khuynh hướng giảm. đgt Ngả về phía nào: Tôi nhận thấy phong trào hiện nay đã dần dần về cách mạng thế giới (PhBChâu).
khuynh loát, Hất cẳng người khác vì ghen ghét: Bọn phản động khuynh loát nhau.
khuynh thành," t. Nói người con gái có sắc đẹp làm cho mê mệt: Lạ cho cái sóng khuynh thành Làm cho đổ quán xiêu đình như chơi (K)."
khuỳnh, đg. Chống hai bàn tay vào hai bên hông: Đứng khuỳnh tay. Khuỳnh tay ngai. Bắt cong cánh tay về trước mặt và giơ ngang lên.
khuỷu, d. 1. Khớp xương ở giữa đầu dưới cánh tay và đầu trên hai xương cẳng tay. 2. Khớp xương ở giữa đầu dưới xương đùi và đầu trên hai xương cẳng chân.
khuỵu, đg. Gập chân lại đột nhiên và ngoài ý muốn ở chỗ khuỷu chân: Khuỵu đầu gối xuống.
khư khư," ph. Chặt trong tay không chịu rời ra không chịu bỏ đi: Khư khư giữ của."
khừ khừ, Tiếng rên khi sốt rét: Rên khừ khừ.
khử," đg. Trừ bỏ đi giết đi: Quân địch đã khử những người bị chúng bắt."
khử ẩn số, (toán) Loại một ẩn số khỏi một hệ thống phương trình.
khử độc, Làm cho mất chất độc: Khử độc nước suối.
khử nước, (hóa) t. Lấy phân tử nước ra khỏi phân tử của một hợp chất.
khử o-xy, (hóa) 1. Lấy o-xy của một hợp chất. 2.Thêm ê-léc-tơ-ron vào nguyên tử của một nguyên tố.
khử trùng, đgt (H. trùng: vi trùng) Trừ bỏ vi trùng: Khử trùng các dụng cụ phẫu thuật.
khử từ, (lý) Làm mất tính chất nam châm.
khứ hồi, Đi và về : Vé ô-tô khứ hồi.
khứ lưu, Nói mối tình lưu luyến giữa người đi và người ở lại: Tình khứ lưu.
khứa, I đg. (ph.). Cứa. Bị mảnh chai khứa vào chân. " II d. (ph.). Khúc được cứa ra cắt ra. Một cá."
khứng, t. Vui lòng (cũ): Chẳng hay nàng có khứng vì cùng chăng (Trinh thử).
khước," t. May mắn được thần linh phù hộ theo mê tín: Ăn lộc thánh cho khước."
khước từ," đgt. Từ chối không nhận: khước từ lời mời khước từ sự giúp đỡ."
khướt, t. Mệt lắm (thtục): Leo núi khướt quá; Còn khướt mới đến nơi.
khướu," d. Loài chim nhảy mình đen hay hót. Hót như khướu. Hay nịnh."
khứu giác, Một trong năm giác quan có chức năng thâu nhận và phân biệt các mùi: Mũi là cơ quan của khứu giác.
khyển mã, Nói những kẻ tôi tớ trung thành với chủ: Bọn việt gian trổ tài khuyển mã đi đàn áp đồng bào.
ki-lô," d. ""Ki-lô-gam"" nói tắt: Mua hai ki-lô đường."
ki-lô ca-lo, (lý) Đơn vị nhiệt lượng bằng l000 ca-lo.
ki-lô-gam, d. Đơn vị khối lượng bằng l000 gam.
ki-lô-mét, Cg. Câysố. Đơn vị dài bằng l000 mét.
ki-lô-oát, (lý) Đơn vị công suất bằng l000 oát.
ki-lô-oát giờ, (lý) Công do một động cơ có công suất là 1 ki-lô-oát sản xuất ra trong một giờ.
kì," 1 dt 1. Thời gian áng chừng xảy ra một sự việc: Kì sinh nở; Kì lương. 2. Thời gian qui định trước: Kì họp Quốc hội. 3. Thời gian làm việc gì trong quá khứ trong hiện tại hay trong tương lai: Kì trước tôi vào Nam có đến thăm ông ấy; Kì này tôi bận soạn giáo trình; Kì sau anh nhớ mua giùm quyển sách ấy. 4. Mỗi giai đoạn trong quá trình chuyển vận của một bộ máy: Động cơ bốn kì." 2 dt Miền địa lí đã qui định: Bọn xâm lược chiếm ba kì của ta (HCM). 3 đgt Cọ vào da cho ra ghét: Rửa mặt phải kì xát vài ba lần mới sạch (HCM). 4 tt Lạ lùng: Làm như thế kì quá. " 5 trgt Đến mức: Đã làm việc gì cũng kì cho đến thật đẹp thật xong thật tốt (HgĐThuý); Hăng hái làm cho kì được (HCM)."
kì kèo, đg. Nói đi nói lại nhiều lần để phàn nàn hay đòi cho được. Kì kèo với cửa hàng. Kì kèo xin cho được mấy tấm ảnh.
kí, (đph) d. Nh. Ki-lô: Mua ba kí thịt heo.
kí lô, kí-lô Nh. Ki-lộ
kị sĩ, dt (H. kị: cưỡi ngựa; sĩ: người có học) tước phong cho con em bọn lãnh chúa phong kiến âu-tây thời Trung-cổ sau một thời gian rèn luyện đặc biệt: Lễ phong kị sĩ mang nặng màu sắc tôn giáo.
kia," I. t. 1. Từ đặt sau danh từ chỉ sự vật ở nơi xa mình ở ngoài mình trái với này và đây : Cái nhà kia ; Anh kia. 2. Từ chỉ việc gì chưa làm đến chưa nói đến : Việc kia. 3. Từ chỉ thời gian đã qua và cách ngày hay năm mình đang sống một ngày hay một năm : Hôm kia ; Năm kia. 4. Từ đặt sau ngày chỉ cái ngày còn cách hôm nay một ngày trong tương lai : Ngày kia sẽ lên đường. II. ph. 1. Từ chỉ một vật ở xa nơi mình đối với đây này : Kia là núi Tam Đảo đây là sông Hồng. 2. Từ chỉ nơi xa chỗ mình: Quyển sách ở đâu ? - Kia. III . Từ đệm ở cuối câu để nhấn mạnh nghĩa câu nói : Đẹp lắm kia."
kia kìa," Nh. Kia. ngh. II. 1 2: Quyển sách ở đâu? - Kia kìa."
kìa," I. t. 1. Từ đặt sau từ hôm hay năm chỉ một thời gian đã qua cách hôm nay hay năm nay hai ngày hay hai năm. 2. Từ đặt sau từ ngày chỉ một thời gian sắp đến cách ngày hôm nay hai ngày. 3. Từ đặt sau từ ngày năm chỉ một thời gian đã qua nhưng không xa lắm: Hồi năm kia năm kìa tôi có gặp bác ta một lần. II. th. Từ đặt đầu câu chỉ một người hay một việc mình đang chờ đợi và đột nhiên thấy: Kìa! Xe đã đến."
kích, 1 I d. Chỗ nối liền thân áo trước với thân áo sau ở dưới nách. Áo xẻ kích. " II t. (Áo) chật ngực chật nách. Áo này hơi bị . Áo mặc kích quá rất khó chịu." " 2 d. Binh khí thời cổ cán dài mũi nhọn một bên có ngạnh dùng để đâm." " 3 I đg. Nâng vật nặng lên cao từng ít một bằng dụng cụ. Kích ôtô." II d. Dụng cụ chuyên dùng để . " 4 đg. (kng.). Đánh bằng hoả lực pháo. Đang đi trinh sát bị địch kích. Pháo địch đang kích tới tấp." " 5 đg. (kng.). Nói chạm đến lòng tự ái để người khác bực tức mà làm việc gì đó theo ý mình. Nói kích. Bị kẻ xấu kích nên làm bậy."
kích bác," đg. Nêu khuyết điểm của người khác nhằm làm giảm uy tín."
kích động," đgt. Tác động tinh thần khêu gợi xúc cảm mạnh mẽ: kích động lòng yêu nước của nhân dân kích động lòng ngườị"
kích thích, đgt (H. thích: dùng mũi nhọn để đâm) 1. Làm tăng sự hoạt động của các cơ quan trong cơ thể: Vị chua kích thích tuyến nước bọt; Các dây thần kinh bị kích thích. 2. Thúc đẩy cho mạnh lên: Tổ quốc bao giờ cũng là nhân tố kích thích sâu sắc nhất (PhVĐồng).
kích thích tố, Chất do tuyến nội tiết sản ra và có tác dụng kích thích đối với một số cơ quan trong cơ thể.
kích thước," d. Toàn thể nói chung những đại lượng (như chiều dài chiều rộng chiều cao...) xác định độ lớn của một vật. Những cỗ máy cùng loại nhưng khác nhau về kích thước. Theo đúng kích thước đã định."
kịch," 1 dt. Gà nước có ở hầu khắp ao hồ lớn nhiều cây thủy sinh đầu và cổ đen chuyển thành xám chì thâm ở ngực hai bên sườn và lưng mặt lưng nâu thẫm mặt bụng xám chì mắt đỏ mỏ đỏ tươi và lục nhạt chân cao màu vàng đen nhạt (ống) và lục xám (ngón)." 2 dt. Nghệ thuật dùng sân khấu thể hiện hành động và đối thoại của nhân vật nhằm phản ánh xung đột của xã hội: viết kịch diễn kịch.
kịch bản, dt (H. kịch: bản kịch; bản: tập sách) Vở kịch được viết ra: Người viết kịch bản được hưởng tiền nhuận bút.
kịch câm," Thứ kịch chỉ dùng nét mặt và điệu bộ mà thể hiện hành động tình cảm và ý nghĩ."
kịch chiến, Đánh nhau dữ dội: Không quân ta kịch chiến với máy bay địch.
kịch liệt, t. (thường dùng phụ cho đg.). Mạnh mẽ và quyết liệt. Kịch liệt phản đối. Cãi nhau kịch liệt.
kịch nói," Thứ kịch thể hiện hành động và tình tiết bằng lời nói bằng những câu đối đáp nhau."
kịch sĩ, Nghệ sĩ chuyên soạn kịch.
kịch thơ, Thứ kịch thể hiện hành động và tình tiết bằng thơ.
kiêm," đgt. Gánh vác thêm việc đảm nhiệm thêm chức vụ ngoài việc chức vụ đã có: viện trưởng kiêm tổng biên tập tạp chí đạo diễn kiêm diễn viên kiêm chức kiêm giư~ kiêm lĩnh kiêm quản kiêm sung kiêm vị."
kiêm ái, Rộng yêu mọi người một cách bình đẳng: Thuyết kiêm ái của Mặc Địch.
kiêm nhiệm, Lãnh nhiều chức vụ một lúc.
kiêm toàn, Đầy đủ cả: Trí lực kiêm toàn.
kiềm, dt (hoá) Nói các hợp chất mà dung dịch làm xanh giấy quì đỏ: Chất kiềm hoà với a-xít làm thành chất muối.
kiềm chế," Dùng sức mạnh mà giữ mà trị : Kiềm chế đối phương ; Kiềm chế tình cảm."
kiềm tỏa," kiềm toả đg. Giam hãm kìm giữ trong một phạm vi hoạt động chật hẹp làm mất tự do. Thoát khỏi vòng kiềm toả."
kiểm," đgt. 1. Đếm để xem xét đánh giá về mặt số lượng: kiểm tiền kiểm quân số. 2. Kiểm tra nói tắt: kiểm lại hàng kiểm gác."
kiểm duyệt," đgt (H. duyệt: xem xét) Nói cơ quan chính quyền đọc trước sách báo rồi mới cho phép xuất bản: Trong thời thuộc Pháp thực dân kiểm duyệt sách báo rất kĩ."
kiểm điểm, Xét lại từng việc để đánh giá và rút kinh nghiệm: Kiểm điểm công tác hàng tuần.
kiểm học, Chức quan coi việc học trong một tỉnh nhỏ thời Pháp thuộc.
kiểm kê, đg. Xét xem có hay còn bao nhiêu bằng cách phân từng loại và cộng các đơn vị thuộc cùng loại: Kiểm kê sách của thư viện; Cửa hàng nghỉ để kiểm kê cuối tháng.
kiểm lâm, Cơ quan trông nom việc khai thác và giữ gìn rừng rú.
kiểm nghiệm," đg. 1. Xem xét phân tích một số chất thường là chất bài tiết của cơ thể như đờm nước tiểu phân máu... để tìm căn bệnh. 2. Thử lại xem có đúng với lý thuyết không: Kiểm nghiệm định luật phản xạ ánh sáng."
kiểm sát," Tra xét xem làm có đúng hay không. Viện kiểm sát nhân dân tối cao. Cơ quan Nhà nước có chức năng kiểm sát việc tuân theo pháp luật của các cơ quan thuộc Hội đồng Chính phủ các cơ quan Nhà nước địa phương các nhân viên cơ quan Nhà nước và nhân dân."
kiểm soát," đg. 1. Xét xem có gì sai quy tắc điều lệ kỷ luật không : Kiểm soát giấy tờ. 2. Có đặt hoặc giữ dưới sức mạnh và quyền hành của mình : Hoa-Kỳ kiểm soát trái phép kênh Pa-na-ma."
kiểm thảo," 1. d. Chức quan trong Hàn lâm viện thời phong kiến hàm tòng thất phẩm. 2. đg. Tra xét và thảo luận xem có đúng hay không để tìm nguồn gốc những sai lầm khuyết điểm hoặc ưu điểm: Làm bản kiểm thảo đưa ra thông qua tổ."
kiểm tra, Tra xét kỹ lưỡng xem có đúng hay không: Kiểm tra việc thi hành các chính sách.
kiếm, 1 d. Gươm. Đấu kiếm. 2 đg. 1 Làm cách nào đó cho có được. Đi câu kiếm vài con cá. Kiếm cớ từ chối. Kiếm chuyện gây sự. 2 (ph.). Tìm. Đi kiếm trẻ lạc.
kiếm ăn, Tìm cách sinh sống.
kiếm chác," Thu những lợi nhỏ nhặt bằng mánh khóe mưu mẹo vặt: Tính gian để hòng kiếm chác."
kiếm chuyện, Gây ra việc lôi thôi rắc rối: Hay kiếm chuyện kích bác anh em.
kiếm cung, d. 1. Đồ binh khí nói chung. 2. Nghề võ.
kiếm hiệp," dt. Võ sĩ thời xưa giỏi đánh kiếm thường làm nghĩa cứu giúp bênh vực kẻ yếụ"
kiếm khách, Nh. Kiếm hiệp.
kiếm thuật, Phép đánh gươm.
kiệm," t. Dè dụm không hoang phí về tiền tài vật liệu thì giờ: Cần và kiệm để xây dựng đất nước."
kiệm ước, Tằn tiện đúng mức.
kiên, t. Bền bỉ: Kiên gan.
kiên cố, tt (H. cố: vững) Vững chắc: Chúng chiếm ngôi nhà khá kiên cố của gia đình anh Lạc (VNgGiáp).
kiên định, Làm cho vững : Kiên định lập trường.
kiên gan," tt. Bền gan vững vàng ý chí: kiên gan vững chí đấu tranh."
kiên nhẫn," tt trgt (H. nhẫn: nhịn cố chịu) Dẫu khó khăn trở ngại vẫn vững vàng bền bỉ: Muốn cho Cách mạng thành công phải kiên nhẫn công tác (Trg-chinh)."
kiên quyết," Nhất định như thế không thay đổi : Kiên quyết đánh đuổi giặc."
kiên tâm," Giữ vững lòng không dao động."
kiên trì," Bền bỉ giữ vững không bỏ: Kiên trì chủ trương."
kiên trinh," t. Có tinh thần giữ vững trinh tiết giữ vững lòng chung thuỷ không chịu để bị làm ô nhục; hoặc nói chung có tinh thần giữ vững lòng trung thành trước sau như một. Người con gái kiên trinh và dũng cảm. Tấm lòng kiên trinh với Tổ quốc."
kiền kiền," Loài cây gỗ màu nhạt lâu mọt có nhiều ở miền Bắc Trung Bộ thường dùng làm nhà."
kiến," dt. Loài bọ cánh màng lưng eo cánh không phát triển sống thành đàn dưới đất hay xây tổ trên câỵ"
kiến bò," Cảm giác vừa tê vừa như kim đâm nhẹ tại nhiều nơi trong bắp thịt tựa như có một đàn kiến bò. Kiến bò bụng. Nói tình trạng đói trong bụng nôn nao khó chịu (thường dùng để nói đùa)."
kiến càng," Loài kiến to mình đen đít hơi đỏ."
kiến cánh, Loại kiến có cánh có thể bay được.
kiến đen," Loài kiến màu đen chân cao thường sống trên cây."
kiến điền," Điều tra diện tích tình hình ruộng đất để đặt ra một chế độ ruộng đất mới (cũ)."
kiến giải, ý kiến hiểu biết đối với một vấn đề gì: Còn nhiều kiến giải khác nhau.
kiến gió, Loài kiến rất nhỏ.
kiến hiệu, tt (H. kiến: thấy; hiệu: kết quả) Thấy có kết quả tốt: Môn thuốc gia truyền đó rất kiến hiệu.
kiến lập, Gây dựng nên: Kiến lập quan hệ ngoại giao.
kiến lửa," Loài kiến sắc đỏ đốt đau."
kiến nghị, Đề nghị đưa ra để mọi người bàn bạc và biểu quyết.
kiến quốc, Dựng nước.
kiến tập, Nói giáo sinh trường sư phạm đến dự lớp và dự những sinh hoạt ở trường phổ thông để rút kinh nghiệm trong việc học nghề thầy giáo.
kiến thiết, đg. Xây dựng theo quy mô lớn. Kiến thiết đất nước. Kiến thiết lại khu cảng.
kiến thức," dt. Điều hiểu biết do tìm hiểu học tập mà nên: kiến thức khoa học kiến thức văn hóa có kiến thức nuôi con."
kiến trúc," dt (H. kiến: xây dựng; trúc: xây đắp) Nghệ thuật xây dựng nhà cửa thành lũy: Nhà cất theo lối kiến trúc phổ thông của các cụ (Ngô Tất Tố)."
kiến trúc sư, Người chuyên môn nghiên cứu vạch ra kiểu kiến trúc và tính toán vật liệu thi công.
kiến vàng," Loài kiến nhỏ màu vàng đốt đau."
kiến văn, Những điều tai nghe mắt thấy.
kiến vống," Loài kiến to chân cao thường sống trên cây."
kiện, đg. Đưa ra tòa án người mà mình cho là đã làm việc gì phạm pháp đối với mình : Kiện nhau về việc nhà cửa. " d. Gói bao hàng to : Kiện vải."
kiện cáo, Kiện (đưa ra tòa) nói chung.
kiện khang, Khỏe mạnh.
kiện nhi, Người khỏe mạnh: Có tên dưới trướng vốn dòng kiện nhi (K).
kiện toàn, Làm cho mạnh mẽ và đầy đủ: Kiện toàn tổ chức.
kiện tụng, Nh. Kiện cáo.
kiện tướng," d. 1 (cũ; id.). Viên tướng mạnh và giỏi. 2 Danh hiệu tặng cho người có thành tích xuất sắc đạt được tiêu chuẩn hoặc kỉ lục đặc biệt trong một lĩnh vực hoạt động nào đó. Vận động viên cấp kiện tướng. Kiện tướng bơi lội."
kiêng," đgt. 1. Tránh ăn uống hút xách hoặc làm những việc những thứ có hại đến cơ thể: kiêng uống rượu vì đau dạ dày Bệnh sởi phải kiêng gió kiêng nước. 2. Tránh làm gì phạm đến điều linh thiêng trái gở theo mê tín: kiêng dùng các đồ đạc lấy được trong đền chùạ 3. Né tránh vì vị nể: Nó có kiêng ai đâụ"
kiêng cữ, Tránh không ăn những thức ăn mà mình cho là có hại.
kiêng dè," Tránh chừa ra không động đến."
kiêng khem, Nh. Kiêng cữ.
kiêng kỵ, Nh. Kiêng cữ.
kiêng nể," đgt Nể nang kính trọng (thường dùng trong câu phủ định): Anh chàng ấy có kiêng nể ai đâu."
kiềng," d. Dụng cụ bằng sắt có ba chân để đặt nồi chảo lên mà thổi nấu. Vững như kiềng ba chân. Vững vàng lắm: Dù ai nói ngả nói nghiêng Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân (cd)." d. Vòng bằng vàng hay bằng bạc đeo ở cổ hay ở chân. " đg. Chừa ra tránh đi vì khinh: Kiềng mặt bọn con buôn."
kiểng," d. Nhạc khí bằng kim loại mình giẹp ở giữa có vú thường treo vào một giá gỗ mà đánh."
kiễng, đg. Đứng bằng đầu ngón chân: Kiễng chân lên mới trông thấy.
kiếp," d. Mỗi cuộc đời của một người do những cuộc đời trước biến hóa mà có theo thuyết luân hồi của nhà Phật và thường xét về mặt những nỗi vất vả gian truân : Kiếp xưa đã vụng đường tu Kiếp này chẳng kẻo đền bù mới xuôi (K)."
kiết, 1 d. Kiết lị (nói tắt). " 2 t. 1 Nghèo túng đến cùng cực. Ông đồ kiết. 2 (kng.). Kiệt keo kiệt. Giàu thế mà kiết lắm!"
kiết cú, Túng bấn lắm: Kiết cú như ai cũng rượu chè ( Trần Tế Xương).
kiết lỵ, X. Lỵ.
kiết xác, Túng đến xác xơ ra.
kiệt, ph. t. Bủn xỉn: Cư xử kiệt với bạn. " ph. Hết sạch không còn tí gì: Kiệt tiền; Khô kiệt."
kiệt lực, Không còn sức nữa: Làm đến kiệt lực.
kiệt quệ," tt. Suy sút tàn tạ tới mức tột cùng: Nền kinh tế kiệt quệ vì chiến tranh Bệnh tật đã làm bác ấy kiệt quệ sức lực."
kiệt sức," tt Yếu quá không còn sức hoạt động: Phải làm việc đến kiệt sức."
kiệt tác, Tác phẩm nghệ thuật đặc sắc: Bình Ngô đại cáo là kiệt tác của Nguyễn Trãi.
kiệt xuất, Trội hơn hẳn: Nhà văn kiệt xuất.
kiêu," t. Tự cho mình là tài giỏi rồi khinh người khác : Đừng thấy thắng mà sinh kiêu thua sinh nản (Hồ Chí Minh)." t. Nh. Cao : Cổ kiêu ba ngấn.
kiêu binh," Binh sĩ ngang ngạnh tự phụ về những thành tích của mình."
kiêu căng," t. Kiêu ngạo một cách lộ liễu khiến người ta khó chịu. Mới có chút thành tích đã kiêu căng. Thái độ kiêu căng."
kiêu dũng," Khỏe mạnh nhanh nhẹn."
kiêu hãnh, Nh. Kiêu căng: Vẻ mặt kiêu hãnh.
kiêu kỳ," Lên mặt làm cao làm bộ."
kiêu ngạo, Nh. Kiêu căng.
kiều," đg. Cầu thần thánh hay vong hồn người chết nhập vào người trần để hỏi han hay cầu xin việc gì theo mê tín: Kiều thánh; Kiều vong."
kiều bào, Từ người trong nước dùng để gọi đồng bào của mình trú ngụ ở nước ngoài: Kiều bào ta ở Pháp.
kiều cư, Trú ngụ ở nước ngoài: Người Việt kiều cư ở Pháp.
kiều dân, dt. Dân của nước này cư trú ở nước khác: Nước sở tại đối xử với kiều dân các nước như nhân dân nước mình.
kiều diễm, tt (H. kiều: mềm mỏng; diễm: đẹp) Mềm mại và đẹp đẽ: Vẻ kiều diễm của một phụ nữ.
kiều dưỡng, Nâng niu chiều chuộng quá chừng (cũ): Trẻ con được kiều dưỡng sinh hư.
kiều nương, Người đàn bà đẹp (cũ).
kiểu, d. 1. Hình mẫu để theo đó mà làm : Kiểu nhà ; Kiểu áo. 2. Lối : Ăn mặc kiểu  u Tây.
kiểu cách, 1. d. Kiểu mẫu và cách thức. 2. t. Giả làm ra bộ thế này thế khác: Con nhà phong kiến thì kiểu cách lắm.
kiểu mẫu," d. 1 Mẫu cụ thể theo đó có thể tạo ra hàng loạt những cái khác cùng một kiểu như nhau. Làm đúng kiểu mẫu. Xây dựng một kiểu mẫu tốt đẹp về con người mới. 2 (hay t.). (thường dùng phụ cho một d. khác). Cái người có đầy đủ nhất những đặc trưng tốt đẹp có thể làm mẫu để những cái khác người khác cùng loại noi theo. Gian hàng kiểu mẫu. Một thanh niên kiểu mẫu."
kiểu sức," Lòe loẹt giả dối bề ngoài."
kiếu," đg. Từ chối không dự được: Xin kiếu không đến dự tiệc."
kiệu," 1 dt. 1. Cây trồng thân hành trắng hình trái xoan thuôn lá dải hẹp nửa hình trụ dài đến 60cm hoa hình cầu dạng chuông củ dùng muối ăn dùng làm thuốc chữa nhức đầu và bệnh đường ruột: trồng luống kiệụ 2. Củ kiệu: ăn thịt quay cần phải có kiệu muối kèm theọ" " 2 I. dt. 1. Phương tiện dùng để khiêng người (tôn quý) đi đường thời xưa: kiệu long đình kiệu rồng kiệu taỵ 2. Đồ dùng để rước thần thánh có hình giống như cái kiệu được sơn son thiếp vàng. II. đgt. 1. Khiêng người bằng kiệu: kiệu quan lớn đị 2. Công kênh: kiệu con trên vaị" 3 dt. Chum to miệng. " 4 dt. Lối chơi bằng quân bài tổ tôm tính điểm ăn thua giữa hai ngườị"
kiệu bát cống," Kiệu to không có mui mười sáu người khiêng bằng tám cái đòn."
kiệu tay, Nói hai trẻ em bắt tréo tay nhau để cho một đứa khác ngồi lên trên.
kim," 1 dt Đồ dùng để khâu hay thêu bằng kim loại có một đầu nhọn và một đầu có lỗ để xâu chỉ: Có công mài sắt có ngày nên kim (tng)." 2 dt Vật hình dài giống cái kim: Kim đồng hồ; Kim tiêm. " 3 dt Thời nay trái với cổ: Từ cổ đến kim." " tt Thuộc thời nay: Văn văn cổ." 4 tt Nói giọng cao và thanh: Ca sĩ ấy có giọng kim.
kim anh," d. Cây thuộc họ hoa hồng mọc thành bụi thân leo có gai lá có ba lá chét hoa màu trắng quả dùng làm thuốc."
kim bản vị, X. Bản vị.
kim băng," Thứ ghim bằng kim loại đầu có mũ che mũi nhọn thường dùng để gài miệng túi áo hoặc gài mũ băng bó."
kim cải," Duyên vợ chồng khăng khít với nhau như đá nam châm hút sắt hổ phách hút hạt cải: Kể từ kim cải duyên ưa Đằng leo cây bách mong chờ về sau (Quan âm Thị Kính)."
kim chỉ, Việc khâu vá và thêu thùa nói chung.
kim chỉ nam, d. 1. Kim có nam châm dùng để chỉ phương hướng. 2. Điều chỉ dẫn đường lối đúng: Chính sách của Đảng là kim chỉ nam cho mọi công tác của chúng ta.
kim cổ, Xưa và nay.
kim cúc, Loài cúc hoa nhỏ và vàng.
kim cương," Các-bon nguyên chất thường trong suốt và không có màu rất cứng có thể dùng để cắt kính và làm đồ nữ trang."
kim đan," Que dài dùng để đan len sợi."
kim đồng, Trẻ con hầu hạ các vị tiên theo thần thoại Trung Quốc. Ngr. Trẻ em: Sách kim đồng.
kim hoàn, d. 1. Vòng vàng. 2. Đồ trang sức bằng vàng bạc nói chung. Thợ kim hoàn. Thợ làm các đồ trang sức bằng vàng bạc.
kim khánh," d. 1. Khánh bằng vàng xưa vua chúa dùng để thưởng cho kẻ có công với họ. 2. Khánh bằng vàng trẻ con đeo vòng dưới cổ."
kim khí, dt. Dụng cụ làm bằng kim loại: cửa hàng kim khí.
kim loại," dt (H. kim: loại kim; loại: loài) Tên gọi chung các đơn chất có ánh gọi là ánh kim có tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt: Bạch kim vàng và bạc là những thứ kim loại quí."
kim môn," Nhà sang trọng (cũ): Nàng rằng: Trộm liếc dung quang Chẳng sân ngọc bội cũng phường kim môn (K)."
kim ngân, Vàng bạc : Đồ kim ngân.
kim ngọc, d. 1. Đồ châu báu. 2. Từ cũ chỉ kẻ sang trọng.
kim nhũ," Bột màu vàng có ánh dùng để tô vẽ."
kim ô, d. (cũ; vch.). Ác vàng; mặt trời.
kim ốc," Nhà vàng nơi cung điện (cũ): Buộc người vào kim ốc mà chơi (CgO)."
kim phong, Từ cũ trong văn học chỉ gió thu.
kim sinh, Kiếp này (cũ): Cái lụy của kim sinh.
kim thạch, Nói tình bè bạn vững bền như vàng và đá.
kim thanh, d. 1. Từ cổ chỉ lời dạy dỗ của thầy học. 2. Que bằng đồng đính ở trong đàn hay trống để tăng âm hưởng.
kim thuộc, t. Thuộc về kim loại: Khoáng sản kim thuộc.
kim tiêm, Kim rỗng lắp vào ống mà tiêm thuốc.
kim tiền, d. 1. Tiền bạc nói chung. 2. Đồng tiền bằng vàng dùng làm huy chương mà vua chúa thưởng cho kẻ có công với họ.
kim tinh," Một trong tám hành tinh của Thái dương hệ xa Mặt trời vào hàng thứ hai."
kim tuyến, Chỉ bằng vàng: Bức trướng thêu kim tuyến.
kim tự tháp," dt. Công trình kiến trúc cổ đại ở Ai Cập nơi chôn cất vua chúa có hình chóp đáy vuông một trong các kì quan thế giớị"
kìm, 1. d. Đồ dùng bằng thép có hai cái càng để cặp. 2. đg. Giữ lại: Kìm cương ngựa. d. Loài cá nước mặn mồm dài.
kìm chín, Tra tấn bằng cách dùng kìm nung đỏ mà cặp.
kìm hãm," Ngăn trở ráo riết không cho tiến: Kìm hãm nền kinh tế thuộc địa."
kìm kẹp, đg. 1. Nh. Kìm cặp. 2. Giam hãm lại: Kìm kẹp phong trào.
kìm sống, Tra tấn bằng cách dùng kìm không nung đỏ mà cặp.
kìn kìn, ph. Nói chuyên chở đến nhiều và liên tục: Xe gạo kìn kìn đến kho.
kìn kịt, Đen kín: Mây kéo kìn kịt.
kín," 1 tt trgt Không hở: Cửa kín; Buồng kín; Một miệng kín chín mười miệng hở (tng); Cỏ mọc kín ngoài sân (NgĐThi)." 2 đgt (đph) Biến âm của Gánh: Cho tao còn kín nước tưới rau (Ng-hồng).
kín đáo," t. 1. Khuất nẻo và yên tĩnh ít người biết: Tìm chỗ kín đáo mà nghiên cứu. 2. ít bộc lộ trong giao thiệp biết giữ trong lòng những chuyện tâm tình: Bà ta kín đáo nghe nhiều và nói ít; Nụ cười kín đáo."
kín miệng," Nói năng kín đáo không để lộ bí mật."
kín mít, Hết sức kín: Đóng cửa kín mít.
kín tiếng, Không lên tiếng để người ngoài biết mình ở đấy.
kinh," 1. t. Từ mà các dân tộc thiểu số ở Việt Nam dùng để chỉ đồng bào đa số hay cái gì thuộc đồng bào đa số : Văn học kinh. 2. d. ""Kinh đô"" nói tắt : Về kinh." d. 1. Sách do các nhà triết học cổ Trung Quốc soạn ra : Kinh Thi ; Kinh Dịch. 2. Sách giáo lý của một tôn giáo : Kinh Cô-ran ; Kinh Thánh. 3.Từ chỉ những sách đọc khi cúng lễ : Kinh cúng cháo. " d. ""Kinh nguyệt"" nói tắt : Thấy kinh ; Tắt kinh." " d. ""Động kinh"" nói tắt: Thằng bé lên kinh." " t. Sợ : Đứt tay sâu trông kinh quá."
kinh bang tế thế, Dựng nước giúp đời: Nguyễn Trãi có tài kinh bang tế thế.
kinh cụ, Sợ hãi: Tử sinh kinh cụ làm nau mấy lần (CgO).
kinh dị, t. Kinh hãi hoặc làm cho kinh hãi bởi điều gì quá lạ lùng.
kinh doanh, đgt. Tổ chức buôn bán để thu lời lãi: đầu tư vốn để kinh doanh cửa hàng kinh doanh tổng hợp.
kinh điển," dt tt (H. kinh: sách vở; điển: sách của người xưa) Tác phẩm được coi là khuôn mẫu của một học phái: Nghiên cứu những tác phẩm quân sự của các nhà kinh điển của chủ nghĩa Mác - Lê-nin (Trg-chinh)."
kinh đô, Thủ đô của một nước trong thời phong kiến.
kinh độ, (địa) Khoảng cách góc giữa kinh tuyến gốc và kinh tuyến chạy qua một điểm: 110 kinh độ Đông.
kinh động," Làm cho rung chuyển sợ hãi."
kinh giới," Loài cây nhỏ cùng họ với bạc hà lá có mùi thơm dùng làm gia vị hay làm thưốc."
kinh hãi, Nh. Kinh sợ.
kinh hoàng," đg. Kinh sợ đến mức sững sờ mất tự chủ. Chưa hết kinh hoàng sau lần chết hụt."
kinh hoảng, Nh. Kinh hoàng.
kinh hồn, Sợ hãi lắm.
kinh kệ, Kinh sách nhà Phật nói chung.
kinh khủng, Rất đáng sợ hãi: Giặc Mỹ giết người một cách kinh khủng.
kinh kỳ, Nh. Kinh đô.
kinh lịch, 1. d. Chức quan lại nhỏ giúp việc các quan tỉnh thời phong kiến và Pháp thuộc. 2. t. Từng trải.
kinh luân," Tài trị nước trị dân."
kinh lược, Chức quan do triều đình Huế đặt ở Bắc Kỳ để trông nom việc binh và việc dân.
kinh lý, Nói các cấp cao của chính quyền đi xem xét công việc (cũ): Bộ trưởng đi kinh lý ở địa phương.
kinh ngạc," đgt. Hết sức ngạc nhiên đến mức sửng sốt: kinh ngạc trước trí thông minh của cậu bé."
kinh nghĩa," d. 1. Nghĩa trong sách cổ. 2. Thể văn khoa cử xưa trong đó thí sinh phải giải nghĩa một đầu đề lấy trong sách cũ."
kinh nghiệm," dt (H. kinh: từng trải; nghiệm: chứng thực) Sự hiểu biết do đã từng trải công việc đã thấy được kết quả khiến cho có thể phát huy được mặt tốt và khắc phục được mặt chưa tốt: Có kinh nghiệm mà không có lí luận cũng như một mắt sáng một mắt mờ (HCM); Có thực hành mới có kinh nghiệm (TrVGiàu)."
kinh nguyệt," Hiện tượng của phụ nữ trong thời kỳ có khả năng sinh nở cứ hằng tháng dạ con ra huyết một lần."
kinh niên, Lâu năm: Bệnh kinh niên.
kinh phí, Tiền chi phí về việc gì: Thanh toán kinh phí.
kinh phong, Bệnh thần kinh của trẻ em.
kinh quyền," Tùy cơ ứng biến: Ăn uống muốn theo noi phép tắc Tới lui cho biết lẽ kinh quyền (Nguyễn Bỉnh Khiêm)."
kinh sợ, Sợ hãi lắm.
kinh sư, Nh. Kinh đô: Mang quân về kinh sư.
kinh sử, Kinh điển và lịch sử: Giùi mài kinh sử.
kinh tài," ""Kinh tế tài chính"" nói tắt."
kinh tế, I d. 1 Tổng thể nói chung những quan hệ sản xuất của một hình thái xã hội - kinh tế nhất định. Kinh tế phong kiến. Kinh tế tư bản chủ nghĩa. 2 Tổng thể những hoạt động của con người nhằm thoả mãn nhu cầu vật chất. Phát triển kinh tế. Nền kinh tế quốc dân. " II t. 1 Có liên quan tới lợi ích vật chất của con người. Sử dụng đòn bẩy để phát triển sản xuất. 2 Có tác dụng mang lại hiệu quả tương đối lớn so với sức người sức của và thời gian tương đối ít bỏ ra. Cách làm ăn kinh tế."
kinh tế học," dt. Khoa học nghiên cứu về quan hệ sản xuất các quy luật chi phối quá trình tổ chức sản xuất phân phối trao đổi của cải vật chất trong các chế độ xã hộị"
kinh thành, Nh. Kinh đô.
kinh thánh, dt Sách có những bài cầu xin các thánh: Anh ấy cứ coi tác phẩm đó như kinh thánh.
kinh thiên động địa, t.1. Long trời lở đất: Biến cố kinh thiên động địa. 2. Oanh liệt: Sự nghiệm kinh thiên động địa.
kinh tịch chí," Môn học nghiên cứu về các sách các ấn loát phẩm của các thời đại."
kinh tiêu, X. Đại lý.
kinh truyện, Từ chung chỉ những sách do các nhà triết học cổ của Trung Quốc viết ra.
kinh tuyến, (địa) Đường tròn lớn vòng quanh Quả đất chạy qua hai cực.
kinh tuyến gốc, Kinh tuyến đi qua Grin-nít (Anh) được chọn làm gốc để tính kinh độ.
kinh tuyến trời, (thiên) d. Đường tròn lớn của thiên cầu chạy qua thiên đỉnh tại một nơi và các thiên cực.
kinh viện," Nhà giảng kinh sách. Chủ nghĩa kinh viện. Khuynh hướng triết học thời Trung cổ nhằm qui định hành vi của người ta theo những kết luật rút ra từ những giáo điều của Thiên chúa giáo chứ không dựa vào thực tế của đời sống."
kình, 1 d. 1 (vch.). Cá voi. 2 Chày kình (nói tắt). " 2 đg. (id.). Chống lại đối địch. Hai bên kình nhau."
kình địch, 1. d. Kẻ địch mạnh. 2. đg. Chống lại: Hai anh em kình địch nhau.
kình kịch," Tiếng chạm liên tiếp vào những vật rắn như gỗ đất đá..."
kình ngạc," Hai loài vật dữ sống ở nước là cá kình (cá voi) và cá sấu. Ngb. Quân lính hùng dũng giặc giã hung dữ."
kình nghê," Cá kình đực (kình) và kình cái (nghê) thường hay nuốt cá con. Ngb. Nh. Kình ngạc."
kình ngư, Cá kình.
kính," 1 dt. 1. Thủy tinh hình tấm: lắp cửa kính kính màu kính phản quang. 2. Dụng cụ quang học có bộ phận chủ yếu là một thấu kính hoặc một hệ thống thấu kính: kính ảnh kính ngắm kính thiên văn. 3. Đồ dùng đeo để bảo vệ mắt hoặc để nhận rõ hơn gồm một khung có lắp hai miếng kính nhỏ và có hai gọng đeo vào hai vành tai để giữ cho chắc: đeo kính cận kính bảo hiểm kính lão kính râm." 2 đgt. Có thái độ rất coi trọng (đối với người trên): thờ cha kính mẹ kính thầy yêu bạn.
kính ái, Trọng và yêu.
kính bẩm, Thưa gửi một cách tôn kính (cũ).
kính cẩn, Kính trọng lắm: Kính cẩn nghiêng mình trước thi hài liệt sĩ.
kính cận, Kính đeo để chữa tật cận thị.
kính chúc, đgt (H. chúc: cầu cho được tốt lành) Chúc mừng một cách kính cẩn: Gửi thư về kính chúc cha mẹ nhân dịp năm mới.
kính chuộng, Kính trọng và mến chuộng.
kính cố," Nh. Kính lão ngh.2."
kính dưỡng mục, Kính đeo dùng cho những người mắt kém khi đọc sách.
kính hiển vi," Dụng cụ quang học gồm một hệ thống thấu kính phóng đại dùng để nhìn những vật rất nhỏ. Kính hiển vi điện tử. Kính trong đó ánh sáng được thay thế bằng dòng điện từ có thể phóng to gấp 100 lần bình thường."
kính lão, d. Kính đeo dành cho người có tuổi. " đg. 1. Kính trọng bậc già cả. 2. Từ dùng trong cuộc đánh tổ tôm khi bài ù chỉ có một quân ông lão là đỏ."
kính lúp, X. Lúp.
kính mến, Kính trọng và mến yêu: Người cha đáng kính mến.
kính mộ, Tôn kính và yêu mến.
kính nể, Kính trọng và nể vì: Kính nể phụ nữ.
kính nhường, Nhường nhịn một cách kính trọng.
kính phục," đg. Kính trọng do đánh giá cao giá trị của người hoặc của sự việc nào đó. Kính phục bà mẹ anh hùng. Việc làm đáng kính phục."
kính quang phổ, Nh. Quang phổ.
kính râm," Kính có màu tối đeo khi trời nắng để gây cho mắt cảm giác là trời râm mát."
kính tạ, Tạ ơn một cách kính cẩn.
kính thiên lý," ống kính gồm một hệ thống thấu kính dùng để nhìn những vật ở rất xa."
kính thiên văn," Dụng cụ quang học hình ống gồm một hệ thống thấu kính dùng để quan sát các thiên thể."
kính tiềm vọng, Dụng cụ quang học dùng để nhìn qua một vật chướng ngại.
kính trắc tinh, (thiên) d. Dụng cụ dùng trước kia để đo độ cao của một thiên thể trên chân trời và ngày nay để xác định giờ và vĩ tuyến.
kính trắc viễn, Dụng cụ quang học dùng để đo khoảng cách từ chỗ mình đứng đến một vật ở xa không cần hoặc không thể đi tới.
kính trắng," Kính đeo mắt trong suốt không có màu."
kính trọng," Công nhận một người là bậc trên mình hoặc có giá trị nào đó về mặt đạo đức tri thức tài năng... khiến mình phải cư xử dè dặt có lễ độ một cách tự nguyện: Học trò kính trọng thầy; Chúng ta kính trọng những chiến sĩ đấu tranh cho công cuộc giải phóng dân tộc."
kính viễn, Kính đeo để chữa tật viễn thị.
kính viễn vọng, Dụng cụ quang học gồm gương cầu dùng để quan sát các thiên thể.
kính viếng, Phúng người chết một cách tôn trọng.
kính yêu, đgt. Kính trọng và yêu quý: vị lãnh tụ kính yêu kính yêu cha mẹ.
kíp, 1 dt (Pháp: équipe) Nhóm người cùng làm việc một lúc với nhau: Tổ chia ra làm hai kíp kế tiếp nhau (NgTuân). 2 dt Chất hay bộ phận làm nổ: Kíp nổ. " 3 trgt 1. Vội gấp: Nghe tin mẹ mất kíp về. 2. Ngay nhanh: Đường ít người đi cỏ kíp xâm (NgTrãi)."
kíp chầy," Sớm muộn chóng chậm: Kíp chầy thôi cũng một lần mà thôi (K)."
kịp, ph. 1. Vừa đúng lúc cần thiết để khỏi lỡ ; có đủ thời gian : Đi mau cho kịp giờ tàu. 2. Đến mức ngang hàng : Học sao cho kịp các bạn .
kịp thời, Vừa đúng lúc cần đến: Đối phó kịp thời.
kịt, ph. Kín: Mây đen kịt; Chợ đông kịt những người.
kĩu cà kĩu kịt, Nh. Kĩu kịt.
kĩu kịt, Tiếng đôi quang cọ sát vào đòn gánh khi gánh nặng: Gánh nặng kĩu kịt.
ky," d. Đồ đan bằng tre dùng để xúc đất hót rác."
ky cóp," Nhặt nhạnh từng li từng tí. Ky cóp cho cọp ăn. Dành dụm chắt bóp từng tí cuối cùng để kẻ khác chiếm mất."
ky-na-crin, Chất hóa học màu vàng dùng để trị bệnh sốt rét cơn.
kỳ," ... x. kì1 kì2 kì4 kì5 kì ảo kì binh kì công kì cục2 kì cùng kì cựu kì dị kì diệu kì đà kì đài kì giông kì hạn kì hào kì khôi kì khu kì lạ kì lão kì lân kì mục kì ngộ kì nhông kì phiếu kì phùng địch thủ kì quái kì quan kì quặc kì tài kì tập kì thật kì thị kì thủ kì thú kì thuỷ kì thực kì tích kì tình kì vĩ kì vọng kì yên."
kỳ ảo, Bí mật huyền diệu : Sự vật diễn biến thật là kỳ ảo.
kỳ bộ, Tổ chức của Mặt trận Việt Minh phụ trách một kỳ: Kỳ bộ Việt minh Bắc Kỳ.
kỳ cạch, Tiếng đập hay gõ: Đục gỗ kỳ cạch.
kỳ cọ," Cọ đi xát lại cho sạch ghét sạch bẩn."
kỳ công," Công lao sự nghiệp lạ : Kỳ công của khoa học."
kỳ cục, Quái lạ : Lối chơi kỳ cục.
kỳ cùng, ph. Cho tới giai đoạn chót: Chống nhau đến kỳ cùng.
kỳ cựu, t. 1. Nói người làm việc gì lâu năm : Bậc kỳ cựu trong làng báo. 2. Nói người già lớp cũ : Người kỳ cựu trong hương thôn.
kỳ dị, Lạ lùng : ý kiến kỳ dị. Kỳ DiệU Lạ và khéo : Mưu kỳ diệu.
kỳ diệu, Lạ và khéo: Mưu kỳ diệu.
kỳ dư," Ngoài ra (cũ): Chỉ có cái áo này là đẹp kỳ dư thì xoàng cả."
kỳ đà," Loại tắc kè lớn da có vảy thịt ăn được và dùng làm thuốc."
kỳ đài, Nền đắp cao lên để treo cờ và làm lễ trọng thể.
kỳ đảo," Cầu nguyện thần thánh để xin việc gì theo mê tín."
kỳ hạn, Ngày tháng ấn định là thời điểm cuối cùng: Hoàn thành công tác đúng kỳ hạn.
kỳ hào, Cường hào và địa chủ ở nông thôn thời trước.
kỳ hình," d. Biến dạng của thân thể (như môi sứt ngón tay thừa...) bẩm sinh và thường xuyên."
kỳ kèo, Cằn nhằn trách móc: May hỏng có một tí mà kỳ kèo mãi.
kỳ khôi, Lạ lùng khác thường (dùng với ý xấu): Câu nói kỳ khôi.
kỳ khu, Gập ghềnh khó đi: Đường núi kỳ khu.
kỳ lân," Loài vật tưởng tượng một trong bốn giống vật linh thiêng thường chạm trổ ở các miếu mạo đình chùa."
kỳ mục, Cường hào có tuổi trong làng xưa.
kỳ mưu, Mưu lạ.
kỳ ngộ, Sự gặp gỡ lạ lùng : Cũng may kỳ ngộ giữa đàng (LVT).
kỳ phùng, Nh. Kỳ ngộ. Kỳ phùng địch thủ. Người có tài lại gặp người ngang tài: Hai tay cờ này là kỳ phùng địch thủ.
kỳ quái," Lạ lùng rất hiếm có ít khi thấy: Chuyện kỳ quái."
kỳ quan, Vật gây ra một mỹ cảm đặc biệt : Vịnh Hạ Long là một kỳ quan của Việt Nam.
kỳ quặc, Quái lạ lắm (dùng với ý xấu): ý nghĩ kỳ quặc.
kỳ tài, Tài năng vượt xa mức thường.
kỳ thị," Đối đãi khác nhau bên khinh bên trọng : Kỳ thị dân tộc."
kỳ thuỷ, Lúc ban đầu (cũ): Kỳ thủy chỉ mới cãi nhau xoàng sau thành to chuyện.
kỳ thực, Đúng ra là: Nói huênh hoang nhưng kỳ thực không ăn thua gì.
kỳ tích, d. Thành tựu lớn không ngờ đã đạt tới: Những kỳ tích của công cuộc thám hiểm không gian vũ trụ.
kỳ trung," Thực ra bên trong là: Đế quốc Mỹ nói là viện trợ kỳ trung là chiếm thị trường tiêu thụ hàng hóa thừa."
kỳ vọng," Cầu mong mong mỏi."
kỳ yên," Cg. Kỳ an. Lễ cúng để cầu bình yên theo mê tín."
kỷ, (địa) d. Mỗi thời kỳ của một đại địa chất. d. Bàn con: Kỷ chè. " d. Can thứ sáu trong thập can: Giáp ất bính đinh mậu kỷ canh tân nhâm quý."
kỷ cương, d. 1. Phép nước từ các đời trước để lại (cũ). 2. Từ cũ chỉ chế độ xã hội : Nguyễn Huệ có hoài bão dựng ra một kỷ cương mới.
kỷ luật," d. Toàn thể những điều qui định cần phải theo để giữ gìn trật tự : Kỷ luật nhà trường ; Kỷ luật quân đội. Kỷ luật sắt. Kỷ luật chặt chẽ nghiêm minh. Thi hành kỷ luật. Trừng phạt một người không theo pháp luật của Nhà nước hay điều lệ của đoàn thể : Thi hành kỷ luật đối với cán bộ tham ô."
kỷ lục, 1. d. Thành tích thể thao được chính thức công nhận là vượt trên mọi kết quả trong cùng môn mà các vận động viên cùng loại đã đạt tới : Kỷ lục nhảy sào. Phá kỷ lục. Đạt thành tích cao hơn kỷ lục cũ 2. t. Vượt qua tất cả những kết quả đã đạt được trước : Con số kỷ lục .
kỷ nguyên," Thời kỳ đánh dấu bởi một việc lớn xảy ra có ảnh hưởng quan trọng đến tình hình sau này của xã hội : Kỷ nguyên nguyên tử."
kỷ niệm, I. d. 1. Điều ghi nhớ lại : Những kỷ niệm êm đềm. 2. Vật tặng cho nhau để ghi nhớ : Tặng tập ảnh làm kỷ niệm. II. t. Để ghi nhớ : Lễ kỷ niệm ; Đài kỷ niệm.
kỷ phần, Phần riêng của mình.
kỷ yếu, Ghi chép những điều cốt yếu: Tập kỷ yếu của một hội.
kỹ," ... x. kĩ kĩ càng kĩ lưỡng v.v."
kỹ càng, Nh. Kỹ: Làm kỹ càng.
kỹ lưỡng, 1. Nh. Kỹ. 2. Có ý tứ và cẩn thận: Tính nết kỹ lưỡng.
kỹ năng, Khả năng (ngh. 2) ứng dụng tri thức khoa học vào thực tiễn.
kỹ nghệ, Từ cũ chỉ công nghiệp.
kỹ nữ, Gái điếm trong xã hội cũ.
kỹ sư, d. 1. Nhà chuyên môn thông thạo một kỹ thuật và lấy kỹ thuật ấy làm chức nghiệp. 2. Người đã tốt nghiệp một trường Đại học Bách khoa.
kỹ thuật," d. 1. Toàn thể những phương tiện lao động và những phương pháp chế tạo ra những giá trị vật chất : Kỹ thuật đồ sứ ; Kỹ thuật vô tuyến truyền thanh. 2. Khả năng sắp xếp các chi tiết và sử dụng các phương tiện biểu đạt trong tác phẩm nghệ thuật do sự rèn luyện và kinh nghiệm mà có ngoài cảm hứng tự nhiên : Kỹ thuật của nhà viết tiểu thuyết."
kỹ xảo," Kỹ năng đạt đến mức độ rất thành thạo khéo léo."
ký," ...x. kí2 kí3 kí4 kí5 kí âm kí âm pháp kí cả hai tay kí chủ kí giả kí giam kí gửi kí hiệu kí hiệu học kí hoạ kí kết kí lục kí quỹ kí sinh kí sinh trùng kí sự kí tắt kí tên kí thác kí túc kí túc xá kí ức kí vãng."
ký chú," đg. 1. Ghi chép. 2. Nhắn nhủ dặn dò: Mấy lời ký chú đinh ninh (K)."
ký giả, d. 1. Nhà viết báo. 2. Người viết ký sự.
ký hiệu," d. 1. Dấu dùng để chỉ tắt một vật hay một phép tính theo một qui ước. Ký hiệu hóa học. Dấu biểu thị một nguyên tố một đơn chất gồm một chữ hoa hoặc hai chữ mà đầu là chữ hoa : H là ký hiệu của hy-đrô Ca là ký hiệu của can-xi. 2. Số ghi một vật theo một qui ước riêng trong một bản kê : Ký hiệu sách thư viện."
ký họa, Lối vẽ nhanh để ghi những việc xảy ra.
ký kết, Cam đoan bằng lời hứa ghi trên văn bản.
ký lục, Viên chức ngồi biên chép sổ sách trong các sở thời Pháp thuộc.
ký ngụ, ở đậu.
ký nhận, đg. 1. Ký tên và nhận thực. 2. Ký tên để tỏ là mình đã nhận một khoản gì rồi.
ký ninh," Ký-NiNh d. 1. Chất kiềm lấy từ vỏ cây canh-ki-na có vị đắng ít tan trong nước. 2. Muối của chất nói trên dùng làm thuốc trị bệnh sốt rét cơn."
ký-ninh," d. 1. Chất kiềm lấy từ vỏ cây canh-ki-na có vị đắng ít tan trong nước. 2. Muối của chất nói trên dùng làm thuốc trị bệnh sốt rét cơn."
ký sinh, Sống bám nhờ vào : Giun sán là những sinh vật ký sinh trong ruột người. Ký sinh trùng. Động vật nhỏ sống bám trong cơ thể người trong một giai đoạn của chu kỳ sống.
ký sự, Ghi chép việc. Văn ký sự. Cg. Ký. Lối văn ghi chép các việc xảy ra theo trật tự thời gian.
ký táng, Chôn tạm ở nơi đất khách.
ký tắt, đg. Thông qua một hiệp ước bằng chữ ký đầu tiên của những người có toàn quyền thương lượng trước khi họ báo cáo về chính phủ họ để cử người ký lần cuối cùng vào văn bản chính thức.
ký thác, Giao cho trông nom hay giữ gìn : Đi vắng mọi việc ký thác cho bạn.
ký túc," ở trọ ở đậu một thời gian ngắn. Ký túc xá. Chỗ học sinh ở trọ trong trường học."
ký ức," Quá trình tâm lý phản ánh lại trong óc những hình ảnh của sự vật đã tri giác được hoặc những tư tưởng tình cảm hành động về những sự vật đó."
kỵ," ... x. kị1 kị2 kị binh v.v."
kỵ binh, Lính chuyên cưỡi ngựa để chiến đấu.
kỵ khí, t. Cg. Yếm khí. Chỉ phát triển hay chỉ xảy ra trong một môi trường không có không khí: Sinh vật kỵ khí.
kỵ mã, Nói lính chuyên cưỡi ngựa trong thời Pháp thuộc: Lính kỵ mã.
kỵ sĩ, Võ sĩ dưới chế độ phong kiến ở châu Âu.
la, 1 dt. Con lai của ngựa và lừa. " 2 (la) dt. Tên nốt nhạc thứ 6 sau nốt son (sol) trong gam đô bảy âm: nốt la." " 3 đgt. 1. Phát ra tiếng to do hoảng sợ hay bực tức: nghe tiếng la ở phía đầu chợ hơi tí là ông ta la tướng lên. 2. đphg Nói: Chị Hai chỉ la hôm nay chỉ không đến được. 3. đphg Gọi: Đầu sành có con ba ba Kẻ kêu con trạng người la con rùa (cd.)." " 4 tt. Thấp gần mặt đất: bay la cành la cành bổng."
la bàn," d. Dụng cụ gồm một kim nam châm tự do chuyển động trên một mặt chia độ dùng để tìm phương hướng."
la cà, đg. Đi hết chỗ này đến chỗ khác mà không có mục đích gì rõ ràng. Thích la cà ngoài phố.
la-de," Nguồn ánh sáng có thể sản xuất những tia chớp chói lòa đơn sắc dùng trong lĩnh vực thông tin vô tuyến trong sinh vật học..."
la đà," đgt. 1. Sà xuống ngã xuống thấp và đưa đi đưa lại theo chiều ngang một cách nhẹ nhàng: Sương mù la đà trên mặt sông Gió đưa cành trúc la đà (cd.). 2. Lảo đảo choáng váng vì say rượu: Cà cuống uống rượu la đà (cd.)."
la hét, đg. (kng.). La rất to (nói khái quát). La hét om sòm.
la liếm, Ăn vơ vét khắp nơi: Con chó đói la liếm hết mọi bếp.
la liệt," tt. (Bày ra giăng ra) nhiều và rải rác khắp mọi nơi không có trật tự không theo hàng lối: Sách báo bày la liệt trên bàn Hàng quán la liệt hai bên đường."
la lối," đg. Lớn tiếng phản đối hoặc rêu rao: Mất gà chị ta la lối om sòm."
la ó, Kêu to để phản đối : Chơi xấu bị đồng bào la ó.
la rày, Mắng nhiếc làm cho khổ sở: Mẹ la rầy con.
la sát, X. Bà la sát.
la tinh, x. Latin.
la-tinh," 1. Thuộc về giống người La-mã xưa: Chữ la-tinh; Văn học la-tinh. 2. Thừa hưởng ngôn ngữ nền văn hóa của người La-mã xưa: Châu Mỹ la-tinh."
là," 1 dt. Hàng tơ nõn dệt thưa và mỏng thường được nhuộm đen: quần là áo lượt (tng.) khăn là." " 2 đgt. 1. Từ trực tiếp chỉ ra tên gọi nghề nghiệp thuộc tính bản chất của người vật hiện tượng: Người đang hát ấy là Lệ Thu Cha tôi là nông dân ông ấy là trưởng thôn Vàng là kim loại quý. 2. Từ chỉ ra quan hệ tương đương về giá trị. Hai với hai là bốn Im lặng và vàng. II. lt. 1. Từ không nhất thiết phải có mặt với nghĩa như rằng: cứ nghĩ là vẫn biết là Mọi người đều cho là tốt Chị ấy nói là chị ấy không đến được 2. Từ dùng trong các cấu trúc điều kiện kết quả thường bắt đầu bằng từ hễ đã nếu: hễ mưa là ngập Đã mua là dùng thôi chạm vào nọc là ông ta nổi khùng Nếu có thì giờ là tôi làm cho anh ngay. III. trt. 1. Từ đệm cho sắc thái nhận định chủ quan hoặc tự nhiên của lời nói: làm thế rất là dở có được là bao Rồi đây bèo hợp mây tan Biết đâu hạc nội mây ngàn là đâu (Truyện Kiều). Chết là phải 2. Từ dùng để lặp một từ khác thể hiện sắc thái mức độ: xấu ơi là xấu ghét ơi là ghét Đường trơn trơn là Bà là bà bảo thật." " 3 đgt. Làm phẳng quần áo vải vóc... bằng bàn là: là quần áo hiệu giặt là." " 4 đgt. Di chuyển sát bề mặt (mặt đất mặt nước) cách đều bề mặt một khoảng được coi là bé: Chim là mặt ruộng Chiếc trực thăng là là một vòng rồi hạ cánh."
là đà, Nh. La đà.
là là, Nh. Là. ph. : Cành liễu là là mặt nước ; Chim lượn là là mặt đất.
là lượt, Đẹp và sang: Quần áo là lượt.
lả," 1 đg. 1 Bị ngả rủ xuống không đủ sức đứng thẳng. Hàng cây lả ngọn. Lúa lả xuống mặt ruộng. 2 Bị kiệt sức đến mức người như mềm nhũn ra không làm gì nổi nữa. Mệt lả người. Đói lả. Lả đi vì mất nhiều máu." " 2 t. (kết hợp hạn chế). (Bay) lúc lên cao lúc xuống thấp chao liệng một cách mềm mại. Cánh cò bay lả trên sông."
lả lơi," tt. Tỏ sự cợt nhả gợi tình một cách suồng sã qua lời nói cử chỉ (trong quan hệ nam nữ): lả lơi đưa tình Cười nói lả lơi Thị cởi áo ra ngồi tựa vào gốc chuối dáng ngồi không kín đáo nhưng không bao giờ thị biết thế nào là lả lơi (Nam Cao) Xem trong âu yếm có chiều lả lơi (Truyện Kiều) bướm lả ong lơi (tng.)."
lả lướt, Nói dáng đi mệt nhọc: Đi lả lướt.
lả tả," Tản mát rời rạc : Ôm tập báo để rơi lả tả."
lã chã," Nói nước mắt rơi nhiều chảy ròng ròng: Giọt châu lã chã khôn cầm (K)."
lá," d. 1 Bộ phận của cây thường mọc ở cành hay thân và thường có hình dẹt màu lục có vai trò chủ yếu trong việc tạo ra chất hữu cơ nuôi cây. Lá chuối. Nón lá (làm bằng lá). Vạch lá tìm sâu*. 2 Từ dùng để chỉ từng đơn vị vật có hình tấm mảnh nhẹ hoặc giống như hình cái lá. Lá cờ. Lá thư. Vàng lá*. Buồng gan lá phổi."
lá bài, dt. 1. Quân của bài lá. 2. bóng ý đồ xấu.
lá bánh, Lá dùng để gói các thứ bánh đem luộc: Lá bánh chưng.
lá cải, Tờ báo tồi.
lá chắn," d. 1 Tên gọi chung vật dùng để che đỡ cho tên gươm giáo khỏi trúng người trong chiến trận thời xưa như khiên mộc v.v. 2 Bộ phận hình tấm gắn ở một số vũ khí hay máy móc để che chắn bảo vệ. Lá chắn của khẩu pháo. 3 Cái có tác dụng ngăn chặn sự tiến công từ bên ngoài. Xây dựng vành đai làm lá chắn cho căn cứ quân sự."
lá lách," dt. Bộ phận nội tiết nằm phía dưới dạ dày có nhiệm vụ sản xuất hồng cầu: sốt rét nhiều sưng lá lách bị đánh dập lá lách."
lá lảu, Lá gói bánh nói chung: Không kiếm đâu được lá lẩu mà làm bánh.
lá mạ, Lá của cây mạ. Màu lá mạ. Màu lục tươi như màu lá cây mạ.
lá mặt, Lá gói ngoài bánh cho đẹp. Ngr. Bề ngoài giả dối: Ăn ở lá mặt.
lá mía, Mảng sụn chia mũi ra làm hai lỗ.
lá nhãn," Tờ giấy dán vào một đồ hàng để chỉ tên hàng giá tính chất cách dùng..."
lá sách, d. Dạ lá sách (nói tắt).
lá sen, Lần lót chung quanh cổ áo cánh.
lá tọa, t. Nói quần thắt bằng dây ngoài để cạp xòa xuống: Quần lá tọa.
lạ," I. tt. 1. Chưa từng biết từng gặp từng làm... trước đây; trái với quen: Nhà bà có con chó đen Người lạ nó cắn người quen nó mừng (cd.) khách lạ thèm của lạồ Kẻ còn người khuất hai hàng lệ Trước lạ sau quen một chữ tình (Nguyễn Khuyến) Em nắm chặt bàn tay các o Người thì lạ mà mặt chừng quen quá (ý Nhi) Khoai ruộng lạ mạ ruộng quen (tng.) 2. Không bình thường: Chuyện lạ phép lạ. 3. Khó hiểu: Lạ quá nhỉ? lạ thật có gì là lạ. II. đgt. Lấy làm ngạc nhiên khó hiểu về ai đó về việc gì đó: Tôi còn lạ gì nó Chuyện ấy ai còn lạ gì. III. pht. Tới độ ngạc nhiên khác thường: trông đẹp lạ."
lạ đời," Khác thường ít có : Cử chỉ lạ đời."
lạ gì, Không ai là không biết: Lạ gì cái luận điệu bịp bợm.
lạ lùng," t. 1 Rất lạ thấy khó hiểu hoặc làm cho phải ngạc nhiên. Những ý nghĩ lạ lùng. 2 (hay p.). (dùng phụ sau t.). Lạ lắm đến mức phải ngạc nhiên. Đẹp lạ lùng."
lạ mặt, tt. Không quen biết: toàn là người lạ mặt đến.
lạ miệng, Nói món ăn mới được ăn lần đầu tiên: Ăn ngon vì lạ miệng.
lạ tai, Mới được nghe thấy lần đầu tiên.
lạ thường, t. Khác thường đến mức phải ngạc nhiên. Cuộc đời thay đổi lạ thường. Nóng nực lạ thường. Khoan khoái lạ thường.
lác," 1 dt. đphg Hắc lào." " 2 dt. 1. Cói: Cây lác chiếu lác. 2. Cỏ lác nói tắt." 3 tt. (Mắt) có con ngươi lệch về một bên: mắt lác bị lác.
lác đác," Thưa thớt ít và rải rác nhiều nơi : Sao mọc lác đác ; Lác đác bên sông chợ mấy nhà (Bà huyện Thanh Quan)."
lác mắt, t. 1. Nh. Lác. 2. Ngạc nhiên và khâm phục (thtục): Nhào lộn như thế thì ai cũng phải lác mắt.
lạc," 1 d. Cây thuộc họ đậu thân bò hay thân đứng lá kép có bốn lá chét quả mọc cắm xuống đất hạt dùng để ăn hay ép dầu. Lạc rang. Dầu lạc." 2 d. (ph.; id.). Nhạc ngựa. " 3 đg. 1 Không theo được đúng đường đúng hướng phải đi. Đi lạc trong rừng. Lạc đường. Đánh lạc hướng. 2 Ở trạng thái lìa ra khỏi mà không tìm được đường về lại. Con lạc mẹ. Chim lạc đàn. Bộ đội lạc đơn vị. 3 Bị mất đi (có thể chỉ là tạm thời) vì ở đâu đó mà tìm không thấy. Lạc đâu mất hai cuốn sách. Bà mẹ lạc con. 4 (Giọng nói mắt nhìn) trở thành khác hẳn đi không bình thường do bị kích động hoặc quá xúc động. Cảm động quá giọng lạc hẳn đi. Mắt lạc đi vì căm giận."
lạc bước, Nh. Lưu lạc: Lỡ từ lạc bước bước ra (K).
lạc chạc, Nh. Loạc choạc.
lạc đà," Loài thú lớn ; cổ dài lưng có một hoặc hai bướu ; dùng để cưỡi hay để tải đồ ở các sa mạc."
lạc đàn, Đi lầm đường vì tách ra khỏi đàn của mình: Con bê lạc đàn.
lạc đề," t. Không theo đúng chủ đề đi chệch yêu cầu về nội dung. Bài làm lạc đề. Câu chuyện lạc đề."
lạc điệu, tt. 1. Sai điệu của bài hát: hát lạc điệu. 2. Có biểu hiện không ăn khớp với hoàn cảnh: Bộ quần áo này lạc điệu.
lạc hậu," t. 1 Bị ở lại phía sau không theo kịp đà tiến bộ đà phát triển chung. Nền kinh tế lạc hậu. Lối làm ăn lạc hậu. Tư tưởng lạc hậu. Phần tử lạc hậu. 2 Đã trở nên cũ không còn thích hợp với hoàn cảnh yêu cầu điều kiện mới. Tin ấy lạc hậu rồi."
lạc khoản, Dòng chữ viết nhỏ để tên họ và ngày tháng ở trên các bức họa hay các bức đối trướng.
lạc loài," tt. Bị tách bị lạc khỏi đồng loại bơ vơ: Biết thân đến bước lạc loài (Truyện Kiều) kiếp sống lạc loài"
lạc lõng," ph. t. 1. Tản mát tan tác vào chỗ lạ : Quân địch chạy lạc lõng vào rừng. 2. Không ăn khớp với toàn bộ : Bài văn có nhiều ý lạc lõng. 3. Chơ vơ ở một nơi vắng vẻ : Một làng lạc lõng ở núi rừng."
lạc quan," t. 1 Có cách nhìn thái độ tin tưởng ở tương lai tốt đẹp. Sống lạc quan yêu đời. Tư tưởng lạc quan. 2 (kng.). Có nhiều triển vọng tốt đẹp đáng tin tưởng. Tình hình rất lạc quan."
lạc quyên, Tổ chức để mọi người bỏ tiền ra làm một việc có ích lợi chung: Mở cuộc lạc quyên giúp đồng bào bị bão lụt.
lạc thành," Lễ mừng mới làm xong nhà cửa dinh thự (cũ)."
lạc thú, dt. Thú vui: lạc thú gia đình lạc thú tầm thường.
lạc vận, Nói câu thơ vần không đúng với vần trên.
lách, đg. 1. Chen để đi qua chỗ chật : Lách ra khỏi đám đông. 2. Lựa để một vật vào chỗ hẹp : Lách mũi dao để cạy nắp hộp.
lách cách," t. Từ mô phỏng những tiếng gọn đanh và không đều của vật cứng nhỏ chạm vào nhau. Đục lách cách. // Láy: lách ca lách cách (ý liên tiếp)."
lách tách," tt. (âm thanh) nhỏ gọn phát ra đều đặn liên tiếp: Than nổ lách tách trong bếp Tiếng máy chữ lách tách đều đều những giọt mưa tụ lại ở trên đỉnh hang rơi xuống lách tách như không bao giờ dứt."
lạch, d. Dòng nước nhỏ : Đưa nước vào lạch để tưới vườn .
lạch bạch," t. Từ mô phỏng những tiếng giống như tiếng bàn chân bước đi nặng nề chậm chạp trên đất mềm. Chạy lạch bạch như vịt bầu. // Láy: lạch bà lạch bạch (ý liên tiếp)."
lạch cạch," tt. (âm thanh) trầm gọn nối tiếp nhau đều đặn của các vật cứng va chạm nhẹ vào nhau: Tiếng xe đạp lạch cạch ngoài cổng Bà cụ lạch cạch khép cánh cửa tre lại."
lạch đạch, Cg. Lạch bạch. Nói đi nặng nề : Béo quá đi lạch đạch như vịt.
lạch tạch, Tiếng pháo nhỏ nổ.
lai, 1 I d. (ph.). Gấu. Lai quần. Lai áo. " II đg. (id.). Nối thêm cho rộng cho dài ra. Áo vai. Căn phòng chật được lai thêm ra." 2 d. (ph.). Phân. Chiếc nhẫn vàng năm lai. " 3 I đg. cn. lai giống. Cho giao phối con đực và con cái thuộc giống khác nhau hoặc ghép giống cây này trên giống cây khác hay là dùng biện pháp thụ tinh giao phấn nhân tạo nhằm tạo ra một giống mới. Lai lừa với ngựa. Lai các giống ngô." " II t. 1 (dùng phụ sau d.). Sinh ra từ cha mẹ thuộc dân tộc khác nhau hay được tạo ra bằng giống. Đứa con lai. Lợn lai. Táo lai. 2 Pha tạp do vay mượn bắt chước của nước ngoài một cách sống sượng chắp vá. Câu văn lai Pháp." " 4 đg. 1 Đèo bằng xe đạp xe máy. Lai con đi học. Lai bằng xe đạp. 2 (Phương tiện vận tải đường thuỷ) đưa đi kèm theo. Canô lai phà cập bến."
lai cảo, Bài văn do người ngoài gửi đến để đăng báo (cũ).
lai căng," Pha trộn nhiều thứ do đó có vẻ lố lăng: Điệu múa lai căng."
lai giống, đgt. Ghép giống này vào giống khác: lai giống chó Nhật lai giống ngô.
lai hàng, Ra hàng (thtục): Quân địch lai hàng.
lai láng, Chứa chan tình cảm: Lòng thơ lai láng bồi hồi (K).
lai lịch," Nguyên do và con đường trải qua của một người một sự việc : Biết rõ lai lịch câu chuyện ."
lai máu, Nói động vật sản ra từ hai giống khác nhau.
lai nguyên, Chỗ gốc tích của một việc: Lai nguyên truyện Tấm Cám.
lai nhai, Cg. Lài nhài. Dai dẳng: Xin xỏ lai nhai.
lai rai," t. Không tập trung vào một thời gian mà rải ra mỗi lúc một ít kéo dài như không muốn dứt. Mưa lai rai hàng tháng trời. Lúa chín lai rai."
lai sinh," Kiếp sau theo mê tín."
lai tỉnh, Đã tỉnh lại sau khi ngất đi: Bệnh nhân đã lai tỉnh.
lai vãng, đgt. Đi qua lại: ít người lai vãng Lâu không thấy nó lai vãng ở đây.
lài," d. Cg. Nhài. Loài cây nhỏ có hoa trắng thơm thường dùng ướp trà." t. Nh. Lai : Chó lài.
lài nhài, Nh. Lai nhai.
lải nhải," đg. Nói đi nói lại mãi chỉ một điều nghe nhàm chán khó chịu. Vẫn cứ lải nhải cái luận điệu cũ. Nói lải nhải không dứt."
lãi," 1 dt. đphg Giun." " 2 I. đgt. Thu nhiều hơn chi sau khi kinh doanh hay sản xuất: Buôn một lãi mười (tng.) buôn thất nghiệp lãi quan viên (tng.) nuôi ba ba không lãi bằng nuôi ếch. II. dt. 1. Số tiền thu nhập cao hơn chi phí: một vốn bốn lãi (tng) Lấy công làm lãi (tng.) Mặt hàng này bán không có lãi. 2. Số tiền người vay phải trả cho chủ nợ ngoài số tiền thực vay: cho vay nặng lãi lãi 1 6% một tháng lãi tiết kiệm."
lãi suất, Tỷ lệ tính lãi: Lãi suất của tiền gửi quỹ tiết kiệm.
lái," I. đg. 1. Điều khiển thuyền tàu xe : Lái ô-tô sang bên phải ; Lái máy cày. 2. Đưa một việc đến chỗ mình muốn : Chủ tịch hội nghị lái cuộc thảo luận theo hướng đúng. II. d. 1. X .Bánh lái : Cầm lái xe hơi. Tay lái. Bộ phận có tác dụng xoay hướng đi của thuyền tàu xe. 2. Phía sau thuyền chỗ có cái lái : Nặng lái quá ngồi bớt về đằng mũi. 2. Từ đặt trước tên người chở thuyền hoặc người buôn bán ngược xuôi : Lái đò ; Lái mành ; Lái thuốc lào."
lái buôn, d. Người chuyên nghề buôn bán lớn và buôn bán đường dài.
lái đò," d. Người chuyên nghề đưa đò chuyên chở khách và hàng hoá trên sông."
lái vọt, Lái thuyền bằng bơi chèo.
lái xe, dt. Người làm nghề lái ô tô: Mấy ông lái xe thường ăn ở quán này làm nghề lái xe.
lại," I. đg. Đến một nơi gần : Tôi lại anh bạn ở đầu phố. II. ph. 1. Ngược chiều theo hướng về chỗ đã xuất phát : Trả lại ví tiền cho người đánh mất ; Nó đánh tôi tôi phải đánh lại. 2. Cũng : Thằng này lớn chắc lại thông minh như bố. 3. Thêm vào còn thêm : Đã được tiền lại xin cả áo. 4. Thế mà : Thôi đã hỏng thì im đi lại còn khoe giỏi làm gì. 5. Từ dùng để biểu thị một ý phản đối : Sao lại đánh nó ? Tôi làm gì mà cậu lại sừng sộ thế ? 6. Một hoặc nhiều lần nữa sau lần đã hỏng việc lần đã xảy ra (lại đứng sau động từ) : Xây lại nhà ; Bài làm sai phải làm lại. 7. Một hoặc nhiều lần nữa sau khi hết xong lần trước (lại đứng trước động từ) : Lại xây nhà ; Phấn khởi cô bé lại làm một loạt bài toán khác. 8. Theo chiều giảm đi có thể đến giới hạn trong quá trình diễn biến : Thu gọn lại ; Đến ngã tư xe chạy chậm lại." " d. Từ dùng để gọi những viên chức cấp dưới ở những nha môn như đô lại đề lại thư lại trong thời phong kiến : Một đời làm lại bại hoại ba đời (tng)."
lại bộ, Cơ quan trong triều đình Huế chuyên trông coi về công vụ và sắp xếp quan lại.
lại bữa, ph. Cg. Trả bữa. Nói người mới khỏi bệnh ăn khỏe và ngon miệng như trước: Ăn lại bữa.
lại cái, t. (kng.). Ái nam ái nữ.
lại gạo," t. Nói bánh chưng rắn trở lại nhiều ngày sau khi luộc."
lại giống," Hiện tượng một số đặc điểm của tổ tiên xa xăm bỗng nhiên lại xuất hiện ra ở con cháu: Người có đuôi là một trường hợp lại giống chứng tỏ nguồn gốc động vật của loài người."
lại hồn," Hết sợ: Nó hoảng quá bây giờ chưa lại hồn."
lại mặt, Lễ làm hôm sau ngày đón dâu để vợ chồng mới về thăm nhà vợ.
lại người," Cg. Lại sức. Hồi phục sức lực sau khi ốm mệt: Tẩm bổ nhiều mới lại người."
lại quả," Phần lễ sêu lễ hỏi lễ cưới bớt lại để tặng lại người đã đưa (cũ)."
lại sức, đgt. Trở lại thể trạng bình thường sau lúc bị mất sức: ăn uống tốt cho lại sức chờ cho lại sức hãy đi làm.
lam, t. Nói thứ xôi thổi bằng ống tre hay sọ dừa lùi vào lửa : Cơm lam. đg. Nh. Làm : Nhà có một bà hay lam hay làm (Nguyễn Khuyến). d. Màu xanh da trời thẫm : áo lam.
lam chướng," d. Khí coi là độc bốc lên ở vùng rừng núi khiến người dễ sinh bệnh theo quan niệm cũ; chướng khí."
lam đồng, (địa) Quặng các-bon-nát đồng tự nhiên có màu xanh da trời.
lam khí, Nh. Lam chướng.
lam lũ," tt. 1. Rách rưới: ăn mặc lam lũ. 2. Quá vất vả khổ cực trong cảnh thiếu thốn: cuộc sống lam lũ Một người cù rù nhưng nhẫn nại lam lũ và luôn luôn chân lấm tay bùn (Tô Hoài)."
lam nham," Nói làm bôi bác dở dang không đều không đến nơi đến chốn : Quét vôi lam nham."
làm," đg. 1 Dùng công sức tạo ra cái trước đó không có. Làm nhà. Chim làm tổ. Làm cơm. Làm thí nghiệm. Làm thơ. 2 Dùng công sức vào những việc nhất định để đổi lấy những gì cần thiết cho đời sống nói chung. Làm ở nhà máy. Đến giờ đi làm. Có việc làm ổn định. Tay làm hàm nhai (tng.). 3 Dùng công sức vào những việc thuộc một nghề nào đó để sinh sống nói chung. Về quê làm ruộng. Làm nghề dạy học. Làm thầy thuốc. 4 Dùng công sức vào những việc có thể rất khác nhau nhằm một mục đích nhất định nào đó. Việc đáng làm. Dám nghĩ dám làm. Làm cách mạng. Làm nên sự nghiệp. 5 Tổ chức tiến hành một việc có tính chất trọng thể. Làm lễ khánh thành. Làm lễ chào cờ. Làm đám cưới. Làm ma*. 6 (kng.; kết hợp hạn chế). Từ biểu đạt một hành vi thuộc sinh hoạt hằng ngày như ăn uống nghỉ ngơi giải trí mà nội dung cụ thể tuỳ theo nghĩa của bổ ngữ đứng sau. Làm mấy cốc bia. Làm một giấc đến sáng. Làm vài ván cờ. 7 Làm những việc thuộc nhiệm vụ hoặc quyền hạn gắn với một tư cách địa vị chức vụ nào đó nói chung. Làm mẹ. Làm dâu. Làm chủ*. Làm chủ tịch hội nghị. 8 Có tác dụng hoặc dùng như là coi như là. Làm gương cho mọi người. Trồng làm cảnh. Chiếm làm của riêng. Lấy đêm làm ngày. Câu chuyện làm quà. 9 Là nguyên nhân trực tiếp gây ra tạo ra. Bão làm đổ cây. Làm hỏng việc. Làm vui lòng. Làm khó dễ. 10 Tự tạo cho mình một dáng vẻ như thế nào đó trong một hoàn cảnh ứng xử cụ thể. Làm ra vẻ thông thạo. Làm như không quen biết. Làm ngơ*. Làm duyên làm dáng. 11 (dùng sau một đg.). Từ biểu thị kết quả đơn thuần về mặt số lượng của một hoạt động phân hay gộp; thành. Tách làm đôi. Gộp chung làm một. Chia làm nhiều đợt. 12 Giết và sử dụng làm thức ăn. Làm lợn. Làm vài con gà đãi khách."
làm ăn," đgt. Làm việc hoạt động để sinh sống nói chung: làm ăn khá giả bận làm ăn chí thú làm ăn mải làm ăn quên cả bạn bè."
làm bàn, Đá quả bóng lọt vào đích của đối phương để ghi điểm thắng.
làm bạn," đg. 1. Trở thành bạn : Làm bạn với người tốt. 2. Lấy nhau làm vợ chồng lấy vợ lấy chồng : Chúng tôi làm bạn với nhau đã ba mươi năm."
làm bằng, Để chứng thực một điều gì: Có đủ giấy tờ làm bằng.
làm biếng, đg. (ph.). Tỏ ra lười. Làm biếng không chịu học.
làm bộ," t. 1. Làm cao một cách giả dối: Ăn thì ăn ngay còn làm bộ. 2. Tỏ thái độ khinh thường. Làm bộ làm tịch a). Nh. Làm bộ. b). Có những điệu bộ lố lăng."
làm cái, Đóng vai chính trong cuộc đánh bạc.
làm cao, Cg. Làm kiêu. Tự cho mình có giá trị lớn. Bắc bậc làm cao. Không nhận một điều gì vì cho rằng không xứng đáng với mình.
làm chay, Tổ chức lễ Phật để cầu xin việc gì.
làm chiêm, Làm mọi công việc cần thiết để cày cấy vụ lúa chiêm.
làm cho," Gây nên: Ai làm cho vợ xa chồng Cho con xa mẹ cho lòng ta đau? (cd.)."
làm chủ," đg. 1. Có quyền sở hữu : Nông dân làm chủ ruộng đất. 2. Điều khiển quản lý hoàn toàn không bị ai chi phối : Nhân dân làm chủ đất nước. Tinh thần làm chủ tập thể. Thái độ của nhân dân trong chế độ xã hội chủ nghĩa coi tài sản công việc là của mình mình có trách nhiệm trông nom và bảo vệ do đó tự nguyện làm."
làm chứng, đg. (Người không phải là đương sự) đứng ra xác nhận những điều mình đã chứng kiến. Làm chứng về vụ tai nạn giao thông. Người làm chứng.
làm cỏ," đgt. 1. Dọn sạch cỏ ở ruộng vườn: bón phân làm cỏ chẳng bỏ đi đâu (tng.) ruộng vườn không ai làm cỏ đi làm cỏ lúa. 2. Tàn phá giết hại hết sạch: Bọn giặc có ý đồ làm cỏ cả làng."
làm cỗ, Sửa soạn một bữa ăn lớn để cúng giỗ hoặc cưới xin. Làm cỗ sẵn. Làm khó nhọc để cho kẻ khác hưởng.
làm công, Cg. Làm mướn. Làm việc cho người khác để lấy tiền : Chế độ làm công ăn lương.
làm dáng," đg. Làm cho hình thức bên ngoài trở nên đẹp hơn (bằng trang điểm chải chuốt hay điệu bộ). Một cô gái thích làm dáng. Làm dáng cho con."
làm dấu," đgt. 1. Đánh dấu để đề phòng mất mát thất lạc. 2. Làm dấu thánh."
làm dịu," Hoạt động khiến cho bớt gay go kịch liệt : Làm dịu tình hình thế giới đang căng thẳng."
làm duyên," đg. 1. Để làm kỷ niệm để nhớ đến nhau: Tặng cái khăn để làm duyên. 2. Tỏ ra mình có duyên đáng yêu."
làm dữ," đg. (ph.). Làm ầm lên để buộc phải theo ý mình mặc dù có thể không đáng phải như vậy. Có gì đâu mà phải làm dữ đến thế."
làm đĩ, đgt. Biến mình thành gái bán dâm.
làm đỏm, Nh. Làm dáng: Đi đâu mà làm đỏm thế?
làm gái, Làm ra bộ e lệ rụt rè như con gái thời xưa.
làm già," Bắt bí lấn bước khi được lợi thế: Mình càng nhịn nó càng làm già."
làm giả, Bắt chước một cách giả trá và làm hại đến cái chân thực : Làm giả giấy bạc.
làm giàu," đg. 1 Làm cho trở nên có nhiều của cải tiền bạc. Biết cách làm giàu. Làm giàu cho mình và cho đất nước. 2 Làm cho trở nên phong phú dồi dào. Làm giàu vốn kiến thức. Làm giàu tiếng Việt."
làm giấy, Làm tờ cam đoan: Làm giấy vay nợ.
làm gương, Nêu mẫu mực cho người khác theo: Thầy giáo làm gương cho học sinh.
làm hàng, Bày những của tốt đẹp ra để khoe khoang hay lừa dối.
làm khách," Từ chối không ăn uống hay ăn uống ít khi được mời để giữ ý."
làm khó dễ, X. Khó dễ.
làm kiêu, Nh. Làm cao.
làm kiểu, Nh. Làm mẫu.
làm lành, dt. Tìm cách hoà thuận với người đã giận dỗi với mình: Nó có muốn làm lành tôi cũng không cho giận nhau mãi chả chịu làm lành.
làm lẽ, Trở thành vợ lẽ người ta.
làm lễ, Tổ chức lễ: Làm lễ khánh thành trường học.
làm loạn, Đứng lên chống lại trật tự xã hội.
làm lông," Vặt lông cạo lông để làm thịt: Làm lông gà."
làm lơ, đg. Cg. Làm ngơ. Giả vờ như không biết.
làm lụng," Nh. Làm ngh. 1: Có làm lụng mới có ăn."
làm ma, Làm lễ chôn người chết.
làm mai, Đứng trung gian trong việc hôn nhân.
làm màu," Trồng ngô khoai đỗ... vào những ruộng đã gặt."
làm mẫu," đgt. 1. Làm để trưng bày hình dáng kiểu cách chất lượng tranh thủ sự đồng tình để sản xuất hàng loạt. 2. Trưng bày để khách hàng biết có hàng bán."
làm mồi, Tạo điều kiện cho người khác lợi dụng.
làm mối, đg. 1. Nh. Làm mai. 2. Đứng trung gian trong việc buôn bán.
làm mùa, Làm những công việc cần thiết để cày cấy vụ lúa mùa.
làm mướn, Nh. Làm công.
làm nên, đg. 1. Trở thành người có danh vọng. 2. Trở thành: Làm nên giàu có.
làm ngơ, Nh. Làm lơ.
làm người," đg. 1. Sống thành người được: Thằng bé này làm người được thì thông minh lắm. 2. Ăn ở cư xử xứng đáng là người: Đạo làm người."
làm nhàm, ph. 1. Nói ăn vặt luôn mồm: Ăn quà làm nhàm cả ngày. 2. Luôn miệng nói những điều vô ích: Nói làm nhàm điếc cả tai.
làm nhục," đg. 1. Làm tổn hại danh dự người khác bằng lời nói hành động sức mạnh uy quyền : Không chịu để quân địch làm nhục. 2. Cưỡng bức để thỏa mãn thú vui của xác thịt : Cai ngục của ngụy quyền làm nhục phụ nữ."
làm nũng, Làm bộ làm điệu để vòi vĩnh vì thấy người ta yêu thương mình: Con một hay làm nũng. Làm nũng làm nịu. Nh. Làm nũng.
làm nương, Nh. Làm rẫy.
làm oai, Tỏ ra có quyền thế: Quan lại làm oai để nạt nộ dân.
làm ơn, đg. 1. Làm việc có lợi cho người khác. 2. Từ xen vào câu nói cho có lễ độ khi nhờ ai làm việc gì: Ông làm ơn cho tôi mượn tờ báo.
làm phách, Lên mặt tự cao.
làm phản," Quay trở lại chống lại đường lối mà mình đã theo: Nguyễn Hữu Chỉnh làm phản Tây-sơn."
làm phép, Nói thầy phù thủy hay giáo sĩ vận dụng phép thuật. Ngr. Qua loa gọi là có làm: Kiểm soát làm phép thôi mà.
làm phiền," Quấy nhiễu làm bận người khác."
làm phúc, đg. 1. Nh. Làm ơn. 2. Nói linh mục làm lễ ở một nhà thờ thường ngày không có linh mục.
làm quà, 1. đg. Biếu một vật nhỏ để làm đẹp lòng người giao dịch với mình. 2. t. Có tính chất làm cho vui lòng: Câu chuyện làm quà.
làm quen," đg. 1 Bắt đầu có tiếp xúc có quan hệ với dụng ý để trở nên quen biết. Lân la làm quen. 2 Bắt đầu tiếp xúc để biết để sử dụng. Lần đầu làm quen với môn học này. Làm quen với máy móc."
làm rầy, Gây chuyện bực mình.
làm rẫy," Đốt cây cối trên đồi nương rồi gieo trồng cây lương thực."
làm reo, đg. Đình việc làm nhằm đạt một yêu sách: Công nhân làm reo đòi chủ tăng lương.
làm rối," Làm ồn ào mất trật tự."
làm ruộng, Cày cấy ruộng đất để làm ra thóc gạo: Làm ruộng để nuôi con.
làm sao," I. l. 1. Vì lẽ gì: Làm sao anh nghỉ học? 2. Thế nào theo cách nào: Học tập làm sao cho đáng công cha mẹ nuôi nấng khó nhọc. II. ph. Biết bao dường nào: Ăn gì to lớn đẫy đà làm sao (K)."
làm thân, Tìm cách để thành người quen biết gần gụi.
làm thầy, ở cương vị dạy bảo được người khác.
làm theo," Dựa vào một mẫu mực nào một nguyên tắc nào mà làm mà hành động: Làm theo chỉ thị của Đảng."
làm thinh," Không nói năng gì làm như không biết trước một sự việc: Đã nhắc là hết thức ăn mà nó cứ làm thinh không đi chợ."
làm thịt, Giết súc vật để ăn: Đem lợn ra làm thịt.
làm thuê, Nh. Làm công.
làm thuốc, Làm nghề chữa bệnh: Làm thuốc phải tận tình với con bệnh.
làm tiền, đgt. Kiếm tiền một cách bất chính: gái làm tiền Hoạnh hoẹ để làm tiền.
làm tôi, Làm chân tay người khác.
làm tội," đg. 1. Trừng phạt bằng nhục hình. 2. Gây ra sự vất vả khó nhọc: Con quấy làm tội mẹ."
làm trai," Xứng đáng là con trai đàn ông: Làm trai cho đáng nên trai (cd)."
làm trò, đg. 1. Đóng một vai khôi hài cho người ta cười. 2. Bày ra chuyện để mua cười.
làm tròn, Thực hiện đầy đủ: Làm tròn nhiệm vụ.
làm vầy, ph. Như thế này: Nói làm vầy thì không thuyết phục được ai.
làm vậy," ph. Như thế đó: Tôi đọc làm sao anh cứ viết làm vậy."
làm vì," ph. Giữ một chức vụ nhưng thực tế không làm gì: Chỉ ngồi làm vì."
làm việc, đg. 1. Vận dụng công sức một cách liên tục để đi tới một kết quả có ích: Công nhân làm việc khẩn trương để xây cầu xong trước thời hạn. 2. Hoạt động trong nghề nghiệp của mình: Công nhân viên chức làm việc mỗi ngày tám giờ.
làm xằng, Nh. Làm bậy.
lảm nhảm, Nói luôn mồm như người mất trí: Say rượu lảm nhảm suốt đêm.
lạm," ph. Lấn quá giới hạn của mình làm quá quyền hạn của mình: Tiêu lạm; Ăn lạm; Lạm bàn."
lạm bổ, Nói cường hào bắt nông dân đóng thuế quá mức phải đóng.
lạm dụng," Sử dụng quá mức quá quyền hạn : Lạm dụng quyền hành để tham ô."
lạm phát," đg. (hoặc d.). Phát hành số lượng tiền giấy vượt quá mức nhu cầu lưu thông hàng hoá làm cho đồng tiền mất giá."
lạm quyền, Làm những việc vượt quá quyền hạn của mình.
lạm thu, Thu quá mức.
lan," 1 dt. Cây cảnh có nhiều loại thân cỏ hoặc thân gỗ hoa có nhiều loại thơm hoặc không thơm: hoàng lan huệ lan kim lan màn lan trướng huệ mộc lan ngọc lan phong lan." 2 đgt. Mở rộng trên bề mặt sang phạm vi khác: Lửa cháy lan sang nhà bên Cỏ lan mặt đất rêu phong dấu giày (Truyện Kiều).
lan can," Hàng chấn song bằng gỗ bằng sắt ở trước thềm nhà sân gác hai bên cầu..."
lan man," ph. t. Kéo dài không dứt: Trình bày lan man rối trí người nghe; Chuyện lan man."
lan nhai, (tiền) Tiền mà những người đi đón dâu ở một làng khác phải cho người làng của cô dâu khi người làng này chăng dây để cản lối đi (cũ).
lan tràn, đg. Lan nhanh và mạnh trên phạm vi rộng. Bệnh dịch lan tràn.
làn," 1 dt. Giỏ xách đựng đồ làm bằng tre mây hoặc nhựa miệng thường rộng đáy bằng: xách làn đi chợ đựng đầy làn quýt làn cói làn mây." " 2 dt. 1. Từ dùng kết hợp hạn chế với một vài từ chỉ từng đơn vị những vật cùng loại di chuyển liên tiếp và đều đặn tạo thành lớp thường là trải rộng: những làn khói lam chiều từng làn gió thoảng qua làn sóng. 2. Từ dùng kết hợp hạn chế với vài từ chỉ bộ phận cơ thể người: làn tóc làn da." " 3 dt. Làn điệu nói tắt."
làn làn, Ngang mặt hoặc không chênh lệch nhiều: Mấy thửa ruộng làn làn nhau.
làn sóng, d. 1 Sóng xô nối tiếp nhau tạo thành từng lớp có bề mặt hình uốn lượn. Tóc uốn kiểu làn sóng. Làn sóng đấu tranh (b.). 2 Bước sóng vô tuyến điện. Phát trên làn sóng ngắn.
lãn công, Nói công nhân các nước tư bản chủ nghĩa đấu tranh bằng cách không chịu làm hết năng lực của mình.
lán," d. 1. Nhà nhỏ làm bằng tre nứa trong rừng. 2. Nhà để chứa tre gỗ củi. than."
lang, 1 dt. Quí tộc vùng dân tộc Mường: Quan lang. 2 dt. Chó sói: lang sói. " 3 dt. Thầy lang nói tắt." 4 tt. Có từng đám trắng loang lổ trên lông hoặc da của động vật: Lợn lang chóng lớn mặt lang. " 5 pht. (Ngủ đẻ) một cách bừa bãi không đúng nhà đúng ổ của mình: đi ngủ lang Gà đẻ lang."
lang bang, Nh. Lang thang: Đi lang bang cả ngày.
lang bạt, Nói đi xa xôi không biết đâu mà tìm. Lang bạt kỳ hồ. Nh. Lang bạt : Đi lang bạt kỳ hồ.
lang băm," d. (kng.). Thầy thuốc dốt nghề chữa bậy để kiếm tiền."
lang ben," dt. Bệnh ngoài da biểu hiện bằng những dát chấm tròn hoặc bầu dục to nhỏ khác nhau nhiều khi tập hợp mảnh trên có vảy trắng mỏng nhỏ thường khu trú ở vùng ngực cổ mặt lưng ít khi ở chân tay."
lang chạ, t. 1. Bạ đâu ở đấy. 2. Hay chung đụng bậy bạ.
lang lảng, Lảng dần: Thằng bé lang lảng đi chơi.
lang lổ," Có nhiều vết nhiều màu khác nhau: Bức tường lang lổ."
lang miếu, Đền đài của nhà vua.
lang quân, Từ mà người vợ dùng để gọi chồng (cũ).
lang tạ," Vung vãi bừa bãi."
lang thang," Cg. Lang bang. Vơ vẩn không có mục đích rõ rệt : Đi lang thang."
lang trắng, Bệnh da và niêm mạc bị mất sắc tố ở một khu vực.
lang vườn, Nh. Lang băm.
lang y, Thày thuốc Đông y.
làng," d. 1 Khối dân cư ở nông thôn làm thành một đơn vị có đời sống riêng về nhiều mặt và là đơn vị hành chính thấp nhất thời phong kiến. Luỹ tre quanh làng. Người cùng làng. Phép vua thua lệ làng (tng.). 2 (kng.; dùng trong một số tổ hợp). Những người cùng một nghề một việc nào đó (nói tổng quát). Làng báo. Làng thơ."
làng bẹp, Những người nghiện thuốc phiện.
làng chơi," Những người ham mê cờ bạc sắc dục."
làng mạc, Làng nói chung: Làng mạc vui vẻ.
làng nhàng, Mảnh khảnh hơi gầy: Người làng nhàng mà dai sức.
làng nước," Người trong làng: Nhà cháy kêu làng nước đến cứu."
làng xã, Làng nói chung.
làng xóm, Làng nói chung.
lảng," 1 1. đgt. Lẩn đi tránh đi không muốn cho người khác thấy: Nó vừa ở đây đã lảng đâu mất rồi cứ trông thấy tôi là hắn lảng thấy việc là thấy lảng. 2. Cố ý tránh chuyện đang bàn chuyển dần sang chuyện khác: nói lảng sang chuyện khác." " 2 tt. đphg Vô duyên vớ vẩn: Cái anh này lảng hôn."
lảng lảng, Nh. Lang lảng.
lảng tai, Không chú ý nghe: Lảng tai không hiểu người ta nói gì.
lảng tránh," đg. 1 Tránh đi không muốn gặp. Lảng tránh mọi người. 2 Tránh đi không động đến không nói đến. Lảng tránh vấn đề."
lảng trí, Nh. Đãng trí.
lảng vảng," đgt. Đi lại quanh quẩn nhiều lần gần một nơi nào đó một cách không đàng hoàng mà nó có vẻ lén lút nhằm mục đích riêng: Mấy tên lưu manh lảng vảng ở sân ga Có người lạ mặt khả nghi lảng vảng gần khu vực mình."
lãng du, Đi chơi phiếm (cũ).
lãng mạn," t. 1. Có khuynh hướng nghệ thuật theo chủ nghĩa lãng mạn : Văn lãng mạn. Chủ nghĩa lãng mạn. Trào lưu và tư tưởng nghệ thuật thịnh hành vào hồi thế kỷ XIX ở Pháp và một số nước châu Âu đối lại với chủ nghĩa cổ điển chủ trương vượt lên trên thực tế và dựa vào ý muốn chủ quan mà sáng tác. Lãng mạn cách mạng. Khuynh hướng nghệ thuật tiến bộ tin tưởng vào cuộc sống tương lai tươi đẹp. 2. Bừa bãi hay nghĩ hay làm những chuyện vẩn vơ : Anh chàng lãng mạn muốn yêu bất cứ ai."
lãng phí," đg. Làm tốn kém hao tổn một cách vô ích. Lãng phí tiền của. Ăn tiêu lãng phí."
lãng quên," đgt. Không còn nhớ những việc cần làm cần quan tâm."
lãng tử," d. (vch.). Kẻ thích cuộc sống lang thang nay đây mai đó. Bỏ nhà đi sống cuộc đời lãng tử."
láng, 1 đgt. Đang đi thẳng bỗng quanh sang một bên rồi lại ngoặt ra đi thẳng tiếp: bỗng nhiên xe láng sang bên phải. " 2 I. đgt. 1. Phủ đều lên bề mặt và xoa mịn bằng lớp vật liệu cho nhẵn bóng: Nền nhà láng xi măng Đường láng nhựa. 2. (Nước) tràn lớp mỏng trên mặt bãi mặt ruộng: Nước mới láng mặt ruộng nước vào láng bãi. II. tt. Nhẵn bóng loáng: Giày mới đánh xi đen láng Tóc láng mượt. III. dt. Vải nhẵn bóng: quần láng đen."
láng cháng, Cg. Lảng vảng. Sà vào mỗi nơi một tí: Láng cháng vào các quán bên đường.
láng giềng, Người ở cạnh nhà hoặc ở gần nhà : Bán anh em xa mua láng giềng gần (tng).
lạng," 1 d. 1 Đơn vị cũ đo khối lượng bằng 1/16 cân ta tức khoảng 37 8 gram. Bên tám lạng bên nửa cân. 2 Tên gọi thông thường của 100 gram. Kém hai lạng đầy một kilô." 2 đg. 1 Đưa ngang lưỡi dao vào thịt để cắt lấy những lớp mỏng. Lạng bớt mỡ ra. Lạng miếng thịt thăn. 2 Xẻ thành những tấm mỏng. Lạng gỗ. " 3 đg. Nghiêng sang một bên mất thăng bằng trong giây lát. Sóng đánh lạng thuyền đi. Lạng người chực ngã. Chiếc xe lạng sang một bên."
lanh, t. X. Nhanh.
lanh chanh, Hấp tấp vội vàng làm việc của người khác: Lanh chanh bưng lấy cái bát rồi đánh vỡ.
lanh lảnh, Nói giọng cao và trong: Tiếng lanh lảnh.
lanh lẹ," tt. Nhanh nhẹn: lanh lẹ như một con sóc một thanh niên tráng kiệt lanh lẹn Anh chị em trong đơn vị đều tin tưởng ở tài trí lanh lẹ của Kiều."
lanh lẹn, Nh. Nhanh nhẹn: Hoạt động lanh lẹn.
lanh lợi, Thông minh và nhanh nhẹn: Cán bộ lanh lợi.
lành," t. 1. Nguyên vẹn không giập sứt vỡ rách : áo lành ; Bát lành. 2. Tốt cho sức khỏe không độc : Thức ăn lành ; Nước lành. 3. Hiền từ không ác : Người lành. 4. Đã khỏi bệnh khỏi đau dễ khỏi bệnh : Chân đã lành."
lành canh," Loài cá ở nước ngọt mình mỏng."
lành da, Mau khỏi khi có mụn nhọt hoặc bị thương.
lành dạ," Nói đi đại tiện tốt không tháo dạ."
lành lạnh, Hơi lạnh: Chiều thu lành lạnh.
lành lặn," t. Không bị rách không bị sứt mẻ hoặc thương tật (nói khái quát). Vá lại quần áo cho lành lặn. Bị thương ở chân nhưng đứng vẫn như người lành lặn."
lành mạnh, Có ích cho thân thể hay tâm hồn: Trò chơi lành mạnh; Cuộc giải trí lành mạnh.
lành nghề," Thông thạo nghề mình công việc chuyên môn của mình: Thợ lành nghề."
lành tranh, Nh. Đành hanh. Lành tranh lành trói. Nh. Lành tranh.
lảnh, ph. Xa hẳn một nơi: ở lảnh một góc rừng. ph. Nói tiếng cao và trong: Tiếng chuông lảnh.
lảnh lảnh, Nh. Lanh lảnh: Tiếng nói lảnh lảnh.
lãnh," 1 dt. đphg Lĩnh1: quần lãnh." 2 Nh. Lĩnh2: lãnh canh lãnh lương lãnh tiền.
lãnh binh," Chức quan võ đời Nguyễn coi quân lính đóng giữ một huyện."
lãnh chúa, Chúa phong kiến chiếm đoạt ruộng đất của nông dân và bóc lột sức lao động của họ trong thời Trung cổ ở châu Âu.
lãnh đạm," t. (hoặc đg.). Không có biểu hiện tình cảm tỏ ra không muốn quan tâm đến. Thái độ lãnh đạm."
lãnh đạo," I. đgt. Dẫn dắt tổ chức phong trào theo đường lối cụ thể: lãnh đạo cuộc đấu tranh. II. dt. Cơ quan lãnh đạo bao gồm những người có khả năng tổ chức dẫn dắt phong trào: chờ lãnh đạo cho ý kiến Ban lãnh đạo đi vắng cả."
lãnh địa, Đất đai của lãnh chúa.
lãnh hải," d. Phạm vi biển ven bờ có chiều rộng quy định (thường không vượt quá 12 hải lí) thuộc chủ quyền của một nước ven biển."
lãnh hội," đphg Nh. Lĩnh hội."
lãnh sự," Viên chức ngoại giao của một nước đặt ở một thành phố của một nước khác để trông nom bảo vệ quyền lợi của kiều dân nước mình ở đấy. Lãnh sự tài phán (quyền). Quyền đặc biệt của các nước đế quốc ở Trung Quốc trước kia quy định kiều dân các nước đế quốc không chịu sự chi phối của pháp luật Trung Quốc khi họ phạm tội thì chỉ lãnh sự các nước ấy mới có quyền định đoạt về tội lỗi của họ."
lãnh thổ, d. Đất đai thuộc chủ quyền của một nước.
lãnh tụ," Người có tài năng đặc biệt hiểu rõ nguyện vọng và khả năng của quần chúng do đó có thể đưa đường chỉ lối cho quần chúng hành động: Hồ Chủ tịch là lãnh tụ tối cao của dân tộc ta."
lánh, 1 đgt. Tránh không để gặp ai hoặc cái gì đó bị coi là không hay đối với mình: tạm lánh đi mấy ngày Như nàng hãy tạm lánh mình một nơi (Truyện Kiều). " 2 đphg tt. Nhánh: than đen lánh giày bóng lánh."
lánh mặt, Tránh không muốn gặp : Lánh mặt người quen.
lánh mình," Đi trốn đi ở ẩn: Lánh mình ở nông thôn."
lánh nạn, đg. Rời xa khỏi nơi đang có tai biến xã hội để tránh tai hoạ. Dân lánh nạn.
lạnh, tt. 1. Có nhiệt độ thấp; trái với nóng: nước lạnh gió lạnh Trời trở lạnh lạnh cóng cả tay mặc nhiều áo cho đỡ lạnh Mưa chấm bàn tay từng chấm lạnh (Nguyễn Bính) xứ lạnh lạnh như đồng (tng.) Cơm đã nguội lạnh. 2. Có cảm giác gai người do sợ hãi: sợ lạnh cả người lạnh gáy. 3. Có thái độ không hề có tình cảm gì trong quan hệ: mặt lạnh như tiền Gịọng cứ lạnh như không. 4. (Màu) gợi cảm giác lạnh lẽo: ông ấy thích dùng gam màu lạnh.
lạnh bụng, Nh. Lạnh dạ.
lạnh buốt, Lạnh lắm như thấu đến xương: Sáng mùa đông lạnh buốt.
lạnh dạ, Đi ỉa ra nước.
lạnh gáy, Nh. Lạnh người: Nghe câu nói lạnh gáy.
lạnh giá, Lạnh lắm: Trời lạnh giá.
lạnh lạnh, Nh. Lành lạnh: Trời lạnh lạnh.
lạnh lẽo," t. ph. l. Nh. Lạnh ngh.1 : Tiết thu lạnh lẽo. 2. Không ấm cúng thiếu thân mật : Gian phòng lạnh lẽo ; Sống lạnh lẽo."
lạnh lùng," t. 1 (id.). Lạnh làm tác động mạnh đến tâm hồn tình cảm. Mưa gió lạnh lùng. 2 Tỏ ra thiếu hẳn tình cảm trong quan hệ tiếp xúc với người với việc. Thái độ lạnh lùng. Cái nhìn lạnh lùng. Bình tĩnh đến lạnh lùng."
lạnh ngắt," Lạnh lắm (X. Lạnh ngh.l): Đêm đông lạnh ngắt."
lạnh người, tt. Có biểu hiện quá sợ đến mức ớn lạnh như máu ngừng lưu thông trong cơ thể.
lạnh nhạt," Không thân mật không ân cần : Thái độ lạnh nhạt."
lao," 1 d. Bệnh lây do trực khuẩn Koch gây ra thường phá hoại phổi hoặc các bộ phận khác như hạch xương v.v. Lao phổi. Lao hạch. Phòng chống lao." 2 d. Nhà lao (nói tắt). Bị nhốt trong lao. " 3 I d. 1 Binh khí thời xưa hình cái gậy dài có đầu sắt nhọn. Đâm lao. 2 Dụng cụ thể thao hình cái lao dùng để tập phóng đi xa. Kỉ lục phóng lao." " II đg. 1 Phóng mạnh một vật dài. sào. Mũi tên lao đi vun vút. 2 Di chuyển rất nhanh rất mạnh thẳng về phía trước. Chiếc xe lao xuống dốc. Chạy lao theo. 3 Dốc toàn bộ sức lực tâm trí vào việc gì. Lao vào công tác. 4 (chm.). Đưa rầm cầu ra đặt lên mố và trụ. Lao cầu."
lao công," dt. Việc người lao động đơn giản như dọn dẹp làm vệ sinh...trong một cơ quan xí nghiệp."
lao dịch, Công việc vất vả nặng nhọc.
lao đao," t. 1. Choáng váng mệt nhọc : Chưa khỏi sốt còn thấy lao đao trong người. 2. Gặp nhiều khó khăn vất vả : Cuộc sống lao đao."
lao động," I d. 1 Hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra các loại sản phẩm vật chất và tinh thần cho xã hội. Lao động chân tay. Lao động nghệ thuật. Sức lao động. 2 Việc làm lao động cụ thể nói về mặt tạo ra sản phẩm. Trả lương theo lao động. Năng suất lao động. 3 Sức người bỏ ra trong việc làm lao động cụ thể. Tiết kiệm lao động. Hao phí lao động. 4 Người làm lao động (nói về lao động chân tay thường là trong sản xuất nông nghiệp). Nhà có hai lao động chính." II đg. 1 Làm việc . Lao động quên mình để xây dựng đất nước. 2 Làm việc lao động chân tay. Học sinh tham gia lao động trong tháng nghỉ hè.
lao khổ," tt. vchg Khổ sở cực nhọc: đồng bào lao khổ lao khổ bao năm nơi đồng chua nước mặn."
lao lung, 1. d. Nhà tù. 2. đg. Dùng thủ đoạn mà sai khiến ràng buộc người ta.
lao lực, Làm việc bằng thể xác.
lao lý, Nhà tù.
lao màn, Sào bằng tre nhỏ dùng để mắc màn.
lao nhao, Nhốn nháo mất bình tĩnh: Dân làng lao nhao chạy ra chữa cháy.
lao phiền, Vất vả buồn rầu.
lao tâm," đg. Lao động trí óc một cách vất vả căng thẳng."
lao tù, dt. Nhà tù nói chung.
lao tư," ""Lao động và tư sản"" nói tắt. Lao tư lưỡng lợi. Lao động và tư sản cùng được lợi."
lao xao, ồn ào nhộn nhịp.
lào, d. 1. Thùng đong nước mắm. 2. Thước để đo giá trị con người: Bọn bóc lột bao giờ cũng lấy đồng tiền làm lào.
lào quào," Cg. Láo quáo. Dễ dãi nông nổi thế nào cũng xong: Tính nết lào quào ai bảo sao nghe thế."
lào xào, Nói nhiều người nói nhỏ với nhau: Nhân dân lào xào về vụ tham ô.
lảo đảo," đg. Mất thăng bằng ngả nghiêng muốn ngã muốn đổ. Lảo đảo như người say rượu."
lão," I. d. 1. Già : Ông lão bà lão. 2. Người đàn ông có tuổi (nói có ý khinh) : Lão huyện ấy ác lắm. II. đ. Từ người già dùng để tự xưng : Lão tuy già yếu nhưng vẫn sản xuất được."
lão bộc, d. Người đầy tớ già trong xã hội cũ.
lão hủ," Già nua cũ kỹ và vô dụng."
lão khoa," (y) Môn học về bệnh lý tâm lý người già."
lão luyện," Được rèn luyện từ lâu nên thông thạo am hiểu : Một cán bộ kỹ thuật lão luyện."
lão nhiêu," Người đàn ông tuổi từ năm mươi lăm trở lên ở nông thôn dưới thời phong kiến và Pháp thuộc được miễn thuế và miễn lao dịch."
lão suy, đg. (hoặc t.). Suy yếu do tuổi già. Hiện tượng lão suy.
lão thành, Cao tuổi và có nhiều kinh nghiệm về việc đời: Nhà cách mạng lão thành.
lão thị, Tật của mắt già không còn nhìn được gần do khả năng điều tiết của thủy tinh thể giảm sút.
lão thực," Thật thà trung thực: Quí mến con người lão thực."
láo," t. ph. 1. Vô phép thiếu lễ độ với người trên không biết kính nể người trên. 2. Sai hỏng bậy bạ : Nói láo ; Làm láo ."
láo nháo," t. (kng.). Lộn xộn lung tung nhiều thứ không có chút trật tự nào. Người đứng người ngồi láo nháo. Làm ăn láo nháo chẳng đâu vào đâu cả. Láo nháo như cháo trộn cơm (tng.)."
láo quáo, Nh. Lào quào.
láo toét, Nh. Láo: Ăn nói láo toét; Bài làm láo toét.
láo xược," Vô phép và hỗn hào: Quen thói láo xược coi người trên như người dưới."
lạo xạo, Tiếng cát hay sạn cọ xát nhau: Có tiếng lạo xạo trong ổ bi.
láp nháp, Có giây chất dính: Tay vừa bóc bánh chưng còn láp nháp.
lạp xường, Thức ăn làm bằng thịt trộn diêm tiêu nhồi vào ruột lợn rồi phơi khô.
lát, 1 dt. Một thời gian ngắn ngủi: chờ tôi một lát Lát nữa ta sẽ đi. " 2 dt. 1. Miếng mỏng cắt thái từ nguyên củ nguyên chiếc: Khoai thái lát phơi khô Bánh mì cắt lát tẩm đường ngậm mấy lát gừng là khỏi ho. 2. Nhát: nhát cuốc." " 3 dt Cây to cao trên 25m vỏ xám tro nứt dọc và bong mảng lá non màu đỏ đầu nhọn gốc lệch gỗ màu hồng nhạt lõi nâu đỏ có ánh đồng vân đẹp thớ mịn dùng đóng đồ gỗ quý và làm gỗ dán." 4 đgt. Đặt và gắn gạch hay ván gỗ...thành mặt phẳng: Đường làng lát gạch gạch lát nền Ván lát sàn.
lát hoa, Gỗ lát có nhiều vân.
lạt," d. Dây bằng tre dang hay mây chẻ mỏng dùng để buộc." " t. 1. Thiếu muối hoặc không có vị ngon ngọt : Canh lạt ; Quả cam lạt. 2. Hả hết mùi : Phấn đã lạt chẳng còn gì thơm. 3. Bạc mất màu : Bộ quần áo đi nắng nhiều đã lạt. 4. Không gây được hứng thú vô duyên : Câu chuyện lạt."
lạt lẽo, Nh. Lạt: Bát canh lạt lẽo; Câu chuyện lạt lẽo.
lau," 1 d. Cây cùng loài với mía mọc hoang thành bụi thân xốp hoa trắng tụ thành bông." " 2 đg. Làm cho khô cho sạch bằng cách đưa nhẹ một vật mềm trên bề mặt. Lau bảng. Lau mồ hôi. Sàn nhà lau sạch bóng. Sạch như li như lau (rất sạch không có một vết bẩn)."
lau chau," Hấp tấp nhanh nhảu đoảng: Lau chau bưng mâm đi đánh vỡ ngay cái đĩa."
lau chùi, Nh. Lau : Lau chùi bàn ghế.
lau láu, Liến thoắng: Nói chuyện lau láu.
lau nhau, Nhỏ bé sàn sàn bằng nhau: Đàn lợn lau nhau.
làu," t. (thường dùng phụ sau đg.; kết hợp hạn chế). 1 Có thể đọc thuộc lòng thật trơn tru không chút vấp váp. Thuộc làu từ đầu đến cuối. Bài hát nào cũng thuộc làu làu. Làu thông sách kim cổ. 2 (kng.). Ở tình trạng không có một gợn bẩn. Bàn ghế sạch làu."
làu bàu," đgt. Nói nhỏ lẩm bẩm trong miệng nghe không rõ tỏ vẻ không bằng lòng bực dọc khó chịu: không dám cãi nhưng cứ làu bàu Cô bé đi qua bức dại miệng làu bàu mặt càu cạu (Ma Văn Kháng)."
làu làu," Nói đọc hay nói rất trơn tru không có gì vướng vấp: Đọc bài làu làu."
làu nhàu, Nh. Làu bàu.
lảu bảu, Nh. Làu bàu.
lảu nhảu, Nh. Làu bàu.
lảu thông, Biết rõ từ đầu đến cuối: Lảu thông kinh sử.
láu," t. Biết nghĩ nhanh tính đúng để mưu những lợi ích vặt cho mình."
láu cá, Nh. Láu.
láu lỉnh," t. Có vẻ tinh nhanh khôn và tinh nghịch. Vẻ mặt láu lỉnh. Trả lời một cách láu lỉnh."
láu táu, Hấp tấp vội vã khi nói năng: Ăn nói láu táu.
lay," đgt. Làm rung động không còn ở thế ổn định: Gió lay cây lay mạnh cho long chân cọc lay vai gọi dậy."
lay chuyển, Làm mất thế vững vàng : Tình hữu nghị không gì lay chuyển nổi.
lay động, đg. Chuyển động nhẹ qua lại ở một vị trí nhất định. Bóng cây lay động trên mặt nước. Ngọn lửa khẽ lay động. Bài thơ làm lay động lòng người (b.).
lay láy, Nói màu đen vừa thẫm vừa bóng: Mắt đen lay láy.
lay lắt," ph. 1. Chơ chỏng không làm xong không thu dọn: Việc bỏ lay lắt; Dụng cụ bỏ lay lắt. 2. Nói sống thiếu thốn vất vưởng trong một thời gian dài: Sống lay lắt."
lay nhay," Lằng nhằng kéo dài khó dứt: Công việc lay nhay mãi."
lay ơn, lay-ơn Nh. Lay-dơn.
láy, đg. Nhắc lại : Láy mãi lời oán trách.
lạy," đg. (hoặc d.). 1 Chắp tay quỳ gối và cúi gập người để tỏ lòng cung kính theo lễ nghi cũ. Chắp tay lạy Phật. Cúi lạy. Lạy bốn lạy. 2 (cũ). Từ dùng trước từ chỉ người đối thoại khi mở đầu lời nói để tỏ thái độ cung kính hoặc ý cầu xin khẩn thiết. Lạy cụ! Lạy trời mưa thuận gió hoà... (cd.)."
lạy lục, Hạ mình van xin.
lạy van, Nh. Lạy lục.
lắc," 1 đgt. 1. Làm cho chuyển động rung động theo nhịp liên tục: lắc bình rượu thuốc xe lắc như đưa võng lắc chuông lắc bao gạo cho vơi xuống. 2. Lắc đầu nói tắt: chỉ lắc mà không nói." " 2 (F. plaque) dt. Tấm biển tấm bảng: Tôi muốn khắc tên ông bạn đọc vào một tấm lắc đồng để kỷ công ông (Vũ Bằng)."
lắc cắc, Tiếng hai vật bằng gỗ đập vào nhau: Gõ dùi lắc cắc vào thành trống.
lắc đầu," Quay đầu sang hai bên tỏ ý không bằng lòng."
lắc-lê, Dụng cụ để vặn ốc có nhiều cạnh.
lắc lư, Lảo đảo ngả nghiêng sang hai bên như muốn đổ.
lặc là lặc lè, Nh. Lặc lè.
lặc lè," Nặng nề khó nhọc: Gánh ba mươi cân gạo đã thấy lặc lè."
lăm, d. Miếng thịt phần ở khoanh cổ bò hay lợn. đg. Định bụng làm ngay: Chưa đi đến chợ đã lăm ăn quà. " t. Năm đi theo sau số chục: Mười lăm; Hăm lăm."
lăm lăm, Nh. Lăm: Chưa đến chợ đã lăm lăm ăn quà.
lăm lẳm, Chặt trong tay: Giữ lăm lẳm túi tiền.
lăm le," đg. (thường dùng trước đg.). Có ý định và sẵn sàng có thời cơ là làm ngay (thường là việc xấu). Tên kẻ cắp lăm le rút trộm cái ví."
lăm tăm, Nói nước mới bắt đầu sủi: Nước sủi lăm tăm.
lắm, I. tt. Có số lượng được coi là hơn bình thường: lắm mồm lắm miệng lắm tiền lắm con thì khổ lắm thầy thối ma (tng.). II. pht. Đạt mức độ cao hơn bình thường: khổ lắm anh à buồn lắm Cô ấy xinh lắm.
lắm lắm, Nh. Lắm: Cám ơn lắm lắm.
lăn, đg. 1. Nói những vật tròn vừa quay vừa dời chỗ : Quả bóng lăn. 2. Làm cho một vật tròn vừa quay vừa dời chỗ : Lăn gỗ xuống chân đồi. 3. Nằm vật xuống : Thằng bé lăn ra khóc. 4. Lao mình vào : Lăn vào giằng lấy súng địch.
lăn chiêng, Ngã ngửa ra.
lăn cổ, Nói chết một cách bất ngờ trong lúc đang khỏe (thtục).
lăn cù, Cg. Lăn quay. Lăn tròn như con cù; con quay: Ngã lăn cù.
lăn đùng, Ngã vật xuống một cách đột ngột.
lăn đường," đg. 1. Kéo quả lăn nén đá đất... xuống cho đường phẳng. 2. Nói người phụ nữ nằm ra đường khi linh cữu cha mẹ hay chồng ra khỏi nhà để tỏ ý thương tiếc (cũ)."
lăn kềnh, Nằm vật ngửa ra: Lăn kềnh xuống chõng.
lăn lóc," I. đg. Nh. Lăn. II. t. ph. 1. Ham mê: Lăn lóc trong đám bạc. 2. Khổ sở không người chăm nom: Trẻ sống lăn lóc."
lăn long lóc, Lăn đi lăn lại nhiều lần.
lăn lộn," đg. 1 Lăn bên nọ lật bên kia nhiều lần. Lăn lộn dưới đất ăn vạ. Đau lăn đau lộn (kng.). 2 Lao vào để làm vật lộn với khó khăn vất vả. Lăn lộn với phong trào. Lăn lộn nhiều năm trong nghề."
lăn quay, Nh. Lăn cù: Ngã lăn quay.
lăn queo, Nói ngã co người lại: Ngã lăn queo.
lăn tay, đgt. Lăn dấu ngón tay đã phết mực lên giấy để lưu vân tay làm bằng chứng: lăn tay làm chứng minh thư.
lăn tăn, ph. 1. Nổi lên những mụn nhỏ: Sởi đã bắt đầu mọc lăn tăn ở ngực. 2. Nói mặt nước hơi gợn: Mặt hồ lăn tăn trong gió nhẹ.
lăn xả, Lao mình vào: Lăn xả vào đồn địch.
lằn, 1. t. Có một vết nổi dài : Bị đánh ba roi lằn đít. 2. d. Vết kiến hay mối đi. " d. ""Thằn lằn"" nói tắt: Con lằn bò trên giậu."
lẳn, t. Chắc thịt: Béo lẳn; Mình lẳn như mình cá trắm.
lặn," đg. 1 Tự làm cho mình chìm sâu xuống nước. Lặn một hơi dài. Thợ lặn. Bộ đồ lặn. 2 Biến đi như lẩn mất vào chiều sâu không còn thấy hiện ra trên bề mặt. Nốt sởi đã lặn. Người xấu duyên lặn vào trong... (cd.). 3 Khuất mất đi phía dưới đường chân trời. Trăng lặn. Mặt trời lặn sau dãy núi xa."
lặn lội, Đi xa và vất vả như phải lặn suối vượt sông: Lặn lội từ bên kia dãy núi sang đây.
lăng, 1 dt. Công trình xây dựng làm nơi cất giữ thi hài các vĩ nhân: Lăng của các bậc vua chúa lăng miếu lăng mộ lăng tẩm. " 2 dt. Loài cá ở nước ngọt không có vảy: ăn chả cá lăng." 3 đgt. 1. Vung ngang cánh tay để văng cái gì đó đi xa: lăng lựu đạn lăng hòn đá sang bờ ao bên kia. 2. Đưa mạnh chân hoặc tay theo chiều ngang trong tư thế duỗi thẳng: lăng chân.
lăng băng," Không nhất định ở đâu làm việc gì: Sống lăng băng nay đây mai đó."
lăng căng, Nh. Lăng băng: Chạy lăng căng.
lăng kính," (lý) Dụng cụ quang học hình trụ đáy tam giác làm bằng một chất trong suốt thường là thủy tinh có tính chất khúc xạ và phân tích ánh sáng."
lăng líu, Vướng víu lôi thôi: Lăng líu nợ nần.
lăng loàn," đg. Có hành vi hỗn xược xúc phạm người trên không chịu phục tùng khuôn phép (thường nói về phụ nữ trong quan hệ gia đình). Con dâu lăng loàn với mẹ chồng. Thói lăng loàn."
lăng mạ, đgt. Chửi mắng hoặc nói năng hỗn láo nhằm xúc phạm: bị lăng mạ trước xóm giềng những lời lăng mạ thô bỉ.
lăng miếu, Mồ mả và đền thờ vua chúa.
lăng nhăng," Bậy bạ quàng xiên không đứng đắn thận trọng: Nói lăng nhăng mấy câu vô nghĩa lý; Cô ả lăng nhăng yêu người này bỏ người khác."
lăng nhục, Khinh rẻ và làm nhục.
lăng quăng, 1 d. (ph.). Bọ gậy. 2 x. loăng quăng.
lăng tẩm, dt. Lăng của vua chúa và những công trình xây dựng ở khu lăng nói chung: lăng tẩm vua Hùng thăm lăng tẩm ở Huế.
lăng trì," Cg. Tùng xẻo. Thứ hình phạt tàn khốc thời phong kiến giết phạm nhân bằng cách cắt chân tay xẻo từng miếng thịt cho chết dần."
lăng trụ," d. Đa diện có hai mặt (đáy) song song với nhau còn các mặt khác (các mặt bên) đều là những hình bình hành."
lăng xăng," đgt. Tỏ ra luôn luôn bận rộn tất bật rối rít trong hoạt động nhưng chẳng được việc gì hoặc kết quả không đáng kể: lăng xăng chạy tới chạy lui lăng xăng hết chỗ nọ đến chỗ kia mà chẳng được việc gì Anh lờ đờ nhìn ngọn đèn hoa kì có những con muỗi cỏ bay lăng xăng vòng quanh (Tô Hoài) Rửa xong vào bà cụ lại lăng xăng chạy đi chạy lại gấp cái chăn chiên Nam Định trải lại cái chiếu quét quáy cái lều mở cái cong đựng gạo... (Vũ Thị Thường)."
lằng nhằng, t. ph. 1. Lôi thôi dai dẳng : Câu chuyện lằng nhằng dứt không ra. 2. Lôi thôi không rõ : Chữ viết lằng nhằng ; Lý luận lằng nhằng.
lẳng," đg. Ném mạnh thường bằng cả hai tay: Lẳng gói sách lên ô-tô." t. Nh. Lẳng lơ: Cô gái lẳng.
lẳng khẳng, Nói người cao mà gầy: Lẳng khẳng thế mà dai sức.
lẳng lặng," Im lặng không lên tiếng: Lẳng lặng mà nghe nó chúc nhau Chúc nhau trăm tuổi bạc đầu râu (Trần Tế Xương)."
lẳng lơ," t. Tỏ ra lẳng có nhiều biểu hiện thiếu đứng đắn trong quan hệ tiếp xúc nam nữ. Cặp mắt lẳng lơ. Tính nết lẳng lơ. Ăn nói lẳng lơ."
lẳng ngẳng, Nh. Lẳng khẳng.
lẳng nhẳng, Lôi thôi dai dẳng: Lẳng nhẳng mãi không trả hết nợ.
lẵng," dt. Đồ đựng đan bằng mây tre thường có quai xách: Bà xách lẵng đựng đồ lễ lên chùa lẵng mây lẵng hoa."
lẵng đẵng, Nói tình trạng chờ đợi lằng nhằng mãi: Chờ lẵng đẵng mấy ngày.
lẵng nhẵng, Lẽo đẽo dai dẳng: Đàn con lẵng nhẵng theo mẹ.
lắng," đg. 1. Chìm dần dần xuống đáy nước : Chờ cho cặn lắng hết rồi mới chắt được nước trong. 2. Nguôi dần đi : Nỗi buồn đã lắng. 3. Nh. Lắng nghe lắng tai : Lắng xem họ nói gì."
lắng đắng," Lận đận gặp nhiều khó khăn: Việc học hành lắng đắng."
lắng nghe, Để tai chú ý nghe.
lắng nhắng," Láu táu lố lăng và có vẻ kiêu: Điệu bộ lắng nhắng."
lắng tai, Nh. Lắng nghe.
lặng," t. (hoặc đg.). 1 Ở trạng thái yên tĩnh không động. Biển lặng. Trời lặng gió. Nín lặng không nói gì. Im hơi lặng tiếng. Dấu lặng*. 2 Ở vào trạng thái trở nên không nói năng cử động gì được do chịu tác động tâm lí tình cảm đột ngột. Lặng đi trước tin buồn đột ngột. Sung sướng đến lặng người. Mặt tái ngắt chết lặng vì sợ."
lặng im, Nh. Lặng: Mọi người lặng im nghe nhạc.
lặng lặng, Nh. Lẳng lặng.
lặng lẽ," tt. 1. Im lặng không gây tiếng động không động đậy: đêm khuya lặng lẽ cảnh chiều hôm lặng lẽ Mặt hồ lặng lẽ soi thấu từng sợi mây trắng trên tầng trời (Ma Văn Kháng). 2. Không lên tiếng không nói năng gì cả: khu rừng lặng lẽ lặng lẽ ngồi vào bàn Thuần lặng lẽ đứng dậy (Ma Văn Kháng) Một vành trăng ngàn năm lặng lẽ (Thế Lữ)."
lặng ngắt, Vắng vẻ không có tiếng động : Buồng không lặng ngắt như tờ (K) .
lặng người," Yên không cử động vì quá xúc động: Nghe tin mẹ chết lặng người đi."
lặng thinh, Im không nói gì.
lặng yên, Nh. Lặng im.
lắp," 1 đg. Làm cho từng bộ phận rời được đặt đúng vị trí của nó để tất cả các bộ phận hợp lại tạo nên vật hoàn chỉnh có công dụng. Lắp máy. Lắp xe đạp. Lắp cửa vào khung. Lắp đạn (để có thể bắn)." 2 đg. 1 (thường dùng trước lại). Như lặp. Bài văn có nhiều ý lắp lại. Lắp đi lắp lại mãi một giọng điệu. 2 (id.). Nói lắp (nói tắt).
lắp ba lắp bắp, Nh. Lắp bắp.
lắp bắp, Nói mồm mấp máy luôn mà không nói được rõ tiếng.
lắp ráp, Đặt các bộ phận máy móc vào đúng chỗ để có thể cho chạy được: Phân xưởng lắp ráp.
lắt lay, Nh. Lay động: Gió lắt lay tấm rèm.
lắt lẻo," Chông chênh không vững ở nơi cao: Ngồi lắt lẻo trên ngọn cây."
lắt léo, Quanh co phiền phức: Việc đời lắt léo.
lắt mắt, Bé nhỏ.
lắt nhắt," tt. 1. Quá nhỏ bé vụn vặt không thành tấm thành món: những ô ruộng lắt nhắt như bàn cờ trồng lắt nhắt nhiều thứ cây công việc lắt nhắt Số tiền học chúng giả lắt nhắt đứa thì vào đầu tháng đứa thì mồng mười Cái loạt đầu chín rải ra mỗi ngày một quả thật lắt nhắt. 2. Nhiều và có hình dáng kích thước quá nhỏ bé sàn sàn như nhau: Đàn chim ri lắt nhắt đông đặc Những đồ vật lắt nhắt trong nhà bước đi lắt nhắt như con sáo Con đi học con bồng con dắt Lớn chửa khôn lắt nhắt thơ ngây (Tản Đà) Những đàn chim sẻ lắt nhắt đông đặc bay rào rào (Nguyễn Thế Phương)."
lặt, đg. Nh. Nhặt: Lặt bao diêm; Lặt rau.
lặt vặt, Nhỏ nhặt tầm thường : Đừng quá để ý đến những việc lặt vặt.
lấc cấc," Cg. Lấc láo lấc xấc. Ngông nghênh và có vẻ lếu láo: Thái độ lấc cấc."
lấc láo, Nh. Lấc cấc.
lấc xấc, Nh. Lấc cấc.
lâm, đg. Ở vào tình thế không hay cho mình. Lâm vào thế bị động. Lâm vào cảnh túng quẫn. Lâm nạn*.
lâm bệnh," đgt. Bị mắc bệnh: Cụ đang lâm bệnh Công rằng chớ hỏi thêm phiền Trước đà lâm bệnh hoàng truyền xa chơi (Lục Vân Tiên)."
lâm bồn, ở cữ (cũ).
lâm chung, Sắp chết : Lời dặn lại lúc lâm chung.
lâm dâm," ph. t. 1. Cg. Lầm dầm. Nói nhỏ trong miệng không ra tiếng: Khấn vái lâm dâm. 2. Nói mưa nhỏ mà lâu: Mưa lâm dâm. 3. Cg. Lẩm dẩm. Nói đau ít và lâu ở trong bụng: Đau bụng lâm dâm."
lâm li, Não nùng thấm thía: Lời văn lâm li.
lâm nạn, đg. (trtr.). Gặp phải tai nạn. Lâm nạn trên đường đi.
lâm nghiệp, Ngành kinh tế quốc dân chuyên gây và khai thác rừng.
lâm nguy, Đến lúc nguy hiểm.
lâm sản, Sản phẩm khai thác ở rừng.
lâm sàng, t. Nói triệu chứng của bệnh phát hiện được ngay trên giường bệnh bằng giác quan của thầy thuốc.
lâm sàng học, Khoa học chuyên nghiên cứu triệu chứng của bệnh ngay trên giường bệnh bằng giác quan của thầy thuốc.
lâm sự, Đến lúc có việc: Lâm sự mới biết kẻ hay người dở.
lâm thời," Tạm trong một thời gian chưa chính thức : Chính phủ lâm thời."
lâm tuyền, Cảnh tịch mịch ở rừng núi: Vui thú lâm tuyền.
lầm, 1 I d. (ph.). Bùn. Lội ao vớt lầm. " II t. 1 Có nhiều bùn hay bụi cuộn lên làm đục làm bẩn. Nước ao đục lên. Bụi lầm lên sau xe. 2 Bị phủ lên một lớp dày bùn đất bụi bặm. Con đường lầm bùn đất. Toàn thân lầm bụi." " 2 đg. Nhận thức cái nọ ra cái kia do sơ ý hay không biết. Hiểu lầm nhau. Mua lầm hàng giả."
lầm bầm," đgt. Nói nho nhỏ trong miệng nghe không rõ tỏ ý bất bình không bằng lòng: Nó không đồng ý nhưng không dám cãi lại chỉ lầm bầm trong miệng Nó loay hoay rồi nhón gót lấy cái vá múc ra từng vá nước miệng lầm bầm điều gì không rõ (Nguyễn Quang Sáng) Anh chàng ngượng quá lầm bầm trông trước trông sau rổi lủi vội đi mất (Ngô Văn Phú)."
lầm dầm, Nh. Lâm dâm.
lầm lạc," t. 1. Nh. Lầm. 2. Sai không đúng : ý nghĩ lầm lạc; Nhận định lầm lạc."
lầm lầm, Vẩn đục: Nước lầm lầm. Tỏ vẻ tức giận ra mặt mà không nói năng gì. Lầm lầm lì lì. Nh. Lầm lì.
lầm lẫn, đg. Lầm cái nọ với cái kia (nói khái quát). Kiểm tra xem có lầm lẫn không. Lầm lẫn kẻ xấu với người tốt.
lầm lì, Cg. Lầm làm lì lì. ít nói: Chú bé lầm lì mà hay làm đáo để.
lầm lỗi, Nh. Lỗi lầm.
lầm lội, Có nhiều bùn lầy bẩn thỉu: Đường sá lầm lội.
lầm lộn, Nh. Lầm lẫn.
lầm lỡ, Vô ý mà mắc điều sai.
lầm than, Vất vả khổ sở : Đời sống lầm than.
lẩm, đg. 1. Ăn lén lút: Ngày nào đi chợ cũng lẩm quà. 2. Ăn (thtục): Em dỗi anh lẩm cả đĩa xôi.
lẩm bẩm," đg. Nói nhỏ trong miệng chỉ vừa để mình nghe giọng đều đều. Lẩm bẩm điều gì không rõ."
lẩm ca lẩm cẩm, Nh. Lẩm cẩm.
lẩm cẩm," tt. Không còn minh mẫn sáng suốt hay làm hay nói những việc không đúng chỗ đúng lúc (thường nói về người già): Về già người ta thường trở nên lẩm cẩm."
lẩm dẩm, Nh. Lâm dâm: Lẩm dẩm đau bụng.
lẩm nhẩm," Nói sẽ tính sẽ trong mồm: Lẩm nhẩm cộng tiền chợ."
lẫm, d. Nhà chứa thóc.
lẫm cẫm, Già lẫn: Ông lão lẫm cẫm.
lẫm liệt," Oai nghiêm trông đáng sợ : Tượng Trấn Vũ trông lẫm liệt."
lấm," t. Giây bùn đất: Ngã xuống bùn lấm áo. Lấm be lấm bét. Lấm ở nhiều hay khắp mọi chỗ: Ngã xuống vũng trâu đầm lấm be lấm bét."
lấm chấm, t. Có nhiều chấm nhỏ rải rác. Mặt lấm chấm rỗ hoa.
lấm la lấm lét, Nh. Lấm lét.
lấm láp, Nh. Lấm: Quần áo lấm láp.
lấm lét," tt. Liếc nhìn nhanh rồi lại quay đi chỗ khác với vẻ vụng trộm sợ sệt (không dám để người ta bắt gặp cái nhìn của mình): lấm lét nhìn quanh lấm lét như quạ vào chuồng gà Nó lấm lét lảng dần cũng không dám chạy một cách thẳng thắn để trốn đi nữa (Nam Cao) Ban ngày ban mặt anh đi đâu mà lấm lét thế? (Nguyễn Đình Thi) Cố làm ra vẻ thật thà nhưng mắt lại cứ lấm lét nhìn về phía tay phải (Đào Vũ)."
lấm tấm, Nói có nhiều hạt nhỏ li ti : Lấm tấm mưa phùn.
lân, 1 d. Kì lân (nói tắt). Múa lân. 2 d. Tên thường gọi của phosphor. Phân lân. " 3 d. (kng.; id.). Phiên lượt (theo thứ tự). Cắt lân nhau gác. Đến lân." 4 đg. Vượt sang phạm vi khác ngoài phạm vi đã định. Tiêu lân vào vốn. Họp lân sang buổi chiều. Được đằng chân lân đằng đầu (tng.).
lân bang, Nước láng giềng.
lân bàng, Láng giềng: Bà con lân bàng.
lân cận," tt. (Nơi) ở gần ở bên cạnh: những vùng lân cận nhờ cậy mấy nhà lân cận đi thăm mấy làng lân cận."
lân la, Dần dần đến gần: Lân la sang làm quen.
lân lí, Xóm làng: Sinh rằng: Lân lí ra vào (K).
lân quang," d. Ánh sáng xanh tự phát ra ở một số chất (không do cháy hoặc nóng lên) giống ánh sáng của chất lân (phosphor) khi cháy chỉ thấy được trong bóng tối. Đom đóm có lân quang."
lân tinh," dt. cũ Phốt pho."
lân tuất," Thương xót: Điếc tai lân tuất phũ tay tồi tàn (K)."
lần," ph. Từng bước dần dần : Bước lần theo ngọn tiểu khê (K)." đg. 1. Sờ nắn nhẹ tay chỗ này qua chỗ khác : Lần lưng ; Lần tràng hạt. 2. Tìm kiếm khó khăn : Không lần đâu ra tiền. " ChầN Nấn ná hoãn lâu : Lần chần mãi không dám quyết định"
lần chần," Nấn ná hoãn lâu: Lần chần mãi không dám quyết định."
lần hồi, p. Dần dà qua ngày tháng. Kiếm ăn lần hồi. Lần hồi rau cháo nuôi nhau.
lần khân, Đòi hỏi nhiều: Sợ lần khân quá ra sờm sỡ chăng (K).
lần lần," ph. Dần dần hết thời gian này qua thời gian khác: Lần lần tháng trọn ngày qua (K)."
lần lữa," Trì hoãn lui lại thời gian sau: Lần lữa mãi không làm."
lần lượt, pht. Theo thứ tự cho đến tận cùng: xếp hàng lần lượt ra vào lần lượt gọi tên lần lượt lần lượt từng vấn đề sẽ được thảo luận.
lần mò, Tìm kiếm khó khăn: Lần mò đâu ra tiền.
lần thần," Lờ đờ không tinh nhanh: Mới hết cơn sốt người có vẻ lần thần."
lẩn," đg. 1. Trốn lén lút lảng vào chỗ khuất mắt mọi người : Thằng bé lẩn đi chơi. 2. Trà trộn : Kẻ cắp lẩn vào đám đông."
lẩn lút, ẩn nấp.
lẩn mẩn, Hay để ý đến những cái tỉ mỉ.
lẩn quẩn, đg. x. luẩn quẩn.
lẩn quất, tt. Lẩn quanh quẩn đâu đó: Mấy tên kẻ gian còn lẩn quất đâu đây Hình ảnh đáng sợ đó cứ lẩn quất mãi trong đầu Chiêm bao lẩn quất ở bên giảng đình (Phan Trần).
lẩn tha lẩn thẩn, Nh. Lẩn thẩn.
lẩn thẩn," Dớ dẩn hay lẫn hay quên."
lẩn tránh," đg. Cố tránh đi để khỏi phải gặp hay khỏi phải liên luỵ. Xấu hổ cố tình lẩn tránh bạn bè. Lẩn tránh nhiệm vụ. Lẩn tránh vấn đề."
lẫn, I. đgt. 1. Không phân biệt được nên nhận nhầm cái này ra cái khác: Người già hay lẫn nói lẫn cầm lẫn vở của bạn trót để lẫn hai loại vào nhau. 2. Làm cho khó phân biệt cái này với cái khác: trộn lẫn gạo xấu với gạo tốt. II. pht. Từ đi kèm với từ nhau để thể hiện quan hệ qua lại: trách lẫn nhau đánh lẫn nhau giúp đỡ lẫn nhau hỏi lẫn nhau. III. lt. Cùng với: mất cả chì lẫn chài (tng.) Cả chị lẫn em đều đẹp Cả tiền lẫn tình cả thầy lẫn trò.
lẫn cẫn, Nói người già hay lẫn: Già nua lẫn cẫn.
lẫn lộn, Lầm cái nọ ra cái kia : Lẫn lộn vàng thau.
lấn," đg. 1 Mở rộng phạm vi chiếm sang phạm vi của cái khác. Đắp đê lấn biển. Lấn đất. Càng nhân nhượng nó càng lấn tới. Lấn quyền. 2 (ph.). Xô đẩy để chen. Lấn tới trước."
lấn át, Ăn hiếp: Anh lấn át các em.
lấn chiếm," Nh. Lấn ngh.1: Quân ngụy định tấn công chiếm vùng giải phóng."
lấn lối, (đph) Cậy thần thế.
lấn lướt, Dựa vào sức mạnh mà hà hiếp.
lận," đg. Lừa gạt: Cờ gian bạc lận. Mắc lận. Bị lừa mắc lừa: Thôi đà mắc lận thì thôi Đi đâu chẳng biết con người Sở Khanh (K)."
lận đận," tt. Vất vả chật vật vì gặp quá nhiều khó khăn trắc trở vấp váp: lận đận trong thi cử đường vợ con lận đận mãi Bị gậy lang thang người thuỷ hạn Thơ văn lận đận khách phong trần (Tản Đà) lận đận trên đường đời."
lâng láo, X. Nhâng nháo.
lâng lâng," Nhẹ nhàng khoan khoái : Làm xong nhiệm vụ lòng lâng lâng."
lâp tâm, Định ý làm việc gì xấu.
lấp," đg. 1 Làm cho đầy cho kín chỗ trũng chỗ hổng hay chỗ trống. Lấp ao. Hát để lấp chỗ trống. 2 Làm che khuất đi. Cỏ mọc lấp cả lối đi. Che lấp. 3 Làm cho bị át đi không còn nghe thấy nhận thấy nữa. Tiếng vỗ tay lấp cả tiếng hát. Đánh trống lấp*."
lấp la lấp loáng, Nh. Lấp loáng.
lấp lánh," tt. (đgt.) Phát ra ánh sáng không liên tục khi yếu khi mạnh nhưng lặp đi lặp lại đều đặn vẻ sinh động: những vì sao lấp lánh Gươm thiêng lấp lánh bên lưng nhẹ Mặt trời chiếu thẳng vào dòng nước lấp lánh như người ta đang dát một mẻ vàng vừa luyện xong ánh trăng lấp lánh trên tàu chuối ướt."
lấp liếm, Nói nhiều át lời người khác để che đậy lỗi mình : Cãi mẹ để lấp liếm tội bắt nạt em.
lấp ló," đg. Ló ra rồi khuất đi khi ẩn khi hiện liên tiếp. Bóng người lấp ló ngoài cửa sổ. Mặt trời lấp ló sau ngọn tre."
lấp loáng, Nói ánh sáng chập chờn khi có khi không.
lấp lú, Quên hẳn.
lấp lửng," t. ph. 1. Khi nổi khi chìm không nhất định: Gió to bèo lấp lửng mặt nước. 2. Mập mờ không hẳn đùa không hẳn thật: Ăn nói lấp lửng ai hiểu được."
lập," đgt. 1. Tạo ra xây dựng lên: lập gia đình lập danh sách lập ra triều đại mới lập kỉ lục. 2. Đặt lên vị trí quan trọng nào đó: phế vua này lập vua khác phế lập."
lập cà lập cập, Nh. Lập cập.
lập cập," ph. 1. Nói run mạnh và liên tiếp: Rét quá chân tay run lập cập. 2. Nói đi không vững vì mắt kém vì chân yếu: Đi lập cập."
lập chí, Quyết tâm đi tới một mục đích.
lập công," đg. Lập được chiến công thành tích lớn. Giết giặc lập công."
lập dị, tt. Có vẻ khác do cố ý để mọi người để ý đến: sống lập dị ăn mặc lập dị.
lập đông, Tiết bắt đầu mùa đông vào khoảng tháng Mười âm lịch.
lập hạ, Tiết bắt đầu mùa hạ vào khoảng tháng Tư âm lịch.
lập hiến, Xây dựng hiến pháp: Quốc hội lập hiến.
lập khắc, Nh. Lập tức (cũ).
lập lòe," Nói ánh sáng khi lóe ra khi tắt đi: Đom đóm lập lòe."
lập lờ," t. 1. Bập bồng ở mặt nước khi nổi khi chìm: Cành cây lập lờ mặt sông. 2. Không rõ rệt dứt khoát: Phát biểu ý kiến lập lờ nước đôi."
lập luận, Trình bày lý lẽ: Lập luận vững vàng.
lập mưu, đg. Đặt ra mưu kế. Lập mưu để lừa dối.
lập nghiêm, Làm ra vẻ trang trọng uy nghi.
lập nghiệp, đgt. Gây dựng cơ nghiệp: phong trào thanh niên lập nghiệp 20 tuổi đã tự mình lập nghiệp sinh cơ lập nghiệp (tng.).
lập ngôn," Viết sách truyền lại tư tưởng tri thức cho đời sau."
lập pháp, Đặt ra pháp luật : Quốc hội là cơ quan lập pháp. LậP phương (toán) 1. đg. Lấy lũy thừa bậc ba : 2 lập phương là 8. 2. d. X. Hình lập phương.
lập phương, (toán) 1. đg. Lấy lũy thừa bậc ba: 2 lập phương là 8. 2. d. X. Hình lập phương.
lập quốc," Xây dựng một nước có qui củ có chủ quyền: Nước Việt-nam lập quốc từ đời Hồng-bàng."
lập thân," Tu dưỡng học tập cho nên người có tài có đức."
lập thể," Nh. Lập phương ngh.2. Chủ nghĩa lập thể. Khuynh hướng nghệ thuật dùng hình hình học để vẽ người và vật."
lập thu, Tiết bắt đầu mùa thu vào khoảng tháng Bảy âm lịch.
lập trường," d. 1 Chỗ đứng và thái độ khi nhận thức và xử lí vấn đề. Trong quá trình thương lượng lập trường hai bên đã gần nhau. Thay đổi lập trường. 2 Lập trường giai cấp (nói tắt). Lập trường kiên định."
lập tức, pht. Ngay tức thì: Chúng ta phải làm việc đó ngay lập tức Nó nghe tiếng gọi là lập tức chạy.
lập xuân, Tiết bắt đầu mùa xuân vào khoảng thượng tuần tháng Giêng âm lịch.
lật, đg. Trở một vật để thay đổi mặt của nó : Lật trang giấy. đg. Không trả nợ : Hắn lật của tôi một món tiền.
lật bật, Nói run mạnh và nhiều: Rét run lật bật.
lật đật," I t. Có dáng vẻ vội vã tất tả như lúc nào cũng sợ không kịp. Bước đi lật đật. Lúc nào cũng lật đật." " II d. Đồ chơi hình người có đáy tròn gắn vật nặng hễ cứ đặt nằm là tự bật dậy. Con ."
lật đổ," đgt. Làm cho chính quyền ban lãnh đạo bị sụp đổ: âm mưu lật đổ chính quyền gây bè phái lật đổ nhau trong ban lãnh đạo."
lật lọng," Có tính phản bội lời cam kết không làm theo lời hứa: Thái độ lật lọng của kẻ nuốt lời."
lật mặt, Thay đổi thái độ từ tốt sang xấu một cách bất ngờ.
lật ngửa, Lăn cho nằm ngửa một vật đang úp.
lật nhào, Đánh đổ.
lật tẩy, đg. (kng.). Làm cho lộ rõ bộ mặt gian dối hoặc mưu đồ xấu xa đang được che giấu. Trò bịp bị lật tẩy.
lâu," tt. Có thời gian dài: làm lâu thế chờ lâu quá miếng ngon nhớ lâu lời đau nhớ đời (tng.) đóng cửa lâu rồi Họ về từ lâu không lâu nữa sống lâu Lâu rồi tôi chẳng gặp em."
lâu dài, Trong một thời gian dài: Kháng chiến lâu dài.
lâu đài, Tòa nhà to lớn đẹp đẽ.
lâu đời, t. Trải qua nhiều đời. Kinh nghiệm sản xuất lâu đời. Truyền thống văn hoá lâu đời.
lâu la, 1 tt. Lâu nói chung (thường dùng với ý phủ định): Mới đầu tháng chứ đã lâu la gì Chẳng cần lâu la gì anh cũng hiểu được cái điều mà hầu như anh đã quên đi. " 2 dt. Bọn tay chân của tướng cướp hay đầu sỏ gian ác: Một lũ lâu la kéo đến Nhân rày có đảng lâu la Tên rằng Đỗ Dự hiệu là Phong Lai (Lục Vân Tiên)."
lâu lắc, Nh. Lâu: Dăm ba ngày thì lâu lắc gì.
lâu lâu, Thỉnh thoảng: Lâu lâu về thăm nhà một lần.
lâu nay," Từ lâu đã qua một thời gian dài đến bây giờ: Lâu nay không xem tiểu thuyết."
lâu năm, Đã qua nhiều năm: Vỏ quýt lâu năm
lâu ngày, Trải qua một thời gian dài: Lâu ngày chưa gặp bạn.
lâu nhâu, Xúm đông lại mà làm ồn ào: Một lũ trẻ con lâu nhâu mót cá dưới ao.
lầu," 1 d. 1 (cũ; id.). Nhà có gác nhà tầng. Ở nhà lầu. Xây lầu. 2 (ph.). Tầng trên của nhà. Lên lầu. Phòng ở lầu một (ở gác hai)." 2 (ph.). x. làu.
lầu hồng," Nhà con hát thời xưa: Thiếp danh đưa đến lầu hồng Hai bên cùng liếc hai lòng cùng ưa (K)."
lầu lầu," ph. 1. Nói sạch trơn sạch bóng: Cửa nhà sạch lầu lầu. 2. Trôi chảy không quên không vấp váp: Bài thuộc lầu lầu."
lầu nhầu," Nói lẩm bẩm trong mồm tỏ ý tức giận."
lầu son, Nhà quyền quí trong xã hội phong kiến. Lầu son gác tía. Nh. Lầu son.
lầu trang, Nơi ở của phụ nữ phong kiến: Tần ngần dạo gót lầu trang (K).
lầu xanh, dt. Nơi chứa gái điếm thời xưa: Dạy cho má phấn lại về lầu xanh (Truyện Kiều).
lậu," d. Bệnh viêm ống đái do song cầu khuẩn lậu gây ra có triệu chứng đái đau buốt đái ít và nước tiểu có mủ."
lây," đg. 1 (Bệnh) truyền từ cơ thể này sang cơ thể khác. Bệnh hay lây. Bị lây bệnh lao. 2 Do có quan hệ gần gũi mà chia sẻ có chung phần nào một trạng thái tâm lí tình cảm với người khác. Lây cái hồn nhiên của tuổi trẻ. Được thơm lây. Vui lây cái vui của bạn. Giận lây sang con cái (do giận người khác mà giận luôn cả con cái)."
lây bây, Nh. Lây nhây.
lây lất, tt. Lay lắt: Việc làm còn lây lất sống lây lất trên vỉa hè vứt bỏ lây lất.
lây nhây," Cg. Lây bây. Kéo dài khó dứt: Công việc lây nhây mãi."
lầy, t. Có nhiều bùn : Đường lầy ; Ruộng lầy.
lầy lội, t. (Đường sá) có nhiều bùn lầy.
lầy nhầy," tt. ướt bẩn và dính nhớt nháp gây cảm giác ghê tởm: mũi dãi lầy nhầy Chỗ nào cũng lầy nhầy máu nóng như tiết đông (Nguyễn Khải) Đất lầy nhầy nát như bánh đúc."
lẩy," đg. 1. Tách ra tẽ ra: Lẩy bắp ngô lấy hạt. 2. Rút ra: Lẩy Kiều."
lẩy ba lẩy bẩy, Nh. Lảy bẩy: Run lẩy ba lẩy bẩy.
lẩy bẩy, Không vững chân tay: Đi lẩy bẩy.
lẫy, d. Bộ phận của cái nỏ dùng để làm bật cái dây lên mà bắn. đg. Nói trẻ con đang nằm ngửa chuyển sang nằm sấp: Thằng cháu ba tháng đã biết lẫy rồi.
lẫy đẫy, Lo lắng vì khổ sở.
lẫy lừng, X. Lừng lẫy.
lấy," I đg. 1 Làm cho mình có được trong tay cái đã sẵn có và để ở đâu đó để đưa ra làm việc gì. Lấy tiền trong ví ra trả. Lấy bút viết thư. Lấy quần áo rét ra mặc. 2 Làm cho mình có được cái vốn có hoặc có thể có ở đâu đó để sử dụng. Lấy thuyền đi chơi hồ. Lấy tài liệu viết bài. Lấy vé tàu. Lấy chữ kí. Lấy ý kiến. 3 Làm cho trở thành của mình cái vốn là của người khác. Lấy cắp. Lấy làm của riêng. Lấy đồn địch. 4 Làm cho mình có được cái tạo ra bằng một hoạt động nào đó. Vào rừng lấy củi. Nuôi gà lấy trứng. Cho vay lấy lãi. Làm lấy thành tích. 5 Tự tạo ra ở mình. Chạy lấy đà. Nghỉ lấy sức. Lấy giọng. Lấy lại tinh thần. 6 (kng.). Đòi giá tiền bao nhiêu đó để bán. Con gà này bà lấy bao nhiêu? Lấy rẻ vài trăm đồng. 7 Dùng để làm cái gì hoặc việc gì đó. Lấy công làm lãi. Lấy mét làm đơn vị. Lấy cớ ốm để nghỉ. Lấy tình cảm để cảm hoá. 8 Làm cho có được cái chính xác bằng đo tính chỉnh lí. Lấy kích thước. Lấy lại giờ theo đài. Lấy đường ngắm. Lấy làn sóng radio. Lấy nhiệt độ cho bệnh nhân. 9 (kng.). Kết hôn thành vợ thành chồng với nhau. Lấy chồng. Lấy vợ người cùng quê. Lấy vợ cho con (kng.; cưới vợ cho con)." " II p. (dùng phụ sau đg.). 1 Từ biểu thị hướng của hành động nhằm mang lại kết quả cho chủ thể. Bắt bóng. Giữ chặt lấy. Nắm lấy thời cơ. Chiếm lấy làm của riêng. 2 (thường dùng đi đôi với tự). Từ biểu thị cách thức của hành động do chủ thể tự mình làm bằng sức lực khả năng của riêng mình. Ông ta tự lái xe lấy. Trẻ đã biết gấp lấy chăn màn." " III tr. (dùng sau đg.). Từ dùng để nhấn mạnh mức tối thiểu không yêu cầu hơn. Cố ăn lưng bát cho lại sức. Ở lại chơi thêm lấy vài ngày. Túi không còn nổi lấy một đồng." " có (kng.; dùng phụ sau đg.). (Làm việc gì) chỉ cốt tỏ ra là có làm không kể tác dụng kết quả. Tự phê bình lấy có không sâu sắc. Ăn lấy có vài ba miếng." ... ...�
lấy cớ, Đưa ra một lý do thường là không chính dáng : Lấy cớ rức đầu không đến họp.
lấy được," Chỉ vì lợi riêng của mình bất chấp lẽ phải: Ăn lấy được."
lấy giọng, Chuẩn bị giọng hát để hát cho hay hoặc để cho hợp với tiếng nhạc cụ.
lấy giống," Trồng một cây mới nuôi một con vật mới để sau này phát triển ra nhiều."
lấy làm," Nhận là cho là coi là: Tôi lấy làm tiếc không giữ được lời hứa với anh."
lấy lệ," (dùng phụ sau đg.). (Làm việc gì) cốt cho có cho phải phép không có sự quan tâm. Làm lấy lệ. Hỏi qua loa lấy lệ."
lấy lòng," đg. Cốt để làm vừa lòng để tranh thủ cảm tình. Cười lấy lòng. Khen để lấy lòng."
lấy nê, Dựa vào một cớ không chính đáng: Lấy nê còn yếu để nghỉ.
lấy nhau, Nói trai gái kết với nhau thành vợ chồng.
lấy tiếng, Làm cho người ta biết danh tiếng mình.
le, 1 Nh. Le le. " 2 (F. l'air) dt. 1. cũ Vẻ dáng: lấy le với mọi người Huyến lúc bấy giờ thì lo tiệm ảnh (vì ra tiền) hơn là lo cho tờ báo (vì làm báo chỉ là để lấy le thôi) (Vũ Bằng). 2. Chỗ mở ra đóng vào để đưa không khí vào động cơ (xe máy v.v.): mở le." " 3 dt. Cây nhỏ mọc ở rừng thưa thân cứng có dáng giống trúc: rừng le."
le le, Nh. Le : Đàn le le bơi ở đầm.
le lói, đg. Chiếu ra một ánh sáng rất yếu ớt. Mấy đốm lửa le lói từ xa. Ánh đèn le lói trong đêm. Còn le lói chút hi vọng (b.).
le te, ph. t. 1. Nói vật thấp đến gần mặt đất: Năm gian nhà cỏ thấp le te (Nguyễn Khuyến). 2. Nói người bé nhỏ mà linh lợi: Le te chân ngược chân xuôi. 3. Nói điệu bộ lanh chanh láu táu: Le te chạy đến trước để chiếm chỗ.
lè," đg. 1. Thè ra: Lè lưỡi. 2. Đùn ra khỏi miệng: Biếng ăn cứ lè cơm ra."
lè nhè," đgt. (Nói hoặc khóc) kéo dài dai dẳng với giọng rè trầm nghe không rõ tiếng gây cảm giác khó chịu: khóc lè nhè mãi say rượu rồi cứ nói lè nhè Giọng hắn lè nhè và tiếng đã gần như méo mó (Nam Cao)."
lè tè, Thấp quá: Người lè tè; Gian bếp lè tè với tay đã đến mái.
lè xè," Thấp là là mặt đất: Lè xè én liệng lầu không (K)."
lẻ, d. Phần mười của một đấu : Một đấu hai lẻ gạo. " ph. Từng lượng nhỏ một : Mua lẻ bán lẻ." " I. t. 1. Không chẵn không chia hết cho hai : Số lẻ. 2. Dôi ra một phần của một số tròn : Một trăm lẻ ba. II. ph. Riêng một mình : Ăn lẻ ; Đi lẻ." lOi Trơ trọi một mình : Sống lẻ loi.
lẻ loi," t. Chỉ có riêng một mình tách khỏi quan hệ với đồng loại. Ngôi nhà lẻ loi bên đường. Sống lẻ loi."
lẻ nhẻ, Nh. Lè nhè. Lẻ nhẻ lè nhè. Nh. Lè nhè.
lẻ tẻ," tt. Thưa thớt và rời rạc từng cái một không tập trung không đều khắp: mới lẻ tẻ có mấy người đến Đêm về khuya phố xá chỉ còn lẻ tẻ vài người đi lại Lúa bắt đầu chín lẻ tẻ Lễ Phật trong ngôi chùa giữa đồng sắp đoạn thiện nam tín nữ lẻ tẻ ra về (Ngô Tất Tố)."
lẽ," d. Cái dùng làm căn cứ để giải thích một sự việc một tình cảm: Hắn từ chối món quà vì nhiều lẽ trước hết là vì hắn không muốn chịu ơn ; Anh hiểu vì lẽ gì tôi quí anh ; Khôn chẳng qua lẽ khoẻ chẳng qua lời (tng) ; Vì lẽ gì mà từ chối ?" t. Nói người vợ thứ hai đối với người vợ cả trong xã hội cũ : Chết trẻ còn hơn lấy lẽ (tng).
lẽ mọn, Nói tình trạng người làm lẽ: Phận lẽ mọn.
lẽ nào, Không vì một lý gì: Đủ điều kiện lẽ nào lại không thành công.
lẽ phải," d. Điều được coi là phải là hợp đạo lí. Làm theo lẽ phải. Nhìn ra lẽ phải. Lẽ phải bao giờ cũng thắng."
lẽ ra," ph. Đáng lý đúng ra là : Lẽ ra tôi phải hỏi ý kiến anh."
lé, 1 đg. (id.). Hiện ra và chiếu sáng. Ánh pháo sáng lé lên trong khoảnh khắc rồi tắt ngấm. " 2 t. 1 (Mắt nhìn) chếch về một phía mi hơi khép lại (thường có vẻ sợ hãi hay gian xảo). Lé mắt nhìn. 2 (ph.). Lác. Mắt lé. // Láy: le lé (ng. 1; ý mức độ ít)."
lẹ," tt. đphg Nhanh chóng mau lẹ: Đi lẹ lên lẹ tay lẹ chân."
lẹ làng, Nh. Lẹ.
lem," t. Lấm láp bẩn thỉu : Mặt lem."
lem lém," ph. 1. Nói lửa bắt và lan ra rất nhanh: Vì có gió ngọn lửa cháy lem lém. 2 Nói ăn nhanh và phàm: Ăn lem lém như gấu ăn trăng. 3. Nhiều lời và nhanh miệng liến thoắng: Nói lem lém."
lem luốc, Nói mặt mũi hoặc quần áo bẩn thỉu: Mặt mày lem luốc.
lem nhem," Nói việc bẩn thỉu không rõ ràng."
lèm bèm, Hay để ý đến những điều nhỏ nhen vụn vặt: Cứ lèm bèm nên người dưới không kính nể.
lèm nhèm, t. ph. 1. Nói mắt có nhiều nhử: Mắt lèm nhèm. Ngr. ở cương vị thấp (thtục): Cán bộ lèm nhèm. 2. Nh. Lem nhem: Chữ viết lèm nhèm.
lém," 1 đg. (kng.). (Lửa) cháy không to ngọn nhưng lan ra nhanh. Ngọn lửa đã lém gần hết mái tranh. // Láy: lem lém (ý mức độ nhiều liên tiếp). Lửa cháy lem lém." " 2 t. Nói nhiều nhanh và tỏ ra tinh khôn (thường hàm ý chê nhẹ nhàng). Bình thường ít nói sao hôm nay lại lém thế. Chỉ được cái lém! Lém như cuội (rất lém). // Láy: lem lém (ý mức độ nhiều)."
lém lém, Nh. Lém: Nói lém lém; Lửa cháy lém lém vào rạ.
lém lỉnh," Nh. Lém ngh.1: Thằng bé lém lỉnh."
lém mép, Chỉ liến thoắng ở ngoài miệng mà không làm gì.
lẹm, ph. Lấn vào phần khác: Tiêu lẹm cả tiền công.
lẹm cằm, Nói cằm nhỏ và thụt vào.
len," 1 (F. laine) dt. Sợi chế biến từ lông một số động vật (thường là cừu): đan len dệt len áo len Sợi len mịn so sợi lông rối rắm áo đan rồi mùa lạnh hết còn đâu (Tế Hanh) chăn len." " 2 dt. Cái xẻng nhỏ có nhiều hình dáng khác nhau để xắn đất đào đất." 3 đgt. Chen: không chỗ len chân len qua đám đông.
len chân, đg. 1. Cố chen vào giữa đám đông. 2. Cố cầy cục để dự vào: Len chân vào vòng danh lợi.
len dạ, Đồ dệt bằng len nói chung.
len gai," Thứ len xấu sợi cứng."
len lén, Nh. Lén.
len lét," Có vẻ sợ sệt không dám nhìn thẳng: Bị bố mắng thằng bé cứ len lét. Len lét như rắn mồng năm (tng). Nép mình ở một nơi không dám thò đầu ra vì sợ hãi (theo mê tín ngày mồng 5 tháng Năm người Việt Nam xưa đi tìm rắn mà giết)."
len lỏi," Cố sức len vào dự vào: Len lỏi vào vòng danh lợi."
len mình, Cố tìm một chỗ đứng trong đám đông.
lèn, đg. 1. Nhồi chặt vào : Lèn bông vào đệm. 2. Dùng lời nói khéo để bán một giá đắt : Càng quen càng lèn cho đau (tng) . d. Dãy núi đá sừng sững và chạy dài như bức thành : Lèn ở Quảng Bình có nhiều động.
lẻn, đg. Đi giấu không cho người ta biết: Thừa cơ lẻn bước ra đi (K).
lén," I p. (Làm việc gì) một cách bí mật sao cho những người khác không thấy không biết. Lén đi một mình. Đánh lén. Bắn lén sau lưng." II đg. (ph.; id.). Lẻn.
lén lút," tt. Giấu giếm vụng trộm không công khai và có ý gian dối: mua bán lén lút những hàng cấm Bọn gián điệp hoạt động lén lút Một đám đông phụ nữ mới lên tàu (...) điệu bộ con buôn vừa nhâng nhâng hợm của vừa lén lút gian giảo (Ma Văn Kháng)."
leng beng," Nói người có những hành vi lời nói không đúng đắn trước sau không như một: Thằng cha leng beng lắm không thể tin được."
leng keng, Tiếng gõ hay lắc đồ kim loại hay đồ thủy tinh : Gõ thìa vào cốc leng keng.
lẻng kẻng," Tiếng đồ kim loại rơi: Nồi xanh rơi lẻng kẻng."
lẻng xẻng, 1. Nh. Lẻng kẻng. 2. Tiếng tiền đồng hay tiền bạc đụng vào nhau hay rơi vãi.
léng phéng, Hay chàng màng phất phơ (thtục): Chẳng chịu học hành gì tối nào cũng léng phéng ngoài phố.
leo," đg. 1 Di chuyển toàn thân lên cao bằng cách bám vào vật khác và bằng cử động của chân tay. Khỉ leo cây. Leo cao ngã đau (tng.). 2 Di chuyển lên cao hơn. Xe leo lên dốc. Leo cầu thang. 3 Mọc dài ra và vươn lên cao thân bám vào vật khác (nói về một số cây). Làm giàn cho mướp leo. Giậu đổ bìm leo (tng.)."
leo dây, Nói người làm trò xiếc đi đứng trên một cái dây căng thẳng trên không.
leo kheo, Cg. Lèo khèo. Cao và gầy.
leo lẻo," 1 tt (Nói) nhiều và nhanh liến thoắng với vẻ trơn tru nhưng không sâu sắc không thật: nói leo lẻo chối leo lẻo chỉ được leo lẻo cái mồm." " 2 pht. Rất trong đến mức nhìn suốt được đến đáy không hề có một chút gợn bẩn: Nước trong leo lẻo một dòng thông (Hồ Xuân Hương)."
leo lét, Nói ánh sáng yếu nhấp nháy như muốn tắt : ánh đèn dầu leo lét.
leo nheo, Nói trẻ con quấy và bám chặt lấy người lớn: Con trẻ leo nheo.
leo teo," Cg. Lèo tèo. Lơ thơ rất ít: Chợ mới leo teo có mấy người."
leo thang, Tiến lên từng bước trong cuộc xâm lăng hoặc tấn công: Chính sách leo thang của đế quốc Mỹ trong âm mưu phá hoại miền Bắc nước ta.
leo trèo, đg. Leo và trèo (nói khái quát). Trẻ thích leo trèo.
lèo, d. Nước dùng có gia vị để chan vào bún hoặc mì khi ăn. d. Mạch liền: Làm một lèo là xong. d. Dải thưởng: Tranh lèo giật dải nhường người quyết khoa (Nhđm). d. Diềm bằng gỗ chạm để trang trí trước cửa tủ hay phía trước sập. d. 1. Dây buộc ở cánh buồm để lái buồm theo hướng gió: Giữ lèo. 2. Dây buộc ngang cái diều để cho cân cánh.
lèo khèo, Nh. Leo kheo.
lèo lá," Thơn thớt hời hợt ngoài miệng nhưng không thực: Con người lèo lá không đáng tin."
lèo lái, Đầu mối quan trọng: Giữ vững lèo lái.
lèo nhèo, 1. t. Nh. Bèo nhèo: Thịt bụng lèo nhèo. 2. đg. Nói nhiều để xin một điều gì khiến người nghe phải khó chịu: Lèo nhèo vay tiền.
lèo tèo," tt. Quá ít so với số lượng đông đáng ra phải có gây cảm giác buồn tẻ nghèo nàn: Thị xã miền núi lèo tèo vài hàng quán trên giá lèo tèo mấy cuốn sách Trời đã gần trưa mà trong chợ vẫn lèo tèo độ vài người (Ngô Tất Tố)."
lèo xèo," Tiếng dầu mỡ sôi cháy." Nói dai dẳng khiến người khác khó chịu: Chuyện có thế mà cứ lèo xèo mãi.
lẻo, đg. Cắt vuông vắn : Lẻo miếng bánh.
lẻo mép, Hay nói một cách vô ích.
lẽo," t. Không thẳng khi chẻ hay cắt. Củi lẽo thớ khó chẻ. Cắt lẽo miếng vải."
lẽo đẽo," tt. (Dáng đi) chậm chạp nhưng kiên trì để cố gắng theo từng bước không rời cho dù rất vất vả khó nhọc: lẽo đẽo theo mẹ lên tận chợ huyện chơi cứ lẽo đẽo cuốc bệ theo bộ đội để xem diễn tập cứ lẽo đẽo với cái nghề ấy mãi Chị Dậu cố sống cố chết nhũng nhẵng dẫn con và chó lẽo đẽo dưới ánh nắng mùa hè (Ngô Tất Tố) Lẽo đẽo tôi về theo bước họ Tâm hồn ngơ ngẩn nhớ muôn phương (Tế Hanh)."
léo, đg. Vượt lên trên chỗ mà mình được ngồi: Thằng bé con dám léo lên nghế người lớn đang nói chuyện.
léo lắt, Nh. Lắt léo.
léo nhéo, Lèo xèo với giọng to: Léo nhéo đòi nợ.
léo xéo, Nh. Léo nhéo: Léo xéo như mõ réo quan viên (tng).
lẹo, d. Cg. Chắp. Mụn mọc ở mí mắt : Mắt có lẹo. " 1. đg. Nói chó lợn giao nhau (tục). 2. t. Nói quả sinh đôi dính liền với nhau : Chuối lẹo."
lép," t. 1 (Hạt) ở trạng thái phát triển không đầy đủ không chắc. Thóc lép. Lạc lép. 2 Ở trạng thái dẹp hoặc xẹp không căng phồng vì không có gì bên trong. Túi lép. Bụng lép. 3 (Pháo đạn) hỏng không nổ được. Tháo bom lép ra lấy thuốc. Pháo lép. 4 Ở vào thế yếu hơn và đành phải chịu nhường chịu thua. Chịu lép một bề. Lép vế*."
lép bép, ph. 1. Tiếng nổ nhỏ và liên tiếp: Ngô rang nổ lép bép. 2. Luôn miệng: Nói lép bép cả ngày.
lép kẹp," Nh. Lép ngh.2: Bụng lép kẹp."
lép nhép, 1. Tiếng đi trên đường bùn lầy. 2. Tiếng nhai món ăn ướt và dai: Nhai kẹo mầm lép nhép.
lép vế, ở địa vị kém và bị lấn át.
lép xép, Nh. Lép bép.
lép xẹp, Nh. Lép kẹp : Bụng lép xẹp.
lẹp kẹp, Tiếng giày dép đập xuống mặt đất khi đi.
lẹp xẹp, Nói ngôi nhà nhỏ và thấp: Nhà lẹp xẹp.
lét," 1. đg. Liếc nhìn: Lét chừng sinh đã dần dà đến ngay (Hoa tiên). 2. d. Cái liếc mắt: Sóng thu một lét hạt châu đôi hàng (Nhđm)."
lét đét, Nh. Lẹt đẹt.
lẹt đẹt," 1 t. Ở tình trạng quá chậm chạp kém cỏi không theo kịp người khác. Lẹt đẹt theo sau. Học hành lẹt đẹt mãi không đỗ." " 2 t. Từ mô phỏng những tiếng nổ trầm nhỏ rời rạc. Pháo nổ lẹt đẹt."
lê," 1 dt. 1. Thứ cây ăn quả hoa trắng quả vỏ thường vàng thịt trắng nhiều nước vị ngọt. 2. Quả cây lê." " 2 dt. Lưỡi lê nói tắt: đâm lê." 3 đgt. 1. Dùng khuỷu tay và chân đẩy người di chuyển sát đất: tập lăn lê bò toài lê từng bước. 2. Kéo sát mặt đất: lê guốc quèn quẹt lê từng thúng thóc trên sàn kho. Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Ngái.
lê dương, Từ chỉ một hạng quân đội Pháp phần lớn do các phần tử lưu manh các nước hợp thành.
lê la, Nói ngồi hết nơi này đến nơi khác.
lê lết, Không nhấc chân lên được khi đi.
lê mê, Nh. Tê mê.
lê thê, X. Dài lê thê.
lề," 1 d. 1 Dây xe bằng giấy bản để đóng vở viết chữ nho ngày trước. Giấy rách phải giữ lấy lề (tng.). 2 Khoảng giấy trắng được chừa ra ở bên trái hoặc bên phải trang giấy viết hoặc in. Lề vở. Lề sách. Chừa lề. Ghi chú bên lề. 3 (id.). Giấy lề (nói tắt). 4 Lề đường (nói tắt). Đi trên lề. 5 (kết hợp hạn chế). Phần bên ngoài trong quan hệ đối lập với cái chính cái bên trong. Chuyện ngoài lề. Gạt ra ngoài lề. Bàn tán bên lề cuộc họp." " 2 d. (cũ; id.). Thói quen đã thành nếp thành lệ. Đất có lề quê có thói (tng.)."
lề đường," dt. Hai mép đường dành cho người đi bộ: đi vào lề đường."
lề lối, Cách thức đã quen : Lề lối làm việc.
lề luật, Nh. Lệ luật.
lề mề," t. Chậm chạp không khẩn trương để kéo dài công việc. Tác phong lề mề. Họp hành lề mề."
lề thói, dt. Thói quen chung từ lâu đã thành nếp: lề thói lạc hậu bỏ dần lề thói làm ăn cũ kĩ.
lể, đg. x. nhể.
lễ," I. dt. 1. Những nghi thức được tiến hành nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa nào đó: lễ thành hôn lễ bái lễ ca lễ đài lễ đường lễ lạt lễ nhạc lễ phục lễ tang lễ tế lễ trường lễ tục đại lễ hành lễ hiếu lễ hôn lễ nghi lễ quốc lễ tang lễ tế lễ tuần lễ. 2. Những phép tắc phải theo khi tiếp xúc với người khác biểu thị sự tôn kính: giữ lễ với thầy lễ độ lễ giáo lễ nghi lễ nghĩa lễ phép lễ tiết lễ vật cống lễ sính lễ thất lễ thư lễ vô lễ. 3. Lần vái lạy: lạy ba lễ. II. đgt. 1. Tham dự các nghi thức tôn giáo: đi lễ chùa. 2. Tặng biếu (người có quyền thế): lễ quan tham lễ."
lễ bái," Cúng tế thần thánh Phật."
lễ bộ," Cơ quan của triều đình Huế chuyên trông coi việc cúng tế thi cử và ngoại giao."
lễ cưới, X. Cưới.
lễ đài," Nơi cử hành một buổi lễ công cộng thường sắp đặt ở chỗ cao: Nói chuyện trên lễ đài."
lễ độ," I d. Thái độ được coi là đúng mực tỏ ra biết coi trọng người khác khi tiếp xúc (nói khái quát). Giữ lễ độ với mọi người. Cử chỉ thiếu lễ độ." II t. Có . Ăn nói lễ độ.
lễ đường, d. 1. Nhà cúng tế. 2. Nhà để hội họp hay để cử hành lễ kỷ niệm.
lễ giáo," dt. Khuôn phép con người phải theo trong cuộc sống theo tư tưởng nho giáo: lễ giáo phong kiến."
lễ hỏi," X. Hỏi ngh. 4."
lễ lạt, Đồ biếu kẻ có quyền thế.
lễ mễ," Nói ôm cái gì nặng nề làm cho đi khó khăn: Lễ mễ ôm một chồng sách lớn."
lễ nghi," d. Toàn thể những cách làm thông thường theo phong tục áp dụng khi tiến hành một cuộc lễ : Đám tang cử hành theo lễ nghi đơn giản."
lễ nghĩa," d. Những phép tắc phải theo để cư xử trong gia đình xã hội sao cho phải đạo người trên kẻ dưới theo tư tưởng nho giáo (nói tổng quát). Lễ nghĩa trong gia đình phong kiến. Phú quý sinh lễ nghĩa (khi giàu có thì dễ bày vẽ ra các hình thức lễ nghĩa phiền phức)."
lễ phép," I. dt. Thái độ đúng mực kính trọng người trên: Học trò phải giữ lễ phép Cô là người có lễ phép. II. tt. Có lễ phép: nói năng lễ phép Cậu học trò lễ phép."
lễ phục, Quần áo mặc trong những buổi lễ lớn.
lễ tân," d. Bộ phận của công tác ngoại giao phụ trách việc thực hiện những thủ tục nghi lễ (đón và chiêu đãi khách của Chính phủ đón đại sứ mới tổ chức lễ trình quốc thư gửi điện chúc mừng hoặc chia buồn)."
lễ tết, đg. 1. Đến thăm hỏi trong ngày Tết nguyên đán: Đi lễ tết. 2. Biếu phẩm vật nhân ngày tết: Lễ tết thầy lang.
lễ tiết," d. 1. Lễ nghi theo đúng lề lối. 2. Ngày lễ ngày hội."
lễ tục, Lễ nghi theo đúng phong tục đã quen.
lễ vật, d. Vật dùng để biếu tặng hay cúng tế. Lễ vật của nhà trai. Mang lễ vật lên chùa.
lệ," 1 dt. vchg Nước mắt: rơi lệ áo đầm giọt lệ tóc se mái đầu (Truyện Kiều) mắt đẫm lệ Tóc buồn buông xuống lệ ngàn hàng (Xuân Diệu) châu lệ huyết lệ." 2 dt. 1. Điều quy định và đã trở thành nếp: Phép vua thua lệ làng (tng.)ồ. 2. Điều lặp đi lặp lại thành quen: theo lệ thường. 3. Điều làm theo qui định thường ngày: hỏi cho có lệ làm chiếu lệ lấy lệ. 3 dt. Viên chức nhỏ hầu hạ quan lại thời phong kiến.
lệ bộ, d. 1. Cách ăn mặc theo lề lối: Đã đủ lệ bộ chưa? 2. Kiểu cách đáng ghét: Lệ bộ khó coi.
lệ khệ," Nói đi đứng cử động nặng nề khó khăn: Đi đứng lệ khệ."
lệ luật, d. (id.). Như luật lệ.
lệ ngoại," Điều ngoài lệ thường ngoài qui luật: Phải tính đến những lệ ngoại."
lệ ngôn," Bài trình bày phương pháp và cách thức viết một quyển sách thường đặt ở đầu sách."
lệ nông," Nông dân bị lệ thuộc vào chủ nô thuê ruộng đất của chủ nô phải gánh vác các thứ thuế vào sưu dịch do chủ nô đặt ra và do đó trở thành nô lệ của ruộng đất: Địa vị của lệ nông nằm giữa dân tự do và nô lệ họ là tiền thân của nông nô."
lệ phí, dt. Khoản tiền quy định phải nộp khi làm thủ tục giấy tờ hay khi hoạt động vì lợi ích của mình: nộp lệ phí thi nộp lệ phí chợ thu lệ phí được miễn lệ phí.
lệ thuộc," Phải theo người khác phụ vào cái khác : Lệ thuộc vào tài liệu nước ngoài."
lếch tha lếch thếch, Nh. Lếch thếch.
lếch thếch, Lôi thôi không gọn gàng: Ăn mặc lếch thếch; Lếch thếch một đàn con.
lệch, d. Cg. Nhệch. Giống lươn biển. " t. 1. Nghiêng về một bên không ngay ngắn: Đội mũ lệch. 2 Không đúng đắn thiên về một phía: Tư tưởng lệch."
lệch lạc, Nh. Lệch: ý nghĩ lệch lạc; Mũ đội lệch lạc.
lên," I đg. 1 Di chuyển đến một chỗ một vị trí cao hơn hay là được coi là cao hơn. Lên bờ. Xe lên dốc. Mặt trời lên cao. Lên miền núi. Lên Bắc Cực (ở phía trên trong bản đồ). 2 Di chuyển đến một vị trí ở phía trước. Lên hàng đầu. Học sinh lên bảng. Lên tượng (trong cờ tướng). 3 Tăng số lượng hay đạt một mức một cấp cao hơn. Nước sông lên to. Hàng lên giá. Lên lương. Cháu lên lớp ba. Lên chức. 4 (Trẻ con) đạt mức tuổi bao nhiêu đó (từ mười trở xuống). Mồ côi từ năm lên chín. Năm nay cháu lên mấy? 5 (dùng trước d.). Phát triển đến chỗ dần dần hình thành và hiện ra cụ thể trên bề mặt hay bên ngoài. Lúa lên đòng. Vết thương lên da non. Lên mụn nhọt. 6 (dùng trước d.). Làm cho hình thành ở dạng hoàn chỉnh hoặc ở vào trạng thái có thể phát huy đầy đủ tác dụng. Lên danh mục sách tham khảo. Lên kế hoạch. Lên dây cót. Lên đạn*. 7 (dùng phụ sau đg.). Từ biểu thị hướng di chuyển đến một vị trí cao hơn hay ở phía trước. Lửa bốc lên. Đứng lên. 8 (dùng phụ sau đg.). Từ biểu thị phạm vi hoạt động tác động ở mặt trên của sự vật. Đặt lọ hoa lên bàn. Giẫm lên cỏ. Treo lên tường. Tác động lên môi trường. 9 (dùng phụ sau đg. t.). Từ biểu thị hướng phát triển của hoạt động tính chất từ ít đến nhiều từ không đến có. Tăng lên. Lớn lên. Tức phát điên lên. Mặt đỏ bừng lên." " II p. (dùng phụ sau đg. t. ở cuối câu hoặc cuối đoạn câu). Từ biểu thị ý thúc giục động viên. Nhanh ! Hãy cố lên! Tiến lên!"
lên án," đgt. Chỉ ra tội lỗi để buộc tội để phê phán: bị lên án lên án tội ác man rợ của địch."
lên cân," Nói thân thể nặng thêm ra vì khỏe mạnh: Đi nghỉ hè về người lên cân."
lên cơn, Nói những triệu chứng của bệnh xuất hiện: Lên cơn sốt rét.
lên dây, đg. 1. Vặn chốt cho dây đàn đúng cung bậc. 2. Vặn lò-xo cho máy chạy: Lên dây đồng hồ.
lên đạn, Nạp đạn vào súng và chuẩn bị bắn.
lên đèn, Thắp đèn lúc chập tối.
lên đinh, Mọc mụn nhọt ở đầu ngón tay.
lên đồng, Nói người mê tín ngồi trước bàn thờ thánh thần để cho ma quỉ nhập vào người mình.
lên đường, Bắt đầu ra đi xa.
lên giọng, đg. 1. Cất cao giọng: Lên giọng hát. 2. Làm ra bộ hơn người: Lên giọng kẻ cả.
lên hơi," Bốc hơi bốc khí lên: Cơm rượu đã lên hơi."
lên khuôn, đg. 1. Đưa bát chữ vào khung mẫu để cho máy in: Báo đã lên khuôn. 2. Ăn mặc trịnh trọng (thtục): Đi đâu mà lên khuôn thế?
lên lão, Đến tuổi được ở ngôi thứ dành cho người già ở nông thôn thời trước.
lên lớp, đg. 1 Giảng dạy hay học tập trên lớp. Giờ lên lớp. 2 (kng.). Nói như kiểu người bề trên dạy bảo. Đừng lên lớp nhau nữa.
lên mặt," đgt. Làm cao kiêu ngạo tỏ vẻ hơn người: Chớ có lên mặt dạy đời."
lên mâm, Đến lượt phải ra mắt trước quần chúng (thtục).
lên mây, Nghe người ta nịnh mà thấy khoan khoái.
lên men, (hóa) Sự biến đổi của những chất hữu cơ sang những chất khác bằng tác dụng của men.
lên ngôi, Bắt đầu làm vua.
lên nước, 1. t. Trở thành bóng nhoáng vì đã được dùng lâu: Mặt bàn lên nước. 2. Nh. Lên râu.
lên râu," Lấy làm hãnh diện (thtục): Được khen cậu cả lên râu."
lên tiếng," đg. 1. Cất tiếng lên cho người ta biết: Cách tường lên tiếng xa đưa ướm lòng (K). 2. Bắt đầu tỏ ý kiến sau một thời gian giữ im lặng."
lênh chênh," Đứng một chỗ không chắc chắn không vững vàng: Cái tủ lênh chênh giữa nhà."
lênh đênh," đg. (hoặc t.). Trôi nổi nay đây mai đó không có hướng nhất định. Con tàu lênh đênh trên biển cả. Cuộc sống lênh đênh chìm nổi (b.)."
lênh khênh," t. Cao không vững vàng không chắc chắn: Cái ghế lênh khênh thế này dễ đổ lắm."
lênh láng, đgt. (Chất lỏng) Chảy tràn ra khắp trên bề mặt rộng: Nước lênh láng khắp sân Sau mấy trận mưa to đồng ruộng lênh láng nước Chỉ một lát quang cảnh chỗ đánh nhau ban nãy đã đổi ra khoảng đất trơ trụi lênh láng nước (Tô Hoài).
lềnh," d. Ngôi thứ trong làng dưới thời phong kiến dành cho những người nhiều tuổi."
lềnh bềnh, Nói nổi ở mặt nước và bị sóng đưa lên đưa xuống : Cây gỗ lềnh bềnh ở mặt sông.
lềnh kềnh," Chiếm nhiều chỗ không được gọn gàng: Hàng hóa lềnh kềnh khắp toa tàu."
lệnh," I d. 1 Điều cấp trên truyền xuống cho cấp dưới phải thi hành. Ra lệnh*. Hạ lệnh*. Vâng lệnh. Làm trái lệnh. Nhận lệnh đi công tác. 2 Văn bản pháp quy do chủ tịch nước ban hành. Lệnh tổng động viên. Lệnh ân xá. 3 Giấy cho phép làm một việc gì. Viết lệnh xuất kho. Xuất trình lệnh khám nhà. 4 Thanh la dùng để báo hiệu lệnh. Đánh lệnh. Nói oang oang như lệnh vỡ. Lệnh ông không bằng cồng bà (ý kiến của người vợ là quan trọng hơn là quyết định). 5 (chm.). Tín hiệu báo cho máy tính biết cần phải thực hiện một nhiệm vụ một thao tác nào đó. 6 (dùng phụ sau d. trong một số tổ hợp). Vật dùng để báo hiệu lệnh. Cờ lệnh. Pháo lệnh*. Bắn một phát súng lệnh." II đg. (kng.). Ra . Lệnh cho đơn vị nổ súng.
lệnh ái, Từ dùng để chỉ con gái của người nói chuyện với mình (cũ).
lệnh lang, Từ dùng để chỉ con trai của người nói chuyện với mình (cũ).
lết, đg. Kéo lê chân mà đi: Mệt mà cũng cố lết đến xem.
lết bết, Nói làm không nhanh chóng những công việc mình phải làm.
lệt bệt," Mệt nhọc uể oải: Đêm không ngủ được trông người lệt bệt lắm."
lệt xệt, Tiếng giày dép kéo lê hoặc tiếng một chất quánh đang sôi: Bột sôi lệt xệt.
lêu, 1. th. Từ dùng để chế giễu trẻ em làm điều gì xấu: Lêu! Đi ăn dỗ của em. 2. đg. Chế giễu trẻ em: Bị các bạn lêu vì ngủ nhè.
lêu đêu, Nói cao quá và mảnh khảnh: Cao lêu đêu.
lêu lêu, Nh. Lêu. ngh.1: Lêu lêu! Hay quấy mẹ.
lêu lổng," Lang thang không được ai dạy dỗ chỉ bảo không làm lụng gì: Lêu lổng không chịu học hành."
lêu têu, Nh. Lêu lổng: Đi lêu têu suốt ngày.
lều," dt. Nhà nhỏ được làm rất sơ sài thường chỉ có mái che: túp lều lều chợ lều coi dưa lều tranh dựng lều."
lều bều, Nói vật nhẹ nổi trên mặt nước: Tóp mỡ nổi lều bều trên bát riêu cua.
lều chiếu, Nh. Lều chõng (Ngr).
lều chõng, d. Lều và chõng của thí sinh đi thi thời xưa. Ngr. Cảnh đi thi thời phong kiến.
lều nghều, Nói chân tay ngượng nghịu và không nhanh nhẹn gọn gàng.
lều quán," Nhà nhỏ ở bên đường để nghỉ chân trú mưa tránh nắng."
lểu đểu, X. Lảo đảo: Đi lểu đểu.
lễu nghễu, Nh. Lều nghều: Cao lễu nghễu.
lếu," ph. Hỗn láo xằng bậy: Chỉ nói lếu thôi."
lếu láo, Thiếu lễ độ ; sai sự thật và thiếu lễ phép : Thái độ lếu láo ; Ăn nói lếu láo.
li-be, Phần chuyển nhựa luyện trong các bó mạch của cây.
li bì," Rất say mê man: Ngủ li bì."
li la li lô, Nh. Líu la líu lô: Nói li la li lô.
li ti, Nhỏ lắm: Chữ nhỏ li ti.
li-tô, Cg. Thạch bản. X. In đá: Sách in li-tô.
lì," t. 1 (kết hợp hạn chế). Đã thành nhẵn phẳng đến mức không thể hơn được nữa. Bãi cát phẳng lì. Hòn đá cuội nhẵn lì. 2 Đã từng quen với một tác động nào đó đến mức có khả năng chịu đựng dù có tác động đến mấy cũng vẫn coi như không không hề có một biểu hiện phản ứng nào cả. Bị mắng nhiều quá thằng bé đâm lì. Lì đòn không sợ roi nữa. Mặt cứ lì lì như đá mài. 3 (dùng phụ sau một số đg.). Ở trong một trạng thái cứ thế không thay đổi bất chấp mọi tác động bên ngoài. Nằm lì ở nhà không ra khỏi cửa. Ở lì đấy không về."
lì lì, Nh. Lì: Mặt lì lì; Ngồi lì lì.
lì lợm," Khó lay chuyển vì không đếm xỉa đến dư luận ý kiến của người khác: Thái độ lì lợm không nhận khuyết điểm."
lì xì, Nh. Lì lì: Mặt lì xì; Ngồi lì xì.
lí láu, Liến thoắng: Nói lí láu rất khó nghe.
lí lắc," 1 tt. đphg Nghịch ngợm lí láu: Thằng bé lí lắc." " 2 tt. Lí láu: Thử coi hùng hổ lí lắc vậy chớ bị AK chĩa lên là nó ""buồn"" thôi (Anh Đức)."
lí nhí, Nhỏ bé quá: Chữ lí nhí; Nói lí nhí.
lí tí, Nh. Li ti: Viết chữ lí tí.
lị, cv. lỵ. d. Kiết lị (nói tắt).
lia, đg. Ném hoặc đưa ngang một cách mạnh mẽ: Lia mảnh sành xuống ao.
lia lịa," Liến thoắng thoăn thoắt nhanh và liền liền không ngớt: Nói lia lịa; Viết lia lịa."
lìa, đgt. Rời khỏi chỗ vốn gắn chặt hay quan hệ mật thiết: Chim lìa đàn Lá lìa cành Vợ chồng lìa nhau lìa nhà ra đi.
lìa đời, Chết.
lìa lịa, Nh. Lia lịa: Làm lìa lịa.
lịa," ph. Nhanh nhảu liền liền: Làm lịa."
lích kích, Nh. Lịch kịch: Công việc tổ chức lích kích lắm.
lịch," d. 1. Hệ thống những qui tắc phân chia thời gian ấn định số ngày trong các năm liên tiếp nhau sao cho ngày tháng và mùa phù hợp với quá trình chuyển vận của Quả đất quanh Mặt trời (dương lịch) của Mặt trăng quanh Quả đất (âm lịch) hoặc cả hai chuyển vận (âm dương lịch). 2. Toàn thể những ngày dương lịch trong một năm theo thứ tự các tháng đối chiếu với các ngày trong tuần lễ và có khi với các ngày âm lịch trình bày thành một bảng liên tục trong một tập sách bỏ túi được có chỗ trắng để ghi hoặc thành tập treo lên tường mỗi ngày một tờ hết mỗi ngày bóc đi tờ chỉ ngày ấy hoặc thành nhiều bảng mỗi bảng một hay nhiều tháng cũng treo lên tường. 3. Bảng ghi thứ tự thời gian các việc phải làm : Lịch đấu bóng đá tranh giải vô địch."
lịch cà lịch kịch, Nh. Lịch kịch.
lịch duyệt," Từng trải nhiều trông thấy và biết nhiều: Con người lịch duyệt."
lịch đại, (tính) Tính chất của các hiện tượng ngôn ngữ xét theo quá trình chuyển biến trong thời gian.
lịch kịch, Phiền phức và mất nhiều công: Nấu nướng lịch kịch suốt đêm.
lịch lãm," t. Có hiểu biết rộng do được đi nhiều xem nhiều. Tuy còn trẻ nhưng đã lịch lãm. Lịch lãm việc đời."
lịch sử," I. dt. 1. Quá trình ra đời phát triển đã qua hay cho đến tiêu vong: lịch sử thế giới lịch sử dân tộc lịch sử kiến trúc. 2. Môn khoa học nghiên cứu quá trình phát triển của xã hội loài người hay của quốc gia dân tộc: học lịch sử biên soạn sách lịch sử. II. tt. Có ý nghĩa tính chất quan trọng trong lịch sử: bước ngoặt lịch sử nhân vật lịch sử."
lịch sự," t. 1. Sang trọng đẹp đẽ : Gian phòng lịch sự. 2. Biết cách giao thiệp xử thế theo những phép tắc được xã hội công nhận khiến người có quan hệ với mình được vừa lòng vì ngôn ngữ cử chỉ của mình."
lịch thiên văn," (thiên) d. Toàn thể những bảng ghi từng ngày những sự kiện thiên văn nối tiếp nhau trong một thời gian nào đó và nói riêng những trị số hằng ngày các tọa độ của Mặt trời Mặt trăng và Quả đất."
lịch thiệp," Biết giao thiệp giỏi đã từng trải nhiều trong việc giao tế xã hội."
lịch trình, Bước đường trải qua: Lịch trình tiến hóa của xã hội loài người.
liếc, 1 đg. Đưa mắt nhìn chếch và nhanh sang một bên. Liếc mắt nhìn trộm. Liếc qua trang sách. 2 đg. Đưa nghiêng rất nhanh lần lượt hai mặt lưỡi dao sát trên bề mặt đá mài hay một vật cứng để làm cho lưỡi dao sắc hơn. Liếc dao vào trôn bát.
liếc mắt," Nh. Liếc: Liếc mắt xem chơi người lớn bé Ngảnh lưng bàn phiếm chuyện xưa nay (Nguyễn Công Trứ)."
liêm," d. Đức tính trong sạch không tham của người khác không tơ hào của công."
liêm chính, Trong sạch và ngay thẳng: Thực hiện cần kiệm liêm chính.
liêm khiết, tt. Có phẩm chất trong sạch không tơ hào tiền của công quỹ hay của hối lộ: sống liêm khiết đức tính liêm khiết ông quan liêm khiết.
liêm phóng, d. 1. Chức quan án các tỉnh Trung Quốc thời phong kiến. 2. Chức quan do Hồ Quý Ly đặt ra để dò xét hành động của các quan. 3. Sở mật thám thời Pháp thuộc.
liêm sỉ, Đức tính của người trong sạch và biết tránh những điều làm cho mình phải xấu hổ.
liềm, d. Đồ dùng để seo giấy. " d. Đồ dùng bằng sắt hình cong có răng cưa để cắt cỏ gặt lúa."
liềm vạt, Liềm to có chuôi dài.
liếm," đg. Áp sát đầu lưỡi đưa qua đưa lại trên bề mặt vật gì. Mèo liếm đĩa. Liếm cho sạch. Liếm môi. Lửa liếm vào mái tranh (b.)."
liếm gót, Nịnh hót một cách đê hèn: Việt gian liếm gót thực dân. Liếm gót giày. Nh. Liếm gót.
liếm láp," Liếm ngh.1 nói chung: Ăn bánh xong còn liếm láp."
liếm môi, Tỏ ý thèm thuồng khi thấy người ta ăn miếng ngon.
liệm, đgt. Bó xác người chết trước khi bỏ vào quan tài: khâm liệm tẩm liệm.
liên bang, Nước lớn do nhiều nước nhỏ hợp thành : Liên-xô là một liên bang.
liên bộ, d. Hai hay nhiều bộ phối hợp với nhau (cùng làm việc gì). Thông tư liên bộ. Hội nghị liên bộ.
liên can, đgt. 1. Dính dáng với vụ phạm pháp ở mức không nghiêm trọng: liên can vào vụ án. 2. Dính dáng đến việc đến người nào đó: Tôi không liên can gì đến anh ta Chả ai liên can đến việc đó.
liên cầu khuẩn," Vi khuẩn hình cầu kết thành chuỗi như tràng hạt gây nhiều bệnh chủ yếu là bệnh ngoài da ở họng ở bộ phận sinh dục phụ nữ."
liên chi, Liền cành với nhau. Liên chi hồ điệp. Nhiều lắm và liên tiếp không ngừng: Công việc liên chi hồ điệp. Cấp đảng bộ do nhiều chi bộ có liên quan với nhau hợp thành.
liên chi uỷ, ủy ban chấp hành của liên chi.
liên danh, Cùng ghi tên: Liên danh ký vào bản kiến nghị.
liên doanh," đg. Cùng nhau hợp tác trong kinh doanh giữa hai bên hay nhiều bên. Xí nghiệp liên doanh."
liên đái, Cg. Liên đới. Dính liền và có ảnh hưởng lẫn nhau: Trách nhiệm liên đái. Quan hệ liên đái. Quan hệ ràng buộc bộ phận nọ với bộ phận kia hoặc người nọ với người kia.
liên đoàn," dt. Tổ chức hợp thành từ nhiều đoàn thể tổ chức khác: liên đoàn địa chất liên đoàn lao động."
liên đội, Tổ chức gồm nhiều đội: Liên đội thiếu niên tiền phong.
liên đới, Nh. Liên đái.
liên hệ," đg. 1. Dính dáng với nhau: Hai việc đó liên hệ với nhau. 2. Nhân một vấn đề đã được hiểu biết nhắc đến những việc có liên quan đến vấn đề ấy."
liên hiệp," đg. (hoặc d.; thường dùng trong các tổ hợp dùng làm tên gọi của các tổ chức). Kết hợp những tổ chức hay thành phần xã hội khác nhau vào một tổ chức nhằm thực hiện mục đích chung nào đó. Chính phủ liên hiệp. Hội liên hiệp phụ nữ. Liên hiệp các xí nghiệp dệt."
liên hoan, Vui chung với nhau: Liên hoan trong dịp Tết.
liên hoàn, Nối liền nhau như vòng dây chuyền: Kỹ thuật liên hoàn. Thể thơ câu cuối bài trên được nhắc lại thành câu đầu bài dưới.
liên hợp," I. tt. (dt.) Có quan hệ thống nhất hữu cơ với nhau từ những bộ phận vốn tương đối độc lập đã được kết hợp lại: nhà máy liên hợp dệt máy liên hợp liên hợp sản xuất. II. đgt. Nh. Liên hiệp: chính phủ liên hợp."
liên kết," đg. 1. Gắn chặt với nhau. 2. Đi theo đường lối của nước chi phối mình. Nước không liên kết. Nước thuộc thế giới thứ ba (X. Thế giới) chủ trương thực hiện và củng cố nền độc lập dân tộc về chính trị và kinh tế thủ tiêu chủ nghĩa thực dân cũ và mới và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc giải quyết mọi vấn đề tranh chấp bằng thương lượng hòa bình khước từ sự tham gia mọi khối liên minh quân sự."
liên khu, Tổ chức hành chính gồm nhiều khu : Liên khu IV.
liên lạc, I đg. (hoặc d.). Truyền tin cho nhau để giữ mối liên hệ. Con tàu vũ trụ liên lạc thường xuyên với Trái Đất. Liên lạc bằng điện thoại. Địa điểm liên lạc. Đứt liên lạc. " II d. Người chuyên làm công tác đưa tin đưa mệnh lệnh v.v. từ nơi này đến nơi khác. Làm cho tiểu đoàn."
liên luỵ," Làm lụy làm lôi thôi đến người khác: Vụ án mạng liên lụy đến nhiều người."
liên miên, Kéo dài không dứt: Công tác liên miên.
liên minh, Sự kết hợp giữa hai hay nhiều lực lượng để cùng chiến đấu cho một mục đích chung: Khối liên minh công nông.
liên nhục," Hạt sen dùng làm vị thuốc Đông y."
liên phòng," Nói thứ cau truyền bẹ có quả bốn mùa: Cau liên phòng."
liên quan, đgt. Có quan hệ dính dáng đến nhau: Hai chuyện có liên quan đến nhau Cuộc họp chỉ mời những người có liên quan những điều đó chả liên quan gì đến tôi các thành phần liên quan.
liên quân, Quân đội do nhiều nước hay nhiều phái hợp thành.
liên thanh," 1. t. Nói tiếng nổ tiếng kêu liên tiếp. 2. d. Súng tự động bắn được nhiều phát liên tiếp trong một thời gian ngắn."
liên tịch, Nói hội nghị giữa nhiều đoàn thể với nhau.
liên tiếp, Nối liền với nhau hết cái này đến cái khác : Bãi công liên tiếp ở Mỹ.
liên tục, Nh. Liên tiếp: Sản xuất liên tục.
liên từ," Một loại từ dùng để nối những từ cùng một chức năng trong một mệnh đề hoặc để nối những mệnh đề cùng loại với nhau hay những mệnh đề chính với những mệnh đề phụ. (Có hai thứ liên từ: Liên từ tập hợp như và với hoặc rồi... liên từ phụ thuộc như vì thì mà nếu tuy...)."
liên tưởng," đg. (hoặc d.). Nhân sự việc hiện tượng nào đó mà nghĩ tới sự việc hiện tượng khác có liên quan. Nghe tiếng pháo liên tưởng tới ngày Tết. Quan hệ liên tưởng."
liên vận," t. 1. Nói xe lửa chạy trên một tuyến đường quốc tế từ nước này tiếp sang nước khác: Xe lửa liên vận Hà Nội - Mạc Tư Khoa. 3. Nói tuyến đường xe lửa và tuyến đường ô-tô hoặc tàu thủy tiếp với nhau: Lấy vé liên vận Hà Nội - Cao Bằng."
liên xã, Tổ chức do nhiều xã hợp lại.
liền," I. tt. 1. Tiếp nối nhau không bị cách gì cả: nhà liền vách ruộng liền khoảnh Mã nhật tượng điền xe liền pháo cách (tng.) ngồi liền nhau Sông Hồng nước lui khi ảnh trở lại ta nắm tay nhau trên nhịp đã liền (Bằng Việt) Chó liền da gà liền xương (tng.). 2. Tiếp nối nhau không bị gián đoạn gì cả: đi mấy ngày liền thức trắng hai đêm liền nói mấy tiếng liền thua mấy trận liền. II. pht. Ngay lập tức: bỏ đi liền làm liền. III. Nh. Lẫn với: cả anh liền em cả ngày liền đêm."
liền liền," Không ngớt không dứt đoạn: Bắn liền liền vào đồn giặc."
liền tay, Ngay tức khắc : Ngã giá mua liền tay.
liễn," 1 d. Đồ đựng thức ăn bằng sành sứ miệng tròn rộng có nắp đậy. Liễn cơm." " 2 d. Dải vải hoặc giấy hoặc tấm gỗ dài dùng từng đôi một để viết khắc câu đối treo song song với nhau. Đi mừng đôi liễn."
liến," t. Cg. Liến láu. Có cách nói trơn tru hoạt bát và quá nhanh: Thằng bé liến lắm."
liến láu, Nh. Liến.
liến thoắng, tt. (Nói) nhiều mà nhanh để chống chế cái dở của mình: mồm mép liến thoắng chỉ được cái liến thoắng.
liểng xiểng, Tan tành lỏng chỏng : Quân địch thua liểng xiểng.
liệng, 1 đg. Nghiêng cánh bay theo đường vòng. Cánh én liệng vòng. Máy bay liệng cánh. Lá vàng chao liệng trong gió (b.). " 2 đg. 1 Ném bằng cách lia cho bay là là mặt nước mặt đất. Liệng đá trên mặt hồ. 2 (ph.). Quẳng đi vứt bỏ đi."
liếp," 1 dt. Tấm mỏng đan bằng tre nứa dùng để che chắn: cửa liếp Gió lùa qua khe liếp đan liếp." 2 dt. Luống: trồng vài liếp rau liếp đậu.
liếp nhiếp, Tiếng gà con kêu.
liệt, t. 1. Nói toàn thân thể hoặc một phần bị bại không cử động được : Liệt chân. 2. Nói máy móc không chạy nữa : Ô-tô liệt rồi. " đg. Ghi xếp trong danh sách : Liệt vào hạng kém." " t. Kém tồi trái với ưu (cũ) : Bài văn kém quá bị xếp vào hạng liệt."
liệt bại, Thua kém.
liệt cường," Những nước mạnh có thế lực trên thế giới."
liệt dương, t. Bị chứng dương vật mất khả năng giao hợp.
liệt giường, Nói ốm nặng không ngồi dậy được : ốm liệt giường. Liệt giường liệt chiếu. Nh. Liệt giường.
liệt kê," đg. Kê ra từng khoản từng thứ. Liệt kê những công việc đã làm. Bảng liệt kê tài sản."
liệt nữ," Người phụ nữ kiên trinh không chịu khuất."
liệt sĩ, dt. Người hi sinh vì nước vì dân khi làm nhiệm vụ: anh hùng liệt sĩ nghĩa trang liệt sĩ viếng hương hồn các liệt sĩ.
liệt thánh, d. l. Các thánh hiền đời trước. 2. Từ của triều đại đang trị vì tôn xưng các vua đời trước.
liệt truyện, 1. Sách thuật truyện các nhân vật tài giỏi đời xưa. 2. Phần trong sử phong kiến ghi chép tiểu sử các nhân vật lịch sử.
liêu thuộc, Những quan lại cùng làm việc dưới quyền một viên quan to trong thời phong kiến.
liều, d. Số lượng dược phẩm dùng một lần hoặc trong một ngày : Uống thuốc đúng liều. " . - t. Táo bạo đến mức không kể gì đến sự nguy hiểm ; đến những hậu quả tai hại : Một liều ba bảy cũng liều Cầm bằng con trẻ chơi diều đứt dây (cd)."
liều liệu," Suy tính sơ qua: Liều liệu mà thu xếp sao cho xong việc thì thôi."
liều lĩnh," t. (Làm việc gì) không kể nguy hiểm hoặc hậu quả tai hại có thể xảy ra. Hành động liều lĩnh. Dũng cảm nhưng không liều lĩnh."
liều lượng, dt. Liều và lượng nói chung: uống đúng liều lượng quy định Sử dụng thuốc không đúng liều lượng là nguy hiểm.
liều mạng, Không kể gì đến nguy hiểm chết người.
liễu," d. 1 cn. dương liễu. Cây nhỡ cành mềm rủ xuống lá hình ngọn giáo có răng cưa nhỏ thường trồng làm cảnh ở ven hồ. 2 (cũ; vch.; dùng hạn chế trong một số tổ hợp). Cây liễu dùng để ví người phụ nữ (hàm ý mảnh dẻ yếu ớt). Phận liễu. Vóc liễu."
liễu bồ," Từ dùng trong văn học cũ chỉ người con gái yếu đuối như cành liễu như cỏ bồ (cũ)."
liệu, 1 dt. Hỗn hợp đưa vào lò để luyện: cho liệu vào lò. " 2 đgt. Tính toán tìm cách: Liệu cách đối phó Liệu mà cao chạy xa bay (Truyện Kiều)."
liệu chừng, Xét xem độ bao nhiêu: Liệu chừng một tuần có xong không?
liệu hồn, Từ chỉ một ý đe nẹt: Liệu hồn bọn hiếu chiến.
liệu lí, Sắp đặt: Liệu lí công việc.
liệu pháp, Phương pháp chữa bệnh : Liệu pháp châm cứu.
lim," d. Cây lấy gỗ thường mọc ở rừng thân tròn lá kép lông chim hoa nhỏ gỗ màu nâu sẫm rất rắn thuộc loại gỗ quý."
lim dim," đgt. (Mắt) chưa nhắm hẳn còn hé mở: Mắt lim dim buồn ngủ ông đang lim dim ngủ (Ma Văn Kháng) Chí Phèo lim dim mắt rên lên (Nam Cao) Chánh tổng ngậm tăm nằm cạnh bàn đèn hai mắt lim dim ngủ (Ngô Tất Tố)."
lìm lịm, Hơi lịm.
lịm, t. Mê man không biết gì : Lịm người đi vì bị ngất.
linh, 1 I d. (id.; kết hợp hạn chế). Hồn người chết. II t. Như thiêng. Ngôi đền này lắm. 2 t. Có số lẻ dưới mười tiếp liền sau số hàng trăm. Hai trăm linh năm (205). Một nghìn không trăm linh bảy (1.007).
linh cảm," I. đgt. Cảm thấy bằng linh tính: linh cảm thấy điều chẳng lành. II. dt. Nh. Linh tính."
linh cữu, Quan tài ở trong có thây người mới chết chưa đem chôn.
linh dược, Thuốc hay.
linh đan, Thuốc viên có hiệu nghiệm. Ngr. Thuốc có hiệu nghiệm nói chung.
linh đinh, X. Lênh đênh.
linh đình," To tát sang trọng và có tính chất phô trương : Đám cưới linh đình."
linh động, 1. t. Biến đổi khéo léo tùy theo tình thế: Nguyên tắc phải giữ vững nhưng phương pháp thực hành thì có thể linh động. 2. đg. Nới rộng thể lệ: Đề nghị đồng chí linh động bán hàng ngoài giờ chính quyền.
linh hoạt, t. 1. Có hiệu quả nhanh và gọn: Phản ứng linh hoạt. 2. (lý). Nói một chất lỏng dễ chảy.
linh hồn," d. 1 (trtr.). Hồn người chết. Nghiêng mình trước linh hồn người đã khuất. 2 Người (hoặc cái) giữ vai trò chủ đạo mang lại sức sống cho một hoạt động tập thể. Chủ tịch Hồ Chí Minh là linh hồn của cách mạng Việt Nam."
linh kiện, Mỗi bộ phận hay chi tiết của bộ phận trong một máy thuộc kỹ thuật vô tuyến điện.
linh lợi, Thông minh và lanh lẹn: Một thanh niên linh lợi.
linh mục, Một chức sắc Thiên chúa giáo coi một xứ đạo.
linh nghiệm, Đúng với lời đoán trước.
linh sàng, Bàn thờ người mới chết: Khóc trước linh sàng.
linh thiêng, tt. Thiêng nói chung: vị thần linh thiêng ngôi miếu linh thiêng.
linh tinh," Lặt vặt vặt vãnh : Ngoài các việc lớn còn nhiều việc linh tinh."
linh tính, d. Năng khiếu biết trước hoặc cảm thấy từ xa một biến cố nào đó xảy ra có liên quan mật thiết đến bản thân mình mà không dựa vào một phương tiện thông tin bình thường nào. Linh tính báo cho biết một sự chẳng lành.
linh ứng, Thiêng và nghiệm lắm.
linh vị, Bài vị người mới chết.
linh xa, Kiệu để rước hồn bạch khi đưa đám ma (cũ).
lình," dt. Dùi bằng sắt những người lên đồng dùng xiên qua má làm phép: ông đồng xiên lình."
lỉnh," đg. Lảng đi mất (thtục): Chú bé vừa ở đây bây giờ đã lỉnh ra phố."
lĩnh," d. Hàng dệt bằng tơ mặt bóng thường dùng để may quần phụ nữ." đg. Cg. Lãnh. Nhận lấy về mình: Lĩnh lương.
lĩnh canh, Nhận ruộng về cấy rẽ.
lĩnh giáo, Nhận lời bảo ban của người khác (dùng một cách khiêm tốn).
lĩnh hội," Nhận rõ hiểu thấu: Lĩnh hội ý nghĩa bài văn."
lĩnh mệnh, Vâng theo lệnh người trên.
lĩnh trưng," Đứng lên khai thác đảm nhiệm một việc rồi nộp thuế cho chính quyền thực dân: Lĩnh trưng thuế đò."
lĩnh vực," Toàn thể nội dung bao gồm trong một ngành hoạt động và nói riêng một ngành khoa học nghệ thuật...: Lĩnh vực kinh tế; Lĩnh vực kỹ thuật; Lĩnh vực sử học."
lĩnh ý, Vâng theo ý của người khác.
lính," d. 1. Người phục vụ trong lực lượng vũ trang thời hòa bình hay có chiến tranh với tư cách tình nguyện đánh thuê hoặc tại nhiều nước hiện nay với danh nghĩa thực hiện một nghĩa vụ. 2. Người làm nghề binh cấp thấp nhất trong thời phong kiến và Pháp thuộc : Lính cơ ; Lính khố đỏ. 3. Người làm một công tác thường xuyên dưới quyền điều khiển của một người một cơ quan (thtục) : Lính của vụ Tổ chức."
lính chào mào, X. Chào mào.
lính dõng," X. Dõng ngh.2."
lính dù, Binh chủng được máy bay thả dù xuống để chiến đấu.
lính đánh thuê, Lính chuyên làm nghề chiến đấu và ăn lương của một chính quyền nước ngoài.
lính khố đỏ, X. Khố đỏ.
lính khố vàng, X. Khố vàng.
lính khố xanh, X. Khố xanh.
lính lê-dương, X. Lê dương.
lính lệ, X. Lệ.
lính quýnh, t. (cũ). Luýnh quýnh.
lính tập, Lính người Việt do thực dân Pháp mộ để đi đàn áp những cuộc khởi nghĩa.
lính tẩy, Lính người Âu thuộc quân đội Pháp ở Việt Nam thời Pháp thuộc (thtục).
lính thú, Lính thời phong kiến chuyên giữ biên giới.
lính thủy, Lính ở các tàu chiến.
lính thủy đánh bộ," Cg. Hải quân lục chiến. Binh chủng của thủy quân có nhiệm vụ đổ bộ ở một nơi để chiếm một đầu cầu mở đường cho lục quân tiến vào đất liền."
lính tráng, Lính thời trước nói chung (dùng với nghĩa xấu).
lịnh," dt. đphg Lệnh: hạ lịnh ra lịnh."
líp," d. Bánh xe có răng để mắc xích vào khi quay thì trục bánh xe quay nhưng khi không quay thì bánh xe vẫn quay theo đà."
lít," d. Đơn vị đo thể tích hoặc dung tích bằng 1 decimet khối. Một lít nước. Chai lít."
lít nhít, Bé nhỏ lắm: Viết lít nhít khó đọc
liu," d. Một trong những nốt nhạc cổ Việt Nam: ú liu cống xê xang xừ."
liu điu," d. 1. Rắn độc thân nhỏ. 2. Rắn con: Chẳng phải liu điu cũng giống nhà (Lê Quý Đôn)."
líu," t. Nói lưỡi co lại không nói rõ được."
líu la líu lô, Nh. Líu lô.
líu lo," Nói tiếng chim hót nhanh ríu vào nhau và véo von."
líu lô," Nói giọng nói không rành mạch khó hiểu."
líu nhíu, Nhỏ bé và díu vào nhau: Chữ viết líu nhíu.
líu tíu," Xôn xao ríu rít: Mẹ mới về lũ con líu tíu hỏi quà."
lịu," tt. đphg Nhịu: nói lịu."
lo," đg. 1. Cảm thấy áy náy không yên tâm khi chờ đợi một sự việc một tình cảnh đáng e ngại. 2. Tính toán đến quan tâm đến : Lo làm lo ăn ; Anh nuôi lo cho các chiến sĩ có cơm nóng canh ngọt. 3. Chạy chọt đút lót để được việc gì : Lo thày lo thuốc ; Lo thầy kiện."
lo âu," Suy nghĩ nhiều đến việc gì: Thân ta ta phải lo âu Miệng hùm nọc rắn ở đâu chốn này (K)."
lo buồn, đg. Buồn rầu lo nghĩ.
lo lắng," Nh. Lo ngh.1: Lo lắng cho con cái."
lo liệu," đgt. Biết thu xếp định liệu chuẩn bị sẵn để làm tốt công việc theo yêu cầu: Cháu nó cũng biết lo liệu rồi tự lo liệu Mấy đứa cũng đã có thể lo liệu được cả."
lo lường, Nh. Lo liệu.
lo ngại, Lo lắng và e ngại.
lo ngay ngáy, Lo sợ một cách liên tục.
lo nghĩ, Lo lắng nghĩ ngợi.
lo phiền, Nh. Lo buồn.
lo quanh, Lo lắng những chuyện không đâu.
lo sốt vó, Lo lắng lắm.
lo sợ, đg. Lo lắng và có phần sợ hãi. Lo sợ viển vông.
lo tính, Lo liệu tính toán.
lo toan," Lo lắng tính toán: Lo toan việc hợp tác xã."
lo xa," Liệu trước phòng xa."
lò," 1 dt. 1. Chỗ đắp bằng đất hay xây gạch tạo nhiệt độ cao để nung nóng nấu nướng hay sưởi ấm: lò gạch lò rèn thép mới ra lò bếp lò quạt lò lò nướng bánh mì lò sưởi. 2. bóng Nơi rèn luyện ra những người thông thạo môn gì (nhất là võ): lò võ Bắc Ninh lò võ Bình Định. 3. Nhóm người cùng họ hàng hoặc phe cánh (với ý coi thường): cả lò nhà nó." 2 dt. Khoảng trống trong lòng đất làm nơi khai thác khoáng sản: lò than khai thác dưới hầm lò.
lò cao, Lò luyện quặng sắt thành gang.
lò cò," Cg. Cò cò. Nhảy bằng một chân chân kia co lên."
lò cừ, d. 1. Lò lớn. 2. Nh. Trời đất: Lò cừ nung nấu sự đời (CgO).
lò dò, Đi chậm như lần từng bước: Lò dò như cò bắt tép (tng).
lò đúc, Lò nấu chảy kim loại để đổ vào khuôn đúc. Ngb. Nơi nung đúc rèn luyện con người: Đấu tranh là lò đúc nhân tài.
lò mò, Lần bước trong đêm tối: Lò mò trong rừng.
lò mổ," Cg. Lò sát sinh. Nơi chuyên giết lợn bò trâu để cung cấp cho một thành phố."
lò rào, Nh. Lò rèn.
lò rèn," Nơi chế tạo bằng thủ công những vật dụng bằng kim loại như dao mũi mác lưỡi cày..."
lò sát sinh, Nh. Lò mổ.
lò sưởi, Lò tỏa nhiệt để sưởi ấm.
lò tạo hóa," Nh. Lò cừ ngh.2."
lò xo," Bản thép mỏng thường uốn cong hoặc dây bằng thép uốn thành đường xoắn ốc dễ dàng trở lại dạng cũ sau khi bị kéo giãn ra hay nén lại thường dùng để trữ lực cơ học."
lõ," t. 1. Cao nhô lên: Mũi lõ. 2. Trơ ra trật ra: Gầy lõ xương."
lõ lẽo, Gầy quá.
ló, 1 d. (ph.). Lúa. 2 đg. Để lộ một phần nhỏ (thường là cao nhất) ra khỏi vật che khuất. Ló đầu trên bức tường. Mặt trời vừa ló lên sau dãy núi.
lọ," 1 dt. Đồ đựng bằng sành sứ hoặc thuỷ tinh... đáy thường rộng hơn miệng: lọ mực lọ nước hoa lọ hoa đo lọ nước mắm đếm củ dưa hành (tng.)." " 2 đphg Nh. Nhọ." " 3 pht. vchg 1. Huống chi nữa là: mộc mạc ưa nhìn lọ điểm trang (Nhị độ mai) Khôn ngoan tâm tính tại lòng Lọ là uống nước giữa dòng mới khôn (cd.). 2. Cần gì chẳng cần gì: Văn hay lọ phải viết nhiều."
lọ là," l. Chẳng cần hà tất: Khôn ngoan tâm tính tại lòng Lọ là uống nước giữa dòng mới khôn (cd)."
lọ lem, Bẩn thỉu nhem nhuốc : Mặt mũi lọ lem.
loa," I d. 1 Dụng cụ hình phễu có tác dụng định hướng làm âm đi xa hơn và nghe rõ hơn. Nghe loa phát tin. Nói loa. 2 (chm.). Dụng cụ biến các dao động điện thành dao động âm và phát to ra." " II đg. (kng.). Truyền tin cho mọi người biết thường bằng . Loa lên cho mọi người cùng biết." III t. Có hình loe ra tựa cái . Bát loa. Miệng cốc hơi loa.
lòa," loà tt. 1. (Mắt) Chỉ nhìn thấy lờ mờ không rõ nét: mắt loà. 2. (Gương) không soi được rõ đã bị mờ mờ: gương loà. 3. (ánh sáng) quá mức thường làm loá mắt: một vùng chói loà ánh nắng Số con hai chữ khoa kì Khôi tinh đã rạng tử vi thêm hoà (Lục Vân Tiên)."
lòa xòa, Nói tóc tỏa xuống: Tóc lòa xòa.
lỏa tỏa, Xòe ra và buông xuống một cách lôi thôi: Quần áo lỏa tỏa.
lõa," t. Khỏa thân trần truồng." t. Chảy tràn trề: Lõa máu; Lõa nước.
lõa lồ, t. Trần truồng : Thân thể lõa lồ.
lõa xõa, loã xoã đg. Như loà xoà. Tóc loã xoã trước trán.
lóa," loá đgt. (tt.) 1. (Mắt) ở trạng thái bị rối loạn do ánh sáng có cường độ mạnh quá mức thường: Loá mắt không nhìn thấy gì Mắt loá nên đi chậm. 2. (ánh sáng) mạnh làm cho mắt bị loá: đèn pha sáng loá nắng loá."
loá," t. Nói mắt bị ánh sáng mạnh rọi vào làm cho không trông thấy gì: Mặt trời chiếu lóa mắt."
loạc choạc," Rời rạc gồm những phần không ăn nhịp với nhau : Kế hoạch loạc choạc."
loai nhoai, Chuyển động một cách yếu ớt: Con ếch sắp chết loai nhoai ở dưới nước.
loài," d. 1 (id.). Loại thứ. Người ba đấng của ba loài (tng.). 2 Đơn vị phân loại sinh học chỉ những nhóm thuộc cùng một giống. Loài động vật có vú. 3 (kng.). Loại người có cùng một bản chất xấu xa như nhau. Cùng loài đầu trộm đuôi cướp như nhau."
loại, 1 dt. Tập hợp người hoặc vật có cùng một đặc điểm: loại vải tốt. 2 đgt. Bỏ bớt: loại thứ xấu lấy thứ tốt Cô bé thi đến vòng hai thì bị loại giấy loại loại khỏi vòng chiến loại bỏ loại trừ.
loại bỏ, Nh. Loại : Loại bỏ cái xấu.
loại hình," (triết) d. Phần tử thuộc một loại trong đó các tính chất riêng đều bình thường nhưng các tính chất chung của loại thể hiện rõ nét và thu hút sự chú ý tới mức có thể dùng làm cơ sở cho việc nghiên cứu cả loại."
loại hình học," (triết) d. Khoa học xác định các loại hình để phân tích một thực tại phức hợp (giống người ngôn ngữ...) và tiến tới phân loại."
loại trừ," đg. 1 Làm cho mất đi hết đi cái xấu cái đối lập. Loại trừ chiến tranh khỏi đời sống của loài người. 2 Gạt riêng ra không kể đến. Không loại trừ khả năng xấu có thể xảy ra."
loại từ," Từ có tính chất đặc biệt trong ngôn ngữ của một dân tộc như danh từ động từ tính từ trạng từ v.v."
loan, d. Chim phượng mái. " đg. ""Loan báo"" nói tắt: Loan tin."
loan báo, Truyền rộng tin cho mọi người biết.
loan phòng, Phòng vợ chồng ở (cũ).
loan phượng, Vợ chồng tốt đôi (cũ).
loàn, t. Nh. Loạn: Quân bạo tôi loàn.
loán, (đph) đg. Lan ra : Cỏ loán khắp sân.
loạn, I d. Sự chống đối bằng bạo lực nhằm làm mất trật tự và an ninh xã hội. Âm mưu nổi loạn. Dẹp loạn. Chạy loạn. " II t. Ở tình trạng lộn xộn không theo một trật tự hoặc nền nếp bình thường nào cả. Tim đập nhịp. Súng bắn loạn lên tứ phía."
loạn dâm, Nh. Loạn luân.
loạn đả, Đánh lung tung.
loạn lạc," Cg. Tao loạn. Tình trạng hỗn loạn trật tự mất hết trong một nước."
loạn luân," đg. Có quan hệ nam nữ về xác thịt với nhau giữa những người cùng máu mủ trái với phong tục hoặc pháp luật."
loạn ly, Loạn lạc và ly tán.
loạn ngôn, Lời nói bừa bãi.
loạn óc, Mất trí phán đoán.
loạn quân, Quân đội nổi dậy chống lại chính phủ.
loạn sắc, t. X. Mù màu.
loạn thần, Quan lại nổi dậy chống nhà vua.
loạn thị, tt. (Mắt) có tật không nhìn rõ được như nhau ở tất cả các hướng: bị bệnh loạn thị.
loạn trí," t. Ở trạng thái rối loạn thần kinh mất trí khôn."
loạn xạ," ph. t. 1. Nói bắn bừa bãi không theo một hướng nhất định. 2. Bừa bãi lộn xộn không theo một hướng nhất định: Quân địch thua chạy loạn xạ."
loạn xị, Lung tung không thứ tự.
loang," đgt. 1. Lan rộng ra dần dần: vết dầu loang Nạn nhân nằm trên vũng máu loang Nước chảy loang mặt sàn. 2. Bị lẫn nhiều mảng vết màu khác trên nền màu chung cũ: Vải nhuộm bị loang Vết mực loang trên áo trắng bò lông loang."
loang loãng, Hơi loãng: Cháo loang loãng.
loang loáng," Bóng nhẵn và sáng phản chiếu ánh sáng chập chờn nhiều phương: Đường nhựa loang loáng sau một trận mưa."
loang lổ, Có nhiều vết ố khác màu nhau: Bức tường loang lổ.
loang toàng," Lung tung bừa bãi: Chơi bời loang toàng."
loàng xoàng," Tầm thường dưới mức có thể coi là vừa phải trung bình tươm tất: Ăn uống loàng xoàng."
loảng choảng, Cg. Loảng xoảng. Tiếng bát đĩa hay đồ kim loại xô vào nhau: Bát đĩa rơi loảng choảng.
loảng xoảng, Nh. Loảng choảng.
loãng," t. Không đặc ít đậm có ít cái nhiều nước : Cháo loãng ; Mực loãng."
loáng, 1. ph. Thoáng qua: Loáng ánh đèn pin. 2. d. Một thời gian rất ngắn: Loáng một cái là đã viết xong cái thư.
loáng choáng," Chóng mặt lảo đảo: Uống rượu xong thấy người loáng choáng."
loáng thoáng," t. 1 Chỉ thấy được thưa thớt chỗ có chỗ không lúc có lúc không. Mưa bắt đầu rơi loáng thoáng mấy hạt. Loáng thoáng có vài ba người qua lại. 2 Chỉ ghi nhận được một vài nét thoáng qua không rõ ràng cụ thể. Thấy bóng người loáng thoáng ngoài sân. Nhớ loáng thoáng. Nghe loáng thoáng."
loạng choạng," Nói dáng đi run rẩy lảo đảo không vững: Mới ốm dậy đi loạng choạng."
loanh quanh," đgt. (tt.) 1. Di chuyển hoạt động trở đi trở lại ở một chỗ trong một phạm vi nhất định: Suốt ngày nó chỉ loanh quanh trong nhà đi chơi loanh quanh mấy nhà hàng xóm Gia đình thiên cả lên thành thị Buôn bán loanh quanh bỏ cấy cày (Nguyễn Bính). 2. Nói vòng vèo nói xa nói gần mà không đi thẳng vào cái chính cái trọng tâm: không thuộc bài nên trả lời loanh quanh nói loanh quanh."
loạt, d. 1. Từ chỉ những vật hay sự vật giống nhau xuất hiện cùng một lúc : Sản xuất hàng loạt xe đạp ; Bắn một loạt đạn.
loạt xoạt, Tiếng lá hay vải chạm vào nhau: Mặc quần áo mới đi kêu loạt xoạt.
loay hoay, Nói làm việc gì một cách khó khăn chật vật: Loay hoay mãi mới chữa được cái đồng hồ.
loăn xoăn, Nh. Xoăn: Tóc loăn xoăn.
loăng quăng," Đây đó từ chuyện này đến chuyện khác từ nơi nọ đến chỗ kia không có mục đích: Nói chuyện loăng quăng; Đi loăng quăng ngoài phố."
loằng ngoằng," Nói những nét viết hay vẽ cong queo không đẹp không có thứ tự."
loắt choắt, Bé nhỏ quá: Thân hình loắt choắt.
lóc, 1 đg. (Cá) len lách ngược dòng nước để vượt lên (khi có mưa rào). 2 đg. Dùng dao tách lấy riêng ra lớp da thịt dính vào xương. Lóc riêng thịt nạc để làm ruốc. Lóc xương.
lóc cóc," 1. Tiếng mõ kêu. 2. ph. Một mình thui thủi: Lóc cóc ra về không ai tiễn chân."
lóc ngóc," Cố sức đứng dậy ngồi dậy: Tên giặc lóc ngóc phải vịn vào tường."
lóc nhóc, Tràn đầy: Cá lóc nhóc đến miệng rổ.
lọc," đgt. 1. Tách cặn bẩn ra khỏi phần cần làm sạch bằng dụng cụ hay biện pháp nào đó: lọc bột sắn đang ngâm lọc cháo thuốc lá có đầu lọc lọc cua vừa giã nước lọc. 2. Tách riêng ra phần được yêu cầu: lọc thịt lọc lấy giống tốt."
lọc cọc," Tiếng các vật nhỏ và rắn chạm vào nhau trong một túi một hộp đựng."
lọc lõi, Có nhiều kinh nghiệm về cuộc sống : Người lọc lõi.
lọc lừa," 1 đg. (cũ). Chọn lựa quá cẩn thận kĩ càng. Lọc lừa từng tí một." 2 đg. (id.). Như lừa lọc2. Kẻ lọc lừa.
lọc xọc, Tiếng xe chạy không êm: Xe đi lọc xọc trên đường đá.
loe, 1 đgt. Toả sáng yếu ớt: Nắng vừa loe được tí trời lại tối sầm Ngọn đèn loe lên rồi vụt tắt. 2 tt. (Vật hình ống) rộng dần ra về phía miệng: ống nhổ loe miệng quần ống loe.
loe loét, Nhây nhớt toe toét : Miệng ăn trầu đỏ loe loét.
loe toe," tt. Nhanh mồm hay nói hay kiếm chuyện làm quà mách lẻo (hàm ý chê): mồm loe toe Chưa chi đã loe toe khoe khắp làng."
lòe, Loè ph. Với nhiều ánh sáng : Sáng . Loè đg. Khoe khoang để lừa bịp : thiên hạ để kiếm lời.
loè, ph. Với nhiều ánh sáng: Sáng lòe. đg. Khoe khoang để lừa bịp: Lòe thiên hạ để kiếm lời.
lòe đời, Làm choáng mắt người ta để lừa bịp.
lòe loẹt," loè loẹt t. Có sự lạm dụng quá nhiều màu sắc làm mất vẻ đẹp giản dị tự nhiên. Ăn mặc loè loẹt. Tấm biển xanh đỏ loè loẹt."
loè loẹt," Có nhiều màu sắc không phù hợp với nhau do đó không đẹp mắt: Ăn mặc lòe loẹt."
lóe, loé đgt. 1. Phát sáng đột ngột rồi vụt tắt: Trong trận mưa xối xả đầu hạ thỉnh thoảng lại loé lên những tia chớp loằng nhoằng. 2. Hiện lên đột ngột như tia sáng: Trong đầu loé lên một niềm hi vọng mong manh.
loét, t. Nói vết thương lan rộng ra : Mụn lở loét to.
loi choi, đg. (hoặc t.). Nhảy nhót luôn chân không chịu đứng yên. Nhảy loi choi như sáo.
loi ngoi," 1 đgt. Cố ngoi lên khỏi mặt nước bằng những cử động yếu ớt rời rạc: Loi ngoi trên mặt nước một lúc rồi chìm nghỉm Loi ngoi mãi mới bơi được vào bờ Mười vẫn lặn hụp một lúc mới loi ngoi trèo lên (Trần Hiếu Minh)." 2 Nh. Loi thoi.
loi nhoi, Nói giòi bọ lúc nhúc ngoi lên.
lòi, 1 d. (cũ). Dây xâu tiền thời xưa. " 2 đg. 1 Lộ hẳn ra ngoài lớp bao bọc. Giày rách lòi cả ngón chân. Bị thương lòi ruột. 2 (ph.). Để lộ ra cái muốn giấu (thường là cái xấu đáng chê). Càng nói càng lòi cái dốt ra." 3 t. (thgt.). Điếc đặc. Tai lòi hay sao mà không nghe thấy! Điếc lòi.
lòi dom, Bệnh sa ruột ra ngoài hậu môn.
lòi đuôi," Lộ mưu gian thò cái xấu ra (thtục): Dốt lòi đuôi ra."
lòi tói," 1 dt. Dây xích sắt hoặc dây chão lớn thường dùng để buộc tàu thuyền: Xuống bếp nó nhảy xuông xuông mở lòi tói có ý làm cho dây lòi tói khua rổn rảng khua thật to rồi lấy dầm bơi qua sông (Nguyễn Quang Sáng)." " 2 tt. Quá dốt và để lộ rõ cái dốt nát: Thằng Hùng Tân hồi xưa đi học thì dốt lòi tói luôn đội sổ (Khuất Quang Thuỵ) Ai về nhắn nhủ phường lòi tói Muốn sống đem vôi quét trả đền (Hồ Xuân Hương)."
lỏi, d. Trẻ em nghịch ngợm (thtục): Lại thằng lỏi đó đánh vỡ cái cốc rồi. " 1. t. Không đều còn sót lại những cái xấu: Gạo lỏi. 2. ph. Riêng lẻ một mình: Chơi lỏi."
lõi," d. Phần gỗ già ở giữa thân cây sẫm màu hơn phần dác không dùng vào việc chuyển nhựa nữa nhưng cứng hơn và lâu mọt hơn phần dác: Xẻ lõi cây ra đóng bàn ghế tốt." " t. Sành lắm thạo lắm: Ăn chơi lõi."
lõi đời," Rất hiểu biết việc đời có nhiều kinh nghiệm sống : Ông cụ ấy lõi đời không ai lừa dối được."
lọi," ph. Còn lại sót lại: Tiêu hết cả không lọi đồng nào." t. Nói xương trật ra ngoài khớp hoặc xương gãy mà liền lại không đúng hình: Ngã lọi xương.
lom khom, Đứng cúi cong lưng xuống: Lom khom cấy lúa; Lom khom dưới núi tiều vài chú (Bà huyện Thanh Quan).
lòm, tt. Có màu đỏ sẫm khó coi hay vị chua gắt: yếm nhuộm đỏ lòm bưởi chua lòm.
lỏm, ph. 1. Nói học qua người không phải thầy mình mà biết. 2. Nói nghe thoáng qua người trung gian mà biết: Nghe lỏm được câu chuyện.
lõm, d. Phần lõi của cây : Lõm chuối ; Lõm dứa. t. Trũng xuống : Chỗ đất này lõm vì mưa.
lõm bõm, Loáng thoáng được chút ít: Học lõm bõm mấy câu tiếng Nga; Nhớ lõm bõm. " Tiếng lội nước lội bùn: Lội lõm bõm dưới ruộng."
lóm, ph. Nh. Lỏm: Học lóm: Nghe lóm.
lọm cọm, Nói người già cả cặm cụi làm việc: Cụ bà lọm cọm quét sân.
lọm khọm, Nói già yếu lắm: Già lọm khọm.
lon," 1 d. Thú rừng cùng họ với cầy móc cua nhưng nhỏ hơn." " 2 d. 1 Vỏ hộp sữa hoặc nước uống bằng kim loại. Bia lon. 2 (ph.). Ống bơ. Đong hai lon gạo." " 3 d. (id.). 1 Cối nhỏ bằng sành. Lon giã cua. 2 Vại nhỏ chậu nhỏ bằng sành. Lon nước gạo." 4 d. Phù hiệu quân hàm (của quân đội một số nước). Đeo lon đại uý. Gắn lon. Lột lon.
lon ton," Nói dáng đi nhanh nhẹn bước ngắn: Thằng bé chạy lon ton."
lon xon, Vội vàng hấp tấp: Nghe con lon xon mắng láng giềng (tng).
lòn, ph. l. X. Luồn. 2. Khúm núm: Chịu lòn chịu lụy.
lòn trôn, Chịu nhục quỵ lụy kẻ khác.
lỏn, đg. 1. Lẻn vào: Kẻ trộm lỏn vào nhà. 2. Lẩn đi mất: Thằng bé lỏn ra phố.
lọn," 1 dt. Nắm mớ (thường có dạng sợi): lọn tóc lọn chỉ quấn thành lọn Thân em như lọn nhang trầm Không cha không mẹ muôn phần cậy anh (cd)." " 2 tt. đphg Trọn trọn vẹn: Câu không lọn nghĩa làm lọn công việc lọn đời không làm điều ác."
lọn nghĩa," Có nghĩa đầy đủ trọn vẹn: Câu đặt chưa lọn nghĩa."
long, t. Rời ra : Răng long.
long án, Hương án chạm rồng.
long bào, áo bào có thêu rồng của vua mặc.
long cổn, áo thêu rồng của vua.
long cung," Cung của long thần tức thần nước theo mê tín."
long đình, Kiệu có mui.
long đong," Vất vả nay đây mai đó hay gặp nhiều rủi ro: Số phận long đong."
long giá, Xe nhà vua.
long lanh," t. Có ánh sáng phản chiếu trên vật trong suốt tạo vẻ sinh động. Long lanh như viên ngọc. Đôi mắt long lanh."
long lỏng," Hơi lỏng: Quấy bột long lỏng trẻ ăn cho dễ tiêu."
long mạch," Mạch đất tốt quyết định vận mệnh của người ta theo mê tín."
long não," dt. Cây trồng ở một số tỉnh trung du và miền núi Bắc Bộ cao 10-15m cành thưa nhẵn lá hình bầu dục - mũi giáo màu lục bóng hoa nhỏ quả bằng hạt đậu; cây cho long não đặc dùng làm thuốc sát trùng tiêu viêm chữa truỵ tim suy nhược và dùng trong công nghiệp chế ngà voi nhân tạo phim ảnh chất cách điện."
long nhan, Mặt vua.
long nhãn, Cùi nhãn phơi khô: Ăn bát chè long nhãn.
long nhong, Tiếng nhạc ngựa.
long sàng, Giường vua nằm.
long sòng sọc, Nói mắt nhìn dữ dội: Mắt người điên long sòng sọc.
long tóc gáy," Nói chạy nhanh và sợ hãi vì bị đuổi theo."
long tong, Tiếng trống con. Nói chạy vội vã khắp nơi: Chạy long tong suốt buổi sáng đi tìm trẻ lạc. Nói nước rơi từng giọt xuống.
long trọng, Với tất cả những hình thức cần thiết để nêu tầm quan trọng : Khai mạc long trọng buổi lễ thông cầu. Long trọng viên. Người có nhiệm vụ duy nhất là có mặt trong một buổi lễ (thtục).
long tu," Món ăn hải vị hình sợi màu trắng ăn sậm sựt."
long vân, Cơ hội may mắn (cũ).
long vương," Vua sông biển theo mê tín."
long xa, Xe vua đi.
lòng," d. 1 Những bộ phận trong bụng của con vật giết thịt dùng làm thức ăn (nói tổng quát). Lòng lợn. Cỗ lòng. Xào lòng gà. 2 (kết hợp hạn chế). Bụng con người. Ấm cật no lòng. Trẻ mới lọt lòng (vừa mới sinh). 3 Bụng của con người coi là biểu tượng của mặt tâm lí tình cảm ý chí tinh thần. Đau lòng*. Bận lòng*. Cùng một lòng. Ăn ở hai lòng. Bền lòng*. Lòng tham. 4 Phần ở giữa hay ở trong một số vật có khả năng chứa đựng hay che chở. Lòng suối. Đào sâu vào lòng đất. Ôm con vào lòng. Biết rõ như lòng bàn tay của mình (biết rất rõ)."
lòng bàn tay, Chỗ giữa gan bàn tay khum lại.
lòng chảo, 1. t. Trũng sâu như hình cái chảo. 2. d. Chỗ vũng sâu.
lòng dạ," Nh. Lòng ngh.2."
lòng dục, Sự ham muốn những thú vui của xác thịt.
lòng đào, t. Hơi đỏ vì chưa chín hẳn: Thịt lợn luộc còn lòng đào; Trứng lòng đào.
lòng đường," Mặt đất dọc theo phố giữa hai vỉa hè dành cho xe chạy."
lòng lang dạ thú, Nh. Lòng lang dạ sói.
lòng máng, Trũng và dài như cái máng: Rãnh nước hình lòng máng.
lòng mo, Hơi trũng và khum khum: Đan lòng mo.
lòng mốt lòng hai," Nói chập một hay hai sợi khi đan khi dệt."
lòng son, Tình nghĩa chung thủy: Giữ tấm lòng son.
lòng sông, Chỗ trũng giữa hai bờ sông.
lòng tham, Sự ham muốn quá độ những lợi ích cho bản thân mình.
lòng thành, ý nghĩ thành khẩn và tha thiết.
lòng thòng, Rủ xuống dài và không gọn gàng: Dây lòng thòng.
lòng tin," ý nghĩ lâu dài về sự bảo đảm chắc chắn cho mình mọi kết quả quyền lợi hy vọng mong đợi ở một người một tổ chức: Lòng tin ở Đảng."
lòng vàng," Tư chất bụng dạ của người có những tình cảm tốt đẹp ăn ở đầy đặn thủy chung."
lỏng," t. 1 (Vật chất) ở trạng thái có thể chảy được có thể tích nhất định và có hình dạng tuỳ thuộc vào vật chứa. Nước là một chất lỏng. 2 (ph.). Loãng. Cháo lỏng. 3 Ở trạng thái không được siết chặt với nhau khiến cho dễ rời dễ tháo gỡ; trái với chặt. Chiếc xe đạp lỏng ốc. Dây buộc lỏng. Nới lỏng tay. 4 (dùng phụ sau đg.). Không chặt chẽ không nghiêm ngặt trong việc theo dõi kiểm tra. Buông lỏng quản lí. Bỏ lỏng việc canh gác."
lỏng chỏng," Thưa thớt rời rạc và mỗi thứ một nơi không ra hàng lối: Trong gian nhà rộng chỉ thấy lỏng chỏng mấy cái ghế."
lỏng khỏng, Cao và gầy: Con người lỏng khỏng.
lỏng vỏng, Nh. Lõng bõng.
lõng, d. Lối đi của hươu nai trong rừng: Đón lõng đặt bẫy bắt hươu. " d. Thuyền của bọn làng chơi (cũ): Hay hát hay chơi hay nghề xuống lõng ( Trần Tế Xương)."
lõng bõng, Nh. Lỏng vỏng. Nhiều nước ít cái: Bát canh lõng bõng.
lõng võnc, Nh. Lõng bõng.
lóng, 1 dt. Quy ước trong đan lát từng loại sản phẩm: Phên đan lóng mốt cót đan lóng đôi. " 2 dt. Gióng đốt: lóng mía tre dài lóng lóng tay lóng xương." " 3 dt. đphg Dạo: lóng rày bận lắm." 4 đgt. Gạn lấy nước trong: lóng nước muối gạn đục lóng trong (tng.). " 5 tt. Ngóng lắng: nghe lóng thiên hạ đồn đại."
lóng ca lóng cóng, Nh. Lóng cóng.
lóng cóng," Nói người vụng về cầm đồ đạc không vững dễ đánh đổ đánh vỡ: Lóng cóng chân tay đánh rơi mất chồng bát."
lóng lánh, Nh. Long lanh: Hoa xuân lóng lánh khác nào mặt xuân (HT).
lóng ngóng, Chờ đợi lâu mà không có kết quả : Lóng ngóng mãi mà chưa có tin về. LóNG NhóNG Nh.
lóng nhóng, Nh. Lóng ngóng.
lọng," d. Vật dùng để che gần giống cái dù nhưng lớn hơn thường dùng trong nghi lễ đón rước vua quan hoặc thánh thần thời trước."
lóp, t. Lõm vào: Lóp má.
lóp lép," Xấp xỉ gần đến: Tuổi lóp lép bảy mươi."
lóp ngóp, Cố ngoi lên một cách khó khăn và mệt nhọc: Quân địch lóp ngóp bò lên đèo.
lót," I. đgt. 1. Đặt thêm một lớp vào phía trong hay xuống dưới vật gì đó: lót tã cho trẻ áo lót rế lót nồi. 2. Lát: đường lót gạch. 3. Đệm vào vài tiếng vài âm khác: tiếng lót tên lót. 4. ém sẵn quân: lót quân. II. dt. 1. Lần vải phía trong của một số loại áo ấm: vải lót áo khoác. 2. Tã: may lót tã lót."
lót dạ, đg. 1. Ăn tạm cho đỡ đói. 2. Cg. Điểm tâm. Ăn buổi sáng sớm.
lót lòng, Nh. Lót dạ.
lót ổ, 1 đg. (kng.). (Gia súc) chết khi mới đẻ (còn ở trong ổ). Lứa lợn lót ổ mất hai con. " 2 đg. (kng.). Giấu sẵn lực lượng phương tiện ở nơi gần địch để có thể đánh bất ngờ khi có thời cơ."
lọt," đgt. 1. Qua được chỗ hở chỗ trống: Gió lọt qua khe cửa ánh sáng lọt vào phòng tối không chui lọt đầu xuôi đuôi lọt (tng.). 2. Đưa được hẳn vào lòng hẹp của vật: Chân không lọt giầy xếp lọt vào hộp. 3. Qua được chỗ hiểm nghèo khó khăn: Cháu thi lọt được vào vòng ba lọt vào chung kết lọt vào căn cứ địch. 4. Lộ ra ngoài trong khi muốn giữ kín: Có tin lọt ra ngoài họ mới biết không nên để lọt chuyện này."
lọt lòng, t. Nói trẻ em mới ra khỏi bụng mẹ.
lọt lưới, Nói những kẻ đáng bị kết án mà để sẩy mất không bị truy nã: Gián điệp lọt lưới.
lọt tai, Dễ nghe.
lô," 1 d. 1 Khu vực bộ phận tương đối lớn và hoàn chỉnh được chia ra để tiện sử dụng xử lí. Dẫn nước vào từng lô ruộng. Mỗi lô hàng nặng không quá 20 tấn. 2 (kng.). (thường dùng sau một hàng). Số lượng không xác định được coi là nhiều và được kể như là một tập hợp. Có cả một lô kinh nghiệm. Kể ra hàng lô chuyện." " 2 d. Chỗ ngồi sang trọng được bố trí thành những phòng nhỏ xung quanh phòng lớn trong rạp hát." 3 d. (kng.). Kilogram (nói tắt). Nặng mấy lô?
lô cốt," lô-cốt (F. blockhaus) dt. Công sự được xây đắp thành khối kiên cố dùng để phòng ngự cố thủ ở một vị trí nào: Hoả lực của địch từ các bắn ra không ngớt."
lô-cốt," Công trình công sự kiên cố để phòng thủ bảo vệ một miền. Ngr. Người bảo thủ khó lay chuyển khó giác ngộ."
lô-ga-rít," Số mũ của một số dương khác 1 cố định lấy làm cơ số. Lô-ga-rít thập phân. Lô-ga-rít với cơ số là 10."
lô-gích, Hợp với luận lý.
lô-gích hình thức," Lô-gích học sơ bộ của loài người dựa vào các định luật đồng nhất mâu thuẫn trục xuất cái thứ ba lý do đầy đủ để tìm chân lý."
lô-gích học, Khoa học nghiên cứu phương pháp luận lý.
lô-gích học biện chứng, X. Biện chứng pháp.
lô nhô," t. l. Gồ ghề có nhiều chỗ lồi lên thụt xuống không bằng phẳng: Đường đi lô nhô những đá và ổ gà. 2. Cao thấp không đều: Dãy núi lô nhô; Quần chúng lô nhô đầy cả quảng trường."
lô xô, Nói sóng nổi nhấp nhô.
lồ," d. Đồ đan to như cái bồ mắt to dùng để đựng hàng: Lồ cau; Lồ bát."
lồ lộ, Lộ ra rõ rệt: Mặt lồ lộ giữa đám đông.
lổ, ph. Trần truồng: ở lổ lấy rổ mà che (tng).
lỗ," d. 1. Chỗ thủng : Lỗ châu mai. 2. Hang hốc : Ăn lông ở lỗ. 3. Đường ăn thông vào trong : Lỗ mũi ; Lỗ tai. 4. Hố : Lỗ chôn tiền. 5. Huyệt chỗ chôn người chết : Gần xuống lỗ. 6. Chỗ (thtục) : Anh ngồi ở lỗ nào ?" . - t. Thủng : Đánh lỗ đầu. ph. Hao hụt vào vốn : Buôn bán lỗ.
lỗ chân lông," Lỗ nhỏ ở da chỗ chân lông để mồ hôi tiết ra."
lỗ châu mai, Lỗ ở tường lô-cốt để ghé súng vào mà bắn ra ngoài.
lỗ chỗ, Có nhiều lỗ: Tổ ong lỗ chỗ.
lỗ đáo, Lỗ nhỏ khoét dưới đất để đánh đáo. Mắt bằng lỗ đáo. Mắt to lắm.
lỗ đít, d. Cửa ruột thông ra ngoài để đại tiện.
lỗ hổng, Chỗ trống không.
lỗ lãi, Tiền lãi và tiền lỗ vốn: Cuối năm tính lỗ lãi.
lỗ mãng," tt. Thô lỗ mất lịch sự quá đáng: ăn nói lỗ mãng tính khí lỗ mãng."
lỗ mỗ," Lơ mơ không đích xác: Hiểu biết lỗ mỗ."
lỗ vốn," ph. 1. Hụt mất tiền vốn tiền gốc. 2. Thua thiệt nặng."
lố, ph. 1. Ngược đời và đáng cười : Ăn mặc lố. 2. Quá mức : Ăn tiêu lố quá.
lố bịch," t. Có điệu bộ cử chỉ màu sắc kiểu cách ngôn ngữ khác cái bình thường đến mức đáng chê cười chế giễu: Ăn mặc lố bịch; Nói năng lố bịch."
lố lăng, t. Không hợp với lẽ thường của người đời đến mức chướng tai gai mắt. Cử chỉ lố lăng. Đua đòi cách ăn mặc lố lăng.
lố lỉnh, Nh. Lố bịch.
lố nhố," Nói đám đông lẫn lộn người cao người thấp: Ngoài đường lố nhố những người."
lộ, 1 dt. Con đường lớn: con lộ đá Xe chạy trên lộ như mắc cửi. " 2 đgt. Phô bày ra để cho người ngoài biết được: lộ bí mật lộ diện lộ hầu."
lộ diện, Lộ mặt.
lộ đồ, Đường sá đối với người đi đường.
lộ hầu, Có cuống họng lồi ra.
lộ liễu," Rõ rệt đến mức trơ trẽn thiếu tế nhị: Mưu mô lộ liễu; Ăn nói lộ liễu."
lộ phí, Tiền tiêu khi đi đường xa.
lộ tẩy, Hiện rõ bộ mặt giả dối (thtục): Bọn gian thương bị lộ tẩy.
lộ thiên," ở ngoài giữa trời không có gì che: Mỏ than lộ thiên."
lộ trình, d. Con đường phải đi qua; tuyến đường. Hướng dẫn đi đúng lộ trình.
lộ xỉ, Nói răng và lợi chìa ra ngoài.
lốc, d. Thứ lúa trồng ở chỗ cạn. d. X. Gió lốc: Lá rụng nhiều trong trận lốc.
lốc cốc, Tiếng mõ.
lốc nhốc, t. ph. Gồm nhiều người lớn nhỏ khác nhau hoặc có vẻ tiều tụy thảm hại: Đàn con lốc nhốc; Đội quân chiến bại từ các hầm lốc nhốc chui ra đầu hàng.
lộc, 1 dt. Chồi non: đâm chồi nẩy lộc đi hái lộc. " 2 dt. 1. Lương bổng của quan lại: lương cao lộc hậu bổng lộc lợi lộc phúc lộc thất lộc lộc tước. 2. Của có giá trị do đấng linh thiêng ban cho theo mê tín: lộc trời lộc bất tận hưởng."
lộc cộc, Tiếng đồ gỗ hay tre chạm vào nhau hay chạm vào đất: Xe bò đi lộc cộc trên đường đá.
lộc ngộc, To lớn mà ngốc nghếch: Gà tồ lộc ngộc.
lộc nhung, Sừng non của con hươu.
lôi," đg. 1. Vận dụng mạnh mẽ và có phần nào thô bạo một sức vào một người cho chuyển dịch theo mình hoặc lại gần mình : Lôi kẻ cắp vào đồn công an ; Thấy con cãi nhau lôi về đánh một trận. 2. Vận dụng một sức vào một vật cho nó lê trên mặt đất theo mình hoặc lại gần mình : Bao gạo nặng bê không nổi phải lôi."
lôi cuốn," đg. Làm cho có thiện cảm ham thích đến mức bị thu hút vào. Phong trào lôi cuốn được nhiều người. Câu chuyện rất hấp dẫn lôi cuốn. Sức lôi cuốn."
lôi đình, d. 1. Sấm sét. 2. Cơn giận dữ dội: Nổi trận lôi đình.
lôi kéo, Tranh lấy người cho mình: Quảng cáo rùm beng để lôi kéo khách hàng.
lôi thôi," tt. 1. Luộm thuộm không gọn gàng: quần áo lôi thôi. 2. Dài dòng không gọn ghẽ mạch lạc trong diễn đạt: Văn viết lôi thôi. 3. Lằng nhằng rắc rối phiền phức: Chuyện ấy lôi thôi rắc rối lắm."
lồi," t. 1. Gồ lên trồi lên nhô lên : Mắt lồi. 2. (toán). Nói một đa giác nằm hoàn toàn về một phía của bất cứ cạnh nào kéo dài ra vô hạn : Đa giác lồi."
lồi lõm, Có những chỗ phồng lên trũng xuống: Đường lồi lõm.
lồi trôn," Nói đáy đồ dùng phồng lên không phẳng: Bát lồi trôn."
lỗi," I d. 1 Chỗ sai sót do không thực hiện đúng quy tắc. Chữa lỗi chính tả. 2 Điều sai sót không nên không phải trong cách cư xử trong hành động; khuyết điểm. Phạm lỗi. (Ăn năn) hối lỗi*. Đổ lỗi cho khách quan. Thứ lỗi*." " II t. 1 Có chỗ sai sót về mặt kĩ thuật. Đan . Dệt lỗi. Hát lỗi nhịp. 2 (dùng trước d.). Có điều sai trái không theo đúng đạo lí. Lỗi đạo làm con (cũ). Lỗi hẹn."
lỗi đạo, Trái với đạo thường: Lỗi đạo làm con.
lỗi điệu," 1. Nói tiếng nhạc không ăn nhịp với cung bậc. 2. Không ăn nhịp hòa hợp với cái khác."
lỗi hẹn, Sai lời hứa.
lỗi lạc, Trội hơn người một cách rõ rệt: Tài năng lỗi lạc.
lỗi lầm," Nh. Lỗi ngh. 1: Sửa chữa lỗi lầm."
lỗi thời," tt. Lạc hậu không hợp với giai đoạn hiện tại: quan niệm lỗi thời sống lỗi thời."
lối," d. 1. Đường người ta theo để đi : Đường đi lối lại. 2. Cách thức hành động xử trí : Lối làm việc ; Lối ăn mặc."
lối lăng, Cách thức (dùng với ý xấu).
lối thoát," d. Cách hành động để rút ra khỏi tình trạng bế tắc nguy nan."
lội," 1 I đg. 1 Đi trên mặt nền ngập nước. Xắn quần lội qua. Trèo đèo lội suối. 2 (cũ hoặc ph.). Bơi. Có phúc đẻ con biết lội có tội đẻ con hay trèo (tng.)." " II t. (kng.; id.). (Đường sá) có nhiều bùn lầy; lầy . Mưa to đường khá lội." 2 đg. (ph.). Lạm vào. Lội tiền quỹ.
lôm lốp, Nói màu trắng lắm: áo trắng lôm lốp.
lồm, d. Bệnh lở vành tai.
lồm cồm, Nói bò bằng hai chân và hai tay chống lên.
lồm lộp, Nh. Lôm lốp.
lổm ngổm," Nói bò nghênh ngang không ra hàng lối: Cua bò lổm ngổm."
lốm đốm," tt. Rải rác trên bề mặt những chấm những vệt màu to nhỏ không đều nhau: Trời lốm đốm sao Tóc lốm đốm bạc."
lộm cộm, Gồ lên và vướng: Mi mắt lộm cộm vì bụi.
lồn, d. (thgt.). Âm hộ (của người).
lồn lột, Trơ trẽn: Cái mặt lồn lột của thằng việt gian.
lổn nhổn, t. Có nhiều vật nhỏ lẫn vào: Cơm ăn lổn nhổn những sạn và thóc.
lốn nhốn," Lộn xộn không có trật tự: Chợ lốn nhốn những người."
lộn," 1. đgt. Lật ngược đảo ngược vị trí trong ra ngoài trên xuống dưới: lộn mặt trong ra ngoài lộn đầu xuống đất. 2. Quay ngược lại hướng đang đi: Máy bay lộn vòng trở lại. 3. (Động vật) biến đổi hoá thành con vật khác trong quá trình sinh trưởng: Con tằm lộn ra con ngài." " 2 I. đgt. đphg 1. Lẫn: đổ lộn hai thứ gạo vô một thúng. 2. Nhầm: lấy lộn chiếc nón của ai. II. pht. Từ chỉ quan hệ tương tác tương hỗ; với nhau: cãi lộn đánh lộn cự lộn." 3 tt. (kết hợp hạn chế) Trơn lì đến mức bóng lộn: đầu tóc chải bóng lộn.
lộn ẩu," Bừa bãi không có thứ tự: Sách vở và đồ chơi để lộn ẩu."
lộn bậy," Lung tung không có trật tự: Sách vở để lộn bậy."
lộn chồng, Nói phụ nữ bỏ chồng về nhà cha mẹ (cũ).
lộn giống, Lẫn giống khác vào: Thóc lộn giống.
lộn kiếp," Trở lại kiếp trước theo Phật giáo."
lộn lạo," Lung tung bừa bãi: Quần áo để lộn lạo."
lộn mề, Nh. Lộn mề gà.
lộn mề gà," Nói thực dân Pháp và đế quốc Mỹ tra tấn các nhà cách mạng Việt-nam đánh đến ựa cơm và phân ra."
lộn mửa, 1. đg. Nói thức ăn ở trong bụng đi ngược lên mồm mà ra ngoài. 2. t. Ghê tởm vì bẩn thỉu hay xấu xa quá.
lộn nhào, Nói ngã chúi từ cao xuống.
lộn nhộn, Không có trật tự nhốn nháo.
lộn phèo, Nh. Lộn tùng phèo: Ngã lộn phèo.
lộn ruột, Cg. Lộn tiết. Tức giận lắm: Nghe nó nói mà lộn ruột.
lộn sòng, Đánh tráo.
lộn tiết, Nh. Lộn ruột: Tức lộn tiết.
lộn tùng phèo, Cg. Lộn phèo. Nói ngã từ trên cao xuống.
lộn xộn, Không có trật tự : Bài văn lộn xộn ; Chạy lộn xộn.
lông," d. 1 Bộ phận thường hình sợi mọc ở ngoài da cầm thú hay da người có tác dụng bảo vệ cơ thể. Lông chân. Lông nhím. Đủ lông đủ cánh*. 2 Bộ phận hình lông trên bề mặt một số vật. Lá mơ có lông. Vải sổ lông."
lông bông," ph. t. 1. Lang thang không ở chỗ nhất định: Đi lông bông. 2. Lung tung không đứng đắn: Tính nết lông bông. Lông bông lang bang. Không ở nhất định một nơi; không có căn bản chắc chắn: Đi lông bông lang bang; Lý lẽ lông bông lang bang."
lông buồn," Tính của người nhạy cảm ai đụng đến da là rủn người ra và buồn cười."
lông đất, Tên chung của các cây cỏ mọc trên mặt đất.
lông hồng, Lông chim hồng rất nhẹ: Tử sinh xem nhẹ lông hồng (Nhđm).
lông lá," Lông nói chung thường nói đến lông rậm: Người đầy lông lá."
lông lốc, Quay lăn đi: Cái thúng lăn lông lốc ngoài gió.
lông mao," X. Lông ngh. 1: Lông thỏ lông cừu là lông mao."
lông mày," dt. Đám lông mọc dày thành hình dài trên mắt người: lông mày lá liễu."
lông măng, Thứ lông vũ non.
lông mi, Lông mọc ở rìa mi mắt.
lông ngông, Nói dáng người cao ngỏng: Cao lông ngông.
lông nheo, Lông mọc ở rìa hai mi mắt.
lông ống, Lông vũ có cuống to và tròn.
lông quặm," Lông mi quặp vào quét lên lòng mắt."
lông theo, Thứ lông mọc khi con vịt bắt đầu trưởng thành: Vịt mọc lông theo.
lông tơ, Lông mảnh mọc ở cằm trước khi có râu.
lông vũ," X. Lông ngh.2."
lông xiêu, (y) Nh. Lông quặm.
lông xước, Lông vũ mọc ngược lên.
lồng," 1 d. Đồ thường đan thưa bằng tre nứa hoặc đóng bằng gỗ dùng để nhốt chim gà v.v. Lồng gà. Chim sổ lồng." 2 đg. Cho vào bên trong một vật khác thật khớp để cùng làm thành một chỉnh thể. Lồng ruột bông vào vỏ chăn. Lồng ảnh vào khung kính. " 3 đg. 1 Chạy cất cao vó lên với một sức hăng đột ngột rất khó kìm giữ do quá hoảng sợ. Trâu lồng. Ngựa chạy lồng lên. 2 Bộc lộ hành vi phản ứng quá mạnh không kiềm chế được do bị tác động kích thích cao độ. Lồng lên vì mất của. Tức lồng lên."
lồng ấp," Đồ dùng làm bằng kim loại có quai và nắp trổ thủng đựng than để sưởi tay."
lồng bàn," Đồ dùng hình cái thúng đan bằng tre hoặc bọc vải màn để úp đậy mâm thức ăn tránh ruồi nhặng."
lồng bồng," Bồng lên xù ra: Gói thuốc lào lồng bồng."
lồng cồng," Có nhiều bộ phận chìa ra chiếm nhiều chỗ không gọn: Quang gánh để lồng cồng."
lồng đèn," Thứ hộp có nhiều mặt kính để đặt đèn vào xách đi."
lồng hổng, Nói trẻ con hỗn láo và vòi vĩnh vì được quá nuông chiều.
lồng lộn, Hung hăng vì tức giận.
lồng lộng," tt. 1. (Gió thổi) rất mạnh và thông thoáng: Gió thổi lồng lộng. 2. (Khoảng không gian) thoáng đãng không bị vướng tầm nhìn: Nàng rằng lồng lộng trời cao Hại nhân nhân hại sự nào tại ta (Truyện Kiều)."
lồng ngực," Khoảng trong vòng xương sống xương sườn và xương ức."
lồng oản, Khuôn để đóng oản.
lồng sấy, Đồ đan bằng tre dùng để lò than ở trong mà sấy.
lồng tiếng, Xen tiếng nước khác vào để thuyết minh một cuốn phim.
lổng chổng, Ngổn ngang lộn xộn: Đồ đạc quăng lổng chổng.
lộng, t. Hứng gió thổi mạnh: Nhà lộng gió. d. Vùng biển gần bờ. Nghề lộng. Nghề đánh cá gần bờ biển.
lộng hành, Hành động lấn quyền người khác.
lộng lẫy, Đẹp rực rỡ : Nhà cửa lộng lẫy. lộNG óc Nhức óc vì gió hay tiếng động quá mạnh.
lộng óc, Nhức óc vì gió hay tiếng động quá mạnh.
lộng quyền," đg. Làm việc ngang ngược vượt quyền hạn của mình lấn cả quyền hạn của người cấp trên. Một gian thần lộng quyền."
lốp, 1 (F. enveloppe) dt. Vành cao su bọc lấy bánh xe: lốp xe đạp ô tô nổ lốp. " 2 tt. (Lúa) có thân cao vống lá mượt dài nhưng hạt lép: lúa lốp."
lốp bốp, Tiếng vỗ tay. Tiếng tre nứa nổ liên tiếp.
lốp đốp, Tiếng tre nứa hay pháo nổ liên tiếp.
lộp bộp, Tiếng gõ vào mặt giấy cứng hay vào mo: Lộp bộp như gà mổ mo (tng).
lộp cộp, Tiếng giày hay guốc nện xuống.
lộp độp, Tiếng vật ở trên cao rơi xuống liên tiếp: Mưa rơi lộp độp; Bưởi rụng lộp độp.
lốt, d. 1. Xác bọc ngoài của một số động vật: Rắn thay lốt. 2. Vỏ bên ngoài giả trá dùng để lừa dối: Phản động đội lốt thầy tu. 3. Vết: Lốt chân. " d. Loài cây nhỏ cùng họ với trầu không lá thường dùng làm gia vị nấu thịt ếch thịt ba ba."
lột," I. đg. 1. Bóc ra : Lột áo ; Lột da. Lột mặt nạ. Bóc trần bộ mặt giả dối cho mọi người biết : Lột mặt nạ bọn phản động đội lốt thầy tu. 2. Cướp bóc : Bọn gian phi lột khách qua đường. 3. Lấy được hết cái hay trong câu văn hay bài văn : Dịch khéo lột hết được tinh thần nguyên văn. II. t. Bong lớp da ngoài ra để thay da : Rắn lột."
lột mặt nạ, Bóc trần bộ mặt giả để lộ nguyên hình bản chất xấu xa: lột mặt nạ thủ đoạn gian trá của bọn tham nhũng.
lột sột, Tiếng vật gì khô cứng chạm vào nhau: Lá chuối khô chạm vào nhau lột sột.
lột trần, Tố cáo cho mọi người biết: Lột trần mưu mô của bọn phản quốc.
lơ," 1. d. Thứ phẩm màu xanh pha vào nước để hồ quần áo trắng. 2. đg. Hồ quần áo bằng lơ." " đg. Giả như không nghe thấy không biết gì : Gọi nó mà nó lơ đi."
lơ chơ, Lẻ loi: Lơ chơ vài cái quán. Lơ chơ lỏng chỏng. Lơ chơ và ngổn ngang bừa bãi: Mấy quả chuối lơ chơ lỏng chỏng trên chõng hàng.
lơ đễnh," Có tính hay quên đãng trí."
lơ là," t. Thờ ơ thiếu tinh thần trách nhiệm: Lơ là với công tác."
lơ láo, Bỡ ngỡ và lạc lõng: Hàng thần lơ láo phận mình ra chi (K).
lơ lớ, Giông giống như: Tiếng anh nói nghe lơ lớ như người Nghệ-Tĩnh.
lơ lửng, Chơi vơi ở nửa chừng: Cái diều lơ lửng ở giữa trời.
lơ mơ," t. 1 Ở trạng thái nửa tỉnh nửa mê nửa thức nửa ngủ. Mới tỉnh giấc còn lơ mơ. Hành khách trên tàu ngủ lơ mơ. 2 (Nhận thức) không có gì rõ ràng nửa như biết nửa như không. Hiểu lơ mơ. Còn lơ mơ chưa nắm được vấn đề. 3 (kng.). (Cách làm việc) không thật sự đi vào việc nửa như làm nửa như không. Làm ăn lơ mơ. Giải quyết công việc lơ mơ. Không thể lơ mơ với anh ta được. // Láy: lơ tơ mơ hoặc tơ lơ mơ (kng.; ng. 2 3; ý mức độ nhiều)."
lơ thơ," t. Thưa thớt loáng thoáng gồm những vật cùng loại ít và cách xa nhau: Râu mọc lơ thơ; Cả luống lơ thơ mấy cây hành; Lơ thơ tơ liễu buông mành (K)."
lờ," 1 dt. Đồ đan bằng tre nứa có hom dùng để nhử bắt cá tôm ở những chỗ nước đứng: đan lờ đặt lờ bắt cá." 2 đgt. Làm như không biết gì hoặc quên bẵng lâu rồi: thấy bạn mà lờ đi lờ chuyện cũ. " 3 tt. Mờ đục không còn sáng trong: nước đục lờ Gương lờ nước thuỷ mai gầy vóc sương (Truyện Kiều)."
lờ đờ, t. ph. 1. Chậm chạp và thiếu tinh khôn : Con mắt lờ đờ. 2. Nói nước chảy chầm chậm : Nước chảy lờ đờ.
lờ khờ, Nh. Lờ ngờ.
lờ lãi, Tiền lãi nói chung: Buôn bán thế mà chẳng có lờ lãi gì.
lờ lờ, Nói chất lỏng hơi có vẩn: Nước đục lờ lờ.
lờ lợ, Hơi ngọt: Củ cà rốt ăn lờ lợ.
lờ lững," Lơ mơ kém hoạt động kém tích cực: Lờ lững suốt ngày chẳng chịu làm gì."
lờ mờ, t. 1. Không sáng rõ: Ngọn đèn lờ mờ. 2. Không biết rõ: Lờ mờ trong công tác.
lờ ngờ," Ngờ nghệch kém tinh khôn: Sau mấy cơn sốt nó lờ ngờ như người mất trí."
lờ phờ," Lơ mơ không quan tâm đến việc gì: Đi lờ phờ ngoài phố."
lờ vờ," Vờ vĩnh lấy lệ: Làm lờ vờ."
lở," t. 1. Nứt vỡ ra: Tường lở. 2. Lên mụn rồi mụn thành mủ vỡ ra lan rộng."
lở láy, Bệnh lở nói chung: Lở láy đến phát sốt.
lở loét, Bệnh lở loang rộng ra.
lở sơn, Bệnh lở do cơ thể phản ứng với nhựa cây sơn sinh ra.
lỡ," 1 I đg. 1 Do sơ suất làm xảy ra điều không hay khiến phải lấy làm tiếc làm ân hận. Vô ý lỡ gây ra việc đáng tiếc. Việc đã lỡ rồi. Lỡ lời*. 2 Để cho điều kiện khách quan làm việc gì qua mất đi một cách đáng tiếc. Lỡ thời vụ. Chậm nên lỡ việc. Bỏ lỡ cơ hội. Thất cơ lỡ vận*." " II k. (ph.). Nhỡ. Mang thêm tiền có việc cần tiêu." 2 t. (ph.). Nhỡ. Nồi lỡ.
lỡ bước, Trót đi lầm.
lỡ cơ, Bỏ mất dịp tốt.
lỡ dở, Nh. Lỡ làng.
lỡ duyên, Bị cản trở trong tình yêu.
lỡ làng," t. Bỏ qua mất thời kỳ phù hợp cơ hội thuận lợi: Duyên phận lỡ làng."
lỡ lời, Trót nói một câu không nên nói.
lỡ miệng, Nh. Lỡ lời: Lỡ miệng nói một câu làm anh ta mếch lòng.
lỡ mồm, Nh. Lỡ lời.
lỡ tay," Trót nặng tay trót vụng tay: Lỡ tay đánh vỡ bát."
lỡ thì, X. Nhỡ thì.
lỡ thời, t. 1. Mất cơ hội thuận lợi vì đến chậm hoặc hành động chậm. 2. Quá tuổi lấy chồng: Con gái quá lứa lỡ thời.
lỡ vận, Không gặp thời cơ.
lớ," t. Sai khác đi một tí: Nói lớ giọng Nghệ-an."
lớ ngớ, Ngơ ngẩn ngây dại: Lớ ngớ như người đần.
lớ quớ, Vụng về ngượng nghịu: Lớ quớ đánh vỡ cái bát.
lớ rớ, Giả vờ ngờ nghệch: Đừng lớ rớ vào đấy mà chết.
lớ xớ, Tấp tểnh: Đừng lớ xớ qua sông mà có phen chết đuối.
lợ, t. Có vị hơi ngọt khó ăn: Củ cà-rốt này lợ.
lơi," ph. Lỏng lẻo ít quan tâm hoặc chú ý đến: Buông lơi kỷ luật."
lơi lả, X. Lả lơi.
lời," 1 dt. Trời theo cách dùng trong các lời kinh lời cầu nguyện của đạo Cơ đốc: đức chúa Lời." " 2 dt. 1. âm thanh của câu nói tương ứng với nội dung nhất định: nói mấy lời vắn tắt. 2. Nội dung điều cần nói ra cho người khác hiểu: nghe lời cha mẹ nhạc không lời." " 3 dt. (đgt.) Lãi: buôn bán kiếm lời một vốn bốn lời Bìm bịp kêu nước lớn anh ơi Buôn bán không lời chèo chống mỏi mê (cd.)."
lời lãi, Lãi nói chung.
lời tựa, d. x. tựa1.
lời văn," d. 1. Phong cách cách thể hiện nội dung bằng ngôn ngữ: Lời văn súc tích. 2. Nghĩa suy ra từ cách hiểu chặt chẽ từng từ: Tinh thần và lời văn của hiệp định."
lỡi, đg. Nh. Lễ: Lỡi ông vải.
lợi," 1 dt. 1. Phần thịt bao quanh chân răng: cười hở lợi Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn (cd.). 2. Mép bờ: lợi bát lợi chậu." " 2 I. dt. Cái có ích: mối lợi thấy có lợi thì làm hai bên cùng có lợi. II. tt. Có ích; trái với hại tệ: làm thế rất lợi. III.Làm cho có lợi: ích nước lợi nhà lợi ai hại ai."
lợi danh, Quyền lợi và danh vọng.
lợi dụng, đg. 1. Dùng vào việc gì cho có ích : Triệt để lợi dụng thì giờ. 2. Thừa dịp mưu ích riêng cho mình : Lợi dụng chức vụ làm bậy.
lợi hại," l. d. Điều lợi và điều hại điều hay và điều dở. 2. t. Có nhiều khả năng về cái hay hoặc cái dở: Tay ấy lợi hại lắm."
lợi ích," Điều có lợi điều cần thiết: Vì lợi ích của nhân dân mà quân đội chiến đấu."
lợi khí, Khí cụ dùng được việc: Tờ báo là một lợi khí tuyên tryền rất tốt.
lợi kỷ, Chỉ biết lợi cho mình.
lợi lộc, Số tiền thu hoạch được: Buôn bán như thế chẳng lợi lộc gì.
lợi nhuận, Tiền lãi do kinh doanh công nghiệp hay thương nghiệp mà có: Giai cấp tư sản chỉ mong có lợi nhuận tối đa.
lợi quyền, d. 1. Quyền được hưởng lợi ích gì. 2. Lợi ích và quyền thế.
lợi suất, Tiền lời theo phần trăm.
lợi tức, d. Tiền lãi thu được do cho vay hoặc gửi ngân hàng. Lợi tức hằng năm.
lờm, t. Thừa ra: Cái này lớn quá lờm ra ngoài miệng hòm.
lờm lợm, Hơi lợm giọng như muốn nôn.
lờm xờm," Không nhẵn nhụi không mượt không trơn: Đầu tóc lờm xờm."
lởm chởm," tt. Có nhiều mũi nhọn nhô lên đâm ra không đều nhau: đường đi lởm chởm đá dăm sườn núi lởm chởm đá tai mèo."
lỡm, 1. d. Mẹo để đùa nghịch xỏ xiên: Mắc lỡm. 2. ph. Với ác ý muốn chế giễu hay gây hiểu lầm: Nói lỡm.
lợm," t. 1. Buồn nôn buồn mửa: Ăn phải thịt hoi lợm quá. 2. Cảm thấy ghê tởm vì bẩn thỉu: Nghe bọn phản quốc nịnh hót thực dân mà lợm."
lợm giọng," Nh. Lợm ngh.1 : Lợm giọng buồn nôn ."
lơn," đg. Tán tỉnh đùa cợt với phụ nữ (thtục): Lơn gái."
lờn, (ph.). x. nhờn1.
lờn lợt," Xanh xao và trắng bệch: Nhác trông lờn lợt màu da ăn gì cao lớn đẫy đà làm sao (K)."
lờn mặt, Không còn kính nể nữa.
lởn vởn," 1. đg. Đi lại quanh quẩn phất phơ: Coi chừng người lạ mặt lởn vởn gần nhà. 2. t. Luẩn quẩn vấn vương: Nhiều ý nghĩ lạ lùng lởn vởn trong đầu óc một đêm mất ngủ."
lớn," I. tt. 1. Có kích thước số lượng quy mô hơn bình thường hoặc vượt trội so với những cái khác: toà nhà lớn con đường lớn thằng em lớn hơn thằng anh. 2. Có âm thanh vang mạnh: Nó thét lớn ăn to nói lớn. 3. (Người sinh vật) ở trạng thái phát triển tương đối hoàn chỉnh không còn non bé: người lớn. 4. (Người) có chức vụ địa vị cao trong xã hội phong kiến: quan lớn cụ lớn. II. đgt. Phát triển tăng trưởng lên: Thằng bé đang ở độ lớn Đàn gia súc lớn nhanh như thổi."
lớn gan, Táo bạo.
lớn lao," Quan trọng cao cả: Sự nghiệp lớn lao."
lớn tiếng," Nói to tiếng giọng cao."
lớn tuổi, t. Đã quá tuổi trưởng thành. 2. Nói trẻ em đã gần đến tuổi trưởng thành: Đã lớn tuổi rồi đấy mà còn đánh nhau với em.
lợn," d. Loài động vật có guốc thuộc bộ ngẫu đề da dày có nhiều mỡ nuôi để ăn thịt."
lợn bột," Lợn nuôi để ăn thịt không cho đẻ."
lợn cấn, Lợn thiến để nuôi cho béo.
lợn cỏ, Một giống lợn nhỏ.
lợn cợn," Nói bột không được nhuyễn và mịn còn sót nhiều hạt to."
lợn dái, Cg. Lợn hạch. Lợn đực nuôi để lấy giống.
lợn gạo, Lợn có sán kết thành kén trông như những hạt gạo.
lợn hạch, Nh. Lợn dái.
lợn lòi," Lợn rừng đầu to mõm dài chân cao nhiều lông hay phá hoại hoa màu."
lợn nái, Lợn cái nuôi để cho đẻ.
lợn rừng, X. Lợn lòi.
lợn sề, Lợn đã đẻ nhiều lứa.
lợn sữa," Lợn còn bé còn bú."
lợn ỷ," Lợn to béo mặt ngắn mắt híp."
lớp," d. 1 Phần vật chất phủ đều bên ngoài một vật thể. Quét một lớp sơn. Bóc lớp giấy bọc ngoài. Lớp khí quyển xung quanh Trái Đất. 2 Phần của vật thể được cấu tạo theo kiểu phần này tiếp theo phần kia từ trên xuống dưới hay từ trong ra ngoài. Các lớp đất. Gỗ dán có nhiều lớp. Ngói xếp thành từng lớp. Các lớp hàng rào dây thép gai. 3 Tập hợp người cùng một lứa tuổi hay cùng có chung những đặc trưng xã hội nào đó. Lớp người già. Thuộc lớp đàn em. Trung nông lớp dưới. 4 Tập hợp người cùng học một năm học ở nhà trường hay cùng theo chung một khoá huấn luyện đào tạo. Bạn học cùng lớp. 5 Chương trình học từng năm học hay từng khoá huấn luyện đào tạo. Học hết lớp 10. Đã qua hai lớp huấn luyện. 6 Lớp học (nói tắt). Vào lớp. Trật tự trong lớp. 7 (chm.). Đơn vị phân loại sinh học dưới ngành trên bộ. Lớp bò sát thuộc ngành động vật có xương sống. 8 Đoạn ngắn trong kịch nói lấy việc ra hay vào của nhân vật làm chuẩn. 9 (kng.; kết hợp hạn chế). Khoảng thời gian không xác định trong quá khứ hay hiện tại phân biệt với những khoảng thời gian khác; dạo. Lớp trước tôi đã nói chuyện với anh rồi. Lớp này còn mưa nhiều."
lớp học, Phòng để học sinh đến học hằng ngày.
lớp lang, dt. Thứ tự trước sau giữa các phần: sắp xếp công việc có lớp lang trình bày có lớp lang.
lớp nhớp, Dính và bẩn: Lá bánh chưng lớp nhớp.
lớp xớp," Cg. Lợp xợp. Rối bù không chải chuốt: Đầu tóc lớp xớp."
lợp," đg. Phủ sát hoặc kín sát và kín lên trên : Lợp nhà ; Lợp mũ."
lợp xợp, Nh. Lớp xớp: Đầu tóc lợp xợp.
lợt, (ph.). x. nhợt.
lu," 1 dt. Đồ gốm hình như cái chum nhưng cỡ nhỏ hơn dùng để chứa đựng: lu đựng đậu." " 2 (F. rouleau compresseur) dt. 1. Quả lăn bằng kim loại rất nặng dùng cho đất đá trên mặt nền được nén chặt và bằng phẳng: phu kéo lu. 2. Xe có bánh lăn có chức năng làm bằng phẳng và nén chặt mặt nền: lái xe lu Xe lu lăn đường." " 3 tt. Mờ không tỏ không rõ: trăng lu ngọn đèn lu Ngồi buồn đọc sách ngâm thơ Tưởng là chữ rõ ai ngờ chữ lu (cd.)."
lu bù," ph. 1. Mê mẩn mải miết: Chơi lu bù. 2. Dữ dội liên tục: Bị mắng lu bù."
lu loa, Nói khóc rầm rĩ: Khóc lu loa để ăn vạ.
lu mờ," t. 1. Mờ đi kém vẻ sáng đi: Ngọn đèn lu mờ. 2. Suy kém đi: Tài năng và uy tín lu mờ."
lù, t. Sáng rất yếu: Ngọn nến lù.
lù đù," Chậm chạp không nhanh nhẹn: Người lù đù; Đi đứng lù đù."
lù khù," Lơ mơ không lanh lẹ: Người lù khù ít hoạt động."
lù lù, Hiện cao lên sừng sững như muốn cản trở: Đứng lù lù trước mặt; Cái tủ lù lù ngay giữa nhà.
lù mù," Mờ sáng yếu không tỏ không rõ: ánh lửa lù mù."
lù rù," Có vẻ ngù ngờ co ro không lanh lẹn: Ngồi lù rù ở xó nhà."
lù xù, Có nhiều lông bồng lên: Con chó lù xù.
lủ khủ lù khù, Nh. Lù khù.
lũ," d. Đàn bọn đông người : Một lũ tù binh ; Lũ chúng nó." " d. Mưa nguồn làm cho nước dâng lên to : Mưa lũ."
lũ lượt, ph. Từng đàn; từng bọn: Kéo đi lũ lượt.
lú," 1 d. Lối chơi cờ bạc thời trước đặt tiền vào bốn cửa. Đánh lú." 2 đg. (ph.). Nhú lên hoặc ló ra. Lú mầm non. Trăng mới lú. " 3 t. (hoặc đg.). (kng.). Ở trạng thái trí tuệ kém hầu như không có hoặc không còn trí nhớ trí khôn. Nó lú nhưng chú nó khôn (tng.). Quên lú đi (quên mất đi)."
lú bú, Thứ củ cải nhỏ dùng để làm dưa hoặc luộc ăn.
lú gan," Nh. Lú ngh. 1: Lú gan đánh rơi mất tài liệu."
lú lấp, Nh. Lú.
lú nhú," Mới thò lên mới mọc lên: Hành lú nhú chưa ăn được."
lú ruột," Nh. Lú ngh. 1."
lụ khụ," Già nua yếu ớt và chậm chạp."
lùa, 1 dt. Đồ dùng bằng sắt có những lỗ tròn để kéo vàng bạc thành sợi: bàn lùa. " 2 đgt. 1. Dồn đuổi đàn gia súc gia cầm đi theo hướng nhất định: lùa trâu về nhà lùa vịt ra đồng. 2. Luồn vào nơi trống hẹp: Gió lùa qua khe cửa sổ. 3. Và nhai cơm vào miệng cốt cho xong bữa: chan canh vào lùa hết bát cơm để còn kịp ra bến xe. 4. Sục bùn ở ruộng lúa nước bằng cào: chiêm lùa mùa cuốc (tng.)."
lũa, t. 1. Rữa cả thịt: Thây chết trôi đã lũa. 2. Rạc rài: Đĩ lũa.
lúa," d. 1. Loài cây thuộc họ hòa thảo thân rỗng hoa lưỡng tính trồng ở ruộng hạt có vỏ trấu gọi là hạt thóc. 2. Thóc : Hàng xáo đi đong lúa. 3. Từ đặt trước các danh từ để chỉ chung các loài ngũ cốc : Lúa mì lúa mạch."
lúa ba giăng, Thứ lúa cấy trong ba tháng được ăn.
lúa chiêm, Lúa gặt vụ tháng Năm âm lịch.
lúa con gái, Lúa sắp ra đòng.
lúa đại trà, Lúa trồng trên diện tích lúa và chín rộ cùng một lúc.
lúa lốc, Thứ lúa trồng ở đồi núi.
lúa má, Lúa nói chung: Lúa má năm nay thế nào?
lúa mì," d. Cây lương thực chính của nhiều vùng trên thế giới nhất là của các vùng ôn đới bột dùng làm bánh (bánh mì) ăn hằng ngày."
lúa mùa, Lúa gặt vào tháng Mười âm lịch.
lúa nếp, X. Nếp.
lúa ruộng, (đph) Địa tô bằng thóc: Địa chủ thu lúa ruộng.
lúa sớm, Lúa gặt trước mùa.
lúa tẻ, X. Tẻ.
lụa," dt. 1. Hàng dệt bằng tơ mỏng mịn: dệt lụa chiếc quần lụa. 2. Lớp lá chuối non hay bẹ cau non chưa nở: lụa chuối lụa cau. 3. Vật mềm mịn: giò lụa."
luân canh," d. Việc trồng liên tiếp nhiều loài cây trên cùng một khoảnh đất mỗi thời gian một loài nhằm cải tạo đất (chẳng hạn dùng cây này sản ra những chất dinh dưỡng cần cho cây sau) tận dụng các lớp đất (liên tiếp bằng những loài có rễ ăn xuống những độ sâu khác nhau)."
luân chuyển, Trao lần lượt từ người nọ đến người kia hay chỗ nọ đến chỗ kia : Luân chuyển tờ báo cho anh em xem .
luân hồi," (thuyết) Thuyết của đạo Phật và một số tôn giáo khác cho rằng một linh hồn sống lại kiếp này sang kiếp khác lần lượt trong nhiều thể xác."
luân lạc, đg. (id.). Lưu lạc nay đây mai đó.
luân lưu," t. 1. Chuyển vòng theo thứ tự: Trực nhật luân lưu. 2. Nói dải thưởng chuyển mỗi lần sang tay người thắng không tặng hẳn cho ai cho đội nào: Dải thưởng luân lưu; Cờ luân lưu."
luân lý, d. 1. Hệ thống đạo đức của xã hội loài người. 2. Môn dạy về đạo đức trong trường học.
luân lý học, Môn học nghiên cứu sự phát sinh và phát triển của đạo đức trong xã hội loài người.
luân phiên, Thay lượt nhau: Luân phiên canh gác.
luân thường, Phép tắc đạo đức phong kiến qui định hành động hằng ngày của người ta.
luẩn quẩn," đg. 1 Loanh quanh mãi không thoát ra khỏi một vị trí hoặc tình trạng nào đó. Luẩn quẩn trong rừng. 2 (Suy nghĩ tính toán) trở đi rồi trở lại vẫn không sao tìm ra được lối thoát. Tính toán luẩn quẩn. Nghĩ luẩn quẩn. Sa vào vòng luẩn quẩn."
luấn quấn," Quấn lấy không chịu bỏ ra: Lũ trẻ luấn quấn lấy mẹ."
luận, 1. d. X. Luận văn: Làm luận. 2. đg. Tính mà suy ra: Anh thử luận xem việc này ra sao.
luận án," dt. Công trình khoa học được trình bày trước hội đồng chấm thi để được nhận học vị phó tiến sĩ tiến sĩ: bảo vệ luận án tiến sĩ toán học."
luận bàn," Nói chuyện trao đổi ý kiến với nhau về những vấn đề quan trọng."
luận chiến," Đấu tranh bằng lời nói bằng lý luận."
luận chứng, Chứng cớ thực tế dùng làm cơ sở cho lý luận.
luận công," Bàn để định công để xác định công trạng."
luận cứ," d. Lý lẽ vận dụng để chứng minh khẳng định hay bác bỏ."
luận cương, d. Dự án về một cương lĩnh chính trị: Luận cương của Lê-nin về vấn đề thuộc địa.
luận đề, Đầu đề để bàn luận.
luận điểm, Điểm quan trọng trong vấn đề đang thảo luận.
luận điệu," d. Ý kiến lí lẽ đưa ra để đánh lừa. Luận điệu giả nhân giả nghĩa."
luận giả, Người đang bàn luận.
luận lý, Suy xét lý lẽ.
luận lý học, X. Lô-gich học.
luận nghĩa, Tìm xét ý nghĩa của câu văn hay của từng chữ.
luận thuyết, Lối văn bàn bạc về một vấn đề gì.
luận tội," Bàn bạc cân nhắc để định tội."
luận văn," dt. 1. Bài nghiên cứu trình bày về một vấn đề gì: luận văn chính trị. 2. Công trình nghiên cứu được trình bày trước hội đồng chấm thi để được công nhận tốt nghiệp đại học (cử nhân) hay cao học (thạc sĩ): luận văn tốt nghiệp đại học. 3. Nh. Luận án."
luật, d. 1. Điều nêu lên cho mọi người theo để làm đúng những qui ước đã được công nhận : Xe phải chạy đúng luật giao thông ; Luật bóng bàn ; Luật thơ. 2. X. Pháp luật. 3. Dụng cụ xưa để cân nhắc âm thanh.
luật gia, d. Người chuyên nghiên cứu về pháp luật.
luật hình," Nguyên tắc qui định hình phạt các tội có tính cách làm rối loạn trật tự xã hội như ăn trộm ăn cắp đốt nhà giết người..."
luật học, dt. Khoa học nghiên cứu về pháp luật: nghiên cứu luật học.
luật hộ, X. Dân luật.
luật khoa, Nh. Luật học.
luật lệ, Pháp luật và lề lối đã quen với mọi người.
luật pháp," X. Luật ngh. 2."
luật sư," d. Người chuyên bào chữa cho đương sự trước toà án theo pháp luật hoặc làm cố vấn về pháp luật nói chung."
luật thơ, Thể lệ phải theo để làm thơ.
lúc," dt. 1. Khoảng thời gian ngắn không xác định: đợi một lúc nữa rồi hẵng đi nghỉ một lúc đã. 2. Thời điểm trong ngày không xác định: lúc sáng lúc trưa. 3. Thời điểm gắn với hoạt động hay sự kiện nào: lúc vui buồn chưa đến lúc thôi."
lúc lắc, Cầm mà đưa đi đưa lại nhanh : Lúc lắc cái chuông.
lúc nhúc, Có nhiều và chuyển động luôn luôn: Giòi bọ lúc nhúc ở đống rác.
lục, 1 đg. Lật và đảo lên khắp cả để tìm kiếm. Lục mãi trong tủ mới thấy cuốn sách. Lục tung vali quần áo. " 2 t. Có màu xanh sẫm giữa màu lam và màu vàng. Phẩm lục. Làn khói màu lục."
lục bát, Thể văn vần của Việt-nam cứ sau một câu sáu chữ lại đến một câu tám chữ: Truyện Kiều viết theo thể lục bát.
lục đạo," Ba đường thiện tức thiện đạo (thiện đạo nhân đạo a-tu-lu đạo) và ba đường ác tức ác đạo (địa ngục ma quỉ và súc sinh) của Phật giáo."
lục địa," dt. Đất liền; phân biệt với biển đại dương: lục địa châu á khí hậu lục địa Trên địa cầu ba phần biển một phần lục địa."
lục đục," Lủng củng hay va chạm nhau : Nội bộ đế quốc lục đục."
lục lạc, Chuông con đeo ở cổ ngựa.
lục lạo, Tìm tòi kỹ: Lục lạo hòm siểng để tìm giấy tờ.
lục lăng, Có sáu cạnh: Chòi bán báo lục lăng.
lục lâm, Từ chỉ bọn giặc cướp ở Trung Quốc thời trước.
lục lọi, Tìm tòi kỹ: Lục lọi quần áo.
lục lộ, Việc quản lý đường sá trong thời Pháp thuộc.
lục nghệ," Sáu tài nghệ dạy học trò thời xưa là lễ nhạc xạ (bắn) ngự (cưỡi ngựa) thủ (học chữ) số (học tính)."
lục phủ ngũ tạng, Nói chung các cơ quan quan trọng bên trong cơ thể người.
lục quân, Quân chủng gồm những binh chủng chiến đấu hoặc phục vụ chiến đấu trên bộ.
lục soạn, Thứ lụa mỏng: Ô lục soạn.
lục soát, Tìm tòi kỹ để khám xét.
lục súc," Súc vật nuôi ở nhà như ngựa bò dê gà chó lợn."
lục sự," Công chức giữ việc biên chép giấy má ở các công sở nhất là ở các tòa án (cũ)."
lục tục, Nối tiếp nhau: Mọi người lục tục đến hội trường.
lục vấn, đg. (kng.). Hỏi vặn để truy cho ra lẽ. Bị lục vấn đủ chuyện. Hỏi cứ như lục vấn người ta.
lục vị," d. 1. Sáu vị chua cay mặn ngọt đắng nhạt. 2. Tên phương thuốc đông y gồm có thục địa hoài sơn trạch tả sơn thù phục linh mẫu đơn."
lục xì, Cơ quan y tế chuyên khám và chữa bệnh cho phụ nữ làm nghề mại dâm trong thời Pháp thuộc.
lui," 1 khng. Nh. Bờ-lu." " 2 1. Ngược trở lại nơi hoặc thời điểm xuất phát: lui quân lui trở lại vài năm. 2. Giảm có xu hướng trở lại bình thường: Cơn sốt đã lui. 3. Lùi: Cuộc họp tạm lui vài ngày nữa."
lui lủi," Âm thầm lặng lẽ ra đi một mình: Lui lủi về nhà."
lui tới, Đi lại quen thuộc.
lùi, đg. 1. Đi trở lại đằng sau mà mặt vẫn nhìn đằng trước: Lùi hai bước rồi tiến lên ba bước. 2.Quay trở lại ngược chiều trên đường đã đi. 3. Hoãn lại một thời gian sau: Ngày khai giảng lùi lại vài hôm. đg. ủ vào tro nóng cho chín: Lùi khoai lang; Lùi mía.
lùi bước," Nhượng bộ chịu thua: Bọn đế quốc đã lùi bước."
lùi xùi, t. 1. Lôi thôi luộm thuộm: Ăn mặc lùi xùi. 2. Không đàng hoàng lịch sự: Đám cưới lùi xùi.
lủi, đg. Lẩn mất : Con chồn lủi vào bụi.
lủi thủi," p. Một cách âm thầm lặng lẽ với vẻ cô đơn đáng thương. Lủi thủi ra về. Cháu bé lủi thủi chơi một mình."
lúi húi, Cg. Lụi hụi. Cắm cúi làm mà không để ý đến việc khác: Ngồi viết lúi húi cả ngày.
lúi xùi, Nh. Lùi xùi.
lụi," ph. Nói cây cỏ chết trơ trọi: Trời nắng quá mấy cây cam chết lụi." " d. Loài cây thuộc họ dừa thân nhỏ thẳng và rắn thường dùng làm gậy."
lụi hụi, Nh. Lúi húi.
lum khum, Hơi cong: Mái thuyền lum khum.
lùm, d. Bụi cây: Ngồi dưới bóng lùm tre. ph. Nói cái gì đầy có ngọn: Đĩa xôi đầy lùm.
lùm lùm, Nh. Lùm: Đĩa xôi đầy lùm lùm.
lủm, đg. Nuốt gọn: Lủm cái kẹo.
lũm, t. Nh. Lõm: Má lũm.
lúm, Hơi lõm: Má lúm đồng tiền.
lúm khúm, Nh. Khúm núm.
lùn, tt. 1. Có chiều cao thấp dưới bình thường: Người lùn quá nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn. 2. (Thực vật) thuộc giống có thân thấp dưới mức bình thường so với các cây cùng loại khác: chuối lùn cau lùn.
lùn cùn, Thấp bé.
lùn lùn, Nh. Lùn: Cái bàn lùn lùn; Người lùn lùn.
lủn chủn, Thấp bé: Dáng người lủn chủn.
lủn củn, Ngắn quá: Quần áo lủn củn.
lủn mủn," Nhỏ nhen hay chú ý đến những cái vặt: Tính nết lủn mủn hay suy bì."
lũn chũn, Nh. Lủn chủn.
lũn cũn," Ngắn cộc: Quần áo lũn cũn."
lún, t. Sụt xuống : Nền nhà lún. 2. Chịu kém : Thái độ có vẻ lún hơn trước.
lún phún, ph. 1. Thưa thớt: Mưa lún phún. 2. Thưa và ngắn: Râu lún phún.
lụn," t. ph. 1. Cho đến hết đến cuối cùng: Lụn đời khổ sở. 2. Sắp hết: Khắc lụn canh tàn." t. Mòn dần đi: Dầu hao bấc lụn.
lụn bại, đg. Lâm vào tình trạng suy kiệt và suy sụp không thể cứu vãn được. Lụn bại vì nợ nần. Tinh thần lụn bại.
lụn vụn," Nhỏ nhặt vụn vặt: Chấp chi những chuyện lụn vụn."
lung," ph. Hăng nhiều: Ăn chơi lung quá; Nghĩ lung mà vẫn không tìm ra giải pháp."
lung bung, Nh. Lung tung.
lung lạc," đgt. Làm cho nao núng tinh thần lay chuyển ý chí để chịu khuất phục: không thể lung lạc tinh thần của các chiến sĩ yêu nước."
lung lay," t. 1. Bắt đầu lỏng không chặt : Răng lung lay ; Cái đinh lung lay. 2. Rung chuyển và ngả nghiêng : ý chí không lung lay."
lung linh, Nh. Long lanh.
lung tung," ph. 1. Bừa bãi không có thứ tự: Sách vở để lung tung. 2. Rối bời khắp mọi nơi: Cướp bóc nổi lên lung tung trong vùng địch. Lung tung beng. Rắc rối lắm (thtục)." Tiếng trống nhỏ điểm liên hồi.
lùng, đg. Tìm tòi sục sạo: Công an lùng mấy tên phản động.
lùng bắt, Tìm tòi để bắt.
lùng bùng, 1. t. Nh. Lúng búng. 2. Có cảm giác tai nghe không rõ vì bị ù tai.
lùng nhùng, Mềm và mọng nước: Cái nhọt bọc lùng nhùng.
lùng sục, Tìm gắt gao để bắt.
lùng thùng, Nói quần áo rộng quá: Quần áo rộng lùng thùng.
lùng tùng," Tiếng trống cái. Ngày hội lùng tùng. Ngày hội tổ chức ở miền núi vào dịp tết có cúng lễ có trò chơi và ăn uống ở ngoài đồng."
lủng, t. (ph.). Thủng. Đâm lủng.
lủng ca lủng củng, Nh. Lủng củng.
lủng củng," 1. Lỉnh kỉnh lộn xộn thiếu trật tự ngăn nắp: Đồ đạc lủng củng. 2. Túc tắc thiếu mạch lạc trong viết văn diễn đạt ý: Văn viết lủng củng. 3. Thiếu hoà thuận mất đoàn kết: Gia đình lủng củng Nội bộ cơ quan lủng củng."
lủng lẳng, Lửng lơ ở lưng chừng: Mấy cái giỏ treo lủng lẳng ở giữa nhà.
lũng, d. X. Thung lũng: Xuống lũng.
lũng đoạn, Nh. Độc quyền : Bọn tư bản tài chính lũng đoạn nền kinh tế các nước tư bản.
lúng búng, t. ấp úng: Lúng búng không nói được. 2. Nói mồm đầy một vật gì: Mồm lúng búng những cơm.
lúng ta lúng túng, Nh. Lúng túng.
lúng túng," t. Ở vào tình trạng không biết nên nói năng hành động xử trí như thế nào do không làm chủ được tình thế. Lúng túng khi nói chuyện trước đám đông. Trả lời lúng túng. Lúng túng như thợ vụng mất kim (tng.). // Láy: lúng ta lúng túng (ý mức độ nhiều)."
lụng nhụng, Mềm và dai: Lụng nhụng như thịt bụng.
lụng thụng, Nh. Lùng thùng: Quần áo lụng thụng.
luộc," đgt. 1. Làm cho đồ ăn chín trong nước đun sôi: luộc sắn luộc khoai lang luộc thịt. 2. Cho vào nước đun sôi để khử trùng hoặc làm cho vật bền chắc: luộc kim tiêm luộc cốc thuỷ tinh. 3. Bán lại làm lại một lần nữa để kiếm lời: cứ mua đi rồi luộc lại cũng lời chán Trên cơ sở quyển sách đã in họ luộc lại thành hàng nghìn cuốn tung ra thị trường."
luôm nhuôm, Nhem nhuốc bẩn thỉu: Quần áo luôm nhuôm.
luộm thuộm, Cẩu thả và thiếu thứ tự: Làm việc luộm thuộm.
luôn," ph. 1. Liên tiếp không ngừng : Làm luôn chân luôn tay. 2. Thường thường nhiều lần : Có khách đến chơi luôn. 3. Ngay lập tức : Mua được quả cam ăn luôn. 4. Một thể một lần : Mua xong cái bàn mua luôn cái ghế."
luôn luôn," ph. 1. Thường thường: Luôn luôn nghĩ đến Đảng. 2. Nh. Luôn ngh. 1. Có ý nhấn mạnh: Làm việc luôn luôn không nghỉ."
luồn," đg. 1 Đi hoặc làm cho đi qua những chỗ hở nhỏ hẹp để từ bên này xuyên sang bên kia. Luồn kim. Luồn đòn gánh vào quang. Nắng luồn qua kẽ lá. Luồn rừng đi tắt. 2 Len lỏi để đi lọt qua nơi nguy hiểm. Luồn qua đồn bốt địch. Luồn khỏi vòng vây. 3 Đưa lọt vào một cách khéo léo bí mật. Luồn người vào tổ chức địch."
luồn cúi, đgt. Quỵ luỵ cầu cạnh kẻ có quyền chức: không chịu luồn cúi ai bao giờ.
luồn lỏi, Lui tới có tính toán để kiếm lợi.
luồn lọt, Nh. Luồn lỏi.
luông tuồng, X. Buông tuồng.
luồng, d. Thứ tre rừng. " d. Sự vận động của nước gió điện hay tư tưởng theo một chiều hướng nhất định : Luồng sóng ; Luồng gió ; Luồng điện ; Luồng ý nghĩ."
luỗng, t. Rỗng và nát: Mối đục luỗng cả tấm gỗ.
luống, d. 1. Khoảng đất dài và cao để trồng cây: Luống khoai; Luống su-hào. 2. Cg. Luống cày. Đường dài do lưỡi cày rạch khi xới đất. " đg. Uổng phí để mất: Luống công đi sớm về trưa."
luống cuống," t. Ở vào trạng thái mất bình tĩnh thiếu tự chủ đến mức không biết xử sự đối phó ra sao (thường thể hiện bằng những cử chỉ hành động không tự nhiên vụng về thất thố). Mừng quá chân tay luống cuống không biết làm gì. Bị hỏi dồn nên luống cuống."
luống những, ph. Mất nhiều công sức: Tin sương luống những rày mong mai chờ (K).
luống tuổi, t. Đến thời kỳ tuổi đã khá cao: Đã luống tuổi không muốn lấy vợ nữa.
lúp, (lý) d. Kính hội tụ phóng đại dùng để nhìn những vật nhỏ. d. Một thứ gỗ quí có vân đẹp dùng đóng đồ đạc.
lụp xụp," tt. (Nhà cửa) thấp bé rách nát tồi tàn: Nhà cửa lụp xụp Ba gian nhà tranh lụp xụp."
lút," t. Ngập dưới nước: Nước to lúa lút mất cả."
lụt, d. Nước dâng lên tràn ngập một vùng : Mưa nhiều thành lụt. t. 1. Thụt xuống : Đèn lụt bấc. 2. Kém trước : Học hành lười biếng nên bị lụt. t. X. Nhụt : Dao lụt.
lụt lội, 1. đg. Nh. Lụt. 2. t. Bị ngập nước: Đường sá lụt lội.
lũy," luỹ d. 1 Công trình bảo vệ một vị trí thường đắp bằng đất. Xây thành đắp luỹ. 2 Hàng cây (thường là tre) trồng rất dày để làm hàng rào. Luỹ tre quanh làng. Luỹ dừa."
lũy thừa, (toán) Tích số của một số với chính nó nhiều lần.
lũy tiến, luỹ tiến tt. Tăng dần lên theo tỉ lệ nào đó: thuế luỹ tiến.
lụy, X. d. Nước mắt: Lụy tuôn rơi. d. Giống cá biển trông như con lươn. " đg. Nhờ vả làm phiền làm lôi thôi: Cách sông nên phải lụy đò Bởi chưng trời tối luỵ cô bán dầu. (cd)." t. Nói cá voi chết: Cá ông lụy.
luyến," đg. Thương mến nhớ nhung không nỡ rời ra: Người luyến cảnh."
luyến ái, đg. (dùng phụ cho d.). Yêu đương. Quan điểm luyến ái mới. Việc luyến ái.
luyến ái quan, Quan điểm yêu đương.
luyến tiếc," Cảm thấy buồn xót xa khi nghĩ lại nhớ lại cái mà mình đã mất không được hưởng nữa: Luyến tiếc thời thơ ấu."
luyện, 1 đgt. Chế biến cho tốt hơn bằng tác động ở nhiệt độ cao: luyện thép luyện đan luyện kim. " 2 I. đgt. 1. Trộn kĩ nhào đều cho dẻo nhuyễn: luyện vôi cát và xi măng để đổ trần nhà. 2. Tập nhiều thường xuyên để thành thục nâng cao kĩ năng: luyện võ luyện tay nghề luyện tập luyện thi đào luyện huấn luyện khổ luyện ôn luyện rèn luyện tập luyện thao luyện tôi luyện tu luyện. II. tt. Điêu luyện nói tắt: Tiếng đàn nghe rất luyện."
luyện binh, Rèn luyện quân đội.
luyện đan," Thuật tìm cách biến đổi kim loại thường thành kim loại quý như bạc vàng... ở thời đại Trung cổ bên châu Âu."
luyện kim, Phương pháp chế biến quặng để lấy ra các kim loại.
luyện tập," Rèn luyện tập tành cho tinh cho thành thạo."
luyện tinh, d. Phép lấy ra một chất ở trạng thái nguyên chất bằng cách chưng lại.
luyện từ, (lý) Truyền tính chất của nam châm cho một vật.
lư, d. Đỉnh: Lư đồng.
lư hương, Nh. Lư.
lừ," đg. Nhìn lặng lẽ không chớp mắt để tỏ ý không bằng lòng: Thấy cha lừ mắt lũ trẻ thôi nghịch bẩn ngay."
lừ đừ, Nh. Lờ đờ.
lừ khừ, Mỏi mệt ốm o: Lừ khừ như sốt rét.
lừ lừ," Lặng lẽ không nói năng: Lừ lừ như ông từ vào đền (tng)."
lừ thừ, Nh. Lừ đừ.
lử," t. Nh. Lả ngh. 2: Mệt lử. Lử cò bợ. Mệt lắm: Chạy ba vòng quanh sân lử cò bợ."
lử thử lử thừ, Nh. Lừ thừ.
lữ," d. Tổ chức trong quân đội một số nước dưới sư đoàn."
lữ điếm, d. (cũ). Quán trọ.
lữ đoàn, Nh. Lữ: Lữ đoàn bộ binh.
lữ hành, Đi chơi xa (cũ).
lữ khách," dt. vchg Khách đi đường xa."
lữ quán, Quán trọ (cũ).
lữ thứ, Chỗ nhà trọ: Cảnh lữ thứ tha hương (cũ).
lữ trưởng, Viên chỉ huy một lữ.
lữ xá, Nh. Lữ điếm.
lưa thưa, Nh. Lơ thơ.
lừa," d. Loài có vú họ ngựa nhưng nhỏ hơn ngựa tai dài. Lừa ưa nặng. Nói nhẹ không nghe chỉ ưa nói nặng. Dốt như lừa. Dốt quá." " đg. Cố ý làm cho người ta mắc sai lầm hoặc có ảo tưởng để nghe theo mình có lợi cho mình và có hại cho họ : Tên lưu manh lừa cô gái nông thôn đến chỗ vắng và lấy mất đồng hồ." đg. Nhằn ra : Ăn cá phải lừa xương. " đg. Ru dỗ : Lừa cho trẻ ngủ."
lừa bịp, Lừa một cách hèn hạ quỉ quyệt: Bọn bán nước lừa bịp nhân dân.
lừa dối, Dùng mẹo để cho người ta lầm mà theo mình: Lừa dối trẻ con.
lừa đảo," đg. Lừa bằng thủ đoạn xảo trá để chiếm lấy của cải tài sản. Giả danh công an đi lừa đảo. Bị truy tố về tội lừa đảo."
lừa gạt, Lừa một cách quỉ quyệt: Tên lưu manh đi lừa gạt.
lừa lọc, Chọn lọc và xếp đặt: Khuôn xanh lừa lọc đã đành có nơi (K).
lừa phỉnh, Dụ dỗ cho mắc mưu.
lửa," dt. 1. Vật cháy phát ra ánh sáng và nhiệt: đốt lửa Lửa cháy rực trời Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén (tng.) 2. Tình cảm sôi động nóng bỏng hừng hực khí thế: lửa lòng."
lửa binh, Cảnh chiến tranh (cũ): Lửa binh đâu đã ầm ầm một phương (K).
lửa hận, Cơn thù ghét dữ dội.
lửa lòng, Sự ham muốn mạnh mẽ của lòng dục.
lửa tình, Sự ham muốn mạnh mẽ của lòng yêu.
lửa trại," Lửa đốt ban đêm tại nơi cắm trại để quây quần xung quanh đó mà vui chơi diễn kịch..."
lữa," ph. Nhiều lần lâu ngày: Chơi với nhau đã lữa."
lứa, d. Loạt những sinh vật cùng một thời kỳ sinh trưởng : Lứa lợn ; Lứa cam.
lứa đôi, Nói trai gái tương xứng với nhau: Lứa đôi ai lại đẹp tày Thôi Trương (K).
lứa tuổi, d. Tuổi của những người sinh cùng năm hoặc một thời gian ngắn trước hay sau: Lứa tuổi dậy thì; Lứa tuổi hai mươi lăm đã biết suy nghĩ cân nhắc chín chắn. Tâm lý học lứa tuổi. Tâm lý học nghiên cứu sự phát triển tâm lý và những đặc điểm tâm lý của trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau.
lựa," 1 đg. 1 Chọn lấy những cái đáp ứng yêu cầu trong nhiều cái cùng loại. Lựa hạt giống. 2 Chọn chiều hướng lối sao cho việc làm đạt kết quả tốt nhất. Lựa chiều gió cho thuyền đi. Lựa mãi mới mở được khoá. Lựa lời khuyên giải." " 2 k. (cũ; id.). Như lọ. Trông cũng biết lựa là phải hỏi."
lực," dt. 1. Sức sức mạnh: thế và lực làm thực lực. 2. Tác dụng làm biến đổi hoặc truyền gia tốc cho một vật nào đó: lực đẩy lực nén."
lực cản, (lý) Sức chống lại chuyển động hoặc chống lại tác dụng biến dạng.
lực dịch, Việc nặng nhọc mà nhân dân trong thời phong kiến phải làm không công cho bọn bóc lột.
lực điền," Người nông dân khỏe mạnh phục vụ cho bọn địa chủ."
lực hướng tâm," Lực tác dụng từ ngoài hướng vào một tâm."
lực kế, (lý) Dụng cụ để đo lực.
lực lưỡng, To lớn khỏe mạnh : Người nông dân lực lưỡng.
lực lượng, d. 1 Sức mạnh có thể tạo nên một tác động nhất định. Lực lượng vật chất dồi dào. Lực lượng tinh thần. 2 Sức mạnh của con người được tổ chức nhau lại tạo ra để sử dụng vào các hoạt động của mình. Lực lượng quân sự. Lực lượng kinh tế. Bố trí lực lượng. Lực lượng trẻ.
lực ly tâm, Lực có tác dụng kéo từ tâm ra ngoài vòng tròn.
lực phát động, Lực gây chuyển động.
lực sĩ, dt. Người có sức khoẻ đặc biệt: khoẻ như lực sĩ.
lưng," d. 1. Phần sau của thân người từ vai đến thắt lưng. 2. Phần áo che phần thân nói trên. 3. Phần của ghế để tựa lưng. 4. Phần đằng sau của một số vật : Lưng tủ. 5. Phu lấy làm cơ sở trong một cuộc chơi tổ tôm tài bàn." d. 1. Nửa chừng : Chim bay lưng trời ; Gió cuốn lưng đồi. 2. Lượng chứa đến nửa chừng một vật : Lưng bát cơm ; Lưng chai nước. d. Vốn liếng về tiền hoặc công sức : Chung lưng mở một ngôi hàng (K); Chung lưng đấu cật (tng).
lưng chừng," Dở dang không thật gần đầu và còn xa cuối: Làm lưng chừng rồi bỏ về."
lưng lửng, Nói ăn gần no: Ăn lưng lửng.
lưng vốn, Nh. Vốn liếng.
lừng," ph. 1. Vang lên ầm lên: Tiếng tăm đồn lừng. 2. Tỏa ra rộng rãi: Mùi hương thơm lừng."
lừng chừng, Không dứt khoát và thiếu tích cực: Thái độ lừng chừng.
lừng khừng, Nh. Lừng chừng.
lừng lẫy, đg. (hoặc t.). Vang lừng tới mức khắp nơi ai cũng biết. Tiếng tăm lừng lẫy khắp cả nước. Chiến thắng lừng lẫy. Lừng lẫy một thời.
lửng, d. Giống thú rừng trông giống con chó nhưng lông như lông cáo. ph. Giở chừng: Làm lửng rồi bỏ về.
lửng dạ, Nói ăn gần no.
lửng lơ," tt. 1. Nửa vời không rõ hẳn như thế nào: Câu chuyện bỏ lửng lơ trả lời lửng lơ. 2. Chơi vơi giữa chừng không hẳn cao cũng không hẳn thấp: mây lửng lơ bay."
lững chững, Nói trẻ con đi chưa vững: Em bé một năm đi lững chững.
lững lờ," ph. t. 1. Từ từ thong thả: Sông Thương nước chảy lững lờ (cd). 2. Thờ ơ không dứt khoát thiếu tích cực: Thái độ lững lờ."
lững thững, Thong thả và ung dung: Đi lững thững ở bờ sông.
lựng," t. Nh. Lừng ngh.2: Lựng mùi hoa bưởi."
lược, đg. Bỏ bớt đi : Lược những câu thừa trong bài văn. " d. Đồ dùng bằng sừng nhựa gỗ có răng để chải tóc."
lược bí, Cg. Lược màu. Thứ lược có răng nhỏ và mau.
lược dày, (đph) Nh. Lược bí.
lược dịch," Dịch qua không sát từng câu."
lược đồ, d. (id.). Như sơ đồ.
lược khảo," đgt. Nghiên cứu một cách khái quát về những cái chính cái cơ bản không đi vào chi tiết: lược khảo về văn học dân gian Việt Nam."
lược mau, X. Lược bí.
lược thao, X. Thao lược: Côn quyền hơn sức lược thao gồm tài (K).
lược thuật, Kể lại tóm tắt.
lược thưa, Thứ lược có răng to và thưa.
lười," t. Hay tránh mọi cố gắng thích ngồi rỗi: Lười học; Lười suy nghĩ; Lười đi chợ chỉ mua rau của hàng rong."
lười biếng, t. Lười (nói khái quát). Kẻ lười biếng. Bệnh lười biếng.
lưỡi," dt. 1. Bộ phận ở trong miệng dùng để nếm thức ăn hoặc để phát âm: Lưỡi không xương lắm đường lắt léo (tng.). 2. Bộ phận mỏng bằng kim loại dùng để cắt chặt cưa rạch: lưỡi dao lưỡi giáo lưỡi cưa lưỡi cuốc lưỡi cày."
lưỡi câu, Móc nhỏ bằng sắt để móc mồi câu cá.
lưỡi gà," d. 1. Bộ phận giống cái lưỡi của gà đặt ở trong kèn để thổi cho ra tiếng. 2. X. Xu-páp."
lưỡi lê, Thứ dao dài có mũi nhọn cắm vào đầu súng dùng để đâm.
lưỡi liềm," Bộ phận bằng sắt của cái liềm hình cong nhọn có răng. Trăng lưỡi liềm.Trăng thượng tuần hay hạ tuần hình cong như cái lưỡi liềm."
lưỡi trai, Hình trăng khuyết chìa ra ở vật gì: Lưỡi trai mũ.
lưới," I d. 1 Đồ đan bằng các loại sợi có mắt và nhiều hình dáng khác nhau có nhiều công dụng thường dùng để ngăn chắn để đánh bắt cá chim v.v. Rào bằng lưới sắt. Đan túi lưới. Đá thủng lưới (kng.; ghi bàn thắng trong bóng đá). Thả lưới bắt cá. Chim mắc lưới. 2 (dùng trong một số tổ hợp). Như mạng lưới. Lưới điện. Lưới lửa. 3 Tổ chức để vây bắt. Sa lưới mật thám. Rơi vào lưới phục kích. 4 (chm.). Điện cực bằng kim loại có dạng đường xoắn ốc hay dạng lưới đặt giữa cathod và anod trong đèn điện tử." " II đg. (id.). Đánh cá bằng . Chồng chài vợ lưới con câu... (cd.)."
lưới đạn, Hỏa lực rất dày và mạnh.
lưới trời, Sự ràng buộc màu nhiệm khó thoát khỏi.
lươm bươm, Xác xơ: áo rách lươm bươm.
lươm tươm, Nh. Lươm bươm.
lườm, đgt. Đưa mắt liếc ngang với người nào đó để tỏ ý không bằng lòng hay tức giận: lườm bạn vẻ trách móc.
lườm lườm, Nh. Lườm.
lườm nguýt, Lườm và nguýt.
lượm, d. Bó lúa nhỏ vừa một chét tay. đg. 1. Nhặt nhạnh : Lượm của rơi. 2. Sưu tầm : Lượm tài liệu .
lượm lặt," Nhặt nhạnh sưu tầm đây đó."
lươn," d. Cá nước ngọt thân tròn và dài như rắn mắt nhỏ da trơn có nhớt màu nâu vàng sống chui rúc trong bùn. Ti hí mắt lươn. (Ấm màu) da lươn*."
lươn khươn, Cù nhầy dai dẳng: Lươn khươn không chịu trả nợ.
lươn lẹo," tt. Lắt léo gian trá: ăn nói lươn lẹo thói lươn lẹo."
lươn mươn, Kéo dài: Nói chuyện lươn mươn.
lườn," d. 1. Phần thịt nạc ở hai bên ngực và bụng chim gà hay cá. 2. Sườn: Lườn hổ. 3. Phần ngầm dưới nước của thuyền."
lượn," 1 d. Lối hát đối đáp giữa trai và gái của dân tộc Tày làn điệu phong phú. Hát lượn." " 2 I đg. 1 Di chuyển bằng cách chao nghiêng thân hoặc uốn mình theo đường vòng. Chim lượn mấy vòng. Ngoằn ngoèo như rắn lượn. Sóng lượn nhấp nhô. 2 (kng.). Đi qua qua lại lại một nơi nào đó không dừng lại lúc nào cả. Lượn quanh nhà dò xét. Lượn phố." II d. (id.). Làn (sóng). Từng sóng xô vào bờ.
lượn lờ," Nh. Lượn ngh. 2: Lượn lờ ngoài phố."
lương," 1 dt. 1. Cái ăn dự trữ: kho lương giao lương. 2. Tiền công trả định kì thường là hàng tháng cho cán bộ công nhân viên: làm công ăn lương nhận lương tăng lương giảm giờ làm." " 2 dt. Người không theo đạo Thiên chúa phân biệt với giáo dân: lương giáo đoàn kết." 3 dt. Hàng dệt bằng tơ; the: lương ba chỉ.
lương bổng, Tiền lương nói chung: Lương bổng đủ ăn.
lương dân, Người lương thiện chuyên làm ăn: Địch giết hại lương dân.
lương duyên, Cuộc hôn nhân đầy hạnh phúc.
lương đống," Người có tài năng làm trụ cột cho Nhà nước (cũ)."
lương khô, Thức ăn khô để dự bị được lâu.
lương lậu, Nh. Lương bổng (dùng với nghĩa xấu).
lương năng, Năng lực vốn có sẵn (cũ): Yêu lẽ phải là lương năng của con người.
lương tâm," d. Yếu tố nội tâm tạo cho mỗi người khả năng tự đánh giá hành vi của mình về mặt đạo đức và do đó tự điều chỉnh mọi hành vi của mình. Con người có lương tâm. Lương tâm nhà nghề. Lương tâm cắn rứt. Táng tận lương tâm*."
lương thiện," tt. Tốt lành không vi phạm đạo đức pháp luật: làm ăn lương thiện sống lương thiện."
lương thực," Thức ăn ngũ cốc như gạo bột mì ngô..."
lương tri," d. 1. Khả năng phê phán đúng và biết nhận định tinh vi không thiên lệch trước những vấn đề không giải quyết được bằng lý luận khoa học kiến thức chuyên môn. 2. Nh. Lương tâm."
lương tướng, Viên tướng tài.
lương y, Thầy thuốc giỏi: Lương y kiêm từ mẫu.
lường," 1. d. Đồ dùng để đong: Một lường dầu. II. đg.1. Đong bằng cái lường: Lường xem có bao nhiêu gạo. 2. Ước tính xem lớn nhỏ cao thấp nhiều ít... như thế nào: Thử lường xem ô-tô có chỗ cho bảy người không; Biết đâu đáy biển đầy vơi mà lường (cd)."
lường," đg. Lừa dối lừa gạt: Quân đi lường."
lường gạt, Lừa bịp: Lường gạt để kiếm chút lợi.
lưỡng chiết, (lý) Nói một chất trong suốt có hai chiết suất khác nhau theo hai chiều ánh sáng và do đó có thể cho hai ảnh lệch nhau.
lưỡng cực," (lý) Cặp hai cực điện hoặc hai cực từ dấu khác nhau đặt cách nhau một khoảng nhỏ. Đèn lưỡng cực. Đèn có hai cực dùng để biến dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều."
lưỡng diện, Có hai mặt.
lưỡng hợp," Nói công ty có hai hạng cổ đông một hạng có trách nhiệm vô hạn một hạng có trách nhiệm hữu hạn."
lưỡng lự," đg. Suy tính cân nhắc giữa nên hay không nên chưa quyết định được dứt khoát. Đang lưỡng lự không biết nên đi hay ở. Tán thành ngay không chút lưỡng lự."
lưỡng nghi, Từ cũ của triết học Trung Quốc chỉ trời và đất.
lưỡng phân, (triết) d. Sự tách rời một khái niệm thành hai khái niệm bao gồm trong toàn bộ nội hàm của nó: Sự lưỡng phân sinh vật thành hai giới động vật và thực vật.
lưỡng quyền, dt. Gò má: Lưỡng quyền hơi cao.
lưỡng thê, Nói những loài vật có thể sống cả trên cạn lẫn dưới nước: ếch là con vật lưỡng thê.
lưỡng tiện, Tiện cả hai đàng. Nhất cử lưỡng tiện. Một việc làm có thể đạt hai mục đích.
lưỡng toàn, Trọn vẹn cả hai đàng: Danh phận lưỡng toàn.
lưỡng viện chế, Chế độ lập pháp tư sản có hai bộ phận là thượng nghị viện và hạ nghị viện.
lượng," d. Sự lớn hay nhỏ ít hay nhiều có thể đo lường tăng lên bớt xuống không thể thiếu được trong sự tồn tại của vật chất : Không có chất nào lại không có lượng cũng như không có lượng nào mà không có chất." d. X. Lạng : Một cân ta có mười sáu lượng. d. Sức chứa đựng : Lượng của cái thùng dầu là năm lít. d. Sự bao dung và tha thứ : Có lượng đối với người hối lỗi. đg. Ước tính : Thử lượng xem thửa ruộng kia sản xuất được bao nhiêu ki-lô-gam thóc.
lượng giác, Bộ môn toán học nghiên cứu quan hệ giữa các góc và các cạnh của một tam giác.
lượng sức, Xét sức mình có đủ để cáng đáng công việc không.
lượng thứ," đg. (kc.). Thông cảm mà bỏ qua không để ý chê trách (dùng trong lời xin lỗi với ý khiêm nhường). Xin độc giả lượng thứ cho những sai sót."
lượng tình, Xét tình mà tha thứ.
lượng tử, (lý) Phần tử nhỏ nhất của mỗi thứ năng lượng và truyền nguyên từng đơn vị như vậy khi có sự trao đổi năng lượng: Quang tử là lượng tử ánh sáng.
lướt," 1 đgt. 1. Di chuyển nhanh nhẹ như thoáng qua bề mặt: thuyền lướt trên mặt nước. 2. Thoáng qua không chú ý tới các chi tiết: nhìn lướt một lượt đọc lướt qua mấy trang." " 2 tt. Yếu ớt không chắc dễ đổ ngã: Lúa lướt lá Người yếu lướt."
lướt mướt, Đầm đìa nước: Quần áo lướt mướt.
lướt thướt," Cg. Lượt thượt. Nói áo quần dài quá mức bình thường quá mức cần dùng: Quần dài lướt thướt quét đất."
lượt," d. Đồ dệt thưa bằng tơ thường nhuộm đen để làm khăn." " d. 1. Thời gian hoặc thời điểm một người làm cho phần mình một việc hoặc có xảy ra một việc trong loạt việc cùng loại theo thứ tự trước sau : Hôm nay đến lượt tôi trực nhật ; Bỏ hàng đi chơi khi về mất lượt. 2. Hồi phen. X. Lần ngh.1 : Thanh lâu hai lượt thanh y hai lần (K). Lượt người. Mỗi đầu người trong loạt người có mặt một người có thể có mặt nhiều lần : Năm vạn lượt người xuống đường đấu tranh."
lượt thượt, Nh. Lướt thướt: áo dài lượt thượt.
lưu," 1 đg. 1 Ở lại hoặc giữ lại thêm một thời gian chưa (để) rời khỏi. Chưa về còn lưu lại ít hôm. Lưu khách ở lại đêm. Hàng lưu kho. 2 Giữ lại để lại lâu dài về sau không (để) mất đi. Lưu công văn. Lưu tiếng thơm muôn thuở. Dấu vết xưa còn lưu lại." 2 đg. (cũ). Đày đi xa. Bị tội lưu.
lưu ban, Nói học sinh bị giữ lại lớp học một năm nữa.
lưu cầu," Thanh kiếm có khảm ngọc (cũ): Giết nhau chẳng cái lưu cầu Giết nhau bằng cái ưu sầu độc chưa (CgO)."
lưu chiểu," (nộp) đg. Nộp theo pháp luật qui định và để làm tài sản Nhà nước một số bản của mỗi tác phẩm (văn học nghệ thuật v.v...) phổ biến dưới dạng sách ảnh phim đĩa."
lưu danh," đgt. Để lại tên tuổi tiếng thơm mãi về sau: lưu danh thiên cổ (danh tiếng tên tuổi và sự nghiệp được lưu truyền muôn đời)."
lưu dụng, Giữ lại để dùng: Công chức lưu dụng.
lưu độc, Để lại cái độc về sau.
lưu động, Di chuyển luôn : Tủ sách lưu động.
lưu hành," đg. Đưa ra sử dụng rộng rãi từ người này nơi này qua người khác nơi khác trong xã hội. Lưu hành loại tiền mới. Cấm lưu hành. Tài liệu lưu hành nội bộ (trong nội bộ một tổ chức)."
lưu hoàng, X. Sun-phua.
lưu học sinh, Học sinh đi học ở nước ngoài.
lưu huyết, Đổ máu.
lưu huỳnh," á kim màu vàng rắn thường dùng trong việc chế tạo cao-su và làm diêm."
lưu lạc," đgt. Trôi dạt nay đây mai đó không ổn định: thân phận lưu lạc một đời lưu lạc Từ con lưu lạc quê người Bèo trôi sóng vỗ chốc mười lăm năm (Truyện Kiều)."
lưu li, Thứ ngọc quí.
lưu loát, Trôi chảy trong cách diễn ý: Văn lưu loát; Ăn nói lưu loát.
lưu luyến," Bị ràng buộc bằng tình cảm mạnh mẽ đến mức luôn luôn nghĩ đến không muốn rời bỏ : Ra trường khi hết khóa sinh viên còn lưu luyến thầy và bạn."
lưu lượng," Lượng nước khí điện chạy qua một chỗ trong một đơn vị thời gian."
lưu ly, Phiêu bạt xa nhà vì cùng khổ.
lưu manh," d. Kẻ lười lao động chuyên sống bằng trộm cắp lừa đảo. Gã lưu manh. Thói lưu manh."
lưu nhiệm, Giữ lại làm nhiệm vụ trong một thời gian nữa: Đại biểu quốc hội được lưu nhiệm.
lưu niệm, Để lại làm kỷ niệm: Tặng quyển sách để lưu niệm.
lưu niên, Lâu năm: Cây nhãn lưu niên.
lưu tâm," đgt. Chú ý để tâm thường xuyên chu đáo: lưu tâm đến việc dạy dỗ con cái."
lưu tệ, d. 1. Sự tai hại do đời trước để lại. 2. Sự tai hại lan rộng đi.
lưu thông," đg. Chảy suốt đi suốt không bị vướng : Nhờ có mạng lưới đường sắt mà hàng hóa lưu thông."
lưu thủy, Một bản nhạc cổ của Việt-nam: Một rằng lưu thuỷ hai rằng hành vân (K).
lưu toan, (hóa) A-xít sun-phu-ríc.
lưu trú, ở tạm: Ba tháng lưu trú ở Bắc-kinh.
lưu truyền, Truyền lại về sau.
lưu trữ," đg. Giữ lại các văn bản giấy tờ tư liệu... của chính quyền để làm bằng và để tra cứu khi cần."
lưu vong," đg. (hoặc t.). 1 (cũ; id.). Sống xa hẳn quê hương do nghèo đói phải tha phương cầu thực. 2 Sống hoặc hoạt động chính trị ở nước ngoài do không có điều kiện và cơ sở để sống và hoạt động trong nước. Chính phủ lưu vong. Vua lưu vong."
lưu vực, dt. Vùng đất đai chịu ảnh hưởng của một con sông hay một hệ thống sông ngòi: lưu vực sông Hồng.
lưu ý," đg. Gợi cho người ta để tâm đến: Xin lưu ý anh em là đường nhiều ổ gà trời tối nên đi cẩn thận."
lựu, d. X. Thạch lựu.
lựu đạn," d. Vũ khí có vỏ cứng trong chứa chất nổ hoặc chất hoá học và bộ phận gây nổ thường ném bằng tay."
ly, d. Cốc pha lê nhỏ. d. Quẻ thứ hai trong bát quái. " d. 1. Đơn vị độ dài cũ bằng một phần mười của một phân. 2. Mức độ rất thấp rất nhỏ : Sai mộl ly đi một dặm (tng) ."
ly biệt, Xa cách nhau.
ly dị, X. Ly hôn.
ly gián, Chia rẽ hai bên: Kế ly gián.
ly hôn, đg. Cg. Ly dị. Nói vợ chồng bỏ nhau khi tòa án cho phép hủy cuộc hôn nhân đã được pháp luật công nhận.
ly khai," đg. Tách mình ra khỏi một chính đảng một cộng đồng xã hội một trường phái triết học."
ly kỳ," Lạ lùng khác thường: Câu chuyện ly kỳ."
ly tán, Lìa tan mỗi người một nơi : Bao nhiêu gia đình ly tán vì giặc khủng bố.
ly tâm, (lý) t. 1. X. Lực ly tâm. 2. (sinh). Tính chất của luồng thần kinh đi từ trung khu ra các đầu mút : Thần kinh ly tâm.
lý," ... x. lí1 lí2 lí3 lí4 lí5 lí dịch lí do lí giải lí hào lí hương lí lẽ lí lịch lí liệu pháp lí luận lí số lí sự lí tài lí thú lí thuyết lí tính lí trí lí trưởng lí tưởng."
lý dịch, Cường hào trong làng thời Pháp thuộc.
lý do," d. Điều nêu lên làm căn cứ để giải thích dẫn chứng : Tuyên bố lý do của cuộc họp ; Em cho biết lý do em nghỉ học hôm qua."
lý giải, đg. Suy xét về sự vật để hiểu và giải thích.
lý lịch, d. 1. Nguồn gốc và lịch sử : Lý lịch cán bộ. 2. Sổ ghi nguồn gốc và lịch sử : Nộp lý lịch cho vụ Tổ chức.
lý luận," d. 1. Tổng kết có hệ thống những kinh nghiệm của loài người phát sinh từ thực tiễn để chi phối và cải biến thực tiễn. 2. (toán). Lý lẽ liên hệ với nhau bằng cách suy diễn cái này từ cái kia để chứng minh một định lý. II. đg. 1. Vận dụng lý lẽ để bàn luận phải trái. 2. (toán). Vận dụng lý lẽ để chứng minh."
lý số, Việc bói toán.
lý sự, Cãi lẽ phải trái trước một sự thật hiển nhiên.
lý sự cùn," Lý lẽ vụn vặt tủn mủn không có sức thuyết phục."
lý tài," 1. d. Tiền nong. 2. t. Chặt chẽ về tiền nong ham tiền của: Con người lý tài vơ vét từng lợi nhỏ."
lý thú," Có ý vị làm cho người ta vui thích: Câu chuyện lý thú."
lý thuyết," I. d. 1. Toàn thể những khái niệm trừu tượng hợp thành hệ thống dùng làm cơ sở cho việc hiểu biết một khoa học một kỹ thuật một nghệ thuật... và ứng dụng vào một ngành hoạt động : Phải hiểu lý thuyết âm nhạc mới hát được hay. 2. Cg. Thuyết. Công trình xây dựng của trí tuệ tiến hành bằng phương pháp khoa học mang tính chất tổng hợp và trong một số điểm thường ở trạng thái giả thuyết : Lý thuyết tập hợp. II. t. Dùng vào việc xây dựng lý thuyết (ngh. 2) : Vật lý lý thuyết."
lý tính," 1. d. Sự hiểu biết hợp lẽ phải. 2. t. Thuộc về sự suy nghĩ theo lý luận khác với cảm tính: Nhận thức lý tính."
lý trí, Tác dụng do sự suy xét bình tĩnh và cẩn thận mà có.
lý trưởng, Cường hào cai trị một xã trong thời phong kiến và Pháp thuộc.
lý tưởng," I. d. Điều thỏa mãn tới mức tuyệt đối một ước vọng cao đẹp : Lý tưởng của thanh niên là thực hiện chủ nghĩa cộng sản. II. t. 1. Đạt trình độ cao nhất của cái hay về mặt thẩm mỹ trí tuệ hay đạo đức : Lòng dũng cảm lý tưởng. 2. Hoàn toàn theo lý thuyết và chưa tính đến trạng thái hay các sai số thực tế : Khí lý tưởng ; Hiệu suất lý tưởng của một động cơ."
lý tưởng hóa, Tôn lên đến mức thành lý tưởng.
lỵ," d. Bệnh viêm màng trong của ruột già do ký sinh trùng a-míp hay các trực khuẩn gây ra có triệu chứng đi đại tiện nhiều lần trong một ngày mót rặn đau bụng và đi ra máu chất nhầy và mủ."
lỵ sở, Trung tâm hành chính trong một khu vực nhỏ (cũ).
ma," I d. 1 (kết hợp hạn chế). Người đã chết. Thây ma*. Hồn ma. Đi đưa ma. Đám ma*. Làm ma* (làm đám ma). 2 Sự hiện hình của người chết theo mê tín. Sợ ma không dám đi đêm. Xấu như ma. Bói ra ma quét nhà ra rác (tng.). 3 (kng.; dùng có kèm ý phủ định thường trước nào). Người bất kì. Ở đấy có ma nào đâu. Chả ma nào biết. Nói thế có ma nó tin! (chẳng ai tin)." " II t. Chỉ có trên sổ sách hoặc báo cáo chứ không có thật do bịa ra nhằm đánh lừa. Bản báo cáo thành tích với những con số ."
ma bùn," Bủn xỉn bần tiện: Đồ ma bùn."
ma cà bông," ma-cà-bông (F. vagabond) dt. Kẻ không nhà cửa không nghề nghiệp sống lang thang kiếm sống một cách bất chính: Người ta thường gọi lũ trẻ lưu lạc này là bọn ma-cà-bông."
ma-cà-bông," Kẻ không nhà cửa không nghề nghiệp lang thang đây đó để kiếm ăn một cách không chính đáng."
ma cà lồ," Ma hút máu người theo mê tín."
ma cà rồng, dt Như Ma cà lồ: Ma cà rồng nó hút vía mày đi hay sao mà mày lại đâm đốn thế hử?(Ng-hồng).
ma chay, Việc làm ma nói chung: Ngày xưa ma chay tốn kém.
ma cỏ, Từ chỉ ma quỉ một cách khinh bỉ.
ma cô," MA-Cô Kẻ sống về nghề đi dẫn gái điếm cho khách làng chơi trong xã hội cũ."
ma-cô," Kẻ sống về nghề đi dẫn gái điếm cho khách làng chơi trong xã hội cũ."
ma da," (đph) Thứ ác thần ở dưới nước chuyên kéo chân người bơi lội cho chết đuối theo mê tín."
ma-de," Nguồn ánh sáng chuyển vận theo những nguyên tắc của thiết bị la-de dùng để phóng một bức xạ có tần số cho biết vào những nguyên tử hay phân tử có khả năng hấp thụ bức xạ đó và hoàn lại một năng lượng lớn hơn năng lượng đã thu."
ma dút," ""ma-dút"" x. mazut."
ma-dút, Dầu đặc dùng làm nhiên liệu để chạy máy.
ma gà," Ma hiện thành hình con gà thường làm cho người ta ốm đau theo mê tín."
ma-gi," Thứ nước chấm làm bằng lông lợn khô lạc hoặc vỏ đỗ..."
ma-giê," Kim loại mềm nhẹ trắng như bạc cháy với ngọn lửa rất chói có thể dùng để phát ánh sáng chụp ảnh ban đêm."
ma két," ma-két (maquette) dt. 1. Mẫu mô hình của vật sẽ chế tạo: vẽ ma-két. 2. Mẫu dự kiến của bản in: thuê hoạ sĩ trình bày ma-két cuốn sách."
ma-két," Mẫu vẽ đồ sẽ chế tạo mô hình."
ma lem, dt Kẻ bẩn thỉu quá: Đến giờ đi học rồi mà vẫn như ma lem thế ư?.
ma lực, Sức mạnh khác thường làm cho người ta say mê: ái tình có ma lực khiến nhiều người sinh ra mù quáng.
ma mãnh, Tinh ranh quỉ quái.
ma men," d. (kng.). Rượu ví như một con ma cám dỗ. Bị ma men quyến rũ. Bạn với ma men."
ma-nhê-tô," Máy phát điện một chiều kiểu nhỏ chạy với nam châm vĩnh cửu thường dùng trong xe ô-tô mô-tô."
ma-ni-ven, Bộ phận dùng để quay máy bằng tay.
ma quái, Nh. Ma quỉ.
ma quỉ, d. 1. Ma và quỉ. 2. Kẻ hay trêu ghẹo kẻ khác.
ma quỷ, d. Ma và quỷ (nói khái quát). Chuyện ma quỷ. Mưu ma chước quỷ*.
ma-ra-tông," d. Môn chạy thi dai sức trên đường trường (42 195 km)."
ma sát," Tác dụng giữa hai vật tiếp xúc ít nhất có một vật chuyển động. Điện ma sát. Điện xuất hiện khi hai vật khô xát vào nhau."
ma tà, (đph) Cg. Mã tà. Lính cảnh sát ở Nam-bộ trong thời Pháp thuộc.
ma thuật," d. Phép gây ra bằng những sức mạnh mà các khoa học và các tôn giáo không công nhận những hiện tượng không thể giải thích hoặc có vẻ như vậy."
ma trơi," ánh sáng do chất phốt-pho ở xương người hay xương vật tỏa ra ban đêm thường lập lòe phảng phất ở bãi tha ma."
ma túy," ma tuý dt. Tên gọi chung các loại chất kích thích dùng nhiều thành nghiện như thuốc phiện hêrôin: nạn ma tuý không nên tiêm chích ma tuý buôn bán ma tuý là phạm pháp."
ma vương," Chúa ma quỉ theo mê tín."
ma xó, d. 1. Ma thờ ở xó nhà. 2. Người tò mò hay tìm hiểu những bí mật của người khác.
mà," 1 dt Hang ếch hang của: ép mình rón bước ếch lui vào mà (Tản-đà)." 2 đt Đại từ thay một danh từ đã nêu ở trên: Người mà anh giới thiệu với tôi lại là bố bạn tôi; Tôi muốn mua quyển tiểu thuyết mà ông ấy đã phê bình. " lt 1.Liên từ biểu thị sự đối lập giữa hai ý: To đầu dại (tng); Nghèo mà tự trọng. 2. Liên từ biểu thị sự không hợp lí: Nó dốt mà không chịu học. 3. Liên từ biểu thị một kết quả: Biết tay ăn mặn thì chừa đừng trêu mẹ mướp mà xơ có ngày (cd); Non kia ai đắp mà cao sông kia biển nọ ai đào mà sâu (cd). 4. Liên từ biểu thị một mục đích: Trèo lên trái núi mà coi có bà quản tượng cưỡi voi bành vàng (cd). 5. Liên từ biểu thị một giả thiết: Anh mà đến sớm thì đã gặp chị ấy." trt Trợ từ đặt ở cuối câu để nhấn mạnh: Đã bảo !; Anh cứ tin là nó làm được mà!.
mà cả," Cg. Mặc cả. Nài bớt giá một món hàng khi mua: Hàng bán giá nhất định không cần mà cả. Ngr. Đòi hỏi và suy hơn tính thiệt khi làm việc gì: Làm thì làm chứ đừng mà cả."
mà chược," Trò chơi dùng những quân bằng xương bằng ngà hay bằng nhựa có bốn người chơi ngồi xung quanh một bàn vuông."
mà lại, t. 1. Liên từ chỉ một ý trái ngược: Giàu mà lại kiệt. 2. Phó từ đặt ở cuối câu để nhấn mạnh: Phải tỏ ra là can đảm mà lại!
mà thôi," ph. Chỉ có thế không hơn: ái ân ta có ngần này mà thôi!(K)."
mả," 1 d. 1 Chỗ chôn người chết được đắp cao. 2 (kng.). Khả năng làm được việc gì đó hay xảy ra việc gì đó được coi là do tác động của thế đất nơi có mồ mả tổ tiên theo mê tín. Nhà này có mả phát tài." " 2 t. (thgt.). Tài giỏi. Con mèo bắt chuột rất mả. Bắn mả thật."
mã," 1 dt. 1. Đồ bằng giấy cắt theo những thứ có thật để đốt cúng cho người chết theo mê tín: đốt mã Chờ được mã đã rã đám (tng.) 2. Đồ phẩm chất kém chóng hỏng: Thứ đó chỉ là đồ mã thôi chẳng mấy bữa mà hỏng." " 2 dt. 1. Đám lông đẹp óng mượt ở cổ hay gần đuôi của gà trống chim trống: gà mã tía. 2. Vẻ phô trương bên ngoài thường là đối lập với bên trong: Nó thì được cái mã thôi Chiếc xe tuy xấu mã nhưng máy rất tốt." " 3 dt. Tên gọi một quân trong cờ tướng bài tam cúc lấy ngựa làm biểu tượng: đi con mã." " 4 dt. Thanh ngang của cái bừa dùng để đóng răng bừa: mã trước đóng răng đứng mã sau đóng răng xiết." 5 dt. 1. Hệ thống kí hiệu quy ước: mã điện báo mã hiệu mã hoá giải mã mật mã. 2. Kí hiệu ghi các con số trong sổ sách bằng chữ Hán: chữ mã. 6 dt. Mã cân: phải cân hai mã mới hết số thóc này. " 7 dt. Đơn vị đo độ dài của nước Anh Mĩ (yard) bằng 0 9144 mét."
mã đề," Loài cây thảo lá mọc gần mặt đất hình móng ngựa hạt dùng làm thuốc gọi là xa tiền."
mã hóa, mã hoá đgt (H. mã: lối chữ riêng; hoá: làm thành) Dùng một kí hiệu đặc biệt thay một hệ thống tín hiệu thường: Dùng máy tính điện tử để mã hoá.
mã lửa, Nói gà trống có bộ lông đỏ và bóng: Gà mã lửa.
mã lực," Đơn vị công suất cũ xấp xỉ bằng 75 ki-lô-gam mét trong một giây tương đối lớn hơn công suất của một con ngựa khỏe."
mã não," d. Đá quý có nhiều vân màu khác nhau rất cứng dùng làm đồ trang sức làm cối giã trong phòng thí nghiệm."
mã phu," dt (H. mã: ngựa; phu: người đàn ông) Người trông nom ngựa: Hồi đó ông ta là mã phu trong một gia đình quí phái."
mã tà, Nh. Ma tà.
mã tấu," Thứ dao dài to bản có mũi nhọn và có chuôi ngày xưa lính cưỡi ngựa thường hay đeo."
mã thầy," Thứ củ sản xuất ở Trung-quốc có thể ăn sống vị ngọt và mát."
mã thượng, t. (vch.). Có tư thế hiên ngang (như của kị sĩ trên lưng ngựa). Một trang mã thượng.
mã tiên thảo," Loài cây thảo hoa tía họp thành một bông dài như roi ngựa dùng làm thuốc."
mã tiền," Loài cây dùng chế thuốc xtơ-rích-nin là một chất độc mạnh có thể dùng để chữa một số bệnh."
mã vĩ," d. 1. Đuôi ngựa lông đuôi ngựa. 2. Đồ dùng làm bằng lông đuôi ngựa có cán cầm để xát vào dây nhị thành âm thanh."
má," 1 dt. đphg Mẹ: Má thương con lắm Má ơi đừng đánh con đau Để con hát bội làm đào má coi (cd.)." " 2 dt. 1. Phần hai bên mặt từ miệng đến mang tai: má ửng hồng hai má lúm đồng tiền đầu gà má lợn (tng.). 2. Bộ phận phẳng đối xứng hai bên của một số vật: má phanh má súng." 3 dt. Mạ: giống má.
má đào," dt 1. Má đỏ của người phụ nữ: Dưới đèn tỏ rạng má đào thêm xuân (K). 2. Người phụ nữ đẹp: Bấy lâu nghe tiếng má đào mắt xanh chẳng để ai vào có không (K)."
má hồng, d. 1. Má đỏ: Đánh má hồng. 2. Nh. Má đào (cũ).
má phấn, Từ dùng trong văn học xưa chỉ con gái trẻ đẹp: Dạy cho má phấn lại về lầu xanh (K).
mạ, d. Cây lúa non để cấy: Nhổ mạ đi cấy. " (đph) d. Nh. Mẹ: Con so nhà mạ con rạ nhà chồng (tng)." đg. Tráng một lớp mỏng kim loại không gỉ ở bên ngoài: Mạ kền; Mạ bạc; Mạ vàng.
mạ điện, đgt. Phủ một lớp kim loại (thường là kim loại không gỉ) lên những đồ vật kim loại khác bằng phương pháp điện phân.
mác," 1 dt 1. Binh khí cổ lưỡi dài và sắc có cán dài có thể dùng để chém xa: Doành ngân rửa mác non đoài treo cung (PhTr); Anh em như chông như mác (tng). 2. Nét chữ Hán viết bằng bút lông từ phía trái sang phía phải: Chữ đại của ông đồ có nét mác đẹp." 2 dt (Pháp: marque) 1. Nhãn hiệu: Mác chế tạo; Ti-vi mác Nhật. 2. Con số chỉ tiêu: Xi-măng mác 400. " 3 dt (Đức: mark) Đơn vị tiền của nước Đức: Đi Đức về đổi tiền mác lấy tiền Việt-nam." " 4 dt (Pháp: marc) Đơn vị trọng lượng cũ của Pháp: Một mác bằng 244 75 gam."
mác-ma," (địa). Khối khoáng chất rất sánh ở một vùng lòng đất tại đó các nham nóng chảy ở nhiệt độ rất cao vào khoảng hơn l0000C dưới áp suất rất lớn."
mác-xít, t. Thuộc về chủ nghĩa của Mác: Tư tưởng mác-xít.
mạc," đg. Phỏng theo bản chính mà viết lại hay vẽ lại: Nào ai mạc mặt nào ai gọi hồn (Chp)."
mách," đg. 1 Nói cho người khác biết điều cần thiết có lợi cho họ. Mách cho bài thuốc hay. Mách mối hàng. 2 Nói cho người trên biết lỗi của người dưới (từ thường dùng trong trẻ em). Mách cô giáo. Bị bạn đánh chạy về mách mẹ."
mách bảo," Chỉ cho điều hay điều cần."
mách lẻo, Cg. Thèo bẻo. Đem chuyện kín của người này nói cho người khác biết.
mách nước, Bảo cách hành động sao cho đạt được kết quả tốt.
mách qué," Không nghiêm túc không đứng đắn: Tin gì lời mách qué ấy."
mạch," dt. 1. Đường ống dẫn máu trong cơ thể: mạch máu cắt đúng mạch con gà chết ngay mạch quản bắt mạch chẩn mạch động mạch huyết mạch tĩnh mạch. 2. Đường chảy ngầm dưới đất: giếng mạch. 3. Đường vữa giữa hai lớp gạch khi xây: bắt mạch cho thẳng. 4. Đường lưỡi cưa ăn theo chiều dọc cây gỗ: cưa vài mạch. 5. Hệ thống dây dẫn nối tiếp nhau để cho dòng điện đi qua thông suốt: đóng mạch điện ngắt mạch. 6. Đường chuỗi nối tiếp liên tục: mạch than mạch quặng. 7. Hệ thống ý được phát triển liên tục không đứt đoạn trong suy nghĩ diễn đạt: mạch suy nghĩ mạch văn."
mạch dừng, Đường khe trong vách.
mạch điện," d. Nh. Mạch ngh.4."
mạch lạc, dt (H. mạch: đường máu chảy; lạc: dây thần kinh Nghĩa đen: mạch máu và dây thần kinh có quan hệ với nhau) Quan hệ chặt chẽ giữa các bộ phận: Bài văn có mạch lạc rõ ràng. " tt Có quan hệ chặt chẽ giữa các bộ phận: Văn của Lỗ vẫn sáng sủa (ĐgThMai)."
mạch lươn, Nhọt ở đầu trẻ con biểu hiện bằng những đường dài ở dưới da.
mạch máu, ống dẫn máu trong cơ thể động vật.
mạch môn," Loài cây nhỏ rễ củ hình thon sắc trong dùng làm thuốc Đông y."
mạch nha," d. 1 Hạt lúa mạch đã nảy mầm dùng để chế rượu bia. 2 Kẹo làm bằng gạo nếp và các loại tinh bột có dùng men trong mầm thóc để đường hoá."
mạch rẽ, Mạch điện ở chỗ tách ra thành hai hay nhiều nhánh.
mạch văn, d. 1. Một hơi văn liên tiếp trong một đoạn dài. 2. Dòng dõi nhà văn.
mai, 1 Nh. Bương. " 2 dt. 1. Tấm cứng bảo vệ lưng một số động vật: mai rùa mai mực. 2. Mái thuyền mái cáng khum khum như mai rùa: mai thuyền." " 3 dt. 1. Ngày kế tiếp hôm nay: về đi mai lại đến. 2. Thời điểm trong tương lai gần phân biệt với nay: nay đây mai đó. 3. Lúc sáng sớm; trái với hôm: mai mưa trưa nắng chiều nồm (cd.) sương mai sao mai chuông mai." " 4 dt. Dụng cụ có lưỡi sắt to phẳng và nặng tra cán thẳng đứng dùng để đào xắn đất: dùng mai đào hốc trồng cây Thấy người ta ăn khoai vác mai chạy dài (tng.)." 5 Nh. mai vàng. 6 dt. Mối: bà mai.
mai danh," Vùi mất tên tuổi khiến cho người ta lãng quên đi."
mai gầm," Loài rắn độc mình có khoang lưng có sống nhọn."
mai hậu, Nh. Mai sau (cũ).
mai hoa, tt (H. mai: mơ; hoa: hoa) Có lông hoặc da lốm đốm trắng: Gà mai hoa; Rắn mai hoa.
mai kia, ph. Nh. Mai mốt.
mai mái, Xam xám nhạt như màu chì: Nước da mai mái.
mai mỉa, X. Mỉa mai.
mai mối, I đg. Làm mối trong việc hôn nhân (nói khái quát). Nhờ người mai mối. II d. (id.). Người làm mối trong việc hôn nhân (nói khái quát).
mai mốt, ph. Vài ba ngày nữa: Mai mốt sẽ trả hết nợ.
mai một, t. Mất dần thanh thế: Tài năng bị mai một đi.
mai phục," đgt. Giấu ém quân chỗ kín để chờ đánh bất ngờ: đem quân mai phục ở các hẻm núi Quân địch lọt vào trận địa mai phục của quân ta."
mai sau, trgt Về sau này: Xây dựng hạnh phúc cho con cháu muôn đời mai sau (TrVTrà).
mai táng, Chôn người chết.
mài, 1 d. (kng.). Củ mài (nói tắt). " 2 đg. Làm mòn để làm cho nhẵn sắc hay có kích thước chính xác hơn bằng cách cho cọ xát với vật rất cứng. Mài dao kéo. Mài sắn lấy bột. Mài mòn. Dao năng mài thì sắc (tng.)."
mài mại, (cá) Nh. Mại.
mài miệt, Nh. Miệt mài.
mải," trgt Say mê làm việc gì đến mức không chú ý gì đến chung quanh: Ban ngày còn mải đi chơi tối lặn mặt trời đổ thóc vào rang (cd)."
mải mê, Nh. Mải: Mải mê với công việc.
mải miết, Nh. Mải: Mải miết ngồi viết.
mãi," ph. Luôn luôn không dứt: Miếng ngon nhớ lâu lời đau nhớ mãi (tng)."
mãi dâm, X. Mại dâm.
mãi lộ, Nói tiền phải nộp cho bọn côn đồ để được đi qua đường (cũ).
mãi mãi," p. Một cách kéo dài liên tục và không bao giờ ngừng không bao giờ kết thúc. Mãi mãi đời này sang đời khác."
mái," 1 dt. 1. Phần che phủ trên cùng của ngôi nhà: mái ngói đỏ tươi nhà mái bằng. 2. Phần mặt đất thoai thoải của một vật trông như mái nhà: mái đê. 3. Phần tóc trên đầu: mái tóc điểm bạc mái đầu xanh." " 2 dt. Dụng cụ dùng để bơi thuyền bằng gỗ một đầu tròn một đầu dẹp và rộng bản: xuôi chèo mát mái." " 3 I. tt. (Chim gà vịt) thuộc giống cái; phân biệt với trống: chim mái gà mái. II. dt. Con gà mái: nuôi mấy mái đẻ làm thịt con mái đen." " 4 tt. (Nước da) xanh xám màu chì trông ốm yếu bệnh hoạn: Nước da xanh mái như người sốt rét."
mái chèo," dt Đồ bằng gỗ một đầu giẹp dùng để bơi cho thuyền đi: Về với mái chèo mặc vùng gió biển (Lê Anh Xuân); Bốn mặt non sông một mái chèo (Tản-đà)."
mái gà, Đàn gà có một gà mẹ và bầy gà con cùng ổ.
mái hiên, Mái kéo dài ra ở trước hay sau nhà.
mái tóc," d. Toàn thể tóc trên đầu nói chung. Sửa lại mái tóc. Mái tóc điểm sương."
mại, d. Màng nhỏ che con ngươi mắt thành tật: Mắt có vảy mại. " d. Loài cá nhỏ mình mềm ở nước ngọt."
mại bản, Bọn tư bản chuyên đứng làm môi giới giữa các nhà kinh doanh trong nước và bọn tư bản nước ngoài.
mại dâm, Nói những người con gái trong xã hội cũ phải bán thân mình cho khách làng chơi.
man," tt. Không đúng sự thực che giấu sự tình: nói man khai man lí lịch man khai man trái."
man di," dt tt (H. man: lạc hậu; di: lạc hậu) Còn lạc hậu: Man di cũng có sinh đồ trạng nguyên (tng)."
man-gan," Kim loại màu xám hồng cứng và khó nóng chảy."
man mác," t. 1. Rộng mênh mông: Cánh đồng man mác. 2. Nhiều quá không nắm được đầy đủ: Công việc man mác."
man mát, Hơi mát: Nước hồ man mát.
man rợ," t. 1 Ở tình trạng chưa có văn minh đời sống con người có nhiều mặt gần với đời sống thú vật. Con người man rợ thời cổ sơ. 2 Tàn ác dã man đến cực độ không còn tính người. Vụ thảm sát man rợ."
man-tô, d. Đường chế tạo theo cách thủy phân tinh bột bằng mầm ngũ cốc.
man trá," tt. Giả dối xảo trá để đánh lừa: khai báo man trá thủ đoạn man trá."
màn," 1 dt 1. Đồ dùng bằng vải thưa để tránh muỗi: Mắc màn; Màn treo lưới rách cũng treo (tng); Màn hoa lại giải chiếu hoa bát ngọc lại phải đũa ngà mâm son (cd). 2. Bức vải căng ở trước sân khấu: Mở màn; Hạ màn. 3. Một hồi trong vở kịch từ lúc mở màn cho đến lúc hạ màn trước khi tiếp đến hồi sau: Vở kịch có ba màn." " 2 đgt Nói tàu thuỷ đỗ ở bến: Tàu chắc gì nó màn ở bến Tân-đệ (Ng-hồng)."
màn ảnh, Tấm vải trắng căng ra để chiếu hình ảnh lên.
màn bạc, d. (kết hợp hạn chế). Màn ảnh chiếu phim; thường dùng để chỉ điện ảnh. Ngôi sao màn bạc (cũ; diễn viên điện ảnh có tiếng tăm).
màn cửa, Diềm che trước cửa.
màn gió," d. Tấm vải treo bằng dây có thể thu vào hoặc căng ra để che cửa giường..."
màn gọng, Màn chống muỗi bằng xô căng lên một bộ khung để có thể mở ra xếp vào dễ dàng.
màn màn, ph. Thong thả (thtục): Màn màn hãy đi.
màn quần, Màn bằng dạ hay bằng lụa che trước hương án.
màn song khai," Màn gồm có hai bức có thể vén sang hai bên được."
màn xế, Nói tàu thủy dừng lại để lấy khách ở các bến.
mãn, 1 dt. Con mèo. " 2 đgt. Đã đủ một quá trình một thời hạn xác định: ngồi tù mãn kiếp mãn khoá mãn tang."
mãn cuộc, Lúc kết cục: Ngồi xem đến mãn cuộc.
mãn đời," Hết đời trọn đời: Mãn đời mày cũng không nói được tiếng Nga."
mãn hạn, Hết thời gian đã định: Mãn hạn làm nghĩa vụ quân sự.
mãn kỳ, Hết hạn.
mãn nguyện," tt (H. nguyện: mong ước) Được đầy đủ như lòng mong ước: Con cái phương trưởng cả thế là ông bà được mãn nguyện."
mãn tang, Hết thời gian để tang.
mãn tính, Nói bệnh kéo dài và diễn biến chậm.
mãn ý," Vừa ý vừa lòng: ở nhà hát ra về mọi người đều mãn ý."
mạn," d. 1. Miền vùng: Mạn biển; Mạn ngược. 2. Sàn thuyền ở ngoài khoang thuyền: Đi thuyền ngồi ngoài mạn cho mát."
mạn đàm, Trao đổi ý kiến một cách nhẹ nhàng và thoải mái về một vấn đề.
mạn ngược," Miền núi đối với miền đồng bằng."
mạn thuyền," X. Mạn ngh.2: Ngồi ở mạn thuyền."
mạn thượng, Khinh khi hỗn láo với người trên (cũ).
mang, 1 d. (ph.). Hoẵng. " 2 d. 1 Cơ quan hô hấp của một số động vật ở dưới nước như cá cua tôm v.v. 2 Phần ở cổ rắn có thể phình to ra được. Rắn bạnh mang." " 3 đg. 1 Giữ cho lúc nào cũng cùng theo với mình mà di chuyển. Hành lí mang theo người. Mang con đi theo. 2 (ph.). Lồng vào đeo vào để che giữ một bộ phận nào đó của cơ thể; đi đeo mặc. Chân mang bít tất. Mang kính râm. 3 Có ở trên người trên mình ở một vị trí nhất định nào đó. Mang gông. Mang trên lưng mấy vết thương. Bụng mang thai. 4 Được gắn cho một tên gọi một kí hiệu riêng nào đó. Cầu thủ mang áo số 8. Chiếc máy mang nhãn hiệu Việt Nam. Thành phố mang tên Hồ Chí Minh. 5 Nhận lấy để phải chịu lâu dài về sau. Mang tiếng*. Mang luỵ vào thân. Mang công mắc nợ. Mang ơn. Con dại cái mang (tng.; con dại thì cha mẹ phải gánh chịu trách nhiệm). 6 Có trong mình cái làm thành đặc trưng tính chất riêng. Điệu múa mang đặc tính dân tộc. 7 (thường đi với ra). Lấy ra đưa ra để làm gì đó; đem. Mang quần áo ra là. Mang hết nhiệt tình ra làm việc. 8 (thường đi với lại). Tạo ra và đưa đến (nói về cái trừu tượng); đem. Đứa con mang lại niềm vui lớn cho người mẹ. Việc làm đó mang lại hậu quả tai hại."
mang cá," Đường dốc ở hai bên bờ sông nối vào hai đầu cầu."
mang máng," I. tt. Lơ mơ không chắc chắn trong nhận thức: hiểu mang máng nhớ mang máng. II. đgt. Hiểu biết hay nhớ một cách lơ mơ không thật rõ ràng: chỉ mang máng là gặp nó ở đâu rồi."
mang ơn, Chịu ơn người khác.
mang tai, Phía sau vành tai người.
mang tai mang tiếng, Nh. Mang tiếng.
mang tiếng," đgt 1. Có danh nghĩa là gì: Cũng mang tiếng má hồng mặt phấn luống năm năm chịu phận phòng không (BNT); Hoa thơm muôn đội ơn trên cam công mang tiếng thuyền quyên với đời (CgO). 2. Chịu tiếng xấu; bị coi là người xấu: Anh sợ mang tiếng với những nhà quen (Ng-hồng)."
màng," d. 1. Lớp mỏng kết trên mặt của một chất lỏng: Sữa pha chưa uống đã có màng. 2. Dử che lòng đen khi đau mắt: Mắt kéo màng. 3. Lớp mỏng: Màng sương." " đg. Tưởng đến ao ước: Không màng danh lợi."
màng nhện, X. Mạng nhện.
màng nhĩ," d. Màng mỏng trong ống tai ngăn tai ngoài và tai giữa."
màng óc, Màng mỏng bọc chung quanh óc.
màng tai, Màng ở trong tai rung lên khi chịu tác dụng của tiếng động.
màng trinh, dt. Lớp mô mỏng chắn ngang lỗ âm đạo của người.
mảng," 1 dt Bè làm bằng nhiều thân cây tre ghép lại: Bốn người đẩy mảng dò từng bước (NgCgHoan)." 2 dt 1. Bộ phận của một vật bị tách rời ra: Tường nhà rơi ra từng mảng. 2. Từng phần của một tập hợp tách ra: Chia nhau mỗi người nhận một mảng công tác. " 3 đgt trgt Mê mải: Mảng vui rượu sớm cờ trưa (K); Mảng vui quên hết lời em dặn dò (cd)." " 4 đgt Chợt nghe: Bàng hoàng dở tỉnh dở say sảnh đường mảng tiếng đòi ngay lên hầu (K); Mảng tin xiết nỗi kinh hoàng băng mình lên trước đài trang tự tình (K)."
mảng vui, Ham mê vì vui: Mảng vui quên hết lời em dặn dò (cd).
mãng cầu, (đph) Nh. Cây na.
mãng xà," d. Trăn sống thành tinh chuyên làm hại người trong các truyện cổ. Thạch Sanh vác búa đi chém mãng xà."
máng," dt. 1. Vật có hình ống chẻ đôi dùng để hứng nước mưa: chẻ đôi cây cau khoét ruột làm máng bắc máng hứng nước mưa. 2. Đường dẫn nước lộ thiên: đào máng dẫn nước vào đồng. 3. Đồ đựng thức ăn gia súc có hình lòng máng: máng lợn cạn tàu ráo máng."
mạng, 1 dt Biến âm của Mệnh: Phục mạng triều đình. " 2 dt 1. Cuộc sống của người ta: Phải nghĩa mà chết thì ung dung đi đến coi mạng mình nhẹ như lông chim hồng (HgĐThúy). 2. Con người: Xe chẹt chết hai mạng." " 3 dt Hệ thống những đường dẫn đi truyền đi: Mạng đường sắt; Mạng điện." " 4 dt Miếng ren che mặt: Vào trong nhà bà ta bỏ cái mạng." " 5 đgt Đan bằng chỉ cho kín lỗ thủng lỗ rách: Mạng bít tất."
mạng lưới," d. 1. Hệ thống dây hoặc đường nối với nhau hình dung ra như một cái lưới: Mạng lưới điện; Mạng lưới giao thông. 2. Toàn thể những cá nhân hoặc những người hợp thành tổ chức ngoài một tổ chức hay một cơ quan và hoạt động cho tổ chức hay cơ quan đó: Mạng lưới phóng viên; Mạng lưới cộng tác viên."
mạng mỡ, d. Phần hai bên bụng ứng với thắt lưng.
mạng nhện, dt. Lưới do nhện giăng tơ để bắt mối: Trần nhà đầy mạng nhện.
manh," 1 dt Nói quần áo hay chiếu chăn mỏng mảnh: áo quần bán hết một manh chẳng còn (cd); Ông cụ ăn xin nằm co ro đắp một manh chiếu rách." tt Rách rưới: Quần dẫn quần manh (tng). 2 dt (Pháp: main) Thếp giấy: Mua một manh giấy về đóng vở.
manh động," Hành động phiêu lưu của các nhà cách mạng chủ trương phát động khởi nghĩa khi điều kiện chủ quan và khách quan chưa chín muồi."
manh mối, Đầu đuôi một sự việc: Chưa tìm ra manh mối vụ trộm.
manh nha," đg. Mới có mầm mống mới nảy sinh. Giai đoạn manh nha."
manh tâm, đgt. Phát sinh tâm địa xấu xa: manh tâm cướp công bạn.
mành, 1 dt Thuyền buồm lớn: Các mành Nghệ hẹn gặp nhau ở đây (NgTuân). " 2 dt Đồ bằng nan tre ghép bằng dây gai hay sợi móc dùng để che cho bớt ánh nắng: Bóng nga thấp thoáng dưới mành (K); Buồn quấn mành trông trông chẳng thấy (Tản-đà)." " 3 tt Mỏng mảnh dễ đứt: Đố ai gỡ mối tơ mành cho xong (K)."
mành mành, Nh. Mành: Cuốn mành mành lên cho sáng nhà.
mảnh," d. 1. Phần của một vật ở thể rắn tách khỏi vật đã hỏng (vỡ gãy...): Mảnh bát; Mảnh kính vỡ; Lấy một mảnh áo cũ mà lau xe; Mảnh xác máy bay. 2. Phần có kích thước giới hạn như thế nào đó tách khỏi toàn thể hay vẫn liền: Cưa tấm ván lấy một mảnh mà làm mặt ghế; Vườn rộng quá bỏ hoang một mảnh." " t. Gầy mỏng: Người mảnh; Cái bàn đóng mảnh quá."
mảnh cộng," Loài cỏ lá dùng làm bánh."
mảnh dẻ, Gầy và nhỏ: Người mảnh dẻ không dai sức.
mảnh khảnh, Gầy và cao.
mảnh mai," t. Mảnh trông có vẻ yếu nhưng dễ ưa. Thân hình mảnh mai. Đôi lông mày mảnh mai như lá liễu."
mãnh, d. Người chưa có vợ con mà đã chết.
mãnh hổ, Con hổ dữ.
mãnh liệt, tt. Mạnh mẽ và dữ dội: cuộc tiến công mãnh liệt tình yêu mãnh liệt.
mãnh thú, dt (H. thú: loài vật có bốn chân) Con thú dữ: Vườn bách thú đã có thêm một số mãnh thú.
mãnh tướng, Viên tướng gan dạ.
mánh, d. Nh. Mánh khóe: Giở mánh gì ra?
mánh khoé," Mọi hành vi hoặc lời nói sử dụng vào mục đích lừa lọc mua chuộc kiếm chác... nhỏ nhen: Mánh khóe bịp bợm; Dùng mánh khóe để bắt bí nhau."
mánh lới, Nh. Mánh khóe: Dùng mánh lới để mua chuộc.
mạnh," t. 1 Có sức lực tiềm lực lớn có khả năng vượt đối phương. Đội bóng mạnh. Thế mạnh. Mạnh vì gạo bạo vì tiền (tng.). 2 Có khả năng tác dụng tương đối lớn hơn so với các mặt khác các phương diện khác. Chỗ mạnh. Mặt mạnh. Phát huy điểm mạnh khắc phục điểm yếu. 3 Có khả năng tác động đến các giác quan trên mức bình thường nhiều. Rượu mạnh. Thuốc an thần mạnh. 4 Có cường độ hoạt động lớn gây tác động và hiệu quả đáng kể. Đóng mạnh vào tường. Phát triển mạnh. Gió mạnh lên. Dòng điện mạnh. 5 (dùng trước một số d. chỉ bộ phận cơ thể). Có cử chỉ hành động dứt khoát không rụt rè không e ngại; bạo. Bước mạnh chân. Mạnh miệng*. Mạnh tay*. 6 (ph.). Khoẻ không đau yếu. Gia đình vẫn mạnh. Đau mới mạnh (ốm mới khỏi)."
mạnh bạo, Dám vượt qua sự e ngại: Mạnh bạo phê bình khuyết điểm của thủ trưởng.
mạnh dạn," tt. Táo bạo dám làm những việc mà nhiều người còn e ngại né tránh: chủ trương mạnh dạn mạnh dạn phát biểu mạnh dạn sử dụng cán bộ trẻ."
mạnh giỏi, Nh. Mạnh khỏe.
mạnh khỏe," mạnh khoẻ tt Giữ được sức khoẻ tốt không ốm đau: Tinh thần vẫn sáng suốt thân thể vẫn mạnh khoẻ (HCM)."
mạnh mẽ," Với nhiều sức một lực lượng lớn hoặc với ý chí cao: Đánh rất mạnh mẽ vào vị trí địch; Đấu tranh mạnh mẽ bằng ngoại giao."
mạnh thường quân," Người hay giúp đỡ một công cuộc một tổ chức: Mạnh thường quân của đội bóng."
mao, X. Lông mao.
mao dẫn, Hiện tượng các chất lỏng dâng từ dưới lên trên trong các ống rất nhỏ.
mao mạch, Mạch máu nhỏ nối liền động mạch và tĩnh mạch.
mao quản, ống có lòng rất nhỏ.
mào, d. Phần lông hay thịt mọc nhô cao trên đầu một số loài vật. Mào của con gà trống. Mào công.
mào đầu, Nói dạo trước khi thực sự vào một bài văn hay một câu chuyện.
mào gà," Loài cây hoa giống mào con gà."
mão, d. Cg. Mẹo. Chỉ thứ tự trong mười hai chi: Giờ mão.
mạo, đg. Làm giả: Mạo văn tự; Mạo chữ ký.
mạo danh, Mượn tên người khác để làm việc có lợi cho mình.
mạo hiểm," đgt. Liều lĩnh làm bất chấp mọi nguy hiểm tai hoạ dường như được biết trước: hành động mạo hiểm phải tính toán cẩn thận không nên mạo hiểm."
mạo muội, Liều lĩnh (dùng với ý khiêm tốn): Tôi xin mạo muội trình bày một vài ý kiến.
mạo nhận, đgt (H. nhận: nhận) Nhận liều: Hắn mạo nhận là chiến sĩ tuy chưa hề là bộ đội.
mạo xưng, Xưng giả danh hiệu của người khác: Mạo xưng là thương binh để được ưu tiên mua vé xe hỏa.
mát," t. ph. 1. Dịu hết nóng bức; làm cho dịu hay hết nóng bức: Trời về chiều đã mát; Quạt cho mát. 2. Có tác dụng làm cho khoan khoái dễ chịu như khi đang nóng được ăn hay uống đồ lạnh: Dưa hấu mát. 3. Mỉa mai khinh hay giận một cách ngọt ngào: Nói mát; Cười mát." " t. Hụt một chút so với trọng lượng ghi trên cân: Bơ lạc nặng ba lạng mát thêm mươi củ vào cho đủ."
mát da," Có nhiệt độ bình thường: Thằng bé mát da không sốt. Mát da mát thịt. Béo tốt khỏe mạnh."
mát lòng," Hả hê được vừa lòng như ý: Con giỏi giang cha mẹ mát lòng."
mát mặt," t. 1. Đủ sống hết quẫn bách: Nông dân được mát mặt từ ngày cải cách ruộng đất. 2. Khoan khoái thoải mái."
mát mẻ, Nh. Mát: Buổi chiều mát mẻ; Nói mát mẻ.
mát ruột," t. 1. Khoan khoái trong người vì sự nóng bức như giảm bớt đi: Uống nước cam mát ruột. 2. Nh. Mát lòng."
mát tay, t. 1. Chữa bệnh giỏi: Thầy lang mát tay. 2. Thấy êm dịu đi khi để tay vào: Thứ lụa này mát tay lắm.
mát tính, t. Bình tĩnh trong mọi hoàn cảnh.
mát-tít," Chất dẻo làm bằng phấn nghiền thành bột trộn với dầu đay dễ khô ở ngoài không khí dùng để trám các khe hở các lỗ hổng gắn kính vào khung cửa."
mát trời, Thời tiết êm dịu.
mạt, 1 d. x. bọ mạt. " 2 d. Vụn nhỏ của gỗ sắt đá v.v. rơi ra khi cưa giũa đập. Mạt cưa*. Mạt sắt. Đá mạt. Các vị thuốc được tán mạt (tán cho thành vụn nhỏ)." " 3 t. (kết hợp hạn chế). 1 (kng.; dùng đi đôi với cũng). Ở vào mức đạt được thấp nhất tồi nhất. Ngày nào mạt nhất cũng kiếm được đủ ăn. Mạt lắm cũng câu được vài con cá nhép. 2 Thuộc hạng thấp kém đáng coi thường coi khinh nhất. Đồ mạt! (tiếng rủa). Rẻ mạt*. Mạt hạng*. 3 Ở vào giai đoạn cuối cùng và suy tàn. Thời Lê mạt. Đã đến hồi mạt. Lúc mạt thời."
mạt cưa, dt. Vụn gỗ do cưa xẻ làm rơi ra: lấy mạt cưa nhóm bếp mạt cưa mướp đắng.
mạt đời, Hết đời mà vẫn hèn kém.
mạt hạng," Nói người thuộc hạng cuối cùng hạng xấu nhất."
mạt kiếp, Nh. Mạt đời.
mạt lộ, Đường cùng.
mạt nghệ, Nghề bị coi rẻ trong xã hội cũ.
mạt sát," đgt (mạt: xoá bỏ; sát: rất) Chỉ trích mạnh mẽ để làm mất phẩm giá người ta: Mạt sát thậm tệ cái hạng dốt nát xôi thịt định đâm đầu vào nghị trường (NgCgHoan)."
mạt thế, Thời đại cuối.
mạt vận," Vận cuối vận suy tàn."
mau," t. (kng.). 1 Có thời gian ngắn hơn bình thường để quá trình kết thúc hoặc hoạt động đạt kết quả; chóng. Mau khô. Vết thương mau lành. Mau hỏng. Mau lớn. 2 Có tốc độ nhịp độ trên mức bình thường nên chỉ cần tương đối ít thời gian để hoạt động đạt kết quả; nhanh. Chạy mau kẻo muộn. Làm mau cho kịp. Đi mau mau lên. 3 Có khoảng cách ngắn hơn bình thường giữa các yếu tố các đơn vị hợp thành; trái với thưa. Cấy mau. Mưa mau hạt. Lược mau. Mau sao thì nắng vắng sao thì mưa (tng.)."
mau chóng," tt. Nhanh chỉ trong thời gian ngắn: giải quyết mau chóng mau chóng khỏi bệnh."
mau lẹ, Nhanh nhẹn: Cử chỉ mau lẹ.
mau mắn," tt trgt Không chậm chạp: Tính nết mau mắn; Chị ấy đẻ mau mắn."
mau miệng," Nhanh nhảu ân cần trong việc trò chuyện chào hỏi."
màu," d. 1. Vẻ ngoài xanh đỏ vàng tím... của một vật làm cho người ta phân biệt được nó với vật khác ngoài hình dạng của nó cảm giác gây ra cho mắt bởi ánh sáng tùy theo bước sóng của những bức xạ tạo thành ánh sáng hoặc bởi sự phản xạ ánh sáng tùy theo những bức xạ mà ánh sáng hấp thụ hay khuếch tán. 2. Chất tô vào một vật để gây ra cảm giác nói trên: Hộp màu; Bôi màu vào bản đồ. 3. Có màu khác đen và trắng hoặc ngoài đen và trắng có cả màu khác: Có tang không mặc quần áo màu; Phấn màu; ảnh màu; Phim màu. 4. Cái làm tăng hoặc có vẻ làm tăng giá trị của vật khác: Chưng màu đổ vào riêu cua. 5. Vẻ chiều có vẻ: Vi lô hiu hắt như màu khơi trêu (K)." " d. Từ chỉ cây thực phẩm trồng ở đất khô ngoài lúa như ngô lạc khoai v.v..."
màu bột," d. 1. Hỗn hợp dùng để vẽ gồm chất có màu nhào với nước pha keo dán. 2.Tranh vẽ bằng những hỗn hợp đó."
màu cơ bản," Màu không do những màu khác hỗn hợp mà thành: Vàng đỏ và xanh lam là những màu cơ bản."
màu cờ, Quốc kỳ với tư cách là danh dự của cả nước: Bảo vệ màu cờ trong các cuộc đấu thể thao quốc tế.
màu da," d. 1. Đặc tính của một giống người biểu hiện ở màu vàng trắng đen hay đỏ của da: Coi trọng nhân phẩm của mọi người không phân biệt màu da. 2. Cg. Nước da. Màu của toàn thân và nói riêng của da mặt phản ánh chủ yếu tình trạng sức khỏe: Thoắt trông lờn lợt màu da Ăn gì to lớn đẫy đà làm sao (K)."
màu dầu, d. 1. Hỗn hợp dùng để vẽ gồm chất có màu nhào trong một thứ dầu sánh (như dầu đay). 2. Tranh vẽ bằng những hỗn hợp đó.
màu mè," t. 1 (id.). Có cái đẹp nhờ tô vẽ nhiều màu sắc. Trang trí rất màu mè. 2 (Nói năng cư xử) có tính chất hình thức khách sáo không chân thật. Ăn nói màu mè. Sống với nhau chân chất không màu mè."
màu mẽ, Vẻ đẹp hào nhoáng bề ngoài: Màu mẽ riêu cua (tng).
màu mỡ," tt. 1. Có nhiều chất dinh dưỡng trong đất: đất đai màu mỡ ruộng đồng màu mỡ. 2. Có vẻ đẹp hào nhoáng bề ngoài không thật: màu mỡ riêu cua."
màu nước, Tranh vẽ bằng những chất có màu hòa trong nước.
màu phấn, Tranh vẽ bằng những thỏi các-bon-nát can-xi nhuộm màu đóng chắc thành hình bút chì.
màu sắc, dt 1. Sự phối hợp nhiều màu: Màu sắc của bức tranh ấy lòe loẹt quá. 2. Đặc tính khác nhau: Duy tâm luận có nhiều màu sắc (TrVGiàu).
máu," d. 1. Chất lỏng màu đỏ chạy trong các mạch của người và động vật. 2. Lòng tình cảm (dùng với nghĩa xấu): Máu tham; Máu ghen."
máu cá, t. Có màu đỏ lạt.
máu cam, Máu chảy từ mũi ra.
máu dê, Tính dâm đãng ham mê tình dục của đàn ông (thtục).
máu ghen, Tính hay ghen tuông.
máu lạnh, Tính thờ ơ đối với mọi việc. Loại máu lạnh. Động vật hạ đẳng như loài bò sát.
máu mặt, d. Hoàn cảnh sinh hoạt khá giả: Sạch nợ nên đã có máu mặt.
máu me," Máu đổ ra giây nhiều chỗ: Bị thương nặng máu me đầy người."
máu mê, Tính hay ham thích quá độ: Máu mê cờ bạc.
máu mủ, Tình ruột thịt thân thích.
máu nóng," Tính nóng nảy có nhiệt tình: Giọt máu nóng thấm quanh hồn nước."
máu què, (đph) Máu trong dạ con phụ nữ chảy ra khi có kinh nguyệt.
máu tham, d. Đặc trưng tâm lí của người có tính tham lam.
may, 1 dt. 1. Gió: buôn gió bán may. 2. Heo may. " 2 I. dt. Điều tốt lành xảy ra có lợi cho mình: gặp may cầu may. II. tt. Có được dịp may điều may: may mà gặp người đi qua không thì bị bọn chúng đã cướp hết của cải rồi chuyến đi này rất may." " 3 đgt. Dùng kim máy khâu kết các mảnh vải thành quần áo trang phục: may áo ông ấy may đẹp lắm."
may đo, Nói quần áo may theo kích thước của từng người.
may mà, lt 1. Nếu gặp may: May mà gặp được người quen thì cũng bớt bỡ ngỡ. 2. Được may mắn là: Ngã xe may mà không việc gì.
may mắn, Gặp dịp tốt.
may-ô, X. áo may-ô.
may ra, Có ít nhiều hi vọng: May ra trúng số độc đắc.
may rủi," Tùy ở sự ngẫu nhiên không chắc chắn."
may sao, ph. Thực là may quá: May sao tàu chưa chạy.
may sẵn," đg. (thường dùng phụ sau d.). May quần áo hàng loạt theo những cỡ nhất định chứ không theo kích thước cụ thể của từng người (nói khái quát); phân biệt với may đo. Cửa hàng chuyên bán quần áo may sẵn."
mày," 1 dt. Lông mày nói tắt: mắt phượng mày ngài mặt ủ mày chau." " 2 dt. 1. Lá bắc ở các cây ngô lúa về sau tồn tại dưới dạng vảy ở dưới hạt: làm cho sạch mày ngô mỏng mày hay hạt. 2. Vẩy ốc." " 3 dt. Từ xưng gọi với người đối thoại mang sắc thái thân mật hoặc coi thường: cần gì mày đến gặp tao mày là thằng khốn nạn." 1 Một tên gọi khác của dân tộc Chứt. 2 Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Chứt.
mày đay," Bệnh ngứa nổi từng đám đỏ ở ngoài da."
mày mò," Tìm tòi một cách kiên nhẫn tỉ mỉ: Mày mò mãi mới chữa được cái đồng hồ."
mày râu, d. 1. Lông mày và râu. 2. Từ cũ chỉ đàn ông.
mày trắng," Vị thần có đôi lông mày trắng các nhà chứa thường thờ (cũ)."
mảy," d. Phần rất nhỏ: Đã hết nhẵn chẳng còn một mảy nào."
mảy may, Nh. Mảy: Gạo hết chẳng còn mảy may; Chiều lòng gọi có xướng tùy mảy may (K).
máy, dt Hệ thống dùng để chuyền hoặc biến đổi năng lượng nhằm thực hiện một số công việc thay sức người: Máy khâu; Máy điện; Máy chữ. tt 1. Làm bằng : Nước máy; Gạo máy. 2. Chạy bằng máy: Xe máy.
máy ảnh, Dụng cụ dùng để chụp ảnh.
máy bay," Phương tiện chiến tranh hay vận tải bay trên không nhờ có động cơ."
máy chém, d. 1. Máy dùng để chặt đầu người có án tử hình. 2. Người bán hàng với giá quá đắt (thtục).
máy chữ, Máy có chữ nổi đập vào băng tẩm mực và giấy than đặt trên giấy trắng để in thành nhiều bản một lúc.
máy công cụ," Máy thay thế tay người bằng cách sử dụng một năng lượng làm chuyển vận một công cụ: Máy cưa máy khoan... là những máy công cụ."
máy đẻ," d. Người đẻ nhiều hoặc bị coi như không biết gì ngoài việc đẻ."
máy đệm, Bộ phận ghép vào một cái máy để giảm bớt rung động.
máy giặt, dt Máy dùng để giặt quần áo bằng điện: Từ hôm gia đình có máy giặt bà ấy cũng đỡ mệt.
máy hát," Máy phát lại những bài nhạc những bài hát đã ghi vào đĩa."
máy hơi nước, Máy chuyển động nhờ sức ép của hơi nước lên một pít-tông.
máy in, dt Máy in sách báo và tài liệu thành nhiều bản: Thương lượng với nhà máy in để xuất bản một cuốn sách.
máy kéo," Thứ xe kéo một xe khác hoặc một máy nông nghiệp (máy cày máy gặt...)."
máy miệng, Thấy việc thì nói tuy không phải nhiệm vụ của mình.
máy móc," 1. d. Máy nói chung để chuyển hoặc biến đổi năng lượng hay chuyển động. 2. t. Cứng nhắc thiếu mềm dẻo không linh động: áp dụng nguyên tắc máy móc."
máy nổ," Máy chuyển động nhờ đốt cháy một hỗn hợp khí nổ như hơi ét-xăng hơi cồn v.v.. trộn với không khí."
máy phay, d. X. Phay.
máy sinh hàn, Máy để làm lạnh.
máy thu thanh," Máy có nhiều đèn điện tử dùng để thu sóng vô tuyến điện truyền thanh."
máy thường," (lý) Từ chung chỉ các máy đơn giản như đòn bẩy mặt phẳng nghiêng... dùng để chuyền một lực mà phương và cường độ được biến đổi sao cho có lợi."
máy tính, d. 1 Máy thực hiện tự động các phép tính. 2 Máy tính điện tử (nói tắt).
máy xúc," Dụng cụ chạy bằng máy để xúc than xúc đất."
mạy," d. Thứ tre nhỏ thường hay trồng thành bụi."
mắc," 1 I. đgt. 1. Móc treo vào: mắc võng mắc màn đi ngủ. 2. Bị giữ lại bị kẹp chặt cản ngăn: mắc bẫy mắc mưa giữa đường. 3. Vướng bận: mắc việc nhà không đi được đang mắc không đi chơi được. 4. Nợ thiếu nợ: tôi đang mắc anh ấy mấy triệu đồng. 5. Mót ỉa đái. II. dt. Cái dùng để treo các thứ khác vào thường là dùng để mắc quần áo: đem mắc ra phơi quần áo." " 2 tt. đphg Đắt (trái với rẻ)."
mắc áo," Đồ thường bằng gỗ dùng để treo áo mũ."
mắc cạn," Nói tàu thuyền không đi được vì nước quá nông."
mắc cỡ," tt (đph) Như Xấu hổ: Anh ấy định đến xem mặt cô ta nhưng cô mắc cỡ cứ ở trong buồng."
mắc kẹt," Bị kẹp vào giữa không hoạt động được: Mắc kẹt giữa hai lực lượng."
mắc lừa, đg. (kng.). Bị đánh lừa.
mắc míu, t. 1. Vướng víu: Mắc míu nhiều việc. 2. Gặp khó khăn: Mắc míu trong công tác mới.
mắc mớ, (đph) Liên quan đến: Chuyện ấy có mắc mớ gì đến anh.
mắc mớp, (đph) Bị lừa.
mắc nghẽn," Bị tắc không đi được: Đường mắc nghẽn."
mắc nợ," đgt. Bị nợ nần bị vay nợ: nhà nó mắc nợ nhiều lắm."
mắc phải, Chẳng may mà gặp: Mắc phải trời mưa nên nhỡ tàu.
mắc xương, Hóc xương.
mặc, 1 đgt Che thân bằng quần áo: Đi với ma mặc áo giấy (tng); Lo ăn lo mặc suốt ngày tháng (Tản-đà). " dt Quần áo: Người rất quan tâm đến cái ăn cái cái ở của bộ đội (Trg-chinh)." " 2 đgt 1. Không chú ý đến: Ai khen cũng mặc ai cười mặc ai (tng). 2. Tùy người ta: Con ai mặc nấy can gì đa mang (QÂTK)."
mặc cả, Nh. Mà cả.
mặc cảm," đg. (hoặc d.). 1 Thầm nghĩ rằng mình không được như người và cảm thấy buồn day dứt. Mặc cảm về lỗi lầm trước kia. Xoá bỏ mọi mặc cảm tự ti. 2 (id.). Tự cảm thấy điều đã hoặc sắp xảy ra."
mặc dầu, Nh. Mặc dù.
mặc dù," lt Tuy rằng: Mặc dù ông ấy không bằng lòng tôi vẫn cứ phải nói."
mặc kệ, Không thèm để ý đến (thtục).
mặc khách, Từ cũ chỉ văn nhân.
mặc lòng, Thỏa thích: Ăn uống mặc lòng.
mặc nhiên," ph. Do hiểu ngầm không cần nói lên bằng lời mà thỏa thuận đồng ý: Không chống kẻ làm sai là mặc nhiên thừa nhận họ."
mặc niệm, Đứng im lặng để tưởng nhớ người đã mất.
mặc sức," p. Một cách hoàn toàn tuỳ thích không bị ngăn trở hạn chế. Tuổi trẻ mặc sức bay nhảy. Ra biển mặc sức mà bơi lội."
mặc thây, Nh. Mặc kệ.
mặc xác, Nh. Mặc kệ.
mặc ý," Tùy ý tha hồ."
măm, đg. Từ dùng để nói trẻ em ăn.
mắm, 1 dt. 1. Thức ăn ngấu bằng cách muối tôm cá để lâu ngày: mắm cá cơm mắm ngấu rồi. 2. Cá ướp muối để nguyên con: người gầy như con mắm. " 2 dt. Cây mọc ở ven biển thân nhỏ rễ trồi lên khỏi mặt đất thường trồng để bảo vệ đê nước mặn." 3 đgt. Bặm miệng để nén giận hoặc gắng sức để làm việc gì: mắm miệng để khỏi bật tiếng chửi mắm miệng nhấc hòn đá lên.
mắm miệng, Nh. Mắm môi.
mắm môi, Khép chặt hai môi khi giận dữ hoặc để vận dụng được nhiều sức.
mắm nêm, Thứ mắm làm bằng cá cơm hay bằng tôm.
mắm ruốc, Thứ mắm làm bằng tép nhỏ.
mắm rươi, Mắm làm bằng rươi.
mắm tôm," Thứ mắm làm bằng tôm tép để thật ngấu."
mằn, đg. 1. Nắn cho xương sai khớp trở lại khớp cũ. 2. Gỡ xương hóc ở trong cuống họng ra.
mằn mặn, Hơi mặn.
mằn thắn," Món ăn làm bằng thịt giã bao trong bột nhúng chín và ăn với nước dùng."
mẳn, t. 1. Nói hạt tấm nhỏ: Tấm mẳn để nấu bánh đúc. 2. Hẹp hòi nhỏ nhen: Người tính mẳn có gì cũng để bụng. d. Món canh cá nấu mặn.
mắn, t. 1. Chóng có quả: Cây cam mắn. 2. Năng đẻ: Mắn con.
mặn," tt 1. Có muối: Vùng nước mặn. 2. Có nhiều mắm muối quá: Nhất mặn là muối nhất cay là gừng (cd); ăn canh mặn nên khát nước. 3. Có thịt cá: Nhà sư ăn chay không ăn cỗ mặn. 4. Đậm đà đằm thắm: Chữ tình càng mặn chữ duyên càng nồng (K)." " trgt 1. Đậm đà: Phong sương được vẻ thiên nhiên khen nét bút càng nhìn càng tươi (K). 2. Nói ăn thức ăn có thịt cá: ăn mặn nói ngay hơn ăn chay nói dối (tng)."
mặn mà," t. 1. Biểu lộ tình cảm chân thật và đằm thắm: Cuộc tiếp đón mặn mà. 2. Có duyên khiến người ta ưa thích: Câu chuyện mặn mà."
mặn nồng, Biểu lộ tình cảm chân thật và sâu sắc: Tình nghĩa mặn nồng.
măng," d. Mầm tre vầu v.v. non mới mọc từ gốc lên có thể dùng làm thức ăn; thường dùng để ví sự non trẻ. Măng non*. Xáo măng. Tre già măng mọc* (tng.)."
măng cụt," dt. 1. Cây trồng ở một số tỉnh Nam Bộ lấy quả ăn thân to cao 20-25m cành mọc thấp vỏ có chất nhựa vàng lá dài hình thuẫn quả tròn vỏ dai xốp màu đỏ như rượu vang ngọt thơm ngon. 2. Quả của cây măng cụt."
măng-đô-lin, Thứ đàn có bốn dây bằng kim loại.
măng non, Từ chỉ thiếu nhi.
măng-sông," ống tết bằng sợi có thấm một thứ muối kim loại úp lên ngọn lửa để làm tăng sức sáng. Đèn măng-sông. Đèn thắp bằng ét-xăng hay dầu hỏa có măng-sông."
măng sữa, Bé dại: Tuổi còn măng sữa.
măng tây," dt (thực) Loài cây thuộc họ hành tỏi thân ngầm mầm non mềm dùng làm thức ăn: Người nông thôn không ăn măng tây nhưng trồng thứ cây này để bán cho các khách sạn."
mắng," đg. Dùng lời nặng nêu những tội lỗi khuyết điểm của một người."
mắng chửi, Mắng thậm tệ.
mắng mỏ, Nh. Mắng.
mắng nhiếc, Mắng và đay nghiến.
mắt," 1 d. 1 Cơ quan để nhìn của người hay động vật; thường được coi là biểu tượng của cái nhìn của con người. Nhìn tận mắt. Nháy mắt*. Trông đẹp mắt. Vui mắt*. 2 Chỗ lồi lõm giống hình con mắt mang chồi ở thân một số cây. Mắt tre. Mắt khoai tây. 3 Bộ phận giống hình những con mắt ở ngoài vỏ một số quả phức ứng với một quả đơn. Mắt dứa. Mắt na. 4 Lỗ hở đều đặn ở các đồ đan. Mắt võng. Mắt lưới. Rổ đan thưa mắt. 5 Mắt xích (nói tắt). Đột bỏ một mắt của dây xích." 2 (ph.). x. mắc2.
mắt cá, dt. Mẩu xương lồi hai bên của cổ chân.
mắt cáo, Nói tấm phên hay tấm lưới đan để chừa những lỗ khá rộng hình vuông hoặc sáu cạnh.
mắt hột," Bệnh đau mắt nổi những hột bằng hạt cát mé trong mí mắt."
mắt lưới, dt Lỗ hở giữa bốn nút của dây lưới: Cá con lọt mắt lưới.
mắt thần, d. 1. Mắt nhìn thấu suốt. 2. ống phóng tia âm cực dùng để điều chỉnh bằng mắt việc bắt sóng điện từ trong máy thu thanh hoặc máy thu hình.
mắt vọ, Con mắt tinh và xoi mói.
mắt xanh, Từ dùng trong văn học cũ chỉ thái độ ân cần đặc biệt đối với người nói chuyện với mình: Mắt xanh chẳng để ai vào có không (K).
mặt," d. 1. Phần trước của đầu người từ trán đến cằm; phần trước thường dô ra của một số động vật: Mặt mụ ta dài như mặt ngựa. 2. Nét riêng của phần nói trên ở người phản ánh tính tình tâm trạng trí tuệ: Mặt ngây thơ hồn nhiên; Mặt buồn rười rượi; Mặt sáng sủa khôi ngô. Mặt sứa gan lim. Bướng bỉnh khó dạy. 3. Người: Ba mặt một lời; Toàn những mặt quen. Mặt to tai lớn. Người có địa vị cao trong xã hội (thtục). 4. Phần phẳng ở một phía nào đó của một vật thường là phía trước hay phía trên: Mặt bàn; Mặt đồng hồ. 5. Giới hạn của một khối hình học có thể phẳng cong hay cầu: Mặt bên; Mặt đáy. 6. Phần của một vấn đề coi là hoàn chỉnh và tách ra khỏi toàn thể để xem xét nghiên cứu độc lập với những phần khác: Phê phán nền giáo dục tư sản về mặt phương pháp." t. ở bên phải: Tay mặt.
mặt bên, (toán) Mặt giới hạn một khối hình học ngoài các mặt đáy.
mặt cầu, (toán) Mặt sinh ra bởi nửa hình tròn quay chung quanh đường kính của nó.
mặt chữ, Hình dạng của chữ viết có thể cho thấy người viết: Nhận mặt chữ trong thư nặc danh.
mặt cưa, Răng cưa.
mặt dày, Mặt trơ trẽn không biết thẹn.
mặt đáy, (toán) Mặt thẳng góc với đường cao trong một khối hình học.
mặt đường, Phần bằng phẳng ở trên đường đi.
mặt hàng," d. Loại hoặc thứ hàng nói trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Thêm nhiều mặt hàng mới. Mặt hàng xuất khẩu."
mặt kính, Tấm thủy tinh mỏng.
mặt mày," Mặt ngh. 2 nói chung: Mặt mày sáng sủa."
mặt mẹt, Từ dùng để mắng (thtục): Đồ mặt mẹt.
mặt mo, Người trơ ra không biết thẹn.
mặt mũi, Nh. Mặt mày: Mặt mũi sáng sủa.
mặt nạ," dt. 1. Mặt giả đeo để che giấu mặt thật: dùng mặt nạ để hoá trang. 2. Cái bề ngoài tốt đẹp một cách giả dối để che đậy bản chất xấu xa bên trong: lột mặt nạ bọn giả nhân giả nghĩa."
mặt nạc, Cg. Mặt thịt. Người ngu đần không làm nên chuyện gì. Mặt nạc đóm dày. Nh. Mặt nạc.
mặt nón, (toán) Mặt sinh ra bởi một tam giác quay chung quanh một cạnh của nó.
mặt phải, Mặt được trình bày ra ngoài của một vật.
mặt phẳng," dt 1. Bề mặt không có chỗ lồi lõm cao thấp khác nhau: Mặt phẳng của sân vận động. 2. (toán) Mặt chứa hoàn toàn một đường thẳng khi chứa hai điểm khác nhau của nó: Qua ba điểm không thẳng hàng có một mặt phẳng."
mặt phẳng nghiêng," (lý) Máy thường làm bằng một mặt phẳng đặt dốc dùng để kéo một vật lên cao bằng một lực nhỏ hơn trọng lượng của vật."
mặt rồng, Nhà vua (cũ).
mặt sắt, Vẻ mặt nghiêm nghị: Trông lên mặt sắt đen sì (K).
mặt thịt, Nh. Mặt nạc.
mặt trái," Phần xấu phần nhơ bẩn trái đạo đức thường được giấu giếm sau một cảnh hào nhoáng: Các cuộc tranh chấp gia tài là mặt trái của những gia đình giàu sang thời trước."
mặt trăng, X. Trăng.
mặt trắng," Từ dùng trong văn học cũ chỉ người học trò mới lớn lên chưa có kinh nghiệm sống."
mặt trận," d. 1 Nơi diễn ra các cuộc chiến đấu trong mối quan hệ với các nơi khác. Ra mặt trận. Tin từ các mặt trận đưa về. Mặt trận miền Đông. 2 Lĩnh vực hoạt động nơi đang diễn ra những cuộc đấu tranh gay go quyết liệt. Mặt trận ngoại giao. Mặt trận văn hoá. Mặt trận sản xuất. 3 Tổ chức rộng rãi gồm nhiều giai cấp tầng lớp tổ chức hoặc nhiều nước liên minh với nhau để đấu tranh cho một mục đích chung. Mặt trận giải phóng dân tộc. Mặt trận nhân dân thế giới bảo vệ hoà bình. 4 (thường viết hoa). Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (nói tắt). Cán bộ Mặt trận. Công tác Mặt trận."
mặt trời," Ngôi sao sáng ở trung tâm của Thái dương hệ có nhiều hành tinh xoay quanh trong đó có Trái đất."
mặt trụ, (toán) Mặt sinh ra bởi một hình chữ nhật quay chung quanh một cạnh của nó.
mâm," dt. 1. Vật phẳng tròn dùng để dọn thức ăn: mặt trăng rằm tròn như chiếc mâm bưng mâm ra ăn. 2. Từng mâm thức ăn riêng lẻ: dọn hơn mười mâm một mâm xôi một con gà cứ sáu người một mâm. 3. Vật tròn phẳng giống như chiếc mâm: mâm pháo."
mâm bồng," Mâm cao bằng gỗ tiện mặt tròn chân thắt ở quãng giữa dùng để đặt đồ cúng."
mâm chân, Mâm đồng có ba chân.
mâm mê, Sờ sẽ và lâu.
mâm pháo, Vị trí ngồi của chiến sĩ quân đội lấy hướng cho nòng pháo để bắn.
mâm son, Mâm gỗ sơn đỏ.
mâm vỉ," Mâm gỗ hình chữ nhật chân thấp."
mâm xôi," Loài cây nhỏ thuộc loại hoa hồng mọc ở bụi quả trông như một mâm xôi màu đỏ."
mầm," 1. Búp hay chồi cây từ hạt hay củ mới nhú ra: Cây nảy mầm; Mạ mọc mầm; Hoa sen mọc bãi cát lầm tuy rằng lấm láp vẫn mầm hoa sen (cd). 2. Nguyên nhân sinh ra một việc: Mầm loạn; Mầm hi vọng."
mầm bệnh, Nguyên nhân sinh ra bệnh.
mầm mống," Nh. Mầm ngh. 2: Mầm mống chủ nghĩa tư bản."
mầm non, Hi vọng: Trẻ em là mầm non của đất nước.
mẩm dạ, No nê: Ăn đã mẩm dạ.
mẫm, t. Nói trẻ con béo tốt: Thằng cháu này mẫm lắm.
mẫm mạp, Nh. Mẫm.
mân, đg. 1. Sờ sẽ bằng đầu ngón tay. 2. Kéo dài việc ra (thtục): Bài có thế mà mân mãi từ sáng chưa xong.
mân mê," đg. Sờ nắn nhẹ vo nhẹ và lâu bằng các đầu ngón tay. Mân mê tà áo. Em bé ngắm nghía mân mê con bupbê."
mân mó," Sờ vào thường để nghịch: Xin đừng mân mó nhựa ra tay (Hồ Xuân Hương)."
mần, (đph) đg. Làm: Mần chi đấy? t. Nói da nổi những nốt hay vết đỏ: Rôm sảy mần cả cổ.
mần răng, (đph) ph. Làm sao.
mần thinh, Nh. Làm thinh.
mần tuồng, Hát tuồng (dùng để đùa).
mẩn, t. Nh. Mần: Rệp đốt mẩn cả lưng.
mẫn cán," tt. Năng nổ tháo vát và có hiệu quả trong công việc: một cán bộ mẫn cán làm việc mẫn cán."
mẫn nhuệ," Sắc bén sắc sảo."
mẫn tiệp," Chăm chỉ và lanh lẹ: Tài mẫn tiệp tính thông minh (Nhđm)."
mẫn tuệ, Thông minh và lanh lẹ.
mấn, d. 1. Váy. 2. X.Mũ mấn.
mận," dt (thực) Loài cây thuộc loại hoa hồng mép lá có răng nhỏ hoa trắng quả có vỏ màu đỏ tía hoặc lục nhạt vị ngọt hơi chua: Mua mận Lào-cai về làm quà."
mâng, t. X. Mưng: Cái nhọt mâng to quá.
mầng, t. X.Mừng.
mấp máy, Cử động sẽ và liên tiếp: Chim mới nở mấp máy mỏ đòi ăn.
mấp mé, đg. Đến gần sát một mức giới hạn nào đó. Nước sông mấp mé mặt đê. Mấp mé bên miệng hố. Tuổi mấp mé sáu mươi.
mấp mô," tt. Gồ ghề không bằng phẳng: Đường sá mấp mô."
mập, 1 dt Loài cá biển rất dữ: Bọn tư bản đế quốc chẳng khác gì những con cá mập. 2 tt To béo: Hiến mập ra tới hai chục kí (NgKhải).
mập mạp, Nh. Mập.
mập mờ," t. 1 Lờ mờ hoặc lúc tỏ lúc mờ nên không thể thấy rõ. Ánh sáng mập mờ. Đèn đóm mập mờ. 2 Tỏ ra không rõ ràng nửa nọ nửa kia khiến người ta khó biết rõ hiểu rõ là như thế nào. Thái độ mập mờ không nói ai đúng ai sai. Lối nói mập mờ. Có chỗ còn mập mờ chưa hiểu."
mất," I. đgt. 1. Chẳng còn có nữa: mất chiếc xe đạp mất tín hiệu mất lòng tin. 2. Hết chừng bao nhiêu tiền của sức lực thời gian: tiêu mất nhiều tiền mất thời gian vô ích. 3. Chết (hàm ý tiếc thương): bố mẹ mất từ lúc còn nhỏ. II. trt. 1. Từ biểu thị ý xảy ra một sự việc một cách đáng tiếc: quên khuấy mất muộn mất rồi. 2. Từ biểu thị mức độ cao của trạng thái tình cảm: vui quá đi mất."
mất cắp," đgt Bị kẻ gian lấy mất vật gì trong khi mình sơ ý: Đi chợ về chị ấy mới biết là đã mất cắp; Ngơ ngác như người mất cắp (tng)."
mất cướp, Bị kẻ cướp lấy mất của cải.
mất dạy," t. (kng.). Hư đốn thiếu giáo dục. Con nhà mất dạy. Ăn nói mất dạy."
mất giá, Sụt về giá trị: Tiền mất giá.
mất giống," Không có con hoặc chết hết con (thtục)."
mất gốc," Cắt đứt quan hệ với tổ tiên nòi giống cơ sở: Mấy tên mất gốc sống nhờ vào đế quốc Mỹ."
mất hồn," Ngẩn ngơ không có khả năng suy nghĩ. Mất hồn mất vía. Sợ lắm không còn khả năng suy nghĩ nữa."
mất hút, Không nhìn thấy đâu nữa: Đi mất hút vào đám đông.
mất lòng, Làm cho người ta giận: Nói thật mất lòng (tng).
mất mạng," Chết (thtục): Phóng nhanh quá khéo không thì mất mạng đấy."
mất mát," Vương vãi thất lạc: Mất mát nhiều tài liệu lịch sử."
mất máu, t. 1. Thiếu máu do bệnh. 2. Bị chảy nhiều máu.
mất mặt," t. 1. Không còn uy tín thể diện nữa: Bị mắng mất mặt. 2. Không thấy trở lại nữa không còn gặp được nữa (ý xấu ): Đi mất mặt."
mất mùa," đgt. Thu hoạch mùa màng kém chẳng đạt được mức bình thường: năm mất mùa đói kém."
mất nết, Nói trẻ con quen thân hư hỏng.
mất ngủ, đgt Không thể ngủ được: Trằn trọc mấy đêm mất ngủ liền.
mất tăm," Không biết đi đâu không có tin tức: Đi mất tăm."
mất tích, Nh. Mất tăm.
mất trí," đg. Mất hết khả năng hoạt động trí óc khả năng nhận thức suy nghĩ phán đoán; điên (lối nói kiêng tránh). Hành động như một kẻ mất trí."
mất trộm, Bị kẻ trộm lấy mất của cải.
mất vía, Sợ hãi quá: Trông thấy rắn là nó mất vía rồi.
mật," 1 dt. 1. Loại nước sánh màu nâu đỏ vị ngọt làm từ cây mía theo phương pháp thủ công: thắng mật nấu kẹo lạc đường mật. 2. Chất có vị ngọt do các tuyến ở đáy một số loài hoa tiết ra: ong hút mật. 3. Mật ong nói tắt: nuôi ong lấy mật." " 2 dt. 1. Nước màu xanh vàng có vị đắng do gan tiết ra để tiêu hoá các chất mỡ: gan tiết mật. 2. Túi mật nói tắt: mua cái mật gấu." " 3 tt. Kín cần phải giữ kín không để lộ ra: tin mật tài liệu mật."
mật báo, Loan tin một cách kín đáo.
mật dụ, Mệnh lệnh kín của nhà vua.
mật độ, dt (H. mật: dày; độ: mức độ) Mức độ tập trung của dân cư: Mật độ dân số của tỉnh ấy rất cao.
mật kế, Mưu kế kín.
mật lệnh, Lệnh kín.
mật mã, d. Mã được giữ bí mật. Thư viết bằng mật mã. Dịch mật mã.
mật ong," dt. Chất lỏng hơi sền sệt có vị ngọt màu vàng nhạt do nhiều giống ong hút mật nhiều loại hoa đem về tổ chế biến cô đặc mà thành được dùng làm thuốc bổ nhuận táo giải độc chữa tì vị hư nhược ho lở miệng vết thương bỏng... Còn gọi là bách hoa tinh bách hoa cao phong đường phong mật."
mật thám, Kẻ chuyên dò xét cách mạng và các hành động có hại cho việc cai trị của thực dân Pháp.
mật thiết, Khắng khít: Quan hệ mật thiết.
mật ước, 1. d. Điều ước kín ký kết với nhau. 2. đg. Ước hẹn kín với nhau.
mật vụ, dt (H. vụ: việc) Kẻ làm công việc do thám: Ta đã bắt được một bọn mật vụ của thực dân Pháp.
mâu, d. Binh khí xưa có mũi nhọn dùng để đâm.
mâu thuẫn," I. d. 1. Tình trạng xung đột với nhau: Mâu thuẫn giữa Anh và Mỹ. 2. Tình trạng xung đột ở trong sự vật làm cho sự vật biến đổi. II. t. Chống chọi nhau không hòa thuận với nhau: Bọn đế quốc bề ngoài hùa theo nhau nhưng thực ra thì mâu thuẫn nhau."
mầu," t. Huyền diệu cao sâu: Chước mầu; Đạo mầu."
mầu nhiệm, Nh. Mầu: Phương pháp mầu nhiệm.
mẩu," d. Đoạn ngắn miếng nhỏ: Mẩu thuốc lá; Mẩu tre."
mẫu, 1 d. 1 Cái theo đó có thể tạo ra hàng loạt những cái khác cùng một kiểu. Mẫu đồ chơi cho trẻ em. Làm động tác mẫu. Mẫu thêu. Mẫu thiết kế. 2 Cái có thể cho người ta hiểu biết về hàng loạt những cái khác cùng một kiểu. Hàng bày mẫu. Vở kịch đưa lên sân khấu nhiều mẫu người đặc biệt. Mẫu quặng. " 2 d. Đơn vị cũ đo diện tích ruộng đất bằng 10 sào tức bằng 3.600 mét vuông (mẫu Bắc Bộ) hay 4.970 mét vuông (mẫu Trung Bộ)."
mẫu âm, X. Nguyên âm.
mẫu đơn," dt. Cây mọc hoang ở đồi trọc hay trồng làm cảnh nơi đình chùa thân cành nhẵn cao đến 1m lá mọc đối hình bầu dục mặt trên xanh bóng hoa nhỏ dài đỏ mọc thành xim dày đặc ở đầu cành; còn gọi là đơn đỏ bông trang đỏ."
mẫu giáo," dt (H. mẫu: mẹ; giáo: dạy) 1. Sự dạy dỗ của người mẹ đối với con cái: Trước khi cho con đến trường sự mẫu giáo là quan trọng. 2. Ngành giáo dục trẻ em tuổi nhà trẻ đến tuổi học trường phổ thông: Các cô dạy trường mẫu giáo được học sinh coi như mẹ."
mẫu hệ," Dòng dõi theo họ mẹ. Chế độ mẫu hệ. Chế độ xã hội trong thời đại nguyên thủy con đẻ ra theo dòng họ mẹ quyền hành trong gia đình và xã hội do người phụ nữ nắm giữ."
mẫu mã, d. Quy cách hàng hoá.
mẫu mực, Đáng làm gương: Cử chỉ mẫu mực.
mẫu quốc, Từ mà bọn thực dân bắt dân tộc thuộc địa dùng để gọi nước của chúng.
mẫu số," dt. Số viết dưới gạch ngang của phân số chỉ số phần được chia ra; phân biệt với tử số: quy đồng mẫu số."
mẫu tây, Nh. Héc-ta.
mẫu thân, Mẹ đẻ ra mình.
mẫu tử, Mẹ và con: Tình mẫu tử.
mẫu tự, X. Chữ. ngh.1.
mấu, dt 1. Chỗ lá dính vào cành hay thân cây: Lá khô mấu rời ra. 2. Cục nhỏ trồi lên trên một mặt nhẵn: Mấu vải; Mấu sồi.
mấu chốt," Điều quan trọng nhất chủ yếu nhất: Mấu chốt của một vấn đề."
mậu," d. Chữ thứ năm trong thập can: Giáp ất bính đinh mậu..."
mậu dịch," d. 1. Sự mua bán trao đổi hàng hóa. Mậu dịch quốc doanh. Việc buôn bán cơ quan buôn bán do Nhà nước quản lý ở các nước xã hội chủ nghĩa. 2. Cơ quan mua bán hàng hóa: Ra mậu dịch mua quyển vở."
mây," 1 d. Đám hạt nước hoặc hạt băng nhỏ li ti do hơi nước trong khí quyển ngưng lại lơ lửng trên bầu trời. Trời kéo mây sắp mưa." " 2 d. Cây leo lá xẻ thuỳ sâu cuống lá có gai thân dài và mềm thường dùng để buộc hoặc đan các đồ dùng trong nhà. Sợi mây. Ghế mây. Roi mây."
mây mưa," Thú vui xác thịt giữa trai và gái: Mây mưa đánh đổ đá vàng Quá chiều nên đã chán chường yến anh (K)."
mây xanh, d. 1. Trời cao: Máy bay lên đến tận mây xanh 2. Giá trị vượt quá xa giá trị thực: Tâng bốc nhau lên tận mây xanh.
mẩy, d. Thân thể: Đầu chấy mẩy rận (tng); Đau mình đau mẩy. t. Nói hạt hay quả to và chắc: Thóc mẩy.
mấy," I. t. 1. Bao nhiêu: Nhà có mấy người tất cả? 2. Từ chỉ một số nhỏ độ dăm ba: Sắp tới rồi còn mấy cây số nữa thôi. II. ph. Đến thế nào: Nặng mấy cũng gánh."
mấy ai, ít người: Mấy ai làm được như thế.
mấy chốc," Không lâu: Dùng như phá mấy chốc mà hỏng."
mấy đời," Có khi nào không bao giờ: Mấy đời bánh đúc có xương (cd)."
mấy hơi, ít hơi sức: Được mấy hơi mà đòi bơi xa.
mấy khi," Không lúc nào được như lúc này: Mấy khi anh đến chơi nhà Mời anh xơi tạm món quà nông thôn (cd)."
mấy mươi, Không đáng bao nhiêu: Chiếc thoa là của mấy mươi (K).
mấy nả, Nh. Mấy chốc.
mấy nỗi," Không bao nhiêu không bao lâu: Cái nhà này đáng mấy nỗi; Tiêu như phá mấy nỗi mà hết nhẵn của cải."
mấy thuở," Chẳng mấy khi: Mấy thuở ta mới gặp nhau mời anh uống cạn chén rượu."
me," 1 dt. cũ đphg 1. Mẹ. 2. Người đàn bà Việt Nam vì tiền mà lấy người phương Tây trước đây: me Tây me Mĩ." " 2 dt. 1. Cây có khắp cả nước và trồng lấy bóng mát cao 15-30m cuống mang 10-20 đôi lá nhỏ hoa mọc thành chùm đơn quả gần hình trụ gân thẳng hơi dẹt vỏ màu gỉ sắt thịt có vị chua ăn được. 2. Quả me: me nấu canh chua mứt me." 3 dt. Bê: nhà nuôi một con bò và hai con me thịt me.
me tây, Người đàn bà Việt nam lấy chồng Pháp thời Pháp thuộc. (đph) Cây hoa phượng.
mè, 1 dt Thanh tre hay nứa đặt dọc theo chiều dài mái nhà để buộc tranh hay lá gồi dùng lợp nhà: Buộc các mè vào các rui. 2 dt (đph) Như Vừng: Kẹo mè; Muối mè. " 3 dt Tức cá mè: Con mè con chép."
Mè, (đph) d. Vừng: Muối mè.
mè nheo, đg. Quấy nhiễu rày rà và dai dẳng để đòi cái gì: Mè nheo xin mẹ tiền mua kẹo.
mè xửng, d. Thứ kẹo dẻo mặt rắc vừng trắng.
mẻ, d. Chất chua làm bằng cơm nguội lên men. " 1. Số lượng vật cùng loại trong mỗi lần trải qua một biến đổi chung chịu chung một tác dụng: Rang một mẻ lạc; Đánh hai mẻ tép. 2. Trận (thtục): Đánh cho nó một mẻ; Cãi nhau một mẻ." " t. Vỡ mất một miếng nhỏ ở miệng ở phía trên: Bát mẻ."
mẽ," d. Mã bề ngoài: Khoe mẽ."
mé, 1 d. Như mế. Bà mé già. " 2 d. 1 Phần ở phía ngoài cùng ở mép của bề mặt một vật. Ngồi xuống mé giường. Nhà ở mé rừng. Thuyền tạt vào mé sông. 2 Phía ở về nơi không xa lắm. Đi từ mé làng ra. Chỉ về mé bên phải." " 3 đg. (ph.). Chặt tỉa bớt. Mé bờ rào cho gọn."
mẹ," dt. 1. Người đàn bà có con trong quan hệ với con cái: nhớ mẹ gửi thư cho mẹ mẹ thương con. 2. Con vật cái trực tiếp sinh ra đàn con nào đó: gà con tìm mẹ. 3. Người đàn bà đáng bậc mẹ: người mẹ chiến sĩ. 4. Cái gốc cái xuất phát những cái khác: lãi mẹ đẻ lãi con."
mẹ cu, Từ dùng trong nông thôn để gọi người phụ nữ mới có con trai đầu lòng.
mẹ dàu, Người đàn bà sinh sống bằng nghề chứa gái điếm.
mẹ đĩ, Từ dùng trong nông thôn để gọi người phụ nữ mới có con gái đầu lòng.
mẹ đỏ, Từ dùng trong nông thôn để gọi người phụ nữ mới ở cữ.
mẹ ghẻ, Người phụ nữ trong quan hệ với con riêng của chồng khi người vợ trước đã chết.
mẹ già, Người phụ nữ trong quan hệ với con người vợ lẽ chồng mình.
mẹ kế, Người phụ nữ trong quan hệ với con vợ trước của chồng mình.
mẹ mìn, Người đàn bà dỗ người đem đi bán.
mẹ mốc, Người đàn bà già và nghèo (thtục).
mẹ nuôi," Người đàn bà không sinh ra mình nhưng nuôi mình hoặc nhận mình làm con."
mem, đg. Nhai cơm để mớm cho trẻ.
mèm, ph. 1. Nói say rượu qưá: Say mèm. 2. Nói đói quá: Đói mèm.
men, 1 dt 1. Chất hữu cơ gồm những tế bào sống có khả năng gây nên những phản ứng hoá học: Men giấm; Men rượu; Lên men. 2. Rượu: Hơi men. " 2 dt 1. Chất dùng để tráng trên mặt đồ sành đồ sứ hoặc kim loại khiến cho bóng cho có màu hoặc để chống gỉ: Chiếc độc bình có men đẹp; Đồ sắt tráng men. 2. Lớp bọc ngoài răng có tác dụng bảo vệ răng: Răng nhuộm đen nay cạo đi làm mất men." " 3 đgt Đi lần theo chiều dọc: Men sườn non tiếng địch véo von (NgCgTrứ); Phải vượt suối luồn rừng men những con đường nhỏ (Ng-hồng)."
men mét, Hơi tái: Mặt men mét vì sợ.
mèn, d. X. Dế mèn.
mén," t. Nói rận chấy mới nở còn bé: Chấy mén. 2. (đph). Nói trẻ còn nhỏ: Trẻ mén."
mèng," t. Tồi quá xấu quá (thtục): Đôi giày mèng."
meo, t. Có mốc xanh: Cơm hẩm cà meo. Tiếng mèo kêu.
meo cau, Bẹ bọc hoa cau.
mèo," d. 1 Thú nhỏ cùng họ với hổ báo nuôi trong nhà để bắt chuột. Chó treo mèo đậy (tng.). Như mèo thấy mỡ (kng.; tỏ ra thèm thuồng háo hức một cách quá lộ liễu). 2 (ph.; kng.). Gái nhân tình. O mèo (tán tỉnh để bắt nhân tình; tán gái)."
mẻo, d. Một tí chút: Một mẻo xôi.
méo," tt. 1. Bị biến dạng không tròn như vốn có: Nồi méo úp vung méo. 2. (âm thanh) bị biến đổi không còn nghe thấy như bình thường: băng ghi bị méo tiếng."
méo mặt, Nhăn nhó vì phải lo nghĩ nhiều.
méo mó, Nh. Méo. ngh. 1. Méo mó nghề nghiệp. Hay rập theo những tập quán của nghề nghiệp mình.
méo xệch," Méo lệch hẳn đi: Cô kia mà hát ghẹo ai Cái mồm méo xệch như quai chèo đò (cd)."
mẹo, 1 dt Cách khéo léo để giải quyết một việc khó: Dùng mẹo để lừa địch; Đặt ra một mẹo hư không (NĐM). 2 dt (đph) Biến âm của từ mão là vị trí thứ tư trong mười hai chi: Cháu nó tuổi mẹo. 3 dt Từ cũ chỉ ngữ pháp: Câu văn viết đúng mẹo.
mẹo mực, Mưu kế.
mép," d. 1. Chỗ góc mồm nối hai môi với nhau: Chốc mép. 2. Mồm miệng (dùng với nghĩa xấu): Bẻm mép; Mép thầy cò.3. Cạnh rìa: Mép áo; Mép vải."
mẹp," đg. Nói nằm úp bụng gí xuống giường xuống đất: Con trâu nằm mẹp trong vũng bùn."
mét," 1 d. (ph.). Tre thân thẳng mỏng mình." 2 d. Đơn vị cơ bản đo độ dài. Một mét vải. " 3 t. (Nước da) nhợt nhạt đến mức như không còn chút máu. Mặt mét không còn hột máu. Sợ tái mét mặt."
mét hệ, Hệ thống đơn vị đo lường lấy mét làm cơ sở.
mét khối," Đơn vị thể tích bằng thể tích của một hình lập phương cạnh dài 1 mét."
mét vuông," Đơn vị diện tích bằng diện tích của một hình vuông cạnh dài 1 mét."
mẹt," d. Đồ đan bằng tre nứa hình tròn lòng nông: Bày hàng ra mẹt."
mê," 1 dt. Đồ đan thường có hình tròn bị hỏng: mê rổ lành làm thúng thủng làm mê (tng.)." " 2 tt. 1. Thiếp đi hoặc mất khả năng nhận cảm: ngủ mê nằm mê mê cuồng mê đắm mê hoặc mê hồn mê li mê man mê mụ mê muội mê sảng mê tín đam mê đê mê hôn mê tê mê. 2. Ham thích đến mức bị cuốn hút không còn biết gì nữa: mê gái mê bóng đá mê mải mê mẩn mê mết mê mệt mê say chết mê chết mệt máu mê say mê. 3. Lạc (đường): mê cung mê lộ umê."
mê-ga-mét," Đơn vị đo làn sóng điện bằng một triệu mét."
mê hoặc, Làm cho người ta lầm lẫn: Tà thuyết làm mê hoặc lòng người.
mê hồn, Làm cho ham thích đến cao độ: Bài ca mê hồn.
mê lộ, dt (H. lộ: con đường) Con đường khiến người ta không còn tỉnh táo: Dẫn người vào một mê lộ.
mê ly, Nh. Mê hồn: Khúc nhạc mê ly.
mê mải, Say sưa lắm: Làm việc mê mải.
mê man," đg. (hoặc t.). 1 Mê kéo dài. Mê man bất tỉnh. Sốt mê man. 2 (kng.). Say mê làm việc gì tới mức dường như quên cả thực tại. Đọc mê man ngốn ngấu."
mê mẩn, Say mê đắm đuối: Mê mẩn vì si tình.
mê mệt, t. 1. Mê đi không biết gì nữa: ốm mê mệt. 2. Nh. Mê mẩn: Yêu nhau đến mê mệt.
mê muội," tt. Mụ đi không còn tỉnh táo sáng suốt: đầu óc mê muội mê muội tin theo thuyết giáo của chúng nó."
mê ngủ, Nhìn thấy trong giấc ngủ những hình ảnh thường khác những sự vật có thực.
mê sảng," đgt (H. sảng: sai lầm) Mê man đến mức nói nhảm nhí: Cháu sốt đến 40 độ nên đã mê sảng."
mê say, Nh. Say mê.
mê-tan, Khí các-bua bốc lên từ những chất hữu cơ đã thối nát.
mê tín," 1. d. Lòng tin không căn cứ cho rằng có những sự việc nhất định đem lại hạnh phúc hoặc gây ra tai họa: Theo mê tín quạ kêu là điềm báo nhà có người chết. 2. đg. Tin một cách mù quáng: Mê tín sách vở."
mề," d. Dạ dày của các loài chim ăn hạt vách dày và gồm những cơ mạnh để nghiền đồ ăn."
mề đay," Vật bằng kim loại thường có hình tròn treo vào ngực áo bằng miếng băng có màu là phần thưởng của thực dân Pháp dành cho người có công: Dứt cái mề đay ném xuống sông (Trần Tế Xương)."
mề gà," d. 1. Dạ dày con gà. 2. Bao bằng da buộc vào thắt lưng giống như cái mề con gà dùng đựng tiền."
mễ," d. Thứ ghế nhỏ dài thường dùng để kê phản."
mế, (đph) d. Bà già.
mệ," d. Từ chỉ con trai con gái của vua trong triều đình nhà Nguyễn." " (đph) d. Nh. Bà: Mệ nội mệ ngoại."
mếch lòng, Trái ý vì một điều xúc phạm đến mình: Nói trắng trợn đến nỗi anh em mếch lòng.
mềm," t. 1 Dễ biến dạng dưới tác dụng của lực cơ học; trái với cứng. Mềm như bún. Chì là kim loại mềm. (Bị thương) phần mềm*. Lạt mềm buộc chặt (tng.). 2 Có khả năng làm những động tác nào đó và chuyển đổi động tác một cách rất dễ dàng tự nhiên. Động tác rất mềm. Sàng sảy đã mềm tay. 3 Dễ dàng có những nhân nhượng tuỳ theo hoàn cảnh trong quan hệ đối xử. Đấu tranh có lúc mềm lúc cứng. 4 (kng.). (Giá) rẻ dễ được chấp nhận. Hàng tốt giá lại mềm. 5 (kết hợp hạn chế). Dễ xúc động dễ xiêu lòng trước tác động tình cảm. Dữ mồm nhưng mềm dạ. Mềm lòng*. 6 (chm). (Nước) chứa rất ít muối calcium và magnesium giặt với xà phòng ra nhiều bọt đun sôi không có cặn bám ở đáy ấm; trái với cứng. Nước mưa là một thứ nước mềm."
mềm dẻo," Dễ thích nghi một cách khéo léo và không nhu nhược với ý muốn của người khác của mọi người với những đòi hỏi của tình hình phức tạp: Chính sách mềm dẻo."
mềm lưng, Có thái độ khúm núm luồn lụy kẻ có quyền thế.
mềm mại," Dịu dàng dễ coi dễ nghe: Dáng điệu mềm mại; Câu nói mềm mại."
mềm mỏng," tt. Nhẹ nhàng dịu dàng và khéo léo trong ăn nói cư xử: ăn nói mềm mỏng thái độ mềm mỏng."
mềm môi," Nói đã uống rượu vui miệng cứ uống mãi: Mềm môi nhắp hết chai bố."
mềm yếu," Thiếu tinh thần đấu tranh ý chí cương quyết."
mền," 1 dt Cái chăn để đắp: Trời rét đi công tác ở miền núi phải đem mền theo; Lạnh làm mền nực làm gối (NgCgTrứ)." " 2 tt 1. Nói áo có ba lần: áo mền áo kép. 2. Người đỗ ba khoá tú tài (cũ): Cụ tú mền."
mến, đg. Yêu thích: Mến cảnh mến người.
mến phục, đg. Có cảm tình và kính phục. Mến phục con người có tài năng và đức độ.
mến tiếc, Yêu và tiếc.
mến yêu, Yêu một cách quyến luyến: Mến yêu bạn cũ; Người bạn mến yêu.
mênh mang, Rộng bao la mờ mịt: Cánh buồm bể hoạn mênh mang (CgO).
mênh mông," tt. 1. Rộng lớn và lan toả chung quanh đến mức không có giới hạn: biển cả mênh mông cánh đồng rộng mênh mông. 2. Hết sức lớn lao hết sức to lớn không có giới hạn: tình yêu thương mênh mông."
mệnh, d. 1. Số phận con người: Hồng nhan bạc mệnh (tng). 2. Cg. Mạng. Đời sống: Bọn hiếu chiến coi mệnh người như rác. 3. Lời truyền bảo: Vâng mệnh song thân.
mệnh bạc, Số phận hẩm hiu của người phụ nữ trong xã hội cũ.
mệnh căn, Gốc rễ của vận mệnh con người (cũ).
mệnh chung, Chết (cũ): Mệnh chung ở nơi đất khách.
mệnh danh," Đặt tên là lấy tên là: Thanh niên tích cực hợp thành một tổ chức mệnh danh là Đoàn Thanh niên lao động."
mệnh đề," d. 1. Một phần của câu gồm một vị ngữ và ít nhất một chủ ngữ (hoặc ẩn hoặc hiện): Câu ""Chúng ta phải biết rằng chúng ta có vinh dự sống trong một thời đại rất to lớn"" (Hồ Chí Minh) có hai mệnh đề. 2. (triết). Lời phát biểu một điều phán đoán về giá trị hay sự tồn tại của sự vật."
mệnh hệ, Số phận phải chết: Nếu có mệnh hệ nào thì cũng không ân hận.
mệnh lệnh, Lời truyền từ cấp trên xuống bảo làm một việc gì: Bộ đội nhận được mệnh lệnh tấn công.
mệnh một, Nh. Chết.
mệnh phụ, Từ chỉ vợ một viên quan thời phong kiến được phong tước.
mệnh trời," Số phận do trời quyết định theo mê tín."
mệt, tt 1. Có cảm giác khó chịu trong cơ thể vì sức lực bị tiêu hao quá mức: Đi bộ xa nên rất mệt. 2. Không được khoẻ: Cụ tôi còn mệt. 3. Còn phải cố gắng hơn nữa; Còn mất nhiều thời gian nữa: Còn mệt mới hoàn thành việc ấy.
mệt lả, Mệt lắm.
mệt lử, Mệt đến nỗi như không cử động được nữa.
mệt mỏi, t. (hoặc đg.). Mệt đến mức không còn muốn hoạt động nữa. Mệt mỏi sau một ngày lao động nặng nhọc. Đấu tranh không mệt mỏi.
mệt nhoài, Mệt lắm.
mệt nhọc, Mệt nói chung.
mếu, đgt. Méo xệch miệng khóc hoặc chực khóc: con trai gì mà hễ ai động đến là mếu liền.
mếu máo, Nh. Mếu.
mếu xệch, Mếu đến nỗi mồm méo hẳn đi.
mi, d. X. Lông mi. " đ. Nh. Mày: Họa mi khéo vẽ nên mi Sắc thì mi đẹp hót thì mi hay (Nguyễn Khắc Hiếu)." " d. Nốt thứ ba trong âm thanh của nhạc: Đô rê mi.."
mi-ca," (địa) Khoáng chất bóng là thành phần của đá hoa cương gồm nhiều lớp dễ dàng tách khỏi nhau không nóng chảy đen hoặc trong suốt và không màu và trong trường hợp này được dùng thay kính."
mi-crô, Máy thu tiếng để truyền đi.
mi-li-mét, d. Phần nghìn của mét.
mì," 1 dt (thực) 1. Loài cây cùng họ với lúa hạt dùng làm lương thực chính ở các nước phương Tây: Bánh mì. 2. Thứ đồ ăn làm bằng bột mì kéo thành sợi: Mì xào." 2 dt (đph) Như Sắn: Củ mì.
mì chính," Thứ bột trắng có nhiều a-xít a-min dùng bỏ vào canh cho ngọt nước."
mí, d. Phần da mềm ở trên và dưới mắt làm cho mắt có thể mở ra nhắm lại được: Sưng mí mắt.
mị, t. Nhẵn và êm: Tấm vải mị mặt.
mị dân," Nịnh dân theo đuôi dân: Chính sách mị dân."
mỉa," đg. Nói ngược lại ý mình nghĩ để giễu cợt trêu tức."
mỉa mai, I đg. Mỉa bằng cách nói ngược lại với ý mà mình muốn cho người ta hiểu. Khen mỉa mai. Giọng mỉa mai. Nụ cười mỉa mai (nụ cười giễu cợt). II t. Trái ngược một cách đáng buồn với điều người ta nghĩ. Thật là khi kẻ giết người lại được mệnh danh là cứu tinh.
mía," dt. Cây trồng phổ biến ở nhiều nơi sống hằng năm thân cao 2-8m thẳng đứng ruột đặc phân đốt đều đặn lá cứng thẳng hình dải nhọn đầu kéo dài buông thõng mép và mặt dưới ráp dùng ép để chế đường (thân) và lợp nhà (lá)."
mía chi, Thứ mía trên thân có những sọc sẫm dọc.
mía de," Thứ mía nhỏ cây dùng để kéo mật."
mía đỏ, Thứ mía thân có vỏ màu tía.
mía lau, (đph) Nh. Mía de.
miên man," tt trgt (H. miên: kéo dài; man: nước tràn ra) Lôi thôi kéo dài: Sa mù cũng gợi trăm niềm thương và nỗi nhớ miên man (NgXSanh); La cà miên man các vỉa hè (Tô-hoài)."
miền," d. 1. Phần đất đai của một nước mang rõ rệt một tính chất địa lý: Miền duyên hải; Miền trung du; Miền đồng bằng; Miền rừng núi; Miền ngược; Miền xuôi. 2. Phần đất đai thuộc một nước xác định đại khái theo phương: Ninh-Thuận Bình-Thuận là những tỉnh miền Nam Trung bộ; Miền Tây-Bắc gồm những tỉnh có núi rừng trùng điệp."
miễn," 1 đg. 1 Cho khỏi phải chịu khỏi phải làm. Miễn thuế. Miễn lỗi chính tả. Được miễn lao động nặng. 2 Đừng (dùng trong lời yêu cầu một cách lịch sự). Không phận sự miễn vào. Xin miễn hỏi." " 2 k. Chỉ cần (là được). Đi đâu cũng được miễn về đúng giờ."
miễn chấp, đg. Tha thứ không chấp nhất.
miễn cưỡng," đgt. Gắng gượng không thoải mái bằng lòng khi làm việc gì: miễn cưỡng nhận lời vì nể nang mà miễn cưỡng ngồi nghe."
miễn dịch," đgt (H. miễn: tránh; dịch: bệnh truyền nhiễm) Nói tình trạng của cơ thể không trở lại mắc một bệnh gì sau khi đã mắc bệnh ấy một lần hoặc đã được tiêm chủng phòng bệnh ấy: Em cháu lên đậu nhưng cháu đã được miễn dịch vì hồi nhỏ đã lên đậu một lần rồi."
miễn là, l. Chỉ cốt là: Miễn là có chí thì việc gì cũng thành.
miễn nghị, Nói tòa án bác bỏ một bản án không xét hỏi đến nữa.
miễn phí, đg. Cho được khỏi phải nộp tiền phí tổn.
miễn sai, Được tha không phải làm những việc đi phu đi tráng dưới chế độ cũ.
miễn thuế, đgt (H. miễn: khỏi phải; thuế: thuế) Khỏi phải đóng thuế: Người bán hàng là một bà mẹ anh hùng nên được miễn thuế.
miễn thứ," Tha lỗi cho: Cháu dại dột xin bác miễn thứ cho." " MiễN TráCH Tha cho không trách móc."
miễn trách," Tha cho không trách móc."
miễn trừ, đg. Miễn cho khỏi (thường nói về những điều quy định theo pháp luật). Miễn trừ thuế. Miễn trừ trách nhiệm hình sự.
miến, d. Thứ đồ ăn gồm những sợi dài và nhỏ làm bằng bột đậu xanh.
miện, d. Mũ nhà vua đội khi đi tế.
miếng," 1 dt. 1. Lượng thức ăn vừa đủ một lần cho vào miệng: ăn một miếng cắn từng miếng. 2. Đồ ăn cái để ăn: miếng cơm manh áo miếng ngon vật lạ có làm mới có miếng ăn. 3. Phần nhỏ được tách ra từ vật thể lớn: cắt cho miếng thịt chừng một cân miếng vải có được miếng đất để trồng rau." 2 dt. Thế đánh võ: giữ miếng học vài miếng để phòng thân.
miệng," dt 1. Bộ phận ở mặt người dùng để ăn và để nói: ăn ngon miệng; Há miệng chờ ho (tng); Đàn ông rộng miệng thì tài đàn bà rộng miệng điếc tai láng giềng (tng); Chỉ nỏ miệng thôi. 2. Người thường xuyên ăn trong một gia đình: Một người cha phải nuôi sáu miệng. 3. Chỗ mở ra ngoài của một đồ vật có chiều sâu: Miệng lọ; Kiến trong miệng chén có bò đi đâu; Miệng chai. 4. Phần mở ra của một chỗ hõm trong tự nhiên: Miệng giếng; Miệng núi lửa." trgt Qua lời nói chứ không qua chữ viết: Nói ; Nhắn miệng; Trao đổi miệng; Trả lời miệng.
miệng ăn, Nh. Miệng. ngh. 2: Nhà có ba miệng ăn.
miệng lưỡi, Nói người ăn nói lém lỉnh.
miệng thế, Dư luận của thiên hạ.
miệng tiếng, Lời bàn bạc chê khen.
miết, đg. ấn mạnh một vật xuống rồi di đi di lại: Miết vữa. " ph. Một mạch một hơi không dừng: Chạy miết."
miệt mài, t. Ở trạng thái tập trung và bị lôi cuốn vào công việc đến mức như không một lúc nào có thể rời ra. Học tập miệt mài. Miệt mài với nhiệm vụ.
miệt thị," Coi khinh coi thường: Thực dân miệt thị dân tộc thuộc địa."
miêu, d. Nh. Mèo: Con miêu.
miêu tả," đgt. Dùng ngôn ngữ hoặc màu sắc đường nét nhạc điệu để làm cho người khác hình dung được hình thức các sự vật hoặc hình dáng tâm trạng trong khung cảnh nào đó: miêu tả cảnh nông thôn ngày mùa khó có thể miêu tả được tâm trạng chúng tôi khi đặt chân đến miền đất mới này."
miễu, d. Miếu nhỏ.
miếu," dt Đền thờ nhỏ: Chùa Một cột là cái miếu cất lên trên đầu cái cột đá lớn trong giữa ao hồ (Trương Vĩnh Kí); Sau khi cha tôi mất dân làng này đã lập miếu thờ (Sơn-tùng)."
miếu đường, d. 1. Nơi triều đình nhà vua đóng. 2. Nhà thờ vua đã chết.
miếu hiệu, Tên hiệu truy tôn vua khi đã chết: Miếu hiệu của Lê Lợi là Thái Tổ.
miếu mạo, Miếu nói chung: Miếu mạo nguy nga.
mỉm cười, Cười hơi hé miệng và không thành tiếng.
mím," đg. Ngậm chặt môi miệng lại không để còn khe hở. Mím môi. Vết thương đã mím miệng."
min," d. Từ người trên dùng để xưng với người dưới có nghĩa là ta: Thôi đà cướp sống chồng min đi rồi (K)."
mìn," (F. mine) dt. Khối thuốc nổ gắn kíp nổ chôn chặt để công phá sát thương: đặt mìn diệt xe tăng địch nổ mìn phá đá."
mìn muỗi, Thứ mìn nhỏ cài trên đường đi của địch.
mịn," t. Nhỏ mặt nhỏ hạt và mượt sờ dịu tay: Da mịn; Bột mịn."
minh," t. Sáng sáng suốt rõ ràng: Xét cho minh (HNĐ)"
minh bạch," tt trgt (H. minh: sáng; bạch: trắng) Rõ ràng: Trở về minh bạch nói tường (K); Phân tích minh bạch; Chúng tôi lấy sự minh bạch làm trọng (DgQgHàm); Thực hiện công khai minh bạch tài chính thu chi (LKPhiêu)."
minh châu, Viên ngọc sáng.
minh chủ, Người đứng đầu trong một cuộc đồng minh thời phong kiến.
minh công, đ. Từ xưa dùng để tôn xưng một người có chức vị trong thời phong kiến.
minh điều, (thiên) d. Phần của Mặt trời sáng hơn những phần chung quanh.
minh họa," minh hoạ đg. Làm rõ thêm sinh động thêm nội dung của tác phẩm văn học hoặc của bản trình bày bằng hình vẽ hoặc những hình thức dễ thấy dễ hiểu dễ cảm. Vẽ tranh minh hoạ truyện ngắn. Buổi nói chuyện có chiếu phim minh hoạ."
minh hương," Những người Trung Quốc chống nhà Mãn Thanh và trung thành với nhà Minh chạy sang lập làng tại Việt Nam."
minh mạc," Mờ mịt bát ngát (cũ): Hồn tráng sĩ biết đâu miền minh mạc (Văn tế trận vong tướng sĩ)."
minh mẫn," tt. Sáng suốt và tinh tường không bị nhầm lẫn: già rồi nhưng cụ vẫn còn rất minh mẫn. cần phải minh mẫn tỉnh táo."
minh mông, X. Mênh mông.
minh ngọc," (địa) d. 1. Đá phương giải gồm nhiều loại khác nhau về màu. 2. Loại thạch cao trắng và trong mờ có thể mài rất bóng."
minh nguyệt, Trăng sáng.
minh oan, Bày tỏ nỗi oan uổng.
minh quân, Ông vua sáng suốt.
minh thệ, Thề thốt: Lời minh thệ.
minh tinh," Dải vải hay giấy đề tên tuổi chức tước người chết đưa đi hàng đầu trong đám ma thời trước."
mình," 1 dt 1. Phần thân thể người ta không kể đầu và chân tay: Rửa mình trước khi đi ngủ. 2. Thân thể nói chung: Mình già sức yếu; ốc chẳng mang nổi mình ốc lại còn làm cọc cho rêu (cd)." " 2 đt 1. Đại từ ngôi thứ nhất số ít dùng trong trường hợp thân mật: Cậu đi chơi với mình đi. 2. Đại từ ngôi thứ nhất số nhiều: Nhiều người ngoại quốc đến thăm nước mình. 3. Đại từ ngôi thứ hai số ít dùng trong trường hợp thân mật: Mình về mình nhớ ta chăng (cd). 4. Từ chồng hay vợ dùng để nói với nhau: Tôi đi chợ mình trông con nhé. 5. Đại từ ngôi thứ ba trong một số trường hợp: Nó tự cho mình là giỏi."
mình mẩy, Nh. Mình: Đau khắp mình mẩy.
mít," d. Loài cây cùng họ với dâu tằm thân có nhựa mủ quả kép lớn có gai và chứa nhiều múi vị ngọt và thơm." " t. Ngu tối không biết gì cả (thtục): Hỏi đâu mít đấy."
mít dai, Thứ mít múi dai và khô.
mít đặc, Nh. Mít.
mít mật, Thứ mít múi mềm và ướt.
mít-tinh, Cuộc hội họp của quần chúng để biểu tình hay làm việc gì: Mít-tinh kỷ niệm Cách mạng tháng Tám.
mít xoài," Người tầm thường không ai biết đến."
mịt mờ, Tối tăm không trông thấy rõ: Mịt mờ dặm cát đồi cây (K).
mịt mù, Xa thẳm và không trông thấy gì: Sơn-đông non nước mịt mù (Nhđm).
mịt mùng," Bao la mờ tối: Lúc hoàng hôn đồng ruộng mịt mùng."
mo," d. Phần bẹ rộng ở lá cau bọc lấy thân cau: Mo cau; Quạt mo." d. Thầy cúng ở miền ngược: Thầy mo.
mò," 1 d. Bọ nhỏ thường có ở ổ gà hoặc sống kí sinh trên mình gà đốt rất ngứa." " 2 d. Cây bụi nhỏ mọc hoang lá to mùi hôi hoa đỏ hay trắng tập trung thành cụm ở ngọn nhị thò ra ngoài." " 3 đg. 1 Sờ tìm khi không thể nhìn thấy được (thường là trong nước trong bóng tối). Mò cá. Mò cua bắt ốc. Tối quá không biết đằng nào mà mò. Ruộng ngập sâu phải gặt mò. 2 Tìm một cách hú hoạ may rủi vì không có căn cứ. Không mò ra đầu mối. Mò mãi cũng tìm ra đáp số. Đoán mò. Nói mò*. 3 (kng.). Tìm đến một cách không đàng hoàng. Kẻ gian mò vào nhà. Xó xỉnh nào nó cũng mò đến."
mò đỏ, Thứ mò có hoa đỏ.
mò mẫm, Tìm tòi lâu: Mò mẫm mãi mới thấy lối đi.
mò trắng, Thứ mò hoa trắng.
mỏ, 1 dt. 1. Phần sừng cứng chìa ra ngoài miệng loài chim: mỏ chim con sáo mỏ vàng. 2. Bộ phận một số vật có hình dạng như mỏ chim: mỏ hàn mỏ neo. 2 dt. Nơi tập trung khoáng sản dưới đất với trữ lượng lớn: Nước ta có nhiều mỏ quý khai mỏ.
mỏ ác, d. 1. Đầu dưới của xương ức. 2. Vùng bụng chung quanh đầu dưới xương ức. 3. (đph). Thóp trán trẻ con.
mỏ hàn, Dụng cụ bằng sắt dùng để nung đỏ lên mà hàn thiếc.
mỏ khoét, Nói người ăn luôn miệng.
mỏ neo," dt Dụng cụ bằng sắt nặng có mỏ quặp để thả xuống đáy nước cho tàu thuyền ở yên tại chỗ khỏi trôi đi: Tàu đến bến người ta vội bỏ mỏ neo xuống nước."
mỏ vịt," Dụng cụ y khoa hình giống mỏ con vịt dùng để khám âm đạo của phụ nữ."
mõ," d. 1 Nhạc khí gõ làm bằng tre gỗ lòng rỗng dùng để điểm nhịp đệm nhịp hay để báo hiệu phát hiệu lệnh. Gõ mõ. Đánh mõ báo động. Rao mõ. Mõ trâu (mõ nhỏ đeo ở cổ con trâu). 2 Người cùng đinh chuyên đánh mõ rao việc làng thời trước (hàm ý coi khinh). Mấy đời làm mõ. Thằng mõ."
mõ tòa," Cg. Thừa phát lại. Người giữ việc báo tin và thi hành các quyết định của tòa án trong xã hội cũ có khi trông nom cả việc bán các động sản của Nhà nước."
mó," đg. 1. Để tay vào vật gì: Đừng mó vào súng. 2. Động đến: Tính nó hay tự ái không ai muốn mó đến nó."
mó máy," Mó để chơi để nghịch: Đừng mó máy vào gói kim."
moay-ơ," Bộ phận ở tâm bánh xe quay quanh trục xuyên qua nó."
móc," 1 dt. Cây có nhiều trong rừng thứ sinh vùng trung du nơi nhiều ánh sáng đất sâu mọc đơn độc thân tròn thẳng thuôn đều cao đến 20m đường kính 40cm có nhiều vòng sẹo do lá rụng để lại lá mọc tập trung ở đầu thân dạng kép lông chim lá chét hình tam giác lệch xếp dày đặc gần như trên một mặt phẳng cụm hoa to lớn ở nách lá già quả hình cầu cho sợi dùng để khâu nón." " 2 dt. Sương đọng thành hạt ở trên lá cây ngọn cỏ: hạt móc Lác đác rừng phong hạt móc sa (Tì bà hành)" " 3 I. dt. Dụng cụ có đầu cong tròn đều giống như cái lưỡi câu để ngoắc mắc các đồ vật: dùng móc để lấy chiếc gàu dưới giếng lên. II. đgt. 1. Lấy ra từ trong hang rãnh hoặc chỗ sâu: móc cống móc cua. 2. Treo ngoắc vào: móc hàng vào cân móc mồi câu cá. 3. Đan sợi bằng kim móc: móc chiếc áo mút móc chiếc túi lưới. 4. Bắt liên lạc tìm kiếm cơ sở để hoạt động bí mật trong vùng địch: cử người đi móc cơ sở trong vùng địch hậu. 5. Moi bới chuyện gợi điều không hay của người khác: nói móc móc chuyện cũ làm gì."
móc câu, Đồ dùng có mỏ quặp dùng để cời. Giun móc câu. Loại ký sinh trùng bám vào ruột người ta.
móc đơn, Dấu hiệu để ghi nhạc gồm một nốt đen và một móc.
móc hàm, Nói trọng lượng của gia súc đã làm thịt xác định sau khi bỏ lông và lòng.
móc kép, Dấu hiệu để ghi nhạc gồm một nốt đen và hai móc.
móc máy," đg. 1. Quét tước kỹ cả những chỗ khuất: Móc máy gầm tủ. 2. Nh. Móc ngh.3: Móc máy cái xấu của người khác."
móc ngoặc, Trao đổi lén lút những quyền lợi kiếm được bằng những cách bất chính: Bọn ăn cắp của công móc ngoặc với những tên buôn lậu.
móc túi, Chuyên ăn cắp tiền trong túi người đi đường.
mọc," 1 dt Món ăn làm bằng thịt lợn nạc giã lẫn với bì nắm lại và hấp chín: ăn bún với mọc." 2 đgt 1. Nói cây cỏ bắt đầu bén rễ và nhô lên: Cỏ mọc kín ngoài sân (NgĐThi). 2. Nói tinh tú bắt đầu hiện ra: Mặt trời vừa hé mọc (BĐGiang); Trăng mới mọc. 3. Mới hiện ra: Trong làng đã có nhiều nhà ngói mọc lên. 4. Bịa ra: Vì nó mọc chuyện mà vợ chồng nhà ấy cãi nhau.
mọc răng," đgt Nói trẻ em bắt đầu có răng: Con đã mọc răng nói năng chi nữa (cd)."
moi," d. Loài tôm biển nhỏ thường dùng làm mắm." " đg. 1. Bới khoét để kéo ra: Moi ruột cá. 2. Dùng mẹo làm cho người ta phải nói ra những điều không muốn nói: Moi chuyện."
moi móc, đg. 1. Lục lọi để lấy cho kỳ được: Có đồng nào moi móc cho hết. 2. Bới xấu: Phê bình không phải là moi móc khuyết điểm của người ta.
mòi, X. Cá mòi. " d. 1. Tăm ở dưới nước cho thấy đường cá đi: Trông mòi mà thả lưới. 2. Dấu hiệu triệu chứng: Làm ăn đã có mòi khá giả."
mỏi, t. Cảm thấy thân thể hoặc một phần thân thể không muốn hoặc ít muốn cố gắng sau khi làm việc nhiều hoặc quá sức: Chẻ củi mãi mỏi tay; Đọc sách lâu mỏi mắt.
mỏi mắt, Ngb. Nói mong chờ từ lâu: Mong chờ mỏi mắt.
mỏi mệt, Mệt nhọc quá.
mỏi nhừ, Mỏi lắm.
mỏi rời, Nh. Mỏi nhừ.
mọi," 1 d. 1 Người dân tộc thiểu số văn hoá và đời sống còn lạc hậu (hàm ý khinh miệt theo quan điểm kì thị dân tộc thời phong kiến thực dân). 2 (kng.). Đầy tớ (hàm ý phải phục vụ một cách vô nghĩa). Làm mọi không công." " 2 d. (dùng phụ trước d.). 1 Từ chỉ số lượng không xác định nhưng gồm tất cả sự vật được nói đến. Mọi người đều tán thành. Giúp đỡ về mọi mặt. Tranh thủ mọi lúc mọi nơi. 2 Từ chỉ số lượng không xác định nhưng gồm tất cả những khoảng thời gian được nói đến thuộc về trước đây cho đến nay. Mọi ngày anh ấy về sớm. Mọi lần không chờ lâu như thế."
mọi rợ," Từ do bọn phong kiến tư bản dùng để nói về các dân tộc chậm tiến chưa khai hóa còn dã man."
mom, d. Bờ sông: Quanh năm buôn bán ở mom sông (Trần Tế Xương). d. ý muốn sâu kín: Nói trúng mom.
mỏm, d. Chỏm đầu của vật gì thò lên trên hay ra ngoài: Mỏm đá; Mỏm núi.
mõm," dt. 1. Miệng có dáng nhô dài ra của một số loài thú: mõm lợn mõm bò. 2. Miệng của người (hàm ý khinh bỉ): việc gì mà chõ mõm vào chuyện riêng của người ta. 3. Phần đầu cùng đầu mút của một số vật: vá lại mõm giày."
mõm chó," Loại cây cảnh hoa cánh hợp như hình mõm con chó."
móm," t. Đã rụng nhiều hay hết răng. Ngr. Cũ nát hư hỏng: Cái nhà này trông móm lắm rồi."
móm mém, Đã rụng hết răng.
móm xều, t. 1. Móm và trông xấu xí. 2. Méo bẹp đi (thtục): Cái mũ móm xều.
mon men, 1. đg. Nhích chậm từng quãng ngắn để lại gần: Bé mon men đến cạnh mẹ. 2. ph. Dần dà: Mon men hỏi chuyện.
mòn," đgt trgt Hao dần đi; Mất dần đi: Nước chảy đá mòn (tng); Đá mòn nhưng dạ chẳng mòn (cd)."
mòn mỏi," Tiêu hao dần sút dần: Ngày xuân mòn mỏi má hồng phôi pha (K)."
món, Từ đặt trước những danh từ chỉ đơn vị vật cụ thể hoặc khái niệm thường có thành phần không đơn giản: Món tiền; Món quà; Món toán; Món võ.
món ăn, Thức ăn đã được nấu nướng theo một qui cách nhất định.
mọn," t. 1. Nhỏ bé lắm: Lễ mọn lòng thành. 2. Nhỏ ở trình độ thấp: Tài mọn."
mong," đg. 1 Ở trạng thái trông ngóng đợi chờ điều gì việc gì đó xảy ra. Mong cho chóng đến Tết. Hạn hán mong mưa. Mong như mong mẹ về chợ. 2 Có nguyện vọng rằng ước muốn rằng (thường dùng không có chủ ngữ để nói lên điều mong ước của mình với người khác). Chỉ mong ông bà mạnh khoẻ. Mong anh thông cảm. Mong sớm gặp lại nhau. 3 (dùng không có chủ ngữ). Có thể có được hi vọng; hòng. Phải nỗ lực nhiều hơn nữa mới mong đạt kết quả."
mong chờ, Nh. Mong.
mong đợi, Nh. Mong: Mong đợi ngày tốt nghiệp.
mong manh," dt. 1. Mỏng manh: Chiếc lá mong manh. 2. Nhỏ nhoi không bền chắc khó có thể tồn tại được: mạng sống bị đe doạ khả năng sống chỉ mong manh mà thôi. 3. Không chắc chắn rõ ràng đối với điều nghe được thấy được: nghe mong manh thế thôi ở nhà mới biết mong manh nửa tin nửa ngờ."
mong mỏi, Mong tha thiết: Mong mỏi tin nhà.
mong mỏng, Hơi mỏng.
mong ngóng, Nh. Mong.
mong ước, Nh. Ước mong.
mòng," Loài chim trời thuộc loại vịt đi ăn từng đàn." d. Loài ruồi to hay đốt trâu bò. đg. Trông ngóng: Mòng tin.
mòng mọng, Nh. Mọng: Quả hồng mòng mọng.
mỏng," tt 1. Có bề dày rất nhỏ; Không dày: Tờ giấy mỏng; Vải mỏng. 2. Nói thân phận kém cỏi: Trông người lại ngẫm đến ta một dày một mỏng biết là có nên (cd)." trgt Nói rải rộng ra: Dàn ra; Căng mỏng ra.
mỏng dính, Mỏng lắm: Tờ giấy cuốn thuốc lá mỏng dính.
mỏng manh," t. 1. Rất mỏng: Quần áo mỏng manh. 2. Không chắc chắn khó thực hiện: Hi vọng mỏng manh."
mỏng mảnh, t. 1. Dễ vỡ: Cái bát mỏng mảnh. 2. Nh. Mong manh: Hi vọng mỏng mảnh.
mỏng mẻo, Nh. Mỏng: Cái bìa mỏng mẻo.
mỏng môi, Nói người hay nói hớt.
mỏng tai," Tò mò hay nghe ngóng những chuyện kín của người khác."
mỏng tanh, Mỏng lắm: Bìa sách mỏng tanh.
móng," d. Phần rắn như chất sừng ở đầu ngón chân hay ngón tay: Móng chân; Móng lợn." " d. 1. Đường hào có chân tường xây ở trong. 2. Chân tường ở dưới mặt đất xây trong đường hào nói trên." " d. Đồ dùng làm bằng gộc tre hay bằng sắt có mũi cong dùng để xúc: Móng xúc phân." " d. Loài cây lá nhỏ có nhựa đỏ hay dùng để nhuộm móng chân móng tay vào dịp tết Đoan ngọ theo tục cổ."
móng giò, d. 1. Chân giò lợn. 2. Cái đá (thtục): Cho một móng giò.
móng mánh," Không đích xác mang máng: Nghe móng mánh chưa thật chắc."
móng rồng," Loài cây leo hoa vàng và thơm cánh hoa dài và nhọn ở đầu."
móng vuốt, d. (id.). Như nanh vuốt.
mọng, t. Căng ra vì chứa hoặc ngấm nhiều chất lỏng: Quả chín mọng; Nhọt mọng mủ.
moóc-phin," Chất lấy từ a phiến ra có tác dụng làm dễ ngủ và giảm đau."
móp, t. Lõm vào: Cụ già móp má.
móp mép," Có nhiều chỗ lõm vào không được tròn đầy: Cái hộp móp mép."
mót," 1 đgt. Cảm thấy buồn đái hoặc ỉa không thể nén chịu nổi: cháu bé mót đái." " 2 đgt. Nhặt nhạnh các thứ rơi vãi bỏ sót: mót khoai mót lúa Muốn ăn cơm ngon lấy con nhà đi mót muốn ăn canh ngọt lấy con nhà bắt cua (tng.)."
mọt, dt 1. Loài sâu bọ khoét đục gỗ hay các hạt khô: Mọt gỗ; Mọt ngô. 2. Kẻ đẽo khoét của dân: Hắn là một tên mọt già trong chế độ cũ. tt Bị đục: Ghế mọt; Ngô mọt.
mọt cơm," t. Chỉ ăn hại không làm được việc gì ích lợi. Còn mọt cơm. Còn mất nhiều thời gian nữa chưa chắc đã làm được"
mọt dân, Kẻ chuyên đục khoét nhân dân trong xã hội cũ: Quan lại là mọt dân.
mọt già, Mọt dân có nhiều kinh nghiệm bóc lột.
mọt sách," Người sống xa thực tế hiểu biết gì cũng phần lớn qua sách vở mà mình ham đọc."
mô, d. Đống đất: San hết các mô rồi đánh luống. d. Tập hợp những tế bào cùng thực hiện một nhiệm vụ sinh lý. (đph) ph. Nh. Đâu: Đi mô rứa ?
mô-bi-lét, Xe đạp chạy bằng máy.
mô hình," d. 1 Vật cùng hình dạng nhưng làm thu nhỏ lại nhiều mô phỏng cấu tạo và hoạt động của một vật khác để trình bày nghiên cứu. Mô hình máy bay. Triển lãm mô hình nhà ở kiểu mới. 2 Hình thức diễn đạt hết sức gọn theo một ngôn ngữ nào đó các đặc trưng chủ yếu của một đối tượng để nghiên cứu đối tượng ấy. Mô hình của câu đơn."
mô hồ, Nh. Mơ hồ.
mô phạm," tt. Mẫu mực khuôn mẫu để mọi người noi theo: nhà giáo mô phạm một con người mô phạm."
mô phỏng, đgt (H. mô: cái mẫu; phỏng: bắt chước làm theo) Bắt chước làm theo một cái mẫu: Kiểu nhà này là mô phỏng kiểu nhà của anh đấy.
mô tả, Nh. Miêu tả: Mô tả cuộc sống của nhân dân.
mô tô, x. môtô.
mô-tô," Thứ xe hai bánh tương tự xe đạp nhưng to hơn có khi ba bánh chạy bằng máy nổ."
mô tơ," mô-tơ (F. moteur) dt. Động cơ máy biến dạng năng lượng nào đó thành cơ năng."
mô-tơ, Nh. Động cơ.
mồ," dt (cn. mả mộ) ụ đất ở trên chỗ chôn xác người chết: Trải bao thỏ lặn ác tà ấy mồ vô chủ ai mà viếng thăm (K)."
mồ côi, t. Nói trẻ đã mất cha hay mẹ hoặc cả hai.
mồ hóng, Bụi đen ở bếp do khói sinh ra.
mồ hôi," d. 1 Chất nước bài tiết qua lỗ chân lông ở da. Vã mồ hôi. Sợ toát mồ hôi. 2 Mồ hôi đổ ra của con người được coi là tượng trưng cho công sức lao động khó nhọc. Đem mồ hôi đổi lấy bát cơm. Đổ mồ hôi trên đồng ruộng."
mồ ma," Lúc sinh thời của một người đã chết: Hồi còn mồ ma ông tôi ông tôi hay kể chuyện cổ tích cho tôi nghe."
mồ mả, Nơi chôn người chết.
mổ," 1 đgt. 1. (Chim gà...) nhặt thức ăn hoặc cắp mỏ vào đâu: gà mổ thóc nuôi cò cò mổ mắt (tng.). 2. ăn cắp: Bọn chúng nó mổ mất chiếc va li một hành khách." " 2 đgt. 1. Dùng dao rạch bụng các con vật: mổ cá mổ gà. 2. Phẫu thuật trên cơ thể chữa bệnh cứu người: mổ dạ dày mổ lấy viên đạn ở đùi. 3. Giết gia súc để lấy thịt: mổ trâu ăn mừng ầm ầm như mổ bò. 4. Bán với giá cắt cổ để kiếm nhiều lời lãi: bán cho khách hàng quen mà vẫn mổ."
mổ cò, Nói người đánh máy chữ chỉ sử dụng hai ngón tay trỏ mà đánh từng chữ.
mổ xẻ, đgt 1. Dùng dao đặc biệt để phẫu thuật: Bác sĩ ấy đã quen mổ xẻ từ nhiều năm nay. 2. Phân tích từng chi tiết của một vấn đề để làm rõ sự thật: Vấn đề đó đã được hội nghị mổ xẻ kĩ càng.
mỗ," đ. 1. Từ dùng để tự xưng nói trống: Như mỗ đây. 2. Từ chỉ một người một vật một nơi không cần nói rõ tên: Ông mỗ sinh ngày mỗ ở xã mỗ."
mộ, d. Nh. Mồ: Mộ Nguyễn Thiện Thuật ở Nam Ninh. " đg. Mến phục muốn tìm đến gặp: Hoa khôi mộ tiếng Kiều nhi (K)." đg. Gọi và lấy nhiều người một lúc để làm việc gì (cũ): Mộ lính; Mộ phu.
mộ binh, Từ cũ chỉ việc gọi và lấy người vào quân đội.
mộ chí," Bia con bằng đá ghi tên tuổi quê quán người chết đặt ở chân mộ."
mộ danh, Quí mến tiếng tăm người khác.
mộ địa, d. (cũ). Nghĩa địa.
mộ phần," dt. trtr. Ngôi mộ: tu sửa mộ phần cho ông cụ."
mộ táng, Nh. Mộ: Tìm thấy mộ táng ở Đông Sơn.
mốc, d. 1. Cọc cắm để phân địa giới. 2. Sự kiện hay thời điểm quan trọng đánh dấu sự tiến triển: Chiến thắng Điện Biên là một cái mốc trong sự nghiệp giải phóng dân tộc của chúng ta. " I. d. Loài nấm nhỏ gồm nhiều sợi hay mọc trên các chất có bột ẩm và đang hoại thối. II. t. 1. Có mốc phát triển: Quần áo mốc. 2. Có màu như mốc: Lá cúc mốc; Chó mốc."
mốc hoa cau, Mốc vàng trên mặt xôi dùng làm tương.
mốc meo, Có mốc bao phủ: Bánh dày mốc meo.
mốc thếch, t. 1. Mốc trắng ra: Quần áo mốc thếch. 2. Hủ lậu: Tư tưởng mốc thếch.
mốc xì," Chẳng có một tý một vật nào: Trong tủ có mốc xì gì đâu."
mộc," I. d. 1. Cây thuộc loại có gỗ: Lim là một cây loại mộc lúa là một cây loại thảo. 2. Gỗ: Các mặt hàng mộc. II. t. 1. Bằng gỗ chưa sơn: Guốc mộc. 2. Nói vải lụa chưa tẩy chưa nhuộm: Vải mộc." " d. Binh khí xưa dùng để đỡ mũi gươm mũi giáo." " d. Loài cây nhỡ hoa trắng hình nụ nhỏ thơm hay dùng để ướp chè ướp thuốc: Thuốc lá ướp hoa mộc."
mộc bản, Bản bằng gỗ có khắc chữ để in.
mộc dục, Lau rửa tượng thần: Lễ mộc dục.
mộc già," Cái gông bằng gỗ (cũ): ""Mộc già"" hãy thử một thiên trình nghề (K)."
mộc hương, Loài gỗ thơm dùng làm thuốc.
mộc lan, Loài cây lớn có hoa trắng thơm.
mộc mạc," tt 1. Chất phác không chải chuốt: Mộc mạc ưa nhìn lọ điểm trang (NĐM). 2. Không hoa hoét: Quà nhà quê mộc mạc ngon và lành (Ng-hồng)."
mộc nhĩ," Loài nấm hình vành tai màu nâu đen mọc ở gỗ dùng làm thức ăn."
mộc tinh, Một hành tinh của Mặt trời.
môi, Cg. Muôi. d. Thứ thìa lớn dùng để đơm canh. " d. Phần thịt ở ngoài cửa miệng che lấy răng: Môi hở răng lạnh (tng)." d. Người bện bằng rơm để phụ đồng. d. Người làm mối: Bà môi.
môi giới," d. Người làm trung gian để cho hai bên tiếp xúc giao thiệp với nhau. Làm môi giới hoà giải."
môi trường," d. 1. Chất có khả năng chuyển tác dụng của một hiện tượng: Không khí là một môi trường truyền âm. 2. Toàn thể hoàn cảnh tự nhiên tạo thành những điều kiện sống bên ngoài của một sinh vật: ảnh hưởng và tác dụng của môi trường; Nghiên cứu những quan hệ giữa môi trường và sinh vật. 3. Toàn thể hoàn cảnh xã hội (phong tục tín ngưỡng sinh hoạt văn hóa nghề nghiệp gia đình...) chung quanh con người có ảnh hưởng đến đời sống và sự phát triển của con người: Thế hệ thanh niên trở nên anh dũng trong môi trường chiến đấu chống chiến tranh xâm lược."
mồi," 1 dt. Đồi mồi nói tắt: tóc bạc da mồi." " 2 I. dt. 1. Những thứ động vật tìm kiếm săn đuổi để ăn nói chung: chim kiếm mồi cho con cá đớp mồi hổ rình mồi. 2. Thức nhắm: có rượu mà thiếu mồi bọn trẻ uống tốn mồi lắm. 3. Con vật dùng để nhử con vật khác cùng loài: chó mái chim mồi (tng). 4. Những thứ cuốn hút nhử người ta vào cạm bẫy: dùng gái đẹp tiền của làm mồi lôi kéo. II. tt. (quần áo) đẹp và sang dùng để chưng diện: bộ quần áo mồi." " 3 I. dt. 1. Vật dẫn lửa thường vo bện lại: châm mồi rơm mồi thuốc súng. 2. Lượng thuốc lào vo tròn đủ cho một lần hút điếu cày: hút liền một lúc hai mồi thuốc lào. II. đgt. 1. Tiếp lửa vào cho cháy: mồi điếu thuốc lá. 2. Làm trước một phần để sau đó tiếp tục làm to ra được dễ dàng hơn: đóng một lỗ nhỏ làm mồi để khoan. 3. Thêm vào bồi vào: mồi thêm bình trà mồi đầy li rượu."
mỗi," tt Một trong những đơn vị của một tập thể tách riêng ra: Mỗi bàn bốn người; Mỗi ngày đi được mười lăm cây số; Mỗi năm mỗi tuổi mỗi già chẳng lo liệu trước ắt là lụy sau (cd)."
mỗi một, t. 1. Nh. Mỗi: Mỗi một người một gánh đất. 2. Chỉ có một: Mỗi một mình ngồi trong nhà.
mối," d. 1. Đầu chỉ đầu dây: Gỡ mối chỉ. 2. Từ đặt trước các từ chỉ những tình cảm có hệ thống: Mối sầu mối tình. 3. Hệ thống: Thu làm một mối mọi công tác nghiên cứu toán học về mặt lý thuyết." " d. Loài sâu bọ cánh thẳng sống ở dưới đất thường xông lên đục khoét đồ đạc bằng gỗ quần áo sách vở..." d. X. Thạch sùng. Người đứng giữa điều đình việc cưới xin hay mua bán.
mối giường, Nh. Giường mối: ở vào khuôn phép nói ra mối giường (K).
mối hàng, Khách mua bán quen thuộc: Mách mối hàng; Mất mối hàng.
mối lái, Làm mối nói chung: Khéo thay mối lái cũng đòi (Nhđm).
mối manh, Nh. Manh mối: Tìm ra mối manh của vụ án. Làm mối: Cho đành rồi sẽ liệu bài mối manh (K).
mội, (đph) d. X. Mạch. ngh.1: Đào giếng đúng mội.
môm, d. Bộ phận đầu cán cày để cắm diệp cày vào. Trúng môm. Đúng vào chỗ yếu: Nói trúng môm anh ta.
mồm," d. Nh. Miệng ngh.1. Mồm loa mép giải. Lắm điều to tiếng."
mồm mép," 1. d. Giọng lưỡi. 2. t. Lém lỉnh nói nhiều."
môn, 1 d. (kng.). Khoai môn (nói tắt). Ra môn ra khoai*. " 2 d. 1 (kng.). Môn học hoặc bộ môn (nói tắt). Môn toán. Môn xạ kích. Thi ba môn. Môn châm cứu. 2 (thgt.). Mặt đặc biệt (nói về một tính cách một hoạt động nào đó hàm ý châm biếm hoặc mỉa mai); khoa. Chỉ được cái môn nói khoác. Môn ăn diện thì nó nhất. 3 (thgt.; kết hợp hạn chế). Lũ người cùng một loại xấu như nhau. Chúng nó đều cùng một môn cả. 4 (kết hợp hạn chế). Phương thuốc đông y. Môn thuốc gia truyền."
môn bài," dt. Giấy phép cho mở cửa hàng cửa hiệu buôn bán kinh doanh: thuế môn bài."
môn đệ, dt (H. môn: cửa nhà thầy học; đệ: em) Học trò của một người thầy: Các môn đệ của cụ đồ đều đến họp đồng môn.
môn đồ, Từ cũ chỉ học trò của một ông thầy.
môn hạ, Kẻ chân tay của một nhà quyền thế.
môn học, Bộ phận của chương trình học gồm những tri thức về một khoa học nhất định.
môn phái, d. (cũ). Trường phái.
môn sinh, Học trò của một ông thầy (cũ).
mông," 1 dt. Mảng thịt dày chắc ở hai bên hậu môn: tiêm vào mông." " 2 dt cổ (kết hợp hạn chế) Phần bầu trời phía trên cánh đồng: đồng không mông quạnh." (dân tộc) Tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Phụ lục). (tiếng) Ngôn ngữ của dân tộc Mông.
mông đít, Nh. Mông (thtục).
mông lung, t. Mờ mịt: Cảnh mông lung của một buổi sáng sương mù.
mông mênh, Rộng lớn đến không có giới hạn: Biển cả mông mênh.
mông mốc, Hơi có mốc: Thuốc lá mông mốc.
mông muội, Mơ hồ không rõ ràng: Thời kỳ mông muội.
mông quạnh, tt Mông mênh và quạnh quẽ: Đồng không mông quạnh (tng).
mồng," Từ đặt trước số mười ngày đầu của tháng có nghĩa là thứ: Mồng một mồng năm mồng mười."
mồng tơi," Loài cây leo lá mềm dày và có nhớt thường dùng nấu canh."
mổng, d. Người dắt thầy bói đi: Anh mổng.
mống," d. Cg. Mống cụt. Cầu vồng cụt: Mống vàng thời nắng mống trắng thời mưa (tng)." " d. 1. Mầm non: Mọc mầm mọc mống. 2. Đứa đơn vị người (thtục): Chúng bị đánh úp chỉ còn mấy mống chạy thoát về được."
mống cụt, Nh. Mống.
mộng," d. Mầm mới nhú ra ở hạt thóc hạt đỗ: Thóc đã mọc mộng." d. Màng trắng đục che con ngươi: Mắt đau có mộng. d. Đầu gỗ đẽo vừa vặn để lắp vào một lỗ đục ở miếng gỗ khác: Mộng cửa. " d. 1. Hình ảnh của sự vật hiện ra trong giấc ngủ. 2. Điều đẹp đẽ mà người ta mong ước: Một tòa nhà ba tầng đó là cái mộng của đời hắn." " Nói trâu bò to béo: Bò mộng trâu mộng."
mộng ảo," Hão huyền không thực."
mộng du, đg. Nằm mơ thấy đi chơi. Mộng du nơi tiên cảnh.
mộng mị," I. dt. Mộng chiêm bao nói chung: ban đêm thường mộng mị điều ghê rợn. II. tt. Viển vông hão huyền không thực tế: Tất cả đều là những điều mộng mị."
mộng tinh, Bệnh tinh dịch tự động thoát ra trong giấc ngủ.
mộng tưởng, Điều ước mong hão huyền.
mộngtriệu," Điềm thấy ở trong mộng: Cứ trong mộng triệu mà suy phận con thôi có ra gì mai sau (K)."
mốt," 1 dt (đph) Ngày ba: Mai làm tốt mốt đui (tng)." 2 dt (Pháp: mode) Kiểu theo thời trang: ăn mặc theo mốt mới. " tt Đúng theo thời trang thời thượng: Như thế mới chứ." 3 st Từ đặt sau các số chẵn tỏ thêm một đơn vị tiếp theo: Hai mươi mốt; Một trăm mốt; Một vạn mốt; Một mét mốt.
một," I. t. Bằng số thứ nhất trong loạt số nguyên tự nhiên và biểu thị đơn vị: Mỗi sáng ăn một bát phở. II. ph. Mỗi lần mỗi tập hợp: Uống hai viên một; Buộc sách làm nhiều bó năm quyển một. III. d. 1. Cái hợp thành một khối không thể phân chia: Nước Việt Nam là một dân tộc Việt Nam là một (Hồ Chí Minh). 2. Điều duy nhất không thể có cái tương đương: Chân lý chỉ là một."
một chút," d. Một mức nào đó thôi không đáng kể. Mầm cây mới nhú lên một chút. Có được một chút thành tích. Chờ cho một chút."
một thể, ph. Cùng một lúc: Giặt áo thì giặt cả quần một thể.
một vài," dt. Một hoặc hai với số lượng không nhiều: nghỉ một vài ngày Một vài người không tán thành ý kiến đó."
mơ," 1 dt (thực) Loài cây cùng họ với mận quả có vị chua thường được muối làm ô mai: Hoa mơ lại trắng vườn cam lại vàng (Tố-hữu)." " 2 dt (thực) Loài cây leo lá có lông thường mọc hoang cũng nói là mơ lông: Lá mơ là một vị thuốc Đông y dùng chữa bệnh lị." 3 đgt 1. Thấy trong khi ngủ: Đêm đêm mơ thấy vợ về. 2. Mong ước: Giọt mưa cửu hạn còn mơ đến rày (CgO).
mơ hồ," t. Không rõ rệt thiếu chính xác: Lời nói mơ hồ."
mơ màng, đg. 1. Thấy một cách phảng phất trong giấc ngủ: Mơ màng như giấc chiêm bao biết gì (K). 2. Mong mỏi một cách không thiết thực: Mơ màng những chuyện viển vông.
mơ mòng, Nh. Mơ màng.
mơ mộng," đg. Say mê theo những hình ảnh tốt đẹp nhưng xa vời thoát li thực tế. Tuổi trẻ hay mơ mộng. Tâm hồn mơ mộng."
mơ tưởng, đgt. Mong mỏi ước ao một cách hão huyền: mơ tưởng những chuyện đâu đâu tốt nhất là đừng mơ tưởng những gì cao xa quá.
mơ ước, đgt ước ao thực hiện được điều mong mỏi: Mơ ước được đi du lịch ở nước ngoài. dt Điều ao ước: Bốn nghìn năm cũ bao (Tố-hữu).
mờ, t. 1. Sáng rất yếu: Đèn mờ. 2. Hiện không rõ nét: Núi còn mờ trong sương buổi sáng; ảnh mờ. 3. Cho ánh sáng truyền qua nhưng không cho thấy rõ những vật ở đàng sau: Thủy tinh mờ.
mờ ám," Không rõ rệt phân minh đáng ngờ là có điều xấu bên trong: Hành động mờ ám."
mờ mịt, Nh. Mịt mờ.
mờ mờ, Hơi mờ: Mờ mờ sáng.
mở," đg. 1 Làm cho hoặc ở trạng thái không còn bị đóng kín khép kín bịt kín mà trong ngoài bên này bên kia thông được với nhau. Mở cửa phòng. Mở nắp hộp. Mở một lối đi. Cửa sổ mở ra vườn hoa. Một hệ thống mở (không khép kín). Mở lượng hải hà (b.). 2 Làm cho hoặc ở trạng thái không còn bị thu nhỏ dồn ép gấp v.v. lại mà được trải rộng xoè rộng ra. Mở tờ báo ra xem. Mở ví. Cánh đồng mở ra bao la. Mở hết tốc lực. Mở trí. 3 Làm cho máy móc không còn bị đóng lại nữa mà chuyển sang trạng thái hoạt động. Mở đài nghe tin. Mở quạt điện. Mở máy. 4 Tổ chức ra cơ sở sản xuất cơ quan văn hoá và làm cho bắt đầu hoạt động. Mở xưởng dệt. Bệnh viện trường học được mở khắp nơi. 5 Tổ chức ra và bắt đầu tiến hành. Mở cuộc điều tra. Mở hội. Mở chiến dịch. 6 Làm xuất hiện một tình hình một thời kì mới đầy triển vọng. Thắng lợi đã mở ra một cục diện mới."
mở bảy, đg. Cho ô-tô chạy hết sức nhanh.
mở cờ, Nói lòng vui sướng lắm: Mở cờ trong bụng.
mở đầu," đgt. Bắt đầu một quá trình một loạt sự kiện: mở đầu cuộc họp trận mở đầu giải bóng đá."
mở đường," Làm việc gì đầu tiên trước mọi người: Ga-ga-rin mở đường bay vào vũ trụ."
mở hàng, 1. ph. Nói mua bán lần đầu tiên trong một ngày: Bán mở hàng; Mua mở hàng. 2. đg. Cho tiền mừng tuổi trẻ em ngày tết (cũ): Mở hàng cho cháu năm hào.
mở màn," đgt 1. Bắt đầu biểu diễn trên sân khấu: Đúng tám giờ vở kịch mở màn. 2. Bắt đầu làm một việc gì quan trọng: Trận mở màn giành thắng lợi giòn giã (VNgGiáp)."
mở mang, Làm cho mỗi ngày một lớn rộng: Mở mang công nghiệp; Mở mang trí tuệ.
mở máy, Phát động cho máy chạy.
mở mắt," đg. 1 (kng.). Mới ngủ dậy buổi sáng sớm (đã làm ngay việc gì rồi; thường hàm ý phàn nàn chê trách). Trẻ vừa mở mắt đã đòi ăn. Vừa mở mắt đã thấy anh ta đến rồi. 2 Bắt đầu mở được mắt ra để nhìn sau khi đẻ ra được ít lâu (nói về một số loài thú); mới sinh còn non dại. Chó con mới mở mắt. Mới mở mắt đã đòi dạy khôn (kng.). 3 (kng.). Thấy được nhận thức sai lầm; tỉnh ngộ. Thực tế làm cho anh ta mở mắt ra. Bây giờ mới mở mắt thì đã muộn."
mở mặt, Trở nên khá giả hơn trước.
mở miệng," đgt. Nói ra điều gì: đã ăn rồi thì còn mở miệng với ai được mở miệng là phàn nàn kêu ca."
mỡ," 1 dt Loài cây cùng họ với vàng tâm gỗ nhẹ: Dùng gỗ mỡ làm gỗ dán." 2 dt 1. Chất béo ở trong cơ thể người và động vật: Mỡ lợn; Còn mấy cân vừa thịt vừa mỡ đây (Ng-hồng); Như mèo thấy mỡ (tng); Đường trơn như đổ mỡ. 2. Dầu nhờn dùng bôi vào máy để chống gỉ hoặc để cho máy chạy được trơn: Cần bôi mỡ vào vòng bi này. " 3 đgt (đph) Như Chớ (cũ): Mỡ chê người vắn cậy ta dài (NgBKhiêm)."
mỡ bò," Mỡ của bò hoặc các chất sệt và nhờn khác dùng bôi vào máy cho máy chạy được trơn."
mỡ chài, Mỡ bèo nhèo trong bụng lợn.
mỡ cơm xôi, Mỡ vụn ở lòng lợn.
mỡ gà, Có màu vàng nhạt như màu mỡ gà: Lụa mỡ gà.
mỡ gàu, Mỡ ở gáy bò.
mỡ lá, Tấm mỡ ở hai bên sườn lợn.
mỡ phần, Mỡ ở gáy lợn.
mỡ sa, Nh. Mỡ lá.
mớ, d. Mười vạn: Trăm nghìn vạn mớ để vào đâu (Trần Tế Xương). (đph) đg. Nói mê trong khi ngủ.
mợ," d đ.1. Vợ của cậu. 2. Vợ các cậu ấm thời xưa: Mợ Tú dâu cụ Nghè. 3. Từ người chồng dùng để gọi vợ. 4. Từ con dùng để gọi mẹ: Mợ đi chợ nhớ mua quà cho con. 5. Từ bố mẹ chồng dùng để gọi nàng dâu."
mời," đg. 1 Tỏ ý mong muốn yêu cầu người khác làm việc gì một cách lịch sự trân trọng. Mời anh đến chơi. Đưa tay mời ngồi. Kính mời. Giấy mời họp. Mời cơm thân mật (trtr.; mời ăn cơm). 2 (ph.). Ăn hoặc uống (nói về người đối thoại một cách lịch sự). Anh mời nước đi. Các bác đã mời cơm chưa?"
mời cơm, (đph) Ăn cơm (nói một cách lịch sự): Bác đã mời cơm chưa?
mời mọc, Mời một cách ân cần.
mời rơi, đg. X. Chào rơi.
mới," 1 đgt. Người gõ mõ rao mõ trong làng theo cách gọi thông tục: thằng mới." " 2 I. tt. 1. Vừa làm mà chưa dùng hoặc chưa lâu chưa cũ: bộ quần áo mới ngôi nhà mới. 2. Vừa có chưa lâu: học sinh mới người bạn mới. 3. Tiến bộ thích hợp với thời đại: cách làm ăn mới tư tưởng mới. II. pht. 1. Với thời gian chưa lâu: nó mới đến mới năm ngoái thôi. 2. Còn quá sớm chưa nhiều thời gian: Họ mới gặp nhau được vài lần. 3. Mãi đến thời gian nào đó không sớm hơn: đến trưa mới xong. III. trt. Từ nhấn mạnh mức độ tỏ ra hết sức ngạc nhiên: Nó nói mới thú vị làm sao!" " 3 lt. Chỉ có thể thực hiện được biết được (khi có điều kiện gì): Có thực mới vực được đạo (tng.) Thức khuya mới biết đêm dài ở lâu mới biết con người có nhân (tng.)."
mới đây, ph. Vừa qua: Mới đây còn gặp.
mới hay," ph. Cho hay biết được sau một kinh nghiệm: Mới hay muôn sự tại trời (K)."
mới lạ, Cho đến nay chưa ai từng biết: Câu chuyện mới lạ.
mới mẻ, Vừa có hay vừa biết: Tin tức mới mẻ.
mới rồi, ph. Trong thời gian qua gần đây.
mới tinh," Còn nguyên chưa dùng đến: Quần áo mới tinh."
mới toanh, Nh. Mới tinh (thtục): Xe đạp mới toanh.
mờm, d. Chỗ thịt u lên ở vai loài thú. " đg. Ướm thử: Hắn mờm đấy đừng có tưởng thực."
mớm, Chuyển thức ăn từ mình vào mồm con: Chim mớm mồi cho chim non. " ph. Để thử còn hờ hững chưa chắc chắn: Đục mớm lỗ kèo."
mớm lời, Xui người khác nói ra điều mình muốn nói.
mớm trống, Miết cơm vào mặt trống cơm.
mơn, đg. 1. Lấy ngón tay mà xoa sẽ: Mơn mái tóc. 2. Gợi: Mơn cho người ta nói. 3. Chiều chuộng: Mơn con.
mơn mởn, Non và tươi đẹp: Cỏ cây mơn mởn một màu xanh.
mơn trớn," đgt 1. Vuốt ve: Ta cầm ta mơn trớn viên đá (NgXSanh). 2. Chiều chuộng để lấy lòng: Thực dân mơn trớn bọn tay sai."
mớn," d. Chỗ chứa người và hàng trong thuyền: Sao cô ăn nói ỡm ờ Thuyền anh chật mớn cô chờ làm sao (cd)."
mu, d. Chỗ khum khum gồ lên trên một vật gì: Mu bàn chân; Mu rùa.
mù, 1 d. Sương mù (nói tắt). Mây tạnh mù tan. Quá mù ra mưa (tng.). " 2 t. 1 (Mắt) mất khả năng nhìn. Người mù (bị mù cả hai mắt). Bị mù một mắt. Có mắt như mù (không hiểu biết gì cả). 2 Ở trạng thái ranh giới với xung quanh bị xoá nhoà không còn nhận biết ra cái gì nữa. Bụi mù trời. Rối mù*. Quay tít mù*." " 3 p. (kng.; dùng phụ sau t. trong một số tổ hợp). (Mùi khó chịu) đến mức độ cao xông lên mạnh mẽ và lan toả khắp xung quanh. Mùi caosu cháy khét mù. Khai mù."
mù chữ, Không đọc được chữ: Xóa nạn mù chữ.
mù khơi, Xa xa mù mịt.
mù lòa," Nh. Mù ngh.1."
mù màu, Cg. Loạn sắc. Tật của mắt không phân biệt được màu sắc.
mù mịt," tt. 1. Tối tăm mờ tối không nhìn thấy rõ: trời mù mịt tối khói mù mịt cả vùng. 2. Tăm tối không có gì là sáng sủa đáng để hi vọng: tương lai mù mịt cuộc đời mù mịt tăm tối."
mù quáng," Thiếu trí sáng suốt tới mức không biết phân biệt phải trái hay dở...: Bọn hiếu chiến mù quáng."
mù tịt," Không trông thấy gì cả không hiểu gì cả: Mù tịt việc thời sự."
mù u," Loài cây to cùng họ với măng cụt quả tròn như quả nhãn có thể ép lấy dầu."
mủ," dt 1. Chất nước đặc màu xanh hoặc vàng ở mụn nhọt hay vết thương: Chỗ thì sưng vù chỗ thì mưng mủ. 2. (đph) Nhựa một số cây: Mủ cao-su."
mũ," d. 1. Đồ đội trên đầu làm bằng vải dạ nan. 2. Phần loe ra của một vật ở phía trên như cái mũ: Mũ nấm; Mũ đinh. 3. Miếng da khâu úp ở phần trên chiếc giày: Mũ giày. 4. (toán). ""Số mũ"" nói tắt: 2 mũ 3 bằng 8."
mũ bê-rê, X. Bê-rê.
mũ bình thiên, Mũ của vua đội lúc đi tế.
mũ ca-lô, X. Ca-lô.
mũ cánh chuồn," Mũ của vua hay quan có hai cánh như cánh chuồn chuồn."
mũ cát," Thứ mũ cứng có vành cốt bằng li-e rút... ngoài bọc vải."
mũ cát-két, Mũ công nhân có lưỡi trai trước trán.
mũ chào mào," Mũ bằng vải bằng dạ không có vành bóp lại ở phía trên trông có hình cái mào con chào mào."
mũ lưỡi trai, Mũ có một bộ phận cứng thè lè ở trước trán.
mũ mấn, Mũ bằng vải trắng hình phễu của đàn bà đội khi đưa ma bố mẹ hoặc chồng.
mũ nghe," Hệ thống hai ống nghe điện thoại có quai để đội lên đầu mà nghe."
mũ ni," Mũ của người già đội có diềm che kín hai mang tai và sau gáy. Mũ ni che tai. Thái độ của người chán đời mọi việc đều để ngoài tai."
mũ nồi, X. Bê-rê.
mũ phớt," Mũ làm bằng dạ có vành."
mũ sắt, Mũ bằng kim loại của pháo thủ.
mũ tai bèo, Mũ mềm của quân Giải phóng miền Nam Việt Nam.
mụ," d. 1. Từ chỉ hàng cháu trai cháu gái của vua trong triều đình nhà Nguyễn. 2. Người đàn bà đã có tuổi (nghĩa xấu): Lầu xanh có mụ Tú-bà (K). 3. Nữ thần đã nặn ra hình đứa trẻ và trông nom nó đến 12 tuổi theo mê tín: Cúng mụ. 4. Người đàn bà chuyên đỡ đẻ ở nông thôn (cũ)." " t. Mệt mỏi mất sáng suốt mất trí nhớ: Làm việc nhiều quá mụ cả người."
mua," 1 d. Cây bụi mọc hoang thân và lá có nhiều lông hoa to màu hồng tím quả rắn khi khô nứt ở đỉnh." " 2 đg. 1 Đổi tiền lấy vật (thường là hàng hoá). Mua hàng. Đi chợ mua thức ăn. 2 (id.). Dùng tiền bạc lợi lộc để đổi cái có lợi cho mình một cách không chính đáng. Mua lòng khách. Bán tiếng mua danh. 3 Bỏ nhiều công sức để rồi thu về cái không hay ngoài ý muốn. Đã mất công lại mua thêm cái bực vào người."
mua bán," đgt. Mua và bán nói chung: mua bán sắm sanh đồ dùng gia đình mua bán hàng hoá."
mua buôn, Mua nhiều hàng một lúc để bán lẻ.
mua chịu, Mua không trả tiền ngay.
mua chuộc," đgt Dùng tiền tài thế lực để lôi kéo người ta về phía mình: Anh ấy là người thẳng thắn dù nghèo cũng không để người ta mua chuộc."
mua đường, Đi con đường xa hơn đường thường.
mua lẻ, Mua từng cái một.
mua sắm, Mua các đồ dùng.
mua sỉ, 1. đg. Mua lẻ từng cái một để dùng. 2. (đph). Mua buôn.
mua việc, Vẽ vời làm cho thêm bận.
mua vui, đg. Tìm cách tiêu khiển. Bày trò mua vui.
mùa," 1 dt. 1. Phần thời gian trong năm chia theo đặc điểm thiên văn khí hậu: bốn mùa xuân hạ thu đông mùa mưa đã đến. 2. Phần thời gian trong năm thích hợp cho trồng trọt canh tác: mùa cải bắp chanh trái mùa. 3. Thời gian tiến hành những hoạt động thường kì: mùa thi mùa bơi lội." " 2 I. tt. Thuộc loại lúa hoa màu trồng từ giữa mùa hè thu hoạch đầu mùa đông (tháng 6 đến tháng 10): lúa mùa khoai mùa. II. dt. Lúa mùa nói tắt: thu hoạch mùa chiêm khê mùa thối (tng.)."
mùa gặt," Thời kỳ thu hoạch lúa. Mùa gặt mới. Thu hoạch mới về một việc gì thường là về văn học."
mùa hanh, Thời gian khô ráo trong một năm.
mùa lạnh, Mùa đông giá lạnh.
mùa màng, dt Vụ gặt hái: Mùa màng năm nay khá hơn năm ngoái.
mùa nực, Mùa hè nóng bức.
mùa rét, Nh. Mùa lạnh.
mùa thi, Thời kỳ thi cử trong một năm.
múa," đg. 1. Chuyển động thân thể và chân tay theo một nhịp điệu nhất định thường là nhịp điệu của âm nhạc: Múa bài bông; Múa gươm. Múa rìu qua mắt thợ. Làm một việc trước mắt một người rất thạo việc đó. 2. Làm vụng về không có kết quả (thtục): Việc dễ thế mà múa mãi không xong."
múa may, đg. Hoạt động một cách lố lăng. Múa may quay cuồng. Nh. Múa may.
múa máy, Nh. Múa may.
múa mép, Trổ tài nói năng: Mới võ vẽ dăm ba câu tiếng Anh mà đi đâu cũng múa mép.
múa mỏ, Nh. Múa mép.
múa rối, Thuật làm chuyển động những con rối để đóng kịch.
múc," đg. Lấy ra bằng gáo muôi thìa... một thức lỏng hay có cả nước lẫn cái: Múc dầu; Múc canh; Múc cháo."
mục," d. 1. Phần của một chương trình bày trọn vẹn một điểm trong toàn bộ vấn đề mà chương nhằm giải quyết. 2. Đoạn trình bày một vấn đề biệt lập tự nó đã trọn vẹn nhưng là thành phần của một quyển sách số báo...: Trong từ điển mỗi mục giải thích nghĩa hay các nghĩa của một từ." t. Nói vật rắn đã bở ra: Gỗ mục; Vải mục.
mục đích, d. Cái vạch ra làm đích nhằm đạt cho được. Xác định mục đích học tập. Sống có mục đích.
mục đồng, dt. Trẻ chăn trâu bò: tiếng sáo của mục đồng.
mục hạ," Dưới mắt. Mục hạ vô nhân. Dưới mắt không có người ý nói không coi ai ra gì."
mục kích, đgt (H. mục: mắt; kích: đập vào) Chính mắt trông thấy: Tôi đã mục kích sự tranh cãi ấy.
mục kỉnh, Kính đeo mắt (dùng với ý mỉa mai): Ba tuổi ranh đã giương mục kỉnh.
mục lục," d. 1 Bản ghi các đề mục với số trang theo trình tự trình bày trong sách tạp chí (để ở đầu hoặc cuối sách tạp chí). 2 Danh mục sách báo tư liệu v.v. lập theo những quy tắc nhất định. Mục lục sách của thư viện. Tra mục lục."
mục nát, Hư hỏng tồi tệ: Chế độ mục nát.
mục sư, Người đi tuyên truyền đạo Tin lành.
mục tiêu," dt. 1. Đích nhằm vào: bắn trúng mục tiêu. 2. Đích đặt ra cần phải đặt tới đối với một công tác nhiệm vụ: mục tiêu phấn đấu mục tiêu đào tạo của nhà trường."
mục trường, Bãi chăn nuôi.
mui," 1 dt Mái che thuyền hay xe: Mui xe cụp xuống (Ng-hồng); Con quan đô đốc đô đài lấy thằng thuyền chài cũng phải lụy mui (cd)." 2 dt Biến âm của Mùi: Quen mui thấy mùi ăn mãi (tng).
mui luyện, Mui khum úp ở trên võng thời xưa.
mùi, d. X. Rau mùi. " d. 1. Hơi đưa vào mũi mà người ta ngửi thấy: Mùi thơm; Mùi tanh. 2. Hơi nói trên khó ngửi của những thức ăn đã ôi thiu: Trời nóng thịt để lâu không rán nên đã có mùi. 3. ấn tượng do hoàn cảnh xã hội gây nên: Mùi đời; Mùi tân khổ. 4. Vẻ thứ: Pha nghề thi họa đủ mùi ca ngâm (K)." d. Chi thứ tám trong mười hai chi: Tuổi mùi; Giờ mùi.
mùi mẽ, 1. d. Vị của thức ăn (ý xấu): Món cần nấu suông chẳng có mùi mẽ gì. 2. t. Không thấm vào đâu: Mùi mẽ gì nửa chén rượu nhắm với một miếng đậu.
mùi soa," d. Khăn nhỏ và mỏng thường bỏ túi dùng để hỉ mũi lau mồ hôi v.v."
mùi-soa, X. Khăn tay.
mùi vị, dt. Vị cảm nhận được nói chung: món này chẳng có mùi vị gì cả đặc sản mang mùi vị đồng quê.
mủi, t. X. Mủi lòng.
mủi lòng, Động tới tình thương xót: Mủi lòng rơi nước mắt.
mũi," 1 dt 1. Bộ phận nhô cao ở giữa mặt người và động vật là cơ quan của khứu giác và hô hấp: Xỏ chân lỗ mũi (tng). 2. Chất lỏng tiết ra trong lỗ mũi: Xỉ mũi; Sổ mũi. 3. Chất nhầy trong phân người đi kiết: Đi ngoài ra mũi. 4. Đầu nhọn của một số vật: Mũi kim; Mũi gươm; Mũi giáo. 5. Mỗi lần chọc bằng đầu nhọn: Tiêm một mũi vào đùi. 6. Dải đất nhọn chìa ra biển: Mũi Cà-mau. 7. Hướng tiến công của bộ đội: Quân ta đã thọc một mũi vào đồn địch." " 2 dt Phía trước của tàu thuỷ của thuyền: Đôi ta lên thác xuống ghềnh em ra đứng mũi để anh chịu sào (cd)."
mũi đất," Nh. Mũi ngh.5."
mũi giùi, Chỗ tập trung vào mà đả kích.
mũi nhọn," d. Nh. Mũi ngh.7: Thọc một mũi nhọn tấn công vào vùng địch."
mũi tên," d. 1. Vũ khí xưa làm bằng một thanh tre sắt... đầu nhọn bắn bằng nỏ. 2. Dấu hiệu để chỉ hướng đi."
múi, d. Nút buộc của lụa hay vải: Múi bao tượng. " d. Phần có màng bọc riêng rẽ nằm trong trái cây chứa hạt: Múi cam múi mít."
múi cầu, (toán) Phần mặt cầu nằm giữa hai mặt phẳng phát xuất từ một đường kính chung.
múi giờ," d. Mỗi phần trong hai mươi bốn phần bằng nhau của mặt địa cầu giới hạn bằng hai kinh tuyến xác định theo qui ước và cách nhau mười lăm độ trong đó mọi điểm có cùng giờ trong ngày."
mụi," t. Vụn vặt còn thừa lại: Cỗ mụi; Xôi mụi."
mum, đg. Nhấm bằng răng cửa: Mum lá cho nhỏ để rịt vào vết thương.
mum múp, Nh. Múp: Béo mum múp.
mủm mỉm, Nói dáng cười hơi hé miệng ra: Cười mủm mỉm.
mũm mĩm, Nói trẻ con béo đậm: Thằng bé mũm mĩm.
múm, đg. Mím môi lại và phồng má lên. t. Mới mọc nhú lên: Cái mầm cây đã múm.
múm mím, Hơi mủm mỉm.
mun, d. Tro: Lùi khoai trong mun nóng. " 1. d. Loài cây cùng họ với cây thị gỗ màu đen là một thứ gỗ rất quí. 2. t. Có màu đen như gỗ mun: Mèo mun."
mùn, d. Chất màu đen do các sinh vật đã nát ở trong đất biến thành: Lấy mùn bón ruộng. d. Chất vụn nát: Mùn thớt; Mùn cưa.
mùn cưa, X. Mạt cưa.
mủn, t. Nát vụn: Gạo mủn.
mụn, d. Nhọt nhỏ nổi ở ngoài da: Mặt đầy mụn. " d. 1. Mảnh mẩu: Mụn vải. 2. Đứa con (nói nhà hiếm con): Hiếm hoi được có vài mụn."
mùng, Màn chống muỗi.
mủng, d. 1. Thúng nhỏ: Mủng gạo. 2. Thuyền nan nhỏ: Chở mủng đi hái rau muống.
muôi, d. Nh. Môi: Một muôi canh.
muỗi," d. Bọ hai cánh có vòi châm hút ấu trùng sống ở nước. Bị muỗi đốt."
muối," 1 I. dt. 1. Hạt bột trắng vị mặn tách ra từ nước biển dùng làm thức ăn: canh nhạt muối Muối ba năm muối hãy còn mặn Gừng chín tháng gừng hãy còn cay (cd.). 2. Hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc a-xít. II. đgt. Cho muối vào ướp các loại thực phẩm để giữ được lâu hoặc làm thức ăn chua: muối dưa muối cà muối thịt để dành."
muối ăn," Nh. Muối ngh.1."
muối bể, Muối lấy ở nước biển ra.
muối mặt," t. Coi thường nhân phẩm của mình và dư luận người khác trong hành động cư xử: Không thể muối mặt mà lừa một người bạn tốt như vậy."
muối mỏ, Muối ăn lấy ở mỏ dưới đất.
muối trường," Muối dưa cà... lâu mới ăn được."
muối xổi," Muối dưa cà... mau ăn."
muội, d. Bụi đen ở đèn do khói đèn quyện lại mà thành: Muội đèn.
muội đèn, Nh. Muội.
muỗm," d. Loài cây gần với xoài quả nhỏ hơn quả xoài và vị chua hơn."
muôn, t. Nh. Vạn: Muôn người như một.
muôn dặm, Xa xôi lắm.
muôn dân, Toàn thể mọi người (cũ ).
muôn đời, Mãi mãi: Muôn đời không quên.
muôn kiếp, Nh. Muôn đời.
muôn một," ph. 1. Chỉ một phần trong muôn phần một phần rất nhỏ: Báo đền muôn một. 2. Nếu lỡ ra: Muôn một có làm sao tôi xin chịu trách nhiệm."
muôn năm," Từ tỏ ý hoan nghênh chúc tụng mong cho bền vững sống lâu: Hòa bình thế giới muôn năm!"
muôn nghìn," Dầu sao: Muôn nghìn chớ lấy học trò Dài lưng tốn vải ăn no lại nằm (cd)."
muôn sự, Mọi việc: Muôn sự nhờ anh.
muôn thuở, Mãi mãi từ trước về sau: Tiếng thơm muôn thuở.
muôn vàn, Nhiều lắm: Kể sao cho xiết muôn vàn ái ân (K).
muốn," đgt 1. Ao ước; Mong mỏi: Muốn sang thì bắc cầu kiều muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy (cd). 2. Có chiều hướng như sắp xảy ra: Má hồng không thuốc mà say nước kia muốn đổ thành này muốn long (CgO); Trời muốn mưa; Bức tường này muốn đổ."
muộn," ph. 1. Sau thời gian đã định sau thời gian thường lệ chậm một thời gian coi là dài trái với sớm: Đến muộn; Gặt muộn. 2. Chậm có: Muộn chồng; Muộn con; Đi học muộn mười hai tuổi mới vào lớp 1." d. Sự buồn phiền: Đi chơi giải muộn.
muộn màng, Muộn quá: Gặt hái muộn màng; Lấy vợ muộn màng.
muộn mằn, Chậm có con.
muông, d. 1. Từ chỉ loài động vật có bốn chân. 2. Chó săn: Đem muông đi săn.
muồng," d. Tên chỉ một số loài cây hoang dại thuộc họ đậu hoa đều màu vàng có khi trồng làm phân xanh hạt dùng làm thuốc."
muỗng, d. Thìa: Muỗng múc canh.
muống, d. Phễu: Muống rót dầu.
múp, t. ph. Có dáng béo tròn: Béo múp; Múp đầu múp cổ.
múp míp, ph. Nói béo tròn trùng trục: Em bé béo múp míp.
mụp, d. Nõn thân cây cải: Mụp cải.
mút, Hút vào bằng môi và lưỡi: Mút kẹo. d. X. Đầu mút.
mụt," d. Cg. Nhọt. Hòn nổi trên da đỏ và nóng tiến tới mưng mủ và vỡ mủ: Lên mụt."
mưa, d. (hoặc đg.). Hiện tượng nước rơi từ các đám mây xuống mặt đất. Cơn mưa. Nước mưa. Trời mưa. Đang mưa to. Khóc như mưa.
mưa bay, Mưa những giọt nhỏ như hạt bụi bay lất phất.
mưa bụi, Mưa hạt rất nhỏ.
mưa dầm, Mưa kéo dài nhiều ngày.
mưa đá, Mưa trong đó có những cục nước kết băng rơi xuống.
mưa gió," 1. d. Mưa và gió. 2. t. Có những việc xảy ra làm cho người ta phải chìm nổi dãi dầu: Cuộc đời mưa gió."
mưa lũ, Mưa từ trên rừng dồn nước xuống miền xuôi.
mưa móc, d. 1. Mưa và sương. 2. Nói ân huệ ban từ trên xuống: Ơn mưa móc.
mưa ngâu, Mưa dai dẳng vào tháng bảy âm lịch.
mưa phùn, Mưa hạt nhỏ về mùa rét.
mưa rào, Mưa to một hồi rồi tạnh.
mưa rươi," Mưa bóng mây về mùa rươi vào cuối thu."
mửa, đgt. Nôn ra: ăn gì mửa hết làm như mèo mửa.
mửa mật, Khó nhọc quá sức: Làm mửa mật.
mựa," ph. Lọ chớ đừng (cổ). Chăn dân mựa nữa mất lòng dân (Nguyễn Trãi)."
mức," d. Loài cây nhỡ quả to bằng ngón tay và dài gỗ dai thường dùng để làm guốc." d. Chừng độ đã định: Đối đãi đúng mức; Thi đua vượt mức kế hoạch.
mức độ, Bậc gần hay xa một cơ sở so sánh (trong lĩnh vực cụ thể hay trừu tượng) dùng làm tiêu chuẩn cho hành động: Ăn tiêu có mức độ; Đầu tư người và của tới mức độ cao vào công cuộc nghiên cứu khoa học.
mực," 1 dt 1. Loài động vật ở biển thân mềm có mai đầu có mười tua bụng chứa một túi đựng một chất nước màu đen: Thuyền về bến với khoang đầy mực. 2. Món ăn làm bằng thân mực đã phơi khô: Bà bạn gắp tiếp ép ăn những bóng những mực (NgCgHoan)." " 2 dt 1. Chất lỏng có màu dùng để viết: Mực đen; Mực đỏ. 2. Thoi chất màu đen nấu bằng keo dùng để mài ra mà vẽ hay viết chữ: Mực mài tròn son mài dài (tng)." tt Có màu đen: Chó . " 3 dt Chừng độ đã qui định: Thầy chắc hẳn văn chương có mực lễ thánh xem giò (TrTXương); Nói năng đúng mực."
mực độ, Nh. Mức độ.
mực tàu," Chất đen nấu bằng keo và bồ hóng dùng viết chữ Hán và vẽ."
mực thước," Mẫu mực khuôn phép."
mưng, t. Nói mụn nhọt hay vết thương nhiễm trùng đã bắt đầu có mủ trong chỗ sưng.
mưng mủ, Nh. Mưng: Cái nhọt mưng mủ.
mừng," 1. t. Cảm thấy vui sướng: Nửa mừng nửa sợ biết bao nhiêu tình (Nhđm). 2. đg. Hoan nghênh tỏ vẻ chia niềm vui bằng lời nói hay lễ vật: Mừng đám cưới; Điện mừng."
mừng công, Vui liên hoan nhân dịp thắng lợi: Lễ mừng công bắn rơi máy bay Mỹ.
mừng rỡ," Nh. Mừng ngh.1."
mừng rơn, Rất mừng.
mừng tuổi, Mừng người khác thêm một tuổi nhân ngày tết.
mươi, 1. d. Từ chỉ hàng chục: Mấy mươi; Hai mươi; Tám mươi. 2. t. Khoảng độ mười: Mươi ngày; Mươi đồng.
mươi lăm, Khoảng mươi mười lăm: Mới mươi lăm tuổi.
mười, t. Chín cộng với một: Hai năm rõ mười.
mười lăm, Mười cộng với năm.
mười mươi, Chắc chắn lắm: Có tư tưởng lệch lạc thì học giỏi mười mươi cũng không được ích gì.
mướn," đg. 1 Thuê sức lao động. Mướn người làm. Đi làm thuê mà không ai mướn. Cày thuê cuốc mướn. 2 (dùng phụ sau đg. trong một số tổ hợp đi đôi với vay). (Cảm nghĩ) thay cho người khác vì người khác xa lạ chẳng có quan hệ gì với mình. Thương vay khóc mướn. 3 (ph.). Thuê. Mướn luật sư. Cho mướn phòng. Chèo ghe mướn."
mượn," đgt. 1. Xin phép tạm dùng của người khác trong một thời gian nhất định: mượn chiếc xe đạp đi ra phố mượn quyển sách của bạn. 2. khng. Nhờ làm hộ việc gì: mượn chữa chiếc xe đạp. 3. khng. Thuê làm: mượn thợ xây nhà. 4. Dựa vào người khác hoặc phương tiện nào đó để làm việc gì: mượn cớ gây sự mượn gió bẻ măng (tng.). 5. Tiếp nhận cái bên ngoài nhập vào cái của mình hệ thống của mình: từ mượn tiếng nước ngoài."
mượn cớ, Vin làm lý do không chính đáng: Mượn cớ nhức đầu để nghỉ học.
mương, d. Đường khai để đưa nước vào ruộng.
mương phai, Nh. Mương: Vét mương phai lấy nước tưới ruộng.
mường, d. Làng của người miền núi.
mường tượng," Nhớ mang máng nghĩ mang máng."
mướp," d. Loài cây leo cùng họ với bầu bí quả dài lúc non thì mềm ăn được lúc già thì thành xơ."
mướp đắng," Loài cây gần với gấc quả trông tựa quả mướp vỏ có nhiều nốt sần sùi vị đắng ăn được."
mướp hương, Thứ mướp có vị thơm.
mướt, t. Nói mồ hôi toát ra nhiều: Đi nắng mướt mồ hôi. t. Nh. Mượt.
mượt, t. Nhẵn và trơn: Mặt lụa mượt; Tóc mượt.
mưỡu, d. Câu hát mào ở đầu bài hát nói.
mứt," d. Thứ kẹo làm bằng hoa quả hoặc mấy thứ củ (khoai cà-rốt...) nấu với đường: Mứt bí; Mứt sen."
mưu," dt Kế hoạch được tính toán cân nhắc kĩ: Ông Trần Hưng-đạo cầm đầu dùng mưu du kích đánh Tàu tan hoang (HCM)." đgt Lo toan: Phải giúp đỡ nhau để hạnh phúc chung (HCM).
mưu cầu," Lo toan lo liệu: Mưu cầu danh lợi."
mưu cơ, Mưu mẹo thích ứng từng hoàn cảnh.
mưu đồ, Tính toán làm điều gì không chính đáng: Mưu đồ lừa gạt.
mưu hại, Tìm cách làm hại người.
mưu kế, Kế hoạch tiến hành công việc.
mưu lược, Mưu kế và sách lược
mưu mẹo, Mưu khôn khéo để lừa người ta.
mưu mô, Nh. Thủ đoạn: Mưu mô của bọn đế quốc.
mưu phản, Tính toán để làm phản.
mưu sát, Tìm cách giết người.
mưu sĩ, Người bày mưu giúp mẹo cho người khác (cũ).
mưu sinh, Tìm cách sinh sống.
mưu sự, đg. 1. Lo toan công việc. 2. Bày vẽ mưu kế.
mưu trí," Mưu kế và tài trí của người khôn ngoan thao lược."
mỹ cảm, Sự cảm thấy cái đẹp.
mỹ dục, Giáo dục làm cho người ta biết thưởng thức hay thể hiện cái đẹp.
mỹ đức, Đức tốt.
mỹ học, Môn học nghiên cứu cái đẹp và tác dụng của những cái mà mình cho là đẹp.
mỹ lệ, Đẹp đẽ đến mức độ cao: Cảnh trí mỹ lệ.
mỹ mãn," Tốt đẹp đến mức độ cao hoặc đầy đủ hoàn toàn phù hợp với lòng mong ước: Kết quả mỹ mãn."
mỹ miều, Xinh đẹp (dùng với ý mỉa mai).
mỹ nghệ," Nghề dùng sự khéo léo của tay để làm những việc như thêu chạm trổ."
mỹ nhân, Người con gái đẹp.
mỹ nữ, Người con gái đẹp.
mỹ quan, Trông có vẻ đẹp.
mỹ thuật," Nghệ thuật dùng màu sắc hình thể để biểu hiện tình cảm ý nghĩ của người ta như hội họa điêu khắc nhạc v.v.."
mỹ tục, Phong tục tốt.
mỹ vị, Món ăn ngon và quí.
mỹ ý, ý định tốt: Có mỹ ý tặng người bạn quyển sách.
na," 1 d. Cây ăn quả vỏ quả có nhiều mắt thịt quả trắng mềm ngọt hạt màu đen. Na mở mắt (sắp chín kẽ giữa các mắt mở rộng ra). Răng đen hạt na." " 2 đg. (kng.). Mang theo người một cách lôi thôi vất vả. Na cả một bị nặng không bước đi được. Na theo lắm thứ linh tinh." Kí hiệu hoá học của nguyên tố natrium (natri).
na mô," Cg. Nam vô. Từ qui y của các tín đồ Phật giáo nghĩa là tin theo kính lễ cầu nguyện độ trì cho chúng sinh: Na mô Phật. Na mô A di đà Phật. Lời tụng niệm của tín đồ Phật giáo theo phái Tịnh-độ nhằm nhắc nhở Phật độ trì cho chúng sinh. Na mô một bồ dao găm (tng). Miệng thì nói đạo đức bụng thì chứa chất mưu mô hiểm độc."
na ná," tt. Gần giống trông tựa như nhau: Hai anh em na ná giống nhau."
na pan, na-pan dt (Pháp: napalm) Chất xăng đông đặc cháy rất mạnh dùng để phun lửa và đốt cháy: Nó thả bom na-pan vào phía ta (NgTuân); Hai bờ dừa nước sém lửa na-pan (Lê Anh Xuân).
na-pan," d. ét-xăng đông đặc nhờ có chất nát-ri pan-mi-tát cháy rất mạnh và dùng trong việc chế tạo một loại bom cháy gọi là bom na-pan."
na tri," ""na-tri"" x. natrium."
nà, d. Bãi cát bồi ở bờ sông: Trồng ngô ở nà.
Nà," từ đệm ở cuối câu có nghĩa như nào: đồ quỉ nà!ná.- d. Thứ nỏ thường dùng để bắn chim."
nả," dt. 1. Số lượng ít ỏi không được bao nhiêu: Sức nó thì được mấy nả. 2. Thời gian ngắn không được bao lâu: Vải ấy thì được mấy nả thì rách."
nã," đgt 1. Lùng để bắt: Công an nã kẻ gian. 2. Xin đòi bằng được: Nó nã tiền mẹ nó để đi đánh bạc. 3. Nhắm súng vào mà bắn: Nã pháo vào đồn địch."
ná, d. (ph.). Nỏ. Dùng ná bắn chim.
nạ," d. Mẹ (cũ): Quen việc nhà nạ Lạ việc nhà chồng (tng)."
nạ dòng, Nói người đàn bà đã có con và đứng tuổi: Gái tơ mấy chốc sẩy ra nạ dòng (Chp).
nạc," I. dt. Loại thịt không có mỡ: chọn nạc để ăn. II. tt. Chỉ gồm phần tốt chắc hữu ích: đất nạc vỉa than nạc."
nách," dt 1. Mặt dưới ở chỗ cánh tay nối vào ngực: Lên ổ gà ở nách; Lông nách. 2. Phần áo ở nách: Khéo vá vai tài vá nách (tng). 3. Cạnh góc: Nách tường bông liễu bay sang láng giềng (K); Gió heo may ù ù thổi lên nách tường (Tô-hoài); Hai nhà ở sát nách. 4. Sự nuôi nấng con cái vất vả: Một nách ba con mọn tôi biết làm thế nào (NgCgHoan)." đgt ẵm ở bên : Đi làm cũng phải nách con đi theo.
nai," d. Bình đựng rượu bằng sành mình to cổ dài: Ông có cái giò bà thò nai rượu (tng).NAi.- d. Loài thú cùng họ với hươu nhưng to hơn và lông không có hình sao." đg. Buộc cho chặt: Nai gạo vào bao tải.
nai lưng, đg. (kng.). Buộc phải đem hết sức ra mà làm hoặc chịu đựng. Nai lưng làm việc. Nai lưng ra mà chịu.
nai nịt, Buộc cho quần áo gọn gàng sát vào thân.
nài," 1 dt. Người quản tượng người chăn voi: nài voi." 2 dt. 1. Dây vòng số 8 buộc vào chân để trèo lên cây (cau) cho chắc: làm các nài để trèo cau. 2. Vòng dây buộc giữa ách cày: vặn nài bẻ ách. " 3 đgt. Cố xin yêu cầu cho bằng được: nài cho được giá nài bố mẹ cho đi chơi."
nài bao," Quản bao không nề gì (cũ)."
nài ép," Yêu cầu tha thiết như muốn buộc người ta phải chiều ý mình: Không nên nài ép uống rượu."
nài nỉ," đgt Tha thiết yêu cầu: Nài nỉ mãi ông ấy mới nhận lời."
nài xin, Yêu cầu nằn nì.
nải," d. Cg. Tay nải. Túi khâu bằng vải gập chéo thường dùng để đựng đồ hàng nhẹ có thể đeo trên vai." " d. Cụm quả chuối trong buồng chuối: Buồng chuối có mười nải.NAM.- d. Ma ở ao theo mê tín."
nái, 1 d. (ph.). Bọ nẹt. " 2 d. 1 Sợi tơ thô ươm lẫn tơ gốc với tơ nõn. Kéo nái. 2 Hàng dệt bằng nái. Thắt lưng nái." " 3 I t. (Súc vật) thuộc giống cái nuôi để cho đẻ. Lợn nái. Trâu nái." " II d. (kng.). Lợn (hoặc trâu bò v.v.) (nói tắt). Đàn nái."
nái sề, Lợn đã đẻ.
nam," 1 I. dt. Người thuộc giống đực: Nam ngồi một bên nữ ngồi một bên các bạn nam. II. tt. (Một số đồ dùng) có cấu tạo hình dạng phù hợp với việc sử dụng của đàn ông: xe đạp nam quần áo nam." " 2 dt. Tước thứ năm trong năm bậc do triều đình phong kiến phong (công hầu bá tử nam)." " 3 dt. 1. Một trong bốn phương nằm ở phía tay phải của người đang ngoảnh mặt về phía Mặt Trời mọc: làm nhà hướng nam (HNĐ) 2. Miền nam của Việt Nam: vào nam ra bắc. Các tỉnh miền nam." 4 dt. Ma người chết đuối: Hồ có nam.
nam ai," Điệu ca Huế có ba khổ ba vần như bài ""Khuyên ai gắn bó báo đền công trình thầy mẹ ân nặng nhường sông nghĩa chất non cao..."""
nam bán cầu, Nửa Quả đất từ xích đạo đến Nam cực.
nam bằng," Cg. Nam bình. Điệu ca Huế có ba khổ ba vần như bài ""Ôi tan hợp xiết bao tháng ngày đợi chờ non nước ngàn dặm chơi vơi..."""
nam bình, Nh. Nam bằng.
nam bộ, Miền phía Nam trong một khu vực: Nam bộ châu á; Nam bộ châu Phi.
nam châm," dt (H. châm: kim) Vật có đặc tính hút sắt khi đặt tự do ở một chỗ thì quay theo một phương nhất định gần trùng với phương nam-bắc: Kim nam châm đã hướng dẫn đời anh (Tố-hữu)."
nam cực, Đầu trục ở phía Nam của Quả đất.
nam cực quyền," Vòng tưởng tượng trên Quả đất ở Nam bán cầu cách Nam cực 23027'46"" và cách xích đạo 66032'14""."
nam giao, Lễ tế trời của vua chúa trong thời phong kiến.
nam kha, X. Giấc Nam kha.
nam mô, X. Na mô.
nam nhi," Con trai đàn ông: Chí nam nhi."
nam nữ, d. Nam và nữ (nói khái quát). Thanh niên nam nữ. Tình yêu nam nữ.
nam phục, Quần áo theo kiểu cũ của người Việt Nam.
nam sinh, Học sinh con trai.
nam sử, Lịch sử nước Việt Nam (cũ).
nam tào, Tên một vì sao ở về phương Nam.
nam thương," Điệu ca Huế có ba khổ ba vần như bài ""Tay mang khăn gói băng ngàn vô Hàn tìm bạn..."""
nam tính, dt. Tính cách có giới tính của đàn ông.
nam trang, Quần áo đàn ông.
nam tử, Con trai (cũ).
nam tước, Tước thấp nhất trong năm tước của chế độ phong kiến.
nam vô, X. Na mô.
nám, đg. (ph.). Rám. Da nám nắng. Lửa cháy nám thân cây.
nạm, 1 dt. Nắm: một nạm tóc một nạm gạo. " 2 đgt. Gắn dát kim loại đá quý lên đồ vật để trang trí: khay nạm bạc."
"nan"," dt 1. Thanh mỏng bằng tre nứa hoặc kim loại: ở nhà vót nan đan rổ rá (Ng-hồng). 2. Cốt cái quạt bằng tre hoặc xương hoặc ngà: Cái quạt 18 cái nan ở giữa phất giấy hai nan hai đầu (cd)."
nan du, Khó chơi (thtục): Ông bạn nan du.
nan giải, t. Khó giải quyết. Vấn đề nan giải.
nan hoa, Bộ phận hình thanh dài nối trục bánh xe với vành bánh: Nan hoa xe đạp.
nan quạt, Thanh tre mỏng lập thành xương cái quạt giấy để dán giấy lên.
nan trị," Khó chữa khó bảo: Bệnh nan trị; Đứa trẻ hư nan trị."
nàn, Biến âm của nạn (dùng trong văn học cũ): Gặp cơn binh cách nhiều nàn cũng thương (K).
nản, tt. ở trạng thái không muốn tiếp tục công việc vì cảm thấy khó có kết quả: gặp khó khăn một tí là nản chưa chi đã nản.
nản chí, Nh. Nản.
nản lòng, Nh. Nản.
nán, đg. Cố ở thêm ít lâu: Nán lại vài ngày.
nạn," dt Hiện tượng gây ra tai hại đến tính mạng hoặc tài sản: Người ngay mắc nạn kẻ gian vui cười (tng); Nạn lụt; Nạn đói; Nạn mại dâm; Hết nạn ấy đến nạn kia (K)."
nạn dân, Nhân dân bị tai nạn: Cứu giúp nạn dân.
nạn nhân, d. Người bị nạn hoặc người phải chịu hậu quả của một tai hoạ xã hội hay một chế độ bất công. Đưa nạn nhân đi cấp cứu. Nạn nhân chiến tranh. Nạn nhân của chính sách apartheid.
nang," dt. cũ id. Cái túi cái bao để đựng: Một kho vàng không bằng nang chữ (tng.)."
nàng," dt 1. Người phụ nữ trẻ: Đạm Tiên nàng ấy xưa là ca nhi (K). 2. Con gái quan lang ở miền thượng du (cũ): Một cô nàng xinh đẹp." " đt Đại từ chỉ phụ nữ trẻ ở ngôi thứ hai và thứ ba về số ít: Làm cho rõ mặt phi thường bấy giờ ta sẽ rước nghi gia (K); Giã chàng nàng mới kíp dời song sa (K)."
nàng dâu, Người con gái về làm dâu nhà người ta (cách gọi trong văn chương hoặc kiểu cách): Yêu nhau cũng thể nàng dâu mẹ chồng (cd.).
nàng hầu, Người phụ nữ được nuôi làm thiếp cho bọn đàn ông có của thời xưa: Phải ép mình làm nàng hầu cho một phú ông. " hầu5 đgt 1. Chờ chực ở bên cạnh để người trên sai bảo: Nhà nghèo từ nhỏ anh đã phải đi hầu một người có của; Sảnh đường mảng tiếng đò"
nàng thơ, Sức gợi cảm hứng cho nhà thơ.
nàng tiên," Người phụ nữ trẻ mãi không già có nhiều phép nhiệm mầu theo thần thoại."
nạng," d. Gậy có ngáng ở đầu trên dùng để chống đỡ cho khỏi ngã đổ. Lê bước trên nạng gỗ. Lấy nạng tre chống buồng chuối."
nanh," dt. 1. Răng nhọn sắc mọc ở giữa răng cửa và răng hàm: nanh cọp. 2. Nốt nhỏ trắng cứng mọc ở lợi trẻ sơ sinh lợn con gây đau làm khó ăn: Trẻ mọc nanh bẻ nanh cho lợn. 3. Mầm trong hạt vừa nhú ra khỏi vỏ: hạt giống nứt nanh."
nanh ác," tt Độc ác dữ tợn: Phải sống với một mẹ chồng nanh ác."
nanh móng, Nh. Nanh vuốt.
nanh nọc," Hung ác thâm hiểm: Con người nanh nọc."
nanh sấu," d. Nanh cá sấu mọc cái ra cái vào; dùng để ví cách trồng cây thành từng hàng so le với nhau. Trồng theo lối nanh sấu."
nanh vuốt," dt. 1. Nanh và vuốt của thú; thường dùng để ví kẻ giúp việc giỏi giang đắc lực: Đã ngoài nanh vuốt lại trong cột rường (Phan Trần). 2. Sự kìm kẹp dã man nguy hiểm đến tính mạng: thoát khỏi nanh vuốt kẻ thù."
nánh," đg. Nghiêng về một bên không được cân: Thuyền nánh lật đến nơi rồi." đg. X. Tránh: Nánh nạn.
nạnh, đg. Ganh tị nhau: Nạnh nhau từng tí một.
nao, Biến âm của nào (thường dùng trong thơ ca cũ): Đêm trăng này nghỉ mát phương nao? (Chp). t. Bối rối: Nao lòng rối chí.
nao lòng, tt Rung động trong lòng: Nhìn thấy cảnh mấy đứa trẻ bơ vơ mà nao lòng.
nao nao," 1. t. Hơi bối rối trong lòng: Thiệt lòng mình cũng nao nao lòng người (K). 2. ph. Quanh co uốn theo đường cong: Nao nao dòng nước uốn quanh (K)."
nao núng," đg. Thấy có sự lung lay không còn vững vàng nữa. Tinh thần nao núng. Thế lực nao núng."
nào," I. đt. 1. Từ dùng để hỏi về cái cần biết rõ trong tập hợp số cùng loại: Trong số này người nào nói giỏi tiếng Anh? Anh xem cái nào là của anh thì anh lấy đi định ngày nào trong tháng này thì tổ chức. 2. Từ dùng để chỉ ra một đối tượng có liên quan nhưng không cụ thể: Có người nào đó sáng nay gọi điện cho anh mới tết hôm nào mà lại đã sắp hết năm rồi. 3. Từ dùng để chỉ bất cứ ai hay việc gì: Ngày nào cũng như ngày nào Ngày nào cũng được Món nào cũng ngon. II. pht. Từ dùng với ý phủ định nhằm bác bỏ: Nào có gì đâu mà ầm ĩ cả lên Trước sau nào thấy bóng người (Truyện Kiều). III. trt. Từ dùng để nhấn mạnh mang tính liệt kê: Nào giấy nào sách nào quần áo bừa bộn Một tháng phải lo đủ thứ: nào tiền ăn nào tiền mặc nào tiền học hành..."
nào đâu," ph. Có đâu còn đâu: Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối (Thế Lữ)."
nào hay, Ai biết đâu: Nào hay nó lại là người xấu.
nào là," l. Nh. Nào: Nào là lính âu Phi nào là lính ngụy giơ tay hàng."
não, 1 dt Bộ óc người: Chảy máu não; Nhũn não. " 2 tt Buồn rầu đau xót: Não người cữ gió tuần mưa một ngày nặng gánh tương tư một ngày (K); Bỗng không mua não chác sầu nghĩ nao (K)."
não lòng," Buồn rầu đau khổ: Câu chuyện não lòng."
não lực, Sức hoạt động của óc.
não nà, Nh. Não nuột.
não nề, Nh. Não nùng.
não nùng, Cg. Não nề. Buồn bã lắm: Tiếng khóc than não nùng.
não nuột, Nh. Não nà. Buồn một cách thấm thía: Nghe não nuột mấy dây buồn bực (Tỳ bà hành).
náo," ph. ồn ào nhộn nhịp: Làm náo cả chợ lên."
náo động," Xao xuyến ồn ào nhộn nhịp: Mọi người náo động vì tiếng đại bác."
náo nhiệt," t. Rộn ràng sôi nổi trong hoạt động. Không khí tưng bừng náo nhiệt của ngày hội."
náo nức, Nhộn nhịp đua nhau: Nhân dân náo nức đi đón bộ đội.
nạo," I. đgt. 1. Cạo sát bề mặt bằng vật sắc nhọn làm cho bong ra thành lớp hoặc sợi mỏng nhỏ: nạo dừa nạo đu đủ nạo cỏ. 2. Moi làm cho ra bằng được: bị nôn nạo ruột ra nạo tiền của mẹ. 3. Mắng phê phán gay gắt: bị thủ trưởng nạo cho một trận nên thân. II. dt. Dụng cụ có đầu sắc dùng để nạo: dùng nạo nạo đu đủ."
nạo óc, đgt Suy nghĩ sâu xa để tìm tòi: Nạo óc để giải quyết khó khăn.
nạo thai, Cho thai ra ngoài cơ thể trước thời hạn để tránh đẻ.
nạo tiền, Vòi vĩnh để xin tiền hoặc để bòn rút tiền của người khác.
nạo vét," đg. 1. Lấy cho hết những cái gì ở dưới cùng: Nạo vét lòng sông. 2. Bòn rút bóp nặn cho hết: Quan lại nạo vét tài sản của nhân dân.Nạp.- đg. Nh. Nộp: Nạp thuế.Nạp đạN.- Lắp đạn vào súng."
nạp," 1 đg. Đưa vào lắp vào (dụng cụ máy móc súng ống v.v.) làm cho sử dụng được hoạt động được. Nạp thuốc vào điếu cày. Nạp nguyên liệu vào lò. Súng đã nạp đạn." 2 (ph.). x. nộp.
nạp đạn, Lắp đạn vào súng.
nạp điện, Trữ điện vào máy.
nạp thái, Đưa đồ cưới đến nhà gái (cũ): Định ngày nạp thái vu quy (K).
nát," 1 đgt. Doạ làm cho sợ: nát trẻ con." " 2 tt. 1. Không còn giữ được nguyên hình thù như cũ bị vụn rời ra hoặc mềm nhão: gạo nát bị nhàu nát đập nát giẫm nát vò nát tờ giấy. 2. Không giữ được ở trạng thái tốt bị hư hỏng đến tồi tệ: còn lại toàn đồ nát Tình hình cơ quan nát bét."
nát bàn," Thế giới không tưởng theo Phật giáo nơi tiêu thoát trọn vẹn không còn có luân hồi."
nát bét," Lục đục đến cực độ hỏng hoàn toàn: Chính sự nát bét."
nát gan," Lo lắng bối rối: Dẫu rằng đá cũng nát gan lọ người (K)."
nát nhàu, tt Nói sách vở hoặc quần áo không còn phẳng phiu nữa: Sao để quần áo nát nhàu thế này?.
nát nhừ, Nát nhão ra: Thịt hầm nát nhừ.
nát óc, đg. Suy nghĩ rất vất vả để cố tìm cách giải quyết một vấn đề khó khăn phức tạp nào đó. Nát óc tìm cách đối phó. Nghĩ nát óc mà chưa giải được bài toán.
nát rượu, Nói người hễ say rượu thì hay nói lảm nhảm xằng bậy.
nát vụn, Tan vỡ thành từng mảnh nhỏ: Hòn đá bị nghiến nát vụn.
nạt, đg. Đe dọa người ở địa vị thấp hay người chưa thông thạo: Ma cũ nạt ma mới (tng).
nạt nộ, đgt. Quát tháo doạ dẫm làm cho sợ: tính hay nạt nộ Người lớn mà hay nạt nộ trẻ con.
nau, d. Cơn đau đẻ: Đau nau. Ngb. Sự đau đớn: Tử sinh kinh cụ làm nau mấy lần (CgO).
náu, đg. ẩn giấu.
náu mặt, Không lộ mặt ra: Náu mặt để xúi giục.
náu tiếng," ở kín một nơi không nói năng gì để không ai chú ý đến mình."
nay, tt Hiện giờ: Hôm nay; Ngày nay; Thời nay. " trgt Bây giờ; Hiện giờ: tát đầm mai tát đìa ngày kia giỗ hậu (tng)."
nay mai, Trong thời gian sắp tới: Nay mai sẽ đi du lịch.
nay thư, Từ đặt ở cuối cùng một bức thư trên chữ ký để tỏ ý trang trọng (cũ).
này," I. t. 1. Nói người hoặc vật ở gần: Này là em ruột này là em dâu (K). 2. Từ đặt sau một danh từ để chỉ thời gian hiện tại người hoặc sự vật ở gần chỗ mình đương đứng người hoặc sự vật mình đương nói đến: Giờ phút này; Anh này; Ngọn núi này; Việc này. II. th. Từ đặt ở đầu hoặc cuối câu để nhấn mạnh đến sự việc trước mắt: Này đọc đi! Ăn đi này.NảY.- đg. Mới trổ ra đâm ra: Nảy mầm; Nảy tài. Nảy đom đóm. Nói mắt nhìn thấy những điểm lấm tấm sáng vì va chạm mạnh phải vật gì: Bị một cái tát nảy đom đóm mắt.NảY lửa.- Rất kịch liệt: Trận đấu bóng nảy lửa.NảY MầM.- đg. 1. Nói cây non xuất hiện ra từ hạt. 2. Mới bắt đầu xuất hiện: Chủ nghĩa tư bản nảy mầm.NảY Nòi.- Bắt đầu xuất hiện một thói xấu chưa từng có ở ông cha: Sao thằng bé lại nảy nòi hung dữ thế.NảY Nở.- Sinh ra mọc ra: Nhân tài nảy nở.Nảy SiNh.- Sinh ra xuất hiện: Mầm mống tư bản chủ nghĩa nảy sinh.Nãy.- t. Từ đặt sau những tiếng khi lúc ban để hợp thành những phó từ chỉ một thời gian vừa mới qua: Khi nãy; Lúc nãy; Ban nãy.NãY Giờ.- ph. Từ ban nãy đến bây giờ."
nảy, 1 đg. 1 Bắt đầu nhú ra. Hạt nảy mầm. Đâm chồi nảy lộc. 2 Bắt đầu sinh ra; phát sinh. Mâu thuẫn nảy ra từ đó. Chợt nảy ra một ý nghĩ. Tát cho nảy đom đóm mắt. " 2 (cũ hoặc ph.). x. nẩy2."
nảy lửa, Rất kịch liệt: Trận đấu bóng nảy lửa.
nảy mầm, đg. 1. Nói cây non xuất hiện ra từ hạt. 2. Mới bắt đầu xuất hiện: Chủ nghĩa tư bản nảy mầm.
nảy nòi, Bắt đầu xuất hiện một thói xấu chưa từng có ở ông cha: Sao thằng bé lại nảy nòi hung dữ thế.
nảy nở," Sinh ra mọc ra: Nhân tài nảy nở."
nảy sinh," Sinh ra xuất hiện: Mầm mống tư bản chủ nghĩa nảy sinh."
nãy," t. Từ đặt sau những tiếng khi lúc ban để hợp thành những phó từ chỉ một thời gian vừa mới qua: Khi nãy; Lúc nãy; Ban nãy."
nãy giờ, ph. Từ ban nãy đến bây giờ.
nạy," đgt. Cạy hoặc bẩy cho bật ra bật lên: nạy cửa nạy hòm."
nắc nẻ," Loài sâu bọ thuộc loại bướm đêm hay bay vào chỗ đèn sáng đập cánh xành xạch."
nắc nỏm," Nói khen tấm tắc bằng một giọng ân cần: Xem thơ anh bạn nắc nỏm khen."
nặc, t. Nói một mùi hăng mạnh xông lên: Nặc mùi rượu. Ngr. Hoàn toàn chỉ có một thứ: Nặc giống tốt; Nặc giọng bi quan.
nặc danh, Nói thư giấu tên.
nặc nô, d. 1. Kẻ làm nghề đi đòi nợ thuê trong xã hội cũ. 2. Người đàn bà lắm lời và có những cử chỉ thô bỉ.
năm," 1 dt Khoảng thời gian Quả đất quay một vòng quanh Mặt trời bằng 365 ngày 5 giờ 48 phút 40 giây: Một năm là mấy tháng xuân một ngày là mấy giờ dần sớm mai (cd). 2. Khoảng thời gian thường là mười hai tháng: Một năm làm nhà ba năm hết gạo (tng)." " 2 st Bốn cộng một: Năm con năm bát nhà nát cột xiêu (tng); Năm quan mua người mười quan mua nết (tng)."
năm ánh sáng," Khoảng cách trong không gian mà ánh sáng vượt được trong một năm với vận tốc 300.000 km/giây (khoảng 9 46l 000 000 000 km) và là đơn vị độ dài trong thiên văn học."
năm ba," Vài ba một số lượng nhỏ: Năm ba đồng. Năm cha ba mẹ. Lăng nhăng táp nham."
năm bảy, Một số lượng nhỏ vào khoảng từ năm đến bảy: Năm bảy ngày.
năm dương lịch, X. Năm xuân phân.
năm học," Thời gian học ở trường ở lớp trong một năm."
năm kia, Năm trước năm ngoái.
năm một, Nói đẻ một năm một con: Đẻ năm một.
năm mươi, st Năm lần mười: Thấm thoát đã năm mươi tuổi rồi.
năm năm, ph. Hằng năm: Năm năm cứ đến ngày mồng 2 tháng Chín nhân dân ta ăn mừng lễ Quốc khánh.
năm ngoái, Năm trước năm hiện thời.
năm nhuận," X. Nhuận ngh.1 2."
năm tuổi, Năm âm lịch đúng với hàng chi của năm mình đẻ (như người đẻ năm dần thì đến năm dần là năm tuổi).
năm vũ trụ," (thiên) d. Khoảng thời gian (365 ngày 6 giờ 9 phút 9 giây) Mặt trời chuyển động trọn một vòng hoàng đạo giữa hai lần giao hội liền của thiên thể đó với một ngôi sao cố định."
năm xuân phân," (thiên) d. Cg. Năm dương lịch. Khoảng thời gian giữa hai lần liền Mặt trời tới điểm xuân phân ngắn hơn năm vũ trụ 20 phút 27 giây do có tuế sai (X. Tuế sai ngh. 2)"
năm xưa, d. 1. Thời gian trước đây đã lâu. 2. Nh. Năm kia.
nằm," I. đg. 1. Đặt toàn thân mình trên một vật hoặc ở tư thế đó do người khác đặt: Nằm trên ghế ngựa; Em bé nằm trong nôi. Nằm gai nếm mật. Chịu gian nan khổ sở để lo việc nước như Câu Tiễn nước Việt xưa hằng ngày nằm trên gai và nếm mật đắng để khỏi quên việc lấy lại nước. Nằm sương gối đất. Nói sự vất vả của người phải ngủ trên mặt đất và ngoài trời. 2. Ngủ: Chưa tối đã đi nằm; Hễ có ngáp ngủ thì cho đi nằm (cd). 3. ở dự phần: Nằm trong kế hoạch Nhà nước. 4. Giao hợp (thtục). II. ph. Theo phương ngang mặt đất: Đặt nằm cái thang xuống.nằM bẹP.- đg. Cg. Nằm co; ngh. 2. ở yên một nơi không hoạt động gì: ốm nằm bẹp ở nhà.Nằm bếP.- ở cữ."
nằm bẹp, đg. Cg. Nằm co; ngh. 2. ở yên một nơi không hoạt động gì: ốm nằm bẹp ở nhà.
nằm bếp, ở cữ.
nằm co," đg. 1. Nằm gập cẳng đầu gối lên gần ngực. 2. Nh. Nằm bẹp."
nằm dài, đg. 1. Nằm duỗi thẳng hai chân. 2. Không chịu hoạt động gì: Ăn xong nằm dài.
nằm ì," ở lì một nơi không chịu dời đi chỗ khác."
nằm khàn, đg. 1. Không có công ăn việc làm. 2. Không hoạt động gì: Trời mưa dầm nằm khàn.
nằm khểnh, Nằm để nghỉ ngơi thoải mái.
nằm khoèo," đg. Cg. Nằm quèo. 1. Nằm co quắp trên giường. 2. ở yên một nơi không hoạt động gì."
nằm không," Không có vợ hoặc không có chồng: Lắm mối tối nằm không (tng)."
nằm lửa, (đph) Nh. Nằm bếp.
nằm mèo, Không có việc gì làm.
nằm mê, đg. (kng.). Chiêm bao.
nằm mộng, X. Nằm mê.
nằm mơ, X. Nằm mê.
nằm ngang, Song song với mặt nước yên lặng: Phương nằm ngang.
nằm nghiêng, Nằm một bên vai và một bên sườn tiếp xúc giường.
nằm ngủ, đgt Ngủ: Nằm ngủ một đêm ở quán trọ.
nằm ngửa, Nằm lưng xuống dưới.
nằm nơi, ở cữ.
nằm quèo, Nh. Nằm khoèo.
nằm sấp, Nằm bụng xuống dưới.
nằm úp thìa," Nói nhiều người nằm nghiêng cùng tư thế co chân ngực người sau giáp lưng người trước."
nằm vạ," Nằm lì không chịu dậy để gây chuyện với ai hoặc để bắt đền."
nằm xuống, Chết: Bố nằm xuống các con tranh nhau của cải.
nẳm, (đph) d. Năm ấy: Nẳm bây giờ mới lại gặp anh.
nắm," I đg. 1 Co các ngón tay vào lòng bàn tay và giữ chặt lại cho thành một khối. Nắm tay lại mà đấm. 2 Nén thành khối nhỏ thường bằng cách cho vào trong lòng bàn tay rồi bóp chặt lại. Nắm than bỏ lò. Mang cơm nắm đi ăn đường. 3 Giữ chặt trong bàn tay. Nắm lấy sợi dây. Nắm tay nhau cùng ca múa. 4 Làm cho mình có được để sử dụng vận dụng. Nắm vững kiến thức. Nắm lấy thời cơ. Nắm chính quyền." " II d. 1 Bàn tay lại thành một khối. Cho một nắm đấm. To bằng nắm tay. 2 Khối nhỏ nén chặt lại bằng động tác nắm. Ăn hết một nắm cơm. Bỏ thêm mấy nắm than quả bàng vào lò. 3 Lượng vật rời có thể nắm được trong lòng bàn tay. Bốc một nắm gạo. Vơ đũa cả nắm*. 4 Lượng nhỏ bé không đáng kể. Người chỉ còn nắm xương nắm da (rất gầy)."
nắm chắc, Nh. Nắm vững.
nắm nắm nớp nớp, Tỏ vẻ sợ sệt lo ngại.
nắm vững, đg. Cg. Nắm chắc. Hiểu biết thấu đáo: Nắm vững chính sách.
năn nỉ, Cg. Nằn nì. Khẩn khoản yêu cầu: Phải năn nỉ mãi mới vay được tiền.
nằn nì, Nh. Năn nỉ.
nắn," đgt. 1. Bóp nhẹ để xem xét: nắn túi nắn xem quả na chín chưa. 2. Uốn sửa theo yêu cầu: nắn cho thẳng nắn vành xe Thầy giáo nắn từng câu văn cho học sinh."
nắn lưng, Sờ vào người để xem có tiền trong hào bao không.
nắn nót, Viết hoặc vẽ cẩn thận từng nét: Nắn nót đề tên vào bằng khen.
nặn, đg. 1. Tạo bằng tay một hình bằng một chất dẻo: Nặn tượng; Nặn bánh. 2. Bóp cho những cái ở trong tòi ra ngoài: Nặn nhọt lấy ngòi. 3. Bịa đặt: Nặn ra lắm chuyện rắc rối để chia rẽ.
nặn chuyện, Bịa đặt ra chuyện để lừa hoặc nói xấu.
nặn óc, Suy nghĩ rất lâu và vất vả: Nặn óc mới tìm ra được giải pháp.
năng," ph. Hay thường: Dao năng liếc thì sắc người năng chào thì quen (tng). Năng nhặt chặt bị (tng). Chịu khó gom góp nhặt nhạnh thì được nhiều."
năng động tính, Sự hoạt động tích cực và có ý thức.
năng học," Khoa học nghiên cứu các tính chất khái quát của năng lượng không tính đến các dạng qua đó nó thể hiện."
năng lực," dt (H. lực: sức) Khả năng làm việc tốt nhờ có phẩm chất đạo đức và trình độ chuyên môn: Chắc không thiếu những người có năng lực (HCM)."
năng lượng, (lý) Đại lượng lý học do khả năng sản xuất công của một hệ thống.
năng nổ," t. Tỏ ra ham hoạt động hăng hái và chủ động trong các công việc chung. Một thanh niên năng nổ. Làm việc năng nổ."
năng suất, dt. 1. Hiệu quả lao động được xác định theo thời gian quy định với sản phẩm hoàn thành: Năng suất ngày hôm nay không đạt. 2. Sản lượng đạt được cho một thời vụ trên một diện tích gieo trồng: ruộng năng suất cao.
nằng nặc," Nói đòi hoặc xin dai dẳng mãi không chịu thôi: Nằng nặc đòi ăn."
nắng," dt ánh sáng mặt trời chiếu xuống lúc quang mây: Bán nắng cho trời bán sấm cho thiên lôi (tng)." tt Có ánh mặt trời chiếu vào: Ngồi chỗ mà sưởi.
nắng mới, d. 1. Nắng vào những ngày cuối xuân đầu hè. 2. Nắng vào những ngày đầu xuân.
nắng mưa, Những nỗi vất vả trong cuộc sống: Nắng mưa thui thủi quê người một thân (K).
nắng nôi, Nắng nói chung.
nắng quái," Nắng yếu lúc chiều tà khi Mặt trời đã ở dưới chân trời."
nắng ráo," Nói trời không mưa: Trời nắng ráo rủ nhau đi dạo chơi.NặNG.- t ph. 1. Khó mang chuyển... vì có trọng lượng lớn: Cháu bê làm sao được cái cối đá nặng. Nặng trình trịch. Nặng lắm: Búa thợ rèn nặng trình trịch. 2. Có tỷ trọng lớn: Sắt nặng hơn nhôm. 3. To ra do có bệnh: Mặt nặng vì bệnh phù. 4. Gây một cảm giác khó chịu cho cơ thể giác quan: Thức ăn nặng khó tiêu; Thịt ôi có mùi nặng. 5. Để lộ sự vụng về trong việc sáng tạo ra những vật đáng lẽ phải mảnh thanh uyển chuyển: Câu văn nặng; Nhà chắc chắn nhưng dáng nặng. 6. Khó chịu đựng gánh vác: Sưu cao thuế nặng thời phong kiến; Bệnh nặng. 7. Có tác dụng sâu sắc vào lòng người: Nghĩa nặng tình sâu. 8. Nghiêng về: Giải quyết công việc nặng về tình cảm.NặNG CăN.- Khó sửa chữa vì tiêm nhiễm tính xấu đã lâu."
nặng," 1 d. Tên gọi một thanh điệu của tiếng Việt được kí hiệu bằng dấu "" . "". Thanh nặng. Dấu nặng." " 2 t. 1 Có trọng lượng bao nhiêu đó. Bao gạo nặng 50 kilogram. Cân xem nặng bao nhiêu. 2 Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường hoặc so với trọng lượng của vật khác; trái với nhẹ. Nặng như chì. Gánh bên nặng bên nhẹ. Cành cây nặng trĩu quả. Ăn no vác nặng*. 3 Có tỉ trọng lớn. Chì là một kim loại nặng. Dầu nặng*. 4 Có tác dụng làm cho cơ thể hoặc tinh thần phải chịu đựng nhiều đòi hỏi nhiều sự vất vả. Miễn làm công việc nặng. Nhiệm vụ rất nặng. Phạt nặng. 5 Ở mức độ cao có thể dẫn đến hậu quả tai hại nghiêm trọng. Bệnh nặng. Bị thương nặng. Máy hỏng nặng. Phạm tội nặng. Hạn nặng quá lúa khô héo hết cả. 6 (Đất) có nhiều sét ít tơi xốp cày cuốc nặng nhọc vất vả. Chân đất nặng. Bò yếu không cày được ruộng nặng. 7 Có cảm giác khó chịu không thoải mái tựa như có cái gì đó đè lên ở một bộ phận nào đó của cơ thể. Đầu nặng mắt hoa. Mắt nặng trịch vì thức trắng hai đêm liền. Ăn phải thức ăn khó tiêu nặng bụng. Thấy nặng trong lòng (b.). 8 Có tác động không êm dịu đến giác quan gây cảm giác khó chịu. Giọng miền biển nặng và khó nghe. Mùi tương thối rất nặng. 9 Có sự gắn bó thường là về tình cảm tinh thần không dễ dứt bỏ được. Tình sâu nghĩa nặng. Nặng lòng với quê hương. Nặng nợ*. Nặng tình*. 10 Tỏ ra chú trọng nhiều đến một phía nào đó trong khi ít chú ý đến những phía khác. Nặng về lí nhẹ về tình. Nặng về số lượng không chú ý chất lượng."
nặng căn, Khó sửa chữa vì tiêm nhiễm tính xấu đã lâu.
nặng đầu," Đau đầu nhức đầu."
nặng gánh," Nói một tình cảm sâu một trách nhiệm lớn: Nặng gánh tương tư; Nặng gánh gia đình."
nặng lãi, Nói cho vay lấy nhiều lãi.
nặng lòng, Hết sức để tâm: Nặng lòng về việc giáo dục con cái.
nặng lời," tt. Có những lời lẽ quá đáng đối với người khác (thường là người thân quen có quan hệ gần gũi): nặng lời với vợ con."
nặng mặt," Nói nét mặt sa xuống vì gặp điều gì không vừa ý."
nặng mùi, tt Có mùi khó ngửi xông lên từ xa: Lọ mắm tôm đã nặng mùi.
nặng nề," t. ph. 1. Chậm chạp ì ạch: Béo quá đi đứng rất nặng nề. 2. Nh. Nặng ngh. 5: Câu văn nặng nề; Nhà chắc chắn nhưng dáng nặng nề. 3. Đòi hỏi nhiều cố gắng: Trách nhiệm nặng nề.NặNG Nhọc.- Khó khăn tốn nhiều công sức: Công việc nặng nhọc.NặNG TAi.- Hơi điếc nhận biết tiếng động tiếng nói khó khăn: Cụ già nặng tai; ốm nhiều sinh ra nặng tai.NặNG TìNh.- Nói tình nghĩa sâu sắc: Đôi ta trót đã nặng tình (cd).NặNG TRĩU.- Nói cây có nhiều quả khiến cho cành cây phải ngả xuống. Ngr. Rất nặng."
nặng nhọc, t. Nặng nề và vất vả quá sức. Công việc nặng nhọc. Lao động quá nặng nhọc.
nặng tai," Hơi điếc nhận biết tiếng động tiếng nói khó khăn: Cụ già nặng tai; ốm nhiều sinh ra nặng tai."
nặng tình," tt. Có tình cảm sâu đậm khó dứt: Hai người vẫn còn nặng tình với nhau lắm."
nặng trĩu, Nói cây có nhiều quả khiến cho cành cây phải ngả xuống. Ngr. Rất nặng.
nắp, dt Bộ phận dùng để đậy: Nắp hòm; Nắp hộp.
nấc," 1 d. 1 Khoảng cách thường chia đều làm cữ được đánh dấu bằng những khấc hoặc những hình thức nào đó. Leo lên nấc thang cuối cùng. Mực nước đã xuống được một nấc. Bật khoá súng về nấc an toàn. 2 Giai đoạn trong một tiến trình. Công việc phải giải quyết làm mấy nấc mới xong." " 2 đg. Có hơi bật mạnh từ trong cổ ra thành từng tiếng cách quãng do cơ hoành co bóp mạnh. Bị mệt vì nấc nhiều. Cơn nấc. Khóc nấc lên."
nầm," d. Miếng thịt ở giữa bụng lợn bò..."
nầm nập, Nói người đi rất đông: Nhân dân nầm nập kéo đi mít-tinh.
nấm," 1 I. dt. 1. Thực vật bậc thấp không có diệp lục sống kí sinh trên các sinh vật hoặc trên các chất hữu cơ mục nát: vào rừng hái nấm Nhà cửa mọc lên như nấm. 2. Bệnh ngoài da thường làm cho các khe chân bàn chân có những bọng nước nhỏ ăn dần loét da. II. dt. Mô đất đắp thành hình tròn nhỏ tựa như mũ nấm: nấm mồ Vùi nông một nấm mặc dầu cỏ hoa (Truyện Kiều) đắp nấm trồng can."
nấm đất, Mả nhỏ: Sè sè nấm đất bên đường (K).
nấm hương," Loài nấm có mũ có hương thơm."
nấm lùn, Nói người thấp lè tè.
nấm mả, Cg. Nấm mồ. Mô đất đắp trên mả.
nấm mồ, Nh. Nấm mả.
nấm rơm," Loài nấm có mũ mọc ở các đống rơm rạ mục nát."
nậm, d. Thứ bình nhỏ bằng sứ hay bằng sành dùng để đựng rượu.
nấn ná, Dùng dằng ở lại một nơi để chờ đợi: Nấn ná xem tin nhà có tới không.
nâng, đgt 1. Dùng tay đỡ và đưa lên cao: Vội vàng sinh đã tay nâng ngang mày (K). 2. Đỡ dậy: Chị ngã em nâng (tng).
nâng cao, Làm tăng thêm: Nâng cao nhiệt tình cách mạng.
nâng đỡ," đg. Giúp đỡ tạo điều kiện cho tiến lên. Nâng đỡ người yếu kém."
nâng giấc," Chăm nom từng li từng tí người già cả hay người ốm: Mẹ đau con cái nâng giấc suốt ngày."
nâng niu, Chăm chút một cách âu yếm: Mẹ nâng niu con.
nẫng, đg. Ăn cắp nhanh (thtục): Vừa quay đi đã có kẻ nẫng mất cái làn.
nấng, t. Nh. Nứng.
nậng, X. Nựng: Nậng con.
nấp, đgt. Giấu mình để không nhìn thấy: thẹn thùng nấp sau cánh cửa nấp sau lưng mẹ.
nấp bóng, Dựa vào uy thế của kẻ khác: Nấp bóng nhà quyền quí.
nâu," dt Loài cây leo ở rừng rễ hình củ chứa nhiều chất chát dùng để nhuộm vải: Vào rừng tìm cây nâu để đào lấy củ." tt Có màu vàng hung: Quần áo vải (tng).
nâu nâu, Hơi nâu.
nâu non, Màu nâu nhạt: áo nâu non.
nâu sồng, Đồ mặc của người tu theo Phật giáo nói chung.
nẫu," ph t. Nói quả chín quá hóa nát ra: Quả đu đủ chín nẫu. Nẫu ruột nẫu gan. Cg. Nẫu nà. Buồn phiền quá không nói ra được." " (đph) đ. Họ những người ấy: Nẫu nói chuyện với nhau."
nẫu nà, Nh. Nẫu gan nẫu ruột. X. Nẫu.
nấu," đg. 1. Đun trong nước cho chín thành thức ăn thức uống: Nấu canh; Nấu cơm; Nấu chè xanh. Nấu sử sôi kinh. Học tập chăm chỉ (cũ). 2. Đun đồ vải trong nước có xà phòng hoặc chất hóa học cho sạch cho trắng: Nấu quần áo."
nấu ăn, Cg. Nấu bếp. Làm chín thực phẩm dùng vào bữa cơm: Mười giờ sáng mới nấu ăn.Nấu bếP.- Nh. Nấu ăn.
nấu bếp, Nh. Nấu ăn.
nấu nướng, Làm việc bếp nước nói chung.
nấu trắng, Đun lụa mới dệt trong nước cho trắng ra.
nậu," d. áo nẹp ngày xưa mặc để đi rước." " (đph) d. Bọn tụi: Cùng nậu với bọn ăn cắp."
nây, d. Chừng này: Lớn bằng nây mà còn vòi mẹ. l. d. Thịt mỡ bèo nhèo ở bụng lợn. 2. t. Nói béo mập mạp: Béo nây. " (đph) t. Này: Bên nây bên kia."
nầy, t. th. X. Này.
nẩy, đg. Bật lên: Quả bóng nẩy; Giật nẩy.
nẫy, t. X. Nãy: Lúc nẫy; Ban nẫy.
nấy," t. Người ấy cái ấy: Việc ai nấy làm; Bạ gì ăn nấy."
ne, đg. Xua về một bên: Ne vịt xuống ao.
nè," (đph) th. Nh. Này: Nè nói cho mà biết."
nẻ," 1 đg. Nứt ra thành đường thành kẽ nhỏ trên bề mặt do khô quá (thường nói về da người hoặc mặt ruộng). Mùa đông da bị nẻ. Đồng ruộng nẻ toác vì nắng hạn." " 2 đg. (kng.). Đánh mạnh thường bằng vật nhỏ dài. Nẻ cho mấy phát. Cứ chỗ ấy mà nẻ."
né, 1 dt. Dụng cụ đan bằng phên có rơm lót để tằm làm kén. 2 đgt. 1. Nghiêng hoặc nép về một bên để tránh: né cho người ta đi qua đứng né sang một bên. 2. Nh. Tránh: né đạn loạn tạm né vào gia đình thân quen.
né tránh," đgt 1. Không muốn đối diện với ai: Thấy hắn anh em đều né tránh. 2. Ngại làm việc gì: Né tránh khó khăn."
nem," d. Món ăn làm bằng thịt và mỡ sống xắt hạt lựu trộn với bì lợn luộc thái nhỏ và bóp với thính. Nem công chả phượng. Các món ăn sang nói chung."
nem bì, Thứ nem làm bằng bì lợn luộc và thịt mỡ lợn sống thái nhỏ bóp với thính.
nem chua," Món ăn làm bằng thịt lợn sống giã nát gói lại và để cho lên men chua ra."
nem nép, Nói dáng sợ hãi rụt rè: Nem nép sợ đòn.
ném, đg. Bằng sức của cánh tay làm cho vật cầm tay rời đột ngột và di chuyển nhanh trong không gian đến một đích nhất định. Ném lựu đạn. Thi ném xa. Máy bay ném bom (thả bom).
ném đĩa, Môn thể thao thi ném ra xa một cái đĩa nặng bằng kim loại.
ném tạ, Môn thể thao thi ném một quả tạ đi xa.
nén," 1 dt. Loại củ nhỏ bằng chiếc đũa màu trắng dùng làm thuốc trị rắn: củ nén." " 2 dt. Que cây (hương): thắp mấy nén hương Nén hương đến trước Phật đài (Truyện Kiều)." 3 dt. Đơn vị đo khối lượng bằng 10 lạng ta (Ớ 375 gam): nén tơ nén bạc đâm toạc tờ giấy. " 4 đgt. 1. Đè ép xuống: nén bánh chưng nén cà dưa nén. 2. Kìm giữ tình cảm trong lòng: nén đau thương nén giận."
nén lòng, đgt Dẹp nỗi xúc động: Nén lòng luyến tiếc nước non bùi ngùi (Tú-mỡ).
neo," 1 I d. Vật nặng thả chìm dưới nước cho cắm chặt ở đáy để giữ cho tàu thuyền hoặc vật nổi nào đó ở vị trí nhất định khỏi bị trôi. Thả neo. Tàu nhổ neo ra khơi." II đg. Giữ cho ở yên tại vị trí nhất định trên mặt nước bằng . Neo thuyền ngoài bến. 2 t. (thường nói neo người). Ở trong cảnh gia đình có quá ít người có khả năng lao động (nên công việc làm ăn rất vất vả).
neo đơn, Nh. Neo.
nèo," đg. Cố kéo cố nài: Nèo bạn đi xem hát."
nẻo," dt. 1. Lối đi đường đi về một phía nào đó: đi khắp nẻo đường đất nước. 2. Lúc thuở: nẻo xưa."
nẻo đường," Lối đi đường đi."
néo," I. d. 1. Đồ làm bằng hai đoạn tre nối với nhau bằng một đoạn thừng dùng để cặp lúa mà đập. 2. Thanh tre hay gỗ dùng để xoắn một vòng dây cho chặt. II. đg. Xoắn chặt bằng cái néo. Già néo đứt giây. Làm găng quá nên hỏng việc."
nép," đgt Thu mình: Thu sợ hãi nép mình vào một gốc cây (NgĐThi); Lúa chiêm nép ở đầu bờ hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên (cd)." " trgt Sát vào một nơi kín: Mấy cô du kích đứng vào sườn đồi (Phan Tứ); Phụng phịu đứng nép bên bức vách (Ng-hồng)."
nẹp," I d. 1 Vật có hình thanh dài mỏng được đính thêm vào thường ở mép để giữ cho chắc. Nẹp phên. Hòm gỗ có nẹp sắt. Dùng nẹp cố định chỗ xương gãy. 2 Miếng vải dài khâu giữ mép quần áo cho chắc hay để trang trí cho đẹp. Áo nẹp ngoài. Quần soóc đính nẹp đỏ." II đg. Làm cho được giữ chắc bằng cái . Nẹp lại cái rá.
nét," 1 dt. 1. Đường vạch bằng bút: Chữ Hán nhiều nét khó viết nét vẽ. 2. Đường tạo nên hình dáng bên ngoài: nét mặt hình ảnh đậm nét. 3. Vẻ mặt thể hiện cảm xúc thái độ: nét mặt trầm tư. 4. Điểm chính điểm cơ bản: nét nổi bật vài nét về tình hình." " 2 (F. net) tt. (âm thanh hình) rõ nổi bật: Tiếng ti-vi rất nét chụp ảnh nét."
nét mặt," Toàn thể những đặc điểm của mặt biểu lộ tâm tư tình cảm: Nét mặt cương quyết."
nẹt, đg. 1. Uốn cong một thanh tre mà bật. 2. Đánh: Nẹt cho một trận. 3. Đe dọa: Nẹt trẻ con.
nê," t. Nhiều (thtục): Tiền còn nê không ngại." " d. Loài cây có quả như quả na nhưng da nhẵn không có mắt."
nê-ông," Khí trơ thường dùng trong các đèn ống để tạo ra ánh sáng."
nề, 1. đg. Xoa vữa cho nhẵn. 2. d. Đồ bằng gỗ nhẵn dùng để xoa vữa vào tường. t. X. Phù. đg. Quản ngại (dùng với ý phủ định): Không nề đường xa.
nề hà, đgt Quản ngại: Phu-tử không nề hà vất vả (NgHTưởng).
nề nếp, X. Nền nếp.
nể, đg. 1. Cg. Nể vì. Kính hay sợ sệt một phần nào: Nể người trên. 2. Kiêng dè để tránh mất lòng: Nể quá nên phải cho mượn.Nể.- đg. Nói ngồi rồi không làm gì (ít dùng): Ăn dưng ở nể. " MặT Nh. Nể ngh. 1."
nể mặt," Nh. Nể ngh. 1."
nể nang, E dè vì sợ mất lòng.
nể vì," Nh. Nể ngh. 1: Nể vì người trên."
nệ," đg. Chú ý bận lòng đến những cái nhỏ: Người hay nệ ít khi được vừa ý."
nệ cổ, Khư khư theo cái cũ.
nêm," 1 I d. Mảnh cứng nhỏ dùng để chêm cho chặt. Nêm gài rất chặt. Tháo nêm." II đg. Chêm hoặc lèn cho chặt. cối. Chật như nêm. 2 đg. (ph.). Cho thêm một ít mắm muối vào thức ăn khi đã nấu chín. Nêm canh. Nêm ít muối.
nếm," đgt. 1. ăn hay uống thử một tí để biết được vị thế nào: nếm canh nếm thử miếng bánh. 2. Biết qua trải qua bước đầu (điều cho là không hay): nếm mùi cay đắng nếm đòn."
nếm mùi," Nh. Nếm nghĩa bóng: Nếm mùi đắng cay."
nếm trải," Trải qua kinh qua đã từng biết: Nếm trải những khó khăn gian khổ."
nệm," dt (cn. Đệm) Đồ dùng bằng vải nhồi bông rơm hay cỏ để nằm hay ngồi cho êm: Trên chăn dưới nệm (tng); Nệm hoa đối mặt chén vàng trao tay (NĐM)."
nên," I. ph. 1. Cần làm: Nên dậy sớm mà tập thể dục. 2. Đáng: Việc đó nên thực hiện ngay. II. g. Ra thành: Học sao cho nên người; Vì lười nên dốt.NêN ChăNG.- Có nên hay không: Việc ấy nên chăng? NÊN Chi.- g. Vì lẽ đó: Chăm học nên chi giỏi nhất lớp.NêN dANh.- Có danh vị được nhiều người biết tiếng."
nên chăng, có nên hay không: việc ấy nên chăng?
nên chi, g. Vì lẽ đó: Chăm học nên chi giỏi nhất lớp.
nên danh," Có danh vị được nhiều người biết tiếng."
nên người, Thành người tốt: Dạy cho nên người.
nên nỗi," gặp phải tình cảnh không hay: vì đâu nên nỗi? nên thân.- Đích đáng đáng kiếp: Mắng cho nó một trận nên thân."
nền," 1 d. 1 Mặt phẳng bên dưới của các buồng phòng ở. Nền nhà lát gạch hoa. 2 Lớp đất đá ở bên dưới dùng để đỡ móng nhà. Đắp nền xây móng. 3 Lớp đất đá cứng chắc ở sâu bên dưới của ruộng lòng sông lòng đường. Ruộng bị trôi hết màu chỉ còn trơ lại nền. Trải một lớp đá dăm lên nền đường. 4 Cái được trải ra trên một diện rộng và làm nổi lên những gì ở trên đó. Vải nền trắng hoa xanh. Nền trời đầy sao. 5 Từ dùng để chỉ từng lĩnh vực được xây dựng trong hoạt động của con người làm cơ sở cho đời sống xã hội. Một nền kinh tế phát triển. Nền văn hoá lâu đời. Nền hoà bình lâu dài." " 2 t. (Ăn mặc) đẹp nổi nhưng nhã nhặn đứng đắn. Mặc chiếc áo len màu hoa cà rất nền."
nền móng, dt. 1. Phần đất đã gia cố để xây nhà. 2. Phần làm cơ sở vững chắc để phát triển những cái khác: Phát triển kinh tế để làm nền móng nâng cao đời sống.
nền nếp," dt (cn. Nề nếp) Thói quen giữ gìn những cách làm việc hợp lí và sự sinh hoạt có kỉ luật có trật tự có tổ chức: Gian nhà thanh bạch nhưng rõ vẻ nền nếp lâu đời (NgĐThi)." tt Có thói quen tốt: Một gia đình .
nền tảng, d. Bộ phận vững chắc dựa trên đó các bộ phận khác tồn tại và phát triển. Công nghiệp nặng là nền tảng của nền kinh tế quốc dân.
nến," d. 1. Đồ để thắp cho sáng làm bằng sáp bằng mỡ có lõi bằng sợi: Thắp nến trên bàn thờ. 2. (lý). Đơn vị cũ của cường độ ánh sáng: Bóng đèn 25 nến."
nện, đg. 1. Đập mạnh vào một vật: Nện sắt trên đe. 2. Đánh (thtục): Nện cho nó một trận.
nếp," d. Vết gấp: Nếp áo nếp khăn. Ngb. Lề lối cách thức: Nếp sống mới." I. d. X. Gạo nếp: Ăn nếp. II. t. 1. Nấu bằng gạo nếp: Xôi nếp; Bánh nếp. 2. Từ chung chỉ các thứ ngũ cốc trắng và ăn dẻo: Ngô nếp. d. Lề thói (cũ).
nếp cái, Thứ gạo nếp hạt to.
nếp con, Thứ gạo nếp hạt nhỏ.
nếp nhà, Nói từng cái nhà tách ra khỏi những nhà khác: Hai nếp nhà cách nhau một cái sân. Lề thói quen trong một gia đình: Ăn mặc giản dị đã thành nếp nhà của chúng tôi.
nếp sống, Thói quen về sinh hoạt. Nếp sống mới. Phong trào vận động sinh hoạt theo lối sống xã hội chủ nghĩa.
nếp tẻ," Việc phải trái hay dở được thua: Chưa biết nếp tẻ thế nào đã vội nổi nóng."
nết," d. Thói quen cách ăn ở tốt: Cái nết đánh chết cái đẹp (tng)."
nết na," Có nết tốt ngoan ngoãn: Cô bé nết na."
nêu," 1 dt. Cây tre đẵn gốc để đủ ngọn trồng trước sân trên buộc một cỗ mũ nhỏ và một tảng vàng có nơi còn treo cả khánh bằng đất nung dùng làm dấu hiệu đất có chủ ma quỷ không được dòm ngó quấy nhiễu thường trồng từ ngày 23 Tết đến hết ngày mồng 7 Tết." 2 đgt. 1. Đưa ra một vấn đề để mọi người cùng trao đổi: nêu câu hỏi để thảo luận. 2. Làm gương cho người khác: nêu cao tinh thần trách nhiệm.
nêu gương," Làm điều hay đáng cho người khác noi theo: Nêu gương anh dũng."
nếu," lt Ví bằng; Nhược bằng; Trong trường hợp: Chấp kinh nếu chẳng tòng quyền lỡ khi muôn một chu tuyền được sao (NĐM); Nếu anh không đến buổi họp sẽ kém vui (HNĐ); Nếu tôi về chậm gia đình cứ ăn trước."
nga," 1 dt Tức Hằng nga chỉ Mặt trăng: Gương nga vằng vằng đầy song vàng gieo ngấn nước cây lồng bóng sân (K); Một mình lặng ngắm bóng nga (K)." 2 tt Thuộc nước Nga; Thuộc người nước Nga: Văn học nga; Tiếng Nga; Phong tục Nga.
nga văn," dt. Ngôn ngữ văn tự Nga; tiếng Nga."
ngà," dt 1. Răng nanh hàm trên con voi mọc dài ra hai bên miệng: ăn cơm nhà vác ngà voi (tng). 2. Chất cấu tạo nên ngà voi: Đũa bằng ngà; Trong như ngọc trắng như ngà (tng)." tt Như màu : ánh trăng ngà.
ngà ngà, Bắt đầu chếnh choáng hơi say rượu: Rượu đã ngà ngà. Có màu vàng rất nhạt: áo lụa ngà ngà.
ngà voi," d. Cây cảnh thuộc họ hành tỏi mọc thành những khúc hình trụ nhọn đầu trông như ngà con voi."
ngả, 1 dt. Đường đi theo một hướng nào đó: Đường chia theo mấy ngả chia tay mỗi người mỗi ngả. " 2 đgt. 1. Chuyển từ vị trí thẳng sang vị trí nghiêng chếch hoặc nằm ngang: ngả người xuống giường ngả đầu và ngực mẹ Mặt Trời ngả về tây. 2. Chuyển từ thái độ ý kiến trung gian sang hẳn một bên: Tầng lớp trung gian ngả về bên mình ý kiến đã ngả về số đông. 3. Chuyển thay đổi màu sắc tính chất trạng thái: Tóc đã ngả màu Trời ngả sang hè. 4. Lấy ra khỏi và đặt ngửa: ngả màu bát ngả mũ chào. 5. Lấy bằng cách đẵn chặt giết: ngả lợn ăn mừng ngả cây lấy gỗ. 6. Cày cấy gieo trồng: ngả ruộng sau khi gặt ngả mạ."
ngả lưng, đgt Ghé lưng nằm tạm một lúc: Ngả lưng dựa vào cái cột sắt ngủ gà ngủ gật (Thế-lữ).
ngả mũ, đgt Bỏ mũ xuống để chào một cách kính cẩn: Học trò đều ngả mũ chào thầy giáo.
ngả nghiêng," t. 1. Nói cách đứng ngồi không đứng đắn không nghiêm trang. 2. Dao động bấp bênh không có lập trường vững: Thái độ ngả nghiêng trước tình thế khó khăn.NGả NGốN.- Ngổn ngang không có trật tự: Nằm ngả ngốn đầy nhà.NGả NGớN.- Không nghiêm trang không đứng đắn: Nói cười ngả ngớn trước mặt mọi người.NGả Vạ.- Nói dân làng bắt phạt một người vi phạm lệ làng (cũ).NGã.- đg. Rơi mình xuống vì mất thăng bằng: Ngã từ cây xuống ao. Ngr. Hi sinh tính mệnh trong chiến đấu: Người trước ngã người sau xốc tới.NGã.- d. Từ đặt trước một số để biểu thị điểm tại đó nhiều con đường hoặc nhiều con sông gặp nhau số nói trên chỉ số hướng đi: Ngã tư; Ngã ba sông.NGã BA.- d. 1. Chỗ một con đường đi ra ba ngả. 2. Chỗ ngoặt đi theo một hướng khác: Ngã ba lịch sử.NGã Giá.- ấn định giá cả dứt khoát: Ngã giá cái xe ba trăm đồng.NGã Lẽ.- Rõ ràng không cần phải bàn cãi nữa."
ngả ngốn, Ngổn ngang không có trật tự: Nằm ngả ngốn đầy nhà.
ngả ngớn," Không nghiêm trang không đứng đắn: Nói cười ngả ngớn trước mặt mọi người."
ngả vạ, Nói dân làng bắt phạt một người vi phạm lệ làng (cũ).
ngã," 1 d. (dùng trước d. chỉ số). Chỗ có nhiều ngả đường ngả sông toả đi các hướng khác nhau. Ngã năm. Ngã ba sông. Đứng trước ngã ba cuộc đời (b.)." " 2 d. Tên gọi một thanh điệu của tiếng Việt được kí hiệu bằng dấu "" ~ "". Thanh ngã. Dấu ngã." " 3 đg. 1 Chuyển đột ngột ngoài ý muốn sang vị trí thân sát trên mặt nền do bị mất thăng bằng. Đường trơn bị ngã. Tuột tay ngã nhào xuống đất. Bị đánh ngã. Chị ngã em nâng (tng.). 2 Chết (lối nói trtr. hoặc kiêng kị). Những chiến sĩ đã ngã xuống ngoài mặt trận. Đợt rét này trâu bò ngã nhiều. 3 Không giữ vững được tinh thần ý chí do không chịu nổi tác động từ bên ngoài. Nó bị ngã trước những cám dỗ tầm thường. Ngã lòng*. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo (tng.). 4 (dùng trước d. trong một vài tổ hợp). Xác định dứt khoát rõ ràng không còn phải bàn cãi nữa. Bàn cho ngã lẽ. Ngã giá*."
ngã ba, d. 1. Chỗ một con đường đi ra ba ngả. 2. Chỗ ngoặt đi theo một hướng khác: Ngã ba lịch sử.
ngã giá, ấn định giá cả dứt khoát: Ngã giá cái xe ba trăm đồng.
ngã lẽ," Rõ ràng không cần phải bàn cãi nữa."
ngã lòng, Chán nản; không muốn tiếp tục một công việc đang làm dở: Chớ thấy thất bại mà ngã lòng.
ngã ngũ, Đã đi đến một kết luận dứt khoát: Việc đương bàn chưa ngã ngũ ra sao cả.
ngã ngửa," đg. 1. Ngã lưng xuống dưới. 2. Sửng sốt trước một việc bất ngờ: Tưởng con ngoan không răn bảo đến lúc nó làm xằng mới ngã ngửa ra."
ngã nước," dt. 1. Bệnh sốt rét theo cách gọi dân gian. 2. Hiện tượng mang bệnh như ghẻ lở ốm của trâu bò khi từ miền núi chuyển về đồng bằng: Trâu bị ngã nước."
ngã sấp, Ngã úp bụng và ngực.
ngã tư, Chỗ hai con đường gặp nhau như một hình chữ nhật.
ngạc," t. Có cái gì vướng trong cổ trong họng: Ngạc cổ; Ngạc họng."
ngạc nhiên," tt (H. ngạc: kinh hãi; nhiên: như thường) Lạ lùng sửng sốt: Tôi rất ngạc nhiên về sự thay đổi từ cử chỉ cho đến cách ăn nói của Huệ (NgCgHoan)."
ngách," d. Nhánh nhỏ hẹp rẽ ra từ hang động hầm hào hay sông suối. Hầm có nhiều ngách. Ngách sông."
ngạch," d. Bậc cửa bằng gạch bằng gỗ bằng đất để lắp cánh cửa vào." d. Hạng thứ do Nhà nước qui định: Ngạch thuế; Công chức chưa vào ngạch.
ngạch bậc, Nh. Ngạch trật.
ngạch trật," Cg. Ngạch bậc. Thứ bậc trong qui chế viên chức cán bộ."
ngai," dt. 1. Ghế có tựa và tay vịn để vua ngồi trong các buổi chầu. 2. Nơi để linh vị thờ tổ tiên có tay ngai như ghế vua ngồi."
ngai ngái, Hơi có vị ngang: Thuốc lào ngai ngái.
ngai rồng, Nh. Ngai vàng.
ngai vàng," Nh. Ngai ngh.1. Ngr. Ngôi vua: Cách mạng tháng Tám lật đổ ngai vàng nhà Nguyễn."
ngài," 1 dt 1. Con bướm do con tằm biến thành: Mắt phượng mày ngài (tng). 2. Lông mày đẹp: Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang (K)." " 2 đt 1. Đại từ ngôi thứ hai dùng để nói với người mà mình coi trọng: Xin cảm ơn ngài đã chiếu cố đến chúng tôi. 2. Đại từ ngôi thứ ba chỉ thần thánh: Người ta nói ngài thiêng lắm đấy." dt Từ đặt trước danh từ chỉ một tước vị: bộ trưởng; Ngài đại sứ.
ngài ngại," Hơi ngại: Trời rét ra đường thấy ngài ngại."
ngải," d. Loài cây thuộc loại nghệ lá lớn củ lớn."
ngải cứu," Loài cây thuộc họ cúc mặt dưới lá có lông trắng dùng làm thuốc."
ngãi, d. Điều làm khuôn phép cho cách xử thế: Tham vàng bỏ ngãi (tng).
ngái," d. Loài cây cùng họ với sung lá có lông cứng thường dùng để ủ mốc tương." " t. Không được êm dịu vì còn sượng hoặc chưa ủ kỹ: Thuốc mới hút còn ngái."
ngái ngái, Nh. Ngái: Thuốc lào ngái ngái.
ngái ngủ, đg. Chưa hết buồn ngủ hoặc chưa tỉnh táo hẳn sau khi vừa ngủ dậy. Giọng ngái ngủ.
ngại," đgt. 1. Cảm thấy cần phải tránh vì không muốn gánh chịu không muốn có liên luỵ: ngại đường xa ngại va chạm. 2. Cảm thấy lo lắng không yên lòng vì sợ có điều không hay xảy ra: ngại cho tương lai của con nếu lấy phải người chồng như vậy."
ngại ngại, Nh. Ngài ngại: Ngại ngại đường xa.
ngại ngần," Cg. Ngần ngại. Lo ngại và lưỡng lự không cương quyết thi hành."
ngại ngùng," đgt E sợ không dám quyết: Xa xôi em chớ ngại ngùng xa người xa tiếng nhưng lòng không xa (cd)."
ngam ngám," Gần đúng vừa sát: Số tiền ngam ngám giá cái xe đạp mới."
ngàm, d. Đầu thanh gỗ đã khoét thành khấc để đặt cho ăn khớp với đầu thanh gỗ khác.
ngám," t. Vừa khít vừa đúng: Số tiền tiêu ngám số tiền mang đi."
ngan," d. Loài chim thuộc loại vịt đầu có mào thịt đỏ."
ngan ngán, Hơi ngán: Mới ăn có một đĩa xôi đã thấy ngan ngán.
ngàn, 1 d. (vch.). Rừng. Vượt suối băng ngàn. Đốn tre đẵn gỗ trên ngàn... (cd.). 2 x. nghìn.
ngán," tt. 1. Chán lắm đến mức như không chịu nổi: ngán thịt mỡ xem mãi phim này cũng ngán ngán việc đó lắm. 2. Ngại đến mức sợ: ngán đòn trông bộ nó chẳng ngán ai cả."
ngán ngẩm, t. Nh. Ngán: Lòng ngán ngẩm buồn tênh mọi nỗi (CgO).
ngán nỗi, Từ biểu thị nỗi niềm chán nản: Ngán nỗi trượt thi.
ngạn, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Tày.
ngạn ngữ, dt (H. ngữ: lời nói) Câu nói hay của người xưa còn truyền tụng: Có nhiều câu ngạn ngữ cần nhắc lại cho tuổi trẻ.
ngang," t. 1. Nói đường hay mặt song song với mặt nước yên lặng trái với dọc: Nét ngang; Xà ngang. Ngang bằng sổ ngay. a) Nói chữ viết ngay ngắn chân phương. b) Thẳng thắn rõ ràng. 2. Bằng nhau cân nhau xứng với nhau: Ngang sức. 3. Trái với lẽ thường lẽ phải: Nói ngang quá. Ngang như cua. Ngang lắm."
ngang bướng, Nh. Bướng.
ngang dạ, Không thấy ngon miệng vì trước bữa cơm đã có ăn một ít.
ngang dọc, Nh. Dọc ngang.
ngang hàng, tt. Cùng thứ bậc trong quan hệ gia đình hoặc quan hệ xã hội.
ngang lưng," ở chỗ thắt lưng phía dưới lưng: Cúi lâu thấy mỏi ngang lưng."
ngang mặt, Đối diện với nhau; trước mặt nhau: Ngồi ngang mặt.
ngang ngang," Hơi ngang hơi chướng: Câu chuyện ngang ngang."
ngang ngạnh," Bướng bỉnh không chịu thuận theo."
ngang ngửa," tt Ngang trái không thuận chiều: Trăm điều ngang ngửa vì tôi thân sau ai chịu tội trời ấy cho (K)."
ngang ngược," Tai ác hay làm và đòi hỏi những cái trái lẽ thường."
ngang nhiên," Theo ý mình không đếm xỉa đến người khác đến lẽ phải: Ngang nhiên hái chanh hàng xóm.NGANG Phè.- Rất trái với lẽ thông thường: Lý sự ngang phè.NGANG TAi.- Trái lẽ phải nghe không xuôi: Câu nói ngang tai.NGANG TàNG.- Có những ý nghĩ và hành động bất khuất khác thường: Năm năm trời bể ngang tàng (K).NGANG TRái.- Trái lẽ thường: Ai chịu nghe lời ngang trái?NgANG VAi.- Nh. Ngang hàng: Người ngang vai với anh mình.NGáNG.- d. Thanh gỗ tre để căng ngang mặt võng."
ngang phè, Rất trái với lẽ thông thường: Lý sự ngang phè.
ngang tai," Trái lẽ phải nghe không xuôi: Câu nói ngang tai."
ngang tàng, Có những ý nghĩ và hành động bất khuất khác thường: Năm năm trời bể ngang tàng (K).
ngang trái," t. 1 Trái với đạo lí với lẽ thường. Việc làm ngang trái. Luận điệu ngang trái. 2 Éo le và gây đau khổ. Những cảnh đời ngang trái. Mối tình ngang trái."
ngáng," I. dt. Đoạn tre gỗ đặt ngang để làm vật cản chắn hoặc làm vật đỡ: gặp ngáng phải xuống xe võng trần ngáng ngà. II. đgt. Chắn ngang làm cản trở: ngáng đường đưa chân ngáng ngã."
ngành," d. 1. Cành nhỏ: Ngành cam. 2. Lĩnh vực chuyên môn: Ngành giáo dục; Ngành y tế. 3. Danh từ phân loại sinh vật chỉ những nhóm sinh vật thuộc cùng một giới và gồm nhiều lớp khác nhau: Ngành bí tử thuộc giới thực vật gồm hai lớp là đơn tử diệp và song tử diệp. 4. Chi phái trong một họ: Ngành dưới ngành trên."
ngành nghề, Nghề nghiệp chuyên môn: Lựa chọn ngành nghề.
ngành ngọn, dt Đầu đuôi và chi tiết của sự việc: Tìm hiểu ngành ngọn của sự thay đổi ấy.
ngảnh," đg. Nh. Ngoảnh. Quay về phía khác: Gọi nó nó ngảnh mặt đi."
ngảnh đi," đg. 1. Quay mặt về phía khác. 2. Không trông nom săn sóc đến nữa. X. Ngảnh lại ngh.2."
ngảnh lại," đg. 1. Quay mặt lại 2. Lại yêu thương trông nom săn sóc những người trước kia mình ghét bỏ: Cha mẹ ngảnh đi thì con dại cha mẹ ngảnh lại thì con khôn (tng)."
ngạnh, d. 1 Mũi nhọn và sắc chĩa chéo ra ngược chiều với mũi nhọn chính để làm cho vật bị mắc vào khó giãy ra. Ngạnh lưỡi câu. Chông sắt có nhiều ngạnh. 2 Gai xương cứng ở vây ngực một số loài cá. Ngạnh cá trê.
ngao," dt. Động vật thân mềm có ở vùng triều nơi đáy cát hoặc cát bùn ven sông biển Nam Hà Ninh Bình Thanh Hoá Bến Tre...; vỏ hai mảnh dày hình tam giác mặt ngoài có lớp sừng mỏng trong suốt mặt trong trắng phủ lớp xà cừ mỏng được dùng làm thực phẩm; còn gọi là nghêu."
ngao du, Đi dạo chơi: Ngao du khắp núi sông.
ngao ngán," Chán nản buồn rầu man mác: Cảnh tiêu điều ngao ngán dường bao (CgO)."
ngào, đgt Trộn hai hay nhiều chất với nước rồi bóp cho nhuyễn: Ngào bột với đường để làm bánh.
ngào ngạt, t. Có mùi thơm lan toả rộng và kích thích mạnh vào khứu giác. Khói hương ngào ngạt. Mùi thơm ngào ngạt. Ngào ngạt hương xuân.
ngáo, 1 dt. Dụng cụ bằng sắt hình móc câu thường dùng để móc hàng hoá bốc vác. 2 Nh. Ngoáo.
ngạo, đgt Khinh thường mọi người: Trẻ tuổi mà đã ngạo đời rồi.
ngạo đời, Nh. Ngạo.
ngạo mạn," Kiêu căng khinh đời khinh người trên."
ngạo nghễ," t. Tỏ ra không chút sợ sệt mà coi thường bất chấp tất cả. Tư thế ngạo nghễ hiên ngang. Mỉm cười ngạo nghễ trước cái chết. Tuyên bố một cách ngạo nghễ."
ngạo ngược," Hỗn xược ngang bướng."
ngáp," đgt. 1. Há rộng miệng và thở ra thật dài do thiếu ngủ thiếu không khí hoặc quá mệt mỏi: ngáp ngủ ngáp ngắn ngáp dài. 2. Suy kiệt hoặc đành phải bó tay: Chuyến này mà hỏng nốt thì chỉ có mà ngáp."
ngáp gió, (đph) Thất bại trong một việc làm.
ngáp ngủ, Ngáp vì buồn ngủ.
ngát, ph. Nói mùi hương thơm lắm: Hoa bưởi thơm ngát.
ngạt," tt trgt Có cảm giác khó thở hoặc không thở được: Các bạn tôi chết vì ngạt thở (Tô-hoài)."
ngạt hơi, Nh. Ngạt.
ngạt mũi, Khó thở vì tắc mũi: Ra chơi nắng bị ngạt mũi.
ngạt ngào, t. (id.). Như ngào ngạt.
ngau ngáu, Tiếng nhai vật giòn và cứng: Nhai sụn ngau ngáu.
ngay," I. tt. 1. Nh. Thẳng: đứng ngay Cây ngay không sợ chết đứng (tng.). 2. Thẳng đừ khó cử động hoặc không cử động được: ngay như khúc gỗ ngay như tượng. 3. Thật thà không gian dối: tấm lòng ngay kẻ gian người ngay. II. pht. Tiếp liền sau đó: đi ngay kẻo muộn lời ngay. III. trt. 1. Từ biểu thị ý nhấn mạnh đúng vào thời gian địa điểm xác định: nhà ngay mặt đường ngay chiều nay sẽ chuyển. 2. Từ dùng để nhấn mạnh mức độ của sự việc nêu ra: Ngay cả Tết cũng không được nghỉ Sinh viên gì mà ngay bài tập về nhà cũng không chịu làm Ngay thư nó cũng không chịu viết Nó tệ với ngay cả bố nó."
ngay cả, trgt Không trừ ai: Ngay cả những cụ già cũng đến họp.
ngay đơ, Nh. Ngay mặt.
ngay lành, Thẳng thắn và hiền hòa.
ngay lập tức," Cg. Ngay tức khắc. Nh. Ngay ngh. 1: Bảo hắn làm gì hắn cũng làm ngay lập tức; Đọc xong thư anh tôi trả lời ngay lập tức."
ngay lưng," Cg. Ngay xương. Làm biếng không chịu lao động: Nghèo túng vì ngay lưng."
ngay mặt," Cg. Ngay đơ ngay râu. Đờ mặt ra không cãi vào đâu được: Trước sự thật hiển nhiên ngay mặt không dám chối một câu."
ngay ngáy," Lo lắng không được yên tâm: Chưa làm xong nhiệm vụ cứ ngay ngáy trong lòng."
ngay ngắn," ph. 1. Nh. Ngay ngh. 1: Kê cái bàn cho ngay ngắn; Bức ảnh còn lệch treo lại cho ngay ngắn. 2.Nh. Ngay ngh.2: Khi chào cờ phải đứng ngay ngắn."
ngay râu, Nh. Ngay mặt (thtục): Ngay râu không cãi vào đâu được.
ngay thảo, Thành thực và có lòng tốt đối với người khác: Ăn ở ngay thảo với bà con.
ngay thẳng," t. Chân thật và theo đúng lẽ phải không gian dối không thiên vị. Tính tình ngay thẳng. Người ngay thẳng ai cũng tin."
ngay thật," tt. Thật thà chất phác: sống ngay thật."
ngay tức khắc," Nh. Ngay ngh.1: Người bị nạn được đưa ngay tức khắc vào bệnh viện."
ngay xương, Nh. Ngay lưng.
ngày, dt 1. Khoảng thời gian Quả đất tự xoay xung quanh nó đúng một vòng: Một năm dương lịch có 365 ngày. 2. Khoảng thời gian từ khi Mặt trời mọc đến khi Mặt trời lặn: Ngày làm đêm nghỉ. 3. Thời gian 24 giờ: Mời anh ra chơi với tôi vài ngày. 4. Thời gian ghi một kỉ niệm: Những ngày chiến thắng; Ngày quốc tế lao động. 5. Như Thời: Ngày em còn bé; Ngày ấy; Ngày xưa.
ngày càng, Mỗi ngày một tăng thêm: Đời sống ngày càng tươi đẹp.
ngày công, d. Ngày làm việc được tính làm đơn vị trả công căn cứ vào kết quả lao động.
ngày dưng," d. Ngày bình thường không có gì đặc biệt trái với ngày lễ ngày tết mồng một (âm lịch) hôm rằm."
ngày giỗ," dt Kỉ niệm ngày từ trần của một người thân: Ngày giỗ mẹ anh em sum họp; Con cháu được ngày giỗ ông (tng)."
ngày giờ, Thời gian: Không có ngày giờ đi thăm bạn.NGàY KiA.- Ngày đến sau ngày mai.
ngày kia, Ngày đến sau ngày mai.
ngày kìa, Ngày đến sau ngày kia.
ngày lễ, dt Ngày nghỉ do chính quyền qui định để kỉ niệm một sự kiện gì: Ngày lễ quốc khánh.
ngày mai, d. Ngày liền ngày hôm nay; thường dùng để chỉ những ngày sẽ tới (nói khái quát); tương lai. Xây đắp cho ngày mai.
ngày mặt trời, (thiên). Khoảng thời gian giữa hai lần liền Mặt trời tới một kinh tuyến nào đó trên Trái đất.
ngày mùa," dt. Thời kì gặt hái thu hoạch mùa màng: ngày mùa bận rộn."
ngày n, Ngày dự định cho việc xuất quân hoặc tấn công.
ngày nay, trgt Thời kì hiện tại: Ngày nay nước ta có quan hệ với rất nhiều nước trên thế giới.
ngày ngày," p. (kng.). Ngày này sang ngày khác ngày nào cũng thế (nói về hành động lặp đi lặp lại theo thời gian). Ngày ngày cắp sách tới trường."
ngày rày," Thời kỳ cùng tháng cùng ngày với dạo này nhưng thuộc một năm khác trước hoặc sau: Ngày rày năm ngoái tôi đang ốm; Chắc chắn mình sẽ ở Trung Quốc ngày rày sang năm."
ngày rằm, Ngày 15 mỗi tháng âm lịch.
ngày sau, Thời kỳ tương lai khá xa: Không chịu học ngày sau làm gì?
ngày sinh, dt. Ngày ra đời của một người: kỉ niệm 80 năm ngày sinh của ông nội.
ngày tết," Cg. Ngày tư ngày tết. Ngày đầu năm dương lịch hay âm lịch mọi người nghỉ việc để ăn tết."
ngày tháng, trgt Thời gian trôi qua: Cầm đường ngày tháng thong dong (NĐM).
ngày thường," Ngày không phải ngày tết ngày nghỉ: Ngày thường ai cũng đi làm đi học."
ngày tốt," Ngày âm lịch được coi là thuận lợi cho việc cưới xin hay xây dựng theo mê tín."
ngày trước," Trước kia thời gian đã qua: Ngày trước nông dân chưa có ruộng đất."
ngày vũ trụ, (thiên) d. Khoảng thời gian Quả đất quay trọn một vòng quanh trục của nó đối với những ngôi sao cố định (23 giờ 56 phút).
ngày xanh, Tuổi thanh niên: Ngày xanh mòn mỏi má hồng phôi pha (K).
ngày xấu," Ngày âm lịch bị coi là bất lợi cho việc cưới xin hay xây dựng theo mê tín."
ngày xưa," Cg. Ngày xửa ngày xưa. Thời kỳ quá khứ đã xa lắm: Ngày xưa nhân dân bị thực dân và phong kiếm bóc lột.NGàY XửA NGàY XưA.- Nh. Ngày xưa."
ngày xửa ngày xưa, Nh. Ngày xưa.
ngáy, đg. Thở ra thành tiếng trong khi ngủ. Ngáy khò khò. Ngáy như sấm.
ngắc, đg. dừng lại vì vướng mắc: đang học bài sao ngắc lại thế?
ngắc nga ngắc ngứ, Nh. Ngắc ngứ.
ngắc ngoải," Còn sống thoi thóp chưa chết hẳn."
ngắc ngứ," Cg. Ngắc nga ngắc ngứ. Không trôi chảy khi nói khi đọc: Đọc bài ngắc ngứ; Nói năng ngắc ngứ."
ngăm, đg. Hăm dọa: Ngăm trẻ.
ngăm ngăm, ph. 1. Nói nước da hơi đen. 2. Nói bụng hơi đau.
ngắm, đgt. 1. Nhìn kĩ với sự thích thú: ngắm cảnh đồng quê ngắm ảnh con. 2. Nhìn kĩ theo hướng nhất định để xác định cho đúng mục tiêu: ngắm bắn.
ngắm nghía, Ngắm đi ngắm lại: Ngắm nghía bộ quần áo mới.
ngắm vuốt," Soi gương để trang điểm quá tỉ mỉ cẩn thận."
ngăn, 1 dt Phần chia ra thành từng ô của một đồ đạc: Ngăn tủ; Ngăn giá sách. " 2 đgt 1. Chia ra thành từng ô từng khoảng: Ngăn gian phòng làm hai. 2. Chặn lại; Cản lại: Ngăn nước lũ; Nào ai cấm chợ ngăn sông (cd)."
ngăn cách," Chia ra không cho thông với nhau: Bức tường ngăn cách hai cái vườn."
ngăn cản," Cg. Ngăn đón ngăn rào. Gây trở ngại: Ngăn cản công việc; Ngăn cản bước tiến."
ngăn cấm," đg. Cấm không cho phép làm việc gì đó (nói khái quát). Ngăn cấm trẻ con hút thuốc lá."
ngăn chặn," Bắt dừng lại đứng lại không cho hoạt động: Ngăn chặn bọn đầu cơ buôn vải."
ngăn đón, Nh. Ngăn cản.
ngăn kéo," Cg. Ngăn rút ô kéo ô rút. Ô ở bàn hoặc ở tủ có thể kéo ra đẩy vào dùng để đựng đồ vặt."
ngăn kéo hơi, Bộ phận của máy hơi nước có mục đích phân phối hơi từ nồi súp-de vào xy-lanh hay từ xy-lanh cho thoát ra buồng ngưng hơi.
ngăn nắp," tt. (Sắp xếp) gọn gàng đâu ra đấy: nhà cửa ngăn nắp sạch sẽ sắp xếp ngăn nắp gọn gàng."
ngăn ngắn, Hơi ngắn.
ngăn ngừa, Phòng trước để cản lại một việc xấu: Ngăn ngừa đế quốc gây chiến.
ngăn rào, Nh. Ngăn cản.
ngăn rút, Nh. Ngăn kéo.
ngăn trở," Làm khó dễ cho công việc của người khác cản sự tiến hành một công việc."
ngằn ngặt, Nói trẻ con khóc hét lên rồi lặng đi một lúc lâu: Thằng bé đói sữa khóc ngằn ngặt.
ngắn," tt Có chiều dài rất hạn chế trong không gian hay trong thời gian: Đừng chê lươn ngắn mà tham chạch dài (tng); Ngày vui ngắn chẳng đầy gang (K); Sông sâu sào ngắn khôn dò (cd)."
ngắn hủn, Rất ngắn.
ngắn ngủi, Nh. Ngắn: Ngày vui ngắn ngủi.
ngắn ngủn," Ngắn quá như bị cắt cụt: áo ngắn ngủn giơ cả bụng."
ngẳng," t. Dài và thót lại thắt lại ở giữa: Cái lọ ngẳng cổ."
ngẳng nghiu, Gầy và cao; mảnh khảnh và yếu ớt: Thằng bé ngẳng nghiu; Cây cối ngẳng nghiu.
ngẵng, t. Thắt hẹp lại: Đến đoạn ấy đường ngẵng xe không qua được.
ngắt," 1 đg. 1 Dùng đầu ngón tay bấm cành hoa lá cho lìa ra đứt ra. Ngắt một bông hoa. Ngắt bỏ lá sâu. Ngắt ngọn. 2 Làm cho bị đứt quãng mất liên tục. Ngắt lời. Ngắt mạch điện." " 2 p. (dùng phụ sau t. trong một số tổ hợp). Đến mức độ cao và thuần một màu một vị hay một tính chất thường gợi cảm giác không ưa thích. Xanh ngắt*. Tái ngắt*. Măng đắng ngắt. Vắng ngắt*. Nguội ngắt*. Chán ngắt*. // Láy: ngăn ngắt (ý mức độ nhiều)."
ngắt điện, Bộ phận để cắt hay nối mạch điện.
ngắt lời," Cắt lời nói chen vào khiến người ta không nói tiếp được."
ngắt ngọn, Lấy tiền hay đòi tiền của con bạc vừa mới được một vài ván.
ngặt," t. Chặt quá ráo riết quá: Lệnh ngặt; Kỷ luật ngặt."
ngặt nghèo," tt. 1. Quá ngặt làm cản trở khó khăn gây cảm giác khó chịu: kiểm soát ngặt nghèo. 2. Khó khăn có thể dẫn đến nguy hiểm khó mà vượt được: ca mổ ngặt nghèo ở trong hoàn cảnh ngặt nghèo giữa cái sống và cái chết."
ngặt nghẽo, Cg. Ngặt nghẹo. Nói cười đến nỗi ngả nghiêng cả người.
ngặt nghẹo, Nh. Ngặt nghẽo.
ngặt ngòi, Nh. Ngặt nghèo.
ngặt ngõng, Chặt chẽ quá: Thái độ ngặt ngõng.
ngặt vì," Vì một lý do bó buộc: Ngặt vì thiếu thì giờ không đến dự buổi họp được."
ngấc, đg. Ngửng đầu lên.
ngấc đầu, Trỗi dậy.
ngâm, 1 đgt Đọc một bài thơ với giọng kéo dài: Ngâm một câu thơ vỗ bụng cười (NgCgTrứ). " 2 đgt 1. Dìm lâu trong một chất lỏng: Sớm ngày đem lúa ra ngâm bao giờ mọc mầm ta sẽ vớt ra (cd). 2. Để lâu không làm đến hoặc không xét đến: Vì tính quan liêu nên công việc ngâm mãi không giải quyết." tt Nói vật gì đã dìm lâu trong nước: Tre ; Nỡ nào để hồng ngâm chuột vọc (BNT).
ngâm nga," đg. Ngâm để tự thưởng thức để thoả mãn ý thích (nói khái quát). Ngâm nga cho đỡ buồn."
ngâm ngợi," Nh. Ngâm vịnh: Khi ngâm ngợi nguyệt khi cười cợt hoa (K)."
ngâm tôm," 1. đg. Nh. Ngâm ngh.2 (thtục): Công việc cứ ngâm tôm mãi bao giờ xong? 2. d. Hình phạt của thực dân trói người lại như con tôm rồi ngâm xuống nước."
ngâm vịnh," Cg. Ngâm ngợi. Ngâm thơ ứng khẩu để tả cảnh hoặc ca ngợi một phong cảnh biểu lộ một tâm trạng."
ngầm," I. tt. 1. Kín không lộ ra do ở sâu bên trong bên dưới: hầm ngầm tàu ngầm. 2. Kín đáo không cho người khác biết: Hai người ngầm báo cho nhau nghịch ngầm. II. dt. Đoạn đường giao thông đi sâu dưới: xe đi qua ngầm."
ngầm ngấm, Cg. Ngấm ngầm. Thầm kín: Đau ngầm ngấm; Mưu toan ngầm ngấm.
ngầm ngập, Mất tăm tích từ lâu: Đi ngầm ngập mấy năm không về.
ngẫm, đgt Suy nghĩ sâu xa: Chống tay ngồi ngẫm sự đời (CgO); Trông người lại ngẫm đến ta (K).
ngẫm nghĩ, Nh. Ngẫm: Ngẫm nghĩ mãi rồi mới nói ra.
ngấm," đg. 1 Đã thấm hoàn toàn một chất lỏng nào đó do đã được ngâm lâu hoặc đã chịu đầy đủ tác dụng của nó (có thể tan một phần trong đó). Vải đã ngấm nước. Ngâm rượu chưa ngấm. Chè pha đã ngấm. 2 Đã dần dần chịu một tác dụng nào đó đến mức thấy rõ. Ngấm thuốc người khoẻ ra. Giờ mới ngấm mệt. Ngấm đòn (kng.)."
ngấm ngầm, Nh. Ngầm ngấm: Đau ngấm ngầm mấy hôm.
ngấm ngoảy, Tỏ ý không bằng lòng bằng điệu bộ khó chịu.
ngấm nguýt, Luôn luôn lườm người ta vì giận dỗi hoặc vì ghen ghét.
ngậm, đgt. 1 Mím môi lại để giữ cho miệng ở trạng thái khép kín; trái với há: ngậm chặt miệng. 2. Giữ ở miệng hoặc trong miệng: ngậm thuốc Mồm ngậm kẹo. 3. Nén chịu đựng: ngậm oan ngậm đắng ra về.
ngậm cười, Vui trong lòng.
ngậm ngùi, đgt Cảm thấy buồn rầu đau xót: Nghĩ thân mà lại ngậm ngùi cho thân (K); Phận bạc ngậm ngùi người chín suối (ChMTrinh).
ngậm nước, (hóa)Nói những tinh thể của những chất mà phân tử có chứa một số phân tử nước nhất định.
ngậm tăm, Nín lặng không được nói: Du kích ngậm tăm đi qua vị trí địch.
ngân, 1 d. (cũ; chỉ dùng trong một số tổ hợp). Tiền do cơ quan nghiệp vụ thu vào hay phát ra. Người phát ngân. Giấy chuyển ngân. Thu ngân. 2 đg. (Âm thanh) kéo dài và vang xa. Tiếng chuông ngân. Tiếng hát ngân xa.
ngân bản vị, X. Bản vị.
ngân hà," dt. Dải màu trắng ở trên bầu trời do các ngôi sao li ti hợp thành trông như một dòng sông trắng (vào đêm trời quang)."
ngân hàng," dt (cn. Nhà băng) Cơ quan phụ trách việc trao đổi tiền tệ cho nhân dân vay tiền gửi tiền tiết kiệm phát hành giấy bạc làm môi giới trong công thương nghiệp nhằm đẩy mạnh việc phát triển kinh tế: Hiện nay nhiều nước cũng đã đặt ngân hàng ở nước ta."
ngân khoản, d. Khoản tiền ghi trong ngân sách để chi dùng cho một công việc nhất định.
ngân khố," d. 1. Kho chứa tiền của Nhà nước. 2. Cơ quan trông nom quản lý tiền bạc của một nước."
ngân nga, Kéo dài tiếng rung khi hát hay ngâm thơ.
ngân phiếu, dt. Phiếu ghi số tiền được chi thay cho tiền mặt (dùng làm cơ sở để nhận tiền).
ngân quỹ," Toàn thể tiền thu và chi của một tổ chức một đoàn thể."
ngân sách," d. Tổng số nói chung tiền thu và chi trong một thời gian nhất định của nhà nước của xí nghiệp hoặc của một cá nhân. Dự án ngân sách. Quyết toán ngân sách."
ngân tiền, Đồng tiền bạc dùng làm huy chương của triều đình Huế tặng những kẻ có công với chế độ phong kiến và chế độ thực dân.
ngần," d. 1. Chừng mực: Ăn tiêu có ngần. 2. Một số một lượng: Đọc ngần này trang sách; Cho ngần ấy muối."
ngần nào, bao nhiêu: pha ngần nào đường thì nước mới ngọt?
ngần ngại," đgt. Đắn đo do dự không dứt khoát: muốn nhưng còn ngần ngại nhận ngay không một chút ngần ngại."
ngần ngừ," đgt Lưỡng lự chưa quyết định: Ông cụ thấy con còn ngần ngừ thì lộ ra vẻ không bằng lòng (NgCgHoan)."
ngẩn," t. Cg. Ngẩn mặt ngẩn người ngẩn tò te. Đờ đẫn thừ người ra như mất tinh thần: Đánh mất tiền ngồi ngẩn ra. Ngẩn tò te. Nh. Ngẩn (thtục)."
ngẩn mặt, Nh. Ngẩn: Bị mắng ngồi ngẩn mặt ra.
ngẩn ngơ," t. Ở trạng thái như không còn chú ý gì đến xung quanh vì tâm trí đang để ở đâu đâu. Tiếc ngẩn ngơ. Nhớ ai ra ngẩn vào ngơ... (cd.)."
ngẩn người," Nh. Ngẩn: Mất hết tiền tiếc ngẩn người."
ngấn," d. 1. Vết còn lại thành đường nét: Ngấn chè trong chén; Nước lụt rút đi còn để lại ngấn trên tường. 2. Vết gập trên da người béo: Bụ sữa có ngấn ở cổ tay."
ngẩng, đg. Nh. Ngửng: Ngẩng đầu.
ngấp nghé," đg. 1. Dòm ngó một cách thèm muốn: Cô gái xinh nhiều người ngấp nghé. 2. Muốn chiếm đoạt: Bọn đế quốc ngấp nghé những mỏ dầu ở Trung Đông."
ngập," đgt. 1. (Nước chất lỏng) tràn và phủ kín bề mặt: Nước lũ làm ngập nhà cửa chan canh ngập bát cơm Nước sông lên làm ngập hết đường sá. 2. Nằm ở dưới sâu bị phủ lấp kín: Lưỡi cuốc cắm ngập xuống đất ngập trong công văn giấy tờ. 3. Phủ che lấp hết cả do quá nhiều và trải khắp: lúa tốt ngập đồng."
ngập đầu, Nhiều quá: Công việc ngập đầu.
ngập lụt, Nh. Ngập. ngh.1: Mưa nhiều đồng lúa ngập lụt.
ngập mắt, Nhiều và bừa bộn: Rác rưởi ngập mắt.
ngập ngà ngập ngừng, Nh. Ngập ngừng.
ngập ngụa," Nh. Ngập ngh. 2."
ngập ngừng," đgt 1. Chưa dám thổ lộ tâm tình: Làm chi cho dạ ngập ngừng đã có cà cuống thì đừng hạt tiêu (cd). 2. Rụt rè: Ngập ngừng nàng mới giãi lời trước sau (K); Ngập ngừng sinh mới rén chiềng (HT)." " trgt Như Ngấp ngứng Nói đọc không được thông: Chưa thuộc bài nên đọc ngập ngứng."
ngất, ph. 1. Nói cao lắm: Núi cao ngất. 2. Rất sang (thtục): Diện ngất. " (y) d. Tình trạng người ngã lăn ra không biết gì vì các mạch máu trong óc thiếu máu."
ngất nga ngất nghểu, Nh. Ngất nghểu.
ngất nga ngất ngưởng, Nh. Ngất ngưởng.
ngất nghểu, Cg. Ngất nga ngất nghểu. Cao và không vững: Ngồi ngất nghểu ở ngọn cây.
ngất ngưởng," t. 1 Ở thế không vững lắc lư nghiêng ngả như chực ngã. Say rượu đi ngất ngưởng. 2 Như ngất nghểu. // Láy: ngất nga ngất ngưởng (ý mức độ nhiều)."
ngất trời, Nói cao lắm: Núi cao ngất trời.
ngâu," d. Loài cây cùng họ với xoan lá nhỏ hoa lấm tấm từng chùm có hương thơm thường dùng để ướp chè: Chè hoa ngâu." " t. Thuộc về tháng Bảy âm lịch khi trời hay có mưa rào bão lụt: Tiết ngâu; Mưa ngâu."
ngâu ngấu, Tiếng răng nhai một vật giòn: Nhai sụn ngâu ngấu.
ngầu," ph. Cg. Ngầu ngầu. Nói đục nhiều có nhiều vẩn: Nước sông đục ngầu."
ngầu ngầu, Nh. Ngầu: Nước đục ngầu ngầu.
ngẫu, l. d. Hứng thú (thtục): Túi rỗng mà đi chơi thì có ngẫu gì. 2. ph. Vô công rồi nghề: Chơi ngẫu. ph. Cg. Ngẫu nhiên. Tình cờ: Ngẫu mà gặp chứ có hẹn đâu.
ngẫu đề," Từ chung chỉ các động vật có guốc số ngón chân chẵn như bò lợn..."
ngẫu hôn, Chế độ hôn nhân cứ một người đàn ông lấy một người đàn bà trong xã hội nguyên thủy.
ngẫu hứng, dt. Cảm hứng tự nhiên bột phát: ngẫu hứng làm thơ.
ngẫu lực," (cơ) Hệ hai lực song song bằng nhau và ngược chiều đặt ở hai điểm khác nhau trên một vật."
ngẫu nhĩ, Nh. Ngẫu nhiên: Sinh rằng ngẫu nhĩ gặp nhau (K).
ngẫu nhiên, trgt (H. ngẫu: tình cờ; nhiên: như thường) Tình cờ mà có; Không hẹn mà có; Không dự đoán trước: Việc đó xảy ra ngẫu nhiên.
ngấu," ph. Cg. Ngấu nghiến. Nói ăn vội vàng sấn sổ: Ăn ngấu cả đĩa xôi." " t. Nói mắm đã ngấm muối và nhuyễn ra: Mắm tép đã ngấu ăn được rồi."
ngấu nghiến, Nh. Ngấu: Ăn ngấu nghiến cả đĩa xôi.
ngậu," ph. Cg. Ngậu xị. Rối lên rầm lên (thtục): Mất tiền gắt ngậu cả nhà."
ngậu xị, Nh. Ngậu (thtục).
ngây," t. Đờ đẫn thừ mặt: Lạ cho mặt sắt cũng ngây vì tình (K)."
ngây dại," t. Ngây ngô dại dột không biết gì. Khuôn mặt ngây dại. Giả ngây giả dại."
ngây ngất," tt. 1. Cảm thấy hơi choáng váng khó chịu: ngây ngất vì cảm nắng Mới ốm dậy người vẫn còn ngây ngất. 2. Quá say mê đến mức như mất cả vẻ tỉnh táo tinh nhanh: sung sướng ngây ngất hương thơm ngây ngất."
ngây ngấy," Hơi sốt: Bị lạnh thấy người ngây ngấy."
ngây ngô," Khờ dại thiếu trí khôn ít tinh nhanh: Sống quanh quẩn trong gia đình thành ra ngây ngô."
ngây thơ," tt 1. Còn trẻ dại: Uốn cây từ thuở còn non dạy con từ thuở con còn ngây thơ (cd). 2. Mộc mạc tự nhiên có tính tình trong trắng: Thương em chút phận ngây thơ lầm than đã trải nắng mưa đã từng (cd)."
ngầy," đg. Quấy rầy làm phiền nhiễu: Bực mình vì ông bạn cứ đến ngầy."
ngầy ngà," Trách một cách ỷ eo dai dẳng: Chót làm bẩn quyển sách bị ông ta ngầy ngà mãi."
ngấy," t. 1. Chán vì nhiều mỡ sợ mỡ: Ngấy thịt mỡ. 2. Chán ghét vì đã quá quen: Xem hát mãi ngấy lắm rồi. Ngấy đến mang tai. Chán đến cực độ: Suốt một tuần ăn thịt mỡ ngấy đến mang tai."
ngấy sốt, Cảm thấy hơi sốt.
ngậy," ph. Nói món ăn béo vừa bùi vừa thơm: Canh dưa nấu với lạc và thịt mỡ béo ngậy."
nghe," I đg. 1 Cảm nhận nhận biết bằng cơ quan thính giác. Nghe có tiếng gõ cửa. Không nghe thấy gì cả. Nghe nói rằng... Điều tai nghe mắt thấy. 2 (id.). Dùng tai chú ý để có thể nghe. Lắng nghe. Nghe giảng. Nghe hoà nhạc. 3 Cho là đúng và làm theo lời. Nghe lời. Bảo không nghe. 4 (kng.). Nghe có thể đồng ý có thể chấp nhận được. Anh nói thế khó nghe lắm. Bài báo viết nghe được. 5 Có cảm giác thấy. Nghe trong người dễ chịu. Mồ hôi thấm vào miệng nghe mằn mặn. Nghe có mùi thối." II tr. (ph.). Nhé. Em nhớ ! Đi mạnh giỏi nghe con!
nghe đâu," ph. Cg. Nghe như. Hình như có lẽ: Nghe đâu luật đã được ban hành rồi."
nghe đồn, Cg. Nghe nói. nghe thấy nhiều người nói về một việc gì: nghe đồn anh sắp đi xa phải không?
nghe được," Hay tốt có lý ở mức vừa phải: Bài thơ nghe được; Lập luận như thế nghe được."
nghe hơi, Cg. Nghe tăm. Nghe sơ sơ qua người khác nói: Nghe hơi thì không thể đích xác được. Nghe hơi nồi chõ. Nh. Nghe hơi (thtục).
nghe lỏm, Nghe được những điều người ta không định nói với mình.
nghe lời, Làm theo lời khuyên bảo của người trên: Con phải nghe lời cha mẹ.
nghe mang máng, Cg. Nghe phong thanh. Nghe được một cách không chính xác lắm.
nghe ngóng," Nghe với ý mong mỏi theo dõi: Nghe ngóng kết quả của hội nghị."
nghe như, Nh. Nghe đâu.
nghe nói, Nh. Nghe đồn.
nghe phong thanh, Nh. Nghe mang máng.
nghe ra, Hiểu rõ: Tôi trình bày rành mạch như thế nên hắn đã nghe ra.
nghe sách, Nghe thầy đồ giảng nghĩa sách.
nghe tăm, Nh. Nghe hơi.
nghe trộm, Nghe một cách lén lút những điều người ta muốn giấu mình.
nghè, d. 1. Người đậu tiến sĩ thời phong kiến: Chưa đỗ ông nghè đã đe hàng tổng (tng). 2. Thừa phái trong các bộ của triều đình Huế. Miếu thờ thần.
nghé, d. Trâu con. " đg. 1. Nghiêng mắt mà nhìn: Khách đà lên ngựa người còn nghé theo (K). 2. Nhìn qua: Nghé xem mấy đứa trẻ đang làm gì."
nghé mắt, Nhìn qua: Tường đông nghé mắt ngày ngày thường trông ( K).
nghé nghẹ, Cg. Nghé ngọ.1. Tiếng nghé hay trâu kêu. 2. Từ dùng để gọi nghé.
nghé ngọ, Nh. Nghé nghẹ.
nghẽn," t. Nói đường tắt không đi lại được: Đường xe lửa nghẽn vì lụt; Ô-tô chết giữa cầu nên cầu nghẽn."
nghén, t. Mới có thai: Nghén hai tháng rồi.
nghẹn, đgt 1. Bị tắc ở cuống họng: Vì có bệnh nên ăn hay bị nghẹn. 2. Nói cây không lớn lên được: Lúa nghẹn vì hạn hán.
nghẹn lời," Cảm động nói không ra lời như bị vướng trong cổ họng."
nghẹn ngào, Cảm động quá không nói được lên lời.
nghèo," t. 1 Ở tình trạng không có hoặc có rất ít những gì thuộc yêu cầu tối thiểu của đời sống vật chất; trái với giàu. Con nhà nghèo. Một nước nghèo. 2 Có rất ít những gì được coi là tối thiểu cần thiết. Đất xấu nghèo đạm. Bài văn nghèo về ý."
nghèo đói, Nghèo đến mức thiếu ăn.
nghèo hèn," tt Nghèo mà ở địa vị thấp trong xã hội: Nghèo hèn ai chớ phàn nàn làm chi (Tản-đà)."
nghèo khó, Nh. Nghèo khổ.
nghèo khổ," Cg. Nghèo khó nghèo túng. Túng thiếu lắm."
nghèo nàn," Nghèo lắm thiếu thốn quá: Cảnh nghèo nàn tạm bợ.NGhèO NGặT.- t. 1. Túng thiếu khó khăn: Đời sống nghèo ngặt. 2. Gay go: Tình thế nghèo ngặt.NGhèO TúNG.- Nh. Nghèo khổ."
nghèo ngặt," t. 1. Túng thiếu khó khăn: Đời sống nghèo ngặt. 2. Gay go: Tình thế nghèo ngặt."
nghèo túng, t. Nghèo và ở trong cảnh luôn luôn túng thiếu (nói khái quát).
nghẻo, t. Chết (thtục): Con chó đã nghẻo rồi.
nghẽo, d. Ngựa tồi.
nghẹo, t. X. Ngoẹo.
nghẹt," t. Bị bó chặt quá sít quá bị vướng: Cổ áo chật nghẹt cổ; Cửa nghẹt không đóng được."
nghẹt họng," Từ dùng để mắng người đần độn nói không nên lời."
nghẹt mũi, tt Tắc mũi: Bị cảm nên nghẹt mũi.
nghẹt thở," t. 1. Thấy khó thở vì bị nghẹt bị bó chặt quá: áo chật nghẹt thở. 2. Gây ra một tình trạng gò bó thiếu thoải mái: Không khí nghẹt thở."
nghê," d. Sư tử con thường tạc hình ở trên các cột trụ hay trên nắp đỉnh đồng (cũ)."
nghê thường, d. Xiêm có nhiều màu sắc như sắc cầu vồng (cũ): Vũ y thấp thoáng nghê thường thướt tha (Bích câu kỳ ngộ). Nhạc nghê thường. Một điệu ca vũ xưa.
nghề," I. d. 1. Cg. Nghề nghiệp nghệ nghiệp. Công việc hằng ngày làm để sinh nhai: Nghề thợ tiện. 2. Tài hoa về một môn gì: Nghề chơi cũng lắm công phu; Pha nghề thi hoạ đủ mùi ca ngâm (K). II. t. Thông thạo (thtục): Anh ấy bắn chim nghề lắm.NGhề.- d. Khỉ: Hình dung xấu như con nghề.NGhề NGhiệP.- Cg. Nghệ nghiệp. Nghề làm để mưu sống: Mỗi người phải có một nghề nghiệp.Nghề NGỗNG.- Nghề dùng với ý xấư: Lông bông chẳng có nghề ngỗng gì."
nghề nghiệp, Cg. Nghệ nghiệp. Nghề làm để mưu sống: Mỗi người phải có một nghề nghiệp.
nghề nghiệp, Nh. Nghề nghiệp.
nghề ngỗng," Nghề dùng với ý xấư: Lông bông chẳng có nghề ngỗng gì."
nghể," d. Từ chung chỉ một số cây nhỏ thường mọc ở ruộng nước thân có đốt lá dài và thường có mùi hăng."
nghể răm," Loài nghể lá thường dùng để tắm ghẻ."
nghệ," d. Cây trồng cùng họ với gừng củ có thịt màu vàng dùng để nhuộm hay làm gia vị. Vàng như nghệ."
nghệ nhân, dt. Người có tài trong một ngành nghệ thuật như biểu diễn nghệ thuật hoặc làm thủ công mĩ nghệ: nghệ nhân cải lương.
nghệ sĩ, dt (H. sĩ: người có học vấn) Người có tài về một nghệ thuật đòi hỏi óc sáng tạo: Người nghệ sĩ là người có tâm hồn nhạy cảm (PhVĐồng).
nghệ thuật," d. 1 Hình thái ý thức xã hội đặc biệt dùng hình tượng sinh động cụ thể và gợi cảm để phản ánh hiện thực và truyền đạt tư tưởng tình cảm. Nghệ thuật tạo hình. Xây dựng hình tượng nghệ thuật trong tác phẩm văn học. 2 Phương pháp phương thức giàu tính sáng tạo. Nghệ thuật lãnh đạo."
nghếch, Cg. Nghếch mắt. 1. Nhìn ngơ ngác: Đứng nghếch ở đầu phố. 2. Đưa mắt nhìn lên trên: Nghếch chùm hồng bì trên cây.
nghếch mắt," Nh. Nghếch ngh. 2: Nghếch mắt nhìn chiếc máy bay."
nghếch ngác," Ngơ ngẩn lờ khờ: Vẻ mặt nghếch ngác."
nghệch, t. Nói vẻ mặt khờ dại: Trông mặt nghệch quá.
nghệch ngạc, Nh. Nghệch.
nghển, đgt. Vươn cao cổ lên: nghển cổ lên mà trông.
nghển cổ, Nh. Nghển.
nghênh," đg. Nhìn ngang nhìn ngửa: Nghênh trời nghênh đất."
nghênh chiến, đgt (H. nghênh: đón; chiến: đánh nhau) Đón địch đến để đánh: Máy bay của ta vút lên nghênh chiến; Truyền hịch cho tướng sĩ nghênh chiến (NgHTưởng).
nghênh địch, Đón địch để đánh.
nghênh hôn, Lễ đón dâu trong xã hội cũ.
nghênh ngang," t ph. 1. Vênh vang không kiêng nể gì: Điệu bộ nghênh ngang. 2. Có thể gây trở ngại cho giao thông: Xe đi nghênh ngang giữa đường."
nghênh tân, đgt (H. tân: khách) Tiếp khách: Trong buổi lễ long trọng đã có một ban nghênh tân.
nghênh tiếp, Đón và tiếp đãi.
nghênh tống, Đón và đưa.
nghênh xuân, Đón xuân: Thức đến giao thừa để nghênh xuân.
nghểnh, đg. Nói vươn cổ cao: Thấp quá phải nghểnh lên mới nhìn được.
nghễnh ngãng, Hơi điếc: Sau trận ốm đâm ra nghễnh ngãng.
nghêu, đg. X. Nghêu ngao.
nghêu ngao," Cg. Nghêu. Hát đọc... một vài câu vớ vẩn để vui chơi một mình: Nghêu ngao một vài câu Kiều cho đỡ buồn."
nghễu, ph. Nói khổ người rất cao và gầy: Mảnh khảnh cao nghễu.
nghễu nghện, Nói dáng ngồi ngất nghểu ở chỗ cao: Nghễu nghện ngồi trên mình ngựa.
nghi," đg. Nghĩ có thể là người nào đó là đã xảy ra việc nào đó thường là không tốt nhưng không có đủ cơ sở để khẳng định. Nghi có kẻ đã lấy cắp. Hết nghi người này đến nghi người khác. Nghi oan. Tôi nghi là anh ta đã biết rồi."
nghi án, Vụ án chưa rõ thực hư ra sao.
nghi binh, l. d. Toán quân huy động để lừa quân địch. 2. đg. Lừa đối phương bằng mưu kế để đánh lạc hướng.
nghi hoặc, Ngờ vực không hiểu ra sao.
nghi kỵ, Ngờ vực.
nghi lễ, X. Lễ nghi.
nghi môn," Diềm thêu treo trước bàn thờ."
nghi ngại," Đắn đo còn cân nhắc vì chưa biết rõ ra sao."
nghi ngờ, Nh. Nghi.
nghi ngút, Nói khói bốc lên cuồn cuộn: Khói hương nghi ngút.
nghi thức, dt. Hình thức để giao tiếp hoặc tổ chức buổi lễ đã có quy ước sẵn: nghi thức Đội nghi thức của lời nói.
nghi tiết, Cách thức nhất định trong một cuộc lễ: Nghi tiết tế thần.
nghi vấn, tt (H. nghi: ngờ vực; vấn: hỏi) Còn đáng ngờ chưa tin được: Giải quyết một điều nghi vấn theo cách võ đoán (DgQgHàm) .
nghi vệ, Oai nghiêm và đúng nghi thức.
nghì, d. Tình nghĩa thủy chung: Ăn ở có nhân có nghì.
nghỉ," 1 d. (ph.) Nó hắn." " 2 đg. 1 Tạm ngừng công việc hoặc một hoạt động nào đó. Nghỉ một tí cho đỡ mệt. Làm việc ngày đêm không nghỉ. Nghỉ tay*. Nghỉ đẻ (nghỉ theo quy định trong thời gian sinh đẻ đối với người làm việc ăn lương). Máy chạy lâu cần cho nghỉ. 2 Thôi không tiếp tục công việc nghề nghiệp chức vụ đang làm. Nghỉ việc*. Nghỉ hưu (về hưu). Nghỉ chức trưởng phòng (kng.). 3 (kc.). Ngủ. Khuya rồi mời cụ đi nghỉ."
nghỉ hè," Thời gian trường học đóng cửa vào cuối năm học trong những tháng hè."
nghỉ mát," Dưỡng sức trong mùa hè tại một nơi có khí hậu mát."
nghỉ ngơi," Nh. Nghỉ ngh. 1: Nghỉ ngơi cho đỡ mệt."
nghỉ phép," Được phép về nghỉ một thời gian theo quy chế."
nghỉ việc," đgt. Thôi không làm việc tại cơ quan xí nghiệp: Xí nghiệp cho công nhân nghỉ việc vì thiếu nguyên vật liệu."
nghĩ," đgt 1. Vận dụng trí tuệ để suy xét tìm tòi: ăn có nhai nói có nghĩ (tng). 2. Xét rằng: Sự đời nghĩ cũng nực cười một con cá lội mấy người buông câu (cd). 3. Có ý kiến về việc gì: Họ đề nghị thế ông nghĩ thế nào? 4. Quan tâm đến: Anh phải nghĩ đến sức khỏe của các cháu. 5. Tưởng nhớ đến: Nghĩ người ăn gió nằm mưa xót thầm (K). 6. Coi là cho là: Vào rừng chẳng biết lối ra thấy cây núc nác nghĩ là vàng tâm (cd)."
nghĩ bụng, Cg. Nghĩ thầm. Nghĩ trong óc nhưng không nói ra.
nghĩ lại, Thay đổi ý kiến: Tôi đã nghĩ lại và vui lòng nhận khuyết điểm.
nghĩ ngợi, Suy xét kỹ; suy xét và lo lắng: Thất bại đó đã làm cho tôi nghĩ ngợi nhiều.
nghĩ thầm, Nh. Nghĩ bụng.
nghí ngoáy, Nói ngón tay làm động tác liền liền: Nghí ngoáy nặn con giống cả ngày.
nghị," d. ""Nghị sĩ"" hay ""nghị viên"" nói tắt."
nghị án, Đề án mang ra bàn.
nghị định," Lệnh ban hành từ chính quyền cấp bộ hoặc trên bộ gồm một phần nhắc lại các văn bản dùng làm căn cứ và một phần trình bày những điều mà cấp dưới phải thi hành: Nghị định bổ dụng cán bộ.Nghị ĐịNh Thư.- Văn kiện phụ của một hiệp định cụ thể hóa những điểm mà hiệp định chỉ nói khái quát và nêu lên phương thức và các biện pháp thi hành."
nghị định thư, Văn kiện phụ của một hiệp định cụ thể hóa những điểm mà hiệp định chỉ nói khái quát và nêu lên phương thức và các biện pháp thi hành.
nghị gật," Từ dùng một cách châm biếm chỉ nghị viên tay sai của thực dân Pháp chỉ làm có một việc tán thành mọi chính sách của thực dân."
nghị hòa, nghị hoà đg. (cũ). Bàn bạc giảng hoà giữa các bên đang giao chiến.
nghị hoà, Bàn bạc giữa hai bên giao chiến để giảng hòa.
nghị luận," đgt. Bàn bạc và đánh giá một vấn đề: văn nghị luận (thể văn dùng lí lẽ phân tích giải quyết vấn đề)."
nghị lực, dt (H. nghị: quả quyết; lực: sức) ý chí kiên quyết và bền vững: Tư tưởng cách mạng khi đã triệt để thì tạo nên nghị lực phi thường (VNgGiáp).
nghị quyết, Điều đã được thông qua ở một hội nghị và cần được thi hành.
nghị sĩ, d. Người được bầu vào nghị viện (hay quốc hội ở một số nước dân chủ). Nghị sĩ hạ nghị viện. Nghị sĩ quốc hội.
nghị sự, Việc đưa ra bàn bạc. Chương trình nghị sự. Trình tự những vấn đề đem ra bàn ở một hội nghị.
nghị trường, Nh. Nghị viện.
nghị trưởng, Chủ tịch nghị viện (cũ).
nghị viên, Nh. Nghị sĩ.
nghị viện, Cg. Nghị trường. Cơ quan lập pháp của các nước dân chủ tư sản.
nghĩa," 1 dt. 1. Lẽ phải điều làm khuôn phép cho cách xử thế: làm việc nghĩa hi sinh vì nghĩa lớn. 2. Quan hệ tình cảm tốt trước sau như một: ăn ở với nhau có nghĩa nghĩa vợ chồng." 2 dt. 1. Nội dung diễn đạt của một kí hiệu: nghĩa của từ nghĩa của câu. 2. Cái nội dung tạo nên có giá trị: Tiếng hát làm cho cuộc sống thêm có nghĩa.
nghĩa binh, Nh. Nghĩa quân.
nghĩa bóng," Nghĩa xa bóng bảy trừu tượng suy từ nghĩa đen mà ra: Nghĩa bóng của từ ""gương"" là người hoặc hành vi tốt mà mọi người vẫn noi theo."
nghĩa bộc, Người đầy tớ trung thành (cũ).
nghĩa cử," Cử chỉ hành động đem lại lợi ích cho quần chúng."
nghĩa dũng, Trung thành và dũng cảm.
nghĩa dũng quân, Nh. Nghĩa quân.
nghĩa đen," Nghĩa đầu tiên hiểu một cách thông thường tự nhiên khác với nghĩa bóng: Nghĩa đen của từ ""gương""là vật dùng để soi thấy mình ở trong."
nghĩa đệ, Em nuôi.
nghĩa địa," dt (H. địa: đất) Khu đất dành cho việc chôn cất người chết: Những nghĩa địa lăng tẩm và cây cối trồng ở đó cũng không được đem chia hoặc phá hoại (Trg-chinh)."
nghĩa hiệp, Có lòng hy sinh để giúp người.
nghĩa khí, Chí khí của người hay làm việc nghĩa.
nghĩa là," Từ dẫn lời giải thích có nghĩa như ""tức là"": Những ngày nghỉ nghĩa là chủ nhật ngày kỷ niệm ngày Tết..."
nghĩa lý," d. 1. Điều hợp lẽ công bằng. 2. Nh. ý nghĩa: Bài thơ sáo chắng có nghĩa lý gì. 3. Giá trị: So với tài của anh thì tôi có nghĩa lý gì."
nghĩa mẫu, Mẹ nuôi.
nghĩa nữ, Con gái nuôi.
nghĩa phụ, Bố nuôi.
nghĩa quân," Cg. Nghĩa binh nghĩa dũng quân. Quân đội vì tự do chính nghĩa mà nổi lên đánh kẻ tàn bạo kẻ xâm lăng: Nghĩa quân Tây Sơn; Nghĩa quân Đề Thám."
nghĩa rộng," Nghĩa suy từ nghĩa của một vật ra những vật tương tự: Nghĩa rộng của ""răng"" là những đầu nhọn xếp thành hàng ở cái lược cái cào."
nghĩa sĩ, Người vì việc nghĩa mà hy sinh giúp đỡ người khác.
nghĩa thương, Kho thóc dự bị để giúp những người đói trong những năm mất mùa (cũ).
nghĩa trang, Nh. Nghĩa địa.
nghĩa tử, Con nuôi.
nghĩa vị," (ngữ) d. 1. Thành phần của từ ứng với một khái niệm (nội dung ngữ nghĩa) khác với hình vị (biểu thị những quan hệ ngữ pháp) và âm vị (tác động vào thính giác). 2. Thành phần đơn phân tích ra từ nghĩa của một từ: Trong định nghĩa của ""ghế dài"" có những nghĩa vị: ghế có chân ở hai đầu- cho nhiều người ngồi - không tựa lưng - không tì tay."
nghĩa vụ," d. 1 Việc mà pháp luật hay đạo đức bắt buộc phải làm đối với xã hội đối với người khác. Lao động là nghĩa vụ của mỗi người. Nghĩa vụ công dân. Thóc nghĩa vụ (kng.; thóc nộp thuế nông nghiệp). 2 (kng.). Nghĩa vụ quân sự (nói tắt). Đi nghĩa vụ. Khám nghĩa vụ (khám sức khoẻ để thực hiện nghĩa vụ quân sự)."
nghịch, 1 đgt. (Thường nói về trẻ em) chơi những trò lẽ ra không nên chơi vì có thể gây hại: Trẻ nghịch đất nghịch dao sẽ bị đứt tay. " 2 tt. 1. Ngược trái với thuận: nghịch theo chiều kim đồng hồ phản ứng nghịch. 2. Hay làm loạn chống đối lại: Đất nghịch có tiếng xưa nay."
nghịch biến, (toán) Nói một hàm số biến thiên trái chiều với biến số.
nghịch cảnh, dt (H. cảnh: cảnh ngộ) Cảnh ngộ éo le: Giữa bao nhiêu nghịch cảnh của cuộc đời (Ng-hồng).
nghịch đảo, (toán) Nói hai số có tích bằng 1: 3 và 1/3 là hai số nghịch đảo.
nghịch đề, X. Phản đề.
nghịch lý, (toán) Lý luận hình như đúng để chứng minh một điều mà ai cũng biết là sai.
nghịch mắt," Làm cho nhìn thấy phải bực mình: Vẻ mặt lơ láo trơ trẽn nghịch mắt quá."
nghịch ngợm, Hay nghịch.
nghịch nhĩ, Cg. Nghịch tai. Trái tai.
nghịch tai, Nh. Nghịch nhĩ.
nghịch tinh, Nghịch một cách tai quái.
nghịch ý, Trái với ý muốn.
nghiêm," 1. t. Chặt chẽ đứng đắn trong cách sống cách cư xử cách làm: Kỷ luật nghiêm; Thầy nghiêm; Bộ mặt nghiêm. 2. th. Từ dùng để ra lệnh đứng ngay ngắn: Nghiêm! chào cờ chào!NGhiêM CáCh.- Ráo riết chặt chẽ đúng khuôn phép."
nghiêm cách," Ráo riết chặt chẽ đúng khuôn phép."
nghiêm cấm," đg. Cấm ngặt hoàn toàn không cho phép. Pháp luật nghiêm cấm."
nghiêm cẩn, Trang nghiêm và kính trọng.
nghiêm chỉnh, Đứng đắn và chặt chẽ: Nghiêm chỉnh chấp hành chỉ thị.
nghiêm chính, Chặt chẽ và ngay thẳng.
nghiêm đường, Từ cũ chỉ người cha: Nghiêm đường kíp gọi sinh về hộ tang (K).
nghiêm huấn," Lời dạy bảo của cha: Thấy lời nghiêm huấn rành rành Đánh liều sinh mới lấy tình nài kêu (K)."
nghiêm khắc," tt (H. nghiêm: riết ráo; khắc: gấp gáp) Riết ráo không dung thứ: Nhân dân khắp thế giới đều nghiêm khắc lên án Mĩ (HCM)."
nghiêm lệnh, Lệnh nghiêm ngặt.
nghiêm mật, Chặt chẽ và kín đáo.
nghiêm minh, Chặt chẽ và rõ ràng: Kỷ luật nghiêm minh.
nghiêm ngặt, Cg. Nghiêm nhặt. Rất chặt chẽ gắt gao: Lệnh thiết quân luật thi hành rất nghiêm ngặt.
nghiêm nghị, Nghiêm trang và quả quyết: Thái độ nghiêm nghị.
nghiêm nghiêm, Hơi nghiêm.
nghiêm nhặt, Nh. Nghiêm ngặt.
nghiêm phụ, Từ cũ chỉ người cha.
nghiêm trang," Có dáng điệu cử chỉ lời nói đúng đắn và hợp với một khung cảnh đòi hỏi sự tôn kính: Buổi lễ chào cờ nghiêm trang; Ăn nói nghiêm trang."
nghiêm trị, Trừng phạt đúng như pháp luật đã qui định: Nghiêm trị bọn đầu sỏ.
nghiêm trọng," t. Ở trong tình trạng xấu gay go đến mức trầm trọng có nguy cơ dẫn đến những hậu quả hết sức tai hại. Tình hình nghiêm trọng. Tệ lãng phí nghiêm trọng. Mất đoàn kết nghiêm trọng."
nghiêm túc, Chặt chẽ và đúng đắn: Học tập nghiêm túc.
nghiễm nhiên," ph. 1. Có vẻ tự nhiên thờ ơ sau khi hoặc trong khi xảy ra một việc gì quan trọng: Cháy nhà hàng xóm mà vẫn nghiễm nhiên trò chuyện cười đùa. 2. Đàng hoàng nhưng không phải do mình làm nên: Nghiễm nhiên nhận gia tài của người chú."
nghiệm, đg. 1. Xem xét: Nghiệm xem việc thực hay hư. 2. d. (toán). Trị số khi thay vào ẩn số của một phương trình thì làm cho phương trình được thỏa mãn. 3. t. Có công hiệu: Phương thuốc rất nghiệm.
nghiệm đúng," Kiểm soát xem một điều gì một định luật khoa học có đúng hay không thường bằng cách dùng thí nghiệm."
nghiệm hình, Hình vẽ thỏa mãn các yêu cầu của một bài toán dựng hình.
nghiệm số," (toán) Nh. Nghiệm ngh. 2."
nghiên, d. Đồ dùng để mài mực hay son ra mà viết chữ Hán.
nghiên bút, Sự học tập (cũ): Mười lăm năm nghiên bút.
nghiên cứu," đgt. Xem xét làm cho nắm vững vấn đề để nhận thức tìm cách giải quyết: nghiên cứu tình hình nghiên cứu khoa học."
nghiền," 1 đgt 1. Tán nhỏ ra; Tán thành bột: Nghiền hạt tiêu. 2. Đọc chăm chỉ học kĩ nghiên cứu kĩ: Nghiền văn chương; Nghiền lịch sử." trgt Nói mắt nhắm hẳn: Nhắm mắt lại. 2 tt Nói kẻ nghiện thuốc phiện: Cải tạo những kẻ nghiền.
nghiền ngẫm," Nghiên cứu suy nghĩ kỹ càng: Nghiền ngẫm chỉ thị để chấp hành đúng."
nghiến," I. đg. 1. Lăn trên một vật và đè nát ra hay đứt ra: Máy nghiến đứt ngón tay; Xe lửa nghiến chết người. 2. Nghiền nát ra: Mọt nghiến gỗ. 3. Nói một cách day dứt cay độc: Mẹ chồng nghiến con dâu. II. ph. Tức khắc và nhanh chóng: Ăn nghiến đi; Nói xong xé nghiến tờ giấy.NGhiếN NGấU.- Nh. Nghiến ngh. II: Ăn nghiến ngấu hết gói kẹo.NGhiếN RăNG.- đg. 1. Xát mạnh hai hàm răng với nhau thành tiếng. 2. Cắn chặt hai hàm răng tỏ ý tức giận lắm: Máu ghen ai chẳng chau mày nghiến răng (K).NGhiệN.- t. Ham mê đến thành có thói quen rất khó chừa: Nghiện thuốc phiện; Nghiện rượu.NGhiệN húT.- Cg. Nghiện ngập. Nghiện thuốc phiện."
nghiến ngấu," Nh. Nghiến ngh. II: Ăn nghiến ngấu hết gói kẹo."
nghiến răng, đg. 1. Xát mạnh hai hàm răng với nhau thành tiếng. 2. Cắn chặt hai hàm răng tỏ ý tức giận lắm: Máu ghen ai chẳng chau mày nghiến răng (K).
nghiện, t. Ham mê đến thành có thói quen rất khó chừa: Nghiện thuốc phiện; Nghiện rượu.
nghiện hút, Cg. Nghiện ngập. Nghiện thuốc phiện.
nghiện ngập, Nh. Nghiện hút.
nghiêng," t. 1. Lệch ra khỏi đường thẳng lệch sang một bên: Tường nghiêng sắp đổ; Đòn cân nghiêng. Nghiêng nước nghiêng thành. Nói nhan sắc làm cho vua say đắm đến đổ thành mất nước. 2. Ngả sang một phía: Nghiêng về hòa không muốn tiếp tục đánh."
nghiêng mình," Tỏ lòng tôn sùng kính phục người đã mất: Nghiêng mình trước linh hồn các liệt sĩ."
nghiêng ngả," t. 1. Xô lệch: Cột bếp nghiêng ngả. 2. Nói người hay thay đổi ý kiến hay dao động: Nghiêng ngả mạnh đâu theo đấy."
nghiêng nghiêng, Hơi nghiêng.
nghiêng ngửa, Long đong vất vả: Nghiêng ngửa vì danh lợi.
nghiệp," d. 1. Nghề làm ăn: Nghiệp nông. 2. (Phật). Duyên kiếp từ trước: Đã mang lấy nghiệp vào thân Cũng đừng trách lẫn trời gần trời xa (K)."
nghiệp báo," Quả báo về điều ác đã làm kiếp trước theo Phật giáo."
nghiệp chủ, Người làm chủ một sản nghiệp trong xã hội cũ.
nghiệp chướng, Hậu quả tai hại do tội ác của kiếp trước gây ra.
nghiệp dĩ, Vốn như thế (cũ).
nghiệp dư, t. Ngoài giờ công tác chính: Văn nghệ nghiệp dư.
nghiệp đoàn, Tổ chức do những người cùng nghề nghiệp họp thành.
nghiệp vụ," Nghề chuyên môn công việc chuyên môn: Học thêm về nghiệp vụ."
nghiệt," t. Cg. Nghiệt ngã nghiệt ngõng. Khắt khe: Tính anh ấy nghiệt lắm."
nghiệt ngã, Nh. Nghiệt.
nghiệt ngõng, Nh. Nghiệt ngã.
nghiêu khê, Ngoắt ngoéo lôi thôi: Công việc nghiêu khê; Đi đường vòng thì nghiêu khê quá.
nghìn, t. Mười lần trăm.
nghìn dặm, Rất xa: Con đường nghìn dặm.
nghìn nghịt, Đông đảo lắm: Hội trường nghìn nghịt những người.
nghìn thu, Đời đời: Nghìn thu bạc mệnh một đời tài hoa (K).
nghìn vàng, Quí giá lắm.
nghìn xưa, Thời trước đã xa lắm: Từ nghìn xưa con người đã biết dùng lửa.
nghinh," Nh. Nghênh (trong một số trường hợp như nghinh chiến nghinh địch nghinh hôn v.v.)."
nghịt, ph. Đặc kín: Đen nghịt; Đông nghịt.
ngo ngoe, đg. 1. Cựa quậy uốn đi uốn lại: Con giun ngo ngoe. 2. Gắng gượng cử động: ốm chưa khỏi mà đã ngo ngoe. 3. Hoạt động với nghĩa xấu: Tụi lưu manh không dám ngo ngoe.
ngò, d. Rau mùi.
ngỏ, đgt 1. Nói mở cửa: Đêm qua ngỏ cửa chờ ai (cd). 2. Tỏ lời: Sự lòng ngỏ với băng nhân (K). 3. Cho biết: Gặp đây xin ngỏ tính danh cho tường (BCKN). " tt trgt 1. Không đóng kín: Cửa . 2. Để mọi người biết: Đăng trên báo một bức thư ngỏ."
ngỏ gật," Ngủ ngồi đầu gật gù."
ngỏ lời, Nói lên tình cảm ý nghĩ: Ngỏ lời cảm tạ.
ngỏ ý, Bày tỏ ý kiến: Ngỏ ý tán thành.
ngõ," d. 1 Đường nhỏ và hẹp trong làng xóm phố phường. Ngõ phố. Đường ngang ngõ tắt. 2 (cũ hoặc ph.). Cổng vào sân nhà. Bước ra khỏi ngõ. Trong nhà chưa tỏ ngoài ngõ đã tường (tng.)."
ngõ cụt," d. Đường nhỏ và hẹp kín ở một đầu."
ngõ hầu, g. Rồi ra mới có thể (cũ): Có kháng chiến ngõ hầu mới giành được độc lập.
ngõ hẻm," dt. 1. Ngõ đi sâu vào một nơi nào đó rất hẻm: hang cùng ngỏ hẻm. 2. Ngõ rất nhỏ và hẹp giữa các đường phố."
ngõ ngách," Đường nhỏ hẹp và ngoắt ngoéo. Ngb. Chi tiết tỉ mỉ: Ngõ ngách của vấn đề."
ngó, 1 dt Mầm non của một số loài cây đâm từ dưới nước lên: Ngó sen; Ngó cần. " 2 đgt 1. Nhìn: Ngó ra đằng sau còn thấy một hai cung điện cũ (Trương Vĩnh Kí). 2. Chú ý nhìn: Trời sinh con mắt là gương người ghét ngó ít người thương ngó hoài (cd). 3. Để ý trông nom: Cửa nhà chẳng thèm ngó tới."
ngó ngoáy," Nghịch tinh bằng những cử động nhẹ liên tục."
ngọ, 1. d. Chi thứ bảy trong mười hai chi: Năm ngọ; Tuổi ngọ. 2. t. Giữa trưa: Ăn lúc đúng ngọ. Giờ ngọ. Giờ giữa trưa.
ngọ môn," Cửa chính của cung vua trông về hướng Nam."
ngọ ngoạy, Cựa cậy: Con rắn còn ngọ ngoạy chưa chết.
ngoa," ph. t. 1. Cg. Ngoa ngoắt ngoa ngoét. Nói người phụ nữ lắm điều. 2. Cg. Ngoa mồm. Thêm thắt ra không đúng sự thực: Nói ngoa."
ngoa dụ," d. Hình thức biểu đạt làm nổi bật một ý bằng từ hay câu có nghĩa mạnh hơn nhiều: Nói ""răng bàn cuốc"" để nói đến răng to là dùng một ngoa dụ; Nguyễn Du biểu thị tính ngang tàng của Từ Hải bằng ngoa dụ: ""Đội trời đạp đất ở đời"" (K)."
ngoa mồm," Nh. Ngoa ngh.2."
ngoa ngoắt," Nh. Ngoa ngh. 1."
ngoa ngoét," Nh. Ngoa ngh. 1."
ngoa ngôn, Lời nói sai sự thật.
ngoạc, đg. Há to miệng: Ngoạc miệng ra mà cãi.
ngoạch," ph. Cg. Ngoạch ngoạc. Lệch lạc xiêu vẹo: Viết ngoạch như thế này thì ai đọc được."
ngoạch ngoạc, Cg. Nguệch ngoạc. Nh. Ngoạch: Viết ngoạch ngoạc chẳng ra chữ gì cả.
ngoài," I d. 1 Phía những vị trí không thuộc phạm vi được xác định nào đó; trái với trong. Nhìn ra ngoài. Ai đứng ngoài kia? Yếu tố ngoài hệ thống. Dư luận trong và ngoài nước. Nước ngoài*. 2 Tập hợp những vị trí tuy thuộc phạm vi được xác định nào đó nhưng nằm ở ranh giới và hướng ra phía những vật xung quanh. Mặt ngoài của cái tủ. Bệnh ngoài da. Áo khoác ngoài. Nhìn bề ngoài. 3 (dùng phụ sau d.). Phía trước so với phía sau hoặc phía những vị trí ở xa trung tâm so với phía những vị trí ở gần trung tâm; trái với trong. Nhà ngoài. Vây vòng trong vòng ngoài. 4 Vùng địa lí ở vào phía bắc so với địa phương được xác định làm mốc trong phạm vi đất nước Việt Nam; trái với trong. Ra Hà Nội ăn Tết ở ngoài ấy. Quà của bà con ngoài này gửi biếu trong đó. 5 (dùng trước d.). Khoảng thời gian sau thời điểm xác định làm mốc không bao lâu. Ra ngoài Tết. Ngoài rằm thì gặt. Tuổi ngoài năm mươi. 6 (dùng trước d.). Phạm vi những gì không trong phạm vi được xác định. Lớp học ngoài giờ. Kết quả ngoài sức tưởng tượng. Việc làm ngoài ý muốn. 7 (dùng trước d.). Phạm vi những gì khác không kể những cái được xác định. Ngoài báo cáo chính còn có nhiều báo cáo bổ sung. Ngoài tiền lương ra không có khoản thu nhập nào khác. Không ai ngoài anh ta." " II k. Từ biểu thị điều sắp nêu ra là nơi sự vật nói đến tồn tại hoặc sự việc hiện tượng nói đến xảy ra nơi đó được coi là ở phía vùng ngoài so với vị trí lấy làm mốc. Trẻ đang chơi ngoài sân. Đứng ngoài đường nhìn vào nhà. Ngoài Bắc đang mùa mưa. Trong nhà chưa tỏ ngoài ngõ đã tường (tng.)."
ngoài cuộc," Không tham dự không liên quan đến: Hai bên cãi nhau tôi ở ngoài cuộc."
ngoài da, t. 1. Nói bệnh phát hiện ở trên da: Ghẻ là bệnh ngoài da. 2. Nói thuốc dùng để bôi ở ngoài da.
ngoài mặt," Nói những biểu hiện của nét mặt mà ai cũng dễ thấy: Ngoài mặt thì hiền lành nhưng trong bụng lại thâm độc."
ngoài miệng, ở lời nói: Ngoài miệng thì nhân nghĩa nhưng trong bụng thì bất nhân.
ngoài ra," Ngoài cái vừa nói đến là chính còn có những cái khác nữa: Chỉ có cố gắng học và phấn đấu ngoài ra không có cách nào khác."
ngoài tai," Không chú ý đến không coi là quan trọng coi như không nghe thấy: Bỏ ngoài tai câu chuyện cũ."
ngoài trời," ở khoảng trống không có mái che: Chiếu bóng ngoài trời."
ngoái, đg. Cg. Ngoái cổ. Quay cổ lại: Ngoái lại xem ai đi đằng sau.
ngoái cổ, Nh. Ngoái.
ngoại," t. 1. Thuộc dòng mẹ: Ông ngoại; Họ ngoại. 2. Từ nước khác đến thuộc nước ngoài: Hàng ngoại. 3. Đã quá: Tuổi đã ngoại bốn mươi."
ngoại bang, Nước ngoài.
ngoại cảm," Bệnh cảm do mưa gió nóng lạnh gây ra."
ngoại cảnh, Nh. Ngoại giới. Toàn thể những điều kiện bên ngoài: ở mỗi giai đoạn phát triển sinh vật đòi hỏi những điều kiện ngoại cảnh khác nhau.
ngoại diên," Toàn thể những sự vật sự việc hiện tượng cụ thể hay trừu tượng bao gồm trong một khái niệm: Ngoại diên của khái niệm ""xe"" là xe đạp xe bò ô-tô; Khái niệm ""xe"" có ngoại diên rộng hơn khái niệm ""ô-tô"" nhưng có nội hàm hẹp hơn. (X. Nội hàm)."
ngoại đạo, Đạo giáo khác với đạo giáo mà mình theo. Người ngoại đạo. Người không am hiểu một lĩnh vực chuyên môn nào: Đối với âm nhạc tôi là người ngoại đạo.
ngoại động," (tính) Tính chất của động từ chuyển hành động do chủ ngữ thực hiện đến cái được biểu thị bằng bổ ngữ: Trong câu ""Tôi quay cái bánh xe"" ""quay"" có tính ngoại động."
ngoại giả," Ngoài ra: Lương thực chính là gạo ngoại giả còn có ngô khoai sắn."
ngoại giao," dt (H. giao: trao đổi với nhau) 1. Sự giao thiệp với nước ngoài về mọi mặt: Theo một chính sách ngoại giao hoà bình và hũu nghị giữa các dân tộc (HCM). 2. Người làm công tác giao thiệp với nước ngoài: Nguyễn Trãi quả thực là một nhà chính trị có tầm mắt cao xa rộng lớn đồng thời là một nhà ngoại giao khôn khéo (PhVĐồng)."
ngoại giới, Nh. Ngoại cảnh.
ngoại hạng," Hạng đặc biệt ở trên các hạng thường: Chè hương ngoại hạng."
ngoại hóa, Hàng hóa mua từ nước ngoài vào.
ngoại hối, Tiền và các giấy tờ có giá trị như tiền của nước ngoài.
ngoại khoa, (y) Môn y học chuyên chữa bệnh bằng phẫu thuật.
ngoại khóa, d. Hoạt động giáo dục ngoài giờ học chính thức: Nói chuyện ngoại khóa.
ngoại kiều, Người nước ngoài đến sinh sống ở một nước.
ngoại lai," Từ nước ngoài đến từ xa lạ đến: Nguyên nhân ngoại lai."
ngoại lệ, t. ở ngoài cái thông thường: Qui tắc nào cũng có những trường hợp ngoại lệ.
ngoại ngạch, ở ngoài ngạch thường.
ngoại ngữ, Tiếng nước ngoài.
ngoại ô, d. 1 Vùng ở rìa nội thành của thành phố. Các phố ngoại ô. 2 (cũ; id.). Ngoại thành. Các làng ở ngoại ô.
ngoại phụ, Thêm vào ngoài cái chính: Thuế ngoại phụ.
ngoại quốc, dt. Nước ngoài: người ngoại quốc từ ngoại quốc trở về.
ngoại tệ, Tiền mặt của nước ngoài dùng trong việc mậu dịch.
ngoại thành," Vùng còn là nông thôn thuộc quyền hành chính của một thành phố."
ngoại thương, dt (H. thương: buôn bán) Sự buôn bán với nước ngoài: Thông qua con đường ngoại thương để có thiết bị cần thiết.
ngoại tiếp, (toán) t. 1. Nói một vòng tròn đi qua tất cả các đỉnh của một đa giác: Vòng tròn ngoại tiếp. 2. Nói một đa giác mà tất cả các cạnh đều tiếp xúc với một đường tròn: Đa giác ngoại tiếp.
ngoại tình, Lòng yêu đương đối với người không phải là vợ hay chồng hiện tại của mình.
ngoại trú," t. 1. Nói học sinh ở nhà riêng không ở ký túc xá của nhà trường. 2. Nói bệnh nhân chỉ đến chữa ở bệnh viện mà không nằm ở đó."
ngoại trưởng, Bộ trưởng Bộ ngoại giao.
ngoại viện, Giúp đỡ của bên ngoài.
ngoại xâm," Sự chiếm đoạt hoặc đánh phá đất đai do quân đội nước ngoài tiến hành ồ ạt theo qui mô lớn: Dân tộc Việt Nam có truyền thống chống ngoại xâm."
ngoam ngoáp, Nói miệng há to ra.
ngoạm, đg. Cắn một miếng to: Chó ngoạm thịt.
ngoan," t. 1 Nết na dễ bảo biết nghe lời (thường nói về trẻ em). Đứa bé ngoan. 2 (cũ). Khôn và giỏi (thường nói về phụ nữ). Gái ngoan. Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan (cd.). 3 (id.; kết hợp hạn chế). Khéo trong lao động. Cô ấy dệt trông ngoan tay lắm."
ngoan cố," tt. Khăng khăng không chịu từ bỏ ý nghĩ hành động dù bị phản đối mạnh mẽ: ngoan cố không chịu nhận khuyết điểm thái độ ngoan cố."
ngoan cường, Bền bỉ và cương quyết: Chiến đấu ngoan cường.
ngoan đạo, t. 1. Tin sùng đạo lắm. 2. Tin sùng Thiên chúa giáo lắm.
ngoan ngoãn, tt Nói trẻ em rất ngoan: Dần dần em nào cũng trở nên ngoan ngoãn (HCM).
ngoạn cảnh, Ngắm phong cảnh.
ngoạn mục, Đẹp mắt: Gian phòng trang trí ngoạn mục lắm.
ngoang ngoảng," Vơi hẳn đi mất hẳn đi một phần lớn: Thúng xôi đã mất ngoang ngoảng quá nửa."
ngoảnh, đg. Quay đầu về phía sau: Ngoảnh lại xem ai theo mình.
ngoao, Tiếng mèo kêu.
ngoáo, d. Cg. Ngoáo ộp. Quái vật người ta bịa ra để dọa trẻ con.
ngoáo ộp, Nh. Ngoáo.
ngoáp," đg. Nói mồm cá há ra ngậm lại liên tiếp để đớp không khí: Cá chưa chết còn ngoáp."
ngoay ngoảy, Nh. Ngoảy: Giận dỗi ngoay ngoảy bỏ đi.
ngoảy," đg. Cg. Ngoay ngoảy. Quay đi vì giận dỗi: Tức mình ai hỏi cũng ngoảy."
ngoáy, đg. 1. Thò một vật vào một lỗ sâu rồi xoáy tròn để lấy một cái gì ra: Ngoáy tai; Ngoáy mũi. 2. Viết thật nhanh: Ngoáy một bài báo.
ngoắc, đg. Móc vào: Ngoắc áo vào mắc.
ngoặc," I. đg. 1. Kéo lại hoặc kéo xuống bằng cái móc: Ngoặc ổi. 2. Vạch một nét hình chữ V để đánh dấu chỗ thêm chữ vào một câu: Ngoặc thêm mấy chữ chép thiếu. II. d. 1. Đồ dùng có một đầu cong để kéo lại hoặc kéo xuống. 2. X. Ngoặc đơn; ngoặc kép. III. t. Liên hệ thông đồng (thtục): Hai đứa ngoặc với nhau."
ngoặc đơn," d. 1. Dấu ( ) đặt trong câu để giải thích thêm một từ hoặc một ý. 2. (toán). Dấu nói trên tách rời một biểu thức đại số và cho thấy là phải làm cùng một phép tính với toàn bộ biểu thức."
ngoặc kép," Dấu "" "" đặt ở đầu và cuối một lời nói một câu văn trích dẫn một từ không dùng với nghĩa thông thường."
ngoặc tay, Nói hai người móc ngón tay trỏ với nhau để giao ước một vấn đề gì: Ngoặc tay thi đua.
ngoằn ngà ngoằn ngoèo, Nh. Ngoằn ngoèo.
ngoằn ngoèo," Cg. Ngoằn ngà ngoằn ngoèo vằn vèo. Cong đi cong lại nhiều lần: Đường ngoằn ngoèo."
ngoắt, đg. Cg. Ngoặt. 1. Rẽ sang đường khác: Đến đầu phố rồi ngoắt sang bên phải. 2. Vẫy: Chó ngoắt đuôi.
ngoắt ngoéo, Quanh co: Đường ngoắt ngoéo; Tính ngoắt ngoéo.
ngoặt," đg. Nh. Ngoắt ngh.1."
ngoặt ngoẹo," t. 1. Mềm yếu không đứng được: Thân cây ngoặt ngoẹo. 2. ốm yếu luôn: Thằng bé ngoặt ngoẹo."
ngóc, d. đường nhỏ từ một đường lớn rẽ sang: đi vào ngóc nào mà tìm không thấy? đg. Ngoi đầu lên: Cá ngóc khỏi mặt nước.
ngóc đầu," đg. 1. Ngẩng cao đầu lên. 2. Trở nên khá giả: Có cải cách ruộng đất nông dân mới ngóc đầu lên được."
ngóc ngách, Đường nhỏ hẹp và khuất nẻo.
ngọc," d. Đá quý thường dùng làm vật trang sức trang trí. Chuỗi hạt ngọc."
ngọc bích," Thứ ngọc xanh biếc rất đẹp."
ngọc bội," Đồ đeo bằng ngọc. Ngb. Người có đức hạnh đáng quý (cũ): Chẳng sân ngọc bội cũng phường kim môn (K)."
ngọc chỉ, Cg. Ngọc chiếu.Tờ chiếu của vua.
ngọc chiếu, Nh. Ngọc chỉ.
ngọc đường," Nhà giàu sang (cũ): ấy ai hẹn ngọc thề vàng Bây giờ kim mã ngọc đường với ai (K)."
ngọc hành, Bộ phận sinh dục ngoài của đàn ông.
ngọc hoàng, Từ tín đồ Đạo giáo dùng để chỉ trời.
ngọc lan," dt. Cây to cùng họ với giổi lá hình trái xoan dài hoa màu trắng hương thơm lâu thường trồng để lấy hoa."
ngọc lan tây," Loài cây to cùng họ với na hoa màu vàng lục và thơm."
ngọc ngà," Đẹp và đáng quí như ngọc như ngà: Thân thể ngọc ngà."
ngọc thạch," Thứ đá quí màu lục."
ngọc thể, Từ tôn xưng thân thể người khác (cũ): Chẳng hay ngọc thể có an khang không?
ngọc thỏ, Từ trong văn học cũ chỉ Mặt trăng.
ngọc thực, Cơm gạo (cũ).
ngọc tím, (địa) Thạch anh màu tím và là một thứ đá quí.
ngọc trai, dt Thứ ngọc lấy trong con trai: Hiện nay nhân dân ta đã biết nuôi trai để có ngọc trai.
ngoe, d. Cẳng con cua. Cg. Ngoe ngoe. Tiếng khóc của trẻ mới đẻ.
ngoe ngoe, Nh. Ngoe: Trẻ con khóc ngoe ngoe.
ngoe ngoé, Tiếng nhái kêu.
ngoe nguẩy, d. Nói chó vẫy đuôi.
ngoé, d. Loài nhái nhỏ.
ngoem ngoém, ph. Cg. Ngoém. Nhanh và chóng hết: Ăn ngoem ngoém; Củi cháy ngoem ngoém.
ngoẻm, ph. Nh. Ngoém.
ngoém, ph. Nh. Ngoem ngoém.
ngoen ngoẻn, Trơ trẽn không biết ngượng: Vừa phải mắng xong đã ngoen ngoẻn.
ngoeo, Tiếng mèo kêu.
ngoẻo, t. Chết (thtục): Con chó đã ngoẻo rồi.
ngoéo," đg. Móc quèo: Ngoéo chân cho ngã."
ngoẹo," t. Sai đi lệch đi: Ngoẹo cổ."
ngoi, đg. 1. Cố sức vươn từ dưới lên: Con chó ngoi ở dưới nước vào bờ. 2. Cg. Ngoi ngóp. Cố sức vươn tới: Ngoi ngóp mới đến đích.
ngoi ngóp, Nh. Ngoi: Con chó ngoi ngóp mãi mới vào bờ được.
ngòi," d. 1. Cg. Ngòi lửa. Vật dẫn lửa vào thuốc nổ: Ngòi pháo; Ngòi súng. 2. Kim châm của ong. 3. Cục mủ nhỏ và rắn ở chính giữa một mụn nhọt. 4. Mầm mống: Ngòi cách mạng; Ngòi chia rẽ.NGòi BúT.- Thứ mỏ bằng kim loại dùng để viết."
ngòi bút," Thứ mỏ bằng kim loại dùng để viết."
ngòi lửa," Nh. Ngòi ngh. 1."
ngòi viết," đphg Nh. Ngòi bút."
ngõi," đg. Mong ngóng (thtục): Ăn hết rồi còn ngõi gì nữa."
ngói," 1 dt Loài chim cùng họ với bồ cầu nhưng bé hơn thường sống thành từng đàn: Chim ngói mùa thu chim cu mùa hè (tng)." " 2 dt Tấm đất nung chín dùng để lợp nhà: Nhà ngói cây mít (tng); Đình bao nhiêu ngói thương mình bấy nhiêu (cd)."
ngói bò, Thứ ngói hình khum để lợp nóc và lợp bờ.
ngói chiếu, Ngói phẳng để lót ở dưới mái ngói.
ngói mấu, Thứ ngói đầu có mấu để móc vào ngói chiếu hay vào rui.
ngói móc, Nh. Ngói mấu.
ngói ống, Ngói hình trụ.
ngỏm, t. Nh. Ngoẻo (thtục): Chết ngỏm.
ngỏm dậy, Ngồi nhanh dậy: Đang nằm ngỏm dậy.
ngóm, (đph) d. Nh. Dúm: Ngóm rau.
ngon," t. 1 (Thức ăn thức uống) gây được cảm giác thích thú làm cho ăn hoặc uống không thấy chán. Món ăn ngon. Rượu ngon. Gạo ngon cơm. 2 (Ngủ) say và yên giấc đem lại cảm giác dễ chịu cho cơ thể. Ngủ ngon. 3 (ph.; kng.). Giỏi cừ đáng khen đáng phục. Bài toán khó thế mà nó giải rất ngon. Thằng nhỏ chịu đau ngon lắm."
ngon giấc," Nói ngủ say khi dậy thấy khoan khoái."
ngon lành, Nh. Ngon: Món ăn ngon lành; Giấc ngủ ngon lành.
ngon mắt, Dễ coi và làm cho người ta thèm muốn.
ngon miệng, Nói ăn một cách thích thú: Ăn trả bữa rất ngon miệng.
ngon ngót," Hơi sụt hơi hao đi một ít: Thuốc lào ngon ngót vì trời hanh."
ngon ngọt," ph t. 1. Nh. Ngon. 2. Khéo léo lái theo ý mình: Lời ngon ngọt; Dỗ ngon ngọt."
ngon ơ, Rất dễ (thtục): Việc ngon ơ.
ngon xơi, Dễ ăn (thtục): Việc ngon xơi.
ngòn ngọt, Hơi ngọt.
ngón," d. Loài cây có chất độc vị rất đắng." " d. 1. Một trong năm phần kéo dài của bàn tay người hoặc của bàn chân người và một số con vật. X. Ngón chân ngón tay. 2. Mánh khóe riêng: Ngón chơi; Ngón bịp bợm. 3. Cách làm khéo léo một việc thường là việc nhỏ: Ngón đàn; Ngón võ."
ngón chân," dt Ngón của bàn chân: Vì tai nạn gẫy mất hai ngón chân."
ngón chân cái, Ngón lớn nhất của bàn chân.
ngón chơi," Nh. Ngón ngh.2."
ngón giữa, X. Ngón tay giữa.
ngón tay, Ngón của bàn tay.
ngón tay cái," Ngón to nhất và ngắn nhất của bàn tay có hai đốt có thể gập lại để cầm cùng với những ngón khác hoặc để nắm cùng với bàn tay."
ngón tay giữa, Ngón ở giữa ngón tay trỏ và ngón tay không tên.
ngón tay trỏ," Ngón ở giữa ngón tay cái và ngón tay giữa thường dùng để chỉ trỏ."
ngón tay út, Ngón nhỏ nhất của bàn tay.
ngọn, d. 1. Phần chót cao nhất của một vật: Ngọn cây; Ngọn núi. 2. Đầu nhọn của một vật: Ngọn bút. 3. Nơi xuất phát của một nguồn nước chảy: Ngọn sông; Ngọn suối.
ngọn ngành, d. Đầu đuôi cùng với chi tiết tỉ mỉ của sự việc (nói khái quát). Hỏi cho rõ ngọn ngành. Kể ngọn ngành.
ngọn nguồn," Nguyên do căn cứ: Phải dò cho đến ngọn nguồn lạch sông (K)."
ngong ngóng," Đợi chờ mong mỏi."
ngòng ngoèo," Cong queo có nhiều đoạn uốn khúc: Chữ ngòng ngoèo khó đọc."
ngỏng, đg. Vươn cao lên: Ngỏng cổ mà nhìn.
ngõng, d. Mấu hình trụ ở đầu một vật để tra vào một lỗ cho vật đó xoay: Ngõng cửa; Ngõng cối xay.
ngóng," đg. Cg. Ngóng trông.Trông chờ mong mỏi: Con ngóng mẹ về chợ."
ngóng trông, Nh. Ngóng.
ngọng, t. Có tật nói không đúng âm thanh như mọi người.
ngót," t. ph. 1. Vơi đi hao đi: Nước nồi vịt hầm đã ngót; Dưa muối đã ngót. 2. Gần đến: Ngót một trăm."
ngót dạ, Hơi đói.
ngọt," tt. 1. Có vị như vị của đường mật: cam ngọt Nước rất ngọt thích ăn của ngọt. 2. (Món ăn) ngon đậm đà dễ ăn: cơm dẻo canh ngọt gà ngọt thịt. 3. (Lời giọng âm thanh) dễ nghe êm tai: trẻ con ưa ngọt ngọt giọng hò. 4. (Sắc rét) ở mức độ cao: Dao sắc ngọt rét ngọt."
ngọt giọng, Nói thức uống để lại một vị êm dịu.
ngọt lịm, Ngọt lắm: Bát chè ngọt lịm; Nói ngọt lịm.
ngọt lừ, Cg. Ngọt lự. Ngọt lắm: Canh cua ngọt lừ.
ngọt lự, Nh. Ngọt lừ.
ngọt ngào, Nh. Ngọt. ngh. 3: Cười cười nói nói ngọt ngào (K).
ngọt sắc, Ngọt đến khê cổ.
ngọt xớt, Ngọt ngào một cách giả dối: Dỗ dành ngọt xớt.
ngô," 1 dt (thực) Loài cây lương thực cùng họ với lúa quả gọi là bắp gồm nhiều hạt xếp xít nhau trên một cái lõi: Ông mãnh lúa ngô bà cô đậu nành (tng)." 2 dt Cây ngô đồng: Biết bao giờ phượng tới cành ngô (BNT); Tuyết nhường cưa xẻ héo cành ngô (Chp).
ngô đồng," Loài cây to gỗ nhẹ thường dùng làm đàn."
ngô nghê," Ngớ ngẩn thiếu lanh lợi: Vẻ mặt ngô nghê; Ăn nói ngô nghê."
ngồ ngộ," Hơi khác thường là lạ: Câu chuyện ngồ ngộ."
ngổ," t. Cg. Ngổ ngáo vổ. Bạo và liều: Tính ngổ; Ăn nói ngổ."
ngổ ngáo, Nh. Ngổ: Tính khí ngổ ngáo.
ngỗ nghịch, Ngang bướng và láo xược: Thằng bé ngỗ nghịch.
ngỗ ngược, Ngang bướng láo xược với người trên.
ngố, t. Ngây dại (thtục).
ngộ," t ph. 1. Lạ khác thường: Ăn mặc ngộ quá. 2. Nói trẻ nhỏ xinh đẹp (thtục): Cô bé trông rất ngộ." l. Lỡ ra: Dự trữ một ít thuốc ngộ có ốm chăng.
ngộ cảm, Bị cảm mạo bất ngờ.
ngộ độc, Bị trúng độc.
ngộ gió, Bị cảm vì gặp gió.
ngộ nghĩnh," Lạ khác thường: Bộ quần áo ngộ nghĩnh."
ngộ nhận," đg. Hiểu sai nhận thức sai. Vì ngộ nhận nên đã mắc mưu."
ngộ nhỡ," Lỡ ra không may mà: Cầm dư tiền ngộ nhỡ có phải mua nhiều."
ngộ sát," Giết người vì lỡ lầm không phải vì cố ý."
ngốc," tt. Kém không thông minh trong xử sự suy xét vấn đề: thằng ngốc Ngốc thế có vậy mà không biết."
ngốc nga ngốc nghếch, Nh. Ngốc nghếch.
ngốc nghếch, Cg. Ngốc nga ngốc nghếch. Nh. Ngốc: Ăn nói ngốc nghếch.
ngộc nghệch, To lớn mà ngu dại: Cậu ấy ngộc nghệch như con gà tồ.
ngôi, 1 dt 1. Chức vị và quyền hành của nhà vua: Lên ngôi; Cướp ngôi. 2. Vị trí trên thang quyền lực hay danh vọng: Cũng ngôi mệnh phụ đường đường (K); Giờ ra thay bực đổi ngôi (K). 3. Vị trí ở nơi nào: Sao đổi ngôi. " 2 dt Danh từ ngữ pháp biểu thị vai trò của người vật hay sự việc trong sự tương quan: Từ tôi là ngôi thứ nhất từ nó là ngôi thứ ba." 3 dt Từ đặt trước một danh từ chỉ một vật có bề thế: Ngôi đền; Ngôi chùa; Ngôi mộ. 4 dt Thế nằm của thai nhi trước khi sinh: Ngôi ngang của cái thai. 5 dt Đám tóc ở phía trước đầu người ta: Rẽ đường ngôi.
ngôi báu," X. Ngôi ngh. 1."
ngôi thứ, Trật tự chỗ ngồi trong làng thời phong kiến và Pháp thuộc.
ngôi thứ ba, Danh từ ngữ pháp chỉ người hay vật mà người ta nói đến.
ngôi thứ hai, Danh từ ngữ pháp chỉ kẻ mà người ta nói với.
ngôi thứ nhất, Danh từ ngữ pháp chỉ người nói.
ngôi trời," X. Ngôi ngh.1."
ngôi vua," X. Ngôi ngh.1."
ngồi," đg. 1. Đặt mông vào một chỗ: Ngồi ghế; Ngồi xe. 2. ở lâu một chỗ: Ngồi dạy học; Ngồi tù.NGồi bệT.- đg. Cg. Ngồi phệt. Đặt hẳn mông xuống một chỗ chân co."
ngồi bệt," đg. Cg. Ngồi phệt. Đặt hẳn mông xuống một chỗ chân co."
ngồi chéo khoeo, Ngồi trong tư thế vắt chân nọ lên trên chân kia.
ngồi chồm hỗm, Nh. Ngồi xổm.
ngồi dưng, Cg. Ngồi rồi. Sống không làm việc gì cả.
ngồi đồng," Ngồi cho quỉ thần nhập vào mình rồi nói và làm theo ý quỉ thần theo mê tín."
ngồi không, Không làm việc gì cả.
ngồi lê, Ngồi hết chỗ nọ đến chỗ kia để nói chuyện gẫu.
ngồi lì, Ngồi hoặc ở lâu mãi một chỗ.
ngồi phệt, đg. Nh. Ngồi bệt.
ngồi rồi, Nh. Ngồi dưng.
ngồi thừ, Ngồi với vẻ mặt ngơ ngẩn như mệt nhọc hay buồn rầu: Tiếc của ngồi thừ.
ngồi tù, đg. (kng.). Bị giam trong nhà tù.
ngồi xếp bằng," Ngồi gập chân lại chân nọ xếp lên chân kia xòe đầu gối ra hai bên."
ngồi xổm," Cg. Ngồi chồm hỗm. Ngồi gập chân lại đùi áp vào bụng và ngực mông không chấm chỗ."
ngồm ngoàm, Nói ăn một cách thô tục.
ngôn," đg. Nói (thtục): Trượt rồi còn ngôn gì nữa!"
ngôn luận," Sự ăn nói bàn bạc. Tự do ngôn luận. Quyền của công dân được tự do bày tỏ ý kiến."
ngôn ngổn, Đông lắm: Chợ ngôn ngổn những người.
ngôn ngữ," I. dt. 1. Hệ thống các âm thanh các từ ngữ và các quy tắc kết hợp chúng làm phương tiện giao tiếp chung cho một cộng đồng: ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp quan trọng nhất. 2. Hệ thống kí hiệu làm phương tiện diễn đạt thông báo: ngôn ngữ điện ảnh ngôn ngữ hội hoạ. 3. Cách lối sử dụng ngôn ngữ có tính chất cá biệt riêng lẻ: ngôn ngữ truyện Kiều."
ngôn ngữ học," Khoa học nghiên cứu bản thân ngôn ngữ một cách độc lập đối với các qui tắc sử dụng ngôn ngữ về một trong những mặt phát triển qua thời gian (ngôn ngữ học lịch sử) quan hệ với những ngôn ngữ cùng họ (ngôn ngữ học so sánh) khái quát trong chừng mức có thể khảo sát những hiện tượng chung của những ngôn ngữ khác nhau (ngôn ngữ học đại cương)."
ngôn từ," dt (H. từ: lời) Chữ nghĩa dùng khi nói hoặc khi viết: Khi viết ông ấy rất thận trọng trong việc dùng ngôn từ."
ngồn ngộn," t. To trắng và đẹp: Người trông ngồn ngộn."
ngổn ngang, Bừa bãi và làm cho vướng víu: Bàn ghế để ngổn ngang.
ngốn," đg. Cg. Ngốn ngấu ăn phàm (thtục): Ngốn thịt như bò ngốn cỏ."
ngốn ngấu, Nh. Ngốn.
ngông," t. ph. Nói cử chỉ hành động ngang tàng khác hoặc trái với cái thông thường: Chơi ngông."
ngông cuồng," t. Có những suy nghĩ hành động ngược với lẽ thường mà không còn có đủ lí trí để suy xét đúng sai nữa. Tham vọng ngông cuồng."
ngông nghênh, Ra dáng tự đắc và không kiêng nể ai.
ngồng," 1. Cg. Nhồng. d. Thân non và cao của cải thuốc lá: Ngồng cải. 2. Cg. Ngồng ngồng. ph. Nói cao vồng lên: Cao ngồng."
ngồng ngồng," Nh. Ngồng ngh. 2: Cao ngồng ngồng."
ngỗng, 1 dt 1. Loài chim cùng họ với vịt nhưng cổ dài: Em bé chăn đàn ngỗng ra bãi cỏ. 2. Con số 2 là điểm xấu (thtục): Hôm nay nó bị hai con ngỗng. 2 dt Be rượu có cổ dài: Lão ta ngồi tu một ngỗng rượu.
ngốt," ph t. 1. Phát nóng lên và bí hơi: Gian phòng đông ngốt. 2. Thèm thuồng háo hức: Ngốt của."
ngột, ph. Nh. Ngạt: Chết ngột.
ngột ngạt, Nói không khí khó thở: Không khí ngột ngạt.
ngơ," đg. Bỏ qua đi không để ý đến nữa: Ngơ cho kẻ lầm lỗi."
ngơ ngác, đg. (hoặc t.). Ở trạng thái không định thần được trước cảnh vật quá xa lạ hoặc sự việc diễn biến quá bất ngờ. Ngơ ngác như người mất hồn.
ngơ ngẩn, Nh. Ngẩn ngơ.
ngờ," 1 đgt. Cảm thấy chưa thể tin hẳn được nhưng chưa có cơ sở để khẳng định: số liệu đáng ngờ Không nên ngờ lòng tốt của chị ấy."
ngờ đâu," Không tưởng không nghĩ đến như thế: Ngờ đâu lại được gặp nhau."
ngờ ngệch, Khờ khạo: Vẻ người ngờ ngệch.
ngờ ngợ, Nửa tin nửa nghi: Tôi ngờ ngợ mãi có phải ông ta là người bạn học của tôi trước đây hai chục năm không.
ngờ vực," Nh. Ngờ ngh.1."
ngỡ," đgt 1. Tưởng lầm: Vào rừng chẳng biết lối ra thấy cây núc nác ngỡ là vàng tâm (cd). 2. Tưởng như: Hôm nay vui đến ngỡ trong mơ (Tố-hữu)."
ngỡ ngàng," Có ý nghĩ mơ hồ trước cảnh xa lạ cái mới biết: Đến nước ngoài lần đầu tiên đi đâu cũng thấy ngỡ ngàng."
ngớ, ph. Thờ thẫn: Đứng ngớ người ra.
ngớ ngẩn, t. Thờ thẫn như mất trí khôn: Con chết đâm ra ngớ ngẩn.
ngợ, đg. Chưa chắc hẳn ra sao: Còn ngợ không biết có đúng là người quen không.
ngơi, đg. Tạm ngừng để nghỉ: Làm chẳng ngơi tay.
ngơi tay, Tạm nghỉ lao động.
ngợi khen, X. Khen ngợi: Ngợi khen chiến sĩ.
ngơm ngớp," Hơi sợ sợ một cách mơ hồ: Bài thi làm hỏng ngơm ngớp chờ kết quả."
ngợm, d. Người ngu dại: Dở người dở ngợm.
ngơn ngớt, Đã giảm độ mạnh một phần nào: Mưa đã ngơn ngớt.
ngớp, đg. Khiếp sợ: Thấy nó hung hãn mà ngớp.
ngợp," t. Thấy choáng váng khi từ một chỗ cheo leo nhìn xuống: Đi qua cầu hẹp nhìn xuống sông mà ngợp."
ngớt," t. Bớt đi giảm đi: Ngớt mưa; Ngớt giận."
ngu," t. Rất kém về trí lực chẳng hiểu biết gì về cả những điều ai cũng hiểu cũng biết. Ngu quá để cho trẻ con nó đánh lừa. Đồ ngu (tiếng mắng)."
ngu dại, t. Ngu đần và dại dột.
ngu dân," đgt. Kìm hãm không cho phát triển dân trí làm cho dân chúng luôn ở trong vòng ngu muội dốt nát để dễ bề cai trị: Chính sách ngu dân của thực dân."
ngu dốt, Khờ dại và dốt nát.
ngu đần, Cg. Ngu độn. Khờ dại tối tăm.
ngu độn, Ngu đần.
ngu hèn, Đần độn và kém cỏi.
ngu muội, Nh. Ngu tối.
ngu ngốc, Cg. Ngu si. Khờ dại.
ngu ngơ, Ngây ngô khờ dại.
ngu si, Nh. Ngu ngốc.
ngu tối, Cg. Ngu muội. Hoàn toàn thiếu trí khôn.
ngu xuẩn, Ngu dốt lắm.
ngu ý, Từ dùng để chỉ một cách khiêm tốn ý kiến của mình (cũ).
ngù, d. Tua ở vật gì rủ xuống: Giáo có ngù; Ngù vai áo. " (đph) d. Chốt bằng gỗ hoặc bằng sừng đóng lên mặt guốc thay cho quai để kẹp ngón chân cái và ngón chân thứ hai vào đấy mà đi."
ngù ngờ," Khờ dại không nhanh nhẹn."
ngủ," đgt 1. ở trạng thái ý thức và cảm giác tạm ngừng các hoạt động hô hấp và tuần hoàn chậm lại các bắp thịt giãn mềm cơ thể được nghỉ ngơi: ăn được ngủ được là tiên (cd). 2. Giao hợp: Ngủ với trai."
ngủ đỗ, Ngủ nhờ ở một nơi khi đi xa.
ngủ gà," Ngủ lơ mơ không say."
ngủ khì, Ngủ yên giấc vì không phải lo nghĩ gì.
ngủ lang, Ngủ bậy bạ ở nhà người khác.
ngủ mê, đg. 1. Nằm mơ. 2. Ngủ say.
ngủ nghê, Ngủ (dùng trong trường hợp không được thỏa ý): Suốt mấy đêm chẳng ngủ nghê gì được vì lo nghĩ.
ngủ nhè, Nói trẻ con quấy khóc khi ngủ dậy.
ngủ thiếp, Ngủ say vì quá mệt.
ngủ trọ, Ngủ tạm tại nhà người khác hoặc ở nơi chứa trọ.
ngũ," d. 1. Đơn vị quân đội xưa gồm năm người. 2. Đơn vị chiều dài cũ bằng năm thước hay mười gang vào khoảng hai mét dùng trong đo đạc (cũ).NGũ âM.- Năm âm thanh chính của nhạc cổ là cung thương chủy giốc vũ."
ngũ âm," Năm âm thanh chính của nhạc cổ là cung thương chủy giốc vũ."
ngũ cốc," d. 1. Từ chỉ chung năm loài cây có hạt dùng để ăn là: kê đậu ngô lúa nếp và lúa tẻ. 2. Từ thường dùng để chỉ chung các loài cây có hạt dùng để ăn."
ngũ cúng," Năm thứ đồ lễ để cúng Phật là nước bông tràng hương đốt cơm đèn (cũ).NGũ ĐOảN- t. Lùn và có chân tay ngắn: Tướng người ngũ đoản."
ngũ gia bì," Loài cây nhỡ mọc ở núi có gai lá hình bàn tay vỏ ngâm làm rượu bổ."
ngũ giới," Năm điều răn của Phật giáo là không sát sinh không trộm cắp không tà dâm không nói bậy không uống rượu."
ngũ hành," Năm chất kim mộc thủy hỏa thổ coi là chất cơ bản cấu thành mọi vật theo triết học cũ phương Đông."
ngũ kim, Kim loại nói chung: Công ty ngũ kim.
ngũ kinh," Năm pho sách kinh điển của Nho giáo là Kinh Thi Kinh Thư Kinh Dịch Kinh Lễ Kinh Xuân thu."
ngũ luân," Năm mối quan hệ của đạo đức phong kiến là vua tôi cha con vợ chồng anh em bè bạn."
ngũ ngôn, Thể thơ mỗi câu năm chữ.
ngũ phúc," Năm hạnh phúc của đời người trong xã hội cũ là phú quý thọ khang ninh."
ngũ quan," d. Năm giác quan của con người: các cơ quan thị giác thính giác khứu giác vị giác xúc giác (nói tổng quát)."
ngũ sắc," Năm màu là xanh vàng đỏ trắng đen."
ngũ tạng," Năm bộ phận trong cơ thể là tim gan lá lách phổi và thận."
ngũ thường," Năm đức tính trong đạo đức phong kiến là nhân nghĩa lễ trí tín."
ngũ vị," dt. Năm mùi (mặn đắng chát cay ngọt)."
ngú ngớ," Khờ dại chậm chạp: Ngú ngớ không hiểu gì cả."
ngụ," đgt trgt ở đậu: Hiện nay anh ngụ tại đâu?; Phải tạm ở ngụ nhà một người cháu."
ngụ cư, Nh. Ngụ.
ngụ ngôn," Truyện đặt ra thường dùng súc vật thay người để miêu tả nhân tình thế thái và ngụ ý răn đời bằng một kết luận luân lý."
ngụ tình, Gửi tâm tình vào câu văn: Ngụ tình tay thảo một thiên luật Đường (K).
ngụ ý," Ngầm gửi ý vào lời nói câu văn: Bài thơ ngụ ý răn đời."
nguây nguẩy," Bỏ đi tỏ vẻ không đồng ý không phục tùng: Trả rẻ bà hàng nguây nguẩy đặt gánh lên vai."
ngúc ngắc," Vấp váp không trôi chảy: Công việc ngúc ngắc."
ngục, d. (thường chỉ dùng trong một số tổ hợp). Nhà lao. Lính gác ngục. Nơi ngục tối. Vượt ngục*.
ngục lại, Nhân viên trông nom ngục thất (cũ).
ngục thất, Nh. Ngục.
ngục tối, Nơi giam cầm tối tăm.
ngục tốt, Lính giữ ngục (cũ).
ngục tù, Nh. Ngục.
nguếch ngoác, Nh. Nguệch ngoạc.
nguệch ngoạc," Nói viết bôi bác không ngay ngắn: Viết nguệch ngoạc cho xong việc."
ngùi ngùi, Nh. Bùi ngùi.
ngủm, ph. Nói chết bất ngờ: Chết ngủm.
ngụm, d. Lượng thức uống vừa đầy miệng: Ngụm rượu.
ngùn ngụt, Nói cái gì bốc lên rất mạnh: Lửa cháy ngùn ngụt; Căm thù ngùn ngụt.
ngủn ngoẳn, Ngắn cộc: Đuôi ngựa ngủn ngoẳn.
ngủng nghỉnh, Nh. Khủng khỉnh.
ngúng nguẩy, Cảm thấy khó chịu trong người như sắp ốm: Người ngúng nguẩy muốn sốt.
nguôi, t. Nói tình cảm dịu đi: Nguôi giận; Tấm lòng thương nhớ biết là có nguôi (K).
nguôi nguôi, Hơi nguôi: Cơn giận đã nguôi nguôi.
nguồi nguội, Nguội đi một chút: Để nước nguồi nguội rồi hãy uống.
nguội," I. tt. Hết nóng trở thành nhiệt độ bình thường: nước đun sôi để nguội cơm nguội. II. dt. Phương pháp chế tạo lắng xuống theo lối thủ công."
nguội điện, t. 1. Chết (thtục). 2. Hỏng (thtục).
nguội lạnh, Nguội lắm: Cơm canh nguội lạnh.
nguồn," dt 1. Nơi mạch nước ngầm xuất hiện và bắt đầu chảy thành dòng nước: Sữa mẹ như nước trong nguồn chảy ra (cd). 2. Vật hay nơi làm nảy sinh một vật khác hoặc một hiện tượng một năng lượng: Nguồn nhiệt; Nguồn ánh sáng; Nguồn điện; Nguồn hàng. 3. Điều làm nảy ra một tình cảm một trạng thái: Nguồn vui; Nguồn an ủi; Nguồn lo lắng."
nguồn cơn, Đầu đuôi nông nỗi: Kể lể nguồn cơn.
nguồn gốc, d. Nơi từ đó nảy sinh ra. Nguồn gốc xa xưa của loài người.
ngụp, t. Chìm xuống nước: Thuyền ngụp.
ngút, đg. Bốc lên cao: Khói ngút.
nguy," t. Có thể gây tai hại lớn: Ô-tô tải chạy quá nhanh rất nguy cho người và xe khác."
nguy biến, Việc biến động nguy hiểm.
nguy cấp, Gấp rút.
nguy cơ, Tình thế có thể gây ra những biến cố lớn rất tai hại: Nguy cơ chiến tranh.
nguy hại, Nguy hiểm và tai hại.
nguy hiểm," I. tt. Có thể gây tai hại lớn cho con người: kẻ thù nguy hiểm vết thương nguy hiểm. II. dt. Điều nguy hiểm sự nguy hiểm."
nguy khốn, Nguy hiểm tới mức rất khó hoặc không thể thoát khỏi.
nguy kịch, Có thể gây thiệt hại đến tính mạng: Bệnh tình nguy kịch.
nguy nan, Nguy hiểm và khó khăn.
nguy nga," tt (H. nguy: cao lớn; nga: núi cao) Nói một công trình kiến trúc cao to lộng lẫy: Các lâu đài nguy nga tráng lệ xây dựng từ bao nhiêu đời (NgHTưởng)."
nguy ngập," Khó khăn khốn đốn lắm: Tài chính nguy ngập nhà buôn sắp vỡ nợ."
ngụy," I. d. 1. Kẻ chống chính quyền hợp pháp: Lính ngụy. 2. ""Ngụy quân"" nói tắt: Cải tạo tề ngụy. II. t. Giả dối: Phép ngụy."
nguỵ, t. Nghịch ngợm quá đáng: Lũ trẻ con ngụy quá.
ngụy biện," Cách tranh luận cố dùng những lập luận tưởng như vững chắc nhưng thật ra là vô căn cứ."
ngụy binh, Cg. Ngụy quân. Quân lính của lực lượng phản động chống lại chính quyền nhân dân hợp pháp.
nguỵ kế, Mưu gian dối.
nguỵ quân, Nh. Ngụy binh.
ngụy quân tử, Người quân tử giả mạo (cũ).
ngụy quyền, Chính quyền do lực lượng phản động lập ra để chống lại chính quyền nhân dân hợp pháp.
ngụy trang," NGuỵ TraNG Che đậy dưới những hình thức giả tạo để đánh lừa: cỗ trọng pháo bằng cành cây.NGUYêN.- t ph. Trước kia là (thường đứng trước một từ chỉ chức vụ): Nguyên trưởng phòng hành chính; Anh ta nguyên là nông dân nay là quân nhân.NGUYên.- t. 1. Còn như khi mới được tạo nên làm ra: áo mới nguyên. 2. ""Nguyên khai"" nói tắt: Dầu nguyên.NGuYêN.- d. Người đi kiện: Bên nguyên đòi bên bị bồi thường.NGUYÊN áN.- Đề án đầu tiên."
nguỵ trang, Che đậy dưới những hình thức giả tạo để đánh lừa: Ngụy trang cỗ trọng pháo bằng cành cây.
nguyên," t ph. Trước kia là (thường đứng trước một từ chỉ chức vụ): Nguyên trưởng phòng hành chính; Anh ta nguyên là nông dân nay là quân nhân." " t. 1. Còn như khi mới được tạo nên làm ra: áo mới nguyên. 2. ""Nguyên khai"" nói tắt: Dầu nguyên." d. Người đi kiện: Bên nguyên đòi bên bị bồi thường.
nguyên án, Đề án đầu tiên.
nguyên âm," d. Âm phát từ những dao động của thanh quản tự nó đứng riêng biệt hay phối hợp với phụ âm thành tiếng trong lời nói phụ âm có thể ở trước hay ở sau hoặc cả trước lẫn sau: a e i o... là những nguyên âm."
nguyên bản," Bản gốc của một quyển sách một văn bản."
nguyên bị, Bên nguyên và bên bị trong một việc kiện cáo.
nguyên cáo, Người đứng ra kiện người khác.
nguyên chất," t. Thuần một chất không có chất khác lẫn vào hoặc không có pha chế. Vàng nguyên chất. Cà phê nguyên chất."
nguyên do, Nh. Duyên do.
nguyên đán, Ngày tết đầu năm âm lịch.
nguyên đơn, Đơn kiện của bên nguyên.
nguyên hình, Hình thể vốn có. Bản chất xấu xa vốn thực có: Lộ rõ nguyên hình.
nguyên khai, t. Còn ở trạng thái tự nhiên khi mới ra khỏi mỏ và chưa được chế hóa: Dầu lửa nguyên khai.
nguyên khí," Khí đầu tiên sinh ra các khí khác vật khác."
nguyên lai, Nguồn gốc.
nguyên lão viện, Thượng nghị viện của một số nước tư bản.
nguyên liệu," d. Vật tự nhiên chưa qua một sự chế biến nào và cần được lao động máy móc kỹ thuật biến hóa mới thành sản phẩm: Bông than tre mía.. là những nguyên liệu."
nguyên lý, d. 1. Những điều cơ bản của một học thuyết: Nguyên lý chủ nghĩa Mác - Lê-nin. 2. Kết quả khái quát của nhiều định luật khoa học: Nguyên lý bảo toàn năng lượng.
nguyên nhân," dt. Điều gây ra một kết quả hoặc làm xẩy ra một sự việc một hiện tượng: tìm hiểu nguyên nhân quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả."
nguyên niên, Năm trị vì đầu tiên của một vua.
nguyên quán, Quê quán gốc: Nguyên quán của Nguyễn Trãi là làng Nhị Khê.
nguyên sinh," (chất) 1. Chất sống cấu tạo nên tế bào chứa nhân tế bào. 2. Nói rừng tự nhiên chưa được khai thác: Rừng nguyên sinh Cúc Phương."
nguyên sinh động vật, Từ chung chỉ các động vật đơn bào.
nguyên soái, Cg. Nguyên súy. Võ quan trên hàng tướng ở một số nước.
nguyên súy, Nh. Nguyên soái.
nguyên tắc," dt (H. nguyên: gốc; tắc: phép tắc) 1. Điều cơ bản đã được qui định để dùng làm cơ sở cho các mối quan hệ xã hội: Nguyên tắc của ta thì phải vững chắc nhưng sách lược của ta thì linh hoạt (HCM). 2. Điều cơ bản rút ra từ thực tế khách quan để chỉ đạo hành động: Nguyên tắc đòn bẩy."
nguyên thủ, Người đứng đầu một nước: Chủ tịch hay tổng thống là nguyên thủ một nước cộng hòa.
nguyên thủy, Đầu tiên: Xã hội nguyên thủy.
nguyên tiêu, Đêm hôm rằm tháng Giêng âm lịch: Đêm đêm hàn thực ngày ngày nguyên tiêu (K).
nguyên tố, (hóa) Loại nguyên tử có những tính chất hóa học nhất định dù ở trạng thái tự do hay trạng thái hóa hợp: Trong không khí và nước đều có nguyên tố o-xy. " (toán) Nói một số nguyên chỉ chia hết cho chính nó và cho 1: 3 5 7 là những số nguyên tố. Nguyên tố cùng nhau. Nói nhiều số nguyên không có ước số chung nào ngoài số 1. Nguyên tố sánh đôi. Nói nhiều số nguyên tố cùng nhau từng đôi một."
nguyên tội," Tội ác đầu tiên mà thủy tổ loài người là A-đam và E-va vì ăn quả táo cấm nên đã phạm phải theo Thiên chúa giáo."
nguyên trạng, d. Tình hình hiện tại của sự vật: Giữ đúng nguyên trạng.
nguyên tử," d. Phần tử nhỏ nhất của nguyên tố hoá học gồm một hạt nhân ở giữa và một hay nhiều electron xung quanh."
nguyên tử lượng, Khối lượng một nguyên tử.
nguyên tử số, (hóa) Số thứ tự của mỗi nguyên tố trong bảng phân loại các nguyên tố của Men-đê-lê-ép và cũng là số điện tích dương của hạt nhân nguyên tử của nguyên tố ấy.
nguyên ủy, Nguồn gốc của sự việc.
nguyên văn," Bản văn chính không sửa chữa thêm bớt gì."
nguyên vật liệu," ""Nguyên liệu và vật liệu"" nói tắt: Xuất khẩu nguyên vật liệu."
nguyên vẹn," Đầy đủ trọn vẹn không ai xâm phạm không mất mát: Lãnh thổ nguyên vẹn."
nguyên xi, Mới hoàn toàn: Cái máy chữ còn nguyên xi.
nguyền," đg. 1. Rủa nói lên điều mình mong muốn người ta sẽ gặp tai nạn. 2. Nh. Nguyện: Đã nguyền hai chữ đồng tâm Trăm năm thề chẳng ôm cầm thuyền ai (K)."
nguyền rủa," Nh. Nguyền ngh. 1: Nhân dân thế giới nguyền rủa bọn hiếu chiến."
nguyện," đg. Cg. Nguyền ngh. 2. Cầu xin mong muốn: Nguyện hy sinh cho Tổ quốc."
nguyện ước," Cầu muốn ước mong: Được thỏa nguyện ước."
nguyện vọng, dt. Điều mong muốn: giải quyết theo nguyện vọng quần chúng nguyện vọng chính đáng.
nguyệt, d. Từ dùng trong văn học cũ để chỉ Mặt trăng: Vừa tuần nguyệt sáng gương trong (K).
nguyệt điện, Cung trăng.
nguyệt hoa," X. Hoa nguyệt: Nguyệt hoa hoa nguyệt não nùng Đêm xuân ai dễ cầm lòng cho đang (K)."
nguyệt lão," Cg. Trăng già. Ông lão ở trên cung trăng coi là người xe duyên vợ chồng theo thần thoại."
nguyệt liễm, Cg. Nguyệt phí. Tiền đóng hằng tháng cho đoàn thể.
nguyệt phí, Nh. Nguyệt liễm.
nguyệt san, Tập san ra hằng tháng.
nguyệt thực," Hiện tượng Mặt trăng bị Quả đất che mất ánh sáng Mặt trời làm tối một phần hay toàn phần."
nguýt," đg. Đưa mắt nhìn nghiêng rồi quay đi ngay tỏ ý tức giận: Ra lườm vào nguýt (tng)."
ngư dân, Cg. Ngư gia. Người làm nghề đánh cá.
ngư gia, Nh. Ngư dân.
ngư hộ, Gia đình chuyên sống bằng nghề đánh cá.
ngư lôi, Vũ khí chứa thuốc nổ dùng để đánh chiến hạm.
ngư nghiệp, Nghề đánh cá.
ngư ông, Người đánh cá hoặc câu cá: Gác mái ngư ông về viễn phố (Bà huyện Thanh Quan).
ngư phủ," dt (H. phủ: Ông già) ông già đánh cá: Thuê năm ngư phủ hai người đóng thuyền chực bến kết chài dăng sông (K)."
ngữ, d. 1. Chừng mực: Chi tiêu có ngữ. 2. Người thuộc hạng đáng khinh: Ngữ ấy làm ăn gì được.
ngữ âm học, Môn học về cách phát âm một ngôn ngữ.
ngữ cảnh," Toàn thể những câu ở trước và ở sau một yếu tố ngôn ngữ (từ câu...) soi sáng nghĩa cho yếu tố đó: Căn cứ vào ngữ cảnh mà giải thích đoạn văn."
ngữ điệu, Cách lên hay xuống giọng và ngắt câu phù hợp đến mức nào đó với tình cảm và ý nghĩa cần biểu đạt.
ngữ đoạn," Nhóm từ tạo thành một đơn vị trong nội bộ một câu có thể là một danh từ phức hợp (đường chim bay) một thành ngữ (hòa cả làng) một nhóm có giá trị danh từ hoặc động từ."
ngữ nghĩa học," Bộ phận của ngôn ngữ học nghiên cứu những quan hệ của cái biểu hiện với cái được biểu hiện những biến hóa của nghĩa những hiện tượng đồng nghĩa và đa nghĩa cấu trúc của từ vựng... tức nói chung ngôn ngữ về mặt nghĩa."
ngữ ngôn, Tiếng nói của một dân tộc.
ngữ ngôn học, Nh. Ngôn ngữ học.
ngữ pháp, d. 1. Khoa học nghiên cứu qui luật và cấu tạo ngôn ngữ. 2. Môn học dạy phép đặt câu cho đúng khi nói hoặc khi viết.
ngữ văn, Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
ngự, đg. 1. Ngồi một cách bệ vệ (nói với ý mỉa mai): Chân chưa rửa đã ngự trên ghế. 2. Thuộc về nhà vua: Giường ngự.
ngự giá, Xe kiệu của vua.
ngự phê, Lời phê của vua.
ngự phòng, X. Phòng ngự.
ngự sử, Chức quan giữ việc can gián nhà vua.
ngự tiền, Bên cạnh nhà vua.
ngự uyển, Vườn trong cung vua.
ngự y, Thầy thuốc của vua.
ngừa, đg. Phòng giữ trước: Ngừa bệnh.
ngửa," t. Phơi mặt lên trên trái với sấp: Đồng tiền ngửa; Ngã ngửa."
ngửa tay," Chìa tay ra lòng bàn tay lên trên. Ngr. Nói yêu cầu một cách tự hạ: Ngửa tay xin một chút ân huệ."
ngứa," đg. 1 Có cảm giác khó chịu ở ngoài da cần được xoa gãi. Ngứa và nổi mẩn. Gãi đúng chỗ ngứa*. 2 (kng.; dùng trong một số tổ hợp trước d. chỉ bộ phận cơ thể). Cảm thấy khó chịu muốn làm ngay một cử chỉ động tác nào đó hay muốn biểu thị ngay sự phản ứng. Nó ngồi học suốt cả buổi ngứa tay ngứa chân lắm rồi. Ngứa tai*. // Láy: ngưa ngứa (ý mức độ ít)."
ngứa mắt, Cảm thấy khó chịu khi nhìn thấy một điều trái ý mình.
ngứa miệng, Nh. Ngứa mồm.
ngứa mồm, Cg. Ngứa miệng. Cảm thấy muốn nói tuy không cần thiết (thtục).
ngứa ngáy," t. 1. Nh. Ngứa. 2. Cảm thấy sốt ruột muốn làm việc gì: Làm việc chưa được một giờ đã ngứa ngáy muốn đi chơi."
ngứa nghề, Cảm thấy thèm muốn những thú xác thịt: Gái tơ mà đã ngứa nghề sớm sao (K).
ngứa tai, Cảm thấy khó chịu khi nghe thấy điều gì trái ý mình.
ngứa tay, Cảm thấy muốn tự mình làm một việc mà người khác đang làm vụng về hoặc làm hỏng.
ngứa tiết, Hết sức tức giận và muốn đối phó ngay.
ngựa," 1 dt. 1. Thú chân guốc chân chỉ có một ngón chạy nhanh nuôi để cưỡi để kéo xe: xe ngựa Ngựa non háu đá. 2. Mã lực: xe dùng máy mười ngựa. 3. Dụng cụ thể dục có bốn chân có hình tựa con ngựa dùng để tập nhảy: nhảy ngựa." 2 dt. Phản: kê ngựa ngựa gỗ.
ngựa gỗ, Đồ chơi bằng gỗ hình con ngựa.
ngựa nghẽo, Ngựa xấu nói chung: Ngựa nghẽo gì mà chạy chậm như người đi bộ.
ngựa người, Từ mỉa mai chỉ người kéo xe trong thời Pháp thuộc.
ngựa ô," dt Ngựa có lông màu đen: Ngựa ô chẳng cưỡi cưỡi bò đường ngay chẳng chạy chạy dò đường quanh (cd)."
ngựa vằn," Loài có vú họ ngựa lông màu vàng có sọc nâu sống ở châu Phi."
ngực," 1. Mặt trước và trên của thân người giữa cổ và bụng : Trẻ em nhỏ đeo yếm dãi trên ngực để khỏi bẩn ngực áo. 2. Phần của thân người mà mặt trước là mặt nói trên từ vai đến hết vùng xương sống chứa tim phổi... : May áo phải đo cả vòng cổ lẫn vòng ngực. 3. Toàn bộ hai vú của phụ nữ : Ngay khi bắt đầu tuổi dậy thì trẻ em gái đã có ngực."
ngửi, đg. Hít vào mũi để phân biệt mùi vị.
ngưng, đg. Cg. Ngưng hơi. Nói một chất hơi chuyển sang trạng thái lỏng.
ngưng hơi, Nh. Ngưng. Buồng ngưng hơi (cơ). Buồng kín có một dòng nước làm lạnh để ngưng hơi nước ở ống xy-lanh buông ra.
ngưng trệ," Nói công việc chậm lại đọng lại."
ngưng tụ, (lý) Nói chất hơi trở lại thể lỏng vì gặp lạnh hay bị nén.
ngừng," đg. Không tiếp tục hoạt động phát triển. Đang nói bỗng ngừng lại. Rét quá cây ngừng phát triển. Ngừng tay. Không ngừng nâng cao trình độ."
ngừng bắn, Đình chỉ chiến sự.
ngừng bước," Dừng lại đứng lại không tiến không đi nữa."
ngừng tay," Nghỉ thôi không làm nữa: Làm việc suốt buổi không ngừng tay."
ngửng, đg. Cg. Ngửng mặt. Ngửa mặt lên phía trên.
ngửng mặt, Nh. Ngửng.
ngước, đg. Đưa mắt nhìn lên trên.
ngược, I. ph. 1. Quay phần dưới lên trên: Bức tranh dán ngược. 2. Theo chiều trái lại: Đi ngược gió; Ngược dòng sông. II. đg. Đi về phía vùng cao; đi trái chiều dòng nước: Ngược Lạng Sơn; Ngược Yên Bái.
ngược đãi," đgt. Đối xử tàn tệ nhẫn tâm: địa chủ ngược đãi nông nô con ở."
ngược đời, Trái với lẽ thường: ăn nói ngược đời.
ngược mắt, Khó trông.
ngược ngạo, Nh. Ngạo ngược.
ngược xuôi," Khắp đó đây luôn luôn lên ngược xuống xuôi: Suốt năm chạy vạy ngược xuôi."
ngươi," đ. 1. Đại từ ngôi thứ hai chỉ người hàng dưới trong lối nói cũ: Còn đời ngươi đấy ngươi ơi Nào ngươi đã bảy tám mươi mà già (cd). 2. Từ chỉ người với ý khinh bỉ (cũ): Trần Hưng Đạo đánh đuổi ngươi Thoát Hoan." " Biến âm của từ ""người"": Trêu ngươi."
người," dt 1. Động vật có tổ chức cao nhất có khả năng nói thành lời có tư duy có tư thế đứng thẳng có hai bàn tay linh hoạt sử dụng được các công cụ lao động: Loài người; Mặt người dạ thú (tng). 2. Thân thể: Người cao người thấp; Người đầy mụn nhọt. 3. Cá nhân thuộc quốc tịch nào: Người Việt-nam; Người Pháp. 4. Kẻ khác mình: Của người phúc ta (tng). 5. Cá nhân có đạo đức tốt: Nuôi dạy con nên người." " đt 1. Đại từ ngôi thứ hai chỉ đối thoại với mình: Người ơi người ở đừng về (cd). 2. Đại từ ngôi thứ ba chỉ một nhân vật đáng tôn kính: Khi Hồ Chủ tịch đến thăm một doanh trại bao giờ Người cũng chú ý đến nơi ăn ở của bộ đội."
người dưng, Người không có quan hệ họ hàng hoặc tình cảm với mình: Người dưng nước lã (tng).
người đời," d. 1. Thiên hạ: Người đời chê cười. 2. Người ngây ngô đần độn: Có thế mà không hiểu rõ người đời!"
người lạ, Cg. Người lạ mặt. Người không quen biết.
người lạ mặt, Nh. Người lạ.
người làm, Người mình thuê để làm việc gì cho mình: Trả công người làm.
người mình," Người cùng nước cùng cảnh ngộ với mình."
người ngoài," Người không thuộc gia đình mình hay người không tham dự việc gì: Vợ chồng cãi nhau người ngoài chê cười"
người ngợm, Người với nghĩa xấu nói chung.
người người," Tất cả mọi người: Người người thi đua ngành ngành thi đua... (Hồ Chí Minh)."
người nhà, d. 1. Người trong gia đình mình. 2. Người được mướn để làm những việc nhỏ trong gia đình (cũ): Cho người nhà đi gánh thóc.
người nhái, Người mang một bộ quần áo đặc biệt để có thể hoạt động dưới mặt nước.
người ở, Từ cũ chỉ người làm thuê cho một gia đình.
người quen, Người mà mình quen biết.
người rừng, Đười ươi.
người ta, 1. đ. Mọi người khác : Đừng làm thế người ta cười cho. 2. d . Người nói chung : Người ta ai ai cũng phải lao động.
người thợ," Người lao động chân tay sống bằng tiền lương."
người yêu," d. Người có quan hệ tình yêu với một người khác nào đó trong quan hệ giữa hai người với nhau."
ngường ngượng," Hơi ngượng: Tay đau viết còn ngường ngượng."
ngưỡng," d. Cg. Ngưỡng cửa. Đoạn gỗ tre... ở mé dưới khung cửa giữ cho khung cửa vững."
ngưỡng cửa, Nh. Ngưỡng: Bước qua ngưỡng cửa vào nhà.
ngưỡng mộ," đgt. Khâm phục tôn kính lấy làm gương để noi theo: Vị anh hùng dân tộc được bao thế hệ ngưỡng mộ được nhiều người ngưỡng mộ."
ngưỡng vọng, Trông chờ ở người trên.
ngượng," đgt 1. Hơi thẹn: Đi hỏi vợ việc gì mà ngượng. 2. Cảm thấy không được thoải mái: Tay còn đau nên viết còn ngượng."
ngượng mặt, Xấu hổ.
ngượng mồm, Cảm thấy ngượng không dám nói.
ngượng ngập," Nh. Ngượng ngh. 1 2."
ngượng nghịu," t. Tỏ ra không được tự nhiên trong các cử chỉ cách đi đứng nói năng do còn chưa quen hoặc do cảm thấy ngượng. Cầm đũa ngượng nghịu. Vẻ ngượng nghịu như người có lỗi. Ngượng nghịu trong bộ quần áo mới."
ngượng ngịu," Nh. Ngượng ngh. 2."
ngượng ngùng, Hơi ngượng.
ngượng ngượng, Nh. Ngường ngượng.
ngưu tất," Rễ một loài cây thuộc họ rau giền dùng làm thuốc."
nha," 1 dt. Cơ quan hành chính trước đây tương đương với tổng cục: nha khí tượng nha cảnh sát." 2 dt. Nha lại: nói tắt. " 3 ct. đphg Nhé: Con đi chơi mẹ nha."
nha dịch, Người phục dịch trong cửa quan thời xưa.
nha khoa, dt (H. nha: răng; khoa: ngành học) Ngành y chuyên nghiên cứu về răng và việc chữa bệnh răng: Bác sĩ phụ trách nha khoa của bệnh viện.
nha lại, Từ chỉ chung những người làm công việc văn thư trong cửa quan thời xưa.
nha môn, Cửa quan.
nha phiến, X. A phiện.
nha sĩ," d. (cũ hoặc id.). Y sĩ hoặc bác sĩ nha khoa."
nhà," 1 dt. 1. Công trình xây dựng có mái tường bao quanh cửa ra vào để ở sinh hoạt văn hoá xã hội hoặc cất giữ vật chất: xây dựng nhà ở Nhà kho bị đổ Nhà hát và nhà văn hoá thanh niên không cách xa nhau lắm. 2. Chỗ ở và sinh hoạt của một gia đình: dọn đến nhà mới Mẹ vắng nhà. 3. Những người trong một gia đình: Nhà có bốn người Cả nhà đi vắng. 4. Dòng họ nắm quyền cai trị đất nước thời phong kiến: thời nhà Lê Nhà Hồ bị tiêu vong. 5. Từ chồng xưng gọi vợ hoặc vợ xưng gọi chồng trước người khác: Nhà tôi đi vắng Anh có nhắn nhà tôi gì không. 6. Từ xưng gọi người đối thoại với ý thân mật hay coi thường: Nhà Hà cho ấm chè Ai bảo nhà chị thế? 7. Từ tự xưng mình khi nói chuyện với ý nhún nhường: Anh cho nhà em thế nào thì nhà em cũng bằng lòng Nhà cháu đây cũng chẳng thua kém ai. 8. Những đối tượng gần gũi với mình: viết lịch sử cho xã nhà. 9. Thú vật đã được thuần dưỡng: Trâu rừng dữ hơn trâu nhà." 2 dt. Người có chuyên môn cao thuộc một lĩnh vực nào đó: nhà khoa học nhà quân sự nhà văn nhà báo.
nhà ăn, dt Nơi dành làm chỗ ăn của một tập thể: Nhà ăn của học sinh lưu trú.
nhà bác học, Người học giả tinh thông về một hay nhiều khoa học.
nhà báo, d. Người chuyên làm nghề viết báo.
nhà bạt," Nơi che bằng vải bạt để trú ngụ tạm thời hoặc để biểu diễn xiếc."
nhà băng, Nh. Ngân hàng (cũ).
nhà bè, dt. Nhà lá dựng lên trên bè.
nhà bếp," dt 1. Nơi nấu nướng thức ăn: Nhà bếp ở phía sau ngôi nhà. 2. Người chuyên nấu nướng cho một tập thể: Khen nhà bếp đã nấu một món thịt thỏ thật ngon; Giàu chủ kho no nhà bếp (tng)."
nhà buôn, Người làm nghề buôn bán.
nhà cách mạng, Người chuyên hoạt động cách mạng.
nhà cái," d. 1. Người làm chủ trong một đám bạc như người xóc đĩa người cầm trương. 2. Người cầm cái một bát họ."
nhà cầu, Lối đi có mái nối hai lớp nhà lớn.
nhà chính trị," d. 1. Người chuyên trách vạch ra đường lối chính sách của Nhà nước: Nguyễn Trãi là một nhà chính trị lỗi lạc. 2. Người chuyên đứng ra tuyên truyền vận động chính trị."
nhà chọc trời, Nhà cao hàng mấy chục tầng.
nhà chồng, Gia đình bên chồng trong quan hệ với người làm dâu.
nhà chùa," d. 1. Từ chỉ chung nơi thờ Phật hoặc những người tu đạo Phật: Không dám quấy quả nhà chùa. 2. Từ chỉ người tu Phật giáo tức nhà sư: Nhà chùa đi quyên giáo."
nhà chung, Tập đoàn những nhà tu hành Thiên chúa giáo.
nhà chuyên môn, Người có những hiểu biết sâu rộng về một ngành khoa học hay kỹ thuật.
nhà chứa," d. Nơi chuyên nuôi gái mại dâm tổ chức cho gái mại dâm hành nghề. Chủ nhà chứa."
nhà công thương, Người hoạt động công nghiệp hoặc thương nghiệp.
nhà cửa, Nhà ở nói chung: Nhà cửa sạch sẽ.
nhà dây thép, Nh. Bưu điện.
nhà dưới, d. 1. Nhà phụ để cho người làm ở. 2. Tầng sát đất.
nhà đá, Nhà tù (cũ).
nhà đám, Nhà đang lo việc ma chay.
nhà đèn," Cơ quan phân phối điện cho một thành phố một thị trấn (cũ)."
nhà đoan, Sở thuế quan thời Pháp thuộc.
nhà ga," (F. gare) dt. 1. Nơi tàu đỗ để đón trả hành khách: ngồi chờ suốt buổi sáng ở nhà ga. 2. Những nhân viên công tác ở ga và các tổ chức của ga: Nhà ga thông báo cho hành khách đi tàu biết."
nhà gá, Người đứng ra tổ chức đám bạc để lấy hồ.
nhà gác, Cg. Nhà lầu. Nhà có từ hai tầng trở lên.
nhà gái, d. 1. Gia đình cô dâu. 2. Những người dự một đám cưới về phía cô dâu.
nhà giam, Nơi giam giữ những người chưa thành án.
nhà gianh, Nh. Nhà tranh.
nhà giáo, Người làm nghề dạy học.
nhà hàng," dt 1. Nhà có dọn hàng để bán: Khách nhớ nhà hàng (tng). 2. Người bán hàng: Nhà hàng chiều khách; Nhà hàng nói thách làm khách trả rẻ (tng)."
nhà hát, Nơi chuyên dùng để biểu diễn các tiết mục văn nghệ. Nhà hát nhân dân. Nơi chuyên dùng để biểu diễn văn nghệ phục vụ đông đảo quần chúng ở các thành phố hoặc thị trấn.
nhà in, Nh. Nhà máy in.
nhà khách, d. Nhà dùng riêng để tiếp khách. Nhà khách Chính phủ.
nhà khó," (đph) Gia đình có người vừa mới chết đang làm đám ma."
nhà khoa học, Người học giả chuyên làm công tác nghiên cứu khoa học tự nhiên hay xã hội.
nhà lá, Nhà lợp bằng lá gồi.
nhà lao, Nh. Nhà tù.
nhà lầu, Nh. Nhà gác.
nhà máy," dt. Xí nghiệp cơ sở sản xuất của nền đại công nghiệp thường sử dụng máy móc tương đối hiện đại với quy mô lớn: nhà máy cơ khí nhà máy điện đến làm việc ở nhà máy."
nhà máy in," Xí nghiệp chuyên in sách báo tài liệu..."
nhà mồ," d. 1. Nhà làm ở trên mộ khi mới chôn người chết. 2. Mộ giả bằng gỗ bày ở nhà thờ đạo Thiên chúa khi làm lễ cầu hồn cho người chết."
nhà mổ, Nơi chuyên dùng để mổ bệnh nhân trong một bệnh viện.
nhà ngang," Nhà phụ đối với nhà chính là nơi có bàn thờ hoặc nơi tiếp khách."
nhà nghề, dt Người thông thạo về một nghề gì: Cậu ấy vẽ không kém gì một nhà nghề.
nhà ngoài," Nhà ở phía ngoài dùng để tiếp xúc với người ngoài."
nhà ngói, Nhà có mái lợp ngói.
nhà ngươi, Đại từ ngôi thứ hai chỉ người bề dưới (thường dùng trong khi hát tuồng).
nhà nho, Người theo học thuyết của Khổng tử.
nhà nông, Nh. Nông dân.
nhà nước," 1. d. Tổ chức chính trị của xã hội cơ quan chuyên chính của giai cấp nắm quyền thống trị về kinh tế. 2. t. Thuộc về Nhà nước : Cơ quan nhà nước."
nhà ở," Nh. Nhà ngh. 1."
nhà pha, Nh. Nhà tù.
nhà quan, Quan lại nói chung.
nhà quê, d. 1. Nơi quê hương của mình: Về nhà quê thăm họ hàng. 2. Từ dùng trong thời trước để chỉ người ở nông thôn.
nhà riêng, dt 1. Chỗ ở riêng: Mỗi người con ở một nhà riêng. 2. Chỗ ở không phải trong cơ quan: Ông chủ tịch tuyên bố không giải quyết công việc ở nhà riêng.
nhà sàn," Nhà phía trên có sàn bằng gỗ hay bằng tre để ở phía dưới để trống hoặc chứa nông cụ."
nhà sư, Người tu hành đạo Phật.
nhà sử học, Người học giả chuyên làm công tác nghiên cứu khoa học lịch sử.
nhà tang, Nhà đang có việc ma chay.
nhà táng," d. Nhà bằng giấy hoặc vải có trang trí úp trên quan tài khi đưa đám ma."
nhà tắm," dt Nơi dành cho việc tắm rửa: Về mùa hè các nhà tắm công cộng thường có đông người đến."
nhà tây, Nhà xây theo kiểu châu âu.
nhà thổ," Nhà chứa gái làm nghề mại dâm trong xã hội cũ."
nhà thông thái, Người có kiến thức rộng và cao.
nhà thơ," Cg. Thi sĩ. Người chuyên sáng tạo văn có vần để biểu thị hoặc gợi mở tình cảm bằng âm thanh nhịp điệu hình tượng."
nhà thờ, d. 1 Nơi thờ phụng tổ tiên. Nhà thờ tổ. Nhà thờ họ. 2 Nơi thờ chúa Jesus để giáo dân đến lễ. Đi lễ nhà thờ. Nhà thờ xứ. 3 Tổ chức nắm quyền hành trong Công giáo. Thế lực của nhà thờ.
nhà thương," dt. cũ Bệnh viện: ốm phải nằm nhà thương."
nhà tiêu," Cg. Nhà xí nhà xia. Nơi để đi đại tiện."
nhà tôi, Đại từ ngôi thứ ba dùng để chỉ vợ mình hoặc chồng mình.
nhà tơ, Nh. Cô đầu (cũ).
nhà trai, d. 1. Gia đình chú rể. 2. Những người dự một đám cưới về phía chú rể.
nhà tranh, Nhà lợp cỏ tranh hoặc lợp rạ.
nhà trẻ, Nơi gửi trẻ trong khi bố mẹ đi làm việc.
nhà trên," Nhà chính nơi thờ cúng hoặc tiếp khách."
nhà trí thức, Người lao động trí óc.
nhà trò, Nh. Cô đầu (cũ).
nhà trọ, dt Nơi khách thuê tạm ở một thời gian ngắn: Đến thành phố chưa tìm được nhà quen phải ngủ ở nhà trọ.
nhà trường, d. 1. Trường học. 2. Bộ phận lãnh đạo của trường học: Nhà trường quyết định tuyển thêm học sinh.
nhà tu," Người làm nghề tôn giáo. Nhà tu kín. Nơi tu hành của những người phụ nữ theo Thiên chúa giáo không liên hệ với bên ngoài."
nhà tù," Cg. Nhà lao nhà pha. Nơi giam giữ những người phạm tội."
nhà tư bản, Người dùng tiền của mình để kinh doanh nhằm bóc lột giá trị thặng dư của công nhân.
nhà tư tưởng, Người có những tư tưởng triết học sâu sắc.
nhà văn, Người làm công tác văn học và đã có tác phẩm.
nhà vợ, Gia đình bên vợ trong quan hệ với người làm rể.
nhà vua, Nh. Vua.
nhà xác, Nơi để xác người chết ở bệnh viện trước khi đem chôn.
nhà xe," Nơi để chứa xe ô tô hoặc chứa xe đạp của cán bộ cơ quan."
nhà xí, Nh. Nhà tiêu.
nhà xia, Nh. Nhà tiêu.
nhà xuất bản," d. Cơ quan xuất bản sách báo tranh ảnh."
nhả," đg. 1. Bỏ vật gì đương ngậm trong miệng ra: Nhả xương. Nhả ngọc phun châu. Từ cũ chỉ người có tài văn chương đặc biệt: Khen tài nhả ngọc phun châu (K). 2. Rời ra không gắn chặt nữa: Hồ nhả rồi." t. Nói cơm nát quá: Cơm nhả. ph. Đùa qúa trớn: Chơi nhả; Nói nhả.
nhả nhớt, Nói đùa quá trớn: Nhả nhớt thế người ta giận.
nhã," t. 1. Nh. Nhã nhặn: Thái độ nhã. 2. Dễ coi không cầu kỳ: Quần áo nhã; Bàn ghế nhã."
nhã dụ," Cg. Nhã ngữ uyển ngữ hình thức biểu đạt bằng cách thay thế một từ thô bạo trắng trợn hoặc có thể gây buồn phiền bằng một từ hoặc đơn vị từ vựng cùng nghĩa nhưng dịu dàng hơn: Nói ""mất"" ""qua đời"" ""hai năm mươi"" để thay thế ""chết "" là dùng những nhã dụ."
nhã độ, Thái độ nhã nhặn.
nhã giám, Từ dùng để đề nghị người khác xem thơ hoặc văn của mình (cũ).
nhã ngữ, Nh. Nhã dụ.
nhã nhạc," Bài hát hợp với tiếng nhạc dùng ở nơi triều miếu."
nhã nhặn," tt. 1. Tỏ ra lịch sự lễ độ: ăn nói nhã nhặn với khách hàng. 2. Đẹp mà giản dị không loè loẹt phô trương: ăn mặc nhã nhặn."
nhã tập, Tập văn tao nhã.
nhã thú, Thú thanh cao.
nhã ý, ý tốt đối với người khác: Có nhã ý tặng quyển sách.
nhá," đg. 1. Nhai kỹ cho nát: Nhá cơm. 2. Ăn (thtục): Cơm khô không nhá nổi. 3. Nói chuột chó... gặm một vật gì: Chó nhá chiếc giày." Nh. Nhé: Chị mua kẹo cho em nhá!
nhá nhem," tt trgt Sắp sửa tối: Nhá nhem tối thuyền bắt đầu vào kênh (NgTuân); Trời nhá nhem tối mới trở về (NgHTưởng)."
nhác, đg. Vừa chợt trông thấy: Bóng hồng nhác thấy nẻo xa (K). t. Lười biếng: Nhác học.
nhác nhớm," Nh. Nhác: Tính nết nhác nhớm không muốn làm gì."
nhạc," d. Đồ dùng bằng kim loại hình cầu rỗng hoặc hình chuông khi rung thì phát thành tiếng thường đeo ở cổ ngựa cổ chó." " d. ""âm nhạc"" nói tắt : Học nhạc."
nhạc âm," (lý) âm ứng với những dao động tuần hoàn và gây ra cảm giác dễ chịu êm tai."
nhạc công, Người chuyên nghề chơi nhạc.
nhạc cụ," Cg. Nhạc khí. Dụng cụ âm nhạc như đàn sáo nhị..."
nhạc điệu, Nhịp bổng trầm của thanh âm.
nhạc gia, Bố mẹ vợ.
nhạc khí, Nh. Nhạc cụ (cũ).
nhạc khúc, Bài nhạc.
nhạc kịch, Kịch diễn có nhạc kèm theo.
nhạc luật, Luật về âm nhạc.
nhạc lý, Lý thuyết về âm nhạc.
nhạc mẫu, Mẹ vợ.
nhạc nhẹ, Dàn nhạc gồm một số ít nhạc cụ.
nhạc phụ, Bố vợ.
nhạc sĩ, Nghệ sĩ chuyên soạn hoặc biểu diễn âm nhạc.
nhạc sư, Thầy dạy nhạc.
nhạc tính, Tính chất nhạc: Ngôn ngữ Việt Nam có nhiều nhạc tính.
nhạc trưởng, Người điều khiển một dàn nhạc.
nhạc viện, Nơi nghiên cứu âm nhạc và đào tạo những người làm công tác âm nhạc.
nhai," đg. 1 Nghiền nhỏ nghiền nát giữa hai hàm răng. Nhai kẹo. Miệng bỏm bẻm nhai trầu. Tay làm hàm nhai (tng.). 2 (kng.). Lặp lại nhiều lần ở cửa miệng (hàm ý chê). Bài nhai mãi không thuộc. Nhai đi nhai lại luận điệu cũ rích."
nhai lại," Nói những động vật như trâu bò... có dạ dày gồm bốn ngăn nuốt thức ăn vào rồi sau lại ợ ra miệng nhai lại một lần nữa như trâu bò..."
nhai nhải, Quá rườm lời: Nói nhai nhải hàng giờ.
nhài," 1 dt. Cây nhỏ lá hình bầu dục dài hoa mọc thành cụm trắng và thơm nở về đêm thường dùng để ướp chè búp: chè nhài." " 2 dt. Mảnh kim loại nhỏ tròn giữ hai đầu chốt quạt giấy: quạt long nhài."
nhài quạt, d. 1. Mảnh kim loại hình tròn giữ hai đầu cái suốt của quạt giấy. 2. Vết trắng thành tật ở lòng đen mắt.
nhãi," d. Cg. Nhãi con nhãi nhép nhãi ranh. Trẻ con (dùng với ý khinh bỉ): Cút đi thằng nhãi kia."
nhãi con, Nh. Nhãi: Nhãi con hỗn quá!
nhãi nhép, Nh. Nhãi: Nhãi nhép mà đã phì phèo thuốc lá.
nhãi ranh, Nh. Nhãi con.
nhái," 1 dt Loài động vật thuộc loại ếch mình nhỏ và dài: Oai oái như rắn bắt nhái (tng)." 2 đgt 1. Nhắc lại giọng nói của người khác: Nó nhái lời nói của chị nó để trêu tức. 2. Bắt chước: Nhái mẫu hàng; Nhái một thứ hàng.
nhái bén, Loài nhái nhỏ.
nhại," đg. 1. Bắt chước tiếng nói của người khác có ý trêu chọc. 2. Bắt chước một thể văn có ý trêu cợt: Nhại Kiều."
nham, d. Thức ăn làm bằng rau chuối trộn với bì lợn luộc và vừng. (địa) d. Vật liệu tạo thành vỏ quả đất và là tập hợp những khoáng chất khác nhau về thành phần hoá học.
nham biến hình," (địa) Đất đá tạo thành sau quá trình các nham kết tầng thay đổi cấu tạo gây ra bởi nhiều tác nhân trong đó có nhiệt áp suất."
nham hiểm, Thâm độc: Tính tình nham hiểm.
nham kết tầng, (địa) Đất đá đọng lại thành nhiều lớp chồng lên nhau ở sâu trong lục địa hoặc trong những vùng có nước và nói riêng ở đáy biển.
nham nham," Không nhẵn nhụi có nhiều vết: Bào nham nham; Cắt tóc nham nham."
nham nháp, Hơi nháp: Tấm ván nham nháp.
nham nhở," Có nhiều vết màu khác nhau không đều không nhẵn nhụi: Bức tường nham nhở."
nham phun xuất, (địa) Đất đá phun từ miệng núi lửa ra.
nhàm, t. Thường quá và lặp lại nhiều lần khiến người ta chán : Nhắc lại mãi câu nói đùa làm gì cho nhàm.
nhàm tai, Nh. Nhàm: Câu chuyện nhàm tai.
nhảm," t. Cg. Nhảm nhí. Bậy bạ sai sự thực: Phao tin nhảm."
nhảm nhí, Nh. Nhảm: Chuyện nhảm nhí.
nhám, (ph.). x. ráp4.
nhan đề," Tên nói lên nội dung chính của một tác phẩm một luận văn."
nhan nhản," Nhiều lắm chỗ nào cũng có: Ngoài phố nhan nhản những người."
nhan sắc," dt. Sắc đẹp vẻ đẹp của phụ nữ: người con gái có nhan sắc nhan sắc tuyệt trần giữ gìn nhan sắc."
nhàn," 1 dt Biến âm của nhạn (chim nhạn): Thấy nhàn luống tưởng thu phong nghe hơi sương sắm áo bông sẵn sàng (Chp)." " 2 tt Rỗi rãi; Không bận rộn; Có nhiều thì giờ nghỉ ngơi: Những lúc nhàn ngồi đọc sách; Há kể thân nhàn tiếc tuổi tàn (NgTrãi)."
nhàn du, Đi chơi phiếm.
nhàn đàm, Nói chuyện phiếm.
nhàn hạ, Rỗi rãi: Lúc nhàn hạ ngồi hàn huyên.
nhàn lãm, Từ dùng để tôn xưng người xem thư mình (cũ).
nhàn nhã," t. Rỗi rãi thảnh thơi nhàn cả về thể xác lẫn tinh thần. Sống cuộc đời nhàn nhã. Dáng điệu nhàn nhã."
nhàn nhạt, Hơi nhạt: Màu sắc nhàn nhạt; Thức ăn nhàn nhạt.
nhàn rỗi," Thong thả rỗi rãi không bận rộn."
nhàn tản, Dạo chơi một cách thong thả thoải mái.
nhãn," 1 dt. 1. Cây ăn quả thân to quả tròn mọc thành chùm vỏ quả màu nâu nhạt hạt đen cùi trắng mọng nước có vị ngọt: nhãn trồng ven đường vườn nhãn. 2. Quả nhãn và các sản phẩm từ quả nhãn: mua chùm nhãn nhãn mọng nước ngon ngọt." " 2 dt. Mảnh giấy nhỏ ghi rõ tên và những điều cốt yếu cần lưu ý dán ngoài vật gì đó: nhãn vở bóc nhãn ở ngoài hộp thuốc bao bì và nhãn đều in đẹp."
nhãn cầu," dt (H. cầu: khối tròn) Bộ phận của mắt hình cầu nằm trong ổ mắt: Mắt bị teo nhãn cầu."
nhãn giới, Tầm con mắt.
nhãn hiệu, Dấu hiệu của nhà sản xuất dán lên trên mặt hàng.
nhãn khoa, d. (cũ). Bộ môn y học nghiên cứu và chữa bệnh về mắt; khoa mắt.
nhãn lồng, Thứ nhãn quả to dày cùi và ngọt.
nhãn lực, dt. Tầm nhìn; con mắt đánh giá: có nhãn lực biết người hay dở.
nhãn quan, Phạm vi hiểu biết: Nhãn quan rộng.
nhãn quang, Nh. Nhãn lực
nhãn tiền, Trước mắt: Làm cho trông thấy nhãn tiền (K).
nhãn trường, Phạm vi con mắt trông thấy được.
nhãn viêm, Bệnh đau mắt.
nhạn," dt 1. Loài chim trời thuộc bộ sẻ đuôi dài chẻ đôi mỏ ngắn: Nhạn bay cao mưa rào lại tạnh nhạn bay thấp mưa ở bờ ao (cd). 2.Tin tức do nhạn đưa về: Mây dăng ải bắc trông tin nhạn (NgĐChiểu); Ngày sáu khắc tin mong nhạn vắng (CgO)."
nhạn lai hồng," Thứ cây họ mào gà hoa đỏ."
nhang," d. Nh. Hương ngh.2."
nhàng nhàng, Không gầy không béo: Người nhàng nhàng thế mà khỏe.
nhãng, đg. Cg. Nhãng quên. Quên đi vì không chú ý: Nhãng mất một cơ hội.
nhãng quên, Nh. Nhãng.
nhãng tai, Không nghe thấy vì không chú ý: Nhãng tai mất một đoạn bài giảng.
nhãng trí, Nh. Đãng trí: Nhãng trí không hiểu.
nháng, t. Nh. Nhoáng.
nhanh," t. 1 (thường dùng phụ sau đg.). Có tốc độ nhịp độ trên mức bình thường; trái với chậm. Đi nhanh nên về sớm nửa giờ. Tàu nhanh*. Nhanh như chớp. Phát triển nhanh. 2 (Đồng hồ) có tốc độ trên mức bình thường nên chỉ giờ sớm hơn so với thời điểm chuẩn; trái với chậm. Đồng hồ chạy nhanh. Đồng hồ này nhanh mỗi ngày năm phút. 3 (dùng trước một số d. chỉ bộ phận cơ thể). Có hoạt động kịp thời. Nhanh tay giành được cái gậy. Nhanh chân chạy thoát. Nhanh mắt thấy trước. Nhanh miệng đỡ lời hộ. 4 (thường dùng phụ sau đg.). Tỏ ra có khả năng tiếp thu phản ứng hoạt động ngay tức khắc hoặc liền sau một thời gian rất ngắn. Hiểu nhanh. Phản ứng nhanh. Nhận thức nhanh. 5 (Việc làm) chỉ diễn ra trong thời gian rất ngắn. Lướt đọc nhanh tờ báo. Tin ghi nhanh."
nhanh chai," Linh lợi mau mắn: Người nhanh chai."
nhanh chóng," tt. Nhanh nhạy gọn và chóng vánh (nói khái quát): giải quyết công việc nhanh chóng đòi hỏi phải tiến hành nhanh chóng kịp thời."
nhanh nhảnh, X. Nhí nhảnh.
nhanh nhánh, Đen và sáng bóng: Mắt cháu bé nhanh nhánh.
nhanh nhảu," Mau mắn nhanh nhẹn: Chú bé nhanh nhảu. Nhanh nhảu đoảng. Nhanh nhảu mà hỏng việc."
nhanh nhẹ, Nhanh chóng và nhẹ nhàng: Đi nhanh nhẹ đến trường.
nhanh nhẹn," tt trgt Rất hoạt bát nhẹ nhàng và mau chóng: Ai cũng khen chị ấy là người nhanh nhẹn."
nhanh tay, Nói hành động một cách mau lẹ: Làm nhanh tay lên.
nhanh trí, Có khả năng nghĩ nhanh và đối phó nhanh.
nhành, d. Nh. Ngành.
nhảnh, (đph) đg. Hơi hé miệng: Nhảnh mép cười.
nhánh," d. 1 Cây hoặc củ con mới sinh ra thêm từ gốc. Nhánh hành. Nhánh gừng. Lúa đẻ nhánh. 2 Cành nhỏ và mềm mọc ra từ thân hay từ cành lớn. Cành đào nhiều nhánh. Tỉa bớt nhánh hoa. 3 Cái nhỏ hơn phân ra từ cái chính nhưng vẫn nối liền với cái chính. Sông có ba nhánh. Hầm có nhiều nhánh thông ra ngoài."
nhao," t. Xôn xao ồn ào: Dư luận nhao lên."
nhao nhao, Nh. Nhao: Quần chúng nhao nhao phản đối tên bồi bút.
nhào, đg. Ngã lộn đầu xuống: Nhào xuống sông. đg. Trộn với nước rồi bóp cho nhuyễn: Nhào bột.
nhào lộn, Quay thân mình trên không: Máy bay nhào lộn.
nhào nặn, Trộn kỹ bột hoặc đất với nước và tạo hình.
nhão," t. 1. Hơi nát vì hãy còn nhiều nước: Cơm nhão. 2. Không chắc: Bắp thịt nhão. 3. Hỏng thất bại (thtục): Việc nhão rồi."
nhão bét, Rất nhão.
nhão nhạo, Nhão lắm: Bánh đúc nhão nhạo.
nhão nhoét, Rất nhão: Cơm nếp nhão nhoét.
nháo, ph. Xao xác hết chỗ này đến chỗ khác: Tìm nháo cả lên.
nháo nhác, Nh. Nháo: Chạy nháo nhác.
nháo nhào, Trộn lẫn.
nháo nhâng, Nh. Nhâng nháo: Thái độ nháo nhâng.
nhạo," 1 đgt. Tỏ ý mỉa mai coi thường: cười nhạo." " 2 dt. cũ đphg Bình nhỏ có vòi dùng để đựng rượu: Rượu hồng đào trút nhào vào nhạo Kiếm nơi nào nhơn đạo hơn anh (cd.)."
nhạo báng, Chế giễu để bài bác: Nhạo báng quỷ thần.
nháp, t. Không nhẵn: Mặt tủ còn nháp. đg. Cg. Viết tạm trước khi chép lại sạch sẽ: Nháp bài văn.
nhát," 1 dt Kết quả động tác của dao gươm búa cuốc chổi khi chặt cắt chém đâm đập cuốc quét: Một nhát đến tai hai nhát đến gáy (tng); Chỉ cần mấy nhát chổi là sạch; Những nhát búa inh tai." 2 dt Miếng mỏng thái ra: Mấy nhát gừng. 3 dt (cn. Lát) Thời ngan rất ngắn: Chờ tôi một nhát nhé. " 4 tt Hay sợ sệt trái với bạo: Kẻ nhát nát người bạo (tng); Thằng bé nhát lắm tối không dám ra sân." 5 đgt Doạ trẻ con: Đừng nhát em như thế.
nhát gan," Sợ sệt không dám làm: Nhát gan nên không vượt qua sông được."
nhát gừng," 1. d. Miếng gừng mỏng cắt ra. 2. ph.Từng tiếng một không liên tiếp: Đọc nhát gừng."
nhạt," t ph. 1. Có vị như vị của nước lã hoặc tương tự ít mặn ít ngọt ít chua... : Canh nhạt ; Cốc nước chanh loãng nhạt quá. 2. Có màu sáng tiến gần đến màu trắng như khi vẽ hoặc nhuộm bằng thuốc loãng : Xanh nhạt. 3. Thiếu tình cảm đằm thắm mặn mà ít gợi cảm xúc : Tiếp đãi nhạt ; Vở kịch nhạt."
nhạt nhẽo, Nhạt nói chung: Câu chuyện nhạt nhẽo.
nhạt phèo, Nhạt lắm: Vở kịch nhạt phèo.
nhau," 1 d. Bộ phận đặc biệt ở dạ con có chức năng trao đổi chất dinh dưỡng giữa cơ thể mẹ và thai. Cuống nhau. (Nơi) chôn nhau cắt rốn*." " 2 d. Trẻ em làm thuê nhặt than đội than đội đá ở mỏ dưới chế độ cũ." " 3 d. (chỉ dùng làm bổ ngữ). 1 Từ biểu thị quan hệ tác động qua lại giữa các bên. Đánh nhau. Giúp đỡ nhau. Yêu nhau. Xoa hai tay vào nhau. 2 Từ biểu thị quan hệ tác động của một bên này đến bên kia giữa các bên có quan hệ gắn bó mật thiết. Tiễn đưa nhau. Tìm đến thăm nhau. Hai chị em hơn nhau ba tuổi. 3 Từ biểu thị quan hệ cùng hoạt động giữa nhiều bên. Xúm nhau lại. Họp mặt nhau một buổi. Phối hợp chặt chẽ với nhau."
nhau nhảu, Nói giọng thô bỉ cục cằn: Làm gì mà nói nhau nhảu thế?
nhàu," 1 tt. (Giấy vải...) nhăn nhúm không phẳng: Quần áo nhàu như bị vò." " 2 dt. Cây mọc hoang nơi ẩm thấp dọc bờ suối ở miền nam nước ta thân nhỡ nhẵn cành non có bốn cạnh rõ màu nâu sáng lá mọc đối hình trái xoan rộng màu nâu sáng cả hai mặt quả nạc hình bầu dục hoặc hình cầu ăn với muối có tác dụng nhuận tràng trị ho hen cảm nướng chín dùng chữa lị rễ làm thuốc chữa huyết áp cao và để nhuộm đỏ; còn gọi là nhàu núi."
nhàu nát," Đã bị vò có nhiều nếp nhăn: Tờ tranh nhàu nát."
nhàu nhàu, Nhàu lắm: Quần áo nhàu nhàu.
nhay, đgt 1. Nói chó cắn và dùng răng nghiến đi nghiến lại một thứ gì: Chó nhay cái giẻ. 2. Cứa đi cứa lại: Dao nhay mãi miếng da không đứt. 3. Hưởng chút quyền lợi: Món tiền thưởng đó thì bọn mình khó nhay lắm.
nhay nhay, Nói con dao cùn cứa mãi không đứt.
nhay nháy," Sáng lên rồi lại tắt đi liên tiếp nhiều lần: Chớp đông nhay nháy gà gáy thì mưa (tng)."
nhảy, đg. 1. Bật toàn thân lên cao hoặc ra đằng trước bằng sức của những bộ phận đã nhún để lấy đà rồi vươn mạnh và đột nhiên ; vượt một khoảng hoặc một vật bằng cách đó : Nhảy qua hàng rào. 2. Vượt cao hơn địa vị cũ của mình một cách nhanh chóng và không chính đáng: Nhảy lên làm tổng thống. 3. Khiêu vũ (cũ) : Chiều nay có nhảy không ? 4. Nói loài thú đực giao cấu : Trâu nhảy cái.
nhảy bổ," Xông vào sấn vào: Nhảy bổ vào đám cờ."
nhảy cà tửng," (đph) Nhảy cỡn lăng xăng tỏ vẻ vui thích."
nhảy cao," Môn điền kinh vận động viên nhảy bật lên qua một sào ngang."
nhảy cẫng, Nói trẻ em nhảy lăng xăng tỏ vẻ khoan khoái.
nhảy cỡn, Đứng ngồi không yên vì bị tình dục kích thích.
nhảy dài, Nh. Nhảy xa.
nhảy dây," Nhảy với một sợi dây quay mỗi lần sợi dây chạm đất thì co chân lên cho sợi dây luồn."
nhảy dù, đg. Nhảy bằng dù từ trên máy bay xuống. Cho quân nhảy dù.
nhảy đầm, Nh. Khiêu vũ (cũ).
nhảy múa, đg. 1. Biểu diễn những điệu múa và điệu nhảy. 2. Tỏ sự vui mừng bằng cử động: Nghe tin thắng thắng trận mọi người nhảy múa.
nhảy mũi, (đph) Hắt hơi.
nhảy nhót," Nhảy lên tỏ ý vui mừng: Chú bé nhảy nhót khi mẹ về."
nhảy rào," Môn điền kinh các vận động viên thi chạy nhanh về đích vừa chạy vừa nhảy vượt qua nhiều khung bằng gỗ gọi là rào."
nhảy sào, I. dt. Môn thể thao dùng sào chống để vượt xà ngang. II. đgt. Nhảy theo thể thức của môn nhảy sào.
nhảy tót," Nhảy lên cao nhanh và gọn: Nhảy tót lên cây."
nhảy vọt," đgt trgt Nhảy mạnh lên cao: Bước vào giai đoạn phát triển nhảy vọt (VNgGiáp); Chắc chắn thế kỉ 21 có những bước nhảy vọt (LKPhiêu)."
nhảy xa," Cg. Nhảy dài. Môn điền kinh vận động viên cất mình từ một vạch nào đó để nhảy đi xa."
nháy," đg. 1 (Mắt) nhắm lại rồi mở ra ngay; chớp. Mắt nháy lia lịa. 2 Ra hiệu bằng cách nháy mắt. Hai người nháy nhau ra một chỗ. Đưa mắt nháy bạn. 3 Loé hoặc làm cho loé ánh sáng rồi vụt tắt ngay thường nhiều lần. Chớp nháy. Nháy đèn pin. Xe nháy đèn xin đường. 4 (kng.). Ấn và thả nhanh một nút bấm trên con chuột của máy tính để thực hiện một thao tác. 5 (kng.; id.). Chụp (ảnh). Nháy một pô ảnh. // Láy: nhay nháy (ý liên tiếp)."
nháy nháy, Dấu ngoặc kép (dùng với ý mỉa mai): Tổng thống nháy nháy.
nhạy," ph t. 1. Chóng có tác dụng chóng bắt lửa: Mồi câu nhạy; Máy thu nhanh nhạy; Diêm nhạy. 2. Mau chóng: Công việc làm nhạy. 3. Nói một máy đo có thể phát hiện được những sai biệt rất nhỏ: Cân nhạy."
nhạy cảm, Cảm thấy mau chóng; rất thính.
nhạy miệng, Nói người chưa ai hỏi đã nói.
nhắc," 1 đgt. đphg Nhấc: nhắc cái ghế đem đi chỗ khác." " 2 đgt. 1. Nói nhỏ để người khác nghe mà nói theo: nhắc bài cho bạn nhắc bản cho diễn viên. 2. Nói lại cho người khác nhớ hoặc ghi nhận mà làm theo: nhắc chuyện cũ làm gì cho buồn nhắc anh ấy đi họp đúng giờ. 3. Nói đến nhiều lần vì nhớ thương mến yêu: mẹ thường nhắc đến anh."
nhắc lại, đgt Khiến người ta nhớ lại: Nhắc lại chuyện cũ.
nhắc nhỏm," Nhắc đến luôn nói đến luôn: Nhắc nhỏm đến người đi xa."
nhắc nhở, Nói nhiều lần để cho người ta chú ý đến : Nhắc nhở nhân dân bảo mật phòng gian.
nhăm," t. Biến âm của ""năm"" khi đứng sau hàng chục từ số hai mươi trở đi: Hai mươi nhăm chín mươi nhăm."
nhăm nhăm, Có ý chực làm cái gì hay mong đợi việc gì: Nhăm nhăm xông vào đồn địch.
nhằm," I đg. 1 Hướng vào một cái đích nào đó. Nhằm thẳng mục tiêu mà bắn. Phê bình chung chung không nhằm vào ai cả. 2 Hướng sự lựa chọn vào người nào đó. Nhằm vào người thật thà để lừa đảo. Đã nhằm được người thay mình. 3 Chọn đúng và khéo léo lợi dụng cơ hội thời cơ. Nhằm lúc sơ hở. Nhằm đúng thời cơ." " II t. (cũ; ph.). Đúng trúng. Đánh chỗ hiểm." III k. Từ biểu thị điều sắp nêu ra là cái đích hướng vào của việc làm vừa nói đến. Nói thêm thanh minh.
nhắm, 1 đgt. ăn thức ăn khi uống rượu để đưa rượu: nhắm rượu uống rượu nhắm với gà luộc. " 2 đgt. 1. (Mắt) khép kín như ngủ: Hai mắt nhắm nghiền lại. 2. Tìm chọn hướng tới một đối tượng nào đó cho công việc sắp tới: nhắm người vào ban chỉ huy."
nhắm chừng," (đph) Xem chừng có lẽ: Việc ấy nhắm chừng khó thành."
nhắm mắt," 1. đg. 1. Khép mi mắt lại: Vừa nhắm mắt đã ngủ ngay. 2. Không suy nghĩ: Cứ nhắm mắt mà làm. Nhắm mắt đưa chân. Liều không nghĩ đến tác hại có thể xảy ra: Cũng liều nhắm mắt đưa chân (K). II. t. Chết: Trước khi nhắm mắt ông ta không gặp mặt con cái."
nhắm nghiền, Khép chặt mi mắt lại.
nhắm nháp, Cg. Nhấm nháp. ăn ít một để thưởng thức.
nhắm rượu, ăn thức ăn khi uống rượu: Mua mực về nướng để nhắm rượu.
nhặm, Nh. Rặm: Nhặm mắt. ph. Mau mắn nhanh nhẹn: Nhặm chân tới trước.
nhặm lẹ, Nhanh chóng: Làm việc nhặm lẹ.
nhăn, đgt Nói mặt cau có: Ông trời mới bảo ông trăng: Những người hạ giới mặt nhăn như tườu(cd). tt Có những vết gấp thành nếp: Cái áo mới là đã rồi; Người già thì da nhăn.
nhăn mặt," đgt Cau mặt lại tỏ ý không bằng lòng hoặc vì đau quá: Trông thấy đứa con nghịch bẩn bà ấy nhăn mặt; Khi người y tá tiêm cho nó nó nhăn mặt."
nhăn nhẳn, Chốc chốc lại hơi đau trong bụng.
nhăn nheo, Có nhiều vết gấp lại thành nếp : Mặt nhăn nheo.
nhăn nhíu," t. (id.). (Mặt) có nhiều nếp nhăn (thường là nói về nét mặt khi tỏ vẻ không vừa ý). Lông mày cau lại nhăn nhíu."
nhăn nhó," tt. (Mặt) nhăn lại hơi mếu vẻ đau khổ hoặc bất bình: Mặt lúc nào cũng nhăn nhó."
nhăn nhở," Tỏ vẻ không đứng đắn không nghiêm trang khi vừa nói vừa cười."
nhăn răng, Nhe răng ra cười: Hơi một tí là nhăn răng ra.
nhằn," đg. 1. Nhấm thức ăn để chọn lấy phần ăn được: Nhằn sườn; Nhằn hạt dưa. 2. Làm được thực hiện được (dùng với ý phủ định): Việc ấy khó nhằn lắm."
nhẳn, t. Nói bệnh thỉnh thoảng lại đau: Đau nhẳn.
nhẵn," ph. t. 1. Trơn không gợn không ráp: Bào cho thật nhẵn. 2. Không còn gì: Hết nhẵn cả tiền. 3. Quen lắm: Nhẵn mặt; Đi nhẵn đường."
nhẵn bóng, Nhẵn đến mức có thể soi được: Mặt tủ nhẵn bóng.
nhẵn cấc," Nói mặt trơ trẽn không biết ngượng: Mặt nhẵn cấc."
nhẵn lì," Rất trơn không có một tí gợn: Mặt phản nhẵn lì."
nhẵn mặt, Quá quen thuộc (dùng với nghĩa xấu): Nhẵn mặt tên lưu manh.
nhẵn nhụi," tt Trơn tru đẹp đẽ: Mày râu nhẵn nhụi áo quần bảnh bao (K)."
nhẵn thín, Nhẵn trơn: Đầu cạo nhẵn thín.
nhắn," đg. Cg. Nhắn tin. Gửi tin gửi lời qua một người khác: Nhắn tin về quê."
nhắn nhe, Nh. Nhắn: Cắt người tìm tõi đưa tờ nhắn nhe (K).
nhắn nhủ, Dặn dò khuyên bảo: Nhắn nhủ con em.
nhắn tin, Nh. Nhắn.
nhăng," ph. Bậy bạ quấy quá: Nói nhăng. Chạy nhăng. Đi chỗ nọ chỗ kia không có mục đích gì."
nhăng nhẳng, Dai dẳng không chịu thôi: Nhăng nhẳng vòi quà.
nhăng nhít," Qua quít cho xong chuyện: Làm nhăng nhít không ra thế nào."
nhằng," t. Dính dấp với rối với nhau không gỡ ra được: Sợi nọ nhằng sợi kia." ph. Xằng bậy: Nói nhằng.
nhằng nhằng," 1. t. Dai khó dứt: Thịt bạc nhạc dai nhằng nhằng. 2. ph. Nói việc gì kéo dài ra: Để nhằng nhằng mãi không giải quyết xong."
nhằng nhẵng, đg. 1. Kéo dài ra mãi: Công việc nhằng nhẵng. 2. Nói trẻ con bám lấy mẹ không chịu bỏ ra: Thằng bé theo mẹ nhằng nhẵng.
nhằng nhịt," Hỗn độn không có thứ tự không ra hàng lối: Dây điện mắc nhằng nhịt."
nhẳng," ph. Cứng dai không mềm không dịu: Thịt bò dai nhẳng; Nước mắm cứng nhẳng."
nhắng, t. Lên mặt hách dịch một cách lố lăng: Làm gì mà nhắng thế?
nhắng nhít, Nh. Nhắng: Đi lại nhắng nhít.
nhặng," d. Loài ruồi xanh hay đậu ở các chỗ bẩn." " t. Có tính hay làm rối rít để tỏ ra mình có quyền có khả năng."
nhặng bộ, Làm rối lên để tự đề cao.
nhặng xị," Bắng nhắng làm ra vẻ quan trọng."
nhắp, 1 đg. (cũ; vch.). Nhắm (mắt ngủ); chợp. Suốt đêm không nhắp mắt. 2 x. nhấp1.
nhắp mắt, Chợp ngủ: Nằm mãi không nhắp mắt được.
nhặt, 1 đgt. Cầm lên cái bị đánh rơi hoặc được chọn lựa: nhặt cánh hoa dưới gốc nhặt của rơi nhặt thóc lẫn trong gạo. " 2 tt. 1. Có khoảng cách ngắn hơn giữa các phần đồng loại đều và nối tiếp nhau: cây mía nhặt mắt Đường kim khâu nhặt mũi. 2. Có nhịp độ âm thanh dày dồn dập: Tiếng súng lúc nhặt lúc thưa Nhịp chày lúc nhặt lúc khoan." " tt. cổ đphg Ngặt: cấm nhặt."
nhặt nhạnh, đg. 1. Lượm lặt để thu gọn lại: Nhặt nhạnh hết xẻng cuốc vào. 2. Vơ vét: Có bao nhiêu tiền nhặt nhạnh đem đi cả.
nhấc," đg. Nâng lên giơ lên cao hơn một ít: Nhấc thúng gạo đặt vào quang; Nhấc gói sách để lên bàn; Nhấc chân lên."
nhâm," d. Ngôi thứ chín trong mười can: giáp ất bính đinh mậu kỷ canh tân nhâm quí."
nhầm, đg. Nh. Lầm.
nhầm lẫn, Nh. Lầm lẫn.
nhầm nhật, Nh. Rằm: Tính toán nhầm nhật.
nhầm nhỡ, Nh. Lầm lỡ.
nhẩm, đg. 1. ôn lại trong trí: Nhẩm bài học. 2. Khẽ nói trong miệng: Học nhẩm cho khỏi ồn. đg. ăn chặn (thtục): Nhẩm mất món tiền lời.
nhấm," đg. Cắn từng tí một gặm từng tí một: Gián nhấm bìa sách."
nhấm nháp, Nh. Nhắm nháp.
nhấm nhẳng," Không dứt khoát khi thế này khi thế khác: Nói nhấm nhẳng không ai hiểu được."
nhậm, đg. Nh. Nhận: Nhậm chức.
nhân, 1 dt 1. Phần ở trong một số loại hạt: Nhân hạt sen. 2. Phần ở giữa một thứ bánh: Nhân bánh giò; Nhân bánh bao. 3. Bộ phận ở trung tâm: Nhân Trái đất. 4. Bộ phận ở giữa tế bào: Nhân tế bào có chức năng quan trọng trong hoạt động sống. 5. Cơ sở của sự phát triển: Họ là nhân của phong trào. " 2 dt Lòng yêu thương người: Nhân là thật thà thương yêu hết lòng giúp đỡ đồng chí và đồng bào (HCM); Bán mình là hiếu cứu người là nhân (K)." 3 dt Điều do đó mà có kết quả: Quan hệ giữa nhân và quả. " 4 lt Do điều gì mà có hoạt động: Nhân ngày nghỉ về thăm gia đình; Nhân đi công tác đến thăm bạn." 5 đgt Cộng một số với chính số đó một số lần: 3 nhân 5 là 15.
nhân ái, đg. (dùng hạn chế trong một vài tổ hợp). Yêu thương con người. Giàu lòng nhân ái.
nhân bản, 1 đgt. Tạo ra thêm nhiều bản đúng như bản cũ: đánh máy nhân bản. 2 tt. Nhân văn: vấn đề nhân bản.
nhân cách, dt (H. nhân: người; cách: phương thức) Phẩm chất của con người: Nô lệ thì còn đâu có nhân cách mà giữ (NgCgHoan); Nhà văn phải đào luyện nhân cách trong công tác hằng ngày (ĐgThMai); Muốn sao nhân cách cao theo tuổi (HThKháng).
nhân cách hoá, Làm cho có tính chất của con người: thường dùng trong các truyện ngụ ngôn...
nhân chính, Chính trị tốt lành: Nhân chính của Nguyễn Huệ.
nhân chủng, Giống người: Trên thế giới có nhiều nhân chủng.
nhân chủng học," Khoa học nghiên cứu nguồn gốc lịch sử sự phát triển của thể chất tâm lý của các giống người."
nhân chứng, Người làm chứng.
nhân công, d. Sức lao động của con người được sử dụng vào một công việc nào đó. Thiếu nhân công. Sử dụng nhân công hợp lí. Lãng phí nhân công.
nhân dạng," Toàn thể những đặc điểm trong hình thức bề ngoài của một cá nhân miêu tả khi người đó cần được nhận ra trong quá trình bị theo dõi: Sở mật thám Pháp thông tư nhân dạng của một nhà cách mạng và hứa thưởng tiền cho ai bắt được."
nhân danh," 1 dt. Tên người: từ điển nhân danh nghiên cứu về nhân danh địa danh." " 2 đgt. Lấy danh nghĩa với tư cách nào để làm việc gì đó: nhân danh cá nhân nhân danh lãnh đạo cơ quan."
nhân dân, dt (H. nhân: người; dân: người dân) Toàn thể người dân trong một nước hay một địa phương: Bất kì việc gì cũng vì lợi ích của nhân dân mà làm (HCM); Sự nhất trí trong Đảng và trong nhân dân (PhVKhải). tt Thuộc về mọi người trong nước hoặc ở một địa phương: Toà án ; Tính dân tộc và tính nhân dân.
nhân dịp," k. Từ biểu thị điều sắp nêu ra là lí do điều kiện khách quan thuận tiện để làm một việc nào đó. Chúc mừng nhân dịp năm mới."
nhân dục, Lòng ham muốn của con người.
nhân duyên," Mối quan hệ có từ kiếp trước giữa trai và gái để trở nên vợ chồng theo Phật giáo."
nhân đạo," I. dt. Đạo đức thể hiện ở tình thương yêu với ý thức tôn trọng giá trị phẩm chất của con người: trái với nhân đạo. II. tt. Có tính nhân đạo: truyền thống nhân đạo của dân tộc chính sách nhân đạo."
nhân đức, tt (H. nhân: thương người; đức: đạo làm người) Có lòng thương yêu giúp đỡ người khác: Bà cụ là người nhân đức có tiếng.
nhân gian," Chỗ loài người ở cõi đời: Hay đâu địa ngục ở miền nhân gian(K)."
nhân hậu, Có lòng thương người và trung hậu : Đối xử một cách nhân hậu.
nhân hình, Hình giống hình người: Khỉ nhân hình.
nhân hoà," Sự đoàn kết hòa thuận giữa mọi người: Thiên thời địa lợi nhân hoà."
nhân hoàn, Thế giới (cũ): Cõi nhân hoàn.
nhân huệ, ơn huệ lớn lao (cũ)
nhân khẩu," d. Người trong một gia đình một địa phương về mặt tiêu thụ những sản phẩm cần thiết trong sinh hoạt. Nhà khá đông nhân khẩu. Xã có 700 hộ 3.000 nhân khẩu."
nhân loại, dt. Loài người: Toàn thể nhân loại đều mong muốn hoà bình.
nhân loại học," d. Khoa học về con người gồm có trường phái nghiên cứu những đặc trưng trong hình thái của các giống chủ yếu bằng cách xác định các kích thước (nhân loại học hình thái) và trường phái nghiên cứu các sự kiện văn hóa xuất phát từ nguyên lý cho rằng điều kiện hiểu biết con người là đặt con người vào môi trường xã hội (nhân loại học văn hóa phân thành hai ngành là dân tộc học và tâm lý xã hội)."
nhân luân," Luân thường đạo lý giữa vua tôi cha con vợ chồng anh em bè bạn trong xã hội phong kiến (cũ)."
nhân lực, Sức người.
nhân mãn," d. Tình trạng có quá nhiều người trong một khoảng đất hẹp. Thuyết nhân mãn. Cg. Nhân khẩu luận. Thuyết sai lầm và nguy hiểm của Man-tuýt cho rằng số người tăng lên nhanh hơn số lượng thực phẩm nên phải hạn chế sự tăng nhanh đó bằng chiến tranh."
nhân mạng, Tính mạng con người.
nhân ngãi, Nh. Nhân tình.
nhân nghĩa, Lòng yêu thương người và sự biết làm điều phải: Đối xử với nhau phải có nhân nghĩa.
nhân ngôn," Hợp chất của ac-sen màu vàng rất độc dùng trong y học."
nhân nhẩn, Nh. Nhăn nhẳn: Nhân nhẩn đau bụng.
nhân nhượng, Nhường nhịn để đi đến một sự thỏa thuận.
nhân phẩm, Phẩm chất và giá trị con người: Nhân phẩm cao.
nhân quả, d. 1. Nguyên nhân và kết quả. 2. Mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả: Luật nhân quả.
nhân quần, Đoàn người chung sống với nhau (cũ).
nhân quyền," Những quyền lợi căn bản của con người như quyền tự do ngôn luận tự do tín ngưỡng tự do đi lại v.v...: Bảo vệ nhân quyền."
nhân sâm," Loài sâm củ hao hao hình người dùng làm thuốc bổ."
nhân sĩ," Cg. Thân sĩ ngh. 2. Từ chung chỉ những người tham gia cách mạng có danh vọng và không thuộc giai cấp công nhân."
nhân sinh, Sự sống của con người.
nhân sinh quan," Cách nhìn nhận đời sống công tác xã hội lịch sử dựa theo lợi ích của giai cấp mình. Nhân sinh quan cách mạng. Nhân sinh quan của giai cấp công nhân đấu tranh để cải tạo xã hội. Nhân sinh quan cộng sản. Nhân sinh quan của những người cộng sản đấu tranh để thực hiện chủ nghĩa cộng sản đầy lòng tin tưởng ở tương lai tốt đẹp của loài người và sẵn sàng hi sinh chiến đấu cho tương lai ấy."
nhân số, Số người: Kiểm điểm nhân số.
nhân sự," d. 1. Cuộc sống nói chung của con người: Cái gương nhân sự chiền chiền (CgO). 2. Thuộc cán bộ công nhân viên: Phòng nhân sự; Vấn đề nhân sự."
nhân tài, Người có tài: Trọng dụng nhân tài.
nhân tạo," tt (H. nhân: người; tạo: làm ra) Do người làm ra chứ không phải có sẵn trong tự nhiên: Nhật-bản xây dựng những đảo nhân tạo bằng sắt thép trên biển rất lớn (VNgGiáp)."
nhân tâm, Lòng người: Hành động mất nhân tâm.
nhân thể, ph. Cùng một lúc: Mua vải và đưa may áo nhân thể. Thuộc về cơ thể con người: Sinh lý nhân thể.
nhân tiện," ph. Thừa dịp thuận lợi mà làm thêm việc khác: Anh đi chơi phố nhân tiện mua hộ tôi quyển sách."
nhân tình, d. 1. Tình giữa con người với nhau. Nhân tình thế thái. Thói thường của người đời. 2. Người có quan hệ luyến ái với người khác (cũ).
nhân tính, Tính chất chung của con người: Lũ giặc man rợ mất hết nhân tính.
nhân tố," Một trong những điều kiện kết hợp với nhau để tạo ra một kết quả: Chuẩn bị kỹ có phương pháp khoa học cố gắng khắc phục khó khăn... đó là những nhân tố thành công."
nhân trung, Chỗ lõm giữa môi trên và mũi.
nhân từ," Hiền hậu có lòng thương yêu."
nhân văn," d. Văn hóa của loài người. Chủ nghĩa nhân văn. a) Chủ trương phục hưng văn học và nghệ thuật của cổ đại Hi Lạp và La Mã phát triển đầu tiên ở ý sau lan ra khắp châu âu. b) Vũ trụ quan của giai cấp tư sản đang lên hồi thế kỷ thứ XlV đến thế kỷ thứ XVl nhằm phá tan những trói buộc kinh tế phong kiến mưu giải phóng cho cá nhân trên cơ sở thừa nhận giá trị của con người tin tưởng vào sức sáng tạo của con người. Chủ nghĩa nhân văn cộng sản. Chủ nghĩa nhân văn của giai cấp công nhân không những thừa nhận và nâng cao giá trị của con người mà còn chủ trương chiến đấu để giải phóng cho con người khỏi mọi áp bức đưa con người đến chỗ thắng được tự nhiên làm chủ vận mệnh của mình."
nhân vật," d. 1. Người có tiếng tăm có một địa vị hoặc vai trò quan trọng. 2. Vai trong truyện người trong vở kịch thể hiện trên sân khấu bằng một diễn viên: Thúy Kiều là nhân vật chính của ""Đoạn trường tân thanh ""."
nhân vì," g. Bởi lý do đó: Nhân vì có việc qua đây tôi ghé thăm anh."
nhân vị, Vì lợi ích của con người.
nhân viên," d. 1 Người làm việc trong một cơ quan tổ chức phân biệt với thủ trưởng của cơ quan tổ chức đó. Nhân viên bán hàng. Nhân viên đại sứ quán. 2 Ngạch cán bộ cấp thấp nhất. Nhân viên đánh máy bậc 2."
nhần nhận, Nói vị hơi hơi đắng: Chanh héo nhần nhận đắng.
nhần nhị, Có ý vị: Câu chuyện nhần nhị.
nhẫn," 1 dt. Vòng nhỏ thường bằng vàng bạc đeo vào ngón tay làm đồ trang sức: chiếc nhẫn hai chỉ Trên tay đeo những mấy chiếc nhẫn vàng." " 2 đgt. Nhịn sẵn lòng: nhẫn một tí để đỡ sinh chuyện nhẫn nại nhẫn nhịn nhẫn nhục ẩn nhẫn." " 3 lt. cổ Đến cho đến: Từ ấy nhẫn nay."
nhẫn cưới, Nhẫn trao cho nhau khi làm lễ thành hôn.
nhẫn khẩu mía, Nhẫn ống dày hơn nhẫn thường.
nhẫn mặt," Nhẫn nạm một hạt đá quý hoặc kim cương hoặc ngọc trai."
nhẫn nại," tt trgt (H. nhẫn: nhịn; nại: chịu nhịn) Chịu đựng bền bỉ: Đức nhẫn nại cần cù của dân ta (HgĐThuý)."
nhẫn nhục, Chịu đựng được những điều khó chịu hoặc gây đau khổ cho mình: Nhẫn nhục đợi ngày giải phóng.
nhẫn quấn, Nhẫn có nhiều vòng.
nhẫn tâm, Tàn bạo độc ác; nỡ lòng : Nhẫn tâm giết hại đồng bào.
nhấn, đg. ấn xuống: Nhấn phím đàn.
nhấn mạnh," đg. Nêu bật lên để làm cho người khác quan tâm chú ý hơn. Nhấn mạnh vấn đề chất lượng sản phẩm."
nhận, 1 đgt. Dìm cho ngập nước: Nhận thuyền chìm xuống nước. " 2 đgt. 1. Lấy lĩnh thu về cái được trao gửi cho mình: nhận thư nhận trách nhiệm nặng nề. 2. Đồng ý bằng lòng làm theo yêu cầu: nhận giúp đỡ học ngoài giờ." 3 đgt. 1. Phân biệt rõ: nhận ra người quen. nhận rõ âm mưu của địch. 2. Tự cho biết là đúng: nhận lỗi cả hai chẳng nhận lỗi về phần mình.
nhận biết, đgt Hiểu được: Nhận biết lẽ phải.
nhận chìm, ấn mạnh cho chìm xuống nước.
nhận diện, Nh. Nhận mặt.
nhận định," đg. (hoặc d.). Đưa ra ý kiến có tính chất đánh giá kết luận dự đoán về một đối tượng một tình hình nào đó. Nhận định tình hình. Một nhận định thiếu cơ sở thực tế."
nhận lời," đgt. Đồng ý bằng lòng đáp ứng theo yêu cầu: nhận lời giúp đỡ."
nhận mặt, đgt Nhìn mặt xem có đúng người mình muốn tìm hay không: Nhận mặt tên phản động.
nhận ra," Biết rõ sau khi đã xem xét suy nghĩ : Nhận ra khuyết điểm của mình."
nhận thấy," Hiểu được biết được: Tôi đã nhận thấy rằng đó là sự thực."
nhận thức," I d. Quá trình hoặc kết quả phản ánh và tái hiện hiện thực vào trong tư duy; quá trình con người nhận biết hiểu biết thế giới khách quan hoặc kết quả của quá trình đó. Nâng cao nhận thức. Có nhận thức đúng. Những nhận thức sai lầm." " II đg. Nhận ra và biết được hiểu được. được vấn đề. Nhận thức rõ khó khăn và thuận lợi."
nhận thức luận, Bộ phận trọng yếu của triết học chuyên nghiên cứu về nguồn gốc và giá trị về nhận thức của con người đối với ngoại giới.
nhận thực, Cam đoan là có đúng như mình biết: Nhận thực anh ấy là cán bộ của cơ quan.
nhận xét, Cho ý kiến về một người nào hoặc một việc gì.
nhâng nháo," Lấc cấc không có lễ độ: Thái độ nhâng nháo."
nhấp, đg. Cho thấm một ít nước để làm cho hơi ướt: Nhấp khăn mặt.
nhấp giọng, Uống ít một để khỏi khô cổ.
nhấp nhánh, Nói ánh sáng ẩn hiện liên tiếp: Sao nhấp nhánh.
nhấp nháy," đg. 1. Nói mắt mở nhắm liên tiếp: Chói ánh mặt trời mắt cứ nhấp nháy luôn. 2. Nói ánh sáng khi tỏ khi mờ: Ngọn đèn nhấp nháy."
nhấp nhoáng, Nói một mặt láng phản chiếu ánh sáng khi theo phương này khi theo phương khác: ô tô nhấp nhoáng chạy dưới ánh đèn điện.
nhấp nhô, Dâng lên thụt xuống liên tiếp: Sóng nhấp nhô; Núi nhấp nhô.
nhấp nhổm," Ngồi không yên chỉ chực đi: Vừa đến đã nhấp nhổm định về."
nhập," I. đg. 1. Đưa vào: Nhập kho. 2. Hợp lại gom lại: Nhập bọn; Nhập hai bó làm một. II. d. Tiền hàng thu vào: Số nhập trội hơn số xuất."
nhập cảng, Nh. Nhập khẩu.
nhập cảnh, Đi vào biên giới của một nước.
nhập cốt, Vào đến xương tủy: Thói hư tật xấu đã nhập cốt.
nhập cuộc, Tham gia vào một việc gì:Nhập cuộc mới biết hay dở.
nhập diệu, Đạt đến chỗ hay (cũ): Học đàn đã nhập diệu.
nhập đề, Cg. Vào đề. Phần mở đầu của một tác phẩm.
nhập học, Bắt đầu vào học: Ngày nhập học.
nhập hội, Vào hội.
nhập khẩu," đgt. Đưa nhận hàng hoá tư bản vào nước mình: nhập khẩu hàng hoá Lượng tư bản nhập khẩu tương đối lớn."
nhập lý," Nói bệnh vào đến tim gan: Bệnh đã nhập lý khó chữa lắm."
nhập môn, đg. 1. Vào làm học trò (cũ): Lễ nhập môn. 2. Mở đầu vào một môn học: Nhập môn kinh tế học.
nhập ngũ," đgt (H. ngũ: đơn vị năm người lính quân dội) Bắt đầu vào bộ đội: Hàng vạn con em của các dân tộc Lai-châu đã lên đường nhập ngũ (NgVLinh)."
nhập nhoạng, Tranh sáng tranh tối: Trời mới nhập nhoạng tối đã bước thấp bước cao.
nhập nội, Đưa từ nước ngoài vào: Cây nhập nội.
nhập quan, Đặt xác người chết vào trong quan tài.
nhập siêu, Nói mua hàng hóa của nước ngoài vào nhiều hơn là xuất khẩu hàng hóa.
nhập tâm, Nhớ thuộc lòng: Nghe luôn bài hát nên đã nhập tâm.
nhập thế, Vào trong cuộc đời (cũ).
nhập tịch, Vào làm dân một nước khác.
nhất," t. 1. Một : Dốt đến chữ nhất là một cũng không biết; Nhất chờ nhị đợi tam mong (cũ). 2. Đầu tiên : Ga-ga-rin là người thứ nhất đi vào vũ trụ. 3. Hơn hết : Giỏi nhất. Nhất cử lưỡng tiện. Làm một việc mà đồng thời giải quyết được một việc khác." ĐáN ph. Bỗng nhiên m�
nhất đán, ph. Bỗng nhiên một ngày kia: Nhất đán bỏ ra đi.
nhất đẳng, Hạng nhất (cũ): Nhất đẳng điền.
nhất định," I p. 1 Từ biểu thị ý khẳng định chắc chắn cho là không thể khác được. Ngày mai nhất định xong. 2 Từ biểu thị ý dứt khoát không thay đổi ý định. Nó nhất định không chịu. Anh ấy nhất định không đến." " II t. 1 Có tính chất xác định trong một tương quan nào đó. Đứng ở một chỗ không đi lại lung tung. Họp vào một ngày nhất định trong tháng. Làm theo những nguyên tắc nhất định. 2 Ở một mức nào đó không cao nhưng cũng tương đối vừa phải theo sự đánh giá của người nói. Chưa thành công nhưng cũng đạt được những kết quả nhất định. Có một số kinh nghiệm nhất định."
nhất hạng, Hơn hết: Lười nhất hạng.
nhất là," Chủ yếu là đặc biệt là: ưu tiên phát triển công nghiệp nhất là công nghiệp nặng."
nhất lãm, Nhìn qua một lượt (cũ).
nhất loạt," Cg. Nhất luật. Tất cả không chừa sót ai không thiếu cái gì: Nhất loạt phải có mặt."
nhất luật, Nh. Nhất loạt.
nhất nguyên, Nói quyền lực tập trung vào một người hay một cơ quan: Chế độ nhất nguyên.
nhất nguyên luận," Học thuyết cho rằng cơ sở của tồn tại là một nguyên lý duy nhất hoặc chỉ là vật chất (đối với các nhà duy vật) hoặc chỉ là tinh thần (đối với các nhà duy tâm)."
nhất nhất, ph. Tất cả đều như nhau: Nhất nhất phải tuân theo kỷ luật.
nhất phẩm, Hàm quan chức cao nhất trong thời phong kiến.
nhất quán," tt. Có tính thống nhất từ đầu đến cuối trước sau không mâu thuẫn trái ngược nhau: chủ trương nhất quán giải quyết một cách nhất quán."
nhất quyết," đgt trgt (H. quyết: nhất định) Nhất định phải thực hiện: Anh ấy đã nhất quyết ra đi."
nhất sinh, Suốt một đời: Nhất sinh không đánh bạc.
nhất tâm," Một lòng đồng lòng: Trên dưới nhất tâm."
nhất tề," ph. Tất cả mọi người đều một loạt: Nhân dân nhất tề đứng dậy chống giặc ngoại xâm."
nhất thiết," Theo một thể lệ qui tắc kỷ luật không thể thay đổi: Nhất thiết phải soạn xong bài trước khi vào lớp giảng dạy."
nhất thống, Nói thu phục đất nước về một mối: Nhất thống sơn hà.
nhất thời, Trong một thời gian không lâu dài: Quân giặc chỉ mạnh nhất thời.
nhất trí," Toàn thể giống nhau có cùng một ý kiến : Nhận định nhất trí."
nhất viện chế, Chế độ đại nghị của những nước dân chủ tư sản chỉ có một cơ quan lập pháp là nghị viện hay quốc hội.
nhật báo, d. (cũ). Báo hằng ngày.
nhật dạ, Ngày và đêm: Đi suốt nhật dạ.
nhật dụng, Thường dùng hằng ngày: Sắm sửa đồ nhật dụng.
nhật động," (thiên) đ. Chuyển động biểu kiến tròn đều diễn ra hằng ngày của thiên cầu quanh Quả đất mỗi vòng trong một ngày vũ trụ (23 giờ 56 phút)."
nhật đường, Nh. Nhật nẻo.
nhật kế, (lý) Máy đo năng lượng ánh sáng Mặt trời ở một nơi.
nhật khuê," (thiên) d. Thiết bị gồm một chiếc kim và một mặt phẳng nằm ngang dùng để xác định bằng hướng và độ dài của bóng kim trên mặt phẳng phương của Mặt trời hoặc của Mặt trăng và độ cao của các thiên thể này so với chân trời do đó xác định giờ."
nhật kỳ, Hạn đã định: Hoàn thành công tác đúng nhật kỳ.
nhật ký," d. 1. Những điều ghi hằng ngày. 2. Sổ ghi hằng ngày những sự việc và cảm nghĩ : ""Nhật ký trong tù"" của Hồ Chủ tịch."
nhật lệnh, Mệnh lệnh của một vị tướng ra cho toàn thể quân đội.
nhật nẻo, Cg. Nhật đường. Nói hai người không gặp nhau vì đi khác đường (cũ).
nhật nguyệt, Mặt trời và Mặt trăng: Hai vầng nhật nguyệt.
nhật tâm," (thuyết) Thuyết thiên văn học do Cô-péc-ních và Ga-li-lê bảo vệ cho rằng Quả đất quay chung quanh Mặt trời tâm của một hệ thống thiên thể gọi là hệ Thái dương."
nhật thực, d. Hiện tượng mắt ta thấy vầng Mặt Trời tối đi một phần hoặc hoàn toàn trong một lúc vì bị Mặt Trăng che khuất.
nhật trình, Nh. Nhật báo (cũ).
nhật tụng, Nói bài kinh đọc hằng ngày: Kinh nhật tụng.
nhâu nhâu, Xô cả lũ đến: Đàn chó nhâu nhâu chạy ra cắn.
nhậu," đgt. thgtục 1. Uống: nhậu rượu. 2. Chè chén (uống rượu bia với thức ăn thường trong thời gian lâu): nhậu lai rai."
nhậu nhẹt," (đph) Uống rượu chè chén (thtục)."
nhây, ph. Cg. Nhây nhây. Dai và khó cắt: Cắt nhây mãi không đứt miếng thịt.
nhây nhây, Nh. Nhây.
nhây nhớt, Nói dãi rớt lầy nhầy bẩn thỉu: Mũi dãi nhây nhớt đầy mặt.
nhầy, t. Cg. Nhầy nhầy. Dính nhơn nhớt: Nhầy tay.
nhầy nhầy, Nh. Nhầy: Tay nhầy nhầy những dầu xe.
nhầy nhụa," Dính trơn và bẩn thỉu: Trời mưa đường nhầy nhụa."
nhẫy, t. Bóng láng khi có hoặc như có chất béo: Ăn thịt mỡ nhẫy môi; Đen nhẫy.
nhậy, d. Loài sâu hay nhấm quần áo hoặc sách vở.
nhe, đg. Cg. Nhe răng. Để lộ răng ra: Nhe cả hai hàm; Cười nhe đến cả lợi.
nhe răng, Nh. Nhe.
nhè, đg. Chỉ nhằm vào một chỗ: Nhè đầu mà đánh. đg. Nói trẻ con vòi khóc kéo dài giọng: Nhè cả ngày; khóc nhè.
nhè mồm, Nói trẻ con khóc vòi.
nhè nhè, Nói trẻ con vòi lâu: Nhè nhè suốt buổi.
nhè nhẹ, Hết sức nhẹ: Nhè nhẹ tay kẻo vỡ.
nhẻ nhói, Chê cười: Đừng nhẻ nhói nhau như thế.
nhẽ," X. Lẽ: Khôn chẳng qua nhẽ khỏe chẳng qua lời (tng)."
nhé," Từ đặt ở cuối câu để dặn dò giao hẹn: ở nhà học đi nhé; Phải tra ngay nhé."
nhẹ," tt trgt 1. Không nặng: Quan tiền nặng quan tiền chìm bù nhìn nhẹ bù nhìn nổi (tng). 2. Có tỉ trọng nhỏ: Nhôm là một kim loại nhẹ; Dầu hỏa nhẹ hơn nước. 3. Không nặng nhọc: Công việc nhẹ. 4. ở mức độ thấp: Gió nhẹ; Bước nhẹ. 5. Không nguy hiểm đến tính mệnh: Bệnh nhẹ. 6. Có thể chịu được: Phạt nhẹ. 7. Bị coi thường: Đạo vi tử vi thần đâu có nhẹ (NgCgTrứ)."
nhẹ bồng, Cg. Nhẹ bỗng. Nhẹ lắm có thể nâng cao lên dễ dàng: Thằng bé nhẹ bồng.
nhẹ bỗng, Nh. Nhẹ bồng.
nhẹ bụng, Nh. Nhẹ dạ.
nhẹ bước," Đi rón rén không làm ồn: Lên thang gác đi nhẹ bước. Nhẹ bước thang mây. Dễ dàng đạt được công danh (cũ)."
nhẹ dạ," Cg. Nhẹ bụng nhẹ tính. Nông nổi ít suy nghĩ : Nhẹ dạ dễ tin người."
nhẹ lời," Nói một cách dịu dàng để khuyên nhủ hoặc thuyết phục."
nhẹ miệng, Cg. Nhẹ mồm nhẹ miệng. Nói khi chưa suy nghĩ.
nhẹ mình, Thấy dễ chịu vì không phải vất vả nữa hoặc không bận lòng nữa: Trả hết nợ thấy nhẹ mình.
nhẹ nhàng," t ph. 1. Nhẹ nói chung: Công việc nhẹ nhàng. 2. Thoải mái không gò bó: Học tập nhẹ nhàng."
nhẹ nhõm, t. 1. Nh. Nhẹ: Gánh gia đình nhẹ nhõm. 2. Nói về người thanh tao: Cô bé trông nhẹ nhõm.
nhẹ nợ, Trút được gánh nặng: Ông bạn đến ăn báo đã đi rồi nên bây giờ nhẹ nợ.
nhẹ tình, Coi thường tình cảm: Nhẹ tình anh em.
nhẹ tính, Nh. Nhẹ dạ.
nhẹ túi, Gần hết tiền (thtục): Mới đầu tháng mà đã nhẹ túi.
nhem nhẻm, Luôn mồm: ăn nhem nhẻm; Nói nhem nhẻm.
nhem nhép, ướt dính bẩn thỉu: Kẹo chảy nhem nhép xuống cằm.
nhem nhuốc, Có nhiều vết bẩn: Mặt mũi nhem nhuốc.
nhèm, t. Nói mắt ướt bẩn: Mắt nhèm những dử.
nhẻm nhèm nhem," Tiếng trẻ con nói khi giơ thức ăn ra để đứa trẻ khác thèm: Nhẻm nhèm nhem có thèm cho một miếng."
nhen, đg. Bắt đầu cháy lên: Lửa mới nhen.
nhen nhúm, Bắt đầu gây dựng: Công việc mới nhen nhúm.
nheo," d. Loài cá nước ngọt không có vảy da nhớt." đg. Hơi nhắm một mắt lại để nhìn tập trung vào một điểm: Nheo mắt ngắm đầu ruồi súng.
nheo nhẻo, Nói trẻ em còn nhỏ mà lém luốc: Con bé nói chuyện nheo nhẻo suốt ngày.
nheo nhéo," Gọi inh ỏi và kéo dài làm cho người ta khó chịu: Nheo nhéo đòi nợ."
nheo nhóc," t. (Số đông thường là trẻ em) ở tình trạng sống thiếu thốn không được chăm sóc. Cảnh một đàn con nheo nhóc."
nhèo, ph. X. Nhẽo: Nát nhèo
nhèo nhèo, Nh. Nhèo: Nát nhèo nhèo.
nhèo nhẹo, Nói trẻ con yếu đuối hay quấy: Thằng bé nhèo nhẹo trên tay mẹ.
nhẽo, t. Nói bắp thịt mềm quá: Đùi nhẽo.
nhép, d. Từ dùng để chỉ một người ít tuổi một cách khinh bỉ: Thằng nhép.
nhét," đg. 1. Đặt vào trong và ấn cho chặt: Nhét quần áo vào tay nải. 2. Lèn vào: Nhét ba chục người vào ô-tô. 3. ăn (thtục) dùng với ý khinh bỉ: Kêu đói mãi sao không nhét đi?"
nhể, đg. Khêu ra bằng một mũi nhọn: Nhể gai; Nhể ốc.
nhễ nhại," t. Nói mồ hôi chảy xuống đầm đìa: Cuốc vườn ngoài nắng khắp người mồ hôi nhễ nhại."
nhếch, ph. Nh. Nhích: Ngồi nhếch lại một tí.
nhếch mép, đg. Cg. Nhếch môi. Hơi hé miệng cười: Cả buổi không nhếch mép.
nhếch môi, Nh. Nhếch mép.
nhếch nhác," Bừa bãi lôi thôi và bẩn thỉu: Bếp núc nhếch nhác; ăn mặc nhếch nhác."
nhện," dt. Động vật chân đốt thường chăng tơ bắt mồi: con nhện chăng tơ mạng nhện."
nhếu nháo," ph. Nói nhai qua loa không kỹ: ăn nhếu nháo cho xong bữa."
nhệu nhạo," Mềm nhũn không chắc: Bắp thịt nhệu nhạo."
nhi đồng, dt (H. nhi: trẻ em; đồng: con trẻ) Trẻ em: Giáo dục nhi đồng là một khoa học (HCM).
nhi khoa, Ngành y học chuyên chữa bệnh trẻ em : Bác sĩ nhi khoa.
nhi nhí," Nói nhỏ trong miệng khiến người ta nghe không rõ."
nhi nữ, Đàn bà con gái (cũ): Tấm lòng nhi nữ cũng xiêu anh hùng (K).
nhì," d. (Thứ) hai. Giải nhì. Thứ nhất cày nỏ thứ nhì bỏ phân (tng.)."
nhì nhằng," tt. 1. (Tia sáng) ngoằn ngoèo giao chéo nhau: Tia chớp nhì nhằng. 2. Không rạch ròi tách bạch có sự mập mờ nhập nhằng: Sổ sách nhì nhằng không đâu ra đâu cả. 3. ở trạng thái chưa đến nỗi quá kém còn giữ ở mức duy trì sự tồn tại bình thường: làm ăn nhì nhằng."
nhì nhèo," đgt Lải nhải nói đi nói lại: Mẹ nó đã túng nó cứ nhì nhèo xin tiền."
nhỉ, ph. 1. Từ đặt sau một câu nói để khẳng định: Vui nhỉ! 2. Từ đặt sau một đại từ ngôi thứ hai để tranh thủ sự đồng tình của người nói chuyện với mình: Phim này hay đấy anh nhỉ.
nhĩ," d. 1. Màng mỏng chắn ngang giữa tai ngoài và tai giữa rung lên khi tiếng động lọt vào tai. 2. Nh. Tai : Bạt nhĩ." d. Lỗ ở diện tẩu thuốc phiện để nhét thuốc vào khi hút.
nhĩ mục, Tai mắt. Nhĩ mục quan chiêm. Mọi người đều thấy: Đừng đùa tếu chỗ nhĩ mục quan chiêm.
nhí," t. (kng.). Bé nhỏ tuổi. Diễn viên nhí. Các màn ảo thuật làm say mê các khán giả nhí. Bồ nhí*."
nhí nha nhí nhảnh, Nh. Nhí nhảnh.
nhí nha nhí nhoẻn, Nh. Nhí nhoẻn.
nhí nhảnh," tt. Hồn nhiên hay nói cười thích tung tăng nhảy nhót: Cô gái nhí nhảnh đáng yêu."
nhí nháy, Hay cử động chân tay: Nhí nháy nghịch suốt ngày.
nhí nhắt, Nói trẻ con đùa nghịch một cách giấu giếm: Nhí nhắt nghịch ngầm.
nhí nhoẻn, Cg. Nhí nha nhí nhoẻn. Cười nói luôn miệng không đứng đắn: Cô ta nhí nhoẻn suốt ngày.
nhị," 1 dt Nhạc khí có hai dây kéo bằng cái mã vĩ: Lẫn tiếng kèn nhị nôn nao inh ỏi (Tú-mỡ)." " 2 dt (thực) Bộ phận sinh sản của hoa mang túi phấn: Trong hồ gì đẹp bằng sen lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng (cd); Hoa thơm mất nhị đi rồi còn thơm đâu nữa mà người ước ao (cd)." " 3 st Hai: Nhất chờ nhị đợi tam mong (cd)."
nhị cái, Nhị hoa trở thành quả sau khi thụ phấn.
nhị diện, (toán) Hình tạo thành bởi hai mặt phẳng cắt nhau: Góc nhị diện.
nhị đực, Nhị hoa có túi phấn.
nhị hỉ, Lễ lại mặt sau ngày cưới.
nhị nguyên luận, Khuynh hướng triết học duy tâm cho rằng cơ sở của tồn tại không phải là một mà là hai nguyên lý vật chất và tinh thần xung đột lẫn nhau.
nhị tâm, Hai lòng: ăn ở nhị tâm.
nhị thức, (toán) Biểu thức đại số gồm hai đơn thức liên kết với nhau bởi dấu cộng hay dấu trừ.
nhích, đg. Khẽ chuyển dịch đi một tí: Nhích cái bàn sang bên phải.
nhiếc, đg. Dùng lời mỉa mai để làm khổ sở người khác: Trượt thi đã buồn lại còn bị nhiếc.
nhiếc mắng, Nh. Mắng nhiếc.
nhiếc móc," Moi cái xấu để làm cho người ta đau khổ nhục nhã."
nhiễm, t. 1. Thấm vào: Nhiễm lạnh. 2. Lây sang: Nhiễm bệnh.
nhiễm bệnh, Bị lây bệnh.
nhiễm độc, Bị chất độc thấm vào cơ thể.
nhiễm sắc thể," Bộ phận của hạch tế bào thường hình que ăn màu rất rõ khi tế bào bị nhuộm."
nhiễm trùng, Bị vi trùng truyền bệnh cho.
nhiễm xạ, Bị những tia phóng xạ thấm vào cơ thể.
nhiệm chức, Nhận một chức vụ trên giao cho.
nhiệm kỳ, Thời gian có tính chất chu kỳ trong đó người được bầu thực hiện một nhiệm vụ vì lợi ích chung : Nhiệm kỳ hội đồng nhân dân.
nhiệm mầu, t. Như mầu nhiệm.
nhiệm nhặt, Kín đáo nghiêm mật.
nhiệm vụ," dt (H. vụ: công việc) Công việc lớn phải gánh vác: Nhiệm vụ của cô giáo thầy giáo ta rất quan trọng và rất vẻ vang (HCM); Những nhiệm vụ cơ bản và cấp bách về xây dựng Đảng (PhVKhải); Chỉ ra những nhiệm vụ công tác dân vận của Đảng nhà nước mặt trận (LKPhiêu)."
nhiên hậu, Rồi sau: Có làm nhiên hậu mới có ăn.
nhiên liệu, Nh. Chất đốt : Than Hồng Gai là một nhiên liệu tốt.
nhiễn, X. Nhuyễn.
nhiếp ảnh," đg. (dùng phụ sau d. kết hợp hạn chế). Chụp ảnh. Nhà nhiếp ảnh. Nghệ thuật nhiếp ảnh."
nhiếp chính, Người cầm quyền thay vua.
nhiệt," d. Nguyên nhân làm tăng nhiệt độ của một vật làm cho một vật nở ra nóng chảy bay hơi hoặc bị phân tích."
nhiệt biểu, (lý) Nh. Nhiệt kế.
nhiệt dung, (lý) Đại lượng đo khả năng hấp thụ nhiệt của một vật.
nhiệt điện, Điện sản ra bằng cách đốt lò cho chạy tuốc bin: Nhà máy nhiệt điện Yên Phụ.
nhiệt độ," dt. 1. Đại lượng chỉ độ nóng của một vật: nước sôi ở 100oC. 2. Nhiệt độ không khí nói tắt: Nhiệt độ ngoài trời khoảng 30oC."
nhiệt động học, Ngành vật lý nghiên cứu những mối quan hệ giữa các hiện tượng cơ học và nhiệt học.
nhiệt đới, Dải đất vòng quanh Trái đất ở phía Bắc và phía Nam đường xích đạo khí hậu rất nóng.
nhiệt đới hóa, Làm cho máy móc sản xuất ở xứ lạnh thích hợp với khí hậu nhiệt đới.
nhiệt giai," Cách chia nhiệt độ theo thang bậc lớn nhỏ ứng với những điểm nóng lạnh khác nhau. Nhiệt giai bách phân. Hệ thống đo nhiệt độ bằng cách chia khoảng từ nhiệt độ của nước đá nóng chảy (0oC) đến nhiệt độ sôi của nước dưới áp suất thường (100oC) ra thành một trăm độ. Nhiệt giai tuyệt đối. Hệ thống đo nhiệt độ theo khoảng một trăm độ như nhiệt giai bách phân nhưng bắt đầu từ nhiệt độ 0 tuyệt dối ứng với sự dừng chuyển động của tất cả mọi vật."
nhiệt hạch," t. Nói phản ứng tổng hợp nhiều hạt nhân nguyên tử nhẹ thành một hạt nhân nặng xảy ra ở nhiệt độ khoảng một triệu độ giải phóng những năng lượng vô cùng lớn."
nhiệt hóa học, Ngành hóa học nghiên cứu sự biến hóa của nhiệt lực khi các vật chất hóa hợp với nhau.
nhiệt huyết," Lòng sốt sắng hăng hái đối với nghĩa vụ: Thanh niên đầy nhiệt huyết."
nhiệt kế, Dụng cụ xác định nhiệt độ.
nhiệt liệt," trgt (H. liệt: lửa nóng) Với tất cả sự nhiệt tình của mình: Nhân dân khắp thế giới đều nghiêm khắc lên án Mĩ đều nhiệt liệt ủng hộ ta (HCM)."
nhiệt lực, Sức nóng.
nhiệt lượng, Dạng năng lượng truyền từ vật nóng sang vật lạnh.
nhiệt lượng kế, Dụng cụ để đo nhiệt lượng.
nhiệt năng, Năng lượng do nhiệt sản ra.
nhiệt tâm, Lòng sốt sắng hăng hái: Có nhiệt tâm đối với đồng bào.
nhiệt thành, Sốt sắng và thành thực.
nhiệt tình, Sự sốt sắng hăng hái: Nhiệt tình yêu nước.
nhiêu, d. Quyền được miễn tạp dịch trong hương thôn thời phong kiến: Mua nhiêu.
nhiêu khê," Phức tạp rắc rối khó làm khó thực hiện: Một biện pháp đi đường vòng rất nhiêu khê."
nhiều, t. Có số lượng lớn hoặc ở mức cao; trái với ít. Việc nhiều người ít. Đi nhiều nơi. Vui nhiều. Nhiều lúc thấy nhớ nhà. Không ít thì nhiều*.
nhiều chuyện," Nói người hay nhỏ to những điều lôi thôi: Nhiều chuyện quá không gần được ai."
nhiều nhặn, Nhiều nói chung (dùng với ý phủ định): Tiền bạc có nhiều nhặn gì đâu.
nhiều nhiều, Nh. Nhiều: Mua nhiều nhiều vào nhé.
nhiễu," d. Đồ dệt bằng tơ mặt nổi cát." " đg. Làm phiền quấy rầy: Quan lại nhiễu dân."
nhiễu chuyện," Cg. Nhiễu sự. Dựng lên những điều kiện rắc rối để làm phiền quấy rầy: Bày vẽ thêm nhiễu chuyện."
nhiễu loạn," 1. t. Mất trật tự ra ngoài trật tự bình thường. 2. d. Sự đảo lộn trật tự trong thiên nhiên thường xảy ra đột ngột và gây ra những hiện tượng dữ dội: Bão là một nhiễu loạn trong khí quyển."
nhiễu nhương," tt. ở tình trạng rối ren hỗn loạn khó lường trước được sự thế: thời buổi nhiễu nhương."
nhiễu sự, Nh. Nhiễu chuyện.
nhiễu xạ, (lý) Hiện tượng tạo ra những vân giao thoa khi một chùm tia sáng truyền qua một khe hở hay đi rất sát cạnh của một vật chắn sáng.
nhím," d. Loài động vật gặm nhấm thân có nhiều lông hình que nhọn."
nhìn," đgt 1. Chú ý trông: Bà nheo mắt nhìn những giọt nắng vàng (Ng-hồng); Nhìn cây nhớ núi nhìn sông nhớ nguồn (Tố-hữu). 2. Xem xét nhận định: Nhìn vấn đề một cách khách quan. 3. Trông nom: Bận quá chẳng nhìn gì đến con. 4. Để mắt tới: Không có thì giờ nhìn đến sách vở. 5. Thừa nhận: Bố nó không nhìn nó nữa. 6. Trông ra đối diện với: Nhà ông ấy nhìn ra sông."
nhìn nhận, đg. 1. Nhận thức được : Nhìn nhận sự thật. 2. Cg. Nhìn nhõ. Trông nom săn sóc : Nhìn nhận con cái.
nhìn nhõ," Nh. Nhìn nhận ngh. 2."
nhín," (đph) 1. t. Dè dặt không hoang phí: ăn nhín. 2. đg. Nhường lại: Nhín gạo cho nhau."
nhịn," đg. 1. Đành chịu để nhu cầu không thỏa mãn: Nhịn ăn; Nhịn mặc. 2. Nh. Nhịn đói: Uống thuốc xổ phải nhịn. 3. Chịu đựng sự thiệt hại mà không kêu ca hoặc không chống lại: Bị đánh mà chịu nhịn ư?"
nhịn đói," đgt Đành không ăn và chịu đói: Đã từng ăn bát cơm đầy đã từng nhịn đói bảy ngày không ăn (cd)."
nhịn lời, Để người khác nói tệ mà không trả lời: Nhịn lời bà lão lẩm cẩm.
nhịn nhục, Đành chịu đựng : Nhịn nhục chờ ngày khá giả.
nhinh nhỉnh, Hơi nhỉnh.
nhỉnh," t. (kng.). Lớn hơn trội hơn một chút về tầm cỡ kích thước khả năng trình độ v.v. Cô chị nhỉnh hơn cô em. Về trình độ anh ta có phần nhỉnh hơn. // Láy: nhinh nhỉnh (ý mức độ ít)."
nhíp," dt. 1. Đồ dùng gồm hai thanh kim loại mỏng nhỏ và cứng có khả năng kẹp giữ chặt thường dùng để nhổ râu: nhíp nhổ râu. 2. Lò xo thanh bằng kim loại cong có tác dụng giảm xóc cho xe: nhíp xe Xe gẫy nhíp."
nhíp xe, Thanh thép cong dùng làm lò xo đệm trục xe.
nhịp, 1 dt (cn. Dịp) Thời gian thuận tiện: Đó là một nhịp may để tiến hành công việc. 2 dt Đoạn cầu ở vào giữa hai cột cầu: Cầu bao nhiêu nhịp thương mình bấy nhiêu (cd). " 3 dt 1. Quãng cách đều nhau giữa những tiếng đệm mạnh trong một bài nhạc một hồi trống hồi chiêng: Ngồi đánh nhịp; Theo nhịp chiêng nhịp trống ồn ào (Tú-mỡ). 2. Sự kế tiếp đều đặn: Tâm hồn của Nguyễn Trái sống một nhịp với non sông đất nước (PhVĐồng)."
Nhịp, d. Quãng cách đều nhau giữa những tiếng đệm mạnh trong một bài nhạc.Đánh nhịp.Dùng điệu bộ hoặc gõ thành tiếng để giữ nhịp của bài hát hoặc một bản nhạc.
nhịp điệu, d. 1. Sự trầm bổng nối tiếp nhau trong một bài văn hoặc một bản nhạc: Nhịp điệu khoan thai. 2. Nh. Nhịp độ.
nhịp độ," Cg. Nhịp điệu ngh. 2. Mức độ tiến triển trong thời gian của công việc: Nhịp độ xây dựng rất nhanh."
nhịp nhàng, Đều và ăn khớp với nhau: Kế hoạch của các ngành được thực hiện nhịp nhàng.
nhíu, đg. 1. Nói co hai lông mày gần lại với nhau trong khi suy nghĩ hoặc tức giận. 2. Khâu liền hai mép vải ở chỗ rách: Nhíu chỗ quần áo mới toạc.
nhịu, ph. Lầm tiếng nọ ra tiếng kia khi phát âm: Hay nói nhịu vì nói nhanh quá.
nhịu mồm, Lỡ nói lầm tiếng nọ ra tiếng kia.
nho," d. Loài cây leo quả có vị ngọt thường dùng để chế rượu vang." d. Người làm thuê đơn từ giấy má ở phủ huyện (xưa). " d. Người học giả theo triết học Khổng giáo : Nhà nho. Mực nho: Mực đóng thành thỏi rắn mài với nước để viết bút lông hoặc để vẽ."
nho gia, d. (cũ). Nhà nho có tên tuổi.
nho giả, Người học Khổng giáo.
nho giáo, dt. Học thuyết do Khổng Tử đề xuất nhằm duy trì trật tự xã hội phong kiến: tư tưởng nho giáo.
nho học, dt (H. học: việc học) Sự học tập nho giáo: Nho học đã trải qua sự hiểu lầm (ĐgThMai).
nho lâm," Rừng nho tức giới học giả theo Khổng giáo."
nho nhã, Có vẻ con người có học thức.
nho nhỏ, t. x. nhỏ2 (láy).
nho nhoe, Tấp tểnh định làm việc gì quá khả năng của mình: Nho nhoe dạy đời.
nho phong, Phong thái nhà nho.
nho sĩ," dt. cũ Người học đạo nho là trí thức phong kiến."
nhỏ," 1 tt 1. Có chiều cao khổ người dưới mức trung bình: Mười tám tuổi mà nhỏ hơn đứa mười lăm; Mèo nhỏ bắt chuột con (tng). 2. Còn ít tuổi: Hồi còn nhỏ tôi học ở trường làng. 3. Có kích thước hoặc diện tích dưới mức trung bình: Nhà tôi nhỏ hơn nhà anh. 4. Thấp về mặt số lượng hoặc cường độ: Món tiền nhỏ; Ngọn lửa nhỏ; Xí nghiệp nhỏ. 5. Có tầm quan trọng thấp: Chi tiết nhỏ; Cuộc xung đột nhỏ." trgt Không to; Không lớn: Nói ; Sản xuất nhỏ. dt Người con trai còn ít tuổi hầu hạ trong một gia đình ở xã hội cũ: Một anh chịu khó học tập. 2 đgt Làm rơi một chất lỏng xuống từng giọt một: Nhỏ thuốc đau mắt.
nhỏ bé, t. 1. Có kích thước ngắn: Dáng người nhỏ bé. 2. Không quan trọng: Sự việc nhỏ.
nhỏ giọt, Từng tí một: Phát tiền nhỏ giọt.
nhỏ mọn," t. 1. ít và không đáng kể: Quà nhỏ mọn. 2. Hèn hay để ý đến những điều không đáng kể: Con người nhỏ mọn. 3. Hay chấp nhất: Tính khí nhỏ mọn."
nhỏ người, Có tầm thước bé nhỏ.
nhỏ nhắn, Nhỏ và xinh: Bàn tay nhỏ nhắn.
nhỏ nhặt," t. 1. Bé và vụn vặt : Công việc nhỏ nhặt. 2. Hẹp hòi trong cách đối xử nhìn nhận : Tính khí nhỏ nhặt."
nhỏ nhẻ," t. (Nói năng ăn uống) thong thả chậm rãi với vẻ giữ gìn từ tốn. Nói năng nhỏ nhẻ như cô dâu mới. Ăn nhỏ nhẻ từng miếng."
nhỏ nhẹ," tt. (Nói năng) nhẹ nhàng dễ nghe: ăn nói nhỏ nhẹ."
nhỏ nhen," tt Hẹp hòi hay chấp nhất hay thù vặt: Làm ra thì cũng ra người nhỏ nhen (K)."
nhỏ nhoi," ít ỏi nhỏ mọn."
nhỏ tí, Nhỏ lắm: Cái kim nhỏ tí.
nhỏ to, Thủ thỉ những điều thầm kín: Hai chị em nhỏ to trò chuyện.
nhỏ tuổi, Còn ít tuổi.
nhỏ xíu, Bé lắm.
nhọ, t. Có vết đen bẩn: Nhọ má. Xử nhọ. Đối đãi tồi tệ (thtục): Vì chuyện xích mích nhỏ mà xử nhọ với nhau.
nhọ mặt, Xấu hổ: Con hư làm cho cha mẹ nhọ mặt.
nhọ mặt người, Nhá nhem tối.
nhọ nhem, X. Lọ lem.
nhọ nồi," Chất đen do khói kết lại ở trôn nồi trôn xanh." " Loài cây nhỏ thuộc họ cúc thân có lông cứng hoa trắng lá thường dùng để chữa bỏng."
nhòa," t. Mờ không trông rõ: Cửa kính nhòa vì hơi sương."
nhoai, đg. Cố đẩy mình từ dưới lên trên: Nhoai lên mặt nước.
nhoài, t. Mệt lả: Đi bộ bốn mươi cây một ngày thì nhoài người.
nhoang nhoáng," Nh. Nhoáng ngh. 1: Chớp nhoang nhoáng."
nhoáng, ph. 1. Cg. Nhoang nhoáng. Lòe sáng rất nhanh: Chớp nhoáng. 2. Trong chớp mắt: Nhoáng một cái đã hết bia.
nhoay nhoáy, Nh. Nhoáy: Làm nhoay nhoáy.
nhoáy, ph. Cg. Nhoay nhoáy. Nhanh chóng lắm: Viết nhoáy một cái là xong.
nhóc, d. Trẻ con (dùng với ý đùa): Hai thằng nhóc cãi nhau cả ngày.
nhóc nhách," Nói người ốm nặng mới bắt đầu ngồi dậy được: ốm li bì mười hôm nay mới nhóc nhách."
nhọc, t. Cảm thấy khó chịu trong cơ thể sau khi đã hoạt động lâu hoặc quá sức hay trong những điều kiện không thuận lợi: Trời nắng làm việc chóng nhọc.
nhọc lòng, Tốn công sức suy nghĩ về một việc gì: Nhọc lòng dạy dỗ con cái.
nhọc nhằn, Vất vả và mệt mỏi : Nhọc nhằn lắm mới xong được việc.
nhoe nhoé, Kêu thành tiếng the thé: Nhoe nhóe như rắn bắt ngóe.
nhoe nhoét, Có chất nát giây bẩn: ăn mật nhoe nhoét cả miệng.
nhòe, t. Nói mực ăn loang ra giấy làm cho nét chữ không rõ: Giấy ẩm viết nhòe.
nhoè nhoẹt, Nhòe và bẩn: Đánh rơi nước vào nhòe nhoẹt cả trang giấy mới viết xong.
nhóe," Nói tiếng kêu bất thình lình: Bị giẫm vào chân kêu đánh nhóe một cái."
nhoen nhoẻn," Nói bộ dạng cười nói trơ trơ không biết ngượng: Mẹ mắng mà cứ nhoen nhoẻn."
nhoèn, t. Nói mắt nhiêu dử: Mắt nhoèn vì đau đã lâu.
nhoẻn, đg. Hé miệng cười.
nhoét, t. Cg. Nhoẹt. Nát lắm: Cơm nhão nhoét.
nhoẹt, ph. Nh. Nhoét: Nát nhoẹt.
nhoi, đg. Cố gắng đưa mình lên cao: Nhoi lên mặt nước.
nhoi nhói, Hơi chói đau: Nhoi nhói ở mạng mỡ.
nhói, Buốt như bị ong đốt hay kim châm: Đau nhói vì cái gai đâm vào đầu ngón tay.
nhom nhem, t. 1. Nói lửa cháy yếu ớt: Lửa nhom nhem. 2. Hiểu biết nông cạn: Mới nhom nhem được mấy câu tiếng Nga.
nhòm, đg. 1. Trông qua một chỗ hở nhỏ: Nhòm qua liếp. 2. Nhìn lén lút: Đừng nhòm vào nhà người ta như vậy.
nhòm nhỏ, Nhìn vào một cách tò mò: Nhòm nhỏ công việc nhà hàng xóm.
nhỏm," đg. Đang nằm bỗng ngồi lên: Thấy y sĩ đến bệnh nhân nhỏm dậy."
nhóm, 1 I d. Tập hợp gồm một số ít người hoặc sự vật được hình thành theo những nguyên tắc nhất định. Chia mỗi nhóm năm người. Nhóm hiện vật khảo cổ. Nhóm máu A. II đg. (kng.). Tụ tập nhau lại để cùng làm một việc gì. Chợ suốt ngày. " 2 đg. 1 Làm cho lửa bắt vào bén vào chất đốt để cháy lên. Nhóm lửa. Nhóm lò. Nhóm bếp nấu cơm. 2 Bắt đầu có được cơ sở để từ đó có thể phát triển lên. Phong trào đấu tranh mới nhóm lên."
nhóm bếp, Đốt lửa cho củi bắt đầu cháy trong bếp: Nhóm bếp nấu cơm.
nhóm định chức," (hóa) Nhóm nguyên tử trong phân tử của một hợp chất đặc trưng cho tính chất hóa học của hợp chất ấy."
nhóm họp, Nh. Hội họp.
nhon nhen, Nói ăn từng ít một: ăn nhon nhen.
nhon nhỏn, Nói dáng nhanh nhẹn của trẻ em: Em bé chạy nhon nhỏn.
nhõn, ph. Chỉ còn rất ít hoặc ở mức thấp nhất: Còn nhõn một đồng.
nhón, đg. Bốc một ít bằng mấy đầu ngón tay chụm lại: Nhón mấy hột lạc. đg. Đi nhẹ nhàng trên đầu ngón chân: Nhón trong phòng người ốm.
nhón gót, đgt. Nâng cao gót chân lên để đi bằng đầu ngón chân: đi nhón gót.
nhón nhén, Nh. Rón rén.
nhọn, tt 1. Có đầu nhỏ như mũi kim: Con dao nhọn. 2. (toán) Nói một góc nhỏ hơn một góc vuông: Góc B của hình tam giác là một góc nhọn 150.
nhọn hoắt, Nhọn lắm: Lưỡi lê nhọn hoắt.
nhong nhong, Tiếng nhạc ngựa: Nhong nhong ngựa ông đã về (cd).
nhong nhóng, Chờ đợi lâu mà chưa gặp: Nhong nhóng mãi chẳng thấy mẹ về.
nhòng, t. Cao và gầy: Nhòng như con sếu. d. Lứa tuổi (cũ): Cùng một nhòng.
nhỏng nha nhỏng nhảnh, X. Nhỏng nhảnh.
nhỏng nhảnh, Cg. Nhỏng nha nhỏng nhảnh. Nói dáng bộ lẳng lơ.
nhõng nhẽo," Nói trẻ em hay vòi hay quấy: Trẻ nhõng nhẽo đòi quà."
nhóng, đg. Đưa cao lên: Nhóng lái.
nhóng nhánh, X. Lóng lánh.
nhóp nhép," Tiếng kêu khi mồm đang nhai vật gì nát dai hay có nhiều nước: Nhai trầu nhóp nhép."
nhót," d. Loài cây có quả hình trứng vị chua ăn sống hay để nấu canh." đg. Lấy vụng một vật nhỏ (thtục): Nhót mất cái bút máy.
nhọt, d. Mụn lớn sưng tấy lên ở ngoài da.
nhọt bọc," Nhọt mọc ở trong da không có ngòi."
nhô, t. Thò ra ngoài: Cành cây nhô khỏi hàng rào.
nhổ, đg. Đẩy mạnh từ trong mồm ra: Nhổ nước bọt. Nhổ vào mặt. Khinh bỉ quá: Nhổ vào mặt bọn bán nước. đg. Kéo hay rút cái gì cắm sâu: Nhổ mạ; Nhổ răng. Nhổ cỏ cả rễ. Trừ tận gốc.
nhổ bão," Bẻ khục để đỡ đau lưng đỡ đau bụng."
nhổ neo," Kéo neo lên để thuyền hay tàu rời bến. Ngr. Đi nơi khác: Chơi ở đây nốt hôm nay ngày mai sẽ nhổ neo."
nhổ sào, Rút sào lên để thuyền đi nơi khác.
nhố nhăng, Nh. Lố lăng.
nhôi, d. Nh. Nôi.
nhồi, đg. 1. Nhét vào cho đầy: Nhồi bông vào gối. 2. Cg. Nhồi nhét. Ăn (thtục): Nhồi cho lắm vào rồi đau bụng. 3. Nh. Nhồi sọ: Bị nhồi nhiều tư tưởng phản động.
nhồi nhét," Nh. Nhồi ngh.2."
nhồi sọ, đg. 1. Tuyên truyền cưỡng bách đến mức đối tượng phải mù quáng nghe theo. 2. Truyền thụ những tri thức trên khả năng hiểu biết và sức thu nhận của người học.
nhôm," d. Kim loại nhẹ màu trắng khó gỉ dễ dát mỏng dẫn nhiệt và dẫn điện tốt dùng để chế hợp kim dùng trong công nghiệp hoặc làm đồ dùng hằng ngày."
nhôm nham, Lem luốc bẩn thỉu: Mặt mũi nhôm nham.
nhồm nhàm, Cg. Nhồm nhoàm. Nói nhai đầy mồm một cách tham lam và thô tục.
nhồm nhoàm, Nh. Nhồm nhàm.
nhổm," đg ph. Nh. Nhóm: Ngồi nhổm dậy."
nhôn nhao, Nh. Xôn xao: Dư luận nhôn nhao.
nhôn nhốt, Hơi chua: Bưởi nhôn nhốt.
nhốn nháo, Lộn xộn và ồn ào: Quân địch nhốn nháo bỏ chạy.
nhộn," tt. 1. ồn ào vui vẻ do đông người tạo nên: Đám trẻ làm nhộn cả góc hội trường. 2. Có tính chất vui vẻ hài hước tạo nên không khí vui tươi thoải mái: Tính anh ta rất nhộn."
nhộn nhàng," ồn ào vui vẻ: Đường phố nhộn nhàng."
nhộn nhạo," t.1. Có động không yên ổn: Miền ấy nhộn nhạo. 2. Cảm thấy nao nao trong mình: Say sóng nhộn nhạo cả người."
nhộn nhịp," tt trgt Tấp nập đi lại: Ngày Quốc khánh phố xá nhộn nhịp."
nhông, d. Loài cắc kè lớn.
nhông nhông, Chơi rông đây đó: Nhông nhông ngoài phố chẳng làm ăn gì.
nhồng, d. (ph.). Yểng.
nhộng, dt. Sâu bọ thời kì nằm trong kén: nhộng tằm trần như nhộng.
nhốt," đgt 1. Giam giữ: Nhốt trong ngục. 2. Giữ con vật trong lồng trong cũi: Nhốt gà; Nhốt chó."
nhột, d. Trạng thái muốn cười khi bị cù.
nhơ, t. 1 (cũ). Bẩn. 2 Xấu xa về phẩm chất. Một vết nhơ trong đời. Chịu tiếng nhơ.
nhơ bẩn, Bẩn thỉu: Quần áo nhơ bẩn.
nhơ danh, Làm tổn thương đến danh dự: Nhơ danh cha mẹ.
nhơ đời, Đáng xấu hổ: ăn cắp như thế thật nhơ đời.
nhơ nhớ, Hơi nhớ: Nhơ nhớ nét mặt một người quen.
nhơ nhớp, Bẩn thỉu lắm: Chân tay nhơ nhớp những bùn.
nhơ nhuốc," tt. Bẩn thỉu xấu xa và nhục nhã: hành động nhơ nhuốc của bọn cướp."
nhờ," 1 đgt 1. Đề nghị người nào làm giúp việc gì: Nhờ chuyển bức thư cho gia đình; Chẳng nên thì chớ chẳng nhờ tay ai (cd). 2. Nương tựa: Nhờ ơn cha mẹ nuôi dưỡng. 3. Hưởng sự thương xót giúp đỡ: Nhờ cha trả được nghĩa chàng cho xuôi (K). 4. Dựa vào: Nghìn tầm nhờ bóng tùng quân (K)." " trgt Tựa vào: Sống đất khách thác chôn quê người (K)." " gt Giới từ dùng để giải thích một nguyên nhân đã dẫn đến kết quả: sự giúp đỡ của anh tôi mới đạt được kết quả." " 2 tt trgt Không được thực sáng không được thực rõ: ánh trăng nhờ; Màu xanh nhờ."
nhờ cậy, Trông vào sự giúp đỡ của người khác: Nhờ cậy bạn coi sóc con cái.
nhờ có, Nh. Nhờ: Nhờ có Đảng nông dân mới có ruộng cày.
nhờ nhờ," Nói màu đẵ phai gần trở thành trắng bệch: Cái màn hoa nhờ nhờ."
nhờ nhỡ, Không lớn không bé: Con gà nhờ nhỡ.
nhờ nhợ, Nói thức ăn có vị hơi ngọt: Canh cho đường nhờ nhợ khó ăn.
nhờ vả, Dựa vào sự giúp đỡ của người khác: Nhờ vả bà con.
nhỡ," t. Vừa vừa không lớn không bé: Nồi nhỡ." ph. Nh. Lỡ: Nhỡ tàu. ph. Phòng khi: Mang mấy đồng nhỡ có tiêu món gì đột xuất.
nhỡ bước, Trót đi lầm đường.
nhỡ dịp, Bỏ mất một cơ hội tốt.
nhỡ hẹn, Không làm được như đã hứa.
nhỡ miệng, Nh. Nhỡ nhời.
nhỡ nhàng," t. 1. Sai hỏng vì đã bỏ qua cơ hội làm được: Công việc nhỡ nhàng. 2. Nói người đã lớn tuổi mà chưa lập được gia đình: Đã nhỡ nhàng nên đành ở độc thân."
nhỡ nhời," Cg. Nhỡ miệng. Trót nói một câu hớ thiếu suy nghĩ."
nhỡ tàu," đg. 1. Đến muộn sau khi tàu đã chạy. 2. Bỏ qua một dịp làm được việc (thtục): Định mua xe đạp nhưng nhỡ tàu đến nơi vừa hết."
nhỡ tay, Vô ý dụng phải hoặc đánh rơi một vật gì: Nhỡ tay làm vỡ cái bát.
nhỡ thì, Cg. Nhỡ thời. Nói người con gái đã lớn tuổi chưa lấy được chồng.
nhỡ thời," Sống chật vật về mặt vật chất nhất là mặt tinh thần do thời kỳ thuận lợi cho mình đã qua: Nhà nho nhỡ thời."
nhớ," đg.1. Ghi được giữ được trong trí tuệ hoặc tình cảm : Mẹ dặn con con phải nhớ mà làm ; Thương nhau xin nhớ lời nhau (K). 2. Tưởng nghĩ đến một sự việc đã qua một người vắng mặt mà mình ao ước được gặp lại : Nhớ cảnh cũ ; Đi thì nhớ vợ cùng con Về nhà nhớ củ khoai môn trên rừng (cd). 3. Giữ một con số để cộng nhẩm nó ở cột sau với số trên trong một tính cộng số dưới trong một tính trừ hoặc tích trong một tính nhân : 8 và 4 là 12 viết 2 nhớ 1 ."
nhớ chừng, Nhớ một cách không chính xác.
nhớ mong, Nghĩ đến người vắng mặt và ước ao được gặp.
nhớ nhà," đgt Đi xa gia đình luôn luôn nghĩ đến gia đình: Đi công tác xa rất nhớ nhà."
nhớ nhung, Nghĩ đến cảnh cũ hoặc người vắng mặt một cách thiết tha: Những kỷ niệm này gợi nỗi nhớ nhung.
nhớ ra, Bỗng nghĩ đến một việc gì đã quên: Nhớ ra cách giải đáp bài toán.
nhớ thương, Nghĩ thiết tha đến người thân mến vắng mặt hay đã mất: Nhớ thương người bạn xấu số.
nhớ tiếc, Nghĩ một cách tha thiết đến người đã mất.
nhợ, d. Dây gai nhỏ. " t. Nói món ăn có vị hơi ngọt khó ăn: Món xào nhợ vì đường hơi nhiều."
nhơi, đg. Nói trâu bò nhai lại
nhời, d. Nh. Lời: Nhời ăn tiếng nói.
nhởi, đg. Nói trẻ con chơi đùa.
nhơm nhở, Nh. Nham nhở: Bức tường nhơm nhở.
nhơm nhớp, Dính và bẩn: Lá bánh chưng nhơm nhớp.
nhơn, (đph) d. Nh. Nhân: ăn ở có nhơn.
nhơn nhơn, Trơ trơ: Bị mẹ mắng mà cứ nhơn nhơn.
nhơn nhớt, Hơi nhớt: Canh mồng tơi nhơn nhớt.
nhờn," t. Trơn và loáng vì chất dầu mỡ: Tay nhờn." t. Nói trẻ con không kính nể người lớn: Chiều quá trẻ sinh nhờn.
nhờn nhợt, Nh. Lờn lợt: Nước da nhờn nhợt.
nhởn," đg. Chơi giỡn không làm gì: ăn rồi lại nhởn."
nhởn nhơ," Bỏ qua những việc mà đáng lẽ mình phải lo coi như không có gì phải quan tâm đến: Sắp đi thi rồi mà vẫn còn nhởn nhơ."
nhớn, t. Nh. Lớn.
nhớn nhác," t. Ngơ ngác nhìn chỗ này chỗ khác có vẻ sợ hãi: Nghe thấy bom nổ gần trẻ em nhớn nhác."
nhớp, t. Bẩn thỉu dính ướt: Sân nhớp những bùn.
nhớp nháp, Dính và bẩn: Đống lá bánh chưng nhớp nháp.
nhớp nhúa, Bẩn thỉu vì ướt át ẩm thấp: Những ngày mưa dầm nhà cửa nhớp nhúa.
nhớt, t. Có chất nhầy nhầy : Cá trê nhớt. Độ nhớt (lý). Đại lượng đo tính chất khó chảy của một chất lỏng.
nhớt nhát, Nhây nhây và bẩn: Mũi dãi nhớt nhát.
nhớt nhợt, Nhớt lắm.
nhợt, t. Nói màu sắc bạc đi hay mất tươi: Nước da nhợt.
nhợt nhạt," Nói nước da trắng bệch: Mới ốm dậy nước da nhợt nhạt."
nhu," t. Dịu dàng mềm dẻo trong cách cư xử giao thiệp: Khi cương khi nhu."
nhu cầu," d. Điều đòi hỏi của đời sống tự nhiên và xã hội. Nhu cầu về ăn ở mặc. Nhu cầu về sách báo. Thoả mãn nhu cầu vật chất và văn hoá."
nhu động, đgt. Co bóp ống tiêu hoá nhịp nhàng theo lối lượn sóng để nhào trộn thức ăn.
nhu mì," tt Hiền lành nết na: Khen bà tính nhu mì (Tú-mỡ)."
nhu nhú, Hơi thò lên: Măng mới mọc nhu nhú thôi.
nhu nhược," Mềm yếu thiếu cương quyết : Thái độ nhu nhược."
nhu phí, Tiền chi tiêu cần thiết về việc gì: Nhu phí sửa chữa.
nhu yếu, Cần thiết.
nhu yếu phẩm," Vật cần dùng cho đời sống hằng ngày; Gạo vải muối thuốc men là nhu yếu phẩm của nhân dân."
nhủ, đg. Dặn dò ân cần: Nhủ con cái.
nhũ hương," Thứ nhựa cây có hương thơm dùng làm thuốc."
nhũ mẫu, Người nuôi con người khác bằng sữa của mình.
nhũ tương, d. Hệ những hạt nhỏ chất lỏng lơ lửng trong một chất lỏng khác. Sữa tươi là một nhũ tương.
nhú," t. Mới đâm lên mới thò ra: Mầm cây đã nhú."
nhuần, t. Thấm vào: Mưa nhuần.
nhuần miệng, Nói nhiều lần thành quen: Đọc luôn cho nhuần miệng.
nhuần nhã, êm dịu thanh nhã: Vẻ người nhuần nhã.
nhuần nhị, Thanh nhã tế nhị: ý nghĩa câu văn rất nhuần nhị.
nhuận," t. 1. Nói năm dương lịch cứ sau mỗi chu kỳ bốn năm lại có 366 ngày do tháng hai có 29 ngày: Các năm có số biểu thị chia hết cho 4 (như 1968 1972 1976...) là những năm nhuận. 2. Nói năm âm lịch có 13 tháng: Năm giáp dần nhuận tháng tư. 3. Nói tháng dư ra trong năm âm lịch 13 tháng: Tháng tư nhuận."
nhuận bút, Tiền nhà xuất bản trả cho người có bài đăng báo hoặc tác phẩm in.
nhuận sắc, Sửa chữa bài văn cho thêm hay.
nhuận tràng, t. Làm cho tiêu hóa dễ dàng: Thuốc nhuận tràng; Chuối là thức ăn nhuận tràng.
nhuận trường, Nh. Nhuận tràng.
nhúc nhắc, Hơi cử động: ốm mãi nay mới bắt đầu nhúc nhắc.
nhúc nhích, Chuyển động một ít: Ngồi mãi chẳng nhúc nhích.
nhúc nhúc, Nhiều và chen chúc nhau: Giòi bọ nhúc nhúc.
nhục, dt Điều xấu xa đau khổ: Rửa sạch nhục mất nước (TrVTrà). " tt Xấu xa nhơ nhuốc: Biết là mới có đủ sức mạnh để làm (HgĐThúy)."
nhục dục, Lòng ham muốn thú vui xác thịt.
nhục hình, d. Hình phạt làm cho đau đớn về thể xác. Lăng trì là một hình thức nhục hình thời phong kiến. Dùng nhục hình tra tấn.
nhục mạ, đgt. Chửi mắng làm cho nhục.
nhục nhã, tt Cảm thấy xấu xa nhơ nhuốc: Nỗi đau khổ nhục nhã của các dân tộc bị áp bức (Trg-chinh).
nhuế nhóa, Qua loa không cẩn thận: Làm nhuế nhóa cho xong chuyện.
nhuệ độ," Mức tinh tế chính xác của một giác quan: Nhuệ độ thính giác."
nhuệ khí, Lòng hăng hái sắc sảo : Thanh niên đầy nhuệ khí.
nhui, đg. Đẩy vào: Nhui củi vào bếp.
nhủi, đg. Nói cua chui vào lỗ.
nhúm, I. đg. Bốc bằng năm đầu ngón tay chụm lại: Nhúm chè cho vào ấm. II. d. 1. Số lượng vật gì lấy bằng năm đầu ngón tay chụm lại: Một nhúm muối. 2. Số ít người: Một nhúm trẻ con khiêng sao nổi cái máy?
nhủn," t. ph. 1. Nát nhừ: Chuối chín nhủn. 2. Rã rời mất hết sức: Nhủn chân tay."
nhũn, 1. Nhã nhặn và khiêm tốn: Thái độ nhũn. Nhũn như con chi chi. Có thái độ quá khiêm tốn. t. Mềm lắm: Quả thị chín quá đã nhũn.
nhũn nhặn," Có thái độ khiêm tốn lịch sự: ăn nói nhũn nhặn."
nhũn nhùn, Nát quá: Quả na chín quá nhũn nhủn.
nhũn xương," (y) Bệnh xương mềm của trẻ con do thiếu sinh tố A và sinh tố D làm cho trẻ chậm lớn đầu to ngực lép chân vòng kiềng."
nhún, đg. Co người lại để lấy đà: Nhún chân mà nhảy. ph. Khiêm tốn: Nói nhún.
nhún mình, Tỏ thái độ khiêm tốn: Nhún mình đối với bạn.
nhún nhường," t. Chịu hạ mình một chút tỏ ra khiêm nhường trong quan hệ giao tiếp. Lời lẽ nhún nhường."
nhún vai," Co hai vai lên tỏ ý mỉa mai ngờ vực."
nhung," 1 dt. Sừng non của hươu nai dùng làm thuốc bổ: nuôi hươu lấy nhung." " 2 dt. Hàng dệt bằng tơ hoặc bông có tuyết phủ mượt ở bề mặt hoặc có sợi làm thành luống đều nhau: áo nhung mượt như nhung."
nhung kẻ, Thứ nhung dệt có kẻ dọc.
nhung nhăng, Nói đi lại lăng xăng chẳng được việc gì.
nhung nhúc, t. Nhiều và chen chúc nhau: Đàn kiến nhung nhúc trong đĩa xôi.
nhung phục, Cg. Nhung y. Quần áo mặc khi ra trận (cũ).
nhung y, Nh. Nhung phục.
nhùng nhằng," Do dự lâu không dứt khoát: Nhùng nhằng mãi không đi."
nhủng nhẳng, Không ưng thuận mà cũng không từ chối để không chịu nghe theo: Nhủng nhẳng cưỡng lời cha mẹ.
nhũng," đg. Quấy rối quấy rầy: Quan tham lại nhũng; Thằng bé nhũng quá."
nhũng nhẵng, Lằng nhằng không dứt ra được: Đứa bé nhũng nhẵng theo mẹ.
nhũng nhiễu, Quấy rối để làm hại: Giặc nhũng nhiễu dân.
nhúng, đgt 1. Cho thứ gì vào một chất lỏng rồi lại lấy ra ngay: Cho cam công kẻ nhúng tay thùng chàm (K). 2. Tham gia vào: Vị tổng tư lệnh không cần nhúng vào những vấn đề lặt vặt (HCM).
nhụng nhịu, Mềm nhũn ra: Đất nhụng nhịu vì mưa.
nhuốc, t. Xấu xa: Đi ăn cắp như vậy thì nhuốc quá.
nhuốc nhơ, Nh. Nhơ nhuốc.
nhuôm nhuôm, Hơi xám: Màu lông con chó nhuôm nhuôm.
nhuốm, t. Mới bắt màu: Tuyết sương nhuốm nửa mái đầu hoa râm (K).
nhuộm, đg. Làm đổi màu hay thẫm màu một vật hoặc một nguyên liệu bằng một thứ thuốc tổng hợp hoặc lấy từ thực vật : Nhuộm áo ; Nhuộm bông.
nhút, (đph) d. Món nộm làm bằng mít và cà thái nhỏ trộn với thính rồi để chua.
nhút nhát, Có tính sợ sệt: Nhút nhát không dám nói thẳng.
nhụt," t. 1. Nói dao kéo cùn không còn sắc nữa: Dao nhụt cắt không đứt 2. Không còn hăng hái nữa: Nhụt chí."
nhụy, d. Bộ phận sinh sản cái của hoa.
nhuyễn, t. 1. Mềm nát: Bột nhào nhuyễn. 2. Mềm và mịn: Lụa nhuyễn mặt.
nhuyễn thể," Loài động vật thân mềm không xương có vỏ đá vôi: ốc trai là loài nhuyễn thể."
như," k. 1 Từ biểu thị quan hệ tương đồng trong sự so sánh về một mặt nào đó: tính chất mức độ cách thức hình thức bên ngoài v.v. Hôm nay nóng như hôm qua. Anh ấy vẫn như xưa. Trình độ như nhau. Bà cụ coi anh như con. Nó nói như thật. Nó làm như không biết gì. 2 Từ dùng trong những tổ hợp so sánh để biểu thị mức độ rất cao có thể sánh với cái tiêu biểu được nêu ra. Đẹp như tiên. Giống nhau như đúc. Rõ như ban ngày. Đôi ta như lửa mới nhen Như trăng mới mọc như đèn mới khêu (cd.). 3 Từ biểu thị cái sắp nêu ra là thí dụ minh hoạ cho cái vừa nói đến. Các kim loại quý như vàng bạc v.v. 4 (dùng ở đầu một phân câu). Từ biểu thị điều sắp nêu ra là căn cứ cho thấy điều nói đến là không có gì mới lạ hoặc không có gì phải bàn cãi. Như ai nấy đều biết tháng này thường có bão. Như đài đã đưa tin đợt rét này còn kéo dài. Hôm nay tôi đánh điện cho nó như đã bàn với anh hôm qua."
như ai, Không kém gì người khác: Cũng hăng hái như ai.
như chơi, Dễ lắm: Bài toán làm như chơi.
như hệt, Cg. Như in. Giống hoàn toàn: Hai cái áo may như hệt nhau.
như in, Nh. Như hệt.
như không," Chẳng hề gì không xảy ra việc gì khác thường: Làm việc cả ngày mà vẫn đọc sách đến khuya như không."
như nguyện, Hợp với lòng mong mỏi: Được về thăm quê là như nguyện rồi.
như quả, Nếu đúng như thế: Như quả nó sai thì không nên nghe.
như sau," Kể ra đây: Những vật dụng như sau: quần áo chăn màn đồng hồ..v.v.."
như thể, Giống với: Anh em như thể tay chân (cd).
như thế, trgt Đúng như việc ấy: Có như thế mới thành đoàn kết (HCM).
như tuồng, Như có vẻ: Như tuồng không biết gì đến việc ấy.
như vầy, (ph.; kng.). Như thế này. Nói như vầy. Làm như vầy.
như vậy, trgt Như thế đấy: Anh làm như vậy là sai.
như ý, Hợp với sự mong mỏi của mình: Vạn sự như ý.
nhừ, ph. t. 1. Nói thức ăn chín kỹ: Thịt bung nhừ. 2. ê ẩm: Đau nhừ cả người.
nhừ đòn, Bị đánh đau: Thằng bé nhừ đòn vì hỗn.
nhừ tử, Nói đánh đau lắm: Đánh cho nhừ tử.
nhử," đg. Cg. Dử. 1. Dùng mồi khiến cho loài vật đến để bắt : Nhử chuột. 2. Dùng mưu mô lợi lộc để đưa đối phương vào tròng : Nhử địch."
nhứ, đg. Dử đùa: Lấy kẹo nhứ trẻ.
nhựa, d. 1 Dịch lỏng lưu thông trong cây để nuôi cây. 2 Chất dính do một số cây tiết ra. Nhựa thông. Nhựa trám. 3 Chất dẻo. Vải nhựa. Đồ dùng bằng nhựa.
nhựa đường," Sản phẩm phụ lấy từ dầu mỏ hoặc qua việc luyện than cốc màu đen dùng để rải đường."
nhựa mủ," Chất nhựa trắng như mủ ở một số cây như cây sung cây cao su."
nhựa sống," dt. Nguồn sinh lực sức sống ví như nhựa nuôi cây: tràn đầy nhựa sống."
nhức," 1 tt Đau như bị đâm bằng vật nhọn: Thứ nhất đau mắt thứ nhì nhức răng (tng)." 2 trgt Nói màu đen nhánh: Hàm răng đen nhức.
nhức nhối, Nhức dai dẳng: Nhức nhối khó chịu.
nhức óc, Có cảm giác khó chịu vì phải nghe nhiều hoặc phải nghe tiếng ầm ĩ.
nhưng, l. Cg. Nhưng mà. Từ dùng để nối hai từ hoặc hai mệnh đề mà ý trái ngược nhau : Bé nhưng can đảm. Miễn khỏi (cũ) : Nhưng tạp dịch .
nhưng mà, l.Nh. Nhưng: Xấu người nhưng mà tốt nết.
nhưng nhức, Hơi nhức: Đau nhưng nhức. " Nói vật đen bóng và đẹp: Răng đen nhưng nhức."
những," I. t. Từ đặt trước một danh từ số nhiều: Phải học ngoại ngữ ngay từ những năm đầu tuổi thiếu niên. II. ph. 1. Đến mức độ là: Thằng bé ăn những năm bát cơm. 2. Hằng luôn luôn: Bốn năm qua tôi những mong cô ta mà chưa được gặp. 3. Còn như: Tôi tìm ra thức ăn chứ những nó thì nhịn. 4. Chỉ vừa mới: Những nghe nói đã thẹn thùng (K)."
những ai, Bất cứ người nào có liên quan (đến một việc gì): Những ai đã tham gia phong trào ấy đều được khen thưởng.
những là, ph. Nhiều lần lắp đi lắp lại: Những là rày ước mai ao (K).
những như," Về phần còn như: Những như nó thì không làm xong được."
nhược, t. 1. Mệt nhọc: Leo núi nhược lắm. 2. Tốn nhiều công sức: Làm cho xong việc ấy còn là nhược.
nhược bằng, Nếu như: Nhược bằng không muốn làm thì anh cứ tự rút lui.
nhược điểm," d. Chỗ kém chỗ yếu. Một nhược điểm lớn của anh ta là hay tự ái. Những nhược điểm của máy."
nhược tiểu, Nhỏ yếu: Các nước nhược tiểu.
nhường," đg. 1. Chịu thiệt về phần mình để người khác được phần hơn: Anh nhường em. 2. Chịu thua kém: Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da (K)." " ph. l. Như là: Sương như búa bổ mòn gốc liễu Tuyết nhường cưa xẻ héo cành ngô (Chp)."
nhường ấy," Bấy nhiêu với số lượng đó: Nhường ấy cũng đủ."
nhường bao, Biết chừng nào: Đẹp nhường bao!
nhường bước, Để cho người khác đi trước mình hay hơn mình: Nhường bước người già cả; Trong bình bầu phải nhường bước cho người có khả năng hơn.
nhường lại, đgt Để lại vật gì cho người khác: Nhường lại ngôi nhà cho em ruột.
nhường lời, Để người khác nói: Xin nhường lời cho đồng chí.
nhường nào, th. Biết bao nhiêu: Hay biết nhường nào!
nhường nhịn," Chịu nhịn tự mình chịu phần kém : Anh em nhường nhịn nhau."
nhượng, đg. Để lại cho người khác một vật của mình: Nhượng lại cái vườn.
nhượng bộ," đg. 1 Chịu để cho đối phương lấn tới vì yếu thế hay do không kiên quyết. Tôi phải nhượng bộ trước thái độ kiên quyết của anh ta. Không nhượng bộ những yêu sách vô lí. 2 (chm.). (Vế câu) nêu lí do đáng lẽ ngăn cản không để cho điều nói đến xảy ra (nhưng điều ấy vẫn xảy ra). Trong câu ""Tuy ốm nặng anh ấy vẫn lạc quan"" ""tuy ốm nặng"" là vế câu có ý nghĩa nhượng bộ."
nhượng địa, d. Vùng đất của một nước đã bị một cường quốc bắt buộc phải nhường trong một thời hạn.
ni, (đph) 1. t. Này: Bên ni; Anh ni. 2. ph. Nay: Đến ni mà vẫn chưa xong.
ni cô, dt. Sư nữ còn trẻ tuổi.
ni-cô-tin," Chất độc có trong thuốc lá thuốc lào."
ni lông, ni-lông dt (Pháp: nylon) Chất hữu cơ nhân tạo có thể tráng thành lá mỏng hoặc đổ thành sợi để dệt: Gói ni-lông chằng buộc bằng dây dù (Ng-hồng).
ni-lông," Chất hữu cơ nhân tạo tráng thành lá mỏng hay đổ thành sợi dệt được dùng may quần áo làm khăn bàn..."
ni tơ," Ni-Tơ (hóa) Khí không màu và không mùi chiếm bốn phần năm thể tích của không khí không duy trì sự cháy."
ni-tơ," (hóa) Khí không màu và không mùi chiếm bốn phần năm thể tích của không khí không duy trì sự cháy."
ni-tơ-rát, (hóa) Muối của a-xít-ni-tơ-ríc.
nỉ," d. Hàng dệt bằng sợi len chải xơ lên che lấp sợi dọc và sợi ngang."
nỉ non," 1. đg. Nói nhỏ những chuyện tâm sự tỉ tê: Nỉ non đêm vắn tình dài (K). 2. t. Thánh thót: Giọng nỉ non ngọn địch đan trì (CgO)."
nia," dt. Đồ đan khít hình tròn to hơn cái mẹt dùng phơi đựng: đan nia lọt sàng xuống nia."
nĩa," dt Đồ dùng thường bằng kim loại có bốn răng nhọn dùng để lấy thức ăn: Quen ăn bằng đũa nên mới dũng nĩa cũng lúng túng."
ních," đg. 1. Nhét cho đầy cho chặt : Ních ổi đầy túi. 2. ăn cho thật nhiều : Ních cơm đầy dạ dày."
ních ních, Nh. Ninh ních: Túi ních ních tiền.
niêm," 1 d. Quy tắc tương ứng về bằng trắc trong thơ phú cổ theo Đường luật." " 2 đg. (id.). Dán kín lại. Bỏ thư vào phong bì niêm lại."
niêm luật," dt. Quy tắc về sự tương hợp vần bằng trắc cũng như những quy tắc khác trong thơ phú cổ theo Đường luật (nói chung): Niêm luật Đường thi rất chặt chẽ Bài thơ khá chỉnh về niêm luật."
niêm mạc," Màng che khắp thành trong của những bộ phận thuộc các bộ máy hô hấp tiêu hóa... mặt phủ một chất nhày có chức năng chống vi trùng hoặc chống tác dụng có hại của những dịch do cơ thể tiết."
niêm phong, đgt (H. niêm: dính vào; phong: đóng kín lại) Đóng kín lại và dán giấy có dấu của chính quyền: Ngôi nhà đó đã bị niêm phong.
niêm yết, Dán lên để báo việc gì cho công chúng : Niêm yết thông cáo.
niềm, Từ đặt trước các danh từ chỉ những tâm trạng thường có ý nghĩa tích cực: Niềm vui; Niềm tin.
niềm nở," t. (Tiếp đón) vui vẻ đầy nhiệt tình tỏ ra mến khách. Tiếp đón niềm nở."
niềm tây, Tâm sự riêng: Phép công là trọng niềm tây sá nào (Cph).
niềm tin, Sự tin tưởng: Giữ vững niềm tin.
niệm, đg. Đọc lẩm nhẩm trong mồm: Tụng kinh niệm Phật.
niên, dt Năm: Vẫy vùng trong bấy nhiêu niên (K); Sự này đã ngoại mười niên (K).
niên biểu, d. 1. Bảng ghi những việc lớn xảy ra trong một năm. 2. Bảng ghi những việc lớn xảy ra qua các thời đại.
niên canh," Năm tháng ngày giờ đẻ của một người."
niên đại," Thời đại năm tháng trong lịch sử : Niên đại văn hóa đồ đá cũ ; Niên đại đồ đồng thau."
niên giám, d. Sách ghi những sự kiện quan trọng xảy ra trong từng năm một.
niên hiệu, Hiệu của vua đặt ra để tính năm: Năm 1428 là năm thứ nhất niên hiệu Thuận-thiên.
niên khóa, Thời gian học hết một lớp: Niên khóa bắt đầu từ tháng Chín và kết thúc vào tháng Sáu năm sau.
niên kỷ, Số năm chỉ tuổi của một người.
niên lịch, Lịch ghi ngày tháng trong một năm.
niên thiếu," ít tuổi trẻ tuổi: Thời niên thiếu."
niên xỉ, Tuổi.
niềng niễng," Loài sâu bọ ở dưới nước to bằng ngón tay cánh cứng màu đen."
niễng," d. Loài hòa thảo sống ở nước trông hơi giống cây sả thân ngầm hình củ màu trắng có nhiều chỗ thâm đen dùng làm rau ăn."
niết bàn, Nh. Nát bàn.
niệt, 1. d. Dây buộc trâu bò. 2. ph. Nói trói chặt: Trói niệt cổ. d. Thứ giấy xấu.
niêu, d. Nồi nhỏ.
niệu đạo, ống dẫn nước tiểu từ bàng quang ra ngoài. Viêm niệu đạo. Bệnh sưng ống dẫn nước tiểu.
nín," đgt. 1. Im nén lại: Khóc mãi rồi nó cũng nín nín thở. 2. Nhịn: nín nhục."
nín bặt, Im hẳn khi đang khóc.
nín thinh, im lặng không trả lời.
nín tiếng, Không nói gì để giấu sự có mặt của mình.
ninh, đg. Nấu bằng cách đun nhỏ lửa để cho món ăn thật nhừ: Ninh chân giò.
ninh gia, Nói người con gái có chồng về thăm nhà (cũ): Tiểu thư phải buổi mới về ninh gia (K).
ninh ních," Nh. Ních: Thơ ninh ních túi rượu lưng lửng bầu (LVT)."
nình nịch, Nh. Nịch: Chắc nình nịch.
nịnh, đg. Khen ngợi người trên một cách quá đáng và hèn hạ để cầu lợi.
nịnh hót, đgt Tâng công kẻ trên để hòng trục lợi: Dùng những kẻ khéo nịnh hót mình (HCM).
nịnh nọt, Nh. Nịnh.
nịnh thần, d. 1. Bầy tôi khéo nịnh hót vua. 2. Kẻ nịnh hót người trên.
nịnh tính," Thói xấu do tập quán thú vui vật chất gây nên: Uống rượu nói nhảm lâu ngày thành nịnh tính."
níp," d. Hòm đựng sách vở quần áo (cũ): Cầm thư một níp rủ nhau lên đường (Phương Hoa)."
nít, d. Chai con đựng rượu: Một nít rượu.
nịt," I. d. 1. Dây giữ bít tất cho khỏi tuột. 2. (đph). Thắt lưng. II. đg. Buộc chặt: Nịt bụng chạy cho khỏi xóc. III.t. Chặt và sát vào người: áo nịt; Mặc nịt ngực khó thở lắm."
niu-tơn, (lý) Đơn vị lực truyền cho khối lượng 1 ki-lô-gam một gia tốc bằng 1 mét/giây trong mỗi giây.
níu," đg. Nắm mà kéo lại kéo xuống : Níu áo ; Níu cành cây."
no," t. 1 Ở trạng thái nhu cầu sinh lí về ăn uống được thoả mãn đầy đủ. Bữa no bữa đói. No cơm ấm áo. Được mùa nhà nào cũng no. 2 Ở trạng thái nhu cầu nào đó đã được thoả mãn hết sức đầy đủ không thể nhận thêm được nữa. Ruộng no nước. Buồm no gió căng phồng. Xe no xăng. Ngủ no mắt. 3 (kng.; kết hợp hạn chế). Hết mức có muốn hơn nữa cũng không được. Khóc no. Được một bữa cười no bụng. 4 (chm.). (Dung dịch) không thể hoà tan thêm nữa. 5 (chm.). (Hợp chất hữu cơ) không thể kết hợp thêm nguyên tố nào nữa. Methan là một carbur no."
no ấm," Cg. No đủ. Có đầy đủ những cái cần thiết tối thiểu cho đời sống: Dưới chế độ xã hội chủ nghĩa ai ai cũng no ấm."
no đủ, Nh. No ấm: Đời sống no đủ.
no nê, No nói chung: ăn uống no nê.
nò, d. Lờ đơm cá.
nỏ," 1 dt. Khí giới hình cái cung có cán làm tay cầm và có lẫy được giương lên căng bật dây để bắn một hoặc nhiều mũi tên." 2 tt. Rất khô đến mức như hết sạch nước và giòn: củi nỏ phơi cho đất nỏ. " 3 pht. đphg Chẳng: nỏ biết nỏ được."
nỏ mồm, Hay cãi lại người trên.
nỏ nang," Đảm đang lanh lợi: Tiền chì mua được cá tươi Mua rau mới hái mua người nỏ nang (cd)."
nõ, d. Bộ phận sinh dục ngoài của đàn ông (thtục). d. 1. Cọc đóng ở giữa một vật gì: Nõ cối xay. 2. Cuống ăn sâu vào trong quả: Quả mít chín tụt nõ; Nõ na.
nõ điếu," ống đặt vào điếu hút thuốc lào một phần ở bên trong điếu xuống mãi đến nước điếu một phần ở ngoài để đặt điếu thuốc vào đấy mà hút."
nõ nường, X. Nõn nường.
nó," đt Đại từ ngôi thứ ba số ít chỉ người ở cấp dưới hoặc chỉ một vật gì vừa nói đến: Thằng cháu nó ngoan dễ bảo; Một chè một rượu một đàn bà ba cái lăng nhăng nó quấy ta (TrTXương)."
nọ," t. 1. Từ đặt sau danh từ để chỉ người hay vật ở phía kia đằng kia trước kia hay thời gian trước kia đối với này: Cái này cái nọ; Hôm nọ. 2.Từ thay cho người hay vật đã nói ở trước hoặc ở sau và có nghĩa là đấy: Nọ quyển sách đây lọ mực kia là cái thước bề bộn quá."
nọ kia," Chuyện này chuyện khác thường ít quan hệ với nhau kể ra để phàn nàn trách móc: Nói nọ kia để dằn vặt."
noãn," d. Bộ phận ở thực vật bậc cao về sau biến thành hạt."
nóc, d. 1. Chỗ cao nhất của mái nhà; thường ở giữa hai mái. 2. Phần ở trên cao nhất của vật gì cao: Nóc tủ; Nóc chạn.
nóc hờ," (đph) Chỗ để trống trong một bảng phòng khi có điều gì cần thì ghi thêm vào."
nọc," d. Chất nước độc ở cơ thể của một số động vật như rắn rết ong." d. Phần bài tổ tôm hay tài bàn để chung cho cả làng bốc : Bốc nọc. " 1. d. Cọc đóng xuống đất để buộc người căng ra mà đánh xưa bọn vua quan vẫn dùng để tra tấn. 2. Cg. Nọc cổ. đg. Đóng hai cái nọc căng thẳng người ra mà đánh. Ngr. Căng người ra mà đánh : Nọc ra cho mấy roi."
nọc cổ," Nh. Nọc ngh. 2: Nọc cổ ra đánh cho một trận."
nọc độc," d. 1. Chất độc ở trong miệng một số động vật như rắn ong.. tiết ra khi cắn hoặc đốt. 2. Sự nguy hại: Nọc độc của chủ nghĩa xét lại và chủ nghĩa giáo điều."
noi, đg. 1. Đi theo: Noi đường thẳng mà đạp tới đó. 2. Cg. Noi theo. Bắt chước: Noi gương anh hùng.
noi gót, Bắt chước người trước hoặc người hơn mình: Noi gót người xưa.
noi gương," Bắt chước người có đức có tài: Noi gương các liệt sĩ cách mạng."
noi theo," Nh. Noi ngh. 2: Noi theo cán bộ cách mạng."
nòi, 1. d. X. Giống: Con nòi cháu giống. 2. t. Rất thạo (thtục): Cờ bạc nòi.
nòi giống, Nh. Giống nòi.
nỏi, t. Trở nên khá giả: Gia đình ấy cũng mới nỏi thôi.
nói," đg. 1 Phát ra thành tiếng thành lời để diễn đạt một nội dung nhất định trong giao tiếp. Nghĩ sao nói vậy. Ăn nên đọi nói nên lời (tng.). Hỏi chẳng nói gọi chẳng thưa. Đã nói là làm. Nói mãi nó mới nghe. 2 Phát âm. Nói giọng Nam Bộ. 3 Sử dụng một thứ tiếng nào đó phát âm để giao tiếp. Nói tiếng Việt. Đọc được tiếng Hán nhưng không nói được. 4 Có ý kiến chê trách chê bai. Người ta nói nhiều lắm về ông ta. Làm đừng để cho ai nói. 5 (id.). Trình bày bằng hình thức nói. Nói thơ Lục Vân Tiên. Hát nói*. 6 Thể hiện một nội dung nào đó. Bức tranh nói với người xem nhiều điều. Những con số nói lên một phần sự thật. Nói với nhau bằng ánh mắt."
nói bẩy, Nói khích để thúc đẩy người khác làm một việc xấu.
nói bóng," Cg. Nói bóng nói gió nói gần nói xa nói xa. Diễn ý bằng những lời ở ngoài việc nhưng khá rõ để người nghe hiểu được những điều mình không muốn hoặc không thể nói thẳng."
nói bông," Cg. Nói bỡn nói đùa. Nói để vui cười với nhau."
nói bỡn, Nh. Nói bông.
nói cạnh, Cg. Nói cạnh nói khoé. Nói xa ám chỉ một cái xấu để làm cho người ta tức hay thẹn.
nói chọc, Cg. Nói tức. Nói làm cho tức.
nói chơi, Nói đùa.
nói chuyện," đgt. 1. Nói với nhau về những điều những chuyện khác nhau: Hai người nói chuyện với nhau suốt cả buổi. 2. Nói về đề tài gì đó cho nhiều người nghe: nghe nói chuyện thời sự ở hội trường. 3. Nói cho biết cho rõ mà chừa mà sửa chữa: Tôi sẽ nói chuyện với anh."
nói dóc, Nh. Nói láo.
nói dối," đgt Nói sai sự thật: Nói dối là mua cho chồng đi đến quãng đồng ngả nón ra ăn (cd)."
nói đãi bôi," Nói một cách tử tế giả dối chỉ có bề ngoài."
nói điêu, Nói những chuyện bịa đặt.
nói đổng, Nói vu vơ nhưng thực ra để ám chỉ người khác.
nói đớt, Phát âm sai vì lưỡi ngắn quá.
nói đùa, Nh. Nói bông.
nói gở, Nói khiến người mê tín tưởng có việc dữ sắp xảy ra.
nói kháy, Nói có ý châm chọc.
nói khéo, Nói chỉ cốt cho người ta vui lòng.
nói khó, Giãi bày tình cảnh của mình và khẩn khoản xin giúp: Nói khó để vay tiền.
nói khoác, Khoe khoang những cái mình không có.
nói không, Bịa chuyện để nói xấu hay buộc tội.
nói lái," đg. Nói khác đi một tổ hợp hai ba âm tiết bằng cách chuyển đổi riêng phần vần hay là phần phụ âm đầu hoặc phần thanh điệu có thể có đổi cả trật tự các âm tiết để bông đùa hoặc chơi chữ châm biếm. Nói ""đấu tranh thì tránh đâu"" là dùng lối nói lái."
nói lảng," Nói một câu chuyện khác cốt để tránh câu chuyện đang nói."
nói láo," đgt. 1. Nói dối: Nó nói láo đấy đừng có tin. 2. Nói những điều nhảm nhí không đứng đắn: ngồi nói láo với nhau hết cả ngày cả buổi."
nói lắp, đgt Có tật phát âm cứ phải nhắc lại nhiều lần một âm: Ông ta là luật sư mà lại có tật nói lắp.
nói leo, Nói tự do với người trên khi người ta không hỏi đến: Nói leo với bạn của bố.
nói lên, Biểu lộ rõ rệt : Nói lên ý chí hòa bình.
nói lếu nói láo, Nh. Nói láo.
nói liều," đgt Nói lời đáng lẽ không nên nói thường là không đúng Nó định đi chơi với bạn bố nó hỏi nó nói liều là đi thăm thầy giáo."
nói lóng," Pha trong câu nói những tiếng riêng mà chỉ người cùng bọn với mình mới hiểu : Lái trâu nói lóng với nhau để bàn giá cả ; ""Cái kính"" kẻ cắp nói lóng là ""cái choáng""."
nói lót, Yêu cầu người khác giúp đỡ mình trong một việc sắp tới.
nói lối, Nói theo một cách riêng trong tuồng chèo.
nói lửng, Nh. Nói lưỡng.
nói lưỡng, Cg. Nói lửng. Nói mập mờ nước đôi tỏ thái độ ngập ngừng.
nói mát, Nói dịu dàng và như để khen nhưng thực ra với mục đích là chê bai trách móc.
nói mép," Cg. Nói miệng. Nói khéo trái với ý nghĩ của mình: Chỉ hay nói mép chứ không chịu làm."
nói mê, Nói trong lúc ngủ.
nói miệng, Nh. Nói mép.
nói năng," đg. Nói để giao tiếp (nói khái quát). Nói năng lưu loát. Hòn đất mà biết nói năng Thì thầy địa lí hàm răng chẳng còn (cd.)."
nói ngang, Nói như vẫn bàn bạc nhưng thực ra để cản trở việc thảo luận.
nói ngọng, Phát âm sai một số âm.
nói ngọt, Nói dịu dàng: Nói ngọt lọt đến xương (cd).
nói nhịu, Nói lầm tiếng nọ ra tiếng kia.
nói nhỏ, Nói riêng với nhau.
nói phách," Nói khoe khoang những cái mình không có hòng làm cho người ta tưởng mình sang hay giỏi."
nói phét, Nh. Nói khoác (thtục).
nói quanh," đgt. Dùng dằng không nói thẳng vào vấn đề nói quanh co để tránh nói thật: Nói quanh thì người ta cũng biết rồi xin cứ nói thẳng ra."
nói ra nói vào, Phàn nàn dai dẳng.
nói rào, Nói chặn trước.
nói sõi," Nói thông thạo rõ ràng phát âm đúng: Nói sõi tiếng Nga; Mới hai tuổi tròn mà đã nói sõi."
nói sòng, Nói thẳng nói thật.
nói suông, Nói mà không làm.
nói thách," Đặt giá cao hơn giá muốn bán mong người mua trả hớ và do đó mình được nhiều lời hơn."
nói thẳng," đg. 1. Nói trực tiếp với người mình muốn nói: Có chuyện gì anh cứ nói thẳng với tôi. 2. Nói hết sự thật không giấu giếm gì."
nói thầm," Nói thật sẽ chỉ đủ cho một người nghe."
nói thật, đgt Nói đúng sự thực; đúng ý nghĩ của mình: Tôi xin nói thật với anh là tôi không ưa cái lối sống như thế.
nói toạc, Nh. Nói trắng.
nói toẹt, Nh. Nói trắng.
nói trạng, Nh. Nói khoác.
nói trắng, Cg. Nói toạc. Vạch rõ sự thật mà không nể nang.
nói trộm vía," Thành ngữ đặt ở đầu câu khi khen một đứa trẻ nhỏ để tránh cho lời khen khỏi thành điềm gở: Nói trộm vía cháu độ này nó mập lắm."
nói trống, Nói vu vơ không rõ một đối tượng hay mục tiêu nào.
nói tục, Nói những điều thô bỉ.
nói vơ vào, Nói khéo để vơ lấy lợi cho mình.
nói vu vơ, Nói không đâu vào đâu những điều mơ hồ.
nói vụng, Nói lén lút riêng với nhau.
nói vuốt đuôi, Giả vờ an ủi một người gặp việc không hay.
nói xa, Nh. Nói bóng.
nói xấu, Rêu rao cái xấu của một người vắng mặt hay bịa ra một cái xấu rồi đem rêu rao.
nói xỏ, Nói xa xôi một cách cay chua để trêu tức.
nom, đg. 1. Để ý nhìn: Nom cho kỹ xem gạo có sạn không. 2. Săn sóc: Nom người ốm.
nòm, d. Vật dễ cháy dùng nhóm lửa: Dùng vỏ bào làm nòm.
non, d. Núi: Non xanh nước biếc. " t ph. 1. Mới mọc mới sinh ít tuổi: Mầm non. 2. Chưa tới thời hạn hoặc mức độ cần thiết: Đẻ non; Đậu rán non. 3. ở trình độ thấp: Nghệ thuật non."
non bộ," Núi giả để làm cảnh trong sân vườn."
non choẹt, Nói người còn ít tưổi lắm: Mặt còn non choẹt.
non gan, Không đủ bạo dạn.
non non, Hơi dưới mức thường: Nhuộm non non.
non nớt," t. 1. Chưa đủ lớn: Lứa mèo còn non nớt còn bú mẹ chưa nuôi được bằng cơm. 2. Còn thấp so với mức trung bình: Nét vẽ non nớt."
non nước, d. (vch.). Như nước non1.
non sông, Đất nước: Non sông tươi đẹp.
non tay," Nói người chưa có đủ khả năng chưa khéo léo: Vẽ còn non tay."
nõn," 1. d. Búp non: Cây đã ra nõn. 2. t. Mới mọc ra nhỏ và mềm mại mịn và đẹp: Lá nõn; Tơ nõn; Da trắng nõn."
nõn nà, Đẹp mơn mởn.
nõn nường," Từ chỉ vật làm bằng gỗ tượng trưng dương vật (nõn) và âm hộ (nường) do nhân dân ở miền Dị Nậu và Khúc Lạc (Phú Thọ) xưa làm ra để rước thần. Ba mươi sáu cái nõn nường. Thành ngữ dùng để nói mỉa những người đòi hỏi những điều quá đáng."
nón," dt. 1. Đồ dùng đội đầu hình chóp tròn thường lợp bằng lá màu trắng: tặng chiếc nón cầm nón vẫy xe. 2. đphg Mũ."
nón bài thơ," Nón làm bằng lá cọ nõn mỏng soi lên thấy có hình cắt thành bài thơ."
nón chân tượng, Nón xưa hình chân voi.
nón chóp," Nón xưa của đàn ông trên đỉnh có chóp bằng kim loại."
nón cời, Nón rách (cũ).
nón cụ, (đph) Nón thúng quai thao dùng cho cô dâu đội.
nón dấu, Nón của lính thời xưa.
nón dứa, Nón hạng sang làm bằng nõn lá dứa.
nón gò găng," Nón dứa làm tại vùng Gò Găng tỉnh Bình Định."
nón gỗ," Nón của lính thời trước nhỏ vừa bằng đầu và làm bằng tre ghép."
nón lông, Nón làm bằng lông ngỗng.
nón mê, Nón đã rách nát.
nón nghệ, Thứ nón tốt xưa làm tại Nghệ An.
nón ngựa," Nón dứa nhỏ đội khi cưỡi ngựa (cũ)."
nón nhọt," (đph) Nón hình chóp trên đỉnh có chóp bằng thao: Lính khố xanh đội nón nhọt."
nón quai thao," Cg. Nón thúng quai thao. Nón của phụ nữ thời trước phẳng rộng thành cao quai dài có tua."
nón thúng quai thao, Nh. Nón quai thao.
nón tu lờ, Nón của nhà sư.
nọn," d. Vốc nắm: Một nọn gạo."
nong," d. Đồ đan hình tròn lòng nông giống như cái nia nhưng to hơn thường dùng để phơi thóc ngô." " đg. 1. Lèn một vật vào trong một vật khác để làm cho vật thứ hai này rộng ra: Nong giày. 2. Lồng vào cho vào: Khung có nong kính. 3. Cố gắng đến mức cao: Nong sức."
nong nả, Hăm hở cố sức: Nong nả đua bơi.
nòng, I. d. 1. Cái ổ giữa một vật gì: Nòng nến. 2. Cái cốt nong vào trong một vật để làm cho rộng ra: Cái nòng giày. 3. Tờ giấy có kẻ ô lồng vào dưới tờ giấy trắng để viết cho được thẳng dòng. II. đg. Luồn cái nòng hay cái phóng vào trong: Nòng bấc vào đèn.
nòng cốt, Nh. Nòng cột.
nòng cột, Phần chủ yếu của một vật: Công nông liên minh là nòng cột của Mặt trận dân tộc.
nòng nọc," Nhái cóc... còn non có đuôi sống dưới nước và chưa đổi hình."
nòng nực, Nóng bức: Trời nòng nực.
nòng súng, d. 1. Đồ dùng để nạp thuốc vào súng thời xưa. 2. Đồ dùng để lau nòng súng cho sạch. 3. ống dẫn đạn ra khỏi súng.
nóng," tt trgt 1. Có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ của cơ thể: Trời nóng như thiêu như đốt (tng). 2. Nói thức ăn uống có nhiệt độ cao: Cơm nóng canh ngọt (tng). 3. Dễ nổi cơn tức: Tính ông ấy nóng. 4. Muốn có ngay điều mình chờ đợi: Nóng biết tin thi cử của con. 5. Cần có ngay: Vay nóng một món tiền."
nóng ăn, Muốn được ngay.
nóng bức, Cg. Nóng nực. Nói trời nóng làm cho khó chịu.
nóng chảy, (lý) Đổi từ thể rắn sang thể lỏng khi nhiệt độ tăng.
nóng đầu, Nói trẻ em bắt đầu sốt.
nóng đỏ, (lý) Nói một vật sáng chói vì nhiệt độ của nó lên rất cao.
nóng hổi," t. 1. Hãy còn nóng nguyên: Bát phở nóng hổi. 2. Hãy còn mới nguyên vừa mới có: Tin tức nóng hổi."
nóng hừng hực, X. Hừng hực.
nóng lòng, Cg. Nóng ruột. Cảm thấy khó chịu vì phải đợi lâu : Nóng lòng chờ thư bạn.
nóng mắt, Cg. Nóng mặt. Bốc lên cơn tức giận: Nóng mắt muốn đánh.
nóng mặt, Nh. Nóng mắt.
nóng nảy, Có tính hay cáu gắt: Tính khí nóng nảy.
nóng nực, Nh. Nóng bức: Trời mùa hè nóng nực.
nóng ruột, Nh. Nóng lòng.
nóng sốt," t. 1. Đang còn nóng: Thức ăn nóng sốt. 2. Bực bội: Cơm ngang khách tạm mãi thấy nóng sốt trong người."
nóng tiết, Tức giận lắm.
nóng tính," Nh. Nóng ngh. 3."
nóng vội," Hấp tấp muốn làm xong ngay muốn có ngay: Công việc phải làm từng bước không thể nóng vội được."
nọng," d. Khoanh thịt ở cổ trâu bò lợn cắt ra."
nóp, d. Túp con bằng chiếu hay bằng cót quây ở bờ ruộng hay ở trên thuyền để nằm.
nô," đg. 1. Cg. Nô đùa. Chơi nghịch: Nô cả ngày chẳng chịu học hành gì. 2. Nh. Nô nức: Nô nhau đi xem hội." " d. ""Nô lệ"" hay ""nô tỳ"" nói tắt: Mua nô."
nô bộc," Đầy tớ người ở trong xã hội cũ."
nô dịch, 1. d. Tôi tớ: Đầu óc nô dịch. 2. đg. Biến người khác thành tôi tớ: Bọn đế quốc muốn nô dịch các dân tộc.
nô đùa," đg. Chơi đùa một cách ồn ào vui vẻ. Trẻ em nô đùa ngoài sân."
nô-en," Lễ của Thiên chúa giáo kỷ niệm ngày Giê-xu đản sinh mỗi năm cử hành vào ngày 25 tháng 12 dương lịch."
nô lệ," I. dt. 1. Người lao động bị tước hết quyền làm người trở thành sở hữu riêng của những chủ nô dưới thời chiếm hữu nô lệ: buôn bán nô lệ. 2. Người bị phụ thuộc vào một thế lực thống trị nào đó người làm đầy tớ: người dân nô lệ của nước thuộc địa nô lệ của đồng tiền. II. đgt. Phụ thuộc tuyệt đối: sống nô lệ vào đồng tiền nô lệ vào sách vở."
nô nức," Đua nhau háo hức: Nô nức đi xem hội."
nô tì," Người vì có tội vì cha mẹ có tội hoặc vì nghèo đói mà phải làm tôi tớ hay bán mình cho nhà phong kiến: Xã hội Lý Trần có lắm nô tì. Chế độ nô tì. Chế độ xã hội đời Lý đời Trần cho phép giai cấp quý tộc mua nô tì và dùng nô tì vào việc sản xuất hay phục vụ gia đình."
nồ, đg. Đùa nghịch: Nồ cả ngày.
nổ, đgt 1. Bật ra mạnh mẽ và phát thành tiếng: Tiếng pháo đâu đây bỗng nổ giòn (Giang-nam); Những tiếng bom nổ như sét (ĐgThMai). 2. Xảy ra mạnh mẽ: Trận đánh nổ ra vào 5 giờ chiều (VNgGiáp); Nam-kì khởi nghĩa nổ ra ngày 23 tháng 11 năm 1940 (TrVGiàu).
nổ bùng, Nổ tung ra.
nổ ran, Nổ vang liên tiếp: Pháo nổ ran.
nổ súng," đg. Bắn (thường nói về sự bắt đầu mở đầu một cách bất ngờ). Được lệnh nổ súng. Đến gần mới nổ súng."
nỗ lực, Ráng hết sức: Nỗ lực học tập.
nố," d. Món khoản: Một nố nợ."
nộ, (đph) d. Nh. Nỏ: Dùng nộ bắn chim. đg. Dọa: Nộ trẻ.
nộ khí, Cơn tức giận. Nộ khí xung thiên. Cơn tức giận ghê gớm.
nộ nạt, Dọa cho sợ: Nộ nạt trẻ con.
nốc, d. Thuyền nhỏ. đg. Uống một cách tham lam (thtục): Nốc một hơi hết chai bia.
nôi," d. Cg. Nhôi. Đồ đan bằng mây hay tre tựa cái thúng lớn để trẻ nhỏ nằm."
nồi," dt. 1. Đồ dùng để đun nấu thức ăn có lòng sâu được nung bằng đất hoặc kim loại: nồi đất nồi đồng. 2. Bộ phận giống hình cái nồi lắp trong ổ trục để chứa bi: thay nồi cho xe đạp nồi trục giữa bị hỏng. 3. Đơn vị đo lường có tính chất dân gian: mua hai nồi nếp."
nồi ba, Nồi nấu cơm thường đủ cho ba người ăn.
nồi ba mươi, Nồi nấu cơm thường đủ cho ba mươi người.
nồi bảy, Nồi nấu cơm thường đủ cho bảy người ăn.
nồi chỉ," Cuộn chỉ nhỏ quấn tròn to bằng ngón chân cái hình cái nồi."
nồi chõ, Nh. Chõ.
nồi cổ cong, (hóa) X. Bình cổ cong.
nồi đáy, Nồi để bắc chõ lên trên.
nồi đình," Đồ bằng đất nung tựa cái nồi thường dùng để chứa nước."
nồi hai, Nồi nấu cơm thường đủ cho hai người ăn.
nồi hấp," Nồi bằng kim loại miệng rất kín dùng để sát trùng bằng hơi nước dưới áp suất cao."
nồi mười, Nồi nấu cơm thường đủ cho mười người ăn.
nồi niêu, Nồi nấu ăn nói chung.
nồi rang," Nồi thường bằng đất dùng để rang khô."
nồi rót, Nồi bằng đất dùng để nấu vàng bạc.
nồi súp-de, Bộ phận của máy hơi nước dùng để đun nước sôi lấy hơi cho máy chạy.
nổi," 1 đgt 1. ở trên mặt nước trái với chìm: Quan tiền nặng quan tiền chìm bù nhìn nhẹ bù nhìn nổi (tng); Để con bèo nổi mây chìm vì ai (K). 2. Chuyển mạnh từ thế này sang thế khác: Trời nổi gió; Nổi cơn hen. 3. Bắt đầu vang lên: Chiêng trống bên ngoài đã nổi rộn ràng (Ng-hồng)." tt 1. Đẹp hẳn lên: Bộ quần áo ấy đấy. 2. Nhô lên: Người mù đọc chữ nổi. 3. Hiện ra: Của chìm của nổi. trgt Cao hơn bề mặt: Chạm . 2 trgt Có thể được: Vác nổi ba mươi ki-lô; Làm nổi việc khó; Chịu nổi sự cực nhọc; Không kham nổi.
nổi bật," Nh. Nổi ngh. II."
nổi bọt, Nói một chất lỏng sùi bong bóng lên: Rượu bia mới rót còn nổi bọt.
nổi chìm," Nói cảnh lên xuống long đong vất vả: Thân thế nổi chìm."
nổi danh, Vang tiếng tăm đi nhiều nơi: Nổi danh tài sắc một thì (K).
nổi dậy, Nói một lực lượng xã hội đứng lên chống lại trật tự xã hội cũ: Nổi dậy chống thực dân.
nổi giận, Cg. Nổi xung. Phát ra cơn tức giận.
nổi hiệu," Bắt đầu đánh trống đánh mõ... để cấp báo một tin: Tù và nổi hiệu nước lên to."
nổi loạn, Đứng lên chống lại chính quyền.
nổi nóng," Trở nên tức giận cáu gắt."
nổi tiếng," t. Có tiếng đồn xa được rất nhiều người biết đến. Nổi tiếng là tay ngang ngạnh. Tác phẩm nổi tiếng. Nhân vật nổi tiếng."
nổi xung, Nh. Nổi giận.
nỗi, Từ đặt trước các danh từ chỉ những tâm trạng thường có ý nghĩa tiêu cực: Nỗi đau khổ; Nỗi buồn; Nỗi lòng.
nỗi mình," Tình cảnh tâm sự riêng: Nghĩ mình mình lại thêm thương nỗi mình (K)."
nỗi nhà, Tình cảnh gia đình: Nỗi mình thêm tức nỗi nhà (K).
nỗi niềm, Cg. Nỗi riêng.Mối tâm sự riêng: Nỗi niềm tâm sự bây giờ hỏi ai (K).
nỗi riêng, Nh. Nỗi niềm.
nối," đgt. 1. Làm liền lại với nhau chắp lại với nhau: nối sợi dây bị đứt nối đường dây điện thoại nối lại quan hệ ngoại giao. 2. Tiếp vào nhau làm cho liền mạch hoặc liên tục: viết nối một phần vào bài phóng sự nối bước cha ông."
nối dõi, Nh. Nối dòng. Tiếp tục dòng giống của cha ông: Nối dõi tông đường.
nối dòng, Nh. Nối dõi.
nối đuôi," Nói người nọ theo sau người kia hay cái nọ theo sau cái kia: Nối đuôi nhau vào rạp hát; Đoàn ô-tô nối đuôi nhau trên cầu."
nối gót, Theo sau nhằm làm được như người trước: Nối gót những bậc đàn anh.
nối khố, Nói bạn rất thân với nhau: Bạn nối khố.
nối liền, Làm cho không cách quãng.
nối lời, đg. 1. Tiếp câu nói của người khác. 2. Nói tiếp chuyện cũ đã nói.
nối nghiệp, đgt Làm tiếp sự nghiệp của người đi trước: Nối nghiệp ông cha.
nối ngôi, Lên ngôi vua để thay vua trước đã chết hoặc thoái vị.
nối tiếp, Tiếp theo sau.
nội, d. 1. Cánh đồng (cũ): Buồn trông nội cỏ dầu dầu (K). 2. Nơi nhân dân cư trú (cũ): Trong triều ngoài nội. " I. t. 1. Trong trái với ngoại: Nội hôm nay tôi chấm xong bài. 2. Trong nước: Làng nội. 3. Thuộc họ cha họ chồng: Gia đình bên nội; ông nội. II. d. Cung điện nhà vua: Quan vào chầu trong nội."
nội bộ," Tình trạng bên trong một đoàn thể một cơ quan : Nội bộ phe đêế quốc."
nội các, d. Tên gọi hội đồng chính phủ ở một số nước. Cải tổ nội các.
nội chiến, dt. Chiến tranh giữa các giai cấp hoặc lực lượng xã hội đối kháng trong một nước.
nội chính," dt (H. chính: việc quốc gia) Việc sửa trị trong nước: Về các ngành khác như kinh tế tài chính nội chính văn hoá xã hội ta cũng tiến bộ không ngừng (HCM)."
nội công," Sự đánh phá từ bên trong ra do lực lượng đã bố trí được ở bên trong phối hợp với sức tấn công ở bên ngoài : Khi bộ đội đến công đồn thì ngụy binh ở đó làm nội công."
nội dung," d. Mặt bên trong của sự vật cái được hình thức chứa đựng hoặc biểu hiện. Nội dung của tác phẩm."
nội địa," I. dt. Phần đất liền ở xa biển và xa biên giới: nằm sâu trong nội địa. II. tt. ở trong nước do trong nước sản xuất không phải được nhập khẩu vào và cũng không phải để xuất khẩu: hàng nội địa ti vi nội địa."
nội động," (tính) Tính chất của động từ không chuyển hành động do chủ ngữ thực hiện đến một bổ ngữ nào: Trong câu:""Cái bánh xe quay"" ""quay"" có tính nội động."
nội động từ," dt (H. động: không đứng yên; từ: lời) Động từ không dùng với tân ngữ trái với ngoại động từ: Khi nói Đi ra phố thì Đi là nội động từ nhưng khi nói Đi con xe thì Đi là ngoại động từ."
nội gián, Kẻ do thám của địch chui vào các đoàn thể cách mạng để phá hoại.
nội hàm," Toàn thể những tính chất bao gồm trong một khái niệm: Nội hàm của khái niệm ""xe"" là: phương tiện vận chuyển trên bộ thường chạy bằng bánh; Nội hàm của khái niệm ""ô-tô"" là nội hàm của khái niệm ""xe"" cộng thêm nội hàm: chạy bằng xăng cháy trong động cơ nổ trên bốn bánh hoặc nhiều hơn (X. Ngoại diên)."
nội hóa, nội hoá d. (cũ). Hàng nội.
nội họa, Tình trạng chiến tranh và rối loạn bên trong một nước.
nội khoa, Khoa chữa bệnh không dùng phương pháp mổ xẻ.
nội khóa, nội khoá dt. Môn học hoặc hoạt động giáo dục trong chương trình chính thức và học tập tại nhà trường; phân biệt ngoại khoá: kết hợp giữa nội khoá và ngoại khoá.
nội loạn, Tình trạng có chiến tranh trong nội bộ một nước.
nội nhân, Từ cũ dùng để chỉ vợ mình khi nói với người khác.
nội nhật, Trong vòng một ngày nào dó: Nội nhật hôm nay.
nội qui," Luật lệ thi hành ở bên trong một tổ chức một cơ quan: Nội qui thư viện."
nội san," Tập san chỉ lưu hành trong nội bộ một đoàn thể cơ quan..."
nội tại, ở bên trong sự vật: Nguyên nhân nội tại.
nội tạng, X. Phủ tạng.
nội tâm, Nội dung tâm trạng.
nội thành," Khu vực chính ở giữa một thành phố trái với ngoại thành."
nội thuộc," t. Nói một nước bị coi là ở ngoài rìa biên giới và chịu sự đô hộ của một nước lớn tự coi là trung tâm (cũ): Xưa kia Việt Nam và Triều Tiên nội thuộc Trung Quốc."
nội thương, 1 dt (H. thương: buôn bán) Việc buôn bán ở trong nước: Các cửa hàng mậu dịch đều thuộc ngành nội thương. " 2 tt (H. thương: tổn hại) Nói những bệnh có thể điều trị bằng phương pháp nội khoa không dùng phương pháp mổ xẻ: Nhiều vị thuốc Nam chữa khỏi những bệnh nội thương."
nội tiếp, Nói một hình nằm trong một hình khác và có nhiều điểm tiếp xúc với chu vi của hình ngoài.
nội tiết," t. Nói các tuyến trực tiếp sản một chất cho máu.như tuyến thượng thận tuyến giáp trạng..."
nội trị," Việc chính trị trị an trong nội bộ một nước."
nội trợ, đg. Lo liệu mọi việc hằng ngày trong sinh hoạt gia đình. Công việc nội trợ.
nội trú," đgt. (Học sinh bệnh nhân) ăn ở ngay trong nhà trường hoặc bệnh viện phân biệt với ngoại trú: điều trị nội trú học sinh nội trú."
nội tướng, d. 1. Vợ (cũ). 2. Bộ trưởng bộ nội vụ trong nội các Nhật Bản.
nội ứng, Người được bố trí trong một cơ quan của địch để làm nội công.
nội vụ, dt (H. vụ: việc) Công việc hành chính và an ninh trong nước: Các cán bộ công an thuộc bộ Nội vụ.
nôm," t. 1. Nói thơ văn viết bằng chữ nôm : Thơ nôm. 2. Cg. Nôm na. Dễ hiểu không văn hoa : Câu văn nôm lắm."
nồm, t. 1. Nói gió từ phương Đông-Nam thổi lại. 2. ẩm thấp vì gió nồm: Trời nồm.
nộm," d. Món đồ ăn gồm rau luộc đu đủ sống thái nhỏ... trộn với vừng lạc... có thêm chanh hoặc giấm và ớt." d. Hình nhân bằng giấy.
nôn, đg. Cg. Mửa. ọe ra những đồ ăn ở dạ dày. (đph) t. Nóng ruột: Nôn về. t. Cảm thấy buồn ở ngoài da và muốn cười: Cù nách làm cho người ta nôn.
nôn mửa, Nh. Mửa: ăn được gì nôn mửa hết.
nôn nao, Rộn rực khó chịu.
nôn nóng," t. 1. Nóng ruột: Nôn nóng muốn biết tin nhà. 2. Thiếu kiên nhẫn muốn đạt ngay: Vì nôn nóng mà hỏng việc."
nôn ọe, Nh. Nôn mửa.
nông," 1 d. (kết hợp hạn chế). 1 Nghề làm ruộng. Nghề nông. 2 Người làm ruộng. Nhất sĩ nhì nông. Nhà nông*." " 2 t. 1 Có khoảng cách từ miệng hoặc bề mặt xuống đáy ngắn hơn so với mức bình thường; trái với sâu. Ao nông. Giếng đào nông. Bát nông lòng. Rễ cây ăn nông. 2 (Nhận thức) hời hợt không sâu sắc. Kiến thức nông. Suy nghĩ còn nông."
nông cạn," tt. (Nhận thức) hời hợt không biết đào sâu suy nghĩ không sâu sắc: hiểu biết nông cạn suy nghĩ còn nông cạn lắm."
nông chính, Công việc trông nom và phát triển nông nghiệp (cũ).
nông cụ," Đồ dùng để trồng trọt cày cấy như cày bừa cuốc v v"
nông dân," dt (H. dân: người dân) Người dân làm nghề trồng trọt cày cấy: Nông dân là một lực lượng rất to lớn của dân tộc (HCM)."
nông gia, Người lao động sống bằng nghề làm ruộng (cũ): Cấy cày vốn nghiệp nông gia (cd).
nông giang, Sông đào để lấy nước tưới ruộng.
nông học, Môn học nghiên cứu phương pháp cải tiến và phát triển nông nghiệp.
nông hộ," Gia đình sống bằng nghề nông được kể là một đơn vị về mặt chính quyền: Hợp tác xã này có 140 nông hộ."
nông hội," Tổ chức của nông dân gồm cố nông bần nông trung nông nhằm cải thiện đời sống của nông dân liên minh với công nhân đấu tranh chống đế quốc phong kiến địa chủ; đánh đổ chế độ áp bức tiến tới chủ nghĩa xã hội."
nông lâm, Nông nghiệp và lâm nghiệp.
nông lịch, Lịch có ghi các thời vụ trong năm.
nông nghiệp, Ngành kinh tế quốc dân chuyên trồng trọt và cày cấy để cung cấp thực phẩm cho nhân dân và nguyên liệu cho công nghiệp. Bộ nông nghiệp. Cơ quan chính phủ phụ trách lãnh đạo sản xuất nông nghiệp.
nông nô," Người bị áp bức bóc lột nhất trong chế độ phong kiến bị phụ thuộc vào ruộng đất của phong kiến địa chủ bị phong kiến địa chủ chiếm đoạt sản vật ngoài ra còn phải làm nhiều công việc tạp dịch phục vụ phong kiến địa chủ. Chế độ nông nô. Chế độ bóc lột nông nô dưới chế độ phong kiến; nông nô tuy không phải là tài sản của phong kiến địa chủ nhưng khi phong kiến địa chủ bán ruộng đất thì bị bán theo sản vật do nông nô làm ra bị phong kiến địa chủ chiếm hữu. Giai cấp nông nô. Giai cấp gồm những người nói trên."
nông nổi," Hời hợt thiếu suy nghĩ thiếu sâu sắc chỉ có bề ngoài: Con người nông nổi gặp đâu nói đấy."
nông nỗi," Cơ sự tình cảm không được như ý: Nông nỗi nhân dân xưa thật là đau xót.nullnullnullnull nullnullnullnullnullnullnull"
nông phố," Nghề làm ruộng làm vườn (cũ)."
nông phu, Từ cũ chỉ nông dân nghèo.
nông sản," Sản phẩm của nông nghiệp như thóc gạo bông gai..."
nông sờ," Nh. Nông ngh. 1: Sông Tương một dải nông sờ (K)."
nông tang, Nghề làm ruộng và nghề nuôi tằm.
nông thôn," Làng mạc sống bằng sản xuất nông nghiệp khác với thành thị."
nông trang, Trại sản xuất nông nghiệp.
nông trường, Tổ chức lớn kinh doanh nông nghiệp của Nhà nước xã hội chủ nghĩa.Nông trường quốc doanh. X. Nông trường.
nông vận, Việc tuyên truyền và tổ chức nông dân đấu tranh và sản suất.
nồng," t. 1. Có vị hăng như vôi tôi: Tưởng rằng đá nát thì thôi Ai ngờ đá nát nung vôi lại nồng (cd). 2. Nóng bức: Trời nóng. 3. Nói rượu mạnh: Rượu nồng dê béo. 4. Rất thắm thiết mạnh mẽ: Lửa tâm càng dập càng nồng (K); Đầu mày cuối mắt càng nồng tâm yêu (K)."
nồng cháy," Hăng hái đầy nhiệt tình: Tâm hồn nồng cháy."
nồng độ, (hóa) Tỷ số lượng chất hòa tan chia cho lượng của dung dịch.
nồng hậu, t. Nồng nhiệt và thắm thiết. Tình cảm nồng hậu. Đón tiếp rất nồng hậu.
nồng nàn," tt. 1. (Mùi) đậm một cách dễ chịu và bốc mạnh lên: mùi rượu nồng nàn Hương bưởi thơm nồng nàn. 2. (Ngủ) ngon giấc sâu và say: giấc ngủ nồng nàn. 3. Mạnh mẽ thiết tha và đậm đà: tình yêu nồng nàn."
nồng nặc, Có mùi rất hăng bốc mạnh lên: Cơm khê nồng nặc.
nồng nhiệt, Nh. Nồng hậu: Mối tình nồng nhiệt.
nồng nỗng, Hoàn toàn trần truồng: Cởi truồng nồng nỗng.
nồng nực, Nóng bức: Trời nồng nực.
nồng thắm, Nh. Nồng nàn.
nống, d. Cái nong: Nống ngô. " d. Khuôn mẫu để đan." " đgt. 1. Chống lên đỡ lên: Nống cột nhà. 2. Làm cho hăng lên: Nống sức. 3. Nuông chiều: Nống con." " Mở rộng ra phát triển ra: Địch nống ra vùng giải phóng."
nộp," đg. Giao đưa cho chính quyền cho người trên: Nộp bài; Nộp đơn."
nốt," 1 dt Cây leo lá giống lá trầu không có mùi thơm hắc: Nấu thịt ếch với lá nốt." 2 dt Mụn nhọt ở ngoài da: Nốt ghẻ. 3 dt (Pháp: note) 1. Số điểm đánh giá bài làm hay câu trả lời của học sinh: Thầy cho nốt rất nghiệt. 2. x. Nốt nhạc. " 4 trgt Cho đến hết phần còn lại: ăn nốt đĩa xôi; Viết nốt mấy dòng cuối cùng; Làm nốt chỗ bỏ dở; Ai mua bán nốt lấy tiền nộp cheo (cd)."
nốt ruồi, Chấm đen tự nhiên ở ngoài da.
nơ, đg. Tha đi : Hổ nơ mất lợn. " d. Đồ trang sức tết bằng vải lụa.... đeo ở cổ hoặc buộc vào tóc."
nở," I đg. 1 Xoè mở một cách tự nhiên. Hoa nở. Nở một nụ cười (b.). 2 (Động vật con được ấp đủ ngày trong trứng) phá vỏ trứng thoát ra ngoài. Gà con mới nở. Sâu nở. 3 (ph.). Đẻ sinh. Chị ấy nở cháu gái đầu lòng. 4 Tăng thể tích mà không tăng khối lượng. Ngô bung nở." II t. (id.). nang (nói tắt). Ngực nở.
nở dài," (lý) Nói một vật tăng bề dài về một tác dụng nào đó chẳng hạn tác dụng của nhiệt."
nở hoa, Thêm tươi đẹp: Cuộc đời nở hoa.
nở khối," Nói một vật tăng thể tích vì một tác dụng nào đó chẳng hạn tác dụng của nhiệt."
nở nang," Đầy đặn phổng phao: Thân thể nở nang."
nỡ," ph. Đang tâm làm cái gì trái với tình cảm thông thường: ép dầu ép mỡ ai nỡ ép duyên (tng); Không ai nỡ đánh trẻ em."
nỡ lòng nào, Nh. Nỡ nào.
nỡ nào," Cg. Nỡ tay nỡ tâm. Lẽ nào đang tâm: Nỡ nào làm hại đồng bào."
nỡ tay, Nh. Nỡ nào.
nỡ tâm, Nh. Nỡ nào.
nớ, (đph) t. ấy: Việc nớ.
nợ, dt 1. Số tiền vay của người khác và sẽ phải trả: Nhà gần chợ đổ nợ cho con (tng); Nhất tội nhì nợ (tng). 2. Nhiệm vụ đối với người khác: Đấy với đây chẳng duyên thì nợ (cd). 3. Điều mang ơn và mong được trả: Đền nợ nước; Dưỡng sinh đôi nợ tóc tơ chưa đền (K). đgt 1. Vay và sẽ phải trả: Mẹ tôi bà ấy hai triệu đồng. 2. Đã hứa và sẽ phải làm: Tôi vẫn nhớ còn nợ anh việc giới thiệu anh với ông ấy. tt Nói kẻ xấu hay làm phiền người khác: Tôi không muốn nói đến của ấy.
nợ đìa, Nợ rất nhiều tiền hoặc rất nhiều món.
nợ đời," Việc phải làm để phục vụ xã hội để đền bù lại những cái mà người ta được hưởng của xã hội (cũ): Nợ đời trả trả vay vay (cd)."
nợ máu," Tội giết người cần phải đền bằng mạng của kẻ giết: Địa chủ gian ác có nợ máu với nông dân."
nợ miệng, Tình trạng một người chưa mời lại được người đã mời mình ăn: Trả nợ miệng.
nợ nần, Nợ nói chung.
nợ nước, Nghĩa vụ đối với nước.
nơi," d. 1. Phần không gian được xác định rõ ràng : Nơi đây đã xảy ra những trận ác chiến ; Đi đến nơi về đến chốn (tng). 2. Nh. Chỗ ngh. 6 : Trao tơ phải lứa gieo cầu đáng nơi (K)."
nơi nơi, ph. Khắp mọi chỗ.
nơi nới, Hơi nới: Nơi nới thắt lưng cho dễ thở.
nới," đg. 1 Làm cho lỏng cho rộng ra chút ít để bớt căng bớt chặt bớt chật. Nới thắt lưng. Nới lỏng đai ốc. Áo bị chật phải nới ra. Mọi người đứng nới ra. 2 Làm cho bớt chặt chẽ nghiêm ngặt. Kỉ luật có phần nới hơn. 3 (kng.). Hạ bớt giá xuống chút ít so với bình thường. Giá công may ở cửa hiệu này có nới hơn."
nới giá, Hạ giá hàng một chút.
nới tay," Bớt khắt khe hà khắc: Chính phủ phản động đã phải nới tay."
nới tức, Nh. Nói chọc.
nơm," I. dt. Đồ đan bằng tre dùng để úp chụp cá: đan nơm. II. đgt. Dùng nơm để úp cá: đi nơm cá nơm được nhiều ra phết."
nơm nớp," t. Lo lắng không ngừng vì một nguy cơ lúc nào cũng có thể xảy ra: Trần nhà sắp sụt chữa ngay đi cho khỏi nơm nớp."
nỡm, th. Nh. Khỉ. Từ dùng để rủa mắng: Nỡm chửa! Chỉ nghịch tinh.
nu," (đph) d. Gỗ ở bướu của các cây gỗ quý rất cứng có vân đẹp dùng làm bàn ghế hoặc đồ mỹ nghệ."
nu na," d. 1. Cg. Nu na nu nống. Trò chơi của một đám người ngồi duỗi chân ra vừa đếm vừa nói: Nu na nu nống cái cống nằm trong con ong nằm ngoài củ khoai chấm mật.... Nu na nu nống. X. Nu na ngh. 1. 2. ph. Thong thả không làm gì: Ngồi nu na cả ngày."
nụ, 1 dt (thực) Búp hoa chưa nở: Cành nào cũng còn vô khối là nụ (NgTuân); Có hoa mừng hoa có nụ mừng nụ (tng). 2 dt Người ở gái còn nhỏ (cũ): Trong xã hội phong kiến người ta nuôi những em bé gái và gọi là cái nụ.
nụ áo, d. 1. Loài cây có hoa nhỏ hình viên tròn như cái khuy đính áo dài. 2. Thứ cúc áo nhỏ và tròn.
nụ cười," Cái cười chúm chím không hé môi."
núc, d. Biến âm của nước: Bếp núc. " đg. Quấn chặt lấy ép chặt vào: Núc dây."
núc nác," Loài cây to quả dài và dẹp gỗ trắng và mềm vỏ dùng làm thuốc."
núc ních, Nói béo chắc: Béo núc ních.
nục, ph. Nói chín lắm: Thịt hầm nục; Quả chín nục. ph. Nói béo lắm: Béo nục. " (đph) t. Nói tình trạng của người đã từ lâu đè nén tình cảm nhất là dục tình không cho phát hiện ra ngoài."
nục nạc," Nói thịt toàn nạc không có xương hoặc mỡ."
nùi," d. Mớ xơ sợi hay vải giấy được vò chặt lại. Dùng nùi rơm làm mồi lửa. Quơ một nùi cỏ. Nùi giẻ rách."
núi," dt. Dạng địa hình lồi sườn dốc có độ cao lớn hơn đồi: núi nhấp nhô vượt núi băng sông."
núi lửa," dt Núi có miệng ở đỉnh qua đó thường xuyên hoặc từng thời kì các chất khoáng nóng chảy dưới nhiệt độ và áp suất rất cao bị phun ra ngoài: ở chung quanh Thái-bình-dương có nhiều núi lửa."
núi non, Nh. Núi
núi non bộ, X. Non bộ.
núi sông, Đất nước.
num núm, Có núm chưa thật rõ.
núm," 1 d. Bộ phận hình tròn nhỏ nhô lên ở đầu hay trên bề mặt một số vật. Núm cau. Núm đồng hồ. Vặn núm điều chỉnh tivi." 2 d. (kng.). Nắm. Một núm gạo. 3 đg. (ph.). Túm. Núm áo kéo lại.
nung, đgt. Đốt bằng nhiệt độ cao: nung vôi lò nung gốm sứ.
nung bệnh," Nói tình trạng bệnh ở vào thời kỳ đầu khi vi trùng đã xám nhập vào người và đã tác hại rồi nhưng triệu chứng của bệnh chưa biểu hiện rõ rệt."
nung đúc, Rèn luyện: Cuộc kháng chiến nung đúc con người.
nung mủ, Cương mủ lên: Nhọt nung mủ.
nung nấu, đgt 1. Gây một sức nóng rất lớn: Cái nắng nung nấu. 2. Làm cho phải chịu đựng gian khổ: Lò cừ nung nấu sự đời (CgO).
nung núng, Hơi núng: Thế giặc nung núng muốn rút lui.
nũng," đg. Cg. Nũng nịu. Làm ra bộ cho người ta phải yêu phải chiều: Con nũng mẹ."
nũng nịu, Nh. Nũng.
núng, t. Suy yếu đến mức nguy hiểm: Thế núng nên sắp thua.
núng na núng nính, Nh. Núng nính.
núng nính, Cg. Núng na núng nính. Có nhiều thịt và thịt rung rinh khi chuyển động: Má núng nính.
nuộc, d. Vòng dây buộc: Một nuộc lạt.
nuôi," I đg. 1 Cho ăn uống chăm sóc để duy trì và phát triển sự sống. Nuôi con. Nuôi lợn gà. Nghề nuôi ong. Công tác nuôi quân (công tác cấp dưỡng trong quân đội). 2 Giữ gìn chăm sóc để cho tồn tại cho phát triển. Nuôi tóc cho dài. Nuôi chí lớn. Nuôi nhiều ước mơ." " II t. (dùng phụ sau d. trong một số tổ hợp). Được coi như người ruột thịt tuy không có quan hệ dòng máu. Cha mẹ . Con nuôi cũng quý như con đẻ."
nuôi bộ, Nuôi trẻ mới sinh bằng thức ăn ngoài sữa người.
nuôi dưỡng, đgt. Nuôi nấng và chăm chút cho tồn tại khoẻ mạnh hoặc phát triển nói chung: nuôi dưỡng con cái nuôi dưỡng mầm non nghệ thuật.
nuôi nấng, đgt Nuôi sống và chăm nom săn sóc: Lấy chi nuôi nấng cái con (Tản-đà).
nuối, t. Nói người sắp chết ráng sức chờ người thân để trối trăng.
nuốm, d. Nh. Núm: Nuốm cau.
nuông, đg. Cg. Nuông chiều. Chiều theo ý muốn một cách quá đáng: Nuông con.
nuông chiều, đg. Nh. Nuông.
nuốt," đg. 1 Làm cho đồ ăn uống từ miệng qua thực quản xuống dạ dày. Nuốt miếng cơm. Nuốt viên thuốc. Nghe như nuốt từng lời (b.). 2 Cố nén xuống như làm cho chìm sâu vào trong lòng không để lộ ra. Nuốt hận. Nuốt giận làm lành. Nuốt nước mắt (b.; cam chịu đau đớn trong lòng). 3 (kng.). Chiếm đoạt gọn bằng quyền thế hay mánh khoé. Chánh tổng nuốt không mấy sào ruộng. Nuốt không trôi món tiền hối lộ. 4 Làm át hẳn đi bằng một sức tác động mạnh hơn. Tiếng gọi bị nuốt trong tiếng mưa gió. Cặp kính to như nuốt cả khuôn mặt (b.)."
nuốt chửng," đgt. 1. Đánh ực nuốt cả miếng vào bụng mà không nhai chút nào: nuốt chửng miếng thịt. 2. Hoàn toàn che lấp: Sóng nuốt chửng cả con thuyền. 3. Hoàn toàn buông trôi điều đã hứa đã thoả thuận: nuốt chửng lời hứa."
nuốt giận," đgt Nén cơn tức giận: Hai anh em xích mích với nhau nhưng người anh đã nuốt giận làm lành để bảo vệ đoàn kết."
nuốt hận, Nén nỗi oán thù.
nuốt hờn, Nén nỗi căm hờn.
nuốt lời," Phụ lời hứa cố ý không làm theo lời cam kết: Hứa thế mà rồi lại nuốt lời."
nuốt nước bọt," Cg. Nuốt nước miếng nuốt nước rãi. Thèm thuồng quá."
nuốt sống, Cg. Nuốt tươi. Cướp không của người ta bằng sức mạnh.
nuốt trôi, Lấy được trót lọt (thtục): Hắn ta nuốt trôi năm nghìn đồng.
nuốt trửng, đg. 1. Nuốt mà không nhai: Nuốt trửng viên thuốc. 2. Chiếm đoạt một cách trắng trợn: Đế quốc Mỹ định nuốt trửng Việt Nam nhưng không xong.
nuốt tươi, Nh. Nuốt sống.
nuột, t. Trơn bóng và toàn một màu: Lụa nuột.
núp," đg. Nh. Nấp : Trẻ con chơi hú tim núp sau tủ."
núp bóng, Nhờ cậy vào người có thế lực.
nút," 1 I d. Vật tròn nhỏ để đóng vào miệng chai lọ cho kín. Mở nút chai." II đg. Đóng kín miệng chai lọ bằng . Nút lọ mực lại. Đêm tối như hũ nút. " 2 d. 1 Chỗ hai đầu dây buộc vào nhau. Nút thừng. Buộc thắt nút. 2 Chỗ giao nhau của nhiều đoạn đường đi từ các hướng lại. Nút giao thông. 3 (kết hợp hạn chế). Điểm trọng yếu. Điểm nút của vấn đề. Cái nút của câu chuyện. 4 Sự kiện quan trọng trong vở kịch khi các nhân vật chính đụng độ với nhau làm bùng nổ xung đột kịch. Nút kịch. (Nghệ thuật) thắt nút*. 5 (ph.). Cúc. Nút áo. 6 Núm nhỏ có tác dụng đóng mở để điều khiển ở một số loại máy động cơ hay hệ thống điện. Ấn nút điện. Bấm nút." " 3 d. (thgt.; kết hợp hạn chế). Tập hợp nhiều người đôi khi động vật cùng loài (hàm ý coi thường hoặc thân mật). Không nhanh là chết cả nút." 4 đg. (ph.). Mút. Trẻ nút sữa.
nút áo, (đph) Khuy áo.
nư, d. Cơn giận: Mắng cho đã nư.
nử tử, Con gái.
nữ," I. dt. Người thuộc giới nữ; phân biệt với nam: không phân biệt nam với nữ. II. tt. (Đồ dùng) chuyên dụng dành riêng cho nữ giới: xe đạp nữ hon đa nữ."
nữ công," dt (H. công: khéo léo) Công việc của phụ nữ trong gia đình: Từ nữ công phụ xảo đều nguôi (Chp)."
nữ dung, Dáng điệu người phụ nữ.
nữ giới, Phụ nữ nói chung.
nữ hạnh, Nết na của phụ nữ.
nữ hoàng, d. Người phụ nữ làm vua. Nữ hoàng nước Anh.
nữ lang, Từ chung gọi các thiếu nữ (cũ).
nữ lưu, Phụ nữ nói chung (cũ).
nữ nhi," Nh. Nữ ngh.1.(cũ)."
nữ quyền, Quyền lợi chính trị và xã hội của phụ nữ.
nữ sắc, Sắc đẹp của phụ nữ.
nữ sĩ, Người đàn bà chuyên viết văn: Nữ sĩ Hồ Xuân Hương.
nữ sinh," dt. Học sinh nữ: Các nữ sinh đều mặc áo dài trông rất đẹp rất duyên."
nữ sử," d. 1. Chức quan do phụ nữ đảm nhiệm trong cung nhà Chu chuyên biên chép công việc ở cung đình. 2. Từ tôn xưng người phụ nữ có học thức trong xã hội cũ."
nữ tính, (H. tính: tính chất) Tính chất phụ nữ: Nhà tâm lí học chuyên nghiên cứu nữ tính.
nữ trang," Đồ trang sức của phụ nữ như vòng xuyến hoa tai..."
nữ tướng, Người đàn bà làm tướng: Bùi Thị Xuân là một nữ tướng có tài.
nưa," d. Loài cây cùng họ với khoai sọ củ to hình tròn thịt vàng ăn hơi ngứa." (đph) d. Con trăn to.
nửa, I d. Một trong hai phần bằng nhau của một cái gì. Nửa quả cam. Nửa cân. Non nửa giờ. Cay đắng như chết nửa người. Không rời nhau nửa bước (không rời nhau một chút nào). " II t. (dùng hạn chế trong một số tổ hợp trước một từ khác). Không hoàn toàn vừa như thế vừa khác thế. Nước thuộc địa phong kiến. Thực vật nửa kí sinh. Lực lượng nửa vũ trang (lực lượng vũ trang không thoát li sản xuất)." " buổi d. Khoảng thời gian vào giữa buổi sáng khoảng 9-10 giờ hoặc vào giữa buổi chiều khoảng 3-4 giờ trong một ngày lao động. Nghỉ uống nư"
nửa chừng," Cg. Nửa vời. Chưa hết hẳn chưa trọn vẹn: Làm nửa chừng bỏ dở."
nửa đêm, dt. Giữa đêm: làm việc đến tận nửa đêm.
nửa đời," Khoảng ba bốn mươi tuổi đời: Nửa đời góa bụa."
nửa mùa," Lèm nhèm không ra trò: Thầy thuốc nửa mùa."
nửa úp nửa mở, Vừa kín vừa hở.
nửa vời, Nh. Nửa chừng.
nữa," trgt 1. Chưa thôi: Tôi còn đi nữa. 2. Thêm vào: Họp nhau nào biết có ngày nữa thôi (NĐM). 3. Tiếp tục: Tôi không thể ăn nữa. 4. Huống chi: Phải duyên phải kiếp thì theo cám còn ăn được nữa bèo hử anh (cd). 5. Kẻo: Mà ta bất động nữa người sinh nghi (K)." tt 1. Tiếp sau: Lát anh ấy sẽ về; Chỉ còn một đoạn đường nữa thôi. 2. Thêm vào: Ông ấy cần một người nữa.
nữa khi," Cg. Nữa rồi. Rồi ra: Nữa khi dông tố phũ phàng Thiệt riêng đấy cũng lại càng cực đây (K)."
nữa là, l. Huống chi: Trẻ con còn hiểu nữa là người lớn.
nữa rồi, Nh. Nữa khi.
nứa," d. Loài cây cùng họ với tre mình mỏng gióng dài mọc từng bụi ở rừng thường dùng để đan phên."
nức," đg. Bốc lên tỏa ra: Vườn nức mùi hoa lan; Trộm nghe thơm nức hương lân (K)." đg. X. Nấc. " đg. Cạp miệng rổ rá: Cái rổ sứt cạp nức nó lại."
nức danh, Nh. Nức tiếng.
nức lòng," Hăng hái có nhiều nhiệt tình: Nhân dân nức lòng thi đua xây dựng Tổ quốc."
nức nở, Nói khóc nấc lên từng hồi.
nức tiếng, Cg. Nức danh. Có tên tuổi vang dậy nhiều nơi.
nực, t. Nóng bức: Trời nực; Mùa nực.
nực cười, Khó nhịn cười; đáng chê bai: Chuyện nực cười; Làm chi những thói trẻ ranh nực cười (K).
nực mùi, Có mùi xông mạnh lên: Nực mùi mắm tôm.
nực nội, Nóng bức: Trời nực nội.
nưng," đg. Nh. Nâng: Nưng như nưng trứng hứng như hứng hoa (cd)."
nưng niu, Nh. Nâng niu.
nừng, d. Cái nong: Nừng cau.
nứng, t. Cảm thấy tình dục phát động mạnh mẽ (tục).
nựng, đg. Dỗ con : Nựng thằng bé cho nó nín.
nựng mùi, Có mùi nặng xông lên mạnh: Nước mắm để lâu nựng mùi.
nước," 1 d. 1 Chất lỏng không màu không mùi và trong suốt khi là nguyên chất tồn tại trong tự nhiên ở sông hồ ở biển. Nước mưa. Nước lũ. Nước thuỷ triều. Nước lên (nước thuỷ triều lên). Ăn nước giếng. 2 Chất lỏng nói chung. Nước mắt. Nước chè. Chanh nhiều nước. Nước thép đầu tiên. Thuốc nước*. 3 Lần lượt sử dụng nước thường là đun sôi cho một tác dụng nhất định nào đó. Pha chè nước thứ hai. Thang thuốc đông y sắc ba nước. Rau rửa mấy nước mới sạch. 4 Lớp quét phủ bên ngoài cho bền đẹp. Quét hai nước vôi. Nước mạ rất bền. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn (tng.). 5 (kết hợp hạn chế). Vẻ ánh bóng tự nhiên của một số vật tựa như có một lớp mỏng chất phản chiếu ánh sáng nào đó phủ bên ngoài. Nước ngọc. Gỗ lên nước bóng loáng." 2 d. Vùng đất trong đó những người thuộc một hay nhiều dân tộc cùng sống chung dưới một chế độ chính trị - xã hội và cùng thuộc về một nhà nước nhất định. Nước Việt Nam. Các nước láng giềng. " 3 d. 1 (kết hợp hạn chế). Bước đi về mặt nhanh chậm (của ngựa). Ngựa chạy đang được nước. Phi nước đại*. 2 Bước đi của quân cờ về mặt ảnh hưởng đến thế cờ. Nước cờ cao. Mách nước*. Chơi cờ sáng nước. 3 Cách hành động hoạt động để tác động đến tình hình thoát khỏi thế bí hoặc tạo ra thế thuận lợi. Bị bao vây chỉ còn nước ra đầu thú. (Tính) hết nước*. 4 (kng.). Thế hơn kém. Chịu nước lép. Đến nước cùng rồi. Được nước càng làm già. Nó thì nước gì! 5 (kng.). Mức độ khó có thể chịu đựng hơn. Độc ác đến nước ấy là cùng. (Trả đến nghìn đồng là) hết nước*. Đã đến nước này thì không còn có thể từ chối được."
nước bí, d. 1. Thế cờ khó gỡ. 2. Bước khó khăn.
nước bọt," Cg. Nước dãi nước miếng. Nước do hạch ở miệng tiết ra để làm cho miệng khỏi khô và thức ăn dễ tiêu."
nước cái," (hóa) Chất nước còn lại của một dung dịch no sau khi chất hòa tan trong dung dịch không kết tinh nữa."
nước cất, Nước nguyên chất chế từ nước thường bằng phương pháp cất.
nước chanh, d. 1. Nước đường có vắt chanh để giải khát. 2. Thứ nước ngọt có vị chanh.
nước chấm, Tên chung của các chất lỏng có vị mặn để sẽ nhúng thức ăn vào đó trước khi và: Nước mắm; xì dầu... là những nước chấm.
nước chè hai," Nước mía đun sôi để làm đường chưa thành mật."
nước cứng," Nước có chứa muối can-xi và ma-giê giặt với xà phòng không có bọt."
nước da, dt. Màu sắc của da người: nước da ngăm đen nước da bánh mật.
nước dãi, Nh. Nước bọt.
nước dùng," Nước nấu bằng tôm thịt xương... để chan vào các món ăn như bún thang phở..."
nước đá," dt Nước đông cứng do đã làm lạnh: Mùa hè uống cà-phê có nước đá."
nước đái, Nh. Nước giải.
nước đại, Thế ngựa chạy nhanh.
nước độc," Khí hậu xấu hay gây bệnh (cũ)."
nước đôi," Lưỡng lự không dứt khoát không phân minh: Thái độ nước đôi."
nước đời, Bước khó khăn gian khổ trong cuộc sống: Nước đời lắm nỗi lạ lùng khắt khe (K).
nước gạo," Nước đã dùng để vo gạo có màu trắng đục vì có lẫn cám lơ lửng."
nước giải," Nước do thận bài tiết chảy xuống bàng quang mà ra ngoài."
nước hai, Nh. Nước lợ.
nước hàng," Thứ nước có đường màu nâu để pha vào thịt kho cho thơm và đẹp."
nước hoa," Nước làm bằng chất hóa học có mùi thơm như hương các loài hoa để xức cho thơm."
nước kiệu, Thế ngựa chạy từ từ.
nước lã," Nước tự nhiên như nước mưa nước giếng."
nước lọc, Nước đã gạn hết chất bẩn.
nước lợ," Cg. Nước hai. Nước tự nhiên nửa mặn nửa nhạt: Nước lợ ở cửa sông."
nước lớn, d. Con nước đang dâng cao.
nước lũ, Nước mưa to ở ngọn nguồn đổ về.
nước máy," d. Nước dùng cho sinh hoạt hằng ngày dẫn bằng ống chì vào nhà hay vào phố và chảy ra qua vòi."
nước mắm," Chất lỏng rút từ cá muối ra dùng làm nước chấm."
nước mắt," Nước do tuyến ở góc mắt tiết ra khi xúc động hay mắt bị kích thích. Nước mắt cá sấu. Nước mắt của người khóc giả dối."
nước mềm, Nước không có chứa muối can-xi và ma-giê: Nước mưa là một thứ nước mềm.
nước miếng, Nh. Nước bọt.
nước mũi, Chất lỏng lầy nhầy trong mũi chảy ra.
nước ngầm, Nước chảy trong mạch kín ở dưới đất.
nước ngọt," d. 1. Nước chứa ít muối không có vị mặn như nước sông hồ... 2. Nước có pha đường để giải khát."
nước non, d. 1. Sông núi tượng trưng cho một quốc gia. 2. Kết quả (dùng với ý phủ định): Nước non gì đâu!
nước nôi, Nước dùng hằng ngày nói chung: Đào giếng để giải quyết vấn đề nước nôi.
nước ót," Nước còn lại ở ruộng muối sau khi đã lấy muối kết tinh ra."
nước phép, Nước đã làm phép dùng ở các nhà thờ Thiên chúa giáo.
nước rút, d. Nhịp độ nhanh chóng của người chạy đua khi về gần tới đích: Thi đua nước rút.
nước thuốc," X. Nước ngh.7."
nước tiểu, Nh. Nước giải.
nước vàng, Nước màu vàng chảy ra từ những vết thương.
nước xuýt, Nước luộc thịt: Nước xuýt gà.
nườm nượp, Nói nhiều người kéo nhau đi lũ lượt: Nhân dân nườm nượp đi xem hội.
nương, 1 d. 1 Đất trồng trọt trên đồi núi. Phát nương. Lúa nương. 2 Bãi cao ven sông. Nương dâu. " 2 đg. 1 (id.). Dựa vào để cho được vững. Nương mình vào ghế. 2 Dựa vào để có được sự che chở giúp đỡ. Nương vào nhau mà sống. Nương bóng." " 3 đg. (kết hợp hạn chế). Giữ gìn động tác cho nhẹ nhàng khi cầm nắm sử dụng không làm mạnh tay để tránh làm vỡ gãy hỏng. Nương nhẹ*. Nương sức."
nương bóng," Dựa nhờ vào người khác."
nương cậy," Cg. Nương nhờ nương tựa. Nhờ vả."
nương náu," đgt. ẩn lánh vào một nơi và nhờ vào sự che chở: nương náu trong rừng Những là nương náu qua thì (Truyện Kiều)."
nương nhờ, Nh. Nương cậy.
nương nương, Từ dùng để tôn xưng hoàng hậu. Ngr. Tiếng tôn xưng một người đàn bà quyền quí.
nương rẫy, Ruộng ở đồi núi.
nương tay," Cẩn thận nhẹ tay: Cần nương tay đó là hòm cốc chén."
nương tử, Từ để gọi người đàn bà trẻ tuổi (cũ).
nương tựa, Nh. Nương cậy.
nường, d. Nh. nàng: cô nường yểu điệu quá!
nướng, đgt 1. Để trên than cháy cho chín: Nướng chả. 2. Mất hết tiền (thtục): Được đồng nào của con bạc thì lại nướng cho nhà cái hết (Thế-Lữ).
nứt, t. Cg. Nứt nẻ. Có vết rạn trên mặt hay suốt bề dày: Cốc nứt vì nước sôi; Đất nứt.
nứt mắt, Còn rất bé (so với một điều xấu mà mình làm): Mới nứt mắt mà đã hút thuốc.
nứt nẻ," Nứt nhiều vết: Đất khô vì hạn hán nứt nẻ cả."
o," O Con chữ thứ mười bảy của bảng chữ cái chữ quốc ngữ: 1) viết nguyên âm ""o""; 2) viết nguyên âm ""o"" ngắn trong ong oc; 3) dùng ở dạng lặp oo viết nguyên âm ""o"" dài trong oong ooc; 4) viết bán nguyên âm cuối ""u"" trong ao eo; 5) viết bán nguyên âm - âm đệm ""u"" trong oa oe; 6) riêng trong một số từ mượn của tiếng nước ngoài thuật ngữ khoa học có tính quốc tế viết nguyên dạng thì có thể đọc như ô (thí dụ: video photocopy)." 1 d. Cuống họng lợn. 2 d. (ph.). Cô. Ông chú bà o. 3 đg. (ph.; kng.). Tán tỉnh (phụ nữ). O mèo*. Kí hiệu hoá học của nguyên tố oxygen (oxi).
o bế, đgt. Nâng niu chiều chuộng: o bế vợ trẻ được cấp trên o bế.
o o, Tiếng người ngáy hoặc tiếng gà gáy: Ngáy o o; G à gáy o o.
o oe, Tiếng trẻ khóc.
o-xy," (hóa) Khí không màu không mùi chiếm một phần năm thể tích của không khí cần thiết cho sự cháy và sự hô hấp."
o-xy hóa, Làm cho hóa hợp với o-xy; chuyển sang trạng thái o-xyt: Sắt o-xy hóa nhanh trong không khí ẩm.
o-xýt, (hóa) Tên gọi chung các hợp chất của o-xy với một nguyên tố khác ngoài hy-đrô.
ò e, tiếng đàn nhị.
ò e í e, Tiếng kèn đám ma.
ó, 1 dt Một loài diều hâu: Như Thạch Sanh đánh ó cứu nàng tiên (Tố-hữu). 2 trgt Kêu ầm ĩ: Có việc gì mà la ó thế?.
ọ ọe, ph. Nh. Bập bẹ: Cháu mới nói ọ ọe được mấy tiếng.
oa oa, Tiếng trẻ sơ sinh khóc.
oa trữ, đg. Giữ và cất giấu những thứ do người khác đã lấy được một cách phi pháp. Oa trữ của ăn cắp.
òa," oà1 đgt. ùa ào: nước oà vào ngập nhà Đám trẻ chạy oà ra sân." " oà2 tt. (Tiếng khóc) to đột ngột phát ra do xúc động bất ngờ: Biết tin mẹ mất cô ta khóc oà lên Lúc chia tay người mẹ ôm gục vào ngực con khóc oà lên."
oác oác, Tiếng gà kêu thất thanh khi bị bắt.
oách," tt trgt Có vẻ bảnh bao (thtục): Đi đâu mà oách thế?; ăn mặc oách quá."
oạch, Tiếng ngã mạnh xuống đất: Ngã đánh oạch một cái
oai, t. Có vẻ tôn nghiêm đáng sợ hoặc đáng phục.
oai danh, Nh. Uy danh.
oai hùng, tt (H. hùng: mạnh) Mạnh và đáng kính nể: Nhân dân ta đã đi những bước oai hùng (Trg-chinh).
oai linh, X. Uy linh.
oai nghi, Có vẻ đáng tôn kính.
oai nghiêm, t. Như uy nghiêm.
oai oái," đgt. Kêu thốt to lên do bị đau hay sợ đột ngột: Làm gì mà kêu oai oái lên thế? Oai oái như phủ Khoái xin cơm (tng.)."
oai phong, Cg. Uy phong. Có vẻ tôn nghiêm đáng kính.
oai quyền, X. Uy quyền.
oai vệ," tt Có vẻ chững chạc tôn nghiêm: Bác đã thấy cái dáng nó oai vệ là ngần nào (NgCgHoan)."
oải," t. (kng.). 1 Ở trạng thái đã bị thẳng ra hay trễ xuống không còn giữ được hình dạng uốn cong như trước. Cái móc bị oải không treo được. Lưỡi câu oải ra. 2 Mệt rã rời. Làm oải cả người."
oái oăm," t. 1. Khó khăn ngoắt ngoéo gây phiền phức: Cảnh ngộ oái oăm. 2. Khó tính hay đổi ý kiến: Oái oăm quá đòi hết cái này đến cái nọ."
oàm oạp, Tiếng nước vỗ mạnh: Sóng đập oàm oạp vào mạn thuyền.
oan," tt. Bị quy tội không đúng phải chịu sự trừng phạt một cách sai trái vô lí: xử oan mất tiền oan."
oan cừu, tt (H. cừu: thù hằn) Căm giận và thù hằn: Đảo Côn-lôn rực lửa oan cừu (PhBChâu).
oan gia, d. 1. Kẻ thù: Thông gia thành oan gia. 2. Tai vạ xảy ra trong gia đình vì đã làm hại người từ đời trước (cũ).
oan hồn, Hồn người chết oan (cũ).
oan khuất, Cg. oan khúc. Mắc oan một cách quá vô lý.
oan khúc, Nh. Oan khuất.
oan nghiệp, Nh. oan trái.
oan nghiệt, d. Như oan trái.
oan trái," I. tt. Bị oan rành rành mà phải cam chịu không làm gì được làm cho trở nên bất hạnh đau khổ: mối tình oan trái gặp lắm điều oan trái. II. dt. Những điều phải gánh chịu trong kiếp này để trả cho những điều ác đã làm ở kiếp trước theo quan niệm của đạo Phật."
oan uổng," tt (H. uổng: cong) Bị thiệt thòi mà không phải do lỗi của mình: Nó học rất chăm chỉ mà không hiểu vì sao không đỗ thực là oan uổng."
oan ức, Oan lắm.
oản," d. Xôi hay bột bánh khảo nén vào khuôn hình nón cụt dùng để cúng: Phẩm oản."
oán," 1. đg. Căm giận người đã làm hại mình : Nó mất nhà thì nó oán suốt đời. 2. d. Sự căm tức điều người ta làm hại mình : Oán thì trả oán ân thì trả ân (K)." ghét- Căm giận và ghét.
oán ghét, đg. Căm giận và chán ghét đến tột độ.
oán giận," đgt. Căm giận uất ức tột độ: oán giận kẻ ăn ở hai lòng."
oán hận," đgt (H. hận: thù hằn) Căm thù và tức giận: Tiếng gà văng vẳng gáy trên bom oán hận trông ra khắp mọi chòm (HXHương); Khúc đàn bạc mệnh gảy xong mà oán hận vẫn còn chưa hả (Bùi Kỉ)."
oán hờn, Nh. Oán hận.
oán thán, Kêu ca phàn nàn.
oán thù, Oán ghét và căm thù.
oán trách, Căm giận trách móc.
oang, ph. To và vọng xa: Kêu oang như lệnh vỡ.
oang oác," Tiếng gà kêu khi gặp nguy hiểm: Cáo vào chuồng gà kêu oang oác."
oang oang, ph. Nói giọng to và vang xa: Hát oang oang mất giấc ngủ người khác.
oanh," d. X. Hoàng oanh: Lơ thơ tơ liễu buông mành Con oanh học nói trên cành mỉa mai (K)."
oanh kích, đg. (id.). Oanh tạc.
oanh liệt," tt. 1. Lẫy lừng vang dội: chiến thắng oanh liệt. 2. Anh dũng vẻ vang: hi sinh oanh liệt vì Tổ quốc."
oanh tạc, Thả bom từ máy bay xuống.
oành oạch, Nói ngã liên tiếp: Đi đường ngã oành oạch.
oát," Đơn vị công suất bằng 1 giun trong 1 giây."
oằn, đgt Cong xuống vì bị đè nặng: Cành bưởi oằn xuống vì sai quả; Những lời nghiêm huấn đó thì đến sắt cũng phải oằn (NgCgHoan).
oăng oẳnc, Tiếng chó kêu khi bị đánh.
oắt, t. Nói người bé nhỏ quá (dùng với ý coi thường) : Thằng oắt gánh thế nào nổi hai thùng nước .
oắt con, t. (hoặc d.). x. oắt.
oặt, t. Cong xuống: Cành cây oặt đến tận mặt ao.
óc," dt. 1. Khối mềm trắng đục chứa trong hộp sọ của người và động vật: nhức óc. 2. óc con người biểu trưng cho nhận thức ý thức tư tưởng: óc sáng tạo óc địa vị."
óc ách, X. ọc ạch.
óc đậu, Thức ăn làm bằng đậu nành không đóng thành khuôn như đậu phụ.
óc trâu," Nói một chất sệt không đồng chất có lổn nhổn những hột rắn: Hồ quấy không khéo đã thành óc trâu."
ọc," đgt Nôn ra ói ra: Cháu bé vừa bú xong đã ọc sữa ra; Máu anh ấy ọc ra đàng mồm."
ọc ạch, Nói tiếng chuyển động trong bụng khi ăn không tiêu.
ọc ọc, Tiếng nước chảy ra không liên tục từ một bầu hẹp miệng.
oe con," Đứa trẻ tinh nghịch hỗn láo."
oe oe, Tiếng khóc của trẻ mới đẻ.
oe oé, Tiếng trẻ con kêu khi bị đánh đau: Trẻ con đấm đá nhau kêu oe óe.
oẻ," t. Trĩu cong xuống: Gánh nặng nên đòn gánh ỏe."
ỏe họe," Làm bộ khó tính khó thỏa mãn: Oẻ họe đòi hết áo lụa đến áo len."
ọe, ph. Phát ra tiếng từ trong cổ khi buồn nôn: ốm nghén hay ọe.
oi," 1 d. Giỏ đựng cua đựng cá đánh bắt được." " 2 t. (Thời tiết) rất nóng và ẩm lặng gió khiến cơ thể khó toả nhiệt gây cảm giác bức bối khó chịu. Trời oi quá có lẽ sắp có dông."
oi ả," tt. (Thời tiết) nóng bức không có gió gây cảm giác bức bối khó chịu: những ngày hè oi ả."
oi bức," tt Nóng bức khiến người ta khó chịu: Cả đêm trời oi bức không ngủ được."
oi khói, Nói thức ăn thức uống có mùi khói.
oi nước," tt Nói đất đẫm nước khiến cây cối bị úa không phát triển được: Trời oi nước lá cây bị vàng úa."
òi ọp," Yếu đuối ốm đau luôn: Cháu nhỏ òi ọp nên chậm lớn."
ỏi, ph. ầm ĩ: Kêu la ỏi xóm.
ói, (đph) đg. Nh. Nôn mửa. Tức ói máu (đph). Tức uất lên. " t. Nhiều quá thừa ra : Còn ói việc ; Còn ói ngô khoai."
ọi, (đph) đg. Nôn khan: Người ốm nghén hay ọi.
om, 1 d. (ph.). Nồi đất nhỏ. Nấu một om cơm cho một người ăn. 2 x. ohm. " 3 đg. 1 Nấu nhỏ lửa và lâu cho thức ăn ngấm kĩ mắm muối gia vị. Đậu phụ om cà chua. Lươn om. 2 (kng.). Giữ lại lâu làm trì hoãn việc đáng lẽ có thể làm xong ngay làm xong sớm được. Mượn sách cứ om mãi không trả. Om cả tháng không chịu giải quyết." " 4 t. (kng.). To tiếng một cách ồn ào gây cảm giác khó chịu. Gắt om nhà. Thắc mắc om lên."
om sòm," tt. ầm ĩ náo động với nhiều âm giọng điệu xen lẫn vào nhau: cãi nhau om sòm Chuyện chẳng có gì mà cứ la lối om sòm như thế."
òm ọp, trgt Nói tiếng lội ở một nơi có nuớc lõng bõng: Lội òm ọp đi soi ếch.
ỏm, t. Cg. ỏm tỏi. ầm ĩ. Tiếng trẻ kêu ỏm cả xóm.
ỏm tỏi, Nh. ỏm: Cãi nhau ỏm tỏi.
ỏn ẻn," t. Nói giọng nói nhỏ nhẻ yếu ớt điệu bộ: ỏn ẻn như cô đồng."
ỏn thót, Nịnh nọt để gièm pha: ỏn thót nhằm chia rẽ.
ong," d. Loại sâu bọ cánh màng đít có nọc sống thành đàn có tổ chức nhiều loài có thể hút nhị hoa gây mật."
ong bắp cày," Loài ong to mình giống như bắp cày."
ong bầu," Loài ong to mình đen hình bầu bầu."
ong bướm, X. Bướm ong.
ong chúa," Con ong cái chuyên việc sinh đẻ trong một đàn ong."
ong lỗ, Loài ong to làm tổ dưới đất.
ong mật," d. Ong nuôi hoặc sống hoang sản sinh ra mật và sáp."
ong nghệ, Nh. Ong vàng.
ong ruồi," Loài ong mật nhỏ thường nuôi để lấy mật."
ong thợ, dt Ong chuyên bay đi lấy nhị hoa về làm mật: Ong thợ không có khả năng sinh sản.
ong ve," ""Điều ong tiếng ve"" nói tắt. Điều ong tiếng ve. Điều tiếng chê bai."
ong vẽ," Cg. Ong vò vẽ. Loài ong lớn đít dài màu vàng thân có khoang đen đốt rất đau: Ong vẽ đốt mẹ đau con (tng)."
ong vò vẽ, Nh. Ong vẽ.
òng ọc, ph. Nói chất lỏng chảy ra nhiều và thành tiếng: Nước trong cống chảy ra òng ọc.
ỏng, t. 1. Nói bụng phình ra: Em bé có giun bụng ỏng. 2. Có mang (thtục): Cô ỏng đã đem bụng đến kìa.
õng ẹo, 1. ph. Ra vẻ yểu điệu mềm mại: Đi õng ẹo. 2. t. Hay thay đổi ý kiến khi đòi hỏi: õng ẹo thế ai chiều nổi.
óng, ph. Mượt và bóng: Tơ óng.
óng a óng ánh, Nh. óng ánh.
óng ả," t. 1 Bóng mượt và mềm mại. Mái tóc dài óng ả. Cây lúa xanh óng ả. 2 Mềm mại tha thướt. Dáng đi óng ả."
óng ánh," tt. Mượt bóng loáng đến mức phản chiếu ánh sáng lấp lánh: Viên đá quý óng ánh nhiều sắc màu."
óng chuốt," Thanh tao chải chuốt: ăn mặc óng chuốt."
óng óng, Nhộn nhịp: óng óng đua nhau những dại khôn (thơ cổ).
óp," t. Lép không được chắc: Thóc óp cua óp"
óp xọp, óp lắm.
ọp ẹp," Hỏng sắp đổ: Cái nhà này ọp ẹp lắm rồi."
ót, dt (đph) Gáy: Tóc ót dài quá.
ô," d. Đồ dùng gồm có khung sắt lợp vải để che mưa che nắng. Ô.- d. 1. Ngăn nhỏ do một bộ phận lớn chia ra : Ô tủ ô kéo. 2. Khoảng có những hình vuông đều kề nhau : Giấy kẻ ô." d. Đồ dùng bằng đồng để đựng trầu cau : Ô trầu. " I. d. 1. Từ dùng trong văn học cũ chỉ con quạ. 2. Mặt trời theo điển cũ : Bóng ô đã xế ngang đầu (K). II. t. Có màu đen như màu lông quạ : Ngựa ô ; Gà ô." " d. ""Cửa ô"" nói tắt : Ô Cầu Giâý ; Ô Đông Mác ." Cg. Ơ. Thán từ dùng để tỏ sự ngạc nhiên : Ô ! Sao lại ăn nói ngang trái thế nhỉ !
ô danh, t. (cũ). Xấu xa với người đời; phải chịu mang tiếng xấu. Làm ô danh cha mẹ.
ô hay," tht. Tiếng thốt ra biểu lộ sự ngạc nhiên: ô hay sao bị làm như vậy?"
ô hô," c. (cũ; vch.). Tiếng thốt ra tựa như biểu lộ sự thương cảm trước một điều bất hạnh (thường hàm ý giễu cợt). Hết đời kẻ xu nịnh ô hô!"
ô hợp," tt. Hỗn độn tạp nham đủ thứ người: đội quân ô hợp một lũ ô hợp."
ô kéo, X. Ngăn kéo.
ô kìa, Nh. Ô hay.
ô lại, d. Nha lại tham nhũng: Tham quan ô lại.
ô long," Từ chỉ thứ chè tàu nước đỏ thơm."
ô mai, d. 1. Quả mơ tẩm muối hoặc đường phơi khô. 2. Quả chua chế biến như Ô mai: Ô mai sấu; Ô mai me; Ô mai khế.
ô nhiễm," tt (H. ô: vẩn đục; nhiễm: nhuộm lây) Có lẫn chất bẩn tới mức trở thành độc hại: Không khí ô nhiễm; Môi trường ô nhiễm."
ô nhục, Xấu xa nhục nhã.
ô-rê-ô-mi-xin, d. Thuốc kháng sinh dùng dưới dạng bột hoặc viên màu vàng ánh để diệt nhiều loại vi trùng.
ô rô," Loài cây nhỡ có gai hoa trắng hay xanh mọc dại dọc sông ngòi hay gần bờ biển."
ô rút, d. X. Ngăn kéo.
ô tạp, Phức tạp hỗn độn.
ô tô, x. ôtô.
ô-tô, Cg. Xe hơi. Xe chạy bằng động cơ nổ để chở hàng hoặc chở người.
ô tô-buýt, Xe ô-tô lớn chở hành khách trên những con đường nhất định.
ô-tô ca, X. Xe ca.
ô-tô du lịch," Xe ô-tô nhỏ và sang chở người."
ô-tô ray, Xe hơi chạy trên đường sắt.
ô trọc," tt. Xấu xa nhơ bẩn: phường ô trọc."
ô uế," tt (H. ô: vẩn đục; uế: bẩn thỉu) Nhơ nhớp: Cuộc đời ô uế của gái mại dâm."
ồ, ph. Nh. ùa : Nước nông giang chảy ồ vào cánh đồng. th. Từ tỏ ý ngạc nhiên : ồ ! Trúng số à ?
ồ ạt," t. Mạnh nhanh dồn dập và không có trật tự. Tiến quân ồ ạt. Tuyển sinh ồ ạt. Làm ồ ạt không có kế hoạch."
ồ ề, t. 1. Nói tiếng nặng và không trong giọng: Giọng ồ ề khó nghe. 2. (đph). Mập mạp và chậm chạp: Dáng người ồ ề.
ồ ồ," Tiếng nước chảy nhiều và mạnh: Trời mưa to nước chảy ồ ồ vào cống."
ổ," 1 dt. 1. Chỗ lót bằng cỏ rơm rác để nằm hoặc để đẻ: nằm ổ rơm lót ổ Gà đang ấp trong ổ. 2. Đàn con vật mới sinh nở trong cùng một ổ: cá ổ ổ chó mới mở mắt. 3. Nơi tập trung những hạng người hay loài vật nguy hại làm ảnh hưởng xấu tới cuộc sống con người: ổ buôn lậu ổ vi trùng. 4. Tổ: ổ chim. 5. Nơi bố trí lực lượng chiến đấu: ổ phục kích ổ chiến đấu. 6. (kết hợp hạn chế dùng với bánh mì) Chiếc: ổ bánh mì." " 2 đgt. Giấu tiền ở trong lòng bàn tay để ăn gian (khi đánh me đánh lú): ổ tiền."
ổ bánh, (đph) Cái bánh mì.
ổ bi, dt Vòng sắt có đặt những viên bi để lắp vào trục quay cho trơn: Thay ổ bi bánh xe đạp.
ổ chuột," d. Nhà nhỏ thấp bẩn của những người cùng khổ sống chui rúc."
ổ gà, d. Chỗ lõm sâu xuống (giống như ổ của gà) trên mặt đường do bị lở. Đường nhiều ổ gà. Xe chồm qua một ổ gà.
ổ khóa, ổ khoá dt. Khoá chìm: lắp ổ khoá vào tủ.
ổ lợn, Nơi bẩn như chuồng lợn.
ổ mắt, Hốc xương mặt trong đó có tròng mắt.
ố, t. Bị hoen bẩn: Nước mưa làm ố mất súc vải.
ộ ệ, To bụng: Bụng chửa ộ ệ.
ốc," 1 dt Loài động vật thân mềm phía ngoài có vỏ cứng thịt ăn được: Người ăn ốc người đổ vỏ (tng)." " 2 dt Tù và làm bằng vỏ ốc biển: Trống đánh liên thanh ốc nổi vô hồi (Phạm Duy Tốn)." " 3 dt Nhà (cũ): Vài tiếng dế nguyệt soi trước ốc một hàng tiêu gió thốc ngoài hiên (Chp)." 4 dt Đinh ốc nói tắt: Vặn đinh ốc cho chắc. 5 dt Nốt nhỏ nổi ở ngoài da: Da nổi ốc.
ốc bươu," Thứ ốc nhỡ đít tròn thường làm đồ ăn."
ốc đảo," Chỗ có nước có cây mọc và có người ở giữa một sa mạc."
ốc hương," Loài ốc nhỏ ở bể vỏ trắng có chấm nâu ăn thơm."
ốc mượn hồn, Loài còng nhỏ sống trong vỏ ốc đã chết.
ốc nhồi," Loài ốc to đít nhọn thường làm đồ ăn."
ốc sên, Nh. Sên.
ốc vặn," Loài ốc nhỏ vỏ dài và nhọn xoắn nhiều vòng."
ốc xà cừ," d. Ốc biển loại lớn vỏ dày có xà cừ đẹp."
ộc, đg. Trào ra rất nhiều: Máu ộc đằng miệng.
ôi," 1 tt. (Thức ăn) bắt đầu có mùi sắp thiu: thịt ôi Của rẻ là của ôi không ăn những thức ôi." " 2 tht. Tiếng thốt ra biểu lộ cảm xúc ngạc nhiên: ôi đẹp quá."
ôi thôi, Từ tỏ ý buồn bã và thất vọng: Ôi thôi! Bao nhiêu công của thế là mất đứt!
ổi," dt (thực) Loài cây gỗ cùng họ với sim vỏ nhẵn quả có nhiều hột thịt mềm khi chín ăn ngọt: Tùy theo màu thịt quả có thứ gọi là ổi đào có thứ gọi ổi mỡ gà."
ổi tàu," Thứ ổi quả tròn cùi giòn."
ổi trâu," Thứ ổi quả to hình hơi dài."
ối, t. Thuộc về những màng bọc thai : Nước ối ; Vỡ đầu ối. t. Nhiều lắm : Còn ối ra đấy. th. Từ dùng để tỏ sự ngạc nhiên hoặc đau đớn : ối giời ơi! Chà X. úi chà.
ối chà, X. úi chà.
ối chao ôi," Cg. ối trời ôi. Thán từ dùng để tỏ sự đau đớn sự thất vọng."
ối trời ơi, Nh. ối chao ôi.
ôm," I đg. 1 Vòng hai tay qua để giữ sát vào lòng vào người. Quàng tay ôm lấy cổ mẹ. Ôm hôn nhau thắm thiết. Thân cây hai người ôm không xuể. Ôm bụng cười. 2 Giữ mãi nuôi mãi trong lòng; ấp ủ. Ôm mộng lớn. Ôm mối hận." II d. Lượng vừa nằm gọn trong một vòng tay. Kiếm về một củi.
ôm ấp," tt. 1. ôm vào lòng với tình cảm yêu thương tha thiết: ôm ấp đứa con vào lòng. 2. ấp ủ với tình cảm trân trọng tha thiết: ôm ấp hoài bão lớn lao ôm ấp những mộng tưởng lớn ôm ấp bao hi vọng."
ôm chân, đgt Nịnh nọt để cầu lợi: Ôm chân tên chủ.
ôm đồm, đg. 1. Mang nhiều thứ quá : Đi đâu mà ôm đồm thế? 2. Tham lam làm nhiều việc trong một lúc : ôm đồm lắm công tác thì khó làm được chu đáo.
ôm-kế, Máy đo điện trở bằng phương pháp trực tiếp có kim chỉ ngay trị số trên mặt chia độ.
ồm ộp," tht Tiếng ếch kêu: Cả đêm nghe tiếng ồm ộp khó ngủ quá!."
ốm, t. Mắc bệnh : ốm phải uống thuốc.
ốm đòn, t. 1. Từ dùng để dọa (thtục): Nghịch bẩn thì ốm đòn. 2.Vất vả khó nhọc quá: Làm xong việc ấy thì cũng ốm đòn.
ốm nhom, Cg. ốm nhom ốm nhách. Gầy gò quá.
ốm o, Cg. ốm yếu. Hay đau yếu.
ốm yếu," t. 1 Có thể lực kém sức khoẻ kém. Ốm yếu thế thì làm được gì. 2 (id.). Như đau ốm. Tuổi già ốm yếu luôn."
ôn, 1 Nh. ôn con. " 2 đgt. Học lại nhắc lại điều đã học hoặc đã trải qua: ôn bài ôn chuyện cũ văn ôn võ luyện."
ôn con, Nh. ôn vật. Đứa bé láo xược (dùng khi mắng).
ôn dịch, d. 1. Bệnh truyền nhiễm nguy hiểm. 2. Bệnh dịch hạch.
ôn đới," dt (H. đới: vành) Vành đất nằm giữa nhiệt đới và hàn đới ở hai bán cầu Trái đất có khí hậu ôn hoà: Nước Pháp ở vào ôn đới."
ôn hòa," t. 1. Điềm đạm không nóng nảy : Tính nết ôn hòa. 2. Êm dịu không nóng quá hay lạnh quá : Khí hậu ôn hòa. 3. Nói xu hướng chính trị không quá hữu cũng không quá tả trong các nước tư bản : Đảng phái ôn hòa."
ôn tập," đg. Học và luyện lại những điều đã học để nhớ để nắm chắc. Ôn tập cuối khoá."
ôn tồn," tt. (Nói năng) điềm đạm nhẹ nhàng từ tốn: ôn tồn khuyên bảo với học sinh ôn tồn giải thích."
ôn tuyền, Suối nước nóng.
ôn vật, Nh. ôn con.
ồn," tt trgt Có nhiều âm thanh tiếng động làm cho khó chịu: Gian nhà chật hẹp ồn lên (NgĐThi)."
ồn ào," ph. Có nhiều tiếng người nói to và xen lẫn lộn: Cãi nhau ồn ào."
ồn ồn, Nh. ồn ào: Nói ồn ồn.
ổn," t. Êm thuận không có gì vướng mắc : Chuyện xích mích dàn xếp đã ổn."
ổn đáng, Êm thuận và thỏa đáng: Công việc xếp như thế chưa ổn đáng.
ổn định," đg. (hoặc t.). Ở vào hay làm cho ở vào trạng thái không còn có những biến động thay đổi đáng kể. Đời sống ngày càng ổn định. Ổn định giá cả. Ổn định tổ chức. Bệnh đã ổn định."
ổn thỏa, ở một tình trạng khiến mọi người hài lòng: Chuyện xích mích đã dàn xếp ổn thỏa.
ộn," t. Bề bộn: Công việc ộn lên làm không xuể."
ộn ện," Nặng nề chậm chạp trong dáng đi: Người có mang gần đến tháng đẻ đi ộn ện."
ông," dt. 1. Người đàn ông ở bậc sinh ra hoặc ở bậc sinh ra cha mẹ mình: thăm ông ở quê ông nội ông ngoại. 2. Người đàn ông đứng tuổi hoặc được kính trọng: ông giáo ông sư. 3. Người đàn ông cùng bậc hoặc bậc dưới trong cách gọi thân mật: ông bạn vàng ông em của tôi. 4. Vật được tôn sùng kiêng nể: ông trời ông trăng ông bếp. 5. Bản thân mình trong cách gọi trịch thượng: ông sẽ cho mày biết tay Đứa nào dám làm gì ông nào."
ông anh, Từ dùng thân mật chỉ người đàn ông ngang hàng với mình: Thôi ông anh lại chế em rồi.
ông ba mươi, Con hổ.
ông bà," dt đt 1. Từ chỉ ông nội bà nội hoặc ông ngoại bà ngoại: Ông bà tôi đều vẫn khỏe; Con cho các cháu lại thăm ông bà 2. Từ chỉ vợ chồng một gia đình đều đã có tuổi: Hôm nay vợ chồng tôi đến thăm ông bà là vì có chút việc."
ông bà ông vải, Tổ tiên nói chung.
ông cha, Tổ tiên: Ông cha ta đã từng anh dũng chống ngoại xâm.
ông công, Nh. ông táo.
ông cụ, Cg. ông già. Người đàn ông đã già.
ông cụ non, Người còn ít tuổi mà giọng lưỡi đã như một người già.
ông địa," Cg. Thổ địa. Thần đất theo mê tín."
ông đồng, Người đàn ông làm nghề đồng bóng.
ông gia bà gia, Bố mẹ vợ.
ông già, Nh. ông cụ.
ông lão, d. 1. Người đàn ông đã nhiều tuổi. 2. Tên một quân bài tổ tôm.
ông mãnh, Người con trai chưa vợ mà đã chết. Ngb. Người con trai láu lỉnh nghịch ngợm.
ông ngoại, Người đàn ông sinh ra mẹ mình.
ông nhạc bà nhạc, Bố mẹ vợ.
ông nội, Người đàn ông sinh ra bố mình.
ông ổng," Trầm ồ ồ không thanh: Tiếng loa nghe ông ổng."
ông táo," Cg. ông Công. Thần bếp theo mê tín: Ngày 23 tháng chạp âm lịch ông Táo lên chầu trời."
ông tạo, x. Tạo hóa.
ông tổ, d. 1. Người đã sinh ra một dòng họ. 2. Người đã sáng tạo ra một nghề nghiệp gì : Lê Công Hành là ông tổ nghề in ở Việt Nam.
ông tơ, Người có trách nhiệm xe duyên cho trai gái theo mê tín.
ông trời," Người sinh ra muôn vật theo mê tín."
ông từ, Người đàn ông trông nom việc thờ cúng trong đền.
ông tướng," dt 1. Vị chỉ huy cao nhất một đơn vị bộ đội: Ông tướng cầm quân ra trận. 2. Kẻ huênh hoang ra bộ ta đây kẻ giờ: Nó cứ làm như ông tướng nhưng chẳng có tài năng gì."
ông vải, Tổ tiên: Thờ ông vải.
ông xanh, Nh. ông trời (dùng trong văn học).
ồng ộc, Nh. òng ọc: Máu chảy ra ồng ộc.
ổng, (đph)d. ông ấy.
ống," d. 1. Vật hình trụ và dài trong rỗng : ở bầu thì tròn ở ống thì dài (tng). 2. Vật hình cái ống : ống quần ; ống tay. 3. Nh. ống tiền : Có tiền bỏ ống."
ống bơm, Thứ bơm hình trụ dùng để bơm không khí vào bánh xe.
ống bút," Đồ dùng thường bằng sành bằng sứ để cắm bút."
ống chân, d. Phần của chi dưới từ đầu gối đến cổ chân; cẳng chân. Bị gãy xương ống chân.
ống chỉ, dt Vật nhỏ hình ống để cuốn chỉ chung quanh: Trước mắt cô em là một loạt ống chỉ các màu.
ống dẫn, ống để chuyển một chất lỏng hay một chất khí từ chỗ này qua chỗ khác: ống dẫn dầu; ống dẫn hơi đốt.
ống dây, (lý) Cuộn dây dẫn điện quấn thành lớp dày trên một cái ống dài.
ống dòm, X. ống nhòm.
ống điếu, dt Đồ dùng để nhét thuốc lá vào rồi đốt mà hút: Nhìn thấy anh ấy là thấy ống điếu ngậm ở miệng.
ống hút," (hóa) ống thủy tinh phình to ở phía giữa có hai đầu nhỏ và dài gần đầu trên có khắc vạch dùng để lấy ra một thể tích chính xác một chất lỏng trong việc phân tích định lượng."
ống khói, d. 1. ống để thông khói : ống khói nhà máy. 2. (đph). Nh. Thông phong.
ống máng, ống dẫn nước mưa chảy từ nóc nhà hay mái nhà xuống.
ống nghe," (lý) Bộ phận của máy truyền thanh áp vào tai để nghe." " (y) Dụng cụ y khoa dùng để kiểm tra những âm thanh trong ngực trong bụng... người ốm."
ống nghiệm," (hóa) ống thủy tinh hình trụ có đáy dùng để thí nghiệm những phản ứng hóa học."
ống nhỏ giọt," ống thủy tinh một đầu bịt một cái mũ cao-su đầu kia có lỗ nhỏ dùng để hút các chất lỏng rồi nhỏ dần ra từng giọt."
ống nhòm, d. Dụng cụ quang học dùng để quan sát những vật ở xa. Ống nhòm quân sự.
ống nhổ," Cg. ống phóng ống súc. Bình nhỏ chứa đờm nước bọt nhổ ra."
ống phóng, Nh. ống nhổ.
ống quần, Phần của quần che chi dưới.
ống quyển, ống để giấy thi của những người đi thi trong thời phong kiến. (đph) ống chân: Đá bóng gãy ống quyển.
ống súc, Nh. ống nhổ.
ống suốt, ống nhỏ để cuốn chỉ mà dệt.
ống tay, Phần của áo che cánh tay.
ống thăng bằng, ống dùng để kiểm nghiệm xem một mặt phẳng có thật là nằm ngang không.
ống thổi, ống tre dùng để thổi lửa trong bếp cho cháy bùng lên.
ống thuốc," (dược) d. 1. ống bằng thủy tinh hai đầu hàn kín trong có thuốc lỏng dùng để tiêm hoặc uống. 2. ống bằng thuỷ tinh hoặc bằng kim loại đựng thuốc viên."
ống thụt, Đồ dùng để thụt nước ra hoặc hút nước vào.
ống tiêm," dt. ống đầu có kim rỗng dùng để tiêm thuốc."
ống tiền, ống tre đựng tiền để dành.
ống vôi, Đồ dùng đựng vôi ăn trầu.
ống xoắn," (lý) ống uốn cong thành nhiều vòng để cho chất chảy trong ống được tiếp xúc lâu với môi trường ngoài ống làm cho nó nóng lên hay nguội đi tùy theo mục đích."
ốp, 1 dt Mớ nhỏ vừa một chét tay: Một ốp mạ. 2 đgt Kèm sát để giục làm nhanh một việc gì: Hắn mà ốp việc thì không một tội nhân nào có thể lờ vờ (Ng-hồng). 3 đgt áp vào: ốp đá hoa cương vào tường. 4 tt Lép; Không được chắc: Cua bể ốp.
ốp lép, Cậy quyền thế để đè nén: Bọn cường hào ốp lép nông dân.
ốt dột," (đph) t. Xấu hổ ngượng nghịu : Làm như thế thì ốt dột quá."
ơ," Ơ Con chữ thứ mười chín của bảng chữ cái chữ quốc ngữ viết nguyên âm ""ơ""." 1 d. (ph.). Nồi đất nhỏ dùng để kho nấu thức ăn. Ơ cá. 2 c. (dùng ở đầu câu). Tiếng thốt ra biểu lộ sự ngạc nhiên. Ơ! Anh cũng ở đây à? Ơ lên một tiếng.
ơ hay, Nh. Ô hay.
ơ hờ," t. Hờ hững lạnh lùng không thiết tha: Không nên ơ hờ trước sự đau đớn của người khác."
ơ kìa, Nh. Ô kìa.
ờ, ph. Nh. ừ: ờ cũng được.
ờ ờ, Thán từ dùng khi mới bắt đầu nhớ lại một chuyện cũ đã quên đi: ờ ờ! Bây giờ tôi mới nghĩ ra tên anh đấy.
ở," I. đgt. 1. Sống ở nơi nào: Bố mẹ ở quê Hai anh chị đều ở cùng làng. 2. Có mặt nơi nào: Hôm qua tôi ở nhà Giờ thì nó đang ở ngoài của hàng. 3. Lưu lại không rời đi đâu: Mời mãi mà anh ấy không ở lại kẻ ở người đi. 4. Cung cách lối sống cách cư xử và sinh hoạt trong cuộc sống thường ngày: ở sao cho người ta thương ở hiền gặp lành ông ấy ở sạch thế. 5. Làm thuê tại nhà của chủ: đi ở con ở. II. lt. Thuộc vị trí địa điểm nào: họp ở hai trường Đại hội xã viên tổ chức ở trụ sở uỷ ban xã Nhà dựng ở sườn đồi."
ở cữ, Nói phụ nữ đẻ.
ở dưng, Nh. ở không.
ở đậu, Sống tạm ít lâu: ở đậu nhà bạn.
ở đợ, Đi làm công hầu hạ nhà nào.
ở đời," đgt trgt Sống trên đời: Bác mẹ già chưa dễ ở đời với ta (cd); ở đời có người tốt người xấu."
ở không," Cg. ở dưng. Ngồi không không làm việc gì."
ở lạị, Còn lưu tại một nơi trong khi những người khác đã đi.
ở lổ, (đph) Nh. ở truồng.
ở mùa," Nói người nông dân đi làm thuê từng mùa như mùa cấy mùa gặt cho địa chủ."
ở mướn, Làm thuê cho một gia đình.
ở năm," Nói người nông dân đi làm thuê dài hạn cho địa chủ công trả hàng năm."
ở nể, (đph) Nh. ở công.
ở rể, X. Gửi rể.
ở riêng," Lập gia đình sống tách rời cha mẹ : Chị ấy đi ở riêng rồi."
ở thuê, Thuê nhà người khác mà ở.
ở trần," Không mặc áo để hở nửa mình trên."
ở trọ, đgt ở tạm một nơi không phải nhà mình: ông phải ở trọ chứ không thể để bà với các con vào được (Ng-hồng).
ở truồng, Không mặc quần.
ở vậy, Nói người đàn bà góa không đi lấy chồng khác.
ớ," th. Cg. ớ này. Tiếng dùng để gọi như bớ như hỡi : ớ anh đi đường cái quan (cd) ."
ớ này, Nh. ớ: ớ này anh chị em ơi.
ợ, đg. Tống khí hoặc những chất gì đó từ dạ dày ra miệng. Đau dạ dày bị ợ chua. Bò ợ cỏ lên nhai lại.
ơi," th. 1. Từ dùng để kêu gọi đặt sau một vị ngữ: Em bé ơi dậy đi! 2. Từ dùng để đáp lại tiếng gọi của người ngang hàng hay người dưới: Bố ơi! - ơi bố đây."
ơi ới, Tiếng gọi dồn dập: ơi ới hò đò.
ời ời," Tiếng gọi lâu: Thằng Cuội ngồi gốc cây đa Bỏ trâu ăn lúa gọi cha ời ời (cd)."
ới," I. đgt. Gọi báo cho biết: Có gì ới cho biết với Cứ ới một tiếng là tôi ra ngay. II. tht. Tiếng kêu để than vãn nhắn nhủ: ới bà con ơi."
ỡm ờ," tt trgt Có ý trêu cợt nhả: Những câu hỏi ỡm ờ của mấy anh trai trẻ (Ng-hồng); Con gái chỉ nói ỡm ờ thuyền anh chật chội còn nhờ làm sao (cd); ỡm ờ con tạo một màu trêu ngươi (NgCgTrứ)."
ớm, t. Nói cây cối không mọc được tốt vì thiếu ánh nắng: Rau trồng dưới giàn mướp bị ớm.
ơn, d. Nh. ân : Làm ơn nên oán (tng).
ơn ớn, Hơi ớn.
ớn," đg. 1 Có cảm giác lạnh từ trong người lạnh ra và ghê ghê người. Bị ớn sốt. Sợ quá ớn lạnh cả xương sống. 2 Chán đến phát ngấy. Ăn mãi một thứ ớn quá. Nói nhiều nghe phát ớn. 3 (ph.). Sợ. Bị đòn một lần đã ớn rồi. // Láy: ơn ớn (ng. 1; ý mức độ ít)."
ớn lạnh," Cg. ớn mình.Có cảm giác ren rét sắp sốt."
ớn mình, Nh. ớn lạnh.
ớt," d. Cây nhỏ cùng họ với cà hoa trắng quả chín có màu đỏ hay vàng vị cay dùng làm gia vị. Cay như ớt."
ớt bị," Cg. ớt cà chua. ớt quả to và tròn màu vàng hoặc đỏ."
ớt cà chua, Nh. ớt bị.
ớt chỉ thiên," ớt quả nhỏ đỏ và nhọn hướng lên trên."
ớt cựa gà," Cg. ớt tây. ớt quả vàng hình tròn hơi dài."
ớt hạt tiêu," Cg. ớt hiểm. ớt quả nhỏ đỏ nhọn đầu rất cay."
ớt hiểm, Nh. ớt hạt tiêu.
ớt sừng bò," ớt quả to dài đỏ cong như sừng bò."
ớt tây, Nh. ớt cựa gà.
pa-ra-bon, (toán) Đường cong mà mỗi điểm là cách đều đối với một điểm gọi là tiêu điểm và đối với một đường thẳng gọi là đường chuẩn.
pa-ra-phin," Chất rắn giống sáp ong màu trắng chế từ dầu mỏ dùng để làm nến."
pác-séc," (thiên) d. Đơn vị độ dài thiên văn bằng 3 26 năm ánh sáng tức khoảng 30.800tỷ ki-lô mét."
pê-đan, Bàn đạp xe đạp.
pha," 1 (F. phare) dt. Đèn pha nói tắt: bật pha ô tô." " 2 (F. phase) 1. đgt. Gốc xác định vị trí của một điểm (một vật) tại một thời điểm trong dao động điều hoà; còn gọi là góc pha: dao động cùng pha. 2. Tập hợp các phần của một hệ nhiệt động có cùng các tính chất vật lí và hoá học: dòng điện ba pha. 3. Cảnh diễn ra trong chốc lát cảnh nối tiếp trong một chuỗi sự kiện: pha bóng đẹp mắt Vở kịch có nhiều pha hấp dẫn." 3 đgt. 1. Cho nước sôi vào các loại chè để thành thức uống: pha ấm trà pha cà phê. 2. Hoà đều vào nhau theo tỉ lệ nhất định để thành chất hỗn hợp gì: pha nước chấm pha màu để vẽ. 3. Xen lẫn trong nhau: vải phin pha ni lông đất cát pha giọng miền Trung pha Bắc. 5 đgt. Cắt nhỏ ra từ một khối nguyên: pha thịt pha cây nứa.
pha lê, pha-lê dt (do chữ Hán pha li) Thứ thuỷ tinh trong suốt nặng hơn thuỷ tinh thường: Vòm trời cao trong vắt như một bầu pha-lê (NgTuân).
pha-lê," Thứ thủy tinh trong trông óng ánh nặng và gõ kêu thanh hơn thủy tinh thường."
pha lửng, X. Pha trò.
pha phôi, X. Phôi pha: Pha phôi chẳng quản nhọc nhằn (Trinh thử).
pha tiếng, Bắt chước giọng nói để chế giễu.
pha trò, Làm cho buồn cười bằng lời hay bằng cử chỉ.
phà," 1 d. Phương tiện vận chuyển hình chữ nhật lòng phẳng dùng để chở xe cộ và người qua sông. Cho xe qua phà. Bến phà." 2 đg. Thở mạnh ra qua đường miệng. Phà khói thuốc. Phà ra hơi rượu.
phá," 1 dt. Vùng nước mặn có dải đất cát ngăn cách với biển thông ra bởi dòng nước hẹp: Thương em anh cũng muốn vô Sợ truông nhà Hồ sợ phá Tam Giang (cd.)." " 2 đgt. 1. Làm cho hư hỏng: phá nhà phá vỡ kế hoạch. 2. Vượt lên làm cho cái cũ vô giá trị: phá kỉ lục. 3. (Vết thương) bung loét lở ra: Vết thương phá lở. 4. Bật mạnh không kìm giữ được: phá lên cười phá chạy tháo thân."
phá án, đgt 1. Nói toà án cấp trên huỷ một bản án do cấp dưới đã xử: Toà sơ thẩm đã xử như thế thì toà thượng thẩm không có lí gì mà phá án. 2. Nói công an điều tra bí mật về đối tượng của vụ án: Cảnh sát hình sự đi phá án.
phá bĩnh," Cg. Phá hoẵng.Quấy rối làm tan một cuộc vui : Nước cờ đang hay thì có kẻ vào phá bĩnh."
phá cách, Bỏ cách thức cũ.
phá cỗ, Chia bánh và hoa quả đã bày cỗ trong Tết trung thu cho trẻ con ăn.
phá dải, Giật được dải do người khác đang giữ: Phá dải cờ.
phá đám," đg. Quấy rối để làm tan vỡ làm hỏng công việc hoặc cuộc vui của những người khác. Phá đám tiệc vui. Không làm thì thôi đừng phá đám."
phá gia, Làm tan nát tài sản của gia đình. Phá gia chi tử. Đứa con hư làm hại gia sản.
phá giá, đgt. 1. Nh. Phá giá tiền. 2. Bán rất hạ không theo thời giá: hàng bán phá giá.
phá giới, Nói thầy tu không giữ đúng được những điều cấm kỵ.
phá hại, đgt (H. hại: làm tổn thất) Làm cho thiệt hại: Sâu phá hại mùa màng.
phá hoại," Làm cho hỏng cho thất bại : Phá hoại hội nghị."
phá hoang, Vỡ đất hoang để trồng trọt.
phá hoẵng, Nh. Phá bĩnh.
phá hủy," phá huỷ đg. Làm cho bị hư hỏng nặng không dùng được nữa hoặc không còn tồn tại. Phá huỷ ngôi nhà cũ để làm lại. Trận lụt đã phá huỷ nhiều cầu cống."
phá kỷ lục, X. Kỷ lục : Phá kỷ lục nhảy cao.
phá ngang, Bỏ học nửa chừng để kiếm nghề làm.
phá nước, Bị lở vì chưa quen khí hậu.
phá phách," đg. Phá lung tung bừa bãi (nói khái quát)."
phá quấy," đgt. Làm rối ra gây cản trở: kẻ hay phá quấy."
phá rối, đgt Gây mất trật tự: Hắn về phá rối cái nền nếp gia đình. phá sản đgt (H. sản: của cải) Nói nhà kinh doanh b
phá sản," đg. 1. Cg. Vỡ nợ. Nói nhà buôn mắc nhiều nợ không thể trả hết được phải đem tài sản chia cho chủ nợ. 2. Hoàn toàn thất bại : Kế hoạch của địch phá sản."
phá tân, Nh. Phá trinh.
phá thai," đgt (H. thai: có mang) Huỷ bỏ cái thai còn nằm trong bụng: Có chửa lần thứ ba chị ấy đã phá thai."
phá thối, Nh. Phá quấy (thtục).
phá trận, đg. 1. Đánh vỡ trận thế của địch. 2. Trò chơi xếp quân tổ tôm thành cửa mà phá.
phá trinh, đg. Cg. Phá tân.Giao hợp với người con gái chưa từng tiếp xúc với đàn ông về mặt sinh dục.
phá vỡ, Làm cho tan vỡ: Phá vỡ trận tuyến của địch.
phác," đg. 1 Vạch ra những nét chính tạo ra những đường nét hoặc hình khối sơ lược để hình dung được cái toàn bộ theo dự định. Phác ra cốt truyện. Vẽ phác. Tính phác xem cần chi bao nhiêu. 2 Có cử chỉ cử động đơn giản để biểu thị một thái độ nào đó. Phác một cử chỉ phản đối. Trên môi phác một nụ cười."
phác họa," phác hoạ đgt. 1. Vẽ chấm phá những đường nét cơ bản: phác hoạ chân dung. 2. Vạch ra những nét chính nét cơ bản: phác hoạ một kế hoạch quan trọng."
phác thảo," Bản viết hay bản vẽ sơ lược những nét chính sửa soạn cho một quyển sách một bức họa."
phác thực," Thực thà trung hậu: Cụ già nông dân phác thực."
phách, 1 dt Cách làm riêng của từng người: Mỗi người làm một phách. " 2 dt Nhạc cụ gồm một thanh tre và hai dùi gỗ gõ thành tiếng gọn và giòn: Dịp phách của đào nương; Thông reo dịp phách suối tuôn phím đàn (BCKN)." 3 dt Vía của mỗi người: Hồn xiêu phách lạc. " 4 dt Phần ghi họ tên số báo danh của thí sinh ở đầu mỗi bài thi: Rọc phách; Ráp phách." 5 dt (lí) Mỗi một chu trình biến đổi biên độ của dao động tổng hợp xảy ra khi cộng hai dao động điều hoà có tần số gần bằng nhau: Tần số của chu trình biến đổi gọi là tần số phách. 6 dt Mũi thuyền: Chèo phách. 7 trgt Khoác lác; Làm bộ: Nói phách; Làm phách.
phách lối," Lên mặt làm bộ."
phách tấu, Nh. Phách lối (thtục).
phách trăng, (thiên) d. ánh sáng mờ chiếu phần khuất của Mặt trăng không nhận được những tia Mặt trời.
phạch, Cg. Phạch phạch. Tiếng đập cửa một vật to bản và nhẹ: Đập cái quạt đánh phạch xuống bàn.
phạch phạch, Nh. Phạch: Gà vỗ cánh phạch phạch.
phai, 1 d. Công trình nhỏ xây đắp bằng đất hoặc các tấm gỗ xếp chồng lên nhau để ngăn dòng nước. Đắp phai. Bờ phai. " 2 đg. 1 Không còn giữ nguyên độ đậm của màu sắc hương vị ban đầu. Vải bị phai màu. Chè đã phai hương. 2 Không còn giữ nguyên độ đằm thắm sâu sắc như ban đầu. Kỉ niệm không thể nào phai."
phai nhạt, Nói tình cảm giảm phần thắm thiết: Tình yêu phai nhạt.
phải," 1 I. đgt. 1. Bắt buộc không thể làm khác được hoặc nhất thiết cần có như thế: Tôi phải đi ngay phải đủ điểm mới được lên lớp. 2. Chịu sự tác động hoặc gặp hoàn cảnh không hay: giẫm phải gai ngộ phải gió độc đi phải ngày mưa gió. II. tt. Đúng phù hợp: điều hay lẽ phải nói chí phải vừa đôi phải lứa không phải như thế." " 2 tt. 1. ở phía tay thường được đa số người dùng cầm công cụ lao động đối lập với trái: đi bên phải đường rẽ phải. 2. ở mặt chính thường mịn hơn: mặt phải của tấm vải."
phải bả, Bị người khác mê hoặc.
phải biết, trgt ở mức độ cao: Tôi đã nấu món ấy thì phải biết; Phen này thì vui phải biết.
phải cách," tt trgt 1. Hợp lí: ăn ở phải cách. 2. Đúng với thể lệ; Đúng với yêu cầu: Giấy tờ phải cách."
phải cái," Chỉ vì có chỗ yếu là: Người tính tốt nhưng phải cái nóng." Nói giống vật đực mất sức vì nhảy cái quá nhiều.
phải chăng," l. ph. 1. Hợp lẽ và trái lẽ : Biết điều phải chăng. 2. Vừa vừa ở mức thường : Giá phải chăng. 3. Có đúng không : Phải chăng chính anh đã đánh mất bút máy ?"
phải chi, Cg. Phải như. Nếu mà: Phải chi nghe lời anh thì đã được việc.
phải dấu, Có vết đòn hay vết đâm (cũ): Nhận ra tên cướp phải dấu.
phải đạo, tt Hợp với đạo lí: Phụng dưỡng cha me cho phải đạo.
phải điều," Đúng mức hợp lẽ phải."
phải đòn, Bị đánh đòn.
phải đũa, ph. Bị lây tính xấu (thtục): ăn phải đũa anh nói khoác.
phải đường, Đúng mức trong cách cư xử: ăn ở phải đường.
phải gái, Mê gái mà xao nhãng công việc (thtục).
phải giá, Không đắt quá.
phải gió," 1. t. Bị cảm lạnh ngất đi: Phải gió lăn ra đường. 2. th. Từ dùng để nguyền rủa có khi ngụ ý nói đùa: Phải gió nhà anh! Giấu cái mũ đâu rồi."
phải giờ," Nói sinh hay chết trúng giờ không lành theo mê tín."
phải khi, Gặp lúc không may: Phải khi túng bấn.
phải lại, ốm lại ngay khi vừa khỏi.
phải lẽ," Hợp điều thông thường hợp lý."
phải lòng, đg. (kng.). Cảm thấy yêu một cách khó cưỡng lại nổi. Phải lòng cô hàng xóm. Phải lòng nhau.
phải mặt, t. Cg. Phải môn. Đúng bệnh: Uống thuốc phải mặt.
phải môn, 1. t. Nh. Phải mặt. 2. Đúng tâm lý: Nói phải môn nên nhận ngay.
phải như, Nh. Phải chi.
phải quấy," tt. đphg Phải trái đúng sai: Nói phải quấy cho nó nghe Phải quấy đâu còn có đó."
phải rồi, ph. Đúng như vậy: phải rồi còn chối gì nữa.
phải thời, Hợp thời: Cư xử phải thời.
phải tội," t. ph. Cg. Phải Vạ. 1. Mắc tội vạ: Kẻ cắp phải tội. 2. Việc gì tội gì: Có xe phải tội mà đi bộ. 3. Sẽ gặp điều tai hại vì đã làm điều xấu theo mê tín: Hành hạ con chồng rồi sẽ phải tội."
phải vạ, Nh. Phải tội: ăn cắp phải vạ; Có xe phải vạ mà đi bộ.
phái, 1 dt Đơn thuốc: Phái thuốc cụ cho rất là cầu kì (ĐgThMai). 2 dt Nhóm người cùng theo một đường lối văn hoá hoặc chính trị: Phái lãng mạn; Phái tả; Phái hữu. 3 đgt Cử đi làm một công tác gì: Phái cán bộ ra ngoại quốc; Phái người về nông thôn.
phái bộ, Nh. Phái đoàn.
phái đẹp," d. (kng.). Giới người đẹp giới phụ nữ."
phái đoàn, dt. Đoàn người được cử đi làm nhiệm vụ gì trong một thời gian nhất định: phái đoàn đại biểu phái đoàn ngoại giao Phái đoàn của nước ta gồm nhiều cán bộ cao cấp.
phái sinh, (ngữ) d. Sự tạo thành trong một ngôn ngữ đa âm tiết một từ mới bằng cách thêm hay thay thế vào gốc từ hoặc bớt khỏi đó một hình vị (hậu tố).
phái viên, dt (H. viên: người làm công tác) Người được cử đi làm một nhiệm vụ gì: Tiếp đón một phái viên của chính phủ nước bạn.
phàm," I. t. 1. Tâm thường trái với thanh cao : Người phàm. 2. Nói ăn nhiều một cách thô tục. Phàm ăn. II. ph. Hễ : Phàm làm người thì phải lao động."
phàm lệ, Bài viết ở đầu quyển sách trình bày theo lệ biên tập và nội dung.
phàm nhân, Người tầm thường.
phàm phu, d. (cũ). Kẻ thô lỗ tục tằn.
phàm tục," tt. Tầm thường không có gì là cao siêu thuộc cõi đời bình thường như bao người khác: người phàm tục."
phạm, 1 dt Phạm nhân nói tắt: Bọn lính Pháp giải những người phạm vào nhà lao Hoả lò. 2 đgt 1. Mắc phải: Do cá nhân chủ nghĩa mà phạm nhiều sai lầm (HCM). 2. Chạm đến: Phạm đến danh dự người khác. 3. Làm trái với: Phạm luật đi đường. trgt Nói cắt vải lấn vào chỗ phải giữ lại: Cắt vào vạt áo.
phạm đồ, Cg. Phạm nhân. Kẻ mắc tội.
phạm húy, Nói đến tên riêng của bậc tôn trưởng mà lẽ ra phải kiêng (cũ): Bài thi trượt vì phạm huý.
phạm luật, Làm trái với lệ luật.
phạm nhân, Nh. Phạm đồ.
phạm pháp, đg. Làm điều pháp luật cấm. Hành vi phạm pháp.
phạm phòng," Nói đàn ông bị ngất trong lúc đang giao hợp hay bị ốm sau khi giao hợp."
phạm thượng, Chạm một cách vô lễ đến người trên.
phạm trù," dt. 1. Khái niệm phản ánh những mối quan hệ chung cơ bản nhất của các hiện tượng. 2. Khái niệm biểu thị một cách chung nhất các hiện tượng đặc trưng của sự vật: các phạm trù ngữ pháp."
phạm vi, dt (H. phạm: khuôn phép; vi: vây bọc) Khuôn khổ giới hạn một hoạt động: Phạm vi nghiên cứu của khoa học xã hội rất lớn (PhVĐồng); Trong phạm vi quyền hạn của đoàn thể xã hội (ĐgThMai).
phàn nàn, Biểu thị bằng lời điều làm cho mình bực bội : Phàn nàn về cách đối xử không tốt của gia đình chồng.
phản, 1 d. (ph.). Ván. Bộ phản gỗ. " 2 I đg. 1 Thay đổi hẳn thái độ hành động chống lại làm hại người có quan hệ gắn bó với mình. Bị lộ vì có kẻ phản. Lừa thầy phản bạn*. Làm phản*. Ngựa phản chủ*. 2 (Cái của chính mình) làm hại mình một cách không ngờ. Hắn giả trang làm người địa phương nhưng giọng nói lơ lớ đã phản hắn." " II Yếu tố ghép trước để cấu tạo tính từ động từ có nghĩa ""ngược lại ngược trở lại"". tác dụng*. Phản khoa học."
phản ảnh, Nh. Phản ánh.
phản ánh, đgt. 1. Làm tái hiện một số đặc trưng cơ bản của đối tượng bằng những cách thức nào đó: phản ánh cuộc sống bằng hình tượng nghệ thuật. 2. Trình bày với người hay tổ chức có thẩm quyền về thực tế nào đó: phản ánh tình hình học tập cho ban giám hiệu rõ.
phản bội," Hành động chống lại quyền lợi của cái mà nghĩa vụ bắt buộc mình phải tôn trọng và bảo vệ của người mà điều cam kết bằng lý trí hoặc tình cảm đòi hỏi ở mình lòng trung thành tuyệt đối: Phản bội Tổ quốc; Phản bội nhân dân; Phản bội tình yêu."
phản chiến, Chống lại một cuộc chiến tranh đang được tiến hành.
phản chiếu," đgt (H. phản: trở về chỗ cũ; chiếu: soi sáng). 1. Nói ánh sáng được chiếu hắt lại: Tấm gương treo trên tường đã phản chiếu ánh sáng ngọn đèn điện. 2. Gợi lại một hình ảnh một cách trung thực: Phong trào Phục hưng của các nước Tây-âu (thế kỉ XV-XVI) là gì nếu không phải là gương phản chiếu sự sống mãnh liệt của xã hội Tây-âu lúc bấy giờ (Trg-chinh)."
phản chiếu suất," (thiên) d. Phần ánh sáng và nói chung phần năng lượng bức xạ do một thiên thể không phát sáng (hành tinh vệ tinh...) khuyếch tán hay phản xạ: Phản chiếu suất của Mặt trăng."
phản chứng, (toán) Phương pháp chứng minh bằng cách đặt điều ngược với điều phải chứng minh làm giả thiết rồi suy luận từ giả thiết đó để đi đến một kết luận vô lý.
phản công, Đánh trả lại trong khi đang bị hay đã bị tấn công.
phản cung, Khai trái với lời đã khai trước tòa án.
phản diện, t. Nói nhân vật có những hành động tiêu cực không hợp với lẽ phải: Nhân vật phản diện trong tiểu thuyết.
phản đề, d. Phán đoán đối lập với chính đề trong tam đoạn luận.
phản đế, Chống đế quốc: Cách mạng phản đế; Phong trào phản đế; Nhiệm vụ phản đế.
phản đối," đgt. Chống lại không tuân theo nghe theo: phản đối chiến tranh nhiều ý kiến phản đối chẳng ai phản đối cả."
phản động," tt (H. động: không đứng yên) Có tư tưởng lời nói hoặc hành động chống lại cách mạng chống lại trào lưu tiến bộ: Bọn phản động thường lợi dụng những khuyết điểm đó (HCM); Chúng ta phải cảnh giác đề phòng không để bọn phản động âm mưu phá hoại (HCM)."
phản gián," Dùng mưu kế làm cho nội bộ kẻ địch lủng củng tự mâu thuẫn." Chống lại hành động của gián điệp: Cơ quan phản gián.
phản hồi, Trở về.
phản kháng, Không theo và chống lại: Phản kháng hành động xâm lược của đế quốc.
phản kích, Đánh lại khi bị quân địch tấn công.
phản lực," (lý) 1. d. Lực của một vật tác dụng vào một vật đang hoặc vừa mới tác dụng vào nó. 2. t. Chuyển vận theo nguyên lý về sự bằng nhau của tác dụng và phản tác dụng (một vật tác dụng một sức đẩy hay sức kéo vào một vật khác cũng bị vật này đẩy hay kéo với một lực bằng thế và ngược chiều). Động cơ phản lực. Động cơ trong đó tác dụng được thực hiện bằng những luồng khí phát ra rất nhanh kết qủa là một phản lực đẩy động cơ theo chiều ngược lại chiều những luồng khí."
phản nghịch, Chống lại chính quyền đã thành lập.
phản ngựa, Giường làm bằng hai tấm ván dày kê trên mễ.
phản phúc," Cg. Phản trắc. Hay trở mặt không đáng tin cậy."
phản quốc, Phản lại Tổ quốc.
phản tặc, Kẻ làm phản (cũ).
phản thùng, Làm trái cái mình đã theo (thtục).
phản thuyết, Thuyết chống lại một thuyết khác.
phản tỉnh, Xét lại tư tưởng mình để tìm những sai lầm.
phản tọa, Quay lại tố cáo một người đã vu oan cho mình khi được xác định là mình không có tội (cũ).
phản trắc, Nh. Phản phúc.
phản ứng," I d. 1 Hoạt động trạng thái quá trình nảy sinh ra để đáp lại một tác động nào đó. Phản ứng dữ dội của con hổ trước khi bị bắt. Phản ứng đầu tiên của nhiều người trước lời tuyên bố đó là nghi ngờ. 2 Sự đáp lại của cơ thể sinh vật trước những kích thích bên ngoài hay bên trong nào đó. Phản ứng tự vệ của cơ thể. Tiêm dưới da để thử phản ứng. 3 Phản ứng hoá học (nói tắt)." " II đg. 1 Có trước một tác động một sự việc nào đó. Phản ứng nhanh nhạy trước diễn biến của tình hình. Phản ứng gay gắt trước ý kiến phê bình. Nghe nói vậy nhiều người phản ứng. 2 Có phản ứng trước những kích thích nào đó đối với cơ thể. 3 Tham gia vào một phản ứng hoá học. Acid phản ứng với base sinh ra muối và nước."
phản xạ," I. đgt. (Hiện tượng) truyền ngược trở lại các sóng các tia sáng theo một phương khác do gặp một phân chia giữa hai môi trường: gương phản xạ sự phản xạ của ánh sáng. II. dt. Phản ứng của cơ thể qua trung ương thần kinh để trả lời kích thích của bên ngoài: thử phản xạ của mắt phản xạ có điều kiện (phản xạ không có tính bẩm sinh được hình thành do lặp đi lặp lại thường xạ). phản xạ không điều kiện (phản ứng của cơ thể khi nhận được trực tiếp các kích thích thích hợp cơ quan thụ cảm tương ứng của cơ thể mang tính bẩm sinh di truyền)."
phán, 1 dt Phán sự nói tắt (cũ): Bố anh ấy trước kia là một ông phán ở toà sứ. " 2 đgt 1. Nói cấp trên truyền bảo điều gì (cũ): Đó là lời vua Quang-trung đã phán. 2. Phát biểu với giọng kẻ cả ra dáng ta dây kẻ giờ: Lão ta chẳng làm gì chỉ phán là giỏi."
phán đoán," đg. 1. Có ý kiến đối với người hay việc sau khi suy nghĩ và so sánh: Không nên phán đoán vô căn cứ. 2.(triết). Vận dụng trí tuệ để xét về giá trị hay sự diễn biến của sự vật"
phán quyết, đg. Quyết định để mọi người phải tuân theo. Quyền phán quyết. Nhân dân là người phán quyết cuối cùng.
phán thán, Lối đánh bạc may rủi bằng cách úp bát lên một số hạt (cũ).
phán xử, X. Xét xử.
phạn, d. Liễn đựng cơm. d. Một thứ chữ cổ của ấn Độ: Tấm bia cổ khắc chữ phạn.
phạn ngữ," Ngôn ngữ cổ của ấn Độ tức là xăng-xcri nghĩa là tiếng thiêng liêng."
phang," đgt. Dùng vật dài chắc giơ cao rồi đập mạnh xuống: phang cho mấy gậy vào người Hai đứa lấy đòn gánh phang nhau."
phảng phất," tt trgt 1. Lờ mờ không rõ rệt: Non sông man mác mọi chiều khí thiêng phảng phất ít nhiều đâu đây (Bùi Kỉ); Lầu hoa kia phảng phất mùi hương (Chp). 2. Tưởng như còn thấy đâu đây: Mơ tưởng còn phảng phất thiên nhan (Lê Ngọc Hân). 3. Hơi giống: Dáng điệu anh ta phảng phất dáng điệu ông bố."
phạng, d. Thứ dao lưỡi to và dài: Đem phạng đi chặt nứa.
phanh, d. Bộ phận dùng để hãm xe. đg. 1. Mở rộng ra : Phanh áo cho mát. 2. Mổ rồi banh rộng ra : Phanh con gà để lấy cả lòng.
phanh phui," đg. Làm cho lộ hết ra trước mắt mọi người sự thật xấu xa không để cho còn che đậy giấu giếm. Sự lừa dối bị phanh phui."
phanh thây," đgt. 1. (Hình phạt thời phong kiến) giết bằng cách buộc từng tay chân của người bị coi là phạm tội vào bốn con ngựa hoặc voi rồi cho chúng chạy ra bốn phía để xé xác ra thành từng mảnh. 2. Giết (thường dùng làm lời nguyền rủa): thề phanh thây kẻ thù Liệu hồn tao sẽ phanh thây mày có ngày."
phành phạch, Nh. Phạch phạch.
phao," 1 dt 1. Vật nhẹ đeo vào người cho nổi trên mặt nước: Đi tắm biển phải đem phao đi. 2. Vật nhẹ buộc vào dây câu để nổi trên mặt nước khiến được biết khi nào cá cắn mồi: Thấy phao chìm giật cần câu lên con cá rơi tõm xuống nước." 2 dt Lượng dầu đựng trong một bầu đèn Đến cả phao dầu cũng bi ăn bớt ăn xén (Ng-hồng). 3 dt Danh từ mới chỉ tài liệu thí sinh đem theo vào phòng thi: Giám thị thu được nhiều phao. " 4 đgt Tung ra một tin bịa: Phao tin nhảm; Phao cho quyến gió rủ mây hãy xem có biết mặt này là ai (K)."
phao câu," Phần thịt lắm mỡ ở cuống đuôi các giống chim: Thứ nhất phao câu thứ nhì đầu cánh (tng)."
phao ngôn, d. Lời nói bịa đặt.
phao phí, Dùng quá nhiều một cách vô ích: Phao phí thì giờ.
phao tang, Lén bỏ tang vật để vu tội.
phào, d. Đồ dùng của thợ nề để làm đường gờ ở mép trần nhà. " ph. Thoảng qua chóng hết: Gió thổi phào; Đóm cháy phào."
pháo," d. 1. Thứ đồ chơi gồm một liều thuốc súng bỏ trong vỏ giấy dày hay tre quấn chặt để khi đốt nổ thành tiếng to. 2. Súng đại bác : Kéo pháo lên núi. 3. Quân bài tam cúc hoặc quân cờ có chữ ""Pháo""."
pháo binh," d. Binh chủng của lục quân chủ yếu dùng các loại pháo để hiệp đồng với các binh chủng khác hoặc chiến đấu độc lập."
pháo bông," đphg Nh. Pháo hoa."
pháo cối, Thứ pháo đốt chơi gồm một tràng pháo tiểu có xen pháo đại.
pháo dây," Dải giấy bản chứa thuốc pháo cuộn tròn thành dây cháy thành những tia sáng khi bị đốt dùng làm đồ chơi cho trẻ con."
pháo đài," dt (H. pháo: súng lớn; đài: nơi xây cao) 1. Nơi xây kiên cố ở một chỗ cao có đặt súng lớn để bảo vệ một địa phương: Có lệnh tất cả xe bò phải chở đá để xây pháo đài đồn cao (Ng-hồng). 2. Nơi bảo vệ kiên cố Hồ Chủ tịch thường gọi nhà trường là một pháo đài của chủ nghĩa xã hội (Tố-hữu)."
pháo đại," Cg. Pháo đùng. Pháo lớn đốt chơi có tiếng nổ to."
pháo đập, Pháo nổ khi bị ném mạnh.
pháo đùng, Nh. Pháo đại.
pháo hiệu, Thứ pháo thăng thiên dùng để báo hiệu: Đốt pháo hiệu bắt đầu tấn công.
pháo hoa, Nh. Pháo bông.
pháo kích, đg. Đánh bằng trọng pháo : Bộ đội pháo kích vào vị trí địch.
pháo lệnh, Pháo nổ dùng để ra hiệu lệnh.
pháo ống lệnh, Pháo đốt chơi làm bằng thuốc súng nhồi trong ống sắt hoặc ống tre.
pháo tép," Pháo đốt chơi loại nhỏ thân to bằng que hương."
pháo thăng thiên," Pháo đốt chơi khi đốt thì phụt thẳng lên trời."
pháo thủ, Người chiến sĩ quân đội trực tiếp sử dụng pháo.
pháo thuyền, Tàu chiến nhỏ có mang súng đại bác.
pháo tiểu," Pháo đốt chơi loại nhỏ thân to bằng đầu đũa kết thành tràng."
pháo tre," Thứ pháo đùng thân làm bằng ống tre."
pháo xì," Pháo đốt không nổ thành tiếng chỉ xì lửa."
pháo xiết," Pháo làm bằng chất lân khi miết vào chỗ ráp thì nổ lách tách và lòe tia xanh."
pháp bảo, d. 1. Phép mầu của nhà Phật. 2. Phương pháp có hiệu lực để giải quyết một vấn đề. 3. Đồ quý để thờ Phật: Dạy đưa pháp bảo sang hầu sư huynh (K).
pháp chế," d. 1 Chế độ trong đó đời sống và hoạt động xã hội được bảo đảm bằng pháp luật. Tăng cường pháp chế. 2 Hệ thống luật lệ của nhà nước nói chung hoặc hệ thống luật lệ áp dụng trong một ngành nhất định. Nền pháp chế Việt Nam. Pháp chế kinh tế."
pháp danh, Tên hiệu do nhà sư đặt cho người tu hành: Pháp danh lạiđổi tên ra Trạc Tuyền.
pháp lệnh, Pháp luật và mệnh lệnh của Nhà nước: Phải xem kế hoạch Nhà nước như một pháp lệnh.
pháp lí," dt. Căn cứ cơ sở lí luận của pháp luật: tìm đầy đủ cơ sở pháp lí."
pháp luật," dt (H. luật: luật lệ) Điều khoản do cơ quan lập pháp đặt ra để quy định hành vi của mọi người dân trong quan hệ giữa người với người giữa người với xã hội và bắt buộc phải tuân theo: Buôn bán hàng thuốc đúng pháp luật hiện hành (NgKhải)."
pháp lý, Nguyên lý của pháp luật.
pháp nhân," 1. d. Bản thể do pháp luật đặt ra có quyền lợi và nghĩa vụ như một cá nhân. 2. t. Có tư cách đối với pháp luật như một cá nhân: Quyền pháp nhân."
pháp sư, 1. d. Thầy phù thủy (cũ). 2. Một chức sắc trong Phật giáo.
pháp thuật, Phép phù chú của thầy phù thủy (cũ).
pháp trị, Chế độ chính trị của một nước lấy pháp luật làm nền tảng cho mọi quan hệ xã hội: Pháp trị dân chủ.
pháp trường, Nơi hành hình những người bị kết án tử hình (cũ): Đưa tội nhân ra pháp trường.
pháp viện, Tòa án (cũ).
phát," d. Một lần bắn súng cung nỏ : Bắn một phát súng." " 1. đg. Dấy lên nổi lên cho bùng lên : Phát hỏa. 2. t. Kiếm được nhiều tiền hoặc gặp nhiều may mắn nhờ được mả để chỗ đất tốt theo mê tín : Làm ăn dạo này phát lắm." " đg. Chia cung cấp : Phát giấy cho học sinh." " đg. Đánh bằng bàn tay mở vào một chỗ không phải là mặt : Phát vào lưng." đg. Vát cỏ bằng con dao dài : Phát cỏ ; Phát bờ.
phát âm, Nói lên những âm thanh của một thứ tiếng: Phát âm tiếngAnh.
phát ban, Nổi những nốt đỏ trên da.
phát bệnh, Bắt đầu sinh bệnh.
phát biểu," đg. Nói lên nêu lên ý kiến quan niệm tình cảm của mình về vấn đề gì đó. Phát biểu ý kiến. Phát biểu cảm tưởng. Phát biểu trên báo chí."
phát canh, Cho người khác cày ruộng của mình để lấy tô.
phát chán, Sinh ra chán: Xem kịch mãi phát chán.
phát chẩn," Cho tiền gạo những người bị tai nạn trong xã hội cũ."
phát đạt," đgt. Giàu có hưng thịnh lên: Nhà bác ấy làm ăn phát đạt Chúc các anh ngày càng phát đạt."
phát điện, Sinh ra dòng điện.
phát đoan, Bắt đầu một sự nghiệp (cũ): Lý Thái Tổ phát đoan từ Lam- Sơn.
phát động," Thúc đẩy hành động: Phát động quần chúng đấu tranh. Phát động quần chúng. Thúc đẩy và lãnh đạo quần chúng đứng lên làm một việc lớn: Phát động quần chúng đòi giảm tô giảm tức tiến tới cải cách ruộng đất."
phát giác," đgt (H. giác: cảm thấy) 1. Thấy được kẻ làm bậy: Bất ý đương đêm Cóc vào xuyên tạc Trê liền phát giác Cóc nhảy qua rào (Trê Cóc). 2. Vạch ra một việc làm phi pháp: Phát giác một vụ buôn ma túy."
phát hành, đg. 1. Đem bán hoặc phân phối những ấn loát phẩm : Phát hành sách báo. 2. Đưa tiền tệ ra lưu thông : Phát hành giấy bạc.
phát hiện, Tìm ra cái mà chưa ai biết: Phát hiện nhiều mũi tên đồng ở Cổ Loa.
phát hỏa, đg. 1. Bắt đầu cháy. 2. Bắt đầu nổ súng: Lệnh phát hỏa.
phát huy, Làm tỏa ra tác dụng tốt: Phát huy truyền thống của dân tộc.
phát kiến," Tìm ra khi nói về một hiện tượng khoa học: Phát kiến một định luật tự nhiên."
phát lưu, Cg. Phát vãng. Đầy người có tội đi nơi xa (cũ).
phát mại," Đem bán sau khi được chính quyền cho phép: Phát mại một ngôi nhà bị tịch thu."
phát minh," đg. (hoặc d.). Tìm ra cái có cống hiến lớn cho khoa học và loài người. Sự phát minh ra lửa thời tiền sử. Những phát minh sáng chế khoa học."
phát ngôn," đgt. I. Phát biểu ý kiến quan điểm một cách chính thức thay mặt cho một người hay tổ chức nào đó: người phát ngôn Bộ ngoại giao ta. II. dt. Đơn vị cơ bản của giao tiếp bằng ngôn ngữ nói mang một nội dung tương đối trọn vẹn."
phát ngũ sắc," (lý) Nói ánh sáng trắng đi qua một môi trường hay một dụng cụ quang học bị phân tích thành tất cả các màu của quang phổ như trong cầu vồng."
phát nguyên, Bắt nguồn: Sông Hồng Hà phát nguyên từ tỉnh Vân Nam.
phát nương, Chặt cây cỏ hoang để làm nương.
phát phì, Béo ra một cách quá đáng.
phát phiền, Cg. Phát sầu. Lâm vào cảnh buồn rầu.
phát phù, Hóa ra phù thũng.
phát quang, (lý) Phát ánh sáng mà không cần được cung cấp nhiệt.
phát rẫy, Chặt cây cỏ hoang để làm rẫy.
phát sầu, Nh. Phát phiền.
phát sinh, Bắt đầu sinh ra: Chủ nghĩa tư bản phát sinh trong lòng chế độ phong kiến.
phát sốt, Lên cơn sốt.
phát tài," Kiếm chác được nhiều tiền trở nên giàu có."
phát tán, Nói thuốc uống để làm cho ra mồ hôi.
phát tang," Làm lễ mặc đồ tang khi có người thân mới chết."
phát thanh," đgt (H. thanh: tiếng) Truyền tin bằng loa hay bằng máy truyền thanh: Đài phát thanh báo chí hằng ngày nói với mọi người bằng tiếng nói của Việt-nam (ĐgThMai)."
phát tích," Nổi lên dấy lên từ một nơi nào: Nguyễn Nhạc Nguyễn Huệ phát tích từ ấp Tây -sơn."
phát tiết," Biểu lộ thể hiện: Anh hoa phát tiết ra ngoài (K)."
phát triển," đg. 1. Mở mang từ nhỏ thành to từ yếu thành mạnh: Phát triển sản xuất nông nghiệp. 2. Diễn biến: Tình hình phát triển."
phát vãng, Nh. Phát lưu.
phát xạ, (lý) Phát ra một bức xạ.
phát xít," PháT-XíT Độc đoán và tàn bạo : Biện pháp phát-xít. Chủ nghĩa phát- xít. Hình thức chuyên chế công khai của giai cấp tư sản nhằm thủ tiêu nền dân chủ thiết lập một chế độ phản động dã man và chuẩn bị chiến tranh xâm lược."
phát-xít," Độc đoán và tàn bạo: Biện pháp phát-xít. Chủ nghĩa phát- xít. Hình thức chuyên chế công khai của giai cấp tư sản nhằm thủ tiêu nền dân chủ thiết lập một chế độ phản động dã man và chuẩn bị chiến tranh xâm lược."
phát xuất," Bắt đầu bắt nguồn từ một chỗ nào: ý kiến của anh phát xuất từ một nhận thức sai."
phạt, 1 đg. Chém mạnh một nhát cho đứt ngang ra. Phạt cành đẵn gốc. 2 đg. Bắt phải chịu một hình thức xử lí nào đó vì đã phạm lỗi. Bị phạt vì vi phạm luật giao thông. Nộp tiền phạt. Phạt vi cảnh.
phạt đền," Phạt cầu thủ phạm lỗi nặng ở sát khung thành người đó bằng cách cho đối phương đá trực tiếp chỉ thủ thành được đỡ bóng."
phạt góc, Phạt lỗi người đá bóng ra sau thành bên mình.
phạt mộc, Lễ bắt đầu chặt cây làm nhà (cũ).
phạt vạ, Bắt phạt vì đã phạm vào quy ước và tục lệ của làng (cũ).
phau phau, X. Trắng phau.
phay, đg. Xoi rộng một lỗ để lắp một cái vít hoặc một bộ phận hình trụ.
phăm phăm, Nhanh và hùng hổ: Chạy phăm phăm.
phăm phắp, Đều và có trật tự: Mọi học sinh đứng dậy phăm phắp khi thầy vào.
phăn phắt, Nhanh và gọn: Phát cỏ phăn phắt một lúc xong. Ngb. Điều tra theo dõi để tìm manh mối.
phăng," ph. 1. Ngay lập tức: Làm phăng cho xong. 2. t. Thẳng thắn dứt khoát: Nói phăng; Chặt phăng."
phăng phắc, X. Im phăng phắc.
phăng teo," Một con bài của bài tây khi đánh ra thì có thể át được tất cả các con bài khác. Ngb. Hỏng mất (thtục): Bài thi như thế thì phăng teo rồi."
phẳng," tt. Bằng đều trên bề mặt: Đường rải nhựa rất phẳng phẳng như mặt gương"
phẳng lặng," tt Yên ổn; Không xảy ra chuyện bất thường: Gió mây phẳng lặng dạ sầu ngẩn ngơ (PhBChâu); Trắng xoá trường giang phẳng lặng tờ (HXHương); Những ngày phẳng lặng đó cũng chỉ được ít lâu (Tố-hữu)."
phẳng lì, Rất phẳng : Mặt bàn bào phẳng lì.
phẳng phắn, Nh. Phẳng: Sân đá bóng phẳng phắn.
phẳng phiu," t. Phẳng đều nhìn thích mắt. Quần áo là phẳng phiu. Con đường rải nhựa thẳng tắp phẳng phiu."
phắt, ph. Ngay và nhanh: Đứng phắt dậy: Làm phắt cho xong.
phầm phập, Nói cái gì chặt mạnh và sâu vào cái khác: Dao chém phầm phập vào cây chuối.
phẩm, 1 dt. Các chất dùng để nhuộm màu nói chung: nhuộm phẩm tím than mua thêm ít phẩm mà nhuộm. 2 dt. Từ chỉ đơn vị chiếc oản để cúng: một phẩm oản. " Phương thức phân định cấp bậc các quan lại từ thời Lý đến thời Nguyễn ở Việt Nam. Tất cả các quan văn võ thị nội tại triều đình đến địa phương tỉnh huyện đều được sắp xếp thứ bậc theo phẩm. Là cơ sở của lương bổng và chức vụ. Có 9 phẩm cao nhất là nhất phẩm thấp nhất là cửu phẩm; mỗi phẩm lại có 2 bậc: chính và tòng. Tổng cộng có 18 bậc. Ví dụ: thời Lê tri phủ được xếp tòng lục phẩm tri huyện tòng thất phẩm."
phẩm bình, Nh. Bình phẩm.
phẩm cách, Cg. Phẩm giá. Giá trị của con người về mặt đạo dức: Bọn bán nước không còn phẩm cách gì nữa.
phẩm cấp, Thứ bậc của quan lại (cũ).
phẩm chất," tt (H. phẩm: tư cách; chất: tính chất) Tư cách đạo đức: Cán bộ và Đảng viên ta nói chung đã có phẩm chất cách mạng tốt đẹp (HCM)."
phẩm đề, Ghi lời khen (cũ): Phẩm đề xin một vài lời thêm hoa (K).
phẩm giá, Nh. Phẩm cách.
phẩm hàm, Cg. Phẩm. Thứ bậc và hàm quan lại (cũ).
phẩm hạnh," d. (id.). Tính nết tốt biểu hiện phẩm giá con người (thường nói về phụ nữ)."
phẩm loại," Từng loại từng hạng căn cứ vào chất lượng: Xếp hàng hóa theo phẩm loại."
phẩm phục," Quần áo của các quan lại thời xưa mặc theo cấp bậc."
phẩm trật, Cg. Phẩm vị. Cấp bậc của quan lại (cũ).
phẩm vật, dt. Vật phẩm (nhưng thường nói về vật quý giá): tặng phẩm vật quý.
phẩm vị, Nh. Phẩm trật.
phân, 1 dt 1. Chất bài xuất của bộ máy tiêu hoá: Đi ngoài ra phân lỏng. 2. Chất dùng để bón cây: Ruộng không phân như thân không của (tng). " 2 dt 1. Một phần trăm của thước: Mỗi tấc là mười phân. 2. Một phần trăm của lạng: 5 phân vàng . 3. Một lượng nhỏ: Cỏ cao hơn thước liễu gầy vài phân (K)." 3 đgt 1. Chia ra: Mỗi quận phân ra nhiều phường. 2. Giao cho từng người: Phân công việc; Phân tài liệu. 4 đgt Phân trần nói tắt: Dừng chân đứng lại anh phân đôi lời (cd).
phân bắc, Phân người dùng để bón cây.
phân bì, So sánh và tị nạnh: Phân bì hơn thiệt.
phân biệt," Nhận biết sự khác nhau : Phân biệt phải trái. Phân biệt chủng tộc. Thực hiện có tổ chức và theo những điều qui định chính sách triệt để tách người da màu khỏi dân da trắng (ở trường học hàng quán phương tiện giao thông...)."
phân bón, d. Phân dùng để bón cây (nói khái quát). Nguồn phân bón.
phân bố," Chia ra nhiều nơi theo một nguyên tắc theo nhu cầu: Phân bố lực lượng."
phân bua, Cg. Phân vua. Nói ra cho người khác biết để khỏi nghi ngờ mình.
phân cách, Chia tách ra: Con sông phân cách hai làng.
phân cấp," đgt. Phân ra chia thành các cấp các hạng: phân cấp quản lí (giao bớt một phần quyền quản lí cho cấp dưới trong hệ thống quản lí chung)."
phân chất, đgt (H. chất: vật thể) Phân tích các chất bao gồm trong một vật: Phân chất bằng phương pháp hoá học; Ai đem phân chất một mùi hương (XDiệu).
phân chia, Chia ra thành nhiều phần.
phân chuồng," Phân lợn hoặc phân trâu bò dùng để bón cây."
phân công, đg. Giao cho làm một phần việc nhất định nào đó. Phân công mỗi người một việc. Được phân công làm giáo viên chủ nhiệm.
phân cục, Bộ phận của một cục.
phân cực, (lý) đg. 1. Làm cho những dao động sáng (hay dao động điện từ khác) thực hiện theo phương vị nhất định. 2. Làm cho pin giảm điện thế vì những biến đổi nội tại xảy ra ở mặt các cực.
phân đạm, Phân bón có nhiều ni-tơ.
phân điểm," (thiên) d. Mỗi thời điểm tại đó Mặt trời ở trong mặt phẳng xích đạo của Quả đất và các tia của nó chiếu thẳng vào đường xích đạo mùa xuân hoặc mùa thu bắt đầu (X. Thu phân. Xuân phân)."
phân định, Chia ra và xác định: Phân định thành phần giai cấp.
phân giác, (toán) Đường thẳng chia một góc thành hai phần bằng nhau.
phân giải," đgt. Phân tích giải thích cặn kẽ có lí lẽ thuyết phục để thấy rõ được đúng sai phải trái: phân giải phải trái cho hai anh em thấy rõ lựa lời phân giải không thể phân giải được với chúng nó."
phân hạch, (lý) Biến hóa thành những chất khác vì hạt nhân nguyên tử phân chia ra thành nhiều phần.
phân hiệu, Chi nhánh của một trường học: Phân hiệu trường Nguyễn ái Quốc.
phân hoá, Chia một khối thành nhiều phần có tính chất đối lập nhau: Phân hóa giai cấp; Phân hóa địch.
phân huỷ," Tan rã biến thành chất khác."
phân khoa, d. 1. Chia riêng từng khoa để nghiên cứu. 2. Bộ phận của một khoa: Phân khoa cổ sử của khoa sử trường đại học.
phân kỳ, 1. đg. Chia tay mỗi người đi một đường: Đoạn trường thay lúc phân kỳ (K). II.t. 1. (lý). Nói các tia sáng đi tách xa nhau ra. 2. Nói ý kiến khác nhau.
phân lân, Phân bón có nhiều chất phốt-pho.
phân lập, Nói chính quyền chia cho nhiều cơ quan cùng nắm giữ: Tam quyền phân lập.
phân liệt, Nói đảng phái chính trị tự chia cắt thành những bộ phận đối lập nhau.
phân loại, đgt (H. loại: loài) chia ra từng loài: Phân loại thực vật.
phân lũ, Chia nước lũ thành nhiều dòng để tránh lụt.
phân ly, Chia lìa nhau ra.
phân minh, Rõ ràng và dứt khoát: Tính tiền nong cho phân minh.
phân niệm, Chia trách nhiệm cho nhiều người.
phân phát, Đem chia và phát cho từng người: Phân phát quà cho trẻ em.
phân phối," I. đg. 1. Đem chia cho từng người hoặc từng bộ phận: Phân phối vé xem văn công. 2. Chia thu nhập quốc dân cho từng cá nhân trong xã hội. II. t. (toán). Nói một tính chất của phép nhân nhờ đó người ta có thể thay thể tích của một số với một tổng bằng tổng các tích riêng của từng số hạng với số đó."
phân quyền," 1. đg. Chia quyền bính cho địa phương hoặc cho nhiều cơ quan. 2. d. Học thuyết cho rằng một nền dân chủ thực sự phải được xây dựng trên cơ sở tách rời cho độc lập đối với nhau các quyền lập pháp hành pháp và tư pháp."
phân rã, (lý) Nói một chất phóng xạ biến thành một chất khác.
phân rác, Phân bón bằng rác rưởi ủ cho mục.
phân số, d. Số biểu thị một hay nhiều phần của một đơn vị được chia thành những phần bằng nhau và thường được viết dưới dạng .
phân suất, (toán) Số phần trăm.
phân tách, X. Phân tích.
phân tán," Chia làm nhiều phần nhỏ và gửi đi nhiều nơi: Phân tán tài sản. Phân tán tư tưởng. Để cho trí tuệ hướng vào nhiều việc nhiều vấn đề cùng một lúc."
phân tâm," Chưa dứt khoát theo hướng nào bề nào."
phân tích," đgt. 1. Chia tách ra để giảng giải nghiên cứu: phân tích bài thơ phân tích tình hình phân tích rất hợp lí. 2. Chia tách các thành phần ra khỏi hợp chất: phân tích nước thành hi-đrô và ô-xi."
phân tranh," Xung đột để giành giật quyền lợi địa vị...: Trịnh Nguyễn phân tranh."
phân trần, Trình bày đầu đuôi một việc để thanh minh.
phân từ, Hình thức biểu đạt bằng cách xen một từ hoặc một thành phần của nó vào giữa những thành phần lẽ ra phải liền nhau của một từ khác (thí dụ: bướm ong là một từ trong Bướm ong bay lại ầm ầm tứ vi (K); Chán chường là một từ trong Quá chiều nên đã chán chường yến anh (K); có hai lần phân từ trong Thân sao bướm chán ong chường bấy thân (K).
phân tử," dt (H. tử: con cái) Phần nhỏ nhất của một chất còn giữ nguyên những tính chất hoá học của chất đó: Khối lượng của một phân tử xác định bằng đơn vị o-xi."
phân tươi," Phân người hay phân súc vật dùng thẳng không ủ để bón cây."
phân ưu, Chia buồn (cũ) : Phân ưu cùng gia đình có tang.
phân vân, Nghĩ ngợi chưa biết quyết định như thế nào: Phân vân không biết nên đi hay nên ở.
phân vua, X. Phân bua.
phân xanh, Lá tươi vùi xuống đất để bón cây.
phân xử, Giải quyết một sự xích mích.
phân xưởng, Bộ phận của một nhà máy phụ trách một khâu sản xuất nhất định: Phân xưởng đúc.
phần," I d. 1 Cái được phân chia ra từ một khối trong quan hệ với tổng thể. Bài văn chia làm ba phần. Bệnh mười phần bớt bảy. Hai phần năm (hai trong năm phần chia bằng nhau). 2 Cái thuộc về hay được phân cho từng người từng đơn vị trong quan hệ với những cái thuộc về hay được phân cho những người khác đơn vị khác. Được phần hơn. Góp phần. Làm hết phần việc của mình. Phải chịu một phần trách nhiệm. Về phần tôi (về những gì có quan hệ đến tôi). 3 (dùng trong một số tổ hợp). Mức độ nào đó không xác định. Nói có phần đúng. Có phần chắc là như vậy. Phần nào*." " II đg. (kng.). Chia ra để dành cho một ; để phần (nói tắt). Nhà vẫn phần cơm anh đấy!"
phần cảm, Bộ phận gây cảm ứng của một máy điện.
phần đông, Số tương đối lớn trong một số người: Công nhân trong xí nghiệp phần đông trước là nông dân.
phần hồn," Những cái thuộc linh hồn theo tôn giáo."
phần lẻ," Số lượng nhỏ hơn một đơn vị dôi ra khỏi số nguyên."
phần lớn, Cg. Phần nhiều. Số tương đối lớn trong một số người hay vật: Phần lớn cán bộ cơ quan đang đi công tác xa.
phần mộ, Mồ mả.
phần nào, Đến một mức độ nào: Khí hậu nóng bức có ảnh hưởng phần nào đến năng suất công tác.
phần nhiều, Nh. Phần lớn.
phần phật, Tiếng đập của một vật mỏng và rộng rung chuyển khi gió thổi vào: Buồm kêu phần phật trong cơn dông.
phần phò, Xôi thịt được chia trong việc làng (cũ).
phần thưởng," dt. Tặng phẩm thưởng công lao thành tích: phát phần thưởng cho học sinh giỏi được nhận phần thưởng của nhà trường."
phần trăm, Số phần so với một trăm phần (ký hiệu %): Ba mươi phần trăm (30%).
phần tử," d. 1. Thành viên cá nhân: Phần tử lạc hậu. 2. Phần nhỏ tách biệt: Phần tử không khí."
phần ứng, Bộ phận chịu cảm ứng trong một máy điện.
phần việc, Việc thuộc phận sự mình phải làm: Phần việc của anh là khó nhất.
phẩn, d. Cg. Phân. Chất bài xuất của bộ máy tiêu hóa.
phẫn, d. Cái vung: Phẫn nồi.
phẫn chí, Tức bực vì chí không được thỏa và có ý muốn làm liều.
phẫn đèn, Chụp đèn dầu hỏa để hắt ánh sáng xuống dưới.
phẫn nộ," Căm hờn tức giận đến cao độ thể hiện ở nét mặt thái độ cử chỉ hành động..."
phẫn uất, Căm tức mà không nói ra được.
phấn, dt 1. Thứ bột rất mịn dùng để xoa lên da: Đánh phấn đeo hoa (tng); Quanh năm buôn phấn bán hương đã lề (K). 2. Chất nhỏ như bột ở cánh sâu bọ hay ở nhị đực các thứ hoa: Phấn trên cánh bướm. 3. Thứ bột đá vôi luyện thành thỏi dùng để viết trên bảng: Thầy giáo cầm viên phấn viết lên bảng.
phấn chấn, Vui vẻ và hứng khởi : Tinh thần phấn chấn.
phấn đấu, đg. Gắng sức bền bỉ nhằm đạt tới mục đích cao đẹp. Phấn đấu trở thành một chuyên gia giỏi.
phấn khởi," đgt. Vui sướng phấn chấn trong lòng: phấn khởi trước thành tích học tập Biết tin này chắc cha mẹ phấn khởi lắm."
phấn rôm, Bột hoạt thạch xoa lên người để hút mồ hôi cho đỡ rôm.
phấn sáp, Phấn xoa mặt và sáp bôi môi để trang sức.
phấn son, Phấn xoa mặt và son bôi môi. Ngb. Người phụ nữ trong xã hội cũ: Bạn phấn son.
phận," d. Cương vị địa vị: Biết thân biết phận." " d. ""Số phận"" nói tắt: Phận bạc như vôi."
phận sự," dt (H. sự: việc) Việc về phần mình phải làm: Trong vũ trụ đã đành phận sự phải có danh mà đối với núi sông (NgCgTrứ)."
phấp phỏng, Hồi hộp lo lắng chờ đợi: Phấp phỏng mong kết quả kỳ thi.
phấp phới, Nói cờ bay trước gió trông vui mắt.
phập, ph. Nói vật sắc chém sâu vào: Cầm dao chém phập vào cây chuối.
phập phồng, Phồng lên xẹp xuống nhiều lần: Trời mưa bong bóng phập phồng (cd).
phất, đg. Giơ lên và đưa đi đưa lại : Phất cờ. " đg. Trở nên khá giả do kiếm chác được nhiều tiền (thtục) : Làm ăn phất." đg. Dán giấy đắp lên : Phất quạt.
phất phơ," 1 đg. (Vật mỏng nhẹ) chuyển động qua lại nhẹ nhàng theo làn gió. Tà áo dài phất phơ trước gió. Mái tóc phất phơ." " 2 t. 1 Lang thang không có mục đích. Đi phất phơ ngoài đường. 2 Hời hợt không nghiêm túc. Làm ăn phất phơ. // Láy: phất pha phất phơ (ý nhấn mạnh)."
phất trần," Chổi để quét bụi thường làm bằng lông gà."
phật," dt. Người tu hành đắc đạo theo giáo lí đạo Phật."
phật đài, Bàn thờ Phật: Nén hương đến trước Phật đài (K).
phật giáo, Tôn giáo do Thích-ca-mâu-ni từ ấn độ xướng ra.
phật học, Môn học về đạo Phật.
phật thủ," Loài cây thuộc loại bưởi quả có những nhánh dài như ngón tay."
phật tử," dt (H. tử: con người) Người theo đạo Phật: Đã là phật tử thì phải ngay thẳng."
phẫu," d. Thứ lọ không cổ hình trụ bằng sành hay bằng thủy tinh."
phẫu thuật, Một môn của y học chuyên trị bệnh bằng cách mổ xẻ.
phẫu tích, Mổ tử thi để nghiên cứu.
phây phây, Nói người béo tốt tươi tắn: Béo phây phây.
phẩy," d. 1. Dấu dùng để cắt câu ra từng phần ( ). 2. Cg. Phết. Dấu tựa dấu nói trên đặt ở phía trên và bên phải một chữ dùng làm ký hiệu toán học để phân biệt nó với ký hiệu không có dấu hoặc có nhiều dấu hơn." đg. Quạt nhẹ: Cầm quạt phẩy bụi trên bàn.
phe," Khối nhiều người gắn bó vì một xu hướng một mục đích đối lập với xu hướng mục đích khác : Phe chủ chiến ; Phe chủ hòa ; Phe xã hội chủ nghĩa."
phe cánh, d. Tập hợp người hoặc tổ chức câu kết với nhau vì những quyền lợi không chính đáng (nói khái quát).
phe phái, dt. Phe nói chung: có nhiều phe phái. các phe phái đối lập.
phe phẩy, đg. 1. Đưa đi đưa lại một cách nhẹ nhàng ung dung: Cầm quạt phe phẩy. 2. Buôn lậu: Bọn phe phẩy bị bắt.
phè," Từ đặt sau một số tính từ để thêm ý quá đáng quá mức: Đầy phè; Chán phè; Ngang phè."
phè phè, Nh. Phè: Ngang phè phè.
phè phỡn," tt trgt Chỉ nghĩ đến ăn chơi hưởng lạc thật nhiều: Sống cuộc đời xa hoa phè phỡn (Trg-chinh)."
phen," d. Lần lượt : Nắng mưa đã biết mấy phen đổi đời (K) ; Bị bắt năm sáu phen rồi mà vẫn cứ ăn cắp."
phèn, d. 1 Tên gọi chung các loại muối kép gồm hai muối sulfat. 2 Phèn chua (nói tắt). Nước đã đánh phèn.
phèn chua," Tên thông thường của sun-phát kép nhôm và ka-li dùng để đánh nước cho trong làm thuốc cầm màu trong việc nhuộm và thuốc teo trong y học."
phèn đen," Loài cây cùng họ với thầu dầu lá dùng để nhuộm màu đen."
phèn phẹt, Rộng bè bè và xấu: Mặt phèn phẹt.
phèng la," dt. Nhạc khí gõ phát ra tiếng vang và chói làm bằng đồng thau hình đĩa tròn."
phèng phèng, Tiếng thanh la hay lệnh.
phèo," Ruột non của lợn bò đã làm thịt." " t. Phòi ra sùi ra: Phèo bọt mép." " ph. t. 1. Thoảng qua chóng hết: Lửa cháy phèo. 2. Nhạt lắm vô vị lắm: Câu chuyện nhạt phèo."
phép," dt 1. Lề lối qui định hành động của mọi người trong tập thể: Phép vua thua lệ làng (tng). 2. Sự đồng ý của cấp trên: Được phép nghỉ hai ngày. 3. Cách thức tiến hành một việc gì Phép đo lường; Phép tính. 4. Lễ độ: ăn nói phải có phép; Người học sinh có phép đối với cô giáo. 5. Sự thực hiện một cách mầu nhiệm theo mê tín: Phép tàng hình; Hoá phép."
phép chia," (toán) Một trong bốn phép tính của số học nhờ đó khi người ta có hai số một gọi là số phải chia một gọi là số chia thì ta tìm được một số thứ ba gọi là số thương sao cho khi nhân với số chia thì lại được số phải chia."
phép cộng," (toán) Một trong bốn phép tính của số học gộp tất cả các đơn vị hay các phần đơn vị chứa đựng trong nhiều số khác (gọi là số hạng) thành một số độc nhất (gọi là tổng số hay tổng)."
phép cưới, Lễ công nhận hôn nhân.
phép đo, (lý) Phương pháp tìm độ lớn của một đại lượng bằng cách so sánh với một đơn vị.
phép giải, (toán) Phương pháp tìm đáp số của một bài tính.
phép khử, (toán) Cách loại bớt một ẩn số ra khỏi một phương trình.
phép nhà," Lề lối sống của gia đình dưới quyền lực của gia trưởng: Con kia đã bán cho ta Nhập gia phải cứ phép nhà ta đây (K)."
phép nhân," (toán) Một trong bốn phép tính của số học nhờ đó khi người ta có hai số một gọi là số bị nhân một gọi là số nhân thì tìm được một số thứ ba gọi là tích số (hay tích) bằng tổng số của một số số hạng mỗi số hạng bằng số bị nhân và số các số hạng bằng số nhân."
phép tắc," Nh. Phép ngh. 1 và 4: Phép tắc của triều đình; Ăn nói có phép tắc."
phép tính," (toán) Phương pháp thực tiễn để suy ra một số mới từ các số khác theo một quy tắc nhất định."
phép trừ," (toán) Một trong bốn phép tính của số học nhờ đó khi người ta có hai số thì tìm được một số thứ ba gọi là hiệu số (hay hiệu) sao cho khi cộng với số thứ hai thì lại được số thứ nhất."
phép vua, Pháp luật do triều đình phong kiến đặt ra.
phét, đg. X. Giao hợp (tục).
phét lác, Nh. Khoác lác.
phẹt, đg. Thải ra một bãi cái bẩn: Bạ đâu phẹt đấy; Phẹt ra quần.
phê," đg. 1. Ghi ý kiến vào đơn của cấp dưới hay vào bài làm bài thi. 2. ""Phê bình"" nói tắt: Phê và tự phê."
phê bình," đg. 1 (id.). Xem xét phân tích đánh giá ưu điểm và khuyết điểm. Phê bình và tự phê bình để rút kinh nghiệm. 2 Nêu lên khuyết điểm để góp ý kiến để chê trách. Phê bình sự thiếu trách nhiệm. Đấu tranh phê bình. Tiếp thu phê bình. 3 Nhận xét và đánh giá làm công việc gọi là phê bình văn học đối với một tác phẩm. Phê bình một cuốn tiểu thuyết. Nhà phê bình (chuyên làm công tác phê bình văn học)."
phê chuẩn, đgt. Xét duyệt cho phép sử dụng hoặc thực hiện: phê chuẩn ngân sách phê chuẩn kế hoạch.
phê phán," Phân tích một hành vi một học thuyết một tác phẩm nghệ thuật... rồi đứng trên một quan điểm nào đó mà nhận định cái hay cái dở: Phê phán học thuyết nhân mãn."
phề phệ, Cg. Phệ phệ. Có dáng to béo nặng nề: Ngồi phề phệ trên giường.
phế," đg. Cg. Phế bỏ. Bỏ đi không dùng nữa: Vua bị phế; Phế hết những sách khiêu dâm thời xưa."
phế bỏ, đgt Bỏ hẳn đi: Phế bỏ những hủ tục trong nông thôn.
phế đế, Vua bị truất ngôi.
phế lập, Bỏ vua này lập vua khác (cũ).
phế nhân, Người tàn tật không làm được việc.
phế phẩm," d. Sản phẩm không đúng quy cách phẩm chất đã quy định. Giảm tỉ lệ phế phẩm. Hàng phế phẩm."
phế tật, dt (H. phế: bỏ đi; tật: bệnh khó chữa) Tật làm cho thân thể không hoạt động được như trước: Những thương binh đầy phế tật.
phế truất," Bỏ đi bãi đi khỏi địa vị cũ."
phế vật, dt (H. phế: bỏ đi; vật: đồ đạc) Đồ bỏ đi: Những phế vật như giấy vụn vẫn có thể dùng được.
phế viêm, Bệnh sưng phổi.
phệ, t. ph. Nói béo chảy xệ xuống : Bụng phệ ; Béo phệ.
phệ nệ, Béo nặng: Bụng phệ nệ.
phệ phệ, Nh. Phề phệ.
phếch, ph. Nói màu đã phai đi gần đến trắng: Cái áo bạc phếch.
phên," d. Đồ đan bằng tre nứa cứng và dày dùng để che: Phên che cửa."
phễn, đg. Đánh đòn trẻ con: Phễn cho thằng bé mấy roi.
phềnh, t. Căng to ra: Bụng phềnh vì no quá.
phềnh phềnh, Nh. Phềnh.
phệnh," 1. d. Tượng người có bụng to bằng gỗ sành hay sứ để trẻ em chơi. 2. ph. To lớn bè bè: Ngồi phễnh giữa giường."
phết, đg. Cg. Phiết. Bôi và miết cho đều: Phết hồ vào giấy. đg. Đánh trẻ con bằng roi. " Nh. Phẩy ngh. 2."
phệt," ph. Nói ngồi để mông xát xuống đất xuống chiếu: Ngồi phệt trên vỉa hè."
phều phào, Nói dáng và giọng nói yếu ớt của người già móm hoặc người ốm nặng.
phễu," d. Đồ dùng có miệng loe để rót chất lỏng vào vật đựng có miệng nhỏ. Lấy phễu rót dầu vào chai. Hình phễu."
phi," 1 dt. Trai ở bãi cát ven biển thân dài vỏ mỏng màu tím nhạt thịt ăn được." " 2 dt. Tên con chữ thứ hai mươi mốt của chữ cái Hi Lạp (viết thường là j viết hoa là F)." 3 dt. Vợ lẽ của vua hay vợ của các bậc vương công thời phong kiến: các bà phi trong cung. " 4 đgt. 1. (Ngựa) phóng tung vó để chạy với tốc độ rất cao: ngựa phi phi ngựa. 2. Đi nhanh phóng nhanh: phi nhanh về nhà kẻo tối." " 5 đgt. Phóng mạnh các binh khí có mũi nhọn như gươm kiếm dao găm: phi dao găm." " 6 đgt. Rán hành tỏi cho dậy mùi thơm trước khi xào nấu món gì: phi tỏi rồi mới bỏ rau muống vào phi hành để nấu nước chấm." " 7 lt. Ngoài đối tượng nào đó ra nếu không phải là: Phi anh ấy không ai biết."
phi báo, Báo thật mau một việc gấp: Phi báo lệnh chiến đấu.
phi cảng," dt (H. phi: bay cảng: cửa biển) Sân bay: Phi cảng Nội-bài."
phi công, Người lái máy bay. Phi công vũ trụ. Người điều khiển con tàu bay ngoài khí quyển quả đất.
phi cơ, d. Máy bay.
phi đao, Thứ đao ném để đánh kẻ địch.
phi đội," dt. Phân đội chiến thuật cơ bản của không quân có từ 10-24 máy bay cùng chủng loại gồm một số biên đội tác chiến độc lập hoặc trong đội hình của trung đoàn không quân."
phi hành đoàn, d. Tập hợp phi hành gia trong một chuyến bay.
phi kiếm, Kiếm lao xa để đánh kẻ địch.
phi-la-tốp," Thứ thuốc uống hoặc thuốc tiêm chế bằng phủ tạng tươi của súc vật."
phi lao," Loài cây cao vót lá nhỏ hình vảy rất mảnh thường trồng ở bãi bể để ngăn các đụn cát di chuyển."
phi lộ," Lời trình bày ý kiến thái độ lần đầu tiên cho mọi người biết: Bài phi lộ của tờ báo."
phi lý, Ngược lẽ phải : Chuyện phi lý.
phi nghĩa, Trái với đạo đức: Của phi nghĩa.
phi ngựa, Cưỡi ngựa cho chạy nhanh.
phi phàm, Không phải tầm thường: Việc phi phàm.
phi pháo," ""Phi cơ và trọng pháo"" nói tắt: Tấn công bằng phi pháo."
phi pháp, Trái với pháp luật: Hành động phi pháp.
phi quân, Quân đội chiến đấu bằng máy bay (cũ).
phi quân sự, (khu) Nói khu đất hai bên đối phương đã đồng ý là không được xảy ra việc gì có tính chất quân sự.
phi tang, Làm cho mất tang chứng.
phi tần, Vợ thứ của vua.
phi thường," t. Đặc biệt khác thường vượt xa mức bình thường đáng khâm phục. Sự cố gắng phi thường. Anh dũng phi thường."
phi truờng, X. Sân bay.
phi vô sản, Không thuộc hệ thống tư tưởng vô sản: Tư tưởng phi vô sản.
phi vụ, Nhiệm vụ chiến đấu của máy bay mỗi lần bay ra khỏi căn cứ.
phi xuất, Mỗi lần máy bay chiến đấu rời căn cứ.
phì," đg. Phun ra bật ra cho thoát ra: Bánh xe phì hơi." " t. Béo ra mập ra theo hướng xấu: Mặt phì."
phì cười, Không nhịn được mà bật ra tiếng cười.
phì nhiêu," tt. (Đất đai) màu mỡ rất tốt đối với cây trồng: Đồng ruộng phì nhiêu Đất đai phì nhiêu."
phì nộn, Béo tốt: Thân thể phì nộn.
phì phà, Nh. Phì phèo.
phì phèo, Nh. Phì phà. Hít vàp thở ra luôn: Phì phèo điếu thuốc.
phì phì, Tiếng phun liên tiếp từ mồm ra: Phun nước phì phì vào cái áo sắp là.
phì phị, Hơi phị: Mặt phì phị.
phỉ, d. Giặc cướp: Lùng bắt phỉ. đg. Nhổ: Phỉ nước bọt. Ngr. Khinh bỉ: Làm thế người ta phỉ vào mặt cho. " Cg. Phỉ dạ phỉ lòng. t. Thỏa thích: Đi chơi chưa phỉ; ăn cho phỉ."
phỉ báng," đgt (H. phỉ: nói xấu; báng: chê cười) chê bai nói xấu người khác: Phỉ báng bạn bè là một thói xấu."
phỉ chí, Thỏa mãn đầy đủ ý muốn.
phỉ dạ, Nh. Phỉ.
phỉ lòng, Nh. Phỉ. ăn uống phỉ lòng.
phỉ nguyền, Thỏa lòng mong mỏi.
phỉ nhổ, Khinh bỉ: Phỉ nhổ kẻ bất lương.
phỉ phong," Rau phỉ và rau phong tượng trưng cho sự trong sạch của người đàn bà (cũ): Thói nhà băng tuyết chất hằng phỉ phong (K)."
phỉ sức, Đến mức cố gắng thỏa mãn: Làm chưa phỉ sức.
phí, Cg. Phí phạn. 1. đg. Làm mất đi một cách vô ích: Phí nhiều công sức. 2. ph. Quá mức cần dùng: Dùng phí thì giờ.
phí phạm," Biến âm của ""phí phạn""."
phí phạn," Nh. Phí ngh. 1."
phí tổn, d. Các khoản chi tiêu vào công việc gì (nói tổng quát). Tính toán mọi phí tổn sửa chữa căn nhà. Giảm bớt phí tổn vận chuyển.
phị, t. Béo xệ: Mặt phị.
phìa, d. Cường hào cai trị một tổng của dân tộc Thái thời trước.
phìa tạo, Giai cấp thống trị trong xã hội dân tộc Thái thời trước.
phía," dt. 1. Vị trí khoảng không gian được xác định bởi một vật chuẩn nhất định trong sự đối lập với các vị trí hướng khác: phía trước mặt phía ngoài đường phía bên kia sông. 2. Tập thể người có chung những đặc điểm nhất định đối lập với những tập thể khác: ý kiến các phía trong hội nghị không thống nhất với nhau Phía nhà trai phía nhà gái đều hài lòng."
phích," d. Bình thủy tinh có hai lớp vỏ giữa là một khoảng chân không cách nhiệt dùng để giữ cho nước nóng lâu hay nước đá chậm tan." d. Phiếu ghi tên sách ở thư viện. d. Cái dùng để cắm vào ổ nối với dòng điện mà lấy điện.
phịch," đgt trgt Nói đặt một vật nặng xuống đất với một tiếng trầm: Một người đàn bà đặt phịch một cái thúng cắp ở nách xuống đất (Ng-hồng)."
phiếm," t. ph. Không thiết thực không có mục đích: Chuyện phiếm; Chơi phiếm."
phiếm ái," Lòng yêu rộng rãi bao khắp mọi loài."
phiếm chỉ," Chỉ một cách rộng rãi không cụ thể rõ rệt."
phiếm du, Đi chơi không mục đích.
phiếm định," (lý) Nói thế cân bằng của một vật đặt ở bất kỳ vị trí nào cũng vững."
phiếm luận," đg. (id.). Bàn rộng và chung chung không thiết thực."
phiếm thần luận, Môn triết học duy tâm cho rằng có một thần bao gồm tất cả vạn vật trong trời đất.
phiên," 1 dt. 1. Lần mà từng người từng nhóm phải đảm nhiệm để đảm bảo tính liên tục: phiên trực ban cắt phiên gác thay phiên nhau. 2. Lần họp: phiên bế mạc hội nghị mở phiên toà công khai phiên chợ Tết." " 2 dt. Ti coi về việc hành chính thời xưa: bên phiên bên niết." 3 đgt. Chuyển từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác hoặc chuyển từ loại kí hiệu này sang kí hiệu khác: phiên cái âm này sang tiếng Pháp.
phiên âm, đgt (H. phiên: lật ngược lại; âm: tiếng) chuyển âm tiếng nước ngoài sang âm tiếng nước mình: Phiên âm các danh từ địa lí theo đúng cách đọc.
phiên dịch, 1. đg. Chuyển từ tiếng nước này sang tiếng nước khác bằng cách nói hoặc viết. 2. d. Người làm việc trên.
phiên phiến," Gọn gàng cho chóng xong: Cấp giấy tờ phiên phiến đừng gây khó dễ quá."
phiên thuộc, Nước bị nước lớn xâm chiếm (cũ).
phiền," I t. 1 Có tâm trạng buồn khó chịu vì phải lo nghĩ nhiều. Cha mẹ phiền vì nỗi con hư. 2 Rầy rà rắc rối sinh nhiều chuyện phải bận lòng. Nhỡ tàu thì phiền lắm. Nhờ vả nhiều cũng phiền. Làm phiền ông ấy nhiều quá." " II đg. Quấy rầy do nhờ vả điều gì đó (thường dùng trong lời yêu cầu một cách lịch sự người khác làm việc gì). Tự làm lấy không muốn đến ai. Phiền anh chuyển hộ bức thư."
phiền hà," đgt. Gây rắc rối phức tạp cho người khác: Giấy tờ thủ tục hết sức phiền hà Không nên làm phiền hà người ta mãi."
phiền lòng, tt Buồn bực trong lòng: Học sinh chớ làm phiền lòng thầy giáo.
phiền luỵ," Làm rầy rà gây khó khăn khi nhờ vả: ở chơi hàng tháng trong khi người ta túng phiền lụy quá."
phiền muộn, Buồn rầu : Phiền muộn vì thất bại.
phiền não, Buồn khổ lắm: Phiền não về tình duyên.
phiền nhiễu," đg. Quấy rầy nhiều hết việc này đến việc khác làm cho khó mà chịu nổi. Bộ đội đóng quân cả tháng không hề phiền nhiễu dân."
phiền phức," tt. Phức tạp lôi thôi rắc rối gây nhiều phiền hà cho người khác: nhiều thủ tục phiền phức Công việc đơn giản chẳng có gì phiền phức cả."
phiền tạp, Rắc rối phức tạp
phiền toái, Vụn vặt lôi thôi: Lắm chuyện đôi co phiền toái.
phiến," dt Vật hình khối thường vuông vắn: Phiến gỗ Phiến đá."
phiến diện," Chỉ có một chiều một bên không đầy đủ: Lý luận phiến diện."
phiến động, Xúi giục làm việc bạo động (cũ): Phiến động nhân tâm.
phiến loạn, Xúi giục làm loạn.
phiến ma, (cũ) Đá gồm những lớp chất khoáng màu sáng (thạch anh và tràng thạch) xen kẽ với những lớp chất có màu thẫm (mi-ca đen).
phiết, Cg. Phết. Bôi và miết cho đều: Phiết hồ vào giấy.
phiệt duyệt, Gia đình lớn thời phong kiến: Dòng dõi phiệt duyệt.
phiêu bạt, Trôi giạt nay đây mai đó: Cuộc đời phiêu bạt.
phiêu lưu, I đg. (id.). Như phiêu bạt. Sống phiêu lưu nơi đất khách quê người. " II t. Có tính chất liều lĩnh vội vàng không tính toán kĩ trước khi làm không lường đến hậu quả nghiêm trọng có thể có. Chủ trương . Một hành động phiêu lưu quân sự."
phiếu," dt. 1. Tờ giấy có một cỡ nhất định dùng ghi chép nội dung nào đó: phiếu thư mục. 2. Tờ giấy ghi rõ một quyền lợi nghĩa vụ gì đó: phiếu cung cấp phiếu chi thu hối phiếu ngân phiếu tín phiếu trái phiếu. 3. Mảnh giấy ghi tên người mình tín nhiệm khi bầu cử hoặc ý kiến biểu quyết tự tay mình bỏ vào hòm phiếu: bỏ phiếu cổ phiếu công phiếu đầu phiếu kiểm phiếu phổ thông đầu phiếu."
phim," dt (Anh: film) 1. Vật liệu trong suốt có tráng một lớp thuốc ăn ảnh dùng để chụp ảnh: Ngày tết mua một cuộn phim về chụp gia đình. 2. Cuộn đã chụp nhiều ảnh dùng để chiếu lên màn ảnh: Mua cuốn phim về Lưu Bình-Dương Lễ."
phím," d. Miếng gỗ hay xương nhỏ gắn vào đàn để đỡ dây đàn làm cho dây đàn có thể phát ra những âm khác nhau."
phím loan," Ngb. Cung đàn (cũ): Trúc se ngọn thỏ tơ chùng phím loan (K)."
phin," d. Vải mịn nhỏ sợi: áo cánh phin." d. Cái lọc cà-phê.
phinh phính, Hơi phính: Má phinh phính.
phình," t. To ra phồng lên: Ăn no phình bụng."
phình phịch, Tiếng vỗ vào vật gì mềm: Vỗ bụng phình phịch.
phình phình, Tiếng đàn chùng dây: Đàn đánh phình phình.
phình phĩnh, Hơi phĩnh: Mặt phình phĩnh.
phỉnh, đg. Cg. Phỉnh phờ. Nói khéo cho người ta thích để lừa dối.
phỉnh gạt, đgt. Nói phỉnh để đánh lừa: cẩn thận không sẽ bị phỉnh gạt.
phỉnh mũi, Rất sướng vì được tâng bốc.
phỉnh phờ, Nh. Phỉnh.
phĩnh, Nói mặt hay chân tay sưng to lên vì phù.
phính, t. Nói má to đầy thịt.
phịu, t. Nói trẻ con mặt nặng vì tức giận: Bị mắng mặt phịu ra.
pho, Từ đặt trước những danh từ chỉ sự vật có đủ các bộ phận: Pho sách; Pho tượng toàn thân.
phò, đgt Giúp đỡ: Lịch sử còn nêu gương những vị anh hùng phò vua cứu nước.
phò mã, Con rể vua.
phò tá, Đi theo mà giúp đỡ.
phó, 1 I d. (id.). Người trực tiếp giúp việc và khi cần thiết có thể thay mặt cho cấp trưởng. Quan hệ giữa cấp trưởng và cấp phó. " II Yếu tố ghép trước hoặc ghép sau để cấu tạo danh từ có nghĩa ""người cấp "". Phó giám đốc. Phó chủ nhiệm. Đại đội phó. Cục phó." 2 d. (cũ; thường dùng trước d. chỉ nghề thủ công). Người thợ thủ công. Phó mộc. Phó nề. Bác phó cả (bác thợ cả). " 3 đg. (kng.). Giao cho để cho chịu trách nhiệm hoàn toàn. Mọi việc đều phó cho mình nó."
phó bảng," Người được đỗ thêm trong kỳ thi hội sau tiến sĩ (cũ)."
phó giáp trạng," Bốn tuyến nhỏ bằng hạt ngô nằm sau tuyến giáp trạng có nhiệm vụ trao đổi chất vôi trong cơ thể."
phó lý, Người phụ cho lý trưởng (cũ).
phó mát, dt. Pho-mát.
phó-mát," d. Thức ăn bằng sữa đã đông đặc thành khối rắn hoặc dẻo có hoặc không lên men."
phó mặc," Giao đứt cho khoán hẳn cho mà không dòm ngó đến nữa: Chớ phó mặc việc nhà cho mấy đứa trẻ."
phó sứ," d. 1. Chức quan ngoại giao đi sứ nước ngoài ở dưới chức chánh sứ (cũ). 2. Viên quan thực dân cai trị một tỉnh dưới viên công sứ trong thời Pháp thuộc."
phó thác," đgt (H. phó: trao cho; thác: gửi) Giao cho người mình tin cẩn: Cũng liều phó thác tấm thân khi vui cũng chỉ tấn tần mà thôi (cd)."
phó thương hàn, (y) Bệnh sốt giống như bệnh thương hàn do vi trùng Sốt-mu-le gây ra.
phó tiến sĩ, Học vị sát ngay dưới học vị tiến sĩ.
phó từ," Một loại từ dùng để bổ nghĩa cho một động từ một tính từ hoặc một phó từ khác (như ""nhanh"" trong ""đi nhanh"" ""quá"" trong ""đẹp quá"" ""rất"" trong ""nó học rất lười"")."
phoi, d. 1. Bụi đất hay bụi đá trong lỗ khoan. 2. Miếng kim loại mỏng bật ra từ khối kim loại bị bào.
phòi," t. Lòi ra sùi ra: Bóp phòi ruột con cá."
phòi bọt mép, Nói dùng nhiều lời mà đạt ít kết quả: Nói phòi bọt mép mà chẳng ai nghe.
phón g đại, đg. 1. Làm to ra nhưng vẫn giữ tỷ lệ: Phóng đại bức ảnh. 2. Làm phồng to cho có vẻ quan trọng: Phóng đại câu chuyện.
phong," 1 d. Bệnh do vi khuẩn gây viêm mãn tính da niêm mạc và thần kinh ngoại biên làm lở loét và cụt dần từng đốt ngón tay ngón chân." " 2 d. Gói bọc vuông vắn thường bằng giấy gấp lại và dán kín. Một phong bánh khảo. Phong thư." " 3 đg. 1 (Nhà vua) ban cấp chức tước đất đai. Phong tước hầu. Phong ấp. Sắc phong. 2 (Nhà nước) tặng chức vị danh hiệu. Phong danh hiệu anh hùng. Phong thiếu tướng."
phong ba," d. t. 1. X. Bão. 2. Sóng gió có nhiều thay đổi lớn: Cuộc đời phong ba. Ngb. Cơn giận: Nổi cơn phong ba."
phong bao," Gói tiền tặng để trả ơn mừng tuổi..."
phong bì, dt. Bao giấy đựng thư gửi đi: cắt phong bì mua mấy chiếc phong bì.
phong cách," d. 1. Dáng bộ điệu bộ. 2. Cg. Văn phong. Lối diễn ý (tư tưởng tình cảm) của một nhà văn một nghệ sĩ nói chung và là kết quả của sự vận dụng các phương tiện biểu đạt lựa chọn theo đề tài hay thể loại hoặc theo phản ứng của tác giả đối với hoàn cảnh: Phong cách của Nguyễn Du; Phong cách của thế kỷ XVII ở Pháp. 3. Tác phong và cách thức làm việc: Phong cách học tập."
phong cảnh," dt (H. phong: gió; cảnh: cái hiện ra trước mặt) Khung cảnh tự nhiên: Bước dần theo ngọn tiểu khê lần xem phong cảnh có bề thanh thanh (K)."
phong cầm, Nhạc cụ gồm nhiều lưỡi gà bằng kim loại phát ra tiếng khi người ta kéo ra kéo vào.
phong dao," Bài hát câu hát dân gian không có điệu khúc nhất định."
phong địa, Đất mà vua phân phong cho bầy tôi.
phong độ, Phong cách và thái độ: Vẫn giữ được phong độ xưa.
phong hóa, Phong tục và giáo hóa (cũ): Phong hóa suy đồi.
phong hủi, (y) X. Hủi.
phong kế, Máy đo tốc độ của gió.
phong kiến, I d. 1 (id.). Chế độ phong kiến (nói tắt). Tư tưởng chống phong kiến. 2 Những người thuộc giai cấp thống trị trong chế độ phong kiến (nói tổng quát). Phong kiến câu kết với đế quốc. " II t. Thuộc về chế độ hoặc giai cấp có tính chất phong kiến. Tư tưởng phong kiến. Lối bóc lột phong kiến. Anh ấy còn phong kiến nặng (kng.; còn nặng tư tưởng phong kiến)."
phong lan," dt. Loại lan mọc bám trên cành thân cây có hoa đẹp và thơm."
phong lưu," t. 1. Có những cử chỉ lịch sự (cũ): Thái độ phong lưu. 2. Làm ăn khá giả ở mức dư dật: Rủ nhau đi cấy đi cày Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu (cd). 3. Chơi bời trăng hoa (cũ): Bình khang là chốn phong lưu (văn cổ)."
phong nguyệt, Ngb. Từ cũ chỉ thú vui du ngoạn.
phong nhã," tt (H. phong: dáng dấp; nhã: thanh tao) Có dáng dấp thanh tao: Phong tư tài mạo tót vời vào trong phong nhã ra ngoài hào hoa (K)."
phong phanh," 1. t. Trống trải không kín đáo: Cửa ngỏ phong phanh. 2. ph. Nói quần áo mặc ít hở và mỏng: Rét thế mà mặc phong phanh có một tấm áo."
phong phú, Dồi dào đầy đủ: ý kiến phong phú ; Sản vật phong phú.
phong quang," Có vẻ đẹp có cảnh đẹp (cũ): Vẻ phong quang."
phong sương, Gió và sương. Ngb. Những nỗi gian nan khó nhọc: Dầu dãi phong sương.
phong tặng, Cấp phẩm hàm cho cha mẹ kẻ làm quan to.
phong thái, Phong cách và thái độ (cũ): Phong thái nho nhã.
phong thanh," Đồn đại chưa có gì thật chính xác: Nghe phong thanh anh sắp cưới vợ."
phong thấp, (y) X. Thấp.
phong thổ, Môi trường tự nhiên do khí hậu cùng với các điều kiện vật chất khác gây nên: Không quen phong thổ châu Phi.
phong thủy, Nghề xem đất để làm nhà và đặt mồ mả (cũ).
phong thư, Thư đã dán kín.
phong tình," Có tính trăng hoa lẳng lơ: Một gã phong tình; Câu chuyện phong tình."
phong tỏa," phong toả đg. Bao vây một khu vực hay một nước nào đó để cô lập cắt đứt giao thông liên lạc với bên ngoài. Phong toả đường biển. Kinh tế bị phong toả."
phong trào, dt. Hoạt động lôi cuốn được đông đảo người tham gia: phong trào thi đua phong trào làm thuỷ lợi.
phong trần, Ngb. Long đong vất vả: Kiếp phong trần đến bao giờ mới thôi (K).
phong tục," Thói quen xã hội của một địa phương một nước: Phong tục nhuộm răng."
phong tư," Dáng người cốt cách: phong tư tài mạo tuyệt vời (K)."
phong tước, Nói vua ban tước cho (cũ).
phong văn, Nghe đồn (cũ): Phong văn bạn sắp đi nước ngoài.
phong vân, Ngb. Nói cảnh gặp thời: Phong vân gộp hội anh hào ra tay (cd).
phong vận," Phong lưu tao nhã: Có chiều phong vận có chiều thanh vân (K)."
phong vũ biểu, Dụng cụ để đo áp suất của khí quyển và theo đó để dự đoán thời tiết.
phòng, 1 dt 1. Buồng lớn: Phòng làm việc của giám đốc. 2. Nơi thực hiện một thao tác: Phòng thí nghiệm. 3. Đơn vị công tác: Phòng giáo dục huyện; Phòng hành chính; Phòng đối ngoại; Phòng thông tin. 2 đgt Liệu trước để tránh tai hại: Phòng trước sự bất trắc; Phòng lũ lụt; Phòng cháy; Phòng chống bướu cổ.
phòng ăn, dt Nơi đặt bàn ghế để mọi người ngồi ăn: Nhà có phòng ăn tươm tất; Phòng ăn của kí túc xá.
phòng bệnh," Môn y học lấy việc giữ gìn sức khỏe và ngăn ngừa bệnh tật làm nguyên tắc lấy việc gây tập quán vệ sinh phát triển thể dục làm phương châm nhằm tiêu trừ bệnh tật và phát triển sức khỏe cho người ta."
phòng bị, đg. Đề phòng sẵn. Đánh bất ngờ khi địch không phòng bị.
phòng dịch, đgt (H. dịch: bệnh truyền nhiễm) Giữ gìn để ngăn ngừa bệnh truyền nhiễm: Trong mùa viêm nhiệt công tác phòng dịch là rất quan trọng.
phòng đảng, X. Đảng sâm.
phòng gian, Lo liệu trước để ngăn chặn kẻ gian hoạt động.
phòng gĩữ, Đề phòng và ngăn giữ.
phòng hỏa, Lo liệu trước để tránh nạn cháy.
phòng khi, Đề phòng lúc gặp điều không may. Phòng khi sấm sét bất kỳ (cd).
phòng không, Việc chuẩn bị nhằm ngăn ngừa và chống lại sự oanh tạc hay bắn phá của máy bay địch.
phòng ngự," đg. Phòng chống và đánh trả đẩy lui các cuộc tiến công của đối phương."
phòng ngừa," đgt. Phòng không cho điều bất lợi tai hại xảy ra: phòng ngừa dịch bệnh."
phòng nhì, Tổ chức gián điệp trong quân đội Pháp.
phòng ốc, Nhà cửa (cũ): Sửa sang phòng ốc.
phòng phong," Loài cây cùng họ với rau mùi dùng làm vị thuốc bắc."
phòng thân, Giữ mình: Mang thuốc phòng thân.
phòng thí nghiệm," d. Phòng cơ sở có những thiết bị cần thiết để tiến hành thí nghiệm khoa học nghiên cứu khoa học. Phòng thí nghiệm vật lí."
phòng thủ, Chuẩn bị lực lượng và phương tiện để chống sự tấn công từ ngoài vào: Phòng thủ biên giới. Phòng thủ thụ động. Bảo vệ thường dân tránh những cuộc đánh phá của máy bay địch.
phòng tối," d. 1. Nh. Buồng tối 2. Hộp kín mặt trước có gắn một thấu kính cho các tia phản chiếu từ một vật truyền qua và tạo ảnh của vật trên một màn ảnh đặt cách thấu kính một khoảng phù hợp."
phòng tuyến," d. Đường nối liền những vị trí đóng quân nhằm bảo vệ một vị trí xung yếu một vùng đất đai quan trọng."
phòng văn, Nơi chứa sách và làm việc của văn nhân (cũ): Phòng văn hơi giá như đồng (K).
phòng xa," đgt. Đề phòng trước ngăn ngừa điều không hay có thể xảy ra: phòng xa mọi bất trắc."
phỏng, 1 đgt Bắt chước: Vở kịch ấy phỏng theo một cuốn tiểu thuyết. trgt ước chừng: Tính xem còn đủ tiền đi du lịch hay không; Đoán phỏng là anh ấy sẽ về kịp làm giỗ mẹ. 2 tt (đph) Như Bỏng: Cháu nó bị phỏng nước sôi. " 3 trgt Liệu chừng: Nhìn trời mà than vãn phỏng anh có chịu được không? (HgĐThúy)." 4 trgt Phải không: Đã sang ông Lí đánh tổ tôm rồi phỏng (Ng-hồng); Đồng chí về công tác ở nông trường Điện-biên-phủ phỏng? (NgTuân).
phỏng chừng, ước độ: Phỏng chừng hai cây số.
phỏng đoán, Đoán trên căn cứ không thật vững chắc.
phỏng độ, Nh. Phỏng chừng.
phỏng vấn, đg. Hỏi ý kiến để công bố trước dư luận. Phỏng vấn bộ trưởng bộ ngoại giao. Cuộc phỏng vấn. Trả lời phỏng vấn (những câu hỏi phỏng vấn).
phóng," 1 đgt. Nhân bản vẽ bản in tranh ảnh to hơn: phóng ảnh phóng bản thiết kế gấp đôi." 2 đgt. 1. Làm cho rời khỏi vị trí xuất phát với tốc độ cao: phóng lao phóng tên lửa phóng tàu vũ trụ. 2. Chuyển động với tốc độ cao: phóng một mạch về nhà phóng xe trên đường phố. " 3 đgt. (Viết vẽ) rập theo mẫu có sẵn: viết phóng vẽ phóng bức tranh." " 4 đgt. lóng Tiêm ma tuý."
phóng đãng," tt (H. phóng: buông thả; đãng: không bó buộc) Bừa bãi không chịu theo phép tắc kỉ luật gì: Thật khó đưa con người phóng đãng ấy vào nền nếp; Cái âm nhạc ấy kể là cái âm nhạc phóng đãng (Ng-hồng)."
phóng điện, (lý) đg. 1. Cho dòng điện chạy ra: ác-qui phóng điện. 2. Phát một dòng điện mạnh: Phóng điện trong khí kém.
phóng hoả, Ném lửa vào cho cháy: Phóng hỏa đốt cháy đồn giặc.
phóng khoáng, Không chịu những sự bó buộc vụn vặt: Tính tình phóng khoáng.
phóng lãng," Thích tự do chỉ muốn vượt ra ngoài khuôn khổ của đạo đức thông thường: Con người phóng lãng hay hay tìm thú ăn chơi."
phóng pháo, Nói máy bay chuyên đi thả bom.
phóng sinh, 1. Nói người theo Phật giáo đem thả những cầm thú bắt được. 2. Bỏ mặc không trông nom đến: Nhà cửa để phóng sinh.
phóng sự, Thể văn chú trọng diễn tả sự thật mà mình trông thấy và giải đáp các vấn đề do những sự thật ấy nêu ra.
phóng tác," Xây dựng một kịch bản hay một chuyện phim bằng nội dung một tác phẩm thuộc một ngành nghệ thuật khác (tiểu thuyết ký sự...)."
phóng tay, Mạnh bạo và rộng rãi.
phóng thanh, Nói máy có tác dụng làm cho tiếng nói to ra để cho nhiều người nghe được.
phóng thích, Thả những kẻ bị bắt ra : Phóng thích tù binh.
phóng túng," Tự do quá trớn không chịu khép mình vào kỷ luật đạo đức: Ăn chơi phóng túng."
phóng uế," đg. Ỉa đái không đúng nơi đúng chỗ."
phóng viên," dt. Người chuyên đi lấy tin để viết bài công bố trên đài báo: phóng viên Báo Nhân dân phóng viên Đài truyền hình Việt Nam phóng viên đài tiếng nói Việt Nam các phóng viên nước ngoài."
phóng xạ," đgt (lí) (H. phóng: buông thả; xạ: bắn ra) Nói một số nguyên tố như ra-đi u-ran có khả năng biến hoá một cách tự phát thành những nguyên tố khác và trong quá trình đó phóng ra một số bức xạ: Các đồng vị phóng xạ được sử dụng rộng rãi trong khoa học kĩ thuật và các ngành kinh tế quốc dân."
phót," ph. Nói cách nhảy nhanh đánh thoắt một cái: Nhảy phót lên giường."
phọt, đg. Bật mạnh ra thành tia: Phọt máu.
phô, đg. Cg. Phô bày. Bày ra để khoe: Phô quần áo mới.
phô bày, Nh. Phô.
phô diễn," Trình bày ý kiến lời lẽ."
phô trương," Bày ra để trang hoàng bề ngoài : Phải thiết thực không nên phô trương."
phổ biến," I t. 1 Có tính chất chung có thể áp dụng cho cả một tập hợp hiện tượng sự vật. Quy luật phổ biến của tự nhiên. Nguyên lí phổ biến. 2 Thường có thường gặp ở nhiều nơi nhiều người. Hiện tượng phổ biến. Lối sống mới ngày càng trở thành phổ biến." II đg. Làm cho đông đảo người biết bằng cách truyền đạt trực tiếp hay thông qua hình thức nào đó. kinh nghiệm. Sách phổ biến khoa học - kĩ thuật.
phổ cập, đg. Làm cho đến khắp mọi nơi: Phổ cập giáo dục.
phổ độ, Cứu độ khắp cả (từ nhà Phật): Phổ độ chúng sinh.
phổ nhạc," Diễn một bài ca bài thơ thành nhạc."
phổ thông," tt. Thông thường không phải chuyên sâu hợp với số đông: kiến thức phổ thông chương trình phổ thông."
phố," dt 1. Đường ở thành phố hay thị trấn hai bên có nhà cửa: Ra phố mua hàng; Lên phố Hàng-đào. 2. (đph) Cửa hàng: Mua thuốc bắc ở phố nào?."
phố phường, Phố và phường nói chung: Hà Nội xưa ba mươi sáu phố phường (cd). 2. Phố nói chung: Phố phường vắng ngắt.
phố xá, Đường phố nói chung: Phố xá đầy người.
phốc, ph. Nói đá mạnh: Đá phốc vào bụng dưới.
phôi," d. Sản phẩm của sự giao hợp mới hình thành từ trứng ra và chưa có những đặc tính của loài."
phôi pha, Phai nhạt đi kém vẻ tươi thắm : Ngày xuân mòn mỏi má hồng phôi pha (K) .
phôi sinh học, Môn học về sự phát triển của sinh vật từ lúc còn ở trạng thái phôi đến khi trưởng thành.
phôi thai, I d. Cơ thể sinh vật ở giai đoạn phát triển đầu tiên. Phôi thai phát triển tốt. " II đg. Mới hình thành mới nảy sinh còn rất non yếu. Phong trào mới . Một nền công nghiệp trong thời kì phôi thai."
phổi," dt. Cơ quan hô hấp hình túi ở trong cơ thể của người hoặc động vật: lá phổi sưng phổi."
phổi bò," t. Nhẹ dạ thiếu suy nghĩ trước khi nói hay làm."
phối cảnh, Cách vẽ to nhỏ tùy theo cảnh vật ở vị trí gần hay xa.
phối hợp, Bố trí cùng nhau làm theo một kế hoạch chung để đạt một mục đích chung: Các binh chủng phối hợp tác chiến.
phôm phốp, Nói béo trắng: Béo phôm phốp.
phồm phàm, Nh. Nhồm nhoàm: Ăn uống phồm phàm.
phồn hoa, ồn ào và xa hoa: Chốn thành thị phồn hoa.
phồn thịnh, Nh. Phồn vinh.
phồn vinh, Phát triển tốt đẹp: Nên kinh tế phồn vinh.
phông," d. Tấm vẽ cảnh trang trí ở cuối sân khấu đối diện với người xem."
phồng, 1 đgt Căng tròn và to ra: Phồng má; Phồng mồm. trgt Làm cho căng ra: Bơm bánh xe; Nhét kẹo phồng túi. " 2 đgt Nói da rộp lên: Kéo mạnh cái thừng phồng cả tay."
phổng, t. Nở to ra: Sướng phổng mũi.
phổng phao, Béo mập: Thân thể phổng phao.
phỗng, d. 1. Tượng bằng đất thường đặt đứng hầu ở đền thờ. 2. Hình người nhỏ ngộ nghĩnh bằng sành hay bằng sứ để trẻ con chơi. " đg. 1. Lấy bớt của người khác (thtục). Phỗng tay trên. Nh. Phỗng. 2. Gọi ăn trong một ván bài tổ tôm tài bàn một con bài thứ ba của bất cứ người nào khi trong tay mình có hai con như thế."
phốp, Nói trắng và đẹp: Quần áo trắng phốp.
phốp pháp, To lớn vạm vỡ.
phốt-phát, d. 1. Muối của a-xít phốt-pho-rích. 2. Quặng a-pa-tít nghiền nhỏ để làm phân bón.
phốt-pho," Cg. Lân. Đơn chất có thể trắng và phần nhiều là màu đỏ nâu nhạt dễ cháy thường dùng để làm đầu diêm."
phơ, ph. Cg. Phơ phơ. Nói mái tóc hay râu bạc hoàn toàn: Đầu bạc phơ.
phơ phơ, Nh. Phơ: Đầu bạc phơ phơ.
phờ," t. Có dáng mệt mỏi lắm như mất hết tinh thần: Mệt phờ; phờ người ra."
phở," d. Món ăn gồm có bánh tráng thái nhỏ và thịt bò thịt gà hoặc thịt lợn chan nước dùng hoặc xào với hành mỡ."
phở áp chảo, X. áp chảo.
phở nạm," Món ăn bằng gân bò bạc nhạc hầm nhừ."
phở nước, Thứ phở có chan nước dùng.
phở tái," Thứ phở nước làm với thịt bò nhúng tái."
phở xào, Thứ phở khô xào với hành mỡ.
phở xốt vang, X. Xốt vang.
phơi," đg. 1. Cg. Phơi phóng. Rải ra chăng lên cho khô : Phơi quần áo. 2. Bày ra bày trơ ra : Phơi bụng."
phơi bày, đg. Để lộ rõ cái xấu xa ra ngoài trước mắt mọi người. Phơi bày bản chất xấu xa. Âm mưu đen tối bị phơi bày trước ánh sáng.
phơi phóng, Nh. Phơi ngh.1: Quần áo phơi phóng cẩn thận.
phơi phới," tt. 1. Phấn chấn vui tươi đầy sức sống vì đang phát triển mạnh và có nhiều hứa hẹn: tuổi xuân phơi phới Lòng xuân phơi phới chén xuân tàng tàng (Truyện Kiều). 2. Mở rộng và tung bay trước gió: Cờ bay phơi phới."
phới phới, Nổi lên một cách nhẹ nhàng: Lòng xuân phơi phới.
phơn phớt, 1. t. Nói màu rất nhạt: Màu hoa đào phơn phớt. 2. ph. Qua loa: Nói phơn phớt
phởn, t. Hả hê hào hứng (thtục): Có gì vui mà phởn thế?
phớn phở, Tươi tỉnh và hả hê: Tinh thần phớn phở.
phớt, ph. Nói màu nhạt: Đỏ phớt. " đg. Bỏ qua không cần chú ý đến (thtục): Bảo thế mà nó cứ phớt không nghe."
phớt đều, Nh. Phớt tỉnh.
phớt qua, Lướt sơ qua: Phớt sơ qua vấn đề.
phớt tỉnh," Cg. Phớt đều. Lờ hẳn đi không thèm để ý đến (thtục)."
phu, 1 dt Người dân lao động phải làm những công việc nặng nhọc trong chế độ cũ: Phu xe; Phu mỏ; Phu đồn điền. " 2 dt Ba quân bài tổ tôm khớp với nhau theo qui ước: Ba quân tam vạn tam sách và thất vận là một phu." 3 đgt Thoả; Bõ: Hãy xin báo đáp ân tình cho phu (K); Chữ ân uy lớn nhỏ đều phu (Văn tế TVTS); Cho phu lòng khách bõ công đợi chờ (NĐM).
phu nhân, d. 1. Vợ vua chư hầu thời phong kiến. 2. Chức vua phong cho vợ các quan to thời phong kiến. 3. Người đàn bà quý phái.
phu phen, Phu nói chung: Phu phen đi đắp đường.
phu phụ, Vợ chồng (cũ).
phu quân, Từ mà người vợ dùng để gọi chồng (cũ).
phu thê," d. (cũ; dùng sau d. kết hợp hạn chế). Vợ chồng. Nghĩa phu thê."
phu trạm, Người làm việc chuyển thư từ ở nông thôn thời trước.
phu tử, Từ mà học trò dùng để tôn xưng thầy học (cũ): La-sơn phu tử.
phu xe, Người kéo xe tay (cũ).
phù," (y) d. Chứng bệnh do nước ứ đọng trong các mô dưới da khiến cho da sưng phồng lên." d. Nh. Bùa. Tiếng thổi ở miệng ra: Thổi phù.
phù chú," Nói thầy phù thủy dùng lá bùa và câu chú để đuổi tà ma theo mê tín."
phù dâu, Người con gái đi theo cạnh cô dâu trong lễ cưới.
phù du," I. dt. Sâu bọ nhỏ có cánh bay được sống ở dưới nước thời gian rất ngắn. II. tt. Ngắn ngủi (cuộc đời): Cảnh phù du trông thấy mà đau (Cung oán ngâm khúc)."
phù dung," d. Loài cây cùng họ với cây bông hoa to và đẹp sáng nở thì màu trắng chiều tàn thì màu hồng trồng làm cảnh. 2. Từ văn học cũ chỉ người phụ nữ đẹp: Vẻ phù dung một đóa khoe tươi (CgO)."
phù hiệu, Vật để bày tỏ một ý gì thường dùng để đeo: Phù hiệu trong quân đội.
phù hoa," Màu mỡ bề ngoài: Phù hoa giả phong lưu mượn (tng)."
phù hộ," Nói quỷ thần giúp đỡ theo mê tín."
phù hợp, đgt (H. phù: họp lại; hợp: giống nhau) Khớp đúng với nhau: Cách mạng khoa học kĩ thuật còn có nhiệm vụ xây dựng thành công một nền khoa học và kĩ thuật tiên tiến phù hợp với tình hình nước ta (VNgGiáp).
phù kế, (lý) Dụng cụ gồm một cái phao thả nổi trong chất lỏng và dùng để đo tỉ trọng của chất đó.
phù phép," Phép thuật của phù thủy dùng để sai khiến quỷ thần theo mê tín."
phù phiếm," t. Viển vông không có nội dung thiết thực không có giá trị thực tế. Câu chuyện phù phiếm. Lối văn chương phù phiếm."
phù phù," Tiếng thổi từ trong mồm ra hay tiếng gió: Thổi lửa phù phù."
phù rể, Người con trai đi theo cạnh chú rể trong lễ cưới.
phù sa," dt. Đất mịn nhiều chất màu được cuốn theo dòng nước hoặc lắng đọng lại ven sông: đất phù sa phù sa màu mỡ dòng sông chở nặng phù sa."
phù sinh," t. Cg. Phù thế. Nói cuộc đời bềnh bồng trôi giạt theo nhân sinh quan của người yếm thế: Kiếp phù sinh trông thấy mà đau (CgO)."
phù tá, Cg. Phù trợ. Giúp đỡ (cũ): Phù tá nhà vua.
phù thế, Nh. Phù sinh.
phù thủy, phù thuỷ dt Kẻ tự khoe là có pháp thuật để trừ được tà ma: Vì tin vào tên phù thuỷ không đưa con đi bệnh viện nên đứa con của bà ấy chết.
phù trầm, Chìm nổi (cũ): Thân thể phù trầm.
phù trì, Giúp đỡ và giữ gìn (cũ).
phù trợ, Nh. Phù tá.
phù vân, Đám mây nổi và dễ tan. Ngb. X. Của phù vân.
phù xuất, (thiền) d. Sự xuất hiện đột nhiên của một thiên thể bị che khuất.
phủ," d. 1. Trụ sở của cơ quan hành chính trên cấp Bộ : Phủ Chủ tịch ; Phủ Thủ tướng. 2. Cấp chính quyền trên cấp Bộ : Phủ Thủ tướng ban hành nghị định thành lập Bộ Văn hóa. 3. Khu vực hành chính xưa trong một tỉnh quan trọng hơn huyện : Phủ Hoài Đức." đg. Che trùm kín lên : Đất phủ dây khoai. " đg. Nói một số động vật giao cấu như ngựa rắn..."
phủ chính, Sửa chữa (cũ): Phủ chính bài văn.
phủ doãn," Chức quan của triều đình Huế cai trị tỉnh sở tại của kinh thành."
phủ dụ," Vỗ về an ủi (cũ): Phủ dụ dân chúng."
phủ đầu," đg. Áp đảo tinh thần ngay từ đầu để giành thế chủ động khi đối phương chưa kịp chuẩn bị. Đánh phủ đầu. Mắng phủ đầu. Đòn phủ đầu."
phủ định," đgt. Bác bỏ không công nhận: phủ định ý kiến của chủ toạ không ai có thể phủ định được điều đó."
phủ nhận, đgt (H. phủ: chẳng; nhận: thừa nhận) Không thừa nhận; Không cho là đúng: Cụ Bảng thân sinh phủ nhận thuyết trung quân (VNgGiáp); Không thể phủ nhận toàn bộ những giá trị văn hoá ngày trước (ĐgThMai).
phủ phục, Lạy sụp xuống đất (cũ).
phủ quyết," đg. 1. Biểu quyết chống lại : Kiến nghị bị phủ quyết. 2. Bác bỏ không thi hành."
phủ tạng," d. 1. Từ chỉ những bộ phận trong ngực và bụng theo y học cũ. 2. Từ chỉ chung tất cả các bộ phận bên trong người."
phủ thừa, Chức dưới chức phủ doãn.
phũ," t. (Lời nói hành động) thô bạo đến mức tàn nhẫn. Mắng rất phũ. Nói phũ. Đánh phũ tay."
phũ phàng," tt. Tàn nhẫn ghẻ lạnh không một chút thương cảm: nói với bạn một cách phũ phàng đối xử phũ phàng với nhau Phải tay vợ cả phũ phàng (Truyện Kiều)."
phú," d. Một thể văn vần của Trung Quốc và của Việt Nam không hạn định số câu số chữ: Bài phú tụng Tây hồ của Nguyễn Huy Lượng." đg. Cg. Phú tính. Nói tạo hóa dành cho một tính bẩm sinh: Trời phú tính hiền cho anh ta.
phú bẩm, Nói năng lực tự nhiên đã sẵn có ở một người.
phú cường, Giàu mạnh: Xây dựng một nước phú cường.
phú hào, Người giàu và có thế lực trong một địa phương (cũ).
phú hậu, Nhà giàu (cũ).
phú nông," dt (H. phú: giàu; nông: làm ruộng) Người có ruộng nhưng chỉ tự lao động một phần còn phải thuê mướn người cày cấy: Phú nông tham gia lao động chính nhưng có bóc lột bần cố nông (Trg-chinh)."
phú ông, Người đàn ông giàu có (cũ).
phú quí, x. phú quý.
phú quý, Giàu sang: Phú quý sinh lễ nghĩa (tng).
phú thương, dt. Người buôn bán giàu có.
phú tính, Nh. Phú: Phú tính thông minh.
phụ," 1 dt Vợ: Phu quí phụ vinh (tng)." " 2 đgt 1. Không trung thành: Thẹn với non sông thiếp phụ chàng (ChMTrinh). 2. Cư xử tệ bạc: Có oản anh tình phụ xôi có cam phụ quýt có người phụ ta (cd)." 3 đgt Giúp thêm vào: Phụ một tay cho chóng xong. " tt trgt 1. Cộng thêm vào: Diện tích . 2. Không phải là chính: Thuế phụ; Anh lái phụ; Sản phẩm phụ; Công trình phụ."
phụ âm," âm phát từ thanh quản qua miệng chỉ khi phối hợp với nguyên âm mới thành tiếng trong lời nói : b c d l... là những phụ âm."
phụ bạc," đg. Đối xử tệ bạc không kể gì đến tình nghĩa (thường nói về tình nghĩa yêu đương vợ chồng). Phụ bạc người yêu. Bị chồng phụ bạc."
phụ bản," ảnh hoặc tranh in rời gập hoặc dán hờ trong sách hay tạp chí."
phụ cận, Giáp gần chung quanh: Vùng phụ cận thành phố.
phụ cấp, I. đgt. Cấp thêm ngoài khoản chính: tiền phụ cấp. II. dt. Khoản tiền phụ cấp: phụ cấp tàu xe hưởng phụ cấp công tác phí.
phụ chánh, Viên quan to trông nom việc nước thay cho vua còn nhỏ tuổi.
phụ đạo," d. 1. Thầy dạy vua khi còn nhỏ (cũ). 2. đg. Nói giáo viên giúp đỡ cho học sinh hiểu thêm bài ngoài giờ lên lớp."
phụ động," Nói nhân viên ngoài biên chế chưa được tuyển dụng chính thức."
phụ giáo, Người giúp đỡ giáo sư đại học trong việc giảng dạy.
phụ hệ, Chế độ gia tộc qui định quyền thuộc về cha.
phụ họa, Hùa theo: Chỉ phụ hoạ không có ý kiến riêng.
phụ huynh, dt (H. phụ: cha; huynh: anh) Người có trách nhiệm trong gia đình đối với việc giáo dục con em: Nhà trường mời phụ huynh học sinh đến họp để tổng kết năm học; Phụ huynh đời Trần đã bừng bừng nổi dậy (HCM).
phụ khoa," Ngành y học chuyên nghiên cứu về mặt hình thái sinh lý và bệnh lý cơ thể và nói riêng bộ phận sinh dục của đàn bà."
phụ khuyết, Thêm vào chỗ thiếu: Phần phụ khuyết.
phụ lão, Người già.
phụ lục, d. Phần tài liệu kèm thêm để bổ sung cho nội dung của tài liệu chính.
phụ lực, Giúp thêm sức: Phụ lực vào cho chóng xong.
phụ mẫu, Cha mẹ (cũ).
phụ nữ," dt. Người thuộc giới nữ thường dùng để chỉ người lớn tuổi: hội phụ nữ giải phóng phụ nữ Nhiều phụ nữ tham gia công tác xã hội với chức vụ trọng trách cao."
phụ tá," dt (H. phụ: giúp đỡ tá: giúp việc) Người giúp việc: Trong phòng thí nghiệm giáo sư cần người phụ tá."
phụ thân, d. (cũ; trtr.). Cha (không dùng để tự xưng).
phụ thu, Thu thêm vào phần thu chính: Thuế phụ thu.
phụ thuộc, 1. đg. Chỉ thực hiện được nhờ những nhân tố bên ngoài: Việc xây dựng phụ thuộc vào nhân công vật liệu... 2. t. Cần được giúp đỡ mới có thể tồn tại nhưng đồng thời lại bị ràng buộc bằng những điều kiện thiệt cho mình: Kinh tế phụ thuộc; Nước phụ thuộc.
phụ tình, Phụ bạc đối với người mà mình đã yêu.
phụ tố," Phần ghép vào một từ trước sau hoặc trong gốc từ (tiền tố hậu tố trung tố) để biến nghĩa hoặc thay đổi chức năng của từ."
phụ trách, đgt. 1. Đảm nhận trách nhiệm nào đó: phụ trách đào tạo phụ trách sản xuất. 2. Phụ trách công tác thiếu niên nhi đồng: họp các cán bộ đoàn và phụ trách báo cáo với anh phụ trách.
phụ trương, dt (H. phụ: thêm vào; trương: trang giấy) Trang in thêm ngoài số trang thường xuyên của một tờ báo hoặc một tạp chí: Tờ báo hôm nay có một phụ trương về văn nghệ.
phụ tùng," Bộ phận nhỏ của một vật có thể thay thế được khi hỏng hay mòn : Phụ tùng ô-tô ; Trục ổ líp... là phụ tùng của xe đạp."
phụ tử, Cha con (cũ): Tình phụ tử. " Loài cây cao chừng một mét hoa màu xanh quả đen và nhỏ củ dùng làm thuốc."
phụ ước, Xử trái với điều đã quy định với nhau.
phụ vận, Công tác tuyên truyền tổ chức phụ nữ đấu tranh hay sản xuất.
phúc," I d. Điều may lớn điều mang lại những sự tốt lành lớn; trái với hoạ. Con hơn cha là nhà có phúc (tng.). Phúc nhà anh ta còn to lắm (kng.; gặp hoạ nhưng vẫn còn may)." " II t. (kng.; thường dùng trong câu biểu cảm). May mắn. Thật cho nó tai qua nạn khỏi. Như vậy là phúc lắm rồi!"
phúc án, Xem xét lại một cái án: Tòa phúc án.
phúc âm, Trả lời thư bằng thư (cũ).
phúc ấm, Phúc của tổ tiên để lại cho con cháu.
phúc đáp, Trả lời: Viết thư phúc đáp.
phúc đức," I. dt. Điều may mắn do đời trước ăn ở tốt lành để lại cho đời sau: để lại phúc đức cho con cháu nhờ có phúc đức tổ tiên để lại. II. tt. 1. Hiền lành hay làm điều tốt cho người khác: con người phúc đức một bà lão phúc đức ăn ở phúc đức. 2. May mắn tốt lành rất lớn: được như bây giờ là phúc đức lắm rồi cháu ạ."
phúc hạch," Lần thi cuối cùng trong kỳ thi hương xét cả lại những người trúng cách trong ba kỳ trước để xem những ai đáng đậu."
phúc hậu, Phúc đức và hiền hậu: Bà cụ phúc hậu.
phúc khảo," Viên quan chấm thi trong kỳ thi hương chấm lại những bài thi đã được quan sơ khảo chấm rồi."
phúc kích, Đánh bất ngờ bằng cách xông ra từ nơi ẩn nấp.
phúc lộc, Vận may và của cải: Phúc lộc vẹn toàn.
phúc lợi, d. 1. Hạnh phúc và lợi lộc. 2. Quyền lợi về vật chất mà Nhà nước hay đoàn thể bảo đảm cho công nhân và viên chức được hưởng.
phúc mạc, Lớp màng bụng bao bọc tất cả các bộ phận trong bụng.
phúc phận," Phần phúc được hưởng theo quan niệm cũ."
phúc thẩm, Xét lại những vụ án do tòa án dưới đưa lên.
phúc thần," Người có danh tiếng sau khi chết được thờ làm thần (cũ)."
phúc tinh, Ngb. Người cứu người khác ra khỏi cảnh khổ sở (cũ): Lúc hoạn nạn gặp được phúc tinh.
phúc tình, đg. Bày tỏ trước những người có quyền hỏi và nhiệm vụ nghe: Ngoại trưởng phúc trình tại nghị viện về kết quả của cuộc đàm phán.
phúc tra, Xem xét lại: Việc điều tra dân số đã hoàn thành và cán bộ đang phúc tra kết quả.
phúc trạch, Nh. Phúc âm.
phúc trình, đgt (H. phúc: trả lời; trình: bày tỏ cho cấp trên) Báo cáo về một vấn đề đã được giao phó theo dõi: Ông bộ trưởng đã phúc trình lên thủ tướng về kết quả cuộc thẩm vấn.
phục, ẩn nấp chờ thời cơ hành động : Phục ở ngõ hẻm để đón đánh. " đg. 1. Chịu là giỏi là hay là phải : Phục tài làm thơ. 2. Chịu đựng được đương được : Không phục thủy thổ."
phục binh," Quân đội nấp một chỗ chờ địch đến mà đánh."
phục chức, Được phong lại chức cũ sau khi đã bị cách.
phục cổ," Trở lại cái cũ chế độ cũ: Phát triển vốn văn hoá cũ của dân tộc không phải là phục cổ"
phục dịch, đg. Làm công việc chân tay vất vả để phục vụ người khác (thường là chủ hoặc nói chung người bề trên). Phục dịch cơm nước suốt ngày.
phục dược, Uống thuốc (cũ).
phục hóa, đg. Dùng trở lại vào việc trồng trọt sau một thời kỳ bỏ hoang: Phá dây thép gai và lấp hố bom để phục hóa ruộng vườn.
phục hồi, đg. 1. Lại trở về: Phục hồi quê quán. 2. Làm cho những cái đã mất đi lại có cơ trở lại: Phục hồi sản xuất.
phục hưng, Làm cho cái đã suy hoạt động trở lại tốt hơn trước: Phục hưng nghề thêu chân dung.
phục kích, đgt. Bí mật bố trí sẵn lực lượng chờ đánh úp đối phương khi lọt vào trận địa: bị phục kích khi đi qua núi phục kích địch mà đánh.
phục linh," Loài nấm kết thành một bọc kín dùng làm thuốc."
phục mệnh, Vâng mệnh làm xong việc rồi trở về báo cáo (cũ).
phục phịch, Nói bộ to béo và nặng nề.
phục quốc, Lấy lại quyền độc lập của một nước đã bị mất (cũ).
phục sinh," đgt (H. phục: trở lại; sinh: sống) Được sống lại theo quan niệm tôn giáo: Trong đạo Thiên chúa có ngày lễ phục sinh."
phục sức, Quần áo mặc và đồ trang sức: Đồ phục sức.
phục thiện, Chịu theo điều hay lẽ phải và biết tránh điều dở: Có tinh thần phục thiện mới tiến bộ được.
phục thù, Gây tai hại cho người làm hại mình.
phục tòng, Cg. Phục tùng. Thuận theo: Phục tòng lẽ phải.
phục tội, Tự mình đến nhận tội (cũ).
phục tùng, Nh. Phục tòng.
phục vị," Nói một động tác trong khi tế người tế trở lại chỗ đứng sau khi đã quỳ."
phục viên, Cho quân sĩ giải ngũ về làm dân thường.
phục vụ, Làm công việc thuộc trách nhiệm của mình đối với ai: Phục vụ nhân dân; Phục vụ người ốm.
phủi, đg. Gạt nhẹ: Phủi bụi.
phun, đg. 1 Làm cho chất lỏng hoặc chất hơi bị đẩy mạnh ra ngoài thành tia nhỏ qua lỗ hẹp. Phun thuốc trừ sâu. Súng phun lửa. Giếng phun nước. Ngậm máu phun người*. 2 (kng.). Nói ra (hàm ý khinh). Phun ra những lời thô bỉ. Phun ra hết mọi điều bí mật.
phun mưa, Nói trẻ mới sinh phì nước bọt qua môi ngậm chặt.
phùn phụt, Tiếng thổi hay bật ra mạnh: Ngọn lửa cháy phùn phụt.
phún xuất, X. Nham phún xuất
phung, (đph) d. Bệnh hủi.
phung phá, Tiêu một cách xa xỉ quá đáng.
phung phí, đgt. Sử dụng quá lãng phí: phung phí tiền của phung phí thời giờ ăn chơi phung phí.
phung phúng, Nói má hơi phồng lên.
phùng, t. Nh. Phồng: Phùng má.
phủng, đg. Đem đồ lễ đến tham gia lễ nghi mai táng.
phúng dụ," Toàn bộ những chi tiết tả cảnh hay tường thuật ứng với một ý trừu tượng cần biểu đạt một cách cụ thể (thí dụ: Nguyễn Gia Thiều tả nỗi khổ của muôn vật: Cầu thệ thủy nằm trơ cổ độ Quán thu phong đứng rũ tà uy. Phong trần đến cả sơn khê Tang thương đến cả hoa kia cỏ này CgO)."
phúng phính, Nói má béo phị ra.
phúng viếng, Đem đồ lễ đến viếng người chết.
phụng," 1 dt Biến âm của phượng (chim tưởng tượng): Lầu rồng gác phụng." 2 đgt Vâng theo: Phụng mệnh.
phụng chỉ, Vâng mệnh vua.
phụng dưỡng, Chăm sóc nuôi dưỡng người trên : phụng dưỡng cha mẹ.
phụng hoàng, Nh. Phượng hoàng.
phụng mệnh, Vâng mệnh người trên.
phụng sự, đg. (trtr.). Phục vụ hết lòng. Phụng sự tổ quốc. Phụng sự lí tưởng.
phụng thờ, Thờ một cách tôn kính: Phụng thờ tổ tiên.
phút, dt. 1. Đơn vị thời gian bằng 60 giây: Bây giờ là hai giờ năm phút chỉ còn ít phút nữa thôi. 2. Thời gian rất ngắn: chờ tôi ít phút không nghỉ ngơi phút nào.
phút chốc," Nh. Phút ngh.2."
phút đâu," Trong giây lát thình lình."
phụt," ph. Mạnh và nhanh: Gió thổi phụt làm tắt mất đèn."
phứa," ph. Cg. Phứa phựa. Nói làm tràn đi không cần suy nghĩ tính toán (thtục): Cãi phứa; Ăn phứa."
phứa phựa, Nh. Phứa: Ăn nói phứa phựa.
phức hợp, Do nhiều cái hợp thành.
phức số," Số mà cách tính không theo hệ thập phân (như số giờ tính ra số phút)."
phức tạp," tt (H. tạp: nhiều thứ khác nhau) Không đơn giản; Rắc rối: Đó là một công việc cực kì to lớn phức tạp khó khăn (HCM); Đất nước trong một bối cảnh cực kì phức tạp (TrBĐằng)."
phưng phức, Nói món ăn hoặc hương hoa thơm lắm: Chả rán thơm phưng phức.
phước, (đph) d. Nh. Phúc: Nhà có phước.
phưỡn, t. Phồng to ra: Ăn no phưỡn bụng.
phướn, d. Cg. Phạn. Thứ cờ riêng của nhà chùa.
phương," (lý) d. Đường thẳng xác định tư thế của một vật hoặc theo đó một hiện tượng diễn biến : Mặt các chất lỏng yên lặng có phương nằm ngang ; Mọi vật rơi theo phương đứng thẳng." " d. Một trong bốn phía chính (Đông Tây Nam Bắc) của không gian xác định bằng vị trí trên chân trời của Mặt trời khi mọc (Đông) hoặc khi lặn (Tây) để căn cứ vào đó mà xác định các phía khác của không gian."
phương án, Bản trình bày dự kiến việc phải làm.
phương châm," d. Tư tưởng chỉ đạo hành động thường được diễn đạt bằng câu ngắn gọn. Phương châm học kết hợp với hành. Nắm vững đường lối phương châm phương hướng."
phương chi," l. Huống chi còn nói gì đến: Làm việc nhỏ cũng không được phương chi làm việc lớn."
phương diện, dt. Mặt nào đó được tách ra để xét riêng: nghiên cứu tìm hiểu mọi phương diện đứng về phương diện cá nhân mà nói.
phương giải," (địa) d. Cg. Can-xít. Cac-bon-nát can-xi tự nhiên kết tinh có màu trắng vàng... tùy theo tạp chất lẫn vào nó gồm nhiều loại trong đó có cẩm thạch đá băng lan minh ngọc tán thạch."
phương hại," Hại đến gây thiệt cho: Những hành vi phương hại đến danh dự."
phương hướng," Đường đi về phía nào đường lối: Phương hướng hành động."
phương kế, Cách: Phương kế sinh nhai.
phương ngôn, Tục ngữ của địa phương.
phương pháp," dt (H. phương: hướng; pháp: phép) Lề lối và cách thức phải theo để tiến hành công tác với kết quả tốt nhất: Học không có phương pháp thì dầu giùi mài hết năm hết đời cũng chỉ mất công không (Bùi Kỉ)."
phương phi, Béo tốt đẹp đẽ: Mặt mũi phương phi.
phương sách, Biện pháp để giải quyết một vấn đề.
phương tây, d. Tên chung chỉ các nước Tây-âu cùng với một phần Bắc-Mỹ hợp thành tổ chức Bắc Đại tây dương.
phương thuốc, Bài thuốc chữa bệnh.
phương thức, d. Cách thức và phương pháp (nói tổng quát). Phương thức đấu tranh. Phương thức trả lương theo sản phẩm.
phương tiện, dt. Cái dùng để tiến hành công việc gì: phương tiện sản xuất phương tiện vận chuyển sử dụng các phương tiện khác nhau.
phương trình, dt (H. phương: hướng; trình: cách thức) Từ toán học chỉ đẳng thức chứa một hay nhiều ẩn số: ax+by+c=0 là một phương trình bậc nhất có hai ẩn số.
phương trưởng, t. Khôn lớn (cũ): Các cháu đã phương trưởng.
phương trượng, Chỗ ngồi của nhà sư trụ trì ở chùa.
phường," d. 1. Khu xóm của những người cùng nghề (cũ) : Phường thợ nhuộm. 2. Tổ chức nghề nghiệp của những người cùng làm một nghề (cũ) : Phường bát âm. 3. Đơn vị hành chính tại một thành phố miền Nam tương đương với một tiểu khu. 4. Bọn người làm những việc đáng khinh : Cũng phường bán thịt cũng tay buôn người (K). 5. (đph). Bát họ."
phường chèo, Gánh hát chèo hay tổ chức của những người hát chèo (cũ).
phường hội, Tổ chức của thợ thủ công cùng nghề hoặc của nhà buôn cùng buôn một thứ hàng trong xã hội phong kiến.
phường tuồng, Gánh hát tuồng hay tổ chức của những người hát tuồng (cũ).
phượng," 1 d. cn. phượng hoàng. Chim tưởng tượng có hình thù giống chim trĩ được coi là chúa của loài chim. Rồng bay phượng múa." " 2 d. cn. phượng tây. Cây to cùng họ với cây vang lá kép lông chim hoa mọc thành chùm màu đỏ nở vào mùa hè thường trồng lấy bóng mát. Mùa hoa phượng (mùa hè)."
phượng hoàng, d. 1. Chim phượng. 2. Chim phượng cái và chim phượng đực.
phượng tây, X. Phượng.
phượu," ph. Bịa đặt lếu láo: Nói phượu; Tán phượu."
phứt, ph. Nh. Phắt: Làm phứt cho xong. " (đph) đg. Nhổ bứt: Phứt lông chim."
phựt, Tiếng đứt hay bật ra của một cái dây bị giật mạnh: Giật cái dây đứt đánh phựt.
pi, d. Tỉ số giữa chu vi và đường kính của đường tròn.
pi-a-nô, X. Dương cầm.
pi-ni-xi-lin, Chất kháng sinh mạnh lấy ở một thứ mốc.
pi-rít, Quặng sun-phua sắt.
pin," (F. pile) dt. Nguồn điện một chiều trong đó hoá năng biến thành điện năng thường được làm thành khối hình trụ: mua đôi pin Đài chạy bằng pin."
pin khô, Pin dùng những chất hóa học trộn trong một khối đặc sệt để dễ mang: Pin dùng trong đèn bấm là pin khô.
pla-tin," Kim loại quí màu trắng chịu được nhiệt độ cao hơn bạc."
pô-pơ-lin, d. Vải mỏng sợi nhỏ và bóng.
pô-tát," d. Hợp chất của ka-li dùng để tẩy giặt."
prô-tê-in, X. Pô-rô-tit.
prô-tit," (hóa) d. Hợp chất gồm nhiều a-xit a-min có trong thịt nạc cá đỗ..."
prô-tôn," (lý) d. Hạt cơ bản mang điện dương có trong tất cả các hạt nguyên tử: Hạt nhân hy-đrô là một prô-tôn."
qua," 1 dt (đph) Đại từ ngôi thứ nhất như Anh dùng khi nói với người nhỏ tuổi hơn một cách thân mật hoặc người chồng dùng tự xưng hô với vợ: Qua đã nói với bậu nhưng bậu chẳng nghe." " 2 tt Ngay trước thời gian hiện tại: Đêm qua chớp bể mưa nguồn hỏi người quân tử có buồn hay không? (cd). 2. Như Trước: Xuân này hơn hẳn mấy xuân qua (HCM)." " đgt 1. Xảy ra rồi: Tai nạn khỏi (tng); Nhắc lại việc đã qua 2. Đến nơi nào và đã dừng lại trong một thời gian: Ông ấy qua Pháp dự một hội nghị. 3. Khỏi chết: Bà cụ khó qua được đêm nay 4. Vượt ra khỏi: Mọi việc trong cơ quan không qua được sự theo dõi của ông ta. 5. Đi từ bên này sang bên kia: Qua cầu dừng bước trông cầu cầu bao nhiêu nhịp em sầu bấy nhiêu (cd). 6. Đi ở phía trước: Qua đình nghé nón trông đình đình bao nhiêu ngói thương mình bấy nhiêu (cd). 7. Vượt khỏi: Khôn chẳng qua lẽ khỏe chẳng qua lời (tng)." trgt 1. Từ phía này sang phía khác: Nhìn cửa sổ; Nhảy qua mương; Lật qua trang khác. 2. Không nhấn mạnh: Dặn qua mấy lời. 3. Sơ lược: Biết qua thế thôi; Đọc qua vài trang. 4. Đã xong: Trải qua một cuộc bể dâu (K). gt 1. Từ bên này sang bên kia: ô-tô chạy cầu; Xe vượt qua đèo. 2. Với phương tiện gì: Nói chuyện qua điện thoại; Học tập qua kinh nghiệm; Hiểu biết qua thực tế.
qua cầu," Có kinh nghiệm đã từng trải: Đoạn trường ai có qua cầu mới hay (K)."
qua chuyện," Lấy lệ cho xong việc: Làm cho qua chuyện."
qua đời, Chết (nói về người một cách nghiêm túc).
qua lại," 1. đg. Đi và lại. 2. t. Hai chiều giữa hai người hai hiện tượng hai sự việc: ảnh hưởng qua lại; Tác dụng qua lại giữa nam châm và dòng điện."
qua lần," Cho xong chuyện: Trời mưa nước chảy qua sân Tôi lấy ông lão qua lần mà thôi (cd)."
qua loa," t. (thường dùng phụ sau đg.). Chỉ sơ qua gọi là có. Ăn qua loa để còn đi. Hỏi qua loa vài câu. Việc ấy tôi chỉ biết qua loa. Tác phong qua loa đại khái (kng.)."
qua lọc," dt. Vi sinh vật rất nhỏ có thể lọt qua lỗ mịn của các dụng cụ lọc."
qua ngày, trgt Gọi là có thực hiện được: Mẹ con quần quật kiếm cơm qua ngày (Tố-hữu).
qua quít, Nh. Qua loa.
quà," d. 1 Thức mua để ăn thêm ăn chơi ngoài bữa chính (nói khái quát). Quà sáng. Hay ăn quà vặt. 2 Vật tặng biếu để tỏ lòng quan tâm quý mến. Quà mừng đám cưới. Quà sinh nhật cho con."
quà cáp," dt. Quà vật phẩm để biếu tặng nói chung: gửi nhiều quà cáp mừng sinh nhật em gái ông ấy không nhận quà cáp của ai bao giờ."
quả, 1 dt Thứ tráp sơn hình tròn thường có nắp đậy: Quả trầu. " 2 dt Bộ phận của cây do nhụy hoa phát triển mà thành thường chứa hạt: ăn quả nhớ kẻ trồng cây (tng)." 3 dt Vật có hình như các quả: Quả bóng; Quả trứng; Quả tim. 4 dt Cái đấm: Đấm cho một quả. 5 dt Kết cục: Có nhân thời có quả (tng). 6 dt X. Cá quả: Mua con quả và con trê. " 7 trgt Đúng như vậy: Làm thế quả khó khăn; Quả như lời dự đoán; Trê kia quả có tình gian cứ trong luật lệ y đơn mà làm (Trê Cóc)."
quả báo," Sự báo lại điều ác phạm trong kiếp trước bằng điều ác mình phải chịu trong kiếp này hoặc sự báo lại điều thiện đã làm trong kiếp trước bằng điều thiện được hưởng trong kiếp này theo Phật giáo."
quả cảm, Có quyết tâm và can đảm : Thái độ quả cảm.
quả cân," d. Vật có khối lượng nhất định dùng để xác định khối lượng của những vật khác bằng cái cân."
quả cật, dt Từ cũ chỉ quả thận: Quả cật của lợn.
quả đấm," d. 1. Tay nắm lại : Giơ quả đấm để dọa . 2. Cái đánh bằng tay nắm lại. 3. Vật tròn hoặc hình quả trứng dùng để mở hay đóng cửa."
quả đất," d. (kng.). Trái Đất về mặt nơi có cuộc sống của loài người."
quả là, ph. Thật đúng là: Quả là khó khăn; Quả là vô lý.
quả lắc, X. Con lắc: Quả lắc đồng hồ.
quả nhân, d. Từ mà vua dùng để tự xưng một cách khiêm tốn.
quả nhiên, Đúng thực như vậy: Sự đã quả nhiên.
quả phụ, Đàn bà góa.
quả phúc," Kết quả của sự làm phúc sự giúp đỡ người theo Phật giáo."
quả quyết," I. đgt. Nói một cách chắc chắn không hề do dự: Ai dám quả quyết chuyện đó là đúng Thầy quả quyết rằng kì thi tới nhiều em trong lớp sẽ đậu đại học. II. tt. Không hề do dự không ngại bất cứ hoàn cảnh nào: một con người quả quyết hành động quả quyết."
quả tang, trgt (H. quả: thực; tang: chứng cớ) Ngay khi đương làm điều bậy: Nó bị bắt quả tang ăn cắp (NgCgHoan).
quả thế, Đúng như vậy.
quả thực," Kết quả vật chất của một cuộc đấu tranh: Sau khi đánh đổ địa chủ nông dân chia quả thực." Cg. Quả tình. ph. Thực ra là: Quả thực bận việc nên không đến.
quả tình, ph. Nh. Quả thực: Quả tình bận việc.
quả tối," Lá lách của gà hình trứng to bằng đốt ngón tay út."
quả vậy, Đúng như thế.
quá, ph. 1. Trên mức thường : To quá. 2. Lắm : Xinh quá ; Rẻ quá. 3. Vượt ra ngoài một giới hạn : Nghỉ quá phép. BáN Trên một nửa : Phải được số phiếu quá bán mới trúng cử.
quá bán, Trên một nửa: Phải được số phiếu quá bán mới trúng cử.
quá bộ," Ghé bước đi đến (nói một cách lễ độ nhưng cầu kỳ): Mời ông quá bộ lại chơi."
quá cảnh, Qua biên giới.
quá chén, Nói uống rượu nhiều quá đến say và phần nào thiếu minh mẫn: Quá chén rồi nói nhảm.
quá chừng, Trên xa mức thường: Hay quá chừng!
quá cố, đg. (trtr.). Chết rồi. Người bạn đã quá cố. Tưởng nhớ người quá cố.
quá đáng," Cg. Quá quắt. Ngoài mức độ thông thường thiếu lẽ phải không biết điều: Đòi hỏi quá đáng."
quá độ," 1 đgt. Chuyển tiếp từ trạng thái này sang trạng thái khác nhưng đang ở giai đoạn trung gian: thời kì quá độ giai đoạn quá độ tổ chức quá độ." 2 pht. Quá mức bình thường: ăn chơi quá độ làm việc quá độ.
quá đỗi," Trên mức thường theo chiều xấu: Khắt khe quá đỗi"
quá giang, 1. đg. Đi đò ngang (cũ): Khách quá giang. 2. d. Rầm nhà bắc ngang từ tường nọ sang tường kia.
quá khích," Kịch liệt quá thiên tả hay thiên hữu: Chủ trương quá khích."
quá khổ, X. Khổ: Giầy quá khổ.
quá khứ," dt (H. khứ: đi qua) Thời gian đã qua: Quá khứ hiện tại và tương lai của mọi người không phải luôn luôn giống nhau (HCM); Quá khứ cắt nghĩa hiện tại hiện tại chuẩn bị tương lai (PhVĐồng)."
quá lắm, Cg. Quá ư. Vượt quá mức độ thông thường: Ngang bướng quá lắm.
quá lời, Vượt ra ngoài mức độ ăn nói thông thường: Công kích quá lời; Khen quá lời.
quá lứa, Cg. Quá lứa lỡ thì. Quá tuổi lấy chồng. Quá lứa lỡ thì (tng). Nh. Quá lứa.
quá quan, Qua biên giới (cũ).
quá quắt, Nh. Quá đáng.
quá sức, ph. 1. Trên sức mình: Làm việc quá sức. 2. Nh. Quá lắm.
quá tay," Nhiều quá mạnh quá vì lỡ tay: Đánh quá tay; Tra muối quá tay nên canh mặn."
quá trình," Con đường biến hóa tiến triển phát triển : Quá trình xây dựng xã hội xã hội chủ nghĩa."
quá trớn, Vượt qua giới hạn thông thường theo hướng xấu: Tự do quá trớn.
quá ư, Nh. Quá lắm: Quá ư tồi tệ.
quá vãng, Nh. Quá khứ.
quạ," d. Chim lông đen cánh dài mỏ dài hay bắt gà con."
quạ cái, Đàn bà lắm điều.
quạ mổ, Từ mà đàn bà thời xưa dùng để rủa nhau.
quác, Cg. Quác quác. Tiếng gà vịt kêu.
quác quác, Nh. Quác.
quạc, Tiếng vịt kêu.
quạc," đg. Há to mồm một cách thô bỉ để nói cãi khóc...: Quạc mồm ra mà gào."
quạc quạc, Nh. Quạc: Vịt kêu quạc quạc.
quách," ph. Cho xong cho rảnh mắt: Đốt quách những truyện khiêu dâm." d. áo quan bọc chiếc áo quan chứa xác.
quạch," d. Loài cây rễ dùng để làm vỏ ăn trầu."
quai," d. 1. Phần hình cung hay hình tương tự của một vật để cầm xách đeo vật ấy: Quai làn; Quai chảo. 2. Dây mắc vào người để giữ mũ nón dép...cho chặt." đg. Đánh bằng một quả đấm (thtục): Quai cho một quả vào mặt.
quai bị," Bệnh truyền nhiễm do vi trùng gây ra làm sưng hai tuyến nước bọt dưới tai."
quai chèo, Vòng dây để mắc mái chèo vào cọc chèo.
quai hàm," dt. Phần dưới của hàm ở bên và dưới mặt."
quai mồm, Nói người lắm điều nói to tiếng và kéo dài giọng: Quai mồm ra mà nguyền rủa.
quai nón, Dây mắc vào nón để giữ nón khỏi rơi khi đội. Râu quai nón. Râu mọc suốt từ hai bên thái dương đến cằm.
quài, đg. Vươn tay ra: Quài tay qua chấn song để ngắt hoa.
quái," I. d. Con vật tưởng tượng hình thù ghê gớm coi như có thể làm hại người. II. t. 1. Lạ lùng: Sao có chuyện quái thế? 2. Ranh mãnh: Nó quái thế đấy! III. ph. Từ dùng để nhấn mạnh vào ý phủ định: Làm quái gì những chuyện vặt ấy; Chẳng biết quái gì. IV. th. Từ dùng để tỏ ý ngạc nhiên: Quái nhỉ; Quái khỏe thế mà chết."
quái ác, Ranh mãnh: Nghịch quái ác.
quái cổ, Quay mặt lại đàng sau.
quái dị," tt (H. quái: lạ lùng; dị: lạ) Lạ lùng quá chưa từng thấy: Các loại mê tín quái dị hiện ra (HgĐThúy)."
quái đản," Nói việc lạ lùng quá việc không thể có thực."
quái gở," Kỳ quặc lạ lùng quá: Đừng phao cái tin quái gở."
quái lạ," Lạ lùng quá: Quái lạ bệnh không trầm trọng mà chết."
quái quỷ, Nh. Quỷ quái.
quái thai," Thai hình thù không giống hẳn hình người thường thiếu hoặc thừa một vài bộ phận. Ngb. Vật quái lạ người không có tư cách: Độc ác thế thật là đồ quái thai."
quái vật," Con vật lạ trông ghê sợ : Trong những chuyện thần kỳ thường hay có những con quái vật. Ngb. Con người độc ác khác thường."
quan," d. Viên chức chỉ huy chính trị hoặc quân sự... dưới chế độ phong kiến thực dân: Quan văn; Quan võ; Quan tổng đốc." " d. 1. Món tiền bằng mười tiền cũ. 2. Trọng lượng bằng trọng lượng sáu mươi đồng tiền kẽm. 3. Đơn vị tiền tệ của nước Pháp tức đồng phrăng (cũ)."
quan ải, Cửa ải biên giới giữa hai nước.
quan cách, Nói dáng điệu khệnh khạng làm cao như quan.
quan chế, Phép tắc quy định tổ chức và quyền hạn của quan lại xưa.
quan chức," d. 1. Nh. Quan lại. 2. Công việc phận sự mà quan lại phải làm."
quan dạng, Hình thức dáng điệu khệnh khạng của quan.
quan điểm," d. 1 Điểm xuất phát quy định phương hướng suy nghĩ cách xem xét và hiểu các hiện tượng các vấn đề. Quan điểm giai cấp. Quan điểm luyến ái. Có quan điểm đúng đắn. 2 Cách nhìn cách suy nghĩ; ý kiến. Trình bày quan điểm về vấn đề nêu ra."
quan điền, Ruộng do chính qưyền phong kiến cấp cho những kẻ có quan tước.
quan giới, Nh. Quan trường.
quan hà, Cửa ải và sông.Ngr. Đường xa: Muôn dặm quan hà. Chén quan hà. Chén rượu tiễn người đi xa (cũ): Tiễn đưa một chén quan hà (K).
quan hàm, Hàm của quan lại trong xã hội cũ.
quan hệ," I. dt. Sự gắn bó chặt chẽ có tác động qua lại lẫn nhau: quan hệ anh em ruột thịt quan hệ vợ chồng không có quan hệ gì với nhau quan hệ giữa sản xuất và lưu thông phân phối. II. đgt. Liên hệ: quan hệ chặt chẽ với nhau. III. tt. Quan trọng hệ trọng: việc quan hệ."
quan họ," Lối hát dân gian xưa kia phổ biến ở miền Tiên Du tỉnh Bắc Ninh (nay là huyện Tiên Sơn tỉnh Hà Bắc)."
quan hoài, Nh. Quan tâm (cũ): Quan hoài đến việc nước.
quan khách, Người được mời đến dự một buổi lễ.
quan lại, Cg. Quan tư. Quan nói chung: Quan lại của triều đình Huế.
quan lang, Người thống trị một xã của dân tộc Mường thời trước.
quan liêu," 1. d. Nh. Quan lại. 2. t. Xa thực tế ít biết đến thực tế: Tác phong quan liêu."
quan lớn," Từ dùng để gọi quan hay quan dùng để tự xưng (cũ)."
quan ngại, Thấy bận lòng vì khó khăn trở ngại: Không quan ngại đường đất xa xôi hiểm trở.
quan nha, d. 1. Nơi làm việc của quan lại. 2. Quan lại và những người dưới quyền.
quan niệm," dt (H. quan: nhìn xem; niệm: suy nghĩ) Cách hiểu riêng của mình về một sự vật một vấn đề: Nghệ thuật vị nghệ thuật là một quan niêm sai lạc hồ đồ (Trg-chinh)." đgt Hiểu một vấn đề theo ý riêng của mình: Không nên như thế về vấn đề ấy; Cần quan niệm rõ ràng và có phương thức đúng đắn (Đỗ Mười).
quan ôn," ác thần gây bệnh dịch theo mê tín."
quan quân, Lực lượng vũ trang của Nhà nước phong kiến.
quan quyền, Quyền lực của quan lại.
quan san, Cửa ải và núi non. Ngb. Nơi xa xôi: Quan san nghìn dặm thê nhi một đoàn (K).
quan sát, Xem xét kỹ lưỡng.
quan sát viên, d. 1. Người đi quan sát tình hình một nơi nào: Các quan sát viên ngoại quốc ở mặt trận. 2. Người hay đoàn có nhiệm vụ nghiên cứu quá trình diễn biến tại hội nghị của một tổ chức để báo cáo lại với chính phủ mình: Nhiều nước chưa phải là hội viên chính thức đã cử quan sát viên đến Liên hợp quốc.
quan tài, d. Áo quan.
quan tâm," đg. Lưu tâm. Cg. Chăm sóc với một mức độ thiết tha nào đó bằng tình cảm: Cha mẹ luôn luôn quan tâm đến đạo đức và việc học tập của con cái; Công đoàn quan tâm đến đời sống của đoàn viên."
quan thầy, Người che chở dung túng những kẻ chân tay: Bọn quan thầy Mỹ của lũ bán nước.
quan thuế, Thuế đánh vào hàng hóa nhập khẩu và xuất khẩu.
quan trọng," tt. Có ảnh hưởng tác dụng to lớn đáng được đề cao coi trọng: vai trò quan trọng Nhiệm vụ quan trọng hàng đầu là không ngừng nâng cao đời sống của nhân dân."
quan trường, Cg. Quan giới. Những người làm quan nói chung trong chế độ phong kiến.
quan tư, Nh. Quan lại (cũ).
quan tước, Tước của quan lại.
quan viên," d. 1. Quan lại lớn nhỏ trong xã hội phong kiến. 2. Người có địa vị không phải đi phu tạp dịch trong làng dưới thời Pháp thuộc. 3. Khách làng chơi ở các xóm cô đầu trong xã hội cũ."
quàn, đg. Đặt tạm linh cữu ở một nơi để viếng trước khi đưa đám.
quản," 1 dt Hạ sĩ quan trên chức đội trong thời thuộc Pháp: Hồi đó ông ta là quản khố xanh." 2 đgt E ngại: Ngựa mạnh chẳng quản đường dài (cd). 3 đgt Quản lí nói tắt; Trông coi: Không quản nổi lũ trẻ nghịch ngợm.
quản bút, Cân nhỏ và dài để cắm ngòi bút vào mà viết.
quản ca, d. 1. Người trông nom ả đào hát hay những người làm nghề ca hát trong xã hội cũ. 2. Người điều khiển một tốp đồng ca.
quản chế, Giữ một người ở một địa phương để theo dõi các hành động.
quản cơ," Hạ sĩ quan thời phong kiến hay Pháp thuộc đứng trên cấp đội."
quản đốc, Người trông nom và chỉ huy một xưởng trong một nhà máy : Đồng chí quản đốc xưởng cơ điện của nhà máy dệt kim.
quản gia, d. Người làm thuê trông coi việc nhà cho một gia đình giàu sang. Lão quản gia.
quản hạt, Có trách nhiệm trông nom công việc trong một địa phương (cũ): Hội đồng quản hạt Nam Kỳ.
quản huyền, ống sáo và dây đàn. Ngb. Nhạc cụ nói chung: Quản huyền đâu đã dục người sinh ly (K).
quản lý," đg. 1. Tổ chức điều khiển và theo dõi thực hiện như đường lối của chính quyền quy định : Quản lý thị trường ; Quản lý xí nghiệp. 2.Giữ gìn và sắp xếp : Quản lý hồ sơ và lý lịch cán bộ ; Quản lý thư viện."
quản ngại," đg. (dùng có kèm ý phủ định). Ngại ngần coi là đáng kể. Chẳng quản ngại gian lao vất vả. Nào quản ngại gì."
quản thúc, đgt. Quản chế.
quản trị," đgt (H. quản: chăm nom; trị: sửa sang) Phụ trách việc trông nom sắp xếp công việc nội bộ của một tổ chức: Ban quản trị tốt thì xã viên mới đoàn kết và hăng hái sản xuất (HCM)."
quản tượng, Người trông nom và điều khiển một con voi.
quán," d. 1. Nhà nhỏ xây ở giữa đồng để tránh mưa nắng. 2. Nhà bán cơm bữa bán nước và quà bánh hay chứa trọ khách đi đường tiệm giải khát hay hiệu ăn."
quán quân, d. (cũ). Người chiếm giải nhất trong một cuộc thi đấu thể thao đặc biệt. Quán quân về bơi lội. Chiếm giải quán quân.
quán thế, Người hơn hẳn mọi người khác (cũ).
quán thông, Thông suốt khắp từ đầu đến cuối.
quán tính," dt. 1. Tính chất của mọi vật bảo toàn vận tốc của mình khi không chịu lực nào tác dụng hoặc khi chịu tác dụng của những lực cân bằng nhau. 2. Phản xạ phản ứng theo thói quen của cơ thể: nghiêng người tránh theo quán tính."
quán triệt," 1. Hiểu thấu đáo nắm vững nội dung: Quán triệt vấn đề. 2. Làm cho thông suốt: Quán triệt tinh thần yêu nước trong giáo dục."
quán trọ," dt Nhà cho người qua đường tạm ngủ trọ một vài đêm: Trước cửa một quán trọ bình dân có tiếng người gọi tôi (NgTuân)."
quán xuyến, Hiểu biết rõ và đảm đương được toàn bộ công việc : Quán xuyến việc gia đình.
quang, 1 d. Đồ dùng tết bằng những sợi dây bền để đặt vật gánh đi hoặc treo lên. Đôi quang mây. 2 I d. (kết hợp hạn chế). 1 Ánh sáng. Vật phản quang. Thuốc cản quang. 2 (kng.). Quang học (nói tắt). Các thiết bị quang. " II t. Sáng sủa không bị che chắn ánh sáng mặt trời. Trời mây tạnh. Đường quang không một bóng cây. Phát quang*."
quang âm, ánh sáng và bóng tối. Ngb. Ngày giờ (cũ).
quang cảnh, dt. Cảnh vật và những hoạt động của con người trong đó: quang cảnh nông thôn ngày mùa Quang cảnh phiên chợ tết thật đông vui nhộn nhịp.
quang cầu, (thiên) d. Mặt ngoài của Mặt trời từ đó xuất phát nhiệt và ánh sáng.
quang dầu," Thứ sơn bóng màu vàng nhạt làm bằng nhựa cây sơn ta: Sơn quang dầu."
quang đãng," tt Thoáng và có vẻ rộng rãi: Nhà cửa quang đãng Con đường cách mạng Việt-nam giờ đây thật là quang đãng (ĐgThMai)."
quang gánh," d. 1. Đôi quang và đòn gánh: Mang quang gánh đi mà quẩy gạo. 2. Quang đòn gánh và đồ vật gánh đi: Đặt quang gánh xuống mà nghỉ."
quang học," (lý) Môn học về ánh sáng và nói chung về các bức xạ."
quang hợp," Sự tổng hợp chất hữu cơ từ yếu tố vô cơ thực hiện bằng tác dụng của ánh sáng ở các cây có diệp lục."
quang minh," t. (id.). Rõ ràng sáng tỏ."
quang phổ," dt. Dải có màu như ở cầu vồng từ đỏ đến tím hứng được trên màn khi có hiện tượng tán sắc ánh sáng."
quang quác, Tiếng kêu của gà mái mới đẻ.
quang sai," (thiên) d. Tác dụng quang học gây ra hiện tượng một ngôi sao nhìn qua kính thiên văn lệch ra khỏi vị trí thật của mình do ánh sáng phải có thời gian mới truyền được từ nó đến người quan sát và do Quả đất quay."
quang tuyến," dt (H. tuyến: chỉ đường) Đường truyền ánh sáng hoặc các bức xạ khác từ nguồn đến chỗ thu: Chiếu quang tuyến X."
quang vinh, Vẻ vang rạng rỡ : Đánh giặc cứu nước là một nhiệm vụ quang vinh.
quàng," 1 đg. 1 Vòng cánh tay ôm qua người hay qua vai qua cổ người khác. Em bé quàng lấy cổ mẹ. Quàng tay nhau. Ôm quàng. 2 Mang vào thân mình bằng cách quấn hoặc vòng qua người qua đầu. Quàng khăn. Quàng tấm nylon che mưa. Súng quàng vai. 3 (id.). Vướng phải mắc phải khi đang đi. Đi đâu mà vội mà vàng Mà vấp phải đá mà quàng phải dây (cd.)." " 2 p. 1 (kng.). Một cách nhanh vội cốt cho xong để làm việc khác. Ăn quàng mấy lưng cơm rồi đi. Làm quàng lên! 2 (kết hợp hạn chế). Không kể gì đúng sai. Nói quàng. Vơ quàng. Thấy người sang bắt quàng làm họ (tng.)."
quàng quạc," Nói người đàn bà lắm điều nói to tiếng ầm ĩ."
quàng xiên," tt. Thiếu đứng đắn bất chấp đúng sai: ăn nói quàng xiên chuyện tầm phào quàng xiên."
quảng canh, Phương pháp canh tác nhằm tăng số lượng sản phẩm bằng cách mở rộng diện tích trồng trọt.
quảng cáo," đgt (H. cáo: báo cho biết) Làm cho đông đảo quần chúng biết đến món hàng của mình hoặc một cuộc biểu diễn để lấy tiền: Bà con sính xem hát hôm đó thấy ô-tô quảng cáo chạy rông khắp phố (NgCgHoan)."
quảng đại," t. 1. Rộng rãi có độ lượng : Tấm lòng quảng đại. 2. Đông đảo : Quảng đại quần chúng."
quảng giao, Giao thiệp rộng rãi.
quảng hàn," (cung) Cung điện trên Mặt trăng theo thần thoại."
quảng trường," d. Khu đất trống rộng trong thành phố xung quanh thường có những kiến trúc thích hợp."
quãng," dt. 1. Phần không gian thời gian được giới hạn bởi hai điểm hoặc hai thời điểm: quãng đường từ nhà đến trường quãng đời thơ bé. 2. Khoảng không gian thời gian tương đối ngắn: Có lẽ cũng chỉ dài bằng quãng ấy thôi Quãng năm sáu giờ chiều chúng tôi sẽ đến. 3. Khoảng cách giữa hai nốt nhạc tính bằng cung và nửa cung được gọi theo số bậc giữa hai nốt nhạc đó."
quáng," tt 1. Chói mắt không trông rõ: Phải rằng nắng quáng đèn lòa rõ ràng ngồi đó chẳng là Thúc-sinh (K). 2. Không nhìn rõ: Việc người thì sáng việc mình thì quáng (tng)."
quáng gà," Bệnh mắt không trông được từ chập tối đến đêm giống như con gà."
quanh," I d. 1 (thường dùng trước d.). Phần bao phía ngoài của một vị trí nơi chốn nào đó. Rào giậu quanh vườn. Luỹ tre quanh làng. Ngồi vây quanh bếp lửa. Vòng quanh*. 2 (thường dùng phụ sau đg.). Những nơi ở gần làm thành như một vòng bao phía ngoài (nói tổng quát). Nhìn quanh xem có thấy ai không. Tìm quanh đâu đó. Chắc chỉ ở quanh đây thôi (ở chỗ nào đó quanh đây). Dạo quanh." II đg. Di chuyển theo đường vòng. Xe đang theo chiều quy định. " III t. 1 (Đường sá sông ngòi) vòng lượn uốn khúc. Quãng đường quanh. Khúc quanh của dòng sông. Đường đi quanh. 2 (thường dùng phụ sau đg.). (Nói) vòng vèo tránh không đi thẳng vào vấn đề. Chối quanh. Giấu quanh không chịu nói."
quanh co," tt. 1. (Đường sá sông ngòi) uốn khúc vòng lượn liên tục: đường quanh co khúc khuỷu. 2. Vòng vèo không nói thẳng hoặc cố ý giấu giếm sự thật: nói quanh co Đừng có quanh co mãi biết gì thì nói ra đi!"
quanh năm, Suốt từ đầu đến cuối năm.
quanh quánh, Hơi quánh: Hồ quanh quánh.
quanh quẩn," tt trgt 1. Không xa: Đi chơi quanh quẩn trong xóm . 2. Gần gũi: Quanh quẩn chỉ còn mấy mẹ con đàn bà (Sơn-tùng). 3. Không minh bạch không thẳng thắn: Trình bày quanh quẩn sổ chi thu."
quanh quất, ở gần : Nguyên người quanh quất đâu xa (K) .
quanh quéo," Nh. Quanh quẩn ngh.2: Tính đến quanh quéo"
quành," đg. Không theo hướng thẳng mà vòng lại hoặc quanh sang một bên. Quành ra sau nhà. Bay quành trở lại. Quành xe. Khúc đường quành."
quánh," tt. Đặc sệt dính kết với nhau: mật đặc quánh hồ quánh."
quạnh," t. ""Quạnh quẽ"" nói tắt: Đồng không mông quạnh (tng)."
quạnh hiu, tt Rất vắng người: Hai bên làng mạc quạnh hiu (NgHTưởng).
quạnh quẽ, Vắng vẻ : Song trăng quạnh quẽ vách mưa rã rời (K).
quào, đg. Cào bằng các móng nhọn. Mèo quào.
quát," 1 đgt. Thét gào lên để chửi mắng hoặc ra lệnh: Tức lên lão quát lên như tát nước vào mặt mọi người Có quát hơn nữa chúng cũng chẳng nghe theo làm theo." 2 đgt. Bẻ lái thuyền về phía trái.
quát mắng, đgt Mắng to tiếng: Trê liền quát mắng tri hô vang đầm (Trê Cóc).
quát tháo, Mắng một cách hung dữ.
quạt, 1.đg. Làm cho không khí chuyển thành gió bằng một dụng cụ. 2.d. Đồ dùng để quạt.
quạt bàn, Thứ quạt máy nhỏ đặt đâu cũng được.
quạt cánh," đg. 1. Vỗ cánh để lấy đà bay lên: Chim quạt cánh. 2. Nói buồm quay không hứng được gió khi gió đổi chiều một cách bất ngờ."
quạt điện, Nh. Quạt máy.
quạt giấy," Quạt bằng nan tre phất giấy có thể khép gọn hoặc xoè ra."
quạt hòm," Thứ hòm trong có cánh quạt đổ thóc vào để quạt cho bụi và thóc lép bay đi."
quạt kéo," Thứ quạt lớn bằng cót bọc vải hình chữ nhật treo trên trần nhà và kéo bằng dây luồn vào một cái ròng rọc."
quạt lông," Quạt lớn làm bằng lông chim có cán gỗ dài."
quạt máy, Cg. Quạt điện. Thứ quạt có cánh quay bằng động cơ điện.
quạt mo, Quạt bằng mo cau.
quạt nan, Quạt đan bằng nan tre.
quạt thóc," Quạt lớn hình vuông bằng nan phất giấy dùng để quạt cho bụi và thóc lép bay đi."
quạt trần, Quạt máy treo trên trần nhà.
quạt vả," Quạt to hình lá vả che kiệu cho đám rước."
quàu quạu, Nói mặt người khó tính nhăn nhó khi tức giận.
quay," I đg. 1 Chuyển động hoặc làm cho chuyển động quanh một trục hay một điểm ở trung tâm một cách đều đều liên tục. Cánh quạt quay. Trái Đất quay quanh Mặt Trời. Quay tơ. 2 Chuyển động hoặc làm cho chuyển động để đổi hướng để hướng về phía nào đó. Ngồi quay mặt đi. Quay sang phải. Quay cái quạt bàn sang phía khác. Quay 180 độ (thay đổi ý kiến thái độ đột ngột trái hoàn toàn với trước). Mưa to đành quay về. 3 Chuyển tiếp sang hoạt động khác việc khác. Cấy hái xong thì quay ra làm màu. Quay lại nghề cũ. 4 (thường nói quay vòng). Sử dụng luân chuyển tiền bạc phương tiện sản xuất hết vào việc này tiếp luôn vào việc khác. Quay vòng vốn nhanh. Trồng xen canh gối vụ bắt ruộng đất quay vòng nhiều lượt. Đất rau có thể quay ba bốn lần trong một vụ. 5 Làm chín vàng cả khối thịt bằng cách xoay đều trên lửa hoặc rán trong chảo mỡ đậy kín. Quay nguyên cả con ngỗng. Thịt lợn quay. 6 Quay phim (nói tắt). Bộ phim mới quay. 7 (kng.). Hỏi vặn vẹo cặn kẽ (thường nói về việc hỏi bài thi cử). Quay thí sinh." " II d. cn. con . Đồ chơi của trẻ em bằng gỗ khi chơi thì đánh cho quay tít. Đánh quay. Chơi quay."
quay cóp," đgt. Lén lút nhìn sao chép bài của người bên cạnh hoặc tài liệu mang theo khi kiểm tra thi cử trong học tập: Kì thi nghiêm túc không thí sinh nào quay cóp bài vở cả Không nên quay cóp bài của bạn."
quay cuồng," đgt Tìm mọi cách xoay xở để kiếm lợi: Thấy người ta giàu hắn cũng quay cuồng muốn làm giàu."
quay đơ, Nh. Quay lơ.
quay lơ, Cg. Quay đơ. Ngã lăn ra.
quay phim, đg. Cho máy hoạt động để thu hình ảnh vào phim.
quay quắt," tt. Gian xảo tráo trở hay lừa lọc: lòng dạ quay quắt con người quay quắt."
quay tít, Quay thật nhanh: Cánh quạt quay tít.
quảy," đgt Chở bằng quang gánh: Mang theo một thằng nhỏ để quảy những đồ vật mới sắm (NgCgHoan); Một gánh kiền khôn quảy xuống ngàn (Trần Khánh Dư); Cửa nhà binh lửa đâu đâu tuyết sương quảy một gánh sầu ra đi (PhTr)."
quắc," đg. Giương to mắt nhìn với ánh mắt khác thường biểu thị thái độ giận dữ bất bình hay đe doạ. Quắc mắt không thèm trả lời. Mắt quắc lên giận dữ."
quắc mắt," Giương to mắt nhìn chòng chọc để dọa."
quắc thước," tt. Tinh nhanh mạnh khoẻ dồi dào sức lực tuy đã cao tuổi: một ông cụ quắc thước trông cụ ấy quắc thước lắm."
quằm quặm," Nói bộ mặt cau có vẻ ác nghiệt."
quắm," dt Nói dao to có mũi cong: Vác dao quắm vào rừng; Đeo mã tấu cầm quắm (Tô-hoài)."
quặm," t. Cong xuống cong trở vào : Mũi quặm."
quăn, t. Ở trạng thái bị cong hay bị cuộn lại không thẳng. Mũi dùi bị quăn. Vở quăn mép. Tóc quăn.
quăn queo, tt. Bị quăn nhiều (nói khái quát).
quằn," tt Nói lưỡi dao mũi dùi hoặc đinh không còn thẳng nữa: Làm quằn lưỡi con dao; Cái đinh quằn mất rồi."
quằn quại, Vặn vẹo mình và lăn lộn: Đau bụng quằn quại trên giường.
quằn quặn, Nh. Quặn: Quằn quặn đau bụng.
quằn quẹo, Nh.Quặn quẹo.
quắn," 1 d. (kng.; thgt.). Lần làm việc gì đó (thường là việc ăn chơi thiếu đứng đắn). Chơi một quắn. Làm một quắn." " 2 t. 1 (kng.). Rất quăn. Tóc quắn tít. 2 (thgt.; dùng trước d. trong một số tổ hợp). Ở trạng thái co rúm lại. Quắn ruột. Đánh cho quắn đít (rất đau)."
quặn, 1 dt. Cái phễu: cái quặn rót dầu. 2 tt. Đau xoáy một chỗ: đau quặn trong bụng quặn đau trong lòng.
quặn quẹo, Nh. Quăn queo: Sợi dây thép quặn quẹo.
quăng," đgt Ném mạnh và xa: Quăng lưới; Đố ai lượm đá quăng trời (cd); Lâu la bốn phía tan hoang đều quăng gươm giáo kiếm đường chạy ngay (LVT)."
quẳng," đg. Ném đi vứt bỏ: Quẳng giày rách vào sọt rác."
quặng," d. Đất đá có chứa nguyên chất hay dưới dạng hợp chất một kim loại hoặc một chất khoáng có thể lấy ra bằng phương pháp chế hóa : Quặng sắt."
quắp," đg. 1 Co gập cong vào phía trong. Chó quắp đuôi. Râu quắp. 2 Co gập vào để ôm giữ cho chặt. Quắp chặt miếng mồi. Nằm quắp lấy nhau. 3 Bắt lấy đi bằng cách quắp. Diều hâu quắp mất gà con. Trộm vào quắp hết đồ đạc (b.; thgt.)."
quặp, đgt. 1. Cong gập hẳn vào trong: mũi quặp râu quặp. 2. Gập hẳn để giữ chặt: Chân tay quặp lấy cành cây.
quặp râu, Sợ vợ: Anh chàng quặp râu.
quắt, đgt Nhỏ đi và dăn dúm: Cái gương mặt đó nhỏ quắt lại như quả ô mai khô (NgKhải); Quả chuối khô quắt đi.
quắt queo, Nh. Quắt: Quả chuối héo quắt queo.
quắt quéo," Gian giảo lừa lọc : Con buôn quắt quéo."
quặt, đg. 1 Bẻ gập theo hướng ngược với bình thường. Trói quặt tay ra sau lưng. 2 Rẽ sang hướng khác. Rẽ trái quặt phải. Xe đang đi bỗng quặt ngang.
quặt quẹo," tt. Thường xuyên đau ốm khiến người gầy mòn teo tóp: Thằng bé ốm quặt quẹo suốt."
quân," dt 1. Người trong lực lượng vũ trang: Quân với dân như cá với nước (HCM). 2. Kẻ đáng khinh bỉ: Hết phường bán nước hết quân hại nòi (X-thuỷ). 3. Lá bài hay con cờ: Cỗ bất có ba mươi hai quân; Quân chi chi; Quân tướng; Quân xe."
quân bài," X. Con bài ngh. 1."
quân bị, Vũ khí trang bị cho quân đội.
quân bình," t. (kết hợp hạn chế). Cân bằng ngang nhau. Lực lượng hai bên ở thế quân bình."
quân ca, dt. Bài hát chính thức của quân đội một nước: hát quân ca.
quân cảng, dt (H. cảng: bến tàu) Bến dành riêng cho tàu bè quân sự: Cam-ranh là một quân cảng tốt.
quân cảnh, d. Cảnh sát trong quân đội một số nước.
quân chế, Chế độ trong quân đội.
quân chính," dt. Quân sự và chính trị nói tắt: hội nghị quân chính."
quân chủ, tt (H. quân: vua; chủ: đứng đầu) Nói chế độ có vua đứng đầu Nhà nước: Dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỉ (HCM).
quân chủng," Mỗi bộ phận trong những bộ phận lớn của lực lượng vũ trang có nhiệm vụ chiến đấu trên bộ hoặc trên không hoặc dưới nước: Lục quân không quân và hải quân là các quân chủng."
quân công, Công trạng về quân sự.
quân cơ, Việc quan trọng bí mật của quân đội.
quân cờ, d. X. Con cờ.
quân dân chính," Thưộc về quân đội nhân dân và chính quyền: Các cơ quan quân dân chính."
quân dịch, d. Nghĩa vụ công dân tham gia quân đội; như nghĩa vụ quân sự (nhưng thường nói về quân đội các nước tư bản).
quân dù, Quân đội dùng dù từ máy bay nhảy xuống.
quân dụng, Dùng cho quân đội: Đồ quân dụng.
quân điền, Nói thời Lê sơ các vua lấy ruộng công chia cho dân trong làng xã.
quân đoàn," dt. Đơn vị tổ chức quân đội chính quy trên sư đoàn."
quân đội, dt (H. đội: toán quân) Tổ chức lực lượng vũ trang của Nhà nước dùng làm công cụ bảo vệ chính quyền: Hồ Chủ tịch rất chú ý đến vấn đề giáo dục quân đội (Trg-chinh).
quân giới, Vũ khí dùng trong quân đội.
quân hàm, Cấp bậc trong quân đội.
quân hạm, Tàu chiến.
quân hiệu," d. Dấu hiệu của quân đội quân chủng đeo ở trước mũ."
quân huấn, Việc rèn luyện và giáo dục quân đội về quân sự và chính trị.
quân khu, dt. Tổ chức quân đội ở một khu vực nhất định: Bộ tư lệnh quân khu III Thủ trưởng các quân khu về dự đầy đủ.
quân kỳ, Cờ của quân đội.
quân lệnh, d. Mệnh lệnh của quân đội. Chấp hành quân lệnh.
quân lính, dt. Binh lính nói chung: Quân lính của giặc phải ra hàng.
quân luật," dt (H. luật: luật lệ) Luật lệ của quân đội thi hành đối với mọi người trong tình hình nghiêm trọng như nghiêm ngặt kiểm soát hạn chế thời gian đi lại ban đêm...: Vì có tiếng nổ ngụy quyền phải thiết quân luật trong thành phố."
quân lực," d. Lực lượng quân đội bao gồm số quân và trang bị vũ khí."
quân ngũ, Hàng ngũ quân đội: Tình quân ngũ.
quân nhạc, Nhạc của quân đội.
quân nhân," dt. Người phục vụ trong quân đội bao gồm sĩ quan hạ sĩ quan binh sĩ và quân nhân chuyên nghiệp."
quân nhu," Đồ cần dùng cho đời sống của quân đội như quần áo lương thực..."
quân pháp, dt (H. pháp: luật pháp) Luật pháp áp dụng trong quân đội: Kẻ nào sai lệnh chịu theo quân pháp (NgHTưởng).
quân phân, Chia đều.
quân phí, Tiền chi tiêu trong quân đội.
quân phiệt, Bọn quân nhân phản động dựa vào lực lượng quân đội để nắm lấy quyền chính trị.
quân phục, Quần áo của quân đội.
quân quản, đg. x. uỷ ban quân quản.
quân sĩ, dt. Binh lính nói chung.
quân số," dt (H. số: số đếm) Số quân đội: Quân số âu-Phi ngày càng thiếu trên chiến trường chính địch càng bị động (HCM); Quân số tổng quát của chiến dịch sẽ là 42. 000 người (VNgGiáp)."
quân sư, Người bày ra mưu kế chỉ huy quân đội (cũ). Quân sư quạt mo. Quân sư tồi.
quân sự, I d. Những vấn đề về xây dựng lực lượng vũ trang và đấu tranh vũ trang (nói tổng quát). Đường lối quân sự. Quân sự và chính trị đi song song với nhau. Kiến thức quân sự. " II t. 1 Thuộc về quân đội. Cơ quan . Xe vận tải quân sự. 2 (kng.). Khẩn trương nhanh nhẹn gọn gàng như trong quân đội. Tác phong rất quân sự."
quân thần, Vua và bề tôi.
quân thù," Quân địch kẻ làm hại mình và mình phải trừ diệt."
quân trang, Nh. Quân phục.
quân tử," dt. 1. Người có tài đức trong xã hội phong kiến Trung Quốc. 2. Người có nhân cách cao thượng phân biệt với tiểu nhân. 3. Từ người phụ nữ xưa dùng gọi tôn xưng người chồng hoặc người đàn ông được yêu mến: Trách người quân tử bạc tình (cd)."
quân vụ, Việc quân sự.
quân vương, Vua.
quân y," dt (H. y: chữa bệnh) Sự chữa bệnh trong quân đội: Từ ngày kháng chiến đến nay quân y phát triển rất khá (HCM)."
quần," d. Đồ mặc che từ bụng trở xuống có hai ống che hai chân hoặc chỉ che đến trên đầu gối." d. Quả bóng nhỏ : Đánh quần. " đg. Làm cho mệt nhoài (thtục) : Chơi kém bị đối phương quần cho một trận."
quần áo," d. Đồ mặc như quần áo (nói khái quát). Quần áo may sẵn."
quần chúng," I. dt. Nhân dân đông đảo: được sự ủng hộ của quần chúng phát động quần chúng. 2. Số đông ngoài Đảng là đối tượng lãnh đạo của Đảng: Quần chúng góp ý cho từng Đảng viên. II. tt. Có tính chất phù hợp với đông đảo quần chúng: văn nghệ quần chúng tác phong quần chúng."
quần cư, Tụ họp thành bầy (cũ).
quần đảo," dt (H. quần: tụ họp; đảo: cù lao) Tập hợp nhiều hòn đảo ở gần nhau trong một khu vực: Quần đảo Trường-sa; Rẽ gió băng băng tàu cưỡi sóng xa trông quần đảo nắng vàng phai (Sóng-hồng)."
quần đùi, Quần ống ngắn xuống đến nửa đùi.
quần hồng, X. Hồng quần.
quần ngựa, Bãi rộng có đường vòng để đua ngựa.
quần nịt," Quần bằng sợi dệt mặc sát vào người."
quần quật," Cg. Quật quật vần vật. Vất vả liên miên: Làm quần quật suốt ngày."
quần thần," d. Các quan trong triều trong quan hệ với vua (nói tổng quát)."
quần thoa," Quần và cái trâm cài đầu tượng trưng cho phụ nữ (cũ)."
quần tụ," đgt. Gom lại tụ họp vào một nơi để làm ăn sinh sống: Nhân dân quần tụ thành làng đông đúc dọc theo bờ sông."
quần vợt, dt (cn. ten-nít) Môn thể thao dùng vợt mà đánh quả bóng nhỏ từ bên này sang bên kia một cái sân phẳng ngăn đôi bằng một cái lưới: Dự cuộc đấu quần vợt ở sân vận động.
quẩn," t. 1. Rối rít thiếu sáng suốt: Nghĩ quẩn. 2. Làm cho vướng: Tránh ra kẻo quẩn chân người ta."
quẩn quanh, Nh. Quanh quẩn.
quẫn, t. 1. Túng bấn khốn đốn. 2. Mất trí sáng suốt: Già quá đâm quẫn.
quẫn bách, t. Khốn đốn ngặt nghèo đến mức hết đường giải quyết. Cảnh nhà quẫn bách. Tình thế quẫn bách.
quẫn trí," tt. Rối trí đâm ra lẩn thẩn mất sáng suốt: Công việc bù đầu như thế không khéo quẫn trí đấy lo nghĩ nhiều sinh ra quẫn trí."
quấn," đgt 1. Cuộn chặt một vòng chung quanh một vật gì: Lụa quấn cột cầu trông lâu cũng đẹp (tng); ông cụ quấn khăn để ra đình lễ. 2. Quyến luyến không rời: Lúc nào con Hiền cũng quấn lấy bà (Ng-hồng); Ngày đi em chửa có chồng ngày về em đã con quấn con dắt con bồng con mang (cd)."
quấn quít," t. Nh. Quấn ngh. t 2."
quận, 1 d. (kng.). Quận công (nói tắt). " 2 d. 1 Khu vực hành chính dưới thời phong kiến Trung Quốc đô hộ. Chia thành nhiều quận huyện. Quận Giao Chỉ. 2 Đơn vị hành chính ở nội thành thành phố gồm nhiều phường ngang với huyện. Ủy ban nhân dân quận. 3 Đơn vị hành chính dưới tỉnh tương đương huyện ở miền Nam Việt Nam dưới chính quyền Sài Gòn trước 1975."
quận chúa, dt. Con gái vương tước trong hoàng tộc.
quận công," dt (H. công: tước thứ nhất của chư hầu) Tước phong vào hàng thứ nhất sau quốc công: Con ông đô đốc quận công lấy chồng cũng phải gọi chồng bằng anh (cd)."
quận huyện, Quận và huyện.
quận trưởng, Viên chức đứng đầu một quận.
quận vương, d. Tước vương phong cho đại quý tộc trong hoàng tộc.
quầng," dt. 1. Vòm sáng xung quanh Mặt Trời hay Mặt Trăng khi bị khúc xạ giữa ánh sáng và các tinh thể nước trong đám mây hoặc nhiễu xạ qua những hạt nhỏ trong khí quyển: Trăng quầng thì hạn trăng tán thì mưa (tng.). 2. Vầng sáng trong đêm: Quầng sáng của ngọn đèn dầu Quầng sáng ở xa xa là thành phố. 3. Vùng da đen sẫm bao quanh mắt thường do mất hoặc ít ngủ gây nên: mắt thâm quầng."
quẩng," t. ""Quẩng mỡ"" nói tắt: Ăn cho béo rồi quẩng."
quẩng mỡ, Quá cao hứng: Quẩng mỡ đi mua hai cái đàn một lúc.
quất," 1 dt (thực) Cây nhỏ họ cam quít quả tròn nhỏ khi chín thì vàng có vị chua: Tết năm nay bà cụ mua được một chậu quất rất đẹp." 2 đgt 1. Vụt bằng roi: Hoài-văn quất ngựa liền tay (NgHồng). 2. Đập mạnh vào: Mưa quất vào mặt túi bụi (NgĐThi).
quất hồng bì," Loài cây cùng họ với cam lá kép quả nhỏ màu vàng mặt ngoài có lông tơ vị hơi chua và thơm."
quật," 1 đg. 1 Vụt mạnh từ trên xuống bằng gậy. Vung gậy quật túi bụi. 2 Dùng sức mạnh làm cho vật đang ở thế đứng vững phải đổ ngã. Bão quật đổ cây. Quật ngã đối thủ." 2 đg. Đào lấy từ dưới sâu lên. Quật gốc cây lên. Quật mả. Quật đất đắp vườn.
quật cường," tt. Vững vàng dũng cảm không chịu khuất phục: truyền thống quật cường của dân tộc tinh thần quật cường."
quật khởi," đgt (H. quật: nổi dậy khởi: dấy lên) Nổi dậy lật đổ một chính quyền phản động: Cách mạng đã nêu cao tinh thần quật khởi của dân tộc Việt-nam (Trg-chinh)."
quật quật, Nh. Quần quật: Làm quật quật suốt ngày.
quây, đg. Che kín khắp chung quanh : Quây buồng tắm.
quây quần," đg. Tụ tập xúm xít lại trong một không khí thân mật đầm ấm. Ngồi quây quần quanh bà nghe kể chuyện. Sống quây quần bên nhau."
quây quẩy, Từ chối mạnh mẽ: Quây quẩy không chịu uống thuốc.
quầy," dt. 1. Tủ thấp để đặt hàng trong các cửa hàng cửa hiệu: hàng bày trong quầy. 2. Gian hàng bộ phận bán một mặt hàng nhất định: quầy vải lụa quầy bán đồ điện."
quẩy," d. Thức ăn làm bằng bột mì trộn thuốc nở rồi rán hình dài."
quẫy, đg. Nói cá vẫy mạnh đuôi.
quấy," 1 tt Không đúng; Sai: Phải cũng hì quấy cũng hì (NgVVĩnh)." " trgt Bừa; Liều lĩnh: Tay mang túi bạc kè kè nói nói quá người nghe ầm ầm (cd)." 2 đgt Ngoáy đều tay: Quấy bột; Quấy cám lợn. " 3 đgt Nói trẻ con vòi khóc mếu: Con thì quấy vợ thì miệng dỗ (Tản-đà)."
quấy nhiễu," đg. Nh. Quấy ngh.2."
quấy quả, Làm phiền vì nhờ vả: Quấy quả vay mượn bà con.
quấy quá," Dối trá cho xong chuyện lấy lệ: Làm quấy quá cho xong."
quấy rầy," đg. Làm ảnh hưởng đến công việc hoặc sự nghỉ ngơi của người khác khiến người ta phải bực mình bằng sự có mặt và những yêu cầu hoạt động không đúng chỗ đúng lúc của mình."
quấy rối," đgt. Làm cho rối loạn mất sự yên ổn bình lặng: quấy rối giờ ngủ thỉnh thoảng bắn loạt đạn quấy rối quân địch."
quậy," đgt Cựa mạnh: Nó ôm anh ấy chặt không quậy được."
que," d. Thanh nứa tre gỗ...nhỏ : Que đóm."
que cời, Que dùng để cời than trong bếp.
que diêm," Thanh gỗ nhỏ bằng cái tăm đầu có tẩm thuốc dùng đánh ra lửa."
que đan, d. (kng.). Kim đan.
que hàn," dt. Que bằng hợp kim dùng để hàn."
que rẽ, Thanh tre nhỏ hay gỗ nhỏ dùng để bới than trong bếp.
què," tt Do bị thương tật tay chân không cử động được bình thường: Chưa đui chưa què chớ khoe rằng tốt (tng)."
què quặt," Nh. Què ngh.1."
quẻ," d. Dấu hiệu trong bói toán cầu khấn từ đó có thể đoán ra điều lành dữ may rủi theo thuật bói toán. Xin một quẻ bói. Thầy bói gieo quẻ rồi đoán."
quen," đgt. 1. Hiểu biết thông thuộc với mức độ nhất định: người quen Họ quen nhau từ thời học ở trường đại học. 2. Thích nghi đã trở thành nếp: quen thức khuya dậy sớm quen chịu đựng gian khổ."
quen biết," tt Nói người mình đã từng biết mặt biết tên ít nhiều có quan hệ: Ông ấy với tôi là chỗ quen biết."
quen hơi, Quấn quít với hơi hướng: Con quen hơi mẹ.
quen lệ, Đã thành thói quen: Quen lệ ngủ trưa.
quen mui," Đã biết mùi một lần nên cứ muốn lần nữa hưởng nữa: Ăn cắp quen mui."
quen nết, Có thói quen xấu: Quen nết ngủ dậy là khóc.
quen quen, Hơi quen.
quen tay, Thạo việc do làm nhiều: Khâu đã quen tay.
quen thân, Nhiễm một tính xấu đã thành thói thường: Làm biếng quen thân.
quen thói," đg. (kng.). Đã thành thói xấu lâu ngày khó sửa được (hàm ý chê). Quen thói làm ăn dối trá."
quen thuộc, Quen đã lâu: Người quen thuộc; Việc quen thuộc.
quèn," tt. khng. Tầm thường chẳng đáng giá: chiếc xe máy quèn chức trưởng ban quèn thôi."
quèn quèn," Xoàng xoàng tầm thường: Sức học quèn quèn."
queo, tt Hơi cong: Thân cây queo. trgt 1. Nói nằm co: Nằm một chỗ. 2. Sai lệch: Bẻ queo câu chuyện.
quéo, đg. Móc bằng chân hoặc kều bằng một cái móc : Quéo cái bút lăn vào gầm giường ; Quèo trái cây. d. Loài cây cùng họ với xoài quả nhỏ hơn và không ngọt bằng quả xoài.
quẹo," I t. Bị làm cho cong hẳn về một bên gần như gập lại. Cái đinh quẹo. Bẻ quẹo. Ngã quẹo chân." " II đg. (ph.). Ngoặt rẽ sang một phía khác. Xe sang phải. Khúc sông quẹo."
quét," đgt. 1. Dùng chổi đưa nhẹ trên bề mặt làm cho sạch rác rưởi: quét sân quét nhà người quét đường. 2. Dùng chổi mềm phết màu đều trên bề mặt: quét vôi ve quét sơn. 3. Bắn từng loạt đạn trên một phạm vi rộng: trung liên quét xối xả. 4. Tiêu diệt thủ tiêu hoàn toàn trên một phạm vi rộng: quét sạch bọn giặc quét sạch tư tưởng lạc hậu."
quét dọn," đgt Làm cho sạch sẽ gọn gàng: Bà Phú xuống bếp và ra sân quét dọn (Ng-hồng)."
quét đất, Chấm sát vào mặt đất: Quần quét đất.
quét tước," Nh. Quét ngh.1."
quẹt, đg. (kết hợp hạn chế). Như quệt. Quẹt diêm. Quẹt nước mắt.
quê," dt. I. 1. Nơi gia đình họ hàng làm ăn sinh sống từ nhiều đời có tình cảm gắn bó thân thiết với mình: về thăm quê xa quê đã nhiều năm. 2. Nông thôn: ở quê ra tỉnh. II. tt. Có vẻ mộc mạc thô kệch không tinh tế thanh lịch: ăn mặc hơi quê trông nó quê lắm."
quê hương," dt Nơi sinh trưởng: Tròi sinh ra bác Tản-đà quê hương thì có cửa nhà thì không (Tản-đà); ôi! Quê hương máu của máu lòng ta (Huy Cận)."
quê kệch," Mộc mạc không văn vẻ (cũ): Lời văn quê kệch."
quê mùa," Mộc mạc thật thà như người ở nông thôn : Ăn mặc quê mùa."
quê người," dt. Nơi xa lạ không phải quê hương của mình: Sống nhờ đất khách thác chôn quê người (Truyện Kiều)."
quê nhà, Cg. Quê quán. Quê của mình.
quê quán, Nh. Quê nhà.
quế," dt (thực) Loài cây cùng họ với long não lá to có ba đường gân rõ rệt vỏ thơm và cay dùng làm thuốc: Em như cây quế trong rừng thơm cay ai biết ngát lừng ai hay (cd)."
quế chi," Vỏ quế lấy ở cành cây quế dùng làm thuốc và làm gia vị."
quế hòe," Cảnh con cháu làm nên: Một cây cù mộc một sân quế hòe (K)."
quệch quạc," Nói viết chữ một cách cẩu thả bôi bác: Chép quệch quạc nửa trang rồi bỏ dở."
quên, đg. Để lọt khỏi trí tuệ hoặc tình cảm : Nghe mười mà chỉ quên một là thông minh ; Học ôn cho khỏi quên ; Xa cách nhau mà không có quan hệ thư từ thì dễ quên nhau.
quên bẵng," Cg. Quên khuấy quên lửng. Không nhớ đến một chút nào."
quên khuấy, Nh. Quên bẵng.
quên lãng, đg. Như lãng quên.
quên lửng, Nh. Quên bẵng.
quên mình," Không nghĩ đến quyền lợi tính mạng của mình vì chính nghĩa vì lý tưởng...: Vì nước quên mình."
quện, đg. Dính bết: Sơn quện vào tóc.
quềnh quàng," Qua loa cẩu thả: Giặt quềnh quàng còn bẩn nguyên."
quết," 1 đgt. Giã cho nhỏ mịn quyện vào nhau: quết giò." 2 đgt. Phết vào cho dính trên bề mặt: quết sơn lên vải để làm nền.
quết trầu, Nước ứa ra khi nhai trầu.
quệt," đgt 1. Bôi vào; Phết vào: Đứa bé quệt mũi lên tường. 2. Chạm vào: Hai xe quệt vào nhau. 3. Phết vôi vào lá trầu: Quả cau nho nhỏ miếng trầu hôi này của Xuân Hương mới quệt rồi (HXHương)."
quều quào," Nói chân tay yếu ớt ngượng và không gọn gàng: Quều quào quét sơn chỗ thẫm chỗ nhạt rơi vãi khắp sàn."
qui," quì quỉ quĩ quí quị v.v. x. quy quỳ quỷ quỹ quý quỵ v.v."
qui chế, dt (H. qui: phép tắc; chế: phép định ra) Điều định ra để mọi người cùng theo mà làm: Qui chế xuất bản.
qui định," đgt (H. qui: khuôn phép; định: quyết định) Quyết dịnh nền nếp phải theo: Chính sách đối với đồng bào thiểu số Chính phủ đã có qui định (HCM)."
qui mô," dt (H. qui: khuôn tròn; mô: khuôn mẫu) Mức độ được qui định cho một công trình một sự nghiệp: Một xã hội tiểu nông với những qui mô kinh tế hẹp hòi (ĐgThMai)."
qui phạm, 1. t. Nói khoa học nhằm phán đoán để đánh giá và từ đó nêu lên những phép tắc: Ngữ pháp quy phạm. 2. d. Quy chế vạch ra và coi như luật pháp.
qui trình," dt (H. qui: trù tính; trình: đường đi cách thức) Thứ tự các bước tiến hành trong một quá trình sản xuất: Qui trình công nghệ phù hợp với điều kiện kinh tế và kĩ thuật hiện nay."
qui ước, đgt (H. qui: phép tắc; ước: hẹn nhau) Thoả thuận trước với nhau là sẽ cùng theo: Tôn trọng những điều đã qui ước.
quì," 1 dt 1. Cây hướng dương: Hoa quì. 2. Chất màu dùng trong hoá học gặp dung dịch a-xít thì có màu đỏ gặp dung dịch kiềm thì có màu xanh: Giáo sư hoá học dùng quì để cho học sinh phân biệt được a-xít và dung dịch kiềm." " 2 dt Vàng dập thành lá rất mỏng để thếp đồ gỗ như cầu đối hoành phi: ở cạnh nhà ông thợ quì phải nghe tiếng búa đập suốt ngày." 3 đgt Đặt đầu gối và ống chân sát mặt đất để tỏ ý tôn kính hoặc để thu mình lại: Cúi đầu quì trước sân hoa (K); Quì xuống để ngắm bắn.
quỉ, dt 1. Quái vật dữ tợn do mê tín tưởng tượng ra: Lũ đế quốc như bầy quỉ sống (Tố-hữu). 2. Kẻ xấu xa: Tên quỉ dâm dục. tt Xấu xa; Dữ dội: Bệnh đã có thuốc tiên (tng).
quỉ quyệt, tt (H. quỉ: dối trá; quyệt: không ngay thẳng) Gian dối và xảo trá: Đế quốc Mĩ rất dã man và quỉ quyệt (HCM).
quỉ thuật," dt (H. thuật: cách làm) Trò dùng cách khéo léo biến hoá khiến người xem tưởng như có phép lạ: Diễn viên xiếc làm trò quỉ thuật."
quĩ, dt Số tiền bạc dành lại để làm việc gì: Quĩ công đoàn; Quĩ tiết kiệm; Quĩ bảo thọ.
quĩ đạo, dt (H. quĩ: vết xe đi; cách thức để theo; đạo: con đường) 1. Đường chuyển động hình cong kín của một thiên thể có tiêu điểm là một thiên thể khác: Quĩ đạo của quả đất xoay quanh Mặt trời. 2. Đường đi hình cong kín của một vật thể có chuyển động chu kì: Các điện tử quay chung quanh một hạt nhân nguyên tử theo những quĩ đạo khác nhau. 3. Đường diễn biến của một hệ tư tưởng: Đi theo quĩ đạo của chủ nghĩa sô-vanh nước lớn.
quĩ tích, dt (toán) (H. quĩ: cách thức; tích: dấu chân) Hình tạo nên bởi tập hợp những điểm có một tính chất xác định: Đường tròn là quĩ tích của những điểm cách đều một điểm gọi là tâm.
quí, 1 dt Ngôi thứ mười trong thập can: Quí đứng sau nhâm và ở vi trí cuối cùng của thập can. " 2 dt Thời gian ba tháng một: Đặt báo mua từ quí ba tức là từ tháng Bảy." " 3 tt 1. Sang: Khác màu kẻ quí người thanh (K). 2. Có giá trị: Của quí." " đgt 1. Tôn trọng: Phải biết yêu và tiếng nói của dân tộc (PhVĐồng). 2. Coi là đáng trọng: Quân quí giỏi không quí nhiều (NgHTưởng)."
quí khách," dt (H. khách: người đến thăm) Khách đáng trọng: Về đây nước trước bẻ hoa vương tôn quí khách ắt là đua nhau (K)." " đt Từ dùng để nói với những khách hàng của mình: Xe này đủ chỗ rồi xin chờ xe sau."
quí phái, dt (H. phái: từng nhánh chia ra) Dòng dõi sang trọng trong chế độ phong kiến: Cách mạng tư sản đã bắt đầu lật đổ bọn quí phái.
quí tộc, dt (H. tộc: họ) Nói giai cấp cao trong chế độ phong kiến: Giai tầng quí tộc đã bị bọn thực dân khuynh loát (ĐgThMai).
quí vật, dt (H. vật: đồ vật) Đồ vật có giá trị cao: Cái bảo kiếm đó là một quí vật.
quị," đgt 1. Khuỵu xuống: Yếu quá mới đi được vài bước đã quị xuống. 2. Kiệt sức: Vì cuộc đời vất vả ông cụ đã sớm quị."
quít," Loài cây cùng họ với cam quả nhỏ hình hơi dẹt vỏ dễ bóc và hơi cay dùng làm thuốc gọi là trần bì."
quịt, x. quỵt.
quốc âm, Tiếng nói của nước mình.
quốc biến, Sự kiện có thể thay đổi vận mệnh của một nước.
quốc ca," dt. Bài hát chính thức của một nước dùng trong các nghi lễ: hát quốc ca và chào cờ."
quốc công, dt (H. công: tước công) Tước phong kiến xếp hàng thứ nhất: Đúng như quốc công đã nói ngày nào (NgHTưởng).
quốc công tiết chế, Chức tổng chỉ huy quân đội thời Trần.
quốc dân, Dân trong một nước
quốc dân đại hội, Nh. Quốc hội.
quốc doanh, t. (thường dùng phụ sau d.). Do nhà nước kinh doanh. Thành phần kinh tế quốc doanh. Xí nghiệp quốc doanh. Mậu dịch quốc doanh.
quốc gia, I. dt. Nhà nước: chủ quyền quốc gia nguyên thủ quốc gia. II. tt. Theo chủ nghĩa quốc gia: tư tưởng quốc gia hẹp hòi.
quốc giáo, dt (H. giáo: tôn giáo) Tôn giáo chính thức của một nước: Thiên chúa giáo là quốc giáo của nhiều nước Tây-âu.
quốc hiệu, Tên một nước: Quốc hiệu nước Việt Nam thời Đinh là Đại Cồ Việt.
quốc học, Nền văn hóa của nước mình.
quốc hội," Cg. Quốc dân đại hội. Cơ quan lập pháp tối cao của một nước do nhân dân bầu ra."
quốc hồn, Tinh thần đặc biệt của một nước do quá trình đấu tranh của nhân dân tạo nên.
quốc huy, d. Huy hiệu tượng trưng cho một nước.
quốc hữu hóa, quốc hữu hoá đgt. Chuyển thành tài sản của nhà nước: quốc hữu hoá ruộng đất.
quốc kế," Đường lối chính sách của một nước."
quốc khánh, dt (H. khánh: vui mừng) Lễ kỉ niệm hằng năm để mừng sự phồn vinh của đất nước: Cả gia đình sum họp mừng ngày quốc khánh.
quốc kỳ, Cờ tượng trưng cho một nước.
quốc lập, Do nhà nước lập ra: Trường quốc lập.
quốc lộ, d. Đường lớn liên tỉnh do chính phủ quản lí; phân biệt với tỉnh lộ.
quốc ngữ," dt. 1. Tiếng nói của bản quốc của chính nước mình: học quốc ngữ. 2. Chữ viết dùng chữ cái La tinh ghi tiếng Việt: sách quốc ngữ."
quốc pháp, Pháp luật của một nước.
quốc phòng," dt (H. phòng: giữ gìn) Việc giữ gìn đất nước chống mọi âm mưu xâm lược: Khoa học và kĩ thuật phải phục vụ quốc phòng góp phần xây dựng một nền quốc phòng toàn dân vững mạnh (VNgGiáp)."
quốc phục, Quần áo theo tục của nhân dân trong nước.
quốc sắc," Người con gái đẹp nhất nước: Đã nên quốc sắc thiên hương Một cười này hẳn nghìn vàng chẳng ngoa (K)."
quốc sỉ, Sự nhục nhã chung cho cả nước: Điều ước quốc sỉ năm 1884.
quốc sĩ, Người tài giỏi của một nước (cũ).
quốc sư, d. 1. Người thầy dạy học của thái tử (cũ). 2. Mưu sĩ của vua chúa.
quốc sử, Sử của nước mình.Quốc sử quán. Cơ quan ghi chép các sự kiện lịch sử hoặc biên soạn sách lịch sử của các triều đại phong kiến.
quốc sự, Việc quan hệ đến đất nước.
quốc tang, Tang chung cho cả nước.
quốc táng," Việc chôn cất một người có công do Nhà nước đứng ra lo liệu."
quốc tế," 1. t. Thuộc về mối quan hệ giữa các nước. 2. d. Tổ chức lãnh đạo chung cho giai cấp công nhân các nước : Quốc tế cộng sản. Chủ nghĩa Quốc tế vô sản. Chủ trương liên hiệp giai cấp công nhân nhân dân lao động các nước và các dân tộc nhỏ yếu làm cách mạng đánh đổ chủ nghĩa đế quốc xây dựng một xã hội cộng sản chủ nghĩa."
quốc tế ca, Bài ca chung cho các đảng của giai cấp công nhân.
quốc tế ngữ, Thứ ngôn ngữ đặt ra với hy vọng làm công cụ giao thiệp quốc tế.
quốc thể, Sự thể hiện danh dự của một nước.
quốc thiều, Bản nhạc tiêu biểu cho một nước.
quốc thổ, Đất đai một nước.
quốc thư," Văn kiện ngoại giao mang chữ ký của nguyên thủ một nước trao quyền thay mặt chính phủ cho một đại sứ và do đại sứ trình nguyên thủ của nước tại đó mình đến thực hiện nhiệm vụ khi bắt đầu nhận chức."
quốc tịch, d. Tư cách là công dân của một nước nhất định. Nhập quốc tịch (trở thành công dân của một nước khác nước quê quán của mình).
quốc trái, Nợ của chính phủ vay.
quốc trưởnc, Người đứng đầu một quốc gia.
quốc túy," Đặc sắc về tinh thần và về vật chất vốn có của một dân tộc và nói lên đức tính ưu việt của dân tộc ấy."
quốc tử giám, Trường học do nhà vua lập ra ở kinh đô.
quốc văn, dt. 1. Tiếng nước nhà; phân biệt với ngoại văn: báo chí quốc văn hiệu sách quốc văn. 2. cũ Môn học về ngôn ngữ và văn học nước nhà: học quốc văn.
quốc vụ khanh, d. Bộ trưởng không giữ bộ nào của một số nước tư bản.
quốc vụ viện, d. 1. Từ dùng ở nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa để chỉ chính phủ. 2. Tòa nội các ở một số nước.
quốc vương, Vua một nước.
quơ, đgt Vơ đi một cách vội vàng: Mẹ già quơ chăn chiếu và bị quần áo giấu vào góc tường (Ng-hồng).
quờ, đg. Cg. Quờ quạng. Sờ soạng để tìm: Đêm tối quờ bao diêm.
quờ quạng, Nh. Quờ.
quở, đg. Cg. Quở mắng. Trách mắng. MắnG Nh. Quở. QUANG
quở mắng, Nh. Quở.
quở quang, Khen khiến người ta cho rằng lời khen báo một điềm xấu: Thằng bé béo tốt rất nhiều người quở quang.
quở trách, đg. Nhận xét trực tiếp một cách nghiêm khắc lỗi của người bề dưới; quở (nói khái quát). Quở trách học trò. Lời quở trách.
quy," d. ""Quy bản"" nói tắt: Cao quy." " đg. Tính về gom lại: Quy vào quỹ chung; Quy vào một mối. Quy đồng mẫu số. X. Mẫu số."
quy bản," Mai rùa dùng để nấu cao."
quy cách, Điều ấn định để theo đó mà làm: Thức ăn chín nấu đúng quy cách.
quy chế," Điều định ra để nhiều người nhiều nơi cùng theo đó mà làm: Quy chế xuất bản."
quy chính, Trở về con đường chính nghĩa: Cải tà quy chính.
quy công, Thừa nhận một công trạng nào thuộc về ai.
quy củ," Cách làm có phương pháp có kế hoạch: Nghiên cứu có quy củ."
quy đầu, Đầu bộ phận sinh dục ngoài của đàn ông.
quy định, Định ra những điều phải theo mà làm việc gì: Quy định chế độ công tác.
quy hàng, Chịu thua và phục tùng kẻ thắng.
quy hoạch," đg. Nghiên cứu một cách có hệ thống việc áp dụng chương trình phương pháp và các biện pháp thực hiện một công trình lớn: Quy hoạch thành phố; Quy hoạch trị thủy sông Hồng."
quy kết, Thâu tóm đi đến một kết luận.
quy luật," Quan hệ không đổi được biểu thị dưới dạng công thức khái quát giữa nhiều hiện tượng hoặc nhóm hiện tượng: Quy luật xã hội; Quy luật lịch sử; Quy luật kinh tế."
quy mô," 1. t. Lớn lao: Kế hoạch quy mô. 2. d. Kích thước độ lớn trình độ phát triển: Quy mô tòa nhà thật là vĩ đại; Sản xuất theo qui mô công nghiệp."
quy nạp, Phép tìm chân lý của lô-gích học căn cứ vào những nhận xét về các sự vật riêng lẻ rồi đúc lại thành nguyên tắc chung.
quy phục," Cg. Quy thuận. Trở về mà tuân theo hàng phục."
quy tắc," d. 1. Phép tắc lề lối làm việc. 2. Điều được nêu lên và công nhận làm mẫu mực để từ đó suy ra cách làm cho đúng: Quy tắc ngữ pháp; Quy tắc người Am-pe trong điện từ học; Quy tắc tam suất."
quy thân," Phần chính (rễ cái) của củ đương quy dùng làm thuốc."
quy thuận, Nh. Quy phục.
quy tiên, Nói người già chết (cũ): Cụ tôi đã quy tiên tháng trước.Quy tiên chầu Phật. Nh. Quy tiên.
quy tội, Đổ tội cho.
quy trình, Chương trình đã được quy định: Làm việc trái quy trình là phạm kỷ luật.
quy tụ, Nhóm họp lại một nơi.
quy ước," Kết quả của sự thỏa thuận giữa hai hoặc nhiều bên (người đoàn thể quốc gia...) về một việc nhất định thường không dựa trên tính chất tự nhiên của sự vật: Quy ước nuôi gà trong khu tập thể; Quy ước quốc tế về hệ thống đơn vị đo lường."
quy vĩ," Phần rễ con của củ đương quy dùng làm thuốc."
quy y, Thụ lễ theo Phật giáo.
quỳ, d. X. Hướng dương. " (hóa) d. Chất chỉ thị màu dùng trong hóa học gặp dung dịch a-xít thì có màu đỏ gặp dung dịch kiềm thì có màu xanh." đg. Đặt đầu gối và ống chân sát mặt đất để tỏ ý tôn kính hay khuất phục: Liều công mất một buổi quỳ mà thôi (K) " d. Vàng đập thành lá rất mỏng để thếp đồ gỗ như câu đối hoành phi."
quỷ," I. d. 1. Quái vật vô hình do mê tín tưởng tượng ra hay ám ảnh làm hại người. 2. Người có tật xấu ở mức độ rất trầm trọng: Con quỷ dâm dục.III. Nghịch ngợm tai ác: Thằng bé quỷ quá."
quỷ kế, Mưu kế gian ác lắm.
quỷ quái," Cg. Quái quỷ. Ranh mãnh tai ác: Vợ chàng quỷ quái tinh ma (K)."
quỷ quyệt," Gian trá xảo quyệt."
quỷ sứ," d. 1. Quân lính ở âm phủ chuyên thi hành pháp luật đối với kẻ có tội theo mê tín. 2. Từ dùng để chỉ những trẻ nghịch ngợm tai ác: Đồ quỷ sứ!"
quỷ thần, Các vị thần nói chung.
quỷ thuật," Thuật dùng mánh khóe khéo léo diễn những trò lạ khiến người xem tưởng như có phép."
quỹ, d. Số tiền bạc thu góp lại để dùng làm việc gì: Quỹ tiết kiệm; Quỹ công đoàn.
quỹ đạo, d. 1. (thiên). Đường chuyển động hình cong kín của một thiên thể có tiêu điểm là một thiên thể khác: Quả đất quay một vòng quỹ đạo của nó quanh Mặt trời mất 365 ngày 0 giờ 9 phút. 2. (lý). Đường đi hình cong kín của một vật có chuyển động chu kỳ: Các điện tử quay chung quanh một hạt nhân nguyên tử theo những quỹ đạo khác nhau. 3. Ngr. ảnh hưởng đưa một đối tượng vào phạm vi hoạt động theo ý muốn của tác nhân: Hoa Kỳ hướng các nước được mình viện trợ vào quỹ đạo của mình.
quỹ đen, Quỹ chi tiêu cho những món không cần công bố.
quỹ tích, (toán) d. Hình gồm tất cả những điểm có một tính chất xác định: Đường tròn là quỹ tích của những điểm cách đều một điểm gọi là tâm.
quý, d. Ngôi thứ mười trong mười can. " d. Thời gian ba tháng một bắt đầu từ tháng Giêng tháng Tư tháng Bảy hoặc tháng Mười." " I. d. 1. Sang: Khác màu kẻ quý người thanh (K). 2. Có giá trị cao: Của quý. II. đg. Tôn trọng coi trọng: Quý cha mẹ."
quý báo, Có giá trị lớn: Tài liệu quý báu.
quý giả, Cg. Quý hóa. Có giá trị: Vật quý giá.
quý hóa, t. 1. Nh. Quý giá.2. Rất tốt: Đỡ đần như thế thì thật quý hóa.
quý hồ," l. Chỉ cần miễn là: Sách gì cũng được quý hồ là sách tốt."
quý khách, Từ dùng để tôn xưng khách khứa hay khách hàng.
quý mến:, Yêu mến và kính trọng: Quý mến các chiến sĩ.
quý nhân, Người sang (cũ): Quý vật đãi quý nhân (tng).
quý phái, Dòng dõi sang trọng trong xã hội cũ.
quý phi, Vợ thứ của vua.
quý quốc, Từ dùng để tôn xưng nước của người nói với mình.
quý quyến, Từ dùng để tôn xưng gia đình người nói với mình (cũ).
quý tộc," Họ dòng sang.Giai cấp quý tộc. Giai cấp nắm đặc quyền trong thời đại phong kiến hay chiếm hữu nô lệ có chức tước cha truyền con nối."
quý trọng, Tôn trọng quý mến lắm: Quý trọng các vị lão thành.
quý tử, Người con làm nên sự nghiệp.
quý tướng, Tướng mạo tỏ ra người có khả năng.
quý vật, Vật có giá trị lớn.
quỵ," t. 1. Gục xuống: Bị đánh quỵ 2. Kiệt sức: Tham việc quá bây giờ quỵ rồi."
quỵ luỵ, Luồn lọt để nhờ vả xin xỏ: Quỵ luỵ quan thầy.
quých, t. Khờ dại một cách đáng cười.
quyên, 1 dt. Chim cuốc: Dưới trăng quyên đã gọi hè (Truyện Kiều) đỗ quyên. 2 đgt. Đóng góp hoặc vận động đóng góp tiền của vào việc chung: quyên tiền ủng hộ đồng bào ở vùng bão lụt quyên góp.
quyên sinh," đgt (H. quyên: bỏ liều; sinh: đời sống) Bỏ thân mình: Giận duyên tủi phận bời bời cầm dao nàng đã toan bài quyên sinh (K)."
quyền," 1. d. 1. Cái mà luật pháp xã hội phong tục hay lẽ phải cho phép hưởng thụ vận dụng thi hành... và khi thiếu được yêu cầu để có nếu bị tước đoạt có thể đòi hỏi để giành lại : Quyền ứng cử và bầu cử ; Khi bị hành hung ai cũng có quyền tự vệ ; Ngày trước địa chủ muốn thủ tiêu đến cả quyền sống của nông dân. 2. Sức mạnh được vận dụng khi thực hiện chức năng trong một lĩnh vực nhất định : Quyền của sĩ quan chỉ huy ngoài mặt trận ; Quyền lập pháp; Quyền của nhà vua phong kiến không có giới hạn. II. t .Tạm thay : Quyền tổng thống." d. Môn võ dùng tay nắm lại mà đấm.
quyền anh, Môn thể thao dùng tay bọc bao da nhồi bông mà đấm nhau.
quyền biến, Hành động khéo khi có biến: Có tài quyền biến.
quyền binh, Nh. Quyền lực: Trong xã hội cũ quyền binh thuộc kẻ có tiền.
quyền bính, d. (cũ.). Như quyền hành.
quyền hạn," dt. Quyền theo cương vị chức vụ cho phép: giải quyết công việc đúng với quyền hạn của mình Việc ấy vượt quá quyền hạn của tôi."
quyền hành," dt (H. quyền: quả cân; hành: cái cân) Quyền lực của từng người: Họ tham danh trục lợi thích địa vị quyền hành (HCM); Trên dưới quyền hành tay cắt đặt một mình một chiếu thảnh thơi ngồi (Lê Thánh-tông)."
quyền lợi," Lợi ích được hưởng mà người khác không được xâm phạm đến : Bảo vệ quyền lợi của đoàn viên."
quyền lực, d. Quyền định đoạt mọi công việc quan trọng về mặt chính trị và sức mạnh để bảo đảm việc thực hiện quyền ấy. Quốc hội là cơ quan quyền lực cao nhất. Nắm quyền lực trong tay.
quyền môn, Nhà có quyền thế (cũ): Luồn lọt chốn quyền môn.
quyền quý, Có quyền thế và được tôn trọng (cũ): Con nhà quyền quý ở đâu cũng hách dịch.
quyền thần, Kẻ bầy tôi lấn quyền vua.
quyền thế, Có quyền hành và thế lực.
quyền thuật, dt. Phép đánh võ bằng tay không.
quyền uy, dt (H. uy: oai) Quyền lực và uy thế: Cậy quyền uy bóc lột dân lành (Tú-mỡ).
quyển," Từ đặt trước danh từ chỉ sách vở : Quyển từ điển ; Quyển sổ." d. Bài thi (cũ) : Nộp quyển . d. ống sáo.
quyến, d. Thứ lụa mỏng và mịn.
quyến dỗ, Cg. Quyến rũ. Lôi kéo làm điều bậy.
quyến luyến," đg. Biểu thị tình cảm gắn bó không muốn rời nhau. Quyến luyến nhau không chịu rời nhau nửa bước. Quyến luyến lúc chia tay."
quyến rũ, đgt. Lôi kéo bằng sức hấp dẫn:quyến rũ bằng sắc đẹp dùng tiền tài để quyến rũ.
quyến thuộc, dt (H. quyến: thân thuộc; thuộc: bà con họ hàng) Họ hàng thân thuộc: Lấy tình quyến thuộc mà khuyên bảo nhau.
quyện, t. Mỏi mệt lắm: Tuổi già sức quyện. " đg. Bám chắc dính chặt: Mật quyện vào đũa."
quyết, Nhất định làm việc gì : Quyết hoàn thành kế hoạch.
quyết chí, Định ý một cách cương quyết: Quyết chí tu thân.
quyết chiến," đg. 1 Kiên quyết chiến đấu. Tinh thần quyết chiến quyết thắng. 2 (chm.). Tác chiến nhằm giành thắng lợi có ý nghĩa quyết định. Trận quyết chiến chiến lược. Chọn khu rừng làm điểm quyết chiến."
quyết định," I. đgt. 1. Định ra đề ra và dứt khoát phải làm: quyết định cử người đi học quyết định tăng giá hàng. 2. Định đoạt lấy: Mỗi người tự quyết định số phận của mình. II. tt. Hết sức quan trọng có vai trò quyết định: yếu tố quyết định nhân tố quyết định thắng lợi giờ phút quyết định. III. dt. 1. Điều đã quyết định: thực hiện các quyết định của ban lãnh đạo thi hành các quyết định của giám đốc làm theo quyết định của ban chỉ huy. 2. Văn bản về các quyết định của cấp có thẩm quyền: đọc quyết định của bộ chỉ huy đánh máy quyết định của đồng chí chủ tịch Hội đồng."
quyết đoán, Nhận định một cách chắc chắn.
quyết liệt," tt (H. liệt: nóng mạnh) Kiên quyết và mãnh liệt: Bất cứ một cuộc chuyên chính nào cũng phải là một cuộc đấu tranh giai cấp quyết liệt (Trg-chinh); Những câu nói quyết liệt của những đại biểu (Ng-hồng)."
quyết nghị, Ngả hẳn về một ý định nhất thiết phải thực hiện: Chi bộ quyết nghị kết nạp hai đồng chí.
quyết nhiên, Nhất định là như thế: Việc ấy quyết nhiên không xong.
quyết tâm, Định việc gì với ý nhất thiết phải làm : Quyết tâm đi tới mục đích.
quyết thắng, Cương quyết giành thắng lợi.
quyết toán," đg. Tổng kết trên cơ sở tổng hợp các khoản thu chi để làm rõ tình hình thực hiện dự án nhận vốn và sử dụng vốn của một cơ quan nhà nước một xí nghiệp hay cho một công trình xây dựng cơ bản nào đó."
quyết tử, Sẵn sàng hy sinh vì một mục đích gì: Đội quân quyết tử tiến vào sân bay địch.
quyết ý, Nhất định làm.
quyệt," t. Dối trá lừa lọc: Tính người quyệt."
quỳnh," dt. 1. Cây trồng làm cảnh hoa trắng đơn độc nở về đêm."
quỳnh tương," dt (H. tương: thứ nước uống) Rượu quí: Cũng có lúc rượu ngon cùng nhắp chén quỳnh tương ăm ắp bầu xuân (NgKhuyến)."
quýnh, ph. Rối rít: Mừng quýnh; Sợ quýnh.
ra," I. đg. 1. Đi về phía ngoài : Ra sân. 2. Đi về phía có nơi rộng hơn hoặc đi tới đó : Dắt trâu ra đồng; Thuyền ra khơi ; Ra bờ biển nghỉ mát. 3. Đi về phía một địa điểm từ đó người ta có thể đi xa nữa : Ra ga ; Ra bến tàu ; Ra cảng ; Ra sân bay. 4. Đi đến hoặc đi về phía một điểm ở hướng Bắc nước Việt Nam khi khởi hành từ một nơi ở phía Nam điểm ấy : Từ Biên Hòa ra Nha Trang ; Từ Vinh ra Hà Nội. 5. Công bố truyền đi cho quần chúng rộng rãi biết : Ra nghị định ; Ra báo. 6. Tách mình khỏi : Sinh viên hết khóa ra trường. 7. Sinh : Cải đã ra hoa. II. g. 1. Trở thành : Xay gạo ra bột. 2. Đến kết quả là : ép lạc ra dầu. 3. Cho xứng đáng : Sống ra sống đừng sống hèn nhát. Ra ngô ra khoai. Vỡ lẽ ngã ngũ rõ ràng : Tìm manh mối cho ra ngô ra khoai; Thanh toán ra ngô ra khoai . III. ph . Theo hướng trở nên tốt hơn : Đẹp ra ; Trắng ra ."
ra bài, Nói giáo viên cho học sinh làm bài: Ra bài toán.
ra bảng, Yết danh sách những người trúng tuyển.
ra công, Đem hết sức mình làm một việc gì: Ra công học tập.
ra dáng, 1 Có dáng vẻ giống như (trong khi chưa phải đã hoàn toàn như thế). Trông đã ra dáng một thiếu nữ. Nói ra dáng người lớn lắm. 2 (kng.). Quá mức bình thường. Trông đẹp ra dáng.
ra-đa," Máy dùng sự phản xạ của các sóng vô tuyến điện để xác định vị trí và khoảng cách của các vật ở xa như máy bay tàu ngầm tên lửa..."
ra đi, ra-đi1 (F. radis) dt. Loại cây cùng họ với cải củ. " ra-đi2 dt. Ra-đi-um nói tắt."
ra-đi," Cg. Ra-đi-om. Nguyên tố hóa học có tính phóng xạ mạnh thường dùng để chữa bệnh."
ra-đi-an, Đơn vị góc bằng một góc ở tâm mà cung bị chắn có độ dài bằng bán kính.
ra-đi-om, Nh. Ra-đi.
ra-đi-ô, Máy thu thanh.
ra điều, Tỏ rõ mình là: Ra điều là người học rộng.
ra đời, đgt 1. Đẻ ra; Sinh ra; Được thành lập: Quốc tế cộng sản ra đời (PhVĐồng). 2. Bước vào cuộc sống thực tế: Mới ra đời nên còn bỡ ngỡ.
ra gì, Không có giá trị gì: Ra gì con người ấy.
ra giêng, Ngay sau tết âm lịch: Ra giêng sẽ trồng màu.
ra hè, Nói nhà chùa làm lễ kết thúc mùa hè.
ra hiệu," đg. Làm dấu hiệu thường bằng cử chỉ để báo cho biết. Giơ tay ra hiệu cho xe đỗ lại. Nháy mắt ra hiệu."
ra kiểu, Đưa mẫu cho người khác làm theo.
ra lệnh, đg. 1. Ban bố một mệnh lệnh: Chủ tịch tỉnh ra lệnh sơ tán. 2. Sai bảo một cách oai vệ: Ra lệnh cho lính lệ vào hầu điếu đóm.
ra mắt, đgt. Xuất hiện lần đầu trước tập thể những người có quan hệ nào đó: ra mắt trước cử tri cho ra mắt bạn đọc cuốn sách mới.
ra mặt," đgt Tỏ ra công nhiên không giấu giếm: Hắn đã ra mặt làm tay sai cho đế quốc." trgt Hiển nhiên: Ai ai cũng vui (Ng-hồng).
ra miệng, Nói một cách công nhiên.
ra mồm, Lên tiếng phản đối: Ai ám chỉ mà ra mồm.
ra người, Trở thành người tốt: Nuôi con cho ra người.
ra oai," Tỏ ra có quyền thế uy lực để làm cho người ta sợ."
ra ơn," Thi ân làm ơn cho người dưới."
ra phá," Nói ăn tiêu chơi bời quá mức."
ra phết, Đến cao độ (thtục): Hách ra phết.
ra rả," t. Từ gợi tả những âm thanh cao và lặp đi lặp lại kéo dài mãi nghe khó chịu. Tiếng ve kêu ra rả. Nói ra rả suốt ngày."
ra ràng," Nói chim con thường thường là chim bồ câu mọc đủ lông: Chim bồ câu ra ràng."
ra rìa," đgt. khng. Bị gạt bỏ: Mày không làm cẩn thận người ta cho ra rìa đấy."
ra sao," t. ph. 1. ở tình trạng nào như thế nào: Sức khỏe của em ra sao? Dạo này học hành ra sao? 2. Từ dùng trong câu phủ định biểu thị một tình trạng xấu: Tập tành chẳng ra sao nên cứ thua hoài; ăn uống có ra sao đâu mà khỏe được!"
ra sức, đgt Cố gắng: Ai cũng phải ra sức chống thực dân cứu nước (HCM); Họ Chung ra sức giúp vì (K).
ra tay, Trổ tài làm việc gì: Ra tay xây dựng cơ đồ.
ra tòa, Nói người hay việc đã đưa xét xử trước tòa án.
ra tro, Tan tành tiêu tan hết: Cơ nghiệp ra tro.
ra trò," 1. đg. Ra sân khấu đóng một vai gì. 2.ph. Nói hoạt động một cách thực sự có tác dụng thực sự có kết quả tốt: Dọn dẹp nhà cửa ra trò."
ra tuồng," 1.đg. Tỏ ra là thế này thế khác: Ra tuồng trên bộc trong dâu (K). 2.ph. Nh. Ra trò ngh.2: Học tập ra tuồng."
ra vẻ," 1 Có vẻ như là. Ra vẻ thành thạo. Làm ra vẻ rất tự nhiên. 2 (kng.). Có được cái vẻ cái hình thức bên ngoài. Sửa sang nhà cửa cho ra vẻ một tí. Ăn nói ra vẻ lắm."
rà," đg. 1. Sà vào: Rà vào đám đánh cờ. 2. Trát vào xảm vào: Rà thuyền. 3. Đưa đi đưa lại nhè nhẹ trên vật gì: Rà con mắt." " đg. Duyệt lại soát lại: Rà kế hoạch một lần nữa."
rà rẫm," Nh. Rà ngh. 1.: Đêm hôm rà rẫm đến đó làm gì."
rả rích, Nhiều và không ngớt: Mưa rả rích; Ăn kẹo rả rích suốt ngày.
rã," t. Tan rời ra: Hoa rã cánh. Nói rã bọt mép. Nói nhiều mà không được kết quả gì. 2. Hết tác dụng tan biến đi: Ăn cam cho rã rượu."
rã đám, Hết hội hè. Tư tưởng rã đám. Tình trạng uể oải lúc sắp tàn cuộc.
rã họng, Mệt mỏi lắm: Đói rã họng; Nói rã họng.
rã rời," t. 1.Nh. Rã ngh.1: Cành lá rã rời. 2. Mệt mỏi lắm: Chân tay rã rời."
rã rượi," Bơ phờ tỏ vẻ buồn bã mệt mỏi: Thức ba đêm liền rã rượi cả người."
rá," dt. Đồ dùng để vo gạo đựng các thức nấu thường được đan bằng tre nứa hoặc làm bằng nhựa nhôm: đan rá lấy ra vo gạo."
rạ," 1 dt Gốc cây lúa còn lại sau khi gặt: Cắt rạ về lợp nhà; Ba gian nhà rạ lòa xòa đẹp duyên coi tựa tám tòa nhà lim (cd)." " 2 dt (đph) Thuỷ đậu: Cháu nó lên rạ cần phải kiêng gió."
rác," 1.d. Những vật vụn vặt và nhơ bẩn vương vãi trong nhà ngoài sân ngoài đường như rơm rạ giấy vụn giẻ rách... : Quét cho sạch rác. Coi người như rác. Khinh người quá. Tiêu tiền như rác. Tiêu pha quá phung phí. 2. t. Nhơ bẩn : Vứt bã mía rác cả nhà."
rác rưởi," d. 1. Rác nói chung: Sân đầy rác rưởi. 2. Cặn bã tệ nạn: Những rác rưởi do chế độ cũ để lại."
rạc," t. 1 Ở trạng thái gầy đi trông thấy đến mức xơ xác. Người rạc đi như xác ve. Gầy rạc. 2 (dùng trước d.). Cảm thấy như rã rời vì quá mệt mỏi. Đi rạc cẳng. Nói rạc cả cổ. Cối nặng quay rạc tay. 3 (Cây cối) ở trạng thái tàn lụi đi trông xơ xác. Bèo rạc. Rét quá rau rạc hết lá."
rạc cẳng," tt trgt Nói chân không còn muốn bước đi nữa vì đã mệt quá: Đường xa đi rạc cẳng mà chưa tới nơi."
rạc rài, Long đong chìm nổi: Cuộc sống rạc rài.
rạc rời, Nh. Rời rạc.
rách, t. Có những chỗ bị toạc ra : áo rách ; Giấy rách.
rách bươm, Nh. Rách tươm.
rách mướp, Rách xơ xác: Cái quần rách mướp.
rách rưới, t. Rách nhiều do quá nghèo túng (nói khái quát). Ăn mặc rách rưới. Túp lều tranh rách rưới.
rách tươm, Cg. Rách bươm. Rách tả tơi: Cái áo rách tươm còn mặc gì được nữa.
rách tướp, Rách đến xơ ra: áo rách tướp.
rạch," 1 dt. Đường dẫn nước từ sông vào đồng ruộng thuyền bè có thể đi lại: đào kênh rạch hệ thống kênh rạch." " 2 I. đgt. Dùng vật sắc nhọn làm đứt từng đường trên bề mặt: rạch giấy bị kẻ cắp rạch túi. II. dt. Đường rãnh nhỏ nông được xẻ trên mặt ruộng để gieo hạt trồng cây: xẻ rạch đánh rạch." " 3 đgt. Ngược dòng nước để lên chỗ cạn thường nói về cá rô: bắt cá rô rạch."
rạch ròi," tt Rành mạch rõ ràng: Nhiều câu tục ngữ rạch ròi chí lí (DgQgHàm); Giảng giải điều hơn lẽ thiệt rạch ròi kẽ tóc chân tơ (PhKBính)."
rải, d. Dọc cây khoai nước. " đg. Rắc ra vãi ra cho đều trên một khoảng rộng : Rải thóc ra phơi ; Rải đá lót đường." đg. Nói cá đẻ : Mùa cá rải.
rải rác," t. Ở trạng thái phân tán ra nhiều nơi tương đối cách xa nhau. Cây mọc rải rác trên đồi. Dân cư sống rải rác. Rải rác đâu cũng có."
rải rắc," đgt. Gieo vãi lung tung ở nhiều nơi nhiều chỗ: Gạo rải rắc khắp nhà rải rắc tư tưởng độc hại."
rái, d. X. Rái cá: Lội như rái. " t. 1. Sợ hãi: Khôn cho người ta rái Dại cho người ta thương (tng). 2. Cạch không dám làm nữa: Phải một cái rái đến già (tng)."
rái cá," dt Loài động vật ăn thịt sống ở bờ nước bơi rất giỏi thường bắt cá ăn: Người ta bắt rái cá để lấy bộ lông."
ram, (đph) d. Món ăn làm bằng bánh đa gói thịt và gia vị rán lên : Ram ngoài Bắc gọi là chả rán hoặc nem Sài Gòn. d. Xấp giấy gồm năm trăm tờ hoặc hai mươi thếp.
ram ráp," Hơi ráp: Mặt bàn còn ram ráp cần bào lại."
rám, t. Sém đi: Rám má hồng; Tháng tám nắng rám trái bưởi (tng).
rám nắng, tt Nói da sạm đi vì nắng: Nét mặt rám nắng của họ mờ hẳn đi trong đám khói cay nồng (Ng-hồng).
rạm," d. Loài cua nhỏ mình mỏng bụng vàng chân có lông ở đồng nước mặn."
ran," ph. t. Vang lan khắp mọi nơi: Pháo ran; Đau ran cả người."
ran rát, Hơi rát: Ăn dứa thấy ran rát lưỡi.
ràn," d. Chuồng bò trâu ngựa..."
rán, 1 đg. Làm cho chín trong dầu mỡ đun sôi. Đậu phụ rán vàng. Cá rán. Rán mỡ (làm cho thành mỡ nước chín). 2 đg. (cũ; id.). Ráng. Rán sức.
rạn," 1 dt. Đá ngầm ở dưới biển không nhô lên khỏi mặt nước: hòn rạn." 2 đgt. Nứt thành từng đường nhỏ: Tấm kính bị rạn nhiều chỗ.
rạn nứt, tt 1. Có những vết rạn khá lớn: Cái bát rơi đã rạn nứt rồi. 2. Không được nguyên vẹn; Không có sự đoàn kết chặt chẽ: Tình đoàn kết rạn nứt; Tình bạn rạn nứt; Nguy cơ rạn nứt.
rang, đg. Làm chín bằng cách đảo đi đảo lại trong chảo nóng và khô : Rang lạc ; Rang ngô.
ràng, đg. Buộc chặt bằng nhiều vòng. Ràng gói hàng sau yên xe.
ràng buộc," đgt. Bắt buộc phải làm theo khuôn khổ nào đó không thể khác được: Hai bên ràng buộc lẫn nhau không nên ràng buộc con cái nhiều quá."
ràng rạng," Hơi sáng ra tỏ ra: Trời ràng rạng; Nghe giải thích vấn đề đã ràng rạng."
ràng rịt, Buộc chằng chéo nhiều lần.
ráng, d. Đám mây có màu sắc hồng hoặc vàng... do ánh mặt trời buổi sáng sớm hoặc buổi chiều tà chiếu vào: Ráng vàng thì nắng ráng trắng thì mưa (tng).
rạng," t. 1. Mới hé sáng: Trời đã rạng. 2. Chói lọi vẻ vang: Rạng vẻ ông cha."
rạng danh, Làm cho có tiếng tăm: Rạng danh gia đình.
rạng đông, Lúc mặt trời mới mọc.
rạng mai, Buổi sáng sớm hôm sau.
rạng ngày, Lúc trời bắt đầu sáng.
rạng rỡ, tt Hết sức vẻ vang: Làm cho tên tuổi và sự nghiệp của Nguyễn Trãi rạng rỡ ra ngoài (PhVĐồng).
ranh," 1 .d. Đứa con đẻ ra không nuôi được và theo mê tín lại lộn lại làm con. 2. t. Tinh quái : Thằng bé ranh lắm. Mẹ ranh. Người đàn bà tinh quái." d. Chỗ ngăn ra để làm giới hạn.
ranh con, d. (kng.). Trẻ con tinh quái (thường dùng làm tiếng chửi mắng). Đồ ranh con!
ranh giới, dt. Đường phân giới hạn giữa hai bên: ranh giới giữa hai tỉnh xác định ranh giới giữa hai xã.
ranh ma, tt Tinh quái: Những cử chỉ tinh ma của vài cậu học trò (ĐgThMai).
ranh mãnh," Tinh quái tò mò."
ranh vặt, Tinh khôn trong những việc nhỏ.
rành," I đg. (ph.). Biết rõ thạo sành. Mới đến chưa rành đường đất. Rành nghề. Âm nhạc tôi không rành." " II t. (ph.). 1 (id.). Rõ. Nói từng tiếng. Cắt nghĩa không rành. 2 Chỉ có một loại mà thôi không có loại nào khác. Cửa hàng chỉ bán rành hàng mĩ nghệ."
rành mạch," tt. Rõ ràng phân minh đâu ra đấy: Sổ sách rành mạch ăn chia rành mạch."
rành rành, Rõ ràng lắm: Dấu giày từng bước in rêu rành rành (K).
rành rọt, Rõ ràng đâu ra đấy: Trình bày vấn đề được rành rọt.
rảnh, tt 1. Không bận việc gì: Dạo này tôi được rảnh.2. Khỏi lôi thôi: Trả nợ số tiền ấy cho rảnh.
rảnh mắt," Không bận mắt khỏi phải nhìn đến : Cút đi cho rảnh mắt."
rảnh nợ," Hết sự lôi thôi phiền nhiễu đến mình: Con chó hay sủa đêm bán đi cho rảnh nợ."
rảnh rang," t. Rảnh đỡ bận bịu (nói khái quát). Lúc rảnh rang ngồi uống với nhau chén nước. Đầu óc rảnh rang."
rảnh tay, tt Được nghỉ ngơi; Không bận việc: Rảnh tay lúc nào là giở sách ra học (NgKhải).
rảnh thân," Nghỉ ngơi không bận bịu: Một lũ con mọn như thế này thì bao giờ được rảnh thân."
rảnh việc, Không bận bịu nữa: Rảnh việc rồi mới đi nghỉ mát.
rãnh, d. 1. Đường xẻ ra cho nước chảy : Khơi rãnh. Đánh rãnh. Xẻ đường cho nước chảy : Đánh rãnh chung quanh vườn. 2. Đường dài nhỏ và lõm xuống : Rãnh để bút ở cạnh bàn. Rao Nói to tên một thứ hàng cho mọi người đều biết : Rao báo mới trên tàu. Bán rao. Không có giá trị đáng kể : Danh dự của lũ tay sai chỉ là của bán rao.
rao, đg. Làm cho ai cũng có thể biết bằng cách nói to lên ở nơi công cộng hoặc đăng báo. Mõ rao mời làng ra đình bổ thuế. Rao hàng. Bán rao*. Mục rao vặt trên báo.
rao hàng, Làm cho người ta biết phẩm chất hàng hóa để đến mua: Rao hàng trên báo.
rào," 1 dt. đphg cũ Sông nhỏ: lội qua rào." " 2 I. dt. Vật dùng để ngăn chắn bao quanh không cho ai đi qua được: chặt rào cắm rào. II. đgt. Dùng rào ngăn chắn bao quanh: rào vườn rào cổng."
rào đón, Nh. Rào trước đón sau.
rào giậu, Nh. Rào: Rào giậu vườn tược: Nhà cửa phải có rào giậu.
rào rào, Nói tiếng động đều đều và liên tiếp: Mưa rào rào.
rào rạo, Nói tiếng nhai một vật khô và giòn: Người làm xiếc nhai bóng đèn rào rạo.
rảo," đg. Đi nhanh bước mau: Rảo bước; Rảo cẳng."
rão," 1.t. Giãn ra không chặt nữa: Thừng buộc đã rão. 2. ph. Nói mỏi mệt như gân cốt lỏng ra: Mỏi rão cả người."
ráo," tt Đã khô không còn thấm nước: Quần áo đã ráo; Đường đã ráo; Chưa ráo máu đầu đã lên mặt dạy đời (cd); Nói ráo cả họng; Hãy lau ráo lệ ngẩng cao đầu (Tố-hữu)." trgt 1. Không còn gì: Hết cả tiền. 2. Hết cả: Quần áo ướt ráo.
ráo hoảnh, Khô hẳn: Con mắt ráo hoảnh
ráo riết," Khắt khe rất chặt chẽ : Tính nết ráo riết ; Chuẩn bị ráo riết."
rạo, d. Hàng cọc đóng ngang dòng nước để chăng lưới đón cá: Cắm rạo giữa ngòi.
rạo rực," đg. 1 (cũ; id.). Có cảm giác nôn nao khó chịu trong người. Người rạo rực buồn nôn. 2 Ở trạng thái có những cảm xúc tình cảm làm xao xuyến trong lòng như có cái gì thôi thúc không yên. Tin vui làm rạo rực lòng người. Rạo rực một niềm vui khó tả."
ráp," 1 đgt. 1. Lắp đặt vào cho khớp cho khít vào với nhau: ráp các bộ phận lại với nhau. 2. Tập trung tụ tập nhau lại để cùng làm một việc: ráp vào kéo cây gỗ." 2 (F. rafle) đgt. Bao vây bất ngờ để bắt người hàng loạt: Giặc đi ráp lùng ráp. " 3 đgt. cũ Nháp: bản viết ráp." " 4 tt. Xơ không mịn: Mặt bàn bào còn ráp."
ráp rạp, Nói cúi xuống gần đến đất: Cúi ráp rạp xuống ruộng cấy.
rạp," 1 dt 1. Nhà làm tạm để che mưa nắng trong hội hè cưới xin ma chay: Dựng rạp ở giữa sân. 2. Nhà chuyên dùng để biểu diễn văn nghệ: Rạp tuồng; Rạp chiếu bóng; Rạp hát; Rạp tuồng vân cẩu còn đông khách góc túi càn khôn đủ chứa ta (Bùi Kỉ)." " 2 trgt 1. Nói cúi hẳn xuống: Hồi đó khi vua đi qua mọi người phải cúi rạp xuống. 2. Nói ngọn cây đổ hẳn về một phía: Lá đổ rạp xuống ruộng." " tt Thấp: Vồng mưa rào vồng cao gió táp (tng)."
rát, t. X. Nhát : Thằng bé rát quá. t. Có cảm giác thấy da nong nóng và choi chói như khi bị bỏng : Ăn dứa rát lưỡi. Rát cổ bỏng họng. Nhiều lời mà không có hiệu quả gì : Rát cổ bỏng họng mà con vẫn nghịch như quỷ.
rát mặt," Cảm thấy nóng ở mặt: Nắng rát mặt. Nói rát mặt. Nói thậm tệ làm cho xấu hổ: Nói rát mặt mà nó cũng không chừa."
rát ruột, Cảm thấy đau xót trong lòng: Ăn tiêu tốn quá đã thấy rát ruột.
rau," 1 d. Tên gọi chung các thứ cây thường thuộc loại thân cỏ có thể dùng làm thức ăn cho người. Vườn rau. Rau cải. Cửa hàng rau. Rau nào sâu ấy* (tng.)." 2 (ph.). x. nhau1.
rau bí, Ngọn bí ngô dùng làm rau ăn.
rau cải, X. Cải.
rau cần," Loài rau lá xẻ hình lông chim trồng ở ruộng thấp ăn có mùi hơi hắc."
rau câu," Loài tảo hồng thường mọc ở các cánh đồng nước mặn ven biển dùng làm nộm."
rau cỏ, Rau ăn nói chung.
rau dệu," Loài cây mọc dại cùng họ với rau giền hoa màu trắng ngọn ăn được."
rau diếp," Loài rau cùng họ với cúc hoa màu vàng lá dùng để ăn ghém."
rau dưa, Món ăn thanh đạm: Bữa cơm rau dưa.
rau đay," Loài rau cùng họ với cây đay lá có răng hoa màu vàng ngọn dùng làm rau ăn nấu có chất nhớt."
rau đậu, Từ chỉ chung các thứ rau ăn.
rau ghém, Rau diếp thái nhỏ ăn với canh.
rau giền," Loài rau lá nguyên hoa họp thành bông ở đầu cành có lắm loài như giền cơm giền tía."
rau húng, X. húng.
rau khúc," Loài rau cùng họ với cúc lá nguyên mặt dưới có lông trắng dùng gói bánh khúc."
rau lang," Ngọn cây khoai lang luộc làm rau ăn."
rau má," Loài rau thân bò lá có cuống dài phiến lá tròn khía tai bèo mọc dại ăn có vị đăng đắng: Không cá lấy rau má làm trọng (tng)."
rau mảnh bát," Loài cây leo lá nhẵn có khía dùng nấu canh có chất nhớt."
rau mùi," Loài rau cùng họ với rau má lá ở gốc thì gần nguyên lá ở ngọn thì xẻ thành dải hẹp như sợi chỉ dùng làm gia vị."
rau muối," Loài rau lá hình thoi chỉ có răng ở hai cạnh trên mặt dưới có lông dùng để nấu canh."
rau muống," Loài rau cùng họ với khoai lang thường trồng ở ao ngọn và lá dùng làm rau ăn: Còn trời còn nước còn mây Còn ao rau muống còn đầy chum tương (cd)."
rau ngót," Loài rau cùng họ với thầu dầu lá hình bầu dục mọc thành hai hàng dùng nấu canh."
rau ngổ," Loài rau cùng họ với cúc mọc ở dưới nước lá dài không cuống mọc đối hay từng ba cái một."
rau ráu, Tiếng nhai một vật giòn: Nhai rau ráu miếng tai lợn.
rau răm," Cg. Răm. Loài rau mọc bò ngọn ngóc lên lá dài và nhọn mùi thơm vị cay dùng làm gia vị: Gió đưa cây cải về trời Rau răm ở lại chịu đời đắng cay (cd)."
rau rút," Loài rau mọc nổi ngang mặt nước quanh thân có phao xốp màu trắng cọng dùng làm rau ăn."
rau sam," Loài cây bò mọc dại màu tim tím lá dày và nhỏ vị hơi đắng và nhớt có thể dùng làm rau ăn."
rau sắng," Loài cây nhỡ lá tròn mượt dùng nấu canh: Muốn ăn rau sắng chùa Hương (Tản Đà)."
rau sống, Rau ăn sống.
rau tàu bay, X. Tàu bay.
rau thơm, Nh. Húng láng.
rau xà-lách, X. Xà-lách.
ray, d. X. Đường ray.
rày," dt. đphg Nay: từ rày về sau rày gió mai mưa."
rảy, đg. Vảy nước cho đều: Rảy nước xuống sân rồi hãy quét.
ráy," d. Loài cây mọc ở bụi bờ ẩm thấp lá hình tim thân ngầm hình củ ăn ngứa: Đói thời ăn ráy ăn khoai Chớ thấy lúa giỗ tháng hai mà mừng (cd)." " d. Cg. Ráy tai. Cứt ráy. Chất nhờn do ống tai ngoài tiết ra thường quện với bụi thành một chất hơi rắn."
ráy tai, dt X. Ráy 2.
rắc, Tiếng kêu giòn phát ra từ một vật cứng bị gẫy : Cành cây khô gãy đánh rắc một cái.
rắc rối," t. Có nhiều yếu tố mà mối quan hệ với nhau phức tạp khó nắm khiến cho trở nên khó hiểu khó giải quyết. Việc rắc rối giải quyết mãi chưa xong. Bài toán rắc rối."
rắc rối tơ, Rắc rối lắm: Câu chuyện rắc rối tơ.
rặc, t. Nói nước thủy triều khi rút xuống: Nước rặc.
răm, d. Nh. Rau răm: Thịt bò thuôn răm.
răm rắp, Đều một loạt: Tất cả học sinh răm rắp xếp hàng.
rằm," d. Ngày thứ mười lăm trong tháng âm lịch: Muốn ăn lúa tháng năm xem trăng rằm tháng tám (tng). Rằm tháng tám. Tết trung thu."
rắm, d. Hơi ở ruột thoát ra qua hậu môn.
rắm rít, Rắm nói chung.
rặm, t. Hơi chói và khó chịu như có cái gì đâm khẽ vào da: Quạt thóc xong thấy rặm người; Rặm mắt.
răn," đg. Cg. Răn bảo. Nói điều hơn lẽ phải để thúc đẩy làm theo: Đẻ con chẳng dạy chẳng răn Thà rằng nuôi lợn cho ăn lấy lòng (cd)."
răn bảo, Nh. Răn: Răn bảo con cái.
rằn, t. Có nhiều sọc màu: Vải rằn.
rằn ri," Có nhiều sọc màu sặc sỡ: Khăn rằn ri."
rắn," 1 dt. Động vật thuộc loài bò sát thân dài có vẩy thường có nọc độc ở miệng: rắn độc Rắn đổ nọc cho lươn (tng.)." " 2 tt. 1. Cứng chịu đựng được sự tác động của lực cơ học: rắn như đá. 2. Vững vàng chịu đựng được mọi tác động của tâm lí tình cảm: Lòng rắn lại Người đâu mà rắn thế ai nói cũng trơ ra. 3. (Vật chất) có hình dạng xác định không phụ thuộc vào vật chứa: chất rắn."
rắn cạp nong, x. Cạp nong.
rắn cấc," Nói thức ăn khô quá rắn chắc khó nhai: Bánh dày để lâu rắn cấc."
rắn chắc, tt Không mềm tí nào: Bắp thịt rắn chắc.
rắn đòn cân, (đph) Nh. Rắn cạp nong cạp nia.
rắn độc, Rắn có nọc độc.
rắn gió," Loài rắn nhỏ thon mình bò rất nhanh."
rắn giun," Loài rắn độc rất nhỏ màu đen trông tựa con giun."
rắn hổ lửa, x. Hổ lửa.
rắn hổ mang," dt. Rắn độc sống ở đồng ruộng làng mạc vườn tược đê điều bờ bụi... dài trên 1m có khả năng bạnh cổ lưng nâu thẫm vàng lục hay đen mặt bụng gần cổ có dải rộng sẫm nằm ngang đầu hơi rộng và dẹp kiếm ăn chủ yếu về đêm ăn thú nhỏ chuột ếch cóc thằn lằn...; còn gọi rắn hổ mang thường rắn mang bành rắn phì rắn hổ đất."
rắn lục," dt Loài rắn nhỏ nhưng rất độc: Da rắn lục màu lá cây nên khó nhận thấy."
rắn mai gầm, X. Mai gầm.
rắn mặt, t. Nói trẻ con khó dạy.
rắn nước, Loài rắn không độc ở nước.
rắn rết, Rắn và rết nói chung.
rắn rỏi, Cứng cáp: Thằng bé trông rắn rỏi; Lời nói rắn rỏi.
rặn," đg. Rán sức làm cho cái gì ở trong bụng bật ra: Rặn đẻ; Đi táo phải rặn nhiều. Ngb. Mất công nhọc nhằn để nói lên lời hoặc viết thành văn (thtục): Rặn mãi mà không được câu nào."
răng," d. 1. Phần cứng mọc ở hàm trong miệng dùng để nhai hay cắn. Chân răng kẽ tóc. Tỉ mỉ cặn kẽ : Nói hết chân răng kẽ tóc; Môi hở răng lạnh. Người có quan hệ chặt chẽ với người đang trải qua bước khó khăn gian khổ cũng phải chịu đựng như người này. 2. Bộ phận nhọn lồi ra sắp đều nhau thành hàng của những dụng cụ như cưa bừa... 3. Bộ phận nhọn lồi ra ở vành ngoài bánh xe trong một bộ máy ăn khớp với những bộ phận tương tự của những bánh xe khác để chuyền chuyển động." (đph) ph. Thế nào : Mần răng ?
răng bàn cuốc, Răng cửa quá to ở hàm trên.
răng cải mả, X. Cải mả.
răng cưa," Có hình lồi ra lõm vào như răng ở lưỡi cưa: Lá răng cưa. Bánh xe răng cưa. X. Răng ngh.3."
răng cửa," d. Răng dẹp và sắc ở phía trước hàm dùng để cắn thức ăn."
răng giả, dt Răng nhân tạo thay răng tự nhiên: Về già nhai bằng răng giả.
răng hàm," Răng lớn mặt phẳng mọc ở phía trong hàm dùng để nghiền thức ăn."
răng khôn, Răng hàm cuối cùng mọc khi đã lớn.
răng nanh," d. Răng nhọn sắc ở giữa các răng cửa và răng hàm dùng để xé thức ăn."
răng rắc, Tiếng phát ra từ những vật gì giòn khi gãy hoặc sát vào nhau: Tre gãy răng rắc; Bẻ khục kêu răng rắc.
răng sữa," Răng trẻ con mới mọc chưa thay."
răng vẩu, Răng cửa mọc chìa ra ngoài miệng.
rằng, I. đgt. Nói: chẳng nói chẳng rằng. II. lt. Từ biểu thị nội dung sắp nói là điều làm rõ cho điều vừa nói đến: Tôi tin rằng anh ấy sẽ thực hiện đúng lời hứa.
rặng, dt Dãy dài gồm nhiều vật cùng loại nối tiếp nhau: Giữa trời đứng sững rặng thông reo (Bùi Kỉ); Cả bọn đã khuất sau một rặng núi (NgHTưởng).
rắp, đg. Sắp sửa: Rắp mượn điền viên vui tuế nguyệt (Nguyễn Công Trứ).
rắp ranh, Định sẵn: Mưu cao vốn đã rắp ranh những ngày (K).
rắp tâm, Định sẵn trong lòng (làm điều gì bậy): Rắp tâm đi theo giặc.
rặt, ph. Đều là: Hàng hoa quả bán rặt những cam.
râm, d. Không có bóng nắng : Phơi thóc chỗ râm bao giờ khô được.
râm bụt," d. Cây nhỡ lá răng cưa hoa to nhị hoa dính liền nhau thành một ống dài ở giữa thường trồng làm cảnh hay làm hàng rào. Hàng rào râm bụt."
rầm, d. Phiến gỗ bắc ngang để đỡ xà nhà hay sàn gác. ph. Có tiếng vang mạnh: Kêu rầm.
rầm rầm, ồn ào quá: Nô đùa rầm rầm.
rầm rập, Nói tiếng chân nhiều người đi lại ồn ào: Bộ đội đi rầm rập.
rầm rì, Nh. Rì rầm.
rầm rĩ, To tiếng: Quát tháo rầm rĩ.
rầm rộ," tt trgt Sôi nổi mạnh mẽ với một số đông: Vương cất quân rầm rộ lên đường (NgHTưởng); Rầm rộ cuộc diễu binh vĩ đại (Tố-hữu)."
rấm, đg. Đặt vào chỗ kín hoặc chỗ nóng để cho chóng chín hoặc mọc mầm: Rấm na; Rấm thóc giống.
rấm bếp, Giữ lửa bằng cách cho cháy âm ỉ trong bếp: Rấm bếp bằng trấu.
rấm vợ, Nhắm trước người con gái định hỏi làm vợ cho con trai mình.
rậm," t. Nói nhiều vật cùng loại thường là cây mọc khít nhau : Rừng rậm ; Bụi rậm ; Râu rậm."
rậm lời," Dài dòng lắm điều: Vài câu là đủ bất tất phải rậm lời."
rậm rạp, Nh. Rậm: Cây cối rậm rạp.
rậm râu, Có nhiều râu.
rậm rì, Nói những cây thấp mọc chen khít với nhau: Bờ bụi rậm rì.
rân, ph. Nh. Ran: Ngứa rân.
rần rần," tt. 1. Đông đảo ồn ào ầm ĩ vang động: Đoàn người kéo đi rần rần Xe chạy rần rần. 2. Nh. Rần rật."
rấn," ph. Cố lên gắng lên: Làm rấn cho xong trước thời hạn."
rấn bước, Cố đi nhanh lên: Rấn bước đuổi kịp người đi trước.
rấn sức, Cố gắng sức trên mức thường: Cần rấn sức cho xong đúng thời hạn.
rận," dt Loài bọ kí sinh hút máu người sống trong các nếp quần áo người ở bẩn: Ai ở trong chăn mới biết chăn có rận (tng)."
rấp," đg. 1. Lấp lối đi bằng cành giong cành gai: Rấp ngõ. 2. Che giấu cho mất tích: Rấp chuyện tham ô." " (đph) ph. Gấp rút: Công việc rấp phải làm khẩn trương." " ph. Rủi không may liên tiếp. Đen rấp a). Nói đánh bạc thua liền nhiều ván. b). Gặp rủi liên tiếp." đg. Chúi vào một xó: Ngã rấp. Chết rấp. Từ dùng để mắng nhiếc một người đê hèn. d. Thứ bẫy chống lên để lừa bắt chim muông: Cái rấp chuột
rập," đg. In theo phỏng theo đúng như mẫu : Rập kiểu."
rập khuôn, đg. 1. In khuôn chữ vào giấy. 2. Theo một cách máy móc: Không nên rập khuôn kinh nghiệm của người khác.
rập rình," t. 1. Nói tiếng nhạc khi bổng khi trầm: Om thòm trống trận rập rình nhạc quân (K). 2. Nhấp nhô trên mặt nước: Thuyền nan rập rình trên mặt hồ."
rập rờn, x. dập dờn.
rất, pht. Cao hơn hẳn mức bình thường: Bức tranh rất đẹp Buổi dạ hội rất vui Thầy giáo rất thương yêu học sinh.
rất đỗi, Quá chừng: Rất đỗi lo âu.
rất mực," trgt Quá mức thường; ở mức cao lắm: Phong lưu rất mực hồng quần (K); Lão ta cũng rất mực chịu thương chịu khó (Ng-hồng); Văn chương rất mực tài tình hỡi ai (Tản-đà)."
râu," d. 1. Lông cứng mọc ở cằm má và mép người đàn ông từ khi đến tuổi trưởng thành hoặc ở mép một số động vật : Mỗi ngày cạo râu một lần ; Râu mèo. 2. Bộ phận của hoa ở một số cây thò ra ngoài trông như râu : Râu ngô."
râu ba chòm, Râu dài mọc ở hai bên má và dưới cằm.
râu cằm, Râu mọc ở cằm.
râu hầm," Nh. Râu quai nón nhưng rậm và ngắn hơn: Râu hầm hàm én mày ngài (K)."
râu hoa kỳ, Râu để lại một ít ở giữa mép trên.
râu mày, Từ cũ chỉ người đàn ông có chí khí.
râu mép, Râu mọc hai bên mép.
râu quai nón, X. Quai nón.
râu quặp, X. Quặp râu.
râu ria, Râu nói chung.
râu trê, Râu mép mọc thẳng ra hai bên.
râu xồm, Râu mọc rậm rạp ở má và cằm.
rầu, t. Buồn trong lòng. Nghĩ mà rầu. Rầu thối ruột (kng.).
rầu rĩ, Buồn bã ủ ê: Nét mặt rầu rĩ.
rây," I. dt. Đồ dùng gồm lưới kim loại lỗ nhỏ li ti căng trên khung để lấy những hạt mịn nhỏ qua đó: mua cái rây. II. đgt. Lắc tròn đều cái rây để hạt nhỏ mịn rơi xuống phía dưới: rây bột."
rầy, 1 dt (Pháp: rail) (đph): Như Ray: Đường rầy tàu hỏa. " 2 đgt 1. Làm phiền: Chẳng ai phiền luỵ chẳng ai rầy (NgCgTrứ). 2. Quở mắng: Nó bị mẹ nó rầy vì đi chơi quên cả bữa ăn." tt Lôi thôi; Phiền hà: Công việc ấy cũng lắm. " 3 trgt tt Hiện nay: Rầy đó mai đây (tng); Ngày rầy."
rầy la, Quở trách om sòm: Mẹ rầy la con bé làm biếng.
rầy rà, Nh. Rầy : Chuyện rầy rà.
rầy rật, Day dứt đay nghiến: Vợ rầy rật chồng.
rẫy," 1 d. Đất trồng trọt ở miền rừng núi có được bằng cách phá rừng đốt cây rồi trồng tỉa. Phát rẫy. Mùa làm rẫy. Rẫy sắn." " 2 đg. Bỏ một cách không chút lòng thương coi như chẳng còn có quan hệ và trách nhiệm gì với nhau (thường nói về quan hệ vợ chồng). Rẫy vợ." " 3 đg. (kng.; kết hợp hạn chế). Như giãy (ng. 2). Trưa hè đường nhựa nóng rẫy."
rè," (âm thanh) có tiếng rung pha tạp nhiều âm khác nhau rất khó nghe: Loa rè Đài phát như thế nào mà nghe rè thế?"
rè rè, Hơi rè.
rẻ, 1 dt 1. Nan quạt: Xòe rẻ quạt. 2. Vật giống nan quạt: Mua rẻ sườn về nấu canh. " 2 tt trgt Có giá hạ; Không đắt: Dạo này gạo rẻ; Bà ấy bán rẻ đấy; Quan năm quan tám bỏ đi dù dắt dù rẻ quản chi đồng tiền (cd); Bán rẻ còn hơn đẻ lãi (tng)."
rẻ rúng," Coi khinh coi thường: Trong khi chắp cánh liền cành Mà lòng rẻ rúng đã dành một bên (K)."
rẻ tiền," t. 1.Nh. Rẻ ngh.1. 2. Không có giá trị: Lý luận rẻ tiền."
rẽ," đg. 1. Tách ra chia ra : Rẽ khóm lúa. Rẽ đường ngôi. Chia mái tóc phía trước ra làm hai phần bằng một đường thẳng. Rẽ thúy chia uyên. Chia rẽ tình duyên. 2. Đi quặt sang đường khác : Rẽ tay phải." - ph. Nói lao động bằng cơ sở vật chất của người khác để được chia lãi : Cấy rẽ; Nuôi lợn rẽ.
rẽ ràng, Khoan thai và dễ hiểu: Lời nói rẽ ràng.
rẽ ròi, Rành mạch.
ré," đg. Nói voi kêu: Voi ré ngựa hí inh tai." " đg. Nói nắng hay mưa xiên vào hắt vào: Nắng ré đầu hồi."
rèm," d. Vật hình tấm bằng vải hoặc đan bằng tre trúc dùng để treo che cửa. Rèm cửa. Buông rèm. Rèm the."
ren," 1 dt. Tấm đan bằng chỉ mỏng có hình trang trí thường có hình răng cưa ở mép: đường viền bằng ren." " 2 I. dt. Rãnh xoắn ốc sít liền nhau trong các chi tiết của dụng cụ máy móc: ốc trờn ren. II. đgt. Tạo cho có ren làm thành ren."
ren rén, ph. Nh. Rén: Ren rén bước vào phòng người ốm.
rèn, đgt 1. Đập kim loại nung đỏ thành đồ dùng: Thanh gươm phải trăm lần rèn mới là quí (HgĐThuý). 2. Luyện cho thành thông thạo: Rèn ý chí; Rèn tay nghề.
rèn cặp, Chăm sóc dạy dỗ trẻ em ở bên cạnh mình.
rèn đúc," Nh. Rèn ngh.2: Rèn đúc nhân tài."
rèn luyện, đg. 1. Dạy và cho tập nhiều để thành thông thạo : Rèn luyện những đức tính tốt cho trẻ em. 2. Tập cho quen : Rèn luyện kỹ năng.
rén," đg. Đi nhẹ bằng phần trước bàn chân không để gót chấm đất: Rén bước trong hành lang bệnh viện."
reo," đg. 1 (thường nói reo lên). Kêu lên tỏ sự vui mừng phấn khởi. Mừng quá reo lên. Reo lên sung sướng. 2 Phát ra chuỗi âm thanh liên tục nghe vui tai. Thông reo. Chuông điện thoại reo."
reo hò," Reo ầm lên tỏ ý vui mừng hay thúc đẩy: Reo hò khuyến khích vận động viên."
reo mừng," Reo lên tỏ sự vui mừng."
rèo rẹo, Nói trẻ con vòi quấy liên miên: Thằng bé cứ rèo rẹo cả ngày.
rẻo," I. d. Miếng đồ dệt hoặc miếng giấy cắt ra: Một rẻo vải. II. đg. 1. Cắt lề giấy mép vải. 2. Đi men: Rẻo theo bờ suối."
rẻo cao," Vùng cao ở trên núi nơi dân tộc Mèo ở."
réo," đgt. 1. Gọi to với giọng đanh kéo dài: mới sáng sớm đã đến nhà người ta mà réo. 2. Phát ra âm thanh thành từng hồi kéo dài: chuông điện thoại réo mãi mà chẳng có ai đến cầm máy."
rẹo rọc, Nói trẻ con chằn chọc khó ngủ: Cháu sốt nên rẹo rọc suốt đêm.
rét," tt 1. Nói thời tiết có nhiệt độ thấp khiến người ta cảm thấy khó chịu: Gió bấc hiu hiu sếu kêu thời rét (tng); Trời rét; Mùa rét. 2. Có cảm giác lạnh cả người: Nếu dân rét là Đảng và Chính phủ có lỗi (HCM). 3. Dùng để chống rét: Quần áo rét. 4. Gây những cơn rét: Sốt rét."
rét buốt, Rét lắm.
rét căm căm," Rét lắm người run bật lên."
rét đài, Rét về tháng Giêng âm lịch.
rét lộc, Rét về tháng Hai âm lịch.
rét mướt, Rét nói chung.
rét nàng bân, Rét về tháng Ba âm lịch.
rét ngọt, Nói trời không có gió mà rét thấm vào người.
rê, d. Bánh thuốc lá mỏng và to bằng hai bàn tay xòe : Một rê thuốc Gò Vấp. d. Nốt nhạc thứ hai trong bảy nốt của âm giai. đg. 1. Kéo vật gì nặng trên mặt đất : Rê cái bàn ra ngoài. 2. Kéo rộng ra : Rê lưới. " Rề Rà Dềng dàng chặm chạp : Nói rề rà."
rề rà," Dềng dàng chặm chạp: Nói rề rà."
rề rề," Chậm chạp kéo dài: Đi rề rề như thế thì bao giờ đến nơi."
rể," d. Người đàn ông đã lấy vợ trong quan hệ với cha mẹ vợ và gia đình nhà vợ. Con rể. Làm rể. Cháu rể. Cô dâu chú rể."
rễ," dt. 1. Bộ phận của cây đâm sâu dưới đất để hút dinh dưỡng nuôi cây: Cây đã bén rễ Bão làm nhiều cây trốc rễ đổ ngã. 2. Người nông dân cốt cán trong cải cách ruộng đất: bồi dưỡng rễ."
rễ cái," Rễ chính lớn nhất của cây."
rễ chùm," Rễ mọc thành từng chùm từ các đốt chấm đất ở một số cây như lúa tre."
rễ cọc, Rễ gồm có rễ cái và nhiều rễ con to nhỏ khác nhau.
rễ con, Rễ nhánh mọc từ rễ cái mà ra.
rễ cột," Rễ phụ ở một số cây như cây đa cây si to gần bằng thân cây."
rễ củ, Rễ phình to thành củ và chứa chất dự trữ.
rễ phụ, Rễ mọc từ thân hay cành.
rế," dt Đồ đan bằng mây hay bằng tre dùng để bắc nồi niêu xanh chảo: Nồi nào vào rế ấy (tng); ăn thủng nồi trôi rế (tng); Chổi cùn rế rách (tng)."
rếch," t. Chưa rửa chưa được sạch: Bát rếch; Nhà rếch."
rếch rác, Bẩn thỉu: Nhà cửa rếch rác; Sân sướng rếch rác.
rên," đg. 1.Cg. Rên rẩm. Kêu khừ khừ khi đau ốm : Sốt rét rên suốt đêm. 2. Than phiền kêu ca : Mới thiếu thốn một ít đã rên."
rên rẩm," Nh. Rên ngh.1."
rên rỉ, Rên âm thầm: Đau bụng rên rỉ cả buổi.
rên siết, Than thở kêu la vì khổ cực: Nông dân rên siết dưới chế độ phong kiến.
rên xiết," đg. Than thở một cách ai oán vì bị đè nén áp bức cực khổ không chịu đựng nổi. Rên xiết dưới ách nô lệ."
rền, t. Dẻo đều: Xôi rền; Bánh chưng rền. " t ph. Liên tiếp từng hồi: Sấm rền; Đi chơi rền. Chẵn rền lẻ rền. Chẵn liền hoặc lẻ liền mấy ván xóc đĩa."
rền rĩ, Than khóc không rứt: Giọng Kiều rền rĩ trướng loan (K).
rệp," dt. 1. Bọ nhỏ cánh nửa cứng mình dẹp tiết chất hôi hút máu người chuyên sống ở khe giường chiếu chăn ghế phản: giường có rệp. 2. Các loại bọ nhỏ hút nhựa cây nói chung: phun thuốc trừ rệp cho cây."
rết," dt Loài tiết túc có nọc độc mỗi đốt có một đôi chân: Bị rết cắn sưng lên."
rêu," d. Tên một ngành thực vật gồm những cây nhỏ có thân lá nhưng không có rễ thường mọc lan trên mỏm đá trên tường hoặc trên thân các cây lớn." RAO Nói to cho nhiều người ở nhiều nơi biết về điều xấu của người khác : Rêu rao khắp phố như thế chỉ hại cho tình đoàn kết.
rêu rao," đg. Nói to công khai cho nhiều người biết nhằm mục đích xấu. Thù oán người ta đem chuyện xấu đi rêu rao khắp làng."
rệu, (đph) ph. Nói quả chín đến mềm nhũn: Trái mãng cầu chín rệu.
rệu rã, t. Lỏng lẻo về tổ chức và bạc nhược về tinh thần: Tiểu đoàn ngụy này đã rệu rã.
ri," Thứ chim như chim sẻ mỏ đen." ph. Thế này: Mần ri; Như ri.
ri, Vê. X. Đinh tán.
ri đá," Cg. Ri sừng. Thứ chim sẻ mỏ ngắn mình nhỏ lông màu nâu sẫm."
ri rỉ, Nói nước thấm ra từng giọt một: Nước ri rỉ qua tường.
ri rí, Nói tiếng khóc nho nhỏ.
ri sừng, Nh. Ri đá.
rì rào," tt. Có âm thanh trầm nhẹ thầm thì như tiếng sóng vỗ tiếng gió thổi tiếng người nói từ xa vọng lại: Sóng vỗ rì rào Gió thổi rì rào."
rì rầm, Nói trò chuyện nhỏ to: Than thở rì rầm thâu đêm với nhau.
rì rì, Chậm chạp: Vòi nước tắc chảy rì rì.
rỉ, đgt 1. Nói chất lỏng rỏ ra từng tí một qua lỗ thủng rất nhỏ: Nước vàng rỉ ra từ cái nhọt; Nước mắm rỉ ra từ đáy thùng. 2. Nói nhỏ với ai: Không dám rỉ một lời.
rỉ hơi, Mở miệng nói (dùng với ý xấu)
rỉ răng, Hé miệng nói khẽ (dùng với ý phủ định).
rỉ tai, Ghé vào tai nói một điều muốn giữ kín: Rỉ tai nhau những chuyện bí mật.
rí, d. Người đàn bà làm nghề gọi hồn người chết (cũ): Cô rí; Bà rí.
rí rách, Nói nước chảy từng giọt từ trên cao xuống: Nước rơi rí rách trong hang.
rí rỏm, Hóm hỉnh một cách tế nhị: Câu văn rí rỏm.
rị, đg. Kéo trở lại trong khi người khác kéo đi.
rị mọ," (đph) Cần cù chịu khó làm những việc nhỏ: ảnh rị mọ lắp chiếc xe máy."
ria," d. 1. Ven bên cạnh : Ria đường. 2. Râu mọc ở mép."
rìa," d. Phần ở ngoài cùng của một vật sát với cạnh. Nhà ở rìa làng. Rìa đường. Phần rìa của chiếc bánh. Chuyện ngoài rìa hội nghị (b.)."
rỉa," đgt. 1. (Động vật) dùng miệng hoặc mỏ mổ nhỏ vật ra hoặc vuốt cho sạch cho khô: Cá rỉa mồi Chim rỉa cánh. 2. Nhiếc móc một cách độc địa: chớ có rỉa người khác như thế."
rỉa lông," Nói chim gà mổ những sâu bọ ở lông."
rỉa ráy," Cg. Rỉa rói. Cắn rứt nhiếc móc."
rỉa rói, Nh. Rỉa ráy: Mẹ chồng rỉa rói con dâu.
rịa," t. Nói đồ gốm đồ sứ hơi nứt ra: Bát rịa."
riêng, tt Thuộc về cá nhân một người: Phòng riêng; Chuyện riêng; ăn chung mùng riêng (tng). trgt Về phần một người nào: phần tôi thì làm một cái nhà nhỏ nơi cỏ non xanh nước biếc (HCM).
riêng biệt, Tách hẳn ra một khối: Sống riêng biệt ở một nơi.
riêng lẻ, Từng cái một: Nhận định riêng lẻ từng việc.
riêng tây, Cg. Riêng tư. Thuộc về cá nhân: Của riêng tây.
riêng tư, Nh. Riêng tây.
riềng," d. Loài cây đơn tử diệp cùng họ với gừng thân ngầm vị cay và thơm dùng làm thuốc hoặc nấu ăn: Nấu thịt chó cần phải có riềng."
riết," 1. đg. Rút mạnh mối dây để buộc cho chặt: Có mạnh tay mới riết được mối lạt này. 2. t. Cg. Riết ráo riết róng. Khắt khe chặt chẽ: Tính bà ta riết lắm. 3. ph. Hết sức: Làm riết cho xong; Bám riết."
riết ráo," Nh. Riết ngh. 2."
riết róng," Nh. Riết ngh.2"
riệt, th. Từ mà người cày ruộng dùng để hò trâu đi theo hướng trái với vắt.
riêu," d. Thứ canh nấu cua hay cá với chất chua: Riêu cua. Màu mỡ riêu cua. Hào nhoáng bề ngoài."
riêu cua," dt Canh nấu bằng nước giã cua: Mùa nực ông ấy thích ăn riêu cua." tt Hào nhoáng bề ngoài: Màu mỡ .
rim, đg. Đun nhỏ lửa cho thức ăn thấm mắm muối và sắt lại: Rim thịt.
rím, t. Nói khoai bị hà: Khoai rím ăn đắng.
rin rít, Nh. Rít: Bánh xe rin rít.
rĩn," d. Thứ bọ nhỏ hơn muỗi có cánh thường ở chỗ có rơm rạ và hay đốt người."
rịn, t. Thấm ra ít một : Rịn mồ hôi.
rinh," đg. Bê khiêng chuyển một vật nặng đi nơi khác: Rinh cái bàn này ra sân." ph. ầm ĩ: Gắt rinh. Tiếng trống con đánh khi đi rước. Rinh tùng rinh. Tiếng trống con xen lẫn tiếng trống cái trong đám rước.
rình," đg. 1 Quan sát kĩ một cách kín đáo để thấy sự xuất hiện để theo dõi từng động tác từng hoạt động. Rình bắt kẻ gian. Mèo rình chuột. Rình nghe trộm. 2 (kng.; id.). Chực. Ngọn đèn leo lắt chỉ rình tắt."
rình mò, Lén lút dòm ngó để kiếm cơ hội làm một việc xấu: Mật thám rình mò các nhà cách mạng.
rít," đg. 1. Phát ra tiếng dài và to: Còi tàu rít; Gió rít. 2. Kéo một hơi dài thuốc lào: Rít một điếu say quá." t. Không chuyển động được dễ dàng vì không trơn: Bánh xe rít; Cánh cửa rít.
rít răng," Nói răng nghiến chặt lại: Tức quá rít răng mà nói."
rịt," I. đgt. Đắp cho thuốc gắn dính vào vết thương: rịt thuốc rịt lá nhọ nồi cho cầm máu. II. pht. Bám riết vào không chịu rời ra: giữ rịt bám rịt lấy bố."
riu riu, Nói đun lửa nhỏ để nấu thức ăn.
rìu, dt Thứ búa có lưỡi sắc dùng để đẽo gỗ: Múa rìu qua mắt thợ (tng).
ríu," t. Nói chỉ sợi rối chằng chịt: Chỉ ríu lại khó gỡ lắm."
ríu lưỡi, Không nói được nên lời vì rối trí.
ríu rít," Nói tiếng nói tiếng kêu liên tiếp và không rõ: Nói chuyện ríu rít; Chim kêu ríu rít."
ro ró," Quanh quẩn ở một nơi không đi đâu: Ngồi ro ró ở xó nhà."
rò, t. Có lỗ thủng nhỏ khiến nước ở trong rỉ ra: Cái thùng rò. d. Nhánh non: Rò huệ; Rò lan.
rỏ, đg. Nh. Nhỏ : Rỏ thuốc đau mắt.
rỏ dãi, ứa nước dãi ra vì thèm ăn: Thấy của chua thèm rỏ dãi.
rỏ giọt, Từng tý một: Cho tiền rỏ giọt.
rõ," I đg. Biết tường tận cụ thể. Ai nấy đều rõ sự thể. Không rõ thực hư thế nào." " II t. Ở trạng thái tách bạch hẳn ra khiến có thể phân biệt được hoàn toàn với những cái khác. Nói to nghe rất . Biết không rõ lắm. Rõ mồn một. Nó thua đã rõ rồi. Trời đã sáng rõ (đến mức có thể nhìn thấy rõ mọi sự vật)." " III tr. (kng.; dùng trước t.). Từ biểu thị ý khẳng định về một mức độ cho là thấy rất vì hơn hẳn bình thường. Dậy rõ sớm. Làm rõ nhanh. Rõ thật buồn cười."
rõ ràng," tt. Rất rõ rất tường tận cụ thể: Mọi việc đã được chứng minh rõ ràng Chứng cớ rõ ràng không thể chối cãi được."
rõ rệt, Nh. Rõ ràng: Chứng cớ rõ rệt.
ró," d. Thứ bị có buồm đậy không có quai dùng để đựng gạo đựng chè..." đg. Lấy lén một vật gì của người khác (thtục): Ai đã ró mất một quả cam rồi.
rọ," dt Đồ đan bằng tre nứa để nhốt loài vật đem đi nơi khác: Cho lợn vào rọ; Trói voi bỏ rọ (tng)."
rọ rạy, Cựa quậy: Chuột rọ rạy trong tủ.
róc," I. đg. 1. Vạt hết vỏ cứng đi : Róc mía. 2. Nói mụn bong vẩy : Vẩy đậu đã róc. II. ph. Khôn ngoan và láu lỉnh không hớ nước gì : Chơi róc."
róc rách, t. Từ mô phỏng tiếng nước chảy nhẹ qua kẽ đá. Tiếng suối chảy róc rách.
rọc, đgt. Dùng lưỡi sắc rạch theo đường gấp cho đứt rời ra: rọc giấy rọc mảnh vải làm đôi rọc phách bài thi.
rọc giấy," Đồ dùng bằng gỗ sừng xương hay nhựa để rọc sách báo."
rọc phách, Cắt phách bài thi trước khi giao cho người chấm.
roi," dt Que dài bằng tre hoặc mây hoặc da dùng để đánh: Hoài-văn vung roi quất ngựa luôn tay (NgHTưởng); Một lời siết cạnh bằng nghìn roi song (cd)."
roi vọt," Roi để đánh nói chung tức thứ nhục hình thời trước: Nền giáo dục mới cấm dùng roi vọt. Kỷ luật roi vọt. Kỷ luật của chủ nô và phong kiến nhằm đàn áp nô lệ và nông dân."
rọi," đg. Chiếu thẳng vào soi thẳng vào : ánh nắng rọi qua khe cửa."
ròm," t. Gầy còm: Mới ốm dậy người ròm quá."
rón, đg. Đi nhẹ bằng đầu ngón chân: Rón bước; Rón chân.
rón rén," p. Từ gợi tả dáng điệu của động tác (thường là đi đứng) cố làm cho thật nhẹ nhàng thong thả vì sợ gây tiếng động hoặc điều thất thố. Đi lại rón rén vì sợ mọi người thức giấc. Rón rén bước vào. Ăn rón rén từng hạt một. Rón rén thưa."
rón rón, Nh. Rón rén: Đi rón rón.
rọn, t. Nh. Nhọn: Dao rọn.
rong," 1 dt. 1. Loài thực vật bậc cao sống ở nước thân mảnh hình dải dài mọc chi chít vào nhau gồm có nhiều loại. 2. Tảo." " 2 đgt. Đi hết chỗ này chỗ khác không dừng lại lâu ở đâu: rong chơi khắp phố bán hàng rong." " 3 đgt. Chặt trẩy xén: rong bớt các cành tre rong cỏ quanh bờ ao."
rong chơi," đgt Đi chơi lang thang không có mục đích: Suốt ngày rong chơi chẳng học hành gì."
rong huyết, Có kinh nguyệt kéo dài sau thời hạn đáng lẽ đã hết.
ròng, 1 d. Lõi của cây. 2 đg. (Nước thuỷ triều) rút xuống. Nước ròng. " 3 đg. Chảy thành dòng thành vệt (thường là trên cơ thể). Mấy giọt mồ hôi ròng xuống má. Nước mắt tuôn ròng. Nước mưa chảy ròng trên mặt." " 4 t. 1 (kết hợp hạn chế). Nguyên chất (thường nói về kim loại). Vàng ròng. Sắt ròng. 2 (chm.; dùng sau d. trong một số tổ hợp). Thuần tuý. Thu nhập ròng của ngân sách. Sản lượng ròng. 3 (cũ; dùng phụ trước d. kết hợp hạn chế). Chỉ toàn là không có xen một thứ nào khác. Mặc ròng nâu sồng. Nói ròng những chuyện không đâu." 5 t. (dùng phụ sau d. chỉ thời gian và sau một số đg.). Liên tục trong suốt cả một khoảng thời gian dài. Đi một đêm ròng. Suốt mấy năm ròng. Thức ròng mấy đêm.
ròng rã, ph. Kéo dài không ngớt: Đi ròng rã mấy ngày liền.
ròng rọc," dt. Dụng cụ kéo vật gồm bánh xe quay được xung quanh một trục vành bánh xe có rãnh để đặt dây kéo: lắp ròng rọc để chuyển vôi cát lên tầng."
ròng ròng, Chảy luôn không dứt: Mồ hôi ròng ròng; Nước mắt ròng ròng.
rót," đgt Cho chất lỏng chảy thành dòng từ chỗ này sang chỗ khác: Đêm qua rót đọi dầu đầy bấc non chẳng cháy oan mày dầu ơi (cd); Khuyên chàng đọc sách ngâm thơ dầu hao thiếp rót đèn mờ thiếp khêu (cd)."
rô," d. Nh. Cá rô : Con rô cũng tiếc con riếc cũng muốn (tng) ."
rồ," 1 đg. (Xe cơ giới) phát ra tiếng động to nghe inh tai thành đợt ngắn khi động cơ khởi động hoặc khi tăng tốc độ đột ngột. Tiếng máy rồ lên nghe chối tai. Đoàn xe rồ máy ầm ầm." 2 t. Ở trạng thái không kiềm chế được hành vi hoặc có biểu hiện hoạt động như người điên. Phát rồ. Nói năng như thằng rồ.
rồ dại, Nh. Rồ.
rổ," tt. 1. Đồ đựng đan bằng tre hoặc làm bằng nhựa tròn lòng sâu có nhiều lỗ nhỏ để dễ thoát nước: đan rổ mua đôi rổ. 2. Vòng sắt mắc lưới ở dưới gắn vào một mặt bảng làm đích ném bóng trong môn thể thao bóng rổ: ném bóng vào rổ."
rỗ, tt 1. Nói mặt có những sẹo nhỏ do bệnh đậu mùa gây nên: Mặt rỗ như tổ ong bầu (tng) 2. Lỗ chỗ: Đường thế đồ gót rỗ kì khu (CgO).
rỗ hoa, Nói mặt có những nốt rỗ thưa và nông.
rộ, ph. Mạnh và đều một loạt: Lúa chín rộ; Cười rộ.
rốc, t. Gầy đi một cách nhanh chóng: ốm một trận mà người rốc đi.
rộc, d. Ngòi nước nhỏ và nông.
rồi," ph. 1. Trước đây đã xong : Làm rồi ; Xem rồi. 2. Sau sẽ : Tập thể dục rồi mới ăn lót dạ." ph. X. Ngồi rồi.
rồi đây, Sau này.
rồi ra," Sau này trong tương lai: Rồi ra ai ai cũng sung sướng."
rồi tay, Nghỉ làm trong chốc lát: Dọn dẹp suốt buổi sáng chưa rồi tay lúc nào.
rổi," d. Thuyền dùng riêng để đánh cá chở cá. Đi rổi. Đi đánh cá bằng rổi. Phường rổi. Tập đoàn những người đánh cá."
rỗi," t. 1 Ở trạng thái ít hoặc không có việc phải làm. Tranh thủ lúc rỗi đọc truyện. Rỗi việc. Rỗi tay. Gửi (quỹ) tiết kiệm số tiền để rỗi (kng.; tiền chưa phải dùng đến). 2 (Linh hồn) được cứu vớt khỏi mọi sự ràng buộc tội lỗi được giải thoát theo quan niệm của một số tôn giáo. Tu cho được rỗi phần hồn. Cứu rỗi linh hồn."
rỗi rãi, Rỗi nói chung: Lúc rỗi rãi sẽ nói chuyện.
rỗi việc," Có ít công việc không bận."
rối," 1 dt. 1. Múa rối nói tắt: biểu diễn rối. 2. Con rối nói tắt: rối cũng có lắm loại." " 2 đgt. 1. Vướng mắc vào nhau khó tháo gỡ: chỉ rối tóc rối. 2. Bị xáo trộn nhiều mất ổn định không yên không bình thường: Lòng rối như tơ vò Mọi người đều rối lên cả."
rối bời," Cg. Rối bung. Rối và bề bộn khó gỡ khó giải quyết: Công việc rối bời."
rối bung, Nh. Rối bời (thtục).
rối loạn," tt 1. Mất khả năng phán đoán: Tinh thần rối loạn. 2. Xao xuyến mất trật tự: Sự việc ấy đã làm rối loạn nhân dân."
rối mắt," Loạn xạ khiến không phân biệt được rõ: Bày biện nhiều thứ quá trông rối mắt."
rối ren, Mất trật tự và an toàn : Tình hình rối ren.
rối rít," t. (thường dùng phụ cho đg.). Từ gợi tả vẻ vội vã tỏ ra mất bình tĩnh. Giục rối rít. Van xin rối rít. Rối rít cảm ơn. // Láy: rối ra rối rít (kng.; ý mức độ nhiều)."
rối ruột," Cg. Rối trí. Mất bình tĩnh khiến không suy nghĩ được bình thường nữa: Con ốm bố mẹ rối ruột."
rối trí, tt Không bình tĩnh: Cái đống triết học thực dân làm rối trí bất cứ là anh học trò nào (TrVGiàu).
rối tung, Rối nhằng nhịt: Chỉ rối tung.
rôm," d. Mụn lấm tấm mọc thành từng đám ở ngoài da về mùa nực làm cho người ngứa ngáy khó chịu." t. Cg. Rôm rả. Nhộn nhịp vui vẻ.
rôm rả, t. 1. Nh. Rôm: Hát lên cho rôm rả. 2. Dồi dào: ý kiến rôm rả.
rôm sảy, Rôm nói chung.
rôm trò, Làm cho vui nhộn: Kể một câu chuyện vui cho rôm trò.
rộm," t. Nói mốc mụn... nổi đều lên: Ghẻ lở mọc rộm khắp người."
rôn rốt, t. Hơi chua: Quýt rôn rốt.
rốn," d. 1. Điểm ở chính giữa bụng sẹo của ống dẫn máu vào nuôi bào thai. 2. ống nói trên : Cắt rốn. 3. Phần cuối của ống đó còn lại khi đã cắt rau khô đi rồi rơi : Rốn cháu đã rụng. 4. Chỗ lõm sâu ở chính giữa một vật gì : Rốn cam." ph. Gắng thêm : Làm rốn ; Ngồi rốn.
rốn bể, Chỗ lõm xuống ở giữa cái bể chứa nước: Cặn nước lắng xuống rốn bể.
rốn chiêng, Chỗ lõm xuống ở phía sau núm chiêng.
rốn lại," Gắng ở thêm để chờ: Rốn lại vài hôm hắn sẽ về."
rộn," t. ồn ào rối rít bề bộn: Làm gì mà rộn lên thế? Công việc rộn lắm."
rộn rã, Tấp nập và vui vẻ: Ngoài đường rộn rã tiếng vui cười.
rộn ràng," Tấp nập nhộn nhịp: Công việc rộn ràng."
rộn rạo," t. 1. Cg. Rộn rực. Cảm thấy trong mình khó chịu: Say sóng rộn rạo cả người. 2. Xôn xao hoang mang: Quân địch rộn rạo trước tin chiến thắng của ta."
rộn rịp, Tấp nập ồn ào: Mọi người đi rộn rịp ở chung quanh hồ.
rộn rực," Nh. Rộn rạo ngh.1: Uống nhiều rượu thấy người rộn rực."
rông, đg. Nói nước thủy triều dâng lên: Ngoài bãi nước đang rông. " t. Nói lối viết chữ tròn và đậm nét: Chữ rông. Ngòi bút rông. Ngòi bút đầu ngắn và to dùng để viết chữ rông." " ph. Lung tung không có gì ràng buộc: Chạy rông; Thả rông."
rông rổng, Nói tuôn nhiều ra: Vãi tiền rông rổng.
rồng," d. 1 Động vật tưởng tượng theo truyền thuyết mình dài có vảy có chân biết bay được coi là cao quý nhất trong loài vật. 2 (cũ; trtr.; dùng phụ sau d. trong một số tổ hợp). Từ dùng để chỉ cơ thể hoặc đồ dùng của vua thời phong kiến. Mình rồng. Mặt rồng. Ngai rồng. Sân rồng*."
rồng rắn," Trò chơi của trẻ em em nọ bíu vai em kia thành một chuỗi dài đi rong."
rồng rồng," Cá tràu cá chuối cá sộp mới nở: Rồng rồng theo nạ quạ theo gà con (tng)." Nói nhiều người cùng đi một lúc: Một đám đông học sinh đi rồng rồng ngoài đường.
rỗng, tt. Không có phần lõi hoặc không chứa đựng gì: ống rỗng lòng Thùng rỗng là thùng kêu (tng.).
rỗng hoác, Rỗng lắm.
rỗng không, Không có gì: Túi rỗng không.
rỗng tuếch, t. 1. Không có một tí gì ở trong: Túi rỗng tuếch. 2. Tỏ ra là không có nội dung đáng kể hoặc thiếu thông minh: Câu văn rỗng tuếch; Đầu óc rỗng tuếch. Rỗng tuếch rỗng toác. Nh. Rỗng tuếch.
rống, đgt 1. Nói các thú kêu to: Những con hươu thương tiếc cái gì mà rống lên (NgXSanh); Tiếng voi rống trong rừng xa (NgHTưởng); Trâu ho bằng bò rống (tng). 2. Kêu ầm: Làm gì mà rống lên thế?.
rộng," t ph. 1. Chiếm một diện tích lớn : Sân rộng ; Đường rộng. Rộng thênh thang. Có diện tích lớn hơn nhiều so với mức bình thường : Nhà rộng thênh thang. 2. Có dung tích lớn : Nồi rộng. 3. Quá kích thước cần thiết quá mức thích hợp : áo rộng ; Mồm rộng. Rộng thùng . Nh. Rộng thùng thình. Rộng thùng thình. Nói quần áo có kích thước bề ngang quá lớn so với thân người mặc : Người nhỏ bé mượn được cái áo hạng đại rộng thùng thình. 4. Có lòng bao dung. 5. Tự do không bị ràng buộc : Rộng cẳng. Rộng miệng cả tiếng. Nói những kẻ có quyền thế ỷ vào địa vị xã hội của mình mà nạt nộ người khác. 6. Trong một phạm vi lớn : Biết rộng ; Học rộng. Ăn tiêu rộng. Tiêu sài một cách hào phóng."
rộng bụng," Cg. Rộng lòng. Có lòng tốt hào phóng; hay tha thứ."
rộng cẳng," Cg. Rộng chân. Không bị ràng buộc muốn đi đâu tùy ý"
rộng chân, Nh. Rộng cẳng.
rộng khổ," Nói vải giấy... có bề ngang quá kích thước thông thường."
rộng lòng, Nh. Rộng bụng.
rộng lớn, t. Có diện tích hoặc phạm vi rất lớn (nói khái quát). Cả một vùng rộng lớn. Vấn đề rộng lớn. Tình thương yêu rộng lớn (b.).
rộng lượng," tt. Có lòng bao dung thương yêu con người: một con người rộng lượng."
rộng rãi," t. 1. Nh. Rộng: Nhà cửa rộng rãi. Ngb. Hào phóng dễ dãi trong việc tiền nong hoặc đối với lợi ích của người khác. 2. Có khắp nơi: Dư luận rộng rãi trên thế giới lên án những hành động của Mỹ vi phạm hiệp định."
rộp, t. Phồng lên vì nóng quá: Rộp da; Cửa sơn phơi nắng bị rộp. d. Chét lúa gồm năm khóm buộc lại.
rốt, t. Cuối cùng: Con rốt. t. Hơi chua: Bưởi rốt chứ có ngọt đâu. đg. X. Nhốt: Rốt gà vào chuồng.
rốt cuộc," trgt (cn. Rút cục) Đến giai đoạn cuối cùng: Đánh cờ cả buổi sáng rốt cuộc tôi thua."
rốt lòng, Nói người con sinh cuối cùng: Một trai con thứ rốt lòng (K).
rơ, đg. Đánh lưỡi của trẻ em cho sạch bằng ngón tay quấn gạc.
rờ, (ph.). x. sờ.
rờ mó," Đụng chạm đến; chú ý đến: Rờ mó vào súng đạn; Chỉ chơi không rờ mó đến sách."
rờ rẫm," Cg. Rờ rệt. Mò mẫm lần mò trong tối: Đêm hôm thế này còn rờ rẫm đi đâu đấy? Thầy bói đi rờ rẫm."
rờ rệt, Nh. Rờ rẫm.
rờ rỡ, Sáng tỏ: ánh bình minh rờ rỡ.
rỡ," t. Cg. Rỡ ràng. 1. Rực rỡ. 2. Sáng sủa vẻ vang: Thỏa lòng hồ thỉ rỡ mình cân đai (Nhđm)."
rỡ ràng," Nh. Rỡ: Nở nang mày mặt rỡ ràng mẹ cha (K)."
rớ, d. Lưới nhỏ để đánh cá: Cất mẻ rớ được dăm con rô. đg. Bắt được một cách ngẫu nhiên: Rớ được kẻ cắp.
rợ, 1 dt. Dây nhỏ và dai: lấy rợ buộc chặt vào. " 2 dt. 1. Các dân tộc bộ tộc lạc hậu theo cách gọi miệt thị thời phong kiến: rợ Hung nô. 2. Những kẻ chuyên làm việc dã man tàn bạo: rợ phát-xít." " 3 tt. (Màu sắc) quá sặc sỡ loè loẹt trông không nhã không đẹp: Màu hơi rợ."
rơi, đgt Chuyển từ trên xuống một cách tự nhiên: Quả mít tụt nõ rơi từ trên cây xuống; Cán cân tạo hóa rơi đâu mất (HXHương); Biết bao đầu rơi để báo thù nước (HCM).
rơi lệ, đgt Khóc: Cảm động đến rơi lệ.
rơi rớt, Còn sót lại : Tàn dư phong kiến còn rơi rớt.
rơi rụng, Mất dần đi: Những từ Hán-Việt ít dùng rơi rụng khá nhiều.
rơi vãi, Mất dần trong một quá trình: Học được ít chữ Hán rơi vãi gần hết.
rời, I đg. 1 Di chuyển khỏi chỗ. Tàu rời khỏi ga. Rời ghế nhà trường. Tên lửa rời bệ phóng. Mắt không rời mục tiêu. 2 Tách lìa khỏi. Lá rời cành. Sống chết không rời nhau. " II t. Ở trạng thái từng bộ phận từng đơn vị được tách riêng ra độc lập với nhau. Viết trên những tờ giấy . Tháo rời cái máy. Cơm rời (hạt rời không dính vào nhau). Mỏi rời chân tay (chân tay có cảm giác như muốn rời ra)."
rời miệng, Vừa nói xong: Mẹ răn vừa rời miệng con lại nghịch tinh rồi.
rời ra, Tách khỏi.
rời rã, Nh. Rã rời.
rời rạc, tt Không gắn bó nữa: Nội bộ rời rạc; Lời văn rời rạc.
rời rợi, Nh. Rợi: Mát rời rợi.
rời tay, Nh. Chia tay: Quyến luyến không muốn rời tay.
rơm, d. Phần trên của thân cây lúa đã gặt và đập hết hạt : Chất rơm thành đống. Lửa gần rơm. Nói trai gái năng gần gụi nhau. Quyền rơm vạ đá. Quyền hành ít nhưng trách nhiệm nặng nề.
rơm rác," d. Rơm và rác (nói khái quát); dùng để ví cái không có giá trị đáng bỏ đi. Rơm rác độn chuồng. Bỏ ngoài tai những chuyện rơm rác."
rơm rớm, Nh. Hơi rớm: Rơm rớm máu.
rờm, t. Nh. Rườm.
rởm," t ph. Lố lăng đáng chê cười: Thói rởm; Ăn mặc rởm."
rởm đời," Có những thói lố lăng hay khoe mẽ."
rớm, t. Hơi chảy ra: Rớm máu; Rớm nước mắt.
rợm, t. Khuất ánh nắng: Rau ở chỗ đất rợm không lớn lên được.
rơn rớt, Hơi sền sệt và lầy nhầy: Nhựa cao su rơn rớt.
rờn rợn, Nh. Rợn: Đi đêm cảm thấy rờn rợn.
rởn, t. Cảm thấy sợ hãi: Ban đêm qua chỗ vắng thấy rởn cả người.
rợn, t. Sợ cái gì mơ hồ mà mình cho rằng có thể gặp và là mối nguy cho mình: Cảm thấy rợn trong đêm khuya trên đường vắng.
rợn rợn, t. Nh. Rợn.
rợp, t. Có bóng mát: Ngồi nghỉ ở chỗ rợp. Ngb. Nhiều đến nỗi bóng che khắp cả: Cờ đỏ sao vàng treo rợp phố.
rợp bóng, Không có ánh nắng: Chơi chỗ rợp bóng.
rớt," 1 dt. Nước dãi chảy dài: Thằng bé ăn kẹo rớt đầy mép." " 2 đgt. 1. Rơi ra thành giọt: thương rớt nước mắt. 2. Rơi lại sau sót lại sau: bị rớt lại không theo kịp đơn vị. 3. đphg Rơi rơi xuống: làm rớt cái bát. 4. đphg Hỏng thi không đỗ: thi rớt."
rớt dãi, Nước dãi chảy ra nhầy nhụa: Lấy khăn lau rớt dãi cho em.
ru," 1 đgt 1. Hát nhỏ và khẽ vỗ vào người trẻ em để nó ngủ: Tiếng thương như tiếng mẹ ru hằng ngày (Tố-hữu); Ru con con ngủ cho lành để mẹ gánh nước rửa bành con voi (cd). 2. Ca hát nhẹ nhàng: Là thi sĩ nghĩa là ru với gió (XDiệu)." Êm như Một cách nhẹ nhàng êm thắm: Việc đó đã thu xếp được êm như ru. 2 trt Trợ từ đặt cuối câu để tỏ ý nghi vấn: Hồng nhan phải giống ở đời mãi ru (K).
ru ngủ," Ngb. Làm mê hoặc làm tê liệt tinh thần : Đế quốc ru ngủ thanh niên."
rù," ph. ủ ê buồn bã: Ngồi rù ở nhà. Gà rù. Gà ốm đứng ủ rũ."
rù rì," ít nói không lanh lợi: Rù rì mà hay làm."
rù rờ," Chậm chạp ngơ ngẩn: Đi rù rờ; Hỏi rù rờ."
rù rù, Nh. Rù: Ngồi rù rù ở nhà.
rủ," đg. Thuyết phục người khác cùng đi cùng làm với mình: Rủ nhau đi cấy đi cày (cd)." t. Buông thõng: Trướng rủ màn che.
rủ rê, đg. Rủ làm việc xấu (nói khái quát). Nghe lời rủ rê.
rủ rỉ," đg ph. Cg. Rủ rỉ rù rì. Nói khẽ nói nhỏ một cách thân mật: Rủ rỉ trò chuyện. Rủ rỉ rù rì. Nh. Rủ rỉ: Nói chuyện rủ rỉ rù rì."
rũ," 1 đgt. 1. Khô héo buông cành lá xuống: Cây chết rũ Trời nắng cây rũ hết. 2. Lả người vì kiệt sức: mệt rũ người." 2 đgt. Trút khỏi mình những gì vướng víu: rũ hết trách nhiệm rũ sạch xiềng xích.
rũ rượi," tt trgt 1. Nói tóc xõa xuống và rất rối: Đầu tóc chị xổ ra rũ rượi (NgCgHoan). 2. Nói khóc hay cười với đầu lắc lư: Chị khóc rũ rượi (NgĐThi); Tan học về giỡn nhau cười rũ rượi (X-thuỷ)."
rũ tù, ở tù đến chết (cũ).
rú, d. Nh. Rừng : Lên rú chặt củi. đg. Kêu to và dài : Còi rú. Mừng rú. Mừng quá reo lên.
rú rí, Nói khe khẽ với nhau về những điều thích thú: Rú rí chuyện lan man suốt đêm.
rua," d. Nh. Tua rua: Sao rua đứng trốc lúa lốc được ăn (tng)."
rùa," d. Động vật thuộc lớp bò sát có mai bảo vệ cơ thể di chuyển chậm chạp. Chậm như rùa."
rủa," đgt. Nói lời độc địa với ý mong muốn người khác gặp nhiều tai vạ rủi ro: Chớ rủa nhau độc địa như thế Rủa người ta như thế nào thì vận vào mình như thế ấy."
rủa mát, Rủa bằng lời xa xôi bóng gió.
rũa, đgt (đph) Như Rữa: Xác con quạ đã rũa.
rúc, đg. 1. Chui vào chỗ hẹp : Rệp rúc khe giường. 2. Cg. Rúc rỉa. Mò bằng mỏ : Vịt rúc ốc. đg. Kêu từng hồi dài : Còi rúc.
rúc ráy, Chui vào chỗ tối tăm chật hẹp: Rúc ráy ở bụi rậm.
rúc rỉa," Nh. Rúc ngh. 2: Đàn vịt rúc rỉa ở bờ ruộng."
rúc rích, Nói nhiều người cười đùa khe khẽ với nhau: Rúc rích trong chăn.
rục," t. 1 Chín tơi ra nhừ ra. Thịt kho rục. (Quả) chín rục*. 2 (kết hợp hạn chế). Rũ. Tù rục xương. Chết rục."
rục rịch," đgt trgt Chuẩn bị làm việc gì trong thời gian sắp tới: Rục rịch đi công tác ở nước ngoài."
rục xương, Nói ở tù đến chết.
rui, d. Thanh tre hay gỗ đặt theo chiều dốc của mái nhà để đỡ những cái mè.
rủi, Cg. Rủi ro. 1. d. Điều không lành ngẫu nhiên xảy đến : Gặp rủi. 2. t. Không may : Phận rủi ; Rủi gặp tai nạn.
rủi ro, Nh. Rủi: Rủi ro gặp tai nạn.
rụi, ph. Nói cây cỏ chết sạch: Vườn cháy rụi; Lúa chết rụi.
rum," d. 1. Loài cây song tử diệp lá dùng để chế phẩm nhuộm. 2. Màu đỏ tím: Phẩm rum." d. Thứ rượu mạnh cất bằng mật mía.
rùm, d. Muối mỏ.
rùm beng," ph. Cho to chuyện để thổi phồng một sự việc không quan trọng."
run," đg. 1 Bị rung động nhẹ chân tay hoặc cơ thể do hàng loạt những co giật khẽ của các cơ gây ra bởi một nguyên nhân sinh lí (như lạnh sốt rét) hay tâm lí (cảm xúc). Rét run cầm cập. Già run tay không cầm được kim. Sướng run người. 2 (Giọng nói nét chữ) có trạng thái không bình thường do khi nói khi viết bị run. Nét chữ hơi run. Giọng nói run lên vì xúc động."
run rẩy," Run nhiều tỏ vẻ sợ sệt."
run run, Hơi run: Giọng nói run run.
run sợ, đgt. Run lên với vẻ sợ sệt: không run sợ trước kẻ thù không biết run sợ là gì.
rùn, đg. Rụt lại: Rùn cổ.
rủn," t. Mềm người như mất cả sinh lực: Sợ rủn người. Ngb. Hết nghị lực hết hăng hái: Rủn chí."
rún rẩy, Nói điệu bộ uốn éo dáng đi như nhảy sẽ: Đi rún rẩy.
rung," đgt 1. Lay động: Đố ai quét sạch lá rừng để anh khuyên gió gió đừng rung cây (cd); Sóng sông ai vỗ cây đồi ai rung (Tản-đà) 2. Cử động; Sẽ chuyển đi chuyển lại: Đắc chí ngồi rung đùi."
rung cảm," Nh. Rung động ngh. 2: Rung cảm trước sự săn sóc ân cần của bạn."
rung chuyển, đg. 1. Lay động mạnh: Động đất rung chuyển nhà. 2. Tác động mạnh vào tinh thần: Chiến thắng Điện-Biên rung chuyển dư luận Pháp.
rung động, 1. đg. Lay chuyển nhẹ : Cánh cửa rung động. 2. t. Cg. Rung cảm. Hồi hộp vì cảm động : Lòng rung động.
rung rinh, Lung lay nhè nhẹ: Ngọn cỏ rung rinh.
rung rúc," Nói quần áo hơi sờn chưa rách."
rung rung, Rung nhè nhẹ: Rung rung đùi.
rùng, d. Lưới đánh cá biển: Đem rùng ra khơi. Đánh rùng. Đánh cá bằng cái rùng. đg. Lắc nhè nhẹ một dụng cụ đựng một vật gì để thu vật ấy vào giữa: Rùng rây bột.
rùng mình," đg. Rung nhanh mạnh toàn thân một cách bất ngờ do sợ hãi hoặc bị lạnh đột ngột. Lạnh rùng mình. Rùng mình sợ hãi. Chuyện khủng khiếp quá nghĩ lại vẫn còn rùng mình."
rùng rợn, tt. Ghê sợ đến mức rợn cả người: Câu chuyện rùng rợn quá Tiếng hú trong đêm nghe thật rùng rợn.
rùng rùng, Nói đoàn người đông đi rầm rập: Rùng rùng kéo nhau đến dự mít tinh.
rủng ra rủng rỉnh, Nh. Rủng rỉnh.
rủng rỉnh, Cg. Rủng ra rủng rỉnh. Có nhiều tiền bạc đem trong người: Xu hào rủng rỉnh Mán ngồi xe (Trần Tế Xương).
rụng," đgt Rơi ra; Lìa ra: Lá vàng còn ở trên cây lá xanh rụng xuống trời hay chăng trời (cd); Tóc rụng; Rụng răng."
rụng rời, Khiếp sợ quá như rã rời chân tay : Thất kinh rụng rời.
ruốc," 1 d. Tép nhỏ ở biển mình tròn và trắng thường dùng làm mắm. Mắm ruốc." " 2 d. Món ăn làm bằng thịt nạc cá hoặc tôm luộc rim với nước mắm rồi giã nhỏ và rang khô. Ruốc thịt."
ruốc bông, Ruốc giã nhỏ cho bồng lên.
ruồi," dt. Động vật nhỏ có cánh có vòi hút thường mang nhiều vi trùng: diệt rồi Thớt có tanh tao ruồi mới đậu."
ruồi xanh, Con nhặng. Ngb. Kẻ ỷ thế người có quyền để hống hách: Đầy nhà vang tiếng ruồi xanh (K).
ruổi," Đi mau chạy mau: Mé ngoài nghỉ đã giục liền ruổi xe (K)."
ruộm, đg. Nh. Nhuộm.
ruồng," đg. Nh. Rẫy ngh. 1: Ruồng vợ."
ruồng bỏ, đgt Như Ruồng: Ruồng bỏ vợ.
ruồng bố, (đph) Vây bắt và khủng bố: Địch ruồng bố nhân dân.
ruồng rẫy," Cg. Ruồng bỏ. Bỏ đi không đoái hoài tới : Ruồng rẫy vợ."
ruỗng, ph. Nói ăn sâu đến rỗng ra: Mọt đục ruỗng bàn.
ruộng," d. Đất trồng trọt ở ngoài đồng xung quanh thường có bờ. Ruộng lúa."
ruộng bậc thang," Ruộng ở sườn đồi san phẳng thành từng tầng."
ruộng biên, Cg. Ruộng vai. Ruộng ở ven dòng nước.
ruộng đất, dt. Đất trồng trọt nói chung: vấn đề ruộng đất chia ruộng đất cho nông dân.
ruộng mạ, Ruộng dùng để gieo thóc cho mọc thành mạ.
ruộng muối," dt Khoảng đất ở bờ biển có ngăn thành ô để đưa nước ở biển vào cho bốc hơi lấy muối: Đó là miền chuyên làm ruộng muối."
ruộng nương, Ruộng nói chung : Chăm sóc ruộng nương.
ruộng rộc, Ruộng trũng và hẹp nằm giữa hai sườn đồi núi.
ruộng vai, Nh. Ruộng biên.
ruột," I d. 1 Phần của ống tiêu hoá từ cuối dạ dày đến hậu môn. 2 Bộ phận bên trong của một số vật. Ruột phích. Ruột bút bi. Ruột bánh mì. 3 (kết hợp hạn chế). Ruột của con người được coi là biểu tượng của sự chịu đựng về tình cảm. Xót ruột*. Ruột đau như cắt. Tức lộn ruột. Ruột rối như tơ vò. Nóng ruột*." " II t. (dùng phụ sau d. chỉ quan hệ gia đình thân thuộc). Thuộc về mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái giữa những người cùng cha mẹ hoặc giữa những người có cùng cha mẹ với con cái của họ. Bố . Anh em ruột. Cháu gọi bằng bác ruột."
ruột gà, dt. Lò xo có hình dây xoắn thành nhiều vòng đều nhau.
ruột gan," Lòng dạ; tâm tư: Ruột gan bối rối. Ruột gan để đâu. Lơ đễnh không chú ý."
ruột già," dt Khúc ruột từ ruột non bên phải bắt ngang qua bụng rồi xuống hậu môn: Đoạn cuối của ruột già được gọi là trực tràng."
ruột kết, Nh. Ruột già.
ruột non, Khúc ruột bé và dài từ dạ dày đến đầu ruột già.
ruột rà, Quan hệ giữa những người họ hàng thân thích: Cũng trong thân thích ruột rà chẳng ai (K).
ruột thịt, t. 1. Cùng chung máu mủ: Anh em ruột thịt. 2. Thắm thiết: Tình nghĩa ruột thịt.
ruột thừa," d. Mẩu ruột nhỏ hình giun chìa ra ở đầu trên ruột già không có tác dụng gì trong việc tiêu hoá. Viêm ruột thừa. Mổ cắt ruột thừa."
ruột tượng," Bao vải dài và to để đựng tiền hay gạo đeo ở lưng hay quanh bụng."
ruột xe, Nh. Săm.
rút," 1 đgt. 1. Lấy từ trong ra: rút tay ra khỏi túi rút quân bài. 2. Thu về trở lại chỗ cũ: rút tiền gửi tiết kiệm. 3. Chọn lọc đúc kết những điều cần thiết: rút kinh nghiệm rút ra bài học bổ ích. 4. Kéo về phía mình: rút dây rút rơm. 5. Chuyển vào sâu về phía sau: rút quân vào rừng rút vào hoạt động bí mật. 6. Giảm bớt: rút ngắn thời hạn rút bớt chỉ tiêu kế hoạch." 2 Nh. Rau rút.
rút cục," Cg. Rốt cuộc. Rút cuộc kết quả cuối cùng là: Thảo luận mãi rút cục vẫn chưa thông."
rút cuộc, (đph) Nh. Rút cục.
rút lui," đgt Bỏ một vị trí cũ trở về phía sau: Bị đánh mạnh quân địch phải rút lui. 2. Không tiếp tục nữa: Trước lí lẽ sắc bén của ông ấy anh ta phải rút lui ý kiến."
rút ngắn, đgt Bớt đi: Rút ngắn thời gian; Rút ngắn bài phát biểu; Rút ngắn nhiệm kì.
rút phép thông công, Khai trừ một giáo dân ra khỏi Thiên chúa giáo.
rút rát, Nh. Nhút nhát.
rút ruột," Lấy từ giữa từ trong lõi ra: Rút ruột một cuộn len. Rút ruột tằm. Cố gắng quá mức đưa những gì mình có ở trong lòng ra ngoài."
rút thăm, Rút những phiếu kín để chỉ định ai may mắn được hưởng một quyền lợi gì: Rút thăm vé đi xem kịch.
rụt, đg. Co ngắn lại : Rụt lưỡi ; Rụt chân. Rụt đầu rụt cổ. Nói hình thù người béo quá.
rụt rè," t. Tỏ ra e dè không mạnh dạn làm điều muốn làm. Tính rụt rè nhút nhát. Rụt rè không dám nói."
rư, Từ đệm cùng nghĩa với ru (cũ).
rưa rứa, Hơi giống: Hai cái mũ rưa rứa như nhau.
rửa," đgt. 1. Làm cho sạch bụi bẩn bằng cách nhúng tẩy qua nước hoặc các loại chất lỏng: rửa rau rửa mặt. 2. Tẩy sạch nỗi sỉ nhục oán thù bằng cách trừng trị kẻ đã gây ra: rửa hận thù quyết rửa nhục."
rửa ảnh," đgt Dùng một dung dịch chất hóa học để làm hiện hình ảnh đã chụp lên phim lên giấy: Ban ngày anh ấy đi chụp phong cảnh tối về liền rửa ảnh."
rửa cưa, Giũa răng cưa cho sắc. Sớm rửa cưa trưa mài đục (tng). Chỉ dềnh dang không chịu làm.
rửa ráy, Rửa nói chung: Rửa ráy chân tay.
rửa ruột, Bơm nước vào ruột để tống phân và chất độc ra.
rửa tội," Làm phép cho một người theo thiên chúa giáo."
rữa," t. Nát nhủn ra đến mức dễ rời dễ rã ra khi đụng đến do quá chín hoặc quá thối. Quả chín rữa. Thịt thối rữa ra. Nát rữa."
rứa, (đph) ph. Như thế: Cũng rứa.
rựa," dt. Dao to bản sống dày mũi bằng."
rựa quéo," Thứ rựa nhỏ cán dài đầu khum khum."
rức, t. Nh. Nhức: Rức đầu.
rực," ph. Bùng lên sáng trưng: Lửa cháy rực; Đèn sáng rực." ph. Trướng lên làm cho khó chịu: No rực đến cổ. Béo rực mỡ. Béo quá cảm thấy khó chịu.
rực rỡ," tt trgt Lộng lẫy; Xán lạn: Ai về thành phố Hồ Chí Minh rực rỡ tên vàng (Tố-hữu); Mừng miền Nam rực rỡ chiến công (HCM)."
rưng rức, X. Đen rưng rức. Nói khóc nhiều và nức nở.
rưng rưng," Có nước mắt sắp khóc : Mắt rưng rưng vì xúc động."
rừng," d. 1 Vùng đất rộng có nhiều cây cối mọc lâu năm. Vào rừng hái củi. Trồng cây gây rừng. Rừng già*. 2 Tập hợp rất nhiều vật san sát nhau dày đặc. Rừng cờ hoa biểu ngữ. Cả một rừng người. 3 (hay t.). (dùng trong một số tổ hợp sau d.). (Thú vật cây cối) sống hoặc mọc hoang thường là trong rừng. Gà rừng. Lợn rừng*. Hoa chuối rừng."
rừng cấm," Rừng không cho đẵn cây để cho cây lớn."
rừng chồi," Rừng đã đốn hết cây lớn chỉ còn cây nhỏ đang đâm chồi."
rừng già, Rừng có nhiều cây to.
rừng nhám, Rừng có nhiều thú dữ.
rừng rú, Rừng nói chung.
rừng rực, ph. Nói cháy to và đỏ: Ngọn lửa bốc lên rừng rực.
rước," đgt. 1. Đón về một cách trang trọng theo lễ nghi: rước ông nghè về làng rước dâu rước đuốc. 2. đphg Mời: rước cụ xơi nước. 3. đphg Đón: xe đưa rước công nhân."
rước dâu, đg. Đón cô dâu về nhà chồng.
rước xách," Rước ngh. 1. nói chung."
rươi," đ. Loài giun nhiều tơ sinh từng mùa ở vùng nước lợ."
rười rượi, Nói vẻ mặt buồn bã quá: Buồn rười rượi.
rưởi," t. Từ đặt sau một đơn vị hàng trăm hàng nghìn hàng vạn hàng triệu hàng tỉ để chỉ một nửa của mỗi số ấy: Một trăm rưởi; Một triệu rưởi..."
rưỡi, tt Từ đặt sau một đơn vị chỉ số để nói một nửa của đơn vị ấy: Một đồng rưỡi; Một tháng rưỡi; Một trăm rưỡi; Hàng dạo này tăng gấp rưỡi.
rưới, đg. Tưới nhè nhẹ lên trên cho thấm vào : Rưới nước mắm.
rườm," t. Cg. Rườm rà ngh. 2. Phức tạp có nhiều bộ phận thừa: Văn rườm; Lời rườm."
rườm rà," t. 1 Có nhiều cành lá xoè toả ra xung quanh (nói khái quát). Cây cối rườm rà. 2 Có nhiều phần thừa nhiều chi tiết vô ích. Những tình tiết rườm rà."
rườm tai, Khiến người ta không muốn nghe: Lời nói rườm tai.
rướm, đgt. Rớm: rướm máu.
rườn rượt," Ướt đẫm có nước chảy giọt: Quần áo ướt rườn rượt."
rướn," đg. 1. Vươn cao lên: Rướn cổ nhìn qua vai người đứng trước. 2. Nói trẻ mới đẻ cong người lên có khi như quằn quại."
rượn," ph. Ham quá hăng qúa: Rượn chơi."
rương," dt Hòm đựng đồ: Củi mục bà để trong rương hễ ai hỏi đến: trầm hương của bà (cd)."
rường, d. Cột ngắn ở trên quá giang để đỡ xà nhà.
rường cột, Được coi là chỗ dựa chủ yếu của xã hội thời xưa.
rượt, đg. (ph.). Đuổi theo. Rượt kẻ trộm.
rượu," dt. Chất lỏng cay nồng được cất lên từ chất bột hoặc trái cây sau khi đã ủ men: Không nên uống rượu rượu vào lời ra say rượu."
rượu bia," dt (Pháp: bière) Thứ rượu nhẹ chế bằng mộng lúa đại mạch: Ông cụ nhất định không uống rượu kể cả rượu bia."
rượu cẩm," Rượu cất bằng gạo cẩm màu hồng thẫm."
rượu cần, X. Cần.
rượu chát, Nh. Rượu vang.
rượu chè, Nói người ham uống rượu: Rượu chè be bét.
rượu chổi," Rượu cất bằng cây thanh hao dùng để xoa bóp."
rượu cồn," Thứ rượu dùng để đốt chạy máy sát trùng."
rượu đế, d. (ph.). Rượu lậu.
rượu khai vị, X. Khai vị.
rượu lễ," Rượu vang nguyên chất tượng trưng máu của chúa Giê-su dùng trong các buổi lễ của Thiên chúa giáo."
rượu mạnh, Rượu có độ cao.
rượu mùi," Rượu có màu nấu với đường và các chất thơm thường lấy ở các thứ quả."
rượu nếp, Thức ăn làm bằng cơm nếp ủ với men.
rượu ngọn, Rượu cất nước thứ nhất.
rượu ngũ gia bì, X. Ngũ gia bì.
rượu nho, Nh. Rượu vang.
rượu tăm," Phần tinh túy của rượu cất bằng phương pháp thủ công nghiệp có nồng độ cao được nhiều người sành ưa chuộng."
rượu thuốc," Rượu có ngâm các vị thuốc Đông y để uống hay xoa."
rượu vang, dt. 1. Rượu chế bằng nước nho ép. 2. Rượu chế bằng hoa quả nói chung: rượu vang dâu.
rứt, đg. Giật cho rời ra: Rứt tóc.
rứt ruột, ph. Đau xót lắm: Buồn rứt ruột.
sa, 1 dt Thứ lụa rất mỏng dùng may áo dài: Sa hoa; Sa trơn; áo sa. " 2 đgt 1. Rơi xuống: Gió xuân hiu hắt sương sa lạnh lùng (cd); Đạo đức cách mạng không phải từ trên trời sa xuống (HCM); Chim sa cá nhảy chớ chơi (tng); Sầu tuôn đứt nối châu sa vắn dài (K). 2. Rơi vào; Mắc vào: Sa đâu ấm đấy (tng); Sa vào tay địch; Sa vào bẫy; Chuột sa chĩnh gạo; Sa vào tham ô hủ hoá lãng phí xa hoa (HCM). 3. Đặt xuống: Bút sa gà chết (tng)." 3 đgt Nói trẻ con chết non: Một con sa bằng ba con đẻ (tng).
sa bàn," Hình một vị trí một công trình xây dựng... đắp nhỏ lại để nghiên cứu hoặc làm mẫu."
sa bồi, Đất cát do dòng sông mỗi ngày đắp thêm một ít.
sa chân," đg. Bước lỡ chân vào chỗ thấp bị hẫng và ngã; thường dùng để ví trường hợp bị rơi vào cảnh không hay. Sa chân xuống hố. Sa chân vào cảnh sống đồi truỵ."
sa cơ, dt. Lâm vào cảnh rủi ro: giúp đỡ kẻ bị sa cơ phòng lúc sa cơ.
sa đà," tt trgt (H. sa: sai lầm; đà: lần lữa) ăn chơi quá độ: Sa đà rượu chè; Chơi bời sa đà."
sa đắm, Say mê quá độ: Sa đắm tửu sắc.
sa đì, Bệnh hạ nang to ra và sa xuống.
sa đọa, Trụy lạc hay ăn chơi đến mức đồi bại nhất.
sa lầy," đg. Sa vào chỗ lầy; thường dùng để ví cảnh rơi vào tình thế khó khăn khó gỡ khó thoát. Xe bị sa lầy. Hội nghị bị sa lầy trong những cuộc tranh cãi vô vị."
sa lệch, Một điệu hát chèo.
sa mạc, 1 dt. Một điệu dân ca theo thể thơ lục bát. " 2 dt. Vùng đất cát rộng lớn không có nước hầu như không có cây cỏ và động vật."
sa môn, Người xuất gia tu Phật giáo.
sa ngã," đgt Trở nên hư hỏng trụy lạc: Bà cụ buồn rầu vì người con sa ngã vào những cuộc ăn chơi bừa bãi."
sa nhân," Loài cây thuộc họ gừng hạt dùng làm thuốc."
sa sâm," Loài cỏ mọc ở đất cát lá hình trứng rễ dùng làm thuốc."
sa sầm, Nói vẻ mặt bỗng nhiên xịu xuống vì buồn hay bực tức.
sa sẩy," đg. 1 Mất mát rơi rụng đi. Thóc lúa bị sa sẩy trong khi vận chuyển. 2 (id.). Mắc phải sai sót lầm lỡ."
sa sút," đgt. Trở nên nghèo túng kém dần đi: cảnh nhà sa sút Kết quả học tập bị sa sút nhiều."
sa thạch," (địa). Nham biến hình mà thành phần chủ yếu là đá cương ngọc rất rắn dùng để đánh nhẵn thủy tinh hoặc gỗ khi tán thành bột và gắn chặt bằng hồ vào giấy hoặc vải cứng (giấy ráp)."
sa thải," đgt (H. sa: cát; thải: gạt bỏ) Gạt bỏ đi không dùng trong cơ quan xí nghiệp nữa: Thoái bộ và lạc hậu thì sẽ bị xã hội tiến bộ sa thải (HCM)."
sa trùng," Loài sâu sống ở bãi cát biển ăn được."
sa trường, Nơi diễn ra chiến tranh (cũ): Xông ra sa trường
sà," đg. 1. Ngả vào lăn vào : Con sà vào lòng mẹ. 2. Liệng xuống thấp : Chim sà xuống mặt hồ ; Tàu bay sà xuống bắn. 3. Dấn mình vào một nơi xấu xa : Sà vào đám bạc."
sà- lúp, Tàu chạy trên sông chở khách và chở hàng.
sà lan," d. Phương tiện vận chuyển hàng hoá trên sông và trong các vũng tàu có đáy bằng thành thấp."
sà lúp, (F. chaloupe) dt. Xuồng máy.
sả, 1 dt (động) Một loại bói cá: Một con sả bay lướt trên mặt nước để rình bắt cá. " 2 dt (thực) Loài hoà thảo lá dài và hẹp có chất dầu thơm thường dùng để gội đầu: Nước lá sả ở cái thùng tôn to sôi sục (Ng-hồng)." " 3 đgt Chém mạnh: Lưỡi gươm chém phập sả vào vai người tướng giặc (NgHTưởng)."
sã cánh, Nói cánh chim hay cánh tay người mệt mỏi quá: Xay gạo mỏi sã cánh; Chim bay sã cánh.
sã suồng, Nh. Suồng sã.
sá, ph. Từ tỏ ý phủ định : Hương trời sá động trần ai (CgO) .
sá bao," pht. vchg Không kể đến nhiều hay ít: sá bao công sức tiền của."
sá chi, trgt Kể gì: Sá chi vất vả; Sá chi thân phận tôi đòi (K); Đố kị sá chi con tạo (NgCgTrứ).
sá gì, Cg. Sá chi. Sá nào. ph. Không kể gì : Sá gì việc ấy mà lo.
sá kể," pht. vchg Không kể đến: sá kể hèn sang."
sá nào, ph. Nh. Sá gì.
sá quản, ph. Không ngại gì: Sá quản khó khăn.
sạ," đgt Gieo thẳng hạt giống lúa xuống nước không cần cấy: ở ruộng sâu nông dân sạ lúa."
sác, d. Loài cây mọc ở bãi nước mặn: Rừng sác ở bờ biển.
sách," d. Một loại quân bài bất hay tổ tôm dưới hàng vạn trên hàng văn." d . Mưu kế (cũ) : Nguyễn Trãi dâng sách Bình Ngô. d. Phần dạ dày trâu bò có từng lá như tờ giấy. d. Tập giấy có chữ in đóng lại với nhau thành quyển để đọc hay học : Sách giáo khoa .
sách dẫn, Phần ở cuối quyển sách xếp các mục theo một thứ tự nhất định để giúp việc tra cứu.
sách giáo khoa, d. Sách soạn theo chương trình giảng dạy ở trường học.
sách lược," dt. Hình thức tổ chức đấu tranh trong cuộc vận động chính trị: sách lược mềm dẻo."
sách nhiễu, đgt (H. sách: bức hiếp; nhiễu: lấn cướp) Sinh chuyện lôi thôi để đòi của đút lót: Bịa ra những việc không có nghĩa lí gì để sách nhiễu dân (NgCgHoan).
sách phong," Ban sắc phong chức tước cho người có công trong xã hội cũ."
sách trắng, Quyển sách do bộ ngoại giao một nước công bố để tố cáo âm mưu của đối phương và trình bày chủ trương chính sách của nước mình.
sách vở," I d. Sách và vở; tài liệu học tập nghiên cứu (nói khái quát). Chuẩn bị sách vở cho ngày khai trường. Vùi đầu trong sách vở." " II t. Lệ thuộc vào thoát li thực tế. Kiến thức sách vở. Con người sách vở."
sạch," tt. 1. Không có bụi bẩn không bị hoen ố: áo sạch nước sạch Nhà sạch thì mát bát sạch ngon cơm (tng.). 2. Hết tất cả không còn gì: mất sạch tiền trả sạch nợ."
sạch bong," tt Rất sạch không có một chút bụi một vết bẩn: Bàn ghế sạch bong."
sạch bóng, Rất sạch: Bàn ghế sạch bóng.
sạch mắt, Dễ coi : Dọn dẹp nhà cho sạch mắt.
sạch nước cản, X. Cản.
sạch sẽ, t. Sạch (nói khái quát). Nhà cửa sạch sẽ. Ăn ở sạch sẽ.
sạch trơn," tt trgt Hết không còn tí gì: Bọn cướp đã vơ vét sạch trơn."
sạch trụi," Hết cả không còn một tí nào : Của cải sạch trụi."
sai, 1 đg. Bảo người dưới làm việc gì đó cho mình. Sai con pha chè mời khách. Sai vặt (sai làm việc lặt vặt). 2 t. (Cây cối) có hoa quả hoặc củ nhiều và sít vào nhau. Vườn cam sai quả. Sắn sai củ. Quả sai chi chít. " 3 t. 1 Không phù hợp với cái hoặc điều có thật mà có khác đi. Nói sai sự thật. Đánh máy sai (so với bản gốc). Tin đồn sai. Đoán không sai. 2 Chệch đi so với nhau không khớp với nhau. Sai khớp xương. Hai con số sai với nhau. 3 Không phù hợp với yêu cầu khách quan lẽ ra phải khác. Đồng hồ chạy sai. Đáp số sai. Chủ trương sai. 4 Không phù hợp với phép tắc với những điều quy định. Viết sai chính tả. Phát âm sai. Việc làm sai nguyên tắc."
sai bảo, đgt. Sai1 nói chung: sai bảo con cái.
sai biệt, tt (H. sai: lầm; biệt: riêng rẽ) Khác hẳn nhau: Những ý kiến sai biệt về một sự kiện.
sai dị, Nh. Sai biệt.
sai dịch, Người phục dịch bọn quan lại thời phong kiến.
sai khiến, Ra lệnh cho người dưới phải làm.
sai lạc, Không đúng đường lối : Phương hướng sai lạc.
sai lầm," t. (hoặc d.). Trái với yêu cầu khách quan hoặc với lẽ phải dẫn đến hậu quả không hay. Việc làm sai lầm. Một nhận định sai lầm. Phạm sai lầm nghiêm trọng (d.)."
sai ngoa," tt. Không thật dối trá: ăn nói sai ngoa."
sai nha," Bọn lính lệ và bọn nha lại ở các phủ huyện (cũ): Một ngày lạ thói sai nha Làm cho khốc hại chẳng qua vì tiền (K)."
sai phái, Cử người dưới đi làm một việc gì (cũ): Lý trưởng sai phái phu đi đắp đường.
sai sót, dt Khuyết điểm không lớn trong công tác: Viên thanh tra đã vạch ra những sai sót của cơ quan.
sai số," d. Hiệu số giữa trị số đúng và trị số gần đúng. Sai số trong điều tra thống kê. Sai số cho phép."
sai suyễn, Nh. Sai trái: Những điều sai suyễn.
sai trái, tt. Không đúng với lẽ phải: thái độ sai trái một việc làm rất sai trái.
sài," d. Từ chỉ chung các bệnh nặng của trẻ con thường kéo dài."
sài cẩu, Giống chó rừng hay bới xác người chết mà ăn.
sài ghẻ, Bệnh trẻ con nói chung.
sài hồ," Loài cây cùng họ với cà rốt dùng làm thuốc Bắc."
sài kinh, Bệnh trẻ con bị giật tay chân.
sài lang," dt (H. sài: chó sói; lang: chó sói - Nghĩa đen: loài chó sói) Kẻ độc ác: Còn chưa hết thói dã man người còn là giống sài lang với người (Tú-Mỡ)."
sải," d. Độ dài hai cánh tay dang ngang từ đầu bàn tay nọ đến đầu bàn tay kia (sải tay) hoặc hai cánh chim cánh máy bay mở rộng (sải cánh) : Một sải dây gai." " Đồ đan bằng tre hay nứa mặt ngoài ken sơn dùng để đựng nước dầu mật."
sãi, d. Người chở đò. d. Người đàn ông giữ chùa: Nhiều sãi không ai đóng cửa chùa (tng).
sãi chùa, Nhà sư.
sãi đò, Người chở đò.
sãi vãi, Tăng ni.
sái," 1 t. (kng.). (Bộ phận cơ thể) bị sai trệch khớp. Ngã sái tay. Sái gân. Ngáp sái quai hàm." " 2 t. Gở có thể đưa đến điều chẳng lành theo một quan niệm cũ. Sợ sái không dám nói."
sam," 1 dt. Động vật chân đốt ở biển con đực và con cái không bao giờ rời nhau: quấn quýt như đôi sam." " 2 dt. Rau sam nói tắt." " 3 dt. Cây thuộc họ thông lá có mùi thơm dùng để nấu dầu: gỗ sam."
sàm báng," đgt (H. sàm: gièm pha; báng: chê cười) Gièm pha chế giễu (thường nói về tôn giáo): Không có tín ngưỡng nhưng không nên sàm báng các tôn giáo."
sàm nịnh, Gièm người khác để tâng công với người trên.
sám hối," đg. Ăn năn hối hận về tội lỗi của mình. Một lời nói dối sám hối bảy ngày (tng.). Đọc kinh sám hối."
sạm, tt. (Da) đen lại vì nắng: khuôn mặt sạm nắng.
sạm mặt, Hổ thẹn vì mất thể diện: Bị mắng sạm mặt trước mọi người.
san, đg. Nh. San định: Khổng Tử san kinh thi. " đg. 1. Dàn cho phẳng: San đá trên mặt đường. 2. Đổ chỗ nhiều sang chỗ ít đổ bớt ra chỗ khác: San hai thúng gạo cho cân gánh; San bát canh."
san bằng, đgt 1. Làm cho phẳng: San bằng mặt đường. 2. Làm cho đều nhau: San bằng sự đãi ngộ. 3. Phá trụi: San bằng đồn địch.
san định, Sửa sang lại cho đúng : Khổng Tử san định Ngũ kinh.
san hô," d. Động vật ruột khoang sống ở biển nhiệt đới có bộ xương đá vôi dạng cánh hoa nhiều màu sắc."
san phẳng, đg. 1. Làm cho phẳng bằng cách dàn đều những vật rải ở trên hoặc bạt những chỗ gồ ghề: Đổ đá xong phải san phẳng bằng quả lăn. 2. Vượt qua những điều gây ra trở ngại: San phẳng mọi khó khăn.
san sát," 1 tt. Rất nhiều và liền nhau như không còn có khe hở: Nhà cửa san sát hai bên đường Thuyền đậu san sát. 2. (Tiếng nói) liên tục nghe chối tai: giọng san sát."
san sẻ, đgt Chia bớt cho người khác: San sẻ cơm áo cho nhau; Khuyến khích bọn thanh niên và san sẻ những kinh nghiệm của chúng ta cho họ (HCM).
sàn, d. 1. Cg. Sàn gác. Toàn thể những ván ghép với nhau để ngăn hai tầng nhà. 2. Cg. Sàn nhà. Mặt nền nhà lát bằng gạch hay ván.
sàn gác, Nh. Sàn. ngh. 1.
sàn nhà," Nh. Sàn ngh. 2."
sàn sàn," t. Gần ngang bằng nhau suýt soát nhau. Hai người sàn sàn tuổi nhau. Trình độ sàn sàn nhau. Sàn sàn một lứa."
sàn sạn, Hơi có sạn: Bột sàn sạn.
sàn sạt," Nh. San sát ngh. 2.: Nói sàn sạt cả ngày."
sản," I. đgt. (kết hợp hạn chế) id. 1. Đẻ: khoa sản. 2. Sinh ra: Dạ dày sản ra dịch. II. dt. 1. khng. Thuế nông nghiệp bằng sản phẩm nói tắt: thu sản nộp sản. 2. Sản phẩm nói tắt: khoán sản."
sản dục, Sinh đẻ nuôi nấng trẻ em. Sản dục chỉ nam. Quyển sách giảng về cách nuôi nấng trẻ em.
sản hậu, tt (H. hậu: sau) Sau khi đẻ: Bệnh sản hậu.
sản khoa, Khoa đỡ đẻ.
sản lượng, d. Số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một thời gian nhất định. Sản lượng của ngành công nghiệp. Tăng sản lượng.
sản nghiệp," dt. cũ Tài sản để sinh sống kinh doanh nói chung: sản nghiệp của ông cha để lại bảo vệ sản nghiệp của mình."
sản phẩm, dt (H. phẩm: vật làm ra) Vật làm ra do sức lao động của con người hoặc bằng máy móc: Cần phát triển sản xuất các loại sản phẩm xuất khẩu (Tố-hữu).
sản phụ, Người đàn bà đẻ.
sản sinh," đg. Sinh ra tạo ra. Sản sinh ra năng lượng."
sản vật," dt. Vật được làm ra lấy được từ trong thiên nhiên (như lúa ngô trái cây tôm cá ...): sản vật thiên nhiên."
sản xuất," đgt (H. xuất: ra) Bằng sức lao động của con người hoặc bằng máy móc chế biến các nguyên liệu thành ra của cải vật chất cần thiết: Để sống còn loài người lại phải sản xuất mới có ăn có mặc (HCM)."
sản xuất thiếu," Việc làm ra thức ăn vật dùng ít quá không đủ cung cấp cho nhu cầu của xã hội thường xảy ra trong xã hội phong kiến hay trong chiến tranh."
sản xuất thừa, Việc làm ra thức ăn vật dùng nhiều hơn yêu cầu của xã hội.
sán, ph. Gần sát và làm phiền : Đứng sán bên cạnh. " d. Từ chung chỉ giun giẹp ký sinh trong ruột non gây thành bệnh mất máu và làm yếu sức."
sán dây, d. (id.). x. sán xơ mít.
sán khí, Bệnh viêm hòn dái.
sán lá," dt. Sán hình lá dẹp sống kí sinh trong cơ thể người và động vật."
sán xơ mít, dt Sán có nhiều đốt giống xơ mít: Sán xơ mít thường truyền từ lợn sang người.
sạn," d. 1. Đá nhỏ hay cát lẫn với cơm gạo : Gạo lắm sạn. 2. Bụi cát hay đất trên đồ đạc : Giường chiếu đầy sạn."
sạn đạo," Đường núi hiểm trở phải lấy thân cây bắc qua để đi"
sang," 1 đg. 1 Di chuyển đến một nơi khác nào đó được coi là đơn vị khu vực cùng loại ngang cấp với nơi mình đang ở và thường là ở bên cạnh (có ranh giới trực tiếp và rõ ràng). Sang nhà hàng xóm. Sang làng bên. Sang sông (sang bên kia sông). Đi từ Pháp sang Nga. 2 Chuyển qua một giai đoạn một trạng thái khác nào đó trong quá trình vận động phát triển. Tiết trời đã sang xuân. Từ chế độ phong kiến sang chủ nghĩa tư bản. Lịch sử đã sang trang (b.). 3 (kết hợp hạn chế). Chuyển cho người khác quyền sở hữu. Sang nhà cho em. Sang tên*. 4 Tạo ra những băng đĩa mới giống hệt băng đĩa gốc. Kĩ thuật sang băng. Sang băng video. 5 (thường dùng sau một đg. khác). Từ biểu thị hướng của hoạt động nhằm một phía khác một đối tượng khác. Nhìn sang bên cạnh. Chuyển sang vấn đề khác. Gọi với sang. 6 (dùng trước d. chỉ đơn vị thời gian). Đến khoảng thời gian tiếp liền theo sau thời gian hiện tại hoặc đang nói đến. Sang tuần sau. Sang tháng mới xong. Sang thế kỉ thứ XXI." " 2 t. 1 (cũ). Có tiền tài và danh vọng được nhiều người trong xã hội kính trọng; trái với hèn. Người sang kẻ hèn. Thấy người sang bắt quàng làm họ (tng.). 2 Có giá trị cao và đắt tiền trông lịch sự. Đồ dùng sang. Ăn diện rất sang. Khách sạn vào loại sang."
sang đoạt, Cướp giật.
sang độc, Mụn nhọt.
sang năm, Đến năm sắp tới.
sang ngang," đgt tt 1. Từ bờ sông bên này qua bờ sông bên kia: Đò sang ngang. 2. Nói người con gái bất đắc dĩ phải lấy chồng: Lỡ bước sang ngang (NgBính)."
sang sảng," Nói tiếng người mạnh mà giòn : ông cụ còn khỏe tiếng nói sang sảng."
sang sáng, Hơi sáng: Trời sang sáng hãy đi làm.
sang sổ, Nh. Sang tên.
sang tay, Nh. Sang tên.
sang tên," đgt Thay tên một người bằng tên người khác để chuyển quyền sở hữu trong giấy tờ sổ sách: Ông cụ đã đề nghị sang tên cho người con thứ hai ở ngôi nhà thờ."
sang tháng, Đến tháng sắp tới
sang trọng, Giàu có lịch sự
sàng," I d. 1 Đồ đan bằng tre hình tròn lòng nông có lỗ nhỏ và thưa thường dùng để làm cho gạo sạch thóc trấu và tấm. Lọt sàng xuống nia* (tng.). 2 Bộ phận hình tấm đột lỗ hoặc hình lưới trong những máy (gọi là máy sàng) dùng để tách các hạt ngũ cốc hay hạt cục vật liệu rời thành từng loại theo kích thước to nhỏ." " II đg. Dùng hoặc máy sàng làm cho gạo sạch thóc và trấu hay phân loại các hạt ngũ cốc hoặc hạt cục vật liệu rời theo kích thước to nhỏ. Sàng gạo. Sàng than. Sàng đá dăm."
sàng lọc, đgt. Lựa chọn kĩ để loại bỏ cái không đạt yêu cầu: sàng lọc các giống lúa Học sinh được sàng lọc qua kì thi.
sàng sảy, Sàng và sảy nói chung.
sảng, trgt Mê man: Sốt nặng nên nói sảng.
sảng khoái," Nói tinh thần tỉnh táo vui vẻ."
sáng," I t. 1 Có ánh sáng toả ra trong không gian khiến cho có thể nhìn thấy mọi vật. Đèn bật sáng. Chỗ tối chỗ sáng. Sáng trăng. Sáng rõ như ban ngày. Trời đã sáng (hết đêm bắt đầu ngày). 2 Có khả năng phản chiếu ánh sáng do có bề mặt nhẵn bóng. Vảy cá sáng như bạc. Đôi mắt sáng. Nụ cười làm sáng cả khuôn mặt. 3 (Màu) tươi nhạt không sẫm không tối. Chiếc khăn màu sáng. Màu xanh sáng. Nước da sáng. 4 (Lối diễn đạt) rõ ràng dễ hiểu. Câu văn gọn và sáng. Lối diễn đạt không được sáng. 5 Có khả năng cảm biết nhận thức nhanh rõ. Mắt cụ vẫn còn sáng. Càng bàn càng thấy sáng ra. Việc người thì sáng việc mình thì quáng (tng.)." II d. 1 Khoảng thời gian từ lúc mặt trời mọc cho đến gần trưa. Buổi . Gà gáy sáng. Từ sáng đến chiều. Sáng sớm. Thâu đêm suốt sáng (cho đến tận sáng). Tảng sáng*. 2 (thường dùng sau những tổ hợp chỉ đơn vị giờ). Khoảng thời gian từ lúc coi như bắt đầu một ngày cho đến gần trưa (từ sau 12 giờ đêm cho đến trước 11 giờ trưa). Dậy từ 1 giờ sáng. Lúc 4 giờ sáng trời hãy còn tối.
sáng bạch, Nói trời đã sáng rõ: Sáng bạch mà vẫn chưa dậy.
sáng bóng," Nói đồ đạc đánh nhẵn phản chiếu ánh sáng."
sáng chế, đg. (hoặc d.). Nghĩ và chế tạo ra cái trước đó chưa từng có. Sáng chế ra loại máy mới. Bằng sáng chế*. Một sáng chế có giá trị.
sáng choang," tt. Rất sáng sáng toả khắp: Đèn bật sáng choang."
sáng chói, tt Nhiều ánh sáng quá khiến mắt khó chịu: Ngọn đèn pha sáng chói.
sáng dạ," Nói trẻ em thông minh mau hiểu biết."
sáng kiến," d. Ý kiến mới có tác dụng làm cho công việc tiến hành tốt hơn. Sáng kiến cải tiến kĩ thuật. Phát huy sáng kiến. Một sáng kiến có hiệu quả kinh tế cao."
sáng láng," Hiểu biết mau thông minh."
sáng lập," đgt. Lập ra xây dựng nên đầu tiên: sáng lập ra một tờ báo mới."
sáng lòa," Cg. Sáng lòe sáng lóe. Sáng đến làm cho chói mắt."
sáng loáng, tt Phát ra ánh sáng lấp lánh: Thanh niên xách chiếc mã tấu sáng loáng (Tô-hoài).
sáng loè, Nh. Sáng lòa: Chớp sáng lòe.
sáng lóe, Nh. Sáng lòe.
sáng mai," d. 1. Cg. Sáng ngày. Buổi sớm của một ngày: Mới sáng mai trời đã nóng. 2. Buổi sáng ngày sắp tới sau ngày hôm nay: Sáng mai nó sẽ đến."
sáng mắt, t. 1. Nhìn được rõ : Ông cụ còn sáng mắt. 2. tinh khôn hơn lên : Nghe lời nói phải mới sáng mắt ra .
sáng ngày," Nh. Sáng mai Ngh. 1."
sáng nghiệp, Dựng nên sự nghiệp hay cơ nghiệp (cũ): Lê Thái Tổ là người sáng nghiệp ra nhà Lê.
sáng ngời," t. 1 Sáng trong và ánh lên vẻ đẹp. Đôi mắt sáng ngời. 2 Đẹp rực rỡ tựa như có cái gì toả sáng ra. Chân lí sáng ngời. Tấm gương sáng ngời khí tiết."
sáng quắc," t. 1. Sáng đến chói mắt: Lưỡi lê sáng quắc. 2. Nói mắt sáng một cách sắc sảo oai nghiêm."
sáng rực, tt. Có ánh sáng toả mạnh ra vùng chung quanh: Lửa cháy sáng rực một góc trời.
sáng sớm," dt Thời gian đầu của buổi sáng: Sáng sớm 19-8-1945 tôi đi nhanh về Hà-nội (X-thuỷ)."
sáng sủa," t. 1. Có nhiều ánh sáng : Nhà cửa sáng sủa. 2. Có vẻ thông minh : Mặt mũi sáng sủa. 3. Dễ hiểu rõ ràng : Câu văn sáng sủa. 4. Có nhiều triển vọng tốt : Tương lai sáng sủa."
sáng suốt," t. Có khả năng nhận thức rõ ràng và giải quyết vấn đề đúng đắn không sai lầm. Đầu óc sáng suốt. Sáng suốt lựa chọn người để bầu. Sự lãnh đạo sáng suốt."
sáng tác," đgt. Tạo dựng nên tác phẩm văn học nghệ thuật: sáng tác thơ nhạc kịch bản phim."
sáng tai, tt Còn nghe được rõ: Năm nay ông cụ đã hơn chín mươi tuổi mà vẫn sáng tai.
sáng tạo, Tìm thấy và làm nên cái mới : Nhân dân lao động đã sáng tạo ra mọi vật.
sáng tinh mơ, X. Tinh mơ.
sáng tinh sương, X. Tinh sương.
sáng tỏ, t. 1. Đã sáng rõ. 2. Đã rõ ràng: Sự việc sáng tỏ.
sáng trưng," t. Sáng đến mức có thể thấy rõ mồn một mọi vật tựa như ban ngày nhờ có ánh đèn ánh lửa. Đèn măngsông sáng trưng. Đường phố sáng trưng dưới ánh điện."
sáng ý," tt. Thông minh chóng hiểu: Chú bé rất sáng ý mới nghe qua đã làm được ngay."
sanh," 1 dt Loài cây thuộc loại si lá nhỏ: Trồng một cây sanh trước chùa." 2 dt (Từ Sênh đọc chạnh đi) Nhạc cụ cổ dùng để gõ nhịp (cũ): Gõ sanh ngọc mấy hồi không tiếng (Chp). 3 đgt (đph) Như Sinh (sinh đẻ) Đẻ ra: Chị tôi sanh cháu trai.
sành," t. Thông thạo có nhiều kinh nghiệm về một mặt nào : Sành về nhạc cổ." d. Đất nung có tráng men : Liễn sành ; Bát sành.
sành ăn, Biết phân biệt và thưởng thức được món ăn ngon.
sành nghề, X. Lành nghề: Thợ thêu sành nghề.
sành sỏi," t. Thành thạo nhiều kinh nghiệm biết nhiều mánh khoé (thường hàm ý chê). Sành sỏi trong nghề buôn bán. Ra mặt sành sỏi."
sảnh, d. Cg. Sảnh đường. Nhà dùng làm trụ sở cho một cơ quan chính quyền (cũ).
sảnh đường, Nh. Sảnh.
sánh, 1 đgt. 1. So: sánh với họ thời còn thua xa. 2. Đạt bằng cái làm chuẩn khi đem ra so sánh: không thể sánh với họ được đâu. 2 đgt. Tràn ra ngoài vì bị chao động: Thùng nước đầy sánh cả ra ngoài. 3 tt. Đặc đến mức như dính lại với nhau: cháo sánh Mật nấu đã sánh.
sánh bước, đgt 1. Nói hai người đi ngang nhau: Hai anh em sánh bước trong công viên. 2. Theo kịp; Có giá trị như nhau: Về khoa học kĩ thuật ta phải cố sánh bước với các nước tiên tiến.
sánh duyên, Cg. Sánh đôi. Nói trai gái lấy nhau (cũ).
sánh đôi, Nh. Sánh duyên.
sánh tày," So bằng ngang bằng: Không ai sánh tày."
sánh vai, đg. Kề vai đi ngang nhau. Sánh vai nhau dạo chơi.
sao," 1 dt. 1. Thiên thể nhìn thấy như chấm sáng lấp lánh trên bầu trời ban đêm: Bầu trời đầy sao 2. Hình tượng trưng cho ngôi sao thường có nhiều cánh nhọn: cờ đỏ sao vàng năm cánh học thuộc những câu có dấu sao(*). 3. Váng dầu mỡ trên mặt nước: Bát canh béo nổi đầy sao. 4. Chấm trắng nổi trên lông của một số động vật: hươu sao." " 2 dt. Cây thân gỗ cùng họ với chò vỏ cây màu vàng lá hình trứng quả có hai cánh dài gỗ thường dùng để đóng thuyền." " 3 đgt. Chép chụp lại thành bản khác theo đúng bản gốc: sao giấy khai sinh bản sao sao y bản chính." 4 đgt. Đảo trong chảo đun nóng để làm cho thật khô: sao chè sao thuốc bắc. 5 I. đgt. 1. Từ dùng hỏi nguyên nhân: Sao lâu thế? 2. Từ dùng hỏi cái không biết cụ thể: có sao không? II. trt. Từ biểu thị hoặc nhấn mạnh ý ngạc nhiên: Cảnh sao buồn thế! Thật đáng yêu sao!
sao bản, dt (H. sao: chép lại; bản: gốc) Bản chép lại: Sao bản bằng tốt nghiệp.
sao bắc cực, Nói sao luôn luôn ở gần cực Bắc.
sao bắc đẩu, X. Bắc đẩu.
sao băng," Cg. Sao đổi ngôi. Thiên thể chuyển động trong không gian giữa các hành tinh rơi vào khí quyển của quả đất sáng lên vì cọ xát với không khí và thường tắt đi trước khi rơi xuống đất thành vân thạch. Đẹp như sao băng. Nói người con gái đẹp tuyệt vời."
sao bằng, Không thể sánh được với: Đến điều sống đục sao bằng thác trong (K).
sao chép, đg. Chép lại đúng y như bản gốc. Văn bản sao chép. Sao chép kinh nghiệm nước ngoài (b.).
sao chế, Sao thuốc Bắc hay thuốc Nam.
sao cho," lt Như thế nào nhằm mục đích gì: Nàng rằng non nước xa khơi sao cho trong ấm thì ngoài mới êm (K)."
sao chổi," Cg. Sao tua. Thiên thể chuyển động chung quanh Mặt trời theo một quỹ đạo hình hy-pe-bôn pa-ra-bôn hoặc e-líp kéo theo một dải chất khí sáng và dài."
sao cờ, Sao có đuôi dài.
sao đang," Cg. Sao nên sao nỡ. Sao đành tâm như vậy: ăn ở tệ như vậy sao đang."
sao đành, Sao nỡ tâm như vậy: ăn ở với bố mẹ như vậy sao đành.
sao đổi ngôi, X. Đổi ngôi.
sao hôm, dt Tên gọi thường của sao kim nhìn thấy vào buổi chiều tối: Sao hôm và sao mai chỉ là một.
sao lục, Chép lại theo bản chính: Sao lục văn cổ.
sao mai, Tên gọi thường của Kim tinh nhìn thấy vào buổi sáng.
sao nên, Nh. Sao đang.
sao nỡ, Nh. Sao đang.
sao sa," (thiên) d. Vân thạch rơi thành vệt sáng do có ma sát với các lớp trên của khí quyển Quả đất có khối lượng đủ lớn để tới mặt đất mà không bay hơi."
sao tẩm," đg. Tẩm rượu hoặc một chất nào đó rồi sao khô (một cách chế biến chè thuốc đông y). Sao tẩm chè."
sao thủy, X. Thủy tinh.
sao tua, Nh. Sao chổi.
sao vàng, d. 1. Hình sao năm cánh màu vàng ở giữa quốc kỳ Việt Nam. 2. Huân chương cao nhất của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
sào, 1 Gậy dài bằng tre thường dùng để chống thuyền: Sông sâu sào ngắn khôn dò (cd); Ruộng sâu đến một con sào (NgCgHoan). " 2 dt Đơn vị diện tích đo ruộng bằng một phần mười của một mẫu ta tức là 360 mét vuông: Có con mà gả chồng xa ba sào ruộng chéo chẳng ma nào cày (cd)."
sào huyệt, d. Nh. Hang ổ : Sào huyệt của bọn lưu manh.
sào sạo, tt. Có âm thanh như tiếng của những vật nhỏ và cứng cọ xát vào nhau: chân bước sào sạo trên xỉ than.
sảo, d. Thứ rổ to đan thưa. đg. Cg. Sảo thai. Đẻ non.
sảo thai, Nh. Sảo.
sáo," 1 dt Loài chim nhảy thuộc bộ sẻ lông đen có điểm trắng ở cánh: Ai đem con sáo sang sông để cho con sáo sổ lồng sáo bay (cd)." " 2 dt Nhạc cụ bằng ống trúc hay kim loại có nhiều lỗ thổi thành tiếng: Tiếng sáo nghe giữa một chiều chợ vãn (Huy Cận)." " 3 dt Thứ mành mành nhỏ nan to: Trời nắng to phải buông cánh sáo xuống." 4 tt Theo khuôn mẫu đã có: Câu văn sáo.
sáo diều, Thứ sáo cài vào diều để khi lên cao có gió phát thành tiếng vo vo.
sáo ngà," Loài chim sáo có mỏ màu ngà trán có mào lông nhỏ thường kiếm ăn trên lưng trâu bò."
sáo ngữ," Lời nói không tự nhiên rập theo những mẫu đã có sẵn."
sáo sậu," Loài chim sáo đầu trắng cổ đen mình xám cánh trắng và đen chung quanh mắt có da màu vàng thường sống từng đôi."
sạo," tt. đphg Dối không thật: nói sạo."
sạo sục," Đi lùng lục lọi khắp nơi: Sạo sục mãi mà chưa tìm ra tang vật."
sáp, dt 1. Chất mềm và dẻo do đàn ong tiết ra trong tổ: Làm nến bằng sáp. 2. Chất dẻo màu hồng dùng để bôi môi: Đi ra đường soi gương đánh sáp (cd).
sáp nhập, Gộp lại với nhau : Sáp nhập ba xã làm một.
sạp, d. Sàn bắc trong khoang thuyền: Ngồi trong sạp cho đỡ gió. d. Điệu múa của dân tộc Thái và dân tộc Mường.
sát," 1 đg. (kết hợp hạn chế). 1 (Có tướng số) làm chết sớm vợ hay chồng. Có tướng sát chồng. Số anh ta sát vợ. 2 Có khả năng tựa như trời phú đánh bắt được chim thú cá v.v. dễ dàng. Đi câu sát cá. Một người thợ săn sát thú." " 2 t. 1 Gần đến mức như tiếp giáp không còn khoảng cách ở giữa. Tủ kê sát tường. Ngồi sát vào nhau. Nổ sát bên tai. Sát Tết. 2 Có sự tiếp xúc theo dõi thường xuyên nên có những hiểu biết kĩ càng cặn kẽ về những người nào đó việc gì đó. Đi sát quần chúng. Chỉ đạo sát. Theo dõi rất sát phong trào. 3 (kết hợp hạn chế). Ở trạng thái bị dính chặt một cách tự nhiên khó bóc ra. Trứng bị sát vỏ khó bóc. Sản phụ bị sát nhau. 4 (kết hợp hạn chế). (Làm việc gì) theo đúng những yêu cầu của một thực tế khách quan nào đó không sai chút nào. Tính toán rất sát. Dịch sát nguyên bản. 5 (ph.). (Nước) rất cạn khi thuỷ triều xuống. Đi bắt cá khi nước sát."
sát cánh, đgt. Góp sức cùng làm công việc chung: sát cánh bên nhau kề vai sát cánh.
sát hạch," đgt (H. sát: xem xét; hạch: xét hỏi) 1. Cho học sinh dự một kì thi để xét trình độ học thức: Ngày xưa trước khi được đi dự kì thi hương các thí sinh phải dự kì sát hạch ở tỉnh. 2. Nhận xét về tư tưởng khả năng: Sự sát hạch của thực tế (TrBĐằng)."
sát hại, Giết một số đông người : Địch sát hại lương dân.
sát khí," d. Vẻ dữ tợn như muốn đánh giết người. Mặt đầy sát khí. Sát khí đằng đằng."
sát nhân, dt. Giết người do cố ý: kẻ sát nhân.
sát nhập," Biến âm của ""Sáp nhập""."
sát nút," ph. Chênh lệch rất ít: Thua sát nút; Đạo luật được Thượng nghị viện thông qua với đa số sát nút 273 phiếu thuận và 270 phiếu chống."
sát phạt, Ăn thua nhau một cách cay cú trong đám bạc.
sát sao," Nh. Sát ngh. 2: Theo dõi sát sao mọi công việc cơ quan."
sát sạt, trgt 1. Rất gần nhau: Đứng sát sạt bên nhau. 2. Vừa vặn: Tính sát sạt không thừa đồng nào.
sát sinh," Giết giống vật để ăn : Phật giáo cấm sát sinh. Lò sát sinh. Nơi chuyên làm thịt trâu bò lợn để cung cấp cho một thành phố."
sát thân, Hy sinh tính mạng của mình. Sát thân thành nhân. Hy sinh tính mạng cho chính nghĩa.
sát thương, đg. Giết hay làm bị thương.
sát trùng, đg. Diệt vi trùng. Sát trùng vết thương. Thuốc sát trùng.
sạt," 1. ph. Lở băng đi một mảng: Đại bác bắn sạt đồn địch. 2. t. Tan nát kiệt quệ: Buôn bán thua lỗ sạt mất cả vốn. 3. đg. Mắng dữ dội (thtục): Sạt cho một trận."
sạt nghiệp," đgt. Mất hết tất cả tiền của tài sản để làm ăn: buôn bán thua lỗ bị sạt nghiệp."
sau," tt Trái với trước: Đuổi hùm cửa trước rước sói cửa sau (Trg-chinh); Dạo tường chợt thấy mái sau có nhà (K); Mặt sau tấm vải; Hai chân sau của con chó." trgt ở một thời gian muộn hơn: Trước lạ quen (tng); Rào sau đón trước (tng); Tôi đến họp sau anh. trgt ở phía ngược với trước; ở thời gian ngược với trước: chân theo một vài thằng con con (K); Sau nhà có vườn.
sau chót, Nh. Sau rốt.
sau cùng, Sau tất cả: Đến sau cùng
sau đây, 1. ph. Trong thời gian sắp tới: Sau đây sẽ có điện trong làng. 2. t. Sẽ kể ra ở dưới: Những điều kiện sau đây.
sau đó, Sau thời gian ấy.
sau hết," dt. Cuối cùng: thảo luận từng vấn đề sau hết biểu quyết."
sau này," trgt Về tương lai: Sau này phú quí phụ vinh vẹn toàn (NĐM); Thôi thì việc ấy sau này đã em (K)."
sau rốt, Cg. Sau chót. Sau tất cả : Đi sau rốt.
sau xưa, Trước và sau: Nói chuyện sau xưa.
sáu, d. Số tiếp theo số năm trong dãy số tự nhiên. Sáu trang. Hai trăm lẻ sáu. Sáu chín (kng.; sáu mươi chín). Trăm sáu (kng.; sáu mươi chẵn). Một cân sáu (kng.; sáu lạng). Tầng sáu.
sáu mươi, st Sáu lần mười: Bà ấy sáu mươi tuổi rồi.
say, t. 1. Váng vất mê man vì thuốc hay rượu : Say rượu. Say tít cung thang. Nói uống rượu say quá. 2. Cg. Say mê. Ham thích quá xa mức bình thường : Má hồng không thuốc mà say. Say như điếu đổ. Nói trai gái yêu nhau vô cùng tha thiết.
say bét nhè, X. Bét nhè.
say đắm, đg. Say mê đến mức như đã mất lí trí và không còn biết gì đến xung quanh nữa. Tình yêu say đắm. Đôi mắt nhìn say đắm.
say khướt, Cg. Say lử cò bợ. Nói uống rượu say đến mức không biết gì cả.
say lử cò bợ, Nh. Say khướt.
say mèềm, Nh. Say mềm.
say mê," đgt. Ham thích đến mức không rời ra được không còn thiết gì khác: say mê công việc yêu say mê."
say mềm, Cg. Say mèm. Say rượu đến mức không đi đứng được.
say nắng, Choáng váng vì đi lâu ngoài nắng to.
say sóng," Choáng váng nôn nao trên tàu thuyền."
say sưa, đgt Ham thích quá: Sang đâu đến kẻ say sưa rượu chè (cd); Suốt ngày ông ta say sưa đọc sách.
say thuốc, Thấy choáng váng sau khi hút thuốc hoặc uống thuốc. '
sảy, đg. Làm bay vỏ và hạt lép lẫn với hạt chắc bằng cách hất cái mẹt hay cái nia lên xuống đều: Sảy thóc.. d. Nh. Rôm: Mùa hè trẻ con lắm sảy.
sắác lệnh," Mệnh lệnh do chủ tịch hay tổng thống một nước ban ra có giá trị như pháp luật: Sắc lệnh giảm tô giảm tứúc."
săảm lốp, Ruột và vỏ ngoài bánh xe đạp hay ô-tô.
sặạt," d. Cá ruộng mình giẹp nhỏ thường phơi khô hoặc dùng tươi làm mắm."
sắc," d. 1. Màu : Sắc đỏ. 2. Nước da : ốm mãi sắc mặt mỗi ngày một kém. 3. Nh. Sắc đẹp : Tài này sắc ấy nghìn vàng chưa cân (K)." " d. Dấu thanh từ phải xiên sang trái ở trên một nguyên âm (')." - đg. Đun thuốc Bắc hay thuốc Nam cho thực nhừ để lấy cho hết nước cốt : Sắc mỗi thang lấy ba nước. " - 1. t. Có cạnh mỏng và cắt được dễ dàng : Dao sắc. Mắt sắc. Nói con mắt nhanh và tinh. 2. t ph. Tinh nhanh và giỏi : Sắc nước cờ ; Nhận định sắc."
sắc bén," t. 1 Rất tinh nhanh nhạy (nói khái quát). Cái nhìn sắc bén. Sự chỉ đạo sắc bén. 2 Có hiệu lực có tác dụng tư tưởng mạnh mẽ. Lí lẽ sắc bén."
sắc cạnh," tt. Sắc sảo khó bắt bẻ: lập luận sắc cạnh."
sắc cầu," (thiên) d. Lớp khí quyển của Mặt trời ở ngay ngoài quang cầu thường được nghiên cứu bằng quang phổ và trong thời gian nhật thực toàn phần có thể thấy bằng mắt không."
sắc chỉ," dt (H. sắc: lệnh của vua; chỉ: lệnh vua) Văn bản ghi mệnh lệnh của vua (cũ): Năm mây bỗng thấy chiếu trời khâm ban sắc chỉ đến nơi rành rành (K)."
sắc chiếu, Nh. Sắc chỉ.
sắc dục, Lòng ham muốn sắc đẹp và khoái lạc về thể xác.
sắc đẹp, d. Vẻ đẹp của phụ nữ.
sắc lệnh," dt. Văn bản do chủ tịch hay tổng thống một nước ban hành quy định những điều quan trọng tất cả mọi người phải tuân theo."
sắc luật," Mệnh lệnh của chủ tịch hay tổng thống một nước có hiệu lực như một đạo luật do quốc hội thông qua."
sắc mặt, dt Vẻ mặt: Anh trung đội trưởng đổi sắc mặt (NgĐThi).
sắc phong, Nói vua dùng sắc chỉ phong chức tước.
sắc phục, Quần áo màu để phân biệt chức tước quan lại trong thời phong kiến.
sắc sai, (lý) Hiện tượng khiến cho ảnh của các vật nhìn qua dụng cụ quang học thường phát ngũ sắc.
sắc sảo, Thông minh lanh lợi : Kiều càng sắc sảo mặn mà (K) .
sắc sắc không không," Từ dùng trong Phật giáo có nghĩa là có cũng như không không cũng như có."
sắc thái, d. Nét tinh tế làm phân biệt những sự vật về cơ bản giống nhau. Sắc thái nghĩa của từ đồng nghĩa.
sắc tố, Các chất màu thấm vào các thể hữu cơ hoặc các chất lỏng trong cơ thể.
sắc tướng, Từ dùng trong Phật giáo để chỉ những hình trạng thấy được.
sặc," 1 đgt. Bị ho mạnh liên tục do vật gì đột ngột làm tắc khí quản: ăn vội nên bị sặc sặc khói thuốc lá." 2 tt. (Mùi) đậm đặc và xông lên mạnh: sặc mùi rượu sặc mùi thuốc lào.
sặc gạch, ph. 1. Rất khó nhọc (thtục): Làm sặc gạch mà chưa xong. 2. Nói đánh cho một mẻ thật đau (thtục): Đánh cho một trận sặc gạch.
sặc máu, Cg. Sặc tiết. ph. 1.Hộc máu mồm máu mũi. 2. Rất khó nhọc khổ cực: Làm sặc máu. 3. Nói tức lắm: Tức sặc máu.
sặc sỡ," tt Có nhiều màu loè loẹt trông không đẹp mắt: ít ai mặc áo gấm vóc sặc sỡ (NgĐThi)."
sặc sụa, Có mùi xông lên mạnh : Sặc sụa mùi rượu.
sặc tiết, Nh. Sặc máu.
săm," 1 d. Ống caosu tròn khép kín dùng để chứa khí nén đặt trong lốp bánh xe ôtô môtô xe đạp." 2 d. (cũ; id.). 1 Phòng ngủ ở khách sạn. 2 Nhà săm (nói tắt).
săm lốp," dt (Pháp: chambre et enveloppe) Ruột và vỏ ngoài bánh xe: Xe đã cũ phải mua săm lốp mới."
sắm, đg. Mua để dùng trong một dịp nào : Sắm quần áo cưới ; Sắm tết.
sắm sanh, Nh. Sắm: Sắm sanh nếp tử xe châu (K).
sắm sửa, đg. Mua sắm để cho có đủ các thứ cần thiết đối với một việc nào đó. Sắm sửa sách vở đến trường. Sắm sửa cho cô dâu.
sắm vai," đgt. cũ Đóng vai (trong phim kịch): sắm vai lí trưởng trong vở chèo sắm vai phụ."
sặm, ph. Cg. Sặm màu. Nói màu thẫm: Đỏ sặm.
sặm màu, tt Có màu thẫm quá: Cái áo sặm màu.
săn," đg. Đuổi bắt hay bắn chim hoặc thú vật : Săn hươu. 2. Đuổi theo đi lùng để bắt : Săn kẻ cướp." t. Nói sợi xe chặt : Chỉ săn. 2. Nói da thịt co chắc lại : Da săn. " ph. Nói nước chảy mạnh chảy mau : Nước chảy săn."
săn bắn, đg. Săn muông thú (nói khái quát). Nghề săn bắn.
săn bắt," đgt. Tìm bắt lùng bắt: săn bắt thủ phạm."
săn đón, Đón tiếp một cách vồ vập vì lợi của mình: Săn đón khách hàng.
săn sắt, X. Cá săn sắt.
săn sóc," đgt Chăm nom chu đáo: Chúng ta cần phải đặc biệt chú ý săn sóc những cán bộ đó (HCM); Năm canh thì ngủ có ba hai canh săn sóc việc nhà làm ăn (cd)."
sẵn," I t. 1 Ở trạng thái có thể sử dụng hoặc hành động được ngay do đã được chuẩn bị. Bán quần áo may sẵn. Cơm đã có sẵn. Đứng sẵn chờ lệnh. Cứ sẵn nếp cũ mà làm. 2 Có nhiều đến mức cần bao nhiêu cũng có thể có ngay bấy nhiêu. Dạo này hàng hoá sẵn lắm. Mùa hè sẵn hoa quả. Sẵn tiền trong tay muốn mua gì chẳng được." " II k. (kng.). Nhân tiện có. có anh ở đây ta bàn một số việc. Sẵn có xe mời anh cùng đi."
sẵn dịp, lt. Nhân tiện.
sẵn lòng, đgt Vui vẻ làm việc gì: Sẵn lòng giúp bạn.
sẵn sàng, t. Ở trạng thái có thể sử dụng hoặc hành động được ngay do đã được chuẩn bị đầy đủ. Xe cộ đã sẵn sàng. Sẵn sàng ứng phó với mọi tình hình. Tư thế sẵn sàng.
sẵn tay, Ngay gần gtay: Sẵn tay đưa hộ cái điếu.
sắn," dt. 1. Cây có thân thẳng mang nhiều sẹo lá lá có cuống dài rễ củ chứa nhiều bột dùng để ăn: trồng sắn trên đồi. 2. Củ sắn và các sản phẩm chế từ củ sắn: ăn sắn."
sắn bìm, d. 1. Dây leo bám vào cây lớn. 2. Vợ lẽ (dùng trong văn học cũ): Sắn bìm chút phận con con (K).
sắn dây," dt (thực) Loài cây leo thuộc họ đậu củ hơi xơ chứa nhiều bột: Bột sắn dây có tính chất chống nhiệt."
sắn tàu," Loài sắn củ có bột trắng và bở."
săng, d. Thứ hòm đựng xác người. Hàng săng chết bó chiếu. Người sản xuất ra để cung cấp cho mọi người những cái mà bản thân mình lúc cần lại không có. " d. Loài cỏ cao thuộc họ lúa dùng để đánh tranh lợp nhà."
săng lẻ," Loài cây to thuộc họ lá móng cho gỗ loại vừa."
sằng sặc, x. cười sằng sặc.
sắng, X. Rau sắng.
sắp," 1 dt. đphg 1. Bọn: sắp trẻ sắp lâu la sắp côn đồ. 2. Lớp đợt: ăn từng sắp đánh một sắp." " 2 đgt. 1. Đặt xếp vào đúng chỗ theo thứ tự hàng lối: sắp chữ. 2. Bày ra theo một trật tự chuẩn bị sẵn để làm gì: sắp bát đĩa thức ăn ra mâm sắp sách vở đi học." 3 pht. Chuẩn bị xảy ra trong thời gian tới đây: Trời sắp sáng Cháu sắp đến tuổi đi học.
sắp ấn, Cất ấn để tạm nghỉ việc quan trong dịip tết nNguyên đán (cũ).
sắp chữ," đgt Xếp những chữ rời lại để in: Thợ đã sắp chữ lại được lệnh không đăng bài báo ấy."
sắp đặt," Để đâu ra đấy có quy củ : Sắp đặt công việc."
sắp đống, Chất thành đống.
sắp hàng, đgt (cn. Xếp hàng) Đứng người nọ sau người kia có trật tự: Học sinh sắp hàng để vào lớp.
sắp sẵn, Sửa soạn trước: Sắp sẵn tiền để đi du lịch.
sắp sửa," 1. ph. Sắp bắt đầu sắp bắt tay vào việc: Sắp sửa đi thì trời mưa. 2. đg. Sửa soạn sẵn: Sắp sửa cho đủ trước khi bước vào năm học mới."
sắp xếp, Đặt theo thứ tự : Sắp xếp công việc.
sắt," 1 d. 1 Kim loại màu xám xanh dễ dát mỏng và kéo sợi dễ bị gỉ trong không khí ẩm là thành phần chính của gang và thép. Có công mài sắt có ngày nên kim (tng.). 2 (dùng phụ sau d.). Sắt dùng để ví cái cứng rắn về tinh thần. Kỉ luật sắt. Dạ sắt gan vàng." 2 t. 1 Ở trạng thái trở nên khô cứng và rắn chắc. Rim cho thịt sắt lại. Da thịt sắt lại vì mưa nắng. 2 Trở nên có vẻ cứng rắn và tựa như đanh lại. Nét mặt sắt lại. Giọng sắt lại.
sắt cầm, Đàn sắt và đàn cầm. Ngb. Vợ chồng hòa hợp (cũ)
sắt đá, 1t. Không thể lay chuyển: Lòng sắt đá; ý chí sắt đá.
sắt non," d. Sắt nguyên chất dễ rèn khi nguội."
sắt son, Nh. Son sắt.
sắt tây, dt Sắt dát mỏng có tráng thiếc cho khỏi gỉ: Thùng bằng sắt tây.
sặt," d. Loài cây thuộc họ lúa giống cây tre nhưng nhỏ hơn: Rừng sặt; Măng sặt."
sặt sành, X. Giọt sành.
sâm, d. Từ chung chỉ một số rễ và củ dùng làm thuốc bổ : Sâm Triều Tiên ; Sâm nhị hồng.
sâm banh, x. sâmbanh.
sâm cầm," dt. Chim lông đen mỏ trắng sống ở vùng sông hồ thuộc phương Bắc trú đông ở phương Nam thịt ngon và thơm."
sâm nghiêm, Im lặng và nghiêm trang (cũ): Nhà cửa sâm nghiêm.
sâm nhung," Sâm và nhung hai thứ thuốc bổ."
sâm sẩm, Vừa mới tối: Trời mới sâm sẩm gà đã lên chuồng.
sâm si, Chênh lệch chút ít: Giá gạo các nơi sâm si nhau.
sâm thương," Sao Sâm và sao Thương hai ngôi sao ở hai chòm khác nhau không bao giờ hiện ra một lúc trên vòm trời. Ngb. Tình trạng hai người ở xa cách nhau và không bao giờ gặp nhau: Sâm thương chẳng hẹn chữ lòng (K)."
sầm, 1 trgt Nói tiếng đổ hay va đập mạnh: Nhà đổ sầm; Cánh cửa đóng sầm. 2 trgt Nói tối một cách đột ngột: Mây kéo tối sầm. " đgt Nói mặt bỗng nhiên trở nên nặng nề: Nghe người con dâu nói vô lễ bà cụ nét mặt."
sầm sầm," Nói đi rất nhanh phát ra tiếng động to và trầm: Đoàn tàu sầm sầm tới ga."
sầm sập, Nói mưa đổ nhanh xuống: Mưa rào sầm sập.
sầm uất, t. 1. Nói chỗ núi có cây cối um tùm rậm rạp. 2. Đông đúc và nhộn nhịp : Hà Nội là một thành phố sầm uất.
sẩm tối, Lúc vừa mới tối : Đến sẩm tối hãy lên đèền.
sẫm, t. (Màu sắc) đậm và hơi tối. Sẫm màu. Đỏ sẫm. Tím sẫm.
sấm, 1 dt. Tiếng nổ rền trên bầu trời khi có dông: Tiếng sấm rền vang vỗ tay như sấm dậy. 2 dt. Lời dự đoán những sự kiện lớn sẽ xẩy ra: sấm trạng Trình.
sấm ký, Sách chép lời sấm.
sấm ngôn, dt (H. sấm: lời đoán tương lai; ngôn: lời) Những câu sấm: Người ta truyền nhau những sấm ngôn của Trạng Trình.
sấm sét, 1. d. Sấm và sét. 2. t. Có sức mạnh và tác động khủng khiếp : Đòn sấm sét.
sấm truyền, Nói lời sấm đã vạch ra trước.
sấm vang, 1. d. Tiếng vang của sấm. 2. t. Đồn khắấp mọi nơi: Danh uy từ đấy sấm vang trong ngoài (K).
sậm sựt, tt. Có âm thanh như tiếng phát ra khi nhai vật giòn.
sân, dt 1. Khoảng đất trống ở trước hay sau nhà để phơi phóng hoặc để trẻ con chơi: Bà cụ già lại bế cháu ra sân (Ng-hồng). 2. Khoảng đất rộng để chơi thể thao: Sân vận động.
sân bay, Khoảng đất phẳng có đường băng và các thiết bị cần cho máy bay cất cánh và hạ cánh.
sân bóng, dt. Sân để chơi bóng.
sân chơi, Sân của nhà trường để học sinh chơi trong giờ nghỉ.
sân cỏ," dt Nơi tổ chức bóng đá: Hôm đó sân cỏ còn đẫm nước mưa thế mà các vận động viên vẫn chơi hăng hái."
sân gác, Cg. Sân trời. Mái phẳng dùng để phơi phóng hay hóng mát.
sân hoè, Từ dùng trong văn học cũ để chỉ anh em trong nhà: Sân hòe đôi chút thơ ngây (K).
sân khấu," d. 1. Nơi biểu diễn văn nghệ trong một nhà hát hay trong một câu lạc bộ. 2. Nghệ thuật kịch tuồng chèo... biểu diễn tại đó : Sân khấu Việt Nam ; Nghệ sĩ sân khấu."
sân lai, Từ dùng trong văn học cũ để chỉ cha mẹ: Sân lai cách mấy nắng mưa (K).
sân quần, Nơi chơi quần vợt.
sân rồng, Sân trước điện nhà vua.
sân si, đg. (cũ). Nổi giận.
sân sướng, Sân nhà nói chung: Sân sướng nhiều rác rưởi quá.
sân trình cửa khổng, X. Cửa khổng.
sân trời, Nh. Sân gác.
sân vận động," dt. Sân rộng để làm nơi tập luyện và thi đấu thể dục thể thao: sân vận động Hà Nội."
sần, 1 tt 1. Có những mụn nhỏ nổi lên: Mặt sần trứng cá. 2. Xù xì: Vải sần mặt. 2 tt 1. Nói quả không có nước: Cam sần. 2. Nói khoai sượng: Khoai sần thì mua làm gì.
sần mặt," t. 1. Nói vải thô có nhiều mấu. 2. Sượng sùng xấu hổ."
sần sật," Tiếng cắn hay nhai những vật giòn như đu đủ xanh cùi dừa."
sần sùi, Có những mụn nhỏ nổi lên : Mặt sần sùi những đầu đinh.
sẩn, t. (hoặc d.). (id.). Mẩn. Sẩn ngứa.
sấn," 1 dt. Phần thịt có nạc nằm trên mỡ ở phần lưng mông và vai lợn: thịt sấn." " 2 I. đgt. Xông bừa vào: sấn vào đánh nhau. II. tt. Bừa phứa bất chấp tất cả: làm sấn tới."
sấn sổ," đgt trgt Hung hăng xông vào: Tên mật thám sấn sổ vào nhà đồng chí ấy; Trẻ con cứ sấn sổ cướp lấy cái dùi (Ng-hồng)."
sâng," d. Loài cây cùng họ với bồ hòn cho gỗ loại vừa."
sấp, 1. ph. úp mặt xuống : Nằm sấp. 2. t. Nói mặt trái của đồng tiền trái với ngửa là mặt phải.
sấp bóng, Quay lưng về phía có ánh nắng: Ngồi sấp bóng khó đọc.
sấp mặt," t. Có thái độ trở mặt bội bạc với người đã làm điều tốt cho mình (dùng làm tiếng chửi). Quân sấp mặt!"
sấp ngửa," 1 dt. Lối đánh bạc đoán đồng tiền gieo trong bát hay gieo xuống đất có mặt sấp hay ngửa theo thoả thuận mà xác định được thua." " 2 tt. Tất tả vội vàng: sấp ngửa đi tìm thầy thuốc."
sập," 1 dt Thứ giường không có chân riêng nhưng các mặt chung quanh đều có diềm thường được chạm trổ: Gieo mình xuống sập còn lo nỗi gì (Hát xẩm); Cái sập đá hoa bỏ vắng chẳng ai ngồi (cd)." " 2 đgt 1. Đổ mạnh xuống: Hầm sập hết (NgKhải) 2. Đóng mạnh: Có gió to cửa sập." trgt Nói đóng mạnh cửa: Nó ra đóng cửa.
sập sùi," Nói trời lúc mưa lúc ngớt không tạnh hẳn."
sâu," d. 1. Trạng thái của giai đoạn phát triển của loài sâu bọ nở từ trứng ra thường ăn hại lá quả và đục khoét gỗ : Sâu cắn lúa. 2. tTên chỉ thứ bệnh ở những bộ phận bị đục khoét phía trong : Sâu răng. 3. Từ đặt trước những từ chỉ các loài sâu : Sâu keo ; Sâu róm."
sâu bệnh, Sâu sinh ra bệnh của cây cối.
sâu bọ," Cg. Côn trùng. Tên gọi một lớp tiết túc thở bằng khí quản cơ thể chia làm ba phần là đầu ngực và bụng có ba đôi chân và thường có hai đôi cánh. Giết sâu bọ. Tục ăn hoa quả điểm tâm vào sáng hôm tết Đoan ngọ ngày mồng năm tháng nNăm âm lịch nói là để giết sâu bọ trong cơ thể."
sâu cay, t. Đau đớn hoặc làm cho đau đớn thấm thía. Thất bại sâu cay. Lời châm biếm sâu cay.
sâu cuốn lá," Loài sâu bọ ăn hại nhả tơ cuộn lá lại thành tổ."
sâu dâu," Loài sâu đục thân cây dâu có thể dùng làm thuốc."
sâu đo," Loài sâu màu xanh lục khi đi thì co mình lại và duỗi ra mà vươn lên như bàn tay cử động khi đo một chiều dài."
sâu độc, tt. 1. Nham hiểm và độc ác: mưu mô sâu độc. 2. Đau đớn và độc địa: lời châm biếm sâu độc.
sâu hoắm, Hẹp và có đáy rất xa miệng: Vực sâu hoắm.
sâu keo," Sâu của một loài bướm màu xanh lục có một sọc xanh chạy dọc giữa lưng ăn hại lúa."
sâu kín, tt Sâu sắc và không để lộ ra: Từ những góc sâu kín nhất của tấm lòng mình (NgXSanh).
sâu mọt, Kẻ ăn hại xã hội : Bọn cường hào sâu mọt.
sâu quảng," Bệnh lở loét ở chân ăn sâu vào thịt."
sâu răng," Quá trình tan rã của các phần trong răng bắt đầu bằng một chấm đen trên men răng sau thành một lỗ ăn vào ngà răng cuối cùng thành hốc ăn đến tủy răng."
sâu róm," d. Sâu có lông rậm tiết chất làm ngứa."
sâu rộng, Nói hiểu biết nhiều và thâm thúy: Tri thức sâu rộng.
sâu rượu, Người nghiện rượu (thtục).
sâu sắc," tt. 1. Có tính chất đi vào chiều sâu những vấn đề thuộc bản chất: sự phân tích sâu sắc ý kiến sâu sắc con người sâu sắc 2. (Tình cảm) ghi sâu trong lòng không thể nào mất đi: tình yêu sâu sắc kỉ niệm sâu sắc không bao giờ quên."
sâu thẳm, Sâu đến mức không nhìn thấy đáy hay phía trong: Hang sâu thẳm.
sâu xa," Nh. Sâu ngh.5. Tư tưởng sâu xa."
sầu," tt Buồn rầu: Thà rằng chẳng biết cho cam biết ra kẻ Bắc người Nam thêm sầu (cd); Mối sầu này ai gỡ cho xong (Lê Ngọc Hân)."
sầu bi, Buồn thương: Câu chuyện sầu bi.
sầu khổ," tt (H. khổ: đắng cay khổ sở) Buồn rầu và khổ sở: Phá thành sầu khổ cho bằng mới cam (BCKN)."
sầu muộn," Buồn rầu trong lòng không muốn nói ra."
sầu não, Buồn rầu não nuột.
sầu riêng," Loài cây cùng họ với cây gạo quả có gai mềm trông như quả mít nhỏ vị ngọt nồng và béo mọc nhiều ở Nam Bộ."
sầu thảẳm, Buồn rầu bi đát.
sầu thảm, t. Buồn rầu thảm thương. Vẻ mặt sầu thảm. Những lời khóc than sầu thảm.
sầu thành, Nơi buồn rầu khổ sở.
sấu," 1 dt. 1. Cây trồng ở đường phố lấy bóng mát và quả ăn cao tới 30m lá mọc cách mép nguyên có cuống rõ quả hạch vị chua (lúc xanh để nấu canh) và ngọt (lúc chín). 2. Quả sấu: canh thịt nấu với sấu." " 2 dt. Cá sấu nói tắt." " 3 dt. Con vật người ta tưởng tượng ra thường đắp ở trên cột trụ hoặc trước cửa đình cửa đền."
sây, t. Cg. Sây sát. Hơi sầy da.
sây sát, tt 1. Xước ngoài da: Tôi chỉ đau mà không sây sát tí gì (Tô-hoài). 2. Lở ra ít nhiều: Tường bị sây sát.
sầy, t. Bị rách nhẹ ở ngoài đda : Sầy đầu gối.
sẩy, 1 (ph.). x. sảy1. " 2 đg. 1 (dùng trong một số tổ hợp trước d.). Sơ ý làm một động tác (tay chân miệng...) biết ngay là không cẩn thận mà không kịp giữ lại được để xảy ra điều đáng tiếc. Sẩy tay đánh vỡ cái chén. Sẩy chân ngã xuống ao. Sẩy chân còn hơn sẩy miệng (tng.). 2 Để sổng mất đi do sơ ý. Để sẩy mồi. Sẩy tù. 3 (id.; kết hợp hạn chế). Mất đi người thân. Sẩy cha còn chú sẩy mẹ bú dì (tng.). 4 (Thai) ra ngoài tử cung khi đang còn ít tháng. Thai bị sẩy lúc mới ba tháng. Sẩy thai*. Chị ấy bị sẩy (kng.; sẩy thai)." 3 (ph.). x. sảy2.
sẩy chân, đgt. Bước lỡ chân bị hẫng không kịp giữ lại: sẩy chân ngã xuống ao sẩy chân bước xuống hố.
sẩy miệng, Để rơi mất miếng ăn khi vừa đến miệng. Lỡ lời: Vô ý nói sẩy miệng.
sẩy tay, đgt Lỡ đánh rơi: Sẩy tay làm vỡ cả bộ ấm chén.
sẩy thai, Nh. Tiểu sản.
sấy, đg. Làm cho khô bằng khí nóng. Sấy cau trên bếp. Thịt sấy.
sấy tóc, Làm quăn tóc bằng điện.
sậy," dt. Cây mọc chủ yếu ở bờ nước nơi ẩm ở Bắc Bộ sống lâu năm rễ bò dài rất khoẻ thân cao 1 8-4m thẳng đứng rỗng ở giữa lá hình dải hay hình mũi mác có mỏ nhọn kéo dài xếp xa nhau thường khô vào mùa rét cụm hoa là chuỳ thường có màu tím hay nâu nhạt hơi rủ cong thân lá dùng lợp nhà làm chiếu làm nệm rễ làm thuốc."
se," tt 1. Gần khô: Kẻ hái rau tần nước bọt se (Hồng-đức quốc âm thi tập); Quần áo phơi đã se. 2. Cảm thấy đau xót trong lòng: Lòng tôi chợt se lại (VNgGiáp)."
se lòng," Nh. Se ngh.2."
se mình, Thấy khó chịu trong người.
se môi, Nói môi khô vì bệnh hoặc vì thời tiết.
sè sè, Thấp sgần sát đất: Sè sè nắm đất bên đường (K).
sè sẽ," Hơi sẽ nhẹ nhàng: Nói sè sẽ; Đi sè sẽ."
sẻ," d. Loài chim nhảy nhỏ lông màu hạt dẻ có vằn mỏ hình nón hay làm tổ ở nóc nhà." " đg. Lấy ra đổ ra một phần ; chia ra nhường cho một phần : Sẻ mực; Sẻ bát nước đầy làm hai ; Sẻ thức ăn cho người khác." Sẽ ph. 1. Từ chỉ việc sắp có trong tương lai : Ngày mai sẽ đi 2. Từ chỉ sự sắp có trong hiện tại : Tôi sẽ đi ngay.
sẽ, 1 t. Như khẽ. Nói sẽ. Đi sẽ. " 2 p. (dùng phụ trước đg. t.). Từ biểu thị sự việc hiện tượng nói đến xảy ra trong tương lai sau thời điểm nói hoặc xảy ra trong thời gian sau thời điểm nào đó trong quá khứ được lấy làm mốc. Mai sẽ bàn tiếp. Tình hình sẽ tốt đẹp. Anh ấy có hẹn là sẽ về trước chủ nhật vừa rồi."
sẽ hay, trgt Rồi sau này mới biết: Chờ anh ấy về sẽ hay.
séc, d. 1. Giấy của người có tiền gửi ngân hàng yêu cầu cho rút một phần tiền hoặc tất cả cho mình hoặc cho người có tên ghi trên đó. 2. Tấm phiếu ghi tổng số tiền mà khách hàng phải trả cho người bán hàng thông qua dịch vụ ngân hàng.
sẽê hay, ph. Rồi sau này liệu tính: Cứ ăn đi rồi sẽ hay.
sém," đg. Bị cháy phớt qua ở mặt ngoài. Cúi gần lửa bị sém tóc. Chiếc áo là bị sém một chỗ. Nắng sém da."
sen," 1 dt. 1. Cây trồng ở hồ ao đầm nước lá gần hình tròn một số trải trên mặt nước một số mọc vươn cao lên hoa to trắng hoặc hồng kiểu xoắn - vòng gương sen hình nón ngược quả thường quen gọi là hạt sen ăn bổ và dùng làm thuốc. 2. Hương hoa sen: chè sen. 3. Hạt sen: mứt sen tâm sen." 2 dt. Đầy tớ gái trong gia đình khá giả thời trước Cách mạng Tháng Tám: thằng ở con sen.
sen đầm, Nh. Hiến binh. Sen đầm quốc tế. Lực lượng của đế quốc tự coi mình là có quyền can thiệp vào nội bộ của các nước khác.
sẻn, ph. Cg. Sẻn so. Hà tiện: Tiêu sẻn.
sẻn so, Nh. Sẻn: Tính sẻn so.
seo, đg. Đổ bột giấy vào khuôn và lắc cho thành tờ giấy bản. Thợ seo. Thợ làm giấy bản. " t. Săn lại dăn deo: Da seo."
sẹo," 1 dt Vệt còn lại trên da sau khi mụn nhọt hay vết thương đã khỏi: Chị ấy có sẹo ở má." " 2 dt Miếng gỗ nhỏ buộc ở đầu thừng xỏ vào mũi trâu bò để thừng không tuột được: Con trâu văng tuột sẹo rồi chạy giữa đồng."
sét," d. Hiện tượng phóng điện trong không khí giữa không gian và một vật ở mặt đất gây ra một tiếng nổ to. Sét đánh mngang tai. Tin dữ dội đến một cách bất ngờ." d. Chất gỉ của sắt : Dao đã có sét. d. Lượng của những chất đong được vừa đến miệng đồ đong : Sét đấu gạo ; Sét bán cơm.
sề," 1 d. Đồ đan mắt thưa nan thô rộng to hơn rổ dùng đựng bèo khoai v.v. Gánh đôi sề khoai. Rổ sề (rổ to và chắc)." " 2 t. 1 (Lợn cái) đã đẻ nhiều lứa. Lợn sề*. Nái sề*. 2 (thgt.). (Đàn bà) đã sinh đẻ nhiều lần thân thể không còn gọn gàng. Mẹ sề. Gái sề."
sễ, t. Hơi sa: Vạt áo sễ xuống.
sệ, đgt. Xệ.
sệ nệ," tt trgt Có vẻ nặng nề: Con lợn bụng sệ nệ; Mang sệ nệ một bao gạo."
sêếu," đg. Cg. Sêu tết. Nói nhà trai đeêm đồ lễ thường là thức ăn đến biếu nhà gái trong những dịp tết khi chưa cưới trong xã hội cũ: Để anh mua cốm mua hồng sang sêu (cd)."
sên," d. 1.Cg. ốc sên. Loài ốc nhỏ ở cạn hay bám vào cây cối và những chỗ có rêu ẩm. Chậm như sên. Chậm quá. Yếu như sên. Yếu lắm. 2.(đph). Con vắt."
sền sệt, t. Hơi đặc: Cháo sền sệt.
sến," d. Loài cây to cùng họ với cây vú sữa gỗ tốt không mọt dùng để làm nhà hoặc đóng đồ đạc." " d. Loài cây lá mọc rất sát nhau có ánh láng và thơm gỗ có chất dầu thường dùng để đóng thuyền."
sênh," Nhạc cụ cổ làm bằng hai miếng gỗ dùng để gõ nhịp."
sênh ca, Tiếng ca hát.
sênh phách, Nghề làm cô đầu: Cuộc đời sênh phách.
sênh tiền, Thứ sênh có mắc tiền trinh vào.
sểnh," đg. 1 Để thoát khỏi để mất đi cái mình đã nắm được hoặc coi như đã nắm được. Sểnh một tên cướp. Con thú bị sểnh mồi. Để sểnh món lợi lớn (kng.). 2 Lơi ra không chú ý không trông nom đến. Mới sểnh ra một tí đã hỏng việc. Sểnh mắt là tai nạn xảy ra như chơi."
sểnh ra," Không trông nom đến không đểế ý đến: Sểnh ra một tí là hỏng việc."
sểnh tay," đgt. Lơi tay ra không để tâm chú ý: mới sểnh tay một chút là hỏng cả nồi xào."
sệt," 1 tt trgt Đặc quánh lại: Hồ đặc sệt." " 2 tt trgt Sát dưới đất: Quả bóng sệt; Đá sệt quả bóng."
sêu tết, Nh. Sêu.
sếu," d. Loài chim lớn cẳng cao mỏ dài ."
sếu vườn, Người cao lêu đêu.
si," 1 d. Cây nhỡ cùng họ với cây đa lá nhỏ thân phân nhiều cành và có nhiều rễ phụ thõng xuống đất thường trồng để lấy bóng mát hay làm cây cảnh." " 2 d. Lối hát giao duyên trữ tình của dân tộc Nùng." " 3 [xi] d. Tên nốt nhạc thứ bảy sau la trong gam do bảy âm." " 4 t. Mê mẩn ngây dại thường vì say đắm. Si về tình." Kí hiệu hoá học của nguyên tố silicium (silic).
si - líc," (hóa) á kim có nguyên tử số 14 tỷ trọng 2 4 có màu nâu ở trạng thái vô định hình và màu xám chì ở trạng thái kết tinh."
si-li-cát, (hóa) O-xyt của si-líc.
si ngốc," Ngây dại ngu đần."
si tình," tt. Mê mẩn ngây dại vì tình yêu: kẻ si tình."
si tưởng, Nghĩ ngợi một cách ngốc dại: Si tưởng những chuyện vẩn vơ.
sì, trgt Quá mức: Đen sì; ẩm sì; Hôi sì.
sỉ," ph. Lẻ từng một hoặc vài đơn vị hàng : Mua sỉ ; Bán sỉ. 2.(đph). Nói bán cất bán buôn : Bán sỉ; Buôn sỉ."
sỉ nhục," I t. Xấu xa nhục nhã đáng hổ thẹn. Làm những điều sỉ nhục. Không biết sỉ nhục." II đg. Làm cho phải thấy nhục nhã. Bị trước đám đông. Những lời sỉ nhục.
sĩ," d. 1. Người trí thức thời phong kiến: Nhất sĩ nhì nông Hết gạo chạy rông Nhất nông nhì sĩ (cd). 2. Tên quân hàng thứ hai trong cờ tướng hay trong bài tam cúc: Tướng sĩ tượng xe..."
sĩ diện, I. dt. Những cái bên ngoài làm cho người ta coi trọng mình khi ở trước mặt người khác: giữ sĩ diện. II. đgt. Muốn làm ra vẻ không thua kém ai hoặc che giấu sự kém cỏi của mình để mong được người khác coi trọng: vì sĩ diện mà giấu dốt.
sĩ hoạn, d. 1. Người làm quan (cũ). Trường sĩ hoạn. Trường đào tạo quan lại (cũ).2. Giới quan lại.
sĩ khí, d. 1. Tiết tháo của nhà nho. 2. Lòng hăng hái của binh lính (cũ).
sĩ phu, dt (H. sĩ: người có học; phu: người đàn ông) Người có học vấn và có tiết tháo: Lớp lớp sĩ phu và đồng bào yêu nước đã đứng lên chiến đấu (VNgGiáp); Tiếng họ Nguyễn Tiên-điền vẫn thúc giục sĩ phu trong xứ đua nhau học tập (HgXHãn).
sĩ quan, Quân nhân từ cấp bậc chuẩn úy trở lên.
sĩ số, d. Số học sinh của một trường hay một lớp.
sĩ thứ," Từ chỉ nhân dân một nước trong thời phong kiến gồm có sĩ phu và thường dân."
sĩ tốt, dt. Quân lính trong thời phong kiến: huấn luyện sĩ tốt.
sĩ tử," dt (H. sĩ: học trò; tử: con người) Người đi thi trong thời phong kiến: Lôi thôi sĩ tử vai đeo lọ ậm ọe quan trường miệng thét loa (TrTXương)."
sỉa, đg. Nh. Sẩy: Sỉa chân xuống ruộng.
sỉa chân, Bệnh chân phù to của phụ nữ có mang.
sịa, d. Đồ dùng để sấy cau.
sịch, 1.đg. Động một cách bất ngờ : Gió đâu sịch bức mành mành (K). 2.ph. Bất ngờ : Sịch đến .
siểm nịnh," đg. cn. xiểm nịnh. Ton hót nịnh nọt người có chức quyền để làm hại người khác mưu lợi cho mình. Nghe lời siểm nịnh. Kẻ siểm nịnh."
siễn, d. Nh. Suyễn.
siêng," tt. đphg Chăm: siêng học siêng làm."
siêng năng," tt Chăm chỉ đều đặn: Siêng năng chín chắn trời dành phúc cho (cd)."
siểng," d. Thứ hòm đan đáy gỗ có nhiều từng để đựng đồ ăn đem đi đường (cũ)."
siết, đg. Cắt ngang : Siết chùm cau.
siết chặt, Nắm lại với nhau: Siết chặt tay. Siết chặt hàng ngũ. Đoàn kết chặt chẽ vì một mục đích chung.
siêu," 1 d. Ấm bằng đất nung dùng để đun nước hoặc sắc thuốc. Siêu sắc thuốc. Đun siêu nước." " 2 d. cn. siêu đao. Binh khí thời xưa có cán dài lưỡi to sắc mũi hơi quặp lại dùng để chém." " 3 Yếu tố ghép trước để cấu tạo danh từ tính từ động từ có nghĩa ""cao vượt lên trên"". Siêu cường*. (Sóng) siêu cao. (Công ti) siêu quốc gia. Siêu người mẫu. Siêu thoát*."
siêu âm, I. dt. Dao động âm với tần số cao hơn tần số người nghe thấy được (lớn hơn 20.000 Hz); còn gọi là sóng siêu âm. II. tt. Có tốc độ lớn hơn tốc độ âm thanh: máy bay phản lực siêu âm.
siêu cường, tt (H. cường: mạnh) Mạnh hơn hẳn: Những nước siêu cường.
siêu cường quốc," Cường quốc vượt xa các cường quốc khác về quân sự kinh tế."
siêu đao, Vũ khí thời cổ nói chung.
siêu đẳng, Vượt ra ngoài bậc thường : Hạng siêu đẳng.
siêu đế quốc," (chủ nghĩa) Lý luận sai lầm của bọn xã hội đệ nhị quốc tế cho rằng những tổ chức tư bản có tính chất quốc tế như tờ-rớt các-ten ... có thể làm cho mâu thuẫn giữa các nước đế quốc đỡ gay gắt do đó hễ phát triển các tổ chức ấy ra thì tránh được chiến tranh đế quốc."
siêu điện thế," (lý) Điện thế cao bất thình lình trên trịỉ số bình thường rất nhiều làm cho các máy có thể hư hỏng."
siêu độ," Cg. Siêu thăng siêu thoát ngh.2. 1.d. Lễ cửa nhà Phật cầu cho linh hồn người chết vượt được bến mê tình trạng của chúng sinh còn vương vấn với những điều thèm muốn nguồn gốc của mọi nỗi đau khổ. 2. đg. Cứu vớt ra khỏi bến mê: Phật siêu độ chúng sinh."
siêu hiện thực," (chủ nghĩa) Quan niệm nghệ thuật chủ trương thoát ly hiện thực vượt qua đạo đức của xã hội để miêu tả những điều tưởng tượng chủ quan của mình."
siêu hìinh học," Phương pháp tư tưởng duy tâm không dựa vào những điều kiện cụ thể của không gian và thời gian mà xét sự vật chỉ nhìn thấy sự vật riêng lẻ mà không nhìn thấy mối liên quan giữa các sự vật chỉ thấy cục bộ mà không thấy toàn thể . chỉ nhìn thấy sự hòa hợp của sự vật mà không nhìn thấy mâu thuẫn của sự vật do đó có những nhận định xa thực tế mơ hồ không phù hợp với sự phát triển của thực tế khách quan."
siêu hình," Phiến diện không đầy đủ không biện chứng: Tư tưởng siêu hình."
siêu loại, Vượt lên trên các loại thường có.
siêu nhân," d. Người được coi là siêu đẳng là vượt lên hẳn so với giới hạn khả năng của con người. Anh hùng không phải là siêu nhân."
siêu nhiên," tt. Vượt ra khỏi phạm vi tự nhiên không thể giải thích bằng quy luật tự nhiên: lực lượng siêu nhiên trong các huyền thoại."
siêu phàm," tt (H. phàm: trần tục) Vượt lên trên những người thường hoặc những điều thường thấy: Chống lại quan niệm cho rằng văn hoá là vật siêu phàm càng cao càng quí càng khó càng hay (Trg-chinh)."
siêu quần, Cg. Siêu quần bạat tụy. Vượt lên trên người thường.
siêu quần bạt tụy, Nh. Siêu quần.
siêu sinh tịnh độ," Thoát vòng sống chết tới nơi sung sướng theo pPhật giáo."
siêu tân tinh," (thiên) d. Ngôi sao tăng độ sáng đột nhiên nhanh và mạnh do toàn bộ năng lượng hạt nhân của nó được giải phóng cùng một lúc."
siêu thanh, t. Như siêu âm. Máy bay phản lực siêu thanh.
siêu thăng, Nh. Siêu độ.
siêu thoát, 1. t. Vượt ra ngoài tục lệ thường. 2. đg. Nh. Siêu độ.
siêu tuyệt, Vượt lên trên hết thảy: Trí tưởng tượng siêu tuyệt.
siêu tự nhiên, Nh. Siêu nhiên.
siêu việt, Vượt lên trên các cái thông thường: Tư tưởng siêu việt.
sìi sụp, ph. Qùi xuống đứng lên liền liền: Lạy sì sụp.
sim," d. Loài cây nhỏ cùng họ với ổi mọc ở rừng núi thân có nhiều chất chát quả nhỏ bằng đốt tay khi chín thì đỏ sẫm ngọt ăn được."
sin, (toán) d. Tỷ số của cạnh đối diện với một góc nhọn và cạnh huyền trong một tam giác vuông.
sinh," 1 dt Người học trò; Người thanh niên (cũ): Sinh rằng: Phác họa vừa rồi phẩm đề xin một vài lời thêm hoa (K)." " 2 đgt 1. Đẻ ra: Sinh con ai nỡ sinh lòng (tng). 2. Tạo ra: Trời sinh voi trời sinh cỏ (tng); Nguyên nhân sinh bệnh; Đồng tiền vốn đã sinh lãi. 3. Trở thành: Nuông con nó sinh hư."
sinh bình, Nh. Bình sinh.
sinh cơ, Có tính chất sinh ra tế bào mới: Thuốc cao sinh cơ.
sinh diệt," Đẻ ra và chết đi nảy ra và tắt đi: Vạn vật sinh diệt biến hóa không ngừng."
sinh dục, Chức năng của sinh vật làm cho chúng duy trì được nòi giống bằng cách sinh sôi nảy nở. Cơ quan sinh dục. Bộ phận của cơ thể có chức năng sinh đẻ.
sinh dưỡng, đg. (cũ; id.). Sinh đẻ và nuôi dưỡng. Công sinh dưỡng. Cha sinh mẹ dưỡng.
sinh đẻ," Nh. Sinh ngh. 1."
sinh địa," Rễ củ của một loài cây nhỏ lá tròn hoa vàng nhạt dùng làm thuốc."
sinh đồ, d. Người đậu tú tài lài thời Lê mạt và Nguyễn sơ. 2. Học trò (cũ).
sinh đôi," đg. (hoặc t.). (thường dùng phụ sau d.). Sinh ra trong cùng một lần thành một đôi. Anh em sinh đôi. Sản phụ đẻ sinh đôi (đẻ con sinh đôi)."
sinh động, dt. Gợi ra được hình ảnh cuộc sống như đang hiện ra trước mắt: một tác phẩm văn nghệ sinh động Cách kể chuyện rất sinh động câu văn sinh động.
sinh hạ, đgt (H. sinh: đẻ; hạ: dưới) Đẻ được: Bà ấy sinh hạ được ba con.
sinh hàn, (lý) Có tính chất làm lạnh các vật tiếp xúc: Máy sinh hàn
sinh hóa, 1.đg. Nảy nở và biến đổi: Vạn vật sinh hóa không ngừng. 2. d. Thuốc chế để tiêm chủng phòng bệnh.
sinh hóa học, Ngành hóa học nghiên cứu những phản ứng xảy ra trong cơ thể của sinh vật.
sinh hoạt, I d. 1 Những hoạt động thuộc về đời sống hằng ngày của một người hay một cộng đồng người (nói tổng quát). Sinh hoạt vật chất và tinh thần. Tư liệu sinh hoạt. Sinh hoạt gia đình. Giá sinh hoạt*. 2 Những hoạt động tập thể của một tổ chức (nói tổng quát). Sinh hoạt câu lạc bộ. Sinh hoạt của đoàn thanh niên. II đg. 1 Sống cuộc sống riêng hằng ngày (nói khái quát). giản dị. Tác phong sinh hoạt. 2 (kng.). Họp để tiến hành những hoạt động tập thể. Lớp đang sinh hoạt văn nghệ.
sinh hoạt phí, Tiền chi tiêu vào việc ăn uống của cán bộ công nhân viên.
sinh học," dt. Khoa học nghiên cứu cơ thể sống từ thực vật động vật đến con người và điều kiện sống của cơ thể sống đó."
sinh iý, Hiện tượng sinh sống của sinh vật.
sinh kế," dt (H. sinh: sống; kế: tính toán) Cách làm ăn để mưu sự sống: Vì sinh kế anh ấy ngoài công việc ban ngày phải làm thuê mấy giờ ban đêm."
sinh khí, Hơi sức hay dấu hiệu chứng tỏ sự sống của mọi vật.
sinh linh, d. 1. Nhân dân (cũ). 2. Sinh mệnh thiêng liêng của con người.
sinh lợi, Làm ra lời lãi: Bỏ vốn kinh doanh để sinh lợi.
sinh lực," d. 1 Sức sống sức hoạt động. Tuổi trẻ có nhiều sinh lực. 2 Lực lượng người trực tiếp chiến đấu và phục vụ chiến đấu. Tiêu hao sinh lực."
sinh ly, Xa lìa nhau trong đời sống: Đau lòng tử biệt sinh ly (K).
sinh lý, x. sinh lí.
sinh lý học, Ngành khoa học nghiên cứu các hiện tượng sống và những chức năng biểu hiện sự sống.
sinh mệnh, Nh. Sinh mạng.
sinh ngữ, Tiếng nói đang thông dụng của nhân dân một nước.
sinh nhai, Nh. Sinh sống: Kiếm kế sinh nhai.
sinh nhật, dt (H. sinh: đẻ; nhật: ngày) Lễ kỉ niệm ngày sinh: Ngày vừa sinh nhật ngoại gia (K); Ngày sinh nhật của họ đều được xí nghiệp tặng quà mừng (NgKhải).
sinh nở," Nh. Sinh ngh.1."
sinh phần, Mộ xây sẵn của một người còn sống.
sinh quán, Nơi mình sinh đẻ.
sinh quyền," d. Lớp liên tục trong lý thuyết nhưng thực sự có nhiều khoảng gián đoạn gồm những sinh vật sống dưới nước trên mặt đất và trong khí quyển."
sinh ra," đgt. Hoá ra trở nên (có xu hướng xấu): nó sinh ra biếng lười."
sinh sản, đgt (H. sinh: đẻ ra; sản: đẻ) Đẻ ra; Nảy nở ra: Loài ruồi sinh sản rất nhanh.
sinh sát, Nói quyền quyết định sự sống chết của người khác.
sinh sắc, Tươi đẹp hơn trước : Thủ đô càng thêm sinh sắc.
sinh sống," đg. Sống về mặt tồn tại trên đời (nói khái quát). Làm đủ mọi nghề để sinh sống. Hoàn cảnh sinh sống."
sinh súc, Nh. Gia súc.
sinh sự," đgt. Gây ra việc lôi thôi rắc rối với ai đó: sinh sự cãi nhau với mọi người hay sinh sự đánh nhau."
sinh thái học, dt (H. học: môn học) Khoa học nghiên cứu quan hệ giữa sinh vật và môi trường sống: Muốn phát triển nông nghiệp phải đi sâu vào sinh thái học.
sinh thành, Đẻ ra và gây dựng cho: Làm con trước phải đềên ơn sinh thành (K).
sinh thời, Lúc còn sống : Sinh thời của một nhà văn.
sinh thú, Thú vui của cuộc sống.
sinh tiền, Thời kỳ còn sống của một người đã chết.
sinh tố," d. 1 Vitamin. 2 (dùng hạn chế trong một vài tổ hợp). Chất chứa nhiều vitamin. Nước sinh tố (nước hoa quả dùng làm nước giải khát). Cối xay sinh tố (xay nước sinh tố)."
sinh tồn, đgt. Sống còn: sự sinh tồn của một dân tộc Động vật cạnh tranh với nhau để sinh tồn.
sinh trưởng, đgt (H. sinh: sống; trưởng: lớn lên) Đẻ ra và lớn lên: Nguyễn Đình Chiểu vốn là một nhà nho nhưng sinh trưởng ở đất Đồng-nai hào phóng (PhVĐồng).
sinh tử," 1. d. Sự sống và sự chết. 2. t. Hết sức quan trọng : Vấn đề sinh tử. Sinh tử bất kỳ. Sự sống sự chết không thể hẹn trước được. Sinh tử giá thú. Bộ phận của cơ quan hành chính xưa phụ trách việc ghi và chứng nhận trẻ mới đẻ người chết và việc hôn nhân."
sinh vật," d. Tên gọi chung các vật sống bao gồm động vật thực vật và vi sinh vật có trao đổi chất với môi trường ngoài có sinh đẻ lớn lên và chết."
sinh vật học, Nh. Sinh học.
sinh viên," dt (H. sinh: người học; viên: người làm việc) Học sinh các trường cao đẳng và đại học: Phải làm cho sinh viên học sinh nắm được những kiến thức hiện đại nhất (PhVĐồng)."
sình, t. Lầy lội : Đất sình. t. Trướng to lên : Bụng sình.
sình lầy, d. (ph.). Bùn lầy.
sình sịch, Tiếng động liên tiếp và đều: Máy chạy sình sịch.
sỉnh, đg. Lớn dần lên: Con lợn dạo này đã sỉnh.
sính," đgt. Thích đến mức lạm dụng quá đáng để tỏ ra hơn người khác: bệnh sính nói chữ một con người sính thành tích sính dùng từ nước ngoài."
sính lễ, Cg. Sính nghi. Lễ vật của nhà trai đem đến nhà gái để xin cưới.
sính nghi, Nh. Sính lễ.
sinhll từ," Đền thờ quan lại to đang sống dưới thời phong kiến."
sít," 1 dt Loài chim lông xanh mỏ đỏ hay ăn lúa: Gần đến ngày mùa phải trừ chim sít." " 2 đgt trgt Sát ngay cạnh: Nhà tôi sít nhà anh ấy; Hai anh em ngồi sít nhau trong lớp."
sít sao, Chặt chẽ : Lý lẽ sít sao.
sịt, đg. Hít mạnh cho nước mũi khỏi chảy ra ngoài lỗ mũi.
siu, t. Nh. Si tình: Con người si.
so," 1 đg. 1 Đặt kề nhau song song với nhau để xem hơn kém nhau bao nhiêu. So với bạn thì nó cao hơn. So đũa*. Sản lượng tăng so với năm trước. Chưa đủ so với yêu cầu. 2 (kết hợp hạn chế). So sánh điều chỉnh cho có được sự phù hợp nhất định. So lại dây đàn. So mái chèo. 3 Làm cho (đôi vai) nhô cao lên tựa như so với nhau. Ngồi so vai. So vai rụt cổ." 2 t. (kết hợp hạn chế). Được thai nghén hoặc được đẻ ra lần đầu tiên. Chửa con so. Trứng gà so.
so bì," đgt. So sánh hơn thiệt không muốn mình thua thiệt: so bì nhau từng đồng Anh em trong gia đình chớ có so bì nhau so bì việc nọ việc kia."
so đo, Cân nhắc hơn kém.
so đọ, Nh. So bì.
so đũa, Chọn những chiếc đũa bằng nhau cho thành đôi rồi rút từng đôi ra khỏi nắm đũa.
so kè, Tính hơn tính thiệt từng ly từng tí: So kè từng đồng sxu.
so le, tt Cao thấp không đều: Đôi đũa so le thế này khó gắp lắm.
so mẫu, (lý) So sánh một dụng cụ đo với một bản vị đo lường rất chính xác chọn làm mẫu chung để chia độ hoặc để ghi cho biết sau mà dùng: So mmẫu một cái am-pe-kế.
so sánh," Xem xét để tìm ra những điểm giống tương tự hoặc khác biệt về mặt số lượng kích thước phẩm chất... : Để gần mà so sánh ta thấy đồng 5 xu không to hơn đồng 2 xu là mấy."
sò," d. Tên gọi chung các loài trai biển nhỏ và tròn vỏ dày có khía xù xì thịt ăn được."
sò huyết, Loài sò có chất nước đỏ như máu.
sỏ, d. Đầu gia súc khi đã làm thịt: Sỏ lợn.
sọ, dt. Hộp xương đựng bộ não: hộp sọ bị đánh vỡ sọ.
sọ dừa," dt 1. Vỏ cứng của quả dừa: Dùng sọ dừa làm gáo. 2. Từ dùng để chê một kẻ ngu đần: Giảng thế mà không hiểu đầu mày là cái sọ dừa ư?."
soái phủ, Nh. Súy phủ.
soán đoạt, N h. Thoán đoạt.
soạn," đg. 1 Đem ra chọn lấy những thứ cần thiết và sắp xếp cho việc gì đó. Soạn hàng. Soạn giấy tờ. Soạn hành lí để chuẩn bị đi xa. 2 Chọn tài liệu và sắp xếp để viết thành bài sách bản nhạc vở kịch. Soạn bài. Soạn sách. Nhà soạn nhạc. Soạn một vở kịch. Soạn tuồng."
soạn giả," dt. cũ Người viết sách: các soạn giả của cuốn sách ""Lịch sử văn học Việt Nam""."
soạn thảo, đgt (H. soạn: sắp đặt; thảo: viết sơ lược) Viết ra một văn kiện: Soạn thảo một bộ luật để trình Quốc hội.
soát, đg. Tra xét lại xem có đúng hay không : Soát bản đánh máy.
soạt," d. Loài cá rộng miệng không có vảy."
sóc," 1 d. Thú gặm nhấm lớn hơn chuột sống trên cây mõm tròn đuôi xù chuyền cành rất nhanh ăn quả hạt và búp cây. Nhanh như sóc." " 2 d. Đơn vị dân cư nhỏ nhất ở vùng dân tộc thiểu số Khmer tại Nam Bộ tương đương với làng."
sóc cảnh, Miền Bắc (cũ).
sóc vọng, d. 1. Ngày mồng một và ngày rằm âm lịch. 2. (thiên). Vị trí của Mặt trăng (và nói chung của một hành tinh) giao hội hoặc xung đối với Mặt trời.
sọc, dt. Vệt màu chạy ngang hoặc dọc trên mặt vải hoặc bề mặt một số vật: vải kẻ sọc quả dưa sọc đen trắng.
soi, 1 dt Bãi phù sa ở giữa sông: Soi dâu. " 2 đgt 1. Rọi ánh sáng vào: Soi đèn pin ra sân. 2. Nhìn vào gương để ngắm nghía: Cô thương nhớ ai ngơ ngẩn đầu cầu lược thưa biếng chải gương tàu biếng soi (cd). 3. Nhìn cho rõ hơn bằng dụng cụ quang học: Soi kính hiển vi. 4. Thắp đuốc để bắt cá: Bọn trai ồn ào đi soi cá về (Ng-hồng)." 3 tt Giỏi (cũ): Đủ ngần ấy nết mới là người soi (K).
soi sáng, Làm cho tỏ rõ ra: Chủ nghĩa Mác soi sáng đường lối cách mạng.
soi xét, Chú ý tìm hiểu để biết những điều uẩn khúc : Soi xét nỗi oan.
sòi," d. Loài cây cùng họ với thầu dầu lá dùng đểế nhuộm thâm." t. Thành thạo: Người sòi.
sỏi," d. 1 Đá vụn nhỏ tròn và nhẵn thường ở lòng sông lòng suối có kích thước từ 2 đến 10 millimet. 2 Khối rắn như đá sinh ra trong một vài cơ quan phủ tạng có bệnh. Sỏi mật. Sỏi thận."
sỏi đời, Hiểu biết việc đời.
sõi," tt. 1. (Trẻ nhỏ nói) rành rõ đúng từng tiếng từng lời: Cháu bé nói rất sõi Con bé nói chưa sõi. 2. (Nói) đúng giỏi một thứ tiếng: người Kinh nhưng nói sõi tiếng Thái nói tiếng Anh rất sõi."
sói, 1 dt Chó sói nói tắt: Đuổi hùm cửa trước rước sói cửa sau (Trg-chinh). " 2 dt (thực) Loài cây nhỏ có hoa gồm những nhánh nhỏ trên có những hột khi chín thì trắng như hạt gạo nếp mùi thơm ngát: Hoa hoè hoa sói (tng)."
sòm sọm, Hom hem lắm.
sóm sém, Già và móm : Mới có năm mươi tuổi mà đã sóm sém.
sọm," t. Gầy tóp; hom hem. Già sọm. Lo đến sọm người. Thức đêm nhiều người sọm đi trông thấy."
son, 1 I. dt. 1. Thứ đá đỏ mài ra làm mực viết hoặc vẽ bằng bút lông: mài son nét son. 2. Sáp màu đỏ dùng để tô môi: má phấn môi son bôi son tô son điểm phấn. II. tt. 1. Có màu đỏ như son: đũa son sơn son. 2. khng. May mắn: Số nó son lắm. " 2 (F. sol) dt. Tên nốt nhạc thứ năm sau la trong gam đô bảy âm." 3 tt. Còn trẻ và chưa có con: đôi vợ chồng son thân son mình rỗi.
son phấn, d. 1. Son và phấn. 2. Đồ trang điểm của phụ nữ.
son rỗi," Nói phụ nữ chưa có con còn nhàn rỗi."
son sắt," tt Có lòng trung trinh bền vững: Dấn thân cho nước son sắt một lòng (Văn tế TVTS); Tấm lòng son sắt đinh ninh lời thề (Tố-hữu)."
son sẻ, Nói người vợ còn trẻ chưa có con.
son trẻ, Trẻ trung mạnh khỏe : Vợ chồng còn son trẻ.
sòn sòn, Nói phụ nữ đẻ nhiều và liên tiếp.
són, đg. 1. Nói trẻ con ỉa hay đái một lượng rất ít. 2. Đưa ra từng tí và có ý tiếc rẻ (thtục): Xin mãi mới són ra được mấy hào.
song," 1 d. Cây thân leo dài cùng họ với mây lá kép lông chim có bẹ thân dùng làm bàn ghế gậy chống v.v. Gậy song." 2 d. 1 (cũ; vch.). Cửa sổ. Tựa án bên song. 2 Chấn song (nói tắt). Song sắt. Gió lùa qua song cửa. " 3 k. (vch.). Như nhưng (nghĩa mạnh hơn). Tuổi nhỏ song chí lớn."
song ẩm, 1. đg. Nói hai người uống trà với nhau. 2. t. Nói ấm chuyên dùng để pha trà hai người uống: ấm song ẩm.
song đường, Cha và mẹ (cũ).
song hành, đgt. Đi sóng đôi với nhau: Hai người cùng song hành trên đường phố Hai dãy núi song hành.
song hỉ," dt (H. song: hai; hỉ: vui mừng) Nói hai chữ Hỉ ghép liền nhau tượng trưng cuộc hôn nhân: Trên ô-tô đi đón dâu đều có đán giấy Song hỉ."
song hồ, Cửa sổ phết giấy: Song hồ nửa khép cánh mây (K).
song kiếm, Cặp gươm giống nhau do một người sử dụng.
song le," l. Từ dùng để nối hai ý khác nhau hoặc chống nhau : Trong nhà đã có hoàng cầm Song le còn muốn nhân sâm nước ngoài (cd)."
song loan, Kiệu do hai người khiêng.
song mã, d. (kng.; id.). Xe song mã (nói tắt).
song phi, đg. 1. Nói cặp chim (trống và mái) bay ngang với nhau. 2. Nói đá hai chân cùng giơ lên.
song phương," tt. Có tính chất cả hai bên có sự thoả thuận hoặc sự tham gia của hai bên; phân biệt với đơn phương: thực hiện lệnh ngừng bắn song phương." " (xã) h. Hoài Đức t. Hà Tây."
song sinh, Đẻ sinh đôi.
song song," tt trgt 1. Nói hai đường thẳng nằm trong cùng một mặt phẳng mà không có điểm chung nào hoặc một mặt phẳng và một đường thẳng không có điểm chung nào cũng như hai mặt phẳng không có một điểm chung: Kẻ hai đường thẳng song song. 2. Nói hai cái sóng đôi với nhau: Hai hàng chân ngọc duỗi song song (HXHương). 3. Nói hai cái đối nhau: Song song đôi mặt còn ngờ chiêm bao (HT). 4. Sóng đôi: Bày hàng cổ xúy xôn xao song song đưa tới trướng đào sóng đôi (K)."
song thân, Cha mẹ : Truy nguyên chẳng kẻo lụy vào song thân (K).
song thần, Thứ miến sợi to làm bằng bột đậu xanh.
song thất lục bát," Thể văn vần cứ hai câu bảy chữ lại đến một câu sáu chữ và một câu tám chữ rồi lại tiếp tục bằng hai câu bảy chữ: Cung oán ngâm khúc viết theo thể văn song thất lục bát."
song toàn, t. 1 (cũ; kc.). (Cha mẹ hoặc vợ chồng) còn sống đủ cả hai. Các cụ còn song toàn cả. 2 (cũ; dùng hạn chế trong một số tổ hợp). Vẹn toàn cả hai. Văn võ song toàn. Trí dũng song toàn.
song tử diệp, Từ chung chỉ các thực vật mà hạt có hai lá mềm.
sòng, 1 dt. Nơi mở ra chuyên để đánh bạc: mở sòng bạc sòng xóc đĩa. " 2 tt. Gàu sòng nói tắt."
sòng bạc, dt Như sòng: Sòng bạc ấy mở vòng nửa tháng còn gây nhiều cảnh tượng xấu xa (Tú-mỡ).
sòng phẳng," t ph. 1. Nói trả nợ đầy đủ và đúng hẹn. 2.Thẳng thắn và không thiên vị : Phê bình phải hết sức sòng phẳng."
sòng sọc," t ph. 1. Nói mắt đưa đi đưa lại rất nhanh: Tức giận mắt long sòng sọc. 2. Nói đi nhanh tới: Cái già sòng sọc nó thì theo sau (cd). 3. Tiếng nước kêu ở trong vật gì kín khi bị khuấy động: Điếu kêu sòng sọc." Có những đường kẻ dọc song song: Vải sòng sọc.
sõng, d. Thuyền nan nhỏ: Thả sõng xuống hồ.
sóng," 1 I d. 1 Hiện tượng mặt nước dao động dâng lên hạ xuống trông tựa như đang di chuyển chủ yếu do gió gây nên. Mặt hồ gợn sóng. 2 Hiện tượng cả một khối lớn vận động di chuyển trên một phạm vi rộng theo kiểu làn sóng. Sóng người trùng điệp. Sóng lúa nhấp nhô. Làn sóng đấu tranh (b.). 3 (chm.). Dao động truyền đi trong một môi trường. Sóng âm*. Sóng vô tuyến điện." II đg. (id.). Sánh ra. Bưng bát nước đầy mà không để ra một giọt. " 2 đg. (id.). Sánh cho ngang cho bằng với nhau. Sóng hàng cùng đi. Sóng hai vạt áo cho cân." " 3 t. (id.). (Vật hình sợi) trơn óng không rối. Chỉ sóng. Tóc sóng mượt."
sóng bạc đầu, X. Bạc đầu.
sóng điện từ," (lý) Cg. Sóng Héc. Nhiễu loạn xảy ra trong không gian có nguồn gốc điện gồm một điện trường và một từ trường vuông góc với nhau cả hai chuyển động với cùng vận tốc theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai trường."
sóng gió," tt. Sóng và gió; dùng để ví những khó khăn rất lớn phải vượt qua trong công việc trong cuộc đời: Cuộc đời đầy sóng gió Công việc có biết bao sóng gió cần phải vượt qua."
sóng héc, (lý) Cg. Sóng điện từ. Sóng điện từ do Héc phát minh ra và hiện nay ứng dụng trong vô tuyến điện.
sóng sánh," đgt Nói nước đựng trong vật gì chao đi chao lại: Cầm bát canh sao để nó sóng sánh thế."
sóng soài, Nói nằm dài và duỗi chân thẳng ra: Ngã sóng soài.
sóng sượt, Nói nằm dài không động đậy được : Bị vật " ngã nằm sóng soài."
sóng thần," (địa) Hiện tượng nước biển rút ra khơi rồi trở lại bờ với tốc độ 500 đến 800 ki-lô-mét mỗi giờ thành những sóng lớn cao 20 đến 30 mét gây nên những tác hại lớn."
sóng tình, Từ dùng trong văn học chỉ lòng ham muốn về tình dục nổi lên mạnh: Sóng tình nhường đã xiêu xiêu (K).
sóng triều, (thiên) d. Hiện tượng nước dâng cao xảy ra ở một số cửa sông vào giờ triều lên và tràn ngược dòng sông thành đợt sóng lớn.
soóc," d. Quần kiểu Âu ngắn trên đầu gối có hai túi dọc hai bên sườn và túi sau. Mặc soóc. Quần soóc."
sót," đgt. Còn lại hoặc thiếu một số một phần nào đó do sơ ý hoặc quên: chẳng để sót một ai trong danh sách còn sót lại mấy đồng trong túi viết sót mấy chữ."
sọt, dt Đồ đan thưa để đựng: Mụ vẫn ngồi đan sọt bên đường cái quan (NgĐThi); Một sọt cam.
sô," d. Đồ dệt thưa dùng để may màn hoặc may áo và làm khăn của người mới có đại tang."
sô- cô- la, Thứ kẹo màu gụ làm bằng hạt ca-cao và đường. Màu sô-cô-la. Màu gụ.
sô cô la, x. sôcôla.
sô gai, Nói quần áo mặc khi để tang cha mẹ hoặc chồng mới chết (cũ).
sô vanh, (F. Chauvin
sồ," tt trgt To béo một cách không cân đối: Dạo này chị ta lại sồ ra."
sồ sề," Nói người phụ nữ béo ra phát triển không cân đối."
sổ, d. 1. Nét chữ Hán vạch thẳng từ trên xuống. 2. Gạch thẳng để biểu thị ý chê là hỏng khi chấm Hán văn : Câu văn bị sổ. 3. Xóa bỏ đi : Sổ tên. d. Quyển vở nhỏ để ghi chép. t. 1. Thoát ra khỏi chỗ giam cầm : Chim sổ lồng. 2. Vừa lọt lòng mẹ ra : Đứa trẻ mới sổ. 3. Lớn bồng lên : Thằng bé sổ người. " 1. đg. Tháo cái đã tết đã buộc : Sổ khăn ra. 2.t. Nói vật gì đã tết đã buộc tự tuột ra : Tóc sổ phải tết lại."
sổ chi, Sổ ghi chép những món tiền tiêu ra.
sổ điền, Sổ ghi chép số ruộng trong một đơn vị hành chính.
sổ gấu, Nói quần áo đại tang để gấu không viền.
sổ lòng, Lọt khỏi bụng mẹ: Đứa con vừa sổ lòng.
sổ lồng, đgt. 1. (Chim) thoát ra khỏi lồng. 2. Thoát ra khỏi sự giam cầm nói chung.
sổ mũi, Chảy nước mũi ra: Trời rét bị sổ mũi.
sổ sách, dt Sổ để ghi chép của nhà buôn: Bán hàng gì cũng vào sổ sách ngay.
sổ tang, Sổ mang chữ ký của những người có cương vị đến viếng một nhân vật cao cấp trong chính quyền nước khác mới từ trần.
sổ tay," d. 1. Vở nhỏ bỏ túi dùng cho việc ghi chép. 2. Sách tóm tắt những điều cần nhớ (công thức bảng số số liệu...) thuộc một ngành khoa học và dùng làm công cụ tra cứu : Sổ tay toán học sơ cấp ; Sổ tay của kỹ sư xây dựng."
sổ thu, Sổ ghi chép những món nhập.
sổ toẹt," Xóa hẳn đi bỏ hẳn đi vì xấu không có giá trị: Câu văn bị sổ toẹt."
sỗ," ph. Cg. Sỗ sàng. Trắng trợn thiếu lịch sự thiếu tế nhị: Câu nói sỗ."
sỗ sàng, t. Tỏ ra thiếu lịch sự một cách trắng trợn đến mức thô lỗ. Ăn nói sỗ sàng. Cái nhìn sỗ sàng. Đôi trai gái đùa nhau sỗ sàng.
số, dt. 1. Từ dùng để đếm: đếm từ số một đến số mười số âm. 2. Chữ số: nói tắt: số 4 cộng sai một số. 3. Toàn bộ những vật cùng loại gộp thành một lượng chung: số tiền thu được số vé đã bán được. 4. Vận mệnh được định đoạt sẵn của một người nào đó: số vất vả đứng số xấu số.
số ảo, Số tìm được trong phép khai phương các số âm.
số âm," Số bé hơn số không biểu thị một lượng lấy với dấu âm."
số bị chia, dt (toán) Số đem chia cho những số khác: Trong 63: 9 = 7 thì 63 là số bị chia.
số bị nhân," (toán) Số phải đem gấp bội lên một số lần bằng một số khác gọi là số nhân để được tích số."
số chẵn, Số chia hết cho 2: 6 là một số chẵn.
số chia, (toán) Số mà người ta lấy một số khác (gọi là số bị chia) để chia cho.
số dư, (toán) Cg. Số thừa. Số còn lại trong một phép chia sau khi lấy số bị chia trừ đi tích số của số chia với số thương: 15 chia cho 4 còn số dư là 3.
số dương," Số lớn hơn số không biểu thị một lượng lấy với dấu dương."
số độc đắc," Số đặc biệt được thưởng nhiều nhất trong một cuộc xổ số."
số đông, tt Phần lớn: Số đông người lao động làm lụng vất vả (Trg-chinh).
số hạng," (toán) Một trong các lượng tạo thành một tổng số một phân số hay một tỉ số."
số hiệu, (toán) Số chỉ vị trí của một vật trong các vật khác đồng loại. Dấu ghi bằng chữ số học.
số học, d. Ngành toán học chuyên nghiên cứu tính chất của các số và các phép tính về các số.
số hữu tỉ, (toán) Từ chung chỉ một số nguyên hay một phân số.
số không, (toán) d. 1. Số biểu thị không có đại lượng nào. 2. Chữ số 0.
số kiếp, Vận mệnh một đời người: Số kiếp long đong.
số là," Nguyên nhân là vốn là: Số là kinh tế Mỹ khủng hoảng nên Mỹ chạy đua vũ trang."
số liệt, (toán) Dãy số.
số liệu, dt. Tài liệu bằng những con số: số liệu thống kê.
số lượng, dt (H. lượng: số đo được) Số sự vật ít hay nhiều: Quân ta phát triển nhanh về số lượng (VNgGiáp).
số một," Đứng đầu đứng trên hết : Kẻ thù số một."
số mũ," (toán) d. Số đặt trên và bên phải một số cho biết có bao nhiêu thừa số bằng số này: 3 là số mũ trong 23."
số mục, Số kê ra từng mục: Số mục hàng hóa.
số nghịch đảo, X. Nghịch đảo.
số nguyên, (toán) Số tạo thành bởi một hay nhiều đơn vị gộp lại.
số nguyên tố, (toán) X. Nguyên tố.
số nhân, (toán) Số mà người ta phải gấp bội một số khác (gọi là số bị nhân) bao nhiêu lần để được tích số.
số phận," Sự định đoạt cuộc đời của một người được hưởng hạnh phúc hay chịu đau khổ sống lâu hay chết sớm... do một sức thiêng liêng nào đó theo thuyết duy tâm."
số phóng đại, Số lần phóng to lên của một quang cụ: Số phóng đại của kính hiển vi.
số phức, (toán) Tổng của một số thực và một số ảo.
số thập phân, X. Thập phân.
số thừa, (toán) Nh. Số dư.
số thực, Số dương hoặc âm biểu thị bằng một phân số thập phân vô hạn: Số hữu tỉ hay số vô tỉ đều là số thực.
số trị, Giá trị bằng số của một biểu thức.
số trung bình, Số thương của một tổng chia cho số các số hạng của tổng ấy.
số vô tỉ, (toán) Số không thể biểu diễn được dưới dạng một số nguyên hay một phân số: null
sôi," đg. 1 Chuyển nhanh từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí ở một nhiệt độ nhất định dưới một áp suất nhất định biểu hiện bằng hiện tượng có bọt sủi và hơi bốc mạnh. Nước sôi ở 100OC. Uống nước đun sôi. 2 (Bụng) có hiện tượng chất hơi chuyển động bên trong nghe thành tiếng do đói hoặc rối loạn tiêu hoá. Ăn vào sôi bụng. 3 Chuyển trạng thái đột ngột trở thành có những biểu hiện rõ rệt mạnh mẽ tựa như có cái gì đang bừng lên đang nổi lên. Không khí hội nghị sôi hẳn lên. Giận sôi lên."
sôi gan, đgt. Giận dữ đến tột độ: nghĩ tới câu nói của nó mà sôi gan.
sôi nổi," tt Bốc lên mạnh mẽ nhộn nhịp: Phong trào giải phóng sôi nổi (HCM)."
sôi sục, Cg. Sôi sùng sục.1. đg. Nói nước sôi mạnh. 2.t. Bốc lên rất mạnh : Sôi sục căm thù .
sôi sùng sục, Nh. Sôi sục: Nước sôi sùng sục; Căm thù sôi sùng sục.
sôi tiết, Tức giận lắm.
sồi," 1 d. Tên gọi chung một số cây to cùng họ với dẻ cành non có lông lá hình trái xoan dài nhọn đầu gỗ rắn dùng trong xây dựng. Cửa gỗ sồi." " 2 d. Hàng dệt bằng tơ ươm không đều sợi có đoạn to đoạn nhỏ nên mặt xù xì. Áo sồi."
sồi xe, Thứ sồi mà sợi được xe lại trước khi dệt.
sồn sồn," tt. (Hoạt động nói năng) ồn ào vội vã biểu lộ thái độ nóng nẩy: Làm gì mà sồn sồn lên thế Tính sồn sồn làm gì hỏng nấy."
sồn sột," ph. Nói gặm cạo hay gãi thành tiếng giòn : Lợn gặm khoai lang sống sồn sột ; Gãi sồn sột."
sông," d. Dòng nước tự nhiên tương đối lớn chảy thường xuyên trên mặt đất thuyền bè thường đi lại được. Sông có khúc người có lúc (tng.). (Cảnh) gạo chợ nước sông*."
sông cái, Sông lớn đổ thẳng ra biển.
sông con, Sông chảy vào một sông khác.
sông đào, Sông người ta đào để tiện việc giao thông vận chuyển và để dẫn nước tưới ruộng: Sông Đuống là một sông đào.
sông ngòi, dt. Sông nói chung: sông ngòi chi chít Nước ta có nhiều sông ngòi.
sông núi, dt (cn. Non sông) Nói đất nước: Làm trai không thẹn cùng sông núi.
sổng," t. Thoát ra ngoài chỗ bị nhốt bị giam cầm : Gà sổng; Tù sổng."
sổng miệng, Cg. Sổng mồm. Để lộ bí mật khi nói năng.
sổng mồm, Nh. Sổng miệng.
sổng sểnh," Lỏng lẻo hững hờ: Để lồng gà sổng sểnh như thế thì sổng hết."
sống," 1 d. 1 Cạnh dày của vật ở phía đối lập với lưỡi răng. Sống dao. Sống cưa. Trở sống cuốc đập tơi đất. 2 (dùng trước d. trong một số tổ hợp). Phần nổi gồ lên theo chiều dọc ở giữa một số vật. Sống lá. Sống lưng*. Sống mũi*." " 2 I đg. 1 Tồn tại ở hình thái có trao đổi chất với môi trường ngoài có sinh đẻ lớn lên và chết. Cây cổ thụ sống hàng trăm năm. Người sống hơn đống vàng (tng.). Sự sống của muôn loài. Cứu sống (cứu cho được sống). 2 Ở thường xuyên tại nơi nào đó trong môi trường nào đó trải qua ở đấy cuộc đời hoặc một phần cuộc đời của mình. Sống ở nông thôn. Cá sống dưới nước. Sống lâu năm trong nghề. 3 Duy trì sự sống của mình bằng những phương tiện vật chất nào đó. Sống bằng nghề nông. Kiếm sống. 4 Sống kiểu nào đó hoặc trong hoàn cảnh tình trạng nào đó. Sống độc thân. Sống những ngày hạnh phúc. Sống thừa. Lẽ sống. 5 Cư xử ăn ở ở đời. Sống thuỷ chung. Sống tử tế với mọi người. 6 Tồn tại với con người không mất đi. Một sự nghiệp sống mãi với non sông đất nước." " II t. 1 Ở trạng thái còn chưa chết. Bắt sống đem về. Tế sống. 2 Sinh động như là thực trong đời sống. Vai kịch rất sống. Bức tranh trông rất sống." 3 (ph.). x. trống2. " 4 t. 1 Chưa được nấu chín. Thịt sống chưa luộc. Khoai sống. (Ăn) rau sống*. Cơm sống. 2 (Nguyên liệu) còn nguyên chưa được chế biến. Vôi sống. Caosu sống. Da sống chưa thuộc. 3 (kng.). Chưa thuần thục chưa đủ độ chín. Câu văn còn sống. 4 Chưa tróc hết vỏ hoặc chưa vỡ hết hạt khi xay. Mẻ gạo còn sống lẫn nhiều thóc. Cối tốt gạo không sống không nát. 5 (kng.; dùng phụ sau đg. trong một số tổ hợp). (Chiếm đoạt) trắng trợn. Cướp sống."
sống chết," tt. 1. Sống hay chết dù ở trong hoàn cảnh nào: sống chết bên nhau sống chết cũng không bỏ bạn ở lại. 2. Đấu tranh một mất một còn: quyết sống chết với quân thù liều sống chết một phen."
sống còn, tt Quan trọng nhất đối với mình: Đó là một vấn đề sống còn đối với tôi.
sống dao," Cạnh dày của con dao trái với lưỡi."
sống đất, Chỗ đất nổi gồ lên ở đường đi.
sống lại, Ngb. Hồi tưởng lại một cách sâu sắc và mạnh mẽ: Sống lại những ngày thơ ấu.
sống lưng, Phần giữa lưng theo đường xương sống.
sống mái, 1. d. Con trống và con mái. 2. đg. Được thua: Quyết sống mái một phen.
sống mũi," Chỗ cao nhất của mũi chạy từ khoảng giữa hai mắt xuống đầu mũi."
sống nhăn, Nói cơm còn sống nguyên.
sống sít, Nói quả hay thức ăn chưa chín.
sống sót," đg. Còn sống sau một biến cố một tai nạn lớn trong khi những người cùng hoàn cảnh đã chết cả. Một ít người sống sót sau vụ đắm tàu."
sống sượng," tt. 1. Thiếu tự nhiên thiếu nhuần nhuyễn: Văn viết còn sống sượng 2. (Cử chỉ nói năng) thiếu tế nhị nhã nhặn: ăn nói sống sượng."
sống thừa, đgt Sống mà không làm được gì cho xã hội: Kéo dài cái kiếp sống thừa thì có ích gì.
sống trâu, Chỗ gồ ghề trên đường cái : Đường có nhiều sống trâu.
sộp," t. (kng.). Sang tỏ ra nhiều tiền và hào phóng. Khách sộp. Vớ được món sộp."
sốt," 1 I. đgt. Tăng nhiệt độ cơ thể lên quá mức bình thường do bị bệnh: bị sốt cao chưa dứt cơn sốt Người hâm hấp sốt Cháu bé sốt tới bốn mươi độ uống thuốc giảm sốt. II. tt. (Cơm canh) còn nóng vừa mới bắc ở bếp xuống: canh nóng cơm sốt (tng.)." 2 trt. Từ biểu thị ý nhấn mạnh sự phủ định hoàn toàn; sất: Chẳng có gì sốt.
sốt cơn, X. Sốt rét.
sốt dẻo, dt 1. Nói thức ăn vừa mới nấu: Món ăn sốt dẻo. 2. Nói tin tức mới nhận được hoặc mới xảy ra: Báo một tin sốt dẻo.
sốt gan, Nóng ruột và tức giận: Sốt gan ông mới cáo quỳ cửa công (K).
sốt phát ban, Sốt nổi mẩn đỏ lên ở da.
sốt rét," Cg. Sốt cơn. Bệnh do vi trùng La-vơ-răng gây ra và do muỗi a-nô-phen truyền vi trùng từ máu người ốm sang máu người lành biểu hiện bằng những cơn rét run nóng rồi toát mồ hôi nhức đầu đau xương sống phá hủy rất nhiều hồng huyết cầu trong máu. Sốt rét cách nhật. Bệnh sốt rét cứ cách một ngày hay hai ngày lại lên cơn."
sốt ruột," đg. Ở trạng thái nôn nóng không yên lòng. Sốt ruột chờ tin. Phải bình tĩnh đừng sốt ruột."
sốt sắng," tt. Nhiệt tình năng nổ muốn được làm ngay công việc nào đó: sốt sắng giúp đỡ bạn sốt sắng với công việc chung sốt sắng hưởng ứng ngay."
sốt sột, t. ph. 1. Nói thức ăn vừa nấu xong còn nóng nguyên: Món ăn sốt sột. 2. Ngay lập tức: Làm sốt sột.
sốt vó, trgt Cuống cuồng: Non nửa tháng trời lo sất vó (Tú-mỡ).
sột, ph. Nh. Sồn sột: Gãi sột.
sột soạt, Tiếng lá khô chạm vào nhau hay tiếng vò giấy hoặc vải mới còn hồ. Sơ. ph. Qua loa : Trình bày sơ thôi.
sơ, 1 đg. (kng.). Dùng đũa khuấy qua cho đều nồi cơm đang sôi. Sơ cơm. " 2 t. 1 (Làm việc gì) lướt qua một lượt không kĩ càng đầy đủ. Nắm sơ tình hình. Nói sơ qua. Làm sơ. 2 (id.; thường dùng đi đôi với thân). Không thân thường là mới quen biết. Trước sơ sau thân. Kẻ thân người sơ." " 3 t. (cũ; kết hợp hạn chế). Ở vào giai đoạn đầu mới hình thành. Thời Lê sơ."
sơ - mi, áo mặc trong kiểu châu âu.
sơ bộ," tt. Bước đầu chưa kĩ sau đó còn phải tiếp tục: tính toán sơ bộ trao đổi sơ bộ tình hình sơ bộ rút ra mấy kinh nghiệm."
sơ cảo, Bản thảo đầu tiên.
sơ cấp, tt (H. sơ: bắt đầu; cấp: bậc) ở bậc thấp nhất: Trình độ sơ cấp về kĩ thuật.
sơ cơm, Quấy qua nồi cơm đang sôi.
sơ đẳng, ở mức thấp: Tri thức sơ đẳng.
sơ đồ, Bản vẽ đơn giản chỉ ghi những nét chính.
sơ giải, Giải thích sơ lược.
sơ giản, Sơ lược và đơn giản.
sơ giao, t. (cũ). Mới quen nhau. Bạn sơ giao.
sơ học, Bậc học mới bắt đầu (cũ).
sơ hở," đgt. Sơ ý để lộ ra cái cần giữ kín hoặc cần bảo vệ: Lợi dụng lúc chủ nhà sơ hở tên gian lẻn vào nhà lấy đồ đạc."
sơ kết, Kết luận từng phần một: Sơ kết cuộc thảo luận.
sơ khai, tt (H. khai: mở) Mới bắt đầu mở mang: Lịch sử nước ta trong thời kì sơ khai.
sơ khảo, Chấm bài thi lần thứ nhất.
sơ khoáng, Không giữ gìn kín đáo.
sơ lậu, Nh. Sơ hở: ý tứ sơ lậu.
sơ lược," t. 1 Chỉ trên những nét lớn nét chính bỏ qua các chi tiết. Dàn ý sơ lược. Tiểu sử sơ lược. Giới thiệu sơ lược nội dung tác phẩm. 2 Rất chung chung thiếu chi tiết cụ thể không kĩ không sâu. Còn sơ lược về nội dung nghèo nàn về hình thức."
sơ mi," sơ-mi1 (F. chemise) dt. áo kiểu âu cổ đứng hoặc cổ bẻ: may chiếc sơ-mi." " sơ-mi2 (F. chemise) dt. Bao làm bằng bìa cứng để đựng giấy tờ hồ sơ." sơ-mi3 (F. chemise) dt. Nòng máy.
sơ nhiễm," Có vi trùng lần đầu trong cơ thể tới mức gây được bệnh thường là bệnh lao."
sơ qua," trgt Mới lần đầu chưa kĩ: Ngân sách đã được duyệt sơ qua."
sơ sài," 1. ph. Qua loa không kỹ: Làm sơ sài. 2. t. Lơ thơ đơn giản: Đồ đạc sơ sài."
sơ sinh, Mới đẻ ra : Trẻ sơ sinh.
sơ sơ, Hơi lướt qua: Nói sơ sơ thôi.
sơ suất," đg. (hoặc d.). Không cẩn thận không chú ý đúng mức để có sai sót. Sơ suất trong cư xử. Do sơ suất mà hỏng việc."
sơ tán, đgt. Tạm di chuyển người và của ra khỏi nơi không an toàn để tránh tai nạn: sơ tán người già và trẻ em Các gia đình ở thành phố sơ tán về nông thôn tránh máy bay địch ném bom Các nhà sống ven đê tạm sơ tán khi nước sông lên to.
sơ thảo," Viết ra lần đầu tiên: Văn kiện mới soạn thảo còn phải chữa."
sơ thẩm," đgt tt (H. sơ: mới; thẩm: xét) Xét xử một vụ án lần thứ nhất: Sau khi nghe toà án sơ thẩm tuyên án bị cáo đã kí giấy chống án."
sơ ý, Thiếu để tâm suy nghĩ đến : Sơ ý nói lỡ lời.
sờ," đg. 1 Đặt và di động nhẹ bàn tay trên bề mặt của vật để nhận biết bằng xúc giác. Sờ xem nóng hay lạnh. 2 (kng.). Động đến bắt tay làm. Không bao giờ sờ đến việc nhà."
sờ mó, đgt. Sờ nói chung: Chớ sờ mó lung tung mà điện giật đấy!
sờ sẫm, Nh. Sờ soạng.
sờ soạng, Cg. Sờ sẫm. Sờ một cách mò mẫm: Sờ soạng tìm diêm trong đêm tối.
sờ sờ, tt Rành rành; rõ ràng: Làm chi để tiếng sờ sờ về sau (BCKN); Bao diêm sờ sờ trước mắt mà cứ đi tìm.
sở," d. Loài cây thuộc họ chè quả dùng để lấy hạt ép dầu : Dầu sở." - d. 1. Cơ quan chính quyền để cán bộ công nhân viên đến làm việc : Sở nông lâm. 2. Cơ quan chuyên môn cấp khu hay của thành phố lớn : Sở giáo dục Hà Nội.
sở cầu, d. (hoặc đg.). (cũ). Điều hằng mong muốn cho mình. Toại sở cầu. Như ý sở cầu*.
sở cậy, Trông mong ở người khác: Sở cậy ở bè bạn.
sở dĩ, l. Có lý do khiến...: Sở dĩ ta phải kháng chiến là vì đế quốc Mỹ muốn xâm lược nước ta.
sở đắc, Điều biết được rõ ràng: Đem những sở đắc về khoa học phục vụ nhân dân.
sở đoản," dt. Chỗ yếu chỗ kém vốn có của một người: bộc lộ sở đoản."
sở hữu, tt (H. hữu: có) Thuộc về mình: Những tư liệu sản xuất đều thuộc quyền sở hữu chung của nhân dân (Trg-chinh).
sở khanh, Kẻ phụ bạc lật lọng trong tình duyên.
sở kiến, Điều mình thấy hay biết.
sở nguyện," d. Điều hằng mong muốn nguyện vọng riêng. Đạt được sở nguyện."
sở tại, tt. Thuộc nơi đang ở hoặc nơi xảy ra sự việc đang nói tới: là dân sở tại chứ không phải từ nơi khác đến.
sở thích, dt (H. thích: hợp với) Cái mà mình ưa thích: Nếu đem sở thích riêng của mình mà ép người khác phải theo thì không được (PhVĐồng).
sở thú, (đph) Vườn bách thú ở Nam Bộ.
sở trường," d. (hoặc t.). Chỗ mạnh chỗ giỏi sự thành thạo vốn có. Có sở trường về âm nhạc. Công việc hợp với sở trường. Miếng võ sở trường."
sở ước, Điều mình mong được: Thỏa mãn sở ước.
sớ," dt. 1. Tờ trình dâng lên vua để báo cáo cầu xin điều gì: dâng sớ tâu vua sớ biểu sớ tấu tấu sớ. 2. Tờ giấy viết lời cầu xin thần thánh phù hộ đọc khi cúng tế: đọc sớ đốt sớ."
sợ," đgt 1. Coi là nguy hiểm và cảm thấy lo lắng: Nhân dân Việt-nam quyết không sợ (HCM). 2. Không dám chống lại: Sợ mẹ bằng biển sợ cha bằng trời (cd). 3. Ngại ngùng: Không sợ hẹp nhà sợ hẹp bụng (tng). 4. Không yên tâm trước một khả năng nguy hiểm hoặc có hại: Không muốn cho con tắm biển sợ nó chết đuối; Không muốn ra đi sợ trời mưa."
sợ hãi," t. Lo gặp nguy hiểm : Trời sấm sét trẻ con sợ hãi."
sợ sệt," t. Để lộ thái độ rụt rè rút rát qua nét mặt cử chỉ ngôn ngữ trước người mà uy quyền đặt quá cao trên mình: Gãi đầu gãi tai tỏ vẻ sợ sệt."
sởi," d. Bệnh lây do virus gây sốt phát ban. Lên sởi."
sợi," dt. 1. Vật dài và mảnh được kéo từ bông lông thú... để dệt vải: sợi bông sợi ni-lon nhà máy sợi cuộn sợi. 2. Những vật dài nhỏ và mảnh nói chung: sợi gai sợi dây sợi tóc sợi thuốc lào."
sợi đèn," (lý) Dây bằng kim loại dùng trong bóng đèn điện nóng sáng lên khi có dòng điện chạy qua."
sơm lâm, d. 1. Núi rừng. 2. Nơi hẻo lánh: Chốn sơn lâm.
sơm sớm, Sớm một chút: Đến sơm sớm kẻo mẹ mong.
sờm sỡ, Bông đùa quá trớn đối với phụ nữ: Ăn nói sờm sỡ.
sớm, dt Lúc mặt trời mới mọc: Nhà tôi đi làm từ sớm. " tt trgt 1. Trước thời gian qui định: Xuân đến năm nay lạ thường (Tố-hữu); Mẹ con đi sớm về trưa mặc lòng (cd). 2. Xảy ra trước thời gian thông thường: Lúa sớm; Rét sớm."
sớm hôm," Lúc buổi sáng và lúc buổi tối luôn luôn : Sớm hôm săn sóc cha mẹ."
sớm khuya," Ngày và đêm thường xuyên: Sớm khuya đèn sách."
sớm mai, trgt 1. Buổi sáng sớm: Một ngày có một giờ dần sớm mai (tng). 2. Sáng ngày mai: Sớm mai tôi sẽ ra sân bay đi Mĩ.
sớm muộn," Nhất định không thể không nhưng không biết trước thật chính xác là bao giờ: Sớm muộn cũng phải về hôm nay."
sớm sủa, Trước thời gian đã định: Lên đường cho sớm sủa.
sớm tối, Suốt ngày : Sớm tối chăm chỉ việc nhà.
sơn," I d. 1 Cây cùng họ với xoài lá kép lông chim thân có nhựa dùng để chế một chất cũng gọi là sơn. 2 Tên gọi chung nhựa lấy từ cây sơn hoặc hoá chất dạng lỏng dùng để chế biến chất liệu hội hoạ hoặc để quét lên đồ vật cho bền đẹp. Quét một lớp sơn. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn (tng.)." II đg. Quét lên bề ngoài của đồ vật. Sơn cửa. Xe đạp sơn màu xanh. Thợ sơn.
sơn ca, dt. Chiền chiện; thường dùng để ví giọng hát hay: giọng sơn ca.
sơn cốc, dt (H. sơn: núi; cốc: dòng nước ở giữa hai quả núi; hang) Nơi hiểm trở: ẩn mình ở nơi sơn cốc.
sơn cước, Miền rừng núi.
sơn dã, Miền ở xa nơi thành thị.
sơn dầu, Nói bức họa vẽ lên vải bằng sơn trộn với dầu.
sơn dương," d. Dê rừng sừng và đuôi ngắn lông màu đen sống trên núi đá chạy rất nhanh."
sơn hà, d. 1. Núi sông. 2. Đất nước (cũ): Bảo vệ sơn hà.
sơn hào," (H. hào: món ăn bằng thịt) Món ăn quí bằng thịt thú rừng: Sơn hào hải vị dị kì long diên trăm lạng yến thì trăm cân (Hoàng Trừu)."
sơn hệ, Dãy núi gồm những núi liên tiếp nhau thành một hệ thống.
sơn khê, d. 1. Núi và khe núi. 2. Miền rừng núi.
sơn mạch, Mạch núi chạy theo một hướng.
sơn mài," d. 1 Chất liệu hội hoạ trong và bóng chế từ nhựa sơn thường dùng vẽ tranh. Vẽ sơn mài. 2 (kng.). Tranh vẽ bằng sơn mài; tranh sơn mài (nói tắt). Bức sơn mài."
sơn môn, Ngôi chùa ở miền núi.
sơn pháo, Thứ trọng pháo dùng ở vùng núi.
sơn quang dầu, X. Quang dầu.
sơn sống, Sơn chưa pha chế.
sơn thần, dt. Thần núi: miếu sơn thần.
sơn then, Sơn đen và bóng.
sơn thủy," sơn thuỷ dt (H. thuỷ: nước) Núi sông chỉ phong cảnh thiên nhiên nói chung: Thú hữu tình sơn thuỷ thực là vui (Dường Khuê)."
sơn trà," Loài cây lá dày có hoa trắng hoặc đỏ."
sơn trang, Làng trại ở núi rừng.
sơn xì, Sơn bằng cách dùng không khí nén mà phun sơn vào.
sơn xuyên, d. 1. Nh. Sơn hà. 2. Sông ngòi: Sơn xuyên cách trở.
sờn," t. 1. Xơ và sắp rách : Cổ áo sờn. 2. Nao núng nản lòng : Khó khăn chẳng sờn."
sờn chí, Nh. Sờn lòng.
sờn lòng," đg. (thường dùng trong câu có ý phủ định). Lung lay dao động trước khó khăn thử thách. Thất bại không sờn lòng."
sởn, đgt. Có cảm giác ớn lạnh hoặc ghê sợ: lạnh sởn gai ốc sợ sởn tóc gáy.
sởn gai ốc, Nói da nổi gai lên vì qúa sợ hoặc qúa rét.
sởn mởn, tt Nở nang; Tươi thắm: Dạo này da thịt sởn mởn.
sởn sơ, Vui vẻ và không lo lắng: Vẻ mặt sởn sơ.
sởn tóc gáy, Nói ghê sợ đến nỗi có cảm giác tóc gáy dựng lên.
sớn sác, Hấp tấp vì hoang mang: Dân làng sớn sác thấy nước lên nhanh.
sớt, đg. San sẻ : Sớt cơm ; Sớt canh.
su," Su - Cg. Su-le. Loài cây leo cùng họ với bầu quả màu lục nhạt hình lê thịt chắc và mát thường dùng để xào với thịt và nấu canh."
su hào," d. Cây trồng cùng họ với cải thân phình to thành hình củ tròn dùng làm thức ăn."
su-le, Nh. Su-su.
su su," dt. 1. Cây trồng lấy quả thân leo sống dai lá to có năm thuỳ tua cuốn phân nhiều nhánh hoa vàng kem quả trông giống quả lê có cạnh lồi dọc và sần sùi dùng xào nấu: giàn su su. 2. Quả su su và các món ăn làm bằng loại quả này: su su xào thịt bò."
sù sụ, Tiếng ho trầm và dai dẳng: Ho sù sụ suốt đêm.
sú," 1 dt (thực) Loài cây ở vùng bùn lầy ven biển hạt mọc rễ khi quả còn ở trên cây: Bãi sú ở vùng Cà-mau." 2 đgt (đph) Nhào với nước: Sú bột làm bánh.
sụ," Ph. Lắm nhiều : To sụ ; Giàu sụ."
sủa," đg. (Chó) kêu to thường khi đánh hơi thấy có người hay vật lạ."
suất, dt. Phần chia cho từng người theo mức đã định: ăn hết hai suất cơm suất sưu.
suất đội, Chức hạ sĩ quan coi một đội trong quân đội thời phong kiến.
suất lĩnh," Đem đi và trông nom chỉ huy (cũ): Suất lĩnh quân lính."
suất lợi nhuận, Cg. Tỷ suất lợi nhuận. Số phần trăm so sánh giữa giá trị thặng dư với toàn bộ tư bản bỏ vào sản xuất.
súc, 1 dt 1. Khối gỗ to đã đẽo vỏ ngoài: Mua một súc gỗ về đóng bàn ghế. 2. Cuộn vải lớn: Một súc trúc bâu. " 2 đgt Cho nước vào lắc đi lắc lại cho sạch: Súc chai súc lọ."
súc miệng, Rửa miệng bằng cách ngậm một ngụm nước rồi đưa đi đưa lại trong miệng cho sạch.
súc mục, Chăn nuôi (cũ).
súc sắc," d. cn. xúc xắc. 1 Khối vuông nhỏ có sáu mặt chấm số từ một đến sáu dùng trong một số loại trò chơi cờ bạc. Con súc sắc. Gieo súc sắc. 2 Đồ chơi của trẻ em gồm một cán cầm gắn với một bầu kín có chứa hạt cứng ở trong lắc nghe thành tiếng."
súc sinh, dt. Súc vật (dùng làm tiếng chửi): Đồ súc sinh! Bọn súc sinh!
súc tích," đgt (H. súc: chứa cất; tích: dồn lại) Chứa chất lại: Súc tích của cải." tt Cô đọng: Tập hợp một cách những điểm chính của học thuyết Mác (PhVĐồng); Bài văn này súc tích.
súc vật, Giống vật nuôi trong nhà. Sục - đg. Tìm một cách xông xáo : Vào rừng sục biệt kích. Sục - đg. Thọc sâu vào bùn : Sục gậy xuống đáy ao.
sục," đg. 1 Thọc sâu vào nơi nào đó làm khuấy lộn lên. Lưỡi cày sục sâu vào lòng đất. Lợn sục mõm vào máng. 2 Xông vào bất cứ đâu kể cả những chỗ kín đáo bất cứ chỗ nào cảm thấy khả nghi để tìm kiếm. Cảnh sát sục khắp các ngả. Sục vào tận nhà."
sục sạo, đgt. Sục hết chỗ này đến chỗ khác để tìm kiếm: Quân địch sục sạo khắp làng Lính mật thám sục sạo từng nhà Con chó sục sạo khắp khu rừng.
sục sôi, Nh. Sôi sục: Sục sôi căm thù.
sui," 1 dt Loài cây to cùng họ với dâu tằm vỏ cây có thể đập rập và trải rộng ra làm chăn đắp: Bát cơm sẻ nửa chăn sui đắp cùng (Tố-hữu)." " 2 dt (cn. Thông gia) Người có con lấy con người khác: Làm sui một nhà làm gia cả họ (tng)."
sui gia, Nh. Thông gia.
sùi, đg. 1 Nổi bọt lên thành từng đám. Sóng biển sùi bọt trắng xoá. Cốc bia sùi bọt. Nói sùi bọt mép*. 2 Nổi lên thành những nốt nhỏ trên bề mặt. Mặt sùi trứng cá. Thanh sắt sùi gỉ.
sùi sùi, Nói nhiều nốt sần ở ngoài da: Mặt sùi sùi.
sùi sụt," trgt 1. Nói khóc sướt mướt: Nghĩ tủi thân chị ấy sùi sụt khóc; Khác gì ả Chức chị Hằng bến Ngân sùi sụt cung trăng chốc mòng (Chp). 2. Nói mưa rả rích kéo dài: Mưa sùi sụt cả đêm."
sủi, đg. Nói nước đã bắt đầu lên bọt sắp sôi: Nước sủi.
sủi bọt, Liên tiếp sinh ra những bong bóng khí nhỏ : Khuấy nước sủi bọt lên.
sum họp," đg. Tụ họp tại một chỗ một cách vui vẻ sau một thời gian phải sống xa nhau. Hết chiến tranh gia đình sum họp đông vui."
sum sê, Nh. Sum suê.
sum vầy," đgt Họp lại vui vẻ thân mật: Chắc rằng ta sẽ tết sau sum vầy (HCM)."
sùm sòa, Tỏa rộng ra: Cây cối sùm sòa.
sùm sụp, Trễ thấp xuống: Túp lều sùm sụp; Đội mũ sùm sụp.
sụm, t. Sụt xuống : Mái nhà đã sụn.
sun, đg. Co lại: Sun vai.
sun-phát, Muối của a-xít sun-phu-rích.
sun-phua, Hợp chất của lưu huỳnh với một nguyên tố khác.
sún, 1 đg. (ph.). Mớm. Chim mẹ sún mồi cho con. " 2 t. (Răng ở trẻ em) bị gãy rụng mà chưa thay răng mới để trống một chỗ. Răng sún. Em bé bị sún răng."
sún răng, t. Cg. Sún. Nói trẻ con có những răng cửa bị mòn đến tận chân.
sụn," 1 dt. Xương mềm và giòn thường làm nên các đầu khớp xương: xương sụn." 2 đgt. Đau mỏi trong xương như muốn khuỵu xuống: gánh nặng đến sụn vai bê hòn đá quá nặng nên bị sụn lưng đi nhiều sụn cả đầu gối.
sung," 1 dt (thực) Loài cây cùng họ với đa quả mọc từng chùm trên thân và các cành to khi chín ăn được: Khế với sung khế chua sung chát (cd); Có vả mà phụ lòng sung có chùa bên bắc bỏ miếu bên đông tồi tàn (cd)." 2 đgt 1. Nhận làm: Sung làm cán bộ; Sung vào đội bóng đá 2. Đưa một số tiền vào: Số tiền đó sung vào quĩ công.
sung chức, Được bổ vào một chức vụ gì.
sung công, Thu của tư làm của công : Sung công tài sản của việt gian.
sung huyết, đg. Ứ máu một cách bất thường do mạch máu bị dãn ở một vùng nào đó của cơ thể. Sung huyết não.
sung mãn, tt. ở trạng thái phát triển đầy đủ nhất: sức lực còn sung mãn.
sung quân, Nói người phạm tội dưới thời phong kiến bị đày ra biên giới làm lính thú.
sung sức," tt Dồi dào sức khỏe: Về phía bộ đội ta các đơn vị đều sung sức (VNgGiáp); Ai cũng muốn sung sức để làm việc (HgĐThuý)."
sung sướng," Thỏa mãn và vui thích trong lòng có hạnh phúc : Sung sướng gặp người bạn cũ."
sung túc, t. Đầy đủ về vật chất. Đời sống sung túc.
sùng," 1 dt. đphg Con hà một thứ sâu ăn khoai lang: khoai sùng." 2 đgt. Kính trọng và tin theo: sùng cổ sùng đạo.
sùng bái, đgt (H. sùng: tôn trọng; bái: lạy) Tôn trọng lắm: Đừng sùng bái những cái không đáng sùng bái một chút nào (PhVĐồng); Sự sùng bái anh hùng vẫn có một căn bản ở thực tế của xã hội (ĐgThMai).
sùng cổ, Yêu kính những cái cổ.
sùng đạo, Mê theo một tôn giáo.
sùng kính, đg. (vch.). Hết sức tôn kính. Sùng kính người anh hùng.
sùng phụng, Tôn thờ: Sùng phụng tổ tiên.
sùng sục," 1. Tiếng nước đương sôi mạnh. 2. ph. Sôi nổi mạnh và nhanh: Phong trào cách mạng sùng sục dâng lên."
sủng ái," đgt. Hết sức yêu (nói về quan hệ giữa vua và cung phi cung tần mĩ nữ): được vua sủng ái."
sủng hạnh, Nói cung phi được vua chúa yêu mến.
sũng, ph. Đẫm nước: Quần áo ướt sũng.
súng," 1 dt (thực) Loài cây sống dưới nước cùng họ với sen hoa thường màu tím củ ăn được: Đen như củ súng (tng)." " 2 dt Tên gọi chung các loại vũ khí bắn đạn đi xa: Ai có súng dùng súng (HCM); Súng Tây ông lại bắn vào đầu Tây (X-thuỷ)."
súng cao su, súng cao-su dt Đồ chơi làm bằng hai dải nhỏ cao-su buộc vào hai đầu một gạc gỗ còn hai đầu thì thắt vào một miếng da để giữ hòn sỏi bắn đi: Trẻ con dùng súng cao-su bắn chim sẻ.
súng cối," Súng lớn nhẹ dễ chuyển nòng có thành trong nhẵn bắn theo đường vòng."
súng hỏa mai, X. Hỏa mai.
súng không giật," Loại vũ khí nhỏ do cục quân giới của Việt-Nam chế ra trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp dùng để phóng những tên lửa nhỏ."
súng kíp," Súng loại cổ nạp đạn hằng đầu và thường không có đạn đóng sẵn khi bắn phải tọng thuốc vào súng."
súng lục," d. Súng ngắn cầm tay nửa tự động có ổ quay hoặc hộp đạn để nạp sẵn sáu viên đạn hoặc nhiều hơn."
súng máy, Súng bắn tự động hàng loạt đạn liền.
súng ngắn," dt. Súng cá nhân kích thước nhỏ nhẹ có hộp đạn nằm trong báng súng chứa 6-12 viên dùng để sát thương ở cự li ngắn (50-70m); còn gọi là súng lục."
súng ống, Súng nói chung.
súng sáu, (đph) Nh. Súng lục.
súng trường, dt Súng có nòng dài trang bị cho từng bộ đội: Có nhiều phát súng trường lốp đốp (Phan Tứ).
suối," d. Dòng nước tự nhiên ở miền đồi núi chảy thường xuyên hoặc theo mùa do nước mưa hoặc nước ngầm chảy ra ngoài mặt đất tạo nên."
suối nóng phun, (địa). Suối có những tia nước sôi phun ra từng đợt và để lại những khoáng chất sau khi chảy và bay hơi.
suối vàng," dt. vchg âm phủ."
suôn, tt Thẳng và cao: Cây thông suôn. trgt Không vấp váp: Trả lời .
suôn sẻ, Trôi chảy.
suông," t. 1 (Làm việc gì) thiếu hẳn đi cái thật ra là nội dung quan trọng nên gây cảm giác nhạt nhẽo vô vị. Uống rượu suông (không có thức nhắm). Nấu canh suông. Nghèo quá ăn Tết suông. 2 (Ánh trăng) sáng mà không tỏ không trông thấy mặt trăng gây cảm giác lạnh lẽo buồn tẻ. Bầu trời bàng bạc ánh trăng suông. 3 Chỉ nói mà không làm. Hứa suông. Lí thuyết suông. Chỉ được cái tài nói suông."
suông tình," Không được gì cả (thtục): Đi kiếm cá nhưng suông tình."
suồng sã," tt. (Lời nói cử chỉ thái độ) thân mật quá trớn đến mức thiếu đứng đắn: bông đùa suồng sã ăn nói suồng sã thái độ suồng sã với phụ nữ."
suốt," 1 dt ống nhỏ bằng tre để quấn chỉ rồi cho vào thoi mà dệt: Hai chân đạp xuống năng năng nhấc một suốt đâm ngang thích thích mau (HXHương)." " 2 tt trgt 1. Cả thời gian: Lo ăn lo mặc suốt ngày tháng (Tản-đà). 2. Thông từ đầu nọ đến đầu kia: Suốt dọc đường. 3. Tất cả: Đi vắng suốt nhà. 4. Từ trên xuống dưới: Vại nước trong suốt."
suốt đời," trgt Cả đời: Suốt đời tôi hết lòng hết sức phục vụ Tổ quốc (HCM)."
súp de, SúP-De Nồi lớn để đun nước dưới áp suất cao và phát hơi để chạy các động cơ hơi nước.
súp-de, Nồi lớn để đun nước dưới áp suất cao và phát hơi để chạy các động cơ hơi nước.
súp-lơ, Loài cải hoa non hợp thành một khối trắng và sốp ăn được.
sụp, đg. 1 Tự hạ thấp thân mình xuống một cách đột ngột. Sụp lạy. Quỳ sụp. Ngồi sụp xuống khóc. 2 Bước hụt và sa chân xuống. Sụp hầm. Sụp ổ gà. 3 (Đội mũ) hạ thấp xuống. Mũ sụp tận trán. Kéo sụp bêrê xuống. 4 (Mi mắt) cụp hẳn xuống. Đôi mắt buồn rầu sụp xuống. 5 (ph.). Sập. Đánh sụp cầu. Trời sụp tối.
sụp đổ, đgt. Đổ sập xuống: Nhà bị sụp đổ.
sụp lạy, Cúi xuống lạy một cách khúm núm.
sút," 1 đgt (Pháp: shooter do tiếng Anh shoot) Đá mạnh quả bóng vào khung thành trong trận bóng đá: Anh sút quả bóng vào gôn người thủ thành không đỡ được." 2 đgt Tuột ra: Con dao sút cán; áo sút đường may. " 3 đgt 1. Gầy yếu đi: Sau trận ốm người sút hẳn. 2. Kém đi; Giảm đi: Mức thu của cửa hàng sút hẳn; Lực lượng địch đã sút."
sút kém," Xuống thấp hơn trước đã xấu hơn trước: Tinh thần sút kém."
sụt, đg. 1. Sa xuống : Chống hầm cho chắc kẻo sụt. 2. Giảm xuống : Giá hàng sụt.
sụt sịt, Tiếng thở mạnh khi mũi có nước: Sụt sịt mũi; Khóc sụt sịt.
sụt sùi," Nh. Sùi sụt ngh. 2: Mưa sụt sùi."
suy, 1 đg. 1 (kết hợp hạn chế). Nghĩ. Con người vụng suy. 2 Vận dụng trí tuệ để từ cái đã biết đi đến cái chưa biết hoặc đoán cái chưa xảy ra. Từ đó suy ra. Suy đến cùng. Suy bụng ta ra bụng người (tng.). " 2 đg. 1 Ở trạng thái đang ngày một sút kém đi; trái với thịnh. Vận suy. Cơ nghiệp đã đến lúc suy. 2 (Cơ thể hay bộ phận cơ thể) ở trạng thái đang ngày một yếu đi thực hiện chức năng ngày một kém. Thận suy. Suy tim. Suy dinh dưỡng*."
suy bại," Yếu dần hư hỏng dần: Công việc suy bại."
suy bì," Tị nạnh hơn kém: Suy bì mãi chỉ sợ thiệt."
suy biến, đgt (H. suy: yếu; biến: thay đổi) Hao hụt đi trong quá trình chuyển hoá: Năng lượng suy biến theo nguyên lí Carnot.
suy cử, Tôn và bầu ra: Nông dân suy cử Nguyễn Hữu Cầu làm làm tướng.
suy di, Thay đổi theo chiều hướng kém trước (cũ) : Vận nhà suy di.
suy diễn," đg. 1 (Suy lí suy luận) đi từ những nguyên lí chung đến những kết luận riêng; trái với quy nạp. Phương pháp suy diễn. Trình bày theo lối suy diễn. 2 (kng.). Suy ra điều này điều nọ một cách chủ quan. Hay suy diễn lung tung. Suy diễn ra đủ chuyện."
suy đoán, Dựa vào cái này mà đoán ra cái khác.
suy đồi, tt. Sút kém và hư hỏng đến mức tồi tệ về đạo đức và tinh thần: Nền văn hoá suy đồi Chế độ phong kiến suy đồi.
suy đốn, Kém và khó khăn hơn trước: Gia đình suy đốn.
suy luận, đgt (H. suy: nghĩ; luận: bàn bạc) Căn cứ vào điều gì mà bàn rộng ra: Giáo dục cho học sinh cách suy luận.
suy lý, Dựa vào cái đã biết để tìm cái chưa biết : Từ chủ nghĩa Mác người ta suy lý ra sự diệt vong tất yếu của chủ nghĩa tư bản.
suy nghĩ," đg. Vận dụng sự hoạt động của trí óc để tìm hiểu và giải quyết vấn đề từ một số phán đoán và ý nghĩ này đi đến những phán đoán và ý nghĩ khác có chứa tri thức mới. Suy nghĩ kĩ. Ăn nói thiếu suy nghĩ. Một vấn đề đáng phải suy nghĩ. Suy đi nghĩ lại."
suy nhược," tt. Sút kém và yếu đi nhiều về sức lực tinh thần: suy nhược cơ thể Thần kinh bị suy nhược."
suy rộng, Dựa vào một yếu tố căn bản mà nghĩ rộng ra.
suy sút, Trở nên kém trước: Năng lực suy sút.
suy suyển," tt Sai khác đi theo hướng xấu đi; Mất đi ít nhiều: Sau trận bom đồ đạc không suy suyển; Không cây nào suy suyền quả nào (NgCgHoan)."
suy tàn," đg. Ở trạng thái suy yếu và tàn lụi không còn sức sống. Chế độ phong kiến suy tàn. Những thế lực suy tàn."
suy thoái," đgt. Suy yếu và sút kém dần có tính chất kéo dài: một nền kinh tế suy thoái."
suy tôn," đgt (H. suy: xét lựa chọn; tôn: kính trọng) Đưa lên một địa vị đáng kính trọng: Nhân dân suy tôn Người là lãnh tụ."
suy tổn, Kém sút đi: Tinh thần địch suy tổn.
suy vi," Sút kém mòn mỏi: Vận nhà suy vi."
suy xét, Vận dụng trí tuệ để nghĩ ngợi cân nhắc : Suy xét xem nên đi hay ở.
suy yếu, đg. (hoặc t.). Yếu dần đi. Cơ thể suy yếu. Làm suy yếu lực lượng.
súy phủ, Cg. Soái phủ. Chỗ viên nguyên súy đóng (cũ).
suyễn, đgt. Hen: lên cơn suyễn suyễn đàm suyễn hen.
suýt, trgt Chỉ còn một thời gian rất ngắn nữa sẽ xảy ra: Ngọn đèn dầu tây suýt tắt (Ng-hồng).
suýt nữa, Nh. Suýt : Suýt nữa vỡ cái bát.
suýt soát," t. Gần bằng chỉ hơn kém một ít; xấp xỉ. Suýt soát tuổi nhau. Mấy đứa trẻ suýt soát bằng đầu nhau. Suýt soát bảy mươi tuổi."
sư," dt. 1. Người đi tu theo đạo Phật ở chùa: nhà sư sư cụ sư bà. 2. Sư đoàn nói tắt: chỉ huy một sư sư 308."
sư bà, Từ chỉ người phụ nữ tu Phật giáo đã có tuổi.
sư bác," Từ chỉ những nhà tu hành đạo Phật hạng sơ cấp trên bác tiểu."
sư cụ, dt Nhà tu hành đạo Phật đã có tuổi và ở bậc cao: Chùa ấy có một sư cụ ngoài bảy mười tuổi.
sư đệ, Thầy trò : Tình sư đệ.
sư đoàn, Tổ chức quân đội Việt Nam gồm có từ ba trung đoàn trở lên.
sư đoàn bộ, Cơ quan chỉ huy của sư đoàn.
sư huynh, d. Từ dùng giữa tăng ni để gọi thân mật người có tuổi đạo cao hơn mình.
sư hữu, Thầy và bạn.
sư mô, Từ dùng với ý chê để chỉ nhà sư.
sư nữ, Người phụ nữ tu hành đạo Phật.
sư ông," Người đàn ông tu hành đạo Phật hạng trung cấp."
sư phạm, dt. Khoa học về giáo dục và giảng dạy trong trường học.
sư phó, dt (H. phó: thầy dạy giúp cho) Thầy học của vua hoặc của thái tử (cũ): Chu Văn An đã có lần làm sư phó giảng kinh sách cho thái tử.
sư phụ, Từ người đi học tôn xưng thầy học của mình (cũ).
sư sinh, Thầy và trò (cũ): Tình sư sinh.
sư thầy," Người phụ nữ tu hành theo Phật giáo bậc trung cấp."
sư trưởng," d. (kng.). Sư đoàn trưởng nói tắt."
sư tử," dt. Thú dữ lớn lông màu vàng hung con đực có bờm: xiếc sư tử bầy sư tử Sư tử vồ mồi."
sử," dt Lịch sử nói tắt: Dân ta phải biết sử ta cho tường gốc tích nước nhà Việt-nam (HCM)."
sử dụng, Dùng trong một công việc : Sử dụng tài liệu để viết sách.
sử gia, d. Nhà nghiên cứu và biên soạn lịch sử; nhà sử học.
sử học, dt. Khoa học nghiên cứu về lịch sử.
sử ký, Sử nói chung (cũ).
sử liệu, Tài liệu để nghiên cứu lịch sử.
sử lược, dt. Sách chép sơ lược về lịch sử.
sử quan, Viên quan chuyên chép sử trong thời phong kiến. Quan niệm về lịch sử.
sử quán, Cơ quan chuyên nghiên cứu và lưu trữ tài liệu lịch sử trong thời phong kiến.
sử quân tử," Loài cây leo thuộc họ bàng quả dùng làm thuốc."
sử sách, dt Sách lịch sử và sách ghi chép những chuyện cũ: Trong sử sách thiếu gì những chuyện hay tích lạ (DgQgHàm).
sử xanh, Sách sử (cũ): Phong tình cổ lục còn truyền sử xanh (K).
sứ, d. Đồ gốm làm bằng đất thó trắng nung chín và tráng men : Bát sứ. " d. 1. Chức quan vâng mệnh vua đi giao thiệp với nước ngoài. Đi sứ. a. Vâng mệnh vua đi giao thiệp với nước ngoài. b. Nhận làm một việc khó khăn nguy hiểm. 2. Chức ""công sứ"" nói tắt (cũ) : Quan sứ. Tòa sứ. Phòng giấy của viên công sứ thời Pháp thuộc."
sứ bộ, Đoàn người được cử đi sứ trong thời phong kiến.
sứ đoàn, dt. Phái đoàn ngoại giao.
sứ giả, dt (H. giả: người) 1. Chức quan được nhà vua sai đi công cán ở nước ngoài trong thời phong kiến: Sứ giả nhà Nguyên sang ta cưỡi ngựa đi thẳng vào cung điện. 2. Người có chức vụ thực hiện một nhiệm vụ lớn lao: Đoàn sứ giả hoà bình sang nước ta.
sứ mệnh, Nhiệm vụ quan trọng và thiêng liêng phải thực hiện : Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
sứ quán," d. Tên gọi chung các cơ quan ngoại giao ở nước ngoài như đại sứ quán công sứ quán."
sứ thần, Công sứ hay đại sứ của một nước quân chủ.
sự," dt. 1. Việc chuyện: sự đời quên hết mọi sự tạ sự. 2. Từ đặt trước động từ để biến cả cụm đó thành một danh từ: sự sống sự ủng hộ sự ra đi."
sự biến, Việc quan trọng xảy ra bất ngờ.
sự chủ, Người bị thiệt hại về một việc xảy ra: Sự chủ vụ cướp.
sự cố, dt (H. cố: nguyên nhân) Nguyên nhân một tai nạn hay một sự hư hỏng: Máy đương chạy thì có sự cố.
sự kiện, Việc quan trọng xảy ra : Cách mạng tháng Tám là một sự kiện lịch sử lớn.
sự lý, Việc làm và lý do của việc ấy.
sự nghiệp," d. 1 Những công việc to lớn có ích lợi chung và lâu dài cho xã hội (nói tổng quát). Sự nghiệp xây dựng đất nước. Thân thế và sự nghiệp của Nguyễn Trãi. 2 Các hoạt động có tính chất nghiệp vụ riêng biệt phục vụ cho sản xuất kinh doanh và cho sinh hoạt (nói tổng quát). Cơ quan hành chính sự nghiệp. Cơ quan văn hoá sự nghiệp."
sự thật, X. Sự thực.
sự thể, dt. Tình hình cụ thể của sự việc đã xảy ra: đến tận nơi xem sự thể thế nào.
sự thế," dt (H. thế: trạng thái) Tình trạng của sự việc: Đã ba thứ tóc trên đầu gẫm trong sự thế thêm âu cho đời (LVT)."
sự thực, Việc có xảy ra.
sự tích," d. Câu chuyện của một thời xa xưa còn được truyền lại kể lại. Sự tích trầu cau. Sự tích Mai An Tiêm. Những sự tích anh hùng."
sự tình, Tình hình của một việc gì: Kể lể sự tình.
sự vật, dt. Các vật tồn tại xung quanh con người nói chung: tìm hiểu sự vật chung quanh những sự vật mới Sự vật biến đổi không ngừng.
sự việc, dt Cái xảy ra trong đời sống được nhận thức rõ ràng: Chứng kiến những sự việc liên quan đến vận mệnh dân tộc (X-thuỷ).
sự vụ," Việc công hằng ngày. Sự vụ chủ nghĩa. Tác phong công tác của những người chỉ chú ý giải quyết những việc vụn vặt không nhìn thấy toàn bộ công tác không nắm được trọng tâm của công tác."
sửa," đg. 1. Làm cho hết chỗ hỏng làm cho tốt lại lại dùng được : Sửa bài ; Sửa đường. 2. Làm sẵn : Sửa bữa cỗ."
sửa chữa," đg. Sửa những chỗ hư hỏng sai sót (nói khái quát). Sửa chữa nhà cửa. Sửa chữa lỗi lầm."
sửa đổi," đgt. Sửa chữa thêm bớt cho phù hợp với yêu cầu mới: sửa đổi bản thiết kế sửa đổi hiến pháp."
sửa mình, Tu dưỡng bằng cách tự khắc phục khuyết điểm và phát triển ưu điểm.
sửa sai, Làm lại theo đúng đường lối chính sách những việc đã được thực hiện theo phương hướng sai lầm.
sửa sang," đgt Xếp dọn cho đẹp đẽ hơn thuận tiện hơn: Sửa sang nhà cửa."
sửa soạn," Sắp sẵn chuẩn bị : Sửa soạn quần áo chăn màn để lên đường."
sữa," 1 d. Cây to lá mọc vòng hoa nở vào chiều tối mùi thơm hắc quả dài như chiếc đũa thường trồng lấy bóng mát." 2 d. 1 Chất lỏng màu trắng đục do tuyến vú của phụ nữ hoặc động vật có vú giống cái tiết ra để nuôi con. Bú sữa mẹ. Vắt sữa bò. Sữa hộp (sữa bò đã được chế biến và đóng hộp). 2 Chất đặc có màu trắng đục trong hạt ngũ cốc non. Lúa đang kì ngậm sữa.
sữa chua," Thức ăn có vị hơi chua làm bằng sữa đông đặc lại do tiếp xúc với một thứ men lấy từ sữa."
sữa đặc, Sữa bò đúc với đường cho sánh lại.
sữa đậu, d. Đồ uống chế bằng đậu nành với nước và nấu với đường.
sứa," 1 dt. Loại động vật không xương sống ở biển mình như cái tán có nhiều tua thịt bùng nhùng như keo trong suốt ăn được." 2 dt. Nhạc khí gồm hai miếng gỗ hơi cong dùng để gõ nhịp: gõ sứa nhịp sứa. " 3 đgt. đphg (Trẻ con) trớ: Em bé bú nhiều nên sứa."
sức," 1 dt Khả năng hoạt động của người ta hoặc do tác động của vật chất: Sức ta đã mạnh người ta đã đông (HCM); Sức này nào quản búa rìu lay (Lê Thánh-tông); Thuyền vượt lên nhờ sức gió." 2 đgt Nói cấp trên truyền lệnh cho cấp dưới: Vương bèn sức cho các tù trưởng chặn các ngả đường (NgHTưởng).
sức bền," (cơ) Sức do tính chất của một vật liệu chống lại tác dụng kéo đứt hay bẻ gãy thường quy về một thanh tiết diện 1mm2: Sức bền của sắt là 90 kg/mm2."
sức ép, d. Sức dồn ép rất mạnh; thường dùng để ví sự cưỡng ép bằng sức mạnh. Bị sức ép của bom. Gây sức ép chính trị.
sức khỏe, dt Sức mạnh của thân thể do không có bệnh tật gì: Tuy sức khỏe có kém so với vài năm trước đây (HCM).
sức khoẻ," d. 1. Sức mạnh về thân thể: Một lực sĩ sức khỏe hơn người. 2. Tình trạng lành mạnh không có bệnh tật của cơ thể: Hỏi thăm sức khỏe của người bạn."
sức lực, Khả năng hoạt động mạnh của cơ thể : Người có sức lực.
sức mạnh," d. Khả năng tác động mạnh mẽ đến những người khác đến sự vật gây tác dụng ở mức cao. Đoàn kết là sức mạnh. Sức mạnh của tình yêu. Bị sức mạnh của đồng tiền cám dỗ."
sức nặng, dt Khả năng tác động đến: Sức nặng của dư luận; Lời nói đó có sức nặng.
sức sống, Khả năng tồn tại và phát triển của sinh vật. SứC VóC - Sức mạnh của thân thể (thường dùng với ý xấu) : Sức vóc là bao mà định bơi qua sông.
sức vóc, d. Sức lực biểu hiện ra ở dáng vóc. Sức vóc có là bao!
sực," ph. Bỗng nhiên nảy ra bật ra: Sực nghĩ ra; Sực nhớ."
sực nức, tt. (Mùi thơm) xông lên rất mạnh và toả khắp nơi: sực nức mùi nước hoa Mùi hương sực nức cả nhà.
sừn sựt, Nh. Sần sật: Nhai cùi dừa sừn sựt.
sưng, tt Nói một bộ phận trong cơ thể phồng lên: Bà già Tụng khóc sưng cả mắt (NgTuân).
sưng húp, Nói mắt sưng to : Khóc mãi mắt sưng húp.
sưng phổi," Bệnh truyền nhiễm do nhiều loại vi trùng gây ra làm cho bệnh nhân sốt ho tức ngực có khi khạc ra máu thường vì bị cảm lạnh."
sưng sỉa, Nói mặt nặng ra vì không bằng lòng: Nói có thế mà mặt đã sưng sỉa lên.
sưng vù, Sưng to lên: Ngã sưng vù đầu gối.
sừng, d. Phần cứng mọc nhô ra ở đầu một số loài thú có guốc. Sừng bò. Lược sừng.
sừng sỏ," tt. Ghê gớm lì lợm và không chịu nhường chịu thua ai: tên tướng cướp sừng sỏ."
sừng sộ, Hùng hổ và có ý dọa nạt: Ăn nói sừng sộ.
sừng sực, Sấn sổ một cách đột nhiên Sừng sực chạy lại gây chuyện.
sừng sững," tt trgt Nói đứng ngang nhiên trước mặt người ta: Mụ chủ nhà sừng sững trước mặt nó (Ng-hồng); Một ngọn núi đá sừng sững phía xa (ĐgThMai); Ngọn núi Mác cỏ cây chen đá đứng sừng sững với thời gian (VNgGiáp)."
sửng," t. Điếng đi ngẩn ra : Sững người khi nghe tin bạn mất."
sửng cồ," đg. (kng.). Phản ứng mạnh hung hăng khi gặp điều trái ý. Vừa nói chạm đến là sửng cồ lên ngay."
sửng sốt, tt. Hết sức ngạc nhiên vì quá bất ngờ: giật mình sửng sốt nghe tin ai cũng sửng sốt.
sững, trgt Nói đứng ngây ra nhìn vì gặp điều bất ngờ: Toa Đô đúng sững trên mũi thuyền (NgHTưởng).
sững sờ," Ngẩn ngơ yên lặng vì ngạc nhiên quá : Nghe tin nhà cháy đứng sững sờ."
sưởi, đg. Tiếp xúc với hơi nóng cho ấm. Sưởi bên bếp lửa. Sưởi nắng. Lò sưởi*.
sưởi nắng, đgt. Phơi mình dưới nắng về mùa đông.
sườn," 1 dt Phần hai bên thân cạnh ngực: Xương sườn; Cạnh sườn; Đụng vào sườn." " 2 dt Bề cạnh một khoảng đất cao: Trèo lên rừng xanh chung quanh sườn núi (cd); Gió giật sườn non khua lắc cắc (HXHương); Chuỗi đạn 12 li bảy xóc vào sườn đồi bên trái (Phan Tứ)." 3 dt 1. Khung của một vật: Sườn nhà. 2. Dàn bài của một văn kiện: Sườn của một luận văn.
sườn sượt, Nói ướt đẫm: Quần áo ướt sườn sượt. Nói nằm dài một cách lười biếng: Nằm sườn sượt cả ngày.
sương," 1 . d. Hơi nước ở trong không khí ban đêm hoặc buổi sớm mùa lạnh thường đọng lại trên cây cỏ. 2. t. Trắng như sương mù : Da mồi tóc sương."
sương giá, d. Sương rất giá lạnh nhưng chưa đông thành những hạt băng.
sương mù, Nh. Sương (ng. 1.).
sương muối," Sương đọng lại trên cây cỏ thành những hạt nhỏ trắng rất buốt."
sường sượng, Hơi sượng.
sướng," 1 dt Ruộng gieo mạ: Mạ mùa sướng cao mạ chiêm ao thấp (tng)." " 2 tt Thoả thích và vui vẻ trong lòng: Biết tin đã đỗ anh ấy sướng lắm."
sướng mạ, Ruộng gieo mạ.
sướng mắt," Cảm thấy thích thú khi nhìn cái gì đẹp tốt nhiều."
sướng miệng, Ăn hoặc nói cho thỏa: Ăn cho sướng miệng; Nói cho sướng miệng.
sướng tai, Cảm thấy thích thú khi nghe.
sượng," t. 1 Ở trạng thái nấu nung chưa được thật chín hoặc do bị kém phẩm chất không thể nào nấu cho chín mềm được. Bánh luộc còn sượng. Gạch sượng. Khoai sượng. Đậu sượng. 2 Thiếu sự nhuần nhuyễn sự mềm mại. Câu văn còn sượng. Đoạn múa rất sượng. 3 (kng.). Như ngượng. Nghe nịnh đến phát sượng."
sượng mặt," tt. Xấu hổ đến mức cảm thấy trơ trẽn biểu lộ rõ trên nét mặt: bị phê bình trước đám đông thật là sượng mặt."
sượng sùng, Thẹn thò e lệ: Sượng sùng khôn cãi lẽ nào cho qua (LVT).
sướt, 1 đgt (cn. Sượt) Lướt qua rất gần: Viên đạn sướt qua mũ. 2 tt Bị sầy nhẹ: Da tay bị sướt; Ngã bị sướt khuỷu tay.
sướt da, Sầy nhẹ trên da: Ngã sướt khuỷu tay.
sướt mướt, Đầm đìa nước mắt: Làm gì mà khóc sướt mướt thế!
sượt, đg. Nh. Sướt: Viên đạn sượt qua trán.
sứt," t.1. Vỡ một tí khuyết một tí ở cạnh ở miệng : Bát sứt ; Răng sứt. 2. Nói người sứt răng cửa : Anh sứt." Sưu - d. 1. Công việc mà nhân dân phải làm cho Nhà nước phong kiến hay thực dân : Đi sưu. 2. Món tiền mà người đàn ông từ mười tám tuổi trở lên phải nộp cho Nhà nước phong kiến hay thực dân để lấy thẻ thuế thân.
sứt môi, tt Nói môi có tật để hở răng: Sự phẫu thuật để khâu cho trẻ sứt môi.
sưu, d. 1. Công việc mà nhân dân phải làm cho Nhà nước phong kiến hay thực dân: Đi sưu. 2. Món tiền mà người đàn ông từ mười tám tuổi trở lên phải nộp cho Nhà nước phong kiến hay thực dân để lấy thẻ thuế thân.
sưu cầu, Tìm kiếm: Sưu cầu chân lý.
sưu dịch," Nh. Sưu ngh. 1."
sưu tầm, Tìm kiếm : Sưu tầm tài liệu lịch sử.
sưu tập, I đg. Tìm kiếm và tập hợp lại. Văn thơ Nguyễn Trãi đã được sưu tập. Sưu tập tài liệu. II d. Tập hợp những cái đã được. Một sưu tập có giá trị. Bộ sưu tập trống đồng.
sưu thuế, dt. Tiền sưu và các khoản thuế dưới thời phong kiến thực dân nói chung: sưu thuế nặng nề.
sửu, d. Chi thứ hai trong mười hai chi: Giờ sửu; Tuổi sửu.
ta," I. 1. Đại từ ngôi thứ nhất số ít nghĩa như mình : Được lòng ta xót xa lòng người. 2. Đại từ ngôi thứ nhất số nhiều nghĩa như chúng ta : Bọn ta cùng đi. 3. Đại từ ngôi thứ nhất dùng để xưng với người dưới hoặc có ý kiêu căng (cũ) : Ta truyền cho các ngươi... ; Ta đây chẳng phải kẻ hèn. II. t. 1. Thuộc về mình của mình : Nước ta ; Quân ta ; Nhà ta. 2. ấy đó đã được nói đến : Anh ta ; Bà ta."
ta thán, đg. Than thở và oán trách. Nhân dân ta thán về nạn tham nhũng.
tà," 1 dt. Phần nẹp nhỏ dọc hai bên vạt áo bà ba hoặc áo dài: áo anh sứt chỉ đường tà Vợ anh chưa có mẹ già chưa khâu (cd.)." 2 dt. Ma quỷ làm hại người: đuổi như đuổi tà tà ma. " 3 tt. (Mặt Trăng Mặt Trời) xiên chếch về một phía sắp lặn: trăng tà ánh nắng chiều tà."
tà dâm," Thú vui bất chính của xác thịt : Mắc điều tình ái khỏi điều tà dâm (K)."
tà dương, d. (cũ; vch.). Mặt trời lúc sắp lặn. Bóng tà dương.
tà đạo, d. 1. Con đường không chính đáng (cũ). 2. Tôn giáo khác tôn giáo được coi là chính tông (cũ).
tà huy, Nh. Tà dương.
tà khí," dt.1. Nguyên nhân nhân tố sinh ra bệnh tật theo đông y: chống tà khí xâm nhập vào cơ thể. 2. id. Không khí không lành mạnh gây hại về mặt tư tưởng."
tà ma, Nh. Tà : Yểm bùa trừ tà ma.
tà tà," Xiên xiên chênh chếch: Tà tà bóng ngả về tây (K)."
tà tâm, d. (id.). Lòng không ngay thẳng.
tà thuật," dt. Thủ đoạn lừa bịp bằng những mánh khoé tinh xảo nhờ dựa vào sự mê tín của người khác."
tà thuyết, Từ mà những người theo một tôn giáo dùng để chỉ một tôn giáo khác bị họ coi là không chính truyền.
tà vạy, Không ngay thẳng (cũ): Lòng tà vạy.
tà vẹt," d. Thanh gỗ sắt hoặc bêtông dùng để kê ngang dưới đường ray. Bắt đường ray vào tà vẹt."
tà ý, ý gian.
tả," 1 dt. Bệnh ỉa chảy đi nhiều và liên tục thường lây lan thành dịch: thuốc phòng tả bị đi tả." " 2 I. dt. 1. Bên trái đối lại với hữu (bên phải): cửa phía tả hai bên tả hữu. 2. Bộ phận thiên về tiến bộ cách mạng trái với hữu (bảo thủ): đảng cánh tả phái tả. II. tt. Có chủ trương hành động quá mạnh quá sớm so với điều kiện thực tế: chống khuynh hướng tả Làm như thế là quá tả đấy!" " 3 đgt. Nói viết bằng những hình ảnh cụ thể sinh động để người khác như được trông tận mắt: tả cảnh nông thôn ngày mùa gợi tả." " 4 tt. Nát vụn rã rời ra: Vôi tả thành bột áo quần rách tả."
tả biên, Cầu thủ thế công đứng về phía bên trái đội mình.
tả cảnh," Trình bày một cảnh bằng lời bằng văn."
tả chân, Tả đúng sự thực. Chủ nghĩa tả chân. X. Chủ nghĩa hiện thực.
tả dực, Cánh bên trái (cũ): Đạo quân tả dực. Ngr. Viên quan võ chỉ huy cánh quân bên trái.
tả đạo, d. (cũ). Tà đạo.
tả hữu," Bên trái và bên phải những người giúp việc ở gần vua quan."
tả khuynh, tt. (Tư tưởng chính trị) thiên về hướng tả: tư tưởng tả khuynh đường lối tả khuynh.
tả ngạn, Bờ bên trái một con sông tính từ đầu nguồn trở xuống.
tả thực, đg. Như tả chân.
tả tình," Miêu tả phản ánh tình cảm bằng lời văn."
tả tơi," tt. 1. Bị rách nhiều chỗ và rời ra từng mảnh nhỏ thảm hại: quần áo tả tơi. 2. Bị tan rã mỗi người một nơi không còn đội ngũ gì nữa: Quân địch bị đánh tả tơi."
tã," 1. d. Miếng vải dùng để quấn lót đít bụng hoặc chân cho trẻ mới sinh. 2. t. Rách rưới cũ kỹ : áo này đã tã rồi."
tá," 1 d. Cấp quân hàm của sĩ quan trên cấp uý dưới cấp tướng." 2 d. Số gộp chung mười hai đơn vị làm một. Một tá kim băng. Nửa tá bút chì. 3 đg. (ph.). Tạo ra cái cớ để vin vào. Tá chuyện để đòi tiền (hối lộ). 4 tr. (cũ; vch.; dùng ở cuối câu nghi vấn). Từ biểu thị ý thương cảm khi hỏi. Người xưa đâu tá?
tá dược," dt. Những chất phụ vào để chế dược phẩm nói chung (không có tác dụng chữa bệnh như sáp ong than bột...)."
tá điền, Nông dân làm ruộng thuê của địa chủ.
tá gà, Cg. Gà. Làm bài hộ người khác.
tá lý, Chức quan nhỏ ở các bộ trong triều đình xưa.
tá sự, Nhân viên cấp dưới làm việc ở các công sở (cũ)
tá tràng," d. Đoạn đầu của ruột non tiếp theo dạ dày."
tạ," 1 dt. 1. Vật nặng thường có hình thanh ngắn có lắp hai khối kim loại hai đầu dùng để tập nâng nhấc luyện cơ bắp: cử tạ. 2. Vật nặng hình tròn bằng kim loại dùng để đẩy hoặc ném đi xa: đẩy tạ ném tạ." " 2 dt. id. Nhà làm ở trong vườn hay bên bờ nước dùng làm nơi giải trí: xây đình xây tạ nhà thuỷ tạ." " 3 dt. Đơn vị đo khối lượng bằng 100 kilôgam: một tạ thóc tạ lợn hơi." 4 đgt. Tỏ lòng biết ơn hay xin lỗi một cách trân trọng: tạ ơn đưa lễ vật đến tạ.
tạ ân, Cảm ơn người đã làm điều hay cho mình.
tạ bệnh, Giả vờ ốm: Tạ bệnh để nghỉ việc.
tạ sự, Mượn cớ để làm việc gì không chính đáng (cũ).
tạ thế, Chết (nói một cách lịch sự hoặc dùng đối với những người đáng kính).
tạ tội, Nhận tội và xin tha thứ.
tác chiến, Đánh nhau (từ dùng trong quân sự): Quân ta tác chiến với quân địch.
tác dụng, I d. Kết quả của tác động. Một sáng kiến có tác dụng thúc đẩy sản xuất. Tác dụng giáo dục của văn học. Mất tác dụng. Phát huy tác dụng. " II đg. Tác động đến làm cho có những biến đổi nhất định (thường nói về tác động giữa các hiện tượng tự nhiên). Base với acid sinh ra muối và nước. Tác dụng vào vật một lực làm cho nó chuyển động."
tác động, I. đgt. Gây ra sự biến đổi nào đó cho sự vật được hành động hướng tới: Bài thơ tác động đến tình cảm của mọi người. II. dt. Sự tác động: tác động của khí hậu đối với con người.
tác gia," Người làm ra tác phẩm khoa học văn học nghệ thuật nói chung: Lược truyện các tác gia Việt Nam."
tác giả," Người đã làm ra sáng tác ra một công trình nghệ thuật : Tác giả truyện Kiều là Nguyễn Du. Hồ Ngọc Đức là tác giả phần mềm này."
tác hại, I đg. Gây ra điều hại đáng kể. Một sai lầm tác hại đến toàn bộ công việc. II d. Điều hại đáng kể gây ra. của thuốc lá.
tác họa, Gây ra tai vạ.
tác loạn," Gây loạn làm rối trật tự trong nước."
tác nhân, d. Nhân tố gây ra một tác động nào đó. Các tác nhân gây bệnh. Tác nhân kích thích.
tác phẩm," dt. Công trình do các nghệ sĩ các nhà văn hoá khoa học tạo nên: tác phẩm khoa học nổi tiếng tác phẩm mới xuất bản."
tác phong," Lề lối làm việc đối xử với người khác : Tác phong khẩn trương."
tác phúc," Làm phúc làm oai với người khác."
tác quái," đgt. x. Tác oai tác quái."
tác thành, Làm cho nên việc.
tác uy tác phúc," Làm cho người ta sợ mình và làm ơn cho người ta ý nói có quyền thế muốn làm gì tùy ý."
tạc," đg. 1 Tạo ra một hình dạng mĩ thuật theo mẫu đã dự định bằng cách đẽo gọt chạm trên vật liệu rắn. Tạc tượng. Tạc bia. Con giống mẹ như tạc. 2 (vch.). Ghi sâu trong tâm trí không bao giờ quên. Ghi lòng tạc dạ. Trăm năm ghi tạc chữ đồng... (cd.)."
tạc dạ," Nh. Tạc nghĩa bóng."
tạc đạn, d. (cũ.). Lựu đạn.
tách," 1 (F. tasse) dt. Đồ dùng để uống nước bằng sứ miệng rộng có quai cầm: tách trà mua bộ tách ấm." " 2 đgt. Làm cho rời hẳn ra khỏi một khối một chỉnh thể: tách quả bưởi ra từng múi tách riêng từng vấn đề để xem xét." 3 tt. Có âm thanh nhỏ như vật giòn nứt ra: Quả đỗ phơi nổ tách một cái.
tách bạch," Rõ ràng rành mạch : Tính tách bạch từng món chi tiêu."
tách biệt, Làm rời hẳn ra.
tạch, tt. Có âm thanh như tiếng pháo tép nổ: Pháo nổ tạch một cái.
tai," I. d. 1. Cơ quan của thính giác ở hai bên mặt dùng để nghe. 2. Từ chỉ cái gì bám vào một vật khác : Tai nấm. II. đg.Tát. (thtục) : Tai cho mấy cái." d. Việc không may xảy ra bất thình lình : Tai bay vạ gió. " t. Toi vô ích : Cơm tai."
tai ác," t. Có tác dụng gây nhiều tai hại đáng nguyền rủa. Trận mưa đá tai ác làm dập nát hoa màu."
tai ách, dt. Tai hoạ nặng nề ở đâu đâu bất ngờ xảy ra: thoát khỏi tai ách khó qua nổi tai ách.
tai biến, Sự việc gây vạ bất ngờ.
tai hại," t. (hoặc d.). Có tác dụng gây ra nhiều mất mát thiệt hại. Hậu quả tai hại của việc làm ẩu. Những tai hại do trận bão gây ra."
tai họa," tai hoạ dt. Điều không may gây ra sự đau khổ mất mát lớn: khắc phục những tai hoạ của bão lụt gây nên gặp nhiều tai hoạ tai hoạ bất kì."
tai hồng, Đai ốc có hai cánh ở đầu trục bánh xe đạp.
tai mắt, d. 1. Người giúp vào việc theo dõi tình hình để phản ảnh. 2. Người có danh vọng (cũ).
tai nạn," d. Sự việc không may xảy ra bất ngờ gây thiệt hại cho người và tài sản : Tai nạn ô-tô đâm vào tàu điện."
tai ngược, Ngang trái đanh đá: Con bé tai ngược.
tai quái," t. Tinh ranh một cách độc ác làm cho người khác phải khốn khổ. Trò chơi tai quái."
tai tái," t. 1. Xanh xao mất sắc: Mặt tai tái. 2. Hơi chín còn sống nhiều: Thịt tai tái."
tai tiếng," dt. Tiếng xấu dư luận xấu: bị tai tiếng vì mấy cậu học trò nghịch ngợm Bạn bè ở với nhau chưa bao giờ có tai tiếng gì."
tai ương, Vạ lớn.
tai vạ," Việc không may gây ra thiệt hại lớn."
tài, 1 d. (kng.). Tài xế (gọi tắt). Bác tài. 2 I d. Khả năng đặc biệt làm một việc nào đó. Một nhà văn có tài. Tài ngoại giao. Cậy tài. Hội thi tài của thợ trẻ. II t. Có . Người tài. Bắn súng rất tài. Tài nhớ thật! (kng.).
tài ba, Nh. Tài hoa.
tài bàn," d. 1. Thứ bài lá gồm 120 quân như quân tổ tôm có ba người đánh. 2. Ván bài ù có đủ 19 lưng trở lên (cũ)."
tài binh, Giảm bớt quân lính (cũ): chủ trương tài binh.
tài bộ, Tài hoa (dùng với ý mỉa mai): Chẳng có tài bộ gì mà cũng lên mặt.
tài bồi," Vun trồng vun đắp (cũ): Tài bồi công đức."
tài cán," dt. Tài khả năng giải quyết thực hiện tốt việc gì: một cán bộ quản lí tài cán vị chỉ huy tài cán Nó chẳng có tài cán gì cả."
tài chính," d. 1. Công việc quản lý tiền tài của một nước một đoàn thể... Bộ tài chính. Một bộ của chính phủ quản lý toàn thể tiền tài trong nước. 2. Việc chi thu trong gia đình : Tài chính eo hẹp chẳng sắm được gì."
tài chủ, Người có nhiều tiền của cho vay (cũ): Tài chủ bóc lột con nợ.
tài công, (đph) Người cầm lái ghe chài chở lúa.
tài đức, d. Tài năng và đức độ (nói khái quát). Những bậc tài đức.
tài giảm," đgt. (khhc) Giảm bớt cắt giảm: tài giảm quân số chính quy."
tài giỏi, t. Có tài (nói khái quát). Người chỉ huy tài giỏi.
tài hoa," tt. Tài giỏi phong nhã thường thiên về nghệ thuật văn chương: một nhạc sĩ tài hoa nét vẽ tài hoa."
tài hóa, Tiền tài của cải (cũ): Tài hóa lưu thông.
tài khóa, Cái khoản chi thu của ngân sách trong một năm : Tài khóa năm 1977.
tài khoản, d. Số kế toán dùng để phản ánh tình hình biến động của các loại vốn và nguồn vốn. Tài khoản tiền gửi ngân hàng.
tài liệu," dt. 1. Sách báo các văn bản giúp người ta tìm hiểu vấn đề gì: tài liệu học tập tài liệu tham khảo đọc tài liệu tại thư viện. 2. Nh. Tư liệu (ng. 2.): đi thực tế thu thập tài liệu viết luận văn tốt nghiệp."
tài lợi, Tiền của và lợi lộc (cũ): Hám tài lợi.
tài lực, Khả năng làm việc gì : Không đủ tài lực để đảm đang việc ấy.
tài lược, Tài năng và mưu trí (cũ): Tài lược của nhà quân sự.
tài mạo, Tài hoa và dung mạo : Phong tư tài mạo tuyệt vời (K).
tài năng," d. 1 Năng lực xuất sắc khả năng làm giỏi và có sáng tạo một công việc gì. Phát triển tài năng. Tài năng nghệ thuật. Một kĩ sư có tài năng. 2 Người có tài năng. Phát hiện và bồi dưỡng những tài năng trẻ."
tài nghệ," dt. Tài năng đạt đến độ điêu luyện tinh xảo trong nghề nghiệp: tài nghệ của diễn viên trổ hết mọi tài nghệ."
tài nguyên," d. Những phương tiện thiên nhiên biến thành hoặc tạo nên của cải khi được sử dụng : Quặng rừng các nguồn năng lượng... là những tài nguyên."
tài phiệt," d. Tư bản tài chính có thế lực nắm quyền chi phối kinh tế - chính trị ở các nước tư bản. Giới tài phiệt."
tài phú, (đph) Người giữ sổ sách và tiền bạc trong một hiệu buôn Hoa kiều (cũ). Ngr. Nh. Tài nguyên (cũ): Tài phú của một quốc gia.
tài sản, dt. Của cải vật chất dùng để sản xuất hoặc tiêu dùng: bảo vệ tài sản của nhân dân tịch thu tài sản.
tài sắc, Tài năng và sắc đẹp : Nổi danh tài sắc một thì (K).
tài tình, t. Giỏi giang và khéo léo đến mức đáng khâm phục. Nét vẽ tài tình. Đường bóng tài tình.
tài trai, Với tư cách là người đàn ông (cũ): Tài trai thì phải làm cho nên danh nên vị.
tài trí," dt. Tài năng và trí tuệ: đem hết tài trí phục vụ Tổ quốc Dầu cho tài trí bậc nào Gặp cơn nguy hiểm biết sao mà nhờ (Lục Vân Tiên)."
tài tử," d. 1. Người diễn kịch làm thơ vẽ chụp ảnh chơi thể thao... mà không phải nhà nghề (cũ). 2. Lối làm việc thiếu cố gắng : Đi học lối tài tử."
tài vụ," d. Công việc thu tiền chi tiền sử dụng vốn để thực hiện nhiệm vụ ở một cơ quan một xí nghiệp v.v. Công tác tài vụ. Quản lí tài vụ."
tài xế," dt. Người làm nghề lái xe lái tàu hoả: nghề tài xế đề nghị tài xế dừng xe xuất trình giấy tờ."
tài xỉu, Lối đánh bạc bằng ba quân xúc xắc.
tải, 1 d. (kng.). Bao tải (nói tắt). Một tải gạo. 2 I đg. Vận chuyển đi xa. Tải quân nhu. Tải hàng về kho. Xe tải*. II d. trọng (nói tắt). Xe chở vượt tải. Quá tải*.
tãi, đgt. Dàn mỏng ra trên bề mặt: tãi thóc ra cho mau khô.
tái," t. 1. Dở sống dở chín : Thịt bò tái. 2. Xanh xao mất sắc : Mặt tái."
tái bản, đg. (Sách) in lại lần nữa theo bản cũ. Sách tái bản lần thứ hai. Tái bản có bổ sung.
tái bút," đgt. Viết thêm cuối bức thư sau chữ kí: phần tái bút của bức thư."
tái cử, Bầu lại một lần nữa : Được tái cử vào Hội đồng nhân dân.
tái diễn, đg. 1 (id.). Diễn lại lần nữa vào dịp khác. Vở kịch được tái diễn nhiều lần. 2 Lại xảy ra lần nữa (thường nói về việc không hay). Ngăn ngừa tai nạn tái diễn. Tái diễn hành động phạm pháp.
tái giá, đgt. 1. (Người đàn bà goá) lấy chồng lần nữa. 2. (Lúa) cấy lại sau khi lúa cấy lần trước bị hỏng: lúa tái giá.
tái hồi, Lại trở về chốn cũ.
tái hợp," đg. Sum họp đoàn tụ trở lại sau thời gian xa cách. Cảnh vợ chồng tái hợp."
tái kiến," Lại thấy nhau gặp nhau (cũ)."
tái lai, Trở lại lần nữa: Xuân bất tái lai.
tái lại, Mắc lại một lần nữa: Sốt rét tái lại.
tái mét," Cg. Tái ngắt tái xanh. Nói sắc mặt nhợt nhạt như người không có máu: ốm lâu mặt tái mét."
tái ngắt, Nh. Tái mét.
tái ngũ, đgt. (Quân nhân đã xuất ngũ) trở lại phục vụ tại ngũ trong quân đội khi có lệnh động viên.
tái phạm, Lại phạm tội cũ một lần nữa.
tái phát, đg. (Bệnh cũ) lại phát ra sau một thời gian đã khỏi. Bệnh sốt rét tái phát.
tái sản xuất," đgt. Sản xuất lặp lại và tiếp tục tăng trưởng mở rộng: tái sản xuất mở rộng."
tái sinh," 1. đg. Lại sinh ra đời một lần nữa sau khi đã chết theo thuyết của nhà Phật : Tái sinh chưa dứt hương thề Làm thân trâu ngựa đền nghì trúc mai (K). 2. t. Chế tạo lại từ những vật đã hỏng : Cao su tái sinh."
tái tạo," đg. 1 Tạo ra lại làm ra lại. Ơn tái tạo (ơn cứu sống). Tái tạo cuộc đời cho một kẻ hư hỏng. 2 Phản ánh hiện thực có hư cấu tưởng tượng nhưng chân thật và sinh động đến mức như làm sống lại hiện thực. Tác phẩm nghệ thuật tái tạo cuộc sống. Sự tái tạo nghệ thuật."
tái thẩm, Xét lại một bản án đã xử rồi.
tái thế, đgt. Được sống lại ở cõi đời: ông ta như Bao Công tái thế.
tái xanh, Nh. Tái mét: Mặt tái xanh vì sợ.
tại, g. ở nơi : Sinh tại Hà Nội. g. Vì lý do là : Thi trượt tại lười.
tại chỗ," t. Ở ngay nơi sự việc đang diễn ra nơi đang nói đến. Mang hàng đến bán tại chỗ. Mở cuộc điều tra tại chỗ. Nghỉ tại chỗ."
tại chức," tt. 1. Hiện đang giữ chức vụ gì: Khi tại chức thì kẻ đón người đưa chẳng bù cho bây giờ. 2. (Hình thức học tập) không phải tập trung theo lớp học mà vừa công tác bình thường vừa tham gia học tập: tốt nghiệp đại học hệ tại chức."
tại đào, Đang trốn trong khi bị coi là có tội (cũ).
tại gia," t. (Tu hành) ở nhà mình không ở chùa. Tu tại gia."
tại ngoại hậu cứu, Nói người bị can được ở ngoài nhà giam để chờ tòa án xét hỏi và định tội (cũ).
tại ngũ, tt. Còn đang ở trong quân đội: quân nhân tại ngũ.
tại sao," 1. ph. Vì lẽ gì : Tại sao lại nghỉ 2. l. Vì lẽ gì do nguyên nhân nào : Anh cho biết tại sao anh nghỉ."
tại tâm, Từ trong lòng : Hiếu tại tâm.
tại vị, Nói vua chúa đang trị vì.
tam," d. (kết hợp hạn chế). Ba. Lúc tam canh (cũ; canh ba). Nhất nước nhì phân tam cần tứ giống (tng.)."
tam bản, dt. Loại thuyền gỗ nhỏ: bơi tam bản qua sông mới đóng chiếc tam bản.
tam bành, Cơn tức giận của người đàn bà: Mụ nổi cơn tam bành.
tam cá nguyệt, Thời gian ba tháng (cũ). (X. Quý).
tam cấp, Có ba bậc : Xây mộ tam cấp. Nhảy tam cấp. Môn điền kinh nhảy ba bước liền.
tam cương," Ba quan hệ của đạo đức phong kiến ở Trung Quốc và Việt Nam trước kia là: vua tôi cha con vợ chồng."
tam dân chủ nghĩa," Chủ trương chính trị của Tôn Văn gồm có chủ nghĩa dân tộc nhằm mưu độc lập cho các dân tộc ở Trung Quốc chủ nghĩa dân quyền mưu quyền lợi cho nhân dân và chủ nghĩa dân sinh nhằm mưu kế sống cho nhân dân."
tam diện, (toán) Hình tạo thành bởi ba mặt phẳng cắt nhau và giới hạn ở những giao tuyến của chúng.
tam đa," Ba thứ được hưởng thụ nhiều biểu hiện cho hạnh phúc của con người theo quan niệm cũ là nhiều con nhiều lợi và nhiều tuổi."
tam đại," I d. Ba đời (đời cha đời ông và đời cụ). Lôi đến tam đại ra mà chửi." " II t. (kng.; kết hợp hạn chế). Đã xưa lắm cũ lắm. Mối thù ."
tam đoạn luận," dt. Phép suy lí lô gích gồm ba vế trong đó mệnh đề kết luận được rút ra từ hai mệnh đề tiền đề ví dụ: Mọi người đều sẽ chết. Tôi là con người. Vậy tôi sẽ chết."
tam giác, (toán) Phần của mặt phẳng giới hạn bởi một đường gấp khúc kín có ba cạnh. Tam giác cân. Tam giác có hai cạnh bằng nhau. Tam giác đều. Tam giác có ba cạnh bằng nhau. Tam giác vuông. Tam giác có một góc vuông.
tam giáo," d. (id.). Ba thứ đạo ở Trung Quốc thời trước: đạo Khổng đạo Phật đạo Lão (nói tổng quát)."
tam giáp," Ba mức độ trong kỳ thi hội và thi đình gồm có đệ nhất giáp là trạng nguyên bảng nhãn và thám hoa đệ nhị giáp là hoàng giáp và đệ tam giáp là tiến sĩ."
tam hợp," Nói thứ vôi trộn với tro và muối để lát nền nhà lát sân...: Vôi tam hợp."
tam khôi," Ba học vị cao nhất của kỳ thi đình là trạng nguyên bảng nhãn và thám hoa."
tam nguyên," Người thi đỗ đầu cả ba kỳ thi hương thi hội và thi đình."
tam quan," Cổng có ba lối vào xây ở trước chùa."
tam quân," Ba đoàn quân là tả quân hữu quân và trung quân (cũ)."
tam quyền phân lập," Nguyên tắc chính trị của các nước tư sản chia chính quyền ra làm ba bộ phận đứng riêng nhau là quyền lập pháp quyền hành pháp và quyền tư pháp."
tam sao thất bản, Nói tài liệu chép đi chép lại nhiều lần không còn thật đúng với nguyên văn nữa.
tam sinh," Ba con vật giết để tế thần là bò lợn và dê (cũ)."
tam suất, Nh. Quy tắc tam suất.
tam tài, Có ba màu (cũ): Cờ tam tài.
tam tam chế," Chế độ tổ chức quân đội cứ ba tiểu đội thành một trung đội ba trung đội thành một đại đội ba đại đội thành một tiểu đoàn."
tam thất," Loài cây cùng họ với ngũ gia bì trồng lấy củ làm thuốc bổ."
tam thể," d. (dùng hạn chế trong một số tổ hợp). Ba màu. Mèo tam thể (lông đen trắng vàng)."
tam thế," Ba đời là quá khứ hiện lại và tương lai theo thuyết của Phật giáo."
tam thừa, (toán) Tích của ba thừa số bằng nhau.
tam thức, (toán) Biểu thức đại số có ba số hạng.
tam toạng," ph. t. 1. Bạ sao hay vậy không căn cứ vào đâu: Ăn nói tam toạng. 2. Bậy bạ bừa bãi: Con người tam toạng."
tam tòng," dt. Ba nguyên tắc của giáo lí phong kiến bắt người đàn bà phải tuân thủ là khi ở nhà phải theo cha khi lấy chồng phải theo chồng khi chồng chết phải theo con trai: trọn đạo tam tòng."
tam tộc," Ba họ là họ cha họ mẹ và họ vợ : Tru di tam tộc."
tàm tạm," ph. Cg. Tiềm tiệm. 1. Qua loa trong khi chờ cái tốt hơn: Chữa cái bút cũ dùng tàm tạm. 2. Gần đủ gần được: Bữa cơm ăn tàm tạm."
tàm tang, Công việc trồng dâu nuôi tằm.
tàm thực, Lối xâm lấn dần dần như tằm ăn lá dâu.
tám," 1 d. Tên gọi chung một số thứ lúa tẻ gạo hạt nhỏ và dài cơm có mùi thơm ngon. Cơm gạo tám." 2 d. Số tiếp theo số bảy trong dãy số tự nhiên. Tám chiếc. Một trăm lẻ tám. Tám bảy (kng.; tám mươi bảy). Một nghìn tám (kng.; tám trăm chẵn). Một thước tám (kng.; tám tấc). Tầng tám.
tám dã, Nhiều lắm (thtục): Thóc có tám dã trong cót.
tám hoánh, Đã lâu lắm rồi (thtục): Chết từ tám hoánh.
tám mươi, Tám lần mười.
tám thơm, Tên gọi chung một số thứ lúa cho gạo nhỏ hạt và thơm.
tám xoan," Thứ lúa tám cho gạo hạt nhỏ trắng và thơm."
tạm," t. 1 (dùng phụ cho đg.). (Làm việc gì) chỉ trong một thời gian nào đó khi có điều kiện thì sẽ có thay đổi. Tạm thay làm giám đốc. Tạm lánh đi nơi khác. Hội nghị tạm hoãn. 2 Thật ra chưa đạt yêu cầu như mong muốn nhưng chấp nhận coi là được. Làm tạm đủ ăn. Bài thơ nghe tạm được. Công việc tạm gọi là ổn. Ăn tạm cho đỡ đói. // Láy: tàm tạm (ng. 2; ý mức độ thấp)."
tạm biệt, đgt. Chia tay nhau với hi vọng sẽ gặp lại: tạm biệt quê hương lên đường đi chiến đấu tạm biệt bạn bè.
tạm bợ, Nói cảnh sống không ổn định.
tạm la, X. Tim la.
tạm thời," t. Chỉ có tính chất trong một thời gian ngắn trước mắt không có tính chất lâu dài. Biện pháp tạm thời. Chỗ ở tạm thời. Tạm thời chưa nói đến."
tạm trú, đgt. ở tạm một thời gian: đăng kí tạm trú hộ khẩu tạm trú.
tạm ứng," đg. Ứng trước sẽ thanh toán sau. Tạm ứng tiền công."
tạm ước, Bản giao ước ký kết giữa hai bên để tạm thời hòa hoãn các cuộc xung đột.
tan," đg. 1 (Chất rắn) hoà lẫn vào trong một chất lỏng làm thành một chất lỏng đồng tính. Muối tan trong nước. Quấy cho đường tan hết. 2 Chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng. Tuyết tan. 3 Vỡ vụn ra thành mảnh nhỏ không còn nguyên vẹn như trước. Vỡ tan. Tan như xác pháo. Đập tan âm mưu (b.). 4 Tản dần ra xung quanh để như biến mất dần đi và cuối cùng không còn tồn tại nữa. Sương tan. Cơn bão tan. 5 (kết hợp hạn chế). (Hoạt động tập hợp đông người) kết thúc số đông tản ra các ngả. Tan học. Tan cuộc họp. Tan tầm*. Cảnh chợ tan."
tan hoang," tt. Tan nát đổ vỡ hoàn toàn gây cảm giác hoang vắng: nhà cửa tan hoang Làng bản tan hoang sau cơn bão."
tan nát," Biến thành những mảnh vụn không dùng được nữa ; tiêu tán : Thành phố tan nát sau cơn động đất ; Tiêu tan nát cả qũy."
tan rã," đg. Bị rời ra từng mảng không còn là một khối có tổ chức có lực lượng nữa. Hàng ngũ tan rã. Hệ thống thuộc địa tan rã ra từng mảng."
tan tác," tt. Tan rời ra mỗi nơi một mảnh mỗi nơi một phần một cách hỗn loạn: Đàn gà chạy tan tác mỗi con một nơi Giặc bị truy kích chạy tan tác vào rừng."
tan tành, Vỡ nát tung ra : Đập phá tan tành.
tan vỡ," đg. Ở trạng thái như bị vỡ tan ra hoàn toàn chẳng còn gì (thường nói về cái trừu tượng). Hi vọng ấp ủ bấy lâu bị tan vỡ. Hạnh phúc tan vỡ. Tan vỡ như bọt xà phòng."
tan xương," ""Tan xương nát thịt"" nói tắt. Tan xương nát thịt. Nói hy sinh đến cả tính mạng mình: Dù cho tan xương nát thịt cũng cam lòng."
tàn," 1 dt. 1. Đồ dùng để che trong đám rước có cán và khung bọc tấm nhiễu hình tròn xung quanh rủ xuống: tàn che lọng rước. 2. Cành lá của cây xoè ra như cái tàn ở trên cao: tàn cây bàng ngồi dưới tàn cây." " 2 I. tt. 1. (Hoa) héo dần sắp rụng: cánh hoa tàn. 2. (Lửa) yếu dần sắp tắt: bếp lửa tàn Lửa tàn dần. 3. ở vào giai đoạn cuối của sự tồn tại: Hội sắp tàn Cuộc vui nào rồi cũng tàn. II. dt. Phần còn sót lại sau khi cháy: tàn hương tàn thuốc lá theo đóm ăn tàn (tng.) tro tàn."
tàn ác," Độc ác không biết thương xót : Thực dân tàn ác."
tàn bạo, t. Độc ác và hung bạo. Hành động khủng bố tàn bạo.
tàn binh, Nh. Tàn quân.
tàn canh," Lúc gần hết đêm gần sáng."
tàn dư, Những cái còn sót lại : Tàn dư của công xã nguyên thủy tại nông thôn.
tàn hại," đg. Gây nên những thiệt hại nặng nề giết hại hàng loạt một cách dã man."
tàn hương, Nh. Tàn nhang.
tàn khốc," Độc ác gây thiệt hại lớn : Chiến tranh tàn khốc."
tàn lụi," đg. Ở trạng thái tàn dần lụi dần (nói khái quát). Cỏ cây tàn lụi vì giá rét. Hi vọng cứ tàn lụi dần."
tàn ngược, Nh. Bạo ngược.
tàn nhang," dt. Bệnh ngoài da biểu hiện bằng những dát nhỏ tròn màu hung màu nâu xám hồng bằng phẳng nhẵn không có vảy không thâm nhiễm chủ yếu ở mặt có thể ở cổ vai cánh tay mu bàn tay diễn biến theo mùa giảm về mùa hè nhất là khi ra nắng đôi khi tự khỏi."
tàn nhẫn, Không một chút lòng thương : Cư xử tàn nhẫn.
tàn phá, đg. Phá hoại nặng nề trên phạm vi rộng. Trận bão tàn phá mùa màng. Nền kinh tế bị chiến tranh tàn phá.
tàn phế," tt. Bị thương tật nặng mất khả năng vận động lao động bình thường: bị tàn phế do tai nạn lao động một tấm thân tàn phế."
tàn quân, d. X. Tàn binh.
tàn sát," đg. Giết một cách dã man cùng một lúc hàng loạt người không có sức và phương tiện tự vệ : Phát xít Đức tàn sát toàn thể dân làng Ô-ra-đua tại Pháp năm 1944."
tàn tạ, đg. Ở giai đoạn cuối của quá trình suy tàn. Nhan sắc đã tàn tạ. Thời kì tàn tạ của chế độ phong kiến.
tàn tật," tt. Bị tật khiến cho mất khả năng hoạt động lao động bình thường: người tàn tật bị tàn tật bẩm sinh."
tàn tệ, Nhẫn tâm và tệ bạc : Cư xử tàn tệ.
tàn tích," d. Dấu vết vết tích của cái cũ còn sót lại. Xoá bỏ tàn tích cũ."
tản, ph. Rời nhau ra: Chạy tản mỗi người một nơi.
tản bộ, đgt. Đi bộ thong thả để dạo chơi: đi tản bộ dọc theo luỹ tre.
tản cư," Rời nơi mình ở để tránh nạn chiến tranh trong thời kháng chiến chống Pháp."
tản mạn," t. 1 Ở tình trạng rời rạc không có sự liên hệ với nhau không tập trung. Trình bày tản mạn thiếu tập trung. Những ý nghĩ tản mạn không đâu vào đâu. 2 (id.). Như tản mát. Sách vở để tản mạn nhiều nơi."
tản mát, tt. Rải rác mỗi nơi một ít: Sách vở để tản mát nhiều chỗ thu nhặt sắt vụn tản mát nhiều nơi.
tản thực vật," Tên chung chỉ những thực vật thấp thân chưa phân hóa thành thân rễ và lá hẳn hoi."
tản văn, Văn xuôi (cũ).
tán," 1 d. 1 Tàn lớn. Tán che kiệu. 2 Vật có hình dáng như cái tán. Tán đèn. 3 Vòng sáng mờ nhạt nhiều màu sắc bao quanh mặt trời hay mặt trăng do sự khúc xạ và phản chiếu ánh sáng qua màn mây. Trăng quầng thì hạn trăng tán thì mưa (tng.). 4 Bộ lá của cây tạo thành vòm lớn có hình giống cái tán. Cây thông có tán hình tháp. Tán lá. Tán rừng. Hàng chè rộng tán. 5 Kiểu cụm hoa có các nhánh cùng xuất phát từ một điểm chung trên trục chính trông như cái tán. Cây mùi có hoa tán. Cuống tán." " 2 d. Thể văn cổ nội dung ca ngợi công đức sự nghiệp một cá nhân nào đó." " 3 đg. (kng.). 1 Nói với nhau những chuyện linh tinh không đâu vào đâu cốt để cho vui. Ngồi tán chuyện. Tán hết chuyện này đến chuyện khác. Tán láo. 2 Nói thêm thắt vào. Có một tán thành năm. Tán rộng ra viết thành một bài báo. 3 Nói khéo nói hay cho người ta thích chứ không thật lòng cốt để tranh thủ lợi dụng. Tán gái. Tán mãi mới vay được tiền." 4 đg. Đập bẹt đầu đinh ra để cho bám giữ chặt. Tán rivê. Đinh tán*. 5 I đg. Nghiền cho nhỏ vụn ra. Tán thuốc. II d. (id.). Thuốc đông y ở dạng bột; thuốc bột. Cao đơn hoàn *.
tán chuyện," Nh. Tán ngh.2."
tán dóc, Cg. Tán gẫu. Nói liên miên những chuyện không có nghĩa lý gì (thtục).
tán dương, Khen ngợi.
tán đồng, Tỏ ra đồng ý.
tán gẫu, Nh. Tán dóc.
tán loạn," tt. (Số đông) chạy lung tung hỗn loạn ra các phía do quá hoảng sợ: Quân địch chạy tán loạn Lũ chuột vỡ tổ chạy tán loạn."
tán phét, Nh. Tán dóc (thtục).
tán phiệu, Nh. Tán dóc (thtục).
tán quang," (lý) ánh sáng không có phương hướng nhất định rọi từ những vật xù xì."
tán sắc, (lý) Phân tích một ánh sáng phức tạp ra những ánh sáng đơn giản.
tán thạch, (địa) Đá phương giải có cấu tạo tinh thể.
tán thành, Đồng ý để làm một việc gì : Tán thành một chủ trương.
tán thưởng," đg. Tỏ thái độ đồng tình khen ngợi. Vỗ tay tán thưởng. Ý kiến được nhiều người tán thưởng."
tán tỉnh," đgt. khng. Làm cho người khác xiêu lòng nghe theo mình bằng những lời nói ngon ngọt nhằm mục đích riêng: bám theo các cô gái để tán tỉnh ve vãn Nó tán tỉnh mãi mà vẫn không ăn nhằm gì."
tán trợ, Đồng ý và giúp đỡ.
tán tụng, Khen và ca ngợi : Tán tụng công đức.
tang, 1 d. Thân hoặc thành bầu cộng hưởng của trống. Trống thủng còn tang (tng.). " 2 d. (kết hợp hạn chế). Vật làm chứng cho việc làm sai trái phi pháp. Đốt đi cho mất tang." " 3 d. 1 Sự đau buồn có người thân mới chết. Nhà đang có tang. 2 (dùng hạn chế trong một số tổ hợp). Lễ chôn cất người chết. Đám tang*. Lễ tang. 3 (kết hợp hạn chế). Dấu hiệu (thường ở áo mũ đầu theo phong tục) để tỏ lòng thương tiếc người mới chết. Đeo băng tang. Đội khăn tang. Để tang*. 4 Thời gian để tang. Chưa hết tang mẹ. Mãn tang." " 4 d. (kng.). Loại hạng người hoặc vật (hàm ý không coi trọng). Cái tang thuốc này hút nặng lắm. Tang ấy thì biết làm ăn gì." 5 d. Tỉ số của sin của một góc với cosin của góc ấy.
tang bồng, Cg. Tang bồng hồ thỉ. Nói chí làm trai (cũ): Chí tang bồng. Tang bồng hồ thỉ. Nh. Tang bồng.
tang chế," dt. Phép tắc quy tắc để tang: Tang chế còn nhiều điều phiền phức."
tang chứng, Vật hoặc người làm chứng.
tang gia, Nhà có tang.
tang hải, Sự đời biến đổi (cũ).
tang lễ, d. (trtr.). Các nghi lễ chôn cất người chết (nói tổng quát); lễ tang. Tang lễ được cử hành trọng thể.
tang ma, Việc ma chay nói chung.
tang phục," dt. Quần áo tang: Bây giờ kịp rước thợ may Sắm đồ tang phục nội ngày cho xong (Lục Vân Tiên)."
tang sự, Việc tang.
tang tảng," Cg. Tảng tảng. Mờ mờ sáng khi mặt trời sắp mọc: Trời mới tang tảng đã ra đồng."
tang thương, 1. d. Cuộc đời biến đổi (cũ). 2. t. Khổ sở tiều tụy : Quần áo rách rưới trông tang thương quá !
tang tích, d. (id.). Dấu vết còn để lại của hành động phạm pháp. Lau sạch những vết máu để mất tang tích.
tang tóc, tt. Đau buồn thương xót vì có người chết: những ngày tang tóc cảnh đau thương tang tóc do chiến tranh gây nên.
tang vật, Vật làm chứng.
tàng, t. Cũ kỹ: áo tàng. 2. Tồi: Tiểu thuyết tàng.
tàng hình," đg. Dùng phép lạ tự làm cho mình như biến mất đi không ai có thể nhìn thấy được."
tàng tàng," 1 tt. 1. Ngà ngà say: Tàng tàng chén cúc dở say (Truyện Kiều). 2. Hơi gàn ngang ngang." " 2 tt. khng. (Đồ dùng) quá cũ vì đã sử dụng một thời gian khá lâu: chiếc xe đạp tàng tàng." " 3 tt. (Tính người) hơi gàn dở: tính tàng tàng ăn nói dớ dẩn."
tàng trữ, Cất giấu cẩn thận : Tàng trữ sách quí.
tảng," 1 d. 1 Khối chất rắn tương đối lớn. Tảng đá. Băng trôi cả tảng. 2 (thường nói đá tảng). Hòn đá to đẽo thành hình khối đều dùng kê chân cột nhà." 2 đg. (kng.). Giả tảng (nói tắt). Tảng như không biết.
tảng lờ," đgt. Vờ như không biết gì không để tâm chú ý đến: tảng lờ như không nghe thấy."
tảng sáng," Bắt đầu buổi sáng lúc đã sáng rõ."
tảng tảng, Nh. Tang tảng.
táng, đg. Chôn cất người chết.
táng đởm, Sợ mất mật.
táng tận lương tâm, Mất hết lương tâm.
tạng," d. 1 (id.). x. lục phủ ngũ tạng. 2 Tính chất cơ thể của mỗi người. Tạng người khoẻ. Người tạng gầy. 3 (kng.). Sở trường sở thích riêng của mỗi người (nói tổng quát). Mỗi người viết văn đều có cái tạng riêng của mình."
tạng phủ, Nh. Lục phủ ngũ tạng.
tanh, d. Vòng dây sắt trong mép lốp xe : Lốp đứt tanh. t. Có mùi như mùi cá sống.
tanh bành," t. Ở tình trạng các thứ bị mở tung xáo tung cả ra trông ngổn ngang bừa bãi. Gà bới tanh bành bếp núc. Mở tanh bành. Phá tanh bành. Nhà cửa tanh bành."
tanh đồng, Có mùi tanh vì hơi đồng: Canh nấu bằng xanh mới mua bị tanh đồng. " Thứ muối đồng màu xanh lục tạo thành ở những chỗ đồng bị ẩm."
tanh hôi, Nh. Hôi tanh.
tanh tách," Tiếng kêu thanh ngắn và giòn: Đồng hồ chạy tanh tách."
tanh tanh, Hơi tanh.
tanh tưởi, Tanh nói chung.
tánh, d. Nh. Tính.
tạnh," đg. (Mưa gió) ngừng hoặc dứt hẳn. Đã tạnh mưa. Trời quang mây tạnh. Tạnh gió."
tạnh gió, Hết gió.
tạnh ráo," tt. Khô ráo không còn mưa gió lầy lội nữa: trời tạnh ráo những ngày tạnh ráo."
tạnh trời, Nh. Tạnh ráo.
tao, đ. Từ dùng để tự xưng với người dưới hoặc người ngang hàng thân với mình : Thằng kia lại đây tao bảo ! " d. Lượt lần : Đã mấy tao xơ xác vì cờ bạc."
tao đàn," d. (cũ). Nhóm hội các nhà thơ."
tao khang," Vợ lấy từ thuở còn nghèo hèn (cũ): Mặn tình cát lũy nhạt tình tao khang (K)."
tao loạn, Nh. Loạn lạc.
tao ngộ, đgt. Gặp gỡ tình cờ: duyên tao ngộ.
tao nhã, Thanh cao lịch sự : Cử chỉ tao nhã.
tao nhân," Nhà thơ văn thời phong kiến. Tao nhân mặc khách. Các nhà văn thơ (cũ)."
tao phùng, Gặp gỡ.
tào lao," t. (Lời nói câu chuyện) không có nội dung gì đứng đắn chỉ nói ra cho có chuyện cho vui. Chuyện tào lao. Tán tào lao dăm ba câu. Chỉ hứa tào lao."
tào phở, Thức ăn phụ làm bằng sữa đậu nành chế cho đông lại và chan nước đường.
tảo," 1 dt. Thực vật đơn bào hoặc đa bào sống hầu hết ở nước tế bào có nhân điển hình và có chất diệp lục: rong tảo." " 2 đgt. khng. Kiếm ra được bằng cách chạy vạy xoay xở: tảo cái ăn."
tảo hôn," Lấy vợ lấy chồng quá sớm vào lúc vị thành niên."
tảo mộ, Dọn sạch cỏ trên một ngôi mộ.
tảo tần, Nh. Tần tảo.
tảo thanh, Đuổi hết giặc cướp .
tảo trừ," Trừ cho sạch quét cho sạch: Tảo trừ thổ phỉ."
táo," 1 d. 1 Tên gọi chung một số cây có quả tròn da nhẵn thịt mềm ăn được như táo tây táo ta táo tàu. 2 Táo ta." 2 t. (kng.). Táo bón (nói tắt). Đi ngoài bị táo.
táo bạo," tt. Mạnh bạo cả gan bất chấp mọi nguy hiểm: hành động táo bạo ý nghĩ táo bạo."
táo bón, Bệnh đi đại tiện ít và khó khăn.
táo gan," Bạo dạn lắm không sợ nguy hiểm."
táo quân, d. Cg. Ông táo. 1. Vị thần cai quản bếp núc. 2. Những hòn đất nặn để kê nồi lên mà đun.
táo ta," Loài cây quả tròn da nhẵn thịt đính vào hạt vị chua mát."
táo tác, t. Nhớn nhác và hỗn loạn. Đàn gà chạy táo tác.
táo tàu," Loài cây to gần giống với táo ta quả to hơn thường phơi khô làm vị thuốc."
táo tây," Loài cây cùng họ với đào lê quả tròn to bằng quả cam da nhẵn màu đỏ hoặc vàng thịt mềm thơm vị ngọt."
táo tợn, Liều lĩnh.
tạo," 1 dt. Chức đứng đầu và cai quản một bản ở vùng dân tộc Thái trước Cách mạng tháng Tám." " 2 I. đgt. Làm ra: Con người tạo ra mọi thứ của cải vật chất. II. dt. x. Con tạo."
tạo hình," Nói nghệ thuật biểu hiện bằng cách ghi lại tạo nên những hình thể với những bức họa pho tượng... : Nghệ thật tạo hình."
tạo hóa," tạo hoá d. Đấng tạo ra muôn vật với mọi sự biến hoá đổi thay theo quan niệm duy tâm. Bàn tay của tạo hoá."
tạo lập," đgt. Tạo ra gây dựng nên: tạo lập cơ nghiệp."
tạo thành," Làm nên gây nên."
tạo vật, Nh. Tạo hóa.
táp," 1 d. Từ dùng để chỉ từng đơn vị lần đánh máy chữ từ lúc đưa giấy vào máy đến lúc đánh xong lấy giấy ra. Mỗi táp năm bản. Mỗi ngày đánh hai chục táp." " 2 đg. 1 Ngoạm đớp mạnh nhanh bằng miệng há rộng. Cá táp mồi. Bị chó táp. Lợn táp cám. 2 (kết hợp hạn chế). Vỗ mạnh đập mạnh vào. Lửa táp vào mặt. Bị mưa táp ướt hết người. Gió táp mưa sa*." " 3 đg. Ốp thêm đắp thêm vào bên ngoài cho vững chắc hơn. Táp mấy đoạn tre vào thân cây. Buộc táp." " 4 đg. (Cây lá) héo úa vì điều kiện sinh trưởng bất thường. Cà chua bị táp vì sương muối. Rét quá mạ táp hết."
táp nham, Hỗn độn và không chu đáo: Đồ đạc táp nham; Mâm cơm táp nham.
tạp," tt. Có nhiều thứ nhiều loại lẫn lộn trong đó: mua một mớ cá tạp ăn tạp pha tạp."
tạp âm, Những tiếng động có hại cho các âm thanh phát bằng sóng vô tuyến điện.
tạp chất, Chất phụ kết vào chất chính : Quặng sắt này có nhiều tạp chất.
tạp chí," d. Xuất bản phẩm định kì có tính chất chuyên ngành đăng nhiều bài do nhiều người viết đóng thành tập thường có khổ nhỏ hơn báo."
tạp chủng, Giống lai.
tạp dịch, Công việc làm không công cho bọn vua quan thời phong kiến.
tạp hóa," Hàng hóa lặt vặt dùng hằng ngày như kim chỉ diêm thuốc."
tạp hôn," Nói chế độ hôn nhân trong thời đại nguyên thủy mọi người đàn ông và mọi người đàn bà giao hợp bừa bãi với nhau."
tạp khuẩn, Vi khuẩn tạp nhạp.
tạp ký, Thể văn biên chép những việc lặt vặt.
tạp loạn, Lộn xộn: Tình hình tạp loạn.
tạp nhạp," tt. Linh tinh vụn vặt và ít có giá trị: một thùng đồ gồm toàn những thứ tạp nhạp bán đủ thứ tạp nhạp."
tạp số," (toán) Những số mà bội số và ước số không theo hệ thống thập phân: Những số giờ phút giây là những tạp số."
tạp sử, Sử ghi chép những việc vặt: Tạp sử chúa Trịnh.
tạp thu, Những món thu nhập lặt vặt.
tạp thuế, Thuế lặt vặt.
tạp trở," Mục ghi chép những chuyện vặt trong một tờ báo một tờ tạp chí (cũ)."
tạp tụng, Những vụ kiện vặt.
tạp vụ, Việc vặt.
tát, 1 đg. (hoặc d.). Đánh vào mặt bằng bàn tay mở. Tát đánh bốp vào mặt. Cho mấy cái tát. Tát tai*. " 2 đg. Đưa chuyển bớt nước từ nơi nọ sang nơi kia thường bằng gàu. Tát nước chống hạn. Tát ao bắt cá. Mắng như tát nước (vào mặt)."
tát tai, Cg. Tạt tai. Tát vào phía sau vành tai.
tát trái, Tát bằng mu bàn tay.
tạt," đgt. 1. Hắt mạnh lệch theo hướng khác khi đang dịch chuyển thẳng: Mưa tạt vào nhà Lửa tạt vào mặt Song song đôi cửa then gài Dẫu mưa có tạt tạt ngoài mái hiên (cd.). 2. Ghé vào rẽ ngang vào trên đường đi: tạt về thăm nhà cho xe tạt vào ngõ."
tạt tai, Nh. Tát tai.
tàu, 1 d. Lá to và có cuống dài của một số loài cây. Tàu chuối. Tàu dừa. Xanh như tàu lá. 2 d. Tên gọi chung các phương tiện vận tải lớn và hoạt động bằng máy móc phức tạp. Tàu thuỷ*. Bến tàu*. Đường tàu. Tàu vũ trụ*. " 3 d. Máng đựng thức ăn trong chuồng ngựa; cũng dùng để gọi chuồng ngựa. Ngựa vục mõm ăn thóc trong tàu. Một con ngựa đau cả tàu không ăn cỏ (tng.)." 4 t. Có nguồn gốc Trung Quốc; theo kiểu Trung Quốc. Chè tàu*. Mực tàu*. (Thịt) kho tàu*.
tàu bay, X. Máy bay. " Loài cây nhỏ thuộc họ cúc mọc dại lá có vị thơm ăn được."
tàu bè, Tàu chạy dưới nước nói chung.
tàu bể, X. Tàu biển.
tàu biển, Tàu chạy đường biển.
tàu bò," Xe trận bọc thép chạy bằng dây xích."
tàu chiến, dt. Tàu chiến đấu và tàu chuyên dùng của hải quân nói chung: bắn cháy tàu chiến của địch.
tàu chợ," d. (kng.). Xe lửa chở khách và hàng hoá đỗ ở hầu hết các ga dọc đường."
tàu cuốc," dt. Tàu chuyên dùng vào việc nạo vét lòng sông cửa biển."
tàu điện," Xe có động cơ điện chạy trên đường ray chở khách trong thành phố."
tàu hỏa," Phương tiện vận tải gồm nhiều toa chạy trên đường ray đầu máy kéo chạy bằng sức hơi nước dầu ma-dút hoặc điện năng."
tàu lá, X. Tàu: Tàu lá gồi.
tàu lăn," Thứ xe chạy bằng một ống lăn nặng và hai bánh to bản dùng để nén đá trải đường."
tàu liên vận, X. Liên vận.
tàu ngầm, d. Tàu biển có thể chạy dưới mặt nước.
tàu ô, Cướp biển (cũ).
tàu sân bay," dt. Tàu chiến nổi dùng làm căn cứ không quân được trang bị phương tiện cho máy bay cất hạ cánh nhà chứa máy bay... tốc độ 35 hải lí/giờ chở được 90-100 máy bay."
tàu tàu, Hơi cũ: Cái ô đã tàu tàu.
tàu thủy, Tàu chạy trên mặt nước.
tàu vét," Chuyến xe lửa cuối cùng trong ngày thường ghé tất cả các ga."
táu," d. Loài cây lớn cùng họ với kiền kiền gỗ quí cứng màu nâu nhạt thường dùng để làm nhà."
tay," d. 1 Bộ phận phía trên của cơ thể người từ vai đến các ngón dùng để cầm nắm; thường được coi là biểu tượng của lao động cụ thể của con người. Cánh tay*. Túi xách tay. Tay làm hàm nhai* (tng.). Nhanh tay lên! Nghỉ tay ăn cơm. 2 Chi trước hay xúc tu của một số động vật thường có khả năng cầm nắm đơn giản. Tay vượn. Tay gấu. Tay bạch tuộc. 3 (dùng hạn chế trong một số tổ hợp). Tay của con người coi là biểu tượng của hoạt động tham gia vào một việc gì. Giúp một tay. Nhúng tay* (vào việc người khác). (Tác phẩm) đầu tay*. 4 (dùng hạn chế trong một số tổ hợp). Tay của con người coi là biểu tượng của khả năng trình độ nghề nghiệp hay khả năng hành động nói chung. Tay nghề*. Non tay*. (Cho) biết tay*. 5 Tay của con người coi là biểu tượng của quyền sử dụng định đoạt. Chính quyền về tay nhân dân. Sa vào tay bọn cướp. Có đủ phương tiện trong tay. 6 (kng.). Từ dùng để chỉ con người về mặt có khả năng hoạt động nào đó (thường hàm ý chê). Tay anh chị. Một tay không vừa. Tay ấy khá đấy. 7 (kng.; dùng trước một số d. chỉ công cụ). Người giỏi về một môn một nghề nào đó. Tay búa thạo. Tiểu đội có ba tay súng giỏi. 8 (dùng trước một số d. số lượng). Bên tham gia vào một việc nào đó trong quan hệ ưgiữa các bên với nhau. Hội nghị tay tư. Tay đôi*. 9 Bộ phận của vật tương ứng với tay hay có hình dáng chức năng như cái tay. Vịn vào tay ghế. Tay đòn."
tay áo, dt. Phần của áo che cánh tay: xắn tay áo cài khuy tay áo.
tay ba," Ba người với nhau ba đơn vị: Thảo luận tay ba; Hội nghị tay ba."
tay chân, Người hầu hạ tin cẩn (cũ).
tay chơi, d. Người hay tìm và hưởng những thú vui hư hỏng.
tay co, Thanh gỗ đóng ngang miệng thùng để buộc dây thừng mà gánh.
tay đẫy, Nh. Tay nải.
tay đôi," Hai người với nhau hai đơn vị với nhau: Cãi nhau tay đôi."
tay lái," Bộ phận điều khiển hướng đi của thuyền tàu xe."
tay nải," d. Túi vải có quai đeo dùng đựng đồ mang đi đường. Buộc lại tay nải. Đeo tay nải."
tay ngang," tt. Không phải chuyên nghề chỉ có tính nghiệp dư: Thợ tay ngang mà khá ra phết."
tay nghề, d. Khả năng nghề nghiệp.
tay quay, Bộ phận của một cái máy chịu tác dụng của lực làm quay máy.
tay sai, d. Kẻ chịu cho kẻ khác sai khiến làm những việc phi nghĩa. Làm tay sai cho giặc.
tay thợ, Người giỏi về một nghề lao động chân tay.
tay thước," Thanh gỗ vuông dài độ một sải dùng làm vũ khí"
tay trắng," d. Tình trạng không có chút vốn liếng của cải gì. Từ tay trắng mà làm nên. Tay trắng vẫn hoàn tay trắng."
tay trên, Trước người khác để tranh lấy : Phỗng tay trên.
tay trong," d. (kng.). Người ở bên trong một tổ chức nào đó mà giúp đỡ cho người bên ngoài trong quan hệ với người bên ngoài ấy. Nhờ có tay trong cho biết tình hình."
tay vịn," dt. Bộ phận để vịn khi lên xuống qua lại: tay vịn cầu thang tay vịn bao lơn."
tày, t. Không nhọn : Gậy tày. t. Bằng : Yêu thì yêu vậy chẳng tày trưởng nam (cd) ; Tội tày đình.
tày đình," t. (kng.). Lớn lắm có thể có hậu quả rất nghiêm trọng. Chuyện tày đình. Tội tày đình."
tày trời," tt. Hết sức lớn gây nên những hậu quả nặng nề không sao lường được: tội ác tày trời."
táy máy, 1. Cg. Mó máy. đg. Sờ mó luôn tay để nghịch ngợm hay vì tò mò. 2. Cg. Tháy máy. t. Có tính ăn cắp vặt.
tắc," đg. Ở tình trạng có cái gì đó làm mắc lại làm cho không lưu thông được. Rác rưởi làm tắc cống. Đường tắc nghẽn. Công việc tắc ở khâu nào phải gỡ khâu ấy."
tắc kè," dt. Con vật giống như thằn lằn nhưng to hơn thường sống trên cây to có tiếng kêu ""tắc kè"" thường được ngâm rượu dùng làm thuốc: rượu tắc kè."
tắc lưỡi," Cg. Tặc lưỡi. Bật lưỡi thành tiếng kêu để tỏ ý bực mình chê bai..."
tắc nghẽn," Bị mắc không qua được : Đường tắc nghẽn."
tắc tị," Tắc hẳn không thông: ống xì đồng tắc tị; Cống tắc tị nước ứ lại."
tắc trách," t. (Làm việc gì) chỉ cốt cho xong không chú ý đến kết quả do thiếu tinh thần trách nhiệm. Làm ăn tắc trách. Thái độ tắc trách."
tắc xi, tắc-xi (F. taxi) dt. Xe ô tô con chở khách: đi tắc-xi lái tắc-xi thuê tắc-xi.
tắc-xi, Ô-tô con chở khách trong thành phố.
tặc lưỡi, Nh. Tắc lưỡi.
tăm, d. 1. Bọt nhỏ từ trong nước nổi lên. 2. Cg. Tăm hơi. Tin tức về một người : Đi biệt tăm. " d. Que nhỏ bằng tre gỗ dùng để xỉa răng."
tăm bông," Tăm dài có một đầu to đập xơ như cái hoa dùng để xát răng."
tăm hơi," d. (thường dùng có kèm ý phủ định). Dấu hiệu nhờ đó có thể biết về sự có mặt của một người nào hoặc một cái gì đó đang tìm kiếm mong đợi (nói khái quát). Hẹn đến mà chờ mãi chẳng thấy tăm hơi. Bặt tăm hơi."
tăm tắp, Nói cử động hết sức đều nhau: Bước đều tăm tắp
tăm tích, dt. Tin tức hay dấu vết để lại của một đối tượng nào đó: đi biệt tăm tích tìm mãi chẳng thấy tăm tích đâu.
tăm tiếng, Nh. Tiếng Tăm.
tằm," d. Sâu của một loài bướm ăn lá dâu nhả ra tơ."
tằm tơ, Việc nuôi tằm nói chung.
tắm," đg. 1 Giội nước lên người hoặc ngâm mình trong nước cho sạch sẽ mát mẻ hoặc để chữa bệnh. Ăn no tắm mát. Tắm biển. Tắm suối nước nóng. Tắm cho em bé. Làng quê tắm trong ánh trăng (b.). 2 Phơi mình dưới ánh nắng hoặc làm cho toàn thân chịu tác động của một loại tia sáng (theo phương pháp vật lí) để chữa bệnh. Tắm nắng. Tắm điện. 3 Làm cho đồ vàng bạc sáng bóng lại bằng cách nhúng trong một loại nước chua. Tắm vàng. Tắm đôi hoa tai."
tắm giặt, đgt. Tắm và giặt giũ cho sạch nói chung: nghỉ ngơi một chút rồi tắm giặt cho sạch sẽ.
tắm gội, đg. 1. Tắm và gội đầu 2. Được hưởng ân huệ từ trên ban xuống.
tắm nắng, Phơi mình ngoài nắng cho khỏe người : Tắm nắng ở bãi biển.
tắm rửa, đg. Tắm cho sạch (nói khái quát).
tắm táp, Tắm nói chung.
tằn tiện," tt. Rất dè sẻn hạn chế việc chi dùng đến mức thấp nhất: Đồng lương ít ỏi tằn tiện lắm mới đủ ăn ăn tiêu tằn tiện sống tằn tiện."
tăng, đg. Thêm lên hơn trước : Dân số tăng; Tăng năng suất.
tăng cường," đg. Làm cho mạnh thêm nhiều thêm. Tăng cường lực lượng. Đê đập được tăng cường để chống bão."
tăng gia," ""'Tăng gia sản xuất"" nói tắt: Tăng gia được hai trăm gốc sắn. Tăng gia sản xuất. Làm cho sản xuất tăng thêm (thường dùng để chỉ việc chăn nuôi trồng trọt thêm cho có thêm thực phẩm)."
tăng lữ, dt. Những người tu hành theo một tôn giáo nói chung: tầng lớp tăng lữ.
tăng ni," d. Các nhà sư nam và nữ (nói tổng quát). Các tăng ni phật tử."
tăng tiến, Thêm lên và tiến tới: Học lực mỗi ngày một tăng tiến.
tăng viện, Giúp đỡ nhiều thêm.
tằng hắng, (đph) X. Đằng hắng.
tằng tịu, đgt. Có quan hệ nam nữ không chính đáng: tằng tịu với vợ người khác.
tằng tổ," Cụ người đẻ ra ông nội."
tằng tôn," dt. cũ Cháu bốn đời."
tặng, đg. Cho để tỏ lòng quý mến.
tặng phẩm, d. Vật dùng để tặng. Mua tặng phẩm mừng đám cưới. Một tặng phẩm quý giá.
tặng thưởng," đgt. Tặng để khen ngợi về thành tích công lao của cá nhân hay tập thể: được nhà nước tặng thưởng huân chương lao động tặng thưởng giấy khen cho các em học sinh giỏi."
tắp," đg. Ghé giạt. Tắp vào nhà; Thuyền gặp bão tắp vào bờ."
tắt, I. đg. 1. Thôi cháy : Lửa tắt. 2. Làm cho thôi cháy : Tắt đèn. II.t. Ngừng hẳn lại : Tắt gió ; Tắt thở : Tắt máy. " ph. Theo đường ngắn hơn lối nhanh hơn : Đi tắt; Viết tắt."
tắt dần, (lý) Nói một chuyển động vì ma sát mà chậm dần cho đến khi dừng hẳn.
tắt hơi, đg. (id.). Như tắt thở.
tắt kinh, đgt. Ngừng kinh nguyệt trong giai đoạn bình thường vẫn có.
tắt mắt, Hay ăn cắp vặt.
tắt nghỉ, Nh. Tắt hơi.
tắt thở, Nh. Tắt hơi.
tắt tiếng, Nói không ra tiếng: Bị cảm lạnh tắt tiếng.
tấc," d. 1 Đơn vị cũ đo độ dài bằng một phần mười thước mộc (0 0425 mét) hoặc bằng một phần mười thước đo vải (0 0645 mét). 2 Đơn vị cũ đo diện tích ruộng đất bằng một phần mười thước tức bằng 2 4 mét vuông (tấc Bắc Bộ) hoặc 3 3 mét vuông (tấc Trung Bộ). Tấc đất tấc vàng (tng.). 3 Tên gọi thông thường của decimet. 4 (cũ; vch.; dùng hạn chế trong một số tổ hợp). Tấm lòng (thường dùng với ý khiêm nhường). Tấc lòng. Tấc riêng (tấm lòng riêng). Tấc thành (tấm lòng thành)."
tâm, dt. Điểm ở giữa: tâm đường tròn.
tâm bệnh, Bệnh do buồn bực lo nghĩ mà sinh ra.
tâm can," Lòng dạ đáy lòng."
tâm chí," ý nghĩ tình cảm tập trung vào cái gì: Để hết tâm trí vào công tác."
tâm đắc," đg. 1 Hiểu được sâu sắc nên đã thu nhận được. Đọc quyển sách tâm đắc nhiều điều. Điều tâm đắc nhất. 2 Hiểu lòng nhau thích thú thấy rất hợp với nhau. Một già một trẻ mà rất tâm đắc. Chuyện trò với nhau rất tâm đắc. Bạn tâm đắc."
tâm đầu ý hợp, Hợp nhau về tình cảm và lý trí.
tâm đẩy, (lý) Điểm đặt của sức đẩy Ac-si-mét do một chất lỏng nằm yên tác dụng vào một vật nhúng trong đó.
tâm địa, dt. Lòng dạ hiểm sâu: không có tâm địa gì tâm địa độc ác.
tâm giao, Thân mật : Bạn tâm giao.
tâm hồn," d. Ý nghĩ và tình cảm làm thành đời sống nội tâm thế giới bên trong của con người (nói tổng quát). Tâm hồn trong trắng của trẻ thơ. Có tâm hồn nghệ sĩ. Một tâm hồn nồng cháy. Để hết tâm hồn vào."
tâm huyết," Rất thành thực xuất phát từ đáy lòng: Lời tâm huyết."
tâm khảm, Chỗ sâu xa trong lòng: Ghi những kỷ niệm vào tâm khảm.
tâm linh," dt. 1. Khả năng cảm nhận đoán định trước các biến cố xảy ra với mình theo duy tâm: tâm linh nhạy cảm. 2. Tâm hồn tinh thần: tâm linh trong sáng."
tâm lực, Năng lực và ý chí: Mang hết tâm lực ra làm việc.
tâm lý," d. 1. Hoạt động tình cảm lý trí nghị lực. 2. Tình hình lòng người : Nói đúng tâm lý."
tâm lý học, Khoa học nghiên cứu tâm lý.
tâm não, d. Như tâm trí. Khắc sâu vào tâm não.
tâm ngẩm, Lầm lỳ ít nói: Trông tâm ngẩm mà tinh đáo để.
tâm nhĩ, dt. Mỗi buồng trên của quả tim.
tâm niệm," Cg. Tâm tâm niệm niệm. Nghĩ tới luôn luôn tự nhắc mình."
tâm phúc," Rất thân có thể tin cậy được : Người tâm phúc."
tâm phục, Phục một cách chân thành.
tâm sai," (cơ) Hệ thống gồm hai trục tròn đặt lệch tâm nhau dùng để biến chuyển động quay tròn thành chuyển động qua lại theo đường thẳng."
tâm sự," I d. Nỗi niềm riêng tư sâu kín (nói khái quát). Thổ lộ tâm sự. Niềm tâm sự. Bài thơ phản ánh tâm sự của tác giả." II đg. Nói chuyện với nhau. Tâm sự về chuyện gia đình.
tâm tâm niệm niệm, Nh. Tâm niệm.
tâm thành, dt. Lòng thành thực: Tâm thành đã thấu đến trời (Truyện Kiều).
tâm thần, d. 1. Tâm trí và tinh thần : Tâm thần bất định. 2. X. Bệnh tâm thần.
tâm thất," d. Phần ngăn dưới của quả tim có chức năng co bóp chuyển máu từ tim tới các cơ quan trong cơ thể."
tâm tình," I. dt. Tình cảm riêng tư thầm kín của mỗi một con người: thổ lộ tâm tình câu chuyện tâm tình. II. tt. Thân thiết đến mức có thể thổ lộ cho nhau biết những tình cảm riêng tư thầm kín: người bạn tâm tình."
tâm tính, Tính nết riêng của người ta.
tâm trạng," d. Trạng thái tâm lí tình cảm. Tâm trạng vui vẻ phấn chấn. Tâm trạng sảng khoái lúc ban mai. Có tâm trạng hoài nghi chán nản của kẻ liên tiếp bị thất bại."
tâm trí," dt. Lòng dạ và đầu óc tình cảm và suy nghĩ của con người: dồn hết tâm trí vào công việc tâm trí rối bời."
tâm truyền, Truyền lại một cách kín đáo cho đồ đệ (cũ).
tâm tư, Điều suy nghĩ ở trong lòng.
tầm," 1 d. 1 Khoảng cách giới hạn phạm vi có hiệu lực của một hoạt động nào đó. Cao quá tầm tay với không tới. Tầm nhìn xa*. 2 Độ cỡ thường ở mức coi là chuẩn hoặc mức tương đối cao. Cao như thế là vừa tầm. Tầm quan trọng của vấn đề. Một tác phẩm ngang tầm thời đại." " 2 d. Thời gian làm việc hằng ngày theo quy định ở công sở nhà máy. Nghỉ giữa tầm. Kíp công nhân đổi tầm (đổi ca). Thông tầm*. Tan tầm*." 3 (cũ). x. tìm.
tầm bậy," tt. khng. Bậy bạ càn rỡ và vớ vẩn: ăn nói tầm bậy tầm bậy tầm bạ."
tầm bỏi," Bệnh trẻ con da bọc đầu bộ phận sinh dục ngoài phồng lên to."
tầm chương trích cú, Nói cách học không chú ý đến nội dung mà chỉ cóp nhặt những câu sáo (cũ).
tầm gửi," Loài cây có diệp lục lá màu lục sẫm sống bám ký sinh trên cành các cây khác."
tầm hồn, Tình cảm và ý nghĩ: Tâm hồn trong sạch.
tầm nã, đg. Tìm bắt khắp nơi người đang trốn tránh nào đó. Tầm nã tên tội phạm.
tầm phào," tt. khng. Vu vơ không thực chất hoặc không có mục đích gì: chuyện tầm phào ăn nói tầm phào."
tầm phèo," Cg. Tầm phào phất phơ không thực (thtục): Chuyện tầm phèo."
tầm phơ, Không có mục đích gì: Chuyện tầm phơ.
tầm sét," Vũ khí và công cụ sản xuất của người nguyên thủy hình cái búa."
tầm tã, Nói mưa lâu và nặng hạt. Ngb. Đầm đìa : Giọt châu tầm tã tuôn mưa (K).
tầm tầm, Nơi bán đấu giá những vật bị tịch thu hoặc gửi bán (cũ).
tầm thước, Nói khổ người vừa phải: Vóc người tầm thước.
tầm thường," t. 1 Hết sức thường không có gì đặc sắc (hàm ý chê). Thị hiếu tầm thường. Một người bình thường nhưng không tầm thường. 2 (cũ). Bình thường không có gì đặc sắc. Việc tầm thường hằng ngày."
tầm vóc," dt. 1. Vóc dáng hình thể: tầm vóc bình thường tầm vóc cao lớn. 2. Tầm cỡ quy mô: một công trình có tầm vóc quốc gia."
tầm vông," Loài tre nhỏ không có gai gióng dài ruột đặc thường dùng làm gậy."
tầm vung, (đph) Quả cau già.
tầm xích," d. Gậy của nhà sư dùng làm lễ đầu có vòng bằng đồng treo lá phướn nhỏ."
tầm xuân," dt. Cây mọc hoang cùng họ với hoa hồng: Nụ tầm xuân nở hoa xanh biếc Em có chồng rồi anh tiếc lắm sao (cd.)."
tẩm, đg. Làm cho một chất lỏng thấm vào : Tẩm rượu.
tẩm bổ, đg. Làm tăng thêm sức khoẻ cho cơ thể bằng các thức ăn có nhiều chất dinh dưỡng hoặc thuốc bổ. Tẩm bổ cho người chóng lại sức. Ăn uống tẩm bổ.
tẩm nhiễm, Thấm dần vào: Tẩm nhiễm thói xấu.
tẩm quất," đgt. Đấm bóp xoa bóp các cơ bắp chống mỏi nhức (người làm các động tác này thường là nam giới)."
tấm, d. Mảnh gạo vỡ nhỏ ra vì giã. 1. Từ đặt trước tên các vật mỏng và dài : Tấm ván ; Tấm lụa. 2. Từ đặt trước một số danh từ để chỉ đơn vị hoặc một số danh từ trừu tượng : Tấm áo ; Tấm lòng.
tấm bé," d. (kết hợp hạn chế không dùng làm chủ ngữ). Tuổi thơ tuổi nhỏ. Mồ côi từ tấm bé."
tấm lòng," Toàn thể những tình cảm thân ái tha thiết hay sâu sắc nhất đối với người mình yêu quí hay cảm phục: Tấm lòng của miền Bắc đối với miền Nam ruột thịt."
tấm son, Lòng thủy chung: Tấm son gột rửa bao giờ cho phai (K).
tấm tắc, Nói nhắc lại nhiều lần để tỏ sự khâm phục: Tấm tắc khen hay.
tấm tức, Bực bội lâu trong lòng: Dạ này tấm tức với người quyền gian (Nhđm).
tân, t. Nói người con trai hay con gái chưa giao hợp lần nào. d. Ngôi thứ tám trong thập can.
tân bằng, Khách và bạn: Tân bằng mừng rỡ chật nhà (Nhđm ).
tân binh, dt. Lính mới nhập ngũ: huấn luyện tân binh.
tân giai nhân, Cg. Tân nhân. Người mới lấy chồng (cũ).
tân học," Học thức mới khác với nho học là học thức cũ (cũ)."
tân hôn, Nói đôi vợ chồng mới cưới.
tân khách, d. (cũ; trtr.). Khách đến dự lễ (nói khái quát). Tân khách đã đến đủ.
tân khoa, Người mới thi đỗ (cũ).
tân khổ," Cay đắng khổ sở: Mùi tục lụy lưỡi lê tân khổ (CgO)."
tân kỳ," 1 (huyện) Huyện thuộc tỉnh Nghệ An. Diện tích 708 5km2. Số dân 123.900 (1997) gồm các dân tộc: Kinh Thổ. Địa hình đồi thấp xen kẽ núi thấp Phu Loi (829m) đất laterit đỏ vàng đồi núi. Sông Con chảy qua. Đường 15 chạy qua. Huyện trước đây thuộc tỉnh Nghệ An thuộc tỉnh Nghệ Tĩnh (1975-1991) từ 20-6-1991 trở lại tỉnh Nghệ An gồm 1 thị trấn (Tân Kỳ) huyện lị 20 xã." " 2 (thị trấn) h. Tân Kỳ t. Nghệ An." " 3 (xã) h. Tứ Kỳ t. Hải Dương."
tân lang, Người mới cưới vợ (cũ).
tân lịch," Dương lịch mà hầu hết các nước công nhận và áp dụng được ấn định trên cơ sở thời gian Quả đất quay một vòng chung quanh Mặt trời là 365 ngày và khoảng độ 6 giờ mỗi chu kỳ 4 năm gồm 3 năm 365 ngày và 1 năm nhuận 1 ngày vào cuối tháng hai mỗi chu kỳ 4 thế kỷ nhuận 1 ngày vào cuối tháng hai năm đầu của một thế kỷ khi số chỉ năm chia hết cho 400."
tân ngữ, d. (cũ). Bổ ngữ.
tân nhân, Nh. Tân giai nhân.
tân nhân vật, Con người mới (dùng với ý chế giễu).
tân tạo, Mới làm ra.
tân thời," tt. cũ Theo kiểu mới mốt mới đang được nhiều người ưa chuộng (thường nói về cách ăn mặc quần áo): ăn mặc rất tân thời."
tân thờl, Hợp với thời buổi mới: Quần áo tân thời.
tân tiến, Tiến bộ và theo những cái mới.
tân tinh," (thiên) d. Ngôi sao tăng đột nhiên độ sáng vì thế có vẻ mới xuất hiện."
tân toan," Cay chua khổ sở trong đời sống: Bõ khi ly biệt Bõ ngày tân toan (Phan Trần)."
tân trào," dt. cũ vchg Phong trào mới." " 1 (ttnn) h. Sơn Dương t. Tuyên Quang." " 2 (xã) tên gọi các xã thuộc h. Thanh Miện (Hải Dương) h. Kiến Thuỵ (Hải Phòng) h. Sơn Dương (Tuyên Quang)."
tân xuân, Đầu mùa xuân.
tần, đg. Hấp cách thủy cho chín dừ: Tần vịt với nấm hương.
tần ngần, đg. Tỏ ra còn đang mải nghĩ ngợi chưa biết nên làm gì hoặc nên quyết định như thế nào. Hai người nhìn nhau tần ngần trong giây lát. Đứng tần ngần hồi lâu mới bỏ đi. Vẻ mặt tần ngần.
tần phiền," Quấy rầy làm phiền nhiễu: Không dám tần phiền bè bạn."
tần số, dt. Số chu kì trong một giây của một chuyển động tuần hoàn (đơn vị đo là héc - Hz).
tần tảo," Cg. Tảo tần. Nói người đàn bà chăm chỉ làm lụng thu vén việc nhà : Tần tảo nuôi con."
tẩn," đg. Biến âm của ""tấn"" (thtục): Tẩn cho một mẻ."
tẩn mẩn," t. (Làm việc gì) quá tỉ mỉ vụn vặt như không còn có ý thức về thời gian. Tẩn mẩn xếp lại các tờ báo cũ. Dặn dò tẩn mẩn. Ngồi tẩn mẩn gọt bút chì."
tấn," 1 dt. 1. Đơn vị đo khối lượng bằng 1000 ki-lô-gam: năng suất 10 tấn lúa một héc-ta. 2. Đơn vị đo dung tích của tàu bè bằng 2 8317 mét khối. 3. Đơn vị đo lượng có thể chở được của tàu bè bằng 1 1327 mét khối." 2 dt. Lớp có tính cao trào ở mỗi vở diễn sân khấu: tấn tuồng Sơn Hậu tấn bi kịch. " 3 dt. Thế võ đứng chùng và dồn lực xuống hai chân cho vững: thế xuống tấn."
tấn công, đg. 1 . Đánh trước vào quân địch. 2. Tác động trước để dồn đối phương vào thế ít nhiều bị động : Tấn công ngoại giao.
tấn phong, đg. (trtr.). Phong (chức vị vào loại cao nhất). Lễ tấn phong hoàng hậu.
tận, lt. ở giới hạn cuối cùng: ra đón tận cửa.
tận cùng, Chỗ cuối. Tận cùng bằng. Có phần cuối là.
tận dụng," đg. Sử dụng đến hết mọi khả năng có được không bỏ phí. Tận dụng thời gian để làm việc. Tận dụng thức ăn thừa cho chăn nuôi."
tận hiếu, Nói con cái làm hết phận sự đối với cha mẹ.
tận hưởng," đgt. Hưởng cho bằng hết thường là cảm giác sung sướng có được: tận hưởng những giây phút sung sướng hạnh phúc tận hưởng cảnh đẹp sơn thuỷ."
tận lực, Hết sức : Làm việc tận lực.
tận số," Nói vận mệnh đã hết đã đến ngày chết: Bọn bán nước đến ngày tận số."
tận tâm, t. Bằng tất cả tấm lòng; hết lòng. Tận tâm cứu chữa người bệnh.
tận thế," tt. (Ngày) tận cùng của thế giới theo quan niệm của một số tôn giáo."
tận thiện tận mỹ," Hết sức tốt hết sức đẹp."
tận tình, ph. 1. Với tất cả tình nghĩa : Ăn ở tận tình. 2. Với tất cả sức lực : Đội ta thi đấu tận tình với đội bạn.
tận trung, Hết lòng trung: Tận trung với nước.
tận tụy," tận tuỵ t. Tỏ ra hết lòng hết sức với trách nhiệm không nề gian khổ không ngại hi sinh. Làm việc tận tuỵ. Tinh thần tận tuỵ với công việc. Cúc cung tận tuỵ*."
tận từ, Hết lời: Khuyên bảo tận từ.
tâng, đg. Nh. Tâng bốc: Tâng nhau lên.
tâng bốc," tt. Nói tốt nói hay quá mức để đề cao một người ngay trước mặt người đó: tâng bốc thủ trưởng quá lời tâng bốc lên tận mây xanh."
tâng công, Nịnh nọt hoặc tỏ ra bộ tích cực để lấy công: Mách tin y cũng liệu bài tâng công (K).
tâng hẫng, X. Tưng hửng.
tầng, d. Cg. Từng. 1. Loại buồng có chung một sân : Tầng gác ; Tầng dưới ; Nhà ba tầng. 2. Các lớp trên dưới khác nhau của một vật : Tầng mây. 3. Lớp lộ thiên của một mỏ than. 4. Độ cao so với mặt đất : Máy bay địch bay ở tầng nào cũng bị bắn rơi.
tầng lớp," d. Tập hợp người thuộc một hoặc nhiều giai cấp trong xã hội có địa vị kinh tế xã hội và những lợi ích như nhau. Tầng lớp lao động. Tầng lớp trí thức."
tấp nập," tt. Có nhiều người qua lại hoạt động không ngớt: Phố xá tấp nập Tàu xe qua lại tấp nập."
tấp tểnh," 1. đg. Rắp tâm: Học chưa thuộc đã tấp tểnh đi chơi. 2. t. Vui ngầm hí hửng: Lòng riêng tấp tểnh mừng thầm (K)."
tập," d. 1. Chồng giấy cùng loại : Tập báo ; Tập ảnh. 2. Một trong những xếp giấy đóng lại thành sách. 3. (đph). Nh. Vở. 4. Sách mỏng : Chuyện thiếu nhi đóng thành tập. 5. Phần của một tác phẩm thường xuất bản thành một quyển sách : Lời Hồ Chủ Tịch Tập 1." " đg. 1. Làm một việc nhiều lần cho quen cho giỏi : Tập viết. 2. Rèn luyện : Tập cho trẻ em những thói quen tốt."
tập ấm," Nói con cháu nhà phong kiến được phong quan chức của cha."
tập công, Nh. Tập kích.
tập dượt, Nh. Tập luyện.
tập đại thành," đg. 1. Gom góp những âm thanh để tạo thành một bản nhạc lớn. 2. Thu góp các ý kiến để dựng nên một học thuyết lớn một tác phẩm lớn."
tập đoàn," I d. 1 Tập hợp những người có chung những quyền lợi kinh tế xã hội hoặc có cùng một xu hướng chính trị đối lập với những tập hợp người khác. Tập đoàn thống trị. Tập đoàn tư bản tài chính. 2 Tập hợp những người có cùng một nghề làm ăn chung với nhau với quy mô nhỏ. Tập đoàn đánh cá. Tập đoàn sản xuất. 3 Tập hợp nhiều sinh vật cùng loại sống quây quần bên nhau. Tập đoàn san hô. Tập đoàn châu chấu." II t. (id.). Tập thể. Làm ăn . Tát nước tập đoàn.
tập đồ, Vở có mẫu chữ để tập viết.
tập hậu, đgt. Đánh bất ngờ phía sau: đánh tập hậu.
tập hợp," I. đg. Tụ họp nhiều người lại một nơi : Tập hợp quần chúng đi đấu tranh chống nguỵ quyền bắt lính ; Tập hợp học sinh để chào cờ. II. d. 1. Tổng số những thành phần của một toàn thể : Dàn nhạc là một tập hợp nhiều người chơi những nhạc cụ khác nhau để biểu diễn một hòa âm. 2. (toán). Bộ gồm nhiều thành phần mà số lượng có giới hạn hoặc không có một số tính chất chung và có với nhau hoặc với những thành phần của nhiều bộ khác những mối quan hệ nào đó : Lý thuyết tập hợp."
tập huấn, đg. Hướng dẫn luyện tập. Lớp tập huấn xạ kích. Tập huấn cho cán bộ phụ trách.
tập kết," đgt. 1. Tập trung tụ họp từ nhiều chỗ nhiều nơi đến nơi quy định để cùng làm một nhiệm vụ: tập kết xung quanh đồn địch kéo pháo đến địa điểm tập kết. 2. (kết hợp hạn chế) (Nói về cán bộ cách mạng hoạt động ở phía nam vĩ tuyến 17 sau Hiệp định Giơ ne vơ 1954) chuyển ra miền Bắc sống và tiếp tục hoạt động: cán bộ miền Nam tập kết."
tập kích, Đánh nhanh và bất ngờ trong đất địch.
tập luyện, đg. Như luyện tập. Tập luyện quân sự. Tập luyện nâng cao tay nghề.
tập nhiễm, Thấm vào sau nhiều lần tiếp xúc: Tập nhiễm thói xấu.
tập quán," dt. Thói quen hình thành từ lâu trong đời sống được mọi người làm theo: tôn trọng tập quán của mỗi địa phương."
tập quyền," Quyền lực Nhà nước qui tụ vào một nơi một cơ quan: Chế độ tập quyền."
tập san, Loại tạp chí lưu hành trong nội bộ một ngành chuyên môn.
tập sự, đg. 1 Làm với tính chất học nghề. Tập sự nghề viết văn. Tập sự làm thầy thuốc. 2 (thường dùng phụ cho d.). Tập làm một thời gian cho quen việc trước khi được chính thức tuyển dụng. Kĩ sư tập sự. Thời kì tập sự. Lương tập sự.
tập tành, đgt. Tập luyện cho thành thục nói chung: tập tành suốt cả ngày Tập tành như thế thì chẳng ăn thua.
tập tễnh," Nói đi lệch người và không vững: Đau chân đi tập tễnh."
tập thể," 1. ph. t. Nói nhiều người cùng sinh hoạt cùng hoạt động với nhau : Làm việc tập thể. 2. d. Toàn bộ những người nói trên : Sống trong tình thương của tập thể."
tập tính, Toàn thể các tính tình tự nhiên: Tập tính của loài người; Tập tính của động vật.
tập tính học, Khoa học nghiên cứu hành vi của các động vật.
tập trận, Nói quân đội luyện tập bằng trận giả.
tập trung," đg. 1 Dồn vào một chỗ một điểm. Nơi tập trung đông người. Tập trung hoả lực. Một biểu hiện tập trung của tình đoàn kết. 2 Dồn sức hoạt động hướng các hoạt động vào một việc gì. Tập trung sản xuất lương thực. Tập trung suy nghĩ. Hội nghị tập trung thảo luận một vấn đề. Tư tưởng thiếu tập trung."
tập tục," dt. Phong tục tập quán nói chung: tôn trọng tập tục của các địa phương Mỗi dân tộc có những tập tục riêng."
tập tước, Nói con cháu nhà phong kiến được phong tước theo tước của ông cha.
tất, d. X. Bít tất. " d. Toàn lượng toàn số hết cả : Còn bao nhiêu mua tất." " t. Hết chấm dứt : Ngồi đến lúc lễ tất." ph. ắt hẳn : Có làm thì tất được tiền.
tất bật, Vội vã vì bận nhiều: Trông một lũ con nhỏ xấp xỉ bằng nhau tất bật suốt ngày.
tất cả," đ. Từ dùng để chỉ số lượng toàn bộ không trừ một cái gì hoặc không trừ một ai. Mua tất cả. Tất cả đều đồng ý. Tất cả chúng ta."
tất nhiên," tt. Chắc chắn nhất định phải như vậy không thể khác được: muốn tiến bộ tất nhiên phải cố gắng nhiều."
tất niên, Lúc hết năm: Tắm tất niên.
tất ta tất tưởi, Nh. Tất tả.
tất tả, Lật đật vội vã : Tất tả đi tìm nguyên liệu sản xuất.
tất thảy, Nh. Tất cả.
tất tưởi, Nh. Tất tả.
tất yếu," t. 1 Tất phải như thế không thể khác được (nói về những cái có tính quy luật); trái với ngẫu nhiên. Có áp bức thì tất yếu có đấu tranh. 2 Nhất thiết phải có không thể thiếu để có được một kết quả một tác dụng nào đó. Điều kiện tất yếu."
tật," dt. 1. Trạng thái không bình thường ở bộ phận cơ thể do bẩm sinh hoặc hậu quả của tai nạn bệnh trạng gây nên: tật nói ngọng bị đánh thành tật. 2. Bệnh: Thuốc đắng dã tật (tng.). 3. Trạng thái không bình thường không tốt ở các đồ vật máy móc dụng cụ: Chiếc xe này có tật hay trật xích. 4. Thói quen xấu khó sửa: có tật nói tục."
tật bệnh, Bệnh nói chung.
tâu, đg. 1. Nói với vua. 2. Đem chuyện xấu của người khác đến nói để tâng công: Tâu với chủ.
tẩu," 1 d. Đồ dùng gồm một ống nhỏ và dài đầu gắn thông với bộ phận giống như cái phễu nhỏ để bỏ thuốc phiện thuốc lá sợi vào mà hút. Miệng ngậm tẩu. Dọc tẩu." " 2 đg. (kng.). 1 Chạy trốn. Thấy động tẩu mất. 2 (id.). Đem giấu nhanh đi nơi khác. Kẻ gian chưa kịp tẩu tang vật."
tẩu cẩu, Chó săn.
tẩu mã," dt. 1. Điệu hát linh hoạt kết thúc bản ca Huế. 2. Lối hát tuồng như thể vừa đi ngựa vừa hát: hát bài tẩu mã. 3. Chứng cam ăn hàm răng trẻ con rất nhanh: cam tẩu mã. 4. Kiểu gác có đường thông từ gác này ra gác ngoài: Nhà có gác tẩu mã."
tẩu tán, Đem giấu đi mỗi thứ một nơi : Tẩu tán đồ vật ăn cắp.
tẩu thoát," đg. (kng.). Chạy trốn thoát không để bị bắt. Tìm đường tẩu thoát."
tấu," I. đgt. 1. Biểu diễn một bản nhạc trước đông đảo người xem: tấu sáo tấu đàn bầu. 2. Biểu diễn một bài văn có nội dung hài hước châm biếm những thói hư tật xấu trong đời sống kết hợp giữa trình bày lời và các động tác cử chỉ: tấu vui tiết mục tấu. 3. Tâu với vua: quỳ tấu trước ngai vàng. II. dt. 1. Tờ tấu với vua (nghĩa 3 của I.): dâng tấu. 2. Bài tấu (nghĩa 2 của I.): đọc tấu."
tấu nhạc, Nh. Tấu.
tậu, đg. Mua một vật bằng nhiều tiền và có giấy tờ: Tậu nhà.
tây," 1 I d. 1 Một trong bốn phương chính ở về phía mặt trời lặn đối diện với phương đông. Mặt trời đã ngả về tây. Gió tây. 2 (thường viết hoa). Phần đất của thế giới nằm về phía tây châu Âu. Văn minh phương Tây." " II t. Theo kiểu phương hoặc có nguồn gốc từ phương Tây; đối lập với ta. Giường tây. Ăn mặc kiểu tây. Thuốc tây. Táo tây." 2 t. (cũ; vch.). (dùng hạn chế trong một số tổ hợp). Riêng. Niềm tây.
tây bắc, ở giữa phương Tây và phương Bắc.
tây cung," dt. Cung về phía tây nơi hoàng hậu ở."
tây học, Thuộc về những kiến thức từ phương Tây lại. TÂY LịCH- X. Dương lịch.
tây lịch, X. Dương lịch.
tây nam, Tây-NAM ở giữa phương Tây và phương Nam.
tây-nam, ở giữa phương Tây và phương Nam.
tây phương," dt. cũ id. Phương Tây: du học ở Tây phương." " (xã) h. Tiền Hải t. Thái Bình."
tây riêng," Của một người không chung với ai: Không thể nghĩ đến của tây riêng khi đã là vợ chồng."
tây vị," Thiên lệch bất công."
tầy trừ," Trừ cho hết cho sạch: Tẩy trừ vết tích nô lệ."
tẩy," 1. đg. Xóa làm mất những vết bẩn những chữ viết sai : Tẩy quần áo ; Tẩy cả dòng ấy đi. 2. d. Đồ dùng bằng cao su để xóa những chữ hình vết ... trên giấy." " I. t. Làm cho dễ đi đại tiện : Thuốc tẩy. II. đg. 1.Tống chất độc vật độc ra khỏi cơ thể : Tẩy giun. 2. Gạt ra không thêm giao thiệp với (thtục) : Nếu hắn cứ gièm pha mãi thì phải tẩy thẳng cánh."
tẩy chay," đg. Coi như không biết gì đến không mua không dùng không tham gia không có quan hệ để tỏ thái độ phản đối. Tẩy chay bộ phim tuyên truyền chiến tranh. Chơi xấu bị bạn bè tẩy chay."
tẩy não," đgt. Tác động một cách thô bạo đến tâm lí làm cho người ta phải từ bỏ quan niệm ý đồ riêng của mình."
tẩy oan, X. Giải oan.
tẩy trần, Thết tiệc người ở xa mới đến (cũ): Chén rượu tẩy trần.
tẩy trừ," đg. Xoá bỏ làm cho hết sạch đi cái xấu cái có hại nào đó. Tẩy trừ văn hoá đồi truỵ. Tẩy trừ tệ nạn mê tín."
tẩy uế, Làm cho sạch những cái nhơ bẩn: Tẩy uế buồng mới có người chết bệnh lây.
tấy," 1 dt. đphg Con rái cá." " 2 đgt. 1. Sưng lên cương lên có nhiều máu mủ tụ lại làm cho đau nhức: Nhọt tấy lên Vết thương tấy mủ. 2. khng. Phát đạt gặp vận may trong làm ăn cờ bạc buôn bán: đánh bạc tấy buôn bán tấy."
te, (đph) d. Cách đánh cá bằng xuồng nhỏ có cắm những que rung để xua cá vào xuồng. ph. Nhanh : Chạy te.
te tái, Nhanh nhảu.
te te, t. Tiếng gà gáy. 2. Tiếng kèn. " t ph. Nhanh nhảu đoảng."
tè, 1 đg. (kng.). Đái (thường nói về trẻ em). Bé tè ra quần. " 2 t. (dùng phụ sau t.). (Thấp lùn) quá mức trông thiếu cân đối. Bàn ghế thấp tè. Lùn tè như cái nấm. Thấp tè tè."
tè he," Nói ngồi gập đầu gối xếp hai chân ra đằng sau: Ngồi tè he."
tẻ," 1 I. dt. Gạo hạt nhỏ ít nhựa dùng để thổi cơm; phân biệt với nếp: gạo tẻ có nếp có tẻ (tng.). II. tt. Thuộc loại hoa quả ít thơm ngon hơn loại khác trong sự so sánh cùng loài với nhau: gấc tẻ Dưa tẻ rẻ hơn dưa nếp nhiều." " 2 tt. 1. Buồn chán do vắng vẻ: Chợ chiều tẻ quá. 2. Nhạt nhẽo không có sức hấp dẫn lôi cuốn: Vở kịch diễn tẻ quá Câu chuyện quá tẻ."
tẻ ngắt, Buồn vì vắng vẻ: Cảnh tẻ ngắt.
tẽ," đg. 1 Làm cho rời ra tách ra. Tẽ ngô. Tẽ đôi ra. Tẽ đám đông chạy đến. 2 (ph.). Rẽ (theo đường khác). Tẽ ngang. Đường tẽ."
té," 1 đgt. Hắt từng ít một lên bề mặt lên chỗ nào đó: té nước tưới rau té nhau ướt hết quần áo té nước ra đường cho đỡ bụi." " 2 đgt. đphg Ngã: vấp té té ngửa."
té ra, Hóa ra là : Tưởng tốt té ra xấu.
té re, Đi ngoài nhiều và toàn ra nước: Đi té re.
tem," d. 1 cn. tem thư. Miếng giấy nhỏ thường hình chữ nhật có in tranh ảnh và giá tiền do bưu điện phát hành dùng để dán lên các bưu phẩm làm chứng từ cước phí. 2 Miếng giấy nhỏ hình chữ nhật giống như tem thư do nhà nước phát hành dùng để dán vào một số giấy tờ chính thức hoặc hàng hoá chứng nhận đã nộp thuế hoặc lệ phí. 3 Nhãn hiệu dán trên các mặt hàng để chứng nhận phẩm chất. Hàng chưa bóc tem (kng.; còn mới nguyên chưa sử dụng bao giờ). 4 Miếng giấy nhỏ hình chữ nhật giống như tem thư do nhà nước phát hành có giá trị mua hàng hoá chỉ bán cung cấp theo định lượng. Tem lương thực."
tem tép, Tiếng nhai ngon lành.
tèm hem, Nh. Tèm lem.
tèm lem, Cg. Tèm hem. Nói mặt mũi lấm láp.
tèm nhèm, Luộm thuộm: Ăn mặc tèm nhèm.
tém," đg. 1 Thu dồn lại một chỗ cho gọn. Tém rác vào một góc. Tém gọn đống thóc. Mái tóc chải tém ra phía sau. 2 Nhét các mép chăn màn v.v. xuống để cho phủ kín hoặc gọn gàng hơn. Tém màn. Tém các múi chăn góc tã cho cháu."
ten, dt. Chất gỉ có màu xanh ở đồng: Ten đồng độc lắm.
tẽn, t. Cg. Tẽn tò. Thẹn thò vì đã nhầm lẫn.
tẽn tò, Nh. Tẽn.
teng beng, Nói rách toạc ra : áo rách teng beng.
teo," đg. Thu nhỏ lại bé dần lại. Ống chân teo lại như ống sậy. Quả để khô đã teo đi."
tẻo teo, Nhỏ bé: Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo (Nguyễn Khuyến).
tẹo," dt. khng. Lượng quá nhỏ quá ít coi như không đáng kể: chia cho mỗi người một tẹo gọi là đợi cho một tẹo."
tép, d. 1. Thứ tôm nhỏ. 2. Thứ cá nhỏ. t. Nhỏ : Nứa tép ; Pháo tép. " d. Tế bào lớn hình thoi mọng nước trong quả cam quít bưởi."
tép diu, d. 1. Thứ tép nhỏ. 2. Người ở địa vị thấp kém (thtục).
tẹp nhẹp," Vụn vặt nhỏ nhen: Chuyện tẹp nhẹp. Tính tẹp nhẹp."
tét, đg. (ph.). 1 Cắt bánh bằng sợi dây vòng qua rồi kéo thẳng ra. Tét từng khoanh bánh tét. Tét bánh chưng. 2 Rách một đường dài hoặc đứt dọc ra. Gai cào tét da.
tẹt," tt. Bẹt xuống bị ép sát xuống không nhô cao lên được: mũi tẹt Cái nhọt đã tẹt xuống."
tê, t. Mất hết mọi cảm giác : Tê tay. (đph) t. Kia : Bên tê. " d. Cg. Tê giác tê ngưu. Loài thú có guốc lẻ dạ dày trên mũi có một hoặc hai sừng." " Bại Nh. tê liệt : Chân tay tê bại không cử động được."
tê bại," Nh. tê liệt : Chân tay tê bại không cử động được."
tê giác," d. Thú có guốc ngón lẻ chân có ba ngón da dày có một hay hai sừng mọc trên mũi sống ở rừng."
tê liệt, 1. d. Bệnh làm mất cảm giác và không cử động được 2. t. Hoàn toàn mất khả năng hoạt động: Hỏa lực ta làm tê liệt pháo binh địch.
tê mê," tt. ở trạng thái gần như mất hết cảm giác đến mức mê mẩn không hay biết gì do bị tác động nào đó: sung sướng tê mê Nàng đà tán hoán tê mê (Truyện Kiều)."
tê ngưu, X. Tê giác.
tê tái," Đau xót lặng người đi."
tê tê," Loài động vật có vú không có răng thân dài đuôi rộng có nhiều vẩy xếp như ngói ở toàn phía trên của thân."
tê thấp, d. x. thấp khớp.
tề, d. Ngụy quyền: Phá tề.
tề chỉnh, X. Chỉnh tề.
tề gia, Xếp đặt việc gia đình cho ổn thỏa (cũ).
tề ngụy," Chính quyền của Pháp hoặc của Mỹ ở nông thôn và ngụy quân trong thời kháng chiến chống Pháp hay kháng chiến chống Mỹ."
tề tựu, đgt. Đến từ nhiều nơi và tập trung đông đủ: Học sinh tề tựu ở sân trường dự lễ khai giảng Các đại biểu đã tề tựu đông đủ.
tể tướng," Cg. Thừa tướng tướng quốc. Chức quan cao nhất trong triều đình phong kiến thay mặt vua mà cai trị."
tễ," d. Thuốc đông y ở dạng những viên tròn nhỏ. Thuốc tễ. Uống một tễ thuốc (kng.; một liều thuốc tễ)."
tế," 1 đgt. 1. Cúng dâng trọng thể thường đọc văn cúng và có trống chiêng kèm theo: Ngày rằm tháng bảy các họ đều tế áo tế văn tế. 2. khng. mỉa Chửi mắng ầm ĩ tới tấp: bị tế một trận vuốt mặt không kịp." 2 đgt. (Ngựa) chạy nước đại: ngựa tế.
tế bào, Đơn vị cơ sở cấu tạo nên cơ thể sinh vật.
tế bào quang điện, (lý) Dụng cụ sinh ra một dòng điện khi có ánh sáng rọi vào.
tế bần, Cứu giúp người nghèo (cũ).
tế cờ, Tế trước khi xuất binh.
tế điền, Ruộng mà hoa lợi được dùng vào việc tế lễ.
tế độ," đg. Cứu vớt chúng sinh ra khỏi bể khổ theo đạo Phật. Ra tay tế độ."
tế lễ, Cúng bái nói chung.
tế nhị," dt.. Khéo léo tinh tế nhã nhặn trong đối xử: một con người rất tế nhị ăn nói tế nhị.. Có những tình tiết rất nhỏ sâu kín khó nói hoặc không thể nói ra được: Vấn đề này rất tế nhị cần phải lựa thời cơ mà nói."
tế nhuyễn," Quần áo có thể đem theo mình được: Đồ tế nhuyễn của riêng tây (K)."
tế phục, Quần áo mặc khi tế lễ.
tế thế, Giúp đời : Tài tế thế.
tế toái," Vụn vặt phiền phức: Công việc tế toái."
tế tử, Con rể (cũ).
tế tự, Cúng lễ nói chung.
tệ," I d. Thói quen tương đối phổ biến trong xã hội xấu xa và có hại. Tệ nghiện rượu. Tệ quan liêu." " II t. Tỏ ra không tốt không có tình nghĩa trong quan hệ đối xử. Xử với nhau. Một người chồng rất tệ." " III p. (kng.; dùng phụ sau t.). Lắm quá. Cô bé hôm nay đẹp . Vui tệ. Học hành dốt tệ."
tệ bạc," tt. Vô ơn bội nghĩa sống thiếu tình nghĩa trước sau: ăn ở tệ bạc con người tệ bạc đối xử rất tệ bạc."
tệ đoan, Mối tệ hại : Trừ cho hết tệ đoan.
tệ hại," I d. Cái có tác dụng gây hại lớn cho con người cho xã hội. Trộm cướp mại dâm là những tệ hại xã hội." II t. Có tác dụng gây những tổn thất lớn lao. Chính sách diệt chủng . Tình hình rất tệ hại. III p. (kng.; dùng phụ sau t.). Quá đáng lắm. Bẩn . Xấu tệ hại.
tệ nạn," Nh. Tệ ngh. 1.: Cờ bạc rượu chè... là những tệ nạn xã hội."
tệ tục, Phong tục xấu.
tệ xá, d. (cũ; kc.). Từ dùng để chỉ nơi ở của mình với ý khiêm tốn khi nói với người khác. Xin mời bác quá bộ đến thăm tệ xá.
tếch," 1 (F. teck) dt. Cây to cành và mặt dưới của lá có lông hình sao hoa màu trắng gỗ màu vàng ngả nâu rắn và bền: gỗ tếch." 2 dt. Miếng thịt đỏ ở hai bên tai con gà: mào tếch. 3 dt. Phần dưới cái thuyền: nặng bồng nhẹ tếch (tng.). " 4 đgt. khng. Bỏ đi chuồn khỏi nơi nào do đã quá chán ngán: chẳng thích thì tếch ngay mới làm được mấy hôm đã tếch rồi."
têm," đg. ""Têm trầu"" nói tắt."
têm trầu," Quệt vôi vào lá trầu không cuộn lại rồi cài chặt lại bằng cuống lá."
tên," 1 d. Đoạn tre hoặc gỗ dài mảnh có một đầu mũi nhọn có thể có ngạnh được phóng đi bằng cung nỏ để sát thương. Tên rơi đạn lạc*. Trúng tên." " 2 d. 1 Từ hoặc nhóm từ dùng để chỉ một cá nhân cá thể phân biệt với những cá nhân cá thể khác cùng loại. Đặt tên. Ghi rõ họ và tên. Kí tên*. Tên nước. Tên cuốn sách. 2 Từ dùng để chỉ từng cá nhân người thuộc hạng bị coi thường coi khinh. Tên cướp."
tên chữ, Nh. Tên tự.
tên cúng cơm," Cg. Tên hèm. Tên thật gọi ra để khấn khi cúng giỗ."
tên gọi, Nh. Tên. ngh. 1.
tên hèm, Nh. Tên cúng cơm.
tên hiệu," d. Tên của trí thức thời phong kiến tự đặt thêm cho mình bên cạnh tên vốn có thường là một từ ngữ Hán-Việt có nghĩa đẹp đẽ. Ức Trai là tên hiệu của Nguyễn Trãi."
tên lửa, dt. Vật chứa chất cháy dùng để đẩy đi rất xa một viên đạn hoặc một vật chở nào đó: phóng tên lửa bắn cháy máy bay địch tên lửa vũ trụ.
tên thánh," d. Tên lấy theo tên của một vị Thánh đặt thêm cho người theo Công giáo khi làm lễ rửa tội."
tên tục," dt. Tên do cha mẹ đặt ra lúc mới sinh chỉ gọi lúc còn bé thường dùng từ nôm và xấu để tránh sự chú ý đe doạ của ma quỷ theo mê tín: Cứ gọi tên tục ra mà chửi ai mà chẳng tức Đồ Chiểu là tên tục của Nguyễn Đình Chiểu."
tên tuổi," Danh tiếng uy tín trong xã hội: Người có tên tuổi."
tên tự, Cg. Tên chữ. Tên đặt để thích nghĩa tên thật: Tên tự của Ngô Thì Nhậm là Hi Doãn.
tênh," p. (kết hợp hạn chế). Đến mức như cảm giác thấy hoàn toàn trống không trống trải. Nhà cửa trống tênh. Nhẹ tênh*. Buồn tênh*."
tênh hênh, Phơi ngửa thân thể một cách lộ liễu: Nằm tênh hênh giữa nhà.
tênh tênh, Nói nhẹ lắm: Nhẹ tênh tênh.
tết," 1 I. dt. 1. Ngày lễ trong năm có cúng lễ vui chơi: Tết Trung thu Tết Nguyên đán Tết Đoan ngọ. 2. Lễ đón năm mới có cúng tế vui chơi chúc mừng nhau: ăn Tết nghỉ Tết vui Tết. II. đgt. Biếu quà nhân dịp Tết: đi tết bố mẹ vợ đôi ngỗng." " 2 đgt. Đan thắt các sợi với nhau thành dây dài hoặc thành khuôn hình vật gì: tết tóc tết túi lưới." " 3 (F. tête) đgt. cũ Đánh đầu vào quả bóng: nhảy lên tết quả bóng vào gôn."
tết âm lịch, Nh. Tết Nguyên đán.
tết dương lịch, Ngày đầu năm dương lịch.
tết nguyên đán, Cg. Tết ta. X. Nguyên đán.
tết nhất, Ngày tết nói chung.
tết ta, Nh. Nguyên đán.
tếu," ph. Theo ý riêng của mình và không nghiêm túc: Nói tếu: Lạc quan tếu. Lạc quan viển vông theo ý riêng của mình và không có cơ sở."
tha," 1 đg. 1 (Loài vật) giữ chặt bằng miệng bằng mỏ mà mang đi. Hổ tha mồi. Chim tha rác về làm tổ. 2 (kng.). Mang theo mang đi một cách lôi thôi. Chị cõng em tha nhau đi chơi. Tha về nhà đủ thứ lỉnh kỉnh." " 2 đg. 1 Thả người bị bắt giữ. Ở tù mới được tha. 2 Bỏ qua không trách cứ hoặc trừng phạt. Tha lỗi. Tha tội chết. Tội ác trời không dung đất không tha."
tha bổng," Tha hẳn không để liên quan tới tội tình: Tòa án tha bổng người bị can."
tha hóa," tha hoá tt. 1. Trở nên khác đi biến thành cái khác: Nhiều chất bị tha hoá do tác động của môi trường. 2. Trở thành người mất phẩm chất đạo đức: một cán bộ bị tha hoá."
tha hồ," Được hoàn toàn như ý muốn như sở thích : Sông rộng tha hồ bơi."
tha hương, Đất khách quê người: Lưu lạc tha hương.
tha ma, d. Đất hoang dành để chôn người chết. Bãi tha ma.
tha phương cầu thực, Đi nơi khác kiếm ăn.
tha thiết, Nh. Thiết tha: Tha thiết đến việc chung.
tha thứ," đgt. Tha cho không trách cứ trừng phạt: xin được tha thứ tha thứ cho mọi lỗi lầm trong quá khứ."
tha thướt, Nh. Thướt tha.
thà, ph. Đành như thể còn hơn : Thà chết chứ không làm nô lệ.
thà rằng," Nh. Thà: Thà rằng ăn nửa quả hồng Còn hơn ăn cả chùm sung chát lè (cd)."
thả," đg. 1 Để cho được tự do hoạt động không giữ lại một chỗ nữa. Thả gà. Thả trâu. Thả tù binh. Thả thuyền xuống nước. Thả mình theo sở thích riêng (b.). 2 Cho vào môi trường thích hợp để có thể tự do hoạt động hoặc phát triển. Thả diều. Thả bèo hoa dâu. Tận dụng hồ ao để thả cá. 3 Để cho rơi thẳng xuống nhằm mục đích nhất định. Thả mành cửa. Thả dù. Thả bom. Thả lưới."
thả cỏ," đg. 1. Để cho trâu bò đi ăn cho béo chứ không bắt làm việc. 2. Nói người phụ nữ trong xã hội cũ được chồng để cho tự do đi lăng nhăng."
thả cửa," tt. khng. Hoàn toàn tự do thoải mái không bị hạn chế ngăn trở: chi tiêu thả cửa ăn chơi thả cửa."
thả dù, Nói máy bay cho người hay vật dụng rơi xuống bằng dù.
thả giọng, Nói ra những lời không đứng đắn: Thả giọng cợt ghẹo phụ nữ.
thả lỏng," đg. 1 Để cho các cơ bắp hoàn toàn tự nhiên thoải mái không có một biểu hiện dùng sức nào cả dù rất nhỏ. Thả lỏng gân cốt cho đỡ mỏi. 2 Để cho được tự do làm gì thì làm hoàn toàn không có sự bó buộc hay ngăn cản. Trẻ em được nuông chiều thả lỏng dễ sinh hư. 3 (id.). Không giam giữ nữa để cho được tự do nhưng vẫn dưới một sự giám sát nhất định. Thả lỏng một tù chính trị."
thả mồi, đg. Mắc mồi vào lưỡi câu rồi ném xuống nước để câu cá. Ngb. Dùng lợi lộc để nhử người ta.
thả rong, đgt. Thả cho muốn đi đâu thì đi: trâu bò thả rong.
thá, d.Trò để gây ra một chuyện lôi thôi (thường dùng trong câu hỏi) (thtục): Đến đây để làm cái thá gì?
thác," d. Chỗ dòng suối dòng sông có nước chảy từ trên cao trút xuống thấp : Thác là một nguồn năng lượng." t. Chết (cũ) : Đến điều sống đục sao bằng thác trong (K). đg. Viện cớ : Thác bệnh để xin nghỉ.
thạc sĩ, d. 1 Học vị cấp cho người tốt nghiệp cao học. 2 Học vị cấp cho người thi đỗ làm cán bộ giảng dạy trung học hay đại học ở một số nước.
thách," đgt. 1. Đánh đố đánh cuộc người khác dám làm một việc thường là quá sức quá khả năng: thách nhảy qua bức tường cao. 2. Nêu giá cao hơn giá bán để khách hàng trả xuống là vừa: không nói thách nói sao bán vậy thách cả trả nửa (tng.)."
thách cưới," Nói nhà gái đòi nhà trai phải nộp tiền cưới như thế nào đó trong xã hội cũ."
thách thức, Đố dám làm việc gì : Họ thách thức nhau đi bộ hai mươi ki-lô-mét.
thạch, 1 d. Chất keo lấy từ rau câu dùng làm đồ giải khát hoặc dùng trong công nghiệp. " 2 d. Đơn vị đo dung tích của Trung Quốc thời xưa bằng khoảng 10 lít."
thạch anh," dt. Khoáng chất kết tinh theo hình lăng trụ sáu mặt có chóp nhọn rắn trong suốt màu trắng tím hoặc vàng dùng trong kĩ thuật vô tuyến điện."
thạch bản, Tấm đá viết chữ vào để in.
thạch cao," d. Khoáng vật gồm chủ yếu sulfat calcium mềm màu trắng dùng để chế ximăng nặn tượng bó xương gãy v.v."
thạch cầu, (địa) Phần ở trạng thái rắn của địa cầu.
thạch học, Khoa học nghiên cứu cấu tạo và thành phần các đất đá.
thạch lựu, Nh. Lựu1.
thạch ma, (địa) X. A-mi-ăng.
thạch nhũ," (địa) Cột tự nhiên tạo thành trong các hang động do hàng ngàn triệu giọt nước rơi từ trên xuống và đọng lại hoặc rỉ và rơi xuống nền để lại sau khi bay hơi một tượng đá vôi khiến phần chất rắn từ trên dài dần xuống (thạch nhũ trên) từ dưới cao dần lên (thạch nhũ dưới) và gặp nhau."
thạch sùng," d. Bò sát cùng họ với tắc kè nhỏ bằng ngón tay thân nhẵn thường bò trên tường nhà bắt muỗi sâu bọ nhỏ."
thạch tín," Cg. Nhân ngôn. Một hợp chất của a-sen dùng làm vị thuốc ta."
thạch tùng, Nh. Thông đá.
thai," d. Cơ thể con đang hình thành nằm trong bụng mẹ đã có tính chất của loài."
thai dựng, Có mang: Phụ nữ đang kỳ thai dựng.
thai nghén," đg. 1 Mang thai (nói khái quát). Thời kì thai nghén. 2 (vch.). Nuôi dưỡng trong lòng chuẩn bị cho sự ra đời. Nhà văn thai nghén tác phẩm mới."
thai sinh," Nói những động vật sinh sản bằng thai như chó lợn trâu bò."
thài lài," Loài cây nhỏ lá đôi có khi có đốm màu thường trồng để làm cảnh." Nói dáng hai chân nằm giạng ra: Nằm thài lài.
thải," đgt. Loại bỏ tống khứ cái không cần thiết cái không có ích: Chủ thải thợ nước thải của nhà máy."
thải hồi, Cách chức quan lại hay công chức (cũ).
thái," 1 đg. Cắt thành miếng mỏng hoặc nhỏ bằng dao. Thái thịt. Băm bèo thái khoai." " 2 t. (id.). (Thời vận hoàn cảnh) thuận lợi may mắn. Vận thái. Hết bĩ đến thái."
thái âm," d. 1. Phần cùng cực của âm trái với thái dương. 2. Mặt trăng."
thái ấp," dt. Phần ruộng đất của quan lại công thần hay quý tộc phong kiến được vua ban cấp."
thái ất, Phép bói xưa căn cứ vào các việc trong trời đất để đoán tương lai.
thái bảo, Chức quan hàng thứ ba của bậc tam công trong xã hội phong kiến.
thái bình, Nói cảnh yên ổn thịnh vượng của xã hội.
thái cổ, Nói thời đại xưa lắm. Thời đại thái cổ. Thời đại của trái đất khi chưa có sinh vật.
thái cực," d. 1 Trạng thái trời đất khi chưa phân nguyên khí còn hỗn độn theo quan niệm triết học xưa của phương Đông. 2 Điểm cùng cực trong quan hệ đối lập tuyệt đối với một điểm cùng cực khác. Quan điểm đối lập nhau như hai thái cực. Từ thái cực này chuyển sang thái cực kia."
thái dương, 1 dt. Phần dương đến cùng cực; phân biệt với thái âm. 2 dt. Phần của mặt nằm ở giữa đuôi mắt và vành tai phía trên: bị đánh vào thái dương ngất xỉu ngay. " 3 dt. vchg Mặt trời: ánh thái dương." " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Bình Giang (Hải Dương) h. Thái Thuỵ (Thái Bình)."
thái độ," d. 1. Cách để lộ ý nghĩ và tình cảm trước một sự việc trong một hoàn cảnh bằng nét mặt cử chỉ lời nói hành động : Có thái độ lạnh nhạt trước những thành công của đồng chí ; Thái độ hoài nghi ; Thái độ hung hăng. 2. ý thức (ngh. 2) đối với việc làm thường xuyên : Thái độ nghiên cứu khoa học nghiêm chỉnh."
thái giám, d. Chức hoạn quan hầu hạ trong cung cấm.
thái hậu," dt. Mẹ vua thường gọi là hoàng thái hậu: Thái hậu đã kịp can gián."
thái hư, Cg. Thái không. Khoảng trống không rất lớn (cũ).
thái không, Nh. Thái hư.
thái miếu, Miếu thờ tổ tiên.
thái phó, Chức quan xưa trong hàng tam công.
thái quá," Quá chừng quá đáng vượt xa mức bình thường : Ăn uống thái quá thì hay sinh bệnh."
thái sư, Chức quan xưa đứng đầu hàng tam công.
thái thú," Chức quan dưới thời phong kiến coi một quận."
thái thượng hoàng, d. Vua đã nhường ngôi cho con và đang còn sống.
thái tổ, Miếu hiệu do các vua sau suy tôn vua đã lập ra một triều đại: Thái tổ nhà Lê là Lê Lợi.
thái tử, dt. Hoàng tử đã được chọn sẵn để sau này kế vị vua cha: lập thái tử cho một trong các hoàng tử.
thái uý, Chức võ quan các cấp chỉ huy quân đội trong thời phong kiến.
thái y, Thầy thuốc trong cung vua.
tham, 1 d. (kng.). Tham biện hoặc tham tri (gọi tắt). Quan tham. Ông tham. " 2 đg. 1 Ham muốn một cách thái quá không biết chán. Tham ăn. Tham của. Lòng tham không đáy. Tham thì thâm (tng.). 2 (dùng phụ sau đg.). (Làm việc gì) cố cho được nhiều mà không biết tự kiềm chế do đó làm quá nhiều quá mức. Ăn tham. Bài viết tham quá."
tham bác," Xem thêm cho rộng cho đủ: Tham bác các sách cổ kim."
tham biện, Cg. Tham tá. Công chức cao cấp trong thời Pháp thuộc.
tham chiến, đgt. Tham gia vào cuộc chiến tranh: các nước tham chiến.
tham chính, Dự vào chính trị hay dự vào chính quyền : Phụ nữ tham chính.
tham dự," Nhận một phần công việc trách nhiệm...: Tham dự việc nước."
tham gia," đg. Góp phần hoạt động của mình vào một hoạt động một tổ chức chung nào đó. Tham gia kháng chiến. Tham gia đoàn chủ tịch. Báo cáo gửi đến để tham gia hội nghị. Tham gia ý kiến."
tham khảo," đgt. Tìm hiểu thêm để học hỏi nghiên cứu xử lí công việc cho tốt hơn: tham khảo sách báo tham khảo ý kiến của bạn bè tài liệu tham khảo."
tham lam, Thích vơ vét về phần mình cho nhiều.
tham luận, Phần trình bày ý kiến phát biểu ở một hội nghị.
tham mưu, đg. 1 Giúp người chỉ huy trong việc đặt và tổ chức thực hiện các kế hoạch quân sự và chỉ huy quân đội. Công tác tham mưu. Sĩ quan tham mưu. 2 (kng.). Giúp góp ý kiến có tính chất chỉ đạo. Tham mưu cho lãnh đạo.
tham nghị, Dự bàn.
tham nhũng," đgt. Lợi dụng quyền hành để tham ô và hạch sách nhũng nhiễu dân: quan lại tham nhũng chống tham nhũng."
tham ô, đg. 1. Vơ vét một cách bần tiện (cũ). 2. ăn cắp của công.
tham quan, Xem xét một nơi nào: Đi tham quan khu gang thép.
tham sinh, Ham sống một cách không chính đáng.
tham số, (toán) X. Thông số.
tham tá, Nh. Tham biện.
tham tài, Hám của.
tham tàn, t. Tham lam và tàn ác.
tham tán," 1. đg. Dự vào việc bàn kế hoạch. 2. d. Cán bộ cao cấp ở sứ quán một nước sau đại sứ có nhiệm vụ giúp đại sứ làm việc."
tham tang, Tang vật về một vụ tham ô.
tham thiền," đgt. Học theo luyện theo phép thiền định: ngồi tham thiền hàng mấy tiếng đồng hồ."
tham tri, Chức quan dưới chức thượng thư của triều đình Huế.
tham tụng, Chức quan to nhất trong triều đình phong kiến thời Lê - Trịnh.
tham vọng," d. Lòng ham muốn mong ước quá lớn vượt quá xa khả năng thực tế khó có thể đạt được. Tham vọng làm bá chủ hoàn cầu. Bài viết không có tham vọng giải quyết mọi vấn đề. Có tham vọng lớn."
thàm," t. Bậy bạ không đúng đắn: Nói thàm."
thàm làm, Bậy bạ: Việc thàm làm. X. Thồm lồm.
thảm," 1 dt. 1. Hàng dệt bằng sợi thô dùng trải sàn nhà hoặc trên lối đi: Nền nhà trải thảm trải thảm đỏ đón đoàn khách quý đến thăm. 2. Lớp phủ trên mặt đất: thảm cỏ thảm thực vật." 2 đgt. Đau thương đến mức làm cho ai cũng động lòng thương cảm: khóc nghe thảm quá câu chuyện nghe thảm quá.
thảm bại, Thua một cách nhục nhã.
thảm cảnh, Tình trạng đáng thương.
thảm đạm, Buồn rầu lạnh lẽo.
thảm đỏ, Thảm màu đỏ trải trên lối đi khi tiếp khách quí của Nhà nước.
thảm hại," t. 1 Có vẻ khổ sở đáng thương. Mặt mũi trông thảm hại. 2 Nặng nề và nhục nhã. Sự thất bại thảm hại."
thảm họa," thảm hoạ dt. Tai hoạ lớn gây nhiều đau thương tang tóc: thảm hoạ chiến tranh thảm hoạ động đất."
thảm khốc, Gây tai hại lớn.
thảm kịch, Cảnh đáng thương.
thảm sát, đg. Giết hại hàng loạt người một cách tàn ác. Vụ thảm sát cả một làng.
thảm sầu," Buồn rầu đáng xót xa."
thảm thê, Nh. Thê thảm.
thảm thiết," tt. Hết sức thương tâm đau xót: khóc thảm thiết van xin thảm thiết."
thảm thương, Làm cho buồn rầu thương xót.
thảm trạng, Tình trạng đau thương.
thảm xanh, Chiếc thảm màu lục trải trên bàn họp.
thám, đg. Dò xét.
thám báo," đg. Nghiên cứu có phương pháp và bằng những phương tiện kỹ thuật một môi trường xa mặt đất: Thám báo những tầng cao của khí quyển. Bóng thám báo. Quả cầu mang những máy ghi dùng vào việc nghiên cứu khí tượng ở những tầng cao."
thám hiểm," đg. Đi vào vùng xa lạ ít ai đặt chân tới để khảo sát. Thám hiểm Bắc Cực. Nhà thám hiểm."
thám hoa, Người đậu bậc thứ ba trong tam khôi trong kỳ thi đình.
thám sát," đg. 1. Tìm những tài nguyên vật liệu ở một vùng: Thám sát sông Hồng. 2. Thăm dò: Thám sát khảo cổ học."
thám thính," đgt. Dò xét nghe ngóng để biết tình hình: cử người đi thám thính tình hình."
thám tử, Người làm việc dò xét trong xã hội cũ.
than," 1 d. Tên gọi chung các chất rắn thường màu đen dùng làm chất đốt do gỗ hoặc xương cháy không hoàn toàn tạo nên hoặc do cây cối chôn vùi ở dưới đất phân huỷ dần qua nhiều thế kỉ biến thành. Đốt than trên rừng. Mỏ than." " 2 đg. Thốt ra lời cảm thương cho nỗi đau khổ bất hạnh của mình. Than thân trách phận."
than béo," Loại than đá có nhiều chất bốc khi đốt thì phồng lên mềm ra ngọn lửa dài."
than bùn," dt. Than màu nâu sẫm có ít chất các-bon nhiều nước thường dùng làm chất đốt phân bón."
than cám," d. Than vụn hạt nhỏ."
than chì," dt. Các-bon ở dạng gần nguyên chất mềm có thể dùng để vẽ quệt trên giấy."
than cốc," Sản phẩm dẫn xuất của than đá chỉ còn chứa rất ít chất dễ bay hơi dùng làm nhiên liệu trong những lò đốt liên tục hoặc nén thành bánh rất chắc dùng trong các lò luyện kim."
than củi, Nh. Than tàu.
than đá," Thứ than mặt bóng lấy ở mỏ rắn như đá: Than đá là do cây cối vùi lâu ngày dưới đất biến thành."
than gầy," Loại than đá có ít chất bốc ngọn lửa ngắn."
than gỗ, Nh. Than tàu.
than khí, Khí thường tỏa ra từ than cháy.
than luyện, Than nghiền nhỏ rồi đóng thành bánh tròn để đốt lồng ấp.
than nắm," Than đá luyện với chất dính nắm lại thành từng nắm để đốt."
than nâu," Than màu nâu hoặc đen xốp và nhẹ tạo thành ở dưới mặt đất do thực vật bị phân tích lâu đời trong nơi kín nhưng vẫn giữ nguyên hình."
than ôi," c. (vch.). Từ biểu lộ sự đau buồn thương tiếc."
than phiền," đgt. Kêu ca phàn nàn về điều buồn phiền khổ tâm nào đó: than phiền về đời sống không nên than phiền nhiều."
than quả bàng, Than nắm hình quả bàng.
than tàu," Cg. Than củi than gỗ. Than chế tạo bằng gỗ cháy."
than thân, Phàn nàn về tình cảnh của mình.
than thở, Cg. Thở than. Dùng lời để thổ lộ những nỗi buồn rầu đau khổ.
than tổ ong," Than luyện thành khối hình trụ có nhiều lỗ tròn dùng để đốt lò đun nấu thức ăn."
than trắng, Năng lượng của các thác nước.
than vãn, Kể lể dài dòng để phàn nàn.
than xanh, Năng lượng của thủy triều.
thản bạch," Ngay thẳng trung trực."
thản nhiên, Ung dung như không có gì xảy ra cả : Có còi báo động mà vẫn ngồi thản nhiên.
thán phục, đg. Khen ngợi và cảm phục. Thái độ thán phục. Nhìn bằng con mắt thán phục.
thán từ," dt. Từ dùng để chỉ các trạng thái cảm xúc như mừng rỡ ngạc nhiên thương tiếc..."
thang," d. X. Đồ dùng bắc để trèo lên cao làm bằng hai thanh gỗ tre... song song hoặc hơi choãi ở chân và nối với nhau bằng nhiều thanh ngang dùng làm bậc. 2. Thứ tự sắp xếp theo độ mạnh cấp bậc : Thang chia độ trong nhiệt kế ; Thang lương." d. X. Bún thang. " d. 1. Gói thuốc Đông y gồm nhiều vị vừa đủ sắc một lần : Sốt uống hai thang mới khỏi. 2. Vị thuốc phụ của các vị thuốc Đông y : Chén thuốc này phải lấy kinh giới làm thang."
thang gác, Nh. Cầu thang.
thang máy, d. Máy đưa người lên xuống các tầng gác trong nhà nhiều tầng.
thang mây, d. 1. Thang cao: Thang mây rón bước ngọn tường (K). 2. Đường công danh: Nhẹ bước thang mây.
thang thang," Tên một quân bài tổ tôm thuộc hàng sách."
thảng hoặc," pht. Thỉnh thoảng hoạ hoằn (mới xảy ra điều gì): Thảng hoặc anh ta mới đến chơi."
tháng," d. 1. Khoảng thời gian bằng một phần mười hai của một năm theo dương lịch hoặc theo âm lịch có khi là một phần mười ba của một năm nhuận. 2. Thời gian ba mươi ngày không nhất thiết bắt đầu từ ngày mồng một : Nghỉ ốm một tháng. 3. Thời kỳ phụ nữ có kinh nguyệt : Thấy tháng. 4. Thời kỳ phụ nữ có mang sắp đẻ : Đến tháng rồi."
tháng cận điểm, (thiền) d. Khoảng thời gian giữa hai lần liền Mặt trăng đến điểm cận địa.
tháng chạp, Tháng cuối năm âm lịch.
tháng giêng, Tháng thứ nhất năm âm lịch.
tháng một, Tháng thứ mười một năm âm lịch.
tháng ngày, d. Như ngày tháng.
thanh," 1 dt. Từng vật riêng lẻ có hình dài mỏng nhỏ bản: thanh tre thanh gươm thanh gỗ." " 2 dt. Thanh điệu nói tắt: Tiếng Việt có sáu thanh." " 3 tt. 1. Trong sạch thuần khiết không gợn chút pha tạp nào: giọng nói thanh. 2. Có dáng mảnh mai dễ coi: dáng người thanh nét thanh. 3.Lặng lẽ: đêm thanh trăng thanh." " (xã) h. Hướng Hoá t. Quảng Trị."
thanh âm, Thanh và âm: Thanh âm tiếng Việt.
thanh bạch, Trong sạch và giữ được tiết tháo : Nhà trí thức thanh bạch.
thanh bần, Nghèo mà trong sạch: Thanh bần giữ phận yên vui (LVT).
thanh bình, t. Yên vui trong cảnh hoà bình. Đất nước thanh bình. Cuộc sống thanh bình. Khúc nhạc thanh bình.
thanh cảnh," tt. (ăn uống) nhỏ nhẹ chút đỉnh không ham nhiều không thô tục: ăn uống thanh cảnh."
thanh cao, Trong sạch và cao thượng.
thanh dã, Chính sách vườn không nhà trống trong thời kỳ chiến tranh.
thanh danh, Tiếng tăm : Thanh danh lừng lẫy.
thanh đạm," t. 1 (Ăn uống) giản dị không có những món cầu kì hoặc đắt tiền. Bữa ăn thanh đạm. 2 (id.). (Cuộc sống) giản dị và trong sạch; thanh bạch."
thanh giáo," Ngành tôn giáo ở Anh từ cơ đốc giáo thoát ra chủ trương sống khắc khổ theo đúng kinh thánh."
thanh hao, X. Chổi: Dầu thanh hao.
thanh khí," Sự đồng tình đồng điệu với nhau: Lạ gì thanh khí lẽ hằng Một dây một buộc ai giằng cho ra (K)."
thanh khiết, Trong sạch: Cuộc đời thanh khiết.
thanh la, d. x. phèng la.
thanh lâu, Nơi chứa gái đĩ (cũ).
thanh lịch, tt. Thanh nhã và lịch thiệp: người Hà Nội thanh lịch một con người thanh lịch.
thanh liêm," Trong sạch không tham ô (cũ) : Quan lại thanh liêm."
thanh lương, Trong và mát (cũ): Khí trời thanh lương.
thanh mai," Một loại mơ quả to bằng quả mận màu xanh và có vị chua."
thanh manh, X. Thong manh.
thanh minh," 1 d. Tên gọi một trong hai mươi bốn ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền của Trung Quốc ứng với ngày 4 5 hoặc 6 tháng tư dương lịch thường vào khoảng tháng hai tháng ba âm lịch có tục đi thăm viếng sửa sang mồ mả." " 2 đg. Giải thích cho người ta hiểu để không còn quy lỗi hoặc nói chung nghĩ xấu cho mình hay cho ai đó trong sự việc nào đó. Thanh minh để tránh mọi sự hiểu lầm. Khuyết điểm rành rành còn cố thanh minh. Thanh minh cho bạn."
thanh nhã, Thanh tao và nhã nhặn.
thanh nhạc, Âm nhạc thể hiện bằng tiếng hát.
thanh nhàn," tt. Nhàn nhã thảnh thơi: cuộc sống thanh nhàn chẳng lúc nào được thanh nhàn." " (phường) q. Hai Bà Trưng tp. Hà Nội."
thanh niên, Người trẻ tuổi. Thanh niên tính. Tính tình vui của người trẻ tuổi.
thanh nữ, Người con gái trẻ tuổi.
thanh quản," d. Phần trên của khí quản có thể phát ra tiếng khi không khí đi qua từ phổi."
thanh quí, Thanh nhã và cao quí.
thanh sắc, Âm nhạc và sắc đẹp của phụ nữ (cũ): Ham mê thanh sắc.
thanh tao, tt. Thanh lịch và tao nhã: vẻ đẹp thanh tao phong độ thanh tao lời thơ thanh tao.
thanh tâm, Lòng trong sạch.
thanh tân," Nhanh nhẹn tao nhã: Thoắt đâu thấy một tiểu kiều Có chiều phong vận có chiều thanh tân (K)."
thanh thản," t. Ở trạng thái nhẹ nhàng thoải mái vì trong lòng không có điều gì phải áy náy lo nghĩ. Đầu óc thanh thản."
thanh thanh, Khá thanh: Dáng người thanh thanh.
thanh thảnh, X. Nhẹ thanh thảnh.
thanh thiên," Trời xanh. Màu thanh thiên. Màu xanh da trời. Thanh thiên bạch nhật. Giữa ban ngày và dưới trời xanh ý nói công nhiên không giấu giếm ai."
thanh thoát," t. 1 (Dáng điệu đường nét) mềm mại không gò bó gây cảm giác nhẹ nhàng dễ ưa. Dáng người thanh thoát. Đường nét chạm trổ thanh thoát. 2 (Lời văn) lưu loát nhẹ nhàng không gò bó không khúc mắc. Lời thơ thanh thoát. Văn dịch thanh thoát. 3 Thanh thản nhẹ nhõm không có gì vướng mắc. Tâm hồn thanh thoát. Nói hết ra cho lòng được thanh thoát."
thanh thủy, Nước trong.
thanh tích, Tiếng tăm để lại: Thanh tích xấu. Thanh tích bất hảo. Tiếng tăm xấu.
thanh tịnh," tt. Yên ắng không chút xao động nào: cảnh thanh tịnh ở chùa."
thanh toán," đg. 1. Hoàn thành việc tính sổ sách khi đình chỉ buôn bán. 2. Trình bày có chứng từ những món tiêu bằng tiền của công quỹ để hoàn thành trách nhiệm của mình trong việc đó : Y tá cơ quan thanh toán năm hóa đơn mua thuốc. 3. Trang trải từ bỏ đến hết : Thanh toán món nợ ; Thanh toán nạn mù chữ ; Thanh toán những tư tưởng phi vô sản ."
thanh tra," I đg. Kiểm tra xem xét tại chỗ việc làm của địa phương cơ quan xí nghiệp." II d. (kng.). Người làm nhiệm vụ . Đoàn thanh tra của bộ.
thanh trừng," đgt. Loại bỏ trừ khử khỏi hàng ngũ: Các phe phái thanh trừng nhau thanh trừng nội bộ."
thanh tú, Thanh nhã và đẹp đẽ: Vẻ mặt thanh tú.
thanh vắng," Yên lặng không có bóng người : Đêm hôm thanh vắng."
thanh vân," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Hiệp Hoà (Bắc Giang) h. Quản Bạ (Hà Giang) h. Thanh Oai (Hà Tây) h. Thanh Ba (Phú Thọ) h. Tam Dương (Vĩnh Phúc)."
thanh vẹn, Trong sạch hoàn toàn.
thanh vọng, Tiếng tăm của một người được kính mến.
thanh xuân, Tuổi xuân hay tuổi trẻ: Một chàng vừa trạc thanh xuân (K).
thanh y," Đầy tớ gái ở Trung Quốc thời phong kiến thường mặc áo xanh: Thanh lâu hai lượt thanh y hai lần (K)."
thanh yên," Loài cây to cùng họ với cây cam quả to bằng quả bòng nhưng có vị chua."
thành," d. 1. Tường cao xây quanh một nơi để bảo vệ : Thành cao hào sâu. 2. Mặt trong của một vật chứa từ miệng xuống không kể đáy : Thành giếng; Thành bể; Thành vại." " d. "" Thành phố"" hoặc ""Thành thị"" nói tắt : Mít-tinh toàn thành ; Tự vệ thành." " 1. t. Đạt mục đích đến kết quả : Công thành danh toại 2. g. Hóa ra trở nên : Nước sôi bốc thành hơi Hai cộng với hai thành bốn." t. Thực có : Lòng thành. d. Một phần mười (cũ) : Vàng mười thành.
thành bại, Thành công và thất bại: Gương thành bại.
thành bộ, Cấp đảng bộ trong một thành phố: Thành bộ Hà Nội Đảng Cộng sản Việt Nam.
thành công," đg. (hoặc d.). Đạt được kết quả mục đích như dự định; trái với thất bại. Thí nghiệm thành công. Chúc mừng thành công của hội nghị."
thành danh, đgt. Nên danh tiếng: học đã thành danh.
thành đạt," Cg. Thịnh đạt. Đi tới mục đích kết quả về danh phận : Học trò thành đạt."
thành đinh, Nói con trai đến mười tám tuổi (cũ): Trong xã có thêm mười người đã thành đinh.
thành đồng, Bức thành kiên cố: Nam Bộ là thành đồng của Tổ quốc.
thành gia, Nói con trai con gái đã lập gia đình.
thành hình," đg. Được tạo thành ở mức chỉ mới có những nét chính. Ngôi nhà đã thành hình nhưng chưa có cửa."
thành hoàng, Vị thần của một làng.
thành hôn, đgt. Chính thức thành vợ chồng: tổ chức lễ thành hôn.
thành khẩn, Thực lòng một cách thiết tha: Thành khẩn tự phê bình và phê bình các đồng chí.
thành khí, Trở nên dụng cụ có thể dùng được: Sắt đá thành khí.
thành kiến," ý nghĩ cố định về người hay vật xuất phát từ cách nhìn sai lệch hoặc dựa trên cảm tính và thường xuyên có chiều hướng đánh giá thấp."
thành kính," t. Thành tâm kính cẩn. Tấm lòng thành kính. Thành kính tưởng nhớ các liệt sĩ."
thành lập, Dựng nên: Thành lập một trường học.
thành lũy," thành luỹ dt. 1. Công trình xây dựng kiên cố để bảo vệ phòng thủ một vị trí quan trọng: xây dựng thành luỹ vững chắc. 2. Cơ cấu vững chắc của một tổ chức hay một hệ thống xã hội nào: tiến công vào thành luỹ của chủ nghĩa thực dân."
thành ngữ," Nhóm từ cố định đi với nhau để nói lên một ý gì : ""Đứng mũi chịu sào"" là một thành ngữ."
thành nhân, Người đã đến tuổi có thể tự lập: Con cái đã thành nhân. Hi sinh tính mệnh vì chính nghĩa: Không thành công thì thành nhân.
thành niên, t. Đến tuổi được pháp luật công nhận là công dân với đầy đủ các quyền lợi và nghĩa vụ. Đến tuổi thành niên.
thành phẩm, dt. Sản phẩm đã làm xong hoàn toàn: nâng cao chất lượng thành phẩm.
thành phần," d. 1. Một trong những yếu tố tạo nên một vật một tổ chức : Thành phần hóa học của nước là ô-xy và hy-đrô ; Thành phần của hội nghị là các giám đốc sở giáo dục và các trưởng ty giáo dục. 2. Mỗi khối người xác định trên cơ sở gốc dân tộc (thành phần dân tộc) hoặc gốc giai cấp (thành phần giai cấp) thường có ghi trong lý lịch của từng người : Thành phần dân tộc Kinh ; Thành phần nông dân."
thành phố," d. Khu vực tập trung đông dân cư quy mô lớn thường có công nghiệp và thương nghiệp phát triển."
thành phục, Lễ mặc đồ để tang (cũ).
thành quả," dt. Kết quả quý giá thu được từ quá trình hoạt động đấu tranh: thành quả lao động bảo vệ thành quả của cuộc cách mạng."
thành quách, Lớp thành bên trong và bên ngoài.
thành sầu, Nơi buồn khổ (cũ).
thành sự, Nên việc : Thành sự tại nhân.
thành tâm," t. Có tình cảm chân thật xuất phát tự đáy lòng. Thành tâm giúp bạn."
thành thạo," tt. Rất thạo rất thành thục do đã quen làm quen dùng: có tay nghề thành thạo thành thạo hai ngoại ngữ."
thành thân, Kết hôn : Thành thân mới mới rước xuống thuyền (K). Nên người : Học hành lười biếng nên không thành thân.
thành thị," d. Thành phố thị xã nơi tập trung đông dân cư công nghiệp và thương nghiệp phát triển (nói khái quát); phân biệt với nông thôn. Cuộc sống ở thành thị. Người thành thị."
thành thục, Đã thạo: Công nhân được huấn luyện thành thục.
thành thử," lt. Do vậy cho nên: bị ốm thành thử không đi được Trời mưa thành thử chợ vắng teo."
thành thực," t. 1. Hợp với ý nghĩ của bản thân mình: Tôi xin thành thực cảm ơn bạn. 2. Ngay thẳng: Con người thành thực không làm ngơ trước những điều ngang trái."
thành tích," Công lao ghi được đạt được : Thành tích cách mạng."
thành tín," Lòng thực giữ lời hứa không dối trá."
thành toán," Tính sẵn từ trước mà làm nên việc: Đã hay thành toán miếu đường Giúp công cũng có lời nàng mới nên (K)."
thành trì, d. 1. Bức tường lớn và cái ngòi chung quanh một vị trí để phòng giữ. 2. Lực lượng bảo vệ kiên cố: Phe xã hội chủ nghĩa là thành trì của cách mạng thế giới.
thành tựu, I đg. (Quá trình hoạt động) thành công một cách tốt đẹp. Công việc trong bao nhiêu năm đã thành tựu. " II d. Cái đạt được có ý nghĩa lớn sau một quá trình hoạt động thành công. Những của khoa học."
thành ủy, ủy ban chấp hành của thành đảng bộ: Thành ủy Hà Nội.
thành văn," tt. Được ghi lại bằng chữ viết bằng văn bản: văn học thành văn lịch sử thành văn." " (xã) h. Thạch Thành t. Thanh Hoá."
thành viên," Phần hợp thành một đoàn thể một tổ chức : Đảng xã hội là một thành viên của Mặt trận Tổ quốc."
thành ý," t. (id.). Có ý định tốt chân thành. Thành tâm thành ý giúp đỡ nhau."
thảnh thơi," tt. Nhàn nhã thoải mái hoàn toàn không vướng bận lo nghĩ gì: sống thảnh thơi đầu óc thảnh thơi Buồng đào khuya sớm thảnh thơi (Truyện Kiều)."
thánh," d. 1. Nhân vật siêu phàm có tài năng đặc biệt : Thánh Khổng. 2. Nhân vật được coi là có phép mầu nhiệm theo truyền thuyết : Thánh Tản Viên."
thánh ca," d. Bài hát ca ngợi cầu nguyện thần thánh trong các buổi lễ."
thánh chỉ," dt. Lệnh của vua chúa theo cách gọi tôn kính: vâng thánh chỉ."
thánh cung, Nơi thờ thánh.
thánh đản, Ngày Giê-xu hay một ông thánh khác ra đời.
thánh địa, d. (id.). Đất thánh.
thánh đường, dt. Nhà thờ của đạo Cơ Đốc (hoặc Hồi giáo): làm lễ ở thánh đường.
thánh giá, 1 d. (trtr.; id.). Xe vua đi thời phong kiến; xa giá. " 2 d. Giá hình chữ thập tượng trưng cho sự hi sinh vì đạo của Jesus. Cây thánh giá."
thánh hiền," Cg. Thánh nhân. Người có đạo đức và tài năng rất cao được coi là mẫu mực cho xã hội (cũ): Các nhà nho xưa gọi Khổng Tử và Mạnh tử là những bậc thánh hiền."
thánh nhân, dt. Bậc thánh: Thánh nhân còn có khi nhầm (tng.).
thánh sống, Người có tài năng đặc biệt như một vị thánh.
thánh sư, Ông tổ dựng nên một môn học hay một nghề gì : Khổng Tử là thánh sư của Nho giáo.
thánh thể, Từ dùng để tôn gọi thân thể vua.
thánh thót," t. 1. Nói tiếng nước rỏ từng giọt rất thong thả: Giọt ba tiêu thánh thót cầm canh (CgO). 2. Khoan thai êm ái: Tiếng đàn thánh thót."
thánh thượng, d. Từ thời phong kiến dùng để gọi vua với ý tôn kính. Tâu lên thánh thượng.
thánh tướng," Huênh hoang hợm mình: Nói thánh tướng."
thạnh, (đph) Nh. Thịnh : Đời thạnh.
thao," d. 1 Tơ thô to sợi không sạch gút. Sợi thao. 2 Hàng dệt bằng thao. Thắt lưng thao. 3 Tua kết bằng tơ chỉ. Nón quai thao."
thao diễn," đgt. Trình diễn các động tác kĩ thuật trong hội thi hoặc để rút kinh nghiệm: thao diễn kĩ thuật nâng cao tay nghề."
thao láo, Nói mắt mở to : Mắt thao láo chứ có buồn ngủ đâu.
thao luyện, đg. Luyện tập để nâng cao kĩ năng. Thao luyện võ nghệ.
thao lược, I. dt. Tài dùng binh: tài thao lược. II. tt. Có tài dùng binh: một vị tướng thao lược.
thao tác, Sự cử động của chân tay để làm một công việc nào đó.
thao thao bất tuyệt," Nói lời lẽ trôi chảy hùng hồn: Nói thao thao bất tuyệt."
thao trường, d. Bãi tập quân sự hoặc thể thao. Diễn tập trên thao trường.
thao túng," đgt. Nắm giữ và chi phối bắt phải hành động theo chủ ý: không để ai thao túng được Các tổ chức độc quyền thao túng thị trường."
thào," ph. 1. Thoáng qua: Gió thào một cái. 2. Không đậm đà thân thiết: Quen thào không thể đằm thắm được."
thào lao, Nh. Tào lao: Chuyện thào lao.
thào thợt, Nhạt nhẽo: Đối đãi thào thợt.
thảo," t. 1. Rộng rãi với người : Lòng thảo. 2. Nói người con người em biết đạo cư xử : Người em thảo (HNĐ)" " (cây) d. Từ gọi chung các loài cây có thân thấp và mềm thuộc loại cỏ." 1. đg. Viết ra : Thảo mộ
thảo đường, Nhà cỏ của người đi ẩn.
thảo hèn, l. Nh. Thảo nào.
thảo luận," đg. Trao đổi ý kiến về một vấn đề có phân tích lí lẽ. Thảo luận kế hoạch công tác. Thảo luận rất sôi nổi."
thảo lư, Cg. Thảo xá. Lều tranh: Dọn thuyền mới rước nàng về thảo lư (K).
thảo mộc," dt. Cây cỏ thực vật nói chung: các loài thảo mộc dầu thảo mộc."
thảo nào," l Cg. Thảo hèn. Vì thế cho nên: Thảo nào khi mới chôn nhau Đã mang tiếng khóc ban đầu mà ra (CgO)."
thảo nguyên, Cánh đồng cỏ rất rộng.
thảo phạt, Đem quân đi đánh dẹp (cũ).
thảo xá, Nh- Thảo lư.
tháo," đg. 1 Làm cho các chi tiết bộ phận được lắp ghép rời ra khỏi chỉnh thể. Tháo săm xe đạp ra vá. Tháo tung máy. Tháo rời từng mảnh. 2 Lấy ra bỏ ra khỏi người cái đang mang. Tháo cặp kính để lên bàn. Tháo nhẫn. Vết thương mới tháo băng. 3 (kết hợp hạn chế). Làm cho thoát ra khỏi tình trạng bị ngăn giữ. Tháo nước sông vào ruộng. Nước chảy như tháo cống. Đánh tháo*. 4 (Chất bài tiết) thoát ra ngoài cơ thể nhiều và mạnh. Mồ hôi tháo ra như tắm. Mệt tháo mồ hôi hột. Mửa tháo ra."
tháo chạy, đg. Trốn tránh xa và vội vã một nguy cơ rất gần.
tháo dạ, đgt. ỉa chảy: ăn phải thức ăn ôi thiu bị tháo dạ suốt đêm.
tháo lui," Rời khỏi một đám đông để khỏi phiền nhiễu ngượng ngùng : Dơ tuồng nghỉ mới tìm đường tháo lui (K)."
tháo vát," t. Có khả năng tìm cách này cách khác giải quyết nhanh tốt những công việc khó khăn. Một con người tháo vát. Cử chỉ nhanh nhẹn tháo vát."
thạo," tt. Thành thục hiểu biết rất rành rõ sử dụng một cách bình thường không có gì là khó khăn: thạo nghề sông nước thạo tiếng Anh đọc thông viết thạo buôn bán rất thạo."
tháp," d. Công trình xây dựng cao tròn hay vuông thường ở đền chùa... : Tháp Bình Sơn ; Tháp Rùa." đg. 1. Đấu lại cho khớp vào nhau. 2. Nh. Ghép : Tháp cành.
tháp canh," d. Chòi xây cao để quan sát canh gác chiến đấu. Tháp canh ở ven đường quốc lộ."
tháp ngà," dt. Thế giới riêng tách biệt với xã hội của giới trí thức."
thạp," d. Đồ đựng bằng sành thường dùng để chứa chè cau khô..."
thau," 1 d. 1 Hợp kim đồng với kẽm màu vàng dễ dát mỏng thường dùng để làm mâm làm chậu rửa mặt. Chiếc mâm thau. 2 (ph.). Chậu thau; chậu. Một thau nước." " 2 đg. Cọ rửa sạch đồ chứa đựng nước như chum vại bể v.v. trước khi chứa đựng nước mới. Thau bể để hứng nước mưa." 3 đg. (id.). Tan ra dễ dàng (thường nói về thức ăn cho vào miệng). Chiếc kẹo ngậm trong miệng thau dần.
thau tháu, ph. Rất nhanh: Viết thau tháu; Làm thau tháu.
tháu," tt. (Lối viết chữ) nhanh không đầy đủ và rõ ràng từng nét chữ: viết tháu quá đọc không ra."
tháu cáy, Bịp bợm bằng cách nói già (thtục).
thay, đg. Cg. Thay thế. Dùng người hay vật vào việc của người hay vật khác : Thay bút chì bằng bút bi ; Không có mật ong thì lấy đường mà thay ; Lấy cán bộ khác về thay những đồng chí thiếu khả năng. 2. Nhận nhiệm vụ của người thôi việc hay tạm vắng : Phó viện trưởng thay viện trưởng đang ốm. " Từ đặt sau một tính từ hay sau một câu để tỏ sự thương tiếc thán phục hoặc vui thích : Thương thay cũng một kiếp người Hại thay mang lấy sắc tài làm chi (K) ; Vẻ vang thay !"
thay chân, đgt. Thế vào chỗ người nào đó: thay chân thư kí giám đốc.
thay đổi, đg. 1. Đưa người hay vật vào chỗ người hay vật bị bỏ : Thay đổi chương trình. 2. Trở nên khác trước : Cơ thể người thay đổi rất nhanh lúc dậy thì.
thay lay, Mua chuốc lấy việc không phải của mình.
thay lảy," t. pht. 1. Chìa ra như thừa một cách khó trông: Ngón tay thừa mọc thay lảy ở cạnh ngón tay cái. 2. ở ngay ngoài rìa: Đứng thay lảy ở bờ giếng"
thay lời, Nhân danh một người nào mà nói.
thay mã, Nh. Thay mặt (cũ).
thay máy, Nh. Táy máy.
thay mặt, đg. (Làm việc gì) lấy tư cách của (những) người khác hoặc của một tổ chức nào đó. Kí thay mặt giám đốc. Thay mặt gia đình cảm ơn. Thay mặt chính phủ.
thay thế, Nh. Thay: Đồng chi này sẽ thay thế đồng chí đi vắng.
thay vì," đgt. Thay cho thay cái gì đó bằng một cái khác: Thay vì tiền nhuận bút mỗi tác giả được nhận năm cuốn sách."
thảy, ph. Tất cả : Hết thảy mọi người đều phấn khởi ; Thảy đều kinh ngạc.
thảy thảy," Hết tất cả mọi người mọi việc mọi vật. Mọi vật thảy thảy đều phải chuyển đi."
thắc mắc," đg. (hoặc d.). Có điều cảm thấy không thông cần được giải đáp. Thắc mắc về chính sách. Thắc mắc không được lên lương. Nêu thắc mắc để thảo luận. Những thắc mắc cá nhân."
thắc thỏm, đgt. 1. Nh. Thấp thỏm. 2. Thèm muốn đến mức khó kìm lòng được: thắc thỏm muốn ăn ăn rồi mà vẫn cứ thắc thỏm thòm thèm.
thăm, đg. 1. Đến xem cho biết tình hình : Thăm đồng; Thăm người ốm. 2. Đến chơi để tỏ cảm tình. d. Thẻ để lấy ra xem ai được một quyền lợi không có đủ để chia cho mọi người: Rút thăm. 2. Phiếu bầu : Bỏ thăm.
thăm dò," đg. 1 Tìm hiểu để biết ý kiến thái độ sự phản ứng của người khác bằng cách dò hỏi dò xét kín đáo. Thăm dò dư luận. Đưa mắt nhìn thăm dò. Đưa đường bóng thăm dò. 2 Tìm hiểu để đánh giá trữ lượng và chất lượng khoáng sản bằng phương pháp khảo sát cấu trúc địa chất của vỏ Trái Đất. Thăm dò địa chất. Công tác thăm dò sơ bộ."
thăm nom, Đến xem tình hình và săn sóc: Thăm nom người ốm.
thăm thẳm," Nói xa lắm sâu lắm: Đường xa thăm thẳm; Trời cao thăm thẳm; Hang sâu thăm thẳm."
thăm thú," đg. 1. Xem xét kỹ tại chỗ: Thăm thú rẻo cao để mở trường. 2. Thăm dùng theo nghĩa xấu."
thăm viếng, đgt. Thăm để hỏi nhằm tìm hiểu hay tỏ rõ sự quan tâm nói chung: thăm viếng bạn bè thăm viếng khu di tích lịch sử.
thẳm," t. Sâu hay xa đến mức hút tầm mắt nhìn như không thấy đâu là cùng là tận. Núi cao vực thẳm. Đường xa dặm thẳm. Sâu thẳm. Xa thẳm*. Đôi mắt buồn thẳm. (b.). // Láy: thăm thẳm (ý mức độ nhiều)."
thắm, tt. 1. Đỏ đậm: má hồng môi thắm lá thắm chỉ hồng. 2. Đậm và tươi sắc: đỏ thắm Hoa tươi thắm Cánh đồng thắm một màu xanh. 3. Có tình cảm đậm đà: thắm tình quê hương thắm tình bè bạn thắm tình hữu nghị.
thắm thiết, Thân mật lắm: Tình hữu nghị thắm thiết.
thăn, d. Phần thịt toàn nạc ở lưng lợn hay bò.
thằn lằn," Loài bò sát có bốn chân dài độ 30cm da có vảy ánh kim thường ở bờ bụi."
thăng," I đg. 1 (cũ hoặc kng.). Đưa lên một chức vụ cấp bậc cao hơn. Được thăng chức. Thăng vượt cấp. 2 Thôi không còn lên đồng nữa thần linh xuất ra khỏi người ngồi đồng và trở về trời theo tín ngưỡng dân gian. Thánh phán mấy câu rồi thăng. Thăng đồng." " II d. Dấu "" Dấu . Fa thăng."
thăng bằng," I. dt. 1. Thế của vật hay thân thể giữ được không bị đổ: giữ cho người thăng bằng trên dây. 2. Trạng thái tâm lí giữ được bình thường không bị nghiêng ngả dao động bất bình thường: Tâm trạng mất thăng bằng. II. đgt. Làm cho trở thành thăng bằng: thăng bằng thu chi. III. tt. Cân bằng không nghiêng lệch về một phía nào: thế thăng bằng cán cân thăng bằng."
thăng đường, Nói quan lại trong thời phong kiến lên ngồi ở cung đường để làm việc: Thăng đường chàng mới hỏi tra (K).
thăng hà, Nói vua chết.
thăng hoa," (lý) d. Sự chuyển biến trực tiếp từ trạng thái rắn sang thể khí và sự chuyển biến ngược lại không qua trạng thái lỏng : Sự thăng hoa của băng phiến."
thăng quan," Trò chơi dùng bốn con thò lò mà gieo rồi cứ theo phẩm hàm quan chế mà tính được thua. Thăng quan tiến chức. Lên cấp lên chức trên (cũ)."
thăng thiên," đg. (Nhân vật thần thoại) lên trời bay lên trời. Ngày ông táo thăng thiên."
thăng thưởng, Lên một chức cao hơn và được ban thưởng (cũ).
thăng tiến," đg. (thăng quan tiến chức nói tắt). Được thăng chức nói chung. Thăng tiến nhanh qua nhiều chức vụ. Có cơ hội thăng tiến."
thăng trầm," tt. Không bình ổn bằng phẳng mà thường biến đổi nhiều lúc thịnh lúc suy lúc thành lúc bại trong đường đời trong việc đời: thế sự thăng trầm Đường đời thăng trầm biết đâu mà nói trước."
thăng trật, Đưa lên cấp trên (cũ).
thằng," Từ đặt trước những danh từ chỉ người ở hàng dưới mình hay đáng khinh: Thằng em; Thằng cháu; Thằng kẻ trộm; Thằng lê dương."
thằng bờm, Người ngốc nghếch nhưng có óc thực tế.
thằng cha, d. (thgt.). Tổ hợp dùng để chỉ người đàn ông nào đó với ý coi thường. Thằng cha ấy chả làm nên trò trống gì.
thằng thúc, Giục giã một cách ráo riết: Chủ nợ thằng thúc con nợ.
thẳng," tt. 1. Theo một hướng không có chỗ nào chệch lệch cong vẹo gãy gập: Đoạn đường rất thẳng xếp thẳng hàng. 2. Không kiêng nể che giấu dám nói lên sự thật hoặc nói đúng điều mình nghĩ: lời nói thẳng. 3. Liên tục liền một mạch: đi thẳng về nhà ngủ thẳng đến sáng. 4. Trực tiếp không qua trung gian: nói thẳng với bạn gặp thẳng giám đốc mà nói. 5. Liền ngay không chần chừ: nói xong bỏ đi thẳng."
thẳng băng, Nh. Thẳng ngh. 1. và 2: Con đường thẳng băng; Nói thẳng băng.
thẳng cánh, t. (kng.; dùng phụ cho đg.). Tỏ ra không chút nương nhẹ. Trừng trị thẳng cánh. Mắng thẳng cánh.
thẳng cẳng, Nói chết đứ đừ ngay tại chỗ: Chết thẳng cẳng.
thẳng đứng," tt. Thẳng theo chiều vuông góc với mặt đất ngược đứng từ dưới lên: vách núi thẳng đứng."
thẳng góc, Hợp với nhau thành một góc vuông : Ê-ke có hai cạnh thẳng góc.
thẳng hàng, Nằm trên cùng một đường thẳng.
thẳng tay," t. (dùng phụ cho đg.). Mạnh mẽ không chút nương nhẹ hoặc thương hại. Thẳng tay đàn áp. Trị thẳng tay."
thẳng tắp, Nói một vật dài rất thẳng: Con đường thẳng tắp.
thẳng thắn," tt. 1. Rất thẳng không xiên lệch cong vẹo: xếp hàng thẳng thắn. 2. Ngay thẳng không quanh co né tránh: lời nói thẳng thắn tính thẳng thắn."
thẳng thừng, Không kiêng nể (thtục) : Phê bình thẳng thừng ; Trị thẳng thừng.
thắng, 1 d. (hoặc đg.). (ph.). Phanh. Bóp thắng. Thắng xe lại. 2 đg. 1 Nấu cho đường tan vào nước. Thắng đường làm mứt. Thắng nước hàng. 2 (ph.). Rán (mỡ). " 3 đg. 1 Đóng yên cương vào ngựa hoặc buộc ngựa vào xe. Thắng yên cho ngựa. Thắng xe. 2 (kng.). Mặc diện quần áo đẹp. Thắng bộ cánh đi phố." " 4 đg. 1 Giành được phần hơn trong cuộc đọ sức giữa hai bên đối địch; trái với bại thua. Chuyển bại thành thắng. Thắng đối thủ. Thắng điểm. Ghi bàn thắng. 2 Vượt qua khắc phục được khó khăn thử thách. Thắng nghèo nàn lạc hậu. Thắng cơn bệnh hiểm nghèo."
thắng bại, Được và thua: Hai đội bóng đang đấu chưa biết thắng bại ra sao.
thắng bộ, Mặc bộ quần áo đẹp (thtục): Thắng bộ vào đi ăn cưới.
thắng cảnh, dt. Phong cảnh đẹp nổi tiếng: Nước ta có nhiều thắng cảnh Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh của Việt Nam và thế giới.
thắng địa, Miền đất có phong cảnh đẹp (cũ).
thắng lợi," Thu được phần thắng được kết quả tốt : Công tác ngoại giao liên tiếp thắng lợi."
thắng phụ," Được và thua: Hai bên đánh nhau không phân thắng phụ."
thắng thế, đg. Giành được thế trội hơn đối phương. Thắng thế trong cuộc tranh cử. Lực lượng hoà bình đang thắng thế.
thắng trận, Đạt được kết quả làm cho địch không thể chiến đấu chống lại mình nữa.
thặng, t. Thừa ra: Số tiền nộp thặng ba mươi đồng.
thặng dư, t. (dùng hạn chế trong một số tổ hợp). (Phần) ở trên mức cần thiết. Sản phẩm thặng dư. Lao động thặng dư*. Giá trị thặng dư*.
thắp, đgt. Châm lửa vào cho cháy lên: thắp đèn thắp mấy nén hương thắp nến.
thắt," I. đg. 1. Buộc cho chặt : Thắt một dây. 2. Tết : Thắt rế. II. Eo lại thót lại : Qủa bầu thắt ở quãng giữa. Thắt cổ bồng. Thót ở giữa hai đầu phình ra : Cái bầu rượu thắt cổ bồng."
thắt buộc, Cư xử khắt khe: Ngày xưa mẹ chồng hay có thói thắt buộc nàng dâu.
thắt cổ, đg. Thắt chặt cổ bằng sợi dây cho chết nghẹt. Thắt cổ tự tử.
thắt đáy," Eo lại thót lại ở phần dưới. Thắt đáy lưng ong. Nói người phụ nữ lưng thót lại như lưng con ong."
thắt lưng, dt. 1. Vùng giữa lưng và mông của thân người: đau thắt lưng. 2. Dải vải hay nhựa dùng thắt ngang lưng để giữ quần: mua chiếc thắt lưng.
thắt nút, Buộc chặt bằng hai nút.
thâm," t . 1 . Có màu xám thẫm gần đen : Bị đánh thâm bả vai ; Thâm đông thì mưa thâm dưa thì khú (cd). 2. Nói đồ dệt quần áo có mầu đen : Vải thâm ; Quần thâm ; áo the thâm. 3. Sâu sắc ghi tạc sâu trong lòng hay xuất phát từ đáy lòng ; Lấy tình thâm trả nghĩa thâm (K). 4. Có tính hay giấu kỹ những ý nghĩ mưu toan nói năng kín đáo có khi mỉa mai để lộ ác ý : Con người thâm khó hiểu."
thâm ảo, Sâu kín : Giáo lý thâm ảo.
thâm canh, Phương pháp canh tác nhằm tăng năng suất của một diện tích nhất định bằng cách tập trung các biện pháp tiên tiến.
thâm căn cố đế, Ăn sâu vào và không lay chuyển được nữa: Thói xấu đã thâm căn cố đế.
thâm cung," d. Cung của vua chúa về mặt là nơi ít người được lui tới."
thâm độc," tt. Nham hiểm độc ác ngầm: thủ đoạn thâm độc một con người thâm độc."
thâm giao, Bạn thân.
thâm hiểm," t. Ác một cách sâu độc lòng dạ khó lường. Con người thâm hiểm chuyên ném đá giấu tay."
thâm nghiêm, Kín và nghiêm mật: Thâm nghiêm kín cổng cao tường (K).
thâm nhập," đgt. 1. Đi sâu hoà mình vào để hiểu kĩ càng cặn kẽ: thâm nhập thực tế thâm nhập đời sống nông dân. 2. Đi sâu vào ăn sâu vào: Vi trùng thâm nhập cơ thể Tư tưởng tiến bộ thâm nhập quần chúng."
thâm nhiễm," Nói tật xấu ăn sâu vào tư tưởng khó sửa chữa: Thâm nhiễm thói xấu của xã hội cũ."
thâm niên," Thời kỳ phục vụ thường là lâu năm trong một ngành hoạt động : Tính lương theo thâm niên."
thâm quầng, Nói mắt có vòng thâm ở chung quanh.
thâm sơn cùng cốc, Nơi hẻo lánh xa xôi ở núi rừng.
thâm tạ, Cảm ơn sâu sắc: Lọ là thâm tạ mới là tri ân (K).
thâm tâm, d. Nơi tâm tư sâu kín trong lòng (không bộc lộ ra ngoài). Trong thâm tâm không muốn.
thâm thâm, Hơi thâm: Môi thâm thâm.
thâm thiểm, Sâu độc: Tâm địa thâm thiểm.
thâm thù, Căm thù một cách sâu sắc: Thâm thù bọn cướp nước.
thâm thúy, Sâu sắc về tư tưởng và học thuật: Nhà học giả thâm thúy.
thâm tím, Có vết máu tụ tím dưới da vì bị thương.
thâm tình," dt. Tình thân thiết sâu sắc: Anh em là chỗ thâm tình."
thâm trầm," Sâu sắc kín đáo : ý nghĩ thâm trầm."
thâm u, Sâu và tối: Rừng núi thâm u.
thâm ý," d. Ý kín đáo không nói ra. Không hiểu hết thâm ý của người nói."
thầm," tt. 1. Rất khẽ chỉ đủ cho mình nghe thấy: nói thầm hát thầm. 2. Kín đáo không để lộ ra ngoài: thầm yêu trộm nhớ mừng thầm. 3. (Làm việc gì) ở trong tình trạng không có ánh sáng không nhìn thấy gì cả: Xe chạy thầm."
thầm kín," Ngầm không để lộ ra: Tình yêu thầm kín."
thầm lặng," t. Âm thầm lặng lẽ ít ai biết đến. Cuộc chiến đấu thầm lặng. Sự hi sinh thầm lặng."
thầm thì, Nói khẽ và kín: Thầm thì chuyện riêng.
thầm vụng, Kín đáo và lén lút: Yêu thầm vụng.
thẩm, đg. Xét kỹ những việc thuộc về tòa án : Thẩm lại vụ án. " Nh. Thấm ngh. 3: Thẩm cho ráo mực."
thẩm cứu, Xét một vụ án.
thẩm định," đg. Xem xét để xác định quyết định. Thẩm định giá trị tác phẩm."
thẩm đoán, Xét và đoán.
thẩm mỹ, Cảm biết cái đẹp.
thẩm mỹ học, Môn học nghiên cứu cái đẹp và ảnh hưởng của cái đẹp đến con người.
thẩm mỹ quan, Quan niệm về cái đẹp.
thẩm phán, d. Người chuyên làm công tác xét xử các vụ án. Thẩm phán toà án nhân dân huyện. Ngồi ghế thẩm phán.
thẩm quyền," dt. 1. Quyền xem xét quyết định: thẩm quyền xét xử của toà án nhân dân tỉnh cơ quan có thẩm quyền. 2. Tư cách về chuyên môn để xem xét quyết định: người có thẩm quyền khoa học."
thẩm thấu, (lý) Hiện tượng các dung dịch thấm qua các màng động vật hay thực vật.
thẩm tra, Tra xét xem có đúng hay không: Thẩm tra lý lịch.
thẩm vấn, Nói thẩm phán hỏi bên nguyên và bên bị.
thẩm xét, Xét hỏi kỹ càng: Thẩm xét tội nhân.
thẫm, t. Như sẫm. Đỏ thẫm. Áo thẫm màu.
thấm," đgt. 1. (Chất lỏng) bị hút vào một chất xốp khô: Mực thấm vào viên phấn Mồ hôi thấm áo Mưa lâu thấm dần (tng.). 2. Làm cho thấm vào: lấy bông thấm máu trên vết thương. 3. Đủ để gây tác dụng nào đó: Sức ấy đã thấm gì khó khăn chưa thấm vào đâu. 4. Đủ để nhận cảm hiểu ra: uống đã thấm say thấm tình đồng đội."
thấm nhuần, Hiểu một cách kỹ càng sâu sắc : Thấm nhuần chính sách.
thấm tháp, t. Nh. Thấm: Một ngày đi năm cây số thì thấm tháp gì.
thấm thía," đg. 1 Thấm sâu vào tư tưởng tình cảm. Thấm thía lời dạy bảo. Nỗi buồn thấm thía. Lời phê bình thấm thía. 2 (kng.; id.). Như thấm tháp. Thế cũng chưa thấm thía vào đâu."
thấm thoát, Nh. Thấm thoắt.
thấm thoắt, Nói thì giờ đi mau chóng; Tuần trăng thấm thoắt nay đà thêm hai (K).
thậm," ph. Rất lắm: Thậm vô lý."
thậm chí, Đến nỗi là : Thậm chí đến bạn thân cũng ghét.
thậm tệ, Tệ lắm: Nguyền rủa thậm tệ.
thậm thà thậm thụt, Nh. Thậm thụt.
thậm thụt, Cg. Thậm thà thậm thụt. Ra vào luôn luôn một cách không đàng hoàng.
thân," 1 I d. 1 Phần chính về mặt thể tích khối lượng chứa đựng cơ quan bên trong của cơ thể động vật hoặc mang hoa lá của cơ thể thực vật. Thân người. Thân cây tre. Thân lúa. 2 Cơ thể con người về mặt thể xác thể lực nói chung. Quần áo che thân. Toàn thân mỏi nhừ. Thân già sức yếu. 3 Phần giữa và lớn hơn cả thường là nơi để chứa đựng hoặc mang nội dung chính. Thân tàu. Thân lò. Phần thân bài bố cục chặt. 4 Bộ phận chính của áo quần được thiết kế theo kích thước nhất định. Thân áo. Thân quần. 5 (kết hợp hạn chế). Cái cá nhân cái riêng tư của mỗi người. Chỉ biết lo cho thân mình. Thiệt thân*. Tủi thân*. Hư thân*. (Cho) biết thân*." II đ. (id.). Đích (nói tắt). Tổng tư lệnh thân chỉ huy trận đánh. " 2 d. Kí hiệu thứ chín (lấy khỉ làm tượng trưng) trong mười hai chi dùng trong phép đếm thời gian cổ truyền của Trung Quốc. Giờ thân (từ 3 giờ đến 5 giờ chiều). Năm Thân (thí dụ năm Canh Thân nói tắt). Tuổi Thân (sinh vào một năm Thân)." " 3 t. (hoặc đg.). 1 Có quan hệ gần gũi gắn bó mật thiết. Đôi bạn thân. Tình thân. Thân nhau từ nhỏ. Phái thân Nhật làm đảo chính. 2 (Người) có quan hệ họ hàng ruột thịt; trái với (người) dưng. Người thân trong gia đình. Sống giữa người thân."
thân ái," tt. Có tình cảm quý mến và gần gũi gắn bó: lời chào thân ái sống thân ái với mọi người."
thân bằng, Người thân thuộc và bè bạn: Thăm hỏi thân bằng.
thân cận, Gần gũi và có cảm tình : Bà con thân cận.
thân chinh," ph. 1. Nói vua tự mình đem quân đi đánh nhau: Vua Quang Trung thân chinh mang quân ra Bắc. 2. Cg. Thân hành. Tự mình không qua trung gian hay người dưới: Đồng chí bí thư thân chinh đi giải thích chính sách."
thân chính, Nói vua tự ra cầm quyền.
thân cô thế cô," Nói tình cảnh bơ vơ không có chỗ nương tựa."
thân danh, d. (cũ). Cái danh mà mình đang mang (hàm ý mỉa mai). Thân danh là một nhà giáo mà không biết tự trọng.
thân gia, Nh. Thông gia.
thân hành," tt. Trực tiếp đứng ra làm không để người cấp dưới làm: Giám đốc thân hành đi kiểm tra Giáo sư bệnh viện trưởng thân hành chỉ đạo ca phẫu thuật."
thân hào, Người thuộc tầng lớp trên trong xã hội cũ.
thân hình, Hình dáng con người (thường dùng theo nghĩa xấu) : Thân hình bệ rạc.
thân hữu," d. Bạn bè thân thuộc (thân bằng cố hữu nói tắt). Các thân hữu. Tình thân hữu."
thân mật," tt. Chân thành nồng hậu và gần gũi thân thiết với nhau: tình cảm thân mật nói chuyện trò thân mật."
thân mẫu, Mẹ đẻ.
thân mềm," Tên chỉ một ngành động vật không xương sống thân mềm thường có bọc cứng như con ốc con trai."
thân mến, t. Có quan hệ tình cảm quý mến. Các bạn thân mến!
thân nhân," Người có quan hệ chặt chẽ về họ hàng gia đình và tình cảm."
thân oan, Bày tỏ nỗi oan.
thân phận, dt. Địa vị xã hội thấp hèn và cảnh ngộ không may của bản thân mỗi người như đã bị định trước: thân phận nghèo hèn thân phận tôi đòi.
thân phận ngoại giao, Đặc quyền của cán bộ ngoại giao ở nước ngoài.
thân phụ, Cha.
thân quyền, Người nhà thân thuộc.
thân sĩ, d. 1. Người thuộc tầng lớp thượng lưu trong xã hội cũ. 2. Nh. Nhân sĩ.
thân sinh, Nói người sinh ra mình.
thân sơ," Thân mật đằm thắm hoặc xa xôi hững hờ: Bè bạn thân sơ."
thân thân, Hơi thân: Bà con thân thân.
thân thể, Phần vật chất của một động vật : Thân thể người ta có đầu mình và chân tay.
thân thế, d. Cuộc đời riêng của một người (thường là người có danh tiếng). Thân thế và sự nghiệp nhà thơ.
thân thích, Thuộc họ nội và họ ngoại.
thân thiện," tt. Có tình cảm tốt đối xử tử tế và thân thiết với nhau: thái độ thân thiện quan hệ thân thiện giữa các nước trong khu vực."
thân thiết, Gần gụi và có tình cảm đằm thắm : Bạn bè thân thiết.
thân thuộc, I d. Những người có quan hệ họ hàng (nói khái quát). Giúp đỡ thân thuộc. " II t. Có quan hệ thân thiết gần gũi. Người cán bộ của bản làng. Những xóm làng thân thuộc. Giọng nói thân thuộc."
thân thương, 1. Thu hút được thiện cảm sâu sắc. Đồng bào miền Bắc là anh chị em thân thương của đồng bào miền Nam.
thân tín, Gần gụi và có thể tin cậy được.
thân tình, Có quan hệ mật thiết đằm thắm.
thần, 1 đt. Lối xưng hô tự xưng (tôi) của quan lại trong triều đình khi nói với vua chúa: Thần xin tuân chỉ. " 2 I. dt. 1. Lực lượng siêu tự nhiên được tôn thờ: miếu thờ thần đất thần chiến tranh sóng thần. 2. Phần linh hồn yếu tố vô hình tạo nên sức sống của cái gì: Nét vẽ có thần. II. tt. Có phép lạ: thuốc thần." " 3 tt. Đờ đẫn không còn sức sống: mặt thần ra."
thần bí," Mầu nhiệm bí mật : Đạo lý thần bí. Chủ nghĩa thần bí. Quan niệm duy tâm cho rằng vạn vật trong vũ trụ đều do thần sinh ra nhằm che đậy những thối nát của xã hội đương thời đang có mâu thuẫn gay gắt."
thần chủ, Bài vị đề tên người chết để thờ.
thần chú," d. Lời bí ẩn dùng để sai khiến quỷ thần theo mê tín. Niệm thần chú."
thần công, Từ cũ chỉ trọng pháo.
thần dân, Nhân dân ở dưới quyền vua.
thần diệu," tt. Có khả năng đem lại kết quả tốt đẹp một cách kì lạ như có phép mầu nhiệm: loại thuốc thần diệu kế thần diệu."
thần dược, Thuốc công hiệu lắm.
thần đồng, Trẻ thông minh đặc biệt.
thần hạ, Từ mà người bầy tôi dùng để xưng với vua.
thần hiệu, Công hiệu lắm: Liều thuốc thần hiệu.
thần học," d. Môn học về thần linh làm cơ sở triết học cho tôn giáo."
thần hôn, d. 1. Buổi sáng và buổi tối. 2. Nói người con sớm tối săn sóc cha mẹ (cũ).
thần hồn," dt. Phần hồn tinh thần: liệu thần hồn thần hồn nát thần tính (tng.)."
thần kinh," Bộ phận trong cơ thể gồm có não tủy và các dây tỏa khắp cơ thể chuyên việc liên hệ giữa cơ thể và môi trường sinh sống và giữa các cơ quan bộ phận trong cơ thể với nhau. Bệnh thần kinh. Bệnh do sự rối loạn của hệ thần kinh gây ra như bệnh điên bệnh động kinh bệnh mê sảng. Hệ thần kinh (giải). Bộ máy thích ứng của cơ thể đối với hoàn cảnh và điều khiển toàn bộ cơ thể gồm có não tuỷ và các dây thần kinh đi từ các phần cảm giác của ngũ quan đến tủy não và ngược lại chuyên phân tích và tổng hợp những kích thích bên ngoài và bên trong cơ thể tạo thành những phản xạ cần thiết cho đời sống." Kinh đô của vua (cũ).
thần kỳ, x. thần kì.
thần linh," dt. Thần lực lượng siêu nhân nói chung: cầu thần linh phù hộ độ trì."
thần lực, Sức mạnh ghê gớm.
thần minh, Quỉ thần nói chung.
thần phục, đg. Chịu phục tùng và tự nhận làm bề tôi (của vua) hoặc chư hầu (của nước lớn).
thần quyền," dt. Uy quyền của thần thánh theo mê tín."
thần sa," (địa) Sun-fua thủy ngân tự nhiên có màu đỏ tươi thắm từ đó người ta lấy ra thủy ngân."
thần sắc, Vẻ mặt do tinh thần hiện ra.
thần thái, Dáng vẻ do tinh thần bên trong hiện ra.
thần thánh," I d. Lực lượng siêu tự nhiên như thần thánh (nói khái quát)." " II t. Có tính chất thiêng liêng vĩ đại. Cuộc kháng chiến ."
thần thoại," dt. Truyện tưởng tượng về các vị thần biểu hiện ước mơ chinh phục tự nhiên của con người xưa kia: truyện thần thoại nhân vật thần thoại."
thần thông," Mầu nhiệm có phép biến hoá."
thần tiên," 1. d. Người tịch cốc tu hành đắc đạo theo mê tín. 2. t. Có công hiệu lạ thường: Thuốc thần tiên."
thần tình, t. Tài tình tới mức không thể giải thích nổi. Nét vẽ thần tình. Thật là thần tình.
thần tốc," tt. Hết sức nhanh chóng nhanh chóng đến mức phi thường (thường nói về việc binh): cuộc hành quân thần tốc lối đánh thần tốc."
thần tử," Bầy tôi đối với vua con đối với cha: Đạo thần tử."
thần tượng," d. 1. Hình hoặc ảnh của người đã chết. 2. Hình một đấng coi là thiêng liêng được tôn sùng và chiêm ngưỡng : Con bò bằng vàng là thần tượng của người Do Thái. 3. Người hay vật được quí trọng hay tôn sùng một cách say mê : Những nhà độc tài phát xít cho rằng mình là thần tượng của nhân dân."
thẩn thơ, t. Như thơ thẩn.
thẫn thờ," Ngẩn ngơ mất tinh thần: Lạc mất con ngồi thẫn thờ."
thận," dt. Bộ phận trong cơ thể động vật hình hạt đậu màu nâu đỏ nằm hai bên cột sống làm nhiệm vụ lọc nước tiểu: quả thận thuốc chữa thận bổ thận."
thận trọng," Cẩn thận đắn đo: Thận trọng trong lời tuyên bố."
thấp, 1 d. (kng.). Thấp khớp (nói tắt). Bệnh thấp. " 2 t. 1 Có chiều cao dưới mức bình thường hoặc nhỏ hơn so với những vật khác; có khoảng cách gần đối với mặt đất so với những cái khác. Cây thấp lè tè. Quần ống cao ống thấp. Cúi thấp người xuống. Chuồn chuồn bay thấp thì mưa (tng.). 2 Ở dưới mức trung bình về số lượng chất lượng trình độ giá cả v.v. Sản lượng thấp. Lương thấp. Nhiệt độ thấp. Trình độ văn hoá còn rất thấp. Nước cờ thấp. 3 (Âm thanh) có tần số rung động nhỏ. Nốt nhạc thấp. Hạ thấp giọng. // Láy: thâm thấp (ng. 1; ý mức độ ít)."
thấp hèn," tt. Quá tầm thường hèn kém đáng khinh: những ham muốn thấp hèn sống thấp hèn những kẻ thấp hèn."
thấp kém," Nh. Thấp ngh. 4: Địa vị thấp kém."
thấp kế, (lý) Dụng cụ đo độ ẩm của không khí.
thấp khớp, X.Thấp.
thấp tho, 1. Nh. Thập thò: Cô bé thấp tho ở cửa. 2. Nhô lên thụt xuống liền liền: Chiếc thuyền bào ánh thấp tho một ghềnh (CgO).
thấp thoáng," Khi ẩn khi hiện một cách nhanh chóng : Bóng nga thấp thoáng dưới mành (K)."
thấp thỏm, Bồn chồn chờ đợi: Thấp thỏm không biết đỗ hay trượt.
thập ác, 1 d. (kng.). Thánh giá. " 2 d. Mười tội nặng nhất theo đạo Phật hoặc theo pháp luật phong kiến (nói tổng quát). Theo đạo Phật sát sinh là tội lớn nhất trong thập ác."
thập can," Cg. Thiên can. Mười ngôi thiên can là: Giáp ất bính đinh mậu kỷ canh tân nhâm qúi."
thập cẩm," tt. Có nhiều thứ khác nhau thường với nhiều sắc màu: chè thập cẩm mứt thập cẩm."
thập hồng, Nói phần bài tổ tôm có đúng mười cây đỏ.
thập kỷ, d. Khoảng thời gian mười năm.
thập nhị chi," Cg. Chi địa chí. Mười hai ngôi địa chi là: Tí sửu dần mão thìn tị ngọ mùi thân dậu tuất hợi."
thập phân, đg. (kết hợp hạn chế). Lấy cách chia cho 10 làm cơ sở. Hệ đếm thập phân*.
thập phương, 1. d. Mười hướng. 2. t. Khắp mọi nơi : Khách thập phương.
thập thành," t ph. 1. Nói bài tổ tôm hay tài bàn phu nào đã ra phu ấy và đã đủ lưng rồi. 2. Thông thạo đủ những thói xấu: Đĩ thập thành; Ăn chơi thập thành."
thập thò," Cg. Thấp tho. Khi thò ra khi thụt vào liền liền: Chú bé thập thò ở cửa không dám vào."
thập toàn," t. (cũ; id.). Trọn vẹn đầy đủ."
thập tự, Chữ thập.
thất, Người được phong hàm thất phẩm trong xã hội cũ.
thất bại," đg. (hoặc d.). 1 Không đạt được kết quả mục đích như dự định; trái với thành công. Âm mưu thất bại. Công việc thí nghiệm bị thất bại. Thất bại là mẹ thành công (tng.). 2 Không giành được phần thắng phải chịu thua đối phương; trái với thắng lợi. Trận đánh bị thất bại. Những thất bại trên chiến trường."
thất bảo," Bảy thứ của báu là: San hô xà cừ mã não vàng bạc ngọc trai ngọc lưu li."
thất bát," đgt. Mất mùa thu hoạch được ít: Vụ chiêm thất bát Được mùa chớ phụ ngô khoai Đến khi thất bát lấy ai bạn cùng (cd.)."
thất cách," Không đúng phép : Nhà làm thất cách cửa quay hết về hướng Tây-bắc."
thất chí, t. (cũ). Không được thoả chí; trái với đắc chí.
thất cơ, Làm lỡ cơ mưu: Thất cơ thua trận. Thất cơ lỡ vận. Bơ vơ vì mất hết của cải.
thất đảm, Nói sợ quá: Sợ thất đảm.
thất điên bát đảo," Cuống quít và lộn xộn đến cực độ vì hoảng hốt: Địch thua chạy thất điên bát đảo."
thất đức," đgt. Làm những điều mất đạo đức không để lại phúc cho đời sau: việc làm thất đức ăn ở thất đức."
thất hiếu," Không giữ đúng bổn phận đối với cha mẹ theo lễ giáo xưa."
thất hòa, Mất hòa thuận.
thất học, t. Ở hoàn cảnh không có điều kiện được học. Vì nghèo mà thất học. Một thanh niên thất học.
thất khiếu," Bảy cái lỗ trên mặt: Hai lỗ tai hai lỗ mũi hai mắt và mồm là thất khiếu."
thất kinh," tt. Quá sợ hãi mất hết cả hồn vía: bị một trận đòn thất kinh thất kinh rụng rời."
thất lạc," đg. Lạc mất không tìm thấy. Tài liệu để thất lạc. Tìm trẻ em bị thất lạc trong chiến tranh."
thất lễ, đgt. Không giữ đúng khuôn phép khi cư xử với người khác: thất lễ với khách thất lễ với thầy giáo.
thất lộc, Chết (cũ) (nói những người có chức vị).
thất luật, Không đúng luật thơ (cũ): Bài thơ thất luật.
thất nghiệp, Không có việc làm để sinh sống : Nạn thất nghiệp.
thất ngôn," Thể thơ mỗi câu có bảy chữ. Thất ngôn bát cú. Thể thơ tám câu mỗi câu bảy chữ."
thất nhân tâm, Trái lòng quần chúng : Chính sách phát-xít thất nhân tâm ; Ăn ở thất nhân tâm .
thất niêm, Trái với luật bằng trắc trong thơ.
thất phẩm, Bậc quan thứ bảy trong thời phong kiến.
thất phu," d. (cũ). Người đàn ông là dân thường; người (đàn ông) dốt nát tầm thường (hàm ý coi khinh theo quan niệm cũ). Hạng thất phu. Đồ thất phu! (tiếng mắng)."
thất sách, tt. Sai lầm trong mưu tính: một việc làm thất sách vì thất sách nên mới đến nông nỗi này.
thất sắc, Tái mặt đi vì sợ hãi đột ngột.
thất sở, Mất chỗ nương tựa.
thất sủng," đg. (cũ). Không còn được người bề trên yêu mến tin dùng nữa. Viên quan thất sủng. Bị thất sủng."
thất sừng, Con bài bất cao nhất trong hàng thất. " Người nói năng hoặc hành động có vẻ ngỗ ngược và trịch thượng (thtục): Làm như ông thất sừng ai mà chịu được!"
thất tán, Tan tác ở nhiều nơi: Sách vở để thất tán.
thất thanh, Nói giọng nói biến đổi vì sợ quá: Kêu thất thanh.
thất thân," đgt. cũ vchg Mất tiết không giữ trọn đạo với chồng."
thất thần, Mất vẻ mặt thường: Sợ thất thần.
thất thế," Mất thế lực mất chỗ tựa. : Anh hùng thất thế."
thất thểu," t. 1. Nói dáng đi loạng choạng không vững: Chim đi thất thểu như chim tha mồi (cd). 2. Lêu têu bông lông: Thất thểu ở ngoài phố."
thất thố," t. Có sự sơ suất sai phạm thiếu giữ gìn ý tứ trong hành vi hoặc nói năng. Ăn nói thất thố. Có điều gì thất thố xin lượng thứ."
thất thu, Nói mùa màng thu hoạch kém mức bình thường.
thất thủ," đgt. Không giữ được để rơi vào tay đối phương: Đồn bốt bị thất thủ Kinh thành đã thất thủ."
thất thường," Không đều lúc thế này lúc thế khác : Ăn uống thất thường."
thất tịch," Đêm hôm mùng bảy thàng Bảy theo truyền thuyết Ngưu Lang và Chức Nữ gặp nhau."
thất tiết," đg. (cũ). Không giữ được trọn tiết với chồng theo quan niệm phong kiến."
thất tín," đgt. Làm mất lòng tin của người khác đối với mình vì không giữ đúng lời hứa: thất tín với bạn Một lần thất tín vạn sự mất tin (tng.)."
thất tình," Bảy thứ tình cảm theo quan niệm cũ đó là : Mong giận thương sợ yêu ghét muốn." Thất vọng vì tình yêu.
thất trận, đg. (cũ; id.). Thua trận.
thất trung, Không giữ được trọn đạo với vua.
thất truyền," đgt. Bị mất đi không truyền lại được cho đời sau: bài thuốc quý ấy đã bị thất truyền."
thất ước, Sai lời hẹn.
thất vận, Không có vần đúng luật đúng luật thơ : Thơ thất vận.
thất vọng, đg. Mất hi vọng. Thất vọng về đứa con hư.
thất xuất," Bày cớ để bỏ vợ trong thời phong kiến: Không con dâm không thờ cha mẹ chồng lắm điều trộm cắp ghen tuông bị bệnh khó chữa là thất xuất."
thất ý," đgt. Không được như ý không vừa ý."
thật, t. X . Thực : Chuyện thật.
thật thà," t. 1 (Tính người) tự bộc lộ mình một cách tự nhiên không giả dối không giả tạo. Nó rất thật thà nghĩ sao nói vậy. Giọng thật thà. Tính nết thật thà như đếm (rất thật thà). 2 (Tính người) không tham của người khác. Con người thật thà không tắt mắt của ai bao giờ."
thâu," t ph. Từ đầu đến cuối (một thời gian): Thức thâu đêm." " Mùa thứ ba sau mùa hạ trước mùa đông. Nghr. Năm: Một ngày đằng đẵng xem bằng ba thâu." đg. Cg. Thu. Thu vào: Thâu tiền.
thầu, 1 đgt. Nhận trọn gói công việc xây dựng hoặc dịch vụ gì cho người khác theo giá cả và các điều kiện đã thoả thuận: thầu xây dựng đấu thầu. " 2 đgt. khng. lóng Lấy trộm đi: bị kẻ cắp thầu mất cái ví tiền."
thầu dầu," Loài cây cùng họ với sắn trẩu lá có cuống dài quả có gai chứa hạt có chất dầu dùng làm dầu xổ dầu thắp..."
thầu khoán, d. Người chuyên làm nghề nhận thầu (thường là các công việc xây dựng) thời trước.
thẩu, d. Cây thuốc phiện. " d. Lọ bằng thủy tinh cổ ngắn miệng rộng vai ngang dùng để đựng kẹo mứt..."
thấu," tt. 1. Suốt qua hết một khoảng cách đến điểm tận cùng nào đó: nước nhìn thấu đáy lạnh thấu xương thấu kính thẩm thấu. 2. Rõ hết hoàn toàn tường tận: hiểu thấu lòng nhau thấu đáo thấu đạt thấu tình thấu triệt. 3. Nổi: chịu không thấu."
thấu đáo, Đến nơi đến chốn : Hiểu thấu đáo bài học.
thấu kính," d. Khối đồng tính của một chất trong suốt (thuỷ tinh thạch anh v.v.) giới hạn bởi hai mặt cong đều đặn hoặc một mặt cong và một mặt phẳng có tác dụng làm cho các tia sáng song song đi qua nó thay đổi phương và gặp nhau tại một điểm hoặc có phần kéo dài gặp nhau tại một điểm."
thấu tình, Hiểu rõ tình cảm: Xa xôi ai có thấu tình chăng ai (K). Thấu tình đạt lý. Được cả hai mặt lý lẽ và tình cảm: Ăn ở thấu tình đạt lý.
thấu triệt, Thông suốt khắp cả.
thây, 1 dt. Xác người: chết phơi thây vùi thây quân thù. " 2 đgt. khng. (kết hợp hạn chế thường đi sau kệ) Để mặc muốn ra sao thì ra: khuyên mãi không nghe thì (kệ) thây nó."
thây kệ, Mặc cho tự ý.
thây ma," d. 1. Xác chết của người đáng ái ngại : Thây ma còn đó chưa có áo quan. 2. Thân hình của kẻ đáng coi thường : Nghiện ma tuý từ năm sáu năm thằng này chỉ còn là cái thây ma."
thầy," d. 1 Người đàn ông dạy học hoặc nói chung người dạy học trong quan hệ với học sinh (có thể dùng để xưng gọi). Thầy chủ nhiệm. Tình thầy trò. Chào thầy ạ! 2 Người có trình độ hướng dẫn dạy bảo (hàm ý coi trọng). Bậc thầy. 3 Từ dùng để gọi tôn người làm một số nghề đòi hỏi có học hoặc viên chức cấp thấp thời phong kiến thực dân. Thầy lang*. Thầy đề. Thầy cai. Làm thầy nuôi vợ làm thợ nuôi miệng (tng.). 4 (kết hợp hạn chế). Từ cấp trên dùng để gọi cấp dưới một cách lịch sự trong giới quan lại thời phong kiến thực dân. Thầy phủ. Thầy thừa. 5 (dùng hạn chế trong một số tổ hợp). Chủ trong quan hệ với tớ trong xã hội cũ. Đạo thầy nghĩa tớ. Thay thầy đổi chủ*. 6 Cha (dùng để xưng gọi trong gia đình nhà nho hoặc gia đình trung lưu thượng lưu lớp cũ ở một số địa phương)."
thầy bà," Thầy (ngh.1 và 7) dùng với nghĩa xấu."
thầy bói," dt. Người chuyên nghề bói toán xem số phận cho từng người: thầy bói xem voi."
thầy cả, Thầy tu thiên chúa giáo phụ trách một xứ đạo.
thầy cãi, Luật sư.
thầy chùa, d. 1. Người ở chùa giữ việc cúng Phật nhưng không tu hành. 2. (đph). Sư.
thầy cò," Người trong xã hội cũ chuyên làm thuê đơn từ lo việc kiện cáo cho người khác."
thầy cúng, Người làm nghề cúng bái cho người ta (cũ).
thầy dòng, d. Thầy tu Công giáo mà không phải là linh mục.
thầy đồ, Người dạy học chữ nho ngày xưa.
thầy giáo, dt. Người đàn ông làm nghề dạy học: thầy giáo chủ nhiệm thầy giáo cũ.
thầy giùi," Người chuyên xúi giục người ta gây chuyện kiện cáo nhau."
thầy kiện, Cg. Thầy cãi. Nh. Luật sư (cũ).
thầy ký, x. thầy kí.
thầy lang, Thầy thuốc Đông y.
thầy mo, Thầy cúng ở miền núi.
thầy phán," Nhân viên hạng trung làm việc bàn giấy trong các công sở thời pháp thuộc."
thầy pháp, d. Người có pháp thuật trừ được ma quỷ; phù thuỷ.
thầy thông," d. 1. Nhân viên hạng trung dưới thầy phán trong thời pháp thuộc. 2. Người làm nghề phiên dịch trong thời Pháp thuộc."
thầy thợ," d. 1. Từ chỉ dân thầy (thông ký phán) và dân thợ (công nhân) trong thời Pháp thuộc. 2. Người lo việc giúp người khác trong xã hội cũ: Phải có thầy thợ thì việc mới xong."
thầy thuốc, dt. Người làm nghề chữa bệnh: một thầy thuốc giỏi thầy thuốc đông y.
thầy thừa, X. Thừa phái.
thầy tu, Người bỏ đời sống bình thường để sống theo qui chế của một tôn giáo.
thầy tướng, d. Người làm nghề xem tướng để đoán số mệnh.
thầy xí, Nhân viên thường làm việc hàng giấy trong thời Pháp thuộc.
thấy," đgt. 1. Nhận biết được bằng mắt nhìn: Trời tối chẳng thấy gì mắt thấy tai nghe. 2. Nhận biết bằng các giác quan nói chung: sờ thấy hơi nóng ngửi thấy thơm thơm. 3. Nhận biết bằng nhận thức: thấy được thế mạnh của đối phương không thấy hết khuyết điểm của mình. 4. Cảm thấy nhận cảm được: thấy vui vui kể hết mọi chuyện."
thấy kinh, Nh. Thấy tháng.
thấy tháng," Cg. Thấy thấy kinh thấy tội. Đang có kinh nguyệt."
thấy tội, Nh. Thấy tháng.
the," Đồ dệt bằng sợi thưa thường dùng để may áo dài." " - d. Mùi hăng hăng và thơm ở vỏ cam vỏ quít vỏ bưởi."
the the, Hơi có mùi the.
the thé, t. x. thé (láy).
thè, đgt. Đưa lưỡi ra ngoài miệng: thè lưỡi liếm lắc đầu thè lưỡi.
thè lè, Nói vật gì chìa ra ngoài : Để lưỡi dao thè lè ở cửa chạn.
thẻ," d. 1 Mảnh tre gỗ... dẹp và mỏng dùng để ghi nhận hay đánh dấu điều gì. Người xưa chưa biết dùng giấy viết trên thẻ tre. Cắm thẻ nhận ruộng. Vào đền xin thẻ (quẻ thẻ để bói điều lành dữ). 2 Giấy chứng nhận một tư cách nào đó thường có dạng nhỏ gọn. Thẻ nhà báo. Thẻ đọc sách ở thư viện. Thẻ cử tri. 3 (kết hợp hạn chế). Vật nhỏ có hình dẹp và mỏng như cái thẻ tre. Thẻ hương. Thẻ mạ. Thẻ xương sườn. Đường thẻ."
thẻ bài," dt. Thẻ bằng gỗ sơn dùng để viết trát của quan: Lính mang thẻ bài của tri huyện đi đòi các lí trưởng."
thẻ ngà, Miếng ngà có ghi chức tước quan lại đeo trước ngực.
thèm, Muốn một cách khao: Thèm ngủ. 2. t. Thiếu một ít : Gạo còn thèm đấu.
thèm khát," đg. Muốn có đến mức thiết tha thôi thúc vì đang cảm thấy rất thiếu (thường nói về nhu cầu tình cảm tinh thần). Thèm khát hạnh phúc. Sự thèm khát tự do."
thèm muốn," đgt. Muốn được đáp ứng thoả mãn nhu cầu nào đó thường là nhu cầu vật chất tầm thường: thèm muốn tiền tài địa vị thèm muốn nhục dục."
thèm nhạt, Nh. Thèm. ngh. 1.
thèm thèm, Hơi thiếu một tí: Thèm thèm hai đấu gạo.
thèm thuồng, Nh. Thèm. ngh. 1.
thèm vào," Không cần không đồng ý: áo xấu thế thì thèm vào."
then, d. Thanh gỗ dùng để cài ngang cánh cửa. d. Người làm nghề ngồi đồng của dân tộc Tày ở miền núi. d. Tấm gỗ dài bắc ngang từ hông thuyền bên này sang hông thuyền bên kia.
then chốt," d. (thường dùng phụ sau d.). Cái quan trọng nhất có tác dụng quyết định đối với toàn bộ. Vị trí then chốt. Vấn đề then chốt."
thèn thẹn, Hơi thẹn.
thẹn," đgt. 1. Cảm thấy mình bối rối mất tự nhiên khi tiếp xúc với đông người người khác giới hay xa lạ: tính hay thẹn không dám hát trước đông người. 2. Cảm thấy xấu hổ vì làm điều không nên hoặc không xứng đáng: thẹn với lương tâm quyết xứng đáng không thẹn với tổ tiên."
thẹn mặt, Cảm thấy mình xấu xa .
thẹn thẹn, Hơi thấy ngượng ngùng.
thẹn thò, Nh. Thẹn. ngh. 2.
thẹn thùng," đg. (hay t.). Thẹn thường lộ qua dáng vẻ bề ngoài (nói khái quát). Vẻ thẹn thùng. Thẹn thùng nép sau cánh cửa."
theo," đgt. 1. Đi ở phía sau cùng lối cùng hướng với người khác đang đi không rời bước: lẽo đẽo theo sau đuổi theo. 2. Đi cùng với ai đến nơi nào đó do người đó dẫn đường: theo mẹ về quê theo cha đi nghỉ mát. 3. Làm đúng như ai đã làm đã nói: theo gương bạn làm theo lời dặn của thầy giáo. 4. Tin vào và tuân thủ với các tôn chỉ mục đích của tôn giáo nào: theo đạo. 5. Hoạt động liên tục trong một thời hạn nhất định: theo lớp chính trị theo hết lớp học ngoại ngữ. 6. Hướng hoạt động men dọc vị trí nào hoặc về phía nào đích nào: chạy theo đường quốc lộ đi theo hướng Mặt Trời mọc. 7. Căn cứ vào dựa vào: hát theo đàn uống theo đơn của bác sĩ theo nguồn tin nước ngoài."
theo dõi, Xem xét những hành động hay những chuyển biến: Công an theo dõi tên lưu manh; Thầy thuốc theo dõi bệnh.
theo đòi, đg. 1. Bắt chước. Theo đòi chúng bạn. 2. Chuyên chú làm một việc gì: Theo đòi bút nghiên.
theo đuôi, Bắt chước một cách thiếu suy nghĩ.
theo đuổi," đg. Kiên trì gắng sức trong những hoạt động nhằm vào một đối tượng một công việc nào đó mong đạt cho được mục đích (thường là tốt đẹp). Theo đuổi chính sách hoà bình. Theo đuổi cô gái đã nhiều năm (kng.). Mỗi người theo đuổi một ý nghĩ riêng."
theo gương, đgt. Noi gương mà hành động theo: theo gương các bậc anh hùng.
thèo bẻo, Nh. Mách lẻo.
thẻo, d. Miếng nhỏ mà dài: Một thẻo bánh dẻo.
thẹo, 1. d. Số lượng rất nhỏ : Một thẹo thuốc. 2. t. Có ba góc và méo: Miếng đất thẹo.
thép," d. Hợp kim bền cứng dẻo của sắt với một lượng nhỏ carbon. Luyện thép. Cứng như thép. Con người thép (b.)."
thẹp," d. Vành mép." d. Miếng nhỏ còn thừa ra ở một vật sau khi đã cắt vật đó thành nhiều phần bằng nhau : Thẹp cau.
thẹp cau, Miếng cau xép thừa ra khi bổ cau thành miếng.
thét," 1 đg. Cất lên tiếng nói tiếng kêu rất to và cao thé giọng thường để biểu thị sự tức tối căm giận hay hăm doạ. Thét lên ra lệnh. Thét mắng để ra oai. Tiếng thét căm hờn. Khóc thét lên." " 2 đg. Nung (vàng bạc) cho mềm ra." 3 p. (ph.). Mãi. Làm thét rồi cũng quen.
thét mắng, Quát to để mắng: Sở Khanh thét mắng đùng đùng (K).
thê, d. Vợ (cũ) : Năm thiếp bảy thê.
thê lương," t. (vch.). Có tác dụng gợi lên cảm giác buồn thương lạnh lẽo. Cảnh thê lương tang tóc. Bản nhạc thê lương."
thê nhi, Vợ và con (cũ): Quan san nghìn dặm thê nhi một đoàn (K).
thê thảm, tt. Đau thương và buồn thảm đến tột cùng: cái chết thê thảm tiếng kêu khóc thê thảm.
thê thiếp, Vợ chính và vợ hầu (cũ).
thê tử, Vợ con (cũ).
thề," đg. Cg. Thề bồi thề thốt. 1. Cam đoan làm trọn việc gì bằng lời lẽ nghiêm chỉnh. 2. Quyết tâm : Thề không đội trời chung với giặc."
thề bồi, đg. (cũ). Thề (nói khái quát).
thề nguyền, đgt. Thề để nói lời nguyện ước với nhau: thề nguyền thuỷ chung.
thề thốt," Nh. Thề ngh.1. Tưởng thề thốt nặng cũng đau đớn nhiều (K)."
thể, d. Trạng thái : Thể đặc ; Thể lỏng. " d. Hình thức văn thơ : Thể lục bát." " đg. ""Thể tất"" nói tắt : Tôi có việc bận đến chậm xin hội nghị thể cho."
thể cách, d. (cũ; id.). Cách thức.
thể chất, dt. Mặt thể xác của con người; phân biệt với tâm hồn: thể chất cường tráng đẹp cả thể chất lẫn tâm hồn.
thể chế, Cg. Thiết chế. Toàn bộ cơ cấu xã hội do luật pháp tạo nên.
thể dịch," Chất lỏng trong cơ thể như máu mật mủ..."
thể diện, d. Những cái làm cho người ta coi trọng mình khi tiếp xúc (nói tổng quát). Vì dối trá mà mất thể diện trước bạn bè. Giữ thể diện cho gia đình.
thể dục," dt. Các động tác tập luyện thường được sắp xếp thành bài nhằm tăng cường sức khoẻ: bài thể dục buổi sáng tập thể dục." " (xã) h. Nguyên Bình t. Cao Bằng."
thể hiện, Biểu lộ ra ngoài : Thể hiện lòng yêu nước trong văn thơ.
thể lệ, d. Những điều quy định chung về cách thức làm một việc nào đó (nói tổng quát). Thể lệ bầu cử.
thể loại," Toàn bộ những tác phẩm có chung những đặc tính về nội dung giọng văn phong cách: Thể loại thơ trữ tình."
thể lực, dt. Sức khoẻ của cơ thể con người: thể lực dồi dào tập thể dục để tăng cường thể lực.
thể môn, Cổng chào (cũ).
thể nào," ph. Nhất định mặc dầu có việc gì xảy ra: Thể nào tôi cũng đến."
thể nghiệm," đg. Qua kinh nghiệm qua thực tiễn mà xét thấy điều gì đó là đúng hay không đúng. Sự thể nghiệm của bản thân. Một đường lối đã được thể nghiệm là đúng. Cần thể nghiệm thêm một thời gian mới có thể kết luận."
thể nữ, Con gái hầu hạ ở cung vua chúa: Cung nga thể nữ nối sau (K).
thể phách," Xác thịt và hồn vía: Thác là thể phách còn là tinh anh (K)."
thể tài, d. Hình thức viết văn: Thể loại văn nghị luận. 2. Khuôn khổ và lối viết văn: Thể tài tờ báo.
thể tất," đgt. Thông cảm mà bỏ qua lượng thứ: Có gì sơ suất mong các bác thể tất cho."
thể thao," Sự tập dượt thân thể cho mềm dẻo khỏe mạnh theo một cách thức nhất định và thường biểu diễn trước công chúng."
thể theo," đg. (Cấp trên có thẩm quyền) có sự chú ý quan tâm để y theo yêu cầu nguyện vọng của (những) người nào đó (mà làm việc gì). Thể theo nguyện vọng của nhiều người. Thể theo lời yêu cầu."
thể thống," dt. Khuôn phép nền nếp phải tôn trọng tuân thủ: giữ thể thống gia phong chẳng còn thể thống gì nữa."
thể thức, Nh. Thể cách.
thể tích, Đại lượng thể hiện tính chất của một vật chiếm một khoảng không gian lớn hay nhỏ.
thể xác, d. Phần vật chất của con người.
thế," 1 d. (vch.; kết hợp hạn chế). Đời thế gian. Cuộc thế. Miệng thế mỉa mai." " 2 d. Tổng thể nói chung các quan hệ về vị trí tạo thành điều kiện chung có lợi hay không có lợi cho một hoạt động nào đó của con người. Thế núi hiểm trở tiện cho phòng thủ. Cờ đang thế bí. Thế mạnh. Cậy thế làm càn. Thế không thể ở được phải ra đi." " 3 đg. 1 Đưa cái khác vào chỗ của cái hiện đang thiếu để có thể coi như không còn thiếu nữa; thay. Thiếu phân đạm thì tạm thế phân xanh vào. Bố bận con đi thế. 2 Giao cho làm tin để vay tiền. Thế ruộng. Thế vợ đợ con." " 4 I đ. Từ dùng để chỉ điều như hoặc coi như đã biết vì vừa được nói đến hay đang là thực tế ở ngay trước mắt. Cứ thế mà làm. Nghĩ như thế cũng phải. Bao giờ chả thế. Thế này thì ai chịu được. Giỏi đến thế là cùng." " II tr. 1 (thường dùng ở đầu hoặc cuối câu hay đầu phân câu và thường là trong câu nghi vấn). Từ dùng để nhấn mạnh tính chất cụ thể gắn liền với hiện thực đã biết hoặc hiện thực trước mắt của điều muốn nói muốn hỏi. bao giờ thì xong? Thế tôi đi nhé! Ai bảo cho nó biết thế? Nó đồng ý rồi thế còn anh? 2 (thường dùng ở cuối câu biểu cảm). Từ biểu thị ý ngạc nhiên khi nhận thức ra mức độ cao của một thuộc tính trực tiếp tác động đến mình hoặc của một trạng thái tình cảm của bản thân mình. Ở đây nóng thế! Sao mà vui thế! Giỏi thế! Ghét thế không biết! (kng.). Yêu sao yêu thế! (kng.)."
thế công, Trạng thái chủ động tự mình có thể gây tác dụng.
thế cục," dt. cũ vchg Cuộc đời: am hiểu thế cục Kìa thế cục như in giấc mộng (Cung oán ngâm khúc)."
thế đạo, Lẽ thường của việc đời.
thế đồ, Cg. Thế độ. Đường đời: Đường thế đồ gót rỗ kỳ khu (CgO).
thế gia, Nhà dòng dõi (cũ).
thế gian," d. 1. Cõi đời : Việc thế gian. 2. Người sống ở cõi đời : Thế gian còn dại chưa khôn Sống mặc áo rách chết chôn áo lành (cd)."
thế giao, Nói hai gia đình thân thiết với nhau đã mấy đời.
thế giới," d. 1 Tổng thể nói chung những gì tồn tại; thường dùng để chỉ tổng quát những sự vật vật chất và hiện tượng tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức nói trong mối quan hệ với nhận thức của con người. Thế giới vật chất. Nhận thức và cải tạo thế giới. 2 Trái Đất về mặt là nơi con người sinh sống; thường dùng để chỉ toàn thể loài người nói chung đang sinh sống trên Trái Đất. Bản đồ thế giới. Đi vòng quanh thế giới. Một hành động bị cả thế giới lên án. 3 Xã hội cộng đồng người có những đặc trưng chung nào đó phân biệt với những xã hội cộng đồng người khác. Thế giới tư bản. Thế giới phương Tây. 4 Khu vực lĩnh vực của đời sống của các sự vật hiện tượng có những đặc trưng chung nào đó phân biệt với các khu vực lĩnh vực khác. Tìm hiểu thế giới động vật. Thế giới âm thanh. Đi sâu vào thế giới nội tâm."
thế giới ngữ, X. Quốc tế ngữ.
thế giới quan," dt. Cách thức nhìn nhận và giải thích các hiện tượng tự nhiên xã hội thành hệ thống quan điểm thống nhất."
thế hệ, d. 1 . Lớp người cùng một lứa tuổi. 2. Lớp sinh vật sinh cùng một lứa.
thế hiệu," (lý) Đại lượng đo bằng vôn cho biết khả năng của dòng điện cung cấp năng lượng có ích trong một đoạn mạch."
thế huynh, Con trai của thầy học (cũ).
thế kỷ, Khoảng thời gian 100 năm.
thế là," Như vậy thì kết quả là: Có 5 đồng mua sách mua báo thế là hết."
thế lộ, Nh. Thế đồ.
thế lực," d. 1 Sức mạnh ảnh hưởng dựa vào địa vị xã hội cương vị mà có. Tuy không có quyền hành nhưng rất có thế lực. Gây thế lực. 2 Lực lượng xã hội ít nhiều mạnh mẽ. Thế lực phong kiến đã sụp đổ. Các thế lực phản cách mạng."
thế mà," l. Từ biểu thị một ý trái ngược ý trước và dùng để nối hai mệnh đề: Người thất nghiệp đã nhiều thế mà tư bản còn giãn thợ."
thế nào," 1. Tổ hợp dùng để hỏi về một điều không biết cụ thể: Sức khoẻ nó thế nào? Tình hình kinh tế thế nào? 2. Tổ hợp dùng để hỏi người ngang hàng hay bậc dưới để biết điều gì đó có được chấp nhận khẳng định hay bị bác bỏ phủ định: Thế nào có đồng ý không? Thế nào mày không chịu nhận lỗi à? 3. Tổ hợp dùng để chỉ một tình trạng sự tình không hay nhưng khó nói rõ ra: Dạo này cậu ta thế nào ấy. 4. Tổ hợp dùng để chỉ tình trạng sự tình sự việc ở mức độ bất kì: Nói thế nào nó cũng không nghe phức tạp thế nào cũng giải quyết được."
thế năng," (lý) d. Năng lượng dự trữ trong một hệ thống chưa tác động và tác động được ngay khi có điều kiện: Thế năng của một vật được đưa lên cao."
thế nghị," Tình bạn bè do việc chơi bời với nhau từ đời nọ đến đời kia gây nên: Tình thế nghị nghĩa giao du (Nhđm)."
thế phát, Cắt tóc đi tu (cũ).
thế phẩm, Vật dùng để thay vật khác tốt đã trở nên hiếm : Dùng nguyên liệu trong nước làm thế phẩm để sản xuất.
thế phiệt, Nhà dòng dõi.
thế sự, d. Việc đời (nói khái quát). Bàn chuyện thế sự.
thế tập, Nói tước vị của ông cha (cũ).
thế tất, ph. Nhất định rồi phải như vậy: Tức nước thế tất phải vỡ bờ.
thế thái, dt. Thói đời: nhân tình thế thái.
thế thần, Vị quan thuộc một gia đình đã mấy đời làm quan to.
thế thì," l. Cho nên : Bị khinh miệt thế thì ai không tức."
thế thủ," Trạng thái giữ mình chỉ chống đỡ trái với thế công."
thế thường, Thói đời như người ta hay gặp: Mặt nào bắt chước thế thường (Nhđm).
thế tình, Cách cư xử thông thường ở đời.
thế tộc, Nhà làm quan nhiều đời.
thế tục," d. 1 (cũ; id.). Tập tục ở đời (nói khái quát). Ăn ở theo thế tục. 2 (hoặc t.). Đời sống trần tục đối lập với đời sống tu hành theo quan niệm tôn giáo. Ngoài thế tục. Những nỗi vui buồn thế tục."
thế tử, Con cả của chúa hay của vua chư hầu.
thế vận, Số phận may rủi của xã hội (cũ). Đại hội điền kinh và thể thao thế giới.
thế vận hội, Nh. ô-lim-pích.
thế vị, Mùi đời.
thếch, ph. Nói ngả màu trắng và xấu đi: Mốc thếch; Bạc thếch.
thêm," đg ph. Tăng lên làm cho nhiều hơn : Chi thêm tiền chợ."
thêm bớt," đg. Thêm hoặc bớt (nói khái quát). Nói đúng sự thật không thêm bớt."
thêm thắt, Thêm những cái phụ vào.
thềm," dt. Phần nền trước cửa nhà có mái che: bước lên thềm ngồi ngoài thềm cho mát."
thênh thang, Nói không gian rộng rãi quá mức : Nhà rộng thênh thang.
thênh thênh, Rộng rãi nhẹ nhàng: Thênh thênh đường cái thanh vân hẹp gì (K).
thếp," 1 d. Từ dùng để chỉ từng đơn vị tập giấy học sinh chưa sử dụng hoặc tập giấy vàng bạc dùng đốt để cúng có một số lượng tờ nhất định (với giấy học sinh thường là hai mươi tờ). Thếp giấy kẻ. Thếp vàng lá." " 2 d. Đĩa bằng đất đựng dầu hoặc mỡ làm đèn để thắp. Thếp đèn mỡ cá. Thắp hết một thếp dầu đầy." " 3 đg. Làm cho vàng bạc dát thành lớp rất mỏng bám chặt vào mặt gỗ đá nhờ một chất kết dính để trang trí. Đôi câu đối sơn son thếp vàng."
thết, đgt. Mời ăn uống thịnh soạn để tỏ lòng quý trọng: làm cơm thết khách.
thết đãi, Nh. Thết.
thêu, d. Dụng cụ để xắn đất giống cái mai. đg. Khâu chỉ vào để dệt thành chữ và hình.
thêu dệt, Bịa đặt ra chuyện do một ác ý thúc đẩy: Gớm tay thêu dệt ra lòng trêu ngươi (K).
thêu thùa," đg. Thêu (nói khái quát). Khéo may vá thêu thùa."
thều thào," đgt. Nói rất nhỏ và yếu ớt như hụt hơi nghe không rõ: nói thều thào Nó thều thào điều gì nghe không rõ."
thi, đg. 1. Đua sức đua tài để xem ai hơn ai kém : Thi xe đạp. 2. Cg. Thi cử. Nói học sinh dự kỳ xét sức học : Thi tốt nghiệp. " d. Loài cỏ dùng để bói dịch."
thi ân, Ban ơn cho người khác: Thi ân không cần báo.
thi bá, Người lỗi lạc trong làng thơ: Nguyễn Du là thi bá của Việt Nam.
thi ca, Thơ và ca.
thi công, đg. Tiến hành xây dựng một công trình theo thiết kế. Thi công khu nhà ở cao tầng. Bảo đảm kĩ thuật thi công. Tiến độ thi công.
thi cử," đgt. Thi để đạt trình độ tiêu chuẩn nào nói chung: mùa thi cử Thi cử bao giờ chẳng có may rủi."
thi đình, Kỳ thi mở ở sân vua cho những người đã đỗ kỳ thi hội.
thi đua," Ganh nhau đến hết năng lực của mình ra làm việc nhằm nâng cao năng suất lao động và phát triển sản xuất."
thi hài," Thây và xương xác người chết."
thi hành, đg. Làm cho thành có hiệu lực điều đã được chính thức quyết định. Thi hành nghị quyết. Thi hành nhiệm vụ. Bị thi hành kỉ luật. Hiệp định được thi hành nghiêm chỉnh.
thi hào, dt. Nhà thơ lớn: thi hào Nguyễn Du các thi hào dân tộc.
thi hội," Khoa thi mở ở kinh đô thời phong kiến cho những người đã đỗ cử nhân."
thi hứng, Sự xúc động mạnh mẽ khiến người ta cảm thấy có thú làm thơ.
thi hương," Khoa thi mở ở một số tỉnh trong thời phong kiến người đỗ dưới học vị cử nhân hoặc tú tài."
thi lễ, Từ cũ chỉ nhà nho: Con nhà thi lễ. Chào hỏi nhau một cách trịnh trọng (cũ).
thi nhân, d. (cũ; trtr.). Nhà thơ.
thi pháp," dt. Phương pháp quy tắc làm thơ nói chung: thi pháp ca dao."
thi phú, Thơ và phú.
thi sĩ, Nhà thơ.
thi thánh, Người lỗi lạc nhất trong làng thơ.
thi thể, d. Xác người chết. Khám nghiệm thi thể.
thi thoại, Sách phê bình thơ hoặc chép chuyện các thi nhân.
thi thố, đgt. Đem hết sức lực và khả năng ra để dùng vào một việc gì: thi thố tài năng với thiên hạ.
thi thư, Từ cũ chỉ nhà nho: Dòng dõi thi thư.
thi tứ, ý thơ.
thi văn, Thơ và văn xuôi.
thi vị," d. (id.). 1 Cái có tính chất gợi cảm và gây hứng thú trong thơ. 2 (hoặc t.). Cái hay đẹp nên thơ của sự vật. Phong cảnh đầy thi vị."
thi xã, Tổ chức của các thi nhân để làm thơ.
thì, 1 dt. Thời kì phát triển nhất của động thực vật hoặc thuận lợi nhất cho công việc gì; thời: quá lứa lỡ thì mưa nắng phải thì dậy thì. " 2 lt. 1. Từ biểu thị kết quả của một điều kiện một giả thiết: nếu lụt thì đói Nếu mưa thì ở nhà. 2. Từ biểu thị quan hệ nối tiếp giữa hai sự việc hành động: Tôi về đến nhà thì anh cũng tới. 3. Từ biểu thị điều sắp nói có tính thuyết minh cho điều vừa nêu ra: Công việc thì nhiều người thì ít. 4. Từ biểu thị điều sắp nói tới là sự bác bỏ phủ định một cách mỉa mai và tỏ ý không đồng tình với điều người đối thoại đã nhận định: Tôi kém vâng chị thì giỏi."
thì giờ, Thời gian nói về mặt giá trị đối với con người : Dùng thì giờ cho hợp lý ; Bỏ phí thì giờ ; Giết thì giờ.
thì phải," (kng.; dùng ở cuối câu). Tổ hợp biểu thị ý khẳng định dè dặt như còn muốn kiểm tra lại trí nhớ hoặc nhận định của mình hoặc muốn có được sự xác nhận của người đối thoại đối với điều mình vừa nói. Chuyện xảy ra đâu hôm chủ nhật thì phải. Hình như anh là người Hà Nội thì phải. Vào khoảng cuối năm ngoái thì phải. Chị mệt lắm thì phải."
thì ra," l. Hóa ra lẽ ra là thế: Lâu không lại tưởng đi đâu thì ra ốm."
thì thào," đgt. Nói nhỏ không rõ thành tiếng nghe lẫn vào trong hơi gió: nghe tiếng thì thào ở cuối lớp Hai người thì thào với nhau điều gì."
thì thầm, Nh. Thì thào.
thì thọt, đg. (kng.). Như thì thụt.
thì thùng, Tiếng trống đánh: Trống chùa ai đánh thì thùng (cd).
thí, 1 đgt. 1. Cho cái gì với thái độ khinh bỉ: thí cho mấy đồng thí cho bát cơm. 2. Cho để làm phúc: bát cháo thí bố thí. " 2 đgt. Chịu để mất quân cờ nào đó để cứu gỡ thế cờ: thí xe thí mã. 2. Làm chết nhiều quân sĩ dưới quyền chỉ huy của mình trong chiến đấu đáng ra có thể chết ít hơn: thí quân."
thí bỏ, Cho làm phúc (cũ).
thí chủ, Từ của nhà sư chỉ người bỏ tiền ra cho người khó để làm phúc.
thí dụ," 1. d. Cg. Tỷ dụ ví dụ. Điều nêu ra để minh họa : Định nghĩa kèm theo thí dụ thì mới rõ. 2. ph. Giả sử nếu như : Thí dụ trời mưa thì phải ở nhà."
thí điểm, đg. (hoặc d.). Thử thực hiện trong phạm vi hẹp để rút kinh nghiệm. Dạy thí điểm. Xã thí điểm cấy giống lúa mới. Xây dựng một số thí điểm.
thí mạng," đgt. 1. Thí bỏ không thương tiếc một người hay một lực lượng để giữ hoặc để cứu lấy cái được xem là quý hơn: thí mạng bọn tay chân để giữ uy tín cho mình. 2. Bỏ hết sức lực không tính đến hậu quả việc làm của mình: chạy thí mạng làm thí mạng."
thí nghiệm, đg.1. Dùng thực hành mà thử một việc gì cho rõ : Thí nghiệm chương trình học mới. 2. Gây ra một hiện tượng theo qui mô nhỏ để quan sát nhằm củng cố lý thuyết đã học hoặc kiểm nghiệm một điều mà giả thuyết đã dự đoán một cách có hệ thống và trên cơ sở lý luận.
thí sai," Nói công chức trong thời trước chưa được vào chính ngạch: Giáo học thí sai."
thí sinh, d. Người dự kì thi để kiểm tra sức học. Danh sách thí sinh thi tuyển vào đại học.
thí thân," Bỏ mình liều mình: Chơi bời đến thí thân."
thị," 1 dt. 1. Cây trồng ở làng xóm miền bắc Việt Nam để lấy quả thân cao lá mọc cách có hai mặt như nhau hình trái xoan ngược - thuôn có mũi lồi tù ở đầu hoa trắng quả hình cầu dẹt vàng thơm hắc ăn được có tác dụng trấn an và trị giun sán ở trẻ em gỗ trắng nhẹ mịn dùng để khắc dấu. 2. Quả thị: mua thị cho cháu bé mùi thị thơm phức." " 2 dt. 1. Chữ lót giữa họ và tên để chỉ người đó là nữ: nhà thơ Đoàn Thị Điểm. 2. Từ đi trước tên người phụ nữ lớp dưới trong xã hội cũ: Thị Kính Thị Mầu. 3. Từ dùng để gọi người phụ nữ ở ngôi thứ ba với ý coi khinh: Thị đã tẩu thoát Thị nhìn trâng trố khắp một lượt."
thị chính," Việc hành chính của một thành phố thị xã."
thị dân," d. Người dân thành thị thời phong kiến chuyên sống bằng nghề thủ công hoặc buôn bán. Tầng lớp thị dân. Lối sống thị dân."
thị dục, Lòng ham muốn những thú vui vật chất.
thị giác, dt. Sự nhận cảm bằng mắt nhìn: cơ quan thị giác.
thị giảng," Chức quan trong Viện hàn lâm thời phong kiến ở dưới thị tộc."
thị hiếu," Khuynh hướng của đông đảo quần chúng ưa thích một thứ gì thuộc sinh hoạt vật chất có khi cả văn hóa nhất là các đồ mặc và trang sức thường chỉ trong một thời gian không dài : Kiểu áo đó đúng thị hiếu của phụ nữ hiện nay."
thị hùng," Cậy sức mạnh mà làm điều ức hiếp đánh đập người ta: Sở Khanh quát mắng đùng đùng Bước vào vừa rắp thị hùng ra tay (K)."
thị kính," (lý) Kính để sát mắt người xem trong một ống kính ghép (như kính hiển vi kính thiên văn...) và qua đó nhìn thấy ảnh muốn quan sát."
thị lang," Chức quan ở triều đình phong kiến dưới tham tri."
thị lực, d. Độ nhìn rõ của mắt; sức nhìn. Thị lực giảm sút. Kiểm tra thị lực.
thị nữ, Con gái hầu trong thời phong kiến.
thị oai, Nh. Thị uy.
thị phi, 1.t. Phải và trái: Chưa biết thị phi ra sao. 2. d. Lời bàn tán chê bai.
thị quan, Cơ quan thị giác.
thị sảnh," dt. cũ Trụ sở cơ quan hành chính của thị xã hoặc thành phố."
thị sát," Xem xét tại chỗ để theo dõi công việc nhận định tình hình."
thị thần, Viên quan hầu vua (cũ).
thị thế, Cậy quyền thế: Lý trưởng thị thế ăn hiếp nông dân.
thị thực, Nhận là có thực : Đơn có chủ tịch xã thị thực.
thị tì, Đầy tớ gái trong xã hội cũ.
thị tộc, d. Tổ chức cơ sở của xã hội nguyên thuỷ bao gồm nhiều gia đình lớn cùng một tổ tiên và có kinh tế chung. Thị tộc mẫu quyền. Totem thị tộc.
thị trấn," dt. Nơi tập trung đông dân sinh sống chủ yếu bằng nghề buôn bán thủ công thường là trung tâm của huyện: thành lập các thị trấn bán hàng ở thị trấn của huyện."
thị trường," d. 1. Nơi tiêu thụ hàng hóa : Xưa thực dân Pháp định biến Đông Dương thành thị trường độc chiếm của chúng. 2. Quan hệ trao đổi hàng hóa giữa các thương nhân các tập đoàn trong điều kiện hàng hóa phải bán cùng một giá trong cùng một thời gian : Giá dầu mỏ tăng trên thị trường thế giới. Thị trường dân tộc. Nền kinh tế của một nước đã đi đến chỗ thống nhất không có thế lực phong kiến cát cứ các địa phương." (lý) Khoảng không gian mà mắt trông thấy được khi nhìn qua một dụng cụ quang học.
thị trưởng, d. Người đứng đầu cơ quan hành chính thành phố ở một số nước.
thị uy, Cg. Thị oai. Phô trương sức mạnh của mình để cảnh cáo.
thị ủy, ủy ban chấp hành đảng bộ thị xã hay thành phố.
thị vệ, Lính hộ vệ nhà vua (cũ).
thị xã," dt. Khu vực tập trung đông dân cư là trung tâm của tỉnh nhỏ hơn thành phố lớn hơn thị trấn chủ yếu là sản xuất thủ công nghiệp và buôn bán: uỷ ban nhân dân thị xã dạy học ở ngoài thị xã."
thia lia," Trò chơi ném nghiêng mảnh sành mảnh ngói xuống nước cho nảy lên nhiều lần."
thia thia, X. Cá thia thia.
thìa," d. Dụng cụ có một cái cán nối liền với một phần trũng dùng để múc thức ăn lỏng."
thìa khóa, X. Chìa khóa.
thìa là," Loài cây thuộc họ mùi lá bản hẹp có mùi thơm dùng làm rau ăn."
thích," 1 đg. 1 (id.). Dùng vũ khí có mũi nhọn mà đâm. Thích lưỡi lê vào bụng. 2 Thúc vào người. Đưa khuỷu tay thích vào sườn bạn để ra hiệu. Thích đầu gối vào bụng. 3 Dùng mũi nhọn mà châm vào da thành dấu hiệu chữ viết rồi bôi chất mực cho nổi hình lên. Thích chữ vào cánh tay." " 2 đg. Có cảm giác bằng lòng dễ chịu mỗi khi tiếp xúc với cái gì hoặc làm việc gì khiến muốn tiếp xúc với cái đó hoặc làm việc đó mỗi khi có dịp. Thích cái mới lạ. Thích nhạc cổ điển. Thích sống tự lập. Rất thích được khen. Nhìn thích mắt (thấy muốn nhìn)."
thích chí, Được thỏa ý muốn.
thích dụng, Thích hợp để dùng vào việc gì.
thích đáng," tt. Phù hợp và thoả đáng yêu cầu nào đó: có sự quan tâm chú ý thích đáng Câu trả lời chưa thích đáng."
thích hợp, Đúng với yêu cầu : Giải pháp thích hợp với đời sống tập thể.
thích khách, d. Người mang vũ khí tới gần để ám sát nhân vật quan trọng thời xưa.
thích khẩu, Thỏa sự thèm muốn về ăn uống.
thích nghi," đgt. Quen dần phù hợp với điều kiện mới nhờ sự biến đổi điều chỉnh nhất định: Sinh vật thích nghi với điều kiện sống thích nghi với nề nếp sinh hoạt mới."
thích nghĩa, Giải thích rõ nội dung.
thích thời, Hợp với thời thế.
thích thú, Cảm thấy vui vì được như ý muốn : Thích thú tìm được đủ sách tham khảo.
thích ứng," đg. 1 Có những thay đổi cho phù hợp với điều kiện mới yêu cầu mới. Lối làm việc thích ứng với tình hình mới. Phương pháp thích ứng để giáo dục trẻ em. 2 (id.). Như thích nghi."
thích ý, Thỏa mãn trong lòng.
thiếc," d. Kim loại trắng dễ nóng chảy dễ dát mỏng không gỉ dùng để mạ làm giấy gói chống ẩm mốc chế hợp kim. Giấy thiếc."
thiêm thiếp, Mơ màng sắp ngủ.
thiềm, d. Từ dùng trong văn học cũ để chỉ Mặt trăng: Cung thiềm.
thiềm thừ, Con cóc (cũ).
thiểm," t. ""Thiểm độc"" nói tắt."
thiểm độc, ác một cách nham hiểm.
thiên," 1 dt. 1. Từng phần của một quyển sách lớn thường gồm nhiều chương: Luận ngữ gồm có 20 thiên. 2. Bài tác phẩm có giá trị: Ngụ tình tay thảo một thiên luật Đường (Truyện Kiều) thiên phóng sự." 2 dt. Một trăm giạ: một thiên lúa. " 3 đgt. Nghiêng lệch về một mặt một phía nào đó: báo cáo thiên về thành tích lối đá thiên về tấn công." 4 đgt. Dời đi: thiên đi nơi khác thiên đô về Thăng Long.
thiên bẩm, Cg. Thiên phú. Nói tính tình có sẵn từ khi sinh ra.
thiên can, Nh. Thập can.
thiên cầu," d. 1. Mặt cầu tưởng tượng coi như có bán kính vô cùng lớn có tâm ở mặt người quan sát đứng trên mặt đất và chứa những thiên thể rải rác trong không gian vũ trụ. 2. Quả cầu trên mặt có ghi những chòm sao với những ngôi sao chính dùng làm giáo cụ trực quan."
thiên chúa, d. (id.). Chúa Trời. Đạo Thiên Chúa*.
thiên chúa giáo, dt. Đạo Thiên Chúa.
thiên cổ, Lâu đời : Lưu danh thiên cổ. Người thiên cổ. Người đã chết.
thiên cơ, Lẽ mầu nhiệm của trời (cũ). Tiết lộ thiên cơ. Để lộ bí mật mầu nhiệm.
thiên cung, Cung trên trời (cũ)
thiên cư, Dời đi ở chỗ khác.
thiên cực, (thiên) Một trong hai đầu trục quay của thiên cầu trong nhật động.
thiên di, Dời đi nơi khác.
thiên đàng, Nh. Thiên đường.
thiên đạo, Đạo trời (cũ).
thiên đầu thống," Bệnh tăng huyết áp bên trong mắt làm cho nhãn cầu cứng mắt mờ có thể hỏng và đầu nhức."
thiên để, (thiên) d. Giao điểm của thiên cầu với đường thẳng đứng xuất phát từ vị trí người quan sát và chạy qua tâm Quả đất.
thiên địa, Trời đất.
thiên đình," Triều đình ở trên trời do thượng đế ngự trị theo mê tín."
thiên đỉnh, d. Điểm gặp nhau tưởng tượng giữa đường thẳng đứng đi qua vị trí người quan sát và vòm trời. Mặt Trời đi qua thiên đỉnh.
thiên định, Tự trời định ra.
thiên đô, Dời kinh đô đi nơi khác : Lý Thái Tổ thiên đô về Thăng Long.
thiên đồ," (thiên) d. Bản vẽ trên mặt phẳng một phần trời có sao hoặc một thiên thể như Mặt trời Mặt trăng các hành tinh khá gần Quả đất để nêu lên được những chi tiết lớn trong hình thể."
thiên đường," d. Nơi linh hồn những người gọi là rửa sạch tội lỗi được hưởng sự cực lạc vĩnh viễn sau khi chết theo một số tôn giáo; cũng dùng để chỉ thế giới tưởng tượng đầy hạnh phúc. Lên thiên đường. Xây dựng thiên đường trên Trái Đất (b.)."
thiên hà," (thiên) d. 1. Hệ thống thống sao có hình tương tự một đĩa tròn phồng ở giữa gồm một trăm tỷ ngôi sao trong đó có Mặt trời và những đêm trong hiện trước mắt người quan sát từ Quả đất dưới dạng một dải sáng vắt ngang trời thành một vòng tròn gọi là Ngân hà. 2. Hệ thống sao tương tự hệ thống trong đó có Mặt trời rải rác tới một số vô cùng lớn cho đến tận giới hạn có thể quan sát được của vũ trụ."
thiên hạ, dt. 1. Mọi nơi mọi vùng: đi khắp thiên hạ thiên hạ thái bình. 2. Người đời: Thiên hạ lắm kẻ anh tài không che nổi tai mắt thiên hạ.
thiên hình vạn trạng, Nhiều hình nhiều vẻ.
thiên hương, Từ trong văn chương cũ chỉ người đàn bà đẹp: Đã nên quốc sắc thiên hương (K).
thiên hướng, Khuynh hướng lệch về một bên.
thiên khai, Phu bài tổ tôm có sẵn bốn cây giống nhau khi mới lên bài.
thiên kiến," d. Ý kiến thiên lệch không đúng thiếu khách quan."
thiên kim, Ngàn vàng (cũ). Thiên kim tiểu thư. Từ cũ chỉ người con gái nhà quý phái.
thiên kỷ, Nh. Thiên niên kỷ.
thiên lôi," dt. Thần làm ra sấm sét theo trí tưởng tượng của người xưa: thiên lôi chỉ đâu đánh đấy."
thiên lý, Nghìn dặm. Đường thiên lý. Đường rất dài (cũ). Lẽ trời (cũ). " Loài cây leo; lá hình tim hoa mọc thành cụm màu vàng lục dùng để nấu canh."
thiên ma bách chiết, Đã trải nhiều gian khổ thử thách (cũ).
thiên mệnh, Mệnh trời.
thiên nga," d. Chim ở nước cỡ lớn cùng họ với ngỗng lông trắng hoặc đen sống ở phương Bắc thường nuôi làm cảnh."
thiên nhan, Mặt vua (cũ).
thiên nhiên, dt. Toàn bộ những gì đang có chung quanh con người mà không phải do con người tạo nên: cảnh thiên nhiên tươi đẹp cải tạo thiên nhiên.
thiên niên kỷ, Thời gian mười thế kỷ.
thiên phủ," Nơi thiên thần ở theo mê tín."
thiên phú, Nh. Thiên bẩm.
thiên phương bách kế, Rất nhiều mưu mẹo để cố đạt được mục đích.
thiên sứ," Người của trời sai xuống trần gian để làm một việc gì theo mê tín."
thiên tai," d. Hiện tượng thiên nhiên tác hại lớn đến sản xuất và đời sống như bão lụt hạn hán giá rét động đất v.v. Khắc phục thiên tai. Đề phòng thiên tai."
thiên tài," dt. 1. Tài năng nổi bật hơn hẳn mọi người dường như được trời phú cho: thiên tài quân sự thiên tài xuất chúng. 2. Người có tài năng nổi bật hơn hẳn mọi người: Nguyễn Huệ là một thiên tài quân sự."
thiên tạo," Có một cách tự nhiên không phải do người làm ra."
thiên thai," Chỗ tiên ở theo thần thoại."
thiên thần, d. Thần ở trên trời. Đẹp như thiên thần. Sức mạnh thiên thần.
thiên thể," dt. Tên gọi chung cho các ngôi sao các hành tinh: phát hiện ra một thiên thể mới."
thiên thời," Thời cơ thuận lợi : Thiên thời địa lợi nhân hòa là ba điều kiện để thắng địch. Bệnh thiên thời. Bệnh dịch xảy ra theo thời tiết."
thiên thu," Ngàn năm mãi mãi."
thiên tiên," Tiên ở trên trời trái với địa tiên."
thiên tính," d. Tính vốn có do trời phú cho. Thiên tính thông minh."
thiên triều, Từ mà các nước nhỏ ở Trung Quốc xưa dùng để gọi triều đình của hoàng đế Trung Quốc.
thiên truỵ," Bệnh sa đì hạ lang to ra và sa xuống."
thiên tuế," dt. Cây cảnh cao 1-3m lá dài cuống lá dài 30cm mang mỗi bên một dãy gai sống lá hơi hình lòng thuyền mang mỗi bên 80-100 lá chét hình đường chỉ - ngọn giáo đôi khi hình lưỡi hái."
thiên tư, Tính chất con người có sẵn khi sinh ra: Thiên tư tài mạo tuyệt vời (K). " Sai lệch không công bằng: Đối xử thiên tư."
thiên tử, Từ dùng để tôn xưng vua ở Trung Quốc và ở Việt Nam trong thời phong kiến.
thiên văn," ""Thiên văn học"" nói tắt."
thiên văn học, d. Khoa học nghiên cứu về các thiên thể.
thiên vị," đgt. Không công bằng không vô tư chỉ coi trọng nâng đỡ một phía: đối xử thiên vị Trọng tài thiên vị cho đội chủ nhà."
thiên vương tinh, Một hành tinh trong hệ Thái dương cách xa Mặt trời vào hàng thứ bảy.
thiền, d. Nh. Phật : Cửa thiền ; Đạo thiền.
thiền gia, dt. Người tu hành đạo Phật.
thiền môn," Cửa chùa nhà chùa."
thiền sư, Vị sư cấp cao.
thiển cận," Nông cạn chỉ nhìn thấy việc gần: ý kiến thiển cận."
thiển kiến, Cg. Thiển ý. Từ dùng một cách khiêm tốn để nói về ý kiến của mình.
thiển ý," d. (kc.). Ý nghĩ ý kiến nông cạn (dùng để tự nói về mình với ý khiêm nhường). Theo thiển ý của tôi."
thiến, đgt. 1. Cắt bỏ tinh hoàn hoặc buồng trứng của súc vật để dễ nuôi béo: thiến trâu gà trống thiến. 2. Cắt bỏ một phần nào trên thân cây hoặc thân thể con vật: thiến cành cây tưng hửng như chó thiến đuôi.
thiện," t. Tốt lành hợp với đạo đức : Điều thiện ; Việc thiện."
thiện ác," Điều hay và điều dở điều lành và điều dữ."
thiện cảm," d. Tình cảm tốt ưa thích đối với ai. Gây được thiện cảm. Cái nhìn đầy thiện cảm. Thái độ có thiện cảm."
thiện căn, Tính hiền hậu vốn có: Thiện căn ở tại lòng ta (K).
thiện chí, dt. ý định tốt khi làm gì: thái độ thiếu thiện chí một việc làm đầy thiện chí.
thiện chiến, Chiến đấu giỏi : Quân thiện chiến.
thiện chính," Chính trị tốt chính sách tốt."
thiện nam tín nữ, Tín đồ Phật giáo nói chung.
thiện nghệ," t. (kng.). Giỏi nghề lành nghề. Một tay lái thiện nghệ. Làm có vẻ rất thiện nghệ."
thiện nhân," Người lương thiện: Con này chẳng phải thiện nhân Chẳng phường trốn chúa thì quân lộn chồng (K)."
thiện sự," Việc lành việc tốt."
thiện tâm," dt. Lòng từ thiện lòng lành."
thiện tiện, Tự ý làm không hỏi ai.
thiện xạ, Người bắn giỏi.
thiện ý, d. Ý định tốt lành trong quan hệ với người khác. Tỏ rõ thiện ý. Câu nói đầy thiện ý.
thiêng," t. 1. Cg. Thiêng liêng. Có phép hiệu nghiệm làm cho người ta phải sợ phải tin theo mê tín: Đền thiêng; Ma thiêng. 2. Dự kiến dự báo đúng: Lời nói thiêng."
thiêng liêng," tt. 1. Thiêng nói chung: Ngôi đền rất thiêng liêng. 2. Cao quý nhất rất đáng tôn thờ kính trọng cần được giữ gìn: tình cảm thiêng liêng lời thề thiêng liêng."
thiếp, đg. Nh. Thếp : Thiếp vàng " t. Mê hẳn mất tri giác : Nằm thiếp đi vì mệt quá." " d. 1. Tấm thiếp nhỏ có ghi tên và chức vụ mình. 2. Giấy mời của tư nhân trong một dịp đặc biệt : Đưa thiếp mời ăn cưới." d. Tập giấy có chữ Hán của người chữ tốt để lại. 1. d. Vợ lẽ : Năm thiếp bảy thê. 2. Từ mà người phụ nữ thời xưa dùng để tự xưng với nam giới.
thiếp danh, Nh. Danh thiếp.
thiếp phục, Thuận theo đến cao độ (cũ): Nhân tâm thiếp phục.
thiệp, 1 d. (ph.). Thiếp. Thiệp mời. " 2 t. (kng.). Tỏ ra từng trải lịch sự trong cách giao thiệp. Người rất thiệp. Tay thiệp đời."
thiệp liệp," Sơ sài qua loa (cũ): Đọc thiệp liệp ít sách."
thiết," đgt. Tỏ ra rất cần rất muốn có: chẳng thiết gì nữa không thiết ăn uống gì cả."
thiết án, Việc có chứng cớ rõ ràng.
thiết bì, Nói nước da đen sạm như sắt.
thiết bị," d. 1. Sự trang bị máy móc dụng cụ. 2. Máy móc dụng cụ ở một cơ sở sản xuất xây dựng."
thiết chế, Nh. Thể chế.
thiết dụng, Cần thiết lắm.
thiết giáp, d. 1 Vỏ bọc bằng thép dày; thường dùng để gọi xe bọc thép. Xe thiết giáp. Một đoàn xe tăng và thiết giáp. 2 Tên gọi chung xe tăng và xe bọc thép. Binh chủng thiết giáp. Đơn vị thiết giáp.
thiết giáp hạm, Tàu chiến lớn có bọc vỏ thép.
thiết kế," I. đgt. Làm đồ án xây dựng một bản vẽ với tất cả những tính toán cần thiết để theo đó mà xây dựng công trình sản xuất sản phẩm: thiết kế công trình nhà văn hoá thiết kế và thi công. II. dt. Bản thiết kế: xây dựng theo thiết kế mới." " (xã) h. Bá Thước t. Thanh Hoá."
thiết lập, Dựng nên : Thiết lập một ủy ban bảo vệ nhi đồng.
thiết lộ, Đường sắt (cũ).
thiết mộc," d. Tên gọi chung các loại gỗ quý rất cứng (ví như sắt). Đinh lim sến táu là hạng thiết mộc. Dùng toàn thiết mộc để làm cột kèo."
thiết nghĩ, Cg. Thiết tưởng. Nghĩ theo ý riêng.
thiết quân luật, X. Quân luật.
thiết tha, Nh. Tha thiết.
thiết thân, Có quan hệ mật thiết đến chính mình : Lợi ích thiết thân.
thiết thực," t. 1 Sát hợp với yêu cầu với những vấn đề của thực tế trước mắt. Việc làm thiết thực. Thiết thực giúp đỡ. Những quyền lợi thiết thực. 2 Có óc thực tế thường có những hành động thiết thực. Con người thiết thực."
thiết tưởng, Nh. Thiết nghĩ.
thiết yếu," tt. Rất quan trọng và cần thiết không thể thiếu được: các hàng hoá thiết yếu một nhu cầu thiết yếu."
thiệt, (đph) ph. X. Thực : Thiệt là hay ; Đẹp thiệt. " t cg. Thiệt thòi. Kém phần lợi hại đến mất : Thiệt đây mà có ích gì đến ai (K); Cướp công cha mẹ thiệt đời xuân xanh (K)."
thiệt chiến, Cuộc tranh luận bằng lời nói (cũ).
thiệt hại," t. (hoặc d.). Bị mất mát về người về của cải vật chất hoặc tinh thần. Mùa màng bị thiệt hại vì trận bão. Hạn chế thiệt hại ở mức thấp nhất. Bồi thường thiệt hại."
thiệt mạng," đgt. Chết một cách oan uổng phí hoài: Vụ tai nạn làm nhiều người thiệt mạng Cuộc chiến tranh làm thiệt mạng hàng nghìn dân lành."
thiệt thòi, Nh. Thiệt: Công đeo đẳng chẳng thiệt thòi lắm ru (K).
thiêu, đg. Đốt cháy : Thiêu thi hài sư cụ ; Lửa thiêu mất cả xóm.
thiêu hoá, Đốt đồ vàng mã (cũ).
thiêu hủy," thiêu huỷ đg. Đốt cháy làm cho không còn tồn tại (nói khái quát). Thiêu huỷ giấy tờ. Nhà cửa bị đám cháy thiêu huỷ."
thiêu hương, Đốt hương để cúng lễ.
thiêu thân," dt. 1. Tên gọi chung các loại bọ cánh nửa và bọ nhỏ có cánh ban đêm thường bay vào đèn: lao vào chỗ chết như con thiêu thân. 2. Tên gọi thông thường của phù du."
thiêu thủy, Rút nước đi cho khỏi úng.
thiều," d. Loài cá bể lớn không có vảy có ngạnh sắc."
thiều quang, Từ dùng trong văn học cũ chỉ ngày mùa xuân : Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi (K) .
thiểu," d. Loài cá nước ngọt mình nhỏ và dài đuôi ngắn."
thiểu não," t. 1 (cũ). Buồn rầu đau khổ. 2 Có dáng vẻ khổ sở trông đáng thương. Trông ủ rũ thiểu não. Vẻ mặt thiểu não."
thiểu số, dt. Số ít; trái với đa số (số nhiều): thiểu số phục tùng đa số.
thiểu thư, d. 1. Con gái nhà quan trong thời phong kiến. 2. Thiếu nữ đài các.
thiếu," t. Dưới mức cần phải có không đủ hụt : Thiếu tiền ; Tháng thiếu." BảO Chức quan to trong triều đình phong kiến. " Gì Có đầy đủ : Hàng xếp đầy tủ kính thiếu gì"
thiếu bảo, Chức quan to trong triều đình phong kiến.
thiếu gì," Có đầy đủ: Hàng xếp đầy tủ kính thiếu gì!"
thiếu hụt," t. Bị thiếu mất đi một phần không đủ (nói khái quát). Chi tiêu thiếu hụt. Quân số bị thiếu hụt. Bổ sung những chỗ thiếu hụt của ngân sách."
thiếu máu, Bệnh giảm số lượng hồng cầu trong máu.
thiếu mặt, Nh. Vắng mặt.
thiếu nhi," d. Trẻ em thuộc các lứa tuổi thiếu niên nhi đồng. Giáo dục thiếu nhi. Câu lạc bộ thiếu nhi."
thiếu niên," Trẻ em ít tuổi hơn thanh niên vào khoảng từ mười tuổi đến mười lăm mười sáu tuổi. Đội thiếu niên tiền phong. Tổ chức thiếu niên nhằm mục đích giáo dục ở các nước xã hội chủ nghĩa."
thiếu nữ, Người con gái trong lứa tuổi dưới thanh nữ.
thiếu phó, Chức quan to trong thời phong kiến dưới chức thiếu bảo.
thiếu phụ, dt. Người phụ nữ trẻ đã có chồng: một thiếu phụ tốt bụng.
thiếu sinh quân, Người thiếu niên học tại một trường quân sự.
thiếu sót," d. Điều còn thiếu còn sai sót. Những thiếu sót trong bản báo cáo. Thấy được thiếu sót của bản thân. Bổ khuyết kịp thời những thiếu sót."
thiếu tá," dt. Bậc quân hàm thấp nhất trong cấp tá dưới trung tá: được phong thiếu tá."
thiếu thốn, Dưới mức cần dùng: Ăn thiếu thốn.
thiếu thời, Thuở còn trẻ.
thiếu tướng," Võ quan cao cấp ở dưới cấp trung tướng."
thiếu úy," thiếu uý d. Bậc quân hàm thấp nhất của cấp uý dưới trung uý."
thím," dt. Vợ của chú: đến chơi nhưng chỉ có thím ở nhà còn chú thì đi vắng Thím rất quý cháu."
thin thít," Im lặng không nói hay không khóc: Ngồi thin thít. Thin thít như thịt nấu đông. Im lặng hoàn toàn không nói gì."
thìn, d. Chữ thứ năm trong hàng chi: Giờ thìn; Năm thìn. t. Nói tính nết thuần và tốt (cũ): Nguyệt Nga khi ấy càng thìn nết na (LVT). " đg. Gìn gìn giữ (cũ): Hết kính hết thìn bề tiến thoái (Nguyễn Trãi)."
thinh," ph. Yên lặng không nói gì như thể không biết : Làm thinh ; Lặng thinh."
thình, t. Từ mô phỏng tiếng to và rền như tiếng của vật nặng rơi xuống hay tiếng va đập mạnh vào cửa. Rơi đánh thình một cái. Tiếng đập cửa thình thình.
thình lình," pht. Bỗng nhiên bất ngờ không hề biết trước lường trước: thình lình bị tấn công trời đang nắng thình lình đổ mưa."
thình thịch, Tiếng đánh hay đập mạnh và không giòn: Đấm thình thịch vào lưng.
thình thình, Tiếng rơi mạnh hay đập mạnh liên tiếp: Đập cửa thình thình.
thỉnh, đg. Đánh chuông. đg. Mời một cách trân trọng : Thỉnh khách.
thỉnh an, Hỏi thăm người trên xem có khỏe mạnh không (cũ)
thỉnh cầu, đg. (trtr.). Xin điều gì với người bề trên có quyền thế.
thỉnh giáo, đgt. Xin dạy bảo cho: đến thỉnh giáo ở các bậc đại sư.
thỉnh kinh, Đi xin kinh Phật ở nước ngoài (cũ): Lê Đại Hành cho sứ sang Trung Quốc thỉnh kinh.
thỉnh mệnh, Xin người trên ra mệnh lệnh cho (cũ): Thỉnh mệnh song thân.
thỉnh nguyện, Bày tỏ nguyện vọng với người trên (cũ)
thỉnh thị," đg. Xin ý kiến chỉ thị của cấp trên để giải quyết việc gì. Việc này quan trọng cần thỉnh thị cấp trên."
thỉnh thoảng," pht. Đôi khi ít khi không thường xuyên: Thỉnh thoảng mới có người qua lại Thỉnh thoảng ghé đến nhà bạn chơi."
thính," d. Bột làm bằng gạo rang vàng giã nhỏ có mùi thơm : Trộn thính vào nem." t. 1. Nhạy cảm đối với mùi hoặc tiếng : Thính mũi ; Thính tai. 2. Có khả năng nhận biết nhanh về tình thế : Thính về chính trị.
thính giả," d. Người nghe biểu diễn ca nhạc hoặc diễn thuyết v.v. Thính giả của đài phát thanh. Diễn thuyết trước hàng trăm thính giả."
thính giác, dt. Sự nhận cảm âm thanh: Tai là cơ quan thính giác có thính giác tốt.
thính mũi, Phân biệt mùi được nhanh và tinh.
thính tai, Phân biệt được âm thanh một cách nhanh và tinh.
thịnh," . Phát đạt yên vui : Nước thịnh dân giàu."
thịnh danh, Tiếng tốt (cũ): Nghe thịnh danh ngài đã lâu.
thịnh đạt, đg. (hoặc t.). (id.). Ở trạng thái đang phát triển mạnh mẽ và tốt đẹp. Công việc làm ăn thịnh đạt.
thịnh đức, Đức tốt (cũ).
thịnh hành," tt. Rất phổ biến rất thông dụng được nhiều người biết đến và ưa chuộng: kiểu quần áo đang thịnh hành Đạo Phật thịnh hành ở nhiều nước."
thịnh nộ, Cơn giận lớn.
thịnh soạn," t. (Bữa ăn) có nhiều món ngon và được chuẩn bị chu đáo lịch sự. Làm cơm rượu thịnh soạn đãi khách."
thịnh suy, Hưng vượng và suy đồi.
thịnh thế, Thời thịnh vượng.
thịnh tình," d. (cũ; kc.). Tình cảm tốt đẹp dành riêng trong đối xử tiếp đón (thường là với khách lạ). Cảm tạ tấm thịnh tình của chủ nhà."
thịnh trị, tt. (Xã hội) thịnh vượng và yên ổn: một thời đại thịnh trị của chế độ phong kiến.
thịnh vượng, Phát đạt giàu có lên : Làm ăn thịnh vượng.
thịnh ý, ý ân cần.
thíp, t. Thấm chất lỏng : Giấy thíp nước.
thịt," I d. 1 Phần mềm có thớ bọc quanh xương trong cơ thể người và động vật. Thịt lợn. Thịt nửa nạc nửa mỡ. Có da có thịt*. 2 Phần chắc ở bên trong lớp vỏ quả vỏ cây. Quả xoài dày thịt. Loại gỗ thịt mịn." II đg. (kng.). Làm (nói tắt). Bắt gà để thịt.
thịt thà, Thịt súc vật nói chung: Chợ đầy thịt thà cá mú.
thiu," 1 đgt. Mơ màng sắp ngủ: mới thiu ngủ thì có người gọi dậy." 2 tt. (Thức ăn uống đã nấu chín) bị hỏng có mùi khó chịu: cơm thiu nước chè thiu Nồi thịt bị thiu.
thiu người, Làm cho khó chịu vì mệt: Quấy thiu người.
thiu thiu," Mơ màng lim dim ngủ: Sinh vừa tựa án thiu thiu Dở chiều như tỉnh dở chiều như mê mê (K)."
thiu thối, Nói thức ăn đã nặng mùi.
tho, ph. Thua kém: Chịu tho; Xin tho.
thò," đg. 1 Đưa một bộ phận nào đó ra hẳn phía ngoài vật che chắn qua một chỗ hở để cho lộ hẳn ra. Thò đầu ra cửa sổ. Thò tay ra. Áo trong để thò ra ngoài. Suốt ngày không dám thò mặt đi đâu (kng.). 2 (kng.; kết hợp hạn chế). Đưa vào sâu bên trong của một vật đựng qua miệng của nó thường để lấy cái gì. Thò tay vào túi định lấy cắp. Thò đũa vào nồi."
thò lò," 1 dt. Lối đánh bạc thời trước bằng con quay có sáu mặt số: đánh thò lò." 2 đgt. (Nước mũi) chảy ra thành vệt dài lòng thòng: thò lò mũi xanh.
thỏ," d. 1. Loài động vật gặm nhấm tai to nuôi để ăn thịt và lấy lông (làm bút nho...). 2. ""Ngọc thỏ"" nói tắt từ dùng trong văn học cũ chỉ Mặt trăng : Ngoài hiên thỏ đã non đoài ngậm gương (K)."
thỏ thẻ," t. Từ gợi tả tiếng nói nhỏ nhẹ thong thả dễ thương. Thỏ thẻ như trẻ lên ba. Giọng oanh thỏ thẻ (giọng con gái)."
thó, đg. Lấy trộm những cái nhỏ nhặt (thtục): Thó mất gói kẹo.
thọ," I. đgt. Sống lâu cao tuổi: Cụ ông thọ hơn cụ bà chúc thọ. II. dt. Tuổi thọ nói tắt: giảm thọ hưởng thọ."
thọ chung, Nói người già chết (cũ).
thọ đường, Quan tài (cũ).
thọ mệnh," Khoảng thời gian sống tồn tại: Thọ mệnh của dân chẳng còn được bao lâu nữa."
thoa, đg. Nh. Xoa : Thoa chỗ sưng cho đỡ đau. " d. Trâm cài đầu của phụ nữ xưa : Chiếc thoa với bức tờ mây Duyên này thì giữ vật này của chung (K)."
thòa, d. Thứ đồng pha vàng: Cái nhẫn đồng thoà.
thỏa," thoả đg. Ở trạng thái hoàn toàn hài lòng khi được đúng như đã mong muốn ước ao. Vui chơi vài ngày cho thoả. Hỏi cho thoả trí tò mò. Thoả lòng mong đợi. Được vậy thì có chết cũng thoả."
thỏa chí," Nh. Thỏa : Được nghỉ đi chơi cho thỏa chí."
thỏa đáng, thoả đáng t. Đúng đắn và hợp lí. Giải quyết thoả đáng nguyện vọng. Tìm được giải pháp thoả đáng. Hình thức kỉ luật thoả đáng.
thỏa hiệp," thoả hiệp đgt. Nhượng bộ để cùng dàn xếp chấm dứt chiến tranh xung đột: đấu tranh không thoả hiệp với kẻ thù."
thỏa lòng, Nh. Thỏa chí : Nghỉ ngơi ăn uống cho thoả lòng.
thỏa mãn," thoả mãn đg. 1 Hoàn toàn bằng lòng với những cái đạt được coi là đầy đủ rồi không mong muốn gì hơn. Tự thoả mãn với mình. Không thoả mãn với những thành tích đạt được. 2 Đáp ứng đầy đủ yêu cầu điều kiện đặt ra. Thoả mãn nhu cầu về nhà ở. Chủ buộc phải thoả mãn yêu sách của thợ. Thoả mãn các điều kiện."
thỏa nguyện, Nh. Thỏa mãn. ngh. 2.
thỏa thích," thoả thích tt. Thoải mái hoàn toàn như ý thích không hề bị hạn chế: ăn uống thoả thích vui chơi thoả thích."
thỏa thuận," Đi tới sự đồng ý sau khi cân nhắc thảo luận : Kẻ mua người bán đã thỏa thuận về giá cả."
thỏa thuê," Thoả thỏa mãn nói chung: Vui đùa thỏa thuê."
thóa mạ, thoá mạ đg. Thốt ra những lời xúc phạm nặng nề để sỉ nhục. Phạm tội thoá mạ nhà chức trách.
thoai thoải, tt. Thoải (mức độ giảm nhẹ): Sườn đồi thoai thoải.
thoải mái," Dễ chịu khoan khoái : Việc làm thoải mái."
thoải thoải, Nh. Thoai thoải: Đường thoải thoải.
thoái," đg. 1. Lui rút lui: Thoái quân. Tiến thoái lưỡng nan. ở một tình thế khó xử tiến không được lùi không xong. 2. Từ chối: Xin thoái."
thoái bộ," Lui bước hóa ra lạc hậu."
thoái hóa," thoái hoá đg. 1 (Bộ phận của cơ thể động vật) biến đổi theo hướng teo đi do kết quả của một quá trình lâu đời không hoạt động không có chức năng gì trong cơ thể. Ruột thừa ở người là cơ quan thoái hoá. 2 Biến đổi theo hướng mất dần đi những phẩm chất tốt. Giống lợn bị thoái hoá. Đất trồng đã thoái hoá. Chế độ phong kiến thoái hoá và suy vong. Sự thoái hoá về tư tưởng. Một cán bộ thoái hoá."
thoái ngũ," Nói quân nhân đã hết hạn nghĩa vụ trở về đời dân thường."
thoái nhiệt, Nói thuốc có tác dụng làm hạ sốt.
thoái thác," đgt. Kiếm cớ từ chối không làm điều người khác yêu cầu: thoái thác nhiệm vụ được giao."
thoái trào, Phong trào cách mạng đã xuống.
thoái vị," Từ bỏ ngôi vua: Năm 1945 Bảo Đại thoái vị."
thoán đoạt, Cg. Soán đoạt. Cướp ngôi vua: Mạc Đăng Dung thoán đạt.
thoang thoảng, Hơi có mùi bay tới: Hãy còn thoang thoảng hương trầm chưa phai (K).
thoang thoáng, Phớt qua nhanh chóng: Làm thoang thoáng; Đọc thoang thoáng.
thoảng, t. Đưa nhẹ qua : Gió thoảng; Thoảng mùi hương.
thoáng, ph. Vút qua: Đến chơi thoáng một cái rồi về ngay. t. Quang đãng mát mẻ: Nhà thoáng.
thoáng khí, Quang đãng mát mẻ.
thoát," t. 1. Ra khỏi chỗ nguy nơi bị giam: Thoát nạn; Thoát chết. 2. Xong hết một cách hài lòng: Thoát nợ." ph. Nói dịch lột được hết ý của nguyên văn: Bài thơ dịch thoát lắm.
thoát hiểm, Ra khỏi chỗ nguy hiểm.
thoát ly," Tách khỏi không còn liên quan nữa: Thoát ly gia đình; Thoát ly thực tế."
thoát nạn, May mắn khỏi bị tai nạn.
thoát nợ," t. 1. Hết nợ. 2. Không còn vướng víu vào những việc gây ra sự bực mình : Gà quấy lắm bán đi cho thoát nợ."
thoát thai, Xuất hiện dưới một hình thức mới từ một cái cũ: Truyện Kiều thoát thai từ truyện Kim Vân Kiều của Thanh tâm tài nhân.
thoát thân, đg. Thoát khỏi tình trạng nguy hại đến tính mạng. Tìm kế thoát thân. Mong được thoát thân.
thoát tội," Khỏi bị tội khỏi khổ sở."
thoát trần," Cg. Thoát tục. Đi tu: Thoát trần một gót thiên nhiên Cái thân ngoại vật là tiên trên đời (CgO)."
thoát tục, Nh. Thoát trần.
thoát xác, Lột da: Ve sầu thoát xác.
thoạt, ph. Vừa mới: Thoạt nhìn đã nhận ra ngay.
thoạt đầu, Nh. Thoạt tiên.
thoạt kỳ thuỷ, Nh. Thoạt tiên.
thoạt tiên," Cg. Thoạt đầu thoạt kỳ thủy. Lúc đầu trước hết : Thoạt tiên bắn trọng pháo rồi mới xung phong."
thoăn thoắt," t. Từ gợi tả dáng cử động tay chân rất nhanh nhẹn nhịp nhàng trong một động tác liên tục. Bước đi thoăn thoắt. Lên xuống thoăn thoắt. Đôi tay cô thợ dệt thoăn thoắt."
thoắng, ph. Với cách nói rất nhanh: Nói thoắng.
thoắt, ph. Vụt chốc: Trượng phu thoắt đã động lòng bốn phương.
thoắt thoắt, Nh. Thoăn thoắt.
thóc, d. Hạt lúa còn cả vỏ trấu.
thóc gạo," dt. Thóc và gạo lương thực nói chung: cần nhiều thóc gạo nuôi quân."
thóc khắn," Thóc phơi khô cắn thì kêu giòn."
thóc lúa, Thóc nói chung.
thóc mách, Tò mò để biết chuyện và đem đi nói.
thọc," đg. 1 Đưa mạnh vào sâu bên trong một vật khác. Thọc tay vào túi. Thọc gậy xuống nước xem nông sâu. Thọc sâu*. 2 (kng.). Xen ngang vào can thiệp vào một cách thô bạo. Đừng thọc vào chuyện của người khác."
thoi," 1 dt. 1. Bộ phận của khung cửi hay máy dệt ở giữa phình to hai đầu thon dần và nhọn có lắp suốt để luồn sợi: chạy như con thoi Tiếng thoi đưa lách cách. 2. Thuyền dài hai đầu nhọn có hình giống chiếc thoi: thuyền thoi." 2 dt. Thỏi nhỏ: thoi vàng thoi mực tàu. " 3 đgt. khng. Thúc mạnh đánh mạnh bằng nắm đấm hoặc cùi tay vào thân thể người khác: thoi cho nó mấy cái."
thoi thóp, Còn thở rất yếu khi sắp chết.
thoi thót, Lác đác: Chim non thoi thót về rừng (K).
thòi," t. Chìa một phần ra ngoài lòi ra: Tà áo trong thòi ra ngoài."
thòi lòi, Thò ra một cách lôi thôi: Thắt lưng thòi lòi ra cạnh sườn.
thỏi, d. Từ đứng trước các danh từ chỉ những vật nhỏ và dài : Thỏi vàng; Thỏi sắt.
thói," d. Lối cách sống hay hoạt động thường không tốt được lặp lại lâu ngày thành quen. Thói hư tật xấu. Giở thói du côn. Mãi mới bỏ được thói nghiện ngập. Đất có lề quê có thói (tng.)."
thói đời, Cách ăn ở xấu thường thấy ở nhiều người: Thói đời đen bạc.
thói phép, Cách ăn ở cư xử.
thói quen," dt. Lối cách sống hay hành động do lặp lại lâu ngày trở thành nếp rất khó thay đổi: thói quen ngủ sớm dậy muộn tập cho thành thói quen thói quen nghề nghiệp."
thói thường, Nh. Thói. ngh. 1.
thói tục, Thói quen trở thành tục lệ : Bỏ thói tục mà chạy linh đình.
thom thỏm," ph t. 1. Nói lọt dễ dàng vào: Bỏ lạc thom lỏm vào hũ. 2. Nói mắt nhìn tỏ ý thèm thuồng: Mắt thom lỏm ngắm hàng trong tủ kính."
thom thóp," Nói lo ngại lâu không khuây được: Â m mưu bại lộ lo thom thóp."
thòm, Tiếng trống đánh.
thòm thèm, Chưa được đủ thích miệng: Ăn còn thòm thèm
thòm thòm, 1. Tiếng trống đánh liên hồi. 2. Tiếng tim đập mạnh: Trống ngực đánh thòm thòm.
thỏm, ph. Nói rơi vào một cách gọn ghẽ: Nút nhỏ lọt thỏm vào chai.
thon," t. 1 Có hình dài tròn và nhỏ dần về phía đầu. Ngón tay thon hình búp măng. Chiếc thuyền hình thon dài như con thoi. 2 Có hình dáng nhỏ gọn tròn trặn (thường nói về cơ thể người phụ nữ). Dáng người thon. Khuôn mặt thon."
thon thon, Hơi thon.
thon thót, Nói giật mình mạnh và nhiều lần: Giật mình thon thót.
thong dong," tt. Thung dung: Trong quân có lúc vui vầy Thong dong mới kể những ngày hàn vi (Truyện Kiều)."
thong manh, Tật của mắt nhìn không rõ hoặc mù hẳn do thể thủy tinh đục hay mờ.
thong thả," 1. ph. 1. Chậm rãi từ tốn: Ăn thong thả. 2. Có ít việc nhàn rỗi: Khi nào thong thả tôi đến chơi với anh. 3. Sau đây: Thong thả rồi sẽ giải quyết."
thòng," d. Dòng một cái dây thả bằng dây : Thòng cái thừng để kéo bàn lên gác ; Thòng gầu xuống giếng."
thòng lọng, Vòng dây buộc sao cho thắt chặt lại được khi người ta giật mạnh một đầu dây: Ném thòng lọng để bắt chó.
thõng, t. Bỏ xuống không dựa vào đâu: Ngồi trên cây thõng chân. d. Thứ vò nhỏ và dài.
thõng thẹo, Mềm yếu và chậm chạp: Đi thõng thẹo.
thóp," d. Hai khe hở giữa đỉnh đầu và ở trán trẻ mới sinh chỗ tiếp giáp của các mảnh xương sọ phát triển chưa đầy đủ."
thót," . t. 1. Hẹp và thắt lại ở một phần: Cái hũ thót đáy. 2.Thu hẹp làm cho nhỏ lại lép đi: Thót bụng." " ph. Trong một chớp mắt vụt qua: Chạy thót đi đâu mất."
thọt, 1 t. Có một chân teo lại và ngắn hơn chân kia do bị tật. Người thọt. Chân trái bị thọt. 2 p. Chạy thẳng một mạch vào bên trong; tọt. Chạy thọt vào nhà.
thô," tt. 1. Có hình dáng to bè ra đường nét thiếu mềm mại trông không thích mắt: dáng người thô đôi bàn tay thô thô kệch. 2. Thiếu tế nhị thanh nhã: Câu văn còn thô Lời nói thô quá thô bạo thô bỉ thô lậu thô lỗ thô thiển thô tục. 3. ở trạng thái mộc chưa được tinh tế: dầu thô tơ thô thô sơ."
thô bạo," ph t. 1. Cục cằn và lỗ mãng. 2. Trắng trợn: Vi phạm thô bạo hiệp định."
thô bỉ, Cục cằn và vô lễ : Cử chỉ thô bỉ.
thô kệch, Cục mịch vụng về.
thô lậu," Cục mịch và hẹp hòi nông cạn: Kiến thức thô lậu."
thô lỗ, Thô và vụng: Ăn nói thô lỗ.
thô sơ," t. Đơn giản sơ sài chưa được nâng cao về mặt kĩ thuật. Vũ khí thô sơ. Phương tiện vận tải thô sơ."
thô thiển, Thô và nông: Kiến thức thô thiển.
thô tục, tt. Thô lỗ và tục tằn: chửi rủa thô tục ăn nói thô tục ăn uống thô tục.
thồ, 1. d. Giá bắc lên lưng ngựa để chở đồ. 2. đg. Chuyên chở bằng ngựa hay bằng các phương tiện nhỏ khác: Thồ muối bằng xe đạp. 3. t. Dùng để thồ: Xe thồ; Ngựa thồ.
thổ," đg. Mửa ra hộc ra : Thổ huyết." t. Nói âm thanh nặng và thấp : Tiếng thổ. " d. Một trong ngũ hành là kim mộc thủy thổ hỏa."
thổ âm, Giọng nói của một địa phương: Thổ âm Móng Cái.
thổ công," d. 1. Thần coi đất của mỗi nhà theo mê tín. 2. Người thông thạo địa lý một vùng (thtục): Thổ công Hà Nội."
thổ dân," d. Người dân sinh sống từ lâu đời ở một địa phương nào đó thường ở tình trạng lạc hậu trong quan hệ với người dân văn minh hơn từ nơi khác đến. Thổ dân da đỏ. Nhờ một thổ dân dẫn đường."
thổ địa," d. 1. Ruộng đất. 2. Cg. Ông địa. Thần đất theo mê tín. 3. Người có nước da tái đen."
thổ hào," Phú hào địa chủ có quyền thế ở nông thôn trong xã hội cũ."
thổ huyết, Nôn ra máu.
thổ lộ," đgt. Nói ra điều thầm kín trong lòng: thổ lộ tâm tình thổ lộ tình yêu giữ kín mọi chuyện không thổ lộ cho ai biết."
thổ mộ," Xe một ngựa kéo dùng để chở hàng ở Nam Bộ."
thổ mộc, Việc xây dựng nhà cửa nói chung: Công việc thổ mộc.
thổ nghi, Tính chất đất đai của một nơi hợp với một số cây cối: ở thổ nghi Cao Bằng một số cây miền ôn đới có thể lớn nhanh.
thổ ngơi," Biến âm của ""thổ nghi""."
thổ ngữ, Tiếng nói riêng của một nơi: Thổ ngữ Nghệ An.
thổ nhưỡng," Chất đất xét về mặt trồng trọt."
thổ nhưỡng học, Khoa học nghiên cứu thổ nhưỡng.
thổ phỉ, d. Giặc phỉ chuyên quấy phá ở ngay địa phương mình. Tiễu trừ thổ phỉ.
thổ phục linh," Loài cây leo thuộc họ hành tỏi củ dùng trị bệnh sốt rét."
thổ quan," Viên quan cai trị ở miền dân tộc thiểu số dưới thời phong kiến: Lệnh quan ai dám cãi lời ép tình mới gán cho người thổ quan (K)."
thổ sản," Sản phẩm nông nghiệp của một địa phương: Cam là thổ sản của Thanh Hóa Nghệ An."
thổ tả," 1. d. Bệnh dịch triệu chứng là vừa nôn nhiều vừa đi đại tiện nhiều ra nước. 2. t. Tồi tệ lắm: Cái xe thổ tả."
thổ tinh, dt. Sao Thổ.
thổ trạch, Đất và nhà ở: thế thổ trạch.
thổ trước, Nói người vốn sinh trưởng ở một địa phương nào: Người thổ trước Cao-Bằng.
thổ tù, Tù trưởng ở các miền dân tộc thiểu số.
thổ ty, Quan lại xưa cha truyền con nối ở miền dân tộc thiểu số.
thốc, ph. Mạnh và nhanh: Đánh thốc vào đồn địch; Nôn thốc.
thộc, ph. Nói chạy thẳng và nhanh: Chạy thộc vào nhà.
thôi," I. đg. Ngừng hẳn lại đình chỉ : Thôi việc ; Nghịch dại bảo mãi không thôi. II. th. Từ hô bảo ngừng lại : Thôi ! im ngay ! .III. ph. 1. Không quá thể không có gì hơn nữa : Hai người thôi cũng đủ ; Chỉ cần sức học lớp năm thôi ; Mới đến hôm qua thôi. 2. Từ diễn ý thất vọng có nghĩa ""thế là hết"" : Thôi còn chi nữa mà mong (K) . 3. Rồi sau sau đó : Tôi đã biết tính chồng tôi Cơm no thì nước nước thôi lại trầu (cd)." d. 1. Quãng đường dài : Chạy một thôi mới đuổi kịp. 2. Hơi lâu: Mắng một thôi. đg. Nói màu lan ra khi bị ẩm hay ướt : Cái khăn thôi đen cả chậu nước. t. Nói the lụa dài ra vì đã dùng lâu : áo the thôi đến một gấu.
thôi miên," I đg. Tác động vào tâm lí đến người nào đó gây ra trạng thái tựa như ngủ làm cho dễ dàng chịu sự ám thị của mình. Thuật thôi miên. Ngồi ngây người nghe từng lời như bị thôi miên." II d. Những thủ thuật để (nói khái quát). Chữa bệnh bằng thôi miên.
thôi thôi," ph. 1. Thế là hết. Thôi thôi vốn liếng đi đời nhà ma (K). 2. Đừng thế nữa đừng tiếp tục nữa: Thôi thôi quan lớn xin hàng (Tú Mỡ)."
thôi thối, Hơi thối: Bùn ao thôi thối.
thôi thúc," đgt. Giục giã khiến cảm thấy muốn được làm ngay không trễ nải được: tiếng trống thôi thúc nhiệm vụ thôi thúc Tiếng gọi quê hương thôi thúc trong lòng."
thôi tra," Đòi người bị cáo đến để xét hỏi (cũ): Đất bằng nổi sóng đùng đùng Phủ đường sai lá phiếu hồng thôi tra (K)."
thồi, d. Bàn ăn trong quán: Bày cơm rượu lên thồi.
thổi," đg. 1. Sinh ra gió bằng hơi phát từ mồm : Thổi cho bếp cháy to. 2. Làm cho đầy không khí bằng hơi phát từ mồm : Thổi cái bong bóng lợn.3. Sinh ra âm thanh bằng hơi mồm thổi vào một số nhạc cụ : Thổi sáo. 4. Nói không khí chuyển động thành gió : Bão thổi đổ nhà. 5. Tâng bốc nịnh nọt (thtục) : Bồi bút thổi quan thầy." đg. 1. Nấu gạo thành cơm hoặc xôi. 2. Làm cho chảy mềm các kim loại : Thổi vàng.
thổi nấu, Nấu cơm và làm thức ăn nói chung.
thổi phồng," đg. (kng.). Thêm thắt nói quá sự thật. Thổi phồng khuyết điểm. Thổi phồng thành tích."
thối," 1 đgt. đphg Thoái: lúc tiến lúc thối thối chí thối lui." " 2 đgt. đphg Trả lại tiền thừa: thối tiền cho khách không có tiền lẻ để thối lại." " 3 I. tt. Có mùi khó ngửi lợm tởm như mùi phân tươi hoặc mùi xác chết lâu ngày: thối như cóc chết. II. đgt. 1. Bị rữa nát trở nên có mùi thối: trứng thối Cây cối ngập nước thối hết. 2. (Bom đạn) bị hỏng không thể nổ được: đạn thối bom thối."
thối hoắc, Thối lắm.
thối hoăng, Thối lan rộng ra.
thối mồm," t. 1. Có hơi thở nặng mùi. 2. Hay nói đến những việc không liên quan với mình để gây xích mích (tục)."
thối nát," Hư hỏng từ nền tảng cơ sở : Chế độ phong kiến thối nát."
thối om, Nh. Thối hoăng.
thối tai," Viêm tai giữa kinh niên chảy mủ có mùi nặng."
thối tha, t. 1. Thối nói chung: Xã hội phong kiến thối tha. 2. Hư hỏng: Đồ thối tha.
thối thây," Từ dùng để mắng người đàn bà con gái hư hỏng (thtục)."
thồm lồm, Bệnh lở loét ở vành tai.
thôn," d. Khu vực dân cư ở nông thôn gồm nhiều xóm và là một phần của làng hoặc xã."
thôn dã," dt. Thôn quê nông thôn: thích xuống ở thôn dã sống ẩn dật ở thôn dã."
thôn đội, Bộ đội dân quân của một thôn.
thôn lạc, Làng xóm.
thôn nữ, Con gái nông thôn (cũ).
thôn ổ, Làng xóm (cũ): Phong tục thôn ổ.
thôn quê, d. (cũ). Nông thôn. Từ thành thị đến thôn quê.
thôn tính, đgt. Xâm chiếm để sáp nhập vào nước mình: Các nước nhỏ bị thôn tính âm mưu thôn tính các nước lân cận.
thôn trang, d. 1. Làng mạc. 2. Trại ở nông thôn.
thôn trưởng, Nhân viên hành chính đứng đầu một thôn.
thôn xã, Làng và xã nói chung.
thôn xóm, Làng và xóm nói chung.
thồn, đg. Luồn nhét vào : Thồn gạo vào bao.
thổn thức," đg. 1 Khóc thành những tiếng ngắt quãng như cố nén mà không được do quá đau đớn xúc động. Gục đầu thổn thức. Cố nén những tiếng thổn thức. 2 (id.). Ở trạng thái có những tình cảm làm xao xuyến không yên. Thổn thức trong lòng. Trái tim đập rộn rã thổn thức."
thỗn thện, Nói phụ nữ để phơi lộ bộ ngực nở.
thốn, ph. Cấp bách: Công việc thốn đến nơi. d. Phần mười của thước cũ.
thộn, t. Đần độn: Rõ thật đồ thộn; Rõ thộn qúa.
thông," 1 dt. Cây hạt trần thân thẳng lá hình kim tán lá hình tháp cây có nhựa thơm: rừng thông nhựa thông." " 2 dt. Thông phán nói tắt: thầy đề thầy thông." " 3 đgt. 1. Nối liền nhau xuyên suốt không tắc không bị ngăn cách cản trở: Con đường thông hai làng Hầm có lối thông ra bên ngoài. 2. Làm cho không bị tắc nghẽn dồn ứ: thông ống dẫn nước chữa cầu để thông đường. 3. Hiểu rõ và chấp thuận không còn gì thắc mắc: bàn kĩ cho thông trước khi bắt tay vào làm thông chính sách."
thông báo," đg. 1. Nói cho mọi người biết công bố cùng một lúc. 2. Công bố những kết quả về nghiên cứu khoa học : Thông báo khảo cổ học ; Thông báo triết học."
thông bệnh, Tật xấu chung của nhiều người: Tự do vô kỷ luật là thông bệnh của những phần tử kém tiến bộ.
thông cảm," đg. Hiểu thấu khó khăn riêng và chia sẻ tâm tư tình cảm. Thông cảm với hoàn cảnh khó khăn của nhau. Người cùng cảnh ngộ nên dễ thông cảm. Vì ốm nên tôi đã thất hứa mong anh thông cảm."
thông cáo," dt. Văn bản do các tổ chức cơ quan nhà nước ban bố để cho mọi người biết tình hình sự việc có tầm quan trọng nào."
thông cù, Đường ăn thông với nhiều đường khác (cũ).
thông dâm, X. Gian dâm.
thông dịch, Người dịch từ một tiếng sang một tiếng khác.
thông dụng, Thường dùng cho nhiều người : Chữ quốc ngữ rất thông dụng.
thông đạt, đg. 1. Biết suốt mọi việc. 2. Báo cho biết: Thông đạt tin họp cho hội viên.
thông điện, Bức điện đánh đi cho mọi người biết.
thông điệp," d. 1 Công văn ngoại giao quan trọng do nước này gửi cho một hay nhiều nước khác. 2 Báo cáo do tổng thống gửi cho quốc hội để trình bày tình hình và chính sách. 3 Bức thư công khai gửi cho mọi người hoặc cho một nhóm người nhất định (thường dùng với nghĩa bóng). Thông báo của Hội nghị Hoà bình là một thông điệp ""Đoàn kết vì một thế giới không có chiến tranh""."
thông đồng, đgt. Thoả thuận ngầm với nhau để làm việc xấu: Kế toán trưởng thông đồng với thủ quỹ tham ô công quỹ.
thông gia, Cg. Thân gia. Hai nhà có con kết hôn với nhau.
thông giám, d. 1. Gương để soi chung. 2. Thông sứ (cũ).
thông hành, 1. t. Nói việc mọi người thường làm. 2. d. Giấy chứng thực cấp cho người đi đường.
thông hiểu, Hiểu biết suốt cả.
thông hiệu, Dấu hiệu chung qui định để thông tin.
thông hơi, Nói nơi không khí dễ thay đổi: Nhà rộng rất thông hơi.
thông huyền, Hiểu rõ lẽ huyền bí: Phi phù trí qủi cao tay thông huyền (K).
thông khí," Thay đổi không khí trong một cái buồng một khoảng không gian."
thông lại," Nhân viên làm việc giấy tờ tại các phủ huyện thời Pháp thuộc."
thông lệ, Tục lệ chung : Xưa kia ma chay cỗ bàn là thông lệ ở nông thôn.
thông lệnh, Mệnh lệnh của cơ quan cấp trên gửi cho các cơ quan cấp dưới.
thông lưng, Mưu mô ngầm với nhau để làm bậy.
thông minh," t. 1 Có trí lực tốt hiểu nhanh tiếp thu nhanh. Một cậu bé thông minh. Cặp mắt ánh lên vẻ thông minh. 2 Nhanh trí và khôn khéo tài tình trong cách ứng đáp đối phó. Câu trả lời thông minh. Một việc làm thông minh."
thông mưu, Mưu mô cùng làm với nhau một việc xấu.
thông nghĩa, Nghĩa thường và chung.
thông ngôn, Người dịch miệng (cũ).
thông nho, Người học giả hiểu biết nhiều và không bảo thủ.
thông phán, Cg. Thông sự. Viên chức bậc trung làm việc ở các công sở trong thời Pháp thuộc.
thông phong, Bóng đèn thủy tinh để che ngọn lửa đèn dầu.
thông qua," đgt. 1. Đồng ý chấp thuận cho thực hiện sau khi đã xem xét thoả thuận: Quốc hội thông qua hiến pháp Dự án đã được cuộc họp thông qua. 2. Không trực tiếp mà dựa vào khâu trung gian: thông qua thực tế để kiểm nghiệm tính đúng đắn của lí thuyết."
thông số, (toán) Cg. Tham số. Chữ được coi như một số đã biết và có thể có nhiều giá trị.
thông suốt, Hiểu rõ từ đầu đến cuối: Thông suốt chính sách.
thông sử," Lịch sử kinh tế chính trị quân sự văn hóa... từ cổ đến kim của một nước: Đại Việt sử ký toàn thư và Khâm định Việt sử thông giám cương mục là thông sử Việt-Nam thời phong kiến."
thông sự, d. 1. Người phiên dịch tiếng nước ngoài (cũ). 2. Nh. Thông phán.
thông sức, Nói chính quyền phong kiến hay thực dân truyền lệnh cho dân.
thông tầm, ph. Nói lao động mỗi ngày liền một buổi: Cơ quan làm thông tầm từ 8 giờ sáng đến 4 giờ 30 chiều giữa có nửa giờ nghỉ.
thông tấn xã, d. Cơ quan chuyên làm nhiệm vụ thông tấn; hãng thông tấn.
thông thái, Học rộng và hiểu biết nhiều.
thông thạo," đgt. Hiểu biết rất rõ và có thể làm sử dụng một cách thuần thục: thông thạo nhiều ngoại ngữ rất thông thạo địa hình ở vùng núi này."
thông thống," Không có gì che ngăn cản có thể thông suốt đi qua được: Cổng ngõ bỏ ngỏ nhà cửa thông thống."
thông thuộc, Hiểu biết và nhớ rõ: Thông thuộc đường lối.
thông thư, Sách lịch thường dùng trong dân gian (cũ).
thông thương, Nói các nước buôn bán với nhau (cũ).
thông thường," Thường có thường thấy ở nhiều nơi : Cách ăn mặc thông thường."
thông tin, I đg. Truyền tin cho nhau để biết. Thông tin bằng điện thoại. Buổi thông tin khoa học. Chiến sĩ thông tin (làm công tác thông tin). " II d. 1 Điều được truyền đi cho biết tin truyền đi (nói khái quát). Bài viết có lượng cao. 2 Tin (khái niệm cơ bản của điều khiển học)."
thông tin viên, Người chuyên làm việc thông tin cho một tờ báo hay một thông tấn xã.
thông tỏ, Hiểu rõ hết mọi nơi. Thông tỏ ngọn ngành. Nh. Thông tỏ.
thông tri, 1. đg. Nói chính quyền hay đoàn thể báo cho mọi người biết một việc gì. 2. d. Giấy của chính quyền hay đoàn thể báo cho mọi người biết một việc gì: Gửi thông tri cho đoàn viên.
thông tục," I. dt. Tục lệ phổ biến ở nhiều nơi: Nạn tảo hôn thực ra là hệ quả còn sót lại của thông tục ở nông thôn ngày xưa. II. tt. 1. Phù hợp với trình độ của quần chúng đông đảo: lời văn thông tục. 2. Dùng trong tiếng nói thông thường ít dùng trong văn học: từ ngữ thông tục."
thông tuệ, Nh. Thông minh: Thấy nàng thông tuệ khác thường (K).
thông tư, Nói cơ quan cấp trên báo cho cấp dưới biết.
thông ước, (toán) Nói hai đại lượng cùng chia hết cho một đại lượng thứ ba cùng loại.
thống," d. Thứ chậu to bằng sứ hay bằng sành dùng đựng nước hay trồng cây cảnh."
thống chế," d. 1. Võ quan cao cấp thời phong kiến. 2. Võ quan cao cấp đứng trên hàng tướng ở các nước tư bản."
thống đốc," d. 1 Viên chức người Pháp đứng đầu bộ máy cai trị ở Nam Kì thời thực dân Pháp. 2 Người đứng đầu một bang trong bộ máy chính quyền một số nước liên bang. 3 (kết hợp hạn chế). Người đứng đầu ngân hàng nhà nước trung ương quản lí (về mặt chủ trương chính sách) ngành ngân hàng cả nước."
thống kê," Tập hợp có hệ thống các hiện tượng riêng lẻ để so sánh phân loại và nhận định về tình hình chung."
thống kê học, Khoa học về thống kê.
thống khổ, tt. Đau khổ đến cực độ: nỗi thống khổ của nhân dân dưới ách áp bức của thực dân phong kiến.
thống lĩnh, 1. d. Chức võ quan xưa chỉ huy toàn thể quân sĩ. 2. đg. Chỉ huy toàn thể quân sĩ : Đạo quân chủ lực do vua Quang Trung thống lĩnh.
thống mạ, Mắng chửi thậm tệ.
thống nhất," I đg. 1 Hợp lại thành một khối có chung một cơ cấu tổ chức có sự điều hành chung. Thống nhất đất nước. Thống nhất các lực lượng đấu tranh cho hoà bình. 2 Làm cho phù hợp với nhau không mâu thuẫn nhau. Cần thống nhất ý kiến trước đã. Thống nhất đồng hồ trước trận đấu." " II t. Có sự phù hợp nhất trí với nhau không mâu thuẫn nhau. Ý kiến không ."
thống soái, 1. d. Võ quan cao cấp chỉ huy toàn bộ quân đội 2. đg. Chi phối tất cả: Chính trị là thống soái.
thống suất, Chỉ huy tất cả quân sĩ (cũ).
thống sứ, Viên quan cai trị người Pháp đứng đầu việc cai trị xứ Bắc Kỳ.
thống thiết, Tỏ nỗi đau xót và gợi lòng thương: Lời lẽ thống thiết.
thống trị," đgt. 1. Nắm giữ chính quyền cai quản mọi công việc của một nhà nước: giai cấp thống trị ách thống trị. 2. Giữ vai trò chủ đạo hoàn toàn chi phối những cái khác: Quan điểm nghệ thuật này thống trị nhiều năm ở một số nước."
thống tướng, Võ quan chỉ huy toàn thể quân đội.
thộp," đg. Cg. Thộp ngực. Nắm được bắt được bất thình lình một người (thtục) : Thộp được kẻ cắp."
thộp ngực, Nh. Thộp.
thốt," 1 đg. 1 (cũ). Nói. 2 Bật ra thành tiếng thành lời một cách tự nhiên thình lình. Hốt hoảng thốt lên. Tiếng nói thốt tự đáy lòng." " 2 p. (dùng trước đg.). (Xảy ra) thình lình và rất nhanh chỉ trong thời gian rất ngắn (nói về hoạt động trạng thái tâm lí - tình cảm). Nghe nói thốt động lòng. Thốt giật mình. Thốt kêu lên."
thốt khẳm, Thối như mùi của loài vật chết đã rữa.
thốt nhiên, Bất thình lình: Đang ngủ thốt nhiên choàng dậy.
thốt nốt," 1 dt. Cây mọc ở miền nam Việt Nam thân gỗ hình trụ thẳng đứng cao đến 25m nhẵn lá mọc tập trung ở đầu thân hình quạt rộng 2-3m xẻ chân vịt lá chét dài 0 6-1 2m hình dải mép có gai nhỏ cụm hoa rất lớn quả hạch gần hình cầu có thể khai thác để chế đường." " 2 (huyện) Huyện ở phía bắc tỉnh Cần Thơ. Diện tích 585km2. Số dân 375.000 (1997) gồm các dân tộc: Khơme Hoa Kinh. Địa hình đồng bằng đất phù sa ít bị nhiễm mặn. Sông Hậu rạch Cái Bé rạch Sỏi chạy qua. Quốc lộ 80 đường 91 chảy qua giao thông đường thuỷ trên sông Hậu và trên kênh rạch. Trước 1976 huyện thuộc tỉnh Long Xuyên thuộc tỉnh Hậu Giang (1976-1991) từ 26-12-1991 thuộc tỉnh Cần Thơ gồm 1 thị trấn (Thốt Nốt) huyện lị 12 xã." " 3 (thị trấn) h. Thốt Nốt t. Cần Thơ."
thơ," d. 1. Nghệ thuật sáng tác văn có vần theo những qui tắc nhất định để biểu thị hoặc gợi mở tình cảm bằng nhịp điệu âm thanh hình tượng. 2. Loài văn gồm những câu ngắn có vần có âm điệu và thường theo những qui tắc nhất định. Nên thơ. Đáng ca ngợi : Phong cảnh nên thơ." " t. Nhỏ tuổi bé dại : Trẻ thơ ; Dạy con từ thủa còn thơ."
thơ ấu," t. (thường dùng phụ sau d.). (Thời) rất ít tuổi còn bé dại. Thời thơ ấu. Những ngày thơ ấu."
thơ dại," Còn nhỏ tuổi chưa khôn ngoan từng trải."
thơ lại, Người trông nom việc văn thư ở công đường các phủ huyện trong thời phong kiến hay Pháp thuộc.
thơ ngây," Nh. Ngây thơ ngh. 3."
thơ phú, Thơ văn nói chung (cũ).
thơ thẩn," Mơ màng có vẻ nghĩ ngợi: Chị em thơ thẩn dan tay ra về (K)."
thơ thốt," t. 1. ít nghĩ đến lạnh nhạt: Dám xa xôi mặt mà thơ thốt lòng (K). 2. ít khi có: Tin tức thơ thớt."
thơ từ, X. Thư từ.
thờ," đgt. 1. Tổ chức lễ nghi cúng bái theo phong tục tín ngưỡng để tỏ lòng tôn kính thần thánh vật thiêng liêng hoặc linh hồn người chết: thờ tổ tiên thờ Phật đền thờ. 2. Tôn kính coi là thiêng liêng: thờ cha kính mẹ chỉ thờ một chủ."
thờ cúng," Thờ bằng lễ nghi cúng vái: Thờ cúng tổ tiên."
thờ ơ," Nhạt nhẽo không thiết tha : Thờ ơ với bạn cũ."
thờ phụng, Chăm sóc một cách tôn kính: Thờ phụng cha mẹ già.
thờ thẫn, X. Thẫn thờ.
thờ vọng, Thờ một vị thần ở nơi không phải đền chính.
thở," đg. 1 Hít không khí vào lồng ngực vào cơ thể rồi đưa trở ra qua mũi miệng (điều kiện và biểu hiện của sự sống). Thở không khí trong lành. Người bị nạn vẫn còn thở. Tắt thở*. 2 (chm.). (Cơ thể sinh vật) thực hiện chức năng hấp thụ oxygen và thải khí carbonic (điều kiện của sự sống). Cây thở chủ yếu bằng lá. 3 (thgt.). Nói ra những điều không hay. Thở ra những lời bất mãn."
thở dài, đgt. Thở ra một hơi dài khi có điều buồn phiền: thất vọng ngồi thở dài tiếng thở dài não nuột.
thở dốc, Thớ mạnh và nhanh khi mệt quá: Lên đến đỉnh đồi nằm lăn ra thở dốc.
thở hắt ra, Thở mạnh ra khi hấp hối.
thở hồng hộc, X. Hồng hộc.
thở ra, Nh. Thở hắt ra.
thở than, X. Than thở.
thớ," d. Đường dọc có sẵn theo đó có thể xé được thịt chẻ được gỗ... : Thớ thịt ; Thớ gỗ."
thớ lợ," Khéo léo đưa đẩy một cách thiếu thành thật cho người ta vui lòng: Ăn nói thớ lợ."
thợ, d. Người lao động chân tay làm một nghề nào đó để lấy tiền công. Quan hệ giữa chủ và thợ. Thợ hàn. Thợ cắt tóc. Thợ cấy.
thợ bạc," dt. Thợ làm đồ trang sức những đồ quý giá bằng vàng bạc."
thợ bạn, d. 1. Người thợ cùng làm với người thợ khác. 2. Người thợ cùng làm và chia lời với thợ chủ trong một phường hội dưới chế độ phong kiến.
thợ cả, Người thợ thủ công đứng đầu một số công nhân.
thợ cạo, Cg. Thợ ngôi. Người làm nghề cắt tóc.
thợ chủ, Người thợ làm chủ một xưởng thủ công và bóc lột thợ bạn.
thợ cưa, Nh. Thợ xẻ.
thợ đấu, Thợ đào đất.
thợ điện," d. Thợ lắp ráp sửa chữa các thiết bị và dụng cụ điện."
thợ hồ, Người gánh vôi và vữa ở những nơi xây dựng (cũ).
thợ kèn," Người chuyên thổi kèn đám ma (cũ): Lại thuê một lũ thợ kèn Vừa đi vừa thổi mỗi bên năm thằng. (Nguyễn Khuyến)."
thợ mã, Người chuyên làm đồ mã (cũ).
thợ máy," dt. Thợ lắp ráp sửa chữa bảo dưỡng các máy móc."
thợ mộc," d. Thợ đóng đồ gỗ hoặc làm các bộ phận bằng gỗ trong các công trình xây dựng chế tạo."
thợ nề, Người làm nghề xây nhà và các công trình khác.
thợ ngõa, Người chuyên làm nghề lợp ngói.
thợ ngôi, Nh. Thợ cạo (cũ).
thợ nguội, Người gò giũa kim loại thành đồ vật.
thợ rào, Cg. Thợ rèn. Người chuyên làm bằng tay nghề rèn sắt nung thành đồ dùng.
thợ rèn, dt. Thợ làm nghề rèn sắt thành dụng cụ.
thợ sơn, Thợ làm nghề sơn vẽ.
thợ thơ," Người làm thơ cầu kỳ gò gẫm mà thiếu thi vị."
thợ thuyền, Công nhân nói chung (cũ).
thợ trời, Từ dùng trong văn học cũ để chỉ tạo hóa.
thợ xẻ, Người làm nghề cưa gỗ thành ván.
thời, g. X. Thì: Không ăn thời bỏ. d. Thứ lờ dùng để bắt cá. đg. Nh. Ăn (thtục): Thời hết một đĩa xôi. d. 1. Khoảng thời gian dài không có giới hạn rõ rệt: Thời xưa; Thời nay. 2. Giai đoạn lịch sử có đặc điểm và giới hạn tương đối rõ rệt: Thời phong kiến; Thời kháng chiến chống Pháp. 3. Quãng đời người có những đặc điểm sinh lý và tâm lý nhất định: Thời niên thiếu; Thời thơ ấu. 4. Giai đoạn thuận lợi cho hành động: Chủ nghĩa thực dân đã hết thời.
thời bệnh, d. 1. Những tệ hại thường gặp trong một thời gian nhất định. 2. Bệnh dịch phát sinh ra theo từng thời tiết nhất định.
thời bình, Thể văn bình luận việc thời thế (cũ). " Thời gian hòa bình không có chiến tranh."
thời buổi, Thời gian có đặc điểm lịch sử rõ rệt (cũ): Thời buổi Tây Â. u.
thời chiến, Thời gian đang diễn ra chiến tranh.
thời cơ," d. Hoàn cảnh thuận lợi đến trong một thời gian ngắn đảm bảo một việc nào đó có thể tiến hành có kết quả. Nắm vững thời cơ để hành động. Tranh thủ thời cơ. Bỏ lỡ thời cơ."
thời cục, Cg. Thời cuộc.Tình hình của thời thế: Thời cục thế giới.
thời cuộc, X. Thời cục.
thời đại," I. dt. Khoảng thời gian lịch sử dài được phân chia ra theo những sự kiện có đặc trưng giống nhau: thời đại đồ đá thời đại văn minh. II. tt. Tiêu biểu cho thời đại: có ý nghĩa cho thời đại mang tầm vóc thời đại."
thời đàm, Thể văn đăng báo và bàn chuyện thời sự (cũ).
thời điểm," Khoảng thời gian rất ngắn coi là một điểm trên đường thẳng cụ thể hóa thời gian."
thời giá, Giá cả hàng hóa trong một thời gian nhất định.
thời gian," d. 1. Hình thái tồn tại của vật chất diễn biến một chiều theo ba trạng thái là hiện tại quá khứ và tương lai. 2. Hình thái đó nói về mặt độ dài mà không tính đến giới hạn : Phải có thời gian sinh vật mới thích nghi được với môi trường mới. 3. Cg. Thì giờ : Công tác này đòi hỏi nhiều thời gian chuẩn bị ; Trước mặt chúng ta thời gian không còn được là bao ; Thời gian là một đại lượng đo được căn cứ vào tốc độ quay của Trái đất. 4. Cg. Thời hạn. Phần có giới hạn của độ dài nói trên : Thời gian ba tháng sẽ hết vào ngày mai. 5. Cg .Thời kỳ. Hình thái đó nói về mặt quá trình có giới hạn thể hiện ở quá khứ hiện tại tương lai : Suốt thời gian kháng chiến chống Pháp ; Thời gian đó tôi còn ở nước ngoài."
thời gian biểu, Bản kê thì giờ thảo luận những vấn đề khác nhau trong một cuộc họp.
thời gian vũ trụ, d. Thời gian phân chia theo đơn vị ngày vũ trụ.
thời giờ, Nh. Thì giờ.
thời hạn, Khoảng thời gian có giới hạn nhất định để làm việc gì: Thời hạn làm nghĩa vụ quân sự.
thời hiệu," Thời gian trong đó một đạo luật một điều luật có hiệu lực."
thời khắc, Nh. Thì giờ (cũ).
thời khắc biểu, Bản kê thì giờ thực hiện những việc khác nhau trong một ngày.
thời khí, (bệnh) Thời bệnh. ngh. 2.
thời khóa biểu, thời khoá biểu d. Bản kê thời gian lên lớp các môn học khác nhau của từng ngày trong tuần. Chép thời khoá biểu năm học mới.
thời kỳ," Khoảng thời gian nhất định xảy ra việc gì làm việc gì : Thời kỳ dưỡng bệnh; Thời kỳ lúa ra đòng."
thời loạn, Thời gian hỗn độn do chiến tranh gây ra trong xã hội cũ.
thời luận, Lời bàn bạc của người đời (cũ).
thời nghi, Kiểu cách của từng thời kỳ: Quần áo hợp thời nghi.
thời nhân, Người của thời hiện đại (cũ).
thời sự," I d. Tổng thể nói chung những sự việc ít nhiều quan trọng trong một lĩnh vực nào đó thường là xã hội - chính trị xảy ra trong thời gian gần nhất và đang được nhiều người quan tâm. Theo dõi thời sự. Bình luận thời sự. Thời sự bóng đá. Phim thời sự*." " II t. (kng.). Có tính chất đang được nhiều người quan tâm. Những vấn đề nóng hổi thời sự nhất."
thời thế, Phương hướng theo đó các việc xã hội xảy ra trong một thời kỳ. Thời thế tạo anh hùng. Hoàn cảnh xã hội hun đúc nên người anh hùng.
thời thượng," Sở thích chung trong cách sống về một mặt nào đó như (ăn mặc trang sức ngôn ngữ sinh hoạt văn hóa...) của số đông được coi là sành là tế nhị trong một thời gian không dài."
thời tiết," dt. Trạng thái của khí quyển (như nhiệt độ độ ẩm mưa gió...) ở trong một lúc nào: thời tiết ấm áp thay đổi thời tiết dự báo thời tiết."
thời trang, Cách ăn mặc phổ biến trong từng thời kỳ : Ăn mặc hợp thời trang.
thời trân, Thực phẩm quí trong từng mùa (cũ): Thời trân thức thức sẵn bày (K).
thời vận," Cái may cái rủi của từng thời (cũ). Thời vận hanh thông."
thời vụ," d. Thời gian thích hợp nhất trong năm để tiến hành một hoạt động sản xuất trong nông lâm ngư nghiệp. Thời vụ gieo trồng. Cấy đúng thời vụ. Thời vụ đánh bắt cá."
thơm," 1 dt. đphg Dứa: cây thơm quả thơm." " 2 đgt. khng. Hôn (đối với trẻ con): thơm vào má bé Con thơm mẹ nào." " 3 đgt. 1. Có mùi như hương của hoa: hoa thơm Trà có hương sen thơm. 2. (Tiếng tăm) tốt được người đời nhắc tới ca ngợi: tiếng thơm muôn thuở."
thơm., (đph) d. Cây dứa: Cây thơm.
thơm hắc, Thơm mà hăng.
thơm lây," Được tiếng tốt do ảnh hưởng của người khác: Anh thành đạt em cũng thơm lây."
thơm ngát, Nói mùi rất thơm và tỏa ra xa: Vườn nhài thơm ngát.
thơm nức, Cg. Thơm sực. Thơm lắm: Trộm nghe thơm nức hương lân (K).
thơm phức, Cg. Thơm sực. Có mùi thơm lắm: Thịt rán thơm phức.
thơm sực, Nh. Thơm nức: Nước hoa thơm sực cả căn buồng.
thơm thảo, Tử tế và rộng rãi: Bà cụ thơm thảo hay giúp đỡ bà con.
thơm tho, Thơm nói chung : Hương vị thơm tho; Danh tiếng thơm tho.
thơn thớt," Vồn vã tử tế hời hợt ở bên ngoài nhưng độc ác ngầm: Bề ngoài thơn thớt nói cười Mà trong nham hiểm giết người không dao (K)."
thờn bơn, X. Cá thờn bơn.
thớt," d. Đồ dùng bằng gỗ để kê thức ăn khi thái chặt băm."
thu, 1 d. (kng.; id.). Cá thu (nói tắt). " 2 d. 1 Mùa chuyển tiếp từ hạ sang đông thời tiết dịu mát dần. Thu qua đông tới. Gió mùa thu. Vụ thu (gieo trồng vào mùa thu). 2 (vch.). Năm dùng để tính thời gian đã trôi qua. Đã mấy thu qua. ...Một ngày đằng đẵng xem bằng ba thu (cd.)." " 3 đg. 1 Nhận lấy nhận về từ nhiều nguồn nhiều nơi. Thu thuế. Thu lợi nhuận. Tăng thu giảm chi. 2 Tập trung vào một chỗ từ nhiều nơi. Rơm được thu lại thành đống. Thu dụng cụ bỏ vào hộp. Non sông thu vào một mối (b.). Người bệnh thu hết hơi tàn trối lại mấy câu (b.). 3 Đạt được có được kết quả nào đó sau một quá trình hoạt động. Hội nghị thu được kết quả tốt đẹp. Thu được một bài học lớn. 4 Ghi lại âm thanh hình ảnh nào đó bằng máy. Bài hát được thu vào băng. Thu vào ống kính những hình ảnh đẹp. 5 Làm cho nhỏ lại hoặc gọn lại. Diện tích đất hoang thu hẹp dần. Năm chương thu lại còn ba. 6 Làm cho thân mình gọn lại choán ít chỗ hơn và thường khó nhận thấy hơn. Ngồi thu ở một góc. Thu hai tay vào lòng."
thu ba, d. Từ dùng trong văn học cũ dùng để chỉ mắt lóng lánh của người con gái đẹp: Khoé thu ba gợn sóng kinh thành.
thu binh, Cg. Thu quân. Rút quân về.
thu chi, Nhận tiền về và tiêu tiền ra: Thăng bằng thu chi.
thu dọn," đgt. Sắp xếp lại cho gọn gàng khỏi bừa bãi: thu dọn nhà cửa thu dọn dụng cụ lao động."
thu dụng, Nhận lấy và sử dụng: Thu dụng nhân tài.
thu gom," đg. Lấy từ nhiều nơi nhiều nguồn rải rác để tập trung lại. Thu gom phế liệu. Thu gom rác thải để xử lí."
thu gọn, Rút vào những chi tiết chính: Vẽ hình mắt thu gọn trong vật lý.
thu góp, Nhóm họp lại một nơi: Thu góp tài liệu.
thu hải đường," Loài cây nhỏ trồng làm cảnh lá to."
thu hẹp, Rút cho nhỏ lại: Thu hẹp phạm vi hoạt động.
thu hình, Co thân lại cho có vẻ nhỏ hơn: Ngồi thu hình ở xó tường.
thu hoạch," I. đgt. 1. Gặt hái thu lượm mùa màng: thu hoạch mùa màng mùa thu hoạch ngô. 2. Thu nhận được kiến thức do kết quả học tập tìm hiểu mang lại: thu hoạch được nhiều qua chuyến đi thực tế thu hoạch qua sách báo. II. dt. Tổng thể nói chung những sản phẩm do sản xuất nông nghiệp đưa lại: thu hoạch của trồng trọt khá cao. 2. Kết quả thu được sau quá trình học tập tìm hiểu: viết thu hoạch của đợt thực tập báo cáo thu hoạch."
thu hồi," Lấy lại cái đã nhường phát cho người khác : Thu hồi tiền tệ ; Thu hồi đất đai."
thu hút," đg. Lôi cuốn làm dồn mọi sự chú ý vào. Một vấn đề có sức thu hút mạnh mẽ. Phong trào thu hút được đông đảo quần chúng tham gia. Thu hút hoả lực về phía mình (để đánh lạc hướng)."
thu không," Báo hiệu bằng chiêng trống vào lúc gần tối để đóng cửa thành hay cửa chùa: Mặt trời gác núi chiêng đà thu không (K)."
thu lôi," Dụng cụ để hút điện từ trên không khí mà dẫn xuống đất tránh cho sét khỏi đánh vào một nhà cao."
thu lu, Co ro nhỏ người lại: Ngồi sưởi thu lu ở cạnh bếp.
thu lượm," đgt. 1. Thu nhặt gom góp lại: thu lượm sắt vụn. 2. Thu nhặt tìm kiếm những cái có sẵn trong thiên nhiên để ăn uống (lối sống của nhiều nguyên thuỷ): sống bằng săn bắn thu lượm."
thu mua, Nói mậu dịch mua những sản phẩm của nhân dân: Thu mua lâm thổ sản.
thu nạp, Nhận lấy (cũ): Thu nạp cống phẩm.
thu ngân, Người đi thu tiền cho một cơ quan.
thu nhặt," Cg. Thu thập. Góp từng món từng lượng nhỏ lại: Thu nhặt tài liệu."
thu nhận, Nhận vào: Thư viện thu nhận sách mới.
thu nhập," Nhận tiền hoặc sản phẩm để chi dùng trong đời sống hàng ngày : Thu nhập có hơn trước vì chăn nuôi thêm. Thu nhập quốc dân. Toàn bộ những của cải và lợi nhuận do nền kinh tế của một nước tạo ra trong một thời gian nhất định thường là một năm."
thu phân," (thiên) d. Thời gian về mùa thu Mặt trời quay biểu kiến trong mặt phẳng xích đạo ngày dài bằng đêm giữa hai cực tuyến của Qủa đất: Theo dương lịch thu phân là ngày 23 tháng Chín."
thu phong, Gió mùa thu (cũ).
thu phục, Thu lại cái đã mất. Thu phục đất đai.
thu quân, Nh. Thu binh.
thu tập, Thu nhặt lại một nơi: Thu tập tài liệu.
thu thanh, đg. 1 (id.). Thu âm thanh vào để khi cần thì có thể phát ra; ghi âm. Bài hát đã được thu thanh vào đĩa. 2 x. máy thu thanh.
thu thập, Nh. Thu nhặt.
thu thuỷ," Nước mùa thu. Ngb. Từ dùng trong văn học cũ để chỉ mắt lóng lánh của người con gái đẹp: Làn thu thuỷ nét xuân sơn Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh (K)."
thu tiếng, Ghi tiếng nói hay tiếng hát vào đĩa hay băng ghi âm.
thu va thu vén, Nh. Thu vén.
thu vén, đg.1. Góp nhặt lại cho gọn: Thu vén nhà cửa. 2. Nói người nội trợ biết tổ chức và quản lý gia đình một cách tiết kiệm: Bà vợ biết thu vén.
thu xếp," đgt. Sắp đặt cho gọn cho ổn thoả: thu xếp đồ đạc thu xếp chỗ nghỉ cho khách Mọi công việc đã thu xếp xong."
thù, I. d. 1. ý muốn trị kẻ đã gây tai hại cho mình: Mối thù không đội trời chung. 2. Người muốn hay đã hãm hại mình: Phân biệt bạn và thù. II. đg. Nuôi ý muốn trị kẻ đã gây tai hại cho mình: Hai bên thù nhau.
thù ân, Báo ơn (cũ): Cố gắng làm lụng để thù ân.
thù đáp, Trả lại để đền bù (cũ): Thù đáp ân tri ngộ.
thù địch, Kẻ thù.
thù hằn, oán giận và muốn làm hại: Hai bên thù hằn nhau.
thù hình," (lý) d. Tính chất của một số chất như lưu huỳnh phốt-pho tồn tại dưới nhiều dạng khác nhau và tuỳ theo dạng có những tính chất vật lý khác nhau."
thù lao, I đg. Trả công để bù đắp vào lao động đã bỏ ra. Có chế độ thù lao thích đáng. II d. Khoản tiền trả . Thanh toán thù lao. Hưởng thù lao.
thù lù, Nh. Lù lù: Đống quần áo thù lù ở giữa giường.
thù oán, đgt. Căm thù và oán giận: chẳng thù oán ai gây thù oán.
thù tạ, Cảm ơn để đền công (cũ).
thù tạc, Nói chủ và khách ân cần mời đi mời lại nhau uống rượu.
thù tiếp, Tiếp đãi: Thù tiếp khách khứa.
thù ứng, Tiếp đãi và ứng đối (cũ): Thù ứng bạn bè.
thù vặt, Trả thù vì những chuyện nhỏ mọn.
thủ, Đầu lợn đã làm thịt. đg. Lấy cắp (thtục): Thủ mất cái bút. 2. Giấu trong mình (thtục): Thủ con dao để chặt trộm mía. " d. ""Thế thủ"" nói tắt: Giỏi cả thủ lẫn công."
thủ bạ, Người giữ sổ ruộng ở làng trong thời Pháp thuộc.
thủ bút, Chữ tự tay tác giả viết ra : Thủ bút của Lê-nin.
thủ cấp, Đầu người bị chém.
thủ chỉ, Người cường hào đứng đầu một làng trong thời phong kiến về mặt hương ẩm hay đình trung.
thủ công," I đg. (thường dùng phụ cho d.). Lao động sản xuất bằng tay với công cụ giản đơn thô sơ. Thợ thủ công*. Làm việc theo lối thủ công." II d. Môn học dạy làm những vật đơn giản bằng tay để rèn luyện kĩ năng lao động. Giờ .
thủ cựu, Giữ cái cũ một cách cố chấp: Tư tưởng thủ cựu.
thủ dâm, Dùng tay để thoả mãn sự dâm dục.
thủ đoạn," d. 1. Cách hành động theo chiều hướng chuyển thiệt hại của người khác thành lợi ích của mình: Dùng thủ đoạn để lừa gạt. 2. Phương pháp phương tiện: Thủ đoạn sản xuất."
thủ đô," dt. Trung tâm chính trị của một nước nơi làm việc của chính phủ và các cơ quan trung ương: thủ đô Hà Nội xây dựng thủ đô văn minh giàu đẹp."
thủ hạ, Người ở dười quyền trực tiếp của mình (cũ).
thủ hiến, Viên quan đứng đầu một khu vực lớn trong xã hội cũ.
thủ hộ, Người trông nom và gìn giữ chùa chiền.
thủ kho, Người giữ kho.
thủ khoa, Người đỗ đầu trong khoa thi hương dưới thời phong kiến.
thủ lễ, Giữ đủ lễ độ cần thiết (cũ): Học trò thủ lễ với thầy.
thủ lĩnh, Người đứng đầu một đoàn thể : Thủ lĩnh người da đen ở Mỹ.
thủ mưu, Người cầm đầu lập ra mưu kế làm một việc xấu: Thủ mưu tham ô.
thủ phạm, d. Kẻ trực tiếp gây ra vụ phạm pháp.
thủ pháo, d. Võ khí ném bằng tay để gây thương vong hay phá những công sự nhỏ.
thủ phận," Yên với phận mình không thắc mắc đòi hỏi."
thủ phủ, Thành phố chủ yếu của một khu vực: Thái Nguyên là thủ phủ của khu tự trị Việt Bắc cũ.
thủ quân, dt. Người đứng đầu một đội bóng: thủ quân của đội tuyển bóng đá quốc gia.
thủ quỹ, Người giữ quỹ một cơ quan đoàn thể.
thủ thành, Người giữ thành trong một cuộc đấu bóng.
thủ thân," Giữ mình giữ gìn sức khỏe của mình: Thủ thân là việc quan trọng."
thủ thế, Giữ miếng để kẻ địch khỏi đánh được mình: Đứng thủ thế.
thủ thỉ, Nói chuyện nhỏ và thân mật: Hai chị em thủ thỉ với nhau về gia đình.
thủ thuật, d. 1 Phép dùng tay khéo léo và có kĩ thuật hoặc kinh nghiệm để tiến hành một chi tiết công việc nào đó có hiệu quả. Thủ thuật nhà nghề. 2 (kng.). Thủ thuật mổ xẻ để chữa bệnh. Giải quyết bằng thủ thuật.
thủ thư," 1 dt. cũ id. Bức thư do chính tay người nào đó viết ra." " 2 dt. Người coi giữ quản lí sách báo ở thư viện: viết phiếu yêu cầu thủ thư cho mượn sách."
thủ tiết," Nói đàn bà góa giữ lòng trung thành với chồng không tái giá (cũ): Thủ tiết thờ chồng."
thủ tiêu," đg. 1 Làm cho mất hẳn đi không còn tồn tại. Thủ tiêu tang vật. Thủ tiêu giấy tờ. 2 Giết chết đi một cách lén lút. Thủ tiêu một nhân chứng để bịt đầu mối. 3 (kết hợp hạn chế). Từ bỏ hoàn toàn những hoạt động nào đó. Thủ tiêu đấu tranh. Thủ tiêu phê bình."
thủ tín, Giữ lời hứa: Thủ tín với anh em.
thủ trưởng," dt. Người đứng đầu một cơ quan một đơn vị công tác: thủ trưởng đơn vị thủ trưởng cơ quan."
thủ túc, Chân tay: Anh em như thủ túc. Ngb. Kẻ làm vây cánh cho mình (cũ): Chọn người nhiều mưu mô làm thủ túc.
thủ tục, Thứ tự và cách thức làm việc theo một lề thói đã được qui định : Thủ tục tuyển dụng cán bộ.
thủ từ, Người giữ đền.
thủ tự, Người giữ chùa.
thủ tướng, d. Người đứng đầu chính phủ ở một số nước.
thủ tướng phủ, d. 1. Chức năng của thủ tướng hay người có thẩm quyền thay mặt: Thủ tướng phủ ra chỉ thị chống lụt. 2. Cơ quan làm việc của thủ tướng.
thủ vĩ ngâm," Thể thơ bảy chữ câu cuối lắp lại đúng câu đầu."
thủ xướng, Nêu lên đầu tiên: Thủ xướng việc tập thể dục buổi sáng.
thú," 1 dt. Loài động vật có xương sống thường sống ở rừng có bốn chân lông mao nuôi con bằng sữa: thú rừng đi săn thú mặt người dạ thú." 2 I. dt. Điều cảm thấy vui thích: thú đọc sách thú vui. II. đgt. Cảm thấy thích: đọc rất thú thích thú. " 3 đgt. Tự ra nhận tội: thú tội thú nhận." " 4 đgt. cũ Đóng đồn phòng thủ biên thuỳ: đi thú đồn thú lính thú."
thú nhận, Tự nhận tội lỗi của mình : Bị cáo đã thú nhận trước toà.
thú phục, Thú nhận và chịu tội: Hết lời thú phục khẩn cầu (K).
thú quê, Thú an nhàn ở vườn ruộng (cũ): Thú quê tuần vược bén mùi (K).
thú thật," Nói thẳng ra điều mình thường giấu giếm: Ví bằng thú thật cùng ta Cũng dong kẻ dưới mới là người trên (K)."
thú tính, Lòng ham muốn hèn hạ: Sách báo khiêu dâm khêu gợi thú tính của con người.
thú tội, Tự nhận tội mình. Thủ phạm đã thú tội.
thú vật, Loài vật bốn chân nói chung.
thú vị," t. (hoặc đg.). Có tác dụng làm cho người ta hào hứng vui thích. Một trò chơi thú vị. Câu chuyện nghe thật thú vị. Không có gì thú vị bằng."
thú vui," dt. Điều lôi cuốn tạo nên hứng thú vui thích: tìm thú vui trong công việc ở đây chẳng có thú vui gì."
thú y học, Môn y học chữa bệnh da súc và da cầm.
thú y sĩ, Y sĩ chuyên chữa bệnh da súc và da cầm.
thụ ân, Chịu ơn (cũ): Thụ ân của quân vương.
thụ bệnh, Mắc bệnh: Mới thụ bệnh mà đã ốm nặng.
thụ động," Tiêu cực không phản ứng lại trước tình thế. Phòng thủ thụ động. Việc phòng ngừa nạn máy bay oanh tạc bằng cách đào hầm hố để ẩn nấp (cũ)."
thụ giáo, Vâng chịu sự dạy dỗ (cũ): Đến nhà thầy đồ xin thụ giáo.
thụ giới, Nói nhà sư chịu theo những điều cấm giới của Phật giáo.
thụ hình," Chịu sự trừng phạt của pháp luật như chém bắn... (cũ)."
thụ mệnh, Nhận mệnh lệnh của người đã chết để lại (cũ): Thụ mệnh của tiên vương.
thụ nghiệp, Theo học một người nào (cũ): Phạm Sư Mạnh thụ nghiệp Chu Văn An.
thụ phấn, đg. (Hiện tượng đầu nhuỵ hoa) tiếp nhận hạt phấn. Hoa thụ phấn. Thụ phấn cho ngô (làm cho ngô thụ phấn).
thụ phong, Được vua phong tước cho.
thụ tang, Để trở (cũ).
thụ thai, đgt. Bắt đầu có thai.
thụ tinh, d. 1. Sự phối hợp của tế bào sinh dục cái với tế bào sinh dục đực thành tế bào trứng. 2. Việc cơ quan sinh dục của giống cái nhận được tinh trùng của giống đực. Thụ tinh nhân tạo. Đưa tinh trùng của giống đực vào cơ quan sinh dục của giống cái bằng phương pháp nhân tạo.
thua," đg. Không giành được mà phải chịu để cho đối phương giành phần hơn phần thắng trong cuộc tranh chấp hoặc đọ sức giữa hai bên; trái với được và thắng. Thua kiện. Thua trận. Thua hai bàn trắng."
thua kém," Nh. Thua ngh. 2: Thua chị kém em."
thua kiện, Bị coi là trái lý trong một cuộc kiện nào.
thua lỗ, Mất vào vốn khi buôn: Buôn bán thua lỗ.
thua tháy, Thua nhiều lần khi đánh bạc: Thua tháy mãi đâm ra làm xằng.
thua thiệt," đgt. Bị thiệt thòi mất mát nhiều do hoàn cảnh nào đó: phải chịu thua thiệt với mọi người chẳng ai muốn thua thiệt cả."
thùa," đg. Đính khuy viền miệng khuyết." t. Nói vàng pha nhiều đồng: Đôi hoa vàng thùa.
thủa, d. X. Thuở.
thủa," d. Cg. Thủa. Thời đã qua từ lâu: Thuở xưa; Biết nhau từ thuở buôn thừng Trăm chắp nghìn nối xin đừng quên nhau (cd)."
thuần," t. 1. Dễ bảo chịu nghe theo : Con ngựa đã thuần. 2. Nói tính nết dịu dàng bình tĩnh : Thuần tính. 3. Thạo việc quen việc : Viết nhiều tay đã thuần. 4. Đều một loạt : Quần áo thuần màu tím than."
thuần chủng," Nói những giống sinh vật giữ được nguyên vẹn bản chất của tổ tiên không bị pha tạp."
thuần dưỡng," Nuôi súc vật hoang dại và dạy cho chúng mất hoặc giảm tính hung dữ để cả loài hoặc một số con có thể sống gần người hoạt động theo ý muốn của người sử dụng chúng vào mục đích lao động hay giải trí của mình: Ngựa đã được thuần dưỡng vào khoảng hai mươi thế kỷ trước công nguyên; Đoàn xiếc thuần dưỡng được báo và ngựa vằn."
thuần hậu, Cg. Thuần phác. Chất phác hiền hậu.
thuần hóa, thuần hoá đg. 1 Làm cho thực vật đem từ nơi khác đến trở nên thích nghi với điều kiện khí hậu và đất đai ở nơi trồng mới. Thuần hoá giống cây trồng. 2 Như thuần dưỡng. Thuần hoá voi rừng thành voi nhà.
thuần khiết, tt. Hoàn toàn trong sạch: nước thuần khiết.
thuần lý, t.1. Nói lý lẽ chỉ dựa vào lý tính mà không xuất phát từ thực tế. 2. Suy diễn từ toán học ra : Cơ học thuần lý.
thuần nhất," t. Chỉ toàn một loại không pha tạp. Nông dân không phải là một giai cấp thuần nhất."
thuần phác, Nh. Thuần hậu: Người nông dân thuần phác.
thuần phong, Phong tục tốt. Thuần phong mỹ tục. Nh. Thuần phong.
thuần thục," tt. Thành thạo đến mức nhuần nhuyễn do tập luyện nhiều: điều khiển thuần thục nhiều loại máy Các động tác biểu diễn đã thuần thục."
thuần tính, Nói tính nết dịu dàng và bình tĩnh.
thuần túy," Thuần tuý t. 1. Không pha trộn : Lý tính thuần tuý. 2. Chính thực không pha tạp : Công nhân thuần tuý."
thuần tuý," t. 1. Không pha trộn: Lý tính thuần tuý. 2. Chính thực không pha tạp: Công nhân thuần tuý."
thuận," t. 1 Theo đúng chiều chuyển động vận động bình thường của sự vật. Thuận chiều kim đồng hồ. Buồm thuận gió. Thời tiết không thuận. Tình hình phát triển theo chiều thuận. 2 (dùng trước d. chỉ bộ phận hoạt động hoặc cảm nhận của cơ thể). Hợp với tiện cho hoạt động hoặc sự cảm nhận tự nhiên. Thuận tay lấy giúp quyển sách trên kệ. Thuận miệng nói cho vui. Nghe không thuận tai. Thuận tay trái (quen sử dụng tay trái). 3 Bằng lòng đồng tình. Thuận lấy nhau. Bỏ phiếu thuận."
thuận cảnh, Nói cảnh gia đình yên vui: Làm ăn khá giả vì thuận cảnh.
thuận hoà, Nh. Hoà thuận.
thuận lợi, t. Tạo điều kiện dễ dàng cho hành động: Hoàn cảnh thuận lợi.
thuận nghịch, Có thể xảy ra theo chiều này hay cả theo chiều ngược lại: Phản ứng thuận nghịch.
thuận tiện, t. Nh. Thuận lợi : Hoàn cảnh thuận tiện. 2. Có công dụng tốt : Đường giao thông thuận tiện.
thuật," 1 d. Cách thức phương pháp khéo léo cần phải theo để đạt kết quả trong một lĩnh vực hoạt động nào đó. Thuật đánh võ. Thuật thôi miên. Thuật dùng người." " 2 đg. Kể lại những gì đã nghe thấy trông thấy một cách tỉ mỉ tường tận theo đúng như trình tự xảy ra. Thuật lại trận đấu bóng đá. Thuật lại những ý kiến tại hội nghị."
thuật ngữ," dt. Từ ngữ biểu thị một khái niệm xác định thuộc hệ thống những khái niệm của một ngành khoa học nhất định; còn gọi là danh từ khoa học chuyên ngữ chuyên danh: thuật ngữ toán học thuật ngữ văn học."
thuật sĩ, Người dùng pháp thuật để lừa dối người khác.
thuật số," Phép căn cứ vào bát quái và ngũ hành mà đoán sự lành sự dữ sự may sự rủi theo mê tín."
thúc, đg. 1. Đâm bằng một vật tày đầu: Thúc báng súng vào lưng. 2. Cg.Thúc giục. Giục làm gấp rút: Thúc nợ. 3. Trộn nước mắm vào giò khi giã xong: Thúc giò.
thúc bá, Chú và bác. Anh em thúc bá. Anh em con chú con bác.
thúc bách," Giục giã ráo riết gắt gao : Lý trưởng thúc bách dân nghèo đi phu."
thúc đẩy, Kích thích tiến lên: Thúc đẩy sản xuất.
thúc ép," đg. Ép buộc và thúc giục bắt phải làm phải chấp nhận. Bị thúc ép phải nghe theo."
thúc giục," Thúc ngh. 2."
thúc phọc, Bó buộc: Cảnh vợ con thúc phọc.
thúc phụ, Chú ruột (cũ): Nghe tin thúc phụ từ đường (K).
thúc thủ," đgt. Bó tay chịu bất lực không làm được: Đến mức này thì đành thúc thủ mà thôi."
thục," d. ""Thục địa"" nói tắt: Thang thuốc có nhiều thục." " (đph) t.Nh. Thuần ngh 1. Con trâu đã thục dễ bảo." đg. Chuộc về: Đem tiền đi thục ruộng.
thục địa," Củ sinh địa đã nấu chín màu đen dùng làm thuốc."
thục hồi, Chuộc về (cũ): Thục hồi ruộng đã bán.
thục luyện, Rèn luyện rất kỹ cho quen: Thục luyện binh pháp.
thục mạng, Liều lĩnh không kể đến tính mạng (thtục): Đánh nhau thục mạng.
thục nữ, Người con gái dịu dàng hiền hậu (cũ): Cho hay thục nữ chí cao.
thục tội, Chuộc tội: Lập công thục tội.
thuê, đg. 1. Cg. Thuê mướn. Mượn người ta làm gì theo một giá thoả thuận : Thuê thợ làm nhà. 2. Dùng cái gì của người khác mà phải trả theo một giá thoả thuận : Thuê nhà. II. ph. Nói làm để lấy tiền : Gánh gạo thuê; Lính đánh thuê.
thuê mướn, Thuê nói chung (cũ): Thuê mướn người làm.
thuể thoả," Được như ý vừa lòng: Trong bụng thuể thoả."
thuế," d. Khoản tiền hay hiện vật mà người dân hoặc các tổ chức kinh doanh tuỳ theo tài sản thu nhập nghề nghiệp v.v. buộc phải nộp cho nhà nước theo mức quy định. Nộp thuế. Thuế nông nghiệp. Thuế sát sinh. Đánh thuế hàng nhập khẩu."
thuế biểu, Bảng ghi tỷ lệ thuế.
thuế đinh," Cg. Thuế thân. Thuế mà dân đinh phải đóng theo đầu người dưới chế độ cũ."
thuế khoá, Nh. Thuế má.
thuế má, Cg. Thuế khoá. Thuế nói chung.
thuế quan, Thuế đánh vào các hàng hoá xuất khẩu và nhập khẩu.
thuế thân, dt. Thuế đinh thời Pháp thuộc.
thui," 1. đg. Đốt đốt cho chín: Thui bò. 2. t. Nói mầm non nụ hoa lụi đi không phát triển được: Mấy dò thuỷ tiên thui vì trời lạnh."
thui thủi," t. Cô đơn một mình lặng lẽ không có ai bầu bạn. Bà mẹ già một mình thui thủi ở nhà. Sống thui thủi như chiếc bóng."
thủi thủi, Lẻ loi cô đơn: Nắng mưa thui thủi quê người một thân (K).
thúi, (đph) t. X. Thối: Có mùi thúi.
thụi," I. tt. đphg Huỵch: đấm vào lưng cái thụi. II. đgt. khng. Đấm: thụi vào lưng mấy cái."
thum, d. Túp dựng trong rừng để ngồi rình các thú vật khi săn bắn.
thum thủm, Hơi thối: Khoai sọ thối có mùi thum thủm.
thùm thụp, Tiếng đấm liên tiếp: Đấm nhau thùm thụp.
thủm, t. Có mùi hôi thối : Nước mắm thủm.
thun," I d. Hàng dệt mềm mại dệt bằng loại sợi có khả năng co dãn. Chiếc áo thun bó sát người. Vải thun." II (ph.). x. chun1.
thun lủn," Nói cái gì ngắn lắm chỉ có một mẩu: Con mèo đuôi cụt thun lủn."
thung," d. ""Thung lũng"" nói tắt: Xuống thung."
thung dung, Nh. Thong dong.
thung đường, Từ dùng trong văn học cũ chỉ người cha.
thung huyên, Từ dùng trong văn học cũ chỉ cha mẹ: Thung huyên tuổi hạc đã cao (K).
thung lũng," dt. Dải đất trũng xuống và kéo dài nằm giữa hai sườn núi: thung lũng Điện Biên."
thung thăng, Nói dáng đi thong thả nhởn nhơ: Trẻ em đi chơi thung thăng.
thùng," d. 1. Đồ đan bằng tre hay gỗ ghép sít hoặc bằng sắt tây sâu lòng dùng để đựng các chất lỏng : Thùng nước ; Thùng xăng. 2. Đồ đựng dùng để đong hạt hay các sản vật lỏng : Thùng thóc. 3. Lượng chứa trong một thùng cho đến miệng : Mỗi tháng ăn hết ba thùng gạo. 4. Đồ đựng để chứa phân trong chuồng tiêu : Đổ thùng." t. Có màu nâu : Quần áo thùng.
thùng thùng, Tiếng trống: Thùng thùng trống đánh ngũ liên (cd).
thùng thư," Hòm treo ở những nơi có nhiều người qua lại để bỏ thư cho nhân viên bưu điện chuyển đi."
thùng xe," Bộ phận hình cái hòm ở dưới đệm xe hay ở sau xe để chứa đồ."
thủng," t. 1 Có chỗ bị rách bị chọc thành lỗ xuyên qua vật. Nồi thủng. Ánh nắng xuyên qua lỗ thủng trên vách. Chọc thủng phòng tuyến (b.). 2 (kng.). Ở trạng thái đã hiểu được thông suốt một chuyện hay một vấn đề gì. Chưa nghe thủng chuyện. Bàn cho thủng mới thực hiện được."
thủng thẳng," Từ từ thong thả: Đi thủng thẳng; Thủng thẳng rồi sẽ hay; Nói thủng thẳng."
thủng thỉnh, Nói đi thong thả: Thủng thỉnh đi chơi mát.
thũng, Bệnh phù.
thũng thịu, Nói áo dài và rộng quá: áo thụng thịu.
thúng," tt. 1. Đồ đan khít bằng tre hình tròn lòng sâu dùng để đựng: đan thúng cạp thúng. 2. Lượng hạt rời đựng đầy một cái thúng: mua mấy thúng gạo. 3. Thuyền thúng nói tắt: đi thúng theo kinh rạch."
thúng mủng, Thúng và các đồ đựng tương tự nói chung.
thuốc," 1 I d. 1 Chất được chế biến dùng để phòng hoặc chữa bệnh. Viên thuốc cảm. Thuốc ho. Thuốc ngủ*. Đơn thuốc. Đứt tay hay thuốc (tng.). Một phương thuốc hiệu nghiệm. 2 (cũ; kng.). Y khoa hoặc dược khoa. Sinh viên trường thuốc. 3 (dùng trong một số tổ hợp thường trước đg.). Chất được chế biến có dạng như một loại thuốc dùng để gây một tác dụng nhất định (do từ đứng sau trong tổ hợp biểu thị). Thuốc trừ sâu*. Thuốc nhuộm*. Thuốc đánh răng. Thuốc vẽ." " II đg. 1 (kng.). Giết bằng độc. Dùng bả thuốc chuột. Kẻ gian thuốc chết chó. 2 (kng.; id.). Phỉnh nịnh làm mê hoặc." " 2 d. Lá hay nhựa một số cây đã được chế biến dùng để hút. Hút một điếu thuốc. Say thuốc."
thuốc bánh, Thuốc lào đóng thành bánh.
thuốc bắc," tt. Thuốc chữa bệnh bồi bổ cơ thể chế biến từ cây cỏ thảo mộc được nhập hoặc có nguồn gốc từ Trung Quốc: cắt mấy thang thuốc bắc uống thuốc bắc."
thuốc bổ, Thuốc có tác dụng làm tăng sức khoẻ.
thuốc cao," dt. Thuốc đúc đặc lại như cao dùng để dán vào chỗ đau: thuốc cao hút mủ."
thuốc chén, Thuốc Đông y bốc theo đơn để sắc lên mà uống.
thuốc dấu, Thuốc Đông y chữa các vết thương ở ngoài da.
thuốc đỏ," Hợp chất hóa học có chứa thủy ngân màu đỏ dùng làm thuốc sát trùng bên ngoài."
thuốc độc, Chất gây nạn chết người hay làm hại cơ thể.
thuốc lá," d. Cây họ cà hoa màu hồng nhạt lá to mềm và có lông dùng làm thuốc để hút. Trồng thuốc lá. Hút thuốc lá."
thuốc lào," dt. 1. Cây độc được trồng để lấy lá làm thuốc hút cây hàng năm cao chừng 1m toàn cây có dính lông lá to mọc so le hình trứng đầu nhọn to và dày hơn lá cây thuốc lá; dân gian còn dùng lá phơi khô thái nhỏ đắp vào chỗ đứt tay chân để cầm máu chữa rắn rết và côn trùng cắn trong nông nghiệp dùng vụn lá ngâm nước phun lên cây trừ sâu bọ. 2. Sợi khô lấy từ lá của cây thuốc lào dùng để hút thường ở dạng bánh hoặc bao: Nhớ ai như nhớ thuốc lào Đã chôn điếu xuống lại đào điếu lên (cd.)."
thuốc men, Cg. Thuốc thang. Thuốc chữa bệnh nói chung.
thuốc mê, (y) d. Thuốc tiêm hay cho hít để làm mất cảm giác đau trong toàn thân của bệnh nhân cần phải chữa bằng phẫu thuật.
thuốc mỡ, d. Hỗn hợp gồm một dược phẩm trộn đều với một chất béo (nhiều khi là va-dơ-lin) dùng để bôi ngoài da: Thuốc mỡ pê-ni-xi-lin.
thuốc muối," d. Thuốc chế từ một thứ muối kim loại kết tinh thành hạt nhỏ dùng để làm cho thức ăn ở dạ dày dễ tiêu hoá."
thuốc nam," dt. Thuốc chữa bệnh chế từ cây cỏ thảo mộc ở Việt Nam: chữa bệnh bằng thuốc nam."
thuốc ngủ, d. Thuốc dùng để gây trạng thái ngủ.
thuốc nhuộm," dt. Chất có màu dùng để nhuộm: mua một gói thuốc nhuộm."
thuốc phiện, X. A phiện.
thuốc sống, Thuốc Bắc hoặc thuốc Nam chưa sao tẩm.
thuốc sừng bò," Thuốc lá còn nguyên lá bó thành hình sừng bò."
thuốc tây, Thuốc chữa bệnh chế theo phương pháp của âu tây.
thuốc tẩy, d. 1 Thuốc dùng để uống làm sạch đường ruột. 2 Chất có tác dụng làm sạch các vết ố bẩn trên vải vóc.
thuốc tê, (y) d. Thuốc tiêm hay phun vào phần thân thể để làm mất ở đó cảm giác đau trước khi dùng phẫu thuật.
thuốc thang," 1. d. Nh. Thuốc men. 2. đg. Chữa bệnh: Thuốc thang suốt một ngày thâu Giấc mê nghe đã rầu rầu vừa tan (K)."
thuốc thử, Chất hóa học dùng để phát giác những chất nhất định.
thuốc tím," Thứ muối kim loại màu tím kết tinh thành những hạt nhỏ pha vào nước để sát trùng."
thuốc xỉa, Thuốc bôi bằng đầu tăm cho đen răng.
thuốc xổ," (y) d. X. Thuốc tẩy ngh. 1."
thuộc, 1 đgt. Chế biến da của súc vật thành nguyên liệu dai và bền để dùng làm đồ dùng: Tấm da bò đã thuộc thuộc da. " 2 đgt. Đã nhớ kĩ trong trí óc có thể nhắc lại hoặc nhận ra dễ dàng và đầy đủ: thuộc nhiều bài hát chưa thuộc bài thuộc đường trong thành phố." " 3 đgt. ở trong một phạm vi sở hữu chi phối nào đó: Ngôi nhà này thuộc chủ mới rồi một học sinh thuộc loại giỏi thuộc chất thuộc địa thuộc hạ thuộc ngữ thuộc quan thuộc quốc thuộc tính thuộc viên kim thuộc lệ thuộc liên thuộc liêu thuộc nội thuộc phối thuộc phụ thuộc sở thuộc trực thuộc tuỳ thuộc." 4 tt. Thục: đất thuộc.
thuộc địa, Cg. Thực dân địa. Nước bị một nước đế quốc chiếm để khai thác nguyên liệu và tiêu thụ hàng hóa.
thuộc hạ," Người ở dưới quyền trực tiếp của quan lại hay thực dân: Tri phủ tri huyện là thuộc hạ của tổng đốc."
thuộc quốc, Nước lệ thuộc vào nước khác.
thuộc tính," d. Đặc tính vốn có của một sự vật nhờ đó sự vật tồn tại và qua đó con người nhận thức được sự vật phân biệt được sự vật này với sự vật khác. Màu sắc là một thuộc tính của mọi vật thể. Thuộc tính vật lí."
thuộc viên, Viên chức nhỏ dưới quyền một vị quan to.
thuôn, đg. Nấu thành canh với hành răm: Thuôn thịt bò.
thuôn thuôn, Hơi nhỏ ở một đầu: Chuôi dao nhựa thuôn thuôn.
thuồn, đg. 1. Nhét dần vào: Thuồn quần áo vào tay nải. 2. Trao lén lút cho nhau: Thuồn của ăn cắp cho nhau.
thuỗn, ph. t. Đờ mặt: Đuối lý ngồi thuỗn ra.
thuốn," 1. d. Đồ bằng sắt nhọn dùng để xiên vào một bao hàng lấy một ít ra xem hay làm mẫu. 2. đg. Lấy một ít ra bằng cái thuốn: Thuốn bao ngô."
thuồng luồng," d. 1. Loài vật dữ ở nước hình rắn hay hại người. 2. Cá sấu."
thuổng," dt. Dụng cụ đào đất gồm một lưỡi sắt nặng hơi uốn lòng máng lắp vào cán dài: mang thuổng đi trồng cây."
thuở," d. Khoảng thời gian không xác định đã lùi xa vào quá khứ hoặc đôi khi thuộc về tương lai xa. Thuở xưa. Từ thuở mới lên chín lên mười. Cá cắn câu biết đâu mà gỡ Chim vào lồng biết thuở nào ra? (cd.)."
thuở nay, Từ xưa đến nay: Làng Kim Liên thuở nay vẫn có truyền thống cách mạng.
thụp, Ph. Nói ngồi thấp xuống một cách đột ngột.
thút nút, Nói buộc thành nút khó cởi.
thút thít," tt. (Tiếng khóc) sụt sịt nho nhỏ như cố giấu không để ai nghe thấy: khóc thút thít thút thít trong chăn."
thụt, đg. Rụt vào : Con ba ba thụt đầu. " đg. 1. Phun bằng ống : Thụt nước ra để chữa cháy. 2. Dẫn nước vào ruột già bằng ống cắm vào hậu môn để rửa ruột : Táo quá phải thụt mới đi ngoài được. 3. Cg. Thụt két. Ăn cắp tiền của quĩ công : Thụt ba trăm đồng dự tính mua vật liệu."
thụt két," Nh. Thụt ngh. 3."
thụt lùi," đg. 1 (thường dùng phụ sau đg.). Chuyển động lùi dần về phía sau. Đi thụt lùi. Bò thụt lùi. 2 Sút kém so với trước về mặt cố gắng và thành tích đạt được. Ham chơi học càng ngày càng thụt lùi. Một bước thụt lùi về tư tưởng."
thùy, d. Mỗi phần của một số bộ phận bên trong cơ thể: Thùy phổi; Thùy gan.
thuỳ dương, Loại liễu cành lá bao giờ cũng rủ xuống.
thùy mị," thuỳ mị tt. Dịu dàng hiền hậu dễ thương (nói về người con gái): một cô gái thuỳ mị nết na tính nết thuỳ mị đoan trang."
thủy, t. X. Thủy chung: Ăn ở có thuỷ có chung. " d. ""Thủy ngân"" Nói tắt"
thủy binh, Lính thủy.
thủy chiến, Cuộc đánh nhau trên mặt biển hay mặt sông.
thủy chung, Trước và sau không thay đổi thái độ : Ăn ở thủy chung. Thủy chung như nhất. Trước sau như một.
thủy dịch, Chất nhầy trong suốt ở trong mắt.
thủy đạo," Đường biển đường sông (cũ): Lâm Tri đường bộ tháng chầy Mà đường thủy đạo sang ngay thì gần (k)."
thủy đậu," Bệnh sốt thường của trẻ con hay lây ngoài da nổi lên những mụn mọng nước khi khỏi thì để lại những vết nâu lâu phai."
thủy điện, thuỷ điện d. Điện do thuỷ năng sinh ra. Trạm thuỷ điện. Nhà máy thuỷ điện.
thủy động học, Khoa học nghiên cứu sự chuyển động của các chất lỏng.
thủy động lực học, thuỷ động lực học Bộ phận cơ học chất lỏng nghiên cứu các quy luật chuyển động của chất lỏng không nén được và tác động của nó với vật rắn.
thủy lạo, Nạn lụt.
thủy lộ," Đường sông đường biển."
thủy lôi, Thứ mìn thả lưng chừng dưới nước để tàu địch chạm phải thì nổ.
thuỷ lợi," Công tác khơi ngòi đắp đập dẫn nước vào ruộng."
thủy lực, d. Sức của nước chuyển động: Dùng thủy lực sản ra điện năng.
thủy mặc," Nói lối vẽ chỉ dùng mực nho không dùng màu khác: Tranh thủy mặc."
thủy ngân," Kim loại nặng lỏng ở nhiệt độ thường."
thủy nông," Công tác đào sông máng đào lạch dẫn nước vào ruộng. Đại thủy nông. Công tác đào sông máng lớn trên một diện tích rộng để dẫn nước vào ruộng. Tiểu thủy nông. Công tác khai những mương nhỏ hay đào giếng trên một diện nhỏ lấy nước tưới ruộng."
thủy phân, (hóa) Sự phân ly một hợp chất do tác dụng của nước nóng hay a-xit loãng.
thủy phận, d. Phần sông hay hồ là biên giới tự nhiên thuộc chủ quyền một nước.
thủy phi cơ, Thứ máy bay có thể hạ cánh trên mặt nước.
thuỷ phủ, Nơi thần nước ở theo mê tín.
thủy quân," Quân đội chiến đấu ở tàu chiến thuyền chiến và chuyên đánh nhau trên mặt sông mặt biển."
thủy quân lục chiến, X. Lính thủy đánh bộ.
thủy sản," Sản vật lấy ở dưới nước như cá tôm sò hến cua..."
thủy sư, Nh. Thủy quân (cũ).
thủy sư đô đốc, thuỷ sư đô đốc d. Cấp quân hàm cao nhất trong hải quân ở một số nước.
thủy tạ," Nhà xây trên mặt nước để làm nơi giải trí."
thủy tai, Nạn lụt.
thủy thần," Thần cai quản các sông ngòi theo mê tín."
thủy thổ, Khí hậu riêng của một địa phương: Quen thuỷ thổ ở Việt Bắc.
thủy thủ, thuỷ thủ dt. Người chuyên làm việc trên tàu thuỷ: ước mơ trở thành thuỷ thủ Đoàn thuỷ thủ xuống tàu.
thủy tiên," Loài cây cùng họ với cây hoa huệ thân hình củ gọi là rò hoa có cuống dài có bao hoa màu trắng đẹp và thơm thường nở vào dịp tết âm lịch."
thủy tinh," Chất đặc trong suốt và giòn chế từ cát." " Cg. Sao Thủy. Hành tinh trong Thái dương hệ gần Mặt trời nhất mắt nhìn thấy được."
thủy tinh dịch, Nh. Thủy dịch.
thủy tinh thể," Bộ phận của mắt ở phía trước hình thấu kính lồi trong suốt."
thủy tổ, thuỷ tổ d. Ông tổ đầu tiên; thường để gọi người sáng lập ra cái gì trong lịch sử. Aristophanês được coi là thuỷ tổ của hài kịch.
thủy triều," thuỷ triều dt. Hiện tượng nước biển lên xuống trong ngày chủ yếu do sức hút của Mặt Trời Mặt Trăng: theo dõi thuỷ triều."
thủy văn, Khoa học nghiên cứu sự diễn biến của mức nước trên các triền sông.
thuỵ miêu liệu pháp, Phương pháp chữa bệnh bằng cách tạo điều kiện cho bệnh nhân ngủ nhiều.
thuyên," 1. ""Thuyên giảm"" nói tắt: Bệnh đã thuyên được ít nhiều." " đg. ""Thuyên chuyển"" nói tắt: Thuyên quan lại."
thuyên chuyển, Cg. Thuyên. Đổi người làm việc từ nơi này đi nơi khác : Thuyên chuyển cán bộ.
thuyên giảm," Cg. Thuyên. Nói bệnh đã bớt đã đỡ: Bệnh đã thuyên giảm."
thuyền," d. Phương tiện giao thông nhỏ trên mặt nước hoạt động bằng sức người sức gió. Chèo thuyền. Thuyền buồm*."
thuyền bè, Từ chung chỉ các phương tiện giao thông nhỏ trên mặt sông.
thuyền chài, dt. 1. Thuyền nhỏ dùng để đánh cá bằng chài lưới: dùng thuyền chài qua sông. 2. Người làm nghề chài lưới nói chung: hai vợ chồng thuyền chài.
thuyền chủ, Người chủ thuyền.
thuyền đinh, Thuyền lớn bằng gỗ.
thuyền mành," Thứ thuyền lớn có buồm trông tựa cái mành."
thuyền nan, Thuyền đan sít bàng nan tre có ken sơn.
thuyền quyên, Người phụ nữ có nhan sắc (cũ): Trai anh hùng gái thuyền quyên (K).
thuyền rồng, Thuyền chuyên để nhà vua đi.
thuyền thoi," Thứ thuyền nan mình nhỏ và dài trông tựa cái thoi."
thuyền thúng," X. Thúng ngh. 3."
thuyền trưởng, d. Người chỉ huy cao nhất của một chiếc thuyền lớn hay một chiếc tàu thuỷ.
thuyết," I. dt. Hệ thống những tư tưởng giải thích về mặt lí luận trong một lĩnh vực một khoa học: đề xướng một thuyết mới. II. đgt. 1. Giảng giải làm cho người ta tin và nghe theo: thuyết giặc đầu hàng. 2. Giảng giải nói nhiều lí lẽ suông dài: lên mặt thuyết đạo đức nghe nó thuyết chối tai lắm."
thuyết giáo, Giảng giải về lý lẽ tôn giáo : Nhà sư đi thuyết giáo.
thuyết khách," Nhà ngoại giao tư sản hoặc phong kiến chuyên dùng lý lẽ đi thuyết phục người khác."
thuyết lý, Giảng giải lý lẽ: Không nên thuyết lý suông.
thuyết minh, đg. 1. Giải thích bằng lời những sự việc diễn ra trên màn ảnh: Thuyết minh phim Liên-xô. 2. Giải thích cách dùng: Bản thuyết minh máy đo điện thế.
thuyết pháp, Nói nhà sư giảng giải về Phật giáo cho các tín đồ.
thuyết phục," đg. Làm cho người ta thấy đúng hay mà tin theo làm theo. Lấy lẽ phải thuyết phục. Hành động gương mẫu có sức thuyết phục."
thuyết trình, đgt. Trình bày một cách hệ thống và sáng rõ một vấn đề trước đông người: thuyết trình đề tài khoa học thuyết trình trước hội nghị.
thư," d. Tờ giấy truyền tin tức ý kiến tình cảm... riêng của một người đến người khác : Thư gia đình. Thư chuyển tiền. Thư viết liền vào một ngân phiếu chuyển tiền qua bưu điện." " t ph. 1. Rảnh rỗi : Công việc đã thư. 2. Cg. Thư thư. Thong thả không bức bách : Xin thư cho món nợ."
thư cục, Cửa hàng bán sách lớn (cũ).
thư điếm, Cg. Thư xã. Nhà bán sách (cũ).
thư đồng, Chú bé giúp việc (cũ).
thư hiên, Phòng đọc sách: Sánh vai về chốn thư hiên (K).
thư hùng, Mái và trống. Ngb. Thua và được (cũ): Quyết một phen thư hùng.
thư hương, Nhà dòng dõi nho học: Nghĩ rằng cũng mạch thư hương (K).
thư khế, Giấy giao ước với nhau trong việc mua bán.
thư ký," ... x. thư kí ..."
thư lại," dt. Viên chức trông coi việc giấy tờ ở công đường thời phong kiến thực dân: được bổ làm thư lại."
thư mục," d. 1. Bản kê tên các sách trong một thư viện. 2. Danh sách hệ thống hóa những đầu đề các công trình nghiên cứu về một tác gia một tác phẩm..."
thư mục học, Khoa học nghiên cứu sự sắp xếp các sách theo nội dung.
thư ngỏ," d. 1. Thư để trong phong bì không dán. 2. Bài báo viết dưới hình thức thư nhằm mục đích đấu tranh yêu sách."
thư nhàn, Thong thả nhàn hạ.
thư pháp, Phép viết chữ Hán.
thư phòng, Cg. Thư trai. Phòng đọc sách trong một gia đình (cũ).
thư phù," Nói thầy phù thủy dùng hương đốt mà vẽ lên trên không để làm phép theo mê tín: Thư phù trí quỷ cao tay thông huyền (K)."
thư quán, Nơi in và bán sách (cũ).
thư sinh, I d. Người học trò trẻ tuổi thời trước. " II t. (kng.). (Thanh niên) có dáng mảnh khảnh yếu ớt của người ít lao động chân tay như một thời trước."
thư song, Cửa sổ phòng học (cũ): Chàng Kim từ lại thư song (K).
thư sướng, Thảnh thơi khoan khoái (cũ): Tinh thần thư sướng.
thư thả," khng. Nh. Thong thả."
thư thái, Thong thả và dễ chịu : Nghỉ mát mấy hôm thấy người thư thái.
thư thư," ph. 1. Thư ngh. 2: Thư thư chơi vài hôm nữa."
thư tịch, Sách vở (cũ): Quân giặc đốt hết thư tịch của ta.
thư tín, d. Thư từ gửi qua bưu điện. Giữ bí mật thư tín. Trao đổi thư tín.
thư trai, Nh. Thư phòng (cũ): Thong dong nối gói thư trai cùng về (K).
thư từ, I. dt. Thư gửi cho nhau nói chung: Lâu nay không nhận được thư từ của ai cả. II. đgt. Gửi thư cho nhau: Hai đứa vẫn thư từ qua lại.
thư viện, Nơi công cộng chứa sách xếp theo một thứ tự nhất định để tiện cho người ta đến đọc và tra cứu.
thư viện học, Khoa học nghiên cứu việc tổ chức các thư viện.
thư xã, d. 1. Nh. Thư điếm. 2. Nơi có nhiều người đến họp với nhau để đọc sách hay làm sách.
thừ," ph. Đờ ra uể oải vì mệt hay buồn: Mặt thừ người; Đánh mất tiền ngồi thừ ra."
thử," đg. 1 (thường dùng sau đg.). Làm như thật hoặc chỉ dùng một ít hay trong thời gian ngắn để qua đó xác định tính chất chất lượng đối chiếu với yêu cầu. Sản xuất thử. Tổ chức thi thử. Nếm thử xem vừa chưa. Hỏi thử anh ta xem trả lời thế nào. Thử máy. Thử áo. 2 Dùng những biện pháp kĩ thuật tâm lí để phân tích xem xét đặc tính thực chất của sự vật hoặc con người cần tìm hiểu. Thử vàng. Thử máu. Đấu một trận thử sức. Hỏi để thử lòng. 3 (thường dùng trước đg.). Làm một việc nào đó (mà nội dung cụ thể do đg. đứng sau biểu thị) để xem kết quả ra sao may ra có thể được (thường dùng trong lời khuyên nhẹ nhàng). Thử vặn bằng kìm nhưng không được. Thử hỏi anh ta xem may ra anh ta biết. Thử nhớ lại xem có đúng không. Cứ thử xem biết đâu được."
thử hỏi, Xét xem: Làm như thế thử hỏi có đúng không.
thử lửa," Xem tốt hay xấu qua thử thách: Thử vàng chẳng phải thua đâu Đừng đem thử lửa mà mà đau lòng vàng (cd)."
thử thách," I. đgt. Cho trải qua những tình huống việc làm khó khăn gian khổ để thấy rõ tinh thần nghị lực khả năng như thế nào: thử thách lòng dũng cảm được thử thách qua chiến đấu. II. dt. Những tình huống việc làm khó khăn gian khổ đòi hỏi con người có nghị lực khả năng mới có thể vượt qua: vượt qua nhiều thử thách nặng nề."
thứ," d. Chỗ trong trật tự sắp xếp : Ngồi ghế hàng thứ nhất. 2. Loại vật (hoặc người với ý coi thường) ít nhiều giống nhau về nhiều mặt : Có hai thứ đài thu thanh điện tử và bán dẫn ; Cần giáo dục thứ thanh niên hư ấy 3. Bậc hai bậc dưới trong gia đình : Con thứ ; Vợ thứ." " đg. Bỏ qua cho không để bụng dung cho : Thứ lỗi."
thứ ba," Ngày sau ngày thứ hai trước ngày thứ tư trong một tuần lễ."
thứ bảy," Ngày cuối tuần lễ sau ngày thứ sáu."
thứ bậc," d. Trật tự sắp xếp cao thấp trên dưới (trong quan hệ xã hội). Xét theo thứ bậc thuộc loại đàn anh."
thứ dân, Từ cũ chỉ nhân dân.
thứ đệ, Nh. Thứ bậc.
thứ hai," Ngày trong tuần lễ sau ngày chủ nhật."
thứ mẫu, Mẹ ghẻ (cũ).
thứ nam, Người con trai đẻ sau người con trai cả (cũ).
thứ năm, Ngày sau ngày thứ tư trong tuần lễ.
thứ nữ, Người con gái không phải là con đầu lòng (cũ).
thứ phẩm, Hàng hóa thuộc loại tốt vừa.
thứ phi, Vợ bé của vua.
thứ phòng, Vợ lẻ (cũ).
thứ sáu," Ngày sau ngày thứ năm trước ngày thứ bảy."
thứ sử," Chức quan thời phong kiến Trung Quốc xưa có nhiệm vụ giám sát việc chính trị trong một hay hai quận."
thứ thất, Vợ lẽ (cũ).
thứ trưởng, dt. Cấp phó của bộ trưởng: thứ trưởng Bộ Giáo dục.
thứ tư," Ngày sau ngày thứ ba trước ngày thứ năm trong tuần lễ."
thứ tử, Người con không phải là con đầu lòng (cũ).
thứ tự," Sự sắp xếp người theo giá trị cấp bậc hay vật vào chỗ thích hợp : Để sách vở cho có thứ tự."
thứ vị, Ngôi bậc trên dưới trong triều đình hay hương thôn (cũ): Thứ vị trong làng.
thứ yếu," t. Ở bậc dưới theo tầm quan trọng. Vấn đề thứ yếu. Địa vị thứ yếu."
thưa," 1 đgt. 1. Đáp lời gọi: gọi mãi không có ai thưa. 2. Nói với người trên điều gì một cách lễ phép: thưa với bố mẹ thưa với thầy giáo. 3. Từ mở đầu câu để xưng gọi khi nói với người trên hoặc trước đám đông tỏ thái độ trân trọng lễ phép: Thưa bác cháu xin nhớ ạ thưa các đồng chí." " 2 tt. 1. Có số lượng người vật ít và cách nhau xa hơn bình thường trên một phạm vi: Chợ họp thưa người rừng thưa rào thưa. 2. Không nhiều lần mỗi lần diễn ra cách nhau một thời gian khá lâu: thưa đến chơi Tiếng súng thưa dần."
thưa bẩm," Cg. Thưa trình. Bày tỏ trân trọng có lễ độ với người trên."
thưa gửi, Nói có lễ độ: Nói với người trên phải thưa gửi.
thưa kiện, Đưa ra trước tòa án hay một cơ quan có quyền để xét xử một việc tranh chấp giữa mình và người khác.
thưa thốt," Trình bày bằng lời nói: Biết thì thưa thốt Không biết thì dựa cột mà nghe (tng)."
thưa thớt," t. Ít và phân bố không đều ra nhiều nơi nhiều lúc gây cảm giác rời rạc. Dân cư thưa thớt. Cây cối thưa thớt. Chợ chiều thưa thớt người. Tiếng súng thưa thớt dần."
thưa trình, Nh. Thưa bẩm.
thừa," 1 dt. Thừa phái nói tắt: thầy thừa." " 2 đgt. Lợi dụng dịp tốt thuận lợi nào để thực hiện ý đồ gì việc làm nào thường là không chính đáng: Thừa lúc đông người kẻ xấu lẻn vào ăn cắp thừa gió bẻ măng thừa cơ thừa dịp thừa thế." " 3 tt. 1. Có số lượng nhiều hơn mức cần dùng: thừa ăn thừa tiêu Mảnh vải này may áo thì thừa. 2. Còn lại sau khi đã dùng đủ rồi: rẻo vải thừa trả tiền thừa cho khách. 3. Có thêm vào trở nên vô ích không cần thiết: Bài viết có nhiều câu thừa động tác thừa. 4. Vượt hẳn mức cần thiết trở nên hiển nhiên: Tôi thừa biết chuyện ấy Người ta thừa hiểu điều đó làm hay không hẳn có lí do riêng."
thừa ân, Chịu ơn (cũ): Thừa ân một giấc canh tà (CgO).
thừa cơ, Nhân dịp mà hành động: Thừa cơ lẻn bước ra đi (K).
thừa hành, Làm theo lệnh trên : Thừa hành công vụ.
thừa hưởng, đg. Hưởng của người khác (thường là người trước) để lại. Thừa hưởng gia tài. Thừa hưởng kinh nghiệm của ông cha.
thừa kế," đgt. 1. Được hưởng tài sản của cải do người chết để lại cho: thừa kế tài sản. 2. Kế thừa: thừa kế truyền thống. 3. Nối dõi: thừa kế nghiệp nhà."
thừa lệnh, Cg. Thừa mệnh. Vâng lệnh trên mà làm.
thừa lúc," Được dịp người ta ít phòng bị mà hành động (cũ): Thừa lúc địch sơ hở ta đem quân đến đánh."
thừa lương, Nghỉ mát (cũ): Mượn điều trúc viện thừa lương (K).
thừa mệnh, Nh. Thừa lệnh (cũ): Thừa mệnh song thân.
thừa mứa, Cg. Thừa ứa. Thừa nhiều quá: Cơm nước thừa mứa.
thừa nhận, Bằng lòng coi là hợp lẽ phải hay hợp pháp : Thừa nhận chính phủ mới thành lập.
thừa phái, Viên thư ký ở các công đường thời Pháp thuộc.
thừa phát lại, Nh. Mõ toà.
thừa số, d. Một trong các thành phần của một tích. a và b là hai thừa số của tích ab.
thừa sức, Có năng lực vượt quá mức cần thiết: Tốt nghiệp đại học mà dạy lớp ba thì thừa sức.
thừa tập, Kế tục cái cũ (cũ): Thừa tập vốn cũ của văn hóa dân tộc.
thừa thãi," tt. Thừa quá nhiều quá dồi dào chi dùng thoải mái: thóc gạo thừa thãi Quần áo thừa thãi mặc không hết."
thừa thế," Nhân có thế lợi mà làm: Thừa thế thắng lợi đánh mạnh vào quận địch."
thừa tiếp, Tiếp đãi: Thừa tiếp khách khứa.
thừa trừ," Sự san sẻ cho đều ý nói việc đời hơn cái này thì lại kém cái kia."
thừa tự, Giữ việc thờ cúng để nối dõi tổ tiên: Cháu thừa tự bác.
thừa tướng, Nh. Tể tướng.
thừa ưa," Tình cơ bất thình lình (cũ): Thừa ưa gặp người cũ."
thừa ứa," Nh. Thừa mứa: Được mùa ngô khoai thừa ứa."
thửa, d. Khu đất trồng trọt: Thửa ruộng; Thửa vườn. đg. Đặt làm tại một cửa hàng một vật gì theo ý mình: Thửa một đôi giày.
thức, d. ở tình trạng không ngủ : Thức lâu mới biết đêm dài (tng) . " Từ đặt trước các danh từ chỉ các đồ ăn uống các đồ mặc : Ra phố mua thức ăn thức mặc." d. Vẻ (cũ) : Khói Cam Toàn mờ mịt thức mây (Chp).
thức ăn," d. 1. Những thứ còn sống lấy từ thực vật và động vật để nấu thành món và ăn kèm với cơm: Chợ ngày tết nhiều thữc ăn: cá thịt rau đầy dẫy. 2. Những thứ nói trên đã nấu chín thành món: Cô làm khách quá ứ gắp thức ăn."
thức dậy," Tỉnh giấc không ngủ nữa : Thằng bé hễ thức dậy là khóc."
thức giả," Người có học vấn hiểu biết nhiều."
thức giấc, Tỉnh dậy.
thức nhắc, Thức để canh phòng gìn giữ: Thức nhắc suốt đêm để coi nhà.
thức thời, Hiểu biết và thích nghi với thời thế.
thức thức," Nhiều thứ nhiều món: Thời trân thức thức sẵn bày (K)."
thức tỉnh," đg. 1 (id.). Tỉnh ra nhận ra lẽ phải và thoát khỏi tình trạng mê muội sai lầm. 2 Gợi ra làm trỗi dậy cái vốn tiềm tàng trong con người. Thức tỉnh lương tri con người. Bài thơ thức tỉnh lòng yêu nước."
thực," 1 I. tt. 1. Thật có thật; trái với hư: không biết thực hay mơ số thực sự thực tả thực. 2. Thật đúng như đã có đã xảy ra; trái với giả: Câu chuyện rất thực nói thực lòng. II. trt. Thật là rất: Câu chuyện thực hay Câu nói thực chí lí." 2 đgt. (kết hợp hạn chế) ăn: có thực mới vực được đạo.
thực bụng," Cg. Thực lòng thực tâm. Đúng như ý nghĩ tình cảm chân thành không dối trá."
thực chất," Cái cốt yếu cái căn bản thật sự có : Thực chất của chuyên chính nhân dân là chuyên chính vô sản."
thực chi," Số chi phí thực tế khác với dự chi."
thực dân," d. 1 Chủ nghĩa thực dân (nói tắt). Ách thực dân. Chính sách thực dân. 2 (kng.). Người ở nước tư bản thuộc tầng lớp bóc lột thống trị ở nước thuộc địa trong quan hệ với nhân dân nước thuộc địa (nói khái quát). Một tên thực dân cáo già."
thực dân địa, Nh. Thuộc địa.
thực dụng," tt. Coi trọng đề cao lợi ích hiệu quả trước mắt: chú ý tới tính thực dụng Phương pháp này rất thực dụng."
thực đơn, Bản kê các món ăn trong một bữa tiệc hay bữa cơm ở tiệm ăn.
thực hành, đg. 1 Làm để áp dụng lí thuyết vào thực tế (nói khái quát). Lí thuyết đi đôi với thực hành. Giờ thực hành về thực vật học. 2 (id.). Như thực hiện. Thực hành tiết kiệm.
thực hiện," đgt. 1. Làm cho trở thành cái có thật bằng hoạt động cụ thể: thực hiện chủ trương của cấp trên. 2. Làm theo trình tự thao tác nhất định: thực hiện phép tính thực hiện ca phẫu thuật phức tạp."
thực học, Vốn văn hóa có chất lượng: Con người có thực học.
thực hư," Thật và không thật đúng và sai: Việc ấy thực hư thế nào còn phải điều tra."
thực lòng, Nh. Thực bụng.
thực lục, Lịch sử của một triều đại do chính triều đại ấy chép theo trật tự thời gian: Đại Nam thực lục của triều Nguyễn.
thực lực, Sức có thật: Quân đội có thực lực.
thực nghiệm," 1 .đg. Thí nghiệm thực sự xem có đúng hay không. 2.t.X. Khoa học thực nghiệm. Chủ nghĩa thực nghiệm. Quan niệm triết lý sai lầm cho rằng nhiệm vụ của triết học không phải là nghiên cứu mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại giữa tinh thần và vật chất mà là chỉ nghiên cứu những cái có thể quan sát và thực nghiệm được. Phương pháp thực nghiệm. Phương pháp khoa học dựa trên quan sát phân loại nêu giả thuyết và kiểm nghiệm giả thuyết bằng thí nghiệm."
thực nghiệp," Từ chung chỉ những công cuộc cần thiết cho sự sống của con người như công nghiệp nông nghiệp thương nghiệp (cũ): Mở mang thực nghiệp."
thực phẩm," d. 1. Thức ăn nói chung. 2. Thức ăn như thịt cá trứng rau... ăn kèm với những thức cơ bản là lương thực (gạo mì...)."
thực quản, ống dẫn thức ăn từ miệng vào dạ dày.
thực quyền," d. Quyền hành có thật không phải trên danh nghĩa. Nắm thực quyền trong tay."
thực ra, Nh. Thật ra.
thực sản," Tài sản có thực ở trước mắt như nhà cửa ruộng vườn (cũ): Kê khai thực sản."
thực sự, 1.t. Có thực : Bằng chứng thực sự. 2. ph. Nh. Thực ra : Thực sự nó rất tích cực. Thực sự cầu thị. Dốc lòng tìm hiểu sự thật.
thực tài, Tài năng thực có: Chỉ nói suông không có thực tài.
thực tại," d. Tổng thể nói chung những gì hiện đang tồn tại xung quanh chúng ta. Mải nghĩ quên hết thực tại. Sống trong mộng ảo quay lưng lại thực tại. Thực tại của cuộc sống."
thực tay, Đúng vì quen tay: Đong gạo thực tay; Đo thực tay nên rất chính xác.
thực tâm, Nh. Thực bụng.
thực tập," đgt. Tập làm trong thực tế để áp dụng điều đã học nâng cao nghiệp vụ chuyên môn: Sinh viên đi thực tập ở nhà máy Sau đợt thực tập phải nộp tổng kết báo cáo cho nhà trường."
thực tế," I.t. 1. Có một cách cụ thể có quan hệ hoặc giá trị rõ rệ đối với con người : Tiền lương thực tế. 2. Có khả năng chuyển biến mọi mối liên quan với mình thành lợi ích : Tôi là một người thực tế không hề có những hoài bão viển vông. 3. Được thích ứng đúng vào mục đích nhằm đúng vào lợi ích gần : Bài học thực tế . II .Cg. Thực Tiễn ngh. 2. Tình hình hoặc đời sống trước mắt : áp dụng tri thức khoa học vào thực tế Việt Nam."
thực thà," Cg. Thật thà. Theo sự thực phản ánh đúng sự thực không giả dối sai ngoa: Thực thà tự phê bình."
thực thể, d. Cái có sự tồn tại độc lập. Con người là một thực thể xã hội.
thực thu, Số thu vào thực tế: Thực thu trội hơn dự thu.
thực thụ, Có một chức vụ đã được chính thức hóa (cũ): Tham tá thực thụ.
thực tiễn, d. 1. Hành động có kế hoạch nhằm biến đổi hoàn cảnh tự nhiên để thỏa mãn những nhu cầu của con người: Lý luận đi đôi với thực tiễn. 2. Tình hình thực có: Thực tiễn của cách mạng Việt Nam.
thực tình, Nh. Thực ra.
thực trạng, dt. Tình trạng có thật: Báo cáo chưa phản ánh đúng thực trạng của cơ quan.
thực từ," Từ thuộc các loại động từ danh từ tính từ : ""Quyển sách"" ""đi"" ""đẹp"" là những thực từ."
thực vật, Cây cỏ.
thực vật chí, Toàn thể những loài cây của một nước hoặc một vùng.
thực vật học, d. Môn khoa học nghiên cứu về thực vật.
thưng," d. Phần mười của đấu: Khôn ngoan chẳng lọ thực thà Lường thưng tráo đấu chẳng qua đong đầy (cd)."
thừng," dt. Dây to chắc thường bện bằng đay gai: bện thừng Con trâu chẳng tiếc lại tiếc dây thừng (tng.)."
thước," d. 1. Đồ dùng để đo độ dài hoặc để kẻ đường thẳng. 2. ""Thước ta"" nói tắt. 3. Từ cũ có nghĩa là mét : Mua năm thước vải."
thước cuốn," Thứ thước đo bằng kim loại mỏng có thể cuộn tròn lại."
thước dây," d. Thước đo độ dài bằng vật liệu mềm thường dùng để đo người khi cắt may."
thước đo góc," Dụng cụ hình bán nguyệt chia ra làm 180 độ dùng để đo độ lớn của một góc."
thước gấp," Thước đo độ dài bằng gỗ hoặc kim loại có thể gấp lại từng khúc 20cm một."
thước kẻ," dt. Thước dài thẳng dùng để kẻ đường thẳng trên giấy: mượn chiếc thước kẻ."
thước khối, Nh. Mét khối: Bể chứa được ba thước khối nước.
thước nách, Cg. Thước thợ. Thước của thợ mộc dùng để đo góc.
thước so," Thước rất chính xác ghép thêm với ống kính nhắm dùng để so mẫu hoặc đo chiều dài trong phòng thí nghiệm."
thước ta," Đơn vị đo chiều dài của Việt Nam xưa bằng 0 40 mét."
thước tây, X. Mét.
thước thợ, 1.d. Nh. Thước nách. 2. Vuông góc: Đường thước thợ.
thước tính, Dụng cụ dùng để làm những phép tính số học và đại số bằng cách cho trượt một cái thước con trong lòng một cái thước to hơn.
thước vuông, Nh. Mét vuông.
thược dược," Loài cây nhỏ thuộc họ cúc hoa nở về mùa hạ màu hồng trắng hay tía thường trồng làm cảnh."
thườn thượt," t. 1. Lê thê không gọn gàng: áo dài thườn thượt. 2. Lười biếng: Thườn thượt cả ngày chẳng làm gì cả."
thưỡn, t. Nói bụng to và nhô ra: Thưỡn bụng.
thươnc phụ, Thành thị lớn buôn bán và giao thông tiện lợi (cũ).
thương," 1 d. Binh khí cổ cán dài mũi nhọn giống như ngọn giáo." 2 d. Kết quả của phép chia. 3 d. (kng.; id.). Thương binh ở chiến trường (nói tắt). Cáng thương về tuyến sau. " 4 đg. 1 Có tình cảm gắn bó và thường tỏ ra quan tâm săn sóc. Mẹ thương con. Tình thương. 2 (ph.). Yêu. Người thương*. 3 Cảm thấy đau đớn xót xa trong lòng trước cảnh ngộ không may nào đó. Thương người bị nạn. Động lòng thương. Tình cảnh thật đáng thương."
thương binh, Binh sĩ bị thương khi chiến đấu.
thương cảm, đgt. Động lòng thương xót sâu xa trước tình cảnh nào: thương cảm trước cảnh mẹ goá con côi.
thương cảng, Cg. Thương khẩu. Cửa biển hay cửa sông có đông người tụ họp để buôn bán: Hải Phòng là một thương cảng.
thương chiến, Cuộc cạnh tranh gay gắt về buôn bán giữa các nước tư bản.
thương chính, Cơ quan phụ trách thu thuế hàng hóa dưới thời Pháp thuộc.
thương cục, Cơ quan buôn bán (cũ).
thương điếm, Hiệu buôn lớn (cũ).
thương đoàn, Tổ chức của các nhà buôn để cùng buôn bán hoặc để bênh vực lợi ích cho nhau (cũ).
thương gia, d. (cũ). Người làm nghề buôn bán lớn; nhà buôn.
thương giới, Từ chỉ các nhà buôn nói chung (cũ).
thương hải tang điền, Từ cũ dùng trong văn học chỉ những sự thay đổi lớn lao như ruộng dâu biến thành biển xanh.
thương hại, đgt. Rủ lòng thương xót: không cần ai thương hại đến tôi.
thương hàn," Bệnh truyền nhiễm do vi trùng E-be gây ra làm cho bệnh nhân sốt miên man và rụng tóc có khi bị thủng ruột mà chết."
thương hội, Hội các nhà buôn (cũ).
thương khách, Người đi buôn (cũ).
thương khẩu, Nh. Thương cảng.
thương lượng, Nói bai bên bàn bạc nhằm đi đến đồng ý.
thương mại, d. (kết hợp hạn chế). Thương nghiệp. Hiệp ước thương mại.
thương ngân, Người đi buôn (cũ).
thương nghị, Bàn bạc.
thương nghiệp," Hoạt động kinh tế chuyên mua bán trao đổi hàng hóa."
thương nhớ," đgt. Nhớ đến nghĩ đến với tình cảm tha thiết xen lẫn nỗi buồn da diết không nguôi ngoai: thương nhớ người anh đi xa Lúc nào anh cũng thương nhớ bạn bè người thân ở quê nhà."
thương ôi," Thán từ dùng để tỏ sự đau xót: Thương ôi! Tài sắc bậc này Một dao oan nghiệt đứt dây phong trần (K)."
thương phẩm, Hàng hóa trao đổi trong việc buôn bán.
thương sinh, Dân đen (cũ).
thương số, Cg. Thương. Kết quả của một phép chia.
thương tá, Viên quan giúp việc viên tổng đốc hay tuần phủ ở một tỉnh trong thời Pháp thuộc.
thương tâm, t. Đau lòng; làm cho đau lòng. Cảnh thương tâm. Câu chuyện thương tâm.
thương thuyền," Tàu dùng vào việc buôn bán trên sông trên biển."
thương thuyết, Bàn bạc để đi đến sự thỏa thuận: Đại biểu hai nước thương thuyết về vấn đề biên giới.
thương thực, Ăn không tiêu.
thương tích," dt. Dấu vết để lại trên cơ thể do bị tổn thương vì đánh đập tai nạn bom đạn: mang trên mình nhiều thương tích bị đánh gây thương tích trầm trọng."
thương tiếc, Nhớ một cách đau xót người đã chết.
thương tình," Cảm thấy đau xót vì tình cảnh khổ sở: Thương tình con trẻ cha già Nhìn nàng ông những máu sa ruột rầu (K)."
thương tổn, Thiệt hại tới : Làm thương tổn danh dự.
thương trường, Nơi buôn bán; giới buôn bán.
thương ước, Điều ước về buôn bán (cũ).
thương vong, Bị thương và chết: Trong chiến dịch có ba trăm tên địch bị thương vong.
thương vụ, d. Công việc liên lạc về kinh tế với nước sở tại. Đặt cơ quan thương vụ ở nước ngoài.
thương xót," Nh. Thương ngh.2."
thương yêu, Cảm thấy gắn bó sâu sắc với người mà mình luôn luôn chú ý săn sóc: Thương yêu vợ con.
thường," 1 đgt. đphg Đền bù: thường tiền." " 2 I. tt. Không có gì đặc biệt so với những cái khác: chuyện thường tài năng hơn hẳn người thường. II. pht. 1. Có sự lặp lại nhiều lần giữa các lần không lâu mấy: chuyện thường gặp. 2. Theo như nhận xét đã thành quy luật thói quen: Thường thì giờ này anh ấy đã đến."
thường dân," Người dân không giữ một chức vụ gì trong chính quyền không thuộc quân đội."
thường dùng," Cg.Thường dụng. Cần đến hằng ngày có công dụng hằng ngày: Từ điển là quyển sách thường dùng."
thường dụng, Nh. Thường dùng.
thường khi," Có nhiều dịp nhiều lúc xảy ra : Anh em thường khi giúp đỡ nhau."
thường lệ," Theo thói quen theo một sự qui định: Thường lệ cứ năm giờ rưỡi dậy tập thể dục."
thường ngày, t. (hoặc p.). Hằng ngày. Đồ dùng thường ngày. Thường ngày vẫn đi làm đúng giờ.
thường nhật, tt. Thường ngày: công việc thường nhật.
thường niên, Hằng năm : Hội nghị thường niên.
thường phạm," Người phạm các tội về kinh tế về sinh hoạt về dân sự khác với chính trị phạm."
thường phục," Quần áo mặc ngày thường khác với lễ phục."
thường sơn," Loài cây nhỡ thân nhẵn màu tím lá dài có khía răng dùng làm thuốc chữa sốt rét."
thường tân, Lễ cúng cơm mới (cũ).
thường thức, Điều hiểu biết phổ thông: Những thường thức về khoa học.
thường thường," I. tt. ở mức trung bình không có gì đáng chú ý: sức học thường thường Mức sống cán bộ cũng chỉ thường thường. II. pht. Thường2 (ng. 2.): Thường thường mỗi tháng bố về thăm nhà một lần Thường thường giờ này anh ấy đã đến."
thường tình, Tình cảm mà mọi người đều có: Ghen tuông thì cũng người ta thường tình (K).
thường trú, ở lâu dài tại một nơi: Phóng viên thường trú ở Luôn Đôn.
thường trực," Có mặt luôn luôn làm việc luôn luôn : Phòng thường trực ; Ban thường trực."
thường vụ," Nói bộ phận có nhiệm vụ giải quyết công việc hằng ngày của một đoàn thể một tổ chức: Ban thường vụ tỉnh ủy; Ban thường vụ Quốc hội."
thường xuyên," t. (thường dùng phụ cho đg.). Luôn luôn đều đặn không gián đoạn. Thường xuyên có thư về. Giúp đỡ thường xuyên."
thưởng," đgt. Tặng tiền hiện vật để khen ngợi khuyến khích vì đã có thành tích công lao: thưởng tiền thưởng phạt."
thưởng ngoạn, Ngắm nghía để tìm cái thú: Thưởng ngoạn phong cảnh.
thưởng nguyệt, Ngắm trăng vào những đêm trăng tròn và trời trong trẻo: Đêm thu thưởng nguyệt.
thưởng phạt, Thưởng công và phạt tội: Thưởng phạt công minh.
thưởng thức," Xem để hưởng cái hay cái đẹp : Thưởng thức thơ nôm cổ."
thưởng xuân, Ngắm cảnh đẹp mùa xuân.
thướng, đg. Thưởng những người ca hát và đóng trò (cũ): Thướng xẩm.
thượng," I. t. 1. Cao nhất: Gác thượng. 2. ở phía trên: Làng thượng; Xóm thượng. II.đg. 1. Nhảy lên ngồi lên (thtục): Thằng bé thượng lên bàn. 2. Dâng lên đưa lên trên: Thượng sớ." " d. ""Thượng thư"" nói tắt: Cụ thượng."
thượng cấp, d. (cũ). Cấp trên. Lệnh của thượng cấp.
thượng cổ, Thời đại lịch sử trước thời cổ đại.
thượng du, Miền rừng núi: Thượng du Bắc bộ.
thượng đẳng," tt. Thuộc bậc cao hạng cao: động vật thượng đẳng."
thượng đế," Đấng thiêng liêng sáng tạo ra tạo giới và loài người và làm chủ vạn vật theo tôn giáo."
thượng điền, Lễ hằng năm tế Thần nông để bắt đầu làm ruộng (cũ).
thượng đỉnh," d. Đỉnh cao nhất tột đỉnh. Leo lên đến thượng đỉnh. Hội nghị thượng đỉnh (hội nghị cấp cao nhất)."
thượng giới," Cõi trời theo tôn giáo."
thượng hạ," Bên trên và bên dưới: Không phân biệt thượng hạ. Thượng hạ bằng đẳng. Trên dưới không phân biệt xem như ngang nhau."
thượng hạng, tt. Thuộc loại tốt nhất: bánh kẹo thượng hạng.
thượng hoàng, Cha còn sống của vua.
thượng huyền," Nói trăng chưa tròn vào mồng 8 mồng 9 âm lịch."
thượng khách, Khách quí.
thượng kinh, Đi tới kinh đô (cũ).
thượng lộ, Lên đường (cũ): Chúc bác thượng lộ bình an.
thượng lưu, d. 1. Khúc sông ở gần nơi phát nguyên: Thượng lưu sông Hồng. 2. Hạng người ở lớp trên trong xã hội cũ.
thượng mã, Lên ngựa.
thượng nghị sĩ, Thành viên của thượng nghị viện.
thượng nghị viện," d. Một trong hai viện của quốc hội hay nghị viện ở một số nước được bầu ra theo nguyên tắc hạn chế hoặc được chỉ định; phân biệt với hạ nghị viện."
thượng nguyên, Tết rằm tháng Giêng âm lịch.
thượng phẩm," tt. Thuộc hạng tốt thứ tốt: chè thượng phẩm."
thượng quan, Quan cấp trên trong xã hội cũ.
thượng quốc, Từ mà giai cấp thống trị một nước phụ thuộc dùng để chỉ nước đô hộ mình.
thượng sách, Phương kế hay nhất : Hòa là thượng sách hay chiến là thượng sách ?
thượng sĩ, d. Bậc quân hàm cao nhất của hạ sĩ quan.
thượng tá," Sĩ quan cấp tá dưới đại tá và trên trung tá."
thượng tân, Khách quí (cũ).
thượng tầng," dt. 1. Tầng trên lớp trên: thượng tầng khí quyển. 2. Kiến trúc thượng tầng nói tắt."
thượng tầng kiến trúc, x. kiến trúc thượng tầng.
thượng thanh," Thanh thứ ba trong các thanh của tiếng trung Quốc tương đương với các chữ có dấu hỏi dấu ngã của tiếng Việt Nam."
thượng thẩm," (tòa) Tòa án cao nhất ở Việt Nam thời Pháp thuộc xử lại những việc ở các tòa dưới chống lên."
thượng thọ, Thọ được bảy mươi tuổi trở lên: Ăn mừng thượng thọ.
thượng thổ hạ tạ," Triệu chứng của bệnh thổ tả vừa nôn mửa vừa đi ỉa chảy."
thượng thư, Chức quan đứng đầu một bộ trong triều đình phong kiến: Thượng thư bộ hình.
thượng tọa," thượng toạ dt. Chức sư cao cấp sau hoà thượng."
thượng tuần, Khoảng thời gian mười ngày đầu tháng.
thượng tướng," Sĩ quan cấp tướng dưới đại tướng trên trung tướng."
thượng ty, Quan trên (cũ): Bẩm lên thượng ty.
thượng úy," Sĩ quan cấp úy dưới đại úy trên trung úy."
thượng uyển, d. Vườn hoa của nhà vua.
thượng võ, đgt. Ham chuộng võ nghệ: truyền thống thượng võ của dân tộc.
thướt tha," Cg. Tha thướt. Nói quần áo hay dáng người phụ nữ cao dài và mềm mại: Thướt tha trong áo lụa dài và quần nhiễu trắng."
thượt, ph. Thẳng đờ: Dài thượt; Nằm thượt.
ti," d. 1. Dây đàn làm bằng sợi tơ tằm. 2. Đàn có dây nói trên: Tiếng trúc tiếng ti."
ti chức, Từ mà một viên chức nhỏ dùng để tự xưng với quan trên (cũ).
ti hào, X. Tơ hào.
ti hí, Nói mắt nhỏ không mở rộng được : Ti hí mắt lươn (tng) .
ti ti," Nh. Ti tỉ: Văng vẳng tai nghe tiếng khóc gì Thương chồng nên phải khóc ti ti (Hồ Xuân Hương)."
ti tỉ, Cg. Ti ti. Nói khóc thành tiếng nhỏ và dai: Khóc ti tỉ suốt đêm.
ti tiện," t. Nhỏ nhen hèn hạ. Hành động ti tiện. Kẻ ti tiện."
ti toe," đgt. Làm ra vẻ có nhiều khả năng định làm những việc quá sức mình một cách đáng ghét: mới tí tuổi đầu đã ti toe rượu chè ti toe dăm ba câu tiếng nước ngoài."
ti trúc, Tiếng đàn tiếng sáo nói chung.
tì, đg. Để tay hoặc áp ngực lên để tựa vào : Không tì ngực vào bàn. d. Một điểm hoặc một vết xấu trong một vật : Cái cốc này có tì.
tì ố, 1.d. Vết bẩn. 2.t. Bị vấy bẩn.
tì tì," Nói ăn hay uống liên tục không chú ý đến cái khác: Uống rượu tì tì."
tì vết," d. Vết bẩn vết xấu đáng tiếc làm mất sự hoàn mĩ của vật (nói khái quát). Viên ngọc có tì vết."
tỉ mỉ," tt. (Làm gì) hết sức cẩn thận chú ý đầy đủ đến từng chi tiết nhỏ: làm việc tỉ mỉ chu đáo thảo luận tỉ mỉ từng vấn đề một."
tỉ tê," Thủ thỉ nói chuyện nhỏ và thân mật : Tỉ tê với nhau đến gần sáng."
tĩ, d. Phần ruột ở ngay hậu môn (thtục).
tí," d. Cg. Tị. Lượng phần rất nhỏ: Xin một tí muối."
tí chút, d. (kng.). Như chút ít. Có tí chút của cải.
tí đỉnh, Chút ít.
tí hon," tt. Rất bé rất nhỏ về hình thể: chú bé tí hon con ngựa tí hon."
tí nữa, ph. Trong một thời gian rất ngắn nữa : Tí nữa tôi sẽ đến. ph. Suýt : Tí nữa bị xe chẹt.
tí tách," t. Từ mô phỏng tiếng động nhỏ gọn liên tiếp không đều nhau. Mưa rơi tí tách ngoài hiên. Tiếng củi khô cháy tí tách."
tí teo, Nh. Tí tẹo.
tí tẹo, Cg. Tí teo. Rất ít: Cho được tí tẹo thế này ư?
tí ti, Rất bé : Quyển số tí ti.
tí tị, d. (kng.). Như tí ti.
tí xíu," I. dt. Nh. Chút xíu. II. tt. Bé nhỏ mà xinh xắn: viên ngọc tí xíu con chim tí xíu chiếc đồng hồ tí xíu."
tị, d. X. Tí: Một tị thuốc. đg. Tỏ ý ghen vì người khác được nhiều quyền lợi hơn mình.
tị hiềm, Tránh sự nghi ngờ.
tị nạn, Đi nơi khác để tránh những nguy hiểm do chiến tranh hoặc loạn lạc gây nên.
tị nạnh, Suy bì hơn thiệt: Tị nạnh vì sự đãi ngộ.
tia," I d. 1 Khối chất lỏng có dạng những sợi chỉ như khi được phun mạnh ra qua một lỗ rất nhỏ. Tia nước. Mắt hằn lên những tia máu. 2 Luồng ánh sáng nhỏ bức xạ truyền theo một hướng nào đó. Tia sáng. Tia nắng. Tia hi vọng (b.)." " II đg. (kng.; id.). Phun ra chiếu ra thành . Ôtô cứu hoả tia nước vào đám cháy."
tia phóng xạ, Tia do các chất phóng xạ phát ra.
tia rơn-gơn, X. Tia X.
tia tía, Hơi tía: Quả cà tia tía.
tia vũ trụ, Tia năng lượng cao phát ra trong vũ trụ.
tia x," Tia mà mắt không trông thấy được có khả năng xuyên qua vật chất có ứng dụng trong y học để kiểm tra các bộ phận trong cơ thể."
tỉa," 1 đgt. 1. Nhổ bớt cắt bớt cho thưa cho đỡ dày rậm: tỉa cành cây tỉa tóc tỉa lông mày. 2. Loại trừ bắt đi từng cái một: bắn tỉa. 3. Sửa chữa lại từng chi tiết chưa đạt trên các hình khối của tác phẩm mĩ thuật." 2 đgt. Trỉa: tỉa bắp tỉa đậu.
tía, t. Có màu tím đỏ. Đỏ mặt tía tai. a. Tức giận quá. b. Xấu hổ quá.
tía tô," d. Cây thân cỏ cùng họ với bạc hà lá mọc đối màu tía dùng làm gia vị và làm thuốc."
tích," 1 dt. ấm tích nói tắt: cho một tích trà." " 2 I. dt. Tích số nói tắt: Tích của hai nhân hai là bốn. II. đgt. Dồn góp lại từng ít một cho nhiều thêm: tích thóc trong kho tích cóp." " 3 dt. Truyện hoặc cốt truyện đời xưa thường làm đề tài sáng tác kịch bản tuồng chèo hoặc dẫn trong tác phẩm: Vở chèo diễn tích Lưu Bình Dương Lễ." " (sông) (Tích Giang) Phụ lưu cấp I của sông Đáy. Dài 91km diện tích lưu vực 1330km2. Bắt nguồn từ vùng núi Ba Vì cao 1200m chảy theo hướng tây bắc-đông nam nhập vào sông Đáy ở Phúc Lâm."
tích cực," t. 1. Dùng hết sức mình để làm : Công tác tích cực 2. Có tác dụng xây dựng trái với tiêu cực : Mặt tích cực của vấn đề."
tích điện, Cho điện trữ vào một khí cụ đặc biệt.
tích lũy, Chứa chất cho nhiều lên: Tích lũy của cải; Tích luỹ vốn để tái sản xuất.
tích phân, d. 1 Phép toán để tìm một hàm khi đã biết vi phân của nó; phép giải một phương trình vi phân. 2 Kết quả của một phép tích phân.
tích số, d. 1. Kết quả của một phép nhân các số. 2. Kết quả của số dư trong tài khoản nhân với số ngày được hưởng lãi.
tích sự," Việc kết quả (thường dùng với ý phủ định): Không được tích sự gì."
tích tắc, 1. Tiếng đồng hồ kêu. 2.d. Thời gian rất ngắn như khoảng giữa hai tích tắc đồng hồ.
tích trữ, đgt. Góp giữ dần lại với số lượng dễ dàng về sau: tích trữ lương thực phòng khi mất mùa tích trữ hàng hoá đầu cơ.
tích tụ, Tập trung chứa chất lại.
tịch, t. Nói người tu hành theo Phật giáo chết: Sư cụ đã tịch. " đg. ""Tịch thu"" nói tắt: Bị tịch hết nhà cửa."
tịch biên, đg. Cg. Tịch ký. Ghi vào sổ công để tịch thu (cũ): Tịch biên tài sản.
tịch cốc, Nói người đi tu bỏ không ăn cơm để chuyên chú vào việc tu hành (cũ).
tịch diệt, Tiêu tan mất hết cả (từ của nhà Phật).
tịch dương, Từ cũ dùng trong văn học chỉ lúc mặt trời lặn: Chốn cũ lâu đài bóng tịch dương (Bà huyện Thanh Quan).
tịch ký, Nh. Tịch biên (cũ): Tịch ký gia sản.
tịch liêu, t. (cũ; vch.). Tịch mịch và hoang vắng. Cảnh tịch liêu.
tịch mịch," Cg. Tịch liêu. Lặng lẽ không có tiếng động: Cảnh chùa tịch mịch."
tịch thu, đgt. Thu tài sản của người phạm tội nhập vào tài sản của nhà nước: tịch thu tài sản tịch thu hàng lậu.
tịch tiêu, Nh. Tịch mịch.
tiếc," đg. 1. Ân hận vì đã để mất để lỡ : Tiếc cái bút máy đánh mất ; Tiếc tuổi xuân. 2. Do dự trong việc tiêu dùng : Muốn mua lại tiếc tiền ; Tiếc cái áo đẹp không dám mặc nhiều"
tiếc rẻ," đg. (kng.). Tiếc vì cảm thấy phí uổng (thường là cái không cần không đáng). Định vứt đi nhưng tiếc rẻ lại thôi."
tiệc," dt. Bữa ăn có nhiều món ngon đông người dự nhân một dịp vui mừng: mở tiệc chiêu đãi khách dự tiệc cưới Nhà hàng nhận đặt tiệc cho các cá nhân và tập thể."
tiệc mặn," Bữa tiệc có ăn cơm và các món thịt cá."
tiệc rượu, Bữa tiệc chủ yếu là uống rượu với món nhắm.
tiệc trà," d. Tiệc nhỏ chỉ có nước chè và bánh kẹo hoa quả món ăn nhẹ. Bữa tiệc trà thân mật."
tiệc tùng, Tiệc nói chung (thường dùng với ý chê trách): Tiệc tùng mãi tốn kém lắm.
tiêm, đgt. Dùng vật có đầu nhọn để đưa chất gì vào người hay vào vật gì: tiêm thuốc. " 2 dt. Tăm bọt nước sủi: nước sôi tiêm." " (sông) Phụ lưu sông Ngàn Sâu. Dài 29km diện tích lưu vực 115km2. Bắt nguồn từ dãy núi Giăng Màn thuộc huyện Hương Khê (Hà Tĩnh) chảy theo hướng tây nam-đông bắc nhập vào bờ trái sông Ngàn Sâu ở xóm Đông."
tiêm nhiễm," Thấm dần một tính xấu một thói xấu: Tiêm nhiễm thói quen nói tục."
tiêm tất, X. Tươm tất: Công việc làm tiêm tất.
tiêm tế," Bé nhỏ tinh vi."
tiềm, (đph) X. Tần: Tiềm vịt.
tiềm lực," Khả năng chưa được động viên sẵn sàng trở thành sức mạnh chiến đấu sản xuất nếu được khai thác : Tiềm lực quân sự ; Tiềm lực kinh tế."
tiềm năng, d. Năng lực tiềm tàng.
tiềm tàng," t. Ở trạng thái ẩn giấu bên trong dưới dạng khả năng chưa bộc lộ ra chưa phải là hiện thực. Nguồn sức mạnh tiềm tàng. Khai thác những khả năng tiềm tàng."
tiềm thủy đĩnh, Tàu ngầm (cũ).
tiềm thức, dt. Hoạt động tâm lí của con người mà bản thân người ấy không có ý thức: Tư tưởng trọng nam khinh nữ ăn sâu trong tiềm thức của một số người.
tiềm tiệm, Nh. Tàm tạm: Tiềm tiệm đủ.
tiềm vọng, (đph) ống kính thường dùng ở các tàu ngầm để nhìn trên mặt nước khi tàu đang lặn.
tiếm, đg. Nh. Tiếm quyền.
tiếm đoạt, Cướp quyền của kẻ khác: Tiếm đoạt ngôi vua.
tiếm quyền, Cg. Tiếm. Giành mất quyền của vua: Chúa Trịnh tiếm quyền vua Lê.
tiếm vị, Chiếm ngôi vua một cách phi pháp.
tiệm, d. (cũ). Cửa hàng. Tiệm ăn. Tiệm may. Tiệm buôn. Ăn cơm tiệm.
tiệm cận, (toán). Nói hai đường không ngừng đi sát lại gần nhau nhưng không bao giờ gặp nhau.
tiệm tiến, Tiến dần: Tiệm tiến rồi mới đột biến.
tiên," I. dt. Nhân vật thần thoại (có thể là nam hoặc nữ) đẹp và có phép màu nhiệm: đẹp như tiên tiên cá nàng tiên ông tiên. II. tt. Thuộc về tiên có phép màu nhiệm như phép của tiên: quả đào tiên thuốc tiên."
tiên cảnh, Cg. Tiên giới d.1. Chỗ tiên ở. 2. Nơi sung sướng lắm.
tiên chỉ," Người có chức vị cao nhất về mặt tế lễ hương ẩm ở trong dân làng dưới chế độ cũ."
tiên cung," Nơi tưởng tượng có tiên ở."
tiên đan, d. 1. Thuốc trường sinh do tiên luyện ra theo mê tín (cũ). 2. Thuốc rất hay.
tiên đề," d. 1 Mệnh đề được thừa nhận mà không chứng minh xem như là xuất phát điểm để xây dựng một lí thuyết toán học nào đó. Các tiên đề hình học. 2 Điều chân lí không thể chứng minh nhưng là đơn giản hiển nhiên dùng làm xuất phát điểm trong một hệ thống lí luận nào đó."
tiên đế," Cg. Tiên quân tiên vương. Từ mà người sau tôn xưng vua đời trước cùng một triều đại."
tiên đoán, đgt. Đoán trước điều sau này sẽ xảy ra: Lời tiên đoán đã thành sự thật Tất cả chỉ là lời tiên đoán mà thôi.
tiên đồng, Đứa trẻ hầu các vị tiên.
tiên giới, Nh. Tiên cảnh.
tiên hiền, Người hiền triết đời trước.
tiên kiến," Điều thấy trước biết trước."
tiên liệt, Người có công trạng ở đời trước đã hy sinh vì việc nước.
tiên nga, Cô tiên : Đẹp như tiên nga.
tiên nghiệm," (triết) t. 1. Có trước mọi kinh nghiệm hoặc không thể hoàn toàn giải thích bằng kinh nghiệm: Các đinh đề là những chân lý tiên nghiệm. 2. Thuật ngữ dùng trong triết học duy tâm để chỉ những hình thức tiên thiên của nhận thức có trước kinh nghiệm."
tiên nhân," Cg. Tổ tiên. Ông cha tổ tiên (cũ): thờ phụng tiên nhân."
tiên nho, Nhà học giả đời trước: Lời bàn của các tiên nho.
tiên nữ, d. (vch.). Nàng tiên.
tiên ông, Ông tiên.
tiên phong," tt. 1. (Đạo quân) đi đầu ra mặt trận: quân tiên phong lính tiên phong. 2. Đi đầu dẫn đầu trong phong trào: Thanh niên là lực lượng tiên phong trong mọi phong trào." " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Ba Vì (Hà Tây) h. Tiên Phước (Quảng Nam) h. Phổ Yên (Thái Nguyên)."
tiên phong đạo cốt, Phong cách của người tu tiên (cũ)
tiên quân, Nh. Tiên đế.
tiên quyết," Cần phải giải quyết trước cần phải có trước thì mới làm cái khác được : Điều kiện tiên quyết."
tiên sinh, 1. d. Thầy dạy học (cũ). 2.d. Từ tôn xưng người trên hay người đáng kính (cũ): Nhờ tiên sinh chỉ bảo cho.
tiên thường, Lễ cúng vào hôm trước ngày giỗ chính thức.
tiên tiến," t. 1 Ở vị trí hàng đầu vượt hẳn trình độ phát triển chung. Nền sản xuất tiên tiến. Tư tưởng tiên tiến. Đấu tranh giữa cái tiên tiến và cái lạc hậu. 2 (dùng trong một số danh hiệu). (Người đơn vị) đạt thành tích cao có tác dụng lôi cuốn thúc đẩy. Lao động tiên tiến*."
tiên tổ, (đph) Nh. Tiên nhân.
tiên tri, đgt. Biết trước những việc mãi về sau mới xảy ra: bậc tiên tri lời tiên tri.
tiên triết, Nhà hiền triết đời trước.
tiên tử, d. 1. Người tiên. 2. Người con gái đẹp.
tiên vương, Nh. Tiên đế.
tiền," d. 1. Tín vật bằng giấy hoặc bằng kim loại do Nhà nước hoặc ngân hàng phát hành dùng làm môi giới cho việc giao dịch buôn bán. Tiền lưng gạo bị. Sự chuẩn bị đầy đủ phương tiện trước khi tiến hành một việc. 2. Số tiền phải trả cho một việc gì : Tiền công ; Tiền nhà. 3. Đơn vị tiền tệ bằng một phần mười của quan gồm 60 đồng kẽm (cũ)." " t. Trước ở phía trước : Cửa tiền ; Mặt tiền."
tiền án, án trước kia tòa đã tuyên bố để kết tội một lần rồi: Bị cáo có tiền án.
tiền bạc," d. Tiền để sử dụng chi tiêu (nói khái quát). Tiền bạc eo hẹp."
tiền bối, Người thuộc lớp trước mình: Các bậc tiền bối trong phong trào cách mạng.
tiền căn, Nguyên nhân ngày trước. Tiền căn hậu quả: Nguyên nhân ngày trước sinh ra kết quả ngày nay.
tiền của, dt. Tiền bạc và của cải nói chung: tốn kém nhiều tiền của nhà có nhiều tiền của.
tiền duyên," Duyên nợ có bởi nhau từ kiếp trước theo quan niệm của Phật giáo."
tiền đạo," 1.t Đi trước mở đường. 2.d. Cầu thủ chạy hàng đầu trong một đội bóng đá có nhiệm vụ chủ yếu là tấn công."
tiền đề," d. 1. Vế thứ nhất trong tam đoạn luận dùng để nêu lên một nguyên tắc hay một lý luận chung. 2. Điều cần chú ý đến trước."
tiền định," t. Đã được tạo hoá định sẵn từ trước theo quan niệm duy tâm. Số phận tiền định."
tiền đồ," dt. Con đường phía trước; dùng để chỉ tương lai triển vọng: tiền đồ tươi sáng nhận thấy tiền đồ của mình."
tiền đồn," Vị trí ở xa doanh trại bộ đội có nhiệm vụ canh giữ và chống lại những cuộc tấn công đầu tiên của địch."
tiền đường," Nhà chính ở giữa thường để thờ tổ tiên."
tiền gián, Tĩền chỉ tính có ba mươi sáu đồng kẽm chứ không tính đủ sáu mươi đồng (cũ).
tiền hậu bất nhất," Trước tốt sau xấu không thủy chung: Thái độ tiền hậu bất nhất."
tiền khu, Người khởi xướng ra một việc lớn.
tiền kiếp," Thuộc về kiếp trước theo Phật giáo: Nợ tiền kiếp."
tiền lẻ, Tiền nhỏ và là ước số của đơn vị tiền tệ.
tiền lệ," Việc đã xảy ra và đã được giải quyết dùng làm dẫn chứng cho những việc tương tự về sau."
tiền lương, Tiền trả cho công nhân viên chức để bù lại sức lao động của họ.
tiền mặt," d. Tiền kim khí hoặc tiền giấy dùng trực tiếp làm phương tiện mua bán chi trả trong lưu thông. Trả tiền mặt. Thưởng bằng tiền mặt và hiện vật."
tiền ngay, Nói trả tiền cho người bán ngay lúc mua hàng: Bán tiền ngay.
tiền nhân, dt. Người đời trước có liên quan tới mình: Các bậc tiền nhân đã dạy cháu con.
tiền nong, Tiền nói chung: Tiền nong phải sòng phẳng.
tiền nước," (đph) Tiền cho thêm người phục vụ mình ngoài tiền công."
tiền oan nghiệp chướng," Oan chướng từ kiếp trước theo Phật giáo."
tiền phong, Đi trước dẫn đường : Giai cấp tiền phong.
tiền quý," Tiền tính đủ sáu mươi đồng kim khác với tiền gián (cũ)."
tiền sinh," Đời sống của kiếp trước theo Phật giáo."
tiền sử," d. 1 Thời kì xa xưa trong lịch sử trước khi có sử chép. 2 Toàn bộ nói chung tình hình sức khoẻ và bệnh tật đã qua của một người bệnh. Bệnh nhân có tiền sử ho lao."
tiền tài, Tiền bạc của cải nói chung.
tiền tệ," dt. Tiền bằng kim loại hoặc bằng giấy dùng để trao đổi mua bán nói chung: giá trị tiền tệ."
tiền thân, d. 1. Thân thế của kiếp trước. 2. Tổ chức có trước biến ra tổ chức về sau: Đảng Cộng sản Đông dương là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam.
tiền thế," Đời trước kiếp trước."
tiền tiến," Đi đầu dẫn đầu trong phong trào: Kinh nghiệm tiền tiến."
tiền tiêu, Nh. Tiền đồn. Vị trí tiền tiêu.
tiền tố, Phần ghép vào đầu một từ để tạo ra một từ khác trong tiếng đa âm.
tiền trạm," d. Bộ phận nhỏ được phái đến trước để chuẩn bị điều kiện sinh hoạt làm việc cho bộ phận lớn đến sau. Đội tiền trạm. Làm nhiệm vụ tiền trạm. Đi tiền trạm (đi trước làm tiền trạm)."
tiền triết, Nhà hiền triết đời trước.
tiền trình," Con đường trước mắt những cuộc đấu tranh còn phải tiến hành."
tiền tuyến," dt. Tuyến trước khu vực trực tiếp tác chiến với địch: ra tiền tuyến đánh giặc phục vụ tiền tuyến."
tiền vệ," Các cầu thủ đứng sau hàng tiền đạo trong một đội bóng đá có nhiệm vụ bảo vệ khung thành đồng thời tiến công."
tiễn," đg. Đưa từ giã người ra đi : Tiễn bạn ra về ; Tiễn em đi nước ngoài."
tiễn biệt, đg. (id.). Tiễn đưa người đi xa.
tiễn chân, Đưa người ra đi một đoạn đường để từ biệt.
tiễn đưa, Nh. Tiễn chân: Buổi tiễn đưa lòng vướng thê noa (Chp).
tiễn hành, Nh. Tiễn: Bữa tiệc tiễn hành.
tiến," đgt. 1. Di chuyển về phía trước trái với thoái (lùi); phát triển theo hướng đi lên: tiến lên hai bước Miền núi tiến kịp miền xuôi bước tiến. 2. Dâng lễ vật lên vua hoặc thần thánh: đem sản vật quý tiến vua."
tiến bộ," t. 1. Trở nên giỏi hơn hay hơn trước : Học tập tiến bộ. 2. Có tư tưởng nhằm về hướng đi lên có tính chất dân chủ khoa học quần chúng : Văn học tiến bộ."
tiến công, X. Tấn công.
tiến cống, đg. Nói nước nhỏ dâng hiến những sản vật quý cho nước lớn.
tiến cử, đg. Giới thiệu người có năng lực để người trên sử dụng (cũ).
tiến độ, d. Nhịp độ tiến hành công việc. Đẩy nhanh tiến độ thi công.
tiến hành," đgt. Làm được thực hiện: tiến hành thảo luận Công việc tiến hành thuận lợi."
tiến hóa," đg. Biến đổi theo hướng phát triển. Tiến hóa luận. Thuyết chủ trương có quá trình phát triển lịch sử và biến đổi từ thấp đến cao chứ không cố định do Đác-uyn đề xướng ra."
tiến quân, Đem quân đi đánh địch.
tiến sĩ," d. 1. Người đậu kỳ thi đình (cũ). 2. Đồ bằng giấy làm theo hình người mặc áo tiến sĩ để cho trẻ con chơi trong dịp Tết Trung thu (cũ). 3. Người có học vị cao nhất ở Việt Nam và một số nước."
tiến thân, Dùng mưu mô hoặc nịnh hót người trên để được cất nhắc.
tiến thoái," đg. Tiến và lui (nói khái quát). Bao vây chặn hết các đường tiến thoái."
tiến thoái lưỡng nan, X. Thoái.
tiến thủ, Cố gắng tiến lên: Chí tiến thủ.
tiến tới," (xã) h. Quảng Hà t. Quảng Ninh."
tiến trình, d. 1. Đường đi tới. 2. Quá trình tiến hành một công việc.
tiện," 1 đg. Cắt bao quanh cho đứt hoặc tạo thành mặt xoay mặt trụ mặt xoắn ốc. Tiện tấm mía thành từng khẩu. Tiện một chi tiết máy. Máy tiện*. Thợ tiện." " 2 t. 1 Dễ dàng thuận lợi cho công việc không hoặc ít gặp phiền phức khó khăn trở ngại. Đun than tiện hơn đun củi. Nhà ở cách sông đi về không tiện. Tiện cho việc học tập nghiên cứu. Tiện dùng. 2 (thường dùng có kèm ý phủ định). Phải lẽ hợp lẽ thông thường dễ được chấp nhận. Bắt anh ấy phải chờ e không tiện. Làm thế coi sao tiện? Nói ở đây không tiện. 3 Có điều kiện hoàn cảnh thuận lợi để kết hợp làm luôn việc gì đó. Tiện có ôtô về luôn. Tiện đây xin góp một vài ý kiến. Tiện tay lấy hộ cuốn sách! Tiện đường rẽ vào chơi."
tiện kỹ," Từ dùng để nói đến tài nghệ của mình một cách khiêm tốn và có nghĩa là nghề hèn mọn (cũ): Thưa rằng tiện kỹ sá chi (K)."
tiện lợi, Dễ dàng và có lợi: Đường giao thông tiện lợi.
tiện nghi, I. dt. Các thứ trang bị trong nhà phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày: nhà đầy đủ tiện nghi. II. tt. Thích hợp và tiện lợi cho việc sinh hoạt vật chất hàng ngày: Các thứ đồ dùng vừa đẹp vừa tiện nghi.
tiện nội, Từ chỉ vợ mình một cách khiêm tốn khi nói với người khác (cũ).
tiện nữ, Từ chỉ con gái mình một cách khiêm tốn khi nói với người khác (cũ).
tiện thể," Nhân dịp nhân thể: Đi qua cửa hàng bách hóa tiện thể mua hộ cái quạt."
tiện thiếp, đ. Từ một người phụ nữ dùng để tự xưng một cách khiêm tốn (cũ).
tiếng," d. 1. Toàn bộ những từ phối hợp theo cách riêng của một hay nhiều nước một hay nhiều dân tộc biểu thị ý nghĩ khi nói hay khi viết : Tiếng Việt Tiếng Tày-Nùng ; Người Đức người áo một số lớn người Thuỵ-Sĩ nói tiếng Đức. 2. Toàn bộ những âm phát từ miệng người nói kêu hát... có bản sắc riêng ở mỗi người : Có tiếng ai đọc báo ; Tiếng ca cải lương ; Tiếng hò đò ; Nhận ra tiếng người quen. Tiếng bấc tiếng chì. Lời đay nghiến. 3. Cg. Tiếng động. Âm hoặc hỗn hợp âm thường không có đặc tính đáng kể do đó không có ý nghĩa đáng kể đối với người nghe : Tiếng gõ cửa ; Tiếng ô-tô chạy ngoài đường. 4. Sự hưởng ứng hay phản ứng của quần chúng đối với một người một vật một hành động một sự việc : Thuốc cao hay có tiếng. Tiếng cả nhà không. Bề ngoài có vẻ phong lưu nhưng thực ra là túng thiếu."
tiếng dội, Nh. Tiếng vang.
tiếng dữ," ảnh hưởng tai hại của một việc xấu: Tiếng lành đồn xa tiếng dữ đồn xa (tng)."
tiếng đồn," Dư luận lời bàn tán nhận xét của thiên hạ."
tiếng động," d. Tiếng phát ra do sự va chạm nói chung. Giật mình vì nghe có tiếng động."
tiếng kêu, d. 1. Tiếng gọi. 2. Âm thanh phát ra từ mồm con vật.
tiếng lóng," dt. Cách nói một ngôn ngữ riêng trong một tầng lớp hoặc một nhóm người nào đó cốt chỉ để cho trong nội bộ hiểu với nhau mà thôi: Bọn phe phẩy dùng tiếng lóng giao dịch với nhau tiếng lóng của bọn kẻ cắp."
tiếng nói," Tiếng của loài người phát ra thành lời diễn đạt tư tưởng tình cảm... : Tiếng nói của dân tộc."
tiếng oanh, Từ dùng trong văn học cũ để chỉ giọng nói thanh của phụ nữ.
tiếng rằng," 1. l. Tuy rằng: Tiếng rằng đã đỗ đạt nhưng còn phải học nhiều. 2. ph. Cũng gọi là: Một lời cũng đã tiếng rằng tương tri (K)."
tiếng tăm," d. Lời nhận định đánh giá thường là hay là tốt đã được lan truyền rộng trong xã hội. Tiếng tăm lừng lẫy. Nhà văn có tiếng tăm."
tiếng thế, Tuy vậy: Tiếng thế nhưng có gì đâu. ảnh hưởng vang dội của một việc tốt: Tiếng thơm muôn thở.
tiếng vang," dt. 1. âm nghe được do sóng âm phản xạ từ một vật chắn: Tiếng vang từ núi đá vọng lại. 2. Giá trị tác động tốt được dư luận rộng rãi tiếp nhận và hoan nghênh: Tác phẩm có tiếng vang lớn."
tiếp, I.t . Nối liền : Nhà nọ tiếp nhà kia. II. đg. 1. Nhận được : Tiếp thư. 2. Đón rước và chuyện trò : Tiếp khách. 3. Thêm vào : Tiếp sức ; Tiếp một tay. " đg Nh. Ghép ngh. 2. 3 : Tiếp cây ; Tiếp tinh hoàn."
tiếp âm, Nói một đài phát thanh thu nhận một chương trình của một đài khác để truyền lại: Đài tiếng nói Việt Nam tiếp âm đài Mạc Tư Khoa và đài Bắc Kinh.
tiếp cận," đg. 1 (id.). Ở gần ở liền kề. Vùng tiếp cận thành phố. 2 Tiến sát gần. Bí mật tiếp cận trận địa địch. 3 Đến gần để tiếp xúc. Tìm cách tiếp cận với bộ trưởng. Thanh niên ra đời tiếp cận với thực tế. 4 Từng bước bằng những phương pháp nhất định tìm hiểu một đối tượng nghiên cứu nào đó. Cách tiếp cận vấn đề."
tiếp cây," X. Ghép ngh. 2."
tiếp chiến, Đánh quân địch khi chúng tới đánh mình.
tiếp chuyện, đgt. Nói chuyện để tiếp người nào: tiếp chuyện với khách không tiếp chuyện với ai.
tiếp dẫn, Đón và dắt đi.
tiếp diễn, Tiếp tục xảy ra: Cuộc đấu bóng còn đang tiếp diễn.
tiếp diện, (toán) Mặt phẳng tiếp xúc với một mặt.
tiếp đãi, Đón rước và chiêu đãi : Tiếp đãi bạn bè.
tiếp đầu ngữ, X. Tiền tố.
tiếp điểm, (toán). Điểm tiếp xúc giữa hai đường hoặc hai mặt.
tiếp đón, đg. (id.). Như đón tiếp. Tiếp đón niềm nở.
tiếp giáp," đgt. Liền kề giáp nhau: Hai nhà tiếp giáp nhau."
tiếp hạch, Nh. Tiếp tinh hoàn.
tiếp khách, đg. 1. Đón rước và chuyện trò với người đến thăm mình. 2. Nói gái điếm đón khách làng chơi (cũ).
tiếp kiến, Nói một nhân vật quan trọng đón rước người đến thăm chính thức.
tiếp liền, Theo ngay sau đó: Tiếp liền cuộc nói chuyện có một màn kịch.
tiếp liệu, Cung cấp vật liệu cần thiết cho một cơ quan.
tiếp máu, Lấy máu người khỏe tiêm vào mạch máu người ốm cùng một nhóm máu.
tiếp nhận," đg. Đón nhận cái từ người khác nơi khác chuyển giao cho. Tiếp nhận tặng phẩm. Tiếp nhận một bệnh nhân từ bệnh viện khác gửi đến."
tiếp nối, Nh. Nối tiếp.
tiếp quản, Nhận lấy và quản lý : Bộ đội và cán bộ ta và tiếp quản Thủ đô.
tiếp rước, Đón một cách long trọng: Tiếp rước khách quí.
tiếp sức, Thêm sức mạnh cho. Chạy tiếp sức. Môn điền kinh trong đó nhiều vận động viên chạy nối tiếp nhau trên một đường dài.
tiếp tay," Giúp đỡ kẻ làm bậy kẻ phạm tội ác: Đế quốc tiếp tay cho bọn bán nước."
tiếp tân, đg. (trtr.). Đón tiếp khách (nói khái quát). Buổi tiếp tân. Ban tiếp tân của hội nghị.
tiếp tế, Cung cấp lương thực và những vật dụng cần thiết khác: Tiếp tế cho bộ đội.
tiếp theo, đgt. Liền ngay sau: việc làm tiếp theo những chương trình tiếp theo Điều gì sẽ xảy ra tiếp theo?
tiếp thu, Thu nhận lấy : Tiếp thu phê bình.
tiếp thụ, Nhận được từ người khác trao cho: Tiếp thu kinh nghiệm.
tiếp tinh hoàn, Cg. Tiếp hạch. Ghép vào một người bộ phận sinh dục của đàn ông hay giống vật đực để tăng sức khoẻ và tuổi thọ.
tiếp tục," đg. Không ngừng mà giữ sự nối tiếp sự liên tục trong hoạt động. Nghỉ một lát lại tiếp tục làm. Tiếp tục chương trình. Trận đấu tiếp tục. Lửa vẫn tiếp tục cháy."
tiếp tuyến, (toán) Đường thẳng tiếp xúc ở một điểm với một đường hay một mặt.
tiếp ứng, Cứu giúp cho người gặp khó khăn: Quân tiếp ứng.
tiếp vĩ ngữ, X. Hậu tố.
tiếp viện, đgt. Tăng thêm lực lượng để giúp sức cho đội quân đang chiến đấu: xin quân tiếp viện tiếp viện cho chiến trường.
tiếp xúc, đg. 1. Đụng chạm đến. 2. Gặp gỡ: Tiếp xúc với đối phương.
tiệp báo, Tin thắng trận.
tiết," d. Máu một số động vật làm đông lại dùng làm món ăn : Tiết gà ; Tiết lợn. Ngb. Cảm xúc mạnh vì tức giận : Nóng tiết ; điên tiết." " d. Khoảng thời gian một năm tính theo khí hậu : Một năm có bốn mùa tám tiết ; Mấy hôm nay trời đã chuyển sang tiết thu." d. Một đoạn có đầu đuôi mạch lạc trong một chương sách : Phần đầu có năm tiết. " d. Khoảng thời gian lên lớp giữa hai lúc nghỉ : Tiết 45 phút." " d. Chỉ khí trong sạch cương trực : Tiết trăm năm nỡ bỏ đi một ngày (K)." " đg. 1. Rỉ ra thoát ra. 2. Nói một bộ phận trong cơ thể sản ra một chất dịch : Tiết nước bọt."
tiết canh," Món ăn làm bằng tiết sống trộn với gan sụn... thái nhỏ."
tiết chế, Đặt một hạn không thể vượt qua: Tiết chế chi tiêu. Chức võ quan cao cấp chỉ huy một đạo quân thời xưa.
tiết diện, d. Hình phẳng có được do cắt một hình khối bằng một mặt phẳng; mặt cắt (thường nói về mặt có một hình hay một độ lớn nào đó). Tiết diện của mặt cầu bao giờ cũng là một đường tròn. Loại dây dẫn có tiết diện lớn. Tiết diện 1 millimet vuông.
tiết dục, Hạn chế lòng ham muốn của xác thịt và các lạc thú khác.
tiết độ sứ," Chức quan to ở Việt Nam cổ đại cầm binh quyền trong cả nước thường do hoàng đế Trung Quốc phong cho hay thừa nhận: Năm 905 Khúc thừa Dụ tự xưng là tiết độ sứ sau khi quét sạch quân Đường."
tiết hạnh, Lòng chung thủy của một người phụ nữ đối với chồng.
tiết hợp, Nối với nhau nhưng vẫn chưa chuyển động và có thể quay quanh chỗ nối được
tiết kiệm," đgt. 1. Giảm bớt hao phí không cần thiết tránh lãng phí trong sản xuất sinh hoạt: ăn tiêu tiết kiệm tiết kiệm nguyên liệu trong sản xuất. 2. Dành dụm được sau khi đã chi dùng hợp lí những thứ cần thiết: Mỗi tháng tiết kiệm được một ít tiền tiền tiết kiệm."
tiết lậu, Nh. Tiết lộ.
tiết lộ, Cg. Tiết lậu. Để cho người khác biết một việc phải giữ kín : Tiết lộ bí mật quân sự.
tiết mao, Cờ lệch có lông mao của vua trao cho các quan khi phái đi làm việc gì.
tiết mục," d. Từng trò từng mục được đem ra trình diễn trong một chương trình. Biểu diễn các tiết mục. Tiết mục đơn ca. Tiết mục thể thao."
tiết nghĩa, d. Lòng trung thành bền vững.
tiết tấu, Nhịp điệu của âm nhạc.
tiết tháo, Chí khí cương trực và trong sạch: Tiết tháo nhà nho
tiết thụ, d. Người đàn bà góa giữ tiết với chồng.
tiết túc," (sinh) Tên chung chỉ ngành động vật không xương sống thân chia thành từng đốt chân cũng gồm nhiều đốt như tôm nhện rết sâu bọ."
tiết ước, Nh. Tiết kiệm: Tiết ước trong sinh hoạt.
tiệt, t. Hết hẳn: Tiệt nọc; Tiệt ruồi muỗi.
tiệt nhiên," Rõ ràng hẳn thế: Tiệt nhiên không sai."
tiệt trùng," đgt. Diệt hết vi trùng gây bệnh ở dụng cụ thuốc men: tiệt trùng đồ mổ kim tiêm."
tiêu, d. Cây chuối : Thánh thót tàu tiêu mấy hạt mưa (Hồ Xuân Hương). " d. Loài cây cùng họ với trầu hạt có vị cay dùng làm gia vị." d. ống sáo : Tiếng tiêu. d. Vật cắm làm mốc để đánh dấu địa giới : Cắm tiêu. " đg. 1. Nói thức ăn biến hóa để một phần thành chất nuôi cơ thể : Thịt mỡ là món ăn khó tiêu. 2. Dùng tiền : Tiêu có tính toán. 3. Cho thấm hay chảy xuống dưới mặt đất : Cống khá lớn tiêu nhanh được nước. 4. Mất hẳn tan đi : Xác chôn đã lâu tiêu hết thịt ; Đi lang thang để tiêu sầu. Tiêu sự nghiệp. Mất hết uy tín (thtục)." Bản Mẫu vật để nghiên cứu : Tiêu bản thực vật. BiểU Có đủ những đặc tính để thay mặt cho một số đông : Hai bà Trưng
tiêu bản, Mẫu vật để nghiên cứu: Tiêu bản thực vật.
tiêu biểu," đg. (hoặc t.). Là hình ảnh cụ thể qua đó có thể thấy được đặc trưng rõ nét nhất của một cái gì có tính chất trừu tượng hơn bao quát hơn chung hơn (thường nói về cái tốt đẹp). Một thanh niên tiêu biểu cho lớp người mới. Chọn tuyển những bài thơ tiêu biểu của thế kỉ XIX."
tiêu chí," d. 1. Tính chất dấu hiệu để dựa vào mà phân biệt một vật một khái niệm để phê phán nhằm đánh giá. 2. Cơ sở của một điều phê phán: Phong cách là một tiêu chí để đánh giá các tác phẩm văn học."
tiêu chuẩn," dt. 1. Điều được quy định dùng làm chuẩn để phân loại đánh giá: tiêu chuẩn để xét khen thưởng các tiêu chuẩn đạo đức. 2. Mức được hưởng cấp theo chế độ: tiêu chuẩn ăn hàng ngày tiêu chuẩn nghỉ phép hàng năm."
tiêu chuẩn hóa, Làm cho trở thành mẫu mực chính xác: Tiêu chuẩn hóa các đơn vị đo lường.
tiêu cự," (lý) Khoảng cách từ tiêu điểm đến tâm của một thấu kính một gương cầu..."
tiêu cực," t. 1. Nói thái độ thụ động tránh đấu tranh : Khi về nghỉ ở Côn Sơn Nguyễn Trãi giữ thái độ tiêu cực. 2. Không có tác dụng xây dựng trái với tích cực : Mặt tiêu cực của vấn đề."
tiêu dao, Đi chơi đây đó một cách ung dung nhàn nhã (cũ).
tiêu diệt, đg. Làm cho chết hoặc mất hẳn khả năng hoạt động (thường trên phạm vi rộng hoặc với số lượng lớn). Tiêu diệt sinh lực địch. Tiêu diệt nạn nghèo đói (b.).
tiêu dùng," đgt. Dùng của cải vật chất để phục vụ nhu cầu sinh hoạt sản xuất: nhu cầu tiêu dùng tiêu dùng cho sản xuất hàng tiêu dùng."
tiêu đề, d. 1. Đề mục nêu lên để người ta chú ý. 2. X. Tiêu ngữ.
tiêu điểm, d. 1 Điểm hội tụ chùm tia hình nón hình thành sau khi khúc xạ hoặc phản xạ các tia song song. Tiêu điểm của gương cầu. 2 Nơi tập trung cao độ các hoạt động khác nhau và từ đó toả ảnh hưởng lớn ra các nơi khác. Vùng này là một tiêu điểm của phong trào cách mạng.
tiêu điều," tt. 1. Xơ xác hoang vắng và buồn tẻ: Thôn xóm tiêu điều sau trận lụt Quê hương bị giặc phá tiêu điều xơ xác. 2. ở trạng thái suy tàn; trái với phồn vinh: nền kinh tế tiêu điều sau giai đoạn khủng hoảng."
tiêu độc, Trừ chất độc trong cơ thể : Thuốc tiêu độc.
tiêu hao, 1 d. (cũ; vch.). Tin tức. " 2 đg. Làm cho hao mòn dần mất dần. Tiêu hao năng lượng."
tiêu hóa, tiêu hoá đgt. (Quá trình) chuyển hoá thức ăn thành chất nuôi dưỡng trong cơ thể người và động vật: tiêu hoá thức ăn bộ máy tiêu hoá bị rối loạn tiêu hoá.
tiêu hủy, Phá cho mất đi: Tiêu hủy tài liệu.
tiêu khiển, Giải trí: Dạo chơi chung quanh hồ để tiêu khiển.
tiêu ma, Tan mất đi: Tiêu ma sự nghiệp.
tiêu ngữ," Lời đơn giản nêu lên một ý quan trọng: Mỗi tờ công văn của cơ quan Nhà nước Việt Nam đều mang tiêu ngữ; ""Độc lập-Tự do-Hạnh phúc""."
tiêu pha, Tiêu tiền nói chung: Tiêu pha rộng rãi.
tiêu phòng," Buồng của vợ vua có trát hột hạt tiêu lên vách (cũ): Oán chi những khách tiêu phòng Mà xui phận bạc nằm trong má đào (CgO)."
tiêu sái," Phóng khoáng thanh cao (cũ): Tính tình tiêu sái."
tiêu sắc, (lý) Nói một hệ thống quang học đã được sửa hết sắc sai.
tiêu sầu, Làm cho khuây nỗi buồn rầu: Đọc tiểu thuyết để tiêu sầu.
tiêu sọ, Hạt tiêu đã bóc vỏ đen.
tiêu sơ, Đơn giản và thanh nhã: Cảnh tiêu sơ.
tiêu tan, Làm tan đi mất ; tan đi mất : Hi vọng tiêu tan.
tiêu tán, Nh. Tiêu tan: Tiêu tán tang vật.
tiêu tao, Nh. Buồn bã: Lựa chi những lúc tiêu tao (K).
tiêu thổ, Chiến thuật phá sạch những nơi trọng yếu để quân địch đến không có chỗ đóng quân: Tiêu thổ kháng chiến.
tiêu thụ," đg. 1 Bán ra được bán đi được (nói về hàng hoá). Hàng tiêu thụ rất nhanh. Thị trường tiêu thụ. 2 Dùng dần dần hết đi vào việc gì. Xe tiêu thụ nhiều xăng. Tiêu thụ năng lượng."
tiêu trừ, Trừ bỏ đi: Tiêu trừ thói tham ô.
tiêu tức, Nh. Tin tức (cũ).
tiêu vong," đgt. Bị mất hẳn tiêu tan đi sau một quá trình suy tàn dần: Chế độ phong kiến đã tiêu vong."
tiêu xài, Tiêu tiền nói chung : Tiêu xài hoang phí.
tiêu xưng, Nói kẻ phạm tội khai bậy cho người vô tội: Tiêu xưng cho người lương thiện.
tiều," d. Người đốn củi trên rừng: Ông tiều chú tiều: Lom khom dưới núi tiều vài chú (Bà huyện Thanh Quan)." d. X. Tườu.
tiều phu, Người đốn củi trên rừng.
tiều tụy," tiều tuỵ t. Có dáng vẻ tàn tạ xơ xác đến thảm hại. Thân hình tiều tuỵ. Mái lều cũ nát tiều tuỵ."
tiểu, d. Hộp bằng sành để dựng cốt người chết khi cải táng. d. Người còn ít tuổi đi tu Phật giáo: Chú tiểu. đg. Tiểu tiện: Nước tiểu; Đi tiểu.
tiểu ban," dt. Tập thể gồm một số người được cử ra để chuyên nghiên cứu theo dõi một vấn đề: Hội thảo chia làm các tiểu ban khác nhau tiểu ban dự thảo nghị quyết."
tiểu bang," Nước nhỏ trong một liên bang."
tiểu chủ," Người làm chủ một xưởng thủ công hoặc một cửa hàng nhỏ."
tiểu chú, Lời chú thích ở dưới trang sách.
tiểu công nghệ, Nghề thủ công (cũ).
tiểu dẫn, Lời nói ngắn ở đầu quyển sách.
tiểu di, Nói nhỏ để dặn dò (thường dùng với ý đùa).
tiểu đăng khoa, Lấy vợ (cũ): Đại đăng khoa rồi sẽ tiểu đăng khoa.
tiểu đệ, Từ dùng để tự xưng một cách khiêm tốn với bè bạn (cũ).
tiểu đoàn," d. Đơn vị tổ chức của lực lượng vũ trang thường gồm ba hoặc bốn đại đội nằm trong biên chế của trung đoàn hay được tổ chức độc lập."
tiểu đoàn bộ, Ban chỉ huy của tiểu đoàn.
tiểu đoàn phó," Sĩ quan chỉ huy của tiểu đoàn dưới tiểu đoàn trưởng."
tiểu đoàn trưởng, Sĩ quan chỉ huy cao nhất của tiểu đoàn.
tiểu đội," dt. Đơn vị tổ chức nhỏ nhất trong quân đội thường gồm sáu đến mười hai người nằm trong biên chế trung đội: tập trung các tiểu đội để hành quân dã ngoại."
tiểu đội phó," Người chỉ huy một tiểu đội dưới tiểu đội trưởng."
tiểu đội trưởng, Người chỉ huy cao nhất của tiểu đội.
tiểu đồng, Cậu bé hầu hạ (cũ).
tiểu hàn, Tiết rét vào đầu mùa đông.
tiểu hình, Nói tòa án xử những tội nhẹ (cũ).
tiểu học," d. Bậc đầu tiên trong giáo dục phổ thông từ lớp một đến lớp năm."
tiểu khê, Dòng suối nhỏ: Bước lần theo ngọn tiểu khê (K).
tiểu khí," Tính nết nhỏ nhen hay tức giận vì những điều nhỏ."
tiểu khu, Đơn vị hành chính tại một thành phố và là thành phần của một khu phố.
tiểu kiều," Từ dùng trong văn học cũ chỉ người con gái nhỏ đẹp: Thoắt đâu thôi một tiểu kiều (K)."
tiểu kỷ," Nhỏ nhen chỉ biết có mình."
tiểu liên, Súng máy nhỏ cầm tay.
tiểu luận," dt. 1. Bài báo nhỏ bàn về những vấn đề văn hoá chính trị-xã hội. 2. Công trình tập sự nghiên cứu: trình bày tiểu luận tập sự nghiên cứu."
tiểu mạch, Lúa mì.
tiểu não," Bộ phận của trung ương thần kinh nằm trong sọ phía sau và phía dưới đại não chuyên phối hợp và điều hòa các cử động."
tiểu nhân," Người bụng dạ nhỏ nhen hay thù vặt."
tiểu nông, Người nông dân tự mình làm chủ một số ruộng đất do mình khai thác để sống.
tiểu quy mô, t. Có quy mô nhỏ. Công trình thuỷ lợi tiểu quy mô.
tiểu sản, Nói người phụ nữ đẻ trước hạn.
tiểu sử, dt. Lịch sử tóm tắt về thân thế và sự nghiệp của một người: tiểu sử của nhà văn tiểu sử của các ứng cử viên.
tiểu táo, Chế độ ăn uống của cán bộ cao cấp.
tiểu tâm, Nói tính nết nhỏ nhen.
tiểu thặng," d. Cg. Tiểu thừa. 1. Giáo phái đem những điều đơn giản nhất của Phật giáo giảng cho những người ít học thức. 2. Môn phái của Phật giáo chỉ học và theo đúng kinh điển áp dụng đúng giới luật không phát triển sâu rộng."
tiểu thhủ nông, Cách đưa nước vào ruộng bằng mương máng nhỏ.
tiểu thơ, Nh. Tiểu thư.
tiểu thủ công, Nghề thủ công nhỏ.
tiểu thuyết, Tác phẩm văn xuôi kể chuyện một cách mạch lạc và có nghệ thuật qua hư cấu của tác giả.
tiểu thử, Tiết trời nóng đầu mùa hè.
tiểu thừa," d. Tên những người theo phái đại thừa trong đạo Phật gọi phái chủ yếu của Phật giáo thời kì đầu cho là giáo lí rắc rối không siêu độ được cho số đông người."
tiểu thương, Người buôn bán nhỏ.
tiểu tiện," đgt. Đái (nói về người theo lối lịch sự)."
tiểu tiết," d. 1. Chi tiết nhỏ của một việc. 2. Việc nhỏ việc vặt."
tiểu tinh," Vợ lẽ (cũ): Nàng rằng: ""Phải bước lưu ly Phận hèn vâng đã cam bề tiểu tinh"" (K)."
tiểu tổ," Nhóm nhỏ một phần của tổ."
tiểu truyện, Nh. Tiểu sử: Tiểu truyện Lê Quý Đôn.
tiểu tư sản," Giai cấp trung gian giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản có chút ít tư liệu sản xuất hoặc tài sản như tiểu thương trung nông."
tiểu xảo," t. (hoặc d.). Khéo vặt (trong một công việc đòi hỏi phải có tài năng có sáng tạo). Chỉ được cái tài tiểu xảo. Ngón tiểu xảo."
tiễu," đg. Trừ đi diệt đi: Tiễu phỉ."
tiễu phỉ, Trừ giặc cướp.
tiễu trừ, Đánh dẹp giặc cướp.
tiếu lâm, dt. Chuyện cười dân gian: kể chuyện tiếu lâm thu thập chuyện tiếu lâm.
tiếu mạ, Chê cười mắng nhiếc (cũ).
tim," d. Cơ quan nằm trong lồng ngực bơm máu đi khắp cơ thể." (đph) d. Bấc đèn : Dầu hao tim lụn.
tim đen, d. Chỗ thầm kín nhất trong lòng: Nói đúng tin đen.
tim la, X. Giang mai.
tim tím, Hơi tím: Chỗ sưng tim tím.
tìm," đg. 1 Cố làm sao cho thấy ra được cho có được (cái biết là có ở đâu đó). Tìm trẻ lạc. Khán giả tìm chỗ ngồi. Tìm người cộng tác. Tìm ra manh mối. Vạch lá tìm sâu*. 2 Cố làm sao nghĩ cho ra. Tìm đáp số bài toán. Tìm cách giải quyết. Tìm lời khuyên nhủ."
tìm hiểu," đgt. 1. Điều tra xem xét để hiểu rõ: tìm hiểu tình hình thực tế cần tìm hiểu mọi khía cạnh vấn đề. 2. Trao đổi tâm tình giữa đôi nam nữ trước khi yêu đương kết hôn: Hai anh chị đã có quá trình tìm hiểu phải tìm hiểu kĩ trước khi kết hôn."
tìm kiếm," Nh. Tìm ngh. 1: Tìm kiếm tài liệu về khởi nghĩa Tây Sơn."
tìm tòi, Tìm kỹ và kiên nhẫn: Tìm tòi tài liệu lịch sử.
tím," t. 1. Có màu ít nhiều giống màu của hoa cà hoặc thẫm hơn màu của quả cà dái dê. 2. Nói màu đỏ tía hoặc tương tự màu nói trên ở chỗ da bị chạm mạnh đánh mạnh : Ngã tím đầu gối."
tím bầm," Nói chỗ da thịt bị thương máu tụ lại thành màu xanh tím."
tím gan, Cg. Tím ruột. Giận lắm mà không nói ra được.
tím ruột, Nh. Tím gan: Tức bầm gan tím ruột.
tin," 1 I d. 1 Điều được truyền đi báo cho biết về sự việc tình hình xảy ra. Báo tin. Mong tin nhà. Tin thế giới. Tin vui. Tin đồn nhảm. 2 Sự truyền đạt sự phản ánh dưới các hình thức khác nhau cho biết về thế giới xung quanh và những quá trình xảy ra trong nó (một khái niệm cơ bản của điều khiển học). Thu nhận tin. Xử lí tin." II đg. (kng.). Báo (nói tắt). Đã tin về nhà. Có gì sẽ tin ngay cho biết. " 2 đg. 1 Có ý nghĩ cho là đúng sự thật là có thật. Có nhìn thấy tận mắt mới tin. Nửa tin nửa ngờ. Không đủ chứng cớ nên không tin. Chuyện khó tin. 2 Cho là thành thật. Đừng tin nó mà nhầm. Tin ở lời hứa. 3 Đặt hoàn toàn hi vọng vào người nào hay cái gì đó. Tin ở bạn. Tin ở sức mình. Tin ở tương lai. Lòng tin. Vật để lại làm tin (để cho tin). 4 (thường nói tin rằng tin là). Nghĩ là rất có thể sẽ như vậy. Tôi tin rằng anh ấy sẽ đến. Không ai tin rằng nó sẽ thành công. Tôi tin là không ai biết việc đó." " 3 t. (kết hợp hạn chế). Đạt đến độ chính xác cao; đúng trúng. Bắn rất tin. Cái cân tin (lúc nào cũng chính xác)."
tin buồn, Tin báo có người thân chết.
tin cẩn," Nói người đáng tin có thể giao cho những việc hệ trọng."
tin cậy," đgt. Đáng tin có thể dựa hẳn vào trông cậy vào: được cấp trên tin cậy số liệu đáng tin cậy."
tin dữ," Tin về một việc tai hại nguy hiểm đau xót."
tin đồn," Tin truyền miệng chưa chính xác."
tin lành," Thiên chúa giáo cải lương không phụ thuộc vào tòa thánh La-mã: Nhà thờ Tin lành"
tin mừng," Tin cưới tin có mang có con hoặc tin có lợi cho mình."
tin nhảm," Tin ở ma quỷ thần thánh."
tin nhạn, Từ dùng trong văn học chỉ tin tức từ xa lại (cũ).
tin sương, Từ dùng trong văn học cũ chỉ tin báo cho biết sớm: Tin sương luống những rày mong mai chờ (K).
tin tức," Những việc xảy ra vừa biết được: Tin tức hàng ngày."
tin tưởng, Đặt hết lòng tin vào: Tin tưởng ở tương lai.
tin vịt, d. (kng.). Điều bịa đặt tung ra thành tin. Tung tin vịt.
tĩn," d. Lọ sành phình ở giữa dùng đựng nước mắm."
tín," d. Đức tính thủy chung khiến người ta có thể trông cậy ở mình được: Ăn ở với nhau cốt ở chữ tín."
tín chỉ," Giấy đặc biệt dùng để viết văn tự văn khế trong thời Pháp thuộc."
tín chủ, Người đứng chủ trong một cuộc lễ bái (cũ).
tín dụng, I. đgt. Tin dùng: Người cận vệ được tín dụng. II. dt. Việc cho vay và mượn tiền ở ngân hàng: quỹ tín dụng công tác tín dụng.
tín điều, Những điều mà một tôn giáo đặt ra để tín đồ tuân theo.
tín đồ, Người tin theo một tôn giáo: Tín đồ Phật giáo; Tín đồ Thiên chúa giáo.
tín hiệu," Dấu hiệu dùng thay cho lời nói để truyền tin cho nhau : Tín hiệu bằng pháo. Hệ thống tin hiệu thứ nhất. Những kích thích của ngoại cảnh gây cảm giác trong cơ thể theo học thuyết Páp-lốp. Hệ thống tín hiệu thứ hai. Lời nói và chữ viết mà loài người dùng để truyền tin cho nhau theo học thuyết Páp-lốp."
tín nghĩa, Lòng chung thủy và trung thành: Ăn ở có tín nghĩa với nhau.
tín ngưỡng, Sự tin tưởng vào một tôn giáo: Tự do tín ngưỡng.
tín nhiệm, đg. Tin cậy ở một nhiệm vụ cụ thể nào đó. Được cử tri tín nhiệm bầu vào quốc hội. Mất tín nhiệm.
tín nữ, Người phụ nữ theo một tôn giáo.
tín phiếu, dt. Giấy nợ có thời hạn do các cơ quan tín dụng phát ra.
tín phục, Tin và mến phục.
tín vật, Vật làm tin.
tinh, d. Yêu quái: Con tinh. " d. ""Tinh dịch"" hoặc ""tinh khí"" nói tắt." " d. Phần xanh ở vỏ tre nứa." " d. Cờ hiệu (cũ): Tiếng chuông dậy đất bóng tinh rợp đường (K)." " t. 1. Thông thạo: Khen rằng bút pháp đã tinh (K). 2. Thấy nhanh hiểu nhanh: Tinh mắt; Tinh ý." ph. Hoàn toàn chỉ là: Ăn tinh gạo. " t. ""Tinh quái"" nói tắt: Nghịch tinh."
tinh anh, Phần tốt đẹp nhất.
tinh binh, Quân đội tinh nhuệ (cũ).
tinh bột, Bột trắng chế từ ngũ cốc.
tinh cầu, d. Ngôi sao.
tinh chất," dt. Nguyên chất không có tạp chất: lọc lấy tinh chất."
tinh chế, Loại bỏ những tạp chất để được một thuần chất.
tinh dầu," d. Chất lỏng có mùi thơm dễ bay hơi lấy từ thực vật hay động vật thường dùng chế nước hoa hoặc làm thuốc. Tinh dầu bạc hà. Cất tinh dầu."
tinh dịch, dt. Chất lỏng chứa tinh trùng tiết ra từ tuyến sinh dục của đàn ông hay động vật giống đực.
tinh đồ, (thiên) d. Bản vẽ trên mặt phẳng một phần trời có sao.
tinh đời," Hiểu sâu sắc việc đời: Khen cho con mắt tinh đời Anh hùng đoán giữa trần ai mới già (K)."
tinh giản, Làm cho gián đơn và tốt hơn : Tinh giản chương trình học.
tinh hoa," d. Phần tinh tuý tốt đẹp nhất. Kế thừa tinh hoa của dân tộc. Tiếp thu tinh hoa của văn hoá thế giới."
tinh hoàn, dt. Cơ quan sinh ra tế bào sinh dục đực.
tinh khí, X. Tinh dịch.
tinh khiết, Trong sạch : Thức ăn tinh khiết.
tinh khôn, Nói trẻ nhỏ thông minh và khôn ngoan.
tinh kỳ," Cờ (cũ): Bác đồng chật đất tinh kỳ rợp sân (K)."
tinh luyện, Nh. Tinh chế.
tinh lực, Tinh thần và sức lực: Mang hết tinh lực ra làm việc.
tinh ma," Ranh mãnh tai ác."
tinh mơ, Cg. Tinh sương d. Sáng sớm: Ra đi từ tinh mơ.
tinh nghịch, Nghịch ngợm tinh quái: Trẻ con tinh nghịch.
tinh nhanh, Nhanh nhẹn khôn ngoan.
tinh nhuệ," t. (Quân đội) được huấn luyện kĩ trang bị đầy đủ và có sức chiến đấu cao. Lực lượng tinh nhuệ. Đội quân tinh nhuệ."
tinh quái," Ranh mãnh quỷ quái."
tinh ranh, Ranh mãnh và khôn ngoan.
tinh sương, Nh. Tinh mơ: Mới tinh sương đã đi chơi.
tinh tế," tt. Rất nhạy cảm tế nhị có khả năng đi sâu vào những chi tiết rất nhỏ rất sâu sắc: nhận xét tinh tế cảm nhận tinh tế."
tinh thạch," Khối khoáng chất nhỏ bé di động trong vũ trụ theo những quỹ đạo nhất định khi bị hút vào khí quyển của Trái đất thì gây hiện tượng thường gọi là sao đổi ngôi."
tinh thạo, Nắm vững kỹ thuật.
tinh thần," I. d. 1. Thái độ hình thành trong ý nghĩ để định phương hướng cho hành động : Giải quyết vấn đề đời sống theo tinh thần tự lực cánh sinh. 2. Thái độ hình thành trong ý nghĩ tâm tư về mức độ chịu đựng một nỗi khó khăn hoặc đương đầu với một nguy cơ trong một thời gian nhất định : Giữ vững tinh thần chiến đấu ; Tinh thần bạc nhược ; Tinh thần quân đội địch suy sụp. 3. Nghĩa sâu xa thực chất của nội dung : Hiểu tinh thần lời phát biểu của lãnh tụ ; Tinh thần và lời văn. II. t. Thuộc trí tuệ phương diện trừu tượng của đời sống con người : Sách báo là những món ăn tinh thần."
tinh thể," Chất rắn thường trong suốt có hình dạng hình học nhất định."
tinh thông," Cg. Tinh tường ngh. 1. Thông thạo hiểu rõ: Tinh thông Hán học."
tinh trùng," Tế bào sinh dục đực nằm trong tinh dịch có khả năng cử động được và khi vào trứng của giống cái thì có thể tiến triển thành bào thai."
tinh tú, d. Sao trên trời (nói khái quát).
tinh túy," Phần trong sạch quý báu nhất của vật gì: Ca dao là tinh tuý của văn học dân gian Việt Nam."
tinh tươm," Đầy đủ chu đáo: Thu xếp công việc tinh tươm."
tinh tường, t. 1. Nh. Tinh thông. 2. Rành mạch rõ ràng: Lời giảng tinh tường.
tinh vân," (thiên) d. Vật sáng hay mờ trong vũ trụ chu vi không rõ có thể nhìn thấy hoặc chụp được qua kính thiên văn và gồm hai loại: những khối khí hoặc bụi trong không gian giữa các vì sao và là thành phần của thiên hà (tinh vân tán quang còn gọi là tinh vân thiên hà) và những đám sao hình xoắn ốc tròn hoặc e-líp tương tự thiên hà và ở ngoài nó (tinh vân ngoại thiên hà)."
tinh vi," tt. 1. Có nhiều chi tiết cấu tạo rất nhỏ và chính xác cao: máy móc tinh vi Nét vẽ rất tinh vi. 2. Có khả năng phân tích xem xét sâu sắc đến từng chi tiết nhỏ: thủ đoạn bóc lột tinh vi xử lí tinh vi nhận xét hết sức tinh vi."
tinh xác," Nói các khoa học có tính toán chính xác như toán học thiên văn học..."
tinh xảo, Khéo léo và tỉ mỉ: Máy móc tinh xảo.
tinh ý, Nhạy cảm và thấy được những điều ẩn khuất.
tình," I. d. 1. Sự yêu mến : Tình cha con. 2. Sự yêu đương giữa trai và gái : Quản chi lên thác xuống ghềnh Cũng toan sống thác với tình cho xong (K). 3. Tình cảm nói chung : Ăn ở có tình. II. t. 1. Thuộc về sự yêu đương giữa nam và nữ : Người tình. 2. Có duyên dáng (thtục) : Trông cô ấy tình lắm." d. 1. Trạng thái hoàn cảnh : Lượng trên quyết chẳng thương tình (K). 2. Nh. Tình tình.
tình ái, Lòng yêu đương giữa trai và gái.
tình báo, Công việc điều tra tình hình của địch.
tình ca, Bài thơ ca ngợi tình yêu.
tình cảm, I d. 1 Sự rung động trong lòng trước một đối tượng nào đó. Tình cảm đi đôi với lí trí. Hiểu thấu tâm tư tình cảm. Một người giàu tình cảm. 2 Sự yêu mến gắn bó giữa người với người. Tình cảm mẹ con. II t. Tỏ ra giàu và dễ thiên về tình cảm. Sống rất tình cảm.
tình cảnh," Cảnh ngộ và tình hình sinh sống thường dùng để chỉ cảnh ngộ khó khăn: Tình cảnh đáng thương."
tình cờ," tt. Không có chủ tâm do ngẫu nhiên vô tình gặp hoặc nhận biết được: cuộc gặp gỡ tình cờ tình cờ nghe được câu chuyện Tình cờ anh gặp em đây Như sông gặp nước như mây gặp rồng (cd.)."
tình dục, d. Thú vui của xác thịt giữa nam và nữ.
tình duyên, Quan hệ yêu đương giữa trai và gái gặp gỡ nhau: Tình duyên trắc trở.
tình địch, Người mâu thuẫn với mình vì cùng yêu một người với mình.
tình hình," Toàn thể những sự việc có liên quan với nhau qua đó thể hiện một sự tồn tại một quá trình diễn biến trong một thời gian hoặc một thời điểm : Tình hình chính trị ; Tình hình nông thôn sáng sủa ra từ khi gười cày có ruộng ; Tình hình thương lượng xấu đi từ phiên họp hôm qua."
tình huống," Toàn thể những sự việc xảy ra tại một nơi trong một thời gian buộc người ta phải suy nghĩ hành động đối phó chịu đựng...: Trong bất kỳ tình huống nào loài người cũng vẫn phải tiến hành sản xuất."
tình lang, Từ mà người phụ nữ dùng để gọi người yêu của mình (cũ).
tình lụy, Những khó khăn vất vả do tình ái gây ra.
tình nghi, Ngờ và đặt vấn đề đối với người mà mình cho là phạm tội.
tình nghĩa, Cảm tình và ân nghĩa: Tình nghĩa vợ chồng.
tình nguyện," đg. Tự mình có ý muốn nhận lấy trách nhiệm để làm (thường là việc khó khăn đòi hỏi hi sinh) không phải do bắt buộc. Tình nguyện đi nhận công tác ở miền núi."
tình nhân," dt. cũ 1. Người yêu: một đôi tình nhân Tình nhân lại gặp tình nhân. 2. Người có quan hệ yêu đương không chính đáng với người khác thường là người đã có vợ hoặc chồng: Anh ta đi đâu đều có tình nhân ở đó vợ ở nhà yên tâm sao được."
tình phụ, Bội bạc và bỏ nhau sau khi đã yêu nhau.
tình quân, Nh. Tình lang: Trăm nghìn gửi lạy tình quân (K).
tình thâm, Tình nghĩa sâu xa.
tình thật," Cg. Tình thực 1. ph. Thực ra nói cho đúng : Tình thật tôi không biết việc đó. 2. d. Tình cảm thành thực."
tình thế," I d. Tình hình xã hội cụ thể về mặt có lợi hay không có lợi cho những hoạt động nào đó của con người. Tình thế đã thay đổi. Tình thế thuận lợi. Lâm vào tình thế hiểm nghèo. Cứu vãn tình thế." " II t. (Giải pháp) có tính chất tạm thời nhằm đối phó với một tình hình cụ thể trước mắt. Giải pháp ."
tình thư, Bức thư gửi người yêu
tình thực, Nh. Tình thật.
tình tiết," dt. Sự việc nhỏ có quan hệ chặt chẽ trong diễn biến của sự việc câu chuyện: Câu chuyện có nhiều tình tiết hấp dẫn những tình tiết của vụ án."
tình trạng," Sự tồn tại và diễn biến của các sự việc xét về mặt ảnh hưởng đối với cuộc sống thường ở khía cạnh bất lợi : Tình trạng đáng thương của những người bị nạn cháy nhà."
tình trường, Cõi tình (cũ): Đắm đuối trong tình trường.
tình tứ," ý nhị đáng yêu: Lời nói tình tứ."
tình tự, Nói chuyện yêu đương; trai gái tình tự với nhau.
tình ý," d. 1 Tình cảm và ý định ấp ủ trong lòng người khác chưa biết. Dò tình ý. Xem tình ý anh ấy vẫn không thay đổi. 2 Tình cảm yêu đương đang được giữ kín chưa bộc lộ ra. Hai người có tình ý với nhau từ lâu. 3 (id.). Tư tưởng tình cảm (trong văn nghệ). Cái tình ý của bài thơ."
tình yêu," dt. 1. Tình cảm nồng thắm gắn bó thân thiết với nhau: tình yêu đất nước tình yêu quê hương. 2 Tình cảm yêu đương giữa nam và nữ: tình yêu lứa đôi tình yêu chung thuỷ."
tỉnh," d. 1. Đơn vị hành chính của một nước gồm có nhiều huyện : Tỉnh Vĩnh Phú ; Tỉnh Sông Bé. Họ Hồ có nguồn gốc từ làng Quỳng Đôi tỉnh Nghệ An. 2. ""Tỉnh lỵ"" nói tắt : Lên tỉnh mua hàng. 3. Cơ quan hành chính của tỉnh : Lệnh của tỉnh đưa về xã." " t. 1. Sáng suốt không mê : Sốt nhiều nhưng vẫn tỉnh. 2. Thức dậy : Tỉnh ra mới biết là mình chiêm bao (K). 3. Hết say : Tỉnh rượu."
tỉnh bộ, Cấp bộ của một chính đảng hay một tổ chức ở một tỉnh: Tỉnh bộ Việt Minh Thái Nguyên.
tỉnh dậy, đgt. Chuyển từ trạng thái ngủ sang trạng thái thức: tỉnh dậy từ lúc ba giờ sáng.
tỉnh đảng bộ, Tổ chức Đảng ở một tỉnh.
tỉnh đoàn, Cấp bộ đoàn Thanh niên Công sản Hồ Chí Minh của một tỉnh.
tỉnh đường, Cơ quan cai trị của một tỉnh (cũ).
tỉnh giảm, Bớt đi: Tỉnh giảm lệ ăn uống.
tỉnh giấc, Nói đang ngủ bỗng thức dậy.
tỉnh lỵ, Nơi tập trung các cơ quan hành chính của tỉnh (cũ) : Phủ Lý xưa là tỉnh lỵ của Hà Nam.
tỉnh ngộ, Nhận ra sự sai lầm của mình.
tỉnh ngủ," Dễ thức dậy: Bà cụ tỉnh ngủ không lo mất trộm."
tỉnh táo," t. 1 Ở trạng thái tỉnh không buồn ngủ (nói khái quát). Thức khuya mà vẫn tỉnh táo. Uống cốc cà phê cho tỉnh táo. 2 Ở trạng thái vẫn minh mẫn không để cho tình hình rắc rối phức tạp tác động đến tư tưởng tình cảm. Tỉnh táo trước mọi âm mưu. Đầu óc thiếu tỉnh táo. Người ngoài cuộc thường tỉnh táo hơn."
tỉnh thành," Nơi dân cư đông đảo tập trung cơ quan hành chính và sản xuất khác với nông thôn."
tỉnh trưởng, Viên chức cai trị đứng đầu một tỉnh (cũ).
tỉnh ủy, Ban chấp hành tỉnh bộ của một chính đảng.
tỉnh ủy viên, ủy viên chấp hành tỉnh đảng bộ của một chính đảng.
tĩnh, t. 1. Yên lặng: Gian phòng này tĩnh. 2. Nói trạng thái không thay đổi của sự vật.
tĩnh d, 1. Bàn thờ chư vị: Lập tĩnh thờ mẫu. 2. Bàn đèn thuốc phiện (thục): Lại rước tĩnh ra hút.
tĩnh dưỡng," đgt. ở tại chỗ thường là nơi yên tĩnh để nghỉ ngơi và dưỡng sức: tĩnh dưỡng tuổi già xin nghỉ việc vừa tĩnh dưỡng vừa làm vườn cho khuây khoả."
tĩnh điện, (lý) Điện cân bằng ở những vị trí cố định.
tĩnh điện học, (lý) Môn học về các hiện tượng do điện nằm cân bằng gây ra.
tĩnh điện kế, (lý). Máy dùng để đo điện tích hoặc điện thế của một vật.
tĩnh học," (lý). Môn học về sự cân bằng của các lực không gây chuyển động."
tĩnh khí tầng," d. Lớp không khí cao trên mặt địa cầu từ 11 đến 75km. trên đó không có gió bão..."
tĩnh mạch, Mạch máu dẫn máu từ khắp nơi trong cơ thể về tim.
tĩnh mịch, Vắng vẻ và yên lặng: Cảnh chùa tĩnh mịch.
tĩnh tại," t. Ở cố định một nơi không hoặc rất ít đi lại chuyển dịch. Làm công tác tĩnh tại."
tĩnh tâm," Giữ lòng yên tĩnh tránh những xúc động: Tĩnh tâm mà học tập."
tĩnh thổ," Thế giới cực lạc theo Phật giáo."
tĩnh tọa," tĩnh toạ đgt. Ngồi yên lặng để định tâm thần mà tìm hiểu ngẫm nghĩ giáo lí của Phật giáo: nhà sư tĩnh toạ."
tĩnh trí, Bình tĩnh và tự chủ trước những cơn nguy biến.
tĩnh túc, Yên lặng và nghiêm chỉnh.
tĩnh vật, Vật không có cử động.
tính, d. 1. Đặc trưng tâm lý của từng người trong việc đối xử với xã hội và sự vật bên ngoài : Tính nóng. 2. Thói quen do tập nhiễm lâu ngày mà có : Tính hay ăn vặt. 3. Nh. Tính chất : Tính bay hơi của rượu. 4. Phẩm chất riêng : Tính đảng ; Tính tư tưởng ; Tính nghệ thuật. X. Giới tính. " đg. 1. Tìm một số một kết quả bằng các phép cộng trừ nhân chia : Học tính. 2. Kiểm tra lại tiền bạc : Thử tính xem mua hết bao nhiêu. 3. Nghĩ tới lo liệu : Việc khó đấy phải tính cho kỹ. 4. Có ý định : Tôi đã tính không chơi với hắn."
tính cách," d. 1 Tổng thể nói chung những đặc điểm tâm lí ổn định trong cách xử sự của một người biểu hiện thái độ điển hình của người đó trong những hoàn cảnh điển hình. Mỗi người một tính cách. Tính cách của nhân vật. 2 (thường dùng sau có). Như tính chất. Vấn đề có tính cách bao quát."
tính chất," dt. Đặc điểm riêng phân biệt sự vật này với sự vật khác: Tính chất của nước là không màu không mùi không vị mang nhiều tính chất độc đáo."
tính danh, Họ và tên.
tính giao, X. Giao hợp.
tính hạnh, Tính nết tốt: Tính hạnh đáng quý.
tính khí, Tính nết vốn có của từng người : Tính khí nhỏ nhen.
tính mạng, Cg. Tính mệnh. Sự sống của con người: Bảo vệ tính mạng và tài sản của nhân dân. Nh. Tính mệnh.
tính năng, d. Đặc điểm của một phương tiện chiến tranh về mặt tác dụng trong chiến đấu: Tính năng của pháo tự hành.
tính nết, d. Tính và nết (nói khái quát). Tính nết hiền lành. Tính nết dễ thương.
tính ngữ," d. Chức năng của tính từ biểu thị một tính chất không tách rời do đó không qua một từ trung gian: Trong câu ""Những học trò lười không đỗ được"" ""lười"" là tính ngữ của danh từ ""học trò""."
tính nhẩm," Làm những bài tính trong óc không viết ra."
tính phác, Tính qua để biết đại khái: Tính phác xem mất bao nhiêu tiền.
tính tình, Nh. Tính nết: Tính tình hiền hậu.
tính toan, Lo liệu: Tính toan sao cho phỉ chí tang bồng (cd).
tính toán," đgt. 1. Thực hiện các phép tính để biết kết quả cụ thể: tính toán sổ sách tính toán các khoản đã chi tiêu. 2. Suy tính cân nhắc sao cho hợp lí trước khi làm việc gì: làm việc có tính toán tính toán kĩ trước khi làm. 3. Suy bì hơn thiệt: một tình yêu có tính toán không tính toán gì trong quan hệ bạn bè."
tính từ," Một loại từ dùng để chỉ tính chất hình thái số lượng.... như ""trắng"" trong ""tờ giấy trắng"" ""thơm"" trong ""đóa hoa thơm"" ""đẹp"" trong ""người đẹp""..."
tịnh," ph. Không có gì cả không còn gì cả không một chút gì: Tôi tịnh không biết đầu đuôi việc này."
tịnh đế," Cùng một đài một cuống: Chùm hoa tịnh đế trơ trơ chưa tàn (CgO)."
tịnh độ, Cứu với mọi loài: Phật tịnh độ chúng sinh.
tịnh giới," Giữ hoàn toàn pháp giới nhà Phật như ăn chay không sát sinh..."
tịnh vô, Hoàn toàn không có: Tịnh vô tin tức.
tít," 1 d. Đầu đề bài báo thường in chữ lớn. Tít lớn chạy dài suốt bốn cột. Chỉ đọc lướt qua các tít." 2 t. (kết hợp hạn chế). (Mắt) ở trạng thái khép gần như kín lại. Nhắm tít cả hai mắt. Tít mắt*. Nằm xuống là ngủ tít đi. " 3 p. (thường dùng phụ sau đg. t.). 1 (Ở cách xa) đến mức như mắt không còn nhìn thấy rõ được nữa. Bay tít lên cao. Tít tận phía chân trời. Rơi tít xuống dưới đáy. 2 (Chuyển động quay nhanh) đến mức không còn nhìn thấy rõ hình thể của vật chuyển động nữa mà trông nhoà hẳn đi. Quay tít*. Múa tít cái gậy trong tay. 3 (Quăn xoắn) đến mức khó có thể nhận ra hình dáng đường nét của vật nữa. Tóc xoăn tít. Giấy vở quăn tít. Chỉ rối tít."
tít mắt, Khép gần kín mắt: Cười tít mắt.
tít mù," tt. Tít (ng. 1. 2.) (mức độ nhấn mạnh hơn): xa tít mù quay tít mù."
tít mù tắt, Nh. Tít mù: Nhà ở tít mù tắt bên kia sông.
tít mù xanh," Nói cao thăm thẳm chỉ nhìn thấy trời xanh."
tịt, d. Nốt đỏ ngứa nổi trên da : Muỗi đốt nổi tịt cả người. " t. 1. Không nổ không kêu : Pháo tịt. 2. Cg. Tịt mít. Không nói được gì (thtục) : Hỏi câu nào cũng tịt."
tịt mít," Nh. Tịt ngh. 2 (thục)."
tịt ngòi, Ngb. Cụt hứng (thtục).
tiu," d. Nhạc cụ bằng đồng hình cái bát úp thầy cúng thường dùng để đánh cùng với cảnh: Khi cảnh khi tiu khi chũm choẹ (thơ cổ)." " đg. Đánh mạnh qủa bóng cho sạt lưới trong cuộc chơi quần vợt hay chơi bóng bàn."
tiu nguỷu, Buồn và thất vọng: Vẻ mặt tiu nguỷu.
tíu," d. Bàn dài và hẹp chân cao hai bên có ngăn kéo."
tíu tít," đg ph. 1. Nói nhiều người xúm xít lại hỏi chuyện. 2. Rộn lên: Mừng tíu tít; Bận tíu tít."
to," t. 1 Có kích thước số lượng đáng kể hoặc hơn hẳn so với bình thường hay so với số lớn những cái cùng loại; trái với nhỏ bé. Nhà to. Quả to. Mở to mắt. Bé xé ra to*. To tiền. 2 (Âm thanh) có cường độ mạnh nghe rõ hơn bình thường. Nói to. Đọc to lên cho mọi người cùng nghe. 3 Có mức đáng kể về sức mạnh sức tác động phạm vi quy mô hay tầm quan trọng. Gió to. Nước sông lên to. Lập công to. Thua to. 4 (kng.). (Người) có địa vị quyền hạn cao. Làm quan to. To chức."
to bụng, Có chửa (thtục).
to đầu," Lớn người lớn tuổi (dùng với nghĩa xấu): To đầu mà dại."
to gan, Bạo đến mức liều lĩnh.
to lớn," tt. To lớn nói chung: thân hình to lớn có ý nghĩa to lớn với đời sống xã hội."
to mồm," Lớn tiếng và hỗn xược: Đã làm hỏng còn to mồm cãi."
to nhỏ, Cg. Nhỏ to. Nói thấp giọng để giấu giếm: Họ to nhỏ với nhau những chuyện bí mật.
to tát, To nói chung (dùng với nghĩa trừu tượng) : Có gì to tát đâu mà khoe.
to tiếng, đg. Cãi cọ hung hăng.
to tướng," t. (kng.). Rất to hơn hẳn mức bình thường. Quả dưa to tướng. Một dấu hỏi to tướng."
to xác, Có thân hình lớn.
to xù, To và thô.
to xụ, Nh. To xù.
tò he," Đồ chơi của trẻ em nặn hình loài vật làm bằng bột tẻ hấp chín và tô màu."
tò mò," tt. Có tính hay dò hỏi tìm cách biết bất cứ chuyện gì dù có hay không quan hệ tới mình: tính tò mò người hay tò mò."
tò te, Tiếng kèn.
tò tò, Loẽ đẽo đi sau: Con tò tò theo mẹ.
tò vò," Loài sâu bọ hình tựa con ong lưng nhỏ hay làm tổ bằng đất."
tỏ," I t. 1 Sáng rõ soi rõ (thường nói về ánh trăng ánh đèn). Trăng tỏ. Khêu tỏ ngọn đèn. Sáng chưa tỏ mặt người. 2 (id.). (Mắt tai người già cả) vẫn còn tinh còn nhìn nghe được rõ. Mắt ông cụ còn tỏ lắm. Còn tỏ tai nên cứ nghe rõ mồn một." " II đg. 1 Hiểu rõ biết rõ. Chưa tường mặt tên. Trong nhà chưa tỏ ngoài ngõ đã tường (tng.). 2 Bộc lộ giãi bày cho người khác biết rõ. Tỏ nỗi niềm tâm sự. Tỏ tình. 3 Biểu hiện ra bằng cử chỉ nét mặt v.v. cho người khác thấy rõ. Tỏ thái độ đồng tình."
tỏ bày, Nói cặn kẽ: Tỏ bày tâm sự.
tỏ lộ, Bày rõ ra: Tỏ lộ tình cảm.
tỏ ra," đgt. Cho thấy rõ ra: Càng thi đấu đội bạn càng tỏ ra có ưu thế vượt trội."
tỏ rạng, Nói nhìn thấy rõ hơn: Dưới đèn tỏ rạng má đào thêm xuân (K).
tỏ rõ, Làm cho thấy rõ.
tỏ tường, Hiểu kỹ càng : Tỏ tường lý lẽ.
tỏ vẻ, đg. Biểu hiện ra bề ngoài một thái độ hay một trạng thái tình cảm nào đó cho người khác thấy rõ. Gật đầu tỏ vẻ bằng lòng. Tỏ vẻ hăng hái.
toa, (đph) d. 1. Giấy kê các vị thuốc và cách dùng: Thầy thuốc biên toa. 2. Giấy biên các bàng hóa và giá tiền. d. Thứ xe mắc vào đầu máy xe lửa hay xe điện để chở hành khách hoặc chở hàng. d. Bộ phận hình phễu ở xe quạt thóc để đổ thóc cho rơi xuống mà quạt. d. Bộ phận hình phễu úp mé bên trên bếp để dẫn khói vào ống khói.
tòa, d. Từ đặt trước những danh từ chỉ nhà cửa lớn: Tòa lâu đài. Ngr. Nhà lớn: Tòa ngang dãy dọc. d. Nh. Tòa án: Tòa tuyên án; Ra tòa.
tòa án, toà án dt. Cơ quan nhà nước chuyên việc xét xử các vụ án: toà án dân sự toà án quân sự toà án tối cao.
tòa báo, Nơi đặt tòa soạn và ban trị sự của một tờ báo.
tòa bố," (đph). Cơ quan cai trị của viên chức Pháp đứng đầu một tỉnh Nam bộ thời Pháp thuộc."
tòa giảng, Nơi linh mục đứng giảng đạo trong nhà thờ Thiên chúa giáo.
tòa sen, Chỗ Phật ngồi.
tòa soạn," Nhóm người chuyên biên soạn và sửa chữa bài vở của một tòa báo một tạp chí."
toà thánh, Trụ sở của giáo chủ: Tòa thánh La-mã; Tòa thánh Cao đài. Ngr. Quyền lực của giáo chủ.
tỏa," toả đg. 1 (Từ một điểm) lan truyền ra khắp xung quanh. Hoa cau toả hương thơm ngát. Khói toả ngút trời. Đèn toả sáng. Hơi nóng toả ra khắp phòng. 2 (Từ một điểm) phân tán ra về các phía các hướng khác nhau. Tan học các em toả về các ngõ xóm. Tin vui toả đi khắp nơi (b.). 3 (kết hợp hạn chế). Buông trùm xuống trên một diện tích tương đối rộng. Cây đa toả bóng mát xuống đường làng."
tỏa chí, Nản lòng.
tỏa chiết," Bẻ gãy ngăn chặn không cho phát triển: Tỏa chiết ý chí đấu tranh."
tỏa nhiệt, (hóa) Nói phản ứng hóa học phát ra nhiệt. Năng suất tỏa nhiệt. Số đo nhiệt mà một đơn vị khối lượng của một chất phát ra được khi cháy hoàn toàn.
tọa đàm," toạ đàm đgt. Họp mặt trao đổi nói chuyện thân mật với nhau về một vấn đề nào đó: toạ đàm về công tác giáo dục thiếu niên nhi đồng."
tọa đăng, Đèn để bàn (cũ).
tọa độ, d. Hệ thống những yếu tố xác định vị trí của một điểm trong một mặt phẳng hay trong không gian. Tọa độ địa lý. Tọa độ xác định vị trí của một điểm trên mặt Quả đất bằng vĩ tuyến và kinh tuyến. Toạ độ thiên văn. Toạ độ xác định vị trí của một thiên thể trên thiên cầu.
tọa hưởng, toạ hưởng đg. (cũ). Ngồi không mà hưởng.
tọa hưởng kỳ thành, Ngồi không mà hưởng kết quả công lao của người khác.
tọa lạc," toạ lạc đgt. vchg kcách (Nhà cửa đất đai) ở tại nơi nào đó: Khu đất toạ lạc ở đầu đình."
tọa thị," Ngồi mà nhìn không hành động (cũ)."
tọa thiền," toạ thiền đg. Ngồi im lặng theo kiểu riêng giữ cho thân và tâm không động theo đạo Phật; ngồi thiền. Nơi toạ thiền thật yên tĩnh. Sư ông đang toạ thiền. Luyện tập dưỡng sinh theo kiểu toạ thiền."
toác, t. Rách rộng ra.
toạc," đgt. Rách xước ra thường theo chiều dài: áo toạc vai Gai cào toạc da."
toài, đg. 1. Nằm sấp tụt từ trên xuống: Trên giường toài xuống đất. 2. Nói áp bụng sát đất mà bò: Bộ đội bò toài.
toại, t. Thỏa lòng: Công thành danh toại (tng).
toại chí, Thỏa mãn điều mong muốn.
toại lòng, t. Hoàn toàn vừa ý: Có đi có lại mới toại lòng nhau (tng).
toại nguyện, Được mong muốn.
toan, đg. Có ý định và sắp thực hiện : Toan làm hại người khác.
toan tính," đg. Suy nghĩ tính toán nhằm thực hiện việc gì. Toan tính việc làm ăn lâu dài nơi đây."
toàn," tt. Hoàn chỉnh tất cả nguyên vẹn không sứt mẻ: mặc toàn màu trắng toàn thân vẹn toàn."
toàn bị," Đầy đủ trọn vẹn (cũ)."
toàn bích, Nói bài văn hoặc quyển sách hay từ đầu đến cuối: Bài thơ hay toàn bích.
toàn bộ, Tất cả : Thu toàn bộ vũ khí của địch.
toàn cầu, Cả thế giới (cũ).
toàn diện," t. Đầy đủ các mặt không thiếu mặt nào. Sự phát triển toàn diện. Nghiên cứu vấn đề một cách toàn diện. Nền giáo dục toàn diện."
toàn gia, Cả nhà: Toàn gia hiển đạt.
toàn lực, dt. Tất cả sức lực: dốc toàn lực cho công việc toàn tâm toàn lực phục vụ Tổ quốc.
toàn mỹ, Tốt đẹp hoàn toàn: Kết quả toàn mỹ.
toàn năng, Có khả năng làm được nhiều việc: Pháo thủ toàn năng.
toàn phần, t. (id.). Đủ cả các phần. Nguyệt thực toàn phần.
toàn quân, Toàn thể quân đội: Toàn quân được tuyên dương.
toàn quốc, dt. Cả nước: toàn quốc kháng chiến tổng tuyển cử toàn quốc.
toàn quyền, d. 1. Mọi quyền lực : Toàn quyền hành động. 2. Viên quan cai trị Pháp đứng đầu xứ Đông Dương dưới thời Pháp thuộc.
toàn tài, Có tài năng đầy đủ: Văn võ toàn tài.
toàn tập, Cả bộ sách: Lênin toàn tập.
toàn thắng, Thắng hoàn toàn: Quân ta toàn thắng ở Điện Biên Phủ.
toàn thân, Tất cả thân thể.
toàn thể," d. 1 Tất cả mọi thành viên. Toàn thể đồng bào. Hội nghị toàn thể. 2 Cái chung bao gồm tất cả các bộ phận có liên quan chặt chẽ với nhau trong một chỉnh thế. Chỉ thấy bộ phận mà không thấy toàn thể."
toàn thị, Đều là: Toàn thị người tích cực.
toàn thiện, Tốt hoàn toàn. Toàn thiện toàn mỹ. Tốt và đẹp hoàn toàn.
toàn thịnh, Phồn vinh nhất: Thời kỳ toàn thịnh.
toàn vẹn, Còn nguyên cả: Lãnh thổ toàn vẹn.
toán, 1 dt. Nhóm người cùng làm một việc: toán lính giặc toán thợ một toán cướp. " 2 dt. 1. Phép tính: làm toán giải toán. 2. Toán học nói tắt: khoa toán ngành toán."
toán học, Khoa học nghiên cứu những tương quan số lượng và những hình dạng không gian của thế giới khách quan.
toán pháp, Phép làm tính.
toán số, Thuật đoán số mệnh.
toán trưởng, Người đứng đầu một toán: Toán trưởng biệt kích.
toang, ph. Rộng ra: Mở toang cửa.
toang hoác," t. (kng.; thường dùng phụ sau một số đg. t.). Có độ mở độ hở quá mức cần thiết để lộ cả ra ngoài trông chướng mắt. Cửa mở toang hoác. Thủng toang hoác."
toang hoang, Nh. Tan hoang.
toang toác, Nói người đàn bà nói to và nói nhiều: Chửi rủa toang toác.
toang toang, Nói to khiến mọi người đều nghe thấy: Cứ toang toang ngoài đường người ta cũng khó chịu.
toát," đg. 1. Nói mồ hôi thoát ra: Sợ toát mồ hôi. 2. Thoát ra biểu hiện: Bài văn toát ra một ý chí chiến đấu." " ph. Tiếng đặt sau tính từ ""lạnh"" và ""trắng"" để thêm ý ""khắp tất cả"": Lạnh toát; Trắng toát."
toát dương, Đổ mồ hôi trước khi chết.
toát yếu, Bản tóm tắt những điểm chính của một tài liệu.
tóc," dt. 1. Lông mọc từ trán đến gáy của đầu người: Tóc chấm ngang vai Hàm răng mái tóc là góc con người (tng.) tóc bạc da mồi. 2. Dây tóc nói tắt: Bóng đèn đứt tóc."
tóc bạc, Tóc trắng của người già. Tóc bạc da mồi. Cảnh già nua tuổi tác.
tóc mai, Tóc mọc ở hai thái dương.
tóc máu, Tóc trẻ mới đẻ.
tóc mây, Mái tóc đẹp của phụ nữ á đông.
tóc ngứa, Nh. Tóc sâu.
tóc rễ tre, Tóc to và cứng.
tóc sâu, Cg. Tóc ngứa. Tóc trắng mọc lẻ tẻ trên đầu người còn trẻ.
tóc sương, Tóc bạc: Đầu xanh mấy nỗi pha màu tóc sương (K).
tóc thề," Tóc của người con gái chưa dài mới chấm ngang vai."
tóc tiên," Loài cỏ lá nhỏ và dài như lá hẹ thường trồng ở rìa các bồn hoa làm cảnh."
tóc tơ," I d. (cũ; vch.). Sợi tóc và sợi tơ (nói khái quát) dùng để ví những phần những điểm rất nhỏ trong nội dung sự việc hoặc hiện tượng. Kể hết tóc tơ." II d. (cũ; vch.). Việc kết tóc xe tơ; tình duyên vợ chồng. Trao lời . " III d. Tóc của trẻ nhỏ rất mềm và sợi mảnh như tơ."
tóc xanh, Tuổi trẻ.
tọc mạch, Nh. Thóc mách.
toe," Tiếng còi tiếng kèn."
toe toe, Tiếng kêu toe liên tiếp.
toe toét, 1.t. Nói miệng loe rộng khi cười: Cười toe toét. Nhổ toe toét. Nhổ bừa bãi bẩn thỉu. 2.đg. Cười nói liên tiếp một cách không đứng đắn: Toe toét cả ngày.
toè, t. Nói ngọn bút hay đầu chổi bắt đầu tách to ra.
tóe," toé đgt. 1. Bắn vung ra khắp các phía: Nước toé ra Bùn toé khắp người. 2. Tản nhanh ra các phía do hốt hoảng: Nghe súng nổ đàn chim bay toé lên."
toen hoẻn, Nhỏ và chật: Lọ miệng toen hoẻn.
toét," t. Nói mắt đau mí đỏ luôn luôn ướt." t. Nát bét : Giẫm quả chuối toét ra.
toẹt, 1. Tiếng nhổ nước bọt. 2.ph. Nói sổ mạnh vào một bài văn dở quá: Sổ toẹt.
toi," đg. 1 (Gia súc gia cầm) chết nhiều một lúc vì bệnh dịch lan nhanh. Bệnh toi gà. Thịt lợn toi. 2 (thgt.). Chết (hàm ý coi khinh). Lại toi một thằng nữa. 3 (thgt.). Mất một cách uổng phí. Công toi*. Toi tiền. Mất toi*."
toi cơm," Từ dùng để mắng có nghĩa là phí cả cơm đã ăn."
toi mạng," đgt. khng. Chết một cách vô ích (hàm ý coi khinh): Đừng có dính dáng vào việc ấy mà toi mạng."
tòi, đg. Đưa ra một cách bất đắc dĩ: Nói mãi hắn mới tòi được ít tiền.
tỏi," d. Loài cây thuộc họ hành tỏi củ có nhiều múi (khía) có mùi hăng dùng làm gia vị." t. Chết (thtục) : Mấy thằng lưu manh tỏi cả rồi.
tỏi gà, Đùi gà chặt ra.
tỏi tây," d. Cây thuộc loại tỏi lá và củ lớn dùng làm gia vị."
tom, Tiếng trống đệm khi nghe hát ả đào.
tom góp," đgt. khng. Gom góp: tom góp được một ít tiền."
tom ngỏm, Hết sạch một cách nhanh chóng: Vừa được món tiền đã tiêu tom ngỏm.
tòm, Tiếng vật nặng rơi xuống nước.
tòm tem, Nói người muốn thỏa mãn tình dục.
tõm, Tiếng một vật gì nặng rơi nhanh xuống nước : Quả sung rơi tõm xuống ao.
tóm," đg. 1 Nắm nhanh và giữ chặt lấy. Tóm được con gà sổng. Tóm lấy thời cơ (kng.). 2 (kng.). Bắt giữ bắt lấy. Tóm gọn toán phỉ. Kẻ gian bị tóm. 3 Rút gọn thu gọn lại cho dễ nắm điểm chính ý chính. Tóm lại bằng một câu cho dễ nhớ. Nói tóm lại."
tóm cổ, Nh. Tóm.
tóm lại," đg. 1. Thu gọn lại những điểm quan trọng : Tóm lại nội dung quyển sách. 2. Nói vắn tắt để kết luận : Tóm lại chúng ta đã dùng mọi biện pháp để giải quyết khó khăn...."
tóm tắt," đg. Rút ngắn thu gọn chỉ nêu những điểm chính. Tóm tắt nội dung tác phẩm. Tóm tắt ý kiến. Trình bày tóm tắt."
tóm về, Thu lại: Tóm về một mối.
ton hót, Nịnh nọt để gièm pha người khác.
ton ton," Nói dáng trẻ con chạy bước ngắn và nhanh: Ton ton chạy ra đón mẹ."
tòn ten," (đph). đọc (là ""toòng ten"") Lủng lẳng: Đeo tòn ten khẩu tiểu liên ở sau lưng."
tong, đg. Mất hết (thtục): Thế là tong mấy trăm bạc!
tong tả, Nói dáng đi vội vã lật đật.
tong tỏng," Nói tiếng nước chảy liên tiếp đều đặn: Mái nhà dột nước chảy tong tỏng."
tòng," đg. ""Tòng phu"" nói tắt: Nàng rằng phận gái chữ tòng (K)."
tòng chinh, Gia nhập quân đội đi chiến đấu (cũ).
tòng cổ, Theo lề lối thời xưa.
tòng học, Theo học (cũ).
tòng lai, Từ trước đến nay.
tòng phạm, dt. Kẻ phạm tội theo kẻ chủ mưu: Kẻ chủ mưu phải trừng trị nặng hơn kẻ tòng phạm Nó chỉ là tòng phạm mà thôi.
tòng phu, Theo chồng như đạo đức phong kiến quy định: Đạo tòng phu lấy chữ trinh hàng đầu (K).
tòng quân, Vào quân đội.
tòng sự, Làm việc ở một cơ quan chính quyền (cũ).
tỏng, ph. Rõ ràng lắm (thtục): Biết tỏng rồi. Tỏng tòng tong. Nh. Tỏng (thtục).
tọng," đg. 1 (kng.). Cho vào một nơi nào đó và dồn xuống cho thật đầy thật chặt. Tọng gạo vào bao. 2 (thgt.). Ăn một cách thô tục tham lam chỉ cốt cho được nhiều. Tọng đầy dạ dày."
tóp," I. t ph. 1. Quắt đi và mất chất nước ở trong: Củ cải phơi tóp lại. 2. Nói gầy đi nhiều lắm: ốm gầy tóp đi. II. d. ""Tóp mỡ"" nói tắt: Ăn tóp."
tóp mỡ, Xác của miếng mỡ lợn đã rán hết mỡ rồi.
tóp tép," tt. Có âm thanh kêu nho nhỏ đều đặn tựa như tiếng nhai thong thả một vật mềm: nhai kẹo tóp tép Bà cụ nhai trầu tóp tép."
tọp, ph. Nói gầy quắt đi: Gầy tọp.
tót, ph. 1. ở nơi cao nhất và có ý ngạo nghễ: Ghế trên ngồi tót sỗ sàng (K). 2. Nói cử động nhanh nhẹn: Mèo nhảy tót lên bàn; Chạy tót về nhà.
tót vời, Nói cao lắm: Cao tót vời.
tọt," ph. Nhanh gọn : Chạy tọt ra cửa ; Bỏ tọt vào miệng."
tô, 1 d. Địa tô (nói tắt). Nộp tô. Đấu tranh đòi giảm tô. 2 d. (ph.). Bát ô tô. Tô phở. Tô canh. " 3 đg. 1 Dùng mực hoặc màu làm cho nổi thêm các đường nét mảng màu đã có sẵn. Tô đậm mấy chữ hoa. Tô bản đồ. Tranh tô màu. Tô môi son. 2 (cũ; id.). Nặn. Tượng mới tô."
tô điểm," đgt. Điểm thêm màu sắc làm cho đẹp hơn: Mùa xuân về hoa đào hoa mai tô điểm cho cảnh sắc của đất nước."
tô giới, Khu đất mà các đế quốc xưa chiếm của Trung Quốc để cho bọn tư bản của họ đến buôn bán.
tô hô, Trần truồng và để lộ bộ phận sinh dục.
tô hồng," đg. Nói ngoa cho đẹp thêm hay hơn: Tô hồng những kết quả khá để mọi người lầm tưởng là xuất sắc."
tô-tem," d. Động vật hay thực vật người nguyên thủy sùng bái coi là tổ tiên của thị tộc: Tô-tem của người Việt nguyên thuỷ là con cá sấu. Sùng bái tô tem. Tôn giáo của người nguyên thủy coi một thứ động vật hay thực vật nào đó là tổ tiên của mình và thờ nó."
tô vẽ, Bịa đặt thêm chi tiết cho một câu chuyện.
tồ tồ, Tiếng nước chảy nhiều và mạnh: Nước chảy tồ tồ từ máng ra sân.
tổ," 1 d. Nơi được che chắn của một số loài vật làm để ở đẻ nuôi con v.v. Tổ chim. Ong vỡ tổ. Kiến tha lâu cũng đầy tổ (tng.)." 2 d. Tập hợp có tổ chức của một số người cùng làm một công việc. Tổ kĩ thuật. Tổ sản xuất. " 3 d. 1 Người được coi như là người đầu tiên lập ra một dòng họ. Giỗ tổ. Nhà thờ tổ. Ngôi mộ tổ. 2 Người sáng lập gây dựng ra một nghề (thường là nghề thủ công). Ông tổ nghề rèn." " 4 tr. (kng.; thường dùng sau chỉ càng). Từ biểu thị ý nhấn mạnh mức độ của một hậu quả tất yếu không tránh được. Chiều lắm chỉ tổ hư. Khôn cho người dái dại cho người thương dở dở ương ương tổ người ta ghét (tng.)."
tổ ấm, Tổ tiên (cũ): Nhờ phúc tổ ấm. Gia đình ấm cúng của một đôi vợ chồng trẻ (thường dùng với ý đùa).
tổ bố, t. Rất to (thtục): ở cái nhà to tổ bố thế mà còn phàn nàn chật chội.
tổ chấy, Gốc rễ (thtục): Biết đến tận tổ chấy.
tổ chức," I. đgt. 1. Sắp xếp bố trí thành các bộ phận để cùng thực hiện một nhiệm vụ hoặc cùng một chức năng chung: tổ chức lại các phòng trong cơ quan tổ chức lại đội ngũ cán bộ. 2. Sắp xếp bố trí để làm cho có trật tự nề nếp: tổ chức đời sống gia đình tổ chức lại nề nếp sinh hoạt. 3. Tiến hành một công việc theo cách thức trình tự nào: tổ chức hội nghị tổ chức hôn lễ. 4. Kết nạp vào tổ chức đoàn thể: được tổ chức vào Đoàn thanh niên. 5. Tổ chức hôn lễ nói tắt: Anh chị ấy cuối tháng sẽ tổ chức. II. dt. 1. Tập hợp người được tổ chức theo cơ cấu nhất định để hoạt động vì lợi ích chung: tổ chức thanh niên tổ chức công đoàn. 2. Tổ chức chính trị xã hội với cơ cấu và kỉ luật chặt chẽ: có ý thức tổ chức theo sự phân công của tổ chức được tổ chức tín nhiệm."
tổ đỉa," Nói tình trạng rách rưới và lôi thôi lộn xộn: Rách như tổ đỉa."
tổ đổi công, Nhóm những người nông dân cá thể hợp nhau lại để làm giúp lẫn nhau những công việc đồng áng.
tổ hợp, Tổng số của nhiều thành phần hợp lại.
tổ hợp tác," Nhóm những người thợ thủ công hoặc những người buôn bán lẻ chung sức chung vốn để sản xuất hoặc buôn bán."
tổ mẫu," Bà nội bà ngoại (cũ)."
tổ nghiệp, Cơ nghiệp của tổ tiên để lại (cũ).
tổ ong, Ngb. Có hình đều đặn sắp xếp liền nhau giống như tổ con ong: Khăn mặt tổ ong.
tổ phó," Người điều khiển một tổ sau tổ trưởng."
tổ phụ," Ông nội ông ngoại (cũ)."
tổ quốc," d. Đất nước được bao đời trước xây dựng và để lại trong quan hệ với những người dân có tình cảm gắn bó với nó. Xây dựng và bảo vệ tổ quốc."
tổ sư, Người sáng lập ra một nghề.
tổ thuật, Bắt chước theo người trước.
tổ tiên, dt. ông cha từ đời này qua đời khác: nhớ ơn tổ tiên thờ cúng tổ tiên.
tổ tôm," Trò chơi bằng bài lá có 120 quân năm người đánh."
tổ tông, Ông cha của gia đình mình: Làm rạng rỡ tổ tông.
tổ truyền, Do ông cha truyền lại: Nghề tổ truyền.
tổ trưởng, Người đứng đầu một tổ.
tố," đg. 1. Nói quá lên (thtục): Anh cứ tố chứ làm gì có quả bi bằng cái thúng cái. 2. ""Tố khổ"" nói tắt: Tố địa chủ."
tố cáo, đg. 1. Thưa kiện ở tòa án. 2. Nói cho mọi người biết tội ác của kẻ khác : Tố cáo âm mưu gây chiến của đế quốc Mỹ.
tố giác, đg. Báo cho cơ quan chính quyền biết người hoặc hành động phạm pháp nào đó. Thư tố giác. Tố giác một vụ tham nhũng.
tố khổ," đgt. Vạch nỗi khổ của mình nhằm kết tội lên án kẻ đã gây tội: tố khổ bọn địa chủ cường hào."
tố nga, d. 1. Hằng nga. 2. Con gái đẹp: Đầu lòng hai ả tố nga (K).
tố nữ, Người con gái đẹp (cũ): Bức tranh tố nữ.
tố tâm, Thứ hoa lan trắng.
tố tụng, Việc thưa kiện tại tòa án.
tộ, d. Bát to dùng để chứa thức ăn: Tộ đựng canh.
tốc," 1 đg. Lật tung lên lật ngược lên cái đang che phủ. Gió bão làm tốc mái nhà. Tốc chăn chồm dậy." " 2 I đg. (kng.; id.). Đi hoặc chạy rất nhanh đến nơi nào đó để cho kịp. Nghe tin dữ tốc thẳng về nhà. Chạy tốc đến chỗ đám cháy." II d. (kng.; kết hợp hạn chế). độ (nói tắt). Máy bay tăng tốc.
tốc chiến, Đánh giặc nhanh. Tốc chiến tốc quyết. Đánh nhanh để giải quyết nhanh.
tốc độ," dt. 1. Độ nhanh nhịp độ của quá trình vận động phát triển: Xe chạy hết tốc độ tốc độ phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế. 2. Nh. Vận tốc."
tốc độ kế, Máy đo tốc độ.
tốc hành, Đi nhanh : Xe lửa tốc hành.
tốc ký," Phép dùng những dấu hiệu đơn giản để ghi chép nhanh kịp những lời nói."
tốc lực, Nh. Tốc độ: Xe lửa mở hết tốc lực.
tốc thành," Chóng thành chóng nên."
tộc," d. (thường nói tộc người). Cộng đồng người có tên gọi địa vực cư trú ngôn ngữ đặc điểm sinh hoạt và văn hoá riêng (có thể là một bộ lạc một bộ tộc hay một dân tộc)."
tộc biểu, Người thay mặt cho một họ ở hội đồng hương hội thời Pháp thuộc.
tộc đoàn, Tổ chức xã hội của thời đại cộng sản nguyên thủy do nhiều gia tộc họp lại.
tộc trưởng, d. 1. Người nhiều tuổi nhất trong một họ. 2. Người đứng đầu một tộc đoàn.
tôi," 1 dt. 1. Dân trong nước dưới quyền cai trị của vua: phận làm tôi quan hệ vua tôi Đem thân bách chiến làm tôi triều đình (Truyện Kiều). 2. cũ Đầy tớ cho chủ trong xã hội cũ: làm tôi cho nhà giàu." 2 đgt. 1. Nung thép đến nhiệt độ nhất định rồi làm nguội thật nhanh để tăng độ rắn và độ bền: tôi dao thép đã tôi. 2. Cho vôi sống vào nước để cho hoà tan ra: tôi vôi. " 3 đt. Từ cá nhân tự xưng với người khác với sắc thái bình thường trung tính: theo ý kiến của tôi Tôi không biết."
tôi con, Từ chỉ địa vị của người dưới đối với người trên (cũ).
tôi đòi, Đầy tớ.
tôi luyện," Chịu đựng những khó khăn gian khổ để trở thành cứng rắn giỏi giang."
tôi mọi, Người thấp hèn suốt đời phụng sự người khác.
tôi tớ, Người ở dưới quyền sai bảo của người khác.
tồi," t. 1 Kém nhiều so với yêu cầu về năng lực chất lượng hoặc kết quả. Tay thợ tồi. Tại bắn kém chứ súng không phải tồi. Cuốn truyện có nội dung tốt nhưng viết tồi quá. 2 Xấu tệ về tư cách trong quan hệ đối xử. Con người tồi. Đối xử tồi với bạn. Đồ tồi! (tiếng mắng)."
tồi tàn, Xấu lắm: Nhà cửa tồi tàn.
tồi tệ," tt. 1. Hết sức kém so với yêu cầu: Tình hình sinh hoạt quá tồi tệ Kết quả học hành rất tồi tệ sức khoẻ ngày một tồi tệ. 2. Xấu xa tệ hại về nhân cách: đối xử với nhau tồi tệ con người tồi tệ."
tối," I. d. Lúc mặt trời đã lặn : Chưa đến tối đã chực đi ngủ. II.t 1. Thiếu hay không có ánh sáng : Phòng này tối. Tối lửa tắt đèn. Đêm hôm lúc có thể xảy ra việc bất ngờ và đáng tiếc. Tối nhọ mặt người. Bắt đầu tối không nhìn rõ mặt nữa. Tối như bưng. Tối đen không nhìn thấy gì nữa như thể bị bưng mắt. Tối như hũ nút. Hoàn toàn thiếu ánh sáng : Nhà không có cửa sổ mới bốn giờ chiều đã tối như hũ nút. 2. Kém thông minh : Nó học tối lắm."
tối cao," t. Cao nhất cao hơn hết về ý nghĩa tầm quan trọng. Lợi ích tối cao của dân tộc. Mục đích tối cao. Toà án nhân dân tối cao."
tối dạ," Nói người học hành chậm hiểu kém nhớ: Học trò tối dạ."
tối đa," tt. Nhiều nhất không thể nhiều hơn được nữa; trái với tối thiểu: đạt điểm thi tối đa Số người ủng hộ tối đa chỉ được 50%."
tối đen," Cg. Tối mịt tối om. Hoàn toàn không có ánh sáng: Trời tối đen."
tối giản, (toán) t. Nói một phân số không thể giản ước được nữa.
tối hảo, Tốt nhất: Điều kiện tối hảo.
tối hậu," Cuối cùng: Quyết định tối hậu. Tối hậu thư. Bức thư đưa ra những yêu sách của một trong hai bên đối địch nếu bên kia không nhận thì sẽ bị tấn công."
tối hậu thư," d. Bức thư nêu ra những điều kiện buộc đối phương phải chấp nhận nếu không sẽ dùng biện pháp quyết liệt. Gửi tối hậu thư đòi phải đầu hàng không điều kiện."
tối huệ quốc, Nói hai nước ký kết và hứa cho nhau hưởng những quyền lợi cao nhất và những điều kiện thuận lợi nhất.
tối mắt, Hám lợi quá đến mức không biết gì đến liêm sỉ hoặc nguy hiểm nữa: Thấy tiền thì tối mắt lại.
tối mịt," tt. Tối đen không còn nhìn thấy gì: Trời tối mịt như đêm ba mươi."
tối mò, Tối đến mức không nhìn thấy gì: Trời tối mò thế này thì đi đâu được.
tối mù, Nh. Tối đen.
tối ngày, Cả ngày lẫn đêm: Tối ngày làm lụng.
tối nghĩa," t. Khó hiểu có thể hiểu theo nhiều cách : Câu văn tối nghĩa."
tối om, Nh. Tối đen.
tối sầm, Tối lại một cách đột ngột: Trời đang nắng bỗng tối sầm vì sắp mưa.
tối tăm," t. 1. Tối nói chung: Nhà cửa tối tăm. 2. Không ai biết tới không còn hy vọng không có tương lai: Cuộc đời tối tăm. Tối tăm mặt mũi. Hoa mắt và chóng mặt."
tối tân," t. Mới nhất hiện đại nhất. Vũ khí tối tân. Những thiết bị tối tân nhất."
tối thiểu," tt. ít nhất không thể ít hơn được nữa; trái với tối đa: lương tối thiểu giảm chi tiêu đến mức tối thiểu tối thiểu cũng phải đến hơn 50% số cử tri ủng hộ."
tối trời, Tối vì trời có nhiều mây hoặc không có trăng sao.
tối ưu," t. Tốt phù hợp thuận lợi đến mức độ cao nhất: Điều kiện tối ưu; Hoàn cảnh tối ưu."
tối xẩm, Tối không trông được rõ.
tối yếu, Cần nhất.
tội, d. 1. Điều làm trái với pháp luật : Tội tham ô. 2. Lỗi lầm : Có tội với bạn. 3. Điều trái với lời răn của tôn giáo : Xưng tội. " t. Đáng thương : Sắp đi thi mà ốm tội quá !"
tội ác," d. Tội rất nghiêm trọng cả về mặt pháp luật và đạo đức. Tội ác giết người cướp của. Diệt chủng là tội ác tày trời."
tội đồ," Hình phạt bắt phải đi đầy hoặc giam kín ở một nơi."
tội gì, ph. Không có lý do để chịu khó nhọc mà làm việc gì: Tội gì mua não chuốc sầu (K).
tội lệ gì, Nh. Tội gì: Tội lệ gì mà phải đi đêm như thế!
tội lỗi, Tội nói chung.
tội nghiệp, Đáng thương.
tội nhân, Kẻ phạm tội.
tội phạm, dt. 1. Vụ phạm pháp coi là một tội: một tội phạm nghiêm trọng. 2. Kẻ phạm tội; tội nhân: giam giữ các tội phạm.
tội tình, Tội lỗi nói chung.
tội trạng, Tình hình tội lỗi phạm phải: Xem tội trạng ra sao rồi mới nghĩ đến xét xử.
tội vạ, Tội lỗi nói chung.
tội vạ gì, Nh. Tội gì.
tôm," 1 d. Động vật thân giáp không có mai cứng bụng dài có nhiều chân bơi sống dưới nước. Đắt như tôm tươi*." " 2 đg. (thgt.). Bắt gọn (kẻ chống đối phạm pháp). Tôm được cả lũ. Tên gian đã bị tôm cổ."
tôm càng," Loài tôm to có càng lớn."
tôm he," dt. Tôm cỡ trung bình sống ở nước ven biển và vùng nước lợ thân rộng bản và dẹp râu ngắn."
tôm hùm, Cg. Tôm rồng. Loài tôm biển rất to đầu có gai.
tôm rồng, Nh. Tôm hùm.
tôn," 1 d. Thép tấm ít carbon có tráng mạ kẽm ở bề mặt. Chậu tôn. Nhà lợp tôn." " 2 đg. 1 Đắp thêm vào để cho cao hơn vững hơn. Tôn nền. Tôn cao các đoạn đê xung yếu. 2 Nổi bật vẻ đẹp ưu thế nhờ sự tương phản với những cái khác làm nền. Hình thức đẹp làm tôn nội dung lên. Màu áo đen càng tôn thêm nước da trắng. 3 Coi là xứng đáng và đưa lên một địa vị cao quý. Tôn làm thầy. Được nghĩa quân tôn làm chủ tướng."
tôn chỉ," dt. Nguyên tắc chính để một tổ chức đoàn thể theo đó mà hoạt động: tôn chỉ của một tờ báo."
tôn giáo," Sự công nhận một sức mạnh coi là thiêng liêng quyết định một hệ thống ý nghĩ tư tưởng của con người về số phận của mình trong và sau cuộc đời hiện tại do đó quyết định phần nào hệ thống đạo đức đồng thời thể hiện bằng những tập quán lễ nghi tỏ thái độ tin tưởng và tôn sùng sức mạnh đó."
tôn kính, Kính trọng lắm: Tôn kính cha mẹ.
tôn miếu, Chỗ thờ tổ tiên của nhà vua.
tôn nghiêm," t. (Nơi) uy nghi trang nghiêm được mọi người hết sức coi trọng. Nơi thờ cúng tôn nghiêm."
tôn nữ, Người con gái thuộc dòng họ nhà vua.
tôn phái, Các phái trong tôn giáo.
tôn quân, Cho rằng chỉ có chế độ có vua chúa mới là chế độ tốt.
tôn sùng, đgt. Tôn kính và đề cao hết mức: tôn sùng đạo Phật tôn sùng cá nhân tôn sùng lãnh tụ.
tôn sư, Từ để tôn gọi thầy dạy học mình (cũ).
tôn thất, Thuộc dòng họ nhà vua.
tôn ti," d. (kết hợp hạn chế không dùng làm chủ ngữ). Trật tự có trên có dưới (nói về thứ bậc trật tự trong xã hội). Xoá bỏ mọi tôn ti đẳng cấp phong kiến. Một xã hội có tôn ti trật tự."
tôn ti trật tự, Tổ chức xã hội gồm những cấp bậc rành mạch từ trên xuống.
tôn tộc, Họ hàng: Quan hệ tôn tộc.
tôn trọng," đgt. 1. Coi trọng và quý mến: tôn trọng thầy cô giáo tôn trọng phụ nữ. 2. Tuân thủ không coi thường và vi phạm: tôn trọng luật lệ giao thông tôn trọng nội quy kỉ luật."
tôn trưởng, Người già cả đáng kính trọng.
tôn xưng, Gọi bằng một danh hiệu tôn kính.
tồn cổ, Giữ gìn những di tích xưa.
tồn kho, Còn lại trong kho : Hàng tồn kho.
tồn nghi," t. Còn là nghi vấn phải xem xét chưa giải quyết được: Tên tác giả Nhị độ mai là vấn đề tồn nghi."
tồn tại," I đg. 1 Ở trạng thái có thật con người có thể nhận biết bằng giác quan không phải do tưởng tượng ra. Sự tồn tại và phát triển của xã hội. Không cái gì có thể tồn tại vĩnh viễn. 2 (kết hợp hạn chế). Còn lại chưa mất đi chưa được giải quyết. Đang tồn tại nhiều khuyết điểm. Những vấn đề tồn tại chưa được giải quyết." " II d. 1 Thế giới bên ngoài có được một cách khách quan độc lập với ý thức của con người. Tư duy và . 2 (kng.). Vấn đề tồn tại (nói tắt). Khắc phục các tồn tại."
tồn tại xã hội, Toàn bộ những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội: Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội của con người.
tồn vong, Sự tồn tại và sự tiêu diệt: Sự tồn vong của dân tộc.
tổn hại," đgt. Làm hư hại tổn thất lớn: hút thuốc làm tổn hại sức khoẻ tổn hại đến thanh danh."
tổn hao, X. Hao tổn.
tổn thất, Thiệt hại : Quân địch tổn thất nặng nề.
tổn thọ, Làm giảm tuổi thọ đi: Tổn thọ vì luôn luôn thức đêm đánh bạc.
tổn thương," đg. (hoặc d.). Hư hại mất mát một phần không còn được hoàn toàn nguyên vẹn như trước (thường nói về bộ phận của cơ thể hoặc về tình cảm con người). Não bị tổn thương. Làm tổn thương lòng tự trọng. Các tổn thương do bỏng gây ra."
tốn," 1 dt. Quẻ tốn một trong tám quẻ bát quái." " 2 đgt. 1. Hết một số lượng nhất định cho việc gì: tốn một số nguyên vật liệu cho việc sửa chữa ngôi nhà. 2. Mất nhiều có phần lãng phí: tốn tiền vô ích tiêu tốn tiền quá tốn công hại của."
tốn kém, Tốn lắm : Ăn tiêu tốn kém.
tông chi, Ngành trong họ: Tông chi họ hàng.
tông đơ, Dụng cụ để cắt tóc thành mặt bằng.
tông tích," d. 1 Nguồn gốc lai lịch của một người. Hỏi cho rõ tông tích quê quán. Không ai biết tên tuổi tông tích của ông ta. 2 (id.). Như tung tích (ng. 1). Bị lộ tông tích."
tồng ngồng, Nói dáng trần truồng lồ lộ ra: Lên sáu rồi mà còn ở truồng tồng ngồng.
tổng, 1. t. Từ hợp với tên một cơ quan hoặc một chức vụ thành tên cơ quan quản lý cao nhất hay chức vụ lãnh đạo bao trùm: Tổng cục bưu điện; Tổng giám đôc ngân hàng. 2. Từ hợp với một động từ thành một từ biểu thị một hoạt động có nhiều hay mọi người tham gia hoặc là đối tượng: Tổng bãi công; Tổng động viên. " d. 1. Đơn vi hành chính thời Pháp thuộc gồm nhiều xã. 2. ""Chánh tổng"" nói tắt: Ông tổng ông xã."
tổng bãi công, Cg. Tổng đình công. Cuộc bãi công đồng thời của nhiều ngành.
tổng bãi thị, Cuộc đình chỉ bán hàng ở khắp các chợ trong một địa phương.
tổng bí thư, dt. Người đứng đầu ban bí thư hoặc ban chấp hành trung ương của một số chính đảng: Tổng bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam.
tổng binh, Chức quan võ trông coi một đoàn binh (cũ).
tổng bộ, Cơ quan chỉ huy trung ương của một đoàn thể chính trị: Tổng bộ Việt-Minh.
tổng chính ủy, Cơ quan lãnh đạo của Đảng trong quân đội.
tổng công đoàn, Cơ quan lãnh đạo trung ương của các công đoàn.
tổng công hội, Từ cũ chỉ tổng công đoàn.
tổng công kích, Tấn công ở khắp các mặt trận.
tổng công ty, Cơ quan lãnh đạo nhiều công ty thuộc một ngành kinh tế.
tổng cộng, Cộng tất cả lại.
tổng cục, Cơ quan chỉ huy trung ương của một ngành hoạt động chuyên môn: Tổng cục đường sắt; Tổng cục thông tin.
tổng dự toán, Bảng ước tính trước các khoản thu chi của Nhà nước trong một năm.
tổng đài, d. Máy nối với một cụm máy điện thoại để dùng chung một đường dây. Gọi điện thoại qua tổng đài.
tổng đình công, Nh. Tổng bãi công.
tổng đoàn," Người trông nom tuần tráng trong một tổng dưới thời Pháp thuộc."
tổng đốc, Chức quan đứng đầu một tỉnh lớn trong thời phong kiến và Pháp thuộc.
tổng động binh, Gọi nhập ngũ tất cả những người có đủ tiêu chuẩn tòng quân.
tổng động viên, Động viên mọi lực lượng trong nước để phục vụ cho chiến tranh.
tổng giám đốc, Người lãnh đạo một cơ quan chuyên môn trung ương.
tổng giám mục, Chức sắc trong Thiên chúa giáo trông nom nhiều địa phận.
tổng giám thị," Người đứng đầu các giám thị trong một ký túc xá trong một nhà tù dưới thời Pháp thuộc."
tổng hành dinh, dt. Nơi tướng chỉ huy và cơ quan tổng tham mưu đóng.
tổng hội, Tổ chức gồm nhiều hội thuộc cùng một ngành hoạt động : Tổng hội sinh viên.
tổng hợp, I đg. 1 Tổ hợp các yếu tố riêng rẽ nào đó làm thành một chỉnh thể; trái với phân tích. Tổng hợp các ý kiến thảo luận. Tổng hợp tình hình. 2 (chm.). Điều chế hợp chất phức tạp từ các chất đơn giản hơn. " II t. 1 Được chế tạo ra từ những chất đơn giản bằng phản ứng hoá học. Sợi . 2 Bao gồm nhiều thành phần có quan hệ chặt chẽ với nhau làm thành một chỉnh thể. Môn kĩ thuật tổng hợp. Sức mạnh tổng hợp của chiến tranh nhân dân. Nghệ thuật sân khấu là một nghệ thuật tổng hợp gồm văn học hội hoạ âm nhạc v.v. 3 Bao gồm nhiều loại nhiều thứ khác nhau. Cửa hàng bách hoá tổng hợp. Thư viện khoa học tổng hợp."
tổng kết," đgt. Nhìn nhận đánh giá chung và rút ra những kết luận về những việc đã làm: tổng kết năm học hội nghị tổng kết công tác hàng năm."
tổng khởi nghĩa, Khởi nghĩa trong cả nước.
tổng khủng hoảng, Cuộc khủng hoảng toàn diện: Tổng khủng hoảng của chủ nghĩa tư bản.
tổng lãnh sự," Viên chức ngoại giao đặt tại một nơi ở nước ngoài để trông nom quyền lợi của công dân nước mình tại đó và việc buôn bán của nước mình với nước đó."
tổng liên đoàn, Nh. Tổng công đoàn.
tổng luận, Nhận xét chung về những nét lớn của một vấn đề.
tổng lý," Từ chỉ chánh tổng lý trưởng và kỳ hào nói chung."
tổng phản công, Phản công về mọi mặt và khắp mọi nơi.
tổng quát, Nhìn chung toàn bộ vấn đề.
tổng quân ủy, Cơ quan lãnh đạo tối cao của Đảng trong quân đội.
tổng sản lượng, số lượng sản phẩm thu hoạch trong một năm của toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
tổng số, d. Số cộng chung tất cả lại. Tổng số học sinh của trường.
tổng sư," Người dạy học ở trường hàng tổng thời Pháp thuộc."
tổng tấn công, Tấn công toàn diện và khắp mọi nơi.
tổng tham mưu, dt. Cơ quan tham mưu của lực lượng vũ trang cả nước.
tổng thanh tra, Viên chức có nhiệm vụ kiểm soát hoạt động của các cơ quan chính quyền trong toàn quốc.
tổng thống, Người đứng đầu một nước cộng hòa.
tổng thống chế," Chế độ chính trị cho tổng thống có quyền hành độc lập không chịu trách nhiệm trước Quốc hội."
tổng thư ký," Người đứng đầu ban thư ký của một tổ chức một đoàn thể lớn phụ trách công việc chung: Tổng thư ký Tổng công đoàn."
tổng trấn, Viên quan do Triều đình nhà Nguyễn cử ra cai trị Bắc Thành và Gia Định thành dưới triều Gia Long.
tổng trưởng, Nh. Bộ trưởng (cũ).
tổng tuyển cử, Cuộc bầu phiếu của toàn dân trong nước để bầu ra Quốc hội.
tổng tư lệnh, Người chỉ huy toàn thể quân đội. Bộ Tổng tư lệnh. Cơ quan chỉ huy tối cao của quân đội một nước.
tống, đg. 1. Đuổi đi: Tống ra khỏi cửa. 2. Đánh mạnh bằng nắm tay: Tống cho nó mấy qủa đấm.
tống biệt, đg. (cũ; id.). Tiễn đưa người đi xa. Mấy lời tống biệt.
tống chung, Đưa đám ma (cũ): Lễ tống chung.
tống cổ," đgt. khng. Đuổi đi bằng hành động thô bạo dứt khoát: tống cổ ra khỏi nhà."
tống cựu nghênh tân," Đưa cái cũ đi đón cái mới đến."
tống đạt, Chuyển đạt giấy tờ đến (cũ).
tống giam," Cg. Tống lao tống ngục. Nhốt vào nhà giam."
tống khẩu, Súc miệng trước khi uống nước chè.
tống lao, Nh. Tống giam.
tống ngục, Nh. Tống giam.
tống táng, Đưa người chết đi chôn.
tống tiền, Dọa nạt người để bắt nộp tiền của.
tống tiễn, Đưa người ra về.
tống tửu, Mời uống rượu để tiễn biệt.
tốp, d. Nhóm ít người : Đi từng tốp.
tốt, 1 d. Quân có giá trị thấp nhất trong bàn cờ tướng hoặc bộ tam cúc. Thí con tốt. " 2 I t. 1 Có phẩm chất chất lượng cao hơn mức bình thường. Giấy tốt. Vải tốt. Làm việc tốt. 2 Có những biểu hiện đáng quý về tư cách đạo đức hành vi quan hệ được mọi người đánh giá cao. Tính tốt. Người bạn tốt. Đối xử tốt với mọi người. Gương người tốt việc tốt. 3 Vừa ý không có gì làm cho phải phàn nàn. Kết quả tốt. Máy chạy tốt. Đoàn kết tốt với nhau. 4 Thuận lợi có khả năng mang lại nhiều điều hay. Thời tiết tốt. Không khí trong lành tốt cho sức khoẻ. Triệu chứng tốt. 5 (kết hợp hạn chế). Ở tình trạng phát triển mạnh biểu hiện có nhiều sức sống (thường nói về cây cỏ). Lúa tốt ngập bờ. Cỏ mọc tốt. Tóc chóng tốt. 6 (kết hợp hạn chế). Đẹp. Văn hay chữ tốt." " II p. (kng.). Từ biểu thị điều vừa nêu ra theo người nói nghĩ là hoàn toàn có khả năng (dùng để trả lời ý hoài nghi không tin của người đối thoại) nghĩa như ""được lắm chứ"". Chua thì có chua nhưng ăn ."
tốt bạn, t. Có nhiều bạn tử tế.
tốt bộ, Chỉ đẹp có bề ngoài.
tốt bổng, Có hoàn cảnh để cho bọn quan lại bóc lột nhân dân được nhiều: Huyện ấy tốt bổng.
tốt bụng," tt. Có lòng tốt hay thương người và giúp đỡ người khác: một bà lão tốt bụng rất tốt bụng với bà con hàng xóm."
tốt duyên, May mắn về tình duyên: Tốt duyên lấy được chồng có đạo đức.
tốt đầu," Quân tốt ở giữa bàn cờ trước mặt tướng."
tốt đen, Quân tốt bài tam cúc không có vòng hoa đỏ. Ngr. Nói người ở địa vị thấp kém trong xã hội (cũ).
tốt đẹp," Hoàn hảo làm cho mình thỏa mãn về mọi mặt."
tốt đôi, Nói cặp vợ chồng cân xứng về tuổi tác và tài đức.
tốt giọng, Có giọng hát hay: Cô diễn viên tốt giọng.
tốt lành," Thuận lợi may mắn : Chúc anh mọi sự tốt lành."
tốt lão, Nói người già mà khỏe mạnh.
tốt lễ, Có nhiều lễ vật (cũ): Tốt lễ dễ van (tng).
tốt lo, Khéo lo liệu tính toán.
tốt mã, t. Có cái vẻ bên ngoài đẹp đẽ (thường hàm ý chê). Con gà trống tốt mã. Giẻ cùi tốt mã*.
tốt mối, Có được người làm mối giỏi.
tốt nái, Nói người đàn bà có khả năng đẻ nhiều.
tốt nết, Nói người có nhiều tính tốt hay nhường nhịn kẻ khác.
tốt nghiệp," đgt. Học xong một chương trình của một cấp học một khoá học và thi đỗ: thi tốt nghiệp phổ thông trung học luận văn tốt nghiệp đại học."
tốt nhịn, Có tính hay nhường nhịn.
tốt nói, Khéo nói nhưng không hay làm.
tốt phúc, Có nhiều phúc (cũ).
tốt số, May mắn : Tốt số lấy được người tháo vát.
tốt tay, Khéo léo và gặp nhiều may mắn: Tốt tay nuôi đàn lợn béo.
tốt thầy, Có nhiều người che chở (cũ).
tốt thuốc, Có được nhiều thuốc trị đúng bệnh: Tốt thuốc lắm mới khỏi đấy.
tốt tiếng," Có tiếng tốt được nhiều người mến chuộng."
tốt trai, Đẹp trai.
tốt trời," Nói trời tạnh ráo sáng sủa."
tốt tươi," Nói cây cối xanh tươi đẹp đẽ."
tốt tướng, Nói người có vẻ phúc hậu.
tột, t. ở chỗ cao nhất: Lên đến tột độ.
tột bậc, Bậc cao nhất.
tột đỉnh," d. (không dùng làm chủ ngữ). Đỉnh cao nhất mức độ cao nhất. Phong trào phát triển đến tột đỉnh."
tột độ, dt. Mức độ cao nhất của một trạng thái (thường là trạng thái tình cảm): vui sướng đến tột độ căm thù tột độ lòng ham muốn tột độ.
tột mực, Mức độ cao nhất.
tột phẩm, Phẩm trật cao nhất.
tơ, I.d. 1. Sợi do con tằm hay một số sâu bọ nhả ra : Nhện chăng tơ. 2. Dây đàn làm bằng tơ tằm : Trúc tơ nổi trước kiệu vàng kéo sau (K). 3. Những sợi nhỏ như tơ : Tơ chuối ; Tơ dứa. II. t. 1. Nhỏ và mềm : Lông ; Tóc tơ. 2. Non : Vịt tơ. 3. Nói người mới lớn lên : Trai tơ ; Gái tơ.
tơ duyên, Duyên vợ chồng.
tơ đồng," Tiếng đàn (dùng trong vần thơ): Cùng trong một tiếng tơ đồng Người ngoài cười nụ người trong khóc thầm (K)."
tơ hào, Cg. Ti hào. Phần nhỏ nhất. Không tơ hào. Không đụng chạm một chút nào đến của cải của người khác.
tơ hồng," 1 d. Cây kí sinh có thân hình sợi nhỏ màu vàng hay trắng lục không có lá quấn vào cây chủ." " 2 d. (cũ; vch.). 1 Sợi chỉ đỏ dùng để biểu trưng cho tình duyên do trời định theo một truyền thuyết Trung Quốc. Lễ tơ hồng (lễ kết hôn). 2 (id.). Ông tơ hồng (nói tắt); Nguyệt Lão. Tế tơ hồng."
tơ lòng," Cg. Tơ vương. Từ dùng trong văn học cũ chỉ tình yêu mến nhớ nhung: Dẫu lìa ngó ý còn vương tơ lòng (K)."
tơ lơ mơ," ph. Thiếu chính xác lờ mờ (thtục): Hiểu tơ lơ mơ."
tơ mành, Tình yêu vấn vương (cũ).
tơ-rớt," Hợp doanh của nhiều xí nghiệp độc lập thành một xí nghiệp lớn đặt dưới quyền quản trị của những nhà tư bản có xí nghiệp lớn nhất gia nhập hợp doanh đó."
tơ tình, Tình yêu vấn vương.
tơ tóc, Nh. Tóc tơ.
tơ tưởng," đgt. Luôn nghĩ tới luôn mong mỏi và ao ước thầm lặng: cứ tơ tưởng về chàng trai ấy Đừng tơ tưởng chuyện làm giàu nữa."
tơ vương, Nh. Tơ lòng.
tờ, d. 1. Tấm giấy phẳng mỏng : Tờ báo. 2. Bản giấy có nội dung về công việc : Tờ khai; Tờ trình. 3. Một đồng bạc (thtục) : Mua cái bút máy mất ba tờ. Bằng phẳng lặng lẽ như tờ giấy trải ra : Trắng xóa tràng giang phẳng lặng tờ (Bà Huyện Thanh Quan).
tờ bồi, Giấy má thư từ nói chung.
tờ hoa, Nh. Hoa tiên.
tờ mây, Giấy viết thư có vẽ mây: Chiếc thoa với bức tờ mây (K).
tờ mờ, t. 1. Chưa sáng hẳn: Ra đi từ lúc trời tờ mờ. 2. Tờ mờ không rõ ràng: Nét bút chỉ tờ mờ.
tớ, I d. (kết hợp hạn chế). Đầy tớ (nói tắt). Thầy nào tớ ấy (tng.). II đ. Từ dùng để tự xưng một cách thân mật giữa bạn bè còn ít tuổi. mang giúp cậu.
tợ, (đph). l.Cg. Tựa. Giống như: Đẹp tợ bông hoa.
tơi, d. Nh. áo tơi: Mặc tơi ra đồng. " t. Rời ra không dính vào nhau: Đánh cơm cho tơi."
tơi bời," tt. Tan tành không còn ra hình thù gì nữa (do bị tàn phá quá mức): Vườn cây tơi bời sau cơn bão đánh cho tơi bời Đang tay vùi liễu dập hoa tơi bời (Truyện Kiều)."
tơi tả, Nh. Tả tơi.
tời, d. Guồng quay để kéo một vật nặng bằng dây.
tới," I.đg. 1. Đạt được nơi nhằm làm mục đích cho một chuyến đi cuộc đi : Tàu tới ga lúc tám giờ. II. g. Giới từ biểu thị : 1. Một giới hạn trong thời gian hay trong không gian : Ô-tô chạy tới bến mới đổ khách. 2. Một điểm xác định dùng làm mốc trong thời gian hay trong không gian : Tôi cũng học cho tới nghỉ hè như các bạn; Đi tới ngã tư kia thì lại hỏi thăm đường ; Đọc báo tới khuya mà vẫn chưa buồn ngủ ; Đạp tới ba mươi cây số vẫn chưa phải nghỉ. III. t. Sắp đến : Tuần tới; Tôi sẽ xuống tàu ở ga tới."
tới hạn, (lý) t. Tại đó xảy ra một chuyển biến quan trọng. Điểm tới hạn. Trạng thái của một chất giữa các trạng thái lỏng và khí. Nhiệt độ tới hạn. Nhiệt độ kể từ đó trở lên một chất khí không thể hóa lỏng khi đơn thuần bị nén.
tới lui," đg. 1 (id.). Như lui tới. 2 Tiến tới tiến lên hay lùi lại (nói khái quát). Tới lui đều khó. Biết lẽ tới lui biết đường tiến thoái."
tới nơi," Triệt để: Làm tới nơi không bỏ dở."
tới số, (đph) Sắp chết: Địch đã tới số.
tới tấp," Liên tiếp dồn dập: Công việc tới tấp."
tởm," ph. Đến ghê sợ vì bẩn: Con chuột chết trông tởm quá."
tợn," tt. khng. 1. Dữ: Con chó trông tợn quá. 2. Bạo dạn đến mức liều lĩnh không biết sợ: Mới tí tuổi mà nó tợn lắm dám một mình đi vào rừng. 3. ở mức độ cao một cách khác thường: Năm nay rét tợn trông có vẻ sang trọng tợn."
tớp, 1.đg. Bập mồm vào mà giằng lấy: Cá tớp mồi. 2. ph. Ngay lập tức: Làm tớp cho xong việc.
tợp, đg. Uống nhanh : Tợp một hớp nước. " Tra. đg. 1. Lắp vào cho đúng khớp : Tra cán búa. 2. Đổ vào nhỏ vào thêm vào : Tra mắm muối ; Tra thuốc đau mắt." TRa. đg. 1. Tìm để hiểu biết : Tra từ điển. 2. Dùng võ lực để bắt cung khai : Tra của ; Tra khẩu cung.
tra," 1 đg. 1 Cho từng hạt giống vào chỗ đất đã cuốc xới để cho mọc mầm lên cây. Tra ngô. Tra hạt vừng. 2 Cho một chất nào đó vào trong một vật để tạo ra tác dụng mong muốn. Tra muối vào canh. Tra thuốc đau mắt. Tra dầu mỡ cho máy. Tra gạo vào nồi thổi cơm. 3 Cho một vật nào đó vào cái được làm ra rất khớp để giữ chặt ôm chặt lấy nó. Tra gươm vào vỏ. Tra mộng tủ. Tra cán dao. Tra chân vào cùm. 4 Lắp đính một bộ phận phụ nhưng quan trọng nào đó để một vật trở thành hoàn chỉnh. Tra kíp nổ. Áo chưa tra cổ." " 2 đg. Truy hỏi gắt gao hoặc doạ dẫm đánh đập nhằm buộc phải khai ra sự thật. Phải tra cho ra. Tra bắt phải khai." " 3 đg. Tìm một số liệu một điều cần biết nào đó trong sách chuyên dùng hoặc trong tài liệu được ghi chép sắp xếp có hệ thống. Tra nghĩa từ trong từ điển. Tra thư mục. Tra sổ. Bảng tra theo vần." 4 t. (ph.). Già. Ông tra bà lão.
tra của, Đánh đập để moi của.
tra cứu," đgt. Tìm tòi qua tài liệu sách báo để có được những thông tin cần thiết: tra cứu sách báo tra cứu hồ sơ tra cứu các tài liệu để xác minh."
tra hỏi, Hỏi vặn dồn dập để bắt nói.
tra khảo, Nh. Tra cứu : Tra khảo điển tích. Đánh đập để bắt cung khai : Bị tra khảo mấy cũng không để lộ bí mật.
tra tấn, Đánh đập tàn nhẫn để bắt cung khai.
tra xét, Nh. Tra cứu.
trà," 1 d. Búp hoặc lá cây chè đã sao đã chế biến để pha nước uống. Pha trà. Ấm trà ngon. Hết tuần trà." " 2 d. Cây cảnh cùng loại với chè hoa đẹp màu trắng hồng hay đỏ." " 3 d. 1 Tập hợp những cây cùng loại cùng gieo trồng và thu hoạch trong một thời gian một đợt. Trà lúa sớm. Trà lúa cấy cuối vụ. Trà khoai muộn. 2 (ph.). Lứa tuổi. Hai đứa cùng trà cùng trật với nhau. Lỡ trà con gái."
trà mi," Loài cây có hoa đẹp sắc đỏ hoặc trắng không thơm trồng làm cảnh."
trà trộn, Ngầm len lỏi vào đám đông người để làm một việc gì đó.
trả," 1 dt. Chim cỡ nhỏ lông xanh biếc mỏ lớn và thẳng nhọn chuyên bắt cá." " 2 đgt. 1. Đưa lại cho người khác cái đã vay mượn của người ấy: trả nợ trả sách cho thư viện. 2. Đưa cho người khác tiền để lấy một vật mua hoặc đổi lấy cái ngang giá: trả tiền mua hàng trả tiền nhà trả lương. 3. Đáp lại tương xứng với điều người khác đã làm đối với mình: trả ơn trả lễ trả thù. 4. Trả giá nói tắt: thách cả trả nửa."
trả ân, Nh. Trả ơn.
trả bài, đg. 1. (đph). Nói học sinh trình bày bài đã học trước thầy giáo. 2. Nói thầy giáo nhận xét trước học sinh về những bài tập họ đã làm.
trả bữa, Nói người ốm mới khỏi bắt đầu ăn nhiều và ngon miệng.
trả của, Hoàn lại nhà trai đồ sêu tết hay của dẫn cưới để cắt đứt việc hôn nhân (cũ).
trả đũa, (đph) Nh. Trả miếng.
trả giá, đg. 1. Đền bù lại: Không trả giá cho kẻ xâm lược rút lui. 2. Tiêu phí sức lực và tiền tài.
trả lãi, Nộp tiền lãi cho chủ nợ theo từng thời hạn nhất định.
trả lễ, Tạ ơn bằng đồ lễ.
trả lời," đg. 1 Nói cho người nào đó biết điều người ấy hỏi hoặc yêu cầu. Hỏi câu nào trả lời câu ấy. Viết thư trả lời. Đúng sai thế nào thời gian sẽ trả lời (b.). 2 Đáp lại bằng thái độ nào đó. Trả lời sự khiêu khích bằng sự im lặng khinh bỉ."
trả miếng, Đáp lại một cách đích đáng những việc xúc phạm đến mình; đánh lại kẻ đã đánh mình.
trả nủa, (đph) Làm nhục lại người đã làm nhục mình: Mắng trả nủa.
trả ơn, Đền lại việc tốt cho người đã giúp mình việc tốt.
trả thù," đgt. Trị lại kẻ thù bắt phải chịu tai hoạ tương xứng với điều đã gây ra cho mình hoặc người thân của mình: trả thù nhà đền nợ nước trả thù cho đồng đội."
trã, d. Nồi đất nông và rộng miệng: Trã cá.
trá, đg. Rửa đồ bằng vàng cho đỏ và bóng hơn: Trá đôi hoa tai.
trá bệnh, Giả xưng là có bệnh: Trá bệnh để nghỉ.
trá hàng, Giả vở đầu hàng: Trá hàng để vào làm nội ứng.
trá hình, Mang một hình dạng khác để che giấu bản chất của mình: Trá hình làm nhà sư để dễ hoạt động.
trác táng, Ham mê sắc dục và chơi bời quá đáng.
trác tuyệt," t. Cao vượt hẳn lên không có gì sánh kịp. Lời thơ trác tuyệt. Những thiên tài trác tuyệt."
trác việt, Nh. Trác tuyệt.
trạc, 1 dt. Sọt đan bằng tre hay mây dùng để đựng: lấy trạc đựng đất khiêng đi đổ. " 2 dt. Khoảng độ (tuổi nào đó): ông cụ trạc bảy mươi trạc ngoại tứ tuần."
trách," d. Thứ nồi đất nhỏ nông và rộng miệng thường dùng để kho cá." đg. Nói lên những điều mình không vừa ý về một người nào : Trách bạn sai hẹn.
trách cứ," Nhằm vào người nào mà bắt lỗi: Nếu tôi làm sai anh em sẽ trách cứ vào tôi."
trách mắng, đg. Trách người dưới bằng những lời nói nặng.
trách móc, Trách nói chung: Trách móc bạn sai lời hẹn.
trách nhiệm," dt. Điều phải làm phải gánh vác hoặc phải nhận lấy về mình: trách nhiệm nặng nề có trách nhiệm đào tạo các cán bộ khoa học trẻ phải chịu hoàn toàn trách nhiệm."
trách phạt, Quở mắng và phạt lỗi.
trạch tả," d. Loài cây thảo mộc ở các đầm ao thân ngầm hình cầu màu trắng dùng làm thuốc."
trai, 1. d. Người đàn ông trẻ tuổi : Các trai làng bảo vệ thôn xóm. 2. t. Nói người thuộc nam giới : Bác trai ; Con trai.
trai đàn, Đàn dựng lên để làm chay.
trai gái, 1. Thanh niên và thanh nữ nói chung. 2. Nói nam nữ quan hệ với nhau một cách không chính đáng: Tránh những chuyện trai gái.
trai giới, Ăn chay và theo đúng những quy tắc của việc cúng lễ.
trai lơ, Nói người lẳng lơ quá dễ dàng trong quan hệ nam nữ.
trai tráng," Nói người thanh niên có sức lực khỏe mạnh."
trai trẻ, d. (hoặc t.). Người con trai trẻ tuổi (nói khái quát). Sức trai trẻ.
trài," đg. Lợp nhà: Nhà anh cột gỗ kèo tre Trên thì trài ngói dưới che mành mành (cd)."
trải," 1 dt. Thuyền nhỏ và dài dùng trong các cuộc đua thuyền: bơi trải." 2 đgt. Mở rộng ra trên bề mặt: trải chiếu trải ga. " 3 đgt. Đã từng biết từng sống qua hoàn cảnh nào đó trong cuộc đời: Cuộc đời trải nhiều đắng cay đã trải qua bao nhiêu khó khăn."
trải qua, Đã từng qua : Trải qua một thời gian nghiên cứu.
trái, 1 d. (ph.). 1 Quả. Trái chôm chôm. Trái lựu đạn. Trái núi. 2 (kng.). Mìn. Gài trái. 2 d. (ph.). Đậu mùa. Lên trái. " 3 t. 1 Ở cùng một bên với quả tim; đối lập với phải. Bên trái. Rẽ trái. Việc tay trái (việc làm phụ không phải việc chính). 2 (Mặt) không được coi là chính thường trông thô xấu và không được bày ra ngoài (thường nói về hàng dệt); đối lập với phải. Mặt trái của tấm vải. Lộn trái quần áo để phơi. Mặt trái của xã hội (b.)." " 4 t. 1 Không thuận theo mà ngược lại. Trái lời mẹ dặn. Làm trái ý. Trái ngành trái nghề. Hành động trái với pháp luật. 2 (id.; thường dùng đi đôi với phải). Ngược với lẽ phải. Phân rõ phải trái đúng sai. 3 (kết hợp hạn chế). Không bình thường ngược lại với thói thường với quy luật. Nắng trái tiết. Luồng gió trái."
trái chủ, Chủ nợ.
trái chứng," Nói người có những lời nói hành động không bình thường."
trái cựa, ph. 1. Ngược với thói thường. 2. Ngược với cái đang thuận chiều.
trái đào, Mớ tóc có hình quả đào để lại ở hai bên đầu trẻ em gái thời trước.
trái đất, Nh. Quả đất.
trái khoản, Món tiền nợ (cũ).
trái khoáy," tt. Ngược với lẽ thường gây nên những hệ quả không tốt: làm ăn trái khoáy Thời tiết năm nay trái khoáy thật."
trái lại," Từ cùng nghĩa với ""ngược lại"" dùng ở đầu một câu diễn tả một ý ngược với ý ở câu trên."
trái lè, Hoàn toàn ngược lẽ phải: Nói trái lè.
trái lệ, Không phù hợp với tục lệ
trái lý, Không đúng với lý lẽ: Câu nói trái lý.
trái mắt, Gây một cảm giác khó chịu cho người nhìn thấy.
trái mùa, t. 1. Sinh ra không đúng mùa : ổi trái mùa. 2. Không hợp thời : Ăn mặc .
trái nghĩa," t. Có nghĩa trái ngược nhau. ""Sống - chết"" ""tốt - xấu"" ""nam - nữ"" là những cặp từ trái nghĩa."
trái ngược, t. 1. Chống nhau: ý kiến trái ngược. 2. Ngang hướng: Tính nết trái ngược.
trái phá, Đạn đại bác.
trái phép, tt. Trái với điều được luật pháp cho phép làm: hành động trái phép buôn bán trái phép xây dựng trái phép.
trái phiếu, Giấy chứng nhận về công trái.
trái tai, Gây một cảm giác khó chịu cho người nghe thấy: Câu chuyện trái tai.
trái tim," Nơi tập trung và từ đó xuất phát mọi tình cảm thân ái tha thiết của con người: Miền Nam luôn luôn ở trong trái tim của đồng bào miền Bắc."
trái vụ, Nh. Trái mùa.
trái xoan, Nói mặt hình bầu dục như quả xoan.
trái ý," Ngược với ý nghĩ ý muốn."
trại," 1 d. 1 Lều dựng để ở tạm tại một nơi chỉ đến một thời gian rồi đi. Cắm trại bên bờ suối. Bộ đội nhổ trại tiếp tục hành quân. 2 Khu dân cư mới lập ra hoặc khu nhà xây cất riêng có tính chất biệt lập để khẩn hoang chăn nuôi v.v. Dựng trại lập ấp để khai hoang. Xóm trại. Trại chăn nuôi. Trại nhân bò giống. 3 Nơi tổ chức để nhiều người đến ở tập trung trong một thời gian theo một yêu cầu nhất định. Nghỉ ở trại an dưỡng. Trại giam." " 2 t. (Nói) chệch âm đi một chút một cách có ý thức. Nói trại tiếng Huế. ""Bình"" được nói trại thành ""bường"" do kiêng huý."
trại con gái," Nơi vợ con lính ở thường gần trại lính trong thời Pháp thuộc."
trại giam, Nơi giam giữ những người coi là có hại cho việc trị an.
trại hè," Nơi thanh thiếu niên họp trong vụ hè để sinh hoạt vui chơi hoặc nơi tập trung của các nghệ sĩ để học tập sáng tác..."
trại lính, Nơi quân lính ở (cũ).
trại tập trung, Nơi chính quyền phản động giam giữ những người chống đối.
tràm," dt. Cây mọc thành rừng trên đất phèn Nam Bộ và Trung Bộ thân gỗ vỏ trắng xốp bong mảng cành trắng nhạt lá mọc cách hình dải thuôn dày cứng lá non hai mặt màu khác nhau hoa trắng vàng dùng làm củi và đóng đồ thường (gỗ) xảm thuyền (vỏ) cất dầu (lá)."
trảm, đg. Chém đầu : Xử trảm. Tiền trảm hậu tấu. Nói quan lại phong kiến được quyền chém trước rồi mới tâu lên vua sau.
trảm quyết, Chém người bị tội tử hình.
trám," 1 d. Tên gọi chung nhiều cây to cùng họ có nhựa thường dùng để làm hương một số loài có quả ăn được. Rừng trám." " 2 đg. 1 Miết nhựa hoặc nói chung chất kết dính để làm cho kín cho gắn chặt lại với nhau. Trám thuyền. Trám khe hở bằng ximăng. Đút lót tiền để trám miệng lại (kng.; b.). 2 (ph.). Chặn bít lại các ngả đường. Công an trám hai đầu đường lùng bắt tội phạm."
trám đen," Loài trám quả vỏ màu tím đen dùng làm thức ăn."
trám đường, Loài trám có nhựa dùng để gắn.
trám miệng, Đưa bằng của đút lót vào thế không nói năng được như quyền hành của mình cho phép: Hối lộ để trám miệng bọn quan lại.
trám trắng," Loài trám quả vỏ màu vàng dùng làm thức ăn."
trạm," dt. 1. Nhà nơi bố trí dọc đường để làm nhiệm vụ nào đó: trạm giao liên trạm gác trạm kiểm soát phu trạm. 2. Cơ sở của một số cơ quan chuyên môn đặt ở địa phương: trạm bưu điện trạm máy kéo trạm kiểm lâm."
trạm biến thế, X. Biến thế.
trạm xá, Cơ quan y tế ở xã.
tràn, d. Đồ đan thưa bằng nan tre để đặt bánh tráng lên phơi cho khô. d. Nơi chứa hàng : Tràn than. đg. 1. Chảy ra ngoài miệng hoặc bờ vì đầy quá : Nước tràn qua mặt đê. 2. Tiến vào ào ạt : Giặc tràn vào cướp phá. " Cg. Tràn cung mây. Ph. Bừa bãi không mức độ không điều độ : Chơi tràn : Uống tràn. Tràn cung mây. Nh. Tràn : Chơi tràn cung mây ; Uống tràn cung mây."
tràn lan," ph. 1. Tỏa rộng ra: Bệnh dịch tràn lan. 2. Dài dòng liên miên không xoáy vào trọng tâm: Nói tràn lan."
tràn ngập," ph t. 1. Nói nước dâng lên nhiều và lan rộng ra khắp nơi. 2. Đầy dẫy: Hàng hóa Mỹ tràn ngập thị trường Thái Lan. 3. Nói tình cảm quá dồi dào: Tràn ngập niềm vui."
tràn trề, t. Có nhiều đến mức thấy như không sao chứa hết được mà phải để tràn bớt ra ngoài. Nước mương chảy tràn trề khắp cánh đồng. Cây cỏ mùa xuân tràn trề nhựa sống (b.). Khuôn mặt tràn trề hạnh phúc (b.).
trán, dt. Phần trên của mặt từ chân tóc đến lông mày: vầng trán rộng trán nhiều nếp nhăn.
trạn, d. Bệ xây cao để thờ hoặc để xếp sách vở (cũ).
trang," d. 1. Một mặt của tờ giấy trong sách vở báo... : Vở một trăm trang. 2. Những điều ghi trong một trang : Chép một trang sách." " d. Loài cây nhỡ cùng họ với cà phê hoa hình ống đài mọc thành cụm ở ngọn cành màu trắng đỏ hoặc vàng." " Từ đặt trước những danh từ chỉ người có tài đức... : Trang nam nhi ; Trang hào kiệt." " 1. đg. Trộn lại đảo lại thứ tự : Trang thóc khi phơi cho khô đều ; Trang bài. 2. d. Dụng cụ gồm một mảnh ván lắp vào một cái cán dùng để trang thóc." đg. Nh. Trang trải : Đã trang xong món nợ.
trang bị, I đg. Cung cấp cho mọi thứ cần thiết để có thể hoạt động. Trang bị vũ khí. Trang bị máy móc. Những kiến thức được trang bị ở nhà trường. II d. Những thứ được (nói tổng quát). Kiểm tra lại trang bị trước khi hành quân. Các trang bị hiện đại.
trang đài, Phòng trang điểm của phụ nữ thời xưa.
trang điểm," đgt. Dùng son phấn quần áo đồ trang sức để làm cho vẻ người đẹp hẳn lên: trang điểm cho cô dâu biết cách trang điểm Lấy chồng cho đáng tấm chồng Bõ công trang điểm má hồng răng đen (cd.)."
trang hoàng, Bày biện tô điểm cho đẹp mắt : Trang hoàng nhà cửa.
trang kim, Nói giấy có dán một lớp kim loại màu vàng dát mỏng.
trang nghiêm," t. Có những hình thức biểu thị thái độ hết sức coi trọng tôn kính. Lễ truy điệu trang nghiêm. Không khí trang nghiêm. Lời thề trang nghiêm."
trang nhã, Chững chạc và lịch sự: Lời nói trang nhã.
trang phục, Cách ăn mặc.
trang sức," đgt. Làm đẹp và sang trọng hơn vẻ bên ngoài của con người bằng cách đeo gắn thêm những vật quý hiếm: đồ trang sức bằng vàng bạc."
trang trải," Thu xếp cho ổn thanh toán cho xong thường nói về công nợ: Trang trải món nợ."
trang trại, Trại lớn có vườn và ruộng (cũ).
trang trí," Xếp đặt bày biện cho đẹp : Trang trí phòng họp."
trang trọng, t. Tỏ ra hết sức trân trọng. Sự đón tiếp trang trọng. Những lời trang trọng. Bài đăng ở vị trí trang trọng trên trang đầu tờ báo.
trang viên," Vườn trại thời phong kiến: Thời Lý-Trần các vương hầu có nhiều trang viên."
tràng, d. 1. Toàn thể những vật cùng loại xâu vào hoặc buộc vào với nhau: Tràng hạt; Tràng hoa. 2. Toàn thể những âm thanh phát ra liên tiếp: Tràng pháo; Tràng liên thanh. d. Vạt trước của áo dài (cũ): Giang Châu tư mã đượm tràng áo xanh (Tỳ bà hành). đg. Nói ngựa đang đi thẳng lại rẽ ngang ra. d. X. Trường: Trưởng tràng.
tràng giang đại hải," Dài dòng lôi thôi thiếu tính rành mạch gọn gàng: Diễn giả phát biểu tràng giang đại hải nhiều người chán bỏ ra về."
tràng hạt, Chuỗi hạt dài dùng để lần từng hạt trong khi tụng kinh.
tràng nhạc, (y) Bệnh lao hạch ở hai bên cổ.
tràng thạch, (địa) d. Tên chung của nhiều khoáng chất có màu sáng thường thấy trong hầu hết các nham phún xuất và nói riêng trong đá hoa cương.
trảng, (đph) d. Vùng đất có ít hoặc không có cây.
tráng," d. Người con trai khỏe mạnh không có chức vị trong xã hội cũ." đg. 1. Dúng hoặc giội nước lần cuối cùng cho sạch : Tráng bát. 2. Đổ thành một lớp mỏng : Tráng bánh cuốn ; Tráng trứng. 3. Phủ một lớp mỏng khắp bề mặt : Tráng gương ; Tráng men.
tráng kiện," Khỏe mạnh lực lưỡng: Thân thể tráng kiện."
tráng lệ, t. Đẹp lộng lẫy (thường nói về công trình kiến trúc). Những cung điện tráng lệ. Một thành phố tráng lệ.
tráng miệng, đgt. ăn một ít hoa quả hay đồ ngọt ngay sau bữa cơm: ăn quả chuối tráng miệng.
tráng niên, Nói đàn ông đang ở tuổi sung sức nhất.
tráng sĩ, Người có chí khí mạnh mẽ.
trạng," d. 1. ""Trạng nguyên"" nói tắt: Trạng Trình. 2. Giỏi về một môn gì: Trạng rượu."
trạng huống, Tình hình trong một cảnh ngộ: Trạng huống bi đát.
trạng mạo," Hình dáng mặt mũi: Trạng mạo nho nhã."
trạng nguyên, Người đỗ đầu khoa thi đình trong thời phong kiến.
trạng sư, X. Luật sư.
trạng thái," d. 1. Cách tồn tại của một vật xét về những mặt ít nhiều đã ổn định không đổi : Các thiên thể ở trạng thái không ngừng chuyển động. 2. Cg. Thể. Cách tồn tại của một vật tùy theo độ liên kết chặt chẽ hay lỏng lẻo giữa các phân tử của nó : Ba trạng thái của vật chất là các trạng thái rắn lỏng và khí."
tranh," 1 d. 1 (thường nói cỏ tranh). x. cỏ tranh. 2 Tấm kết bằng cỏ tranh rạ v.v. để lợp nhà. Cắt rạ đánh tranh. Túp lều tranh (lợp bằng tranh). Nhà tranh vách đất." 2 d. Tác phẩm hội hoạ phản ánh hiện thực bằng đường nét và màu sắc. Tranh phong cảnh. Tranh Tết*. Tranh cổ động. Đẹp như tranh (rất đẹp). " 3 đg. 1 Tìm cách giành lấy làm thành của mình. Tranh mồi. Tranh công. Tranh giải vô địch. 2 Tìm cách làm nhanh việc gì đó trước người khác không để cho người khác kịp làm. Mua tranh hàng. Tranh nhau hỏi."
tranh ảnh, Tranh và ảnh nói chung: Tờ báo có nhiều tranh ảnh.
tranh biện, Bàn cãi với nhau về lẽ phải trái.
tranh cãi," đgt. Bàn cãi để phân rõ phải trái đúng sai: một vấn đề đang được tranh cãi sôi nổi tranh cãi để đi đến thống nhất ý kiến."
tranh chấp, 1. đg. Giành giật: Tranh chấp thị trường. 2. t. Không đồng ý với nhau trong một cuộc thảo luận: ý kiến tranh chấp.
tranh công, Giành công trạng về mình: Bọn việt gian tranh công.
tranh cử, ứng cử để giành đa số phiếu về mình và hòng đánh bại người khác.
tranh cường," Nói hai lực lượng giành giật nhau quyền lợi đọ sức với nhau để phân thắng bại: Trước cờ ai dám tranh cường Năm năm hùng cứ một phương hải tần (K)."
tranh đấu, Nh. Đấu tranh.
tranh đoạt, Giành nhau để chiếm lấy quyền lợi.
tranh đua, đg. (id.). Đua tranh.
tranh giành, Ganh nhau để chiếm lấy phần lợi: Đế quốc tranh giành nhau thị trường.
tranh hùng, Giành nhau thế mạnh nhất: Mấy cường quốc tranh hùng ở Đại Tây Dương.
tranh luận, dt. Bàn cãi có phân tích lí lẽ để tìm ra lẽ phải: Các ý kiến được đưa ra tranh luận tranh luận sôi nổi.
tranh phong, Nói hai bên đánh nhau (cũ).
tranh quyền, Giành nhau quyền thế: Hai phái đối lập tranh quyền nhau. Tranh quyền cướp vị. Gành nhau quyền hành địa vị.
tranh thủ, đg. 1. Cố gắng lôi cuốn về phía mình : Tranh thủ các nước trung lập. 2. Sử dụng một khoảng thời gian để làm một việc đáng lẽ phải làm vào lúc khác : Tranh thủ giờ nghỉ đi mua vé đá bóng.
tranh tồn, Đấu tranh để sống còn (cũ).
tranh tụng, Kiện cáo nhau.
tranh vanh, Nh. Chênh vênh: Mỏm đá tranh vanh.
trành, t. Nghiêng về một bên vì mất thăng bằng: Thuyền trành.
tránh," đg. 1 Tự dời chỗ sang một bên để khỏi làm vướng nhau khỏi va vào nhau. Đứng tránh sang bên đường cho xe đi. Ngồi tránh sang bên phải. Hai xe tránh nhau. 2 Chủ động làm cho mình khỏi phải tiếp xúc hoặc khỏi phải chịu tác động trực tiếp của cái gì đó không hay không thích. Ông ta tránh hắn không cho gặp. Vào quán tránh mưa. Tránh đòn. Quay đi để tránh cái nhìn. 3 Chủ động làm cho điều không hay nào đó không xảy ra với mình. Tránh lãng phí. Tránh những hi sinh không cần thiết. Thất bại không tránh khỏi. 4 (dùng trước một đg. khác). Tự giữ không làm điều gì đó. Phê bình tránh đả kích. Tránh không nói đến vấn đề đó. Tránh làm cho người bệnh xúc động mạnh."
tránh mặt," Tìm cách để người khác khỏi gặp mình: Ngượng quá tránh mặt bè bạn."
tránh tiếng, đgt. Tránh cho mình khỏi bị mang tiếng: nhờ người khác giúp để tránh tiếng thiên vị người nhà không đến ăn uống để tránh tiếng.
trao," đg. 1. Đưa tay chuyển đến : Trao tiền ; Trao thư. 2. Giao phó : Trao quyền ; Trao nhiệm vụ."
trao đổi, đg. 1 Chuyển qua lại cho nhau những vật tương đương nào đó (nói khái quát). Trao đổi thư từ. Trao đổi hàng hoá. Trao đổi tù binh. Trao đổi ý kiến. 2 (kng.). Trao đổi ý kiến (nói tắt). Có vấn đề cần trao đổi.
trao tay, Đưa tận tay : Trao tay lá thư.
trao trả, Đưa lại cho người ta thứ gì mình đã giữ trong một thời gian: Trao trả tù binh.
trao tráo," Nói mắt mở to nhìn thẳng: Mắt cứ trao tráo không chịu ngủ."
trào, 1 (ph.; cũ). x. triều2. " 2 đg. 1 Chảy tràn ra do dâng lên quá miệng của vật đựng. Nước sôi trào. Nồi cháo sắp trào. Nước mắt trào ra. 2 Cuộn dâng lên một cách mạnh mẽ. Sóng biển trào lên. Uất ức trào lên tận cổ (b.)."
trào lộng, Đùa cợt chế giễu: Văn thơ trào lộng.
trào lưu," dt. Xu hướng luồng tư tưởng lôi cuốn đông đảo người tham gia ủng hộ: trào lưu tư tưởng mới trào lưu văn học lãng mạn."
trào phúng," Dừng lời hay câu văn mỉa mai chua chát để chế giễu những thói rởm : Văn trào phúng."
trảo nha, Nanh vuốt. Ngb. Tướng tá dưới quyền (cũ).
tráo, đg. Đổi lộn để lừa dối: Tráo của xấu lấy của tốt.
tráo mắt, Nói mắt nhìn trô trố.
tráo trở," t. (hay đg.). Dễ dàng thay đổi làm trái lại điều đã nói đã hứa đã cam kết. Lòng dạ tráo trở khôn lường. Đề phòng sự tráo trở."
tráo trợn, Giương mắt nhìn một cách vô lễ.
tráo trưng," Nói mắt giương to tỏ ý nghênh ngang và vô lễ."
tráp," dt. Đồ dùng hình hộp nhỏ bằng gỗ thời trước thường dùng để đựng giấy tờ các vật quý trầu cau: tráp bạc tráp cau cắp tráp theo hầu."
trát, d. Giấy truyền lệnh của quan (cũ) : Lính lệ cầm trát về làng bắt phu.
trau," đg. 1. Làm cho thêm óng ả đẹp đẽ: Trau lời. 2. Mài cho nhẵn: Trau đá."
trau chuốt," đg. Sửa sang tô điểm cẩn thận từng chi tiết cho hình thức đẹp hơn. Ăn mặc trau chuốt. Trau chuốt câu văn."
trau dồi," đgt. Rèn luyện bồi dưỡng làm cho ngày càng tốt hơn: trau dồi kiến thức trau dồi đạo đức trau dồi tư tưởng."
trau giồi," Bồi bổ cho hay cho tốt cho giỏi hơn: Trau giồi tư tưởng."
tràu," d. X. Cá tràu cá quả." " d. Loài cây to lá hình chân vịt dùng để nuôi sâu cước."
trảu," d. Loài cây cùng họ với thầu dầu hoa đơn tính màu trắng quả phía ngoài có nhiều gân nổi gồm ba khía mỗi khía chứa một hạt có chất dầu dùng để chế sơn."
trảy, dg. Ngắt quả trên cây: Trảy nhãn. đg. Róc đi: Trảy mắt tre.
trạy, t. Đen lắm: Mặt trạy vì sém nắng.
trắc," d. Loài cây thuộc họ đậu gỗ mịn thớ màu sẫm có vân đen dùng làm đồ đạc." " d. Từ chỉ thanh của những từ ký âm bằng những chữ có dấu sắc hỏi ngã nặng : ""tính"" ""tỉnh"" ""tĩnh"" ""tịnh"" là những từ trắc."
trắc ẩn, X. Thương xót: Động lòng trắc ẩn.
trắc bách diệp," Loài cây cùng loại với thông lá mọc đối giẹp hình vảy thân phân nhánh trong những mặt phẳng thẳng đứng thường trồng làm cảnh."
trắc dĩ, Từ dùng trong văn học cũ chỉ lòng thương nhớ mẹ (cũ): Suy lòng trắc dĩ đau lòng chung thiên (K).
trắc đạc, Dự đoán (cũ): Trắc đạc tương lai.
trắc địa học," d. Khoa học nghiên cứu hình thể kích thước Trái Đất và cách vẽ hình thế mặt đất lên bản đồ."
trắc lượng, Đo đạc: Trắc lượng khu khai hoang.
trắc nết," Có nét xấu không đứng đắn: Con bé trắc nết."
trắc nghiệm, đgt. Khảo sát và đo lường khi làm các thí nghiệm trong phòng.
trắc quang, (lý). Phương pháp đo độ sáng của các nguồn phát ánh sáng hoặc của các vật được rọi sáng.
trắc trở," Gặp khó khăn không trôi chảy: Nhân duyên trắc trở."
trắc viễn, (kinh) (lý) ống kính dùng để đo khoảng cách từ chỗ người đứng quan sát cho đến chỗ vật nhìn được trong kính.
trặc, (đph) t. Sai xương : Trặc tay trặc chân.
trăm," d. 1 Số đếm bằng mười chục. Năm trăm đồng. Trăm hai (kng.; một trăm hai mươi nói tắt). Bạc trăm (có số lượng nhiều trăm). 2 Số lượng lớn không xác định nói chung. Bận trăm việc. Trăm mối bên lòng. Khổ trăm đường. Trăm nghe không bằng một thấy (tng.). 3 (kết hợp hạn chế). Số lượng nhiều không xác định nhưng đại khái là tất cả. Trăm sự nhờ anh."
trăm họ, Từ chỉ nhân dân trong nước thời phong kiến: Trăm họ yên vui; Trăm họ lầm than.
trăm năm, Từ dùng trong văn học cũ chỉ một đời người: Trăm năm trong cõi người ta (K).
trăm ngày, Lễ cử hành ngày thứ một trăm sau ngày chết của một người.
trắm, d. X. Cá trắm. d. ống làm ngưng hơi rượu trong nồi cất rượu.
trăn," dt. Rắn lớn sống ở rừng không có nọc độc còn di tích chân sau có thể bắt cả những con thú khá lớn: Trong vườn bách thú có cả trăn cá sấu nữa."
trăn đất," Loài trăn chỉ ở dưới đất không leo lên cây được."
trăn gấm, Loài trăn da có vằn như gấm.
trăn gió, Loài trăn lướt rất nhanh.
trăn trở, (đph). 1. đg. Lật đi lật lại : Trăn trở quần áo cho chóng khô. 2. Nh. Trằn trọc : Trăn trở suốt đêm không chợp mắt.
trằn, 1. đg. Nói đứa trẻ cố tuột xuống khi người ta đương ẵm: Thằng bé cứ trằn xuống không để ẵm đi. 2. ph. Nỗi đau gí người xuống: Đau trằn lúc trở dạ.
trằn trọc," đg. Trở mình luôn cố ngủ mà không ngủ được vì có điều phải lo nghĩ. Nằm trằn trọc chờ trời sáng. Trằn trọc mãi mới chợp mắt được một lúc."
trăng," dt. 1. Mặt Trăng vật phát sáng lớn nhất nhìn thấy về ban đêm nhất là vào dịp ngày rằm: Trăng sáng vằng vặc Trăng tròn lại khuyết. 2. Tháng: lúa ba trăng rượu ba trăng. 3. Tháng âm lịch: Ngày hẹn về cuối trăng."
trăng già, Nh. Nguyệt lão: Trăng già độc địa làm sao (K).
trăng gió, Tình yêu hời hợt của người lẳng lơ : Trước còn trăng gió sau ra đá vàng (K) .
trăng hoa, Nh. Trăng gió: Trăng hoa song cũng thị phi biết điều (K).
trăng mật, Thời kỳ đầu sau ngày kết hôn: Tuần trăng mật.
trăng non, Trăng những ngày đầu tháng âm lịch.
trăng trắng, Hơi trắng.
trăng treo, Tuần trăng từ ngày mười sáu đến cuối tháng âm lịch.
trăng trói, Gông cổ và trói tay: Cường hào trăng trói nông dân.
trắng," t. 1 Có màu như màu của vôi của bông. Vải rất trắng. Để trắng không nhuộm. Nước da trắng. Trời đã sáng trắng. 2 Có màu sáng phân biệt với những cái cùng loại mà sẫm màu hoặc có màu khác. Đường cát trắng. Rượu trắng. Kính trắng. Người da trắng. 3 (kết hợp hạn chế). Hoàn toàn không có hoặc không còn gì cả. Chỉ có hai bàn tay trắng. (Mùa màng bị) mất trắng*. Không làm được bài bỏ trắng. Bị thua hai bàn trắng (không gỡ được bàn nào cả). Thức trắng hai đêm liền (hoàn toàn không ngủ). 4 (Nói) rõ hết sự thật không che giấu gì cả. Tuyên bố trắng với mọi người. Nói trắng ra*. 5 (chm.). (Nốt nhạc) có độ dài bằng hai nốt đen hoặc một nửa nốt tròn. La trắng. // Láy: trăng trắng (ng. 1; ý mức độ ít)."
trắng án, Được tòa án xử là vô tội.
trắng bạch, tt. Trắng thuần một màu: trắng bạch như vôi.
trắng bệch," Trắng nhợt trắng vì phai màu: Da trắng bệch; Tường quét vôi xanh lâu ngày đã trắng bệch."
trắng bong, Trắng và rất sạch: Quần áo giặt trắng bong.
trắng bốp, Nói quần áo trắng đẹp.
trắng chân, Nói người suốt canh bạc không được ván nào.
trắng chiếu," Nói quân bài đã lật ra mọi người đều trông thấy không được rút lại."
trắng dã," Nói mắt nhiều lòng trắng quá : Mắt trắng dã môi thâm sì."
trắng đục, Trắng lờ lờ như sữa : Mặt kính cửa sổ trắng đục.
trắng hếu, Trắng trơ trẽn: Đầu cạo nhẵn trắng hếu.
trắng lôm lốp, X. Lôm lốp: Màn treo trắng lôm lốp giữa nhà.
trắng lốp, Trắng đều trong một khoảng rộng: Hoa mai nở trắng lốp.
trắng mắt, Chỉ nhận thấy khuyết điểm sau khi đã thất bại đột ngột và chua cay: Bị lừa hết tiền rồi mới trắng mắt.
trắng muốt, Nói da bàn tay trắng mịn.
trắng ngà," t. Trắng màu ngà voi hơi vàng trông đẹp. Tấm lụa trắng ngà."
trắng ngần, tt. Trắng trong và bóng đẹp: hạt gạo trắng ngần nước da trắng ngần.
trắng ngồn ngộn, X. Ngồn ngộn.
trắng nõn, Trắng tươi đẹp: Da trắng nõn.
trắng nuột, Trắng và óng ả: Lụa trắng nuột.
trắng phau, Trắng trong không có vết: Con cò trắng phau.
trắng tay," Hết cả không còn gì : Trắng tay sau canh bạc."
trắng tinh, Trắng toàn một màu và rất sạch: Muối trắng tinh.
trắng toát," t. Trắng lắm đập mạnh vào mắt mọi người. Đầu quấn băng trắng toát."
trắng trẻo, Trắng và xinh đẹp: Mặt mũi trắng trẻo.
trắng trợn," tt. Ngang ngược thô bạo và quá sỗ sàng: cướp giật trắng trợn giữa ban ngày vu cáo trắng trợn."
trắng trợt," Nói một món ăn sau khi chế biến vẫn giữ màu sắc cũ không đậm đà trông không có vẻ ngon: Đậu phụ chưa rán đã khô trông trắng trợt."
trắng xoá," Trắng trên một diện tích rộng làm lóa mắt: Tường quét vôi trắng xóa."
trắt, đg. X. Cắn trắt: Trắt thóc nếp.
trâm, d. 1. Đồ trang sức dùng để cài chặt mái tóc phụ nữ. 2. Thứ kim dùng để cài mũ vào mái tóc (cũ).
trâm anh, Cái trâm gài đầu và cái dải mũ. Ngb. Nhà quyền quý trong xã hội phong kiến: Dòng dõi trâm anh.
trâm hốt, Trâm cài và hốt cầm. Ngb. Quan lại.
trầm, 1 d. Trầm hương (nói tắt). Đốt trầm. Hương trầm. Gỗ trầm. " 2 I đg. (ph.). Chìm hoặc làm cho chìm ngập dưới nước. Thuyền bị trầm. Trầm người dưới nước đến ngang ngực." " II t. (ph.). (Ruộng) trũng ngập nước. Cánh đồng ." " 3 t. 1 (Giọng tiếng) thấp và ấm. Giọng trầm. Tiếng nhạc khi trầm khi bổng. Hát ở bè trầm. 2 Có biểu hiện kém sôi nổi kém hoạt động. Phong trào của đơn vị còn trầm. Người trầm tính."
trầm hà, Dìm xuống sông cho chết.
trầm hương," dt. 1. Cây to lá dài gỗ màu vàng nhạt có thớ đen dùng làm hương và làm thuốc. 2. Gỗ trầm hương dùng để làm hương làm thuốc: đốt trầm hương cho thơm cửa thơm nhà."
trầm luân, Chìm đắm trong cảnh khổ: Ra tay tế độ vớt người trầm luân (K).
trầm mặc," Lặng lẽ ít nói có vẻ luôn luôn suy nghĩ : Tính người trầm mặc."
trầm mình, (đph) Nh. Trẫm mình.
trầm ngâm, Nói dáng ngẫm nghĩ lặng lẽ: Ngồi trầm ngâm hàng giờ.
trầm nghị, Sâu sắc và cương quyết: Tính người trầm nghị.
trầm tĩnh, Lặng lẽ bình tĩnh: Thái độ trầm tĩnh trước khó khăn.
trầm trệ," ứ lại không chạy không tiến: Công việc trầm trệ."
trầm trọng," t. Ở tình trạng có thể dẫn tới hậu quả hết sức tai hại. Bệnh tình trầm trọng có thể tử vong. Cuộc khủng hoảng trầm trọng. Mắc khuyết điểm trầm trọng."
trầm trồ," Tỏ ý nồng nhiệt khen ngợi cảm phục: Mọi người trầm trồ ca tụng chiến sĩ dũng cảm."
trầm tư mặc tưởng, Đăm đăm suy nghĩ.
trầm uất," Uất ức trong lòng không nói ra được: Trầm uất không thổ lộ được với ai."
trẩm," 1. t. Không mọc lên được: Quên tưới hạt trẩm mất cả. 2. đg. Dìm đi thủ tiêu im đi: Trẩm thư; Trẩm món tiền."
trẫm, đ. Từ vua dùng để tự xưng.
trẫm mình, Cg. Trầm mình. Gieo mình xuống nước để tự tử.
trẫm triệu," Điềm báo trước một việc gì sẽ xảy ra theo mê tín."
trậm trầy trậm trật," Hỏng đi hỏng lại mãi không đi đến kết quả: Chữa mô-tô trậm trầy trậm trật mãi không được."
trân," tt. 1. Trơ trơ không biết hổ thẹn: đã làm sai rồi còn trân cái mặt đứng đó. 2. Ngây ra không có cử động phản ứng gì: đứng chết trân lặng người."
trân bảo, Đồ quý báu (cũ): Trân bảo trong kho tàng.
trân cam, Từ dùng trong văn học cũ chỉ vật ngon của quý: Trân cam ai kẻ đỡ thay việc mình (K).
trân châu, Ngọc trai quý.
trân trân, t. X. Trân: Nói mãi mà cứ trân trân ra.
trân trọng," đg. Tỏ ý quý coi trọng. Trân trọng tiếng nói dân tộc. Tấm ảnh được giữ gìn trân trọng như một báu vật. Xin gửi lời chào trân trọng."
trân tu, Cg. Trân vị. Món ăn quý.
trân vị, Nh. Trân tu.
trần," 1 dt. Trần gian cõi đời: sống ở trên trần từ giã cõi trần." " 2 I. tt. 1. Để lộ nửa phần trên của cơ thể do không mặc áo: cởi trần mình trần. 2. Để lộ cả ra không che bọc: đi đầu trần giữa nắng cánh tay trần. 3. Lộ nguyên hình chân tướng không còn bị che đậy giấu giếm: vạch trần sự dối trá lột trần bộ mặt của chúng. 4. ở trạng thái không có cái che chắn bảo hiểm: đi ngựa trần (không có yên) nằm trần không chiếu chăn mùng màn. II. pht. khng. Chỉ có như thế không có gì khác nữa: Trên người chỉ trần một chiếc áo lót."
trần ai, d. 1. Cõi đời: Gót tiên phút đã thoát vòng trần ai (K). 2. Hoàn cảnh vất vả gian khổ: Anh hùng đoán giữa trần ai mới già (K).
trần bì, Vỏ quít để lâu dùng làm thuốc.
trần cấu, Từ dùng trong văn học cũ chỉ điều dơ bẩn hèn hạ: Dám đem trần cấu dự vào bố kinh (K).
trần duyên, Duyên phận ở đời: Lửa lòng tưới tắt mọi đường trần duyên (K).
trần gian," Cg. Trần thế. Cõi đời đối với cõi tiên."
trần hoàn, Nh. Trần gian.
trần hủ, Cũ kỹ không hợp thời: Phong tục trần hủ.
trần liệt, Bày ra thành hàng lối.
trần lụy," Điều phiền lụy ở đời: Còn trong trần lụy biết ai công hầu (Phan Trần)."
trần mễ, Gạo để lâu năm dùng làm thuốc.
trần phàm, Nh. Trần tục.
trần thế, Nh. Trần gian.
trần thiết, Xếp đặt cho đẹp: Trần thiết phòng khách.
trần thuật, Kể lại rõ ràng những việc đã trải qua.
trần thuyết, Trình bày rành rọt: Trần thuyết về một vấn đề quan trọng.
trần tình, đg. (cũ). Trình bày với bề trên nỗi lòng hoặc ý kiến riêng của mình. Trần tình nỗi oan ức. Dâng biểu trần tình.
trần trần," Trơ ra không biến đổi: Hạt sen nấu thế mà cứ trần trần không chín."
trần trụi," tt. Phơi bày hết tất cả ra hoàn toàn không có gì che phủ: thân mình trần trụi ngọn đồi trọc trần trụi."
trần trùng trục, Nói người cởi hết áo.
trần truồng, Lộ toàn thân thể không mặc quần áo.
trần tục," Cg. Trần phàm. Nói sự thường tình không thanh nhã của cuộc đời."
trẩn, t. Tạm mất kinh nguyệt: Trẩn hai tháng chắc là chửa.
trấn, d. Đơn vị hành chính xưa tương đương với một vài tỉnh ngày nay: Trấn Sơn Nam; Trấn Kinh Bắc. " đg. án ngữ cản lối qua lại: Đứng trấn trước cửa." đg. Nh. Trấn thủ: Đi trấn Cao Bằng.
trấn an," đg. Làm cho yên lòng hết hoang mang lo sợ. Trấn an tinh thần."
trấn áp," đgt. 1. Dùng bạo lực uy quyền dẹp sự chống đối: trấn áp cuộc bạo loạn trấn áp các lực lượng phản động. 2. Kìm nén dẹp những xúc cảm nội tâm bằng sự tự chủ của bản thân: trấn áp những tư tưởng vị kỉ."
trấn át, Ngăn cản không cho hoạt động: Trấn át ý kiến của người khác.
trấn ba đình, Nhà nhỏ xây ở giữa hồ.
trấn biên, Coi giữ biên giới.
trấn định, Giữ cho bình tĩnh: Trấn định tinh thần.
trấn giữ," đg. Bảo vệ nơi xung yếu chống mọi sự xâm chiếm xâm nhập. Đóng quân trấn giữ ở cửa ngõ biên thuỳ."
trấn ngự," Coi giữ phòng ngự."
trấn phong, Nh. Bình phong.
trấn phục, Nh. Trấn áp.
trấn thủ, Cg. Trấn. Giữ gìn một địa phương: Ba năm trấn thủ lưu đồn (cd).
trấn tĩnh," đgt. Giữ cho bình tĩnh cho khỏi bối rối: cố trấn tĩnh cho khỏi lúng túng."
trấn trạch, Nói phù thủy dán bùa giữ nhà để trừ ma quỷ (cũ).
trấn yểm, Nói phù thủy dùng bùa để trừ ma quỷ (cũ).
trận, d. 1. Cuộc đánh trong quá trình chiến tranh : Được trận. 2. Cái bất thình lình nổi lên mạnh : Trận bão ; Trận cười ; ốm một trận. 3. Cuộc xử trí ráo riết : Mắng cho một trận ; Trận đòn.
trận địa, d. Khu vực địa hình dùng để bố trí lực lượng chiến đấu. Trận địa pháo. Lọt vào trận địa.
trận địa chiến, Hình thái chiến tranh giữa hai lực lượng dàn ra thành thế trận.
trận đồ, Bản vẽ hình thể của mặt trận.
trận mạc," Việc đánh nhau bằng vũ khí nói chung."
trận pháp, Cách đánh trận (cũ): Tinh thông trận pháp.
trận thế, Hình thế của mặt trận: Giữ vững trận thế.
trận tiền, Nh. Trận địa: Hi sinh tại trận tiền.
trận tuyến, dt. 1. Đường ranh giới bố trí lực lượng giữa hai bên giao chiến: giữ vững trận tuyến chọc thủng trận tuyến. 2. Tổ chức tập hợp rộng rãi các lực lượng cùng đấu tranh vì mục đích chung: thành lập trận tuyến chống phát xít.
trận vong, Chết trận: Tướng sĩ trận vong.
trâng tráo," Trái với lịch sự thông thường trắng trợn : Vào nhà lạ mà trâng tráo không chào hỏi ai ; Can thiệp một cách trâng tráo vào công việc nội bộ của nước khác."
trập," đg. Cụp lại cụp xưống: Chó trập tai; Trập dù."
trập trùng, t. Có hình thể lớp lớp nối tiếp nhau thành dãy dài và cao thấp không đều. Đồi núi trập trùng.
trật," 1 dt. Bậc cấp bậc phẩm hàm thời phong kiến: giáng một trật thăng trật." " 2 I. đgt. Bị ra khỏi vị trí vốn khớp chặt với vật khác: Xe lửa trật bánh. II. tt. Không đúng không trúng: đoán trật bắn trật mục tiêu."
trật trà trật trưỡng, Nh. Trật trưỡng.
trật trệu," Không khớp không vững: Bánh xe đi trật trệu."
trật trưỡng," t ph. 1. Không vững: Bàn kê trật trưỡng. 2. Nói tính nết khi thế này khi thế khác: Tính trật trưỡng không tin được."
trật tự," 1. Hàng lối trước sau trên dưới : Giữ trật tự trong khi tập hợp. Rút lui có trật tự. Rút lui theo kế hoạch định trước (thường dùng với ý mỉa mai). 2. Chế độ do chính quyền qui định để gìn giữ sự an ninh : Bảo vệ trật tự trị an."
trâu," d. Động vật nhai lại sừng rỗng và cong lông thưa và thường đen ưa đầm nước nuôi để lấy sức kéo ăn thịt hay lấy sữa. Khoẻ như trâu."
trâu chó, Nói người đáng khinh: Đồ trâu chó.
trâu mộng, Trâu đực lớn và mạnh.
trâu nái, Trâu cái đã có con.
trâu ngựa, Kiếp tôi tớ vất vả: Làm thân trâu ngựa đền nghì trúc mai (K).
trâu nước, dt. Hà mã.
trầu," d. Miếng cau lá trầu không vỏ và vôi nhai với nhau : Miếng trầu làm đầu câu chuyện (tng) ."
trầu cau, 1. Trầu và cau nói chung. 2. Đồ dẫn cưới (cũ): Chia trầu cau.
trầu không," Loài cây leo cùng họ với cây hạt tiêu lá to hình quả tim dùng để ăn trầu đánh gió."
trầu thuốc, Trầu ăn lẫn với thuốc lào: Nghiện trầu thuốc. Tiền trầu thuốc. Tiền tặng người đã giúp mình một việc nhỏ (cũ).
trấu, d. Lớp vỏ cứng đã tách ra của hạt thóc. Bếp đun trấu. Muỗi như trấu (nhiều vô kể).
trây, t. ỳ ra: Trây nợ. Nói trây. Nói liều.
trây lưòi," Biếng nhác không chịu làm gì."
trầy, tt. Sầy: trầy da.
trầy trật," Vất vả khó nhọc nhiều mà chưa đạt kết quả: Làm trầy trật mãi vẫn chưa xong."
trầy trụa, Sây sát nói chung: Tuột từ cây cao xuống trầy trụa cả gan bàn tay.
trẩy, đg. 1. Kéo quân đi: Quân trẩy qua làng. 2. Đến một nơi danh lam thắng cảnh ở xa nhân ngày hội hàng năm.
tre," d. Loài cây cao thuộc họ lúa thân rỗng mình dày cành có gai thường dùng để làm nhà rào giậu đan phên làm lạt..."
tre gai," Thứ tre lớn thân có nhiều gai."
tre là ngà, Cg. Tre đằng ngà. Thứ tre da màu vàng có sọc xanh.
tre pheo, Tre nứa nói chung.
trẻ," I t. 1 Ở vào thời kì còn ít tuổi đời đang phát triển mạnh đang sung sức. Thời trẻ. Thế hệ trẻ. Một người trẻ lâu. Sức còn trẻ. 2 Còn mới tồn tại hoạt động chưa lâu như những cái những người cùng loại. Nền công nghiệp trẻ. Những cây bút trẻ. Trẻ tuổi nghề." " II d. Đứa bé đứa nhỏ (nói khái quát). Có tiếng khóc. Lũ trẻ. Yêu trẻ. Nuôi dạy trẻ."
trẻ con, I. dt. Bọn trẻ nhỏ nói chung: Trẻ con ở đây ngoan lắm. II. tt. Có tính chất như trẻ con: Nó vẫn còn trẻ con lắm chuyện trẻ con.
trẻ em, Cg. Trẻ nhỏ. Trẻ nhỏ nói chung: Săn sóc trẻ em.
trẻ măng, Mới trở thành người lớn: Thầy giáo mới tốt nghiệp còn trẻ măng.
trẻ mỏ, Con cái còn nhỏ tuổi: Trông nom trẻ mỏ suốt ngày.
trẻ ranh," 1. d. Trẻ con tinh nghịch hỗn láo: Ba đứa trẻ ranh trêu chọc người lớn. 2. t. Có tính chất nói trên của trẻ con: Làm chi những thói trẻ ranh nực cườì (K)."
trẻ thơ, d. 1. Trẻ con còn nhỏ: Nhà có trẻ thơ. 2. Người còn trẻ tuổi và chưa từng trải: Trẻ thơ đã biết đâu mà dám thưa (K).
trẻ trung, Có tính thanh niên : Tính nết trẻ trung.
trèm, (đph) t. Bị sém lửa.
trém, ph. Liến thoắng: Nói trém.
trém mép, Nh. Bẻm mép.
trẽn, t. Ngượng ngùng: Trẽn mặt. t. Khó cháy: Củi trẽn; Đóm trẽn.
treo," đg. 1 Làm cho được giữ chặt vào một điểm ở trên cao và để cho buông thõng xuống. Móc áo treo vào tủ. Các nhà đều treo cờ. Chó treo mèo đậy (tng.). 2 Làm cho được cố định hoàn toàn ở một vị trí trên cao dựa vào một vật khác. Treo bảng. Treo biển. Tường treo nhiều tranh ảnh. 3 Nêu giải thưởng. Treo giải. Treo tiền thưởng lớn cho ai bắt được hung thủ. 4 (kng.; kết hợp hạn chế). Tạm gác tạm đình lại trong một thời gian. Treo bằng (tạm thời chưa cấp hoặc tạm thời thu lại). Vấn đề treo lại chưa giải quyết (kng.)."
treo cỏ, Bắt tội nhân bị tử hình buộc cổ vào một cái dây treo ở một cái giá.
treo dải, Đặt dải thưởng trong một cuộc thi: Trao dải bóng đá.
treo giải, đgt. Đặt giải thưởng cho người khác dự thi tài hoặc làm việc gì vốn rất khó khăn giúp mình: treo giải cờ treo giải vật treo giải cho ai bắt tội phạm.
treo giò, Đình chỉ hoạt động của vận động viên phạm kỷ luật: Cầu thủ bị treo giò một năm.
treo gương, Nêu lên làm mẫu cho người khác theo: Treo gương liêm chính.
treo mỏ, Phải nhịn ăn (thtục): Không lao động thì phải treo mỏ.
treo mõm, Nh. Treo mỏ (thtục).
trèo, đg. 1. Leo lên bằng cách bám bằng tay chân : Trèo cây. 2. Bước lên cao : Trèo núi ; Trèo thang.
trèo leo, Trèo và leo nói chung: Thằng bé cứ trèo leo suốt ngày.
trèo trẹo," t. Từ mô phỏng tiếng cọ xiết mạnh của hai vật cứng nghiến vào nhau. Nghiến răng trèo trẹo. Xích sắt xe tăng nghiến trèo trẹo trên mặt đường."
tréo, ph. Nói chồng lệch lên nhau: Vắt tréo chân.
tréo cựa, (đph) Mâu thuẫn với nhau: Hai lời tuyên bố tréo cựa.
tréo khoeo, Nói cách nằm chân nọ gác lên đùi kia: Nằm vắt chân tréo khoeo.
tréo mảy, Nói cách ngồi đùi nọ gác lên đùi kia.
tréo ngoe," tt. khng. đphg. 1. Tréo khoeo không thẳng: nằm tréo ngoe. 2. Tréo cẳng ngỗng ngược lại hết: làm tréo ngoe."
trẹo," ph. 1. Lệch về một bên : ảnh treo trẹo. 2 .Nh. Trệch ngh .2 : Không trẹo bữa cỗ nào."
trẹo họng, Tiếng rủa người hay nói vu cho người khác: Đồ trẹo họng!
trẹo trọ, Lệch quá: Treo tấm gương trẹo trọ.
trét," đg. Làm cho kín bằng cách nhét một chất dính vào chỗ hở rồi miết kĩ. Trét kín các kẽ hở. Trét thuyền."
trẹt, t. Nông đáy: Đĩa trẹt lòng.
trẹt lét, Rất nông đáy: Cái thúng trẹt lét.
trê," X. Cá trê: Con trê cũng tiếc con giếc cũng muốn (tng)."
trề, đg. Chìa dài ra: Trề môi.
trễ," 1 đgt. Bị sa xuống tụt xuống hơn bình thường: Môi trễ xuống Quần trễ rốn." " 2 tt. Chậm muộn: bị trễ tàu đến họp trễ giờ."
trễ biếng," Lười biếng không đúng kỳ hạn."
trễ nải, Biếng nhác và để công việc kéo dài không chịu làm : Học hành trễ nải.
trễ tràng," Không làm đúng điều đã qui định: Ngọn cờ ngơ ngác trống canh trễ tràng (K)."
trệ, Sa xuống vì nặng: Trệ bụng. t. Đọng lại: Công việc trệ mất một tháng vì thiếu người.
trệ khí," Chứng phình tĩnh mạch sinh dục của đàn ông sinh ra cảm giác nặng và đau ở hai hòn tinh hoàn."
trệ thai, Nói người phụ nữ có chửa mà dạ con sa xuống.
trệch," ph. Ra ngoài chỗ không đúng khớp: Viết trệch dòng. 2.Cg. Trệu trẹo. Bỏ sót: Không trệch một buổi liên hoan nào."
trên," I d. Từ trái với dưới. 1 Phía những vị trí cao hơn trong không gian so với một vị trí xác định nào đó hay so với các vị trí khác nói chung. Máy bay lượn trên thành phố. Trên bến dưới thuyền. Đứng trên nhìn xuống. Nhà anh ấy ở trên tầng năm. 2 Vùng địa lí cao hơn so với một vùng xác định nào đó hay so với các vùng khác nói chung. Trên miền núi. Từ trên Lạng Sơn về (Hà Nội). Mạn trên. 3 Phía những vị trí ở trước một vị trí xác định nào đó hay so với các vị trí khác nói chung trong một trật tự sắp xếp nhất định. Hàng ghế trên. Đọc lại mấy trang trên. Như đã nói ở trên. Trên phố. Làng trên xóm dưới. 4 Phía những vị trí cao hơn so với một vị trí xác định nào đó hay so với các vị trí khác nói chung trong một hệ thống cấp bậc thứ bậc. Học sinh các lớp trên. Các tầng lớp trên trong xã hội. Thừa lệnh trên. Công tác trên tỉnh. 5 Mức cao hơn hay số lượng nhiều hơn một mức một số lượng xác định nào đó. Sức khoẻ trên trung bình. Một người trên bốn mươi tuổi. Sản lượng trên mười tấn." " II k. 1 (dùng sau lên). Từ biểu thị điều sắp nêu ra là đích nhằm tới của một hoạt động theo hướng từ thấp đến cao; trái với dưới. Trèo lên ngọn cây. Nhìn lên trên trần nhà. Bay vút lên trên trời cao. 2 Từ biểu thị điều sắp nêu ra là vị trí của vật được nói đến ở sát bề mặt của một vật nào đó đỡ từ bên dưới hay sát bề mặt ở phía có thể nhìn thấy rõ. Sách để trên bàn. Ảnh treo trên tường. Thạch sùng bò trên trần nhà. Vết sẹo trên trán. In trên trang đầu của báo. 3 Từ biểu thị điều sắp nêu ra là nơi diễn ra của hoạt động sự việc được nói đến. Gặp nhau trên đường về. Nghe giảng trên lớp. Tranh luận trên báo. Phát biểu trên tivi. 4 Từ biểu thị điều sắp nêu ra là cơ sở quy định phạm vi nội dung tính chất của hoạt động nhận thức ý kiến được nói đến. Phê bình trên tình bạn. Nhận thấy trên thực tế. Đồng ý trên nguyên tắc. Đứng trên quan điểm. Dựa trên cơ sở. Điểm 3 trên 10."
trên dưới, l. d. Tất cả mọi tầng lớp: Trên dưới một lòng đánh giặc. 2. ph. Vào khoảng: Trên dưới hai nghìn người.
trết, t. Dính bết: Sơn trết vào áo.
trệt," (Nói về nhà ở) ở dưới cùng sát đất: nhà trệt tầng trệt."
trêu, đg. Cg. Trêu ghẹo. Làm cho người khác bực mình bằng những trò tinh nghịch hoặc bằng những lời châm chọc : Trêu trẻ con. " CHọC Làm cho tức giận khiêu khích : Trêu chọc bạn."
trêu chọc," Làm cho tức giận khiêu khích: Trêu chọc bạn."
trêu gan," Chọc tức: Trêu gan nó mãi nó đánh cho đấy."
trêu ghẹo, Nh. Trêu.
trêu ngươi, đg. Trêu tức và làm bực mình một cách cố ý. Càng bảo thôi càng làm già như muốn trêu ngươi. Con tạo khéo trêu ngươi!
trêu tức, Khiêu khích làm cho bực tức: Trêu tức bè bạn.
trếu tráo," Nói ăn nhai qua loa không được kỹ: Ăn trếu tráo cho xong bữa."
trệu," đg. Nh. Trệch ngh.2: Không trệu đồng nào."
trệu trạo, Nh. Trếu tráo: Nhai trệu trạo.
tri âm, Người bạn thân rất hiểu lòng mình: Ai tri âm đó mặn mà với ai (K).
tri ân," Biết ơn : Huống chi việc cũng việc nhà Lựa là thâm tạ mới là tri ân (K)."
tri châu, Viên quan đứng đầu một châu trong thời Pháp thuộc.
tri cơ, Biết trước sự tiến triển của sự vật.
tri giác," d. (hoặc đg.). Hình thức của nhận thức cao hơn cảm giác phản ánh trực tiếp và trọn vẹn sự vật hiện tượng bên ngoài với đầy đủ các đặc tính của nó."
tri giao, Quen biết giao thiệp với nhau (cũ).
tri hô, Kêu to lên cho mọi người biết: Thấy động liền tri hô lên cho hàng xóm đến bắt kẻ gian.
tri huyện, Viên quan đứng đầu một huyện trong thời Pháp thuộc.
tri kỷ," l. d. Người bạn rất thân hiểu biết mình : Đôi bạn tri kỷ 2. đg. Nói chuyện tâm tình : Hai người tri kỷ với nhau hàng giờ."
tri ngộ, Hiểu và giúp đỡ: Ơn tri ngộ.
tri phủ, Viên quan đứng đầu một phủ trong thời Pháp thuộc.
tri quá, Biết lỗi của mình: Đã lòng tri quá thời nên (K).
tri tâm, Biết lòng nhau: Bạn tri tâm.
tri thức," d. Những điều hiểu biết có hệ thống về sự vật hiện tượng tự nhiên hoặc xã hội (nói khái quát). Tri thức khoa học. Nắm vững tri thức nghề nghiệp."
tri tình," Hiểu rõ tình hình tình cảnh."
tri túc," Tự cho là đủ không đòi hỏi gì hơn: Nước lã cơm rau hãy tri túc (Nguyễn Trãi)."
trì độn, Chậm chạp và kém thông minh: Con người trì độn.
trì hoãn," đgt. Để chậm lại chưa làm ngay: Việc rất gấp không thể trì hoãn được."
trì trệ," Chậm trễ không chạy: Công việc trì trệ."
trĩ," d. Bệnh phình tĩnh mạch hậu môn sinh ra chứng đi ngoài ra máu."
trĩ mũi, Từ chỉ chung những bệnh viêm mũi hay thối mũi.
trí, d. 1. Mỗi mặt của trí tuệ : Trí phê phán ; Trí tưởng tượng ; Trí nhớ. 2. Sự suy nghĩ : Để trí vào việc làm cho chóng xong. 3. Khả năng suy xét nhận thức : Người mất trí không hiểu biết gì. DụC Bộ phận của giáo dục nhằm bồi dưỡng tri thức và tư t�
trí dục, Bộ phận của giáo dục nhằm bồi dưỡng tri thức và tư tưởng.
trí dũng, Mưu cơ và can đảm: Người trí dũng.
trí khôn, d. Khả năng suy nghĩ và hiểu biết.
trí lự, Điều suy nghĩ khi làm việc gì.
trí lực, dt. Năng lực trí tuệ: tập trung trí lực vào công việc phát triển trí lực cho công việc.
trí mạng, Có thể nguy đến tính mạng: Đánh nhau trí mạng.
trí mưu, Khôn khéo bằng mưu mẹo.
trí não, Đầu óc suy nghĩ: Mở mang trí não.
trí năng," Năng lực hiểu biết suy nghĩ."
trí nhớ, Khả năng ghi lại trong óc những điều đã biết . Bồi dưỡng trí nhớ.
trí óc," d. Óc của con người coi là biểu trưng của khả năng nhận thức tư duy. Mở mang trí óc. Trí óc minh mẫn. Lao động trí óc."
trí sĩ, Nói quan lại đã về hưu (cũ).
trí thức," dt. 1. Người chuyên làm việc lao động trí óc: tầng lớp trí thức một trí thức yêu nước. 2. Tri thức."
trí trá, Gian dối quỷ quyệt: Con người trí trá.
trí tuệ," Phần suy nghĩ tư duy của con người bao gồm những khả năng tưởng tượng ghi nhớ phê phán lý luận thu nhận tri thức... có thể tiến lên tới phát minh khoa học sáng tạo nghệ thuật."
trị," I đg. 1 Chữa làm cho lành bệnh. Thuốc trị sốt rét. Trị bệnh. 2 Làm cho mất khả năng gây hại bằng cách diệt trừ cải tạo. Trị sâu cắn lúa. Trị lụt (bằng cải tạo sông ngòi...). 3 (kng.). Trừng phạt đưa vào khuôn khổ. Trị bọn lưu manh côn đồ. Cái thói ấy mà không trị thì hỏng. Trị tội*. 4 Cai trị (nói tắt). Trị dân. (Chính sách) chia để trị*." " II t. (cũ; kết hợp hạn chế). Yên ổn thái bình. Nước nhà yên. Loạn rồi lại trị."
trị an, Sự giữ gìn trật tự và an ninh của xã hội: Bảo vệ trị an trong thành phố.
trị bệnh, Chữa bệnh. Trị bệnh cứu người. Phương châm chỉnh huấn nhằm sửa chữa khuyết điểm nhưng không vùi dập con người.
trị giá," đgt. Được định giá được coi là đáng giá như thế nào đó: Ngôi nhà đó trị giá đến hàng trăm triệu."
trị liệu, Chữa bệnh.
trị ngoại pháp quyền," Quyền của công dân một nước sống ở một nước ngoài khi phạm pháp không bị xét xử theo luật pháp của nước ngoài."
trị quốc, Chăm lo việc nước (cũ).
trị số, Giá trị bằng số.
trị sự," Nói bộ phận của một tòa báo phụ trách công việc phát báo gửi báo thu tiền v.v..."
trị thủy," Ngăn ngừa nạn ngập lụt đồng thời sử dụng được sức nước của sông ngòi: Công trình trị thuỷ sông Hồng."
trị tội, đg. Trừng trị kẻ có tội.
trị vì, đgt. Giữ ngôi vua cai trị đất nước: trị vì thiên hạ trị vì trăm họ.
trỉa, đg. Rắc hạt giống: Trỉa hạt vừng.
trích," d. Loài cá biển mình nhỏ thịt mềm vảy trắng." " d. Loài chim lông xanh biếc mỏ đỏ và dài." đg. Rút ra một phần : Trích những đoạn văn hay ; Trích tiền quỹ. t. Nói quan phạm tội bị đầy đi xa (cũ).
trích dẫn, đg. Dẫn nguyên văn một câu hay một đoạn văn nào đó. Trích dẫn tác phẩm kinh điển. Trích dẫn thơ.
trích dịch, Lấy một đoạn hay một phần trong một tác phẩm để dịch ra tiếng khác.
trích diễm, Lọc lấy phần tốt đẹp nhất của văn thơ: Trích diễm thơ Đường.
trích đăng, Lấy một phần của một tác phẩm để đăng trên báo.
trích huyết, Lấy một ít máu trong người ra để kiểm nghiệm.
trích lục, Chép lại một phần.
trích tiên," Tiên bị đầy xuống trần theo thần thoại."
trích trích, Nói ngồi lỳ không cựa quậy. Trích trích tri tri. Nói về người trơ trơ và ngây ngô: Khéo thay trích trích tri tri nực cười (Nguyễn Khuyến).
trích yếu, Rút ra những điều quan trọng.
trịch thượng," tt. Tự cho mình là hơn mà ăn nói xử sự có vẻ bề trên và bất nhã: giọng trịch thượng nhìn với con mắt trịch thượng."
triền, d. Dải đất ở hai bên bờ một con sông lớn: Triền sông Hồng Hà.
triền miên," Kéo dài một cách nặng nề có hại : Bệnh hoạn triền miên; Nạn lạm phát triền miên."
triển khai, đg. Chuyển từ hàng ngũ hành quân sang đội hình hành động bằng cách sắp xếp các đơn vị vào vị trí chiến đấu hoặc phục vụ chiến đấu: Triển khai lực lượng; Sau khi chiếm được một đầu cầu họ đã triển khai tiểu đoàn thành một chiến tuyến.
triển lãm," đg. (hoặc d.). Trưng bày vật phẩm tranh ảnh cho mọi người đến xem. Triển lãm thành tựu kinh tế quốc dân. Phòng triển lãm. Xem triển lãm tranh sơn mài."
triển vọng, dt. Khả năng phát triển trong tương lai (thường là tốt đẹp): Tình hình có nhiều triển vọng triển vọng phát triển của đất nước chẳng có triển vọng gì đâu.
triến, (đph) ph. Liến thoáng: Nói triến.
triện, d. Lối viết chữ Trung Quốc thường dùng để khắc dấu. " d. Con dấu của chánh tổng lý trưởng thời xưa."
triêng, đg. Gánh: Đòn triêng.
triệng," đg. Tạt vào ghé qua (thtục): Triệng vào nhà người quen."
triết," d. ""Triết học"" nói tắt: Giáo sư triết." (đph) t. Sún: Răng triết.
triết gia, d. Nhà triết học.
triết học, dt. Khoa học nghiên cứu những quy luật chung nhất của thế giới và sự nhận thức thế giới.
triết lý, d. 1. Lý luận triết học. 2. Lý luận suông: Cứ làm đi đừng triết lý nữa!
triết nhân, Nh. Triết gia.
triệt, đg. Từ dùng trong cuộc đánh kiệu chỉ việc ăn cả bốn quân bài cùng một thứ: Triệt ngũ vạn. đg. Diệt cho hết: Triệt bọn phản động.
triệt binh, Rút quân đội về.
triệt để," Đến cùng đến nơi đến chốn : Triệt để ủng hộ đường lối của Đảng."
triệt hạ, đg. Phá huỷ hoàn toàn trên cả một vùng. Bị giặc triệt hạ cả làng.
triệt hồi, Rút về hẳn: Triệt hồi quân đội.
triệt thoái, Rút về theo một sự thỏa thuận và có kế hoạch: Quân đội Hoa Kỳ buộc phải triệt thoái khỏi các căn cứ trên đất Pháp.
triệt tiêu, đgt. 1. Làm cho hoàn toàn không còn nữa. 2. Làm cho trở thành số không: dao động triệt tiêu Hai số đối xứng triệt tiêu nhau.
triều," d. ""Triều đình"" hay ""triều đại"" nói tắt: Các quan trong triều; Triều nhà Lê." d. Nước biển dâng lên và rút xuống vào những giờ nhất định trong một ngày: Triều đâu nổi tiếng đùng đùng (K).
triều chính, Đường lối chính trị hoặc chính sự của một triều đình.
triều cống, Nói các vua chư hầu xưa đích thân đem lễ vật đến cống hiến thiên tử.
triều đại, Thời trị vì của một ông vua hay một vị vua : Triều đại nhà Hậu - Lê ; Triều đại Quang Trung.
triều đình," d. Nơi các quan vào chầu vua và bàn việc nước; thường dùng để chỉ cơ quan trung ương do vua trực tiếp đứng đầu của nhà nước quân chủ. Triều đình nhà Nguyễn."
triều đường, Nơi nhà vua thiết triều.
triều kiến, Vào chầu vua.
triều lưu, X. Trào lưu.
triều miếu, Cung điện và nơi thờ nhà vua.
triều nghi," dt. cũ id. Nghi lễ của triều đình."
triều phục, Quần áo các quan mặc khi vào chầu vua.
triều thần, Quan lại trong triều.
triều yết, Nói các quan vào chầu vua.
triệu," 1 d. Số đếm bằng một trăm vạn. Một triệu đồng. Bạc triệu (có số lượng nhiều triệu). Triệu người như một." " 2 d. (cũ; id.). Dấu hiệu báo trước việc gì sẽ xảy ra thường theo mê tín; điềm. Triệu lành. Triệu dữ." 3 đg. (trtr.). Ra lệnh gọi. Vua triệu quần thần đến bàn kế chống giặc. Triệu sứ thần về nước.
triệu chứng, d. 1. Dấu hiệu báo trước một việc gì: Mây đen là triệu chứng trời mưa. 2. Dấu hiệu của một bệnh: Triệu chứng bệnh thương hàn.
triệu hồi, Gọi về: Đại sứ của hai bên đã được triệu hồi vì tình hình ngoại giao rất căng thẳng giữa hai nước.
triệu phú," dt. Người rất giàu có tiền triệu: nhà triệu phú."
triệu tập, Mời đến một nơi để họp : Triệu tập hội nghị.
triệu trẫm, Điều báo trước: Mây đen là triệu trẫm của mưa.
trinh, l.t. Nói người con gái chưa giao hợp lần nào. 2. d. Lòng trung thành đối với chồng (cũ): Đạo tòng phu lấy chữ trinh làm đầu (K).
trinh bạch," t. Trong trắng không một chút nhơ bẩn xấu xa. Tấm lòng trinh bạch."
trinh nữ, 1 dt. Người con gái còn trinh. " 2 dt. Cây mọc dại thành bụi lớn có nhiều gai nhỏ bé lá xếp lại khi bị đụng đến cụm hoa màu tím quả thắt lại có nhiều tơ cứng; còn gọi là cây xấu hổ mi-mô-da."
trinh phụ, Đàn bà giữ tiết với chồng (cũ).
trinh sát, Dò xét tình hình quân địch.
trinh thám, Nh. Trinh sát. Tiểu thuyết trinh thám. Tiểu thuyết lấy đề tài là những chuyện ly kỳ trong cuộc đấu tranh giữa những nhà trinh sát với kẻ địch.
trinh thục," Nói đức tính trong trắng thùy mị của người phụ nữ (cũ)."
trinh tiết, t. Nói người con gái chưa bao giờ tiếp xúc với đàn ông về sinh dục hoặc người đàn bà có tiết với chồng.
trình," đg. (trtr.). 1 (cũ). Báo cáo cho người cấp trên biết để xem xét. Lí trưởng đi trình quan. 2 Đưa lên cho cấp trên hoặc cấp có thẩm quyền thấy biết để xem xét thông qua giải quyết v.v. Trình dự án lên quốc hội. Trình bộ trưởng kí. Lễ trình quốc thư. Trình giấy tờ. 3 (cũ; dùng trước một từ xưng hô). Từ dùng để mở đầu lời nói với cấp trên tỏ ý tôn kính lễ phép; bẩm. Trình cụ lớn có khách."
trình báo, đgt. Báo cho người hoặc cấp có thẩm quyền về việc gì: trình báo vụ mất cắp trình báo hộ khẩu.
trình bày," đg. 1. Nêu lên theo thứ tự và đến chi tiết một hệ thống ý sự việc số liệu: Trình bày kế hoạch. 2. Nh. Trưng bày: Trình bày áo len bọc trong giấy kính. 3. Vẽ xếp đặt quyển sách tờ báo cho có mỹ thuật."
trình diễn, đg. (trtr.). Đưa ra diễn trước công chúng. Trình diễn vở kịch.
trình diện, đgt. 1. Đến để cho cơ quan hoặc người có trách nhiệm biết là mình có mặt: trình diện với nhà chức trách. 2. Ra mắt mọi người: Chú rể trình diện hai họ.
trình độ," Mức khả năng... hiểu biết cao hay thấp sâu hay nông về người sự việc... : Trình độ văn hóa."
trình làng," Hạ bốn quân tốt cùng màu trong bài tam cúc ngay lúc bắt đầu ván chơi: Tứ tử trình làng ngũ tử cướp cái."
trình trọt, Trình nói chung (dùng với nghĩa xấu): Hơi một tý cũng trình trọt.
trình tự," d. Sự sắp xếp lần lượt thứ tự trước sau. Kể lại trình tự diễn biến trận đấu. Theo trình tự thời gian."
trịnh trọng," tt. Có vẻ oai nghiêm trang trọng: trịnh trọng tuyên bố trịnh trọng giới thiệu các vị khách quý."
trịt," t ph. 1. Nói mũi tẹt xuống. 2. Sát xuống bệt xuống: Ngồi trịt xuống sân."
trìu mến, Âu yếm quấn quýt : Trìu mến trẻ em.
trĩu," ph t. Cg. Trĩu trịt. Sa xuống vì nặng quá: Cành cam trĩu những quả; Gánh lúa nặng trĩu."
trĩu trịt, Nh. Trĩu: Gánh gạo trĩu trịt.
tríu, đg. Không chịu rời ra: Trẻ con tríu vú mẹ.
tro," d. Chất còn lại của một số vật sau khi cháy hết nát vụn như bột và thường có màu xám. Tro bếp. Cháy ra tro. Màu tro."
trò," 1 dt. 1. Hoạt động diễn ra trước mắt người khác để mua vui: trò ảo thuật diễn trò. 2. Việc làm bị coi là có tính chất mánh khoé đánh lừa hoặc thiếu đứng đắn: giở trò lừa bịp làm những trò tồi tệ." " 2 dt. Học trò học sinh: con ngoan trò giỏi tình thầy trò"
trò chơi, Cuộc vui để giải trí : Ngày hội bày ra nhiều trò chơi.
trò chuyện, đg. Như chuyện trò.
trò cười, Việc đáng chê cười: Ăn mặc lố lăng để làm trò cười cho thiên hạ.
trò đời," Thói xấu không ít gặp trong quan hệ giữa người và người và được coi là chuyện thường tình: Trò đòi vẫn thế hễ có máu mặt là quên ngay bè bạn."
trò đùa, dt. Trò bày ra để đùa vui: Chuyện thi cử đâu phải là trò đùa Bom đạn không phải là trò đùa đâu.
trò hề, Việc giả dối bày ra để lừa bịp : Trò hề trưng cầu ý dân của bọn Việt gian.
trò khỉ, Việc làm không đứng đắn: Anh làm cái trò khỉ gì thế! Thật là trò khỉ.
trò trống, Cg. Trò vè. Việc làm không đưa lại kết quả gì: Chẳng làm nên trò trống gì.
trò vè, Nh. Trò trống.
trò vui, Cuộc diễn ra để giải trí : Ngày hội có nhiều trò vui.
trỏ, đg. (ph.). Chỉ. Trỏ đường.
trọ," Thuê để ở tạm ngủ tạm: Trọ ở khách sạn."
trọ trẹ," Từ dùng để chỉ giọng nói nặng khó hiểu."
tróc," 1 đgt. 1. Bong ra từng mảng của lớp phủ bên ngoài: Vỏ cây tróc từng mảng Xe tróc sơn Cá tróc vảy. 2. Rời ra không còn kết dínhtrên bề mặt vật khác: Tờ giấy thông báo bị tróc ra." " 2 đgt. Bắt hoặc lấy nắm lấy cho kì được bằng sức mạnh: bị tróc phu tróc đầu sưu thuế." 3 đgt. Đánh lưỡi hoặc bật mạnh hai đầu ngón tay cho phát thành tiếng kêu: tróc lưỡi gọi chó tróc tay làm nhịp.
tróc long, Nói thầy địa lý đi tìm long mạch (cũ).
tróc nã, Tìm bắt kẻ phạm tội: Tróc nã hung thủ.
trọc, t. 1. Nói đầu cạo hết tóc : Đầu trọc 2. Nói đồi núi không có cây : Đồi trọc.
trọc lóc, Nh. Trọc tếch. Nói đầu trọc sát đến da: Cạo trọc lóc.
trọc phú, Người giàu có mà dốt nát.
trọc tếch, Nh. Trọc lóc.
trọc tếu, Nói đầu trọc nhẵn và trơ: Thằng bé cạo đầu trọc tếu.
tròi, t. Lòi ra: Tròi lên mặt nước.
trỏi, đg. Buộc lại cho chắc: Trỏi rào.
trói," đg. Buộc chặt để cho không thể cử động vận động tự do được nữa. Tên cướp bị trói. Trói chặt vào cọc. Bị trói tay không làm được việc gì (b.)."
trói buộc," đgt. Kìm giữ gò bó làm cho mất tự do không được làm theo ý mình: Lễ giáo phong kiến trói buộc con người."
trói ké, Nh. Trói trật cánh khuỷu.
trói tôm, Trói đến cong người.
trọi," ph. 1. Chơ vơ chỉ có một mình: Ngồi trọi không ai chơi với. 2. Trụi không còn gì: Hết trọi cả tiền."
trọi lỏi," Hết không còn gì: Đêm đã khuya quán ăn trọi lỏi không tìm đâu ra một bát phở."
trọi trơn, Hết sạch cả: Cây cỏ trọi trơn.
tròm trèm, Xấp xỉ : Tròm trèm ba mươi tuổi.
trõm," t. Sâu lõm vào: Thức khuya mắt trõm."
tróm trém, Nói nhai thong thả vì không có răng hay vì đau ở miệng: Bà già nhai trầu tróm trém.
tron," Đút vào luồn vào: Tron tay lấy kẹo trong lọ."
tròn," t. 1 Có hình dáng đường nét giống như hình tròn đường tròn. Khuôn mặt tròn. Trăng rằm tròn vành vạnh. Mắt mở tròn. Ngồi quây tròn quanh bếp lửa. Chạy vòng tròn. 2 Có hình khối giống như hình cầu hoặc hình trụ. Trái Đất tròn. Tròn như hòn bi. Vo tròn. Khai thác gỗ tròn. Người béo tròn (béo đến mức trông như tròn ra). 3 (Âm thanh) có âm sắc tự nhiên nghe rõ từng tiếng dễ nghe. Giọng tròn ấm. 4 Có vừa đúng đến số lượng nào đó không thiếu không thừa hoặc không có những đơn vị lẻ. Tròn mười tám tuổi. Đi mất một ngày tròn. Tính ra vừa tròn một trăm. 8.357 lấy tròn đến nghìn là 8 nghìn. 5 (Làm việc gì) đầy đủ trọn vẹn không có gì phải chê trách. Làm tròn nhiệm vụ. Lo tròn bổn phận. 6 (kng.). (Cách sống) tự thu mình lại để không va chạm không làm mất lòng ai. Tính tròn vào đâu cũng lọt. Sống tròn. 7 (chm.). (Nốt nhạc) có độ dài bằng bốn nốt đen hoặc hai nốt trắng."
tròn trặn, Cg. Tròn trịa. Tròn đều và đầy đặn: Mặt mũi tròn trặn.
tròn trịa," tt. 1. Tròn đều vẻ gọn và đẹp: cổ tay tròn trịa búi tóc tròn trịa. 2. (âm thanh) rõ ràng tròn tiếng và dễ nghe: Tiếng hát tròn trịa ngân vang."
tròn trĩnh, t. 1. Tròn và có dáng gọn: Quả bưởi tròn trĩnh 2. Nói người đẫy đà và gọn ghẽ: Người trông tròn trĩnh.
tròn trõn," Trơ trọi không có vật gì khác: Tròn trõn có một đĩa xôi."
tròn vo, t. (kng.). Rất tròn. Em bé giương đôi mắt tròn vo say sưa nhìn. Người tròn vo như hạt mít.
tròn xoay, Tròn và đều đặn: Quả bóng tròn xoay.
tròn xoe, Nói con mắt mở to có vẻ ngạc nhiên trước một sự đột ngột.
trọn," tt. 1. Đủ cả một giới hạn phạm vi nào đó: thức trọn một đêm đi trọn một ngày. 2. Đầy đủ tất cả không thiếu khuyết gì: giữ trọn lời thề sống trọn tình trọn nghĩa."
trọn vẹn, Hoàn toàn đầy đủ: Nhiệm vụ hoàn thành trọn vẹn.
trong," t. 1. Cho ánh sáng đi qua và mắt có thể nhìn suốt qua : Nước suối trong như lọc ; Ta có thể nhìn thấy đỉnh núi những lúc trời trong. 2. Không có gợn : Gương trong. 3. Nói giọng hay tiếng cao thoát khỏi cổ họng một cách nhẹ nhàng và không rè : Tiếng hát trong." " g. 1. Tại một nơi coi là tương đối kín hay hẹp : Trời mưa trẻ con chơi trong nhà; Thuyền nhỏ chỉ đi được trong sông ra biển sợ nguy hiểm. 2. Không quá một số lượng giới hạn đã được qui định (của không gian thời gian) một phạm vi trừu tượng : Cơ quan chỉ tiếp khách trong giờ chính quyền ; Đi bộ trong năm cây số đã mệt lắm đâu ; Ngày giỗ chỉ mời người trong họ. 4. Tại một nơi ở miền Nam Việt Nam (khi nói đến quan hệ địa lý với miền Bắc) : Lúc đó trong Sài Gòn chưa có trường đại học như ngoài Hà Nội này."
trong khi," g. Từ chỉ thời gian đương diễn ra xảy ra một việc gì : Trong khi ăn không nói chuyện."
trong lúc, g. Nh. Trong khi.
trong ngoài, Khắp nơi trong nước và ngoài nước: Tin tức trong ngoài.
trong sạch," t. 1 Trong và không có chất bẩn lẫn vào (nói khái quát). Giữ cho nước giếng trong sạch. Bầu không khí trong sạch. 2 Có phẩm chất đạo đức tốt đẹp không bị một vết nhơ bẩn nào. Sống cuộc đời trong sạch. Một tâm hồn trong sạch. Làm trong sạch đội ngũ."
trong sáng," tt. 1. Trong và sáng không một chút vẩn đục không một vết mờ: trời trong sáng cặp mắt trong sáng. 2. ở trạng thái lưu giữ bản sắc tốt đẹp vốn có không bị pha tạp: giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. 3. Lành mạnh vô tư không chút mờ ám: tình cảm trong sáng."
trong suốt," Nói một chất có thể để cho ánh sáng truyền qua hoàn toàn như thủy tinh không khí... và cho thấy rõ được hình dạng của các vật nhìn qua."
trong trắng," Không hoen ố giữ được phẩm chất đạo đức: Tấm lòng trong trắng."
trong trẻo, Rất trong (theo ngh. 3): Tiếng hát trong trẻo.
trong vắt, Cg. Trong veo. Nói nước rất trong: Nước ngâm trong vắt thấy gì nữa đâu (K).
trong veo, Nh. Trong vắt: Dưới cầu nước chảy trong veo (K).
tròng, d. Nhãn cầu nằm trong hốc mắt. 1. d. Gậy ở đầu có thòng lọng dùng để bắt lợn. Một cổ hai tròng. Chịu hai gánh nặng hoặc chịu hai tầng áp bức. 2. đg. Quàng vào cổ một cái tròng để bắt: Tròng con lợn.
tròng đen, Tròng đen mắt.
tròng đỏ, Lòng đỏ trứng.
tròng tên," Mang tên đội tên người khác (cũ): Tròng tên bạn để đi thi."
tròng trành," t. Ở trạng thái nghiêng qua nghiêng lại không giữ được thăng bằng. Thuyền tròng trành trên sóng dữ. Qua cầu treo tròng trành."
tròng trắng, Lòng trắng mắt.
trỏng, (đph) g. Trong ấy.
tróng, d. Cái cùm chân. Gông đóng tróng mang (tng).
trọng," I. đgt. Coi trọng chú ý đánh giá cao: trọng chất lượng hơn số lượng. II. tt. id. ở mức độ cao rất nặng đáng quan tâm: bệnh trọng tội trọng."
trọng âm, Âm phải đọc mạnh trong một từ của một tiếng đa âm.
trọng bệnh, Bệnh nặng.
trọng dụng, Dùng người có nhiều khả năng vào cương vị quan trọng: Trọng dụng nhân tài.
trọng đãi, Đối đãi rất hậu: Trọng đãi khách nước ngoài.
trọng đại, t. Có tầm quan trọng lớn lao. Sự kiện trọng đại. Nhiệm vụ trọng đại trước lịch sử.
trọng địa," Chỗ đất xung yếu về mặt quân sự: Trong lịch sử ở nước ta Chi Lăng là một trọng địa."
trọng điểm," dt. Điểm chỗ quan trọng điểm chủ yếu: vùng trọng điểm nắm chắc các trọng điểm của chương trình."
trọng đông, Tháng thứ hai của mùa đông.
trọng hạ, Tháng thứ hai của mùa hạ.
trọng hậu," Nói tiếp đãi một cách ân cần quý mến: Đón tiếp trọng hậu."
trọng hình, Hình phạt rất nặng: Tội trọng hình.
trọng lực," d. Sức hút của Quả đất tác dụng vào mỗi vật thể hiện bằng một sức có phương đứng thẳng gọi là trọng lượng của vật."
trọng lượng," d. 1. (lý). Lực do sức hút của Quả đất tác dụng vào một vật ở một nơi và tỷ lệ với sức hút nói trên tại đó. Trọng lượng chết. Vật hay người vừa vô ích vừa cản trở mọi hoạt động. Phi trọng lượng. Trạng thái của một vật vượt ra khỏi sức hút của Quả đất. 2. Tác dụng hoặc ảnh hưởng : Lời nói có trọng lượng ; ý kiến có trọng lượng ; Muốn thuyết phục phải nêu lên một luận điểm thực sự có trọng lượng."
trọng nhậm, Nhận một chức quan trọng.
trọng nông," Nói chủ trương kinh tế coi đất đai là nguồn gốc của tất cả các tài sản và do đó cho rằng phải phát triển nông nghiệp thì nước mới giàu mạnh."
trọng phạm, Phạm tội nặng.
trọng pháo, Súng cỡ lớn: Súng đại bác là trọng pháo.
trọng tài," d. 1 Người điều khiển và xác định thành tích của cuộc thi đấu trong một số môn thể thao. Trọng tài bóng đá. 2 Người được cử ra để phân xử giải quyết những vụ tranh chấp. Đóng vai trọng tài trong cuộc tranh luận. Hội đồng trọng tài kinh tế."
trọng tải," dt. Khối lượng có thể chở hoặc chịu đựng được của xe cộ tàu thuyền cầu cống: Trọng tải của xe là năm tấn cấm các loại xe có trọng tải 10 tấn qua cầu."
trọng tâm, (lý) d. 1. Điểm đặt của trọng lực tác dụng vào một vật. 2. (toán). Giao điểm của ba trung tuyến trong một tam giác. 3. Điểm quan trọng nhất: Trọng tâm công tác.
trọng thần, Quan to: Có quan tổng đốc trọng thần (K).
trọng thể, t. Có tất cả những gì cần thiết để nêu bật tầm quan trọng và tình cảm thắm thiết: Cuộc đón tiếp trọng thể; Chính phủ mở tiệc chiêu đãi trọng thể phái đoàn chính phủ nước bạn.
trọng thị, Coi trọng (cũ): Trọng thị nông tang.
trọng thu, Tháng thứ hai của mùa thu.
trọng thương, Bị thương nặng. " Nói chủ trương kinh tế cho rằng phải phát triển việc buôn bán thì nước mới giàu mạnh do đó tưởng rằng thương nghiệp là nền tảng của quốc gia."
trọng thưởng, Thưởng rất hậu : Chiến sĩ thi đua được trọng thưởng.
trọng tội, Tội rất nặng.
trọng trách, Trách nhiệm nặng: Quân đội Việt Nam giữ trọng trách bảo vệ bờ cõi nước ta.
trọng trấn, 1. đg. Trấn thủ nơi xung yếu. 2. d. Địa phương có vị trí xung yếu.
trọng trường, (lý) Không gian trong đó các vật chịu sức hút của Quả đất.
trọng vọng, Tôn trọng lắm: Trọng vọng khách quý.
trọng xuân, Tháng thứ hai của mùa xuân.
trọng yếu, t. Hết sức quan trọng. Vị trí trọng yếu. Nhiệm vụ trọng yếu của kế hoạch.
trót, đg. Phủ kín một lớp và xoa nhẵn: Trát vữa lên tường.
trót," ph. 1. Lỡ ra: Trót tiêu hết tiền. 2. Trọn vẹn: Trót đời; Thương cho trót vót cho tròn (cd)."
trót dại, Lỡ làm một điều lỗi.
trót lọt," tt. (Làm việc gì) suôn sẻ trọn vẹn vượt qua được tất cả khó khăn trở ngại: mang hàng lậu đi trót lọt trả lời trót lọt tất cả các câu hỏi thi."
trô trố," Nói mắt giương to ra tỏ vẻ ngạc nhiên hay sợ hãi: Nhìn trô trố."
trổ, d. Lỗ hổng ở hàng rào : Chó chui qua trổ. " đg. 1 . Đào khoét : Trổ mương. 2. Chạm gọt tinh vi : Trổ thủy tiên." " đg. 1. Nảy nở đâm chồi : Cây hồng trổ hoa. 2. Tỏ rõ ra : Trổ tài."
trỗ, đg. Nói lúa bắt đầu nở bông: Lúa trỗ đầy đồng.
trố," đg. Giương to mắt tỏ vẻ ngạc nhiên hay sợ hãi: Thấy lạ trố mắt ra nhìn."
trộ, đg. 1. Dọa cho sợ: Trộ trẻ con. 2. Tỏ ý khoe khoang (thtục): Trộ nhau làm gì thế!
trốc," d. Đầu phía trên: Trên trốc; Ăn trên ngồi trốc." đg. Lật lên từng mảng: Bão trốc mái nhà.
trộc trệch, Lỏng lẻo: Nút lạt trộc trệch.
trôi," I đg. 1 Di chuyển tự nhiên theo dòng chảy. Khúc gỗ bập bềnh trôi trên sông. Buông chèo cho thuyền trôi xuôi. Bị nước cuốn trôi. 2 Di chuyển tự nhiên theo một hướng nhất định. Dòng sông lững lờ trôi. Mây trôi. 3 (Thời gian) qua đi tự nhiên ngoài sự để ý của con người. Ngày tháng trôi đi nhanh chóng." " II t. (kng.). Xong xuôi một cách thuận lợi không bị trắc trở. Giao việc gì nó cũng làm hết. Nuốt không trôi được khoản tiền đó."
trôi chảy," tt. 1. (Công việc) được tiến hành thuận lợi suôn sẻ: Mọi việc đều trôi chảy. 2. (Nói năng diễn đạt) lưu loát suôn sẻ không bị vấp váp: trả lời trôi chảy mọi câu hỏi đọc trôi chảy lời văn trôi chảy."
trôi giạt, Ngb. Lênh đênh lưu lạc : Trôi giạt nơi đất khách.
trôi nổi," Lênh đênh nay đây mai đó không nơi nương tựa: Cuộc đời trôi nổi."
trôi sông, Thả trôi theo dòng sông. Đồ trôi sông. Từ dùng để mắng nhiếc những người đĩ thõa (cũ).
trồi, đg. Từ bên trong hoặc từ dưới nhô ra và nổi hẳn lên trên bề mặt. Người thợ lặn trồi lên mặt nước. Mầm cây trồi lên. Xương trồi ra.
trỗi, ph. Nh. Trội: Học trỗi hơn các bạn.
trỗi dậy," Vùng dậy dấy lên : Phong trào mới trỗi dậy. Các nước mới trỗi dậy. Những nước mới giành được độc lập hay đang đấu tranh cho độc lập ở các nước châu á Phi và Mỹ la-tinh."
trối, đg. Dặn lại người thân trước khi chết: Chết không kịp trối. t. Chán đến nỗi không kham được nữa: Ăn nhiều trối quá.
trối chết, Quá sức đến nỗi không chịu đựng được nữa: Đau trối chết.
trối già, 1. đg. Dặn dò trước khi chết. 2. ph. Một lần chót trước khi chết: Đi chơi trối già thăm họ hàng bà con.
trối kệ, Không quan tâm đến: Trối kệ nó muốn đi đâu thì đi.
trối thây," Mặc kệ không thèm để ý đến: Nó làm gì thì làm trối thây nó."
trối trăng," Dặn dò cặn kẽ những người thân khi sắp chết."
trội," t. 1 Cao hơn tốt hơn rõ rệt so với những cái khác cùng loại. Năng suất lúa trội nhất xóm. Học trội hơn các bạn cùng lớp. Ưu điểm trội nhất của anh ta. 2 Nhiều hơn lên tăng thêm lên. Tính trội mấy trăm đồng. Khai trội tuổi."
trôm," d. Loài cây lớn hoa đỏ mùi thối quả hình giống cái mõ nhà sư hột có dầu."
trộm," I. đgt. 1. Lấy của người khác một cách lén lút nhân lúc không ai để ý: lấy trộm đồ đạc hái trộm quả. 2. Làm việc gì lén lút thầm vụng: đọc trộm thư nhìn trộm nghe trộm điện thoại. II. dt. Kẻ trộm: bắt được trộm."
trộm cắp," Kẻ trộm kẻ cắp nói chung."
trộm cướp," Kẻ trộm kẻ cướp nói chung."
trộm nghe, Nghe đồn rằng: Trộm nghe thơm nức hương lân (K).
trộm nghĩ, Bày tỏ ý kiến riêng một cách khiêm tốn (cũ) : Tôi trộm nghĩ là không nên làm thế.
trôn, d. 1. Nh. Đít. 2. Phần dưới cùng của một đồ đựng: Trôn vại; Trôn bát. 3. Phần quần hay váy che mông: Lấm trôn quần.
trôn kim, Đầu có lỗ của cái kim.
trôn ốc, Phần cuối và nhọn của vỏ ốc. Xoáy trôn ốc. Nói một đường xoáy chung quanh một điểm thành những vòng rộng mãi ra: Lò-xo xoáy trôn ốc.
trốn," đg. 1 Giấu mình vào chỗ kín đáo để khỏi bị trông thấy. Chơi đi trốn đi tìm. Trốn trong rừng. 2 Bỏ đi tránh đi nơi khác một cách bí mật để khỏi bị giữ lại khỏi bị bắt. Trốn mẹ đi chơi. Chạy trốn. Bị lùng bắt phải trốn đi. 3 Tìm cách lảng tránh một nhiệm vụ nào đó. Trốn việc nặng. Trốn trách nhiệm. Trốn học. Trốn thuế. 4 (kết hợp hạn chế). (Trẻ em) bỏ qua một giai đoạn tập vận động ban đầu nào đó. Trẻ trốn lẫy. Trốn bò."
trốn lính, Lánh đi để khỏi phải đi lính (cũ).
trốn mặt," Lánh mặt đi không muốn gặp."
trốn tránh, Trốn nói chung: Trốn tránh khỏi lưới pháp luật.
trộn, đgt. 1. Đảo cho thứ nọ lẫn vào thứ kia: trộn vữa xây nhà. 2. Cho thứ khác vào và làm cho lẫn đều vào nhau: cơm trộn ngô.
trộn lẫn," Trộn thứ nọ với thứ kia: Trộn lẫn ngô với gạo để thổi cơm. Không trộn lẫn được. Nói anh chị em ruột rất giống nhau dù ở đâu cũng vẫn phân biệt được với người khác."
trộn trạo, Lẫn vào một đám đông: Trộn trạo vào hàng ngũ nhân dân.
trông," đg. 1. Nhận thấy bằng mắt : Trông qua cửa sổ. 2. Chăm sóc giữ gìn : Trông trẻ ; Trông nhà."
trông cậy," đg. Hi vọng dựa được vào hi vọng được giúp đỡ. Trông cậy vào bạn. Trông cậy vào con lúc tuổi già."
trông chờ," đgt. Chờ đợi mong ngóng với nhiều hi vọng: trông chờ ngày gặp nhau trông chờ thư nhà trông chờ cấp trên giải quyết."
trông chừng, 1. ph. Xem có vẻ: Mùa màng trông chừng được 2. đg. Nh. Coi chừng: Trông chừng kẻo ngã.
trông coi," Xem xét gìn giữ : Trông coi nhà cửa."
trông đợi, Mong chờ: Trông đợi tin tức.
trông lại, Chiếu cố xét lại: Xin ông trông lại cho cháu nhờ.
trông mong, đg. 1. Mong đợi: Trông mong người bạn ở ngoại quốc về. 2. Nương tựa: Trông mong vào con cái.
trông ngóng," đg. Mong đợi thiết tha được thấy được gặp. Trông ngóng mẹ về. Trông ngóng tin tức. Trông ngóng từng giây phút."
trông nhờ, Nh. Nhờ cậy.
trông nom," Coi sóc giữ gìn: Trông nom con cái."
trông thấy, Rất rõ rệt: Tiến bộ trông thấy.
trông vào, Tin tưởng ở sự che chở giúp đỡ: Những lúc túng thiếu tôi chỉ còn trông vào chị tôi; Trăm điều hãy cứ trông vào một ta (K).
trông vời," Nhìn ra xa nghĩ đến điều ở xa: Trông vời cố quốc biết đâu là nhà (K)."
trồng," đgt. 1. Vùi hay cắm cành gốc cây xuống đất cho mọc thành cây: trồng cây trồng khoai trồng sắn. 2. Chôn phần chân (cột hay vật tương tự) xuống đất cho đứng thẳng: trồng cột nhà trồng cây nêu."
trồng đậu, Nh. Chủng đậu.
trồng răng, Lắp răng giả vào hàm.
trồng tỉa, Nh. Trồng trọt.
trồng trái, (đph) Nh. Chủng đậu.
trồng trọt, Trồng cây nói chung.
trống," d. Thùng rỗng hai đầu căng da đánh kêu thành tiếng : Trống báo động. Đánh trống bỏ dùi. Khởi xướng lên một việc mà không làm cho xong do thiếu tinh thần trách nhiệm." t. Cg. Sống. Thuộc giống đực của loài cầm : Gà trống. " t. Rỗng ở bên trong không có gì : Vườn không nhà trống."
trống bỏi," Trống bằng giấy cho trẻ con chơi hai bên có hai sợi dây đầu buộc một hạt nặng đập vào mặt giấy thành tiếng khi xoay nhanh. Già chơi trống bỏi. Người già còn ham muốn những cái không hợp với tuổi mình."
trống cà rùng," Trống có tang bằng đồng dùng trong các dàn nhạc."
trống cái, Trống lớn.
trống canh," d. Trống đánh để cầm canh; thường dùng để chỉ khoảng thời gian một canh ngày trước. Lúc trống canh vừa điểm. Vài trống canh."
trống chầu, Trống đánh theo nhịp hát để thưởng thức các giọng hát: Cầm trống chầu trong đám hát chèo.
trống con," Trống nhỏ đeo ở cổ đánh trong các đám rước."
trống cơm," Thứ trống nhỏ và dài thường đeo nằm ngang vỗ vào hai mặt có miết cơm cho thành tiếng."
trống ếch," Trống nhỏ có tang bằng đồng các đội thiếu nhi đánh trong khi chơi hoặc cổ động nhân dân."
trống hốc," Rỗng không có gì bên trong: Túp lều trống hốc."
trống hổng, Rỗng suốt từ bên nọ sang bên kia: Hang trống hổng.
trống khẩu, Trống nhỏ có chuôi để cầm đánh trong đám rước.
trống không," tt. 1. Hoàn toàn trống không có gì ở trong: nhà cửa trống không vườn tược trống không. 2. Có cách ăn nói thiếu những từ xưng hô thưa gửi: Trẻ con mà nói trống không với người lớn là vô lễ."
trống mái, Đấu tranh quyết liệt đến cùng: Phen này quyết trống mái với quân thù.
trống miệng," Không kín đáo hay tiết lộ bí mật trong khi nói năng."
trống ngực, Nhịp đập mạnh của quả tim khi sợ quá hoặc cảm động: Trống ngực đánh thình thình.
trống phách, Tiếng trống nói chung (thường dùng để chỉ đình đám hội hè): ở đình làng trống phách đã nổi lên.
trống quân," Điệu hát dân gian trai gái thường hát đối đáp nhau theo nhịp gõ trên một cái dây căng thật thẳng qua một cái thùng."
trống rỗng, t. 1. Không chứa đựng gì: Cái tủ trống rỗng. 2. Không có kiến thức gì: Đầu óc trống rỗng.
trống trải," t. 1. Không có gì che chở : Nhà ở nơi trống trải. 2. Nói tình cảm bị tổn thương khi mới mất một người cột trụ trong gia đình : Từ ngày thầy cháu mất đi nhà trở nên trống trải."
trống tràng, Bệnh đi ngoài còn nguyên thức ăn chưa tiêu.
trống trếnh, Không được kín: Nhà cửa trống trếnh.
trơ," t. 1 Có khả năng không biến đổi hình dạng trạng thái tính chất trước mọi tác động mạnh từ bên ngoài. Bổ mấy nhát toé lửa mà mặt đá vẫn trơ ra. Trơ như đá. Cây cổ thụ đứng trơ trơ trong bão táp. Ngồi trơ như pho tượng. 2 (chm.). Không hoặc rất khó tác dụng hoá học với chất khác. Khí trơ*. Độ trơ hoá học của một nguyên tố. 3 Tỏ ra không biết hổ thẹn không biết ngượng trước sự chê bai phê phán của người khác. Người trơ không biết thẹn. Mặt trơ ra như mặt thớt (thgt.). Nói thế nào nó cũng cứ trơ trơ ra. 4 Ở vào trạng thái phơi bày ra lộ trần ra do không còn hoặc không có được sự che phủ bao bọc thường thấy. Những cành cây trơ ra không còn một chiếc lá. Cánh đồng mới gặt chỉ còn trơ gốc rạ. Ngôi nhà nằm trơ giữa đồi trọc. 5 Ở vào tình trạng chỉ còn lẻ loi một mình. Mọi người bỏ về cả chỉ còn trơ lại một mình anh ta. Đồ đạc dọn đi hết chỉ còn trơ mấy chiếc ghế. Nằm trơ một mình ở nhà. 6 (kng.). Sượng mặt vì ở vào tình trạng lẻ loi khác biệt quá so với chung quanh không có sự gần gũi hoà hợp. Một mình giữa toàn người lạ cảm thấy trơ lắm. Người không biết trơ. Ăn mặc thế này trông trơ lắm. 7 (kết hợp hạn chế). (Quả) có hạt to cùi mỏng và dính vào hạt. Nhãn trơ. 8 (kết hợp hạn chế). Cùn mòn đến mức không còn tác dụng nữa. Dao trơ. Líp trơ."
trơ khấc," Không được gì sau khi đã mất công mong đợi: Hi vọng mãi rút cục trơ khấc chẳng có gì."
trơ mắt," Ngẩn người ra vì bất lực hay vì tiếc: Không cẩn thận làm hỏng việc trơ mắt ra."
trơ thổ địa, Hết sạch cả (thtục).
trơ tráo," tt. Trơ lì vẻ ngang ngược không hề biết hổ thẹn: đã phạm lỗi còn trơ tráo cãi lại thái độ trơ tráo."
trơ trẽn, Không biết ngượng: Ăn nói trơ trẽn.
trơ trọi," Lẻ loi chơ vơ : Sau trận bão giữa vườn chỉ còn trơ trọi một cây nhãn."
trơ trơ," t ph. 1. Không biến chuyển: Trăm năm bia đá thì mòn Nghìn năm bia miệng vẫn còn trơ trơ (cd). 2. Lì ra không biết thẹn: Mặt thằng lưu manh cứ trơ trơ ra."
trơ trụi," t. (kng.). Trơ ra hoàn toàn không còn gì. Cành cây trơ trụi không còn một chiếc lá. Chỉ còn trơ trụi một thân một mình."
trờ trờ, Nh. Sờ sờ: Trờ trờ trước mặt mà không thấy.
trở, 1 dt. Tang: nhà có trở. " 2 đgt. 1. Đảo ngược vị trí đầu thành đuôi trên thành dưới trái thành phải: trở mặt vải trở đầu đũa. 2. Quay ngược lại đi về hướng hay vị trí ban đầu: trở về nhà trở gót ra sân lại trở vào nhà. 3. Quay hướng về phía nào đó: trở cửa về hướng đông. 4. Chuyển đổi sang chiều hướng nào thường là xấu: trở bệnh Trời trở gió. 5. Hướng đến phạm vi nào từ một giới hạn cụ thể: từ Nam Định trở ra từ mười tám tuổi trở xuống."
trở chứng, X. Giở chứng.
trở dạ, X. Giở dạ đẻ.
trở đi, ph. Tính từ đó về sau: Từ nay trở đi.
trở gió, Nói gió đột nhiên đổi chiều hoặc thổi mạnh.
trở giọng, X. Giở giọng.
trở gót, Quay lại hướng cũ : Trở gót ra về.
trở lại," đg. 1 Quay về quay lại nơi bắt đầu nơi xuất phát. Trở lại nơi cũ. Tác động trở lại. 2 Chuyển về trạng thái tính chất (thường là tốt đẹp) ban đầu. Không gian trở lại yên tĩnh. Vui trở lại. Trở lại làm người lương thiện. 3 Lấy đó làm mốc tối đa không thể hơn. Chừng hai mươi tuổi trở lại. Trăm cân trở lại."
trở lên, Tính từ đó lên trên: Mười ngày trở lên.
trở lui, Tính từ đó về thời gian trước: Trở lui lại mười năm xưa.
trở lực, Nguyên nhân ngăn cản: Gặp nhiều trở lực trong công tác.
trở mặt," đgt. Lật lọng đang tử tế bỗng quay ngay ra có thái độ chống lại: trở mặt nói xấu bạn trở mặt viết đơn tố cáo ban lãnh đạo."
trở mình, Lật sang một phía khác khi đang nằm: Mệt quá không trở mình được.
trở mùi, Bắt đầu có mùi thối: Nước mắm trở mùi.
trở nên," Cg. Trở thành. Hóa ra thành ra : Trở nên hùng mạnh."
trở ngại," d. Cái gây khó khăn làm cản trở. Công việc gặp nhiều trở ngại. Gây trở ngại cho việc thực hiện kế hoạch."
trở quẻ, X. Giở quẻ.
trở thành, Nh. Trở nên.
trở trời, X. Giở trời.
trở về," đgt. Quay lại chỗ cũ nơi ở cũ: trở về quê hương."
trở xuống, Tính từ đó xuống : Từ cấp tỉnh trở xuống.
trớ, đg. Nói trẻ con nôn sữa ra: Em bé hễ bú no quá là trớ.
trớ trêu," t. Có vẻ như trêu cợt làm phiền muộn rắc rối một cách oái oăm. Cảnh ngộ trớ trêu. Số phận trớ trêu."
trợ bút, Cộng tác viên của một tờ báo (cũ).
trợ cấp, đgt. Cấp tiền để giúp đỡ khi khó khăn: tiền trợ cấp hàng tháng trợ cấp khó khăn đột xuất.
trợ chiến, Tham gia chiến đấu để tăng viện cho một đơn vị đương tác chiến: Đưa một tiểu đoàn đi trợ chiến.
trợ động từ," d. Động từ chuyên dùng phụ thêm cho một động từ khác. ""Cần"" ""phải"" ""muốn"" v.v. là những trợ động từ trong tiếng Việt."
trợ giáo, Giáo viên các trường sơ đẳng (cũ).
trợ lực, Tăng thêm sức: Tiêm thuốc trợ lực.
trợ lý, Người giúp đỡ trong một công tác chuyên môn : Trợ lý giảng dạy ; Trợ lý ngoại trưởng Hoa Kỳ.
trợ tá, Chức vụ dưới chức tri huyện (cũ).
trợ thì, Làm trong một thời gian: ở trợ thì từ lâu.
trợ thời, Nh. Trợ thì.
trợ thủ, d. Người giúp sức trong công việc. Một trợ thủ đắc lực.
trợ từ," Từ đặt ở sau một từ khác hoặc ở cuối một câu để làm cho lời nói thêm đậm đà thân mật hoặc mạnh mẽ như: nhỉ nhé a ru..."
trời," I. dt. 1. Khoảng không gian nhìn thấy như hình vòm úp trên mặt đất: trời đầy sao trời xanh ngắt. 2. Thiên nhiên: trời hạn mong trời mưa nắng thuận hoà. 3. Lực lượng siêu nhân trên trời cao có vai trò sáng tạo và quyết định mọi sự ở trần gian theo mê tín: cầu trời bị trời đánh. II. tt. Hoang dại không do con người nuôi trồng: vịt trời cải trời. III. tt. Từ nhấn mạnh một khoảng thời gian đã qua được coi là rất dài lâu: mười ngày trời gần ba năm trời. IV. tht. Tiếng thốt lên để than thở hoặc ngạc nhiên: Trời sao lại làm như thế?"
trời già, Từ dùng trong văn học cũ chỉ tạo hóa với ý trách móc: Tức gan riêng giận trời già (K).
trời ơi," I. th. Nh. Trời. II. t. 1. Vu vơ không căn cứ : Câu chuyện trời ơi. 2. (đph). Xấu xí kém cỏi : Tính nết nó trời ơi lắm."
trời xanh, Cg. Ông xanh. Từ dùng trong văn học chỉ trời cao không thấu được lòng người: Trời xanh quen thói má hồng đánh ghen (K).
trờm, t. Thừa ra và trùm lên cái khác: Tóc trờm quá tai.
trơn," t. 1 Có bề mặt rất nhẵn làm cho vật khác khi chạm lên thì dễ bị trượt bị tuột đi. Đường trơn. Sàn đánh xi rất trơn. 2 (kng.). Lưu loát trôi chảy không vấp váp. Đọc không trơn. Nói trơn như cháo chảy. 3 (kết hợp hạn chế). Có bề mặt được giữ nguyên ở trạng thái đơn giản không có trang trí. Vải trơn. 4 (kng.). Chỉ làm nhiệm vụ bình thường không có cấp bậc chức vụ gì. Lính trơn. Nhân viên trơn. 5 (ph.; kng.). Nhẵn hết nhẵn. Củi cháy trơn cả. Hết trơn. Sạch trơn*."
trơn tru," tt. 1. Nhẵn bóng không sần sùi thô ráp: bào cho thật trơn tru. 2. Trôi chảy suôn sẻ không bị vấp váp (khi đọc nói năng): đọc trơn tru cả bài tập đọc trả lời trơn tru nói trơn tru."
trơn tuột," Trơn lắm không giữ lại được: Con lươn trơn tuột ra khỏi tay."
trờn trợn, t. 1. Hơi trợn mắt: Mắt cứ trờn trợn. 2. Hơi sợ mắt.
trớn, d. Đà của một vật đang chuyển : Trớn tàu đang chạy; Vui quá trớn. ph. Nói mắt giương to : Trớn mắt lên nhìn.
trớn trác," Nói mắt giương lên một cách vô lễ: Vào nhà người ta mà mắt cứ trớn trác chẳng chào ai."
trợn, 1 đg. (Mắt) mở căng ra hết cỡ. Mắt trợn ngược lên. Trợn tròn mắt. Phồng má trợn mắt. 2 x. chợn.
trợn trạo," Nói mắt giương to với vẻ cấc lấc vô lễ."
trợn trừng, Giương mắt lên tỏ ý tức giận. Trợn trừng trợn trạc. Nh. Trợn trừng.
trớp, Nói lúa lép: Lúa trớp.
trớt, đgt. 1. Trề ra: trớt môi. 2. Xước phía ngoài: Gai cào trớt da.
trợt, (ph.). x. trượt.
trợt lớt," Tuột mất không dính vào không gần vào được."
tru, đg. 1. Kêu thét: Đau thế nào mà tru lên thế? 2. Nói súc vật rú lên: Chó tru. đg. Giết: Trời tru đất diệt.
tru di, Giết tất cả. Tru di tam tộc. Giết cả ba họ (hình phạt trong thời phong kiến): Nguyễn Trãi bị tru di tam tộc.
tru diệt, Sát hại nhiều người một lúc: Phát xít tru diệt hàng ngàn tù binh.
tru tréo," đgt. Kêu la làm ầm ĩ lên: Có gì đâu mà tru tréo dữ vậy tru tréo lên cho làng xóm nghe."
trù, đg. Nói hành động nhỏ nhen của người trên dùng quyền lực của mình để trả thù người dưới: Hay trù người nói thẳng. " đg. Tính toán trước lo liệu trước: Trù một món tiền cho đám cưới."
trù bị, Chuẩn bị trước : Trù bị tài liệu để khai hội. Hội nghị trù bị. Hội nghị chuẩn bị cho hội nghị chính thức.
trù hoạch, Tính toán xếp đặt: Trù hoạch công việc.
trù khoản, Món tiền dự sẵn: Trù khoản về kiến thiết cơ bản.
trù liệu, Lo toan sắp đặt trước: Trù liệu công tác.
trù mật," Đông đúc phồn vinh: Dân cư trù mật."
trù mưu, Định mưu kế: Trù mưu tính kế.
trù phú, Đông người và giàu có: Địa phương trù phú.
trù tính, đg. Tính toán trước một cách cụ thể. Trù tính sản lượng thu hoạch.
trù trừ," đgt. Còn e ngại do dự chưa quyết định được ngay: trù trừ mãi rồi mới quyết định Cứ trù trừ mãi thì hỏng việc mất Đừng trù trừ nữa."
trủ, d. Đồ dệt bằng tơ gốc:Thắt lưng trủ.
trú, đg. 1. ở tạm một nơi: Trú lại một đêm. 2. Lánh vào một nơi: Trú mưa.
trú ẩn, Lánh vào một nơi để tránh tai nạn.
trú binh, Đóng quân tạm ở một nơi.
trú chân, Tạm dừng ở một nơi: Trú chân lúc trời mưa.
trú dạ, Ngày đêm (cũ): Đi liên hồi không phân trú dạ.
trú dân, Người đến ở tạm một nơi nào cho qua một bước khó khăn.
trú ngụ," đg. Ở sinh sống tạm tại một nơi nào đó không phải quê hương mình. Tìm nơi trú ngụ. Trú ngụ ở nước ngoài."
trú phòng, Đóng quân ở nơi trọng yếu để phòng giữ.
trú quán," Nơi thường ở có thể không phải nơi sinh: Trú quán ở Hà Nội."
trú quân, Nói nơi quân lính tạm dừng: Nơi trú quân trên đường biên giới.
trú sở, Nơi trú ngụ.
trụ, I. dt. Cột vững chắc để đỡ vật nặng; cột cái: Cầu có ba trụ. II. đgt. Bám chắc tại một vị trí: cho một trung đội trụ lại để đánh địch.
trụ cột, Bộ phận chủ yếu: Trụ cột gia đình.
trụ sở, Nơi một cơ quan một đoàn thể làm việc hàng ngày: Trụ sở uỷ ban nhân dân.
trụ thạch, Người giữ một trách nhiệm quan trọng (cũ): Trụ thạch của quốc gia.
trụ trì, Nói nhà sư đứng trông nom một chùa nào: Trụ trì tại chùa Quán Sứ.
truân chiên," Khó nhọc vất vả: Cuộc đời truân chiên."
truân chuyên, Nh. Truân chiên.
truất, đg. Cất chức (cũ): Viên quan bị truất.
truất ngôi, Loại bỏ chức vị (cũ): Truất ngôi tiên chỉ.
truất phế, đg. (id.). Như phế truất.
truật, d. Tên một vị thuốc Bắc. " đg. Bắt nọn: Chỗ bè bạn truật nhau làm gì!"
trúc," d. Loài cây cùng loại với tre thân nhỏ mình dày rễ có mấu màu vàng thường uốn làm xe điếu ống." d. Nhạc cụ bằng tre như ống sáo: Tiếng tơ tiếng trúc. " t. Ngả xuống đổ xuống: Ngọn cây trúc về phía mặt ao. Đánh trúc. Đánh đổ: Đánh trúc bọn thực dân."
trúc bâu," Thứ vải trắng mịn khổ rộng: Quần trúc bâu."
trúc chỉ, Thứ trúc ngoài vỏ có vệt xanh dài.
trúc côn, Gậy tre.
trúc đào," dt. Cây độc được trồng làm cảnh cây nhỡ thường cao 2-3m cành mảnh có 3 cạnh lá mọc vòng mỗi mấu thường có 3 lá hình mũi mác hẹp cứng mặt trên màu lục thẫm mặt dưới nhạt hơn hoa hồng đỏ hay trắng không thơm toàn cây có nhựa mủ trắng; còn gọi giáp trúc đào đào lê."
trúc đổ, Sụp đổ: Cơ nghiệp trúc đổ.
trúc mai, Tình nghĩa bạn bè thân mật: Làm thân trâu ngựa đền nghì trúc mai (K).
trúc trắc," Không xuôi không trôi chảy: Câu văn trúc trắc."
trục, d. 1. Bộ phận thẳng và dài quanh đó một vật quay : Trục bánh xe ; Trục đĩa xe đạp. 2. (thiên). Đường tưởng tượng quanh đó một thiên thể quay : Trục Quả đất. 3. (toán). Đường thẳng quanh đó một hình phẳng quay và sinh ra một khối tròn xoay trong không gian. 4. Đường thẳng trên đó một chiều đã được xác định : Hai trục của một đồ thị là trục tung và trục hoành. 5. Đường thẳng ở giữa nhiều vật hoặc kéo dài thành nhiều nhánh sang hai bên : Trục đối xứng ; Trục giao thông. 6. Đường lối chính trị liên kết hai hay nhiều nước : Trục Bá Linh - La Mã - Đông-Kinh . đg. Bẩy một vật gì nặng từ dưới lên trên : Trục một cái tàu đắm. Máy trục. X. Cần trục. - đg. Đuổi đi bằng sức mạnh : Trục tên phá hoại.
trục chuyền," (cơ) Thanh thép dài quay chung quanh trục của nó dùng để chuyền chuyển động quay của động cơ."
trục lợi, Kiếm lợi cho mình: Lợi dụng địa vị để trục lợi.
trục quay, Đường thẳng đứng yên trong chuyển động quay.
trục trặc," t. (hoặc d.). 1 (Máy móc) ở trạng thái hoạt động không bình thường do có bộ phận bị sai hỏng. Máy bay trục trặc trước lúc cất cánh. Xe mới chạy vài hôm đã thấy trục trặc. Những trục trặc về kĩ thuật. 2 (kng.). Ở tình trạng gặp khó khăn vướng mắc không được trôi chảy. Công việc trục trặc. Trục trặc về mặt thủ tục giấy tờ."
trục xuất, đgt. Đuổi ra khỏi một nước: trục xuất một người nước ngoài hoạt động tình báo Một vài nhà ngoại giao bị trục xuất do dính đến vụ hoạt động gián điệp tai tiếng đó.
trùi trũi, Nói da hoặc bộ lông đen và xấu: Thằng bé chơi nắng đen trùi trũi.
trụi," ph t. 1. Nói chim hết cả lông cây hết cả lá: Gà trụi lông; Cây bàng trụi lá. 2. Hết sạch cả: Đánh bạc thua trụi; Cửa nhà cháy trụi. Trụi thùi lủi. Nh. Trụi: Có bao nhiêu tiền mất cắp trụi thùi lủi."
trụi lủi," Cg. Trụi thùi lủi. Nh. Trụi ngh. 2: Cây trụi lủi cả lá."
trùm," d. Người đứng đầu nột nhóm một bọn người xấu gian ác : Trùm kẻ cắp ; Trùm đế quốc." d. Người đứng đầu một họ đạo. " đg. Phủ lên trên che lấp hết cả : Trùm khăn lên đầu."
trúm, d. Đồ đan bằng tre đầu có hom để bắt lươn.
trụm," ph. Tất cả hết cả một mẻ một lúc: Bắt trụm cả bọn phản động."
trùn, (đph) d. Con giun.
trung," 1 t. 1 (kết hợp hạn chế). Ở vào khoảng giữa của hai cực không to mà cũng không nhỏ không cao mà cũng không thấp. Thường thường bậc trung. Hạng trung. 2 (viết hoa). (Miền) ở khoảng giữa của nước Việt Nam trong quan hệ với miền ở phía bắc (miền Bắc) và miền ở phía nam (miền Nam). Miền Trung. Bắc Trung Nam liền một dải." " 2 t. Một lòng một dạ với vua theo đạo đức nho giáo. Bề tôi trung. Chữ trung chữ hiếu."
trung bình, l. t. Vừa phải : Hạng trung bình. 2. ph. Đồ đồng : Mỗi người trung bình được hai trăm đồng tiền thưởng.
trung bình cộng, (toán) Nửa tổng của hai số.
trung bình nhân, (toán) Căn số bậc hai của tích của hai số.
trung bộ, Phần đất ở khoảng giữa một nước: Trung bộ nước ý.
trung cáo," Khuyên bảo thẳng thắn không sợ mếch lòng (cũ)."
trung cấp," t. Thuộc cấp giữa dưới cao cấp trên sơ cấp. Trường kĩ thuật trung cấp. Cán bộ trung cấp."
trung châu, Miền tiếp giáp với miền núi và miền đồng bằng.
trung chính," Ngay thẳng không thiên vị: Thái độ trung chính."
trung chuyển, t. Dùng làm chỗ tạm chứa (vật tư hàng hóa...) để đưa đi nơi khác: Nhà ướp lạnh là kho trung chuyển thịt; Trạm trung chuyển vật tư.
trung cổ, Thuộc về thời đại ở sau thời thượng cổ và trước thời cận đại: Kiến trúc trung cổ.
trung diệp," Khoảng giữa một thời gian một triều đại: Trung diệp thế kỷ XVIII."
trung du," Miền đất ở khoảng giữa lưu vực một con sông đối với thượng du và hạ du."
trung dung, Không thiên về bên nào: Thái độ trung dung.
trung dũng, Trung nghĩa và dũng cảm.
trung đẳng, l. t. Vào hạng vừa. 2.d. Lớp nhì trường tiểu học (cũ).
trung điểm, (toán) d. Điểm ở chính giữa một đoạn thẳng.
trung đoàn," d. Đơn vị tổ chức của lực lượng vũ trang thường gồm một số tiểu đoàn nằm trong biên chế của sư đoàn hay được tổ chức độc lập."
trung đoàn bộ, Nơi ban chỉ huy trung đoàn đóng.
trung đoàn phó," Người chỉ huy một trung đoàn dưới trung đoàn trưởng."
trung đoàn trưởng, Người chỉ huy cao nhất một trung đoàn.
trung đoạn, (toán) d. 1. Đoạn thẳng góc vạch từ tâm của một đa giác đều tới một cạnh của nó. 2. Đoạn thẳng góc hạ từ đỉnh của một hình chóp đều xuống một cạnh của đa giác đấy.
trung độ," Khoảng giữa ở nửa chừng: Khoảng độ quãng đường."
trung đội," Đơn vị quân đội trên tiểu đội dưới đại đội."
trung đội phó," Người chỉ huy một trung đội dưới trung đội trưởng."
trung đội trưởng, Người chỉ huy cao nhất một trung đội.
trung gian," t. 1 Ở khoảng giữa có tính chất chuyển tiếp hoặc nối liền giữa hai cái gì. Lực lượng trung gian ngả về phe cách mạng. Cấp trung gian. 2 (hoặc d.). Ở giữa giữ vai trò môi giới trong quan hệ giữa hai bên. Làm trung gian hoà giải. Liên lạc qua một trung gian."
trung hậu, Nói thái độ cư xử ngay thẳng và đầy đặn: Ăn ở trung hậu.
trung hiếu, Ăn ở hết lòng với cha mẹ.
trung hòa, TRuNG Hoà (hóa) Cho a-xit và ba-dơ tác dụng với nhau.
trung hoà, (hóa) Cho a-xit và ba-dơ tác dụng với nhau.
trung hòa tử," Hạt cơ bản không mang điện ở trong hạt nhân của nguyên tử."
trung học, Cấp học ở giữa đại học và tiểu học.
trung hưng, Nói một triều đại đã suy rồi lại thịnh: Nhà Lê trung hưng.
trung khu," d. Vùng của bộ não có cấu tạo gồm các nhân tế bào thường phụ trách một chức năng điều khiển các hoạt động của cơ thể."
trung khúc," Nông nổi tâm sự: Đủ điều trung khúc ân cần (K)."
trung kiên, Trung thành và bền bỉ: Phần tử trung kiên.
trung lập," I. tt. Đứng giữa không ngả về một bên nào trong hai phe đối lập: nước trung lập chính sách hoà bình trung lập ngọn cờ dân chủ và trung lập. II. đgt. Trung lập hoá nói tắt." " (xã) h. Vĩnh Bảo tp. Hải Phòng."
trung liên, Súng liên thanh hạng nhỏ.
trung liệt, Nói người trung thành khảng khái đã hy sinh vì chính nghĩa.
trung lộ, Nửa đường.
trung lương, Nói người hết lòng với nước (cũ).
trung lưu, d. 1. Khúc giữa một dòng sông. 2. Tầng lớp giữa trong một xã hội.
trung não," Phần não bộ gồm cuống đại não nằm giữa đại não bên trên và tiểu não cầu bên dưới."
trung nghĩa, Hết lòng sốt sắng với việc nghĩa: Lòng trung nghĩa của văn thân yêu nước.
trung ngôn, Lời nói thẳng (cũ).
trung nguyên, Miền đất ở giữa một nước: Miền trung nguyên của Trung Quốc. Hết rằm tháng Bảy âm lịch.
trung niên, Người trạc tuổi trên dưới bốn mươi.
trung nông," Người nông dân có ruộng đất trâu bò nông cụ tự mình lao động để sống: Trung nông lớp trên."
trung phần, Miền ở giữa.
trung phong," Cầu thủ bóng đá đứng giữa hàng tiền đạo."
trung quân, Quân chủ lực do viên chủ tướng trực tiếp chỉ huy (cũ). Trung với vua.
trung sĩ," d. Bậc quân hàm trên hạ sĩ dưới thượng sĩ."
trung tá," dt. Bậc quân hàm trên thiếu tá dưới đại tá (hoặc thượng tá trong tổ chức quân đội một số nước)."
trung táo, Chế độ ăn uống của cán bộ trung cấp.
trung tâm, I.d. 1. Phần giữa của một khoảng không gian : Trung tâm thành phố. 2. Nơi tập hợp hay phối hợp nhiều hoạt động : Trung tâm nghiên cứu khoa học. 3. Nơi tập hợp nhiều hoạt động có những ảnh hưởng và tác dụng tỏa ra từ đó : Thủ đô là trung tâm chính trị văn hóa... của cả nước. II. t. Vượt về tầm quan trọng những cái có liên quan phụ thuộc với mình và do đó quy tụ vào mình : Công tác trung tâm ; Nhiệm vụ trung tâm.
trung tâm điểm," Chỗ chính giữa nơi trọng yếu nhất."
trung thành," t. 1 Trước sau một lòng một dạ giữ trọn niềm tin giữ trọn những tình cảm gắn bó những điều đã cam kết đối với ai hay cái gì. Trung thành với tổ quốc. Trung thành với lời hứa. Người bạn trung thành. 2 (kng.). Đúng với sự thật vốn có không thêm bớt thay đổi. Dịch trung thành với nguyên bản. Phản ánh trung thành ý kiến của hội nghị."
trung thần, Bề tôi hết lòng với vua.
trung thế kỷ, Nh. Trung cổ.
trung thiên, Giữa trời (cũ).
trung thọ, Tuổi thọ từ năm mươi đến bảy mươi (cũ).
trung thu," dt. Ngày rằm tháng tám âm lịch ngày Tết của trẻ em theo phong tục cổ truyền: phá cỗ Trung Thu." " (xã) h. Tủa Chùa t. Lai Châu."
trung thực, Thẳng thắn và thành thực : Cán bộ trung thực.
trung tiện, Thải hơi trong ruột ra qua hậu môn.
trung tín, Thành thực và giữ đúng lời hứa: Ăn ở trung tín.
trung tính, (hóa) Nói một dung dịch không có tính a-xit mà cũng không có tính ba-dơ.
trung tố, (ngữ) d. Phần ghép vào trong một từ hoặc ngay cả trong gốc từ (trong một số tiếng đa âm) để làm biến đổi nghĩa.
trung trinh, Trung thành và ngay thẳng (cũ): Bầy tôi trung trinh.
trung trực," 1. Ngay thẳng luôn luôn nói sự thật mà không sợ liên lụy đến mình. 2. (toán). d. Đường thẳng vuông góc với một đoạn tại trung điểm của đoạn này."
trung tu, Sửa chữa vừa: Xe ô tô đưa đi trung tu.
trung tuần, d. Khoảng thời gian mười ngày giữa tháng. Vào trung tuần tháng sau.
trung tuyến, d. 1. Nói ở giữa hậu phương và tiền tuyến. 2. (toán). Đường thẳng nối một đỉnh của một tam giác với trung điểm của cạnh đối.
trung tử, (lý) Nh. Trung hòa tử.
trung tướng," Cấp võ quan dưới thượng tướng trên thiếu tướng."
trung úy," Cấp võ quan dưới thượng úy trên thiếu úy."
trung ương," I. tt. 1. Thuộc bộ phận quan trọng nhất có tác dụng chi phối các bộ phận liên quan: thần kinh trung ương. 2. Thuộc cấp lãnh đạo cao nhất chung cho cả nước: cơ quan trung ương uỷ ban trung ương ban chấp hành trung ương. 3. Thuộc quyền quản lí của cơ quan trung ương: công nghiệp trung ương và công nghiệp địa phương. II. dt. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của cả nước: xin ý kiến Trung ương."
trung văn, Ngôn ngữ Trung Quốc : Học trung văn.
trung vệ, Hàng cầu thủ đứng giữa tiền đạo và hậu vệ.
trung y, Y học Trung Quốc.
trùng," ""Côn trùng"" nói tắt: Cành cây sương đượm tiếng trùng mưa phun (Chp). Đông trùng hạ thạo. Loài cỏ có rễ như hình một con sâu dùng làm vị thuốc." " d. Cái chết xảy ra theo mê tín trong một nhà ngay khi nhà vừa mới có người chết: Bùa trừ trùng." " t. 1. Chập vào làm một: Ngày quốc tế lao động năm 1960 trùng với ngày Phật đản. 2. Giống như nhau: Trùng họ trùng tên."
trùng cửu, Tết mồng chín tháng Chín âm lịch.
trùng dương, d. (vch.). Biển cả liên tiếp nhau. Con tàu vượt trùng dương.
trùng điệp, Hết lớp này đến lớp khác liên tiếp nhau: Núi non trùng điệp.
trùng hợp, 1 đgt. Hợp nhiều phân tử của cùng một chất thành một phân tử khối lớn hơn nhiều. 2 tt. 1. (Xảy ra) cùng một thời gian: Hai sự kiện trùng hợp xảy ra cùng một ngày. 2. Có những điểm giống nhau: Quan điểm hai bên trùng hợp nhau.
trùng ngũ, ph. Đoan ngọ.
trùng phùng, Gặp nhau lần nữa: Trùng phùng dầu họa có khi (K).
trùng phương, (toán). Nói một phương trình trong đó ẩn số chỉ có ở hậc hai và bậc bốn.
trùng tang, Tang này chưa hết đã đến tang kia.
trùng trình," Dùng dằng không chịu làm ngay: Trùng trình mãi mất thì giờ."
trùng trục, 1. t. Tròn và thô: Béo trùng trục. 2. ph. Nói cởi trần thô lỗ: Trần trùng trục.
trùng trùng điệp điệp, Nh. Trùng điệp. Núi rừng trùng trùng điệp điệp.
trùng tu, Sửa chữa lại một công trình kiến trúc : Trùng tu Chùa Một Cột.
trùng vi, Vòng dây của quân địch: Thoát khỏi trùng vi.
trũng, I t. Lõm sâu so với xung quanh. Đất trũng. Cánh đồng chiêm trũng. Mắt trũng sâu. Nước chảy chỗ trũng* (tng.). II d. (id.). Chỗ đất . Một trũng sâu đầy nước.
trúng," I. tt. 1. Đúng vào mục tiêu: bắn trúng đích. 2. Đúng với cái có thực đang được nói đến: đoán trúng ý bạn nói trúng tim đen. 3. Đúng vào dịp thời gian nào một cách ngẫu nhiên: về nhà trúng ngày giỗ tổ ra đi trúng lúc trời mưa. II. đgt. 1. Mắc phải điều không hay gây tổn hại tổn thương cho bản thân: trúng mìn trúng gió độc trúng kế trúng phong. 2. Đạt được điều tốt lành trong sự tuyển chọn hay do may mắn: trúng giải nhất trúng số độc đắc. 3. Gặp may mắn trong làm ăn buôn bán: Vụ mùa trúng lớn Dạo này bác ấy buôn bán trúng lắm."
trúng cách, Đúng theo điều kiện đã quy định (cũ): Văn chương trúng cách.
trúng cử, Được bầu : Trúng cử vào ban chấp hành.
trúng dải," Được dải thưởng trong một cuộc thi trong một cuộc đố: Trúng dải quán quân."
trúng độc, Ăn phải chất độc: Nguyễn Kim ăn dưa trúng độc.
trúng kế, Mắc mưu: Trúng kế quân thù.
trúng phong, Bị cảm bất thình lình ở ngoài trời hoặc vì gặp gió lùa.
trúng số, đgt. Được giải trong cuộc quay xổ số: trúng số độc đắc.
trúng thử, Bị cảm vì nắng quá.
trúng thực, Ăn nhiều quá không tiêu hóa được.
trúng tủ, Đúng với điều mình đoán trước (thtục) : Đầu bài ra trúng tủ.
trúng tuyển, đg. 1 Thi đỗ. Trúng tuyển kì thi hết cấp. 2 Được tuyển. Trúng tuyển (làm) diễn viên điện ảnh.
trụng, đg. Nhúng vào nước sôi: Trụng gà để vặt lông.
truông," dt. Vùng đất hoang có nhiều cây cỏ: Thương anh em cũng muốn vô Sợ truông nhà Hồ sợ phá Tam Giang (cd.)."
truồng, ph. Không mặc quần: ở truồng; Cởi truồng.
trút, d. Con tê tê. đg. l . Đổ nhiều từ trên xuống dưới : Mưa như trút nước. 2. Đổ cho người khác : Trút gánh nặng. 3. Dồn hết vào : Trút căm hờn vào bọn cướp nước.
trụt, đg. 1. Tụt ra: Trụt giày. 2. Sụt xuống: Ngói trụt.
truy," đg. 1. Đuổi theo: Truy giặc. 2. Tìm xét cho ra: Truy nguyên nhân. 3. Hỏi vặn: Truy bài nhau."
truy cứu, Tìm xét cho đến nơi: Truy cứu tung tích bọn phá hoại.
truy điệu, Làm lễ để tỏ lòng thương tiếc một người chết có công với nước: Truy điệu cụ Phan Châu Trinh.
truy đuổi, đg. Đuổi theo ráo riết. Truy đuổi tên cướp có vũ khí. Bị truy đuổi gắt phải ra đầu thú.
truy hoan, Say đắm trong những thú ăn chơi: Miệt mài trong cuộc truy hoan (K).
truy hỏi, Hỏi cặn kẽ để tìm manh mối: Công an truy hỏi tên ăn cắp.
truy hô, Đuổi theo và kêu to: Mọi người truy hô tên ăn cắp.
truy kích, đgt. Đuổi đánh quân địch đang rút chạy: truy kích giặc truy kích đến cùng.
truy lĩnh, Lĩnh món tiền đáng lẽ đã được lĩnh trước: Truy lĩnh ba tháng lương.
truy lùng, Nh. Truy nã.
truy nã, Cg. Truy lùng. Dò theo để bắt : Truy nã phạm nhân.
truy nguyên," đg. Tìm đến tận nguồn gốc nguyên nhân của sự việc. Truy nguyên ra thì anh ấy không có lỗi."
truy nhận, Thừa nhận một việc đã qua: Quốc hội truy nhận Chính phủ.
truy phong, Ban tước cho người đã chết (cũ): Truy phong cho tướng sĩ. Nói ngựa chạy nhanh lắm: Rằng: Ta có ngựa truy phong (K).
truy tặng, Tặng chức tước hay huân chương cho người đã chết: Truy tặng huân chương độc lập cho các liệt sĩ.
truy tầm, Theo dõi để tìm cho ra: Truy tầm hung thủ.
truy tố," đgt. Đưa người bị coi là phạm tội ra toà để xét xử theo pháp luật: bị truy tố vì tội lừa đảo truy tố giám đốc nhà máy về tội thiếu trách nhiệm gây thiệt hại lớn."
truy tuỳ, Theo hầu luôn bên cạnh (cũ).
truy tưởng, Tưởng nhớ lại chuyện cũ: Truy tưởng thời niên thiếu.
truy vấn, Hỏi ráo riết để tìm ra manh mối: Truy vấn một tên phản động.
trụy lạc, Sa ngã hư hỏng : Cuộc đời trụy lạc.
trụy thai, t. Bị băng mất thai trước tháng đẻ do tai nạn: Ngã trụy thai.
truyền," đg. 1 Để lại cái mình đang nắm giữ cho người khác thường thuộc thế hệ sau. Truyền kiến thức cho học sinh. Truyền nghề. Vua truyền ngôi cho con. Cha truyền con nối*. 2 (Hiện tượng vật lí) đưa dẫn từ nơi này đến nơi khác. Nhiệt truyền từ vật nóng sang vật lạnh. Thiết bị truyền động. 3 Lan rộng ra hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người nhiều nơi biết. Câu chuyện truyền đi khắp nơi. Truyền mệnh lệnh. Truyền tin. 4 Đưa vào trong cơ thể người khác. Truyền máu cho bệnh nhân. Muỗi truyền vi trùng sốt rét. 5 (cũ). Ra lệnh. Lệnh vua truyền xuống. Quan truyền lính gọi lí trưởng vào hầu."
truyền bá," đgt. Phổ biến rộng ra cho nhiều người nhiều nơi: truyền bá kiến thức khoa học truyền bá tư tưởng cách mạng truyền bá đạo Phật."
truyền bảo, Chỉ bảo dạy dỗ người dưới: Bố truyền bảo cho con.
truyền cảm, Làm cho tâm hồn người khác rung động bằng nghệ thuật của mình : Văn chương truyền cảm.
truyền đạo, Cg. Truyền giáo. Nói một nhà tôn giáo đi tuyên truyền cho tôn giáo của mình.
truyền đạt, Báo cho mọi người biết: Truyền đạt một chỉ thị của cấp trên.
truyền đơn, d. Tờ giấy in phát ra cho công chúng để hô hào cổ động một việc gì: Truyền đơn chống Mỹ.
truyền giáo, Nh. Truyền đạo.
truyền hình," đg. Truyền hình ảnh thường đồng thời có cả âm thanh đi xa bằng radio hoặc bằng đường dây. Truyền hình tại chỗ trận bóng đá. Vô tuyến truyền hình*. Đài truyền hình*."
truyền khẩu, Chuyển bằng lời: Văn học truyền khẩu.
truyền lệnh, Ra lệnh cho người dưới: Truyền lệnh cho quân sĩ.
truyền miệng, Nh. Truyền khẩu.
truyền nhiễm, Nói bệnh hay thói xấu từ người này lây sang người khác: Bệnh dịch hạch là một bệnh truyền nhiễm.
truyền thanh, đgt. Truyền âm thanh đi xa bằng sóng điện từ hoặc bằng đường dây: loa truyền thanh đài truyền thanh.
truyền thần, Vẽ chân dung người theo ảnh hoặc nhìn người.
truyền thống," Đức tính tập quán tư tưởng lối sống...được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác : Truyền thống cách mạng."
truyền thụ," đg. Truyền lại tri thức kinh nghiệm cho người nào đó. Truyền thụ kiến thức cho học sinh. Truyền thụ nghề nghiệp cho thợ trẻ."
truyền thuyết," dt. Truyện dân gian truyền miệng về các nhân vật kì tích lịch sử thường mang nhiều yếu tố thần kì: truyền thuyết về Thánh Gióng."
truyền tin, Đem tin đưa đi.
truyền tụng, Truyền cho nhau và ca ngợi: Truyền tụng công đức Hồ Chủ Tịch.
truyện, d. 1. Tác phẩm văn học kể chuyện ít nhiều hư cấu một cách có mạch lạc và nghệ thuật : Truyện Lục Vân Tiên. 2. Việc cũ chép lại : Kinh truyện.
truyện dài," Tác phẩm hư cấu viết bằng văn xuôi với nhiều tình tiết thường có nhiều trang: ""Tắt đèn"" của Ngô Tất Tố là một truyện dài."
truyện ký, Truyện ghi công việc làm và đời sống của một người : Truyện ký Nguyễn Trãi.
truyện ngắn," Truyện hư cấu không dài ít tình tiết."
truyện phim, d. Tác phẩm trình bày theo thứ tự diễn biến của mọi cảnh trong một bộ phim cùng với những lời đối thoại.
trừ," đg. 1 Bớt đi một phần khỏi tổng số. 5 trừ 3 còn 2. Cho tạm ứng rồi trừ dần vào lương. 2 Để riêng ra không kể không tính đến trong đó. Tất cả phải có mặt trừ người ốm. Cửa hàng mở cửa cả chủ nhật chỉ trừ ngày lễ. 3 Làm cho mất đi không còn tồn tại để gây hại được nữa. Thuốc trừ sâu*. Trừ hậu hoạ. 4 (kng.; kết hợp hạn chế). (Lấy cái khác nào đó) thay cho. Ăn khoai trừ cơm. Lấy đồ đạc trừ nợ."
trừ bì," đg. 1. Không kể không tính đến trọng lượng của cái đựng: Cân gạo trừ bì. 2. Bỏ bớt những điều thêm thắt trong lời nói của người ba hoa (thtục)."
trừ bị, Dành sẵn về sau (cũ): Quân trừ bị.
trừ bỏ, Phế hẳn đi: Trừ bỏ những thói xấu.
trừ bữa, ph. Để thay bữa cơm: Ăn khoai trừ bữa.
trừ căn, Tiêu diệt một bệnh tận gốc: Trừ căn bệnh sốt rét.
trừ diệt, Nh. Diệt trừ.
trừ gian, Diệt kẻ gian: Kế hoạch trừ gian.
trừ hại, Làm cho hết mối hại.
trừ hao, Nói đo lường dôi ra để phòng hao.
trừ khử, Bỏ đi cho hết : Trừ khử hủ tục.
trừ phi," k. Từ biểu thị điều sắp nêu ra là một giả thiết mà chỉ trong trường hợp đó điều được nói đến mới không còn là đúng nữa. Tuần sau sẽ lên đường trừ phi trời mưa bão. Trừ phi có thiên tai năm nay chắc chắn được mùa. Bệnh không qua khỏi được trừ phi có thuốc tiên."
trừ phục, Lễ bỏ đồ tang khi hết trở (cũ).
trừ quân, Con vua được coi là sẽ nối ngôi (cũ).
trừ tà," Đuổi ma quỷ theo mê tín."
trừ tịch, Đêm cuối năm âm lịch.
trữ," đgt. Cất chứa sẵn một lượng tương đối nhiều vào một chỗ để dành cho lúc cần: bể trữ nước trữ lương thực trữ thóc trong kho."
trữ kim, Số vàng bạc tích trữ để bảo đảm cho số giấy bạc lưu hành.
trữ lượng, Khối lượng khoáng sản chưa khai thác trong một vùng mỏ: Trữ lượng than của mỏ Hồng Gai.
trữ tình, Nói nghệ thuật nặng về tả tình cảm của con người : Tính chất trữ tình của thơ Nguyễn Du.
trứ danh," t. 1 Rất nổi tiếng ai cũng biết. Nhà điêu khắc trứ danh. Một tác phẩm trứ danh. Câu nói trứ danh. 2 (kng.). Tuyệt tuyệt vời. Trông trứ danh đấy chứ. Trứ danh hết chỗ nói."
trứ tác, X. Trước tác.
trưa," I. dt. Khoảng thời gian giữa ban ngày khoảng trước sau 12 giờ lúc Mặt Trời cao nhất: nghỉ trưa 2 tiếng đồng hồ 12 giờ trưa. II. tt. Muộn so với giờ giấc buổi sáng: ngủ dậy trưa quá."
trực, t. Thẳng thắn : Người tính trực. " đg. ""Trực nhật"" nói tắt : Đi trực."
trực ban, Nh. Trực nhật.
trực canh, Việc khai thác ruộng đất do chính người chủ tiến hành.
trực chiến, ở tư thế sẵn sàng chiến đấu.
trực giác," d. (hoặc đg.). Nhận thức trực tiếp không phải bằng suy luận của lí trí. Hiểu bằng trực giác."
trực giác luận," Thuyết duy tâm cho rằng người ta có thể nhờ trực giác mà có nhận thức đúng đắn về sự vật chứ không cần suy lý và kinh nghiệm: Béc-xông là đại biểu nổi tiếng của trực giác luận."
trực giao," tt. cũ id. Vuông góc với nhau: Hai đường thẳng trực giao."
trực hệ," Dòng họ trực tiếp như cha với con."
trực khuẩn, Loài vi khuẩn hình đũa : Vi trùng bệnh nhiệt thán là trực khuẩn.
trực ngôn, Nói thẳng: Người trực ngôn.
trực nhật, Cg. Trực ban. Được phân công theo dõi sự thực hiện nội quy của một cơ quan trong một ngày: Cắt người trực nhật.
trực quan, đg. 1 (cũ). Như trực giác. Giai đoạn trực quan của nhận thức. 2 (Phương pháp giảng dạy) dùng những vật cụ thể hay ngôn ngữ cử chỉ làm cho học sinh có được hình ảnh cụ thể về những điều được học. Phương pháp giáo dục trực quan.
trực tâm, (toán) Giao điểm của ba đường cao trong một tam giác.
trực thăng, Nh. Máy bay lên thẳng.
trực thu," Nói thứ thuế phải đóng trực tiếp như thuế thân trong thời Pháp thuộc (cũ)."
trực thuộc, Chịu sự lãnh đạo trực tiếp vào một cấp trên: Cơ quan trực thuộc Trung ương.
trực tiếp," Tiếp xúc thẳng không cần người hay vật làm trung gian : Trực tiếp đề nghị với chính quyền. Tuyển cử trực tiếp. Chế độ bầu cử để cho cử tri bầu thẳng đại biểu chứ không phải bầu qua nhiều lần nhiều bậc như tuyển cử gián tiếp."
trực tính, Có tính nói thẳng: Người trực tính.
trực tràng," d. Đoạn cuối ruột già gần như thẳng ngay trước hậu môn."
trưng," đg. ""Trưng thầu"" nói tắt: Trưng thuế đò."
trưng bày," đgt. Bày ở nơi trang trọng cho mọi người xem để tuyên truyền giới thiệu: phòng trưng bày hiện vật trưng bày hàng hoá sản phẩm mới."
trưng binh, Gọi ra đầu quân (cũ).
trưng cầu, Hỏi ý kiến của số đông. Trưng cầu dân ý. Hỏi ý kiến nhân dân bằng cách để nhân dân trực tiếp bỏ phiếu mà quyết định một vấn đề gì.
trưng dụng," Nói cơ quan chính quyền sử dụng nhà máy vật dụng của tư nhân vào việc chung : Trưng dụng ô-tô."
trưng mua, Buộc tư nhân phải bán vật gì cho Chính phủ để dùng vào việc công: Trưng mua ruộng đất.
trưng tập, Tập trung tài sản tư nhân để dùng vào việc công: Trưng tập xe cộ.
trưng thầu, Nhận làm một công việc của chính quyền theo thể lệ đấu giá (cũ).
trưng thu, đg. (Cơ quan nhà nước) buộc tư nhân hoặc tập thể phải giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho nhà nước.
trưng triệu, Dấu hiệu báo trước: Trưng triệu mâu thuẫn giữa các đế quốc.
trừng," đgt. Mở to mắt và nhìn xoáy vào để biểu lộ sự tức giận sự hăm doạ: trừng mắt ra hiệu con không được ăn nói buông tuồng với người lớn."
trừng giới, Phạt để răn. Nhà trừng giới. Nhà tập trung trẻ em hư để cải tạo (cũ).
trừng phạt, Trị người có tội : Trừng phạt bọn lưu manh.
trừng trị, đg. Dùng hình phạt đích đáng trị kẻ có tội lớn. Trừng trị kẻ chủ mưu. Hành động kẻ cướp bị trừng trị đích đáng.
trừng trộ, Giương to mắt tỏ thái độ giận dữ: Làm gì mà trừng trộ thế.
trừng trừng," Nói dáng nhìn chòng chọc không chớp mắt tỏ vẻ đe dọa: Nhìn trừng trừng đứa bé có lỗi."
trứng," dt. Khối tròn hay hình bầu dục do động vật cái đẻ ra sau có thể nở thành con: trứng gà trứng chim trứng cá Mưa xuống ếch ra đẻ trứng."
trứng cá, Mụn nhỏ lấm tấm thường mọc trên da mặt người.
trứng cuốc, Có những nốt lốm đốm nhỏ màu nâu như vỏ trứng con cuốc: Chuối trứng cuốc.
trứng lộn, Trứng gà hay trứng vịt ấp mới bắt đầu thành hình con đã đem luộc ăn.
trứng nước," (vch.). (Trẻ con) ở thời kì mới sinh ra chưa được bao lâu đang còn non nớt thơ dại cần được chăm chút giữ gìn. Dạy bảo con từ khi còn trứng nước."
trứng sam, Viên bột tròn tròn thường dùng để nấu chè: Chè trứng sam.
trứng sáo, Màu xanh da trời rất nhạt như vỏ trứng con sáo: áo trứng sáo.
trước," I. dt. 1. Phía thẳng theo tầm mắt: trước mặt. 2. Phía chính diện mặt chính của sự vật: trước nhà đi cổng trước. 3. Phía gần sát vị trí giới hạn nào đó: ngồi hàng ghế trước đứng ở hàng trước. 4. Khoảng thời gian chưa đến một thời điểm làm mốc hay diễn ra hoạt động nào đó: báo cho biết trước về nhà trước khi trời sáng từ trước đến nay. II. lt. Từ biểu thị hoàn cảnh tình hình thực tế trong đó xảy ra hoạt động phản ứng nào đó: trước tình thế nguy ngập trước cảnh thương tâm."
trước bạ, Ghi vào sổ sách của chính quyền (cũ).
trước đây," Thời gian đã qua so với bây giờ : Trước đây nông dân làm ăn cá thể."
trước giả," Người viết văn viết sách (cũ)."
trước hết, ph. 1. Trên mọi việc: Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội trước hết phải có con người xã hội chủ nghĩa. 2. X. Trước tiên: Trước hết phải sửa soạn cho kỹ rồi mới bắt tay vào mọi việc.
trước khi, Khi sắp hoặc chưa làm một việc gì : Trước khi ăn cơm phải rửa tay.
trước kia," Thời gian đã qua so với hiện tại: Trước kia công nhân bị bọn chủ bóc lột."
trước mắt, 1. ph. Sờ sờ ai cũng trông thấy: Quyển sách ngay trước mắt mà cứ đi tìm. 2. t. Phải làm ngay: Nhiệm vụ trước mắt.
trước nay, Từ xưa đến bây giờ: Trước nay chưa từng có.
trước nhất, d. (id.). Như trước hết.
trước sau, I. ph. Bao giờ cũng thế: Trước sau như một. 2. Nh. Sớm muộn. II. d. Phía đằng mặt và phía đằng lưng: Trước sau nào thấy bóng người (K).
trước tác, 1. đg. Làm ra một tác phẩm. 2. d. Tác phẩm: Trước tác của Lê Quý Đôn.
trước tiên, dt. Trước mọi cái khác; đầu tiên: về đích trước tiên Trước tiên anh phải nhìn lại mình đã.
trườn, đg. Nhoai về phía trước : Em bé trườn lên lấy quả bóng.
trương, 1 (ph.). x. trang3. 2 đg. cn. chương. Ở trạng thái căng phình lên vì hút nhiều nước. Cơm trương. Chết trương. Trương phềnh phềnh. " 3 đg. 1 (cũ). Giương. Trương buồm ra khơi. Trương cung. Trương mắt nhìn. 2 Giương cao căng rộng ra để cho mọi người nhìn thấy. Đoàn tuần hành trương cờ và biểu ngữ."
trương tuần, Người đứng đầu việc tuần phòng trong làng (cũ)
trường," dt.. Bãi khoảng đất rộng dùng vào một mục đích nào đó: trường bắn trường bay trường quay (phim). 2. Nơi phạm vi diễn ra các hoạt động chính trị xã hội sôi nổi: có uy tín trên trường quốc tế. 3. Nơi học tập: đi đến trường trường học. 4. Dạng vật chất tồn tại trong một khoảng không gian mà vật nào trong đó cũng bị tác động của một lực."
trường bay, Nh. Sân bay.
trường ca, Bài ca dài.
trường chinh," Cuộc đi xa vì một mục đích lớn có nhiều người tham gia: Cuộc trường chinh vạn dặm."
trường cửu, Lâu dài: Kế hoạch trường cửu.
trường đua," d. Nơi luyện tập và đua ngựa xe đạp môtô v.v. Trường đua ngựa."
trường hận ca, Bài thơ dài nói lên nỗi uất hận.
trường học," dt. 1. Nơi tiến hành việc giảng dạy đào tạo toàn diện hay một lĩnh vực chuyên môn nào đó cho các loại học sinh: Các trường học chuẩn bị khai giảng trường học các cấp các đồ dùng dành cho trường học. 2. Nơi rèn luyện bồi dưỡng con người về mặt nào đó: Thực tế là trường học của thanh niên Quân đội là một trường học lớn của tuổi trẻ."
trường hợp," d. 1. Cái xảy ra hoặc có thể xảy ra : Học vừa lười vừa kém mà đỗ qủa là một trường hợp đặc biệt ; Xét trợ cấp phải tính cả đến những trường hợp lương không thấp nhưng nhà lại quá đông con. 2. Hoàn cảnh : Trời có thể rét sớm và trong trường hợp như vậy phải chuẩn bị áo rét. Trường hợp cá biệt. Trường hợp vượt ra ngoài mọi qui tắc và cần được nghiên cứu riêng."
trường kỳ, Lâu dài: Kháng chiến trường kỳ.
trường kỷ, x. trường kỉ.
trường ốc, Nơi thi cử thời xưa.
trường phái," dt. Phái dòng khoa học nghệ thuật có khuynh hướng tư tưởng riêng: trường phái hội hoạ lập thể."
trường quy, Nội quy trường thi (cũ): Phạm trường quy.
trường sinh, Sống lâu.
trường sở, d. 1. Nơi tiến hành một việc gì. 2. Trụ sở của một trường học.
trường thành, Bức thành dài và vững chắc.
trường thi, Nơi thi cử.
trường thiên, Bài thơ hay bài văn dài: Tiểu thuyết trường thiên.
trường thọ, Sống lâu.
trường tồn, Còn lại lâu dài (cũ).
trưởng," I d. Người đứng đầu một đơn vị tổ chức. Cấp trưởng. Trưởng tiểu ban văn nghệ." " II t. (Con trai hoặc anh) được coi là đứng đầu trong gia đình (theo quan niệm cũ thường là người con trai cả của vợ cả). Để lại phần lớn gia tài cho con . Anh trưởng. Chị dâu trưởng (vợ của người anh trưởng)." " III Yếu tố ghép trước hoặc ghép sau để cấu tạo danh từ có nghĩa ""người cấp "". Trưởng phòng*. Trưởng ban. Hội trưởng*. Đại đội trưởng*. Kế toán trưởng*."
trưởng bạ, Người giữ sổ sách trong làng (cũ).
trưởng ban, Người đứng đầu một tổ chức: Trưởng ban bảo vệ.
trưởng đoàn, Người đứng đầu một nhóm người có nhiệm vụ đặc biệt: Trưởng đoàn chuyên gia.
trưởng ga, Người phụ trách chính trong một ga xe lửa.
trưởng giả, Người giàu có trong xã hội phong kiến.
trưởng giáo, Hiệu trưởng một trường tiểu học (cũ).
trưởng họ, Cg. Trưởng tộc. Người đứng đầu một họ.
trưởng kíp, Người đứng đầu một kíp công nhân.
trưởng lão, Người già cả: Các bậc trưởng lão trong làng.
trưởng nam, Con trai cả.
trưởng nữ, Con gái lớn nhất.
trưởng phòng, d. Người đứng đầu điều khiển công việc một phòng.
trưởng phố, Người phụ trách một công việc chung trong một phố.
trưởng thành," đgt. 1. Đã lớn khôn tự lập được: Con cái đã trưởng thành cả mong cho chúng nó trưởng thành. 2. Lớn mạnh vững vàng về mọi mặt: Quân đội ta đã trưởng thành trong chiến đấu."
trưởng tộc, Nh. Trưởng họ.
trưởng tôn, Cháu trai trưởng.
trưởng tử, Con cả.
trưởng ty, Người đứng đầu một cơ quan chuyên môn trong một tỉnh: Trưởng ty giáo dục.
trướng," d. 1. Bức vải hay lụa có chữ để viếng người chết. 2. Bức lụa hoặc một thứ đồ dệt quý có thêu chữ để tặng các phái đoàn các đoàn thể."
trượng, Đơn vị đo chiều dài bằng mười thước ta (cũ): Biển sâu mấy trượng trời cao mấy trùng (Nhđm). Gậy bằng gỗ (cũ).
trượng phu, Người đàn ông có khí phách trong xã hội phong kiến: Chí khí trượng phu.
trượt, 1. đg. Bước vào chỗ trơn và bị tượt đi. 2. t. Hỏng thi : Trượt vấn đáp. 3. ph. Không trúng đích : Bắn trượt.
trượt băng, Môn thể thao dùng thứ giày riêng để lướt trên mặt nước đóng băng.
trượt tuyết, đg. Trượt trên tuyết bằng hai thanh gỗ và hai cây gậy chống (một môn thể thao).
trượt vỏ chuối, Thi trượt (thtục).
trừu tượng," tt. 1. Khái quát hoá ra trong tư duy từ các thuộc tính quan hệ của sự vật: khái niệm trừu tượng. 2. Không cụ thể làm cho khó hiểu khó hình dung: Lối giải thích quá trừu tượng chẳng có gì trừu tượng cả."
trừu tượng hoá," Tách trong trí và để nghiên cứu riêng biệt một yếu tố như tính chất quan hệ... ra khỏi hiện tượng nhất định cụ thể: Số lượng cường độ lực năng lượng... không thể là những khái niệm rõ ràng nếu không được khoa học trừu tượng hoá."
tu," đg. Ngậm môi vào vòi ấm vào miệng chai mà hút : Tu một hơi hết chai bia." đg. Tách mình ra khỏi đời sống bình thường để sống theo những quy giới nhất định của một tôn giáo : Tu đạo Phật.
tu bổ, Sửa sang chỗ hư hỏng: Tu bổ nhà cửa.
tu chí, Sửa mình để cố gắng tiến lên: Tu chí làm ăn.
tu chính, Sửa lại cho đúng. Chủ nghĩa tu chính. X. Chủ nghĩa xét lại.
tu dưỡng," đg. Rèn luyện trau dồi để nâng cao phẩm chất. Tu dưỡng đạo đức."
tu hành, Tách mình ra khỏi cuộc sống bình thường để sống theo những quy giới nhất định của một tôn giáo: Tu hành khắc khổ.
tu hú," dt. Chim lớn hơn sáo lông đen hoặc đen nhạt có điểm chấm trắng thường đẻ vào tổ sáo sậu hay ác là: Tu hú sẵn tổ mà đẻ (tng.)."
tu huýt, Cái còi.
tu kín," Nói người theo Thiên chúa giáo tu hành ở một nơi riêng biệt không giao thiệp với người đời."
tu-lơ-khơ," Loại bài lá năm mươi sáu con khi chơi ai đánh hết bài trước là được."
tu luyện, Nói người tu hành cố rèn tập theo qui tắc của tôn giáo để đắc đạo.
tu mi, d. (cũ; vch.). Mày râu. Tu mi nam tử.
tu nghiệp, Nghiên cứu học thuật hay nghề nghiệp cho giỏi hơn.
tu nhân tích đức," Cố làm điều nhân chứa đầy công đức (cũ)."
tu sĩ, Nhà tu hành.
tu sửa, đgt. Sửa chữa những chỗ hư hỏng: tu sửa máy móc tu sửa nhà cửa.
tu tạo, Sửa sang và xây dựng: Tu tạo đình chùa.
tu thân, Sửa mình để tiến bộ (cũ) : Làm trai quyết chí tu thân (cd).
tu thư, Soạn sách giáo khoa: Tổ chức ban tu thư.
tu tỉnh, Biết lầm lỗi của mình và sửa đổi.
tu tu, Tiếng còi tàu kêu liên tiếp: Còi tu tu tàu đã kéo cầu (cd).
tu tư," Sửa sang câu văn cho hay cho đẹp."
tu từ," t. Thuộc về tu từ học có tính chất của tu từ học. Những biện pháp tu từ. Giá trị tu từ của một lối diễn đạt."
tu từ học," Bộ môn nghiên cứu nghệ thuật dùng ngôn ngữ ngoài nghĩa đen thông thường hoặc diễn ý với những tình cảm trên mức bình thản thông thường nhằm biểu đạt được thanh nhã mạnh mẽ..."
tu viện, dt. Nhà tu của đạo Cơ Đốc.
tù," 1. t. Bị giam cầm ở một nơi vì phạm tội : án một năm tù. 2. d. Người có tội bị giam cầm : Giải tù đi làm. 3. Nói nước không lưu thông được ra ngoài : Ao tù Nước tù." (toán) t. Nói một góc lớn hơn một góc vuông và nhỏ hơn một góc bẹt.
tù binh, d. Người của lực lượng vũ trang đối phương bị bắt trong chiến tranh. Trao đổi tù binh.
tù cẳng, Bị cầm hãm lâu ở một chỗ: Ngồi nhà mãi tù cẳng.
tù đồ, Bọn người phạm tội.
tù hãm," tt. Tù túng bị kìm kẹp không lối thoát: cuộc sống tù hãm cảnh tù hãm khổ nhục."
tù ngồi, X. án ngồi.
tù phạm, Người phạm tội bị giam cầm.
tù tội, Nh. Tù: Bị tù tội; Thả hết tù tội.
tù treo, X. án treo.
tù trưởng, Người đứng đầu một bộ lạc trông nom về quân sự.
tù túng," Gò bó không được thoải mái : Sống trong cảnh tù túng."
tù và, 1 d. (kng.). Dạ dày ếch dùng làm món ăn. " 2 d. Dụng cụ để báo hiệu ở nông thôn thời trước làm bằng sừng trâu bò hoặc vỏ ốc dùng hơi để thổi tiếng vang xa. Thổi tù và. Hồi tù và rúc lên."
tủ," d. 1. Hòm đứng có cánh cửa dùng để đựng quần áo sách vở tiền nong... Tủ áo; Tủ sách; Tủ bạc. 2. Kiến thức tài liệu giữ riêng cho mình (thtục): Giấu tủ."
tủ chè," dt. Tủ dài và thấp dùng để bày ấm chén và các đồ quý giá."
tủ kính, Thứ tủ có mặt trên và mặt bên bằng kính để bày hàng.
tủ lạnh, d. Tủ có thiết bị làm lạnh để giữ cho các thứ đựng bên trong (thường là thực phẩm) lâu bị hư hỏng.
tủ sách," dt. 1. Tập hợp sách báo dùng cho gia đình: tủ sách gia đình. 2. Những loại sách báo cùng loại thường là của cùng một nhà xuất bản giới thiệu theo những chủ đề nhất định và nhằm phục vụ cho những đối tượng nhất định: tủ sách văn học tủ sách thiếu nhi."
tủ sắt, Tủ làm bằng sắt dùng để chứa tiền.
tủ thuốc, d. 1. Tủ chứa những dược phẩm thường dùng. 2. Thuốc đựng trong tủ ấy.
tú," d. ""Tú tài"" nói tắt: Ông tú."
tú khí, Khí tốt (cũ): Tú khí của non sông.
tú sĩ, Người học trò giỏi (cũ).
tú tài, d. 1. Người thi hương đậu dưới hàng cử nhân. 2. Người tốt nghiệp trung học thời Pháp thuộc.
tụ," đg. Họp lại đọng lại một chỗ: Quần chúng tụ ở ngã tư; Mây tụ."
tụ bạ, Họp nhau để làm những việc xấu: Tụ bạ nhau để đánh bạc.
tụ điện," (lý) Dụng cụ gồm hai mặt dẫn điện bằng kim loại giữa có một lớp cách điện dùng để tích điện."
tụ họp, đg. Cùng nhau tập hợp lại một nơi với mục đích nhất định. Mọi người tụ họp quanh bếp lửa trò chuyện.
tụ hội, Nh. Tụ họp (cũ).
tụ huyết, Nói máu đọng lại một nơi.
tụ tập, Nhóm nhiều người hoặc nhiều vật lại một chỗ: Tụ tập nhân dân lại để nói chuyện.
tua," 1 dt. 1. Những sợi nhỏ mềm có màu sắc viền chung quanh hoặc để rủ xuống cho đẹp: tua cờ tua đèn lồng. 2. Vật nhỏ mềm có hình giống như cái tua: tua cá mực tua cua." " 2 (F. tour) dt. 1. Lượt vòng: đi dạo một tua ngoài phố tua du lịch. 2. Hồi trận: đánh cho một tua nên thân." " 3 (F. tour) dt. Chòi canh gác: Xa cô du kích mỏ cày Còn mê câu chuyện ban ngày đánh tua (Giang Nam)." " 4 pht. cổ Hãy nên: tua gắng sức tua giữ gìn Tôi xin dám gởi lời này Hãy tua chậm chậm sẽ vầy nhân duyên (Lục Vân Tiên)."
tua-bin, (lý) Động cơ gồm một bánh xe rạch từng đường máng trong đó có nước chảy hoặc hơi phun qua để làm quay bánh xe mà sinh ra công.
tua-ma-lin," (địa) Khoáng chất tồn tại dưới dạng những hình lăng trụ dài nhiễm điện bằng nhiệt hoặc ma sát."
tua rua, Chòm sao nhỏ gồm nhiều ngôi liền nhau.
tua tủa, Đâm ra mọi phía: Râu mọc tua tủa.
tủa, đg. 1. Tuôn ra: Nước trong hang tủa tụt khe núi. 2. Kéo ra rất đông: Kiến vỡ tổ tủa khắp sân. " đg. Tỏa ra vãi ra: Đổ thóc vào bồ tủa cả ra ngoài."
túa," đg. 1 Chảy ra tuôn tràn ra. Chiếc thùng bị thủng nước túa ra ngoài. Mồ hôi túa ra ướt đẫm vai áo. 2 (kng.). Kéo nhau ra đến nơi nào đó cùng một lúc rất đông không có trật tự. Người túa ra đường đông nghịt."
tuân, đg. Vâng theo: Tuân lời.
tuân hành, Theo lệnh trên mà làm (cũ): Tuân hành thượng lệnh.
tuân lệnh, Vâng theo lệnh trên : Tuân lệnh chính phủ.
tuân thủ, đg. Giữ và làm đúng theo điều đã quy định. Tuân thủ nguyên tắc. Pháp luật được tuân thủ một cách nghiêm ngặt.
tuần," d. 1. Khoảng thời gian mười ngày kể từ ngày mồng một từ ngày mười một hoặc từ ngày hai mươi mốt trong tháng: Mỗi tháng có ba tuần là thượng tuần trung tuần và hạ tuần. 2. Khoảng thời gian mười tuổi một tính từ một đến mười từ mười một đến hai mươi...: Quá niên trạc ngoại tứ tuần (K).3. ""Tuần lễ"" nói tắt: Nghỉ hè tám tuần. 4. Thời kỳ: Tuần trăng mật; Xuân xanh xấp xỉ tới tuần cập kê (K). 5. Lần lượt: Tuần rượu; Tuần hương." d. Người giữ việc canh gác trong làng trong thời phong kiến hay Pháp thuộc. " ""Tuần phủ"" nói tắt: Lão tuần có ba vợ."
tuần báo, dt. Báo hàng tuần.
tuần cảnh, Lính giữ trật tự ở những nơi đông dân cư (cũ).
tuần du, Nói vua đi xem xét tình hình các nơi.
tuần dương hạm, Thứ chiến hạm chuyên đi tuần trên mặt biển.
tuần đinh, d. 1. Lính thương chính thời xưa: Tuần đinh đi khám thuốc phiện lậu. 2. Người giúp việc canh phòng trong làng thời phong kiến hay Pháp thuộc.
tuần giờ, Việc canh phòng ở làng xóm xưa: Tuần giờ nghiêm ngặt.
tuần hành, đg. Diễu hành trên các đường phố để biểu dương lực lượng và biểu thị thái độ chính trị đối với những vấn đề quan trọng. Cuộc tuần hành lớn bảo vệ hoà bình. Tuần hành thị uy.
tuần hoàn," 1. t. Có tính chất lặp lại một cách đều đặn: Ngày đêm là một hiện tượng tuần hoàn. 2. d. Sự chuyển vận của máu đi từ trái tim đến khắp cơ thể rồi lại trở về tim."
tuần lễ, dt. 1. Khoảng thời gian bảy ngày từ thứ hai đến chủ nhật: ngày đầu của tuần lễ. 2. Khoảng thời gian bảy ngày: phải hoàn thành công việc trong hai tuần lễ.
tuần phiên," Người con trai thường thuộc hạng bần cố nông làm công việc canh gác giữ gìn trật tự trong làng thời Pháp thuộc."
tuần phòng, Canh gác để giữ gìn trật tự: Bộ đội đi tuần phòng ở biên giới.
tuần phu, Nh. Tuần phiên.
tuần phủ, Chức quan Việt-Nam đứng đầu một tỉnh nhỏ trong thời phong kiến hay Pháp thuộc.
tuần san, Tập san xuất bản hàng tuần.
tuần thú, Nói vua đi các nơi để xem xét tình hình.
tuần tiết, Nói chung các tiết nối tiếp nhau trong một năm.
tuần tiễu," đg. 1. Đi các nơi để xem xét tình hình giặc cướp giữ gìn trật tự. 2. Nh. Tuần tra: Quân đội đi tuần tiễu."
tuần tra, Nói bộ đội đi xem xét tình hình ở mặt trận.
tuần trăng mật, X. Trăng mật.
tuần tự, Theo sự sắp xếp trước sau: Công tác cứ tuần tự mà làm. Tuần tự nhi tiến. Tiến theo thứ tự.
tuần ty, Cơ quan thuế quan thời phong kiến.
tuần vũ, Tuần phủ ở Trung Kỳ thời Pháp thuộc.
tuẫn nạn, Chết vì công cuộc cứu nước (cũ).
tuẫn táng," Chôn người sống theo người chết theo tục lệ xưa."
tuẫn tiết, Chết vì việc nghĩa lớn: Hoàng Diệu tuẫn tiết.
tuấn kiệt, d. (vch.). Người có tài trí hơn hẳn người thường. Một trang tuấn kiệt.
tuấn mã, Ngựa đẹp và chạy giỏi.
tuấn nhã, Đẹp và lịch sự.
tuấn sĩ, Người có tài đức.
tuấn tú," tt. (Người con trai) có vẻ mặt đẹp sáng sủa và thông minh: chàng trai tuấn tú cậu bé tuấn tú khôi ngô."
tuất, d. Chi thứ mười một trong mười hai chi: Giờ tuất; Năm tuất. d. Tiền trợ cấp cho vợ góa của cán bộ: Lĩnh tiền tuất.
túc cầu, Bóng đá (cũ).
túc chí, Chí có sẵn từ lâu.
túc dụng, Đủ dùng: Gia tư túc dụng.
túc duyên," Duyên có với nhau từ kiếp trước theo Phật giáo."
túc hạ," d. (cũ). Từ dùng thường là khi viết thư để gọi tôn người đàn ông hàng bạn bè khi nói với người ấy."
túc học, Người có học thức sâu xa: Bậc túc học thâm nho.
túc khiên," Tội lỗi từ kiếp trước theo Phật giáo: Túc khiên đã rửa lâng lâng sạch rồi (K)."
túc mễ cục, Cơ quan quản lý thóc gạo trong thời Pháp thuộc.
túc nhân," Nhân duyên từ kiếp trước theo đạo Phật: Túc nhân âu cũng có trời ở trong (K)."
túc nho, Nhà học giả sâu sắc của Nho giáo: Nguyễn Bỉnh Khiêm là một túc nho.
túc số," Đầy đủ không thiếu (cũ)."
túc trái," Nợ từ kiếp trước theo Phật giáo: Đã đành túc trái tiền oan (K)."
túc trực, đgt. Có mặt thường xuyên ở bên cạnh để trông nom hoặc sẵn sàng làm việc gì: túc trực ngày đêm bên giường bệnh túc trực bên linh cữu.
tục," I. d. 1. Thói quen lâu đời : Tục ăn trầu. 2. Cõi đời trái với ""cõi tiên"" : Ni-cô hoàn tục. II. ph. Thô bỉ trái với những gì mà xã hội coi là lịch sự thanh nhã : Nói tục ; Ăn tục."
tục biên, Bộ sách soạn tiếp theo bộ sách trước.
tục danh, Tên của một người khi chưa trưởng thành: Tục danh Nguyễn Huệ là chú Thơm.
tục hôn, Lại lấy vợ hay lấy chồng khi đã góa.
tục huyền," đg. (cũ; vch.). Lấy vợ khác sau khi vợ trước chết."
tục lệ," dt. Những điều quy định nếp sống từ lâu đời đã thành thói quen: tục lệ cổ truyền của dân tộc tôn trọng tục lệ của đồng bào."
tục lụy, Những sự rắc rối phải trải qua trong đời người: Mùi tục lụy lưỡi tê tân khổ (CgO).
tục ngữ, Câu nói tóm tắt kinh nghiệm của người đời và thường được kể ra trong cuộc giao tế của xã hội.
tục tác, Nh. Cục tác: Gà tục tác
tục tằn," t. Tục thô lỗ (nói khái quát). Ăn nói tục tằn. Chửi rủa tục tằn."
tục tĩu," tt. Tục và lộ liễu đến mức trắng trợn thô lỗ: chửi bới tục tĩu ăn nói tục tĩu."
tục truyền, Theo dân gian kể lại: Tục truyền rằng Sơn Tinh đánh nhau với Thủy Tinh.
tục tử," Kẻ tầm thường thô bỉ."
tuế cống, Nói một nước nhỏ hằng năm sai sứ đem tặng phẩm đi biếu một nước lớn ở bên cạnh (cũ).
tuế nguyệt," Năm và tháng thời gian nói chung: Đá vẫn trơ gan cùng tuế nguyệt (Bà huyện Thanh Quan)."
tuế sai," (thiên) d. 1. Chuyển động hình nón rất chậm của trục Quả đất quanh vị trí trung bình ứng với phương vuông góc xuống mặt phẳng hoàng đạo. 2. Hiện tượng điểm xuân phân di chuyển ngược chiều với chiều chuyển động biểu kiến của Mặt trời khiến thiên thể này tới điểm xuân phân trước khi quay trọn một vòng và do đó năm xuân phân ngắn hơn năm vũ trụ."
tuế toái, Qua loa: Làm tuế toái cho xong việc.
tuệ tinh, X. Sao chổi.
tuệch toạc," Bộp chộp thiếu ý tứ trong nói năng và hành động: Tính nết tuệch toạc; Ăn nói tuệch toạc."
tui, (đph) d. Nh. Tôi: Anh cho tui miếng trầu.
tủi, t. Buồn vì thương thân hoặc vì người ta nói nhục đến mình: Giận duyên tủi phận bời bời (K).
tủi duyên, Nói duyên phận không may mắn.
tủi hổ, Thương thân và thẹn: Tủi hổ vì không tiến bộ kịp mọi người.
tủi nhục, Thương thân và cảm thấy thấp kém.
tủi phận, Cảm thấy buồn vì số phận.
tủi tay, Nói đã nhận một vật gì lại phải trả lại.
tủi thân, Buồn vì thương thân mình kém người : Thằng bé tủi thân vì không có áo mới mặc tết.
túi," d. 1 Bộ phận may liền vào áo hay quần dùng để đựng vật nhỏ đem theo người. Túi áo. Thọc tay vào túi. Cháy túi*. 2 Đồ đựng bằng vải hoặc da thường có quai xách. Túi thuốc. Xách túi đi làm. Túi gạo. Túi tham không đáy (b.)."
túi bụi, Dồn dập liên tiếp đến nỗi đối phó không kịp: Đánh túi bụi; Công việc túi bụi.
túi cơm, X. Giá áo túi cơm.
túi dết," Túi hình chữ nhật bằng vải có quai đeo vào vai để đựng đồ vật đi xa."
túi tham," dt. Lòng tham lam: Đồ tế nhuyễn của riêng tây Sạch sành sanh vét cho đầy túi tham (Truyện Kiều)."
túi thơ, Hứng làm thơ của thi sĩ (cũ).
túi tiền, d. Khả năng chi tiêu tính toán theo của có trong tay: Tôi tìm mua một chiếc xe gắn máy hợp với túi tiền của gia đình.
tụi, d. 1. Bọn nhiều người (thtục): Tụi chúng tôi; Tụi mình. 2. Bọn người xấu: Tụi lưu manh. d. Nh. Tua: Tụi chỉ; Tụi cườm.
tum, d. Vòng ở giữa bánh xe để tra trục vào.
tum húp, ph. Nói sưng phồng to : Mặt bị ong đốt sưng tum húp.
tùm, 1 d. (id.). Đám cành lá hay cây nhỏ liền sát vào nhau thành một khối. Con chim đậu giữa tùm lá. 2 t. Từ mô phỏng tiếng vật to và nặng rơi xuống nước. Nhảy tùm xuống sông.
tùm hum," ph. 1. Nói cây cối mọc rậm rạp: Cây cối tùm hum. 2. Nói lối chít khăn vuông của phụ nữ nông thôn để khăn sa thấp xuống tận mặt."
tùm hụp," Nh. Tùm hum ngh. 2: Khăn vuông tùm hụp."
tủm, ph. Nh. Tủm tỉm: Cười tủm.
tủm tỉm, ph. Nói cười chúm chím: Tủm tỉm cười.
tũm, tt. Có âm thanh như tiếng vật nặng rơi gọn xuống nước: rơi tũm xuống ao.
túm," I. d. Một mớ những vật dài nằm trong bàn tay : Túm lúa. II. đg. 1. Nắm chặt : Mình về ta chẳng cho về Ta túm vạt áo ta đề bài thơ (cd). 2. Bắt giữ (thtục) : Túm được tên ăn cắp 3. Họp đông : Túm nhau lại nói chuyện. Túm năm tụm ba. Tụ họp thành nhiều đám để làm điều xấu : Túm năm tụm ba đánh tam cúc ăn tiền. III. ph. Chụm lại : Buộc túm gói muối."
túm tụm," Nh. Túm ngh. 4."
tụm," đg. Tụ lại họp lại vào một chỗ với nhau. Đứng tụm cả lại một chỗ."
tun hủn, ph. Nói ngắn cụt hẳn: Đuôi con chó cộc ngắn tun hủn.
tun hút, tt. Sâu mãi vào trong thành một đường hẹp và dài: đường hầm tun hút Nhà ở tun hút trong hẻm núi.
tủn mủn, t. 1. Vụn nhỏ : Những mảnh giấy tủn mủn không viết thư được. 2. Nhỏ nhặt chi ly : Tính nết tủn mủn.
tung," đg. 1 Làm cho di chuyển mạnh và đột ngột lên cao. Tung quả bóng. Gió tung bụi mù mịt. 2 Làm cho đột ngột mở rộng mạnh ra gần như ở mọi hướng. Tung chăn vùng dậy. Cờ tung bay trước gió. Mở tung cửa sổ. 3 Đưa ra cùng một lúc nhằm mọi hướng. Tung truyền đơn. Bọn đầu cơ tung tiền ra mua hàng. Tung tin đồn nhảm. 4 (thường dùng phụ sau đg.). Làm cho rời ra thành nhiều mảnh và bật đi theo mọi hướng. Mìn nổ tung. Gió bật tung cánh cửa. 5 (thường dùng phụ sau đg.). Làm cho các bộ phận tách rời ra một cách lộn xộn không còn trật tự nào cả. Lục tung đống sách. Tháo tung đài ra chữa. Làm rối tung lên."
tung độ," (toán) d. Độ dài đại số của đường thẳng góc hạ từ một điểm xuống trục hoành độ tính bắt đầu từ trục hoành độ trong một hệ thống tọa độ trực giao."
tung hoành," Nói hành động dọc ngang không chịu khuất phục: Bấy lâu bể Sở sông Ngô tung hoành (K)."
tung hô, Cùng hô lên để chúc tụng nhà vua: Tung hô vạn tuế.
tung tăng," Nói trẻ con vui mừng chạy đi chạy lại: Thằng bé được cái áo mới chạy tung tăng."
tung thâm, ph. Thọc sâu (cũ): Đánh tung thâm vào lòng địch.
tung tích," dt. 1. Dấu vết để lại có thể theo đó tìm ra người nào đó: tìm cho ra tung tích kẻ gian không để lại tung tích gì. 2. Gốc gác lai lịch một người: không để lộ tung tích biết rõ tung tích của nhau."
tung tóe, TuNG Toé Theo mọi phía : Nước đổ ; Thóc rơi tung tóe.
tung toé, Theo mọi phía: Nước đổ tung tóe; Thóc rơi tung tóe.
tung tung, Tiếng trống nhỏ đánh liên tiếp.
tùng, d. Cây thông. Tiếng trống cái. t. ở bậc dưới (cũ): Tùng cửu phẩm; Tùng bát phẩm.
tùng bách, d. (cũ; vch.). Các cây thuộc loài thông (nói khái quát); thường dùng để ví lòng kiên trinh.
tùng đàm," Mục báo hay mục tạp chí bàn những việc lặt vặt (cũ)."
tùng hương," Chất rắn vàng và trong còn lại sau khi chưng cất nhựa thông thường dùng để xát vào mã vĩ của nhị của đàn."
tùng quân," Từ dùng trong văn học cũ chỉ người có thế lực che chở cho người khác: Nghìn tầm nhờ bóng tùng quân Tuyết sương che chở cho thân cát đằng (K)."
tùng san, Tập san xuất bản có kỳ hạn.
tùng thư, Từ cũ chỉ những loại sách xuất bản theo một chủ trương.
tùng tiệm, đgt. Dè sẻn và biết chi tiêu ở mức cần thiết nhất: ăn tiêu tùng tiệm Số tiền ít nhưng tùng tiệm cũng đủ.
tùng tùng," Tiếng trống cái đánh liên tiếp: Tùng tùng trống đánh ngũ liên Bước chân xuống thuyền nước mắt như mưa (cd)."
tùng xẻo, X. Lăng trì.
túng," t. 1. Thiếu thốn: Túng tiền. 2. Bế tắc gặp khó khăn: Túng kế. Túng thì phải tính. Bí quá nghèo khổ quá thì phải liều."
túng bấn, Thiếu thốn những thứ cần thiết.
túng nhiên, Nh. Túng sử.
túng quẫn, Túng thiếu và khó giải quyết.
túng sử, l. Cg. Túng nhiên. Giả dụ như thế: Túng sử không mua được sách thì phải chép.
túng thế," t. Ở vào tình thế rất khó khăn không có cách nào khác. Những kẻ túng thế làm càn."
túng thiếu," Nh. Túng ngh. 1."
tụng, đg. Đọc một bài kinh Phật. Ngr. Đọc to lên nhiều lần: Tụng mãi mà bài văn không thuộc.
tụng đình, Chỗ xử kiện (cũ): Vô phúc đáo tụng đình.
tụng kinh, Nh. Tụng. ngh. 1.
tụng niệm, đgt. Tụng kinh và niệm Phật nói chung.
tuồi, đg. 1. Ngoi lên: Đêm nằm tuồi lên đầu giường. 2. Tụt xuống: Đang ngồi ở giường tuồi xuống đất.
tuổi," d. 1. Thời gian đã qua kể từ khi sinh tính bằng năm đến một thời điểm nào đó : Cháu bé đã bốn tuổi. 2. Thời kỳ trong đời mang một đặc tính sinh lý xã hội... đánh dấu một bước chuyển biến của con người : Tuổi dậy thì ; Tuổi trưởng thành ; Đến tuổi làm nghĩa vụ quân sự. 3. Thời gian hoạt động trong một tổ chức đoàn thể nghề nghiệp : Tuổi Đảng ; Tuổi quân ; Tuổi đoàn ; Tuổi nghề đã được mười lăm năm."
tuổi dậy thì, X. Dậy thì.
tuổi đảng, Thời gian thâm niên của một người ở trong một đảng chính trị.
tuổi đoàn, Thời gian thâm niên của một người trong Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
tuổi đời," Nh. Tuổi ngh. 1."
tuổi già, Thời kỳ một người đã già nua nhiều tuổi.
tuổi hạc, Nh. Tuổi thọ (cũ): Cỗi xuân tuổi hạc càng cao (K).
tuổi mụ, Thời gian từ ngày sinh đến cuối năm sinh của đứa trẻ.
tuổi nghề, Thời gian thâm niên trong nghề.
tuổi tác," Đã có tuổi đã cao tuổi: Già nua tuổi tác."
tuổi thật, Tuổi người tính chính xác đến từng tháng hoặc từng ngày: Tuổi thật là mười tám năm ba tháng rưỡi.
tuổi thọ," d. 1 Thời gian sống được của một người một sinh vật. Tuổi thọ trung bình của con người ngày càng nâng cao. 2 Thời gian sử dụng được của một sản phẩm thường được tính từ lúc bắt đầu sử dụng cho đến lúc hư hỏng không thể dùng được nữa. Kéo dài tuổi thọ của máy. Tuổi thọ của một công trình xây dựng."
tuổi thơ," dt. Tuổi còn nhỏ còn non dại: kỉ niệm tuổi thơ đã qua tuổi thơ."
tuổi tôi, Tuổi đứa trẻ được đúng mười hai tháng: Đầy tuổi tôi thì cai sữa.
tuổi trẻ, Thời kỳ thanh thiếu niên.
tuổi xanh, Nh. Tuổi trẻ.
tuổi xuân, Nh. Tuổi trẻ.
tuôn," đg. 1 Di chuyển từ trong ra thành dòng thành luồng nhiều và liên tục. Nước suối tuôn ra. Mồ hôi tuôn ròng ròng. Nước mắt tuôn như mưa. Khói tuôn nghi ngút. 2 (kng.). Đưa ra cho ra nhiều và liên tục. Tuôn ra những lời thô bỉ."
tuồn, đg. Chuyển vào một cách lén lút: Hoa Kỳ tuồn khí giới cho bọn chân tay.
tuồn tuột, Thẳng băng một mạch: Nước chảy tuồn tuột.
tuồng," d. 1. Nghệ thuật sân khấu cổ nội dung là những chuyện trung hiếu tiết nghĩa hình thức là những điệu múa và những điệu hát có tính chất cách điệu hóa đến cực điểm. 2. Bộ tịch trò trống: Làm như tuồng con nít; Chẳng ra tuồng gì. 3. Bọn người thiếu đạo đức: Tuồng vô nghĩa ở bất nhân (K)."
tuồng luông, Bừa bãi: Nhà cửa tuồng luông; Tính nết tuồng luông.
tuồng như," Có vẻ như dường như: Cậu ấy nhấp nhứ giơ tay tuồng như muốn phát biểu điều gì đó."
tuốt," đg. 1. Nắm chặt đầu một vật rồi đưa tay đi đến đầu kia để lấy một cái gì gỡ một cái gì ra : Tuốt bông lúa; Tuốt lươn. 2. Rút mạnh một vật dài : Tuốt gươm ." ph. Tất cả : Hơn tuốt ; Tuốt cả mọi người.
tuốt tuột, Tất cả: Chấp tuốt tuột; Bỏ đi tuốt tuột.
tuột," I đg. 1 Không còn giữ lại được nữa cứ tự nhiên rời ra khỏi. Tuột tay nên bị ngã. Xe đạp tuột xích. Buộc không chặt tuột dây. 2 (Da) bong ra một mảng. Bỏng tuột da. 3 (ph.). Tháo cởi ra khỏi người. Tuột đôi giày ra. 4 (ph.). Tụt từ trên cao xuống. Tuột từ trên ngọn cây xuống." " II t. (dùng phụ sau đg.). Dứt khoát và mau lẹ làm cho rời bỏ rời khỏi đi. Lôi đi. Đổ tuột cả xuống đất. Vỗ tuột nợ. // Láy: tuồn tuột (x. mục riêng)."
túp, d. Nhà nhỏ và thấp thường lợp bằng tranh: Túp lều.
tụt, đg. Xê dịch từ trên xuống dưới: Thằng bé đang ở trên giường tụt xuống đất; Đang từ hàng đầu tụt xuống hàng hai.
tụt nõ, Nói quả chín quá rơi ra khỏi cuống: Mít tụt nõ; Na tụt nõ.
tuy," lt. Từ biểu thị điều kiện xảy ra thật sự đáng lẽ làm cho sự việc được nói đến không xảy ra: Tuy ốm nhưng bạn ấy vẫn đến lớp Tuy lụt lội nhưng mùa màng vẫn thu hoạch khá."
tuy nhiên," l. Dẫu thế nhưng mà : Người nóng tính tuy nhiên cũng biết điều."
tuy rằng," k. Như tuy (nhưng nghĩa mạnh hơn). Nó không nói gì tuy rằng nó biết rất rõ."
tuy thế, Nh. Tuy vậy.
tuy vậy, l. Nh. Tuy thế.
tùy," Tuỳ ph. Theo căn cứ vào phụ thuộc vào : mặt gửi vàng ; Tùy cơm gắp mắm (tng). Tùy cơ ứng biến. Theo tình hình mà đối phó hành động."
tuỳ," ph. Theo căn cứ vào phụ thuộc vào: Tùy mặt gửi vàng; Tùy cơm gắp mắm (tng). Tùy cơ ứng biến. Theo tình hình mà đối phó hành động."
tùy bút," tuỳ bút d. Thể kí ghi lại một cách tương đối tự do những cảm nghĩ của người viết kết hợp với việc phản ánh thực tế khách quan."
tùy hành, Đi theo: Những người tuỳ hành.
tùy nghi, ph. Theo cách nào hợp lý thì làm: Tùy nghi mà định việc.
tùy tâm, Theo lòng thảo: Tùy tâm mà ủng hộ.
tùy thân, tuỳ thân tt. Thường được mang theo bên mình: giấy tờ tuỳ thân.
tùy theo, Nh. Tùy : Tùy theo hoàn cảnh mà hành động.
tùy thích," tuỳ thích đg. Theo ý thích riêng của bản thân không bị gò ép hạn chế. Muốn đi đâu thì tuỳ thích."
tùy thời," Theo thời gian thời thế mà thay đổi hành động ý kiến cho thích hợp."
tuỳ tiện," Theo ý mưốn riêng của mình không kể tình hình khách quan và chủ quan ra sao: Tùy tiện thay đổi chủ trương."
tùy tòng, Nh. Tùy tùng.
tùy tục, Theo phong tục địa phương: Đến đâu phải tùy tục ở đấy.
tùy tùng, tuỳ tùng I. đgt. Đi theo để giúp việc: sĩ quan tuỳ tùng. II. dt. Người đi theo để giúp việc: một đoàn tuỳ tùng.
tùy viên, Nhân viên ngoại giao chuyên trách một ngành công tác ở một đại sứ quán : Tùy viên văn hóa ; Tùy viên quân sự.
tùy ý, 1. ph. Theo như ý mình: Muốn ăn gì tùy ý. 2. (toán). t. Nói một số mà người ta có thể tự ý gán cho một chữ: Trị số tùy ý.
tủy," tuỷ d. 1 Phần giữa mềm của xương. 2 Phần giữa mềm của răng."
tủy sống, (giải) Chất tủy ở trong cột xương sống.
túy luý, Nói say rượu lắm: Rượu say túy luý.
túy ông, Người thường xuyên say rượu (cũ).
túy tâm, ph. Nói dốc lòng đến say mê vào việc gì (cũ): Túy tâm nghiên cứu cổ văn.
tụy, tuỵ dt. Tuyến tiêu hoá nằm dưới dạ dày.
tụy đạo, Đường hầm đào qua núi.
tuyên án, Nói tòa án công bố bản án đối với phạm nhân cho mọi người biết.
tuyên bố," đg. 1. Nói cho mọi người đều biết : Tuyên bố kết quả kỳ thi. 2. Nói lên ý kiến chủ trương... về một vấn đề quan trọng : Chính phủ mới đã tuyên bố chính sách đối ngoại."
tuyên cáo, Nói chính phủ báo cho mọi người biết một việc quan trọng.
tuyên chiến, Tuyên bố đánh nhau với bên địch.
tuyên dương," đg. Trịnh trọng và chính thức biểu dương khen ngợi. Tuyên dương công trạng. Được tuyên dương là anh hùng."
tuyên độc, Đọc to cho mọi người nghe: Tuyên độc sắc lệnh của Chủ tịch.
tuyên giáo," ""Tuyên truyền"" và ""giáo dục"" nói tắt."
tuyên huấn," ""Tuyên truyền"" và ""huấn luyện"" nói tắt: Ban tuyên huấn."
tuyên ngôn," dt. Bản tuyên bố có tính chất cương lĩnh bày tỏ chủ kiến của một chính đảng một tổ chức: bản Tuyên ngôn độc lập Tuyên ngôn nhân quyền."
tuyên thệ," Thề sẽ làm đúng như mình cam đoan trước nhiều người khi gia nhập một đoàn thể hay nhận một chức vụ."
tuyên truyền," đg. Phổ biến một chủ trương một học thuyết để làm chuyển biến thái độ của quần chúng và thúc đẩy quần chúng hoạt động theo một đường lối và nhằm một mục đích nhất định."
tuyền, ph. Nh. Toàn: Cái vườn tuyền những cam.
tuyền bồng, Thứ thuyền nhỏ có mui.
tuyền đài, d. (cũ; vch.). Âm phủ.
tuyển," đgt. Chọn trong số nhiều cùng loại để lấy với số lượng nào đó theo yêu cầu tiêu chuẩn đề ra: tuyển diễn viên điện ảnh thi tuyển công chức."
tuyển binh, Cg. Tuyển mộ. Chọn lựa những người khỏe vào quân đội.
tuyển cử, Bỏ phiếu bầu người mà mình tin cậy để làm một việc gì vì ích lợi chung: Tuyển cử đại biểu Quốc hội. Quyền tuyển cử. Quyền người công dân một nước dân chủ được bầu người làm đại biểu cho mình.
tuyển dụng, Nói cơ quan chính quyền hay đoàn thể lựa chọn người vào biên chế để làm việc.
tuyển lựa, Nh. Tuyển: Tuyển lựa những bài văn hay.
tuyển mộ, đg. Tuyển chọn người một cách rộng rãi để tổ chức thành lực lượng làm gì. Tuyển mộ công nhân mỏ. Tuyển mộ lính đánh thuê.
tuyển sinh," 1. d. Người đỗ một kỳ thi ở tỉnh thời xưa. 2. đg. Chọn học sinh vào một trường: Kỳ thi tuyển sinh."
tuyển tập, Quyển sách gồm những bài văn đã được lựa chọn: Tuyển tập văn Việt Nam.
tuyển thủ," Người giỏi về một môn thể thao đã được lựa chọn để đi đấu: Tuyển thủ bóng bàn."
tuyển trạch, Lựa chọn.
tuyến, 1 dt. Bộ phận chuyên tiết chất giúp cho hoạt động sinh lí của các cơ quan trong cơ thể: tuyến nước bọt tuyến giáp tuyến sữa tuyến thượng thận. " 2 dt. 1. Đường phân giới: vạch tuyến cắm tuyến. 2. Đường nằm trong mạng lưới giao thông thuỷ lợi nào đó: tuyến đường sắt Bắc-Nam tuyến đê xung yếu. 3. Phần đường dành riêng cho từng loại xe cộ: đường phân tuyến tuyến ô tô tuyến xe đạp. 4. Hệ thống bố trí lực lượng trên từng khu vực của mặt trận sát từ hậu phương đến nơi trực tiếp đánh địch: tuyến phòng ngự đưa thương binh về tuyến sau. 5. Hệ thống bố trí mạng lưới y tế từ thấp lên cao: đưa bệnh nhân lên tuyến trên. 6. Tập hợp các cá thể liên kết theo đặc trưng nào đó đối lập với các tập hợp khác: hai tuyến nhân vật trong phim."
tuyến đường," Nh. Tuyến ngh. 1."
tuyến giáp trạng, Tuyến nội tiết nằm ở phía trước hầu tiết ra chất có tác dụng đến sự trao đổi chất của cơ thể.
tuyết," d. Hơi nước bị lạnh đóng băng lại ở trên không thành những đám tinh thể nhỏ và rất trắng rơi xuống như bông." d. Lông rất nhỏ và mịn ở mặt đồ dệt bằng lông : Tuyết nhung; Cái mũ dạ đã hết tuyết.
tuyết cừu, Rửa sạch mối thù lớn (cũ).
tuyết hận, Rửa sạch mối giận lớn (cũ).
tuyết sỉ, Rửa sạch sự sỉ nhục (cũ).
tuyết sương, Tuyết và sương. Ngb. Nỗi gian khổ: Tuyết sương ngày một hao mòn mình ve (K).
tuyệt," 1 I đg. (kết hợp hạn chế). Bị mất đi hoàn toàn mọi khả năng có được sự tiếp nối sự tiếp tục (thường nói về sự phát triển của nòi giống). Một loài thú rừng đã bị tuyệt giống. Tuyệt đường con cái. Tuyệt đường tiếp tế." " II p. (kng.; dùng trước một p. phủ định). Từ biểu thị mức độ hoàn toàn triệt để của sự phủ định; như nhiên. Tuyệt không để lại dấu vết gì. Tuyệt chẳng có ai." " 2 I t. (kng.). Đẹp hay tốt đến mức làm cho thích thú tột bậc coi như không còn có thể đòi hỏi gì hơn. Khí hậu vùng biển thật tuyệt. Văn như thế thì tuyệt thật." " II p. (dùng phụ cho t.). (Đẹp hay tốt) đến mức coi như không còn có thể hơn. Món ăn ngon . Hát hay tuyệt. Phong cảnh tuyệt đẹp."
tuyệt bút," d. 1. Tác phẩm văn học hoặc nghệ thuật hay đẹp đến cực điểm: Bình Ngô đại cáo là tuyệt bút của Nguyễn Trãi. 2. Bài văn viết khi gần chết: Một thiên tuyệt bút gọi là để sau (K)."
tuyệt chủng, đgt. Bị mất hẳn nòi giống: Nhiều loài sinh vật đã tuyệt chủng.
tuyệt cú, 1. d. Bài thơ có bốn câu mỗi câu có năm hay bảy chữ. 2. t. Nói câu văn hay đến cực điểm.
tuyệt diệu," Tốt tài khéo đến cực độ : Mưu kế tuyệt diệu; Nên câu tuyệt diệu ngụ trong tính tình (K)."
tuyệt đại đa số, X. Đa số.
tuyệt đích," Cao hay đến tột bực không còn gì hơn nữa."
tuyệt đỉnh, d. Điểm hoặc mức độ cao nhất: Tuyệt đỉnh của vinh quang.
tuyệt đối," t. 1 Hoàn toàn không có một sự hạn chế hay một trường hợp ngoại lệ nào cả. Tuyệt đối giữ bí mật. Phục tùng tuyệt đối. Tuyệt đối cấm không cho người ngoài vào. 2 Không phụ thuộc vào hoàn cảnh vào quan hệ với cái khác nào cả; trái với tương đối. Đa số tuyệt đối*. Chân lí tuyệt đối*."
tuyệt giao, đg. 1. Cắt đứt sự giao thiệp với nhau. 2. Nói hai nước cắt đứt quan hệ ngoại giao với nhau.
tuyệt hảo, Tốt đến cực điểm (cũ).
tuyệt luân, Vượt lên trên các loại thường (cũ).
tuyệt mệnh, Nói lên ý dứt hẳn với cuộc đời: Bức thư tuyệt mệnh.
tuyệt nghệ, Nghề hoặc kỹ thuật hay đến cực điểm.
tuyệt nhiên," Hoàn toàn tuyệt đối: Tuyệt nhiên không hà lạm của nhân dân."
tuyệt phẩm, Vật hay hoặc đẹp đến cực điểm.
tuyệt sắc, Nói người phụ nữ đẹp đến không ai sánh kịp.
tuyệt tác," d. (thường dùng phụ sau d.). Tác phẩm văn học nghệ thuật hay đẹp đến mức không còn có thể có cái hơn. Bài thơ đó là một tuyệt tác. Một bức tranh tuyệt tác."
tuyệt thế, Đẹp không có ai bì kịp ở trên đời: Một giai nhân tuyệt thế.
tuyệt thực," Nhịn đói không ăn uống để phản đối một chính sách: Chính trị phạm tuyệt thực trong nhà tù thời Pháp thuộc."
tuyệt tích," đgt. Mất hẳn tung tích không có thể tìm thấy được nữa: bỏ nhà đi tuyệt tích."
tuyệt tình, Không còn tình nghĩa gì nữa: Ăn ở tuyệt tình với bạn bè.
tuyệt trần, Không có gì bì kịp ở trên đời: Đẹp tuyệt trần.
tuyệt tự, Không có người nối dõi: Một gia đình tuyệt tự.
tuyệt vọng, Mất hết hi vọng : Quân đội Pháp chiến đấu tuyệt vọng ở Điện Biên Phủ nên phải ra hàng.
tuyệt vô âm tín, Không có tin tức gì.
tuyệt vời," t. Đạt đến mức coi như lí tưởng không gì có thể sánh được. Anh dũng tuyệt vời. Đẹp tuyệt vời."
tư, 1 dt. Bốn: xếp thứ tư một phần tư. " 2 đgt. cũ id. Gửi công văn: tư giấy về địa phương thông tư." " 3 tt. Riêng của cá nhân; trái với công (chung): xe tư đời tư học tư riêng tư." " (xã) h. Hiên t. Quảng Nam."
tư bản," Vốn để kinh doanh kiếm lời. (Theo Các Mác thì tư bản không phải là tiền không phải là máy móc công cụ nguyên liệu hàng hóa mà là quan hệ sản xuất của xã hội hay một giá trị để tạo ra giá trị thặng dư bằng cách bóc lột công nhân làm thuê. Những máy móc công cụ nguyên liệu hàng hóa khi là tư liệu bóc lột mới là tư bản vì lúc đó những thứ nói trên mới tạo ra giá trị thặng dư). Chủ nghĩa tư bản. Chế độ xã hội thay thế chế độ phong kiến dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất và bóc lột lao động làm thuê. Giai cấp tư sản. X. Tư sản."
tư bản bất biến," Tư bản dùng để mua sắm tư liệu sản xuất tự nó trong quá trình sản xuất không tạo nên sự biến đổi về lượng của giá trị."
tư bản cho vay, Tư bản kinh doanh kiếm lời bằng cách cho vay lấy lãi.
tư bản cố định," Tư bản biểu hiện ở nhà máy ở máy móc ở công cụ... những thứ này không phải một lần sản xuất mà hao mòn hết mà có thể dùng được trong một thời gian tương đối dài trong quá trình sản xuất vẫn giữ được hình thái cố hữu và giá trị sử dụng."
tư bản khả biến, Tư bản dùng để thuê mướn công nhân và có thể tạo ra sự biến đổi về giá trị.
tư bản lũng đoạn, Tư bản của những nhà tư sản nắm độc quyền sản xuất một hay nhiều thứ hàng hóa.
tư bản lưu động," Tư bản biểu hiện ở nguyên liệu dầu mỡ tiền thuê công nhân... những thứ này mỗi lần sản xuất chuyển vào sản phẩm nên mất hết giá trị sử dụng nhưng một khi đem sản phẩm bán đi người ta lại mua được nguyên liệu mới dầu mỡ mới lại thuê được công nhân."
tư bản tập trung," Kết quả của sự cạnh tranh giữa các nhà tư bản làm cho các nhà tư bản lớn tiêu diệt các nhà tư bản nhỏ tư bản dần dần dồn vào tay một số ít nhà tư bản."
tư bản tích tụ, Hiện tượng tư bản cứ lớn dần lên sau một quá trình sản xuất.
tư bôn, Nói người con gái trong xã hội cũ bỏ nhà đi với người yêu.
tư bổn, (đph) Nh. Tư bản.
tư cách," d. 1 Cách ăn ở cư xử biểu hiện phẩm chất đạo đức của một người. Người đứng đắn có tư cách. Tư cách hèn hạ. 2 Toàn bộ nói chung những điều yêu cầu đối với một cá nhân để có thể được công nhận ở một vị trí thực hiện một chức năng xã hội nào đó. Có giấy uỷ nhiệm nên có đủ tư cách thay mặt cho giám đốc xí nghiệp. Kiểm tra tư cách đại biểu. 3 Một mặt nào đó trong các mặt chức năng cương vị vị trí của một người một sự vật. Phát biểu ý kiến với tư cách cá nhân. Nghiên cứu từ với tư cách là đơn vị cơ bản của ngôn ngữ."
tư cấp, Cấp tiền giúp cho: Tư cấp bạn bè.
tư chất," tt. Tính chất có sẵn của con người thường là về mặt trí tuệ: một học sinh có tư chất thông minh."
tư doanh, Nói tư nhân kinh doanh để kiếm lời: Cơ sở sản xuất tư doanh.
tư dung, Dáng dấp và vẻ mặt của phụ nữ.
tư duy," Từ triết học dùng để chỉ những hoạt động của tinh thần đem những cảm giác của người ta sửa đổi và cải tạo làm cho người ta có nhận thức đúng đắn về sự vật : Tư duy bao giờ cũng là sự giải quyết vấn đề thông qua những tri thức đã nắm được từ trước."
tư điền, Ruộng của riêng.
tư đồ, Chức quan thời phong kiến trông nom việc lễ.
tư đức, Đạo đức của cá nhân: Bồi dưỡng tư đức.
tư gia, Nhà tư: Công nhân tư gia. Nhớ nhà: Nửa phần luyến chúa nửa phần tư gia (K).
tư hiềm, Thù riêng: Hai người có tư hiềm.
tư hữu, t. Thuộc quyền sở hữu của cá nhân; phân biệt với công hữu. Chế độ tư hữu. Quyền tư hữu tài sản.
tư ích, ích lợi riêng của cá nhân.
tư khấu, Chức quan thời phong kiến giữ việc hình.
tư không, Chức quan thời phong kiến giữ việc ruộng đất và dân sự.
tư kiến, ý kiến riêng.
tư kỷ, Chỉ biết đến lợi ích của mình: Đầu óc tư kỷ.
tư lập, Do cá nhân lập ra: Trường tư lập.
tư lệnh, dt. Người chỉ huy quân sự cao nhất của một đơn vị từ lữ đoàn trở lên: tư lệnh lữ đoàn pháo binh tư lệnh mặt trận.
tư lệnh bộ, Cơ quan chỉ huy của viên tư lệnh.
tư liệu," Vật liệu để làm một việc gì tài liệu nghiên cứu : Tư liệu kiến trúc; Tư liệu lịch sử."
tư liệu lao động," Tất cả những vật mà người ta dùng để tác động đến và làm thay đổi đối tượng lao động: Tư liệu lao động gồm công cụ sản xuất ruộng đất nhà máy kho chứa đường sá sông ngòi..."
tư liệu sản xuất, Tất cả những điều kiện vật chất cần thiết cho người khi sản xuất: Tư liệu sản xuất gồm tư liệu lao động và đối tượng lao động.
tư lợi," d. Lợi ích riêng của cá nhân về mặt đem đối lập với lợi ích chung. Chạy theo tư lợi. Làm việc vì tư lợi."
tư lự, Suy nghĩ và lo lắng: Vẻ mặt tư lự.
tư mã, Chức quan thời phong kiến trông nom việc quân sự.
tư nghiệp, Giáo sư trường Quốc tử giám thời phong kiến.
tư nhân," Cá nhân đối với đoàn thể Nhà nước: Cửa hàng của tư nhân."
tư pháp, dt. Việc xét xử theo pháp luật: cơ quan tư pháp.
tư sản," Tài sản riêng của cá nhân (cũ) : Đem tư sản ra làm việc công ích. Giai cấp tư sản. Giai cấp những nhà tư bản chiếm hữu các tư liệu sản xuất chủ yếu sống và làm giàu bằng cách bóc lột lao động làm thuê."
tư sản dân tộc, Tầng lớp tư sản bị đế quốc chèn ép và có tinh thần phản đế trong một chừng mực nhất định.
tư sản mại bản," Tư sản thay mặt cho đế quốc đứng ra kinh doanh buôn bán để kiếm lời do đó thường có nhiều liên hệ với đế quốc."
tư tâm, Lòng ích kỷ.
tư thái, Dáng vẻ và thái độ của con người.
tư thất, Nhà riêng của quan lại ở ngay cạnh công đường.
tư thế," d. 1 Cách đặt toàn thân thể và các bộ phận của thân thể như thế nào đó ở yên tại một vị trí nhất định. Tư thế đứng nghiêm. Ngồi với tư thế thoải mái. Tập bắn ở các tư thế nằm quỳ đứng. 2 Cách đi đứng ăn mặc nói năng v.v. của một người phù hợp với cương vị của người đó (nói tổng quát). Tư thế của người chỉ huy. Ăn mặc chỉnh tề cho có tư thế."
tư thông, đg. 1. Nói trai gái gian dâm với nhau. 2. Có liên hệ ngấm ngầm: Tư thông với giặc.
tư thù, dt. Mối thù riêng: xoá bỏ tư thù.
tư thục, Trường học do tư nhân mở ra.
tư tình, Tình riêng thiên vị hoặc bất chính.
tư trang, Đồ trang sức của con gái khi lấy chồng.
tư trào, Luồng tư tưởng của một thời kỳ: Tư trào triết học hồi thế kỷ XVII.
tư trợ, Giúp đỡ tiền của: Tư trợ bạn bè.
tư túi, Thiên một cách lén lút về một người nào: Mẹ tư túi con gái út.
tư tưởng, d. 1 Sự suy nghĩ hoặc ý nghĩ. Tập trung tư tưởng. Có tư tưởng sốt ruột. 2 Quan điểm và ý nghĩ chung của con người đối với hiện thực khách quan và đối với xã hội (nói tổng quát). Tư tưởng tiến bộ. Tư tưởng phong kiến. Đấu tranh tư tưởng.
tư văn, Nho sĩ thời xưa.
tư vấn, đgt. Có chức năng góp ý cho người hay cấp có thẩm quyền: hội đồng tư vấn ban tư vấn.
tư vị, Nh. Tây vị. Vị ngon.
tư ý," ý riêng nhỏ nhặt của cá nhân: Bỏ tư ý tiểu khí."
từ," g. Giới từ (có khi đối lập với đến) chỉ một gốc : 1. Trong thời gian : Đi từ năm giờ sáng; Học từ trưa đến tối. 2. Trong không gian : Khởi hành từ Hải Phòng; Có ô-tô khách từ Hà Nội đi Nam Định. 3. Trong số lượng : Nhiều loại giép giá mỗi đôi từ ba đồng trở lên. 4. Trong thứ bậc : Từ trẻ đến già ai cũng tập thể dục. 5. Có tính chất trừu tượng : Phóng viên lấy tin đó từ nguồn nào? Những lời nói như vậy xuất phát từ ý chí đấu tranh." " d. Âm hoặc toàn thể những âm không thể tách khỏi nhau ứng với một khái niệm hoặc thực hiện một chức năng ngữ pháp: Ăn tư duy đường chim bay và sở dĩ... là những từ." " d. Người giữ đình giữ đền : Lừ đừ như ông từ vào đền (tng)." " đg. Ruồng bỏ : Từ đứa con hư. 2. Chừa bỏ cai : Từ thuốc phiện."
từ ái, Lòng yêu thương (cũ).
từ bi, 1 d. (ph.). Đại bi. 2 t. Có lòng yêu và thương người theo quan niệm của đạo Phật. Đức Phật từ bi. Nương nhờ cửa từ bi (cửa Phật).
từ biệt, đgt. Chia tay để đi xa: từ biệt bạn bè từ biệt mọi người để đi học ở nước ngoài.
từ bỏ," đg. 1. Ruồng bỏ không nhìn nhận đến nữa : Từ bỏ đứa con hư. 2. Chừa cai không giữ nữa: Từ bỏ thuốc phiện; Từ bỏ những âm mưu thâm độc."
từ căn, Cg. Từ nguyên. Gốc rễ của một từ.
từ chối, đg. Không chịu nhận cái được dành cho hoặc được yêu cầu. Từ chối sự giúp đỡ. Từ chối nhiệm vụ.
từ chức, Xin thôi chức vụ: Từ chức hiệu trưởng.
từ chương," Văn chương đẹp như thơ phú... nhưng vô ích cho đời sống: Nạn từ chương trong nền học cũ."
từ công cụ, Nh. Hư từ.
từ cú," Nh. Câu câu văn."
từ cực, (lý) Cực của một nam châm.
từ điển, dt. Sách tra cứu các từ ngữ xếp theo thứ tự nhất định: từ điển tiếng Việt từ điển thành ngữ Việt Nam từ điển Anh-Việt biên soạn từ điển.
từ điển học," Khoa học sưu tầm tập trung phân tích về các mặt hình và nghĩa các từ của một ngôn ngữ."
từ đường, Nhà thờ tổ tiên.
từ giã, Chia tay để đi nơi khác: Từ giã anh em để lên đường.
từ hàn," d. 1. Giấy má văn khế đơn kiện (cũ). 2. Người làm giấy má đơn từ trong các nha môn thời phong kiến: Quan từ hàn."
từ học, Môn học nghiên cứu tính chất và tác dụng của nam châm.
từ hôn, Hủy bỏ một cuộc hôn nhân đã đính ước với nhau.
từ khuynh, (lý) Góc giữa phương của từ trường Quả đất ở một nơi và phương nằm ngang ở nơi ấy.
từ loại," Các thứ từ của một ngôn ngữ đã chia ra thành từng loại như danh từ tính từ phó từ v.v..."
từ mẫu, Mẹ hiền: Lương y như từ mẫu (tng).
từ nan, Không nhận một việc khó khăn.
từ nguyên, d. Nguồn gốc của từ ngữ. Giải thích từ nguyên. Nghĩa từ nguyên.
từ ngữ, Tập hợp từ nói lên một ý nghĩ nhất định.
từ pháp, dt. Hình thái học (trong ngôn ngữ học) môn học nghiên cứu về sự biến đổi hình thái và trật tự của từ.
từ phổ," (lý) Hệ thống các đường sức của một từ trường thường thực hiện nhờ rắc mạt sắt trong không gian và lắc cho hạt sắt dồn thành những đường liên tục."
từ phú, Thứ văn vần có những câu đối nhau.
từ tạ, Cảm ơn và từ giã.
từ tâm, Lòng thương người: Bà cụ giàu từ tâm.
từ thạch, Nh. Nam châm.
từ thiên, (lý) Góc giữa phương của nam châm ở một nơi và phương Bắc-Nam ở nơi đó.
từ thiện, Có lòng thích làm điều thiện.
từ thông, d. Đại lượng có trị số bằng tích của cảm ứng từ với diện tích của mặt phẳng vuông góc với phương của cảm ứng từ.
từ tính, dt. Đặc tính hút được sắt hay một số kim loại khác và hút hay đẩy dây dẫn có dòng điện chạy qua.
từ tốn," t. 1. Hay nhường nhịn và hòa nhã : Thái độ từ tốn. 2. ph. Chậm một cách bình tĩnh lịch sự hoặc có lễ độ : Ăn nói từ tốn."
từ trần, Chết (nói một cách kính trọng).
từ trường, (lý) Vùng không gian trong đó một nam châm hoặc một vật khác có từ tính phát huy tác dụng.
từ từ, Thong thả: Đi từ từ.
từ vị, Thành phần nhỏ nhất có nghĩa và không phải là một từ công cụ hay một hình vị.
từ vựng," d. Toàn bộ nói chung các từ vị hoặc các từ của một ngôn ngữ. Từ vựng tiếng Việt."
từ vựng học, dt. Bộ môn ngôn ngữ học nghiên cứu về từ vựng.
tử, t. Chết (dùng với ý đùa cợt): Uống rượu nhiều thế thì tử đến nơi. t. Tước thứ tư trong năm tước dưới thời phong kiến.
tử biệt, Xa cách vì chết: Đau lòng tử biệt sinh ly (K).
tử chiến, Đánh nhau rất kịch liệt.
tử cung, X. Dạ con.
tử đệ," Con em người dưới."
tử địa," Chỗ nguy hiểm chỗ chết: Nhử địch vào tử địa."
tử hình, Tội chết.
tử khí, Khí lạnh lẽo của người chết.
tử lộ, Đường dẫn tới chỗ chết.
tử nạn, Chết vì nạn nước.
tử ngoại, Bức xạ không trông thấy được ở phía ngoài vùng tia tím của quang phổ ánh sáng mặt trời.
tử ngữ," d. Ngôn ngữ xưa ngày nay không ai dùng để nói nữa; phân biệt với sinh ngữ. Tiếng Latin tiếng Sanskrit là những tử ngữ."
tử phần," Từ dùng trong văn học cũ chỉ quê hương: Đoái trông muôn dặm tử phần (K)."
tử sĩ, dt. 1. Người chết trận: Hồn tử sĩ gió ù ù thổi (Chinh phụ ngâm). 2. Quân nhân chết khi đang tại ngũ: được công nhận là tử sĩ.
tử sinh, Chết và sống: Tử sinh liều giữa trận tiền (K).
tử số, (toán) Số hạng trong một phân số chỉ rõ phân số đó chứa bao nhiêu phần bằng nhau của đơn vị.
tử tế," t ph. 1. Tốt bụng : Ăn ở tử tế với nhau. 2. Kỹ càng cẩn thận đúng đắn : Ăn mặc tử tế."
tử thần," d. Thần chết theo thần thoại."
tử thi, Thây người chết.
tử thù, Kẻ thù không đội trời chung.
tử thương, Có vết thương nguy hiểm đến tính mạng.
tử tiết, Chết vì nghĩa: Hoàng Diệu tử tiết ở Hà Nội.
tử tô, Nh. Tía tô.
tử tội, Tội chết: Thủ phạm vụ giết người bị tử tội.
tử tôn, Con và cháu.
tử trận, đgt. Chết trong lúc đánh nhau ngoài mặt trận: Các chiến sĩ tử trận được chôn cất tại nghĩa trang liệt sĩ.
tử tức, Con cái: Đường tử tức còn hiếm hoi lắm.
tử tước," Tước thứ tư trong năm tước sau tước bá trên tước nam."
tử vi, Loài cây có hoa nhỏ màu hồng mọc thành chùm. " Phép lấy số tính theo các ngôi sao và đoán vận mệnh theo mê tín."
tử vong, Chết nhân một việc gì: Chiến sĩ tử vong ở mặt trận.
tứ, d. Xe bốn ngựa (cũ): Muôn chung nghìn tứ cũng là có nhau (K). " d. ý một bài văn bài thơ: Bài văn này tứ nghèo nàn."
tứ bàng, Bốn bên láng giềng (cũ): Bà con tứ bàng.
tứ bảo," Bốn vật báu của nhà văn xưa là bút giấy mực nghiên."
tứ bình," Bộ tranh bốn bức cùng treo với nhau thường vẽ các cảnh câu cá đốn củi cày ruộng đọc sách hoặc xuân hạ thu đông."
tứ chi," d. Hai tay và hai chân của cơ thể người hoặc bốn chân của cơ thể động vật (nói tổng quát). Liệt tứ chi."
tứ chiếng," ở khắp mọi nơi đi khắp mọi nơi (dùng với ý chê bai): Trai tứ chiếng gái giang hồ (tng)."
tứ cố vô thân," Cảnh cô độc không có người thân thích."
tứ dân," Bốn hạng người trong xã hội cũ là sĩ nông công thương."
tứ diện, (toán) Khối giới hạn bởi bốn mặt tam giác.
tứ duy," Bốn nguyên tắc của đạo đức cũ là lễ nghĩa liêm sỉ."
tứ đại cảnh, Tên một điệu nhạc cổ của Việt Nam.
tứ đại đồng đường," Bốn đời cha con cháu chắt cùng ở với nhau."
tứ đại oán, Tên một điệu nhạc cổ của Việt Nam.
tứ đổ tường," Bốn điều tệ hại trong xã hội cũ là: cờ bạc rượu chè thuốc xái bợm đĩ."
tứ đức," dt. Bốn đức của con người theo đạo đức phong kiến là hiếu đễ trung tín đối với người đàn ông hoặc công dung ngôn hạnh đối với người đàn bà."
tứ giác, (toán) Hình có bốn cạnh.
tứ khoái," dt. khng. Bốn cái khoái lạc về vật chất (theo quan niệm dân gian là: ăn ngủ làm tình đại tiện)."
tứ linh," Bốn loài vật thiêng là long ly qui phượng."
tứ phía," d. (kng.). Bốn phía xung quanh. Bị bao vây tứ phía."
tứ phương," Bốn phương là Đông Tây Nam Bắc."
tứ quý," dt. 1. Bốn mùa trong năm. 2. Bốn loại cây tiêu biểu cho bốn mùa trong năm (mai lan cúc trúc)."
tứ sắc," Thứ bài lá quân nhỏ bằng ngón tay út có bốn màu khác nhau."
tứ thanh," Bốn thanh của tiếng Trung Quốc xưa là bình thượng khứ nhập hay dương bình âm bình thượng thanh và khứ thanh."
tứ thể," Bốn lối viết chữ Hán là: chân phương thảo triện và lệ." Nói mèo có lông bốn màu.
tứ thiết," Bốn loại gỗ tốt và rắn là: đinh lim sến táu."
tứ thời," Bốn mùa là xuân hạ thu đông. Tứ thời bát tiết. Thường xuyên luôn luôn. X. Bát tiết."
tứ thư," Bốn bộ sách chứa đựng triết lý của Nho giáo là: Đại học Trung dung Luận ngữ và Mạnh-tử."
tứ trụ," Bốn chức quan to nhất trong triều đình Huế hàm chánh nhất phẩm là: cần chánh điện đại học sĩ văn minh điện đại học sĩ võ hiển điện đại học sĩ đông các điện đại học sĩ."
tứ tuần, Bốn mươi tuổi : Quá niên trạc ngoại tứ tuần (K).
tứ túc mai hoa, Nói chó có chấm lốm đốm ở bốn chân.
tứ tung," t. (kng.). 1 Ở bất cứ chỗ nào khắp mọi nơi. Nhà dột tứ tung. Vãi tứ tung. 2 Lộn xộn bừa bãi chỗ nào cũng thấy có không theo trật tự nào cả (thường nói về đồ đạc). Làm xong dụng cụ vứt tứ tung mỗi nơi một chiếc. Vali bị lục tứ tung."
tứ tuyệt, Thể thơ gồm bốn câu mỗi câu hoặc năm tiếng hoặc bảy tiếng.
tứ vi, Chung quanh: Bướm ong bay lại ầm ầm tứ vi (K).
tứ xứ," ở khắp mọi nơi đi khắp mọi nơi: Người tứ xứ. Tứ xứ quần cư. Nói người từ nhiều nơi đến ở chung với nhau."
tự," ph. Từ chỉ điểm gốc trong thời gian hay không gian: Tự nay về sau; Tự nhà đến ga. 2. Bởi tại: Tự đâu mà mùa màng xanh tốt? 3. Do chính mình chính mình: Tự tay vá quần áo; Tự phê bình." d. Người giữ chùa. t. Có tên chữ là: Nguyễn Du tự là Tố Như.
tự ải, Tự thắt cổ chết.
tự ái," Lòng tôn mình quá đáng khiến dễ bực tức khi bị nói động đến."
tự cảm, (lý) Tác dụng của một dòng điện gây một dòng cảm ứng ngay trong mạch mà nó chạy qua và làm cho dòng chậm lại đối với hiệu điện thế.
tự cao," tt. Tự cho mình là nhất là hơn người mà coi thường người khác: tính tự cao thái độ tự cao tự đại."
tự cấp," đg. Cg. Tự cung. Tự mình cung cấp cho mình : Sản xuất để tự cấp. Tự cấp tự túc. Nói nền kinh tế của một nước tự mình cung cấp cho mình những vật cần thiết không mua của nước ngoài."
tự chủ," đg. 1 (hay t.). Tự điều hành quản lí mọi công việc của mình không bị ai chi phối. Đường lối độc lập tự chủ. 2 Tự làm chủ tình cảm hành động của mình không để bị hoàn cảnh chi phối. Giận quá không tự chủ nổi. Không tự chủ được nên sa ngã."
tự cung, Nh. Tự cấp. Tự cung tự cấp. Nh. Tự cấp tự túc.
tự cường, Tự mình hết sức cố gắng để có sức mạnh: Một dân tộc phải tự cường mới giữ được độc lập.
tự dạng, Dáng chữ riêng của từng người: So tự dạng để tìm thủ phạm.
tự do," I. dt. 1. Phạm trù triết học chỉ khả năng biểu hiện ý chí hành động theo ý muốn của mình trên cơ sở nhận thức quy luật phát triển của tự nhiên và xã hội: Tự do là cái tất yếu của nhận thức. 2. Quyền được sống và hoạt động xã hội theo ý nguyện của mình không bị cấm đoán ràng buộc xâm phạm: đấu tranh cho tự do của dân tộc người tù được trả tự do. II. tt. Có quyền được sống và hoạt động xã hội theo ý nguyện của mình không bị ngăn cấm xâm phạm; có tự do: một dân tộc độc lập tự do thị trường tự do." " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Quảng Hoà (Cao Bằng) h. Lạc Sơn (Hoà Bình)."
tự do chủ nghĩa," t. Bừa bãi vô kỷ luật thiếu tính tổ chức hay hành động theo sở thích."
tự do dân chủ," Quyền tự do của nhân dân như tự do báo chí tự do ngôn luận tự do hội họp tự do tín ngưỡng..."
tự do tư tưởng," Quyền được suy luận phán đoán nhận xét theo ý nghĩ của mình."
tự dưng," Không có duyên cớ không có nguyên nhân: Hai đứa tự dưng cãi nhau."
tự dưỡng, Có thể tự chế lấy thức ăn để nuôi mình: Cây xanh là những sinh vật tự dưỡng.
tự đắc," Tự cho mình là giỏi là hay."
tự điền, Ruộng mà hoa màu dùng vào việc cúng tế.
tự điển, Nh. Từ điển (cũ): Khang-hy tự điển.
tự động," t. 1 (Làm việc gì) tự mình làm không chờ có người bảo. Hàng xóm tự động kéo nhau đến giúp. 2 (Máy móc) có khả năng sau khi đã được khởi động tự hoạt động mà không cần có người tham gia trực tiếp. Máy tự động. Điện thoại tự động. Trạm tự động nghiên cứu vũ trụ."
tự động hóa," tự động hoá đgt. Dùng máy móc tự động rộng rãi trong các hoạt động để làm nhiều chức năng điều khiển kiểm tra mà trước đây con người thực hiện: tự động hoá sản xuất."
tự giác," t. 1. Do bản thân mình biết rõ là thế nào là phải làm ra sao : Kỷ luật tự giác. 2. Nói giai cấp xã hội đã hiểu rõ lực lượng và nhiệm vụ của mình trước lịch sử : Giai cấp tự giác."
tự hành, t. Có khả năng di chuyển do chính mình: Pháo tự hành.
tự hào," t. (hoặc đg.). Lấy làm hài lòng hãnh diện về cái tốt đẹp mà mình có. Tự hào về thành tích. Lòng tự hào dân tộc. Giọng nói tự hào."
tự học," Tự mình học lấy không cần ai dạy : Tự học tiếng Nga."
tự hồ," ph. Dường như giống như: Anh làm tự hồ như tôi không biết gì."
tự khắc, Cứ như thế rồi tất nhiên sẽ: Mua báo dài hạn tự khắc người ta mang báo đến nhà.
tự khi, Tự dối mình.
tự khiêm, Tự nhún mình.
tự khoa, Tự khoe khoang.
tự kiêu, Nh. Tự cao.
tự kỷ, Tự mình làm lấy.
tự kỷ ám thị, X. ám thị: Nhờ tự kỷ ám thị mà không thấy đau.
tự ký, Nói một máy có thể tự ghi được những số chỉ của nó lên một đồ thị: Phong vũ biểu tự ký.
tự lập," đg. Tự xây dựng lấy cuộc sống cho mình không ỷ lại nhờ vả người khác. Mồ côi từ nhỏ phải sống tự lập. Tinh thần tự lập."
tự liệu," Tự mình lo toan định đoạt cho mình: Tự liệu công việc gia đình."
tự lực," đgt. Tự sức mình làm lấy không dựa dẫm nhờ vả người khác: tự lực làm mọi việc tinh thần tự lực tự cường."
tự lượng," Tự đánh giá sức mình tự xét năng lực của mình."
tự mãn," Tự cho mình là có đầy đủ tiền của khả năng... Không nên vì thắng lợi mà tự mãn."
tự ngã phê bình, Nh. Tự phê.
tự nghĩa, Nghĩa của chữ.
tự ngôn," Bài thường đặt ở đầu một cuốn sách tóm tắt ý nghĩa của cuốn sách đó."
tự nguyện," ph. Tự mình muốn làm tự mình muốn như thế không ai bắt buộc : Tự nguyện tham gia lao động. Tự nguyện tự giác. Tự mình muốn như thế và hiểu biết như thế : Tự nguyện tự giác bộc lộ khuyết điểm của mình."
tự nhiên, I d. Tất cả nói chung những gì tồn tại mà không phải do có con người mới có. Quy luật của tự nhiên. Cải tạo tự nhiên. Khoa học tự nhiên*. " II t. 1 Thuộc về hoặc có tính chất của tự nhiên không phải do có con người mới có không phải do con người tác động hoặc can thiệp vào. Con sông này là ranh giới tự nhiên giữa hai miền. Caosu tự nhiên. Quy luật đào thải tự nhiên. 2 (Cử chỉ nói năng v.v.) bình thường như vốn có của bản thân không có gì là gượng gạo kiểu cách hoặc gò bó giả tạo. Tác phong tự nhiên. Trước người lạ mà cười nói rất tự nhiên. Xin anh cứ tự nhiên như ở nhà. Mặt nó vẫn tự nhiên như không. 3 (thường dùng làm phần phụ trong câu). (Sự việc xảy ra) không có hoặc không rõ lí do tựa như là một hiện tượng thuần tuý trong tự nhiên vậy. Tự nhiên anh ta bỏ đi. Quyển sách vừa ở đây tự nhiên không thấy nữa. Không phải tự nhiên mà có. Hôm nay tự nhiên thấy buồn. 4 Theo lẽ thường ở đời phù hợp với lẽ thường của tự nhiên. Ăn ở như thế tự nhiên ai cũng ghét. Lẽ tự nhiên ở đời."
tự nhiên liệu pháp," Cách trị bệnh không cần thuốc mà chỉ dựa vào khí hậu thể dục chế độ ăn uống..."
tự nhiên nhi nhiên, Cứ tự nhiên mà như thế.
tự nhiên thần giáo," Thuyết cho rằng tuy thế giới là do thượng đế tạo ra nhưng không cần có những lễ nghi tôn giáo để cầu xin thượng đế."
tự phát," tt. Tự phát sinh không có tổ chức lãnh đạo thiếu cân nhắc; phân biệt với tự giác: hành động tự phát cuộc đấu tranh tự phát của nông dân chống sưu thuế."
tự phê," Tự mình phân tích những hành động và tư tưởng của mình tìm nguyên nhân đã tạo ra ưu điểm và khuyết điểm để phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm."
tự phê bình, Nh. Tự phê.
tự phong, Tự cho mình một chức vị : Tự phong làm vua.
tự phụ," Tự cho mình là giỏi là tốt hơn người."
tự quản," Tự mình trông nom quản lý công việc của mình: Học sinh tự quản lớp học."
tự quân, Vua vừa mới nối ngôi.
tự quyết," đg. 1 (kng.). Tự mình định đoạt lấy. Phải đưa ra bàn không dám tự quyết. 2 (Dân tộc) tự mình định đoạt những công việc thuộc về vận mệnh của mình (như lập thành một nước riêng hay là cùng với dân tộc khác lập thành một nước trên cơ sở bình đẳng). Quyền dân tộc tự quyết."
tự sát, đgt. Tự giết chết mình một cách chủ định (thường bằng khí giới): rút súng tự sát.
tự sinh," t. 1. Nói sinh vật tự nhiên sinh ra đẻ ra. 2. X. Hàn xì."
tự sự, Lối văn thuật đúng sự thực đã xảy ra.
tự tại, Ung dung thảnh thơi.
tự tân, Tự sửa đổi lỗi mình.
tự tận, Nh. Tự tử.
tự thân," t. 1. Nói giai cấp chưa nhận thức được quyền lợi và nhiệm vụ của mình đối với lịch sử: Giai cấp tự thân sau trở thành giai cấp tự giác. 2. Tuyệt đối không vì bất cứ một quan hệ nào với cái gì khác: Chớ nên nhằm mục đích tự thân là học chỉ để biết không phải để làm."
tự thị, Cậy mình tài giỏi hơn người.
tự thú, Nói người phạm lỗi tự mình nói ra những lầm lỗi của mình.
tự thuật, Kể ra những sự việc mà mình đã trông thấy hay nghe thấy.
tự thừa, (toán) 1. t. Nói một số nhân lên với chính nó: a tự thừa. 2. đg. Nhân một số với chính nó nhiều lần: Tự thừa số a ba lần.
tự ti, Tự cho mình là hèn kém hơn người: Thái độ tự ti.
tự tích, Chữ viết của người đã mất để lại: Tự tích của Phan Bội Châu.
tự tiện," t. (Làm việc gì) theo ý thích của mình không xin phép không hỏi ai cả. Tự tiện lục sách của bạn."
tự tin, đgt. Tin vào bản thân mình: một người tự tin nói một cách tự tin.
tự tín, Tin vào khả năng của mình.
tự tình, Bày tỏ tình cảm của mình với người mình yêu: Băng mình lên trước đài trang tự tình (K).
tự tôn, Tự mình coi trọng mình: Lòng tự tôn dân tộc.
tự trị," t. Nói một nước một khu hay một tổ chức tự mình quản lý lấy công việc nội bộ của mình : Khu tự trị Việt Bắc cũ. Nước tự trị. Nước bị đế quốc xâm chiếm và vì phong trào đấu tranh cao được đế quốc thừa nhận cho quyền quản lý lấy công việc nội bộ còn công việc ngoại giao do đế quốc nắm giữ."
tự trọng," đg. Coi trọng và giữ gìn phẩm cách danh dự của mình. Một người biết tự trọng. Chạm lòng tự trọng."
tự truyện, d. Tác phẩm kể lại cuộc đời của bản thân tác giả.
tự tu, Tự sửa chữa những khuyết điểm của mình.
tự túc," đgt. Tự đảm bảo đáp ứng đầy đủ nhu cầu vật chất nào đó không dựa vào bên ngoài: tự túc lương thực kinh tế tự túc Nhà tự túc được rau xanh."
tự tư tự lợi, t. Chỉ nghĩ đến lợi ích riêng của mình và thu nhặt những cái không phải của mình làm của riêng.
tự tử, Cg. Tự tận. Tự giết mình.
tự vẫn," Tự kết thúc đời mình bằng cách cắt cổ thắt cổ uống thuốc độc..."
tự vệ," đg. 1. Tự mình giữ lấy mình chống lại sự xâm phạm của kẻ khác. 2. d. Lực lượng bán vũ trang của địa phương do nhân dân đoàn thể cơ quan xí nghiệp... tự tổ chức để tự bảo vệ."
tự vị, Nh. Từ điển.
tự viện, Nhà tu của Phật giáo.
tự vựng, Nh. Từ vựng.
tự xưng, đg. 1. Tự gán cho mình một danh nghĩa không phải của mình : Tên lưu manh tự xưng là nhân viên hải quan. 2. Tự phong cho mình một chức vị : Lê Lợi tự xưng là Bình định vương.
tự ý," t. (thường dùng phụ cho đg.). (Làm việc gì) theo ý riêng của mình không kể gì những điều ràng buộc đối với mình. Tự ý bỏ việc. Tự ý thay đổi kế hoạch. Việc làm tự ý."
tưa, d. Bệnh ban trắng ở lưỡi trẻ sơ sinh khiến trẻ không bú được hay bú khó khăn.
từa tựa, Hơi giống: Ăn mặc từa tựa người Trung Quốc.
tửa, d. Giòi mới nở: Tửa lúc nhúc ở đống rác.
tứa, đg. Nói trẻ con nôn một ít sữa khi bú no quá.
tựa, 1 dt. Bài viết ở đầu sách để nói rõ đôi điều cần thiết về cuốn sách đó: bài viết tựa cho tác phẩm Đề tựa cho cuốn sách này là một nhà văn nổi tiếng. " 2 I. đgt. áp sát vào vật gì để giữ nguyên một tư thế nhất định: ngồi tựa cột tựa lưng vào tường. II. dt. Bộ phận của ghế dùng để tựa lưng khi ngồi: ghế có tựa." 3 tt. Giống như (cái gì đó): sáng tựa ánh trăng rằm.
tựa hồ," đg. Giống như là có vẻ như là. Hai chân mỏi rời tựa hồ muốn khuỵu xuống."
tức," d. Tiền lãi: Số tức của công tư hợp doanh; Bóc lột tô tức." " t. 1. Thấy khó chịu khó thở như bị cái gì đè xuống nén lại bó chặt: Ăn no tức bụng; áo chật mặc tức nách. 2. Cg. Tức bực tức giận. Giận bực bội: Tức gan riêng giận trời già (K)." " ph. ""Tức là"" nói tắt: Chuyên chính nhân dân tức chuyên chính vô sản."
tức anh ách, X. Anh ách.
tức bực," Nh. Tức ngh.2."
tức cảnh, Làm thơ nhân ngắm phong cảnh.
tức cười," đgt. Buồn cười nực cười: chuyện tức cười Nghe nó nói mình tức cười không chịu được."
tức giận," Nh. Tức ngh. 2."
tức khắc, Ngay lập tức: Đi ngay tức khắc.
tức khí, Nổi nóng vì bị một điều nhỏ mọn kích thích vào lòng tự ái: Tức khí rồi đánh nhau.
tức là," đg. Tổ hợp biểu thị điều sắp nêu ra là nhằm giải thích làm sáng tỏ điều vừa được nói đến; có nghĩa là cũng chính là. Im lặng tức là đồng ý."
tức mình, Khó chịu vì giận.
tức thì, pht. Liền ngay trước hay sau đó: nó vừa đến tức thì thấy động nó bỏ đi tức thì.
tức thị, Nh. Tức là.
tức thời," (lý)t. Được xác định hoàn toàn trong một thời điểm rất ngắn: Tốc độ tức thời của xe đạp thi trong nước rút 30 giây trước khi tới đích."
tức tốc," Mau gấp lắm : Tức tốc chữa cháy."
tức tối, Bực bội vì ghen ghét: Thấy người ta hơn mình thì tức tối.
tức tức," Hơi khó chịu như bị nén bị đè: Thấy tức tức ở mạng mỡ."
tức vị, Lên ngôi vua.
tưng bừng," t. 1 (cũ). Ồn ào làm náo động cả xung quanh. Cười nói tưng bừng. 2 (Quang cảnh không khí) nhộn nhịp vui vẻ. Khai giảng trong không khí tưng bừng phấn khởi. Tưng bừng như ngày hội. 3 (id.). (Ánh sáng màu sắc) có những biểu hiện rõ rệt mạnh mẽ như bừng lên. Ánh nắng ban mai tưng bừng. Mặt đỏ tưng bừng."
tưng hửng," Cg. Tâng hẫng. Ngẩn người ra vì một nỗi buồn một sự thất vọng đột ngột: Chắc mẩm đỗ không thấy tên mình đâm ra tưng hửng."
từng," 1 dt. cũ Tầng: nhà năm từng." " 2 I. dt. Một lượng một chừng mực cụ thể nhất định nào đó: Từng ấy tiền là đủ chỉ có từng ấy thôi. II. dt. Mỗi một cái riêng lẻ hết cái này đến cái khác: ghi tên từng người đọc từng câu từng chữ." 3 pht. Vốn đã diễn ra trong thời gian trước đây: Anh ấy đã từng đến đây chơi một lâu đài đẹp chưa từng thấy.
từng lớp, X. Tầng lớp.
từng trải, Có nhiều kinh nghiệm vì hiểu biết qua nhiều việc : Từng trải việc đời.
tước, 1 d. Danh vị nhà vua phong cho các quan to hoặc cho những người có công lớn. Phong tước hầu. 2 đg. Tách nhỏ ra dọc theo thớ của vật. Tước bẹ ngô bện thừng. Tước đay. Sợi dây tước đôi. " 3 đg. Dùng sức mạnh hay quyền lực lấy đi không cho sử dụng. Tước khí giới. Bị tước quyền công dân."
tước đoạt," đgt. Tước và chiếm lấy: Ruộng đất phần lớn bị cường hào tước đoạt tước đoạt vũ khí giặc."
tước lộc, Chức vị và lương bổng của quan lại thời xưa.
tước vị, Chức tước và địa vị (cũ): Tước vị cao.
tươi," t ph. 1. Xanh tốt chưa héo chưa khô : Rau còn tươi ; Cau tươi. 2. Nói cá thịt... chưa biến chất không ươn : Thịt bò tươi. 3. Sống chưa nấu chín : Ăn sống nuốt tươi. 4. Vui vẻ : Mặt tươi ; Đời tươi. 5. Đẹp và sáng : Màu tươi ; Đỏ tươi. 6. Nói bữa ăn có thịt cá ngon lành hơn bữa ngày thường : Bữa cơm hôm nay tươi hơn hôm qua." " t. Dôi mội chút so với một trọng lượng ghi trên cân : Miếng thịt hai lạng rưỡi tươi phải bớt đi một mẩu bằng quả cau cho đúng."
tươi cười," t. (Vẻ mặt) vui vẻ hồ hởi. Lúc nào cũng tươi cười niềm nở."
tươi sáng," Nh. Tươi ngh. 5."
tươi tắn," tt. Tươi ánh lên niềm vui trông thích mắt: màu sắc tươi tắn nụ cười tươi tắn."
tươi tỉnh, Vui vẻ hớn hở: Mặt mũi tươi tỉnh.
tươi tốt, Nói cây cối xanh đẹp.
tưới," đg. Đổ nước phun nước ra cho ướt đều : Tưới cây ; Tưới đường."
tươm," t ph. Khá trông được: Mâm cơm tươm; Ăn mặc tươm."
tươm tất," t. Có đủ những gì để tương đối đáp ứng được yêu cầu thường về sinh hoạt vật chất gây cảm giác hài lòng. Bữa cơm tươm tất. Ăn mặc tươm tất."
tườm tượp, Đông đảo lắm: Người đi xem hội tườm tượp.
tướn, đg. Tiến đến (thtục): Tướn vào đầy nhà.
tương, d. Thứ nước chấm làm bằng xôi hoặc ngô để mốc lên men cùng đậu nành và muối. đg. Dùng bừa bãi (thtục): Tương cả muối vào nồi chè; Tương vào bài văn quá nhiều chữ Hán.
tương can, Có quan hệ qua lại: Việc nọ tương can với việc kia.
tương đắc, tt. Hợp ý nhau: bạn bè tương đắc.
tương đối," Có so sánh với cái khác ; có điều kiện không tự có một mình : Sức mạnh tương đối ; Tự do tương đối." " (thuyết) Thuyết do Anh-xtanh nêu lên cho rằng muốn xác định một sự kiện trong không gian và trong thời gian đối với người quan sát cần phải xác định bốn tọa độ ba trong không gian và một trong thời gian."
tương đồng, Giống nhau: ý kiến tương đồng.
tương đương, t. 1 Có giá trị ngang nhau. Trình độ tương đương đại học. Từ và những đơn vị tương đương. Cấp tương đương bộ. 2 (chm.). (Hai biểu thức đại số) có trị số bằng nhau với mọi hệ thống giá trị gán cho các số. 3 (chm.). (Hai phương trình hoặc hệ phương trình) có nghiệm hoàn toàn như nhau. 4 (chm.). (Hai mệnh đề) có quan hệ cái này là hệ quả của cái kia và ngược lại.
tương giao," 1. đg. Chơi bời có quan hệ bạn bè với nhau. 2. (toán). d. Chỗ hai đường hai mặt... cắt nhau: Tương giao của hai mặt phẳng là một đường thẳng."
tương hỗ, Qua lại: Tác dụng tương hỗ giữa một dòng điện và một nam châm.
tương hợp, t. Có quan hệ với một vật vẫn tồn tại được song song với mình: ở một người mẹ hiền tính nghiêm khắc trong việc giáo dục con bao giờ cũng tương hợp với lòng yêu thương; Một số âm không tương hợp với diện tích hỏi trong đầu một bài toán.
tương kế tựu kế, Dùng mưu của địch để làm cho kế hoạch của mình thành công.
tương khắc, Không ăn ý với nhau: Hai anh em tương khắc.
tương kiến," Trông thấy nhau gặp nhau."
tương lai," dt. 1. Thời gian tới thời gian về sau này: trong tương lai Các em sẽ là chủ nhân tương lai đất nước. 2. Đời sống cuộc sống sau này: lo cho tương lai của các con xây dựng tương lai."
tương ngộ, Gặp nhau (cũ): Anh hùng tương ngộ.
tương phản, Trái nhau: ý kiến tương phản.
tương phùng, Gặp nhau: Một đời há dễ tương phùng mấy khi (Hoàng Triều).
tương quan," Dính líu với nhau có liên hệ với nhau : Quyền lợi tương quan giữa người này và người khác. Tương quan lực lượng. Lực lượng so sánh hơn kém giữa hai bên."
tương tàn, Làm hại lẫn nhau: Huynh đệ tương tàn.
tương tế, 1.đg. Giúp đỡ lẫn nhau: Tương tế khi gặp hoạn nạn. 2. t. Nói tổ chức giúp đỡ lẫn nhau: Hội tương tế.
tương thân," Thân thuộc với nhau. Tương thân tương ái. Thân thuộc với nhau yêu thương nhau."
tương tri," t. 1. Biết nhau biết rõ bụng nhau: Mấy lời tâm phúc ruột rà Tương tri dường ấy mới là tương tri (K). 2. Nói bạn bè thân thiết: Bạn tương tri."
tương trợ," đg. Giúp đỡ lẫn nhau. Tinh thần đoàn kết tương trợ. Quỹ tương trợ."
tương truyền, Nói dân gian truyền nhau từ đời trước lại: Tương truyền bà Â u Cơ đẻ một trăm trứng.
tương tư, tt. Nhớ da diết không lúc nào nguôi (thường là với người yêu): ốm tương tư Một ngày nặng gánh tương tư một ngày (Truyện Kiều).
tương tự, Có một số mặt hoặc nhiều mặt giống nhau: Hạt mứt lạc tương tự cái trứng chim bồ câu.
tương ứng," t. 1. Đáp lại đúng có quan hệ phù hợp (với một vật một bộ phận thuộc cùng toàn thể với mình) : Cạnh huyền tương ứng với góc vuông ; Dùng một từ tương ứng với ý cần biểu đạt ; Tương ứng với năm dương lịch 1918 là năm Mậu ngọ. 2.(toán). Nói hai cạnh nằm giữa hai góc bằng nhau từng đôi một trong hai hình đồng dạng."
tương xứng, t. Có quan hệ cân đối về giá trị: Đôi giày tương xứng với bộ quần áo; Lời văn tràng giang đại hải không tương xứng với ý cần biểu thị trong bài điếu văn.
tường," 1 d. Bộ phận xây bằng gạch đá vữa để chống đỡ sàn gác và mái hoặc để ngăn cách." " 2 đg. (vch.; id.). Biết rõ hiểu rõ. Chưa tường thực hư. Hỏi cho tường gốc ngọn."
tường hoa, Tường thấp để ngăn vườn hoa với sân.
tường tận," tt. Rõ ràng thấu đáo đến từng chi tiết: biết tường tận sự việc trả lời tường tận từng câu hỏi."
tường thuật, Kể lại rõ ràng : Tường thuật việc đã qua.
tường trình, Trình bày rõ ràng: Tường trình kế hoạch trước hội nghị.
tường vi, Loài cây lá nhỏ có hoa màu hồng.
tưởng," đg. 1 (thường dùng có kèm ý phủ định). Nghĩ đến nhiều một cách cụ thể và với tình cảm ít nhiều thiết tha. Chẳng tưởng gì đến công việc. Lúc nào cũng chỉ tưởng đến đá bóng. 2 Nghĩ và tin chắc (điều thật ra không phải). Tôi tưởng anh đi vắng nên sáng nay tôi không đến. Nó cứ tưởng là nó giỏi. Việc khó khăn hơn chúng ta tưởng. Việc ấy tưởng không ai biết. 3 (kng.; dùng với chủ ngữ ở ngôi thứ nhất hoặc không có chủ ngữ). Từ dùng chêm vào trong câu để làm nhẹ bớt ý khẳng định và cho có sắc thái khiêm nhường. Việc đó tưởng cũng dễ thôi. Muốn biết rõ tôi tưởng không gì bằng hỏi ngay ông ta."
tưởng bở," Cho là dễ làm dễ ăn dễ lợi dụng (thtục)."
tưởng lệ, Khuyến khích và khen thưởng (cũ): Tưởng lệ binh sĩ.
tưởng lục, Giấy khen của chính quyền (cũ).
tưởng nhớ," đgt. Nhớ đến nghĩ đến với tình cảm thiết tha thương cảm: tưởng nhớ những người đã hi sinh tưởng nhớ các anh hùng liệt sĩ."
tưởng tượng," 1.đg. Tạo ra trong trí hình ảnh của những sự vật đã tác động vào các giác quan hoặc trên cơ sở những sự vật này hình ảnh của những sự vật xa lạ. 2. d. Khả năng sáng tạo trong văn học nghệ thuật bằng những hình ảnh nói trên : Nhà thơ nhà tiểu thuyết giàu tưởng tượng. 3. Bịa đặt thêu dệt : Những chiến thắng tưởng tượng của quân đội Mỹ."
tưởng vọng, Mong ước những điều không thiết thực: Tưởng vọng những chuyện đâu đâu.
tướng," 1 I d. 1 Quan võ cầm đầu một đạo quân thời trước. Binh hùng tướng mạnh. 2 Cấp quân hàm trên cấp tá. 3 Tên gọi quân cờ hay quân bài cao nhất trong cờ tướng hay trong bài tam cúc bài tứ sắc. Chiếu tướng. Đi con tướng. 4 (kng.). Từ dùng để gọi những người ngang hàng hoặc người dưới còn ít tuổi (hàm ý vui đùa suồng sã). Nhanh lên các tướng ơi! Mấy tướng này là chúa nghịch." II t. (kng.). Rất to. Gánh một gánh . " III p. (kng.). Từ biểu thị mức độ cao của tính chất trạng thái. Cái bát to . Lớn tướng. Mặt sưng tướng lên. Chưa chi đã kêu tướng lên." " 2 d. Vẻ mặt và dáng người (nói tổng quát) thường được coi là sự biểu hiện của tâm tính khả năng hay số mệnh của một người. Cô ta có tướng đàn ông. Trông tướng có vẻ phúc hậu. Tướng nó vất vả. Xem tướng*."
tướng công, d. 1. Từ tôn xưng người làm tể tướng. 2. Từ tôn xưng một viên quan to.
tướng giặc, d. 1. Người cầm đầu một bọn giặc cướp lớn. 2. Từ dùng để chỉ một cách khinh bỉ một viên tướng xâm lược: Tướng giặc của Hoa Kỳ.
tướng lĩnh, Cg. Tướng soái. Cấp tướng chỉ huy nói chung.
tướng mạo, dt. Vẻ mặt và dáng người: tướng mạo oai nghiêm.
tướng quân, Viên tướng chỉ huy quân đội.
tướng quốc, Nh. Tể tướng.
tướng sĩ, Võ quan nói chung. Người chuyên nghề xem tướng: Có người tướng sĩ đoán ngay một lời (K).
tướng soái, Nh. Tướng lĩnh.
tướng số, Thuật xem dáng mạo người ta để đoán vận mệnh và thuật xem giờ sinh tháng đẻ để đoán lành dữ.
tướng tá, Sĩ quan cấp tướng và cấp tá nói chung.
tướng thuật, Phép xem tướng.
tượng, d. 1. Tên một quân cờ trong cờ tướng. 2. Tên một quân bài tam cúc có vẽ hình con voi. " d. Tác phẩm nghệ thuật tạo hình bằng đất đá gỗ đồng... tạc hình một người hay một vật."
tượng binh, d. Binh chủng của quân đội xưa gồm có voi chiến và binh sĩ ngồi trên mình voi mà chiến đấu: Đội tượng binh của Nguyễn Huệ nổi tiếng trong trận Ngọc Hồi.
tượng hình," đg. 1 (id.). Hình thành một cách cụ thể. 2 (Từ) có tác dụng gợi lên những hình ảnh dáng điệu dáng vẻ cụ thể. ""Lung linh"" ""nguây nguẩy"" ""nem nép"" là những từ tượng hình trong tiếng Việt. 3 Có những nét mô phỏng theo hình dáng sự vật (một kiểu cấu tạo chữ viết). Chữ Ai Cập cổ là một thứ chữ tượng hình. Phép tượng hình trong chữ Hán."
tượng thanh," t. Nói từ đặt ra để bắt chước một tiếng kêu một tiếng động: ""Meo meo"" là một từ tượng thanh."
tượng trưng," I. đgt. Lấy một sự vật cụ thể để chỉ một cái gì đó thường có tính trừu tượng: Chim bồ câu tượng trưng cho hoà bình. II. dt. Cái làm tượng trưng: Xiềng xích là tượng trưng của sự nô lệ. III. tt. Có tính chất ước lệ không phải thực tế: mô hình tượng trưng trao tặng phẩm tượng trưng."
tướt, ph. Lâu và mất nhiều công phu (thtục): Công việc còn tướt mới xong. d. Bệnh trẻ sơ sinh đi ỉa chảy.
tượt, t. Sầy da: Ngã tượt đầu gối.
tườu, d. Con khỉ (dùng với ý đùa cợt): Làm trò tườu.
tửu, d. Rượu (thtục): Mua chai tửu về đánh chén.
tửu điếm, Quán bán rượu và món ăn (cũ).
tửu lượng, Khả năng uống được nhiều hay ít.
tửu quán, Quán bán rượu và đồ nhắm.
tửu sắc," d. (cũ). Rượu và gái đẹp về mặt là những thú ham mê có hại. Ham mê tửu sắc."
tửu tinh kế," ống thủy tinh có chia độ dùng để đo thành phần rượu trong một hỗn hợp rượu với nước."
tựu chức, Tới nhận chức mới (cũ).
tựu nghĩa, Cam lòng chết vì nghĩa.
tựu trung," Trong khoảng trong bọn: Lưu manh nói chung đều ngoan cố tựu trung cũng có đứa giáo dục được."
tựu trường, Nói học sinh tập trung tại trường vào ngày khai giảng.
ty, d. Cơ quan cấp tỉnh coi việc hành chính và chuyên môn của một ngành : Ty giáo dục Hà Bắc.
ty trưởng, Người đứng đầu một ty.
tỳ," ... x. tì1 tì bà tì thiếp tì tướng tì vị."
tỳ bà," Thứ nhạc cụ cổ hình quả bầu mặt phẳng cổ dài."
tỳ thiếp, Nàng hầu và vợ lẽ của quan lại xưa.
tỳ tướng, Viên tướng phụ của một viên đại tướng (cũ).
tỳ vị, Lá lách và dạ dày.
tỷ, t. Nghìn lần triệu.
tỷ dụ, Nh. Thí dụ.
tỷ đối, Nh. Tương đối (dùng khi so sánh các con số): Độ dài tỷ đối.
tỷ giá, Giá trị so sánh của đồng tiền nước này với đồng tiền nước khác.
tỷ lệ," (toán) Nói nhiều đại lượng biến thiên sao cho khi đại lượng này tăng (hay giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng tăng hay giảm bấy nhiêu lần (tỷ lệ thuận) hoặc đại lượng này tăng (hay giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia giảm (hay tăng) bấy nhiêu lần (tỷ lệ nghịch)."
tỷ lệ thức, (toán) Đẳng thức giữa hai tỷ số.
tỷ nhiệt, (lý) Nhiệt lượng để nâng nhiệt độ của một gam vật chất lên thêm một độ.
tỷ như," Ví như ví dụ như."
tỷ phú, d. Người giàu có bạc tỷ.
tỷ số, Số biểu thị độ lớn của một đại lượng so với một đại lượng khác đồng loại lấy làm đơn vị.
tỷ thí, Thi võ nghệ để xem hơn kém.
tỷ trọng," d. 1. Tỷ số trọng lượng của một khối vật chất chia cho trọng lượng của một khối nước cùng thể tích : Tỷ trọng của sắt là 7 8. 2. Tỷ lệ của từng phần so với toàn bộ : Tỷ trọng của ngành cơ khí trong công nghiệp nặng."
tý, d. Ngôi đầu của mười hai chi: Năm tý; Giờ tý.
tỵ, d. Ngôi thứ sáu trong mười hai chi: Giờ tỵ; Năm tỵ.
tỵ tổ, Người sáng lập ra một học thuyết (cũ): Đác-uyn là tỵ tổ của tiến hóa luận.
u," U Con chữ thứ hai mươi lăm của bảng chữ cái chữ quốc ngữ: 1) viết nguyên âm ""u"" (và ""u"" ngắn trong ung uc); 2) viết bán nguyên âm cuối ""u"" trong iu êu au âu v.v.; 3) viết bán nguyên âm - âm đệm ""u"" trong uy uê qua que v.v." " 1 I d. 1 Khối thịt nổi hẳn lên trên cơ thể do tự nhiên hoặc do bị va chạm mạnh mà có. Có cái u trên trán. Gánh nhiều vai nổi u. Giống bò u cao yếm to. 2 Khối u (nói tắt). U ác tính." II đg. Sưng thành do bị va chạm mạnh. Va vào cửa u đầu. " 2 d. (ph.). Mẹ (chỉ dùng để xưng gọi ở một số vùng nông thôn)." Kí hiệu hoá học của nguyên tố uranium (urani).
u ám," tt. 1. Tối tăm không nhìn thấy gì cả: trời u ám đất trời u ám. 2. Mờ mịt không có hi vọng gì: cuộc sống u ám dưới chế độ thực dân phong kiến."
u ẩn," tt (H. u: sâu kín; ẩn: kín giấu đi) Thầm kín trong lòng : Một mối tình u ẩn."
u hồn, dt. Hồn người chết: cúng u hồn.
u ơ, tht Tiếng trẻ thơ : Còn trẻ con thơ ấu u ơ (GHC).
u ran," u-ran dt (Pháp: uranium) Kim loại màu trắng có tính phóng xạ : U-ran được dùng để sản xuất năng lượng hạt nhân."
u sầu, t. (vch.). Như u buồn. Nỗi u sầu.
u tịch, tt. Vắng vẻ và tĩnh mịch: chốn thâm cung u tịch.
u uất," tt (H. uất: dồn chứa lại) Buồn rầu dồn chứa trong lòng : Người chồng tệ bạc bà ta u uất từ lâu; Bấy nhiêu tâm tình u uất (ĐgThMai)."
ù," 1 đg. Thắng ván bài khi gặp được đúng quân mình đang chờ trong bài tổ tôm tài bàn v.v. Ù hai ván liền." " 2 t. (Tai) ở trạng thái nghe như có tiếng vang đều đều liên tục đập vào màng nhĩ làm cho không phân biệt được rõ các âm thanh. Tiếng nổ làm ù cả tai. Ốm dậy tai cứ ù đặc ai nói gì cũng không nghe rõ." " 3 t. (kng.; thường dùng phụ cho đg.). Nhanh liền một mạch. Ù chạy về nhà. Làm ù đi cho xong."
ủ," 1 đgt. 1.Phủ trùm để giữ nhiệt giữ lửa: ủ lò ủ bếp than ủ trấu. 2. Trùm phủ kín để giữ nhiệt độ thích hợp cho sự lên men phân huỷ chất: ủ rượu ủ phân xanh. 3. Dấm: ủ chuối ủ hồng xiêm. 4. Nung nóng kim loại hay hợp kim rồi làm nguội dần để tăng độ dẻo: ủ thép." 2 đgt. (Còi) rúc lên thành hồi dài: Còi tầm đã ủ rồi. " 3 đgt. 1. (Cây cỏ hoa lá) héo rũ không tươi: liễu ủ đào phai. 2. (Nét mặt) buồn bã rầu rĩ: mặt ủ mày chau."
ủ dột," tt Buồn rầu ủ rũ : Lại càng ủ dột nét hoa sầu tuôn đứt nối châu sa vắn dài (K)."
ủ ê, t. Buồn rầu âm thầm và kéo dài. Bộ mặt ủ ê. Đau buồn ủ ê hàng tháng trời.
ủ rũ," tt. 1. (Cây cối) héo rũ xuống không còn tươi xanh: Vườn cây ủ rũ dưới nắng hè. 2. Buồn đến mức như lả người như rũ xuống trông thiếu sinh khí sức sống: vẻ mặt ủ rũ dáng đi ủ rũ ngồi ủ rũ một góc."
ú ớ," đgt trgt Phát ra những tiếng không rõ rệt : Anh ấy ngủ mê ú ớ mấy tiếng chẳng hiểu định nói gì."
ú ụ, tt. Đầy quá tới mức nổi cao hẳn lên như không thể chồng chất thêm được nữa: Bát cơm đầy ú ụ.
ùa, 1 đgt 1. Tràn vào mạnh : Nước sông ùa vào đồng .2. Kéo vào hay kéo ra mạnh mẽ : Nhân dân ùa ra đường reo hò (NgĐThi). 2 trgt Nhanh; Không đắn đo : Làm ùa đi; Nhảy ùa xuồng ao.
ủa," c. (ph.). Tiếng thốt ra biểu lộ sự sửng sốt ngạc nhiên. Ủa có chuyện gì vậy?"
úa," đgt. 1.(Lá cây) héo vàng không còn tươi xanh nữa: Rau mới để từ hôm qua mà đã úa hết màu cỏ úa. 2. Trở nên vàng xỉn không sáng không trong nữa: Tường úa màu Trăng úa."
uẩn khúc, đgt (H. uẩn: sâu kín; khúc: cong; không thẳng) Điều sâu kín và ngoắt ngoéo : Vấn đề ấy chưa thể giải quyết ngay được vì có nhiều uẩn khúc.
uất hận, d. Nỗi căm giận sâu sắc chất chứa trong lòng. Lòng đầy uất hận.
uất ức," đgt. Uất đến mức không chịu đựng được cảm thấy bực tức cao độ vì chưa được hành động: Uất ức quá người như điên như khùng Không thể uất ức mãi phải ra tay hành động ngay."
ục ịch," tt trgt Béo quá không thể nhanh nhẹn : Béo ục ịch chạy làm sao được."
uể oải," t. (Hoạt động) chậm chạp gượng gạo thiếu nhanh nhẹn hăng hái (do mệt mỏi hoặc không có hứng thú). Làm việc uể oải. Uể oải bước từng bước một. Nói giọng uể oải."
uế khí, dt (H. uế: bẩn thỉu; khí: hơi) Hơi bốc lên hôi hám : Bỗng có uế khí đưa thoang thoảng lên mũi (NgCgHoan).
ủi, 1 đg. Đảo xới đất đá lên và đẩy đi nơi khác (thường là để san lấp cho phẳng). Máy ủi. Xe ủi đất. 2 đg. (ph.). Là (quần áo).
úi," 1 đgt. 1.(Cá) nổi lờ đờ trên mặt nước do mệt hoặc lí do nào đó: đi bắt cá úi. 2. đphg ốm thường là bị sốt rét: đi rừng về bị úi nằm liệt giường mấy tháng liền." " 2 tht. ối: úi đau quá!"
úi chà," tht Thán từ tỏ vẻ ngạc nhiên : áo điều khăn đỏ úi chà! Oai to! (Tú-mỡ)."
um tùm," t. (Cây cối) rậm rạp sum sê. Cây cối um tùm. Cỏ mọc um tùm."
ùm, trgt Nói tiếng rơi mạnh xuống nước : Nhảy ùm xuống ao.
ung," 1 d. Nhọt lớn thường gây đau nhiều hoặc nguy hiểm cho tính mạng. Nặn ung. Cái sảy nảy cái ung* (tng.)." " 2 t. (Trứng) bị hỏng bị thối. Trứng gà ung."
ung dung," tt. 1.Có cử chỉ dáng điệu thư thái nhàn nhã không vội vàng không lo lắng bận tâm gì: đi đứng ung dung phong thái ung dung. 2. Thoải mái không phải vất vả bận tâm đến đời sống: Đời sống của họ lúc nào cũng ung dung sống ung dung bằng số lãi suất tiền tiết kiệm hàng tháng."
ung nhọt, dt Nhọt lớn; Tác hại lớn : Nạn ma tuý là một ung nhọt nguy hiểm đối với thanh niên.
ung thư," d. U ác tính thường có di căn dễ gây tử vong. Ung thư phổi."
ủng," 1 dt. Giày cao su cổ cao đến đầu gối dùng để đi những nơi lầy lội bẩn thỉu: mua đôi ủng đường nhớp nháp lầy lội thế này nên đi ủng." " 2 tt. (Quả) chín nẫu có mùi khó ngửi: khế ủng cam ủng."
ủng hộ," đgt (H. ủng: giúp; hộ: che chở) Tán thành và giúp đỡ : Dân chúng không ủng hộ việc gì làm cũng không nên (HCM); Hết sức hết lòng ủng hộ đồng bào miền Nam ruột thịt (HCM); Sự ủng hộ và giám sát của Quốc hội (PhVKhải)."
úng," đg. Úng thuỷ (nói tắt). Chiêm khê mùa úng. Chống úng cho các ruộng trũng."
uốn," đgt. 1. Làm cho một vật dài trở nên cong đều hoặc theo hình dạng nào đó: uốn lưỡi câu uốn tóc. 2. Dạy bảo khép dần vào khuôn phép lẽ phải: uốn vào nề nếp chuẩn mực phải biết uốn trẻ dần dần mới được. 3. (Trẻ con) làm nũng hay khóc nhè để được chiều chuộng: Thằng bé dạo này hay uốn quá càng nuông chiều càng hay uốn."
uốn nắn," đgt Dạy dỗ sửa chữa cho hợp lí cho đúng với đạo đức : Uốn nắn những sai sót của thanh thiếu niên."
uốn quanh, đgt Lượn thành vòng : Nao nao dòng nước uốn quanh (K).
uống, đg. Đưa chất lỏng vào miệng rồi nuốt. Uống bia. Uống nước nhớ nguồn (tng.). Nghe như uống từng lời (b.).
úp," đgt. 1. Lật trở bề mặt xuống dưới: úp bát vào chạn Thuyền bị úp dưới dòng sông. 2. Che đậy bằng một vật trũng lòng: úp vung không kín úp lồng bàn lấy thúng úp voi. 3.Vây bắt chụp bắt một cách bất ngờ: nơm úp cá đánh úp."
úp mở," đgt Nói mập mờ nửa kín nửa hở : Chỗ anh em cứ nói thẳng ra việc gì phải úp mở."
út, t. Sau cùng hoặc nhỏ tuổi nhất trong hàng các con hoặc em trong nhà. Con út. Em út. Nó là út trong nhà.
ụt ịt, đgt. (Lợn) kêu nhỏ và liên tiếp: Lợn kêu ụt ịt trong chuồng.
uy danh, dt (H. uy: oai; tôn nghiêm; danh: tên) Tên tuổi và quyền oai : Uy danh của Nguyễn Huệ khiến vua nhà Thanh phải nể; Cuộc khởi nghĩa oanh liệt của Hai Bà Trưng lừng lẫy uy danh (LKPhiêu).
uy hiếp," đg. Dùng uy lực đe doạ ép buộc làm cho phải khiếp sợ và khuất phục. Khủng bố để uy hiếp tinh thần."
uy lực," dt. Sức mạnh to lớn khiến cho người ta phải nể sợ khuất phục: uy lực của đồng tiền dùng uy lực của không quân để đe doạ đối phương không khuất phục trước mọi uy lực."
uy nghi," dt (H. nghi: hình thức bề ngoài) Bề ngoài oai vệ : Uy nghi sáu bộ sờn mây sấm xe ngựa ba cầu dạn gió mưa (PhBChâu)." " tt Có vẻ nghiêm trang : Sẵn sàng tề chỉnh bác đồng chật đất tinh kì rợp sân (K)."
uy phong, x. oai phong.
uy quyền," dt. Quyền lực lớn khiến người ta phải nể sợ tôn kính: uy quyền của nhà vua không khuất phục trước mọi uy quyền."
uy thế, dt (H. thế: quyền lực) Quyền lực làm cho người khác phải e sợ : Uy thế của quân đội ta ở Điện-biên-phủ.
uy tín, d. Sự tín nhiệm và mến phục của mọi người. Một nhà khoa học có uy tín. Gây uy tín. Làm mất uy tín.
ủy ban," uỷ ban dt. 1. Tổ chức được bầu ra để làm nhiệm vụ nào đó: uỷ ban khởi nghĩa uỷ ban dự thảo hiến pháp. 2. Cơ quan chuyên ngành của nhà nước tương đương cấp bộ hoặc cấp sở của tỉnh: uỷ ban kế hoạch nhà nước uỷ ban khoa học kĩ thuật tỉnh uỷ ban dân số quốc gia. 3. uỷ ban hành chính uỷ ban nhân dân nói tắt: họp uỷ ban lên trụ sở uỷ ban."
ủy mị, uỷ mị tt (H. uỷ: cong queo; mị: suy sút) Yếu hèn : Chống cách sinh hoạt uỷ mị (HCM).
ủy quyền, uỷ quyền đg. Giao cho người khác sử dụng một số quyền mà pháp luật đã giao cho mình. Bộ trưởng uỷ quyền cho thứ trưởng.
ủy thác, uỷ thác đgt. Giao phó một cách chính thức cho người được tin cậy: Giám đốc uỷ thác cho phó giám đốc giải quyết việc này.
ủy viên, uỷ viên dt (H. uỷ: giao việc; viên: người làm công tác) Người có chân trong một uỷ ban : Ông ấy là thường trực của ủy ban nhân dân thành phố Hà-nội.
úy lạo," uý lạo đg. Thăm hỏi để an ủi động viên những người làm việc vất vả khó nhọc hoặc bị tai nạn vì sự nghiệp chung. Uý lạo thương binh."
uỵch," I. tt. Có âm thanh như tiếng ngã hay tiếng đấm mạnh: ngã uỵch đấm uỵch. II. đgt. khng. Đấm đánh: uỵch cho một trận."
uyên bác, tt (H. uyên: sâu rộng; bác: rộng) Sâu rộng : Học thức uyên bác của một học giả.
uyên thâm, t. (Kiến thức) rất sâu về một lĩnh vực chuyên môn nào đó. Nhà nghiên cứu triết học uyên thâm.
uyển chuyển," tt. Mềm mại nhịp nhàng và hợp lí trong dáng điệu đường nét lời diễn đạt gây cảm giác dễ chịu ưa thích: Dáng đi uyển chuyển Văn viết uyển chuyển."
ứ, 1 đgt Đọng lại nhiều: Nước mưa ứ trong rãnh; Hàng ứ trong kho. " 2 tht Từ tỏ ý không bằng lòng: Mai anh về quê thay em nhé! - ứ mai anh bận việc rồi."
ứ đọng," đg. Dồn tắc lại một chỗ (nói khái quát). Cống tắc nước mưa ứ đọng trên mặt đường. Hàng ứ đọng trong kho. Ứ đọng vốn. Công việc bị ứ đọng."
ưa," đgt. 1.Thích thú và hợp với được ham chuộng hơn cả: ưa khen ưa nịnh không ai ưa cái tính đó. 2. Phù hợp thích hợp trong điều kiện nào: Loại dưa này rất ưa đất cát Giống cây này ưa khí hậu nhiệt đới."
ưa nhìn, tt Nói thứ gì càng nhìn càng thấy đẹp: Bức họa đó thực ưa nhìn.
ứa," đg. 1 Tiết ra nhiều và chảy thành giọt. Sung sướng ứa nước mắt. Vết thương ứa máu. Thân cây gãy ứa nhựa. 2 (hoặc t.). (kng.). Có nhiều đến mức như thừa ra không dùng hết chứa hết được. Vụ này tốt đến mùa ứa thóc. Của cải thừa ứa."
ức," 1 dt. 1.Phần ngực ngay ở xương mỏ ác của người. 2. Ngực của chim thú nói chung: bắn trúng ức con chim." " 2 dt. cũ id. Số đếm bằng mười vạn." " 3 đgt. Tức tối lắm mà đành phải nén chịu không làm gì được: ức tận cổ mà đành chịu bó tay oan ức uất ức."
ức chế," đgt (H. ức: đè nén; chế: bó buộc) Đè nén kìm hãm: Có kẻ sợ người ngoài ức chế; hỏi rằng sao dũng trí để đâu (PhBChâu)." dt (tâm) Quá trình thần kinh giúp hệ thần kinh kìm hãm hoặc làm mất đi phản xạ: Hưng phấn và là hai mặt thống nhất của hoạt động thần kinh.
ực, t. Từ mô phỏng tiếng nuốt mạnh chất lỏng. Nuốt đánh ực một cái. // Láy: ừng ực (ý liên tiếp). Uống ừng ực.
ưng," 1 dt. Chim lớn ăn thịt chân cao cánh dài nuôi để làm chim săn: như cánh chim ưng chim bằng." " 2 đgt. Bằng lòng cảm thấy thích vì phù hợp với mình: chẳng ưng chiếc áo nào chưa ưng ai cả."
ưng thuận, đgt (H. ưng: bằng lòng; thuận: theo) Bằng lòng nghe theo: ưng thuận các điều kiện đã nêu ra.
ửng hồng," tt Trở thành đỏ đẹp: Ngượng nghịu chị ấy đứng dậy má ửng hồng."
ứng biến, đg. Ứng phó linh hoạt với những điều bất ngờ. Tài ứng biến của một chỉ huy quân sự.
ứng dụng, đgt. Đưa lí thuyết áp dụng và thực tiễn: ứng dụng các thành tựu khoa học ứng dụng kĩ thuật vào sản xuất.
ứng đáp," đgt (H. đáp: trả lời) Trả lời: Trước những đòi hỏi của tình hình nhiều nước phương Tây đã có kế hoạch ứng đáp tỉ mỉ (HgTùng)."
ứng khẩu," đg. Nói ngay thành văn không có chuẩn bị trước. Bài diễn văn ứng khẩu. Ứng khẩu mấy câu thơ."
ứng phó," đgt. Đối phó nhanh nhạy kịp thời với những tình huống mới bất ngờ: ứng phó với mọi âm mưu của địch ứng phó với tình hình mới."
ứng thí, đgt (H. thi: thi) Dự kì thi: Hồi đó các sĩ tử đem lều chõng vào trường ứng thí.
ước, 1 d. Đại lượng chia hết một đại lượng khác. a - 1 là ước của a2 - 2a + 1. 2 đg. Cầu mong điều biết là rất khó hoặc không hiện thực. Ước được đi du lịch vòng quanh thế giới. Ước gì anh lấy được nàng... (cd.). Cầu được ước thấy*. " 3 đg. (kết hợp hạn chế). Cùng thoả thuận với nhau sẽ thực hiện tuân giữ điều quan trọng gì đó trong quan hệ với nhau. Phụ lời ước." 4 đg. (thường dùng không có chủ ngữ). Đoán định một cách đại khái. Thửa ruộng ước khoảng hai sào. Ước cự li bằng mắt. Một người ước bốn mươi tuổi.
ước chừng," 1. ước vào khoảng: ước chừng vài tạ ước chừng ngoài ba mươi. 2. Đại khái không hoàn toàn chính xác: vẽ ước chừng nhớ ước chừng tính toán ước chừng."
ước định, đgt (H. ước: hẹn trước; định: quyết làm) Hẹn trước việc sẽ làm: ước định cùng nhau đi tham quan.
ước hẹn, đg. (vch.). Như hẹn ước.
ước lượng, đgt. Đoán định số lượng một cách đại khái không dựa trên sự tính toán cụ thể chính xác: ước lượng của người đến xem theo kết quả ước lượng ban đầu ước lượng thế mà chính xác.
ước mong, đgt Mong mỏi thiết tha: Chỉ ước mong được luôn luôn khỏe mạnh.
ước mơ, đg. (và d.). Như mơ ước.
ước muốn, I. đgt. Mong muốn thiết tha: ước muốn mọi điều tốt đẹp ước muốn sống trong hoà bình dài lâu. II. dt. Điều mong muốn thiết tha: thực hiện được mọi ước muốn.
ước vọng, đgt (H. ước: mong mỏi; vọng: trông mong) Điều mong mỏi: Những ước vọng của tuổi thanh niên.
ướm," đg. 1 Đặt thử vào để xem có vừa có hợp không. Ướm giày. Mặc ướm thử. Ướm cánh cửa vào khung. 2 Nói thử để thăm dò ý kiến xem có thuận không. Chưa dám nói thẳng ra mới ướm ý. Chỉ mới ướm mà đã chối đây đẩy. Câu hỏi ướm."
ươn," tt. 1. (Cá tôm thịt) không còn tươi đã chớm có mùi hôi: đem cá về nấu đi kẻo ươn hết Cá không ăn muối cá ươn (tng.). 2. ốm yếu dai dẳng: Thằng bé nhà mình dạo này ươn quá ăn uống ra sao mà trông ươn người đến thế."
ươn hèn," tt Hèn kém lắm không dám làm việc gì khó đến mình: Thanh niên mà ươn hèn như anh ta thì thực đáng buồn."
ưỡn ẹo," t. Từ gợi tả dáng điệu uốn mình qua lại cố làm ra vẻ mềm mại duyên dáng nhưng thiếu tự nhiên thiếu đứng đắn. Dáng đi ưỡn ẹo."
ương ngạnh," tt. Bướng ngang ngạnh không chịu nghe lời ai: một học sinh ương ngạnh con cái ương ngạnh khó bảo."
ướp, 1 đgt Để một vật có hương thơm lẫn với một vật khác rồi đậy kín để vật sau cũng được thơm: Chè ướp sen. " 2 đgt Làm cho muối hay nước mắm ngấm vào thịt hay cá để giữ cho khỏi thiu khỏi ươn: Thịt chưa ăn ngay cần phải ướp nước mắm."
ướp lạnh, đg. Cho vào tủ nước đá hoặc môi trường nước đá để giữ cho khỏi hỏng hoặc để cho thêm ngon. Dứa ướp lạnh. Thịt ướp lạnh.
ướt, tt. Có nước thấm vào: ngã ướt hết quần áo ướt như chuột lột (tng.).
ướt át," tt ướt nhiều gây cảm giác khó chịu: Trời mưa nhà dột đồ đạc ướt át cả."
ướt đẫm," tt. ướt nhiều thấm đẫm đều khắp: Quần áo ướt đầm ướt đầm từ đầu đến chân."
ưu ái, đgt (H. ưu: lo lắng; ái: yêu) Lo lắng việc nước và yêu dân: Bui một tấc lòng ưu ái cũ (NgTrãi).
ưu điểm," d. Chỗ tốt chỗ hay. Máy cải tiến có nhiều ưu điểm. Phát huy ưu điểm."
ưu phiền, đgt. Lo buồn: lắm nỗi ưu phiền.
ưu sầu, tt (H. ưu: buồn; sầu: rầu rĩ) Lo buồn rầu rĩ: Gạt bỏ những nỗi ưu sầu để lo vào công việc.
ưu tiên," I t. (thường dùng phụ trước đg.). Đặc biệt trước những đối tượng khác vì được coi trọng hơn. Ưu tiên nhận công nhân lành nghề vào làm. Được hưởng quyền ưu tiên." II đg. (kng.). Cho được hưởng quyền trong một việc cụ thể nào đó. Ưu tiên cho gia đình liệt sĩ.
ưu việt," tt. Tốt hơn hẳn vượt trội hơn cả: tính ưu việt của xã hội ta một loại máy ưu việt nhất trên thị trường."
va," 1 đgt Đại từ ngôi thứ ba chỉ đàn ông dùng với ý coi thường: Suốt một đời va sẽ khổ sở (ĐgThMai)." 2 đgt Chạm mạnh: Em bé ngã va vào ghế.
va li, x. vali.
va ni," va-ni (vanille) dt. Chất chế từ quả cây va-ni ở dạng nước hoặc bột có mùi thơm dùng để gia giảm trong các thức ăn ngọt hay chế bánh kẹo: Bỏ chút va-ni vào cốc chè cảm thấy ngon hơn hẳn."
và, 1 đgt Đưa thức ăn vào mồm bằng đôi đũa: Cháu đã biết và cơm lấy rồi. " 2 st Một ít; Như vài: Giá vua bắt lính đàn bà để em đi đỡ anh và bốn năm (cd); Cúc mười lăm khóm mai và bốn cây (CBNhạ)." " 3 tt Từ dùng để nối hai từ hai mệnh đề để thêm ý: Anh và tôi cùng đi; Cháu rất ngoan và học rất giỏi."
vả," 1 d. Cây cùng họ với sung lá to quả lớn hơn quả sung ăn được. Lòng vả cũng như lòng sung*." 2 đg. Tát mạnh (thường vào miệng). Vả cho mấy cái. " 3 đ. (ph.; kng.). Anh ta ông ta (nói về người cùng lứa hoặc lớn tuổi hơn không nhiều với ý không khinh không trọng). Tôi vừa gặp vả hôm qua." " 4 k. (id.). Như vả lại. Tôi không thích vả cũng không có thì giờ nên không đi xem. Không ai nói gì nữa vả cũng chẳng còn có chuyện gì để nói."
vả lại," lt. Thêm vào đó hơn nữa: Tôi muốn đi công tác đợt này cùng các anh vả lại nhân chuyến đi tôi ghé thăm nhà luôn thể Đã muộn rồi vả lại lại mưa nữa anh về làm gì cho vất vả."
vá," 1 dt Đồ dùng bằng sắt hình cái xẻng: Dùng vá xúc than." " 2 đgt 1. Khâu một miếng vải vào chỗ rách để cho lành lặn: áo rách khéo vá hơn lành vụng may (tng). 2. Bịt kín một chỗ thủng: Vá săm xe đạp. 3. Lấp một chỗ trũng: Vá đường." 3 tt Nói giống vật có bộ lông nhiều màu: Chó vá.
vá víu, I đg. Vá nhiều chỗ và không cẩn thận (nói khái quát). Vá víu chiếc áo rách. " II t. Gồm nhiều phần không khớp với nhau không đồng bộ có tính chất chắp vá để đối phó tạm thời. Nhà cửa cũ nát . Những kiến thức vá víu."
vạ," dt. 1. Tai hoạ ở đâu bỗng dưng đến với người nào: mang vạ vào thân cháy thành vạ lây tai bay vạ gió (tng.). 2. Tội lỗi phạm phải: tội tạ vạ lạy vạ mồm vạ miệng. 3. Hình phạt đối với những người phạm tội ở làng xã thời phong kiến thường nộp bằng tiền: nộp vạ phạt vạ."
vác, đgt Mang một vật nặng đặt trên vai: Ăn no vác nặng (tng); Một anh dân quân vai vác nỏ (NgĐThi). " dt Vật mang trên vai: ở rừng về mang theo một củi."
vạc," 1 d. Chim có chân cao cùng họ với diệc cò thường đi ăn đêm kêu rất to." " 2 d. 1 Đồ dùng để nấu giống cái chảo lớn và sâu. Vạc dầu*. 2 Đỉnh lớn. Đúc vạc đồng. (Thế) chân vạc*." " 3 d. (ph.). Giát (giường); cũng dùng để chỉ giường có giát tre gỗ. Vạc giường. Bộ vạc tre." " 4 đg. (Than củi) ở trạng thái cháy đã gần tàn không còn ánh lửa. Than trong lò đã vạc dần. Bếp đã vạc lửa." " 5 đg. Làm cho đứt lìa ra bằng cách đưa nhanh lưỡi sắc theo chiều nghiêng trên bề mặt. Vạc cỏ. Thân cây bị vạc nham nhở. Hết nạc vạc đến xương*."
vạc dầu," dt. Vạc đựng dầu đang đun sôi dùng để thả người có tội vào theo một hình phạt thời phong kiến."
vách," dt 1. Tấm dừng bằng tre hay nứa trát đất trộn rơm để che chắn nhà tranh: Nhà rách vách nứa (tng); Dừng mạch vách tai (tng) 2. Vật ngăn cách: Vách núi; Vách hầm; Vách ngăn mũi."
vạch," I đg. 1 Tạo thành đường thành nét (thường là khi vẽ viết). Vạch một đường thẳng. Vạch phấn đánh dấu. 2 Gạt sang một bên để có được một khoảng trống để làm lộ ra phần bị che khuất. Vạch rào chui ra. Vạch vú cho con bú. Vạch một lối đi qua rừng rậm. 3 Làm lộ ra làm cho thấy được (thường là cái không hay muốn giấu kín). Vạch tội. Vạch ra sai lầm. 4 Nêu ra làm cho thấy rõ để theo đó mà thực hiện. Vạch kế hoạch. Vạch chủ trương." " II d. 1 Đường nét (thường là thẳng) được ra trên bề mặt. Những vạch chì xanh đỏ. Vượt qua vạch cấm. 2 Dụng cụ của thợ may thường bằng xương dùng để kẻ đường cắt trên vải."
vạch trần, đgt. Làm lộ rõ bộ mặt thật xấu xa đang được che giấu: vạch trần âm mưu thâm độc vạch trần tội ác của kẻ thù Kẻ ném đá giấu tay bị vạch trần với đầy đủ chứng cớ.
vai," 1 dt 1. Phần cơ thể ở hai bên cổ nối thân với cánh tay: Đầu đội nón dấu vai mang súng dài (cd); Bá vai bá cổ (tng). 2. Phần của áo che vai: áo vá vai; áo rách thay vai quần rách đổi ống (tng). 3. Bậc; Hàng: Bằng vai phải lứa (tng)." " 2 dt Nhân vật trong vở kịch vở tuồng vở chèo mà một người đóng: Đóng vai Điêu Thuyền; Đóng vai anh chồng sợ vợ."
vai trò," d. Tác dụng chức năng trong sự hoạt động sự phát triển của cái gì đó. Vai trò của người quản lí. Giữ một vai trò quyết định."
vài," dt. Số lượng ít ước chừng hai ba: phát biểu vài câu chỉ có vài người phản đối thôi mua vài quyển sách."
vải," 1 dt Loài cây to quả có vỏ sần sùi màu đỏ nâu khi chín hạt có cùi màu trắng nhiều nước ăn được: Trong các loại vải vải thiều là ngon nhất." " 2 dt Đồ dệt bằng sợi bông thường dùng để may quần áo: Quần nâu áo vải (tng)."
vại," d. 1 Đồ đựng bằng sành gốm hình trụ lòng sâu. Vại nước. Vại cà. 2 (kng.). Cốc vại (nói tắt). Uống một vại bia."
vàm, dt. Cửa sông: vàm sông đánh cá ngoài vàm.
van, 1 dt (Pháp: valse) Điệu khiêu vũ nhảy quay tròn: Chị ấy rất thích nhảy van. 2 dt (Pháp: valve) Nắp điều khiển hơi hoặc nước thoát ra theo một chiều: Van săm xe đạp. 3 dt (Pháp: vanne) Bộ phận điều chỉnh dòng chảy trong một ống nước: Công nhân đến thay một cái van ống nước cho chảy vào nhà. 4 dt (Pháp: valvule) Màng đàn hồi ở phía trong trái tim: Van chỉ cho máu chảy ra một chiều. " 5 đgt Kêu xin; cầu xin: Van mãi mẹ mới cho một số tiền."
van nài," đg. Cầu xin một cách tha thiết dai dẳng."
van xin, đgt. Cầu xin khẩn khoản: chả nhẽ phải van xin người ta mà có van xin cũng chẳng được gì đâu.
vãn," 1 dt Điệu hát tuồng cổ có giọng buồn: Đêm khuya ông cụ nhớ bà cụ ngân nga một câu hát vãn." 2 đgt Sắp hết người; Sắp tàn: Chợ đã vãn người; Cửa hàng đã vãn khách; Công việc đến nay đã vãn.
vãn hồi, đg. Làm cho trở lại tình trạng bình thường như trước. Vãn hồi trật tự. Vãn hồi hoà bình.
ván," 1 dt. 1. Tấm gỗ mỏng và phẳng: Kẻ ván để đóng tủ Ván đã đóng thuyền (tng.). 2. Đồ gỗ làm thành tấm kê cao dùng để nằm: kê ván mà ngủ Bộ ván này khá đắt tiền đấy." " 2 dt. Từng hiệp từng đợt trong một số trò chơi: đánh vài ván cờ tướng chơi cho hết ván đã."
vạn," 1 dt Làng của những người thuyền chài thường ở trên mặt sông: Bà con ở vạn chài lên bộ để bầu cử." " 2 st Mười lần nghìn: Một trăm người bán một vạn người mua (tng); Đảng ta gồm có hàng triệu người hàng vạn cán bộ (HCM); Nhất bản vạn lợi (tng)." " 3 tt Thuộc một trong ba loại bài tổ tôm hay bài bất tức vạn sách văn: Tam vạn tam sách và thất văn là một phu tôm."
vạn năng," t. Có nhiều công dụng có thể dùng vào nhiều việc khác nhau. Dụng cụ vạn năng. Một con người vạn năng (kng.)."
vạn sự," dt. Mọi điều mọi sự: vạn sự như ý Chúc anh vạn sự tốt lành vạn sự khởi đầu nan (mọi việc bắt đầu đều khó khăn [nhưng rồi sẽ vượt qua được tất cả])."
vạn thọ," 1 dt Loài cúc hoa có nhiều cánh màu vàng trồng làm cảnh: Hoa vạn thọ rẻ tiền." 2 tt (H. thọ: sống lâu) Lời chúc mừng vua sống lâu (cũ): Các quan trong triều dâng biểu chúc vua vạn thọ.
vạn vật, d. Mọi vật trong tự nhiên (nói khái quát). Vạn vật biến chuyển không ngừng.
vang," 1 dt. Cây mọc hoang dại và được trồng ở nhiều nơi ở miền Bắc Việt Nam cao 7-10m thân to có gai lá rộng hoa mọc thành chuỳ rộng ở ngọn gồm nhiều chùm có lông màu gỉ sắt gỗ vang dùng để nhuộm và làm thuốc săm da cầm máu và thuốc trị bệnh ỉa chảy gọi là tô mộc." " 2 (F. vin) dt. Rượu vang nói tắt: vang trắng vang đỏ." " 3 dt. Loại dây leo lá có vị chua ăn được dùng nấu canh chua: canh chua lá vang." " 4 đgt. (âm thanh) ngân lên toả rộng chung quanh: Pháo nổ vang khắp phố Tiếng cười vang nhà."
vang lừng, đgt Nói tiếng tăm truyền đi khắp xa gần: Tài sắc đã vang lừng trong nước (CgO).
vàng," 1 d. 1 Kim loại quý màu vàng óng ánh không gỉ dễ dát mỏng và kéo sợi hơn các kim loại khác thường dùng làm đồ trang sức. Nhẫn vàng. Quý như vàng. 2 (dùng phụ sau d. trong một số tổ hợp). Cái rất đáng quý ví như vàng. Tấm lòng vàng. Ông bạn vàng. 3 Đồ làm bằng giấy giả hình vàng thoi vàng lá để đốt cúng cho người chết theo tập tục dân gian (nói khái quát). Đốt vàng. Hoá vàng." " 2 t. 1 Có màu như màu của hoa mướp của nghệ. Lá vàng. Lúa chín vàng. 2 (kết hợp hạn chế). x. công đoàn vàng nhạc vàng."
vàng anh," dt (cn. Hoàng anh hoàng oanh) Loài chim nhảy to bằng con sáo lông vàng hay hót: Ông cụ treo lồng vàng anh trước cửa sổ."
vàng khè," t. Có màu vàng sẫm tối không đẹp mắt. Tờ giấy cũ vàng khè."
vàng mười, dt. Vàng nguyên chất: hai chỉ vàng mười.
vàng son," dt Những thứ rực rỡ lộng lẫy: Tốt vàng son ngon mật mỡ (tng); Trong chốn đình trung vàng son chói lọi (Tú-mỡ)."
vàng tây, d. Hợp kim của vàng với một ít đồng.
vàng y, Nh. Vàng ròng.
vãng lai," đgt (H. lai: lại) Đi lại: Non xanh nước biếc bao lần vãng lai (Tản-đà); Kẻ sang người trọng vãng lai song le cũng chửa được ai bằng lòng (Hoàng Trừu); Tiền của là chúa muôn đời người ta là khách vãng lai một thì (cd)."
váng, 1 d. 1 Lớp mỏng kết đọng trên bề mặt của một chất lỏng. Váng dầu. Mỡ đóng váng. Mặt ao nổi váng. 2 (ph.). Mạng (nhện). Quét váng nhện. " 2 t. Ở trạng thái hơi chóng mặt khó chịu trong người. Bị váng đầu sổ mũi. Đầu váng mắt hoa. Váng mình khó ở." " 3 t. 1 (thường dùng phụ cho đg.). Vang to lên đến mức làm chói tai khó chịu. Hét váng lên. Tiếng chó sủa váng lên. 2 Có cảm giác như không còn nghe được gì do bị tác động của âm thanh có cường độ quá mạnh. Tiếng gào thét nghe váng cả tai."
vành," 1 I. dt. 1. Vòng tròn bao quanh miệng hoặc phía ngoài một số vật: vành thúng vành nón vành mũ tai bèo. 2. Bộ phận vòng tròn bằng sắt thép bằng gỗ của bánh xe: Xe gãy vành thay đôi vành xe. 3. Phần bao quanh vị trí nào: những lô cốt vành ngoài của sở chỉ huy. II. đgt. Căng tròn mở tròn ra: vành mắt ra mà nhìn vành tai ra mà nghe." " 2 dt. Cách mánh khoé: đủ mọi vành."
vành đai, dt Vùng đất bao quanh một khu vực: Vành đai thành phố; Vành đai dịch vụ; Vành đai phòng thủ.
vành tai, dt Bộ phận có hình khum khum ở phía ngoài của tai: Một đặc điểm của ông cụ là có một vành tai rất to.
vào," I đg. 1 Di chuyển đến một vị trí ở phía trong ở nơi hẹp hơn hoặc ở phía nam trong phạm vi nước Việt Nam. Vào nhà. Rời đảo vào đất liền. Xe đi vào trung tâm thành phố. Từ Hà Nội vào Huế. 2 Bắt đầu trở thành người ở trong một tổ chức nào đó. Vào hội. Vào biên chế nhà nước. Vào tù. 3 Bắt đầu tiến hành tham gia một loại hoạt động nào đó hoặc (kết hợp hạn chế) bước sang một đơn vị thời gian mới. Vào tiệc. Vào đám. Vào việc mới thấy lúng túng. Vào năm học mới. Vào hè. 4 Tỏ ra đã theo đúng không ra ngoài các quy định. Vào quy củ. Vào khuôn phép. Công việc đã vào nền nếp. 5 (dùng trước d. trong một vài tổ hợp làm phần phụ của câu). Ở trong khoảng thời gian xác định đại khái nào đó. Vào dịp Tết. Vào lúc đang gặp khó khăn. 6 Thuộc một loại nào đó trong một hệ thống phân loại đánh giá đại khái. Một người thợ vào loại giỏi. Học vào loại trung bình. Vào loại biết điều. 7 (kng.; dùng sau đg.). (Học tập) thu nhận được tiếp thu được. Có tập trung tư tưởng thì học mới vào. Đầu óc rối bời đọc mãi mà không vào." " II k. Từ biểu thị sự vật hoặc điều sắp nêu ra là cái hướng tới cái làm căn cứ cho hoạt động cho điều vừa nói đến. Nhìn trong nhà. Quay mặt vào tường. Trông vào sự giúp đỡ của bạn. Nô lệ vào sách vở. Dựa vào. Hướng vào." " III tr. 1 (kng.; dùng ở cuối câu hoặc cuối phân câu). Từ biểu thị ý yêu cầu người đối thoại hãy làm việc gì đó với mức độ cao hơn nhiều hơn. Làm nhanh ! Mặc thật ấm vào kẻo lạnh. 2 (kng.; thường dùng sau lắm hay nhiều ở cuối câu hoặc cuối phân câu). Từ biểu thị ý phê phán chê trách về một việc làm thái quá với hàm ý dẫn đến hậu quả không hay là dĩ nhiên. Chơi lắm vào bây giờ thi trượt. Ăn kẹo cho lắm vào để bị đau bụng."
vào hùa," đgt. A dua cùng theo hùa nhau làm việc gì không tốt: vào hùa nhau để bắt nạt người qua đường."
vào khoảng, trgt ước chừng: Cuộc mít-tinh có vào khoảng năm vạn người.
vạt, 1 d. 1 Thân áo. Sửa lại vạt áo. Vạt trước. Vạt sau. 2 Mảnh đất trồng trọt hình dải dài. Vạt ruộng. Mạ gieo thành từng vạt. Vạt đất trồng rau. Vạt rừng non. 2 (ph.). x. vạc3. 3 đg. Đẽo xiên. Vạt nhọn chiếc đòn xóc. Dùng dao vạt dừa.
vay," 1 đgt. 1. Nhận tiền hay vật gì của người khác để chi dùng trước với điều kiện sẽ trả tương đương hoặc có thêm phần lãi: vay thóc gạo cho vay lãi suất cao. 2. Lo lắng thương xót thay cho người khác chẳng liên quan gì đến mình: lo vay thương vay khóc mướn." " 2 trt. cũ vchg id. Từ biểu thị ý than tiếc có hàm ý nghi vấn: Đáng thương vay."
vảy," 1 dt 1. Mảnh nhỏ và cứng xếp úp lên nhau ở ngoài da một số động vật như cá tê tê: Đánh vảy cá; Vảy tê tê . 2. Vật trông giống vảy cá: Nốt đậu đã tróc vảy; Mụn đã đóng vảy." " 2 đgt 1. Té nước thành những hạt nhỏ: Vảy nước ra sân rồi mới quét để khỏi bốc bụi. 2. Giơ cao rổ rau mới rửa rồi hất mạnh xuống để nước bắn ra: Vảy rổ rau sống."
váy," 1 d. Đồ mặc che nửa thân dưới của phụ nữ không chia làm hai ống như quần." 2 đg. (ph.). Ngoáy (tai).
vằm," đgt. Chặt bổ xuống đều tay liên tục làm cho nhỏ tơi ra: vằm xương để làm thức ăn vằm đất thật nhỏ."
văn bằng," dt (H. bằng: dựa vào bằng cấp) Giấy chứng nhận là đã thi đỗ: Nộp một bản sao văn bằng."
văn cảnh, d. Như ngữ cảnh.
văn chương," dt. 1. Lời văn câu văn tác phẩm văn học nói chung: học văn chương cái hay cái đẹp của văn chương. 2. Lối viết văn: văn chương của Nguyễn Du." " (phường) q. Đống Đa tp. Hà Nội."
văn đàn, dt (H. đàn: nơi diễn giảng) Lĩnh vực của các nhà văn trong nước: Đã lâu nhà văn ấy vắng tiếng trên văn đàn; những tác phẩm vĩ đại đã nổi tiếng trên văn đàn thế giới (ĐgThMai).
văn hóa," văn hoá d. 1 Tổng thể nói chung những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử. Kho tàng văn hoá dân tộc. Văn hoá phương Đông. Nền văn hoá cổ. 2 Những hoạt động của con người nhằm thoả mãn nhu cầu đời sống tinh thần (nói tổng quát). Phát triển văn hoá. Công tác văn hoá. 3 Tri thức kiến thức khoa học (nói khái quát). Học văn hoá. Trình độ văn hoá. 4 Trình độ cao trong sinh hoạt xã hội biểu hiện của văn minh. Sống có văn hoá. Ăn nói thiếu văn hoá. 5 (chm.). Nền văn hoá của một thời kì lịch sử cổ xưa được xác định trên cơ sở một tổng thể những di vật tìm thấy được có những đặc điểm giống nhau. Văn hoá rìu hai vai. Văn hoá gốm màu. Văn hoá Đông Sơn."
văn học," dt. Nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ xây dựng hình tượng để phản ánh hiện thực: văn học dân gian tác phẩm văn học nghiên cứu văn học." " (xã) h. Na Rì t. Bắc Kạn."
văn kiện," dt (H. kiện: sự vật) Giấy tờ quan trọng về một việc lớn: Việc nghiên cứu các văn kiện của Đảng và của Nhà nước về tổng tuyển cử bầu Quốc hội đã được tổ chức trong Đảng và trong quần - chúng (Trg-chinh)."
văn minh," I d. Trình độ phát triển đạt đến một mức nhất định của xã hội loài người có nền văn hoá vật chất và tinh thần với những đặc trưng riêng. Văn minh Ai Cập. Ánh sáng của văn minh. Nền văn minh của loài người." " II t. 1 Có những đặc trưng của của nền văn hoá phát triển cao. Một xã hội văn minh. Nếp sống văn minh. 2 (chm.). Thuộc về giai đoạn phát triển thứ ba sau thời đại dã man trong lịch sử xã hội loài người kể từ khi có thuật luyện kim và chữ viết (theo phân kì lịch sử xã hội của L. H. Morgan). Lịch sử thời đại văn minh."
văn phong," dt. Phong cách lối viết riêng của mỗi người: Văn phong của mỗi nhà văn có một số đặc trưng riêng trau dồi văn phong." " (xã) h. Nho Quan t. Ninh Bình."
văn phòng, dt (H. phòng: buồng riêng) Bộ phận phụ trách công việc giấy tờ sổ sách của một cơ quan: Anh ấy là thư kí đánh máy ở văn phòng một trường đại học.
văn phòng phẩm," d. Đồ dùng cho công tác văn phòng như giấy bút v.v. (nói khái quát)."
văn thơ, 1 dt. Văn xuôi và thơ nói chung: nghiên cứu văn thơ Việt Nam. " 2 dt. đphg cũ 1. Văn thư: công tác văn thơ. 2. Công văn: Đã gởi văn thơ cho cơ quan X chưa?."
văn vật, tt (H. vật: đồ vật - Nghĩa đen: sản vật của văn) Nói nơi nào có một nền văn hoá cao: Hà-nội đã giữ được cái tiếng thủ đô văn vật cho cả nước (HĐThuý).
văn vẻ," t. (Cách nói cách viết) chải chuốt bóng bẩy. Nói một cách văn vẻ."
vắn, tt. Ngắn: than vắn thở dài giấy vắn tình dài.
vặn, đgt 1. Xoắn mãi theo một chiều cho các sợi bện vào nhau: Vặn thừng. 2. Khiến chuyển động theo một chiều để cho chặt: Vặn kim đồng hồ; Vặn khoá. 3. Xoay bấc đèn dầu để cho ngọn lửa nhỏ đi hay lớn hơn: Ngọn đèn hoa kì vặn nhỏ bằng hạt đỗ (Ng- Hồng). trgt Nói hỏi dồn xem có nắm vững tri thức hay không: Giám khảo hỏi thí sinh.
văng," 1 d. 1 Thanh tre có gắn đinh ghim ở hai đầu dùng để căng mặt vải mặt hàng trên khung dệt thủ công. Cắm văng. 2 Thanh chêm giữa hai vì chống trong hầm mỏ để giữ cho khỏi bị xô đổ." " 2 I đg. 1 Thình lình lìa khỏi chỗ và di chuyển nhanh một đoạn trong khoảng không để rơi xuống một chỗ khác nào đó do bị tác động đột ngột của một lực mạnh. Trượt ngã văng kính. Chiếc lò xo bật ra văng đâu mất. 2 (kng.). Bật nói như ném ra (những tiếng thô tục chửi rủa v.v.). Văng ra một câu chửi." II p. (ph.; kng.). Phắt. Làm đi.
vẳng, đgt. Có tiếng từ xa đưa lại: vẳng nghe tin đồn vẳng nghe trống đã sang canh Tiếng gọi từ xa vẳng lại.
vắng," tt 1. Yên lặng không có tiếng động: Buồn trông quãng vắng đêm dài (BCKN). 2. ít người: Hôm nay chợ vắng nhỉ. 3. Không có mặt ở nơi nào: Vắng đàn ông quạnh nhà vắng đàn bà quạnh bếp (cd)."
vắng vẻ," t. Vắng không có người (nói khái quát). Quãng đường vắng vẻ. Cảnh nhà vắng vẻ."
vắt, 1 dt. Giống đỉa rừng: đi rừng bị vắt cắn vắt chui vào giày mà tôi không biết. 2 I. đgt. 1. Bóp nặn để cho nước ra: vắt chanh vắt khăn mặt vắt sữa vắt đất ra nước thay trời làm mưa. 2. Rút cho kiệt cho hết những gì có thể: vắt kiệt sức vắt óc suy nghĩ. 3. Bóp mạnh cho cơm trong lòng bàn tay nhuyễn chặt thành nắm: cơm vắt vắt cơm. II. dt. Phần cơm hoặc xôi đã được vắt thành nắm: mang mấy vắt cơm đi ăn đường Mỗi đùm hai vắt xôi. 3 đgt. Quàng ngang qua bỏ thõng xuống: vắt áo lên vai ngồi vắt chân chữ ngũ vắt tay lên trán suy nghĩ. " 4 Tiếng hô khi cày bừa để trâu bò đi ngoặt sang trái trái với diệt."
vắt óc," đgt Đào sâu suy nghĩ đến cao độ: Trước là tuôn dòng máu thắm nay là vắt óc đổ mồ hôi (BĐGiang)."
vặt," 1 đg. Làm cho lông lá đứt rời ra bằng cách nắm giật mạnh. Vặt lông gà. Cành cây bị vặt trụi lá. Vặt từng nhúm cỏ." " 2 t. (dùng phụ sau d. đg. t.). Nhỏ bé không quan trọng nhưng thường có thường xảy ra. Chuyện vặt. Tiền tiêu vặt. Ăn cắp vặt. Khôn vặt. Hay ốm vặt." 3 x. vắt4.
vặt vãnh," tt. Nhỏ nhặt linh tinh không đáng kể: chuyện vặt vãnh mua mấy thứ vặt vãnh."
vân, 1 dt Một thứ lụa có hoa: Bà cụ bao giờ cũng kén lụa vân Hà đông để may áo. 2 dt Đường cong hình thành tự nhiên trên mặt nhiều loại gỗ hoặc trên mặt một số đá: Gỗ lát có vân đẹp; Rải rác đây đó là mấy hòn đá vân xanh (NgKhải).
vân vân, 1 d. (cũ). Như vân vi. Kể hết vân vân sự tình. " 2 (thường chỉ viết tắt là v.v. hoặc v.v...). x. v.v."
vân vê," đgt. Vê đi vê lại nhiều lần một cách nhẹ nhàng trên các đầu ngón tay: Tay vân vê tà áo mỏng vừa nói tay vừa vân vê mấy sợi râu Miến đứng yên hai tay vân ve tròn cây nứa (Tô Hoài)."
vần," 1 dt 1. Âm tiết không kể phụ âm đầu dù là bằng hay trắc đọc giống nhau trong những câu đặt gần nhau của một bài thơ hay một quyển thơ: Trong hai câu đầu Truyện Kiều:""Trăm năm trong cõi người ta chữ tài chữ phận khéo là ghét nhau"" ta và là cùng một vần; ở bài thơ Đêm mùa hạ của Nguyễn Khuyến trong hai câu đầu ""tháng tư đầu mùa hạ tiết trời thực oi ả"" hạ và ả cùng một vần . 2. Câu thơ: Gọi là có mấy vần mừng bạn. 3. Sự phân tích các âm tiết trong một câu: Đánh vần. 4. Chữ cái đứng đầu các từ trong một quyển từ điển hay trong một danh sách: Xếp các từ theo vần A B C; Đọc danh sách theo thứ tự vần A B C. 5. Cung điệu của nhạc: Bốn dây to nhỏ theo vần cung thương (K)." " 2 đgt 1. Chuyển một vật nặng bằng cách lăn đi: Vần cái cối đá. 2. Xoay nồi cơm trên bếp để cho chín đều: Tiếc thay hạt gạo trắng ngần đã vo nước đục lại vần than rơm (cd). 3. Gây gian nan đau khổ cho ai: Hồng quân với khách hồng quần đã xoay đến thế còn vần chưa tha (K). 4. Chuyển động: Đùng đùng gió giật mây vần (K)."
vần thơ, dt Câu thơ: Xin tặng anh mấy vần thơ chân tình.
vẩn đục," t. Ở trạng thái có nhiều gợn bẩn nổi lên không trong lắng. Nước bị vẩn đục. Mây đen làm vẩn đục bầu trời. Lòng không hề vẩn đục (b.)."
vẫn," pht. 1. Không thay đổi tiếp tục tiếp diễn của hành động trạng thái hay tính chất nào đó ở thời điểm đang nói đến: đã bảo thôi nó vẫn cứ làm Nó đi đã lâu tôi vẫn cứ nghĩ đến nó Cô ấy vẫn chờ anh ở văn phòng. 2. Khẳng định điều gì đó diễn ra bình thường trong điều kiện bất thường: đắt thì đắt tôi vẫn mua Mẹ cô cấm cô nhưng cô vẫn yêu anh ta Thất bại nhiều nhưng anh vẫn kiên trì thí nghiệm. 3. Từ dùng để khẳng định về sự đánh giá so sánh: Có nhiều tiền vẫn hơn Cô bé ấy cũng xinh nhưng vẫn không bằng cái Hiền."
vấn, 1 đgt Quấn thành vòng: Cái vành khăn em vấn đã tròn (cd); Người giòn chẳng lọ vấn khăn mới giòn (cũ). 2 đgt Hỏi: Vấn tội; Tự vấn lương tâm.
vấn đáp," đg. 1 (kết hợp hạn chế). Hỏi và trả lời (nói khái quát). Bài viết trình bày dưới hình thức vấn đáp. Thi vấn đáp (giám khảo hỏi thí sinh trả lời bằng miệng). 2 (kng.). Thi vấn đáp (nói tắt). Vào vấn đáp."
vấn đề, dt. Điều cần phải được nghiên cứu giải quyết: giải quyết mấy vấn đề đặt vấn đề vấn đề việc làm cho thanh niên không thành vấn đề Như vậy là có vấn đề.
vấn vít," đgt Xoắn lại với nhau: Nàng còn đứng tựa hiên tây chín hồi vấn vít như vầy mối tơ (K)."
vận," 1 d. Sự may rủi lớn gặp phải vốn đã được định sẵn đâu từ trước một cách thần bí theo quan niệm duy tâm. Vận may. Vận rủi. Gặp vận (kng.; gặp vận may) thì chẳng mấy chốc mà làm nên." 2 I d. (id.; kết hợp hạn chế). Vần (trong thơ ca). Câu thơ ép vận. II đg. (kng.; id.). Đặt thành câu có vần. ra câu ca dao. " 3 đg. (id.). 1 Mang đi chở đi chuyển đến nơi khác. Vận khí giới và lương thực. 2 Đưa hết sức lực ra làm việc gì. Vận hết gân sức ra kéo mà không nổi. Vận hết lí lẽ để biện bác." " 4 đg. Gán vào cho như là có quan hệ đến. Chuyện đâu đâu cũng cứ vận vào mình. Đem chuyện nắng mưa vận vào chuyện đời." 5 đg. (ph.). Mặc (quần áo). Vận bộ bà ba đen.
vận chuyển, đgt. Làm chuyển dời nhiều vật nặng đi xa bằng phương tiện hoặc bằng sức súc vật: vận chuyển hàng hoá phương tiện vận chuyển dùng ngựa vận chuyển hàng cho các bản.
vận hành, đgt (H. hành: đi) Hoạt động khiến mỗi bộ phận thực hiện chức năng của mình và phối hợp với mọi bộ phận khác: Kĩ năng vận hành và thao tác đúng qui cách.
vận tải, đg. Chuyên chở người hoặc đồ vật trên quãng đường tương đối dài. Vận tải hàng hoá. Vận tải đường thuỷ. Máy bay vận tải. Công ti vận tải.
vận tốc," dt. Đại lượng đặc trưng cho sự nhanh hay chậm của một chuyển động đo bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian."
vâng, đgt Tuân theo: Vâng lời khuyên giải thấp cao (K); Vâng lệnh cấp trên. " th Từ dùng để trả lời một cách lễ độ tỏ ý ưng thuận hay nhận là đúng: Mai con phải dậy sớm để đi học nhé. - ; Cháu có hiểu làm thế là sai không?- Vâng cháu cũng hiểu thế."
vâng lời," đgt. Vâng theo lời của người trên: Đứa trẻ biết vâng lời vâng theo lời cha mẹ Vâng lời khuyên giải thấp cao Chưa xong điều nghĩ đã dào mạch Tương (Truyện Kiều)."
vấp," đgt 1. Đụng chân vào một vật rắn: Đi đâu mà vội mà vàng mà vấp phải đá mà quàng phải dây (cd).2. Ngắc ngứ: Đọc bài còn vấp nhiều chỗ. 3. Gặp khó khăn: Mới bắt đầu công tác còn vấp nhiều lần."
vất vả, t. Ở vào tình trạng phải bỏ ra nhiều sức lực hoặc tâm trí vào một việc gì. Làm ăn vất vả. Công việc vất vả. Phải vất vả lắm mới tìm ra được nhà anh ta. Vất vả về đường chồng con.
vật," 1 dt. 1. Cái có hình khối có thể nhận biết được: vật báu vật tuỳ thân vật chướng ngại đồ vật. 2. Động vật nói tắt: giống vật chó là con vật được nhiều người chiều chuộng." " 2 đgt. 1. Làm cho đối phương ngã xuống theo luật với tư cách là một môn thể thao: xem đấu vật đô vật xới vật. 2. Quật cho ngã xuống: vật nó ra đánh cho mấy roi. 3. Ngã mạnh như đổ cả thân xuống: Nghe tin đó nó ngã vật ra nằm vật xuống giường. 4. Làm nghiêng mạnh: xe xóc vật bên này lắc bên kia gió vật vườn chuối đổ nghiêng cả. 5. Giết thịt súc vật: vật bò khao quân. 6. (Cá) quẫy mạnh khi đẻ trứng: mùa cá vật. 7. Làm cho đau ốm hoặc chết đột ngột theo duy tâm: kẻ giời đánh thánh vật không chết."
vật chất, dt (H. chất: tính vốn có của sự vật) Phạm trù triết học chỉ hiện thực khách quan tồn tại ngoài ý thức độc lập với ý thức ở trong trạng thái luôn luôn vận động và biến đổi: Vật chất quyết định tinh thần. " tt 1. Thuộc về những vật cụ thể cần thiết cho sản xuất và cho đời sống: Đẩy nhanh nhịp độ xây dựng cơ sở kĩ thuật cho nông nghiệp (Tố-hữu). 2. Thuộc về đời sống sinh lí trái với tinh thần: Phải chăm lo đời sống tinh thần và vật chất của bộ đội (Văn Tiến Dũng)."
vật liệu, d. Vật dùng để làm cái gì (nói khái quát). Vật liệu xây dựng. Vật liệu đan lát.
vật thể, dt. Vật có những thuộc tính vật lí nhất định.
vẩu, tt Nói răng cửa của hàm trên nhô ra phía trước: Anh ấy vẩu răng; Răng vẩu.
vây," 1 d. 1 Bộ phận dùng để bơi của cá có dạng lá. 2 Món ăn làm bằng sợi lấy ở vây một số loài cá biển." " 2 đg. 1 Tạo thành một lớp bao lấy xung quanh. Vây màn. Những ngọn núi vây quanh thung lũng. Tường vây. 2 Xúm lại thành vòng xung quanh. Ngồi vây quanh đống lửa. Lũ trẻ vây lấy cô giáo. 3 Bố trí lực lượng thành một vòng chắn xung quanh không cho thoát ra ngoài làm cho cô lập. Vây bắt. Vây đồn. Thoát khỏi vòng vây." 3 đg. (thgt.). Làm ra vẻ hơn người cho có vẻ oai.
vây cánh," dt. Người cùng phe cánh bè đảng: có nhiều vây cánh muốn có cánh để dễ bề hoành hành trong cơ quan."
vầy," 1 đgt Sum họp: Vầy duyên cá nước (tng); Nơi vui bạn ngọc nơi vầy cuộc tiên (NĐM)." " 2 đgt 1. Vò làm mất cái vẻ cũ: Hay gì vầy cánh hoa tàn mà chơi (K). 2. Quấy lên: Thằng bé chỉ vầy nước." " 3 trgt Như thế: Quán rằng: Ta cũng bâng khuâng thấy vầy nên mới tị trần đến đây (LVT)."
vẫy," đg. Đưa lên đưa xuống hay đưa qua đưa lại bằng một động tác đều và liên tiếp thường để ra hiệu hay biểu lộ tình cảm. Vẫy tay chào tạm biệt. Vẫy hoa hoan hô đoàn đại biểu. Chó vẫy đuôi mừng rỡ."
vấy," 1. đgt. Dính vào: bết vào làm cho nhơ cho bẩn: Quần áo bị vấy máu vấy bùn. 2. Đổ bừa tội lỗi cho người khác: đổ vấy trách nhiệm."
vấy vá, trgt Qua loa; Không chu đáo: Nó chỉ làm vấy vá rồi đi chơi.
vậy," I đ. 1 Từ dùng để chỉ điều như (hoặc coi như) đã biết vì vừa được (hoặc đang) nói đến hoặc đang là thực tế ở ngay trước mắt; như thế nhưng nghĩa cụ thể hơn. Anh nói vậy nó không nghe đâu. Gặp sao hay vậy. Năm nào cũng vậy nghỉ hè là tôi về thăm quê. Bởi vậy*. Đúng như vậy. 2 (dùng ở đầu câu hoặc đầu phân câu). Từ dùng để chỉ điều vừa được nói đến để làm xuất phát điểm cho điều sắp nêu ra. Vậy anh tính sao. Muộn rồi vậy tôi không đi nữa." " II tr. 1 (dùng ở câu hỏi và đi đôi với một đ. phiếm chỉ ai gì sao nào đâu). Từ dùng để nhấn mạnh tính chất cụ thể gắn liền với hiện thực đã biết của điều muốn hỏi. Nó nói ai ? Anh đang nghĩ gì vậy? Sao có chuyện lạ vậy! 2 (cũ; dùng ở cuối câu). Từ dùng để nhấn mạnh ý khẳng định về điều có tính chất một kết luận rút ra từ những gì đã nói đến. Thật xứng đáng là bậc anh hùng vậy. 3 (dùng ở cuối câu). Từ biểu thị ý khẳng định về điều kết luận là phải thế không còn cách nào khác. Hàng xấu nhưng cũng đành phải mua vậy. Việc này nhờ anh vậy. Thôi vậy."
vậy mà, Nh. Thế mà.
vậy thì, lt Thế thì: Đắt thế vậy thì chẳng nên mua.
ve," 1 d. cn. ve sầu. Bọ có cánh trong suốt con đực kêu ""ve ve"" về mùa hè. Mình gầy xác ve (rất gầy tựa như xác con ve)." " 2 d. Bọ có chân đốt sống kí sinh ngoài da hút máu của động vật có xương sống như trâu bò v.v." 3 d. Sẹo nhỏ ở mi mắt. Mắt có ve. 4 d. (kng.). Ve áo (nói tắt). " 5 d. (ph.). Lọ nhỏ chai nhỏ. Ve thuốc đỏ. Ve rượu." " 6 đg. (cũ hoặc ph.). Tán tỉnh tán (trong quan hệ trai gái). Ve gái." 7 t. (kết hợp hạn chế). Có màu tựa như màu xanh lá mạ. Xanh ve. Quét vôi ve.
ve sầu, Nh. Ve3.
ve vẩy, đgt Đưa đi đưa lại liên tiếp: Ve vẩy cái quạt.
vè," 1 d. (id.). Nhánh cây. Ngày đi lúa chửa chia vè Ngày về lúa đã đỏ hoe ngoài đồng (cd.)." 2 d. Que cắm để làm mốc ở nơi ngập nước. Cắm vè. " 3 d. Bài văn vần dân gian kể lại chuyện người thật việc thật để ca ngợi hay chê bai châm biếm. Đặt vè. Kể vè." 4 d. (ph.). Chắn bùn. Vè xe đạp. 5 đg. (id.). Liếc nhìn. Vè ngang nhìn trộm. Đôi mắt cứ vè vè nhìn.
vẻ," dt. 1. Diện mạo được đánh giá trên đại thể là xinh đẹp: Cảnh vật ở đây có vẻ đẹp riêng Mỗi cô đẹp một vẻ muôn màu muôn vẻ càng nhìn vẻ ngọc càng say khúc vàng (Truyện Kiều). 2. Biểu hiện của tình cảm tinh thần trên nét mặt cử chỉ ngôn ngữ: Đôi mắt cô đượm một vẻ buồn."
vẻ vang," tt Rỡ ràng lừng lẫy: Họ làm rạng rỡ dân tộc vẻ vang giống nòi (HCM); Có đại đoàn kết thì tương lai chắc chắn sẽ vẻ vang (HCM)."
vẽ," 1 đg. 1 Tạo hoặc gợi ra hình ảnh sự vật trên một mặt phẳng bằng các đường nét màu sắc. Hoạ sĩ vẽ tranh. Vẽ bản đồ. Vẽ truyền thần. Hình vẽ. Nét vẽ. 2 (ph.). Chỉ bày cho. Vẽ cho làm. Vẽ đường chỉ lối. 3 (kng.). Bày đặt thêm cái không cần thiết. Vẽ quà với cáp làm gì! Chỉ hay vẽ!" 2 đg. (ph.). 1 Gỡ phần nạc ra khỏi xương (cá). Dùng đũa vẽ khúc cá. 2 Tẽ. Vẽ ngô.
vé," dt. Miếng giấy nhỏ ghi số tiền thời gian... để đi tàu xe hay xem giải trí: vé xe lửa mua vé tàu vé xem ca nhạc vé chợ."
vén, 1 đgt 1. Kéo lên: Anh vén áo bên tay cụt (NgĐThi). 2. Mở cửa màn: Hiền vén màn nhìn thấy bố nằm nghiêng (NgKhải). 2 đgt Thu lại cho gọn: Vén thóc phơi ở sân thành đống; Vén mây mù mới thấy trời xanh.
vẹn toàn," t. Ở trạng thái có được đầy đủ các mặt không bị thiếu đi một mặt nào. Tình nghĩa vẹn toàn."
vẹn vẽ, tt Hoàn toàn tốt đẹp: Sao cho vẹn vẽ mọi bề.
vèo," I đg. (kng.). Lướt qua rất nhanh rồi biến mất không nhìn thấy kịp. Đạn vèo qua bên tai." " II p. (kng.). (Di chuyển hoặc biến đổi trạng thái) một cách rất nhanh chỉ trong khoảnh khắc đến mức như có muốn làm gì cũng không thể kịp. Lá khô vừa cho vào lửa đã cháy . Vèo một cái đã thấy biến đi đâu mất."
véo, 1 dt. Miếng ván ghép ở đầu mũi hay sau lái thuyền: véo thuyền. 2 đgt. Lấy đầu ngón tay cái và ngón tay trỏ kẹp vật gì mà rứt ra: véo xôi véo đùi véo má.
véo von," tt trgt Nói âm thanh lên xuống du dương: Lúa thành thoi thóp bên cồn nghe thôi địch ngọc véo von bên lầu (Chp); Giọng hát véo von của cô thôn nữ; Cuốc kêu sầu vượn hót véo von (TBH)."
vét," 1 d. Áo ngắn kiểu Âu tay dài cổ bẻ dùng để mặc ngoài. Áo vét nữ." 2 đg. 1 Lấy cho kì hết những gì còn chút ít ở sát đáy. Vét sạch niêu cơm. Tàu vét bùn ở cảng. 2 Thu nhặt cho kì hết không chừa lại chút nào. Vét túi chỉ còn mấy đồng. Mua vét để bán đầu cơ. Tổ chức đợt thi vét (kng.).
vẹt," 1 dt. Chim lông xanh mỏ đỏ có thể bắt chước được tiếng người nói: nói như vẹt học vẹt." " 2 dt. Cây mọc trong rừng nước mặn thân nhỏ phân cành nhiều vỏ xám thẫm hoặc nâu thẫm lá hình mũi mác thuôn dày cuống đỏ nhạt gỗ dùng trong xây dựng than tốt nhiệt lượng cao vỏ dùng thuộc da và nhuộm quả dùng ăn trầu và nhuộm lưới; còn gọi là vẹt dù." 3 tt. Khuyết một bên: Giầy vẹt gót mòn vẹt.
vê, đgt 1. Viên cho tròn: Vê thuốc tễ. 2. Gây được đầy đủ: ấy là quả phúc nên vê cho tròn (Tú-mỡ). 3. Vo cho săn: Vê sợi chỉ.
về," I đg. 1 Di chuyển trở lại chỗ của mình nơi ở nơi quê hương của mình. Thầy giáo cho học sinh về chỗ. Tan học về nhà. Về thăm quê. Kiều bào về nước. 2 Di chuyển đến nơi mình có quan hệ gắn bó coi như nhà mình quê hương mình hoặc nơi mình được mọi người đối xử thân mật coi như người nhà người cùng quê. Lâu lắm tôi mới có dịp về thăm cụ. Về nhà bạn ăn Tết. Ông ta về công tác ở huyện này đã ba năm. Đại biểu các tỉnh về Hà Nội dự hội nghị. 3 (dùng phụ sau một đg. khác). Từ biểu thị hướng của hoạt động nhằm trở lại chỗ cũ hoặc nhằm đưa đến phía nơi của bản thân mình. Bỏ chạy về. Quay trở về. Mua về lắm thứ. Lấy về. Rút tay về. 4 Di chuyển hoặc được vận chuyển đến đích cuối cùng. Xe ca đã về đến bến. Tàu này chạy về Vinh. Hàng chưa về không có để bán cho khách. 5 Chết (lối nói kiêng tránh). Cụ đã về tối hôm qua. 6 (id.). Trở thành thuộc quyền sở hữu của người nào đó. Chính quyền về tay nhân dân. 7 (kết hợp hạn chế). Ở vào trong khoảng thời gian nào đó. Trời đã về chiều. Bệnh nhân hay sốt về sáng. Về mùa hè hay có dông. Từ nay về sau. Ba năm về trước. Về cuối. Về già." " II k. 1 Từ biểu thị điều sắp nêu ra là phạm vi hay phương hướng của hoạt động phạm vi của tính chất được nói đến. Bàn vấn đề nông nghiệp. Nhìn về bên phải. Giỏi về toán. Về chuyện đó còn có nhiều ý kiến. 2 (cũ hoặc ph.). Vì. Người đẹp về lụa lúa tốt về phân (tng.). Chết về bệnh lao."
về hưu," đgt Đến lúc hưu trí: Từ ngày ông cụ về hưu ông cụ đã làm được nhiều việc có ích cho xã hội."
vế," d. 1 (kng.). Bắp đùi. 2 Một trong những phần (thường là hai) có cấu trúc giống nhau có quan hệ đối với nhau từng cặp cấu tạo nên một thể hoàn chỉnh. Ra một vế câu đối. Câu ghép song song có nhiều vế. Chú ý đầy đủ cả hai vế: coi trọng chất lượng và bảo đảm số lượng. 3 (chm.). Toàn bộ biểu thức viết ở một bên dấu bằng (trong một phương trình hoặc đẳng thức) hoặc dấu lớn hơn dấu nhỏ hơn (trong một bất phương trình hoặc một bất đẳng thức). 4 (kết hợp hạn chế). Thế đứng thế lực của một người trong xã hội. Một người ngang vế. Lép vế*."
vệ," 1 dt. 1. khng. Vệ quốc quân nói tắt: anh vệ. 2. Một loại đơn vị quân đội quân từ 300 người đến 5000 người tuỳ theo thời: Vệ trong thị lập cơ ngoài song phi (Truyện Kiều)." " 2 dt. Rìa cạnh: vệ đường vệ hè vệ sông." " (sông) ở tỉnh Quảng Ngãi. Dài 91km diện tích lưu vực 1257km2. Bắt nguồn từ vùng núi Ba Tơ cao 800m chảy theo hướng tây nam-đông bắc đổ ra Biển Đông tại Long Khê."
vệ binh," dt (H. vệ: giữ gìn che chở đi theo; binh: lính) Người lính đi theo một nhân vật để bảo vệ (cũ): Chung quanh vua Quang-trung có một số vệ binh."
vệ sinh," I d. Những biện pháp phòng bệnh giữ gìn và tăng cường sức khoẻ (nói khái quát). Phép vệ sinh. Ăn ở hợp vệ sinh. Vệ sinh ăn uống. Vệ sinh lao động. Giữ vệ sinh chung." " II t. (kng.; thường dùng có kèm ý phủ định kết hợp hạn chế). Hợp (thường nói về mặt sạch sẽ). Nhà cửa chật chội bẩn thỉu thiếu vệ sinh. Bát đĩa không được vệ sinh lắm. Làm vệ sinh nhà cửa (quét dọn cho sạch sẽ)." III đg. (dùng hạn chế trong một số tổ hợp). Đại tiện (lối nói kiêng tránh). Đi . Nhà vệ sinh*. Giấy vệ sinh*.
vệ tinh, dt. 1. Thiên thể nhỏ quay quanh một hành tinh: Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất. 2. Cái cùng loại nhưng nhỏ hơn và có chức năng phụ trợ: thành phố vệ tinh xí nghiệp vệ tinh.
vênh," tt trgt Không được thẳng: Vợ dại không hại bằng đũa vênh (tng); Trái duyên trái kiếp như kèo đục vênh (tng)."
vênh váo," t. (kng.). 1 Bị vênh nhiều chỗ (nói khái quát). Mấy tấm ván phơi ngoài trời vênh váo cả. 2 Có vẻ mặt kiêu ngạo hợm hĩnh tỏ ra không coi ai ra gì. Chưa gì đã vênh váo hách dịch. Bộ mặt vênh váo."
vểnh, đgt. Chìa ra và cong lên: vểnh tai vểnh râu.
vết, dt 1. Vệt nhỏ trên mặt một số đồ đạc: Ngọc lành có vết (tng); Vạch lông tìm vết (tng). 2. Hình còn sót lại: Vết chân trên cát; Vết máu trên áo.
vết thương, d. Chỗ bị thương trên cơ thể. Băng vết thương. Vết thương lòng (b.). Hàn gắn vết thương chiến tranh (b.).
vệt, dt. Vết dài: vệt vôi vệt máu thấm những vệt mồ hôi trên má những vệt ánh đèn pha.
vi khuẩn," dt (H. vi: nhỏ; khuẩn: nấm) Loài thực vật rất nhỏ đơn bào có thể gây bệnh nhưng cũng có loài có ích: Vi khuẩn lên men giấm lá một thứ vi khuẩn có ích."
vi ô lông," ""vi-ô-lông"" x. violon."
vi phạm, đgt. Làm trái quy định: vi phạm luật lệ giao thông vi phạm quy chế thi cử vi phạm công ước quốc tế.
vi ta min, vi-ta-min dt (Pháp: vitamine) chất có lượng rất nhỏ trong thức ăn nhưng lại rất cần cho sức khỏe vì thiếu thì cơ thể sẽ sinh rối loạn: Gấc có vi-ta-min A; Cam có vi-ta-min C.
vi vút, t. Từ mô phỏng tiếng như tiếng gió rít. Gió thổi vi vút như roi quất. Đạn réo vi vút.
vì," 1 lt. 1. Từ biểu thị ý nghĩa nguyên nhân: Vì vội nên hỏng việc Vì bão lụt tàu không chạy được Vì sông nên phải luỵ thuyền Ví như đường liền ai phải luỵ ai? (cd.) Vì hoa nên phải đánh đường tìm hoa (Truyện Kiều). 2. Từ biểu thị ý nghĩa mục đích: vì dân vì nước Nặng lòng xót liễu vì hoa Trẻ thơ đã biết đâu mà dám thưa (Truyện Kiều)." " 2 dt. vchg 1. Từ chỉ từng ngôi sao: những vì sao lấp lánh. 2. cũ id. Từ chỉ từng ông vua (thường dùng với sắc thái trang trọng): những vì vua anh minh." " 3 dt. Gọi chung những đoạn tre gỗ được ghép để chống đỡ (thường là mái) trong nhà cửa hầm lò...: vì kèo vì cột dựng vì gỗ chống mái hầm."
vì sao, lt Bởi lí do gì: Do đấu tranh mà quần chúng nhận rõ vì sao mình khổ (Trg-chinh).
vì thế," k. Từ biểu thị điều sắp nêu ra có lí do hoặc nguyên nhân là điều vừa được nói đến. Nó cho biết chậm quá vì thế tôi không giúp gì được."
vỉ," dt. 1. Miếng giấy (hoặc vật liệu tương tự) cứng có gắn những vật nhỏ cùng loại cùng số lượng (cúc áo kim khâu thuốc viên...): mua 2 vỉ cúc bấm mỗi vỉ 10 viên kháng sinh. 2. Vật đan bằng tre dùng để lót hoặc giữ trong nồi vại: lót vỉ đồ xôi gài vỉ trong vại cà muối."
vĩ đại, tt (H. vĩ: lớn lắm; đại: lớn) Rất lớn lao: Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân tộc (HCM); Góp phần vào chiến công vĩ đại của dân tộc (NgVLinh); Sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta là vĩ đại (PhVĐồng).
vĩ độ," d. Khoảng cách tính bằng độ cung kể từ xích đạo đến một vĩ tuyến nào đó theo hai chiều lên Bắc Cực hoặc xuống Nam Cực. Vĩ độ của Hà Nội là 20O01' Bắc."
vĩ tuyến, dt. Đường ngang với đường xích đạo của Trái Đất: Địa cầu chia ra kinh tuyến và vĩ tuyến.
ví, 1 dt Bao nhỏ thường bằng da dùng để đựng tiền và giấy má cần đem theo mình: Bố mở ví lấy tiền cho con trả tiền học. " 2 dt Lối hát ở nông thôn giữa trai và gái đối đáp nhau: Ngày xưa trong dịp tết trung thu thanh niên thường hát ví rất vui." " 3 đgt So sánh với nhau: Kết quả học tập của con tôi ví sao được với thành tích học tập của con anh; Chữ rằng: Sinh ngã cù lao bể sâu khôn ví trời cao khôn bì (GHC)." " 4 lt Nếu như: Ví đem vào tập đoạn trường thì treo giải nhất chi nhường cho ai (K); Thân này ví biết dường này nhỉ thà trước thôi đành ở vậy xong (HXHương)."
ví như, (id.). 1 Nếu như. 2 (kng.). Ví dụ như.
ví thử, lt. Từ biểu thị giả thiết về điều trái với thực tế để làm căn cứ lập luận: Ví thử cô ta khéo hơn một chút thì vợ chồng đâu đến như vậy.
vị," 1 dt 1. Đặc tính của thức ăn thức uống gây một cảm giác nào đó vào lưỡi: Vị ngọt Vị cay; ăn lấy vị chứ ai lấy bị mà mang (tng). 2. Vật dùng làm thuốc đông y: Cay đắng chàng ôi vị quế chi (HXHương)." 2 dt Từ dùng trong đông y để chỉ dạ dày: Thuốc bổ vị. " 3 đgt 1. Phụ thuộc vào: Thần cũng vị tiền (tng). 2. Nể nang: Người trên vị kẻ dưới nể (tng)." gt Dựa vào: cây dây leo (tng).
vị chi," đg. (kng.). Từ dùng để mở đầu một lời tính gộp tất cả các khoản vừa nói; tất cả là. Năm cân một cân ba cân vị chi chín cân tất cả."
vị giác, dt. Sự cảm giác về các vị.
vị lai," tt (H. vị: chưa; lai: lại đến) chưa đến; Thuộc về tương lai: Tưởng tượng ra cuộc sống trong xã hội vị lai."
vị ngữ," d. 1 Thành phần chính yếu của một câu đơn nói rõ hoạt động tính chất trạng thái của đối tượng được nêu ở chủ ngữ. 2 cn. vị từ. Điều khẳng định hay phủ định về chủ ngữ trong phán đoán."
vị tha, tt. Lấy lòng bác ái mà chuyên chú làm lợi cho kẻ khác; trái với vị kỉ: chủ nghĩa vị tha lòng vị tha.
vị trí," dt (H. vị: chỗ; ta: đặt bày) 1. Chỗ ngồi; chỗ đứng: Nói lên vị trí của người phụ nữ (PhVĐồng). 2. Địa vị: Vị trí của công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân. 3. Chỗ một đội quân đóng: Đánh vào vị trí của địch."
vỉa," 1 d. Lớp khoáng sản hay đất đá thường nằm chạy dài và có độ dày tương đối không đổi do quá trình trầm tích ổn định tạo nên. Vỉa than." " 2 d. Phần chạy dọc theo rìa hoặc xung quanh một bề mặt thường được xây lát để giữ cho chắc. Mặt nền được bó vỉa bằng đá ong." 3 d. Câu mở trước khi vào điệu chính trong chèo. Hát vỉa.
vỉa hè," dt. Hè chạy dọc theo hai bên đường phố thường được xây lát: đi bộ trên vỉa hè lát lại đoạn vỉa hè cuối phố."
việc," dt 1. Cái phải làm hằng ngày để sinh sống và được trả công: Đi kiếm việc bị mất việc; Phải nghỉ việc. 2. Cái phải coi như bổn phận của mình: Việc học hành; Việc nhà cửa; Việc nước Việc tòng quân; Việc cai trị. 3. Chuyện xảy ra: Mới về có việc chi mà động dung (K); Lại mang những việc tầy trời đến sau (K); Trót lòng gây việc chông gai (K); 4. Chuyện lôi thôi rắc rối: Việc ganh đua; Việc tranh chấp; Việc cãi cọ. 5. Sự thiệt hại: Bão to nhà anh có việc gì không. 6. Sự danh từ hoá một động từ: Việc ăn; Việc ở Việc chữa bệnh; Việc chăm nom vườn tược; Việc dạy dỗ con cái."
việc làm," d. 1 Hành động cụ thể. Lời nói đi đôi với việc làm. Một việc làm vô ý thức. 2 Công việc được giao cho làm và được trả công. Đã ra trường nhưng chưa có việc làm."
viêm," dt. Hiện tượng bị tổn thương (sưng đỏ nóng và đau): bị viêm họng."
viên chức," dt (H. viên: người giữ một chức vụ; chức: việc về phần mình) Người làm công tác chính quyền: ý thức và trình độ làm chủ tập thể của công nhân nông dân cán bộ viên chức phải được nâng cao hơn nữa (PhVĐồng)."
viền, đg. Khâu thêm vào một miếng vải cho kín và làm nổi rõ lên một đường mép. Cổ áo viền đăngten. Đường viền.
viễn cảnh, dt. 1. Nh. Viễn ảnh: vẽ ra một viễn cảnh đẹp. 2. Cảnh xa; trái với cận cảnh.
viễn thông, tt (H. thông: liên lạc với nhau) Nói sự liên lạc với những nơi rất xa: Tổng công ti bưu chính viễn thông.
viện, 1 d. 1 Cơ quan nghiên cứu khoa học. Viện sử học. 2 Tên gọi một số cơ quan đặc biệt. Viện kiểm sát nhân dân. Viện bảo tàng*. 3 (kng.; kết hợp hạn chế). Bệnh viện (nói tắt). Nằm viện. Ra viện. 2 I đg. 1 (kng.; id.). Nhờ đến sự giúp sức để giải quyết khó khăn. Phải viện đến người ngoài mới xong. 2 Đưa ra làm cái lẽ dựa vào để làm một việc khó hoặc không thể nói rõ lí do. Viện hết lí do này đến lí do khác để từ chối. Viện cớ ốm. II d. (kết hợp hạn chế). binh (nói tắt). Xin viện. Diệt viện.
viện trợ, I. đgt. (Nước này) giúp đỡ nước khác về của cải tiền bạc: viện trợ không hoàn lại hàng viện trợ viện trợ kinh tế viện trợ quân sự. II. dt. Vật chất viện trợ: trao viện trợ tượng trưng.
viếng thăm, đgt 1. Đến thăm hỏi: Ngày chủ nhật mới có thì giờ đi viếng thăm bà con. 2. Thăm mộ: ấy mồ vô chủ ai mà viếng thăm (K).
viết, I đg. 1 Vạch những đường nét tạo thành chữ. Tập viết. Viết lên bảng. 2 Viết chữ ghi ra nội dung muốn nói đã được sắp xếp. Viết thư. Viết bài báo. Viết sách. II d. (ph.). Bút. Cây . Viết chì.
việt kiều, dt (H. kiều: ở nước ngoài) Người Việt-nam sống ở nước ngoài: Các cháu thanh niên Việt kiều ở nước ngoài luôn luôn hướng về Tổ quốc (HCM).
việt vị, d. Lỗi của cầu thủ bóng đá khi nhận bóng để tiến công ở sân đối phương mà phía trước không có hai cầu thủ của phía đối phương. Cầu thủ bị việt vị. Phạt việt vị.
vịn, đgt. Đặt bàn tay tựa vào chỗ nào đó để đi đứng cho vững: vịn vai Đứa trẻ vừa đi vừa vịn vào thành giường.
vinh dự, dt (H. dự: tiếng thơm) Danh tiếng vẻ vang: Nước ta sẽ có vinh dự lớn là một nước nhỏ mà đã anh dũng đánh thắng hai đế quốc to (HCM).
vinh hạnh, I d. Điều mang lại vinh dự. Có vinh hạnh được nhận giải thưởng. II t. Sung sướng có được vinh dự. Chúng tôi rất lấy làm được đón tiếp ngài (kc.).
vinh quang," tt. Vẻ vang rạng rỡ có giá trị tinh thần cao: Lao động là vinh quang sự nghiệp vinh quang trách nhiệm vinh quang." " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Tiên Lãng h. Vĩnh Bảo (Hải Phòng) tx. Kon Tum (Kon Tum) h. Chiêm Hoá (Tuyên Quang)."
vĩnh cửu," tt (H. cửu: lâu dài) Lâu dài mãi mãi: Biến cái thất bại tạm thì ra cái thành công vĩnh cửu (TrVGiàu)."
vĩnh viễn," t. 1 Có sự tồn tại ngoài thời gian hoặc trong mọi thời gian không có bắt đầu cũng không có kết thúc. Người Kitô giáo cho rằng Chúa Trời là vĩnh viễn. Vật chất vĩnh viễn tồn tại. 2 (thường dùng phụ cho đg.). Từ đây cho đến mãi mãi về sau. Cái thời đó đã vĩnh viễn qua rồi."
vịnh, 1 đgt. Làm thơ về phong cảnh hoặc sự vật nào đó: vịnh cảnh vịnh nguyệt. 2 dt. Vũng biển ăn hõm vào đất liền: Vịnh Bắc Bộ.
vít, 1 dt (Pháp: vias) Đanh ốc: Vít đầu bẹt; Bắt vít. 2 đgt Lấp lại: Vít lỗ hở; Vít lối đi. 3 đgt Kéo mạnh xuống: Đôi tay vít cả đôi cành (cd).
vịt," d. 1 Gia cầm mỏ dẹp và rộng chân thấp có màng da giữa các ngón bơi giỏi bay kém. Chạy như vịt. 2 Đồ đựng có hình dáng giống con vịt hoặc có bộ phận giống như mỏ con vịt. Vịt đựng cá. Vịt dầu. Vịt nước mắm."
vò," 1 dt. Thứ hũ lớn: Một con lợn béo một vò rượu tăm (cd.) Vò đựng muối khô thì trời còn nắng (tng.)." " 2 đgt. Lấy tay hoặc chân mà làm cho nhàu cho nát cho rối: vò đầu vò lúa vò giấy vò quần áo rối như tơ vò (tng.)." " 3 tt. đphg Hà: Khoai bị vò."
vò võ," tt trgt Chơ vơ lẻ loi: Song sa vò võ phương trời nay hoàng hôn đã lại mai hôn hoàng (K)."
vỏ," d. 1 Lớp mỏng bọc bên ngoài của cây quả. Vỏ cây. Vỏ quả chuối. Tước vỏ. Quả cam đã bóc vỏ. Vỏ quýt dày có móng tay nhọn (tng.). 2 Phần cứng bọc bên ngoài cơ thể một số động vật nhỏ. Vỏ ốc. Vỏ hến. 3 Cái bọc bên ngoài hoặc làm thành bao đựng của một số đồ vật. Vỏ chăn. Vỏ đạn. Tra kiếm vào vỏ. Nấp dưới cái vỏ (b.; nấp sau cái chiêu bài). 4 Vỏ hoặc rễ của một số cây dùng để ăn trầu. Vỏ chay. Vỏ quạch. 5 (ph.). Lốp xe. Thay vỏ xe."
võ," 1 1. Lối đánh nhau bằng tay không hoặc có côn kiếm....: đấu võ Anh ta có võ. 2. Quân sự; trái với văn: Đông quan mở hội vui thay Thi văn thi võ lại bày cờ tiên (cd.) Tiếc thay một bậc anh tài Nghề văn nghiệp võ nào ai dám bì (Nguyễn Đình Chiểu)." " 2 tt. (kết hợp hạn chế) Gầy ốm: mặt võ mình gầy."
võ nghệ," dt (H. nghệ: nghề) Thuật đánh võ: Mười tám ban võ nghệ nào đợi tập rèn chín chục trận binh thư không chờ ban bố (NgĐChiểu)."
vó," 1 d. Bàn chân của một số thú có guốc như trâu bò ngựa. Vó ngựa. Vó trâu. Ngựa cất vó." " 2 d. Dụng cụ bắt cá tôm gồm có một lưới bốn góc mắc vào bốn đầu gọng để kéo. Kéo vó. Vó tôm."
vó câu," dt. Vó ngựa bước chân ngựa: Vó câu khấp khểnh bánh xe gập ghềnh (Truyện Kiều)."
vóc dáng, dt Dáng dấp con người: Ông ấy có vóc dáng một lực sĩ.
voi," d. Thú rất lớn sống ở vùng nhiệt đới mũi dài thành vòi răng nanh dài thành ngà tai to da rất dày có thể nuôi để tải hàng kéo gỗ v.v. Khoẻ như voi. Cưỡi voi ra trận."
vòi," 1 dt. 1. Bộ phận của voi hình ống rất dài nối từ mũi có thể cuộn tròn để giữ vật. 2. Bộ phận ở một số sâu bọ dùng hút thức ăn: vòi muỗi. 3. Bộ phận của nhuỵ hoa có hình ống. 4. Bộ phận của một số đồ vật có hình giống cái vòi: vòi bơm ấm sứt vòi." 2 đgt. ép đòi bằng được người khác phải cho cái gì đó: suốt ngày vòi ăn chắc hắn muốn vòi cái gì ở ông.
vòi voi," dt (thực) Loài cây mọc hoang lá có lông có cụm hoa dài trông giống với con voi: Đông y dùng cây vòi voi làm thuốc."
vòm," d. 1 Vật có hình cong khum và úp xuống như hình mu rùa. Vòm nhà. Vòm trời*. Vòm cây. Vòm miệng*. 2 Bộ phận hình cong xây dựng vượt qua không gian giữa hai tường cột hoặc móng. Vòm nhà thờ. Vòm cuốn."
vòm canh," dt Lầu canh ở cổng thành xưa có cửa cuốn khum khum (cũ): Trong vòm canh có trống để điểm canh."
vong ân, đg. (thường đi đôi với bội nghĩa). Quên ơn. Kẻ vong ân bội nghĩa. Đồ vong ân.
vong linh, dt. Linh hồn người đã chết: nghiêng mình trước vong linh người đã khuất.
vòng," dt 1. Vật có hình cong khép kín: Trẻ em đánh vòng; Vòng vàng đeo cổ. 2. Chu vi của một vật được coi như có hình tròn: Đo vòng ngực; Đo vòng bụng. 3. Sự di chuyển từ một điểm nào đó ở quanh một nơi nào trở về chính điểm ấy: Đi một vòng quanh Hồ Gươm. 4. Một thời hạn nhất định: Trong vòng một giờ đồng hồ. 5. Một đường dài nhất định: Trong vòng hai cây số. 6. Đợt: Vòng thi đấu bóng đá; Vòng bầu cử quốc hội. 7. Phạm vi hoạt động: Ngoài vòng cương toả chân cao thấp (NgCgTrứ); Vòng danh lợi." đgt 1. Đi về phía khác ở quanh đó: ra đàng sau. 2. Giơ hai cánh tay ra ôm lấy: Vòng tay ôm bạn. trgt Theo đường cong chung quanh: Đi ra phía sau. tt Quanh co: Đi đường . bi dt ổ bi: Vòng bi xe đạp. cổ dt Vật đeo quanh cổ: Vòng cổ chó; Vòng cổ ngựa.
vòng hoa, d. Hoa được kết thành vòng. Viếng một vòng hoa.
vòng kiềng," dt. Dáng đi hai chân cong bàn chân vòng vào trong: chân đi vòng kiềng."
vòng quanh," trgt 1. Nói đi một vòng tròn chung quanh: Đi vòng quanh hồ. 2. Không thẳng không trực tiếp: Nói vòng quanh vấn đề."
vòng vèo," t. (kng.). Có nhiều chỗ nhiều đoạn vòng qua vòng lại theo nhiều hướng khác nhau. Đường lên núi vòng vèo. Có gì thì nói thẳng ra đừng vòng vèo nữa."
võng," I. dt. Đồ dùng đan bằng sợi hay làm bằng vải dày dai mắc hai đầu lên cao giữa chùng xuống để nằm ngồi: mắc võng nằm võng ru con võng đưa kẽo kẹt trưa hè. II. đgt. Khiêng người đi bằng võng: võng người ốm đi viện. III. đt. Trũng xuống chùng xuống như hình cái võng: rầm nhà võng xuống."
võng mạc," dt (H. võng: lưới; mạc: màng) Màng mỏng ở nửa sau của nhãn cầu nơi hiện ra hình ảnh của vật thể bên ngoài: Võng mạc có chức năng làm cho mắt cảm thụ được ánh sáng và màu sắc."
vọng, 1 d. (id.). Chỗ bố trí để quan sát và canh gác. Vọng quan sát phòng không. Vọng gác*. " 2 đg. (vch.). Nhìn hướng về nơi mà tâm trí đang tưởng nhớ trông chờ. Vọng về thủ đô. Vọng cố hương. Vọng nhìn." 3 đg. Nộp tiền hay lễ vật theo lệ cho làng để được ngôi thứ thời phong kiến. Vọng quan viên. 4 đg. (Âm thanh) từ xa đưa lại. Tiếng hát từ xa vọng lại. Đứng ngoài cổng nói vọng vào.
vọng gác," dt. Nơi bố trí làm nhiệm vụ canh gác thường là chòi nhỏ."
vọng tưởng, dt (H. vọng: xa vời; tưởng: suy nghĩ) ý nghĩ viển vông: Anh không tin rằng những ý nghĩ của anh lại là vọng tưởng.
vót," I đg. Làm cho nhẵn tròn hoặc nhọn bằng cách đưa nhẹ lưỡi dao nhiều lần trên bề mặt. Vót đũa. Vót chông. Một đầu được vót nhọn." II t. (dùng phụ sau t.). Nhọn và cao vượt hẳn lên. Đỉnh núi cao . Cây mọc thẳng vót. Cong vót. // Láy: von vót (ý nhấn mạnh).
vọt," 1 dt. Roi: Yêu cho roi cho vọt ghét cho ngọt cho bùi (tng.)." " 2 I. đgt. 1. Bật ra theo một dòng mạnh: vọt máu ra Nước mạch vọt lên. 2. Chuyển động nhanh chóng: chạy vọt lên nhảy vọt ra ngoài. II. pht. Tăng lên nhanh đột ngột: Giá cả tăng vọt."
vô biên," tt (H. biên: bờ giới hạn) Không có giới hạn: Hạnh phúc vô biên." " dt Chỗ không có giới hạn; khoảng không: Đem ánh sáng Lê-nin đến cùng trời cuối đất vượt chiếu rọi các tinh cầu (Sóng-hồng)."
vô bổ, t. Không mang lại ích lợi gì. Làm một việc vô bổ.
vô chủ, tt. Không có chủ: vật vô chủ nhà vô chủ.
vô cơ, tt (H. cơ: cơ năng) Trái với hữu cơ: Hoá học vô cơ.
vô cực, t. Có giá trị tuyệt đối lớn hơn bất kì số nào cho trước. Vô cực âm. Vô cực dương.
vô danh, tt. Không có tên; không biết tên: liệt sĩ vô danh.
vô định," 1 tt (H. định: yên không chuyển) Không biết rõ là ai: Nắm xương vô định đã cao bằng đầu (K); Không yên một chỗ: Mây vô định bay quanh ngoài mái (Tự tình khúc)." " 2 tt (toán) Nói một phương trình hoặc một bài toán có vô số lời giải: Trong phương trình vô định có x là ẩn số bất cứ giá trị nào của x cũng là nghiệm số của phương trình."
vô độ," t. Không có chừng mực mức độ. Ăn chơi vô độ. Lòng tham vô độ."
vô giá, tt. Không định được giá nào cho đáng; rất quý: của quý vô giá.
vô hại, tt (H. hại: làm cho thiệt thòi) Không có hại gì: Một trò chơi vô hại; Một thứ thuốc vô hại.
vô hiệu," t. Không có hiệu lực không mang lại kết quả; trái với hữu hiệu. Bệnh quá nguy kịch mọi cố gắng của thầy thuốc đều vô hiệu."
vô hình, tt. Không có hình thức: vật vô hình sức mạnh vô hình.
vô ích, tt (H. ích: lợi cho mình) Không có ích lợi gì: Bao đảm an toàn còn tốt hơn là mạo hiểm để tổn thất vô ích (PhVĐồng).
vô loại, t. (id.). Như vô loài.
vô lương tâm, tt Tàn ác; Tàn nhẫn: Một hành động vô lương tâm.
vô lý, x. vô lí.
vô nghĩa, tt. 1. Không có nghĩa lí: câu văn vô nghĩa. 2. ăn ở không có đạo nghĩa: tuồng vô nghĩa đồ bất nhân vô nghĩa.
vô phép, tt Không giữ được đúng lễ độ của xã hội: Đứa trẻ vô phép. đgt Lời khiêm tốn khi muốn nói hay muốn làm một việc gì mà mình cho là quá mạnh dạn: Tôi xin thưa với các cụ một điều.
vô sản," I d. 1 Người thuộc giai cấp công nhân dưới chế độ tư bản (nói khái quát). 2 Người lao động không có tư liệu sản xuất phải làm thuê và bị bóc lột nói chung. Cố nông là những người vô sản ở nông thôn." " II t. 1 Thuộc giai cấp công nhân có tính chất của giai cấp công nhân. Cách mạng *. Tinh thần quốc tế vô sản. 2 (kng.). Hoàn toàn không có tài sản gì cả. Anh ta nghèo lắm là một người vô sản hoàn toàn."
vô sinh, tt. Không thể sinh đẻ: Chị ta bị bệnh vô sinh.
vô số," tt (H. số: số đếm) Nhiều lắm: Ngựa xe vô số hằng hà văn năm mươi vị vũ và mươi viên (Hoàng Trừu)."
vô sự," t. Không gặp rủi ro tai nạn (như đã lo ngại). Đường nguy hiểm nhưng chuyến đi bình yên vô sự."
vô tận, tt. Không bao giờ hết: Không gian vô tận niềm vui vô tận.
vô thần," tt (H. thần: thần thánh) Không công nhận tôn giáo phủ nhận sự tin tưởng vào phép lạ vào đời sống bên kia thế giới sau khi chết: Người mác-xít." tt Mặc nhiên là: Người .
vô thừa nhận, t. Không có ai nhận là của mình. Của vô thừa nhận. Đứa trẻ vô thừa nhận.
vô tình, tt. 1. Không có tình nghĩa: ăn ở vô tình. 2. Không chủ ý: vô tình nói lỡ lời vô tình làm hỏng việc người khác vô tình xô phải đứa bé.
vô tội, tt (H. tội: tội) Không có tội: Bọn ác ôn tàn sát những đồng bào vô tội.
vô tư, 1 t. Không hoặc ít lo nghĩ. Sống hồn nhiên và vô tư. " 2 t. 1 Không nghĩ đến lợi ích riêng tư. Sự giúp đỡ hào hiệp vô tư. 2 Không thiên vị ai cả. Một trọng tài vô tư. Nhận xét một cách vô tư khách quan."
vô tư lự, tt. Không phải lo nghĩ gì.
vô vị," tt (H. vị: nếm) 1. Không có vị ngon: Món ăn vô vị. 2. Nhạt nhẽo không hay ho gì: Vở kịch vô vị."
vô ý thức," t. Không có chủ định không nhận biết rõ ý nghĩa của việc (sai trái) mình đang làm. Một hành động vô ý thức."
vồ vập," tt. Tỏ ra rất niềm nở ân cần một cách quá mức khi gặp: vồ vập hỏi han bạn mới đi xa về."
vỗ," 1 đgt 1. Đập bàn tay vào vật gì: Vỗ bụng. 2. Đập vào: Sóng vỗ bờ; Sóng dồn mặt nước vỗ long bong (HXHương)." 2 đgt Nuôi cho béo bằng lượng thức ăn trên mức thường: Gần đến tết phải vỗ con lợn; Vỗ con gà thiến. 3 đgt Không trả lại cái đáng lẽ mình phải trả: Vỗ nợ; Vỗ ơn.
vỗ béo, đg. Vỗ cho chóng béo. Vỗ béo đàn lợn.
vỗ tay," đgt. Đập hai lòng bàn tay vào với nhau tỏ ý hoan nghênh: vỗ tay khen Tiếng vỗ tay ran cả hội trường"
vỗ về," đgt An ủi: Thấy chàng đau nỗi biệt li ngập ngừng ông mới vỗ về giải khuyên (K); Thương yêu không phải là vỗ về nuông chiều (HCM)."
vốc," I đg. Lấy vật rời vụn hoặc chất lỏng lên bằng bàn tay khum lại để ngửa và chụm khít các ngón hoặc bằng hai bàn tay như vậy ghép lại. Vốc gạo cho gà. Vốc nước rửa mặt." II d. Lượng chứa trong lòng bàn tay khi . Vốc một vốc gạo. Con gà vừa bằng vốc tay.
vôi," dt. Chất màu trắng (oxit canxi) nung ra từ đá thường dùng làm vật liệu xây dựng: nung vôi vôi ăn trầu vôi xây tường núi đá vôi tôi vôi quét vôi vạch vôi bạc như vôi (tng.)." " (thị trấn) h. Lạng Giang t. Bắc Giang."
vội," tt trgt Cố gấp rút để khỏi muộn khỏi lỡ: Quan có cần nhưng dân chưa vội (cd); Đi đâu mà vội mà vàng mà vấp phải đá mà quàng phải dây (cd); Ăn vội bát cơm để ra ga kịp tàu; Khi ba mươi tuổi em đừng vội lo (cd); Nhớ nơi kì ngộ vội dời chân đi (K)."
vội vã," t. 1 Tỏ ra rất vội hết sức muốn tranh thủ thời gian cho kịp. Bước chân vội vã. Vội vã lên đường. 2 Tỏ ra vội không kịp có sự suy nghĩ cân nhắc. Quyết định vội vã. Cân nhắc cho kĩ không nên vội vã."
vồn vã," tt. Niềm nở nhiệt tình với vẻ thân mật ân cần trong tiếp đón chuyện trò: vồn vã chào hỏi chuyện trò vồn vã vồn vã mời chào khách hàng."
vốn," 1 dt 1. Tiền gốc bỏ vào một cuộc kinh doanh: Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (PVKhải); Chị ta đi buôn mà mất cả vốn lẫn lãi. 2. Cái do trí tuệ tích lũy: Phải phục hồi khai hoá phát huy vốn cổ (PhVĐồng); Vốn văn chương dân gian; Vốn ngoại ngữ của anh ấy cũng khá." " 2 trgt Nguyên là: Nguyên người quanh quất đâu xa họ Kim tên Trọng vốn nhà trâm anh (K); Vấn đề giải quyết việc làm vốn đã bức xúc càng thêm gay gắt (PhVKhải)."
vống, t. (id.). Vóng. Cải vống. Cao vống lên.
vơ," đgt. 1. Gom những thứ lung tung vào một chỗ: vơ cỏ vơ nắm lá vụn. 2. Lấy nhanh cái gì không cần chọn: vơ vội cái áo trên mắc mặc rồi chạy ngay. 3. Nhận cả về mình: vơ quàng vơ xiên cái gì cũng vơ vào."
vờ," 1 dt Loài sâu sinh ở mặt nước vừa thành hình đã chết: Thân anh đã xác như vờ (Tản-đà)." " 2 đgt trgt Làm ra vẻ như là thật: Vờ ngủ để nghe chuyện của hai người; Chị ta chỉ khóc vờ mà thôi; Hỏi vờ một câu; Vờ như không biết gì."
vờ vịt," đg. (kng.). Giả vờ để che giấu điều gì đó thường là không tốt (nói khái quát). Biết rõ rồi còn hỏi rõ khéo vờ vịt!"
vỡ, đgt. 1. Rời ra thành nhiều mảnh: vỡ bát gạch vỡ gương vỡ lại lành đánh nhau vỡ đầu vỡ đê tức nước vỡ bờ (tng.). 2. (Tổ chức) tan rã: vỡ cơ sở bí mật. 3. Bị lộ ra: vỡ chuyện thì phiền. 4. Bắt đầu khai phá: vỡ hoang. 5. Bắt đầu hiểu ra: tập làm rồi vỡ dần ra thôi.
vỡ lòng," trgt 1. Nói trẻ con bắt đầu học chữ: Cháu mới năm tuổi đã học vỡ lòng. 2. Bắt đầu học một nghề: Xót mình cửa gác buồng khuê vỡ lòng học lấy những nghề nghiệp hay (K)."
vỡ mủ," tt Nói mụn nhọt mưng một thời gian rồi có mủ chảy ra: Mụn vỡ mủ rồi phải giữ cho sạch."
vỡ nợ," đg. Lâm vào tình trạng bị thua lỗ thất bại liên tiếp trong kinh doanh phải bán hết tài sản mà vẫn không đủ để trả nợ. Bị vỡ nợ chỉ còn hai bàn tay trắng."
vớ," 1 dt. đphg Bít tất: mang giầy mang vớ." " 2 đgt. Níu lấy tóm được: vớ lấy hòn gạch cầm ném ngay vớ phải cọc chèo vớ được tờ báo đọc cho đỡ buồn vớ được ông khách sộp."
vớ vẩn," tt trgt Làm những việc không hợp lí không thiết thực: Anh ấy hay làm những việc vớ vẩn; Chị ấy vớ vẩn ra đi."
vợ," d. Người phụ nữ đã kết hôn trong quan hệ với chồng. Cưới vợ. Thuận vợ thuận chồng."
vợ bé, Nh. Vợ lẽ.
với, 1 dt Độ cao bằng một người bình thường đứng giơ thẳng cánh tay lên: Cây chuối cao một với. đgt Giơ cao tay định nắm lấy: Ngắn tay chẳng đến trời (tng); Hộ với lấy một cặp bánh gai (Ng-hồng). trgt Từ độ xa: Anh ấy đi được một quãng thì vợ anh ấy gọi lại. " 2 gt 1. Giới từ biểu thị quan hệ liên kết: Tôi đi với anh; Đối xử tốt với bạn; Họ đã đính hôn với nhau. 2. Bằng cách gì phương tiện gì: Với số tiền đó anh có thể mua được căn nhà ấy; Với thời gian năm năm tôi đã viết xong từ điển này." trt Như cùng: Anh cho nó đi ; Cứu chị ta với.
vờn," đg. Lượn qua lại trước mặt một đối tượng nào đó với những động tác tựa như đùa giỡn lúc thì áp vào chụp lấy lúc thì buông ra ngay. Mèo vờn chuột. Bướm vờn hoa. Hai đô vật đang vờn nhau."
vớt, 1 dt. Vật có hình hơi cong và lõm ở giữa để chịu lực ở gót chân khi xỏ chân vào giày. " 2 1. đgt. Lấy đem từ dưới nước lên: vớt bèo vớt người chết chìm. 2. Cho đỗ đạt mặc dù có thiếu điểm một chút tuỳ theo yêu cầu của từng kì thi: đỗ vớt vớt mấy thí sinh. 3. Cố thêm điều gì đó: nói vớt làm vớt."
vợt," dt 1. Đồ dùng làm bằng vải thưa khâu vào một cái vòng có cán để hớt tôm hớt cá nhỏ hoặc để bắt bướm bắt châu chấu: Dùng vợt kiếm ít tôm cá về làm bữa. 2. Dụng cụ thể thao hình bầu dục có cán cầm: Vợt bóng bàn; Vợt cầu lông; Vợt ten-nít."
vu khống," đg. Bịa đặt chuyện xấu vu cho người nào đó để làm mất danh dự mất uy tín. Thủ đoạn xuyên tạc và vu khống."
vu oan, đgt. Vu cho người điều gì khiến người ta bị oan: vu oan giá hoạ.
vu qui," đgt (H. vu: đi; qui: về) Nói người phụ nữ về nhà chồng: Vu qui núi chỉ non thề tấc lòng đá tạc vàng ghi dám rời (Trinh thử); Tuy rằng vui chữ vu qui vui này đã cất sầu kia được nào (K)."
vu vơ, t. Không có căn cứ hoặc không nhằm cái gì rõ ràng cả. Toàn chuyện vu vơ. Bắn vu vơ mấy phát.
vù," tt. 1. Tiếng do vật gì đập vào không khí mà phát ra: Gió thổi vù Chim bay vù. 2. Rất nhanh nhanh tựa như tiếng gió: chạy vù đi."
vũ," 1 dt Lông chim: Xiêm nghê nọ tả tơi trước gió áo vũ kia lấp ló trong trăng (CgO)." 2 dt (cn. Võ) Sự dùng uy lực về quân sự: Văn dốt vũ rát (tng). " 3 dt Nghệ thuật múa: Vũ quốc tế; Chương trình ca vũ nhạc." " 4 dt Một trong năm cung của nhạc Trung-hoa: Năm cung nhạc Trung-hoa là: cung thương dốc chuỷ vũ."
vũ bão, d. Mưa và bão; dùng để ví sự việc diễn ra với khí thế mạnh mẽ và dồn dập trên quy mô lớn. Cuộc tiến công vũ bão. Thế như vũ bão.
vũ đài," dt. Nơi đua chen tranh đấu công khai trong lãnh vực nào đó: vũ đài chính trị."
vũ khúc, dt (H. vũ: múa; khúc: bài hát) Điệu nhạc dùng trong điệu nhảy: Một vũ khúc trầm bổng.
vũ nữ," d. Người phụ nữ chuyên làm nghề nhảy múa trong vũ trường sàn nhảy."
vũ trụ," dt. Khoảng không gian vô cùng vô tận chứa các thiên hà: vũ trụ vô cùng nhà du hành vũ trụ bay vào vũ trụ."
vú," dt 1. Bộ phận cơ thể của người và động vật có đẻ con nếu là phụ nữ hay động vật cái thì có thể tiết ra sữa: Con ấp vú mẹ (tng); Đàn bà không vú lấy gì nuôi con (cd). 2. Đồ bằng cao-su có hình đầu vú người lắp vào miệng bầu sữa cho trẻ bú: Cháu bú xong nên thả cái vú vào cốc nước sạch. 3. Người đàn bà nuôi con người khác bằng sữa của mình: Đứa con của bà ta mất sớm nên bà mới đi ở vú. 4. Bộ phận có hình vú ở tâm một nhạc cụ bằng đồng: Vú chiêng; Vú chũm choẹ."
vú em," d. Người đàn bà đi ở dùng sữa mình để nuôi con chủ trong xã hội cũ."
vụ," 1 I. dt. 1. Mùa thời kì của một công việc sản xuất hoặc gắn với sản xuất: vụ gặt. 2. Sự việc: vụ tham nhũng vụ kiện. II. đgt. Ham chuộng mưu cầu: vụ danh lợi vụ thành tích. III. dt. Cơ quan chuyên môn ngành dọc trong một bộ: vụ kế hoạch vụ phó vụ trưởng." " 2 dt. đphg Con quay: con vụ bông vụ đánh vụ." 3 Nh. Vú.
vụ lợi, đg. Chỉ mưu cầu lợi ích riêng cho mình. Làm việc không vụ lợi. Mục đích vụ lợi.
vua," dt. 1. Người cai trị nhà nước quân chủ: lên ngôi vua Con vua thì lại làm vua Con sãi ở chùa lại quét lá đa (cd.) vua biết mặt chúa biết tên. 2. Người độc quyền trong ngành kinh doanh nào đó: vua xe hơi. 3. Người đạt thành tích hơn tất cả trong thi đấu: vua cờ vua làm bàn."
vui," tt 1. Cảm thấy thích thú: Khi vui non nước cũng vui (cd); Trẻ vui nhà già vui chùa (tng); Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ . (K) 2. Biểu lộ sự thích thú: Nét mặt vui câu chuyện vui. 3. Đưa đến một tin đáng mừng: Tin vui."
vùi," I đg. Cho vào trong đất cát tro than hoặc một chất hạt rời nào đó rồi phủ cho kín. Vùi củ sắn vào bếp. Lấm như vùi. Vùi sâu trong lòng nỗi đau thương (b.)." II t. (id.; thường dùng phụ sau đg.). Ở trạng thái mê mệt kéo dài. Ngủ . Mệt quá cứ nằm vùi.
vun, đgt. Gom vật rời cao lên cho gọn: vun gốc cây vun rác vào cho dễ hốt vun luống.
vun trồng, đgt 1. Chăm nom việc trồng trọt: Như người làm vườn vun trồng những cây cối quí báu (HCM). 2. Chăm nom cho nảy nở: Vun trồng tình bạn.
vụn," I t. 1 Ở trạng thái là những mảnh mẩu nhỏ hình dạng kích thước khác nhau do bị cắt xé hoặc gãy vỡ ra. Đống gạch vụn. Mảnh vải vụn. Xé vụn tờ giấy. Nát vụn ra như bột. 2 Ở trạng thái là những đơn vị nhỏ bé những cái nhỏ nhặt không có giá trị đáng kể. Mớ cá vụn. Món tiền vụn. Tán chuyện vụn (kng.)." " II d. (kết hợp hạn chế). Những mảnh mẩu (nói khái quát). Vụn bánh. Vụn thuỷ tinh."
vụn vặt," tt. Nhỏ nhặt không đáng kể: để ý làm gì những chuyện vụn vặt ấy Xưa nay tôi chỉ quen với những cái gì vụn vặt nhem nhọ (Tô Hoài) lược bớt những tình tiết vụn vặt của câu chuyện."
vung," 1 dt Nắp để đậy đồ đun nấu hoặc đồ chứa đựng: Nồi nào vung ấy (tng); coi trời bằng vung (tng); Chồng thấp mà lấy vợ cao nồi tròn vung méo úp sao cho vừa (cd)." " 2 đgt 1. Giơ lên cao và đưa đi đưa lại thật nhanh: Vung gươm chém giặc; Vung gậy trúc đánh bọn hung ác. 2. Cầm thứ gì ở tay đưa lên cao rồi ném xuống: Vung thóc cho đàn gà. 3. Tiêu dùng phung phí: Vung tiền vào những cuộc đỏ đen." trgt Bừa bãi: Nói ; Chơi vung; Đi vung.
vùng," 1 d. 1 Phần đất đai hoặc không gian tương đối rộng có những đặc điểm nhất định về tự nhiên hoặc xã hội phân biệt với các phần khác ở xung quanh. Vùng đồng bằng. Vùng mỏ. Vùng chuyên canh lúa. Vùng đất hiếu học. 2 (kết hợp hạn chế). Cánh đồng lớn gồm nhiều thửa ruộng cùng một độ cao. Bờ vùng*. Ruộng liền vùng liền thửa. 3 Phần nhất định của cơ thể phân biệt với các phần xung quanh. Đau ở vùng thắt lưng." " 2 đg. 1 Dùng sức vận động mạnh và đột ngột toàn thân hoặc một bộ phận cơ thể nào đó cho thoát khỏi tình trạng bị níu giữ buộc trói. Bị ôm chặt nó vẫn vùng ra và chạy thoát. Vùng đứt dây trói. 2 Chuyển mạnh và đột ngột từ một trạng thái tĩnh sang một trạng thái rất động. Vùng tỉnh dậy. Thấy bóng cảnh sát nó vùng bỏ chạy. Vùng lên lật đổ ách áp bức (b.)."
vùng vằng," đgt. Có những điệu bộ như lúc lắc thân mình vung tay vung chân hoặc có lời nói cử chỉ để tỏ không bằng lòng giận dỗi: động một tí là vùng vằng chẳng nói chẳng rằng vùng vằng bỏ đi."
vùng vẫy," đgt Có thái độ tự do hoạt động: Hỡi con vịt nước kia ơi sao mày vùng vẫy ở nơi Ngân-hà (cd); Vùng vẫy mười phương bụi cát bay (Lê Thánh-tông); Vùng vẫy ngoại mươi năm quét sạch non sông (Tú-mỡ)."
vũng," d. 1 Chỗ trũng nhỏ có chất lỏng đọng lại. Vũng nước trên mặt đường. Sa vũng lầy. Vũng máu. 2 Khoảng biển ăn sâu vào đất liền ít sóng gió tàu thuyền có thể trú ẩn được. Vũng Cam Ranh."
vụng," 1 tt. Dở kém không khéo: làm vụng lúng ta lúng túng như thợ vụng mất kim (tng.) áo rách khéo vá hơn lành vụng may (tng.) nấu nướng vụng vụng múa chê đất lệch (tng.)." 2 tt. Lén lút hành động: ăn vụng nói vụng yêu thầm nhớ vụng.
vuông, tt 1. (toán) Nói một góc đúng 90o Một góc vuông bằng nửa góc bẹt. 2. Có bốn cạnh và bốn góc bằng nhau: Cái bàn vuông; Khăn vuông. 3. Chỉ đơn vị diện tích: Một mét vuông; Một nghìn ki-lô-mét vuông. dt Miếng đồ vật có hai chiều bằng nhau: lụa; Mua năm vuông vóc may chăn cho chồng (cd).
vuốt," 1 d. Móng nhọn sắc và cong của một số loài vật như hổ báo." 2 đg. 1 Áp lòng bàn tay lên vật gì và đưa nhẹ xuôi theo một chiều. Vuốt má em bé. Vuốt nước mưa trên mặt. Vuốt râu. 2 (id.; dùng sau một số đg.). Như vuốt đuôi. Nói vuốt một câu lấy lòng.
vuốt ve," đgt. 1. Vuốt nhẹ nhiều lần để tỏ tình cảm thương yêu trìu mến: Bà mẹ vuốt ve đứa con bé bỏng của mình vuốt ve mái tóc óng mượt. 2. Nói hay làm việc gì đó tỏ vẻ quan tâm thông cảm nhằm xoa dịu mua chuộc: doạ nạt mãi không được quay sang vuốt ve mơn trớn."
vụt, 1 đgt 1. Đánh bằng roi; bằng gậy: Ông bố vụt cho đứa con mấy roi. 2. Đập mạnh: Vụt quả cầu lông. 2 trgt Rất nhanh: Chạy vụt về nhà; Xe phóng vụt qua.
vừa," 1 t. Thuộc cỡ không lớn nhưng không phải cỡ nhỏ hoặc ở mức độ không cao không nhiều nhưng không phải mức độ thấp ít. Xí nghiệp loại vừa không lớn lắm. Bài thơ hay vừa thôi. Nó chẳng phải tay vừa (vào loại sừng sỏ vào loại không chịu thua kém ai). Nói vừa thôi không cần nói nhiều. Nghịch vừa vừa chứ!" " 2 t. 1 Khớp đúng hợp với về mặt kích thước khả năng thời gian v.v. Đôi giày đi rất vừa không rộng cũng không chật. Việc làm vừa sức. Vừa với túi tiền. Ăn cơm xong đi là vừa. Vừa đúng một năm. 2 Ở mức đủ để thoả mãn được yêu cầu. Vừa rồi không cần nữa. Nó tham lắm mấy cũng không vừa!" " 3 p. 1 (dùng phụ trước đg.). Từ biểu thị sự việc xảy ra liền ngay trước thời điểm nói hoặc trước một thời điểm nào đó trong quá khứ được xem là mốc hay là chỉ trước một thời gian ngắn coi như không đáng kể. Nó vừa đi thì anh đến. Tin vừa nhận được sáng nay. 2 x. vừa... vừa..." " ăn cướp vừa la làng Ví hành động của kẻ làm điều xằng bậy nhưng lại kêu la ầm ĩ như chính mình là nạn nhân để hòng lấp liếm tội lỗi." đánh trống vừa ăn cướp Như vừa ăn cướp vừa la làng. đấm vừa xoa Ví thủ đoạn quỷ
vừa lòng, tt. Cảm thấy bằng lòng vì hợp với ý mình: vui lòng khách đến vừa lòng khách đi Cô làm thế tôi không vừa lòng.
vừa mới, trgt Gần đây: Tôi vừa mới gặp anh ấy hôm qua.
vừa tầm," tt trgt Đúng với mức không xa quá: Vừa tầm mắt nhìn; Con chim đậu trên cành vừa tầm súng."
vữa," 1 d. Hỗn hợp chất kết dính (vôi ximăng thạch cao v.v.) với cát và nước để xây trát. Thợ hồ trộn vữa. Vữa ximăng." " 2 t. Ở trạng thái không còn là chất dẻo quánh nữa mà bị phân rã ra và chảy nước trong quá trình bị biến chất bị phân huỷ. Cháo vữa. Trứng vữa lòng. Hồ dán bị vữa."
vựa," dt. Kho chứa nơi trữ hàng: vựa lúa vựa cá vựa củi."
vực, 1 dt Lượng đựng vừa đến miệng: Vực bát cơm ăn mãi chưa xong. " 2 dt Chỗ nước sâu: ở trên đỉnh núi trượt chân một cái là nhào xuống vực sâu (HCM); Trời thẳm vực sâu (tng); Một vực một Như rồng chuyển mình bay lên khỏi vực (TrVGiàu)." " 3 đgt 1. Tập cho trâu bò bắt đầu cày: Thở như trâu bò mới vực (tng). 2. Khiêng người ốm người yếu đi chỗ khác: Vực nàng vào chốn hiên tây cắt người coi sóc rước thầy thuốc men (K)."
vừng," 1 d. Cây nhỏ hoa màu trắng quả dài có khía khi chín tự nứt ra hạt nhỏ có nhiều dầu dùng để ăn. Kẹo vừng. Muối vừng." 2 (ph.). x. vầng.
vững," tt. 1. Chắc chắn không lay chuyển được: Cái bàn đóng vững đứng vững. 2. Bền chắc yên: vững lòng vững dạ vững chân giữ vững trận địa. 3. Có khả năng khá tốt trong lãnh vực nào đó: có kiến thức vững tay nghề vững vững tay lái."
vững bền," tt Không thể lay chuyển: Muốn cho đoàn thể vững bền mười hai điều đó chớ quên điều nào (HCM)."
vững chắc," t. Có khả năng chịu tác động mạnh từ bên ngoài mà vẫn giữ nguyên trạng thái tính chất không bị phá huỷ đổ vỡ. Tường xây vững chắc. Căn cứ địa vững chắc. Khối liên minh vững chắc."
vươn, đgt. 1. Dãn thẳng gân cốt ra: vươn vai vươn cổ lên mà cãi vươn tay với. 2. Phát triển theo hướng nào đó dường như dài mãi ra: ống khói vươn cao Ngọn muống vươn mãi ra giữa ao. 3. Cố đạt tới cái tốt đẹp hơn: vươn lên hàng đầu vươn tới đỉnh cao.
vườn," dt Khu đất dùng để trồng cây cối rau cỏ: Vườn hoa; Vườn vải; Vườn rau." tt Kém cỏi; Không có khả năng: Lang ; Thợ vườn.
vườn bách thú, d. Vườn công cộng tập hợp nhiều loài động vật khác nhau để làm nơi tham quan và nghiên cứu.
vượn," dt. Loài linh chưởng không đuôi hai chi trước dài hình dạng giống người hót hay: chim kêu vượn hót."
vương, 1 dt Tước cao nhất sau vua trong chế độ phong kiến: Lúc đó ông ta được phong tước quận vương. " 2 đgt 1. Nói tằm và nhện nhả tơ ra để kết thành kén thành mạng: Con tằm đến thác hãy còn vương tơ (K); Buồn trông con nhện vương tơ nhện ơi nhện hỡi mày chờ đợi ai (cd). 2. Mắc vào: Tiếc thay chút nghĩa cũ càng dẫu lìa ngó ý còn vương tơ lòng (K). Vì mang má phấn nên vương tơ đào (BCKN); Vương nợ; Vương mối sầu." 3 đgt Rơi vãi: Gạo vương ra đất.
vương vãi, đg. Rơi rải rác mỗi nơi một ít. Gạo rơi vương vãi.
vương vấn," đgt. Cứ phải nghĩ đến nhớ đến mà không thể dứt ra được: vương vấn chuyện gia đình Xa nhau rồi mà lòng còn vương vấn."
vương víu, đgt Dính dáng đến: Không còn vương víu nợ nần.
vướng," đg. Bị cái gì đó cản lại giữ lại khiến cho không hoạt động dễ dàng tự do được như bình thường. Vướng phải dây bị ngã. Xắn tay áo cho đỡ vướng. Tầm mắt bị vướng. Vướng công việc chưa đi được. // Láy: vương vướng (ý mức độ ít)."
vượng, tt Được phát triển tốt; có hướng tiến lên: Buôn bán đương thời kì vượng.
vượt," 1 đg. 1 Di chuyển qua nơi có khó khăn trở ngại để đến một nơi khác. Vượt đèo. Vượt biển. Vượt hàng rào dây thép gai. Vượt qua thử thách (b.). 2 Tiến nhanh hơn và bỏ lại phía sau. Xe sau đã vượt lên trước. Đi vượt lên. Vượt các tổ bạn về năng suất. 3 Ra khỏi giới hạn nào đó. Hoàn thành vượt mức kế hoạch. Công việc vượt quá phạm vi quyền hạn. Vượt quyền. Thành công vượt xa sự mơ ước." 2 đg. (id.). Đắp cho cao lên so với xung quanh. Vượt nền nhà.
vứt," đgt. 1. Ném đi bỏ đi: vứt vào sọt rác đồ vứt đi mua phải hộp bánh mốc phải vứt đi. 2. Để cái gì đó không theo trật tự: Đồ dùng trong nhà vứt lung tung Quần áo vứt bừa bãi trên giường."
xa," 1 dt Đồ dùng để kéo sợi đánh suốt: Lật đật như xa vật ống vải (tng)." " 2 tt trgt 1. Cách một khoảng lớn trong không gian hay thời gian: Yêu nhau xa cũng nên gần (cd); Xa người xa tiếng nhưng lòng không xa (cd); Xa nghe cũng nức tiếng nàng tìm chơi (K); Ngày ấy đã xa rồi 2. Cách một khoảng dài về số lượng về chất lượng: Con số đó còn xa sự thật; Cháu nó học còn kém xa chị nó 3. Cách biệt về mặt tình cảm: Bán anh em xa mua láng giềng gần (tng); Khó khăn nên nỗi ruột rà xa nhau (cd); Xa người xa tiếng nhưng lòng không xa."
xa cách," đg. 1 Ở cách xa nhau hoàn toàn. Gặp lại sau bao năm xa cách. 2 Tách biệt không có sự gần gũi hoà nhập. Sống xa cách với những người xung quanh."
xa hoa," tt. Sang trọng một cách hoang phí cốt để phô trương: sống xa hoa truỵ lạc ăn chơi quá xa hoa Nhà Đường là triều đại sống xa hoa cực độ."
xa lạ, tt 1. ở xa và chưa từng quen biết: Đến một nơi xa lạ 2. Chưa quen; Chưa từng suy nghĩ đến: Nếp sống xa lạ; Một nếp suy luận xa lạ.
xa lánh," đg. Tránh xa tránh mọi sự tiếp xúc mọi quan hệ. Bị bạn bè xa lánh. Sống cô độc xa lánh mọi người."
xa lộ," dt. Đường lớn rộng thường phân đôi mỗi bên một chiều dành cho xe ô tô: xa lộ Biên Hoà."
xa xăm, tt 1. Nói đường rất xa: Nàng thì cõi khách xa xăm (K) 2. Đã lâu lắm rồi: Một kỉ niệm xa xăm.
xa xỉ, t. Tốn nhiều tiền mà không thật cần thiết hoặc chưa thật cần thiết. Nhà nghèo mà sắm nhiều thứ xa xỉ. Ăn tiêu xa xỉ.
xà," dt 1. Cây gỗ vuông vắn hoặc thanh sắt bắt ngang qua nhà để nối liền hai đầu cột hoặc hai bức tường: Con thì bắt chuột con leo xà nhà (cd) 2. Thanh sắt đóng giữa hai cột vững dùng để tập thể dục: Sáng nào ông cụ cũng tập xà."
xà beng," d. Thanh sắt dài có một đầu nhọn hay bẹt dùng để đào lỗ hoặc nạy bẩy vật nặng."
xà bông," dt. cũ đphg Xà phòng: xà bông bột xà bông cây."
xà cừ," dt Cây to cùng họ với xoan lá kép quả tròn hạt có cánh gỗ dùng vào nhiều việc: Mua gỗ xà cừ đóng thuyền." " dt Lớp trong của vỏ một thứ trai có nhiều màu sắc và bóng: Một cái tủ chè khảm xà cừ."
xà lách," d. Cây cùng họ với rau diếp nhưng lá nhỏ và quăn hơn dùng để ăn sống."
xà lan, xà-lan Nh. Sà-lan.
xà lim," xà-lim dt (Pháp: cellule) Phòng hẹp và tối trong nhà tù thời thuộc Pháp để giam những nhà cách mạng mà thực dân cho là nguy hiểm đối với chúng: Từ dãy xà-lim vang súng nổ (Huy Cận)."
xả, 1 đg. 1 Thải hơi hoặc nước ra ngoài. Xả bớt hơi trong nồi áp suất. Xả nước để thau bể. Ống xả của môtô. 2 Làm cho tuôn mạnh ra với khối lượng lớn. Xả đạn như mưa. Xả súng bắn. Mắng như xả vào mặt (kng.). Xả hết tốc lực (kng.; mở hết tốc lực). " 2 đg. Chặt chém cho đứt ra thành mảng lớn. Xả thịt lợn. Chém xả cánh tay." 3 đg. (kng.). Làm cho sạch bằng cách giũ trong nước hoặc cho dòng nước mạnh chảy qua. Xả quần áo. Xả sạch dưới vòi nước.
xả thân," đgt. Hi sinh thân mình quên mình vì nghĩa lớn: xả thân vì Tổ quốc sẵn sàng xả thân."
xã," dt 1. Đơn vị hành chính cơ sở ở nông thôn có thể gồm nhiều thôn: Giảm bớt diện xã đói nghèo (PhVKhải); Ngày xưa nhiều xã họp thành một tổng 2. Người đàn ông trong làng có chút chức vị cao hơn người dân thường (cũ): Lúc thì chẳng có một ai lúc thì ông xã ông cai đầy nhà (cd)."
xã giao, I d. (hoặc đg.). Sự giao tiếp bình thường trong xã hội. Phép xã giao. Có quan hệ xã giao rộng rãi. Kém xã giao (kng.). II t. Chỉ có tính chất lịch sự theo phép . Nụ cười xã giao. Khen mấy câu xã giao. Đến thăm xã giao.
xã hội," dt. 1. Hệ thống trong đó con người sống chung với nhau thành những cộng đồng tổ chức: ma tuý là một mối nguy hại cho xã hội. 2. Các tập đoàn người cụ thể nào đó có cùng chung phong tục luật pháp v.v.: xã hội công nghiệp xã hội Việt Nam."
xã hội chủ nghĩa," tt (H. chủ: cốt yếu; nghĩa: điều phải làm) Thuộc giai đoạn đầu của chủ nghĩa cộng sản; Có tinh thần của chủ nghĩa xã hội: Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội trước hết cần có con người xã hội chủ nghĩa (HCM)."
xã hội học, d. Khoa học nghiên cứu về quá trình và quy luật phát triển của các hiện tượng trong đời sống xã hội.
xã luận," dt. Bài báo thuộc thể loại chính luận nói về một vấn đề thời sự quan trọng nóng hổi thường dùng ở trang nhất: bài xã luận."
xã tắc," dt (H. tắc: thần đất và thần lúa) Đất nước: Lịch sử Việt-nam là lịch sử xây dựng giang sơn từ hạ lưu sông Hồng đến hạ lưu sông Cửu-long... là lịch sử xây dựng xã tắc trải ngót nghìn năm Bắc-thuộc (PhVĐồng)."
xá, 1 x. sá1. 2 đg. (hoặc d.). (ph.). Vái. Xá ba xá. " 3 đg. (kết hợp hạn chế). Tha cho miễn cho không bắt phải chịu. Xá tội. Xá thuế."
xá tội, đgt (H. tội: tội) Tha tội: Làm đơn xin xá tội cho chồng.
xạ hương," d. Chất có mùi thơm của hươu xạ và một số loài cầy tiết ra dùng làm nước hoa làm thuốc."
xạ kích, đgt. Bắn súng: huấn luyện xạ kích khoa xạ kích.
xạ thủ, dt (H. xạ: bắn; thủ: tay) Tay súng: Một xạ thủ có tài bắn trăm phát trăm trúng.
xác," I d. 1 Phần thân thể của con người đối lập với phần hồn; thân hình. Hồn lìa khỏi xác (chết đi). Từ ngày mất con chị ấy chỉ còn như cái xác không hồn. Một người to xác (kng.). 2 (kng.; dùng sau đg.; kết hợp hạn chế). Cái bản thân của mỗi con người (hàm ý coi khinh). Nó lù lù dẫn xác đến. Làm quá sức thế này thì đến ốm xác. Mặc xác*. 3 Thân người hay động vật đã chết. Tìm thấy xác. Nhà xác*. Mổ xác. Xác chuột. Xác máy bay bị rơi (b.). 4 Lớp da lớp vỏ đã trút bỏ của một số loài vật sau khi lột vỏ. Xác ve. Xác rắn lột. Lột xác. 5 Phần vỏ hay bã của vật còn lại sau khi đã được dùng. Xác mía. Xác chè. Tan như xác pháo." " II t. Ở trạng thái như chỉ còn trơ trụi cái vỏ cái hình thức bên ngoài. Mình gầy . Lúa xác như cỏ may. Manh áo xác. Nghèo xác."
xác đáng, tt. Đúng đắn và rất hợp lẽ: đề nghị xác đáng nhận xét xác đáng ý kiến xác đáng.
xác định, đgt (H. định: phán quyết) ấn định một cách chắn chắn: Xác định công lao to lớn của Hồ Chủ tịch (Trg-chinh). tt (toán) Định được một cách chính xác: Trị số .
xác nhận, đg. Thừa nhận là đúng sự thật. Xác nhận chữ kí. Xác nhận lời khai. Tin tức đã được xác nhận.
xác thực, tt. Đúng với sự thật: có chứng cứ xác thực lời nói xác thực.
xác xơ, tt Không còn tí gì: Dạo này thật là xác xơ quá thể (Ng-hồng).
xách, đg. 1 Cầm nhấc lên hay mang đi bằng một tay để buông thẳng xuống. Xách vali. Xách túi gạo lên cân. Hành lí xách tay. 2 Cầm mà kéo lên. Xách tai. Xách quần lội qua quãng lầy. 3 (kng.). Mang đi. Xách súng đi bắn chim. Xách xe đạp đi chơi.
xài," 1 đgt. đphg 1. Tiêu: xài tiền ăn xài. 2. Dùng: Loại máy này xài rất bền xài hàng trong nước." " 2 đgt. khng. Mắng nhiếc nói nặng lời: bị xài một trận."
xám," tt Có màu trắng trộn với đen như màu tro: Bộ quần áo len xám; Nền trời xám; Chất xám của não."
xám mặt, tt Bị xấu hổ: Cậu làm cho tớ xám mặt.
xám xịt," t. Xám đen lại trông tối và xấu. Bầu trời xám xịt. Nước da xám xịt."
xán lạn," tt. Sáng sủa rực rỡ: Tương lai xán lạn."
xanh," 1 dt Dụng cụ dùng trong bếp để xào nấu bằng đồng thành đứng có hai quai: Vịnh đổ mỡ vào xanh (Ng-hồng)." " 2 tt 1. Có màu lá cây hoặc màu nước biển; Có màu như da trời không vẩn mây: Cây xanh thì lá cũng xanh cha mẹ hiền lành để đức cho con (cd) 2. Nói quả chưa chín: Không nên ăn ổi xanh 3. Nói nước da người ốm lâu: Mới ốm dậy da còn xanh 4. Còn trẻ: Tuổi xanh." " dt Ông trời: kia thăm thẳm từng trên vì ai gây dựng cho nên nỗi này (Chp)."
xanh biếc, t. Xanh lam đậm và tươi ánh lên. Con cánh cam màu xanh biếc. Hàng cây xanh biếc bên sông.
xanh lá cây, tt Có màu lục thẫm như màu lá: Ông ấy pha bột xanh lá cây để vẽ.
xanh lơ, t. Xanh nhạt như màu của nước lơ. Tường quét vôi màu xanh lơ.
xanh xao," tt. (Da) có màu xanh tái nhợt nhạt vẻ ốm yếu: Mặt xanh xao hốc hác Da dẻ xanh xao Trông anh dạo này đã bớt xanh xao hơn dạo mới ốm dậy bàn tay xanh xao gầy guộc."
xao động," tt Không yên lặng: Thu tới ngoài kia biển trời xao động (Huy Cận)."
xao lãng, x. sao nhãng.
xao xuyến," đgt. 1. Có những tình cảm rung động mạnh và kéo dài không dứt trong lòng: Càng gần lúc chia tay lòng dạ càng xao xuyến Câu chuyện làm xao xuyến lòng người nhớ nhung xao xuyến. 2. Có sự xao động nôn nao không yên trong lòng: không xao xuyến tinh thần trước khi khó khăn Nhân tâm xao xuyến Tiếng hát làm xao xuyến lòng người."
xào," đgt Nấu thức ăn với dầu hay mỡ và cho mắm muối vào trộn đều: Ai từng mặc áo không bâu ăn cơm không đũa ăn rau không xào (cd); Mùi đồ xào theo chiều gió đưa vào (NgCgHoan)."
xào xạc, t. 1 cn. xạc xào. Từ mô phỏng tiếng như tiếng lá cây lay động va chạm nhẹ vào nhau. Gió thổi ngọn tre xào xạc. Lá rừng xào xạc. 2 (id.). Như xao xác (nhưng nghe ồn hơn). Đàn chim sợ hãi vỗ cánh tung bay xào xạc.
xảo, tt. Xảo quyệt: Con người rất xảo Mắc mưu xảo.
xảo quyệt, tt (H. quyệt: dối trá) Khéo léo để lừa đảo: Âm mưu xảo quyệt của bọn đế quốc.
xáo trộn, đg. Đảo lộn lung tung. Xáo trộn các quân bài.
xạo," tt. Nói không đúng sự thật nói bậy bạ hay xen vào nhiều chuyện: xạo hoài làm người ta ghét.. 2. Không ngay thẳng đàng hoàng: chơi xạo."
xát," đgt 1. Chà mạnh cọ đi cọ lại: Xát muối; Xát vỏ đậu 2. áp vào và xoa: Xát xà-phòng."
xay," đg. Làm cho tróc vỏ vỡ ra hay nhỏ mịn bằng cối quay. Xay thóc. Xay cà phê."
xăm, 1 dt. Quẻ thẻ xin thần thánh ứng cho để biết việc tương lai: làm lễ xin xăm. " 2 dt. Tấm vải chăng thẳng ở giữa có vẽ vòng để làm bia mà bắn: tấm xăm bắn vào xăm." " 3 dt. Thứ lưới mau mắt để đánh tôm tép: thả xăm để bắt tôm." 4 Nh. Săm2. " 5 đgt. 1. Dùng kim dùng mũi nhọn mà xiên: xăm gừng xăm mứt xăm nát quả cam. 2. Dùng kim châm vào da người cho thành hình rồi bôi thuốc hoặc mực: Người Chàm có tục xăm mình Ngực hắn xăm đầy những hình quái gở. 3. Thăm dò tìm kiếm chỗ ngầm ẩn giấu: xăm đúng hầm bí mật."
xắn, 1 đgt (cn. xăn) Vén cao lên cho gọn: Xắn quần đến đầu gối. 2 đgt Dùng vật cứng ấn mạnh xuống một vật mềm: Dùng mai xắn đất; Xắn bánh chưng.
xăng," d. Dầu nhẹ dễ bay hơi dễ bốc cháy cất từ dầu mỏ than đá dùng để làm chất đốt cho các loại động cơ. Xe chạy xăng."
xẵng," tt. 1. (Thực phẩm) mặn gắt hay có mùi gắt khó ăn: Nước mắm xẵng quá. 2. (Giọng nói cách nói) gay gắt tỏ vẻ không bằng lòng: nói xẵng quá Hắn xẵng giọng trả lời."
xắt," đgt Cắt ra thành từng phần từng miếng: Xắt bánh ga-tô; Xắt chè kho."
xấc," t. Tỏ ra không khiêm nhường thiếu lễ độ khinh thường người khác. Nó vừa ngạo vừa xấc chẳng coi ai ra gì."
xấc xược," tt. (Thái độ cử chỉ) tỏ ra khinh thường xúc phạm đến người trên một cách rất vô lễ: không ai ưa lối ăn nói xấc xược hành động xấc xược những trò tinh nghịch xấc xược của tuổi trẻ."
xâm chiếm, đgt (H. chiếm: đoạt lấy) Chiếm dần đất đai bằng sức mạnh: Thực dân Pháp xâm chiếm nước ta (Trg-chinh).
xâm lược," đg. Xâm chiếm lãnh thổ cướp đoạt chủ quyền của nước khác bằng vũ lực hoặc bằng các thủ đoạn chính trị kinh tế. Chiến tranh xâm lược. Dã tâm xâm lược. Quét hết quân xâm lược."
xâm nhập, đgt. 1. (Từ bên ngoài) lọt vào một cách trái phép: xâm nhập biên giới Biệt kích tìm cách xâm nhập bằng đường biển. 2. Nhập vào gây hại: bị vi trùng xâm nhập vào cơ thể.
xâm phạm, đgt (H. phạm: lấn đến) Lấn quyền lợi của người khác: Giặc Minh ngang ngược xâm phạm bờ cõi (HCM).
xấp xỉ," t. Gần như ngang bằng chỉ hơn kém nhau chút ít. Tuổi hai người xấp xỉ nhau. Sản lượng xấp xỉ năm ngoái."
xâu, 1 dt. Tiền hồ: Nhà chứa bạc để lấy xâu. 2 dt. Sưu: đi xâu bắt xâu 3 I. đgt. Xuyên qua bằng dây hoặc que để kết nối các vật nhỏ lại với nhau: xâu kim cho bà xâu cá rô bằng lạt tre Trẻ xâu hạt bưởi thành vòng rồi đốt. II. dt. Chuỗi vật đã được xâu lại: treo xâu cá vào ghi đông xe.
xâu xé, đgt 1. Làm tình làm tội: Kẻ cho vay xâu xé con nợ 2. Tranh giành lẫn nhau: Bọn đế quốc xâu xé nhau 3. Chia năm xẻ bảy: Có thời bọn đế quốc xâu xé các thuộc địa.
xấu," t. 1 Có hình thức vẻ ngoài khó coi gây cảm giác khó chịu làm cho không muốn nhìn ngắm; trái với đẹp. Chữ xấu. Xấu như ma. Xấu người nhưng đẹp nết. 2 Có giá trị phẩm chất kém đáng chê; trái với tốt. Hàng xấu. Đất xấu. 3 Thuộc loại có thể gây hại mang lại điều không hay đáng phàn nàn; trái với tốt. Bạn xấu. Thời tiết xấu. Tình hình xấu. Triệu chứng xấu. 4 Trái với đạo đức đáng chê trách; trái với tốt. Hành vi xấu. Có nhiều tính xấu. Ăn ở xấu. Thái độ xấu. 5 Có giá trị đạo đức kém đáng khinh đáng xấu hổ. Nêu gương xấu. Xấu mặt vì con. Xấu chàng hổ ai (tng.)."
xấu hổ," I. đgt. 1. Hổ thẹn do nhận ra lỗi hoặc thấy kém hơn người khác: trót quay cóp khi thi nên xấu hổ cảm thấy xấu hổ với bạn bè. 2. Ngượng ngùng xấu hổ: hơi tí là xấu hổ đỏ mặt. II. dt. Cây nhỏ thân có gai lá kép lông chim khi bị đụng đến thì khép lá lại."
xấu nết," tt Nói trẻ con không ngoan thường hay đành hanh tranh giành cãi cọ: Biết đứa con xấu nết phải nghĩ cách dạy dỗ."
xấu số, t. (kng.). 1 Có số phận không may; trái với tốt số. Xấu số lấy phải anh chồng không ra gì. 2 Bị chết một cách oan uổng. An ủi gia đình người xấu số.
xấu xa," tt. Xấu đến mức tồi tệ đáng hổ thẹn đáng khinh bỉ: hạng người xấu xa tính nết xấu xa Ong qua bướm lại đã thừa xấu xa (Truyện Kiều)."
xấu xí," tt Không đẹp: Xấu xí như mẹ con tao đêm nằm ngỏ cửa mát sao mát này (cd)."
xây," 1 đg. Gắn các loại vật liệu (thường là gạch đá) vào nhau bằng vữa chất kết dính để làm thành một công trình hay bộ phận công trình. Xây nhà. Xây thành đắp luỹ. Thợ xây. Xây đời hạnh phúc (b.)." 2 đg. (ph.). Quay về phía nào đó. Ngồi xây lưng lại. Nhà xây về hướng nam.
xây dựng," đgt. 1. Làm nên gây dựng nên: xây dựng nhà máy công trường xây dựng công nhân xây dựng bộ xây dựng xây dựng chính quyền xây dựng hợp tác xã xây dựng gia đình. 2. Tạo ra cái có giá trị tinh thần có nội dung nào đó: xây dựng cốt truyện xây dựng đề cương. 3. (Thái độ ý kiến) có tinh thần đóng góp làm tốt hơn: ý kiến xây dựng thái độ xây dựng."
xây xẩm, đgt Cảm thấy choáng váng: Không quen đi xe ô-tô nên xe vừa mới đi được một quãng bà cụ đã xây xẩm đòi xuống xe.
xe bò," d. Xe thô sơ có hai bánh thường do trâu bò kéo dùng để chuyên chở vật nặng. Đánh xe bò."
xe buýt, (F. autobus) dt. ô tô buýt chở khách trong thành phố: đi làm bằng xe buýt tuyến xe buýt mua vé tháng đi xe buýt.
xe cam nhông, xe cam-nhông dt (Pháp: camion) Xe ô-tô lớn để chở đồ: Thuê xe cam-nhông chở hàng.
xe cộ, d. Xe (nói khái quát). Xe cộ qua lại. Tai nạn xe cộ.
xe cứu thương," dt (H. cứu: cứu; thương: tổn thương) Xe ô-tô có dấu hồng thập tự của cơ quan y tế dùng để chở bệnh nhân đi cấp cứu: Ông cụ ngã cầu thang con cái phải gọi ngay xe cứu thương đến."
xe du lịch, d. (kng.). Ôtô du lịch.
xe đạp," dt. Xe hai bánh tay nắm gắn với bánh trước dùng sức người đạp cho chuyển động: đi học bằng xe đạp xăm lốp xe đạp đua xe đạp."
xe điện," dt Xe chạy bằng động cơ điện trên đường ray: Trước kia ngày ngày bà ta đi chợ bằng xe điện."
xe đò, d. (ph.; kng.). Ôtôca.
xe gắn máy," dt. 1. Xe có gắn động cơ nhưng cũng có thể dùng sức người đạp đi được. 2. cũ Nh. Xe máy."
xe hỏa, xe hoả dt Như Xe lửa (cũ): Ngày nay người ta không dùng từ xe hoả nữa mà thay bằng từ xe lửa.
xe tang, dt Xe chở quan tài người chết để đưa đến nghĩa địa: Đưa bà cụ đến nghĩa trang có hàng trăm người đi sau xe tang.
xe tắc xi," xe tắc-xi dt (Pháp: taxi-auto) Xe hơi chở người trong thành phố trả tiền theo số ki-lô-mét: Hà-nội ngày nay có rất nhiều công ti xe tắc-xi."
xẻ," đg. 1 Cưa ra thành những tấm mỏng theo chiều dọc. Xẻ ván. Thợ xẻ. 2 Chia cắt cho rời ra theo chiều dọc không để liền. Áo xẻ tà. 3 (ph.). Bổ. Xẻ trái mít. 4 Đào thành đường dài thường cho thông thoát. Xẻ núi mở đường. Xẻ rãnh thoát nước."
xé," đgt. Làm cho đứt rách từng mảnh: xé tờ giấy xé vải đau như xé ruột."
xem," đgt 1. Nhìn để biết để hiểu ý nghĩa: Xem chợ; Xem cảnh; Xem sách; Xem báo 2. Xét kĩ: Cần phải xem sổ sách kế toán 3. Đối đãi: Khi thầy khi tớ xem thường xem khinh (K) 4. Dựa vào thứ gì mà đoán việc tương lai: Xem số tử vi."
xem xét," đg. Tìm hiểu quan sát kĩ để đánh giá rút ra những nhận xét kết luận cần thiết. Xem xét tình hình. Xem xét nguyên nhân. Vấn đề cần xem xét."
xen," 1 (F. scène) dt. Lớp của màn kịch: Về đường tâm lí xen này là một xen rất hay rất có duyên vì tác giả đã tả cặp tình nhân say mê nhau nhưng lại tức tối nhau lúc thì cay chua lúc thì độc địa để rồi rút cục lại yêu nhau hơn trước (Vũ Ngọc Phan)." 2 đgt. 1. ở vào giữa những cái khác: đứng xen vào đám đông trồng xen các loại cây. 2. Can dự vào việc của người khác vốn không dính líu liên can đến mình: không xen vào việc riêng của người ta.
xén, đgt Cắt bớt chỗ không cần thiết: Xén giấy; Xén hàng rào cho bằng phẳng.
xéo," 1 đg. (kng.). Giẫm mạnh giẫm bừa lên. Xéo phải gai. Xéo nát thảm cỏ. Sợ quá xéo lên nhau mà chạy." 2 đg. (thgt.). Rời nhanh khỏi nơi nào đó (hàm ý coi khinh). Ăn xong xéo mất tăm. Tìm đường mà xéo. 3 t. (ph.). Chéo. Nhìn xéo về một bên. Cắt xéo.
xẹo, tt. Lệch hẳn sang một bên: đi xẹo sang phần đường bên phải.
xẹp, đgt 1. Giảm hẳn đi: Phong trào ấy xẹp rồi; Sức khỏe xẹp dần 2. Nói quả bóng đã hết hơi: Bóng xẹp mất rồi.
xét đoán," đg. Xem xét để nhận định đánh giá. Xét đoán con người qua việc làm. Xét đoán sáng suốt."
xét hỏi," đgt. Hỏi trực tiếp để phát hiện xác minh hành vi phạm pháp của đối tượng nào: xét hỏi bị can xét hỏi giấy tờ điều tra xét hỏi."
xét xử, đgt Nghiên cứu tội lỗi của phạm nhân để xử án: Nhiệm vụ của toà án là phải xét xử công minh; Mở rộng thẩm quyền xét xử và kiện toàn tổ chức của toà án (PhVKhải).
xê dịch," đg. 1 Chuyển vị trí trong quãng ngắn (nói khái quát). Xê dịch bàn ghế trong phòng. Giữ chắc không để bị xê dịch. Bóng nắng xê dịch dần trên thềm. 2 (id.). Thay đổi biến đổi ít nhiều. Nhiệt độ xê dịch từ 20O đến 25OC. Thời gian có xê dịch."
xê xích," I. đgt. Xê dịch ít nhiều: Các thông số hai lần thí nghiệm xê xích không đáng kể. II. tt. Chênh lệch nhau ít nhiều nhưng không đáng kể: Thu nhập của từng cán bộ có thể xê xích theo từng tháng."
xế," đgt Nghiêng về một bên: Bóng dâu đã xế ngang đầu (K); Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn (HXHương)."
xếch," t. Không ngay ngắn mà có một bên như bị kéo ngược lên. Mắt xếch. Lông mày xếch ngược. Kéo xếch quần lên."
xếp," 1 đgt. 1. Đặt vào vị trí nào theo một trật tự nhất định: xếp danh sách thí sinh theo thứ tự A-B-C xếp sách lên giá. 2. Đặt vào vị trí nào theo hệ thống phân loại nhất định: được xếp vào loại giỏi. 3. Cho hưởng quyền lợi nào theo sự đánh giá phân loại nhất định: được xếp lương vào ngạch chuyên viên cao cấp. 4. Để lại gác lại chưa giải quyết: xếp việc đó lại đã." 2 đgt. Gấp: xếp quần áo xếp chăn màn gọn gàng.
xếp đặt, đgt Để vào chỗ theo thứ tự nhất định: Xếp đặt đồ đạc cho gọn gàng; Xếp đặt công việc cho mọi người.
xếp hàng, đg. Đứng thành hàng theo thứ tự. Học sinh xếp hàng vào lớp. Xếp hàng mua vé xem kịch. Xếp thành hàng dọc.
xi," 1 dt. Hợp chất giữa cánh kiến và tinh dầu dùng để gắn nút chai lọ niêm phong bao túi: xi gắn nút chai." " 2 (F. cire) dt. Chất dùng để đánh bóng da thuộc đồ gỗ: xi đánh giày." " 3 đgt. Phát ra tiếng ""xi"" kéo dài để kích thích trẻ con đái ỉa: xi cho con đái."
xi lanh, xi-lanh dt (Pháp: cylindre) Bộ phận hình trụ rỗng của động cơ máy hơi nước: Trong xi-lanh có pít-tông chuyển động.
xi líp, x. xilip.
xi măng," xi-măng (F. ciment) dt. Hỗn hợp đá vôi và đất sét được nung có tác dụng rắn kết lại khi hoà vào nước rồi để khô: nhà máy sản xuất xi măng cốt sắt mua một tấn xi măng."
xi rô," xi-rô dt (Pháp: sirop) Nước đường có pha thuốc hoặc nước hoa quả: Đi nắng về uống một cốc xi-rô cam."
xì," đg. 1 (Hơi bị nén) bật hoặc làm cho bật thoát mạnh ra qua chỗ hở hẹp. Bóng xì hơi. Quả đạn xì khói. Xe xì lốp (hơi trong săm lốp bị xì ra). 2 (kng.). Phì mạnh hơi qua kẽ răng làm bật lên tiếng ""xì"" để tỏ thái độ không bằng lòng hoặc coi thường khinh bỉ. Không trả lời chỉ xì một tiếng. 3 (kng.). Hỉ. Xì mũi. 4 (thgt.). Đưa ra hoặc nói lộ ra do bắt buộc (hàm ý chê). Nói mãi mới chịu xì ra mấy đồng bạc. Mới doạ một câu đã xì ra hết."
xì gà, xì-gà (F. cigare) dt. Điếu thuốc cuộn nguyên lá: hút .
xì xào," đgt Nói một số người chuyện trò với nhau thường là để chê bai: Người ta xì xào về chuyện hai vợ chồng nhà ấy bỏ nhau."
xỉ," 1 d. Chất thải rắn và xốp còn lại trong quá trình luyện kim đốt lò. Xỉ lò cao. Xỉ sắt. Xỉ than." 2 đg. (ph.). Hỉ. Xỉ mũi. 3 đg. (ph.). Xỉa. Xỉ vào mặt mà mắng.
xí nghiệp, dt. Cơ sở sản xuất kinh doanh tương đối lớn: xí nghiệp chế biến thực phẩm xí nghiệp đóng giày da xí nghiệp dược phẩm.
xỉa, 1 đgt Đưa ra liên tiếp từng cái một: Xỉa tiền trước mặt; Mấy đồng bạc mà người chủ xỉa ra cho tôi (ĐgThMai). " 2 đgt Lấy tăm làm sạch cả kẽ răng sau khi ăn: Ăn cơm xong chưa kịp xỉa răng đã bị gọi đi." 3 đgt Đưa ngón tay trỏ vào mặt người ta: Bà ta vừa hét lên vừa xỉa tay vào trán người đầy tớ. " 4 đgt Xen vào việc không dính dáng đến mình: Việc đó tự tôi quyết định không nhờ ai xỉa vào."
xích," 1 I d. Dây kim loại gồm nhiều vòng nhiều khúc giống nhau móc nối liên tiếp với nhau. Buộc bằng dây xích. Xích sắt. Xích xe đạp. Xích xe tăng." " II đg. Buộc giữ bằng dây . Xích con chó lại. Bị xích chân tay." 2 đg. Chuyển dịch vị trí trong khoảng rất ngắn. Ngồi xích vào. Xích lại cho gần. Xích chiếc ghế ra xa một chút.
xích đạo, dt. Đường tròn tưởng tượng vuông góc với trục Trái Đất và chia Trái Đất thành hai phần bằng nhau là bán cầu bắc và bán cầu nam: vùng xích đạo nằm xa đường xích đạo.
xích đu, dt Ghế chao: Xích đu bằng mây.
xích mích, đg. (hoặc d.). Có va chạm lặt vặt trong quan hệ với nhau. Xích mích nhau vì một chuyện không đâu. Gây xích mích.
xiếc," (F. cirque) dt. Nghệ thuật biểu diễn các động tác khéo léo tài tình độc đáo của người hoặc thú vật: biểu diễn xiếc xem xiếc xiếc thú."
xiêm y, d. Như áo xiêm.
xiên," 1 I. đgt. Đâm xuyên qua bằng vật dài nhọn: xiên thịt nướng chả. II. dt. Vật dài nhỏ có một hay vài ba mũi nhọn: một xiên thịt cầm xiên xiên cá." " 2 tt. Chếch chéo góc không thẳng đứng và không nằm ngang: đường xiên kẻ xiên Nắng chiếu xiên vào nhà."
xiềng, dt Xích lớn có vòng sắt ở hai đầu để khoá chân tay người tù: Còn nghe tiếng gót nặng dây xiềng (Tố-hữu).
xiết," 1 đg. 1 Làm cho vừa chuyển động mạnh vừa áp thật sát trên bề mặt một vật khác. Xiết que diêm lên vỏ diêm. Xe phanh đột ngột bánh xe xiết trên mặt đường. Mũi khoan xiết vào lớp đất đá. Xiết đậu xanh (cho tróc vỏ). Mảnh đạn xiết qua vai (bay sát ngang qua). 2 (Dòng nước) chảy rất mạnh và nhanh. Dòng nước xiết như thác. Nước lũ chảy xiết." 2 x. siết. " 3 đg. cn. xiết nợ. Lấy của người khác bất kể đồng ý hay không để trừ vào nợ." " 4 p. (hay đg.). (thường dùng phụ sau đg. có kèm ý phủ định). 1 (vch.). Cho đến hết đến cùng. Nhiều không đếm xiết. Mừng không kể xiết. Nói sao cho xiết. Khôn xiết*. 2 (ph.). Đặng. Khổ quá chịu không xiết."
xiêu," tt. 1. Nghiêng chếch một bên không còn thẳng đứng nữa: Gió làm cho cột điện xiêu sắp đổ nhà xiêu vách đổ. 2. Có chiều ưng thuận nghe theo: nghe nói mãi cũng hơi xiêu tán mãi mà không xiêu."
xiêu lòng, đgt Ngả theo ý người khác: Bố mẹ tưởng con đã xiêu lòng (Ng-hồng).
xiêu vẹo," t. Không đứng được thẳng được vững nữa mà nghiêng lệch theo những hướng khác nhau. Nhà cửa xiêu vẹo. Bước đi xiêu vẹo chực ngã."
xin," đgt. 1. Tỏ ý muốn người khác cho cái gì hoặc cho phép làm điều gì: xin tiền xin nghỉ học xin phát biểu. 2. Từ dùng đầu lời yêu cầu lời mời mọc tỏ ý lịch sự khiêm nhường: xin đến đúng giờ xin tự giới thiệu xin trân trọng cảm tạ."
xin lỗi," đgt 1. Nhận khuyết điểm của mình và đề nghị được miễn thứ: Xin lỗi anh vì tôi bận quá không đến dự lễ sinh nhật của anh được 2. Từ đặt ở đầu một câu hỏi để tỏ lễ độ: Xin lỗi bà bà có phải là chủ tịch phường này không ạ?."
xinê," d. (cũ hoặc kng.). Điện ảnh. Đào xinê. Rạp xinê. Xem xinê (xem chiếu phim)."
xinh," tt. Có đường nét vẻ dáng trông đẹp mắt dễ ưa: Cô bé xinh thật Ngôi nhà khá xinh."
xinh đẹp," tt Đẹp một cách nhã nhặn: Tổ quốc ta xinh đẹp dân tộc ta anh hùng (PhVĐồng)."
xịt," 1 đg. Phun mạnh thành tia thành luồng. Xịt thuốc trừ sâu. Xịt nước." " 2 t. 1 Bị xì hết hơi ra không còn căng phồng như trước. Quả bóng xịt. Xe xịt lốp không đi được. 2 Bị hỏng không nổ được. Pháo xịt. Lựu đạn xịt không nổ." " 3 t. (dùng hạn chế trong một số tổ hợp). (Màu sắc) đã mất hết vẻ tươi chuyển sang đục tối trông xấu. Cà thâm xịt. Xám xịt*."
xìu," đgt. 1. Đổi sắc sa sầm lại: chưa nói đến đã xìu mặt. 2. (Bánh xe) xẹp xuống do hết hơi: Xe đạp xìu. 3. Dịu bớt giảm bớt: Trời nắng đã xìu. 4. Xuống nước chịu thua: Nó xìu rồi không dám làm phách."
xỉu," đgt trgt 1. Mệt quá không đứng lên được: Đói quá xỉu đi; Ngã xỉu 2. Nói cây cối không tươi nữa: Nắng quá nhiều cây đã xỉu đi."
xíu," t. (ph.). Nhỏ ít ở mức hoàn toàn không đáng kể. Chút xíu*. Nhỏ xíu*. Đi một xíu về ngay."
xo," I. đgt. So: xo vai. II. tt. Có vẻ ủ rũ teo tóp lại: ốm xo đói xo."
xỏ," 1 đgt 1. Xâu vào; Luồn vào: Bà già mà vẫn xỏ kim được; Mập mờ phải trái bà lão xỏ kim (tng) 2. Cho chân vào tất vào giày: Xỏ chân vào đôi bốt 3. Cho tay vào ống tay áo: Mớm cơm mớm cháo mặc áo xỏ tay (tng)." " 2 đgt Lợi dụng tính hiền lành hoặc lòng tin người của người ta mà làm hại người ta hoặc để mọi người chê cười người ta (thtục): Vì anh hiền lành nên nó mới xỏ được anh như thế."
xó," d. Góc nhỏ hẹp tối tăm ít được chú ý tới. Xó bếp. Xó vườn. Đầu đường xó chợ*. Ở xó nhà quê (b.)."
xoa, 1 (F. soie) dt. Hàng dệt bằng tơ mỏng và mềm; lụa: mua tấm vải xoa. " 2 đgt. 1. áp lòng bàn tay đưa đi dưa lại một cách nhẹ nhàng trên bề mặt nào đó: xoa đầu vuốt tóc. 2. Bôi trát đều trên bề mặt một lớp mỏng chất gì: xoa dầu gió xoa phấn rôm."
xoã, xõa đgt Để tóc rủ dài xuống: Bà ấy tóc trước khi gội đầu.
xoá," đg. 1 Làm cho mất dấu vết trên bề mặt. Xoá bảng. Xoá vết chân trên bãi cát. 2 Gạch bỏ đi. Xoá bỏ một câu. Xoá tên trong danh sách. 3 Làm cho mất hẳn đi không còn tồn tại hoặc không còn tác dụng nữa. Xoá nợ. Xoá nạn mù chữ. Xoá bỏ tàn tích phong kiến."
xoài," 1 dt. 1. Cây trồng chủ yếu ở miền nam Việt Nam để lấy quả ăn cao 10-25m lá mọc cách hình thuôn mũi mác hoa hợp thành chùm kép ở ngọn cành quả hạch hơi hình thận vỏ ngoài dai khi chín màu vàng xanh thịt mọng nước thơm ngọt chứa nhiều vi-ta-min vỏ quả dùng chữa bệnh kiết lị bệnh hoại huyết: Vườn xoài đang mùa hoa. 2. Quả xoài và những sản phẩm làm từ loại quả này: ăn xoài mua mấy cân xoài nước xoài." 2 đgt. Duỗi chân thẳng ra: nằm xoài ra giữa sàn nhà.
xoàn, dt Tức Kim cương: Nhẫn hạt xoàn.
xoay," đg. 1 (id.). Quay tròn. 2 Làm cho chuyển động chút ít theo chiều của vòng quay. Xoay mạnh cái ốc. 3 Đổi hướng hoặc làm cho đổi hướng. Ngồi xoay người lại cho đỡ mỏi. Xoay cái bàn ngang ra. Gió đã xoay chiều. Xoay ngược tình thế (b.). 4 (kng.). Chuyển hướng hoạt động sau khi đã thất bại để mong đạt được kết quả (thường hàm ý chê). Doạ dẫm không được xoay ra dụ dỗ. Xoay đủ mọi nghề. 5 (kng.). Tìm cách này cách khác để cho có được. Xoay tiền. Xoay vé đi xem đá bóng."
xoay quanh, đgt 1. Tìm chỗ này chỗ khác: Phải xoay quanh mới có đủ tiền trả nợ 2. Tập trung vào một điểm: Thảo luận xoay quanh vấn đề chống ma tuý.
xoay xở," đg. Làm hết cách này đến cách khác để giải quyết cho được khó khăn hoặc để có cho được cái cần có. Xoay xở đủ nghề. Giỏi xoay xở. Xoay xở tiền mua xe. Hết đường xoay xở."
xoáy," 1 I. đgt. 1. Làm cho xoay tròn để ăn sâu vào: xoáy mũi khoan vào tường xi măng. 2. Xoay để lắp đặt hay tháo mở: xoáy đinh vít xoáy nắp lọ. 3. Tập trung xoay tròn và di chuyển mạnh: gió xoáy nước xoáy. 4. Tập trung vào nội dung và vấn đề được xem là trọng tâm quan trọng: thảo luận xoáy vào một số công tác chính. II. dt. Chỗ nước cuộn tròn hút xuống đáy sâu: Nước chảy thành nhiều xoáy." " 2 đgt. khng. ăn cắp: bị kẻ cắp xoáy mất ví tiền."
xoăn," tt Cuộn lại thành những vòng nhỏ: Tóc xoăn chải lược đồi mồi chải đứng chải ngồi xoăn vẫn hoàn xoăn (cd)."
xoắn xít, x. xoắn xuýt.
xóc," 1 I. đgt. 1. Lắc cho nẩy lên: xóc rá gạo. 2. (Xe cộ) bị nẩy lên do đường gồ ghề: Đoạn đường này xe xóc lắm. II. tt. (Đường sá) gồ ghề làm cho xe chạy xóc: Đoạn đường lắm ổ gà rất xóc." " 2 I. đgt. Dùng vật nhọn đâm vào hoặc bị vật nhọn đâm thủng chọc thủng: xóc lúa gánh về bị chông xóc vào chân. II. dt. Tập hợp những con vật cùng loại được xâu hoặc nẹp vào một chuỗi: mua vài xóc cua."
xoè, 1 dt Điệu múa của đồng bào Mường và Thái: Một điệu xoè uyển chuyển. 2 đgt Làm cho diêm bật lửa: Quyên lấy nón che gió xoè diêm châm thẻ hương (NgĐThi). 3 đgt Mở rộng ra: Xoè bàn tay; Xoè quạt.
xoi," đg. 1 Làm cho hết tắc bằng cách dùng vật hình que nhỏ chọc vào cho thông. Xoi cống. Xoi thông ống điếu. 2 Làm cho thủng cho có lỗ bằng cách dùng vật nhọn chọc vào. Xoi vỏ sò xâu làm dây chuyền. Xoi thủng. 3 (kết hợp hạn chế). Mở thông đường xuyên qua những trở ngại. Xoi đường trong rừng. Hai khúc địa đạo được xoi thông với nhau. 4 Tạo thành đường rãnh trên mặt gỗ bằng lưỡi bào nhỏ. Xoi cạnh bàn. Những đường xoi nét chạm tinh vi."
xoi mói," đgt. Để ý moi móc từng li từng tí hành vi chuyện riêng của người khác để làm hại: tính hay xoi mói Bỏ thói xoi mói chuyện riêng của người khác."
xóm, dt 1. Khu gồm nhiều nhà gần nhau trong một thôn: Bác đã thấy mùa xuân ở một xóm lao động (VNgGiáp) 2. Nơi xưa kia có nhiều nhà hát ả đào (cũ): Lão ta quen thói ăn chơi dưới xóm.
xóm giềng, d. Những người hàng xóm (nói khái quát). Bà con xóm giềng. Có xóm giềng giúp đỡ. Tình xóm giềng.
xong," đgt. 1. Kết thúc hoàn thành: Công việc đã xong sau khi ăn xong xong việc. 2. Yên ổn không xảy ra điều gì tai hại: Chống lại lão ta thì không xong đâu Tiến không được mà lùi lại cũng không xong."
xong xuôi, tt Được hoàn thành một cách thuận lợi: Việc thương lượng với nước ngoài như thế là đã xong xuôi.
xót," đg. (hoặc t.). 1 Có cảm giác đau rát như khi vết thương bị xát muối. Mắt tra thuốc rất xót. 2 (kết hợp hạn chế). Thương thấm thía. Xót người đi xa. Của đau con xót*. 3 (kng.). Tiếc lắm. Mất của thế ai chẳng xót. Xót công tiếc của."
xô," 1 (F. ???) dt. Đồ dùng đựng nước đáy tròn nhỏ miệng loe có quai: mua chiếc xô nhựa cầm xô đi xách nước." 2 đgt. 1. Đẩy cho ngã: xô nhau ngã xô bờ tường đổ. 2. Bị dồn về một phía: Gió làm bèo xô vào một chỗ. 3. ùa đến đồng loạt: xô đến hỏi chuyện. " 3 tt. Gộp nhập làm một không có sự phân loại lựa chọn: mua xô cả mớ bán xô không cho chọn."
xô bồ," trgt Để lẫn lộn không phân biệt tốt xấu: Ăn uống xô bồ; Tính xô bồ cả món hàng."
xô đẩy," đg. 1 Xô nhau đẩy nhau (nói khái quát). Đám người nhốn nháo chen lấn xô đẩy. Xô đẩy nhau chạy. 2 Dồn vào đẩy vào một cảnh ngộ không hay. Xô đẩy vào con đường truỵ lạc. Bị xô đẩy đến chỗ bế tắc."
xô viết," xô-viết dt (Pháp: soviet) Hình thức chính quyền của chuyên chính vô sản: Hồi đó ở nước ta có thành lập xô-viết Nghệ-tĩnh." tt Thuộc về Liên-xô: Khoa học xô-viết.
xổ," đg. 1 Mở tung ra tháo tung ra (cái đang được xếp lại buộc lại). Xổ chăn ra. Xổ tóc ra tết lại. Xổ khăn. 2 (ph.). Tẩy. Xổ giun. Thuốc xổ. Tháo nước để xổ phèn cho đất. 3 (thgt.). Phát ra phóng ra hàng loạt bất kể như thế nào. Xổ một băng đạn. Xổ một tràng tiếng tây. 4 Xông tới một cách mạnh đột ngột. Đàn chó xổ ra. Nhảy xổ tới. Chạy xổ ra đường."
xổ số, dt. Trò chơi quay số để biết những vé trúng giải: mua xổ số trúng xổ số.
xốc, 1 dt Bè lũ kẻ xấu: Công an đã bắt được một xốc kẻ buôn ma tuý. 2 dt Lượng vừa một ôm: Chị ấy đem về một xốc rạ. " 3 đgt 1. Nhấc bổng lên: Láng không đáp bước nhanh xốc quang gánh lên vai (Ng-hồng) 2. Kéo lên và sắp cho đều: Xốc quần lên cho ngay ngắn." trgt Đưa cao lên: Chị ấy bế con bé lên. 4 đgt Tiến thẳng: Xách gươm xốc tới; Thừa thắng xốc lên.
xốc vác," đg. (hoặc t.). Có khả năng làm được nhiều việc đặc biệt là những việc nặng nhọc vất vả. Không xốc vác được như hồi trẻ. Một người xốc vác."
xốc xếch," tt. (Cách ăn mặc) không gọn gàng ngay ngắn: quần áo xốc xếch."
xối, 1 dt Máng nước ở chỗ hai mái nhà giao nhau: Nước mưa chảy ào ào từ xối rơi xuống. 2 đgt Giội nước từ trên xuống: Những hạt mưa to xối mạnh thêm vào mặt hồ (Ng-hồng); Mưa như xối nước (tng).
xối xả, t. Rất nhiều và với cường độ mạnh. Mưa xối xả như trút nước. Bắn xối xả như vãi đạn. Chửi xối xả vào mặt.
xôn xao," I. tt. Có nhiều âm thanh xen lẫn vào nhau và rộn lên êm nhẹ vọng lại từ nhiều phía: Tiếng cười nói xôn xao Gió lộng xôn xao. II. đgt. 1. Bàn tán rộn lên nhiều nơi: xôn xao dư luận Cả trường xôn xao về thành tích học tập của đội tuyển học sinh giỏi toàn của trường. 2. Trào dâng những rung động những xúc cảm trong lòng: Chị nhìn đứa con gái lòng xôn xao một niềm vui khó tả."
xông, 1 đgt 1. Tiến mạnh: Xông vào đồn địch 2. Đề cập mạnh đến: Chúng ta phải xông vào những vấn đề gì (TrVGiàu). " 2 đgt 1. Nói hơi bốc lên: Cũng não nùng trâm rẽ hương xông (BNT) 2. Để cho hơi bốc lên người từ một nồi nước lá đun sôi: Mỗi khi cảm thấy ngúng nguẩy bà cụ chỉ xông là khỏi." 3 đgt Nói mối đục làm cho hỏng nát đồ đạc: Sách vở bị mối xông. 4 đgt Nói người nào đến thăm nhà mình trước tiên trong ngày mồng một tết: Tết năm nay bà cụ bảo tôi đến xông nhà.
xốp," t. 1 Không chắc và nhẹ có nhiều lỗ hổng bên trong. Đất xốp. Gỗ xốp. Bánh xốp. 2 (Quả) xơ và ít nước. Quả chanh xốp. // Láy: xôm xốp (ý mức độ ít)."
xơ," 1 dt. 1. Sợi dai xen trong phần nạc một số rau củ: sắn nhiều xơ xơ mướp. 2. Bản dẹt từng đám bọc các múi mít: Mít ngon ăn cả xơ. II. tt. Trơ ra nhiều xơ tớp túa vì bị phá huỷ hoặc quá cũ rách: Mũ đã xơ vành áo bị xơ sắp rách nát." 2 (F. s*ur) dt. Nữ tu sĩ đạo Thiên chúa.
xơ xác, tt 1. Trơ trụi không còn lá: Cây cối xơ xác 2. Không còn của cải gì: Gia đình xơ xác.
xờ, dt (Pháp: soeur) Như Xơ 1: Cô ta coi bà xờ như mẹ mình.
xới," 1 d. (kng.; kết hợp hạn chế). Quê hương xứ sở. Phải bỏ xới ra đi." " 2 đg. 1 Lật và đảo từng mảng một từng lớp một từ dưới lên trên. Xới đất vun gốc cho cây. Cày xới. Sách báo bị xới tung lên. Cuộc họp xới lên mấy vấn đề (b.). 2 Dùng đũa lấy cơm từ trong nồi ra. Xới cơm ra bát. Ăn mỗi bữa hai lượt xới."
xu," 1 (F. sou) dt. Đồng tiền lẻ có giá trị bằng một phần trăm đồng tiền đơn vị (trước 1945 1 đồng = 10 hào = 100 xu): không có một xu dính túi." " 2 dt. Xu-ba-dăng nói tắt: Có đi mới biết Mê công Có đi mới biết thân ông thế này Mê công chôn xác thường ngày Có đi mới biết bởi tay ""xu"" Bào (cd.)."
xu hướng," dt (H. xu: hùa vào mau tới; hướng: phía) Sự ngả theo về phía nào: Nông nghiệp có xu hướng phát triển thật mạnh."
xu nịnh, đg. Nịnh nọt để lấy lòng và cầu lợi. Xun xoe xu nịnh. Giọng xu nịnh.
xu thế, dt. Chiều hướng chủ đạo trong thời gian nào đó: xu thế hoà hoãn xu thế phát triển.
xu thời, đgt (H. thời: thời thế) Hùa theo những người đương ở thế mạnh để mong cầu lợi: Những kẻ xu thời nhiều khi phải thất vọng.
xù, 1 I đg. Tự làm cho bộ lông dựng đứng lên. Con gà mái xù lông ra. Con nhím xù lông. " II t. (Tóc lông) ở trạng thái dựng lên và rối. Tóc để . Chó (lông) xù. Mặt vải xù lông." " 2 t. cn. sù. (kng.; kết hợp hạn chế). (To lớn) quá cỡ trông khó coi. Chiếc áo bông to xù. Một anh chàng béo xù."
xú uế, tt. Hôi thối: mùi xú uế.
xua đuổi, đgt Đuổi đi một cách khinh bỉ: Xua đuổi bọn lưu manh.
xuân," I d. 1 Mùa chuyển tiếp từ đông sang hạ thời tiết ấm dần lên thường được coi là mở đầu của năm. Mùa xuân trăm hoa đua nở. Vui Tết đón xuân. 2 (vch.). Năm dùng để tính thời gian đã trôi qua hay tuổi con người. Đã mấy xuân qua. Mới hai mươi xuân." " II t. 1 (vch.). Thuộc về tuổi trẻ coi là tươi đẹp tràn đầy sức sống. Đang . Tuổi xuân. Trông còn xuân lắm (kng.). 2 (cũ hoặc vch.). Thuộc về tình yêu trai gái coi là đẹp đẽ. Lòng xuân phơi phới."
xuân phân," dt. Ngày Mặt Trời qua xích đạo có ngày và đêm bằng nhau trên toàn Trái Đất; cũng dùng để gọi một trong hai mươi bốn ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc."
xuân thu," dt (H. thu: mùa thu) 1. Cả năm: Xuân thu để giận quanh ở dạ hợp li đành buồn bã khi vui (Chp) 2. Tuổi (cũ): Năm năm lần lữa vui cười mải trăng hoa chẳng đoái hoài xuân thu (TBH) 3. Tên một thời kì lịch sử của Trung-quốc: Đời Xuân thu văn nghệ phát triển 4. Tên một bộ sách của Khổng-tử: Xuân thu là sách sử kí về nước Lỗ."
xuất," đg. 1 Đưa ra để dùng; trái với nhập. Xuất tiền mặt. Xuất vốn. (Hàng) xuất xưởng*. Phiếu xuất kho. 2 (kng.). Đưa hàng hoá ra nước ngoài. Hàng xuất sang Nhật. 3 (kết hợp hạn chế). Đưa ra. Xuất xe (trong cờ tướng). Lời nói xuất tự đáy lòng. 4 (kng.). (Người đi tu) rời bỏ cuộc đời tu hành trở về cuộc sống bình thường; hoàn tục. Đi tu ít lâu rồi xuất."
xuất bản," đgt. Chuẩn bị bản thảo rồi in ra thành sách báo tranh ảnh và phát hành: nhà xuất bản công tác xuất bản."
xuất cảng, đgt (H. cảng: bến tàu thuỷ) Đưa hàng hoá ra nước ngoài: Hiện ta xuất cảng nhiều gạo.
xuất chinh, đg. (cũ). Ra trận.
xuất chúng," tt. Vượt hẳn hơn hẳn mọi người về tài năng và trí tuệ: tài năng xuất chúng một con người xuất chúng."
xuất dương, đgt (H. dương: biển lớn) Đi ra khỏi nước mình bằng đường biển: Hồ Chủ tịch xuất dương được một năm thì đại chiến thứ nhất bắt đầu.
xuất giá, đg. (cũ). Đi lấy chồng.
xuất hành," đgt. Bắt đầu lên đường hoặc bắt đầu ra khỏi nhà đầu năm mới cho được giờ được ngày tốt theo mê tín: đã đến giờ xuất hành Năm nay nên xuất hành vào sáng mồng hai theo hướng tây-nam."
xuất hiện, đgt (H. hiện: lộ mặt ra) Hiện ra: Ca ngợi xã hội mới đang lớn lên và con người mới đang xuất hiện (VNgGiáp); Sự xuất hiện một thời đại mới ở nước ta (PhVĐồng).
xuất phát," đg. 1 Bắt đầu ra đi. Đoàn diễu hành xuất phát từ quảng trường. 2 Lấy đó làm gốc làm căn cứ để hành động. Xuất phát từ tình hình thực tế. Xuất phát từ lợi ích chung."
xuất sắc," tt. Tốt giỏi vượt trội hẳn so với bình thường: hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ học sinh xuất sắc cầu thủ xuất sắc nhất Châu âu."
xuất thân," đgt (H. thân: mình) Nói một người sinh ra từ gia đình nào giai cấp nào địa phương nào: Dõi đòi khoa bảng xuất thân trăm năm lấy chữ thanh cần làm bia (Tự tình khúc)."
xuất trình, đg. Đưa giấy tờ chứng thực ra trình với cơ quan hay người có trách nhiệm kiểm tra. Ra vào cơ quan phải xuất trình giấy tờ.
xuất xứ, dt. Nguồn gốc của một văn bản hoặc một tác phẩm: giới thiệu xuất xứ của bài thơ.
xúc," đgt 1. Múc những vật rời lên: Xúc cát; Xúc thóc 2. Hớt tôm cá tép ở ao: Công anh xúc tép nuôi cò đến khi cò lớn cò dò cò bay (cd)."
xúc cảm, đg. (hoặc d.). Như cảm xúc.
xúc động, đgt. Cảm động sâu sắc và tức thời trước một sự việc cụ thể: xúc động nói không nên lời người dễ xúc động. II. dt. Sự xúc động: cố nén xúc động.
xúc giác," dt (H. xúc: chạm đến; giác: cảm thấy) Cảm giác do sự đụng chạm sờ mó mà có: Da là cơ quan xúc giác của người ta."
xúc phạm," đg. Động chạm đến làm tổn thương đến những gì mà người ta thấy là cao quý thiêng liêng phải giữ gìn cho bản thân mình hoặc cho những người thân của mình. Xúc phạm đến danh dự. Nhân phẩm bị xúc phạm."
xúc tiến, đgt. Triển khai và đẩy nhanh công việc: Công việc đang được xúc tiến chưa xúc tiến được bao nhiêu.
xúc xích, 1 dt Dây sắt có nhiều vòng móc vào với nhau: Lấy dây xúc xích khoá cửa. 2 dt (Pháp: saucisse) Thức ăn làm bằng ruột lợn nhồi thịt băm và ướp muối: Ăn bánh mì với xúc-xích.
xúc xiểm," đg. Đặt điều xúi giục người này để làm hại người khác hoặc để gây mâu thuẫn xích mích với nhau. Xúc xiểm người chồng ruồng bỏ vợ. Nghe lời xúc xiểm."
xuề xòa," xuề xoà tt. Dễ dãi không câu nệ: ăn mặc xuề xoà sống xuề xoà với bạn bè tính xuề xoà."
xui, đgt 1. Thúc đẩy người khác làm một việc gì mà chính mình không dám làm hoặc không thể làm: Xui em xin tiền mẹ; Thầy dùi mà xui con trẻ (tng) 2. Khiến cho: Oán chi những khách tiêu phòng mà xui phận bạc nằm trong má đào (CgO).
xúm," đg. Tụ tập nhau lại quanh một điểm. Các cháu xúm quanh bà. Xúm vào giúp mỗi người một tay."
xung đột," đgt. 1. Đánh nhau tranh chấp chống đối nhau một cách dữ dội: Hai nước đang xung đột gay gắt xung đột về sắc tộc và tôn giáo. 2. Chống đối nhau do có sự trái ngược hoặc mâu thuẫn gay gắt về điều gì đó: xung đột về quyền lợi Các ý nghĩ khác nhau xung đột trong tâm hồn anh."
xung khắc," tt (H. xung: đụng chạm; khắc: chống đối nghiệt ngã) Không hợp nhau: Anh em xung khắc nhau nên gia đình không được êm ấm."
xung phong, đg. 1 Xông thẳng vào đánh (trong chiến đấu). Xung phong vào đội hình địch. Lệnh xung phong. 2 Tự nguyện nhận làm nhiệm vụ khó khăn. Xung phong đi khai hoang. Tinh thần xung phong trong công tác. Vai trò xung phong gương mẫu.
xung yếu, tt. Có vị trí đặc biệt quan trọng: quãng đê xung yếu.
xuôi, dt Miền dưới đối với miền trên: Ông cụ mới ở xuôi lên. " đgt Đi từ miền trên xuống miền dưới: Hôm nay nhà tôi Nam-định; Chờ cho sóng lặng buồm xuôi ta xuôi cùng (cd)." " tt 1. ở phía dưới: ở miền mới lên 2. Nói công việc đã hoàn thành trót lọt: Chuyện ấy thu xếp đã xuôi; Rằng xưa trót đã nặng nguyền phải đem vàng đá mà đền mới xuôi (BCKN)." " trgt Thuận dòng thuận chiều xuống phía dưới: Nước chảy ."
xuôi chiều," đg. Thuận theo một chiều không có ý kiến gì ngược lại. Thái độ xuôi chiều. Câu chuyện có vẻ xuôi chiều."
xuôi dòng, tt. Theo chiều dòng nước chảy: Thuyền đi xuôi dòng.
xuồng," dt Thuyền nhỏ không có mái che thường buộc theo thuyền lớn hoặc tàu thuỷ: Tàu thuỷ lớn neo ở ngoài khơi ông thuyền trưởng phải dùng xuồng vào hải cảng."
xuổng, (ph.). x. thuổng.
xuống," đgt. 1. Chuyển động từ chỗ cao đến chỗ thấp: xuống núi xuống xe. 2. Giảm hạ thấp hơn bình thường: Hàng xuống giá Xe xuống hơi bị xuống chức. 3. (Hướng của chuyển động hoạt động) từ vị trí cao chuyển tới vị trí thấp: nhìn xuống đất rơi xuống suối."
xuyên, đgt 1. Đâm thủng từ bên này sang bên kia: Viên đạn xuyên qua tường 2. Vượt qua đường dài: Đường sắt xuyên đất nước từ Bắc vào Nam.
xuyên tạc, đg. Trình bày sai sự thật với dụng ý xấu. Xuyên tạc sự thật. Luận điệu xuyên tạc.
xuyến, 1 dt. Vòng trang sức bằng vàng (phụ nữ đeo ở cổ tay). " 2 dt. Hàng dệt bằng tơ theo dạng vân điểm sợi dọc sợi ngang đều nhỏ và săn: áo xuyến." 3 dt. ấm chuyên: xuyến trà.
xúyt, xuýt1 tt Nói thứ nước luộc thịt: Nước xuýt gà; Chan cơm với nước xuýt. xuýt2 đgt Nói đòi nợ người không nợ mình: Hắn đòi nợ xuýt thì tội gì mà trả. xuýt3 đgt Tăng lên: Có ít xuýt ra nhiều. xuýt4 đgt Huýt sáo bằng mồm để ra lệnh cho chó: Xuýt chó đuổi chuột.
xúyt xoát, xuýt xoát (cũ). x. suýt soát.
xử," đgt. 1. ăn ở đối đãi thể hiện thái độ như thế nào trong hoàn cảnh nhất định: xử tệ với người thân không biết xử thế nào cho phải đạo. 2. Xét và giải quyết các vụ tranh chấp khiếu nại: xử án. 3. Thi hành án: xử bắn xử trảm."
xử hòa, xử hoà đgt (H. hoà: không chống nhau nữa) Khiến hai bên không chống đối nhau nữa: Toà án đã xử hoà vụ tranh chấp ấy.
xử lý," ... x. xử lí ..."
xử sự," đgt. Thể hiện thái độ cách thức giải quyết đối xử với việc và người trong xã hội: biết cách xử sự xử sự có lí có tình không biết xử sự thế nào cho hợp."
xử thế, đgt (H. thế: đời) Giao thiệp với mọi người trong đời: Công việc lúc bấy giờ của tôi cố nhiên là phải giao thiệp đúng với cách xử thế (NgCgHoan).
xử trảm, đg. Chém đầu để hành hình (một hình phạt thời phong kiến).
xử trí," đgt. 1. Giải quyết theo tình hình hoàn cảnh cụ thể: xử trí theo tình hình cụ thể chưa biết xử trí ra sao. 2. Thi hành kỉ luật hay biện pháp về tổ chức nào đó đối với trường hợp phạm tội lỗi: xử trí kỉ luật một cán bộ Tuỳ theo mức độ phạm tội mà xử trí cho hợp."
xử tử, đgt (H. tử: chết) Thi hành án tử hình đối với kẻ phạm tội nặng: Tên cướp giết người đã bị xử tử.
xứ, d. 1 Khu vực địa lí có chung một số đặc điểm tự nhiên hoặc xã hội nào đó. Người xứ Nghệ. Xứ nóng. 2 Giáo xứ (nói tắt). Nhà thờ xứ.
xứ sở," dt. Đất nước quê hương: yêu quê hương xứ sở Lào là xứ sở chăm pa."
xưa, dt Thời đã qua từ lâu: Xưa nhân dân ta còn chưa đông đúc lắm. tt Thuộc về thời trước xa: Ngày ; Thời xưa; Người xưa.
xưa kia," dt. Thời gian trước đây: Xưa kia ai biết ai đây Bởi chưng điếu thuốc miếng trầu nên quen (cd)."
xức dầu, đgt. Giải tội cho người theo đạo Thiên chúa lúc sắp chết.
xưng danh, đgt (H. danh: tên) Nói tên nhân vật mình đóng: Vai tuồng đã xưng danh.
xưng hô, đg. Tự xưng mình và gọi người khác là gì đó khi nói với nhau để biểu thị tính chất của mối quan hệ với nhau. Lễ phép khi xưng hô với người trên. Xưng hô với nhau thân mật như anh em.
xưng tội, đgt. (Con chiên) tự kể tội lỗi của mình trước linh mục: đến nhà thờ xưng tội.
xứng đáng, tt (H. xứng: thích đáng; đáng: đúng đắn) Rất đáng được hưởng: Ông cụ xứng đáng với sự quí trọng của khu phố.
xước, 1 đg. (ph.). Tước. Xước vỏ mía. 2 đg. (ph.). Lật hai đầu mối khăn cho vểnh ngược lên (một lối quấn khăn trên đầu). Xước khăn đầu rìu. Cái khăn buộc xước trên đầu. " 3 t. Có vệt nhỏ trên bề mặt do bị vật nhỏ sắc quệt vào (thường nói về da). Gai cào xước da. Cốc thuỷ tinh bị xước nhiều chỗ."
xương," I. dt. 1. Phần khung cứng nằm trong da thịt của cơ thể; bộ xương: gầy giơ xương bị gãy xương. 2. Phần cứng làm khung làm nòng cốt của một số vật: Quạt rách giơ xương xương lá. II. tt. 1. Gầy guộc dường như chỉ nhìn thấy xương: mặt xương. 2. Hóc búa khó giải quyết khó kiếm chác lợi lộc: Bài toán này xương lắm Việc này xương quá không ai chịu nhận làm."
xương cốt, dt Xương nói chung: Tập tành cho dãn xương cốt.
xương rồng," d. 1 Cây cùng họ với thầu dầu thân mềm ba cạnh có chứa mủ trắng lá thoái hoá thành gai trồng làm hàng rào. 2 Cây cảnh mọng nước có gai nhỏ và nhọn như đinh ghim."
xương sống," dt. Cột sống ở giữa lưng người và động vật gồm nhiều đốt nối lại làm cột trụ cho bộ xương."
xương sườn," dt Các xương bao quanh lồng ngực từ xương sống đến xương mỏ ác: Con lên ba mẹ sa xương sườn (tng); Nhà giàu giẫm phải cái gai cũng bằng nhà khó gãy hai xương sườn (cd)."
xương xẩu," I d. Xương của thú vật (hàm ý chê) hoặc phần xương còn lại sau khi đã ăn hết thịt (nói khái quát); thường dùng để ví cái người khác đã vứt bỏ chẳng mang lại lợi lộc bao nhiêu. Trâu gầy xương xẩu nhô cả ra. Ăn xong xương xẩu vứt vào sọt. Ruộng tốt đã chia hết chỉ còn toàn những mảnh xương xẩu." " II t. Gầy đến nhô xương nổi xương lên. Bàn tay nhăn nheo . Người xương xẩu gầy gò."
xưởng," dt. Cơ sở sản xuất nhỏ hơn xí nghiệp: xưởng cưa xưởng in."
xướng, đgt Đề ra đầu tiên: Kẻ xướng có người hoạ.
xướng danh," đgt. cũ id. Đọc gọi to tên những người thi đỗ trước đám đông: Sĩ tử tập trung nghe quan trường xướng danh."
y, 1 dt Chữ cái thứ hai mươi ba và là nguyên âm thứ mười hai của vần quốc ngữ: Cần phân biệt chữ i và chữ y. 2 dt Y học nói tắt: Trường Y; Ngành y. 3 đt Đại từ ngôi thứ ba số ít dùng cho đàn ông với ý coi thường: Anh bảo y ngày mai phải đến cơ quan. 4 trgt Đúng như thế; Sao y bản chính: Tôi sẽ đến y hẹn; Làm y như cũ. 5 đgt Chuẩn y nói tắt: Việc chi tiêu đó đã được cấp trên y rồi. -a dt (Anh: yard) Đơn vị đo độ dài của Anh và Mĩ bằng gần một mét: Một chiều dài 190 y-a. " án đgt Nói tòa án cấp trên giữ nguyên mức án của tòa án cấp dưới sau khi xử phúc thẩm: Tên ăn cướp giết người đã bị tòa sơ thẩm kết tội tử hình tòa thượng thẩm đã y án."
y học," d. Khoa học nghiên cứu bệnh lí cách phòng và chữa bệnh."
y khoa, dt. Ngành khoa học y học: Trường đại học y khoa.
y nguyên, trgt (H. y: như cũ; nguyên: cội gốc) Hoàn toàn như cũ: Sắp xếp y nguyên như trước.
y phục," d. (trtr.). Quần áo đồ mặc (nói khái quát). Y phục dân tộc. Trịnh trọng trong bộ y phục ngày lễ."
y sĩ," dt. 1. Chức quan trông coi việc chữa bệnh trong thái y viện thời xưa. 2. Thầy thuốc có trình độ trung cấp: được các bác sĩ y sĩ tận tình cứu chữa."
y tá," dt (H. tá: giúp việc) Người chuyên săn sóc bệnh nhân trong bệnh viện dưới sự chỉ đạo của bác sĩ y sĩ: Nếu bệnh viện chỉ có thầy thuốc giỏi mà không có y tá giỏi thì làm gì được (PhVĐồng)."
y tế," d. Ngành y học ứng dụng chuyên việc phòng chữa bệnh và bảo vệ sức khoẻ. Cán bộ y tế."
y viện," dt. cũ 1. Nơi nghiên cứu về y học. 2. Bệnh viện."
ỷ, 1 dt Ngai để thờ: Đặt cái ỷ ở phía trong cùng và ở giữa bàn thờ. " 2 tt Nói loại lợn to béo mặt ngắn mắt híp: Gia đình ấy nuôi một con lợn ỷ nặng gần một tạ." 3 đgt Dựa vào; Cậy thế: Nó ỷ là con ông chủ tịch xã bắt nạt một em bé.
ý," d. 1 Điều suy nghĩ ý nghĩ (nói khái quát). Nói chưa hết ý. Bạn tâm tình rất hiểu ý nhau. 2 Nội dung những gì đã được nói ra bằng lời. Ghi đủ ý thầy giảng. Bài chia làm ba ý lớn. 3 Ý kiến về việc gì (nói khái quát). Theo ý tôi. Ý chị thế nào? 4 Ý muốn hoặc ý định thường không nói ra. Làm trái ý anh ta. Nó không có ý làm hại anh. Biết ý chị ấy tôi không nói gì. 5 (kết hợp hạn chế). Ý tứ (nói tắt). Đến chỗ lạ nói năng cần giữ ý. 6 (kng.; kết hợp hạn chế). Tình ý (nói tắt). Hai người có ý với nhau. 7 Những biểu hiện ra bên ngoài cho thấy được ý nghĩ ý định tình cảm không nói ra. Có ý không vui. Im lặng ra ý không bằng lòng (kng.). Liếc mắt ý như bảo đừng (kng.)."
ý chí," dt. ý thức tình cảm tự giác mạnh mẽ quyết tâm dồn sức lực trí tuệ đạt cho bằng được mục đích: một người có ý chí ý chí sắt đá rèn luyện ý chí."
ý định, dt (H. định: rắp tâm làm) Sự rắp tâm làm việc gì: ý định soạn quyển từ điển tiếng Việt.
ý kiến," d. 1 Cách nhìn cách nghĩ cách đánh giá riêng của mỗi người về sự vật sự việc về một vấn đề nào đó. Mỗi người một ý kiến. Trao đổi ý kiến. Xin ý kiến của cấp trên. Có ý kiến nhưng không phát biểu. 2 (kng.). (kết hợp hạn chế). Lời phát biểu có tính chất nhận xét phê bình. Phải có ý kiến với anh ta."
ý muốn, dt. Điều mong muốn: đạt kết quả như ý muốn của mình phù hợp với ý muốn mọi người.
ý nghĩ, dt Điều tự mình nghĩ ra: Tôi có ý nghĩ là ta không nên làm việc đó.
ý nghĩa," d. 1 Nội dung chứa đựng trong một hình thức biểu hiện bằng ngôn ngữ văn tự hoặc bằng một kí hiệu nào đó. Câu nói mang nhiều ý nghĩa. Tìm hiểu ý nghĩa của bài thơ. Cái nhìn đầy ý nghĩa. 2 (thường dùng sau có). Giá trị tác dụng. Rừng có ý nghĩa lớn đối với khí hậu. Một việc làm tốt có ý nghĩa giáo dục sâu sắc. Thắng lợi có ý nghĩa thời đại."
ý niệm," dt. Sự hiểu biết nhận thức bước đầu về sự vật sự việc quan hệ quá trình nào đó: những ý niệm ban đầu về sự vật."
ý thức," dt (H. thức: biết) 1. Sự nhận thức về thực chất của sự vật: Nhân dân ta rất có ý thức đối với việc học (PhVĐồng). 2. Sự nhận thức về trách nhiệm của mình đối với sự việc: ở trong hợp tác xã văn hóa phải tuyên truyền giáo dục ý thức cần kiềm xây dựng hợp tác xã (HCM); Đội ngũ cán bộ công chức chưa thấm nhuần ý thức và trách nhiệm phục vụ nhân dân (PhVKhải)."
ý tưởng, d. Điều nghĩ trong đầu óc. Ý tưởng cao xa.
ý vị," tt. Có ý nghĩa hay gợi được cảm xúc sâu sắc và hứng thú: Câu văn ý vị Lối thơ trào phúng đầy ý vị."
yểm," đgt Chôn lá bùa: Hồi đó người thầy cúng đã yểm bùa nói là để chống tà ma."
yểm hộ, đg. Bảo vệ và hỗ trợ bằng hoả lực cho người khác hành động. Pháo binh yểm hộ cho bộ binh tiến. Bắn yểm hộ.
yểm trợ, Nh. Yểm hộ.
yếm," dt 1. Đồ mặc trong của phụ nữ che ngực: Chị ấy vạch yếm cho con bú. 2. Phần vỏ cứng ở phía bụng dưới lớp mai của một số động vật nhỏ: Yếm cua; Yếm rùa. 3. Phần da bùng nhùng ở ngực bò: Con bò ở vũng lên yếm đầy bùn."
yếm dãi," d. Mảnh vải giống cái yếm đeo ở ngực trẻ nhỏ để thấm nước dãi."
yếm thế, tt. Có tư tưởng chán đời: nhà nho yếm thế.
yên," 1 dt Đồ đặt trên lưng ngựa hoặc trên xe đạp xe máy để ngồi: Đêm ngày lòng những dặn lòng Sinh đà về đến lầu hồng xuống yên (K); Cái yên xe máy thật êm." " 2 dt Bàn nhỏ và thấp dùng để viết: Trên yên bút giá thi đồng đạm thanh một bức tranh tùng treo trên (K)." " 3 tt trgt 1. Không thay đổi vị trí: Ngồi yên một chỗ. 2. Không có biến động: Tình hình vẫn yên; Giữ giàng họ Thúc một nhà cho yên (K); Biển yên sóng lặng (tng)." " tht Lời yêu cầu không nói nữa không ồn ào: ! Để tôi giải thích đã."
yên lặng, t. Yên và không có tiếng động. Ngồi yên lặng lắng nghe. Không khí yên lặng.
yên ổn," tt. Bình yên ổn định không có gì đe doạ: yên ổn làm ăn."
yên trí," (H. trí: hiểu biết) Cảm thấy không phải lo nghĩ gì: Giao việc cho một người đáng tin cẩn thì có thể yên trí."
yến," 1 d. 1 Chim biển cỡ nhỏ cùng họ với én cánh dài và nhọn làm tổ bằng nước bọt ở vách đá cao. 2 (id.). Yến sào (nói tắt)." " 2 d. Chim cùng họ với sẻ cỡ nhỏ màu vàng trắng hay xanh hót hay nuôi làm cảnh." 3 d. Tiệc lớn (thường chỉ tiệc do vua thết đãi thời xưa). Ăn yến. Dự yến trong cung. " 4 d. (kng.). Đơn vị đo khối lượng bằng 10 kilogram. Một yến gạo."
yến tiệc, dt. Tiệc chiêu đãi lớn: tổ chức yến tiệc được mời dự yến tiệc.
yêng hùng," dt Biến âm của Anh hùng thường dùng với ý mỉa mai: Hắn làm ra vẻ một yêng hùng ở địa phương."
yết," 1 đg. Nêu nội dung cần công bố thông báo ở nơi công cộng cho mọi người biết. Yết danh sách thí sinh. Yết bảng." 2 đg. (cũ). Yết kiến. Vào triều yết vua.
yết hầu," dt. 1. Đoạn ống tiêu hoá ở cổ họng người: bị bóp vào yết hầu. 2. Điểm hiểm yếu có tính chất quyết định sự sống còn: vị trí yết hầu."
yết kiến, đgt (H. yết: xin được gặp; kiến: thấy) Đến gặp một người có cương vị cao: Xin vào yết kiến ông thủ tướng.
yết thị, I đg. (cũ). Yết cho mọi người biết; niêm yết. Yết thị thể lệ thi cử. " II d. (cũ). Bản bản thông báo được niêm yết. Tờ yết thị. Xem yết thị."
yêu," 1 dt. Bát chiết yêu nói tắt." " 2 dt. Vật tưởng tượng có hình thù kì dị chuyên hại người theo mê tín: Phù thuỷ làm phép trừ yêu yêu ma." " 3 đgt. 1. Có tình cảm quý mến đằm thắm với đối tượng nào: Mẹ yêu con yêu nghề yêu cuộc sống. 2. Có tình cảm thương mến thắm thiết với người khác giới muốn chung sống gắn bó với nhau trọn đời: Hai người yêu nhau từ thời sinh viên yêu vụng nhớ thầm."
yêu cầu," đgt (H. yêu: cầu xin; cầu: nài) Đòi người ta phải làm gì: Thực dân Pháp yêu cầu Mĩ giúp nhưng lại sợ Mĩ gạt chúng đi (HCM)." " dt Sự đòi hỏi: đối với tác phẩm phải là yêu cầu cao về tư tưởng yêu cầu về nghệ thuật (PhVĐồng); Đáp ứng yêu cầu của tình hình mới (PhVKhải)."
yêu chuộng, đg. Yêu và tỏ ra quý hơn những cái khác nói chung. Yêu chuộng hoà bình.
yêu dấu, đgt. Yêu thiết tha và sâu sắc: quê hương yêu dấu đứa con yêu dấu người bạn đời yêu dấu.
yêu kiều," tt (H.yêu: sắc đẹp; kiều: mềm mỏng) Nói người phụ nữ xinh xắn mềm mại: Người yêu kiều như thế ai mà chẳng quí."
yêu ma," d. (id.). Ma quỷ yêu quái; thường dùng để ví kẻ độc ác ranh mãnh. Một lũ yêu ma chuyên nghề bịp bợm."
yêu sách," I. đgt. Đòi hỏi bắt buộc phải đáp ứng điều gì vì nghĩ là mình có quyền được hưởng: yêu sách chủ phải tăng lương giảm giờ làm. II. dt. Điều yêu sách: đáp ứng mọi yêu sách của công nhân bác bỏ các yêu sách vô lí."
yêu thuật, d. (id.). Phép lạ khó tin; ma thuật.
yêu tinh," dt. Vật tưởng tượng có hình thù kì dị và ác độc hay làm hại người theo mê tín: độc ác như yêu tinh."
yểu, trgt Khi còn trẻ: Cậu ta đã chết yểu.
yểu điệu," t. (Phụ nữ) có dáng người mềm mại thướt tha. Đi đứng yểu điệu. Yểu điệu như con gái."
yếu," tt. 1. Có sức lực kém dưới mức bình thường; trái với khoẻ: Dạo này bác ấy yếu lắm chân yếu tay mềm Người rất yếu. 2. Có năng lực mức độ tác dụng kém so với bình thường: học yếu trình độ yếu ăn yếu quá."
yếu điểm, dt (H. yếu: quan trọng; điểm: nơi) Chỗ quan trọng: Chí Linh là một yếu điểm về quân sự (Chớ lầm yếu điểm với điểm yếu tức là nhược điểm).
yếu đuối," t. Ở trạng thái thiếu hẳn sức mạnh thể chất hoặc tinh thần khó có thể chịu đựng được khó khăn thử thách. Người gầy gò yếu đuối. Tình cảm yếu đuối."
yếu lược," dt. Sơ học yếu lược nói tắt: đỗ yếu lược cấp bằng yếu lược."
yếu nhân, dt (H. yếu: quan trọng; nhân: người) Người có vai trò quan trọng: Những yếu nhân trong chính giới các nước.
yếu tố," d. 1 Bộ phận cấu thành một sự vật sự việc hiện tượng. Yếu tố cấu tạo từ. Yếu tố tinh thần. 2 Như nhân tố. Con người là yếu tố quyết định." " Tị tô nòi giống Lạc Việt vợ Lạc Long Quân" Truyền thuyết kể rằng: " Bà sinh một bọc trứng nở được trăm người con. Các con khôn lớn bà đem 50 người lên núi 50 người thì theo cha định cư ở vùng đồng bằng... Người con cả về sau nối truyền trị nước xưng hiệu Hùng Vương lấy tên nước là Văn Lang"
Bạch Hoa," Có sách chép là Ngọc Hoa con gái Hùng Vương thứ XVIII nổi tiếng sắc nước hương trời. Nhân vật gây nên cuộc ""tranh hôn kết oán"" trong thời Văn Lang" Huyền sử truyền rằng: " Gần bờ cõi Văn Lang có người của bộ lạc do Thục Phan lãnh đạo có lần đến cầu hôn con vua Hùng mà không thành. Gã cố oán khi sắp mất dặn lại cháu Thục Phán phải đánh lấy nước Văn Lang rửa hận" " Đồng thời có Nguyễn Tùng là nhân vật lỗi lạc ở ẩn trên ngọn núi Tản Viên cũng đến cầu hôn. Lại có một thanh niên anh tuấn ngụ ở ven biển đến cầu hôn nữa" " Hùng Vương chẳng biết chọn ai bèn giao hẹn:""Ngày mai ai đưa đủ lễ vật quí giá đến trước thì gả con cho""" " Nguyễn Tùng y hẹn đến trước và dâng lễ vật trọng hậu Bạch Hoa vâng mạng vua cha theo Nguyễn Tùng về núi. Chàng trai ở biển nổi nóng đánh phá dữ dội" " Câu chuyện tranh hôn kết oán trong đời Hùng Vương thứ 18 này huyền sử gọi là chuyện Sơn Tinh Thủy Tinh" " Cuộc tình duyên của Bạch Hoa chẳng những khiến hai chàng trai ở biển và ở núi sinh thù gây biến mà họ Thục cũng oán. Do đó nước Văn Lang mất về tay Thục Phán vào năm Giáp Thìn 257 trước công nguyên"
Bà Huyện Thanh Quan, Tên thật là Nguyễn Thị Hinh " Nữ thi sĩ thường được gọi theo chức vụ của chồng là Bà Huyện Thanh Quan không rõ năm sinh năm mất. Quê ở phường Nghi Tàm huyện Vĩnh Thuận (gần Hồ Tây) Hà Nội ngày nay" " Bà có tiếng hay thơ chồng Lưu Nguyên ôn người làng Nguyệt áng huyện Thanh Trì tỉnh Hà Đông từng làm Tri huyện Thanh Quan. Chồng bà mất sớm năm ông 43 tuổi bà vẫn ở vậy nuôi con" " Đời vua Minh Mạng bà được mời vào làm Cung Trung giáo tập dạy các cung phi và công chúa" " Thơ bà điêu luyện hàm súc hiện còn một ít bài được truyền tụng và được xem là một trong những nhà thơ nữ nổi tiếng trong thời cận đại của lịch sử văn học Việt Nam. Với các bài Đèo Ngang Thăng Long thành hoài cổ Chiều hôm nhớ nhà"
Bùi Thị Xuân, ( - Nhâm Tuất 1802) " Nữ kiệt triều Tây Sơn vợ danh tướng Trần Quang Diệu cháu thái sư Bùi Đắc Tuyên quê làng Xuân Hòa huyện Bình Khuê tỉnh Bình Định" " Bà là vị anh thư đã cùng chồng hết lòng hết sức giúp nghĩa quân Tây Sơn chống nhau với quân Nguyễn ánh hơn 10 năm chiến đấu cực kỳ dũng cảm" " Tháng giêng năm Nhâm Tuất 1802 bà chỉ huy 500 quân thuộc hạ góp mặt trong trận đánh Lũy Trấn Ninh dưới quyền vị Thống lãnh chư quân là Nguyễn Quang Thùy và vị Tư lệnh cánh quân tiên phong là Nguyễn Văn Kiên" " Trong trận này bà tấn công địch quyết liệt khiến quân Nguyễn ánh hết sức khiếp sợ" " Sang tháng 3 sau mấy phen cùng chồng lo chiêu quân để toan gầy dựng lại nghiệp Tây Sơn đã nghiêng đổ hai vợ chồng đều bị bắt tại huyện Thanh Chương tỉnh Nghệ An rồi bị đem hành hình" " Về cái chế của bà theo Thiên Nam nhân vật chí và hầu hết các tư liệu khác đều dựa vào đấy mà cho bà bị lăng trì đốt cháy cả thi hài. Lại có thuyết theo tư liệu của giáo sĩ De La Bissachère bà và người con gái bị hành hình bằng cách voi tung xé xác và bà đã tỏ ra can đảm phi thường trước sự trả thù tàn bạo và vô nhân đạo ấy của Nguyễn ánh" " Hiện nay dãy gò Xuân Hòa là nơi bà tập luyện đàn voi chiến mặc dù đã bị phá vỡ thành ruộng song vẫn còn di tích" " Công luận bình phẩm hầu hết đều khen ngợi oai danh và tiết tháo của bà" Người đời sau có vịnh thơ: Vận nước đang xoay chuyển Quần thoa cũng vẫy vùng Liều thân lo cứu chúa Công trận quyết thay chồng Khảng khái khi lâm nạn! Kiên trinh lúc khốn cùng Ngàn thu gương nữ liệt Gương sáng hãy soi chung
Cầm Bá Thước, (Mậu Ngọ 1858 - ất Mùi 1895) " Chiến sĩ phong trào Cần Vương kháng chiến chống Pháp trong đời Hàm Nghi người dân tộc Thái ở châu Thường Xuân (tỉnh Thanh Hóa) con cụ quản cơ Cầm Bá Tiêu" " Ông nguyên là tù trưởng dân tộc thiểu số ở thượng du Thanh Hóa.. Đáp ứng tiếng gọi kháng chiến dưới cờ nghĩa của Phan Đình Phùng. ông cầm đầucác đội quân thuộc tỉnh Thanh Hóa. Sau đó ông cũng tham giacuộc khởi nghĩa Tống Duy Tân từng được cử làm Bang biện hai châu Thường Xuân và Lang Chánh. Chính ông đã chủ trương kinh tài bằng cách đem ngọc quế để Nghĩa đảng bán lấy tiền mua quân lương khí giới. ôngtích cực hoạt động và hi sinh năm 1895 khoảng cuối tháng 5" Tôn Thất Thuyết có bài thơ gửi ông: " Vạn lí cao thu Mục mã binh " Thuận lưu bất hạ tiểu chu khinh " Thanh sơn lục thủy tương nghịch xứ " Đại hải trường giang vọng viễn tình " Bách tính cần vương nhân tự chấn " Nhất ngu báo quốc khánh do hành " Thử du nhược đắc thiên tâm trợ " Qui khứ Nam xa triệt hảo trình Bản dịch: Mục mã thu cao vạn dặm đường Thuyền con chở nhà khói xuôi dòng " non sông nước biếc nơi hò hẹn " Bể rộng sông dài nỗi ước mong! " Trăm họ vì vua còn cố gắng " Một mình báo nước vẫn long đong " Phen này ví được lòng trời giúp " Trở gót về Nam lối hẳn thông " Ngày nay tại đền thờ ông ở Cửa Đặt thị trấn Thường Xuân có đôi câu đối:" " ""Bất tử đại danh thùy vũ trụ;" " Như sinh chính khí tác sơn hà""" Nghĩa: " ""Chẳng chết danh to nêu vũ trụ" " Như còn khí chính dấy non sông"""
Cao Bá Đạt, (Kỷ Tị 1809-Giáp Dần 1854) " Danh Thần triều Nguyễn. Anh sinh đôi với Cao Bá Quát thân phụ Cao Bá Nhạ quê làng Phú Thị huyện Gia Lâm xứ Kinh Bắc tức tỉnh Bắc Ninh (nay thuộc xã Quyết Chiến huyện Gia Lâm ngoại thành Hà Nội)" " Năm giáp Ngọ 1843 ông đỗ cử nhân làm tri huyện Nông Cống tỉnh Thanh Hóa thanh liêm mẫn cán được dân chúng kính mến" " Sau khi Cao Bá Quát phù Lê Duy Cự khởi nghĩa chống nhà Nguyễn ( giáp dần 1854) ở Mĩ Lương rồi bị giết ông đang ngồi chức Tri huyện cũng bị bắt giải về kinh. Dọc đường ông làm một tờ trần tình rồi dùng dao đâm cổ tự vẫn. Con ông là Cao Bá Nhạ trốn thoát nhưng 8 năm sau bị người ta tố cáo thọ hại luôn" Nguyễn Văn Siêu có đôi câu đối truy điệu anh em ông rất thâm trầm: " ""Ta tai! quán cổ tài danh nan đệ nan huy bất thế ngẫu sinh hoàn ngẫu tử;" " Dĩ hĩ ! đáo đầu sự thế khả liên khả ố hỗn trần lưu xú diệc lưu phương""" Bản dịch: " "" Thương thay! tài diệu tót vời khó anh khó em một cặp cùng sinh lại cùng thác" " Thôi nhĩ! sự cơ đến vậy đáng thương đáng ghét nghìn năm dây xấu cũng dây thơm"
Cao Bá Quát, (Kỷ Tị 1809-Giáp Dần 1854) " Danh sĩ đời Tự Đức tư Chu Thần hiệu Cúc Đường biệt hiệu Mẫn Hiên quê làng Phú Thị huyện Gia Lâm xứ Kinh Bắc tức tỉnh Bắc Ninh (nay thuộc xã Quyết Chiến huyện Gia Lâm ngoại thành Hà Nội)" " Ông là em sinh đôi với Cao Bá Đạt nổi tiếng văn chương đương thời. Tổ xa đời là Cao Bá Hiền làn đến Thượng thư bộ Binh đời hậu Lê cha là Cao Cửu Chiếu cũng là bậc tài danh đương thời" " Năm Tân Mão 1831 ông 22 tuổi đậu á nguyên trường thi Hà Nội. Nhưng thi Hội 2 phen đều bị đánh hỏng ông không buồn thi cử nữa ngao du non nước" " Năm Tân Sửu 1841 quan đầu tỉnh Bắc Ninh đề cử ông với triều đình ông được triệu vào kinh sung chức Hanh tẩu bộ Lễ. ít lâu được cử chấm thi ở trường hương Thừa Thiên ông và bạn đồng sự là Phan Nhạ chữa một ít quyển văn hay mà phạm húy toan cứu vớt người tài. Việc bị phát giác. Giám sát trường thi là Hồ Trọng Tuấn đàn hặc ông bị kết vào tội chết. Nhưng Thiệu Trị giảm tội cho ông chỉ cách chức và phát phối vào Đà Nẵng" " Gặp khi có sứ bộ Đào Trí Phú sang Tân Gia Ba công cán ông được tha cho rời khỏi phối sở theo sứ đi lập công chuộc tội. Xong việc trở về ông được phục chức cũ rồi thăng làm chủ sự" " Năm Giáp Dần 1854 ông phải đổi lên Sơn Tây làm Giáo thọ ở phủ Quốc Oai. ông buồn chán phẫn chí bỏ quan theo làm quân sư cho Lê Duy Cự chống lại triều đình. Việc khởi nghĩa ở Mĩ Lương thất bại ông bị bắt và bị hành quyết cùng với 2 con là Cao Bá Phùng và Cao Bá Phong năm ông 45 tuổi. Anh ông là Bá Đạt cũng bị liên lụy. (Về cái chết của ông sách Đại Nam thực lực chính biên chép rằng: viên suất đội Đinh Thế Quang bắn ông chết trong trận đánh nhau. Nhưng nhiều sách khác thì chép như trên)" Ông còn để lại đời bộ sách Chu thần chi tập. Thơ văm ông dù bằng chữ Hán hoặc quốc âm đều hay " Những bài ca trù của ông cũng xuất sắc. Đặc biệt bài phú Tài tử đa cùng chỉ riêng một bài này thôi cũng đủ nêu cao tên tuổi ông với văn học nước nhà" " Khi ông mất mới 45 tuổi bạn ông là Phương Đình Nguyễn Văn Siêu có bài thơ truy điệu ông rất thâm trầm:" " ""Duy biên thư sử bích thiên cầm " " Nhất mộng du du nhất hảo âm" Sơn hải di tang hà sứ ẩn Hương quan li hận thử hồi thâm! Văn chương hữu mạng tương chung thủy Thanh khí đồng bi tự cổ câm (kim) " Ngô đạo vị kham phân hiển hối âu y kì nãi sĩ lưu tâm" Bản dịch: " Đàn còn bên vách sách bên màn" Một giấc nghìn thu bặt tiếng vang " Điên đảo non sông nhòa lối cũ " âm thầm đất nước ngấm bi thương " Duyên văn đã kết đây cùng đó " Nghĩa cũ dù ai nhớ chẳng buồn! Đạo học tỏ mờ chưa dễ biết Cửa người khép nép mãi sao đương Tác phẩm của ông sau này được sưu tầm và khắc in là Cao Chu Thần thi văn tập
Cao Thắng, (Ất Sửu 1865-Quí Tị 1893) " Danh tướng của Phan Đình Phùng đóng góp rất nhiều công lao kháng Pháp. Quê làng Lê Động huyện Hương Sơn tỉnh Hà Tĩnh" " Thưở trẻ ông được anh của Phan Đình Phùng là Phan Đình Thuật nuôi dạy. Đến khi Phan Đình Phùng khởi nghĩa ông cùng với em là Cao Nữu bạn là Nguyễn Kiểu tham gia phục vụ đắc lựvc trong cuộc kháng chiến chống Pháp ở Nghệ Tĩnh" " Ban đầu làm Quản cơ ông điều động nghĩa quân đánh đồn giặc rất dũng cảm. Chính ông đã mở xưởng đúc vũ khí theo kiểu âu Tây nơi chiến khu Vụ Quang" " Khoảng năm 1892 ông dùng mưu bắt sống tuần phủ tay sai Pháp Đinh Nho Quang làm chấn động dư luận Nghệ Tĩnh" " Năm sau (1893) khoảng tháng 10 ông chỉ huy quân cảm tử tấn công mấy tiền đồn ở Nghệ An đến đồn Nỏ thì bị trúng đạn tử thương lúc này ông mới 29 tuổi. Nghĩa quân đem xác ông về chôn cất ở Ngàn Trươi (núi Vụ Quang) tại làng Khê Thượng huyện Hương Khê có đền thờ ông"
Cao Thông, ( - Tân Dậu 180 trước công nguyên) " Có sách chép là Cao Lỗ danh tướng thời Thục An Dương Vương không rõ năm sinh" " Ông có sáng chế nỏ thần và là vai trò chủ yếu trong sự sắp đặt kỹ thuật quân sự giúp cho nhà Thục hưng lên" " Năm Đinh Hợi 214 trước công nguyên Tần Thủy Hoàng phái quân đánh âu Lạc. Tưóng Tần là Đồ Thư cầm quân 5 đạo trước thắng nhưng sau bị dân quân Âu Lạc trường kì kháng chiến giết chết. Cao Thông chỉ huy quân kháng chiến sử dụng nỏ thần tình do ông sáng chế. Cao Thông dàn quân ngăn chống Triệu Đà thua to dùng kế phản gián khiến vua tôi nhà Thục nghi ngờ nhau đồng thời cho con trai là Trọng Thủy đến cầu hôn con gái vua Thục là Mỵ Châu rồi xin ở rể để dọ thám tình hình" " Thục An Dương Vương mắc kế đuổi Cao Thông đi. Từ ấy nhà Thục suy sụp rồi đất nước lọt vào tay Triệu Đà" Dân chúng có lập đền thờ Cao Thông ở địa phương
Chử Đồng Tử," Nhân vật thần thoại một trong bốn vị bất tử thời Hồng Bàng là ông vợ ông (là Tiên Dung mị nương) Phù Đổng thiên vương và Tản Viên sơn thần" " Ông là con của Chử Cử Vân nhà nghèo khó sinh nhai về nghề chài lưới rất hiếu thuận với gia đình" " Mẹ mất sớm ít lâu sau cha cũng qua đời ông sống cô đơn. Nào hay duyên số lạ thường ông gặp con gái Hùng Vương III là Tiên Dung mà nên nghĩa vợ chồng rồi bỏ hết vinh hoa phú quí vợ chồng ông đến bộ Hoài Hoan ( Nghệ An) theo học đạo với Phật Quang lên núi lập am Quình trì chí tu hành. Thỉnh thoảng vợ chồng ông xuống núi; phàm nơi nào dân chúng đói khổ bệnh tật vợ chồng ông đều nghĩ cách giúp đỡ" " Sau ông có thêm người vợ tứ là Tây Nương gia đình vẫn thuận hòa. Tương truyền:""Một đêm ba vợ chồng phi thăng thành tiên. Những dấu vết để lại trên đời trong một đêm đều xóa sạch biến thành một cái đầm lớn gọi là Đầm Nhất Dạ. Bấy giờ là ngày 17 tháng giêng Quí Mão (318 trước công nguyên)" " Dân chúng lập đền thờ ông ở nhiều nơi xưng tụng ông là Chử tiên hoặc Chử đạo tổ" " Đền chính thờ ông ở xã Đa Hòa tổng Mễ Sở quận Khoái Châu tỉnh Hưng Yên. Hàng năm từ ngày 12 đến 16 tháng 3 là ngày hội" " Khoảng năm Bính Thân 1896 Tri phủ Khoái Châu là Nguyễn Chí Đạo hiệp với án sát Châu Mạnh Trinh trùng tu đền chánh Đa Hòa" " Trong Hồng Đức quốc âm thi tập có thơ đề vịnh:" " Hiền thảo dòng nhà thấu bích niên " " Dành hay phúc thiện máy từ nhiên " " Mấy thu nhem nhuốc rèn gang sắt " Một phút sang giàu kết bạn tiên Triệu Việt nạn xong nên nghiệp cả! ức Trai mộng tỏ phí lời nguyền " Anh linh miếu dõi lừng nương khói " Còn nước còn non tiếng hãy truyền
Chu Văn An, (Tân Tị 1292 - Canh Tuất 1370) Còn gọi là: Châu An " Cao sĩ đời Trần tự Linh Triệt hiệu Tiều ẩn quê xã Quang Liệt huyện Thanh Đàm (sau đổi là xã Thanh Liệt huyện Thanh Trì) tỉnh Hà Đông ( nay thuộc tỉnh Hà Sơn Bình)" " Đời Trần Minh Tông ông làm quốc tử giám Tư nghiệp và dạy các con vua. Vào lúc này ông soạn sách Tứ thư thuyết ước. Học thuyết của ông là ""Cùng lí chính tâm trừ tà cự bế"" chú trọng về phương diện thực hành Khổng giáo. Nhiều học trò ông cũng là danh sĩ đương thời như Lê Quát Phạm Sư Mạnh" " Đời Dụ Tông ông dâng sớ xin chém 7 tên quyền gian vua không nghe. Ông từ chức về ở núi Kiệt Đặc huyện Chí Linh tỉnh Hải Dương hạy học trò làm nhà ở giữa 2 ngọn Kỳ Lân và Phượng Hoàng" " ít năm sau Trần Dụ Tông có chỉ triệu nhưng ông từ chối nên vua giận. Bảo Từ hoàng thái hậu nói:""Người ấy là bậc cao hiền thiên tử không có quyền bắt người ta làm tôi được giao thế nào được chính sự cho người ta"". Tuy từ quan song chỉ khi nào nhà nước có việc triệu hội ông mới chịu đến" " Năm Canh Tuất 1370 ông mất Trần Nghệ Tông ban tên thụy là Văn Trinh hiệu Khang Tiết thờ nơi Văn Miếu" Con cháu ông về sau cũng có người nổi tiếng " Ngoài bộ sách ""Tứ thư thuyết ước"" ông còn tập thơ chữ Hán Tiều ẩn thi tập và tập thơ bằng quốc âm Quốc ngữ thi tập ( tập này sau bị quân Minh lấy đem về Trung Quốc)" " Phê bình Tiều ẩn thi tập Phan Huy Chú cho là:""Thi cực thanh sảng u dật nhàn nhã tự tại do khả tướng kiến ẩn cư nhi cao tú dã: lời thơ sáng suốt nhàn nhã tự tại còn có thể tưởng tượng được cái thú cao ẩn"""
Đặng Dung," Danh tướng đời Hậu Trần không rõ năm sinh năm mất quê huyện Thiên Lộc (nay là Can Lộc) tỉnh Hà Tỉnh" " Thân phụ ông là Đặng Tất bị vua Giản Định nghe lời gièm mà giết chết (Xã Đặng Tất) ông cùng với Nguyễn Cảnh Dị Nguyễn Súy đem quân vào Thanh Hóa rước Trần Quý Khoách về Nghệ An lập làm vua tức vua Trùng Quang. Ông được phong làm Tư mã tiếp tục kháng Minh quyết liệt" " Trải các trận đánh lớn ở Mô Độ Thiên Quan Thái Già ông từng khiến quân Minh khiếp đảm. Về sau lực lượng suy yếu dần ông uất hận có bài THUậN HOàI:" " Với tinh thần hiên ngang bất khuất ông chiến đấu đến cùng. Lúc sa cơ bị bắt ông giữ lòng bất khuất khi chúng áp giải ông và các chiến hữu cùng với vua Trùng Quang về Kim Lăng nửa đường ông gieo mình xuống biển tự tử" " Con cháu ông về sau có lắm người danh tiếng hầu hết đều đỗ tiến sĩ trong các triều Hậu Lê như: Đặng Đôn Phục Đặng Công Thiếp Đặng Tòng Củ Đặng Minh Khiêm Đặng Công Thận Đặng Công Điềm."
Đặng Tất, ( - Kỷ sửu 1409) " Thân phụ nghĩa sĩ Đặng Dung đời Hậu Trần người huyện Thiên Lộc (Can Lộc) tỉnh Hà Tĩnh. Ông dòng dõi Thám Hoa Đặng Bá Tĩnh" " Cuối đời Trần sang đời nhà Hồ ông vẫn được Hồ Quí Li trọng dụng bổ làm Tri phủ Hóa Châu. Đến khi cha con Quí Li bị Trương Phụ bắt ông vẫn giữ chức Đại tri châu cai trị vùng Hóa Châu" " Năm Đinh hợi 1407 tháng 10 Giản Định Đế tức vị ở Trường An thuộc tỉnh Ninh Bình. Trương Phụ chuyển quân vào đánh Giản Định Đế chạy vào Nghệ An ông nghe tin dấy quân đánh tan quân nhà Minh ở đấy rồi nghinh tiếp vua Giản Định và tiến con gái vào cung. Vua Giản Định phong ông làm Quốc Công cùng nhau lo khôi phục đất nước" " Ông ra quân bắt sống Phạm Thế Căng là người đã đầu hàng Trương Phục để lãnh chức Tri phủ Tân Bình tại cửa Nhật Lệ. Thừa thắng ông tiến quân thu phục cả vùng Tân Bình Thuận Hóa Nghệ An Thanh Hóa rồi toan tiến thẳng ra Đông Đô. Chẳng dè giữa lúc ấy bọn quan hầu cận là Nguyễn Quí Nguyễn Mộng Trang mật tâu với vua Giản Định:" " - Tham mưu Nguyễn Cảnh Chân và Quốc Công Đặng Tất chuyên quyền sợ sau này khó chế ngự nổi phải nên trừ đi" " Giản Định nghe theo sai người đi triệu ông về họp nơi Hoàng Giang. Ông và Nguyễn Cảnh Chân lập tức về ngay vừa tới nơi mới bước xuống thuyền thì đám võ sĩ xông ra giết chết ông và Nguyễn Cảnh Chân bấy giờ vào khoảng tháng hai Kỷ sửu 1409" " Con ông là Đặng Dung bỏ đi đem quân bản bộ ra Thanh Hóa rước Trần Quí Khoách vào Nghệ An tôn lên ngôi tức Trùng Quang Đế rồi tiếp tục kháng Minh (X. Đặng Dung)"
Đặng Thi Nhu, ( - Kỷ dậu 1909) " Vợ thứ Trương văn Thám tức Hoàng Hoa Thám (Đề Thám) không rõ năm sinh năm mất. Tục gọi Bà Ba Cẩn" " Bà sớm mồ côi mẹ cùng với cha cư ngụ ở vùng Yên Thế (Bắc Giang) rồi gặp Đề Thám mà nên duyên chồng vợ" " Bà có trí dũng từng xông pha trận mạc giúp chồng đắc lực trong cuộc kháng Pháp. Khoảng đầu năm 1909 dù binh cùng thế kiệt bà vẫn cùng chồng oanh liệt chỉ huy nghĩa quân chống địch trong trận đánh ở chợ Gồ khiến các lực lượng do viên đại tá Bataille đốc xuất phải nể vì" " Ngày 1-2-1909 bà và con gái là Hoàng Thị Thế bị giặc bắt. Chúng đày mẹ con bà sang Guyane (Nam Mĩ). Dọc đường thừa lúc quân canh sơ ý bà nhảy xuống biển tự tử" Bà Đặng Thị Nhu là một tấm gương sáng của phụ nữ nước ta
Đặng Trần Côn," Danh sĩ đời Lê ý tông không rõ năm sinh năm mất quê xã Nhân Mục (tục gọi làng Mọc) huyện Thanh Trì tỉnh Hà Đông (nay là Hà Sơn Bình)" " Ông thông minh hiếu học gặp lúc chúa Trịnh Giang cấm nhân dân Thăng Long không được để đèn sáng hoặc đốt lửa ban đêm ông phải đào hầm dưới đất thắp đèn mà học" " Ông thi đỗ hương cống được bổ Phủ học huấn đạo rồi làm Tri huyện Thanh oai (Hà Đông) sau tháng Chiến khán ngự sử đài chẳng bao lâu thì mất chưa đến 40 tuổi. (Về cái chết của ông có sách chép: hình như ông bị tội xử án rồi mất trong tù)" " Ông là tác giả khúc ngâm Chinh phụ lừng danh. Tương truyền ông làm thơ khá nhiều lúc còn trẻ có đưa cho nữ sĩ Đoàn Thị Điểm xem. Bị chê thơ dở ông cố gắng dồi mài ít lâu sáng tác khúc ngâm Chinh phụ khiến Đoàn Thị Điểm phải phục rồi phiên dịch ra quốc âm" " Sách Tang thương ngẫu lục ghi: Khoảng năm về già ông làm ra khúc Chinh phụ ngâm cả thảy đến mấy nghìn lời. Làm xong đưa Ngô Thì Sĩ xem ông Ngô thán phục mà rằng:"" Văn này đánh đổ cả lão Ngô này chớ còn gì nữ""a. Khúc ngâm ấy người ta ghi chép truyền sang đến tỉnh Quảng Đông Quảng Tây ở Trung Quốc" " Tác phẩm của ông đều bằng chữ Hán. Ngoài bản Chinh phụ ngâm còn có: Tiêu tương bát cảnh (thơ) Bích câu kì ngộ (truyện thơ) và các bài phú: Trương Hàng tư thuần lô Trương lương bố y Khấu môn thanh" " Tùng Niên Phạm Đình Hổ ghi nhận về Đặng Trần Côn:"" Tính thích rượu buông thả không chịu bó buộc trong khoang trường ốc. Văn chương ông nổi tiếng lừng thiên hạ"""
Đào Duy Từ, (Nhâm Thân 1572 - Giáp Tuất 1634) " Danh thần thời chúa Nguyễn lập nghiệp mở mang bờ cõi về phía Nam quê làng Hoa Trai huyện Ngọc Sơn phường Tĩnh Gia tỉnh Thanh Hóa" " Ông thông kinh sử tinh thâm lí số và binh thư đồ trận. Nhưng vì thân phụ ông là Đào Tá Hán xuất thân là quản giáp trong nghề ca hát mà luật lệ thì nghiêm cấm không cho con nhà xướng ca ra thi cử nên ông không tiến thân được. Bất đắc chí ông bỏ Đông Kinh (Hà Nội) lần vào miền Nam định theo phò chúa Nguyễn" " Trong lúc bơ vơ nơi phủ Hoài Nhơn (nay là phủ Bồng Sơn) tỉnh Bình Định ông tạm khuất thân ở ẩn chăn trâu cho nhà giàu Chúc Trịnh Long ở thôn Tòng Châu" " Tăm tiếng ông dần dần được sĩ phu biết đến Khán lí Trần Đức Hòa ở Qui nhơn mến tài gả con gái cho ông và tiến cử lên chúa Sãi Nguyễn Phúc Nguyên" " Được chúa Sãi trọng dụng phong là Nội tán ông tận tụy giúp chúa Nguyễn về quân sự chính trị và văn hóa đương đầu với chúa Trịnh đến thắng lợi" " Năm Canh Ngọ 1630 ông xướng xuất việc đắp lũy Trường Dục ở huyện Phong Lộc tỉnh Quảng Bình" " Qua năm sau (Tân vị 1631) ông lại đắp thêm một lũy nữa từ cửa bể Nhật Lệ đến núi Đâu Mâu (ở Đồng Hới tỉnh Quảng Bình) cao một trượng dài hơn 200 trượng (tục gọi là lũy Thầy. Đến đời Thiệu Trị mang tên là ""Định Bắc trường thành"")" " Năm Giáp Tuất 1634 ngày 17-10 ông mất thọ 62 tuổi được phong tặng hàm Tán trị dực vận công thần Kim tử vinh lộc đại phu Đại lí tự khanh tước Lộc Khê Hầu. Đến triều Minh Mạng truy phong tước Hoằng Quốc Công" " Đào Duy Từ còn để lại một bộ binh thư: Hổ trướng khu cơ và hai khúc ngâm: Ngọa Long cương văn Tư Dung văn" Người sau khen ngợi ông: Kim Thành thiết lũy sơn hà tráng Nghĩa sĩ trung thần sự nghiệp lưu Dịch: Thành đồng lũy sắt non sông vững Tớ nghĩa tôi trung sự nghiệp còn Và: Bốt tàm danh sĩ hi Gia Cát Dịch: Lộc Khê sánh được tài Gia Cát Tùng Thiện Vương ca ngợi: " Nhất tự hải sơn Sư lũy tráng " " Lộc Khê di liệt đáo kim trường" Dịch Từ có lũy Thầy non bể vững Lộc Khê công nghiệp để lâu dài " Khúc ngâm Ngọa long cương dài 136 câu lục bát từ lâu nay đã được phổ biến rộng trong lịch sử văn học" Ông là một trong những danh sĩ nổi tiếng nhất của nước ta vào thời cận đại
Đinh Bộ Lĩnh, (ất dậu 925 - Kỷ mão 979) " Thủy tổ nhà Đinh ông vốn họ Đinh tên Hoàn Bộ Lĩnh là tước quan của sứ quân Trần Lãm phong cho quê ở động Hoa Lư châu Đại Hoàng (nay là huyện Gia Viễn tỉnh Ninh Bình) con quan Thứ sử Châu Hoan (Nghệ An) về đời Dương Diên Nghệ là Đinh Công Trứ" " Cha mất sớm ông theo mẹ là Đàm thị về quê nương thân với chú ruột là Đinh Dự ở chăn trâu. Thường nhóm họp bạn bè lấy lau làm cờ lập trận đánh nhau ông tỏ ra có tài chỉ huy. Kết bạn rất thân với Đinh Điền Nguyễn Bặc Lưu Cơ và Trịnh Tú" " Bị người chú ghét đuổi đi ông sang đầu quân trong đạo binh của sứ quân Trần Lãm ở Bố hải khẩu. ít lâu được Trần Lãm mến tài gã con cho ông càng vững bước trên đường sự nghiệp" " Không bao lâu Trần Lãm mất ông đem quân về giữ Hoa Lư chiêu mộ hào kiệt hùng cứ một phương chống nhà Ngô và các sứ quân khác" " Năm ất sửu 965 Nam Tấn vương Xương Văn mất con là Xương Xí nối nghiệp quá suy yếu phải về đóng giữ đất Bình Kiều (thuộc Hưng Yên). Ông thừa thế hưng binh đánh lớn chỉ trong một năm dẹp yên được các sứ quân. Được xưng tụng là Vạn Thắng vương" " Năm Mậu thìn 968 ông lên ngôi vua tôn hiệu là Đại Thắng Minh đặt hiệu nước là Đại Cồ Việt đóng đô ở Hoa Lư" " Năm Canh ngọ 970 bắt đầu đặt hiệu năm là Thái Bình. Ông truyền cho đúc tiền đồng là tiền tệ xưa nhất ở nước ta gọi là tiền đồng"" Thái Bìn""h. Ông có công lớn trong việc thống nhất đất nước nhưng về chính trị trong nước lại có phần quá thiên về sử dụng hình phạt nghiêm khắc" " Năm Quý dậu 973 ông sai con là Nam Việt vương Liễn sang cống nhà Tống được nhà Tống phong ông làm Giao Chi Quận vương" " Đến năm Kỷ mão 979 ông và con là Đinh Liễn bị tên hầu cận là Đỗ Thích ám sát chết. ở ngôi 12 năm (968-979) thọ 56 tuổi táng ở núi Mã Yên xã Trường An thượng huyện Gia Liễn tỉnh Ninh Bình đền thờ ông cũng xây dựng gần đấy" " Con thứ của ông là Đinh Tuệ nối ngôi chỉ non một năm thì bị Lê Hoàn lật đổ cơ nghiệp nhà Đinh dứt (X. Lê Hoàn)"
Đinh Công Tráng, (Nhâm dần 1842 - Đinh hợi 1887) " Chiến sĩ Cần vương kháng Pháp quê làng Tráng Xách huyện Thanh Liêm tỉnh Hà Nam lừng danh với chiến lũy Ba Đình" " Ông hùng cứ nơi chiến khu Ba Đình chống nhau với quân Pháp suốt ba năm. Hai tướng Metzinger và Doddo đến đánh đều bị ông đẩy lui. Đến đầu năm 1887 đại tá Brissand thống lãng 76 sĩ quan và 3.530 quân tinh nhuệ đánh luôn mấy ngày và tổ thất nặng nề mới phá được" " Thành Ba Đình do ông đóng giữ rộng 400 thước dài 1200 thước bao bọc 3 làng Mậu Tịnh Mi Khê Thượng Thọ chống giữ từ tháng 4-1885 đến 20-1-1887" " Thành vỡ ông chạy về Nghệ An và bị bắn chết trong đêm 5-10-1887 tại làng Trung Yên trên bờ sông Cả" " Tướng Pháp Mason nhận định về Đinh Công Tráng:"" Người có trật tự trọng kỉ luật cương trực hay nghiêm trị những thủ hạ quấy nhiễu dân; có chí nhẫn nại biết mình biết người không bao giờ hành binh cẩu tha giỏi lập trận thế"""
Đinh Công Trứ," Thân phụ Đinh Bộ Lĩnh quê động Hoa Lư châu Đại Hoàng thuộc huyện Gia Viễn tỉnh Ninh Bình" " Ông làm Thứ sử Hoan Châu (Nghệ An) về đời Dương Diên Nghệ và đời Ngô Quyền. Khi Kiều Công Tiễn giết chết Dương Diên Nghệ ông lui ẩn ở Hoa Lư sau lại ra phò Ngô Vương Quyền nhưng chẳng bao lâu ông bệnh mất" " Con ông là Đinh Hoàn tức Đinh Bộ Lĩnh gây dựng nên cơ nghiệp nhà Đinh"
Đinh Điền," Bạn kết nghĩa với Đinh Bộ Lĩnh từ thuở nhỏ ông cùng với Lưu Cơ Trịnh Tú Nguyễn Bặc và Đinh Bộ Lĩnh thề đồng sanh tử có nhau" " Khi Đinh Bộ Lĩnh theo sứ quân Trần Lâm ông cùng ra sức hỗ trợ Bộ Lĩnh đánh dẹp các sứ quân nghiễm nhiên được xưng tụng là Vạn Thắng vương còn ông thì nắm quyền tư lệnh quân đội Bộ Lĩnh lên ngôi vua ông làm Đại Tư Đồ" " Năm Kỉ mão 979 vua Đinh bị Đỗ Thích ám sát. Sau đó Thập đạo tướng quân Lê Hoàn tư thông với Dương hậu ông hiệp với Đinh Quốc công Nguyễn Bặc và Phạm Hạp dấy binh chống lại. Nguyễn Bặc và Phạm Hạp bị Lê Hoàn giết. Ông lui về trại Đằng Man (thuộc huyện Kim Động tỉnh Hưng Yên). Vợ ông là Phạm Môi nương cũng là bậc anh thư. Đến ngày 17-11 hai vợ chồng ông đều quyên sinh chết sau khi thết một tiệc lớn từ biệt các vị kì lão nhân dân trong vùng" " Đền thờ ông hãy còn ở xã Kim Đằng huyện Kim Động. Chính Lê Hoàn về sau lên ngôi vẫn cảm phục ông sắc phong là Tể thế hộ quốc hiển ứng linh quang đại vương gia phong Trung chiêm kiệt tiết tối limh đại vương vợ ông là Phạm Môi nương cũng được sắc phong là:"" Huệ Hoa gia tinh trinh thục phu nhâ""n" " Các triều đại Trần Hậu Lê cũng đều có sắc phong vợ chồng ông là Phúc thần. Liễn đối thi ca tụng niệm ông còn truyền tụng khá nhiều"
Đoàn Thị Điểm, (ất dậu 1705 - Bính dần 1746) " Nữ sĩ hiệu Hồng Hà nữ sĩ con Đoàn Doãn Nghi và Võ thị em danh sĩ Đoàn Doãn Luân" " Tổ quán vốn ở xã Hiến Phạm huyện Văn Giang xứ Kinh Bắc (tỉnh Bắc Ninh). Sau bà và mẹ về ở với anh ở huyện Đường Hào tỉnh Hải Dương (nay là Hải Hưng)" " Năm 16 tuổi Thượng thư Lê Anh Tuấn muốn xin bà làm con nuôi để tiến vào làm phi tần trong cung nhưng chỉ ở ít lâu bà xin về. Cùng với anh cần cù học tập trở nên người sành văn chương" " Bà kén chồng cha mất bà đã 25 tuổi vẫn chưa đính hôn với ai. Mãn tang cha có công tử làng Hoạch Trạch là Nhữ Đình Toản và Thượng thư ở làng Kim Lũ ân cần nhờ mối giạm hỏi bà đều từ chối" " Người anh mất bà đảm nhận gánh nặng gia đình. Bấy giờ người làng Sài Trang huyện Đường Hào có con gái tiến cung đón bà vào cung ở dạy nàng cung tần ấy" " Năm Kỷ tị 1739 trong nước loạn lạc chợ An Bình và làng Mĩ thử bị tàn phá bà từ chức giáo thụ ở cung cấm về ngụ ở xã Chương Dương dạy học" " Sau bà lập gia đình với Tiến sĩ Nguyễn Kiều người làng Phú Xá huyện Từ Liêm. Ngày chồng bà lên đường đến nhiệm sở mới (ở Nghệ An) bà mất nhằm ngày 11-9 năm Bính dần 1746" " Tương truyền chính bà đã phiên dịch khúc ngâm chinh phụ của Đặng Trần Côn (nhưng cũng có sách cho rằng bản dịch đó là của Phan Huy ích). Điều biết chắc chắn là bà giỏi văn chương có nhiều thơ văn xướng họa với anh với chồng khá nhiều nhưng phần lớn đã thất lạc. Duy còn một bản Tục truyền kì cũng gọi là Truyền kì tân phả (để phân biệt với Truyền kì mạn lục của Nguyễn Dữ)" " Theo Phan Huy Chú (Lịch triều hiến chương loại chí quyển 45) tập truyện Tục truyền kì gồm 6 truyện: Bích câu kì ngộ Hải khẩu linh từ Vân cát thần nữ Hoành sơn tiên cuộc An ấp liệt nữ Nghĩa khuyển khuất miêu" Nhưng trong Nam sử tập biên quyển 5 (1724) quả quyết bà Điểm chỉ có 3 truyện: - Hải khẩu linh từ (tức chuyện nữ thần Chế Thắng) - Vân Cát thần nữ (Liễu Hạnh công chúa) " - An ấp liệt nữ (chuyện Phan thị vợ thứ của Đinh Nho Hoàn)"
Đoàn Thượng," Võ tướng đời Lí Huệ tông quê ở Hồng Châu (nay là làng Thung Độ huyện Gia Lộc tỉnh Hải Hưng)" " Năm Nhâm thân 1212 trong nước có nhiều biến loạn Đoàn Thượng nhận lệnh triều đình về Hồng Châu mộ quân đánh dẹp thừa dịp ấy y tác uy tác phúc khiến nhân dân oán thán. Việc báo về triều y bị hạ ngục. Một hôm thừa lúc lính canh bất cẩn y cướp được thanh gươm vượt ngục mình trần như nhộng chạy xuống Hồng Châu tụ tập đồ đảng đắp lũy xây thành xưng là Đông Hải vương" Trần Thủ Độ phải khó nhọc đánh dẹp vẫn không áp đảo được " Sau Thủ Độ ước hẹn phong vương cho y định kỳ mời y đến hội thề y không đến" " Năm Mậu tí 1228 Trần Thủ Độ mật sai Nguyễn Nộn ở Bắc Giang kéo quân đánh úp phía sau Thủ Độ tự thân chỉ huy đại binh tấn công mặt trước thế không chống nổi Thượng bị thương nặng chạy đến làng An Nhân thì chết" Con Đoàn Thượng là Đoàn Văn đem cả gia tộc đầu hàng
Nguyễn Phúc Ưng Ky, (Quý hợi 1863 - Mậu tí 1888) " Hòang tử con Kiên Thái vương anh ruột hai vua Kiến Phúc Hàm Nghi tên là Nguyễn Phúc Ưng Ky. Ngày 19-9-1885 Ưng Ky được đưa lên ngôi lấy hiệu năm là Đồng Khánh nên cũng gọi là vua Đồng Khánh" " Trước khi lên ngôi ông bị Phụ chính đại thần Phan Đình Bình phản đối vì Bình muốn lập vua Dục Đức là hoàng tử Bửu Lân lên kế vị (Phan là ông ngoại Bửu Lân). Do đó Đồng Khánh và phe nhóm có mối thâm thù với Phan Đình Bình nên khi làm vua ông toa rập với Pháp và tay chân giết hại Phan (X. Phan Đình Bình)" " Lên ngôi một thời gian (1886) ông được Pháp đưa ra Quảng Bình phủ dụ các lực lượng nghĩa quân về với Pháp nhưng bị các phong trào yêu nước và nhân dân tảy chay. Trong thời gian làm vua Đồng Khánh chỉ là bù nhìn của thực dân Pháp quyền hành của ông không vượt ra ngoài giới hạn của cung điện và đám nữ tì. Công việc triều chính đều do các quan người Pháp như Champeax tướng Prudhomme nhất là Paul Bert trực tiếp nắm giữ quyết định cả. Năm Mậu tí (ngày 26 tháng chạp) 1888 ông mất hưởng dương 25 tuổi miếu hiệu là Cảnh tông Thuần hoàng đế. Tương truyền cái chết của ông là do ám ảnh bởi việc ông và Nguyễn Hữu Độ bức tử đại thần Phan Đình Bình"
Nguyễn Phúc ưng Chân, (Quí sửu 1853 - Quí Mùi 1883) " Tức vua Dục Đức con nuôi trưởng của vua Tự Đức con ruột của Nguyễn Phúc Hồng Y" " Sau khi Tự Đức mất di chiếu truyền ngôi cho ông và cử Trần Tiễn Thành Tôn Thất Thuyết Nguyễn Văn Tường Làm Phụ chánh đại thần nhưng trong di chiếu có đoạn nói mắt ông có tật Tường Thuyết vịn vào cớ đó tuyên bố truất phế ông triều thần ngơ ngác chỉ có Phan Đình Phùng đứng lên phản đối liền bị Thuyết bắt giam cách chức rồi đuổi về quê. Sau đó Tường Thuyết cho người ám sát Trần Tiễn Thành (X.Trần Tiễn Thành). Từ đó mọi việc triều đình đều do hai ông này quyết định cả không ai dám phản đối rồi đưa em vuaTự Đức là Lạng Quốc Công (tức Nguyễn Phúc Hồng Dật) lên làm vua đặt niên hiệu là Hiệp Hòa còn ông thì bị đem giam ở Dục Đức giảng đường rồi bị Tường Thuyết giết vào năm 1883. Ông ở ngôi mới được 3 ngày hưởng dương 30 tuổi"
Dương Diên Nghệ, ( -Đinh Dậu 937) " Danh tướng có sách chép là Dương Đình Nghệ không rõ năm sinh. Thượng tướng của Khúc Thừa Hạo. Ông hết lòng giúp họ Khúc. Ông hết lòng giúp họ Khúc chăn dân trị nước. Đến năm Đinh Sửu 917 Khúc Hạo mất ông phù tá con Hạo là Khúc Thừa Mĩ" " Năm Quý vị 923 nhà Nam Hán sai Lý Khắc Chính và Lý Tiến sang đánh. Khúc Thừa Mĩ bị bắt. Dương Diên Nghệ tạm lánh lập cách báo thù cho họ Khúc bèn lập ra trường đánh vật chiêu tập hào kiệt cứu nước" " Năm Tân mão 931 ông hưng binh đánh tan quân đội của Thứ sử Lí Khắc Chính và Lí Tiến. Nhà Nam Hán lại sai Trần Bảo đem quân sang. Ông đón đánh chém luôn Trần Bảo. Với chiến công lẫy lừng đó ông được nhân dân tin phục suy tôn ông làm Tiết độ sứ. Ông mến tài viên thuộc tướng Ngô Quyền gả con cho và cho giữ ái châu" " Được 6 năm một đêm ông bị tên thuộc hạ là Kiều Công Tiễn phản bội ám sát chết" " Ngô Quyền hay tin lập tức kéo binh về đánh giết Kiều Công Tiễn dựng ra nhà Ngô" " So với Triệu Quang Phục trong thời Tiền Lý Dương Diên Nghệ thật đáng liệt ngang hàng"
Dương Tam Kha," Con Dương Diên Nghệ anh Dương Hậu (vợ Ngô Vương Quyền) không rõ năm sinh năm mất. Người làng Dương Xá huyện Đông Sơn" " Năm Giáp Thìn 944 Ngô Vương Quyền mất ông được Ngô Vương ủy thác phù dực con lớn là Ngô Xương Ngập nhưng ông thừa dịp đoạt lấy quyền cháu tự xưng Bình Vương" " ""Tam Kha là đứa gian hồi" Lấy bề thích lý chịu lời thác cô " Cành Dương đè lấn chồi Ngô " " Bình Vương tiếm hiệu quốc đô tranh quyền""" (Đại Nam quốc sử diễn ca) " Ngô Xương Ngập trốn sang Nam Sách thuộc tỉnh Hải Dương được Phạm Linh Công ở Trà Hương huyện Kim Thành nuôi giấu. Không tìm được Xương Ngập Dương Tam Kha lập em Xương Ngập là Xương Văm làm con nuôi" " Năm Canh Tuất 950 có biến ở hai thôn Thái Bình Đường Nguyễn Dương Tam Kha sai hai tướng Dương Kiết Lợi và Đỗ Cảnh Thạc cùng Xương Văn đi đánh dẹp. Đi đến Từ Liêm Xương Văn ướm ý hai tướng Dương Đỗ được cả hai tình nguyện ủng hộ cùng nhau đem quân trở về đảo chính" Dương Tam Kha bị bắt bị giáng làm Trương vương công. Hai anh em Xương Ngập và Xương Văn nối nghiệp nhà Ngô như cũ
Dương Hậu," Thái Hậu vợ Đinh Tiên Hoàng húy là Dương Vân Nga không rõ năm sinh năm mất. Có sách chép là Dương Thị Lập" " Khi vua Đinh mất (năm Kỷ Mão 979) con là Đinh Tuệ được tôn lên nối ngôi bà nghiễm nhiên là thái hậu nhiếp chính" " Bà vốn là mẹ sứ quân Ngô Nhật Khánh. Đinh Tiên Hoàng dẹp xong Nhật Khánh lấy bà làm vợ sau đó đưa người con gái riêng của bà (tức em Ngô Nhật Khánh) làm vợ Đinh Liễn" " Khi nghe tin Đinh Tiên Hoàng đã mất tự quân còn nhỏ nhà Tống muốn thừa cơ sang cướp nước ta. Lúc quân Tống sắp kéo sang các tướng đồng lòng với Phạm Cự Lượng truất phế Đinh Tuệ suy tôn Lê Hoàn lên ngôi vua. Chính bà đã tự tay lấy Hoàng bào khoác vào vai Lê Hoàn và giúp ông làm nên việc lớn"
Nguyễn Phúc Ưng Lịch, (Mậu thân 1872 - Quý mùi 1943) " Hoàng tử tên là Nguyễn Phúc Ưng Lịch con Kiến Thái vương Nguyễn Phúc Hồng Cai em ruột Nguyễn Phúc Ưng Đăng (tức vua Kiến Phúc). Khi vua Kiến Phúc bị đầu độc chết ông được Nguyễn Văn Tường Tôn Thất Thuyết đưa lên ngôi lấy hiệu năm là Hàm Nghi nên cũng gọi là vua Hàm Nghi. Ông không phải là con nuôi của vua Tự Đức nên không liên can gì đến ngai vàng. Sở dĩ ông được chọn làm vua vì còn nhỏ tuổi. Vả lại lúc đó khó tìm ra người hoàng tộc đủ điều kiện để làm vua. Lẽ ra Ưng Ki (sau này là vua Đồng Khánh) được nối ngôi nhưng ông này không được cảm tình của Tường và Thuyết" " Ngày 23-5-1885 Tôn Thất Thuyết đánh úp quân Pháp tại kinh thành thất bại ông bỏ kinh thành lập chiến khu ở Tân Sở (thuộc Cam Lộ tỉnh Quảng Trị) phát lệnh Cần vương tổ chức đánh Pháp cứu nước. Lúc đó ông lập chiến khu ở huyện Tuyên Hóa (tỉnh Quảng Bình) nghĩa quân theo về rất đông như Tôn Thất Đạm Tôn Thất Thiệp Lê Trực...lực lượng nghĩa quân gây thiệt hại nhiều cho quân Pháp" " Ngày 26-9 năm Mậu tí 1880 ông bị Trương Quang Ngọc phản bội bắt về nộp cho Pháp. Trong vòng vây quân thù ông cầm thanh gươm đưa cho Ngọc và bảo rằng:"" Mày giết ta đi còn hơn đưa tao về nộp cho Tâ""y. Sau đó Pháp đưa ông về Thuận An rồi đưa lên tàu Biên Hòa đày sang Algérie các cận thần của ông kẻ bị Pháp bắt người trốn vào rừng tổ chức nghĩa quân tiếp tục kháng chiến Tôn Thất Đạm uống thuốc tự tử trong chiến khu. Vì cả ba anh em ông đều bị làm vua nên dân gian hồi đó có câu hát:" " ""Một nhà sinh đặng ba vua " " Vua còn vua mất vua thua chạy dài""" " (Vua còn là vua Đồng Khánh vua mất là vua Kiến Phúc vua thua tức vua Hám Nghi)"
Nguyễn Trọng Trí, (Quí sửu 1912 - Canh thìn 1940) " Nhà thơ bút danh Hàn Mạc Tử còn có các bút hiệu: Phong Trần Lệ Thanh Minh Duệ Thị. Về bút danh Hàn Mạc Tử nguyên trước là Hàn Mạc Tử có nghĩa là bức rèm lạnh. người bạn thơ là Quách Tấn dí dỏm bảo ông:"" Đã có rèm thì thêm bóng nguyệt vào. Hỏi còn cảnh nào nên thơ bằng""! Ông hiểu ra thêm dấu ngữa vào chữ A Hàn Mạc hóa ra"" Hàn Mặc"" và Hàn Mạc Tử có nghĩa là Chàng Bút Mực. Còn bút hiệu Lệ Thanh là ghép chữ đầu của nơi sinh là Lệ Mĩ và chữ đầu của chính quán: Thanh Tân" " Ông sinh ngày 22-9-1912 tại Lệ Mĩ (Đồng Hới) tỉnh Quảng Bình con ông Nguyễn Văn Toản và bà Nguyễn Thị Duy. Tổ tiên vốn họ Phạm và quê quán ở Thanh Hóa. Ông cố tên Phạm Chương liên can về quốc sự gia đình bị truy nã nên người con là Phạm Bồi trốn vào Thừa Thiên đổi ra họ Nguyễn theo họ mẹ. Thân sinh ông (Nguyễn Văn Toản) là con trưởng cụ Phạm Bồi tức Nguyễn Bồi" " Từ năm 1930-1931 ông làm thơ và bắt đầu có tiếng nhất là có mấy bài Đường luật như Thức Khuya được Phan Bội Châu khen và họa lại" " Non sông bốn mặt ngủ mơ màng " Thức chi mình ta dạ chăng an " Bóng nguyệt leo song sờ sẫm gối " Gió thu lọt cưa cọ mài chăn " Khóc dùm thân thế hoa rơi lệ " Buồn giúp công danh dế dạo đàn Chổi đập nôm na vài điệu cũ Năm canh tâm sự vẫn chưa tàn Phan Bội Châu họa: " Chợ lợi trường danh tí chẳng màng " Sao ăn không ngọt ngủ không an? " Trăn năn ngán đó tuồng dâu bê " Muôn họ nhờ ai bạn chiếu chăn " Cửa sấm gớm ghe người đánh trống " Tai trâu mỏi mệt khách đưa đàn " Lòng sen đằng đẵng tơ sen vướng " Mưa gió bao phen gộc chẳng tàn " Ông làm việc ở sở Đạc điền Qui Nhơn (1932) thỉnh thoảng gởi thơ đăng ở tuần báo Phụ nữ Tân văn trong Nam ký tắt với bút hiệu P.T. Qui Nhơn" " Đầu năm 1935 ông xin thôi việc rồi vào Sài Gòn giữ trang văn chương ở các báo Sài Gòn Công Luận Tân Thời Trong khuê phòng" " Được một năm ông trở về Qui Nhơn rồi mắc bệnh phong điều trị tại nhà khá lâu không hết ông bị cưỡng bức vào nhà thương Qui Hòa. Chẳng bao lâu ông mất vào ngày 11-11-1940 hưởng dương 28 tuổi" Ông còn để lại mấy tập thơ xuất sắc: " - Gái quê xuất bản 1936" - Thơ Hàn Mạc Tử (1957) Người bạn thơ Quách Tấn mộng thấy Hàn Mạc Tử: " ""Ôi Lệ Thanh! Ôi Lệ Thanh!" Một giấc trưa nay lại gặp mình " Nhan sắc châu sa màu phú quí " Tài ba bút trổ nét tinh anh " Rượu tần thu cũ say sưa chuyện " Hương lạ trời cao bát ngát tình
Hồ Nguyên Trừng," Thái tử con cả Hồ Quí Li anh Hồ Hán Thương không rõ năm sinh năm mất tự là Mạnh Nguyên hiệu Nam Ông" " Chính ông có ý nhường ngôi cho em nhưng anh em vẫn có điều bất hòa. Hồ Quí Li thường khuyên anh em ông:" " ""Thiên giả phú địa giả tải " Huynh đệ nhị nhân như hà bất tương ái? " Ô hô! ai tai hề ca khảng khái""" Dịch: " Trời thì che đất thì chở " Anh em người sao chẳng niềm nở Ô hô! xót thay chù lời ca trăn trở! " (Vì biết chuyện và đem lời răn trên đây truyền cho thiên hạ biết viên cận thần Nguyễn Ông Kiều bị Quí Li giết)" " Về trước khi phụ thân ông lật đổ nhà Trần dưới triều Trần Thuận đế ông phụ trách Thượng Lân tự-một quan thự chuyên xét xử việc ngục tụng mà các đời trước gọi là Viện Đăng văn kiểm pháp. Năm Kỷ mão 1399 đời Trần Thiếu đế ông giữ chức Tư đồ" " Nhà Hồ dựng lên ông giữ chức Tả tướng quốc. Mặc dù bề ngoài tỏ ý thần phục nhà Minh nhưng ông cha và em ông vẫn nghĩ cách chống đối củng cố chủ quyền độc lập. Thời thế không thuận lợi rốt lại đến ngày 12-5 âm lịch Đinh hợi 1407 cả ba cha con ông và người cháu là Hồ Nhuế (con Hồ Hán Thương) đều bị quân Minh bắt giải về Kim Lăng (Nam Kinh Trung Quốc)" " Minh Anh tông dùng ông giữ chức Tả thị lang bộ Công Chính nghị đại phu tư trị doãn. Lại nữa vua Minh không thừa nhận gia đình ông là dòng dõi Ngu Thuấn bắt phải đổi họ khác ông đổi lại là Lê Trừng" " Sống cảnh lưu đày ở nước ngoài ông có sáng chế súng thần công loại trọng pháo khiến Trung Quốc được tiếng là phát minh khí giới chiến tranh" " Ông cũng soạn quyển Nam Ông mộng lục gồm 19 tờ 31 tiểu phẩm. Sách có gía trị phần nào để bổ sung cho văn học và sử học đời Lí - Trần: Tâm trạng ông vẫn gói gém ít nhiều vào đấy nói tốt cho các nhân vật đáng khen ngợi của dân tộc ta" " Bài tựa Nam Ông mộng lục do chính ông đề ra như sau (Bản dịch): Sách luận ngữ từng nói: ""Trong cái xóm mười nhà thế nào cũng có người trung tín như Khâu này vậy"" huống hồ nhân vật cõi Nam Giao từ xưa đã đông đúc lẽ nào vì nơi hẻo lánh mà vội cho là không có nhân tài! Trong lời nói việc làm trong tài năng của người xưa có nhiều điều khả thủ chỉ vì qua cơn binh lửa sách vở cháy sạch thành ra những điều đó bị mất mát cả không còn được ai nghe há chẳng đáng tiếc lắm sao? Nghĩ tới điểm này tôi thường tìm ghi những việc cũ nhưng thấy mất mát gần hết trong trăm phần chỉ còn một hai bèn góp lại thành một tập sách đặt tên là Nam Ông mộng lục phòng khi có người đọc tới! Một là để biểu dương các mẫu việc thiện của người xưa hai là để cung cấp điều mới lạ cho người quân tử tuy đóng khung trong vòng chuyện vặt nhưng cũng là để góp vui cho những chuyện vui" " ""Có kẻ hỏi tôi rằng: ""Những người ông chép đều là người thiện vậy thì trong các truyện bình sinh ông nghe thấy lại chẳng có truyện nào bất thiện ư?"" Tôi trả lời họ rằng: ""Chuyện thiện tôi rất mê nghe nên có thể nhớ được còn chuyện bất thiện thì không phải là không có chẳng qua tôi không nhớ đấy thôi"". Họ lại hỏi: ""Sách lấy tên là mộng ý nghĩa ở chỗ nào?"" Tôi trả lời: ""Nhân vật trong sách xưa kia rất phong phú chỉ vì đời thay đổi dấu tích hầu như không để lại thành ra còn mỗi một mình tôi biết chuyện và kể lại mà thôi thế không phải mộng là gì? Các bậc đại nhân quân tử có thấu cho chăng? Còn hai tiếng Nam Ông thì chính tên có chữ của Trừng tôi vậy."""
Hồ Xuân Hương," Nữ sĩ độc đáo khoảng cuối đời Hậu Lê không rõ năm sinh năm mất.Thân phụ bà là Hồ Phi Diễn quán làng Quỳnh Đôi huyệt Quỳnh Lưu tỉnh Nghệ An; sau ra ngụ ở phường Khán Xuân ở gần vườn thảo cầm Hà Nội thuộc huyện Vĩnh Thuận (nay thuộcThủ đô Hà Nội)" " Bà kém nhan sắc nhưng duyên dáng mặn mà thêm nổi tiếng văn chương nên rất nhiều trang phong lưu tài tuấn ngấp nghé. Tuy nhiên đường chồng con của bà rất không may. Trước lấy lẽ ông Phủ Vĩnh Tường sau cùng cam phận bé mọn khi bước đi bước nữa vơí Cai tổng Cóc" " Hồng nhan đa truân tài tình mạng bạc có lẽ do đó mà hầu hết các bài thơ của bà đều chua chát khinh mạn mọi giới và dùng toàn những vận hiểm hóc" " Đối thủ của bà trên trường văn bút xướng họa thi ca có lẽ chỉ một Phạm Đình Hổ là khiến được bà mến phục phần nào (X. Phạm Đình Hổ)" " Thơ bà được truyền tụng nhiều và đều thật hay. Cho nên từ trước đến nay thân thế và văn chương của bà được nhiều người phổ biến trên hàng mấy mươi bài báo trên 10 quyển sách đã xuất bản. Hầu hết đều thương cảm cuộc đời bà mà cũng có lắm người không chịu được giọng thơ chớt nhả của bà vì thơ bà chua cay sắc sảo nhằm đả kích bọn trưởng giả"
Hoàng Diệu, (Mậu tí 1828 - Nhâm ngo 1882) " Chí sĩ yêu nước tự Quang Viễn hiệu Tĩnh Trai quê làng Xuân Đài huyện Diên Phước tỉnh Quảng Nam (nay tuộc huyện Điện Bàn tỉnh Quảng Nam). Trước vốn tên Hoàng Kim Tích sau mới đổi là Hoàng Diệu. Ông sinh ngày 10 tháng2 năm Mậu tí 1828 đỗ cử nhân khoa Mậu thân 1848 và phó bảng khoa Quý sửu 1853 lúc 25 tuổi" " Sơ bổ Tri huyện Tuy Phước (Bình Định) rồi thăng Tri phủ Tuy Viễn cũng trong tỉnh Bình Định. Sau đó ông phải giáng đổi về Tri huyện Hương Trà tỉnh Thừa Thiên. ít lâu thăng Tri phủ Lạng Giang (Bắc Giang) án sát Nam Định rồi Bố chính Bắc Ninh. Ông nổi tiếng công minh và thanh liêm. Suốt 30 năm làm quan nhiều nơi cảnh nhà vẫn thanh bạch nghèo túng" " Đến năm Đinh sửu 1877 ông về Huế làm Tham tri bộ Hình qua Tham tri bộ Lại coi viện Đô sát và dự vào viện Cơ mật. Năm sau làm Tuần vũ Quảng Nam rồi làm Tổng đốc An Tịnh. Chẳng bao lâu ông được triều đình ủy nhiệm chức Phó toàn quyền Đại thần để hiệp thương với sứ bộ Y Pha Nho (Tây Ban Nha)" " Canh thìn 1880 ông làm Tổng đốc Hà Ninh lãnh chức hàm Thượng thư bộ Binh gồm coi cả việc thương chính" " Đầu năm Nhâm ngọ 1882 đại tá Pháp Henri Rivière đem quân ra cướp miền Bắc lấy cớ bảo vệ sinh mạng và tài sản Pháp kiều. Ông bất bình chuẩn bị đề phòng và sẵn sàng đối phó mọi bất trắc đột biến do quân Pháp âm mưu gây ra" " Quả nhiên lúc 5 giờ ngày 8 tháng 3 Nhâm ngọ (25 tháng 4 -1882) H. Rivière sai thông dịch viên tên Phong đưa tối hậu thơ yêu sách 3 điều:" - Phá các tạo tác phòng thủ trong thành - Giải giới binh lính " - Đúng 8 giờ các vị tổng đốc tuần phủ bố chính án sát và chánh phó lãnh binh phải thân đến trình diện tại dinh đại tá. Sau đó quân Pháp sẽ vào thành kiểm kê. Xong sẽ giao trả thành lại. Ông tiếp tối hậu thư phẫn uất sai Tôn Thất Bá đi điều đình. Nhưng không đợi trả lời lúc 8 giờ 15 Rivière tấn công với số quân 450 người và một ít thân binh có 4 tàu chiến yểm trợ: La Fanfare La Massue La Hache La Surprise (tàu này không kịp tới vì mắc cạn dọc đường Hải Phòng đi Hà Nội)" " Trước hoả lực của quân cướp nước Hoàng Diệu quyết liệt đối phó. Ông chỉ huy quân sĩ chống cự ở cửa Bắc. Trong khi ấy Tôn Thất Bá chạy trốn vào làng Mọc (Nhân Mục) ở phía Đông Nam Hà Nội theo giặc" " Một lát sau kho thuốc súng trong thành nổ do Pháp thuê Việt gian đốt (có sách nói là Tôn Thất Bá đã làm nội tuyến cho địch)" " Bố chính Nguyễn Văn Tuyển Đề đốc Lê Văn Trinh và các lãnh binh bỏ thành chạy còn Tuần phủ Hoàng Hữu Xứng trốn trong hành cung" " Một mình Hoàng Diệu vào hành cung thảo tờ di biểu rồi ra trước Võ miếu dùng khăn bịt đầu thắt cổ tự tử hưởng dương 50 tuổi. Sĩ tử Hà thành điếu ông" " Hoàng Hữu Xứng Võ Trọng Bình Trần Đình Túc đều có thơ liễn cảm niệm ông và ngậm ngùi thân phận họ. (X. Hoàng Hữu Xứng Trần Đình Túc Võ Trọng Bình)"
Trương Văn Thám, (Mậu ngọ 1858 - Quí sửu 1913) " Anh hùng kháng Pháp tức Hoàng Hoa Thám. Thuở trẻ còn có tên là Trương Văn Nghĩa con Trương Văn Thân và Lương Thị Minh quê làng Dị Chiến huyện Tiên Lữ tỉnh Hưng Yên (nay thuộc Hải Hưng)" " Ông lập chiến khu ở vùng Yên Thế thuộc Bắc Giang (nay là Hà Bắc) nghiễm nhiên là vị Đề lĩnh kiệt hiệt trong phong trào Cần vương nên tục gọi là Đề Thám với hỗn danh là Hùm xám Yên Thế" " Từ năm 1886 ông trở thành lãnh tụ nghĩa quân Yên Thế với chiến khu và địa bàn hoạt động quanh vùng Bắc Giang - Thái Nguyên - Hưng Hóa khiến giặc Pháp kinh hoàng. Giặc Pháp phối hợp với Tổng đốc tay sai Lê Hoan một mặt đàn áp một mặt chiêu hàng nhưng chúng vẫn không dẹp được ông. Đến năm 1894 chúng chịu điều đình và cắt nhượng cho ông 6 tổng gồm 22 làng ở Phồn Xương để ông lập đồn điền lập khu tự trị đưa đến giải trừ quân bị" " Nhưng thật sự ông chỉ trá hàng chứ không buông vũ khí. Năm 1905 sau khi tiếp xúc với Phan Bội Châu Phan Châu Trinh Phạm Văn Ngôn (Tú Nghệ) ông lại vùng lên kháng chiến chống Pháp quyết liệt hơn trước địa bàn hoạt động cũng mở rộng hơn với tổ chức"" Đảng Nghĩa Hưn""g và"" Trung chân ứng nghĩa đạ""o do ông làm lãnh tụ từ đấy suốt 8 năm ông tiếp tục chiến đấu gay tổn thất nặng cho quân Pháp và toán quân tay sai do Lê Hoan cầm đầu" " Cuối cùng đêm 10-2 năm Quí sửu (18-3-1915) ông bị thuộc hạ là Lương Tam Kì phản bội ám sát ông tại một nơi cách chợ Gồ 2 cây số hưởng dương 55 tuổi"
Hùng Vương," Thủy tổ dân tộc Việt Nam họ Hồng Bàng dựng nước 18 đời đều xưng hiệu Hùng Vương: (theo Hùng triều ngọc phả và Thiên Nam bảo lục diễn ca)" " 1. Kinh Dương Vương Lộc Tục (X. Lộc Tục) tôn dâng miếu hiệu Hùng Dương" 2. Lạc Long Quân Sùng Lâm (X.Sùng Lâm) thụy hiệu Hùng Hiền 3. Hùng Lân 4. Hùng Việp 5. Hùng Hi 6. Hùng Huy 7. Hùng Chiêu 8. Hùng Vĩ 9. Hùng Định 10. Hùng Hi 11. Hùng Trinh 12. Hùng Võ 13. Hùng Việt 14. Hùng Anh 16. Hùng Tạo 17. Hùng Nghị 18.Hùng Duệ " Hiệu nước khi ấy là Văn Lang đóng đô ở Phong Châu ( thuộc huyện Bạch Hạc tỉnh Vĩnh Phú ngày nay). Toàn lãnh thổ chia làm 15 bộ: Văn Lang Châu Diên Phúc Lộc Tân Hưng Võ Định Võ Ninh Lục Khải Ninh Hải Dương Tuyền Giao Chỉ Cửu Chân Hoài Nam Cửu Đức Việt Thường và Bình Văn" " Về danh hiệu Hùng Vương gần đây có nhiều học giả cho rằng chữ Lạc đã chép sai ra Hùng nên phải gọi là Lạc Vương thay vì Hùng Vương" " Đến nay di tích hãy còn trên đỉnh Hùng Sơn cách Hà Nội 97 cây số cũng gọi là núi Đền là Nghĩa Lĩnh hay Nghĩa Cương. Bia đề 4 chữ to"" Cao sơn cảnh Hùng""" " Nơi đền thượng phía ngoài nêu 4 chữ"" Nam thiên triệu tô"". Gian giữa tấm hoành lớn ghi"" Hùng Vương miế""u. Trên bàn thờ có ba bài vị bài vị chính ghi"" Khai quốc hồng đồ đột ngột cao sơn cổ Việt Hùng thị thập bát thế thánh vươn""g: Mười tám đời vua thánh dòng Hùng nước Việt xưa non cao chất ngất nên sự nghiệp to mở nước" Hai cột chính giữa điện có đôi câu đối: " ""Thiên địa trường tồn ức vạn niên do truyền quốc tổ;" " ""Tinh thần bất hủ thập bát thế giai điệu Hùng Vương""" " (Trời đất con dài ức muôn năm vẫn truyền là quốc tô;" " Tinh thần không diệt mười tám đời đều mang hiệu Hùng Vương)" Trong đền có rất nhiều câu đối chữ Nôm và chữ Hán. Về chữ Nôm có hai câu đối đáng chú ý: " ""Vật đổi sao dời phúc tổ vẫn lưu nền cổ tích;" " Nước nguồn cây cội đạo người nên nhớ mộ Hùng Vương""" " Về chữ Hán đôi câu đối sau đây bút pháp thần tình:" " ""Vấn lai dĩ sự tu vi sử;" " Tế dục dư đồ dục mệnh thi""" (Hỏi lại chuyện xưa nên chép sử ; Xem rành đồ bản muốn đề thơ) Có người cho đôi câu đối ấy là của chúa Tĩnh đô vương Trịnh Sâm cách nay hơn 200 năm " Đến nay toàn dân đã công nhận ngày 10 tháng 3 âm lịch là ngày giỗ Quốc tổ của nhân dân ta"
Huyền Trân," Công chúa con gái Trần Nhân tông em gái Anh tông không rõ năm sinh năm mất" " Từ năm 1293 Nhân tông thoái vị truyền ngôi cho con là Anh tông rồi ra tu ở núi Yên Tử. Đến năm Tân sửu 1301 nhân có phái bộ Chiêm Thành sang giao hảo Thượng hoàng Nhân tông được mời du ngoạn nước Chiêm. Trần Nhân tông chấp thuận theo chân phái đoàn đến sống trong cung điện vua Chiêm của Chế Mân (Jaya Sinbavarman III) ngót 9 tháng. Rồi khi chia tay trở về nước nhà cảm lòng Chế Mân có hậu đãi Thượng hoàng Nhân tông hứa gã công chúa Huyền Trân cho (mặc dầu Chế Mân đã có vợ chính thất người xứ Java mĩ hiệu là hoàng hậu Tapasi). Từ ấy Chế Mân vẫn thường sai sứ sang tỏ việc cầu hôn nhưng triều đình Việt còn do dự không trả lời dứt khoát" " Đến năm Bính ngọ 1306 vua Trần Anh tông gả bà cho vua Chiêm là Chế Mân để đổi lấy 2 châu Ô Lý" " Huyền Trân về Chiêm được phong hoàng hậu mĩ hiệu là Paramecvari. Chỉ non một năm Đ. vị 1307 tháng 5 Chế Mân mất" " Tục nước Chiêm vua mất thì hoàng hậu phải vào hỏa đàn để tuẫn tang. Trần Anh tông biết thế la ngại cho tính mạng Huyền Trân liền sai Nhập nội hành khiển Thượng thư tả bộc xạ là Trần Khắc Chung và An Phủ sứ là Đặng Văn sang Chiêm giả tiếng đi điếu tang để tìm cách cứu Huyền Trân đưa về nước" " Trần Khắc Chung làm tròn sứ mạng cứu được Huyền Trân nhưng trên đường về lại cùng Huyền Trân tư thông. Do đó Hưng Nhượng vương Trần Quốc Tảng hễ trông thấy Khắc Chung là chửi mắng:"" Họ tên người này không tốt có lẽ nhà Trần mất vì người này chăng""!"
Hoàng Thúc Kháng, (Huỳnh Thúc Kháng) (Bính tí 1876 - Đinh hợi 1947) " Chí sĩ Học giả thuơ trẻ có tên là Hanh tự Giới Sanh hiệu Minh Viên (còn có nhiều bút danh khác: Sử Bình Tử Tha Sơn Thạch Khi ưu Sinh Xà Túc tử Thức Tự Dân Ưu Thời Khách Hải Âu Ngu Sơn Khách Quan). Quê làng Thạnh Bình tổng Tiên Giang thượng tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng)" " Năm Canh tý 1900 ông đổ giải nguyên năm Giáp thìn 1904 ông đỗ Hoàng giáp 28 tuổi ông không làm quan nhiệt thành lo nước thương dân kết bạn thâm tình với các chí sĩ Phan Bội Châu Phan Châu Trinh Trần Quí Cáp. Ông bị bắt trong năm Mậu thân 1908 bị đày Côn Đảo suốt 13 năm (1908-1921) mới được trả tự do vì ông là một trong các nhân vật lãnh đạo phong trào Duy tân năm 1908" " Năm Bính dần 1926 ông được cử làm Viện trưởng Viện dân biểu Trung Kì. Trong 3 năm hoạt động ở Viện ông cương quyết tranh đấu trong nghị trường rồi nhân chống lại viên Khâm sứ Pháp Jabouille ông từ chức và sáng lập tờ báo Tiếng Dân làm chủ nhiệm kiêm chủ bút báo này tại Huế (1927-1943)" " Thời gian đại chiến thế giới thứ hai phát xít Nhật và đám thân Nhật toan mua chuộc ông nhưng không lung lạc được ông. Sau Cách mạng tháng 8-1945 ông nhận chức Bộ trưởng bộ Nội vụ chính phủ Liên hiệp kháng chiến Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa và trong khi Chủ tịch Hồ Chí Minh sang Pháp đàm phán ông được trao quyền Chủ tịch Chính phủ (1946). Ông cũng là một sáng lập viên và là Hội trưởng Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam (Liên Việt ). Bắt đầu cuộc toàn quốc kháng chiến ông được chính phủ đặc phái vào Liên khu 5 công tác ." " Tuổi già lâm bịnh ông mất tại Quảng Ngãi ngày 21-4-1947 thọ 71 tuổi" Các tác phẩm chính của ông:(đã xuất bản ) - Thi tù tùng thoại - Thơ văn với thời đại - Thi văn các nhà chí sĩ Việt Nam (kí Phi Bằng) - Phan Tây Hồ tiên sinh lịch sử - Huỳnh Thúc Kháng niên phố - Bức thư gởi Cường Đế " Và rất nhiều thơ chữ quốc ngữ chữ Hán có giá trị. Sinh thời tâm chí ông biểu lộ rỏ trong bài cảm khái lúc đi đày về:" " ""Nợ bầy đeo đuổi giục bên người" Chả để nằm yên góc xó trời Biển Bắc dễ cùng chung mấy độ Nhành Nam chim sẵn ổ muôn đời " Rừng sâu với quế ca xăng xái " Hang thẳm tìm Lan dạ thảnh thơi! " Rốt cuộc máu lòng tìm chỗ dốc " " Sử xanh nước biếc rưới cung nơi""" " Đến lúc nước nhà giành được độc lập tự do ông ra tham chính. Mừng xuân năm 1947 đôi liễn của ông cũng nói lên tấc lòng yêu nước thương dân chí thiết" " "" Trẻ lại với xuân nước tổ bốn ngàn năm lịch sử:" " Đứng lên làm chủ quyền người hai chục triệu dân sinh""'"
Huỳnh Tịnh Của, (Giáp Ngọ 1834 - Đ. Mùi 1907) " Nhà nghiên cứu tức Hoàng Tịnh Của cũng gọi là Paulus Của hiệu là Tịnh Trai quê làng Phước Thọ huyện Đất Đỏ tỉnh Phước Tuy (Bà Rịa) (nay thuộc tỉnh Đồng Nai)" " Ông tinh thông Hán học và Pháp văn năm 1864 làm Đốc phủ sứ rồi làm. Giám đốc Ty phiên dịch. Văn án cho chính phủ bảo hộ thời ấy. Cùng với Trương Vĩnh Ký Trương Minh Ký... ông viết bài ở Gia Định báo cổ xúy phong trào phổ thông chữ quốc ngữ truyền bá học thuật chấn hưng cổ học. Ông mất năm Đinh Mùi 1907 thọ 73 tuổi" " Đã xuất bản các tác phẩm: ""Chuyện giải buồn q. I (1880) Chuyện giải buồn q. II (1885) Đại Nam quốc âm tự vị q. I (1895; q. II (1896) Gia lễ (1886) Sách quan chế (1888) Văn Doãn diễn ca (1906) Câu hát góp (1994) Ca trù thể cách (1907) Thơ mẹ dạy con (1907). Gần đây một số tác phẩm kể trên đã có in lại. Ngoài ra ông còn phiên âm những tác phẩm thơ nom xưa và xuất bản để phổ biến: Quan âm diễn ca Bạch Viên Tôn Các (1906) Thoại Khanh Châu Tuấn (1906)." " Huỳnh Tịnh Của tuy là một người ra làm việc với Pháp sớm nhưng không xu phụ như các bọn đội lốt tôn giáo và tay sai khác như Trần Bá Lộc Tổng đốc Phương Tôn Thọ Tường Huỳnh Tịnh Của đã đóng góp công sức của mình và làm cho chữ quốc ngữ có tư thế trên sinh hoạt văn hóa vào những năm cuối thế kỉ XIX ở miền Nam"
Nguyễn Phúc Bửu Đảo, ( Nhâm ngọ 1882 - ất sửu 1925) " Con vua Đồng Khánh vua thứ 12 triều Nguyễn. Sau khi vua Duy Tân thất bại trong cuộc khởi nghĩa chống Pháp năm 1916 và bị đày sang đảo Réunion thực dân Pháp đưa hoàng tử Bửu Đảo lên ngôi vua hiệu năm là Khải Định nên cũng gọi là vua Khải Định được Trương Như Cương làm Phụ chánh đại thần" " Từ khi lên ngôi ông chỉ là một vua bù nhìn mọi việc chính trị quân sự ngoại giao...đều do Pháp quyết định cả ông chỉ lo vui chơi trong cung cấm" " Năm 1922 Pháp đưa ông sang Paris để tuyên truyền cổ vũ cho chính sách bảo hộ mà cha đẻ của chính sách này là Toàn quyền Albert Sarraut nhằm ru ngủ một số lưu học sinh và Việt kiều nhẹ dạ tại Pháp. Cùng đi với ông có Phạm Quỳnh và một số đại thần khác" " Vừa đến nơi ông bị nhà yêu nước Phan Chu Trinh lên án bằng một bức thư dài lời lẽ gay gắt vì những hành vi ám muội của ông và thực dân. Chính chuyến đi mờ ám này cùng bức thư trên đã gây một tiếng vang lớn đối với dư luận nước Pháp hồi đó. Triều đại ông không còn chút thực quyền nào cả. Lương Khắc Ninh một người làm quan với Pháp khi viết thư cho ông cũng nói:"" Khải Định vương qua hữu bất nhân thọ thất trách nặc nhiên nan biệ""n (vua Khải Định qua thật bất nhân điều ấy khó tránh cải được)" " Ông mất năm 1925 con trai là Nguyễn Phúc Vĩnh Thụy lên nối ngôi hiệu năm là Bảo Đại"
Nguyễn Phúc Ưng Đăng, (Kỉ tị 1869 - Giáp thân 1884) " Hoàng tử con ruột Kiên Thái vương con nuôi thứ ba vua Tự Đức. Sau khi vua Dục Đức Hiệp Hòa bị thảm sát ông được Nguyễn Văn Tường Tôn Thất Thuyết đưa lên ngôi lấy niên hiệu Kiến Phúc nên cũng gọi là vua Kiến Phúc" " Ông lên ngôi lúc mới 15 tuổi mọi việc trong triều đều do Tôn Thất Thuyết Nguyễn Văn Tường quyết định cả" " Ông ở ngôi mới 6 tháng đến ngày 10-6 Âm lịch năm Giáp thân (31-7-1884) bị bệnh mất hưởng dương 15 tuổi miếu hiệu là Giảng tông Nghị Hoàng đế" " Tương truyền: ông chết là do Nguyễn Văn Tường đầu độc. Nguyên bà Học phi Nguyễn Thị (vợ vua Tự Đức) là mẹ nuôi của ông tư tình với Nguyễn Văn Tường. Nhân một hôm ông bệnh Tường vào thăm có trò chuyện riêng với bà ông nghe thấy. Tường thấy có thể nguy hiểm liền xuống Thái y viện bốc một thang thuốc dâng ông uống ngày hôm sau thì ông mất (có giả thuyết cho rằng Tường muốn giết ông để tránh hậu quả vì Kiến Phúc vẫn có một số cận thần chống Nguyễn Văn Tường)" Sau đó Tường Thuyết lập em ông là Nguyễn Phúc Ưng Lịch lên làm vua
Lê Công Kiều," Liệt sĩ chống Pháp không rõ năm sinh năm mất. Quê ở Cao Lãnh (nay thuộc tỉnh Đồng Tháp)" " Ông có lòng nhiệt thành yêu nước.Khi thực dân Pháp xâm lược ông hợp nghĩa quân chống nhau với giặc. Sĩ dân tôn trọng ông đề cử ông làm Đốc binh trong các lực lượng chống Pháp nên thường gọi là Đốc Kiều hoặc Đốc binh Kiều" " Địa bàn hoạt động của ông trải rộng từ Mỹ Tho đến Tân An. Năm1862 khi Định Tường (nay thuộc tỉnh Tiền Giang) thất thủ ông rút về lập chiến khu ở Đồng Tháp Mười và lập căn cứ ở vùng Mỹ Quý (thuộc tỉnh Đồng Tháp)" " Ông tích cực đánh đuổi quân cướp nước nhưng vì thế yếu bị thất bại và hy sinh. Nhân dân Đồng Tháp hằng tưởng niệm ông"
Lê Hoàn, (Tân sửu 941 - ất tị 1005) " Hoàng đế nhà Tiền Lê quê làng Bảo Thái huyện Thanh Liêm (nay là làng Ninh Thái tỉnh Nam Hà. Thân phụ ông tên Mịch mẹ họ Đặng" " Ông làm Thập đạo tướng quân nhà Đinh. Kĩ mão 979 Đinh Tiên Hoàng bị Đỗ Thích giết chết con là Đinh Duệ mới 6 tuổi lên nối ngôi quyền bính nằm trong tay ông. Đại thần nhà Đinh là Định Quốc Công Nguyễn Bặc Phạm Hạp dấy binh phản đối ông bị giết cả" Nhà Tống sai 8 tướng đem quân sang đánh. Ông sai Phạm Cự Lượng làm Đại tướng dẫn binh đi chống giữ. Lượng cùng nhiều tướng sĩ suy tôn ông lên ngôi nối nghiệp nhà Đinh " Dương Thái hậu cũng lấy áo rồng choàng cho ông (X. Phạm Cự Lượng). Bấy giờ vào tháng 7 năm Canh thìn 980" " Ông lên ngôi giáng Đinh Duệ làm Vệ vương như tước cũ. Đối ngoại ông khiến Giang Cự Vọng thảo quốc thư sai sứ đưa sang nhà Tống dối là Đinh Duệ xin phong (X. Giang Cự Vọng)" " Năm Nhâm ngọ 982 ông thân chinh Chiêm Thành để phạt tội về việc vua Chiêm đã bắt giam hai sứ thần nước ta là Từ Mục và Ngô Tử Canh. Ông đem quân chiếm đóng kinh thành Chiêm Thành. Đây là cuộc nam phạt đầu tiên trong lịch sử dựng nước của nhân dân ta. Vua Chiêm từ ấy hàng năm phải triều cống và xưng thần" " Ông ở ngôi 26 năm đặt hiệu năm 3 lần:" - Thiên Phúc: tháng 7 Canh thìn 980-Mậu tí 988 (9 năm ) - Hưng Thống: Kỷ sửu 989- Quý tị 993 (5 năm) - ứng Thiên: Giáp ngọ 994 - ất tị 1005 (12 năm)
Lê Lai," Danh tướng có sách chép là Nguyễn Thân sau theo phò Lê Lợi đổi tên là Lê Lai. Quê thôn Danh Ta huyện Thụy Nguyên tỉnh Thanh Hóa" " Thân phụ ông tên Kiều làm phụ đạo đất Lam Sơn sinh hai trai trưởng tên Lạn thứ là ông" " Ông theo dưới cờ Bình Định vương Lê Lợi dũng liệt kháng Minh cứu quốc. Năm Bính thân 1416 tại Lũng Nhai ông cùng Bình Định vương và 17 tướng lãnh tâm phúc thề sống chết có nhau được Lê Lợi trao chức Đô tổng quan tước Quan Nội Hầu" " Năm Mậu tuất 1418 khoảng cuối năm bị quân Minh vây ngặt ở vùng Chí Linh Bình Định vương hỏi các tướng:" " - Ai khứng giả dạng ta cầm quân chống nhau với giặc noi gương Kỷ Tín ngày xưa chết thay cho Hán Cao tổ? Để ta náu dấu nghi binh góp nhặt tướng sĩ mà lo nổi dậy phục quốc về sau?" " Lê Lai tình nguyện xin đi. Bình Định vương cảm khái khấn với trời đất:" " - Lê Lai vì đại nghĩa xả thân tôi thề ngày sau chẳng quên ơn ấy nếu nuốt lời thề thì cung điện thành rừng núi ấn báu thành đồng gươm thần thành đao" " Lê Lai bèn ăn mặc giả làm vua đem 500 quân 2 thớt voi thẳng tới trại giặc khiêu chiến. Quân Minh vây đánh ông chiến đấu đến lúc kiệt sức để cho giặc bắt và chịu cho chúng giết" " Nhớ ơn công Lê Lai vua Lê đã cho tìm thây ông từ trước chôn ở Lam Sơn khi lên ngôi truy tặng ông là Đệ nhất công thần. Năm Kỷ dậu 1429 truy phong là Thái úy. Đến đời Nhân tông Quý hợi 1443 truy tặng là Bình Chương quân quốc trọng sự. cho Kim ngù đại kim phù tước là Huyện Thượng Hầu. Đời Thánh tông lại tặng là Thái phó tước Diên Phúc Hầu truy phong là Trung Túc vương" " Lê Lai có 3 người con là Lư Lộ và Lâm đều có tiếng trên lịch sử" " Đến đời nhà Nguyễn Gia Long liệt kê ông vào hàng khai quốc công thần đệ nhất triều Lê cho tìm con cháu ông coi giữ đền thờ" " Bình Định vương thường nói"":Sau này ta mất đi khi đến lễ giỗ ta thì một ngày trước đó phải cúng Lê Lai"". Ca dao ta còn truyền tụng"" Hăm mốt Lê Lai hăm hai Lê Lợi"""
Lê Lợi, (ất sửu 1385 - Quý sửu 1433) " Vua khai sáng nhà Lê lãnh tụ khởi nghĩa chống quân Minh" " Tằng tổ của ông là Lê Hối nội tổ là Lê Đinh quê ở thông Như án huyện Lương Giang (nay là phủ Thiệu Hóa). tỉnh Thanh Hóa sau dời về ở vùng Lam Sơn" " Ông là con út của Lê Khoáng và Trịnh Thị Ngọc hương (anh lớn của ông tên Học thứ là Trừ). Nối nghiệp nhà làm chúa trại Lam Sơn gặp khi quân Minh xâm chiếm đất nước ông nuôi chí lớn đánh đuổi xâm lăng. Quan nhà Minh nghe tiếng ông dụ cho làm quan ông không chịu khuất thường:"" Làm trai nên giúp nạn lớn lập công to để tiếng thơm muôn đời chớ sao lại chịu bo bo làm đầy tớ người"". Ông dấu mình ở chốn sơn lâm lo kết nạp hào kiệt chiêu tập quân sĩ đến cuối năm Đinh dậu 1417 thì nêu cao cờ nghĩa xưng Bình Định vương. Dưới cờ giải phóng do ông lãnh đạo lần hồi đông đủ mặt anh hào góp sức: Đinh Lễ Đinh Liệt Nguyễn Xí Nguyễn Thân tức Lê Lai Bùi Quốc Hưng Trịng Khả Lê Văn An Lê Văn Linh Trần Nguyên Hãn Nguyễn Trãi." " Năm Mậu tuất 1418 thắng trận đầu tại Lạc Thủy khiến tướng Minh là Mã Kì khiếp đảm. Chúng điên cuồng tung quân bao vây nghĩa quân tại Chí Linh. Thế nguy nhờ có Lê Lai đổi áo chịu chết thay ông để ông lánh thân về Lư Sơn (ở phía Tây châu Hoan Hóa tỉnh Thanh Hoá)" " Năm Canh tí 1420 tháng 10 ông dùng kế phục binh chiến thắng quân Lý Bân Phương Chính tại Chi Lăng rồi tiến công ở sách Ba Lẫm thuộc Lỗi Giang trong giai đoạn này thu dùng được Nguyễn Trãi làm tham mưu xuất sắc" " Năm Tân sửu 1421 phá quân Trần Trí và đánh đuổi được quân Lào tiếp tay với quân Minh" " Năm Giáp thìn 1424 chiến dịch Bồ Liệp chém tướng giặc là Trần Trung trận Trà Lân phá vỡ quân của Sư Hữu giết tướng Trương Bản" " Năm Bính ngọ 1426 đánh lấy đuợc Nghệ An tiến quân ra Đông Đô (Hà Nội). Trải các trận ở Ninh Kiều ứng Thiên Ninh Giang quân oai khắp nơi. Sau đó lại triệt hạ được viện binh của quân Minh từ Vân Nam kéo sang tại cầu Xa Luộc rồi đánh bại luôn đại quân của Vương Thông nơi Cổ Lãm và Tụy Động" " Năm Đinh vị 1427 đóng quân ở Bồ Đề uy hiếp thành Đông Quan dồn toàn lực luợng đánh một trận để đời tại Chi Lăng chém chết Liễu Thăng tại gò Đảo Mả bắt sống hai tướng Hoàng Phúc và Thôi Tụ tại Xương Giang giết tướng Lương Minh khiến Lý Khánh tự tử đuổi được Mộc Thạnh trốn chạy về nước. Kết quả: Tổng tư lệnh quân Minh là Vương Thông phải viết thư cầu hòa rồi cuối cùng chúng đành ôm hận rút 86.000 quân Minh về nước" " Năm Mậu thân 1428 ông lên ngôi vua tên thụy là Lê Thái tổ đặt hiệu nước là Đại Việt hiệu năm là Thuận Thiên đô ở Đông Kinh (Hà Nội)" " Công nghiệp đuổi giặc giữ nước của ông được toàn dân ghi ơn. Nhưng sau đó ông nỡ lòng giết hại các công thần như Phạm Văn Xảo Trần Nguyên Hãn hầu hết các nhà chép sử đều phàn nàn chê trách" " Năm Quý sửu 1433 ngày 22-8 âm lịch ông mất hưởng dương 48 tuổi ở ngôi 6 năm. Chôn tại Vĩnh Lăng (Lam Sơn)"
Lê Ngô Cát, (Đinh Hợi 1827 - ất Hợi 1875) " Danh sĩ sử gia đời Tự Đức tự Bá Hanh hiệu trung Mại quê xã Hương Lang huyện Chương Đức (nay thuộc huyện Chương Mĩ tỉnh Hà Sơn Bình) con cụ cử Lê Ngô Duệ. Mậu thân 1848 ông đỗ cử nhân sơ bổ giáo tho phủ Kinh Môn (Hải Dương) ít lâu bổ tri huyện Thất Khê (Lạng Sơn) rồi thăng Hàn lâm viện biên tu" " Năm Mậu ngọ 1858 làm việc ở Quốc sử quán sau làm án sát Cao Bằng" " Trong năm Kỷ vị 1859 ông được Phan Thanh Giản đề cử cùng với Trương Phúc Hào dự vào việc hiệu đính Việt sử ca hay Sử kí quốc ngữ ca tức Đại Nam quốc sử diễn ca" " (Nguyên quyển Đại Nam quốc sử diễn ca vốn của một tác giả vô danh ở cuối đời Lê người tỉnh Bắc Ninh khởi thảo và nộp vào viện tập hiên năm Đinh vị 1857. Lê Ngô Cát sửa lại và chép tiếp thêm đến hồi vua Lê Chiêu Tống chạy sang Trung Quốc. Bộ sử này có Phạm Xuân Quế nhuận sắc. Đến Quý dậu 1873 Phạm Đình Toái có sửa chữa nữa bốn phần rút lấy một rồi Phan Đình Thực và các danh sĩ lại nhuận sắc thêm. Xong Phạm Đình Toái cho khắc ván in ở Nghệ An có quan Bình chuẩn Đặng Huy Trứ tiếp sức)" " Lê Ngô Cát rất sính thơ lục bát. Còn truyền một giai thoại: khi ông dâng tập Đại Nam quốc sử diễn ca lên vua Tự Đức Tự Đức đọc đến đoạn"" Triệu thị cỡi voi đánh quân Ngô phê"" Như thế hèn cho đàn ông nước Nam lắm sau đó thưởng cho ông tấm lụa và hai đồng tiền. Ông có câu tự biếm:" " ""Vua khen thằng Cát có tài" " Thưởng cho cái khố với hai đồng tiền""" " Ông không tha thiết với công danh nên chẳng bao lâu cáo quan về vui thú ruộng vươn" " Năm ất hợi 1875 ngày 20 tháng 5 ông mất tại Cao Bằng hưởng dương 48 tuổi"
Lê Quang Định, (Kỷ Mão 1759 - Quý Dậu 1813) " Văn thần đời Nguyễn sơ tự Tri Chỉ hiệu Cấn Trai quê huyện Phú Vang tỉnh Thừa Thiên. Mồ côi cha nhà nghèo ông theo anh vào Gia Định kiếm sống. Thông minh hiếu học ông được một vị y sĩ gả con gái và tận tình giúp đỡ. Ông học với cao sĩ Võ Trường Toản tiến bộ nhiều kết bạn với Trịnh Hoài Đức Ngô Nhân Tịnh về sau tiếng tăm lẫy lừng được người đương thời xưng tặng là ""Gia Định tam gia"". Lại nữa thị xã Bình Dương do ông và các bạn thơ lập ra đương thời cũng được sĩ phu nức tiếng khen ngợi" " Năm Mậu Thân 1788 khi Nguyễn ánh chiếm lại Gia Định mở khoa thi ông và Trịnh Hoài Đức trúng tuyển được cử làm Hàn Lâm việc chế cáo giữ việc biên soạn sổ sách. ít lâu thăng Hữu tham tri rồi thăng đến Thượng thư bộ Binh. Khi Nguyễn ánh lên ngôi vua (tức Gia Long) năm đầu (1802) ông làm Chánh sứ sang Trung Quốc. Khi về thăng làm Thượng thư bộ Hộ phụ trách Khâm Thiên Giám" " Ông nổi tiếng thơ văn chữ đẹp thơ hay mà cũng có tài về hội họa. Lúc đi sứ tài năng ông từng được người Trung Quốc khen ngợi. Khoảng năm 1806 ông được cử biên soạn bộ Hoàng Việt nhất thống địa dư chí. Năm Quý Dậu 1813 ông mất hưởng dương 54 tuổi. Thơ ông gồm chung với thơ của Trịnh Hoài Đức Ngô Nhân Tịnh thành bộ Gia Định tam gia thi tập. Ngoài ra ông còn có tập Hoa Nguyên thi thảo"
Lê Quý Đôn, (Bính ngọ 1726 - Giáp thìn 1784) " Nhà văn hóa lớn Việt Nam tời Hậu Lê thuở nhỏ có tên là Danh Phương sau đổi là Quí Đôn tự Doãn Hậu hiệu Quế Đường. Quê làng Duyên Hà phủ Tiên Hưng trấn Sơn Nam (nay thuộc tỉng Thái Bình)" " Ông xuất thân trong một gia đình khoa bảng lâu đời thân phụ là Lê Phú Thứ làm quan triều Lê. Thuở nhỏ ông nổi tiếng thông minh có trí nhớ phi thường được người đương thời xem là thần đồng" " Năm Quí hơị 1743 đỗ giải nguyên năm Nhâm thìn 1752 đỗ nhất giáp nhị danh tiến sĩ (Bảng nhãn). Từ thi Hương đến thi Hội đều đỗ đầu cả. Sau khi thi đỗ được bổ Thị độc tòa Hàn lâm sung Tư nghiệp Quốc Tử giám. Năm Nhâm thìn 1760 làm Phó sứ đi sứ Trung Quốc khi về được phong tước Dĩnh Thành Bá rồi thăng Hàn lâm viện thừa chỉ Đốc đồng Hải Dương. Sau chuyển về Kinh làm Tổng tài Quốc sử quán cùng Nguyễn Hoàn khảo duyệt phần Tục biên Quốc sử" " Năm Quí tị 1773 được bổ Phó Đô ngự sử rồi thăng Hữu thị lang bộ Công Bồi tụng. Năm 1776 được cử làm Tham thị Tham tán quân cơ các đạo Thuận Hóa Quảng Nam. Sau đó đổi về Thăng Long làm Hành Tham tụng tại triều được phong tước Dĩnh Thành Hầu" " Ngày 2-6-1784 (năm Cảnh Hưng thứ 45) ông mất tại chức thọ 58 tuổi. Sau khi mất được truy tặng Thượng Thư bộ Công tước Dĩnh Thành Công" " Lê Quí Đôn là một học giả uyên bác đa dạng và sung mãn nhất của văn hóa Việt Nam. Giới nghiên cứu thế giới (Pháp) xem ông là nhà bác học về lĩnh vực văn hóa của nước ta. Công trình trước tác và sáng tác của ông gồm một thư tịch đồ sộ về nhiều bộ môn: lịch sử địa lí văn học ngôn ngữ học triết học." Các tác phẩm chính gồm: - Quốc sử tục biên (8 q) - Đại Việt thông sử hay Lê triều thông sử (30q.) - Phủ biên tạp lục (7q.) - Quần thư khảo biện (4q.) - Xuân thu lược luận - Bắc sử thông lục (3q.) - Toàn Việt thi lục (20q.) - Vân đài loại ngữ (4q.) - Quế Đường văn tập (3q.) - Dịch kinh phủ thuyết (6q.) - Kiến văn tiểu lục (3q.) - Danh thần lục (2q.) - Thư kinh diễn nghĩa (3q.) - Toàn Việt văn tập (20q.) - Hoàng Việt văn hải (10q.) - Quế Đường thi tập (4q.) . " Và một số thơ phú bằng chữ Nôm" " Trong Lịch triều hiến chương loại chí khi bình luận ông Phan Huy Chú viết:" " "" Ông (Lê Quí Đôn) tư chất khác đời thông minh hơn người...Bình sinh làm sách rất nhiều khi bàn về kinh sử thì sâu sắc rộng rãi; mà nói đến điển cố thì đầy đủ rõ ràng. Cái sở trường của ông vượt hơn cả nổi tiếng ở trên đời"
Lê Văn Duyệt, (Quý Mùi 1763 - Nhâm Thìn 1832) " Tướng công thần nhà Nguyễn quê 1àng Bồ Đề huyện Mộ Đức tỉnh Quảng Ngãi. Nguyên từ đời nội tổ di cư vào miền Nam ngụ 1àng Hòa Khánh (gần Vàm Trà Lọt) tỉnh Định Tường (nay là Tiền Giang) sang đời thân phụ ông là Lê Văn Hiếu dời đến Rạch Gầm thuộc Long Hưng Mĩ Tho cũng trong tỉnh Định Tường cũ" " Khi Nguyễn ánh bị nghĩa quân Tây Sơn đuổi chạy đến Rạch Gầm gặp ông liền thu dụng làm bộ tướng. Ông dày công phù tá Nguyễn ánh có lần bị Tây Sơn bắt nhưng thoát được Nguyễn ánh phong làm Cai cơ từng hộ giá Nguyễn ánh sang Xiêm (Thái Lan) hai lần. Khi trở về Gia Định ông lập hai chiến công lớn: thu phục thành Qui Nhơn và trận đánh cửa biển Thị Nại (thuộc Bình Định) năm Canh thân 1800" " Năm Tân Dậu 1801 chiếm xong Phú Xuân Nguyễn ánh lên ngôi tức vua Gia Long ông được phong làm Khâm sai Chưởng Tả quân dinh Bình Tây tướng quân tước Quận Công (1802). Sau đó ông nhận lệnh cùng trung quân Nguyễn Văn Thành và hậu quân Lê Chất đem quân đi bình định miền Bắc rồi lãnh chức Kinh lược sứ Thanh Nghệ (Thanh Hóa Nghệ An)" " Năm Quý dậu ông vào Nam làm Tổng trấn Gia Định bảo hộ Chân Lạp (Cam-Pu-Chia) đến năm 1816 triều đình triệu về kinh năm 1820 ông trở vào làm Tổng trấn Gia Định lần thứ hai cho đến ngày 30-7 âm lịch năm N. Thìn 1832 ông mất tại chức thọ 69 tuổi" " Mộ ông nay hãy còn tại xã Bình Hòa (nay thuộc TP. Hồ Chí Minh) nhân dân xưng tụng là Lăng đức Tả quân Lăng Thượng Công hay Lăng ông Bà Chiểu. Sau khi mất con nuôi ông là Lê Văn Khôi liên kết với Vệ úy Thái Công Triều và nghĩa quan dấy binh phản đối sự hà khắc của triều đình Huế chiếm thành Gia định suốt 2 năm (1833-1834). Quân triều phải vất vả lắm mới dẹp được" " Minh Mạng vốn ghét ông nên nhân cơ hội này đã kết tội ông ra lệnh san bằng phần mộ và dựng tấm bia ghi: ""Quyền yểm Lê Văn Duyệt phục pháp xứ"" (đây là nơi tên yêm hoạn Lê Văn Duyệt chịu phép nước). Mãi đến đời Tự Đức mới phục hồi danh dự ông"
Lê Văn Khôi, (- Giáp Ngọ 1834) " Dũng tướng đời Minh Mạng lãnh đạo cuộc khởi nghĩa chống nhà Nguyễn ở thành Phiên An (tức vùng Gia Định cũ nay thuộc TP. Hồ Chí Minh). Ông vốn là thổ hào ở Cao Bằng trước là họ Bế rồi đổi ra họ Nguyễn Hữu Khôi. Sau ông được Lê Văn Duyệt nuôi làm con nên gọi là Lê Văn Khôi" " Khi tả quân Lê Văn Duyệt giữ chức Tổng trấn thành Phiên An cho ông theo vào Nam làm Phó Vệ úy. Khi Lê Văn Duyệt mất (1832) đám quan triều vào thay có Tổng đốc Nguyễn Văn Quế và Bố chánh Bạch Xuân Nguyên vu nhiều tội cho Tả quân khiến ngôi mộ bị xiềng ông cũng bị ngồi tù. Trong ngục ông ngầm liên kết với quan quân bên ngoài rồi phá ngục dấy binh chiếm thành Gia Định bắt giết Nguyễn Văn Quế và Bạch Xuân Nguyên báo thù rửa hận cho cha nuôi" " Cuộc khởi nghĩa xảy ra trong tháng 6-1833 ông tự xưng Bình Nam Đại Nguyên soái chiến cuộc kéo dài hơn 2 năm (1833-1834) bị Vệ úy Thái Công Triều phản bội đầu hàng triều đình nội bộ tan vỡ ông lâm bệnh mà chết. Nhóm nghĩa quân kiên cường đưa con ông là Lê Văn Câu lên thay nhưng tình thế đã nguy ngập. Tháng 7-1835 cuộc nổi loạn bị dẹp tan. Hơn 1831 người bị giết gom chung vào một huyệt chúng gọi là ""Mả Ngụy"" (nay còn dấu vết ở phía Tây TP. Hồ Chí Minh)" " Con ông và 6 người nữa gồm có Giáo sĩ người Pháp Marchand một người Minh Hương là Mạch Tấn Giai và hai tướng biệt hiệu là ông Hoành và ông Trấm bị đóng cũi giải về Huế rồi đem xử lăng trì"
Lương Văn Can, (Giáp dần 1854 - Đinh mão 1927) " Chí sĩ cận đại tự Ôn Như hiệu Sơn Lão. Quê làng Nhị Khê tỉnh Hà Đông (nay thuộc Hà Nội)" Có sách chép là Lương Ngọc Can " Năm Giáp tuất 1874 ông đỗ cử nhân năm 20 tuổi nên thường gọi là"" cụ Cử Can"" . Ông ra ở nhà phố Hàng Đào Hà Nội dạy học đến 1908 liên kết vơí các đồng chí lập ra trường Đông Kinh nghĩa thục khởi xướng phong trào Duy tân. Các sĩ phu yêu nước và nhân dân tiến bộ nhiệt liệt tham gia khiến thực dân hoảng hốt khủng bố trắng ra lệnh đóng cửa trường bắt giam một số người ông cũng bị gọi nhiều lần nhưng chúng không đủ bằng cớ để giam giữ ông. Đến năm 1914 nhân vụ ném tạc đạn ở Hà Nội Hôtel (Khách sạn Hà Nội) chúng bắt cả trăm người trong đó có ông rồi kết án ông 10 năm biệt xứ lưu đày ở Nam Vang (Phnom-penh-Campuchia). Bị giam hơn 7 năm chúng giảm án cho ông và cho trở về Hà Nội ngày 25-11-1921" " Trở về Hà Nội ông vẫn dạy học mở trường Ôn Như và chuyên tâm soạn sách. Các con trai ông: Lương Trúc Đàm Lương Nghị Khanh Lương Ngọc Quyến đều hi sinh vì nước. Rể ông là chí sĩ Nguyễn Phương Sơn hãy còn lưu đày ở Đốc Vàng Thượng tỉnh Long Xuyên (nay là An Giang)" " Ngày 13-6-1927 ông mất tại Hà Nội vì bịnh già thọ 73 tuổi. Khi mất lưu lại lời trối dạy con cháu:"" Bảo quốc túy tuyết quốc si và các tác phẩm:" - Quốc sự phạm lịch sử - Hán tự tuyệt kính - ấm học tùng đàm - Gia huấn - Hán tự quốc âm - Hạch đàm loại ngữ (trích dịch sách Luận ngữ) - Châu thư loại ngữ (trích dịch sách Mạnh tử) " Ông mất sĩ phu đều thương tiếc. Cảm khái nhất là giới công nhân lao động do ông Chu Văn Tấn đại diện có bài thơ tưởng niệm ông đăng ở Đông Pháp thời báo ngày 24-6-1927 thơ khá dài có những câu mở đầu thật tha thiết kính yêu ông:" " ""Hỡi đồng bào" Lương chí sĩ nước nhà tạ thế Cái buồn chung há dễ riêng ai Tôi là lao động thiển tài Lòng thành tỏ dấu bi ai anh hùng Hỡi đồng bào Lạc Hồng Nam Việt Cái buồn chung phải quyết cùng nhau Thương nhà chí sĩ công lao " Vì dân vì nước tiêu hao một đời? (..."")"
Lý Bôn, ( -Mậu thìn 548) " Đại thần người gầy dựng nhà Tiền Lý xưng Nam đế cũng gọi là Lý Bí hoặc Lí Phần quê huyện Long Hưng tỉnh Thái Bình" " Ông từng làm quan với nhà Lương khi nước ta bị chúng đô hộ. Nhà giàu có tài gồm văn võ ít lâu ông cáo quan lui về quê nuôi chí đánh đuổi giặc. Nhân Thứ sử Giao Châu là Tiêu Tư tàn ác ông dấy quân đánh đuổi Tiêu Tư chạy về Quảng Châu thu phục Thăng Long. Rồi tiến đánh Lâm ấp chiêu an dân chúng tự xưng Nam đế hiệu đặt nước là Vạn Xuân hiệu năm là Thiên Đức trong năm Giáp tí 544 có Tinh Thiêu Triệu Túc giúp việc chính trị Lí Đại Quyền Lí Phổ Đĩnh Triệu Quang Phục coi việc binh bị" " Nhà Lương lại sai tướng Dương Phiêu và Trần Bá Tiên đem quân xâm lược. Ông chống cự nhiều trận bị thua rút quân về đóng ở hồ Điền Triệt (huyện Lập Thạch). Quân Lương tiến công ông thất thế chạy vào động Khuất Liêu (thuộc tỉnh Hưng Hóa) rồi bịnh mất trong năm Mậu thìn 548. Tướng của ông là Triệu Quang Phục tiếp tục kháng chiến"
Lý Công Uẩn, (Giáp tuất 974 - Mậu thìn 1028) " Vua nhà Lý người châu Cố Pháp lộ Bắc Giang sinh ngày 12-2 Giáp tuất (8-3-974). Ông là vua khai sáng nhà Lý tức Lý Thái tổ lúc 35 tuổi" " Thân mẫu ông họ Phạm năm lên 3 tuổi ông làm con nuôi sư Lý Khánh Vân đến tuổi trưởng thành ông thông minh có tài văn võ. Làm quan nhà Tiền Lê đến chức Tả thân vệ điện tiền chỉ huy" " Nhà Tiền Lê suy vi vì Lê Ngọa Triền bạo ngược triều thần là Đào Cam Mộc ngầm mưu với sư Nguyễn Vạn Hạnh thường khuyên ông hãy sẳn sàng lật đổ nhà Lê. Đến Kỷ dậu 1009. Lê Ngoạn Triều mất ông cùng Hữu điện tiền chỉ huy sứ là Nguyễn Đề đem 500 quân Tùy Long vào cung canh giữ. Nhân thời cơ Đào Cam Mộc giục ông hành động. Cuộc đảo chính thành công chớp nhoáng" " Ông lên ngôi vua sáng nghiệp nhà Lý dời đô ra thành Đại La (sau đổi là Thăng Long -Hà Nội). Ông sửa sang chính trị trọng dụng Đào Cam Mộc gả em gái là An Quốc cho phong tước Nghĩa Tín hầu. Mặt khác ông cũng trọng đãi tăng sĩ chú trọng việc đúc tượng xây chùa xem đạo Phật như là Quốc giáo" " Ngày 3-3 Mậu thìn (31-3-1028) ông mất hưởng dương 54 tuổi ở ngôi 19 năm hiệu năm là Thuận Thiên"
Lý Thường Kiệt, (Kỷ mùi 1019 - ất dậu 1105) " Danh tướng đại thần nhà Lý. Chính họ tên là Ngô Tuấn tự Thường Kiệt; sau được ban theo họ vua nên lấy tự làm tên và mang họ Lý thành Lý Thường Kiệt. Lúc mất cũng có tên thụy là Quảng Châu quê ở phủ Thái Hòa thành Thăng Long (nay thuộc Hà Nội)" " Ông có tài văn võ năm 23 tuổi được bổ làm Hoàng môn chi hậu rồi thăng dần đến Thái úy. Trải ba triều Thái tông Thánh tông Nhân tông ông dày công phu phục vụ đất nước trong việc đnh Tống bình Chiêm xây dựng đất nước phồn vinh" " Lí Nhân tông xem ông như người em ruột (thiên tử nghĩa đệ) đền cả nhân dân sĩ phu cũng đều cảm phục tài đức của ông" " Năm ất dậu 1105 ông mất thọ 86 tuổi được truy tặng Kiểm hiệu Thái úy Việt Quốc Công" " Trong năm 1077 nhân mấy mươi vạn quân Tống do tướng Quách Quì Triệu Tiết kéo sang xâm lược nước ta ông đánh chặn giặc trên suốt dọc phòng tuyến sông Cầu và đang đêm cho người tâm phúc đọc vang một bài thơ trong đền thờ Trương Hống Trương Hát (thuộc địa phận sông Như Nguyệt khúc sông Cầu huyện Yên Phong lộ Bắc Giang nay là huyện Yên Phong tỉnh Hà Bắc) bài thơ như một bản tuyên ngôn độc lập hùng hậu đầu tiên trong lịch sử dân tộc:" " ""Nam quốc sơn hà Nam đế cư " Tiệt nhiên địa phận tại thiên thư " Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm " " Nhữ đảng hành khan thủ bại hư""" Bản dịch: " ""Núi sông Nam Việt vua Nam ở " " Vằng vặc sách trời chia xứ sở " Giặc dữ cớ sao phạm đến đây? " Chúng mày nhất định phải tan vỡ"""
Mạc Cửu, (ất Mùi 1655 - Bính Thìn 1736) " Nhà doanh điền người đầu tiên có công khai hoang lập thành 7 xã hình thành đất Hà Tiên. Ông vốn người Trung Quốc quê ở Lôi Châu vì không phục nhà Thanh nên đem gia quyến sang nước ta rồi nhập Việt tịch vào thời chúa Nguyễn Phúc Chu. Năm Giáp Ngọ 1714 Mạc Cửu dâng đất Hà Tiên cho chúa Nguyễn nhận nơi đây là quê hương thứ hai nguyện hết lòng phục vụ như con dân đất nước ta. Chúa Nguyễn Phúc Chu phong ông làm Tổng binh trấn Hà Tiên đóng bản dinh tại Phương thành. Từ ấy nhân dân tụ tập càng lúc càng đông đúc. Năm Bính Thìn 1736 ông mất được truy phong tước Võ Nghị công con ông là Mạc Thiên Tứ nối nghiệp càng xuất sắc bề thế hơn. Chí sĩ Nguyễn Thần Hiến có soạn bài văn bia ở đền thờ họ Mạc tại Hà Tiên. Nhà thơ Đông Hồ có thơ vịnh Mạc Cửu trong đó có đoạn: Chẳng đội trời Thanh Mãn Tìm qua đất Việt bang. Triều đình riêng một góc Trung hiếu vẹn đôi đường.Trúc thành xây vũ lược Anh Các dựng văn chương"
Mạc Đỉnh Chi, (Canh thìn 1280 - Canh dần 1350) " Danh sĩ đời Trần Anh tông tự Tiết Phu quê làng Lũng Động huyện Chí Linh tỉnh Hải Dương (nay thuộc Hải Hưng)" " Năm Giáp thân 1304 ông đỗ Trạng nguyên năm 24 tuổi vua thấy có tướng mạo xấu có ý chê ông dâng bài phú Ngọc tỉnh liên (Sen giếng ngọc) khiến vua khâm phục" " Ông làm quan trải ba triều Anh tông Minh tông và Hiến tông thăng đến Tả bộc xạ Đại liêu ban. Tính ông liêm khiết được sĩ phu trọng vọng ông từng đi sứ Trung Quốc 2 lần được các danh sĩ nước ngoài ca ngợi khâm phục" " Năm Canh dần 1350 ông mất thọ 70 tuổi ông vốn dòng dõi Mạc Hiển Tích. Đến đời Mạc Đăng Dung là cháu bảy đời của ông lên ngôi dựng nước tranh chấp với nhà Lê truy phong ông là Huệ Cảm Linh Khánh vương có lập viện Sùng Đức để thờ ông tại phần mộ ở làng Lũng Động" " Về sáng tác văn học ngoài bài phú Ngọc Tỉnh Liên ông còn nhiều tác phẩm để truyền tụng"
Mai Thúc Loan, ( - Quí hợi 723) " Anh hùng dân tộc chống cuộc đô hộ nhà Đường tự lập xưng đế. Vì tướng mạo ông đen sạm nên đương thời gọi là Mai Hắc đế. Người xã Mai Phụ huyện Thiên Lộc phường Đức Thọ tỉnh Hà Tỉnh" " Năm Nhâm tuất 722 ông cùng con là Mai Thúc Huy dấy binh khởi nghĩa đánh đuổi quân nhà Đường chiếm phủ thành tự lập làm vua. Ông sai con là Mai Thúc Huy vận động ngoại giao liên kết với nước Lâm ấp (Chiêm Thành) và Chân Lạp (Campuchia) để gây thanh thế với lân bang" " Ông giữ vùng hiểm yếu Sa Nam (Nam Đàn) làm căn cứ chính đóng bản doanh ở núi Vệ dựng điện phủ đặt tên là Vạn An. Quan đô hộ nhà Đường xin binh tiếp cưú vua Đường Huyền tông cử Nội thị tả giám môn vệ tướng quân là Dương Tư Húc đem quân sang đàn áp. Trước sức tiến công của địch thế cô Mai Thúc Loan rút quân chạy ve đóng giữ ở núi Vệ chẳng bao lâu ông bị bệnh mất vào năm Quí hợi 723. Nay ở núi Vệ huyện Nam Đàn tỉnh Nghệ An cũ còn di tích cổ thành của Mai Hắc đế và ở xã Hương Lâm huyện Nam Đàn có đền thờ Mai Hắc đế và Mai Thúc Huy. Về sau các triều đại nối tiếp vẫn truy phong và liệt thờ cha con ông nơi miếu Lịch đại đế vương"
Minh Mạng, ( Tân Hợi 1791- Canh Tí 1840) " Vua thứ hai triều Nguyễn con thứ vua Gia Long tên tục là Đảm tên thật là Nguyễn Phúc Đảm miếu hiệu là Thánh tổ. Khi lên ngôi hiệu năm là Minh Mạng nên cũng gọi là vua Minh Mạng. Năm Canh Thìn 1820 Gia Long mất ông nối ngôi vì tuy là con thứ nhưng Hoàng tử Cảnh đã chết năm 1801 mà Gia Long lại thương ông hơn con Hoàng tử Cảnh (theo luật lẽ ra con Hoàng tử Cảnh sẽ nối ngôi ). Lê Văn Duyệt phản đối việc này nên sau này khi lên ngôi ông rất oán Lê Văn Duyệt" " Minh Mạng là một ông vua thông minh hiếu học và cả quyết mọi việc trong nước đều phải thông qua ông thể hiện Tính cách tập trung quyền hành ở trung ương. Cuối đời ông có nhiều cuộc khởi nghĩa của nông dân chống lại chính quyền độc tài của ông. Năm1822- 1835 Phan Bá Vành Lê Duy Lương Phạm Văn Điển Tạ Quang Cư Nông Văn Vân khởi nghĩa chống triều Nguyễn tại các vùng Thượng du và Trung du Bắc Bộ quân triều phải gian nan lắm mới dẹp được. Năm Qúy Tị 1833 ở miền Nam nghĩa quân của Le Văn Khôi chiếm thành Phiên An giết Bạch Xuân Nguyên Nguyễn Văn Quế Minh Mạng phải chống đỡ một thời gian dài mới bình định được miền Nam" " Trong đời làm vua của mình ông đã giết hại nhiều công thần nhất là vụ án Lê Văn Duyệt Lê Chất ... tuy rằng khi ấy các nhân vật này đã chết từ lâu. Chính Minh Mạng và đám cận thân đã thi hành bản bản án hai công thần trên khiến nhiều người yêu công lý phải phẫn nộ . Nơi mộ của họ sau đã bị san bằng đều có bia ghi: ""Chỗ này là nơi quyền yêm Lê Văn Duyệt phục pháp"". Chỗ này là nơi Lê Chất phục pháp "". Hành động hạ cấp này làm nhân dân thêm căm ghét triều Nguyễn và cá nhân ông tuy rằng ông là một ông vua có tài và cả quyết" " Năm Canh dần 1840 ông mất hưởng dương 49 tuổi ở ngôi hai mươi năm miếu hiệu Thánh tổ Nhân hoàng đế thi hài an táng ở gần Huế"
Ngô Nhân Tịnh, ( - Bính Tí 1816) " Danh sĩ nhà thơ đời Gia Long tự Nhữ Sơn nguyên tổ phụ là người Quảng Đông sang ngụ ở đất Gia Định. Ông là học trò của Sùng Đức xử sĩ Võ Trường Toản. Ông cùng Trịnh Hoài Đức và Lê Quang Định được đương thời xưng tụng là 3 nhà thơ lớn nơi đất Gia Định xưa (Gia Định tam gia) trong nhóm Bình Dương thi xã" " Ông ra giúp Nguyễn ánh lúc còn bôn tẩu ở Gia Định lãnh chức Thị độc Viện Hàn lâm. Năm 1798 ông làm Hữu tham tri bộ Binh được cử đi sứ nhà Thanh (Trung Quốc) để dọ xem tình thế. Năm 1802 Nguyễn ánh lên ngôi (tức Gia Long) ông làm Giáp phó sứ theo Trịnh Hoài Đức và Hoàng Ngọc Uẩn sang nhà Thanh lần II. Năm 1807 ông sung Chánh sứ cùng với phó sứ Trần Công Đàn sang Chân Lạp (Campuchia) đem ấn sắc phong Nặc Ông Chân làm vua Chân Lạp. Năm Tân Mùi 1811 ông ra làm Hiệp trấn Nghệ An năm sau (1812) ông lại được cử vào Gia Định làm Hiệp tổng trấn phụ tá Tổng trấn Lê Văn Duyệt. Sau ông được phong Kim Tử vinh lộc đại phu Thượng Khanh tước Tịnh Viễn Hầu. Năm Bính Tí 1816 ông mất thụy là Trác Gian" " Thơ văn ông góp chung với thơ của Trịnh Hoài Đức và Lê Quang Định trong một bộ Gia Định tam gia thi tập. Ngoài ra ông còn có bộ Nghệ An phong thổ ký soạn Nhữ Sơn thi thập"
Nguyễn An Ninh, (1899-1943) " Nhà hoạt động Cách mạng sinh năm 1899 tại Quán Tre Hóc Môn và mất ngày 11-08-1943 tại nhà tù Côn Đảo. Là con chí sĩ Nguyễn An Khương. Lúc còn nhỏ ông học ở Sài Gòn rồi sang Pháp du học đỗ cử nhân Luật. Lúc ở Pari ông liên hệ với Phan Chu Trinh Phan Văn Trường và cũng đã tiếp xúc với Nguyễn A_i Quốc. Năm 1922 ông về nước hoạt động Cách mạng. Ông nổi tiếng với bài diễn thuyết ""Cao vọng thanh niên"" tại Hội Khuyến học Nam Kỳ (Sài Gòn) Thống đốc Nam kỳ nhiều lần gọi ông đến đe dọa. Ông xuất bản tờ báo Pháp La Cloche Fêlée (Cái chuông rè) để làm cơ quan ngôn luận chống Pháp ông tự viết báo và bán báo. Số báo đầu tiên công bố 8 yêu sách của Nguyễn A_i Quốc đã trình bày tại Đại hội Véc-xây (Versaille). Những bài viết buổi đầu của ông như: Quyền làm chủ cho vay Tất đất ngọn rau và các tập sách mỏng như: Tôn giáo Hai Bà Trưng đã có tiếng vang trong đông đảo công chúng lúc bấy giờ. Tháng 3 năm 1926 ông bị bắt và bị kết án 18 tháng tù. Ra tù ông sang Pháp tiếp tục học và đậu Tiến sĩ Luật. Năm 1928 ông trở về nước và tiếp tục hoạt động Tích cực chống Pháp. Cuối năm 1928 ông bị kết án 3 năm tù vì tội tổ chức Hội kín Nguyễn An Ninh. Năm 1930 ra tù ông vẫn tiếp tục hoạt động chống Pháp. Tháng 4 năm 1936 lại bị bắt ông tuyệt thực phản đối và được quần chúng ủng hộ nên Pháp phải trả tự do cho ông vào tháng 11 năm 1936. Từ tháng 7 năm 1937 đến tháng 1 năm 1939 ông lại ở tù. Tháng 10 năm 1939 ông bị kết án lưu đày Côn Đảo. Ông mất ngày 14-08-1943 tại nhà tù Côn Đảo. O_ng đã tham gia vào các phong trào đấu tranh cho dân sinh và dân chủ ở thành phố Sài gòn. Bản thân ông đã đi sâu vào quần chúng ở nông thôn Nam kỳ vừa bán dầu cù là để sinh sống vừa tuyên truyền giác ngộ quần chúng vận động Cách mạng. Do những hoạt động yêu nước nên từ năm 1926 đến năm 1943 ông bị thực dân Pháp bắt giam tất cả 5 lần"
Nguyễn Cư Trinh, (Bính Tuất 1716 - Đinh Hợi 1767) " Danh sĩ đời chúa Võ vương Nguyễn Phúc Khoát tên chữ là Nghi hiệu Đạm Am con út danh sĩ Nguyễn Đăng Đệ. Tổ xa đời vốn người huyện Thiên Lộc tỉnh Nghệ An sau dời vào xã An Hòa huyện Hương Trà tỉnh Thừa Thiên và vốn họ Trịnh" " Ông đỗ hương tiến (Cử nhân) có tài văn võ làm quan đến Thượng thư bộ Lại kiêm Tàu vạn sứ tước Nghi Biểu Hầu ông nổi tiếng liêm chánh giỏi việc chính trị doanh điền ngoại giao. Khi làm Tuần phủ Quảng Ngãi ông đánh dẹp cuộc nổi dậy chống triều đình ở Đa Vách (người dân tộc khởi loạn) vào năm Canh Ngọ 1750" " Khi vào miền Nam mở mang bờ cõi khẩn hoang lập ấp (Quý Dậu 1753) ông có công lớn trong việc mở nước an dân nhất là tại vùng Sài Gòn Gia Định. Ông giao thiệp đắc thế với Mạc Thiên Tích ở Hà Tiên họa thơ với các danh sĩ trong nhóm Chiêu Anh Các khiến họ Mạc trọng vọng nể phục đưa đến việc Mạc Thiên Tích thần phục chúa Nguyễn. Năm Đinh Hợi 1767 ông bệnh mất hưởng dương 51 tuổi được truy tặng Tá lý công thần Vinh lộc đại phu thụy Văn Định" " Thơ văn ông còn truyền tụng nhiều gồm một số thơ chữ Hán và chữ Nôm đặc sắc nhất là truyện Sãi Vãi và Độn Am thi tập. Đến đời Minh Mạng lại truy tặng ông là Khai quốc công thần Hiệp biện đại học sĩ đổi tên thụy là Văn Cách truy phong tước Tân Minh Hầu cho tòng tự ở Thái miếu"
Nguyễn Đình Chiểu," Là một nhà nho yêu nước sinh ngày 01 - 07 - 1822 tại làng Tân Khánh phủ Tân Bình tỉnh Gia Định mất tại Ba Tri (Bến Tre) năm 1888 (24 - 5 năm Mậu Tý). Cha là Nguyễn Đình Huy người Thừa Thiên làm thư lại trong dinh Lê Văn Duyệt ở thành Gia Định. Năm 1833 Nguyễn Đình Huy đưa con về gởi một người bạn ở Huế để ăn học. Khoảng năm 1840 Nguyễn Đình Chiểu trở về quê và sau đó thi đỗ tú tài (1843) ở trường thi Gia Định lúc 21 tuổi. Năm 1846 ông ra Huế chờ khoa thi Hội nhưng sắp đến kỳ thi thì hay tin mẹ mất ông về chịu tang. Dọc đường phần vì mệt nhọc phần vì thương mẹ ông bị ốm nặng và mù cả hai mắt. Đến quê nhà ông lại bị vợ chưa cưới bội ước nhưng không nản lòng ông ở lại Gia Định mở trường học trò theo học rất đông nhân dân thường gọi ông là Đồ Chiểu Tú Chiểu" " Pháp chiếm Gia Định ông lui về Ba Tri ( Bến Tre) dạy học và làm thuốc. Ông liên hệ mật thiết với các nhóm nghĩa binh chống Pháp. Không thể trực tiếp cầm gươm giết giặc ông giúp ý kiến cho các lãnh tụ nghĩa quân dùng ngòi bút của mình ca ngợi những chiến sĩ đã hy sinh cho đất nước vạch trần tội ác của bọn bán nước và cướp nước kêu gọi nhân dân không hợp tác với giặc. Thơ văn ông là thơ văn chiến đấu. Năm 1888 ông mất. Nhân dân vô cùng tiếc thương nhiều người đã để tang ông" " Các tác phẩm nổi tiếng: Lục Vân Tiên Dương Từ Hà Mậu Ngư tiều vấn đáp y thuật .... Và một số bài văn tế nổi tiếng: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc Văn tế nghĩa sĩ trận vong Lục Tỉnh ."
Nguyễn Hiến Lê, (1912-1984) " Học giả tự là Lộc Đình sinh ngày 08-01-1912 ở Phượng Khê Quãng Ngãi Sơn Tây (nay thuộc tỉnh Hà Sơn Bình) mất ngày 22-12-1984 tại Tp. Hồ Chí Minh" " Xuất thân từ một gia đình nhà nho yêu nước thuở nhỏ học ở trường Yên Phụ (Hà Nội) trường Bưởi trường Cao đẳng Công chánh. Năm 1934 tốt nghiệp ông làm việc tại các tỉnh miền Tây Nam bộ nên hiểu biết về con người và các địa phương thuộc khu vực này. Sau Cách mạng tháng Tám 1945 ông đi dạy học. Năm 1952 thôi dạy ông lên Sài Gòn mở Nhà xuất bản sống bằng sáng tác. Những năm trước 1975 tại Sài Gòn Nguyễn Hiến Lê là một trong vài người cầm bút được giới trí thức quý mến về tài năng nhân cách đối với xã hội cũng như trong học thuật. Trước khi mất ông xuất bản được đúng 100 bộ sách về nhiều lãnh vực: văn học ngôn ngữ học triết học tiểu luận phê bình giáo dục gương danh nhân du ký dịch tiểu thuyết...Những năm 60 chính quyền Sài Gòn đã tặng ông ""Giải thưởng văn chương toàn quốc"" với một ngân phiếu lớn (tương đương mấy chục lượng vàng). Ông đã công khai từ chối với lý do ""Dùng tiền ấy để giúp nạn nhân chiến tranh"" và bản thân tác giả không hề tranh giải" " Tác phẩm của ông là những đóng góp lớn cho văn hóa Việt Nam. Năm 1980 ông về sống ở Long Xuyên lâm bệnh và mất ngày 22-12-1984 tại Tp.Hồ Chí Minh"
Nguyễn Nguyên Hồng, (Mậu ngọ 1918 - Nhâm tuất 1982) " Nhà văn bút danh Nguyên Hồng sinh ngày 15-11-1918 ở Thành phố Nam Định (nay thuộc Nam Hà)" " Cha mất sớm nhà nghèo từ 1935 ông cùng mẹ ra Hải Phòng kiếm sống vừa viết văn vừa dạy tư trong xóm nghèo cho con em những gia đình cùng khổ" " Từ 1937 đến 1939 ông tham gia phong trào Mặt trận Dân chủ ở Hải Phòng. Thời gian này ông sáng tác nhiều truyện ngắn đăng ở các báo Tiểu thuyết thứ bảy Ngày nay Thế giới Mới Người mới Đông Dương" " Ngày 29-9-1939 ông bị bắt ở Hải Phòng bị kết án 6 tháng tù rồi lại bị đưa đi trại tập trung ở Hà Giang. Đến tháng 11-1941 được tha về nhưng vẫn phải quản thúc ở Nam Định" " Năm 1943 ông bí mật tham gia Hội Văn hóa Cứu quốc từ ấy ông càng tích cực hoạt động trên lĩnh vực văn hóa. Năm 1948 được kết nạp vào Đảng Cộng sản Đông Dương" " Ông từng tham gia Ban chấp hành Hội Nhà văn Việt Nam (1957) phụ trách trường Bồi dưỡng lực lượng viết văn trẻ Ban văn học Công nhân và là chủ tịch Hội Văn nghệ Hải Phòng" " Ngày 2-5-1982 ông mất tại xã Quang Tiến huyện Tiên Yên tỉnh Hà Bắc thọ 64 tuổi " " Các tác phẩm chính của ông đã xuất bản: Bỉ võ Bảy Hựu Những ngày thơ ấu Cuộc sống Qua những màn tối Quán nãi Địa ngục và lò lửa Đêm giải phóng Sóng gầm Sức sống của ngòi bút Bước đường viết văn Thời kì đen tối Sông núi quê hương Cửa biển Núi rừng Yên Thế."
Nguyễn Huệ, (1753-1792) " Anh hùng dân tộc tục danh Thơm còn có tên Quang Bình sinh năm 1753 tại Hưng Nguyên tỉnh Nghệ An mất năm 1792. Thuở nhỏ gia đình ông bị đưa vào ấp Tây Sơn Thượng (Bình Định ). Thông minh chăm học ông được thầy yêu mến dạy cho cả văn lẫn võ. Bấy giờ Trịnh Nguyễn phân tranh nhân dân đói khổ ở Đàng Trong lẫn Đàng Ngoài" " Năm 1771 anh em ông (Nguyễn Nhạc Nguyễn Huệ Nguyễn Lữ) lập đồn trại chiêu mộ nghĩa quân chống chúa Nguyễn được gọi là quân Tây Sơn. Năm 1773 Tây Sơn đánh chiếm Quy Nhơn năm 1775 chiếm Gia Định Nguyễn A_nh phải chạy trốn ra Phú Quốc. Nhưng lúc đó chúa Trịnh lại chiếm Phú Xuân. Năm 1784 Nguyễn ánh đem quân xiêm về chiếm Sa Đéc. Nguyễn Huệ đem quân vào đánh trận Rạch Gầm - Xoài Mút (18-01-1785) tiêu diệt 20.000 quân Xiêm. Năm 1786 ông làm Tiết chế cùng Vũ Văn Nhậm ra đánh Thuận Hóa tiêu diệt cánh quân phía Nam của Chúa Trịnh sau đó tiến ra bình định đất Bắc diệt hết họ Trịnh" " Sau khi chiếm Thăng Long ông trao ngai vàng lại cho nhà Lê rút quân về Nam. Vua Lê Hiến Tông gả công chúa Ngọc Hân cho ông và phong ông làm Nguyên súy Uy Quốc Công. Năm 1778 Nguyễn Nhạc tự xưng vua và phong ông làm Phụ chánh Bắc Bình Vương. Năm 1788 Lê Chiêu Thống dẫn quân Thanh về cướp nước. Ông tự xưng hoàng đế lấy niên hiệu Quang Trung rồi đem quân ra Bắc dẹp xâm lăng. Quân lính được ăn Tết trước rồi thẳng đường ra Thăng Long; chỉ trong mấy ngày với chiến dịch Ngọc Hồi - Đống Đa tiêu diệt 29 vạn quân Thanh" " Sau đó hai nước nghị hòa vua Thanh phong cho ông làm An Nam quốc Vương. Triều đại của ông có nhiều cải cách và canh tân đất nước. Tiếc là ông đột ngột mất sớm vào năm 1792 miếu hiệu Thái Võ Hoàng"
Nguyễn Lữ," Võ tướng em ruột Nguyễn Nhạc anh kế Nguyễn Huệ con ông Hồ Phi Phúc gốc người Nghệ An (sau đổi ra họ Nguyễn) không rõ năm sinh năm mất sinh quán ấp Tây Sơn Thượng phường Qui Ninh tỉnh Bình Định (nay thuộc huyện Tây Sơn tỉnh Bình Định)" " Đương thời tục gọi là""Đức ông Bảy"" ông cùng nghĩa quân Tây Sơn vào Nam ra Bắc đánh Nguyễn diệt Trịnh lập nhiều chiến công rạng rỡ. Mùa xuân năm 1776 lần đầu tiên ông cầm quân vào Gia Định so tài với nhóm quân Đông Sơn do Đỗ Thanh Nhân cầm đầu. Chiến thắng ông được thăng hàm Thiếu phó. Sau khi bình được đất Gia Định ông rút quân về Qui Nhơn" " Đầu năm Mậu tuất 1778 Nguyễn Nhạc lên ngôi Hoàng đế phong ông làm Tiết chế Đông Định vương trông coi đất Gia Định. Tương truyền bản chất ông yếu mềm dễ dao động nên việc cầm quân của ông không xuất sắc như anh và em ông. Ngoài ra ông còn kiêm thêm chức Giáo chủ đạo Chàm Ba Ni (đạo hồi)"
Nguyễn Phúc Chu, (ất Mão 1675 - ất Tị 1725) " Chúa thứ 6 thời các chúa Nguyễn con cả của Anh tông Nguyễn Phúc Trăn mẹ là Tống Thị. Thuở nhỏ ở trong cung ông chăm học chữ tốt tài kiêm văn võ được phong là Tả bính dinh Phó tướng Tộ Trường Hầu" " Năm Tân Mùi 1691 chúa Anh tông mất ông lên kế vị triều thần tôn là Bình Chương quân quốc trọng sự Thái bảo Tộ quốc Công hiệu là Thiên túng đạo nhân đường thời gọi là Minh vương. Sau khi hết tang cha được tôn làm Thái phó Quốc Công tôn hiệu là Quốc chúa. Từ đấy trong các sắc dụ về nội trị ngoại giao đều xưng là Quốc chúa" " Thời ông cầm quyền phía Bắc vẫn giữ biên thùy với chúa Trịnh phía Nam ông đưa nhân dân đến các vùng đất mới phương Nam khai khẩn đất hoang sát biên giới Chân Lạp. Trong nước việc nội trị võ bị giáo dục được phát triển có qui mô. Các năm Nhâm Ngọ Quý Mùi (1702-1703) tàu biển nước ngoài đến cướp phá các hải đảo và các cửa khẩu đều bị dẹp tan" " Năm Vĩnh Thịnh thứ tư 1708 Mạc Cửu người Lôi Châu tỉnh Quảng Đông Trung Quốc trước đó đến khai thác vùng đất Hà Tiên dâng thư lên triều đình xin đem đất này qui thuộc chúa Nguyễn. Ông nhận lời và trao cho Mạc Cửu chức Tổng binh trấn giữ đất Hà Tiên" " Ông là người sùng đạo Nho mộ đạo Phật học rộng hiểu nhiều và cũng là tác giả nhiều thơ văn có giá trị Chính ông đã đề tựa ""Bản sư"" sách Hải ngoại kí sự của Hòa thượng Thích Đại Sán (1633-1704). Đời ông cầm quyền Nam Bắc hòa bình được nhiều năm nhân dân trong nước sống yên ổn hạnh phúc" " Năm Bảo Thái thứ 6 (ất Tị 1725) ông mất ở ngôi 34 năm thọ 51 tuổi con trai con gái tất cả 146 người. Sau khi mất được triều đình dâng thụy hiệu là Đô nguyên súy Tổng quốc chính Tô Minh Vương truy tôn là Hiến tông Hiếu minh Hoàng đế đường thời gọi là Quốc Chúa. Thi hài an táng ở núi Kim Ngọc huyện Hương Trà tỉnh Thừa Thiên phi (vợ chính) được truy tôn là Từ Huệ cung Thục kinh phi"
Nguyễn Phúc Tần, (Kỷ Mùi 1619 - Đinh Mão 1687) " Ông là công tử thứ hai của chúa Nguyễn Phúc Lan mẹ là Đoàn thị được phong làm Thái phó Dũng lễ Hầu Dũng Quận Công" " Năm Giáp Thân (1644) ông đánh thắng thuyền nước ngoài vào cướp ở cửa Eo (Yêu môn nay là Thuận An) nhờ đó năm Mậu Tí 1648 ông được phong làm Tiết chế chủ quân cùng cha đại phá Trịnh ở sông Gianh. Năm Canh Thìn 1849 Hi tông mất ông được triều đình tôn nối nghiệp chúa cha năm 27 tuổi đương thời gọi là Chúa Hiền hay Hiền vương (anh cả là công tử Nguyễn Phúc Võ mất sớm)" " Ông am hiểu binh pháp chính trị có ý chí mở mang bờ cõi chăm lo việc nước không chuộng vui chơi yến tiệc lại là người quyết đoán cứng rắn có khi đến tàn nhẫn. Sử chép ông có một phi tần nguyên là đào hát rất xinh đẹp ông rất yêu mến; một hôm đọc sách thấy chuyện Ngô Phù Sai vì say mê nữ sắc mà mất nước ông sực tỉnh bèn ngầm sai người bỏ thuốc độc giết chết người phi tần ấy vì có lần nàng có ý khuynh loát việc triều chính" " Năm ất Mùi 1655 ông ra đánh chúa Trịnh chiếm Nghệ An và bình định cả khu vực phía Nam Thanh Hóa chúa Trịnh khó khăn lắm mới giữ được từ sông Mã trở ra. Năm 1660 Trịnh Căn phản công bộ tướng của ông là Nguyễn Hữu Tiến và Nguyễn Hữu Dật bất hòa quan Nguyễn thất thế phải bỏ Nghệ An rút về Bố Chính như trước. Năm Cảnh Trịnh thứ 8 (1670) Trịnh Tạc đem quân vượt sông Gianh đánh vào nhưng thất bại phải rút về ranh giới cũ. Năm Tân Hợi 1671 chúa Trịnh lại đem quân vào đánh một lần nữa nhưng thất bại nốt. Từ đó Trịnh - Nguyễn lấy sông Gianh làm ranh giới giữa hai bên gọi là Bắc Hà Nam Hà (hoặc Đàng Ngoài Đàng Trong)" " Năm Mậu Tuất 1658 vua Chân Lạp nhận làm phiên thần chúa Thái tông. Năm Kỷ Mùi 1679 tướng nhà Minh là Dương Ngạn Địch Trần Thượng Xuyên Trần An Bình vì bất phục nhà Thanh đem nhiều quân sĩ và thuyền bè sang xin làm tôi chúa Nguyễn. Ông cho họ đến khai khẩn mở mang đất Biên Hòa (nay thuộc tỉnh Đồng Nai) Mỹ Tho (nay thuộc tỉnh Tiền Giang) và các khu vực kế cận. Năm Đinh Mão 1687 ông bệnh qua đời ở ngôi 39 năm thọ 68 tuổi được truy tặng là Hiếu tông Hiếu Triết Hoàng đế an táng ở núi Hải Cát (thuộc huyện Hải Lăng Quảng Trị)" " Về đời Thái tông sách Thực lục tiền biên chép: ""Bấy giờ trong cõi vô sự thóc lúa được mùa chúa càng sửa sang chính trị không xây đài tạ không cần thanh sắc giảm nhẹ giao dịch thuế má trăm họ vui vẻ đều khen là đời thái bình"". Chính Hiền vương là người đầu tiên kinh dinh vùng đất Nam Bộ ngày nay"
Nguyễn Phúc Thuần, (Giáp Tuất 1754 - Đinh Dậu 1777) " Chúa thứ 9 đời Nguyễn còn có tên là Hân con thứ 16 của Thế Tông Nguyễn Phúc Khoát. Nguyên công tử đầu là Chương mất sớm công tử thứ 9 là Hiệu làm Thế tử nhưng sau đó cũng chết nốt. Thế Tông chết năm G.tuất ông mới 12 tuổi quyền thần là Ngoại tả Đạt Quận Công Trương Phúc Loan lợi dụng ông tuổi nhỏ nên tìm cách đưa ông lên ngôi để dễ sai khiến gọi là Định vương hiệu là Khánh Phủ Đạo Nhân. Sau khi ông lên ngôi Trương Phúc Loan được thăng làm Quốc phó. Vì chúa còn nhỏ tuổi nên mọi việc đều do Trương Phúc Loan quyết đoán bán quan buôn ngục không kiêng nể ai tham lam tàn nhẫn đương thời người ta gọi là Trương Tần Cối. Loan trở nên giàu to vàng bạc châu báu chất như núi ...Bao nhiêu công việc triều chính đều do Loan nắm giữ cả còn chúa thì chỉ miệt mài trong cuộc vui chơi. Năm Tân Mão 1771 vua Xiêm đem quân đánh Hà Tiên Mạc Thiên Tích thua chạy về Trấn Giang(Cần Thơ) Sài Gòn. Cũng các năm này nghĩa quân Tây Sơn dấy lên từ đất Bình Định chiếm Bồng Sơn (thuộc bình Định) Quãng Ngãi Quảng Nam. Tháng 5 năm Giáp Ngọ 1774 chúa Trịnh thấy tình hình Nam Hà có nhiều biến động và phủ chúa đổ nát bèn cho Bùi Thế Đạt Hoàng Đình Bảo Hoàng Phùng Cơ vào đánh chiếm Thuận Hóa. Tháng giêng năm Â.mùi cảnh Hưng thứ 36 (1775) quân Trịnh chiếm thành Phú Xuân Nguyễn Phúc Thuần và triều đình chạy vào Quảng Nam (thuộc vùng Nam Quảng Nam) trong lúc nghĩa quân Tây Sơn cũng chiếm đến cửa Đại ấp (nay thuộc Thị xã Tam Kỳ tỉnh Quảng Nam ). Bị kẹt giữa hai địch thủ Chúa Nguyễn phải quanh quẩn ở vùng Bắc Quảng Nam (vùng Đà Nẵng ngày nay). Sau đó Nguyễn Phúc Thuần cùng Nguyễn Phúc ánh xuống thuyền chạy vào Gia Định để cháu là Nguyễn Phúc Dương ở lại Thuận Hóa. Năm Đinh Dậu 1777 ông bị nghĩa quân Tây Sơn bắt giết ở Sài Gòn cùng với một số cận thần. Năm sau được truy tôn là Diệu tôn Hiếu Định Hoàng đế. Ông ở ngôi vị được 12 năm hưởng dương 23 tuổi. và kể từ đây cũng chấ_m dứt quyền lực của Chúa Nguyễn ở phương Nam. Như vậy kể từ năm Mậu Tuất 1788 nghĩa quân Tây sơn đã chiếm trọn từ Quảng Nam vào Nam Bộ Nguyễn Nhạc tự xưng Trung ương hoàng đế lấy niên hiệu là Thái Đức phong Nguyễn Lữ làm Tiết chế Nguyễn Huệ làm Long Nhượng tướng quân"
Nguyễn Sinh Huy, (1862-1929) " Chí sĩ cận đại tên cũ là Sắc thân sinh Nguyễn Sinh Cung (Nguyễn Tất Thành - tức Chủ Tịch Hồ Chí Minh) sinh năm 1862 tại làng Kim Liên huyện Nam Đàn tỉnh Nghệ An mất năm 1929 tại Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp" " Năm 1894 đỗ cử nhân năm 1901 đỗ Phó bảng năm 1902 làm Hành tẩu ở bộ Lễ (Huế) sau thăng Tri huyện Bình Khê tỉnh Bình Định. Trong thời gian làm Tri huyện Bình Khê nhiều lần ông chống đối viên công sứ Pháp ở Bình Định nên bị chúng cách chức và buộc phải định cư vĩnh viễn ở Nam Kỳ. Năm 1927 ông ngụ tại Sài Gòn sinh sống bằng nghề Đông y và thường liên lạc với các chí sĩ yêu nước khác đang bị thực dân ""an trí"" tại các địa phương lân cận như Dương Bá Trạc ở Long Xuyên Võ Hoành ở Sa Đéc Nguyễn Quyền ở Bến Tre Trương Mô ở Rạch Giá. Năm 1929 ông qua đời tại Cao Lãnh. Phần mộ ông sau năm 1975 được nhân dân tỉnh Đồng Tháp tu bổ được gọi là Lăng cụ Phó bảng"
Nguyễn Tất Thành, (Canh dần 1890 - Kỷ Dậu 1969) " Tức Chủ tịch Hồ Chí Minh Lãnh tụ Cách mạng Việt Nam người sáng lập Đảng cộng sản đông dương Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Lúc nhỏ có tên là Nguyễn Sinh Cung. Trong nhiều năm hoạt động Cách Mạng lấy tên là Nguyễn ái Quốc và nhiều tên khác ( Lý Thụy Anh Ba Vương Sơn Nhi Chàng Vương Tống Văn Sơ Hồ Quang Thầu Chín). Con chí sĩ Nguyễn Sinh Huy (Nguyễn Sinh Sắc) và bà Hoàng Thị Loan sinh ngày 19 tháng 5 năm 1890 tại làng Kim Liên huyện Nam Đàn tỉnh Nghệ An. (Có sách chép năm sinh là năm 1892 hay 1894 như Trần trọng Kim tiến sĩ Smith - Giáo sư Đại học Luân Đôn -Anh)" " Xuất thân trong một gia đình Nho học yêu nước thuở nhỏ thông minh hiếu học. Đến tuổi thiếu niên theo thân phụ vào Huế học tại Trường tiểu học Đông Ba trường trung học Quốc học. Đầu năm 1911 Người bỏ học với ý định ra nước ngoài tìm đường cứu nước. trên đường vào Sài Gòn Người ghé Phan Thiết (thủ phủ tỉnh Bình Thuận) dạy học một thời gian ngắn tại Trường Dục Thanh do các nhà yêu nước lập ra. Sau Người vào Sài Gòn lấy tên là Ba làm phụ bếp cho tàu buôn Amiral Latouche Tréville rồi sang Pháp tìm hiểu tình hình thế giới. Tại đây Người liên lạc mật thiết với nhà yêu nước Phan Châu Trinh Phan Văn Trường ... và đến các nước Anh Đức Mỹ một thời gian. Năm 1917 ông tham gia Đảng xã hội Pháp lập Hội những người Việt Nam yêu nước để tuyên truyền và giác ngộ Việt kiều ở Pháp. Năm 1918 Người cùng các nhà yêu nước khác gửi đến hội nghị Versailles một yêu sách gồm 8 điểm đòi tự do dân chủ và quyền bình đẳng của người Việt nam với tên là Nguyễn A_i Quốc. Năm 1921. Ông tham gia Đảng Cộng sản Pháp. Tại Đại hội lần thứ 2 của Đảng Cộng sản Pháp (1923) ông được cử tham gia Chủ tịch đoàn Đại hội. ở đây ông và các đồng chí khác xuất bản tờ báo Le Paria (Người cùng khổ) Người làm chủ nhiệm kiêm chủ bút. Cuối năm 1923 Người sang Liên Xô với tư cách là đại biểu của nông dân các nước thuộc địa. Tại hội nghị Quốc tế nông dân Người được bầu vào Ban chấp hành Quốc tế nông dân. trong thời gian này Người làm việc ở Quốc tế Cộng sản và viết bài cho các báo Sự thật Thư Tín Quốc tế. Cuối năm 1924 ông về Quảng Châu (Trung quốc) với tên là Lý Thụy công tác trong phái đoàn Brodine (cố vấn của Liên Xô bên cạnh chính phủ Quốc dân đảng Trung quốc). Tại đây ông sáng lập Việt Nam Thanh niên Cách mạng đồng chí hội tập hợp các nhà yêu nước ở nước ngoài và tham gia thành lập Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở á đông. Năm 1927 sau vụ khởi nghĩa Quảng Châu Người đi Liên Xô Bỉ Đức Thụy Sĩ ... Giữa năm 1928 Người về hoạt động ở Thái Lan và xuất bản báo thân ái. Các năm 1930 -1931 tuy ở nước ngoài ông vẫn chỉ đạo thực hiện phong trào Xô Viết ở Nghệ Tĩnh và các tỉnh khác. Tháng 6-1932 Người bị mật thám Anh bắt tại hương cảng đến đầu năm 1933 mới được trả tự do sau đó Người trở lại Liên Xô học tại trường Đại học Lénine. Năm 1938 Người về hoạt động ở Quảng Tây (Trung quốc) trong đơn vị Bát lộ quân Trung Quốc đầu năm 1939 Cụ liên lạc lại với ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương qua xứ ủy Bắc Kì. Cuối năm 1940 Người về nước lập căn cứ ở Pác Bó (nay thuộc tỉnh Cao Bằng) đào tạo cán bộ và trực tiếp chỉ đạo công tác xây dựng các hội Cứu quốc ở các địa phương để chuẩn bị Tổng khởi nghĩa. Tháng 8 năm 1942 Người lấy tên là Hồ Chí Minh rồi trở sang Trung Quốc liên lạc với các tổ chức cách mạng của người Việt nam ở đó. Vừa đến biên giới thì bị chính quyền địa phương của Tưởng Giới Thạch bắt giam một năm. Trong thời gian ngồi tù cụ viết tập thơ Ngục trung nhật ký (Nhật ký trong tù). Tháng 9 năm 1943 sau khi được trả tự do Người tiếp xúc với các tổ chức chống Pháp - Nhật của người Việt nam ở Liễu Châu bắt liên lạc được với Đảng rồi trở về nước lãnh đạo cách mạng. Cuối năm 1944 Cụ thành lập đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và lập Khu giải phóng Việt Bắc chuẩn bị tổng khởi nghĩa. Ngày 16-8-1945 Người chủ tọa Hội nghị Quốc dân toàn quốc (Quốc dân đại hội). Tại Đại hội người được bầu làm chủ tịch. Ngày 25-8-1945 Cụ về Hà Nội chủ tọa phiên họp của Tổng bộ Việt Minh thành lập chính phủ lâm thời" " Ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt chính phủ đọc bản Tuyên ngôn độc lập do Người viết tuyên bố thành lập nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa chấm dứt chính quyền phong kiến thực dân ngự trị lâu dài trên đất nước Việt Nam. Đến ngày 19-12-1946 do sự khiêu khích của thực dân Pháp Chủ tịch ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống Pháp. Cuộc kháng chiến kéo dài đến năm 1954- với chiến thắng ở Điện Biên Phủ - quân Pháp bị bắt buộc kí hiệp định Genève rút quân ra khỏi Việt Nam. Đầu năm 1955 Chủ tịch từ chiến khu Việt Bắc trở về Hà Nội trước sự đón tiếp tưng bừng của nhân dân thủ đô. Các năm 1957 -1960 Chủ tịch đi thăm các nước Xã hội Chủ nghĩa nhằm thắt chặt tình hữu nghịvà tổng kết vấn đề chiến lược của Cách mạng thế giới. Sau khi Mĩ can thiệp vào miền nam và chiến tranh xảy ra ác liệt ở cả hai miền Chủ tịch Hồ Chí Minh triệu tập hội nghị chính trị đặc biệt (27-3-1964) nhằm tăng cường khối đoàn kết toàn dân thực hiện thắng lợi cho cách mạng" " Trong những năm cuối đời sức khỏe giảm sút Cụ vẫn sáng suốt lãnh đạo nhân dân xây dựng và kháng chiến. Ngày 2-9-1969 (lúc 9 giờ 47 phút) Chủ tịch Hồ Chí Minh từ trần tại Hà Nội hưởng thọ 79 tuổi để lại sự thương tiết khôn nguôi trong lòng toàn thể nhân dân Việt nam. Trước khi về thế giới bên kia Chủ tịch có lời ""Di chúc: về việc riêng "" Tôi yêu cầu thi hài tôi được đốt đi tức là ""hỏa táng"" (...) Tro thì chia làm 3 phần bỏ vào 3 cái hộp sành. Một hộp cho miền Bắc. Một hộp cho miền Trung. Một hộp cho miền nam. Đồng bào mỗi miền nên chọn một quả đồi mà chôn hộp tro đó. Trên mã không nên có bia đá tượng đồng mà nên xây một ngôi nhà đơn giản rộng rãi chắc chắn mát mẻ để cho những người đến thăm viếng có chỗ nghĩ ngơi"". Trong lễ Quốc tang Chủ tịch Ban chấp hành trung ương Đảng Lao động Việt Nam điếu bài "" Điếu văn"" trong đó có đoạn: "" Dân tộc ta nhân dân ta non sông đất nước ta đã sinh ra Hồ Chủ Tịch người anh hùng dân tộc vĩ đại và chính Người làm rạng rỡ dân tộc ta nhân dân ta và non sông đất nước ta"". Một tác giả khuyết danh - trước đây ở Sài Gòn - trân trọng điếu cụ: "" Thế giới đạo tiền trình Âu á kim vô hậu bối; Vĩ nhân tân xã hội Mã Liệt chi hậu hữu tiên sinh"". Nghĩa: Vạch ra con đường lên thế giới mới xưa nay Âu á chưa từng có như người; Vĩ nhân của xã hội mới sau Các mác Lê Nin chỉ người mà thôi" " Ngoài một nhà cách mạng chủ tịch Hồ Chí Minh còn là một nhà văn một nhà lý luận sáng giá. Cụ còn để lại đời các tác phẩm nổi tiếng: ""Đường Kách mệnh Bản án chế độ thực dân Pháp Con rồng tre Nhật kí trong tù Tuyên ngôn độc lập Sửa đỗi lề lối làm việc. Và một số lớn thơ văn khác"
Nguyễn Tri Phương, (Canh Thân 1800 - Quý Dậu 1873) " Đại thần triều Nguyễn Liệt sĩ cận đại tên cũ là Nguyễn Văn Chương tự Hàm Trinh hiệu là Đồng Xuyên sinh ngày 21-7 năm Canh Thân (1800 có sách chép năm 1779) quê làng Đường Long (Chí Long) Chánh Lộc huyện Phong Điền tỉnh Thừa Thiên tước Tráng Liệt Bá. Ông xuất thân trong một gia đình làm ruộng và nghề thợ mộc. Vì nhà nghèo nên không xuất thân từ khoa bảng nhờ ý chí tự lập ông đã làm nên sự nghiệp lớn rồi hi sinh vì Tổ quốc" " Năm Quý Mùi 1823 vua Minh Mạng đề bạt ông hàm Điển bộ (Bí thư ở Nội điện) năm sau thăng Tu soạn rồi Thừa chỉ ở Nội các 2 năm sau thăng Thị độc Thị giảng học sĩ năm 1831 thăng Hồng Lô tự khanh. Năm 1832 sung phái bộ sang Trung Quốc liên hệ việc thương mại năm 1835 ông nhận lệnh vua Minh Mạng vào Gia Định cùng Trương Minh Giảng bình định các vùng mới khai hoang. Việc thành công ông được thăng hàm Thị lang. Năm 1837 bị triều thần dèm pha ông mạnh dạn chống lại những hành động xấu xa của các viên đại thần nên bị giáng xuống làm thơ lại ở bộ Lại. Cuối năm được khai phục hàm Chủ sự sung chức Lang trung. Năm sau thăng Thị lang bộ Lễ năm 1839 thăng hàm Tham tri làm việc ở Nội các. Năm Canh Tí 1840 được bổ làm Tuần phủ Nam Nghĩa trông coi bố phòng cửa biển Đà Nẵng. Công việc hoàn thành tốt đẹp ông được triệu về kinh thăng Tham tri bộ Công được vua Triệu Trị cử làm Tổng đốc An Hà (An Giang Hà Tiên) tại đây ông dẹp tan được các toán giặc cướp nước ngoài vào quấy phá. Sau đó được cải bổ Tổng đốc Long Tường (Vĩnh Long Định Tường) kiêm khâm sai quân thứ đại thần Hiệp biên đại học sĩ rồi được thưởng danh hiệu ""An Tây trí dũng tướng"". Thàng 5-1847 ông được triệu về kinh thăng thực thụ Hiệp biện đại học sĩ lãnh Thượng thư bộ Công tước Tráng liệt Tử và được ban một bài Ngọc có khắc bốn chữ ""Quân kì thạc phụ"" được chép công trạng vào bia đá ở Tòa Võ miếu Huế" " Sau khi vua Thiệu Trị mất ông được đình thần tôn làm Phụ chính Đại thần (theo di chiếu). Năm Mậu Thân 1848 vua Tự Đức phong ông tước Tráng Liệt Bá thân phụ qua đời ông xin về cư tang nhưng vì đang làm Phụ chính nên chỉ được nghỉ một thời gian ngắn phải ra làm việc tại triều đình. Năm Canh Tuất 1850 vua Tự Đức chuẩn phê cải tên ông là Nguyễn Tri Phương (lấy ý câu chữ ""Dõng thả Tri Phương"" nghĩa là dũng mãnh mà lắm mưu chước). Từ đó tên Nguyễn Tri Phương trở thành tên chính của ông. Sau đó ông được sung chức Khâm sai Tổng thống quân vụ đại thần kiêm lãnh Tổng đốc các tỉnh Gia Định Biên Hòa Vĩnh Long Định Tường An Giang Hà Tiên. Năm 1853 được thăng thực thụ Điện hàm Đông các đại học sĩ rồi lãnh chức Kinh lược sứ Nam Kỳ. Trong thời gian này ông có công lập được nhiều đồn điền khai khẩn đất hoang dân cư ở địa phương được an cư lập nghiệp" " Năm Mậu Ngọ 1858 tàu chiến Pháp đến uy hiếp Đà Nẵng vua Tự Đức cử ông làm Quân thứ tổng thống đại thần trực tiếp chỉ huy quân đội chống giặc. Với vũ khí tối tân Pháp đã uy hiếp và phá hủy một số lớn đồn lũy của ta ông bị triều đình giáng cấp nhưng vẫn lưu tại chức. Năm 1860 ông được sung chức Gia Định quân thứ Thống đốc quân vụ cùng Tham tán đại thần Phạm Thế Hiển trông coi việc quân sự ở miền Nam. Tại đây ông xây dựng đại đồn Chí Hòa (còn gọi là Kỳ Hòa) để chống nhau với giặc Pháp xâm lược. Ngày 25-10-1861 quân Pháp công phá đại đồn. Ông chỉ huy quân lính chống cự quyết liệt. Nhưng rồi ông bị thương (em ruột ông là Nguyễn Duy tử trận) đại đồn thất thủ Gia Định bị chiếm ông bị cách chức xuống làm Tham tri qua năm sau được hàm Binh bộ Thượng thư sung Đổng nhung quân vụ Biên Hòa. Năm 1862 sau khi triều đình Huế ký hàng ước ông được cử ra Bắc làm tổng thống Hải An quân vụ thăng chức Võ Hiển Đại học sĩ tước Tráng Liệt Bá. Năm Nhâm Thân 1872 ông được điều về giữ chức Tuyên sát đổng sứ đại thần thay mặt triều đình xem xét việc quân sự ở Bắc Kỳ" " Năm 1873 nhân tên lái súng Jean Depuis hoành hành ở Bắc Soái phủ Nam Kì lại phái Francis Garnier đem quân ra uy hiếp ở Hà Nội. Ngày 19-11-1873 Garnier đánh úp thành Hà Nội. Do áp lực của quân địch con trai ông là Phò mã Nguyễn Lâm bị đạn chết tại trận ông bị trọng thương được lính Pháp cứu chữa nhưng ông khảng khái từ chối và nói rằng: ""Bây giờ nếu ta chỉ gắng lây lất mà sống sao bằng thung dung chết về việc nghĩa"". Sau đó ông tuyệt thực gần một tháng và mất vào ngày 20-12-1873 (1-11 Âm lịch) thọ 73 tuổi thi hài ông và Nguyễn Lâm được đưa về an táng tại quê nhà. Vua Tự Đức tự soạn bài văn tế khóc ba vị công thần và cho lập đền thờ ông tại quê nhà" " Hồi còn sống Nguyễn Tri Phương rất ít làm thơ nhưng năm 1866 nhân tiễn Phan Thanh Giảng vào Nam nhậm chức ông có bài thơ tặng Kinh lược sứ Phan Thanh Giảng:" " Ven ngàn góc bể dặm chơi vơi " Vui tỏ phân nhau một bước đời " Cá lại Long giang hai ngã nước " Nhạn về du hợp một phương trời " Nửa hồ cố cựu trông lai lảng " Cạn chén tư hương gió lộng khơi " Hãy kịp Tràng An mau trở lại " Thăm người viếng cảnh hỡi người ơi !
Nguyễn Văn Siêu, (Kỉ mùi 1799 - Nhâm thân 1872) " Danh sĩ đời Tự Đức tự Tốn Ban hiệu Phương Đình quê làng Kim Lữ huyện Thanh Trì Hà Đông (nay thuộc Hà Nội)" " Ông là học trò Phạm Quí Thích bạn văn chương với Cao Bá Quát từng nổi tiếng văn học. Thi Hương đỗ á nguyên (cử nhân thứ hai) đến Mậu tuất 1838 đỗ phó bảng lúc 39 tuổi làm quan đến Kiểm thảo Viện Hàn lâm rồi trãi qua các chức vụ Chủ sự bộ Lễ Thị giảng học sĩ." " Năm Kỉ dậu 1849 ông làm Phó sứ sang Trung Quốc khi về thăng Học sĩ Viện tập hiên rồi làm án sát Hà Tĩnh án sát Hưng Yên" " Năm Giáp dần 1854 ông dâng sớ điều trần nhiều việc triều đình bỏ qua không cứu xét đến. Ông chán nản cáo bịnh từ quan lui về quê chuyên tâm soạn sách" Tài văn chương của ông được đương thời ca tụng: " ""Văn như Siêu Quát vô tiền Hán" " Thi đáo Tùng. Tuy thất thịnh Đường.""" " Năm Nhâm thân 1872 ông mất thọ 73 tuổi. Các tác phẩm chính lưu truyền:" Phương Đình dư địa chí Chư sử khảo thích Phương Đình tùy bút lục Chư sinh khảo ước Tứ thư bị giang Phương Đình thi văn tập
Phạm Thế Hiển, (Quý Hợi 1803 - Tân Dậu 1861 ) " Danh thần đời Minh Mạng quê xã Luyến Khuyến huyện Đông Quan tỉnh Nam Định (nay là Hà Nam Ninh). Anh ruột Phó bảng Phạm Thế Húc. Năm Mậu Tí 1828 đỗ cử nhân năm sau Kỷ sửu 1829 đỗ tam giáp đồng tiến sĩ" " Ông làm quan nổi tiếng cương trực từng giữ chức Tham tri bộ Binh bộ Hình ... Khi giặc Pháp xâm lược miền Nam ông cùng vào Nam với Tổng thống quân vụ Nguyễn Tri Phương ra sức chống giữ đại đồn KỳHòa (cũng gọi là Chí Hòa) trong năm Canh Thân 1860" " Đến cuối năm Tân Dậu 1861 giặc Pháp tấn công ác liệt đánh chiếm được Gia Định. Nguyễn Tri Phương lui binh về giữ Biên Hòa Ông tử trận hy sinh khi đại đồn thất thủ hưởng dương 58 tuổi"
Phan Bội Châu, (1867-1940) " Tên cũ là Phan Văn San hiệu Hải Thu về sau lấy hiệu là Sào Nam và khi viết báo viết sách có nhiều bút danh khác như Thị Hán Độc Tỉnh Tử Hàn Man Tử v.v...Sinh ngày 1 tháng chạp năm Đinh Mão. Quê ở làng Đan Nhiễm (nay là xã Xuân Hòa) huyện Nam Đàn tỉnh Nghệ An. Xuất thân từ một nhà nho nghèo. Ngay từ nhỏ Phan Bội Châu đã nổi tiếng thông minh. Bẩy tám tuổi đã thông thạo các loại văn cử tử mười sáu tuổi đi thi đỗ đầu xứ nên cũng thường gọi là Đầu xứ San. Ông từng là một tay hát phường vải có tài. Phan Bội Châu sớm có tinh thần yêu nước. Mười bẩy tuổi thảo bài kịch ""Bình Tây thư Bắc"" dán ở cây to đầu làng. Mười chín tuổi (1885) kinh thành Huế thất thủ Hàm Nghi xuống chiếu Cần Vương Phan Bội Châu cũng tổ chức một đội"" Thí sinh quân"" gồm 60 người để ứng nghĩa nhưng chưa kịp hành động đã bị tan rã. Trong khoảng mười năm cuối thế kỷ XIX Phan Bội Châu vừa dạy học để nuôi cha mẹ già vừa tìm đọc thêm ""Tân thư tân văn"" và mở rộng giao du tìm người đồng tâm đồng chí. Ông thành lập ""Hội Duy Tân""(1904) chủ trương dùng vũ trang bạo động. Đầu năm 1905 Phan Bội Châu trực tiếp lãng đạo phong trào Đông Du và từ năm 1905-1908 đã tổ chức gần 200 thanh niên yêu nước xuất dương sang Nhật học tập ở các trường Đông văn thư viện và Chấn Võ. ở đây ông lại lập ra Công hiến hội để quản lý lưu học sinh. Các tác phẩm Việt Nam vong quốc sử Hải ngoại huyết thư Tân Việt Nam Sùng bái giai nhân Việt Nam quốc sử khảov.v...đều viết vào lúc này. Tháng 3 năm 1909 tổ chức Đông du bị giải tán Phan Bội Châu bị chính phủ Nhật Bản trục xuất phải về ẩn náu ở Trung Quốc rồi sang Xiêm mở trại cày Bạn Thầm. Song chỉ hơn 1 năm sau cách mạng Tân Hợi( 1911) thàng công Phan Bội Châu trở lại Trung Quốc tyuên bố giải tán Duy tân hội lập Việt Nam quang phục hội. Hội cử người về nước hoạt động gây nên một số vụ bạo động vũ trang nhằm ""lay tỉnh hồn nước"". Phan Bội Châu bị bọn quân phiệt Trung Quốc bắt giam ngày 24-12-1913. Năm 1917 ông ra tù. Ông tìm hiểu cách mạng Tháng Mười viết báo ca ngợi Lênin... Giữa năm 1924 phỏng theo Quốc dân đảng của Tôn Trung Sơn ông cải tổ Việt Nam quang phục hội thành Việt Nam quốc dân đảng. Và còn định cải tổ lại theo hướng tiến bộ nhất theo sự góp ý của Nguyễn ái Quốc (12-1924). Nhưng ngày 30-6-1925 trên đường từ Hàng Châu đi Quảng Châu vừa đến ga bắc Thượng Hải thì bị Pháp bắt cóc đem về nước rồi đem xử ở tòa đề hình Hà Nội. Cả nước đã bùng nổ một phong trào bãi khóa bãi công bãi thị rầm rộ đòi trả lại tự do cho Phan Bội Châu. Cuối cùng chính quyền thực dân đưa ông về Huế an trí. Từ 1926 trở đi Phan Bội Châu phải sống cuộc đời""cá chậu chim lồng"" bị cách ly với thực tế đấu tranh của dân tộc nhưng vẫn không ngừng tuyên truyền yêu nước. Thơ văn ông tiếp tục nói nhiều đến nổi khổ nhục vong quốc và trách nhiệm người dân đối với nước. Đó là các tác phẩm: Nam quốc dân tu tri Nữ quốc dân tu tri Thuốc chữa dân nghèo Cao đẳng quốc dân Luân lý vấn đáp Lời hỏi thanh niên...Phan Bội Châu còn soạn các công trình biên khảo Phan Bội Châu niên biểu Xã hội chủ nghĩa Nhân sinh triết học Không học đăng Chu địch v.v... cùng với trên 800 bài thơ phú văn tế tập văn."
Phan Chu Trinh, (1872-1926) " Chí sĩ tự Tử Cán hiệu Tây Hồ biệt hiệu Hy Mã. Sinh ngày 09-09-1872 tại Tây Lộc Tiên Phước Tam Kỳ Quảng Nam mất tại Sài Gòn ngày 24-03-1926. Cha là võ quan nhà Nguyễn mẹ giỏi Hán học nên ông hay chữ và giỏi võ. Năm 1900 ông thi Hương đỗ Cử nhân năm 1901 thi Hội đỗ Phó Bảng. Năm 1903 ông được bổ nhiệm Thừa biện bộ Lễ. Năm 1904 ông từ quan kết giao với nhiều nhà cách mạng trong và ngoài nước đem học thuyết dân chủ của Tây - A_u truyền bá trong nhân dân đề xướng phong trào Duy Tân lên cao mà đỉnh điểm là vụ kháng thuế ở Trung kỳ. O_ng bị bắt và bị kết án tử hình vì tội khởi xướng cuộc tranh đấu. Nhờ Hội nhân quyền Pháp can thiệp ông được cải án đày đi Côn Đảo 3 năm. Năm 1910 ra tù ông bị quản thúc tại Mỹ Tho. Năm 1911 ông sang Pháp tiếp tục viết báo đòi Chính phủ Pháp thay đổi chính sách cai trị diễn thuyết kêu gọi lòng yêu nước của Việt kiều. Năm 1914 trong thời gian chiến tranh ông bị vu cáo là gián điệp Đức và bị bắt giam 15 tháng ơ nhà lao La Santé. Ra tù vẫn ở Pháp ông quan hệ mật thiết với các ông Phan Văn Trường Nguyễn A_i Quốc làm nghề chụp ảnh để mưu sinh. Năm 1922 nhân Khải Định sang Pháp ông gửi cho ông này Thất điều trần kể tội nhà vua và tố cáo những điều ám muội trong quan hệ với Pháp. Năm 1925 ông trở về nước kêu gọi dân quyền dân trí dân sinh vận động ân xá cho cụ Phan Bội Châu. Ông diễn thuyết ở Sài Gòn về các đề tài: Quân trị và dân trị chủ nghĩa Đạo đức và luân lý Đông Tây. Ngày 24-03-1926 ông từ trần sau khi ốm nặng được lập đền thờ tại Đakao quận 1 TP. HCM. Chủ trương vận động cứu nước của Phan Chu Trinh là mở mang dân trí phát triển dân sinh thực hiện dân chủ. Suốt đời ông đấu tranh vì sự nghiệp cứu nước. Các tác phẩm của ông: ""Thư gửi Chính phủ Đông dương Tinh quốc Hồn cả I II Thư gửi Hội nhân quyền Tây Hồ và Santé thi tập Giai nhân kỳ ngộ"
Phan Thanh Giản, (1796-1867) " Danh sĩ đại thần triều Nguyễn tự Tĩnh Bá Đạm Như hiệu Lương Khê Ước Phu biệt hiệu Mai Xuyên sinh năm 1796 tại Bảo Thạnh huyện Bảo An Vĩnh Long (nay là huyện Ba Tri Bến Tre) tự tử ngày 04-08-1867 tại Vĩnh Long sau khi Pháp chiếm thành do ông trấn giữ" " Năm 1825 đỗ cử nhân năm 1826 đỗ tiến sĩ ông là vị Tiến sĩ đầu tiên ở miền Nam làm quan trải qua ba triều Minh Mạng Thiệu Trị Tự Đức nhiều lần thăng giáng Hiệp biện đại học sĩ Thượng thư bộ Hình và bộ Hộ.Từng đi sứ Trung Quốc In-đô-nê-xi-a Xing-ga-po Pháp Tây Ban Nha. Năm 1862 ông cùng Lâm Duy Hiệp đại diện cho triều đình Tự Đức ký kết Hòa ước Nhâm Tuất (ngày 05-06-1862) giao trọn ba tỉnh miền Đông Nam kỳ cho Pháp. Năm 1863 ông được cử làm Chánh sứ (Phó sứ Phạm Phú Thứ và Ngụy Khắc Đản) sang Pháp thương nghị chuộc ba tỉnh miền Đông Nam kỳ nhưng không có kết quả. Trở về Long (1867) ông thụ động để mất thành từ đó ba tỉnh miền Tây Nam kỳ rơi tiếp vào tay giặc chỉ trong mấy ngày (24-06-1867). Sau khi thành mất ông tuyệt thực suốt 17 ngày rồi uống thuốc độc tự tử" " Ông tính cương trực khẳng khái hiếu nghĩa thanh liêm không ai không kính phục nhưng trong cơn nước biến thái độ chủ hòa của ông đã làm giảm giá trị của ông lại còn bị Tự Đức cho đục bỏ tên ở bia Tiến sĩ. Tuy nhiên vẫn có một số trí thức tỏ lòng thương tiếc tài năng và nhân cách của ông. Khi sắp mất ông dặn con cháu không được cộng tác với giặc Pháp và tự tay viết mấy dòng chữ trao cho người nhà: ""Minh sinh thỉnh tỉnh nhược vô ưng thư: Hải nhai lão thư thư sinh tính Phan chi cửu"" (Tấm triệu hãy bỏ đi không cần có nếu không bỏ thì chỉ nên để lòng triệu (tấm minh sinh: linh cửu người học trò già ở góc biển họ Phan)" " Trong các thơ văn truy niệm bài thơ của Nguyễn Đình Chiểu gây cảm xúc mạnh hơn cả. Phan Thanh Giản là một nhà văn lớn ông có nhiều tác phẩm có giá trị:"" Lương khê thi thảo Lương khê văn thảo Sứ thanh thi tập Tây phù nhật ký Ước phu thi tập Tích ung canh ca hội tập Sứ trình thi tập Việt sử thông giám cương mục Minh Mạng chính yếu"
Tạ Thu Thâu, (1906-1945) " Nhà hoạt động chính trị nhà báo sinh năm 1906 ở xã Tân Bình huyện Lấp Vò tỉnh Long Xuyên (nay thuộc xã Tân Bình huyện Thạnh Hưng Đồng Tháp) mất năm 1945 tại Quảng Ngãi.Xuất thân trong một gia đình thợ mộc nhà rất nghèo ngay từ bé ông phải chăn vịt giúp gia đình. Thuở nhỏ ông học tại trường làng. Năm 13 tuổi học lớp nhất ông đã phải đi dạy tự giúp gia đình. Sau đó ông thi đậu được cấp học bổng vào trường trung học Chasseloup Laubat. Tốt nghiệp trung học ông dạy tư tại các trường Nguyễn Xích Hồng Huỳnh Khương Ninh cùng các bạn Nguyễn Phi Oanh Phan Văn Hùm...Năm 1927 ông cùng Nguyễn Khánh Toàn xuất bản tờ báo Le Nhà Quê làm cơ quan tranh đấu chống thực dân nhưng chẳng bao lâu báo bị tịch thu và người đứng tên báo (Nguyễn Khánh Toàn) bị truy tố. Cuối năm này ông sang Pháp học tại trường Đại học Sorbonne. Tại đây ông kết thân với một số chiến sĩ thuộc cánh tả Đảng xã hội Pháp. Đang học ngành toán thì tại nước nhà thực dân Pháp khủng bố trắng cuộc khởi nghĩa Yên Bái ông cùng một số sinh viên tiến bộ biểu tình phản đối Chính phủ Pháp trước điện Elysée. Cuộc biểu tình bị đàn áp ông và một số sinh viên bị trục xuất khỏi Pháp vì thực dân cho rằng ông đồng lõa với những người tham gia cuộc khởi nghĩa Yên Bái. Năm 1930 về đến Sài Gòn ông tham gia các tổ chức yêu nước cùng Nguyễn An Ninh Nguyễn Văn Tạo Dương Bạch Mai chủ trương báo La Lutte (Tranh Đấu) báo La Clothe Felée (Chuông Rè) chống thực dân giành độc lập dân tộc. O_ng thường diễn thuyết về các vấn đề triết học biện chứng Pháp ở Hội Đức trí thể dục (gọi tắt là Samipic) thu hút rất nhiều thính giá trí thức và giới yêu nước. Năm 1936 ông ứng cử vào Hội đồng thành phố Sài Gòn trong danh sách ""Mặt trận Vô sản Thống nhất"" cùng các ông Nguyễn Văn Tạo Dương Bạch Mai đắc cử vẻ vang trong thời gian này ông cùng một số tổ chức chính trị yêu nước vận động lập ""Đông Dương Đại hội"" liên hiệp các lực lượng yêu nước kể cả những người Cộng sản trên mặt trận chống Pháp. Phong trào cuối cùng tan rã do sự lật lọng của Pháp và các đảng tay sai ông bị bắt cùng với Nguyễn An Ninh và các nhà yêu nước khác. Ông là người có lập trường Tờ-rốt-kít chống lại đường lối của Đảng Cộng sản. Năm 1943 ông được trả tự do nhưng bị quản thúc tại Tân Uyên (Biên Hòa). Cách mạng tháng Tám thành công trên đường ra Hà Nội vừa đến Quảng Ngãi ông bị giết vào cuối năm 1945"
Nguyễn Phúc Bửu Lân, (Kỉ mão 1879 - Giáp ngọ 1954) " Vua thứ 10 triều Nguyễn tức vua Thành Thái con vua Dục Đức mẹ là Phan Thị Điêu (tức Từ Minh Huệ hoàng hậu) cháu ngoại Phụ chánh đại thần Phan Đình Bình (X. Phan Đình Bình)" " Ông sinh ngày 22-2 năm Tự Đức 32 (1879). Khi vua Dục Đức còn sống ông theo cha ở tại Thái Y viện giảng đường (Huế) đến lúc vua Dục Đức bị thảm sát ông theo mẹ về sống ở quê ngoại ở huyện Quảng Điền tỉnh Thừa Thiên" " Năm Mậu tí 1888 tình hình Huế tạm lắng dịu ông theo mẹ về sống ở thành nội (Huế) lo việc hương khói tại nhà thờ vua cha. Năm này vua Đồng Khánh chết ông được triều thần đưa lên làm vua nhằm ngày mùng một Tết ta (31-12-1889) lấy hiệu năm Thành Thái nên cũng gọi là Thành Thái. Sau khi lên ngôi ông hãy còn nhỏ tuổi được các quan đại thần Lê Trinh Đinh Nho Quang Tạ Thúc Đĩnh...thay nhau dạy ông" " Theo sử chép cùng nhân dân truyền miệng ông được làm vua là do công của Diệp Văn Cương một phần (X.Diệp Văn Cương). Nguyên khi vua Đồng Khánh chết lúc ấy Diệp Văn Cương làm việc tại toà Khâm (Bí thư kiêm thông dịch viên cho khâm sứ Huế). Các quan triều đến hỏi ý kiến Khâm sứ Pháp về việc chọn người kế vị vua mới mất nhân đó Diệp Văn Cương lại dịch ý triều đình muốn tôn Hoàng tử Bửu Lân lên ngôi vua (vì Diệp Văn Cương là chồng bà Công nữ Thiện Niệm- cô ruột Hoàng tử Bửu Lân). Khâm sứ Pháp chấp nhận ý kiến đó nên ông trở thành vua thứ 10 triều Nguyễn. Khi ông làm vua được Nguyễn Trọng Hợp Trương Quang Đán làm phụ chính đại thần (sau Trương Như Cương thay Nguyễn Trọng Hợp vì Cương là tay chân của Pháp và có con gái tiến cung)" " Vua Thành Thái thông minh có óc duy tân có tinh thần yêu nước nhưng lúc bấy giờ mọi quyền lực nhà nước đều ở trong tay Pháp. Thêm vào đó một số đại thần là tay sai của thực dân nên càng lúc quyền vua bị thu hẹp dần. Do đó ông lấy làm khó chịu có nhiều hành động khác thường đôi khi chống Pháp công khai. Có lần ông tìm cách vượt biên sang Trung Quốc nhưng vừa đến Thanh Hóa bị Pháp giữ lại" " Năm 1907 thực dân lấy cớ ông bệnh tâm thần chúng toa rập với một số quan tay sai buộc ông thoái vị (trong việc này vai trò của Trương Như Cương là quyết định vì vua ở cạnh vua) đem đi an trí ở Vũng Tàu rồi lưu đày sang đảo Réunion (Châu Phi thuộc Pháp). Sau Cách mạng tháng Tám (1947) ông mới được trở về nước nhưng phải biệt cư ở Sài Gòn. Sau mấy chục năm bị lưu đày xa quê hương năm 1951 ông mới được phép về Huế thăm quê hương và thân tộc nhưng phải sống ở Sài Gòn" " Ngày 24-3-1954 (Giáp ngọ) ông mất hưởng dương 75 tuổi thi hài an táng tại Huế" " Con ông là Thái tử Nguyễn Phúc Vĩnh San được Pháp đưa lên kế vị sau khi chúng buộc ông bỏ ngôi (1908). Sau Vĩnh San trở thành nhà vua yêu nước (X. Nguyễn Phúc Vĩnh San - tức vua Duy Tân) với cuộc khởi nghĩa chống Pháp năm 1916"
Trần Khắc Chân, (Canh tuất 1370 - Kỉ mão 1399) " Danh tướng đời Trần Nghệ tông dòng dõi Bảo Nghĩa vương Trần Bình Trọng quê làng Hà Lăng huyện Vĩnh Ninh (nay thuộc huyện Vĩnh Lộc tỉnh Thanh Hóa)" " Ông có tài quân sự. Năm 1389 Chiêm Thành vào đánh cướp ở Thanh Hóa Hồ Quí Li đi đánh dẹp không xong ông được Thượng hoàng Nghệ Tông cử làm tướng đi đuổi giặc. Ông ra quân dũng mãnh giết vua Chiêm là Chế Bồng Nga đẩy lui quân Chiêm Thành được phong làm Nội vệ Thượng tướng quân tức Võ Tiết Quan Nội Hầu và được ban thái ấp ở vùng Kẻ Mơ phía Nam kinh thành Thăng Long" " Năm Kỉ mão 1399 Nhân Hồ Quí Li giết Trần Thuận tông và có ý chiếm đoạt nhà Trần ông mật mưu với các vương hầu và dũng sĩ định ám sát Hồ Quí Li vào dịp hội thề ở Đốn Sơn huyện Vĩnh Lộc (xã Cao Một). Việc bại lộ ông và nhóm ông gồm 370 người đều bị giết. Lúc sắp chém ông phẫn uất gào to ba tiếng vang dội Đốn Sơn hưởng dương 29 tuổi. Đời sau có thơ văn ca ngợi tiết nghĩa của ông khá nhiều" " Nhân dân lập đền thờ ông ở làng Phương Nhai và sườn núi Đốn. Ba tổng Cao Mật Bỉnh Bút Nam Cai có tới 29 làng đều thờ phụng ông. ở Thăng Long nhân dân vùng Kẻ Mơ cũng có lập đền thờ tạc tượng và ghi nhớ công đức ông"
Trần Khánh Giư, (Bính thân 1896 - Đinh hợi 1947) " Nhà văn bút danh Khái Hưng (nguyên tên ông chính là Dư do đấy lấy bút danh Khái Hưng là hai chữ Khánh Giư xáo trộn lại). Quê làng Cổ Am huyện Vĩnh Bảo tỉnh Hải Dương (nay thuộc Hải Phòng)" " Ông có chân trong nhóm Tự Lực văn đoàn và là cây bút nòng cốt của nhóm. Ông viết nhiều trên hai tờ tuần báo Phong hóa Ngày nay do nhóm chủ trương biên tập. Ông chuyên viết truyện ngắn truyện dài. Các tác phẩm chính của ông đã xuất bản:" " Truyện dài: Hồn bướm mơ tiên Trống mái Gia đình Nửa chừng xuân Đợi chờ Thoát ly Tiêu Sơn tráng sĩ" " Tập truyện ngắn: Dọc đường gió bụi Tiếng suối reo." " Các tác phẩm của ông viết chung với Nhất Linh: Gánh hàng hoa Đời mưa gió Anh phải sống. Ông cũng có sáng tác tập kịch thơ Tục lụy" " Có thời gian ông tham gia vào các đảng phái chính trị chủ trương chống Pháp nhưng thất bại trong đường lối và sách lược của mình. Giới thức giả chú ý đến ông là qua các công trình văn học tác phẩm của ông có chỗ đứng sáng giá trong văn học chữ Quốc ngữ vào thời hiện đại"
Trần Khâm, (Mậu ngọ 1258 - Mậu thân 1308) " Còn gọi là Trần Sâm Vua thứ ba nhà Trần miếu hiệu Nhân tông cũng là nhà Phật học đứng đầu trúc lâm tam tổ phái Thiền tông Yên Tử. Sinh ngày 11-10 Mậu ngọ (7-2-1258) con trưởng Thánh tông" " Năm Mậu Dần 1278 ông lên ngôi cùng với cha và các đại thần Trần Quốc Tuấn Trần Quang Khải chấn chỉnh việc nước vượt khó khăn hai lần đánh tan quân Nguyên - Mông xâm lược (1285-1287)" " Triều đại ông nổi bật tinh thần quân dân đại đoàn kết nổi tiếng qua hai cuộc Hội nghị Diên Hồng và Bình Than" " Năm Quí tị 1293 ông nhường ngôi cho con là Trần Thuyên (tức Anh Tông) làm Thái Thượng hoàng cùng con coi sóc việc chính trị. Đến năm 1299 ông hoàn toàn phủi sách trần tục lên núi Yên Tử ẩn tu pháp hiệu là Hương Vân đại đầu đa khai sáng Thiền tông phái Yên Tử cũng gọi là phái Trúc Lâm. Do đấy nhân dân cũng gọi ông là Trúc Lâm Đại Đầu Đà hoặc Điều ngự giác hoàng (Ông là vị tổ thứ I Trúc Lâm Yên Tử vị tổ thứ II là Pháp Loa Đồng Kiên Cương vị tổ thứ III là Huyền Quang Lí Đạo Tái được đời tôn xưng là Trúc Lâm tam tô)" " Ngày 3-10 Mậu thân (16-11-1308) ông mất tại Yên Tử hưởng dương 50 tuổi. Ông có soạn các sách:" - Thiền lâm thuyết chung ngư lục - Tăng già toái sự - Thạch thất mị ngữ - Đại lương hải ấn thi tập - Trung hưng thực lục - Trần Nhân tông thi tập - Khóa hư tập " Một số tác phẩm trên đã thất lạc nay chỉ còn 25 bài thơ chữ Hán và 1 bài phú Nôm Cư trần lạc đạo chép trong Việt âm thi tập và Thiền tông ban hạnh"
Lê Nguyên Long, (Quí mão 1423 - Nhâm tuất 1442) " Vua đời thứ hai nhà Hậu Lê miếu hiệu Thái Tông Vân hoàng đế" " Ông là con thứ hai vua Lê Thái Tổ lên ngôi ngày 8 tháng 9 Quí sửu 1433 mới 10 tuổi do Đại tư đồ Lê Sát phụ chính. Lê Sát lộng quyền giết hại công thần. ít lâu ông nắm quyền binh giết Lê Sát Lê Ngân sửa sang việc chính trị. Đối ngoại ông từng thân chinh đánh dẹp các cuộc nổi loạn ở miền sơn cước và mở rộng bang giao với Chiêm Thành Xiêm Lào" " Ông vời nàng hầu của Nguyễn Trãi là Nguyễn Thị Lộ vào cung phong làm Lễ nghi học sĩ" " Năm Nhâm tuất 1442 khoảng tháng 7 ông tuần du miền Đông. Đến mùng 4 tháng 8 xa giá về tới Thiền Đức Giang thuộc huyện Gia Bình tỉnh Bắc Ninh ông nghỉ đêm ở Lệ Chi Viên (một trại trồng vải) có Nguyễn Thị Lộ chầu hầu rồi mất trong đêm ấy mới 19 tuổi. Chôn tại Hựu lăng làng Lam sơn" " Ông ở ngôi 9 năm đổi hiệu năm 2 lần:" - Thiệu Bình Giáp dần 1434 - Kỉ vị 1439 (6 năm) - Đại Bảo Canh thân 1440- Nhâm tuất 1442 (3 năm )
Trương Định, (Canh Thìn 1820 - Giáp Tí 1864) " Lãnh tụ nghĩa quân chống Pháp tên thường gọi là Trương Công Định. Cha ông là lãnh binh Trương Cầm làm quan ở Gia Định (chức Hữu thủy vệ úy) dưới thời Thiệu Trị. Ông sinh năm 1820 tại Quảng Ngãi (Tư liệu của Bộ Ngoại Giao và Bộ Hải quân Pháp ghi ông quê ở Quảng Nam)" " Từ nhỏ ông theo cha vào Gia Định lớn lên lấy vợ là bà Lê Thị Trưởng con gái một nhà giàu ở Tân An. Năm 1850 hưởng ứng chính sách khẩn hoang của Nguyễn Tri Phương ông đứng ra chiêu mộ dân nghèo khai hoang lập ấp. Vì có công ấy ông được triều đình Huế phong chức Quản cơ hàm lục phẩm. Từ đó người đương thời gọi ông là Quản Định" " Tháng 2-1859 giặc Pháp chiếm thành Gia Định ông đem nghĩa binh lên đóng ở Thuận Kiều chặn giặc và thắng nhiều trận ở Cây Mai Thị Nghè... Năm 1860 ông tham gia giữ đồn Kỳ Hòa dưới quyền Tổng thống Quân vụ Nguyễn Tri Phương. Sau khi đồn Kỳ Hòa thất thủ Nguyễn Tri Phương Phạm Thế Hiển rút về Biên Hòa ông vẫn tiếp tục chiến đấu nên được triều đình Huế thăng chức Phó Lãnh binh" " Từ đó ông cùng các chiến sĩ rút về Tân Hòa Gò Công xây dựng căn cứ kháng Pháp. Tại đây ông tổ chức nhiều trận phục kích quân địch ở một vùng rộng lớn từ Gò Công Tân An Mỹ Tho Chợ Lớn... tiêu hao rất nhiều lực lượng địch.Sau khi ký kết hòa ước Nhâm Tuất (5-6-1862) triều đình Huế cắt ba tỉnh miền Đông Nam Bộ cho Pháp triều đình phong ông chức Lãnh Binh nhưng với áp lực của Pháp họ buộc ông phải bãi binh và chuyển ông đi An Giang hòng triệt phá phong trào kháng Pháp" " Trước sự nhu nhược của triều đình ông cương quyết chống lại lệnh trên và ở lại củng nhân dân chống Pháp. Nghĩa quân và nhân dân vùng Gò Công Tân An Mĩ Tho... tôn xưng ông là ""Bình Tây Đại Nguyên soái"". Từ đó nghĩa quân chiến đấu chuyển sang một giai đoạn mới là không ở dưới quyền điều khiển của triều đình Huế nữa. Pháp biết được khả năng và chính nghĩa của ông một mặt chúng huy động quân lực bao vây căn cứ Gò Công một mặt dụ hàng ông một lòng chống Pháp đến cùng. Ngày 26-2-1863 Pháp huy động một lực lượng lớn mở cuộc tấn công vào căn cứ của nghĩa quân. Cuộc chiến đấu diễn ra vô cùng ác liệt một số chiến hữu hi sinh. Trong trận này ông phải cảm tử cận chiến với giặc và thoát khỏi vòng vây của địch rút về lập căn cứ ở làng Lý Nhơn (thuộc tỉnh Biên Hòa). Một bộ phận nghĩa quan tản về phía rừng Thủ Dầu Mộ Tây Ninh tiếp tục chiến đấu" " Cuối năm 1864 trong khi ông đang chiến đấu chiếm lại căn cứ Tân Hòa thì trong đêm 18 rạng ngày 19-8-1864 ông rơi vào vòng dây của Đội Tấn (Huỳnh Công Tấn) ở 1àng Kiểng Phước. Tên này nguyên trước kia từng theo ông chống Pháp nhưng bỏ hàng ngũ kháng chiến về làm tay sai cho giặc. Tên phản bội này muốn bắt sống ông để dâng quan thầy nhưng ông quyết tử chiến. Và sau khi bị bắn gảy xương sống ông rút gươm tự sát chứng không chịu để cho giặc bắt sống. Ông hi sinh anh dũng tại trận" " Cái chết của ông là mất mát lớn lao cho các lực lượng kháng chiến của nhân dân ta lúc bấy giờ. Cảm về cái chết oanh liệt ấy Nguyễn Đình Chiểu đã làm 12 bài thơ và một bài văn tế khóc người anh hùng ""đám lá tối trời"" trong đó có bài:" " Trong Nam tên họ nổi như cồn " Mấy trận Gò Công nức tiếng đồn " Đấu đạn hỡi rêm tàu bạch quỉ " Hơi gươm thêm rạng vẻ huỳnh môn Ngọn cờ ứng nghĩa trời chưa bẻ " Quả ấn ""Bình Tây"" đất vội chôn" " Nỡ khiến anh hùng rơi giọt lụy " " Lâm dâm ba chữ điếu linh hồn"""
Trương Minh Giảng, ( - 1841) " Quan nhà Nguyễn người làng Hạnh Thông huyện Bình Dương Gia Định thành ông mất năm 1841 tại An Giang. Cha là quan Thượng thư bộ lễ Trương Minh Thành. Ông đỗ cử nhân năm Kỷ Mão 1819 tài kiêm văn võ ông là công thần bậc nhất của nhà Nguyễn đã từng giữ các chức vụ: Lang Trung bộ Binh Thượng thư bộ Hộ kiêm phụ trách Khâm Thiên Giám Tổng đốc An Giang. Và đã được sắc phong: Bình Thành Bá Hiệp Biên đại học sĩ Đông các đại học sĩ" " Ông có nhiều công lao trong việc chống quân xâm lược Xiêm bảo vệ phần lãnh thổ phía Nam của tổ quốc thế kỷ XIX bình định và bảo hộ đất Chân Lạp (trấn Tây Thành). Ông cũng là Tổng tài Quốc sử giám soạn bo Đại Nam thực lục chính biên và cùng với Phan Huy Thục soạn bộ Liệt thánh thực lục"
Trương Tấn Bửu, (1752-1827) " Quan nhà Nguyễn còn có tên khác là Long sinh năm 1752 tại làng Hưng Lễ tỉnh Vĩnh Long ( nay là xã Thạnh Phú Đông huyện Giồng Trôm tỉnh Bến Tre) mất năm 1827" " Năm 1787 ông theo Nguyễn Phúc ánh làm cai cơ. Năm 1790 ông đổi qua tiền quân tước Long Vân hầu tiền quân Phó tướng. Năm 1802 khi Nguyễn ánh lên ngôi ông làm hưởng Dinh đóng quân ở Bắc Thành. Năm 1806 ông có công trong việc dẹp bọn cướp biển được làm Trung quân kiêm tả quân Phó tướng quyền lãnh chức Tổng trấn Bắc Thành thay Lê Chất. Năm 1810 ông được bổ vào Gia Định quyền lãnh chức Tổng Trấn. Năm 1812 ông làm Phó Tổng Trấn Gia Định. Năm 1816 được điều về đốc xuất đắp thành Châu Đốc. Năm 1821 ông làm Phó Tổng trấn Gia Định lần thứ hai. Năm 1822 được thăng Chánh Nhất phẩm. Năm 1923 ông trông nom việc vét kinh Vĩnh Tế cùng với Nguyễn Thoại. Tại Phú Nhuận hiện nay còn miếu mộ của ông"
Trương Vĩnh Ký, (Đinh Dậu 1837 - Mậu Tuất 1898) " Học giả tự là Sĩ Tải trước tên là Chánh Ký sau đổi là Vĩnh Ký. Ông vốn theo đạo Thiên Chúa có tên thánh là Jean Baptiste hay Pétrus Ký. Quê ở thôn Cái Mơn xã Vĩnh Thanh huyện Tân Minh tỉnh Vĩnh Long (nay thuộc tỉnh Bến Tre)" " Ông hiếu học có tiếng ngay từ bé đã thông chữ Hán Quốc ngữ được một linh mục đưa đến Cái Nhum học tiếng La tinh. ít lâu qua học trường đạo Pinhalu ở Campuchia. Khoảng năm 1851 – 1858 được cấp học bổng học ở trường đạo Pénang ở Inđônêxia. Ông thông thạo 15 thứ sinh ngữ từ ngữ phương Tây và 11 thứ ngôn ngữ phương Đông. Ông cũng là Hội viên Hội nhân chủng và khoa học miền Tây nước Pháp Hội chuyên học nói tiếng phương Đông Hội chuyên khảo văn hóa á châu ... Vì thế đương thời liệt ông vào hàng 18 nhà bác học trên thế giới" " Năm 1863 ông cùng Tôn Thọ Tường làm thông dịch viên cho phái đoàn Phan Thanh Giảng sang Pháp điều đình chuộc ba tỉnh miền Đông. Sau khi về nước ông làm chủ bút tờ Gia Định báo (1868). Năm 1886 ông cộng tác với Paul Bert và có lúc dạy tiếng Pháp cho vua Đồng Khánh. ít lâu ông chán nản rút lui khỏi chính trường (vì cả Pháp lẫn Việt đều nghi kỵ ông) sống cuộc đời đạm bạc chuyên tâm nghiên cứu các môn khoa học nhân văn và ngôn ngữ học. Ông trước tác nhiều thể loại và có một công trình nghiên cứu đồ sộ về học thuật. Năm 1898 ông mất thọ 61 tuổi còn để lại đời hơn 100 bộ sách giá trị (vừa bản thảo vừa sách)" " Những tác phẩm chính: ""Chuyến đi Bắc Kỳ năm ất Hợi 1875 Chuyên đời xưa Sử ký An Nam Sử ký Trung Quốc Giáo trình địa lý Nam Kỳ Pháp-Việt tự điển Việt-Pháp tự điển... Đặc biệt ông biên soạn bộ Tự điển danh nhân An Nam và các tự điển khác đồng thời phiên âm rất nhiều sách Nôm giá trị. Bộ Thông loại khóa trình (Miscellannées) do ông chủ biên về văn học cổ Việt Nam Tâm sự nhân phẩm ông được gởi trọn qua bài Tuyệt bút lúc sắp chết được nhiều người nhiều giới cảm phục con người ""Thường bả nhất tâm hành chánh đạo"": Quanh quanh quẩn quẩn lối đường quai Xô đẩy người vô giữa cuộc đời. Học thức gởi tên con mọt sách Công danh rốt cuộc cái quan tài. Dạo hòn lũ kiến men chân bước Bò xối con sùng chắt lưỡi hoài. Cuốn sổ bình sinh công với tội Tìm nơi thẩm phán để thừa khai"
Tự Đức, ( Kỷ sửu 1829 - Quý Mùi 1883 ) " Tên thật là Nguyễn Phúc Hồng Nhậm tên tục là Thì con thứ hai vua Thiệu Trị Vua thứ tư triều Nguyễn miếu hiệu là Dục tông hiệu năm là Tự Đức nên cũng gọi là vua Tự Đức sinh ngày 25 -8 - Kỷ sửu ( 22-9 -1829 )" " Thuở nhỏ ông được phong tước là Phước Tuy Công năm Mậu thân 1848 vua Thiệu Trị mất ông được nối ngôi năm 19 tuổi. Về chính trị ông bị chê trách nhiều như việc thảm sát anh ruột và các cháu nhất là với chủ trương thỏa hiệp cầu hòa để mất nước vào tay thực dân Pháp" " Về văn chương ông có những đóng góp khá quan trọng cho văn chương Việt Nam vì ông là một ông vua hay chữ của triều đại phong kiến Việt Nam rất say mê con đường học vấn cử nghiệp . Ngày 16-6 năm Qúy Mùi ( 19-7-1883 ) ông mất hưởng dương 54 tuổi ở ngôi vua 35 năm" " Các tác phẩm của ông gồm: Ngự chế thi tập Cơ dự tự tỉnh thi tập Việt sử tổng vịnh Luận ngữ diễn ca Thập điều diễn ca Tự học giải nghĩa ca...thơ ông viết về nhiều chủ đề từ vịnh sử vịnh vật nhân tình thế thái rất đa dạng phong phú Ngoài ra ông còn ra lệnh cho Quốc sử quán soạn bộ Khâm định Việt sử"
Võ Duy Dương, ( - ất sửu 1865) " Anh hùng chống Pháp tổ tiên gốc ở miền Trung sau dời vào ở Gia Định" " Ông giỏi nghề võ có tài sản và thường đem của cải làm việc phúc lợi cho nhân dân nên được triều đình phong tặng chức Thiên hộ đời sau gọi ông là Thiên Hộ Dương. Và vì ông có tài nhắc một lúc năm trái linh bằng sắt nên nhân dân cũng xưng tụng ông là Ngũ Linh Thiên Hộ Dương" " Ông kết nghĩa thâm giao với Trương Định khi giặc Pháp xân chiếm miền Nam ông đứng trong hàng ngũ kháng chiến do Trương Định lãnh đạo. Năm 1864 chủ soái Trương Định hi sinh ông về Đồng Tháp Mười lập chiến khu tiếp tục đánh quân cướp nước. Nghĩa quân của ông thắng lợi nhiều trận vang dội ở Mĩ Trà Cao Lãnh Cai Lậy. Về sau tướng Pháp De Lagrandière đưa quân đàn áp ác liệt ở vùng Đồng Tháp ông rút quân về An Giang định cùng Thủ khoa Nguyễn Hữu Huân bổ sung lực lượng rồi sẽ phối hợp kháng chiến. Nào ngờ quan lại ở An Giang bắt Thủ khoa Nguyễn Hữu Huân nộp cho Pháp ông phẫn uất thổ huyết chết (Có thuyết bảo rằng ông ngồi thuyền định ra miền Trung chiêu tập dân quân để phục thù chẳng may giữa đường gặp bão chìm thuyền mất tích) năm 1865 tại chiến khu Đồng Tháp Mười (nay thuộc tỉnh Đồng Tháp)"
Võ Duy Nghi, (1745-1801) " Danh tướng thời Nguyễn sơ sinh năm 1745 tại Phú Vang Thừa Thiên tử trận ngày 27-02-1801 tại Thị Nại" " Thời tuổi trẻ của ông đầu quân thiện chiến về thủy quân. Đời Chúa Nguyễn Phúc Thuần (1765-1777) ông chỉ huy các đội thủy quân. Khi nghĩa quân Tây Sơn đánh mạnh Chúa Nguyễn chạy vào Gia Định ông vẫn ở lại chống đỡ ít lâu cuối cùng với cai đội Tô Văn Đoài rút quân vào Nam. Sau khi Nguyễn Phúc Thuần bị Tây Sơn giết ông theo giúp Nguyễn ánh. Năm 1772 ông làm Cai cơ Trung quân. Năm 1784 thua to ở trận Rạch Gầm Nguyễn ánh chạy sang Băng Cốc ông cũng chạy theo. Năm 1788 Nguyễn ánh lấy lại được Gia Định ông được phong Khâm sai thuộc Cai cơ" " Các năm 1793 1799 ông ra đánh Qui Nhơn đến năm 1801 ông cùng Lê Văn Duyệt đem thủy quân đột kích thủy trại của Tây Sơn ở cửa bể Thị Nại. Cuộc tập kích có kết quả nhưng trong đêm 27-02-1801 ông chết tại trận. Nguyễn ánh đưa thi hài ông về chôn ở Gia Định truy phong là Tá mạng công thần Thượng trụ quốc Thiếu bảo quận công. Ngày nay tại Phú Nhuận TP. HCM còn miếu thờ ông xây từ năm 1860"
Võ Tánh, ( - 1801) " Danh tướng đời Gia Long quê ở huyện Phước An tỉnh Biên Hòa (nay thuộc Đồng Nai) sau dời về huyện Bìh Dương tỉnh Gia Định (nay thuộc TP. HCM) không biết năm sinh tuẫn tiết tại Bình Định ngày 07-07-1801" " Năm 1785 Tây Sơn vào Gia Định Nguyễn Phúc ánh chạy ra Phú Quốc ông dấy binh ở Phù Viên (Vườn Trầu tức vùng Hóc Môn Bà Điểm) sau dời xuống Định Tường giữ gò Khổng Tước (tức Gò Công) ông tự xưng Tổng Nhung chia binh làm 5 đạo gọi là đạo ""Kiến Hòa"" Tây Sơn Nguyễn Nhạc sai tướng Ngụy Nguyên đánh Gò Công ông giết chết Ngụy Nguyên oai danh lừng lẫy từ đấy được xưng tụng là một trong ""Gia Định tam hùng"". Năm 1787 Nguyễn ánh sai Nguyễn Đức Xuyên Trương Phúc Giáo triệu thỉnh ông. Năm 1788 ông đem đạo quân bản bộ và các thuộc hạ Võ Văn Lương Trần Đôn Tín Mạc Văn Tô Nguyễn Văn Hiếu theo Nguyễn ánh tại Hồi Oa (Nước xoáy Sa Đéc) được phong làm Khâm sai Tổng nhung dinh Tiền Phong sau đó được Nguyễn Vương gả em là Ngọc Du công chúa. Do nhiều công trận năm 1795 ông thăng Khâm sai Chưởng hậu quân Bình tây Tham thặng Đại tướng quân tước Quận công" " Năm 1800 ông trấn thủ thành Quy Nhơn (đã đổi tên là Bình Định) bị Thượng tướng Tây Sơn Trần Quang Diệu và Võ Văn Dũng vây ngặt. Ông cố sức cầm chân quân Tây Sơn để Nguyễn ánh thừa thế ra đánh Phú Xuân theo chước ""đổi gạch lấy vàng"". Khi không cầm cự được nữa. Hiệp trấn Ngô Tùng Châu uống thuốc độc chết hôm sau ngày 07-07-1801 ông tự thiêu nơi lầu Bát Giác sau khi gửi thơ yêu cầu tướng Tây Sơn Trần Quang Diệu chớ giết hại binh sĩ trong thành; cùng chết theo ông có tùy tướng Nguyễn Tấn Huyên. Hài cốt ông được vua Gia Long sai Đinh Công Khiêm và Tôn Thất Bình đưa vào Gia Định chôn cất (lăng ở Phú Nhuận TP. HCM)"
ả Hàn Than, Tức Đào Thị
ả Lý, Nàng Lý Ký sống vào thời Hán Vũ đế " Sưu thần ký: Quận Mãng Trung đất Đông Việt có cái hang núi có con rắn to. Hàng năm nhân dân phải cúng cho nó một đồng nữ. Có một năm viên quan lệnh lùng tìm đồng nữ mà chẳng được ai. Bấy giờ ở huyện Tương Lạc có người con gái tên là Ký muốn nhân dịp này bán mình lấy ít tiền nuôi cha mẹ. Nàng bèn trốn đến cửa quan tự bán mình nộp thần rắn và xin một thanh gươm tốt một con chó dữ. Đến ngày lễ thần rắn Lý Ký cầm gươm dắt chó ngồi chờ sẵn trong miếu. Con rắn khổng lồ từ trong hang bò ra Ký thả chó ra cắn còn nàng theo sau dùng gươm chém. Rắn bị thương đau đớn lao vọt ra khỏi hang đến trước sân miếu thì chết. Việt Vương Hán Vũ đế (Tức Đông Việt Vương Đông Việt là tên nước được lập ra từ năm Kiến nguyên năm 140 trước công nguyên) nghe biết chuyện bèn đón vào cung lập làm hoàng hậu"
ả Tạ, Nàng Tạ Đạo Uẩn đời Tấn " Thông chí: Tạ Đạo Uẩn là con gái An Tây tướng quân Tạ Dịch đời Tấn. Nàng nổi tiếng thông minh học rộng có tài biện luận giỏi thơ văn. Tạ Dịch ngưòi đất Dương Hạ chú Tạ Đạo Uẩn là Tạ An thường hỏi Kinh thi nàng đều trả lời rành rọt. Một hôm nhân họp mặt gia đình gặp buổi tuyết xuống Tạ An hỏi: ""Cảnh tuyết rơi có thể ví với cái gì được ?"" Người cháu tên Lãng thưa: ""Tán diêm không trung sai khả nghĩ"" (Có thể ví với muối tán nhỏ bay không đều nhau trong không trung). Đạo Uẩn lại nói: ""Ví nhược liêu nhữ nhân phong khởi"" (Không bằng ví với sợi bông liễu bay khi gió thổi). Tạ An phục tài" Kiều: Khen tài nhả ngọc phun châu Nàng Ban ả Tạ cũng đâu thế này
ác vàng," Do chữ ""Kim ô"" chỉ mặt trời theo truyền thuyết trên mặt trời có con quạ vàng"
ải Du, Cửa ải phía Tây Bắc Trung Quốc. Mông Điềm đời Tần từng dựng ải ở đây để chống Hung Nô
Am Hán chùa Lương," Chữ gọi chung những am đạo thờ thần tiên thời Hán Vũ đế và những chùa thờ phật thời Lương Vũ Đế từ này dùng chỉ những lề thói mê tín những tà giáo nhờ thế mà dấy lên" " Thông chí: Hán Vũ đế rất tin đạo thần tiên chuộng việc xây dựng các đền đài. Còn Lương Vũ Đế ban đầu trọng Nho về sau lại sùng Phật cho xây dựng rất nhiều chùa ở kinh. Đương thời đã có nhiều người dân biểu can ngăn" Xem Phật biểu họ Hàn
An Kỳ Sinh," Người nhà Tần rất giỏi thuốc" " Tần Thủy Hoàng mời ông không ở lại mà trốn ra chốn Bồng Lai. Đời sau xếp ông vào loại thần tiên"
An Tôn," Tên một làng ở huyện Vĩnh Phúc nay là Vĩnh Lộc tỉnh Thanh Hóa. Họ Hồ thiên đô từ Thăng Long vào đấy"
án Anh, Tức Yến Tử
án đồ, Từ chữ an đổ (yên vách) " Nói chính sách yên dân theo lề thói cũ là làm cho dân được an cư lạc nghiệp" " Hán thư: Bái công đóng quân ở Bái thượng triệu tập hào kiệt lại nói: Ta cam kết với các vị phụ lão: Pháp luật rút gọn lại 3 điều: Ai giết người thì phải chết làm người bị thương và ăn trộm thì phải tội. Bỏ tất cả luật pháp nhà Tần quan dân sống yên ổn như cũ (Lại dân án đồ như cố)"""
án Mạnh ngang mày, Nói việc Nàng Mạnh khi dâng cơm cho chồng thường nâng ngang mày
án tuyết, Bàn đọc sách nhờ bóng sáng của tuyết " Tấn thư: Tôn Khang ham học nhà nghèo không có tiền mua dầu thắp phải nhờ ánh sáng của tuyết để đọc sách"
áp Nha," Tức Cảo áp Nha người giúp Lưu Vô Song đoàn tụ cùng chồng"
ấp cây," ôm chặc cây cột cầu chỉ việc liều thân mà thủ tiết" " Vỹ Sinh người nước Lỗ thời Xuân Thu cùng hẹn với một người con gái gặp nhau ở dưới chân một chiếc cầu. Người con gái không đến Vỹ Sinh thủ tín cứ ngồi đợi mãi đến khi nước dâng lên cũng không chịu bỏ đi cứ ngồi ôm trụ cầu mà chết. (Lời sớ sách Luận ngữ chú Sớ giải kinh)" Hoa Tiên: ấp cây một mực trần trần Kiều: Trần trần một phận ấp cây đã liều
ấu An, Tên tự của Quản Ninh
Ba sinh," Ba kiếp luân hồi từ kiếp này sang kiếp khác của con người là: Quá khứ hiện thực và Vị lai" " Theo Cam Trạch Đạo: Lý Nguyên đời Đường cùng Viên Trạch đến chơi núi Tam Giáp gặp một người đàn bà gánh vó đi lấy nước giếng. Viên Trạch nói: ""Bá đó là nơi thác thân của tôi 12 năm sau tôi sẽ gặp lại bác tại mé ngoài chùa Thiên Trúc ở Hàng Châu."" Đêm hôm đó Viên Trạch mất. 12 năm sau Lý Nguyên tìm đến nơi đã hẹn gặp một đứa trẻ chăn trâu hát rằng: ""Tam sinh thạch thương cựu linh hồn... thử thân tuy dị tính trường tồn"" (Linh hồn cũ gửi lại ở đá ba sinh thân này tuy khác nhưng tính vẫn còn mãi như xưa). Lý Nguyên biết đứa trẻ chăn trâu đó chính là Viên Trạch" Duyên nợ ba sinh: Duyên nợ với nhau trong cả 3 kiếp Kiều: Vì chăng duyên nợ ba sinh Làm chi đem thói khuynh thành trêu ngươi
Ba thanh, Tam thanh " Chỉ 3 cung của đạo giáo là: Ngọc Thanh Thượng Thanh và Thái Thanh là nơi ở của thánh nhân chân nhân và tiên nhân"
Bá Chương, Tên tự của Lão tử
"Bá Di, Thúc Tề" " Bá Di Thúc tề là 2 con vua Cô Trúc chư hầu của nhà ân. Vua Cô Trúc muốn Thúc Tề nối ngôi nhưng khi vua mất Thúc Tề nhường ngôi cho Bá Di Bá Di không nhận bèn bỏ đi nơi khác. Thúc Tề cũng bỏ nước mà đi người trong nước phải lập con thứ lên thay. Bá Di Thúc Tề nghe tiếng Tây Bá (Tức Chu Văn Vương) là người hiền nên mới theo về với ông ta. Đến khi Tây Bá chết Vũ Vương dùng mộc chủ Văn Vương kéo quân sang đánh Trụ. Bá Di Thúc tề ghìm cương ngựa can cho đó là việc làm bất nhân. Khi vua Vũ diệt xong nhà ân (vua Trụ) dựng nghiệp nhà Chu Bá Di và Thúc Tề lấy việc nước mất làm xấu hổ mới bỏ đi ở ẩn ở núi Vũ Vương hái rau vi mà ăn chứ không ăn thóc nhà Chu. Đến ngày đói gần chết mới làm bài hát lời rằng: ""Đăng bỉ tây sơn hề thái kỳ vị hỉ ! dĩ bạo dịch bạo hề bất tri kỳ phi hi ! Thần nông ngụ hạ hốt yên một hề ngã an thích quy hỉ ! Vu ta tồ hề mệnh chi suy hỉ."" (Ta lên núi Tây sơn (tức núi thú Dương) này hái khóm rau vi ! tôi bạo ngược thay chúa bạo ngược không biết điều trái của mình ! Đạo nhường nhau từ đời Thần nông Ngu Hạ bổng mất hẳn ta thư thái mà chết thật mệnh ta suy). Cả hai người đều chịu chết đói trên núi Thú Dương. (Sử ký quyển 61 Thông Chí quyển 177...)"
Bá Đạo," Tên tự của Đặng Di người đất Thương Lăng đời Tấn" " Thông Chí: Khi ông giữ chức Thái thú đất Hà Đông một năm có biến ông phải đưa cả vợ con và đứa cháu (con người em đã chết để lại ông nuôi) chạy trốn. Giữa đường gặp bọn cướp lấy hết cả xe ngựa vợ chồng phải đi bộ thay nhau gánh các thứ còn lại kể con và đứa cháu. Khi gánh chạy sang sông ông liệu không thể nào bảo toàn được cả con và cháu mới nói với vợ rằng: ""Em ta chết sớm chỉ có một đứa con lý không thể để tuyệt ta phải bỏ con lại may mà sống chúng ta còn có thể có con khác."" Vợ khóc mà nghe theo. Khi chạy đến đất Giang Đông ông được cử làm Thái Thú Ngô quận. ông làm quan nổi tiếng thanh liêm một lòng lo việc chung nên rất được lòng dân. ông từ khi bỏ con đem cháu chạy trốn vợ không chữa đẻ gì nửa cho đến lúc chết vẫn không có con nối dõi. Người đương thời có ý thương ông mà có câu rằng: ""Thiên đạo vô tri sử Đặng Bá Đạo vô nhi"" (Đạo trời không còn khiến Đặng Bá Đạo không con)"
Bá Khôi, Tên tự của Dương Chấn. Xem Tứ Tri
"Bá Nha, Tử Kỳ" Hai người bạn tri âm thời Xuân Thu. Xem Nước non
Bà Nữ Oa, Nhân vật thần thoại phương Đông đội đá vá trời
Bạch Đằng Giang," Dòng sông chảy qua vùng Quảng Ninh Hải Phòng đổ ra cửa Nam Triều. Nơi đây đã chứng kiến những chiến công lẫy lừng của dân tộc: Thế kỳ 10 Ngô Quyền đánh đuổi quân Nam Hán thế kỳ 12 Trần Quốc Tuấn phá tan quân Nguyên"
Bạch Hạc," Tên một đoạn sông Hồng ở chổ ngã 3 sông Lô sông Đà sông Thao hợp dòng thuộc địa phận huyện Bạch Hạc Vĩnh Phú ngày nay"
"Bạch Hàm, Như Hoành" " Tên hai nhân vật nổi tiếng thơ văn tài hoa trong truyện ""Bình Sơn lãnh Yến"" tức Yến Bạch Ham và Bình Như Hoành cùng với Sơn Đai và Lãnh Giáng Tuyết là 4 nhân vật tài hoa"
Bạch Liên Hoa," Thày chùa Huệ Viễn đời Tấn cùng các bạn tu 18 người hội họp gọi là hội Bạch Liên Hoa viết thơ mời Đào Uyên Minh đến dự. Uyên Minh bảo có cho uống rượu mới đến. Viễn nhận lời nhưng khi đến nơi không có rượu Uyên Minh không bằng lòng cau mày bỏ đi"
Bạch Nha (động)," Tên một ngôi động đẹp trong dãy núi Thần Phù (Còn gọi là Thần đầu hay Giáp Sơn) ở huyện Nga Sơn Thanh Hóa"
Ban Cơ, Người có tài học triều vua Hòa đế. Xem Nàng Ban
Bạn đỏ," Từ chữ: Hồng Hữu tên một thứ rượu"
Bàng Cử, Tên tự của Nhạc Phi
"Bàng Mông, Hậu Nghệ" " Tên hai nhân vật thiện xạ trong truyền thuyết cổ Trung Quốc Bàng Mông là học trò Hậu Nghệ" " Tương truyền thời xưa có 10 mặt trời Hậu Nghệ đã dùng cung thần bắn rơi hết 9"
Bàng Quyên, Tên nhân vật ở nước Ngụy thời Xuân Thu. Xem Tôn Tẫn
Bàng Thống, Nhân vật cùng với Khổng Minh giúp Lưu Bị ở đất Kinh Châu Xem Rồng Phụng Kinh Châu
Bành Tổ, Chỉ người sống lâu " Thần tiên truyện: Bành Tổ họ Tiên tên Khanh là cháu xa đời vua Chuyên Húc. Vua Nghiêu phong cho ông đất Đại Thành (tức Bình Thành) vì thế nên gọi ông là Bành Tổ. Trải qua nhà Hạ đến cuối nhà ân ông đã 767 tuổi mà vẫn còn khoẻ được mời ra giữ chức Đại phu. Thuở nhỏ ông thích điềm tĩnh không thiết gì công danh phú quý chủ việc dưỡng sinh. Khi phải ra làm quan ông thường cáo ốm ở nhà không dự gì đến chính sự"
Bao Chưởng," Tục Thông Chí: Bao Chưởng người đất Hợp Phì đời Tống tự Hy Nhân đỗ tiến sĩ thời Tống Nhân Tông làm tri phủ Khai Phong có tiếng là xét xử án giỏi án khó mấy xét cũng ra. Tính ông cương nghị không a dua. Các quý thích hoạn quan kính sợ ông mà không dám buông tuồng phóng đãng. ông rất ít cười có tập sách nhan đề: ""Long đồ công án"""
Bao Công, Tức Bao Chưởng. Xem Bao chưởng
Bao Tự cười, Do tích vua U Vương nhà Chu say mê nàng Bao Tự nhưng chưa bao giờ thấy nàng cuời. U Vương ra lệnh ai làm cho nàng cười sẽ thưởng nghìn lạng vàng " Xem U Lệ" Lý Bạch: Mỹ nhân nhất tiếu hoán thiên kim (Người đẹp nở một nụ cười đáng đổi lấy nghìn lạng vàng) Cung Oán: Hương trời sá động trần ai Dẫu vàng nghìn lạng dễ cười một khi
Bào Hy," Tên gọi của Phục Hy vua thời thượng cổ"
Bát canh Đản thổ," Sử ký: Hạng Vũ đại phá quân Hán trên sông Tuy Thủy. Quân Hán bị giết nhiều dòng sông bị nghẽn lại không chảy được. Hạng Vũ bèn bắt cha và vợ Hán Vương ở đất Bái đem theo trong quân để làm con tin. Về sau khi đã bình định xong miền đông Hạng Vương đem binh sang hướng Tây gặp quân Hán ở Quảng Vũ hai bên giữ nhau mấy tháng. Lúc bấy giờ Bành Việt Thường làm phản ở đất Lương cắt đứt lương thực của Sở. Hạng Vương lo lắng dựng một cái thớt cao đặt Thái Công lên trên và sai người nói với Hán Vương: ""Nếu không đầu hàng ngay thì ta nấu chết Thái Công."" Hán Vương nói: ""Ta và Hạng Võ đều ngoãnh mặt về hướng Bắc chịu mệnh lệnh của Hoài Vương và đã giao ước là anh em. Cha ta tức là cha ngươi ngươi muốn nấu canh cha ngươi thì chia cho ta một bát canh với."""
Bát công (Núi)," Là núi gần chổ quân Đông Tấn đã đánh ta quân của Bồ Kiên vua nước Tiền Tần đại bại trong trận Phì Thủy. Quân của Bồ Kiên khi thua chạy qua đây nghe thấy tiếng gió gào hạc hót cũng sợ tưởng là tiếng reo của quân Đông Tấn đuổi theo"
Bảy Hùng, Thất hùng " Chỉ 7 nước tranh giành nhau quyền lợi thời Xuân Thu là: Tề Tần Sở Triệu Hàn Yên Ngụy"
Bắc Lý," Chỉ Bình Khang nơi ở của các Kỹ nữ"
Bắn Nhạn ven mây," ý nói trổ tài thi đỗ cao dù bài thi có khó. Chữ ""Nhạn"" có thể lấy ý từ chữ ""Nhạn Tháp"" hay ""Nhạn tháp đề danh"" là nói sự thi đỗ đại khoa" " Đời Đường từ sau những năm Thần Tông (705 - 707) những người mới đỗ Tiến sĩ bắt chước Trương Cử đến tháp Nhạn ở chùa Từ ân (Nay thuộc Trường An Thiểm Tây) đề tên mình lên tháp" Vân Tiên: Chí lăm bắn nhạn ven mây Danh tôi đặng rạng tiếng thầy bay xa
Bắn sẽ, Chỉ việc cầu hôn " Đường Thư: Đậu Nghi đời Đường có cô con gái yêu muốn kén rễ bèn sai người vẽ hình một con chim tước trên bức bình phong giao ước ai bắn trúng mắt chim sẽ gả con gái cho. Bấy giờ Lý Uyên (Về sau lên ngôi hoàng đế là Đường Cao Tổ) bắn trúng nên được lấy con gái Đậu Nghi"
Băng nhân," Người đứng trên băng chỉ người làm mối" " Thông Chí: Sách Đảm người đời tấn giỏi thuật số chuyên nghề đoán mộng. Bấy giờ có Lệnh Hồ Sách mộng thấy mình đứng trên băng nói chuyện với người đứng dưới băng bèn đem chuyện đến hỏi. ông nói: ""Trên băng là dương dưới băng là âm đó là việc âm dương. Kẻ sĩ muốn đưa vợ về mà băng chưa tan: Đó là việc hôn nhân. Bác ở trên băng nói chuyện với người dưới băng tức là dương nói với âm đó là chuyện môi giới. Bác nên vì người mà làm ông mối đi băng tan thì việc thành."" Về sau quả có quan Thái thú Điển Báo nhờ Lệnh Hồ Sách làm mối hỏi con gái Trương Công Trưng cho con trai mình và đến tháng hai thì thành hôn" Kiều: Sự lòng ngõ với băng nhân Tin sương đồn đại xa gần xôn xao
Bằng Cử," Nguyễn Bằng Cử người Đông Ngạn Bắc Ninh làm quan nhà Trần đến chức Đông Lộ Yên Phủ sứ" Xem Đáy
Bất Vi gả vợ," Sử ký: Lã Bất Vi là một nhà buôn lớn ở Dương Lịch trong nhà có hàng nghìn cân vàng. Khi Tử Sở (Con thứ Thái tử An Quốc Quân chính tên là Tử Dị tức Dị Nhân sau làm con thừa tự của Hoa Dương phu nhân vốn là người nước Sở nên đổi tên là Tử Sở.) làm con tin ở Triệu bị Triệu bạc đãi. Lã Bất Vi ở Hàm Đan trông thấy thương hại nói: ""Món hàng này lạ có thể buôn được đây"" bèn bỏ tiền của ra bày mưu tính kế cho Tử Sở được Hoa Dương phu nhân nhận làm con thừa tự để sau này được nhận làm Thái tử. Họ Lã bày mưu kén trong số vi75 mình ở Hàm Đan một người tuyệt đẹp mà múa khéo lại biết người này đã có mang đem dâng cho Tử Sở làm vợ. Người vợ giấu chuyện mình đã có mang đến đủ tháng sinh con là Chínbh. Tử Sở bèn lập nàng làm phu nhân. Năm thứ 50 đời vua Chiêu Vương nước Tần Tà6n sai Vương ý vây Hàm Đan rất gấp. Nước Triệu muốn giết Tử Sở Bất Vi bèn mưu đưa 600 cân vàng cho kẻ coi giữ đưa Tử Sở trốn thoát về Tần. Sáu năm sau Tần Chiêu Vương mất Thái tử An Quốc quân lên làm vua lập Hoa Dương phu nhân làm Hoàng hậu Tử Sở làm Thái tử. Vua Triệu cho đưa vợ của Tử Sở cùng con là Chính về Tần. Vua Tần lên ngôi được một năm thì mất thái tử Tử Sở lên ngôi tức Trang Tương Vương tôn Bất Vi làm Thừa Tướng. Trang Tương Vương làm vua đượxc 3 năm thì mất. Thái tử Chính lên ngôi Tần Vương sau thôn tính ac1c chư hầu thống nhất thiên hạ tự đặt hiệu Thủy Hoàng đế nhà Tần tôn Bất Vi là tướng quốc. Bất Vi tư thông vợi Thái hậu (Mạ Tần Thủy Hoàng tức người thiếp cũ của y) việc bại lộ bị cách chức Tướng quốc sợ bị tội nên tự sát. (Lã Bất Vi truyện)"
Bầu Nhan Uyên," Bầu nước của Nhan Uyên nói cảnh nghèo mà vẫn vui việc học" " Sử ký: Nhan Uyên tức Nhan Hồi tự Tử Uyên người nước Lỗ thời Xuân thu học trò giỏi của Khổng Tử rất ham học được xếp vào bậc đại hiền. ông sống trong cảnh nghèo mà vẫn vui đường học đạo ông được Khổng Tử khen: ""Hiền tai ! Hồi giã ! nhất đan tự nhất biều ẩm tại lậu hạng nhân bất kham kỳ ưu hồi giã bất cải kỳ lạc. Hiền tai hồi giã"" (Hiền thay là anh Nhan Hồi ! một giỏ cơm một bầu nước ở nơi ngõ hẹp. Người ta không kham nỗi cảnh nghèo hèn mà lo buồn còn Nhan Hồi thì không thay đổi điều vui của mình. Hiền thay là anh Nhan Hồi). ông chết sớm lúc chỉ mới 32 tuổi. (Trọng ni đệ tử liệt truyện)" " Sau đến đời Tấn Tô Thiểu chết đi rồi lại hồi tỉnh người em là Tiết hỏi chuyện dưói đất thì Thiểu nói: ""Hai ông Nhan Hồi và Bố thượng được làm chức Tu Văn Lang ở dưới đất."" (Văn Uyển)" Quốc âm thi tập: Nhan Uyên nước chứa bầu còn nguyệt Đỗ Phủ thi nên có bút thần. Bạch Vân Quốc âm thi tập: Kìa ai đủng đỉnh trong làng Hạnh " Cơm một giỏ nước một bầu. Lục Vân Tiên:" Quản bao thân trẻ dãi dầu " Mang đai Tử Lộ quảy bầu Nhan Uyên"
Bẻ liễu," Từ chữ ""Chiết Liễu"" chỉ cảnh tiễn biệt" " Ngày xưa khi tiễn biệt nhau người ta thường bẻ cành liễu tặng nhau để tỏ lòng lưu luyến" " Sách Tam Phụ Hoàn đồ: Nơi Bá Kiều (cầu gần kinh đô Tràng An) người đưa nhau đến đó bẻ liễu tặng nhau để làm roi ngựa" Hoa Tiên: " Rằng ""Từ bẻ liễu lên đường""" Gửi mà sao hãy trể tràng đến nay
Bẻ quế," Từ chữ ""Chiết quế"" chỉ việc thi đỗ công thành danh toại" Xem Cung quế xuyên dương Phạm Tải Ngọc Hoa: Những mong bẻ quế nên danh Mà đền công dưỡng sinh thành hai thân. Sơ kính tân trang: Lăm le giật giải thanh vân Trèo trăng bẻ quế gọi xuân mở đường
Bể dâu," Từ chữ ""Thương hải tang điền"" bể xanh biến thành ruộng dâu chỉ việc đời biến đổi" " Thần tiên truyện: Vào thời Đông Hán Tiên nhân Vương Phương Bình giáng cho mời tiên nữ Ma Cô đến. Ma Cô bảo Phương Bình rằng: ""Tiếp thị dĩ lai dĩ biến đông hải tam vi tang điền."" (Từ khi được tiếp hầu ông tới nay bể đông đã ba lần biến thành ruộng dâu)" Kiều: Trãi qua một cuộc bể dâu Những điều trông thấy mà đau đớn lòng
Bệ Phong, Xem Phong thu
Bến mê," Chữ của nhà Phật. Theo quan niệm con người đau khổ vì còn sống trong mê muội chưa giác ngộ nên gọi là ""Bến mê"". Hình dung cuộc đời con người hết sức thê thảm" : Nghĩ thân phù thế mà đau Bọt trong bể khổ vào đầu bến mê
Bến Tương, Nơi hai vợ vua Thuấn trầm mình chết theo chồng
Bệnh Tề Uyên, Bệnh hiếu sắc " Mạnh Tử: Thời Chiến quốc tề Uyên Vương trong một lần nói chuyện với Mạnh Tử có nói rằng ông mắc phải 3 chứng bệnh là: ""Hiếu dũng"" (thích sức mạnh) ""Hiếu hoá (thích của cải) và ""Hiếu sắc"" (thích gái đẹp)" Cung oán ngâm khúc: Tai nghe nhưng mắt chưa nhìn Bệnh Tề Uyên đã nổi lên đùng đùng
Bệnh Thầy Trương," Trương Lương theo Bái Công được Bái Công cho làm tướng. Lương đem binh pháp của Thái công ra trình bày với Bái Công Bái Công khen thường dùng sách lược ấy. Trương Lương hay ốm chưa từng làm tướng một mình thường làm kẻ bày mưu kế và luôn đi theo Hán Cao Tổ. Khi Hán Cao tổ bình định được thiên hạ phong tướng cho các công thần Cao Tổ nói: ""Bàn mưu kế ở trong màn trướng quyết định sự thắng lợi ngoài ngàn dặm đó là công lao của Tử Phòng"". Bèn phong cho Trương Lương làm Lưu hầu. Lưu Hầu hay ốm thường học phép đạo dẫn (phép tu luyện của người theo đạo Lão tập thở luyện gân cốt để sống lâu.) không ăn cơm đóng cửa không ra ngoài. Bấy giờ Lưu Hầu nói: ""Gia đình tôi đời đời làm tướng quốc nước Hàn. Đến khi Hàn mất tôi chẳng tiếc số vàng vạn lạng mà đối phó với nước Tần mạnh để báo thù cho Hàn làm rung động cả thiên hạ. Nay tôi lấy ba tấc lưỡi mà làm thầy bậc đế vương được phong vạn hộ ở ngôi chư hầu kéo áo vải được thế là tột bậc. Đối với Lương thế là đủ rồi. Vậy xin bỏ việc nhân gian chỉ muốn giao du vơi Xích Tùng Tử mà thôi."""
Bỉ sắc tư phong," Cái kia kém cái này hơn được cái này thì hỏng cái kia" Kiều: Lạ gì bỉ sắc tư phong Trời cao quen thói má hồng đánh ghen
Bĩ cực thái lai," ý nói vận tới chổ cùng cực thì vận thông đến Khổ hết lại sướng rũi hết lại đến may" " Bĩ và Thái vốn là hai quẻ trong Kinh dịch Bĩ tượng trưng cho cùng khốn Thái tượng trưng cho sự hanh thông. Thơ Vi Trang (Tiền Thục): ""Bĩ khứ Thái lai chung khả đãi"" (Vận bĩ đi vận thái đấn rốt cuộc cứ đợi" Đại Nam quốc sử diễn ca: Mới hay con tạo xoay vần Có khi bĩ cực đến tuần Thái lai
Bia Tấn Phúc," Phạm Trọng Yêm đời Tống khi làm Trấn phủ Nhiêu Châu có người học trò vào yết kiến nói tình cảnh đói rét nghèo khổ. Bấy giờ người ta đang mộ lối chữ đẹp của âu Dương Xuất Canh viết khắc ở tấm bia chùa Tấn Phúc. ông Phạm bèn đem giấy mực định cấp cho gnười học trò ấy đến chùa rập lấy nghìn bản rồi đến kinh mà bán lấy tiền. Người học trò chưa kịp đến rập bản bổng một hôm mưa gió tấm bia bị sét đánh vỡ mất" Thời lai phong tống Đằng Vương Các Vận phú lôi oanh Tấn Phúc bi
Biển Thước," Danh y thời Hoàng đế thượng cổ Trung Hoa hiệu của TrầnViệt Nhân người đất Mạc thời Chiến Quốc học thuốc với Trương Tang Quân nổi tiếng thần y"
Biết thời làm biết," Luận ngữ: Tử viết: ""Do hối nhữ tri chi hồ ? tri chi vi tri chi bất tri chi vi bất tri chi thị chi giã"" (Tử Do dạy cho người cách hiểu biết chăng ? Biết cái gì thời nhận là biết chẳng biết cái gì thì nhận là chẳng biết như thế là biết vậy.)"
Bình Đường," Thạch Bình Đường người lập nên nhà Tấn thời Ngũ đại" Xem Thạch Tấn
Bình Khang, Chỉ chung chổ kỹ nữ ở " Bình Khang là tên một phường ở kinh thành Trường An đời Đường đây là nơi ở của các kỹ nữ" Khai Thiên di sự: Thành Trường An có phường Bình Khang là nơi ở của các kỹ nữ. Hàng năm các tân khoa tấn sĩ đến đó chơi. Phường Bình Khang ở gần cửa Bắc nên cũng gọi là Bắc lý Kiều: Bình Khang nấn ná bấy lâu Yêu hoa yêu được một màu điểm trang
Bình Lôi," Chữ trong Kinh thi nói con cái nhất nhất đều bẩm thụ ở cha mẹ cũng giống như ve rượu con (bình) đều được rượu từ bình lớn (lôi) rót ra"
Bình Nguyên Quân," Tên Triệu Thắng con Linh Vương nước Triệu thời Chiến Quốc hiệu Bình Nguyên Quân là người hiền thích tân khách tính hào hiệp trong nhà có đến nghìn khách ăn. ông làm Tể tướng cho Huệ Văn Vương và Hiếu Thành Vương 3 lần thôi không làm Tể Tướng 3 lần trở lại địa vị được phong đất ở Đông Vũ Thành" Thơ Cao Thích: Vi tri can đảm hướng thùy thị Tinh nhân khước ức Bình Nguyên Quân. (Chẳng biết gan mật hướng vào ai cho phải Khiến người lại nhớ Bình Nguyên Quân). Kiều: " Từ rằng: ""lời nói hữu tình""" Khiến người lại nhớ câu Bình Nguyên Quân
Bình phong xạ tước, Chỉ việc kén vợ Xem Bắn sẽ Sơ kính tân trang: Nguyện lòng này với lửa hương Rạng bình xạ tước nổi giường thừa long
Bình Than," Tên một bến sông nay thuộc xã Trần Xá huyện Chí Linh tỉnh Hải Hưng. Thời Trần Nhân Tông vua tôi họp ở đó để bàn kế chống giặc Nguyên"
Bình Thành," Do chữ ""Địa bình thiên thành""" " Đây là chữ trong sách Kinh Thư: Làm cho thủy thổ được điều hòa gọi là ""Địa bình"" khiến cho ngũ hành (Thủy hỏa kim mộc thổ) theo thứ tự mà ổn định gọi là ""Thiên thành"". Đó là nói công đức trị lũ lụt của vua Vũ" " Đây nói công đức to lớn của vua lo sửa sang việc nước ra ơn cho dân" Kiều: Bình Thành công đức bấy lâu Ai ai cũng đội trên đầu biết bao
Bình thủy tương phùng," Bèo nước gặp nhau chỉ việc tình cờ không hẹn mà gặp" Bài Đằng Vương Các tự của Vương Bột: Quan sơn nan việt Thùy chi thất lộ chi nhân Bình thủy tương phùng " Tận thị tha hương chi khách. (Quan sơn khó vượt ai thương xót" " Người bất đắc chí bèo nước gặp nhau" " Toàn là khách mỗingười một xứ. Hoa Tiên:" May đâu bèo nước gặp nhau Thôi thì hợp phố cho châu lại về. Kiều: Lâm Truy chút nghĩa đèo bồng Nước bèo để chữ tương phùng kiếp sau
Bóng chim tăm cá," Khó tìm như bóng chim giữa trời thẳm hay tăm cá ở vực sâu. Lấy ý từ chữ Tin nhạn Tin cá chỉ tin tức thư từ nói chung" Kiều: Bóng chim tăm cá biết đâu mà tìm
Bóng hạc châu hoàng, Chỉ sự xa xôi " Đời Tống Tô Đông Pha khi bị trích xuống Hoàng Châu (làm quan có lỗi phải dời đến chổ xa xôi hay rừng thiêng nước độc gọi là bị trích) mùa thu cùng bạn đi chơi thuyền trên sông Xích Bích thấy một con hạc bay qua trên thuyền"
Bóng thừa," Bởi chữ ""Dư quang"" là bóng sáng thừa ví người trên như ngọn đèn có bóng sáng nay nhờ bóng sáng thừa ấy tức nhờ ân huệ chiếu cố đến người dưới"
Bóng xé nhành dâu," Bóng mặt trời gác lại trên ngọn tang du (dâu) tức cảnh trời chiều chỉ tuổi già" Đỗ Phủ (Đường): ế ế tang du nhật Chiếu ngã chinh y thường. (Mặt trời chiều mờ mờ Chiếu vạt chinh y của ta). Phan Trần: Mẹ già bóng xế nhành dâu Phòng khi sốt ruột váng đầu cậy ai. Vân Tiên: Tuổi già bóng xế nhành dâu Sớm xem tối xét ai hầu cho cha ?
Bố Chính," Tên một cửa bể giữa hai huyện Bố Trạch và Bình Chính tỉnh Quảng Bình còn có tên là cửa Linh Giang"
Bố kinh," Từ chữ ""Bổ quần kinh thoa""" Quần vải thoa gai là những thứ mà người phụ nữ nghèo xưa hay dùng " Hậu Hán thư: Lương Hồng nhà nghèo học rộng có khí tiết. Nhiều người có danh vọng trong vùng trọng đức của Hồng muốn gã con gái cho nhưng Hồng một mực từ chối. Cùng huyện có người con gái họ Mạnh vóc người béo mập đã xấu lại đen sức có thể nhấc nổi cối đá quần vải thoa gai năm 30 tuổi mà vẫn chưa chịu lấy ai còn đợi người hiền như Hồng mới lấy. Hồng nghe biết chuyện liền đưa lễ xin hỏi làm vợ. Nàng làm nghề giã gạo thuê về nhà lo việc cơm nước mỗi lần đưa cơm cho chồng nàng đều nâng bát lên ngang mày không dám nhìn thẳng vào mặt chồng" Bố kinh: Chỉ người vợ hiền Kiều: Đã cho vào bậc bố kinh Đạo tòng phu lấy chữa trinh làm đầu
Bốc Thương," Tức Tử Hạ học trò Khổng Tử"
Bốn lão Thương Sơn," Thương Sơn là dãy núi ở tỉnh Thiểm Tây nơi ở ẩn của 4 ông già đời Hán gọi là ""Thương Sơn Tứ hạo"" gồm có: Đông viên công Giác Lý tiên sinh ỷ Lý tiên sinh Hạ Hoàng Công" " Sử ký: Hán Cao Tổ muốn bỏ Thái tử lập con của Thích phu nhân là Thiệu Vương Như ý làm thái tử. Lã Hậu dùng kế của Trương Lương đem hậu lễ cố mời 4 ông là 4 người già mà Cao Tổ rất tôn trọng nhưng không sao mời nổi. Bốn người đã già họ cho rằng nhà vua khinh người nên bỏ trốn vào ở ẩn trong núi không làm tôi nhà Hán. Lã Hậu mời họ đến được cho họ làm khách thường cho vào triều để Cao Tổ trông thấy. Đến khi ăn tiệc rót rượu Thái tử đứng chầu 4 người theo Thái tử tuổi đều ngoài 80 mày râu bạc phơ áo mũ rất đẹp. Vua lấy làm lạ bèn hỏi. Mấy người tiến đến thưa kể họ tên rồi mới nói: ""Bệ hạ khinh kẻ sĩ hay mắng người bọn thần nghĩa không chịu nhục cho nên sợ mà trốn tránh. Nay trộm nghe Thái tử là người nhân đức hiếu thảo cung kính yêu thương kẻ sĩ trong thiên hạ không ai không muốn vươn cổ vì thái tử mà chết. Vì vậy chúng tôi đến đây."" Hán Cao Tổ bèn bỏ ý định phế Thái tử"
Bồng Châu, Tức Bồng Lai
Bồng Lai," Chổ của tiên ở chỉ cảnh tiên" " Hán thư: Từ thời Tề Uy Vương đã cho người ra bể tìm các hòn núi Bồng Lai Phương Trượng Doanh Châu. Tương truyền 3 hòn núi thần đó ở bể Bột Hải cách bờ không xa lắm nên thường có người tìm đến nơi. Các tiên nhân luyện thuốc trường sinh cũng ở núi này. ở đây súc vật chim muông lông đều màu trắng. Cung khuyết toàn bằng vàng bạc ở xa trông như mây. (Giao tự chí)" " Lời chú sách ""Sơn Hải kinh"" cũng nói: Núi Bồng Lai ở giữa bể trên núi có tiên cung thất toàn bằng vàng ngọc chim muông đều trắng cả ở xa trông như mây. Bồng Lai nằm trong bể Bột Hải" " Theo ""Thập dị ký"": Bồng Lai còn có tên là Bồng Hồ" " Thơ Lỗ Phạm: Thừa không hướng tử phủ Khống hạc hạ Bồng Lai"" (Cưỡi xe lên không hướng đến cửa tía bắt con Hạc hạ cánh xuống Bồng Lai)" Phan Trần: Kể từ đến cảnh Bồng Lai May thay đã trộm thấy người tiên cung
Bồng Nga," Chế Bồng Nga vua Chiêm Thành đời nhà Trần thường vào quấy nhiễu nước ta"
Bồng Sơn, Tức Bồng Lai
Bột Phi," Thần nữ ở Lạc Phố con gái vua Phục Hy Trung Hoa thời Thượng cổ"
Bùi Hàng, Xem Lam Kiều
Bút Lâm Xuyên, Nói người viết chữ tốt " Vương Hy Chi đời Tấn là người viết chữ rất tốt thường làm chức Nội sử ở Lâm Xuyên nên người ta thường nói những người viết chữ tốt là Ngòi bút Lâm Xuyên"
Cá lạnh đông câu," Do chữ ""Thủy hàn ngư bất nhị"" (Nước lạnh cá không ăn câu) ý chỉ việc làm không ăn thua với ý muốn"
Cách Duy," Cách bức màn nói sự xa cách âm dương" Hán Vũ đế nhờ một tay phù thủy chiêu hồn người vợ yêu họ Lý hiện về sau một bức màn Ký mộng - Nguyễn Du: Đời khấp bất chung ngữ " Phảng phất như cách duy. (Nghẹn ngào không nói được hết lời phảng phất như cách nhau một bức màn)"
Cam La," Mưu sĩ thời Chiến quốc năm 12 tuổi thờ Lã Bất Vi tể tướng nhà Tần. ông được cử đi sứ nước Triệu thuyết phục vua Triệu cắt đất 5 thành dâng Tần. Khi trở về Cam La được Tần phong làm Thượng Khanh"
Cầm Tháo," ả ca kỹ ở Tây Hồ thuộc đất Hàng Châu. Một lần tiếp văn sĩ Tô Đông Pha nghe ông đọc 2 câu thơ: ""Môn ngoại lãnh lạc yên mã hy lão đại giá tác thương nhân phụ"" (Ngoài cửa lạnh lùng xe ngựa vắng tuổi giá duyên kết chú phường buôn.)" Cầm Tháo tỉnh ngộ bèn cắt tóc đi tu
Can chi, Gồm Thiên can và địa chi " Can có thập can là 10 dấu hiệu về trời gồm: Giáp ất Bính Đinh Mậu Kỹ Canh Tân Nhâm Quý" " Chi có thập nhị chi là 12 dấu hiệu thuộc về đất gồm: Tý Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi" " Can và Chi chỉ ngày giờ tháng năm"
Can Tương, Tên thanh gươm quý " Can Tương vốn là người nước Ngô thời Xuân Thu có vợ là nàng Mạc Gia. Vua Ngô sai đúc kiếm Mạc Gia cắt tóc cắt móng tay mình bỏ vào lò sắt thép mới chảy ra lấy đúc được 2 thanh gươm một thanh đặt tên là Can Tương một thanh là Mạc Gia. (Theo ""Chính tự thông"" ""Ngô Việt Xuân Thu"")"
Càn Khôn," Kiền Khôn: Trời đất" " Đây là tên 2 quẻ trong Kinh dịch tượng trưng trời đất" " Lời sớ của Trình Di nói: Càn là đầu muôn vật cho nên là trời là dương là cha... Khôn là quẻ đối nhau với Càn. Càn lấy chính bền làm trinh không thì mềm thuận làm trinh. Việc làm của người quân tử mềm thuận mà lợi... Lợi cho muôn vật đều chủ ở khôn. Vì cuộc sinh thành đều là công của đất cỏ nên khôn là đất là âm Là mẹ" Bích Câu Kỳ ngộ: Ra vào kim khuyết quỳnh lân " Treo tranh Yên thủy giắt bầu kiền khôn"
Cang mục," Bản thảo cương mục do Lý Thời Trân đời Minh soạn gồm 52 quyển nói về tính chất các vị thuốc"
Canh Đà," Đà là tên một giống cá có chân dài vài trượng da bền có thể bưng làm trống được tiếng kêu rất lớn mỗi lần kêu rất đúng với mỗi trống canh"
Cánh hồng, Ví người tài cao học rộng " Chim hồng bay thường cao hơn các loài chim khác (Hồng đoàn Hồng phí)" " Phú Tào thực: Phiên nhược kinh hồng uyển nhược du long (Nhẹ nhàng bay vút như chim hồng khi kinh hải uyển chuyển mềm mại như con rồng khi lượn chơi)" " Là tả hình dáng nhẹ nhàng uyển chuyển của nữ thần sông Lạc" " Tề công dã ngữ: Trương tâm kiều hạ xuân ba lục tằng thị kinh hồng chiếu ảnh lai (Đau lòng khi thấy lớp sóng biếc dưới cầu nơi đã từng có bóng con Hồng kinh hãi rọi xuống)"
Cảnh kỹ," Lê Cảnh Kỹ trước làm quan nhà Trần sau làm quan nhà Hồ đến chức Hành Khiển"
Cảnh Nghi, Tên tự của Lương Thế Vinh. Xem Trạng nguyên họ Lương
Cao Đường, (Phú) " Tên một bài phú của Tống Ngọc nước Sở. Xem Tống Ngọc"
Cao sơn lưu thủy, Xem Nước non
Cao Tổ," Hán Cao Tổ Lưu Bang người sáng lập nhà Hán sau khi phá Tần diệt Sở"
Cao Vọng (Núi)," Núi ở làng Bình Lễ huyện Kỳ Anh. Năm Đinh Hợi Hồ Hán Thương bị bắt ở đây"
Cáo họ Nhâm," Liêu trai chí dị: Nữ yêu họ Nhâm rất đẹp lấy chàng Trịnh Sinh. Sau mấy tháng vợ chồng đưa nhau ra ngoài thành chơi gặp người đi săn dắt chó. Nàng Nhâm chợt ngã ngựa hóa thành cáo rồi bị chó săn cắn chết. (ý nói sự thay hình đổi dạng)"
Cảo Khanh," Tức Nhan Cảo Khanh người đất Lâm Nghi tự Mãn tính cương trực" " Tục Thông Chí: Thời Đường Huyền Tông ông làm Thái thú Thường Sơn. Khi có biến An Lộc Sơn giặc bất ngờ đánh úp thành. Cảo Khanh chưa nghĩ ra kế chống thành thì lương thực tên bắn đã cạn thành bị vây hãm rồi ông bị bắt. An Lộc Sơn dụ ông nói: ""Nếu đầu hàng ta sẽ cho làm Thái thú"". Cảo Khanh trừng mắt mắng rằng: ""Ta làm tôi nhà Đường giữ lòng trung nghĩa vì nước trừ bọn giặc chúng mày. Giận nổi chưa chém được đầu mày để tạ vua chứ lòng nào theo chúng mày làm phản ?"". Cảo Khanh chửi mắng không ngớt bị chúng cắt lưỡi rồi giết chết"
Cảo kinh, Kinh đô cũ của nhà Chu
Cát đằng, Chỉ người vợ lẽ. Xem Cát Lũy
Cát lũy, Chỉ người vợ lẽ " Kinh thi: Nam hữu cù mộc cát lũy luy chi; Lạc chi quân tử phúc lý luy chi" " Nghĩa là: Núi nam có cây to giống dây sắn dây bìm leo lên quanh gốc cây; bà vợ cả hiền hậu thiên tính vui vẽ không bụng ghen tuông phúc lộc thế nào cũng làm yên vui cho người khác"
Cát nguyên, Xem Tin cá
Cát pha, Tên đất " Thần tiên truyện: Phí Trường Phòng được thầy học cho 1 chiếc gậy trúc khi đi đến bãi Cát pha Phí bỏ gậy lại thì cây gậy bổng hóa thành con rồng xanh" Xem Phí Trường Phòng
Cảo thơm," Do chữ Phương cảo: Pho sách thơm sách hay" Cảo thơm lần giỡ trước đèn
Cắp dùi Bác Lãng," Sử ký: Trương Lương là người nước Hàn cha và ông của ông làm tướng quốc trải 5 đời vua Hán. Khi cha chết Lương còn ít tuổi chưa từng làm quan nước Hàn. Khi Hàn bị Tần Thủy Hoàng tiêu diệt Lương bèn đem tất cả gia tài tìm thích khách giết vua Tần để báo thù cho nước Hàn" " Lương tìm được 1 lực sĩ làm 1 cái chùy sắt nặng 120 cân. Tần Thủy Hoàng đi chơi ở miền đồng Lương và người thích khách rình đánh Tần Thủy Hoàng ở bãi cát Bác Lãng nhưng đánh nhằm phải xe tùy tùng. Tần Thủy Hoàng nổi giận sai lùng khắp thiên hạ cốt lùng cho được Trương Lương. Lương bèn đổi tên họ sau theo Bái công bày mưu lập kế giúp Bái công diệt Tần Sở dựng nghiệp nhà Hán"
Cầm đuốc chơi đêm," Do chữ Bỉnh chúc dạ du ý nói thời gian qua mau đời người ta quá ngắn phải tranh thủ mà vui chơi" " Cổ thi: Trú đoản khổ dạ trường hà bất bỉnh chúc du ? nghĩa là: Ngày ngắn khổ nổi đêm dài sao không cầm đuốc chơi đêm" Lý Bạch: Quang âm giả bách đại chi quá khách Nhi phù sinh nhược mộng vi hoan kỷ hà Cổ nhân bỉnh chúc dạ du lương hữu dĩ giả " Nghĩa là: Ngày giờ thì như người khách đi qua mãi mãi trăm đời mà kiếp phù sinh của con người thì như một giấc mộng vui được bao nhiêu. Cổ nhân cầm đuốc chơi đêm thật có lý do vậy"
Cầm đường, Nơi làm việc của quan huyện " Lã thị Xuân thu: Mật Tử Tiện làm quan đất Đan Phụ ngồi gẩy đàn cầm thân không ra khỏi công đường mà đất Đan Phụ được trị"
Cần," (Cửa bể) Tức Cửu Cờn thuộc huyện Quỳnh Lưu Nghệ Tĩnh"
Cầu Lam, Xem Lam Kiều
Cầu ô, Cầu do quạ làm ra để Ngưu Lang và Chức Nữ gặp nhau " Xem Chức Nữ Ngưu Lang"
Cầu Lá buông," Gia định thành thông chí: Cầu lá buông ở tỉnh Biên Hòa bắc ngang qua cái rạch gọi là Rạch Lá buông. Buông là một thứ cây thấp mọc thành rừng lá to trắng dùng lợp nón làm áo tơi và buồm thuyền. Từ Bình Thuận đi Biên Hòa nhiều nơi có cầu lá buông"
Cầu Xanh," Cầu Lam. Xem Cầu Lam Lam kiều"
Cỏ Ngu, Ngu mỹ nhân là vợ Sở Vương Hạng Võ (Gọi là nàng Ngu Cơ). Khi Hạng Võ thế cùng chạy đến Cai Hạ. Nàng rút gươm tự vẫn " Tương truyền hương hồn nàng không tan hóa thành 2 khóm cỏ trên mộ ngày đêm cứ quấn quít vào nhau người ta gọi là Cỏ ngu (Ngu mỹ nhân"
Con gái hiền trong sách," Liêu trai chí dị: Lang Ngọc Trụ là một thư sinh ở Bành Thành rất mê sách suốt ngày chỉ cặm cụi đọc sách. Lúc còn sống thân phụ anh có viết một bài ""khuyến dụ"" dán ở chổ ngồi có câu: Thú thê mạc hiện vô lương môi. Thư trung hữu nữ nhan như ngọc (Lấy vợ đừng giận vì không có người nối dõi trong sách có người đẹp mặt như ngọc)" " Ngọc Trụ ngày thường ngâm đọc ngoài 30 tuổi vẫn chưa lấy vợ vì anh ta một lòng tin tưởng trong sách sẵn có mỹ nhân lo gì mà chẳng có vợ" " Một hôm đêm đã khuya chàng đang còn mãi mê đọc bộ Hán thư đến nữa quyển thứ 8 thì thoáng thấy một hình mỹ nhân nhỏ nằm ép trong sách. Chàng giật mình nghĩ bụng chắc cô gái nhan như ngọc ở trong sách là đây chăng ? nhìn kỹ mặt mày thấy như người một lúc thì mỹ nhân cử động rồi mĩm cười lớn bằng người thật rõ ràng là tuyệt thế giai nhân lừ lừ bước xuống. Ngọc Trụ kính cẩn hỏi rằng: ""Nàng là vị thần tiên nào giáng thế ?"" người con gái đáp: ""Thiếp họ Nhan tên Như Ngọc vốn biết chàng đã từ lâu và cũng đã được chàng để ý đến. Nếu thiếp không đến gặp chàng thì chắc sẽ làm chàng không còn tin lời cổ nhân nữa"" Ngọc Trụ mừng lắm bèn cùng Như Ngọc kết làm vợ chồng. Lấy nhau được 2 năm Như Ngọc từ biệt đi mất vì Ngọc Trụ không bỏ được thú mê sách" Bích câu kỳ ngộ: Đã người trong sách là duyên Mấy thu hạt ngọc Lam điền chưa đông
Con tạo, Chỉ tạo hóa. Xem Hóa nhi
Cố Thiệu," Loại tụ: Đời Tam quốc Cố Thiệu làm quan Thái thú quận Dư Chương thường phá hủy các đền thờ của những vị thần bất chính. Sau thấy thần miếu Lư Sơn hiện lên đòi làm trả. Không bao lâu sau thì ốm mà chết"
Cổ Lâu," Khu đất Hồ Quý Ly cắt dâng cho người Minh có cả thảy 59 thôn"
Côn Lôn nô, Hiệp khách thường giúp cho những lứa đôi chia lìa nhau được sum họp (Tình sử)
Côn Sơn," Núi ở xã Chi Ngại Phương Sơn Hải Hưng nay là huyện Chí Linh Hải Hưng" " Thời Trần Đế Nghiễn Hồ Quý Ly tiếm quyền. ông ngoại Nguyễn Trãi là quan Tư đồ Trần Nguyên Đán. Thấy vận nhà Trần sắp mất bèn xin về hưu dưỡng ở núi này và đặt tên là Thanh Hư động ông mất ở đây năm 1390" " Nguyễn Trãi lúc nhỏ đã ở Côn Sơn với ông ngoại thời Minh chiếm cũng có lần về Côn Sơn. Kháng Minh thành công ông làm quan triều Thái Tổ Thái Tông. Có thời gian ông xin về ở ẩn ở đây"
"Công danh chi nữa, ăn rồi ngũ" " Lấy ý câu thơ ""Phù thế công danh thực dữ biên"" là của Tô Đông Pha ca ngợi Trương Hàn nhân việc Hàn tiên đoán việc Quýnh bị giết hại" " Bài thơ gọi là ""Tam hiền tán"". Phù thế công danh thực dữ niên" Quý Ưng chân đắc thủy trung tiên Bất tu cánh thuyết tri cơ tảo Chỉ vị thuần lô giã tự hiền. (Công danh ở cõi đời không gì bằng ăn với ngũ. Quý Ưng thực là người tiên trong miền sông nước. Chỉ miền Ngô Giang quê hương Trương Hàn (Quý Ưng là hiệu của Hàn). Không cần phải nói là sớm tri cơ. Chỉ 1 sự là biết ăn canh thuần gõi Vược cũng là người giỏi rồi) Xem Thuần Vược
Cốt Đãi Ngột Lang," Tướng giỏi của Mông Cổ từng đem quân đi đánh lấy nước Nam Chiếu (Nước trước kia vào khoảng giữa 2 tỉnh Vân Nam và Tứ Xuyên (Trung Quốc) đóng đô ở Đại Lý (Vân Nam)"
Cốt nhục tử sinh," Làm mọc thịt lại ở xương tàn làm sống lại người đã chết. Chỉ ơn cứu nguy cứu sống rất sâu nặng" " Tả truyện: Vi Tử Phùng nói: Ngô biện thân thác phu tử sở vị sinh tử nhi nhục cốt giả (Ta xem thân thúc phu tử như là người đã làm sống lại kẻ đã chết làm đâm thịt lại ở xương tàn)" " Lời chú nói: ""Ta đã chết mà thân thúc cứu ta sống ta đã là đống xương tàn mà thân thúc làm cho đâm thịt ra"" ý nói cái ơn cứu sống lại" Kiều: Dám nhờ cốt nhục tử sinh Còn nhiều kết cỏ ngậm vành về sau !
Cù mộc, Chỉ người vợ lẽ. Xem Cát lũy
Cúc pha," Tên một tập thơ của Nguyễn Mộng Tuân người làng Phủ Lý Đông Sơn Thanh Hóa. ông đỗ khoa Canh Thìn (1440) đời nhà Hồ làm quan nhà Lê đến Tả nạp Ngôn Khinh xa đô úy"
Cung bích," Bởi chữ: Cung tường chỉ cửa thày dạy học" " Luận ngữ: Tử Cống viết: Thi chí cung tường tứ chi tường giã tường giã cập kiên khuy kiến thất gia chi bảo phu tử chi tường số nhận bất đắc kỳ môn chi nhập bất kiến tông miếu chi mỹ bách quan chi phú"" (Thầy Tử Cống nói rằng: thí dụ tài đức như những bức tường trong cung thất Tứ tôi là bức tường cao đến vai nên người ta có thể đứng ngoài nhìn thấy những cái tốt đẹp trong nhà. Thầy tôi là bức tường cao mấy nhận nếu người ta không tìm được cửa tiến vào thì không thấy cái tốt đẹp trong nhà tông miếu cùng sự phồn vinh của bá quan)"
Cung Ngao lầu Thẩn," Chỉ hiện tượng sinh ra do chiết xạ quang tuyến (mirrage) thường thấy trên mặt biển hay sa mạc ý nói những cảnh tượng hư ảo" " Từ Hán có chữ: ""Thẩm lâu"" ""Hải thị thẩm lâu""" " Tam Tề lược ký nói: Nơi con Thẩn trên mặt biển kết thành lâu đài gọi là ""chợ biển"" (Hải thị)" " Bản thảo nói: Cùng thuộc loại giao long có con Thẩn dáng tựa co rắn nhưng to hơn có sừng có thể phun khí ra làm thành lâu đài thành quách"
Cung Quảng," Do chử ""Quảng Hàn cung"" chỉ cung trăng" " Long Thành lục: Đường Minh Hoàng nhân đêm trung thu cùng đạo sĩ Hồng Đô Khánh lên chơi cung trăng thấy có biển đề: ""Quảng hàn thanh hư chi phủ"" (Phủ rộng sạch trong rỗng)"
Cung Quế xuyên dương," Chỉ việc thi đỗ công thành danh toại" " Cung Quế: Cung trăng vì tục truyền trên mặt trăng có cây Quế" " Từ Hán có chữ: ""Chiết Quế"" ""Thiềm cung"" cũng chỉ nghĩa thi đỗ" " Xuyên dương: Dưỡng Do Cơ thời Xuân thu làm Quản đại phu nước Sở nổi tiếng giỏi đứng cách xa lá liễu trăm bước (Bách bộ) mà bắn trăm phát trúng cả trăm (Bách bộ xuyên dương). Khi Tấn Sở đánh nhau ở đất Yên Lăng Do Cơ ngồi xổm mà bắn quân Tấn chết rất nhiều" " Trần Nguyệt Lão (Đời Đường): ""Chiết quế nhất chi tiên hứa ngã xuyên dương tam tiễn tận kinh nhân"" (Bẻ quế một nhánh nhường ra trước xuyên dương 3 phát làm kinh sợ tất cả mọi người)" " Xem Khóc dây cung Dưỡng Do Cơ" Lâm tuyền kỳ ngộ Lá dương một phát đưa tên bắn Đèn sách cho cam thuở học hành
Cung Thiềm," Thiềm là con cóc cung là cung điện. Chỉ mặt trăng nghĩa bóng chỉ việc thi đỗ"
Cứ Hồ, Tên một ngọn núi gần cửa bể Điển Du
Cửa Hầu," Cửa của các bậc Vương hầu nhà quyền quý" " Toàn Đường thi thoại: Thôi Giao Hán đời Đường có người tỳ thiếp yêu đoan trang xinh đẹp sau vì nghèo mà phải đem bán cho Vu Địch là người có tước hầu. Thôi Giao thương nhớ vô cùng. Nhân tiết hàn thực nàng phải ra ngoài thì gặp Tôi Giao đứng dưới gốc cây Liễu. Nàng khóc rồi hẹn với Thôi Giao là sẽ giữ trọn lời ước cũ. Thôi Giao làm thơ tặng nàng có câu: ""Hầu quân nhất nhập thâm như hải tòng thử tiêu lang thị lộ nhân"" (Cửa Hầu khi đã vào khỏi thì mất hút sâu như bể từ đấy chàng Tiêu đã như người qua đường)" Hoa tiên: Vã nơi rốn bể cửa Hầu Ra vào vì chút thẳm sâu ngại ngùng
Cửa Sài," Do chữ ""Sài môn"": Đóng chặc cửa" Hậu hán thư: Ư thị sài môn tuyệt tân khách. (Thế là đóng chặc cửa không tiếp khách)
Cưỡi Hạc lên Dương Châu," Tức muốn trở thành tiên thoát khỏi vòng trói buộc của quan hệ xã hội" " Phí Vân Vĩ người nước Thục thời Tam quốc tu luyện thành tiên thường cưỡi hạc vàng đi ngao du khắp nơi và đã dừng lại ở lầu Hoàng hạc (thuộc Dương Châu xưa nay thuộc huyện Vũ Xương Hồ Bắc Trung Quốc) rồi cưỡi hạc vàng bay lên núi" Có thuyết chỉ người tiên tên là Tử An đã từng cưỡi Hạc vàng bay qua đây
Cưỡi Rồng, Chỉ việc lấy được chồng tốt " Sở quốc tiên hiền truyện: Hoàng Hiếu (Sách ""Sử học ký"" chép là Hoàng Thương) và Lý Ưng là 2 danh sĩ đời Hậu Hán đều lấy con gái Thái úy Hoàn Yên. Người đương thời bảo rằng 2 cô con gái họ Hoàn được cưỡi rồng (Thừa Long)"
Cương thường," Gồm Tam cương và Ngũ thường là các đạo lý sống ở đời (theo đạo Khổng)" " Tam cương: Quân thần cương (Đạo vua tôi) Phu thê cương (Đạo vợ chồng) Phụ tử cương (Đạo cha con)" " Ngũ thường: Nhân Nghĩa lễ trí tín"
Cưu ma," Tức Cưu ma la thập người ấn độ thời Hậu tấn vào Trung quốc dịch rất nhiều kinh phật"
Cửu đỉnh, Chỉ quyền lực Tương truyền vua Đại Vũ thu thập đồng trong thiên hạ đúc thành 9 cái đỉnh tượng trưng cho 9 châu (Vùng đất). Các vua thời Tam đại đời trước đời sau cứ truyền mãi cho nhau tượng trưng cho quyền lực trị vì thiên hạ " Vạn chọn vần cửa đỉnh chỉ bổng lộc nhiều quyền lực lớn giàu sang phú quý"
Cửu giang," Tên một hệ thống sông ngòi thuộc vùng Giang Tây ở đây có nhiều thắng cảnh"
Cửu kinh," Chín bộ sách kinh điển của đạo Nho gồm: Kinh Dịch Kinh Thư Kinh Thi Kinh Lễ Luận ngữ Mạnh Tử Đại học và Trung Dung"
Cửu Linh, Tên một tướng đời Đường. Xem Khúc Giang Công
Cửu Nguyên," Chỉ âm phủ còn gọi là Cửu Tuyền" " Cửu nguyên là nơi để mộ các quan khách đại phu nước Tấn thời Xuân Thu nay thuộc tỉnh Sơn Tây" " Lễ ký: Dĩ tùng tiên đại phu ư Cửa nguyên (Đã theo các tiên đại phu ra đất Cửu Nguyên) ý nói chết mộ đặt ở đó" " Xem Cửa tuyền Suối vàng"
Cửu tuyền, Chỉ âm phủ " Xem Cửa nguyên Suối vàng"
Cừu họ Ngũ," Mối thù của nhà Họ Ngũ tức Ngũ tử Tư" Xem Ngũ Tử Tư
Chàng Tiêu, Tiếng xưng hô của người con gái đối với tình nhân " Câu này xuất phát từ câu: ""Tòng thử tiêu lang thị lộ nhân"" (Chàng Tiêu đã thành người qua đường) của Thôi Giao" Kiều: Có điều chi nữa mà ngờ Khách qua đường để hững hờ chàng Tiêu Xem Cửa Hầu
Chàng Vương," Tức Vương Duy một nhà thơ đồng thời là họa sĩ nổi tiếng đời Đường. Tô Thức đời Tống khen Vương Duy trong thơ có vẽ trong vẽ có thơ (Thi trung hữu họa họa trung hữu thi). Đồng Kỳ Xương đời Minh thì cho Vương Duy là ông tổ của lối họa Sơn thủy ""Nam Tông"""
Chày sương," Là cái chày cối ngọc để giã linh dược. Xem Lam Kiều"
Chằm Vân Mộng," Tên một cái hồ lớn ở tỉnh Hồ Nam Trung Quốc xưa là 2 đầm Vân và Mộng. Đầm Vân ở Giang Bắc đầm Mộng ở Giang Nam sau cả hai bị bồi đắp thành một vùng đất màu mỡ dân cư đông đúc cảnh vật rất đẹp nên gọi chung là Vân Mộng" " Tư Mã Tương Như có câu: ""Thôn Nhược Vân Mộng già bác cửu cơ kỳ hung trung"" (Nuốt 8 9 cái đầm Vân Mộng vào trong bụng) ý nói chí khí lớn lao"
Chắp cánh liền cành," Tức Tỷ dực liên chi Nói việc vợ chồng gắn bó thương yêu lâu dài mãi mãi có nhau" " Bạch Cư dị: Tại thiên nguyện tác ly dực điểu Tại địa nguyện vi liễm ký chí. (Trên trời nguyện làm chim liền cách dưới đất nguyện làm cây liền cành)" " Sưu thần ký: Hàn Bằng làm quan đại phu nước Tống vợ là Hà Thị sắc đẹp hơn người bị tên hôn quân Tống Khang Vương cướp đi mất. Hà thị bí mật để lại cho Hàn Bằng bức thư tỏ ý liều chết. Khang Vương cầm tù Hàn Bằng Hàn Bằng tự sát. Hà thị biết chuyện bèn ngầm bận áo đẹp cùng Khang Vương lên đài cao chơi rồi bất thình lình lao mình xuống tự tử. Hà thị có để lại thư xin cùng được chôn chung với Hàn Bằng. Tên hôn quân căm giận sai chôn Hà thị ở chỗ khác đối diện mộ Hàn Bằng. Qua một đêm bổng mộ nào cũng có cây Tử mọc lên rễ liền nhau ở dưới ngọn cành liền nhau ở trên thường có đôi chim uyên ương đến đậu tiếng hót rất thảm thiết" " Truyện khác: Trương Liêm Xuân ở Dương Châu lấy Tào Bích là người cùng làng. Giặc đến hai vợ chồng chạy trốn bị rơi xuống hồ chết. Năm sau ở hồ ấy mọc lên 2 hoa sen cùng chung một đài" " Sách Kinh Nhã nói ở phương Nam có giống chim chỉ có một mắt một cánh nên 2 con phải chắp cánh lại để bay" Cung oán ngâm khúc Tranh tỷ dực nhìn ra chim nọ Đồ liên chi lần trỏ hoa kia
Chân Vũ, Tên vị thần cai quản phương Bắc. Theo thần thoại cổ thì thần Chân Vũ là tướng nhà trời được đưa xuống giúp trần gian trị Hồ tinh
Châu 9 khúc," Tên một loại ngọc quý hình như con ốc có 9 lớp xoáy"
Châu Diệc, Chu dịch " Sách Kinh dịch đời nhà Chu đây là bộ sách Triết học rất cổ của Trung Quốc nói về lẽ biến chuyển (dịch) của tự nhiên và xã hội. Sách có 8 quẻ chính (Bát quái) mỗi quẻ nguyên có 3 hào (3 vạch) sau chồng lên thành 6 hào. 8 quẻ có 6 hào này lại giao đối với nhau thành 64 quẻ 384 hào thể hiện lẽ biến chuyển của vũ trụ và xã hội loài người" " Trong xã hội cũ Chu dịch thường được khai thác các mặt huyền bí dùng làm sách bói toán"
Châu lệ, Chỉ nước mắt Triệu Hổ (đời Đường): Thiếp cữu thùy Châu lệ (Thiếp nước mắt đã tuôn lâu rồi). Xem Giọt hồng
Châu trần, Chỉ cuộc hôn nhân xứng đôi vừa lứa " Tên một thôn (Nay thuộc huyện Phong tỉng Giang Tô) chỉ có 2 họ Châu và Trần đời đời làm thông gia với nhau. Người sau dùng từ này để chỉ cuộc hôn nhân xứng đôi vừa lứa" Kiều: Thực là tài tử giai nhân Châu trần còn có châu trần nào hơn
Chém rắn, Nói việc đạp bằng những khó khăn để giành thiên hạ " Sử ký: Cao Tổ (Hán Cao tổ) uống rượu say đang đêm đi qua đầm. Cao tổ sai người đi trước người này quay về bảo: ""Đàng trước có một con rắn lớn chắn ngang đường xin quay lại"". Cao tổ say nói: ""Kẻ tráng sĩ đã đi thì sợ cái gì"". Bèn tiến lên rút kiếm chém rắn. Rắn bị diệt con đường mở rộng"
Chén rượu Hồng môn, Chỉ việc phục kích nhưng không thành Sử ký: Bái công đóng quân ở Bái thượng. Hạng Vũ nghe Phạm Tăng định đem quân tiêu diệt Bái công. Bái công hoảng sợ đến Hồng Môn yết kiến xin lỗi Hạng Vương. Hạng vương giữ Bái công ở lại rồi theo kế Phạm Tăng giết Bái công ngay trên tiệc " Phạm Tăng năng đưa mắt nhìn Hạng Vương đưa cái vòng ngọc quyết ra hiệu. Như thế 3 lần nhưng Hạng Vương vẫn im lặng. Phạm Tăng đứng lên gọi Hạng Trang đến bảo: ""Quân vương là người bất nhẫn anh phải vào chúc thọ chúc thọ xong xin múa kiếm nhân đó đâm Bái công ở chổ ngồi rồi giết đi"". Sau nhờ có Phàn Khoái Trương Lương giúp nên Bái Công mới thoát về được Bá Thượng. Phạm Tăng tức giận rút kiếm đập vỡ chén ngọc nói: ""Chà thằng trẻ con không thể bàn mưu kế được. Người đoạt thiên hạ của Hạng vương nhất định là Bái công. Bọn ta sẽ bị bắt làm tù hết."""
Chế Thắng phu nhân," Tức nàng Nguyễn Bích Châu cung nữ của vua Trần Duệ Tông. Nhà vua nam chinh tới Kỳ Hoa gặp gió to thuyền đi không được. Vua bèn trai giới bí mật cầu đảo đặt người cung nữ ấy lên chiếc mâm vàng để trôi trên mặt nước dâng cho Thủy thần. Do có chuyện báo ơn đó nên thường linh ứng. Người dân bèn lập đền thờ ở bên ngoài cửa bể. Nàng được phong là thượng đẳng thần. Vũng dưới gọi là ""Vũng Nàng"" (Nương loan)"
Chi thất," Nhà ướp cỏ Chi ý chỉ nơi người quân tử" " Sách Khổng Tử gia ngữ: ở cùng người quân tử như vào nhà ướp cỏ Chi Lam lâu ngày hóa thơm mà không hay" Hoa tiên: Cạn lời lưu mới thưa rằng " ""Từ vào Chi thất xem bằng long môn"""
Chỉ hồng," Xích thằng chỉ việc xe duyên vợ chồng việc nhân duyên do trời định" " Do điển ""Xích thằng hệ túc"" nghĩa là Dây đỏ buộc chân (vợ chồng)" " Tục u quái lục: Vi Cố nhân một đêm trăng đi dạo chơi gặp một ông lão ngồi tựa lưng vào một cái túi lớn trong túi có đựng đầy những sợi dây đỏ hướng về phía mặt trăng mà kiểm sách. Vi Cố hỏi ông lão trả lời đây là văn thư kết hôn của thiên hạ. Còn những sợi dây đỏ thì dùng buộc chân những đôi trai gái thành vợ chồng dù cho hai bên có thù oán nhau ở xa nhau không cùng quê quán nhưng khi dây chỉ đỏ đã buộc chân họ lại rồi tất sẽ ăn ở hòa hợp" Kiều: Dù khi lá thắm chỉ hồng Nên chăng thì cũng tại lòng mẹ cha
Chỉ Nam xa, Một loại xe có máy nhận ra phương hướng thời xưa " Tống sử: Năm Diên Khánh thứ 5 đời vua Nhân Tông quan lang trung bộ Công là Yên Thúc bắt đầu chế tạo Chỉ Nam Xa có sớ tâu lên vua nói: ""Hoàng đế đánh nhau với Xuy Vưu ở Trác Lộc. Xuy Vưu ra phép làm sương mù dày đặc quân lính không còn biết phương hướng nào nữa. Hoàng đế mới bày chế ra Chỉ Nam Xa. Đến đời Chu Thành Vương Việt Thường khi đưa đồ cống phải 2 lần dịch khi nói chuyện. Đến lúc trở về sứ giả quên mất đường. Chu Công lấy Chỉ Nam Xa cho đưa sứ giả về."""
Chị Hằng, Hằng Nga ở cung trăng. Xem Hằng nga
Chích Trợ (Núi)," Còn gọi là núi Chiếc đũa một ngọn núi đứng trơ trơ như hình chiếc đũa ở huyện Nga Sơn Thanh Hóa"
Chiêu Quân, Tên tự của Vương Tường " Hán Thư: Chiêu quân là con gái nhà lương thiện có nhan sắc bị tuyển vào làm cung nữ thời Hán Nguyên đế. Bấy giờ cung nữ có nhiều Nguyên đế phải sai Mao Diên Thọ vẽ hình từng người rồi theo đó mà vời người nào ưng ý. Các cung nữ khác đút lót cho thợ vẽ để được tô điểm thêm riêng Chiêu quân không chịu làm việc đó nên vua không vời đến. Năm Cảnh Ninh thứ nhất Thiền Vu (Vua Hung Nô) vào triều đem hậu lễ tạ vua Hán xin được làm tôi và để tỏ tình thân Thiền Vu xin vua Hán cho một người đẹp để lập làm hoàng hậu. Nguyên đế bằng lòng bèn theo tranh chọn Vương Chiêu quân tiến Thiền Vu. Khi qua cửa ải Chiêu quân có gẩy khúc đàn tì bà tỏ lòng nhớ nước nhớ nhà vô tận" Kiều: Quá quan này khúc Chiêu quân " Nữa phần luyến chúa nữa phần tư gia"
Chiếu Bạch (Núi)," Tên ngọn núi thuộc huyện Nga Sơn Thanh Hóa"
Chim Việt đậu cành Nam, Chỉ lòng nhớ nước " Chim Việt sinh ra ở đất Việt cảm thụ được khí ấm áp nên khi bay đi xứ khác hễ đậu tất đậu cành phía Nam là phía ấm áp hợp với chỗ quê hương (Nước Việt là nước thuộc phía Nam Trung Quốc)"
Chim xanh, Chỉ người đưa tin " Hán Vũ cố sự: Ngày mồng 7 tháng 7 vua Hán Vũ Đế ngồi ở điện Thừa Hoa bổng có con chim xanh bay đến đậu trước điện vua hỏi Đông Phương Sóc tâu: ""Thế chắc Tây Vương Mẫu sắp đến đấy !"" Một lát sau quả nhiên Tây Vương Mẫu đến có hai người thị nữ áo xanh tức là hai con chim xanh lúc trước. (Lời chua sách Đường Thi)" Kiều: Thâm nghiêm kín cổng cao tường Cạn dòng Lá thắm dứt đường chim xanh
Chín chữ," Cửu tự cù lao: Chỉ công sinh thành nuôi dưỡng của cha mẹ" " Chín chữ này là: Sinh (sinh đẻ) Cúc (nuôi) Vũ (vuốt ve) Súc (cho bú) Trưởng (lớn) Dục (dạy) Cố (chăm nom) Phục (theo tính dạy) phục (giữ gìn)" " Kinh thi: Ai ai phụ mẫu sinh ngã cù lao... phu hề sinh ngã mẫu hề cúc ngã phủ ngã súc ngã Trường dục ngã cố ngã phúc ngã xuất nhập Phục ngã dục báo chi đức hạo thiên võng cực."" (Xót thương cha mẹ ta sinh ta ra siêng năng khó nhọc... Cha ta sinh ta ra mẹ ta nâng đỡ ta từ trong bụng Cha mẹ ta đã vỗ về nuôi nấng cho ta bú mớm bồi bổ cho ta khôn lớn dạy cho ta lời khôn lẽ phải lo lắng theo dõi khi ta đi đâu dựa theo tính ta mà khuyên răn ta che chở giữ gìn cho ta. Muốn báo đền ơn đức cha mẹ công đức đó như trời rộng không có giới hạn)" Thạch Sanh: Đội ơn 9 chữ cù lao Ba xuân tấc cỏ nghĩ sao cho đành Vân Tiên: Thương thay 9 chữ cù lao 3 năm nhũ bộ biết bao nhiêu tình
Chín trời," Cửu thiên: 9 phương trời ý nói sự bao lạ" " Lã Thị Xuân Thu: Trung ương là ""Quân thiên"" Đông là""Thượng thiên"" ứ Đông bắc là ""Biến thiên"" Bắc là ""Huyền thiên"" Tây Bắc là ""U thiên"" Tây là ""Hạo thiên"" Tây Nam là ""Chu thiên"" Nam là ""Viêm thiên"" Đông Nam là ""Dương thiên"" "
Chó gà Tề khách, Chỉ những người có tài vặt và được quý trọngù " Trong số các tân khách nhà Mạnh Thường quân nước Tề có người có tài vặt bắt chước tiếng chó sủa gà gáy" " Đông Chu Liệt Quốc: Mạnh Thường quân là tướng nước Tề được phái sang sứ nước Tần. Mạnh Thường Quân cùng hơn nghìn tân khách hơn 100 cỗ xe theo hướng Tây mà đi đến Hàm Dương vào yết kiến vua Tần. Vua Tần nghe gièm có ý định giết Mạnh Thường quân. Mạnh Thường Quân muốn có chiếc áo cầu lông trắng để biếu Yêu Cơ (Thiếp yêu của vua Tần) để nhờ nàng xin hộ vua Tần. Mạnh Thường Quân dò hỏi khắp tân khách xem có ai có thể kiếm được chiếc áo cầu đó hay không. Ai nấy đều im không đáp. Sau đó có người khách nói là có thể giả làm chó vào kho trộm lại chiếc áo cầu đã biếu vua Tần để biếu Yêu Cơ. Người khách quả đã làm được điều đó. Nhờ đó Yêu Cơ mới nói giúp vua Tần cho Mạnh Thường quân về Tề. Mạnh Thường Quân sợ vua Tần đổi ý bèn ngay đêm hôm ấy gấp đường ra đi. Đến cửa Hàm Cốc mới vào nữa đêm cửa quan đã khóa chặt từ lâu rồi. Mạnh thường quân sợ có quân đuổi theo mong ra khỏi cửa quan ngay nhưng cửa quan đến gà gáy mới mở. Mạnh Thường Quân lo sợ bồn chồn. Trong đám hạ khách có người khác bắt chước được tiếng gà gáy bèn cất tiếng gáy lên. Bao nhiêu gà quanh đó đều gáy theo. Cửa quan mở Mạnh Thường quân cùng quan khách qua cửa quan gấp đường về Tề. ông bảo 2 người khách kia rằng: ""Từ nay được thoát khỏi miệng hùm là nhờ sức chó sủa gà gáy đó."" Xem Mạnh Thường quân"
Chu, Nhà Chu thời cổ Trung quốc " Nhà Chu (họ Cơ) thời cổ Trung Quốc kéo dài từ năm 1122 trước Công nguyên tới năm 249 trước Công nguyên. Tính ra 874 năm. Khởi đầu từ Chu Vũ Vương nhà ân tới khi Chu Noãn Vương bị nhà Tần diệt. Tổng cộng truyền 31 đời 35 vị vua" Nhà Chu gồm Tây Chu và Đông Chu
Chu Bột, Người chép sử thời Hán. Xem Viết Châu biên sách Hán
Chu Công," Thông Chí: Chu Công họ Cơ tên Đán là em Chu Vũ Vương chú Chu Thành Vương. Vũ vương mất Thành Vương còn bé. Chu Công sợ thiên hạ mới định bèn lên nhiếp chính. Bôn Quản Thúc là em Vũ Vương ganh tị mới đặt điều tung lời gièm pha ý nói Chu Công sẽ làm hại Thành Vương. Thành Vương nghe lời gièm. Chu Công phải lánh sang Đông Đô" " Về sau Thành Vương nghĩ ra hối hận mới đón Chu công về nước cùng lo việc triều chính. ông cải định quan chế đặt ra lễ pháp làm cho văn vật nhà Chu thêm hoàn bị"
Chung tư trập trập," Tên một bài thơ trong Kinh thi chúc tụng cảnh con đàn cháu đống. Chung tư là tên một loài châu chấu mỗi lần đẻ rất nhiều trứng nở thành châu chấu con. Lời tự nói: ""thơ Chung tư là thơ chúc tụng các bà hậu phi con cháu đông đúc là nói các bà như loài châu chấu (chung tư) không lòng ghen ghét nên con cháu đông đúc vậy"
Chùy Bác Lãng sa, Xem cắp dùi Bác Lãng
Chuyện trại Tây," Truyền kỳ mạn lục: Xưa có người học trò tên Hà Nhân quê ở Thiên Trường. Khoảng năm Thiệu Bình ngụ ở kinh sư tòng học cụ ức trai (Nguyễn Trãi). Mỗi buổi đi học đường tất phải qua phường Khúc Giang. Trong phường có cái trại Tây dinh cơ cũ của quan Thái sư triều Trần thường gặp hai người con gái trong vườn. Sinh làm quen và đi lại ân ái cuối cùng mới vỡ lẽ ra đó là hồn ma của những cây hoa cây liễu trong vườn"
Chuyết am," Hiệu của Lý Tử Tấn người làng Triều Đông huyện Thượng Phúc (Thường Tín Hà Đông). ông đỗ khoa Canh Thìn (1480) đời Nhà Hồ sau làm quan nhà Lê đến chức Hàn Lâm"
Chữ Đồng Tử," Truyền thuyết dân gian: Thời Hùng Vương ở vùng Khoái Châu có người tên Chữ Đồng Tử nhà nghèo không có cả chiếc khố che thân. Tình cờ Chữ Đồng Tử gặp được công chúa Tiên Dung con gái Vua Hùng trên bãi sông. Hai người lấy nhau rồi thành tiên bay lên trời. Nơi ấy còn để lại dấu tích là bãi Tự Nhiên đầm Nhất Dạ"
Chức Nữ," Vốn là tên sao ở phía Bắc sông Ngân Hà đối diện sao Thiên Ngưu ở phía Nam sông ấy tức sao Thiên cầm (Lyre) tên khoa học là Wéga" " Kinh thi: duy thiên hữu hán Giám diệc hữu quang Xí bỉ Chức nữ chung nhật thất tương (Duy trên trời có dãy Ngân hà nhìn (chúng ta) cũng còn đủ ánh sáng còn 3 ngôi sao đứng thành hình tam giác kia là sao Chức Nữ đi suốt ngày đến hết lượt 7 sao khác rồi lại trở về y như đó)" " Sử ký: Vu nữ kỳ bắc chức nữ thiên nữ tôn giã (phía bắc sao Vụ nữ có sao Chức nữ là cháu gái của thiên Đế - Tức Thiên Quang Thư)" " Hán thư: Chức nữ Thiên Đế tôn giã (Chức nữ là cháu thiên đế - Thiên văn chí)" " Kinh sở tuế thời ký: Phi đông Thiên hà có Chức nữ (người con gái dệt vải) là còn thiên đế hàng ngày lo việc dệt cửi dệt thành những vân cẩm thiên y (Gấm có mây trời). Thiên đế thương cảnh nàng cô độc bèn gả cho Khiên ngưu lang ở phí Tây Thiên hà. Từ đó Chức nữ bỏ việc dệt cửi. Thiên đế nổi giận bắt tội buộc nàng phải trở lại phía đông cho phép một năm chỉ được một lần gặp nhau vào đêm thất tịch (Mồng 7 tháng 7). Tương truyền có chim ô thước làm nên cầu cho chức nữ sang sông gặp Ngưu lang (Cầu ô)" Thơ Ngụy Văn Đế: Khiên Ngưu Chức nữ giao tương vọng (Khiên Ngưu và Chức nữ cách xa mà trông ngóng nhau) Hồng Đức quốc âm thi tập: " Ước gặp Nữ Ngưu mà thử hỏi" Cầu ô sự ấy có chăng vay " Xem Cầu ô Ngưu lang)"
Chương Dương," Tên một bến đò thuộc huyện Thượng Phúc nay thuộc Thường Tín Hà Sơn Bình"
Dạ đài, Chỉ nơi âm phủ " Xem Suối vàng Cửu tuyền Cửu nguyên" Vân Tiên: Đã đành đá nát vàng phai Đã đành xuống chốn dạ đài gặp nhau Lục Cơ (Tấn): Tống sử trường dạ đài (Tiễn người về chốn dạ đài). Kiều: Dạ đài cách mặt khuất lời
Dãi đồng," Đồng tâm kết chỉ sự khăng khít" " Người xưa dùng dãi gấm thắt nút nối tiếp nhau ngụ ý thương yêu nhau gọi đó là ""Đồng tâm kết""" Kiều: Tóc tơ căn vặn lấy lòng Trăm năm tạc một chữ đồng đến xương Kiều: Bấy lâu khắng khít dãi đồng
Dành phía tả," ý nói trân trọng mời chỗ ngồi phía tả là dành cho bậc trên" Xem Hư tả
Dao trì," Nơi ở của Tây Vương Mẫu. Dao trì là nơi Tây Vương mẫu trồng quả cây Bàn Đào 3000 năm mới kết quả ai ăn được sẽ thành tiên sống mãi không chết"
Dị An cư sĩ," Hiệu của nàng Lý Thanh Châu con gái Lý Cảnh Phi vợ của Triệu Minh Thành. Là người đất Tế Nam có tài thơ văn nhất là lối từ trở nên một đại thi gia đời Tống. Có quyển ""Thấu Ngọc từ"" còn truyền ở đời"
Diên Linh," Làm tôi vua Đức Tôn đời Đường lúc cầm quyền làm nhiều sự gian dối mỗi khi ứng đối toàn nnhững lời dối trá cả"
Do Cơ," Dưỡng Do Cơ người nước Sở thời Xuân Thu có tài bắn cung" " Xem Cung quế xuyên dương Khóc dây cung"
Do Vu, Tướng của Sở Chiêu Vương thời Xuân Thu. Lúc Chiêu Vương lánh nạn gặp bọn kẻ cướp đuổi theo phải nấp vào bụi rậm. Bọn kẻ cướp lấy giáo đâm vào bụi. Do Vu chìa lưng ra đỡ cho Chiêu Vương rồi lấy đất vuốt máu ở lưỡi giáo đi. Nhờ vậy mà Chiêu Vương thoát nạn
Doành Nhâm, Dòng nước " Sử ký có câu: Bắc phương thủy Thái âm chi tinh chủ đông nhật nhâm qui"" (Nước ở phương bắc là tinh của Thái âm chủ mùa đông thuộc quẻ Nhâm qui). Do đó doanh nhâm chỉ dòng nước" Cung oán ngâm khúc: Doành nhâm một dãi mây rông " Bóng dương bên ấy đứng trông bên này"
Dòng câu, Nước mắt. Xem Châu lệ Vân Tiên: Mình đi đã mõi dòng châu thêm nhuần. Kiều: Theo lời càng chảy dòng châu
Du (cửa bể)," Còn có tên Du Xuyên cửa Bạch thuộc huyện Ngọc Sơn Thanh Hóa"
Du Lượng," Du Lượng tự Nguyên Quí. Vào năm Hàm Bình đời Tấn đã từ chức Trung thư lệnh (tể tướng) ra ở Trấn Vũ Xương Giang... Bọn Đoàn Hạo (ở đó) nhân đêm thu trong sáng cùng nhau lên lầu Nam lâu. Lượng chợt đến bọn họ đứng dậy tránh Lượng. Lượng nói: ""Xin mời các ông ngồi yên. Tôi cảm thấy cảm hứng tránh đời của Lão tử ở đây cũng không ít."" Bèn ngồi tựa giường cùng bọn Đoàn Hạo đàm đạo ngâm vịnh thâu đêm"
Dục đông," Muốn tiến về hướng đông ý nói niềm ước muốn" " Sử ký: Hạng Vũ phân phong chư hầu đẩy Lưu Bang sang Tây Thục . ở Thục Lưu Bang có lần nói với Tiêu Hà rằng: ""dự diệc dục đông an năng uất uất cư thử hồ "" (Ta cũng muốn trở về Đông sau chịu uất ức mà ở mài đây)"
Dục thủy," Sông Dục Thủy nơi tướng Hán là Hàn Tín đã giúp Hán Cao Tổ dùng mẹo tháo nước đánh bại liên quân của tướng Sở là Long Thư của Tề Vương Điền Quảng (trong cuộc chiến tranh Hán Sở tranh hùng). Sông Dục Thủy còn gọi là Duy Hà ở tỉnh Sơn Đông Trung Quốc"
Dương Chu," Người nước Vệ thời Chiến Quốc tự Tử Cơ. Có người cho rằng Dương Chu là học trò Lão Tử và sống vào thời Mặc Tử. ông là nhà tư tưởng đã đề xuất thuyết ""Vi ngã"" (vì mình) nghĩa là chỉ biết có mình thôi. Nho gia cho học thuyết của Dương Chu là dị đoan"
Duy Hàn," Duy Hàn thi trượt tiến sĩ có người khuyên ông theo đuổi hướng khác. Hàn đúc một chiếc nghiên bằng sắt và nói với mọi người: ""Nghiên hỏng thì sửa chứ không đổi hướng khác"". Cuối cùng ông đỗ Tiến sĩ"
Duyên cầm sắt, Nói duyên vợ chồng " ""Cầm sắt"" là đàn Cầm và đàn Sắt hai thứ đàn thường đánh hòa âm với nhau chỉ cảnh vợ chồng êm ấm" " Lễ nhạc kỳ: Vua Thuấn chế đàn Cầm 5 dây đến đời Chu thêm 2 dây nữa là 7" " Sách Quang Nhã: Đàn Cầm dài 3 thước 6 tấc rộng 6 tấc" " Thế Bản: Bào Hy chế ra đàn Sắt 50 dây đến đời Hoàng đế bỏ đi còn 25 dây. Dàn dài 8 thước 1 tấc rộng 1 thước 8 tấc" " Kinh thi: Sâm si hạnh thái tả hữu thi chi yểu điệu thục nữ cầm sắt vĩ chi. (Rau hạnh ngọn dài ngọn ngắn không đều nhau (khi đã tìm được) thì hái cả ở bên phải bên trái. Người con gái tươi tắn đã tìm được tay gẩy đàn Cầm đàn Sắt cho nghe để tỏ tình thân mật yêu mến)" " ""Thê tử hảo hợp như cầm sắt."" (Vợ con hòa hợp êm ấm như tiếng đàn Cầm đàn Sắt đánh hòa nhau)" " Vương Dung (Nam Tề): ""Thả hiệp kim lan hảo. Phương du cầm sắt tình"" (Vừa hợp nhau tình bạn tốt mới vui tình vợ chồng)" Kiều: Chàng dù nghĩ đến tình xa Đem tình cầm sắt đổi ra cầm kỳ
Duyên Đằng gió đưa," Duyên may gió đưa đến gác Đằng Vương chỉ duyên may hiếm có cơ hội thuận lợi" " Gác Đằng Vương là tên một tòa gác do Đằng Vương Nguyên Anh cho xây dựng trên cửa sông Chương giang. Theo Đường thư về sau Diêm Bá Dữ làm quan Mục đất Hồng Châu nhân tiết trùng cửu" " đặt tiệc lớn đãi các liêu thuộc ở gác Đằng Vương. Vương Bột đi thuyền sang thăm cha đang làm quan ở đất Giao Chỉ. Thuyền về đến núi Mã Dương Bột nghe tin họ Diêm mở tiệc lớn ở gác Đằng Vương liền thả thuyền sang Nam Xương dự tiệc. May gặp gió thuận thuyền đi chỉ một đêm là đến nơi vừa kịp dự. Giữa tiệc chủ nhân đưa giấy bút yêu cầu khách đề cho bài tự. Vương Bột viết luôn bài ""Đằng Vương các tự"" nổi tiếng" Kiều: Duyên đằng thuận nẻo gió đưa Cùng chàng kết tóc xe tơ những ngày
Duyên Ngọc Tiêu," Vi Cao đời đường thuở nhỏ chơi đất Giang hạ có tình với nàng Khương Ngọc Tiêu. Lúc chia tay có hẹn chóng thì 5 năm chậm thì 7 năm sẽ đến. Lưu tặng nàng một cái nhẫn ngọc và 2 một bài thơ. Sau 7 năm Cao không đến Ngọc Tiêu nhịn ăn mà chết. Cao nghe tin thương xót lập đàn tụng kinh siêu độ. Đêm chiêm bao thấy nàng hẹn sẽ thác sinh làm nàng hầu. Sau Cao làm quan to gặp ngày mở tiệc sinh nhật có người đem dâng con hát cũng tên là Ngọc Tiêu ngón tay giữa có vòng thịt y như hình chiếc nhẫn ngọc mình tặng ngày trước"
Dự Nhượng," Người nước Tấn trước thờ Phạm Trung Hàn nhưng không ai biết đến. Dự Nhượng bỏ đi theo Trí Bá được Trí Bá rất yêu quý và tôn trọng. Đến khi Trí Bá bị Triệu Tương Tử giết Dự Nhượng trốn vào núi quyết báo thù cho Trí Bá. ông đổi tên họ làm người khổ dịch lẽn vào cung dọn nhà xí trong mình dấu sẳn cái Chủy thủ để đâm tương Tử. Tương Tử vào nhà xí bắt chột dạ mới hỏi người khổ dịch đang dọn nhà xí thì ra đó là Dự Nhượng khám trong người có binh khí Dự Nhượng nói: ""Ta muốn báo thù cho Trí Bá"". Tả hữu muốn giết Tương tử nói: ""Hắn là người có nghĩa ta chỉ cần cẩn thận tránh hắn là đủ. Vả chăng Trí Bá chết chẳng có con cái gì hắn báo thù cho chủ vậy hắn là người hiền trong thiên hạ."" Cuối cùng tha cho đi" " ít lâu sau Dự Nhượng lại sơn mình làm người hủi nuốt than làm người câm khiến không ai nhận ra hình dạng kể cả vợ con và bạn bè. Một hôm ông dò biết Tương Tử sắp đi chơi bèn nấp dưới cầu chỗ Tương Tử phải đi qua. Khi đến cầu con ngựa thốt nhiên sợ hãi lồng lên. Tương Tử nói ""Đây chắc là Dự Nhượng rồi"". Rồi sai người tìm dưới gầm cầu quả bắt được Dự Nhượng. ông bèn trách Dự Nhượng: Nhà ngươi đã từng thờ Phạm Trung Hàn Trí Bá diệt họ thế mà ngươi chẳng báo thù cho họ lại còn phải gửi mình làm tôi cho Trí Bá. Nay Trí Bá chết rồi tại sao nhà ngươi lại một mình vì hắn mà báo thù sâu sắc như vậy ?"" Dự Nhượng đáp: ""Trước tôi có thờ Phạm Trung Hàn thực nhưng Phạm Trung Hàn đãi tôi như bọn tầm thường nên lấy cách tầm thường mà ở lại. Sau tôi thờ Trí Bá Trí Bá đãi tôi vào bậc quốc sĩ nên tôi lấy cách quốc sĩ mà ở lại.""" " Triệu Tương Tử thở dài ngậm ngùi khóc mà rằng: ""Dự Nhượng nhà ngươi vì Trí Bá mà báo thù nay danh cũng đã thành rồi quả nhân tha cho nhà ngươi như thế cũng đã đủ nhà ngươi hãy tự liệu lấy quả nhân không tha cho nhà ngươi nữa.""" " Dự Nhượng nói: ""Việc ngày hôm nay cố nhiên tôi xin chịu chết nhưng nhà vua cho tôi xin cái áo của ngài để tôi được thỏa ý định báo thù tuy chết mà cũng không ân hận."" Tương Tử khen là người có nghĩa và sai người cầm áo đưa cho Dự Nhượng. Dự Nhượng tuốt kiếm nhảy lên đâm 3 lần và nói: ""Ta có thể chết để báo ơn Trí Bá được rồi !"". Nói đoạn phục gươm tự sát"
Dực Thúy Sơn," Tên một ngọn núi có phong cảnh đẹp ở ngay thị xã Ninh Bình nay thuộc tỉnh Hà nam Ninh. Rất nhiều nhà thơ các đời đã đề thơ ở đó như: Trương Hán Siêu Lê Hiến Tông Ngô Thì Nhậm Lê Thánh Tông Phạm Văn Nghị Tản Đà."
Dựng cờ nước Hán," Hán sử: Hàn Tín đánh Triệu dùng quân kỳ binh nhổ cờ Triệu dựng cờ Hán" Xem Hàn Tín
Dương Công," Lỗ Dương Công con Tư mã Tử kỳ và cháu Sở Bình Vương thời Chiến quốc" Xem Vẫy mặt trời lùi lại
Dương Chấn," Tự Bá Khôi học rộng làm thái thú đất Đông Lai có tiếng về liêm khiết. Xem Tứ Tri"
Dương Đài," Tên núi nơi thần nữ núi Vu Sơn làm mây mưa chỉ chốn trong mộng mị. Xem Mây mưa" Người đương giấc bướm Dương đài Giấc tàn nhường thấy hiên cài ngẫn ngơ
Dương Huấn, Tức Triệu Dương Huấn. Xem Tinh đèn
Dương Nghiệp," Người đất Thái Nguyên đời Tống là một tướng giỏi nhưng khi cầm quân đánh phía Bắc ông bị hơn 10 vạn quân Khiết Đan vây hãm ông bị bắt nhịn đói 3 ngày rồi chết"
Dương Quý Phi," Vợ vua Đường Minh Hoàng hiệu Thái Châu. Xem Thái Châu"
Dương Tố," Người đời Tùy dùng binh hay có lối quyền lược. Khi sắp ra trận thường kiếm lỗi người mà giết hàng mấy trăm mạng. Lúc lâm địch sai vài ba trăm người xông vào lâm trận hễ không thành công mà quay về đều giết chết hết sai đi loạt sau cũng xử như thế"
"Dương Thành, Hạ Sái" " Tên hai huyện thuộc nước Sở đời Xuân Thu là nơi các quý công tử được phong đến đấy. Bài phú của Tống Ngọc có câu: ""Hoặc Dương Thành mê Hạ Sái"""
Đai Tử Lộ, Đai (đặt trên đầu) để đội gạo của Tử Lộ. Nói cảnh người hiền tài mà gặp lúc cùng chưa đạt " Sử ký: Tử Lộ là tên tự của Trọng Do học trò Khổng Tử. Người đất Biện nước Lỗ thời Xuân Thu tính hiếu dũng thích nghe điều lầm lỗi của mình thờ mẹ rất có hiếu thường phải đội gạo thuê hàng ngày trăm dặm lấy tiền nuôi mẹ (Trọng Ni đệ tử liệt truyện)" " Thơ Vương Nguyên Chi (Tống): ""Bần hy Trọng Do mễ đa thế Đổng sinh duy"" (Nghèo hiếm gạo Trọng Do nhiều người bỏ bẳng cả màn học Đổng - ý nói bỏ cả việc học)"
"Đại Than, Đông Triều" Tên cửa bể và tên đất ở vùng sông Bạch Đằng tỉnh Quảng Ninh
Đàm tiếu hôi phi," Đàm tiếu phi hôi: Vốn rút gọn từ câu của: ""Vũ phiến luân câu đàm tiếu gian nhi cường lỗ hôi phi yên tuyết."" Nghĩa là: (Chu Du) Khăn lượt quạt lông đang nói cười mà cường địch (đánh tan tác quân địch) như tro bay khói bặt. Lấy trong bài từ ""Xích bích hoài cổ"" theo điệu ""Niệm Cô Kiều"" của Tô Thức đời Tống. ""Đàm tiếu hôi phi"" chỉ việc bị đánh tan tác một cách nhanh chóng dễ dàng" " Cả câu nói việc Tào Tháo bị Chu Du đánh bại ở trận Xích Bích Đây là trận đánh mà nhờ mưu trí liên quân Tôn Quyền Lưu Bị đã nhờ mưu trí mà lấy ít thắng nhiều lấy yếu thắng mạnh"
Đan Thai (cửa bể)," Tức cửa Hội thuộc huyện Chân Lộc và Nghi Xuân tỉnh Nghệ Tĩnh còn có tên là cửa Đan Nhai"
Đàn Khê," Tên con suối mà Lưu bị bị nguy khốn nhờ con tuấn mã Đích Lư mới vượt qua khe mà thoát khỏi vòng vây của Lưu Biểu"
Đảng, Đơn vị hộ tịch cổ gồm 500 gia đình
Đào Công," Tức Đào Chu Công tự hiệu của Phạm Lãi" " Sử ký: Phạm Lãi thờ Câu Tiễn khổ mình nhọc sức cùng Câu Tiễn mưu toan trong hơn 20 năm. Kết quả diệt được nước Ngô rữa được cái nhục ở Cối Kê. Câu Tiễn làm Bá còn Phạm Lãi làm Thượng tướng quân. Khi về nước Phạm Lãi cho là danh lớn khó lòng ở lâu được vã lại Câu Tiễn là người hoạn nạn thì có nhau nhưng khi vui thì khó lòng mà ở được. Phạm Lãi bèn soạn gói các châu ngọc và của cải nhẹ mà cùng đầy tớ riêng ra biển đi sang Tề. ở đó ông đổi họ tên cày ruộng khổ công cố sức cha con cùng lo làm ăn không được bao lâu của cải đã có đến hàng mấy chục triệu. Người nước Tề nghe tiếng ông hiền bèn mời làm tướng quốc. Phạm Lãi trả ấn tướng quốc đem tất cả tài sản cho bạn bè làng xóm chỉ mang những của thực quý mà trốn đi. Phạm Lãi dừng lại ở đất Đào cho nơi đó là ở giữa thiên hạ tiện đường đổi chác buôn bán để làm giàu. Phạm Lãi tự gọi mình là Đào Chu Công"
Đào kia đành trả mận này," Thơ cổ nhạc Phủ nghĩa là cây đào sinh trên giếng lộ bên có cây Lý. Con sâu đến cắn rễ D0ào cây Lý chết thế cho cây Đào (Lý tức là cây Mận)" Ví người chế chân cho nhau trong lúc hoạn nạn
Đào Khản, Xem Họ Đào vận bịch
Đào lệnh, Tức Đào Tiềm đời Tấn. Xem Đào Tiềm
Đào nguyên," Nguồn Đào chỉ cõi tiên" " Theo bài ""Đào hoa nguyên lý"" của Đào Tiềm: Có một người đánh cá đất Vũ Lăng chèo thuyền theo một nguồn nước lạc lối và không biết đường về. Rồi cứ chèo thuyền đi mãi gặp một rừng hoa đào chạy dọc theo bờ suối đến đầu nguồn nước có một quả núi ở đấy người đi lại và gái trai ăn bận nhẹ nhàng như người ngoài cõi tục" Kiều: Đào nguyên lạc lối đâu mà đến đây ?
Đào Tiềm," Tên là Uyên Minh tự Uyên Lượng đời Tấn" " Tấn Thư: Đào Tiềm là người đất Sài Tang đời Tấn tính tình cao thượng không cần danh lợi ham học giỏi thơ văn. ông có soạn truyện ""Ngũ Liễu tiên sinh"" để tự ví mình. Nhà nghèo có cha mẹ già ông phải ra làm chức Tế tửu - chức quan nhỏ trong huyện nhưng không chịu gò bó nên từ quan về nhà. Về sau ông lại ra làm huyện lệnh Bàng Trạch được hơn 80 ngày nhân cuối năm phái viên đốc hưu (chức quan giúp quan quận thú coi việc kiểm tra đôn đốc các huyện trong quận) đến huyện nha lại khuyên ông ăn mặc chỉnh tề để đốc hưu. ông ngậm ngùi than rằng: ""Ngã khởi năng vị ngũ đấu mễ chiết yêu quyển quyển sự hương lý tiểu nhân đa"" (Ta sao lại có thể vì 5 đấu gạo mà phải chịu còng lưng vòng tay thờ bọn tiểu nhân nơi thôn xóm ấy ru !). rồi ngay hôm ấy ông trả ấn bỏ quan mà về" " ông có làm bài: ""Quy khứ lai từ"" nổi tiếng để tỏ chí mình: ""Quy khứ lai hề điền viên tương vu hồ bất quy ?"" (đi về sao chẳng về đi ruộng hoang vườn rậm còn chi không về ?)" " Sau khi từ quan về ông hay ẩn nằm ngũ dưới cửa sổ đằng Bắc tự coi mình là người đời Hy Hoàng. ông vui cảnh an bần lạc đạo lấy tiếng đàn câu thơ chén rượu làm vui. Tính ông chuộng Cúc cứ đến ngày trùng cửu (mùng 9/9) ông lại cùng bạn bè bày tiệc rượu bên khóm trúc để thưởng hoa" " ông có câu thơ: ""Ngã ốc song nam hạ kim sinh kỷ tùng cúc."" (Dưới cửa sổ mé nam nhà ta nay mấy khóm cúc đã mọc)" Đỗ Phủ (Đường): Đào lệnh môn tiền cúc " Dư hoa khả tặng quân. (Cúc trước cửa nhà quan lệnh họ Đào còn thừa hoa để tặng bác)" Quốc âm thi tập: Đầu tiếc đội món khăn Đỗ Phủ Tay còn lựa hái cúc Uyên Minh
Đào Thị," Truyền kỳ Mạn lục: Đào thị là ả danh kỷ ở Từ Sơn tiểu tự Hàn Than. Niên hiệu Thiệu Phong thứ 5 (1345) đời nhà Trần nhờ thông hiểu âm luật và chữ nghĩa mà được tuyển vào làm cung nhân nơi cung đình" " Vua Dụ Tôn mất nàng bị thải thường đi lại tư thông với quan hành khiển Ngụy Nhược Châu bị vợ Nhược Châu đánh ghen nàng bèn thuê thích khách trả thù việc bại lộ phải cạo trọc đầu đến tu ở chùa Phật Tích sau đó dựng am Cư Tĩnh nhân dịp thuận tiện bỏ trốn đến chùa Lệ Kỳ (huyện Chí Linh) quyến rũ sư Vô Kỷ. có thai rồi ốm chết. Vô Kỷ sau đó cũng ốm chết theo. Hàn Than lại đầu thai vào làm con Nhược Châu mưu tính trả thù xưa cuối cùng bị sư Pháp Vân trừ khử"
Đạo cũ Kim Liên, Chỉ việc trọng người tài " Đời xưa vua trọng người có văn tài đêm cho người mang đuốc Kim Liên đưa về nhà. Đời Đường có Lệnh Hồ Đào đời Tống có Vương Khâm Nhược Tô Thức đều được vua vời vào cung rồi đêm vua cho người dùng đuốc Kim Liên đưa về"
Đạo Chích, Chỉ tên ăn trộm " Đạo Chích là tên kẻ trộm có tiếng thời xưa em Liễu Hạ Huệ người nước Lỗ thời Xuân Thu. Tính người hung tợn tụ tập đồ đảng đến mấy ngàn người đi ăn trộm trâu bò của cải cướp đoạt đàn bà con gái hoành hành thiên hạ. (Theo ""Nhân danh đại từ điển"" ""Từ Hải"")" " Tư Mã Thiên trong ""Sử ký"" cho rằng Đạo chích là tên kẻ trộm nổi danh thời Hoàng Đế. Đến thời Xuân Thu nhân em Liễu Hạ Huệ cũng là tên trộm khét tiếng nên người đời mới đặt tên cho hắn là Đạo Chích" Tư Dung vãn: Kìa ai thói tục chẳng răn Tiểu tâm Đạo Chích ẩn thân Di Đà
Đạt Ma," Tức Bồ Đề Đạt Ma người ấn Độ đến Trung Quốc vào khoảng những năm 520 - 526 đời Lương Vũ Đế vua rất sùng mộ. Bồ Đề Đạt Ma trở thành sư tổ của Thiền Tông. Tại đây ông truyền cho Huệ Khả nhị tổ tại Trung Quốc. Truyền thuyết nói sau 9 năm diện bích trên chùa Thiếu lâm ông vượt biển về quê hương hay đi đâu đó lênh đênh trên mặt nước mênh mông bằng một cành lau phó mặc cho những ngọn sóng phiêu bồng nhưng vẫn an nhiên tự tại. Cũng theo truyền thuyết khi viên tịch tay ông xách một chiếc dép về Tây Phương"
Đáy," Sông Tiểu Đáy địa hạt Vĩnh yên bây giờ. Tháng 5 năm Kiến Tân thứ 2 đời Trần Thiếu Đế Nguyễn Hữa Cái nổi lên làm giặc ở đấy có quân 1 vạn tung hoành khắp mấy huyện. Sau đó Lý Bằng Cử dẹp yên được"
Đáy giếng thang lầu, Chỉ sự chung thủy của người phụ nữ " 1. Vợ Trần Trọng là Trương Thị cùng 2 người dâu gặp giặc không chịu nhục bèn nhảy xuống giếng tự tử (Đời Đường)" " 2. Lạc Châu là hầu yêu của Thạch Sùng có nha sắc tuyệt vời bị Tôn Tú mưu hiếp làm tờ chiếu giả bắt Thạch Sùng. Nàng biết vì nàng mà Sùng bị nạn bèn nhảy xuống lầu tự tử (Đời Tấn)"
Đằng Vương các tự, Tên 1 bài thơ của Vương Bột " Xem Duyên Đằng gió đưa Gió núi Mã dương Bình thủy tương phùng"
Đặng Du," Tên tự là Bá Đạo người đất Tương Lăng đời Tấn" Xem Bá Đạo
Đặng Dung," Người huyện Thiên Lộc Nghệ An (Nay là Cam Lộc Nghệ Tĩnh) con Đặng Tất là một viên tướng giỏi của Trần Ngỗi - Giản Định Đế (1407 - 1409). Giận vì Giản Định Đế giết oan cha mình Đặng Dung kéo quân từ Thuận Hóa về Thanh Hóa tôn Trần Quý Khoáng lên làm vua (Tức Trần Trùng Quang - 1409 - 1413). ông được Quý Khoáng phong chức Đồng binh chương sự. ông đánh nhau với quân Minh nhiều trận oanh liệt. Sau ông bị quân Minh bắt giải về Trung Quốc. Dọc đường ông nhảy xuống sông tự tử chết" " Đặng Dung có bài ""Cảm Hoài"" nổi tiếng với 2 câu:" Quốc thù vị báo đầu tiên bạc Kỷ độ long tuyền đới nguyệt ma (Thù nước chưa xong đầu đã bạc Bao lần mài kiếm dưới ánh trăng.)
Đặng Thông, Xem Họ Đặng chết đói
Đặt cỏ," Chỉ chút lễ viếng lễ mọn" " Do chữ ""Thúc sô"" (Bó cỏ khô) hay ""Sinh sô"" (Cỏ mới cắt)" " Kinh thi: ""Sinh sô nhất thúc kỳ nhân như ngọc"" (Cỏ mới cắt một bó chủ nó nết đẹp như ngọc)" " Sách Hậu Hán thư: ""Thời Đông Hán mẹ Quách Lâm Tông chết Từ Trĩ đến viếng đem một bó cỏ tươi đặt trước nhà họ Quách rồi về"" là lấy ý đó của thơ Kinh thi" Văn tế Cao Thắng: Chung thất tới tuần. Thúc sô dâng lễ
Đặt mồi lữa dưới đống củi," Do chữ ""Thố hỏa tích tân"" Chỉ nguy cơ ấp ủ" " Hán thư có câu: ôm mồi lữa mà đặt dưới đống củi rồi nằm ngũ ở trên lữa chưa bén tới thì vẫn cứ cho là yên"
Đầm Lộc mê Ngu Thuấn, Đầm và núi ngàn (lộc) làm Ngu (vua Nghiêu) Thuấn (vua Thuấn) quên mất đường về (mê). Nói sức trời giúp Ngu Thuấn " Kinh thư: ""Nạp vu đại lộc liệt phong vũ phất mê"" (Nghiêu sai Thuấn vào núi Đại Ngàn (đại Lộc) gặp gió mưa mù mịt sấm sét đùng đùng mà Thuấn vẫn không quên mất đường về). Sau việc đó Vua nghiêu thấy đức của Thuấn hợp với trời có trời giúp nên nhường thiên hạ cho Thuấn" " Sử ký: Nghiêu sử Thuấn nhập sơn lâm xuyên trạch báo phong lôi vũ Thuấn hành bất mê"" (Vua Nghiêu khiến Thuấn vào rừng núi sông đầm gặp gió mưa bão táp sấm sét mà Thuấn vẫn không quên đường ra)"
Đẩy xe," Từ chữ ""Thôi Cốc"": Đẩy trục bánh xe" " Là nói giúp sức cho người khác nên việc phó thác việc lớn cho người" " Hán thư: Thần nghe nói đời Thượng cổ vua sai tướng ra cõi ngoài thì vua quỳ xuống đẩy trục xe (Thôi cốc) mà nói rằng: ""Niết dĩ nội quả nhân chế nhi niết dĩ ngoại tướng quân chế chi"" (Trong ngạch cửa ải quả nhân coi giữ ngoài ngạch cửa ải tướng quân coi giữ)"
Đè hươu," Chỉ việc tranh thiên hạ tranh ngôi vua. Xem Đuổi Hươu"
Đế Thích," Tên là Lý Chế truyền thuyết nói rằng ông là người rất cao cờ thường được gọi là Vua Đế Thích"
Đêm uống rượu trong trướng," Sử ký: Hạng Vương đóng quân trong thành Cai Hạ binh ít tướng hết. Quân Hán và chư hầu bố vây mấy vòng. Đang đêm Hạng Vương nghe quân Hán ở 4 mặt đều hát giọng Sở liền kinh hoàng nói: ""Hán đã lấy được Sở rồi sao ? sao người Sở lại đông như thế ?. Đang đêm Hạng Vương thức dậy uống rượu trong trướng có mỹ nhân thường đi theo là nàng Ngu Cơ có con ngựa thường cưỡi tên là Chuy. Hạng Vương đau đớn cảm khái làm bài thơ: """ Lục bạt sơn hề khí cái thế Thời bất lợi hề Chuy bất thệ Chuy bất thệ hề khả nại hà ? " Ngu hề ngu hề nại nhược hà" (Sức nhổ núi chừ khí trùm đời Thời không lợi chừ ngựa Chuy không chạy Ngựa Chuy không chạy chừ biết tính sao ? " Ngu cơ chừ Ngu cơ biết tính sao ?) Hạng vương ca mấy lần mỹ nhân họa theo. Hạng vương khóc chảy nước mắt tả hữu đều khóc theo không ai có thể ngẩng lên nhìn" Xem Hạng Võ
Đền Bạc Hậu, Nơi Ngưu Tăng Nhụ đời Đường gặp các nàng tiên. Xem Tăng Nhụ Xem Hạng Võ
Đền Phong, Xem Phong thu
Điển Du, Một cửa bể xưa thuộc Thanh Hóa
Đi săn đón người hiền, Vua Văn Vương nhà Chu đi săn để đón ông già Lã Vọng (Tức Lã Thượng - Khương Tử Nha)
Điền Đan," Người thời Chiến Quốc có tài sử dụng trâu vào chiến trận. Có lần Điền Đan đã cho cắm dao nhọn vào đầu trâu rồi buộc giẻ tẩm dầu vào đuôi trâu mà đốt đàn trâu bị đốt đã điên cuồng xông vào trận địa giặc"
Điêu, Xưa đi đánh giặc thường dùng cái chiêng đồng để thúc giục quân sĩ. Chiêng ấy đựng được hơn một đấu gạo nên cũng dùng để nấu cơm nên gọi là điêu đẩu Hoa Tiên: Tình dài dễ ngắn canh đài " Tiếng điêu điểm trót hiên cài bóng đông"
Điếu Ngư," Tên một tòa thành trên một trái núi cùng tên ở Tứ Xuyên. Núi này địa thế rất hiểm yếu. Dư Giới nhà Tống đã xây thành trên núi khi Vương Công Kiên và Lập đến đóng giữ Mông Kha - Tướng Mông Cổ - kéo quân đến đánh không được"
Điêu thuyền, Xem Lữ Phụng Tiên
Điệu ngã đình hoa, Tên các điệu nhạc cổ: Điệu Ngã chuyển sang điệu Đình Hoa tức điệu Hậu Đình Hoa do Trần Hậu chủ đặt cho cung nữ hát
Đỉnh Giáp non thần, Chỉ nơi tiên ở " Đỉnh núi Vu Giáp có thần nữ ở. Xưa vua nước Sở đến chơi đền Cao Đường mộng thấy người đàn bà đẹp tự xưng là thần nữ núi Vu Giáp xin đến hầu chăn gối" " Vu Giáp là một ngọn núi cao ở miền tây Trung Quốc nằm trên cửa ngõ tiến vào cao nguyên Tứ xuyên" Xem Mây mưa Kiều: Bâng khuâng đỉnh Giáp non thần Còn ngờ giấc mộng đêm xuân mơ màng
Đình Trầm Hương," Ngôi nhà làm bằng gỗ Trầm Hương trong vườn thượng uyển của Đường Minh Hoàng nơi nhà vua hay ra chơi với nàng Dương Quý Phi"
Đóa Lê," Đóa hoa Lê ví người cung nữ" " Trong bài ""Trường hận ca"" nói về vẽ đẹp của nàng Dương Quý Phi Bạch Cư Dị viết: ""Lê Hoa nhất chi xuân đái vũ"" (Một cành hoa Lê đẫm nước mưa xuân)" Cung oán ngâm khúc: Đóa lê ngon mắt cửu trùng Tuy mày điểm nhạt nhưng lòng cũng siêu
Đoan Ngọ," Ngày mồng 5 tháng 5 cũng còn gọi là ngày Trùng ngũ hay Đoan Dương" " Khuất Nguyên trung thần nước Sở gặp thuở đời suy hết sức can vua vua không nghe. ông buồn phiền việc nước làm sách ""Ly Tao"" rồi trầm mình ở sông Mịch La đúng vào ngày mồng 5 tháng 5 âm lịch. Nhân đó người nước Sở mỗi năm đến ngày Trùng ngũ lại có lễ đua thuyền ý là để vớt thây Khuất Nguyên. Từ đó mà thành ra tiết đoan ngọ còn có tục lấy lá ngày mồng 5 để chữa bệnh" Xem Mịch La
Đồ điếu," Người hàng thịt kẻ câu cá. Chỉ người mà thời phong kiến cho là thấp hèn" " Thời Tần ở Trung Quốc Hàn Khoái làm nghề bán thịt chó Hàn Tín đi câu cá kiếm sống. Sau 2 người này theo giúp Lưu Bang diệt Tần phá Sở lập ra Vương triều nhà Hán"
Đồ Nam, Tên tự của Trần Đoàn. Xem Trần Đoàn
Đỗ Lăng," Tức Đỗ Phủ hiệu Thiếu Lăng một nhà thơ lớn đời Đường"
Đỗ Mục," Thi sĩ đời Đường làm chức Ngự sử phân ty ở Lạc Dương" Xem Hoa Đường
Đỗ Nhuận," Người làng Kim Hoa huyện Kim Hoa (nay là Kim Anh) đỗ tiến sĩ đời Quang Thuận làm quan đến chức Đông các đại học sĩ sung làm Phó Nguyên súy trong hội Tao đàn của vua Lê Thánh Tôn"
Đỗ Quyên," Chim Cuốc còn gọi là Tử Quy hay Đỗ Vũ" " Hoàn Vũ ký: Vua Thục là Đỗ Vũ hiệu Vọng Đế sau khi đã nhường ngôi cho người khác bèn lên ở ẩn ở núi Tây Sơn chết hóa thành con chim Đỗ Quyên tiếng kêu ai oán"
Đổ rượu ra sông thết quân lính, Từ chữ: Đầu giao tướng sĩ. Chỉ giao tình giữa tướng và quân " Thời Xuân Thu có lần nước Sở và Tấn đánh nhau có người biếu vua Sở một bình rượu. Vua muốn binh lính đều được uống cả bèn đổ rượu xuống đầu nguồn nước binh lính đón dòng nước cầm thìa múc uống. Mọi người cảm kích với cử chỉ cùng cam khổ của vua dốc sức đánh bại quân Tấn"
Đỗ Vũ, Xem Đỗ Quyên
Đôn Di," Chu Đôn Di người đất Liêm Lạc. Xem Liêm Lạc"
Đông Chu, Triều đại Nhà Chu từ Chu Bình Vương dời sang đông ở đất Lạc cho đến đồi Chu Noãn Vương (770 - 256 trước CN). Xem Chu
Đông Lăng, Tức Đông Lăng hầu Thiệu Bình đời Tấn
Đông sàng, Điển chọn rễ " Tấn thơ: Quan thái úy Khước Giám khiến người kén rễ tại nhà Vương Hạo là nơi có lắm học trò giỏi. Khi trở về hỏi chọn được mấy người. Thưa: ở nơi chái hướng đông nhà Vương Đạo có đông người khi nghe chọn rễ thì cậu nào cũng ra bộ ganh đua nhau chỉ có một người như không nghe gì cả. Khước Giám bảo đó là người đáng chọn. Người ấy tức là Vương Hy Chi có tài viết chữ rất đẹp quán cả thiên hạ đến nay còn truyền" Hoa Tiên Khéo thay lời nói hữu tình " Sàng đông rày mới là đành có nơi. Xem Bút lâm xuyên Thiếp Lan Đình"
Đông y Bảo Giám," Sách thuốc do Hứa Tuấn người Triều Tiền thâu thái những lý luận và phương pháp của các sách thuốc Trung Quốc mà soạn ra"
Đống xương vô định," Đống xương người chết trận bên bờ sông Vô Định tỉnh Thiểm Tây. Nước sông chảy xiết cuốn theo cát lòng sông chỗ nông chỗ sâu không nhất định nên gọi là ""Vô định hà"". Từ thời xưa trên bờ sông này là bãi chiến trường" Thơ Trần Đào: " Khả lân vô định hà biên cốt " " Do thị xuân khuê mộng lý nhân. (Đáng thương đống xương bên sông Vô Định như còn là người trong mộng của khách chốn buồng xuân.)" Kiều: Ngẫm từ dấy việc binh đao Đống xương Vô Định đã cao bằng đầu
Đỗng Hồ, Sử quan nước Tần thời Xuân thu. Xem Ngòi viết Đỗng Hồ
Đỗng Trác," Người cuối thời Đông Hán Trung Quốc. Thời Hán Linh Đế giữ chức Tiền Tướng Quân. Linh Đế chết Đỗng Trác đem quân vào triều phế truất Thiếu Đế tự xưng là Thái sư uy quyền hiển hách một thời. Sau bị Lã Bố giết chết" " Xem Lữ Phụng Tiên Điêu Thuyền"
Đồng Quan, Nói chỗ chinh phu ở " Đồng Quan là tên một cửa ải quan trọng thuộc tỉnh Thiểm Tây trên ranh giới hai tỉnh Hà Nam và Sơn Tây bờ phải sông Hoàng Hà là một đồn tiền tiêu bảo vệ thành Tràng Thi đời Hán"
Đồng Tước," Tên một tòa lâu đài lộng lẫy đồ sộ do Tào Tháo cho dựng trên bờ sông Chương Hà thuộc tỉnh Hà Nam. Dựng đài xong Tào Tháo định bụng nếu hạ được đất Giang Nam (Đông Ngô) sẽ bắt hai con gái xinh đẹp tuyệt trần là Đại Kiều (Vợ Tôn Sách) và Tiểu Kiều (Vợ Chu Du) con gái Kiều công đem về ở đó để vui thú tuổi già" Thơ Đỗ Mục (Đường): Động phong bất dữ Chu lang tiên Đồng Tước xuân thâm tỏa nhị kiều. (Ngọn lữa đông nếu không giúp Chu Du (Phóng hỏa trận Xích Bích) thì đài Đồng Tước đã khóa chặt tuổi xuân hai chị em họ Kiều)
Đồng Thương thấm nước," Cao Tông nhà Thương chiêmbao thấy Thượng đế cho mình một người giúp việc rất tốt bèn theo trong mộng vẽ một bức hình rồi sai người đi tìm quả tìm thấy ông Phó Duyệt đang đắp bờ đập ở đất Phó Nham đón về lập làm tướng. Vua bảo Phó Duyệt: ""Trời khi nào đại hạn dùng ngươi làm mưa rào""" Xem Phó Duyệt
Động Đình Hồ, Vùng hồ Động Đình có 12 ngọn núi đẹp. Bạch Cư Dị đời Đường thường ví như 12 búi tóc mỹ nhân
Động Đào, Tức Đào Nguyên. Xem Đào Nguyên
Động khóa nguồn phong," Bí lối cửa động tiên khóa chặt như khi Lưu Trần Nguyễn Triệu trở lại thì động đã lấp mất lối cũ. Nguồn Đào niêm phong như khi người ngư phủ đời Tấn tìm đến thì không nhận được lối vào" Xem Thiên Thai Hoa Tiên: Sinh rằng động khóa nguồn phong
Đốt sừng Tê, Nói chuyện Thái Chân đốt sừng Tê để soi ma quỷ Xem Thái Chân
Đơn Quế," Cây Quế vỏ đỏ chỉ người con hay nối được chí cha ông mà làm nên" " Tống Sử: Đậu Vũ Quân người đất Ngự Dương đời Tống giữ chức Tả gián nghị Đại phu nhà có danh vọng khuôn phép tính thích sưu tập sách vỡ hậu đãi người hiền kẻ sĩ. Khi ông làm quan hiều sĩ bốn phương được cất nhắc bổ dụng. 5 người con trai ông là Nghi Nghiễm Khản Xứng Hy kế tiếp nhau thi đỗ cao. Người đời khen gọi là ""Yên sơn đậu thị Ngũ Long""(5 con rồng họ Đậu đất Yên Sơn). Phùng Đạo làm thơ mừng Vũ Quân có câu: ""Linh Xuân nhất chân lão đan quế ngũ chi phương"" (Cha - chỉ Vũ Quân một gốc già đan quế một cành thơm)" Hồng Đức quốc âm: Thơm tho dòng đậu cành đan quế ấm áp sân điền khóm tử kinh. Vân Tiên: Trông cho cành quế trỗ cành mẫu đơn
Đuổi hươu," Do chữ ""Trục lộc: Đuổi bắt hươu chỉ việc giành thiên hạ tranh ngôi vua" " Sử ký: ""Tần chi cương tuyệt nhi duy thỉ Sơn động đại nhiễu dị tính tịnh khởi anh tuấn ô tập Tần thất kỳ lộc thiên hạ cộng trục tri ư thị cao tài tật túc giả tiên đắc yên"" (Khoái Thông nói: Kỷ cương nhà Tần bị đứt miền Sơn đông nổi loạn các miền khác đều nổi lên. Anh hùng tuấn kiệt tụ tập lại nhiều như quạ. Nhà Tần mất hươu cả thiên hạ cùng đuổi bắt nó. Bấy giờ ai tài cao chân nhanh thì bắt được trước)" Trương án (Tam quốc - Ngụy) chú: Lấy con hươu để ví ngôi vua (Di lộc dụ đế vị) Thơ Lý Bạch: Tần lộc bôn dã thảo " Trục chi nhược phi hồng. (Hươu Tần chạy sổng nội nội cỏ người đuổi nó như cỏ hồng bay)" " Từ ngữ này tuy thông dụng từ đời Hán nhưng trước đó từ đời Xuân Thu đã có lời ví ấy"
Đường," Triều Đường ở Trung Quốc (618 - 906) rất thịnh về thơ văn"
Đường lang," Đời Trần Phế Đế có người lộ Bắc Giang là Nguyễn Bồ xưng là Đường Lang Tử Y dùng pháp thuật tiếm hiệu xưng vương làm loạn sau bị giết"
én hộc, Chim én và chim Hộc (ngỗng trời) " én là loài chim nhỏ bay thấp chỉ hạng tầm thường. Hộc (ngỗng trời) là loài chim bay cao chỉ người có chí lớn" " Sử ký: Trần Thiệp lúc trẻ đi cày thuê. Khi nghĩ cày Thiệp ngồi ra dáng buồn bã phẫn uất hồi lâu rồi nói rằng: ""Nếu được phú quý không bao giờ quên nhau."". Mọi người phá lên cười mà nói lại rằng: ""Nếu còn đi cày thuê thì làm sao mà giàu sang được"". Trần Thiệp thở dài nói ""Ta hồ Yến tước an tri hồng hộc chỉ chí tai"" (Than ôi loài chim én chim sẽ sao biết được chí chim Hồng chim Hộc)" Phan Trần: Chẳng yêu nhau chớ rẽ nhau Nhưng loài Yến tước hay đâu chí hồng
Gác Đằng Vương, Gác Đằng Vương do Đằng Vương Nguyên Anh cho xây dựng trên sông Chương Giang. Xem Duyên Đằng gió đưa
Giấc bướm," Giấc mộng hóa bướm Xem Hồ điệp mộng"
Gác Đường vẽ mặt, Tích vua Thái Tông nhà Đường dựng gác Lăng Yên vẽ tượng những bầy tôi công thần (Lăng Yên là Lăng cao vượt từng mây khói.)
Gấu Vũ Uyên," Loại Tụ: Vua Tấn ốm chiêm bao thấy con gấu chạy vào cửa sổ. Hàn Tuyên Tử hỏi Tử Sản Tử Sản nói: ""Đời xưa vua Nghiêu giết ông Cổn ở Vũ Sơn hồn thiêng của ông Cổn hóa ra con gấu vàng vào ở Vũ Uyên đời sau tam đại vẫn cúng tế. Nước Tấn từ khi làm minh chủ chừng chưa cúng tế phải không ?"""
Gậy rút đất, Xem Phí Trường Phòng
Gói trong da ngựa, Từ chữ: Khỏa ư mã cách. ý nói chết nơi chiến trường " Lấy ý từ câu nói của Mã Viện đời Hán: Làm trai phải đánh Đông dẹp Bắc dẫu chết ở chiến trường lấy da ngựa bọc thây cũng cam lòng."" (Hậu hán thư)"
Gót lân," Do chữ ""Lân chỉ"": Ngón chân con lân" " Lân là loài thú không ăn sinh vật không dẫm lên cỏ xanh người xưa cho là loài nhân thú tượng trưng cho đức tính nhân hậu chỉ người con cháu có tài đức" " Kinh thi có thơ: ""Lân chỉ"" khen ngợi những người con hay cháu tốt có tài có đức: ""Lân chi chỉ chấn chấn công tử vu vu lân hề."" (Những công tử độ lượng của chúa công đều giống như ngón chân con kỳ lân. ôi đúng thật là con kỳ lân)" " Thơ Vương Dung (Nam Tề): ""Tộc mậu lân chỉ tông cố bàn thạch"" (Thân thuộc đẹp tốt như ngón chân lân dòng họ vững bền như bàn thạch)"
Gốc Tử," Gốc cây Tử chỉ cha mẹ" " Kinh thi: ""Duy tang dữ tử tất cung kính chỉ"" (Kìa cây dâu với cây tử là cây do cha mẹ trồng cho con nên nhớ đến nó mà sinh lòng cung kính). Người sau nhân đó mà gọi quê hương nơi cha mẹ ở là tang tử" " ""Gốc tử đã vừa người ôm"" ý nói cha mẹ đã già" Kiều: Sân lai cách mấy nắng mưa Có khi gốc tử đã vừa người ôm
Gối cuốc kêu," Chu Liêm Khê đời Tống có một cái gối hễ nằm vào ngũ thì nghe thấy tiếng Cuốc kêu nên gọi là ""Gối Cuốc kêu. Xem thêm Đỗ Quyên"
Gối du tiên," Từ chữ: ""Du tiên chẩm""" " Khai thiên di sự: Nước Quy Tư có dâng vua một chiếc gối rất kỳ lạ Khi gối ngũ thì chiêm bao thấy mình được đi chơi khắp cõi tiên. Vua Đường Minh Hoàng đặt tên gối là ""Du tiên chẩm"""
Gối Hàm Đan," Gối đầu lên chiếc gối ở Hàm Đan mơ thấy phú quý. Xem Hoàng Lương mộng"
(Đang) gội đầu (thì) vấn tóc, Chỉ việc trọng người hiền Chu Công đương gội đầu liền quấn tóc lại để tiếp người hiền
Gửi mai," Từ chữ: ""Ký mai"" là chữ trong truyện Lục Khải chỉ việc gửi cành mai thay cho phong thư"
Gương ly loan," Vua nước Kế Tân có một con Loan muốn cho nó kêu phu nhân bảo: Nghe nói Loan thấy đồng loại nó mới kêu bèn đặt cái gương cho nó soi thì nó kêu ngay"
Gương Nga," Chỉ mặt trăng Nga tức Hằng Nga.Xem Chị Hằng"
Gương vỡ lại lành," Nói việc nối lại được tình xưa nghĩa cũ tình nghĩa vợ chồng đã tan nay lại họp" " Bản sự thi: Từ Đức Ngôn có yêu công chúa Nhạc Xương. Gặp buổi nước Trần suy loạn. Từ Đức Ngôn nói với công chúa rằng: Cứ như tài sắc tuyệt thế của nàng mà lại gặp khi nước nah2 nghiêng đổ tất là phải vào chốn quyền hào hoặc may còn hy vọng gặp lại nhau thì nên có vật gì để sau này làm tin."" Nói xong liền lấy cái gương đập vỡ ra làm hai mãnh mỗi người giữ một nữa hẹn rằng năm sau ngày rằm tháng giêng đem ra bán ở chợ kinh đô. Nước Trần bị diệt quả công chúa phải vào hầu nhà Dương Tố. Đức Ngôn năm sau y hẹn lên kinh tìm đến chợ thấy một người gái hầu đem bán một mãnh gương vỡ. Từ bèn lấy nữa mãnh gương của mình đem hợp lại thì thấy đúng vừa vặn như nguyên mới đề bài thơ: ""Kinh dữ nhân câu khứ " " kính quy nhân vị quy " " Vô phục hằng nga ảnh " " Không lưu minh nguyệt huy."" (Gương với người đều đi gương đã về còn người chưa về không làm nguyên lại được bóng hằng nga chỉ còn lưu xuông lại ánh sáng mặt trăng)" " Công chúa được thư khóc lóc thảm thiết suốt ngày không ăn uống gì. Dương Tố biết chuyện bèn cho mời Ngôn đến đưa công chúa trả lại cho vợ chồng đoàn tụ"
Ghép liễu, Chỉ việc Tôn Kính đời Hán ghép lá Liễu lại viết sách mà học
Gió nữ mưa ngâu," Nói chuyện Ngưu Lang Chức nữự. Xem Chức Nữ"
Gió núi Mã Dương, Chỉ công việc được thuận lợi " Vương Bột đời Đường theo cha đi làm quan đậu thuyền ở núi Mã Dương mộng thấy vua thủy phủ giúp cho một trận gió. Hôm sau quả nhiên có gió thuận thuyền đến Nam Xương. Xem Duyên Đằng gió đưa"
Giọt châu," Từ chữ: ""Châu Lệ"". Xem Châu lệ"
Ghềnh Thái," Điển Lý Bạch thi nhân đời Đường khi đi thuyền đến sông Thái Thạch thì nhận thấy bóng trăng in trong lòng sông bèn nhẩy ôm bóng trăng rồi có con cá kình đến rước đi mất/"
Gia Cát," Gia Cát Lượng người đất Dương Đô quận Lang Nha đời Thục Hán (Tam Quốc) tự Khổng Minh mồ côi từ thuở bé tị nạn sang Kinh Châu rồi đến ở đất Nam Dương thuộc vùng Long Trung chổ ở có trái núi Ngọa Long cương nhân thế tự gọi là Ngọa Long tiên sinh tự mình cày ruộng thích làm ca từ theo khúc ""Lương Phủ Ngâm""" " Khi Lưu Bị ở Tân Dã có đến Tư Mã Đức Tháo bàn việc thiên hạ. Tháo có nói: ""Bọn nho sinh đời nay chỉ là một phường tục sĩ hạng tuấn kiệt chỉ có hai người đó là Phục Long và Phụng Sồ. Phục Long tức Gia Cát Khổng Minh Phụng Sồ tức Bàng Thống tự Sỹ Nguyên."" Lưu Bị 3 lần thân đến Long Trung mời Khổng Minh ra giúp tôn ông làm quân sư" " Khổng Minh đã giúp Lưu Bị đánh bại Tào Tháo ở Xích Bích lấy Kinh Châu định ích Châu Hán Trung dựng nước ở đất Thục cùng với Ngụy ở phía Bắc Ngô ở phía Tây làm thành thế chân vạc. Lưu Bị lên ngôi hoàng đế Khổng Minh giữ chức Thừa Tướng một lòng khôi phục lại cơ nghiệp nhà Hán. Phía Đông hòa Tôn Quyền phía Nam bình Mạnh Hoạch. Nhưng đến năm 54 tuổi ông mất mà vẫn không trung hưng được nhà Hán nước vẫn ở thế chân vạc chia 3. (Theo Thông Chí Tam quốc chí Thục Gia Cát Lượng truyện)"
Giản nước Tề - 3 phen đề thí vua," Thông chí: Thôi Trữ là đại phu nước Tề thời Xuân Thu có vợ là nàng Đường Khương tuyệt đẹp. Tề Trang công thường hay lén lút đi lại với nàng. Thôi Trữ ghét Tề Trang công dâm loạn bèn thừa cơ giết hắn lập Cảnh Công lên làm vua rồi tự mình làm tướng quốc. Thôi Trữ truyền cho quan Thái sử Bá chép là Tề Trang Công bị bệnh sốt rét mà chết. Thái sử Bá chép rằng: ""Ngày ất hợi tháng 5 mùa hạ Thôi trữ giết vua là Quang (tên Tề Trang Công)."" Thôi trữ nổi giận giết Thái Sử Bá. Thái Sử Bá có 3 người em là Trọng Thúc Quý. Trọng thay anh làm Thái Sử. Cứ chép như cũ. Thôi Trữ lại giết đi. Đến lượt Thúc cũng vậy. Đến lượt Quý cũng vẫn chép đúng như vậy. Thôi Trữ cầm lấy cái thẻ mà bảo Quý rằng: ""3 anh mày đều chết cả nay nếu mày chịu chép khác đi thì ta sẽ tha chết cho"" Quý nói: ""Chép đúng sự thật là chức phận người làm sử. Nếu làm trái chức phận mà sống thì thà chết còn hơn."" Thôi Trữ thở dài ném cái thẻ đưa trả Quý. Nam sử thị nghe biết chuyện nói: ""Anh em quan Thái sử đều chết cả sợ bỏ mất cái việc ngày ất Hợi mới rồi nay ta đem thẻ này đến để chép."". Nhưng khi đến nơi thấy Quý đã chép rồi mới ra về"
Giang Hán, Sông Thiên Hà hoặc Ngân Hán " Đỗ Phủ: ""An đắc tráng sĩ văn thiên hà tịnh tầy giáp binh trường bất dụng"" (Làm sao có được bậc tráng sĩ kéo sông Thiên Hà xuống rữa sạch vũ khí mãi mãi không dùng đến)"
Giáng Phi cổi ngọc," Hai nàng tiên Giáng Phi chơi ở trên sông gặp Trịnh Giao Phủ cởi ngọc minh châu mà tặng cho. Trịnh nhận được ngọc đi được mấy chục bước thì ngọc không còn nữa mà hai nàng tiên kia cũng biến mất"
Giao Tử được ngọc, Xem Giáng phi cổi ngọc
Giao Tử," Phù Giao Tử hiệu của Trần Đoàn. Xem ông Đoàn trốn khách"
"Giặc, Bình" Tên 2 vườn của vua Hán Vũ Đế làm tại Côn Minh Trì là Giặc Đường và Bình Tuyền
Giấc Hoè," Giấc mộng ở nước Hoè An đây chỉ giấc ngũ" " Dị Văn lục: Mé nam nhà Thuần Vu Phần có cây Hoè to họ Thuần thường ngồi uống rượu dưới gốc cây Hoè đó. Có một lần uống say Thuần Vu Phần về nhà nghĩ nằm mộng thấy 2 sứ giả đến nói: ""Hoè An quốc vương sai tiểu thần mời ngài lên xe đi đến nước Hoè An."" Thế rồi 3 người lên xe nhắm phía cây Hoè mà ruỗi đến. Đến nơi vào một cửa thành lớn màu đò trên có chữ đề: ""Đại Hoè An Quốc"". Vua gã công chúa cho phong Vu Phần làm thái thú quận Nam Kha. Bấy giờ họ Vu thật cực kỳ giàu sang vinh hiển. Khi tỉnh dậy tìm đến gốc cây hoè thì chỉ có một hang tổ kiến trong hang có một con to hơn cả đầu đỏ cánh trắng. Vu Phần mới ngẫm ra: Đó là nước Hoè An và vua của nước ấy. Còn trên một cái hang ở tận trong cùng về phía nam cây hoè có một cành là rườm rà mới biết đó là quận Nam Kha (Cành cây mé nam). Do đó dùng ""Giấc hoè"" ""Giấc Nam Kha"" để nói công danh phú quý là hư ảo đời người ngắn ngũi như một giấc mộng"
Giấc mai, Chỉ giấc ngũ. Xem Hồn Mai
Giấc mộng hươu," Liệt tử: Một người nước Trịnh giết được một con hươu bèn lấy lá chuối đậy lại rồi bỏ đi kiếm củi. Khi trở về quên mất chỗ lại cho mình nằm mơ bắt được hươu. Tích này nói rằng đời người chẳng qua chỉ là giấc mộng mà thôi. (Có người gọi là ""Giấc mộng đời"" ""Giấc mộng thanh"")"
Giấc mơ Tần, Nói chuyện Thẩm A Chi nằm mơ thấy Tần Mục Công gã Lộng Ngọc cho mình Xem Lộng Ngọc
Giấc Nam Kha, Xem Giấc Hoè
Giấy sương," Do chữ ""Lý sương"" ý nói việc đời không phải tự nhiên đến có căn do nên phàm việc gì cũng phải biết đề phòng lo liệu từ khi việc chưa đến"
Giấy Tiết Đào," Tiết Đào đời Đường là một danh kỹ đất Thục hay làm những bài thơ ngắn vì tiếc giấy nên cắt hẹp lại. Từ đấy những tài tử trong Thục lấy thế làm tiện cũng cắt những tờ giấy nhỏ để viết thư gọi là giấy Tiết Đào"
Gieo thoi," Ném con thoi chỉ việc người con gái phải giữ gìn để bảo toàn tiết hạnh" " Tấn Thư: Tạ Côn đời Tấn hàng xóm có người con gái họ Cao nhan sắc xinh đẹp. Côn thường hay trêu cô ta. Có lần cô lấy con thoi ném làm Côn gẩy mất 2 cái răng" " Thơ Tô Thức: ""Đầu thoa mỗi khốn đôn lân nữ.""" (Cứ khổ vì người con gái hàng xóm gieo thoi)
Giếng cúc," Tức chữ ""Cúc Tĩnh""" " Sách Phong tục thông chép ở huyện Ly đất Nam Dương có suối Cam Cốc. Nước suối Cam Cốc thấm chảy quanh vùng ấy. Người uống nước ấy được sống lâu nên có danh là Cúc Tĩnh"
Giọt hồng," Do chữ ""Hồng lệ: Nước mắt đỏ như máu chỉ nước mắt" " Thập di ký: Nàng Tiết Linh Vân có cha làm chức Đình Trương nhà rất nghèo dung mạo tuyệt thế. Nhân lúc Ngụy Vân Đế tuyển cung nữ viên quan trú quận Thường Sơn liền bỏ nghìn vàng để làm lễ rước nàng dâng Văn Đế. Linh Vân biết sắp phải xa cha mẹ sùi sụt khóc mấy giờ liền nước mắt thấm đầy áo. Đến khi nàng lên xe vào cung người ta lấy ống nhổ ngọc hứng nước mắt đến kinh thấy nước mắt đông lại đỏ như máu"
Giọt hồng băng, Tức Giọt hồng. Xem Giọt hồng
Giọt Tương, Xem Mạch Tương
Hà đồ Lạc thư," Theo truyền thuyết xưa của Trung Quốc trên sông Hoàng Hà đã từng xuất hiện con long mã trên mình có đồ (Đường vẽ ngoằn nghoèo) gọi là Hà đồ và trên sông Lạc Thủy xuất hiện con thần qui trên lưng có thư gọi là Lạc thư. Do đó mà người ta đặt ra bát quái và cửu chương"
Hà Hoa (Cửa bể)," Cửa khẩu thôn Hải khẩu xã Kỳ Hoa huyện Kỳ Anh Nghệ Tĩnh"
Hạ, Triều nhà Hạ (Trung Quốc) do Hạ Vũ dựng nên từ năm 2205 - 1789
Hạ Cơ," Đông Chu Liệt Quốc: Con gái Trịnh Mục công thời Xuân Thu vợ Ngu Thúc đại phu nước Trần. Hạ Cơ sinh được người con trai là Hạ Trung Thư. Hạ Cơ dung nhan rất xinh đẹp lại có tính lẵng lơ. Ngu Thúc chết Hạ Cơ thường có ngoại tình với Khổng Ninh Nghi Hành Phủ và cả với Trần Linh Công (sau bị con Ngu Thúc là Hạ Trung Thư đâm chết). Nước Sở diệt nước Trần vua Sở đem Hạ Cơ gã cho Liêu Doãn Tương Lão. Tương Lão chết Hạ Cơ về lại nước Trịnh sau đó Thân Công Vu Thần lấy Hạ Cơ đem về nước Tấn"
Hạ Sái," Xem Dương Thành Hạ Sái"
Hạ Thần," Hạ Hầu Thắng là một danh nho đời Hán. ông thường nói: ""Kẻ sĩ chỉ sợ không sáng nghĩa kinh nếu sáng thì lấy áo xanh áo tía dễ dàng như lặt cỏ rác ở dưới đất vậy"""
Hạ Vũ," Người có tài trị thủy và là ông vua sáng lập ra nhà Hạ. Thời vua Nghiêu thân sinh ông là Cổn phụ trách việc chống lũ lụt không thành nên bị giết. Vũ kế nghiệp cha. 8 năm ròng rã lo việc nước qua cửa nhà không dám ghé lại. Lũ lụt bị đẩy lùi khắp nơi thông đường về tiến cống. Vũ được phong đất Hạ và sau được Thuấn nhường ngôi vua dựng nên nghiệp nhà Hạ"
Hai mươi bốn thảo, Nhị thập tứ hiếu " Truyện 24 người con hiếu thời cổ ở Trung Quốc do Quách Cư Nghiệp biên soạn. Lý Vi Phức (1785 - 1849) người làng Vĩnh Thuận nay thuộc ngoại thành Hà Nội đã diễn ra quốc âm song tt lục bát với tên ""Nhị thập tứ hiếu"" (Lý Văn Phức đỗ cử nhân triều Gia Long - 1819)" " 24 người ấy gồm: Đại Thuấn Hán Văn Đế Tăng sâm Mẫn Tử Khiên Trọng Do Đổng Vinh Diễm tử Giang Cách Lục Tịch Đường Phu nhân Ngô Mãnh Vương Tường Quách Cự Dương Hương Chu Thọ Xương Dữ Kiềm Lâu Lão Lai Tử Thái Thuận Hoàng Hương Khương Thi Vương Bao Đinh Lan Mạnh Tông Hoàng Sơn Cốc"
Hải Triều," Sông Luộc chảy qua phía nam Hải Hưng chảy vào tỉnh Thái Bình" " Nơi đây tướng nhà Trần là Trần Khắc Chân đã giết vua Chiêm là Chế Bồng Nga"
Hàm Ly Long, Nóichỗ nguy hiểm " Hà Thượng ông nhà nghèo người con trai lặn xuống sông mò được một hạt châu đáng nghìn vàng ông bảo: Ngọc Châu này tất là ở hàm con Long Ly. May mày gặp lúc nó ngũ chứ nếu nó thức thì đã chết với nó rồi còn lấy đâu mà được ngọc nữa."""
Hàm Sư tử," Chỉ tính hung hãn ghen tuông của người đàn bà cái oai dữ của người vợ cả" " Truyền Đăng Lục: Trần Tháo thường cùng Tô Thức luận bàn về bút pháp và về sự thành bại của cổ kim rất thích đạo phật đã từng ăn rau ở chùa không màng gì đến thế sự. Vợ Tháo là Liễu thị tính hung hãn hay ghen. Mỗi lần Tháo mở tiệc mời khách nếu có ca kỹ đến hát xướng mua vui thì Liễu thị ở nhà sau máu ghen nỗi lên lấy gậy đánh sàn sạt vào tường gầm thét om sòm khách không chịu nỗi phải bỏ ra về. Tô Thức nhân đấy mới có thơ đùa TrầnTháo là:" " ""Thùy tự long khâu cư sĩ hiền" Đàm không thuyết hữu dạ bất miên Hốt văn Hà đông sư tử hống " Trụ trương lạc thủ tam mang nhiên. (Ai hiền như cư sĩ đất Long Khâu bàn về thuyết không thuyết có của nhà phật đêm không ngũ bổng nghe sư tử Hà Đông rống lên gậy chống rơi khỏi tay lòng bàng hoàng quên phắt đi hết)" " Là dựa thơ Đỗ Phủ: ""Hà Đông nữ nhi thân tích liễu."" (Người con gái đất Hà Đông họ Liễu)" " Tô Thức đã mượn chữ Hà Đông để chỉ Liễu thị vợ Tháo còn Sư tử hống là tiếng nhà Phật để nói uy nhiêm của phật tổ nói giọng thuyết pháp của Phật âm thanh chấn động thế giới như sư tử gầm. Nay Trần Tháo thích đàm luận đạo Phật. Tô Thức bèn mượn tiếng nhà Phật để đùa chỉ cái tính hung hãn hay ghen của Liễu thị"
Hàm Tử Quan," Cửa ải thuộc huyện Đông An nay là huyệnKhoái Châu Hải Hưng"
Hán," Triều Hán ở Trung Quốc (từ 206 trước CN đến 220) gồm Tây Hán (Tiền Hán) và Đông Hán (Hậu Hán)" Từ 206 trước CN - 7 trước CN: Tây Hán Từ 25 sau CN - 220 sau CN: Đông Hán
Hán Cao Tổ, Vua đầu tiên của triều Hán. Xem Rắn Hán
Hán Giang," Sông Hán chỉ dãy sao chi chít màu trắng sữa ở trên không tức dãy Thiên Hà. Theo tưởng tượng của người xưa thì đó là dãy sông Ngăn cách Chức nữ và Ngưu Lang" " Xem Ngưu lang Chức nữ"
Hàn Dũ," Thông Chí: Hàn Dũ người đất Xương Lê đời Đường tự Thối Chi mồ côi sớm chăm học tinh thông Lục kinh Bách gia chư tử đỗ Tiến sĩ làm chức Thị Lang bộ Lại. Thời vua Hiến Tông mê tín đạo Phật thường cho rước xương Phật vào cung cấm ông dâng sớ cực lực can ngăn vì thế sau này ông bị đẩy ra làm quan thứ sử đất Triều Châu. ông là người có đạo đức văn chương nỗi tiếng" " Đường - Liệt truyện: Hàn Dũ làm quan được phong là Xương Lê Bá có hai nàng hầu là Giáng Đào và Liễu Chi. Khi Hàn đi vắng Liễu Chi bỏ trốn người nhà đuổi theo bắt về được sau Hàn về chỉ yêu Giáng Đào và ruồng bỏ Liễu Chi"
Hàn Hoành, Thi sĩ đời Đường. Xem Liễu Chương Đài
Hàn Phi," Công tử nước Hàn thích cái học hình danh pháp thuật gốc của học thuyết này là ở Hoàng Đế Lão tử. Hàn Phi thấy nước Hàn bị suy yếu mấy lần viết thư lên can vua Hàn nhưng không được dùng ông ghét những người trị nước không trau giồi làm cho pháp chế sáng rõ mà muốn dùng cái thế của mình để chế ngự bầy tôi không lo làm cho nước giàu binh mạnh bằng cách tìm người xứng đáng dùng người hiền trái lại dùng những bọn tham nhũng sâu mọt đặt chúng ở địa vị cao hơn những người có công lao và thực tài. Khi vua Tần đánh Hàn lúc đầu vua Hàn không dùng Hàn Phi đến khi nguy cấp bèn sai Phi đi sứ sang Tần. Vua Tần nghe lời gièm nên đã giết Hàn Phi"
Hàn Sinh bị luộc," Hàn Sinh khuyên Hạng Vũ đóng đô ở Quang Trung. Vũ không nghe ông tức giận nói văng mấy câu. Vũ nghe được nỗi giận sai làm thịt bỏ vào nồi luộc"
Hàn Sơn," Tên ngôi chùa ở huyện Ngô tỉnh Giang Tô cách Phong Kiều 40 dặm về phía Tây. Tương truyền hai nhà sư đời Đường là Hàn Sơn và Thập Đắc Thường trụ trì tại đó nên đặt tên chùa là Hàn Sơn" Trương Kế: Cô Tô thành ngoại Hàn san tự " Dạ bán chung thanh đáo khách thuyền. (Chùa Hàn Sơn ngoài thành Cô Tô nữa đêm tiếng chuông vẳng vọng đến thuyền khách)" Tứ thời khúc vịnh: Kình Hàn Sơn chuông ai sớm dóng Khúc giải phiền trong bóng dài ngâm
Hàn Tín," Tướng giỏi của Hán Cao Tổ. Tiêu Hà đã đánh giá Hàn Tín là bậc ""Quốc sĩ vô song"" (Kẻ sĩ tài giỏi có một không hai)" " Xem Phiếu Mẫu Dục Thủy Muông thỏ cung chim Dựng cờ nước Hán"
Hàn thực, Tiết ăn đồ lạnh vì kiêng không đốt lữa để tưởng nhớ Giới Tử Thôi " Hậu Hán Thư: Giới Tử thôi suốt 19 năm giúp Tấn Văn Công mưu việc phục quốc. Việc thành Tấn Văn Công về nước lên ngôi vua ông giữ danh tiết không cùng bọn tầmthường chỉ lo về đường danh lợi nên quyết chí đi ở ẩn. Tấn Văn Công cho vời ông ra làm quan ông không chịu bỏ đi vào rừng sâu ở. Nhà vua không biết làm thế nào bèn đốt rừng để buộc Giới Tử Thôi phải ra nhưng chí đã quyết nên ông vẫn ôm cây chịu chết. Tấn Văn Công thương tiếc ông mới đặt ra lệ ""Hàn thực"" đúng vào ngày Giới Tử Thôi chết cháy. Nhân dân cảm về tiết tháo của ông mà hàng năm ăn đồ nguội vào tiết Hàn thực"
Hang trống còn vời tiếng chân," Do chữ ""Không cốc túc âm"" (Hang trống có tiếng chân người đi) là nói điều may hiếm có nỗi vui mừng tất nhiên của hạng người đồng điệu" Trang Tử: Phù đào hư không giả. " Văn chân túc âm củng nhiên nhi hỉ hỹ. (Phàm người chạy trốn vào chổ trống không nghe có tiếng chân người đi thì tất vui vậy)" Thơ Hoàng Đình Kiên: Biệt hậu ký thi năng ủy ngã " Tự đào không cốc thính nhân thanh. (Xa nhau thơ gửi đến an ủi được tôi như trốn vào hang trống nghe có tiếng người)"
Hạng Võ," Sử ký: Hạng Võ người đất Hạ Tương tên Tịch tự Vũ (Võ) thuở nhỏ đã có kỳ tài. Họ Hạng đời đời làm tướng quốc nước Sở được phong ở đất Hạng nên lấy họ là Hạng. Lúc còn nhỏ Tích học chữ học chẳng nên bèn bỏ đi học kiếm thuật cũng chẳng nên mới nói: ""Biết chữ chỉ đủ viết tên họ mà thôi. Kiếm chỉ đánh lại một người không bõ công học. Nên học cái đánh lại được vạn người."" Chú là Hạng Lượng bèn dạy cho học binh pháp. Tịch mừng lắm" " Tần Thủy Hoàng đi chơi Cối Kê vượt qua chiết Qiang. Lương và Tịch cùng đi xem. Yịch nói: ""Có thể cướp và thay thế hắn !""" " Thời Tần Nhị Thế Tịch cùng chú là Hạng Lương dấy quân khởi nghĩa tụ tập được 8.000 quân tinh nhuệ chống Tầ giúp Sở. Sở Hoài Vương phong Tịch làm Thượng tướng quân. Hạng Vũ đem quân đánh tan quân Tần 9 trận. Thanh thế quân Sở át cả quân các nước chư hầu tự xưbng là Tây Sở Bá Vương chia đôi thiên hạ làm vương các chư hầu cùng Hán Vương Lưu Bang tranh thiên hạ" " Hán Vương cùng hẹn với Hàn Tín và Bành Việt hiệp sức đánh Sở Bá Vương. Bấy giờ Sở Bá Vương đóng quân trong thành Cai Hạ binh ít lương hết. Quân Hán và quân chư hầu bổ vây mấy vòng. Đang đêm Sở Bá Vương nghe quân Hán ở 4 mặt đều hát giọng Sở kinh hoàng nói: ""Hán đã lấy được Sở rồi chăng ? Sao mà người Sở đông thế ?""" " Sở Bá Vương bèn lên ngựa đang đêm phá vỡ vòng vây xông ra phía Nam phi ngựa chạy cùng 800 tráng sĩ khác. Đến khi sa vào trong đầm lầy quân Hán đuổi lịp. Sở Bá Vương bèn đem quân đi về hướng đông đến Đông thành bấy giờ chỉ còn 28 kỵ binh mấy ngàn kỵ binh Hán đuổi theo. Sở Bá Vương muốn vượt sông ô Giang. Người Đình trưởng ô Giang cắm thuyền đợi bảo Sở Bá Vương: ""Giang đông tuy nhỏ đất vài ngàn dặm dân vài mươi vạn cũng đủ làm vương xin đại vương mau mau vượt sông."" Sở Bá Vương cười mà rằng: ""Trời hại ta ta vượt qua sông làm gì. Vã chăng Tịch này cùng 8.000 con em Giang Đông vượt Trường Giang đi về hướng Tây nay không còn lấy một người trở về. Dù cho các bậc cha anh ở Giang Đông thương ta cho ta làm vương ta cũng không còn mặt mũi nào mà thấy họ nữa. Dù họ không nói Tịch này há chẳng thẹn trong lòng hay sao ?"". Bèn bảo đình trưởng: Ta biết ông là bậc trưởng giả ta cưỡi con ngựa này đi đến đâu cũng vô địch thường một ngày đi ngàn dặm ta không nở giết cin biếu ông."" Sở Bá Vương xuống ngựa đi bộ cầm khí giới ngắn để tiếp chiến. Một mình Tịch giết mấy trăm quân thân bị hơn 10 vết thương quay lại thấy kỵ binh của Hán là Lữ Mã Đông bèn nói: ""ông có phải là cố nhân của ta đó không ? ta nghe nói Hán mua đầu ta ngàn vàng phong ấp vạn hộ. Ta làm ơn cho ngà ngươi đây."" Rồi Hạng vương tự đâm cổ chết. (Theo Hạng Vũ bản kỹ)" " Hạng Võ mình cao 8 tthưóc có sức mạnh cất nỗi các vạc (Trước miếu vua Hạ Vũ có cái vạc nặng chỉ mình Tịch nhấc nỗi) tài năng chí khí hơn người" " Xem Lửa Tần tro Hạng Lửa đốt A Phòng. Vân Tiên: Có người họ Hớn tên Minh" " Sức đương Hạng Võ mạnh kình Trương Phi"
Hạnh Ngươn (Hạnh Nguyên)," Tên nhân vật trong Nhị độ Mai Hạnh nguyên là con gái của Trần Đông Sơ đính hôn với con trai Mai Bá Cao là Mai Lương Ngọc. Bá Cao làm quan cương trực bị bọn quyền thần Lư Kỷ Hoàng Trung hãm hại vào tội chết và truy nã gia đình ông. Hai mẹ con Mai Lương Ngọc trốn thoát còn Hạnh Nguyên bị chúng bắt đi cống Hồ. Khi đến đất Hồ nàng nhảy xuống hồ Trì Linh tự tử nhưng nhờ có người cứu vớt đưa về Trung Quốc sau được sum họp với Lương Ngọc" Vân Tiên: Hạnh ngươn xưa cũng chẳng yên Bởi chưng Lư Kỷ cựu hiền còn ghi
Hằng Nga," Hoài Nam tử: Hằng Nga là vợ Hậu Nghệ. Hậu Nghệ xin được thuốc trường sinh ở Tây Vương Mẫu chưa kịp uống thì Hằng Nga lấy trộm uống hết rồi được thành tiên thoát lên cung trăng" Thơ Lý Nghĩa Sơn (Đường): Hằng Nga ứng hối thâu linh dược " Bích hải thanh thiên dạ dạ tâm. (Hằng Nga hối trót ăn linh dược Tẻ lạnh trời cao đêm lại đêm)"
Hầm Nhu, Hầm chôn các nhà nho " Sử ký: Vua Tần hung bạo thích việc hình phạt chém giết để ra uy không dùng đức nhân nghĩa. Tần Thủy Hoàng sợ thiên hạ chống lại mới thu tất cả binh khí trong thiên hạ đem về Hàm Dương đúc làm chuông giá chuông... đặt ở trong cung. Tần lại cho thu các sách trong thiên hạ đem đốt đi (phần thư) sai triệu tập các nhà Nho ở Hàm Dương gần 500 người rồi chôn sống (Khanh nho) báo cho thiên hạ biết làm điều răn cho kẻ sĩ hay nghị luận việc nước" Xem Lữa Tần tro Hạng
Hầu xanh," Từ chữ ""Thanh nô""" " Là một thứ gối dựa làm bằng trúc xanh mù hạ đặt lên giường để gác chân tay cho mát"
Hậu tắc," Là bề tôi giỏi có công thờ vua Nghiêu Thuấn và là thủy tổ nhà Chu. Hậu Tắc tên là Khí mẹ là Khương Nguyên nguyên phi Đế Hiệu. Khương Nguyên ra chốn đồng nội thấy vết chân người to lớn lòng thấy vui nên dẫm vào. Bà tự nhiên thấy trong người bồn chồn và có thai sinh ra Hậu Tắc. thuở nhỏ Khí thích chơi trò trồng cây cây trồng bao giờ cũng rất tốt khi đã đến tuổi thành nhân Khí thích việc cày bừa làm ruộng mùa nào trồng thứ ấy các giống ngũ cốc đều xanh tươi. Dân chúng học làm theo. Vua Nghiêu biết việc bèn cho đón về giữ chức Tắc quan (quan coi việc nông) có công dạy dân phong cho đất Đài hiệu là Hậu Tắc. Con cháu đời đời giữ chức quan ấy"
Hậu xa đón người hiền," Chu Văn Vương nhà Chu đi săn gặp Lã Vọng mời lên xe sau chở về tôn làm bậc thầy. Lã Vọng bày ra đồ Bát trận rồi đánh được nhà ân ở đồng Mục dã" XemKhương Tử Nha
Hẹn người tới cửa vườn dâu, Từ điển Trên bộc trong dâu
Heo may," Dịch thoát chữ ""Lý Phong"" nghĩa là ""Gió cá chép""" " Theo truyền thuyết vào mùa thu cá chép theo nước sông về hội ở Vũ Môn để chuẩn bị hóa thành rồng. Gió vào mùa này gọi là ""Gió cá chép"" Ca dao: Tháng tư cá đi ăn thề" Tháng 8 cá về hội ở Vũ môn
Hi Di Tiên sinh, Hiệu của Trần Đoàn. Xem ông Đoàn trốn khách
Hiên kỳ," Tức Hoàng Đế và Kỳ Bá. Hoàng Đế sinh ở gò Hiên Viên bấy giờ Xuy Vu bạo ngược kiêm tính chư hầu. Hoàng Đế đánh nhau với Rắn ở đồng Trác Lộc giết Xuy Vu chư hầu tôn Hoàng đế làm thiên tử. Theo truyền thuyết Hoàng Đế định phép Lục thư chế ra trận pháp đặt phép đo lường cùng Kỳ Bá là học trò soạn sách ""Nội kinh"" đặt khoa chế thuốc và chữa bệnh"
Hiếu hạnh đầu tứ khoa," Luận ngữ: Tử viết: ""Tùng ngã ư trần Thái giã giai bất cập môn giã. Đức hạnh: Nhan Uyên Mẫn tử Khiên Nhiễm Bá Ngưu Trọng Cung. Ngôn ngữ: Tề Ngã Tử Cống. Chánh sự: Nhiễm Hữu Quý Lộ. Văn học: Tử Du Tử Há"" (Khổng Tử nói rằng: Những người đi theo ta qua nước Trầm nước Thái hiện nay đều không có ở cửa ta nữa. Về khoa đức hạnh có: Nhan Uyên Mẫn tử Khiên Nhiễm Bá Ngưu Trọng Cung. Về khoa ngôn ngữ có: Tề Ngã Tử Cống. Về khoa chính sự có: Nhiễm Hữu Quý Lộ. Về khoa Văn học có: Tử Du Tử Há )" Câu trên ý nói người toàn vẹn
Hình Hươu," Sử ký: Triệu Cao muốn làm phản nhưng sợ các quan không nghe nên trước tiên phải thử. Y dâng Nhị Thế (Vua Tần) một con hươu mà bảo đó là con ngựa Nhị Thế cười nói: ""Thừa tướng lầm đấy chứ sao gọi con hươu là con ngựa ?"" Nhị Thế hỏi các quan xung quanh. Mọi người sợ phải im lặng. Có người nói là ngựa để vừa lòng Triệu Cao cũng có người nói là hươu. Nhân đấy Cao để ý những người nào nói là hươu để dùng pháp luật trị tội"
Họ Đào vận bịch," Thông chí: Đào Khản người đất Thẩm Dương đổi ra ở đất Tân Dương đời Tấn tự Sỹ Hành nhà nghèo mồ côi cha từ thuở bé có chí học tập đỗ làm quan đến chức đô đốc đại tướng quân. ông ở trong quân 40 năm nỗi tiếng đức độ . Khi ở Quảng Châu mỗi lần rỗi việc quân từ sáng sớm ông hì hục chuyển 00 viên gạch từ nhà ra sân lại chuyển vào nhà. Người ta hỏi ông tại sao phải làm như vậy ông cười nói: ""Tôi đương lúc còn phải đem hết sức ra làm việc cho dân để mình nhàn rỗi sợ không kham nỗi việc nên phải làm như vậy để tự khích lệ chí mình lo siêng năng hết sức đó thôi."" ông rất quý thì giờ quý từng giây từng phút"
Họ Đào Tể tướng Sơn Trung, Đào Hoằng Cảnh ngươì đời Lương được gọi là Sơn Trung tể tướng (Tể tướng ở trong núi) " Thông Chí: Đào Hoằng Cảnh người đất Mạt Lăng đời Lương tự Thông Minh có chí tu đạo thần tiên đọc sách hơn vạn quyển bỏ quan đi ở ẩn núi Câu Dung hiệu là Hoa Dương ẩn cư Hoa Dương chân nhân. ông ham mê việc trước thuật. Đời Lương Vũ Đế việc nước gặp gì khó khăn trọng đại nhà vua đều cho sứ đến hỏi ý kiến ông. Thời bấy giờ người ta gọi ông là ""Sơn trung Tể tướng"""
Họ Đặng chết đói," Hán Văn Đế yêu quý người bầy tôi là Đặng Thông thấy thầy tướng bảo Thông sẽ phải chết đói bèn cho cả núi Thục cho được phép đúc tiền mà tiêu sẽ không lo chết đói nữa. Nhưng Văn Đế mất Cảnh Đế lên làm vua ghét Thông tịch thu cả gia sản Thông phải đi ở nhờ và quả nhiên chết đói"
Họ Vương dạy học Phần Hà," Vương Thông người đất Long Môn đời Tùy tự Trọng Yên thuở bé đã có chí học tập khi lớn lên đến Trường An dâng vua ""Thái Bình thập nhị sách"". Biết mưu chước không được dùng ông lui về đất Phần Hà mở trường dạy học học trò đến thụ nghiệp đông có đến hàng nghìn người. Về sau nhà vua nhiều lần vời ông ra làm quan ông đều từ chối. Trước tác của ông có ""Trung thuyết"" ""Lệ luận"" ""Tục thư"" ""Tục thi"" ""Nguyên kinh"" ""Tản dịch""."
Hoa biểu hồ ly," Sách Tiễn Đăng: Đời Tấn Huệ đế mả vua Chiêu Vương có con hồ ly già và cây cột trụ (hoa biểu) đều thành yêu tinh. Con Hồ ly muốn hóa thành người học trò đến thăm nhà Bác vật Trương Hoa nghe Trương Hoa giảng sách nhân hỏi cây Hoa biểu Hoa biểu nói: ""ông Trương là người trí độ khó che mắt được đừng đi mà bị nhục chẳng những hại anh mà còn lụy cả đến tôi nữa."". Hồ không nghe bèn hóa mình đến yết Trương Hoa bàn luận văn chương sử sách thông hiểu suốt hết. Trương Hoa phải chịu và than rằng: ""Thiên hạ đâu lại có người tuổi trẻ thông minh như thế nếu không phải ma quỷ tất là Hồ ly"" bèn sai người đề phòng rất nghiêm ngặt sau quan lệnh Phong Thành là Lôi Hoán xui Hoa thử huýt chó săn cho cắn xem sao nhưng gã kia vẫn không sợ hãi gì cả. Hoa giận nói: ""Nó đích thực là yêu rồi bây giờ chỉ kiếm được cây khô nghìn năm mà soi thì hình nó sẽ hiện ra."" Hoán nói:Cây nghìn năm lấy đâu ra được người ta vẫn nói cây Hoa Biểu ở trước mồ Chiêu Vương đã trãi nghìn năm nên thử dùng xem sao..."". Bèn sai ngã cây ấy đốt soi gã kia liền hóa thành con Hồ nhân sai đem mổ giết"
Hoa Cái, Tên một cửa bể thuộc tỉnh Nghệ An xưa
Hoa Dương ẩn cư, Hiệu của Đào Hoằng Cảnh. Xem Họ Đào tể tướng Sơn Trung
Hoa Đàm đuốc tuệ," Hoa đàm: Hoa Ưu Đàm. Theo kinh Pháp Hoa hoa Ưu Đàm cứ 300 năm thì nở một lần mà mỗi lần nở là có Phật xuất thế" " Hoa Ưu Đàm (Tục gọi Hoa Sung) hoa đực và cái khác nhau ẩn trong cuống hoa nên người ta cứ tưởng loại hoa này chỉ có quả chứ không có hoa" " Đuốc Tuệ: Do chữ ""Tuệ Hóa"" là ngọn lữa trí tuệ. Kinh Hoa Nghiêm nói: ""trí tuệ hỏa linh chúng sinh ly chướng ngại khổ"" (Lữa trí tuệ làm cho chúng sinh dứt bỏ được cái khổ vì che chắn ngăn cản)" Hoa đàm đuốc tuệ là chỉ chung việc tu hành theo đạo Phật
Hoa đào năm ngoái còn cười gió đông," Bản sự thi: Thôi Hộ đời Đường nhân tiết thanh minh một mình đi chơi về phía nam đô thành thấy một ấp trại chung quanh đầy hoa đào. Thôi Hộ gõ cửa xin nước uống một người con gái mở cổng hỏi tên họ rồi bưng nước đến người con gái sắc đẹp đậm đà duyên dáng tình ý dịu dàng kín đáo. Năm sau cũng vào tiết Thanh minh Thôi Hộ lại đến tìm người cũ thì cửa đóng then cài nhân đó mới đề lên cánh cửa bên trái một bài thơ" Khứ niên kim nhật thử môn trung Nhân diện đào hoa tương ánh hồng Nhân diện bất tri hà xứ khứ " Đào hoa y cựu tiếu đông phong. (Năm ngoái hôm nay tại cổng này mặt người và hoa đào màu hồng ánh lẫn nhau. (nay) mặt người không biết đi ở chốn nào (chỉ còn) hoa đào vẫn cười với gió đông như cũ)" " Người con gái xem thơ nhớ thương rồi ốm chết. Chợt thôi Hộ đến nghe tiếng khóc bèn chạy vào ôm thây mà khóc. Người con gái bỗng hồi tỉnh rồi sống lại. ông bố bèn đem cô gái gã cho Thôi Hộ. (Tình sử)" " Cũng từ điển này người ta thường ví mặt người con gái đẹp với hoa đào"
Hoa đường," Đời Đường Thôi Hộ làm chức Ngự sử Phân ty ở Lạc Dương đến dự tiệc ở nhà vị đại thần là Lý Nguyên. Nhà Lý có nhiều danh kỹ hầu tiệc. Rượu say mới hỏi Lý: ""Nghe nói nhà ngài có ả danh kỷ là Tử Vân chẳng hay là người nào vậy ?"" Lý trỏ cho biết. ông mới nhìn một lúc rồi nói: ""Lời đồn không ngoa ngài cho tôi quách."" Bọn ca kỹ đều ngoảnh lại nhìn rồi phá lên cười. Nhân đấy mới làm bài thơ có câu đầu là:"" Hoa Đường Kim nhật ỷ nguyên khai"""
Hoa Hâm, Bạn Quản Ninh. Xem Quản Ninh
Hoa Thược đỏ trước nhà ngọc trắng," Nguyên văn: Bạch ngọc đường tiền chi hồng dược" " Là lấy ý từ câu: ""Hồng dược đương giai phiên thương đài y xế thượng"" (Hoa Thược dược đỏ múa giữ thềm rêu xanh phủ trên bậc"" của Tạ Huyền Huy trong bài ""Trực trung thư sách thi.""" " Nhà ngọc trắng: chỉ nơi cao quý ở đây chỉ tòa Trung thư. Xem Hoa Tử vi trên ao Phượng Hoàng"
Hoa Tử vi trên ao Phượng Hoàng, Nguyên văn: Phượng hoàng trì thượng chi tử vi " Đời Đường tòa Trung thư ở trong cung cấm gần chổ vua bên tòa có ao nên người ta gọi tòa Trung thư là ao phượng Hoàng (ý nói địa vị cao quý). Lại vì trong tòa trồng hoa Tử vi nên còn gọi là Tòa Tử vi"
Hoa Trời bay xuống," Dư địa kỷ thắng: Thời Lương Vũ Đế có vị pháp sư là Vân Quang ngồi giảng kinh trên núi Tụ Bảo Sơn ở huyện Giang Ninh tỉnh Giang Tô. Vị sư giảng kinh mà cảm đến trời nên có mưa hoa bay xuống. Núi này vì thế còn có tên Vũ Hoa đài có nhiều đá hoa ngũ sắc" " Pháp Hoa kinh: Thích Tôn đang giảng kinh pháp hoa thì trời mưa xuống 4 giống hoa gọi là ""Vũ hoa thị"" (Điềm lành mưa hoa). Đó là điềm lành thứ 3 trong 6 điềm lành của kinh Pháp Hoa" Quan âm thị kính: Mưa hoa rãi khắp bên mình Nhấp nhô đá cũng xếp quanh gật đầu
Hóa nhi," Từ dùng gọi tạo hóa với ý cuồng phóng trách móc tạo hóa như đứa trẻ hay đặt bày cho người đời lắm chuyện oái oăm bất thường như trò trẻ con là do chữ ""Tạo hóa tiểu nhi"" trong tiếng Hán" " Đường thư: Đỗ Thẩm Ngôn bệnh nặng Tống Chí Vấn đến thăm hỏi. Họ Đỗ nói: ""Thậm vi tạo hóa tiểu nhi sở khổ"" (Thật bị trẻ tạo hóa làm đến khổ)"
Họa Sơn," Một trong 5 ngọn núi lớn (ngũ nhạc) ở huyện Hoa âm Thiểm Tây (Trung Quốc) còn gọi là Tây Nhạc hoặc Thái Họa"
"Hóa vượn bạc, sâu cát" " Vua Mục Vương nhà Chu đi đánh phương Nam có một đội quân đều biến hóa. Quân tử thì hóa làm vượn bạc tiểu nhân thì hóa làm sâu cát. (Loại Tụ)"
Hoàng Cân, Khăn vàng " Cuối đời Đông Hán suy vi Trương Giốc ở Cư Lộc dùng phù phép bùa chú cầm đầu hàng vạn người đội khăn vàng nỗi lên chống triều đình"
Hoàng Hoa," Nguyên văn: ""Hoàng Hoàng giả hoa"" (Những bông hoa rực rỡ khắp nơi) là tên một bài thơ trong kinh thi nói việc vua tiễn biệt dặn dò sứ giả có đoạn ""Hoàng hoàng giã hoa vu bì nguyên thấp sằn sằn chinh phu nỗi hoài my sập"" (Những bông hoa rực rỡ khắp nơi trên đồng cao đồng thấp trũng. Kẻ chinh phu tùy tùng đông đúc lo lắng không làm tròn mệnh vua)" Thơ Trần Trùng Quang: Mấy vần thơ cũ gợi hoàng hoa Trịnh trọng rày nhân giảng khúc ca
Hoàng Lương mộng," Giấc kê vàng gíấc mộng chưa chín nồi kê" " Chẩm trung kỳ: Lư sinh trọ ở Hàm Đan gặp đạo sĩ Lã ông. Lư sinh than vãn về cảnh khốn cùng của mình. Lã ông bèn lấytrong bọc ra cái gối trao cho Lư sinh rồi bảo: ""Gối đầu lên đây mà ngũ anh sẽ được vinh hiển như ý muốn ngay."" Bấy giờ chủ quán đang nấu một nồi kê . Lư sinh kê gối nằm ngũ mộng lấy được con gái họ Thôi đẹp lại giàu thi đỗ Tiến sĩ làm quan đến chức Tiết độ sứ đại phá quân giặc rồi được phong làm tể tướng trong 10 năm con trai 5 người đều làm quan cháu hơn 10 đứa lấy vợ gã chồng đều là chỗ vọng tộc trong thiên hạ... Chợt khi tỉnh dậy nồi kê vẫn chưa chín. Lư sinh bàng hoàng tự hỏi: ""Há việc đó là chuyện mộng ư ?"" Lã ông mới nói: ""Việc đời thì cũng như mộng vậy thôi.""" Kiều Hoàng lương chợt tỉnh hồn mai " Cửa nhà đâu mất lâu đài nào đây ?"""
Hoàng Sào," Lãnh tụ nông dân khởi nghĩa người đất Tào Châu. Đời Đường Hy Tông ông đem quân đánh chiếm Hà Nam Giang Nam... lấy Lạc dương vây hãm kinh đô Trường An. Vua Đường phải chạy vào đất Thục. Hoàng Sào tung hoành trong 10 năm trời. Sau bị Lý Khắc Dung Tiết độ sứ trấn Đại Đồng đem quân về đánh bại. Hoàng Sào tự vẫn (Có sách nói rằng ông bị thủ hạ ám hại)"
Hoắc khứ bệnh, Danh tướng đời Hán
Hoằng Cảnh, Đào Hoằng Cảnh. Xem Họ Đào Tể tướng Sơn Trung
Học đầy 5 xe," Nói tài học rộng đọc nhiều sách" " Trang Tử: ""Huệ Thi đa phương kỳ thư ngũ xa"" (Huệ Thi nhiều phương sách đầy 5 xe)" Thơ Tô Thức: Ngũ xa thư di lưu nhi độc " Nhị khoảnh điền ưng vị học mưu. (5 xe sách để lại cho trẻ học 2 khoảnh ruộng phải lo việc học)"
Hổ Đầu Tướng Quân," Cố Khải Chi làm chức Hổ Đầu tướng quân đời vua Tấn An Đế gọi là Cố Hổ Đầu. Mỗi khi Cố ăn mía ăn từ trên ngọn xuống đến gốc. Người ta hỏi thì nói: ""ăn như thế thì mỗi lúc mới đi đến hết chốn thú vị"""
Hổ Họ Thôi," Hương Đài: Thôi Thao đi đến quán Hiếu Nghĩa thấy một người đàn bà gối đầu vào cái da hổ mà ngũ. Thao kéo lấy da hổ vất xuống giếng người đàn bà sực tỉnh dậy thấy mất da không biến được. Thao bèn lấy làm vợ. Sau 3 năm nàng hỏi da hổ để đâu. Thao bảo ở dưới giếng. Nàng vốt lên khoát vào người và hóa thành con hổ gầm thét mà đi mất"
Hồ Công, Xem Ngày tháng trong bầu
Hồ Công động," Tên một ngôi động đẹp ở núi Xuân Đài phía tây huyện Vĩnh Lộc - Thanh Hóa. Cửa động có 2 tượng đá tương truyền là tượng 2 người tên là Hồ Công và Phí Trường Phòng"
Hồ Dương mơ Tống công," Công chúa Hồ Dương phải lòng Tống Hoằng công chúa là chị Hán Quang Vũ được phong ấp ở Hồ Dương nên gọi là hồ Dương công chúa. (Hồ Dương nay thuộc Hồ Nam)" Xem Tao Khang
Hồ điệp mộng, Giấc mơ hóa bướm Trang sinh (Trang Chu) người thời Chiến quốc " Trang Tử: ""Xưa kia Trang chu chiêm bao thấy mình hóa thành bướm. Tự thấy thích chí chăng chẳng biết đến Chu nữa.Toắt thức dậy thì là Chu. Không biết Chu chiêm bao thấy bướm hay bướm chiêm bao thành Chu chăng..."""
Hồ linh, Bầu thiêng " Xem Phí Trường Phòng Ngày tháng trong bầu."
Hồ Việt nhất gia," Hồ: Chỉ chung các dân tộc ngoài biên giới phía Bắc Trung Quốc thời xưa tức chỉ Bắc Địch nay gọi là Hung Nô (Theo lời chú của Trịnh Tư Nông trong ""Khản Công ký"")" Việt: Chỉ chung các chủng tộc phương Nam (Bách Việt) hay tên Việt cuối thời Xuân Thu. Câu Tiễn Việt Vương diệt Ngô kiêm tính cả đất đai gồm 2 tỉnh Giang Tô và Triết Giang cho đến miền nam Sơn Đông " Hồ Việt Nhất gia ý nói người xa hóa gần tình sơ thành thân như 2 nước Hồ và Việt cách xa nhau mà sum họp một nhà" Vân Tiên: Chữ rằng Hồ Việt nhất gia. Phạm Tãi Ngọc Hoa: Ngỡ là phận ấm duyên ưa Ai ngờ kẻ Việt người Hồ Bắc Nam
Hối Khanh," Hoàng Hối Khanh đỗ Thái học sinh đời Trần Đế Nghĩa cuối nhà Hồ làm đến chức Thị lang"
Hội gió mây, Xem Hội Long Vân
Hội long vân," Long vân hội hội rồng mây chỉ việc gặp thời cơ tốt" " Kinh dịch: ""Vân tùng long phong tùng hổ"" (Mây theo rồng gió theo hổ) là nói những vật cùng chí loại thường cảm ứng mà tìm đến với nhau" Còn dùng chỉ sự thi đậu Nguyễn Công Trứ: Duyên ngư thủy long vân hội còn đó Miếng đỉnh chung cho biết mùi đời Gia Huấn ca: Bấy lâu những đợi Long vân Đào tơ liễu yếu gởi thân anh hùng
Hồn mai," Long thành lục: Triệu sự Hùng đời Tùy qua chơi núi La Phủ trời chiều sắp tàn thấy trong rừng có một cái quán rượu Hùng liền ghé vào thấy có một người con gái đẹp trang điểm thanh nhã bận đồ trắng ra tiếp. Hai người cùng nói chuyện uống rượu hương thơm như phả nhẹ vào người... Sự Hùng say ngũ thiếp đi lúc tỉnh dậy thấy mình nằm dưới gốc cây mai đang độ nở hoa lòng bùi ngùi mới nhận ra rằng việc vào quán uống rượu với người đẹp chỉ là một giấc mộng" Hồn mai chỉ hồn người đẹp trong cơn mê. (Thượng hữu lục)
Hồng Dương," Đời Hán Thanh Đế Hồng Dương hầu Vương Lập chiếm đất mở rộng hàng mấy trăm khoảnh để đem bán lấy tiền rất đắt. Việc phát giác ra phải truất"
Hồng Phất, Cái phất trần đỏ. Xem Lý Tĩnh
Hốt họ Đoàn," Tục thông chí: Đoàn Tú Thực người đất Khiên Dương đời Đường tự Thành Công. Thuở nhỏ đã nổi tiếng là người chí hiếu ông đỗ khoa Minh Kinh rồi tòng quân làm tiết độ sứ lấy ân tín mà đãi 3 quân được quân sĩ mến phục. Đầu năm Kiến Trung (Niên hiệu Đường Đức tông) ông giữ chức Tư nông khanh. Bấy giờ Diêu Lệnh Ngôn kéo quân vào kinh cùng Chu thứ mưu cướp ngôi nhà Đường. Chu thứ biết ông là người có danh vọng bèn bảo ông ra ngoài thành đón Diêu Lệnh Ngôn ông giã vờ bằng lòng nhưng kỳ thực ông đang tính chuyện giết bọn phản nghịch. Một hôm Chu Thứ triệu Tú Thực đến bàn việc có cả Nguyên Hựu Lý Tử Bình cùng dự. Tú Thực bận nhung phục đang nói chuyện với Hưu. Khi Chu thứ nói đến chuyện tiếm vị ông đứng phắt ngay dậy cướp lấy cái hốt ngà của Hưu đang cầm chạy đến nhổ nước bọt vào mặt Chu Thứ mà mắng rằng: ""Đồ cuồng tặc đáng phanh thây muôn đoạn. Tao lẽ nào lại tha cho mày làm phản."" Nói đoạn ông cầm hốt đánh vào đầu Chi Thứ. Thứ đưa tay đỡ hốt đánh trúng vào trán máu chảy đầy mặt ông bị chúng giết chết"
Hơi chính," Do chữ ""Chính khí"" là chí khí của người ngay thẳng cương trực cái khí chất lớn lao mạnh mẽ của trời đất phú cho con người" " Văn Thiên Tường đời Tống có bài ""Chính khí ca"" ca ngợi những người trung nghĩa lẫm liệt thời xưa đều giữ toàn được cái chính khí của trời đất phú cho" " ở Việt Nam sau khi thành Hà Nội thất thủ Nguyễừn Văn Giai cũng mượn ý làm thành bài ""Hà Thành chính khí ca"" biểu dương khen ngợi việc Hoàng Dieệu tuẫn tiết. Bài ""Chính khí ca"" trước kia đã đuược cụ Phan Bội Châu dịch để cổ vũ lòng yêu nước nhưng người đầu tiên truyền bá tư tưởng ""Chính khí ca"" là Nguyễừn Đình Chiểu. (Chú Nguyễừn Đình Chiểu toàn tập Tập II trang 363)"
Hơi đồng," Do chữ ""Đồng xú"" hơi tiền đồng ý nói tiền bạc" " Hậu Hán thư: Thôi Thực là người có danh tiếng ở đất Bắc Châu từng giữ chức Quận Thú. Về sau nhờ mẹ đem 5 vạn quan tiền lót quan trên mà được thăng chức Tư Đồ. Thực nhân đấy mà hỏi con là Quân rằng: ""Ta được vào hàng tam công dư luận bàn tán như thế nào ?"" Quân đáp: ""Luận giả tiềm kỳ đồng xú"" (Người ta bàn luận nhờ có hơi đồng mà được)"
Hợp phố Châu về," Từ chữ ""Châu hoàn Hợp phố"".Nói vật đã mất nay trở về chủ cũ" " Hậu Hán Thư: Quận Hợp Phố có nhiều ngọc quý dân mò lấy ngọc đem đổi lấy lương thực. Thời trước bọn quận thú ở đây tham ô quá lắm bắt dân đi mò ngọc đem về cho chúng không biết bao nhiêu mà kể. Ngọc quý lần hồi đi hết. Vì thế dân không có gì đổi lấy cái ăn. Khi Mạnh Thường đến làm Thái thú bãi bỏ những tệ cũ lo mưu lợi cho dân nên chỉ chưa đầy một năm sau ngọc bỏ đi này tìm về lại Hợp Phố dân trở về nghề cũ"
Huệ Khả," Ngày mồng 9/12 Huệ Khả đến hỏi đạo Bồ Đề Đạt Ma đứng suốt ngày trong cơn mưa tuyết. Huệ Khả chặt tay Bồ Đề Đạt Ma quay lại bảo: ""Đừng đi tìm cái chân lý này ở chổ khác"""
Huệ Viễn, Xem Bạch Liên Hoa
Huyên đường," Nhà Huyên chỉ người mẹ. Là lấy ý từ chữ sách Kinh thi: An đắc huyên thảo ngôn thụ chi bôi"" (Sao được cỏ huyên trồng nó ở chái nhà phía Bắc)" " Lời chú họ Trịnh nói: ""Cỏ Huyên làm cho người ta quên được điều lo buồn. Bối là chái nhà phía Bắc nơi đàn bà con gái ở.""" " Thơ Diệp Mông Đắc (Tống): ""Bạch phát huyên đường thượng"" (Tóc bạc trên nhà huyên ý nói mẹ già tóc đã bạc" " Huyên chính là cây Hemerocallis Flava thuộc giống Bách hợp mùa hạ nở hoa màu vàng hoa và lá non dùng làm rau ăn gọi là Kim châm"
Huyền Hồ tiênsinh," Tên gọi người bán thuốc có cái bầu nhảy vào trong bầu ở. Xem Phí Trường Phòng"
Hư tả, Để trống chỗ ngồi phía trái " Sử ký: Công tử nước Ngụy là Tín Lăng Quân đem xe đi đón người hiền sĩ tên là Hầu Doanh mình ngồi phía hữu để trống bên tả chờ Hầu Doanh ngồi. Theo lễ nghi được chỗ ngồi bên tả là chỗ ngồi trên" ý nói thiết tha mong được người giúp việc
Hứa Chữ," Người nước Ngụy thời Tam Quốc tự Trọng Khang là một tướng có sức dũng mãnh đã từng theo Tào Tháo trên khắp các trường nhung và đã từng cứu sống Tào Tháo nhiều lần"
Hứa Do," Người đời Thượng cổ ở Hòa Lý đất Dương Thành ẩn trong chằm Bái Trạch. Vua Nghiêu nghe tiếng người giỏi bèn nhường thiên hạ cho. ông từ chối lui về ở ẩn tại núi Trung Nhạc phía Nam sông Dĩnh Thủy dưới chân núi Cơ Sơn. Sau vua Nghiêu lại tìm đến cố vời Hứa Do ra làm quan trường cả 9 châu. Hứa Do không muốn nghe bèn ra bờ sông Dĩnh Thủy rửa tai. Bấy giờ Sào Phủ đang dắt trâu xuống bờ sông thấy thế hỏi: ""Vì cớ gì mà bác phải rửa tai như vậy ?"" Hứa Do thuật chuyện Sào Phủ liền gò cổ trâu lại mà nói rằng: ""Ta toan cho trâu uống nước đây e lại bẩn cả miệng trâu"" Nói đoạn họ Sào dắt trâu lên quãng sông trên cho trâu uống nước. Hứa Do ẩn ở Cơ Sơn chết chôn ở đấy Vua Nghiêu đến tận mộ phong ông làm công thần núi Cơ Sơn và sau gọi núi là Hứa Do Sơn. (Cao sĩ truyện Sử ký)" " Thơ Nguyễn Vũ - Tam Quốc Ngụy:" Nhan Hồi lạc hậu hạng " Hứa Do an tiện bần (Nhan Hồi vui nơi ngõ hẻm Hứa Do yên chốn nghèo hèn)"
Hứa Tốn," Người đời Tấn trước làm quan lệnh ở Tình Dương sau từ quan về học được đạo thuật chém rắn giết thuồng luồng trừ hại cho dân"
Hứa Tuấn, Tình sử: Hiệp khách đã giúp cho những lứa đôi chia lìa được sum họp
Huơu Tần, Chỉ thiên hạ. Xem Đuổi Hươu
Hữu tam bất hiếu, Có 3 điều bất hiếu " Mạnh Tử: Bất hiếu hữu tam vô hậu chi đại (Có 3 điều bất hiếu không có con là điều nặng nhất)" " Lời chú họ Triệu nói: Theo lễ có 3 điều bất hiếu: Một là hùa theo cha mẹ để cha mẹ mắc vào chỗ bất nghĩa; hai là nhà nghèo cha mẹ già mà không chịu ra làm quan lấy bổng lộc nuôi cha mẹ; ba là không chịu lấy vợ không có con tuyệt đường cúng tế tiên tổ. Trong ba việc đó việc không có con là lớn nhất"" (Ly Lâu chương Cú Tượng)"
Hy Chi," Vương Hy Chi. Xem Bút Lâm Tuyền Thiếp Lan Đình"
Hy Di," Hiệu của Trần Đoàn người đời Ngũ Quý đầu đời Tống hiệu Đồ Nam. Gặp thời loạn không cầu danh lợi ẩn ở núi Hoa Sơn từng nằm ngũ hơn trăm ngày không tỉnh dậy. Vua Tống mời ông ra làm quan nhưng ông kkhông nhận vua ban hiệu cho ông là Hy Di tiên sinh" Xem Trần Đoàn
ích Đức, Tên tự của Trương Phi
ích hữu có 3," Luận ngữ: ""ích giả tam hữu tổn giả tam hữu. Hữu trục hữu lượng hữu đa văn ích mỹ hữu biền tịch hữu thiện nhu hữu biền nịnh tổn hỹ"" (Có 3 bạn có ích 3 bạn có hại. Bạn ngay thẳng bạn thành thật bạn nghe biết nhiềứu là ích vậy. Bạn giả bộ uy nghi bạn hay chiều chuộng bạn khéo xiểm nịnh là hại vậy.)"
Kẻ Tấn người Tần, Chỉ sự xa cách nhau " Tấn Tần là tên 2 nước thời Xuân Thu. Tấn ở vào khu vực từ miền nam Sơn Tây đến Nam Hà Bắc. Tần ở Thiểm Tây. Như vậy Tấn ở phía đông Tần ở phía Tây" Văn Nôm dùng điển này để chỉ sự xa cách nhau Vân Tiên: Những e kẻ Tấn người Tần Nào hay chữ ngẫu đặng dần chữ giai
Kén ngựa," Tần Mục Công sai Cửu Phương Cao đi kén mua ngựa hay. Cao về bảo đã kén được một con ngựa cái vàng kúc dắt ngựa về thì lại là ngựa đực sắc đen nhưng quả là ngựa tốt. Bá Nhạc bảo là Cao chỉ chú ý đến cái tài bên trong của nó mà không để ý bề ngoài"
Keo loan," Do chữ ""Loan giao"": Keo chế từ máu chim loan tương truyền nối được dây cung đứt" " Bác vật chí: Thời Hán Vũ đế nước Tây Hải có gnười đem dâng 5 lạng cao. Vua cho đem cất vào kho còn thừa nữa lạng sứ thần mang theo người. Sứ thần theo Vũ đế đi săn bắn ở cung Cam Tuyền. Dây cung vua đứt các quan định thay sứ thần Tây Hải xin lấy keo loan nối lại. Nối xong vua sai lực sĩ kéo mỗi người một đầu dây nhưng vẫn không việc gì. Sứ thần Tây Hải nói cung có thể bắn suốt ngày mà dây không đứt. Vua lấy làm lạ lắm nhân đó đặt tên là ""Tục huyền giao"" (Keo nối dây cung)" Kiều: Giữa đường đứt gánh tương tư Keo loan chắp nối tơ thừa mặc em
Kê Khang, Xem Khúc Quảng Lăng Kiều: Kê Khang này khúc Quảng lăng " Một rằng Lưu thủy hai rằng Hành Vân"
Khúc Quảng Lăng," Thông chí: Kê Khang một hôm đến chơi ở Lạc Tây trọ ở Hoa Dương Dinh. Đêm ngồi gảy đàn chợt có một người khách đến tự nói mình là người thời cổ rồi cùng Khang bàn âm luật nghĩa lý rành rọt thấu đáo lắm. Nhân đó ông khách lấy đàn khẩy mà soạn nên Khúc Quảng Lăng tán lời điệu cực hay rồi trao cho Khang và dặn không được truyền lại cho người khác. Về sau Kê Khang bị Tư Mã Chiêu sát hại khúc Quảng lăng vì thế mà bị thất truyền" Kiều: Kê Khang này khúc Quảng lăng " Một rằng Lưu thủy hai rằng Hành Vân"
Kê Thiệu," Người đời Tấn thời Huệ Đế. Vua bại trận ở Thang âm các quan bỏ chạy hết. Thiệu một mình ở lại hộ vệ bị thương máu văng đỏ cả áo vua. Khi yên giặc rồi vua nói: ""Máu của Kê Thiệu ta không đành tẩy đi."""
Kết cỏ ngậm vành, Chỉ sự báo ơn sâu " Kết cỏ: Theo Tả Truyện Ngụy tử có người thiếp yêu không con người thường dặn con là Ngụy Khỏa rằng: ""Nếu ta chẳng may có chuyện gì hay ốm mà phải chết thì con lo gã chồng tử tế ho nàng"".. Nhưng khi Ngụy tử ốm nặng sắp chết thì lại dặn khỏa: ""Đem nàng chôn theo ta."" Khi Ngụy tử chết Khỏa cứ đem gả chồng cho nàng nói rằng: ""Nay ta theo lời dặn khi cha ta còn sáng suốt mà đem gả chồng cho nàng."" Đếựn khi đánh nhau với quân Tầ nở Phụ thị Khỏa thấy một ông già cứ nắm từng bụi cỏ mà kết lại với nhau. Ngựa Đổừ Hồi vì thế mà bị vướng ngã rồi bị Ngụy Khỏa bắt. Đêm hôm ấy nằm mộng thấy ông già kết cỏ đến nói: ""Tướng quân biết theo lời dặn sáng suốt của Tiên Nghiêm mà gả chồng cho con gái tôi vì cớ ấy tôi kết cỏ để báo ơn sâu của tướng quân.""" " Ngậm vành: Tục tề hài ký dẫn trong Hậu Hán thư: Dương Bảo đời Hậu Hán thuở lên 9 một hôm đến chơi mé Bắc núi Hoa âm thấy con chim sẽ vàng bị loài chim Cắt đánh rơi nằm dưới gốc cây đang bị kiến lửa đốt. Bảo bắt đem về nuôi cho ăn hoa vàng hơn 10 ngày lông lá mọc lại đủ cả mới thả cho bay đi. Đêm hôm ấy có một đứa trẻ bận áo vàng đến trước Bảo lạy rồi nói: ""Cậu là người nhân ái đã cứu sống tôi thực cảm cái ơn đó nên nay đem 4 chiếc vòng ngọc đến tạ"" (Cậu bé ngậm 4 chiếc vòng nơi miệng)"
Kiềm Lâu," Là một bậc cao sĩ nhà nghèo lúc chết chỉ có một cái áo che kín đầu thì hở chân che kín chân lại hở đầu"
Kiện sừng sẽ, ý nói kiếm cớ vu vơ mà bày trò kiện tụng người ta " Kinh thi: ""Thùy vị tước vô giốc hà dĩ xuyên ngã ốc ? Thùy vị thử vô nha hà di xuyên ngã dong ? Thùy vị nhữ vô gia hà dĩ tốc ngã tung ? Tuy tộc nbgã tụng diệc bất nhữ tùng.""(Ai bảo chim sẽ không sừng (nếu không sừng) nó lấy gì đục được nóc nhà ta ? Ai bảo chuột không nanh ? (nếu không nanh) nó lấy gì đục được tường ta ? Ai bảo mày không có lễ cưới xin (nếu không có lễ cưới) mày lấy cớ gì đem tao đi kiện được ? Mày dù đem tao đi kiện tao cũng chẳng theo mà lấy mày"
Kiềng canh nóng thổi rau nguội," Từ chữ ""Trừng canh xuy tê"" là do rút gọn từ câu ""Trừng thang canh nhi xuy lãnh tê"" trong Sở từ. ý nói kinh nghiệm xương máu những tổn thất đã qua mà rút ra bài học cảnh giác"
Kiệt Trụ," Vua Kiệt nhà Hạ vua Trụ nhà Thương là 2 vua bạo ngược vô đạo hoang dâm nhất trong lịch sử các vua chúa Trung Quốc. Kiệt say Muội Hỷ Trụ say mê Đát Kỷ" " Sử ký: Vua Trụ lấy rượu chứa thành ao lấy thịt treo thành rừng rồi cho bọn con trai con gái trần truồng đuổi nhau trong đó ăn thịt uống rượu suốt đêm" " Lới chú sách Lục Thao của Thái Công chép: "" Vua Trụ làm tửu trì bã rượu (tao) chuyển chất thành núi trai gái xuống ao uống rượu phải cúi rạp xuống mà bò như trâu gọi là ngưu ẩm"". Kiệt Trụ bị nhân dân oán ghét mà mất ngôi. Baì răn uống rượu có câu: ""Kìa vua Trụ tích tao nên núi đánh trống reo trâu xuống tửu trì."""
Kiều Tùng, Vương Tử Kiều và Xích Tùng Tử là 2 vị tiên " Liệt tiên truyện: Vương Tử Kiều là Thái tử của Linh Vương nhà Chu tên Tấn thích thổi sáo học tiếng chim Phượng. ông đi chơi cõi Doãn gặp đạo sĩ Phù Khâu Công. Khâu Công đón Kiều lên núi Tung sơn tu luyện hơn 30 năm sau cỡi hạc bay lên cõi tiên. Xích Tùng Tử là Vũ sư thời Thần Nông theo gió mưa mà đi lại vào lữa không cháy thường lui tới núi Côn Lôn ở nhà đá Tây Vương Mẫu. Con gái vua Viêm đế theo Xích Tùng Tử học đạo tiên"
Kiều tử, Chỉ cha con: Cây Kiều (cao to) và cây Tử (thấp) " Thượng thư đại truyện: Bá Cầm và Khang Thúc đến yết kiến Chu Công 3 lần đến thăm 3 lần bị trách. Khang Thúc sắc mặt sợ hãi bảo Bá Cầm: Có Thầy Thương Tử là người hiền nay tôi cùng anh đến yết kiến. Hai người bèn đến yết kiến Thương Tử Thương Tử nói: ""Phía Nam núi Nam Sơn có một loài cây tên là Kiều hai anh đếựn đó xem cậy đi."" Hai người bèn đến xem thì thấựy cây Kiều cao vút lên trên trở về thưa với Thương Tử thương Tử nói: ""Kiều là đạo của người cha. Phía Bắc núi Nam Sơn có loài cây tên là Tử hai anh đến đấy xem đi"". Hai người đến xem thì thấy cây Tử thấp mà rũ xuống trở về thưa với Thương Tử Tử nói: ""Tử là đạo làm con""" Hoa Tiên: Tình Kiều tử dạ quê hương Dù cay đắng cũng phận thường nghi sao
Kim," Tên một triều đại chiếm cứ miền đông Bắc Trung Hoa tồn tại từ 1115 - 1234 đã từng tiêu diệt nước Liêu đánh Tống. Sau bị Mông Cổ diệt"
"Kim âu, Hoa Nhai" " Hai làng thuộc huyện Vĩnh Phúc họ Hồ dựng cung và mở phố ở đó"
Kim môn, Hay Kim mã môn " Tên một cửa cung Vi Ương đời Hán bên cửa có tượng ngựa đồng nên đặt tên là cửa Kim Mã. Hán Vũ Đế bảo các quan học sĩ tập trung ở cửa Kim Mã để vua hỏi chính sự" " Nói ""Phường Kim môn"" chỉ hạng có văn tài được vua trọng dụng"
Kim ô," ác vàng chỉ mặt trời" Tương truyền trên mặt trời có con quạ 3 chân nên gọi mặt trời là Kim ô (ác vàng) " Động Minh Ký: Đất phía đông có giống cỏ chi có con quạ 3 chân mấy lần đổ xuống ăn thứ cỏ thơm ấy. Hy Hòa muốn kiềm chế nó lấy tay che con quạ" Đông nam nhất vọng nhật trung ô Dục trục Hy Hòa khử đắc vô (Phía đông nam ngóng nhìn con quạ trong mặt trời. Muốn đuổi Hy Hòa (thần ngự mặt trời) đi được không ?)
Kim ốc, Nhà vàng. Xem Nhà Vàng
Kim phong," Gió mùa thu (Trong ngũ hành kim ứng với mùa thu)" Trãi vách quế gió vàng hiu hắt Mãnh vũ y lạnh ngắt như đồng
Kim quỹ, Hòm sách vàng " Hán thư: Hán Cao Tổ sau khi diệt xong nước Sở bèn phong thưởng cho tướng sĩ viết tên vào khoan sách cất trong hòm vàng ghi công mãi mãi"
Kinh Châu, Tên đất " Lưu Bị cùng Khổng Minh dẫn đại quân đi lấy ích Châu giao cho Quan Vân trường giữ Kinh Châu. Tào Tháo thừa dịp mang toàn lực đánh chiếm Kinh Châu thất thủ"
Kinh Lân, Kinh xuân Thu " Theo lời tự sách ""XuânThu chính nghĩa"" của Khổng Đĩnh Đạt Khổng Tử soạn kinh Xuân Thu chép việc nước Lỗ ngụ lờibao biếm. Sự khen chê cốt ngụ ở chữ dùng chỉ vì một chữ ngụ ý chê mà thành tiếng xấu muôn đời một chữ ngụ ý khen mà được tiếng thơm thiên cổ. Vì vậy người đời sau khi bàn kinh Xuân Thu có nói: ""Nhất tự chi bao vinh ư hoa cổn nhất tự chi biếm nhục ư phủ việt."" (Một chữ khen vinh hơn được chiếc áo cổn hoa vua ban một chữ chê nhục hơn phải tội búa rìu.)" " Kinh Xuân Thu chép sử nước Lỗ từ Lỗ ân Công (721 - 710 trước CN) đến Lỗ Ai Công (494 - 466 trước CN) nhằm mục đích tầm truyền cái đại nghĩa danh và phận về đường luân lý và chính trị quân chủ. Văn kinh Xuân Thu nghiêm chỉnh về ý nghĩa và vị trí từng chỗ đến đời Lỗ Ai Công năm thứ 14 (481 trước CN) người nước Lỗ đi săn bắt được con Kỳ lân què chân trước bên trái ai cũng cho là điềm không lành đem thả ra ngoài đồng. Học trò là Nhiễm Hữu báo cho Khổng Tử. Khổng Tử ra đồng xem thấy trở về than rằng:""Ngõ đạo cùng hỹ."" (Đạo ta đã đến lúc cùng rồi). Kinh Xuân Thu chép đến chuyện săn bắt được Kỳ Lân thì Khổng Tử dừng bút không chép nữa nên gọi là Kinh Lân" Xem Khóc Lân
Kính Đức," Tức Uất Trì Cung đời Đường đã phá vòng vây của quân Vương Thế Sung lấy mình che đở hộ vệ cho vua Đường Thái Tông nhờ vậy mà Đường Thái Tông thoát nạn"
Kỷ Tín," Tướng của Hán Cao Tổ Lưu Bang lúc Cao Tổ bị Hạng Vũ vây đánh rất nguy cấp Kỷ Tín bèn giả làm Hán Cao Tổ ra hàng để đánh lừa Hạng Vũ nhân thế mà Cao Tổ thoát nạn. Sau Kỷ Tín bị Hạng Vũ thiêu chết"
Kỷ Tôn," Đời Đông Hán Kỷ Tôn là tướng của Đông Bình Vương nói với Vương rằng:"" Thiên hạ đều nói Kỷ Tôn này là dũng nhưng Kỷ Tôn này có làm được cho Quý An cũng dũng được như mình thì mới gọi là Dũng vậy."""
Kỳ La (cửa bể)," ở làng Kỳ La huyện Kỳ Anh tỉnh Hà Tĩnh bây giờ còn có tên là Cửa Nhượng" " Năm Đinh Hợi (1487) Hồ Quý Ly bị bắt ở đấy"
Kỳ Sơn, Nơi dấy nghiệp nhà Chu. Xem Chu
Kỳ Tiêu," Tên một ngọn núi có phong cảnh rất đẹp ở Trung Quốc còn gọi là Linh Sơn"
Kỳ Viên," Tên khu vườn thuộc nước Vệ có trồng nhiều Trúc"
Khải Chi, Cố Khải chi. Xem Hổ Đầu Tướng quân
Khánh Kỵ," Khánh Kỵ là con vua Ngô tên Liêu. Vua Ngô bị công tử Quang giết bèn chạy trốn sang nước khác tìm thời cơ về Ngô báo thù. Sau bị thích khách của vua Ngô là Yêu Ly giết chết"
Khe Tào múc nước," Đời Lương có vị cao tăng là Trí Dược từ nước Thiên Trúc sang Ttung Quốc thuyền đến cửa khe Tào Khê ở Triều Châu thoáng thấy mùi thơm múc nước lên nếm rồi bảo: ""Thượng lưu dòng nước này có chỗ thắng địa"" bèn mở núi làm chùa gọi là Bảo Lâm"
Khí thôn Ngưu đẩu," Khí mạnh nuốt sao Ngưu sao Đẩu" " Sách Thi tử có câu: ""Giống hổ tuy chưa thành vằn đã có sức nuốt được cả trâu.""" " Đỗ Phủ: ""Tiểu nhi ngũ tuế khí thôn ngưu"" (Trẻ con mới 5 tuổi đã có khí mạnh có thể nuốt được trâu)"
Khiết Đan," Tên một tộc người chiếm miền Đông Bắc Trung Quốc dựng nước đến đời Ngũ Đại đổi thành nước Liêu về sau bị Kim diệt"
Khóc dây cung," Sân triều nưới Sở có con vượn trắng rất thiêng người giỏi bắn đến đâu cũng không bắn trúng được. Vua Trang Vương sai nhà thiện xạ là Dưỡng Do Cơ bắn. Do Cơ vừa xách cung mang tên ra chưa bắn mà con vượn đã ôm cây khóc. Lúc bắn vượn liền theo ngay mũi tên mà sa xuống" Xem Dưỡng Do Cơ
Khóc Lân," Xuân Thu Cỏng Dương truyện: Mùa xuân năm Lỗ Ai Công thứ 14 (481 trước CN) trong một chuyến đi săn ở miền Tây người đánh xe hộ thúc tên là Sư Thượng săn bắt được con lân què chân trước bên trái. Ai cũng cho là điều không lành đem thả ra. Học trò ông là Nhiễn\m Hữu bảo với Khổng Tử. Khổng Tử đến xem trông thấy nói rằng: ""Thục vị lai tai ! Thục vị lai tai !"" (Ai bảo Kỳ lân ra làm gì ! Ai bảo Kỳ lân ra làm gì !). Nói rồi cầm vạt áo che mặt mà khóc cho rằng đời sắp suy loạn đạo của mình đã đến lúc cùng mới than rằng: ""Đường ngu chi thế lân phụng du kim phi kỳ thời lai hà dư ? Lân hề lân hề ngã tâm ưu."" (Thời Đường Ngu lân phụng rong chơi nay không phải thời mà đến là cớ sao ? Lân này Lân này lòng ta lo buồn biết bao). Khổng Tử trở về nói rằng: ""Ngõ đạo cùng hy"" (Đạo ta đã đến lúc rồi). Hai năm sau Khổng Tử mắc bệnh được 7 ngày thì mất" Xem Kinh Lân
Khóc măng," Do chữ ""Khấp duẫn""" " Tam quốc chí: Mạnh Tông người Giang Hạ đất Ngô thời Tam Quốc tự Cung Vũ thuở nhỏ theo học với Lý Túc ở Nam Dương suốt ngày đọc sách không biết mõi. Sau giữ chức Tư Không. ông là người chí hiếu. Mẹ ông thích ăn măng mùa đông măng không mọc ông vào rừng trúc đứng ôm cây trúc mà khóc tự nhiên măng mọc ông bẻ đem về dâng mẹ. (Mạnh Tông là một trong Nhị thập tứ hiếu.)" Vân Tiên: Suy trang nằm giá khóc măng Hai mươi bốn thảo chẳng bằng người xưa
Khoé thu ba," Sóng nước mùa thu thường dùng chỉ mắt mỹ nhân" " Trong văn học cổ phương đông tả vẽ đẹp đôi mắt người phụ nữ các tác giả thường so sánh với nước mùa thu" Tình sử: Nhãn như thu thủy My tự xuân sơn. Chinh phụ ngâm: áng đào kiểm đâm bông não chúng Khoé thu ba dợn sóng Khuynh thành
Khói báo chiến tranh," Từ chữ ""Lang Yên"": Khói đốt bằng phân chó sói - Dấu hiệu có chiến tranh" " Ngày xưa khi biên thùy có giặc người ta thường đốt khói bằng phân chó sói ở chòi cao để báo động cho nội địa biết. Sau đó từ này được dùng để chỉ bọn giặc giã quấy phá biên cương"
Khôi tinh, Sao Thiên Khôi " Theo quan điểm cổ sao Thiên Khôi chủ về văn học sao Tử Vi chủ về thiên mệnh" " Khôi tinh đã rạng ý nói văn tài đã đến lúc gặp dịp thi thố được nổi danh" Khôi chỉ chung 4 sao từ thứ nhất đến thứ 4 trong chòm 7 ngôi sao Bắc Đẩu
Khối tình," Kiều Oánh Mậu chú: Có một người con gái yêu một anh lái buôn. Người lái buôn không đến nữa cô ta uất mà chết người cha đem đi hỏa táng trong quả tim người con gái có một cục đập không vỡ. Kịp khi người lái buôn trở lại xin được đem cục đó đi anh ta thương khóc nước mắt nhỏ vào thì cục ấy tan ra thành máu" Kiều: Nợ tình chưa trả cho ai Khối tình mang xuống tuyền đài chưa tan
Không đội chung trời, Từ chữ Bất cộng đới thiên " Kinh lễ quy định thái độ đối với các loại kẻ thù: Kẻ thù của cha của anh của bạn. Đối với kẻ thù của cha quy định rằng ""Phụ chi thù vật dữ cộng đới thiên."" (Đối với kẻ thù của cha thì không được đội chung trời)"
Khổng Minh," Tự Gia Cát Lượng quân sự của Lưu Bị thời Tam Quốc" Xem Rồng Phụng Kinh Châu
Khổng Tử," Tức Khổng Khâu người nước Lỗ thời Xuân thu đời sau tôn làm tổ sư đạo Nho cháu 6 đời của Khổng Phủ Gia nước Tống" " Khổng Tử tự Trọng Ni ban đầu có ra làm quan nước Lỗ sau không được vya Lỗ dùng ông đi khắp nước Tống Vệ Trần Khuông tìm cách hành đạo của mình mà không được. Sau trở về Lỗ mở trường dạy học" " ông san định Kinh Thi Thư Lễ Nhạc tán Kinh Dịch tu sửa kinh Xuân Thu của tiền nhân. Học trò của ông hơn 3000 người" " Luận ngữ: Khổng Tử cùng các môn đệ đi chu du khắp nước khi đi qua nước Trần nước Sái bị dân chúng địa phương ngờ là giặc cướp kéo đến vây bức xuýt thiệt mạng" " Xem Khóc Lân. Kinh Lân"
Khuất Nguyên," Nhà thơ yêu nước của nước Sở thời Chiến Quốc. ông sáng tác nhiều bài Sở từ nổi tiếng. Trong đó có thiên ""Ly Tao"" là tuyệt tác. Sau can vua không được ông trầm nình ở sông Mịch La mà chết" Xem Đoan ngọ
Khúc biệt hạc," Chàng mục tử ở Thương Lăng lấy vợ 5 năm không có con cha mẹ định lấy vợ khác cho. Người vợ nghe tin. Đương đêm khóc lóc. Mục Tử cảm động làm ra khúc hát Biệt hạc"
Khúc Giang Công," Tức Trương Cửu Linh là hiền tướng đời Đường người đời vẫn tôn xưng là Khúc Giang Công mà không ai nở gọi tên tục của ông. ông từng tiến vua sách ""Thiên thu kim giám lục"" được nhà vua khen thưởng. Sau ông bị tên Lý Lâm Phủ gièm pha. Để giữ mình ông bỏ tước vị về nhà... Thiên hạ tiếc mãi cho đức tài của ông"
Khúc Nam Huân," Tên khúc hát tương truyền của vua Thuấn đặt ra có lời rằng: ""Gió nam mát mẻ chừ có thể giải cơn gió nóng của dân ta. Gió nam đúng thời chừ làm cho dân ta giàu có."""
Khúc Phượng Cầu Hoàng, Khúc hát do Tư Mã Tương Như soạn ra Xem Tư Mã Tương Như
Khúc trùng thanh dạ," Tức khúc ""Thanh dạ du"" (Chơi trong đêm thanh) một khúc hát do Tùy Dạng Đế đặt ra cho cung nữ hát" Khúc trùng: Hát lại khúc hát
Khuynh thành," Làm nghiêng đổ thành trì từ dùng chỉ sức mạnh của sắc đẹp phụ nữ" " Lý Diên Niên đời Hán: ""Bắc phương hữu giai nhân tuyệt thế phi độc lập Nhất cố khuynh nhân thành tái cố khuynh nhân quốc"" (Phương Bắc có người đẹp trên đời chỉ có một mình nàng. Nhìn một lần làm nghiêng đổ thành người nhìn lần nữa làm nghiêng đổ nước người)" Kiều: Một hai nghiêng nước nghiêng thành " Sắc đành đòi một tài đành họa hai. Cung oán ngâm khúc:" Hồng lâu còn khóa then sương Thâm khuê còn rấm mùi hương khuynh thành
Khương Tử Nha," Tức Thái công danh thần nhà Chu" " Sử ký: ông người Đông Hải vốn họ Khương tên Thượng tự Tử Nha. Tổ tiên ông có công được phong đất ở Lã nên lấy tên đất phong làm họ gọi là Lã Thượng. ông sống cuộc đời cùng khốn cho đến già hơn 70 tuổi vẫn phải đi câu cá để sinh sống. Chu Văn Vương sửa soạn đi săn cho người bói một quẻ quẻ bói rằng: ""Sở hoạch phi long phi ly phi hổ phi bi sở hoạch bá vương chi phụ."" (Con săn được không phải là con rồng con Ly cũng không phải là con hổ con gấu. Con săn được là con giúp nên nghiệp bá vương).Thế là văn Vương đi săn về phía đông và gặp Lã Vọng câu cá ở phía Bắc sông Vị. Cùng nói chuyện với ông Văn Vương lấy làm hợp ý lắm nói: ""Tự ngô tiên quân Thái công viết: Dương hữu thánh nhân thích Chu Chu dĩ hưng tử chân thị đa ! Ngô Thái công vọng tử cữu hỉ"" (Từ Thái Công tiên quân của ta đã có nói: Thiện có thánh nhân đến giúp nhà Chu nhà Chu sẽ hưng thịnh chính ngài là thánh nhân đó chăng ? Vua cha ta trông mong ngài đã lâu lắm rồi đó)" " Vì vậy mới đặt tên hiệu cho ông là Thái Công Vọng (Người vua cha trông mong). Văn Vương mời Lã Vọng ngồi sau rước về kinh tôn làm thầy. Lã Vọng giúp Văn Vương và con là Vũ Vương dựng nên nghiệp lớn nhà Chu. Vũ Vương phong ông là Sư Thượng Phụ (Bậc thầy kính trọng ngang cha). Vũ Vương diệt Trụ lấy được thiên hạ phong đất Doanh Châu nước Tề cho ông" Tương truyền ông có soạn bộ binh thư là Lục thao gồm 6 quyển Bạch Vân quốc âm thi tập: " Kìa kìa Lã Vọng câu bàn thạch""" " Nọ nọ Nghiêm Quang náu phủ xuân. Xem Thao lược Nghiêm Quang Tử Lăng"
Lang yên, Khói đốt bằng phân chó sói. Xem Khói báo chiến tranh
Lã Bất Vi, Xem Bất Vi gả vợ
Lã đường thi tập, Tên tập thơ của Sái Thuận. Xem Sái Thuận
Lã Hậu (Lữ Hậu)," Hán thư - Sử ký: Tên Lã Tri vợ Hán Cao Tổ sinh ra Hiếu Huệ Đế và công chúa Lỗ Nguyên. Cao Tổ mất Lã Hậu âm mưu cho những người họ Lã giữ những chức vụ trọng yếu trong triều đình. Bấy giờ vua còn trẻ Lã hậu lo việc triều chính chuyên quyền tất cả hiệu lệnh đều do Thái hậu đưa ra. Lã Hậu gọi mệnh lệnh của mình là ""Chế"". Về sau Lã Hậu phế Thiếu đế rồi giết đi lập những người họ Lã làm vương mưu đồ giành ngôi cho họ Lã ai chống lại đều bị phế truất. Cho Thẩm Tự Cơ (Thẩm Dị Ky) làm tả thừa tướng Tự Cơ được Lã Hậu yêu từ trước cho xem xét việc trong cung không làm việc nước để tự do tư thông với nhau. Tự Cơ được tin dùng lũng đoạn triều Hán. Họ Lã nắm hết binh quyền sau nhờ có Chu Bột Trần Bình giúp nhà Hán mới giữ được đế nghiệp" Trinh thử: Từ khi khuất mặt Hán Hoàng Mà lòng tư túi với chàng Tự Cơ
Lã Thượng," Còn gọi là Lã Vọng tức Khương Tử Nha người đã giúp Chu Vũ Vương hội quân chư hầu để đánh Trụ" " Xem Khương Tử Nha Mạnh Tân chi hội"
Lã Vọng," Tức Lã Thượng Khương Tử Nha người đã giúp Chu Vũ Vương hội quân chư hầu để đánh Trụ" " Xem Khương Tử Nha Mạnh Tân chi hội"
Lạc Phố," Thần nữ ở Lạc Phố tên là Bột Phi con gái vua Phục Hy. Sách Quần Ngọc có chép chuyện Trần Tư Vương gặp Thần nữ ở Lạc Phố"
Lai Tử, Xem Sân Lai
Lam Điền," Núi Lam Điền ở tỉng Thiểm Tây Trung Quốc nơi sản xuất nhiều ngọc quý nổi tiếng"
Lam Kiều, Chỉ nơi có con gái đẹp " Truyền kỳ dẫn trong Thái Bình Quảng Ký: Đời Đường Bùi Hàng đến miền Ngọc Chữ thăm người bạn cũ họ Thôi khi trở về Bùi Hàng đáp thuyền đi Tương Hán nào ngờ cùng đi chung thuyền với nàng Vân Kiều người đẹp vào hàng quốc sắc. Bùi được nàng trao tặng bài thơ:" Nhất ẩm quỳnh tương bách cảm sinh Huyền sương đảo tận kiến Vân Anh Lam Kiều tiện thị thần tiên quận Hà tất kỳ khu thương ngọc kinh. (Vừa uống cạn chén Quỳng tương trăm mối cảm sinh. Thuốc Huyền sương (thuốc tiên) giã xong thì được thấy Vân Anh. Lam Kiều chính là nơi động tiên đó. Hà tất phải vất vã bằng đường lên chốn ngọc kinh.) " Bùi xem thơ còn chưa hiểu hết ý ra làm sao. Về sau đến đất Lam Kiều nhân thấy cạnh đường có ngôi nhà lá trong nhà có một bà lão bện dây gai. Bùi bèn ghé vào xin nước uống bà lão gọi Vân Anh đem nước ra mời Bùi liền sực nhớ lại câu thơ Vân Kiều tặng trong bụng lấy làm nghi. Uống xong Bùi thấy bâng khuâng cảm sắc đẹp của Vân Anh đi không dứt bèn thác bệnh xin trọ lại bà lão bằng lòng" " Tối đến Bùi Hàng đem chuyện Vân Anh ra hỏi bà lão và ngõ ý muốn đem hậu lễ đến đón nàng về làm vợ. Bà lão bảo: ""Ta nay đã già mọi việc chỉ nhờ cậy một mình Vân Anh là cháu gái. Trước đây thần tiên có cho ta một thìa linh dược cần có chày cối ngọc để giã mới dùng được. Bao giờ nhà ngươi có đủ các thứ đó mang lại thì ta sẽ gã cho. Còn vàng bạc gấm vóc ta không cần đến.""" " Bùi bái tạ ra về quyết tâm mua cho bằng được chày cối ngọc và khi mua được bèn mang đến Lam Kiều thì cưới được Vân Anh làm vợ"
Lam Sơn," Núi ở thượng du Thanh Hóa thuộc huyện Lương Giang bấy giờ là căn cứ phát tích của Lê Lợi"
Lam Thủy," Sông bắt nguồn từ tỉnh Thiểm Tây chảy qua Lam điền rồi đỗ vào Sông Bá"
Lan đình, Xem Thiếp Lan Đình Quốc âm thi tập: Này này phong cảnh hòa tri kỷ Lọ thốt Lan đình lại thẩm sơ
Lá thắm," Do chữ ""Hồng điệp đề thi"" (Đề thơ trên lá đỏ)" " Thái Bình Quảng Ký: Đời Đường Vu Hựu một hôm tình cờ bắt được chiếc là đỏ thắm trôi trên một ngòi nước từ cung vua chảy ra trên có bài thơ:" Lưu thủy hà thái cấp Thâm cung cận nhật hàn ân cần tạ hồng điệp " Hảo khứ đáo nhân gian. (Nước chảy sao xiết vậy trong thâm cung suốt ngày nhàn hạ ân cần tạ lá đỏ khéo trôi tới chốn nhân gian)" Hựu bèn lấy một cái lá thắm khác và đề 2 câu thơ: Tằng vặng diệp thượng đề hồng oán " Diệp thượng đề thi ký dữ thùy ? (Từng nghe nỗi hờn oán của khách má hồng đề trên lá không biết trên lá đề thơ gửi cho ai ?)" " Rồi đem thả vào đầu ngòi nước cho trôi vào cung vua. cung nữ Hàn Thị người thả chiếc lá đỏ buổi trước bắt được. Về sau nhân dịp vua thả 3000 cung nữ Hàn Thị được ra rồi lại tình cờ kết duyên với Vu Hựu. Nhân đó mới làm bài thơ rằng:" Nhất liên giai cú tùy lưu thủy Thập tải ưu tư mãn tố hòa Kim nhật khước thành loan phượng hữu " Phương tri hồng điệp thị lương môi. (Một đôi câu thơ đẹp trôi theo dòng nước chảy 10 năm ôm bụng nghĩ ngợi âm thầm. Ngày nay thành bạn loan phượng mới biết lá đỏ ấy là bà mối giỏi.)" Kiều: Thâm nghiêm kín cổng cao tường " Cạn dòng lá thắm dứt đường chim xanh"
Lão quân, Thái thượng lão quân " Những người theo Đạo Giáo tôn Lão tử làm thủy tổ xưng là Thái Thượng Lão Quân" " Thần tiên truyện: Lão tử thuộc giới thần linh là linh khí của trời đất. Khi đắc đạo rồi ông cưỡi trâu đi về cửa quan phía Tây ở đây ông dùng Thái huyền phù làm phép biến Từ Giáp thành đống xương khô rồi cũng dùng Thái Huyền Phù làm Từ Giáp sống lại" Xem Lão tử
Lão tử, Thái thượng lão quân " Sử ký: ông họ Lý tên Nhi tự Bá Dương tên thụy là Đam. ông làm quan sử giữ kho chứa sách của nhà Chu là người đồng thời với Khổng Tử. Lão tử trao giồi đạo đức học thuyết của ông cốt ở chổ giấu mình kín tiếng. ông ở nhà Chu đã lâu thấy nhà Chu suy bèn bỏ đi không ai biết ông chết thế nào. ông có làm sách gồm 2 thiên nói về đạo và đức gồm hơn 5000 chữ tức quyển ""Đạo dức kinh"". Hiện nay người theo Lão thì bài bác Nho và người theo Nho thì bài bác Lãi. ông chủ trương Vô Vi mà dân tự cảm hóa thanh tĩnh mà dân tự quay về đường phải"
Lăn lóc đá, Chơi cho bằng thích " Truyện đời xưa: Một anh con nhà giàu sau khi cha mẹ chết chỉ lo đam mê tửu sắc hoang phí hết sạch tài sản rồi lâm vào cảnh bần cùng. Anh ta hối hận đi tìm người thân thích nhờ vã tu chí lo việc làm ăn. Một hôm anh ghé vào một quán ăn bên đường nghĩ chân gặp một cụ già đang ngồi uống rượu. ông già thấy anh là người nho nhã và có vẽ túng đói bèn mời anh cùng ngồi uống rượu. Nhân đấy anh mới kể lể hoành cảnh và ý định của mình. ông già nói: "" Anh không lo tôi sẽ có cách giúp anh làm lại cuộc đời. Tối nay tôi sẽ dắt anh đến xóm Bình Khang chơi thỏa thíhc mai sẽ hay."" Anh chàng hết lời từ chối lấy cớ trước kia vì ham mê tửu sắc mà đến nỗi khuynh gia bại sản. Cụ già cố mời và nói: ""Trước kia vì chưa bao giờ được ăn chơi chán chê nên mới miệt mài mãi mà đến nỗi thế. Tối nay anh tha hồ chơi ăn chơi một phen cho thật thỏa thuê mê mệt để anh chán ngấy cái thú yêu hoa chừng đó anh mới có thể lập nghiệp làm ăn được."" Anh chàng đành lòng nhận lời" " Tối hôm đó hai người tìm đến một xóm Bình khang cùng ăn uống no say thỏa thích. Chừng nữa đêm ông già cáo say đi ngũ mặc cho anh chàng tha hồ đùa nghịch ân ái với hàng chục kỹ nữ đẹp như tiên. Đến gần sáng anh ta mệt lã ngũ thiếp đi lúc nào không biết kịp đến khi tỉnh dậy chỉ thấy mình nằm trên đỉnh núi toàn đá. Thì ra hôm qua anh ta đùa nghịch với những hòn đá to nhỏ lăn lóc quanh mình anh đó"
Lăng quân," Tín Lăng Quân công tử nước Ngụy. Xem Hư tả"
Lâm Tích, Xem Trả Châu
Lân phụng, Hai con vật mà người xưa thường ví với hạng người hiền hay những vật hiếm ít được thấy " Đoạn ngọc Tài trong ""Thuyết Văn"" chú rằng: Kỳ lân thân hình như con hươu to một sừng có thịt dày không làm hại bất cứ vật gì nên gọi là nhân thú. Phụng tức Phụng hoàng (Phượng hoàng) giống chim báo điềm lành xuất hiện khi có thánh nhân ra đời" " Thuyết Văn chú rằng: Mình chim Phụng đàng trước giống chim Hồng đàng sau giống con hươu cổ như cổ rắn đuôi như đuôi cá trán như trán con sếu vằn như vằn rồng lưng như lưng rùa mỏ như mỏ gà lông có 5 sắc khi xuất hiện thì thiên hạ thái bình" Chiêu hồn quốc ngữ văn: Ruổi dặm dài quyết chí Côn Bằng Giúp đời trị mừng điềm lân phụng
Lầu trúc Hoàng Châu," Tên một bài ký của Vương Nguyễn Chi có câu: ""Nghi vi kỳ tử thanh đình đỉnh nhiên"" (Nên đánh cờ tiếng con cờ kêu lát chát). Nói cái thú an nhàn"
Lê Hoằng Dục," Con thứ hai của Lê Văn Linh một khai quốc công thần nhà Lê. Đời Lê Thánh Tông ông vì có tài mà được cử tiếp sứ giả nhà Minh. Sau được thăng Thượng thư Bộ Lễ. Tác phẩm còn lại là 12 bài thơ ""Giang Hành nghĩa thành"" trong ""Toàn Việt thi lục"""
Lê Khôi," Giữ chức Tư Mã tham dự triều chính thời Lê Thái Tổ. Nơi cửa bể Nam có đền thờ ông"
Lệnh Ngôn, Tức Diêu Lệnh Ngôn. Xem Hốt họ Đoàn
Liêm Lạc," Chỉ Chu Đôn Di người đất Liêm Khê và anh em Trình Hạo Trình Di ở đất Lạc Dương cả ba đều là những nhà Triết học đời Tống có ra làm quan nhưng không được đắc dụng lại trở về nhà dạy học" Xem Sân Trình
Liễu Chi, Xem Hàn Dũ
Liễu Chương Đài, Nói việc nbgười yêu nhau phải xa cách " Toàn Đường Thi thoại: Hàn Hoành đời Đường giỏi thơ có yêu và kết duyên với một người con gái phố Chương Đài trong thành Trường An là Liễu Thị. Năm sau họ Hàn về quê thăm nhà để Liễu thị ở lại Trường An. Không may kinh đô có biến Liễu Thị bị tướng giặc cướp mất. Khi loạn được dẹp yên họ Hàn cho người đem vàng bạc và bài thơ ""Chương Đài Liễu"" để dò hỏi thăm Liễu Thị. Chương Đài Liễu Chương Đài Liễu" Tích nhật thanh thanh kim tại phủ ? Túng cử trường điều tự cưu thùy Giã ưng phạn chiết tha nhân thủ " (Cây Liễu ở Chương Đài cây Liễu ở Chương Đài" Ngày trước xanh xanh nay có còn không ? Cho dù cành dài còn buông rũ như cũ " Thì có lẽ cũng đã vin bẻ vào tay người khác rồi). Về sau Liễu Thị được trở về với Hàn Hoành" Kiều: Khi về hỏi Liễu Chương Đài Cành xuân đã bẻ cho người chuyền tay
Liễu Kỳ Khanh," Tức Liễu Vinh nhà thơ đời Tống rất am hiểu và thông cảm với các ca nhi kỹ nữ"
Liễu lã cành," Từ câu thơ của Hành Hoành đời Đường: ""Hàn thực đông phong ngự Liễu tà"" (Tiết hàn thực gió đông thổi cây liễu trong vườn ngự lã cành)"
Liễu Nhữ, Xem ả Tạ Quan âm Thị Kính: Câu thơ Liễu Nhữ ngâm chơi Dẫu tài ả Tạ dễ co cho tày
Liễu Nghị," Người đời vua Trung Tông nhà Đường đi thi trượt về đến đất Kinh Dương thấy một người đàn bà chăn dê đến nói rằng: ""Thiếp là con gái vua Đỗng Đình gã cho con thứ vua Kinh Xuyên bị con hầu gái nó xúc xiểm thành ra đắc tội với cha mẹ chồng nên phải truất đuổi đến đây. Nghe chàng về qua Đỗng Đình làm ơn đưa hộ thiếp bức thư. Nhà thiếp ở cổng có cây mít lớn cứ gõ vào cây 3 tiếng thì có người ra."" Nghị theo lời rồi nhân thể được đón xuống chơi Long cung. Sau Nghị lấy người con gái họ Lư người con gái xưng mình chính là Long nữ nhờ Nghị đưa thư ngày trước rồi cùng nhau đưa về ở Đỗng Đình"
Liễu Thị, Xem Liễu Chương Đài
Liễu Trì, Xem ả Tạ Mai Đình Mộng ký: Tục điêu gắng bộ Vân Tiên Liễu trì trước lá hoa tiên thế nào
Liễu Vĩnh, Tức Liễu Kỳ Khanh. Xem Liễu Kỳ Khanh
Linh Đài," Chỉ con tim cõi lòng" Trang Tử: Bất khả nội ư linh đài (Khó mà vào được trong con tim) Lời chú rằng: Linh đài là con tim vì con tim có Linh tri Hoa Tiên: Đeo đai trót một tiếng Đà Đài thiêng hổ có trăng già chứng tri
Linh Phụng gặp Ngô Đồng," Chim Phượng thiêng tìm đậu ở cây Ngô Đồng ví người hiền tài được ở đúng địa vị xứng đáng" " Thơ Quyền A Kinh Thi khuyên vua cầu dùng người hiền tài ví họ như chim Phượng gặp Ngô Đồng như tôi hiền gặp vua sáng" " Thơ có đoạn: ""Phượng hoàng minh hỉ vu bỉ cao cương Ngô Đồng sinh bỉ vũ bỉ triệu dương Bổng bổng thê thê cung ứng giai giai."" (chim Phượng chim hoàng cùng hót ở trên đồi cao kia. Cây Ngô đồng mọc tốt tươi nơi sườn đồi mé đông cành lá sum xuê tươi tốt tiếng hót hòa âm vang vang)" " Đại Nhã: Lời sớ chép: Phượng hoàng chi tính phi ngô đồng bất thê phi trúc thực bất thực."" (Tính chim Phượng chim Hoàng không phải cây ngô đồng không đậu không phải quả trúc không ăn)"
Linh quân," Tên chữ của Khuất Nguyên nhà thơ nước Sở thời Chiến Quốc. Xem Khuất Nguyên"
Linh Sơn," Núi Chí Linh thuộc xã Giao An Lang Chánh thượng du tỉnh Thanh Hóa. Lê Lợi bị giặc vây ở đây"
Long đọi," Tên ngọn núi phía đông nam huyện Duy Tiên nay thuộc Hà Nam Ninh. Đời vua Lý Nhân Tông dựng chùa và bảo tháp Diên Linh có bài ký khắc bia. Cuối đời Trần giặc Minh phá chùa phá đổ bia. Đầu đời Lê mới dựng lại"
Long Đồ, Tức Bao Chưởng. Xem Bao Chưởng
Long Đỗ, Tên thành Thăng Long xưa
Long Quang động," Tên một ngôi động đẹp ở huyện Đông Sơn Thanh Hóa"
Lộ Bố Văn, Là một loại văn thư để ngõ như thông cáo ngày nay " Ngày xưa một đạo quân chính nghĩa sắp đi đánh dẹp đâu đó thường gửi tờ ""Lộ Bố Văn"" đến trước kể tội trạng đối phương đồng thời nêu mục đích chính nghĩa hành động chinh phạt của mình. Bài văn thường được viết vào dãi lụa trương lên"
Lỗ Trọng Liên," Người nước Tề thời Chiến Quốc tính không chịu gò bó câu thúc suốt đời ở ẩn không ra làm quan. ông sang Triệu gặp lúc Tần mang quân bao vây Triệu gấp lắm. Sứ nước Ngụy tìm đến Triệu mưu việc tôn Tần làm hoàng đế để cầu Tần bãi binh. Trọng Liên phản đối và vì đại nghĩa mà nói với sứ nước Ngụy là Tôn Viên Diễn rằng ""Nếu Tần xưng đế thì Liên này sẽ nhảy xuống bier63n đông mà chết thôi."". Tần hay tin bèn lui quân 50 dặm và rồi dẫn quân về. Triệu được giải vây. Bình Nguyên Quân muốn đem ngàn vàng dâng tặng Trọng Liên ông từ chối cười nói: ""Cái quý trong thiên hạ đối với kẻ sĩ là vì người là giúp cứu nạn không nghĩ đến chuyện của biếu xén như việc con buôn."""
Lộng Ngọc," Con gái Tần Mục Công vợ Tiêu Sử. Sách nói hai người đều thành tiên lên trời" " Thiên hạ di kỷ: Thẩm A Chi trong năm Thái Hòa đời Đường một đêm ngũ ở nhà trọ chiêm bao thấy Tần Mục Công nói Tiêu Sử đã chết bèn đem Lộng Ngọc gả choThẩm. ở với nhau được một năm thì Lộng Ngọc cũng lại chết. Tỉnh dậy té ra là chiêm bao" Xem Tiêu Sử
Lốt chó, Xem Nối Điêu
Lời hạ quỹ," Lời người gùi sọt cỏ (Hạ là gùi quỹ là cái sọt)" " Luận Ngữ: Khổng Tử đánh Khánh (Một nhạc cụ cổ) ở nước Vệ có người gùi sọt cỏ đi qua cửa nói: ""Người đánh khánh có thâm ý làm sao ! không ai biết mình thì thôi đi thôi. Nước sâu thì mặc áo không qua; nước cạn thì xắn áo lội qua"" (ý khuyên Khổng Tử tùy thời mà hành đạo được thì làm không được thì thôi)"
Lợn Bối Khâu," Đời Xuân Thu Tế Hầu ra săn ở đất Bối Khâu thấy một con lợn lớn. Kẻ theo hầu nói: ""Đó là công tử Bành Sinh hiện lên đấy."" Tế Hầu nói: ""Bành Sinh sao được như thế !"" Bèn bắn một phát con lợn đứng lên như người mà khóc. Hầu sợ ngã xe bị thương ở chân và rơi mất giày"
Lục bộ, 6 bộ mạch " Đông y bắt mạch cổ tay chia bên trái và bên phải mỗi bên có 3 bộ là Thốn Quan Xích. 2 bên thành 6 bộ. Bên trái có mạch tim ruột non (bộ Thốn) gan mật (bộ quan) thận bong bóng (bộ xích). Bên phải có phổi ruột già (bộ thốn) tì vị (bộ quan) mạng môn tam tiêu (bộ xích)"
Lục Châu," Lục Châu là vợ lẽ Thạch Sùng khi bị Triệu Vương Luận cưỡng búc lấy về nàng từ trên lầu gieo đầu xuống tự tử. Thôi Giao khi thương tiếc người tình bị bán vào nhà quan Liên Súy Vu Địch có câu: ""Lục Chây thùy lệ thấp la câu"" (Lục Châu tuôn lệ ướt khăn là)"
Lục độ, 6 con đường tu hành của nhà Phật " Con đường tu hành của Bồ Tát là: Bố thí Trì giới Nhẫn nhục Tinh biến Thiền định trí tuệ"
Lục kinh, 6 bộ kinh của Nho Giáo " 6 kinh là: Thi Thư Dịch Lễ Nhạc và Xuân Thu; là các sách kinh điển của Nho giáo do Khổng Tử soạn"
Lục Lâm," Hậu Hán Thư: Cuối thời Vương Mãng miền Nam mất mùa đói khát dân chúng từng đoàn người vào các miền đầm lầy tìm bắt cua ốc để ăn rồi sinh ra tranh cướp lẫn nhau. Vương Khương Vương phụng thẳng thắn lo dàn xếp ổn thỏa cho mọi người và kêu gọi dân chúng đứng lên khởi nghĩa. Dân chúng khắp nơi theo về với họ Vương có đến 7 8000 người lập căn cứ ở vùng rừng Lục Lâm về phía đông bắc thuộc Kinh Châu huyện Đương Dương. Sau dùng từ này để chỉ bọn cướp ở trong rừng"
"Lục Nhâm, Lục Giáp" Tên gọi 2 môn thuật bói toán " Lục nhâm có sách ""Lục Nhâm đại toán"" nói về cách xem ""Nhâm"". Lục Giáp có sách ""Cơ môn độn giáp"" nói về cách xem ""Độn"""
"Lục quân, Tử vật" Tên gọi 2 thang thuốc căn bản chữa Khí và Huyết
Lục Thông, Xem Tiếp Dư
Lục Thủy," Địa danh ở thượng lưu sông Chu phía trên Lam Sơn. Quân Minh bị quân Lê Lợi mai phục đánh cho đại bại ở đấy vào tháng giêng năm Mậu Tuất (1418)"
Lũng Thủy," Tên 1 suối nước ở Lũng Sơn Thiểm Tây Trung Quốc" Văn học cổ dùng Lũng Thủy tượng trưng cho chổ ở của chinh phu vì nó ở mạn biên giới phía Tây. Các đời Tần Hán thường có quân đóng ở đây
"Lư, Lạc" " Lư Chiếu Lâu và Lạc Tân Vương là 2 danh sĩ đời Đường Cao Tông. Bùi Hành Kiêm thường chê là những người nóng nảy xốc nỗi không phải là kiểu người được hưởng tuớc lộc. Sau Lư vì ác tật mà gieo mình xuống nước chết Lạc thì vì dự vào Đảng loạn phản mà chết đúng như lời Kiệm nói"
Lư san mạch phú, Tên bài phú nói về cách xem mạch
"Lữ Phụng Tiên, Điêu thuyền" " Thông Chi1: Lữ Phụng Tiên tức Lã Bố người đất Cửu Nguyên đời Hậu Hán. Trưóc thờ Đinh Nguyên làm nghĩa phụ sau lại giết Đinh Nguyên về làm con nuôi Đổng Trác. Bấy giờ Đổng Trác chuyên quyền khuynh loát triều đình âm mưu cướp ngôi vua nhà Hán. Đổng Trác lại có Lã Bố là tướng kiêu dũng nên các công khanh ai cũng sợ Trác. Chỉ có một mình Tư đó Vương Doãn bề ngoài tuy nhún nhường chịu nhẫn nhục nhưng trong bụng lo việc giết Đỗng Trác. Trong phủ Vương Doãn có người con hát tên là Điêu Thuyền được kén vào phủ từ thuở nhỏ được dạy cho múa hát tuổi mới 16 đã đủ cả sắc tài. Doãn thương yêu như con đẻ. Doãn biết hai cha con Đỗng Trác Lã Bố cũng cùng tuồng hiếu sắc bèn dùng kế liên hoàn: Trước đem Điêu thuyền gả cho Lã Bố sau lại đem gả cho Đổng trác. Điêu thuyền ở trong tùy tiện lập kế ly gián 2 bố con. Bố cho Trác cướp vợ mình Trác nghi Bố ghẹo và yêu vợ yêu của hắn để cho Lã Bố giết Đổng Trác. Lã Bố vốn là kẻ hữu dũng vô mưu thấy lợi quên nghĩa nên trúng kế Vương Doãn giết Đổng Trác lấy Điêu Thuyền làm vợ. Lã Bố d9ánh nhau với Tào Tháo bị dư đảng của Trác kéo quân vào kinh thành đánh bại. Sau Lã Bố bị Tào Tháo bắt thắt cổ chết. (Hậu Hán liệt truyện)" Trinh Thử: Điêu Thuyền há chính chuyên nào " Khi ra Lã Bố khi vào Đổng Công. Vân Tiên:" Trực rằng ai Lữ Phụng Tiên Phòng toan đem thói Điêu Thuyền trêu ngươi
Lửa Côn Sơn," Chữ ở Thiên Thuấn Điển trong Kinh Thư: ""Hỏa viêm Côn Cương ngọc thịnh câu phân."" (Lữa đốt non Côn ngọc đá đều cháy)"
Lữa duyên," Theo quan niệm nhà Phật con người sở dĩ đau khổ là vì vướng vào ""Thập nhị nhân duyên"" giống như 12 nguyên nhân bao gồm cả nguyên nhân vật chất lẫn nguyên nhân tinh thần. Lữa duyên ý nói những nguyên nhân này giống như thứ lữa có thể đốt cháy tất cả"
Lữa đốt A phòng," A phòng là tên một cung lớn cực kỳ xa hoa tráng lệ do Tần thủy Hoàng cho xây dựng ở Trường An tỉnh Thiểm Tây" Sử ký: Vì cung này gần cung thất nhà vua nên thiên hạ gọi đó là cung A phòng (A là gần) " ""A phòng cung phú"" của Đồ Mục có viết: Lục vương tất tứ hải thất thục san ngột A phòng xuất phúc áp tam bách dư lý cách ly thiên nhật ly san bắc cấu nhi tây chiết trực tẩu Hàm Dương ngũ bộ nhất lâu thập bộ nhất các."" (Vua 6 nước (Tề Sở Hàn Yên Triệu Ngụy) đổ 4 biển thống nhất (về Tần) núi Thục trọc bằng trên đỉnh cung điện lâu đài liên tiếp nhau đến hơn 300 dặm cao trông như cách trời không xa xây dựng từ phía Bắc núi Ly Sơn quanh quanh về phía tây chạy thẳng đến đất Hàm Dương... cách 5 bước có một cái lầu cách 10 bước có một tòa gác). Khi đánh Tần Hạng Vũ thống lĩnh quân chư hầu đem binh về hướng Tây làm cỏ thành Hàm Dương giết vua Tần đã đầu hàng là Tử Anh đốt cung thất nhà Tần cùng cung A Phòng lửa cháy liền 3 tháng không tắt"
Lửa Tần trong Hạng," Chỉ cảnh tàn bạo đốt phá trong chiến tranh" " Sử ký: Tần Thủy Hoàng sợ các nhà Nho chê bai chính sách của mình bèn bắt đốt hết các sách sử (trừ sử nhà Tần) các kinh truyện các sách của Bách gia chư tử. Hai người dám bàn nhau về Kinh Thi thì bị chém giữa chợ lấy đời xưa mà chê bai đời nay thì giết cả họ. Quan lại biết mà không tố cáo thì cũng bị tội. Lệnh ban ra trong vòng 30 ngày không đốt sách thì khắc vào mặt cho đi thú để xây và canh giữ Trường Thành. Hạng Vũ phá cửa Hàm Cốc đưa binh về hướng Tây làm cỏ thành Hàm Dương đốt cung thất nhà Tần lửa cháy 3 tháng liền không tắt"
Lương Giang," Sông Chu đoạn chảy qua Lam Sơn"
Lương Công, Xem Tố Nga
Lương Ngọc, Xem Hạnh Ngươn
Lương Vũ Đế," Lương Vũ Đế họ Tiêu tên Diễn ban đầu làm quan nước Tề. Vua Tề vô đạo giết anh Tiêu Diễn khởi binh vây hãm kinh đô lập vua mới tức Hòa Đế. Hòa Đế vời Diễn làm Đại tư mã phong làm Lương Vương. Năm Trung hưng thứ 2 (502) vua Tề nhường ngôi cho đặt quốc hiệu là Lương. Sau Hầu Cảnh làm phản vây hãm Đài Thành Lương Vũ Đế phải chết đói"
Lưỡng Kiên (núi)," Núi thuộc huyện Đông Thành nay là huyện Diễn Châu tỉnh Nghệ Tĩnh núi có hình dáng như hai bên vai nên mới có tên là Lưỡng Kiên (Hai vai)"
Lưỡng quốc Trạng nguyên," Nguyễn Trực con Nguyễn Thời Trung quê làng Bối Khê huyện Thanh Oai (nay thuộc tỉnh Hà Sơn Bình) sau dời sang làng Nghĩa Bang huyện Quốc Oai. Nguyễn Trực đỗ trạng nguyên khoa Nhâm Tuất niên hiệu Đại Bản thứ 3 (1442) Triều Lê Thánh Tông làm quan dưới triều Lê Nhân Tông Lê Thánh Tông giữ chức Hàn Lâm viện thị giảng Quốc tử giám tế tửu" " ông từng đi sứ Trung Quốc tương truyền đúng dịp nhà Minh mở khoa thi ông cùng sứ thần các nước khác dự thi và đỗ Trạng nguyên nên gọi là ""Lưỡng quốc trạng nguyên"""
Lưu Cầu," Tên một hòn đảo ở Nhật Bản xưa kia nỗi tiếng là nơi có thép tốt để làm dao vì vậy Lưu Cầu dùng để chỉ dao sắc dao tốt"
"Lưu Côn, Tổ Địch" " Thời Tấn cả 2 đều làm quan chủ hạ Tư Châu họ cùng ngũ chung. Nữa đêm nghe gà gáy Địch đá vào chân Côn mà nói: ""Tiếng gà gáy không phải là tiếng gỡ"". Thế là họ cùng dậy múa kiếm" " Khi ấy Ngũ Hồ làm loạn Trung Nguyên vua phong cho họ làm tướng dẹp loạn. Côn nằm gới giáo đợi sáng có chí tiểu trừ nghịch tặc. ông thường nói: ""Ta chỉ sợ Tổ Sinh (Địch) quất roi vào đầu giặc trước ta thôi" Xem Tổ Địch
Lưu Cung," Vua Nam Hán (Trung Quốc) Lưu Cung sai con là Hoằng Thao đem quân xâm lược nước ta bị Ngô Quyền đánh bại năm 938"
Lưu Dự," Làm tôi vua Khâm tôn đời Tống đỗ Tiến sĩ nhà Kim làm chức Thị Ngự sử nhưng từ nhỏ vốn là người vô hạnh. Khi Kim đánh Tống Lưu Dự hàng Kim được kim phong quan chức rồi lập thành hoàng đế bù nhìn đặt quốc hiệu là Đại Tề sau bị Kim phế"
Lưu Linh," Tự Bá Luân người đời Tấn trong nhóm Trúc lâm thất hiền (7 người hiền trong rừng Trúc). Tính phóng khoáng thích uống rượu và uống không biết say có làm bài ""Tửu đức tụng"" ca ngợi việc uống rượu"
"Lưu Thần, Nguyễn Triệu" " Hai người vào chốn thiên thai. Xem Động khóa nguồn phong Thiên Thai"
Lưu Vô Song," Đời Đường là vợ chưa cưới của Vương Tiên khách. Gặp loạn nàng bị hãm vào trong cung đình. Tiên Khách nhờ được nghĩa sĩ Cổ áp Nha dùng kế đưa một thứ thuốc cho nàng uống chết đi rồi giả làm thân thuộc chuộc thây nàng ra. Sức thuốc nhạt nàng lại hồi sinh. Vợ chồng đưa nhau đi trốn rồi ở lại với nhau đến già"
Lý Anh," Thời cuối Trần Vua Minh sai chức Xá Nhân là Lý Anh xuống Vân Nam đòi mượn đường đi sang Chiêm Thành yêu sách những voi ngựa lương thảo bắt ta phải cung đốn"
Lý Bạch, Nhà thơ lớn đời Đường
Lý Chế," Tức Đế Thích vua cờ. Xem Đế Thích"
Lý Hạ," Tức Trường Cát người có tài văn thơ"
Lý Lăng," Người đời Hán tự Thiếu Khanh. Thời Hán Vũ Đế được phong chức Kỵ Đô Uựy cầm quân sang đánh Hung Nô thế cô lực kiệt phải hàng giặc"
Lý Nhi, Tên tự của Lão Tử. Xem Lão Tử
Lý ông Trọng," Theo truyền thuyết ông người làng Chém tức làng Thụy Hương hyện Từ Liêm nay thuộc ngoại thành Hà Nội. ông rất cao lớn có sức khỏa hơn người từng giữ chức Hiệu Uựy đời Trần. Oai danh ông lừng lẫy khiến người Hung Nô khiếp sợ. Sau khi mất Tần Thủy Hoàng cho đúc tượng đồng giống hình ông để ở cửa Tư Mã tại Hàm Dương để uy hiếp Hung Nô"
Lý Quân, Xem Người khóc tượng
Lý Tĩnh," Đời Đường Lý Tĩnh vào thăm một vị đại thần là Dương Tố. Tố có ả hầu tay cầm cái phất trần đỏ (Hồng phất) đứng hầu đưa mắt nhìn Tĩnh. Tĩnh về nhà chừng nữa đêm có người mình mặc áo tía. Đầu đội mũ đỏ đến gõ cửa. Tĩnh mở cửa mời vào người ấy bỏ mũ áo ra thì là một mỹ nhân hỏi thì nói: ""Em là người cầm phất trần đỏ ở nhà họ Dương đây mà xin đem thân cát đằng nương bóng tùng quân."" Hai người bèn đưa nhau lên Thái nguyên kết làm vợ chồng"
Lý Uyên, Tên tục của vua Đường Cao Tổ. Xem Bắn sẽ
Mã Dung," Bậc thông nho đời Hán nơi ngồi đọc sách thường mắc trướng đỏ"
Mã Dương," Tên núi ở xứ An Huy mé núi có miếu thờ thần Mã Dương. Chính tại nơi này Vương Bột đã làm bài ""Phú Đằng Vương"""
Mã Lượng," Mã Công Lượng đời Tống thuở nhỏ một đêm ngồi đọc sách dưới đèn trong cửa sổ chợt thấy có một bàn tay lớn như cái quạt thò vào đêm hôm sau cũng lại như thế. Lượng bèn lấy bút nhấp nước Hùng Hoàng viết lớn một chữ ""Hoa"" vào tay. Ngoài cửa sổ chợt có tiến kêu to bảo có rửa hộ đi không Lương cứ mặc kệ. Gần sáng tiếng kêu van càng tha thiết và tay vẫn không rút ra được. Lại nói: ""ông sắp làm nên đại quý nên tôi đùa ông sao nỡ làm tôi khốn quẫn quá thế ! há không biết việc ông ôn Kiệu đốt sừng tê ư ? "" Lương nghĩ ra bèn lấy nước rữa sạch chữ. Con quỷ cảm tạ mà đi" " Xem Đốt sừng tê Thái Chân"
Mạc Đĩnh Chi," Tự Tiết Phu không rõ năm sinh mất năm 1346. ông vốn người làng Lan Khê Huyện Bàng Hà (Nay thuộc huyện Thanh Hà Hải Hưng) sau dời sang làng Lũng Đông huyện Chí Linh. Đỗ Trạng nguyên năm Hưng Long thứ 12 đời Trần Anh Tông (1304). ông có đi sứ nhà Nguyên được trọng viọng. Sau làm quan đến chức Nhập nội Hành khiển thăng Tả Bộc Xạ. Mạc Đăng Dung là cháu 7 đời của ông"
Mạc Gia, Tên thanh gươm quý được đúc cùng với thanh Can Tương. Xem Can Tương
Mạch tương," Do chữ Tương lệ chỉ nước mắt" " Bác vật chí: Hai người con gái vua Nghiêu là Nga Hoàng và Nữ Anh đều là vợ vua Thuấn. Vua Thuấn đi tuần thú chết ở đất Thương Ngô bên bờ sông Tương. Hai bà đến đó kêu khóc thảm thiết nước mắt vẩy vào các bụi trúc chung quanh trúc đều thành sắc lốm đốm nên gọi là ""Tương phi trúc""" Kiều: Vâng lời khuyên giải thấp cao Chưa xong điều nghĩ đã dào mạch tương
Mai dịch," Quán trọ nơi đưa đón sứ giả" " Ngày xưa ở các dịch trạm người ta thường trồng Mai nên gọi là Mai dịch"
Mãi Thần," Chu Mãi Thần người đời Hán lúc chưa hiển đạt từng làm nghề kiếm củi sau làm đến chức Trung Đại Phu" " Thông Chí: ông vừa gánh củi vừa học vợ gánh củi theo sau lấy làm xấu hổ xin bỏ đi lấy chồng khác. ông cười bảo: ""Ta đến 50 tuổi mới giàu sang được nay đã hơn 40 tuổi rồi. Nàng chịu khổ đã lâu nay hãy gắng đợi ta giàu sang ta sẽ báo đáp công lao cho."" Vợ giận dữ nói: ""Như cung cách của ông thì chỉ có chết đói ở cống rãnh mà thôi sao lại dám mong giàu sang được"". Mãi Thần phải để vợ đi lấy chồng khác. Từ đó ông một thân một mình đi gánh củi vừa đi vừa học như trước. Về sau thời Hán Vũ Đế ông được người làng là Nghiêm Trợ tiến cử nhà vua cho vào yết kiến nói chuyện nghĩa lý về kinh Xuân Thu và Sở Từ. Vua rất hài lòng mời ông giữ chức Trung Đại Phu rồi sau giữ chức Thái thú đất Cối Kê. Khi đến Cối Kê nhậm chức xe ngựa hơn trăm cỗ. Vào đất Ngô ông thấy người vợ cũ cùng chồng đang gánh đất giữa đường liền cho dừng xe bảo mời hai người lên xe sau đưa về dinh Thái Thú cho ở một nơi và cấp lương ăn tử tế. (Tiền Hán liệt truyện)" Phú Trần Văn Nghĩa: " Khó ai bằng Mãi Thần Mông Chính" Biết bao nhiêu ngựa đón xe đưa. Tài tử đa cùng phú: Miệng châu quế những rì rầm học vấn Chị chú Tô cằn nhằn chi hiểm nghèo Vai tân sài đủng đỉnh ngâm nga Vợ anh Mãi băn khoăn từng kể khó
Mạn Đình," Núi ở Trung Quốc tương truyền nơi đây có tiên ở"
Mang đao tới hội," Tam quốc chí: Tôn Quyền đòi Kinh Châu Quan Vân Trường cố thủ không trả. Theo kế Lỗ Túc Tôn Quyền cho Túc mời Quan Vân Trường đến dự tiệc rồi giết đi. Quan Vân Trường biết kế nhưng vẫn một mình cắp đao đến dự hội sau khi đã tự bố trí cẩn mật. Giữa tiệc Lỗ Túc nói đến chuyện đòi Kinh Châu nếu Vân Trường không chịu thì giết luôn nhưng ông đã khôn khéo từ chối và làm cách giả say một tay cầm đao một tay nắm chặt Lỗ Túc kéo ra tận bờ sông có Quan Bình đợi ở đây lên thuyền trở về Kinh Châu"
Mang Kệ," Còn gọi là Mang Đăng hoặc Mang Đường là nơi dấy nghiệp của nhà Hán (Hán Lưu Bang tức Hán Cao Tổ)"
Mạnh Đức, Tức Tào Tháo thời Tam Quốc. Xem Tào Tháo phụ ân nhân
Mạnh hiền còn chịu tiếng Tàng Thương, Nói việc Mạnh Tử phải chịu tiếng gièm của Tàng Thương " Mạnh Tử: Lỗ Bình công sắp ra đi người tôi yêu là Tàng Thương tâu rằng: ""Thường ngày nhà vua đi đâu thì có báo cho quan Hữu Tư biết. Nay xa mã đã sẵn rồi mà quan Hữu Tư vẫn chưa biết xin dám hỏi nhà vua việc đó ?"" Lỗ Bình Công nói: ""Ta sắp đến thăm thày Mạnh Tử"" Tàng Thương nói: ""Nhà vua sao lại xem nhẹ thân mình mà lại đến thăm trước một người thất phu như vậy ? chắc vua cho rằng Mạnh Tử là người hiền đức ư ? Lễ nghĩa do người hiền đức mà ra như nay Mạnh Tử làm tang mẹ to hơn tang cha thế là không có nghĩa lễ gì thì Mạnh Tử vị tất đã là người hiền đức. Nhà vua không nên đến thăm !"" Bình Công nói: ""Phải"""
Mạnh Phủ," Tức Triệu Mạnh Phủ bậc thông nho đời Hán nơi ngồi đọc sách thường mắc trướng đỏ" Xem Tùng Tuyết đạo nhân
Mạnh Tân chi hội, Cuộc hội ở Mạnh Tân " Đây chỉ cuộc hôi quân của Chu Võ Vương ở bến Mạnh Tân nay thuộc tỉnh Hà Nam Trung Quốc. Cuối đời ân Thương vua Trụ tàn bạo. Chu Võ Vương đã hội quân với các nước chư hầu ở bến Mạnh Tân để chuẩn bị đánh Trụ"
Mạnh Tông, Một người trong số Nhị thập tứ hiếu. Xem Khóc măng
Mạnh Thường Quân," Là người nước Tề nổi tiếng vì rộng rãi và hay tiếp đãi tân khách trong nhà lúc nào cũng có vài ngàn người khách"
Mặc Dương, Tức Mặc Địch. Xem Mặc Địch
Mặc Địch," Người nước Lỗ thời Chiến Quốc là học giả chủ trương thuyết ""Kiêm ái"" sống đồng thời với các học trò lớp trước của Khổng Tử. Nho gia đặc biệt là Mạnh Tử đã bài xích công kích kịch liệt thuyết của Mặc Tử. Cho Mặc Tử xướng thuyết ""Kiêm ái"" (Yêu mọi người như nhau không phân biệt thân sơ) là kẻ không cha" " Sãi Vãi: ""Kìa như Mặc Địch với Dương Chu tu một việc vị nhơn vị ngã nhổ mày lông mà lợi cả thiên hạ thì Dương Chu ta một sự chẳng vui mài hết trán mà lợi có một người thì Mặc Địch tu một lòng chẳng nại."""
Mắt xanh," Do chữ ""Thanh nhãn"" nói con mắt nhìn ai mà tỏ yq vừa lòng kính trọng" " Tấn Thư: Nguyễn Tịch chí khí hơn người có thể nhìn người bằng mắt xanh hay mắt trắng. Khi mẹ ông mất Kệ hỉ mang đồ lễ đến viếng. Nguyễn Tịch tiếp ông ta nhìn với đôi mắt trắng dã. Hỉ ra về bụng không bằng lòng. Em của Hỉ là Kê Khang nghe biết chuyện mới mang rượu cắp đàn đến. Tịch tỏ ý vừa lòng lắm bèn tiếp Khang với đôi mắt xanh" Kiều: " Bấy lâu nghe tiếng má đào " " Mắt xanh chẳng để ai vào có không ?"""
Mân phong," Phần cuối trong thơ ""Chuốc phong"" trong Kinh Thi. Mân Phong có 7 bài bài đầu là bái Thất Nguyệt mô tả công việc của các bậc tiền bối ở đất Mân (thuộc Thiểm Tây) dựng nghiệp nhà Chu. Tương truyền do Chu Công soạn ra để dạy Thành Vương khi còn bé. 6 bài khác đều nói đến công đức Chu Công phò Thành Vương giữ đế nghiệp nhà Chu"
Mất búa đổ ngờ, Chỉ việc nghi ngờ vu vơ " Liệt Tử: Người thầy búa mất cái búa ngờ cho đứa con nhà láng giềng nhìn cách đi đứng nói năng của nó nhất nhất đều tỏ ra là thằng ăn trộm búa. Nhưng rồi lại thấy búa hôm sau nhìn đứa con láng giềng thấy không có cái gì tỏ ra là đứa ăn trộm búa cả"
Mây Hàng," Mây ở núi Thái Hàng chỉ lòng nhớ cha mẹ" " Đường Thư: Địch Nhân Kiệt khi làm quan đất Tinh Khâu một hôm lên chơi núi Thái Hàng ngoảnh lại nhìn thấy có đám mây trắng lờ lững bay ở đàng xa. ông ngậm ngùi nói với người theo xung quanh rằng: ""Ngô thân xa kỳ hạ"" (Nhà cha mẹ ta ở dưới đám mây trắng đó). Nói rồi ông bồn chồn đứng nhìn đám mây trắng một hồi lâu đến khi đám mây bay đi nơi khác" Tự tình khúc: Nam cai khuất non xanh man mác Thái Hàng xa mây bạc lần vần
Mây bạc, Xem Mây Hàng Từ Thức: " Lại càng như giục lòng quê " Lòng theo mây bạc cùng về cố đô
Mây mưa," Do chữ ""Vân Vũ"" chỉ việc trai gái gặp gỡ vui chơi ân ái với nhau" " Theo lời tựa bài phú Cao Đường của Tống Ngọc. thuật lại việc vua Sở Tương Vương cùng Tống Ngọc. đến chơi đền Cao Đường: ""Xưa kia Tiên vương đến chơi đền Cao Đường một hôm giữa lúc ban ngày nhân vì mệt mõi mà ngũ thiếp đi rồi mộng thấy một người đàn bà đến nói rằng: ""Thiếp là thần nữ núi Vu Sơn làm khách đền Cao Đường nghe nhà vua ngự chơi đây xin nguyện đến hầu dâng chăng gối"". Vua nhân thế mà đem lòng yêu. Khi từ biệt người con gái nói rằng: ""Thiếp ở tại mé nam núi Vu Sơn sớm làm mây chiều làm mưa sớm sớm chiều chiều ở dưới chân núi Dương Đài."""" Từ đấy người ta dùng từ ""Mây mưa"" để nói đến chuyện ân ái trai gái" Kiều: Mây mưa đánh đổ đá vàng Quá chiều nên đã chán chường yến anh
Mịch La Giang," Sông ở phí nam nước Sở thời Chiến Quốc nơi Khuất Nguyên trầm mình vì can gián mà Sờ Hoài Vương không nghe thấy rõ họa nhà Tần sắp xâm lăng nước Sở" " Xem Khuất Nguyên Đoan Ngọ"
Mỏ đỏ," Chỉ Hồ Quý Ly. Vua Trần Nghệ Tôn chiêm bao thấy vua Duệ Tôn về đọc một bài thơ trong đó có câu: ""Trung hân hữu xích chùy hầu"" (Trong đó duy có tước hầu mỏ đỏ)"
Mông Chính," Lã Mông Chính người đời Tống thi đỗ Trạng nguyên. Khi nghe tin Mông Chính đỗ Hồ Đán Phủ phàn nàn rằng: ""Thôi thế là sang năm ta đỗ lại phải sau hắn một thẻ rồi."" Quả nhiên sang năm Hồ đỗ thật"
Mông Kha," Anh Hốt Tất Liệt tức vua Hiến Tông nhà Nguyên"
Mộng Nguyệt," Chiêm bao thấy mặt trăng sa xuống mình là điềm sinh con quý" " Nam sử: Xưa kia Vũ Đế chiêm bao thấy nhà sư chột mắt cầm lò hương đến xin thác sinh ở cung vua. Thế rồi có một cung nữ chiêm bao thấy mặt trăng chiếu rọi vào bụng mà có thai. (Lương Vũ đế ký)" Quan âm Thị kính: Báo điềm mộng nguyệt mãn ngày treo khăn Dương Từ - Hà Mậu: Liễu Thơ là vợ họ Hà Chiêm bao nằm thấy nguyệt sa trên mình
Mộng Tuân, Tức Nguyễn Mộng Tuân. Xem Cúc pha
Một phơi mười lạnh," Mạnh Tử: ""Tuy hữu thiên hạ dị sinh chi vật giã nhật nhật bộc chi thập nhật hàn chi vị hữu năng sinh giã giã."" (Trong thiên hạ tuy có vật rất dễ sống nhưng một ngày ấm và mười ngày rét thì loài dễ sống đó cũng không thể sống và sinh sôi được)" " ý nói công việc không thể vội vàng hấp tấp nếu học mà một ngày học mười ngày chơi không suy nghĩ gì đến sách vở thì rút cục chẳng biết gì cả"
Mở tranh lấp rào," Phá bỏ cỏ tranh ngăn lấn lối. ý nói đường không ai qua lại thì cỏ tranh sẽ mọc che mất lối cũng như việc học của con ngưởi ta nếu học mà không đem điều đã học ra thực hành thì nghĩa lý cũng bị che lấp trí óc người ta càng bị điều xấu làm mờ" " Mạnh Tử bảo Cáo Tử rằng: ""Đường mòn ở trên núi đi lại lâu ngày tất thành đường lớn. Nếu không có người đi tranh cỏ sẽ lấp lối. Nay tâm của anh đã bị tranh cỏ bịt mất rồi đây."""
Mùi hương vương giả," Mùi hương cao quý tức mùi hương của hoa Lan" " Khổng Tử gia ngữ: Khổng Tử từ nước Vệ về nước Lỗ thấy nơi núi hẻo lánh có nhiều hoa lan đã than rằng: ""Lan vi vương giã hương kim nài dữ chúng thảo ngữ"" (Hoa Lan có mùi hương vương giả nay lại phải ở chung với các loại cỏ.)"
Muông thỏ cung chim, ý nói những người tài giỏi hết thời bị chủ hãm hại " Sử ký: Năm thứ 6 đời nhà Hán có người đưa thư báo Sở Vương rằng Hàn Tín làm phản. Hán Cao Tổ dùng mưu kế của Trần Bình sai sứ báo với chư hầu: Nhà vua sẽ họp chư hầu ở đất Trần và sẽ đi chơi Vân Mộng. Kỳ thực nhà vua muốn bắt Tín nhưng Tín không biết. Hàn Tín đến ra mắt Hán Cao Tổ ở đất Trần Hán Cao Tổ bèn sai võ sĩ trói Tín lại chở ở xe sau. Tín nói: ""Quả nhược nhân ngôn: Giảo thỏ tử lương cẩu phan cao điểu tận lương cung tàng địch quốc phá mưu thần vong ! Thiên hạ dĩ định ngã cố đương phạnh"" (Quả như lời người ta nói: Thỏ khôn chết thì chó phải bị nấu chim cao hết thì cung tốt bị bỏ xó nước địch bị phá thì mưu thần hết đời ! Nay thiên hạ đã bình định rồi ta bị nấu là đáng lắm.)"
Nại Hà kiều," Theo Phật học từ điển cầu này ở về phía chính đông thập điện. Những người nghèo hèn chết yểu đều phải qua cầu này" Nại Hà có 3 thác nhỏ. Tội nhân đến đó hỏi nơi nào có thể lội qua được nên mới gọi là Nại hà. Nước toàn máu tanh hôi không thể đến gần được
Nam Dương, Là nơi phát tích của nhà Đông Hán. Vua Hán Quang Vũ là Lưu Tú đã dấy nghiệp ở đó Nam Dương cũng là nơi Gia Cát Lượng nằm ngũ trong túp lều tranh trước khi ra giúp Lưu Bị
Nam Lâu, Xem Du Lượng
Nàng Ban," Liệt nữ truyện: Nàng Ban còn gọi là Ban Cơ tức nàng Ban Chiêu đời Đông Hán em gái Ban Siêu. Bà có tài học triều vua Hòa đế được triệu vào cung dạy học các hoàng thân quý nhân đều phải thờ bằng thầy. Có làm ra tập ""Nữ giới"" gồm 7 thiên. Anh bà là Ban Cố soạn bộ Hán thư chưa xong thì mất bà dâng chiếu xin vua Hòa đế soạn tiếp cho trọn bộ. Ban Chiêu có chồng là Tào Thế Thúc. Thế Thúc chết sớm bà một mực giữ tiết hạnh" Kiều: Khen tài nhả ngọc phun châu " Nàng Ban ả Tạ cũng đâu thế này. Nàng Ban cũng có thể là Ban Tiệp Dư cung nữ của vua Hán Thành Đế nàng có nhan sắc có tài làm thơ được vua yêu nhưng về sau bị ruồng bỏ. Nàng có làm bài: ""Oán hành ca"" đề vào chiếc quạt nói về thân phận chiếc quạt: Khi mùa thu đến bị người ta xếp xó không ai dùng cũng giống như tình cảnh người cung nữ lúc được yêu lúc lại bị ruồng bỏ" Cung oán ngâm khúc Nụ hoa chưa mỉm miệng cười Gấm nàng ban đã lạt mùi thu dung
Nàng Hồng," Là tỳ nữ của Thôi Oanh Oanh trong truyện ""Mái Tây"" (Tây sương ký)"
Nàng Mạnh," Tức nàng Mạnh Quang đời Hán rất kính trọng chồng là Lương Hồng mỗi khi dọn cơm cho chồng ăn thường nâng cái án lên tận ngang mày" Xem Bố Kinh
Nàng Oanh, Nàng Đề Oanh thời Hán " Sử ký: Thuần Vu ý làm quan đất Tề phải tội sắp đem hành hình. Họ Thuần không có con trai chỉ sinh được 5 người con gái. Người con gái út tên là Đề Oanh thương khóc theo cha đến Trường An dâng thư lên Hán Văn Đế xin bán mình làm đứa ở chổ quan phủ để chuộc tội cho cha. Hán Văn Đế bèn tha tội cho họ Thuần"
Năm cha ba mẹ," Theo sách ""Thọ Mai Gia Lễ"" của Tiến sĩ Hồ Sỹ Tân hiệu thọ Mai (1690 - 1760) mỗi người có thể có ba cha và tám mẹ" " Ba cha là: Thân phụ (Cha ruột) Kế phụ (Cha ghẻ cha dượng) Dưỡng phụ (cha nuôi). Tám mẹ là: Thân mẫu (Mẹ ruột). Nếu mẹ ruột là vợ lẽ của cha phải gọi là Thứ mẫu gọi vợ cả của cha là Đích mẫu. Nếu mẹ ruột ly dị với cha phải gọi là Xuất mẫu Sau khi cha mất mẹ đi lấy chồng khác thì gọi là Giá mẫu. Mẹ ghẻ gọi là Kế mẫu. Người vợ lẽ của cha có công nuôi nấng mình (nếu mẹ ruột qua đời khi mình còn nhỏ) thì gọi là Từ mẫu. Mẹ nuôi gọi là Dưỡng mẫu. Bà vú cho mình bú mớm từ khi còn nhỏ thì gọi là Nhũ mẫu" " Thành ngữ ""Năm cha ba mẹ"" chỉ nguồn gốc không thuần nhất"
Năm Hồ," 5 tộc Hồ. Đời Tống bị nạn 5 tộc Hồ vào xâm lấn quân đông ngựa nhiều chỉ quăng roi xuống sông cũng đủ lấp dòng nước chảy"
Năm ngựa lội sông Nam, Chỉ việc 5 người con vua Tấn chạy loạn vượt sông Dương Tử
Nằm giá," Từ chữ ""Ngọa băng"" (Nằm trên băng)" " Sưu thần ký: Sở Liêu thờ mẹ rất có hiếu mẹ ông bị bệnh thủng đêm nằm mộng thấy một đứa bé đến bảo rằng: Nếu được ăn cá chép thì bệnh sẽ giảm ngay. Bà đem chuyện nói với Liêu. Bấy giờ là tháng chạp không tìm đâu được cá. Liêu đứng ngữa mặt lên trời khóc rồi cởi áo nằm trên băng bổng có đồng tử phá đám băng Liêu đang nằm băng tan và có 2 con cá chép nhảy ra. Liêu bắt về làm thuộc cho mẹ" " Theo Nhị thập tứ hiếu của Lý văn Phức Vương Tường người Tấn mẹ chết sớm bị bà mẹ kế cay nghiệt thường gièm pha thêu dệt làm cha ông ghét bỏ ông nhưng ông vẫn dốc lòng hiếu thảo với cha và mẹ kế. Mùa đông nước đóng băng mẹ kế muốn ăn cá tươi ông cởi trần nằm trên băng. Băng nứt 2 con cá chép nhảy ra ông bắt về dâng mẹ kế. Từ đó cha và mẹ kế quý ông lắm" " Sãi Vãi: Ngồi đêm đông thương người nằm giá khóc măng. Vân Tiên Suy Trang nằm giá khóc măng" " Hai mươi bốn thảo chẳng bằng người xưa"
Nắng hạ làm mưa, Nói tài cứu dân giúp nước " Vua Cao Tông nhà Thương cầu được Phó Duyệt ở đất Phó Nghiêm về tôn lập làm thừa tướng ở luôn bên cạnh vua. Cao Tông bảo Phó Duyệt rằng: ""Nhược tuế cự xuyên dụng nhữ tác chu tiếứp nhược tuế đại hạn dụng nhữ tác lâm vũ."" (Nếu qua sông lớn dùng nhà ngươi làm mái chèo thuyền nếu phải năm đại hạn dùng nhà ngươi làm trận mưa rào)" " ý nói người hiền tài ra cứu dân giúp nước cũng như trận mưa phải cơn hạn vây. (Thông Chí quyển 3 Thượng thư quyển 10)"
Nếm mật nằm gai, Từ chữ Thường đởm ngoạ tân chỉ ý chí vượt qua gian khổ để đạt mục đích " Việt Vương Câu Tiễn thời Xuân Thu sau khi ở nước Ngô trở về thường nằm ngũ trên gai có treo cái mật nằm ngồi đều nhìn thấy mật ăn uống thì nếm vị đắng của nó trước. Tỏ ý không quên cái khổ nhục trước đó. Quả nhiên sau đó nhờ chịu đựng gian khổ mà đánh bại được nước Ngô báo thù cho nước Việt"
Nịnh Thích," Người thời Xuân Thu giúp Tề Hoàn Công dựng nên nghiệp bá. Trước khi sang Tề Nịnh Thích từng đi chăn trâu kiếm sống"
Noi nghĩa ở nhân," Mạnh Tử: ""Ngô nhân bất năng cư nhân do nghĩa vi chi tự khí giã. Nhân nhân chi an trạch giã. Nghĩa nghĩa chi chính lộ giã"" (Thân ta không thể ở vào chổ nhân đi theo con đường nghĩa gọi đó là mình tự bỏ mình. Nhân là nhà yên ấm của con người Nghĩa là con đường chính của người)"
Non Đào," Sách Liệt tiên truyện chép ở huyện Nga My tỉnh Tứ xuyên có núi My Sơn có lắm cây Đào ăn quả của nó sẽ được sống lâu và thành tiên"
Nối điêu," Do chữ ""Tục Điêu"": Nối đuôi con Điêu là lời nói khiếm chỉ việc bắt chước mà tiếp công việc của người khác" " Điêu là giống động vật thuộc loài chuột ở rừng xứ lạnh lông dài đuôi to. Đời Hán các quan hầu gần vua đều đội mũ có cắm đuôi Điêu làm ngù. Đến đời Tấn sau khi cướp được ngôi Huệ Đế bè đảng của Triệu Vương Luân đều lên chức khanh tướng cả bọn lính hầu cùng bọn tôi tớ phục dịch cũng được phong tước mỗi khi triều hội quan chức đội mũ đuôi Điêu ngồi đầy cả. Thời bấy giờ có câu ngạn ngữ giễu rằng: Điêu bất túc cẩu vĩ tục (Đuôi Điêu không đủ lấy đuôi chó nối vào)"
Nổi quân Hạ," Nói việc vua Thiếu Khang nổi quân dựng lại nghiệp trung hưng nhà Hạ"
Nội kinh, Pho sách thuốc rất cổ (Gồm bộ Tố vấn và bộ Linh Khu hợp lại) dạy về nguyên lý cơ bản và phép châm cứu của Đông y
Nụ cười nghìn vàng, Nói giá trị nụ cười của Bao Tự. Xem Bao Tự cười
Núi đất ba lời, Nói 3 lời hẹn ước của Quan Vân Trường " Tam Quốc diễn nghĩa: Tào Tháo khởi 20 vạn quân đánh Lưu Bị. Lưu Bị thua to phải chạy sang nương nhờ Viên Thiệu. Bấy giờ Quan Vân Trường đóng giữ Hạ Bì. Tào Tháo đem quân đến đánh Hạ Bì thất thủ. Vân Trường phải rút quân lên núi đất đóng quân tạm nghĩ. Tào Tháo cho Trương Liêu lên dụ Quan Vân Trường hàng. Thế cô lực kiệt Vân Trường giao ước: ""Tôi có 3 điều giao ước nếu Thừa tướng (Tào Tháo) nghe cho tôi xin lập tức cởi giáp lai hàng nhược bằng không nghe tôi đành chịu 3 tội mà chết. Một là: Ta cùng Hoàng Thúc (chỉ Lưu Bị) có lập lời thề cùng nhau giúp nhà Hán nay ta chỉ hàng vua Hán hkông hàng Tào Tháo. Hai là: 2 chị dâu ta phải được cấp dưỡng theo bổng lộc của Hoàng Thúc nhất nhất người ngoài không được đến cửa. Ba là: Hể ta được thấy Hoàng thúc ở đâu ta lập tức cáo từ rồi đi theo. Ba điều ấy nếu thiếu một điều ta nhất địnhkhông hàng."" Tào Tháo ưng thuận. Vân Trường rất được Tháo hậu đãi cốt làm ông phải chịu ơn nặng mà không nở bỏ mình về với Lưu Bị nữa nhưng sau khi biết được tin Lưu Bị Vân Trường liền từ tạ Tào Tháo mà về với Lưu Bị" Xem Quan Hầu
"Nước an làm trí, nước loàn làm ngu" " Luận ngữ: "" Tử viết: Nịnh Vũ Tử bang hữu đạo tắc trí bang vô đạo tắc ngu. Kỳ trí khả cập giã kỳ ngu bất khả cập giã"" (Khổng Tử nói: Ninh Vũ Tử là người trí khi nước có đạo lại là người ngu khi nước không đạo. Người ta có thể theo kịp cái trí của ông chứ không thể theo kịp cái ngu của ông)"
Nước Dương, Nước phép của nhà Phật Quan âm lấy nhành Dương Chi nhúng nước Cam lồ vẫy lên chúng sinh để dập tắt đau khổ của người đời
Nước non," Bởi chữ ""Cao sơn lưu thủy"" chỉ tiếng đàn hay của người tri kỷ tiếng đàn có bạn tri âm thưởng thức. Lã Thị Xuân Thu: Bá Nha người thời Xuân Thu là người giỏi đàn gặp và chơi thân với Chung Tử Kỳ là người sành nghe đàn. Một hôm Bá Nha đánh đàn Tử Kỳ ngồi nghe. Khi Bá Nha nghĩ đến chốn non cao (cao sơn) Tử Kỳ bảo: ""Thiện tại hồ cổ cầm ngụy ngụy hồ nhược Thái sơn."" (Đánh đàn giỏi làm sao ! vòi vọi cao thay như núi Thái). Một lát sau Bá Nha lại nghĩ đến chổ nước chảy (lưu thủy) Tử Kỳ lại nói: Thiện tại hồ cổ cầm đãng đãng hồ nhược lưu thủy."" (Đánh đàn sành biết mấy mênh mông thay như nước chảy.). Đến khi Tử Kỳ chết Bá Nha đập đàn không gẩy nửa vì cho rằng đời không ai hiểu được tiếng đàn của mình" Kiều: Nước non luống những lắng tai Chung Kỳ
Ngày tháng trong bầu," Thi Tồn người nước Lỗ học được phép tiên có một cái bầu trong bầu là một thế giới riêng có đủ trăng sao trời đất. Đêm tối ông vào trong bầu mà ngũ tự đặt hiệu là Hồ Thiên người ta gọi là Hồ Công (Hồ là cái bầu)" Xem Phí Trường Phòng
Ngân hải tinh vi," Sách thuốc nói về cách chữa bệnh đau mắt tương truyền do Tôn Tư Mạc đời Đường soạn"
Ngọa Long, Hiệu của Khổng Minh. Xem Rồng Phụng Kinh Châu
Ngoại khoa, Những sách thuốc dạy phép chữa các bệnh bên ngoài thân thể
Ngọc Lâu phó triệu, Nói văn nhân mất sớm. Xem Trường Cát
Ngọc Tiêu, Xem Duyên Ngọc Tiêu
Ngòi viết Đỗng Hồ, Nói việc làm chính trực Đỗng Hồ là sử quan nước Tấn đời Xuân Thu " Tả Truyện: Tấn Linh Công lập mưu giết quan đại thần là Triệu Thuẫn mới bày tiệc rượu ở trong cung mời Triệu Thuẫn vào dự rồi phục sẵn quân giáp sĩ giết đi. Viên Xa Hữu (Võ sĩ mang binh khí ngồi trên xe hộ vệ ở bên phải) của Triệu Thuẫn là Đề Di Minh biết việc đó bèn đi theo hộ vệ Triệu Thuẫn. Khi rượu uống được 1 tuần Di Minh bèn tiến lên điện nói to rằng: ""Bề tôi hầu rượu vua theo lễ không được uống quá 3 chén..."" Nói xong liền vực Triệu Thuẫn xuống điện chạy trốn thoát ra ngoài giữa đường gặp Triệu Xuyên hỏi chuyện đầu đuôi rồi bảo Triệu Thuẫn chớ sang nước khác vội hãy đợi trong mấy ngày nữa sẽ rõ tin tức. Triệu Xuyên về kinh thành nghe biết Tấn Linh Công chơi ở Đào Viên mới giả cách vào yết kiến rồi giết Tấn Linh Công sau đó cho người đón Triệu Thuẫn về triều cùng các quan lập vua mới. Triệu Thuẫn vẫn làm tướng quốc vẫn lấy việc giết vua ở Đào Viên làm áy náy mới đến sử quán đòi lấy bản chép của quan Thái sử là Đỗng Hồ xem. Đỗng Hồ chép việc ở Đào Viên như sau: ""Ngày 27 tháng 9 năm ất Sửu Triệu thuẫn giết vua Linh Công ở Đào viên."" Triệu Thuẫn nói điều đó không đúng. Thái sử Đỗng Hồ nói: ""Ngài làm tướng quốc trốn đi chưa khỏi địa giới nước nhà mà đã có việc giết vua khi về lại không trị tội quân giặc thế thì không phải tự ngài thì còn ai ?"" Khổng Tử khen: ""Đỗng Hồ cổ chi lương sử giả thư pháp bất ẩn."" nghĩa là Đỗng Hồ là quan Thái sử tốt thời cổ chép việc không có giấu giếm"
Ngô Bệ," Người làng Trà Hương đời vua Trần Dụ Tôn. Họp Đảng làm loạn giữ núi Yên Phụ dựng cây cờ lớn ở trên núi tiếm vị xưng vương"
Ngô dữ Ngô bào," Chỉ việc cùng là đồng loại đồng bào" " Bài ""Tây Minh"" của Trương Trí có câu: ""Dân ngô đồng bào vật ngô dữ giã."" (Người với ta là đồng loại cho nên gọi là đồng bào thì coi nhau như anh em mình. Vật (động thực vật) cùng ta chẳng đồng loại nhưng tính thể sở tự cũng vốn ở trời đất cho nên gọi là ""ngô dữ"" thì coi nhau như bè lũ mình.)"
Ngô Khởi, Nói việc lo lập công danh mà bội phản tình vợ " Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện: Tướng giỏi có danh tiếng ở nước Tề. Ngô Khởi người nước Vệ thời Chiến quốc tính hay nghi kỵ và tàn nhẫn. Lúc còn trẻ nhà ông có hàng ngàn lạng vàng đi du thuyết tìm công danh không được bèn phá hết cửa nhà bị hàng xóm chê cười. Khởi giết hơn 30 người chê cười mình rồi đi ra ngoài thành phía đông từ biệt mẹ cắn vào cánh tay mà thề: ""Khởi này không làm nên khanh tướng thì nhất định không về nước Vệ nữa."" Khởi đi học với Tăng Tử được ít lâu mẹ chết cũng không về. Tăng Tử khinh bỉ rồi tuyệt giao với Khởi. Khởi đến nước Lỗ học binh pháp thờ vua Lỗ. Tề đánh Lỗ Lỗ muốn dùng Ngô Khởi làm tướng nhưng vì vợ Khởi là người tề nên vua Lỗ ngờ vực chưa dám quyết. Khởi liền giết vợ để được vua Lỗ dùng. Vua Lỗ cho Khởi làm tướng" Sãi Vãi: Ghét đứa cầu mị giết con Ghét đứa tham sang hại vợ
Ngồi giữa gió xuân hơi hòa," ý nói được nghe được học đạo lý hay" " Chu Công Thiềm sau khi tiếp kiến Minh Đạo ở đất Nhữ về bảo với mọi người: ""Mình như ngồi giữa gió xuân suốt cả một tháng."""
Ngọc bội," Đồ đeo bằng ngọc chỉ hạng người quân tử hạng người đã hiển đạt và có quan chức" " Lời sớ sách Lễ Ký: Tự sĩ dĩ thương giai hữu ngọc bội."" (Các quan từ hàng sĩ trở lên đều có đeo đồ trang sức bằng ngọc)" Kiều: " Nàng rằng: ""Trộm liếc dung quang""" Chẳng sàng ngọc bội cũng phường kim môn
Ngọc Đường," Chỉ dinh thự hay nơi làm việc của quan Hàn Lâm Học Sĩ. Theo lời chú trong Hán Thư nói: Đời Hán các quan đợi chiếu ở Ngọc Đường điện. Về sau nhân thế ""Ngọc Đường"" dùng để gọi chung nhà cửa của hạng quan gia phú quý"
Ngọc Hoàn," Dương Ngọc Hoàn hay Dương Quý Phi vợ vua Đường Minh Hoàng còn có hiệu là Thái Châu"
Ngọc Kiểm," Tên ngọn núi gần Lam Sơn Thanh Hóa"
Ngọc Liên," Tình sử: Tên người con gái nhà họ Tiền góa chồng bà mẹ ép gã cho người khác. Nàng liều chết không chịu thất tiết"
Ngũ Bá," Cuối đời nhà Chu thời Xuân Thu 5 vua chư hầu là Tề Hoàn Công Tấn Văn Công Tống Tương Công Tần Mục Công Sở Trang Vương kế tiếp nhau nỗi lên làm bá chủ một thời gọi là Ngũ Bá. Ngũ Bá đều dựa theo uy lực giả dối nhân nghĩa kéo bè nước này đánh nước kia người dân phải chịu lầm than điêu đứng"
Ngũ hành, Chỉ 5 tác nhân hay 5 thế lực tác động có ảnh hưởng lẫn nhau " Theo Đổng Trọng Thư thứ tự ngũ hành là: 1. Mộc 2. Hỏa 3. Thổ 4. Kim 5. Thủy. Một trong 5 hành đến lượt nó lại sinh ra hành sau. Mỗi hành đến lượt lại bị thắng (khắc) bởi hành thứ 2 đến sau. Cho nên: Mộc sinh Hỏa Kim sinh Thủy Thủy sinh Mộc. Đó là quá trình ""Tương sinh"" nhưng mộc thắng Thổ Thổ thắng Thủy Thủy thắng Hỏa Hỏa thắng Kim Kim thắng Mộc. Đó là quá trình ""Tương khắc"". âm dương gia chủ trương ngũ hàng tương sinh tương khắc theo một thứ tự cố định. Phái ấy chủ trương rằng sự liên tục của 4 mùa là hợp với quá trình tương sinh của ngũ hành cho nên: Mộc thịnh mùa xuân sinh Hỏa thịnh mùa hè Hỏa lại sinh Thổ thịnh ở trung ương. Thổ lại sinh Kim thịnh mùa thu. Kim sinh Thủy thịnh mùa Đông. Thủy lại sinh Mộc thịnh mùa xuân"
Ngũ Hổ," 5 tướng giỏi của Lưu Bị: Gia Cát Lượng Bàng Thống Quan Vũ Trương Phi Triệu Vân"
Ngũ hồ," Chỉ 5 hồ Động Đình và các hồ lân cận ở đây có nhiều cảnh đẹp" " Theo sách ""Tiều học kiểm châu"" thì Ngũ Hồ gồm: Thái hồ ở Hồ Châu Xạ Dương hồ ở Sở Châu Thanh Thảo hồ ở Nhạc Châu Đan Dương hồ ở Nhuận Châu và Cung Đình hồ ở Hồng Châu" Tự tình khúc: Buồn mây khói tỏa năm hồ
Ngũ Lăng," Một vùng đất phía Tây kinh thành Tràng An các đời Hán Đường ở đó có lăng mộ 5 vua Hán về sau vùng này tập trung nhiều quan lại quý tộc cấp cao. ""Ngũ lăng niên thiếu"" chỉ bọn con nhà quyền quý giàu sang"
Ngũ Liễu tiên sinh, Hiệu của Đào Tiềm. (Vì nhà ông có trồng 5 cây Liễu)
Ngũ Long Công chúa," Tức Thanh Long Hắc Long Bạch Long Xích Long và Hoàng Long: 5 công chúa con Long Vương" " Theo ""Thuyết Đường"": 5 công chúa này tu tiên ở núi Ngũ Long có nhiều phép lạ từng bày trận ngũ hành giúp nước Tây Phiên đánh nhau với quân nhà Đường"
Ngũ Quế, Chỉ người con hay nối được chí cha ông mà làm nên Xem Đơn Quế
Ngũ Quý," Chỉ thời Ngũ đại gồm: Hậu Lương Hậu Đường Hậu Tấn Hậu Hán Hậu Chu. Đây là thời đại loạn lạc trong lịch sử Trung Quốc nhân dân bị khốn cùng trăm bề"
Ngũ Sắc chi bút," Bút 5 màu gồm: Hắc (đen) Bạch (trắng) Hoàng (vàng) Thanh (xanh) Hồng (đỏ)" " Do tích Giang Yêm nằm mộng thấy có người cho cây bút 5 màu. Từ đó văn chương thường dùng tích này"
Ngũ Tử Tư," Sử ký: Ngũ Tử Tư người nước Sở thời Xuân Thu cha là Ngũ Xa anh là Ngũ Thương tổ tiên là Ngũ Cử có danh lớn ở Sở. Ngũ Xa làm Thái thú thời Sở Bình Vương. Sở Bình Vương vô đạo cướp vợ của con là thái tử Kiến. Về sau Sở Bình Vương nghe lời xiểm nịnh của Phí Vô Kỵ mới cho người giết thái tử Kiến và bắt bỏ tù Ngũ Xa. Vô Kỵ nói với Bình Vương: ""Ngũ Xa có hai con đều là những người tài giỏi nếu không giết thì sẽ là mối lo cho nước Sở. Nay dùng Ngũ Xa làm con tin dụ họ đến mà giết đi."" Bình Vương cho sứ giả gọi Ngũ Thương đến rồi giết cả Xa lẫn Thương" " Ngũ Tử Tư trốn sang Tống rồi đến Trịnh và Ngô ngày đêm lo việc báo thù cho cha và anh. Đến cửa ải Chiêu Quan người giữ cửa đuổi theo muốn bắt ông đi bộ bỏ chạy. Đến sông Giang may trên sông có người đánh cá đang chèo chiếc thuyền nhỏ biết Tử Tư nguy cấp và đói lắm nên mới đi kiếm cơm cho ăn. Tử Tư nấp trong bụi lau người đánh cá mang cơm đến gọi: ""Lô trung nhân ! Lô trung nhân ! Lô trung nhân !"" (Hỡi người trong bụi lau) Tử Tư ra nhận cơm ăn. ăn xong người đánh cá bèn chèo thuyền cho Tử Tư sang sông" " Tử Tư đến Ngô giúp công tử Quang lên ngôi vua đó là vua Hạp Lư nước Ngô (Ngô Hạp Lư). Hạp Lư tin dùng Tử Tư mưu việc đánh Sở. 9 năm sau Hạp Lư cùng Tử Tư đem quân đánh Sở. Quân Sở thua to quân Ngô kéo vào thành Bình Vương đã mất. Tử Tư cho đào mã Sở Bình Vương đem thây ra đánh 300 roi để báo thù rửa nhục cho cha và anh. (Ngũ Tử Tư liệt truyện Đông Chu liệt quốc hồi 71 - 73)"
Ngũ Thường, Hay Ngũ Luân của Nho giáo " Mạnh Tử: Con người ta đã là người nhưng nếu chỉ có ăn no mặc ấm ở yên thân mà không có giáo dục thì cũng gần giống như loài cầm thú. Thánh nhân lấy làm lo về điều đó mới khiến người Tiết làm quan Tư Đồ lo việc lấy nhân luân (Đạo đức trong quan hệ giữa người với người) mà dạy dân. Nghĩa là giữa cha con phải có tình thân cốt nhục giữa vua tôi phải có lễ nghĩa giữa chồng vợ phải có tình thương nhưng vẫn giữ sự phân cách giữa nam và nữ giữa người già với người trẻ phải có thứ bậc tôn ti giữa bạn bè phải có đức thành tín"
Ngũ Viên, Tức Ngũ Tử Tư
Ngũ viên," Tức ""Ngũ lực viên thông"": 5 sức mạnh của người tu Phật nếu phát huy được đầy đủ sẽ đắc thành đạo Phật. 5 sức mạnh đó là: Tín lực Tinh Tấn lực Niệm lực Định lực và Tuệ lực" " Ngũ viên cũng có thể chỉ bản thể chân không là hình tượng giải thoát rốt ráo nó không sinh không diệt không tăng không giảm vốn không phải là cái ""sắc"" hiện tượng cụ thể tương đối có sinh có diệt song nó sinh ra tất cả mọi hiện tượng. (Khái niệm này làm ta liên tưởng đến khái niệm ""Cái Một"" của ấn Độ giáo - TQ)"
Ngưu Lang," Tức Khiên Ngưu Lang (Chàng chăn trâu). Khiên Ngưu vốn là tên sao phía Nam Thiên Hà đối diện sao Chức nữ sau biến thành nhân vật thần thoại. Chức Nữ. ở Bắc sông Ngân lo nghề dệt cửi trời thương cảnh lẽ loi mà đem gã cho Ngưu Lang chàng chăn trâu bên kia sông Ngân. Sau vì Chức Nữ có lỗi nên Trời phạt bắt trở về chỉ cho phép một năm một lần sang sông Ngân gặp Ngưu Lang"
Nguyên," Triều Nguyên ở Trung Quốc trải 5 đời gồm 9 vua kéo dài 93 năm (1277 - 1368)"
Nguyên Hà," Hay Nguyên Giang là sông ở Hà Nam Trung Quốc phát nguyên từ tỉnh Quý Châu chảy vào Hồ Động Vinh rồi hợp lưu với sông Tiêu sông Tương cùng chảy tới Hồ Động Đình. Vùng xung quanh con sông này phong cảnh rất đẹp"
Nguyên Chẩn," Tự Vị Chi thi sĩ có tiếng đời Đường"
Nguyên Khanh, Xem Tướng Hủ
Nguyên Lượng, Tên tự của Đào Tiềm. Xem Đào Tiềm
Nguyên soái chinh tây," Tức Tiết Nhơn Quý ông người đất Long Môn vốn làm nghề cày ruộng rồi theo Đường Thái Tông đánh Liêu Đông sau lại theo Đường Thái Tông sang đánh các nước Tây vực đều tỏ ra là vị tướng tài dũng cảm và có nhiều mưu trí. Khi đánh Liêu Đông ông một mình tay cầm giáo lưng đeo cung nỏ xông vào phá tan thế trận đối phương. Khi đánh Tây Vực 10 vạn quân Đột Quyết khiếp sợ xin hàng"
Nguyên Tài, Một người giàu sang đời Đường (Trung Quốc)
Nguyên Thủy Thiên Tôn, Một vị tiên đứng đầu trong chư tiên
Nguyên Trung," Viên Cơ: Ngụy Nguyên Trung đời Đường một hôm thấy có mấy người đàn bà con gái từ đâu hiện đến đứng trước giường ông bảo: ""Có thể khiêng cái giường ta xuống dưới sân được không ?"" Họ liền khiêng ngay cái giường ông xuống sân lại bảo: ""Có thể khiêng cái giường đặt vào chổ cũ được không ?"" Họ lại đặt vào chổ cũ lại bảo: ""Có thể khiêng ra phố được không ?"" Họ đều cúi lạy rồi đi và bảo với nhau rằng: ""Đó là bậc trưởng giả khoa hậu ta không nên đùa cợt như với những người khác."""
Nguyễn Bỉnh Khiêm," Tự Hanh Phủ hiệu Bạch Vân Tiên sinh biệt hiệu Tuyết Giang Phu tử. Người làng Trung Am huyện Vĩnh Lại Hải Dương (nay là huyện Vĩnh Bảo ngoại thành Hải Phòng) thường gọi là Trạng Trình sinh năm 1491 mất năm 1585" " Năm 1535 đời Mạc Đăng Doanh ông thi đỗ Trạng lúc 45 tuổi ông làm quan tại triều Mạc đến chức Lại bộ Tả thị lang kiêm Đông Các Đại học sĩ. ở triều 8 năm ông dâng sớ hạch 18 lộng thần. Năm 1542 đời Mạc Phúc ông xin về trí sĩ làm nhà gọi là Bạch Vân am lấy thưởng ngoạn phong cảnh ngâm vịnh và dạy học làm vui" " ông nỗi tiếng học rộng nghiên cứu Kinh Dịch tinh thông bộ ""Thái ất thần kinh"" chuyên về Lý học. Vua Mạc rất trọng ông có công việc vẫn thường đến hỏi. Lúc chết ông được phong Thượng thư bộ Lại tước Trình Quốc Công (Trước là Trình Tuyền Hầu). ông mất đời Mạc Mậu Hợp thọ 95 tuổi"
Nguyệt lão, Xem Chỉ hồng
Ngư phủ đình, Đình trên bờ biển " Khuất Nguyên nước Sở bị đuổi đi lang thang ở vùng Tương Đàm. ông chài thấy mới nói rằng: ""Người đời đều đục sao ông không khuấy bùn lên khua sông lên cho nước đục. Người đời đều say sao ông không ăn cả bã rượu nuốt cả cái rượu cho cùng say ?"" Khuất Nguyên đáp: ""Sao lại có thể để cho thứ trắng ngần bị nhuốm bụi bậm của thế tục ?"" Ngư phủ mĩm cười bỏ đi"
Ngư toản y tông kim giám, Bộ sách thâu thái các sách cổ kim cùng các phương thuốc bí truyền của dân gian
Ngựa Hồ, Nói lòng nhớ nước " Ngựa Hồ sinh ở đất Bắc quen với gió Bắc nên thấy gió thổi thì hý lên" Xem Chim Việt đậu cành Nam
Ngựa qua cửa sổ," Do chữ ""Bạch câu quá khích"" (Bóng bạch câu tức bóng mặt trời qua kẽ hở). ý nói thời gian trôi qua rất nhanh" Là xuất phát từ câu thơ: Lễ ký tam niên chi tang Nhị thập ngũ nguyệt chi tất " Nhược tứ chi quá khích."" (Tang 3 năm thì chỉ 25 tháng là hết như ngựa tứ qua khe hở)" " Tam niên vấn: Lời sớ: Tứ tức tứ mã khích là khe cửa ngựa tứ khỏe mà nhanh vụt qua khe hở hẹp mà nhỏ là chỉ cái ý cực nhanh" " Trang Tử: ""Nhân sinh thiên địa chi gian nhược bạch câu chi quá khích."" (đời người ta trong khoảng trời đất như bóng bạch câu qua khe hở)" Lư Hầu thế gia: Sử ký chép lời Lã Hậu nói với Trương Lương: Nhân sinh nhất thế gian Như Bạch câu quá khích " Hà chí tự khổ như thử. (Người ta sinh ra đời như bóng Bạch Câu qua khe hở cần gì phải tự làm khổ mình như thế)" " Lời chú của Sư Cổ trong Hán Thư cũng chép: ""Đó là nói về sự nhanh chóng. Bạch câu chỉ ánh mặt trời khích là khe hở ở tường""" Thạch Sanh: Bóng câu cửa sổ ngựa bay 7 năm thắm thoắt đến ngay bây giờ. Nam Hải tế văn: Bóng Bạch câu bay vụt cửa phù sinh Hình Thương cẩu đúc mòn khuôn đại khối
Người đạo thờ vua, Nói việc Vương Đạo giúpvua Tấn " Thông Chí: Vương Đạo tự Mậu Hoàng khi Tấn Nguyên Đế còn làm Lang Nha vương ông biết thiên hạ đã loạn lạc mới cùng các bậc hiền tài tuấn kiệt trong nước mưu việc Cần Vương. Nguyên Đế lên ngôi ông được phong giữ chức Thừa Tướng. Khi Nguyên Đế mất ông nhận di chiếu phò vua Minh Đế rồi Thành Đế. ông trãi qua 3 đời vua có công to làm quan đến chức Thái Phó"
Người đẹp sông Tương," Xưa có người bắt được cái gối đêm nào nằm mơ cũng thấy cùng một mỹ nhân đi chơi bên sông Tương"
Người Địch chống chèo, Chỉ lòng quyết tâm đánh giặc " Nói việc Tổ Địch đời Tấn khi cầm quân đánh phương Bắc. Lúc đi qua sông đến giữa dòng mới gõ mái chèo mà thề rằng: ""Tổ Địch bất năng thanh Trung Nguyên bất phục tế giả"" (Tổ Địch không dẹp yên được đất Trung Nguyên thì không qua lại sông này)" " Câu nói này làm ta liên tưởng đến các câu nói khác: ""Thề không đánh tan được quân giặc thì không về lại sông này"" của Hưng Đạo Đại Vương bên sông Bạch Đằng khi đem quân đi đánh quân Nguyên ""Quân tử nhất khứ hề bất phục hoàn"" (Quân tử một đi không trở lại) của Kinh Kha bên sông Dịch Thủy lúc đi hành thích Tần Thủy Hoàng"
Người khóc tượng, Nói hành động trung nghĩa " Tục Thông Chí: Lý Quân người đất Thái Nguyên đời Hậu Chu giỏi cưỡi ngựa bắn cung. Năm Thanh Thái đời Hậu Đường (934) ông làm Khống học chỉ huy sứ rồi Kiểm Hiệu Thái úy. Khi Tống đoạt ngôi vua nhà Hậu Chu Tống Thái Tổ sai sứ đến gia phong ông làm Trung Thư Lệnh đồng thời dụ ông để ông nói nhà Chu xuống chiếu nhường ngôi cho Tống. Lý Quân cự tuyệt bọn tả hữu ép ông ông mới xuống lễ xứ thần nhưng sắc mặt không cung kính. Kịp khi vào cửa công bày tiệc rượu ông liền giả say lấy bức tranh vẽ tượng Chu Thái Tổ treo lên tường mà khóc rầm lên mãi không thôi để tỏ lòng trung với vua cũ không nhận tước phong của vua Tống. Về sau ông chấp binh chống lại Tống bị thất bại ông nhảy vào lữa tuẩn tiết"
Người mò rận, Chỉ người không màng đến sự thế " Vương Mãnh người đất Bắc Hải đời Tấn tự Cảnh Lược thuở bé đã có chí lớn. ông ẩn ở núi Hoa âm ngồi nói chuyện mưu lược đánh Tần với Hoàn ôn tay vẫn mò bắt rận xem như không có người nào khác"
Người tựa cửa," Nói người mẹ tựa cửa trông chờ con chỉ tấm lòng người mẹ" " Chiến quốc sách: Mẹ Vương Tôn giã bảo với ông rằng: Nhữ triệu xuất nhi vãng lai tắc ngô ỷ môn nhi vọng nhữ."" (Con sáng sớm ra đi chiều mới về thì mẹ đứng tựa cửa mà ngóng trông con con chiều tối ra đi mà không về thì mẹ tựa cổng làng mà ngóng trông con)" Kiều: Xót người tựa cửa hôm mai Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ ?
Người vị vong," Vị vong: chưa chết từ này dùng chỉ người đàn bà góa" Theo quan niệm phong kiến về chữ tiết của người phụ nữ thì người đàn bà phải chết theo chồng mà vẫn xem như còn sống Cung oán ngâm khúc: Suy di đâu biết cơ trời Bổng không mà hóa ra người vị vong
Nghê Thường," Thứ xiêm của nàng tiên màu sắc cầu vồng" " Dị Văn Lục: Vua Đường Minh Hoàng nhân đêm Trung thu được một đạo sĩ hóa phép đưa lên chơi cung trăng. Các tiên nữ trên cung trăng xiêm áo lộng lẫy múa hát duyên dáng. Khi về lại cõi trần nhà vua phỏng theo điệu nhạc của các tiên nữ trên cung trăng mà chế ra điệu ""Nghê Thường vũ y khúc"" cho các cung nhân múa hát" Kiều: Dẫu mà tay múa miệng xang Thiên tiên cũng xếp Nghê Thường trong trăng. Bích câu kỳ ngộ: Vũ y thấp thoáng Nghê Thường thiết tha
Nghi gia," Hòa thuận cửa nhà nói việc con gái lấy chồng" " Kinh Thi: ""Đào chi yêu yêu kỳ diệp trăn trăn chi tử vu quy nghi kỳ gia nhân"" (Cây đào mơn mỡn xanh non lá nó rậm rạp cô con gái kia về nhà chồng hòa thuận với tất cả mọi người trong gia đình)" Kiều: Làm cho rõ mặt phi thường Bây giờ ta sẽ rước nàng nghi gia
Nghĩa phụ Khoái Châu," Truyền kỳ Mạn lục: Trọng Quỳ và nhị Khanh là con Từ Đạt người Khoái Châu làm quan tại thành Đông Quan (Hà Nội bây giờ) và Phùng Lập Ngân hai gia đình hứa hôn với nhau. Trọng Quý và Nhị Khanh lấy nhau. Nhị Khanh khéo biết cư xử nên họ hàng rất hòa thuận. Trọng uỳ lớn lên sinh chơi bời lêu lõng năm 20 tuổi theo cha đi phó nhậm ở Nghệ An là vùng đương có giặc Nhị Khanh ở lại nhà. Cha mẹ nối nhau tạ thế nàng đưa tang về quê rồi đến ở chung với người cô là lưu Thị. Lâu ngày không có tin chồng bèn sai người đi tìm mới biết Lập Ngôn đã mất Trọng Quỳ hư đốn trở nên nghèo khổ. Nhị Khanh can ngăn nhưng Trọng Quỳ vẫn quen tính chơi bời một lần thua bạc mà gán vợ. Nhị Khanh bèn thắt cổ mà chết để lại hai con trai. Trọng Quỳ ăn năn khôn xiết một hôm nằm ngũ ở gốc cây thấy Nhị Khanh hiện về gặp gỡ chuyện trò và báo trước cho căn duyên nên đến khi Lê Lợi nỗi binh Trọng Quỳ theo phò Lê Lợi hai con trai làm quan đến chức Nhập thị nội"
Nghĩa phụ Nam Xương, Tức nàng Vũ Thị Thiết. Xem Vũ Nương
Nghiêm Châu," Chỉ Nghiêm Quang và Châu Mục người đất Nam Dương đời Hậu Hán hai người ghét đời liêu bạc mà không ra làm quan" Xem Tử Lăng
Nghiêm Lăng," Tức Nghiêm Quang tự Tử Lăng"
Nghiêm Nhan, Tướng thời Tam Quốc " Thông Chí: Lưư Chương sai Nghiêm Nhan giữ 3 quận. Trương Phi đánh bắt được ông. Trương Phi quát hỏi: ""Đại quân ta đến sao lại không hàng mà dám đánh chống lại ?"" Ngiêm Nhan nói: ""ở 3 quân ta đây chỉ có tướng thà chịu mất đầu chứ không có hạng tướng đầu hàng."" Trương Phi nỗi giận quát tả hữu lôi ra chém. Nghiêm Nhan sắc mặt không đổi bình tĩnh nói: ""Chém đầu thì chém sao lại nổi nóng thế."" Trương Phi nghe nói liền tha Nghiêm Nhan và cho ông làm tân khách"
Nghiêm Quang, Tên của Tử Lăng Xem Tử Lăng
Nghiêu Thuấn, Tên 2 ông vua theo truyền thuyết trong lịch sử cổ đại Trung Quốc được nhà Nho coi là mẫu mực đã theo được đạo trời trị dân " Thông Chí: Nghiêu họ Doãn con Đế Hiệu được phong cho đất Doãn (nay thuộc tỉnh Sơn Đông) sau ở đất Đường (nay thuộc Hà Bắc) nên lấy họ gọi là Đào Đường (Đào Đường thị) do đó gọi hiệu là Đường Nghiêu. Thời bấy giờ dân hưng thịnh thái bình già trẻ vui chơi trò ném nhưỡng ở chốn khang cù. Nghiêu làm vua gần 100 năm rồi nhường ngôi cho Thuấn" " Thuấn họ Diêu tên Trung Hoa cha là Cổ Tẩu (Người có mắt mà như mù không phân biệt được điều tốt xấu). Mẹ chết sớm Cổ Tẩu lấy vợ kế sinh ra Tượng là người kiêu ngạo nhưng Cổ Tẩu lại quý yêu nên hai cha con đều muốn giết Thuấn. Biết vậy nhưng Thuấn vẫn giữ tròn đạo hiếu với cha và thảo với em. Thuấn cày ruộng ở Linh Sơn (Nay thuộc Hà Đông) đánh cá ở đầm Lôi Trạch. Có người tiến cử lên vua Nghiêu vua gả 2 con gái cho Thuấn (xem Mạch Tương.) và giao Thuấn làm nhiều việc để thử tài đức. Sau 20 năm thử thách biết Thuấn có thể đảm đương việc thiên hạ nên mới nhường thiên hạ cho Thuấn. Thiên hạ thái bình. Thuấn ở ngôi 18 năm chết ở đất Thương Ngô trong khi đi tuần về phương Nam nhường ngôi vua cho Vũ (tức vua Vũ nhà Hạ). (Thông Chí Ngũ đế kỷ Sử ký Ngũ đế bản kỷ Kinh thư Nghiêu điển...)" Tứ thời khúc vịnh: Tung hô 3 tiếng kêu rần " áo xiêm Nghiêu Thuấn đai cân Cao Quỳ. Xem thêm: Hứa Do Sào Phủ Mạch Tương"
Nhà Vàng," Từ chữ ""Kim ốc"" Nói nhà lộng lẫy dành cho người đẹp ở" " Hán Vũ cố sự: Hán Vũ Đế hồi còn bé nói: ""Nhược đắc A Kiều dương dĩ kim ốc trữ chi."" (Nếu lấy được A Kiều thì xin xây nhà vàng cho nàng ở). Về sau lên làm vua Vũ đế lập A Kiều làm hoàng hậu"
Nhạc Lôi," Con Nhạc phi. Cùng cha phò Tống đánh kim sau khi chết được phong Vũ Lược Hầu"
Nhạc Phi," Tục Thông Chí: Nhạc Phi người đất Thang âm đời Tống tự Băng Cử thờ mẹ có hiếu nhà nghèo nhưng rất chăm học thích đọc ""Tả Thị Xuân Thu"" ""Tôn Ngô binh pháp"". Năm Tuyên Hòa (1119 - 1125) ông ứng mộ nhập ngũ. Khi có giặc Kim xâm lấn Nhạc Phi đã từng cầm quân đánh bại Ngột Truật quân Kim ở Chu Tiên trấn. Giữa lúc đó tên gian thần Tần Cối chủ hòa muốn dâng đất Hoài Bắc cho giặc. Lợi dụng lệnh vua một ngày 12 lần triệu Nhạc Phi về kinh rồi đặt điều vu cáo hãm hại ông bắt ông bỏ ngục. Bấy giờ ông mới 39 tuổi"
Nhan Hồi, Tức Nhan Uyên. Xem Bầu Nhan Uyên
Nhan Tử, Tức Nhan Uyên. Xem Bầu Nhan Uyên
Nhan Uyên, Học trò Khổng Tử. Xem Bầu Nhan Uyên
Nhân Kiệt, Tức Địch Nhân Kiệt. Xem Mây Hàng
Nhị Bách," Chỉ cửa Hàm Cốc là nơi hiểm yếu trên con đường vào nước Tần. địa thế nơi đây rất hiểm yếu hai người (Nhị) trấn giữ có thể thắng trăm người (Bách) nên gọi là Nhị Bách. Từ này từ đó được dùng để chỉ những nơi cực kỳ hiểm yếu" Xem Quan hà Bách nhị
Nhị thập tứ hiếu, 24 người con hiếu thảo. Xem Hai mươi bốn thảo
Nhớ người hàng bánh," Ninh Vương nhà Đường chiếm cướp vợ người hàng bánh đã trãi hàng năm mà người vợ vẫn nhớ thương người chồng cũ. Ninh Vương cho gọi người hàng bánh đến vợ chồng trông thấy nhau cùng ứa nước mắt. Vương lại trả cho về đoàn tụ với nhau"
Nhơn Quý, Tức Tiết Nhơn Quý. Xem Nguyên soái chinh tây
"Như ý, Văn Quân" Tên hai nhân vật trong một vở tuồng Việt Nam " Như ý là một cô gái trẻ đẹp gặp trong một khu vườn nọ một chàng trai tuấn tú thuộc dòng họ nhà vua là Văn Quân đang tìm cách trốn tránh bọn quan quân đuổi bắt. Như ý cảm vẻ trẻ trung tuấn tú của chàng trai bèn tìm cách giúp chàng trốn thoát bày cách cho chàng mượn một chiếc đèn lồng rồi nhờ nó mà Văn Quân đường hoàng qua được vòng vây bọn lính vì chúng tưởng là cấp chỉ huy đi tuần tra kiểm soát ban đêm. Văn Quân trốn thoát được an toàn. Như ý từ đó cảm thấy cô đơn và đem lòng yêu Văn Quân tha thiết bèn mường tượng và vẽ lại gần giống hình Văn Quân. Về sau Như ý và Văn Quân gặp lại nhau kết nghĩa vợ chồng"
Oa Ngưu," Giống động vật nhỏ hình tròn dẹt mình mềm đầu có sừng ngọn sừng có mắt. Trang Tử có nói ""Có thể dựng nước trên sừng con Oa Ngưu"" ý nói sự bé nhỏ"
ô Mã Nhi, Tướng Nguyên bị bắt sống ở trận Bạch Đằng
ôm cây đợi thỏ," Sách Hàn Phi Tử: Có người nước Tống một hôm đang cày ruộng trong ruộng có một cây to một con thỏ chạy đâm vào cây mà chết. Thấy vậy người đó bèn bỏ cày chạy lại ôm cây mong được thỏ nữa" " Chuyện này chê người chí mọn không biết phân tích cứ cứng nhắc làm việc một cách mù quáng ngu tối" (Đừng lầm điển này với ấp cây.)
ôn Công, Tức Tư Mã Quang " Tống sử: Tư Mã Quang rất chăm đọc sách sợ mình nằm ngũ quên nên đẽo chiếc gối tròn để khi nằm đọc sách nếu có buồn ngũ thi chiếc gối tròn lăn đi mà sực tỉnh dậy đọc tiếp"
ôn Kiệu, Tức Thái Chân. Xem Thái Chân
ông Đoàn trốn khách," Tống sử: Trần Đoàn người đất Chân Nguyên học rộng tinh thông Kinh Dịch tự hiệu là Phù Giao Tử. Cuối đời Đường thi tiến sĩ không đỗ mới đến ở núi Vũ Dương tu tiên chĩ uống hít khí trời không cần ngũ cốc có thể ngũ hàng trăm ngày liền mới dậy. Về sau ông dời đến ở núi Hoa Sơn vua Thái Tông rất trọng nhiều lần triệu tập ông ra làm quan nhưng ông không chịu bèn ban hiệu cho ông là Hi Di Tiên sinh" " Thơ Hà Mộng Quế đời Tống: ""Bạch Vân đôi lý khán Trần Đoàn"" (Trong đụn mây trông thấy Trần Đoàn)"
Phạm Lãi," Tướng tài đã giúp Việt Vương câu Tiễn diệt Ngô dựng nước Việt" " Xem Đào Công Tây Thi"
Phán sự đền Tản Viên, Xem Tử Văn đốt đền
"Phần, Du" Tên hai loại cây thường trồng ở làng quê Trung Quốc. Người ta dùng từ này để chỉ quê hương
Phần Lão," Phan Đại Lâm đời Tống tự là Phần Lão. Đêm mưa làm thơ có người đến thúc thuế cụt hứng phải bỏ dỡ"
Phận tóc da, Nói phận làm con phải biết giữ gìn thân thể do khí huyết cha mẹ bẩm sinh ra " Hiếu kính: ""Thân thể phát phu thụ chi phụ mẫu bất cảm hủy thương hiếu chí thủy giã."" (Thân thể tóc da bẩm thụ ở cha mẹ kgông dám làm hủy hoại tổn thương đó là sự bắt đầu của đạo hiếu.)" " ""Cố sự thành ngữ khảo"" cũng nói: ""Chí nhược phát phu bất khả hủy thương Tăng Tử thường dĩ thủ thân vi đại"" (Đến như cả tóc da không thể hủy thương Tăng Tử thường lấy việc giữ mình làm trọng)"
Phật Đồ Trừng," ông là người ấn Độ đến Trung Quốc vào năm Vĩnh Gia thứ 4 (310). Rất được nhà vua sùng vọng cho cùng thăng điện khi lâm triều. Phật Đồ Trừng có phép lấy bút nuớc vẽ bùa đọc chú trong bát nở ra hoa sen chói lọi"
Phật Biểu họ Hàn," Hàn Dũ dâng biểu can vua việc đón xương Phật bài biểu có đoạn: ""Tự Hoàng đế cho đến vua Vũ vua Thang vua Văn đều hưởng thọ lâu dài trăm họ yên vui mà thuở ấy chưa có Phật vậy. Đến đời Minh Đế nhà Hán mới có Phật pháp mà về sau cứ loạn lạc mãi. Các vua trị vì chẳng được bao lâu. Nhà Tống nhà Tề nhà Lương nhà Trần cùng Nguyên Ngụy thờ Phật càng ngày càng thêm kính cẩn thế mà viên đại rất chóng. Duy vua Vũ Đế nhà Lương ở ngôi được 48 năm 3 kỳ xả thân đi làm tăng sau bị Hầu Cảnh bức phải chết đói: Thờ Phật cầu phúc mà lại phải vạ. Lấy đó mà xem thì Phật không nên tin cũng khá biết vậy."""
Phật Tích Sơn, Dấu vết Phật để lại " Nước ta có 2 ngọn núi mang tên Phật Tích một ở Tiên Sơn Hà Bắc một ở Quốc Oai Hà nội đều có thờ Phật. Các thi nhân xưa hay làm thơ vịnh núi Phật Tích ở Quốc Oai"
Phi Lai Giang," Tên sông ở xã Phi Lai Huyện Nga Sơn Thanh Hóa"
Phi Liêm, Thần gió " Theo Hán Thư năm Nguyên phong thứ 2 (109 trước Công nguyên) mùa đông tháng 10 nhà Hán dựng Thông Thiền Đài ở Cam Tuyền Phi Liêm Quán ở Trường Sa" " Ung Thiệu chú: Phi Liêm là loài chim thần có thể gọi gió đến. Năm Vĩnh Linh thứ 5 (62) Hán Minh Đế đến Trường Sa đón nhận con Phi Liêm và con ngựa đồng đặt ở ngoài cửa Thượng Tây Môn. Phi Liêm thân Hươu đầu chim Tước có sừng đuôi Rắn vằn như vằn Báo"
Phí Trường Phòng," Người đất Nhữ Nam đời Đông Hán từng làm chức quan coi chợ. Trong chợ có quán ông lão bán thuốc đầu quán treo một cái bầu và khi chợ tan thì ông ta chui vào trong cái bầu ấy. Người trong chợ không ai biết cả duy có Phí Trường Phòng trên lầu cao nhìn thấy lấy làm lạ bèn tìm đến quán ông lão. ông lão biết ý dặn Phòng đến ông lão mời Phòng vào trong bầu thấy trong đó có ngọc đường tráng lệ có rượu ngọt đồ nhắm. Hai người cùng đánh chén say sưa. (Hậu Hán Thư Phí Trường Phòng truyện)" " Phí Trường Phòng theo thầy vào rừng sâu học đạo không học được bèn xin từ tạ ra về. Thầy trao cho Phòng chiếc gậy trúc bảo cưỡi lên mây mà về trong chốc lát Phòng đã đến nhà" Xem Ngày tháng trong bầu
Phiếu Mẫu," Phiếu mẫu nghĩa là bà lão đập vải Văn học dùng từ này để chỉ người có lòng tốt giúp người không cần trả ơn" " Sử ký: Hàn Tín người huyện Hoài âm khi còn hàn vi thường ăn nhờ nhà người khác. Một hôm Tín câu cá ở dưới thành trong số những bà lão đập vải có một bà thấy Tín đói bèn cho ăn cơm suốt mấy mươi ngày cho đến khi đập vải xong. Tín mừng nói với bà lão: ""Thế nào tôi cũng đền ơn bà xứng đáng"". Về sau Hàn Tín theo giúp Hán Cao Tổ dựng nghiệp nhà Hán được lập làm Sở Vương đóng đô ở Hạ Bì. Tín về đến nước bèn đem nghìn vàng thưởng cho bà lão khi xưa đã cho mình ăn"
Pho Tình sử," Tên một pho tiểu thuyết chép chuyện tình thời xưa chia làm nhiều bài có 24 quyển tất cả"
Phó Duyệt," ẩn ở đất Phú Nghiêm làm nghề dùng ván ép đất xây tường về sau vua Cao Tông nhà Thương mộng thấy được người hiền tướng giúp nghiệp Vương tên là Duyệt bèn cho người vẽ hình giống như trong mộng đưa tìm khắp thiên hạ sau quả tìm được ông ở đất Phó Nghiêm mới lập làm tể tướng lấy tên đất làm họ gọi là Phó Duyệt (Thông Chí Sử ký ân bản ký)" Mai Đình Mộng Ký: Diệu Thường cùng nếm vạc mai " Cũng trong Y Phó cũng ngoài Tôn Ngô"
"Phong, Bái" " Là nơi phát tích của nhà Tây Hán nơi vua Hán Cao Tổ là Lưu Bang dấy nghiệp nhà Hán"
Phong Đình, Xem Phong thu
Phong thu," Phong là một thứ cây thân cao hai ba trượng là hình bàn tay rẽ làm 3 đến mùa thu thì đỏ dáng đẹp mùa xuân nở hoa họp thành chùm như quả cầu tròn (Theo Dương Quảng Hàm)" Cây Phong được trồng ở các xứ ôn đới và gồm nhiều loại khác nhau. Cây Phong ở Trung Quốc chỉ cao khoảng 7m trong khi cây Phong đường (sugar maple erable à sucre) mọc ở Canada cao tới 40m. ở Việt Nam không có cây Phong nhưng một số thi sĩ chịu ảnh hưởng của văn chương Trung Quốc cũng nói đến cây Phong như Ngô Chi Lan (Thế kỷ 15) trong bài Mùa Thu: " Giếng ngọc sen tàn bông hết thắm" " Rừng Phong lá rụng tiếng như mưa.. Cây Phong thường được trồng nơi cung điện nên thường nói Đền Phong Sân Phong Bệ Phong Phong đình" Cung oán ngâm khúc: Khi ấp mận ôm đào gác nguyệt Lúc cười sương cợt tuyết đền phong.. Nhị độ mai: Thiên ân ban trước phong đình
Phong Trắc," Sách Thiên hạ dị kỹ: Phong Trắc đọc sách ở trong núi sâu bà tiên Thượng Nguyên phu nhân đêm đến ve vãn"
Phong vân, Xem Hội Long Vân
Phú Bật," Người đất Hà Nam đời Tống rất chăm học và có độ lượng. Khi quân Khiết Đan xâm lăng Tống đóng đồn ngay trên đất Tống. Phú Bật được cử đi sứ đòi lại đất cực lực phản kháng bọn xâm lược đồng thời ông trình bày cái lẽ lợi hại của việc chiến hay hòa. Quân Khiết Đan nghe ra phải rút quân về nước. Đi sứ về ông được phong chức Khu Mật Phó sứ. Đến đời vua Tống Anh Tông ông được lên chức Khu Mật sứ tước Trình Quốc Công. Về hưu ông cùng Văn Ngạn Bác Tư Mã Quang... gồm 13 người theo chuyện Của Lão Đồ của Bạch Cư Dị mà lập nên Lạc Dương Kỳ Anh hội cùng uống rượu họa thi làm vui"
Phủ Việt," Búa rìu chỉ lời chê trách nghiêm khắc" " Theo lời tự sách ""Xuân Thu chính nghĩa"" của Khổng Dĩnh Đạt (Đường) Khổng Tử soạn kinh Xuân Thu chép việc nước Lỗ ngụ lời bao biếm sự khen chê cốt ngụ ở chổ dùng. Có khi chỉ vì một chữ ngụ ý chê (biếm) mà thành tiếng xấu ngàn đời một chữ ngụ ý khen (bao) mà được tiếng thơm muôn thuở.Vì vậy người đời sau khi bàn kinh Xuân Thu có nói: ""Nhất tự chi bao vinh ư hoa cổn nhất tự chi biếm nhục ư phủ việt"" (Một chữ khen vinh hơn được áo cổn hoa vua ban một chữ chê nhục hơn phải tội búa rìu)" Hồng Đức Quốc âm: Châm chước miện thiền dòng một phép Quyền hàn cổn việt rạng muôn đời
Phù Giao Tử, Hiệu của Trần Đoàn
Phù Lai Sơn, Nơi Từ Thức gặp tiên
Phù Tang," Chỉ nơi mặt trời mọc tức phương đông. Thần thoại cổ Trung Quốc nói rằng thần mặt trời tắm ở ao trời gọi là đầm Dục Nhật ở Dương Cốc rồi lên chơi ở gốc cây thần gọi là cây Phù Tang sau đó mới cưỡi xe lữa ruỗi rong qua bầu trời từ Đông sang Tây"
Phúc Thành, Tên một cửa bể ở Hà Nam Ninh
Phục Hy," Thông Chí: ông vua thần thoại trong Tam hoàng thời dổ Trung Hoa có đức nên gọi là Thái Hạo dạy dân đánh cá nuôi súc vật để lấy cái ăn nên cũng gọi là Bào Hy ông đặt ra Bát Quái chữ viết" " Theo truyền thuyết thì Phục Hy ông vua hoang đường đầu tiên của Trung Quốc sống trước cả Hoàng Đế được coi là người đã đặt ra 8 quẻ và cũng chính Phục Hy đã chồng 8 quẻ thành 64 quẻ. Khoa học hiện đại đã đưa ra thuyết cho rằng sự phát sinh ra quẻ đơn và quẻ kép là bắt đầu từ đời Chu những quẻ ấy chỉ là phỏng theo những đường nứt trên mai rùa hay xương làm ra khi bói được thi hành dưới triều đại nhà Thương là triều đại trước nhà Chu"
Phụng Sổ, Hiệu của Bàng Thống Xem thêm Rồng Phụng Kinh Châu
Phụng Thiến, Tên tự của Tuân Sán
Phướn nhà Đường," Đường sử: Vua Túc Tôn nhà Đường thu binh ở Linh Võ quay cờ tiến về phía đông để đánh giặc An Lộc Sơn"
Phương Cao kén ngựa, Nói chuyện Cửu Phương Cao đi mua ngựa. Xem Kén ngựa
Quái khiêng giường, Xem Nguyên Trung
Quan hà Bách nhị," Đất Quan Trung nước Tần xưa 4 bên núi non vây bọc thông với các nước khác chỉ qua mấy cửa ải (Hàm Cốc quan Vũ quan...) địa thế rất hiểm trở" Sử ký của Tư Mã Thiên có nói với địa thế ấy nước Tần chỉ cần 2 vạn quân là đủ chống chọi với trăm vạn quân chư hầu " Chữ Bách Nhị là lấy từ đây nghĩa là 2 vạn địch trăm vạn" Xem Bách Nhị
Quan Hầu, Tức Quan Vân Trường " Thông Chí: Quan Hầu tên Vũ tự Trường Sinh sau đổi tên Vân Trường người đời Tam Quốc thích đọc kinh Xuân Thu cùng Lưu Bị và Trương Phi kết nghĩa anh em mưu việc phục hưng nhà Hán. Quan Vũ giữ thành Hạ Bì Lưu Bị bị Tào Tháo đánh bại chạy sang nương nhờ Viên Thiệu còn Quan Vũ bị Tào Tháo bắt giữ. Tháo phong Vũ làm Thiên Tướng quân tước Hán Thọ Đình Hầu và rất hậu đãi nhưng Quan Vũ không đổi lòng ngày đêm lo thăm dò tin tức để tìm về với Lưu Bị và khi đã biết tin Lưu Bị Vũ trả lại tất cả vàng ngọc châu báu cùng ấn Hán Thọ Đình Hầu để trở về với Lưu Bị. Lưu Bị khi đã lấy lại được đất Giang Nam bèn cử Quan Vũ giữ thành Tương Dương đến khi chiếm được ích Châu bèn cử Vũ làm Tiền Tướn quân. Vũ đánh bại Tào Nhân uy danh lừng lẫy một thời. Về sau Tôn Quyền dùng kế của Lã Mông ph1 được Kinh Châu. Quan Vũ cùng con là Quan Bình bị khốn ở Mạch Thành vào năm Kiến An thứ 24 (Năm 219)" Xem Núi đất ba lời
Quan Vân Trường, Tức Quan Hầu
Quan Vũ, Tức Quan Vân Trường " Xem Quan Hầu Núi đất ba lời"
Quán Cao Đường, Nơi Sở Vương gặp các thần nữ. Xem Mây mưa
Quán Vân," Quán Vân Đài ở Hoa Sơn nơi Trần Đoàn ở để tu luyện"
Quản Lộ," Viên Cơ: Đời Tam Quốc Quản Lộ một đêm đương ngồi dưới đèn chợt có một con vật nhỏ tay cầm mớ lửa kề lên miệng thổi suýt cháy nhà. Lộ sai học trò giơ dao chém đứt đôi lưng thì té ra là một con Cáo. Từ đấy trong làng không có hỏa tai nữa"
Quản Ninh," Thông Chí: ông người đất Chu Hư người Ngụy thời Tam Quốc tự ấu An thích sống ẩn dật xa nơi quyền quý. ông chơi thân với Hoa Hâm ở đất Bình Nguyên. Một hôm hai người ngồi đọc sách thì có chiếc xe trang hoàng lộng lẫy đi qua cửa. Hoa Hâm bỏ sách chạy ra xem. Quản Ninh rạch đôi chiếu nói rằng: ""Anh ta không phải là bạn nữa rồi"". Từ đó tuyệt giao với Hoa Hâm. ông mở trường dạy học không màng gì đến thế sự. Học trò nhiều người thành đạt triều đình biết tiếng mấy lần vời ra làm quan ông đều từ chối không nhận. ông thường đội mũ đen mặc áo đơn ngắn thọ 84 tuổi"
Quang Khánh (chùa)," Chùa ở huyện Kim Môn Hải Hưng. Trong chùa có tấm bia khắc bài thơ nôm đề là ""Ngự đề Quang Khánh tự"" bia dựng năm Hồng Đức thứ 17 (1486) thác bản thư viện Viện Hán Nôm mang số 11.765. Trước kia có người cho rằng bài thơ này của nữ sĩ Sương Nguyệt ánh lại có người cho rằng của Lê Thánh Tông" " Chùa còn có tên là ""Chùa Mộng"" vì nhà sư trụ trì tên là ông Mộng"
Quang Võ ngờ lão tướng," Hán sử: Đời Đông Hán Mã Viện sang tấn cướp nước ta hay ăn món ý Dĩ khi về chở theo một xe ý Dĩ. Sau khi Viện mất có người dâng thư lên vua Hán nói dèm bảo xe ấy chở những ngọc Minh châu và da Văn Tê. Vua Hán tin là thực bừng bừng nổi giận"
Quạt nồng ấp lạnh," Do chữ ""Đông ôn hạ sảnh"": Quạt khi trời mát đắp chiếu chăn ấm khi trời rét lạnh là nói đạo làm con phụng dưỡng cha mẹ" " Lễ ký: ""Phàm vi nhân tử chi lễ nhân ôn nhi hạ sảnh hôn định nhi thần tỉnh."" (Phàm theo lễ của kẻ làm con mùa đông thì lo cho cha mẹ ấm mùa hè thì lo cho cha mẹ mát buổi tối thì lo cho cha mẹ yên chổ nằm buổi sớm thì hỏi thăm xem cha mẹ ngũ dậy có mạnh khỏe không)" Kiều: Xót người tựa cửa hôm mai Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ
Quăng thoi, Nói tác động của dư luận làm siêu lòng người " Ngữa vận: Tăng Sâm là bậc đại hiền một lần có người trùng tên với ông làm sự giết người người ta tưởng chính là ông bèn tìm đến báo tin cho mẹ ông biết. Hai người đến báo bà vẫn điềm nhiên ngồi dệt cửi vì tin là con mình không khi nào như thế. Nhưng đến lần báo thứ 3 bà cũng phải ngờ con mình mà quăng thoi đứng dậy"
Quân tử cố cùng, Người quân tử đến lúc cùng khốn vẫn giữ khí tiết " Luận ngữ: Vệ Linh Công nói: ""Quân tử cố cùng tiểu nhân cùng tư lạm hỹ"" (Người quân tử lúc cùng vẫn giữ vững khí tiết kẻ tiểu nhân gặp lúc cùng ắt làm bậy tràn.)"
Quân thiều, Tên một khúc nhạc trên trời
Quần Ngọc," Lý Quần Ngọc qua miếu Nhị Phi ở Sầm Dương có đề một bài thơ câu đầu là: ""Hoàng lăng miếu tiền xuân dĩ không"" chợt có hai người con gái hiện lên tự xưng là Nga Hoàng và Nữ Anh hẹn sau 2 năm sẽ cùng Lý gặp gỡ" " Nga Hoàng và Nữ Anh là tên 2 vợ vua Thuấn con gái vua Nghiêu. Không biết có phải là 2 người này không... (Miếu Nhị Phi là miếu thờ 2 bà). (TQ)"
Quế cung," Nam bộ yên hoa ký: Vua Trần Hậu Chủ có xây cho nàng Trương Lệ Hoa một cung Quế ở phía sau điện Quang Chiêu. Cung này có cửa sổ tròn giống như mặt trăng giữa sân có một cây Quế" Có sách giải thích rằng gọi là Quế cung vì phòng của cung phi ngày xưa thường lát tường bằng gỗ Quế để giữ hơi ấm nên gọi là Cung Quế (Xem Vách Quế.) " Nóichung Quế cung chỉ chỗ ở của cung phi"
Quế hoè, Chỉ người con hay nối chí cha ông mà làm nên. Xem Đơn Quế
Quế non Yên, Chỉ người con hay nối chí cha ông mà làm nên. Xem Đơn Quế
Quy khứ lai hề, Xem Đào Tiềm
Quý Ưng," Hiệu của Trương Hàn. Xem Thuần Vược Công danh chi nữa ăn rồi ngũ"
Quỷ Cốc Tử," Thầy học của Tô Tần Trương Nghi thời Chiếc quốc chỉ thầy thuật số thông hiểu mọi lẽ" " Đông Chu Liệt Quốc: Đất Dương Thành thuộc địa phận nhà Chu có một chỗ tên là Quỷ cốc (hang quỷ) vì chổ ấy núi cao rừng rậm âm khí nặng nề không phải là chổ có người ở. Trong núi có một ẩn sĩ tự đặt hiệu là Quỷ Cốc tử. Tương truyềứn người ấy họ Vương tên Hủ thời Tấn Bình Công nguyên trước ở Vân Mộng sơn cùng người nước Tống là Mặc Địch tu đạo ở đây. Mặc Địch không có vợ con đi chu du thiên hạ theo chủ nghĩa kiêm ái mà cứu thế độ nhân còn Vương Hủ thì ẩn ở núi Quỷ Cốc người ta vẫn gọi là Quỷ Cốc Tiên sinh" " ông có mấy môn học vấn xuất chúng là: Số học (Thiên văn tướng số) Binh học Du thuyết học Xuất thế học (đạo tiên)" " Học trò ông có: Tôn Tẫn (Tề)Bàng Quyên Trương Nghi (Ngụy) Tô Tần (Lạc Dương)"
Rắn Hán, Chỉ đế nghiệp nhà Hán " Sử ký: Mẹ Hán Cao Tổ trước đây có một lần nghĩ trên bờ một cái đầm lớn mộng thấy nằm với một vị thần. Lúc bấy giờ sấm chớp nỗi lên trời tối mịt. Thái Công đến xem thì thấy trong người bà có một con giao long. Sau đó bà có mang và sinh Cao Tổ là ông vua dựng nghiệp nhà Hán"
"Rìu Hoàng Việt, cờ Bạch Mao" Tượng trưng uy quyền của người chỉ huy quân đội " Là những thứ mà vua chúa và chủ súy dùng để chỉ huy quân đội khi tiến hành đem quân chinh phạt. Rìu để trừng phạt kẻ không tuân lệnh cờ để ra hiệu chỉ huy. Khi đem quân phạt Trụ Khương Tử Nha (chủ súy của Chu Võ Vương) đã cầm các thứ này"
Rồng Phụng Kinh Châu, Chỉ hạng người giỏi trong thiên hạ " Chỉ Khổng Minh Gia Cát Lượng hiệu Ngọa Long và Bàng Thống tự Sỹ Nguyên hiệu Phụng Sổ giúp Lưu Bị ở đất Kinh Châu chỉ hạng người giỏi trong thiên hạ"
Ruộng Lạc Hầu," Loại ruộng cấy lúa nước của người Việt cổ theo nước thủy triều lên xuống mà cày cấy"
Ruộng tình," Do chữ ""Tình Điền"" nghĩa mược chữ sách Lễ ký nói rằng đức Thánh Vương đặt lễ nghĩa để trị tình người cho nên tình của người ta là ruộng của Thánh Vương"
Ruột đứt khúc, Chỉ sự sầu khổ " Chuyện Cổ Huống đời Đường đề thơ thả ở ngòi ngự trong có câu: ""Thượng dương cung nữ đoạn trường thì. (Lúc những cung nữ ở cung thượng dương đau ruột)"
Rượu Hồng Môn, Xem Chén rượu Hồng Môn
Sa Tắc (cảng)," Tên một con kênh cũ ở huyện Kỳ Anh Hà Tĩnh. Đến đời Lê bị cát lấp nên gọi là Sa Tắc"
Sách Văn Công," Sách Gia Lễ của Chu Văn Công tức Chu Hy đời Tống quy định nghi lễ tang ma cưới xin"
Sái nữ," Nàng Sái Diệm con gái Sái Ưng đời Hán có văn tài và hiểu âm luật nàng đã làm ra 18 khúc hát Hồ già"
Sái Thuận," Người làng Liễu Lâm huyện Siêu Loại (Thuận Thành Bắc Ninh) đỗ Tấn sĩ năm Hồng Đức thứ 6 làm quan hơn 20 năm sau ra làm Tham Chính Hải Dương. Tập thơ ""Lã Đường"" của ông do con trai là Sái Khắc và học trò là Đỗ Chính Mô sưu tập lại"
Sài Sơn (chùa)," Tức chùa thầy ở huyện Quốc Oai tỉnh Sơn Tây nay thuộc ngoại thành Hà Nội tương truyền là nơi tu hành của Thiền sư Từ Đạo Hạnh đời Lý"
Sào Do, Tức Sào Phủ và Hứa Do " Là hai hiền sĩ đời vua Nghiêu vua Nghiêu muốn nhuờng ngôi cho cả hai đều từ chối và sống ẩn dật nơi dân dã"
Sào Phủ," Người đời Thượng cổ. Vua Nghiêu nhường thiên hạ cho ông không nhận lui về cùng Hứa Do ẩn ở núi Cơ Sơn lấy ngọn cây làm chổ ở nên gọi là Sào Phủ (Sao sỹ truyện Sử ký)" " Thơ Tiết Cứ (Đường): Thượng tưởng Văn Vương hóa do tư Sào Phủ hiên"" (Còn nghe đến sự giáo hóa của Văn Vương như nhớ đức hiền của Sào Phủ)" Bạch Vân Quốc ngữ: Của Thạch Sùng nào của ấy Danh Sào Phủ há danh không
Sân Phong, Xem Phong thu
Sân Trình," Sân nhà họ Trình chỉ trường học nhà Nho" " Họ Trình tức anh em Trình Hạo và Trình Di là những danh nho và là học trò Chu Đôn Di nhà Triết học dựng nền Lý học đời Tống. Trình Hạo tự Bá Thuần và em là Trình Di tự Chính Thúc hiệu Y Xuyên người Lạc Dương. Trình Hạo chủ về đường cùng Lý tìm hiểu thấu đáo mọi lẽ chú các sách Nho Gia và Lục Kinh. Còn Trình Di suốt đời lấy chữ ""Thành"" làm gốc chủ lấy việc hiểu các lẽ đến cùng lo trước tác và chú thích kinh truyện mở trường dạy học trò rất đông. (Tục Thông Chí quyển 542)" Lục Vân Tiên: Tháng ngày bao quản sân Trình lao đao
Sông vàng hai trận, Nói việc Quan Vân Trường hai lần xuất trận chém Nhan Lương và Văn Xú ở sông Hoàng Hà (Sông vàng) để tạ ơn Tào Tháo mà về với Lưu Bị " Xem Quan Hầu Núi đất ba lời"
Sở Vương," Sở Bá Vương Hạng Võ cuối đời Tần. Hạng Võ khoẻ giỏi võ và có lực lượng mạnh nhưng cuối cùng thất bại"
Sánh Phượng," Sánh với chim Phượng Hoàng ý nói có người chồng xứng đáng" " Tả Truyện: Xưa kia họ ý Thị làm quan đại phu nước Trần muốn gã con gái cho Kính Trọng bèn bói một quẻ. Vợ ý Thị xem quẻ bói và đoán rằng: ""Cát thị vị phượng hoàng vu phi hòa mình tương tương hữu quý chi hậu tương dục vu Khương ngũ thế kỳ xương tịnh vu chính khanh bát thế chi hậu mạc chi dự kinh."" (Tốt đó là quẻ chim Phượng chim Hoàng cùng bay tiếng hát nghe vang vang con cháu họ Quỳ (Họ Kính Trọng tức họ vua nước Trần) sẽ được nuôi dạy trong nhà họ Khương (họ vua nước Tề) năm đời thịnh vượng đều ở hàng quan khanh trải 8 đời không ai hơn được cả.)"
Sáu lễ," Lục lễ chỉ 6 lễ trong cưới xin thời xưa" " Sáu lễ này là: Nạp thái (lễ dạm hỏi) vấn danh (hỏi tên tuổi) nạp cát (đưa điềm tốt) nạp trưng (đưa sính lễ) thỉnh kỳ (Xin ngày cưới) thân nghinh (đón dâu)" " Nghi lễ: Nạp thái dung nhạn"" (Dùng chim nhạn làm lễ nạp thái)" " Lời Sớ nói: Hôn lễ có 6 5 lễ dùng chim nhạn là: Nạp thái vấn danh nạp cát thỉnh kỳ thân nghinh. Chỉ có lễ nạp trưng là không dùng chim nhạn"
Sáu nẽo luân hồi," Do chữ ""Lục đạo luân hồi"" chữ của nhà Phật" " Chúng sinh mỗi người tùy theo cái nghiệp của mình mà luân hồi từ kiếp này sang kiếp khác theo 6 nẽo là: Thiên đạo nhân đạo A Tu la súc sinh ngạ quỷ địa ngục. Địa ngục dành cho những kẻ đại ác phải chịu rất nhiều đau khổ. Ngạ quỷ là nơi phải bị đói khát súc sinh ở đây phải bị hành hạ cấu xé. 3 nẻo này gọi là 3 nẻo ác còn lại 3 nẻo thiện được hưởng sung sướng nhưng vẫn phải chịu khổ"
Săn hươu, Chỉ việc giành thiên hạ. Xem Đuổi hươu
Sân Lai," Sân nhà lão Lai Tử chỉ nhà cha mẹ" " Hiếu tử truyện: Lão Lai Tử thờ cha mẹ rất có hiếu. Năm 70 tuổi ông vẫn còn bày trò chơi trẻ con: Bận áo 5 sắc màu sặc sỡ nhảy múa trước sân rồi vờ ngã khóc như trẻ con để mua vui cho cha mẹ"
Sân Hoè," Sân có trồng cây Hoè chỉ nhà có con cái hiển đạt" " Tống sử: Vương Hộ đời Tống văn chương nổi tiếng một thời ông tự tay trồng 3 cây Hoè ở s6n nhà và nói: ""Con cháu ta tất có người làm đến tam công 3 cây hoè này nêu chí của ta."" Vềứ sau người con thứ của ông là Vương Đáo làm quan đến chức Tể tướng. Thiên hạ gọi là ""Tam hoè vương thị"" (3 cây hoè nhà họ Vương)" " Nhân đó người ta cũng dùng chữ này để chỉ nhà có con cái hiển đạt"
Sen vàng," Từ chữ Kim Liên chỉ gót chân bước chân của người đẹp" " Nam Sử: Đông Hôn Hầu có người vợ yêu là Phạm Phi. Hầu cho người lấy vàng đúc thành hoa sen mà lát xuống nền nhà rồi bảo Phạm Phi đi lên trên. Hầu bảo: ""Bộ bộ sinh liên hoa giã"" (Mỗi bước nở ra một hoa sen)"
Sỹ nhã, Tên tự của Tổ Địch. " Xem Tổ Địch Sĩ Trĩ Lưu Côn Tổ Địch Người Địch chống chèo"
Sĩ Trĩ, Tức Tổ Địch đời Tống " Bấy giờ nữa Trung Quốc từ sông Trường Giang trở lên bị giặc Hung Nô chiếm. Căm thù giặc ông xin vua cầm quân đi đánh. Khi tới giữa dòng sông ông gõ mái chèo mà thề rằng: ""Chuyến đi này nếu không diệt được giặc thì không về qua dòng sông này nữa.""" " Xem Tổ Địch Lưu Côn Tổ Địch Người Địch chống chèo"
Song đường, Chỉ cha mẹ Từ chữ Xuân đường chỉ cha và Huyên đường chỉ mẹ
Song ngư (núi)," Núi Song Ngư ở cửa Hội giữa huyện Nghi Lộc và Nghi Xuân tỉnh Nghệ Tĩnh. Hai ngọn núi cao sừng sững hai bên cửa Hội trông như hai con cá lớn bơi trên sóng cả"
Sông Tuy giải Hán Cao, Nói việc Hán Cao Tổ được giải vây ở sông Tuy Thủy " Hán Thư: Hán Cao Tổ đem hết quân ở Quang Trung tập hợp tất cả binh sĩ Hà Nam Hà Đông Hà Nội đi xuống phía Nam xuôi dòng sông Giang sông Hán đánh quân Sở. Hạng Vũ nghe tin đem quân rời bỏ đất Tề qua đất Lỗ ra khỏi Hồ Lăng đến huyện Tiêu đánh nhau một trận lớn với quân Hán ở phía đông Linh Binh thuộc Bành Thành trên sông Tuy Thủy phá tan quân Hán. Quân Hán chết nhiều dòng sông Tuy Thủy bị nghẽn lại không chảy được. Hạng Vũ vây Hán Cao Tổ 3 vòng liền. Đúng lúc nguy cấp có trận gió cực to thổi từ phía tây Bắc tới cây đổ nhà tốc mái cát bay mịt mù. Ban ngày mà trời tối sầm lại quân Sở rối loạn. Hán Cao Tổ nhờ thế mới cùng mấy mươi quân kỵ trốn thoát"
Sở Liêu, Xem Nằm giá
Sơn Trung Tể Tướng, Tức Đào Hoằng Cảnh. Xem Họ Đào Tể tướng Sơn trung
Suối vàng," Do chữ ""Hoàng Tuyền""" " Hoàng Tuyền là con suối trong lòng đất mà đất nói về màu sắc theo hệ thống quy loại của ngũ kinh thì thuộc màu vàng nên từ ""Suối vàng"" dùng chỉ âm phủ" " Hán Thư: Nói về màu sắc thì vàng là màu thịnh hơn cả. Vì lẽ ấy nên khí dương hun đúc ở chổ suối vàng mà vạn vật nẩy mầm sinh sôi và nẩy nở. Màu vàng là nguyên khí của trời đất" Kiều: Gọi là gặp gỡ giữa đường Họa là người dưới suối vàng biết cho
Sư Hùng, Triệu Sư Hùng. Xem Hồn mai
Sư Khoáng," Nhạc sư nước Tấn thời Xuân Thu tự Tử Dã có thể nghe thanh âm mà biết điều lành dữ" " Tả Truyện: Ngày Bính Dần quân nước Tề đang đêm rút lui Sư Khoáng báo cho Tấn Hầu rằng: ""Giống quạ và những giống chim khác kêu tiếng nghe vui chắc là quân Tề đã rút lui."" Quả như vậy"
Sư Miện," Nhạc sư nổi tiếng đạo đức đời Chu mắt bị mù. Khổng Tử dìu ông đi gặp bậc thềm thì hô ""Thềm đây"" đến chiếu thì hô ""Chiếu đây"" cho ông biết"
Sư tử Hà Đông," Chỉ người đàn bà ghen hung dữ. Xem Hàm sư tử"
Sư tử hống," Tiếng gầm của Sư tử đây là tiếng của nhà Phật dùng để nói uy nghiêm của Phật tổ nói giọng thuyết pháp của Phật âm thanh chấn động như sư tử gầm"
Sử xanh," Do chữ ""Thanh sử""" " Thời xưa khi chưa chế ra giấy người ta dùng các thanh tre xanh (Thanh giản) đem nướng khô mà vẫn giữ được màu xanh của cật rồi dùng bút dao (Bút sắc nhọn như dao) ghi chép sử trên đó nên gọi là Sử xanh" Thơ Lưu Trường Khanh: Công danh mãn thanh sử (Công danh đầy sử xanh) Kiều: Cảo thơm lần giỡ trước đèn Phong tình cổ lục còn đầy sử xanh
Sửa mũ dưới đào," Do chữ ""Lý hạ bất chỉnh quan"" (Dưới cội mận chớ nên sửa mũ) vì phòng sự hiềm nghi bẻ trộm mận"
Sừng ngựa hẹn quy kỳ, Bao giờ ngựa mọc sừng mới hẹn ngày cho về nước " Phong tục thông nghĩa: Thái tử Đan nước Yên làm con tin ở Tần muốn về nước xin với vua Tần vua Tần nói: ""ô đầu bạch mã sinh giác nãi hứa nhĩ"" (Bao giờ đầu quạ trắng ra ngựa mọc sừng mới hẹn cho về.)"
Sỹ Nguyên, Tên tự của Bàng Thống. Xem Rồng Phụng Kinh Châu
Sỹ Hành, Tên tự của Đào Khản. Xem Họ Đào vận bịch
Tạ An, Khanh tướng đời Tấn
Tài cất Vạc, Nói sức mạnh của Hạng Võ Lưu nữ tướng: Thiên uy biếc sắc non sông Dầu tài cất vạc xem không kể gì
Tài kiêm tám đấu," Nói tài kiệt xuất lỗi lạc" " Thông chí: Tào Thực tự Tử Kiến người nước Ngụy thời Tam quốc con Tào Tháo lên 10 tuổi đã giỏi nghề văn hạ bút thành chương. Tào Tháo cho là lạ. Về sau Tào Thực văn tài càng thêm lỗi lạc. Tạ Linh Vân thường nói: ""Văn chương trong thiên hạ được một thạch (10 đấu) Tử Kiến riêng một mình đã chiếm hết 8 đấu."""
Tài mệnh ghét nhau," Nói việc người có tài vận mệnh thường long đong" Thơ Lý Thường ẩn: Cổ lai tài mệnh lưỡng tương phương Kiều: Chữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhau
Tam bành," Theo Thái Thượng Tam thí trung kinh của đạo gia thì Tam Bành là 3 vị thần là Bành Cứ Bành Chất và Bành Kiểu ở trong người ta hay xui người ta làm bậy. Do đó đại phàm những sự hung ác giận dữ của con người là do thần Tam Bành gây ra" " Văn Nôm dùng ""Tam Bành"" để chỉ cơn giận dữ của người đàn bà"
Tam Đảo," Ba hòn đảo tiên là: Bồng Lai Phương Trượng và Doanh Châu" " Lời chú sách ""Sơn Hải kinh"" nói: ""Ba hòn đảo to như núi Bồng Lai Phương Trượng và Doanh Châu ở trong bể Bột Hải. Trên đảo có tiên ở cung thất đều làm bằng vàng ngọc điểu thú toàn một màu trắng xa nhìn trông như mây"""
Tam Điệp, Dãy núi đá nằm giữa hai tỉnh Thanh Hóa và Hà Nam Ninh ngày nay
Tam giáo cửu lưu," Ba giáo phái là Nho giáo Phật giáo Đạo giáo và 9 học phái lớn thời Chiến quốc là: Nho gia Đạo gia âm Dương gia Phật gia Danh gia và Mặc gia Tung Hoành gia Tạp gia Nông gia" Từ này dùng chỉ đủ mọi hạng người trong xã hội
Tam Kỳ giang," Đoạn sông Hồng chảy qua vùng Việt Trì Bạch Hạc thuộc tỉnh Vĩnh Phú. Nơi hội tụ của 3 dòng sông Thao sông Lô sông Đà. Vùng sông nước này rất nổi tiếng về cảnh trí" Ca Dao: " Ai ơi đứng lại mà trông" " Kìa núi Tam Đảo nọ sông Tam Kỳ"
Tam Ngô," Chỉ vùng Ngô Châu Thường Châu và Hồ Châu"
Tam Phủ," Chỉ chung các thần ở trên trời (Thiên Phủ) âm phủ (Địa Phủ) trong lòng sông biển (Thủy Phủ) ở Động Đình và Xích Lân"
Tam Tòng, Ba điều phải theo của người phụ nữ (Đạo Nho) " Nghi lễ: ""Phu nhân hữu tam tòng chi nghĩa vô chuyên dụng chi đạo cố vi giá tòng phụ ký giá tòng phu phu tử tòng tử"" (Người đàn bà có cái nghĩa phải theo 3 điều mà không có cái lễ (đạo) làm theo ý mình cho nên khi chưa lấy chồng thì theo cha khi đà lấy chồng thì theo chồng và khi chồng chết thì theo con)"
Tam Thi, Xem Tam Bành
Tám ngàn Xuân thu, Nói việc trường sinh mãi mãi " Trang Tử: ""Thượng cổ hữu đại xuân giả dĩ bát thiên tuế vi xuân bát thiên tuế vi thu"" (Đời Thượng cổ có giống cây Đại Xuân lấy 8000 năm làm mùa xuân 8000 năm làm mùa thu)"
Tám Tư, Tức Vũ Tám Tư. Xem Tố Nga
Tang bồng hồ thỉ, Nói việc tung hoành làm nên nghiệp lớn " Theo tục cổ Trung Quốc: Khi sinh con trai thì dùng cung gỗ dâu (Tang hồ) và tên cỏ bồng (bồng thỉ) bắn 6 phát lên trời xuống đất và ra 4 phương với ý mong muốn đứa con sau này sẽ tung hoành khắp 4 phương để lo mưu việc lớn" " Lời sớ Lễ Ký: Dâu và cỏ Bồng là những vật có tố chất vốn có từ thời Thái cổ. Bồng là thứ cỏ ngăn ngừa sự loạn Dâu là cây gốc của các loại cây (Nội Tắc)" " Chu Sử (Tống): ""Khải tri nam tử tang bồng chí"" (Sao biết được chí tang bồng của người trai)" Nguyễn Công Trứ: Tang bồng hồ thỉ nam nhi trái Cái công danh là cái nợ nần
Tao Khang," Tao là bã rượu Khang là cám gạo nói thức ăn của kẻ hèn mọn" " Chỉ người lấy vợ từ buổi còn nghèo túng cùng ăn bã rượu vá cám gạo" " Hậu Hán Thư: Quang Vũ Đế có người chị là công chúa Hồ Dương mới góa chồng. Quang Vũ có ý muốn tái giá cho chị một hôm cho triệu Tống Hoằng vào bệ kiến rồi nhân hỏi dò Hoằng (vì Hoằng đã có vợ): ""Tục ngữ có nói: Sang thì đổi bạn giàu thì đổi vợ có phải nhân tình là thế ư ? "" Hoằng đáp: ""Thần văn bần tiện chi tri bất khả vong tao khang chi thê bất hạ đường."" (Thần nghe nói bạn bè quen biết nhau từ thuở nghèo hèn không thể quên nhau người vợ lấy từ buổi còn nghèo túng khốn khổ không bỏ cho ra khỏi nhà - tức là không thể bỏ nhau). Quang Vũ biết ý liền thôi"
Tào Bân, Khanh tướng đời Tống
Tào Cao," Đại Tư Mã nước Sở Hạng Vương sai giữ ở thành Cao sau vì đánh nhau bị thua quân Hán trên sông Tỵ Thủy nên tự tử mà chết"
Tào Nga," Nàng Tào Nga đời Hán. Cha nàng chết đuối dưới sông không tìm thấy xác nàng mới 14 tuổi vì thương cha mà đi dọc sông khóc lóc suốt ngày qua đêm rồi cũng gieo đầu xuống sông tự tử. Sau ba ngày ôm được thây cha nổi lên người làng cho là thần bèn lập miếu thờ"
Tạ An, Khanh tướng đời Tấn. Xem Nằm giá
Tào Tháo phụ ân nhân," Tam Quốc Chí: Tào Tháo trốn nạn đến nhà người bạn của cha là Tả Bá Xa Bá Xa sang Tây Thôn mua rượu để thết. Tháo nghe đàng sau có tiếng mài dao bèn lén vào nghe trộm thấy người nói: ""Trói lại mà giết"". Tháo xông vào giết sạch tất cả đàn ông và đàn bà. Vào đến trong vườn thấy có con lợn bị trói nằm đấy mới biết giết lầm người tốt vội vã bỏ đi. Đi được vài dặm thì gặp Bá Xa cưỡi lừa đeo hũ rượu về sợ Bá Xa về thấy cả nhà bị giết sẽ làm lôi thôi. Tháo lại chém Bá Xa chết nốt"
Tào Thực, Con Tào Tháo. Xem Tài kiêm tám đấu
Tăng Nhụ," Thượng Hữu Lục: Ngưu Tăng Nhụ đời Đường đi thi trượt về đến núi Minh Cao trời tối lạc đường. Một lúc có một bóng trăng lên thoáng thấy như mùi hương lạ xa trông một chỗ có bóng đèn tìm đến thì thấy một tòa cung điện rực rỡ thì ra là miếu của bà Thái hậu họ Bạc đời Hán. Bà Bạc Hậu hiện lên mời đón rồi lại họp cả các bạn như Trích phu nhân Chiêu quân Thái Chân Phan Phi... để cùng làm thơ. Tăng Nhụ cũng làm một bài"
Tăng Sâm," Học trò Khổng Tử một bậc đại hiền"
Tầm Dương Giang," Tên sông thuộc tỉnh Giang Tây Trung Quốc chảy qua huyện Cửu Giang đời Đường nhà thơ Bạch Cư Dị đang làm quan ở kinh đô bị giáng chức về làm Tư Mã quận Cửu Giang (Tức quận Giang Châu). ở đây trong một lần tiễn bạn ở bến sông Tầm Dương nhà thơ gặp một cô gái giang hồ trên sông cô gái vốn là một tay đánh đàn tỳ bà nổi tiếng ở kinh đô Tràng An lưu lạc về đây. Nghe đàn Tì bà lại nghe cô gái kể lể về cảnh ngộ rũi ro nhà thơ cảm khái làm bài ""Tỳ Bà hành"" nổi tiếng được truyền tụng đến ngày nay và đã được Phan Huy ích dịch ra tiếng Việt" Chinh phụ ngâm: Bến Tầm Dương chàng còn ngoảnh lại Chốn Tiêu Tương thiếp hãy trông theo
Tân phương bát trận," Sách thuốc do danh y Trương Giới Tân đời Minh soạn ngoài ra ông còn soạn bộ ""Cổ phương bát trận"
Tân Vương," Lạc Tân Vương danh sĩ đời Đường Cao Tông. Xem Lư Lạc"
Tần," Tên nước thời Xuân Thu ở vùng Thiểm Tây. Cũng là tên triều đại trước triều Hán do Tần Thủy Hoàng sáng lập. Triều Tần chỉ dài 15 năm trãi 2 đời 3 vua (từ 221 trước công nguyên đến 207 trước CN)" Ta lưu ý rằng các triều đại ở Trung Quốc thường lấy tên vùng đất khởi nghiệp làm tên triều đại chứ không lấy họ nhà vua làm tên như ở ta (TQ)
"Tần nữ, Yên Cơ" Chỉ cô gái đẹp Thơ Vân Khanh đời Đường: Yên cơ thái trướng phù dung sắc Tần nữ kim lô lan xạ hương Bắc đẩu thất tinh hoành dạ bán Thanh ca nhất khúc đoạn nhân trường " (Tấm màn đẹp của cô gái nước Yên màu hoa Phù dung chiếc lô vàng của cô gái nước Tần có mùi lan xạ. 7 ngôi sao chòm Bắc Đẩu lúc nữa đêm đã nằm ngang một tiếng ca trong trẽo vút lên khiến người ta não ruột.)"
Tây Hồ," Tên hồ thuộc tỉnh Chiết Giang nơi có phong cảnh đẹp nổi tiếng"
Tây Thi," Tên người đẹp nổi tiếng thời Xuân Thu nàng họ Thi tên là Di Quang nhà ở thôn Trữ La phía Tây suối Nhược Da nên gọi là Tây Thi (Người con gái họ Thi ở phía Tây)" " Theo Ngô Việt Xuân Thu: Việt Vương Câu Tiễn thua trận bị Ngô Phù Sai bắt bỏ tù. Sac tha về Câu Tiễn mưu trả thù. Dùng Tây Thi để mê hoặc Phù Sai. Phù Sai mê Tây Thi xây điện Cô Tô cho nàng ở ngày đêm ân ái bỏ bê việc nước. Câu Tiễn nhân đấy đem quân đến đánh. Phù Sai chống đỡ không nổi nên thua và mất nước. Có sách cho rằng Tây Thi là Phạm Lãi việc dâng Tây Thi cho Phù Sai là do kế của Phạm Lãi sau khi giành được nước Phạm Lãi cùng Tây thi rong chơi Ngũ Hồ" Xem Phạm Lãi
Tây Vương Mẫu, Bà tiên cai quản các tiên nữ " Tập Thiên lục: Tây Vương Mẫu hiệu Quy Sơn Kim Mẫu hay Quy Đài Kim Mẫu Nguyên quân. Cung Khuyết của Vương Mẫu trên núi Quy Sơn có thành dài ngàn dặm lầu ngọc 12 tòa. Bên trái có Dao Trì bên phải có Hoàn Thúy Thủy. Dưới chân núi có Nhược Thủy bao quan sóng cao nghìn trượng không có cách nào lên đến được. Vương Mẫu có vườn đào đào 3000 năm mới kết quả thường có mở tiệc đào tiên mời chư tiên về dự" Hoa điểu tranh năng: Nhớ xưa ở chốn đào viên Bà Vương Mẫu mở Thọ Diên vui mừng
Tế Hầu ngã xe, Xem Lợn Bối Khâu
Tế Liễu," Tên đất ở Thiểm Tây Trung Quốc gần kinh thành Hàm Dương của Tần. Đời Hán đại tướng Chu á Phu đã từng đóng đại bản doanh ở đây"
Tề nhân, Người nước Tề " Mạnh Tử: Người nước tề nhà có vợ cả và vợ lẽ người chồng cứ mỗi lần ra đi thì rượu thịt no say rồi trở về nhà. Vợ cả hỏi chồng cùng ăn uống với những ai thì anh chồng nói là cùng ăn toàn với những bậc giàu có sang trọng cả. Vợ cả bảo vợ bé rằng: ""Chồng ta ra đi rượu thịt no say trở về hỏi cùng ăn uống với ai thì bảo cùng ăn uống với toàn những bậc giàu sang mà sao không thấy một người giàu sang nào đến chơi nhà. Hay ta thử dò xem chồng ta đi những đâu."" Sáng sớm hôm sau vợ cả dậy lén đi theo chồng đi cùng khắp ngõ ngách trong thành mà chẳng thấy người nào dừng lại chuyện trò với chồng mình cả. Cuối cùng anh chồng đi đến nghĩa địa ở phía đông ngoại thành đến gần những người đang cất mộ tế lễ xin ăn những cơm thừa canh cặn ăn chưa nó lại mong ngóng đến xin ăn đám khác. Đó là cách rượu thịt no say của chồng" " Vợ cả về nhà kể chuyện cho vợ bé nghe rồi cả hai ngồi trông nhau mà khóc và xỉ mắng chồng. Anh chồng vẫn chưa biết chuyện ngật ngưỡng ở ngoài bước vào vẫn ra bộ làm kiêu với hai vợ" " ôi ! Lấy con mắt người quân tử mà xem thì ngày nay những kẻ cầu công danh phú quý hồ dễ không mấy kẻ mà ở nhà vợ cả vợ lẽ không thẹn không tủi không than không khóc với nhau như hai chị vợ người nước Tề này"
Tề Thiên Đại Thánh," Tức Tôn Ngộ Không nhân vật chính trong ""Tây Du ký"". Ngộ Không vốn là một con khỉ nở từ đá mà ra cầu tiên học đạo có nhiều phép lạ từng xuống thủy cung yêu sách Long Vương xuống âm cung xóa sổ Diêm Vương. Trời vời lên làm Bật Mã ôn (Chức coi ngựa nhà trời). Ngộ Không không chịu làm náo động thiên cung rồi bỏ về. Mấy tướng nhà trời muốn bắt đều bị đánh bại. Trời phải phong cho làm ""Tề Thiên đại thánh"" (Thánh to bằng trời). Sau Ngộ Không quy Phật cùng Đường Tam Tạng sang Tây Trúc thỉnh kinh"
Tiên Khanh, tên của Bành Tổ. Xem Bành Tổ
Tiến Phúc," Tên một ngôi chùa cổ ở tỉnh Giang Tây (Trung Quốc). Chùa này có một tấm bia khắc chữ rất đẹp. Tương truyền đời Tống Phạm trọng Yên làm quan ở Bá Dương có một người học trò nghèo dâng ông một bài thơ ông mến phục tài bèn cho người học trò kia rập chữ trên bia Tiến Phúc bán lấy tiền cho đỡ nghèo túng. Chưa rập chữ xong thì một đêm bia bị sét đánh vỡ tan"
Tiền nhân hậu quả, Kiếp trước là nguyên nhân cho hậu quả p73 kiếp này " Theo thuyết luân hồi của đạo Phật thì kiếp trước tạo ra cái ""nhân"" thì kiếp này hưởng cái ""quả"" và cứ thế luân hồi" Truyền đăng lục: Lục tri tiền thế nhân Kim sinh thụ giả thị Dục tri lai sinh quả Kim sinh tác giả thi " (Muốn biết nguyên nhân ở kiếp trước thế nào cứ xem việc hưởng thụ ở kiếp này. Muốn biết kết quả đời sau thế nào cứ xem việc làm ở đời này.)"
Tiếng Bặt bờ Tương, Thơ vịnh loài vượn có câu: Đề thời mạc cận tiêu tương ngạn Minh nguyệt cô chu hữu lữ nhân " (Lúc kêu gần bờ sông Tiêu Tương vì trong chiếc thuyền chờ dưới bóng trăng trong có người lữ khách)" ý nói nếu kêu để người lữ khách nghe tiếng sẽ gợi cho người ấy nổi buồn cố quốc tha hương
Tiếng Phong Hạc," Do chữ ""Phong thanh hạc lệ"": Tiếng gió thổi tiếng chim Hạc kêu chỉ sự trông ngóng chờ đợi" " Tấn thư: Phù Kiên đem trăm vạn quân dàn trận ở Phí Thủy. Tạ Huyền dẫn 8000 quân tinh nhuệ vượt sông đánh giặc. Quân Phù Kiên tan vỡ vứt giáp chạy tán loạn nghe tiếng gió thổi tiếng chim hạc kêu (Phong thanh hạc lệ) cũng tưởng là quân đến cứu viện"
Tiếp Dư," Họ Lục tên Thông người đời vua Chiêu Vương nước Sở giả cách rồ dại không chịu ra làm quan. Người đương thời gọi ông là Sở cuồng (Kẻ cuồng nước Sở)"
Tiết Đào, Xem Giấy Tiết Đào
Tiêu Diễn, Tên tục của Lương Vũ Đế
Tiêu phòng, Chỉ nơi cho cung nữ ở " Hán thư: Tiêu phòng là tên một điện trong cung Vị Ương nơi Hoàng hậu ở vách có trát hồ tiêu tán nhỏ cho thơm và ấm" Cung oán ngâm khúc: Oán chi những khách tiêu phòng Mà xui phận bạc nằm trong má đào
Tiêu Sử," Đông Chu liệt quốc: Chàng Tiêu Sử giỏi thổi ống Tiêu vua Tần Mục Công đem con gái là nàng Lộng ngọc gã cho. Chàng dạy nàng thổi Tiêu chim Phượng Hoàng nghe tiếng bay đến. Sau vợ chồng cùng cưỡi Phượng mà bay lên trời"
Tiêu Sương, Tên giống ngựa quý và hiếm thời xưa Tả Truyện: Đường Thành Công qua nước Sở có đưa theo một con ngựa Tiêu Sương. Tử Thường muốn được giống ngựa đó " Lời sớ của Mã Dung nói: ""Tiêu Sương là loài ngựa giống hình con nhạn thiên hạ ít có."""
Tiêu Tương," Sông Tiêu và sông Tương thuộc tỉnh hồ Nam Trung Quốc. Chổ hợp lưu ở Linh Lăng gọi là ""Tiêu Tương""" " Thời cổ Tiêu Tương tượng trưng cho sự ly biệt"
Tiểu Lân," Họ Phùng hiệu Tục Mệnh vợ Hậu Chủ nước Tề thời Nam Bắc Triều. Nàng thông minh giỏi ca vũ thạo đàn địch. Sau khi nước Tề thua nước Chu Tiểu Lân bị bắt về Chu. Chu Vũ Đế gã nàng cho người khác. Nhân lúc ngồi đàn dây đàn đứt nàng xúc càm mà làm bài thơ có câu: ""Dục tri tâm đoạn tuyệt ưng khán tất thượng huyền."" (Muốn biết tơ lòng đứt nát thì nên xem sợi dây đàn trên đầu gối này.)"
Tiểu Man," Vợ lẽ của thi sĩ Bạch Cư Dị nàng múa rất khéo"
Tiểu thanh ký," Tên một quyển sách kể chuyện nàng Tiểu Thanh một người con gái tài sắc đầu đời Minh. Nàng làm lẽ bị vợ cả ghen bắt sống một mình trong ngôi nhà trên núi Cô Sơn cạnh Tây Hồ tỉnh Chiết Giang. Buồn quá nàng ốm chết khi mới 18 tuổi"
Tiều phu núi Na," Truyền kỳ mạn lục: Đất Thanh Hóa có ngọn núi cao chót vót là núi Na trong có một cái động dài và hẹp hiểm trở và quạnh hiu. Hàng ngày trong động có người tiều phu gánh củi đi ra. Đến năm khai đại nhà Hồ Hồ Hán Thương đi săn gặp bèn đi theo nằn nì ông ra giúp nước nhưng không được. Ngườitiều phu có hai câu thơ tiên đoán vận hạn nhà Hồ:" Kỳ La hải khẩu ngâm hồn đoạn Cao vọng sơn đầu khách tứ sầu " (Kỳ La cửa bể hồn thơ đoạn " Cao vọng đầu non dạ khách buồn.) " Quả thật Cao Cọng và Kỳ La là nơi Hồ Quý Ly và Hồ Hán thương bị bắt"
Tìm hương," Từ chữ ""Tầm hương"" xuất phát từ câu thơ ""Tư thị tầm phương khứ hiệu trì"" của Đỗ Mục nói về việc duyên lứa lỡ làng"
Tin cá," Do chữ ""Ngư tín"" chỉ tin tức thư từ nói chung" " Nhữ Nam tiên hiền truyện: Cát Nguyên thấy có người bán một con cá to bèn nói với anh ta: ""Xin tạm phiền nhờ con cá ấy đến chổ ở của Hà Bá."" Người bán cá đáp cá đã chết. Nguyên bèn lấy đan thư bỏ vào miệng cá rồi thả xuống nước một lát con cá nhảy lên bờ nhả ra một bức thư màu xanh đen như lá cây rồi bay mất"
Tin nhạn," Đưa tin thông báo tin tức" " Hán thư: Tô Vũ đời Hán đi sứ sang Hung Nô bị chúa Hung nô bắt giữ lại chăn dê ở núi Bắc Hải. Khi Hung nô với Hán hòa nhau vua Hán hỏi về Tô Vũ chúa Hung Nô nói rằng Vũ đã chết. Vua Hán không tin sai sứ sang báo với chú Hung Nô rằng Tô Vũ vẫn còn sống vì vua Hán có bắt được một con chim nhạn chân có buộc bức thư Tô Vũ gửi về. Chúa Hung Nô tưởng thật đành trả Tô Vũ về" Xem Tin sương
Tin sương," Do chữ ""Sương tín"": Chim báo tin có sương xuống tức chim nhạn chỉ tin tức" " Cổ kim thi thoại: Giống chim Bạch Nhạn ở phương Bắc mỗi lần bay xuống phương Nam thì có sương xuống nên gọi Bạch Nhạn là ""Sương tín""" " Thơ Trần Cơ: ""Sương tín tảo tùy thu nhạn chí"" (Tin sương sớm theo chim nhạn mùa thu bay đến)"
Tin xuân," Chỉ tin tức Xem Tin sương"
Tinh Biểu," ""Tinh"" là lá cờ có rìa thêu Biểu"" là bêu tỏ" " Ngày xưa mỗi khi vua ban lời khen thưởng cho người tiết tháo trung trinh thì thêu tờ khen ấy vào lá cờ hoặc ở bức biểu mà ban cho nên gọi là Tinh biểu"
Tinh đèn," Viên Cơ: Tống Tiềm làm chức Tuần Kiểm ở Cam Lăng có đón một người bạn tên là Triệu Dương Huấn đến nhà ngồi dạy trẻ học. Một đêm Triệu thấy có một người đàn bà đẹp đứng dưới đèn ngâm thơ khêu gợi rồi tắt phụt đèn đi. Từ đấy hai người đêm nào cũng quấn quít với nhau. Lâu rồi Tống Tiềm biết bèn sai người nhà vây bắt được người đàn bà ấy nắn cổ tay thấy bé tí nhìn ra thì là cái quặng đèn bèn đốt bỏ cái quặng ấy đi"
Tinh thổi lữa, Xem Quản Lộ
Tinh Vệ, Tên giống chim nhỏ ở bãi biển " Thuật Di ký: Ngày xưa con gái Viêm Đế đi chơi vượt bể bị chết đuối hóa ra con chim Tinh Vệ ngày cứ đến núi Tây ngậm đá về biển đông hòng lấp biển cho hả giận" Hồn Tinh Vệ: Hồn oan
Toa Đô, Tướng nhà Nguyên bị Trần Nhật Duật đánh bại và chết ở Tây Kết (1285)
Tòng Phu, Xem Tam Tòng
Tô Đông Pha," Thi nhân đời Đường hiệu Tô Thức thường chơi thân với các nhà sư" Xem Bóng Hạc Châu Hoàng
Tô Thức, Hiệu của Tô Đông Pha
Tô Vũ," Người đời Hán tự Tử Khanh" " Hán Thư: Thời Hán Vũ đế Tô Vũ làm Trung Lang Tướng Đi sứ Hung Nô chúa Hung nô là Thiềm Vu bắt Tô Vũ phải hàng phục nhưng Tô Vũ không chịu khuất phục nên bị tống giam vào một cái hang lớn không cho ăn uống gì cả. Tuyết xuống Tô Vũ lấy tuyết và lông chim mà ăn sau ông bị bắt đày đi chăn dê ở Bắc hải nơi không có quan một bóng người không có lấy một thứ để ăn Tô Vũ phải đào hang bắt chuột mà ăn. Suốt 19 năm bị đày ở Hung Nô cực khổ như vậy nhưng Tô Vũ vẫn giữ tấmlòng trung với nước vẫn chống cờ tiết nhà Hán khi đi chăn dê. Đến đời Hán Chiêu Đế Hung Hán hòa thuận nhau Thiềm Vu cho Tô Vũ về nước. Thời Hán Nghi Đế Vũ được phong tước quan Nội Hầu khi chết được vẽ hình thờ ở Kỳ Lân Các" Quốc âm thi tập: Đời Thương khách biết cầu Xem Y Doãn Nhà Hán ai ngờ được Tử Khanh
Tố Nga," Đời Đường Vũ Tám Tư có nàng hầu là Tố Nga nhan sắc đẹp lắm. ông Định Lương Công đến chơi Tám Tư gọi ra nàng bổng lẫn mất. Tám Tư thấy chổ gốc nhà có mùi hương bay ra thơm ngát bèn đến lắng nghe thì ra đấy chính là Tố Nga. Nàng nói: ""Thiếp là con yêu của mặt trăng thượng đế sai xuống hầu hạ ông. Lương Công là bậc chính nhân đương thời thiếp không dám giáp mặt.""" (Vũ Tám Tư tức Vũ Thừa Tư)
Tổ Địch," Thông Chí: Tổ Địch người đất Phạm Dương đời Tấn tự Sỹ Nhã tính không hay câu thúc. Thời Tấn Nguyên đế Tổ Địch tự hiến mình xin đầu quân đi đánh phương Bắc. Vua bằng lòng cho giữ chức Phấn Uy tướng quân. Tổ Địch cầm quân ra đi khi qua sông đến giữa dòng mới gõ mái chèo mà thề quyết dẹp giặc. Quả nhiên về sau phá được Thạch Lặc khôi phục toàn bộ đất phía nam sông Hoàng Hà" Xem Sĩ Trĩ
Tôn Kính, Xem Ghép Liễu
Tôn Khang, Xem án Tuyết
Tôn Tẫn," Đông Chu liệt quốc: Tôn Tẫn người nước Tề thời Chiến Quốc con cháu Tôn Vũ. Trước kia Tôn Tẫn cùng Bàng Quyên học binh pháp với thầy Quỷ Cốc Tử. Về sau Bàng Quyên làm tướng nước Ngụy nhưng vẫn tự cho mình không tài giỏi bằng Tôn Tẫn nên ngầm sai người mời Tôn Tẫn đến rồi mượn pháp thuật mà trị tội: Chặt 2 chân và chạm vào mặt để Tôn Tẫn phải giấu mình không xuất đầu lộ diện được. Sứ giả nước Tề đến đất Lương Tôn Tẫn mang thân đã bị hình phạt lén gặp thuyết phục sứ giả. Sứ giả nước Tề cho là kỳ lạ bèn mang trộm lên xe đưa về Tề. Tướng Tề là Điền Kỵ phục tài bèn tâu với Uy Vương phong Tôn Tẫn làm thầy Điền Kỵ làm tướng cùng cầm quân đi đánh Ngụy. Tôn Tẫn làm quân sư ngồi trong xe kín bàn mưu kế. Điền Kỵ theo kế Tôn Tẫn đánh cho Ngụy phải kiệt quệ. 13 năm sau Ngụy và Triệu đánh Hàn. Hàn cáo cấp với Tề Tề lại sai Điền Kỵ làm tướng Tôn Tẫn làm quân sư đi cứu Hàn tướng Ngụy là Bàng Quyên nghe vậy liền rời bỏ Hàn quay về. Tôn Tẫn nói với Điền Kỵ: ""Quân Ngụy vốn hung tợn và khinh quân Tề quân Tề mang tiếng khiếp nhược. Người thiện chiến thì nhân cái thế của mình mà lợi dụng. Ngài hãy sai quân Tề vào đất Ngụy làm 10 vạn cái bếp hôm sau làm 5 vạn cái lại ngày hôm sau nữa làm 3 vạn cái."" Bàng Quyên đi được 3 ngày cả mừng nói: Ta vốn biết quân Tề nhát gan mới vào đất ta 3 ngày mà quân sĩ bỏ trốn đã quá nữa."" bèn bỏ bộ binh mang Khinh binh cùng lính tinh nhuệ một ngày đi gấp đôi đường đuổi theo. Tôn Tẫn trù tính họ đi đến đêm thì đến Mã Lăng. Đường Mã Lăng hẹp hai bên hiểm trở có thể phục binh bèn sai người chặt cây to bôi trắng và viết: ""Bàng Quyên tử vu thử thụ chi hạ"" (Bàng Quyên chết ở dưới gốc cây này). lại sai một vạn quân Tề giỏi bắn tên nấp ở bên đường hẹn ban đêm thấy lửa đốt lên thì đều bắn ra. Bàng Quyên quả nhiên đêm ấy đến dưới gốc cây bị đẽo thấy có chữ viết trên gỗ bôi trắng bèn cho đốt đuốc xem. Đọc hàng chữ chưa xong thì 1 vạn nỏ của quân Tề đền bắn ra. Quân Ngụy trốn chạy tán loạn Bàng Quyên tự biết mình trí cùng binh bại bèn tự đâm cổ chết. Quan Tề thừa thắng phá ta tất cả quân Ngụy. Từ đó Tôn Tẫn nổi danh trong thiên hạ đời truyền binh pháp của ông ta"
Tôn Vũ," Đông Chu liệt quốc: Tôn Vũ còn gọi là Tôn Tử là một nhà binh pháp nổi tiếng của Trung Quốc cổ đại người nươ`c Tề sống vào cuối thời Xuân Thu (Khoảng thế kỷ thứ 5 trước công nguyên)" " Tôn Vũ đem sách binh pháp yết kiến vua Ngô là Hạp Lư. Hạp Lư nói: ""Ta đã đọc 13 thiên của ông rồi nay ông thử áp dụng binh pháp điều khiển quân đội một cách tiểu quy mô có được không ?"" Tôn Vũ đáp: ""Được"". Hạp Lư nói: ""Đem đàn bà ra thí nghiệm có được không ?"" Tôn Vũ đáp: ""Được"". Vua bèn bằng lòng cho gái đẹp trong cung ra tất cả 180 người Tôn Vũ chia ra làm 2 đội lấy hai người phi vua nuông chiều làm đội trưởng sai tất cả đều cầm giáo. Tôn Vũ ra lệnh nói: Khi ta nói đàng trước thì các người nhìn vào quả tim nói bên trái thì nhìn tay trái nói bên phải thì nhìn tay phải đàng sau thì nhìn đàng sau lưng."" Sau khi đã đưa ra kỷ luật Tôn Vũ bèn đặt Phủ Việt ban lệnh 3 lần nhắc nhở 5 lượt. Sau đó đánh trống ra lệnh nhìn về bên phải bọn con gái cười rộ. Tôn Vũ nói: ""Kỷ luật không rõ ràng nhắc nhở hiệu lệnh không kỹ càng đó là tội của tướng."" Lại ra lệnh và nhắc nhở 3 lần 5 lượt rồi đánh trống ra lệnh nhìn về bên trái. Bọn con gái lại cười rộ Vũ nói: "" Kỷ luật không rõ ràng nhắc nhở hiệu lệnh không kỹ càng đó là tội của tướng. Nay đã hiểu rõ kỷ luật rồi mà không theo luật là tội của đội trưởng."" Tôn Vũ muốn chém đầu 2 người đội trưởng. Vua ngô ngồi trên đài xem thấy sắp chém 2 người ái cơ hoảng hốt vội sai sứ truyền lệnh nói: ""Quả nhân đã biết cách dùng binh của tướng quân rồi không có 2 ái cơ ấy thì quả nhân ăn không ngon xin đừng chém."" Tôn Vũ nói: Thần đã vâng mệnh lệnh bệ hạ làm tướng tướng đã ở trong quân thì có khi không theo lệnh vua."" Bèn sai chém 2 người đội trưởng để thị uy đem người kế tiếp làm đội trưởng lại đánh trống chỉ huy. Bọn con gái nhìn bên phải bên trái trước sau quỳ đứng đều nghiêm chỉnh đúng đắn không ai dám ho he. Tôn Vũ sai sứ giả báo với vua: ""Binh đã chỉnh tề bệ hạ có thể dùng nó thế nào cũng được có thể sai nó dù nhảy vào lửa vào nước."" Hạp Lư cho Tôn Vũ làm tướng. Phía Tây quân Ngô phá Sở đi vào đất Sính phía Bắc uy hiếp nước Tề nước Tấn nổi tiếng chư hầu" " Bộ Tôn Tử Binh pháp gồm 13 thiên: 1. thủy kế 2. Tác chiến 3. Mưu công 4. Quân hình 5. Binh thế 6. Hư thực 7. Quân tranh 8. Cửu biến 9. Hành quân 10. Địa hình 11. Tựu địa . Hỏa công 13. Dụng gián" Tôn Tử Binh pháp là quyển sách gối đầu giường của các nhà quân sự á đông ngày xưa và hiện vẫn còn được nghiên cứu tại các học viện quân sự và còn được ứng dụng trong nhiều lãnh vực khác Thiên Nam Ngữ lục: Kiêm hay thao lược cơ quyền " Bội trăm Bạch Khởi chấp ngàn Tôn Ngô"
Tống," Tên triều đại do Tống Thái Tổ Triệu Khuông Dẫn sáng lập ở Trung Quốc (960 - 1279). Để phân biệt với nhà Tống do Lưu Du lập ra thời Nam Bắc triều người ta gọi nhà Tống của họ Triệu là Triệu Tống và nhà Tống của họ Lưu là Lưu Tống" Nhà Triệu Tống chia ra làm Bắc Tống (920 - 1127) đóng đô ở Biện Kinh (Khai Phong) và Nam Tống (1127 - 1279) đóng đô ở Lâm An (Hàng Châu) " Triều Tống gồm 12 đời 16 vua trãi 320 năm"
Tống Ngọc," Người nước Sở thời chiến Quốc cùng với trường Khanh (Tức Tư mã Tương Như đời Hán) cả hai đều đẹp trai và nổi tiếng về Từ phú" " Văn học cổ dùng từ Tống Ngọc Trường Khanh để chỉ hạng văn nhân tài tử"
Tú Thực," Tức Đoàn Tú Thực Xem Hốt họ Đoàn"
Tuân Huống, Tức Tuân Tử
Tuân Khanh, Tức Tuân Tử
Tuân Sán," Người đời Ngụy tên tự là Tuân Huống là nhà tư tưởng lớn cuối thời Chiến Quốc"
Tục Mệnh, Hiệu của Tiểu Lân
Tung hoành, Những kế hoạch trong binh pháp của các nước thời Chiến Quốc. Tung là kế liên lạc các nước theo chiều dọc Trung QUốc để chống nhà Tần. Hoành là kế các nước rời nhau quay đều thờ Tần theo chiều ngang Thế Hợp Tung do Tô Tần chủ xướng và thế Liên hoành do Trương Nghi chủ xướng
Tương Hà, Sông Tương " Sông Tương phát nguyên từ Quảng Tây hợp lưu với sông Tiêu sông Nguyên ở Vân Nam rồi cùng chảy vào hồ Động Đình. Vùng xung quanh các sông này phong cảnh rất đẹp" " Sông Tương phát nguyên ở Hồ Nam Trung Quốc tương truyền 2 vợ vua Thuấn là Nga Hoàng và Nữ Anh theo không kịp vua Thuấn chết và biến thành thần sông Tương"
Tùng Tuyết đạo nhân," Tức Triệu Mạnh Phủ người Tống có tài viết chữ rất đẹp có thiếp của ông truyền ở đời" Hoa Tiên: Chữ đề thiếp Tuyết cầm theo phả đồng
Tùng Tử," Tức Xích Tùng Tử Xem Kiều Tùng"
Tuổi Hạc," Tuổi thọ vì tương truyền Hạc sống lâu đến nghìn năm" " Sớ Kinh Thi của Lục ngô (Tam Quốc Ngô): ""Hạc thọ thiên tuế"" (Chim hạc sống lâu nghìn năm.)"
Tuy Thủy," Sông Tuy Thủy xem Sông Tuy giải Hán Cao"
Tuyên Nghĩa," Tức núi Thành thuộc tỉnh Nghệ An cũ nay thuộc thành phố Vinh Nghệ Tĩnh"
Tuyền đài, Tức âm phủ. Xem Cửu tuyền
Tư Châu," Tên đất nơi Tổ Địch làm quan chủ hạ"
Tư Mã Phượng Cầu," Khúc đàn ""Phượng Cầu Hoàng"" do Tư Mã Tương Như đời Hán soạn" " Sử ký: Tư Mã Tương Như một hôm đến nhà Trác Vương Tôn dự tiệc họ Trác có con gái là Văn Quân trẻ đẹp góa chồng. Giữa tiệc khách yêu cầu Tương Như dạo một khúc đàn. Tương Như liền soạn ra hai khúc rồi mượn cây đàn ỷ cầm để dạo cốt tỏ tình với Văn Quân. Văn Quân cảm tiếng đàn mà bỏ nhà trốn theo Tương Như. Khúc đàn có câu: ""Phượng hề phượng hề quy cố hương du ngao tứ hải cầu kỳ hoàng hữu nhất diễm nữ tại thử đường thất nhĩ nhân hà độc ngã trường hà du giao tiếp vị uyên ương"" (Chim Phượng chim Phượng về làng cũ đi thôi đi ngao du bốn bể tìm chim Hoàng có một người con gái đẹp ở ngay tại nhà này phòng gần nhưng người xa làm khô héo cả ruột gan ta làm sao mà gặp gỡ nhau hẹn làm đôi chim uyên ương)"
Tư Mã Quang, Tức ôn Công
Tư Mã Tương Như," Người đời Hán nổi tiếng thơ hay. Xem Tư Mã Phượng Cầu. @Tư Mã Thiên:" " Thông Chí: Tư Mã Thiên người đời Hán thời thơ ấu ở tỉnh Thiểm Tây đất long Môn ông cùng cày ruộng chăn nuôi với những người nông dân bình thường và học các sách vỡ cổ. Lên 10 tuổi đã thông thạo cổ văn. Năm 20 tuổi ông lên đường đi du lịch khắp nơi trong nước. ông từng giữ chức Lang Trung sang sứ đất Ba Thục trở về làm Thái Lệnh Sử. Năm 99 trước Công nguyên Vũ đế đánh Hung Nô Lý Lăng cầm quyền vào đất Hung Nô bị bao vây chặn mất đường về quân sĩ chết hầu hết Lăng phải đầu hàng. Vũ đế nổi giận muốn giết cả nhà Lăng. Tư Mã Thiên mến phục Lăng là người quốc sĩ nên đã tâu rõ lòng trung của Lăng. Vũ đế càng giận bắt ông hạ ngục và khép vào tội cắt mất sinh thực khí. Hình phạt nhục nhã này làm ông hiểu rõ mặt trái của xã hội phong kiến và khiến ông trở thành một sử giá vĩ đại" " ""Sử ký"" là công trình sử học lớn của Trung Quốc gồm 130 thiên chia làm 5 phần: Bản kỷ Biểu Thứ Thế gia Liệt truyện"
Tư Mạo, Tôn Tư Mạo đời Đường. Xem Thuốc điểm mắt rồng " Tôn Tư Mạo người đất Hoa Nguyên thông Bách gia chư tử sành học thuyết Lão trang ẩn ở núi Thái Bạch. Tùy Vân Đế có chiếu mời ông ra làm Quốc Tử Bác sĩ. ông không nhận. Vào năm Hiển Khánh vua lại xuống chiếu mời ông giữ chức Gián Nghị Đại Phu ông cũng cáo từ trở về núi. ông sành môn thuật số và làm thuốc. Có sách ""Ngân hải tinh vi"" và ""Thiên kim yếu phương"" truyền ở đời"
Tứ Khoa," 4 khoa là: Đức hạnh Ngôn ngữ Chánh sự và Văn học" Xem Hiếu hạnh đầu tứ khoa
Tứ tri," 4 người biết ý nói làm việc gì dù ám muội đến mấy cũng có người biết làm điều bất lương mà biết tự thẹn với lương tâm" " Hậu Hán Thư: Dương Chấn tự Bá Khôi học rộng tinh thông kinh truyện. Khi ông làm thái thú đất Đông Lai nhân qua huyện Xương ốp quan huyện này là Vương Mật đang đêm bọc 10 cân vàng mật dâng Dương Chấn. ông không nhận Mật nó: ""Xin quan lớn nhận cho đang đêm không có ai hay biết đâu."" Chấn nói: ""Thiên tri thần tri ngô tri tử tri hà vị vô tri ?"" (Có trời biết thần biết ta biết ngươi biết sao lại bảo không ai biết ?)" Thiên Nam ngữ lục: Tôi lòng nào có tứ tri " Sống vì nết dại khổ vì nết ngay"
Tử Cái, Tên một trong 3 ngọn núi cao nhất trong rặng hoành sơn ở Trung Quốc
Tử Cơ, Tên tự của Dương Chu
Tử Củ," Công tử Củ là con vua Hy Công nước Tề. Hy Công chết anh công tử Củ là Chư Nhi lên kế ngôi tức Tề Vương Công chính sự rối nát bị Công tôn Vô Tri giết cướp ngôi. Bấy giờ Công tử Củ chạy sang nước Lỗ em là công tử Tiểu Bạch chạy sang nước Cử. Vô Tri về sau bị Ung Lẫm giết để mưu việc đón công tử Củ về nước Lỗ về nối ngôi nhưng công tử Tiểu Bạch được Bảo Thúc Nha hết lòng giúp sức nên đã về nước Tề trước và được lập làm vua tức Tề Hoàn Công. Tề Hoàn Công sai người nói với vua Lỗ giết công tử Củ rồi lấy vợ công tử Củ làm vợ mình" " Đông Chu Liệt quốc: Tề Hoàn Công sai Thấp Bằng vào cầu hôn với vua nhà Chu đến năm sau vua nhà Chu sai Lỗ Trang Công làm chủ hôn đem Vương Cỏ gã cho Tề Hoàn Công. Nhân có việc chủ hôn ấy Tề và Lỗ lại giao hiếu với nhau"
Tử Dị," Là tên con của Tử Sở con thứ Thái tử An Quốc quân sau làm con thừa tự của Hoa Dương phu nhân vốn là người nước Sở" Xem Bất Vi gã vợ
Tử Hạ," Người nước Vệ thời Xuân Thu họ Bốc tên Thương là học trò giỏi về Văn học của Khổng Tử. ông chuyên về Kinh Thi. Những người học tập nghiên cứu Kinh Thi các đời sau đều chịu ảnh hưởng sâu sắc của ông. Sau khi Khổng Tử qua đời ông mở trường dạy học ở Tây Hà. ngụy Văn Hầu tôn đãi ông vào bậc thầy"
Tử Kiến, Tên tự của Tào Thực. Xem Tài kiêm tám đấu
Tử Kiều, Tức Vương Tử Kiều. Xem Kiều Tùng
Tử Kính, Tức Vương Tử Kính. Xem Thanh Chiên
Tử Khiên," Mẫn Tử Khiên tên chữ là Tôn người thời Xuân Thu học trò Khổng Tử. Mẹ mất sớm cha ông lấy vợ kế sinh được 2 con. Mẹ kế đối xử với ông rất cay nghiệt nhưng ông vẫn giữ tròn bề hiếu thảo. Mùa rét mẹ kế cho ông mặc không đủ ấm. Một hôm ông đẩy xe cho cha trời rất cóng tay rời càng xe. Cha ông biết người mẹ kế đối xử không tốt với con mình định đuổi mẹ kế đi. ông khóc và cố kêu van với cha xin đừng đuổi mẹ kế đi vì có mẹ kế thì chỉ mình ông rét cóng thôi nếu đuổi mẹ kế đi thì cả 3 anh em ông đều bị đói khổ cả. Cha nghe lời ông. Người mẹ kế biết chuyện về sau đối xử với ông rất tốt"
Tử Lăng," Tên tự của Nghiêm Quang đời Hán là người rất tiết tháo không tham chức vị ở ẩn tại đất Phú Xuân" " Hậu Hán Thư: ông người đất Dư Điêu quận Cối Kê đời Đông Hán nổi danh từ nhỏ cùng học và cùng chơi với Quang Vũ khi Quang Vũ lên ngôi vua Nghiêm Quang đổi tên họ giấu mình ở ẩn. Quang Vũ nhớ ông là người hiền mới cho người đi tìm khắp nơi tả hình dáng và dung mạo của ông để tìm. Sau nhờ có người nước Tề dâng thư báo có người bận áo lông dê câu cá ở đoán chắc là Nghiêm Quang. Quang Vũ liền cho xe đến đón. ông 3 lần từ chối lần thứ tư Quang Vũ lại cho sứ đón ông mới chịu về kinh đô Lạc Dương yết kiến Quang Vũ. Quang Vũ được tin Nghiêm Quang ở quán xá bèn lên xe đến ngay gặp Nghiêm Quang và mời cùng vào cung để đàm luận tình bạn cũ. Hai người thân thiết nằm cùng giường nói chuyện. Quang Vũ cố mời Nghiêm Quang giữ chức Gián Nghị đại phu. Nghiêm Quang không chịu nhận lời bèn từ tạ trở về cày ruộng ở núi Phú Xuân (Nay thuộc Phú Dương đất Hàng Châu tỉnh Chiết Giang). Người đời sau gọi nơi Nghiêm Lăng câu là ""Nghiêm Lăng lại"" vết tích này còn ở huyện Đồng Lư bên bờ sông Chiết Giang dưới chân núi Nghiêm Sơn chỗ ông ngồi câu có từng lớp đá gọi là ""Điếu đàn""(Hậu Hán Thư quyển 103)"
Tử Sở, Xem Tử Dị
Tử Lộ," Tên tự của Trọng Do học trò Khổng Tử. Xem Đai Tử Lộ"
Tử Phòng, Hiệu của Trương Lương Xem Cắp dùi Bác Lãng
Tử Tiện, Tức Mật Tử Tiện. Xem Cầm Đường
Tử Thôi, Tức Giới Tử Thôi. Xem Hàn Thực
Tử Trường," Hiệu của Tư Mã Thiên đời Hán sữ gia vĩ đại của Trung Quốc tác giả bộ Sử ký và là người nổi tiếng đi nhiều ông đã từng đến các nơi thắng cảnh vùng Giang Hoài Nguyên Tương Cối Kê Vũ Huyệt."
Tử Uyên," Tên tự của Nhan Uyên. học trò Khổng Tử"
Tử Văn đốt đền," Truyền kỳ mạn lục: Ngô Tử Văn tên Soạn người huyện Yên Dũng đất Lạng Giang vốn tính khẳng khái nóng nảy. Trong làng có một tòa đền thờ bộ tướng của Mộc Thạnh tử trận gần đấy làm yêu quái trong dân gian. Tử Văn tức giận liền tắm gội chay sạch khấn vái rồi đốt đền. Sau đó chàng bị chúng kiện đến Diêm Phủ. Nhờ Diêm Vương tra xét kỹ lưỡng mến phục chàng là người ngay thẳng nên cho được làm phán sự đền Tản Viên"
Từ Phi," Người đất Trường Thành đời Đường tên Huệ lên 8 tuổi đã giỏi việc văn thơ. Vua Thái Tông nghe tiếng triệu vào kinh cho giữ chức Tài Nhân bà có làm trăm bài thơ Liên Châu"
Từ Thức," Truyền kỳ Mạn Lục: Từ Thức người Hòa Châu năm Quang Thái đời Trần được bổ làm tri huyện Tiên Du. Một hôm đi viếng chùa (Tháng 2 năm Bính Tý niên hiệu Quang Thái thứ 9 - 1396 đời Trần) có một cô gái vô ý làm gãy cành Mẫu đơn mà bị bắt giữ. Từ Thức động lòng liền cởi tấm áo cừu gấm trắng đưa chuộc cho nàng" " Tính Từ Thức hay rượu thích đàn ham thơ mến cảnh việc sổ sách bỏ bê nên thường bị quở trách. ông chán nản trả ấn tín bỏ quan mà về từ ấy đi ngao du khắp nơi một hôm trông ra cửa bể Thần Phù chèo ra thì thấy một trái núi rất đẹp bèn lên bờ xem thử bổng thấy vách đá nứt ra bèn đi vào thì gặp gnười con gái hôm nọ chính là nàng tiên Giáng Hương. Nàng nói rằng đây là núi Phù Lai động tiên và cầm chàng ở lại. Hai người lấy nhau thấm thoắt đã được một năm. Từ nhớ nhà nên xin về thăm. Đến nơi thì ra đã trãi hơn 80 năm cảnh cũ không còn chàng bèn mặc áo cừu nhẹ đội nón lá ngắn đi vào núi hoành sơn rồi mất tích"
Tương Như, Tức Tư Mã Tương Như. Xem Tư Mã Phượng Cầu
Tướng Hủ," Người đời Hán tự là Nguyên Khanh tính ngay thẳng liêm khiết khi Vương Mãng cướp ngôi nhà Hán Tướng Hủ không chịu khuất phục bỏ về nhà trồng hàng trúc và 3 dãy Cúc trước sân để tỏ chí mình"
Tỷ Dực, Chắp cánh. Xem Chắp cánh liền cành Cung oán ngâm khúc: Tranh tỷ dực nhìn ra chim nọ Đồ liên chi lần trỏ hoa kia
Tì Bà đình," Đình Tì Bà ngôi đình được xây dựng để kỷ niệm Bạch Cư Dị ở đầu bến Tầm Dương bến sông phía Tây huyện Cửa Giang tỉnh Giang Tây Trung Quốc nơi Bạch Cư Dị gặp cô gái đánh đàn Tì bà và viết bài thơ ""Tì bà Hành"" nổi tiếng"
Thạch Kính Đường, Tức Thạch Tấn
Thạch Sùng, Con Thạch Sùng " Tương truyền con Thạch Sùng vốn là lái buôn lớn đời Tấn giàu có tột bậc. Sau vì thi giàu sang với Vương Khải bị thua mất hết gia sản tiếc quá mà chết hóa thành con Thạch Sùng suốt đời chép miệng tiếc rẽ của cải đã mất"
Thạch Tấn," Tức Thạch Kính Đường lập nên nhà Tấn thời Ngũ đại lên ngôi vua năm 936 xưng là Tấn Cao Tổ. ông đã cắt đất 16 châu làm lễ tạ ơn Khiết Đan là ngươì đã lập ông ta làm vua nước Tấn"
Thạch Thất," Chỉ rặng Tung Sơn là một rặng núi nỗi tiếng Trung Quốc rặng này có 36 ngọn nên còn gọi là ""Tứ Cửu""" Thạch thất còn có nghĩa là nhà đá nằm trong núi " Tấn Thư: Vương Chất làm nghề kiếm củi vào rừng gặp tiên ở Thạch Thất"
Thái Bạch Kim Tinh, Chỉ núi Hoa Sơn ở Trung Quốc. Theo thuyết thiên văn cũ của Trung Quốc thì ở Kim Tinh có vị thần là Thái Bạch làm chủ vùng phân dã Hoa Sơn
Thái Công, Tức Khương Tử Nha
Thái Chân, Tên tự của ôn Kiệu đời Tấn " Viên Cơ: ôn Kiệu đời Tấn đi qua bến Ngưu Chữ chổ đó nước sâu thăm thẳm. Người ta vẫn đồn là có nhiều quái vật. Kiệu bèn đốt một cái sừng Tê soi xuống nước thấy vô số những thủy tộc kỳ hình quái trạng hoặc đi xe hoặc đi ngựa mặc áo đỏ lố nhố hiện ra. Đêm hôm ấy Kiệu nằm chiêm bao thấy có người bảo: ""Ta cùng ngươi tối sáng khác thường sau lại soi nhau làm gì thế"" xem ý có vẽ tức giận lắm"
Thái Châu," Hiệu của Dương Quý Phi vợ vua Đường Minh Hoàng"
Thái Hòa," Lam Thái Hòa tương truyền là một dật sĩ cuối đời Đường thường mặc quần áo rách một chân xỏ giầy một chân dẫm đất đi lang thang ở đường ở chợ một tay cầm một thanh gỗ dài 3 thước uống rượu say nhừ rồi gõ thanh gỗ làm phách mà hát nghêu ngao"
Thái mẫu," Tức Thái Châu tên hiệu Dương Quý Phi vợ vua Đường Minh Hoàng. Vua Đường Minh Hoàng ví sắc đẹp của nàng với hoa sen"
Thái tân chi ưu, Nỗi lo không nhặt đực củi Là lời tạ bệnh của kẻ sĩ để từ chối công việc vì không phải thời để thi thố tài năng (Thái tân: Hái nhặt củi) " Mạnh Tử: ""Tích giả hữu vương mệnh hữu thái tân chi ưu bất năng tháo triều"" (Hôm trước có mệnh vua vời bị cảm bệnh không thể phụng mệnh vua vào triều được.)"
Than phụng," Luận Ngữ: Khổng Tử thấy đạo của mình chưa đem ra thi hành được mới than rằng: ""Phụng điểu bất chí hà bất xuất đồ ngô dĩ hy phù"" (Chim Phụng không đến sông Hoàng Hà không thấy đồ thư xuất hiện đời ta e rằng thế là hết rồi chăng !)" " Phú Nguyễn Nghiễm: Vậy khiến thương lân sùi sụt thán phụng nghêu ngao thời chẳng gặp thánh nhân đã vậy đạo không dùng thiên hạ làm sao. (Khổng Tử mộng Chu công phủ)"
Thanh Chiên," Thảm xanh chỉ của báu gia truyền" " Sách Thế thuyết tân ngữ kể rằng: Một đêm Vương Tử Kính đang nằm trong phòng thấy bọn trộm kéo đến khuân hết đồ đạc đi. Tử Kính bèn bảo chúng: ""Các thứ khác thì có thể lấy nhưng hãy để lại tấm thảm xanh vì đó là vật kỹ niệm của nhà ta.""" " ""Vĩnh vi thanh chiên"": Mãi mãi là của báu gia truyền"
Thanh nang," Túi xanh chỉ sách nói về các phép chữa bệnh" " Hậu Hán thư: Hoa Đà là thầy thuốc nổi tiếng thời Hậu Hán bị Tào Tháo hạ ngục. Lúc sắp chết nhân cảm cái ơn người cai ngục thường đem cho rượu và thức ăn nên Hoa Đà đã biếu ông ta cái Thanh nang đựng các phép chữa bệnh chưa hề truyền cho ai. Thanh Nang này sau bị vợ người cai ngục đốt mất vì nghĩ rằng dầu cho ông ta học được thần thuật chăng nữa thì rốt cục cũng phải bỏ mạng trong ngục như Hoa Đà do đó các phép chữa bệnh nói trong Thanh Nang bị thất truyền"
Thanh Vân," Mây xanh chỉ đường lập công danh" " Sử ký: Thầy Phạm Thư Tư Giã cúi đầu chịu tội chết và nói: ""Giã bất ý năng tự chí ư thanh vân chi thương. Giả bất cảm phục độc thiên hạ chi thư bất cảm phục dự thiên hạ chi sư."" (Giả này không ngờ ngài có thể tự mình lập được công danh. Từ nay giả tôi không dám đọc sách của thiên hạ cũng lại không dám dự vào việc thiên hạ)"
Thánh nữ (đền)," Vua Trần Anh Tông nam chinh đóng quân ở đây đêm mộng thấy một người con gái nói: ""Thiếp là Triệu nữ nương tử bị sóng gió làm chết đuối vâng lệnh thượng đế làm hải thần ở đây đã lâu nay nghe tin bệ hạ nam chinh xin nguyện giúp đỡ thành công"" Hôm sau nhà vua hỏi bô lão thì quả có chuyện như vậy. Sau đó quân nhà vua vượt bể sóng gió yên lặng. Khi thắng lợi trở về nhà vua bèn xuống chiếu lập đền thờ sai quan tới tế lễ. Trong tự điển được phong làm Thượng đẳng thần"
Thàng Công, Tên tự của Đoàn Tú Thực. Xem Hốt họ Đoàn
Thành hạ yêu minh," Nói việc ăn thề xin hòa dưới chân thành vì địch đánh sức quân trong thành không chống nỗi. Đấy là nói lễ ước hẹn ""Thúc giáp giải binh"" ra hàng" " Tả truyện: ""Sở phạt Giảo đại bại chí vi thành hạ chí minh nhi hoàn."" (Nước Sở đánh nước Giảo đánh cho nưới Giảo bại to bắt Giảo phải ăn thề ở chân thành rồi rút quân về.)" Kiều: Tin lời thành hạ yêu minh Ngọn cờ ngơ ngác trống canh trễ tràng
Thành Trai," Tên hiệu của Dương Vạn Lý nhà thơ đời Tống"
Thái Sử Bá, Quan chép sử nước Tề thời Xuân Thu. Xem Giản nước Tề
Thập dạng chi tiên," Giấy mười thức chỉ loại giấy hoa tiên được Tạ Công ở ích Châu (nay là Tứ Xuyên Trung Quốc) sản xuất còn gọilà ""Thập dạng loan tiên""" " Thơ ĐàoPhổ có câu: ""Thập dạng loan tiên xuất ích Châu"""
Thao lược," Chỉ sách binh pháp gồm Lục thao và Tam lược" Lục Thao: Binh pháp của Khương Tử Nha " Tam lược: Binh pháp gồm 3 quyển tuơng truyền do Hoàng Thạch Công soạn để ban cho Trương Lương thực tế là sách ngụy tạo của người đời sau" " Tam lược tức quyển ""Thái công binh pháp"" mà ông già ở cầu Hạ Bì đã giao cho Trương Lương (Sử ký quyển 55 - Lưu Hầu thế gia)" " Theo ""Tứ khố toàn thư tổng mục đề yếu"" (quyển 19 tứ bộ binh gia loại) thì cái tên Tam lược được ghi lần đầu trong ""Tùy thư kinh tịch chí"" với lời chú: ""Hạ Bì thần nhân sách"". Tiếp theo ""Đường Tống nghệ nhân chí"" cũng ghi như vậy. Nhưng xét ra văn nghĩa Tam lược không lấy gì làm cổ lắm nên nói Tam lược do Hoàng Thạch Công soạn và ông già đã trao lại cho Trương Lương cũng không có chứng cứ gì làm chắc. (Theo ""Việt Nam Văn học sử"" của Dương Quảng Hàm.)" " Lục thao tương truyền do Thái công vọng (Lã Vọng.) soạn gồm có: Văn thao Vũ thao Long thao Hổ thao Báo thao Khuyển thao. (Thao là binh pháp.)" Vân Tiên: Văn đà khởi Phượng đằng giao Võ thêm ba lược sáu thao ai bì
Tháp nhạn," Tháp do pháp sư Huyền Trang đời Đường dựng các tân khoa Tấn sĩ thường đến đó ngoạn cảnh khắc tên mình lên chân tháp" " Nam Bộ tân thư: Vi Triệu mới thi đỗ đến vãn cảnh chùa Từ ân nhân đề tên mình lên chân tháp. Các người lớp sau hâm mộ bắt chước làm theo mà có tục ấy" Sơ kính tân trang: Bảng hùm tỏ phạm tháp nhàn diễu trương Xem Bắn nhạn ven mây
Thằng xe cho nợ, Chỉ việc có vay có trả " Chu Thù nhà nghèo chiêm bao thấy thượng đế thương mình. Ngài hỏi vị thần Tư Mệnh: ""Nó có giàu được không ?"" Tư Mệnh nói: ""Số nó nghèo lắm nhưng hiện có số tiền của thằng Xe có thể cho nó mượn được rồi đến ký thằng Xe nó sinh ra thì lại phải trả."" Sau Chu khá giàu. Đúng đến kỳ hạn phải trả nợ Chu xe tiền của chạy đi trốn. Buổi tối Chu dừng xe nghĩ ở dọc đường gặp một người đàn bà chửa xin tạm nằm ở dưới xe. Đêm ấy người đàn bà đẻ đứa con trai vì nghĩ nó đẻ dưới xe bèn đặt tên là thằng Xe. Từ đấy Chu làm gì cũng thất bại lại thành ra nghèo kiết"
Thẩm A Chi, Xem Lộng Ngọc
Tử Thôi, Tức Giới Tử Thôi. Xem Hàn Thực
Thần Phù," Cửa bể Thần Phù thuộc huyện Tống Sơn tỉnh Thanh Hóa xưa. Cửa bể này xưa nổi tiếng phong cảnh hùng vĩ và sóng gió rất dữ. Sau bị phù sa lấp cạn từ đời Hậu Lê nay là cánh đồng bát ngát thuộc vùng Phát Diệm (Hà Nam Ninh) và Nga Sơn (Thanh Hóa). Tương truyền ngoài khơi có hòn núi nơi Từ Thức gặp tiên" " Thần Phù còn là tên ngọn núi ở xã Nga Tiên huyện Nga Sơn Thanh Hóa. Mạch núi chạy từ dãy Tam Điệp ra biển phân chia đất ái Châu (Thanh Hóa) và các trấn vùng đồng bằng sông Hồng (Nam Châu)"
Thần vũ bất sát, Uy vũ như thần mà không thích chém giết " Kinh Dịch: ""Cổ chi thông minh duệ khí thần vũ nhi bất sát giả phù"" (Bậc thông minh sáng suốt thời xưa uy vũ như thần mà chẳng sát hại sinh linh)"
Thận Huy," Đàm Thận Huy người làng ôn Mật huyện Đông Ngạc Bắc Ninh đỗ tiến sĩ đời Hồng Đức làm quan đến Thượng thư. Gặp khi Mạc cướp ngôi Lê ông uống thuốc độc tự tận"
"Thập toàn, bát vị" Tên 2 bài thuốc bổ căn bản chữa bệnh tạng phủ suy yếu
Thất tịch," Đêm mồng 7 tháng 7 âm lịch là lúc theo truyền thuyết Chức Nữ mỗi năm gặp nhau một lần" " Chữ ""Thất tịch"" chỉ sự hòa hợp vợ chồng" Thất Tịch còn là tên bài ca của Trương Lỗi đời Tống
Thẻ rồng," Xưa người ta dùng cái chậu đồng chạm hình con rồng dùi lỗ cho nước nhỏ xuống. Trong chậu có khắc từng khoảnh mỗi khi nước đổ lưng đến khoảnh nào thì bỏ một cái thẻ để đếm khắc giờ trong ngày đêm" Hoa Tiên: Song hồ nấn ná thôn dâu Thẻ rồng xuân điểm ngày thâu chìm chìm
Thế Dân," Lý Thế Dân tức Đường Thái tông. Thế Dân đã giết em là Lý Nguyên Cát vì y có ý làm phản"
Thi Toàn," Người đất Tiền Đường đời Tống năm Thiệu Hưng (1131 - 1162) giữ điện Ty Tiểu hiệu. Tháng giêng năm ấy Tần Cối vào triều Thi Toàn cắp đao đâm Cối không trúng bị đem hành hình giữa chợ"
Thi Tồn, Xem Ngày tháng trong bầu
Thích Ca Mâu Ni," Thủy tổ Phật Giáo là con vua Suddtodama sống ở Bắc ấn Độ vào thế kỷ thứ 6 trước công nguyên. Theo tục lệ bấy giờ ngài kết hôn rất sớm năm 16 tuổi với một công chúa xinh đẹp đức hạnh tên Yasohhama và đã có con. Sống trong cung điện với đầy đủ những thứ xa hoa tráng lệ nhưng bổng va chạm với thực tại cuộc sống và khổ đau của loài người. Thái tử quyết định tìm đường ra khỏi nổi khổ bao la này. Năm 29 tuổi ngài bỏ cung điện vào Tuyết Sơn tự tu hành trong 6 năm rồui một buổi chiều ngồi dưới gốc cây (Từ đây cây này được gọi là cây Bồ đề) trên bờ sông Neranjara ngài đã đại giác ngộ và từ đấy được tôn xưng là đức Phật. Năm ấy ngài 38 tuổi. Sau khi chứng đạo suốt 45 năm ngài ra sức giáo hóa tất cả mọi tầng lớp không phân biệt thành phần giai cấp. Năm 80 tuổi ngài nhập tịch ở Kusinara"
Thích Cơ," Vợ lẽ Hán Cao Tổ. Sau khi vua mất Thích Cơ bị Lã hậu chặt cụt tay chân vất trong nhà xí mà gọi là con lợn để trả thù lúc trước được vua yêu"
Thiên Hán, Tức dãy Ngân hà. Xem Giang Hán
Thiên Hậu, Tức Võ Hậu
Thiên hình vạn trạng, Chỉ sự biến hóa của vạn vật " Thơ ""Nam Hải của Tào Cao có câu:" Đôn cách lộ triêu hoành khánh lão Ban lăng ba da thổ tâm đan Vạn trạng thiên hình giai đắc ý Trường kình độc tự chuyển thân nan " (Buổi sớm cá dồn vọt lên giọt sương ngậm dưới chiếc khánh xưa ban đêm con trai vượt lên ngọn sóng nhả tấm lòng đỏ muôn hình vạn trạng ấy thực đắc ý duy con cá kình to là chuyển mình khó nhọc.)"
Thiên Khánh," Lấy từ câu ""Tích thiện chi gia tích hữu dư khánh"" (Nhà tích lũy được nhiều điều thiện ắt sẽ có phúc âm dồi dào)"
Thiên ma bách chiết," Nghìn lần mài trăm lần bẻ ý nói trãi qua nhiều gian nan trắc trở nhiều vùi dập đọa đày thử thách"
Thiên Phái," Tên một khúc sông Đáy chảy qua huyện ý Yên nay thuộc tỉnh Hà Nam Ninh đổ ra cửa Liêu còn có tên là sông Thanh Quyết hoặc sông Bô Cô"
Thiên Sơn," Tên một dãy núi ở Thiên Sơn (Trung Quốc). Tiết Đinh Quý đời Đường đem quân đi đánh giặc Thiết Lặc đến Thiên Sơn bắn 3 phát tên mà quân giặc phải tan"
Thiên Thai, Chỉ cảnh tiên " U minh lục: Lưu Thần và Nguyễn Triệu cùng vào núi hái thuốc gặp một con suối lớn hai bên bờ suối có hai người con gái tư chất tươi đẹp (hai nàng tiên) lưu hai người lại trong nữa năm. Cả hai đều nhớ quê hương bèn từ biệt các tiên nữa ra về. Về đến nơi anh em bà con đã phiêu bạt đi đâu nhà cửa cũng không còn. Hỏi thì không ai nhận ra họ vì họ đã có con cháu đến 7 đời" Xem Động khóa nguồn phong
Thiên Vực (sông)," Khúc sông Mã thuộc huyện Vĩnh Lộc Thanh Hóa"
Thiện Văn, Tức Dư Thiện Văn " Khoảng niên hiệu Chí Chính nhà Nguyên có người học trò là Thiện Văn giữa ban ngày thấy hai người lực sĩ đến nói là vâng mệnh Quảng Lợi Vương (Vua Thủy) sai đón Thiện Văn theo đi. Đến bến sông xuống một chiếc thuyền thấy hai con rồng vàng cắp mà đem đi rồi xuống đến Thủy phủ. Quảng Lợi Vương tiếp đón long trọng rồi nhờ soạn hộ một bài văn để đọc lúc làm lễ cất câu đầu của tòa đền Linh Đức sắp dựng. Thiện Văn liền làm hộ một bài rất hay. Khi khánh thành Thiện văn lại được dự một bữa yến lớn"
Thiếp Lan Đình," Tên gọi một bài tự tập ""Lan Đình"" (Lan đình tập tự) chữ cực đẹp" " Tấn Thư: Vương Hy Chi người đời Tấn chữ Thảo chữ Lệ quán cả cổ kim. Năm Vĩnh Hóa thứ 9 ngày mồng 3 tháng 3 họ Vương cùng các hiền nhân danh sĩ đương thời gồm 41 người hội ở Lan Đình đất Cối Kê tỉnh Chiết Giang làm lễ Phất hệ (Lễ rửa tội trừ yêu tà) để cùng vui chơi. Người đến dự đủ cả hạng già trẻ. Nhân dịp này Vương có làm bài tự tập Lan Đình nổi tiếng. Họ Vương chính tay viết bài tự đó thành 28 hàng 324 chữ với một thể đặc biệt đẹp vô song"
Thiếu Lăng, Hiệu của Đỗ Phủ đời Đường
Thỏ lạnh," Chỉ mặt trăng tương truyền trên mặt trăng có con thỏ ngọc giã thuốc trường sinh"
Thọ Dương," Công chúa Thọ Dương con vua Vũ đế đời Tống (Lưu Tống)" " Ngày mồng 7 tháng 1 công chúa nằm chơi ở điện Hàm Dương có hoa mai rơi vào trán thành hình 5 cánh người đời nhân đó dùng hoa mai làm đồ trang sức"
Thọ thế bảo nguyên, Sách thuốc của Cung Đình Hiền đời Minh soạn
Thói nước Trịnh, Nói thói tà dâm của trai gái " Nước Trịnh thời Xuân Thu có nhiều thói tà dâm phóng đãng trai gái trèo tường đón ngõ hẹn nhau ngoài nội để đùa bỡn là chuyện phổ biến" Kinh Thi còn chép một số ca dao nước Trịnh phản ánh tình trạng tà dâm phóng đãng đó Vân Tiên: Chẳng phen thói nước Trịnh đâu Hẹn người tới giữa vườn dâu tự tình
Thôi Giao, Xem Chàng Tiêu
Thôi Hộ, Xem Hoa đào năm ngoái còn cười gió đông
Thôi Trữ, Đại phu nước Tề thời Xuân Thu. Xem Giản nước Tề
Thôi Trương, Tức Giới Tử Thôi. Xem Hàn Thực
Thôi Trương," Hội Chân ký: Vào năm Trinh Nguyên đời Đường có Trương Sinh là người tuấn tú hòa nhã đến chơi chùa Phổ Cứu gặp lúc Thôi phu nhân và con gái là Thôi Oanh Oanh cùng đến xin trọ ít ngày để đi Trường An Thôi Oanh Oanh và Trương Sinh đôi trai tài gái sắc gặp nhau và đi lại ân ái với nhau ở mái tây chùa. ít lâu sau Sinh đi Trường An dự thi rồi ở lại kinh và quyết tuyệt tình với Oanh Oanh lấy cớ tài đức mình kém trong khi Oanh Oanh vẫn nhớ mong chàng ý tình rất thắm thiết" Ngẫm duyên kỳ ngộ xưa nay Lứa đôi ai lại đẹp tày Thôi Trương
Thối Chi, Tên tự của Hàn Dũ đời Đường
Thú Dương Sơn," Tên núi ở phía Nam huyện Vĩnh Tế Sơn Tây Trung Quốc"
Thủ Thiện phụ nhân, Lấy điều lành mà khuyên người thì lòng nhân của người ngày càng tiến " Luận ngữ: Tăng Tử viết: ""Quân tử dĩ văn hội hữu dĩ hữu phụ nhân."" (Tăng Tử nói rằng: Người quân tử nhờ văn chương để họp bầu bạn nhờ bầu bạn giúp để tiến đức nhân)"
Thọ Sinh," Tên núi ở phía ngoài Lương Sơn mấy dặm trên núi có giếng đường kính chừng 5 thước ta nước trong giếng 4 mùa không bao giờ cạn"
Thuần Vược," Do chữ ""Thuần lô"" tức ""Thuần canh lô khoái"": Canh rau thuần gỏi cá vược (lô) chỉ phong vị nơi quê nhà" " Tấn Thư: Trương Hàn giỏi văn chương tính phóng khoáng không hay câu nệ nhỏ nhặt. ông vào đất Lạc Tề Vương Quýựnh vời đến cho giữ chức thuộc quan. Bấy giờ Quýnh đương cầm quyền mà ông đã từng nói rằng: ""Thiên hạ loạn lạc mối họa chưa định được phàm người có tên tuổi trong bốn bể cầu được lui về mà hưởng an nhàn là rất khó."" Rồi nhân một buổi gió thu bắt đầu thổi mà nhớ canh rau Thuần gỏi cá Vược (Thuần canh lô khoái) ở quê nhà. ông than rằng: ""Nhân sinh quý đắc thích chí hà năng kỳ quan sổ thiên lý dĩ yêu danh tước hồ"" (Đời người ta quý nhất là được điều thích chí sao có thể chịu trói buộc mình ở ngoài ngàn dặm mà cầu danh cầu tước !). Đoạn ông sai người nhà thắng ngựa chuẩn bị hành lý rồi bỏ quan trở về quê cũ"
Thúc Hoành," Phù Thúc Hoành giáo thụ Kinh Dịch ở Quốc Tử Giám sau được thụ chức Hàn lâm học sĩ"
Thúc Kiệm," Lưu Thúc Kiệm đỗ đầu khoa Thái học sinh cuối đời Trần"
Thúc quý," Nói đời suy loạn sắp có diệt vong" " Phúc Chu Hy (Tống): ""Tai thúc quý nhi thả nhiên Thần hưu minh chi cảnh vận"" (ở đời suy loạn mà còn được thế huống hồ ở thời buổi thịnh trị)" " Lời sớ Tả Truyện: Chính sự suy vi gọi là Thúc Thế (đời suy loạn) đời Thúc Thế còn hơn đời Quý Thế là đời sắp diệt vong"
Thúc Tử," Thượng hữu lục: Nhan Thúc Tử đời Chu người nước Lỗ một mình ở một cái nhà đêm mưa bão nhà láng giềng phía bắc bị đỗ một cô gái chạy sang trú nhờ. Thúc Tử bắt cô gái cầm một cây nến ở tay nến hết lại đưa cây khác để đốt tiếp. Đến sáng mới thôi. ông giữ mình ngay sạch đến như thế"
Thuốc điểm mắt rồng," Tôn Tư Mạo là ẩn sĩ đời Đường làu thông cả Bách Gia Chư Tử kiêm sành cả nghề thầy thuốc. Đường Thái Tông mời làm quan ở kinh sư ông không nhận lui về ở trong núi hơn trăm tuổi mới mất. Tương truyền có con rồng mắc bệnh đến cầu chữa có con cọp nuốt phải cây kim thoa cũng đến cầu rút hộ"
Thủy Hử, Chuyện anh hùng lãng bạc của Thi Nại Am " Tống giang đời Tống cùng 108 người hảo hán vào núi Lãng Bạc tụ tập chống bọn tham quan ô lại lập một giang san riêng. Sau bị thất bại và tan rã"
Thủy thiên nhất sắc, Trời nước một màu Chỉ cảnh trời nước bao la cùng một màu xanh như hòa nhập với nhau. Từ này thường dùng tả cảnh mùa thu " Thơ Vương Bột đời Đường: ""Thu thủy cộng trường thiên nhất sắc"" (Nước mùa thu cùng bầu trời bao la hòa làm một màu.)"
Thủy Tiên (đầm), Tên đầm ở trên núi Bàn Đô thuộc địa phận xã Đỗ Chữ ở cửa bể Hà Hoa
Thụy Hiên, Hiệu của Lương Thế Vinh. Xem Trạng nguyên họ Lương
Thứ Phi," Là một dũng sĩ đất Kinh đời Chu giỏi kiếm thuật. Một lần đi thuyền có 2 con Thuồng Luồng kèm hai bên thuyền Phi rút kiếm nhảy xuống nước chém chết cả hai cả thuyền được yêu ổn. Kinh Vương nghe tiếng bèn vời vào rồi phong cho chức quan Chấp Khuê"
Thử Thủ, Đầu chuột " Thành ngữ Hán có câu: ""Thử thủ phấn sự"" (Đầu chuột hỏng việc) là lời châm biếm người không có tính quyết đoán" " Lời chú sách ""Cố sự thành ngữ khảo"" nói: Con người ta xử sự công việc mà cứ như đầu chuột vốn có tính hay nghi và không quyết cứ thò ra thụt vào ở cửa hang thì tất phải hỏng công việc"
Thừa Tư," Vũ Thừa Tư đời Đường có nàng hầu là Tố Nga vốn là cái tinh Hoa Nguyệt hóa hiện thành người"
Thương," Triều đại do Thành Thang dựng nên. Nhà Hạ vô đạo thiên hạ loạn lạc Thành Thang thống lĩnh quân chư hầu tiến đánh vua Kiệt diệt nhà Hạ dựng nên nhà Thương từ năm 1766 - 1123 trước công nguyên kéo dài 645 năm trãi 16 đời gồm 28 vua" " Nhà Hạ Thương Chu là 3 triều đại trong buổi đầu có vua hiền chính tốt"
Trả bích," Từ chữ ""Khan Bích""" " Trùng Nhĩ nước Tấn chạy nạn sang nước Tào Hy Phu Cơ đưa biếu mâm cơm và ngọc bích. Trùng Nhĩ chỉ nhận mâm cơm còn trả lại ngọc bích. Từ đấy người ta dùng chữ ""Khan Bích"" (trả lại bích ngọc) để nói cái gì trả lại chủ cũ"
Trả châu," Lâm Tích thuở nhỏ lên kinh dọc đường trọ ở một cái quán tại Sái Châu bắt được một túi ngọc châu đến mấy trăm hạt. Tích hỏi chủ quán xem ai trọ trước đó chủ quán bảo đó là Khu Trọng Tân. Tích kể họ tên và chổ ở của mình dặn hễ gặp Trọng Tân thì bảo cứ chổ đó mà tìm mình muốn được gặp. Sau Trọng Tân quả đến tìm châu chủ quán bảo tìm Tích. Tích thấy nói đúng bèn đưa trả lại tất cả. Tân muốn đưa biếu một ít nhưng Tích nhất định không nhận bèn bỏ ra hơn trăm quan tiền làm chay ở chùa để cầu phúc cho Tích. Tích sau thi đỗ làm quan đến Thái Trung Đại Phu con là Đức Tân làm đến Lại Bộ Thị Lang. Nhà ấy nối đời làm nên khoa hoạn mãi"
Trang Tử," Sử ký: ông tên Chu người huyện Mông nước Lương thời Chiến Quốc là nhân vật trung tâm của phái Đạo Gia đã đưa đạo gốc thành một học phái ngang hàng với Nho Gia và Mặc Gia. Học thuyết của ông là phát triển học thuyết của Lão Tử. ông soạn sách hơn 10 vạn chữ lời lẽ mông lung phóng túng công kích đạo Nho đạo Mặc. Sở Uy Vương nghe ông là người hiền bèn sai sứ mang hậu lễ đến đón ông cho làm Tể Tướng. Trang Tử cười bảo sứ giả nước Sở: ""Nghìn vàng là lợi to khanh tướng là ngôi quý đấy nhưng ông không thấy con bò lúc Tế giao hay sao ? nó được ăn mấy năm được mặc đồ vóc thêu để đưa vào nhà Thái miếu. Lúc bấy giờ muốn làm con lợn nhỏ có được không ? ông đi ngay cho đừng làm bẩn đến ta ta chỉ chơi đùa trong nơi ngòi vắng để tự vui không để cho kẻ có nước trói buộc trọn đời không ra làm quan để thỏa chí ta."""
Tràng Khanh," Tên tự của Tư Mã Tương Như nhờ gẩy khúc ""Phượng cầu Hoàng"" mà lấy được nàng Trác Văn Quân.. Xem Tư Mã Phượng cầu"
Trạng nguyên họ Lương," Lương Thế Vinh tự Cảnh Nghi hiệu Thụy Hiên người làng Cao Hương huyện Thiên Bảo nay là huyện Vụ Bản tỉnh Hà Nam Ninh. ông đỗ Trạng nguyên khoa Quý Mùi niên hiệu Quang Thuận thứ 4 (1463) triều Lê Thánh Tông năm mới 23 tuổi làm quan đến chức Hàn lâm viện Thị Giảng" " Tương truyền ông là người được Thượng đế sai xuống phò giúp vua. Do vậy khi ông mất người đời xem như là có lệnh của Thượng đế dời về"
Trạng nguyên làng Nghĩa Bang," Tức Nguyễn Trực con Nguyễn Thời Trung đỗ trạng dưới triều Lê Thánh Tông. còn được gọi là Lưỡng Quốc trạng nguyên"
Tranh Vân Cẩu," Tranh đám mây biến thành hình con chó chỉ sự đổi thay khôn lường của cuộc đời" Đỗ Phủ: Thiên hương phù vân như bạch y Tú tự hốt biến vi thương cẩu " (Trên trời mây bồng bềnh như chiếc áo trắng phút chốc lại biến thành con chó xanh.)" Cung oán ngâm khúc: Lò cừ nung nấu sự đời Bức tranh Vân cẩu vẽ người tang thương
Trao tơ, Chỉ việc đính hôn với nhau " Khai nguyên thiên bảo di sự: Quách Nguyên Chấn đời Đường phong tư xinh đẹp có tài nghệ 18 tuổi đỗ Tiến sĩ. Quan Tể tướng Trương Gia Trinh muốn kén làm rễ bảo Nguyên Chấn: ""Ta sẽ cho cả 5 con gái ta đứng sau màn mỗi người cầm một sợi tơ khác nhau cho tròng ra phía trước tiện tay anh rút được sợi tơ của người nào thì gã cho người ấy."" Nguyên Chấn rút sợi tơ đỏ (hồng ti) lấy được người con gái thứ 3 rất đẹp"
Trầm ngư lạc nhạn," ý nói nhan sắc tuyệt vời đến nổi cá bị quyến rũ không muốn bơi xa nhạn cũng ngẫn ngơ sà xuống chiêm ngưỡng" " Trang Tử: ""Mao Tường Lệ Cơ ai cũng cho là đẹp nhưng cá trông thấy thì lặn xuống sâu chim trông thấy thì bay lên cao"" (vẽ dững dưng). Đời sau các nhà văn thường dùng những từ cá lặn nhạn sa theo nghĩa ngược lại để nói về sắc đẹp quyến rũ của phụ nữ" Cung oán: Chìm đáy nước cá lờ đờ lặn " Lững lưng trời nhạn ngẫn ngơ sa"
Trấn Quốc (chùa)," Ngôi chùa nằm trên bờ Hồ Tây Hà Nội có lịch sử lâu đời. Theo tấm bia dựng năm Dương Hòa thứ 5 (1639) thì chùa vốn tên là An Quốc đến năm Hoằng Định 16 (1615) mới đổi tên là Trấn Quốc"
Trần Bình," Sử ký: Trần Bình người làng Hộ Dữ đời Hán trước theo Hạng Vương về sau vì việc đánh An Vương không xong Bình sợ bị giết bèn một mình đến Tu Vũ đầu hàng Hán. Hán Vương cho Bình làm Đô úy được ngồi cùng xe với vua cai quản các tướng được phong đời đời làm Hộ Dữ Hầu. Sau khi Lã Hậu muốn lập những người họ Lã làm vương mưu việc cướp ngôi vua nhà Hán. Vương Lăng chống lại Lã Hậu muốn bãi bỏ Vương Lăng bèn cho Vương Lăng làm Thái phó mà cướp quyền Thừa tướng của Lăng. Lăng cáo bệnh xin về. Trần Bình giã vờ nghe theo Lã Hậu mà được làm Thừa tướng. Đến khi Lã Hậu chết Bình và Chu Bột cùng bàn mưu khôi phục vương quyền nhà Hán"
Trần Đoàn, Xem ông Đoàn trốn khách
Trần trần," Trơ ra lì ra đây chỉ thái độ bền bỉ nhẫn nại" Hoa Tiên: ấp cây một mực trần trần
Trang Tích," Thời Xuân Thu Trang Tích là người nước Việt làm quan nước Sở. Hàng ngày sống ở triều đình Sở nhưng khi ốm đau ông rên bằng tiếng Việt. Người ta thường dẫn tích này để nói con người không quên quê hương tổ quốc"
Trên bộc trong dâu," Do chữ ""Bộc thương tang gian"" để chỉ thói tà dâm của trai gái" " Lễ ký: Tang gian bộc thượng chi âm vong quốc chi âm giã"" (Trong ruộng dâu trên bãi sông bộc là tiếng nhạc mất nước)" " Hán thư: Đất nước Trịnh Vệ có bãi dâu trên sông Bộc trai gái tụ tập đàn hát gợi chuyện dâm ô" Kiều: Ra tuồng trên bộc trong dâu Thì con người ấy ai cầu làm chi
"Tri âm, tri kỹ" Xem Nước non
Tri Ngọc, Từ Tri Ngọc. Xem Trướng Hùm
Trí Dược, Nhà sư đời Lương. Xem Khe Tào múc nước
Trì Cung, Uất Trì Cung đời Đường. Xem Kính Đức
Triệu Tử phá vòng Đương Dương," Thông Chí: Triệu Vân tự Tử Long người đất Thường Sơn đời Thục Hán là một dũng tướng theo giúp Lưu Bị lo việc trung hưng nhà Hán. Lưu Bị khi ở Tân Dã bị Tào Tháo đánh bại bỏ chạy quân Tào đuổi theo đến Đương Dương (Nay thuộc Hồ Bắc). thì Lưu Bị phải bỏ cả vợ con mà chạy về phía nam. Tướng tá lạc nhau Triệu Vân một mình bảo vệ vợ con Lưu Bị đánh phá vòng vây trùng điệp của quân Tào vượt cầu Trường Bản tìm gặp Lưu Bị bảo toàn được A Đẩu. Triệu Vân giúp Lưu Bị lấy thành đô bình định ích Châu giữ chức Chinh Đông tướng quân thường đánh nhau với Tào Tháo nhiều lần bị quân Tào vây Triệu Vân đều dùng kế phá được quân Tào. (Tam Quốc chí Thục Liệt truyện)"
Triệu Tiết," Phó tướng nhà Tống cùng với chủ tướng là Quách Quỳ đem quân xâm lược nước ta bị Lý Thường Kiệt đánh bại (1076 - 1077)"
Thiệu Thắng, Xem Bình Nguyên Quân
Triệu Thổ, Khanh tướng đời Tống
Tử Long, Tên tự của Triệu Vân. Xem Hàn Thực
Triệu Vân, Tức Triệu tử Long. Xem Hàn Thực
Triệu Việt," Triệu Việt vương vốn tên là Triệu Quang Phục. Thời Lý Nam Đế ông là tướng cầm quân đánh giặc Lương sau Lý Nam Đế trao cả binh quyền cho ông. Tương truyền có lần ông bị bao vây ở đầm Nhất Dạ được Chữ Đồng Tử cưỡi rồng đến trao cho móng rồng làm vũ khí giết giặc từ đó mà đánh đuổi được giặc ngoại xâm thu phục lại đất nước tự xưng là Triệu Việt Vương"
Trong tuyết đưa than," Do chữ ""Tuyết trung tống thán"" chỉ việc cứu giúp người lúc khẩn cấp" " Tống sử: Năm Thuần Hóa thứ 4 (993) đời vua Tống Thái Tông có mưa tuyết trời rét lắm. Vua sai quan Trung sứ đưa gạo ăn và than đốt cho những người già và người nghèo khổ" " Thơ Phan Thành Đại (Tống): ""Bất thị tuyết trung tu tống thán"" (Không phải chuyện trong tuyết đưa than)" Vân Tiên: ít người trong tuyết đưa than Khó ngồi giữa chợ ai màng đoái thương
Trọng Do," Tên của Tử Lộ học trò Khổng Tử"
Trọng Thư," Đổng Trọng Thư người đời Hán tính rất ham học thường đốt đèn thâu đêm đọc sách" " Hán Thư: ông người đất Quảng Xuyên chuyên nghiên cứu kinh Xuân Thu từ thuở còn trẻ buông màn đọc sách dạy học trò 3 năm liền không dòm ngó gì đến vườn tược. Học trò đến thụ nghiệp người trước truyền cho người sau nhiều người không biết mặt thầy. ông đi đứng cử chỉ đều có khuôn phép kẻ sĩ đương thời đều tôn ông làm bậc thầy"
Tru di tam tộc, Có nhiều cách giải thích từ này: " Có người giải thích: ""Tộc"" là ""họ"" ""Tru di tam tộc"" là giết ba họ của một người (Họ hàng của cha họ hàng của mẹ họ hàng của vợ) (Sổ tay thuật ngữ lịch sử phổ thông NXB Giáo dục - Hà Nội 1993 tr.104 Phan Ngọc Liên chủ biên)" " Có người cho ""Tộc"" là ""đời"". ""Tru di tam tộc"" là bị giết 3 đời: Bản thân và anh em ruột đời con trai và đời cháu trai trực hệ. (Bùi Văn Nguyên Nguyễn Trãi NXB Văn Hóa Hà Nội 1980 tr. 336)" " Cũng có người hiểu ""Tộc"" là ""đời"" nhưng cách hiểu lại khác: 1. Cha mẹ anh em vợ con. 2. Cha mẹ các con và các cháu. (Nguyễn Lương Bích Nguyễn Trãi đánh giặc cứu nước NXB Quân đội nhân dân Hà Nội 1975 tr. 591)"
Trúc Bạch," Tre lụa chỉ sử sách vì ngày xưa người ta thường viết trên thẻ lụa hoặc tre"
Trúc lâm thất hiền," Bảy người trong rừng trúc là: Kê Khang Nguyễn Tịch Nguyễn Hàm Sơn Đào Hướng Tú Vương Nhung Lưu Linh họ đều là những người Tấn tính tình phóng đạt thường hợp nhau vui chơi ở rừng trúc uống rượu đàm luận chuyện cổ kim" Xem Lưu Linh
Trung Ngạn," Nguyễn Trung Ngạn người làng Thổ Hoàng huyện Thiên Thi (Nay là ân Thi) đỗ Tiến sĩ đời Trần"
Trùng cửu, Ngày mồng 9 tháng 9. Xem Trùng dương
Trùng Dương, Ngày 9 tháng 9 âm lịch được gọi là ngày trùng cửu " Tục tề hài ký: Hoàng Cảnh người đất Nhữ Nam theo học với Phí Trường Phòng một hôm Phòng bảo Cảnh rằng: ""Ngày mồng 9 tháng 9 vùng Nhữ Nam sẽ có tai biến lớn nguy cấp lắm anh về bảo người nhà mang một cái túi đựng hoa Phù du buộc vào cánh tay lên núi uống rượu sẽ tránh được tai họa."" Cảnh làm theo như lời thầy. Tiết Trùng cửu cả nhà lên núi chiều tối trở về thấy gà chó trâu dê trong một lúc đều chết sạch" " Tục lên núi uống rượu đeo hoa phù du vào tiết Trùng Cửu có từ đấy"
Trụy Lư, Ngã lừa " Trần Đoàn nghe tin Triệu Khuông Dận làm vua cười ngất ngã từ trên lưng lừa xuống nói: ""Thiên hạ từ nay yên rồi"""
Truyền Đăng (núi)," Ngọn núi gần sông Bạch Đằng Quảng Ninh ngày nay" " Theo ""Đại Nam nhất thống chí"" vua Trần Nhân Tông có bài thơ khắc ở đây nay vẫn còn nên núi này còn có tên là ""Núi thơ đề"""
Trương Giốc, Xem Hoàng Cân
Trương Hàn, Xem Thuần Vược
Trương Hoa," Người đất Phương Thành đời nhà Tấn học nhiều xem rộng cái gì cũng biết có làm ra sách ""Bác vật chí"". Người đời bấy giờ ví Hoa như Tử Sản nước Trịnh đời xưa"
Trương Lương, Xem Cắp dùi Bác Lãng
Trương Phi," Danh tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc người đất Trác Quân tự ích Đức cùng Tào Tháo đánh bại ở Đương Dương chạy đến cầu Trường Bản quân sĩ qua cầu rồi Trương Phi liền dùng 20 kỵ binh đứng chặn cầu quân Tháo không dám tới gần. Các tướng Tháo gọi Trương Phi là ""Vạn nhân địch"" (Tướng địch nổi vạn người)"
Trương Tuần," Người đất Nam Dương đời Đường thông hiểu kinh sách giỏi binh pháp đỗ tiến sĩ làm quan lệnh đất Thanh Hà rồi Chân Nguyên. Giữa năm Thiên Bảo An Lộc Sơn làm loạn tướng của An Lộc Sơn là Doãn Tử Cơ tập hợp đầu đảng trên 10 vạn người bao vây đánh Trương Tuần ở Tuy Dương ông cùng quân lính cố thủ một ngày đánh ngót 20 trận và nhiều lần đánh bại quân Tử Cơ. Được vài tháng lương thực cạn không có quân cứu viện Tuần phải giết người thiếp yêu cho quân lính ăn. Đến khi Tử Cơ đốc quân đánh thành thì quân của ông ốm kiệt sức không chiến đấu được thành bị vây hãm. Khi bị bắt ông mắng vào mặt Tử Cơ rằng: ""Ta muốn nuốt tươi bọn nghịch tặc chúng mày chỉ hiềm sức đã kiệt."" Tử Cơ nổi giận lấy dao khoét lấy gần hết răng mồm của ông. Tuần còn chửi vào mặt chúng cho đến khi bị giết chết"
Trướng hùm," Do chữ ""Hổ trướng"" (Màn da hổ) chỉ nơi làm việc của tướng soái" " Nam Đường Thư: Từ Tri Ngọc khi trấn đất Nhuận Châu thường lên chơi núi Mạt Sơn dọn đất thành bãi bằng kết da hổ làm màn che rồi cùng các tướng liêu thuộc họp ở dưới gọi là ""Hổ trướng""" " Thơ Vương Kiên: ""Hổ trướng trường khai tự giáo binh"" (Màn hùm mở mãi để dạy quân lính)"
Trướng huỳnh," Màn có ánh sáng đom đóm chỉ phòng sách" " Tấn Thư: Xa Dận thuở nhỏ rất chăm học nhà nghèo thường không có dầu thắp mùa hè phải bắt đom đóm cho vào một cái túi đẩ lấy ánh sáng đọc sách"
Trường Cát," Tên tự của Lý Hạ làm văn rất lanh đặt bút là thành. Một hôm thấy một người cầm cái thẻ chữ viết theo lối chữ triện cổ đến bảo Thượng đế mới làm xong cái lầu Bạch ngọc vời thầy lên làm cho bài ký. Không bao lâu thì Hạ chết. Từ đấy khi nói về văn nhân mất sớm người ta thường dùng chữ ""Ngọc Lâu phó triệu"""
Trường Dương, Tên cung điện đời Tần " Đời Hán vua Thành Đế đã trưng bày ở cung này những dã thú săn bắt được để thị uy với Hung nô"
Trường Lang (Cảng), Tên cảng thuộc tỉnh Hà Tĩnh xưa
Trường Khanh," Tên tự của Tư Mã Tương Như nhờ gẩy khúc ""Phượng cầu Hoàng"" mà lấy được nàng Trác Văn Quân.. Xem Tư Mã Phượng cầu"
Trường Sinh, Tên tự của Quan Vân Trường
Thiên hậu," Theo ""Thanh nhất thống chí"": Thiên hậu còn là tên một bị thần biển bà là con gái đất Phủ Điền đời Tống. Lúc sinh bà có hào quang và hương thơm xông ngào ngạt. Khi đã lớn bà thường ngồi chiếu đi lại trên đại dương cưỡi mây chu du trên các đảo. Sau khi hóa bà hay bận áo đỏ bay lượng trên mặt biển. Đời Khang Hy nhà Thanh bà được phong làm Thiên Phi rồi gia phong Thiên hậu" " Tục Thông Chí: Võ Hậu người đất Tinh Châu thời Đường Thái Tông được vời vào cung giữ chức Tài nhân (nữ quan). Thái Tông mất bà cắt tóc đi tu. đến đời Cao Tông bà lại để tóc vào cung rồi được lập làm Hoàng hậu. Cao Tông mất bà lên cầm quyền lâm triều xuống chế phế con là Trung Tông tự lập làm vua đổi quốc hiệu là Chu. Đến năm đầu năm Thượng Nguyên được tiến hiệu Thiên Hậu"
"U, Lệ" " U Vương và Lệ Vương làm nhiều điều bạo ngược vô đạo" " U Vương say đắm Bao Tự tìm đủ mọi cách để chiều nàng. Bao Tự thích nghe tiếng xé lụa U Vương bèn truyền cho quân giữ kho mỗi ngày đem trăm tấm lụa sai bọn cung nữ khoẻ mạnh đứng xé cho Bao Tự nghe. Bao Tự không hay cười. U Vương tìm mọi cách cho nàng cười mà không được. Có kẻ nịnh thần tâu: ""Quắc Công tiên vương ngày xưa có lập ra hơn 20 cái tòa đặt ở Ly Sơn lại có chế mấy chục cái trống lớn phòng khi có giặc thì đánh trống hay đốt lửa để các nước chư hầu biết mà đến cứu. Lâu nay thiên hạ thái bình không đốt bao giờ cả. Nếu nhà vua muốn cho Vương hậu cười thì xin nhà vua cùng Vương hậu ra chơi Ly Sơn (Nay thuộc Thiểm Tây) đốt lửa lên để chư hầu kéo quân đến rồi đến mà không có giặc thì tất nhiên Vương hậu trông thấy phải bật cười."" U Vương cho là phải bèn cùng Bao Tự ra chơi Ly Sơn rồi cùng đốt lửa. Các nước Chu hầu thấy lửa tưởng là có biến bèn bôn ba đem quân kéo về Ly Sơn. Bao Tự đứng trên lầu trông thấy các nước chư hầu kéo đến mà chẳng có gì cả thích chí vỗ tay cười ầm lên U Vương thỏa thích khen: ""Một tiếng cười của ái khanh đủ trăm vẽ đẹp."" Về sau khi kinh đô có biến thực đốt lửa chư hầu sợ bị lừa nên không ai đến cứu cả. U Vương bị giết chết ở chân núi Ly Sơn. (Thông chí quyển 3 Liệt Nữ truyện Đông Chu liệt quốc)" " Cung trung bảo huấn: ""Lý sơn cười một phát Bao Tự kia lầm hết chư hầu. Vị Thủy tắm đôi phen Dương phi nọ độc hòa thiên hạ."""
Uyên Minh, Tức Đào Tiềm
Vách Quế, Các cung cho cung nữ ở thời xưa thường dùng gỗ Quế để ốp tường (nhằm ltạo không khí ấm áp) nên gọi là vách quế Cung oán ngâm khúc: Trãi vách quế gió vàng hiu hắt Mãnh vũ y lạnh ngắt như đồng
Vạn bệnh hồi xuân, Sách thuốc của Cung Đình Hiền đời Minh
Văn Quân," 1. Tức Như ý Văn quân hai nhân vật trong vở tuồng của Việt Nam. Xem Như ý Văn Quân" 2. Tức nàng Trác Văn Quân. Xem Tư Mã Phượng Cầu
Văn Thiên Tường," Nghĩa sĩ đời Nam Tống bị giặc Nguyên bắt giam ông có làm bài ""Chính khí ca"" để tán dương cái khí chính đại của các trung thần nghĩa sĩ" Xem Hơi chính
Văn Vũ," Văn Vương và Vũ Vương hai vua sáng nghiệp nhà Chu" " Thời vua Trụ nhà ân Văn Vương làm Tây Bá Vương dựng nước ở chân núi Kỳ Sơn (Nay thuộc Thiểm Tây) ra sức tích điều thiện làm điều nhân thi hành chính đạo. Sau có người gièm nên ông bị vua Trụ cầm tù ở Dữu Ký. Có kẻ bầy tôi là Tán Nghi Sinh dâng con gái đẹp cho vua Trụ Văn Vương mới được phóng thích trở về nước cũ" " Chu Vũ Vương là con Chu Văn Vương tên Phát. Cuối đời nhà ân kế vị cha giữ chức Tây Bá Vương. Vua Trụ vô đạo Vũ Vương thống lĩnh quân chư hầu đông chinh đánh bại vua Trụ ở Mục Dã phế nhà ân dựng nghiệp nhà Chu đóng đô ở đất Cảo ở ngôi được 19 năm" Văn Vương và Vũ Vương được nhà Nho xem là những ông vua hiền
Văn Vương," Chu Văn Vương xem Văn Vũ"
Vân Đồn," Tên một thương cảng ở lộ An Bang thời Lý Trần Lê. Nay thuộc Quảng Ninh"
Vân Hán, Xem Giang Hán
Vân lộ, Xem Thanh Vân Nguyễn Công Trứ: Đường mây rộng thênh thang cử lộ Nợ tang bồng tay trắng vỗ tay reo
Vân mộng, Xem Chằm Vân Mộng
Vân Nam Vương," Tức Thoát Hoan con Hốt Tất Liệt được phong ở Vân Nam"
Vầng ô, Mặt trời. Xem Kim ô
Vẫy mặt trời lùi lại," Xưa Lỗ Thương Công đánh nhau với nước Hàn đang đánh hăng thì trời tối ông bèn vung kích vẫy lui mặt trời mặt trời phải quay lui lại 3 xá (xá: đơn vị chiều dài cổ 1 xá = 30 dặm)" " Câu trên lấy nghĩa từ chử ""Huy qua.""" " Sách Hoài Nam tử nói rằng Lỗ dương Công con Tư Mã Tử Kỳ cháu Sở Bình Vương thời Chiến quốc" " Phan Bội Châu: Mưa gió thâu đêm gà gáy lời can trường gắn bó chuyện đồng cầu. Đòng Lỗ đương toan kéo mặt trời tà hăng hái nam bôn bắc tẩu. (Văn tế Đặng Nguyên Cẩn và Đặng Thúc Hứa.)"
Vẽ Phù dung, Vẽ đẹp như hoa Phù dung " Trong bài ""Trường hận ca"" của Bạch Cư Dị tả sắc đẹp Dương Quý Phi có viết: ""Phù dung như diện liễu như my"" (Hoa Phù dung như khuôn mặt đẹp của nàng và lá liễu như nét lông mày)" Cung oán: Vẽ phù dung một đóa khoe tươi
Vệ Giới," Người đời Tấn người đẹp văn hay sống đến 27 tuổi thì mất"
Vệ Thanh, Danh tướng đời Hán
Vi Trung," Trương Hoa đời Tấn đón mời ẩn sĩ là Vi Trung Trungthác bệnh không ra người ta hỏi cớ Trung nói: Ta còn đương lo sóng rớt ở cái vực sâu kia nó tràn đến ta há lại xắn áo mà lội nữa ư ?"""
Vía Mai, Xem Hồn Mai
Viên Môn, Cửa dựng bằng càng xe (Viên: Càng xe) " Thời xưa vua đi tuần thú săn bắn cõi ngoài dừng lại ở đâu thì quây các cỗ xe làm giậu dựng càng xe làm cửa ra vào gọi là ""Viên môn""" " Lời sớ sách Chu Lễ nói: Vua dừng lại nghĩ nơi hiểm trở phòng bị những việc bất thường nên lấy cỗ xe làm giậu dựng ngược xe làm cửa tức là dựng ngược hai càng xe mỗi bên một cái giáp lại với nhau gọi là ""Viên môn"""
Viên Tính," Tên một học trò nghèo chết đói ở dọc đường"
Viết Châu biên sách Hán," Ngòi viết của Chu Bột chép sử nhà Hán ý nói được người bề tôi như Chu Bột cứu nguy cho nhà Hán" " Hán Thư: Cao Tổ mất Lã Hậu dùng thuốc độc giết Triệu Vương mưu toan đưa người họ Lã vào nắm những chức vụ quan trọng trong triều Hán. Hiếu Huệ mất Lã Hậu cho anh em mình là Lỗ Thái Lã Sâm Lã Lộc làm tướng nắm giữ các đạo quân phía Nam và phía Bắc cho những người họ Lã nắm giữ các chức vụ trong cung uy quyền họ Lã bắt đầu từ đó các công khanh ai cũng không chắc số mệnh mình sẽ sống. Họ Lã nắm hết binh quyền mưu việc phế họ Lưu tự lập làm vua. Chu Bột và Trần Bình đem quân giết họ Lã lập vua Văn Đế giữ nghiệp nhà Hán (Cao Hậu ký)"
Việt Nhân," Trần Việt Nhân hiệu Biển Thước. danh y thời thượng cổ"
Vọng phu," Tên núi có đá trông giống hình người đàn bà đứng (trông chồng). Theo một chuyện cổ phổ biến ở nước ta các tỉnh Thanh Hóa Lạng Sơn Bình Định đều có núi Vọng Phu" " Chuyện cổ kể rằng: Xưa kia một hôm hai anh em ruột đang cùng ăn mía rồi đâm ra cãi cọ đuổi đánh nhau người anh nổi giận lấy con dao đang cầm róc mía ở tay ném em. Con dao trúng vào đầu máu chảy lênh láng. Người anh hoảng sợ bỏ trốn biệt tích. Người em gái được cứu sống rồi lớn lên buồn vì nỗi mất anh cũng bỏ làng đi làm ăn nơi khác. Hơn 20 năm sau hai anh em tình cờ gặp lại nhau mà vẫn không nhận ra. Tạo hóa trớ trêu họ lại yêu nhau và kết nghĩa vợ chồng. Họ sinh được một con. Một hôm cùng cuốc đất trồng mía nhễ nhại mồ hôi ngồi nghĩ chồng lau trán cho vợ và nhận ra trên trán vợ sát mái tóc có một vết sẹo dài hỏi căn do chị vợ bùi ngùi kể lại đầu đuôi câu chuyện buồn thảm từ thời thơ ấu. Anh chồng nghe xong bàng hoàng nhận ra sự thật anh hối hận đau khổ vô cùng về nỗi bất hạnh của mình bèn quyết định bỏ vợ con trốn đi không một lời nhắn lại... Người vợ ở nhà ngày ngày ngóng trông chồng mà không biết duyên cớ tại sao chồng bỏ đi biệt tích. Nàng ẳm con lên núi đứng trông chồng cuối cùng mõi mòn hóa thành đá" " Vọng phu san: Nghiêm Quân Phu lấy vợ là Bàng Bì Thị 10 năm không có con chàng bèn rẫy và bỏ. Bì Thị làm bài thơ để từ giã rằng: ""Đương thời tâm sự dĩ tương quan Vũ tán vân thu nhất sướng gian Tiên thị cô phàm tòng thử khứ bất kham trùng thượng vọng phu san"". Chàng cảm động vợ chồng lại ở với nhau như cũ"
Võ Hậu," Tục Thông Chí: Võ Hậu người đất Tinh Châu thời Đường Thái Tông được vời vào cung giữ chức Tài nhân (nữ quan). Thái Tông mất bà cắt tóc đi tu. đến đời Cao Tông bà lại để tóc vào cung rồi được lập làm Hoàng hậu. Cao Tông mất bà lên cầm quyền lâm triều xuống chế phế con là Trung Tông tự lập làm vua đổi quốc hiệu là Chu. Đến năm đầu năm Thượng Nguyên được tiến hiệu Thiên Hậu"
Vô Kỷ," Sư tu ở chùa Lệ Kỳ (Chí Linh Hải Dương) bị ả Hàn Than quyến rũ. Sau Hàn Than có thai rồi ốm chết Vô Kỷ cũng vì nhớ thương mà chết" Xem Đào thị
Vu Hựu, Xem Lá thắm
Vu Liên, Tên tập thơ của Trạng nguyên Nguyễn Trực (Thanh Oai)
Vũ Hầu," Tức Gia Cát Lượng người giúp Lưu Bị lập nên nhà Thục Hán có nhiều công lao được phong tước Vũ Vương Hầu gọi tắt là Vũ Hầu và có khi gọi là Gia Cát Vũ Hầu"
Vũ Hậu thổ," Bà Võ Hậu đời Đường chiếm ngôi của con bà có tính hay hoang dâm. Người bấy giờ mới đặt ra câu chuyện bà thần Hậu thổ nằm với trai là Vi An Đạo cốt để nói mánh Võ Hậu"
Vũ Huyệt, Hang Vũ Huyệt trên núi Cối Kê huyện Triệu Hưng tỉng Chiết Giang. Đây là một thắng cảnh của Trung Quốc
Vũ Môn," Thượng lưu sông Hoàng Hà (Giữa huyện Hà Tân Sơn Tây và Hán Thành Thiểm Tây). ở đây có mõm đá như hình cái cửa. Tương truyền thời thượng cổ vua Vũ nhà Hạ trị thủy đã đục phá mõm đá này cho rộng ra nên gọi là Vũ Môn (cửa vua Vũ)" " Theo ""Tam tần ký"" và ""Thủy Kinh chú"" thì Vũ Môn có sóng dữ hàng năm vào tiết tháng 3 cá chép khắp nơi kéo về vượt qua Vũ Môn con nào nhảy qua được thì hóa rồng. Nhân đó cửa vũ dùng chỉ chốn trường thi và thi đỗ gọi là vượt qua cửa vũ" " Theo ""Đại Nam nhất thống chí"" thì ở nước ta cũng có Vũ môn ở dãy núi Khai Trường huyện Hương Khê Hà Tĩnh. Đây là dòng suối có 3 bậc. tương truyền hàng năm đến tháng 4 mưa to có nước nguồn thì cá chép ngược dòng chảy qua Vũ môn để hóa rồng" Thơ Vi Trang (Tiền thục): Tâm như Nhạc sắc lưu Tần địa " Mộng trục hà thanh xuất Vũ môn. (Lòng như sắc núi Nhạc Lưu chốn đất Tần mộng đuổi theo tiếng sông Hà mà ra cửa Vũ)" Lưu nữ tướng: Vũ môn mong vượt sóng đào Hay tìm Trịnh Tử thay vào Thiên thai. Vân Tiên: Công danh ai chẳng ước mơ Ba tầng cửa Vũ một giờ nhảy qua
Vũ nương, Tức nàng Vũ Thị Thiết " Truyền kỳ mạn lục: Vũ Thị Thiết là cô gái xinh đẹp nết na quê ở huyện Nam Xương đẹp duyên cùng chàng họ Trương. Khi hương lửa đang nồng chàng Trương phải đi lính xa. Lúc ấy nàng đang mang thai. ít lâu sau nàng sinh được một đứa con trai. ở nhà mẹ con bìu ríu nuôi nhau. Tối tối nàng thường chỉ vào bóng mình trên vách mà đùa với con rằng: ""Bố con đấy"". Thời gian thắm thoắt chàng Trương mãn hạn trở về đứa trẻ không nhận bố lại bảo rằng: ""Bố con tối mới đến cơ mẹ đi bố cùng đi mẹ ngồi bố cùng ngồi."" Trương sinh nghi bèn ruồng rẫy mắng nhiếc vợ phụ tình bạc nghĩa. Nàng họ Vũ khóc lóc phân trần thế nào cũng không lọt tai chồng buồn rầu mới nhảy xuống sông Hoàng Giang tự tử. Về sau câu chuyện được sáng tỏ chàng Trương hối hận bèn cho dựng đàn giải oan ở bờ sông"
Vũ Quỳnh," Người làng Đường An đỗ Hoàng Giáp đời Hồng Đức làm quan đến thượng Thư"
Vũ Vương, Vua Vũ. Xem Văn Vũ
Vương Bá," Người đời Đường lúc chưa làm nên thường đến ăn xin ở cửa chùa Huệ Chiêu. Bọn đồ lê (sư ni) ở đấy rất ghét thói ăn chực của Bá tìm cách làm nhục. Bá bực mình bỏ đi về sau đỗ làm đến chức Thứ Sử"
Vương Bàng," Loại Tụ: Vương Bàng là con Kinh công Vương An Thạch một lần Kinh công ở Kim Lăng thấy một kẻ lại cũ của mình đã chết từ lâu hiện đến bèn hỏi có biết Vương Bàng ở đây không. Kẻ lại dẫn ông đến một chỗ thấy Bàng đương bị ngục tối cùm kẹp máu vấy ra đầy đất"
Vương Bao tụng," Vương Bao người đất Thục đời Hán tự Tử Uyên ông có dâng vua bài tụng nói về thánh chúa được hiền thần (Thánh chúa đắc hiền thần tụng). Bài tụng có câu: ""Hà tất yên ngưỡng khuất thân như Bành Tổ xuy khả hô hấp như Kiều Tùng"" (Hà tất phải cúi xuống ngẫng lên duỗi co như Bành Tổ thổi hà xì hít ra vô như Kiều Tùng)"
Vương Công Kiên," Tướng nhà Tống giữ Hạp Châu (Tứ Xuyên) đã chiến đấu anh dũng ở núi Điếu Ngư 4 tháng trời chống quân Mông Cổ"
Vương Chất, Xem Thạch Thất
Vương Duy, Xem Chàng Vương
Vương Đạo, Khanh tướng đời nhà Tấn. Xem Người Đạo thờ vua
Vương Hộ, Xem Sân Hoè
Vương Hủ, Tên của Quỷ Cốc Tử
Vương Lăng," Tên người đất Bái Cao Tổ khi còn hàn vi coi Lăng như anh. Lăng người mộc mạc chuộng khí phách ưa nói thẳng khi Cao Tổ dấy binh ở đất Bái vào đến Hàm Dương Lăng cũng tự mình họp bè đảng mấy ngàn người ở Hàm Dương không chịu theo Bái Công. Đến khi Hán Vương quay về đánh Hạng Tịch Lăng mới đem quân theo Hán. Hạng Vũ bắt mẹ Lăng giữ ở trong quân doanh. Sứ giả của Lăng đến Hạng Vũ sai dắt mẹ Lăng ngồi quay mặt về hướng đông ý muốn để vời Lăng. Khi mẹ Lăng tiễn riêng sứ giả bà khóc mà nói: ""Xin vì mụ già này mà nói với Lăng hãy chăm chỉ thờ Hán Vương là bậc trưởng giả chớ vì già này mà có 2 lòng. Tôi xin lấy cái chết để tiễn sứ giả."" Nói đoạn bà đâm cổ tự tử" " Lăng theo Hán Vương bình định được thiên hạ giữ chức Tả Thừa Tướng"
Vương Mãnh, Xem Người mò rận
Vương Tường, 1. Tức Vương Chiêu Quân. Xem Chiêu Quân 2. Một người trong Nhị thập tứ hiếu. Xem Nằm giá
Vương Thông, Xem Họ Vương dạy học Phần Hà
Vỹ Sinh ôm cây, Xem ấp cây
Xa Dận, Xem Trướng Huỳnh
Xa thư," Xa: xe cộ. Thư: Chữ viết. Chỉ sự thống nhất thiên hạ về một mối một triều đại" " Trung Dung: ""Kim thiên hạ xe đồng quỹ thư đồng văn hành đồng luân"" (Nay thiên hạ đi xe cùng một cỡ bánh sách viết cùng một lối chữ đi đường cùng theo một thứ tự)" " Lời chú nói: Quỹ là cỡ bánh xe luân là thứ tự trước sau phải trái văn là lối chữ viết. Ba cái giống nhau đó là nói sự thống nhất thiên hạ" Tứ thời khúc vịnh: Khắp xa gần ơn nhờ đức đội Đều thu về một mối xa thư
Xe tơ, Xem Chỉ hồng
Xích Bích," Tên đất ở bờ Nam Trường Giang phía Đông Bắc huyện Gia Ngư tỉnh Hồ Bắc nơi Chu du đánh bại quân của Tào Tháo. Trận này xảy ra vào mùa đông năm 208. trong trận này liên quân Tôn Quyền Lưu Bị nhờ mưu trí đã lấy ít thắng được nhiều lấy yếu thắng được mạnh"
Xích Lỗ, Tên một cửa bể xưa thuộc tỉnh Quảng Bình
Xoang Phượng, Tiếng sáo gọi chim Phuợng " Liệt Tiên truyện: Tiêu Sử có tài thổi sáo mỗi lần chàng cất tiếng sáo thì chim Phượng hoàng bay đến nhảy múa truớc sân"
Xuân Đường," Nhà Xuân chỉ người cha" " Sách Trang Tử: ""Thượng cổ hữu đại xuân giã thiên tuế vi xuân bát thiên tuế vi thu"" (Đời thượng cổ có giống cây Đại Xuân lấy 8000 năm làm mùa xuân 8000 năm làm mùa thu). Người sau nhân đó gọi cha là Xuân Đường là có ý mong cha được tuổi thọ" Kiều: Xuân Đường kíp gọi Sinh về hộ tang
Xước cảng," Đoạn sông chảy qua cửa Càn còn gọi là cửa Cồn nay thuộc huyện Quỳnh Lưu Nghệ Tĩnh"
Xương Giang," Sông Thương chảy qua thị xã Bắc Giang nay thuộc Hà Bắc gần sông có thành Xương Giang do giặc Minh đắp năm Đinh Mùi (1427). Nghĩa quân Lê Lợi do Trần Nguyên Hãn và Lê Sát chỉ huy đã phá được thành này (Nay nơi đây đã thành ruộng)"
Xương Lê, Hiệu của nhà thơ Hàn Dũ đời Đường
Y Doãn," Người đời Thương giữ chức A Hành. Khi chưa làm quan ông từng cày ruộng ở đất Sằn (Sằn dã)" " Y Doãn tên Chí cày ruộng ở đất Hữu Sằn. Vua Thành Thang nhà Thương 3 lần cho người đưa hậu lễ đến mời Y Doãn mới ra giúp. ông có công to giúp vua Thành Thang đánh Kiệt diệt nhà Hạ dựng nghiệp nhà Thương nên được tôn giữ chức A Hành. ông luôn tự xem mình có trách nhiệm gánh vác việc thiên hạ. Khi vua Thang mất cháu đích tôn là Thái Giáp lên nối ngôi. Y Doãn làm ra những lời khuyên răn vua nên tu sửa theo pháp chế vua Thang. Nhưng Thái Giáp sau 3 năm làm vua vẫn tỏ ra bạo ngược vô đạo. Y Doãn bèn bắt đày ra đất Đồng Cung rồi tự mình nhiếp chính. Thái Giáp ở Đồng cung 3 năm hối lỗi lo điều thiện. Y Doãn bèn rước về làm vua" " Luận Ngữ: ""Thang hữu thiên hạ tuyển ư ch Y Doãn bất nhân giã viễn."" (Thành Thang được thiên hạ chọn trong dân chúng mà cử Y Doãn bọn người xấu phải lánh xa.)"
Y học nhập môn, Sách thuốc của Lý Duyên đời Minh soạn
Yến Chu, Bữa yến tiệc vua nhà Chu bày ra để thưởng cho công thần
Yến tử, Tức án Anh " Thông chí: án Anh người đất Di Duy nước Tề thời Xuân Thu tự Bình Trọng làm quan đại phu nổi tiếng tiết kiệm siêng năng lo việc nước bữa ăn không hai lần ăn thịt mặc một tấm áo hồ cừu trong suốt 30 năm nổi danh khắp các chư hầu"
Yêu Ly," Đông Chu Liệt Quốc: Yêu Ly là thích khách người nước Ngô thời Xuân thu. Công tử Quang giết vua Ngô lên ngôi tức Hạp Lư. Con Liêu là công tử Khánh Kỵ trốn sang nước khác chiêu nạp kẻ hào kiệt kết liên với lân quốc đợi thời cơ về Ngô báo thù. Hạp Lư nghe tin lo ăn không biết ngon nằm không được yên bèn nghĩ kế dùng yêu Ly để giết Khánh Kỵ. Để Khánh Kỵ tin vua Ngô bèn dùng khổ nhục kế khép Yêu Ly vào tội rồi chặt mất tay phải và giết chết cả vợ con. Yêu ly gặp Khánh Kỵ xin chiêu nạp để cùng báo thù vua Ngô. Khánh Kỵ tin dùng và kết làm tâm phúc. Đến khi Khánh Kỵ đưa binh sĩ và thuyền bè xuôi dòng sông tiến đánh Ngô. Khánh Kỵ cùng ngồi chung thuyền với yêu Ly Yêu Ly nhằm lúc gió thổi mạnh cầm giáo đâm suốt bụng Khánh Kỵ. Kỵ xách ngược Yêu Ly lên dìm đầu xuống nước 3 lần rồi lại để lên trên đầu gối cúi nhìn rồi cười mà bảo rằng: ""Thiên hạ còn có dũng sĩ dám cả gan đâm ta !"". Quân sĩ bèn xúm lại đâm Yêu Ly Khánh Kỵ gạt đi mà bảo rằng: ""Người này là dũng sĩ ! chớ nân trong một ngày mà để chết 2 dũng sĩ của thiên hạ. Đừng giết hắn làm gì nên tha cho hắn về Ngô để tỏ lòng trung của hắn."" Sau đó Yêu tự cho là mình bất nhân bất nghĩa bất trí mà tự sát chết. (Hồi 74 75)" các đầy tớ gái trẻ tuổi
á khôi," ngang hàng với người đậu cao tức Hoàng giáp"
ả Lý," Nàng Lý Ký. Lý Ký sống vào đời Đường nhà nghèo tự nguyện bán mình cho người làng đem cúng thần rắn để lấy tiền nuôi cha mẹ. Về sau nàng chém chết thần rắn rồi lấy vua Việt vương"
ai hầu chi ai," không ai chịu hầu hạ phục dịch cho ai cả"
ải Vân," tức cửa ải Vân quan nơi Chiêu Quân gẩy đàn tì bà ai oán vì phải đi cống rợ Hồ"
âm công," Công đức cứu người làm ngấm ngầm không ai biết"
âm cực dương hồi," Khi khí âm đến hết mực thì khí dương lạ trở về. Câu này cũng nghĩa như câu bĩ cực thái lai ý nói con người ta khi vận đen đã hết thì vận đỏ trở lại"
âm hao, chỉ nông nỗi tình cảnh
âm hao, tin tức
âm khí," Cái khí cõi âm cõi chết ở đây chỉ không khí bãi tha ma"
ấm lạnh," Do chữ Ôn sảnh (Đông ôn hạ sảnh) ngọt bùi do chữ cam chỉ ý nói làm con phải quạt nồng ấm lạnh và phụng dưỡng những thức ngon lành cho cha mẹ"
am mây, chùa nhỏ hẻo lánh
am mây," Do chữ Vân phòng chỗ ở nhà sư ở"
âm phong," gió lạnh hình như từ cõi âm (cõi chết) đưa đến"
an biên, làm cho biên giới được yên ổn
an dinh, đóng yên doanh trại
ân gia, cha nuôi
ân nhi, con nuôi
ân sư," thầy học hoặc người làm ơn"
án thông phỉ, án thông đồng với giặc
ấn, phù phép trừ tà của thầy pháp
anh hào, anh hùng hào kiệt
áo quần như nêm," ý nói người đông đúc chen chúc"
áo thôi ma," áo sô gai áo để tang cha mẹ"
áo xanh," do chữ thanh sam chỉ thứ áo xanh mà các nhà nho sĩ xưa thường mặc"
áo xanh," Thanh y áo các hầu gái mặc"
ấp cây, ví người si mê
âu (ưu), lo
âu," tên một giống chim sông chim bể"
áy, Vàng úa
Bá Di và Thúc Tề," hai người lấy việc nước mất làm xấu hổ bỏ lên núi Thú Dương hái rau vi mà ăn không chịu ăn thóc nhà Chu"
ba mươi sáu chước," ""Tam thập lục kế"" là một danh từ chỉ chung tất cả các mưu kế"
ba quân," danh từ chỉ chung quân đội. Đời xưa các nước chư hầu có ba quân và các nước thường chia quân đội làm ba bộ phận: trung quân tả quân hữu quân; hoặc: trung quân thượng quân hạ quân"
ba sinh, ba lần luân chuyển kiếp này sang kiếp khác. Duyên nợ ba sinh: duyên nợ gắn bó với nhau nhiều lần
"bá vương cũng nghĩa như vua chúa. Từ Hải cũng xưng cô xưng quả, làm vương làm bá một phương chứ không kém gì ai"
ba xuân," ba tháng xuân tuổi xuân"
bác đồng, súng bằng đồng
bạc mẫu, cái khuôn đúc bạc
bạc mệnh," tên bản đàn do Thuý Kiều sáng tác. ""Bạc mệnh"" nghĩa là số mệnh bạc bẽo mỏng manh"
bách chiến, trăm trận đánh; ý nói Từ Hải là một người dạn dày trong chiến trận
"Bạch Hàm, Như Hoành" " hai nhân vật nổi tiếng thơ văn tài hoa trong truyện Bình Sơn Lãnh Yến"
bách hí, một trăm trò vui
bạch oan, tỏ rõ nỗi oan ức
bạch, thưa. Tiếng dùng trong nhà chùa
Bạch," tức Lý Bạch thi nhân đời Đường"
bài sai, những lời khen của vua đã ghi vào cờ bài và biển
bài vị, cái bài bằng gỗ (có khi bằng đồng) để đề (hoặc dán) danh hiệu người chết vào mà thờ
bài vị, mảnh gỗ viết tên người chết để thờ
bài vị," miếng gỗ hay mảnh giấy cứng mặt có ghi tên người chết để thờ"
Bàn Cổ," ông tổ của trời đất vạn vật"
bạn đảng," đảng làm phản bọn chống lại triều đình"
bàn hoàn," 1. băn khoăn quanh quẩn vương vấn không rời được. ""Nỗi riêng riêng những bàn hoàn""; 2. bàn đi bàn lại"
bạn kim lan," bạn bè thân mật tình nghĩa bền thắm như vàng khí vị thơm như hoa lan"
bản sư, vị sư thầy của mình
bạn tác," bạn cùng tuổi cùng lứa"
bán tử, con rể
"bằng bay, côn nhảy" " chim bằng bay cá côn (thứ cá lớn nhất ngoài bể) nhảy tiêu biểu cho sự tiến đạt lớn của sĩ tử"
bạng duật," con cò và con trai ý theo chuyện trai cò giằng co nhau con trai mở vỏ nằm phơi bị con cò mổ ruột trai ngậm vỏ kẹp mỏ cò sau bị ông chài bắt cả"
bằng hữu chi giao, tình bạn bè
bảng lảng bơ lơ, kinh ngạc ngẩn người
băng nhân, người làm mối
bảng thu, bảng ghi tên những người thi đỗ kỳ mùa thu
bảng trời," bảng của nhà vua bảng trường thi"
bảng vàng, bảng ghi tên người thi đỗ. Đuốc hoa: đuốc thắp trong phòng vợ chồng đêm mới cưới. ý nói: thi đỗ sẽ cưới vợ
bảng xuân," do chữ xuân bảng bảng thi về mùa xuân. Chiếm bảng xuân tức là thi đỗ"
bằng, chim bằng (một loại chim rất lớn)
báo phục," Bảo trả lại ý nói làm ân thì sẽ được trả ân làm oán thì sẽ có lúc bị người ta trả oán"
báo ứng," ở hiền gặp lành ở ác gặp dữ đó là ""báo ứng"" theo quan niệm người xưa"
bát bửu, tám vật quý
bát đồng," tám cây ngô đồng nhắc việc họ Hàn có tám con trai đều thành đạt"
bất tài đồ thơ," không có tài năng về sách vở tức là nói người học tồi sức học kém cỏi"
Bát tiên," Tám vị tiên là Chung Ly Quyền Lã Động Tần Trương Quả Lão Lý Thiết Quải Lam Thái Hoà Tào Quốc Cữu Hà Tiên Cô Hàn Tương Tử. Người ta hay vẽ hình tám vị tiên này trên màn trướng"
Bát trận tân phương, sách thuốc do danh y Trương Giới Tân đời Minh soạn
bâu, cổ áo
bậu," ngươi (bạn anh bạn)"
bầu, Quả bầu khô rút ruột đi để đựng nước
bay buộc," ý nói cái tai vạ tự đâu bay đến buộc vào"
bấy nay giả dối, giấu tên họ không nói thực việc mình
bể dâu," thành ngữ ""bãi bể nương dâu"" hoặc nói tắt là ""bể dâu"" để chỉ những sự biến đổi thăng trầm của cuộc đời"
bẻ liễu, chỉ sự tiễn biệt
bẻ quế cung thiềm," bẻ quế cung trăng nghĩa là thi đỗ. ý nói: bấy lâu nay mong thi đỗ thì nay được thoả lòng"
bệ từ, từ tạ nơi bệ ngọc
bê," (tiếng cổ) thứ đồ làm bằng gỗ để đánh: gậy trượng"
bệ thiều, thềm nhà vua
bèo bọt," như bèo hay bọt trôi nổi trên mặt nước ngụ lý lưu lạc lẻ loi"
bĩ bàng," đầy đủ tươm tất"
bỉ sắc tư phong," Cái kia kém thì cái này hơn nghĩa là: Được hơn điều này thì bị kém điều kia"
bỉ thử nhất thì," Do câu Bỉ nhất thì thử nhất thì ý nói xưa kia là một thì bây giờ là một thì hoàn cảnh khác nhau không thể câu nệ được"
bia hạ mã," bia đề chữ ""hạ mã"" để trước dinh thự những quan to hoặc miếu đền linh thiêng cho người qua đường biết mà xuống ngựa tỏ ý kính sợ"
biếm quyền, giáng chức quan
biên đình, Nơi biên ải xa xôi
biển kỳ," biển và cờ biểu hiện của quân đội dùng lúc hành quân hoặc lúc hạ trại"
biền mâu," cái dáo cái gươm chỉ nghề võ bị"
biện oan, trình bày cho rõ sự oan ức
biên phong," tịch biên và niêm phong. Ngày xưa nhà có tội nặng người bị bắt của cải bị tịch thu nhà cửa bị niêm phong"
biên quan," 1. cửa ải nơi biên giới; 2. quan coi biên giới"
biền thân, những người thuộc viên làm việc trong nha môn
biên thư, tin tức ngoài biên thuỳ
biếng rằng, không thiết nói năng
biêu, nêu lên cho mọi người biết
bình bồng, Bình: bèo; Bồng: Cỏ bồng. Hai vật này thường hay trôi nổi theo nước và gió; ám chỉ tấm thân phiêu bạt của Kiều
binh cách, Binh là binh khí. Cách là áo giáp và mũ đầu mâu. Người ta thường dùng hai chữ binh cách để chỉ cuộc binh đao chinh chiến
bình chương, nơi dinh thự của quan Tể tướng
bình cư, ở bằng phẳng. ý nói: đời sống bình thường
binh đáo quan thành, quân đến trước cửa thành
binh di, dẹp giặc
bình địa ba đào," ý nói những sự bất trắc trong đời người chẳng khác gì đất bằng lại nổi sóng"
bình nam ngũ hổ, năm tướng dũng mãnh đánh chiếm phương Nam
Bình nguyên quân," Chính tên là Triệu Thắng một trong thần nhà Triệu đời Chiến quốc được phong đất ở Bình Nguyên nên gọi là Bình nguyên quân nổi tiếng là người hiếu khách. Cao Thích đời Đường có câu: Vị trí can đảm hướng thuỳ thị linh nhân khước ức Bình Nguyên quân nghĩa là chẳng biết gan mật hướng vào ai khiến người ta lại nhớ Bình Nguyên quân"
bình Phiên, dẹp giặc Phiên
bình tặc, dẹp yên giặc
bình thành," Do chữ địa bình thiên thành ở Kinh thư ý nói nhà vua sửa sang việc nước cho trời đất được bằng phẳng"
bình thuỷ hữu duyên, bèo nước có duyên
bình thuỷ tương phùng," bèo nước gặp nhau tình cờ mà gặp"
binh uy, Uy thế của quân đội
bình, bức bình phong ngăn phòng khách với phòng ngủ
bình," đây dùng tắt chữ tước bình trong tích kén rể vẽ chim sẻ trên bình phong ai bắn trúng mắt chim thì gả"
bồ hòn, ám chỉ người có việc buồn khổ mà không nói ra được
bồ liễu," Một loại cây ưa mọc gần nước. Cây bồ liễu rụng lá sớm hơn hết các loài cây vì cái thể chất yếu đuối đó nên trong văn cổ thường dùng để ví với người phụ nữ"
bỏ rèm," buông rèm xuống ý nói sống nhàn tản ẩn náu"
bõ," tiếng gọi những người tôi tớ già ở các nhà vua quan (thị vệ hoạn quan) ngày xưa. ""Bõ già hiểu nỗi xưa sau / Chẳng đem nỗi ấy mà tâu ngự cùng"" (CONK)"
bọc da, ý nói cái chết của người chiến sĩ ngoài trận địa
bôi bàn, Bày tiệc rượu
bồi yến, hầu tiệc
bôn chôn, nôn vội
bôn đào, đi trốn
bôn trình, lên đường
bóng hạc xe mây," đi theo hạc theo mây tức là đã đi theo Phật theo tiên nghĩa là đã chết"
bóng hồng, Bóng người con gái. Phụ nữ Trung Quốc thời xưa hay mặc quần đỏ nên gọi là bóng hồng
bóng nga, Bóng người đẹp
bóng nga, Bóng trăng
bóng tang," bóng cây dâu ý nói: cha mẹ đã già"
bóng thung, một thứ cây có thân cứng lá dầy bóng rợp
Bồng, tên hòn đảo có tiên ở
bữa huân, bữa cơm sang trọng
bụi hồng," do chữ hồng trần nghĩa là đám bụi đỏ"
bụi hồng," do chữ hồng trần tức cõi trần tục cõi đời"
bưng mắt bắt chim, Bưng mắt lại thì không thể nào bắt được chim; ý nói không thể nào che giấu nổi việc có vợ lẽ
buồn no, chán ngấy
buồng thêu, Buồng người con gái
bút thiên nhiên, bút tự nhiên viết tốt như trời phú tính cho
ca ca, anh
cá chậu chim lồng," chỉ hạng người tầm thường sống trong vòng giam hãm câu thúc"
cá lạnh đông câu, ví việc làm không ăn thua gì
ca nhi, Con hát
cá nước duyên ưa," do câu ngư thuỷ duyên hài ý nói vợ chồng đẹp duyên với nhau"
cà sa, áo nhà sư mặc
Các Đằng, tức gác Đằng Vương
cải nhậm, đổi đi làm nơi khác
cầm cờ (cầm kỳ)," Khi bầu bạn gặp nhau thường gảy đàn đánh cờ làm vui cho nên người ta thường dùng hai chữ cầm kỳ để chỉ tình bạn hữu. Đem tình cầm sắt đổi sang cầm kỳ ý nói: nên làm bè bạn thay vì vợ chồng"
cầm đường," nhà ngồi gẩy đàn. Nhắc tích Bật Tử Tiện làm quan huyện Đan Phủ gẩy đàn mà công việc đều xong. Về sau danh từ cầm đường chỉ nhà quan huyện làm việc"
cầm đường," Phụ tử Tiện đời Xuân thu làm quan huyện thường hay gảy đàn người sau bèn gọi đinh quan huyện là cầm đường"
cam đường," tên một bài thơ trong Kinh Thi nhắc lại công đức của Thiệu Bá đời Chu một ông quan tốt thường ngồi xử kiện ở gốc cây cam đường. Nhân dân nhớ ơn bảo nhau đừng chặt cây cam giữ làm kỷ niệm"
cầm giao, cái đàn khảm ngọc giao
Cam La, mưu sĩ thời Chiến quốc
cầm sắt," Kinh thi: Thê tử hảo hợp như cổ sắt cầm. (Vợ con hoà hợp như gảy đàn sắt đàn cầm). Người sau bèn dùng hai chữ cầm sắt để chỉ tình vợ chồng"
cẩm tường, tường lát gạch hoa
cân đai, Cân: khăn (mũ); đai: cái đai vòng quanh áo lễ
cạn khan," nghĩa chính là khô phơi ra bày ra. Nghĩa rộng: nhiều đông. Một lũ cạn khan: một lũ đông người"
can liên (liên can)," dính dáng đến liên luỵ vào"
"can, chi" (trong khoa lí số)
Cang Mục (=Bản Thảo Cương Mục), sách nói về tính chất các vị thuốc
cánh bằng," cánh chim bằng một giống chim tương truyền là to nhất và bay cao nhất thế gian. Cánh bằng tiêu biểu cho người có tài bay nhảy cao chóng"
cánh hồng, cánh chim hồng
cánh hồng, Cánh chim hồng. Cũng hiểu là phong thái nhẹ nhàng của cô gái đẹp
cảnh may, cảnh mùa thu
cảnh suyền, Cánh buồm đi nhanh
cành thiên hương," Cành hoa thơm của trời ví với người đẹp"
canh thiếp," Lá thiếp biên tên tuổi (nhân trong thiếp có biên tuổi tức niên canh nên gọi là canh thiếp). Theo hôn lễ xưa khi bắt đầu dạm hỏi nhà trai nhà gái trao đổi canh thiếp của trai gái để đính ước với nhau"
cao dày," trời đất trời cao đất dày"
Cao đình," Cổ thi: Cao đình tương biệt xứ chỗ biệt nhau ở Cao đình"
cao phụ, nơi đồi cao
cảo táng," chôn sơ sài không có khâm liệm quan quách gì"
cao thâm," cao sâu ý nói Kiều cảm tạ cái nghĩa cao ơn sâu của Kim Trọng"
cảo thơ, tập giấy nháp thơ
cảo thơm (kiểu thơm)," do chữ phương cảo nghĩa là pho sách thơm pho sách hay"
cặp kê," đến tuổi cài trâm (Kê nghĩa là cài trâm). Theo lễ cổ Trung Quốc con gái tuổi đến thì hứa gả chồng cho nên bắt đầu búi tóc cài trâm"
cát lầm ngọc trắng," ý nói Kiều như ""ngọc trắng"" mà bị cát vùi dập"
cậu thị, cậu mợ
Cẫu, cầu xin giúp
câu," con ngựa non trẻ xinh đẹp"
cày mây câu nguyệt," cày trong mây câu dưới trăng là nói cảnh thanh cao ẩn dật. áo cầu: áo cừu áo may bằng da thú. Nghiêm Lăng ngồi lâu năm áo cừu đã rách nát"
"cây quỳnh, cành giao" cây ngọc quỳnh và cây ngọc giao
cây tỳ, đàn tỳ bà
chăm chắm, rất thẳng
chàm đổ, mặt xanh như màu chàm đổ vào
chân chỉ hạt trai," những cái tua ở chân xiêm áo màn. làm bằng chỉ có đính hạt cườm nom như ngọc trai"
chăn dân," trị dân cho dân yên ổn làm ăn"
chân hề, chỉ người hề đồng
chân hư," thực hư. ý nói: trông thấy rõ là của mình thật chứ không phải nghi ngờ gì nữa"
chẩn mễ," gạo phát chẩn phát không cho dân nghèo đói"
chẩn thải, phát chẩn và cho vay
chân, lối viết chữ chân phương
chẳng đã, cực chẳng đã
chăng khứng, không chịu
chẳng phen," chẳng bằng chẳng sánh kịp"
chẳng phen, chẳng bắt chước. Thói nước Trịnh: thói tà dâm như trai gái nước Trịnh trèo tường đón ngõ rủ rê nhau ra nơi đồng nội để thoả lòng dục
chàng Tiêu," Do chữ Tiêu Lang tiếng xưng hô của người con gái đối với tình nhân. Tình sử chép: Thôi Giao đời Đường có người yêu bị người ta bắt bán cho quan Liên suý. Chàng buồn rầu làm bài thơ trong có câu: Hầu môn nhất nhập thâm tự hải tòng thử Tiêu làng thị lộ thân (Cửa hầu vào rồi thấy sâu như biển từ đấy chàng Tiêu là người khách qua đường). Câu này ý nói: Nỡ nào lại hững hờ không nhận người yêu cũ hay sao"
chánh tiết," trinh tiết ngay thẳng"
chấp kính, giữ lễ thường (gần như nay ta nói: giữ đúng nguyên tắc)
chấp kinh," Giữ theo đạo thường lê thường.; chấp kinh tùng quyền: Hễ là người trải đời thì phải biết cả chấp kinh (tuân thủ nguyên tắc) lẫn tòng quyền (vượt ngoài nguyên tắc)"
chấp nhứt, câu nệ về một lẽ
chấp uy, Chấp hành uy lệnh
Châu Diệc," sách Chu Dịch xưa dùng vào việc bói toán"
Châu Dương," Tức Dương Châu tên phủ thuộc tỉnh Giang Tô (Trung Quốc) ở phía trên sông Tiền Đường và Hàng Châu"
Châu Thai," Chỗ Bạc Hạnh buôn bán thuộc tỉnh Chiết Giang (Trung Quốc)"
chậu úp," nói nơi tối tăm ánh sáng không lọt tới trong ngoài không thông nhau ví nỗi oan không cách giải tỏ"
châu," Hạt ngọc châu đây chỉ nước mắt"
chế khoa," Khoa thi do ý vua mà mở ra khác với khoa thi thường lệ"
chế nghệ, lối văn tám vế (bát cổ) như lối kinh nghĩa ngày xưa dùng trong việc thi cử
chén kèo, chén rượu khuyên mời
chén mồi, chén bằng đồi mồi
chén tẩy trần, tiệc đãi người ở xa mới đến hoặc mới về
chén tương, chén nước
cheo, loài nai xạ hương
chỉ dắt tơ trao, ý nói thành vợ thành chồng
chỉ hồng, dây tơ đỏ xe duyên vợ chồng
"chí tái, chí tam" đến hai ba lần
chi thất, nhà cỏ chi lan
chỉ, (sắc chỉ): lệnh vua
chi, sáp đỏ thoa môi
chia bào," Bào: áo. Thường thường trong khi ly biệt người ta hay nắm lấy áo nhau tỏ tình quyến luyến. Chia bào tức là buông áo"
chia bâu, chia ly
"chích, đầm" ao hồ
chiếc bách," Do chữ bách châu có nghĩa là mảnh thuyền ý nói thân phận lênh đênh"
chiếc nha, con quạ đen
chiêm, bói
chiền chiền," Tiếng cổ có nghĩa là rành rành hoặc liền liền"
chiềng," Trình tiếng cổ"
chiêng," Tức chính cổ chỉ chung chiêng trống"
chiêu an, Kêu gọi chiêu dụ cho giặc đầu hàng
chiêu ấn," Tên ngôi chùa nghĩa là chiêu nạp những người ẩn dật"
chiêu hồn, Gọi hồn
chiêu phủ," Kêu gọi vỗ về để cho quy hàng"
Chiêu Quân," tức là Vương Tường một cung nhân của Nguyên đế nhà Hán rất đẹp và có đức có tài. Nàng bị bọn quyền thần âm mưu tâu vua bắt đi cống Hồ. Chiêu Quân ra khỏi biên giới Trung Quốc nhớ nhà nhớ nước nhảy xuống sông Hắchà tự tử. Nhân dân thương xót lập miếu thờ. Hạnh Nguyên và Nguyệt Nga về sau cũng làm giống như Chiêu Quân"
chiếu tâm," soi lòng xét thấu tận lòng"
chiêu, khai ra
chín chữ cù lao, công lao khó nhọc của cha mẹ nuôi dạy con
chín chữ, tức chín chữ cù lao
chín suối," Do chữ cửu tuyền chỉ nơi suối vàng"
chín trăng, chín tháng (mẹ mang thai con chín tháng)
chín trùng, vua
chỉn," Tiếng cổ. Chỉn khôn: chẳng xong không xong"
chinh an," chinh là đi đường xa an là yên ngựa. Người ta thường dùng hai chữ chinh an để chỉ việc đi đường xa"
chính chuyên, một bề tiết hạnh
chính pháp thị tào, xử theo pháp chính (xử tử) và đem chém ở pháp trường
chính thanh," chính sự trong sạch tức là cai trị giỏi dân được nhờ"
chịu đi, ưng thuận đi
cho bề," cho nhiều như nói bề bộn bề bề"
chốc mòng," Tiếng cổ nghĩa là bấy lâu bấy nay"
chòm tàng xuân, xóm nhỏ có lắm hoa cỏ tươi tốt như mùa xuân
chư công, các ông. ở đây là mấy ông quan bạn thân với Bá Cao
chữ cù," chữ cù lao nghĩa là khó nhọc. Do thơ Lục nga có câu: “Ai ai phụ mẫu sinh ngã cù lao”: thương thay cha mẹ sinh ta khó nhọc"
chữ đồng," chữ đồng tâm. ý nói: hai bên vợ chồng (trai gái) đã bằng lòng nhau"
chủ tân, chủ nhà và khách khứa
chữ thì," thời gian thời vận ý nói chưa gặp thời gặp nên chưa hiển đạt"
chu tuyền (chu toàn), Làm cho được tròn vẹn
chữ," theo lễ nghi Trung Quốc xưa người nào cũng có ""danh"" là tên chính và ""tự"" là tên chữ (""Danh"" đặt từ khi sinh ra còn ""tụ"" thì đến khi hai mươi tuổi mới dựa theo ""danh"" mà đặt ra)"
"chua cái, chua con" " danh từ chua có nghĩa là chú dẫn dẫn giải (chua nghĩa sách); ở đây là kể lể tỉ mỉ việc lớn việc bé"
chưa hãn," chưa rõ chưa biết chắc chắn"
chung thân," trọn đời ý nói Kiều muốn hỏi số phận của mình suốt đời ra sao"
chung thiên," suốt đời ý nói không bao giờ quên"
"chuông vạn, ngựa nghìn" " muôn vựa thóc nghìn cỗ xe nói cảnh giàu sang"
chuông vàng, chỉ sự tiếng tăm lừng lẫy
cô bồng, con thuyền lẻ loi
cơ duyên," cơ trời và duyên may; ý nói: cơ trời xui khiến duyên số lạ lùng"
cố gia, nhà cũ
cố nhân, người quen biết cũ
cố quốc tha hương, quê nhà đất khách
cố quốc," nguyên nghĩa là nước cũ sau cũng dùng như chữ cố hương (quê cũ)"
"cổ thư, cổ hoạ" bức chữ viết và bức tranh vẽ đời xưa (làm tranh treo tường)
cờ tiệp, cờ báo tin thi đỗ
cơ trời," Tức thiên cơ máy trời"
cô và quả," Tiếng tự xưng của vua chúa đời xưa. Từ Hải cũng xưng cô xưng quả làm vương làm bá một phương chứ không kém gì ai"
cỡi kình," cưỡi cá kình giống cá lớn ngoài biển ý nói có tài học khác thường"
cỗi xuân," gốc cây xuân chỉ người cha"
con én đưa thoi, Chim én bay đi bay lại như chiếc thoi đưa
con nước, tiếng quen gọi của dân chài lới để chỉ nước thủy triều lên xuống
côn quang," cũng như côn đồ dùng để chỉ bọn vô lại"
côn quang," gậy gộc. Chỉ bọn dùng gậy gộc đi cướp phá hành hung. Nói chung là bọn lưu manh trộm cướp"
côn quyền, món võ đánh bằng gậy và bằng tay
công chính," công bằng chính trực không thiên vị"
Công chúa Ngũ Long, năm công chúa của Long vương
công khoá, công khó nhọc
công nha," Chỗ làm việc quan cũng như công môn công đường"
công phu lỡ làng, bỏ sức ra làm dang dở
công tải, sự ghi chép công trạng
công tào," quan hầu bộ hạ"
cột huyền bảng, cột treo bảng
cốt nhục tử sinh," do chữ sinh tử nhục cốt. Tả Truyện: Sở vị sinh tử cốt dã (thế gọi là làm sống lại người chết làm mọc thịt nắn xương khô làm cho người đã chết sống lại xương đã khô mọc thịt ra). Do đó người ta thường chỉ sự làm ơn rất sâu sắc to lớn"
cốt nhục, ruột thịt
cù lao, công ơn sinh dưỡng khó nhọc của cha mẹ
cù mộc, chỉ vợ cả
cửa bồ đề, cửa Phật
cửa không," Do chữ không môn. Vì đạo Phật cho mọi vật trên thế gian đều là ""không"" nên người ta gọi đạo Phật là ""Không môn"""
cửa Lưu khi khép, ý nói bị ép duyên với nhà họ Lưu
cửa thoi, nơi canh cửi thêu thùa của con gái
cựa trình, lại nơi chốn cũ
cửa trời," do chữ thiên môn tức là cửa nhà vua"
của vất vơ," của quấy quá không mấy giá trị"
cửa viên," viên là cái càng xe. Đời xưa lúc quân đội cắm trại thường dùng xe làm cửa nên cửa doanh trại của quân đội gọi là ""viên môn"""
cửa Võ (Vũ môn)," Mỏm núi đá hình cái cửa có sóng dữ tục truyền hàng năm vào tiết tháng ba cá chép khắp nơi kéo về vượt Vũ môn con nào nhảy qua được thì hoá rồng. Nhân đó cửa Vũ chỉ trường thi và thi đỗ gọi vượt qua Vũ môn"
cúc hương, hương hoa cúc
cực phẩm tể thần, chức tể tướng đứng đầu triều
cung chiêu," cung khai nhận tội"
cung hoa," hoa trồng trong ngự uyển (vườn nhà vua). Chuyện cưỡi ngựa xem hoa là chuyện của các ông trạng ông thám sau khi đỗ được cưỡi ngựa đi xem vườn thượng uyển và dạo chơi phố phường (du nhai)"
cung mệnh," cung bản thân trong số tử vi đứng đầu mười hai cung: cha mẹ vợ con anh em tài sản"
cung nga," gái hầu trong cung cung nữ"
"cung Quảng, ả Hằng" " cung Quảng: Cung Quảng Hàn trong mặt trăng ả Hằng tức ả Hằng Nga trong cung. Hằng Nga là vợ Hậu Nghệ trộm thuốc trường sinh của chồng rồi chạy lên ở một mình trên cung trăng; Câu này đại ý nói: Thôi thì liều sống một mình như Hằng Nga trong cung Quảng Hàn vậy"
cung Quảng," cung Quảng Hàn tức cung trăng"
cung quế xuyên dương," ví việc thi đỗ công thành danh đạt"
cung thiềm, chỉ mặt trăng
cung tiêu, phòng có dát hạt hồ tiêu cho ấm
cung trang, mặc theo lối phi tần trong cung nhà vua
cũng vầy," cũng vậy cũng thế thôi"
cùng xin viện lề, ý nói viện lẽ đã già cũng xin về hưu
cùng xuôi nỗi thảm, cùng nén nỗi thảm xuống
"cung, thương" " Hai âm đứng đầu ngũ âm trong cung bậc nhạc cổ của Trung Quốc: Cung thương giốc chuỷ vũ"
cương thường," bởi chữ tam cương (nghĩa vua tôi cha con vợ chồng) ngũ thường (nhân nghĩa lễ trí tín) đạo làm người theo quan niệm Nho giáo"
cưu dạ," mang dạ có lòng; cưu dạ tham tàn: có bụng tham tàn"
cửu già, tiếng Phạn gọi chùa là già lam
cửu nguyên," chín suối cõi chết"
Cửu Nguyên," tên một xứ ở tỉnh Sơn Tây (Trung Quốc) đời Xuân Thu là chỗ chôn các quan khánh và đại phu nhà Tần người sau bèn dùng chữ cửu nguyên để chỉ mộ địa nói chung"
cửu trùng thiên," chín lần trời tức trời cao thăm thẳm"
cứu tử, cứu cho khỏi chết
cửu tuyền," chín suối tức là âm phủ"
dạ dài," đài đêm tối nghĩa bóng là cõi chết"
"dạ Sở, bụng Tần" " lòng thay đổi bất thường khi theo Tần khi theo Sở hai nước đối địch"
"Dặc, Bình" tên hai vườn riêng của Hán Vũ Đế là Dặc Đường và Bình Truyền
dăm băng, như nói dặm đường đi. Băng là lướt đi
dặm hồng, dặm đường đi giữa bụi hồng
dặm phần," do chữ phần du mà ra ý nói quê nhà"
dặm rừng," đường rừng lối đi trong rừng"
dặm xanh, dặm cỏ xanh
dậm, một dụng cụ đánh cá
dân dã, dân quê
dẫn điền, trả của dùng làm lễ cưới
dần lân, lân la dần dần
dân mục," người chăn nuôi dân tức là quan đầu hạt (cha mẹ dân)"
dẫn nhàn, ý nói xin về hưu
danh tôi, danh của kẻ tôi tớ
danh viên, khu vườn nổi tiếng
dâu nam giản," Người con dâu trung hậu đảm đang lấy ý từ kinh Thi: ""Hái rau tần từ bờ suối phía Nam"" là thơ khen người vợ trẻ đảm đang lo việc nội trợ"
dấu thỏ đường dê," nơi xa xôi hẻo lánh không vết chân người chỉ có dấu chân thỏ chân dê rừng"
dấu xe ngựa, Dấu vết xe ngựa của những khách đến chơi bời trước đấy
dầu," Cũng như nghĩa đành (dầu lòng đành lòng)"
đáy bề mò kim," Dịch câu Hải đề lao châm ý nói làm một việc rất khó khăn mất nhiều công phu"
dậy dàng, Xôn xao ồn ào nổi lên
dãy hồi lan, những lan can tròn uốn vặn
dây loan, Chỉ việc nối lại nhân duyên vợ chồng
dây oan, Dây trói oan uổng
dẹp loàn, dẹp loạn
dì gió, chỉ cô gái mang tin mối manh
di hài, Hài cốt sót lại
di hình, Cũng như di hài
di luân, là đạo thường
di tài, bỏ sót người có tài
di trú, Dời đi ở chỗ khác
"Di, Tề" " Bá Di Thúc Tề hai con vua nước Côtrúc cùng nhường ngôi lại cho em thứ ba rủ nhau ở ẩn trên núi Thủdương. Lúc Vũ Vương nhà Chu đánh Trụ (vua nhà Thương) hai ông Di Tề ra đón xe mà can ngăn không được quay về núi Thủ không chịu dùng thóc gạo nhà Chu hái rau vi ăn cho đỡ đói. Có người bảo: đất nước thuộc nhà Chu thì rau vi cũng của nhà Chu. Hai ông nhịn đói mà chết. Người đời xưa cho hai ông là bậc hiền sĩ. Bá cao cảm động trước tranh Di Tề cũng là quí cái đức trung trinh của người hiền sĩ"
diện kiến, Đem dâng ngày trước mặt
diện tiền, Trước mặt
Diêu cữu, ông cậu họ Diêu
Diêu đường, chỉ cha Diêu Sinh
dịp chầy, tiếng chầy nện vải
doành ngân, dòng nước bạc
doành, dòng sông lớn rộng
dốc trang, ý nói vét hết tiền tài hiện có
dốc, còi sừng của trẻ trâu
doi," bãi cát dải đất ở cửa sông hay dọc sông"
dồi, trau dồi son phấn
dong cho, dung thứ cho
dòng khoản," nơi đề họ tên của người làm bài thơ bức vẽ. – thuật ngữ thư pháp gọi là “lạc khoản”"
dòng thu, Đây là chỉ nước mắt
du nhạc," theo ý chuyện ông Hương Bình ở ẩn không làm quan sau khi con giai con gái đã lấy vợ lấy chồng rồi ông bỏ nhà đi chơi cảnh núi Ngũ nhạc rồi đi mất"
du quan," đi xem chơi. ở đây Mai sinh đi xem cảnh châu Dương"
du thần, thần đi xem xét chốn dân gian
dũ xuất dũ kì, càng đọc càng thấy hay thấy lạ
duềnh ngân, Dòng nước bạc
duềnh quyên, Vũng nước biển sáng đẹp
dùi sương, dùi trống trong đêm sương
dưới trướng," Do chữ trướng hạ nguyên chỉ quân sĩ thuộc quyền chỉ huy của một vị soái"
dưới tùng," theo tích chuyện Vương Chất đời Tần vào rừng hái củi xem hai tiên đồng đánh cờ dưới cây tùng ván cờ xong về nhà thì đã cách mấy năm rồi"
dưỡng dục," nuôi nấng dạy dỗ. Sinh thành: sinh ra và gây dựng nên người"
dương hoà, Khí dương đầm ấm của mùa xuân
dường lôi, như sấm sét đánh
Dương nhạc, chỉ cha Giao Tiên
Dương quan," 1. đất Dương quan.; 2. tên một cửa ải ở biên giới tỉnh Thiểm Tây mạn tây bắc Trung Quốc"
dưỡng sinh," Nuôi dưỡng và sinh ra chỉ công ơn cha mẹ"
dưỡng thân, Nuôi cha mẹ. Câu này ý nói: Kim Trọng thay Kiều phụng dưỡng vợ chồng Vương ông như cha mẹ mình
dưỡng tử, con nuôi
duyên bình," duyên được ngồi sau bình phong nghĩa là được làm thư ký. Danh từ do tích Mạnh Thường Quân một người có tiếng là giao thiệp rộng rất đông khách lúc tiếp khách có thư ký ngồi sau bình phong để ghi chép"
duyên cầm sắt," duyên vợ chồng hoà thuận êm ấm (như tiếng đàn sắt đàn cầm hoà nhau)"
duyên Đằng," Cổ thi: Thời lai phong tống Đằng vương các (Thời vận đến gió đưa lại gác Đằng Vương); ý nói gặp cơ hội may mắn"
duyên đồ hộ tống, đi đưa đám về đến quê nhà
đà đao," Khi đánh giặc giả thua chạy để người ta đuổi theo rồi thình lình quăng dao lại chém gọi là ""đà dao"". ""Đà đao"" đây là một chước lừa"
đa đoan, Nhiều mối nhiều việc
đắc hiếu, Tròn đạo hiếu với cha mẹ
đắc nhân," chọn được người giỏi. Câu thơ ý nói: trong việc chấm thi này chỉ lo bỏ sót người tài và rất mừng khi chọn được người giỏi"
đắc nhân, được người xứng đáng
đắc trung, Tròn đạo trung với vua
đai cân," giải buộc và khăn. Chỉ người làm quan việc làm quan"
đại cát," tốt lắm rất tốt ý câu thơ nói chọn ngày tốt để làm lễ cưới (động phòng nghênh thân)"
"đại cổ, phú thương" những nhà buôn bán lớn và giàu
đại đăng khoa, thi đỗ. (Lấy vợ gọi là tiểu đăng khoa.)
đãi đằng," ở đây lại có nghĩa là nói năng làm ầm ĩ lên"
Đại Danh, tên một phủ thuộc tỉnh Trực Lệ
đài dinh," Đài các dinh thự chỉ chỗ ở của bọn quyền quý"
đại doanh," Doanh trại lớn nơi đóng đại quân của Từ Hải"
Đài dương, Dươngđài nơi vua Tương Dương nước Sở nằm mơ thấy hội ngộ với thần nữ ở núi Vu Sơn
đại gia," chính nghĩa là người cha về sau thành tiếng xưng hô tôn trọng người làm quan cũng như ""đại nhân"" ""tướng công"""
đài gián, chức gián quan nói trên
đại khoa, là thi đỗ. (Tiểu khoa: là cưới vợ.)
đãi ngọc, ngọc đợi giá cao
đại quan lễ phục, Ăn bận theo phục sức của vị quan lớn không mặc binh phục
đại tuần, thay vua đi tuần thú
đàn tràng, Đàn làm lễ giải oan
đan trì," thềm đỏ thềm nhà vua"
đàn việt," Người đứng ra bố thí thường thường để chỉ người có công với nhà chùa hay người đi vãn cảnh chùa"
đãng bình, dẹp giặc cho yên dân
đăng san, lên núi. Tên một thứ kiệu nhỏ và nhẹ để trèo núi có khi ta gọi là cái đăng sơn
đảng sơn đài, Đảng cướp núi
"Đảng Tiến, Đông Sơ" hai bạn thân của Mai Bá Cao đương làm quan to tại triều
đạo hằng," đạo thường. ý nói ăn ở bình thường ngay thẳng có đạo đức"
đạo hoả, giẫm lên lửa
đào lý," Cây đào cây lý thường dùng để chỉ phụ nữ"
đào nguyên," Đời Tần có một người đánh cá chèo thuyền ngược theo một dòng suối đi mãi tới một khu rừng trồng toàn đào thấy nơi đó có một cảnh sống tuyệt đẹp như nơi tiên ở. Người sau dùng chữ ""nguồn đào"" hay ""động đào"" để chỉ cảnh tiên"
đào nguyên," nguồn đào là nơi có tiên ở. Đây chỉ Giao Tiên ví như người ở chốn Đào nguyên.(HT)"
đạo nhân," cũng như đạo sĩ chỉ ông thấy pháp"
đạo thanh, dạo chơi hóng mát
đao," Dao to mã tấu thứ võ khí bằng sắt lưỡi to"
đạp thanh," Dẫm lên cỏ xanh chỉ việc trai gái đi chơi xuân dẫm lên cỏ xanh ngoài đồng do đó mà gọi hội Thanh minh là hội Đạp thanh"
đất sụt trời sập, chỉ tai biến lớn
đầu cây rắc phấn, ý tả cây mai hoa trắng nở như rắc phấn
đầu gạc ốc bươu, ý nói sự lợi lộc nhỏ mọn ví như con ốc bươu không có sừng gạc mà cũng có cái vỏ đầu cứng nhọn
đầu hà, gieo mình xuống sông
đầu thang, bốc thuốc
Đậu thị, họ Đậu ở đất Yên Sơn (Đậu Vũ Quân) khéo dạy năm con trai đều hiển đạt
đáy bề mò kim," Dịch câu Hải đề lao châm ý nói làm một việc rất khó khăn mất nhiều công phu"
đáy giếng thang lầu," ý theo hai chuyện: Vợ Trần Trọng cùng hai người chị dâu gặp giặc không chịu nhục bèn cùng nhau nhẩy xuống giếng tự tử. Lục Châu là hầu yêu của Thạch Sùng có nhan sắc tuyệt vời bị Tôn Tư mưu hiếp làm tờ chiếu giả bắt Thạch Sùng nàng bèn nhẩy xuống lầu tự tử"
đẩy xe," Do chữ thôi cốc (đẩy bánh xe). Đời xưa khi sai tướng đi đánh giặc vua thường tự mình đẩy vào xe của viên tướng một cái để tỏ ý tôn trọng. Câu này ý nói: vua nhà Minh sai Hồ Tôn Hiến đi đánh Từ Hải là một việc rất quan trọng"
đề binh, đem binh đi đánh giặc
đề huề, dắt tay nhau cùng đi
đệ nhất tiểu thư," tiểu thư thứ nhất con gái cả. Đây là Hạnh Nguyên nhiều tuổi hơn được làm chị"
đệm thuý, đệm nhồi bằng lông chim thuý
đen bạc," Cùng nghĩa như bạc bẽo phụ bạc"
đèo bòng, Có nghĩa là vương vít tình duyên
đeo đai, Vương vấn ra vẻ quyến luyến
"địa ngục, thiên đường" " Theo giáo lý đạo Phật thì những người độc ác sau khi chết phải xuống địa ngục để chịu tội còn hồn những người lơng thiện thì được lên thiên đường. ở đây ý nói nơi khổ ải và nơi sung sướng"
điềm hùng," điềm gấu điềm sinh con trai"
điểm tuyết," Lấm tấm màu tuyết nói trà ngon"
điện lệ, cúng dâng lễ trong những tuần hạn nhất định
điển nghi," điển chương và nghi thức nghĩa là theo phép nước thể lệ triều đình các quan trong triều (triều thần) cùng có mặt trong buổi lễ"
diện tiền, Trước mặt
điền viên," ruộng vườn nơi nghỉ ngơi vui thú"
đình cao, tên một nơi có nhiều người qua lại đón đưa nhau hơn cả
đỉnh chung," cái vạc và cái chuông. Danh từ này có hai ba chú thích khác nhau. Đa số thì nói: ngày xưa nhà phú quí đông người ăn phải thổi cơm bằng vạc gọi người tôi tớ bằng chuông. Có nơi nói: thức ăn đựng bằng vạc gọi người hầu tiệc bằng chuông v.v. Nhưng các chú thích đều thống nhất ở chỗ: đỉnh chung là cảnh đại phú quí"
đỉnh chung, Đỉnh: Cái vạc để nấu thức ăn. Chung: Cái chuông để đánh báo hiệu giờ ăn. Đỉnh chung ở đây dùng để chỉ cảnh vinh hiển phú quý
đình liệu, cây đuốc dựng trong sân
định tỉnh, chăm sóc cha mẹ khi sớm tối
đình tử," nhà chơi mát xây ở vườn hoa Mai sinh đứng ở nhà này xa trông bài vị"
đỉnh," cái nhà vuông tròn hoặc lục lăng bát giác để ngồi chơi. Tạ: cái lầu làm trên mặt nước"
Đô đường," tức là chức Đô ngự Sử đứng đầu viên Đô sát"
đố lá," Hội đố lá còn gọi là diệp hý một tục chơi xuân có từ đời nhà Đường. Vào khoảng tháng ba trai gái đi du xuân bẻ một cành cây rồi đố nhau xem số lá chẵn hay lẻ để đoán việc may rủi. Đây là dịp để họ làm quen và tìm hiểu nhau"
đô ngự sử, chức quan làm nhiệm vụ hạch những tội lỗi và tâu lên vua (hạch tấu)
đỗ quyên," Con chim quốc. Tương truyền xưa vua nước Thục buồn vì mất nước chết hoá thành con chim đỗ quyên tiếng kêu ai oán. Bài Cẩm Sắt của Lý Thương Ẩn có câu: ""Trang Sinh hiểu mộng mê hồ điệp / Vọng Đế xuân tâm thác đỗ quyên."""
đoản biểu, tờ biểu ngắn (báo cáo để tâu vua)
đoạn trường," Đứt ruột chỉ sự đau đớn bi thương. Sổ đoạn trường: Sổ ghi tên những người phụ nữ bạc mệnh"
đòi cơn, nhiều cơn
đòi cuộc đòi đàn, Đòi người bệnh phải đặt tiền cược trước
đôi đức sinh thành, công ơn cha mẹ: sinh ra và nuôi lớn lên
đôi giòng nhường pha, ý nói rưng rưng hai hàng lệ
đòi phen," Nhiều phen nhiều lúc"
đôi quả một tay, ý nói: một người có thể lấy hai vợ
đời thúc quý, đời suy loạn sắp bị diệt vong. Phân băng: chia lìa
đồng bào, danh từ đồng bào dùng đây theo nghĩa hẹp của nó là anh em ruột
đổng binh," coi sóc việc binh đem quân đi đánh"
Đổng công, tức Đổng Trác
đồng cốt," Ông đồng bà cốt những người làm nghề câu đồng câu bóng"
đông cung," cung bên đông nơi con cả nhà vua (thái tử) ở"
động địa kinh thiên, Sôi trời nổi đất
động dong," Biến đổi sắc mặt ý nói động lòng"
động khoá nguồn phong," khoá cửa động đóng nẻo nguồn"
đông lân," Xóm bên đông nơi có con gái đẹp ở cũng giống nghĩa chữ ""tường đông"""
đông ly," giậu bên đông nơi trồng các thứ hoa đẹp"
đồng môn," cùng học một thầy một trường ý nói Bạc hà cũng một phường chủ lầu xanh như Tú bà"
đổng nhung," Trông coi đốc suất việc quân"
đồng niên, cùng đỗ một khoa
đông quân, cũng như đông hoàng là chúa xuân
đông sàng," giường bên đông ý nói: rể tốt. Do tích Vương Hy Chi là một người tốt lúc đến làm rể Hy Giám thường nằm giường ở phòng bên đông. ý câu thơ nói: nếu có con gái đẹp thì thiếu gì người đến xin làm rể"
đồng sinh," trẻ trai trẻ nhỏ người hầu"
đông Tấn tây Tần," Kẻ ở nước Tấn (phía Đông) người ở nước Tần (phía Tây) chỉ sự xa cách mỗi người một ngả"
đồng thân, Bạn cùng học
đồng thất, cùng ở một nhà
đồng tịch đồng sàng, cùng giường cùng chiếu
đồng từ, cùng khai một lời
Đồng Tử," tức Đổng Trọng Thư danh nho đời Hán"
Đồng tước," Đời tam quốc Tào Tháo đào sông Chương Hà bắt được đôi chim sẻ đồng bèn cho xây ở gần đó một toà lâu đài đặt tên là đài Đồng Tước (sẻ đồng) và định hễ đánh thắng Đông Ngô thì bắt hai chị em Đại Kiều và Tiểu Kiều (là vợ Tôn sách và vợ Chu Du) đem về đấy để vui thú cảnh già"
đồng, tức tiểu đồng
Đức Tông, vua thứ chín nhà Đường
đuốc hoa, đuốc thắp trong phòng hoa chúc
đường chim, đường hiểm và cao chỉ có chim bay qua được mà thôi
Đường cung, cung vua Đường
đường khúc kỉnh, lối nhỏ uốn quanh
đường lại," nha lại những người tuỳ thuộc làm việc trong một quan thự"
đường mây," Do chữ vân lộ hay thanh vân lộ ý nói đường công danh sĩ hoạn"
đường triều thái bảo, chức thái bảo của vua Đường tặng Mai công
êm dằm," ý nói sự việc đã lo lót xong xuôi êm thấm giống như chiếc thuyền đã đứng êm dằm khôn còn tròng trành nữa"
én hộc, ý nói chim én không sánh được với chim hộc
gác kinh, cái gác viết kinh
gấm ngày, ý nói sự trở về quê như mặc áo gấm ban ngày
gay, vặn quai chèo chặt vào cọc chèo
ghe phen, nhiều phen
ghềnh Thái, tức ghềnh Thái Thạch
giá áo túi cơm," cái giá để mắc áo cái túi để đựng cơm ý nói người vô dụng hèn kém"
gia biến, Tai biến của gia đình
Gia Cát," tức Gia Cát Lượng tự Khổng Minh giúp Lưu Bị đánh bại Tào Tháo dựng nước ở đất Thục hết sức lo việc trung hưng nhà Hán nhưng không thành"
gia hào, đồ nhắm ngon
gia hương," Nhà và làng tức quê nhà"
gia mang," việc nhà bận rộn việc tư"
gia pháp, Phép tắc trong nhà
gia quan," con trai ngày xưa đến tuổi trưởng thành làm lễ “gia quan” (đội nón) hiểu rộng là: người đàn ông"
gia thần," người tôi trong nhà tức là người giúp việc"
gia thất," Tả truyện có câu: Nam hữu thất nữ hữu gia. Nghĩa là con trai có vợ con gái có chồng. Gia thất duyên hài: Đẹp duyên vợ chồng"
Gia Tĩnh," Niên hiệu vua Thế Tông nhà Minh"
"gia, nương" cha mẹ. Tiếng xưng hô có ý tôn kính
giấc hồ, giấc mộng
giấc hoè," giấc mộng ở Hoèan do tích Thuần Vu Phần nằm mơ thấy đến nước Hoèan được vua nước này cho làm Thái thú đất Namkha gả công chúa cử đi đánh giặc thắng trận được vinh hoa phú quý chợt tỉnh dậy thấy mình đương nằm ở gốc cây hoè bên mình chỉ có một tổ kiến. Giấc mộng này thường cũng gọi là giấc Namkha. Các nhà thơ thường dùng tích này để nói cuộc phú quí ở đời như một giấc mộng: ""Giấc Namkha khéo bất bình Bừng con mắt dậy thấy mình tay không"" (CONK)"
giặc Thát," Thát Đát một bộ phận của Hung Nô về sau là Mông Cổ"
giấc xuân, Giấc ngủ ngon lành
giai âm, Tin tốt
giải binh, Cho quân đội nghỉ ngơi không chiến đấu nữa
giải cấu tương phùng, Cuộc gặp gỡ tình cờ
giãi dề," Giải bày chuyện trò"
giải kết," nghĩa đen là cởi mở mở chỗ thắt lại; có khi là đưa đến chỗ cuối cùng chỗ cởi nút. Nhưng từ nghĩa đó đến nghĩa thường dùng thì xa nhau nên có nhà chú thích không nắm được liên hệ của hai nghĩa cho là chữ dùng cho đạo Phật: ""Giải kết giải kết giải oan kết"". Nói như vậy không giải nghĩa được danh từ dùng trong câu thơ. Thực ra danh từ này có nghĩa là: kết cục công việc xảy ra không được tốt. Hiểu như vậy mới giải nghĩa được câu Kiều ""Ví dù giải kết đến điều. Thì đem vàng đá mà liều với thân"" và câu ""Ví dù giải kết có tin"". Đây là danh từ chữ Hán thường dùng không phải là chữ nhà Phật"
giai ngẫu," một đôi tốt đẹp chỉ vợ chồng tốt đôi"
giải phiền, Làm cho khuây khoả sự phiền não
giám sinh," Sinh viên học tại Quốc tử giám một thứ trường đại học của triều đình phong kiến lập ở kinh đô để đào tạo người ra làm quan"
gián viện," cơ quan của gián quan làm việc cơ quan có nhiệm vụ can vua"
giang tân, Ven sông
Giang Yêm," một danh sĩ nước Lương đời xưa ở bên Trung Quốc văn hay chữ tốt"
giao canh, lúc tiếp canh nọ sang canh kia
giao kề, sánh ngồi gần kề bên nhau
"giao, sách trùng" cách bói dùng ba đồng tiền gieo sáu lần xuống đĩa
giẽ run, Mình run như chim giẻ
giếng cúc," ý theo chuyện cũ nói ở đất Nam dương có suối nước trong ngon trên núi lại có nhiều hoa cúc người quanh vùng uống nước ấy sống rất lâu"
gieo cầu," Hán Vũ đế kén phò mã cho công chúa ngồi lên lầu ném quả cầu xuống ai cớp được thì làm phò mã"
giết người không dao, ở đây chỉ mưu mẹo nham hiểm
giờ thiên ân, một giờ thuộc vì sao tốt trong số tử vi
giới trượng, khí giới của quân lính
giọt hồng," giọt nước mắt có máu giọt lệ thảm"
giọt nước cành dương," Do chữ dương chi thuỷ. Theo sách Phật thì Phật Quan âm có cành dương liễu và bình nước cam lộ khi muốn cứu ai thì lấy cành dương liễu dúng nước trong bình mà rảy vào người ấy. ở đây giọt nước cành dương dùng để chỉ phép màu nhiệm của Phật"
giọt rồng," có nghĩa là thời giờ thời khắc"
gỡ vào lối sinh, gỡ cho khỏi bị tiêu diệt
gối sách," gối gấp nhiều lớp có thể chồng lên nhau mà ngồi dựa"
gót lân, chỉ con cháu có tài có đức
gửi mai, gửi tin tức
gương nga," Theo truyền thuyết trong cung trăng có chị Hằng Nga nên thường gọi trăng là ""gương nga"""
gương trời, chỉ nhà vua
gương vỡ lại lành," Dịch chữ Phá kính trùng viên. Nguyên đời Trần (Trung Quốc) Từ Đức Ngôn lấy Lạc Xương công chúa. Khi biết nước nhà sắp bị diệt vợ chồng thế nào cũng bị phân ly bèn đập vỡ cái gương mỗi người giữ một nửa dùng làm của tin để tìm gặp nhau sau quả nhiên hai người lại nối được tình nghĩa vợ chồng. Câu này dùng điển ấy"
hà châu," nơi bến sông có tiếng chim thư hoà hợp ví lứa đôi vợ chồng có đức hạnh thuận hoà"
Hạ Cơ," Con gái Trịnh Mục Công xinh đẹp lẳng lơ có chồng mà vẫn một lúc ngoại tình với nhiều người"
hạ cố," Trông xuống chiếu cố đến nhau"
hạ công, Mừng công (thắng trận)
hạ đường," xuống thềm. Chữ trích trong câu nói của Tống Hoằng trả lời vua Hán Quang Vũ. Tống Hoằng đỗ sớm làm quan to trong triều. Quang vũ có người chị gái muốn lấy Tống Hoằng vua ướm hỏi Hoằng việc này. Hoằng thưa: ""Tao khang chi thê bất hạ đường"" nghĩa là người vợ lúc nghèo ăn tấm ăn cám với mình thì không bao giờ truất xuống dưới thềm. Vua biết ý không nói đến việc ấy nữa"
hạ liêu," quan cấp dưới thuộc viên"
hạ tình, Tỏ bầy ý nghĩ
hạ tứ," Ban xuống ban cho"
hạ từ," Hạ lời nói lời thanh minh để kêu cầu van xin"
hà y, áo mầu ráng trời
hạc nội, Chim hạc ở ngoài đồng nội
hắc vận," vận đen lúc không may"
hai bảy, mười bốn
hai câu này ý nói, nếu lại trở về quê hương thì hẳn bị ép buộc cùng người khác
hải đạo, Đường biển
hải đường là ngọn đông lân, Cây hải đường ở xóm đông ngả ngọn xuống
hai Kiều," Hai người con gái xinh đẹp tức hai chị em Thuý Kiều"
hai kinh, Tức Bắc Kinh và Nam Kinh (Trung Quốc)
hai lần cáo thú, hai lần lấy vợ
"hại nhân, nhân hại" Làm hại người thì sẽ bị người làm hại lại
hai rằm," hai ngày rằm tức hai tháng"
hải tần, Đất ven biển
hai tiên, chỉ hai người Lương Sinh và Giao Tiên
hài văn, Thứ giày thêu mà nho sĩ thời xưa thường dùng
hẩm hút tương rau, cảnh nghèo
Hàm đan, một huyện thuộc tỉnh Trực Lệ
Hàn Dũ," đời Đường tinh thông lục kinh bách gia chư tử đỗ tiến sĩ làm quan ở triều. Vua mê tín đạo Phật rước xương Phật vào cung ông dâng sớ cực lực ngăn cản. Vì thế ông bị đổi ra làm quan ở đất Triều Châu"
hàn gia," Hèn là nghèo gia là mọn nhà xoàng lạnh lẽo nói khiêm tốn"
hàn huyên, hỏi han tin tức
hàn mặc," ngòi bút lông và mực viết chỉ sự học thức văn chương"
hàn ôn, rét và ấm. Chuyện hàn ôn là chuyện lúc gặp nhau kể lể tin tức thân mật
hàn song phong nguyệt, giăng gió nơi cửa sổ lạnh của bạn học trò nghèo
hàn thực," ăn đồ lạnh (đồ nguội). Tết mồng ba tháng ba âm lịch ở Trung Quốc kỷ niệm giới Tử Thôi chết cháy ở trong rừng người ta ăn đồ nguội không nấu nướng. Tử Thôi giúp Tấn Trùng Nhĩ (đời Xuân thu) phục quốc. Xong cuộc Tử Thôi không chịu làm quan vào ở ẩn trong rừng. Trùng Nhĩ đốt rừng để Tử Thôi phải ra nhưng Tử Thôi không ra chịu chết cháy"
Hán và Tần, Hán và Tần nói đây là tiêu biểu cho đất Trung Quốc
hàn, tức là cung giăng
Hàng Châu," Tên phủ nay là thủ phủ tỉnh Chiết Giang"
hàng khúc hạm, những cột quanh co dưới hiên
Hằng Thuỷ, Tên hiệu một vị sư nữ khác mà Kiều mạo xưng là thầy học mình
hành biên, đi ra ngoài biên thuỳ
hành cước," Đi bộ tiếng nhà Phật chỉ việc các nhà sư đi vân du"
hành lang, dãy nhà chạy dài ở các cung điện để đi lại
hanh Nang, chỉ sách chép các phương thuốc chưa hề truyền cho ai
Hạnh Ngươn, (Hạnh Nguyên): Nhân vật truyện Nhị Độ Mai
hành viện, Tên gọi khác của nhà chứa
Hàn san," núi Hàn có ngôi chùa cổ ở ngoài thành Cô Tô thuộc tỉnh Giang Tô"
hào hoa, Sang trọng phong cách có vẻ quí phái
hạt mưa," Chỉ thân phận người con gái. Ca dao: “Thân em như hạt mưa sa / Hạt vào đài các hạt ra ruộng lầy.”"
hậu đường," nhà sau nhà trong"
Hầu Loan phụng, Hầu Loan thờ cúng. Chữ đề trên bài vị Lư Kỷ do Hầu Loan lập lên
hậu tập, quân đánh bọc mặt sau
hậu tình," Tình nghĩa đối xử hậu hĩ thân mật"
hậu tra, Chờ để tra xét
hay ghét hay thương, biết ghét và biết thương
hề, hề đồng
hiển linh, Tỏ sự linh thiêng cho mọi người biết
hiên môn (hoặc viên môn)," cổng chất bằng xe nơi quan tướng đóng"
hiến phù, Dâng nộp những người bắt được
hiếu sinh," Quí trọng sinh mệnh ý nói tránh cho người ta con đường khổ sở chết chóc"
hiếu sự," việc hiếu việc tang"
hiểu trang, điểm trang buổi sớm
hiếu trung," trung hiếu tiết nghĩa là bốn đức rất quí thời phong kiến. Truyện Nhị độ mai có trung như Mai Bá Cao hiếu như Lương Ngọc Xuân sinh tiết như Hạnh Nguyên nghĩa như Trần Đông Sơ Hỉ đồng nên gọi là truyện trung hiếu tiết nghĩa"
hiếu tử, Người con có hiếu với cha mẹ
hồ cầm một trương, Một cây đàn hồ cầm
hồ cầm, Một loại đàn tỳ bà
hồ điệp, Con bướm
họ Hoàng," quan hoàng môn thị vệ hoạn quan. Vì cùng họ nên có nơi chú thích lầm là Hoàng Tung"
hồ linh," bầu thiêng có thể thu chứa cả trời đất"
"hổ phụ, lân nhi" " cha như hổ con như kỳ lân (một giống thú quí người ta tưởng tượng ra không có trong thực tế) ý nói: cha con cùng là người quí cả"
Hồ phục, quần áo người Hồ
hồ sơn," tức là cảnh ao hồ non bộ"
hồ thỉ," do chữ: ""tang bồng hồ thỉ"" nghĩa là cái cung bằng gỗ dâu cái tên bằng cỏ bồng tiêu biểu chí khí người con trai đem cung tên mà giúp đời giúp nước"
Hồ trần, bụi Hồ (coi người Hồ như cát bụi)
Hồ Việt nhứt gia, người Hồ (phía Bắc) kẻ Việt (phía Nam) chung một nhà
Hồ Yết, tên chúa giặc Hung Nô
hoả bài," mảnh gỗ có viết chữ dùng làm hiệu lệnh của các quan có phê chữ hoả nghĩa là cần kíp như lửa nóng cũng như ta dùng tiếng hoả tốc ngày nay"
hoa bào," áo thêu (hoặc vẽ ho(a) hoa "
hoạ chí vô đơn," bởi câu ""hoạ vô đơn chí phúc bất trùng lai"" nghĩa là tai hoạ không đến một mình phúc lộc không lại hai lượt"
Hoá công," Thợ tạo hoá tức là trời"
"hoa cười, ngọc thốt" " cười tươi như hoa nói đẹp như ngọc"
hoa đào cười với gió đông," Thôi Hộ đời Đường nhân tiết Thanh minh đi đến nơi kỳ ngộ tìm người con gái đã gặp gỡ năm trước thì chỉ thấy cửa đóng người đi đâu vắng nhân đó mà làm bài thơ trong có câu: nhân diện bất tri hà xứ khứ đào hoa y cự tiếu đông phong. Nghĩa là: mặt người không biết đi đằng nào hoa đào vẫn cười với gió đông như cũ. Cây này dùng câu ý thơ ấy để nói không thấy bóng dáng nàng Kiều ở đâu chỉ thấy hoa đào vẫn cười với gió đông như năm xưa mà thôi"
hoa đình, nhà chòi xây ở vườn hoa để thưởng hoa
hoa lê, Ví với người đẹp
hoà Man, hoà với người Man tức là nước Sa Đà nói trên
hoá nhi," trẻ tạo. Gọi tạo hoá (ông trời) là trẻ con vì bày đặt việc đời như trò trẻ khóc đó rồi lại cười đó sướng đó rồi khổ đó ngay oái ăm chất chưởng khó lường trước được. ""Trẻ tạo hoá đành hanh quá ngán Dắt díu người lên cạn mà chơi"" (CONK)"
hoa quan, mũ giáp hoa
hoà thân, giảng hoà và kết thân gia (gả con cho nhau)
hoàn hôn ngự tứ nghênh thân, vua cho (ngự tứ) đón dâu về (hoàn hôn) làm lễ thành hôn (nghênh thân)
hoàn hôn, về cưới vợ
Hoàn tình, thuốc uống cho mắt thêm sáng ra
"hoàn, a hoàn đòi" đầy tớ gái
hoàn, trở về
"Hoàng Diêu, Tử Nguỵ" tên riêng của hai thứ hoa mẫu đơn mầu vàng và mầu tím
Hoàng Hạc," tức là bài phú Hoàng hạc lâu của Thôi Hạo/Hiệu đề ở lầu Hoàng Hạc hay quá Lý Bạch tức Thanh Liên thấy phải chịu không đề thơ nơi ấy nữa"
hoàng lương," Kê vàng. Ngày xưa Lư sinh đời Đường đi thi gặp tiên ông cho mượn cái gối nằm ngủ. Chàng mơ thấy mình thi đỗ làm quan vinh hoa phú quý hơn năm. Lúc tỉnh giấc thì nồi kê của nhà hàng nấu chưa chín. Người sau bèn dùng hai chữ hoàng lương để chỉ giấc mơ"
Hoàng Sào," Một lãnh tụ nông dân khởi nghĩa cuối đời Đường đã từng vây hãm kinh đô Trường An tung hoành trong mười năm trời sau bị thủ hạ giết chết"
học sĩ, một chức quan văn học vào bậc cao
hồi bái, lễ đáp thăm
hội đào, ý tả sự hội họp đông đủ thân quyến ví như các thi nhân văn sĩ đời Đường đêm xuân hội họp làm thơ ở vườn đào
hội ngộ chi kỳ, Cái kỳ hẹn gặp gỡ nhau
hội ngộ, Gặp gỡ gắn bó nhau
hỏi phăn, hỏi lần cho ra manh mối
hồi trang, Về quê
hơi tử khí, hơi người chết
hối, giục
hôm tăm tạm ngộ, đêm hôm không biết đi lầm vào
hồn mai," Xưa có người gặp cô gái trong rừng cùng uống rượu sáng dậy thấy mình nằm dưới gốc cây mai. Đây chỉ có ý nói là giấc mơ màng"
"hồn quế, phách mai" " hồn như cây quế phách như cây mai (Hồn phách thơm tho nhẹ nhàng) một cách tả giấc ngủ cho bóng bảy đẹp lời văn"
hồng mai," Gỗ cây mai già dùng để nấu làm nước uống sắc nước đỏ hồng nên gọi là hồng mai"
hồng nhan," Má hồng chỉ người đẹp"
hồng quần," Cái quân màu hồng hai chữ này được dùng để chỉ nữ giới"
hồng quân, Chỉ con tạo
hồng vân, mây hồng
huân, gió mát
hùm sói, Người xưa thường dùng hai chữ hùm sói để chỉ các tướng giặc. Đây muốn nói Kiều phải sống với bọn ác độc
hùng bi, con gấu
hùng cứ, Lấy sức mạnh mà chiếm giữ
hung phương," phương hướng xấu không lành. ý nói: bệnh của hai người cùng nặng cả"
hương đăng bày án," theo lễ nghi ngày xưa dân đón đưa quan to phải bày hương án có đèn có đỉnh trầm để tỏ lòng tôn kính"
hương lân," Làng xóm ý nói: Vẫn nghe tiếng khen đồn đại ở vùng lân cận"
hương lửa ba sinh," Do chữ tam sinh hương hoả ý nói duyên nợ vợ chồng từ kiếp xưa để lại"
hương ngọc, ám chỉ phụ nữ
hương thân," những người văn thân trong làng trong huyện"
hương thề, Mảnh hương thề nguyền
hữu tam bất hiếu," ba điều bất hiếu (trong đó việc không có con nối dõi là nặng nhất)"
hữu thất, có nhà trong tức là có vợ
huyên đình," nhà huyên tức là mẹ; sân có trồng cỏ huyên chỉ chỗ mẹ ở"
huyện tể, quan cai trị đứng đầu một huyện tức là tri huyện
huyện thành, Thành trì của một huyện. Câu này ý nói: Quân Từ Hải đánh chiếm được năm huyện phía Nam Trung Quốc
huyện vụ, việc quan trong huyện
"Huỳnh kim, Dã hạc" hai sách nói về thuật bói toán
"Huỳnh liên, huỳnh bá huỳnh cầm" ba vị thuốc chữa nóng
huỳnh tuyền, suối vàng
kẻ cắp gặp bà già, Hai kẻ ranh ma quỷ quái lại gặp phải nhau
kẻ Việt người Tần, Việt: Một xứ ở Đông nam Trung Quốc. Tần: Một xứ ở bắc Trung Quốc. Kẻ Việt người Tần có nghĩa là cách biệt xa xôi
kèo (tiếng cổ), rót rượu mời (kèo rượu)
keo loan," do chữ loan giao tức thứ keo chế bằng máu chim loan. Tương truyền người xưa thường dùng để nối dây đàn và dây cung"
kết cỏ ngậm vành," Tả truyện: Nguỵ Thù nước Tấn có tột người thiếp yêu khi sắp chết còn dặn con là Nguỵ Khoả phải đem cả người thiếp chôn theo. Nguỵ Thù chết Nguỵ Khoả cho người thiếp về không đem chôn theo. Sau Nguỵ Khoả làm tướng đi đánh giặc nước Tần gặp tướng Tần là Đỗ Hồi khoẻ mạnh có tiếng đang lúc đánh nhau tự nhiên Đỗ Hồi vấp phải đám cỏ mà ngã bị Nguỵ Khoả bắt được. Đêm về Nguỵ Khoả mộng thấy một ông già đến nói rằng: ""Tôi là cha người thiếp cảm ơn ông không chôn con gái tôi nên tôi kết cỏ quấn chân Đỗ Hồi cho nó ngã vấp để báo ơn"". Tục Tề hài ký: Dương Biểu đến chơi núi Hoa Âm cứu sống được một con chim. Đêm ấy có một đồng tử mặc áo vàng đến tặng bốn chiếc vòng và nói rằng: ""Ta là sứ giả của Tây Vương mẫu may được chàng cứu mạng xin cảm tạ đại ân"". Do đó người ta thường nói ""kết cỏ ngậm vành"" để chỉ sự đền ơn trả nghĩa"
"kết thái, trương đăng" " kết hoa treo đèn"
khá tua, phải nên
khắc cờ, ấn định kỳ hạn
khắc xương ghi dạ," Do chữ minh tâm khắc cốt: ý nói ơn sâu của Kiều xin ghi vào lòng khắc vào xương không bao giờ quên"
khách luống lữ hoài, tình cảnh cô đơn quạnh quẽ của người khách ở nơi xa lạ
khách man, kẻ khờ dại
khai phong, mở phong thư
khai phục, được phục lại chức cũ
khai táng, mở huyệt ra táng lần nữa tức là cải táng (bốc mộ)
khâm ban," Chữ khâm nguyên có nghĩa là kính sau được dùng để chỉ nhà vua. Ví dụ: như nói khâm sai khâm định.."
khâm kỳ, kỳ hạn đi khâm mạng tức thay vua đi tuần thú
khâm liệm, Lễ mặc quần áo mới và bọc vải lụa cho người chết trước khi bỏ vào áo quan
khâm thiên giám," toà thiên văn coi việc làm lịch xem ngày tốt xấu thời tiết thay đổi"
khấu đầu bách bái, cúi đầu trăm lạy
Khấu quân," tức Khấu Tuân đời Đông Hán làm quan thái thú ở Trườngxã được nhân dân rất quí mến. Lúc Khấu đi đánh giặc có công được thăng chức và đổi đi nơi khác nhân dân làm đơn ái mộ (yêu mến) vua Quang Vũ nghĩ đến tình dân cho Khấu ở lại một năm"
khi không, không dưng
khí ngoạn kim ngân, đồ dùng và đồ chơi bằng vàng bạc
khi quan, khinh quan chức của nhà vua
khí sinh," do chữ Hán ""sinh khí"" nghĩa là hơi sống"
khổ tận cam lai," Đắng hết ngọt đến ý nói vận khổ đã qua vận sướng bắt đầu tới"
"khoá xuân ở đây là khoá kín tuổi xuân, tức cấm cung tác giả mượn điển cũ để nói lóng rằng" nhà họ Vương có hai cô gái đẹp cấm cung
khoản trà, mời uống trà
khóc măng," Mạnh Tông thương mẹ vốn thích ăn măng. Mùa đông ông vào rừng kiếm măng không được ôm trúc mà khóc tự nhiên măng mọc"
khốc quỷ kinh thần," Quỷ thần khóc thần phải sợ ý nói rất ghê sợ"
khôi khoa, đỗ đầu (trạng nguyên)
khởi nạn Mai gia, khi họ Mai bắt đầu mắc nạn
khởi thân, cất mình ra đi
khối tình," Tình sử: xưa có một cô gái yêu một người lái buôn. Người lái buôn đi mãi chưa về cô ta ốm tương tư mà chết. Khi hoả táng quả tim kết thành một khối rắn đốt không cháy đập không vỡ. Sau người lái buôn trở về thương khóc nước mắt nhỏ vào khối ấy liền tan ra thành huyết"
không hoà mùi chi, không ăn uống gì
khúc nôi," nỗi niềm sự tình"
khuê bổn," buồng the ý nói: người con gái có nền nếp"
khuê khổn, nơi phòng riêng của đàn bà con gái ở
khuôn trăng," Khuôn mặt đầy đặn tròn trĩnh xinh xắn như mặt trăng"
khuôn vàng, nơi sang quí nề nếp
khương thang, nước gừng nóng
khuyên giáo, đi xin của bố thí
"khuyển, ưng" " chó săn và chim cắt hai thứ cầm thú hay hại đồng loại để đắc lực với chủ nuôi"
khuynh thành," nghiêng thành ý nói nhan sắc xinh đẹp có thể làm nghiêng ngửa thành trì"
kì, chỉ người tài giỏi khác thưởng
kiến nghĩa bất vi vô dũng dã.( Luận ngữ), Thấy việc nghĩa không làm là người vô dũng
kiện nhi, Người trẻ tuổi mà có sức khỏe
kiên trinh, Kiên quyết giữ gìn trinh tiết
Kiệt Trụ," Vua Kiệt nhà Hạ vua Trụ nhà Thương cả hai đều bạo ngợc vô đạo hoang dâm"
kiều tử," hai thứ cây cây kiều cao và thẳng có vẻ nghiêm cây tử lùn và cong có vẻ phục tùng ví là cha con. Phần hương: quê hương"
kim hoàn," Vòng vàng vật Kim Trọng đã cho Thuý Kiều làm tin lúc mới gặp nhau (Câu Xuyến vàng đi chiếc khăn là một vuông)"
kim ngân," Vàng bạc chỉ các đồ thờ như chuông khánh đúc bằng vàng bạc"
kinh địa, đất kinh đô
kinh lạc, các đường truyền dẫn khí huyết trong thân người
kinh luân," Nghĩa đen là quay tơ và bện tơ người ta thường dùng để nói tài sắp xếp chính sự kinh bang tế thế"
"kình ngạc Hai giống cá to, dữ thường được dùng để chỉ những tay kiệt hiệt trong đám giặc giã"
kinh quốc," kinh đô thủ đô của một nước"
Kinh sư, kinh đô
ký chú đinh ninh," Ghi chú dặn dò cặn kẽ"
Lã Bất Vi," Lã Bất Vi kén trong số vợ mình một người tuyệt đẹp đã có mang dâng cho Tử Sở làm vợ. Thái tử Sở lên làm vua tức Trang Tương vương. Ba năm sau chết con Sở (thực chất là con Bất Vi) lên ngôi Tần Vương (Tần Thủy Hoàng)"
lá hươu, ý nói thật giả vô bằng
lạc nhạn đài, đài nhạn sa
Lại bộ," Bộ lại tức là quan trọng nhất trong sáu bộ của triều đình phong kiến"
lại khoa cấp sự," một chức giám quan nghĩa là một chức quan có nhiệm vụ can ngăn vua khi vua làm điều trái"
lai sinh, kiếp sau
"lại tệ, dân tình" " cái tệ của nha lại và tình cảnh nhân dân"
Lam Điền," Tên một hòn núi ở tỉnh Thiểm Tây chỗ sản sinh nhiều ngọc quí"
lâm kỳ," đến chỗ rẽ đến ngả đường quặt"
lắm nau," Lắm nao có nghĩa là đến như thế sao!"
Lâm Thanh, Một huyện thuộc tỉnh Sơn Đông (Trung Quốc)
Lan Đình, 1. nơi mà ngày nay ở ngoại thành Thiệu Hưng; Vương Hi Chi đã tụ tập văn hữu ở đây và viết một bài tự về sự tụ tập này (Lan Đình tập tự) với lối chữ Hành rất đẹp. 2. bài tự này lưu truyền về sau gọi là thiếp Lan Đình
lan huệ, Chỉ con gái xinh đẹp như hoa lan hoa huệ
lân nhi," con giai ví như con lân con phượng mới sinh"
lan sương, giọt sương đọng lại trên hoa lan
lân tuất," Thương xót thương tình"
lăng đăng," Tiếng cổ có nghĩa là đi từ từ chậm chậm chập chờn mờ tỏ"
lang miếu," triều đình nơi làm quan"
lang quân, Tiếng dùng để chỉ người chồng trẻ và chỉ những người trai trẻ nói chung
lang, sói. Khói lang: khói lửa do bọn lang sói gây ra
Lãng, tên vườn của tiên chơi
lão nô, người tớ già. Lời nói nhún mình của Châu công
lạp hoàng," nến vàng sáp ong"
lầu bậc, Làu thông cung bậc
lầu hồng," Do chữ hồng lâu nhà ở bọn quyền quý cũng dùng để chỉ chỗ ở của hạng phụ nữ giàu sang"
lầu hồng, do chữ hồng lâu
lậu," Đồng hồ nhỏ giọt. Thời xưa thường dùng ""đồng hồ nước"" để tính thời khắc. Đó là một cái đồng hồ bằng đồng dưới có đục lỗ nhỏ trong chứa nước giữa đựng một cái tên có khắc độ; nước trong hồ do lỗ nhỏ giọt ra thì những độ số ở cái tên cũng dần dần lộ ra xem đó biết được thời khắc của ngày đêm. Danh từ đồng hồ ngày nay còn quen gọi là gốc ở đó"
lây dây, lỡ dở không xuôi bề nào
lễ chiêu, lễ chiêu hồn
lễ đơn, đơn kê các lễ vật đưa đến
lễ nhạn, lễ cưới
lễ sính, lễ cưới
lễ tâm," Lễ vật của dân sự ""thành tâm"" đem đút lót cho bọn quan lại"
lễ tiên bình hậu," Phía trước thì đàn nghi lễ để chiêu hàng phía sau thì phục sẵn binh mã để phản công"
lễ tơ hồng," Tức là Nguyệt lão vị thần xe dây cho người nên vợ nên chồng"
lệ," e ngại ""Lệ khi bướm chẳng chiều ong"" (PT)"
lệnh tiễn, Cờ lệnh có cắm mũi tên sắt của các tướng soái dùng để làm hiệu lệnh hoặc để làm tin
lệnh tiễn," lá cờ nhỏ có chữ lệnh ngọn cờ (nhọn như mũi tên) của các quan võ dùng để ra hiệu lệnh"
lèo, giải treo. Giật lèo trạng nguyên: giật giải đỗ đầu (đỗ trạng)
lét chừng, liếc mắt
lét," tiếng cổ liếc hay dùng trong các truyện cũ ""Sóng thu một lét hữu tình (Hoàng Trừu). “Lét chừng sinh đã dần dà đến ngay.”"
Lịch thành," một huyện thuộc tỉnh Sơn Đông cách xa Giang Tô"
liễm dung, Nghiêm chỉnh dáng điệu để tỏ ý tôn trọng
"Liêm, Lạc" chỉ Chu Đôn Di ở Liêm Khê và hai anh em họ Trình ở Lạc Dương. Cả ba đều là những nhà triết học đời Tống
liễu bồ, Liễu và bồ là hai giống cây mềm yếu thường được dùng để chỉ phụ nữ
liêu hữu," bạn làm quan với nhau có khi gọi là bạn đồng liêu"
liều mình, Chỉ việc Thuý Kiều tự vẫn lúc mới đến nhà Tú Bà
linh cữu, quan tài đựng xác chết có tính cách thiêng liêng
linh đời, ý nói theo linh tính trên đời
lĩnh lược, vâng lời người trên
linh sàng, giường thiêng tức giường thờ người chết
linh vị, Bài vị thờ linh hồn người chết
lở đỉnh lấp dòng, ý nói sự thề non hẹn bể tan vỡ
lò hoá công," do câu ""Thiên địa vi lô tạo hoá vi công"" nghĩa là trời đất là cái lò tạo hoá là người thợ. Quan niệm xưa cho mọi việc trên đời là phải qua tay thợ nặn ra cho tròn thì được tròn bóp méo thì phải méo"
lò lửa mũi lông, ý nói truyền hịch đi nhanh đi gấp
lộ, con cò trắng
loà mây, Làm mờ cả bầu trời; ý nói: một vụ hết sức oan uổng
loan hoàng," chim phượng hoàng thường đỗ cây cao những cành thấp bụi gai không xứng với loài chim quí ấy. Ngụ ý: chức tri huyện Lịchthành không xứng với tài Bá Cao nên dân không dám giữ lại"
loan phòng, Phòng nằm của đôi vợ chồng
"loan phượng, uyên ương" " là loài chim đi đôi ở đây chỉ có mình loan và mình uyên ý nói vợ chồng chia cách"
lôi la," (tiếng cổ) chuyện tròn vồn vã thân mật"
lời non nước, Lời chỉ non thề biển
lời sắt son, Lời trung thành vững chắc như sắt như son
lơn, lan can
long côn, roi của vua
long đình," cái án có chạm rồng có mui che để chiếu chỉ sắc lệnh của vua ban ra"
"Long hạm, Diêu môn" " cửa nhà họ Long cửa nhà họ Diêu"
lông phượng gót lân," ý nói con cháu như lông chim phượng như gót kỳ lân nghĩa là nhiều và giỏi"
lòng quê, Lòng nhớ quê hương
lộng quyền phi vi, lộng quyền làm xằng
lòng tên, ý nói lòng nhớ quê hương giục về chẳng khác tên bay
Long tuyền, tên một thanh gươm quí ngày xưa
lư diệp, lá lau
Lữ Hậu," vợ Hán Cao Tổ mất Lữ Hậu tư thông với Dị Ki (Thẩm Tự Cơ) cho Tự Cơ làm tả thừa tướng để tiện bề chung chạ"
Lư san, bài phú dạy phép xem mạch
lửa binh, Do chữ binh hoả nghĩa là giặc giã
lửa lòng," do chữ tâm hoả chỉ mọi thứ dục vòng do lòng người sinh ra"
luật Đường, thể thơ đời Đường
lục bộ, sáu bộ mạch
lục hồng," Màu lá xanh màu hoa đỏ thường dùng để chỉ sắc đẹp của phụ nữ"
"Lục nhâm, Lục giáp" hai môn thuật số bói toán
lục ố vàng pha, màu xanh của cây cỏ đã úa sang màu vàng; ý nói đã hết mùa hạ sang mùa thu
"Lục quân, Tứ vật" " tên hai thang thuốc căn bản chữa khí huyết"
lục trình, Đi đường bộ
lưng túi gió trăng," Tức là lưng túi thơ. Những nhà thơ thời xưa hay ngâm phong vịnh nguyệt nên người ta gọi thơ là phong nguyệt (gió trăng)"
lược thao," Mưu lược về các dùng binh do chữ Lục thao Tam lược là hai pho binh thư đời xưa mà ra"
Lương đài, lời xưng sang trọng về nhà họ Lương
lương đống," rờng cột chỉ người có tài đức lớn giúp nổi việc nước.l"
lương nhân," người tốt người đem duyên tốt lại"
luông tuồng, tơi bời
lý ngư, cá chép
mã bài," lúc có việc báo khẩn cấp người ta cho cầm thẻ bài cưỡi ngựa đi rất nhanh gọi là mã bài. Cũng như tin hoả tốc"
mã đầu, bến tàu đỗ
mã đương," tên núi hình con ngựa. Tại nơi ấy Vương Bột đời Đường gặp cơn gió thuận đưa thuyền đi một đêm hơn ba nghìn dặm đến gác Đằng Vương làm bài phú ""Đằng Vương các"" mà nổi danh"
mã gấm, y phục áo xiêm bằng gấm
mách mao, mách bảo
mạch tuệ," bông lúa mạch. Nhắc tích Trương Kham đời Hán làm quan biết khuyên dân chăm việc cấy lúa trồng dâu. Lúa tốt dâu xanh. Nhân dân làm bài ca khen ông quan tốt"
mạchTương," Dòng nước mắt. Tương là tên một con sông ở tỉnh Hồ Nam (Trung Quốc) chảy vào hồ Động Đình. Ngày xưa vua Thuấn đi tuần thú chết ở phương xa hai người vợ vua là Nga Hoàng và Nữ Anh đi tìm đến ngồi trên bờ sông Tương khóc rất thảm thiết nước mắt vẩy ra những khóm trúc xung quanh làm cho trúc đó hoá thành những điểm lốm đốm. Về sau các nhà văn thường dùng chữ mạch Tương giọt Tương để chỉ nước mắt phụ nữ"
mai bồng, mui thuyền
mai câu," vòng hoa mai. ở đây ý nói việc điểm tô của phụ nữ. Hạnh Nguyên biếng tô điểm buồn về chuyện tình duyên cũ: không biết Mai sinh ở đâu mà thoa lại hiện ra đó"
mai chước, người làm mối
"mai cốt cách, tuyết tinh thần" " Thuý Kiều và Thuý Vân mỗi người có một vẻ riêng ví như mai có ""cốt cách"" của mai tuyết có ""tinh thần"" của tuyết"
mai điểu," tranh mai và chim đẹp hài hoà. Đây nói thơ xướng hoạ tinh ý rất xứng hợp nhau"
mai hình tú bộ," thân hình manh mảnh như cây mai gót đẹp như thêu gấm ý tả người con gái tuyệt đẹp"
Mai huynh, ông anh họ Mai tức Mai Bá Cao
Mai kha, anh họ Mai (tức Mai sinh)
man nhân," người mọi rợ người nước Sa Đà"
man phương," phương người mọi rợ tức người mọi rợ (quan niệm của Trung Quốc phong kiến)"
mẫn tiệp," nhanh nhẹn sáng suốt"
mang mẻ," mang vào mình thành bận bịu phải chịu khó khăn vất vả. ""Nỗi quan hoài mang mẻ xiết bao"" (Chinh phụ ngâm). ở đây ý nói: có chịu khó mang thêm được một vợ nữa không?"
Mạng Môn, huyệt Mệnh Môn ở giữa hai quả thận
mãng, thứ rắn to có hoa. ở đây là áo mãng tức áo chầu thêu con mãng
mảng, Tiếng cổ có ý nói mải mê về một việc gì mà quên đi
mảnh hương nguyền, Những mảnh gỗ thơm đốt trong cuộc thề nguyền
mật bài, kế hoạch kín ghi trên giấy
mật chỉ," chỉ dụ bí mật của vua quan. Lệnh kín"
mặt phấn," Mặt trát phấn ý thân phận người con gái"
mật sắc, to gan đánh bạo
mắt xanh," Nguyên Tịch đời Tấn trọng ai thì nhìn bằng con mắt xanh khinh ai thì nhìn bằng con mắt trắng"
máu chảy ruột mềm," ý nói giữa bà con ruột thịt có sự tương quan mật thiết như máu với ruột hễ máu chảy thì ruột mềm"
mẫu cữu, cậu (em mẹ)
mẫu đơn, tên một loại hoa đẹp đây chỉ Giao Tiên
mây bạc," Do chữ bạch vân mà ra. Địch Nhân Kiệt đời Đường đi làm quan xa thường chỉ đám mây trên núi Thái Hàng mà nói: ""Nhà cha mẹ ta ở đây"""
mây ngàn," Đám mây bay trên rừng núi; ý nói nay đây mai đó nơi ở không nhất định"
mây Tần," Thơ Hàn Dũ đời Đường: Vân hoành Tần Lĩnh gia hà tại? Nghĩa là: Mây che ngang núi Tần biết quê nhà ở đâu? ý nói Kiều nhớ nhà"
máy thiêng, chỉ đấng tạo hoá
máy trời, thiên cơ (cơ trời huyền bí)
mây, đây là tờ thư
mệnh đề, mời làm thơ vịnh hoạ
mệnh phụ," Vợ các quan to đời xưa được vua ban sắc mệnh phong cho làm phu nhân"
mèo mả gà đồng," Mèo hoang sống ở mồ mả; gà hoang sống ở ngoài đồng người ta thường dùng để ví với hạng người lông bông giang hồ"
Miệng sàm, những kẻ gièm pha (sàm) hay bịa đặt ra nhiều điều (thêu dệt)
minh dương," Cõi tối và cõi sáng tức âm phủ và dương gian"
minh linh," một loài sâu giống như con nhện. Tục truyền con tò vò bắt thứ nhện này về nuôi trong tổ khi lớn nó bay đi. Vì thế có câu ""tò vò mà nuôi con nhện đến khi nó lớn nó quện nhau đi"". Danh từ minh linh đây chỉ con nuôi"
minh mị, tươi sáng đẹp đẽ
minh nông, một chức quan ngày xưa coi việc làm ruộng
minh sinh (minh tinh)," mảnh lụa đỏ hay vải đỏ dài có viết tên họ và chức phẩm người chết treo lên một cành nêu hoặc dán vào một cái khung dẫn đi trước linh cữu lúc đưa ma"
"mộc vị, thần vì" " nghĩa chính là bài vị tượng thần bằng gỗ. ở đây nói bọn bù nhìn hạng người không ra gì uổng cơm áo"
mộc vị, bài vị làm bằng gỗ
mối tơ thừa," Ví dây tơ tình với dây đàn dây tơ tình bị đứt"
mòn bia đá, Chỉ một khoảng thời gian rất lâu
môn đệ, học trò hoặc người chịu ơn
môn mi, cái bảng treo trên cửa để tỏ sự sang quí rạng rỡ
môn quan, quan coi cửa
mộng triệu, Điều thấy trong mộng
mộng xà," mơ thấy rắn tức điềm sinh con gái cũng như mộng hùng (gấu) là điềm sinh con trai"
một đường sao phúc," do chữ hán ""nhất lộ phúc tinh"". Ngôi sao giáng phúc tượng trưng người làm ơn nhiều cho nhân dân. Muôn nhà Phật sinh: do chữ Hán ""vạn gia sinh Phật"" Phật sinh: ông Phật sống thường đi làm phúc cho muôn nhà. Câu thơ ý nói: nhân dân tôn trọng Mai công như tiên phật"
mụ già, Chỉ bà quản gia nhà họ Hoạn
mưa tro," mưa bụi mưa phùn"
muôn một," muôn phần chỉ chắc được một phần nghĩa là không may nguy hiểm"
Nam Bình," Tên huyện thuộc tỉnh Phúc Kiến (Trung Quốc) ở phía trên sông Tiền Đường và Hàng Châu"
năm bước ra mười, đi chậm rãi năm bước thành ra mười bước so với mọi ngày
Nam đình, Triều đình phương Nam do Từ Hải lập ra
nằm giá," Nằm trên băng giá. Sổ Liêu xưa nằm trên băng để băng tan bắt được cá chép về cho mẹ ăn chữa bệnh"
năm mây," Do chữ Ngũ vân ý nói tờ chiếu có vẽ mây năm sắc; chiếu trời là chiếu nhà vua"
năm trong," năm chi thể trong người ta: quả tim lá gan lá lách phổi và trái cật"
nam tử tu mi, con trai râu mày (râu mày tiêu biểu cho con trai)
nắng giữ mưa gìn, ý nói giữ gìn trinh tiết một cách thận trọng
nàng Hồng, tức là Hồng Nhi con hầu của Thôi Oanh Oanh đã đưa tin tức cho Trương Quân Thuỵ tư tình với Oanh Oanh trong truyện Tây Sương Ký
nằng nằng, quyết một bề không đổi
nàng Oanh," Nàng Đề Oanh. Theo Liệt nữ truyện: Để Oanh người đời Hán khi cha nàng là Thuần Vu Ý phạm tội bị hạ ngục ở Tràng An chờ ngày hành hình Đề Oanh dâng thư lên vua Văn đế xin nộp mình làm gái hầu cho các nhà quan để chuộc tội cho cha Văn đế cảm động xuống chiếu tha cho cha nàng"
năng văn, có tài làm văn (có khả năng về văn)
não nhân, Làm cho người ta nghe mà não lòng
nạp thái, Chỉ lễ dẫn đồ cưới
nạp thái, nộp các là lượt áo xiêm dùng làm lễ vật cưới vợ
nát đá phai vàng, chỉ sự thề nguyền phai nhạt
nấu chuội," luộc qua nấu không cẩn thận. Dúng vào nước sôi: chuội tơ chuội lụa"
nền lễ sân thi," Thi Lễ là hai tên sách trong năm kinh: Thi Thơ Lễ Dịch Xuân Thu. Đây ý nói là người ở nơi học vấn"
nền," Nền nếp của người trên tư thế của mình là người bề trên; nhã nhặn đứng đắn có phong thể. Ăn mặc nền: ăn mặc đúng lề lối phong thể. Ngồi nền một ông: một ông ngồi có vẻ đứng đắn đúng phong thể nền nếp"
"nếp tử, xe châu" Quan tài bằng gỗ tử và xe đưa đám tang có rèm hạt châu; ý nói người khách mua quan tài và thuê xe tang chôn cất Đạm Tiên một cách chu đáo
nết đất," Theo lối nhà theo dòng dõi trong nhà mạch đất đó có truyền thống văn chương"
nét ngài, nét lông mày
"Nga Hoàng, Nữ anh" " hai con gái của vua Nghiêu đem gả cả cho ông Thuấn và truyền ngôi cho ông này lập nên nhà Ngu"
ngãi tế, (nghĩa tế) con rể
ngậm trăng nửa vành," ý nói buổi tối vầng trăng chiếu vào hoa trà mi ngậm lấy nửa vành trăng"
Ngân hải tinh vi, sách thuốc về cách chữa mắt
ngấn ngọc, ngấn hoen nước mắt của người gái đẹp
ngận tuỳ, bước theo (đi theo)
Ngân, tức sông Ngân hà
ngang tàng," Cũng như hiên ngang ý nói người tung hoành ngang trời dọc đất"
ngạt ngào," mùi thơm nức đây ý nói thơ hay lắm"
ngày hoàng đạo, ngày tốt nhất trong một tháng
nghi gia," Do chữ nghi kỳ thất gia ở Kinh Thi ý nói vợ chồng hoà hợp. ở đây hai chữ nghi gia có nghĩa là gái về nhà chồng"
nghị hình, xét xử theo luật nước để trị tội bọn hành hung
nghi môn, cửa chính của nhà quan to
nghì trời mây, Ơn nghĩa cao cả như trời mây
nghỉ," người ấy hắn ta"
nghì," Tức là chữ ""nghĩa"" được đọc chệch ra"
nghĩa nữ, con gái nuôi
nghĩa phụ, cha nuôi (cũng như tiếng ân gia)
nghĩa Xuân thu," nghĩa phục thù do câu chữ Hán ""Xuân thu nghĩa tại phục thù"" ý nói nghĩa Xuân thu cốt ở phục thù. Sách Xuân thu được viết ra là để thanh trừ những bọn ""loạn thần tặc tử"" bọn tôi xấu con hư làm hại nhà hại nước. ở đây Hạnh Nguyên dặn Mai sinh quyết nuôi chí phục thù"
Nghiêm Lăng, ẩn sĩ đời vua Quang Vũ
nghiêm quân, Chỉnh đốn hàng ngũ quân lính
nghiêng nước, dốc hết quân lực một nước để đi đánh nhau
nghiêng thành đổ nước," Bài ca của Lý Diên Niên đời Hán ca ngợi sắc đẹp của một mĩ nhân có câu: “Nhất cố khuynh nhân thành./ Tái cố khuynh nhân quốc.” Nghĩa là: “Quay lại nhìn một lần thì làm nghiêng thành người / Quay lại nhìn lần nữa thì làm nghiêng nước người.” Do đó người sau thường dùng chữ nghiêng nước (khuynh quốc) nghiêng thành (khuynh thành) để chỉ sắc đẹp phi thường của người phụ nữ"
nghiệp duyên, Danh từ nhà Phật có nghĩa là mối duyên nợ do bản thân mình làm nên từ kiếp trước
Nghiêu hoa," lời của người coi ấp Hoa chúc vua Nghiêu khi đến thăm ấp: chúc giàu có sống lâu đông con trai"
Nghiêu Thuấn," hai vua truyền thuyết được nhà nho coi là mẫu mực đã theo được đạo trời mà trị dân"
Nghi Trưng, nơi Hầu Loan làm tri huyện. Nhắc lại việc Hỉ đồng hy sinh cứu Mai sinh
ngộ biến tòng quyền," Gặp cảnh biến phải theo đạo ""quyền"" (không thể giữ nguyên đạo ""kinh"" như lúc bình thường được); ý nói: Phải tuỳ theo hoàn cảnh mà xử sự cho thích hợp"
ngộ biến, Gặp phải tai biến
ngõ hạnh, Tức Hạnh Viên ở kinh đô Tràng An. Đời nhà Đường các tân khoa tiến sĩ được dự tiệc và xem hoa ở đây
"Ngô Khởi, Chu Mãi Thần" " để được làm quan to Ngô Khởi đã giết vợ. Chu Mãi Thần vì nghèo nên vợ bỏ đi lấy chồng khác. Sau Mãi Thần làm đến chức thái thú"
ngọ môn, cửa chính của hoàng thành
Ngô," tức Ngô Khởi tướng võ có tiếng ở nước Tề"
ngô công, con rết
ngoài doanh," ngoài nhà ngoài khu vực người ở"
ngoại đường, họ bên ngoại
ngoại hương," Làng ngoại quê ngoại"
ngoại lỵ," làm quan ở địa phương không phải ở kinh đô"
ngoại nhậm, Làm quan ở cõi ngoài (không phải ở huyện nhà)
ngoạn nguyệt, xem trăng
ngọc đường," Đời Tống Thái Tồng vua đề ở dinh Hàn Lâm ba chữ Ngọc đường thự. Đời sau bèn dùng những chữ Kim mã ngọc đường để nói chung cảnh quan gia phú quý"
Ngọc Hoàn," tức là Dương Quí Phi vợ Đường Minh Hoàng sau khi chết có Đạo sĩ tìm được hồn bà ở trên cung tiên. Bà nhắn vua Minh Hoàng đời sau sẽ cùng nhau lại gặp. ý câu này: nếu chờ đợi kiếp sau như chuyện Ngọc Hoàn thời biết bao giờ"
ngọc kinh, kinh đô nhà vua
Ngọc Liên," tên người con gái nhà họ Tiền goá chồng bà mẹ ép gả cho người khác nàng liều chết không chịu thất tiết"
ngọc và châu," Thường được dùng để chỉ cái đẹp cái quý giá. Gieo ngọc trầm châu: ám chỉ việc Thuý Kiều trầm mình"
"ngọc xuyến, kim hoa" " xuyến ngọc hoa vàng"
ngòi bãng, ngòi nước rộng và phẳng
ngón dao," bút ngọc cán bằng ngọc dao"
ngổn ngang gò đống kéo lên, Những đoàn người ngổn ngang kéo nhau lên nơi gò đống
Ngũ bá," cuối đời nhà Chu năm vua chư hầu kế tiếp nhau nổi lên làm chủ một thời nhân dân phải lầm than điêu đứng. Phân vân: lộn xộn bối rối như cảnh loạn"
ngự chúc, nến của vua ban
ngũ cúng," Năm vật cúng Phật tức hương hoa đăng trà quả"
ngũ giới," Năm điều răn tức là răn sát sinh (bất sát sinh) răn ăn trộm (bất du đạo) răn tà dâm (bất tà dâm) răn nói càn (bất vọng ngữ) răn uống rượu (bất ẩm tửu)"
ngư ông," Ông lão đánh cá tức ""ngư phủ"" nói trên"
ngư phủ, Người làm nghề chài lưới
ngũ quế," năm cành quế nhắc việc họ Đậu ở đất Yên Sơn (Đậu Vũ Quân) khéo dạy năm con trai đều hiển đạt"
Ngũ sài, Khi bị cảm thưởng uống thang Ngũ sài
ngự sử, chức quan coi việc giám sát chính trị
ngũ thục," năm thức ăn nấu chín cỗ chín"
Ngự Toản; Hồi xuân, các sách thuốc cổ
ngự tửu," rượu vua ban (có khi là vua dùng). Danh từ ngự nguyên chữ Hán nghĩa là đánh xe cầm cương ngựa kéo xe. Dùng rộng ra là điều khiển cai trị công việc của ông vua: ngự thiện (vua ăn cơm) ngự lãm (vua xem) về sau chỉ cả con người làm việc đó: Ngài ngự (vua) ""Chẳng đem việc ấy mà tâu ngự cùng"" (Cung oán). Rồi thành tích từ: ngự tửu ngự y (thầy thuốc) v.v"
Ngũ Viên," (Ngũ Tử Tư) một lần bị đuổi rất nguy may được ông chài đưa thoát qua sông"
ngự, nhà vua
ngựa xe như nước," Ngựa xe qua lại như nước chảy hết lớp này đến lớp khác"
ngục viện, nhà giam
ngược dân, xử tàn ác với dân
người băng, người làm mối
người khuê các," người ở phòng khuê ở nhà gác tức là con gái nhà sang trọng"
người tang, người bận áo tang
Ngưu lang," nhân vật thần thoại chồng của Chức Nữ"
ngưu miên, đất trâu ngủ nghĩa là nơi đất để mồ mả tốt theo thuật phong thuỷ ngày xưa
nguy khoa," khoa cao tức thi đỗ cao"
nguyên đơn, người đưa đơn kiện
Nguyên Lượng," tức Đào Tiềm đời Tấn tính tình cao thượng không cầu danh lợi giỏi thơ văn"
nhà cầu, nhà phụ làm lối đi thông nối hai nhà chính
nha dịch," Người làm việc ở nơi gia môn tức nơi công sở của các phủ huyện"
nhà hương, Do chữ Hương khuê
nhà huyên," chỉ vào bà mẹ. Huyên là cây hoa hiên theo thuyết cổ có tính chất làm quên sự lo phiền"
nhà huyên," mẹ. Huyên là một thứ cỏ dịu dàng ví với người mẹ cũng như thung (hoặc xuân) một thứ cây rắn rỏi thường ví với người cha"
nhà huỳnh, nơi học đường
nhà nghênh tân, nhà đón khách
nha phòng, phòng làm việc của nha lại ở công đường
nhạc thân, ông nhạc (chỉ bố vợ Mai sinh)
nhẫn nay," đến nay tới bây giờ"
Nhạn nhai," núi Nhạn nơi Hạnh Nguyên gieo mình xuống cái đầm sâu ở chân núi"
nhân quả," ở đây có nghĩa như là nhân duyên duyên nợ"
nhãn tiền, Trước mắt
nhân tình," do chữ ""tố cá nhân tình"" nghĩa là thù phụng người đời cho được việc cho xong chuyện"
Nhan Tử," tức Nhan Uyên học trò giỏi của Khổng Tử"
nhẫn," Tiếng cổ ngồi nhẫn là ngồi mãi suốt đêm"
nhập bạ," vào sổ. Xuân sinh đi thi đội tên là Khâu Khôi khai quê quán ở Hànam"
nhất đán phi thường," một buổi sáng xẩy ra việc bất ngờ ý nói là chết"
nhật trình, sổ để ghi chương trình đi đường hàng ngày
nhất tự, hàng chữ nhất
nhảy phượng, nhảy cao như chim phượng bay
"nhảy sóng, hoá long" " đi thi trúng tuyển. Ví như chuyện cá vượt Vũ Môn hoá rồng. Ngày xưa cho rằng rồng là cá chép hoá ra. Cá muốn hoá rồng phải lặn lội ngược dòng sông lên đến cái thác chảy mạnh gọi là Vũ Môn vượt lên đến cái hồ trên thác mới hoá thành rồng"
nhị đào, Hoa đào còn phong nhị ví với người con gái còn trinh
nhị độ mai hoa, hoa mai nở lần thứ hai
nhi nữ, Người đẹp
nhị thập tứ hiếu, 24 gương hiếu xưa
Nhiêu Châu, tên một huyện nay thuộc tỉnh Giang Tây
nhiêu, tha
nhơn huynh, người anh tốt
nhũ bộ," bú sữa mớm cơm"
nhục nhãn nan tri," mắt thịt khó biết. Mắt thịt là mắt không sáng suốt trái với mắt thần thánh. Quan niệm xưa: ""Người trần mắt thịt"" có người giỏi điều hay trước mắt mà không trông thấy"
niêm phong, chiếu chỉ của vua viết vào giấy vàng niêm lại
ninh gia, Về thăm nhà
níp, Cái tráp đan bằng tre để đựng quần áo sách vở. Hai vật thường dùng của những người đi đường thời xưa
nỏ nan, nói thuốc sao khô cẩn thận
no nao," nỏ biết lúc nào chừng nào"
nội đao," Quân đao phủ chuyên việc chém người"
nối dây," dây đàn đã dứt đem nối lại nghĩa là lấy vợ kế lấy người khác"
nội đường," nhà trong tư thất đối với công đường nơi làm việc quan"
nỗi nhà báo đáp," Nông nỗi phải báo đáp ơn nhà bán mình chuộc cha"
nói sòng," Tức nói thẳng nói trắng ra không quanh co giấu giếm"
nội thần," quan hầu trong nội cung nhà vua như thị vệ nội giám hoạn quan"
non mã," tức núi Mã Ngôi nơi Đường Minh Hoàng buộc lòng phải giết Dương Quý Phi theo nguyện vọng của quân sĩ"
nữ đồng võ sĩ, Trong đền có những tượng con gái nhỏ (nữ đồng) và võ sĩ đứng hầu
nữ nhi thường tình," cái tính thông thường của đàn bà con gái"
nữ sức, đồ trang sức của phụ nữ
nửa sương, tức là nửa năm
núi băng," núi nước đá. Câu thơ nhắc lại lời nói của Trương Triện thời Đường thấy nhiều triều thần coi thừa tướng Dương Quốc Trung như núi Tháisơn Trương nói: ""Quốc Trung không phải là núi Tháisơn chỉ là núi băng hễ mặt trời mọc là tan"". ý nói: gian thần không thể bền vững khi bị đưa ra ánh sáng chân lý là mặt nạ rơi ngay"
nước chảy hoa trôi," Hoa rụng xuống nước trôi đi nguyên chỉ cảnh xuân tàn sau thường mượn để nói sự tàn tạ của đời người"
nước nhược," bởi chữ ""Nhược thuỷ"" một con sông nước chảy lờ đờ ở phía cực tây Trung Quốc. Nguồn Đào: bởi chữ ""Đào nguyên"" suối có hoa đào. Hai nơi tục truyền có tiên ở. Câu thơ ý nói: kinh thành đẹp như cảnh tiên"
Ô Qua," tên ngầm chỉ giặc Qua Oa ở bể vào cướp phá miền Châu Đốc Hà Tiên"
oan gia, Bạc bà địa đặt ra mà nói Kiều là một oan gia kiếp trước vào nhà mình để chực gây tai hoạ cho mình
oan khí tương triền, Cái oan khí ức vấn vít lại với nhau; ý nói: Giữa Từ Hải và Thuý Kiều hình như cùng chung mối uất ức
oan nghiệp," Tiền oan nghiệp chớng có ý nói có oan thù và tội lỗi từ thời trước để lại"
"Ôn, Lý" tức Ôn Đình Nhuân và Lý Thương ẩn là hai nhà có tài làm văn chỉ xoa tay tám lần đã làm xong bài văn hay
Phả đồng," bản đàn chép thành quyển tức sách dậy đàn"
phá gia, Phá nhà
phả hệ, gia phả ghi chép dòng dõi họ hàng
phá kiêu, phá rợ Hồ
phách lạc hồn xiêu," Do chữ hồn phi phách tán ý nói sợ hãi một cách ghê gớm"
phách quế hồn mai," Do chữ quế phách mai hồn. Hai chữ ""quế mai"" ở đây dùng cho đẹp lời văn"
phận bạc," Chính nghĩa là phận mỏng tức bạc mệnh"
phân ban," chia hàng bên văn và bên võ lúc các quan chầu vua"
phân bào," chia vạt áo cầm vạt áo mà từ giã nhau cũng như chia tay"
phân đạo, chia đường
phạn điếm, hàng cơm
phân đồ, rẽ đường mỗi người một ngả
Phần Du," Hán Cao tổ quê ở Phần Du sau khi làm vua có về làng ấy chơi. Người sau bèn dùng hai chữ phần du để chỉ quê nhà"
phân hào," mảy lông. ý câu thơ nói: mảy lông sợi tóc cũng không lầm lẫn"
phần," nấm mả ngôi mộ. Phong nên phần: đắp thành mộ"
pháp bảo, Chỉ các đồ thờ cúng quý giá
pháp danh, Tên đặt theo tập tục tôn giáo
pháp sư," Tiếng đồn xưng những tăng ni đạo sĩ cấp trên"
pháp trường, Chỗ để hành hình người có tội
Phật tiền, Trước bàn thờ Phật
phi hậu, vợ vua
phi phù trí quỷ, đốt bùa mà gọi được quỷ đến
phi tần," cũng như cung tần cung nhân"
phi vi," ngang trái. Câu thơ nói: đã cắp sách đi học không dám làm điều ngang trái"
phiên thị tỳ," Thị tỳ ở nhà quyền quý rất nhiều chia ra từng ban và từng phiên mà hầu hạ nên gọi là phiên thị tỳ"
Phiếu hữu mai," Phiếu hữu mai kỳ thực nhất hề... Phiếu hữu mai kỳ thực tam hề... (Mơ rụng xuống quả còn bảy phần... mơ rụng xuống quả còn ba phần) [Kinh Thi] ý nói tiết xuân đã muộn nên kíp lo liệu việc hôn nhân. ở đây Thuý Vân muốn nói Kiều vẫn còn vừa tuổi đi lấy chồng"
phiếu mẫu," Bà làm nghề giặt sợi ở bến nước. Hàn Tín đời Hán lúc hàn vi được bà Phiếu mẫu đãi một bữa cơm sau làm đến tước vương tạ ơn nghìn vàng"
phó công, đi thi lập công danh
phó giam, bắt đem bỏ ngục
phó lỵ, đế chỗ làm quan
phó quan," Đi đến chỗ làm quan đi nhậm chức"
phó thang, dấn mình vào nước sôi
pho tình, tức pho tình sử chép những chuyện tình duyên
Phó," tức ông Phó Duyệt một vị Tể Tướng giỏi đời Ân"
phôi pha, qua quýt cho xong chuyện
phồn," giống thứ hạng"
phong điệu cửa hầu, tính cách và dáng điệu con nhà phú quí
Phong đồn, đồn có giồng nhiều cây phong
phong hoa," gió và hoa ý nói sự chơi bời giai gái phong lưu"
phong nghi, dáng điệu. Từ chương: văn chương
phong nhã, Phong lưu nho nhã
phong nhị, Con gái lấy chồng phải như là hoa còn phong nhị
phong tình, Chỉ những chuyện ái tình trai gái
phong trần," Nghĩa đen là gió bụi thường được dùng để chỉ sự khổ sở mà người đời phải chịu"
phong tư, Dáng điệu
phong vận, Yểu điệu
phòng, hóng chờ
phong," Một loại cây ở Trung Quốc lá chia ra nhiều cành gần giống lá cây thầu dầu ở bên ta đến mùa thu thì sắc lá hoá đỏ"
phong," thứ cây giống cây bàng của Việt Nam có tán xoè ra như nan quạt"
phủ binh," lính phủ ở Thường Châu quê Mai công"
phù chú, lá bùa và câu thần chú
phù du, con vờ
phù dung," Hoa phù dung ví với người đẹp"
phú hậu, Giàu có
phù hồng, mạch nổi
phù quan," nâng đỡ quan tài đi theo quan tài"
phu quí phụ vinh, Chồng làm nên quan sang thì vợ cũng được vinh hiển
phủ quy, thể lệ riêng của tướng phủ
phù tang," Phù trì đám tang cũng nghĩa như hộ tang"
phù thần, bùa hộ mệnh
phủ trời, chỗ vua đóng đô
phúc bạc," phúc mỏng ít phúc (không phải bạc là trắng dù tác giả có ý đối với chữ má đào)"
phúc hoạ đạo trời," Nói người ở đời gặp phúc hay gặp hoạ đều do ý trời không phải ngẫu nhiên"
"Phúc Kiến, Chiết Giang" " Hai tỉnh phía đông nam Trung Quốc nơi cát cứ cũ của Từ Hải"
phúc trạch, phúc của tổ tiên để lại cho con cháu (cũng như phúc ấm)
phụng cầu, tức khúc đàn “Phụng cầu hoàng”
phương diện quốc gia, vị quan đảm đang công việc một vùng đất nước
phương du, màn vuông che cho tang gia đi sau áo quan
phượng liễn loan nghi," Xe kiệu và đồ nghi trượng có chạm khắc thêu vẽ hình loan chim phượng"
phương tiện," ở đây có nghĩa là đối đãi xử trí mọi việc"
phương trưởng, Khôn lớn và trưởng thành
phượng," Chim phượng trống. Loan: Chim phượng mái. Trong văn cổ loan phượng dùng để chỉ đôi lứa vợ chồng. ở đây chỉ những khách làng chơi đi lại chung chạ ái ân với Đạm tiên ngày trước"
qua giáp, giáo mác và áo giáp. Cả câu ý nói: bắt ép những quan văn đi đánh giặc
quả kiếp nhân duyên," Quả là kết quả. Nhân là nguyên nhân ý nói duyên (tốt). hay kiếp (xấu) cũng là có nhân với quả cả"
qua mâu, binh khí thời xưa
qua," ta tôi"
Quan âm các, Cái chùa thờ Phật Quan thế âm Bồ tát
quân ân, ơn vua
quán chỉ," quê quán. Mai sinh khai mạo danh là Mục Vinh quê ở Đạidanh nơi sinh đang trú ngụ"
quan chiêm," trông nhìn. ý nói: ""người ta trông vào"""
quân dung, nghị vệ của quân đội
quản gia," Trong gia đình quan lại phong kiến đời xưa thường dùng những người đàn bà đứng tuổi trông coi việc nhà và cai quản số hầu gái gọi là quản gia"
quan giai," Cấp bậc quan lại ý nói Kim Trọng làm quan được lần lần thăng chức"
quan hà," Quan là cửa ải hà là sông. Chén quan hà: Chén rượu tiễn biệt"
quan hoài," quan tâm để ý"
quản huyền," Chính nghĩa là ống trúc và dây đàn thường dùng chỉ đàn"
quân khảo, những lính làm việc tra khảo
quan san," Quan ải núi non thường được dùng để chỉ sự xa xôi cách trở"
quan tái," cũng như quan ải chỉ nơi núi non bờ cõi"
quan trong," chức quan hầu trong cung như thị vệ nội giám v.v"
quảy đơm, cúng lễ
quày quã, vội quay phắt ngay đi
quẻ du hồn," quỉ nói việc hồn đi chơi vơ vẩn ứng vào việc Vân Tiên bị long đong nơi đường xa đất khách"
quế hoè," xưa họ Đậu đời Tống có năm người con trai đều hiển đạt Vương Đạo có câu thơ khen: Đan quế ngũ chi phương (Quế đỏ năm cành thơm). Xem thêm điển Vương Hữu. Câu này dẫn mấy điển ấy để nói Kim Trọng có đông con cháu hiển đạt sau này"
qui lai," trở về quay về (vì mẹ chết)"
qui liệu," Thu xếp lo liệu"
"qui sư, qui phật" " Theo thầy theo Phật cũng như nói ""qui tăng qui phật"""
qui tỉnh, về thăm cha mẹ
quốc pháp, phép của nước
quốc phục," quần áo của nước nhà. Lúc đi cống Phiên Hạnh Nguyên mặc quần áo Phiên"
quốc sắc," Sắc đẹp nhất nước chỉ Thuý Kiều"
quốc sĩ, Kẻ sĩ tài giỏi có tiếng trong nước
quốc trạng, trạng nguyên của cả nước
quy ninh là về hỏi thăm sức khoẻ của cha mẹ,
quy y, đi tu
quyến cố, đoái thương đến
quyến gió rủ mây," Quyến rũ mây gió đi theo dụ gái bỏ đi theo"
quyển vàng, xưa dùng một gống cây tên là hoàng tiết làm giấy sắc vàng đóng sách
quyền, Món võ đánh bằng tay
quyền," Quyền biến nghĩa là theo hoàn cảnh mà thay đổi các xử sự"
quyết kế thừa cơ, Quyết định nhân cơ hội Từ Hải trễ tràng việc quân để đánh
quyết khoa, đi thi quyết đỗ trong khoa ấy
ra bề, ra bề thế
ra đời," ra hoạt động giúp đời"
ràng buộc," Có nghĩa là thắt buộc cho người khác vào khuôn vào phép của mình"
ràng ràng, rành rành
ráo cỏ, ý theo chuyện người đàn bà chồng mới chết muốn sớm được lấy người khác bèn quạt mồ chồng cho cỏ chóng héo
"râu hùm, hàm én mày ngài" " Tướng mạo của người anh hùng: râu dữ như râu hùm hàm mở rộng như chim én mày cong và to như con tằm"
rau thuần," một thứ rau ở nơi thôn dã. vạc mai rau thuần: đã nếm chán sự cao sang ở triều đình nay chạnh nhớ phong vị quê nhà có lắm mùi ưa thú"
rèm châu," do chữ Châu liêm rèm kết bằng ngọc châu hoặc rèm sơn màu đỏ"
rèm tương," rèm bằng tre hoa đồi mồi một thứ tre thấy có đầu tiên ở bến sông Tương"
rén chiếng, rón rén trình bày
rợ Thát," phong kiến Trung Quốc ngày xưa coi các dân tộc chung quanh Trung Quốc là mọi rợ. Rợ Thát rợ Hồ v.v"
rốn bể cửa hầu, ý nói nơi cao sang thâm nghiêm
rợn gió, Sợ gió
rớp nhà, Nhà gặp lúc hoạn nạn
rủ phượng, tên một khúc nhạc tình
rùa thi," mai rùa cỏ thi là hai thứ dùng để bói"
rừng nhu biển thánh," đạo nho dày như rừng rộng như biển"
rừng tía," Do chữ tử trúc lâm chỗ ở của Phật Quan âm Bồ tát"
ruổi sao," Do chữ tinh trì ý nói đi nhanh như sao đổi ngôi"
rường cao, Thanh rường nhà bắc ở trên cao
rút dây động rừng," Tục ngữ ý nói rút một sợi dây làm rung chuyển đến cả một khu rừng"
sa đà, ý nói bị gian nan khổ ải
Sa Đà," một bộ lạc thuộc nước Đột Quyết ở phía Tây Trung Quốc nay thuộc vùng sa mạc Tân Cương"
sa trường, bãi cát lớn. Câu thơ tả cảnh biệt ly
sắc chí, Tờ sắc ban bố mệnh lệnh của nhà vua
sách Văn Công, Sách qui định nghi lễ về tang ma cưới xin
sái đậu thành binh, rảy hạt đậu mà hoá thành binh lính
sai nha, Nha lại do quan trên sai phái đi
săm sưa," 1. có ý nọ kia.; 2. lẫn lộn. Lời sam sưa: nói quá lời không lễ phép"
Sâm Thương," Theo nhận thức của người xưa thì sao Sâm ở phương tây sao Thương ở phương đông sao này lặn sao kia mới mọc. Hai sao này không bao giờ gặp nhau nên người ta dùng để chỉ cảnh xa cách mỗi người một nơi. Đối chiếu thiên văn học hiện nay đó là hai sao Orion và Scorpion"
sân đào," sân họ Đào tức là Đào Tiềm đời nhà Tấn một nhà thơ làm tri huyện treo ấn từ quan về nơi vườn ruộng có làm bài thơ ""Qui khứ lai từ"" (Đi về) nổi tiếng"
sân lai sáu kỷ," ý nói làm vui lòng cha mẹ theo chuyện ông lão Lai tuổi già 72 còn cha mẹ ông thường mặc áo ngũ sắc như áo trẻ con rồi gánh nước đùa chơi té ngã làm cho cha mẹ vui quên tuổi già. Song huỳnh mười thu: ý nói công phu mười năm rèn luyện học tập"
sân ngô, sân giồng cây ngô đồng
sân phong," chỉ sân chầu vua nơi ấy có giồng cây phong tựa cây bàng. Ngày xưa cung điện nhà Hán hay trồng cây phong nên người ta thường gọi sân cung điện là sân phong"
sân Trình," Chỉ Trình Hạo và Trình Di hai nhà Tống nho nổi tiếng"
sàng đông, chỉ sự chọn rể
sảng khải," sáng sủa cao ráo"
"sánh phượng, cưỡi rồng" " xưa Kính Trọng người nước Tần được quan đại phu nước Tề gả con gái cho trong quẻ bói được câu: Phượng hoàng vu phi... (Chim phượng hoàng cung bay). Đời Đông Hán Hoàng Hiến và Lý Ung là hai người có danh vọng cùng lấy con gái Hoàn Yến người đời khen hai con gái Hoàn Yến đều cưỡi rồng. Truyện Kiều dùng ý hai điển cố ấy để nói Từ Hải Thuý Kiều đẹp duyên với nhau"
sào ngư, con sào của người chài lưới đánh cá
Sào Phủ Hứa Do, Hai ẩn sĩ nổi tiếng đời Nghiêu
sao sao, dù thế nào đi nữa
sắt cầm, tình duyên
sát khí," Cái khí dữ dội của cảnh chém giết thường được dùng để chỉ cảnh binh đao sát phạt"
sáu lễ, sáu lễ trong việc cưới hỏi thời xưa
sen vàng," Chỉ gót chân người đẹp. Đông Hôn Hầu đời Tề (Nam Bắc Triều) rất yêu quí phi họ Phan từng đúc hoa sen bằng vàng lát xuống nền nhà để cho nàng đi lên rồi khen rằng: ""Bộ bộ sinh liên hoa"" (mỗi bước đi nở ra một hoa sen)"
siêu thăng, lên cấp cao vượt. Nam nha: nha thự bộ binh
siêu, binh khí có lưỡi dài
sinh lễ," đồ lễ bằng súc vật: trâu bò dê lợn"
sinh môn," cửa sống nghĩa là con đường sống"
sính nghi," Đồ dẫn cưới tiền dẫn cưới"
sinh thành, Công ơn cha mẹ sinh ra và nuôi dưỡng nên người
so bóng ngán lời, đứng im không nói nữa
sở cầu," Cầu đến hỏi đến"
sở tiên," tờ tâu vua. ý câu thơ nói: nên cẩn thận lúc làm sớ tâu vua không nên nóng nảy vội vàng sợ có điều sơ xuất"
soát sỉnh, ý như khôn khéo
sớm đầu tối đánh," sớm đầu hàng tối lại đánh"
sớm mận tối đào," Sớm ấp mận tối ôm đào ý nói người trăng gió tình yêu không chuyên nhất"
Sơn Đông," nơi Mai phu nhân lánh nạn chỗ người em làm quan"
sơn hải," lời thề vững như núi sâu như bể"
sơn hồ, Núi giả và hồ đào ra để làm cảnh
sơn quân," vua núi chỉ con hổ"
sơn xuyên," núi sông nói sự xa xôi cách trở"
song bồng, cửa sổ thuyền
song đường," xuân đường huyên đường (cha mẹ)"
sông Hắc thuỷ, sông nước đen (Hắc Long Giang)
song hồ, cửa sổ phất giấy trắng
sông Ô," nơi Hạng Vũ thua trận tự vẫn vợ là Ngu Cơ tự vẫn chết theo"
song phi, Dàn làm hai hàng
sông Tần," Sông ở đất Tần Xuyên mạn tỉnh Cam Túc. Theo Tản Đà thì sông Tần là sông Tần Hoài thuộc tỉnh Giang Tồ quê Thúc Sinh (Vô Tích)"
sông thù, ý nói sự luyện tập văn chương
song vần, đàn nhị hai dây
sự cơ," sự tình nông nỗi"
sư huynh," Vị s đàn anh lời xưng hô giữa các vị sư với nhau"
sư tân, thầy và khách; ý nói: phải đối đãi như vừa là thầy vừa là khách
sử xanh," Thời xưa khi cha có giấy người ta chép sử bằng cách khắc chữ vào những thanh trúc cật trúc màu xanh nên gọi là thanh sử"
sửa mũ dưới đào," ý sự bị hiểu lầm không tốt theo lời người xưa nói: ""Dưới cội cây mận chớ nên sửa mũ vì phòng sự hiềm nghi bẻ trộm quả."""
suối vàng," Do chữ Hoàng tuyền ở dưới đất có mạch suối mà đất thuộc màu vàng nên gọi là hoàng tuyền"
Tạ nữ," tức Tạ Đạo Uẩn đời Tấn nổi tiếng thông minh giỏi thơ văn"
"Tạ, Vương Nguyễn Đào" " là những nhà phong lưu phú quí ở đất Giang Tả đời Tấn. ở đây định tả cảnh phồn hoa bậc nhất ở Dương Châu"
tác chừng, tuổi tác chừng vào khoảng
"tấc cỏ, ba xuân" " Do chữ thốn thảo tâm xuân. Thơ tả tình đi chơi xa nhớ mẹ của Mạnh Giao đời Đường có câu: Dục tương thốn thảo tâm báo đáp tam xuân huy (Ai bảo cái lòng của ngọn cỏ một tấc (ngọn cỏ ngắn) báo đáp được ánh sáng ấm áp của ba tháng xuân). Tấc cỏ: Ví với người con. Ba xuân Ví với công ơn cha mẹ"
tác hợp," Do chữ Kinh thi: Thiên tác chỉ hợp ý nói duyên trời xui khiến cho Kim Trọng Thuý Kiều gặp gỡ và kết hợp với nhau"
tấc vàng, Tấc lòng bền vững như vàng
tấc," tức tấc lưỡi ý nói nói khéo hết sức"
tài mạo, Tài hoa và dung mạo
tai mèo," đá tai mèo thứ đá nhỏ tròn và nhọn như tai mèo. Câu thơ tả đường đi khó khăn vất vả"
tái sinh," Một kiếp sống nữa kiếp sau cũng như nói lai sinh"
tái thế tương phùng," Gặp nhau ở đời thứ hai ý nói thân Kiều như chết đi sống lại để gặp gỡ gia đình"
"tài tử, danh công" " người có tài kẻ có tiếng"
tai vách mạch rừng," Do câu thành ngữ: Rừng có mạch vách có tai; nghĩa là kín như rừng cũng có những lối đi nhỏ (mạch) người ta có thể biết được kín như vách người ta cũng có thể nghe được"
tăm cá bóng chim, chỉ tin tức thư từ
tam canh, canh ba
tam công, một chức tước quan sang
tam đảo," Ba đảo tiên: Bồng lai Phương Trượng Doanh Châu. Người ta thường dùng để chỉ cõi thiêng liêng hoặc cõi tiên"
tâm hương, Hương lòng. Nén hương dâng lên do tấm lòng thành kính
tam huyền, đàn ba dây
tam khôi," ba lần đỗ đầu: giải nguyên hội nguyên và đình nguyên nên cũng gọi là tam nguyên"
tam liên, ba hồi trống liền
tâm lực hiệp đồng, lòng và sức cùng hợp lại
tầm oanh, tơ rối
tầm phào," vu vơ hão huyền"
tam pháp," ba toà: đô sát đại lý hình bộ họp lại thành một toà án đặc biệt để xử những việc quan trọng"
tâm phúc tương cờ, Tương cờ tức tương kỳ. Lòng dạ hứa hẹn với nhau. Từ Hải muốn cùng Kiều kết thành đôi lứa tri kỷ chứ không phải là cái tình yêu đương trăng gió tạm bợ
tâm phúc tương tri," Biết nhau từ trong thâm tâm hiểu rõ bụng dạ của nhau"
tam quy," Ba lễ ""qui y"" tức quy y phật quy y pháp quy y tăng"
tam sinh," trâu dê lợn"
Tầm thuỷ, sông Tầm Dương ở tỉnh Giang Tây
tâm tích, việc giấu kín trong lòng
tân bằng, khách và bạn
Tấn Dương," Tên đất nơi Đường Cao tổ khởi binh đánh nhà Tuỳ dựng nên đế nghiệp"
tân minh, Lấy lòng thực mà thề với nhau
tận pháp," hết phép nghĩa là dùng hết phép công mà trị tội không nhân nhượng"
tân phụ, con gái mới lấy chồng. ở đây là vợ Mai sinh và vợ Trần sinh
tân phục, quần áo mới
tần, rau tần
tang du," cây dâu cây bưởi. Bóng ngả cành tang du: bóng chiều tức là cảnh già. Do chữ ""tang du mộ cảnh"" nghĩa là cảnh bóng nắng buổi chiều trên cây dâu cây bưởi"
táng sự, việc chôn cất
tàng tàng, Tang tảng sáng
tang trai, Lễ đưa ma và làm chay
tao khang," bã rượu cám. Người vợ cùng ăn bã ăn cám với nhau tức là người vợ cả lấy từ lúc còn hàn vi. Vua Quang Vũ nhà Hán muốn đem người chị gái mới goá là công chúa Hồ Dương gả cho Tống Hoằng nhng Hoằng đã có vợ. Vua hỏi ý Hoằng Hoằng tha: Tao khang chi thê bất hạ đường nghĩa là người vợ lấy trong lúc ăn tấm ăn cám không thể để xuống dưới nhà ý nói không thể khinh rẻ phụ bạc. Vua biết ý vậy liền thôi"
tào khương," đọc đúng âm Hán là “tao khang”: bã rượu cám. Người vợ cùng ăn bã ăn cám với nhau tức là người vợ cả lấy từ lúc còn hàn vi"
tảo mộ," Quét mồ. Theo tục cổ đến tiết Thanh minh con cháu đi viếng và sửa sang lại phần mộ của cha mẹ tổ tiên"
tảo phần, quét dọn mồ mả (cũng như danh từ tảo mộ thường dùng)
tảo vãn," sớm muộn. ý nói chẳng sớm thì muộn rồi cũng đỗ"
tập công, Đánh úp
tẩu tẩu, chị dâu
Tây dương, các nước ở Tây Âu. Cao Ly tức là Triều Tiên. Câu thơ tả cảnh tàu bè Âu Á qua lại ở cảng Dương Châu
tay khấu," Tay càm cương ngựa; ý nói buông lỏng dây cương cho ngựa đi thong thả"
Tây Minh," Bài văn tự răn nổi tiếng bàn về đạo hiếu và đạo nhân do Trương Tái làm"
tẩy oan," Rửa tội oan ý nói Từ Hải sai mở tiệc để làm hội rửa sạch tội oan cho Kiều"
Tây thiên," Phía trời đàng tây hoặc cánh đồng phía tây"
tẩy trần," Rửa bụi. Tục xưa khi có người đi xa về thì đặt tiệc ""tẩy trần"" ý nói rửa sạch bụi bặm trong lúc đi đường"
Tây tử," Tây Thi một cô gái tuyệt đẹp người nước Việt (đời Xuân thu bên Trungquố(c). Vua nước Việt là Câu Tiễn muốn báo thù nước Ngô đem Tây Thi dâng cho vua Ngô Phù Sai. Phù Sai say mê Tây thi quên việc nước bị Câu Tiễn tiêu diệt"
tế điện, tế theo lễ đám tang
tế độ, Cứu vớt
tế nhuyễn," Nhỏ bé mềm mại chỉ chung những đồ vàng ngọc quí gái và trang sức quần áo dễ mang đi"
tên đá," cái tên hòn đá là những khí giới đánh giặc ngày xưa. Đây ý nói đánh dẹp rợ Hồ"
thác (tiếng cổ)," cuốn lên giương lên. ""Bức rèm thưa rủ thác đòi phen"" (CPN)"
thái bảo, một chức quan cao bậc nhất trong triều
Thái Công," Khương Tử Nha già hơn tuổi vẫn ngồi câu cá ở bờ sông Vị. Chu Văn Vương nhân đi săn gặp ông bèn đón ông về kinh tôn làm thầy. Ông giúp Văn Vương và con là Vũ vương dựng nghiệp nhà Chu"
thái hà, ráng mây nhiều mầu sắc
thái kỳ, cờ có nhiều vẻ (màu sắc)
tham đó bỏ đăng," nói lòng dạ đổi thay tham mới bỏ cũ. Đó và đăng là hai dụng cụ đan bằng tre để bắt cá"
thâm giao," Giao ước với nhau một cách ân cần cốt thiết"
thám hoa võ cử, đỗ thám hoa võ
thâm tạ, Tạ ơn một cách sâu sắc
"tham tán, đổng binh" hai chức quan coi việc đem quân đi đánh giặc
tham thuyền, thăm cảnh chùa
thẩm," xét kỹ càng. Thẩm án là xét án thẩm định là xét và định thẩm phán là xét xử (một chức quan toà)"
thân cung," Cung khai khai trình"
thân danh, thân mình và danh dự
thân hơi," thân thiết gần gụi"
thân la," cây sắn cây bìm ví người hèn kém"
thần mộng," Lời báo mộng của thần ý nói lời Đạm Tiên dặn trong chiêm bao lúc Kiều tự vẫn ở nhà Tú Bà: ""Sông Tiền Đường sẽ hẹn hò về sau"""
thân vong, chết
thăng điệu lai kinh, được thăng chức đến kinh thành nhận việc
thăng đường, Ra ngồi làm việc ở công đường
thăng thuyên, được thăng chức và đổi đi nơi khác
thằng, dây thừng.(NĐM)
thanh giản, thanh bạch và giản dị
thành hạ yêu minh, Cùng nhau ăn thề dưới thành để tỏ ý không làm hại nhau và thật thà tuân theo đúng những điều đã ước hẹn
thanh khâm, áo cổ xanh là áo của học trò thời xưa thưởng bận. Nợ thanh khâm: nợ bút nghiên
thanh khí tương cờ," ý nói sự hẹn hò nhau ví cùng nhau một hơi một tiếng"
thanh khí," ""Đồng thanh tương ứng đồng khí tương cầu"" (cùng một thứ tiếng thì ứng với nhau cùng một loại khí thì tìm đến nhau)"
thanh lâu," Gái điếm. Thanh y: Gái hầu. Thuý Kiều làm gái điếm một lần ở Lâm Tri một lần ở Châu Thai và làm gái hầu một lần ở nhà Hoạn bà một lần ở nhà Hoạn Thư"
thanh lương," khí trời trong sạch mát mẻ"
thanh minh, Là tiết đầu của mùa xuân nhằm vào đầu tháng ba
thánh nhân," chỉ Khổng Tử không được dùng từng đi khắp các nước Tống Vệ Trần Khuông tìm cách hành đạo của mình mà không được. Về sau ông trở về nước Lỗ mở trường dạy học"
thanh tân, mới mẻ tươi tắn
thành thân," Làm lễ hợp hôn thành vợ chồng"
thanh thiên bạch nhật," Trời xanh ngày trắng ý nói giữa ban ngày ban mặt ai cũng được chứng kiến"
thánh tiền, trước mặt nhà vua
thành toán miếu đường, Mưu chước đã sắp đặt sẵn ở nơi tốn miếu triều đường
thanh trung, trong sạch và ngay thẳng
thanh ứng khí cầu," do câu ""đồng thanh tương ứng đồng khí tương cầu"" nghĩa là cùng tiếng thì hưởng ứng với nhau cùng chí khí thì tìm nhau. ý nói: Mai Bá Cao cũng trung nghĩa như Bá Di Thúc Tề nên thông cảm chóng"
thanh vân," Mây xanh ám chỉ con đường công danh"
thanh y," áo xanh. Đầy tớ gái các nhà giàu sang đời xưa đều mặc áo xanh nên gọi là thanh y"
thảo am, Chùa lợp tranh
thảo đường," Nhà lợp bằng cỏ tranh bằng cỏ"
thập đạo, đường cắt nhau hình chữ thập
thập nữ viết vô, mười con gái cũng coi bằng không. Quan niệm phong kiến cho rằng con gái không nối dõi được nên khinh thường phụ nữ
"Thập toàn, Bát vị" hai bài thuốc bổ chữa bệnh tạng phủ suy
thất bảo," Bảy sản vật quý như vàng bạc lưu ly xà cừ mã não san hô trân châu. ở đây chỉ cái giường có khảm các vật quý"
thất cơ," Để lỡ cơ mưu làm sai quân cơ tức là bị mắc mưu địch"
thất gia, chỉ vợ chồng
thày lay," mua chuốc lấy việc không phải phận sự của mình: ""thày lay hớt lẻo"" ""thày lay chày cấu cổ"" (tục ngữ)"
thệ hải minh sơn, Chỉ non thề bể
thế nghị, quen biết từ mấy đời
thê nhi, Vợ con
thế nữ," Loại gái hầu kém cung nữ một bậc ở đây tác giả dùng những danh từ ấy là có ý xem Từ Hải như một vị đế vương"
thể phách, Thể: xác (hữu hình); phách: Chỉ những cái gì vô hình chỉ dựa vào thể xác mà tồn tại
thẻ rồng, chỉ cái đồng hồ
thệ sư, Lời tuyên cáo và hiểu dụ quân sĩ trước lúc xuất quân
thế tập, đời đời nối nhau được phong tước
thèm hai, gần hai mươi tuổi
theo đòi," ý câu thơ nói: cứ thù phụng đút lót ít nhiều như người đời vẫn thường làm là được"
thi đình," là thi ở sân vua đều tuyển tiến sĩ"
thi hội, là thi ở kinh đô
thị hùng, Cậy sức mạnh mà ra oai đánh đập người
thi hương, là kỳ thi ở địa phương liên tỉnh tuyển tú tài cử nhân
thị lang, một chức quan bực trung trong triều
thị lập, Đứng chầu
thị sự, xét xử việc quan. ở đây nói tiếng loa báo giờ làm việc quan
Thi thư," kinh Thi kinh Thư hai sách chính trong nho giáo. Người thi thư: người có học nhiều"
thị yến, Hầu hạ bên bàn tiệc
thì," thời vận. Câu thơ ý nói: chưa gặp cơ hội phải thua trời"
thiêm sự, một chức quan văn cũng gần như thượng thư
thiên ân," ơn trời tức ơn vua"
Thiên bảo," một bài thơ trong Kinh Thi có chín chữ như để chúc tụng nhà vua: bền như núi dài như sông đẹp như mặt trăng đỏ như mặt trời mọc v.v. nghĩa là điều gì cũng tuyệt"
thiên địa tuần hoàn, trời đất xoay vần
thiên hương," hương trời ám chỉ tài năng lỗi lạc"
thiên lao, nhà lao của vua chúa để giam người phạm tội
thiên quang trủng tể, Thiên quang là loại quan đứng đầu sáu lại quan do nhà Chu đặt ra. Trủng tể tức là chức tể tướng
thiên tải nhất thì," Ngàn năm mới có một dịp dịp may hiếm có"
thiên tài," tài trời cho. Quốc sắc: người con gái đẹp nhất trong nước. người con gái đẹp đến làm cho nghiêng nước nghiênh thành. Do một câu thơ chữ Hán tả người đẹp: ""Nhất cố khuynh nhân thành Tái cố khuynh nhân quốc"" nghĩa là quay lại nhìn một cái làm cho thành người ta nghiêng nhìn cái nữa làm cho nước người ta đổ. ý nói: Cái đẹp làm cho vua chúa say mê đến nỗi đổ thành mất nước. Nguyễn Du đã dịch: ""Một hai nghiêng nước nghiêng thành"". ở đây ý nói tài và sắc cùng tuyệt vời"
Thiền trà, Nước trà của nhà chùa
thiên vàn," bởi chữ ""thiên vạn"" lời thỉnh cầu tha thiết; ý nói: xin ngài hết sức tra xét việc này"
thiếp canh," cái thiếp biên tên tuổi người con gái để trao cho nhà trai. Câu thơ ý nói bước đầu của việc hỏi vợ mới hỏi tên tuổi chưa đưa lễ vật"
Thiếp Lan đình," Do chữ Lan đình thiếp là bản bút tích cực đẹp của Vương Hi Chi đời Tấn"
thiết thạch, sắt đá
thiết vị, Đặt bài vị viết tên hiệu người chết mà thờ cúng
thiều nhạc, khúc nhạc đời vua Thuấn có tiếng hay nhất đời xưa. Đây ý nói: âm nhạc rất hay
thiều quang," ánh sáng tươi đẹp chỉ tiết mùa xuân. Mùa xuân có ngày (ba tháng) mà đã ngoài tức là đã bước sang tháng ba"
thìn," răn giữ"
thỉnh an, thăm hỏi sức khoẻ người trên mình
Thọ Am tự thuyền, chùa Thọ Am
"thỏ bạc, ác vàng" " Người xưa cho rằng trong mặt trăng có con thỏ giã thuốc trong mặt trời có con quạ vàng ba chân"
thọ bình, bình phong có chữ thọ
thơ đào," thơ ""đào yêu"" (đào non) trong Kinh Thi có câu: ""Đào chi yêu yêu kỳ diệp trăn trăn chi tử vu qui nghi kỳ gia nhân"" nghĩa là cây đào mơn mởn cành lá rườm rà gái về nhà chồng hoà thuận trong nhà"
thọ diên, tiệc mừng thọ
thọ đường," áo quan quan tài"
thổ nhân, người địa phương
Thổ quan," Cũng như thổ tù viên quan người ở bản thổ có thể ở vùng dân tộc ít người"
Thổ tù," Người tù trưởng ở địa phương cùng như chữ Thổ quan"
thổi lò, thổi lùa mạnh vào một nơi
thon von, cô đơn sa sút gian nguy
thông huyền," Thông cảm được với cõi huyền bí tức cõi quỷ thần"
thông lân, hàng xóm láng giềng gần gũi
thông miêng, thông minh. Đọc là miêng để vần với câu thơ trên: “... văn bài tập riêng”
thông tuệ," Thông minh sáng suốt"
thốt, Tiếng cổ có nghĩa là nói
thu ba, chỉ mắt đẹp như sóng mùa thu
thủ bản, bản giấy viết tay
thư cầm," sách và đàn tiêu biểu cho người văn nhân tài tử ""Túi đàn cặp sách đề huề dọn sang"" (Kiều)"
thứ đầu," lớp đầu phần đầu"
thư hương, mùi thơm của sách vở. ý nói là nối nghiệp nho học của ông cha
thu linh," thu khí thiêng ý nói chết"
thứ nhân, dân thường
thù tạc, Thù: Chén rượu do chủ nhà rót mời khách. Tạc: Chén rượu do khách rót cho người chủ để đáp lại
thu thuỷ," Nước mùa thu. Câu “làn thu thuỷ nét xuân sơn” ví mắt Kiều trong sáng như làn nước mùa thu lông mày xinh đẹp như rặng núi mùa xuân"
thư trai," Nhà đọc sách cũng như thư viện"
thủ tự, Chữ viết tay
thú viên trì, thú vui vườn ao
thửa công đức, Nghĩa là cứ xem như công đức ấy
thừa gia," Đảm đương việc nhà cũng có nghĩa là sang dòng nối dõi tông đường"
thuận phong," Thuận gió. Một lá: Một lá buồm Kiều lúc ấy đang ở Lâm Tri Lâm Tri nguyên là kinh đô nước Tề xưa nên gọi là bến Tề"
thuần," là một thứ rau hức là một thứ cá. Trương Hàn đời nhà Tấn đang lúc làm quan ở xa thấy cơn gió thu sực nhớ đến canh rau thuần và chả cá hức ở quê nhà bèn bỏ quan mà về. Vì thế người ta thường dùng hai chữ thuần hức để chỉ thú vui chơi nơi quê nhà"
Thục đế, Vua nước Thục
thúc giáp, Bó áo giáp lại
thục nữ chí cao, Người con gái hiền thục có tâm chí cao thượng
thục nữ, con gái đức hạnh
thung huyên, cha mẹ
thung, đây chỉ cái vườn hoang
thương canh, chim oanh
"thương cung chi điểu, kiến khúc mộc nhi cao phi" con chim đã bị thương vì cung thì thấy cái cong cũng sợ mà bay cao
thượng hiến, quan trên
thưởng hoa, xem hoa
thượng lỵ Đông đô, đương làm quan ở Đông đô
thượng trình, lên đường
Thường Châu," nay là huyện Vũ Tiến tỉnh Giang Tô (Trung Quốc)"
thuỷ đạo, đường thuỷ
thuỷ hương," xóm làng ở dưới nước tức là nơi thuỷ phủ"
"thuỷ quốc, vân hương" " là những tên riêng chỉ những sông hồ đầm vũng ao vực v.v"
thuỷ trình," đi theo đường thuỷ đi bằng đường sông"
thuyền am, nhà chùa
thuyền lan, thuyền làm bằng gỗ mộc lan cứng và dẻo
tì sương, một thứ thuốc độc
ti tiểu," thấp bé một cách nói khiêm tốn có phần hèn nhát trong trường hợp này"
tị trần," tránh bụi xa lánh cuộc đời loạn lạc mà đi ở ẩn"
tiếc lục tham hồng," ý nói luyến tiếc ham sắc đẹp của giai nhân"
tiêm, cái thẻ viết tên bộ sách để tiện khi tìm. Giá: cái tủ để sách không cánh cửa
tiện điện, nơi cung điện riêng để những người có việc tư vào chầu vua cho tiện
tiền định, Đã định sẵn từ trước
tiền đường," nhà đằng trước nhà khách"
tiện hành," tiện nghi hành sự nghĩa là tuỳ ý mình nên làm thế nào thì làm thế ấy (một quyền hành rất to cũng như quyền ""chém trước tâu sau"".)"
tiên hao," Cùng nghĩa với tăm hơi tin tức"
tiền hô hậu ủng," trước hô sau ủng. Ngày trước vua chúa hoặc các quan to đi ra có đông quân lính đi hầu. Đằng trước có lính hô dẹp đường đằng sau có lính ủng hộ"
tiện hồng," Thuận tiện cánh chim hồng tức là nhân có người mà gửi thư. Chữ hồng đây dùng như chữ nhạn chỉ tin tức thư từ"
tiện lân, kẻ hèn hạ ở bên láng giềng
tiên mai," Do chữ mai tiên tờ tiên có vẽ cành hoa mai"
tiện nghi bát tiễu, Tuỳ tiện mà đánh đẹp
Tiền nha, nhà ông họ Tiền tức nhà người bà con mẹ con con Giao Tiên ở trọ
tiên phong, quân xông trận mặt trước
Tiên sư, đây nói tiên sư nghề làm thuốc
tiên tân," tươi tốt mát mẻ"
tiến thảo, đem quân dẹp giặc
tiên thề, lời thề ghi trên giấy hoa tiên
tiện thổ, đất xấu
tiên tri, Biết trước mọi việc cha xảy ra
tiền trình, con đường phía trước
tiền xanh, ý nói văn chương hay và đúng đắn như đồng tiền xanh muôn đồng như nhau
tiếng kình, tiếng chuông chùa
tiếng Trịnh," tiếng nước Trịnh tiếng dâm ô. Do con gái nước Trịnh mang tiếng là không đứng đắn"
tiếp lỵ, người nhậm chức thay cho người khác
tiểu đăng khoa, cưới vợ
tiểu di, dân mọi rợ nhỏ
tiêu hao, tin tức
tiểu khê, Ngòi nước nhỏ
tiểu lân," Tên nàng Phùng Thục Phi vợ vua Hậu chủ nước Tề đời Nam Bắc triều. Sau khi nước Tề mất nàng về tay người khác nhân lúc dây đàn đứt nàng làm bài thơ cảm hoài trong đó có câu: Dục trí tâm đoạn tuyệt ưng khan tất thương huyền. Nghĩa là muốn biết tơ lòng dứt nát nên xem cái dây trên đầu gối thì rõ. Câu này mượn ýcâu thơ ấy"
tiểu man, rợ nhỏ mọn. Tiếng phong kiến Trung Quốc ngày xưa gọi người các nước Phiên
tiểu nhi," con trẻ tiếng cha mẹ gọi con"
tiêu sái, thảnh thơi không vướng bận sự đời
tiểu thiền," Cũng như tiểu tăng là người đi tu nhỏ mọn (Lời Kiều tự khiêm)"
tiểu tinh," người tì thiếp vợ lẻ"
tiểu tự," tên nhỏ ở đây ý nói: tiểu thư này lúc còn bé ở khuê phòng gọi là Vân Anh"
tin sương, 1. do chữ sương tín. Tin sương là ngụ ý chỉ tin tức truyền đi.; 2. tin mừng
tính biểu," lá cờ nêu việc tốt. Những người có tài cao đức trọng thường được biểu dương bằng cờ biển bằng bia đá tượng đồng. ở đây nói Hỉ đồng chết vì nghĩa đáng được ghi ơn"
tinh chiên, tanh hôi. Câu thơ ý nói: tủi thân mình nề nếp mà phải đem dâng cho bọn giặc tanh hôi
tĩnh đàn, nơi thờ thần thánh của bọn thầy pháp
tình diện," tình ngoài mặt nể mặt"
tình hoài, tâm tình cảm xúc ở trong lòng
tinh kỳ," Người ta thường dùng chữ tinh kỳ để chỉ cái ngày thành hôn vì theo hôn lễ xưa người ta đón dâu vào buổi tối"
tỉnh nguyên, đỗ đầu hàng học trò thi
tình quân," Người tình cũng như tình lang"
tình thân, Do câu phụ tử tình thân. Câu này ý nói: Thuý Kiều đền đáp ơn nghĩa sâu nặng của cha mẹ
tỉnh thân, thăm nom cha mẹ
tinh thành," Lòng thành thuần khiết lòng chí thành"
tỉnh thí, kỳ thi ở tỉnh. Mục Vinh đỗ thủ khoa (đỗ đầu)
tinh vệ," Tên một loài chim nhỏ sống ở bãi bể. Theo sách Thuật dị ký: xưa con gái vua Viêm đế chết đuối ở biển hồn hoá thành con chim tinh vệ hàng ngày ngậm đá ở núi Tây Sơn vứt xuống biển để hòng lấp biển. ở đây ví Thuý Kiều trầm mình nên mượn điểm ấy"
tinh," Tức tinh kỳ chỉ chung cờ quạt tượng trưng cho nghi vệ và đội ngũ quân lính ngày xưa"
tờ bồi," giấy tờ ở đây là giấy tờ việc quan"
tơ đào," Cũng như tơ hồng. Câu này ý nói: Ai đã chia rẽ nhân duyên của mình đối nghĩa với câu dưới: ""Nợ đâu ai đã giắt vào tận tay?"". Nợ đây tức là việc ""ép tình mới gán cho người thổ quan"""
tơ điều, tơ đỏ xe duyên
tơ mành, Sợi tơ mong manh
Tố Nga, Chỉ người con gái đẹp
Tô quân," Tô Vũ đời Vũ đế nhà Hán sang sứ nước Hung Nô bị vua Hung Nô bắt đi chăn dê mười chín năm. Lúc được tha về nhân dân địa phương cảm lòng trung trực của Tô lập đền thờ ở núi Hà Lan nơi Tô đã chăn dê"
Tô," tức Tô Đông Pha thi nhân đời Tống"
toạ tiền chứng miêng, trước bàn thờ chứng minh cho
toạ trấn, ngồi làm quan ở một nơi
tóc tơ," Kẽ tóc chân tơ ý nói hỏi rất tỉ mỉ"
tội hữu sở qui, tội đã có người chịu
tội lệ," tội lỗi tội tình"
tối linh từ, đền rất thiêng
tôi ngay, bề tôi trung thành của vua
tôn đài," tiếng chỉ người cao sang thân mến đây tức là Lương Tể Tướng"
Tôn Tẩn," bạn học binh pháp với Bàng Quyên sau bị Quyên hại chặt hai chân để gìm tài. Thầy học Quỷ Cốc Tử đã bảo trước cho Tôn Tẩn nhưng ông không đề phòng (không lừa không lựa chọn)"
tông đường," Nhà thờ tổ tông. ở đây dùng với nghĩa: ""nối dõi tông đường"
tòng quyền, theo lúc biến (bất thường) mà làm (gần như nay ta nói: linh động)
tòng quyền," Theo quyền biến ý nói phải thay đổi việc làm cho thích nghi không thể nhất nhất giữ đạo thường được"
tống tình, tiễn nhau trong tình cảm
tót đời," hơn đời hơn hết mọi người"
trà ve," chè đựng trong chai lọ nhỏ"
trắc dĩ," Kinh thi có câu Trắc bỉ Dĩ hề chiêm vọng mâu hề (lên núi Dĩ trông ngóng mẹ). Người sau bèn dùng hai chữ Trắc Dĩ để nói thương nhớ mẹ"
trắc nết, mất nết
Trạc Tuyền, là pháp danh do Hoạn thư đặt cho Kiều
trai lơ," nghĩa ngày nay là lẳng lơ không đúng đắn. Nghĩa cũ là cheo leo chênh vênh không vững vàng"
trái mùi, trái chín nục
trai, phòng đọc sách
trâm anh," cái trâm cài mái tóc và cái giải mũ hai thứ trang sức tiêu biểu cho hạng người quyền quí. Câu thơ ý nói: nhã sẵn có nền nếp dòng dõi làm quan to"
trâm anh," Trâm là cái trâm để cài búi tóc. Anh là cái dải mũ hai thứ dùng trang sức cho cái mũ của người sĩ tử quan chức. Nhà trâm anh: Chỉ những nhà thế tộc phong kiến có người đỗ đạt làm quan"
trầm châu, gieo mình xuống nước
trâm gãy bình rơi, ý nói người đẹp đã chết
trâm gẫy bình tan," Thơ Bạch Cư Dị đời Đường: Bình truỵ trâm chiết thị hà như tự thiếp kim triêu dữ quân biệt. (Cái cảnh bình rơi trâm gãy là thế nào? nó giống như cảnh biệt ly của thiếp với chàng buổi sáng nay). Đây dùng chỉ cuộc tình duyên tan vỡ"
trầm luân," Chìm đắm đắm đuổi"
trầm tre," lấy tre mà thế gỗ trầm hương. ý nói có hư danh mà không có thực tài"
trần ai," Bụi bậm chỉ lúc người anh hùng còn ẩn náu chưa có danh vụ gì để phân biệt với người thường"
trần cấu, Bụi nhơ
Trần điệt," cháu gái họ Trần tức là Hạnh Nguyên"
Trần Đoàn," học rộng tinh thông kinh Dịch ẩn ở núi Vũ Dương tu luyện đạo tiên"
trần duyên, Duyên nợ ở cõi trần
trân la, thứ rau thơm và quí
trận nhàn, đàn chim nhạn
Trần phủ, dinh của Trần Đông Sơ
trần tạ, Bày tỏ lòng tạ ơn
tràng đình," ngày xưa đường đi chia ra từng trạm nghỉ chân (đình). Trạm ngắn gọi là đoản đình trạm dài gọi là trường (tràng) đình"
trăng hoa," Do chữ hoa nguyệt mà ra ý chỉ sự chơi bời trai gái"
trăng kỳ tròn khuyên," đêm rằm ý nói 15 tuổi"
Trang sinh," Tức Trang Chu hay Trang Tử. đời Chiến Quốc. xưa Trang Chu nằm chiêm bao thấy mình hoá thành con bướm tung bay nhởn nhơ tỉnh dậy bàng hoàng tự hỏi: Không hiểu ta hoá thành bướm hay chính bướm đương hoá thành ta. ở đây nói khúc đàn tiêu dao phiêu dật"
trang thôi, ý nói trang điểm xong
trang, trang quẻ. Lục xung: sáu hào trong quẻ xung khắc nhau
tranh cường, Đua tranh về sức mạnh
tráo chác," lừa dối trở mặt"
trật gia tam cấp, được thăng ba bậc
trâu ngựa," Theo thuyết luân hồi nhà Phật: Người nào kiếp này mắc nợ ai mà chưa trả được thì kiếp sau phải hoá làm thân trâu ngựa nhà người ta để đền trả cho xong"
trên bộc trong dâu," trên bờ sông trong bãi dâu. ý nói giai gái dâm ô bất chính"
treo ấn từ quan," Treo trả cái ấn tại công đường mà bỏ về không làm quan nữa"
tri ân, Biết ơn của người khác đối với mình
tri cơ," biết cơ hội biết thời cơ một việc nên làm hay chưa nên làm"
trì diên, chậm trễ
trí dũng, Trí khôn và sức mạnh
trì hồ, Bưng bầu rượu
tri kỷ, Người hiểu biết mình
tri quá," Biết lỗi từ mình biết nhận rằng mình có lỗi"
trích tiên," vị tiên có tội phải đày xuống trần gian có nghĩa là người trời"
triện bách, triện làm bằng gỗ cây bách
triện thành, nén hương thành kính
triện, Lan can
triều ban, cấp bậc trong triều
triều ca, buổi thiết triều
Triều Châu," một địa điểm thuộc tỉnh Quảng Đông nơi Hàn Dũ bị giáng chức ra làm thứ sử vì đã dâng biểu xin vua chém quyền thần. Tác giả nhắc việc này có ý nói: việc Bá Cao sẽ giống như thế. Nhưng việc Hàn Dũ lại xảy ra ở đời Đường Hiến Tông sau Đức Tông. Chắc tác giả nêu tích này ra không để ý đến thứ tự thời gian của sự kiện lịch sử"
triệu mồi, lan can khảm đồi mồi
Triệu Tử phá vòng Đương Dương," Lưu Bị bị Tào Tháo đánh bại ở Tân Dã phải bỏ chạy. Quân Tháo đuổi theo đến Đương Dương thì Lưu Bị phải bỏ cả vợ con cướp đường rút về phía Nam tướng tá lạc nhau. Triệu Tử Long một mình đánh phá vòng vây trùng điệp của quân Tào vượt cầu Trường Bản tìm gặp Lưu Bị"
triều, Nước thuỷ triều. ở cửa sông Tiền Đường (Trung Quốc) khi triều lên thì có tiếng sóng đùng đùng
trở đậu quân cơ, làm ngăn trở chậm trễ việc quân. Nhắc việc Bá Cao can vua đừng đánh Phiên
trở nghề, đây là theo luyện nghề võ
trớ trinh, trớ trêu
trời thu ba cữ, ý nói một ngày xa nhau tưởng như ba năm
trời xanh quen với má hồng đánh ghen, Tạo hoá ghen với người đàn bà đẹp); ý nói: Người đàn bà đẹp thường gặp cảnh ngộ không hay
trọng lỵ," tiếng nói tôn kính cũng như trọng nhậm nghĩa là cai trị một nơi"
Trong quít," theo tích chuyện ở Ba ấn có quả quít to bằng cái chum bóc ra xem thì ở trong có hai ông lão đang đánh cờ tướng. ý nói cuộc cờ Lương Sinh bắt gặp ví như cuộc cờ tiên vậy"
trong tuyết đưa than, gặp trời giá tuyết đưa giúp người than sưởi
trú phòng," 1. buồng ngủ.; 2. nhà bếp người làm bếp"
trú phường," chỗ phố trọ nhà trọ"
trụ trì, cư trú và chủ trì mọi công việc trong một ngôi chùa
truân hiểm," gian truân nguy hiểm"
trúc côn, Gậy tre
Trúc Lâm thất hiền," Bảy người đời Tấn tính tình phóng đạt thưởng họp nhau vui chơi nơi rừng Trúc"
trúc mai," Tình nghĩa bền chặt thân thiết như vậy cây trúc cây mai thường được trồng gần nhau"
trúc tơ," Do chữ ty trúc: ty là tơ để làm dây đàn trúc là tre để làm ống sáo. Hai chữ này thường được dùng để chỉ các thứ nhạc khí nói chung"
trung can," gan của người trung trực. Câu thơ ý nói: Mai Bá Cao được tin thăng chức gián quan mà trong triều đang có bọn gian thần Lư Kỷ Hoàng Tung lộng quyền nên tin ấy càng khêu tấm lòng trung nghĩa của ông"
trung đường, Nhà chính giữa
trung hiếu nhất môn," trung và hiếu ở một cửa nghĩa là một nhà có cả trung hiếu. Mai Bá Cao can vua đừng nghe gian thần là trung Mai lương Ngọc đỗ trạng làm cho cha mẹ hiển vinh là hiếu"
trung nghì," trung nghĩa nghì là biến âm của nghĩa. ""Chị dâu em bạn dám đâu lỗi nghì"""
Trung Nguyên," phong kiến Trung Quốc ngày xưa cho nước mình là Trung Nguyên còn những nước chung quanh là mọi rợ"
trùng phùng, Gặp gỡ lần thứ hai
trung quân," Đội quân đóng ở giữa do chính chủ tướng chỉ huy"
trùng sinh," Đẻ lại lần thứ hai ý nói làm cho mình sống lại. Chỉ vào ơn của Giác duyên"
trùng đài, đài xây chồng chất mấy đọt
trước," là trúc. Đây ý nói hai người kết bạn thân với nhau là rất tốt như trúc với mai"
trướng bình, màn trướng và bình phong
trướng hùm," Dịch chữ hổ trướng. xưa thường dùng da hùm làm thành cái màn lớn để chủ soái họp bàn với các tướng nên người sau quen dùng chữ ""hổ trướng"" để chỉ chỗ làm việc của các tướng soái"
trường kỳ, kỳ hạn vào thi
trướng loan, màn có thêu chim loan
trướng mai," màn có thêu hoa mai chỉ phòng nằm của vợ chồng"
trượng phu," ở đây có nghĩa là đàn ông tài giỏi có chí lớn"
"trường quan, cống sĩ" " quan trường và những người đã đỗ ông cống ở các kỳ thi hương nay vào thi hội"
trường qui, phép tắc của trường thi
truy hoan," theo đuổi cuộc vui hành lạc"
truy phong," Đuổi theo gió nói con ngựa đi rất nhanh"
truy tư, thương nhớ sau khi người ấy đã đi rồi
truyền lô, truyền loa
"truyện nhi chân, giả" " chuyện là thực hay dối xin vua (đèn trời) xét soi"
từ bi," Thương người chữ của nhà Phật"
tử biệt sinh ly," Chết vĩnh biệt nhau gọi là ""tử biệt"" sống mà xa lìa nhau gọi là ""sinh ly"". Đó là hai cảnh thương tâm lớn của đời người. Tuy là hai cảnh nhưng người ta thường dùng làm một thành ngữ để nói chung cho người gặp cảnh ""tử biệt"" cũng như người gặp cảnh ""sinh ly"""
tú các hương khuê," gác gấm buồng hương chỉ người con gái sang trọng"
"tú các, lan phòng" " gác thêu phòng lan. ý nói: nơi ở sang trọng đẹp như gấm thêu thơm như hoa lan nở"
tú cầu," quả cầu bằng vóc. Tục xưa vua chúa kén rể cho con gái ngồi trên lầu cao ném quả cầu xuống. Trai tân ai nhặt được là được làm rể"
từ cung," mẹ vua hoàng thái hậu"
tụ đầu, sum họp với nhau
từ đường, nhà thờ
Tụ Hiền, tên làng Dương Công ở
từ hôn, từ chối việc kết hôn sau khi đã nhận lời
"tú khẩu cẩm tâm (miệng thêu, lòng gấm)" văn hay (ý nghĩ và lời nói cùng đẹp)
tự khi, tự đốt mình
"Tử Lộ, Nhan Uyên" " hai học trò giỏi của Khổng Tử thuở nhỏ rất nghèo Tử Lộ chỉ có một dây đai Nhan Uyên chỉ có một bầu nước"
tư lương," lương riêng của mình ở đây là tiền ăn đường"
tử lý," làng có trồng cây tử nơi cha mẹ ở tức quê hương"
tu mi," râu mày chỉ đàn ông. ý câu thơ nói: lòng sắt đá của Hạnh Nguyên làm cho người râu mày phải thẹn"
Từ phi," tên Huệ người đời Đường tám tuổi đã giỏi việc văn thơ"
từ qui, từ chối bỏ về
tứ tế," vua ban việc tế không phải vua ra chủ tế triều thần làm việc này"
tư thình, cỗ xôi
tu thư, làm thư tức viết thư
tự tình," Chuyện trò bày tỏ tâm tình"
tứ tuần, Bốn mươi tuổi (mỗi một tuần là mười tuổi)
tứ, người trên cho người dưới. Vua ban cho quần thần
tua, nên phải
tuần dư, hơn mười ngày
tuần hành, đi xem xét tình hình địa phương
tuần phủ," ở đây là chức thay vua đi tuần thú không phải chức quan đầu tỉnh sau này"
tuần thú đại thiên, đi tuần thú thay trời (tức thay vua đã nói trên)
tuần thú, đi xem xét trong nước thay vua
Tuất thì," Giờ tuất tức tám chín giờ tối hiện nay. Hai chữ tích việt của Sở Khanh đem tản ra theo lối tản tự thì thành những chữ trấp nhất nhật tuất tẩu nghĩa là ngày hai mươi mốt giờ tuất chạy trốn. Đó là Sở Khanh bí mật hẹn ngày giờ đi trốn mà Kiều đã lấy ý tứ suy đoán ra"
túc khiên, Tội lỗi kiếp trước
túc trái tiền oan," Nợ nần oán thù từ kiếp trước để lại"
tụng đình," Sân kiện nơi xử kiện. ở đây dùng với nghĩa việc chỉ kiện cáo"
tụng kỳ," Kỳ xử kiện tức phiên xử án"
tùng thu, cây thông và các loại tùng bách bốn mùa lá xanh người ta hay trồng ở mộ địa
tuổi hạc," Tuổi con chim hạc như nói tuổi thọ. Sách xưa nói chim hạc sống lâu một nghìn năm"
tươi khô, ý nói là sự sống chết hay sự giàu nghèo
tường đông," Bức tường ở phía đông. Thời xưa con gái thường ở nhà phía đông. Đây dùng chữ ""tường đông"" để chỉ chỗ có con gái đẹp ở"
Tướng hoả, dương khí (thận hoả)
tương hội, cùng hội họp với nhau
tướng ngỏ tôi hiền, khanh tướng và kẻ bề tôi hiền
tương phùng, Gặp nhau
tửu quả, rượu và các thứ quả
tuỳ nhi, trẻ theo hầu
tuyền đài," Nơi ở dưới suối vàng tức nơi ở của người chết"
tuyền thạch, suối và đá tức là cảnh sơn lâm
tuyển tướng, Lựa chọn tướng tá
tuyền, (toàn): trọn đủ cả
tuyệt bút," Bút tích cuối cùng viết trước khi chết để kể nỗi tâm tình của mình cho người sau biết"
Tuyết," tức là Tùng Tuyết Đạo nhân (Triệu Mạnh Phủ) thư họa gia danh tiếng đời Nguyên"
tỳ bà, tên một loại đàn của phụ nữ dùng. Đây là chiếc đàn mà Chiêu Quân thường khảy rất hay
ty vi, thấp bé
u hiển," âm phủ và dương gian (ý nói: kẻ khuất người còn); ""Chớ nề u hiển mới là chị em"""
u hiển," U là tối chỉ cõi chết. Hiển là sáng rõ chỉ cõi sống; ý nói: chớ nề kẻ sống người chết kẻ cõi âm người cõi dương"
U Lệ," U vương và Lệ vương thời nhà Chu làm nhiều việc bạo ngợc vô đạo. Đa đoan: lắm chuyện rắc rối"
ướp ngâu, ướp hoa ngâu vàng rất thơm
ưu hậu, đối đãi đặc biệt (cũng như ưu đãi)
ưu phân," phân điểm được ưu nghĩa là bậc tốt nhất cao nhất"
uyên bay, ý nói Thuý Kiều không còn nữa (con chim uyên đã bay mất)
uyên, chim uyên ương
uyên," do chữ uyên ương giống chim ở với nhau từng đôi nên người ta thường dùng để chỉ vợ chồng"
vạc mai, cái vạc chứa mơ ướp
vấn an, Hỏi thăm sức khoẻ
vân cù, thang mây tức là đường công danh sự nghiệp
ván đã đóng thuyền, ý nói Thuý Kiều bây giờ đã về tay người khác
"vạn dân tản, vạn dân y" " áo và dù của muôn dân nghĩa là lễ vật của chung nhân dân đem tiễn Mai Bá Cao để tỏ lòng ái mộ"
vân du," Danh từ nhà Phật ý nói nhà sư đi lang thang nay đây mai đó như đám mây bay vô định"
Vạn linh, thuốc chữa mắt đau
vân mồng," Tiếng cổ nghĩa là tin tức manh mối"
vận vào, ý nói lời nào cũng như ám chỉ vào mình
vàng gieo ngấn nước, ánh trăng vàng dọi xuống ngấn nước
vầng trăng chưa khuyết, trinh tiết còn nguyên vẹn
vàng vó," Một loại vàng giấy dùng trong việc đưa ma hoặc lễ hội"
vật đổi sao dời, ý nói mọi việc trên đời đều thay đổi
vầy đoàn, họp lại thành đoàn
vầy lửa, nhóm lửa
vầy," sum họp sum vầy"
vẻ đan," vẻ son màu đỏ"
vẽ hổ không thành, mưu đồ thất bại
vẻ lan, ngọn đèn thắp bằng dầu hoa lan
vẻ ngân," ánh bạc ánh trăng sáng như bạc"
vẻ sao, ý nói sắc đẹp của Giao Tiên ví như ngôi sao sáng
vẹn chữ tùng, trọn đạo làm vợ (theo chồng)
vị bài, do tiếng bài vị đảo ngược lại
vị thân," vì mình cũng như tiếng ích kỷ"
viễn khách cư kỳ," người khách xa đến buôn bán những thứ lạ"
viễn khách, Khách phương xa
viên lương," nóng mát. ý nói: sự ăn ở thay đổi của thói đời tuỳ theo sang hèn mà nóng hay mát hậu hay bạc"
viên ngoại," Một chức quan giữ việc sổ sách tại các bộ đặt ra từ thời Lục triều. Về sau ""Viên ngoại"" dần dần trở thành một hư hàm. Chữ ""Viên ngoại"" ở đây được dùng theo nghĩa này"
viên ông, ông già giữ vườn
viện sách," Tức thư viện phòng đọc sách"
Việt Đông," Chỉ tỉnh Quảng Đông (Trung Quốc) ở về phía đông sông Việt nên gọi là Việt Đông"
Việt Hồ," cũng như nói Tấn Tần chỉ việc kết duyên vợ chồng"
viết tùng cổ thi, viết dựa dẫm theo thơ cũ có sẵn
vĩnh quyết," Cũng như vĩnh biệt từ biệt hẳn không bao giờ gặp nhau nữa"
"vinh, khô đắc táng" " tươi héo được mất ý nói: những sự thay đổi tất nhiên ở đời người thức giả không sá kể"
vô định," Tên một con sông ở biên thuỳ tỉnh Thiểm Tây (Trung Quốc). Ngày xưa ở con sông ấy đã xảy ra nhiều cuộc chiến tranh giữa người Hán và người Hồ làm cho rất nhiều người bị chết"
vò, tức là con tò vò
vời," khoảng nước rộng lòng sông"
vũ bài, món võ. ý nói: khoan dùng văn (văn bút) hãy đánh một trận đã (vũ bài)
vũ giá vân đằng," cưỡi mưa đè mây. ý nói: sự biến hoá đi lại của quỉ thần cũng như thành ngữ ""Đi mây về gió"""
vũ kiếm, nét bút hùng như gươm múa
vũ môn ba đợt, ý nói: đi thi. Coi việc đi thi như việc cá gáy vượt Vũ môn để thành rồng
vu qui," Về nhà chồng chỉ lệ đón dâu"
vu thác," Vu là đổ tội cho thác là đặt điều ra"
vùa hương bát nước, bát hương và chén nước thờ
vựng," Cơn ngất bất tỉnh nhân sự"
vườn mới thêm hoa, ý nói Thúc sinh có thêm vợ lẽ
vườn Thuý," Chính nghĩa là cái vườn có hiên ""Lãm Thuý"" chỗ Kim Trọng trọ học lúc trước. Nhưng ở đây chỉ nơi hai người đi về tình tự lúc trước"
vượng khí tướng môn, khí thịnh vượng ở nhà quan tể tướng
vương kỳ," kinh đô nhà vua cũng như tiếng đế đô kinh kỳ"
vương mệnh tại thân, đương mang mệnh vua ở mình. ở đây ý nói: đang thay vua đi tuần thú
vương sư, quân của nhà vua
vương sự," việc vua việc công"
vương thần, Bề tôi của nhà vua
xã thơ, nhóm người hay thơ họp thành một hội ngâm thơ
xe dây," Cũng như xe tơ nghĩa là lấy chồng"
xe hương," Do chữ Hương xa chỉ xe của phụ nữ"
xế thân," quá giờ thân. Ngày xưa chia ngày ra mười hai giờ: Tý sửu dần mão thìn tỵ ngọ mùi thân dậu tuất hợi. Giờ thân vào khoảng bốn năm giờ chiều"
xem khinh," ý nói: ung dung thư thái không coi là quan trọng lắm. (Không phải là coi thường khinh dể vì Mai công không coi khinh nhân dân)"
xem vừng, xem vừng sáng trắng của mặt giăng
xích thằng," chỉ thắm tơ hồng chỉ buộc duyên vợ chồng (theo tích trong truyện đời xưa: ông Tơ bà Nguyệt xe duyên vợ chồng)"
xích tử, con đỏ (con mới đẻ ra còn đỏ) tức là nhân dân. Vua chúa ngày xưa nói: coi nhân dân như con thơ mới đẻ
xoang," khúc nhạc bản đàn"
xơi xơi," sa sả (nói sa sả mắng sa sả)"
xuân cỗi huyên tơ, cha mẹ thảy đều già cả.(HT)
xuân đình," Có thể hiểu là nơi xum họp vui vẻ"
xuân huyên, cha mẹ
"xuân lan, thu cúc" " Hai chị em Kiều mỗi người có một vẻ đẹp riêng người như lan mùa xuân người như cúc mùa thu"
xuân sơn," Núi mùa xuân. Câu “làn thu thuỷ nét xuân sơn” ví mắt Kiều trong sáng như làn nước mùa thu lông mày xinh đẹp như rặng núi mùa xuân"
Xuân thần, Vị chính vị phụ trong một thang thuốc đông y
xuất gia, Ra khỏi nhà tức đi tu
xuất quan, ra cửa ải
xuất thần, Linh hồn thầy pháp thoát ra ngoài thể xác để đi vào cõi thần linh
xúc cảnh hứng hoài, xúc cảm trước cảnh đẹp mà động lòng thơ
xướng tuỳ, Do câu Phu xướng phụ tuỳ (Chồng xướng vợ nghe theo). Đấy dùng để thay cho chữ phu phụ (vợ chồng)
xuy, mạ. xuy vàng: mạ vàng
ỷ hoa, ghế có chạm trổ hoa lá
"Y học, Thọ thế Đông y" các bộ sách y học cổ truyền
ý hợp tâm đầu, Tâm tình và ý nghĩa đều tương đắc với nhau
y quan, áo mũ. ý nói: có thể làm quan to
Y," tức ông Y Doãn một vị hiền tướng nhà Thương"
yến anh," 1. Chim yến (én) chim anh (có khi đọc là oanh) hai loài chim về mùa xuân thường hay ríu rít từng đàn. “Nô nức yến anh” ví với cảnh những đoàn người rộn ràng đi chơi xuân. 2. chỉ gái nhà chứa; ý Kiều nói: nàng như con chim lạc đàn lại mang lấy cái nợ làm gái nhà chứa"
Yên chi," danh hiệu vợ vua ở nước man di như hoàng hậu phi hậu ở Trung Nguyên"
yên khấu, yên cương ngựa
yến sào, tổ con én bể làm bằng các thứ rêu bể trộn với nước bọt én. Có tiếng là thứ ăn rất bổ
yên," Cái án một loại bàn cổ chân cao bề mặt hẹp và dài"
yêu kiều," thân thể phụ nữ mềm mại tươi đẹp. Câu thơ ý nói: Trọng lời thề hơn thân mình nên liều bỏ thân để giữ được lời thề với Mai sinh"
yếu thanh, trọng yếu và thanh cao
A Bung," (xã) h. Đa Krông t. Quảng Trị"
A Di," vt A Di Đà: Thỉnh ông Phật tổ A Di Thập phương chư Phật phù trì giúp công (Lục Vân Tiên)"
A Di Đà kinh," dt. Kinh Phật của phái Tịnh độ tông được dịch từ chữ Phạn ra Hán văn năm 402 do ông At-nan chép lại nội dung kinh khuyến khích chúng sinh nên thường xuyên niệm Phật A Di Đà để khi tịch được trở về cõi Cực lạc"
A Di Đà Phật," ($$$$) (Amitabha Buddha) dt. Lời niệm hoặc lời chào của người theo đạo Phật để mong khi chết sẽ được lên cõi Cực lạc (nguyên nghĩa ""Vô lượng thọ Phật""): Nam mô A Di Đà Phật <> A Di Đà Phật bạch cụ cụ có được khoẻ không ạ?"
A Di Đà Tam Tôn," dt. Ba tượng đặt trên bàn thờ trong một ngôi chùa theo hàng ngang bao gồm tượng Phật A Di Đà ở giữa tượng Bồ Tát Quán Thế âm ở bên trái Bồ Tát Đại Thế Chí ở bên phải"
ADN," (acide désoxyribo nucléique) Phân tử chính của nhân tế bào thực vật và động vật chứa đựng tất cả những tín hiệu tạo thành mọi tính trạng di truyền"
A Dơi," (xã) h. Hướng Hoá t. Quảng Trị"
A-đam," (Adam) dt. Người đàn ông đầu tiên trên Trái Đất cùng với ê-va (Eve) cũng là người đàn bà đầu tiên trên Trái Đất theo Kinh Thánh"
A-đi-xơn," (Addison) (chứng) dt. Bệnh gây ra do thiếu kinh dẫn nội tiết tố thượng thận do lao chảy máu di căn ung thư hai bên thượng thận được biểu hiện bằng triệu chứng sạm da gầy đi mệt mỏi hạ huyết áp rối loạn sinh dục và có thể tự miễn dịch"
A Đới," (xã) h. A Lưới t. Thừa Thiên - Huế"
Ag, (argentum) dt. Kí hiệu hoá học của nguyên tố bạc
A-la," dt. Vị thánh có khả năng sáng tạo ra tất cả theo quan niệm đạo Hồi"
A-la-hán," (Arhat) dt. Quả thánh cao nhất của Phật giáo nguyên thuỷ bậc tu hành đã không còn phiền não mê lầm đã thoát khỏi cảnh sinh tử luân hồi xứng đáng để cho thế gian tôn sùng cúng lễ; đấng tu hành đã đạt tới quả thánh (bậc) đó; còn gọi là La hán: tượng 18 vị La hán ở chùa Tây Phương"
A Lù," (xã) h. Bát Xát t. Lào Cai"
A Lưới, (huyện) t. Thừa Thiên - Huế " (thị trấn) h. A Lưới t. Thừa Thiên - Huế"
A Mrơn," (xã) h. Ayun Pa t. Gia Lai"
A Mú Sung," (xã) h. Bát Xát t. Lào Cai"
A Ngo," (xã) h. Đa Krông t. Quảng Trị" " (xã) h. A Lưới t. Thừa Thiên - Huế"
A Roàng," (xã) h. A Lưới t. Thừa Thiên - Huế"
As, (asen) Kí hiệu hoá học của nguyên tố a-sen
ASEAN," (Association of South-East Asian Nations) Hiệp hội các nước Đông Nam á (gồm Bru-nây Cam-pu-chia In-đô-nê-xi-a Lào Ma-lai-xi-a Mi-an-ma Phi-líp-pin Thái Lan Việt Nam Xin-ga-po)"
A Tì địa ngục," dt. Địa ngục đau khổ nhất nơi tội nhân bị hành hạ liên tục theo quan niệm đạo Phật"
A Tiêng," (xã) h. Hiên t. Quảng Nam"
A Ting," (xã) h. Hiên t. Quảng Nam"
A Túc," (xã) h. Hướng Hoá t. Quảng Trị"
A Vao," (xã) h. Đa Krông t. Quảng Trị"
A Vương," Phụ lưu cấp I của sông Bung nguồn ở vùng núi AV cao 1060 m phía tây - tây bắc tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng đổ vào bờ trái sông Bung. Dài khoảng 26 km. Diện tích lưu vực 144 km2 độ cao trung bình 327 m độ dốc trung bình 18 1%. Mật độ sông suối 0 68 km/km2 độ uốn khúc 1 68" " (xã) h. Hiên t. Quảng Nam"
A Xan," (xã) h. Hiên t. Quảng Nam"
A Xing," (xã) h. Hướng Hoá t. Quảng Trị"
A Yun," (xã) h. Chư Sê t. Gia Lai"
AIDS, (Acquired Immune Deficiency Syndrome) Bệnh liệt kháng; bệnh SIDA
AK," Súng tiểu liên (do Ca-las-nhi-cốp người Liên Xô sáng chế năm 1943)"
Al, (Aluminium) Kí hiệu hoá học của nguyên tố nhôm
ALGOL," dt. Ngôn ngữ thuật toán vạn năng bậc cao dùng lập chương trình giải các bài toán trên máy tính số hiện đại được đặt ra vào khoảng 1958-1960"
AM, (Amplitude Modulation) Sóng trung AM (vô tuyến điện)
Am Đồng," (xã) h. An Hải tp. Hải Phòng"
Am Váp," Vùng núi thuộc cánh cung Đông Triều nằm giữa sông Ba Chẽ và sông Diên Vọng hẹp ngang và thấp đỉnh cao nhất 1094 m. Cấu tạo bằng cát kết cuội kết Triat chứa than"
An ấp," (xã) h. Quỳnh Phụ t. Thái Bình"
An Bá," (xã) h. Sơn Động t. Bắc Giang"
An Bài," (xã) h. Quỳnh Phụ t. Thái Bình"
An Biên," (huyện) Huyện đồng bằng ven biển ở phía tây nam tỉnh Kiên Giang. Diện tích 462 km2. Số dân 132890 (1993). Địa hình bằng phẳng đất bị phèn mặn. Sông rạch Cái Lớn kênh Cán Gáo. Rừng tràm một phần của U Minh" " (phường) q. Lê Chân tp. Hải Phòng"
An Bình," (phường) tp. Biên Hoà t. Đồng Nai" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Thuận Thành (Bắc Ninh) h. Văn Yên (Yên Bái) h. Nam Sách (Hải Dương) h. Lạc Thuỷ (Hoà Bình) h. Kiến Xương (Thái Bình) h. Long Hồ (Vĩnh Long) tp. Cần Thơ (Cần Thơ) h. Tân Uyên (Bình Dương) h. Cao Lãng (Đồng Tháp)"
An Bình A," (xã) h. Hồng Ngự t. Đồng Tháp"
An Bình B," (xã) h. Hồng Ngự t. Đồng Tháp"
An Bình Tây," (xã) h. Ba Tri t. Bến Tre"
An Bồi," (xã) h. Kiến Xương t. Thái Bình"
An Cầu," (xã) h. Quỳnh Phụ t. Thái Bình"
An Chấn," (xã) h. Tuy An t. Phú Yên"
An Châu," Vùng núi ở tỉnh Hà Bắc Lạng Sơn và Quảng Ninh. Giới hạn phía đông: sông Kỳ Cùng phía nam: sông Lục Nam phía bắc: sông Thương phía tây: vùng núi Bảo Đài. Diện tích 2100 km2 đỉnh cao nhất 975 m. Cấu tạo bằng đá cát và đá sét. Bị chia cắt nhiều do các khe rãnh và sông nhánh của các sông Thương Lục Nam và Kỳ Cùng thành những đồi núi thấp hình bát úp rừng thứ sinh xavan" " (thị trấn) h. Châu Thành t. An Giang" " (thị trấn) h. Sơn Động t. Bắc Giang" " (xã) h. Sơn Động t. Bắc Giang" " (xã) h. Đông Hưng t. Thái Bình"
An Cư," (phường) tp. Cần Thơ t. Cần Thơ" " (xã) h. Tuy An t. Phú Yên"
An Cựu," (phường) tp. Huế t. Thừa Thiên - Huế"
An Dân," (xã) h. Tuy An t. Phú Yên"
An Dục," (xã) h. Quỳnh Phụ t. Thái Bình"
An Dũng," (xã) h. An Lão t. Bình Định"
An Dương," (phường) q. Lê Chân tp. Hải Phòng" " (thị trấn) h. An Hải tp. Hải Phòng" " (xã) h. Tân Yên t. Bắc Giang"
An Dương Vương," Chính tên là Thục Phán người lập ra nước âu Lạc vào khoảng năm 254-179 tCN. Dưới thời An Dương Vương đã xây dựng thành Cổ Loa vừa là Kinh đô vừa là căn cứ quân sự. Đã có vũ khí lợi hại là nỏ máy bắn mỗi phát được nhiều tên"
An Đạo," (xã) h. Phong Châu t. Phú Thọ"
An Điền," (xã) h. Bến Cát t. Bình Dương" " (xã) h. Thạnh Phú t. Bình Định"
An Định," (xã) h. Tuy An t. Phú Yên" " (xã) h. Mỏ Cày t. Bến Tre"
An Đô," (xã) h. Bình Lục t. Hà Nam"
An Đôn Phác," (1519 Yên Định Thanh Hoá - ?) Tên nôm là Huê. Đậu tiến sĩ khoa Tân Sửu (1514) dưới triều Lê Trang Tông làm Lễ bộ thượng thư tước Ninh khê hầu. Vì có công tích sau được cải họ Lê. Về già ông về làng dạy học. An Đôn Phác có nhiều thơ theo lối cận thể một số bài chép trong Toàn Việt thi lục"
An Đồng," (xã) h. Quỳnh Phụ t. Thái Bình"
An Đức," (xã) h. Ninh Giang t. Hải Dương" " (xã) h. Ba Tri t. Bến Tre"
An Đức Tây," (xã) h. Cái Bè t. Tiền Giang"
An Giang," Tỉnh ở phía tây Nam Bộ giáp Cămpuchia. Diện tích 3424 km2. Số dân 1970 7 nghìn (1994) gồm các dân tộc: Kinh Khơme (5%) Chăm (1%) Hoa (1 5%). Địa hình có vùng đồi núi ở phía tây bắc chuyển sang vùng trũng phèn thuộc các huyện Tịnh Biên Tri Tồn Thoại Sơn rồi sang vùng đồng bằng ở phía đông. Có núi Vó Bò núi Rồng (cao 716 m). Khí hậu cận xích đạo gió mùa mùa nước nổi tháng 6-12. Sông Mê Công sông Tiền chảy dọc địa giới phía đông của tỉnh sông Hậu chảy giữa tỉnh ngoài ra còn có rất nhiều kênh rạch"
An Hà," (xã) h. Lạng Giang t. Bắc Giang"
An Hải," (huyện) tx. Đồ Sơn tp. Hải Phòng" " (xã) h. Tuy An t. Phú Yên" " (xã) h. Ninh Phước t. Ninh Thuận"
An Hải Bắc," (phường) q. Sơn Trà tp. Đà Nẵng"
An Hải Đông," (phường) q. Sơn Trà tp. Đà Nẵng"
An Hải Tây," (phường) q. Sơn Trà tp. Đà Nẵng"
An Hảo," (xã) h. Tịnh Biên t. An Giang"
An Hiệp," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Quỳnh Phụ (Thái Bình) h. Tuy An (Phú Yên) h. Châu Thành (Bến Tre) h. Ba Tri (Bến Tre) h. Châu Thành (Đồng Tháp) h. Mỹ Tú (Sóc Trăng)"
An Hoà," Vũng nằm giữa hai dải đất nhô ra biển: Thuận An ở phía bắc và Thanh Long ở phía nam thuộc huyện Tam Kỳ tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng. Trong vũng có đầm sông Bến nơi rộng nhất 9 km. Giữa vũng và đầm có lối thông rộng hơn 500 m. AH cũng là tên mũi đất có độ cao 42 m thuộc dải đất Thuận An ở phía bắc vũng" " (phường) tx. Rạch Giá t. Kiên Giang" " (phường) tp. Cần Thơ t. Cần Thơ" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. An Hải (tp. Hải Phòng) h. Tam Đảo (Vĩnh Phúc) h. Vĩnh Bảo (tp. Hải Phòng) h. Quỳnh Lưu (Nghệ An) h. An Lão (Bình Định) h. Tuy An (Phú Yên) h. Tam Nông (Đồng Tháp) h. Châu Thành (An Giang) h. Trảng Bàng (Tây Ninh) h. Long Thành (Đồng Nai)"
An Hoà Tây," (xã) h. Ba Tri t. Bến Tre"
An Hoá," (xã) h. Châu Thành t. Bến Tre"
An Hội," (phường) tp. Cần Thơ t. Cần Thơ"
An Hồng," (xã) h. An Hải tp. Hải Phòng"
An Hùng," (xã) h. Văn Lãng t. Lạng Sơn"
An Hưng," (xã) h. An Hải tp. Hải Phòng" " (xã) h. An Lão t. Bình Định"
An Hữu," (xã) h. Cái Bè t. Tiền Giang"
An Khang," (xã) h. Yên Sơn t. Tuyên Quang"
An Khánh," (phường) q. 2 tp. Hồ Chí Minh" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Đại Từ (Thái Nguyên) h. Hoài Đức (Hà Tây) h. Châu Thành (Bến Tre) h. Châu Thành (Đồng Tháp)"
An Khê," (huyện) Huyện miền núi ở phía đông tỉnh Gia Lai. Diện tích 758 km2. Số dân 70242 (1993) gồm các dân tộc: Kinh (32%) Bana Xơđăng. Miền đồng bằng là trũng giữa núi có nguồn gốc bóc mòn và bồi tụ độ cao 400 m phía đông và tây là đồi núi. Núi chính: Công Rđê (1017 m) Công Nhu (846 m). Sông Ba chảy giữa trũng An Khê. Đất lâm nghiệp chiếm 66% diện tích" " (phường) q. Thanh Khê tp. Đà Nẵng" " (thị trấn) h. An Khê t. Gia Lai" " (xã) h. Yên Sơn tp Tuyên Quang" " (xã) h. Quỳnh Phụ t. Thái Bình"
An Khương," (xã) h. Bình Long t. Bình Phước"
An Lạc," (phường) tp. Cần Thơ Cần Thơ" " (thị trấn) h. Bình Chánh tp. Hồ Chí Minh" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Hạ Lang (Cao Bằng) h. Lục Yên (Yên Bái) h. Sơn Động (Bắc Giang) h. Chí Linh (Hải Dương) h. Lạc Thuỷ (Hoà Bình)"
An Lạc Tây," (xã) h. Kế Sách t. Sóc Trăng"
An Lạc Thôn," (xã) h. Kế Sách t. Sóc Trăng"
An Lão," Sông bắt nguồn ở vùng núi có độ cao 825 m gần Ba Tơ tỉnh Quảng Ngãi chảy theo hướng bắc-nam đến Hoài Nhơn sau khi hợp lưu với sông Lai chuyển sang hướng tây nam-đông bắc qua các huyện An Lão Hoài Nhơn tỉnh Bình Định đổ ra Biển Đông. Dài 85 km. Diện tích lưu vực 1466 km2 độ cao trung bình 277 m độ dốc 22% mật độ sông suối 0 65 km/km2" " (huyện) Huyện trung du ở phía bắc tỉnh Bình Định. Diện tích 684 km2. Số dân 22253 (1993) gồm các dân tộc: Kinh (60%) Bana Hrê (40%). Địa hình đồi núi độ cao trung bình 600 m có sông An Lão chảy qua. Rừng có trữ lượng 3 6 triệu m3" " (huyện) tx. Đồ Sơn tp. Hải Phòng" " (thị trấn) h. An Lão tp. Hải Phòng" " (xã) h. Bình Lục t. Hà Nam"
An Lâm," (xã) h. Nam Sách t. Hải Dương"
An Lập," (xã) h. Sơn Động t. Bắc Giang" " (xã) h. Bến Cát t. Bình Dương"
An Lễ," (xã) h. Quỳnh Phụ t. Thái Bình"
An Lĩnh," (xã) h. Tân Uyên t. Bình Dương" " (xã) h. Tuy An t. Phú Yên"
An Long," (xã) h. Tam Nông t. Đồng Tháp" " (xã) h. Bến Cát t. Bình Dương"
An Lộc," (thị trấn) h. Bình Long t. Bình Phước" " (xã) h. Can Lộc t. Hà Tĩnh"
An Lợi Đông," (phường) q. 2 tp. Hồ Chí Minh"
An Lục," (xã) h. Châu Thành t. Long An"
An Lư," (xã) h. Thuỷ Nguyên tp. Hải Phòng"
An Lương," (xã) h. Thanh Hà t. Hải Dương" " (xã) h. Văn Chấn t. Yên Bái"
An Lưu," (thị trấn) h. Kinh Môn t. Hải Dương"
An Minh," (huyện) Huyện đồng bằng ven biển ở phía tây nam tỉnh Kiên Giang. Diện tích 672 km2. Số dân 101511 (1993) gồm chủ yếu các dân tộc: Kinh Khơme. Địa hình bằng phẳng đất bị phèn mặn. Rừng chàm U Minh ở phía Nam. Kênh Cán Gáo. Bờ biển dài 45 km. Đất nông nghiệp chiếm 53 8% diện tích"
An Minh Bắc," (xã) h. An Minh t. Kiên Giang"
An Mỹ," (phường) tx. Tam Kỳ t. Quảng Nam" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Bình Lục (Hà Nam) h. Quỳnh Phụ (Thái Bình) h. Mỹ Đức (Hà Tây) h. Kế Sách (Sóc Trăng) h. Tuy An (Phú Yên)"
An Ngãi," (xã) h. Long Đất t. Bà Rịa - Vũng Tàu"
An Ngãi Tây," (xã) h. Ba Tri t. Bến Tre"
An Ngãi Trung," (xã) h. Ba Tri t. Bến Tre"
An Nghĩa," (xã) h. An Lão t. Bình Định"
An Nghiệp," (phường) tp. Cần Thơ t. Cần Thơ" " (xã) h. Tuy An t. Phú Yên"
An Nhơn," (huyện) Huyện đồng bằng phía đông nam của tỉnh Bình Định. Diện tích 229 km2. Số dân 174216 (1993). Phần lớn lãnh thổ của huyện là đồng bằng tam giác của sông Cái chỉ có ít đồi gò ở phía đông nam. Đất nông nghiệp chiếm 80% diện tích đều là đất phù sa chua của các sông: Đập Đá Tây An Gò Chàm An Trường (chi lưu sông Cái)" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Thạnh Phú (Bến Tre) h. Đạ Tẻh (Lâm Đồng) h. Châu Thành (Đồng Tháp)"
An Nhơn Tây," (xã) h. Củ Chi tp. Hồ Chí Minh"
An Nhựt Tân," (xã) h. Tân Trụ t. Long An"
An Ninh," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Quỳnh Phụ (Thái Bình) h. Bình Lục (Hà Nam) h. Mỹ Tú (Sóc Trăng) h. Tiền Hải (Thái Bình) h. Quảng Ninh (Quảng Bình)"
An Ninh Đông," (xã) h. Tuy An t. Phú Yên" " (xã) h. Đức Hoà t. Long An"
An Ninh Tây," (xã) h. Tuy An t. Phú Yên" " (xã) h. Đức Hoà t. Long An"
An Nội," (xã) h. Bình Lục t. Hà Nam"
An Nông," (xã) h. Triệu Sơn t. Thanh Hoá" " (xã) h. Tịnh Biên t. An Giang"
An Phong," (xã) h. Thanh Bình t. Đồng Tháp"
An Phú," (huyện) Huyện ở phía tây bắc tỉnh An Giang. Diện tích 209 km2. Số dân 152079 (1993) gồm các dân tộc: Kinh Chăm Khơme. Địa hình đồng bằng đất chủ yếu là phù sa đất phèn ít. Sông Hậu chảy qua" " (phường) q. 2 tp. Hồ Chí Minh" " (phường) tp. Cần Thơ t. Cần Thơ" " (thị trấn) h. An Phú t. An Giang" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Mỹ Đức (Hà Tây) h. Lục Yên (Yên Bái) h. Bình Long (Bình Phước) h. Đức Thọ (Hà Tĩnh) tx. PleiKu (Gia Lai) h. Tuy An (Phú Yên) h. Củ Chi (tp. Hồ Chí Minh) h. Tịnh Biên (An Giang) h. Thuận An (Bình Dương)"
An Phú Đông," (phường) q. 12 tp. Hồ Chí Minh"
An Phú Tân," (xã) h. Cầu Kè t. Trà Vinh"
An Phú Tây," (xã) h. Bình Chánh tp. Hồ Chí Minh"
An Phú Thuận," (xã) h. Châu Thành t. Đồng Tháp"
An Phú Trung," (xã) h. Ba Tri t. Bến Tre"
An Phụ," (xã) h. Kinh Môn t. Hải Dương"
An Phúc," (xã) h. Giá Rai t. Bạc Liêu"
An Phước," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Mang Thít (Vĩnh Long) h. Châu Thành (Bến Tre) h. Tân Hồng (Đồng Tháp) h. Long Thành (Đồng Nai)"
An Quang," (xã) h. An Lão t. Bình Định"
An Quảng Hữu," (xã) h. Trà Cú t. Trà Vinh"
An Quy," (xã) h. Thạnh Phú t. Bến Tre"
An Quý," (xã) h. Quỳnh Phụ t. Thái Bình"
An Sinh," (xã) h. Đông Triều t. Quảng Ninh" " (xã) h. Kinh Môn t. Hải Dương"
An Sơn," Huyện cũ của tỉnh Ninh Thuận năm 1981 chia thành hai huyện Ninh Sơn và Ninh Phước" " (phường) tx. Tam Kỳ t. Quảng Nam" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Nam Sách (Hải Dương) h. Thuỷ Nguyên (tp. Hải Phòng) h. Kiên Hải (Kiên Giang) h. Thuận An (Bình Dương)"
An Tân," (xã) h. An Lão t. Bình Định"
An Tây," (xã) h. Bến Cát t. Bình Dương"
An Thạch," (xã) h. Tuy An t. Phú Yên"
An Thái," (xã) h. An Lão tp. Hải Phòng" " (xã) h. Quỳnh Phụ t. Thái Bình"
An Thái Đông," (xã) h. Cái Bè t. Tiền Giang"
An Thái Trung," (xã) h. Cái Bè t. Tiền Giang"
An Thanh," (xã) h. Quỳnh Phụ t. Thái Bình" " (xã) h. Tứ Kì t. Hải Dương"
An Thành," (xã) h. An Khê t. Gia Lai"
An Thạnh," (thị trấn) h. Thuận An t. Bình Dương" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Mỏ Cày (Bến Tre) h. Bến Lức (Long An) h. Thạnh Phú (Bến Tre) h. Bến Cầu (Tây Ninh)" " (xã) h. Long Phú t. Sóc Trăng" " (xã) h. Long Phú t. Sóc Trăng" " (xã) h. Long Phú t. Sóc Trăng"
An Thạnh Thuỷ," (xã) h. Chợ Gạo t. Tiền Giang"
An Thạnh Trung," (xã) h. Chợ Mới t. An Giang"
An Thắng," (xã) h. An Lão tp. Hải Phòng" " (xã) h. Ba Bể t. Bắc Kạn"
An Thịnh," (xã) h. Gia Lương t. Bắc Ninh" " (xã) h. Văn Yên t. Yên Bái"
An Thọ," (xã) h. An Lão tp. Hải Phòng" " (xã) h. Tuy An t. Phú Yên"
An Thới," (phường) tp. Cần Thơ t. Cần Thơ" " (xã) h. Mỏ Cày t. Bến Tre" " (xã) h. Phú Quốc t. Kiên Giang"
An Thới Đông," (xã) h. Cần Giờ tp. Hồ Chí Minh"
An Thuận," (xã) h. Thạnh Phú t. Bến Tre"
An Thuỷ," (xã) h. Lệ Thuỷ t. Quảng Bình" " (xã) h. Ba Tri t. Bến Tre"
An Thương," (xã) h. Yên Thế t. Bắc Giang"
An Thượng," (xã) h. Hoài Đức t. Hà Tây"
An Tiêm," Nhân vật truyền thuyết thời Hùng Vương. Họ mai vốn là nô bộc được vua tin yêu cho làm quan. Sau vì phật ý vua bị đày ra đảo hoang. Tại đây AT cùng vợ chăm chỉ làm ăn gây được giống dưa đỏ (dưa hấu quý) nhiều người tìm đến trao đổi tiếng đồn khắp xa gần. Vua xuống chiếu gọi về cho phục chức cũ. AT được coi là ông tổ của nghề trồng dưa đỏ ở Việt Nam"
An Tiến," (xã) h. An Lão tp. Hải Phòng" " (xã) h. Mỹ Đức t. Hà Tây"
An Tịnh," (xã) h. Trảng Bàng t. Tây Ninh"
An Toàn," (xã) h. An Lão t. Bình Định"
An Trạch," (xã) h. Giá Rai t. Bạc Liêu"
An Tràng," (xã) h. Quỳnh Phụ t. Thái Bình"
An Trung," (xã) h. An Lão t. Bình Định" " (xã) h. Kông Ch'ro t. Gia Lai"
An Trường," (xã) h. Càng Long t. Trà Vinh"
An Trường A," (xã) h. Càng Long t. Trà Vinh"
An Tường," (xã) h. Vĩnh Tường t. Vĩnh Phúc" " (xã) h. Yên Sơn t. Tuyên Quang"
An Vĩ," (xã) h. Châu Giang t. Hưng Yên"
An Viễn," (xã) h. Thống Nhất t. Đồng Nai"
An Vinh," (xã) h. Quỳnh Phụ t. Thái Bình" " (xã) h. An Lão t. Bình Định"
An Vĩnh Ngãi," (xã) tx. Tân An t. Long An"
An Vũ," (xã) h. Quỳnh Phụ t. Thái Bình"
An Xuân," (phường) tx. Tam Kỳ t. Quảng Nam" " (xã) h. Tuy An t. Phú Yên"
An Xuyên," (xã) tx. Cà Mau t. Cà Mau"
ANZUS," (Australia New Zealand United States) Khối quân sự-chính trị gồm ô-xtrây-li-a Niu Di-lân Mĩ được thành lập trên cơ sở ""Hiệp ước an ninh tay ba"" kí ngày 1.9.1951 tại Phra-xi-xcô (Mĩ) và có hiệu lực từ ngày 29.4.1952"
Anh Dũng," (xã) h. Kiến Thuỵ tp. Hải Phòng"
Anh Sơn," Huyện trung du phía tây nam tỉnh Nghệ An trải dài theo dọc hai bờ sông Lam. Diện tích 606 11 km2. Số dân 102161 (1993) gồm các dân tộc: Thái Kinh. Địa hình đồi thoải lượn sóng. Đất rừng chiếm 80% diện tích" (huyện) t. Nghệ An " (thị trấn) h. Anh Sơn t. Nghệ An" " (xã) h. Tĩnh Gia t. Thanh Hoá"
Ar, (Argon) dt. Kí hiệu hoá học của nguyên tố agon
Au, (aurum) dt. Kí hiệu hoá học của nguyên tố vàng
Ayun Pa," (huyện) Huyện miền núi ở phía nam tỉnh Gia Lai. Diện tích 1571 km2. Số dân 93703 (1993) gồm các dân tộc: Giarai êđê Bana Kinh v.v. Nằm ở đồng bằng bồi tích của sông Ba và sông A Yun. Địa hình bằng phẳng độ cao trung bình 150-200 m. Suối chính chảy qua: êa Thun Re Beia (Beir) Ea Khe Ia Son. Núi ở đông bắc và tây nam: Chư Tơryan (1331 m) Chư Rbung (719 m) Chư Po (731 m) Chư Pơ Ron (724 m)" " (thị trấn) h. Ayun Pa t. Gia Lai"
Ayun," (xã) h. Mang Yang t. Gia Lai"
"B,b" " 1. Con chữ thứ tư bảng chữ cái tiếng Việt: b thường (b) <> B hoa (B) <> xếp theo thứ tự ABC. 2. Kí hiệu để phân biệt trong tên gọi: Bên B chịu trách nhiệm thi công <> Bảng B gồm 6 đội thi đấu. 3. Kí hiệu biểu thị trên dưới thuộc loại vừa trung bình đạt yêu cầu: sức khoẻ loại B <> sức học loại B. 4. Kí hiệu ở bút chì cho biết có chất chì mềm đen: bút chì HB bút chì 2B. 5. Kí hiệu xếp loại theo thứ tự từ thấp lên cao: học chương trình B tiếng Anh <> thi bằng B tiếng Pháp"
B'Lao, x. Bảo Lộc " (phường) tx. Bảo Lộc t. Lâm Đồng"
B40," Tên một loại súng phóng lựu chống tăng của Liên Xô (trước đây) có tầm bắn lớn nhất 150m do Việt Nam đặt tên"
B41," Tên một loại súng phóng lựu chống tăng của Liên Xô (trước đây) có tầm bắn lớn nhất 500m do Việt Nam đặt tên"
BBC, (British Broadcasting Corporation) Công ti phát thanh Anh Quốc: nghe đài BBC
Ba," (xã) h. Hiên t. Quảng Nam"
Ba Bể," Hồ ở huyện Ba Bể tỉnh Bắc Kạn ở độ cao 145m. Diện tích 670km2 dài 9km rộng 1-3km. Gồm ba nhánh kéo dài và thông liền với nhau nên có tên là Ba Bể nhận nước từ các núi Sam Sao Phia Bioóc xuống rồi thông ra sông Năng. Nguyên là một vùng cacxtơ bị sụt còn sót lại ba đảo đá vôi giữa hồ. Thắng cảnh nổi tiếng của Việt Nam. Khu quanh hồ đã được khoanh lại thành rừng cấm quốc gia" " (huyện) Huyện ở phía tây bắc tỉnh Bắc Kạn. Diện tích 1155km2. Số dân 77.100 (1997) gồm các dân tộc: Tày Nùng Kinh. Địa hình núi. Núi chính: Phia Bioóc (1578m). Sông Năng (53km) chảy qua. Trước đây là huyện Chợ Rã từ 6-11-1984 được đổi tên thành huyện Ba Bể gồm 1 thị trấn (Chợ Rã) huyện lị và 25 xã"
Ba Bích," (xã) h. Ba Tơ t. Quảng Ngãi"
Ba Chẽ," Sông lớn thứ hai trong tỉnh Quảng Ninh sau sông Tiên Yên bắt nguồn từ vùng núi Am Váp. Dài 78 5km. Diện tích lưu vực 978km2. Đổ vào Biển Đông" " (huyện) Huyện ở phía đông bắc tỉnh Quảng Ninh. Diện tích 605km2. Số dân 15.700 (1997) gồm các dân tộc: Sán Dìu Dao Tày Kinh. Địa hình núi thấp độ cao trung bình 700-800m. Sông Ba Chẽ chảy qua. Rừng và đất rừng chiếm 73% diện tích. Nhiều gỗ quý kim táu lâm sản khác: sa nhân hoàng đằng ba kích. Huyện gồm 1 thị trấn (Ba Chẽ) huyện lị 7 xã" " (thị trấn) h. Ba Chẽ t. Quảng Ninh"
Ba Chùa," (xã) h. Ba Tơ t. Quảng Ngãi"
Ba Chúc," (xã) h. Tri Tôn t. An Giang"
Ba Cụm Bắc," (xã) h. Khánh Sơn t. Khánh Hoà"
Ba Cụm Nam," (xã) h. Khánh Sơn t. Khánh Hoà"
Ba Cung," (xã) h. Ba Tơ t. Quảng Ngãi"
Ba Điền," (xã) h. Ba Tơ t. Quảng Ngãi"
Ba Đình," (quận) Quận ở nội thành Hà Nội. Diện tích 8 4km2. Số dân 167.900 (1997). Có trụ sở các cơ quan lãnh đạo của Đảng và Nhà Nước Quảng trường Ba Đình Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh Đài liệt sĩ Bảo tàng Hồ Chí Minh. Di tích và danh thắng: Hồ Tây Đền Quán Thánh chùa Một Cột chùa Trấn Quốc Cột Cờ thành Hà Nội cũ làng hoa Ngọc Hà công viên Thủ Lệ. Là quận của thành phố Hà Nội từ 1954 gồm 12 phường" " (phường) tên gọi các phường thuộc tp. Thanh Hoá tx. Bỉm Sơn (Thanh Hoá)" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Ba Tơ (Quảng Ngãi) h. Nga Sơn (Thanh Hoá)"
Ba Đồn," (thị trấn) h. Quảng Trạch t. Quảng Bình"
Ba Động," (xã) h. Ba Tơ t. Quảng Ngãi"
Ba Hàng," (thị trấn) h. Phổ Yên t. Thái Nguyên"
Ba-hi, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Tà-ôi
Ba Khan," (xã) h. mai Châu t. Hoà Bình"
Ba Kỳ," Sông thuộc tỉnh Quảng Nam-Đà Nẵng bắt nguồn từ vùng núi Chúa ở độ cao khoảng 500m chảy theo hướng tây nam-đông bắc đổ ra Biển Đông. Dài 70km. Diện tích lưu vực 1040km2. Có 9 phụ lưu các cấp dài trên 10km. ơó hạ lưu có hồ chứa nước Phú Ninh gần cửa sông có thị xã Tam Kỳ"
Ba Lai," Tên gọi phân lưu cấp I của hệ thống sông Cửu Long chảy theo hướng tây bắc-đông nam ra Biển Đông qua cửa Ba Lai; nằm trong tỉnh Bến Tre dài 62km; lượng nước khoảng 1% lưu lượng mùa kiệt của sông Mê Công"
Ba Làng An," Vùng cửa sông Trà Khúc gồm 3 làng cùng có tên là An: Vân An An Chuẩn Hải An. Là mũi đất cuối bán đảo Châu Mỹ Đông huyện Sơn Tịnh tỉnh Quảng Ngãi cách Cù Lao Ré 22km phía tây nam điểm cao nhất: cồn An Hải (37m)"
Ba Lê," (xã) h. Ba Tơ t. Quảng Ngãi"
Ba Liên," (xã) h. Ba Tơ t. Quảng Ngãi"
Ba Lòng," (xã) h. Đa Krông t. Quảng Trị"
Ba Mùn," (tên cũ: Đảo Khỉ) Đảo ở vịnh Bắc Bộ thuộc tỉnh Quảng Ninh cách đảo Trà Bản 3km về phía đông bắc. Diện tích khoảng 18km2 có núi Cái Quýt (307m). Cấu tạo chủ yếu bằng đá cát và đá sét. Rừng có nhiều khỉ. Khu bảo tồn rừng nhiệt đới"
Ba Na, (dân tộc) Tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Phụ lục) (tiếng) Ngôn ngữ của dân tộc Ba Na
Ba Nam," (xã) h. Ba Tơ t. Quảng Ngãi"
Ba Nang," (xã) h. Đa Krông t. Quảng Trị"
Ba Ngạc," (xã) h. Ba Tơ t. Quảng Ngãi"
Ba Ngòi," (thị trấn) h. Cam Ranh t. Khánh Hoà"
Ba Sao," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Kim Bảng (Hà Nam) h. Cao Lãnh (Đồng Tháp)"
BASIC, Ngôn ngữ lập trình đơn giản
Ba Tầng," (xã) h. Hướng Hoá t. Quảng Trị"
Ba Thành," (xã) h. Ba Tơ t. Quảng Ngãi"
Ba Tiêu," (xã) h. Ba Tơ t. Quảng Ngãi"
Ba Tô," (xã) h. Ba Tơ t. Quảng Ngãi"
Ba Tơ," (huyện) Huyện ở phía nam của tỉnh Quảng Ngãi. Diện tích 111 8km2. Số dân 44.300 (1997) gồm các dân tộc: Hrê Kinh. Địa hình đồi núi: núi Cao Muôn. Đất lâm nghiệp chiếm trên 70% diện tích trồng nhiều rừng thông (thông nhựa thông ba lá) nguyên liệu cho công nghiệp giấy sợi chăm sóc tu bổ rừng. Thuộc tỉnh Nghĩa Bình (1976-89) từ 6-1989 thuộc tỉnh Quảng Ngãi. Huyện gồm 1 thị trấn (Ba Tơ) huyện lị 17 xã" " (thị trấn) h. Ba Tơ t. Quảng Ngãi"
Ba Trại," Mỏ pirit ở huyện Ba Vì tỉnh Hà Tây được phát hiện vào đầu những năm 60 thế kỷ 20. Quặng pirit Ba Trại có thể sử dụng trong công nghiệp hoá chất (sản xuất H2SO4)" " (xã) h. Ba Vì t. Hà Tây"
Ba Trang," (xã) h. Ba Tơ t. Quảng Ngãi"
Ba Tri," (huyện) Huyện ven biển ở phía đông tỉnh Bến Tre. Diện tích 339km2. Số dân 189.200 (1997). Địa hình bằng phẳng thoải theo hướng tây bắc xuống đông nam độ cao trung bình 0 8m so với mặt nước biển. Đất bị nhiễm mặn chiếm 58 61% diện tích. Sông Hàm Luông (26km) Ba Lai (18km) rạch Bà Hiền (10km) rạch Ba Tri (10km) chảy qua. Bờ biển dài 9km. Dân cư 78 2% làm nông nghiệp. Huyện gồm 1 thị trấn (Ba Tri) huyện lị 22 xã" " (thị trấn) h. Ba Tri t. Bến Tre"
Ba Trinh," (xã) h. Kế Sách t. Sóc Trăng"
Ba Vì," (huyện) Huyện thuộc tỉnh Hà Tây. Diện tích 410 28km2. Số dân 223.407 (1993) gồm các dân tộc: Kinh Mường Dao. Địa hình đồi thoải lượn sóng. Có núi Tản Viên (1287m) nằm kẹp giữa sông Đà và sông Hồng hồ Suối Hai. Huyện gồm 1 thị trấn (Tây Đằng) 30 xã" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Ba Vì (Hà Tây) h. Ba Tơ (Quảng Ngãi)"
Ba Vinh," (xã) h. Ba Tơ t. Quảng Ngãi"
Ba Vòng," (còn gọi là Bác Vọng) Phụ lưu cấp I của sông Bằng bắt nguồn từ Trung Quốc chảy sang tỉnh Cao Bằng tại bắc Chi Phương đổ vào bờ trái sông Bằng tại Thuỷ Khẩu sau khi uốn khúc ba vòng. Dài 90km. Diện tích lưu vực 1110km2"
Ba Xa," (xã) h. Ba Tơ t. Quảng Ngãi"
Bà Đen," Núi cao 978m nổi lên giữa đồng bằng phía đông bắc thị xã Tây Ninh cách thị xã này khoảng 15km. Đỉnh cao nhất ở miền Đông Nam Bộ cấu tạo bằng đá granit diện tích trên 25km2 sườn khá dốc suối nước nhiều loài động vật sinh sống"
Bà Điểm," (xã) h. Hóc Môn tp. Hồ Chí Minh"
Bà Lụa," Quần đảo phía tây nam tỉnh Kiên Giang gồm 34 đảo lớn nhỏ trên vùng biển rộng 70km2. Diện tích các đảo khoảng 5km2. Cấu tạo bằng đá trầm tích Cổ sinh hạ trung. Lớn nhất là Hòn Heo có đỉnh cao 102m hòn Re Lớn đỉnh cao nhất 124m. Rừng nhiệt đới thường xanh hiện còn cây gỗ quý. Số dân trên 800 người ở trên 14 đảo tập trung nhiều nhất trên các đảo Hòn Heo Re Lớn; Đội Trưởng Sơn Tế Nhum Bà Nhum ông Nhum Tròn v.v. hợp thành xã Sơn Hải huyện Kiên Hải tỉnh Kiên Giang"
Bà Nà," Núi thuộc thành phố Đà Nẵng đỉnh cao nhất 1487m cách Cửa Hàn 27km về phía tây tây nam. Cấu tạo bằng đá granit. Rừng nhiệt đới ẩm thường xanh ở độ cao trên 1000m có rừng thông ba lá. Đường bộ tốt đến chân núi và đường ri đá tới độ cao 1000m"
Bà Rậu," Sông ở phía đông bắc Phan Rang-Tháp Chàm tỉnh Ninh Thuận bắt nguồn từ vùng đồi phía tây ở độ cao 200m chảy ra Biển Đông ở Ninh Chữ. Dài 26km. Diện tích lưu vực 250km2"
Bà Rịa-Vũng Tàu," (tỉnh) Tỉnh ven biển miền Đông Nam Bộ. Diện tích 1965km2. Số dân 706.200 (1997). Địa hình đồng bằng phù sa cũ có những lớp phủ bazan ở độ cao 100m thấp dần về phía biển ven biển có cồn cát cao từ 4-7m tới 20-25m trên bề mặt của đồng bằng nổi lên một số núi sót như núi Dinh hay Bao Quan (516m) núi Tóc Tiên (641m); nhiều núi sót đâm ra biển tạo nên những mũi biển như mũi Ba Kiệm (164m) mũi Cơm Thiêu (còn gọi là Kỳ Vân) đá granit do núi Châu Viên (338m) đâm ra biển tạo thành khu vực Vũng Tàu là một bán đảo nối vào đất liền gồm núi Nhỏ (138m) tạo nên mũi Thuỳ Vân hoặc ô Cấp và núi Lớn (245m). Bán đảo Vũng Tàu bao một vùng kín gió làm cảng Vũng Tàu. Sông chính: sông Ray sông Dinh sông Xoài; hồ Suối Vọng (5 triệu m3). Phía bên trong cồn cát có nhiều bàu nước ngọt. Bờ biển dài 80km có nhiều bãi tắm đẹp. Trước 1976 thuộc tỉnh Bà Rịa từ 1979 thành lập đặc khu Vũng Tàu-Côn Đảo phần còn lại của tỉnh Bà Rịa sáp nhập vào Biên Hoà thành tỉnh Đồng Nai từ 20-7-1991 thành lập tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu"
Bà Rịa," (thị xã) Thị xã thuộc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. Diện tích 81 3km2. Số dân 74.100 (1997). Thị xã được thành lập từ 2-6-1994 do chia huyện Châu Thành thành huyện Châu Đức Tân Thành thị xã Bà Rịa. Gồm 5 phường 3 xã"
Bà Triệu," (Triệu Thị Trinh Triệu Trinh Nương Triệu âớu; 225 - Cửu Chân - nay thuộc Triệu Sơn Thanh Hoá - 248) Lãnh tụ cuộc khởi nghĩa chống nhà Ngô. Bà là em Triệu Quốc Đạt giỏi võ nghệ. 19 tuổi cùng anh tập hợp nghĩa sĩ trên đỉnh núi Nưa phát động khởi nghĩa. Năm 248 thất bại trong cuộc tiến công của 8.000 quân Ngô do tướng Lục Dận chỉ huy. Tự vẫn trên đỉnh núi Tùng (nay thuộc xã Phú Lộc huyện Hậu Lộc tỉnh Thanh Hoá)" " (phường) tp. Nam Định t. Nam Định"
Bá Đa Lộc," (? - Origny en Thiérache - 1799) Chính tên là Pierre Joseph Georges Pigneau de Béhaine. Làm quản đốc trường Thày Dòng ở Hòn Đất (Hà Tiên) rồi được phong làm giám mục. Sau khi gặp Nguyễn Aỏnh ông đã trở thành một quân sư tham dự nhiều hoạt động chính trị quân sự với Nguyễn Aỏnh trong cuộc tranh chấp với Tây Sơn. ông cũng thường được nhắc đến khi nghiên cứu về lịch sử chữ quốc ngữ ở nước ta"
Bá Hiến," (xã) h. Bình Xuyên t. Vĩnh Phúc"
Bá Thước," (huyện) Huyện ở phía bắc tỉnh Thanh Hoá. Diện tích 759 7km2. Số dân 99.100 (1997) gồm các dân tộc: Thái Mường Kinh. Địa hình đồi núi chia cắt phức tạp thung lũng hẹp độ dốc lớn núi cao nhất Pha Phong (1587m). Sông Mã chảy qua (40km) có các phụ lưu: suối Hón Nưa Khe Đai Khe Hón. Đất lâm nghiệp chiếm 49% diện tích. Huyện gồm 1 thị trấn (Cành Nàng) huyện lị 22 xã"
Bá Xuyên," (xã) tx. Sông Công t. Thái Nguyên"
Bác ái," (xã) h. Tràng Định t. Lạng Sơn"
Bác Vọng, x. Ba Vòng
Bạc Liêu," (tỉnh) Tỉnh ở phía nam đồng bằng sông Cửu Long. Diện tích 2487 1km2. Số dân 768.900 (1997) gồm các dân tộc: Kinh Khơme Chăm Hoa. Địa hình đồng bằng bị chia cắt bởi kênh rạch đất đai bị nhiễm mặn phèn rừng tràm đước phát triển ở ven biển. Kênh rạch: Phụng Hiệp Cà Mau-Bạc Liêu chảy qua. Bờ biển chạy dọc phía đông tỉnh. Trở thành tỉnh từ 1889 từ 1976 hợp nhất với tỉnh Cà Mau thành tỉnh Minh Hải (1976-96) từ 6-11-1996 chia tỉnh Minh Hải trở lại tên cũ" " (thị xã) Thị xã tỉnh lị tỉnh Bạc Liêu được xây dựng trên rạch Bạc Liêu cách biển 10km. Diện tích 155 6km2. Dân số 129.300 (1997) gồm các dân tộc: Kinh Khơme. Địa hình bằng phẳng độ cao trung bình 2m. Thị xã gồm 5 phường 2 xã"
Bách Khoa," (phường) q. Hai Bà Trưng tp. Hà Nội"
Bách Thuận," (xã) h. Vũ Thư t. Thái Bình"
Bạch Đàng," (xã) h. Hoà An t. Cao Bằng"
Bạch Đằng," Đoạn hạ lưu sông Đá Bạch chảy từ dãy núi Yên Tử xuống đổ ra biển qua cửa Bạch Đằng lòng sông rộng hơn 2km; đường bộ Hải Phòng đi Quảng Ninh qua sông Bạch Đằng tại phà Rừng" " (phường) tên gọi các phường thuộc q. Hai Bà Trưng (tp. Hà Nội) tp. Hạ Long (Quảng Ninh)" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Tiên Lãng (tp. Hải Phòng) h. Kinh Môn (Hải Dương) h. Đông Hưng (Thái Bình) h. Tân Uyên (Bình Dương)"
Bạch Đích," (xã) h. Yên Minh t. Hà Giang"
Bạch Hà," (xã) h. Yên Bình t. Yên Bái"
Bạch Hạ," (xã) h. Phú Xuyên t. Hà Tây"
Bạch Hạc," (phường) tp. Việt Trì t. Phú Thọ"
Bạch Long," (xã) h. Giao Thuỷ t. Nam Định"
Bạch Long Vĩ," Huyện đảo ở vịnh Bắc Bộ thuộc thành phố Hải Phòng cách Đồ Sơn 110km về phía đông. Diện tích trên 20 7km2 độ cao 58m. Dân số khoảng 2.000"
Bạch Lưu," (xã) h. Lập Thạch t. Vĩnh Phúc"
Bạch mai," (phường) q. Hai Bà Trưng tp. Hà Nội"
Bạch Mộc Lương Tử," Vùng núi ở dãy Hoàng Liên Sơn cách Phong Thổ 20km về phía đông bắc ở biên giới Việt-Trung giữa các nhánh của sông Hồng và sông Nậm Na diện tích khoảng 112km2 có đỉnh cao 2998m thực vật phân bố thành 3 đai theo chiều cao: nhiệt đới (ở chân núi) cận nhiệt đới và ôn đới. Nhiều sương mù gần như còn hoang vu"
Bạch Ngọc," (xã) h. Vị Xuyên t. Hà Giang"
Bạch Sam," (xã) h. Mỹ Văn t. Hưng Yên"
Bạch Thông," (huyện) Huyện thuộc tỉnh Bắc Kạn. Diện tích 51 08km2. Dân số 29.585 (1998) gồm các dân tộc: Tày Kinh Dao. Nằm ở chân dãy Phia Bióoc địa hình cao độ dốc lớn thung lũng hẹp đồi núi chiếm 81% diện tích Sông Cầu chảy qua. Quốc lộ 3 chạy qua. Trước đây thuộc tỉnh Bắc Kạn thuộc tỉnh Bắc Thái (1965-96) từ 6-11-1996 trở lại tỉnh Bắc Kạn huyện gồm 1 thị trấn (Phù Thông) huyện lị 31 xã"
Bạch Thượng," (xã) h. Duy Tiên t. Hà Nam"
Bạch Xa," (xã) h. Hàm Yên t. Tuyên Quang"
Bạch Xỉ," (Đoàn Thúc Mậu Đoàn Chí Tuân; ? - Hoà Minh Quảng Trạch Quảng Bình - ?) Năm 1855 hưởng ứng Chiếu Cần Vương ông lập căn cứ chống Pháp. Tự lập triều đình riêng lên ngôi lấy hiệu là Long Đức Hoàng đế. Tán thành và ca ngợi Phan Đình Phùng nhưng lại không chịu hợp tác với cụ Phan. Do Bạch Xỉ thiên về dùng tà thuật mê tín tuyên truyền lôi kéo quần chúng nên không được các sĩ phu tán thành đành hoạt động cô độc. Năm 1896 bị Pháp bắt mất tại ngục"
Bài Sơn," (xã) h. Đô Lương t. Nghệ An"
Bãi Bông," (thị trấn) h. Phổ Yên t. Thái Nguyên"
Bãi Bùng," Mũi đất thuộc bán đảo Năm Căn t. Minh Hải cách thị trấn Năm Căn 34km về phía tây nam. Mũi đất đang phát triển. Rừng ngập mặn"
Bãi Cát Vàng, x. Hoàng Sa (quần đảo)
Bãi Cháy," (phường) tp. Hạ Long t. Quảng Ninh"
Bãi Sậy," (xã) h. ân Thi t. Hưng Yên"
Bãi Thơm," (xã) h. Phú Quốc t. Kiên Giang"
Bãi Trành," (thị trấn) h. Như Xuân t. Thanh Hoá"
Bái Tử Long," Vùng biển trong vịnh Bắc Bộ ở phía đông vũng Hạ Long. Diện tích khoảng 600km2 nơi sâu nhất 19m. Cũng như vũng Hạ Long vốn là một vùng cacxtơ sót. Tên gọi như vậy là vì đảo trông như một đàn rồng con quay về chầu một rồng mẹ. Cảnh đẹp nổi tiếng ở Việt Nam"
Ban Công," (xã) h. Bá Thước t. Thanh Hoá"
Bàn Đạt," (xã) h. Phú Bình t. Thái Nguyên"
Bàn Giản," (xã) h. Lập Thạch t. Vĩnh Phúc"
Bàn Là," (xã) h. Châu Thành t. Tiền Giang"
Bàn Tân Định," (xã) h. Giồng Riềng t. Kiên Giang"
Bản Bo," (xã) h. Phong Thổ t. Lai Châu"
Bản Cái," (xã) h. Bắc Hà t. Lào Cai"
Bản Cầm," (xã) h. Bảo Thắng t. Lào Cai"
Bản Công," (xã) h. Trạm Tấu t. Yên Bái"
Bản Díu," (xã) h. Xín Mần t. Hà Giang"
Bản Già," (xã) h. Bắc Hà t. Lào Cai"
Bản Giang," (xã) h. Phong Thổ t. Lai Châu"
Bản Hồ," (xã) h. Sa Pa t. Lào Cai"
Bản Khoang," (xã) h. Sa Pa t. Lào Cai"
Bản Lang," (xã) h. Phong Thổ t. Lai Châu"
Bản Lầm," (xã) h. Thuận Châu t. Sơn La"
Bản Lầu," (xã) h. Mường Khương t. Lào Cai"
Bản Liền," (xã) h. Bắc Hà t. Lào Cai"
Bản Mế," (xã) h. Bắc Hà t. Lào Cai"
Bản Mù," (xã) h. Trạm Tấu t. Yên Bái"
Bản Ngò," (xã) h. Xín Mần t. Hà Giang"
Bản Ngoại," (xã) h. Đại Từ t. Thái Nguyên"
Bản Nguyên," (xã) h. Phong Châu t. Phú Thọ"
Bản Phiệt," (xã) h. Bảo Thắng t. Lào Cai"
Bản Phố," (xã) h. Bắc Hà t. Lào Cai"
Bản Phùng," (xã) h. Sa Pa t. Lào Cai"
Bản Qua," (xã) h. Bát Xát t. Lào Cai"
Bản Rao," (xã) h. Bắc Quang t. Hà Giang"
Bản Sen," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Mường Khương (Lào Cai) h. Vân Đồn (Quảng Ninh)"
Bản Thi," (xã) h. Chợ Đồn t. Bắc Kạn"
Bản Vược," (xã) h. Bát Xát t. Lào Cai"
Bản Xèo," (xã) h. Bát Xát t. Lào Cai"
Bán Hon," (xã) h. Phong Thổ t. Lai Châu"
Bàng La," (xã) tx. Đồ Sơn tp. Hải Phòng"
Bành Tổ," dt. Người đời xưa tục truyền sống được tám trăm năm: Ba tuổi ranh dám nói chuyện ông Bành Tổ"
Bành Trạch," (xã) h. Ba Bể t. Bắc Kạn"
Bao La," (xã) h. mai Châu t. Hoà Bình"
Bảo ái," (xã) h. Yên Bình t. Yên Bái"
Bảo An," (phường) tx. Phan Rang Tháp Chàm t. Ninh Thuận"
Bảo Bình," (xã) h. Xuân Lộc t. Đồng Nai"
Bảo Cường," (xã) h. Định Hoá t. Thái Nguyên"
Bảo Đài," Vùng đồi cao ở tỉnh Hà Bắc. Phía tây bắc là sông Thương phía nam - sông Lục Nam phía đông - các nhánh của sông Hoá và sông Lục Nam. Diện tích khoảng 625km2. Đỉnh cao nhất Bảo Đài: 376m. Có các hồ chứa nước Cấm Sơn và Quân Thần. Cấu tạo chủ yếu bởi cát kết và đá phiến Triat" " (xã) h. Lục Nam t. Bắc Giang"
Bảo Đại," (Nguyễn Vĩnh Thuỵ; 1913-1997) Vua cuối cùng triều Nguyễn con vua Khải Định. Năm 1922 được phong Đông cung hoàng thái tử rồi sang Pháp du học. Sau khi vua Khải Định chết trở về nước nối ngôi lấy niên hiệu Bảo Đại. Cách mạng tháng Tám thắng lợi Bảo Đại thoái vị; được giữ chức cố vấn tối cao của Chính phủ Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà. Năm 1946 tham gia phái đoàn Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà giao hảo với Chính phủ Tưởng Giới Thạch. Nhân chuyến đi này Bảo Đại ở lại Trung Quốc sống ở Hồng Kông. Sau đó được Pháp đưa làm quốc trưởng của chính quyền thân Pháp trong vùng bị tạm chiếm. Sau Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương bị Ngô Đình Diệm phế truất từ đó Bảo Đại sống lưu vong ở Pháp"
Bảo Hà," (xã) h. Bảo Yên t. Lào Cai"
Bảo Hiệu," (xã) h. Yên Thuỷ t. Hoà Bình"
Bảo Hoà," (xã) h. Xuân Lộc t. Đồng Nai"
Bảo Hưng," (xã) h. Trấn Yên t. Yên Bái"
Bảo Khê," (xã) h. Kim Động t. Hưng Yên"
Bảo Lạc," Vùng núi ở phía tây bắc tỉnh Cao Bằng. Giới hạn phía đông là sông Bằng (Bằng Giang) phía bắc - sông Gâm và biên giới Việt-Trung phía tây - một nhánh của sông Gâm gần theo con đường Bảo Lạc-Nguyên Bình phía nam - đường Nguyên Bình-Cao Bằng. Diện tích khoảng 1025km2 có đỉnh cao 1803m. Cấu tạo chủ yếu bằng đá vôi và phiến sét tuổi Đêvôn. Rừng nhiệt đới và cận nhiệt đới" " (huyện) Huyện ở phía tây bắc tỉnh Cao Bằng. Diện tích 1737 3km2. Số dân 100.200 (1997) gồm các dân tộc: Tày Nùng Kinh H'mông Dao. Địa hình núi chia cắt mạnh độ dốc lớn. Núi chính: Phia Ya (1980m) Tam Nà (1803m) đèo Lũng Vài. Sông Gâm Nhi A chảy qua. Tên gọi có từ 1831 thuộc tỉnh Cao Bằng thuộc tỉnh Cao Lạng (1975-78) từ 29-12-1978 trở lại tỉnh Cao Bằng huyện gồm 1 thị trấn (Bảo Lạc) huyện lị 22 xã" " (thị trấn) h. Bảo Lạc t. Cao Bằng"
Bảo Lâm," (huyện) Huyện phía tây nam của tỉnh Lâm Đồng. Diện tích 1511km2. Số dân 70.700 (1997) gồm các dân tộc: Mạ M'nông Xtiêng Kinh. Nằm trên cao nguyên đất đỏ bazan phì nhiêu khá bằng phẳng ở độ cao 850-1000m trên đó các núi thấp như Bnom Bun Tơrao (1465m) Bnom Quan (1211m) với độ cao tương đối thấp giống như những quả đồi (tiếng Môn Khơme bnom là đồi). Vì bị khai thác lâu đời theo kiểu phát nương làm rẫy nên rừng tự nhiên còn rất ít. Sông Đa Dâng chảy ở phía bắc làm biên giới với tỉnh Đắk Lắk; sông La Ngà chảy ở biên giới với huyện Di Linh. Khí hậu mát mùa khô ngắn. Quốc lộ 20 nối với thành phố Hồ Chí Minh. Có nhiều điểm du lịch. Huyện thành lập từ 11-7-1994 do chia huyện Bảo Lộc cũ thành huyện Bảo Lâm và thị xã Bảo Lộc. Gồm 1 thị trấn (Lộc Thắng) huyện lị 11 xã" " (xã) h. Cao Lộc t. Lạng Sơn"
Bảo Linh," (xã) h. Định Hoá t. Thái Nguyên"
Bảo Lộc," Mỏ bauxit ở huyện Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng. Trữ lượng của mỏ hơn trăm triệu tấn. Quặng có chất lượng đáp ứng việc sản xuất nhôm theo phương pháp Bayơ (Bayer) hoặc dùng làm vật liệu chịu lửa. Có thể khai thác lộ thiên hiện đã khai thác để chế tạo phèn chua" " (còn gọi là B'lao) Đèo thuộc huyện Bảo Lâm tỉnh Lâm Đồng trên quốc lộ 20 từ thành phố Hồ Chí Minh đi Đà Lạt từ kilômet 168 đến kilômet 178; dài 10km ở độ cao 930m" " (huyện) Huyện cũ thuộc tỉnh Lâm Đồng từ 11-7-1994 chia ra thành hai đơn vị hành chính: thị xã Bảo Lộc và huyện Bảo Lâm (x. Bảo Lộc; x. Bảo Lâm)" " (thị xã) Thị xã thuộc tỉnh Lâm Đồng diện tích 238 3km2 phía đông nam và bắc giáp huyện Bảo Lâm tây giáp huyện Đạ Huoai. Số dân 123.400 (1997) gồm các dân tộc: Kinh Mạ M'nông Xtiêng. Nằm trên cao nguyên đất đỏ bazan ở độ cao 850m khí hậu mát mẻ quanh năm. Bảo Lộc nằm trên quốc lộ 20 từ thành phố Hồ Chí Minh đi Đà Lạt cách thành phố 177km và cách Đà Lạt 131km thị xã gồm 6 phường 4 xã"
Bảo Lý," (xã) h. Phú Bình t. Thái Nguyên"
Bảo Nhai," (xã) h. Bắc Hà t. Lào Cai"
Bảo Nam," (xã) h. Kỳ Sơn t. Nghệ An"
Bảo Ninh," (xã) tx. Đồng Hới t. Quảng Bình"
Bảo Quang," (xã) h. Long Khánh t. Đồng Nai"
Bảo Sơn," (xã) h. Lục Nam t. Bắc Giang"
Bảo Thanh," (xã) h. Phong Châu t. Phú Thọ"
Bảo Thành," (xã) h. Yên Thành t. Nghệ An"
Bảo Thạnh," (xã) h. Ba Tri t. Bến Tre"
Bảo Thắng," (huyện) Huyện ở phía đông bắc tỉnh Lào Cai. Diện tích 669km2. Số dân 104.700 (1997) gồm các dân tộc: Kinh Tày Dao. Địa hình đồi thấp xen thung lũng. Sông Hồng sông Eo sông Đum chảy qua. Đất rừng chiếm 62 5% diện tích. Quốc lộ 13C đường sắt Hà Nội-Lào Cai chạy qua đường thuỷ theo sông Hồng. Huyện gồm 3 thị trấn (Tằng Loỏng Phố Lu thị trấn nông nghiệp Phong Hải) huyện lị 12 xã" " (xã) h. Kỳ Sơn t. Nghệ An"
Bảo Thuận," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Ba Tri (Bến Tre) h. Di Linh (Lâm Đồng)"
Bảo Toàn," (xã) h. Bảo Lạc t. Cao Bằng"
Bảo Vinh," (xã) h. Long Khánh t. Đồng Nai"
Bảo Yên," (huyện) Huyện nằm bên bờ trái sông Hồng ở phía đông tỉnh Lào Cai. Diện tích 822km2. Số dân 64.400 (1997) gồm các dân tộc: Tày Dao Kinh Giáy Nùng H'mông v.v.. Địa hình đồi núi dãy núi Con Voi ở phía tây phía đông là núi cao (Pù Khan Bon 1168m) ở giữa địa hình đồi cao trung bình 300-400m. Sông Chảy sông Hồng chảy qua. Nhiều ngòi suối: Bắc Cuông Là Vàm Bum; Hồ Phố Ràng (21ha). Đất rừng chiếm 20 6% diện tích. Quốc lộ 13C đường sắt Hà Nội-Lào Cai chạy qua. Huyện gồm 1 thị trấn (Phố Ràng) huyện lị 17 xã" " (xã) h. Tam Thanh t. Phú Thọ"
Báo Đáp," (xã) h. Trấn Yên t. Yên Bái"
Bát Đại Sơn," (xã) h. Quản Bạ t. Hà Giang"
Bát Mọt," (xã) h. Thường Xuân t. Thanh Hoá"
Bát Nàn," (đầu công nguyên Phượng Lâu - nay thuộc Phù Ninh Vĩnh Phú) Tên thật là Vũ Thị Thục. Cha và chồng bị thái thú Tô Định giết hại. Bát Nàn nổi dậy ở trang Tiên La thuộc Hưng Hà Thái Bình rồi tham gia khởi nghĩa Hai Bà Trưng được phong là Bát Nàn tướng quân. Sau khi cuộc kháng chiến chống Mã Viện thất bại Bát Nàn tuẫn tiết ở Tiên La"
Bát Trang," (xã) h. An Lão tp. Hải Phòng"
Bát Tràng," (xã) h. Gia Lâm tp. Hà Nội"
Bát Xát," (huyện) Huyện miền núi biên giới ở phía tây bắc tỉnh Lào Cai. Diện tích 1057 50km2. Số dân 47.210 gồm các dân tộc: Kinh Giáy H'mông Tày. Địa hình núi cao xen thung lũng. Có sông Hồng chảy dọc địa giới phía đông bắc của huyện và các phụ lưu Lũng Pô Đum. Huyện gồm 1 thị trấn (Bát Xát) huyện lị 22 xã" " (thị trấn) h. Bát Xát t. Lào Cai"
Bàu Cạn," (xã) h. Long Thành t. Đồng Nai"
Bàu Đồn," (xã) h. Gò Dầu t. Tây Ninh"
Bàu Hàm," (xã) h. Thống Nhất t. Đồng Nai" " (xã) h. Thống Nhất t. Đồng Nai"
Bàu Lâm," (xã) h. Xuyên Mộc t. Bà Rịa-Vũng Tàu"
Bàu Năng," (xã) h. Gò Dầu t. Tây Ninh"
Bàu Sen," (xã) h. Long Khánh t. Đồng Nai"
Bảy Háp," Sông thuộc tỉnh Cà Mau dài 58km chạy theo hướng sông đông bắc-tây nam đổ ra biển cửa Bảy Háp rất rộng"
Bảy Núi," Vùng núi sót thấp ở tỉnh An Giang gồm các ngọn núi không liên tục đột khởi trên đồng bằng Tây Nam Bộ cấu tạo bằng đá granit từ bắc xuống nam và từ đông sang tây có núi Giai (266m) núi Ta Bac (282m) núi Dài (549m) núi Tượng (145m) núi Cấm (710m) Chom Pa (554m) An Lạc (587m) Cô Tô (614m) Tà Lê (253m) Bà Đội (251m)"
Bắc An," (xã) h. Chí Linh t. Hải Dương"
Bắc Bình," (huyện) Huyện ở phía đông bắc tỉnh Bình Thuận. Diện tích 1874 4km2. Dân số 100.200 (1997) gồm các dân tộc: Kinh Chăm Chu ru (số dân không nhiều). Địa hình ở phía tây ở núi Sa Man (1138m) núi La (625m) phía đông có Núi Bà (756m) nhiều cồn cát và đồng bằng rất hẹp. Sông Luỹ (78 5m) sông Mạo (40 5m) chảy qua. Gần biển còn nhiều vũng nước nay thành hồ: Bàu Trắng Bàu Đá Phan Hoà Lương Sơn. Trồng dừa lạc vừng thuốc lá sắn. Quốc lộ 1 (35km) đường sắt Thống Nhất (40km) chạy qua. Trước 1976 huyện thuộc tỉnh Bình Thuận thuộc tỉnh Thuận Hải (1976-91) gồm cả đất huyện Tuy Phong. Năm 1982 tách khỏi huyện Tuy Phong; từ 26-12-1991 lại trở về Bình Thuận gồm 1 thị trấn (Chợ Lầu) huyện lị 16 xã" " (xã) h. Lập Thạch t. Vĩnh Phúc"
Bắc Bộ," Đồng bằng ở hạ lưu hệ thống sông Hồng sông Thái Bình hình tam giác đỉnh ở Việt Trì đáy là bờ vịnh Bắc Bộ từ cửa Bạch Đằng ở phía đông bắc đến cửa Đáy ở phía tây nam. Diện tích khoảng 15000km2. Bề mặt đồng bằng nghiêng từ tây bắc sang đông nam. Hệ thống đê chống lụt ven song và dọc bờ biển chia đồng bằng thành những ô trũng và kín do phù sa sông không bồi thêm vào được phù sa bị cuốn ra các cửa sông lấn biển mở rộng đồng bằng. ở phía nam đồng bằng lấn biển từ 60-100m mỗi năm. Bắc Bộ là vựa thóc lớn từ ngày dựng nước mật độ dân cư cao là trung tâm văn hoá đầu tiên của dân tộc Việt Nam. Giao thông thuỷ bộ thuận lợi rất phát triển. Thành phố lớn: Hà Nội Hải Phòng Nam Định Việt Trì" " (vịnh) Vịnh của Biển Đông; trước 1945 gọi là vịnh Bắc Kỳ. Giới hạn phía đông là bán đảo Lôi Châu và đảo Hải Nam của Trung Quốc phía tây là bờ biển Việt Nam cửa thông ra Biển Đông chiều rộng từ bờ đảo Hải Nam đến đảo Cồn Cỏ thuộc tỉnh Quảng Trị. Có các vũng: Bái Tử Long Hạ Long Diễn Châu v.v.. Nhiều đảo ở các vũng Bái Tử Long Hạ Long. Các đảo: Vân Hải Cô Tô Bạch Long Vĩ. Cảng: Vạn Hoa Cửa ông Hòn Gai Hải Phòng Cửa Lò. Mỏ cát trắng Vân Hải. Nghề cá và các ngành nuôi trồng hi sản: trai ngọc rau câu. Nhiều khu nghỉ mát bãi biển nổi tiếng: Trà Cổ Bãi Cháy Đồ Sơn Sầm Sơn Cửa Lò"
Bắc Cường," (xã) tx. Lào Cai t. Lào Cai"
Bắc Giang," Phụ lưu cấp I lớn nhất của sông Kỳ Cùng đoạn thượng lưu có tên là Na Rì Ta Kéo bắt nguồn từ vùng Ngân Sơn chảy theo hướng tây bắc đông nam vòng lên phía bắc và đổ vào bờ trái sông Kỳ Cùng ở Sóc Giang. Dài 114km. Lưu vực hình nan quạt mở diện tích 2670km2. Lũ tháng 6-9 lớn nhất vào tháng 8 lượng nước mùa lũ bằng 70% tổng lượng nước cả năm" " (tỉnh) Tỉnh trung du Bắc Bộ. Diện tích 3816 5km2. Dân số 1.452.700 (1997) gồm các dân tộc: Kinh Tày Nùng Dao. Địa hình ở phía đông miền núi với dãy núi Yên Tử phía đông nam trung du đồi cao phía tây những di đồi không liên tục trên đồng bằng. Sông Thương Lục Nam chảy qua; hồ Cấm Sơn Khuôn Thần. Quốc lộ 1A 18 đường sắt Hà Nội-Lạng Sơn chạy qua. Tỉnh thành lập từ 1895 từ 27-10-1962 hợp nhất với tỉnh Bắc Ninh thành tỉnh Hà Bắc (1962-96) từ 6-11-1996 chia tỉnh Hà Bắc trở lại tên cũ" " (thị xã) Thị xã tỉnh lị tỉnh Bắc Giang (trước là phủ Lạng Thương). Diện tích 31km2. Số dân 93.400 (1997). Nằm trong vùng trung du tỉnh Bắc Giang có sông Thương chảy qua. Đường giao thông chính: quốc lộ 1A đường sắt Hà Nội-Lạng Sơn chạy qua. Tỉnh lị Bắc Giang từ 10-1895 tỉnh lị tỉnh Hà Bắc (1963-96) từ 6-11-1996 trở lại tỉnh Bắc Giang gồm 5 phường 4 xã"
Bắc Hà," (huyện) Huyện biên giới ở phía đông bắc tỉnh Lào Cai. Diện tích 922km2. Số dân 70.200 (1997) gồm các dân tộc: H'mông Kinh Pà Thẻn Nùng. Địa hình núi và cao nguyên cacxtơ thấp có bề mặt nhấp nhô dạng đồi xen kẽ thung cacxtơ. Đất sử dụng nông nghiệp chiếm 16 5% diện tích nằm chủ yếu dọc các thung lũng thung đá vôi. Rừng hiện còn chiếm 12% diện tích. Sông Chảy chảy qua. Trước 1975 thuộc tỉnh Lào Cai thuộc tỉnh Hoàng Liên Sơn (1975-91); năm 1979 nhập với Xi Mạ Cai từ 20-7-1991 trở lại tỉnh Lào Cai gồm 1 thị trấn (Bắc Hà) huyện lị 33 xã" " (phường) tx. Hà Tĩnh t. Hà Tĩnh" " (thị trấn) h. Bắc Hà t. Lào Cai"
Bắc Hải," (xã) h. Tiền Hải t. Thái Bình"
Bắc Hoà," (xã) h. Tân Thạnh t. Long An"
Bắc Hồng," (phường) tx. Hồng Lĩnh t. Hà Tĩnh"
Bắc Hợp," (xã) h. Nguyên Bình t. Cao Bằng"
Bắc Hưng," (xã) h. Tiên Lãng tp. Hải Phòng"
Bắc Kạn," (tỉnh) Tỉnh miền núi trung du Bắc Bộ. Diện tích 4795 6km2. Dân số 316.800 (1997) gồm các dân tộc: Kinh Tày Nùng Dao. Địa hình núi thung lũng hẹp (2/3 diện tích) và đồi thấp. Sông Cầu Na Rì chảy qua hồ Ba Bể. Giao thông quốc lộ 3 đường liên tỉnh chạy qua. Tỉnh thành lập từ 1900 từ 21-4-1965 hợp nhất với tỉnh Thái Nguyên thành tỉnh Bắc Thái (1965-96) từ 6-11-1996 chia tỉnh Bắc Thái trở lại tên cũ" " (thị xã) Thị xã tỉnh lỵ Bắc Kạn. Diện tích 13 4km2. Số dân 12.200 (1937). Có đường quốc lộ 3 chạy qua. Trước đây tỉnh lị tỉnh Bắc Kạn thị xã thuộc tỉnh Bắc Thái (1965-96) từ 6-11-1996 tỉnh lị tỉnh Bắc Kạn gồm 4 phường 4 xã"
Bắc Khê," Phụ lưu cấp I của sông Kỳ Cùng bắt nguồn từ sườn đông cánh cung Ngân Sơn chảy theo hướng tây bắc-đông nam qua Thất Khê rồi đổ vào bờ trái sông Kỳ Cùng. Dài 53 5km. Diện tích lưu vực 801km2"
Bắc Kỳ," Tên gọi chung một vũng lãnh thổ Việt Nam bao gồm 13 tỉnh nằm ở phía bắc kinh đô Huế: Lạng Sơn Cao Bằng Bắc Ninh Thái Nguyên Hải Dương Quảng Yên Sơn Tây Hưng Hoá Tuyên Quang Hà Nội Hưng Yên Nam Định Ninh Bình; được hoạch định dưới triều vua Minh Mạng nhà Nguyễn. Vì lấy Kinh đô Huế (thuộc tỉnh Thừa Thiên) làm trung tâm nên 3 tỉnh tiếp nối Bắc Kỳ là Thanh Hoá Nghệ An Hà Tĩnh nằm về phía phải kinh đô nên được gọi là các tỉnh Hữu Kỳ. Hai tỉnh Quảng Bình Quảng Trị nối tiếp và áp sát Thừa Thiên được gọi là các tỉnh Hữu Trực Kỳ hay Bắc Trực. Theo hiệp ước ngày 25-8-1883 từ Đèo Ngang trở ra Bắc Pháp gọi là xứ Bắc Kỳ và đặt dưới chế độ bảo hộ. Theo hiệp ước ngày 6-6-1884 Pháp trả lại ba tỉnh Thanh Hoá Nghệ An Hà Tĩnh cho triều đình Huế. Từ đó xứ Bắc Kỳ dưới thời Pháp thống trị chỉ bao gồm các tỉnh từ Ninh Bình trở ra phía bắc từ sau Cách mạng tháng Tám 1945 được đổi gọi là Bắc Bộ (x. Bắc Bộ)"
Bắc La," (xã) h. Văn Lãng t. Lạng Sơn"
Bắc Lãng," (xã) h. Đình Lập t. Lạng Sơn"
Bắc Lệnh," (phường) tx. Cam Đường t. Lào Cai"
Bắc Lũng," Mỏ thiếc ở huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang mới được phát hiện trong những năm 50 thế kỉ 20. Trữ lượng mỏ khoảng 4-5 nghìn tấn. Casiterit Bắc Lũng dùng để luyện thiếc" " (xã) h. Lục Nam t. Bắc Giang"
Bắc Lý," (phường) tx. Đồng Hới t. Quảng Bình" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Hiệp Hoà (Bắc Giang) h. Lý Nhân (Hà Nam) h. Kỳ Sơn (Nghệ An)"
Bắc Mê," (huyện) Huyện vùng cao ở phía đông tỉnh Hà Giang. Diện tích 895 53km2. Số dân 33.300 (1997) gồm các dân tộc: Tày (65%) Dao Kinh v.v.. Địa hình núi có đỉnh cao 1408m rải rác có núi đá vôi. Sông Gâm sông Ma chảy qua. Trước 1975 thuộc tỉnh Hà Giang; thuộc tỉnh Hà Tuyên (1975-91). Từ 20-7-1991 trở lại tỉnh Hà Giang. Huyện gồm 13 xã"
Bắc Mỹ An," (phường) q. Ngũ Hành Sơn tp. Đà Nẵng"
Bắc Ngà," (xã) h. Bắc Yên t. Sơn La"
Bắc Ninh," (tỉnh) Tỉnh đồng bằng và trung du Bắc Bộ. Diện tích 799km2. Dân số 939.100 (1997) gồm các dân tộc: Kinh Tày. Địa hình đồng bằng là chủ yếu xen kẽ các gò đồi thấp không liên tục. Sông Cầu Đuống chảy qua. Giao thông quốc lộ 1A 18 đường sắt Hà Nội-Lạng Sơn chạy qua. Tỉnh được đặt từ 1831 từ 27-10-1962 hợp nhất với tỉnh Bắc Giang thành tỉnh Hà Bắc (1962-96) từ 6-11-1996 chia tỉnh Hà Bắc trở lại tên cũ" " (thị xã) Thị xã thuộc tỉnh Bắc Ninh. Diện tích 26km2. Số dân 71.000 (1997). Nằm giữa vùng đồng bằng có sông Cầu chảy giáp phía đông bắc bao bọc bởi dãy đồi Đáp Cầu và các đồi gò ở phía đông bắc. Quốc lộ 1A đường 18 đường 38 đường sắt Hà Nội-Lạng Sơn chạy qua. Tên gọi Bắc Ninh có từ 1822 đời Minh Mạng đổi trấn Kinh Bắc thành trấn Bắc Ninh rồi tỉnh Bắc Ninh (1831). Trước 4-1963 là tỉnh lị của tỉnh Bắc Ninh thị xã tỉnh Hà Bắc (1963-96) từ 6-11-1996 trở lại tỉnh lị gồm 5 phường 3 xã"
Bắc Phong," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Kỳ Sơn (Hoà Bình) h. Phù Yên (Sơn La)"
Bắc Phú," (xã) h. Sóc Sơn tp. Hà Nội"
Bắc Quang," (huyện) Huyện ở phía nam tỉnh Hà Giang. Diện tích 1635 4km2. Số dân 129.900 (1997) gồm các dân tộc: Tày Nùng Kinh v.v.. Địa hình đồi núi thấp độ cao trung bình 500-600m thung lũng bằng phẳng. Một trong những trung tâm có lượng mưa lớn ở Việt Nam lượng mưa trung bình năm 4802mm. Các sông Lô sông Con sông Ngòi Ngòi Sảo chảy qua. Quốc lộ 2 13 chạy qua. Trước đây thuộc tỉnh Hà Giang thuộc tỉnh Hà Tuyên (1975-91) từ 20-7-1991 trở lại tỉnh Hà Giang gồm 2 thị trấn (Vĩnh Tuy Việt Quang) huyện lị 29 xã"
Bắc Ruộng," (xã) h. Tánh Linh t. Bình Thuận"
Bắc Sơ," (xã) h. Thống Nhất t. Đồng Nai"
Bắc Sơn," Khối núi giới hạn phía bắc là sông Kỳ Cùng phía đông và nam - sông Thương (nhánh là sông Sỏi) phía tây - nhánh của sông Nghinh Thương và hệ thống sông Bắc Giang. Cấu tạo chủ yếu bằng đá vôi cácbon Pecmi có nơi (Điềm He Mỏ Nhau Vạn Linh) đá vôi bị xói mòn đến tận gốc để lộ ra đá phiến Đêvôn và ngoài rìa chủ yếu là đá phiến và phun trào Triat. Diện tích khoảng 3950km2 độ cao trung bình là 500m đỉnh cao nhất là núi Pắc Hà (799m)" " (huyện) Huyện miền núi ở phía tây tỉnh Lạng Sơn. Diện tích 698.760km2. Số dân 55.732 (1997) gồm các dân tộc: Tày (70 2%) Kinh Dao Nùng Hoa v.v.. Thuộc khối núi Bắc Sơn địa hình chủ yếu kiểu cácxtơ núi đá vôi xen một ít núi đất và cánh đồng cacxtơ hình lòng chảo. Núi chính: Khao Kiên (1107m) Pe Lep (508m). Sông suối nhỏ nhiều đoạn chảy ngầm dưới đất. Đất lâm nghiệp chiếm 75% diện tích. Đất các lũng tròn từ đá vôi phong hoá rất tốt. Có quốc lộ 1B chạy qua. Huyện của tỉnh Lạng Sơn từ 1831 thuộc tỉnh Cao Lạng (1975-78) từ 29-12-1978 trở lại tỉnh Lạng Sơn gồm 1 thị trấn (Bắc Sơn) huyện lị 19 xã" " (phường) tên gọi các phuờng thuộc tx. Sầm Sơn tx. Bỉm Sơn (Thanh Hoá) q. Kiến An (tp. Hải Phòng) tx. Uông Bí (Quảng Ninh) tx. Tam Điệp (Ninh Bình)" " (thị trấn) tên gọi các thị trấn thuộc h. Bắc Sơn (Lạng Sơn) h. Phổ Yên (Thái Nguyên)" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Sóc Sơn (tp. Hà Nội) h. Bắc Sơn (Lạng Sơn) h. Hưng Hà (Thái Bình) h. An Hải (tp. Hải Phòng) h. ân Thi (Hưng Yên) h. Kim Bôi h. Tân Lạc (Hoà Bình) h. Quỳ Hợp h. Đô Lương (Nghệ An) h. Thạch Hà (Hà Tĩnh) h. A Lưới (Thừa Thiên-Huế)"
Bắc Thái," (tỉnh) Tỉnh ở phía đông bắc Việt Nam được thành lập từ 21-4-1965 do hợp nhất hai tỉnh Bắc Kạn với Thái Nguyên. Diện tích 6503km2. Dân số 1.143.404 (1993). Từ 6-11-1996 chia trở lại chia tỉnh cũ (x. Bắc Kạn; x. Thái Nguyên)"
Bắc Thành," Tên đất dưới triều Tây Sơn và đầu triều Gia Long (nhà Nguyễn) chỉ vùng đất phía bắc tương đương với địa bàn Bắc bộ ngày nay. Thời Gia Long Bắc Thành gồm 11 trấn: Hải Dương Sơn Nam Thượng Sơn Nam Hạ Sơn Tây Bắc Ninh Thái Nguyên Tuyên Quang Hưng Hoá Lạng Sơn Yên Quảng Cao Bằng và phủ Hoài Đức (Hà Nội ngày nay). Chức quan đứng đầu là tổng Trấn trụ sở đặt ở Thăng Long (Hà Nội) và cũng vì vậy vùng đất này gọi là Bắc Thành" " (xã) h. Yên Thành t. Nghệ An"
Bắc Thuỷ," (xã) h. Chi Lăng t. Lạng Sơn"
Bắc Trạch," (xã) h. Bố Trạch t. Quảng Bình"
Bắc Xá," (xã) h. Đình Lập t. Lạng Sơn"
Bắc Yên," (huyện) Huyện thuộc tỉnh Sơn La ở phía đông sông Đà. Diện tích 1.108km2. Số dân 43.300 (1997) gồm các dân tộc: H'mông (44 4%) Thái (32%) Kinh (4 5%) Dao Mường Tày v.v.. Nằm ở chân dãy núi Hoàng Liên Sơn địa hình núi cao (đỉnh Phu Sa Phin 2874m). Sông Đà chảy qua các suối lớn: suối Lừm suối Chim suối Vàu suối Cải Pe suối Sập. Trước 1979 thuộc tỉnh Nghĩa Lộ cũ. Huyện gồm 12 xã"
Bằng An," (xã) h. Quế Võ t. Bắc Ninh"
Bằng Cả," (xã) h. Hoành Bồ t. Quảng Ninh"
Bằng Cốc," (xã) h. Hàm Yên t. Tuyên Quang"
Bằng Doãn," (xã) h. Đoan Hùng t. Phú Thọ"
Bằng Giã," (xã) h. Hạ Hoà t. Phú Thọ"
Bằng Giang, x. Sông Bằng
Bằng Hành," (xã) h. Bắc Quang t. Hà Giang"
Bằng Hữu," (xã) h. Chi Lăng t. Lạng Sơn"
Bằng Khánh," (xã) h. Lộc Bình t. Lạng Sơn"
Bằng La," (xã) tx. Đồ Sơn tp. Hải Phòng"
Bằng Lang," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Bắc Quang (Hà Giang) h. Chợ Đồn (Bắc Kạn)"
Bằng Luân," (xã) h. Đoan Hùng t. Phú Thọ"
Bằng Lũng," (thị trấn) h. Chợ Đồn t. Bắc Kạn"
Bằng Mạc," (xã) h. Chi Lăng t. Lạng Sơn"
Bằng Phúc," (xã) h. Chợ Đồn t. Bắc Kạn"
Bằng Thành," (xã) h. Ba Bể t. Bắc Kạn"
Bần Yên Nhân," (thị trấn) h. Mỹ Văn t. Hưng Yên"
Bế Khắc Triệu," (Thạch Lâm Cao Bằng) Tù trưởng người Tày thời Lê tham gia khởi nghĩa Lam Sơn là một trong các tướng của Lê Lợi dự hội thề Đông Quan. Sau một thời gian làm quan triều Lê Bế Khắc Triệu xin về quê. Năm 1431 bị nghi có ý chống đối Lê Thái Tổ đem quân đàn áp Bế Khắc Triệu bỏ trốn rồi chết"
Bế Triều," (xã) h. Hoà An t. Cao Bằng"
Bến Cát," (huyện) Huyện đồng bằng phía tây nam của tỉnh Bình Dương. Diện tích 1124 2km2. Số dân 180.600 (1997) gồm các dân tộc: Kinh Xtiêng. Địa hình tương đối bằng phẳng thoải từ bắc xuống nam. Sông Sài Gòn sông Bé chảy qua. Quốc lộ 13 đường sắt Lộc Minh-Thủ Dầu Một chạy qua. Huyện thành lập từ 11-3-1977 do hợp nhất hai huyện Dầu Tiếng và Bến Cát thuộc tỉnh Sông Bé. Từ 6-11-1996 thuộc tỉnh Bình Dương gồm 2 thị trấn (Dầu Tiếng Mỹ Phước) huyện lị 25 xã"
Bến Cầu," (huyện) Huyện biên giới ở phía nam tỉnh Tây Ninh. Diện tích 233 6km2. Số dân 57.400 (1997) gồm các dân tộc: Kinh Khơme. Địa hình lượn sóng thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. Sông Vàm Cỏ Đông chảy qua 30km. Đất xám trên thềm phù sa cổ đất nông nghiệp chiếm 56 2% diện tích. Dân cư 90% làm nông nghiệp. Quốc lộ 22A chạy qua. Huyện gồm 8 xã"
Bến Củi," (xã) h. Dương Minh Châu t. Tây Ninh"
Bến Đìn," Mỏ cao lanh thuộc huyện Thường Xuân tỉnh Thanh Hoá được phát hiện năm 1962. Mỏ có trữ lượng nhỏ khoảng vài trăm nghìn tấn. Khai thác bằng phương pháp lộ thiên. Dùng làm đồ sứ dân dụng và chất phụ gia trong công nghiệp"
Bến Gối," Vũng được tạo ra do bán đảo Hòn Gốm nhô ra chắn biển một mặt thông với vũng Hòn Khói một mặt thông với biển qua cửa rộng 28km (từ mũi Giành tới mũi Bân Thang). Trong vũng có nhiều đảo nhỏ như Hòn Bịp Mỹ Giang Hòn Đỏ và Hòn Lớn (x. Hòn Lớn). Độ sâu trên 6m có nhiều ám trên san hô. Khu đánh bắt hải sản quan trọng của ngư dân huyện Vạn Ninh tỉnh Khánh Hoà"
Bến Hải," Sông ở tỉnh Quảng Trị bắt nguồn từ vùng núi Động Chân ở độ cao 500m chảy theo hướng tây-tây nam sang đông-đông bắc đổ ra biển ở Cửa Tùng. Dài 64 5km. Diện tích lưu vực 809km2"
Bến Lức," (huyện) Huyện đồng bằng ở phía đông tỉnh Long An. Diện tích 215km2. Số dân 122.800 (1997) gồm các dân tộc: Kinh Chăm Khơme Hoa. Tôn giáo: Thiên Chúa Cao Đài v.v.. Địa hình bằng phẳng nghiêng từ đông sang tây. Sông Vàm Cỏ Đông chảy qua. Dân cư 82 9% làm nông nghiệp. Giao thông: quốc lộ 1A chạy qua. Trước kia thuộc tỉnh Long An từ 11-3-1977 hợp nhất với huyện Thủ Thừa gọi là Bến Thủ từ 14-1-1983 chia huyện Bến Thủ trở lại hai huyện cũ huyện gồm thị trấn (Bến Lức) huyện lị 14 xã" " (thị trấn) h. Bến Lức t. Long An"
Bến Nghé," Bến sông ở ngã ba nơi kênh Chợ Lớn đổ ra sông Sài Gòn còn chỉ dòng kênh chợ Lớn (hay là rạch Bến Nghé). Thế kỉ 18 19 dân gian thường dùng tên gọi Bến Nghéỏ để chỉ thành Gia Định hoặc cả vùng Sài Gòn nói chung. Tên chữ Hán của Bến Nghéỏ là Ngưu Tân Ngưu Chử (theo Trịnh Hoài Đức) hoặc Ngưu Giang (theo Phạm Duy Thiến)" " (phường) q. 1 tp. Hồ Chí Minh"
Bến Nhà Rồng," Thương cảng lớn của thành phố Hồ Chí Minh trên sông Sài Gòn được xây dựng từ 1864. Gọi là Nhà Rồng vì ở đây trên nóc trụ sở lớn hai tầng kiên cố của hãng tàu biển Messageries Maritimes của Pháp có gắn đôi rồng lớn bằng đất nung tráng men xanh. Tại đây ngày 5-6-1911 Nguyễn Tất Thành (tức chủ tịch Hồ Chí Minh) đã xuống con tàu Amiral Latouche Tréville làm phụ bếp để có điều kiện sang châu âu tìm đường cứu nước. Từ 1975 bến cảng Nhà Rồng và toà trụ sở xưa đã trở thành khu lưu niệm lớn"
Bến Quan," (thị trấn) h. Vĩnh Linh t. Quảng Trị"
Bến Thành," (phường) q. 1 tp. Hồ Chí Minh"
Bến Thủ," (huyện) Huyện cũ của tỉnh Long An. Thành lập từ 11-3-1977 do hợp nhất hai huyện Bến Lức và Thủ Thừa. Từ 14-1-1983 chia trở lại hai huyện cũ (x. Bến Lức; x. Thủ Thừa)"
Bến Thuỷ," (phường) tp. Vinh t. Nghệ An"
Bến Tre," (tỉnh) Tỉnh nằm giữa Sông Tiền và sông Cổ Chiên và ở ven biển phía đông bắc đồng bằng sông Cửu Long. Diện tích 2247km2. Số dân 1.372.600 (1994) gồm các dân tộc: Kinh (98 8%) Hoa Khơme Chăm. Tôn giáo: Phật giáo Cao Đài Hoà Hảo Thiên Chúa. Địa hình bằng phẳng thoải từ tây sang đông độ cao trung bình 2-5m so với mặt biển là một phần của tam giác châu điển hình. Gồm 3 cù lao: Minh Bảo và An Hoá. Sông Cổ Chiên Hàm Luông Ba Lai Mỹ Tho chảy qua. Bờ biển 46km có bốn cửa sông cắt ngang. Đất phù sa không nhiễm mặn chiếm 42% diện tích đất phù sa nhiễm mặn 53% đất cát 5%. Nhiệt độ trung bình năm 28<>C. Giao thông đường thuỷ đường bộ phát triển; quốc lộ 60 liên tỉnh 186A tỉnh lộ 30 26 17 chạy qua. Trước thuộc phủ Hoàng Trị và Hoàng An của tỉnh Vĩnh Long từ 1-1-1900 được tách ra thành tỉnh Bến Tre" " (thị xã) Thị xã tỉnh lị tỉnh Bến Tre. Diện tích 67 1km2. Số dân 111.800 (1997) gồm các dân tộc: Kinh Hoa. Nằm bên bờ trái sông Hàm Luông. Địa hình bằng phẳng đất phù sa màu mỡ có sông Hàm Luông chảy qua. Giao thông: quốc lộ 60 tỉnh lộ 26 chạy qua. Là tỉnh lị từ khi thành lập tỉnh Bến Tre ngày 1-1-1900. Gồm 8 phường 7 xã"
Bhallê," (xã) h. Hiên t. Quảng Nam"
Bi, Kí hiệu hoá học của nguyên tố bít-mút (bismuth)
Bi Đup," Núi thuộc Trường Sơn Nam đỉnh cao thứ ba ở phía nam (2287m) đường phân thuỷ giữa hai hệ sông Đa Nhim (sông Đồng Nai) và sông Cái Phan Rang (Ninh Thuận). Cấu tạo bằng đá riolit granit. Rừng thường xanh nhiệt đới và cận nhiệt đới"
Bích Đào," (phường) tx. Ninh Bình t. Ninh Bình"
Bích Động," Thắng cảnh nổi tiếng ở trong rặng núi đá vôi Trường Yên gần khu di tích Hoa Lư ở thôn Đàm Khê xã Ninh Hải huyện Hoa Lư tỉnh Ninh Bình. Được coi là ""Nam thiên đệ nhị động"" xếp sau động Hương Tích. Có chùa Bích Động được xây dựng quy mô lớn từ thời Lê (thế kỉ 15). Đến đời Cảnh Hưng (1740-86) chùa được trùng tu mở rộng trở thành khu du lịch" " (thị trấn) h. Việt Yên t. Bắc Giang"
Bích Hoà," (xã) h. Thanh Oai t. Hà Tây"
Bích Sơn," (xã) h. Việt Yên t. Bắc Giang"
Biên Giang," (xã) h. Thanh Oai t. Hà Tây"
Biên Giới," (xã) h. Châu Thành t. Tây Ninh"
Biên Hoà," (thành phố) Thành phố tỉnh lị tỉnh Đồng Nai. Diện tích 158km2. Số dân 334.076 (1993). Nằm bên tả ngạn sông Đồng Nai gồm 23 phường"
Biên Sơn," (xã) h. Lục Ngạn t. Bắc Giang"
Biển Bạch," (xã) h. Thới Bình t. Cà Mau"
Biển Bạch Đông," (xã) h. Thới Bình t. Cà Mau"
Biển Động," (xã) h. Lục Ngạn t. Bắc Giang"
Biển Hồ," (xã) tx. Pleiku t. Gia Lai"
Biêt, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc M'nông
Bih, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc ê-đê
Bỉm Sơn, (thị xã) t. Thanh Hoá
Bình An," (phường) q. 2 tp. Hồ Chí Minh" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Chiêm Hoá (Tuyên Quang) h. Bình Sơn (Quảng Ngãi) h. Thăng Bình (Quảng Nam) h. Bắc Bình (Bình Thuận) h. Thuận An (Bình Dương) h. Châu Thành h. Hà Tiên (Kiên Giang) h. Thủ Thừa (Long An) h. Long Thành (Đồng Nai)"
Bình ân," (xã) h. Gò Công Đông t. Tiền Giang"
Bình Ba," (xã) h. Châu Đức t. Bà Rịa-Vũng Tàu"
Bình Cảng," (xã) h. Lạc Sơn t. Hoà Bình"
Bình Chánh," (huyện) Huyện ở phía tây nam thành phố Hồ Chí Minh. Diện tích 303 1km2. Số dân 256.600 (1997) gồm các dân tộc: Kinh (90%) Hoa Khơme. Địa hình bằng phẳng thoải dần về phía tây. Có 145km sông rạch 141 9km đường bộ. Trước 2-1976 thuộc tỉnh Gia Định cũ huyện gồm 1 thị trấn (An Lạc) huyện lị 19 xã" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Bình Chánh (tp. Hồ Chí Minh) h. Châu Phú (An Giang) h. Thăng Bình (Quảng Nam) h. Bình Sơn (Quảng Ngãi)"
Bình Chân," (xã) h. Lạc Sơn t. Hoà Bình"
Bình Châu," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Bình Sơn Quảng Ngãi) h. Xuyên Mộc (Bà Rịa-Vũng Tàu)"
Bình Chiểu," (phường) q. Thủ Đức tp. Hồ Chí Minh"
Bình Chuẩn," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Thuận An (Bình Dương) h. Con Cuông (Nghệ An)"
Bình Chương," (xã) h. Bình Sơn t. Quảng Ngãi"
Bình Dân," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Kim Thành (Hải Dương) h. Vân Đồn (Quảng Ninh)"
Bình Dương," (tỉnh) Tỉnh ở vùng Đông Nam Bộ. Diện tích 2723 1km2. Số dân 649.600 (1997) gồm các dân tộc: Kinh Khơme Hoa. Địa hình chuyển tiếp phần cuối cao nguyên xuống đồng bằng phần lớn là vùng đất đỏ bazan. Sông Bé Sài Gòn Đồng Nai chảy qua. Quốc lộ 13 14 đường liên tỉnh 741 chạy qua đường sông. Tỉnh được tái lập từ 6-11-1996 do chia tỉnh Sông Bé thành hai tỉnh Bình Phước và Bình Dương" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Đông Triều (Quảng Ninh) h. Hoà An (Cao Bằng) h. Vĩnh Tường (Vĩnh Phúc) h. Gia Lương (Bắc Ninh) h. Bình Sơn (Quảng Ngãi) h. Thăng Bình (Quảng Nam)"
Bình Đa," (phường) tp. Biên Hoà t. Đồng Nai"
Bình Đại," (huyện) Huyện ven biển phía đông bắc của tỉnh Bến Tre. Diện tích 376 5km2. Số dân 135.200 (1997) Địa hình bằng phẳng thoải từ tây bắc xuống đông nam độ cao trung bình 1 1m. Các sông Ba Lai Cửa Đại chảy dọc địa giới huyện. Phần lớn diện tích là đất mặn. Dân số 81 1% làm nông nghiệp. Giao thông thuỷ-bộ có tỉnh lộ 17 chạy qua. Trước 1889 thuộc Phủ Hoằng Trị tỉnh Vĩnh Long. Trở thành huyện của tỉnh Bến Tre từ khi lập tỉnh năm 1900 gồm 1 thị trấn (Bình Đại) huyện lị 19 xã" " (thị trấn) h. Bình Đại t. Bến Tre"
Bình Đào," (xã) h. Thăng Bình t. Quảng Ngãi"
Bình Điền," (xã) h. Hương Trà t. Thừa Thiên-Huế"
Bình Định," Tên cổ chỉ tỉnh Bình Định ngày nay. Năm 1470 triều Lê lập thành phủ Hoài Nhơn (gồm 3 huyện: Bồng Sơn Phù Ly Tuỵ Viễn) thuộc Thừa Tuyên Quảng Nam. Năm 1604 đổi thành phủ Quy Nhơn. Năm 1651 đổi thành Quy Ninh. Năm 1748 đổi lại là Quy Nhơn. Đây là địa bàn khởi nghĩa của Tây Sơn. Năm 1788 quân Nguyễn ánh chiếm được thành Quy Nhơn đổi Quy Nhơn thành Bình Định. Từ 1832 thành lập tỉnh Bình Định" " (tỉnh) Tỉnh ven biển miền Nam Trung Bộ Việt Nam. Diện tích 6075 6km2. Số dân 1.455.100 triệu (1997) gồm các dân tộc: Kinh Chăm Ba Na Hrê. Địa hình đồi núi ở phía Tây: Núi Bà (1146m) Nước Don (967m) Đẹp Mạ (945m) Trap Tro (605m) Hòn Riêng (847m) Hoành Sơn (941m). Sông suối từ miền núi chảy xuống đem phù sa bồi nên đồng bằng có hai hệ thống: phía bắc sông Lai Giang phụ lưu là sông An Lão phía nam sông Hà Giao và sông Cái chia thành nhiều dòng bồi nên đồng bằng tam giác An Nhơn Tuy Phước. Giữa các núi có nơi đất trũng thành hồ dài như hồ Núi Một có dòng nước chảy vào sông Cái trên miền núi phía tây các sông suối cũng chảy thành hệ thống: sông Đắc Cron sông Bung dọc theo các hướng núi và tụ thành hồ sâu như hồ Thạch Khê. Bình Định có hơn 250km bờ biển ở đoạn bắc phù sa sông chưa bồi xong đồng bằng còn lại những đầm rộng như đầm Trà ô ở đoạn nam thì núi ra sát biển có nơi mọc lên ngoài biển thành đảo: Cù Lao Cỏ hòn ông Cân các đảo do phù sa sông và biển gắn vào đất liền thành bán đảo ngăn nước biển thành vũng kính như vũng Nước Ngọt dãy Phước mai dài hơn 15km tạo thành vũng Qui Nhơn dài và kín phẳng lặng như hồ. Giao thông: quốc lộ 1A 19 đường sắt Thống Nhất chạy qua hải cảng Quy Nhơn sân bay Phù Cát. Tỉnh được đổi từ trấn thành tỉnh năm 1832. Từ 1976 hợp nhất với Quảng Nghĩa thành tỉnh Nghĩa Bình (1976-89). Từ 30-6-1989 được chia thành hai tỉnh Quảng Ngãi và Bình Định" " (thị trấn) h. An Nhơn t. Bình Định" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Gia Lương (Bắc Ninh) h. Yên Lạc (Vĩnh Phúc) h. Kiến Xương (Thái Bình) h. Thăng Bình (Quảng Nam)"
Bình Định Vương, x. Lê Thái Tổ
Bình Đông," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Bình Sơn (Quảng Ngãi) h. Gò Công Đông (Tiền Giang)"
Bình Đức," (phường) tx. Long Xuyên t. An Giang" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Châu Thành (Tiền Giang) h. Bến Lức (Long An)"
Bình Gia," (huyện) Huyện miền núi ở phía tây tỉnh Lạng Sơn. Diện tích 1025 90km2. Số dân 50.900 (1997) gồm các dân tộc: Nùng (53 9%) Tày Dao Kinh Hoa. Thuộc khối núi đá vôi Bắc Sơn địa hình đồi núi thấp bị chia cắt mạnh thành những thung lũng tròn có khi nối tiếp nhau thành lòng máng ngắn núi Phia Ngôm (1193m) Ban Tiêng (780m). Đường đi rất khó khăn phải qua những đèo đá hẹp như đèo Tam Canh. Sông Bắc Giang bắt nguồn từ phía tây nam huyện chạy lên phía đông bắc đổ vào sông Kỳ Cùng. Đất lâm nghiệp chiếm 89% diện tích. Quốc lộ 1B chạy qua. Huyện của tỉnh Lạng Sơn từ 1831 thuộc tỉnh Cao Lạng (1975-78) gồm 1 thị trấn (Bình Gia) huyện lị 19 xã" " (thị trấn) h. Bình Gia t. Lạng Sơn"
Bình Giã," (xã) h. Châu Đức t. Bà Rịa-Vũng Tàu"
Bình Giang," (huyện) Huyện ở phía tây tỉnh Hải Dương. Diện tích 105 8km2. Dân số 106.600 (1997). Địa hình đồng bằng có hệ thống thuỷ nông Bắc Hưng Hải chạy qua. Quốc lộ 5 đường sắt Hà Nội-Hải Phòng chạy qua. Trước đây đã từng là Phủ có tên từ 1822 thuộc huyện Cẩm Bình (1977-97) từ 17-2-1997 trở lại tên cũ gồm 1 thị trấn (Kẻ Sặt) huyện lị 17 xã" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Thăng Bình (Quảng Nam) h. Hòn Đất (Kiên Giang)"
Bình Giáo," (xã) h. Chư Prông t. Gia Lai"
Bình Hải," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Thăng Bình (Quảng Nam) h. Bình Sơn (Quảng Ngãi)"
Bình Hàn," (phường) tp. Hải Dương t. Hải Dương"
Bình Hàng Tây," (xã) h. Cao Lãnh t. Đồng Tháp"
Bình Hàng Trung," (xã) h. Cao Lãnh t. Đồng Tháp"
Bình Hẻm," (xã) h. Lạc Sơn t. Hoà Bình"
Bình Hiên," (phường) q. Hải Châu tp. Đà Nẵng"
Bình Hiệp," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Bình Sơn (Quảng Ngãi) h. Mộc Hoá (Long An)"
Bình Hoà," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Giao Thuỷ (Nam Định) h. Bình Sơn (Quảng Ngãi) h. Châu Thành (An Giang) h. Vĩnh Cửu (Đồng Nai) h. Giồng Trôm (Bến Tre) h. Tây Sơn (Bình Định) h. Krông A Na (Đắk Lắk) h. Thuận An (Bình Dương)"
Bình Hoà Bắc," (xã) h. Đức Huệ t. Long An"
Bình Hoà Đông," (xã) h. Mộc Hoá t. Long An"
Bình Hoà Hưng," (xã) h. Đức Huệ t. Long An"
Bình Hoà Nam," (xã) h. Đức Huệ t. Long An"
Bình Hoà Phước," (xã) h. Long Hồ t. Vĩnh Long"
Bình Hoà Tây," (xã) h. Mộc Hoá t. Long An"
Bình Hoà Trung," (xã) h. Mộc Hoá t. Long An"
Bình Hưng," (phường) tx. Phan Thiết t. Bình Thuận" " (xã) h. Bình Chánh tp. Hồ Chí Minh"
Bình Hưng Hoà," (xã) h. Bình Chánh tp. Hồ Chí Minh"
Bình Khánh," (phường) q. 2 tp. Hồ Chí Minh" " (xã) h. Cần Giờ tp. Hồ Chí Minh"
Bình Khánh Đông," (xã) h. Mỏ Cày t. Bến Tre"
Bình Khánh Tây," (xã) h. Mỏ Cày t. Bến Tre"
Bình Khương," (xã) h. Bình Sơn t. Quảng Ngãi"
Bình Kiến," (xã) tx. Tuy Hoà t. Phú Yên"
Bình Kiều," (xã) h. Châu Giang t. Hưng Yên"
Bình La," (xã) h. Bình Gia t. Lạng Sơn"
Bình Lãng," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Quảng Hoà h. Thông Nông (Cao Bằng) h. Tân Trụ (Long An)"
Bình Lãnh," (xã) h. Thăng Bình t. Quảng Nam"
Bình Lăng," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Hưng Hà (Thái Bình) h. Tứ Kỳ (Hải Dương)"
Bình Lâm," (xã) h. Hiệp Đức t. Quảng Nam"
Bình Liêu," (huyện) Huyện miền núi phía bắc tỉnh Quảng Ninh. Diện tích 478 93km2. Số dân 22.019 (1993) gồm các dân tộc: Kinh Sán Dìu Nùng Dao Tày v.v.. Địa hình núi. Núi Cao Xiêm (1330m). Sông Tiên Yên chảy qua. Rừng và đất rừng chiếm 60% diện tích. Huyện gồm 1 thị trấn (Bình Liêu) huyện lị 7 xã" " (thị trấn) h. Bình Liêu t. Quảng Ninh"
Bình Long," (huyện) Huyện ở phía tây tỉnh Bình Phước. Diện tích 1331 04km2. Số dân 157.496 (1993) gồm các dân tộc: Xtiêng Khơme Kinh v.v.. Thuộc vùng đất đỏ bazan và đất xám địa hình thoải từ đông sang tây. Đất nông nghiệp chiếm 35 4% đất lâm nghiệp chiếm 17% diện tích. Sông Sài Gòn sông Bé chảy qua. Huyện gồm 2 thị trấn (An Lộc Chơn Thành) huyện lị 17 xã" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Hoà An (Cao Bằng) h. Võ Nhai (Thái Nguyên) h. Bình Sơn (Quảng Ngãi) h. Châu Phú (An Giang)"
Bình Lộc," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Can Lộc (Hà Tĩnh) h. Long Khánh (Đồng Nai)"
Bình Lợi," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Vĩnh Cửu (Đồng Nai) h. Bình Chánh (tp. Hồ Chí Minh)"
Bình Lục," (huyện) Huyện ở phía nam tỉnh Hà Nam. Diện tích 187km2. Số dân 156.700 (1997). Địa hình đồng bằng phù sa gồm nhiều vùng đất đai cao thấp xen kẽ. Sông Đáy chảy qua. Quốc lộ 21 đường sắt Thống Nhất (8km) chạy qua. Huyện gồm 1 thị trấn (Bình Mỹ) huyện lị 20 xã"
Bình Lư," (xã) h. Phong Thổ t. Lai Châu"
Bình Lương," (xã) h. Như Xuân t. Thanh Hoá"
Bình Minh," (huyện) Huyện phía tây của tỉnh Vĩnh Long. Diện tích 246 9km2. Số dân 186.100 (1997) gồm các dân tộc: Kinh Khơme Hoa. Địa hình đồng bằng phù sa độ cao trung bình 2m. ở dọc bờ trái sông Hậu có tới 76 ngòi rạch/km2. Quốc lộ 1 chạy qua huyện đến bến phà sông Hậu sang Cần Thơ. Huyện thành lập từ 29-9-1981 được tách từ huyện Tam Bình thuộc tỉnh Cửu Long (1976-91) từ 26-12-1991 huyện thuộc tỉnh Vĩnh Long gồm 1 thị trấn (Cái Vồn) huyện lị 16 xã" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Bình Giang (Hải Dương) h. Châu Giang (Hưng Yên) h. Nam Trực (Nam Định) h. Thanh Oai (Hà Tây) h. Kiến Xương (Thái Bình) h. Tĩnh Gia (Thanh Hoá) tx. Tây Ninh (Tây Ninh) h. Thống Nhất (Đồng Nai) h. Bình Sơn (Quảng Ngãi) h. Thăng Bình (Quảng Nam)"
Bình Mỹ," (thị trấn) h. Bình Lục t. Hà Nam" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Bình Sơn (Quảng Ngãi) h. Châu Phú (An Giang) h. Củ Chi (tp. Hồ Chí Minh) h. Tân Uyên (Bình Dương)"
Bình Nam," (xã) h. Thăng Bình t. Quảng Nam"
Bình Nghi," (xã) h. Tây Sơn t. Bình Định"
Bình Nghị," (xã) h. Gò Công Tây t. Tiền Giang"
Bình Nghĩa," (xã) h. Bình Lục t. Hà Nam"
Bình Ngọc," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Hải Ninh (Quảng Ninh) tx. Tuy Hoà (Phú Yên)"
Bình Nguyên," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Kiến Xương (Thái Bình) h. Bình Sơn (Quảng Ngãi) h. Thăng Bình (Quảng Nam)"
Bình Nhâm," (xã) h. Thuận An t. Bình Dương"
Bình Nhân," (xã) h. Chiêm Hoá t. Tuyên Quang"
Bình Nhì," (xã) h. Gò Công Tây t. Tiền Giang"
Bình Ninh," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Chợ Gạo (Tiền Giang) h. Tam Bình (Vĩnh Long)"
Bình Phan," (xã) h. Chợ Gạo t. Tiền Giang"
Bình Phong Thạnh," (xã) h. Mộc Hoá t. Long An"
Bình Phú," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Thạch Thất (Hà Tây) h. Chiêm Hoá (Tuyên Quang) h. Cai Lậy (Tiền Giang) tx. Bến Tre (Bến Tre) h. Thăng Bình (Quảng Nam) h. Bình Sơn (Quảng Ngãi) h. Châu Phú (An Giang) h. Gò Công Tây (Tiền Giang) h. Tân Hồng (Đồng Tháp) h. Càng Long (Bình Phước)"
Bình Phúc," (xã) h. Văn Quang t. Lạng Sơn"
Bình Phục," (xã) h. Thăng Bình t. Quảng Nam"
Bình Phục Nhất," (xã) h. Chợ Gạo t. Tiền Giang"
Bình Phước," (tỉnh) Tỉnh ở vùng Đông Nam Bộ. Diện tích 6813 9km2. Số dân 548.800 (1997) gồm các dân tộc: Kinh Xtiêng M'nông Khơme. Địa hình nghiêng từ đông bắc xuống tây nam vùng chuyển tiếp cao nguyên xuống đồng bằng. Có nhiều núi thấp ở phía tây bắc. Sông Bé Sài Gòn chảy qua. Rừng tự nhiên đất đỏ bazan đất xám chiếm phần lớn diện tích. Quốc lộ 14 13 đường liên tỉnh 77 chạy qua. Tỉnh được tái lập từ 6-11-1996 do chia tỉnh Sông Bé thành hai tỉnh: Bình Dương và Bình Phước" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Bình Sơn (Quảng Ngãi) h. Mang Thít (Vĩnh Long) h. Phước Long (Bình Phước)"
Bình Phước Xuân," (xã) h. Chợ Mới t. An Giang"
Bình Quế," (xã) h. Thăng Bình t. Quảng Nam"
Bình Quới," (xã) h. Châu Thành t. Long An"
Bình Quý," (xã) h. Thăng Bình t. Quảng Nam"
Bình Sa," (xã) h. Thăng Bình t. Quảng Nam"
Bình Sơn, x. Lâm Viên " (huyện) Huyện ven biển phía bắc của tỉnh Quảng Ngãi. Diện tích 464 2km2. Số dân 173.900 (1997). Địa hình núi đồi gò phía tây đồng bằng phía đông. Có 54km bờ biển hai cửa biển lớn: Sa Cầu Sa Kỳ. Sông Trà Bồng (28km) sông Bi Trà Bai chảy qua. Hồ đầm: Bàu Trắng Bàu Cái Cà Ninh. Khoáng sả đá vôi san hô. Quốc lộ 1A và đường sắt Thống Nhất chạy qua. Thế kỉ 18 đã có tên là huyện Bình Sơn thuộc phủ Quảng Ngãi huyện gồm 1 thị trấn (Châu ổ) huyện lị 23 xã" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Kim Bôi (Hoà Bình) h. Lục Nam (Bắc Giang) h. Phổ Yên (Thái Nguyên) h. Triệu Sơn (Thanh Hoá) h. Anh Sơn (Nghệ An) h. Hòn Đất (Kiên Giang) h. Long Thành (Đồng Nai) h. Hiệp Đức (Quảng Nam)"
Bình Tâm," (xã) tx. Tân An t. Long An"
Bình Tân," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Mộc Hoá (Long An) h. Bắc Bình (Bình Thuận) h. Tây Sơn (Bình Định) h. Bình Sơn (Quảng Ngãi) h. Gò Công Tây (Tiền Giang)"
Bình Tấn," (xã) h. Thanh Bình t. Đồng Tháp"
Bình Than," Tên gọi bến sông Lục Đầu chảy qua huyện Chí Linh tỉnh Hải Dưng"
Bình Thanh," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Kiến Xương (Thái Bình) h. Kỳ Sơn (Hoà Bình) h. Tuy Phong (Bình Thuận) h. Bình Sơn (Quảng Ngãi)"
Bình Thành," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Định Hoá (Thái Nguyên) h. Tây Sơn (Bình Định) h. Hương Trà (Thừa Thiên-Huế) h. Giồng Trôm (Bến Tre) h. Thanh Bình (Đồng Tháp) h. Lấp Vò (Đồng Tháp) h. Đức Huệ (Long An)"
Bình Thạnh," (quận) Quận ven nội phía bắc của thành phố Hồ Chí Minh. Diện tích 20 1km2. Số dân 406.100 (1997). Kênh rạch chính: Thanh Đa Thị Nghè Vàm Tây Cầu Bông Văn Thánh. Sông Sài Gòn ở ranh giới phía đông quốc lộ 1A. Quốc lộ 13 và nhiều trục lộ quốc gia chạy qua. Quận được thành lập từ 1976 trên cơ sở đất Bình Hoà Thạnh Mỹ Tây. Trước 1975 là trung tâm tỉnh lị Gia Định cũ. Quận gồm 20 phường" " (xã) tên gọi các xã thuộc Đức Trọng (Lâm Đồng) h. Bình Sơn (Quảng Ngãi) h. Thạnh Phú (Bến Tre) h. Châu Thành (An Giang) h. Trảng Bàng (Tây Ninh) h. Hồng Ngự (Đồng Tháp) h. Cao Lãnh (Đồng Tháp) h. Mộc Hoá h. Thủ Thừa (Long An)"
Bình Thạnh Đông," (xã) h. Phú Tân t. An Giang"
Bình Thạnh Trung," (xã) h. Lấp Vò t. Đồng Tháp"
Bình Thắng," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Bình Đại (Bến Tre) h. Phước Long (Bình Phước)"
Bình Thọ," (phường) q. Thủ Đức tp. Hồ Chí Minh"
Bình Thới," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Bình Sơn (Quảng Ngãi) h. Bình Đại (Bến Tre)"
Bình Thuận," (tỉnh) Tỉnh ven biển ở cực nam Trung Bộ Việt Nam. Diện tích 7992km2. Số dân 924.500 (1997) gồm các dân tộc: Kinh Chăm Cơ Ho Hrê Churu Nùng Khơme Raglai. Địa hình sườn nam của Tây Nguyên với những đỉnh núi thấp ở tây bắc như Ca Nong (1279m) Núi ông (1307m) nhiều núi granit ra gần sát biển như Núi Bà (756m) núi ở phía tây Cà Ná (898m) các núi không thành dãy liên tục mà nổi lên trên một đồng bằng cao 200-300m. Dải đồng bằng ven biển chủ yếu là đất cát pha nhiều nơi có những cồn cát vàng nhất là cát đỏ ở gần Phan Thiết. Do hướng địa hình đông bắc-tây nam ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc và gió mùa Tây Nam nên khí hậu khô nhất cả nước lượng mưa trung bình năm 800-1150mm mùa khô kéo dài 6 tháng. Sông ngòi chảy từ cao nguyên xuống biển: sông Lòng Sông sông Luỹ với phụ lưu là sông Mao sông Cái Phan Thiết v.v. còn sông La Ngà từ cao nguyên Di Linh xuống chảy vào phía tây bắc tạo nên đồng bằng Tánh Linh rồi đổ vào sông Đồng Nai. Bờ biển dài hơn 200km có nhiều núi chạy ra biển tạo nên các mũi: La Gòn mũi Rom mũi Né v.v. chia bờ biển thành những đoạn lõm vòm những vũng biển có cửa biển tốt: Tuy Phong Phan Rí Phan Thiết. Quốc lộ 1A 11 8 đường sắt thống nhất chạy qua. Trở thành tỉnh từ 1832 từ 1976 hợp nhất với các tỉnh Thuận Hải (1976-91) từ 26-12-1991 chia tỉnh Thuận Hải trở lại tên cũ" " (phường) q. 7 tp. Hồ Chí Minh" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Đại Từ (Thái Nguyên) h. Văn Chấn (Yên Bái) h. Bình Sơn (Quảng Ngãi) h. Tây Sơn (Bình Định) h. Krông Búk (Đắk Lắk)"
Bình Thuỷ," (xã) h. Châu Phú t. An Giang"
Bình Thuý," (phường) tp. Cần Thơ t. Cần Thơ"
Bình Tịnh," (xã) h. Tân Trụ t. Long An"
Bình Trị," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Thăng Bình (Quảng Nam) h. Bình Sơn (Quảng Ngãi)"
Bình Trị Đông," (xã) h. Bình Chánh tp. Hồ Chí Minh"
Bình Triều," (xã) h. Thăng Bình t. Quảng Nam"
Bình Trinh Đông," (xã) h. Tân Trụ t. Long An"
Bình Trung," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Cao Lộc (Lạng Sơn) h. Chợ Đồn (Bắc Kạn) h. Bình Sơn (Quảng Ngãi) h. Thăng Bình (Quảng Nam)"
Bình Trung Đông," (phường) q. 2 tp. Hồ Chí Minh"
Bình Trung Tây," (phường) q. 2 tp. Hồ Chí Minh"
Bình Trưng," (xã) h. Châu Thành t. Tiền Giang"
Bình Tú," (xã) h. Thăng Bình t. Quảng Nam"
Bình Tuy," (tỉnh) Tỉnh cũ năm 1996 hợp nhất với các tỉnh Bình Thuận Ninh Thuận thành tỉnh Thuận Hải (x. Thuận Hải)"
Bình Tường," (xã) h. Tây Sơn t. Bình Định"
Bình Văn," (xã) h. Bạch Thông t. Bắc Kạn"
Bình Xa," (xã) h. Hàm Yên t. Tuyên Quang"
Bình Xá," (xã) h. Đình Lập t. Lạng Sơn"
Bình Xuân," (xã) h. Gò Công Đông t. Tiền Giang"
Bình Xuyên," (huyện) Huyện ở phía đông bắc tỉnh Vĩnh Phúc. Diện tích 21 4km2. Dân số 115.546 (1998) gồm các dân tộc: Kinh Tày. Địa hình gò đồi xen kẽ đồng bằng. Sông Cà Lô chảy qua. Quốc lộ 2 chạy qua. Huyện được tái lập từ 9-6-1998 do chia huyện Tam Đảo thành hai huyện: Tam Dương và Bình Xuyên. Huyện gồm 1 thị trấn (Hương Canh) huyện lị 13 xã" " (xã) h. Bình Giang t. Hải Dương"
Bình Yên," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Định Hoá (Thái Nguyên) h. Sơn Dương (Tuyên Quang) h. Thạch Thất (Hà Tây)"
Blô, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc ê-đê
Bo," (thị trấn) h. Kim Bôi t. Hoà Bình"
Bó Mười," (xã) h. Thuận Châu t. Sơn La"
Bó Sinh," (xã) h. Sông Mã t. Sơn La"
Bok Tới," (xã) h. Hoài ân t. Bình Định"
Bom Bo," (xã) h. Bù Đăng t. Bình Phước"
Bon Phặng," (xã) h. Thuận Châu t. Sơn La"
Bồ Đề," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Gia Lâm (tp. Hà Nội) h. Bình Lục (Hà Nam)"
Bồ Khô Pạ, Một tên gọi khác của dân tộc Phù Lá (Xá Phó) Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Phù Lá
Bồ Lý," (xã) h. Lập Thạch t. Vĩnh Phúc"
Bồ Sao," (xã) h. Vĩnh Tường t. Vĩnh Tường"
Bồ Xuyên," (phường) tx. Thái Bình t. Thái Bình"
Bố Cái đại vương, x. Phùng Hưng
Bố Giang, x. Sông Bồ
Bố Hạ," (xã) Yên Thế t. Bắc Giang" " (thị trấn) h. Yên Thế t. Bắc Giang" " (ttnn) h. Lạng Giang t. Bắc Giang"
Bố Trạch," Sông ở huyện Bố Trạch tỉnh Quảng Bình chảy theo hướng tây nam-đông bắc từ chân vùng núi U Bò ra biển dài 22km diện tích lưu vực 177km2" " (huyện) Huyện ở phía Tây tỉnh Quảng Bình. Diện tích 2541 1km2. Số dân 158.900 (1997). Phía đông là đồng bằng ven biển hẹp phía tây là khối núi đá vôi Kẻ Bàng có đỉnh cao 1178m núi Ba Rền (1197m) v.v.. Bờ biển dài 25km. Sông Son chảy qua có động Phong Nha dài 1451m gồm 14 hang. Quốc lộ 1A 20 15A và đường sắt Thống Nhất chạy qua. Huyện thuộc tỉnh Quảng Bình thuộc tỉnh Bình Trị Thiên (1976-89) từ 30-6-1989 trở lại tỉnh Quảng Bình. Gồm 2 thị trấn: nông trường Việt Trung Hoàn Lão huyện lị 28 xã"
Bố Y, (dân tộc) Tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Phụ lục) Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Bố Y (tiếng) Ngôn ngữ của dân tộc Bố Y
Bộc Bố," (xã) h. Ba Bể t. Bắc Kạn"
Bộc Nhiêu," (xã) h. Định Hoá t. Thái Nguyên"
Bồi Sơn," (xã) h. Đô Lương t. Nghệ An"
Bối Cầu," (xã) h. Bình Lục t. Hà Nam"
Bông Krang," (xã) h. Lắk t. Đắk Lắk"
Bông Trang," (xã) h. Xuyên Mộc t. Bà Rịa-Vũng Tàu"
Bồng An," (xã) h. Sơn Động t. Bắc Giang"
Bồng Khê," (xã) h. Con Cuông t. Nghệ An"
Bồng Lai," (xã) h. Quế Võ t. Bắc Ninh"
Bồng Sơn," (thị trấn) h. Hoài Nhơn t. Bình Định"
Bột Xuyên," (xã) h. Mỹ Đức t. Hà Tây"
Bơ-mấm, Một tên gọi khác của dân tộc Ba Na
Bơ-noong, x. Pa-noong
Bờ Ngoong," (xã) h. Chư Sê t. Gia Lai"
Br, (bromine) Kí hiệu hoá học của nguyên tố brôm
Braian," Núi ở phía đông nam Di Linh tỉnh Lâm Đồng độ cao 1874m cấu tạo bằng đá granit sườn dốc về phía nam cao nguyên Di Linh và thoi dần về phía bắc. Rừng thường xanh nhiệt đới và cận nhiệt đới (Thông hai lá và ba lá)"
Brao, Một tên gọi khác của dân tộc Brâu
Brâu, (dân tộc) Tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Phụ lục) (tiếng) Ngôn ngữ của dân tộc Brâu
Bru, Một tên gọi khác của dân tộc Bru-Vân Kiều Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Bru-Vân Kiều
Bru-Vân Kiều, (dân tộc) Tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Phụ lục)
BS," Bác sĩ viết tắt"
Bu-Đâng, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc M'nông
Bu Đêh, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc M'nông
Bu Lu," Sông bắt nguồn từ phía tây vùng Đà Nẵng ở độ cao 500m chảy theo hướng gần tây đông đổ nước ra cửa Kiêng ở Cảnh Dương. Dài 17km. Diện tích lưu vực 118km2"
Bù Đăng," (huyện) Huyện ở phía đông bắc tỉnh Bình Phước. Diện tích 1843km2. Số dân 53.000 (1997) gồm các dân tộc: Kinh Xtiêng Khơme Chơro M'nông. Địa hình núi thấp chủ yếu đất đỏ bazan dốc từ đông bắc xuống tây nam. Sông Đắc Húc Đắk R'lấp chảy qua. Quốc lộ 14 chạy qua. Huyện thành lập từ 4-7-1988 do chia huyện Phước Long thành Phước Long và Bù Đăng thuộc tỉnh Sông Bé từ 6-11-1996 thuộc tỉnh Bình Phước gồm 1 thị trấn Đức Phong huyện lị 10 xã"
Bù Giao Mâp," (xã) h. Phước Long t. Bình Phước"
Bù Nho," (xã) h. Phước Long t. Bình Phước"
Bùi Bằng Đoàn," (1886 Liên Bạt ứng Hoà Hà Đông - nay là Hà Tây - 1955 ) Năm 1906 đỗ cử nhân tốt nhiệp trường hậu bổ (1911). Làm thông ngôn rồi chuyển sang ngạch quan đến 1933 được cử làm Thượng Thư bộ Tư Pháp của Nam triều. Sau Cách mạng được bầu vào Quốc Hội và là chủ tịch Quốc Hội của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà"
Bùi Bỉnh Uyên," (1519 Định Công Hà Nội - 1614) Tự là Chuyết Phu con trai của bảng nhãn Bùi Vịnh cháu nội của Bùi Xương Trạch. Trong cuộc Lê Mạc phân tranh ông cùng bác là Bùi Trụ vào Thanh Hoá giúp Lê phò tá ba vua Trung Tông Anh Tông và Thế Tông. ông nổi tiếng về đức độ thanh liêm chính trực. Đời Lê Thân Tông được truy phong là Thái bảo"
Bùi Cầm Hổ," (thế kỉ 15 Độ Liêu Thiên Lộc - nay là Can Lộc Hà Tĩnh) Làm quan Ngự sử dưới triều Lê Thái Tông (1434-1442) Tham tri chính sự dưới triều Lê Nhân Tông (1443-1459). Bùi Cầm Hổ nổi tiếng là người cương trực công minh không sợ quyền thế và có lòng nhân đạo. ông đã có sáng kiến xẻ khe ở núi Hồng Lĩnh bắt nước chảy ngược dòng để tưới ruộng"
Bùi Công Nghiệp," (thế kỉ 13 Hàm Châu Đồng Thanh Vũ Thư Thái Bình) Là một nho sinh nghèo được Chiêu Văn Vương Trần Nhật Duật thu nhận làm tướng đánh giặc Mông Nguyên lập nhiều chiến công được phong là Vĩnh Lâm hầu"
Bùi Dục Tài," (thế kỉ 16) Cầu Lãm Câu Nhi Hải Lăng Quảng Trị) Đỗ tiến sĩ năm 1502 được cử giữ chức Hàn Lâm dưới triều Lê sau làm tham chính đạo Thanh Hoá. Dưới triều Lê Tương Dực ông được thăng Tả thị lạng bộ Lại. Đời Lê Chiêu Tông làm đến tham tướng"
Bùi Đắc Tuyên," (? Bình Phú Tây Sơn Bình Định - 1795) Triều thần Tây Sơn. Sau khi Quang Trung mất vốn là cậu của Quang Toản nên được giữ chức thái sư. Năm 1795 do những mâu thuẫn trong triều Quang Toản bị Vũ Văn Dũng giết"
Bùi Huy Tín," (1875 Hà Nội - ?) Nhà điền chủ nhà kinh doanh và hoạt động xã hội thời thuộc Pháp. Chủ thầu một số đoạn đường sắt ở Việt Nam. Có nhiều đồn điền ở Phú Thọ Hà Tĩnh Thanh Hoá Quảng Ninh đồng thời là chủ một số khu mỏ nhà in các báo Thực Nghiệp Dân báo Tràng An báo v.v.. Bùi Huy Tín đã kinh qua những chức: uỷ viên Phòng thương mại Hà Nội Hội đồng thành phố Hà Nội Hội đồng tư vấn Bắc Kinh v.v."
Bùi Quang Chiêu," (1873 Đa Phước Hội Mỏ Cày Bến Tre - 1945) Đỗ kĩ sư canh nông ở Paris làm công chức ở nhiều nơi. Có khuynh hướng hoạt động chính trị chủ trương lập Đảng Lập hiến Đông Dương. Nhưng ông đã làm quần chúng thất vọng ngay vì sự liên hệ chặt chẽ giữa ông với nhà cầm quyền. Bị dư luận lên án ông phải trở về Mỏ Cày tuyên bố không hoạt động chính trị nữa. Trong thực tế ông vẫn gây bất lợi cho phong trào chung. Sau cách mạng tháng Tám bị xử tử"
Bùi Sĩ Tiêm," (1690 Kinh Lũ Đông Quang - nay là Đông Kinh Đông Hưng Thái Bình - 1733) Năm 1715 đỗ Đình Nguyên hoàng giáp làm quan ở Sơn Tây Thái Nguyên rồi về triều giữ chức Thái thường Tự Khanh (1730). ông đã dâng chúa Trịnh một chương trình cải cách quốc gia nhưng bị chúa Trịnh bác bỏ và cách chức đuổi về. ông mở trường dạy học cho đến khi mất. Năm 1743 đời Cảnh Hưng được triều đình truy tặng hàm Tham chính"
Bùi Thế Đạt," (thế kỉ 18 Tiên Lý Đông Thành - nay là Yên Thành Nghệ An) Gia đình thuộc dòng dõi nhà võ theo Trịnh Doanh lập được nhiều công lớn. Bùi Thế Đạt được triều đình công nhận là danh tướng được ghi công vào cờ Thái thường ở phủ Chúa"
Bùi Thị Xuân," (? Xuân Hoà Bình Phú Bình Khê Bình Định - 1802) Có tài võ nghệ là vợ đô đốc Trần Quang Diệu cùng chồng tham gia khởi nghĩa Tây Sơn và cũng là một tướng dưới triều Quang Trung Cảnh Thịnh lập nhiều chiến công. Cuối 1802 bà và chồng bị quân Nguyễn bắt cả gia đình bị xử cực hình" " (phường) tên gọi các phường thuộc tp. Quy Nhơn (Bình Định) q. Hai Bà Trưng (tp. Hà Nội)"
Bùi Xá," (xã) h. Đức Thọ t. Hà Tĩnh"
Bùi Xương Trạch," (1450 Định Công Thanh Lâm - 1529) Đỗ tiến sĩ khoa Mậu Tuất (1478) triều Hồng Đức thứ 9. Làm quan từ Viện hàn lâm sang đài ngự sử toà Kính diên và Quốc tử giám lên tới Thượng thư bộ Binh. Khi mất được truy tặng Thái phó tước Quảng quận công. Tác phẩm nổi tiếng của Bùi Xương Trạch là bài ký Quảng Văn Đình"
Bun Nưa," (xã) h. Mường Tè t. Lai Châu"
Bun Tở," (xã) h. Mường Tè t. Lai Châu"
Búng Lao," (xã) h. Tuần Giáo t. Lai Châu"
Buôn Choah," (xã) h. Krông Nô t. Đắk Lắk"
Buôn Đôn, (huyện) t. Đắk Lắk
Buôn Hồ," (thị trấn) h. Krông Búk t. Đắk Lắk"
Buôn Ma Thuột," 1. Cao nguyên ở trung tâm tỉnh Đắk Lắk (tên cũ: cao nguyên Đắk Lắk) phía đông giáp cao nguyên Mađrắc phía tây giáp cao nguyên Đắc Nông. Diện tích khoảng 36 7 nghìn ha độ cao trung bình 400-500m. Cao nguyên có lớp phủ bazan dạng vòm cao nhất ở vùng Buôn Hồ dốc về phía bắc và phía đông thoải về phía tây và nam khu vực Buôn Ma Thuộc là khu bằng phẳng nhất. Do thấp hơn các cao nguyên xung quanh nên lượng mưa trung bình năm thấp 1700mm tập trung vào các tháng 5-10. Do mùa khô dài thảm thực vật tự nhiên là thảm cây rụng lá với quần hợp săng lẻ - trà ben. Phía đông gần núi Chư Đgiu có rừng cẩm lai trầm sồi trà ben. Một diện tích lớn trồng cao su cà phê hồ tiêu. Địa bàn cư trú của các tộc người êđê Việt Tày Mường. 2. Thị xã tỉnh lị ở giữa tỉnh Đắk Lắk. Diện tích 265 6km2. Số dân 186.600 (1997) gồm các dân tộc: Kinh êđê M'nông Mường. Nằm giữa cao nguyên Buôn Ma Thuộc địa hình bằng phẳng chủ yếu đất đỏ bazan phì nhiêu với những vườn cao su cà phê. Độ cao trung bình 350-450m. Sông Xrêpôc chảy qua. Quốc lộ 14 và 21 chạy qua. Tỉnh lị tỉnh Đắk Lắk từ trước 1945" (thành phố) t. Đắk Lắk
Buôn Trấp," (thị trấn) h. Krông A Na t. Đắk Lắk"
Buôn Tría," (xã) h. Lắk t. Đắk Lắk"
Buôn Triết," (xã) h. Lắk t. Đắk Lắk"
Bưng Riềng," (xã) h. Xuyên Mộc t. Bà Rịa-Vũng Tàu"
Bưởi," (phường) q. Tây Hồ tp. Hà Nội"
Bửu Đảo, x. Khải Định
Bửu Hoà," (phường) tp. Biên Hoà t. Đồng Nai"
Bửu Long," (phường) tp. Biên Hoà t. Đồng Nai"
C," Xen-xi-ơt (F. Celsius) viết tắt: Nước sôi ở 100oC" Chữ số La Mã bằng 100
Ca, Kí hiệu hoá học của nguyên tố can-xi
Ca-chiu-sa," (Nga katjusha) dt. Tên do nhân dân Liên Xô đặt cho pháo phản lực bắn hàng loạt dùng trong Chiến tranh thế giới thứ hai"
Ca-dong, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Xơ-đăng
Ca Long," Sông ở đông bắc tỉnh Quảng Ninh. Dài 70km diện tích lưu vực ở Việt Nam 99km2. Bắt nguồn từ Trung Quốc chảy theo hướng tây bắc-đông nam dọc theo biên giới Việt-Trung đổ ra biển ở Móng Cái"
Ca-tang, Một tên gọi khác của dân tộc Cơ-Tu
Ca Thành," (xã) h. Nguyên Bình t. Cao Bằng"
Ca Tu, Một tên gọi khác của dân tộc Cơ-Tu
Cà Chu, x. Thổ Chu
Cà Dy," (xã) h. Giằng t. Quảng Nam"
Cà Lồ," Phụ lưu cấp I lớn thứ hai của sông Cầu bắt nguồn từ phía tây dãy Tam Đảo ở độ cao 300m chảy theo hướng tây bắc-đông nam đổ vào bờ phải sông Cầu ở Lương Phúc. Dài 89km diện tích lưu vực 881km2"
Cà Lúi," (xã) h. Sơn Hoà t. Phú Yên"
Cà Mau," (tỉnh) Tỉnh ở cực nam Nam Bộ của Việt Nam. Diện tích 5203 9km2. Dân số 1.082.700 (1997) gồm các dân tộc: Kinh Khơme Chăm Hoa. Địa hình đồng bằng bị chia cắt nhiều do sông rạch đất bị nhiễm mặn phèn. Đất lâm nghiệp chiếm khoảng 30% diện tích chủ yếu rừng đước tràm ven biển. Sông By Háp ông Đốc Cửa Lớn Đầm Di Gành Hào. Kênh rạch: Cái Tàu... Khoáng sản than bùn; nguồn hải sản phong phú. Quốc lộ 4 chạy qua đường thuỷ trên kênh rạch sông phát triển. Tỉnh được tái lập từ 6-11-1996 do chia tỉnh Minh Hải (1976-96) thành hai tỉnh Bạc Liêu và Cà Mau" " (thị xã) Thị xã thuộc tỉnh Cà Mau. Diện tích 286 1km2. Số dân 173.300 (1997). Địa hình bằng phẳng trũng thấp. Rừng và đầm lầy ở phía bắc và đông nam thị xã. Đất phù sa trẻ. Sông rạch Cửa Lớn Gành Hào Cà Mau; kênh Quản Lộ-Phụng Hiệp Cà Mau-Bạc Liêu. Quốc lộ 4 chạy qua đường thuỷ phát triển trên kênh rạch. Thị xã gồm 9 phường 7 xã"
Cà Ná," (cg. mũi Dinh) Mũi đất nhỏ cách Phan Rang 25km về phía nam thuộc huyện Ninh Phước tỉnh Ninh Thuận. Điểm khô nhất ở Việt Nam lượng mưa trung bình năm chỉ đạt 600-700mm mùa khô kéo dài 9 tháng" " Làng nổi tiếng về muối ở gần mũi Cà Ná thuộc xã Diên Hải huyện Ninh Phước tỉnh Ninh Thuận"
Cà Nàng," (xã) h. Quỳnh Nhai t. Sơn La"
Cà Ti," Sông bắt nguồn từ vùng đồi Đông Kho ở độ cao 250m chảy theo hướng tây bắc-đông nam qua Mương Mán Phan Thiết và đổ ra vũng Phan Thiết. Dài 56km. Diện tích lưu vực 753km2"
Các Sơn," (xã) h. Tĩnh Gia t. Thanh Hoá"
Cách Bi," (xã) h. Quế Võ t. Bắc Ninh"
Cách Linh," (xã) h. Quảng Hoà t. Cao Bằng"
Cai Bộ," (xã) h. Quảng Hoà t. Cao Bằng"
Cai Lậy," (huyện) Huyện ở phía tây của tỉnh Tiền Giang. Diện tích 408km2. Số dân 333.700 (1997). Địa hình đồng bằng. Đất phù sa phía bắc đất phèn Đồng Tháp Mười sông Tiền kênh Tháp Mười chảy qua. Đường 25 (Mỹ Tho-Cái Bè) chảy qua. Trước 1976 thuộc tỉnh Mỹ Tho huyện gồm 1 thị trấn Cai Lậy huyện lị 27 xã" " (thị trấn) h. Cai Lậy t. Tiền Giang"
Cải Đan," (xã) tx. Sông Công t. Thái Nguyên"
Cải Viên," (xã) h. Hà Quảng t. Cao Bằng"
Cái Bàn, x. Hòn Chông
Cái Bầu," (cg. Kế Bào) Đảo ở vịnh Bắc Bộ thuộc huyện Vân Đồn tỉnh Quảng Ninh cách cảng Cửa ông bằng con lạch rộng 2km. Núi Cao Đài cao nhất (302m). Diện tích khoảng 228km2. Rừng nhiệt đới đã bị phá nhiều còn ít rừng ngập mặn"
Cái Bè," Sông dài 82km chảy từ vùng trũng Vị Thanh tỉnh Cần Thơ qua Bến Nhựt (Rạch Sỏi) và đổ ra vũng Rạch Giá" " (huyện) Huyện phía tây tỉnh Tiền Giang. Diện tích 401km2. Số dân 287.100 (1997). Địa hình đồng bằng đất phù sa phì nhiêu ở ven sông đất bị nhiễm mặn phèn chiếm 48 2% diện tích. Nhiều kênh rạch tiếp nước từ sông Tiền như kênh Tổng Đốc. Đường 25 (Mỹ Tho-Cái Bè) qua huyện. Trước 1976 thuộc tỉnh Mỹ Tho huyện gồm 1 thị trấn huyện lị 23 xã" " (thị trấn) h. Cái Bè t. Tiền Giang"
Cái Chiên," Đảo ở vịnh Bắc Bộ thuộc tỉnh Quảng Ninh ở phía tây đảo Vĩnh Thực song song với bờ biển. Diện tích khoảng 10km2. Rừng nhiệt đới ẩm" " (xã) h. Quảng Hà t. Quảng Ninh"
Cái Dầu," (thị trấn) h. Châu Phú t. An Giang"
Cái Đôi Vàm," (thị trấn) h. Cái Nước t. Cà Mau"
Cái Khế," (phường) tp. Cần Thơ t. Cần Thơ"
Cái Kinh," (xã) h. Hữu Lũng t. Lạng Sơn"
Cái Nhum," (thị trấn) h. Mang Thít t. Vĩnh Long"
Cái Nước," (huyện) Huyện ven biển phía tây nam của tỉnh Cà Mau. Diện tích 821km2. Dân số 240.400 (1997). Địa hình đồng bằng độ cao trung bình 2m. Sông ông Đốc Bảy Hép chảy qua. Rừng đước chiếm 8 4% diện tích. Đất nông nghiệp chiếm 74 3% diện tích. Có quốc lộ 4 chạy qua 27km bờ biển. Huyện thành lập từ 29-12-1978. Từ 17-5-1984 nhập thêm huyện Phú Tân vào huyện Cái Nước thuộc tỉnh Minh Hải từ 6-11-1996 thuộc tỉnh Cà Mau huyện gồm 1 thị trấn Cái Nước huyện lị 12 xã" " (thị trấn) h. Cái Nước t. Cà Mau"
Cái Quế," (xã) h. Hoài Đức t. Hà Tây"
Cái Răng," (thị trấn) h. Châu Thành t. Cần Thơ"
Cái Rồng," (thị trấn) h. Vân Đồn t. Quảng Ninh"
Cái Tàu Hạ," (thị trấn) h. Châu Thành t. Đồng Tháp"
Cái Vồn," (thị trấn) h. Bình Minh t. Vĩnh Long"
Cam An," (xã) h. Cam Lộ t. Quảng Trị"
Cam An Bắc," (xã) h. Cam Ranh t. Khánh Hoà"
Cam An Nam," (xã) h. Cam Ranh t. Khánh Hoà"
Cam Bình," (xã) h. Cam Ranh t. Khánh Hoà"
Cam Chính," (xã) h. Cam Lộ t. Quảng Trị"
Cam Cọn," (xã) h. Bảo Yên t. Lào Cai"
Cam Đức," (xã) h. Cam Ranh t. Khánh Hoà"
Cam Đường, (thị xã) t. Lào Cai
Cam Đuờng," (xã) tx. Cam Đường t. Lào Cai"
Cam Giá," (phường) tp. Thái Nguyên t. Thái Nguyên"
Cam Hải Đông," (xã) h. Cam Ranh t. Khánh Hoà"
Cam Hải Tây," (xã) h. Cam Ranh t. Khánh Hoà"
Cam Hiệp Bắc," (xã) h. Cam Ranh t. Khánh Hoà"
Cam Hiệp Nam," (xã) h. Cam Ranh t. Khánh Hoà"
Cam Hiếu," (xã) h. Cam Lộ t. Quảng Trị"
Cam Hoà," (xã) h. Cam Ranh t. Khánh Hoà"
Cam Lâm," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Cam Ranh (Khánh Hoà) h. Con Cuông (Nghệ An)"
Cam Lộ," (cg. Hiếu Giang) Phụ lưu cấp I của sông Thạch Hãn tỉnh Quảng Trị bắt nguồn từ vùng núi Voi Mẹp chảy từ tây sang đông qua Cam Lộ Đông Hà đổ vào sông Thạch Hãn bên bờ trái cách cửa sông 12km. Dài 66km. Diện tích lưu vực 539km2" " (huyện) Huyện ở phía tây bắc tỉnh Quảng Trị. Diện tích 351 7km2. Số dân 42.600 (1997) gồm các dân tộc: Kinh Bru-Vân Kiều. Địa hình đồi thấp đồng bằng hẹp ở lũng. Sông Cam Lộ chảy qua. Đường 9 chạy qua. Huyện thành lập tháng 10-1991 được tách từ thị xã Đông Hà gồm 1 thị trấn Cam Lộ 8 xã" " (thị trấn) h. Cam Lộ t. Quảng Trị"
Cam Nghĩa," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Cam Ranh (Khánh Hoà) h. Cam Lộc (Quảng Trị)"
Cam Phúc Bắc," (xã) h. Cam Ranh t. Khánh Hoà"
Cam Phước Đông," (xã) h. Cam Ranh t. Khánh Hoà"
Cam Phúc Nam," (xã) h. Cam Ranh t. Khánh Hoà"
Cam Phước Tây," (xã) h. Cam Ranh t. Khánh Hoà"
Cam Ranh," Vũng biển sâu kín thuộc huyện cùng tên tỉnh Khánh Hoà. Cách biển hai bán đảo: bán đảo Thuỷ Triều dài 26km nơi hẹp nhất 1 5km là một dải phù sa ven biển nối với đất liền khu đồi núi Cam Linh có núi Ao Hồ (468m); bán đảo Cù Lao-Cẩm Lai dài 7km từ phía tây nam nhô sang bán đảo Thuỷ Triều tạo ra một eo biển rộng 2 5km gọi là Cửa Lớn chia vũng làm hai phần: Vũng Trong dài 30km từ Suối Trường đến Suối Giếng phía bắc hẹp ngang nhiều nơi chỉ 1km phía nam rộng tới 15km độ sâu 16-20m; Vũng Ngoài thông với Vũng Trong qua Cửa Lớn và mở rộng ra Biển Đông từ núi Hòn Giang (Cam Linh-Thuỷ Triều) đến mũi Đá Vách (Cam Lâm-Cù Lao) rộng 12km. Hòn Bình Ba diện tích 2 5km2 có đèn biển ở sát bán đảo Thuỷ Triều cách mũi Chà Là một lạch hẹp gọi là Cửa Nhỏ. Hòn Tráng nhỏ ở phía nam Vũng Ngoài cũng có đèn biển" " (huyện) Huyện ven biển ở phía nam tỉnh Khánh Hoà. Diện tích 696 9km2. Số dân 187.100 (1997). Địa hình đồi dốc về hướng đông (Hòn Rồng cao 729m) có vũng và bán đảo Cam Ranh đỉnh Cam Ranh cao 486m. Đất nông nghiệp chiếm 20% diện tích. Quốc lộ 1A đường sắt Thống Nhất chạy qua. Trước kia thuộc tỉnh Khánh Hoà thuộc tỉnh Phú Khánh (1976-89) từ 30-6-1989 trở lại tỉnh Khánh Hoà huyện gồm 1 thị trấn Ba Ngòi 21 xã"
Cam Tân," (xã) h. Cam Ranh t. Khánh Hoà"
Cam Thanh," (xã) h. Cam Lộ t. Quảng Trị"
Cam Thành," (xã) h. Cam Lộ t. Quảng Trị"
Cam Thành Bắc," (xã) h. Cam Ranh t. Khánh Hoà"
Cam Thành Nam," (xã) h. Cam Ranh t. Khánh Hoà"
Cam Thịnh Đông," (xã) h. Cam Ranh t. Khánh Hoà"
Cam Thịnh Tây," (xã) h. Cam Ranh t. Khánh Hoà"
Cam Thuỷ," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Cam Lộ (Quảng Trị) h. Lệ Thuỷ (Quảng Bình)"
Cam Thượng," (xã) h. Ba Vì t. Hà Tây"
Cam Tuyền," (xã) h. Cam Lộ t. Quảng Trị"
Can Lộc," (huyện) Huyện đồng bằng ven biển phía đông của tỉnh Hà Tĩnh. Diện tích 373km2. Số dân 186.400 (1997). Địa hình đồng bằng có sông Nghèn chảy qua đất phù sa cát ven biển. Có hồ Khe Lang. Quốc lộ 1A 15 chạy qua. Từ xưa là huyện của tỉnh Hà Tĩnh thuộc tỉnh Nghệ Tĩnh (1975-91) từ 20-1-1991 chia tỉnh Nghệ Tĩnh trở lại tên cũ gồm 1 thị trấn Can Lộc huyện lị 30 xã" " (thị trấn) h. Can Lộc t. Hà Tĩnh"
Can-tua, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Tà-ôi
Cán Cầu," (xã) h. Bắc Hà t. Lào Cai"
Cán Chu Phìn," (xã) h. Mèo Vạc t. Hà Giang"
Cán Hồ," (xã) h. Bắc Hà t. Lào Cai"
Cán Khê," (xã) h. Như Thanh t. Thanh Hoá"
Cán Mã Pờ," (xã) q. Quản Bạ t. Hà Giang"
Cán Tỷ," (xã) h. Quản Bạ t. Hà Giang"
Càng Long," (huyện) Huyện phía bắc tỉnh Trà Vinh. Diện tích 289 7km2. Số dân 159.400 (1997) gồm các dân tộc: Kinh (95%) Khơme. Địa hình đồng bằng chằng chịt kênh rạch. Đất nông nghiệp chiếm 80% diện tích. Tỉnh lộ 7 chạy qua. Trước đây huyện thuộc tỉnh Trà Vinh thuộc tỉnh Cửu Long (1979-91) từ 12-1991 trở lại tỉnh Trà Vinh gồm 1 thị trấn Càng Long huyện lị 10 xã" " (thị trấn) h. Càng Long t. Trà Vinh"
Canh Cước," (cg. đảo Lợn Lòi) Đảo ở vịnh Bắc Bộ thuộc tỉnh Quảng Ninh ở phía đông nam đảo Trà Bản. Diện tích khoảng 20km2 địa hình chủ yếu là đồi thấp. Rừng nhiệt đới ẩm và rừng nước mặn"
Canh Liên," (xã) h. Vân Canh t. Bình Định"
Canh Nậu," (xã) h. Yên Thế t Bắc Giang"
Canh Tân," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Thạch An (Cao Bằng) h. Hưng Hà (Thái Bình)"
Canh Thuận," (xã) h. Vân Canh t. Bình Định"
Canh Vinh," (xã) h. Vân Canh t. Bình Định"
Cành Nàng," (thị trấn) h. Bá Thước t. Thanh Hoá"
Cảnh Dương," (xã) h. Quảng Trạch t. Quảng Bình"
Cảnh Hoá," (xã) h. Quảng Trạch t. Quảng Bình"
Cảnh Hưng," (xã) h. Tiên Sơn t. Bắc Ninh"
Cảnh Thuỵ," (xã) h. Yên Dũng t. Bắc Giang"
Cảnh Tiên," (xã) h. Trùng Khánh t. Cao Bằng"
Cạnh Nậu," (xã) h. Thạch Thất t. Hà Tây"
Cao, Một tên gọi khác của dân tộc Cơ-Tu
Cao An," (xã) h. Cẩm Giàng t. Hải Dương"
Cao Bá Quát," (1809 Phú Thuỵ Gia Lâm Hà Nội - 1845) Tự Chu Thần hiệu Cúc Đường Mẫn Hiên. Thủ lĩnh khởi nghĩa nông dân dưới triều Nguyễn. Đổ cử nhân làm quan chức hành tẩu bộ Lễ. Trong kỳ chấm thi hương vì yêu tài sửa bài cho thí sinh nên bị cách chức và chuyển sang phục vụ phái bộ đi Inđônêxia và Xingapo. Năm 1843 về nước lúc bị thải hồi lúc được phục chức rồi đổi làm giáo thụ Quốc Oai (Sơn Tây). Năm 1853 bỏ dạy chiêu tập nông dân nổi lên khởi nghĩa. Trúng đạn chết tại trận. Tác phẩm còn lại: Chu thần thi tập"
Cao Bằng," (tỉnh) Tỉnh biên giới ở đông bắc Việt Nam. Diện tích 6387 2km2. Số dân 614.800 (1997) gồm các dân tộc: Tày (41%) Nùng (35%) Kinh Dao H'mông. Địa hình phân ba vùng: cao nguyên phía bắc cánh cung núi phía tây nam và lòng máng ở giữa. Núi chính: Phia Ya (1980m) Phia Oắc (1930m) Phia Bioóc (1576m). Sông chính chảy qua: Bằng Giang Ba Vòng sông Gâm sông Năng. Dọc các sông có các cánh đồng khá tốt. Rừng nhiều dược liệu quí: đẳng sâm sa nhân ngũ gia bì v.v.. Khoáng sản: thiếc sắt vàng. Quốc lộ 3 và 4 chạy qua. Nhiều cảnh đẹp: Hồ Ba Bể Hang Then thác Bản Giốc núi Các Mác hang Cốc Pó. Năm 1975 hợp nhất với Lạng Sơn thành tỉnh Cao Lạng từ 29-12-1978 chia tỉnh Cao Lạng trở lại như cũ" " (thị xã) Tỉnh lị tỉnh Cao Bằng. Diện tích 47 7km2. Số dân 45.500 (1997) gồm các dân tộc: Kinh Tày Nùng. Địa hình thung lũng lòng chảo nơi gặp nhau của các sông Bằng sông Hiến và sông Trà Lĩnh. Quốc lộ 3 và 4A chạy qua. Thị xã gồm 4 phường 3 xã"
Cao Biền dậy non," Nóng vội làm nhanh nên kết quả không tốt hoặc thất bại hoàn toàn: Chúng ta cần nghĩ cho chín đã không nên như Cao Biền dậy non"
Cao Bồ," (xã) h. Vị Xuyên t. Hà Giang"
Cao Chương," (xã) h. Trà Lĩnh t. Cao Bằng"
Cao Dương," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Thanh Oai (Hà Tây) h. Kim Bôi (Hoà Bình)"
Cao Dương Trạc," (Cao Huy Trạc; Cao Huy Diệu; 1690 Phú Thị Gia Lâm - nay là ngoại thành Hà Nội - ?) Đỗ tiến sĩ (1715) làm quan ở các bộ Hộ bộ Lại bộ Binh rồi thăng Thượng thư bộ Lễ Đông các đại học sĩ (1756). Đang giữ chức tham tụng trong triều ông lại xin ra làm đốc đồng Thanh Hoá đồng sự với Phạm Khiêm ích. Khi mất được tặng Thiếu bảo"
Cao Đại," (xã) h. Vĩnh Tường t. Vĩnh Phúc"
Cao Đức," (xã) h. Gia Lương t. Bắc Ninh"
Cao Kỳ," (xã) h. Bạch Thông t Bắc Kạn"
Cao Lan, Một tên gọi khác của dân tộc Sán Chay Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Sán Chay (tiếng) Ngôn ngữ của dân tộc Sán Chay
Cao Lãnh," (huyện) Huyện ở giữa tỉnh Đồng Tháp. Diện tích 450 1km2. Số dân 181.500 (1997). Địa hình tương đối bằng phẳng thấp dần từ tây sang đông. Đất phèn chiếm 43 8% diện tích. Các sông Tiền Cao Lãnh kênh Nguyễn Văn Tiếp chảy qua. Quốc lộ 30 (33 km) tỉnh lộ 8 chạy qua. Giao thông thuỷ trên sông Tiền sông Cao Lãnh. Huyện gồm 1 thị trấn Mỹ Tho huyện lị 17 xã" " (thị xã) Thị xã thuộc tỉnh Đồng Tháp ở trên sông Cao Lãnh một nhánh nhỏ tách ra từ sông Tiền. Diện tích 108 5km2. Số dân 139.100 (1997). Là đô thị sát ngay Đồng Tháp Mười gần cửa kênh Tháp Mười. Quốc lộ 1 và 30 chạy qua. Nằm trong huyện Cao Lãnh (1975-83) từ 23-2-1983 thành lập thị xã Cao Lãnh. Từ 29-4-1994 trở thành tỉnh lị gồm 6 phường 7 xã"
Cao Lâu," (xã) h. Cao Lộc t. Lạng Sơn"
Cao Lỗ," (tCN Cao Đức Gia Lương Hà Bắc) ông là tướng giỏi của vua Thục An Dương Vương đã giúp nhà vua xây dựng cơ đồ và còn là một trong những người phát minh được loại nỏ liên thanh và sáng chế (hoặc cải tiến) những mũi tên đồng"
Cao Lộc," (huyện) Huyện biên giới ở phía đông thị xã Lạng Sơn. Diện tích 610 10km2. Số dân 71.600 (1997) gồm các dân tộc: Nùng (63%) Tày Dao Kinh. Địa hình đồi núi chia cắt mạnh độ dốc lớn ở giữa là thung lũng sông Kỳ Cùng dạng lòng chảo sát biên giới phía đông có núi Mẫu Sơn (1541m). Sông Kỳ Cùng chảy từ đông nam lên tây bắc một đoạn 19km. Quốc lộ 4A 4B đường sắt Hà Nội-Lạng Sơn-Na Sầm chạy qua. Có 80km biên giới với Trung Quốc cửa khẩu biên giới Hữu Nghị Quan. Huyện của tỉnh Lạng Sơn từ 1831 gồm 2 thị trấn: Đồng Đăng Cao Lộc huyện lị 20 xã" " (thị trấn) h. Cao Lộc t. Lạng Sơn"
Cao Minh," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Mê Linh (Vĩnh Phúc) h. Vĩnh Bảo (tp. Hải Phòng) h. Tràng Định (Lạng Sơn)"
Cao Ngạn," (xã) h. Đồng Hỷ t. Thái Nguyên"
Cao Ngọc," (xã) h. Ngọc Lạc t. Thanh Hoá"
Cao Nhân," (xã) h. Thuỷ Nguyên tp. Hải Phòng"
Cao Phạ," (xã) h. Mù Căng Chải t. Yên Bái"
Cao Phong," (thị trấn) h. Kỳ Sơn t. Hoà Bình" " (xã) h. Lập Thạch t. Vĩnh Phúc"
Cao Quảng," (xã) h. Tuyên Hoá t. Quảng Bình"
Cao Răm," (xã) h. Lương Sơn t. Hoà Bình"
Cao Sơn," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Đà Bắc (Hoà Bình) h. Mường Khương (Lào Cai) h. Bạch Thông (Bắc Kạn) h. Anh Sơn (Nghệ An)"
Cao Tân," (xã) h. Ba Bể t. Bắc Kạn"
Cao Thành," (xã) h. ứng Hoà t. Hà Tây"
Cao Thăng," (xã) h. Trùng Khánh t. Cao Bằng"
Cao Thắng," (1864 Yên Đức Tuần Lễ - nay là Sơn Lỗ Hương Sơn Hà Tĩnh - 1893) Sinh trưởng trong gia đình nông dân nghèo. Là con nuôi của Phan Đình Thuật (anh ruột Phan Đình Phùng). Năm 1885 cùng em là Cao Nữu tập hợp một nhóm nghĩa quân xin gia nhập phong trào của Phan Đình Phùng. ông là một chỉ huy dũng cảm tài ba đạt những thành tích xuất sắc so với thời đại" " (phường) tp. Hạ Long t. Quảng Ninh" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Kim Bôi (Hoà Bình) h. Thanh Miện (Hải Dương)"
Cao Thịnh," (xã) h. Ngọc Lạc t. Thanh Hoá"
Cao Thượng," (thị trấn) h. Tân Yên t. Bắc Giang" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Ba Bể (Bắc Kạn) h. Tân Yên (Bắc Giang)"
Cao Trì," (xã) h. Ba Bể t. Bắc Kạn"
Cao Viên," (xã) h. Thanh Oai t. Hà Tây"
Cao Xá," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Phong Châu (Phú Thọ) h. Tân Yên (Bắc Giang)"
Cao Xanh," (phường) tp. Hạ Long t. Quảng Ninh"
Cáo Điền," (xã) h. Hạ Hoà t. Phú Thọ"
Cát Bà," Đảo ở vịnh Bắc Bộ thuộc thành phố Hải Phòng. Địa hình đồi núi thấp cao trung bình 50-100m cao nhất núi Cao Vọng (322m) ơó ven bờ các lũng dài bị nước biển tràn vào thành lạch phía tây có những bãi triều khá rộng có rừng ngập mặn. Rừng nhiệt đới tuy đã bị phá huỷ ở xung quanh nhưng vẫn còn các loài với chò đãi ké đuôi công trai lị v.v. và trên 300 loài cây thuốc. Trong rừng có nhiều chim thú đặc biệt voọc đầu trắng. Đã được xây dựng thành vườn quốc gia (xt. Cát Hải)" " (thị trấn) h. Cát Hải tp. Hải Phòng"
Cát Bi," (phường) q. Ngô Quyền tp. Hải Phòng"
Cát Chánh," (xã) h. Phù Cát t. Bình Định"
Cát Dài," (phường) q. Lê Chân tp. Hải Phòng"
Cát Hải," (huyện) Huyện đảo thuộc thành phố Hải Phòng gồm hai đảo Cát Hải và Cát Bà. Diện tích 325 5km2. Số dân 26.700 (1997). Đảo Cát Hải là một bãi bồi bằng phẳng độ cao 2-2 5m dễ bị sóng triều xâm thực. Phía nam phía tây bị xói lở mạnh phía bắc là bãi triều có rừng ngập mặn. Đảo Cát Bà địa hình núi đá vôi đồi thấp. Có vườn quốc gia bảo vệ động thực vật quý hiếm. Huyện thành lập từ 11-3-1977 do hợp nhất huyện Cát Bà với Cát Hải gồm 2 thị trấn: Cát Hải Cát Bà huyện lị 10 xã" " (huyện) tx. Đồ Sơn tp. Hải Phòng" " (thị trấn) h. Cát Hải tp. Hải Phòng" " (xã) h. Phù Cát t. Bình Định"
Cát Hanh," (xã) h. Phù Cát t. Bình Định"
Cát Hiệp," (xã) h. Phù Cát t. Bình Định"
Cát Hưng," (xã) h. Phù Cát t. Bình Định"
Cát Khánh," (xã) h. Phù Cát t. Bình Định"
Cát Lái," (phường) q. 2 tp. Hồ Chí Minh"
Cát Lâm," (xã) h. Phù Cát t. Bình Định"
Cát Linh," (phường) q. Đống Đa tp. Hà Nội"
Cát Minh," (xã) h. Phù Cát t. Bình Định"
Cát Nê," (xã) h. Đại Từ t. Thái Nguyên"
Cát Nhơn," (xã) h. Phù Cát t. Bình Định"
Cát Sơn," (xã) h. Phù Cát t. Bình Định"
Cát Tài," (xã) h. Phù Cát t. Bình Định"
Cát Tân," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Như Xuân (Thanh Hoá) h. Phù Cát (Bình Định)"
Cát Thành," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Trực Ninh (Nam Định) h. Phù Cát (Bình Định)"
Cát Thắng," (xã) h. Phù Cát t. Bình Định"
Cát Thịnh," (xã) h. Văn Chấn t. Yên Bái"
Cát Tiên," (huyện) Huyện miền núi ở phía tây tỉnh Lâm Đồng. Diện tích 444 2km2. Số dân 32 nghìn (1997) gồm các dân tộc: Mạ Xtiêng Kinh M'nông v.v.. Địa hình đồi thấp độ cao trung bình 400m sườn thoải đỉnh tương đối bằng phẳng thềm và các bãi bồi ven sông. Sông Đồng Nai Bù Go Đac Lai chảy qua. Dân cư 91% làm nông nghiệp. Vườn quốc gia Cát Tiên có khu bảo tồn tê giác một sừng. Huyện thành lập từ 6-6-1986 do chia huyện Đa Hoai thành Đa Hoai Đạ Tẻh Cát Tiên; huyện gồm 1 thị trấn Đồng Na huyện lị 10 xã"
Cát Tiến," (xã) h. Phù Cát t. Bình Định"
Cát Tinh," (xã) h. Phù Cát t. Bình Định"
Cát Trù," (xã) h. Sông Thao t. Phú Thọ"
Cát Tường," (xã) h. Phù Cát t. Bình Định"
Cát Văn," (xã) h. Thanh Chương t. Nghệ An"
Cát Vân," (xã) h. Như Xuân t. Thanh Hoá"
Cày," (thị trấn) h. Thạch Hà t. Hà Tĩnh"
Căm Muộn," (xã) h. Quế Phong t. Nghệ An"
Căn Co," (xã) h. Sìn Hồ t. Lai Châu"
Cẩm An," (xã) tx. Hội An t. Quảng Nam"
Cẩm ân," (xã) h. Yên Bình t. Yên Bái"
Cẩm Bình," (huyện) Huyện thuộc tỉnh Hải Dương. Thành lập từ 11-3-1977 do hợp nhất hai huyện Cẩm Giàng và Bình Giang. Diện tích 214 43km2. Dân số 218.062 (1993). Từ 17-2-1997 chia thành hai huyện cũ (x. Bình Giang; x. Cẩm Giàng)" " (xã) tên gọi các xã thuộc tx. Cẩm Phả (Quảng Ninh) h. Cẩm Thuỷ (Thanh Hoá) h. Cẩm Xuyên (Hà Tĩnh)"
Cẩm Châu," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Cẩm Thuỷ (Thanh Hoá) tx. Hội An (Quảng Nam)"
Cẩm Chế," (xã) h. Thanh Hà t. Hải Dương"
Cẩm Duệ," (xã) h. Cẩm Xuyên t. Hà Tĩnh"
Cẩm Dương," (xã) h. Cẩm Xuyên t. Hà Tĩnh"
Cẩm Đàn," Phụ lưu cấp I lớn nhất của sông Lục Nam chảy theo hướng gần bắc nam đổ vào sông Lục Nam bên bờ phải ở Khê Tang cách cửa sông chính 90km. Dài 77km. Diện tích lưu vực 705km2" " (xã) h Sơn Động t. Bắc Giang"
Cẩm Điền," (xã) h. Cẩm Giàng t. Hải Dương"
Cẩm Đình," (xã) h. Phúc Thọ t. Hà Tây"
Cẩm Định," (xã) h. Cẩm Giàng t. Hải Dương"
Cẩm Đoài," (xã) h. Cẩm Giàng t. Hải Dương"
Cẩm Đông," (phường) tx. Cẩm Phả t. Quảng Ninh" " (xã) h. Cẩm Giàng t. Hải Dương"
Cẩm Đường," (xã) h. Long Thành t. Đồng Nai"
Cẩm Giang," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Gò Dầu (Tây Ninh) h. Cẩm Thuỷ (Thanh Hoá)"
Cẩm Giàng," (huyện) Huyện ở phía tây bắc tỉnh Hải Dương. Diện tích 108 7km2. Dân số 120.600 (1997). Địa hình đồng bằng có hệ thống thuỷ nông Bắc Hưng Hải chạy qua. Quốc lộ 3 đường sắt Hà Nội-Hải Phòng chạy qua. Trước đây thuộc tỉnh Hải Hưng (1968-96) nằm trong huyện Cẩm Bình (1977-97) từ 17-2-1997 chia huyện Cẩm Bình trở lại tên cũ gồm 1 thị trấn Cẩm Giàng huyện lị 18 xã" " (thị trấn) h. Cẩm Giàng t. Hải Dương" " (xã) h. Bạch Thông t. Bắc Kạn"
Cẩm Hà," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Cẩm Xuyên (Hà Tĩnh) tx. Hội An (Quảng Nam)"
Cẩm Hải," (xã) tx. Cẩm Phả t. Quảng Ninh"
Cẩm Hoàng," (xã) h. Cẩm Giàng t. Hải Dương"
Cẩm Huy," (xã) h. Cẩm Xuyên t. Hà Tĩnh"
Cẩm Hưng," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Cẩm Xuyên (Hà Tĩnh) h. Cẩm Giàng (Hải Dương)"
Cẩm La," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Kim Thành (Hải Dương) h. Yên Hưng (Quảng Ninh)"
Cẩm Lạc," (xã) h. Cẩm Xuyên t. Hà Tĩnh"
Cẩm Lệ, x. Sông Yên2
Cẩm Liên," (xã) h. Cẩm Thuỷ t. Thanh Hoá"
Cẩm Lĩnh," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Ba Vì (Hà Tây) h. Cẩm Xuyên (Hà Tĩnh)"
Cẩm Long," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Cẩm Xuyên (Hà Tĩnh) h. Cẩm Thuỷ (Thanh Hoá)"
Cẩm Lộc," (xã) h. Cẩm Xuyên t. Hà Tĩnh"
Cẩm Lương," (xã) h. Cẩm Thuỷ t. Thanh Hoá"
Cẩm Lý," (xã) h. Lục Nam t. Bắc Giang"
Cẩm Minh," (xã) h. Cẩm Xuyên t. Hà Tĩnh"
Cẩm Mỹ," (xã) h. Cẩm Xuyên t. Hà Tĩnh"
Cẩm Nam," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Cẩm Xuyên (Hà Tĩnh) tx. Hội An (Quảng Nam)"
Cẩm Ngọc," (xã) h. Cẩm Thuỷ t. Thanh Hoá"
Cẩm Nhân," (xã) h. Yên Bình t. Yên Bái"
Cẩm Nhượng," (xã) h. Cẩm Xuyên t. Hà Tĩnh"
Cẩm Ninh," (xã) h. ân Thi t. Hưng Yên"
Cẩm Phả, (huyện) x. Vân Đồn (huyện) " (thị xã) Thị xã ở phía đông tỉnh Quảng Ninh. Diện tích 486km2. Số dân 139.700 (1997). Có bờ biển nhiều mỏ than: Mông Dương Đèo Nai Cọc Sáu Thống Nhất. Quốc lộ 18 chạy qua. Cảng Cửa ông. Từ 1963 thị xã thuộc tỉnh Quảng Ninh gồm 11 phường 5 xã"
Cẩm Phong," (xã) h. Cẩm Thuỷ t. Thanh Hoá"
Cẩm Phô," (phường) tx. Hội An t. Quảng Nam"
Cẩm Phủ," (phường) tx. Cẩm Phả t. Quảng Ninh"
Cẩm Phú," (xã) h. Cẩm Thuỷ t. Thanh Hoá"
Cẩm Phúc," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Cẩm Xuyên (Hà Tĩnh) h. Cẩm Giàng (Hải Dương)"
Cẩm Quan," (xã) h. Cẩm Xuyên t. Hà Tĩnh"
Cẩm Quang," (xã) h. Cẩm Xuyên t. Hà Tĩnh"
Cẩm Quý," (xã) h. Cẩm Thuỷ t. Thanh Hoá"
Cẩm Sơn," (phường) tx. Cẩm Phả t. Quảng Ninh" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Cẩm Giàng (Hải Dương) h. Cẩm Thuỷ (Thanh Hoá) h. Cai Lậy (Tiền Giang) h. Anh Sơn (Nghệ An) h. Cẩm Xuyên (Hà Tĩnh) h. Mỏ Cày (Bến Tre)"
Cẩm Tâm," (xã) h. Cẩm Thuỷ t. Thanh Hoá"
Cẩm Tân," (xã) h. Cẩm Thuỷ t. Thanh Hoá"
Cẩm Tây," (phường) tx. Cẩm Phả t. Quảng Ninh"
Cẩm Thạch," (phường) tx. Cẩm Phả t. Quảng Ngãi" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Cẩm Thuỷ (Thanh Hoá) h. Cẩm Xuyên (Hà Tĩnh)"
Cẩm Thanh," (xã) tx. Hội An t. Quảng Nam"
Cẩm Thành," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Cẩm Thuỷ (Thanh Hoá) h. Cẩm Xuyên (Hà Tĩnh)"
Cẩm Thăng," (xã) h. Cẩm Xuyên t. Hà Tĩnh"
Cẩm Thịnh," (phường) tx. Cẩm Phả t. Quảng Ninh" " (xã) h. Cẩm Xuyên t. Hà Tĩnh"
Cẩm Thuỷ," (huyện) Huyện miền núi ở phía bắc tỉnh Thanh Hoá. Diện tích 450km2. Số dân 106.300 (1997) gồm các dân tộc: Kinh Mường Dao. Địa hình đồi núi thấp phức tạp dốc nghiêng từ tây bắc xuống đông nam và tây nam. Giữa có thung lũng sông Mã (50km). Độ cao trung bình 200-400m có núi Cẩm Thuỷ (644m) núi Đèn (955 m) rừng Cúc Phương. Đất lâm nghiệp chiếm 42% diện tích. Giao thông có 37km tỉnh lộ 28km huyện lộ. Huyện gồm 2 thị trấn: Nông Trường Phúc Do Cẩm Thuỷ huyện lị 18 xã" " (phường) tx. Cẩm Phả t. Quảng Ninh" " (thị trấn) h. Cẩm Thuỷ t. Thanh Hoá" " Khu mỏ than ở huyện Cẩm Thuỷ tỉnh Thanh Hoá. Khu mỏ này được phát hiện đầu thế kỉ 20 và khai thác đến trước khoảng 64 nghìn tấn. Khai thác lộ thiên đã khai thác khoảng 600 nghìn tấn"
Cẩm Thượng," (phường) tp. Hải Dương t. Hải Dương"
Cẩm Trung," (phường) tx. Cẩm Phả t. Quảng Ninh" " (xã) h. Cẩm Xuyên t. Hà Tĩnh"
Cẩm Tú," (xã) h. Cẩm Thuỷ t. Thanh Hoá"
Cẩm Văn," (xã) h. Cẩm Giàng t. Hải Dương"
Cẩm Vân," (xã) h. Cẩm Thuỷ t. Thanh Hoá"
Cẩm Vĩnh," (xã) h. Cẩm Xuyên t. Hà Tĩnh"
Cẩm Vũ," (xã) h. Cẩm Giàng t. Hải Dương"
Cẩm Xá," (xã) h. Mỹ Văn t. Hưng Yên"
Cẩm Xuyên," (huyện) Huyện ven biển ở phía đông nam tỉnh Hà Tĩnh. Diện tích 628 1km2. Số dân 159.000 (1997). Địa hình đồng bằng ven biển đất phù sa cát biển phía tây có đồi núi Mộc Lèn (497m). Sông Nghèn chảy qua Cửa Nhượng. Hồ Thượng Tuy cũng có dòng sông chảy ra Cửa Nhượng ở miền núi đồi có hồ Kẻ Gỗ cung cấp nước tưới. Quốc lộ 1 đường 22 chạy qua. Từ xưa là huyện của tỉnh Hà Tĩnh thuộc tỉnh Nghệ Tĩnh (1975-91) từ 20-7-1991 trở lại tỉnh Hà Tĩnh gồm 1 thị trấn Cẩm Xuyên huyện lị 26 xã" " (thị trấn) h. Cẩm Xuyên t. Hà Tĩnh"
Cẩm Yên," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Thạch Thất (Hà Tây) h. Cẩm Thuỷ (Thanh Hoá) h. Cẩm Xuyên (Hà Tĩnh) h. Thông Nông (Cao Bằng)"
Cấm Sơn," (xã) h. Lục Ngạn t. Bắc Giang"
Cần Đăng," (xã) h. Châu Thành t. An Giang"
Cần Đước," (huyện) Huyện phía đông của tỉnh Long An. Diện tích 205km2. Số dân 162.500 (1997) gồm các dân tộc: Kinh Khơme Chăm Hoa v.v.. Địa hình bằng phẳng độ cao trung bình 0 8-1 2m. Sông Vàm Cỏ Đông chảy qua. Huyện gồm 1 thị trấn Cần Đước huyện lị 16 xã" " (thị trấn) h. Cần Đước t. Long An"
Cần Giờ," (huyện) (cg. Duyên Hải) Huyện ven biển phía đông nam của thành phố Hồ Chí Minh. Diện tích 714km2. Số dân 55.100 (1997) gồm các dân tộc: Kinh (80%) Khơme Chăm. Địa hình chia cắt bởi sông rạch không có nước ngọt. Rừng sác và đước đất rừng chiếm 47 2% diện tích. Có 69 cù lao lớn nhỏ. Trước đây thuộc tỉnh Gia Định cũ thuộc tỉnh Đồng Nai (1976-78) có tên là Duyên Hải từ 18-12-1991 đổi tên thành Cần Giờ gồm 7 xã"
Cần Giuộc," (huyện) Huyện đồng bằng ở phía đông tỉnh Long An. Diện tích 196km2. Số dân 153.200 (1997) gồm các dân tộc: Kinh Khơme Chăm Hoa v.v.. Địa hình bằng phẳng thoải từ bắc xuống nam độ cao trung bình 1m. Sông Cần Giuộc cửa sông Xoài Rạp chảy qua. Dân cư 79 8% làm nông nghiệp. Huyện gồm 1 thị trấn Cần Giuộc huyện lị 16 xã" " (thị trấn) h. Cần Giuộc t. Long An"
Cần Kiệm," (xã) h. Thạch Thất t. Hà Tây"
Cần Thạnh," (xã) h. Cần Giờ tp. Hồ Chí Minh"
Cần Thơ," (tỉnh) Tỉnh ở miền Tây Nam Bộ trên bờ phải sông Hậu. Diện tích 2962km2. Dân số 1.875.500 (1997) gồm các dân tộc: Kinh Khơme Hoa. Địa hình đồng bằng phù sa mới nghiêng thoải từ đông bắc xuống tây nam. Đất ven sông Hậu là phù sa trung tính chiếm 16 8% diện tích. Đất phèn chiếm 20 7% diện tích. Sông Hậu Cái Lớn chảy qua kênh rạch dày đặc: Cái Sắn Thốt Nốt Thơm Rơm ô Môn Xáng Xà Nọ Quản Lộ Phụng Hiệp. Quốc lộ 1 đi Minh Hải liên tỉnh lộ 27 đi Rạch Giá. Tỉnh thành lập năm 1889 do chia tỉnh An Giang thành ba tỉnh: Châu Đốc Cần Thơ Sóc Trăng thuộc tỉnh Hậu Giang (1976-91) từ 26-12-1991 chia tỉnh Hậu Giang thành hai tỉnh: Cần Thơ và Sóc Trăng" " (thành phố) Thành phố tỉnh lị tỉnh Cần Thơ nằm trên bờ phải sông Hậu. Diện tích 141km2. Số dân 330.100 (1997) gồm các dân tộc: Kinh Hoa Khơme. Nằm trên bãi bồi phù sa ngọt đất rất màu mỡ thích hợp với nhiều loại cây trồng. Sông Cần Thơ chảy qua thành phố ra cửa Ninh Kiều trên sông Hậu. Quốc lộ 1 đường liên tỉnh 80 chạy qua. Trước đây thuộc tỉnh Cần Thơ thuộc tỉnh Hậu Giang (1976-91) từ 26-12-1996 chia tỉnh Hậu Giang trả lại tỉnh lị tỉnh Cần Thơ thành phố gồm 15 phường 7 xã"
Cấn Hữu," (xã) h. Quốc Oai t. Hà Tây"
Cấp Dẫn," (xã) h. Sông Thao t. Phú Thọ"
Cấp Tiến," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Sơn Dương (Tuyên Quang) h. Tiên Lãng (tp. Hải Phòng)"
Câu Gồ," (thị trấn) h. Yên Thế t. Bắc Giang"
Cầu Bà," (xã) h. Khánh Vĩnh t. Khánh Hoà"
Cầu Cầm," Phụ lưu cấp I của sông Thái Bình bắt nguồn từ đèo Che Nu và đổ vào sông Thái Bình ở Vân Động. Chiều dài 21km. Diện tích lưu vực 81 6km2. Sông Cầu Cầm có nguồn cát vàng đã và đang được khai thác"
Cầu Chày," Sông bắt nguồn từ núi Đèn ở độ cao 955m chảy theo hướng tây bắc-đông nam và nhập với sông Mã ở Châu Trường (Thanh Hoá). Dài 87 5km. Diện tích lưu vực 551km2"
Cầu Dền," (phường) q. Hai Bà Trưng tp. Hà Nội"
Cầu Diễn," (thị trấn) h. Từ Liêm tp. Hà Nội"
Cầu Đất," (phường) q. Ngô Quyền tp. Hải Phòng"
Cầu Giát," (thị trấn) h. Quỳnh Lưu t. Nghệ An"
Cầu Giấy, (quận) tp. Hà Nội
Cầu Hai," Phá ở bờ biển phía đông nam thành phố Huế do di đất Vĩnh Bảo ngăn với biển. Diện tích 84km2 dài 13km nơi rộng nhất 8km thông với phá Tam Giang qua các đầm An Truyền Thanh Lâm Hà Trung. Thông qua biển qua cửa Tư Hiền"
Cầu Kè," (huyện) Huyện ở phía tây tỉnh Trà Vinh. Diện tích 242km2. Số dân 117.800 (1997) gồm các dân tộc: Kinh (60%) Khơme (31%) Hoa v.v.. Là đồng bằng rất phẳng và thấp nằm dọc bờ trái sông Hậu thuỷ triều lên xuống mạnh sông ngòi chằng chịt (20m/ha). Trước 1975 là huyện của tỉnh Trà Vinh thuộc tỉnh Cửu Long (1976-91) từ 26-12-1991 chia tỉnh Cửu Long trở lại tỉnh Trà Vinh gồm 1 thị trấn Cầu Kè huyện lị 9 xã" " (thị trấn) h. Cầu Kè t. Trà Vinh"
Cầu Kho," (phường) q. 1 tp. Hồ Chí Minh"
Cầu Khởi," (xã) h. Dương Minh Châu t. Tây Ninh"
Cầu Lộc," (xã) h. Hậu Lộc t. Thanh Hoá"
Cầu Ngang," (huyện) Huyện ở phía đông nam tỉnh Trà Vinh. Diện tích 380km2. Số dân 139.100 (1997) gồm các dân tộc: Khơme (32 3%) Kinh. Là đồng bằng ven biển ở bờ phải đoạn cuối sông Tiền trông ra cửa Cung Hầu và cửa Cổ Chiên có sông Cầu Chông chảy qua. Bờ biển dài 16km. Trước 1975 là huyện của tỉnh Trà Vinh thuộc tỉnh Cửu Long (1976-91) từ 26-12-1991 trở lại tỉnh Trà Vinh huyện gồm 2 thị trấn Mỹ Long Cầu Ngang huyện lị 11 xã" " (thị trấn) h. Cầu Ngang t. Trà Vinh"
Cầu ông Lãnh," (phường) q. 1 tp. Hồ Chí Minh"
Câu Quan," (thị trấn) h. Tiểu Cần t. Trà Vinh"
Cầu Thia," (phường) tx. Nghĩa Lộ t. Yên Bái"
Cầu Tre," (phường) q. Ngô Quyền tp. Hải Phòng"
Cây Dương, x. Hòn Đất
Cây Gáo," (xã) h. Thống Nhất t. Đồng Nai"
Cây Thị," (xã) h. Đồng Hỷ t. Thái Nguyên"
Cây Trường II," (xã) h. Bến Cát t. Bình Dương"
CH," Cộng hoà viết tắt"
Ch'om," (xã) h. Hiên t. Quảng Nam"
Cha Chiêu, x. Đậu Quang Lĩnh
Cha-cú, Một tên gọi khác của dân tộc
Chà Cang," (xã) h. Mường Lay t. Lai Châu"
Chà Là," Đảo thuộc tỉnh Khánh Hoà cách Nha Trang 22km về phía đông bắc và cách bán đảo Tiên Du 2 5km về phía đông dài 2km rộng 300m độ cao nhất 157m cấu tạo bằng granit. Nhiều tổ yến nổi tiếng với tên ""Đảo yến""" " (xã) h. Dương Minh Châu t. Tây Ninh"
Chà Nưa," (xã) h. Mường Lay t. Lai Châu"
Chà Tở," (xã) h. Mường Lay t. Lai Châu"
Chà Và Ku, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Chăm
Cham Chu," Vùng núi ở tỉnh Tuyên Quang nằm giữa sông Lô và sông Gâm. Giới hạn phía bắc và phía đông là các nhánh của Ngòi Quẵng phụ lưu của sông Gâm phía nam là sông Gâm phía tây - sông Lô. Diện tích khoảng 775km2 có đỉnh cao 1587m. Rừng nhiệt đới ẩm"
Chàm, Một tên gọi khác của dân tộc Chăm
Chàm Châu Đốc, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Chăm
Chang Tây," (cg. Lo Chúc San) Đảo ở vịnh Bắc bộ thuộc tỉnh Quảng Ninh ở giữa đảo Vĩnh Thực và quần đảo Cô Tô cách đảo Vĩnh Thực 24km. Diện tích khoảng 4km2 độ cao nhất 185m. Rừng nhiệt đới"
Chánh An," (xã) h. Mang Thít t. Vĩnh Long"
Chánh Hội," (xã) h. Mang Thít t. Vĩnh Long"
Chánh Lộ," (phường) tx. Quảng Ngãi t. Quảng Ngãi"
Chánh Mỹ," (xã) tx. Thủ Dầu Một t. Bình Dương"
Chánh Nghĩa," (xã) tx. Thủ Dầu Một t. Bình Dương"
Chánh Phú Hoà," (xã) h. Bến Cát t. Bình Dương"
Chà Và," (xã) h. Giằng t. Quảng Nam"
Chăm, (dân tộc) Tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Phụ lục) (tiếng) Ngôn ngữ của dân tộc Chăm
Chăm Hroi, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Chăm
Chăm Mát," (phường) tx. Hoà Bình t. Hoà Bình"
Chăm Pôông, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Chăm
Chăm-rê, Một tên gọi khác của dân tộc Hrê
Chăn Nưa," (xã) h. Mường Lay t. Lai Châu"
Chân Cường," (xã) h. Quỳ Hợp t. Nghệ An"
Chân Mây," Mũi đất ở chân đèo Hải Vân do dãy Bạch Mã (cao 1444m) đâm ngang ra biển. Diện tích khong 7km2 nhô ra biển tới 4km độ cao nhất trên 100m là mũi Chân Mây Đông ở phía tây cách 7km có mũi đất nhỏ gọi là mũi Chân Mây Tây"
Chân Mộng," (xã) h. Đoan Hùng t. Phú Thọ"
Chấn Hưng," (xã) h. Vĩnh Tường t. Vĩnh Phúc"
Chấn Thịnh," (xã) h. Văn Chấn t. Yên Bái"
Chất Bình," (xã) h. Kim Sơn t. Ninh Bình"
Châu, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Xơ-đăng
Châu Bình," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Quỳ Châu (Nghệ An) h. Giồng Trôm (Bến Tre)"
Châu Bính," (xã) h. Quỳ Châu t. Nghệ An"
Châu Can," (xã) h. Phú Xuyên t. Hà Tây"
Châu Dầu, x. Thổ Chu
Châu Điền," (xã) h. Cầu Kè t. Trà Vinh"
Châu Đình," (xã) h. Quỳ Hợp t. Nghệ An"
Châu Đốc," (thị xã) Thị xã nằm trên bờ sông Hậu ở phía bắc tỉnh An Giang giáp với Cămpuchia. Diện tích 97km2. Số dân 94.835 (1997) gồm các dân tộc: Kinh Khơme. Địa hình đồng bằng đất phù sa màu mỡ. Quốc lộ 80 chạy qua đường thuỷ trên sông Hậu. Đã là tỉnh lị tỉnh Châu Đốc thị xã gồm 2 phường 3 xã"
Châu Đức," (huyện) Huyện ở phía nam tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. Diện tích 424 6km2. Số dân 140.800 (1997). Địa hình phù sa cũ có nhiều vạt đất đỏ bazan sông Xoài chảy qua. Quốc lộ 51 đường liên tỉnh Bà Rịa-Xuân Lộc chạy qua. Huyện thành lập từ 2-6-1994 do chia huyện Châu Thành thành 2 huyện Tân Thành Châu Đức và thị xã Bà Rịa huyện gồm 1 thị trấn Ngãi Giao huyện lị 11 xã"
Châu Giang," (huyện) Huyện đồng bằng ở phía tây bắc tỉnh Yên Hưng. Diện tích 204 9km2. Dân số 284.000 (1997). Địa hình đồng bằng thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. Sông Hồng chảy qua (38km) ranh giới phía tây. Có đường 39 chạy qua. Huyện thành lập từ 24-2-1979 do sát nhập huyện Khoái Châu với 14 xã của huyện Văn Yên huyện gồm 1 thị trấn Khoái Châu huyện lị 38 xã" " (xã) h. Duy Tiên t. Hà Nam"
Châu Hạnh," (xã) h. Quỳ Châu t. Nghệ An"
Châu Hoà," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Giồng Trôm (Bến Tre) h. Quỳ Châu (Nghệ An)"
Châu Hoá," (xã) h. Tuyên Hoá t. Quảng Bình"
Châu Hội," (xã) h. Quỳ Châu t. Nghệ An"
Châu Hồng," (xã) h. Quỳ Hợp t. Nghệ An"
Châu Hưng," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Thạnh Trị (Sóc Trăng) h. Vĩnh Lợi (Bạc Liêu) h. Bình Đại (Bến Tre)"
Châu Khánh," (xã) h. Long Phú t. Sóc Trăng"
Châu Khê," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Con Cuông (Nghệ An) h. Tiên Sơn (Bắc Ninh)"
Châu Kim," (xã) h. Quế Phong t. Nghệ An"
Châu Lăng," (xã) h. Tri Tôn t. An Giang"
Châu Lộc," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Hậu Lộc (Thanh Hoá) h. Quỳ Hợp (Nghệ An)"
Châu Lý," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Lý Nhân (Hà Nam) h. Quỳ Hợp (Nghệ An)"
Châu Mạ, Một tên gọi khác của dân tộc Mạ Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Mạ
Châu Minh," (xã) h. Hiệp Hoà t. Bắc Giang"
Châu Nga," (xã) h. Quỳ Châu t. Nghệ An"
Châu ổ," (thị trấn) h. Bình Sơn t. Quảng Ngãi"
Châu Pha," (xã) h. Tân Thành t. Bà Rịa - Vũng Tàu"
Châu Phong," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Quế Võ (Bắc Ninh) h. Tân Châu (An Giang) h. Quỳ Châu (Nghệ An)"
Châu Phú," (huyện) Huyện ở giữa tỉnh An Giang. Diện tích 426km2. Số dân 235.700 (1997) gồm các dân tộc: Kinh Khơme Hoa. Địa hình đồng bằng đất phù sa nhiễm phèn. Sông Hậu chảy qua biên giới phía đông bắc. Đường 10 chạy qua. Huyện gồm 1 thị trấn Cái Dầu huyện lị 12 xã"
Châu Phú A," (phường) tx. Châu Đốc t. An Giang"
Châu Phú B," (phường) tx. Châu Đốc t. An Giang"
Châu Quang," (xã) h. Quỳ Hợp t. Nghệ An"
Châu Quế Hạ," (xã) h. Văn Yên t. Yên Bái"
Châu Quế Thượng," (xã) h. Văn Yên t. Yên Bái"
Châu-ro, Một tên gọi khác của dân tộc Chơ-ro
Châu Sơn," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Ba Vì (Hà Tây) h. Duy Tiên (Hà Nam) h. Đình Lập (Lạng Sơn) h. Kim Bảng (Hà Nam) h. Yên Sơn (Tuyên Quang)"
Châu Thái," (xã) h. Quỳ Hợp t. Nghệ An"
Châu Thành," ""Châu Thành"" là một tên chung để gọi ""lị sở"" hay là ""thủ phủ"" của tỉnh. Sau biến thành tên riêng của cả loạt ""lị sở"" hay là ""thủ phủ"" của nhiều tỉnh ở Nam Kỳ" " (huyện) Huyện đồng bằng ở tây nam bờ sông Hậu của tỉnh An Giang. Diện tích 347 2km2. Số dân 149.000 (1997) gồm các dân tộc: Kinh Khơme Chăm Hoa. Là nơi có đạo Hoà Hảo phát triển. Địa hình bằng phẳng thoải từ bắc xuống nam. Sông Hậu chảy dọc phía đông bắc huyện. Trước 1975 thuộc tỉnh Long Xuyên huyện gồm 1 thị trấn An Châu huyện lị 12 xã" " (huyện) Huyện ở giữa tỉnh Cần Thơ. Diện tích 406km2. Số dân 301.600 (1997) gồm các dân tộc: Kinh Khơme. Nằm trong vùng nước ngọt đất phù sa glây có tầng đất dày. Sông Hậu Cần Thơ kênh Xáng Xà Nơ chảy qua. Quốc lộ 1 và tỉnh lộ 31 chạy qua. Trước 1976 thuộc tỉnh Cần Thơ thuộc tỉnh Hậu Giang (1976-91) từ 26-12-1991 trở lại tỉnh Cần Thơ huyện gồm 1 thị trấn Cái Răng huyện lị 13 xã" " (huyện) Huyện ở đồng bằng phía bắc tỉnh Bến Tre. Diện tích 231 6km2. Số dân 180.500 (1997). Địa hình đồng bằng đất phù sa màu mỡ độ cao trung bình 3m so với mặt biển. Có các sông lớn: Mỹ Tho Ba Lai Hàm Luông chảy qua. Dân cư 89% làm nông nghiệp. Quốc lộ 60 tỉnh lộ 17 26 chạy qua. Trước 1869 thuộc phủ Hoằng Trị tỉnh Vĩnh Long. Thuộc tỉnh Bến Tre từ 1890 huyện gồm 1 thị trấn Châu Thành 22 xã" " (huyện) Huyện đồng bằng ở phía nam tỉnh Đồng Tháp. Diện tích 248 1km2. Số dân 160.100 (1997). Địa hình đồng bằng bị chia cắt bởi nhiều kênh rạch. Đất chủ yếu là phù sa trong đó có đất phèn chiếm 39 6% diện tích. Sông chính: sông Tiền kênh Lấp Vò chảy qua. Quốc lộ 80 chạy qua (17km) đường thuỷ trên sông Tiền. Trước 1976 thuộc của tỉnh Sa Đéc. Huyện gồm 1 thị trấn Cái Tàu Hạ 11 xã" " (huyện) Huyện đồng bằng ven biển ở giữa tỉnh Kiên Giang. Diện tích 276km2. Số dân 12.300 (1997) gồm các dân tộc: Kinh (63%) Khơme (27%) Hoa. Tôn giáo: Phật giáo 46 1% Thiên Chúa Cao Đài Hoà Hảo v.v.. Địa hình đồng bằng độ cao trung bình 0 1-1 5m so với mặt biển. Chủ yếu là đất mặn chua ít chiếm 46% diện tích. Sông: Cái Lớn Cái Bé; rạch: Rạch Giá Long Xuyên (61km) Cái Sắn (15km) chảy qua. Giao thông đường thuỷ tỉnh lộ 12 80 chạy qua. Trước 1976 thuộc tỉnh Rạch Giá huyện gồm 1 thị trấn Minh Lưng 7 xã" " (huyện) Huyện ở phía nam tỉnh Long An. Diện tích 152 7km2. Dân số 101.500 (1997) gồm các dân tộc: Kinh Khơme. Địa hình đồng bằng sông Vàm Cỏ Tây chảy qua. Quốc lộ 1A chạy qua đường thuỷ trên sông Vàm Cỏ Tây. Huyện gồm 1 thị trấn Tâm Vu huyện lị 12 xã" " (huyện) Huyện ở phía tây tỉnh Tây Ninh. Diện tích 575 3km2. Số dân 114.400 (1997). Địa hình đồi thoải lượn sóng thấp dần từ bắc xuống nam. Sông Vàm Cỏ Đông (50km). Đất nông nghiệp chiếm 69 4% diện tích. Dân cư 85% làm nông nghiệp. Quốc lộ 22 (8km); tỉnh lộ 83 chạy qua (23km). Huyện gồm 11 xã huyện lị ở xã Tứ Bình" " (huyện) Huyện ở giữa tỉnh Tiền Giang. Diện tích 263km2. Số dân 258.800 (1997). Địa hình đồng bằng đất phù sa ngọt ở phía nam huyện đất phù sa phèn phía bắc huyện thuộc Đồng Tháp Mười. Sông Tiền kênh Tháp Mười chảy qua. Giao thông đường thuỷ quốc lộ 4 chạy qua. Trước 1976 thuộc tỉnh Mỹ Tho. Huyện gồm 1 thị trấn Tân Hiệp huyện lị 24 xã" " (huyện) Huyện ở phía nam thị xã Trà Vinh. Diện tích 421 8km2. Số dân 148.900 (1997) gồm các dân tộc: Kinh Khơme (35%). Đồng bằng nằm dọc bờ trái sông Tiền đất phù sa màu mỡ có 35 9% diện tích bị nhiễm mặn và chua. Sông Cần Chông sông Tiền chảy qua. Giao thông đường thuỷ. Tỉnh lộ 7A 34 36 chạy qua. Huyện thành lập từ 29-9-1981 thuộc tỉnh Cửu Long (1981-91) từ 26-12-1991 thuộc tỉnh Trà Vinh gồm 1 thị trấn Châu Thành huyện lị 11 xã" " (huyện) Huyện cũ thuộc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. Từ 2-6-1994 huyện được chia thành các huyện Châu Đức Tân Thành và thị xã Bà Rịa (x. Bà Rịa Châu Đức Tân Thành)" " (thị trấn) tên gọi các thị trấn h. Châu Thành (Bến Tre) h. Châu Thành (Trà Vĩnh)" " (xã) h. Quỳ Hợp t. Nghệ An"
Châu Thắng," (xã) h. Quỳ Châu t. Nghệ An"
Châu Thôn," (xã) h. Quế Phong t. Nghệ An"
Châu Thới," (xã) h. Vĩnh Lợi t. Bạc Liêu"
Châu Thuận," (xã) h. Quỳ Châu t. Nghệ An"
Châu Thư Đồng," (1856 Minh Hương Điện Bàn Quảng Nam - 1908) Tên thật là Châu Thượng Văn. Tham gia phong trào Cần Vương của Nguyễn Duy Hiệu. Đầu thế kỉ XX ông có liên hệ với phong trào Đông du của Phan Bội Châu giúp tiền cho Duy tân hội. ông bị địch bắt lúc phong trào chống thuế nổ ra (1908) không chịu khuất phục nhịn ăn mà chết"
Châu Tiến," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Quỳ Châu (Nghệ An) h. Quỳ Hợp (Nghệ An)"
Chậu Pha Pát Chay," (Giàng Tả Chay) Thủ lĩnh người H'mông trong phong trào chống Pháp của nhân dân vùng Tây Bắc Việt Nam và Bắc Lào đầu thế kỷ 20. Khởi nghĩa bùng nổ từ đầu 1918 tại Lai Châu Thuận Châu Sơn La đến hè 1919 lan sang Thượng Lào. Cuối 1921 bị dập tắt. Có tài liệu cho biết Chậu Pha Pát Chay hi sinh trong chiến đấu tại Lào (cuối 1992)"
CHDC, Cộng hoà dân chủ
Chế Cu Nha," (xã) h. Mù Căng Chải t. Yên Bái"
Chế Là," (xã) h. Xín Mần t. Hà Giang"
Chế Tạo," (xã) h. Mù Căng Chải t. Yên Bái"
Chi Lăng," (huyện) Huyện miền núi ở phía nam tỉnh Lạng Sơn. Diện tích 748 5km2. Số dân 86.000 (1997) gồm các dân tộc: Nùng (48 8%) Tày Kinh Dao. Địa hình đồi núi thấp. Núi đá và rừng chiếm 83 3% diện tích. Quốc lộ 1A chạy qua đèo Sài Hồ (cao 360m) đường sắt Hà Nội-Lạng Sơn chạy qua. Tên gọi có từ đời Lý huyện gồm 2 thị trấn: Chi Lăng Đồng Mỏ huyện lị 19 xã" " (thị trấn) tên gọi các thị trấn thuộc h. Chi Lăng (Lạng Sơn) h. Tịnh Biên (An Giang)" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Chi Lăng h. Tràng Định (Lạng Sơn) h. Quế Võ (Bắc Ninh)"
Chi Lăng Bắc," (xã) h. Thanh Miện t. Hải Dương"
Chi Lăng Nam," (xã) h. Thanh Miện t. Hải Dương"
Chi Nê," (thị trấn) h. Lạc Thuỷ t. Hoà Bình"
Chi Thiết," (xã) h. Sơn Dương t. Tuyên Quang"
Chí Cà," (xã) h. Xín Mần t. Hà Giang"
Chí Công," (xã) h. Tuy Phong t. Bình Thuận"
Chí Đám," (xã) h. Đoan Hùng t. Phú Thọ"
Chí Đạo," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Lạc Sơn (Hoà Bình) h. Mỹ Văn (Hưng Yên)"
Chí Hoà," (xã) h. Hưng Hà t. Thái Bình"
Chí Khê," (xã) h. Con Cuông t. Nghệ An"
Chí Linh," (huyện) Huyện ở phía bắc tỉnh Hải Dương. Diện tích 296 3km2. Số dân 150.900 (1997). Địa hình phần lớn là đồi gò lượn sóng nghiêng từ đông bắc xuống tây nam. Sông Kinh Thầy; hồ: Bến Tắm Triều Đương. Khoáng sản: đá xây dựng than. Trước 1397 có tên Cổ Bàng từ 1397 đổi tên Chí Linh thuộc lộ Lạng Giang. Thuộc tỉnh Hải Hưng (1968-96) từ 6-11-1996 trở lại Hải Dương huyện gồm 3 thị trấn: Nông Trường Phả Lại Sao Đỏ huyện lị 17 xã"
Chí Minh," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Chí Linh (Hải Dương) h. Tràng Định (Lạng Sơn)"
Chí Tân," (xã) h. Châu Giang t. Hưng Yên"
Chí Thành," (thị trấn) h. Tuy An t. Phú Yên"
Chí Thảo," (xã) h. Quảng Hoà t. Cao Bằng"
Chí Thiện," (xã) h. Lạc Sơn t. Hoà Bình"
Chí Tiên," (xã) h. Thanh Ba t. Phú Thọ"
Chí Viễn," (xã) h. Trùng Khánh t. Cao Bằng"
Chiêm Hoá," (huyện) Huyện ở phía tây bắc tỉnh Tuyên Quang. Diện tích 1387 62km2. Số dân 113.133 (1997) gồm các dân tộc: Tày Kinh Nùng Dao v.v.. Địa hình chủ yếu là đồi núi thuộc sườn tây cánh cung sông Gâm. Sông Gâm chảy qua giữa huyện từ phía bắc xuống phía nam bên phải có phụ lưu Ngòi Quẵng từ phía tây bắc chảy xuống. Trước 1975 huyện thuộc tỉnh Tuyên Quang thuộc tỉnh Hà Tuyên (1975-91) từ 20-7-1991 trở lại tỉnh Tuyên Quang gồm 1 thị trấn Vĩnh Lộc 28 xã"
Chiên Sơn," (xã) h. Lạng Giang t. Bắc Giang"
Chiến Thắng," (xã) tên gọi các xã thuộc h. An Lão (tp. Hải Phòng) h. Bắc Sơn h. Chi Lăng (Lạng Sơn)"
Chiềng An, (xã) tx. Sơn La. t. Sơn La
Chiềng ân," (xã) h. Mường La t. Sơn La"
Chiềng Ban," (xã) h. mai Sơn t. Sơn La"
Chiềng Bằng," (xã) h. Thuận Châu t. Sơn La"
Chiềng Bôm," (xã) h. Thuận Châu t. Sơn La"
Chiềng Cang," (xã) h. Sông mai t. Sơn La"
Chiềng Chăn," (xã) h. mai Sơn t. Sơn La"
Chiềng Châu," (xã) h. mai Châu t. Hoà Bình"
Chiềng Chung," (xã) h. mai Sơn t. Sơn La"
Chiềng Cọ," (xã) tx. Sơn La t. Sơn La"
Chiềng Cơi," (xã) tx. Sơn La t. Sơn La"
Chiềng Dong," (xã) h. mai Sơn t. Sơn La"
Chiềng Đen," (xã) tx. Sơn La t. Sơn La"
Chiềng Đông," (xã) h. Yên Châu t. Sơn La"
Chiềng En," (xã) h. Sông Mã t. Sơn La"
Chiềng Hắc," (xã) h. Mộc Châu t. Sơn La"
Chiềng Hặc," (xã) h. Yên Châu t. Sơn La"
Chiềng Hoa," (xã) h. Mường La t. Sơn La"
Chiềng Ken," (xã) h. Văn Bàn t. Lào Cai"
Chiềng Khay," (xã) h. Quỳnh Nhai t. Sơn La"
Chiềng Kheo," (xã) h. mai Sơn t. Sơn La"
Chiềng Khoa," (xã) h. Mộc Châu t. Sơn La"
Chiềng Khoang," (xã) h. Thuận Châu t. Sơn La"
Chiềng Khoi," (xã) h. Yên Châu t. Sơn La"
Chiềng Khoong," (xã) h. Sông Mã t. Sơn La"
Chiềng Khừa," (xã) h. Mộc Châu t. Sơn La"
Chiềng Khương," (xã) h. Sông Mã t. Sơn La"
Chiềng La," (xã) h. Thuận Châu t. Sơn La"
Chiềng Lao," (xã) h. Mường Lao t. Sơn La"
Chiềng Lề," (phường) tx. Sơn La t. Sơn La"
Chiềng Lương," (xã) h. mai Sơn t. Sơn La"
Chiềng Ly," (xã) h. Thuận Châu t. Sơn La"
Chiềng mai," (xã) h. mai Sơn t. Sơn La"
Chiềng Mung," (xã) h. mai Sơn t. Sơn La"
Chiềng Muôn," (xã) h. Mường La t. Sơn La"
Chiềng Ngàm," (xã) h. Thuận Châu t. Sơn La"
Chiềng Ngần," (xã) tx. Sơn La t. Sơn La"
Chiềng Nơi," (xã) h. mai Sơn t. Sơn La"
Chiềng On," (xã) h. Yên Châu t. Sơn La"
Chiềng ơn," (xã) h. Quỳnh Nhai t. Sơn La"
Chiềng Pằn," (xã) h. Yên Châu t. Sơn La"
Chiềng Pấc," (xã) h. Thuận Châu t. Sơn La"
Chiềng Pha," (xã) h. Thuận Châu t. Sơn La"
Chiềng Phung," (xã) h. Sông Mã t. Sơn La"
Chiềng Sại," (xã) h. Bắc Yên t. Sơn La"
Chiềng San," (xã) h. Mường La t. Sơn La"
Chiềng Sàng," (xã) h. Yên Châu t. Sơn La"
Chiềng Sinh," (xã) tên gọi các xã thuộc tx. Sơn La h. Tuần Giáo (Lai Châu)"
Chiềng Sơ," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Điện Biên Đông (Lai Châu) h. Thuận Châu h. Sông Mã (Sơn La)"
Chiềng Sung," (ttnn) h. mai Sơn t. Sơn La"
Chiềng Tượng," (xã) h. Yên Châu t. Sơn La"
Chiềng Ve," (ttnt) h. mai Sơn t. Sơn La" " (xã) h. Mộc Châu t. Sơn La"
Chiềng Xôm," (xã) tx. Sơn La t. Sơn La"
Chiềng Yên," (xã) h. Mộc Châu t. Sơn La"
Chiêu Lưu," (xã) h. Kỳ Sơn t. Nghệ An"
Chiêu Vũ," (xã) h. Bắc Sơn t. Lạng Sơn"
Chiêu Yên," (xã) h. Yên Sơn t. Tuyên Quang"
Chil, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Cơ-ho Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc M'nông
Chim Vàn," (xã) h. Bắc Yên t. Sơn La"
Chính Công," (xã) h. Hạ Hoà t. Phú Thọ"
Chính Gián," (phường) q. Thanh Khê tp. Đà Nẵng"
Chính Lý," (xã) h. Lý Nhân t. Hà Nam"
Chính Mỹ," (xã) h. Thuỷ Nguyên tp. Hải Phòng"
Chính Tâm," (xã) h. Kim Sơn t. Ninh Bình"
Chỏ, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Giáy
Chom, Một tên gọi khác của dân tộc Hrê
Chô Mạ, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Mạ
Chơ-rai, Một tên gọi khác của dân tộc Gia-rai
Chơ-ro, (dân tộc) Tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Phụ lục) (tiếng) Ngôn ngữ của dân tộc Chơ-ro
Chơ-ru, Một tên gọi khác của dân tộc Chu-ru
Chờ," (thị trấn) h. Yên Phong t Bắc Ninh"
Chợ Chu," (thị trấn) h. Định Hoá t. Thái Nguyên"
Chợ Chùa," (thị trấn) h. Nghĩa Hành t. Quảng Ngãi"
Chợ Điền," Mỏ chì Kẽm ở huyện Chợ Đồn tỉnh Bắc Kạn. Trữ lượng mỏ khoảng vài triệu tấn. Được khai thác chủ yếu bằng lò giếng. Quặng Chợ Điền được sử dụng để luyện chì kẽm"
Chợ Đồn," (huyện) Huyện ở phía tây tỉnh Bắc Kạn. Diện tích 907 7km2. Dân số 52.700 (1997) gồm các dân tộc: Tày Nùng Kinh Sán Chỉ v.v.. Địa hình đồi núi phức tạp độ dốc lớn thung lũng hẹp. Rừng và núi đá chiếm 69% diện tích. Núi chính: Sam Sao (1172m) Khao Muông (682m). Sông Phó Đáy chảy qua. Dân cư 78% làm nông nghiệp. Trước 1965 huyện thuộc tỉnh Bắc Kạn thuộc tỉnh Bắc Thái"
Chợ Gạo," (huyện) Huyện ở phía đông tỉnh Tiền Giang. Diện tích 235km2. Số dân 192.400 (1997). Địa hình đồng bằng đất phù sa ngọt chiếm 86 2% diện tích. Sông ngòi kênh rạch: các sông Tiền Chợ Gạo Xuân Hoà Bảo Định chảy qua. Đường 25 Mỹ Tho-Gò Công chạy qua. Trước 1976 thuộc tỉnh Mỹ Tho huyện gồm 1 thị trấn Chợ Gạo 18 xã" " (thị trấn) h. Chợ Gạo t. Tiền Giang"
Chợ Lách," (huyện) Huyện ở phía tây tỉnh Bến Tre. Diện tích 189 6km2. Số dân 135.900 (1997). Địa hình bằng phẳng đất phù sa màu mỡ độ cao trung bình 2 6m so với mặt biển. Nước ngọt quanh năm. Có các sông lớn: Cổ Chiên Mỹ Tho Hàm Luông chảy dọc địa giới. Dân cư 87% làm nông nghiệp. Giao thông chính đường thuỷ tỉnh lộ 30 chạy qua. Huyện thuộc tỉnh Bến Tre từ 1890 gồm 1 thị trấn Chợ Lách 10 xã" " (thị trấn) h. Chợ Lách t. Bến Tre"
Chợ Lầu," (thị trấn) h. Bắc Bình t. Bình Thuận"
Chợ Mới," (huyện) Huyện đồng bằng ở phía đông bắc tỉnh An Giang. Diện tích 356 4km2. Số dân 381.600 (1997) phần lớn là người Kinh. Chợ Mới là một cù lao nằm giữa hai sông Tiền và sông Hậu. Có các kênh rạch ông Chưởng Cái Tàu Cái Nại Cà Mau chảy qua. Đất chủ yếu là phù sa ngọt. Giao thông đường thuỷ. Trước 1975 thuộc tỉnh Long Xuyên huyện gồm 1 thị trấn Chợ Mới 16 xã" " (huyện) Huyện ở phía nam tỉnh Bắc Kạn. Diện tích 57 5km2. Dân số 34.394 (1998) gồm các dân tộc: Kinh Tày Dao. Địa hình cao độ dốc lớn đồi núi chiếm tới 80%. Sông Cầu chảy qua. Giao thông trên sông Cầu quốc lộ 3 chạy qua. Huyện thành lập từ 6-7-1998 do chia huyện Bạch Thông thành hai huyện: Bạch Thông và Chợ Mới. Huyện gồm 1 thị trấn Chợ Mới huyện lị 15 xã" " (thị trấn) h. Bạch Thông t. Bắc Kạn"
Chợ Rã," (huyện) Huyện thuộc tỉnh Cao Bằng từ 6-11-1984 được đổi thành huyện Ba Bể từ 6-11-1996 thuộc tỉnh Bắc Kạn" " (thị trấn) h. Ba Bể t. Bắc Kạn"
Chợ Vàm," (thị trấn) h. Phú Tân t. An Giang"
Chơn Thành," (thị trấn) h. Bình Long t. Bình Phước"
Chu An, x. Chu Văn An
Chu Đạt," (? Cư Phong Thanh Hoá - 160) Thủ lĩnh khởi nghĩa chống nhà Đông Hán (Trung Quốc). Năm 157 nổi lên ở Cửu Chân (Thanh Hoá Nghệ An Hà Tĩnh). Năm 160 bị nhà Hán đàn áp ông rút vào quận Nhật Nam (Quảng Bình Quảng Trị Thừa Thiên) tiếp tục chiến đấu và mất tại đây"
Chu Điện," (xã) h. Lục Nam t. Bắc Giang"
Chu Hoá," (xã) h. Phong Châu t. Phú Thọ"
Chu Hương," (xã) h. Ba Bể t. Bắc Kạn"
Chu Minh," (xã) h. Ba Vì t. Hà Tây"
Chu Phan," (xã) h. Mê Linh t. Vĩnh Phúc"
Chu-ru, (dân tộc) Tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Phụ lục) (tiếng) Ngôn ngữ của dân tộc Chu-ru
Chu Trinh," (xã) h. Hoà An t. Cao Bằng"
Chu Túc," (xã) h. Văn Quang t. Lạng Sơn"
Chu Văn An," (1292 Quang Liệt Thanh Đàm - nay là Thanh Trì Hà Nội - 1370) Danh nho và nhà thơ và nhà giáo Việt Nam đời Trần. Năm 1314-1340 làm Quốc tử giám tu nghiệp và trông coi việc giảng kinh cho thái tử. Năm 1341-1368 Chu Văn An làm quan tại triều thấy chính sự bại hoại đã viết Thất trảm sớ xin chém đầu 7 gian thần. Vua không nghe ông bèn cáo quan về ở ẩn tại Chí Linh. Tác phẩm có: Thất trảm sớ Tứ thư thuyết ước Tiêu ẩn thi tập"
Chu Văn Tiếp," (1738 Phù Mỹ Bình Định - 1784) Võ tướng thời Nguyễn Aỏnh dấy nghiệp. Năm 1780 được Nguyễn Aỏnh phong làm Khâm sai đại đô đốc tham dự nhiều trận đánh quân Tây Sơn. Năm 1783 sang Xiêm cầu viện. Cuối 1784 dẫn quân Xiêm vào Gia Định bị tử trận trên sông Mang Thít (Vĩnh Long)"
Chù," (thị trấn) h. Lục Ngạn t. Bắc Giang"
Chù Lá Phù Lá, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Phù Lá
Chùa Hang," Thắng cảnh ở xã Phú Lão huyện Lạc Thuỷ tỉnh Hoà Bình bên sườn phía tây dãy núi Thiên Trù. Núi Chùa Hang chạy dài hơn 2km gồm: Núi Khoang Núi Đền Núi Diêm hang Văn Hoá hang Chu hang Kháng Chiến hang mai và hang âm Phủ nhiều nhũ đá hình thể kì dị (quả đu đủ đầu tráng sĩ bầu sữa mẹ cô tiên đàn ông ấp trứng v.v..). Đặc biệt trong một động có ""Vịnh Hạ Long"" với hai con rùa đá một con đang bơi một con đang leo lên bờ. Tìm thấy vết tích đời sống của con người thời văn hoá Hoà Bình cách đây khoảng 1 vạn năm" " (thị trấn) h. Đồng Hỷ t. Thái Nguyên"
Chùa Hương Tích," Một quần thể kiến trúc chùa đền-am-động v.v.. kết hợp với cnh quan thiên nhiên: núi non suối nước thung mỏ v.v... là một thắng cảnh nổi tiếng ở Việt Nam nằm trong dãy núi Hưng Sơn ở địa phận xã Hương Sơn huyện Mỹ Đức tỉnh Hà Tây. Những công trình kiến trúc chủ yếu bao gồm: đền Trình (Ngũ Nhạc) thờ Hùng Lang (thời Vua Hùng); chùa Trò (Thiên Trù); động-chùa Hương Tích (chùa trong). Trong quần thể còn có: chùa Giải Oan Am Phật Tích động Tuyết Kinh đền Trấn Song động-chùa Tuyết Sơn v.v.. Hội chùa Hương hàng năm vào mùa xuân mở vào ngày 15 tháng hai (âm lịch) một trong những lễ hội lớn nhất ở Việt Nam"
Chúc Sơn," (thị trấn) h. Chương Mỹ t. Hà Tây"
Chuế Lưu," (xã) h. Hạ Hoà t. Phú Thọ"
Chung Chải," (xã) h. Mường Tè t. Lai Châu"
Chung Lèn Hồ," (xã) h. Bát Xát t. Lào Cai"
Chủng Chá, Một tên gọi khác của dân tộc Bố Y
Chuyên Mỹ," (xã) h. Phú Xuyên t. Hà Tây"
Chuyên Ngoại," (xã) h. Duy Tiên t. Hà Nam"
Chư A Thai," (xã) h. Ayun Pa t. Gia Lai"
Chư á," (xã) tx. Pleiku t. Gia Lai"
Chư Drăng," (xã) h. Krông Pa t. Gia Lai"
Chư Đăng Ya," (xã) h. Chư Păh t. Gia Lai"
Chư Gu," (xã) h. Krông Pa t. Gia Lai"
Chư Hmu," (cg. Vọng Phu núi Mẹ Bồng Con) Nhánh núi phía đông bắc của khối núi cực nam Trường Sơn có phương kéo dài đông bắc-tây nam. Cấu tạo chủ yếu bởi đá granit diện tích 36km2 đỉnh Chư Hmu cao 2051m là đường phân thuỷ giữa sông Krông Hin (sông Hinh) thuộc huyện Ma Đrăk (Đắc Lắc) và sông Cái sông Đá Bản thuộc huyện Vạn Ninh tỉnh Khánh Hoà. Thực vật rừng nhiệt đới và cận nhiệt đới đai cao"
Chư Hreng," (xã) tx. Kon Tum t. Kon Tum"
Chư Jor," (xã) h. Chư Păh t. Gia Lai"
Chư Krêy," (xã) h. Kông Chro t. Gia Lai"
Chư Long," (xã) h. Kông Chro t. Gia Lai"
Chư Mố," (xã) h. Ayun Pa t. Gia Lai"
Chư Ngọc," (xã) h. Krông Pa t. Gia Lai"
Chư Pả," (Pảh) Huyện miền núi phía tây tỉnh Gia Lai. Diện tích 1.707km2. Số dân 87.753 (1993) gồm các dân tộc: Giarai (60%) Bana Kinh. Địa hình cao nguyên độ cao trung bình 400m chia cắt mạnh. Có ít núi: Chư Pả (1484m) Chư Ta Com Chư Can Đan (870m). Sông suối: Krông Pôcô Ya Nhiu Ya Grai chảy qua. Thác Yaly"
Chư Păh," (huyện) Huyện ở phía tây tỉnh Gia Lai. Diện tích 976km2. Dân số 50.400 (1997) gồm các dân tộc: Giarai (60%) Bana Kinh. Địa hình cao nguyên độ cao trung bình 400m chia cắt mạnh. Có ít núi: Chư Păh (1484m) Chư Ta Con Chư Can Đan (870m). Sông suối: Krông Pôcô chảy qua. Thác Ya Ly. Quốc lộ 14 chạy qua. Huyện thuộc tỉnh Gia Lai-Kon Tum (1971-91) từ 20-7-1991 thuộc tỉnh Gia Lai huyện gồm 1 thị trấn Phú Hoà 11 xã"
Chư Prông," (huyện) Huyện miền núi phía tây nam tỉnh Gia Lai. Diện tích 1705 2km2. Số dân 58.100 (1997) gồm các dân tộc: Giarai êđê Kinh Bana v.v.. Địa hình cao nguyên nghiêng từ đông bắc xuống tây nam độ cao trung bình 400m bị phân cắt mạnh. Đồi núi và rừng chiếm 60 3% diện tích. Sông Ia Đrong chảy qua. Quốc lộ 14 và 19 chạy qua. Có 52km đường biên giới với Cămpuchia. Huyện thuộc tỉnh Gia Lai-Kon Tum (1976-91) từ 20-7-1991 thuộc tỉnh Gia Lai huyện gồm 1 thị trấn Chư Prông 13 xã" " (thị trấn) h. Chư Prông t. Gia Lai"
Chư Răng," (xã) h. Ayun Pa t. Gia Lai"
Chư Rcăm," (xã) h. Krông Pa t. Gia Lai"
Chư Sê," (huyện) Huyện miền núi ở phía nam tỉnh Gia Lai. Diện tích 1.217km2. Số dân 83.347 (1993) gồm các dân tộc: Giarai êđê Kinh. Địa hình tương đối bằng phẳng thấp dần từ bắc xuống nam độ cao trung bình 500m. Núi chính: Chư Đôn (826m) Chư Go (758m). Sông A Dun chảy qua. Đất lâm nghiệp chiếm 49 3% diện tích. Huyện thành lập từ 17-8-1981 thuộc tỉnh Gia Lai-Kon Tum từ 20-7-1991 thuộc tỉnh Gia Lai huyện gồm 1 thị trấn Chư Sê 13 xã" " (thị trấn) h. Chư Sê t. Gia Lai"
Chư Tupsa," Đỉnh núi cao 1977m thuộc nhánh đông bắc của khối núi Lâm Viên cách đỉnh Chư Yang Sin 25km về phía đông cùng với Chư Knia (1707m) phía bắc Chư Yang Gu (1429m) về phía tây bắc Ya Rích (2062m) và Bi Đúp (2287m) về phía nam chung một mạch núi hướng bắc nam dài khoảng 45km có đỉnh khá bằng cấu tạo bởi đá granit. Bao quanh Chư Tupsa có tới 9 đầu suối chảy về bốn phía. Rừng nhiệt đới thường xanh trên sườn cao (dưới 1500m) tán rừng dày. Nằm ở ranh giới 3 tỉnh Đắc Lắc Lâm Đồng Khánh Hoà"
Chư Ty," (thị trấn) h. Đức Cơ t. Gia Lai"
Chư Yang Sin," Đỉnh cao nhất (2405m) của khối núi Nam Trường Sơn nằm giữa hai tỉnh Đắc Lắc và Lâm Đồng. Năm đỉnh cao trên 1500m hợp thành một khối từ tây sang đông hơn 35km bắc xuống nam hơn 30km. Diện tích trên 1000km2. Cấu tạo bằng đá granit. Rừng nhiệt đới"
Chứa Chan," Núi đá granit cao 837m ở phía bắc quốc lộ 1A cách thành phố Hồ Chí Minh 81km về phía đông thị trấn Xuân Lộc tỉnh Đồng Nai. Diện tích khoảng 20km2. Rừng mưa nhiệt đới thứ sinh"
Chương Dương," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Thường Tín (Hà Tây) h. Đông Hưng (Thái Bình)"
Chương Dương Độ," (phường) q. Hoàn Kiếm tp. Hà Nội"
Chương Mỹ," (huyện) Huyện ở phía tây nam tỉnh Hà Tây. Diện tích 225 1km2. Số dân 253.500 (1997). Địa hình đồng bằng. Sông Đáy chảy qua. Quốc lộ 6 chạy qua. Tên gọi từ xưa là Chương Đức (1466). Đổi là Chương Mỹ khi sáp nhập vào Hà Nội (1831-88); là huyện của tỉnh Hà Đông (1888-1965) tỉnh Hà Tây (1965-75) tỉnh Hà Sơn Bình (1975-91) từ 20-7-1991 thuộc tỉnh Hà Tây huyện gồm 2 thị trấn: Xuân mai Chúc Sơn huyện lị 31 xã"
Chứt, (dân tộc) Tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Phụ lục) (tiếng) Ngôn ngữ của dân tộc Chứt
Cl, Kí hiệu hoá học của nguyên tố clo (chlor)
Co, (dân tộc) Tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Phụ lục) (tiếng) Ngôn ngữ của dân tộc Co
Co Mạ," (xã) h. Thuận Châu t. Sơn La"
Co Tòng," (xã) h. Thuận Châu t. Sơn La"
Cò Nòi," (xã) h. mai Sơn t. Sơn La"
Cò Sung, x. Khù Sung
Cò Xung, Một tên gọi khác của dân tộc La Hủ
Col, Một tên gọi khác của dân tộc Co
Con Cuông," (huyện) Huyện miền núi ở phía tây tỉnh Nghệ An giáp nước Lào. Diện tích 1662 81km2. Số dân 57.936 (1993) gồm các dân tộc: Kinh Tày Thái. Địa hình nhiều núi: Phu Đen Đinh (1540m) Phu Can (1069m) Cao Vân (1345m) dọc biên giới phía tây và tây nam sông Cả chảy qua và nhận nước nhiều khe suối hai bên" " (thị trấn) h. Con Cuông t. Nghệ An"
Con-kde, Một tên gọi khác của dân tộc Ba Na
Con Kha, x. Tày Poọng
Con Voi," Dãy núi phân lưu vực sông Hồng và sông Chảy chạy dài từ Lào Cai xuống Yên Bái tiếp tục bằng những đồi thấp tới Việt Trì. Diện tích khoảng 200km2 núi thấp tưng đối thoải đỉnh cao nhất Núi Cái (1450m)"
Cor, Một tên gọi khác của dân tộc Co
Cour Đăng," (xã) h. Cư M'gar t. Đắk Lắk"
Cô Ba," (xã) h. Bảo Lạc t. Cao Bằng"
Cô Giang," (phường) q.1 tp. Hồ Chí Minh"
Cô Kiều," Sông nhỏ ở cực đông bắc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu bắt nguồn từ vùng đồi phía tây cao 450m chảy ra biển đông theo hướng tây bắc-đông nam. Chiếu dài 18km. Diện tích lưu vực 86km2"
Cô Mười," (xã) h. Trà Vĩnh t. Cao Bằng"
Cô Tô," (cg. đảo Cô Tô và quần đảo Vân Hải) Nằm ở phía đông đảo Cái Bàu và cách đảo Cái Bàu khoảng 24 5km ở trong khu du lịch Hạ Long-Vân Hải. Hầu hết các đảo đều là đảo núi sót cấu tạo bằng cát kết và đá phiến sét phân nhịp Silua. Diện tích tổng hợp khoảng 37km2 độ cao 190m. Gồm các đảo: Cô Tô Cô Tô con Thanh Lâm hòn Cá Chép hòn Khoai Lang hòn Ngang hòn Bảy Sao hòn Con Ngựa hòn Núi Ngọn hòn Ba Đình và các đảo nhỏ khác" (huyện) t. Quảng Ninh " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Cô Tô Quảng Ninh) h. Tri Tôn (An Giang)"
Cồ Đạm," (xã) h. Nghi Xuân t. Hà Tĩnh"
Cổ Am," (xã) h. Vĩnh Bảo tp. Hải Phòng"
Cổ Bi," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Gia Lâm (tp. Hà Nội) h. Bình Giang (Hải Dương)"
Cổ Chi," Sông ở tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu phía đông sông Ray bắt nguồn từ vùng núi phía tây cao trên 700m chảy theo hướng tây bắc-đông nam đổ vào Biển Đông. Chiều dài 26km. Diện tích lưu vực 292km2"
Cổ Chiên," Phân lưu cấp I của hệ thống sông Cửu Long chảy theo hướng tây bắc-đông nam giữa các tỉnh Vĩnh Long Trà Vinh và Bến Tre. Sông Cổ Chiên thoát nước ra Biển Đông qua hai cửa: Cổ Chiên và Cung Hầu khoảng 24% lượng nước của sông Mê Công và mùa cạn. Chiều dài 182km. Trên bờ phải sông Cổ Chiên có thị xã Vĩnh Long"
Cổ Dũng," (xã) h. Kim Thành t. Hải Dương"
Cổ Đông," (xã) tx. Sơn Tây t. Hà Tây"
Cổ Kênh," Mỏ than ở huyện Chí Linh tỉnh Hải Dương. Mỏ được khai thác từ đầu thế kỉ 20. Trữ lượng của mỏ khoảng hơn 10 triệu tấn. Dùng phương pháp hầm lò để khai thác. Than Cổ Kênh chủ yếu được sử dụng làm nhiên liệu"
Cổ Lễ," (thị trấn) h. Trực Ninh t. Nam Định"
Cổ Linh," (xã) h. Ba Bể t. Bắc Kạn"
Cổ Loa," Di tích kiến trúc lịch sử kinh đô nước âu Lạc thời An Dương Vương nay thuộc xã Cổ Loa huyện Đông Anh Hà Nội. Gồm ba vòng luỹ thành khép: Chu oi uông ngoài 8 nghìn mét vòng giữa 6 5 nghìn mét vòng trong cùng 1 65 nghìn mét. Khu vực thành có nhiều di chỉ mộ táng di tích kiến trúc từ thời Hùng Vưng đến thời Nguyễn. Thành được đắp khoảng thế kỉ 3 tCN và được bồi đắp nhiều lần ở các thời sau" " (xã) h. Đông Anh tp. Hà Nội"
Cổ Lũng," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Phú Lương (Thái Nguyên) h. Bá Thước (Thanh Hoá)"
Cổ Ngân," (xã) h. Hạ Lang t. Cao Bằng"
Cổ Nghĩa," (xã) h. Lạc Thuỷ t. Hoà Bình"
Cổ Nhuế," (xã) h. Từ Liêm tp. Hà Nội"
Cổ Phúc," (thị trấn) h. Trấn Yên t. Yên Bái"
Cổ Thành," (xã) h. Chí Linh t. Hải Dương"
Cổ Tiết," (xã) h. Tam Thanh t. Phú Thọ"
Cốc Đán," (xã) h. Ngân Sơn t. Bắc Kạn"
Cốc Lầu," (xã) h. Bắc Hà t. Lào Cai"
Cốc Lếu," (phường) tx. Lào Cai t. Lào Cai"
Cốc Ly," (xã) h. Bắc Hà t. Lào Cai"
Cốc Mỹ," (xã) h. Bát Xát t. Lào Cai"
Cốc Pài," (xã) h. Xín Mần t. Hà Giang"
Cốc Pàng," (xã) h. Bảo Lạc t. Cao Bằng"
Cốc Rế," (xã) h. Xín Mần t. Hà Giang"
Cốc San," (xã) h. Bát Xát t. Lào Cai"
Cốc Xo," Vùng núi ở huyện Na Rì Ngân Soả tỉnh Bắc Kạn trong cánh cung Ngân Sơn. Giới hạn về phía tây bởi sông Cầu các phía khác các nhánh của sông Bắc Giang. Diện tích khoảng 750km2 độ cao 1131m có địa hình cacxtơ. ở phía nam Cốc Xo có đường từ Bắc Cạn đi Nà Rì. Dân cư thưa thớt"
Côn Đảo," (cg. Côn Lôn Côn Sơn) Quần đảo cách Vũng Tàu 179 64km và cách cửa sông Bát Sắc 83 34km cấu tạo bằng granit riolit và cát kết. Gồm nhiều đảo lớn nhỏ: Côn Lôn (Côn Luân Côn Sơn) Phú Hảo Hòng ông Hòn Rắn v.v.. Đảo lớn nhất có diện tích 52km2 (chiếm 74 29% tổng diện tích quần đảo); 90% diện tích Côn Đảo là núi đá độ cao trung bình 275m đỉnh Hòn ông hay Núi Chúa cao 590m. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 mùa gió chướng từ tháng 11 đến tháng 4. Nước ngọt phong phú. Rừng xích đạo. Nhiều nhánh núi nhô ra biển tạo ra nhiều vũng nước nhỏ: Đầm Tre Đầm Tràm Đầm Hội Đầm Hồ v.v.. Đất nông nghiệp chiếm 0 08% diện tích. Hòn Bảy Cạnh (Phú Cường) diện tích 5 5km2 cách Côn Lôn qua eo biển rộng 0 7km về phía đông nam đỉnh cao nhất 318m. Hòn Bà (Côn Lôn Nhỏ hay Phú Sơn) diện tích 5 4km2 cách Hòn ông qua eo biển nông và hẹp gọi là Đầm Veo; đỉnh Hòn Bà (312m) như dáng người đứng. Hòn Cau (Phú Lê) chiếm diện tích 1 8km2 ở phía đông cách Hòn ống 10km. Ngoài ra còn 10 đảo nhỏ" " (huyện đảo) Huyện đảo thuộc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu cách Vũng Tàu 179 64km. Số dân 1.600 (1997) gồm các dân tộc: Kinh Khơme Hoa. Từ 1882 là quận của tỉnh Vĩnh Long. Năm 1954 gọi là đo Côn Sơn. Huyện được thành lập từ 18-9-1976 thuộc thành phố Hồ Chí Minh từ 15-1-1977 thuộc tỉnh Hậu Giang từ 30-5-1979 huyện thuộc đặc khu Vũng Tàu-Côn Đảo từ 20-7-1991 thuộc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu"
Côn Lôn, x. Côn Đảo " (xã) h. Na Hang t. Tuyên Quang"
Côn Minh," (xã) h. Na Rì t. Bắc Kạn"
Côn Sơn," Thắng cảnh ở thôn Chi Ngại huyện Chí Linh tỉnh Hải Dương bao gồm núi rừng thông khe suối chùa tháp... và nhiều di tích lịch sử. Côn Sơn là quê của Nguyễn Trãi nơi ông ở thời nhỏ và lui về ở ẩn lúc tuổi già. Thời Trần Côn Sơn là một trong ba trung tâm Phật giáo (Côn Sơn Yên Tử Quỳnh Lâm) có các vị sư tổ Trúc Lâm đến thuyết pháp trụ trì" x. Côn Đảo
Cồn," (thị trấn) h. Hải Hậu t. Nam Định"
Cồn Cỏ," Đảo thuộc huyện Vĩnh Linh tỉnh Quảng Trị cách Cửa Tùng sông Bến Hải khoảng 30km. Có dạng hình tròn diện tích khoảng 3 2km2"
Công Bằng," (xã) h. Ba Bể t. Bắc Kạn"
Công Bình," (xã) h. Nông Cống t. Thanh Hoá"
Công Chính," (xã) h. Nông Cống t. Thanh Hoá"
Công Đa," (xã) h. Yên Sơn t. Tuyên Quang"
Công Hải," (xã) h. Ninh Hải t. Ninh Thuận"
Công Liêm," (xã) h. Nông Cống t. Thanh Hoá"
Công Lý," (xã) h. Lý Nhân t. Hà Nam"
Công Sơn," (xã) h. Cao Lộc t. Lạng Sơn"
Công Thành," (xã) h. Yên Thành t. Nghệ An"
Công Trừng," (xã) h. Hoà An t. Cao Bằng"
Cống, (dân tộc) Tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Phụ lục) (tiếng) Ngôn ngữ của dân tộc Cống
Cống Vị," (phường) q. Ba Đình tp. Hà Nội"
Cộng Hiền," (xã) h. Vĩnh Bảo tp. Hả Phòng"
Cộng Hoà," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Hưng Hà (Thái Bình) h. Vụ Bản (Nam Định) tx. Cẩm Phả h. Yên Hưng (Quảng Ninh) h. Quốc Oai (Hà Tây) h. Chí Linh h. Kim Sách Nam Sách (Hải Dương)"
Cộng Lạc," (xã) h. Tứ Kỳ t. Hải Dương"
Cơ-don, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Cơ-ho
Cơ Đốc giáo, dt. Đạo Cơ Đốc
Cơ-ho, (dân tộc) Tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Phụ lục) (tiếng) Ngôn ngữ của dân tộc Cơ-ho
Cơ Kiều," Sông nhỏ ở cực đông bắc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. Dài 18km diện tích lưu vực 86km2. Bắt nguồn từ vùng đồi phía tây cao 450m đổ vào Biển Đông theo hướng tây bắc-đông nam"
Cơ-tu, (dân tộc) Tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Phụ lục) (tiếng) Ngôn ngữ của dân tộc Cơ-tu
Cờ Lao, (dân tộc) Tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Phụ lục) (tiếng) Ngôn ngữ của dân tộc Cờ Lao
Cờ Lao Đỏ, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Cờ Lao
Cờ Lao Trắng, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Cờ Lao
Cờ Lao Xanh, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Cờ Lao
Cr, Kí hiệu hoá học của nguyên tố crôm (chrome)
Cu, Kí hiệu hoá học của nguyên tố đồng (cuprum)
Cù Mông," 1. Đảo trên quốc lộ 1A độ cao 245m dài trên 6km từ Phú Tài đến Long Thành giữa hai tỉnh Bình Định và Phú Yên. Rừng cây bụi thứ sinh trồng bạch đàn. 2. Đầm ở chân đèo Cù Mông thuộc huyện Sông Cầu tỉnh Phú yên"
Cù Tê, Một tên gọi khác của dân tộc La Chí
Cù Vân," (xã) h. Đại Từ t. Thái Nguyên"
Củ Chi," (huyện) Huyện ngoại thành ở phía tây bắc thành phố Hồ Chí Minh. Diện tích 426 7km2. Số dân 261.800 (1997) gồm các dân tộc: Kinh Khơme Hoa Chăm ấn. Địa hình dạng chuyển tiếp giữa đồi gò độ cao 5-15m và đồng bằng nghiêng theo hướng tây bắc-đông nam. Đất phù sa cũ xám bạc màu nhiều nơi có đá ong. Sông chính: Sài gòn (54km) kênh Thầy Cai (24km) rạch Làng Thê-Bến Mương (25km). Kênh tưới thuỷ lợi Dầu Tiếng. Quốc lộ 22 tỉnh lộ 15 chạy qua. Huyện gồm 1 thị trấn Củ Chi 20 xã" " (thị trấn) h. Củ Chi tp. Hồ Chí Minh"
Cú Dề Xừ, Một tên gọi khác của dân tộc Si La
Cùa, Một tên gọi khác của dân tộc Co
Cúc Đường," (xã) h. Võ Nhai t. Thái Nguyên"
Cúc Phương," Vườn quốc gia ở Nho Quan tỉnh Ninh Bình thuộc khu giáp giới với tỉnh Hoà Bình và Thanh Hoá. Diện tích khoảng 250km2. Nằm trong một thung lũng đá vôi hình máng dài ở giữa vùng đá vôi Ninh Bình-Thanh Hoá (chạy từ Suối Rút ra đến biển). Ra vào rừng Cúc Phương rất khó vì địa hình hiểm trở nên nhiều đặc điểm tự nhiên vẫn giữ được tính chất nguyên sinh. Địa hình đá với nhiệt đới nguyên sinh với những hang động: Trăng Khuyết Vui Xuân Người Xưa còn di tích của người tiền sử thuộc nền văn hoá Hoà Bình (7665 *** 100 năm). Nét đặc sắc của Cúc Phương là còn giữ được thực vật và động vật nhiệt đới gió mùa nguyên sinh nên đã được quy hoạch thành vườn quốc gia để phục vụ cho việc nghiên cứu và du lịch" " (xã) h. Nho Quan t. Ninh Bình"
Cùi Chu, Một tên gọi khác của dân tộc Giáy x. Pu Nà
Cul, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Khơ-me
Cun Pheo," (xã) h. mai Châu t. Hoà Bình"
Cùng Sơn," (thị trấn) h. Sơn Hoà t. Phú Yên"
Cuối, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Thổ
Cuối Hạ," (xã) h. Kim Bôi t. Hoà Bình"
Cuội," I. dt. Nhân vật tưởng tượng ngồi dưới cây đa ở trên cung trăng tục truyền rằng Cuội là người hay nói dối: nói dối như Cuội (tng.). II tt. 1. Nói dối rất tài: Thằng ấy cuội thật. 2. Nhảm nhí: nói cuội <> nói nhăng nói cuội"
Cuôr KNia," (xã) h. Buôn Đôn t. Đắk Lắk"
Cur, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Khơ-me
Cư An," (xã) h. An Khê t. Gia Lai"
Cư Bao," (xã) h. Krông Búk t. Đắk Lắk"
Cư Dliê M'nông," (xã) h. Cư M'nông t. Đắk Lắk"
Cư Drăm," (xã) h. Krông Bông t. Đắk Lắk"
Cư ê Wi," (xã) h. Krông A Na t. Đắk Lắk"
Cư êbur," (xã) tp. Buôn Ma Thuột t. Đắk Lắk"
Cư Huê," (xã) h. Ea Kar t. Đắk Lắk"
Cư Jiang," (xã) h. Ea Kar t. Đắk Lắk"
Cư Jút," (huyện) Huyện biên giới ở phía tây tỉnh Đắk Lắk. Diện tích 836 1km2. Dân số 74.400 (1997) gồm các dân tộc: Kinh êđê M'nông. Địa hình đồi thấp trên cao nguyên Buôn Ma Thuột chủ yếu đất đỏ Bazan. Sông Srêpốc chảy qua. Quốc lộ 14 chạy qua. Huyện thành lập từ 19-6-1990 trên cơ sở tách các xã ở phía tây thị xã Buôn Ma Thuột gồm 1 thị trấn Ea Tling huyện lị 8 xã"
Cư K Roá," (xã) h. M'Đrắk t. Đắk Lắk"
Cư KTy," (xã) h. Krông Bông t. Đắk Lắk"
Cư Lễ," (xã) h. Na Rì t. Bắc Kạn"
Cư M'gar," (huyện) Huyện thuộc tỉnh Đắk Lắk. Diện tích 831 1km2. Dân số 100.600 (1997) gồm các dân tộc: Kinh êđê Giarai M'nông v.v.. Nằm trên cao nguyên Buôn Ma Thuột địa hình tương đối bằng phẳng dốc thoải từ đông sang tây chủ yếu đất đỏ bazan. Sông Srêpốc chảy qua. Quốc lộ 14 chạy qua. Huyện thành lập từ 23-1-1984 do chia huyện Ea Súp thành hai huyện: Ea Súp và Cư M'gar gồm 2 thị trấn Quảng Phú Ea Pốk huyện lị 13 xã" " (xã) h. Cư M'gar t. Đắk Lắk"
Cư M'Ta," (xa) h. M'Đrắk t. Đắk Lắk"
Cư Môt," (xã) h. Ea H'Leo t. Đắk Lắk"
Chư Né," (xã) h. Krông Búk t. Đắk Lắk"
Cư Ni," (xã) h. Ea Kar t. Đắk Lắk"
Cư Pơng," (xã) h. Krông Búk t. Đắk Lắk"
Cư Prao," (xã) h. M'Đrắk t. Đắk Lắk"
Cư Pui," (xã) h. Krông Bông t. Đắk Lắk"
Cư Suê," (xã) h. Cư M'gar t. Đắk Lắk"
Cư Yên," (xã) h. Lương Sơn t. Hoà Bình"
Cự Đồng," (xã) h. Thanh Sơn t. Phú Thọ"
Cự Khê," (xã) h. Thanh Oai t. Hà Tây"
Cự Khối," (xã) h. Gia Lâm tp. Hà Nội"
Cự Nẫm," (xã) h. Bố Trạch t. Quảng Bình"
Cự Thắng," (xã) h. Thanh Sơn t. Phú Thọ"
Cửa Bắc," (phường) tp. Nam Định t. Nam Định"
Cửa Cạn," (xã) h. Phú Quốc t. Kiên Giang"
Cửa Dương," (xã) h. Phú Quốc t. Kiên Giang"
Cửa Lò," Sông ở huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An bắt nguồn từ vùng Eo Đá Bạ đổ ra biển tại Tân Lộc dài 52km. Diện tích lưu vực 40km2" (thị xã) t. Nghệ An
Cửa Lớn," Sông ở tỉnh Minh Hải chảy theo hướng đông bắc-tây nam qua Ngọc Hiển Năm Căn An Đông rồi đổ ra vũng Cà Mau. Dài 50km"
Cửa Lục," Vũng biển nhỏ trong vịnh Bắc Bộ ở phía đông bắc cảng Hòn Gai nằm giữa Bãi Cháy và Hòn Gai. Chỉ có một lối hẹp thông ra biển ở bến đò Hạ Long chiều rộng 1km. Diện tích khoảng 18km2 độ sâu nhất 17m. Nhiều sông suối từ các núi xung quanh đổ vào lớn nhất là sông Diễn Vọng cũng có khi gọi là sông Vũ Oai. Trong vũng nhô lên 4 đảo núi"
Cửa Nam," (phường) tên gọi các phường thuộc q. Hoàn Kiếm (tp. Hà Nội) tp. Vinh (Nghệ An)"
Của ông," (phường) tx. Cẩm Phả t. Quảng Ninh"
Cương Chính," (xã) h. Tiên Lữ t. Hưng Yên"
Cương Gián," (xã) h. Nghi Xuân t. Hà Tĩnh"
Cương Sơn," (xã) h. Lục Nam t. Bắc Giang"
Cường Để," (Nguyễn Phúc Đán; 1882-1951) Cháu đích tôn hoàng thái tử Nguyễn Phúc Cảnh (con vua Gia Long) tước Kì ngoại hầu. Được Phan Bội Châu và Nguyễn Hàm đưa lên làm hội trưởng Hội Duy tân để dễ tập hợp lực lượng chống Pháp. Trong phong trào Đông du Cường Để đã sang Nhật học. Tháng 2-1909 bị Nhật trục xuất. Năm 1912 là hội trưởng Việt Nam quang phục hội ở Quảng Châu kiêm bộ trưởng Bộ tổng vụ của hội. Đã từng sang Đức Anh. Khi chiến tranh thế giới I bùng nổ về Trung Quốc rồi sau đó sang Nhật tổ chức Việt Nam phục quốc đồng minh hội. Từ sau 1945 bị Nhật bỏ rơi. Sống lưu vong ở Nhật và mất năm 1951"
Cường Lợi," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Đình Lập (Lạng Sơn) h. Na Rì (Bắc Kạn)"
Cường Thịnh," (xã) h. Trấn Yên t. Yên Bái"
Cửu An," (xã) h. An Khê t. Gia Lai"
Cửu Cao," (xã) h. Châu Giang t. Hưng Yên"
Cửu Long, (sông) x. Mê Công " (tỉnh) Tỉnh ở đồng bằng sông Cửu Long. Thành lập từ cuối năm 1976 do hợp nhất tỉnh Vĩnh Long với tỉnh Trà Vinh. Diện tích 3857km2. Dân số 1.808.919 (1989). Từ 26-12-1991 chia tỉnh Cửu Long thành hai tỉnh (x. Vĩnh Long x. Trà Vinh)"
D, Chữ số La Mã bằng 500
Da Tô, (phiên âm chữ Hán của Giê-su) dt. Đạo Thiên Chúạ
Dạ, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Xinh-mun
Dao (dân tộc), Tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Phụ lục)
Dao Áo Dài, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Dao
Dao Cóc Mùn, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Dao
Dao Cóc Ngáng, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Dao
Dao Đại Bản, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Daọ
Dao Đỏ, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Dao
Dao Làn Tiẻn, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Dao
Dao Lô Gang, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Dao
Dao Quần Chẹt, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Dao
Dao Quần Trắng, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Daọ
Dao Tam Đảo, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Daọ
Dao Tiền, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Dao
Dẳng, Một tên gọi khác của dân tộc Giáy
Dgieh, x. Gie'
Di, Một tên gọi khác của dân tộc Lô Lô
Di Đà," A Di Đà Phật nói tắt"
Diêm vương," dt. Vua dưới âm phủ theo mê tín: về chầu Diêm vương"
Diêm vương tinh, dt. Sao Diêm Vương
Dong Kay, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc -đệ
Dong Măk, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc -đê
Duồn, Một tên gọi khác của dân tộc Lư.
Đan Lai-Ly Hà, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Thô?
Đình Xá (xã)," h. Bình Lục t. Hà Nam"
Đình Xuyên (xã)," h. Gia lâm tp. Hà Nộị"
Định An (xã)," tên gọi các xã thuộc h. Gò Quao (Kiên Giang) h. Lấp Vò (Đồng Tháp)"
Đip, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc M'nông
ĐKZ, Nh. Pháo không giật
Đơ-ro, Một tên gọi khác của dân tộc Chơ-ro
Đường luật," dt. Luật thơ có từ đời nhà Đường (Trung Quốc) được áp dụng cho thơ ngụ ngôn thất ngôn và một số thể phú: thơ Đường luật"
Đường thi, Thơ của thi sĩ đời Đường (Trung Quốc) hoặc thơ được làm theo Đường luật
En Ni-nô," (El Nino - tiếng Tây Ban Nha có nghĩa là ""cậu bé"") Hiện tượng không khí vùng ven biển nhiệt đới từ Nam Mĩ đến tây Thái Bình Dương bị nóng lên do khối khí lớn chuyển động thẳng đứng từ phía trên xuống (gọi là giáng khí) làm cho thời tiết trở nên khô nóng gây ra nắng hạn lớn các nước quanh vùng"
F, Thế hệ con thứ nhất sinh ra từ một cặp ghép lai có bố mẹ thuần chủng Thế hệ con thứ hai sinh ra từ một cặp ghép lai có bố mẹ là thế hệ F1
F.O.B," (A. Free On Board) 1. Người bán hàng chịu trách nhiệm giao hàng lên tàu tại cảng quy định. 2. Giá hàng lên tàu bao gồm giá hàng hoá và mọi chi phí như tiền chuyên chở bảo hiểm; phân biệt với CIF"
Gar, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc M'nông
GDP," (A. Gross Domestic Product) Tổng sản phẩm quốc nội viết tắt"
Ge, (germanium) Kí hiệu hoá học của ge-ma-ni
Gia-rai, (dân tộc) Tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Phụ lục) (tiếng) Ngôn ngữ của dân tộc Gia-rai
Giáy, (dân tộc) Tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Phụ lục) (tiếng) Ngôn ngữ của dân tộc Giáy
Giẻ-triêng, (dân tộc) Tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Phụ lục) (tiếng) Ngôn ngữ của dân tộc Giẻ-triêng
Gié," (Dgieh Tareh) Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Gia-rai"
Giơ-lâng, (Y Lăng) Một tên gọi khác của dân tộc Ba Na
Giơ-lơng, (Y-lơng) Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Ba Na
GMT," (A. Greenwich Mean Time) Giờ chuẩn tính theo kinh tuyến Grin-uých viết tắt"
GNP," (A. Gross National Product) Tổng sản phẩm quốc gia viết tắt"
Gơ-lar, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Ba Na
H, Kí hiệu hoá học của nguyên tố hi-đrô (hydrogen)
Hà-lăng, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Xơ-đăng
Hà Nhì, (dân tộc) Tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Phụ lục) (tiếng) Ngôn ngữ của dân tộc Hà Nhì
Hà Nhì Cồ Chồ, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Hà Nhì
Hà Nhì Đen, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Hà Nhì
Hà Nhì La Mí, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Hà Nhì
Hà Nội," Mỏ nước ngầm trong phạm vi thành phố Hà Nội. Nước chủ yếu phân bố trong các tầng cuội sỏi cát Đệ tứ"
Hạ, Một tên gọi khác của dân tộc Cơ-Tu
Hải Nam, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Hoa
Hải Vương tinh, dt. Sao Hải Vương
Hán," dt. Dân tộc Hán thuộc dân tộc Hán: người Hán <> chữ Hán" Một tên gọi khác của dân tộc Hoa " Ngữ hệ trong đó có các ngôn ngữ Hoa Ngái Sán Dìu được sử dụng bởi các dân tộc sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Mục các ngôn ngữ này)"
Hán học," dt. Ngành khoa học nghiên cứu học thuật Trung Quốc thời cổ trước hết là các văn bản cổ chữ Hán: nhà Hán học"
Hán tộc, dt. Một dân tộc trong cộng đồng các dân tộc ở Trung Quốc
Hán tự," dt. Chữ Hán chữ Trung Quốc nói chung"
Hán văn, dt. Văn tự bằng chữ Hán: nghiên cứu Hán văn
Hắc Cá, (Xéc) Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Ngái
Hằng Nga cung quảng, Người con gái đẹp lộng lẫy như tiên nữ
Hằng Nga giáng thế, Nh. Hằng Nga cung quảng
Hđrung, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Giáy
Hẹ, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Hoa
Hịch tướng sĩ," Tác phẩm của Trần Quốc Tuấn viết bằng chữ Hán trước cuộc kháng chiến chống Nguyên Mông lần II (1285). Sau khi nêu các tấm gương trung nghĩa cổ kim Hịch tướng sĩ đã vạch rõ hành động xâm lấn ngang ngược của giặc phê phán hiện tượng lơ là ham vui chơi của các tì tướng khuyến cáo về những thảm cảnh sẽ xảy ra nếu đất nước bị xâm lược động viên tướng sĩ chăm lo học tập quân sự để chống giặc. Hịch tướng sĩ thể hiện tinh thần yêu nước căm thù giặc tinh thần quyết chiến quyết thắng quân xâm lược"
HIV," dt. (Viết tắt các từ tiếng Anh: Human Immunodeficiency Virus ""virut (làm) suy giảm miễn dịch (ở) người"") Virut gây bệnh AIDS"
H'mông, Một tên gọi khác của dân tộc Mông
Hning, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc ê-đê
Họ, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Thổ
Hoa, (dân tộc) Tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Phụ lục) (tiếng) Ngôn ngữ của dân tộc Hoa
Hoa kiều, dt. Người Trung Hoa cư trú ở nước ngoài: Hoa kiều ở thành phố Hồ Chí Minh
Hoả tinh, dt. Sao Hoả
Hòn Tre Lớn, x. Hải Tặc
Hồi giáo," dt. Tôn giáo do Ma-hô-mét sáng lập ở thế kỉ VII thịnh hành ở Trung Đông Bắc Phi và một số nước khác"
Hồi hồi," cũ Nh. Hồi giáo"
Hồng Lạc," dt. Hồng Bàng và Lạc Long nói gộp"
Hồng quân, dt. Quân đội cách mạng (vô sản) ở một số nước: Hồng quân Liên Xô
Hờn Bạn, Một tên gọi khác của dân tộc Sán Chay
Hrê, (dân tộc) Tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Phụ lục) (tiếng) Ngôn ngữ của dân tộc Hrê
Hroi, Một tên gọi khác của dân tộc Chăm
Hz," Héc (hertz) viết tắt"
I, 1. Kí hiệu hoá học của nguyên tố i-ốt. 2. Số 1 La mã: Chương I
J," Jun (F. Joule) viết tắt"
Ka Beo, Một tên gọi khác của dân tộc Pu Péo
Kađai," Ngữ hệ trong đó có các ngôn ngữ Cờ Lao La Chí Kađai Pu Péo được sử dụng bởi các dân tộc sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Mục các ngôn ngữ này)"
Kađai (tiếng), Ngôn ngữ của dân tộc La Ha
Kan-tua, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Cơ-tu
Kđrao, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc -đệ
Khả Pẻ, Một tên gọi khác của dân tộc Si Lạ
Khạ Quy, Một tên gọi khác của dân tộc La Hủ
Kháng (dân tộc), Tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Phụ lục)
Kháng (tiếng), Ngôn ngữ của dân tộc Kháng
Kháng Ái, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Kháng
Kháng Bung, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Kháng
Kháng Dống, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Kháng
Kháng Đón, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Kháng
Kháng Hốc, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Kháng
Kháng Quảng Lâm, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Kháng
Kháng Xúa, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Kháng
Khánh Gia, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Ngáị
Khâm định Đại nam hội điển, sự lệ 3
Khâm định Việt sử thông, giám cương mục
Khlá Phlạo, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc La Ha
Khmer Krôm, Một tên gọi khác của dân tộc Khơ-me
Khổng giáo," dt. Học thuyết đạo đức -- chính trị của Khổng Tử trở thành hệ tư tưởng chính thống dưới thời phong kiến ở Trung Quốc và một số nước lân cận"
Khơ-me (dân tộc), Tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Phụ lục)
Khơme (tiếng), Ngôn ngữ của dân tộc Khơ-me
Khơ-me Krôm, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Khơ-me
Khơ-mú (dân tộc), Tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Phụ lục)
Khơ-mú (tiếng), Ngôn ngữ của dân tộc Khơ-mú
Khù-sung, Một tên gọi khác của dân tộc La Hủ
Khù Sung, (Cò Sung) Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc La Hu?
Khùa, Một tên gọi khác của dân tộc Bru-Vân Kiềụ Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Bru-Vân Kiềụ
Kim Tinh, dt. Sao Kim
Kim tự tháp," dt. Công trình kiến trúc cổ đại ở Ai Cập nơi chôn cất vua chúa có hình chóp đáy vuông một trong các kì quan thế giớị"
Kinh (dân tộc), Tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Phụ lục)
Kinh (tiếng), Ngôn ngữ của dân tộc Kinh
Kmun, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc -đê
Kốc, (tên riêng=Kock) dt. Vi trùng laọ
Kpă, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc -đê
Kpăng-công, Một tên gọi khác của dân tộc Ba Nạ
Kre, Một tên gọi khác của dân tộc Hrệ
Krem, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Ba Nạ
Krung, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc -đệ
Ktlê, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc -đệ
Ktul Dliê, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc -đệ
Kuênh, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc M'nông
Kủo, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Thô?
La Chí, (dân tộc) Tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Phụ lục) (tiếng) Ngôn ngữ của dân tộc La Chí
La Ha, (dân tộc) Tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Phụ lục)
La Ha ưng, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc La Ha
La Hủ, (dân tộc) Tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Phụ lục)
La Hủó, (tiếng) Ngôn ngữ của dân tộc La Hủ
La Ni-na," (La Nina - tiếng Tây Ban Nha có nghĩa là ""cô bé"") Hiện tượng không khí vùng ven biển nhiệt đới từ Nam Mĩ đến tây Thái Bình Dương bị lạnh xuống do các khối khí lớn chuyển động thẳng đứng từ dưới lên (gọi là thăng khí) làm tích tụ hơi nước gây mưa bão lớn ở các nước trong khu vực"
La-oang, x. Noong
La Quả, Một tên gọi khác của dân tộc La Chí
La tinh, (F. latin) tt. Thuộc về giống người La Mã cổ: chữ La tinh <> Châu Mĩ La tinh
La Ve, x. Ve
Lách, x. Lát
Lam Sơn thực lục," Sách ghi chép tóm tắt quá trình khởi nghĩa Lam Sơn và chiến tranh giải phóng chống Minh (1418-1427). Nguyên bản bằng chữ Hán do Nguyễn Trãi viết Lê Lợi đề tựa và kí là Lam Sơn động chủ. Tuy người đời sau có sửa chữa thêm bớt Lam Sơn thực lục vẫn là tài liệu có giá trị lịch sử chân thực"
Lào, (dân tộc) Tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Phụ lục) (tiếng) Ngôn ngữ của dân tộc Lào
Lào Bốc, Một tên gọi khác của dân tộc Lào
Lào Nọi, Một tên gọi khác của dân tộc Lào
Lâm Viên, x. Lang Biang
Lê, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Ngái
Lía," (Nguyễn Văn Doan; ? - Quảng Ngãi - ?) Có sức khoẻ giỏi võ nghệ. Những năm 60 thế kỷ 18 tập hợp lực lượng chống lại chính quyền chúa Nguyễn. Nhân dân hai phủ Quy Nhơn Quảng Ngãi hưởng ứng rất đông. Quân chúa Nguyễn tiến đánh nhiều lần mới đàn áp nổi"
Lịch triều hiến chương loại chí, Lịch triều tạp kỉ
Lô Lô, (dân tộc) Tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Phụ lục) (tiếng) Ngôn ngữ của dân tộc Lô Lô
Lô Lô Đen, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Lô Lô
Lô Lô Hoa, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Lô Lô
Lơ Muya," (F. tên riêng: Le Mur) dt. Kiểu áo của nhà may Le Mur (le mur tiếng Pháp có nghĩa là cái tường; chủ tiệm may tên là Tường): Từ ngày có áo Lơ Muya những cô gái và những thiếu phụ Hà Nội đều cắt quần áo ở những cửa hàng mới mở (Vũ Ngọc Phan)"
Lơ Pang," (xã) h. Mang Yang t. Gia Lai"
Lữ, Một tên gọi khác của dân tộc Lự
Lự, (dân tộc) Tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Phụ lục) (tiếng) Ngôn ngữ của dân tộc Lự
Lưỡi Hái," Vùng núi ở tỉnh Phú Thọ đối diện với vùng núi Ba Vì qua sông Đà nằm giữa sông Bứa và sông Đà coi như ngọn núi cuối cùng của dải Hoàng Liên Sơn về phía nam. Diện tích khoảng 328km2 đỉnh cao 1058m. Rừng nhiệt đới đã bị khai phá nhiều"
Lý, lý trưởng
M, Chữ số La Mã=1000 " mê-ga viết tắt"
M-48," Tên gọi loại xe tăng hạng trung của Mĩ được đưa vào chiến trường Đông Dương từ đầu những năm 70 gồm nhiều mẫu (mẫu đầu tiên nặng 45 tấn kíp xe 4 người vận tốc 41 8 km/h có trang bị súng pháo)"
M-72," Tên gọi súng phóng lựu chống tăng của Mĩ dùng trong chiến tranh xâm lược Việt Nam nặng 2 36kg tốc độ bắn 3-4 phát/phút khả năng xuyên vỏ giáp khoảng 20cm tầm bắn hiệu quả đến 300m"
M'nông, (dân tộc) Tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Phụ lục) (tiếng) Ngôn ngữ của dân tộc M'nông
Ma-coong, Một tên gọi khác của dân tộc Bru-Vân Kiều
Mã Lai-Đa Đảo, Ngữ hệ trong đó có ngôn ngữ Gia-rai được sử dụng bởi các dân tộc sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Mục các ngôn ngữ này)
Mã Liềng, Một tên gọi khác của dân tộc Chứt Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Chứt
Mạ, (dân tộc) Tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Phụ lục) (tiếng) Ngôn ngữ của dân tộc Mạ
Mán, Một tên gọi khác của dân tộc Sán Chay
Mán Quần cộc, Một tên gọi khác của dân tộc Sán Dìu
Mảng, (dân tộc) Tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Phụ lục) (tiếng) Ngôn ngữ của dân tộc Mảng
Mảng Gứng, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Mảng
Mảng Hệ, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Mảng
Mảng ư, Một tên gọi khác của dân tộc Mảng
Mạnh Thường Quân," Người hay giúp đỡ cho một việc chung một tổ chức: Về kinh phí của đội bóng phải dựa vào các Mạnh Thường Quân các nhà tài trợ"
Mày, Một tên gọi khác của dân tộc Chứt Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Chứt
Măng Coong, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Bru-Vân Kiều
Mâng Nhé, Một tên gọi khác của dân tộc Cống
Mdhur, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Giáy
Mđhur, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc ê-đê
Mèo, Một tên gọi khác của dân tộc Mông
Mèo Đen, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Mông
Mèo Đỏ, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Mông
Mèo Hoa, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Mông
Mèo Lài, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Pà Thẻn
Mèo Trắng, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Mông
Mèo Xanh, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Mông
Mẹo, Một tên gọi khác của dân tộc Mông
Mg, Kí hiệu hoá học của nguyên tố ma giê
Miên, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Khơ-me
Miêu, Một tên gọi khác của dân tộc Mông
Mn, Kí hiệu hoá học của nguyên tố man gan
Moi, Một tên gọi khác của dân tộc Mường
Mọi," dt. 1. Từ ngữ có tính chất kỳ thị chủng tộc trước đây (thời thực dân phong kiến) dùng để chỉ một số dân tộc được coi là chưa văn minh như dân tộc Kinh (nhất là thuộc vùng Tây Nguyên). 2. thgtục khng. Đầy tớ: làm mọi không công" Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Mạ
Mọi Bi, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Mường
Mọi Luỹ, Một tên gọi khác của dân tộc Hrê
Mol, Một tên gọi khác của dân tộc Mường
Mọn, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Thổ
Mộc tinh, dt. Sao Mộc
Môn-Khơme," Ngữ hệ trong đó có các ngôn ngữ Ba Na Brâu Chơ-ro Co Cơ-ho Cơ-tu Giẻ-triêng Hrê Kháng Khơme Khơ-mú Mạ Mảng M'Nông ơ-đu Rơ-măm Tà-ôi Xinh-mun Xơ-đăng Xtiêng được sử dụng bởi các dân tộc sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Mục các ngôn ngữ này)"
Mông, (dân tộc) Tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Phụ lục) (tiếng) Ngôn ngữ của dân tộc Mông
Mông-Dao, (tiếng) Ngôn ngữ của dân tộc Dao " Ngữ hệ trong đó có các ngôn ngữ Mông-Dao Mông được sử dụng bởi các dân tộc sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Mục các ngôn ngữ này)"
Mơ-nâm, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Xơ-đăng
Mú Dí Pạ, Một tên gọi khác của dân tộc Phù Lá
Mual, Một tên gọi khác của dân tộc Mường
Mun Di Pạ, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Phù Lá
Mùn Di, Một tên gọi khác của dân tộc Lô Lô
Mứn Xen, Một tên gọi khác của dân tộc Khơ-mú
Mường, (dân tộc) Tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Phụ lục) (tiếng) Ngôn ngữ của dân tộc Mường
N, 1. Kí hiệu của Niu-tơn. 2. Kí hiệu hoá học của nguyên tố ni-tơ
Na, Kí hiệu hoá học của nguyên tố nát-ri (natrium)
Ná Miẻo, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Mông
Nam Đảo," Ngữ hệ trong đó có các ngôn ngữ Chăm Chu-ru êđê Ra-glai được sử dụng bởi các dân tộc sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Mục các ngôn ngữ này)"
Nam đồng hương," (1905-1908) Do Hội Duy tân thành lập tại Sài Gòn mục đích tuyên truyền liên lạc tập hợp những người yêu nước làm kinh tế cung cấp tài chính cho phong trào Đông du. Đóng góp có hiệu lực vào việc nâng cao lòng yêu nước của nhân dân cung cấp được nhiều kinh phí cho thanh niên Nam Kỳ xuất dương du học ở Nhật dưới sự lãnh đạo của Phan Bội Châu"
Nam ông mộng lục," Sách chữ Hán 1 cuốn 2 tờ 2 mặt khổ 13x20. Sách có 31 thiên nay chỉ còn 28 thiên viết theo thể ký truyện trình bày các nhân vật hiện tượng lịch sử thời Lý Trần. Tác giả là Hồ Nguyên Trừng đại thần dưới triều Hồ 1904 bị bắt đưa sang Trung Quốc làm quan cho nhà Minh đến chức Công bội Thượng thư. Tuy ở quê người nhưng vẫn nhớ đất nước nên lấy tên sách là Nam ông mộng lục"
Ne, Kí hiệu hoá học của nguyên tố nê-ôn (neon)
Ngái, (dân tộc) Tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Phụ lục) (tiếng) Ngôn ngữ của dân tộc Ngái
Ngạn, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Tày
Ngân hàng tín dụng," Công ty tín dụng hùn vốn và vay vốn của Ngân hàng Đông Dương theo lãi xuất 6%/năm cho chủ điền bản xứ vay lại với điều kiện có ruộng đất lãi xuất 10%/năm. Bắt đầu hoạt động từ 1913 với tên gọi Hội nông tín tương tế bản xứ (Société indigène de crédit mutuel). Năm 1927 thành lập Hội Nông tín bình dân (Crédit populaire agricole) thường gọi là Nông phố ngân hàng. Năm 1933 ra đời tổ chức điều hành chung gọi là Đông Dương Nông tín tương tế cuộc (Office Indochinois de Crédit agricole mutuel). Ngân hàng tín dụng đã tiếp tay cho Ngân hàng Đông Dương với tới nông thôn"
Ngẹt, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Xinh-mun
Ngũ hình trong bộ luật Gia Long," 1. Suy: đánh bằng roi mây 10 đến 50 roi.. Trượng: đánh bằng gậy song đến trượng. 3. Đồ: phạt tù khổ sai từ 1 đến 3 năm và bị đánh từ 60 đến 100 trượng.. Lưu: phạt đi đày từ đến dặm bị đánh trượng. 5. Tử: bị giết chết theo 2 mức: giảo (thắt cổ) và trảm (chém đầu). Có nhiều hình thức chém đầu: trảm quyết (chém ngay) trảm giam hậu (hoãn thi hành án tử hình) lăng trì (xẻo róc thịt moi mắt) trảm khiêu (chém bêu đầu) lục thị (băm xác)"
Nhắng, Một tên gọi khác của dân tộc Giáy
Nhật ký chìm tàu," Nguyễn Aỏi Quốc viết khoảng đầu năm 1930. Hiện chỉ còn tờ bìa nguyên bản chưa tìm được. Đưa về nước cuối năm 1930 được bí mật in lại bằng litô và bằng thạch làm tài liệu tuyên truyền. Sách gồm 24 chương kể chuyện 3 thuỷ thủ người âu Phi và Việt Nam bị đắm tàu được tàu Liên Xô cứu.Sau một thời gian nghỉ ngơi tham quan học tập ở Liên Xô ba thuỷ thủ trở về quê hương hoạt động cách mạng"
Nho Quan," (huyện) Huyện ở phía tây bắc tỉnh Ninh Bình. Diện tích 489km2. Số dân 147.000 (1997). Địa hình đồi núi thấp xen kẽ các thung nghiêng từ tây bắc xuống đông nam rừng Cúc Phương chiếm 70% diện tích. Đường 15 chạy qua phía bắc huyện. Huyện có tên từ xưa. Từ 27-4-1977 hợp nhất với Gia Viễn thành huyện Hoàng Long từ 9-4-1981 chia huyện Hoàng Long thành Gia Viễn và Hoàng Long từ 23-11-1993 đổi thành huyện Nho Quan. Gồm 1 thị trấn (Nho Quan) huyện lị 26 xã" " (thị trấn) h. Nho Quan t. Ninh Bình"
Nho Quế," Sông dài 192km diện tích lưu vực 6052km2. Bắt nguồn từ vùng núi Nghiễm Sơn (Trung Quốc) cao 1500m chảy theo hướng tây bắc-đông nam nhập vào sông Gâm tại Na Mát cao nguyên Đồng Văn"
Nhơn ái," (xã) h. Châu Thành t. Cần Thơ"
Nhơn An," (xã) h. An Nhơn t. Bình Định"
Nhơn Bình," (phường) tp. Quy Nhơn t. Bình Định" " (xã) h. Trà ôn t. Vĩnh Long"
Nhơn Châu," (xã) tp. Quy Nhơn t. Bình Định"
Nhơn Đức," (xã) h. Nhà Bè tp. Hồ Chí Minh"
Nhơn Hải," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Ninh Hải (Ninh Thuận) tp. Quy Nhơn (Bình Định)"
Nhơn Hạnh," (xã) h. An Nhơn t. Bình Định"
Nhơn Hậu," (xã) h. An Nhơn t. Bình Định"
Nhơn Hoà," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Tân Thạnh (Long An) h. An Nhơn (Bình Định) h. Chư Sê (Gia Lai)"
Nhơn Hoà Lập," (xã) h. Tân Thạnh t. Long An"
Nhơn Hội," (xã) tên gọi các xã thuộc tp. Quy Nhơn (Bình Định) h. An Phú (An Giang)"
Nhơn Hưng," (xã) tên gọi các xã thuộc h. An Nhơn (Bình Định) h. Tịnh Biên (An Giang)"
Nhơn Khánh," (xã) h. An Nhơn t. Bình Định"
Nhơn Lộc," (xã) h. An Nhơn t. Bình Định"
Nhơn Lý," (xã) tp. Quy Nhơn t. Bình Định"
Nhơn Mỹ," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Kế Sách (Sóc Trăng) h. An Nhơn (Bình Định) h. Chợ Mới (An Giang)"
Nhơn Nghĩa," (xã) h. Châu Thành t. Cần Thơ"
Nhơn Ninh," (xã) h. Tân Thạnh t. Long An"
Nhơn Phong," (xã) h. An Nhơn t. Bình Định"
Nhơn Phú," (xã) tên gọi các xã thuộc tp. Quy Nhơn (Bình Định) h. Mang Thít (Vĩnh Long)"
Nhơn Phúc," (xã) h. An Nhơn t. Bình Định"
Nhơn Sơn," (xã) h. Ninh Sơn t. Ninh Thuận"
Nhơn Tân," (xã) h. An Nhơn t. Bình Định"
Nhơn Thành," (xã) h. An Nhơn t. Bình Định"
Nhơn Thạnh," (xã) tx. Bến Tre t. Bến Tre"
Nhơn Thạnh Trung," (xã) tx. Tân An t. Long An"
Nhơn Thọ," (xã) h. An Nhơn t. Bình Định"
Nhơn Trạch, (huyện) t. Đồng Nai
Nhuận Đức," (xã) h. Củ Chi tp. Hồ Chí Minh"
Nhuận Phú Tân," (xã) h. Mỏ Cày t. Bến Tre"
Nhuận Sơn," (xã) h. Đô Lương t. Nghệ An"
Nhuận Trạch," (xã) h. Lương Sơn t. Hoà Bình"
Nhuế Dương," (xã) h. Châu Giang t. Hưng Yên"
Nhuồn, Một tên gọi khác của dân tộc Lự
Như Cố," (xã) h. Bạch Thông t. Bắc Kạn"
Như Hoà," (xã) h. Kim Sơn t. Ninh Bình"
Như Khuê," (xã) h. Lộc Bình t. Lạng Sơn"
Như Quỳnh," (thị trấn) h. Mỹ Văn t. Hưng Yên"
Như Thanh, (huyện) t. Thanh Hoá
Như Thuỵ," (xã) h. Lập Thạch t. Vĩnh Phúc"
Như Xuân, (huyện) t. Thanh Hoá
Nhữ Đình Hiền," (thế kỷ 17 Đường An Hải Dương - nay là Cẩm Bình Hải Hưng) Đỗ tiến sĩ năm 1680 có đi sứ Trung Quốc. Làm quan trải các chức Ngự sử đến Thượng thư bộ Hình Tham tụng. ông nổi tiếng là người có chính trị giỏi nhất là xử kiện công bình đúng đắn. Lúc mất được truy tặng Thái phó Thọ quận công"
Nhữ Đình Toản," (1701 - Hoạch Trạch Đường Yên Cẩm Bình Hải Dương - 1773)Đỗ tiến sĩ năm 1736. Đại thần thời Lê Trịnh.Có công trong đánh dẹp phong trào nông dân Ninh Xá Hải Dương (1740).Thượng thư bộ Binh giữ chức Tham tụng trong phủ chúa nhiều năm"
Nhượng Bạn," (xã) h. Lộc Bình t. Lạng Sơn"
Nhựt Chánh," (xã) h. Bến Lức t. Long An"
Nhựt Ninh," (xã) h. Tân Trụ t. Long An"
Niêm Sơn," (xã) h. Mèo Vạc t. Hà Giang"
Niệm Nghĩa," (phường) q. Lê Chân tp. Hải Phòng"
Ninh An," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Hoa Lư (Ninh Bình) h. Ninh Hoà (Khánh Hoà)"
Ninh Bình," (tỉnh) Tỉnh ở phía nam đồng bằng sông Hồng. Diện tích 1387 3km2. Số dân 891.500 (1997) gồm các dân tộc: Mường Kinh. Địa hình dốc từ tây bắc xuống đông nam núi đá vôi bị xâm thực mạnh còn sót lại giữa một vùng đồng trũng các huyện Gia Viễn Hoa Lư. Mạch núi chạy từ tây bắc xuống đông nam làm giới hạn thiên nhiên giữa Ninh Bình với Thanh Hoá. Phía đông nam vùng đất thấp đang lấn nhanh ra biển tạo cho huyện Kim Sơn mở rộng. Sông Đáy Hoàng Long chảy qua. Quốc lộ 1A 21 đường sắt Thống Nhất chạy qua. Tỉnh lập từ 1832 thuộc tỉnh Hà Nam Ninh (1975-91) 26-12-1991 chia tỉnh trở lại tên cũ" (thị xã) t. Ninh Bình " (xã) h. Ninh Hoà t. Khánh Hoà"
Ninh Cơ," Phân lưu của sông Hồng phía bờ phải từ địa phận huyện Xuân Trường tỉnh Nam Định dài 51 8km tiêu một lượng nước bằng 8% lượng nước của sông Hồng ở Sơn Tây. Qua kênh Quần Liêu nối liền sông Hồng với sông Đáy"
Ninh Diêm," (xã) h. Ninh Hoà t. Khánh Hoà"
Ninh Dương," (xã) h. Hải Ninh t. Quảng Ninh"
Ninh Đa," (xã) h. Ninh Hoà t. Khánh Hoà"
Ninh Điền," (xã) h. Châu Thành t. Tây Ninh"
Ninh Đông," (xã) h. Ninh Hoà t. Khánh Hoà"
Ninh Gia," (xã) h. Đức Trọng t. Lâm Đồng"
Ninh Giang," (huyện) Huyện ở phía nam tỉnh Hải Dương. Diện tích 135 5km2. Số dân 157.700 (1997). Địa hình đồng bằng phù sa. Sông Luộc kênh Bắc Hưng Hải chảy qua. Quốc lộ 17 chạy qua đường thuỷ trên sông Luộc. Huyện có tên từ 1822 do hợp nhất với huyện Thanh Miện thành huyện Ninh Thanh (1979-97) thuộc tỉnh Hải Hưng (1968-96) từ 17-2-1997 chia huyện Ninh Thanh trở lại tên cũ gồm 1 thị trấn (Ninh Giang) huyện lị 27 xã" " (thị trấn) h. Ninh Giang t. Hải Dương" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Hoa Lư (Ninh Bình) h. Ninh Hoà (Khánh Hoà)"
Ninh Hà," (xã) h. Ninh Hoà t. Khánh Hoà"
Ninh Hải," Nay là Hải Phòng cửa khẩu và hải cảng lớn nhất ở miền Bắc. Năm 1871 Bùi Viện được giao nhiệm vụ cải tạo và xây dựng Ninh Hải thành cảng lớn cho hải quân và để buôn bán với nước ngoài. Hiệp ước 1874 do triều đình Huế ký với Pháp cho phép tàu buôn Pháp được tự do đi lại trên Sông Hồng lên tận Vân Nam (Trung Quốc) qua cảng Ninh Hải. Dựa vào điều khoản này Pháp đã biến cảng Ninh Hải thành căn cứ quân sự làm bàn đạp tiến công xâm lược Bắc Kỳ lần thứ II (1882)" " (huyện) Huyện ở phía bắc tỉnh Ninh Thuận. Diện tích 573 2km2. Dân số 106.900 (1997) gồm các dân tộc: Chăm Kinh. Địa hình đồi núi chiếm 50% diện tích đỉnh Núi Chúa (1040m). Sông Trân các suối Bà Râu Kiền Kiền Đồng Nha chảy qua. Bờ biển nhiều bãi san hô nhiều đầm nuôi tôm: đầm Nại đầm Vua Phương Cựu. Có mỏ đá Zắc Lan. Quốc lộ 1A đường sắt Thống Nhất chạy qua. Huyện trước đây bao gồm cả thị xã Phan Rang-Tháp Chàm (từ 1-9-1981 tách thị xã Phan Rang-Tháp Thàm thành đơn vị riêng). Huyện thuộc tỉnh Thuận Hải (1976-1991) 26-12-1991 thuộc tỉnh Ninh Thuận gồm 1 thị trấn (Khánh Hải) huyện lị 11 xã" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Ninh Giang (Hải Dương) h. Tĩnh Gia (Thanh Hoá) h. Hoa Lư (Ninh Bình) h. Ninh Hoà (Khánh Hoà)"
Ninh Hiệp," (xã) h. Gia Lâm tp. Hà Nội"
Ninh Hoà," (huyện) Huyện ở phía bắc tỉnh Khánh Hoà. Diện tích 1187 5km2. Dân số 203.000 (1997) gồm các dân tộc: Kinh Chăm. Địa hình đồng bằng ven biển có nhiều đầm hồ bờ biển dài 120km. Khoáng sản: cao lanh đất sét đá san hô. Quốc lộ 1A 21 đường sắt Thống Nhất chạy qua. Huyện có tên từ 1821 thuộc huyện Khánh Ninh (1976-79) từ 5-3-1979 trở lại tên cũ thuộc tỉnh Phú Khánh từ 30-6-1989 thuộc tỉnh Khánh Hoà gồm 1 thị trấn (Ninh Hoà) huyện lị 25 xã" " (thị trấn) h. Ninh Hoà t. Khánh Hoà" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Hồng Dân (Bạc Liêu) h. Hoa Lư (Ninh Bình) h. Ninh Giang (Hải Dương)"
Ninh Hưng," (xã) h. Ninh Hoà t. Khánh Hoà"
Ninh ích," (xã) h. Ninh Hoà t. Khánh Hoà"
Ninh Kháng," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Hoa Lư (Ninh Bình) h. Hoa Lư (Ninh Bình)"
Ninh Lai," (xã) h. Sơn Dương t. Tuyên Quang"
Ninh Loan," (xã) h. Đức Trọng t. Lâm Đồng"
Ninh Lộc," (xã) h. Ninh Hoà t. Khánh Hoà"
Ninh Mỹ," (xã) h. Hoa Lư t. Ninh Bình"
Ninh Nhất," (xã) h. Hoa Lư t. Ninh Bình"
Ninh Phong," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Ninh Hoà (Khánh Hoà) h. Hoa Lư (Ninh Bình)"
Ninh Phú," (xã) h. Ninh Hoà t. Khánh Hoà"
Ninh Phúc," (xã) h. Hoa Lư t. Ninh Bình"
Ninh Phước," (huyện) Huyện ở phía đông nam tỉnh Ninh Thuận. Diện tích 840 3km2. Số dân 149.200 (1997) gồm các dân tộc: Kinh (69%) Chăm (27 4%) Raglây Hoa. Địa hình đồi núi ở phía tây bắc đồng bằng bãi cát ven biển ở đông nam. Sông Lu sông Lanh kênh Nha Trinh chảy qua. Khoáng sản: cát thuỷ tinh thạch anh đá granit. Quốc lộ 1A đường sắt Thống Nhất chạy qua. Huyện thành lập từ 1-9-1981 do chia huyện An Sơn thành huyện Ninh Sơn và Ninh Phước thuộc tỉnh Thuận Hải (1976-91) từ 26-12-1991 thuộc tỉnh Ninh Thuận gồm 1 thị trấn (Phước Dân) huyện lị 12 xã" " (xã) h. Ninh Hoà t. Khánh Hoà"
Ninh Quang," (huyện) Huyện ở phía nam tỉnh Hải Dương. Diện tích 135 5km2. Số dân 157.700 (1997). Địa hình đồng bằng đất phù sa. Sông Luộc chảy qua. Quốc lộ 17 chạy qua. Huyện có tên từ 1822 thuộc tỉnh Hải Dương thuộc tỉnh Hải Hưng (1822) thuộc tỉnh Hải Hưng (1968-96) từ 6-11-1996 thuộc tỉnh Hải Dương gồm 1 thị trấn (Ninh Giang) huyện lị 27 xã" " (xã) h. Ninh Hoà t. Khánh Hoà"
Ninh Quới," (xã) h. Hồng Dân t. Bạc Liêu"
Ninh Sim," (xã) h. Ninh Hoà t. Khánh Hoà"
Ninh Sơ," (xã) h. Thường Tín t. Hà Tây"
Ninh Sơn," (huyện) Huyện ở phía tây bắc tỉnh Ninh Thuận. Diện tích 1933 2km2. Số dân 76.000 (1997) gồm các dân tộc: Cơ Ho Chăm Raglây Hoa Kinh. Địa hình núi thấp đỉnh Marai (1637m) đèo sông phu. Các sông: Cái (Ninh Thuận) Trà Co chảy qua. Đất lâm nghiệp chiếm 84% diện tích nhiều rừng thông hai lá thông ba lá quế sa nhân trầm kỳ nam mây tre. Quốc lộ 20 chạy qua. Huyện thành lập từ 1-9-1981 do chia huyện An Sơn thành huyện Ninh Phước và Ninh Sơn thuộc tỉnh Thuận Hải (1976-91) từ 26-12-1991 thuộc tỉnh Ninh Thuận gồm 16 xã" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Hoà Thành (Tây Ninh) h. Việt Yên (Bắc Giang) h. Hoa Lư (Ninh Bình)"
Ninh Tân," (xã) h. Ninh Hoà t. Khánh Hoà"
Ninh Tây," (xã) h. Ninh Hoà t. Khánh Hoà"
Ninh Thanh," (huyện) Huyện thuộc tỉnh Hải Dương. Thành lập từ 24-2-1979 do hợp nhất huyện Ninh Giang với Thanh Miện. Từ 17-2-1997 chia trở lại hai huyện cũ (x. Ninh Giang; x. Thanh Miện)"
Ninh Thành," (xã) h. Ninh Giang t. Hải Dương"
Ninh Thạnh," (xã) h. Hoà Thành t. Tây Ninh"
Ninh Thạnh Lợi," (xã) h. Hồng Dân t. Bạc Liêu"
Ninh Thắng," (xã) h. Hoa Lư t. Ninh Bình"
Ninh Thân," (xã) h. Ninh Hoà t. Khánh Hoà"
Ninh Thọ," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Ninh Giang (Hải Dương) h. Ninh Hoà (Khánh Hoà)"
Ninh Thới," (xã) h. Cầu Kè t. Trà Vinh"
Ninh Thuận," (tỉnh) Tỉnh ở miền Nam Trung Bộ Việt Nam. Diện tích 3427 1km2. Dân số 475.800 (1997) gồm các dân tộc: Chăm Raglây Cơ Ho Hoa Kinh. Địa hình nhiều đồi núi từ sườn đông Tây Nguyên xuống đồng bằng ven biển các đỉnh núi: Maru (1637m) núi Chúa (1040m) núi Đào (1451m) đều là granit. Sông Phan sông Cái Phan Rang từ cao nguyên chảy xuống đổ ra biển. Bờ biển từ vùng Cam Ranh chạy vào Cá Ná nhiều mũi và vũng (mũi Dinh mũi Đá Vách mũi Sừng Trâu vũng Tròn vũng Phan Rang) ven biển nhiều đầm nước lợ như Đầm Nại ngoài biển có những đảo núi: hòn Chồng hòn Đeo. Đất đồng bằng nhiều cát có nơi là bãi cát (Ninh Chữ). Khí hậu khô hạn mùa mưa ngắn từ tháng 9-11 ở Phan Rang lượng mưa trung bình năm 653mm. Thảm thực vật xavan cây bụi khô cằn ở phía tây rừng còn thông hai lá ba lá. Lâm sản quí: quế sa nhân trầm kỳ nam. Khoáng sản: cát trắng nấu thuỷ tinh đá granit. Quốc lộ 1A 20 đường sắt Thống Nhất chạy qua. Có tên từ xưa chính thức từ 1945 là tỉnh thuộc tỉnh Thuận Hải (1976-91) từ 26-12-1991 chia tỉnh trở lại tên cũ"
Ninh Thuỷ," (xã) h. Ninh Hoà t. Khánh Hoà"
Ninh Thượng," (xã) h. Ninh Hoà t. Khánh Hoà"
Ninh Tiến," (xã) h. Hoa Lư t. Ninh Bình"
Ninh Tốn," (1743 - Côi Trì Yên Mô Ninh Bình - ?) Tự Khiên Nhu hiệu Mãn Hiên và Thuyết Sơn cư sĩ.Năm 1770 đỗ tiến sĩ làm quan cho triều Lê. Năm 1788 theo Tây Sơn làm Binh bộ Thượng thư. Cuối thời Tây Sơn về quê ở ẩn mất trước khi Gia Long lên ngôi. Tác phẩm có Thuyết Sơn thi tập đại toàn"
Ninh Trung," (xã) h. Ninh Hoà t. Khánh Hoà"
Ninh Văn," (xã) h. Hoa Lư t. Ninh Bình"
Ninh Vân," (xã) h. Ninh Hoà t. Khánh Hoà"
Ninh Xá," (phường) tx. Bắc Ninh t. Bắc Ninh" " (xã) h. Ninh Giang t. Hải Dương"
Ninh Xuân," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Hoa Lư (Ninh Bình) h. Ninh Hoà (Khánh Hoà)"
Nong Long," (xã) h. Thuận Châu t. Sơn La"
Nong Luông," (xã) h. mai Châu t. Hoà Bình"
Noong, (La-oang) Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Ra-glai
Noong Bua," (phường) tx. Điện Biên t. Lai Châu"
Noong Hẻo," (xã) h. Sin Hồ t. Lai Châu"
Noong Hẹt," (xã) h. Điện Biên t. Lai Châu"
Noong Luống," (xã) h. Điện Biên t. Lai Châu"
Nô-en, (F. Noởl) dt. Lễ kỉ niệm ngày sinh chúa Giê-su (25 tháng 12)
Nội Duệ," (xã) h. Tiên Sơn t. Bắc Ninh"
Nội Hoàng," (xã) h. Yên Dũng t. Bắc Giang"
Nội Thôn," (xã) h. Hà Quảng t. Cao Bằng"
Nông, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc M'nông
Nông Cống," (huyện) Huyện ở phía nam tỉnh Thanh Hoá. Diện tích 267 2km2. Số dân 186.900 (1997). Địa hình đồi thoải lượn sóng đồng bằng chiếm 63% diện tích. Có hồ sông Mực Yên Mỹ sông Yên chảy qua. Dân cư 87 9% làm nông nghiệp. Đường sắt Thống Nhất đường liên tỉnh chạy qua. Huyện gồm 2 thị trấn (Yên Mỹ Nông Cống) huyện lị 31 xã" " (thị trấn) h. Nông Cống t. Thanh Hoá"
Nông Hạ," (xã) h. Bạch Thông t. Bắc Kạn"
Nông Nại," Tên một vùng đất phía đông bắc Nam Bộ. Năm 1679 một người Hoa là Trần Thượng Xuyên được chúa Nguyễn cho vào xứ Đồng Nai cư trú. ông đã tập hợp nhiều thương nhân thợ thủ công người Hoa và Việt đến vùng Cù Lao Phố còn gọi là Nông Nại Đại Phố hay Đông Phố. Năm 1698 thống xuất Nguyễn Hữu Cảnh vào kinh lược sát nhập Nông Nại vào bản đồ Đàng Trong. Nông Nại nay thuộc thành phố Biên Hoà tỉnh Đồng Nai"
Nông Sơn," Mỏ than ở bờ trái sông Thu Bồn thuộc tỉnh Quảng Nam. Được khai thác từ 1887 trữ lượng khoảng 5 triệu tấn. Than được khai thác bằng phương pháp lộ thiên"
Nông Thịnh," (xã) h. Bạch Thông t. Bắc Kạn"
Nông Thượng," (xã) tx. Bắc Kạn t. Bắc Kạn"
Nông Tiến," (xã) tx. Tuyên Quang t. Tuyên Quang"
Nông Trang," (phường) tp. Việt Trì t. Phú Thọ"
Nông Trường," (thị trấn) h. Chí Linh t. Hải Dương" " (xã) h. Triệu Sơn t. Thanh Hoá"
Nông Trường Chiềng Ve," (thị trấn) Mộc Châu t. Sơn La"
Nông Trường Mộc Châu," (thị trấn) h. Mộc Châu t. Sơn La"
Nông Văn Vân," (? - 1835) Tù trưởng người Tày tri châu Bảo Lạc (Cao Bằng) liên kết với các tri châu chống lại triều Nguyễn.Khởi nghĩa bùng nổ ngày 2-7-1833 Nông Văn Vân tự xưng là ""tiết chế thượng tướng quân"" lập đại bản doanh ở Bảo Lạc được nhiều tù trưởng và nhân dân các tộc trong vùng hưởng ứng. Nghĩa quân nhanh chóng mở rộng hoạt động đánh chiếm các tỉnh thành miền núi phía Bắc. Minh Mệnh phải phái quan quân đàn áp. Ngày 11-3-1835 quân triều đình phóng hoả đốt khu rừng Thẩm Bát nơi ẩn náu của Nông Văn Vân và nghĩa quân. Khởi nghĩa bị dập tắt"
Nốp, (Tu Nốp) Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Cơ-ho
Núa Ngam," (xã) h. Điện Biên t. Lai Châu"
Núi Biêu," ở phía bắc Chợ Bờ huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình. Giới hạn phía nam là sông Đà phía đông - Ngòi La (đổ vào sông Đà ở Tu Vũ) phía tây và bắc sông Săm (đổ vào sông Đà ở Dân Lập). Diện tích khoảng 310km2 cao 1196m. Vùng núi cuối cùng của dãy Hoàng Liên Sơn bị dòng sông Đà chặn lại. Rừng nhiệt đới ẩm"
Núi Đôi," (thị trấn) h. Kiến Thuỵ tp. Hải Phòng"
Núi Hồng," Mỏ than ở vùng Văn Lãng tỉnh Thái Nguyên. Được phát hiện vào những năm 1959-1963. Trữ lượng hàng chục triệu tấn hiện đang khai thác lộ thiên"
Núi Lịch," Nằm giữa sông Lô và sông Phó Đáy cách Đoan Hùng 15km về phía đông nam. Diện tích khoảng 150km2 cao 953m. Rừng nhiệt đới đã bị tàn phá"
Núi Sập," (thị trấn) h. Thoại Sơn t. An Giang"
Núi Thành," (huyện) Huyện ven biển phía nam tỉnh Quảng Nam. Diện tích 528 2km2. Số dân 131.2000 (1997). Địa hình đồi núi ở phía tây núi Chùa (1362) đồng bằng ở phía đông nằm ven đầm phá. Sông chính: Trường Giang Tam Kỳ chảy qua. Bờ biển dài 37km có các vùng: Sa Cân Dung Quất cửa bể An Hoà khuất gió sau mũi An Hoà. Hồ chứa nước Phú Ninh (4500ha). Vùng đồi núi có vàng chì. Quốc lộ 1A đường sắt Thống Nhất chạy qua. Huyện được thành lập từ 3-12-1983 do chia huyện Tam Kỳ thành huyện Núi Thành và thị xã Tam Kỳ thuộc tỉnh Quảng Nam-Đà Nẵng (1976-96) từ 26-11-1996 thuộc tỉnh Quảng Nam gồm 1 thị trấn (Núi Thành) huyện lị 14 xã" (thị trấn) t. Quảng Nam
Núi Tô," (xã) h. Tri Tôn t. An Giang"
Núi Tượng," (xã) h. Tân Phú t. Đồng Nai"
Nùng, (dân tộc) Tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Phụ lục) (tiếng) Ngôn ngữ của dân tộc Nùng
Nùng An, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Nùng
Nùng Cháo, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Nùng
Nùng Dýn, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Nùng
Nùng Giang, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Nùng
Nùng Inh, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Nùng
Nùng Khèn Lài, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Nùng
Nùng Lòi, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Nùng
Nùng Nàng," (xã) h. Phong Thổ t. Lai Châu"
Nùng Phàn Sình, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Nùng
Nùng Quý Rỵn, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Nùng
Nùng Tùng Slìn, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Nùng
Nùng Xuồng, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Nùng
Nuông Dăm," (xã) h. Kim Bôi t. Hoà Bình"
Nước Hai, (huyện) Huyện cũ tỉnh Cao Bằng (x. Hoà An) " (thị trấn) h. Hoà An t. Cao Bằng"
Orăng Glai, Một tên gọi khác của dân tộc Ra-glai
Pa-cô, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Tà-ôi
Pa-dí, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Tày
Pa-leng, Một tên gọi khác của dân tộc Chứt
Pa-noong, (Bơ Noong) Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Gia-rai
Pà Hưng, Một tên gọi khác của dân tộc Pà Thẻn
Pà Thẻn, (dân tộc) Tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Phụ lục) (tiếng) Ngôn ngữ của dân tộc Pà Thẻn
Paulus Của, x. Huỳnh Tịnh Của
Pâu Thìn, Một tên gọi khác của dân tộc Giáy
Pb, Kí hiệu hoá học của nguyên tố chì (tiếng La tinh plumbum)
Pen Ti Lô Lô, Một tên gọi khác của dân tộc Pu Péo
Phán, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Tày
Phật," dt. Người tu hành đắc đạo theo giáo lí đạo Phật"
Phật đài, dt. Bàn thờ Phật: Nén hương đến trước Phật đài (Truyện Kiều)
Phật đản, dt. Ngày sinh của Phật Thích Ca Mầu Ni: lễ Phật Đản
Phật giáo, dt. Đạo Phật
Phật học, dt. Môn học về đạo Phật
Phật pháp, dt. Pháp lí của đạo Phật
Phật tính," dt. Tính bản nhiên hiểu biết sáng tỏ của Phật theo giáo lí của Đạo Phật Người ta ai cũng có Phật tính"
Phật tổ, dt. ông tổ đạo Phật; Thích Ca
Phật tử, dt. Người theo đạo Phật
Phật tự, dt. Chùa thờ Phật
Phlắc Khlá, Một tên gọi khác của dân tộc La Ha
Phù Lá, (dân tộc) Tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Phụ lục) (tiếng) Ngôn ngữ của dân tộc Phù Lá
Phù Lá Đen, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Phù Lá
Phù Lá Hán, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Phù Lá
Phù Lá Hoa, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Phù Lá
Phù Lá Trắng, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Phù Lá
Phù Lảng," Loại gốm tráng men tuy không tinh xảo đa dạng như gốm Bát Tràng nhưng gốm Phù Lãng cũng thuộc loại đẹp. Đặc trưng men gốm Phù Lãng là màu da lươn sóng đẹp hoa văn trang trí nghệ thuật. Sản phẩm chủ yếu loại gốm này là đồ dân dụng được duy trì đến ngày nay"
Phúc Kiến, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Hoa
Phương, Một tên gọi khác của dân tộc Cơ-tu Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Cơ-tu
Prâng, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc M'nông
Preh, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc M'nông
Pt, Kí hiệu hoá học của nguyên tố pla-tin
Pu Nà, Một tên gọi khác của dân tộc Bố Y (Cùi Chu hoặc Quý Châu) Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Giáy
Pu Péo, (dân tộc) Tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Phụ lục) (tiếng) Ngôn ngữ của dân tộc Pu Péo
Pu Thay, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Thái
Pu Thênh, Một tên gọi khác của dân tộc Khơ-mú
Pụa, Một tên gọi khác của dân tộc Xinh-mun
Puộc, Một tên gọi khác của dân tộc Xinh-mun
Quách Đình Bảo," (1431 - Thái Phúc Thái Thuỵ Thái Bình - 1505)Đỗ Thám hoa năm 1463 cùng với Trạng nguyên Lương Thế Vinh. Làm quan đến Thượng thư bộ Lễ. Năm 1478 đi sứ sang Minh.Là hội viên Hội Tao Đàn được vua Lê Thánh Tông giao nhiệm vụ cùng Thân Nhân Trung Đỗ Nhuận biên soạn bộ Thiên Nam dư hạ tập"
Quách Hữu Nghiêm," (1444-?) Em ruột Quách Đình Bảo đỗ hoàng giáp (1466) làm quan đồng triều với anh từ chức Ngự sử lên đến Thượng thư bộ Lại. ông chuyên phụ trách học tập thi cử đã làm đề hiệu (chánh chủ khảo) hai khoa điện thí năm 1493 và 1496. Năm 1502 làm Chánh sứ sang Trung Quốc được vua Minh Mạng hai lần ban áo Đại hồng để khen ngợi"
Quách Phẩm," (xã) h. Đầm Dơi t. Cà Mau"
Quách Quỳ," Tướng nhà Tống. Năm 1076 được giao làm Chiêu thảo sứ chỉ huy chiến tranh xâm lược nước ta.Trực tiếp cầm đầu đạo quân đóng tại bờ bắc bến đò Thị Cầu. Quân Tống bị chặn đánh và thất bại nặng ở phòng tuyến sông Như Nguyệt. Năm 1077 Quách Quỳ buộc phải giảng hoà rút quân về nước"
Quài Cang," (xã) h. Tuần Giáo t. Lai Châu"
Quài Nưa," (xã) h. Tuần Giáo t. Lai Châu"
Quải Tở," (xã) h. Tuần Giáo t. Lai Châu"
Quan Bán," (xã) h. Lộc Bình t. Lạng Sơn"
Quan Chiểu," (xã) h. Mường Lát t. Thanh Hoá"
Quan Hoa," (phường) q. Cầu Giấy tp. Hà Nội"
Quan Hoá," (huyện) Huyện ở phía tây bắc tỉnh Thanh Hoá. Diện tích 991 5km2. Số dân 40.600 (1997) gồm các dân tộc: Thái Mường Kinh. Địa hình phần lớn là núi thấp độ cao trung bình 600m núi Pha Phong (1587m) nhiều dốc và thung lũng xen kẽ. Sông Mã sông Luông chảy qua. Đất nông nghiệp chiếm 10% diện tích. Đường 15 chạy qua. Huyện gồm 1 thị trấn (Quan Hoá) huyện lị 17 xã" " (thị trấn) h. Quan Hoá t. Thanh Hoá"
Quan Lạn," (xã) h. Vân Đồn t. Quảng Ninh"
Quan Sơn," (huyện) Huyện ở phía tây tỉnh Thanh Hoá. Diện tích 865 3km2. Số dân 29.900 (1997) gồm các dân tộc: Thái Mường Kinh Lào. Địa hình núi thấp độ cao trung bình 500-700m. Sông Luông sông Lô chảy qua. Có đường biên giới với nước Lào ở phía tây. Đường 217 chạy qua đi sang nước Lào. Huyện thành lập từ 18-11-1996 gồm 9 xã" " (xã) h. Chi Lăng t. Lạng Sơn"
Quan Thầu Sán," (xã) h. Bắc Hà t. Lào Cai"
Quản Bạ," (núi) Vùng núi phía bắc thị xã Hà Giang. Giới hạn bởi sông Lô và sông Miên cấu tạo chủ yếu bởi đá vôi Cambri và đêron. Đỉnh cao 1380m có nhiều bề mặt bằng phẳng thuận lợi cho trồng trọt các cây á nhiệt đới và ôn đới" " (huyện) Huyện ở phía bắc tỉnh Hà Giang. Diện tích 534 7km2. Số dân 32.700 197) gồm các dân tộc: Tày Nùng H'mông Kinh. Địa hình núi cacxtơ và đồi. Sông Miên chảy qua. Quốc lộ 2A chạy qua. Trước 1975 huyện thuộc tỉnh Hà Giang thuộc tỉnh Hà Tuyên (1975-91) từ 20-7-1991 trở lại tỉnh Hà Giang gồm 12 xã" " (xã) h. Quản Bạ t. Hà Giang"
Quán Hành," (thị trấn) h. Nghi Lộc t. Nghệ An"
Quán Lào," (thị trấn) h. Yên Định t. Thanh Hoá"
Quán Thánh," (phường) q. Ba Đình tp. Hà Nội"
Quán Toan," (phường) q. Hồng Bàng tp. Hải Phòng"
Quán Triều," (phường) tp. Thái Nguyên t. Thái Nguyên"
Quán Trữ," (phường) q. Kiến An tp. Hải Phòng"
Quang Bình," (xã) h. Kiến Xương t. Thái Bình"
Quang Châu," (xã) h. Việt Yên t. Bắc Giang"
Quang Hán," (xã) h. Trà Lĩnh t. Cao Bằng"
Quang Hanh," (xã) tx. Cẩm Phả t. Quảng Ninh"
Quang Hiển," (xã) h. Lang Chánh t. Thanh Hoá"
Quang Húc," (xã) h. Tam Thanh t. Phú Thọ"
Quang Huy," (xã) h. Phù Yên t. Sơn La"
Quang Hưng," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Ninh Giang (Hải Dương) h. An Lão (Hải Phòng) h. Phù Cừ (Hưng Yên) h. Kiến Xương (Thái Bình)"
Quang Khải," (xã) h. Tứ Kỳ t. Hải Dương"
Quang Kim," (xã) h. Bát Xát t. Lào Cai"
Quang Lang," (xã) h. Chi Lăng t. Lạng Sơn"
Quan Lãng," (xã) h. Phú Xuyên t. Hà Tây"
Quang Lịch," (xã) h. Kiến Xương t. Thái Bình"
Quang Long," (xã) h. Hạ Lang t. Cao Bằng"
Quang Lộc," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Can Lộc (Hà Tĩnh) h. Hậu Lộc (Thanh Hoá)"
Quang Minh," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Hiệp Hoà (Bắc Giang) h. Bắc Quang (Hà Giang) h. Mộc Châu (Sơn La) h. Kiến Xương (Thái Bình) h. Mê Linh (Vĩnh Phúc) h. Lục Yên (Yên Bái)"
Quang Ninh," (xã) h. Gia Lộc t. Hải Dương"
Quang Phong," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Na Rì (Bắc Kạn) h. Quế Phong (Nghệ An)"
Quang Phú," (xã) tx. Đồng Hới t. Quảng Bình"
Quang Phúc," (xã) h. Tứ Kỳ t. Hải Dương"
Quang Phục," (xã) h. Tiên Lãng tp. Hải Phòng"
Quang Sơn," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Đô Lương (Nghệ An) tx. Tam Điệp (Ninh Bình) h. Đồng Hỷ (Thái Nguyên) h. Lập Thạch (Vĩnh Phúc)"
Quang Thành," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Nguyên Bình (Cao Bằng) h. Yên Thành (Nghệ An)"
Quang Thiện," (xã) h. Kim Sơn t. Ninh Bình"
Quang Thịnh," (xã) h. Lạng Giang t. Bắc Giang"
Quang Thuận," (xã) h. Bạch Thông t. Bắc Kạn"
Quang Tiến," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Tân Yên (Bắc Giang) h. Sóc Sơn (Hà Nội)"
Quang Trọng," (xã) h. Thạch An t. Cao Bằng"
Quang Trung, x. Nguyễn Huệ " (phường) tên gọi các phường thuộc tp. Quy Nhơn (Bình Định) tx. Hà Giang (Hà Giang) q. Đống Đa (Hà Nội) tx. Hà Đông tx. Sơn Tây (Hà Tây) tp. Hải Dương (Hải Dương) q. Hồng Bàng (Hải Phòng) tx. Hưng Yên (Hưng Yên) tx. Kon Tum (Kon Tum) tp. Nam Định (Nam Định) tp. Vinh (Nghệ An) tx. Uông Bí (Quảng Ninh) tx. Thái Bình (Thái Bình) tp. Thái Nguyên (Thái Nguyên)" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Hoà An h. Trà Lĩnh (Cao Bằng) h. Thống Nhất (Đồng Nai) h. Phú Xuyên (Hà Tây) h. Kinh Môn h. Tứ Kỳ (Hải Dương) h. An Lão (Hải Phòng) h. Bình Gia (Lạng Sơn) h. Vụ Bản (Nam Định) h. Kiến Xương (Thái Bình) tx. Bỉm Sơn h. Ngọc Lạc (Thanh Hoá)"
Quang Vinh," (phường) tên gọi các phường thuộc tp. Biên Hoà (Đồng Nai) tp. Thái Nguyên (Thái Nguyên)" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Trà Lĩnh (Cao Bằng) h. ân Thi (Hưng Yên)"
Quang Yên," (xã) h. Lập Thạch t. Vĩnh Phúc"
Quảng An," (phường) q. Tây Hồ tp. Hà Nội" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Quảng Hà (Quảng Ninh) h. Quảng Điền (Thừa Thiên-Huế)"
Quảng Bạch," (xã) h. Chợ Đồn t. Bắc Kạn"
Quảng Bị," (xã) h. Chương Mỹ t. Hà Tây"
Quảng Bình," Đồng Bằng chân núi ven biển hẹp ngang thuộc tỉnh Quảng Bình. Phía đông có nhiều cồn cát. Chạy thành vệt song song với bờ biển nhiều nơi được gió vun thành đụn cao. ở giữa là đồng bằng do các sông Gianh và sông Troóc bồi tụ. Phía tây là vùng bán đảo sơn địa đá gốc hoặc các bậc thềm phù sa cũ phía nam thuộc huyện Lệ Thuỷ khá rộng nhưng trũng thuỷ triều vào sâu rất khó tiêu úng nên còn nhiều đầm lầy than bùn" " (tỉnh) Tỉnh ở Trung Bộ Việt Nam. Diện tích 7984 1km2. Số dân 806.400 (1997) gồm các dân tộc Bru-Vân Kiều Chứt Lào Kinh. Địa hình phần lớn diện tích là núi thấp đỉnh Núi Đen (604m) ở phía tây bắc có núi trung bình khối núi đá vôi Kẽ Bàng có đỉnh 1178m chạy tới biên giới Việt-Lào đồng bằng chân núi và cồn cát ven biển ở chạy dọc địa giới phía đông. Sông Gianh Rào Nậy sông Đại Kiến Giang chảy qua hồ Cẩm Lý. Quốc lộ 1 15 đường mòn Hồ Chí Minh đường sắt Thống Nhất chạy qua sân bay. Trước đây thuộc trấn Thuận Hoá sau đó là dinh trấn Quảng Bình từ năm Minh Mệnh thứ 12 (1831) được đặt thành tỉnh. Từ 1976 hợp nhất với các tỉnh: Thừa Thiên Quảng Trị thành tỉnh Bình Trị Thiên (1976-89) từ 30-6-1989 chia tỉnh Bình Trị Thiên trở lại các tên cũ" " (xã) h. Quảng Xương t. Thanh Hoá"
Quảng Cát," (xã) h. Quảng Xương t. Thanh Hoá"
Quảng Châu," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Quảng Trạch (Quảng Bình) h. Tiên Lữ (Hưng Yên) h. Quảng Xương (Thanh Hoá)"
Quảng Chính," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Quảng Hà (Quảng Ninh) h. Quảng Xương (Thanh Hoá)"
Quảng Chu," (xã) h. Bạch Thông t. Bắc Kạn"
Quảng Công," (xã) h. Quảng Điền t. Thừa Thiên-Huế"
Quảng Cư," (xã) tx. Sầm Sơn t. Thanh Hoá"
Quảng Đại," (xã) h. Quảng Xương t. Thanh Hoá"
Quảng Điền, (huyện) t. Thừa Thiên-Huế " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Krông A Na (Đắk Lắk) h. Quảng Hà (Quảng Ninh)"
Quảng Định," (xã) h. Quảng Xương t. Thanh Hoá"
Quảng Đông, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Hoa " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Quảng Trạch (Quảng Bình) h. Quảng Xương (Thanh Hoá)"
Quảng Đức," (tỉnh) Tỉnh cũ năm 1975 hợp nhất vào tỉnh Đắk Lắk (x. Đắk Lắk)" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Quảng Hà (Quảng Ninh) h. Quảng Xương (Thanh Hoá)"
Quảng Giao," (xã) h. Quảng Xương t. Thanh Hoá"
Quảng Hà," (huyện) Huyện ở phía đông bắc tỉnh Quảng Ninh. Diện tích 722km2. Số dân 72.200 (1997) gồm các dân tộc: Tày Dao Cao Lan Hoa Kinh. Địa hình đồi núi thấp các đỉnh Nam Châu Lãnh (1506m) Ly Phong (1110m) đồng bằng chân núi-ven biển ở phần đông. Sông Đầm Hà Hà Cối chảy qua. Quốc lộ 18 4A chạy qua. Huyện thành lập từ 4-6-1969 do hợp nhất 2 huyện: Đầm Hà với Hà Cối gồm 2 thị trấn (Đầm Hà Quảng Hà - huyện lị) 23 xã" " (thị trấn) h. Quảng Hà t. Quảng Ninh"
Quảng Hải," (xã) h. Quảng Trạch t. Quảng Bình"
Quảng Hảo," (xã) h. Quảng Xương t. Thanh Hoá"
Quảng Hoà," (huyện) Huyện ở phía đông tỉnh Cao Bằng. Diện tích 581km2. Số dân 84.200 (1997) gồm các dân tộc: Nùng Tày Hoa H'mông Kinh. Địa hình phần lớn đồi cacxtơ xâm thực đá vôi xen kẽ các thung lũng. Sông Bắc Vọng Bằng Giang chạy qua. Có đường biên giới với Trung Quốc ở phía đông. Quốc lộ 4A chạy qua. Huyện thành lập từ 6-3-1967 do hợp nhất 2 huyện Phục Hoà với Quảng Hoà gồm 1 thị trấn (Quảng Yên) huyện lị 24 xã" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Quảng Trạch (Quảng Bình) h. Quảng Xương (Thanh Hoá)"
Quảng Hợp," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Quảng Trạch (Quảng Bình) h. Quảng Xương (Thanh Hoá)"
Quảng Hùng," (xã) h. Quảng Xương t. Thanh Hoá"
Quảng Hưng," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Quảng Hoà (Cao Bằng) h. Quảng Trạch (Quảng Bình) tp. Thanh Hoá (Thanh Hoá)"
Quảng Hưng Long," Công ty thương mại ở Hà Nội thành lập năm 1907. Buôn hàng nội hoá và ngoại hoá dụng cụ vật liệu bằng sắt dùng làm nhà dùng trong xí nghiệp khai mỏ nông cụ. Giữ vai trò quan trọng trong xuất nhập khẩu. Công ty có xưởng làm đồ sắt dệt chiếu làm đèn chế xà phòng. Phát triển mạnh sau chiến tranh thế giới 1; có hơn 100 công nhân và hai cửa hàng ở Pháp"
Quảng Khê," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Ba Bể (Bắc Kạn) h. Đắk Nông (Đắk Lắk) h. Quảng Xương (Thanh Hoá)"
Quảng Kim," (xã) h. Quảng Trạch t. Quảng Bình"
Quảng La," (xã) h. Hoành Bồ t. Quảng Ninh"
Quảng Lạc," (xã) h. Nho Quan t. Ninh Bình"
Quảng Lãng," (xã) h. ân Thi t. Hưng Yên"
Quảng Lâm, Một tên gọi khác của dân tộc Kháng Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Khơ-mú " (xã) h. Quảng Hà t. Quảng Ninh"
Quảng Lập," (xã) h. Đơn Dương t. Lâm Đồng"
Quảng Liên," (xã) h. Quảng Trạch t. Quảng Bình"
Quảng Lĩnh," (xã) h. Quảng Xương t. Thanh Hoá"
Quảng Long," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Quảng Trạch (Quảng Bình) h. Quảng Hà (Quảng Ninh) h. Quảng Xương (Thanh Hoá)"
Quảng Lộc," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Quảng Trạch (Quảng Bình) h. Quảng Xương (Thanh Hoá)"
Quảng Lợi," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Quảng Hà (Quảng Ninh) h. Quảng Xương (Thanh Hoá) h. Quảng Điền (Thừa Thiên-Huế)"
Quảng Lưu," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Quảng Trạch (Quảng Bình) h. Quảng Xương (Thanh Hoá)"
Quảng Minh," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Việt Yên (Bắc Giang) h. Quảng Trạch (Quảng Bình) h. Quảng Hà (Quảng Ninh) h. Quảng Xương (Thanh Hoá)"
Quảng Nam," (tỉnh) Tỉnh ở Nam Trung Bộ Việt Nam. Diện tích 10737km2. Số dân 1.355.500 (1997) gồm các dân tộc: Cơ Tu Xơ Đăng Co Giẻ Triêng Kinh. Địa hình núi thấp xen kẽ thung lũng ở phía tây có những đỉnh: Ng Gle Lang (1855m) Hòn Ba (1358m); Công Voi (1063m); đồi thấp cùng với đồng bằng ven biển ở phía đông. Sông Thu Bồn Tam Kỳ sông Cái... chảy qua. Hồ Phú Ninh. Rừng có nhiều gỗ quí: Cẩm Lai Cẩm Xe Lim Trắc. Quốc lộ 1 đường sắt Thống Nhất chạy qua cảng biển. Trước đây là trấn từ năm Minh Mệnh thứ 12 (1831) đổi trấn làm tỉnh thuộc tỉnh Quảng Nam-Đà Nẵng (1976-96) từ 6-11-1996 chia tỉnh trở lại tên cũ"
Quảng Nam-Đà Nẵng," (tỉnh) Tỉnh ở Nam Trung Bộ Việt Nam. Thành lập từ 1976 do hợp nhất tỉnh Quảng Nam Quảng Tín Đà Nẵng. Diện tích 11985 2km2. Số dân 1.914.864 (1993). Từ 6-11-1996 chia tỉnh Quảng Nam-Đà Nẵng thành tỉnh Quảng Nam và thành phố Đà Nẵng trực thuộc trung ương (x. Quảng Nam; x. Đà Nẵng)"
Quảng Nạp," (xã) h. Thanh Ba t. Phú Thọ"
Quảng Ngãi," (tỉnh) Tỉnh ở Nam Trung Bộ Việt Nam. Diện tích 5177km2. Số dân 1.233.500 (1997) gồm các dân tộc: Hrê Cơ Ho Xơ Đăng Kinh. Địa hình núi thấp và thung lũng ở phía tây; có các núi Vách Đá (1089m) Cao Muôn (851m) Làng Râm (1079m) đồng bằng thềm xâm thực và tích tụ ra sát biển là những cồn cát ven biển chạy dọc địa giới phía đông tỉnh có các đầm: An Khê Nước Mặn Lâm Bình có nhiều đảo lớn ở Biển Đông. Cù lao Bờ Bãi đảo Lý Sơn. Các sông: Trà Khúc Trà Bồng sông Vệ chảy qua. Khoáng sản: quặng sắt khoáng vật chịu lửa cao lanh graphit. Quốc lộ 1A 24A đường sắt Thống Nhất chạy qua cảng biển. Trước đây là phủ Quảng Ngãi thuộc trấn Quảng Nam năm Minh Mệnh thứ 13 (1832) đổi trấn thành tỉnh" " (thị xã) Thị xã tỉnh lị tỉnh Quảng Ngãi. Diện tích 36 5km2. Số dân ??? (1997). Thị xã xây dựng trên bờ trái sông Trà Khúc. Quốc lộ 1A 24A chạy qua. Trước đây có tên Quảng Nghĩa từ 21-8-1981 chia thị xã Quảng Nghĩa thành: huyện Tư Nghĩa và thị xã Quảng Ngãi thuộc tỉnh Nghĩa Bình. Từ 30-6-1989 chia tỉnh Nghĩa Bình thị xã trở thành tỉnh lị tỉnh Quảng Ngãi gồm 6 phường 4 xã" " (xã) h. Cát Tiên t. Lâm Đồng"
Quảng Ngạn," (xã) h. Quảng Điền t. Thừa Thiên-Huế"
Quảng Ngần," (xã) h. Vị Xuyên t. Hà Giang"
Quảng Nghĩa," (xã) h. Hải Ninh t. Quảng Ninh"
Quảng Nghiệp," (xã) h. Tứ Kỳ t. Hải Dương"
Quảng Ngọc," (xã) h. Quảng Xương t. Thanh Hoá"
Quảng Nguyên," (xã) h. Xín Mần t. Hà Giang"
Quảng Nhâm," (xã) h. Quảng Xương t. Thanh Hoá"
Quảng Nhân," (xã) h. Quảng Xương t. Thanh Hoá"
Quảng Ninh," Bể than ở phía Đông Bắc Việt Nam nằm chủ yếu trong tỉnh Quảng Ninh. Theo vị trí địa lý gồm mỏ Hòn Gai với các công trường khai thác: Hà Tu Hà Lầm Bình Minh Bắc Vàng Danh Khe Hùm; mỏ Cẩm Phả với Đèo Nai Lộ Trí Khe Tam Khe Chàm Ngã Hai Mông Dương; mỏ Uông Bí với Than Thùng Yên Tử Uông Thượng; Đông Uông Vàng Danh; mỏ Hoành Bồ với Đại Đán Đồng Đăng Quảng La; mỏ Đông Triều với Hồ Thiện Khe Chuối... Khai thác lộ thiên ở Đèo Nai khai thác hầm lò ở Lộ Tứ Mông Dương Hà Tu-Hà Lầm Vàng Danh.." " (tỉnh) Tỉnh ở miền Đông Bắc Việt Nam. Diện tích 5938km2. Số dân 938.400km (1997) gồm các dân tộc: Tày Dao Sán Chỉ Cao Lan Sán Dìu Kinh Hoa. Địa hình phần lớn đồi núi thấp và xen kẽ các thung lũng ở phần tây bắc tỉnh; có các đỉnh núi: Nam Châu Lãnh (1506m) Cao Xiêm (1330m) Am Váp (1094m) ở trên cánh cung Đông Triều chạy từ đông bắc-tây nam tỉnh đồi bóc mòn ở phần đông tỉnh xen kẽ các đồng bằng chân núi ra tới vịnh Bắc Bộ. Vùng biển có trên 3000 đảo lớn nhỏ có các vùng: Hạ Long Bái Tử Long. Các sông: Tiên Yên Ba Chẽ Diễn Vọng chạy qua hồ Yên Lập. Khoáng sản: than đá sắt cát thuỷ tinh đá vôi đất sét trắng. Quốc lộ 18 4A 13B đường sắt Kép-Bãi Cháy chạy qua. Cảng biển: Cửa ông Hòn Gai Cọc 5. Tỉnh thành lập từ 30-10-1963 do hợp nhất tỉnh Hải Ninh và khu Hồng Quảng (Quảng Yên)" " (huyện) Huyện ở phía tây nam tỉnh Quảng Bình. Diện tích 1181 2km2. Số dân 84.900 (1997) gồm các dân tộc: Kinh Bru-Vân Kiều. Địa hình núi thấp ở phía tây có các đỉnh: Co Ta Rum (1624m) Đa Mao (733m) Len Mu (918m) đồng bằng và cồn cát ven biển ở phía đông. Sông Đại chảy qua. Quốc 1A đường sắt Thống Nhất đường 15 chạy qua. Trước đây đã là Phủ trở thành huyện tỉnh Quảng Bình. Từ 11-3-1977 hợp nhất với huyện Lệ Thuỷ thành huyện Lệ Ninh thuộc tỉnh Bình Trị Thiên (1974-89) từ 1-6-1990 chia huyện Lệ Ninh trở lại tên cũ thuộc tỉnh Quảng Bình gồm 14 xã" " (xã) h. Quảng Xương t. Thanh Hoá"
Quảng Phong," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Quảng Trạch (Quảng Bình) h. Quảng Hà (Quảng Ninh) h. Quảng Xương (Thanh Hoá)"
Quảng Phú," (thị trấn) h. Cư M'gar t. Đắk Lắk" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Gia Lương (Bắc Ninh) h. Krông Nô (Đắk Lắk) h. Quảng Trạch (Quảng Bình) tx. Quảng Ngãi (Quảng Ngãi) h. Thọ Xuân h. Quảng Xương (Thanh Hoá) h. Quảng Điền (Thừa Thiên-Huế)"
Quảng Phú Cầu," (xã) h. ứng Hoà t. Hà Tây"
Quảng Phúc," (xã) h. Quảng Xương t. Thanh Hoá"
Quảng Phước," (xã) h. Quảng Điền t. Thừa Thiên-Huế"
Quảng Phương," (xã) h. Quảng Trạch t. Quảng Bình"
Quảng Sơn," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Đắk Nông (Đắk Lắk) h. Ninh Sơn (Ninh Thuận) h. Quảng Trạch (Quảng Bình) h. Quảng Hà (Quảng Ninh)"
Quảng Tâm," (xã) h. Quảng Xương t. Thanh Hoá"
Quảng Tân," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Đắk R'Lấp (Đắk Lắk) h. Quảng Trạch (Quảng Bình) h. Quảng Hà (Quảng Ninh) h. Quảng Xương (Thanh Hoá)"
Quảng Tây, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Hoa
Quảng Thạch," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Quảng Trạch (Quảng Bình) h. Quảng Xương (Thanh Hoá)"
Quảng Thái," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Quảng Xương (Thanh Hoá) h. Quảng Điền (Thừa Thiên-Huế)"
Quảng Thanh," (xã) h. Quảng Trạch t. Quảng Bình"
Quảng Thành," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Châu Đức (Bà Rịa-Vũng Tàu) h. Đắk Nông (Đắk Lắk) h. Quảng Hà (Quảng Ninh) tp. Thanh Hoá (Thanh Hoá) h. Quảng Điền (Thừa Thiên-Huế)"
Quảng Thắng," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Quảng Hà (Quảng Ninh) tp. Thanh Hoá (Thanh Hoá)"
Quảng Thịnh," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Quảng Hà (Quảng Ninh) h. Quảng Xương (Thanh Hoá)"
Quảng Thọ," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Quảng Trạch (Quảng Bình) h. Quảng Xương (Thanh Hoá) h. Quảng Điền (Thừa Thiên-Huế)"
Quảng Thuỷ," (xã) h. Quảng Trạch t. Quảng Bình"
Quảng Tiên," (xã) h. Quảng Trạch t. Quảng Bình"
Quảng Tiến," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Cư M'gar (Đắk Lắk) h. Thống Nhất (Đồng Nai) h. Quảng Trạch (Quảng Bình) tx. Sầm Sơn (Thanh Hoá)"
Quảng Tín," (tỉnh) Tỉnh cũ ở Nam Trung Bộ Việt Nam. Từ 1976 hợp nhất với Quảng Nam Đà Nẵng thành tỉnh Quảng Nam-Đà Nẵng. Từ 6-11-1996 chia tỉnh Quảng Nam-Đà Nẵng thành tỉnh Quảng Nam thành phố Đà Nẵng (x. Quảng Nam)" " (xã) h. Đắk R'Lấp t. Đắk Lắk"
Quảng Trạch," (huyện) Huyện ở phía bắc tỉnh Quảng Bình. Diện tích 593 1km2. Số dân 194.400 (1997). Địa hình ở phần bắc đồi núi thấp của dãy Hoàng Sơn chạy ra biển đồng bằng chân núi và cát ven biển ở phía đông và nam huyện. Sông Gianh Rào Nậy chảy qua. Quốc lộ 1A đường sắt Thống Nhất chạy qua. Huyện trước đây thuộc tỉnh Quảng Bình thuộc tỉnh Bình Trị Thiên (1976-89) từ 30-6-1989 trở lại tỉnh Quảng Bình gồm 1 thị trấn (Ba Đồn) huyện lị 31 xã" " (xã) h. Quảng Xương t. Thanh Hoá"
Quảng Trị," Đồng bằng chân núi - ven biển nhiều cồn cát đụn cát thuộc tỉnh Quảng Trị. Phía bắc có cùng đất đỏ bazan ở Vĩnh Linh. Phía nam từ Đông Hà vào Phong Điền là đồng bằng bồi tụ của sông Thạch Hãn. Phía tây là vùng bán sơn địa đá gốc. Mùa hạ nhiều gió Lào (gió tây nam) rất khô nóng. Mưa muộn từ tháng 8 đến tháng 1 năm sau mưa nhiều ở Đông Hà lượng mưa trung bình năm 2111mm ở Quảng Trị lượng mưa trung bình năm 2535mm" " (sông) (còn gọi là sông Thạch Hãn) Sông ở tỉnh Quảng Trị. Dài 156km diện tích lưu vực 2660km2. Bắt nguồn từ vùng núi phía tây cao 700m chảy chủ yếu theo hướng tây-đông đổ ra Biển Đông qua cửa Việt" " (tỉnh) Tỉnh ở miền Trung Trung Bộ Việt Nam. Diện tích 4588km2. Số dân 562.300 (1997) gồm các dân tộc: ??? Tà ôi Xtiêng Xu Đăng Bru-Vân Kiều Kinh. Địa hình núi thấp và đồi phần phía tây có núi thấp xen kẽ ở tây bắc và thung lũng ở tây nam giáp với nước Lào các đỉnh núi: Vòi Mẹp (1701m) Ta Púc (1020m) Động Chè (826m) Ba Lê (1102m) bình nguyên và đồng bằng ở phía đông cồn cát ở ven biển chạy dọc địa giới. Các sông: Cam Lộ Bến Hải Quảng Trị (Thạch Hãn) Đa Krông chảy qua. Quốc lộ 1A 15 đường 9 chạy qua nước Lào đường sắt Thống Nhất chạy qua. Trước đây thuộc trấn Thuận Hoá năm Minh Mệnh thứ 12 (1831) được đặt thành tỉnh từ 1976 hợp nhất với các tỉnh: Thừa Thiên Quảng Bình thành Bình Trị Thiên (1976-89) từ 3-6-1989 chia tỉnh Bình Trị Thiên trở lại các tên cũ" (thị xã) t. Quảng Trị " (xã) h. Đạ Tẻh t. Lâm Đồng"
Quảng Trung," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Quảng Trạch (Quảng Bình) h. Quảng Hà (Quảng Ninh) h. Quảng Xương (Thanh Hoá)"
Quảng Trực," (xã) h. Đắk R'Lấp t. Đắk Lắk"
Quảng Trường," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Quảng Trạch (Quảng Bình) h. Quảng Xương (Thanh Hoá)"
Quảng Tùng," (xã) h. Quảng Trạch t. Quảng Bình"
Quảng Uyên," (huyện) Huyện thuộc tỉnh Cao Bằng từ 6-3-1967 hợp nhất với huyện Phục Hoà thành huyện Quảng Hoà (x. Quảng Hoà)"
Quảng Văn," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Quảng Trạch (Quảng Bình) h. Quảng Xương (Thanh Hoá)"
Quảng Văn đình," Là đình để truyền tin rộng rãi xây dựng năm 1491 ở ngoài cửa Đại Hưng (cửa Nam thành Thăng Long) làm nơi treo yết các pháp lệnh trị dân. Thời Lê Quảng Văn đình được dùng làm nơi yết bảng các vị tiến sĩ tân khoa trong một số khoa thi. Triều Gia Long đổi thành Quảnh Minh đình. Dãy phố gần (quảng Cửa Nam Hà Nội) cũng mang tên phố Quảng Minh đình"
Quảng Vinh," (xã) h. Quảng Xương t. Thanh Hoá"
Quảng Vĩnh," (xã) h. Quảng Điền t. Thừa Thiên-Huế"
Quảng Vọng," (xã) h. Quảng Xương t. Thanh Hoá"
Quảng Xuân," (xã) h. Quảng Trạch t. Quảng Bình"
Quảng Xương," (huyện) Huyện ở phía đông tỉnh Thanh Hoá. Diện tích 204 9km2. Số dân 261.500 (1997). Địa hình đồi thấp ở phía tây đồng bằng ven biển ở phía đông. Có 2 cửa sông: Lạch Ghép Cửa Hới sông Ghép và nhiều ngòi lạch chảy qua. Quốc lộ 1A đường sắt Thống Nhất chạy qua. Huyện gồm 1 thị trấn (Quảng Xương) huyện lị 40 xã" " (thị trấn) h. Quảng Xương t. Thanh Hoá"
Quảng Yên, (tỉnh) (còn gọi là Khu Hồng Quảng) Tỉnh ở miền Đông Bắc Việt Nam. Từ 30-10-1963 hợp nhất với tỉnh Hải Ninh thành tỉnh Quảng Ninh (x. Quảng Ninh) " (thị trấn) tên gọi các thị trấn thuộc h. Quảng Hoà (Cao Bằng) h. Yên Hưng (Quảng Ninh)" " (xã) h. Quảng Xương t. Thanh Hoá"
Quay Sơn," (sông) (còn gọi là sông Quế Xuân sông Quy Thuận) Sông ở phía đông bắc tỉnh Cao Bằng. Dài 89km (ở Việt Nam 38km) diện tích lưu vực 1160km2 (ở Việt Nam 370km2). Bắt nguồn từ vùng núi bên Trung Quốc chảy theo hướng tây bắc-đông nam vào biên giới Việt Nam ở mốc 49 huyện Trùng Khánh"
Quắc Hương," Địa danh thái ấp của Trần Thủ Độ. Nay là làng Thành Thị huyện Vụ Bản Hà Nam Ninh. Còn có một số di tích như chân thành nội chân thành ngoại nền nhà Vua... Còn có một số địa danh như ""Gác chuông"" ""Cột cờ"" Đống voi"" ""Vườn hoa"". Có đình thờ Trần Thủ Độ"
Quân Chu," (thị trấn) h. Đại Từ t. Thái Nguyên" " (xã) h. Đại Từ t. Thái Nguyên"
Quân Cờ Đen," Nhóm tàn quân của phong trào nông dân Trung Quốc do Lưu Vĩnh Phúc cầm đầu kéo sang Việt Nam năm 1867. Thời gian đầu được triều đình Huế dung nạp và sử dụng để đánh dẹp các toán phỉ ở biên giới phía Bắc. Khi Pháp tiến đánh Bắc Kỳ Quân Cờ Đen đã tổ chức những trận đánh lớn tiêu biểu có hai trận thắng ở Cầu Giấy (1873 1883). Năm 1885 theo hiệp ước giữa Pháp và triều đình Mãn Thanh Quân Cờ Đen rút về nước"
Quân Cờ Trắng," Nhóm tàn quân của phong trào nông dân Trung Quốc kéo sang Việt Nam từ giữa thập kỷ 60 thế kỷ 19.Đội quân này đã cướp phá gây nhiều đau thương tang tóc cho dân. Tháng 2-1868 triều đình Huế đã cùng Quân Cờ Đen diệt Quân Cờ Trắng"
Quân Cờ Vàng," Nhóm tàn quân của phong trào nông dân khởi nghĩa kéo sang Việt Nam vào những năm 60 thế kỷ 19. Quân Cờ Vàng do Hoàng Sùng Anh cầm đầu vào nước ta đã biến thành thổ phỉ cướp bóc dân chúng đồng thời tìm cách loại trừ tiêu diệt lẫn nhau.Hoàng Sùng Anh mâu thuẫn với Lưu Vĩnh Phúc và bị giết hại. Quân Cờ Đen kiểm soát khu vực trung và thượng du Bắc Kỳ"
Quân Khê," (xã) h. Hạ Hoà t. Phú Thọ"
Quân trung từ mệnh tập," Tập văn kiện lịch sử ngoại giao do Nguyễn Trãi soạn thảo trong cuộc kháng chiến chống Minh thế kỷ 15 gồm các thư từ trao đổi giữa Lê Lợi và các tướng quân Minh các bài răn dụ tướng sĩ biểu cầu phong... Quân trung từ mệnh tập do Trần Khắc Kiệm sưu tập đời Hồng Đức. Số lượng văn bản sưu tầm đến nay khoảng 75 bản"
Quận Cồ, x. Phùng Văn Minh
Quất Động," (xã) h. Thường Tín t. Hà Tây"
Quất Lưu," (xã) h. Bình Xuyên t. Vĩnh Phúc"
Quê Mỹ Thạnh," (xã) h. Tân Trụ t. Long An"
Quế," (thị trấn) h. Kim Bảng t. Hà Nam"
Quế An," (xã) h. Quế Sơn t. Quảng Nam"
Quế Bình," (xã) h. Hiệp Đức t. Quảng Nam"
Quế Châu," (xã) h. Quế Sơn t. Quảng Nam"
Quế Cường," (xã) h. Quế Sơn t. Quảng Nam"
Quế Dương," (huyện) Huyện thuộc tỉnh Bắc Ninh từ 5-7-1961 hợp nhất với huyện Võ Giàng thành huyện Quế Võ tỉnh Bắc Ninh (x. Quế Võ)"
Quế Hiệp," (xã) h. Quế Sơn t. Quảng Nam"
Quế Lâm," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Đoan Hùng (Phú Thọ) h. Quế Sơn (Quảng Nam)"
Quế Long," (xã) h. Quế Sơn t. Quảng Nam"
Quế Lộc," (xã) h. Quế Sơn t. Quảng Nam"
Quế Lưu," (xã) h. Hiệp Đức t. Quảng Nam"
Quế Minh," (xã) h. Quế Sơn t. Quảng Nam"
Quế Nham," (xã) h. Tân Yên t. Bắc Giang"
Quế Ninh," (xã) h. Quế Sơn t. Quảng Nam"
Quế Phong," (huyện) Huyện ở cực bắc tỉnh Nghệ An. Diện tích 1857km2. Số dân 55.200 (1997) gồm các dân tộc: Kinh Thổ Khơ Mú H'mông. Địa hình phần lớn là núi thấp xen đồi thấp các đỉnh núi: Phu Hoạt (2452m) Bù Hàm (1119m). Sông Chu Ngòi Quang chảy qua. Đất rừng chiếm 70% diện tích chủ yếu đất latenit núi đỏ vàng. Đường 532 chạy qua. Từ xưa huyện thuộc tỉnh Nghệ An thuộc tỉnh Nghệ Tĩnh (1975-91) từ 20-7-1991 trở lại tỉnh Nghệ An gồm 1 thị trấn (Kim Sơn) huyện lị 12 xã" " (xã) h. Quế Sơn t. Quảng Nam"
Quế Phú," (xã) h. Quế Sơn t. Quảng Nam"
Quế Phước," (xã) h. Quế Sơn t. Quảng Nam"
Quế Sơn," (huyện) Huyện thuộc tỉnh Quảng Nam. Diện tích 737km2. Số dân 123.600 (1997). Địa hình núi thấp có đỉnh núi Tàu (952m) đồng bằng do thung lũng các sông nhỏ hẹp. Sông Thu Bồn Bà Rén chảy qua. Khoáng sản: than Nông Sơn cao lanh Đèo Le than bùn Quế Phú. Quốc lộ 1 14B đường sắt Thống Nhất chạy qua. Huyện trước đây thuộc tỉnh Quảng Nam thuộc tỉnh Quảng Nam-Đà Nẵng (1976-96) từ 6-11-1996 trở lại tỉnh Quảng Nam gồm 1 thị trấn (Đông Phú) huyện lị 16 xã" " (xã) h. Sơn Động t. Bắc Giang"
Quế Tân," (xã) h. Quế Võ t. Bắc Ninh"
Quế Thọ," (xã) h. Hiệp Đức t. Quảng Nam"
Quế Thuận," (xã) h. Quế Sơn t. Quảng Nam"
Quế Trung," (xã) h. Quế Sơn t. Quảng Nam"
Quế Võ," (huyện) Huyện ở phía tây bắc tỉnh Bắc Ninh. Diện tích 171km2. Dân số 145.900 (1997). Địa hình đồng bằng đất phù sa. Sông Đuống sông Cầu chảy qua. Quốc lộ 18 Bắc Ninh-Phả Lại chạy qua. Huyện thành lập từ 5-7-1961 do hợp nhất 2 huyện: Quế Dương với Võ Giàng gồm 1 thị trấn (Phố Mới) huyện lị 23 xã"
Quế Xuân, x. Quay Sơn " (xã) h. Quế Sơn t. Quảng Nam"
Quốc Dân," (xã) h. Quảng Hoà t. Cao Bằng"
Quốc Hội," (xã) h. An Phú t. An Giang"
Quốc Khánh," (xã) h. Tràng Định t. Lạng Sơn"
Quốc Oai," (huyện) Huyện ở phía tây tỉnh Hà Tây. Diện tích 122km2. Số dân 138.400 (1997). Địa hình đồng bằng đất phù sa chủ yếu có núi sót Sài Sơn. Sông Đáy chảy qua. Đường 21A chạy qua. Huyện trước đây thuộc tỉnh Sơn Tây thuộc tỉnh Hà Tây (1965-75) thuộc tỉnh Hà Sơn Bình (1975-91) từ 20-7-1991 trở lại tỉnh Hà Tây gồm 1 thị trấn (Quốc Oai) huyện lị 20 xã" " (thị trấn) h. Quốc Oai t. Hà Tây" " (xã) h. Đạ Tẻh t. Lâm Đồng"
Quốc Phong," (xã) h. Quảng Hoà t. Cao Bằng"
Quốc tế ca, dt. Bài hát chính thức chung cho các đảng giai cấp công nhân các nước trên thế giới: hát Quốc tế ca
Quốc tế ngữ," dt. Ngôn ngữ nhân tạo nhằm mục đích giao tiếp chung cho tất cả các nước trên thế giới thường dùng để chỉ tiếng Esperanto do Zamenhoff đề xướng: hội Quốc tế ngữ"
Quốc Toản," (xã) h. Trà Lĩnh t. Cao Bằng"
Quốc triều hình luật," Bộ luật được biên soạn dưới triều Lê Thánh Tông niên hiệu Hồng Đức còn gọi là luật Hồng Đức. Là bộ luật thành văn xưa nhất của Việt Nam còn lại đến ngày nay. Biên soạn năm 1483 nguyên bản nay không còn. Dựa trên những luật lệ trước đó (các hình thư thời Lý Trần; các điều luật buổi đầu triều Lê) phát triển thêm theo hệ thống có tham khảo luật nhà Đường (Trung Quốc). Năm 1777 được tu chỉnh thành bộ Quốc triều hình luật (Lê triều hình luật) gồm 6 quyển 722 điều. Là cơ sở pháp luật chủ yếu của xã hội Việt Nam truyền thống trong nhiều thế kỷ"
Quốc Tuấn," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Nam Sách (Hải Dương) h. An Hải h. An Lão (Hải Phòng) h. Kiến Xương (Thái Bình)"
Quốc tử giám," Gọi là Nhà thái học. Các vua Nguyễn dời Quốc tử giám vào Huế. Nơi cũ chuyển làm điện Khải Thánh. Quốc tử giám bị phá hiện nay không còn dấu tích. Quốc tử giám là nơi đào tạo nhiều nhân tài cho đất nước" " (phường) q. Đống Đa tp. Hà Nội"
Quốc Việt," (xã) h. Tràng Định t. Lạng Sơn"
Quới An," (xã) h. Vũng Liêm t. Vĩnh Long"
Quới Điền," (xã) h. Thạnh Phú t. Bến Tre"
Quới Long," (xã) h. Chợ Gạo t. Tiền Giang"
Quới Sơn," (xã) h. Châu Thành t. Bến Tre"
Quới Thành," (xã) h. Châu Thành t. Bến Tre"
Quới Thiện," (xã) h. Vũng Liêm t. Vĩnh Long"
Quy Đức," (xã) h. Bình Chánh tp. Hồ Chí Minh"
Quy Hậu," (xã) h. Tân Lạc t. Hoà Bình"
Quy Hoá," (xã) h. Minh Hoá t. Quảng Bình"
Quy Hướng," (xã) h. Mộc Châu t. Sơn La"
Quy Kỳ," (xã) h. Định Hoá t. Thái Nguyên"
Quy Mông," (xã) h. Trấn Yên t. Yên Bái"
Quy Nhơn," Vũng biển do bán đảo Phước mai chắn ngoài. Dài 16km rộng 5km độ sâu không lớn. Cảng biển sử dụng cho tàu nhỏ neo đậu" " (thành phố) Thành phố tỉnh lị tỉnh Bình Định. Diện tích 217 8km2. Số dân 231.300 (1997). Thành phố được xây dựng bên vũng Thị Nại có hòn Thanh Châu dãy núi Phước mai ở phía đông. Quốc lộ 1 chạy qua cảng biển cho tàu trên 1 vạn tấn. Trước đây là thị xã tỉnh Bình Định từ 3-7-1986??? là thành phố tỉnh lị Nghĩa Bình (1976-89) từ 30-6-1986??? tỉnh lị tỉnh Bình Định gồm 13 phường 5 xã"
Quy Thuận, x. Quay Sơn
Quỳ Châu," (huyện) Huyện ở phía bắc tỉnh Nghệ An. Diện tích 1075km2. Số dân 49.100 (1997) gồm các dân tộc: Kinh Thổ Sán Dìu H'mông. Địa hình phần lớn là núi thấp xen kẽ các thung lũng đất bazan các đỉnh núi: Bù Quan (1000m) Phu Lon (1570m). Sông Hiếu chảy qua. Đường 532 chạy qua. Huyện từ xưa thuộc tỉnh Nghệ An thuộc tỉnh Nghệ Tĩnh (1975-91) từ 20-7-1991 trở lại tỉnh Nghệ An gồm 1 thị trấn (Quỳ Châu) huyện lị 11 xã" " (thị trấn) h. Quỳ Châu t. Nghệ An"
Quỳ Hợp," (huyện) Huyện ở phía tây bắc tỉnh Nghệ An. Diện tích 988km2. Số dân 110.500 (1997) gồm các dân tộc: Kinh Thổ. Địa hình đồi núi thấp xen các thung lũng đất bazan các đỉnh Bù Khang (1058m) Phu Lang (654m). Sông Hiếu chảy qua. Khoáng sản: thiếc hồng ngọc. Đường 532 chạy qua. Huyện thuộc tỉnh Nghệ An từ xưa thuộc tỉnh Nghệ Tĩnh (1975-91) từ 20-7-1991 trở lại tỉnh Nghệ An gồm 1 thị trấn (Quỳ Hợp) huyện lị 20 xã" " (xã) h. Quỳ Hợp t. Nghệ An"
Quý Châu, x. Pu Nà
Quý Hoà," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Lạc Sơn (Hoà Bình) h. Bình Gia (Lạng Sơn)"
Quý Quân," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Hà Quảng (Cao Bằng) h. Yên Sơn (Tuyên Quang)"
Quý Sơn," (xã) h. Lục Ngạn t. Bắc Giang"
Quý Xa," Mỏ sắt ở huyện Văn Bàn tỉnh Lào cai phát hiện năm 1959. Trữ lượng khoảng 100 triệu tấn. Khải thác chủ yếu bằng phương pháp lộ thiên"
Quyết Chiến," (xã) h. Tân Lạc t. Hoà Bình"
Quyết Thắng," (phường) tên gọi các phường thuộc tp. Biên Hoà (Đồng Nai) tx. Kon Tum (Kon Tum) tx. Sơn La (Sơn La)" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Ninh Giang h. Thanh Hà (Hải Dương) h. Hữu Lũng (Lạng Sơn) h. Sơn Dương (Tuyên Quang)"
Quyết Tiến," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Quản Bạ (Hà Giang) h. Tiên Lãng (Hải Phòng) h. Kiến Xương (Thái Bình)"
Quỳnh Ba," (xã) h. Quỳnh Lưu t. Nghệ An"
Quỳnh Bảng," (xã) h. Quỳnh Lưu t. Nghệ An"
Quỳnh Bảo," (xã) h. Quỳnh Phụ t. Thái Bình"
Quỳnh Châu," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Quỳnh Lưu (Nghệ An) h. Quỳnh Phụ (Thái Bình)"
Quỳnh Côi," (huyện) Huyện thuộc tỉnh Thái Bình từ 17-6-1969 hợp nhất với huyện Phụ Dực thành huyện Quỳnh Phụ (x. Quỳnh Phụ)" " (thị trấn) h. Quỳnh Phụ t. Thái Bình"
Quỳnh Di," (xã) h. Quỳnh Lưu t. Nghệ An"
Quỳnh Diện," (xã) h. Quỳnh Lưu t. Nghệ An"
Quỳnh Đôi," (xã) h. Quỳnh Lưu t. Nghệ An"
Quỳnh Giang," (xã) h. Quỳnh Lưu t. Nghệ An"
Quỳnh Giao," (xã) h. Quỳnh Phụ t. Thái Bình"
Quỳnh Hải," (xã) h. Quỳnh Phụ t. Thái Bình"
Quỳnh Hậu," (xã) h. Quỳnh Lưu t. Nghệ An"
Quỳnh Hoa," (xã) h. Quỳnh Phụ t. Thái Bình"
Quỳnh Hoà," (xã) h. Quỳnh Lưu t. Nghệ An"
Quỳnh Hoàng," (xã) h. Quỳnh Phụ t. Thái Bình"
Quỳnh Hội," (xã) h. Quỳnh Phụ t. Thái Bình"
Quỳnh Hồng," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Quỳnh Lưu (Nghệ An) h. Quỳnh Phụ (Thái Bình)"
Quỳnh Hưng," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Quỳnh Lưu (Nghệ An) h. Quỳnh Phụ (Thái Bình)"
Quỳnh Khê," (xã) h. Quỳnh Phụ t. Thái Bình"
Quỳnh Lâm," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Quỳnh Lưu (Nghệ An) h. Quỳnh Phụ (Thái Bình)"
Quỳnh Lập," (xã) h. Quỳnh Lưu t. Nghệ An"
Quỳnh Liên," (xã) h. Quỳnh Lưu t. Nghệ An"
Quỳnh Long," (xã) h. Quỳnh Lưu t. Nghệ An"
Quỳnh Lộc," (xã) h. Quỳnh Lưu t. Nghệ An"
Quỳnh Lôi," (phường) q. Hai Bà Trưng tp. Hà Nội"
Quỳnh Lương," (xã) h. Quỳnh Lưu t. Nghệ An"
Quỳnh Lưu," (huyện) Huyện ở phía đông bắc tỉnh Nghệ An. Diện tích 585 1km2. Số dân 332.800. Địa hình phần lớn đồng bằng ven biển cồn cát chạy dài theo địa giới phía đông. Sông Hoàng mai Lạch Quèo chảy qua cửa Biển cửa Tráp cửa Thới. Quốc lộ 1A 48 đường sắt Thống Nhất chạy qua. Từ xưa huyện thuộc tỉnh Nghệ An thuộc tỉnh Nghệ Tĩnh (1975-91) từ 20-7-1911 trở lại tỉnh Nghệ An gồm 1 thị trấn (Cầu Giát) huyện lị 40 xã"
Quỳnh mai," (phường) q. Hai Bà Trưng tp. Hà Nội"
Quỳnh Minh," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Quỳnh Lưu (Nghệ An) h. Quỳnh Phụ (Thái Bình)"
Quỳnh Mỹ," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Quỳnh Lưu (Nghệ An) h. Quỳnh Phụ (Thái Bình)"
Quỳnh Nghĩa," (xã) h. Quỳnh Lưu t. Nghệ An"
Quỳnh Ngọc," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Quỳnh Lưu (Nghệ An) h. Quỳnh Phụ (Thái Bình)"
Quỳnh Nguyên," (xã) h. Quỳnh Phụ t. Thái Bình"
Quỳnh Nhai," Mỏ than ở huyện Quỳnh Nhai tỉnh Sơn La được phát hiện vào đầu thế kỷ 20. Khai thác dùng phương pháp hầm lò" " (huyện) Huyện ở phía tây bắc tỉnh Sơn La. Diện tích 796km2. Số dân 325.000 (1997) gồm các dân tộc: Thái Mường Dao Tày Kinh. Địa hình phần lớn là núi thấp đỉnh Khao Pum (1823m) ở phía tây có các mỏ than Quỳnh Nhai. Đường liên tỉnh Sơn La-Lai Châu chạy qua huyện. Trước đây đã là châu Quỳnh Nhai phủ An Tây trấn Hưng Hoá đuợc đổi thành huyện gồm 7 xã"
Quỳnh Phú," (xã) h. Gia Lâm t. Bắc Ninh"
Quỳnh Phụ," (huyện) Huyện ở phía bắc tỉnh Thái Bình. Diện tích 199 4km2. Số dân 249.000 (1997). Địa hình đồng bằng đất phù sa. Sông Luộc chảy qua. Huyện thành lập từ 17-6-1969 do hợp nhất 2 huyện: Quỳnh Côi với Phụ Dực gồm 1 thị trấn (Quỳnh Côi) huyện lị 37 xã"
Quỳnh Phương," (xã) h. Quỳnh Lưu t. Nghệ An"
Quỳnh Sơn," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Yên Dũng (Bắc Giang) h. Bắc Sơn (Lạng Sơn) h. Quỳnh Phụ (Thái Bình)"
Quỳnh Tam," (xã) h. Quỳnh Lưu t. Nghệ An"
Quỳnh Tân," (xã) h. Quỳnh Lưu t. Nghệ An"
Quỳnh Thạch," (xã) h. Quỳnh Lưu t. Nghệ An"
Quỳnh Thanh," (xã) h. Quỳnh Lưu t. Nghệ An"
Quỳnh Thắng," (xã) h. Quỳnh Lưu t. Nghệ An"
Quỳnh Thiện," (xã) h. Quỳnh Lưu t. Nghệ An"
Quỳnh Thọ," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Quỳnh Lưu (Nghệ An) h. Quỳnh Phụ (Thái Bình)"
Quỳnh Thuận," (xã) h. Quỳnh Lưu t. Nghệ An"
Quỳnh Trang," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Quỳnh Lưu (Nghệ An) h. Quỳnh Phụ (Thái Bình)"
Quỳnh Văn," (xã) h. Quỳnh Lưu t. Nghệ An"
Quỳnh Vinh," (xã) h. Quỳnh Lưu t. Nghệ An"
Quỳnh Xá," (xã) h. Quỳnh Phụ t. Thái Bình"
Quỳnh Xuân," (xã) h. Quỳnh Lưu t. Nghệ An"
Quỳnh Yên," (xã) h. Quỳnh Lưu t. Nghệ An"
Ra, Kí hiệu hoá học của nguyên tố ra-đi-um (radium)
Ra-clay, (Ra-Rai) Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Ra-glai
Ra-đê, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc ê-đê
Ra-glai, (dân tộc) Tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Phụ lục) (tiếng) Ngôn ngữ của dân tộc Ra-glai
Ra-glây, (Rắc lây) Một tên gọi khác của dân tộc Ra-glai
Rã Bản," (xã) h. Chợ Đồn t. Bắc Kạn"
Rác," (sông) Dài 36km diện tích lưu vực 534km2. Bắt nguồn từ Rú Động Chùa chảy theo hướng tây nam-đông bắc đổ ra vịnh Bắc Bộ ở cửa Nhượng (Hà Tĩnh)"
Rạch Giá, (thị xã) t. Kiên Giang
Rạch Sỏi," (phường) tx. Rạch Giá t. Kiên Giang"
Rai, Một tên gọi khác của dân tộc Ra-glai x. Ra-clay
Ralum," (đèo) Trên đường liên tỉnh 8 từ ấp Long Hoà huyện Hàm Thuận Bắc tỉnh Bình Thuận đi Di Linh từ kilômet 60 đến 65 ở độ cao 1050m"
RAM," (A. Random Access Memory: bộ nhớ truy nhập tuỳ ý viết tắt) dt. Bộ nhớ của máy tính mà nội dung có thể sửa đổi được trong sử dụng thông thường; phân biệt với ROM"
Rạng Đông," (thị trấn) h. Nghĩa Hưng t. Nam Định"
Ray," (sông) Dài 88km diện tích lưu vực 1476km2. Bắt nguồn từ vùng núi Chứa Chan cao 839m tỉnh Đồng Nai chảy theo hướng gần bắc-nam đổ ra Biển Đông ở Gia Thanh (Bà Rịa-Vũng Tàu)"
Rắc lây, x. Ra-glây
Rha-đê, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc ê-đê
Rlâm, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc M'nông
Roh, Một tên gọi khác của dân tộc Ba Na
ROM," dt. (Read Only Memory: bộ nhớ chỉ đọc viết tắt) Bộ nhớ máy tính mà nội dung không thể sửa đổi được trong việc sử dụng thông thường; phân biệt với RAM"
Rô Men," (xã) h. Lâm Hà t. Lâm Đồng"
Rơ Kơi," (xã) h. Sa Thầy t. Kon Tum"
Rơ-măm, (dân tộc) Tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Phụ lục) (tiếng) Ngôn ngữ của dân tộc Rơ-măm
Rơ Ngao, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Ba Na
Rơ Ngao Krem, Một tên gọi khác của dân tộc Ba Na
Ru, Một tên gọi khác của dân tộc Chu-ru
Rục, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Chứt
Ruê, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc ê-đê
Rừng Thông," (thị trấn) h. Đông Sơn t. Thanh Hoá"
S, Kí hiệu hoá học của nguyên tố sun-fua (sulfur)
Sa Bình," (xã) h. Sa Thầy t. Kon Tum"
Sa Đéc," (tỉnh) Tỉnh cũ ở Nam Bộ Việt Nam lập từ 1899. Từ 1975 hợp nhất với tỉnh Kiến Phong thành tỉnh Đồng Tháp (x. Đồng Tháp)" " (thị xã) Thị xã tỉnh Đồng Tháp. Diện tích 56 3km2. Số dân 101.800 (1997). Địa hình đồng bằng đất phù sa. Thị xã được xây dựng trên bờ trái sông Tiền. Giao thông đường thuỷ trên sông Tiền quốc lộ 80 chạy qua. Trước đây tịnh lị tỉnh Sa Đéc thị xã gồm 4 phường 4 xã"
Sa Loong," (xã) h. Ngọc Hồi t. Kon Tum"
Sa Nghĩa," (xã) h. Sa Thầy t. Kon Tum"
Sa Nhơn," (xã) h. Sa Thầy t. Kon Tum"
Sa Pa," (huyện) Huyện ở phía tây nam tỉnh Lào Cai. Diện tích 679km2. Số dân 36.200 (1997) gồm các dân tộc: Dao H'mông Kinh. Địa hình sơn nguyên độ cao trung bình 1500m có các đỉnh cao xen thung lũng dài hẹp. Ngòi Bo Ngòi Đum chảy qua. Rừng chiếm 40% diện tích chủ yếu là rừng phòng hộ lâm sản: thảo quả song mây cây thuốc quý. Khoáng sản: cao lanh. Đường liên tỉnh Sa Pa - Lào Cai. Huyện thuộc tỉnh Lào Cai thuộc tỉnh Hoàng Liên Sơn (1975-91) trở lại tỉnh Lào Cai từ 6-11-1996 gồm 1 thị trấn (Sa Pa) huyện lị 17 xã" " (thị trấn) h. Sa Pa t. Lào Cai" " (xã) h. Sa Pa t. Lào Cai"
Sa Phin," (núi) Vùng núi trên đường phân thuỷ của dải núi Hoàng Liên Sơn cách Trạm Tấu 5km về phía tây. Cấu tạo bởi riolit trachit và granit đỉnh cao 2784m. Các đai cao rừng nhiệt đới á nhiệt đới và ôn đới"
Sa Rài," (thị trấn) h. Tân Hồng t. Đồng Tháp"
Sa Sơn," (xã) h. Sa Thầy t. Kon Tum"
Sa Thầy," (sông) Phụ lưu cấp I của sông Pô Cô. Dài 91km diện tích lưu vực 1570km2. Bắt nguồn từ vùng núi phía tây tỉnh Kon Tum cao 700m chảy theo hướng gần bắc-nam song song với biên giới và nhập vào sông Pô Cô trên biên giới Việt Nam và Campuchia" " (huyện) Huyện ở phía tây nam tỉnh Kon Tum. Diện tích 2479 9km2. Số dân 24.000 (1997) gồm các dân tộc: Gia Rai Xơđăng Kinh. Địa hình núi thấp và đồi thoải bị chia cắt mạnh phía đông có dãy núi: Chư Mom Ray-Ngọc Viu (1780m) rừng cấm Clông Glui (1511m). Sông Sa Thầy Ia Crông Pô Kô chảy qua. Có 98km đường biên giới với Campuchia. Đất lâm nghiệp chiếm 81% diện tích. Quốc lộ 14 chạy qua. Huyện lập từ 10-10-1978 do chia huyện Đăk Tô thành hai huyện: Đăk Tô và Sa Thầy thuộc tỉnh Gia Lai - Kon Tum. Thuộc tỉnh Kon Tum từ 20-7-1991 gồm 1 thị trấn (Sa Thầy) huyện lị 8 xã" " (thị trấn) h. Sa Thầy t. Kon Tum"
Sà Dề Phìn," (xã) h. Sìn Hồ t. Lai Châu"
Sách, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Chứt
Sách lược vắn tắt," Văn kiện cương lĩnh do lãnh tụ Nguyễn Aỏi Quốc viết được thông qua tại Hội nghị hợp nhất thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (3-2-1930)"
Sai," (sông) Dài 55km diện tích lưu vực 712km2. Bắt nguồn ở toạ độ 107<>3'25"" kinh đông 10<>45'54"" vĩ bắc ở độ cao 175m chảy theo hướng bắc-nam qua huyện Tân Thành Châu Đức đổ nước vào vũng Gành Rái phía bắc Vũng Tàu"
Sai Nga," (xã) h. Sông Thao t. Phú Thọ"
Sài Đồng," (thị trấn) h. Gia Lâm tp. Hà Nội"
Sài Gòn," (sông) Phụ lưu cấp I của sông Đồng Nai. Dài 256km diện tích lưu vực 5560km2. Bắt nguồn từ vùng Lộc Ninh cao 130m chảy theo hướng gần bắc-nam rồi chuyển sang tây bắc - đông nam qua các tỉnh: Bình Phước Bình Dương Tây Ninh Thành phố Hồ Chí Minh đổ vào sông Đồng Nai ở gần Nhà Bè"
Sài Gòn-Gia Định," Thành phố tỉnh cũ từ 2-7-1976 được đặt tên là Thành phố Hồ Chí Minh (x. Thành phố Hồ Chí Minh)"
Sài Hồ," Đèo trên quốc lộ 1A cách Lạng Sơn 16km trên ranh giới hai huyện Cao Lộc và Chi Lăng. Dài 7km cao 362m"
Sài Sơn," (xã) h. Quốc Oai t. Hà Tây"
Sái Thuận," (Thái Thuận; 1441 - Liêu Lâm Siêu Loại - nay là Thuận Thành Hà Bắc - ?) Tự Nghĩa Hoà hiệu Lục Khê biệt hiệu là Lã Đường. Đỗ tiến sĩ (1475) làm quan chức tham chính Hải Dương ở Viện hàn lâm. Sái Thuận viết đến hàng ngàn bài thơ đều là chữ Hán. Các tác phẩm của ông được sưu tập và hoàn thành thành một tập thơ vào năm 1510 được đặt tên là Lã Đường di cảo"
Sam Kha," (xã) h. Sông Mã t. Sơn La"
Sam Mứn," (xã) h. Điện Biên t. Lai Châu"
San Sá Hô," (xã) h. Sa Pa t. Lào Cai"
Sàn Viên," (xã) h. Lộc Bình t. Lạng Sơn"
Sán Chải," (xã) h. Bắc Hà t. Lào Cai"
Sán Chay, (dân tộc) Tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Phụ lục)
Sán Chỉ, Một tên gọi khác của dân tộc Sán Chay Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Sán Chay (tiếng) Ngôn ngữ của dân tộc Sán Chay
Sán Déo, Một tên gọi khác của dân tộc Sán Dìu
Sán Dìu, (dân tộc) Tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Phụ lục) (tiếng) Ngôn ngữ của dân tộc Sán Dìu
Sán Ngái, Một tên gọi khác của dân tộc Ngái
Sàng Ma Sáo," (xã) h. Bát Xát t. Lào Cai"
Sảng Mộc," (xã) h. Võ Nhai t. Thái Nguyên"
Sảng Tủng," (xã) h. Đồng Văn t. Hà Giang"
Sáng Nhè," (xã) h. Tủa Chùa t. Lai Châu"
Sao Đỏ," (thị trấn) h. Chí Linh t. Hải Dương"
Sao Vàng," (ttnn) h. Thọ Xuân t. Thanh Hoá"
Sào Báy," (xã) h. Kim Bôi t. Hoà Bình"
Sâm Khoé," (xã) h. mai Châu t. Hoà Bình"
Sầm Dương," (xã) h. Sơn Dương t. Tuyên Quang"
Sầm Sơn, (thị xã) t. Thanh Hoá
Sập Sa," (xã) h. Phù Yên t. Sơn La"
Sập Vạt," (xã) h. Yên Châu t. Sơn La"
Sb, Kí hiệu hoá học của nguyên tố an-ti-mon
Sen Chiểu," (xã) h. Phúc Thọ t. Hà Tây"
Sen Thuỷ," (xã) h. Lệ Thuỷ t. Quảng Bình"
Si, Kí hiệu hoá học của nguyên tố si-líc
SIDA, dt. (F. Syndrome Immuno -Déficitaire Acquis) Nh. AIDS
Si La, (dân tộc) Tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Phụ lục) (tiếng) Ngôn ngữ của dân tộc Si La
Si Ma Cai," (xã) h. Bắc Hà t. Lào Cai"
Si Sa Phìn," (xã) h. Mường Lay t. Lai Châu"
Si Tô, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc M'nông
Sì Lờ Lầu," (xã) h. Phong Thổ t. Lai Châu"
Sĩ Hai," (xã) h. Hà Quảng t. Cao Bằng"
Sịa," (thị trấn) h. Quảng Điền t. Thừa Thiên-Huế"
Sin Suối Hồ," (xã) h. Phong Thổ t. Lai Châu"
Sìn Hồ," (huyện) Huyện ở phía bắc tỉnh Lai Châu. Diện tích 1737km2. Số dân 56.200 (1997) gồm các dân tộc: Dao H'mông Thái Kinh. Địa hình núi xen kẽ cao nguyên Tả Phìn ở độ cao 1000m-1500m. Sông Nậm Na Nậm Ma chảy qua. Đường 12 4 chạy qua. Huyện gồm 1 thị trấn (Sìn Hồ) huyện lị 20 xã" " (thị trấn) h. Sìn Hồ t. Lai Châu"
Sín Chải," Cao nguyên đá vôi ở huyện Tủa Chùa Lai Châu. Chạy dài từ ngã ba sông Đà - Nậm Mạ tới gần Tuần Giáo dài trên 60km rộng khoảng 25km cao trung bình 1500m. Có các đỉnh Đình Hồ (1585m) Na Tung (1586m) Ta Dang Pinh (1596m). Địa hình cácxtơ phía bắc hiểm trở phía nam có lũng rộng. Không còn rừng"
Sín Chéng," (xã) h. Bắc Hà t. Lào Cai"
Sín Quyền," (sông) Phụ lưu cấp I của sông Kinh. Dài 34km diện tích lưu vực 216km2. Bắt nguồn từ độ cao 1040m nhập vào sông Kinh tại Quý Hoá huyện Kỳ Anh tỉnh Hà Tĩnh" " Mỏ đồng ở huyện Bát Xát tỉnh Lào Cai. Mỏ được phát hiện từ cuối thế kỷ 18 trữ lượng khoảng nửa triệu tấn. Khai thác bằng phương pháp dò giếng"
Sín Thầu," (xã) h. Mường Tè t. Lai Châu"
Sinh Long," (xã) h. Na Hang t. Tuyên Quang"
Sính Lùng," (xã) h. Đồng Văn t. Hà Giang"
Sính Phình," (xã) h. Tủa Chùa t. Lai Châu"
Sn, Kí hiệu hoá học của nguyên tố thiếc (stannium)
Sóc Đăng," (xã) h. Đoan Hùng t. Phú Thọ"
Sóc Hà," (xã) h. Hà Quảng t. Cao Bằng"
Sóc Sơn," (huyện) Huyện ở phía bắc thành phố Hà Nội. Diện tích 312 1km2. Số dân 220.000 (1997). Địa hình đồng bằng nhiều đất bạc màu xen đồi thoải. Sông Cầu Cà Lồ chảy qua. Quốc lộ 3 70 đường sắt Hà Nội-Thái Nguyên chạy qua sân bay quốc tế Nội Bài. Huyện thành lập từ 5-7-1977 do hợp nhất các huyện Đa Phúc Kim Anh thị trấn Xuân Hoà lấy tên Sóc Sơn thuộc tỉnh Vĩnh Phúc thuộc thành phố Hà Nội từ 29-12-1978 gồm 1 thị trấn (Sóc Sơn) huyện lị 25 xã" " (thị trấn) h. Sóc Sơn tp. Hà Nội" " (xã) h. Hòn Đất t. Kiên Giang"
Sóc Trăng, (tỉnh) (thị xã) t. Sóc Trăng
Sỏi," (sông) Phụ lưu lớn thứ ba của sông Thương. Dài 38km diện tích lưu vực 303km2. Bắt nguồn từ vùng núi Bồ Cu cao khoảng 400m thuộc huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên chảy theo hướng tây bắc-đông nam nhập vào bờ phải sông Thương ở Bố Hạ tỉnh Bắc Giang"
Song An," (xã) tên gọi các xã thuộc h. An Khê (Gia Lai) h. Vũ Thư (Thái Bình)"
Song Bình," (xã) h. Chợ Gạo t. Tiền Giang"
Song Giang," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Gia Lương (Bắc Ninh) h. Văn Quan (Lạng Sơn)"
Song Giáp," (xã) h. Cao Lộc t. Lạng Sơn"
Song Hồ," (xã) h. Thuận Thành t. Bắc Ninh"
Song Khê," (xã) h. Yên Dũng t. Bắc Giang"
Song Khủa," (xã) h. Mộc Châu t. Sơn La"
Song Lãng," (xã) h. Vũ Thư t. Thái Bình"
Song Liễu," (xã) h. Thuận Thành t. Bắc Ninh"
Song Lộc," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Can Lộc (Hà Tĩnh) h. Châu Thành (Trà Vinh)"
Song mai," (xã) tên gọi các xã thuộc tx. Bắc Giang (Bắc Giang) h. Kim Động (Hưng Yên)"
Song Phú," (xã) h. Tam Bình t. Vĩnh Long"
Song Phụng," (xã) h. Long Phú t. Sóc Trăng"
Song Phương," (xã) h. Hoài Đức t. Hà Tây"
Song Phượng," (xã) h. Đan Phượng t. Hà Tây"
Song Thuận," (xã) h. Châu Thành t. Tiền Giang"
Song Vân," (xã) h. Tân Yên t. Bắc Giang"
Sòi, (sông) x. Bưởi (sông)
Sông âm," (ttnn) h. Ngọc Lạc t. Thanh Hoá"
Sông Bằng," (phường) tx. Cao Bằng t. Cao Bằng"
Sông Bé," (tỉnh) Tỉnh ở Đông Nam Bộ thành lập từ 1976 do hợp nhất 2 tỉnh: Thủ Dầu Một với Bình Phước. Diện tích 9519 08km2. Số dân 1.088.517 (1993). Từ 6-11-1996 chia tỉnh Sông Bé thành 2 tỉnh: Bình Dương và Bình Phước"
Sông Bôi," (ttnn) h. Lạc Thuỷ t. Hoà Bình"
Sông Cầu," (huyện) Huyện ở phía bắc Phú Yên. Diện tích 484km2. Số dân 85.400 (1997). Địa hình phần lớn đồi lượn sóng thấp dần từ tây sang đông núi chạy sót ra biển tạo nên mũi ông Diên ngăn biển thành vũng Xuân Đài rất kín ven bờ có nhiều đảo: Miếu Công Thần Núi Con Hòn Cồn Hòn Yến. Đèo Cù Mông ở phía bắc huyện có đồng bằng hẹp do sông Cầu bồi nên. Sông Cầu chảy qua. Quốc lộ 1A đường sắt Thống Nhất chạy qua. Huyện thành lập từ 27-6-1985 do chia huyện Đồng Xuân thành 2 huyện: Đồng Xuân với Sông Cầu thuộc tỉnh Phú Khánh thuộc tỉnh Phú Yên từ 30-6-1989 gồm 1 thị trấn (Sông Cầu) huyện lị 9 xã" " (phường) tx. Bắc Kạn t. Bắc Kạn" " (thị trấn) tên gọi các thị trấn thuộc h. Sông Cầu (Phú Yên) h. Đồng Hỷ (Thái Nguyên)"
Sông Công," (thị xã) Thị xã nằm ở phía nam thành phố Thái Nguyên. Số dân 32.400 (1997). Địa hình đồng bằng xen kẽ đồi thấp. Đất nông nghiệp chiếm 54 4% diện tích. Quốc lộ 3 đường sắt Hà Nội-Thái Nguyên chạy qua. Thị xã lập từ 11-4-1985 thuộc tỉnh Bắc Thái thuộc tỉnh Thái Nguyên từ 6-11-1996 gồm 3 phường 3 xã"
Sông Đà," (phường) tx. Lai Châu t. Lai Châu"
Sông Đốc," (thị trấn) h. Trần Văn Thời t. Cà Mau"
Sông Giang," (xã) h. Sông Hinh t. Phú Yên"
Sông Hiên," (phường) tx. Cao Bằng t. Cao Bằng"
Sông Hinh," (huyện) Huyện ở phía tây nam tỉnh Phú Yên. Diện tích 939km2. Số dân 28.600 (1997) gồm các dân tộc: Ba Na Chăm Gia Rai Kinh. Địa hình phần lớn đồi núi có độ cao trung bình 400-500m. Sông Ba sông Hinh chảy qua. Đường liên tỉnh 644 chạy qua. Huyện thành lập từ 27-12-1984 do chia huyện Tây Sơn thành hai huyện: Sơn Hoà và Sông Hinh thuộc tỉnh Phú Khánh; thuộc tỉnh Phú Yên từ 30-6-1989 gồm 1 thị trấn (Hai Riêng) huyện lị 9 xã" " (xã) h. Sông Hinh t. Phú Yên"
Sông Khoai," (xã) h. Yên Hưng t. Quảng Ninh"
Sông Kôn," (xã) h. Hiên t. Quảng Nam"
Sông Lô," (ttnn) h. Yên Sơn t. Tuyên Quang" " (xã) tp. Việt Trì t. Phú Thọ"
Sông Luỹ," (xã) h. Bắc Bình t. Bình Thuận"
Sông Mã," (huyện) Huyện ở phía tây tỉnh Sơn La. Diện tích 3169km2. Số dân 121.500 (1997) gồm các dân tộc: Thái H'mông Lào Dao Mường Xá Kinh. Địa hình phần lớn là núi trung bình có đỉnh: Pu Sam Sao (1897m) Ph La Lan (1845m). Sông Mã Nậm Ban Nậm Ty chảy qua. Quốc lộ 105 279 chạy qua. Trước 1908 thuộc mai Châu phủ Gia Hưng trấn Hưng Hoá (1831-1908) huyện gồm 1 thị trấn (Sông Mã) huyện lị 26 xã" " (thị trấn) h. Sông Mã t. Sơn La"
Sông Nhạn," (xã) h. Long Khánh t. Đồng Nai"
Sông Ray," (xã) h. Xuân Lộc t. Đồng Nai"
Sông Thao," (huyện) Huyện ở phía tây tỉnh Phú Thọ. Diện tích 235km2. Số dân 126.900 (1997) gồm các dân tộc: Dao Cao Lan Kinh. Địa hình đồi gò lượn sóng thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. ở bờ trái sông Hồng đoạn này được gọi là sông Thao chảy dọc theo phía đông huyện. Đường 24 chạy qua. Huyện thành lập từ 5-7-1977 do hợp nhất các huyện Yên Lập với Cẩm Khê và 10 xã của huyện Hạ Hoà lấy tên Sông Thao thuộc tỉnh Vĩnh Phú thuộc tỉnh Phú Thọ từ 6-11-1996 gồm 1 thị trấn (Sông Thao) huyện lị 29 xã" " (thị trấn) h. Sông Thao t. Phú Thọ" " (xã) h. Thống Nhất t. Đồng Nai"
Sông Trầu," (xã) h. Thống Nhất t. Đồng Nai"
Sông Vệ," (thị trấn) h. Tư Nghĩa t. Quảng Ngãi"
Sông Xoài," (xã) h. Tân Thành t. Bà Rịa-Vũng Tàu"
Sơ Pai," (xã) h. KBang t. Gia Lai"
Sở Dầu," (phường) q. Hồng Bàng tp. Hải Phòng"
Sơn A," (xã) h. Văn Chấn t. Yên Bái"
Sơn An," (xã) h. Hương Sơn t. Hà Tĩnh"
Sơn Ba," (xã) h. Sơn Hà t. Quảng Ngãi"
Sơn Bao," (xã) h. Sơn Hà t. Quảng Ngãi"
Sơn Bằng," (xã) h. Hương Sơn Hà Tĩnh"
Sơn Bình," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Hương Sơn (Hà Tĩnh) h. Khánh Sơn (Khánh Hoà)"
Sơn Cao," (xã) h. Sơn Hà t. Quảng Ngãi"
Sơn Cẩm," (xã) h. Phú Lương t. Thái Nguyên"
Sơn Châu," (xã) h. Hương Sơn t. Hà Tĩnh"
Sơn Công," (xã) h. ứng Hoà t. Hà Tây"
Sơn Cương," (xã) h. Thanh Ba t. Phú Thọ"
Sơn Diêm," (xã) h. Hương Sơn t. Hà Tĩnh"
Sơn Dung," (xã) h. Sơn Tây t. Quảng Ngãi"
Sơn Dương," (huyện) Huyện ở phía nam tỉnh Tuyên Quang. Diện tích 788 2km2. Số dân 165.800 (1997) gồm các dân tộc: Dao Tày Kinh. Địa hình đồi núi thấp núi Lịch (953m). Sông Lô chảy theo địa giới phía tây huyện sông Phó Đáy chảy qua. Đường liên tỉnh Tuyên Quang-Đại Từ Sơn Dương-Vĩnh Yên chạy qua. Trước 1975 huyện thuộc tỉnh Tuyên Quang thuộc tỉnh Hà Tuyên (1975-91) từ 7-1991 trở lại tỉnh Tuyên Quang gồm 2 thị trấn (thị trấn nông nghiệp Tân Trào Sơn Dương - huyện lị) 32 xã" " (thị trấn) h. Sơn Dương t. Tuyên Quang" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Phong Châu (Phú Thọ) h. Hoành Bồ (Quảng Ninh)"
Sơn Đà," (xã) h. Ba Vì t. Hà Tây"
Sơn Điền," (xã) h. Di Linh t. Lâm Đồng"
Sơn Điện," (xã) h. Quan Sơn t. Thanh Hoá"
Sơn Định," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Chợ Lách (Bến Tre) h. Sơn Hoà (Phú Yên)"
Sơn Đông," (xã) tên gọi các xã thuộc tx. Bến Tre (Bến Tre) tx. Sơn Tây (Hà Tây)"
Sơn Đồng," (xã) h. Hoài Đức t. Hà Tây"
Sơn Động," (huyện) Huyện ở phía đông tỉnh Bắc Giang. Diện tích 846km2. Số dân 62.500 (1997) gồm các dân tộc: Tày Dao Nùng Kinh. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp: Khê mai (740m) U Bò (529m) dãy Yên Tử ở phần nam. Sông Tam Cẩm Đàn Lục Nam chảy qua. Đặc sản lâm nghiệp: phông đẳng sâm sâm nam hoài sơn thổ phục linh. Tỉnh lộ 279 chạy qua. Huyện lập từ 1895 thuộc tỉnh Bắc Giang thuộc tỉnh Hà Bắc (1963-96) trở lại tỉnh Bắc Giang từ 6-11-1996 gồm 1 thị trấn (An Châu) huyện lị 21 xã" " (xã) h. Lập Thạch t. Vĩnh Phúc"
Sơn Giang," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Phước Long (Bình Phước) h. Hương Sơn (Hà Tĩnh) h. Sơn Hà (Quảng Ngãi)"
Sơn Hà," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Phú Xuyên (Hà Tây) h. Hương Sơn (Hà Tĩnh) h. Hữu Lũng (Lạng Sơn) h. Bảo Thắng (Lào Cai) h. Nho Quan (Ninh Bình) h. Sơn Hoà (Phú Yên) h. Quan Sơn (Thanh Hoá)"
Sơn Hạ," (xã) h. Sơn Hà t. Quảng Ngãi"
Sơn Hải," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Lục Ngạn (Bắc Giang) h. Kiên Hải (Kiên Giang) h. Bảo Thắng (Lào Cai) h. Quỳnh Lưu (Nghệ An) h. Sơn Hà (Quảng Ngãi)"
Sơn Hàm," (xã) h. Hương Sơn t. Hà Tĩnh"
Sơn Hiệp," (xã) h. Khánh Sơn t. Khánh Hoà"
Sơn Hoà," (huyện) Huyện ở phía tây tỉnh Phú Yên. Diện tích 938km2. Số dân 40.800 (1997) gồm các dân tộc: Ba Na ê Đê Chăm Kinh. Địa hình phần lớn đồi có độ cao 450m-500m cao nhất núi Đác (654m). Sông Ba chảy qua. Rừng lô ò lá buông mây tre sa nhân Kỳ Nam có khu rừng thứ sinh. Quốc lộ 644 chạy qua. Huyện thành lập từ 12-1984 do chia huyện Tây Sơn thành 2 huyện: Sông Hinh và Sơn Hoà thuộc tỉnh Phú Khánh từ 6-1989 thuộc tỉnh Phú Yên gồm 1 thị trấn (Cùng Sơn) huyện lị 11 xã" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Châu Thành (Bến Tre) h. Hương Sơn (Hà Tĩnh)"
Sơn Hội," (xã) h. Sơn Hoà t. Phú Yên"
Sơn Hồng," (xã) h. Hương Sơn t. Hà Tĩnh"
Sơn Hùng," (xã) h. Thanh Sơn t. Phú Thọ"
Sơn Kiên," (xã) h. Hòn Đất t. Kiên Giang"
Sơn Kim," (xã) h. Hương Sơn t. Hà Tĩnh"
Sơn Kỳ," (xã) h. Sơn Hà t. Quảng Ngãi"
Sơn La," Cao nguyên đá vôi ở miền Tây Bắc Việt Nam chạy dài trên 90km từ đèo Pha Đin đến Yên Châu nơi rộng nhất 30km độ cao trung bình 600m. Địa hình đá vôi cácxtơ già. Đường số 6 chạy dọc cao nguyên. Rừng nhiệt đới" " (tỉnh) Tỉnh ở phía tây bắc Việt Nam. Diện tích 14209 4km2. Số dân 846.900 (1997) gồm các dân tộc: Dao Xinh Mun Kháng La Ha Thái Kinh Mường Khơ Mú. Địa hình phần lớn đồi núi thấp như Phu Co (1170m) Khao Canh (1565m) và cao nguyên độ cao trung bình 500m ở phần đông tỉnh núi cao ở phần tây tỉnh có các đỉnh: Co Pia (1817m) Pu Pao (1740m). Các sông: sông Mã sông Đà Nập Sập Nậm Pan Suối Sập chảy qua. Đất nông nghiệp 11% diện tích đồng cỏ thảo nguyên. Quốc lộ 6 379 105 chạy qua giao thông đường thuỷ trên sông Đà. Sân bay Nà Sản. Tỉnh thành lập từ 1908 trước thuộc tỉnh Hưng Hoá" " (thị xã) Thị xã tỉnh lị tỉnh Sơn La. Diện tích 327km2. Số dân 61.600 (1997) gồm các dân tộc: Thái Xá H'mông Mường Kinh. Địa hình cao nguyên độ cao trung bình 600m có nhiều đồi thấp. Sông Nậm Nâu chảy qua. Quốc lộ 6 chạy qua. Thị xã thành lập năm 1908 từ 1979 được mở rộng chỉ giới gồm 2 phường 8 xã"
Sơn Lai," (xã) h. Nho Quan t. Ninh Bình"
Sơn Lang," (xã) h. KBang t. Gia Lai"
Sơn Lâm," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Hương Sơn (Hà Tĩnh) h. Khánh Sơn (Khánh Hoà)"
Sơn Lễ," (xã) h. Hương Sơn t. Hà Tĩnh"
Sơn Linh," (xã) h. Sơn Hà t. Quảng Ngãi"
Sơn Lĩnh," (xã) h. Hương Sơn t. Hà Tĩnh"
Sơn Long," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Hương Sơn (Hà Tĩnh) h. Sơn Hoà (Phú Yên)"
Sơn Lộ," (xã) h. Bảo Lạc t. Cao Bằng"
Sơn Lộc," (phường) tx. Sơn Tây t. Hà Tây" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Can Lộc (Hà Tĩnh) h. Bố Trạch (Quảng Bình)"
Sơn Lôi," (xã) h. Bình Xuyên t. Vĩnh Phúc"
Sơn Lư," (xã) h. Quan Sơn t. Thanh Hoá"
Sơn Lương," (xã) h. Văn Chấn t. Yên Bái"
Sơn mai," (xã) h. Hương Sơn t. Hà Tĩnh"
Sơn Mùa," (xã) h. Sơn Tây t. Quảng Ngãi"
Sơn Mỹ," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Hàm Tân (Bình Thuận) h. Hương Sơn (Hà Tĩnh)"
Sơn Nam," Đơn vị hành chính ở phía nam kinh thành Thăng Long xưa. Tương đương với phần đất thuộc các tỉnh Hà Nam Ninh Thái Bình một phần của Hà Nội Hà Sơn Bình và Hải Phòng ngày nay. Được xếp là nội trấn" " (xã) h. Sơn Dương t. Tuyên Quang"
Sơn Nga," (xã) h. Sông Thao t. Phú Thọ"
Sơn Nguyên," (xã) h. Sơn Hoà t. Phú Yên"
Sơn Nham," (xã) h. Sơn Hà t. Quảng Ngãi"
Sơn Ninh," (xã) h. Hương Sơn t. Hà Tĩnh"
Sơn Phong," (phường) tx. Hội An t. Quảng Nam"
Sơn Phố," (xã) h. Hương Sơn t. Hà Tĩnh"
Sơn Phú," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Giồng Trôm (Bến Tre) h. Hương Sơn (Hà Tĩnh) h. Định Hoá (Thái Nguyên) h. Na Hang (Tuyên Quang)"
Sơn Phúc," (xã) h. Hương Sơn t. Hà Tĩnh"
Sơn Phước," (xã) h. Sơn Hoà t. Phú Yên"
Sơn Quang," (xã) h. Hương Sơn t. Hà Tĩnh"
Sơn Tân," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Hương Sơn (Hà Tĩnh) h. Cam Ranh (Khánh Hoà) h. Sơn Tây (Quảng Ngãi)"
Sơn Tây," Đơn vị hành chính ở phía tây bắc kinh thành Thăng Long xưa. Tương đương với phần đất thuộc tỉnh Vĩnh Phú và một phần đất của Hà Nội Hà Tây Hoà Bình Tuyên Quang ngày nay. Được xếp là nội trấn" (huyện) t. Quảng Ngãi " (thị xã) Thị xã ở phía tây bắc tỉnh Hà Tây. Diện tích 140 1km2. Số dân 100.700 (1997). Địa hình đồng bằng sông Hồng chảy ven phía đông bắc thị xã. Quốc lộ 32 21A chạy qua. Tên Sơn Tây có từ năm Quang Thuận thứ 10 (1496) đã là đơn vị hành chính: Thừa Tuyên Trấn Xứ tỉnh tỉnh lị tỉnh Sơn Tây (1831-1965) thị xã của tỉnh Hà Tây (1965-75) thuộc tỉnh Hà Sơn Bình (1975-78) thành phố Hà Nội (1978-91) trở lại tỉnh Hà Tây từ 20-7-1991 gồm 5 phường 9 xã" " (xã) h. Hương Sơn t. Hà Tĩnh"
Sơn Thái," (xã) h. Khánh Vĩnh t. Khánh Hoà"
Sơn Thành," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Yên Thành (Nghệ An) h. Nho Quan (Ninh Bình) h. Tuy Hoà (Phú Yên) h. Sơn Hà (Quảng Ngãi)"
Sơn Thịnh," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Hương Sơn (Hà Tĩnh) h. Văn Chấn (Yên Bái)"
Sơn Thọ," (xã) h. Hương Sơn t. Hà Tĩnh"
Sơn Thuỷ," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Hương Sơn (Hà Tĩnh) h. Tam Thanh (Phú Thọ) h. Lệ Thuỷ (Quảng Bình) h. Sơn Hà (Quảng Ngãi) h. Quan Sơn (Thanh Hoá) h. A Lưới (Thừa Thiên-Huế)"
Sơn Thuý," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Kim Bôi (Hoà Bình) h. Văn Bàn (Lào Cai)"
Sơn Thượng," (xã) h. Sơn Hà t. Quảng Ngãi"
Sơn Tiến," (xã) h. Hương Sơn t. Hà Tĩnh"
Sơn Tĩnh," (xã) h. Sơn Tây t. Quảng Ngãi"
Sơn Tịnh," (huyện) Huyện ở phía bắc tỉnh Quảng Ngãi. Diện tích 320 3km2. Số dân 188.600 (1997). Địa hình phần lớn đồng bằng xen kẽ gò đồi ở phía tây cồn cát ven biển ở phía đông. Sông Toà Khúc chảy qua. Khoáng sản: cao lanh graphit. Quốc lộ 1A đường sắt Thống Nhất chạy qua. Trước đây là Châu trở thành huyện từ 1890 thuộc tỉnh Quảng Ngãi thuộc tỉnh Nghĩa Bình (1976-89) từ 6-1989 trở lại tỉnh Quảng Ngãi huyện gồm 1 thị trấn (Sơn Tịnh) huyện lị 20 xã" " (thị trấn) h. Sơn Tịnh t. Quảng Ngãi"
Sơn Trà," 1. Bán đảo nằm ở phía đông bắc thành phố Đà Nẵng nối với đất liền qua một eo đất hẹp 1 5km. Cấu tạo bởi granit kéo dài theo phương tây-đông 14km rộng trung bình 4 5km diện tích gần 63km2. Địa hình núi thấp gồm có các đỉnh: Sơn Trà 696m ở chính giữa Hòn Nghệ 300m ở phía tây Mỏ Diều 620m ở phía đông. Thực vật rừng nhiệt đới phủ sườn bắc và đông của bán đảo. Phía tây có cảng Tiên Sa một cảng quan trọng của Nam Trung Bộ Việt Nam. 2. Đảo nhỏ cùng tên ở phía bắc Vũng Tàu diện tích khoảng 2km2 cao 230m cấu tạo bởi đá magma" (quận) tp. Đà Nẵng " (xã) h. Hương Sơn t. Hà Tĩnh"
Sơn Trạch," (xã) h. Bố Trạch t. Quảng Bình"
Sơn Trung," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Hương Sơn (Hà Tĩnh) h. Khánh Sơn (Khánh Hoà) h. Sơn Hà (Quảng Ngãi)"
Sơn Trường," (xã) h. Hương Sơn t. Hà Tĩnh"
Sơn Vy," (xã) h. Phong Châu t. Phú Thọ"
Sơn Xuân," (xã) h. Sơn Hoà t. Phú Yên"
SRó," (xã) h. Krông Chro t. Gia Lai"
Sủ Ngòi," (xã) tx. Hoà Bình t. Hoà Bình"
Sùng Đô," (xã) h. Văn Chấn t. Yên Bái"
Sùng Là," (xã) h. Đồng Văn t. Hà Giang"
Sùng Nhơn," (xã) h. Đức Linh t. Bình Thuận"
Sùng Phài," (xã) h. Phong Thổ t. Lai Châu"
Sùng Trái," (xã) h. Đồng Văn t. Hà Giang"
Sủng Máng," (xã) h. Mèo Vạc t. Hà Giang"
Sủng Thài," (xã) h. Yên Minh t. Hà Giang"
Sủng Tráng," (xã) h. Yên Minh t. Hà Giang"
Suối Bàng," (xã) h. Mộc Châu t. Sơn La"
Suối Bau," (xã) h. Phù Yên t. Sơn La"
Suối Bu," (xã) h. Văn Chấn t. Yên Bái"
Suối Cao," (xã) h. Xuân Lộc t. Đồng Nai"
Suối Cát," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Xuân Lộc (Đồng Nai) h. Diên Khánh (Khánh Hoà)"
Suối Cẩn," Mỏ atbet ở huyện Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ trữ lượng khoảng 6 nghìn tấn sử dụng làm vật liệu chịu lửa chống nóng. Có thể khai thác lộ thiên"
Suối Dây," (xã) h. Tân Châu t. Tây Ninh"
Suối Đá," (xã) h. Dương Minh Châu t. Tây Ninh"
Suối Giàng," (xã) h. Văn Chấn t. Yên bái"
Suối Hiệp," (xã) h. Diên Khánh t. Khánh Hoà"
Suối Kiết," (xã) h. Tánh Linh t. Bình Thuận"
Suối Nánh," (xã) h. Đà Bắc t. Hoà Bình"
Suối Nghệ," (xã) h. Châu Đức t. Bà Rịa-Vũng Tàu"
Suối Ngô," (xã) h. Tân Châu t. Tây Ninh"
Suối Nho," (xã) h. Định Quán t. Đồng Nai"
Suối Quyền," (xã) h. Văn Chấn t. Yên Bái"
Suối Rao," (xã) h. Châu Đức t. Bà Rịa-Vũng Tàu"
Suối Tân," (xã) h. Diên Khánh t. Khánh Hoà"
Suối Thầu," (xã) h. Sa Pa t. Lào Cai"
Suối Tiên," (xã) h. Diên Khánh t. Khánh Hoà"
Suối Tọ," (xã) h. Phù Yên t. Sơn La"
Suối Trai," (xã) h. Sơn Hoà t. Phú Yên"
Suối Trầu," (xã) h. Long Thành t. Đồng Nai"
Suối Tre," (xã) h. Long Khánh t. Đồng Nai"
Sử Hi Nhan," (? - Ngọc Sơn Can Lộc Hà Tĩnh - 1421) Nhà sử học nổi tiếng cuối thời Trần. Đỗ trạng nguyên thời Trần Duệ Tông (1373-1379) làm quan đến chức hành khiển. Truyền rằng là tác giả bộ Đại Việt sử lược do đó được vua ban là họ Sử. Về văn học ông để lại bài phú Trảm xà kiếm. Con là Sử Đức Huy đỗ tiến sĩ cuối đời Trần làm quan nhà Lê"
Sứ Pán," (xã) h. Sa Pa t. Lào Cai"
Sừng Trâu," Mũi đất ở tây nam mũi Dinh tỉnh Thuận Hải cao 329m. Bên trong mũi đất Cà Ná"
Sương Nguyệt ánh," (Nguyễn Xuân Khuê; 1864-1921 Ba Tri Bến Tre) Con gái cụ Nguyễn Đình Chiểu. Vận động quyên góp ủng hộ phong trào Đông du. Năm 1918 chủ bút tờ Nữ giới chung ở Sài Gòn. Tháng 7-1918 báo bị đình bản"
Sỹ Bình," (xã) h. Bạch Thông t. Bắc Kạn"
T34," Tên gọi loại xe tăng hạng trung của Liên Xô trước đây được sử dụng trong kháng chiến chống Mĩ nặng 32 tấn kíp xe 5 người tốc độ lớn nhất 55km/h"
Ta Ma," (xã) h. Tuần Giáo t. Lai Châu"
Ta Trẽ, (Tà Trĩ) Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Xơ-đăng
Tà Bhing," (xã) h. Nam Giang t. Quảng Nam"
Tà Cạ," (xã) h Kỳ Sơn t. Nghệ An"
Tà Chải," (xã) h. Bắc Hà t. Lào Cai"
Tà Củ Tỷ," (xã) h. Bắc Hà t. Lào Cai"
Tà Da," (xã) h. Than Uyên t. Lào Cai"
Tà Dưng," (núi) Đỉnh núi cao 1982m cách đỉnh Lâm Viên (Lang Biang) 38km về phía tây nam cách Đà Lạt gần 30km về phía tây-tây nam. Là một trong những khối granit cao gần 2000m vượt trên Bình Sơn Lâm Viên (1500m) Tà Dưng nằm trong địa giới huyện Đức Trọng tỉnh Lâm Đồng là nơi bắt nguồn sông Đa Dâng phụ lưu cấp I của sông Đồng Nai. Tính từ độ cao 1500m trở lên Tà Dưng có diện tích khoảng 36km2. Rừng thông hai lá ba lá bao phủ"
Tà Đảnh," (xã) h. Tri Tôn t. An Giang"
Tà Hine," (xã) h. Đức Trọng t. Lâm Đồng"
Tà Hộc," (xã) h. mai Sơn t. Sơn La"
Tà Hừa," (xã) h. Than Uyên t. Lào Cai"
Tà Lài," (xã) h. Tân Phú t. Đồng Nai"
Tà Lèng," (xã) h. Phong Thổ t. Lai Châu"
Tà Long," (xã) h. Đa Krông t. Quảng Trị"
Tà Lu," (xã) h. Hiên t. Quảng Nam"
Tà Lùng," (xã) h. Quảng Hoà t. Cao Bằng"
Tà Mít," (xã) h. Than Uyên t. Lào Cai"
Tà Năng," (xã) h. Đức Trọng t. Lâm Đồng"
Tà Nung," (xã) tp. Đà Lạt t. Lâm Đồng"
Tà-ôi, (dân tộc) Tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ Việt Nam (tiếng) Ngôn ngữ của dân tộc Tà-ôi
Tà Phình," Cao nguyên đá vôi ở Sìn Hồ tây bắc tỉnh Lai Châu. Diện tích khoảng 1000km2 có đỉnh Pu Sam Sao (1904m) được cấu tạo chủ yếu bằng đá vôi Đê Von và cacbon"
Tà Rụt," (xã) h. Đa Krông t. Quảng Trị"
Tà Sì Láng," (xã) h. Trạm Tấu t. Yên Bái"
Tà Trĩ, x. Ta Trẽ
Tà Xùa," (xã) h. Bắc Yên t. Sơn La"
Tả Gia Khâu," (xã) h. Mường Khương t. Lào Cai"
Tả Giàng Phìn," (xã) h. Sa Pa t. Lào Cai"
Tả Lèng," (xã) h. Phong Thổ t. Lai Châu"
Tả Lủng," (xã) h. Đồng Văn t. Hà Giang"
Tả Ngải Chồ," (xã) h. Mường Khương t. Lào Cai"
Tả Ngảo," (xã) h. Sìn Hồ t. Lai Châu"
Tả Nhìu," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Đồng Văn h. Xín Mần (Hà Giang) h. Sìn Hồ (Lai Châu) h. Sa Pa (Lào Cai)"
Tả Phìn," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Đồng Văn (Hà Giang) h. Sìn Hồ h. Tủa Chùa (Lai Châu)"
Tả Phời," (xã) tx. Cam Đường t. Lào Cai"
Tả Sìn Thàng," (xã) h. Tủa Chùa t. Lai Châu"
Tả Thàng," (xã) h. Mường Khương t. Lào Cai"
Tả Thanh Oai," (xã) h. Thanh Trì tp. Hà Hội"
Tả Van," (xã) h. Sa Pa t. Lào Cai"
Tả Ván," (xã) h. Quản Bạ t. Hà Giang"
Tả Van Chư," (xã) h. Bắc Hà t. Lào Cai"
Tạ An Khương," (xã) h. Đầm Dơi t. Cà Mau"
Tạ Bú," (xã) h. Mường La t. Sơn La"
Tạ Khoa," (xã) h. Bắc Yên t. Sơn La"
Tạ Thu Thâu," (1905 - Thốt Nốt Long Xuyên - 1945) Du học ở Pháp được hoan nghênh vì dám đấu tranh chống chính phủ thực dân đàn áp phong trào yêu nước Việt Nam. Bị trục xuất khỏi Pháp về chủ trương tờ báo La Lutte. Nhiều lần bị bắt giam. Tạ Thu Thâu theo quan điểm của chủ nghĩa Trotsky cho rằng chủ nghĩa yêu nước là trái với chủ nghĩa quốc tế v.v. do đó đã không được hoan nghênh"
Tạ Xá," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Kim Động (Hưng Yên) h. Sông Thao (Phú Thọ)"
Tài Vân," (xã) h. Mỹ Xuyên t Sóc Trăng"
Tái Sơn," (xã) h. Tứ Kỳ t. Hải Dương"
Tam An," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Long Đất (Bà Rịa-Vũng Tàu) h. Long Thành (Đồng Nai) tx. Tam Kỳ (Quảng Nam)"
Tam Anh," (xã) h. Núi Thành t. Quảng Nam"
Tam Bình," (huyện) Huyện ở phía tây nam tỉnh Vĩnh Long. Diện tích 278 9km2. Số dân 167.800 (1997) gồm các dân tộc: Khơme Hoa Kinh. Địa hình đồng bằng đất phù sa. Sông Hậu Mang Thít chảy qua phía nam huyện. Quốc lộ 1 tỉnh lộ 7 chảy qua. Huyện trước đây là Quận đã thuộc tỉnh Cửu Long (1976-91) từ 26-12-1991 huyện trở lại tỉnh Vĩnh Long gồm 1 thị trấn (Tam Bình) huyện lị 16 xã" " (phường) q. Thủ Đức tp. Hồ Chí Minh" " (thị trấn) h. Tam Bình t. Vĩnh Long" " (xã) h. Cai Lậy t. Tiền Giang"
Tam Bố," Mỏ sét bentonit thuộc huyện Di Linh tỉnh Lâm Đồng. Sét bentonit được khai thác làm dung dịch khoan chất tẩy màu. Trữ lượng khoảng 3 triệu tấn" " (xã) h. Di Linh t. Lâm Đồng"
Tam Cường," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Vĩnh Bảo (Hải Phòng) h. Tam Thanh (Phú Thọ)"
Tam Dân," (xã) tx. Tam Kỳ t. Quảng Nam"
Tam Dị," (xã) h. Lục Nam t. Bắc Giang"
Tam Dương," (huyện) Huyện ở phía bắc tỉnh Vĩnh Phúc. Diện tích 210km2. Số dân 135.171 (1998). Địa hình chủ yếu là đồi thấp và dãy núi Tam Đảo đỉnh cao 1263m ở phía đông bắc. Sông Phó Đáy chảy dọc địa giới phía tây huyện. Đường nội tỉnh Vĩnh Yên-Tam Đảo chạy qua. Huyện có từ xưa từ 5-7-1977 hợp với huyện Lập Thạch có tên Tam Đảo từ 9-6-1998 chia huyện Tam Đảo thành 2 huyện: Bình Xuyên và Tam Dương gồm 1 thị trấn (Tam Dương) huyện lị 17 xã" " (thị trấn) h. Tam Đảo t. Vĩnh Phúc"
Tam Đa," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Yên Phong (Bắc Ninh) h. Vĩnh Bảo (Hải Phòng) h. Sơn Dương (Tuyên Quang)"
Tam Đàn," (xã) tx. Tam Kỳ t. Quảng Nam"
Tam Đảo," (núi) Dãy núi ở bắc Vĩnh Yên chạy dài từ đèo Khế đến Đa Phúc nơi qui tụ của các cánh cung Đông Bắc. Diện tích khoảng 850km2 dài trên 50km đỉnh cao 1591m. Cấu tạo chủ yếu đá phun trào riôlit. Rừng nhiệt đới và á nhiệt đới ẩm tuy đã bị khai phá nhưng nhiều nơi còn khá rậm rạp từ độ cao 400m trở lên đã được khoanh vùng làm khu rừng cấm" " (huyện) Huyện thuộc tỉnh Vĩnh Phúc. Thành lập từ 5-7-1997 do hợp nhất 2 huyện: Lập Thạch với Tam Dương. Diện tích 424 1km2. Số dân 247.400 (1997). Từ 9-6-1998 chia huyện Tam Đảo thành 2 huyện: Bình Xuyên và Tam Dương"
Tam Điệp," (thị xã) Thị xã ở phía tây nam tỉnh Ninh Bình. Diện tích 108 2km2. Số dân 47.100 (1997) gồm các dân tộc: Kinh Mường. Nằm ở chân dãy núi Tam Điệp địa hình đồi núi thấp nghiêng từ tây nam sang đông bắc. Sông Hoàng Long chảy qua. Quốc lộ 1 đường sắt thống nhất chạy qua. Thị xã thành lập từ 26-12-1991 gồm 3 phường 4 xã"
Tam Đình," (xã) h. Tương Dương t. Nghệ An"
Tam Đồng," (xã) h. Mê Linh t. Vĩnh Phúc"
Tam Đường," (xã) h. Phong Thổ t. Lai Châu"
Tam Gia," (xã) h. Lộc Bình t. Lạng Sơn"
Tam Giang," Phá ở tỉnh Thừa Thiên-Huế ngăn cách với biển bởi dải đất Hướng Điền chạy dọc bờ biển. Diện tích khoảng 56km2 dài tới 18km rộng khoảng 3km đổ ra biển ở cửa Thuận An. Có sông Hương Mỹ Chánh đổ vào phá. Nối liền với phá Cầu Hai bởi các đầm An Tuyền Thanh Lâm và Hà Trung" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Ngọc Hiển (Cà Mau) h. Krông Năng (Đắk Lắk) h. Núi Thành (Quảng Nam)"
Tam Hải," (xã) h. Núi Thành t. Quảng Nam"
Tam Hiệp," (phường) tp. Biên Hoà t. Đồng Nai" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Yên Thế (Bắc Giang) h. Bình Đại (Bến Tre) h. Thanh Trì (Hà Nội) h. Phúc Thọ (Hà Tây) h. Núi Thành (Quảng Nam) h. Châu Thành (Tiền Giang)"
Tam Hoà," (phường) tp. Biên Hoà t. Đồng Nai" " (xã) h. Núi Thành t. Quảng Nam"
Tam Hồng," (xã) h. Yên Lạc t. Vĩnh Phúc"
Tam Hợp," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Quỳ Hợp h. Tương Dương (Nghệ An) h. Bình Xuyên (Vĩnh Phúc)"
Tam Hưng," (xã) h. Thanh Oai t. Hà Tây"
Tam Kim," (xã) h. Nguyên Bình t. Cao Bằng"
Tam Kỳ," (thị xã) Thị xã tỉnh lị tỉnh Quảng Nam. Diện tích 382 2km2. Số dân 162.400 (1997). Địa hình đồi gò ở phía tây đồng bằng ven biển cồn cát ở phía đông. Sông Tam Kỳ chảy qua. Quốc lộ 1 đường sắt Thống Nhất chạy qua. Trước đây là huyện Hà Đông từ 1906 đổi là phủ Tam Kỳ sau 1945 là huyện có thị trấn Tam Kỳ tỉnh lị tỉnh Quảng Tín thuộc tỉnh Quảng Nam-Đà Nẵng (1976-96) từ 6-11-1996 trở thành thị xã tỉnh lị tỉnh Quảng Nam gồm 7 phường 13 xã" " (xã) h. Kim Thành t. Hải Dương"
Tam Lãnh," (xã) tx. Tam Kỳ t. Quảng Nam"
Tam Lộc," (xã) tx. Tam Kỳ t. Quảng Nam"
Tam Mỹ," (xã) h. Núi Thành t. Quảng Nam"
Tam Nghĩa," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Núi Thành (Quảng Nam) h. Cầu Kè (Trà Vinh)"
Tam Ngọc," (xã) tx. Tam Kỳ t. Quảng Nam"
Tam Nông," (huyện) Huyện ở phía bắc tỉnh Đồng Tháp. Diện tích 436 2km2. Số dân 77.000 (1997). Địa hình đồng bằng phù sa thấp đất phèn chiếm 75% diện tích. Sông Tiền kênh Kỳ Hương chảy qua. Tỉnh lộ 30 chạy qua. Huyện gồm 1 thị trấn (Tràm Chim) huyện lị 11 xã" " (huyện) Huyện thuộc tỉnh Phú Thọ từ ngày 5-7-1977 hợp nhất với huyện Thanh Thuỷ thành huyện Tam Thanh"
Tam Phú," (phường) q. Thủ Đức tp. Hồ Chí Minh" " (xã) tx. Tam Kỳ t. Quảng Nam"
Tam Phúc," (xã) h. Vĩnh Tường t. Vĩnh Phúc"
Tam Phước," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Châu Thành (Bến Tre) h. Long Thành (Đồng Nai) tx. Tam Kỳ (Quảng Nam)"
Tam Quan," (thị trấn) h. Hoài Nhơn t. Bình Định" " (xã) h. Tam Dương t. Vĩnh Phúc"
Tam Quan Bắc," (xã) h. Hoài Nhơn t. Bình Định"
Tam Quan Nam," (xã) h. Hoài Nhơn t. Bình Định"
Tam Quang," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Tương Dương (Nghệ An) h. Núi Thành (Quảng Nam) h. Vũ Thư (Thái Bình)"
Tam Sơn," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Tiên Sơn (Bắc Ninh) h. Anh Sơn (Nghệ An) h. Núi Thành (Quảng Nam) h. Lập Thạch (Vĩnh Phúc)"
Tam Thái," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Tương Dương (Nghệ An) tx. Tam Kỳ (Quảng Nam)"
Tam Thanh," (huyện) Huyện ở phía tây tỉnh Phú Thọ. Diện tích 267km2. Số dân 149.300 (1997) gồm các dân tộc: Kinh Mường. Địa hình đồi thấp với các thung lũng thấp dần từ Tây sang Đông. Sông Hồng sông Bức chảy qua hồ Đầm Nậu. Đường 11A 24 chạy qua đường thuỷ trên sông Hồng. Huyện thành lập từ 5-7-1977 do hợp nhất hai huyện: Thanh Thuỷ với Tam Nông thuộc tỉnh Vĩnh Phú từ (1968-1996) từ 6-11-1996 trở lại tỉnh Phú Thọ gồm 1 thị trấn (Hưng Hoá) huyện lị 34 xã" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Phú Quý (Bình Thuận) h. Thanh Sơn (Phú Thọ) h. Núi Thành (Quảng Nam) h. Quan Sơn (Thanh Hoá) tx. Tam Kỳ"
Tam Thành," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Vụ Bản (Nam Định) tx. Tam Kỳ (Quảng Nam)"
Tam Thăng," (xã) tx. Tam Kỳ t. Quảng Nam"
Tam Thôn Hiệp," (xã) h. Cần Giờ tp. Hồ Chí Minh"
Tam Thuấn," (xã) h. Phú Thọ t. Hà Tây"
Tam Thuận," (phường) q. Thanh Khê tp. Đà Nẵng"
Tam Tiến," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Yên Thế (Bắc Giang) h. Núi Thành (Quảng Nam)"
Tam Trà," (xã) h. Núi Thành t. Quảng Nam"
Tam Trung," (xã) h. Mường Lát t. Thanh Hoá"
Tam Văn," (xã) h. Lang Chánh t. Thanh Hoá"
Tam Vinh," (xã) tx. Tam Kỳ t. Quảng Nam"
Tam Xuân I," (xã) h. Núi Thành t. Quảng Nam"
Tam Xuân II," (xã) h. Núi Thành t. Quảng Nam"
Tám Xá," (xã) h. Đông Anh tp. Hà Nội"
Tản Viên," Nhân vật huyền thoại rất tiêu biểu trong nền văn hoá Việt Nam. ông đã được lịch sử hoá xem như một con người có thực mang tên Nguyễn Tuấn con ông Nguyễn Cao Hanh và bà Đinh Thị Điên ở động Lăng Xương bên bờ sông Mã. ông lấy công chúa Ngọc Hoa con vua Hùng Duệ Vương có công đánh quân Thục được vua Hùng truyền ngôi. Nhưng ông lại khuyên vua truyền ngôi cho Thục Phán thống nhất Lạc Việt và âu Việt để trở thành nước âu Lạc" x. Ba Vì
Tạng-Miến," Ngữ hệ trong đó có các ngôn ngữ Cống Hà Nhì La Hủ Lô Lô Phù Lá Si La được sử dụng bởi các dân tộc sống trên lãnh thổ Việt Nam"
Tánh Linh," (huyện) Huyện ở phía tây nam tỉnh Bình Thuận. Diện tích 1194 7km2. Số dân 80.600 (1997) gồm các dân tộc: Cơ Ho Chăm Hoa Kinh. Địa hình đồi núi thấp ở phía tây thấp dần từ bắc xuống nam thung lũng ở phía đông. Sông La Ngà chảy qua. Rừng có nhiều gỗ quý đặc sản rừng: dầu rái chai cục lá buông dược liệu. Tỉnh lộ 335 đường sắt Thống Nhất chạy qua huyện. Huyện thành lập từ 30-12-1982 do chia huyện Đức Linh thành 2 huyện: Đức Linh và Tánh Linh thuộc tỉnh Thuận Hải từ 26-12-1991 thuộc tỉnh Bình Thuận gồm 14 xã huyện lị đóng tại xã Lạc Tánh"
Tào Sơn," (xã) h. Anh Sơn t. Nghệ An"
Tảo Dương Văn," (xã) h. ứng Hoà t. Hà Tây"
Tareh, x. Gié
Tát Ngà," (xã) h. Mèo Vạc t. Hà Giang"
Tày, (dân tộc) Tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ Việt Nam (tiếng) Ngôn ngữ của dân tộc Tày
Tày Hạt, Một tên gọi khác của dân tộc ơ-đu
Tày Hạy, Một tên gọi khác của dân tộc Khơ-mú
Tày-Nùng," Ngữ hệ (trong đó có ngôn ngữ Cao Lan) được sử dụng bởi dân tộc Sán Chay (Cao Lan Sán Chỉ) sống trên lãnh thổ Việt Nam"
Tày Poọng," (Con Kha Xá La Vàng) Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Thổ"
Tày-Thái," Ngữ hệ (trong đó có các ngôn ngữ Bố Y Giáy Lào Lự Nùng Sán Chỉ Tày Thái) được sử dụng bởi các dân tộc nói các thứ tiếng đó sống trên lãnh thổ Việt Nam"
Táy, Một tên gọi khác của dân tộc Thái
Táy Chiềng, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Thái
Táy Đăm, (Thái Đen) Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Thái
Táy Đeng, x. Táy Mộc Châu
Táy Khao, (Thái Trắng) Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Thái
Táy Mộc Châu, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Thái
Táy Mười, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Thái
Táy Mương, (Hàng Tổng) (cũng gọi là Táy Chiềng) x. Táy Chiềng
Táy Thanh, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Thái
Tắc Củi, Một tên gọi khác của dân tộc Chứt
Tắc Giang, x. Phủ Lý (sông)
Tắc Vân," (xã) tx. Cà Mau t. Cà Mau"
Tăng Bạt Hổ," (thị trấn) h. Hoài ân t. Bình Định"
Tăng Nhơn Phú A," (phường) q. 9 tp. Hồ Chí Minh"
Tăng Nhơn Phú B," (phường) q. 9 tp. Hồ Chí Minh"
Tăng Thành," (xã) h. Yên Thành t. Nghệ An"
Tăng Tiến," (xã) h. Việt Yên t. Bắc Giang"
Tằng Lổng," (thị trấn) h. Bảo Thắng t. Lào Cai"
Tâm Thắng," (xã) h. Cư Jút t. Đắk Lắk"
Tâm Vu," (thị trấn) h. Châu Thành t. Long An"
Tầm Xá," (xã) h. Đông Anh tp. Hà Nội"
Tân An," (phường) tên gọi các phường thuộc tp. Cần Thơ (Cần Thơ) tp. Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk) tx. Hội An (Quảng Nam) tx. Nghĩa Lộ (Yên Bái)" " (thị trấn) h. Hiệp Đức t. Quảng Nam" " (thị xã) Thị xã tỉnh lị tỉnh Long An. Diện tích 77 8km2. Số dân 109.200 (1997) gồm các dân tộc: Kinh Khơme Hoa. Thị xã được xây dựng bên sông Vàm Cỏ Tây. Quốc lộ 1 chạy qua giao thông đường thuỷ sông Vàm Cỏ Tây. Trước đây có tên Chợ Lớn-Tân An từ ngày 22-10-1956 được đổi thành Tân An thị xã tỉnh lị gồm 5 phường 6 xã" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Tân Châu (An Giang) h. Yên Dũng (Bắc Giang) tx. Thủ Dầu Một (Bình Dương) h. Hàm Tân (Bình Thuận) h. Vĩnh Cửu (Đồng Nai) h. An Khê (Gia Lai) h. Thanh Hà (Hải Dương) h. Văn Bàn (Lào Cai) h. Tân Kỳ (Nghệ An) h. Càng Long (Trà Vinh) h. Chiêm Hoá (Tuyên Quang)"
Tân An Hội," (phường) h. Củ Chi tp. Hồ Chí Minh" " (xã) h. Mang Thít t. Vĩnh Long"
Tân An Luông," (xã) h. Vũng Liêm t. Vĩnh Long"
Tân An Thạnh," (xã) h. Bình Minh t Vĩnh Long"
Tân ân," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Ngọc Hiển (Cà Mau) h. Cần Đước (Long An)"
Tân Biên," (huyện) Huyện ở phía tây bắc tỉnh Tây Ninh. Diện tích 841 5km2. Số dân 67.700 (1997) gồm các dân tộc: Kinh Khơme Chăm. Địa hình đồng bằng thềm tích đất bazan lượn sóng. Sông Vàm Cỏ Đông Suối Mây chảy qua. Phần lớn diện tích là rừng. Có đường biên giới với Campuchia ở phía địa giới tây huyện. Tỉnh lộ 20 đường liên tỉnh 781 chạy qua. Huyện gồm 1 thị trấn (Tân Biên) huyện lị 8 xã" " (phường) tp. Biên Hoà t. Đồng Nai" " (thị trấn) h. Tân Biên t. Tây Ninh"
Tân Bình, (quận) tp. Hồ Chí Minh " (thị trấn) h. Yên Sơn t. Tuyên Quang" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Mỏ Cày (Bến Tre) h. Tân Uyên h. Thuận An (Bình Dương) h. Hàm Tân (Bình Thuận) h. Phụng Hiệp (Cần Thơ) h. Vĩnh Cửu (Đồng Nai) h. Châu Thành h. Thanh Bình (Đồng Tháp) h. Mang Yang (Gia Lai) h. Tân Thạnh (Long An) h. Quảng Hà (Quảng Ninh) h. Hoà Thành h. Tân Biên (Tây Ninh) h. Vũ Thư (Thái Bình) h. Như Xuân (Thanh Hoá) h. Cai Lậy (Tiền Giang) h. Càng Long (Trà Vinh) h. Bình Minh (Vĩnh Long)"
Tân Bình Thạnh," (xã) h. Chợ Gạo t. Tiền Giang"
Tân Bửu," (xã) h. Bến Lức t. Long An"
Tân Cảnh," (xã) h. Đăk Tô t. Kon Tum"
Tân Chánh," (xã) h. Cần Đước t. Long An"
Tân Chánh Hiệp," (phường) q. 12 tp. Hồ Chí Minh"
Tân Châu," (huyện) Huyện ở phía bắc tỉnh An Giang. Diện tích 160 3km2. Số dân 158.700 (1997) gồm các dân tộc: Kinh Khơme. Địa hình đồng bằng đất phù sa và ít đất phèn đất nông nghiệp chiếm trên 70% diện tích. Sông Hậu sông Tiền chảy qua. Đường thuỷ phát triển trên sông Hậu sông Tiền kênh rạch đường liên tỉnh Sa Đéc-Châu Đốc chạy qua. Huyện thành lập từ 13-11-1991 do chia huyện Phú Châu thành huyện An Phú và Tân Châu gồm 1 thị trấn (Tân Châu) huyện lị 9 xã" " (huyện) Huyện ở phía bắc tỉnh Tây Ninh. Diện tích 985 2km2. Số dân 85.400 (1997) gồm các dân tộc: Khơme Chăm Kinh. Địa hình đồng bằng thềm tích đất bazan lượn sóng. Rạch Sanh Đôi chảy qua phía nam có hồ thuỷ lợi Dầu Tiếng. Có đường biên với Campuchia ở phần địa giới phía bắc huyện. Đường liên tỉnh Tân Biên-Tân Châu 786 chạy qua. Tỉnh thành lập từ 13-5-1989 gồm 1 thị trấn (Tân Châu) huyện lị 11 xã" " (thị trấn) tên gọi các thị trấn thuộc h. Tân Châu (An Giang) h. Tân Châu (Tây Ninh)" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Châu Giang (Hưng Yên) h. Di Linh (Lâm Đồng)"
Tân Chi," (xã) h. Tiên Sơn t. Bắc Ninh"
Tân Chính," (phường) q. Thanh Khê tp. Đà Nẵng"
Tân Công Chí," (xã) h. Tân Hồng t. Đồng Tháp"
Tân Công Sinh," (xã) h. Tam Nông t. Đồng Tháp"
Tân Cương," (xã) tp. Thái Nguyên t. Thái Nguyên" " (xã) h. Vĩnh Tường t. Vĩnh Phúc"
Tân Dân," (phường) tp. Việt Trì t. Phú Thọ" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Sóc Sơn (Hà Nội) h. Phú Xuyên (Hà Tây) h. Chí Linh h. Kinh Môn (Hải Dương) h. An Lão (Hải Phòng) h. Đà Bắc (Hoà Bình) h. Châu Giang (Hưng Yên) h. Hoành Bồ (Quảng Ninh) h. Tĩnh Gia (Thanh Hoá)"
Tân Dĩnh," (xã) h. Lạng Giang t. Bắc Giang"
Tân Duyệt," (xã) h. Đầm Dơi t. Cà Mau"
Tân Dương," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Lai Vung (Đồng Tháp) h. Bảo Yên (Lào Cai) h. Định Hoá (Thái Nguyên)"
Tân Điền," (xã) h. Gò Công Đông t. Tiền Giang"
Tân Định," (phường) q. 1 tp. Hồ Chí Minh" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Bến Cát h. Tân Uyên (Bình Dương)"
Tân Đoàn," (xã) h. Văn Quan t. Lạng Sơn"
Tân Đông," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Thạnh Hoá (Long An) h. Tân Châu (Tây Ninh) h. Gò Công Đông (Tiền Giang)"
Tân Đông Hiệp," (xã) h. Thuận An t. Bình Dương"
Tân Đồng," (xã) h. Trấn Yên t. Yên Bái"
Tân Đức," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Ba Vì (Hà Tây) h. Đầm Dơi (Cà Mau) h. Phú Bình (Thái Nguyên)"
Tân Giang," (phường) tx. Hà Tĩnh t. Hà Tĩnh"
Tân Hà," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Đức Linh h. Hàm Tân (Bình Thuận) h. Lâm Hà (Lâm Đồng) h. Tân Châu (Tây Ninh)"
Tân Hải," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Hàm Tân (Bình Thuận) h. Ninh Hải (Ninh Thuận)"
Tân Hạnh," (xã) tên gọi các xã thuộc tp. Biên Hoà (Đồng Nai) h. Long Hồ (Vĩnh Long)"
Tân Hào," (xã) h. Giồng Trôm t. Bến Tre"
Tân Hiệp," (huyện) Huyện ở phía đông bắc tỉnh Kiên Giang. Diện tích 417km2. Số dân 139.400 (1997) gồm các dân tộc: Khơme Kinh. Địa hình đồng bằng phù sa bị ảnh hưởng của phèn. Kênh Rạch Giá-Long Xuyên chảy qua. Tỉnh lộ 80 chạy qua. Huyện gồm 1 thị trấn (Tân Hiệp) huyện lị 7 xã" " (phường) tp. Biên Hoà t. Đồng Nai" " (thị trấn) tên gọi các xã thuộc h. Tân Hiệp (Kiên Giang) h. Châu Thành (Tiền Giang)" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Yên Thế (Bắc Giang) h. Tân Uyên (Bình Dương) h. Long Thành (Đồng Nai) h. Hóc Môn (tp. Hồ Chí Minh) h. Thạnh Hoá (Long An) tx. Hội An (Quảng Nam) h. Tân Châu (Tây Ninh) h. Trà Cú (Trà Vinh)"
Tân Hiệp A," (xã) h. Tân Hiệp t. Kiên Giang"
Tân Hiệp B," (xã) h. Tân Hiệp t. Kiên Giang"
Tân Hoà," (phường) tên gọi các phường thuộc tp. Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk) tp. Biên Hoà (Đồng Nai) tx. Hoà Bình (Hoà Bình)" " (thị trấn) h. Gò Công Đông t. Tiền Giang" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Phú Tân (An Giang) h. Đồng Phú (Bình Phước) h. Châu Thành (Cần Thơ) h. Lai Vung h. Thanh Bình (Đồng Tháp) h. Quốc Oai (Hà Tây) h. Đà Bắc (Hoà Bình) h. Bình Gia (Lạng Sơn) h. Bến Lức h. Tân Thạnh (Long An) h. Tân Châu (Tây Ninh) h. Vũ Thư (Thái Bình) h. Phú Bình (Thái Nguyên) h. Tiểu Cần (Trà Vinh) tx. Vĩnh Long (Vĩnh Long)"
Tân Hoà Đông," (xã) h. Tân Phước t. Tiền Giang"
Tân Hoà Tây," (xã) h. Tân Phước t. Tiền Giang"
Tân Hoà Thành," (xã) h. Tân Phước t. Tiền Giang"
Tân Hoá," (xã) h. Minh Hoá t. Quảng Bình"
Tân Hộ Cơ," (xã) h. Tân Hồng t. Đồng Tháp"
Tân Hội," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Hồng Ngự (Đồng Tháp) h. Đan Phượng (Hà Tây) h. Tân Hiệp (Kiên Giang) h. Đức Trọng (Lâm Đồng) h. Tân Châu (Tây Ninh) h. Cai Lậy (Tiền Giang) tx. Vĩnh Long (Vĩnh Long)"
Tân Hội Đông," (xã) h. Châu Thành t. Tiền Giang"
Tân Hội Trung," (xã) h. Cao Lãnh t. Đồng Tháp"
Tân Hồng, (huyện) t. Đồng Tháp " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Ba Vì (Hà Tây) h. Bình Giang (Hải Dương) h. Tiên Sơn (Bắc Ninh)"
Tân Hợp," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Hướng Hoá (Quảng Trị) h. Mộc Châu (Sơn La) h. Tân Kỳ (Nghệ An) h. Văn Yên (Yên Bái)"
Tân Huề," (xã) h. Thanh Bình t. Đồng Tháp"
Tân Hưng, (huyện) t. Long An " (phường) q. 7 tp. Hồ Chí Minh" " (thị trấn) h. Tân Hưng t. Long An" " (xã) tên goiồ các xã thuộc h. Lạng Giang (Bắc Giang) h. Ba Tri (Bến Tre) h. Bến Cát (Bình Dương) h. Đồng Phú (Bình Phước) h. Cái Nước (Cà Mau) h. Sóc Sơn (Hà Nội) h. Gia Lộc (Hải Dương) h. Vĩnh Bảo (Hải Phòng) h. Tiên Lữ (Hưng Yên) h. Long Phú (Sóc Trăng) h. Tân Châu (Tây Ninh) h. Cái Bè (Tiền Giang) h. Bình Minh (Vĩnh Long)"
Tân Hưng Đông," (xã) h. Cái Nước t. Cà Mau"
Tân Hưng Tây," (xã) h. Cái Nước t. Cà Mau"
Tân Hương," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Đức Thọ (Hà Tĩnh) h. Ninh Giang (Hải Dương) h. Bắc Sơn (Lạng Sơn) h. Phổ Yên (Thái Nguyên) h. Châu Thành (Tiền Giang) h. Yên Bình (Yên Bái)"
Tân Khai," (xã) h. Bình Long t. Bình Phước"
Tân Khang," (xã) h. Nông Cống t. Thanh Hoá"
Tân Khánh," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Vụ Bản (Nam Định) h. Phú Bình (Thái Nguyên)"
Tân Khánh Đông," (xã) tx. Sa Đéc t. Đồng Tháp"
Tân Khánh Hoà," (xã) h. Hà Tiên t. Kiên Giang"
Tân Khánh Trung," (xã) h. Lấp Vò t. Đồng Tháp"
Tân Kiên," (xã) h. Bình Chánh tp. Hồ Chí Minh"
Tân Kiểng," (phường) q. 7 tp. Hồ Chí Minh"
Tân Kiều," (xã) h. Tháp Mười t. Đồng Tháp"
Tân Kim," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Cần Giuộc (Long An) h. Phú Bình (Thái Nguyên)"
Tân Kỳ," (huyện) Huyện thuộc tỉnh Nghệ An. Diện tích 708 5km2. Số dân 123.900 (1997) gồm các dân tộc: Kinh Thổ. Địa hình đồi thấp xen kẽ núi thấp Phu Loi (829m) đất laterit đỏ vàng đồi núi. Sông Con chảy qua. Đường 15 chạy qua. Huyện trước đây thuộc tỉnh Nghệ An thuộc tỉnh Nghệ Tĩnh (1975-1991) từ 20-6-1991 trở lại tỉnh Nghệ An gồm 1 thị trấn (Tân Kỳ) huyện lị 20 xã" " (thị trấn) h. Tân Kỳ t. Nghệ An" " (xã) h. Tứ Kỳ t. Hải Dương"
Tân Lạc," (huyện) Huyện ở phía tây tỉnh Hoà Bình. Diện tích 521km2. Số dân 75.700 (1997) gồm các dân tộc: Thái Mường Kinh Dao. Địa hình phần lớn đồi thấp ở giữa có các thung lũng xâm thực. Sông Bưởi chảy qua. Quốc lộ 12A chạy qua. Huyện thành lập từ ngày 15-10-1957 do chia huyện Lạc Sơn thành 2 huyện: Lạc Sơn Tân Lạc gồm 1 thị trấn (Mường Khến) huyện lị 22 xã"
Tân Lang," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Văn Lãng (Lạng Sơn) h. Phù Yên (Sơn La)"
Tân Lãng," (xã) h. Gia Lương t. Bắc Ninh"
Tân Lân," (xã) h. Cần Đước t. Long An"
Tân Lập," (phường) tên gọi các phường thuộc tp. Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk) tp. Nha Trang (Khánh Hoà) tp. Thái Nguyên (Thái Nguyên)" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Tịnh Biên (An Giang) h. Lục Ngạn (Bắc Giang) h. Chợ Đồn (Bắc Kạn) h. Tân Uyên (Bình Dương) h. Đồng Phú (Bình Phước) h. Hàm Thuận Nam (Bình Thuận) h. Bắc Quang (Hà Giang) h. Đan Phượng (Hà Tây) h. Lạc Sơn (Hoà Bình) h. Mỹ Văn (Hưng Yên) h. Kon Plông (Kon Tum) h. Bắc Sơn h. Hữu Lũng (Lạng Sơn) h. Cần Giuộc h. Mộc Hoá h. Tân Thạnh (Long An) h. Thanh Sơn (Phú Thọ) h. Hướng Hoá (Quảng Trị) h. Mộc Châu (Sơn La) h. Tân Biên (Tây Ninh) h. Vũ Thư (Thái Bình) h. Bá Thước (Thanh Hoá) h. Lập Thạch (Vĩnh Phúc) h. Lục Yên (Yên Bái)" " Mỏ than ở huyện Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ. Tạm được sử dụng trong công nghệ giấy crom mỹ phẩm và trong y học. Trữ lượng nhỏ khai thác lộ thiên" " (xã) h. Tân Phước t. Tiền Giang" " (xã) h. Tân Phước t. Tiền Giang"
Tân Lễ," (xã) h. Hưng Hà t. Thái Bình"
Tân Liên," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Vĩnh Bảo (Hải Phòng) h. Cao Lộc (Lạng Sơn) h. Hướng Hoá (Quảng Trị)"
Tân Liễu," (xã) h. Yên Dũng t. Bắc Giang"
Tân Lĩnh," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Ba Vì (Hà Tây) h. Lục Yên (Yên Bái)"
Tân Long," (phường) tp. Thái Nguyên t. Thái Nguyên" " (thị trấn) h. Thanh Bình t. Đồng Tháp" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Bến Cát (Bình Dương) h. Thanh Bình (Đồng Tháp) h. Tân Kỳ (Nghệ An) h. Hướng Hoá (Quảng Trị) h. Thạnh Trị (Sóc Trăng) h. Đồng Hỷ (Thái Nguyên) tp. Mỹ Tho (Tiền Giang) h. Yên Sơn (Tuyên Quang) h. Mang Thít (Vĩnh Long)"
Tân Long Hội," (xã) h. Mang Thít t. Vĩnh Long"
Tân Lộc," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Thới Bình (Cà Mau) h. Thốt Nốt (Cần Thơ) h. Can Lộc (Hà Tĩnh) h. Tam Bình (Vĩnh Long)"
Tân Lợi," (phường) tp. Buôn Ma Thuột t. Đắk Lắk" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Tịnh Biên (An Giang) h. Đồng Phú (Bình Phước) h. Đồng Hỷ (Thái Nguyên)"
Tân Lợi Thạnh," (xã) h. Giồng Trôm t. Bến Tre"
Tân Lược," (xã) h. Bình Minh t. Vĩnh Long"
Tân Lỹ," (xã) h. Yên Dũng t. Bắc Giang"
Tân Lý Đông," (xã) h. Châu Thành t. Tiền Giang"
Tân Lý Tây," (xã) h. Châu Thành t. Tiền Giang"
Tân mai," (phường) tên gọi các phường thuộc tp. Biên Hoà (Đồng Nai) q. Hai Bà Trưng (Hà Nội) " " (xã) h. mai Châu t. Hoà Bình"
Tân Minh," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Hàm Tân (Bình Thuận) h. Sóc Sơn (Hà Nội) h. Thường Tín (Hà Tây) h. Đà Bắc (Hoà Bình) h. Tràng Định (Lạng Sơn) h. Thanh Sơn (Phú Thọ)"
Tân Mộc," (xã) h. Lục Ngạn t. Bắc Giang"
Tân Mỹ," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Chợ Mới (An Giang) h. Tân Uyên (Bình Dương) h. Lấp Vò h. Thanh Bình (Đồng Tháp) h. Lạc Sơn (Hoà Bình) h. Văn Lãng (Lạng Sơn) h. Đức Hoà (Long An) h. Chiêm Hoá (Tuyên Quang) h. Trà ôn (Vĩnh Long)"
Tân Mỹ Chánh," (xã) tp. Mỹ Tho t. Tiền Giang"
Tân Nam," (xã) h. Xín Mần t. Hà Giang"
Tân Ngãi," (xã) tx. Vĩnh Long t. Vĩnh Long"
Tân Nghĩa," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Hàm Tân (Bình Thuận) h. Cao Lãnh (Đồng Tháp)"
Tân Nguyên," (xã) h. Yên Bình t. Yên Bái"
Tân Nhuận Đông," (xã) h. Châu Thành t. Đồng Tháp"
Tân Nhựt," (xã) h. Bình Chánh tp. Hồ Chí Minh"
Tân Ninh," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Tân Thạnh (Long An) h. Quảng Ninh (Quảng Bình) h. Triệu Sơn (Thanh Hoá)"
Tân Pheo," (xã) h. Đà Bắc t. Hoà Bình"
Tân Phong," (phường) tên gọi các phường thuộc tp. Biên Hoà (Đồng Nai) q. 7 (tp. Hồ Chí Minh)" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Giá Rai (Bạc Liêu) h. Thạnh Phú (Bến Tre) h. Ninh Giang (Hải Dương) h. Kiến Thuỵ (Hải Phòng) h. Kỳ Sơn (Hoà Bình) h. Phù Yên (Sơn La) h. Tân Biên (Tây Ninh) h. Vũ Thư (Thái Bình) h. Bình Xuyên (Vĩnh Phúc)"
Tân Phú," (huyện) Huyện ở phía bắc tỉnh Đồng Nai. Diện tích 781 3km2. Số dân 154.700 (1997) gồm các dân tộc: Xtiêng êđê Chơro Kinh. Địa hình bán bình nguyên bazan và đồng bằng xâm thực. Sông Đồng Nai La Ngà chảy qua. Có rừng cấm Cát Tiên. Quốc lộ 20 chạy qua. Trước 1976 thuộc tỉnh Long Khánh. Huyện gồm 1 thị trấn (Tân Phú) huyện lị 17 xã" " (phường) tên gọi các phường thuộc q. 7 q. 9 (tp. Hồ Chí Minh)" " (thị trấn) h. Tân Phú t. Đồng Nai" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Châu Thành (An Giang) h. Châu Thành (Bến Tre) h. Thới Kỳ (Cà Mau) h. Châu Thành h. Thanh Bình (Đồng Tháp) h. Quốc Oai (Hà Tây) h. Đức Hoà (Long An) h. Tân Kỳ (Nghệ An) h. Thanh Sơn (Phú Thọ) h. Tân Châu (Tây Ninh) h. Phổ Yên (Thái Nguyên) h. Cai Lậy h. Gò Công Tây (Tiền Giang) h. Tam Bình (Vĩnh Long)"
Tân Phú Đông," (xã) tx. Sa Đéc t. Đồng Tháp"
Tân Phú Tây," (xã) h. Mỏ Cày t. Bến Tre"
Tân Phú Thành," (xã) h. Châu Thành t. Cần Thơ"
Tân Phú Trung," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Châu Thành (Đồng Tháp) h. Củ Chi (tp. Hồ Chí Minh)"
Tân Phúc," (xã) tên gọi các xã thuộc h. ân Thi (Hưng Yên) h. Lang Chánh h. Nông Cống (Thanh Hoá) "
Tân Phước," (huyện) Huyện ở phía bắc tỉnh Tiền Giang. Diện tích 328 6km2. Số dân 43.000 (1997). Địa hình đồng bằng vùng đất thấp Đồng Tháp Mười đất chua phèn. Có nhiều kênh rạch chảy qua. Giao thông trên kênh rạch là chủ yếu đường 865 29 chạy qua. Huyện thành lập từ 11-7-1994 gồm 1 thị trấn (Mỹ Phước) huyện lị 12 xã" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Đồng Phú (Bình Phước) h. Lai Vung h. Tân Hồng (Đồng Tháp) h. Gò Công Đông (Tiền Giang)"
Tân Phước Hưng," (xã) h. Phụng Hiệp t. Cần Thơ"
Tân Phước Khánh," (thị trấn) h. Tân Uyên Bình Dương"
Tân Phước Tây," (xã) h. Tân Trụ t. Long An"
Tân Phương," (xã) tên gọi các xã thuộc h. ứng Hoà (Hà Tây) h. Tam Thanh (Phú Thọ)"
Tân Phượng," (xã) h. Lục Yên t. Yên Bái"
Tân Quan," (xã) h. Bình Long t. Bình Phước"
Tân Quang," (phường) tx. Tuyên Quang t. Tuyên Quang" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Lục Ngạn (Bắc Giang) h. Bắc Quang (Hà Giang) h. Ninh Giang (Hải Dương) h. Mỹ Văn (Hưng Yên) tx. Sông Công (Thái Nguyên)"
Tân Quới," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Thanh Bình (Đồng Tháp) h. Bình Minh (Vĩnh Long)"
Tân Quới Trung," (xã) h. Vũng Liêm t. Vĩnh Long"
Tân Quy," (phường) q. 7 tp. Hồ Chí Minh"
Tân Quy Đông," (xã) tx. Sa Đéc t. Đồng Tháp"
Tân Quy Tây," (xã) tx. Sa Đéc t. Đồng Tháp"
Tân Quý Tây," (xã) h. Bình Chánh tp. Hồ Chí Minh"
Tân Sỏi," (xã) h. Yên Thế t. Bắc Giang"
Tân Sơn," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Lục Ngạn (Bắc Giang) h. Bạch Thông (Bắc Kạn) tx. PleiKu (Gia Lai) h. Kim Bảng (Hà Nam) h. Đô Lương h. Quỳnh Lưu (Nghệ An) h. Ninh Sơn (Ninh Thuận)"
Tân Tác," (xã) h. Văn Lãng t. Lạng Sơn"
Tân Tạo," (xã) h. Bình Chánh tp. Hồ Chí Minh"
Tân Tây," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Thạnh Hoá (Long An) h. Gò Công Đông (Tiền Giang)"
Tân Thái," (xã) h. Đại Từ t. Thái Nguyên"
Tân Thanh," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Lạng Giang (Bắc Giang) h. Giồng Trôm (Bến Tre) h. Văn Lãng (Lạng Sơn) h. Lâm Hà (Lâm Đồng) h. Cái Bè (Tiền Giang)"
Tân Thành, (huyện) t. Bà Rịa-Vũng Tàu " (phường) tên gọi các phường thuộc tp. Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk) tx. Ninh Bình (Ninh Bình) tp. Thái Nguyên (Thái Nguyên)" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Tân Uyên (Bình Dương) h. Đồng Phú h. Lộc Ninh (Bình Phước) h. Hàm Thuận Nam (Bình Thuận) tx. Cà Mau (Cà Mau) h. Lai Vung (Đồng Tháp) h. Bắc Quang (Hà Giang) h. Kiến Thuỵ (Hải Phòng) h. Kim Bôi (Hoà Bình) h. Bắc Sơn h. Cao Lộc h. Hữu Lũng (Lạng Sơn) h. Mộc Hoá h. Tân Thạnh h. Thủ Thừa (Long An) h. Vụ Bản (Nam Định) h. Yên Thành (Nghệ An) h. Kim Sơn (Ninh Bình) h. Hướng Hoá (Quảng Trị) h. Tân Châu (Tây Ninh) h. Phú Bình (Thái Nguyên) h. Thường Xuân (Thanh Hoá) h. Gò Công Đông (Tiền Giang) h. Hàm Yên (Tuyên Quang) h. Bình Minh (Vĩnh Long)"
Tân Thành A," (xã) h. Tân Hồng t. Đồng Tháp"
Tân Thành B," (xã) h. Tân Hồng t. Đồng Tháp"
Tân Thành Bình," (xã) h. Mỏ Cày t. Bến Tre"
Tân Thành Tây," (xã) h. Mỏ Cày t. Bến Tre"
Tân Thạnh," (huyện) Huyện ở phía tây tỉnh Long An. Diện tích 424 2km2. Số dân 71.000 người (1997) gồm các dân tộc: Khơme Kinh. Địa hình đồng bằng đất phù sa. Sông Vàm Cỏ Tây kênh Cùng chảy qua. Đường liên tỉnh 29 (Cai Lậy-Mộc Hoá) chạy qua giao thông đường thuỷ trên sông Vàm Cỏ Tây kênh Cùng. Huyện thành lập từ 19-9-1980 do chia huyện Mộc Hoá thành hai huyện: Mộc Hoá và Tân Thạnh gồm 1 thị trấn (Tân Thạnh) huyện lị 12 xã" " (phường) tx. Tam Kỳ t. Quảng Nam" " (thị trấn) h. Tân Thạnh t. Long An" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Giá Rai (Bạc Liêu) h. Châu Thành (Bến Tre) h. Thanh Bình (Đồng Tháp) h. Long Phú (Sóc Trăng)"
Tân Thạnh Đông," (xã) h. Củ Chi tp. Hồ Chí Minh"
Tân Thạnh Tây," (xã) h. Củ Chi tp. Hồ Chí Minh"
Tân Thắng," (xã) h. Hàm Tân t. Bình Thuận"
Tân Thiện," (xã) h. Hàm Tân t. Bình Thuận"
Tân Thiềng," (xã) h. Chợ Lách t. Bến Tre"
Tân Thịnh," (phường) tên gọi các phường thuộc tx. Hoà Bình (Hoà Bình) tp. Thái Nguyên (Thái Nguyên)" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Lạng Giang (Bắc Giang) h. Nam Trực (Nam Định) h. Định Hoá (Thái Nguyên) h. Chiêm Hoá (Tuyên Quang) h. Văn Chấn h. Yên Bái (Yên Bái)"
Tân Thọ," (xã) h. Nông Cống t. Thanh Hoá"
Tân Thông Hội," (xã) h. Củ Chi tp. Hồ Chí Minh"
Tân Thới," (xã) tên gọi các xã thuộc h. ô Môn (Cần Thơ) h. Gò Công Tây (Tiền Giang)"
Tân Thới Hiệp," (phường) q. 12 tp. Hồ Chí Minh"
Tân Thới Nhất," (phường) q. 12 tp. Hồ Chí Minh"
Tân Thới Nhì," (xã) h. Hóc Môn tp. Hồ Chí Minh"
Tân Thuận," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Hàm Thuận Nam (Bình Thuận) h. Đầm Dơi (Cà Mau) h. Châu Thành (Cần Thơ) h. Vinh Thuận (Kiên Giang)"
Tân Thuận Bình," (xã) h. Chợ Gạo t. Tiền Giang"
Tân Thuận Đông," (phường) q. 7 tp. Hồ Chí Minh" " (xã) tx. Cao Lãnh t. Đồng Tháp"
Tân Thuận Tây," (phường) q. 7 tp. Hồ Chí Minh" " (xã) tx. Cao Lãnh t. Đồng Tháp"
Tân Thuật," (xã) h. Kiến Xương t. Thái Bình"
Tân Thuỷ," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Ba Tri (Bến Tre) h. Lệ Thuỷ (Quảng Bình)"
Tân Thượng," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Văn Bàn (Lào Cai) h. Di Linh (Lâm Đồng)"
Tân Tiến," (phường) tên gọi các phường thuộc tp. Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk) tp. Biên Hoà (Đồng Nai)" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Yên Dũng (Bắc Giang) h. Bạch Thông (Bắc Kạn) h. Lộc Ninh (Bình Phước) h. Đầm Dơi (Cà Mau) h. Krông Pắc (Đắk Lắk) h. Chương Mỹ (Hà Tây) h. Gia Lộc (Hải Dương) h. An Hải (Hải Phòng) h. Châu Giang (Hưng Yên) h. Bảo Yên (Lào Cai) h. Hưng Hà (Thái Bình) h. Yên Sơn (Tuyên Quang) h. Vĩnh Tường (Vĩnh Phúc)"
Tân Trạch," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Cần Đước (Long An) h. Bố Trạch (Quảng Bình)"
Tân Trào," (ttnn) h. Sơn Dương t. Tuyên Quang" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Thanh Miện (Hải Dương) h. Kiến Thuỵ (Hải Phòng) h. Sơn Dương (Tuyên Quang)"
Tân Trì," (xã) h. Bắc Sơn t. Lạng Sơn"
Tân Triều," (xã) h. Thanh Trì tp. Hà Nội"
Tân Trịnh," (xã) h. Bắc Quang t. Hà Giang"
Tân Trụ," (huyện) Huyện thuộc tỉnh Long An. Diện tích 105 8km2. Số dân 62.700 (1997) gồm các dân tộc: Kinh Khơme. Địa hình đồng bằng phù sa. Sông Vàm Cỏ Tây Vàm Cỏ Đông chảy qua. Giao thông đường thuỷ trên sông Vàm Cỏ Tây Vàm Cỏ Đông. Huyện gồm 1 thị trấn (Tân Trụ) huyện lị 10 xã" " (thị trấn) h. Tân Trụ t. Long An"
Tân Trung," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Tân Yên (Bắc Giang) h. Mỏ Cày (Bến Tre) h. Gò Công Đông (Tiền Giang)"
Tân Trường," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Cẩm Giàng (Hải Dương) h. Tĩnh Gia (Thanh Hoá)"
Tân Túc," (xã) h. Bình Chánh tp. Hồ Chí Minh"
Tân Tuyến," (xã) h. Tri Tôn t. An Giang"
Tân Uyên," (huyện) Huyện ở phía tây bắc tỉnh Bình Dương. Diện tích 1371 7km2. Số dân 166.300 (1997) gồm các dân tộc: Kinh Khơme. Địa hình đồng bằng xen kẽ ít đồi thấp nhiều đất xám hình thành trên nền phù sa cũ. Sông Sài Gòn chảy qua hồ Dầu Tiếng nằm ở địa giới phía tây bắc huyện. Quốc lộ 13 chạy qua huyện. Trước đây huyện thuộc tỉnh Thủ Dầu Một thuộc tỉnh Sông Bé (1976-96) từ 6-11-1996 thuộc tỉnh Bình Dương gồm 3 thị trấn (Tân Phước Khánh Phước Vĩnh Uyên Hưng - huyện lị) 22 xã"
Tân ước," (xã) h. Thanh Oai t. Hà Tây"
Tân Vạn," (phường) tp. Biên Hoà t. Đồng Nai"
Tân Văn," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Bình Gia (Lạng Sơn) h. Lâm Hà (Lâm Đồng)"
Tân Viên," (xã) h. An Lão tp. Hải Phòng"
Tân Việt," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Bảo Lạc (Cao Bằng) h. Bình Giang h. Thanh Hà (Hải Dương) h. Mỹ Văn (Hưng Yên) h. Văn Lãng (Lạng Sơn) h. Đông Triều (Quảng Ninh)"
Tân Việt Cách mạng, (Tân Việt Cách mạng đảng)
Tân Vinh," (xã)h. Lương Sơn t. Hoà Bình"
Tân Vĩnh Hiệp," (xã) h. Tân Uyên t. Bình Dương"
Tân Xã," (xã) h. Thạch Thất t. Hà Tây"
Tân Xuân," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Ba Tri (Bến Tre) h. Hàm Tân (Bình Thuận) h. Hóc Môn (tp. Hồ Chí Minh) h. Tân Kỳ (Nghệ An)"
Tân Yên," (huyện) Huyện ở phía tây tỉnh Bắc Giang. Diện tích 203km2. Số dân 157.200 (1997). Địa hình đồng bằng thềm tích đất phù sa. Sông Thương chảy qua. Đường liên tỉnh Bắc Giang-Nhã Nam-Yên Thế chạy qua. Huyện thành lập từ 6-11-1957 gồm 1 thị trấn (Cao Thượng) huyện lị 22 xã" " (thị trấn) h. Hàm Yên t. Tuyên Quang" " (xã) h. Tràng Định t. Lạng Sơn"
Tấn Mài," Mỏ antimon ở huyện Quảng Hà tỉnh Quảng Ninh. Khai thác chủ yếu bằng lò giếng. Được sử dụng trong công nghiệp cao su y học kỹ thuật thuốc nổ"
Tấn Tài," (phường) tx. Phan Rang-Tháp Chàm t. Ninh Thuận"
Tầng Quái," Đèo nằm trên đường Tuần Giáo đi Điện Biên cách Tuần Giáo 40km nằm trên đường phân thuỷ giữa sông Mã và sông Mê Kông"
Tập Ngãi," (xã) h. Tiểu Cần t. Trà Vinh"
Tập Sơn," (xã) h. Trà Cú t. Trà Vinh"
Tây An," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Tây Sơn (Bình Định) h. Tiền Hải (Thái Bình)"
Tây Bình," (xã) h. Tây Sơn t. Bình Định"
Tây Cốc," (xã) h. Đoan Hùng t. Phú Thọ"
Tây Côn Lĩnh," (núi) Đỉnh núi ở phía tây tỉnh Hà Giang trên khối vòm sông Chảy. Cấu tạo chủ yếu bởi đá granit cao 2419m đỉnh cao nhất khu Đông bắc Bắc Bộ có mốc trắc địa. Rừng á nhiệt đới còn được bảo tồn"
Tây Đằng," (thị trấn) h. Ba Vì t. Hà Tây"
Tây Đô," (xã) h. Hưng Hà t. Thái Bình"
Tây Giang," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Tây Sơn (Bình Định) h. Tiền Hải (Thái Bình)"
Tây Hiếu," (xã) h. Nghĩa Đàn t. Nghệ An"
Tây Hoà," (xã) h. Thống Nhất t. Đồng Nai"
Tây Hồ, x. Hồ Tây (quận) tp. Hà Nội " (xã) h. Thọ Xuân t. Thanh Hoá"
Tây Hưng," (xã) h. Tiên Lãng tp. Hải Phòng"
Tây Kỳ," (xã) h. Tứ Kỳ t. Hải Dương"
Tây Lộc," (phường) tp. Huế t. Thừa Thiên-Huế"
Tây Lương," (xã) h. Tiền Hải t. Thái Bình"
Tây Mỗ," (xã) h. Từ Liêm tp. Hà Nội"
Tây Nguyên," Sơn nguyên ở tây nam Việt Nam bao gồm hai khối núi cao trung bình Ngọc Lĩnh Chư Yang Sin các núi thấp các vùng đồi và các cao nguyên xếp tầng (Pleiku Đăk Lăk Lâm Viên Di Linh Mơ Nông). Nằm trên khối nhô của địa khối Inđônêxia cấu tạo bởi đá tuổi tiền Cambri nhưng vào cuối kỷ đệ tam và kỷ đệ tứ bị vận động tân kiến tạo nâng lên không đồng đều tạo nên các dạng địa hình nói trên. Kèm theo hàng loạt khe nứt qua đó dung nham bazan trào ra vùi lấp các vùng trũng phẳng hơn. Tổng diện tích 55.000km2 (tức 1/6 toàn diện tích Việt Nam). ước tính đất đỏ bazan ở đây chiếm tới 1 8 triệu ha (2/3 tổng số đất đỏ bazan của Việt Nam). 1/3 diện tích độ dốc dưới 6o và 60% diện tích có độ dốc dưới 12o. Rừng còn bao phủ 255 45km2 xavan thứ sinh 1500km2. Quá trình phong hoá bazan đã dẫn đến sự hình thành ở đây các loại đất đỏ nâu đất đỏ vàng phì nhiêu và quặng bôxit trữ lượng lớn. Vàng ngọc thiếc cũng có mặt"
Tây Ninh," (tỉnh) Tỉnh ở miền Đông Nam Bộ. Diện tích 4029km2. Số dân 931.900 (1997) gồm các dân tộc: Kinh Chăm Khơme. Địa hình đồng bằng thềm tích tụ độ cao trung bình 15-20m chủ yếu đất đỏ đất xám có núi xót Bà Đen (986m). Có đường biên giới với Campuchia ở phía Tây. Sông Vàm Cỏ Đông Sài Gòn chảy qua. Hồ thuỷ lợi Dầu Tiếng. Quốc lộ 22 13 14 26 781 chạy qua giao thông đường thuỷ trên sông Sài Gòn Vàm Cỏ Đông. Trước đây được gọi là phủ Tây Ninh thuộc tỉnh Gia Định từ tháng 12-1889 được gọi là tỉnh" " (thị xã) Thị xã tỉnh lị tỉnh Tây Ninh. Diện tích 33 6km2. Số dân 41.300 (1997). Quốc lộ 22 tỉnh lộ 4 13 26 chạy qua. Thị xã gồm 3 phường 1 xã" " (xã) h. Tiền Hải t. Thái Bình"
Tây Phong," (xã) h. Kỳ Sơn t. Hoà Bình"
Tây Phú," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Thoại Sơn (An Giang) h. Tây Sơn (Bình Định)"
Tây Phương," (xã) h. Tiền Hải t. Thái Bình"
Tây Sơn," (huyện) Huyện ở phía tây tỉnh Bình Định. Diện tích 717 4km2. Số dân 131.100 (1997). Địa hình núi thấp ở phía tây đồng bằng thềm xâm thực ở phía đông. Sông Hà Giao chảy qua. Khoáng sản: chì Phú Phong mica Bình Khê. Rừng có gỗ hương trắc sặt đót. Quốc lộ 19 chạy qua. Huyện thuộc tỉnh Bình Định thuộc tỉnh Nghĩa Bình (1976-1989) từ 30-6-1989 trở lại tỉnh Bình Định gồm 1 thị trấn (Phú Phong) huyện lị 14 xã" " (thị trấn) h. Hương Sơn t. Hà Tĩnh" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Kỳ Sơn (Nghệ An) h. Tiền Hải (Thái Bình)"
Tây Thuận," (xã) h. Tây Sơn t. Bình Định"
Tây Thừa Thiên," (núi) Vùng núi ở phía tây Huế vùng núi cuối cùng của dải Trường Sơn Bắc chạy dài từ đèo Lao Bảo theo biên giới Việt-Lào rồi quặt ra biển Đông ở đèo Hải Vân. Diện tích về phía Việt Nam khoảng 4200km2 cao khoảng 1300-1800m: Động Sá Mùi (1613m) Động Ngài (1774m) Núi Mang (1711m) Bạch Mã (1440m) dài 180km. Được cấu tạo chủ yếu bởi đá granit một phần bởi đá cát đá sét. Rừng nhiệt đới và á nhiệt đới ẩm. Khai thác đặc sản rừng. Đây là một miền núi mưa nhiều các thung lũng nhiều thác ghềnh địa hình hiểm trở"
Tây Tiến," (xã) h. Tiền Hải t. Thái Bình"
Tây Trạch," (xã) h. Bố Trạch t. Quảng Bình"
Tây Tựu," (xã) h. Từ Liêm tp. Hà Nội"
Tây Vinh," (xã) h. Tây Sơn t. Bình Định"
Tây Xuân," (xã) h. Tây Sơn t. Bình Định"
Tây Yên," (xã) h. An Biên t. Kiên Giang"
Tây Yên A," (xã) h. An Biên t. Kiên Giang"
Tbuăn, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Giáy
Tén Tằn," (xã) h. Mường Lát t. Thanh Hoá"
Tề Lễ," (xã) h. Tam Thanh t. Phú Thọ"
Tề Lỗ," (xã) h. Yên Lạc t. Vĩnh Phúc"
Tế Lợi," (xã) h. Nông Cống t. Thanh Hoá"
Tế Nông," (xã) h. Nông Cống t. Thanh Hoá"
Tế Tân," (xã) h. Nông Cống t. Thanh Hoá"
Tế Thắng," (xã) h. Nông Cống t. Thanh Hoá"
Tế Tiêu," (thị trấn) h. Mỹ Đức t. Hà Tây"
Tênh Phông," (xã) h. Tuần Giáo t. Lai Châu"
Tềnh, Một tên gọi khác của dân tộc Khơ-mú
Thác Bà," (xã) h. Yên Bình t. Yên Bái"
Thác Mã," (sông) Phụ lưu cấp I của sông ô Lâu. Dài 40km diện tích lưu vực 900km2. Bắt nguồn từ vùng núi Tây Thừa Thiên cao 900m nhập vào bờ trái sông ô Lâu ở Phước Tích cách cửa sông ô Lâu 20km"
Thác Mơ," (thị trấn) h. Phước Long t. Bình Phước"
Thạc Gián," (phường) h. Thanh Khê tp. Đà Nẵng"
Thạc Nam," (xã) h. Thạch Thành t. Thanh Hoá"
Thạch An," (huyện) Huyện ở phía nam tỉnh Cao Bằng. Diện tích 638 7km2. Số dân 38.700 (1997) gồm các dân tộc: Tày Nùng Mán Kinh. Địa hình đồi núi thấp. Các sông: sông Bé sông Hiến chảy qua. Quốc lộ 4A. Huyện thuộc tỉnh Cao Bằng Cao Lạng (1975-1978) từ ngày 29-12-1978 trở lại tỉnh Cao Bằng gồm 16 xã"
Thạch Bàn," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Gia Lâm (Hà Nội) h. Thạch Hà (Hà Tĩnh)"
Thạch Bằng," (xã) h. Thạch Hà t. Hà Tĩnh"
Thạch Bình," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Thạch Hà (Hà Tĩnh) h. Nho Quan (Ninh Bình) h. Thạch Thành (Thanh Hoá)"
Thạch Cẩm," (xã) h. Thạch Thành t. Thanh Hoá"
Thạch Châu," (xã) h. Thạch Hà t. Hà Tĩnh"
Thạch Đà," (xã) h. Mê Linh t. Vĩnh Phúc"
Thạch Đài," (xã) h. Thạch Hà t. Hà Tĩnh"
Thạch Đạn," (xã) h. Cao Lộc t. Lạng Sơn"
Thạch Điền," (xã) h. Thạch Hà t. Hà Tĩnh"
Thạch Đỉnh," (xã) h. Thạch Hà t. Hà Tĩnh"
Thạch Định," (xã) h. Thạch Thành t. Thanh Hoá"
Thạch Đồng," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Thạch Hà (Hà Tĩnh) h. Tam Khanh (Phú Thọ) h. Thạch Thành (Thanh Hoá)"
Thạch Động," Động nằm trong một núi đá vôi Pecmi sót đứng sững trên một đồi cát kết (cao 10m) Đêvôn-cacbon sớm ở ngay ven đường Hà Tiên đi Campôt (Campuchia) cách thị xã Hà Tiên 5km tỉnh Kiên Giang"
Thạch Giám," (xã) h. Tương Dương t. Nghệ An"
Thạch Hà," (huyện) Huyện thuộc tỉnh Hà Tĩnh. Diện tích 441km2. Số dân 201.800 (1997). Địa hình đồng bằng duyên hải đất phù sa đất phù sa đất cát ven biển. Sông Nghèn Rào Cái chảy qua đổ ra cửa Sót. Khoáng sản: cát thuỷ tinh sắt. Quốc lộ 1A đường 21 chạy qua. Huyện trước đây thuộc tỉnh Hà Tĩnh thuộc tĩnh Nghệ Tĩnh (1975-1991) từ 20-7-1991 trở lại tỉnh Hà Tĩnh gồm 2 thị trấn (thị trấn Cày thị trấn nông nghiệp Thạch Ngọc) huyện lị 41 xã"
Thạch Hạ," (xã) h. Thạch Hà t. Hà Tĩnh"
Thạch Hải," (xã) h. Thạch Hà t. Hà Tĩnh"
Thạch Hãn, (sông) x. Quảng Trị (sông)
Thạch Hoà," (xã) h. Thạch Thất t. Hà Tây"
Thạch Hoá," (xã) h. Tuyên Hoá t. Quảng Bình"
Thạch Hội," (xã) h. Thạch Hà t. Hà Tĩnh"
Thạch Hưng," (xã) h. Thạch Hà t. Hà Tĩnh"
Thạch Hương," (xã) h. Thạch Hà t. Hà Tĩnh"
Thạch Kêng," (xã) h. Thạch Hà t. Hà Tĩnh"
Thạch Khê," Mỏ sắt ở huyện Thạch Hà tỉnh Hà Tĩnh được phát hiện năm 1963. Trữ lượng thuộc loại lớn. Khai thác bằng phương pháp lộ thiên" " (xã) h. Thạch Hà t. Hà Tĩnh"
Thạch Khoán," (xã) h. Thanh Sơn t. Phú Thọ"
Thạch Khôi," (xã) h. Gia Lộc t. Hải Dương"
Thạch Kiệt," (xã) h. Thanh Sơn t. Phú Thọ"
Thạch Kim," (xã) h. Thạch Hà t. Hà Tĩnh"
Thạch Lạc," (xã) h. Thạch Hà t. Hà Tĩnh"
Thạch Lâm," (xã) h. Thạch Hà t. Hà Tĩnh"
Thạch Lập," (xã) h. Ngọc Lạc t. Thanh Hoá"
Thạch Liên," (xã) h. Thạch Hà t. Hà Tĩnh"
Thạch Linh," (xã) tx. Hà Tĩnh t. Hà Tĩnh"
Thạch Long," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Thạch Hà (Hà Tĩnh) h. Thạch Thành (Thanh Hoá)"
Thạch Lỗi," (xã) h. Cẩm Giàng t. Hải Dương"
Thạch Lương," (xã) h. Văn Chấn t. Yên Bái"
Thạch Lưu," (xã) h. Thạch Hà t. Hà Tĩnh"
Thạch Môn," (xã) h. Thạch Hà t. Hà Tĩnh"
Thạch Mỹ," (xã) h. Thạch Hà t. Hà Tĩnh"
Thạch Ngàn," (xã) h. Con Cuông t. Nghệ An"
Thạch Ngọc," (ttnn) h. Thạch Hà t. Hà Tĩnh" " (xã) h. Thạch Hà t. Hà Tĩnh"
Thạch Phú," (xã) tx. Hà Tĩnh t. Hà Tĩnh"
Thạch Quảng," (xã) h. Thạch Thành t. Thanh Hoá"
Thạch Quới," (xã) h. Long Hồ t. Vĩnh Long"
Thạch Quý," (xã) tx. Hà Tĩnh t. Hà Tĩnh"
Thạch Sơn," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Sơn Động (Bắc Giang) h. Thạch Hà (Hà Tĩnh) h. Anh Sơn (Nghệ An) h. Phong Châu (Phú Thọ) h. Thạch Thành (Thanh Hoá)"
Thạch Tân," (xã) h. Thạch Hà t. Hà Tĩnh"
Thạch Thán," (xã) h. Quốc Oai t. Hà Tây"
Thạch Thang," (phường) q. Hải Châu tp. Đà Nẵng"
Thạch Thanh," (xã) h. Thạch Hà t. Hà Tĩnh"
Thạch Thành," (huyện) Huyện ở phía bắc tỉnh Thanh Hoá. Diện tích 539 2km2. Số dân 133.700 (1997) gồm các dân tộc: Kinh Mường Dao. Địa hình đồi núi thấp ở phía bắc có dãy Tam Điệp phía nam có dãy Cẩm Thuỷ ở giữa là các thung lũng tích tụ. Sông Bưởi chảy qua. Đường liên tỉnh Tam Điệp-Thanh Hoá chạy qua. Huyện thành lập từ năm Minh Mệnh 16 (1835) từ 5-7-1977 hợp với huyện Vĩnh Lộc thành huyện Vĩnh Thạch từ 30-8-1982 chia huyện Vĩnh Thạch trở lại 2 huyện: Vĩnh Lộc Thạch Thành gồm 3 thị trấn (Kim Tân thị trấn nông nghiệp Vân Du thị trấn nông nghiệp Thạch Đàn) huyện lị 25 xã" " (ttnt) h. Thạch Thành t. Thanh Hoá"
Thạch Thắng," (xã) h. Thạch Hà t. Hà Tĩnh"
Thạch Thất," (huyện) Huyện ở phía tây bắc tỉnh Hà Tây. Diện tích 116 1km2. Số dân 135.100 (1997). Địa hình đồi thấp xen đồng bằng. Đường 21 chạy qua. Huyện có từ đời Trần thuộc châu Từ Liêm rồi tỉnh Sơn Tây thuộc tỉnh Hà Tây (1965-1975) thuộc tỉnh Hà Sơn Bình (1975-1978) huyện ngoại thành thành phố Hà Nội (1978-1991) từ 20-7-1991 trở lại tỉnh Hà Tây gồm 1 thị trấn (Liên Quan) huyện lị 18 xã"
Thạch Thượng," (xã) h. Thạch Hà t. Hà Tĩnh"
Thạch Tiến," (xã) h. Thạch Hà t. Hà Tĩnh"
Thạch Trị," (xã) h. Thạch Hà t. Hà Tây"
Thạch Trung," (xã) tx. Hà Tĩnh t. Hà Tĩnh"
Thạch Tượng," (xã) h. Thạch Thành t. Thanh Hoá"
Thạch Văn," (xã) h. Thạch Hà t. Hà Tĩnh"
Thạch Vĩnh," (xã) h. Thạch Hà t. Hà Tĩnh"
Thạch Xá," (xã) h. Thạch Thất t. Hà Tây"
Thạch Xuân," (xã) h. Thạch Hà t. Hà Tĩnh"
Thạch Yên," (xã) tx. Hà Tĩnh t. Hà Tĩnh"
Thài Phìn Tủng," (xã) h. Đồng Văn t. Hà Giang"
Thái, (dân tộc) Tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Phụ lục) (tiếng) Ngôn ngữ của dân tộc Thái
Thái An," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Quản Bạ (Hà Giang) h. Thái Thuỵ (Thái Bình)"
Thái Bảo," (xã) h. Gia Lương t. Bắc Ninh"
Thái Bình," (tỉnh) Tỉnh ở đồng bằng sông Hồng Việt Nam. Diện tích 1509km2. Số dân 1.852.600 (1997). Địa hình đồng bằng phù sa ở phía đông đồng bằng duyên hải có địa giới với biển Đông. Sông Hồng Trà Lý Ba Lạt sông Luộc chảy qua có các cửa biển: Thái Bình Trà Lý Ba Lạt. Giao thông đường thuỷ trên sông Hồng Trà Lý. Quốc lộ 10 đường liên tỉnh 459 460 chạy qua. Trước đây Thái Bình là phủ thuộc trấn Sơn Nam năm Thái Thái thứ 6 (1894) đặt làm tỉnh Thái Bình" " (thị xã) Thị xã tỉnh lị tỉnh Thái Bình. Diện tích 41 4km2. Số dân 135.500 (1997). Thị xã được xây dựng trên bờ trái sông Trà Lý. Quốc lộ 10 chạy qua giao thông đường thuỷ trên sông Trà Lý. Thị xã gồm 6 phường 7 xã" " (ttnn) h. Đình Lập t. Lạng Sơn" " (xã) tên gọi các xã thuộc tx. Hoà Bình (Hoà Bình) h. Đình Lập (Lạng Sơn) h. Châu Thành (Tây Ninh) h. Yên Sơn (Tuyên Quang)"
Thái Bình Trung," (xã) h. Vĩnh Hưng t. Long An"
Thái Cường," (xã) h. Thạch An t. Cao Bằng"
Thái Dương," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Bình Giang (Hải Dương) h. Thái Thuỵ (Thái Bình)"
Thái Đào," (xã) h. Lạng Giang t. Bắc Giang"
Thái Đen, x. Táy Đăm
Thái Đô," (xã) h. Thái Thuỵ t. Thái Bình"
Thái Đức," (xã) h. Hạ Lang t. Cao Bằng"
Thái Giang," (xã) h. Thái Thuỵ t. Thái Bình"
Thái Giàng Phố," (xã) h. Bắc Hà t. Lào Cai"
Thái Hà," (xã) h. Thái Thuỵ t. Thái Bình"
Thái Hoà," (thị trấn) h. Nghĩa Đàn t. Nghệ An" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Tân Uyên (Bình Dương) h. Ba Vì (Hà Tây) h. Bình Giang (Hải Dương) h. Thái Thuỵ (Thái Bình) h. Triệu Sơn (Thanh Hoá) h. Hàm Yên (Tuyên Quang) h. Lập Thạch (Vĩnh Phúc)"
Thái Học," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Bảo Lạc h. Nguyên Bình (Cao Bằng) h. Bình Giang h. Chí Linh (Hải Dương) h. Thái Thuỵ (Thái Bình)"
Thái Hồng," (xã) h. Thái Thuỵ t. Thái Bình"
Thái Hưng," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Hưng Hà h. Thái Thuỵ (Thái Bình)"
Thái Long," (xã) h. Yên Sơn t. Tuyên Quang"
Thái Mỹ," (xã) h. Củ Chi tp. Hồ Chí Minh"
Thái Nguyên," (tỉnh) Tỉnh ở miền đông bắc Bắc bộ Việt Nam. Diện tích km. Số dân. () gồm các dân tộc: Dao H'mông Nùng Tày Sán Dìu Kinh. Địa hình đồi núi thấp đỉnh Tan Dềnh (520m) và bán bình nguyên bóc mòn. Sông Công sông Cầu sông Trung chảy qua. Khoáng sản: than đá quặng sắt. Đường sắt Hà Nội-Thái Nguyên Kép-Lưu Xá quốc lộ 1B 3 đường liên tỉnh Thái Nguyên-Tuyên Quang chạy qua. Thời Lê Lý là châu Thái Nguyên đời Trần năm Quang Thái thứ 10 (1397) đổi làm trấn năm Minh Mệnh thứ 12 (1831) đổi trấn thành tỉnh Thái Nguyên. Từ 21-4-1965 hợp nhất với tỉnh Bắc Kạn thành tỉnh Bắc Thái từ 6-11-1996 chia tỉnh Bắc Thái trở lại như cũ" " (thành phố) Thành phố tỉnh lị tỉnh Thái Nguyên. Diện tích 151 7km2. Số dân 171.400 (1997). Địa hình bán bình nguyên đồi thấp bao quanh. Sông Cầu chảy qua. Quốc lộ 1B 3 đường sắt Hà Nội-Thái Nguyên Kép-Lưu Xá chạy qua. Trước đây là thị xã tỉnh lị tỉnh Thái Nguyên thành phố tỉnh lị tỉnh Bắc Thái (1965-1996) từ 6-11-1996 trở lại tỉnh lị tỉnh Thái Nguyên gồm 17 phường 8 xã" " (xã) h. Thái Thuỵ t. Thái Bình"
Thái Niên," (xã) h. Bảo Thắng t. Lào Cai"
Thái Ninh," (huyện) Huyện thuộc tỉnh Thái Bình từ 17-6-1969 hợp với Thuỵ Anh thành huyện Thái Thuỵ (x. Thái Thuỵ)" " (xã) h. Thanh Ba t. Phú Thọ"
Thái Phúc," (xã) h. Thái Thuỵ t. Thái Bình"
Thái Phương," (xã) h. Hưng Hà t. Thái Bình"
Thái Sơn," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Hiệp Hoà (Bắc Giang) h. Kinh Môn (Hải Dương) h. An Lão (Hải Phòng) h. Đô Lương (Nghệ An) h. Thái Thuỵ (Thái Bình) h. Hàm Yên (Tuyên Quang)"
Thái Tân," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Nam Sách (Hải Dương) h. Thái Thuỵ (Thái Bình)"
Thái Thành," (xã) h. Thái Thuỵ t. Thái Bình"
Thái Thịnh," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Kinh Môn (Hải Dương) tx. Hoà Bình (Hoà Bình) h. Thái Thuỵ (Thái Bình)"
Thái Thọ," (xã) h. Thái Thuỵ t. Thái Bình"
Thái Thuần," (xã) h. Thái Thuỵ t. Thái Bình"
Thái Thuận, x. Sái Thuận
Thái Thuỷ," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Lệ Thuỷ (Quảng Bình) h. Thái Thuỵ (Thái Bình)"
Thái Thuỵ," (huyện) Huyện ở phía đông tỉnh Thái Bình. Diện tích 246 4km2. Số dân 270.900 (1997). Địa hình đồng bằng duyên hải ven biển. Sông Hoá sông Luộc chảy qua có cửa sông Thái Bình ở phía đông bắc huyện. quốc lộ 10 đường nội tỉnh Thái Thuỵ-Tiền Hải-Vũ Thư chạy qua. Huyện thành lập từ 17-6-1969 do hợp nhất 2 huyện Thái Ninh với Thuỵ Anh gồm 1 thị trấn (Diêm Điền) huyện lị 47 xã"
Thái Thượng," (xã) h. Thái Thuỵ t. Thái Bình"
Thái Trắng, x. Táy Khao
Thái Trị," (xã) h. Vĩnh Hưng t. Long An"
Thái Xuyên," (xã) h. Thái Thuỵ t. Thái Bình"
Thái Yên," (xã) h. Đức Thọ t. Hà Tĩnh"
Tham Đôn," (xã) h. Mỹ Xuyên t. Sóc Trăng"
Tham Sơn," (xã) h. Sông Thao t. Phú Thọ"
Than Uyên," (huyện) Huyện ở phía tây nam tỉnh Lào Cai. Diện tích 1700km2. Số dân 77.600 (1997) gồm các dân tộc: Thái Dao H'mông Kinh. Địa hình núi thấp và núi trung bình đỉnh Phiêng Mít (1776) và thung lũng dọc theo sông Nậm Mu. Cánh đồng Mường Than có hiện tượng gió lốc mạnh. Sông Nậm Mu chảy qua. Đường 32 liên tỉnh Than Uyên-Mường La chạy qua. Trước đây huyện thuộc tỉnh Nghĩa Lộ thuộc tỉnh Hoàng Liên Sơn (1975-1991) từ 20-7-1991 chia tỉnh Hoàng Liên Sơn thuộc tỉnh Lào Cai gồm 2 thị trấn (Than Uyên thị trấn nông nghiệp Than Uyên - huyện lị) 15 xã" " (thị trấn) h. Than Uyên t. Lào Cai" " (ttnn) h. Than Uyên t. Lào Cai"
Tháng," (ttnn) h. Yên Sơn t. Tuyên Quang"
Thanh," (xã) h. Hướng Hoá t. Quảng Trị"
Thanh An," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Bến Cát (Bình Dương) h. Bình Long (Bình Phước) h. Thanh Hà (Hải Dương) h. Điện Biên (Lai Châu) h. Thanh Chương (Nghệ An) h. Minh Long (Quảng Ngãi)"
Thanh Ba," (huyện) Huyện ở phía tây bắc tỉnh Phú Thọ. Diện tích 184km2. Số dân 118.500 (1997) gồm các dân tộc: Dao Kinh Cao Lan. Địa hình đồi thấp dốc từ tây bắc xuống đông nam. Sông Hồng chảy qua. Đường sắt Lào Cai-Hà Nội quốc lộ 70 chạy qua. Huyện có từ xưa thuộc phủ Lâm Thao sau đó là tỉnh Phú Thọ từ 5-7-1977 hợp nhất với 2 huyện Hạ Hoà và Đoan Hùng thành huyện Sông Lô từ 22-12-1980 chia huyện Sông Lô thuộc huyện Thanh Hoà từ 7-10-1995 chia huyện Thanh Hoà trở lại tên cũ thuộc tỉnh Vĩnh Phú (1968-1996) từ 6-11-1996 thuộc tỉnh Phú Thọ gồm 1 thị trấn (Thanh Ba) huyện lị 25 xã" " (thị trấn) h. Thanh Ba t. Phú Thọ"
Thanh Bình," (huyện) Huyện thuộc tỉnh Hà Nam thành lập từ 15-9-1969 do hợp 2 huyện: Thanh Liêm với Bình Lục từ 19-1-1974 được chia trở lại 2 huyện cũ (x. Thanh Liêm; x. Bình Lục)" " (huyện) Huyện ở phía bắc tỉnh Đồng Tháp. Diện tích 363km2. Số dân 152.700 (1997). Địa hình đồng bằng phù sa và cù lao Tây. Đất phèn chiếm khoảng 45% diện tích. Kênh An Phong-Mỹ Hoà Đốc Vàng Hạ Đốc Vàng Thượng sông Tiền chảy qua huyện và hai mặt cù lao Tây. Giao thông đường thuỷ trên sông Tiền và kênh rạch tỉnh lộ 30 chạy qua. Huyện thành lập từ 23-2-1983 do chia huyện Tam Nông thành 2 huyện: Tam Nông và Thanh Bình gồm 1 thị trấn (Thanh Bình) huyện lị 12 xã" " (phường) tên gọi các phường thuộc q. Hải Châu (Đà Nẵng) tp. Biên Hoà (Đồng Nai) tp. Hải Dương (Hải Dương) tx. Điện Biên (Lai Châu) tx. Ninh Bình (Ninh Bình)" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Bạch Thông (Bắc Kạn) h. Bình Long (Bình Phước) h. Thống Nhất (Đồng Nai) h. Thanh Liêm (Hà Nam) h. Chương Mỹ (Hà Tây) h. Thanh Hà (Hải Dương) h. Mường Khương (Lào Cai) h. Chợ Gạo (Tiền Giang) h. Vũng Liêm (Vĩnh Long)"
Thanh Cao," (xã) h. Thanh Oai t. Hà Tây"
Thanh Châu," (xã) tên gọi các xã thuộc tx. Phủ Lý (Hà Nam) h. Điện Biên (Lai Châu)"
Thanh Chi," (xã) h. Thanh Chương t. Nghệ An"
Thanh Chương," (huyện) Huyện ở phía tây nam tỉnh Nghệ An. Diện tích 1166 4km2. Số dân 237.100 (1997). Địa hình đồi núi thấp có đỉnh Vũ Trụ (1020m) có đường biên giới với nước Lào ở phía Tây. Sông Cả sông Giang chảy qua. Đường 7 15 chạy qua huyện. Từ xưa huyện thuộc tỉnh Nghệ An thuộc tỉnh Nghệ Tĩnh (1975-1991) từ 20-7-1991 trở lại tỉnh Nghệ An gồm 1 thị trấn (Thanh Chương) huyện lị 36 xã" " (thị trấn) h. Thanh Chương t. Nghệ An"
Thanh Cường," (xã) h. Thanh Hà t. Hải Dương"
Thanh Dương," (xã) h. Thanh Chương t. Nghệ An"
Thanh Đa," (xã) h. Phúc Thọ t. Hà Tây"
Thanh Điền," (xã) h. Châu Thành t. Tây Ninh"
Thanh Đình," (xã) h. Phong Châu t. Phú Thọ"
Thanh Định," (xã) h. Định Hoá t. Thái Nguyên"
Thanh Đồng," (xã) h. Thanh Chương t. Nghệ An"
Thanh Đức," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Vị Xuyên (Hà Giang) h. Long Hồ (Vĩnh Long)"
Thanh Giang," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Thanh Miện (Hải Dương) h. Thanh Chương (Nghệ An)"
Thanh Hà," (huyện) Huyện ở phía đông tỉnh Hải Dương. Diện tích 155 1km2. Số dân 16.610 (1997). Địa hình đồng bằng phù sa. Sông Thái Bình chảy qua. Đường sắt Hà Nội-Hải Phòng quốc lộ 5 chạy qua giao thông đường thuỷ trên sông Thái Bình. Huyện trước đây thuộc tỉnh Hải Dương thuộc tỉnh Hải Hưng (1968-1996) từ 24-2-1979 hợp nhất với huyện Nam Sách thành huyện Nam Thanh từ 17-2-1997 chia huyện Nam Thanh trở lại như cũ huyện gồm 1 thị trấn (Thanh Hà) huyện lị 24 xã" " (phường) tx. Hội An t. Quảng Nam" " (thị trấn) h. Thanh Hà t. Hải Dương" " (ttnn) h. Kim Bôi t. Hoà Bình" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Thanh Liêm (Hà Nam) h. Thanh Chương (Nghệ An) h. Thanh Ba (Phú Thọ)"
Thanh Hải," (phường) tx. Phan Thiết t. Bình Thuận" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Lục Ngạn (Bắc Giang) h. Thanh Liêm (Hà Nam) h. Thanh Hà (Hải Dương)"
Thanh Hoà," (huyện) Huyện thuộc tỉnh Phú Thọ thành lập từ 22-12-1980 do chia huyện Sông Lô thành 2 huyện: Thanh Hoà và Đoan Hùng từ 7-10-1995 chia huyện Thanh Hoà thành 2 huyện: Thanh Ba và Hạ Hoà (x. Thanh Ba; x. Hạ Hoà)" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Lộc Ninh (Bình Phước) h. Thanh Chương (Nghệ An) h. Cai Lậy (Tiền Giang)"
Thanh Hoá," Đồng bằng do phù sa hệ thống sông Mã sông Chu bồi đắp nên. Diện tích khoảng 4600km2. Chia làm ba vùng rõ rệt vùng đất cao ở phía tây vùng đất thấp ở trung tâm và vùng cồn cát ven biển. So với đồng bằng sông Hồng tỉ lệ phù sa cổ và vật liệu biển (cồn cát vỏ sò) tăng lên một cách đáng kể lớp phù sa mới và mỏng. Hệ thống đê đã phân thành các ô" " (tỉnh) Tỉnh ở cực bắc Trung bộ Việt Nam. Diện tích 11168km2. Số dân ??? gồm các dân tộc: Mường Thái Lào Lự H'mông Kinh. Địa hình núi thấp và đồi ở phía tây với các đỉnh: Núi Hóc (1481m) Chí Linh (919m) Bù Rinh (1291m) Bù Chô (1563m); núi đá vôi với đồi cacxtơ ở phía bắc đồng bằng ở phía đông với những cồn cát chạy dọc bờ biển. Các sông: sông Mã sông Luông sông Lô sông âm sông Bưởi sông Chu chảy qua hồ lớn Yên Mỹ sông Mực. Có đường biên giới với Lào ở địa giới phía tây tỉnh. Khoáng sản: crôm (Cổ Định) titan cao lanh đá vôi. Quốc lộ 1A 217 507 đường sắt Thống Nhất chạy qua giao thông đường thuỷ trên sông Mã và cảng biển. Trước đây là trấn Thanh Hoá từ năm Minh Mệnh 12 (1831) đặt là tỉnh" (thành phố) t. Thanh Hoá " (xã) h. Tuyên Hoá t. Quảng Bình"
Thanh Hối," (xã) h. Tân Lạc t. Hoà Bình"
Thanh Hồng," (xã) h. Thanh Hà t. Hải Dương"
Thanh Hưng," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Điện Biên (Lai Châu) h. Thanh Chương (Nghệ An)"
Thanh Hương," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Thanh Liêm (Hà Nam) h. Thanh Chương (Nghệ An)"
Thanh Khai," (xã) h. Thanh Chương t. Nghệ An"
Thanh Khê, (quận) tp. Đà Nẵng " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Thanh Hà (Hải Dương) h. Thanh Chương (Nghệ An)"
Thanh Khương," (xã) h. Thuận Thành t. Bắc Ninh"
Thanh Kim," (xã) h. Sa Pa t. Lào Cai"
Thanh Ký," (xã) h. Thanh Như t. Thanh Hoá"
Thanh Lạc," (xã) h. Nho Quan t. Ninh Bình"
Thanh Lang," (xã) h. Thanh Hà t. Hải Dương"
Thanh Lãng," (xã) h. Bình Xuyên t. Vĩnh Phúc"
Thanh Lâm," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Lục Nam (Bắc Giang) h. Thanh Chương (Nghệ An) h. Ba Chẽ (Quảng Ninh) h. Như Xuân (Thanh Hoá) h. Mê Linh (Vĩnh Phúc)"
Thanh Lân," (xã) h. Cô Tô t. Quảng Ninh"
Thanh Liêm," (huyện) Huyện ở phía tây nam tỉnh Hà Nam. Diện tích 165km2. Số dân 142.900 (1997). Địa hình phần lớn là đồng bằng phù sa ở phía tây có đồi núi đá vôi chiếm 25% diện tích. Sông Đáy chảy qua. Giao thông đường thuỷ trên sông Đáy quốc lộ 1A đường sắt Thống Nhất chạy qua. Trước đây huyện thuộc tỉnh Hà Nam thuộc tỉnh Nam Hà (1965-1975) thuộc tỉnh Hà Nam Ninh (1975-1991) trở lại tỉnh Nam Hà (1991-1996) từ ngày 6-11-1996 trở lại tỉnh Hà Nam gồm 1 thị trấn (Kiện Khê) huyện lị. 19 xã"
Thanh Liên," (xã) h. Thanh Chương t. Nghệ An"
Thanh Liệt," (xã) h. Thanh Trì tp. Hà Nội"
Thanh Linh," (xã) h. Thanh Chương t. Nghệ An"
Thanh Long," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Thông Nông (Cao Bằng) h. Mỹ Văn (Hưng Yên) h. Văn Lãng (Lạng Sơn) h. Thanh Chương (Nghệ An)"
Thanh Lộc," (xã) h. Can Lộc t. Hà Tĩnh"
Thanh Lộc Đán," (phường) q. Thanh Khê tp. Đà Nẵng"
Thanh Luận," (xã) h. Sơn Động t. Bắc Giang"
Thanh Luông," (xã) h. Điện Biên t. Lai Châu"
Thanh Lương," (phường) q. Hai Bà Trưng tp. Hà Nội" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Bình Long (Bình Phước) h. Vĩnh Bảo (Hải Phòng) h. Kim Bôi (Hoà Bình) h. Thanh Chương (Nghệ An) h. Văn Chấn (Yên Bái)"
Thanh Lưu," (xã) h. Thanh Liêm t. Hà Nam"
Thanh mai," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Bạch Thông (Bắc Kạn) h. Thanh Oai (Hà Tây) h. Thanh Chương (Nghệ An)"
Thanh Miện," (huyện) Huyện ở phía tây nam tỉnh Hải Dương. Diện tích 122km2. Số dân 123.700 (1997). Địa hình đồng bằng đất phù sa. Sông Luộc chảy qua. Tỉnh lộ 17 chạy qua. Huyện có tên từ xưa thuộc tỉnh Hải Dương thuộc tỉnh Hải Hưng (1968-1996) từ 6-11-1996 thuộc tỉnh Hải Dương gồm 1 thị trấn (Thanh Miện) huyện lị 18 xã" " (thị trấn) h. Thanh Miện t. Hải Dương"
Thanh Miếu," (phường) tp. Việt Trì t. Phú Thọ"
Thanh Minh," (phường) tx. Điện Biên t. Lai Châu"
Thanh Mỹ," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Tháp Mười (Đồng Tháp) tx. Sơn Tây (Hà Tây) h. Thanh Chương (Nghệ An) h. Châu Thành (Trà Vinh)"
Thanh Nga," (xã) h. Sông Thao t. Phú Thọ"
Thanh Nghị," (xã) h. Thanh Liêm t. Hà Nam"
Thanh Ngọc," (xã) h. Thanh Chương t. Nghệ An"
Thanh Nguyên," (xã) h. Thanh Liêm t. Hà Nam"
Thanh Nhàn," (phường) q. Hai Bà Trưng tp. Hà Nội"
Thanh Nhật," (xã) h. Hạ Lang t. Cao Bằng"
Thanh Nho," (xã) h. Thanh Chương t. Nghệ An"
Thanh Ninh," (xã) h. Phú Bình t. Thái Nguyên"
Thanh Nông," (xã) h Kim Bôi t. Hoà Bình"
Thanh Nưa," (xã) h. Điện Biên t. Lai Châu"
Thanh Oai," (huyện) Huyện thuộc tỉnh Hà Tây. Diện tích 141km2. Số dân 194.200 (1997). Địa hình đồng bằng đất phù sa. Sông Đáy chảy qua. Tên gọi có từ 1208 thuộc trấn Sơn Nam thuộc Hà Nội (1831-1888) là huyện của tỉnh Hà Đông (1888-1965) thuộc tỉnh Hà Tây (1965-1975) thuộc tỉnh Hà Sơn Bình (1975-1991) từ 20-7-1991 trở lại tỉnh Hà Tây gồm 1 thị trấn (Kim Bài) huyện lị 24 xã"
Thanh Phát," (xã) h. Sơn Dương t. Tuyên Quang"
Thanh Phong," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Thanh Liêm (Hà Nam) h. Thanh Chương (Nghệ An) h. Như Xuân (Thanh Hoá)"
Thanh Phú," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Bình Long (Bình Phước) h. Sa Pa (Lào Cai) h. Bến Lức (Long An)"
Thanh Phú Long," (xã) h. Châu Thành t. Long An"
Thanh Phước," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Tân Uyên (Bình Dương) h. Gò Dầu (Tây Ninh)"
Thanh Quang," (xã) h. Nam Sách t. Hải Dương"
Thanh Quân," (xã) h. Như Xuân t. Thanh Hoá"
Thanh Quới," (xã) h. Mỹ Xuyên t. Sóc Trăng"
Thanh Sơn," (huyện) Huyện ở phía tây nam tỉnh Phú Thọ. Diện tích 1308km2. Số dân 177.300 (1997) gồm các dân tộc: Mường Kinh. Địa hình núi thấp ở phía Tây đỉnh Lưỡi Hái (1058m) bán bình nguyên ở phía bắc thung lũng tích tụ ở phía đông. Sông Đà sông Bứa chảy qua. Đất nông nghiệp chiếm khoảng 45% diện tích. Đường 24 chạy qua. Trước đây huyện thuộc tỉnh Phú Thọ thuộc tỉnh Vĩnh Phú (1968-1996) từ 6-11-1996 trở lại tỉnh Phú Thọ gồm 1 thị trấn (Thanh Sơn) huyện lị 38 xã" " (phường) tên gọi các phường thuộc tx. Uông Bí (Quảng Ninh) tx. Phan Rang-Tháp Chàm (Ninh Thuận)" " (thị trấn) h. Thanh Sơn t. Phú Thọ" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Sơn Động (Bắc Giang) h. Tân Phú (Đồng Nai) h. Kim Bảng (Hà Nam) h. Thanh Hà (Hải Dương) h. Kiến Thuỵ (Hải Phòng) h. Hữu Lũng (Lạng Sơn) h. Định Quán h. Thanh Sơn (Phú Thọ) h. Ba Chẽ (Quảng Ninh) h. Như Xuân h. Quan Hoá h. Tĩnh Gia (Thanh Hoá) h. Trà Cú (Trà Vinh)"
Thanh Tâm," (xã) h. Thanh Liêm t. Hà Nam"
Thanh Tân," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Mỏ Cày (Bến Tre) h. Thanh Liêm (Hà Nam) h. Kiến Xương (Thái Bình) h. Như Thanh (Thanh Hoá)"
Thanh Thịnh," (xã) h. Thanh Chương t. Nghệ An"
Thanh Thuỷ," (huyện) Huyện thuộc tỉnh Phú Thọ từ 5-7-1977 hợp nhất với huyện Tam Nông thành huyện Tam Thanh (x. Tam Thanh)" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Vị Xuyên (Hà Giang) h. Thanh Liêm (Hà Nam) h. Thanh Oai (Hà Tây) h. Thanh Hà (Hải Dương) h. Thanh Chương (Nghệ An) Lệ Thuỷ (Quảng Bình) h. Tĩnh Gia (Thanh Hoá)"
Thanh Tiên," (xã) h. Thanh Chương t. Nghệ An"
Thanh Trạch," (xã) h. Bố Trạch t. Quảng Bình"
Thanh Trì," (huyện) Huyện ở phía nam thành phố Hà Nội. Diện tích 97 6km2. Số dân 190.500 (1997). Địa hình đồng bằng phù sa. Sông Hồng chảy qua ở phía đông địa giới. Quốc lộ 1 đường sắt Thống Nhất chạy qua. Trước đây có tên Long Đàm Thanh Đàm thuộc phủ Thường Tín trấn Sơn Nam từ 1954 thuộc thành phố Hà Nội gồm 1 thị trấn (Văn Điển) huyện lị 24 xã" " (xã) h. Thanh Trì tp. Hà Nội"
Thanh Trị," (xã) h. Tân Hiệp t. Kiên Giang"
Thanh Tùng," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Đầm Dơi (Cà Mau) h. Thanh Miện (Hải Dương) h. Thanh Chương (Nghệ An)"
Thanh Tuyền," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Bến Cát (Bình Dương) h. Thanh Liêm (Hà Nam)"
Thanh Tương," (xã) h. Na Hang t. Tuyên Quang"
Thanh Tường," (xã) h. Thanh Chương t. Nghệ An"
Thanh Uyên," (xã) h. Tam Thanh t. Phú Thọ"
Thanh Văn," (xã) h. Thanh Chương t. Nghệ An"
Thanh Vân," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Hiệp Hoà (Bắc Giang) h. Quản Bạ (Hà Giang) h. Thanh Oai (Hà Tây) h. Thanh Ba (Phú Thọ) h. Tam Dương (Vĩnh Phúc)"
Thanh Vận," (xã) h. Bạch Thông t. Bắc Kạn"
Thanh Vĩnh Đông," (xã) h. Châu Thành t. Long An"
Thanh Xá," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Thanh Hà (Hải Dương) h. Thanh Ba (Phú Thọ)"
Thanh Xuân," (quận) Quận ở phía tây nam thành phố Hà Nội. Diện tích 9 5km2. Số dân 124.800 (1997). Quận được thành lập từ 22-11-1996 gồm 11 phường" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Sóc Sơn (Hà Nội) h. Thanh Hà (Hải Dương) h. Thanh Chương (Nghệ An) h. Như Xuân h. Quan Hoá (Thanh Hoá)"
Thanh Xuân Bắc," (xã) q. Thanh Xuân tp. Hà Nội"
Thanh Xuân Nam," (xã) q. Thanh Xuân tp. Hà Nội"
Thanh Xuân Trung," (xã) q. Thanh Xuân tp. Hà Nội"
Thanh Xương," (xã) h. Điện Biên t. Lai Châu"
Thanh Yên," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Điện Biên (Lai Châu) h. Thanh Chương (Nghệ An)"
Thành A," (xã) h. Thạch Thành t. Thanh Hoá"
Thành An," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Mỏ Cày (Bến Tre) h. An Khê (Gia Lai)"
Thành Công," (phường) tên gọi các phường thuộc tp. Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk) q. Ba Đình (Hà Nội)" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Nguyên Bình (Cao Bằng) h. Châu Giang (Hưng Yên) h. Phổ Yên (Thái Nguyên) h. Thạch Thành (Thanh Hoá) h. Gò Công Tây (Tiền Giang)"
Thành Đông," (xã) h. Bình Minh t. Vĩnh Long"
Thành Gia Định," Thành do Nguyễn Aỏnh xây dựng 1790 tại thôn Tân Khai huyện Bình Dương cũ (tp Hồ Chí Minh). Hình vuông mỗi cạch gần 650m có 8 cửa (Càn Khảm Cấn Chấn Tốn Li Khôn Đoài) tạo thành hình 8 góc còn gọi là thành Bát Quái hay Thành Quí. Tháng 7-1835 sau khi dẹp được cuộc khởi nghĩa chiếm Thành Gia Định của Lê Văn Khôi Minh Mạng cho phá thành Bát Quái xây thành mới nhỏ hơn ở đông bắc thành cũ. 18-2-1859 sau khi chiếm được Thành Gia Định quân Pháp dùng thuốc nổ phá thành (8-3-1859)"
Thành Hải," (xã) tx. Phan Rang-Tháp Chàm t. Ninh Thuận"
Thành Hoà," (xã) h. Văn Lãng t. Lạng Sơn"
Thành Hưng," (xã) h. Thạch Thành t. Thanh Hoá"
Thành Kim," (xã) h. Thạch Thành t. Thanh Hoá"
Thành Lâm," (xã) h. Bá Thước t. Thanh Hoá"
Thành Lập," (xã) h. Lương Sơn t. Hoà Bình"
Thành Long," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Châu Thành (Tây Ninh) h. Thạch Thành (Thanh Hoá) h. Hàm Yên (Tuyên Quang)"
Thành Lộc," (xã) h. Hậu Lộc t. Thanh Hoá"
Thành Lợi," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Vụ Bản (Nam Định) h. Bình Minh (Vĩnh Long)"
Thành Minh," (xã) h. Thạch Thành t. Thanh Hoá"
Thành Mỹ," (xã) h. Thạch Thành t. Thanh Hoá"
Thành Nhất," (phường) tp. Buôn Ma Thuột t. Đắk Lắk"
Thành Sơn," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Khánh Sơn (Khánh Hoà) h. Anh Sơn (Nghệ An) h. Bá Thước (Thanh Hoá)"
Thành Tâm," (xã) h. Thạch Thành t. Thanh Hoá"
Thành Tân," (xã) h. Thạch Thành t. Thanh Hoá"
Thành Thái," (Nguyễn Bửu Lân; 1879-1954) Con vua bị phế Dục Đức. Sống với mẹ là Từ Minh trong cảnh thiếu thốn và bị giám sát cho đến 1889 thì được lên ngôi vua. ông ngầm có ý chống Pháp thường kín đáo giao thiệp với những người có tư tưởng yêu nước và tỏ ra bất bình với những quan lại tay sai. Thành Thái giả vờ hiếu sắc tuyển con gái thật nhiều vào cung và cho họ luyện tập quân sự ông còn giả kẻ điên rồ để che mắt địch tiện bề tiếp xúc với những người có tư tưởng duy tân. Chính quyền thực dân dựa vào những điều này bắt ông thoái vị nhường ngôi cho con là vua Duy Tân. ông bị đưa đi an trí ở Vũng Tàu rồi đày sang đảo La Réunion (Phi Châu) đến tháng 5-1947 mới được về. ông mất ở Sài Gòn"
Thành Thọ," (xã) h. Thạch Thành t. Thanh Hoá"
Thành Thới A," (xã) h. Mỏ Cày t. Bến Tre"
Thành Thới B," (xã) h. Mỏ Cày t. Bến Tre"
Thành Tiến," (xã) h. Thạch Thành t. Thanh Hoá"
Thành Trị," (xã) h. Bình Đại t. Bến Tre"
Thành Triệu," (xã) h. Châu Thành t. Bến Tre"
Thành Trung," (xã) h. Bình Minh t. Vĩnh Long"
Thành Trực," (xã) h. Thạch Thành t. Thanh Hoá"
Thành Văn," (xã) h. Thạch Thành t. Thanh Hoá"
Thành Vinh," (xã) h. Thạch Thành t. Thanh Hoá"
Thành Yên," (xã) h. Thạch Thành t. Thanh Hoá"
Thánh Gióng," Nhân vật huyền thoại ra đời trong một gia đình ở hương Phù Đổng bộ Vũ Ninh (nay là làng Phù Đổng huyện Gia Lâm Hà Nội). Sinh ra đến ba tuổi vẫn chưa biết nói cười chỉ nằm trên cái thúng treo bằng gióng lên xà nhà. Giặc ân xâm lược vua Hùng Vương thứ 6 cho sứ giả đi tìm nhân tài thì đứa bé bỗng nói được đòi nhà vua cung cấp cho gươm sắt ngựa sắt. Tiếp đó gia đình và xóm làng cho ăn no hết bảy nong cơm một nong cà vụt lớn lên kịp thời phi ngựa phá giặc ở chân núi Vũ Ninh rồi bay lên trời đi mất. Đời Lý Thái Tổ được tôn phong là Xung Thiên thần vương thường gọi là đức Thánh Gióng"
Thạnh An," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Thốt Nốt (Cần Thơ) h. Cần Giờ (tp. Hồ Chí Minh)"
Thạnh Bình," (xã) h. Tân Biên t. Tây Ninh"
Thạnh Đông," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Tân Hiệp (Kiên Giang) h. Tân Châu (Tây Ninh)"
Thạnh Đông A," (xã) h. Tân Hiệp t. Kiên Giang"
Thạnh Đông B," (xã) h. Tân Hiệp t. Kiên Giang"
Thạnh Đức," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Bến Lức (Long An) h. Gò Dầu (Tây Ninh)"
Thạnh Hải," (xã) h. Thạnh Phú t. Bến Tre"
Thạnh Hoà," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Phụng Hiệp (Cần Thơ) h. Bến Lức (Long An) h. Tân Phước (Tiền Giang)"
Thạnh Hoà Sơn," (xã) h. Cầu Ngang t. Trà Vinh"
Thạnh Hoá, (huyện) t. Long An " (thị trấn) h. Thạnh Hoá t. Long An" " (xã) h. Giồng Riềng t. Kiên Giang"
Thạnh Hưng," (huyện) Huyện thuộc tỉnh Đồng Tháp do đổi tên huyện Lấp Vò từ 5-2-1981 trở lại tên Lấp Vò từ 6-12-1996" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Giồng Riềng (Kiên Giang) h. Mộc Hoá h. Tân Hưng (Long An)"
Thạnh Lộc," (phường) q. 12 tp. Hồ Chí Minh" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Thốt Nốt (Cần Thơ) h. Châu Thành h. Giồng Riềng (Kiên Giang) h. Cai Lậy (Tiền Giang)"
Thạnh Lợi," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Tháp Mười (Đồng Tháp) h. Bến Lức (Long An)"
Thạnh Mỹ," (thị trấn) tên gọi các thị trấn thuộc h. Đơn Dương (Lâm Đồng) h. Nam Giang (Quảng Nam)" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Tân Phước h. Châu Thành (Tiền Giang)"
Thạnh Mỹ Lợi," (phường) q. 2 tp. Hồ Chí Minh"
Thạnh Mỹ Tây," (xã) h. Châu Phú t. An Giang"
Thạnh Ngãi," (xã) h. Mỏ Cày t. Bến Tre"
Thạnh Nhựt," (xã) h. Gò Công Tây t. Tiền Giang"
Thạnh Phong," (xã) h. Thạnh Phú t. Bến Tre"
Thạnh Phú," (huyện) Huyện ở phía đông nam tỉnh Bến Tre. Diện tích 384 5km2. Số dân 138.800 (1997). Địa hình đồng bằng duyên hải đất phèn mặn và đất mặn chiếm khoảng 75% diện tích có bờ biển phía đông địa giới. Sông Tiền chảy qua ở phần địa giới phía Bắc qua cửa Hàm Luông qua phần địa giới phía Nam qua cửa Cổ Chiên. Dân cư 86% làm nông nghiệp. Tỉnh lộ 888 chạy qua giao thông đường thuỷ trên sông Tiền. Huyện trước 1889 thuộc phủ Hoằng An tỉnh Vĩnh Long sau đó huyện thuộc tỉnh Bến Tre khi lập tỉnh (1889) gồm 1 thị trấn (Thạnh Phú) huyện lị 16 xã" " (thị trấn) h. Thạnh Phú t. Bến Tre" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Thốt Nốt (Cần Thơ) h. Vĩnh Cửu (Đồng Nai) h. Thạnh Hoá (Long An) h. Mỹ Xuyên (Sóc Trăng) h. Châu Thành (Tiền Giang) h. Cầu Kè (Trà Vinh)"
Thạnh Phú Đông," (xã) h. Giồng Trôm t. Bến Tre"
Thạnh Phước," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Bình Đại (Bến Tre) h. Giồng Riềng (Kiên Giang) h. Thạnh Hoá (Long An)"
Thạnh Quới," (xã) h. Thốt Nốt t. Cần Thơ"
Thạnh Tân," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Hoà Thành (Tây Ninh) h. Tân Phước (Tiền Giang) h. Thạnh Trị (Sóc Trăng)"
Thạnh Tây," (xã) h. Tân Biên t. Tây Ninh"
Thạnh Thắng," (xã) h. Thốt Nốt t. Cần Thơ"
Thạnh Thới An," (xã) h. Mỹ Xuyên t. Sóc Trăng"
Thạnh Thới Thuận," (xã) h. Mỹ Xuyên t. Sóc Trăng"
Thạnh Trị," (huyện) Huyện ở phía tây tỉnh Sóc Trăng. Diện tích 509 1km2. Số dân 163.600 (1997) gồm các dân tộc: Khơme Hoa Kinh. Địa hình đồng bằng đất phù sa bị nhiễm mặn. Các kênh rạch Chanh Re Quản Lộ Cái Trầu Sa Keo. Quốc lộ 1A tỉnh lộ Ngã Năm-Phú Lộc chạy qua giao thông đường thuỷ trên kênh rạch. Huyện trước đây thuộc tỉnh Sóc Trăng thuộc tỉnh Hậu Giang (1976-1991) từ 26-12-1991 trở lại tỉnh Sóc Trăng gồm 2 thị trấn (Ngã Năm Phú Lộc - huyện lị) 12 xã" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Mộc Hoá (Long An) h. Thạnh Trị (Sóc Trăng) h. Gò Công Tây (Tiền Giang)"
Thạnh Xuân," (phường) q. 12 tp. Hồ Chí Minh" " (xã) h. Châu Thành t. Cần Thơ"
Thạnh Yên," (xã) h. An Biên t. Kiên Giang"
Thào Chư Phìn," (xã) h. Bắc Hà t. Lào Cai"
Thảo Điền," (phường) q. 2 tp. Hồ Chí Minh"
Thảo Đường," (cuối thế kỷ 11) Vốn là người Trung Quốc theo thầy sang truyền đạo Phật ở Chiêm Thành. Vua Lý Thánh Tông đánh Chiêm bắt được nhiều tù binh đưa về Thăng Long trong đó có Thảo Điền. ông bị chuyển làm nô bộc phục vụ cho một viên quan có chức Tăng lục. Sau này khi biết Thảo Điền là một người uyên bác Lý Thánh Tông tôn ông làm quốc sư"
Tháp Mười," (huyện) Huyện ở phía đông tỉnh Đồng Tháp. Diện tích 515 2km2. Số dân 108.800 (1997). Địa hình đồng bằng thấp bị ngập nước đất bị nhiễm phèn. Các kênh rạch: Tháp Mười Nguyễn Văn Tiếp chảy qua. Giao thông đường thuỷ trên kênh rạch. Huyện thành lập từ 5-1-1981 do chia huyện Cao Lãnh thành 2 huyện: Cao Lãnh và Tháp Mười gồm 1 thị trấn (Mỹ An) huyện lị 11 xã"
Thăng Bình," (huyện) Huyện ở phía đông tỉnh Quảng Nam. Diện tích 390km2. Số dân 174.900 (1997). Địa hình phần lớn là đồng bằng có ít gò đồi ở phía tây cồn cát ở phía đông. Sông Trường Giang chảy qua có nhiều đầm dài dọc bờ biển. Quốc lộ 1 đường sắt Thống Nhất chạy qua. Trước đây huyện có tên Lê Giang Lễ Dương Thăng Hoa từ 1841 đổi thành Thăng Bình thuộc tỉnh Quảng Nam thuộc tỉnh Quảng Nam-Đà Nẵng (1976-1996) từ 6-11-1996 trở lại tỉnh Quảng Nam gồm 1 thị trấn (Hà Lam) huyện lị 20 xã" " (xã) h. Nông Cống t. Thanh Hoá"
Thăng Hưng," (xã) h. Chư Prông t. Gia Lai"
Thăng Long," Tên gọi cũ của Hà Nội (1010-1831). Do Lí Thái Tổ đặt 1010 khi dời đô từ Hoa Lư đến. Nhà Lí đã xây dựng thành Thăng Long gồm hai lớp vòng thành: vòng ngoài là La Thành của Cao Biền được tu bổ lại (ngày nay vẫn còn dấu vết) vòng trong bao quanh cung điện nhà vua gọi là Hoàng Thành (ngày nay chưa tìm được dấu vết)" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Kinh Môn (Hải Dương) h. Đông Hưng (Thái Bình) h. Nông Cống (Thanh Hoá) h. Hiệp Đức (Quảng Nam)"
Thăng Thọ," (xã) h. Nông Cống t. Thanh Hoá"
Thắng," (thị trấn) h. Hiệp Hoà t. Bắc Giang"
Thắng Cương," (xã) h. Yên Dũng t. Bắc Giang"
Thắng Lợi," (phường) tên gọi các phường thuộc tp. Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk) tx. Kon Tum (Kon Tum) tx. Sông Công (Thái Nguyên)" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Hạ Lang (Cao Bằng) h. Thường Tín (Hà Tây) h. Châu Giang (Hưng Yên) h. Vân Đồn (Quảng Ninh)"
Thắng Mố," (xã) h. Yên Minh t. Hà Giang"
Thắng Quân," (xã) h. Yên Sơn t. Tuyên Quang"
Thắng Sơn," (xã) h. Thanh Sơn t. Phú Thọ"
Thắng Thuỷ," (xã) h. Vĩnh Bảo tp. Hải Phòng"
Thẩm Dương," (xã) h. Văn Bàn t. Lào Cai"
Thân Cảnh Phúc," (? - ?) Tướng nhà Lí có công lớn trong kháng chiến chống quân Tống dân tộc Tày tù trưởng châu Quang Lang (Châu ôn-Lạng Sơn). Được vua Lí gả công chúa và phong chức tri châu"
Thân Công Tài," (thế kỷ 17 Yên Dũng Lạng Giang - nay là Hà Bắc) Là con cháu họ Thân. Sách Lịch triều hiến chương có ghi là năm 1667 đời Lê Huyền Tông Thân Công Tài là một võ quan đã tiếp sứ Thanh Trịnh Phương Triều ở ải Nam Quan"
Thân Cửu Nghĩa," (xã) h. Châu Thành t. Tiền Giang"
Thân Giáp," (xã) h. Trùng Khánh t. Cao Bằng"
Thân Nhân Trung," (1418 - Yên Ninh Yên Dũng Bắc Giang - nay là Hà Bắc - 1499) Tự Hậu Phủ đỗ hội nguyên (1469) rồi đỗ đồng tiến sĩ. Làm quan dưới triều Lê Thánh Tông ở Viện hàn lâm toà Đông các còn kiêm thêm chức Tế tửu Quốc sử giám và chức Thượng thư bộ Lại. ông rất được Lê Thánh Tông trọng dụng được cử làm phó nguyên soái hội Tao Đàn. ông đã tham gia soạn các sách Thiên Nam dư hạ tập Thân chinh ký sự"
Thân Thuộc," (xã) h. Than Uyên t. Lào Cai"
Thần Chết, dt. (viết hoa) Nhân vật (trong tín ngưỡng dân gian) đi đến từng nơi để bắt người đã hết hạn sống trở về cõi âm. Trong truyền thuyết phương Tây thường được biểu hiện bằng bộ xương cầm lưỡi hái
Thần Xa," (xã) h. Võ Nhai t. Thái Nguyên"
Thất Hùng," (xã) h. Kinh Môn t. Hải Dương"
Thất Khê," (sông) Phụ lưu cấp I của sông Đá Bạch. Dài 22km. Diện tích lưu vực 105km2. Bắt nguồn từ dãy núi Yên Tử cao 750m đổ vào sông Đá Bạch ở Uông Bí tỉnh Quảng Ninh" " (thị trấn) h. Tràng Định t. Lạng Sơn"
Thèn Phàng," (xã) h. Xín Mần t. Hà Giang"
Thèn Sìn," (xã) h. Phong Thổ t. Lai Châu"
Thể Dục," (xã) h. Nguyên Bình t. Cao Bằng"
Thi Sơn," (xã) h. Kim Bảng t. Hà Nam"
Thị Cầu," (phường) tx. Bắc Ninh t. Bắc Ninh"
Thị Hoa," (xã) h. Hạ Lang t. Cao Bằng"
Thị Ngân," (xã) h. Thạch An t. Cao Bằng"
Thị Vải," (sông) Sông dài 76km diện tích lưu vực 76 9km2. Bắt nguồn từ vùng đồi Bảo Quan cao 267m chảy theo hướng tây bắc-đông nam đổ nước ra vùng Gành Rải thuộc huyện Tân Thành tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu"
Thích Quảng Đức," (Lâm Văn Tuất; 1897 - Hội Khánh Vạn Ninh Khánh Hoà - 1963) Xuất gia năm 7 tuổi lấy pháp hiệu Thích Quảng Đức (1912). ông hành đạo nhiều nơi có công đóng góp kiến thiết tu sửa và điều hành 31 ngôi chùa. Ngày 1-6-1963 tại cuộc biểu tình của Phật tử thành phố Sài Gòn hoà thượng Thích Quảng Đức tự thiêu để biểu lộ tinh thần đấu tranh đòi bình đẳng tôn giáo bảo vệ tự do tín ngưỡng"
Thiên chúa, dt. Chúa trời: đạo Thiên chúa
Thiên chúa giáo, dt. Đạo Thiên Chúa
Thiên Đức, (sông) x. Đuống (sông)
Thiên Lộc," (xã) h. Can Lộc t. Hà Tĩnh"
Thiên Phú," (xã) h. Quan Hoá t. Thanh Hoá"
Thiên vương tinh, dt. Sao Thiên Vương
Thiện Hoà," (xã) h. Bình Gia t. Lạng Sơn"
Thiện Hưng," (xã) h. Lộc Ninh t. Bình Phước"
Thiện Kế," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Sơn Dương (Tuyên Quang) h. Bình Xuyên (Vĩnh Phúc)"
Thiện Ky," (xã) h. Hữu Lũng t. Lạng Sơn"
Thiện Long," (xã) h. Bình Gia t. Lạng Sơn"
Thiện Mỹ," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Mỹ Tú (Sóc Trăng) h. Trà ôn (Vĩnh Long)"
Thiện Phiến," (xã) h. Tiên Lữ t. Hưng Yên"
Thiện Tân," (xã) h. Vĩnh Cửu t. Đồng Nai"
Thiện Thuật," (xã) h. Bình Gia t. Lạng Sơn"
Thiện Trí," (xã) h. Cái Bè t. Tiền Giang"
Thiện Trung," (xã) h. Cái Bè t. Tiền Giang"
Thiết Kế," (xã) h. Bá Thước t. Thanh Hoá"
Thiết ống," (xã) h. Bá Thước t. Thanh Hoá"
Thiệu Công," (xã) h. Thiệu Hoá t. Thanh Hoá"
Thiệu Châu," (xã) h. Thiệu Hoá t. Thanh Hoá"
Thiệu Chính," (xã) h. Thiệu Hoá t. Thanh Hoá"
Thiệu Duy," (xã) h. Thiệu Hoá t. Thanh Hoá"
Thiệu Dương," (xã) h. Thiệu Hoá t. Thanh Hoá"
Thiệu Đô," (xã) h. Thiệu Hoá t. Thanh Hoá"
Thiệu Giang," (xã) h. Thiệu Hoá t. Thanh Hoá"
Thiệu Giao," (xã) h. Thiệu Hoá t. Thanh Hoá"
Thiệu Hoà," (xã) h. Thiệu Hoá t. Thanh Hoá"
Thiệu Hoá," (huyện) Huyện thuộc tỉnh Thanh Hoá. Diện tích 173 4km2. Số dân 198.200 (1997). Địa hình đồi thấp với đồng bằng. Sông Chu Cầu Chày chảy qua. Đường 15 chạy qua. Trước đây là phủ Thiệu Thiên năm Gia Long thứ 14 (1815) đổi làm phủ Thiệu Hoá từ 5-7-1977 hợp nhất với huyện Yên Định thành huyện Thiệu Yên từ 18-11-1996 chia huyện Thiệu Yên thành 2 huyện: Thiệu Yên và Thiệu Hoá gồm 31 xã"
Thiệu Hợp," (xã) h. Thiệu Hoá t. Thanh Hoá"
Thiệu Hưng," (xã) h. Thiệu Hoá t. Thanh Hoá"
Thiệu Khánh," (xã) h. Thiệu Hoá t. Thanh Hoá"
Thiệu Long," (xã) h. Thiệu Hoá t. Thanh Hoá"
Thiệu Lý," (xã) h. Thiệu Hoá t. Thanh Hoá"
Thiệu Minh," (xã) h. Thiệu Hoá t. Thanh Hoá"
Thiệu Ngọc," (xã) h. Thiệu Hoá t. Thanh Hoá"
Thiệu Nguyên," (xã) h. Thiệu Hoá t. Thanh Hoá"
Thiệu Phú," (xã) h. Thiệu Hoá t. Thanh Hoá"
Thiệu Phúc," (xã) h. Thiệu Hoá t. Thanh Hoá"
Thiệu Quang," (xã) h. Thiệu Hoá t. Thanh Hoá"
Thiệu Tâm," (xã) h. Thiệu Hoá t. Thanh Hoá"
Thiệu Tân," (xã) h. Thiệu Hoá t. Thanh Hoá"
Thiệu Thành," (xã) h. Thiệu Hoá t. Thanh Hoá"
Thiệu Thịnh," (xã) h. Thiệu Hoá t. Thanh Hoá"
Thiệu Tiến," (xã) h. Thiệu Hoá t. Thanh Hoá"
Thiệu Toán," (xã) h. Thiệu Hoá t. Thanh Hoá"
Thiệu Trung," (xã) h. Thiệu Hoá t. Thanh Hoá"
Thiệu Vân," (xã) h. Thiệu Hoá t. Thanh Hoá"
Thiệu Vận," (xã) h. Thiệu Hoá t. Thanh Hoá"
Thiệu Viên," (xã) h. Thiệu Hoá t. Thanh Hoá"
Thiệu Vũ," (xã) h. Thiệu Hoá t. Thanh Hoá"
Thiệu Yên," (huyện) Huyện thuộc tỉnh Thanh Hoá thành lập từ 5-7-1977 do hợp nhất hai huyện: Yên Định với Thiệu Hoá từ 18-11-1996 chia huyện Thiệu Yên thành 2 huyện: Thiệu Hoá và Thiệu Yên đổi tên huyện Thiệu Yên thành huyện Yên Định (x. Yên Định)"
Thịnh Đán," (xã) tp. Thái Nguyên t. Thái Nguyên"
Thịnh Đức," (xã) tp. Thái Nguyên t. Thái Nguyên"
Thịnh Hưng," (xã) h. Yên Bình t. Yên Bái"
Thịnh Lang," (xã) tx. Hoà Bình t. Hoà Bình"
Thịnh Liệt," (xã) h. Thanh Trì tp. Hà Nội"
Thịnh Long," (thị trấn) h. Hải Hậu t. Nam Định"
Thịnh Lộc," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Hậu Lộc (Thanh Hoá) h. Can Lộc (Hà Tĩnh)"
Thịnh Quang," (phường) q. Đống Đa tp. Hà Nội"
Thịnh Sơn," (xã) h. Đô Lương t. Nghệ An"
Thịnh Thành," (xã) h. Yên Thành t. Nghệ An"
Thịnh Vượng," (xã) h. Nguyên Bình t. Cao Bằng"
Thọ An," (xã) h. Đan Phượng t. Hà Tây"
Thọ Bình," (xã) h. Triệu Sơn t. Thanh Hoá"
Thọ Cường," (xã) h. Triệu Sơn t. Thanh Hoá"
Thọ Dân," (xã) h. Triệu Sơn t. Thanh Hoá"
Thọ Diên," (xã) h. Thọ Xuân t. Thanh Hoá"
Thọ Hải," (xã) h. Thọ Xuân t. Thanh Hoá"
Thọ Hợp," (xã) h. Quỳ Hợp t. Nghệ An"
Thọ Lam," (xã) h. Thọ Xuân t. Thanh Hoá"
Thọ Lâm," (xã) h. Thọ Xuân t. Thanh Hoá"
Thọ Lập," (xã) h. Thọ Xuân t. Thanh Hoá"
Thọ Lộc," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Phúc Thọ (Hà Tây) h. Thọ Xuân (Thanh Hoá)"
Thọ Minh," (xã) h. Thọ Xuân t. Thanh Hoá"
Thọ Nghiệp," (xã) h. Xuân Trường t. Nam Định"
Thọ Ngọc," (xã) h. Triệu Sơn t. Thanh Hoá"
Thọ Nguyên," (xã) h. Thọ Xuân t. Thanh Hoá"
Thọ Phú," (xã) h. Triệu Sơn t. Thanh Hoá"
Thọ Quan," (phường) q. Sơn Trà tp. Đà Nẵng"
Thọ Sơn," (phường) tp. Việt Trì t. Phú Thọ" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Bù Đăng (Bình Phước) h. Anh Sơn (Nghệ An) h. Triệu Sơn (Thanh Hoá)"
Thọ Tân," (xã) h. Triệu Sơn t. Thanh Hoá"
Thọ Thanh," (xã) h. Thường Xuân t. Thanh Hoá"
Thọ Thành," (xã) h. Yên Thành t. Nghệ An"
Thọ Thắng," (xã) h. Thọ Xuân t. Thanh Hoá"
Thọ Thế," (xã) h. Triệu Sơn t. Thanh Hoá"
Thọ Tiên," (xã) h. Triệu Sơn t. Thanh Hoá"
Thọ Trường," (xã) h. Thọ Xuân t. Thanh Hoá"
Thọ Văn," (xã) h. Tam Thanh t. Phú Thọ"
Thọ Vinh," (xã) h. Kim Đồng t. Hưng Yên"
Thọ Vực," (xã) h. Triệu Sơn t. Thanh Hoá"
Thọ Xuân," (huyện) Huyện thuộc tỉnh Thanh Hoá. Diện tích 217 9km2. Số dân 241.100 (1997). Địa hình đồi núi thấp ở phía tây đồng bằng ở phía đông. Sông Chu chảy qua có đập Bái Thượng công trình thuỷ lợi. Đường 15 tỉnh lộ Thường Xuân-Thanh Hoá chạy qua. Trước đây huyện có tên Lôi Dương sau là phủ Thọ Xuân và trở thành huyện gồm 3 thị trấn (Lam Sơn thị trấn nông nghiệp Sao Vàng Thọ Xuân - huyện lị) 38 xã" " (thị trấn) h. Thọ Xuân t. Thanh Hoá" " (xã) h. Đan Phượng t. Hà Tây"
Thọ Xương," (xã) tên gọi các xã thuộc tx. Bắc Giang (Bắc Giang) h. Thọ Xuân (Thanh Hoá)"
Thoại Giang," (xã) h. Thoại Sơn t. An Giang"
Thoại Sơn," (huyện) Huyện ở phía tây nam tỉnh An Giang. Diện tích 459km2. Số dân 152.300 (1997) gồm các dân tộc: Khơme Hoa Kinh. Địa hình đồng bằng đất phù sa ít phèn có núi sập ở phía Nam. Kênh Rạch Giá Ba Thê chảy qua. Huyện thành lập từ 23-8-1979 do chia huyện Châu Thành thành 2 huyện: Châu Thành và Thoại Sơn gồm 1 thị trấn (Núi Sập) huyện lị 12 xã"
Thoòng Nhằn, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Hoa
Thổ, Một tên gọi khác của dân tộc Tày Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Khơ-me (dân tộc) Tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Phụ lục) (tiếng) Ngôn ngữ của dân tộc Thổ
Thổ Bình," (xã) h. Chiêm Hoá t. Tuyên Quang"
Thổ Châu, x. Thổ Chu " (xã) h. Phú Quốc t. Kiên Giang"
Thổ Chu," (Thổ Châu Cà Chu Châu Dầu) Quần đảo ở cách mũi Cà Mau khoảng 160km về phía tây-tây bắc cách đảo Phú Quốc 96km về phía tây nam gồm 9 đảo chạy dài theo phương đông bắc-tây nam. Cấu tạo bởi đá cát kết đá phiến cao dướng 25m. Thổ Chu là đảo lớn nhất diện tích 20km2 cao 168m nguồn nước ngọt phong phú. Rừng á xích đạo. Trên đảo có đường dài 2km từ Bãi Vọng đến Bãi Ngự. Số dân khoảng 1000 người"
Thổ Đà Bắc, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Thái
Thổ Quan," (phường) q. Đống Đa tp. Hà Nội"
Thổ Sơn, (núi) x. Hòn Đất (núi) " (xã) h. Hòn Đất t. Kiên Giang"
Thổ Tang," (xã) h. Vĩnh Tường t. Vĩnh Phúc"
Thổ tinh, dt. Sao Thổ
Thôn Môn," (xã) h. Thuận Châu t. Sơn La"
Thông Bình," (xã) h. Tân Hồng t. Đồng Tháp"
Thông Hoà," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Trùng Khánh (Cao Bằng) h. Cầu Kè (Trà Vinh)"
Thông Nông," (huyện) Huyện ở phía tây bắc tỉnh Cao Bằng. Diện tích 325 7km2. Số dân 31.400 (1997) gồm các dân tộc: Tày Nùng Dao Kinh. Địa hình núi cacxtơ bị chia cắt mạnh độ dốc lớn. Sông Bằng chảy qua. Tỉnh lộ chạy qua. Huyện thành lập từ 7-4-1966 gồm 9 xã"
Thông Thụ," (xã) h. Quế Phong t. Nghệ An"
Thống Kênh," (xã) h. Gia Lộc t. Hải Dương"
Thống Nhất," (huyện) Huyện thuộc tỉnh Đồng Nai. Diện tích 506 4km2. Số dân 297.900 (1997). Địa hình bán bình nguyên đất bazan. Quốc lộ 1 tỉnh lộ 20 767 763 đường sắt Thống Nhất chạy qua. Trước năm 1976 thuộc tỉnh Biên Hoà huyện gồm 1 thị trấn (Trảng Bom) huyện lị 24 xã" " (phường) tên gọi các phường thuộc tp. Buôn Ma Thuộc (Đắk Lắk) tp. Biên Hoà (Đồng Nai) tx. PleiKu (Gia Lai) tx. Kon Tum (Kon Tum) tx. Cam Đường (Lào Cai)" " (ttnn) h. Yên Định t. Thanh Hoá" " (xã) tên gọi các xã thuộc h Bù Đăng (Bình Phước) h. Krông Búk (Đắk Lắk) h. Thường Tín (Hà Tây) h. Gia Lộc (Hải Dương) tx. Hoà Bình (Hoà Bình) h. Hoành Bồ (Quảng Ninh) h. Hưng Hà (Thái Bình)"
Thốt Nốt," (huyện) Huyện ở phía bắc tỉnh Cần Thơ. Diện tích 585km2. Số dân 375.000 (1997) gồm các dân tộc: Khơme Hoa Kinh. Địa hình đồng bằng đất phù sa ít bị nhiễm mặn. Sông Hậu rạch Cái Bé rạch Sỏi chạy qua. Quốc lộ 80 đường 91 chảy qua giao thông đường thuỷ trên sông Hậu và trên kênh rạch. Trước 1976 huyện thuộc tỉnh Long Xuyên thuộc tỉnh Hậu Giang (1976-1991) từ 26-12-1991 thuộc tỉnh Cần Thơ gồm 1 thị trấn (Thốt Nốt) huyện lị 12 xã" " (thị trấn) h. Thốt Nốt t. Cần Thơ"
Thới An," (phường) q. 12 tp. Hồ Chí Minh" " (xã) h. ô Môn t. Cần Thơ"
Thới An Đông," (xã) tp. Cần Thơ t. Cần Thơ"
Thới An Hội," (xã) h. Kế Sách t. Sóc Trăng"
Thới Bình, (huyện) t. Cà Mau " (phường) tp. Cần Thơ t. Cần Thơ" " (thị trấn) h. Thới Bình t. Cà Mau" " (xã) h. Thới Bình t. Cà Mau"
Thới Đông," (xã) h. ô Môn t. Cần Thơ"
Thới Hoà," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Bến Cát (Bình Dương) h. Trà ôn (Vĩnh Long)"
Thới Lai," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Bình Đại (Bến Tre) h. ô Môn (Cần Thơ)"
Thới Long," (xã) h. ô Môn t. Cần Thơ"
Thới Quản," (xã) Gò Quao t. Kiên Giang"
Thới Sơn," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Tịnh Biên (An Giang) h. Châu Thành (Tiền Giang)"
Thới Tam Thôn," (xã) h. Hóc Môn tp Hồ Chí Minh"
Thới Thạnh," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Thạnh Phú (Bến Tre) h. ô Môn (Cần Thơ)"
Thới Thuận," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Bình Đại (Bến Tre) h. Thốt Nốt (Cần Thơ)"
Thu Bồn," (sông) Sông ở phía bắc tỉnh Quảng Nam. Dài 205km diện tích lưu vực 10350km2. Bắt nguồn từ vùng núi Ngọc Lĩnh cao 1600m ở thượng lưu và trung lưu chảy theo hướng Nam Bắc phần hạ lưu chảy theo hướng tây đông đổ ra biển Đông ở cửa Hội An. Có các phụ lưu Lý Ly Thuý Loan sông Bung sông Coa sông Giang. Mùa lũ tháng 10-12"
Thu Cúc," (xã) h. Thanh Sơn t. Phú Thọ"
Thu-lao, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Tày
Thu Lũm," (xã) h. Mường Tè t. Lai Châu"
Thu Ngọc," (xã) h. Thanh Sơn t. Phú Thọ"
Thu Phong," (xã) h. Kỳ Sơn t. Hoà Bình"
Thu Tà," (xã) h. Xín Mần t. Hà Giang"
Thu Thuỷ," (phường) tx. Cửa Lò t. Nghệ An"
Thủ Dầu Một, (thị xã) t. Tây Ninh
Thủ Đức, (quận) tp. Hồ Chí Minh
Thủ Sỹ," (xã) h. Tiên Lữ t. Hưng Yên"
Thủ Thiêm," (phường) q. 2 tp. Hồ Chí Minh"
Thủ Thừa, (huyện) t. Long An " (thị trấn) h. Thủ Thừa t. Long An"
Thủ Trì," (huyện) Huyện thuộc tỉnh Thái Bình từ 17-6-1969 hợp nhất với huyện Vũ Tiên thành huyện Vũ Thư"
Thuần Hưng," (xã) h. Châu Giang t. Hưng Yên"
Thuần Lộc," (xã) h. Hậu Lộc t. Thanh Hoá"
Thuần Mang," (xã) h. Ngân Sơn t. Bắc Kạn"
Thuần Mỹ," (xã) h. Ba Vì t. Hà Tây"
Thuần Thiện," (xã) h. Can Lộc t. Hà Tĩnh"
Thuận An," (huyện) Huyện ở phía nam tỉnh Bình Dương. Diện tích 136 3km2. Số dân 160.300 (1997). Địa hình đồng bằng đất phù sa. Sông Sài Gòn chảy qua phần địa giới phía tây sông Đồng Nai chảy qua phần địa giới phía đông. Đường 13 quốc lộ 1 đường sắt Thống Nhất chạy qua. Huyện thành lập từ 11-3-1977 do hợp nhất 2 huyện: Dĩ An với Lái Thiêu thành huyện Thuận An thuộc tỉnh Sông Bé từ 6-11-1996 thuộc tỉnh Bình Dương gồm 3 thị trấn (An Thạnh Dĩ An Lái Thiêu - huyện lị) 12 xã" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Đắk Mil (Đắk Lắk) h. Hướng Hoá (Quảng Trị) h. Phú Vang (Thừa Thiên-Huế) h. Bình Minh (Vĩnh Long)"
Thuận Bình," (xã) h. Thuận Hoá t. Long An"
Thuận Châu," (huyện) Huyện ở phía tây bắc tỉnh Sơn La. Diện tích 1804 4km2. Số dân 142.400 (1997) gồm các dân tộc: Thái Xá H'mông Kinh. Địa hình núi thấp có các đỉnh núi: Co Pra (1817m) thung lũng ở phía bắc huyện. Sông Đà Nậm Muôi chảy qua. Quốc lộ 6 chạy qua. Trước đây thuộc phủ Gia Hưng trấn Hưng Hoá sau đặt thành tỉnh Sơn La huyện gồm 1 thị trấn (Thuận Châu) huyện lị 34 xã" " (thị trấn) h. Thuận Châu t. Sơn La"
Thuận Điền," (xã) h. Giồng Trôm t. Bến Tre"
Thuận Giao," (xã) h. Thuận An t. Bình Dương"
Thuận Hải," (tỉnh) Tỉnh cực nam Trung bộ Việt Nam. Thành lập từ 1976 do hợp nhất 2 tỉnh Ninh Thuận với Bình Thuận. Từ 26-12-1991 chia tỉnh Thuận Hải trở lại 2 tỉnh cũ (x. Bình Thuận x. Ninh Thuận)"
Thuận Hạnh," (xã) h. Đắk Mil t. Đắk Lắk"
Thuận Hoà," (phường) tp. Huế t. Thừa Thiên-Huế" " (xã) tên gọi các xã thuộc tx. Bạc Liêu (Bạc Liêu) h. Hàm Thuận Bắc (Bình Thuận) h. Vị Xuyên (Hà Giang) h. An Minh (Kiên Giang) h. Mỹ Tú (Sóc Trăng) h. Cầu Ngang (Trà Vinh)"
Thuận Hoá," (xã) h. Tuyên Hoá t. Quảng Bình"
Thuận Hưng," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Long Mỹ h. Thốt Nốt (Cần Thơ) h. Mỹ Tú (Sóc Trăng)"
Thuận Lộc," (phường) tp. Huế t. Thừa Thiên-Huế" " (xã) tx. Hồng Lĩnh t. Hà Tĩnh"
Thuận Lợi," (xã) h. Đồng Phú t. Bình Phước"
Thuận Minh," (xã) h. Hàm Thuận Bắc t. Bình Thuận"
Thuận Mỹ," (xã) h. Châu Thành t. Long An"
Thuận Nghĩa Hoà," (xã) h. Thạnh Hoá t. Long An"
Thuận Phước," (phường) q. Hải Châu tp. Đà Nẵng"
Thuận Quý," (xã) h. Hàm Thuận Nam t. Bình Thuận"
Thuận Sơn," (xã) h. Đô Lương t. Nghệ An"
Thuận Thành, (huyện) t. Bắc Ninh " (phường) tp. Huế t. Thừa Thiên-Huế" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Cần Giuộc (Long An) h. Phổ Yên (Thái Nguyên)"
Thuận Thiên," (xã) h. Kiến Thuỵ tp. Hải Phòng"
Thuận Thới," (xã) h. Trà ôn t. Vĩnh Long"
Thuận Yên," (xã) h. Hà Tiên t. Kiên Giang"
Thúc Kháng," (xã) h. Bình Giang t. Hải Dương"
Thục Luyện," (xã) h. Thanh Sơn t. Phú Thọ"
Thung Khe," (xã) h. mai Châu t. Hoà Bình"
Thung Nai," (xã) h. Kỳ Sơn t. Hoà Bình"
Thuỷ An," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Đông Triều (Quảng Ninh) tp. Huế (Thừa Thiên-Huế)"
Thuỷ Bằng," (xã) h. Hương Thuỷ t. Thừa Thiên-Huế"
Thuỷ Biều," (xã) tp. Huế t. Thừa Thiên-Huế"
Thuỷ Châu," (xã) h. Hương Thuỷ t. Thừa Thiên-Huế"
Thuỷ Dương," (xã) h. Hương Thuỷ t. Thừa Thiên-Huế"
Thuỷ Đông," (xã) h. Thạnh Hoá t. Long An"
Thuỷ Liễu," (xã) h. Gò Quao t. Kiên Giang"
Thuỷ Lương," (xã) h. Hương Thuỷ t. Thừa Thiên-Huế"
Thuỷ Nguyên," (huyện) tx. Đồ Sơn tp. Hải Phòng"
Thuỷ Phù," (xã) h. Hương Thuỷ t. Thừa Thiên-Huế"
Thuỷ Phương," (xã) h. Hương Thuỷ t. Thừa Thiên-Huế"
Thuỷ Sơn," (xã) h. Ngọc Lạc t. Thanh Hoá"
Thuỷ Tân," (xã) h. Hương Thuỷ t. Thừa Thiên-Huế"
Thuỷ Tây," (xã) h. Thạnh Hoá t. Long An"
Thuỷ Thanh," (xã) h. Hương Thuỷ t. Thừa Thiên-Huế"
Thuỷ tinh, dt. Sao thuỷ
Thuỷ Vân," (xã) h. Hương Thuỷ t. Thừa Thiên-Huế"
Thuỷ Xuân," (xã) tp. Huế t. Thừa Thiên-Huế"
Thuỷ Xuân Tiên," (xã) h. Chương Mỹ t. Hà Tây"
Thuý Loa," (xã) h. Na Hang t. Tuyên Quang"
Thuỵ An," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Ba Vì (Hà Tây) Thái Thuỵ (Thái Bình)"
Thuỵ Anh," (huyện) Huyện thuộc tỉnh Thái Bình từ 17-6-1969 hợp nhất với huyện Thái Ninh thành huyện Thái Thuỵ (x. Thái Thuỵ)"
Thái Bình," (xã) h. Thái Thuỵ t. Thái Bình"
Thuỵ Chính," (xã) h. Thái Thuỵ t. Thái Bình"
Thuỵ Dân," (xã) h. Thái Thuỵ t. Thái Bình"
Thuỵ Dũng," (xã) h. Thái Thuỵ t. Thái Bình"
Thuỵ Duyên," (xã) h. Thái Thuỵ t. Thái Bình"
Thuỵ Dương," (xã) h. Thái Thuỵ t. Thái Bình"
Thuỵ Hà," (xã) h. Thái Thuỵ t. Thái Bình"
Thuỵ Hải," (xã) h. Thái Thuỵ t. Thái Bình"
Thuỵ Hoà," (xã) h. Yên Phong t. Bắc Ninh"
Thuỵ Hồng," (xã) h. Thái Thuỵ t. Thái Bình"
Thuỵ Hùng," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Thạch An (Cao Bằng) h. Văn Lãng h. Cao Lộc (Lạng Sơn)"
Thuỵ Hưng," (xã) h. Thái Thuỵ t. Thái Bình"
Thuỵ Hương," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Chương Mỹ (Hà Tây) h. Kiến Thuỵ (Hải Phòng)"
Thuỵ Khê," (phường) q. Tây Hồ tp. Hà Nội"
Thuỵ Lâm," (xã) h. Đông Anh tp. Hà Nội"
Thuỵ Liên," (xã) h. Thái Thuỵ t. Thái Bình"
Thuỵ Liễu," (xã) h. Sông Thao t. Phú Thọ"
Thuỵ Lôi," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Kim Bảng (Hà Nam) h. Tiên Lữ (Hưng Yên)"
Thuỵ Lượng," (xã) h. Thái Thuỵ t. Thái Bình"
Thuỵ Ninh," (xã) h. Thái Thuỵ t. Thái Bình"
Thuỵ Phong," (xã) h. Thái Thuỵ t. Thái Bình"
Thuỵ Phú," (xã) h. Phú Xuyên t. Hà Tây"
Thuỵ Phúc," (xã) h. Thái Thuỵ t. Thái Bình"
Thuỵ Phương," (xã) h. Từ Liêm tp. Hà Nội"
Thuỵ Quỳnh," (xã) h. Thái Thuỵ t. Thái Bình"
Thuỵ Sơn," (xã) h. Thái Thuỵ t. Thái Bình"
Thuỵ Tân," (xã) h. Thái Thuỵ t. Thái Bình"
Thuỵ Thanh," (xã) h. Thái Thuỵ t. Thái Bình"
Thuỵ Trình," (xã) h. Thái Thuỵ t. Thái Bình"
Thuỵ Trường," (xã) h. Thái Thuỵ t. Thái Bình"
Thuỵ Văn," (xã) tp. Việt Trì t. Phú Thọ"
Thuỵ Vân," (xã) h. Thái Thuỵ t. Thái Bình"
Thuỵ Việt," (xã) h. Thái Thuỵ t. Thái Bình"
Thuỵ Xuân," (xã) h. Thái Thuỵ t. Thái Bình"
Thư Phú," (xã) h. Thường Tín t. Hà Tây"
Thứ Ba," (thị trấn) h. An Biên t. Kiên Giang"
Thứ Mười Một," (thị trấn) h. An Minh t. Kiên Giang"
Thừa Đức," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Bình Đại (Bến Tre) h. Long Khánh (Đồng Nai)"
Thừa Thiên," Đồng bằng từ Phong Điền đến Phú Lộc do sông Hương và các nhánh bồi nên khá phì nhiêu nhưng rất hẹp vì kẹt vào một bên là đồi gò thềm phù sa cũ một bên là đầm phá (Tam Giang Cầu Hai). Từ chân đèo Phú Gia ven phá Cầu Hai đến chân đèo Hải Vân còn vài cánh đồng nhỏ: Phú Lộc Thừa Lưu cách nhau đèo Phước Tượng. Mưa muộn từ tháng 9-12 nhưng nhiều (Huế 2980mm/năm)"
Thừa Thiên-Huế, (tỉnh)
Thương," (sông) Một trong ba sông hợp thành hệ thống sông Thái Bình. Dài 157km diện tích lưu vực 6640km2. Bắt nguồn từ dãy núi Na Pa Thước cao 600m chảy theo hướng đông bắc-tây nam nhập vào bờ trái sông Cầu ở Bến Lạc"
Thương Trạch," (xã) h. Bố Trạch t. Quảng Bình"
Thường Kiệt," (xã) h. Mỹ Văn t. Hưng Yên"
Thường Lạc," (xã) h. Hồng Ngự t. Đồng Tháp"
Thường Nga," (xã) h. Can Lộc t. Hà Tĩnh"
Thường Phước," (xã) h. Hồng Ngự t. Đồng Tháp" " (xã) h. Hồng Ngự t. Đồng Tháp"
Thường Tân," (xã) h. Tân Uyên t. Bình Dương"
Thường Thắng," (xã) h. Hiệp Hoà t. Bắc Giang"
Thường Thới Hậu A," (xã) h. Hồng Ngự t. Đồng Tháp"
Thường Thới Hậu B," (xã) h. Hồng Ngự t. Đồng Tháp"
Thường Thới Tiền," (xã) h. Hồng Ngự t. Đồng Tháp"
Thường Tín, (huyện) t. Hà Tây " (thị trấn) h. Thường Tín t. Hà Tây"
Thường Xuân," (huyện) Huyện ở phía tây nam tỉnh Thanh Hoá. Diện tích 1059 5km2. Số dân 87.900 (1997) gồm các dân tộc: Thái Mường Kinh. Địa hình đồi núi thấp bị chia cắt nhiều độ dốc lớn các đỉnh núi: Bù Chò (1563) Bù Rinh (1291m). Sông Chu chảy qua. Đất rừng chiếm khoảng 80% diện tích. Đường 15 chạy qua. Trước đây là châu sau đổi thành huyện gồm 1 thị trấn (Thường Xuân) huyện lị 19 xã" " (thị trấn) h. Thường Xuân t. Thanh Hoá"
Thượng ấm," (xã) h. Sơn Dương t. Tuyên Quang"
Thượng ân," (xã) h. Ngân Sơn t. Bắc Kạn"
Thượng Bằng La," (xã) h. Văn Chấn t. Yên Bái"
Thượng Bình," (xã) h. Bắc Quang t. Hà Giang"
Thượng Cát," (xã) h. Từ Liêm tp. Hà Nội"
Thượng Cốc," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Phúc Thọ (Hà Tây) h. Lạc Sơn (Hoà Bình)"
Thượng Cường," (xã) h. Chi Lăng t. Lạng Sơn"
Thượng Cửu," (xã) h. Thanh Sơn t. Phú Thọ"
Thượng Đạt," (xã) h. Nam Sách t. Hải Dương"
Thượng Đình," (phường) q. Thanh Xuân tp. Hà Nội" " (xã) h. Phú Bình t. Thái Nguyên"
Thượng Giáo," (xã) h. Ba Bể t. Bắc Kạn"
Thượng Giáp," (xã) h. Na Hang t. Tuyên Quang"
Thượng Hà," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Bảo Lạc (Cao Bằng) h. Bảo Yên (Lào Cai)"
Thượng Hiền," (xã) h. Kiến Xương t. Thái Bình"
Thượng Hoà," (xã) h. Nho Quan t. Ninh Bình"
Thượng Hoá," (xã) h. Minh Hoá t. Quảng Bình"
Thượng Kiệm," (xã) h. Kim Sơn t. Ninh Bình"
Thượng Lan," (xã) h. Việt Yên t. Bắc Giang"
Thượng Lâm," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Mỹ Đức (Hà Tây) h. Na Hang (Tuyên Quang)"
Thượng Lĩnh," (xã) h. Kim Bảng t. Hà Nam"
Thượng Long," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Yên Lập (Phú Thọ) h. Nam Đông (Thừa Thiên-Huế)"
Thượng Lộ," (xã) h. Nam Đông t. Thừa Thiên-Huế"
Thượng Lộc," (xã) h. Can Lộc t. Hà Tĩnh"
Thượng Lý," (phường) q. Hồng Bàng tp. Hải Phòng"
Thượng Mỗ," (xã) h. Đan Phượng t. Hà Tây"
Thượng Nhật," (xã) h. Nam Đông t. Thừa Thiên-Huế"
Thượng Ninh," (xã) h. Như Xuân t. Thanh Hoá"
Thượng Nông," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Tam Thanh (Phú Thọ) h. Na Hang (Tuyên Quang)"
Thượng Nung," (xã) h. Võ Nhai t. Thái Nguyên"
Thưọng Pha," (xã) h. Thạch An t. Cao Bằng"
Thượng Phùng," (xã) h. Mèo Vạc t. Hà Giang"
Thượng Quan," (xã) h. Ngân Sơn t. Bắc Kạn"
Thượng Quảng," (xã) h. Nam Đông t. Thừa Thiên-Huế"
Thượng Quận," (xã) h. Kinh Môn t. Hải Dương"
Thượng Sơn," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Vị Xuyên (Hà Giang) h. Đô Lương (Nghệ An)"
Thượng Tân," (xã) h. Bắc Mê t. Hà Giang"
Thượng Thanh," (xã) h. Gia Lâm tp. Hà Nội"
Thượng Thôn," (xã) h. Hà Quảng t. Cao Bằng"
Thượng Tiến," (xã) h. Kim Bôi t. Hoà Bình"
Thượng Trung," (xã) h. Vĩnh Tường t. Vĩnh Phúc"
Thượng Vũ," (xã) h. Kim Thành t. Hải Dương"
Thượng Vực," (xã) h. Chương Mỹ t. Hà Tây"
Thượng Yên Công," (xã) tx. Uông Bí t. Quảng Ninh"
Ti, Kí hiệu hoá học của nguyên tố ti-tan (titanium)
Tích," (sông) (Tích Giang) Phụ lưu cấp I của sông Đáy. Dài 91km diện tích lưu vực 1330km2. Bắt nguồn từ vùng núi Ba Vì cao 1200m chảy theo hướng tây bắc-đông nam nhập vào sông Đáy ở Phúc Lâm"
Tích Cốc," (xã) h. Yên Bình t. Yên Bái"
Tích Giang, x. Tích (sông) " (xã) h. Phúc Thọ t. Hà Tây"
Tích Lương," (xã) tp. Thái Nguyên t. Thái Nguyên"
Tích Sơn," (phường) tx. Vĩnh Yên t. Vĩnh Phúc"
Tích Thiện," (xã) h. Trà ôn t. Vĩnh Long"
Tiêm," (sông) Phụ lưu sông Ngàn Sâu. Dài 29km diện tích lưu vực 115km2. Bắt nguồn từ dãy núi Giăng Màn thuộc huyện Hương Khê (Hà Tĩnh) chảy theo hướng tây nam-đông bắc nhập vào bờ trái sông Ngàn Sâu ở xóm Đông"
Tiên An," (xã) h. Tiên Phước t. Quảng Nam"
Tiên Cảnh," (xã) h. Tiên Phước t. Quảng Nam"
Tiên Cát," (phường) tp. Việt Trì t. Phú Thọ"
Tiên Cẩm," (xã) h. Tiên Phước t. Quảng Nam"
Tiên Châu," (xã) h. Tiên Phước t. Quảng Nam"
Tiên Du," (xã) h. Phong Châu t. Phú Thọ"
Tiên Dược," (xã) h. Sóc Sơn tp. Hà Nội"
Tiên Dương," (xã) h. Sóc Sơn tp. Hà Nội"
Tiên Điền," (xã) h. Nghi Xuân t. Hà Tĩnh"
Tiên Động," (xã) h. Tứ Kỳ t. Hải Dương"
Tiên Hà," (xã) h. Tiên Phước t. Quảng Nam"
Tiên Hải," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Duy Tiên (Hà Nam) h. Hà Tiên (Kiên Giang)"
Tiên Hiệp," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Duy Tiên (Hà Nam) h. Tiên Phước (Quảng Nam)"
Tiên Hoàng," (xã) h. Cát Tiên t. Lâm Đồng"
Tiên Hội," (xã) h. Đại Từ t. Thái Nguyên"
Tiên Hưng," (huyện) Huyện thuộc tỉnh Thái Bình từ 17-6-1969 hợp nhất với huyện Đông Quan thành huyện Đông Hưng (x. Đông Hưng)" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Lục Nam (Bắc Giang) h. Tiên Lãng (Hải Phòng)"
Tiên Kiên," (xã) h. Phong Châu t. Phú Thọ"
Tiên Kiều," (xã) h. Bắc Quang t. Hà Giang"
Tiên Kỳ," (thị trấn) h. Tiên Phước t. Quảng Nam" " (xã) h. Tân Kỳ t. Nghệ An"
Tiên Lãng," (huyện) Huyện ở phía nam thành phố Hải Phòng. Diện tích 167 7km2. Số dân 158.400 (1997). Địa hình đồng bằng ven biển đất phù sa bị nhiễm mặn có rừng ngập mặn ở ngoài đê bao. Sông Văn úc Thái Bình chảy qua có nhiều đầm hồ. Đường 10 25 chạy qua. Trước đây huyện thuộc tỉnh Kiến An từ 27-10-1962 hợp nhất Kiến An vào thành phố Hải Phòng huyện gồm 1 thị trấn (Tiên Lãng) huyện lị 20 xã" " (thị trấn) h. Tiên Lãng tp. Hải Phòng" " (xã) h. Tiên Yên t. Quảng Ninh"
Tiên Lãnh," (xã) h. Tiên Phước t. Quảng Nam"
Tiên Lập," (xã) h. Tiên Phước t. Quảng Nam"
Tiên Long," (xã) h. Châu Thành t. Bến Tre"
Tiên Lộc," (xã) h. Tiên Phước t. Quảng Nam"
Tiên Lục," (xã) h. Lạng Giang t. Bắc Giang"
Tiên Lữ," (huyện) Huyện thuộc tỉnh Hưng Yên. Diện tích 113km2. Số dân 132.600 (1997). Địa hình đồng bằng đất phù sa. Sông Hồng chảy qua. Đường 39 chạy qua giao thông đường thuỷ trên sông Hồng. Huyện có từ xưa thuộc tỉnh Hưng Yên từ 11-3-1977 hợp nhất với huyện Phù Cừ thành huyện Phù Tiên thuộc tỉnh Hải Hưng (1968-1996) từ 24-2-1997 chia huyện Phù Tiên thành 2 huyện Phù Cừ Tiên Lữ gồm 1 thị trấn (Vương) huyện lị 21 xã" " (xã) h. Lập Thạch t. Vĩnh Phúc"
Tiên Lương," (xã) h. Sông Thao t. Phú Thọ"
Tiên Minh," (xã) h. Tiên Lãng tp. Hải Phòng"
Tiên Mỹ," (xã) h. Tiên Phước t. Quảng Nam"
Tiên Ngoại," (xã) h. Duy Tiên t. Hà Nam"
Tiên Ngọc," (xã) h. Tiên Phước t. Quảng Nam"
Tiên Nha," (xã) h. Lục Nam t. Bắc Giang"
Tiên Nội," (xã) h. Duy Tiên t. Hà Nam"
Tiên Phong," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Ba Vì (Hà Tây) h. Tiên Phước (Quảng Nam) h. Phổ Yên (Thái Nguyên)"
Tiên Phú," (xã) h. Phong Châu t. Phú Thọ"
Tiên Phước," (huyện) Huyện thuộc tỉnh Quảng Nam. Diện tích 526 9km2. Số dân 70.900 (1997). Địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích. Sông Tranh chảy qua. Đường liên tỉnh Tam Kỳ-Trà My Tam Kỳ-Tiên Kỳ chạy qua. Huyện thuộc tỉnh Quảng Nam trước đây thuộc tỉnh Quảng Nam-Đà Nẵng (1976-1996). Từ ngày 6-11-1996 trở lại tỉnh Quảng Nam gồm 1 thị trấn (Tiên Kỳ) huyện lị 14 xã"
Tiên Phương," (xã) h. Chương Mỹ t. Hà Tây"
Tiên Sơn, (huyện) t. Bắc Ninh " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Việt Yên (Bắc Giang) h. Tiên Phước (Quảng Nam)"
Tiên Tân," (xã) h. Duy Tiên t. Hà Nam"
Tiên Thành," (xã) h. Quảng Hoà t. Cao Bằng"
Tiên Thọ," (xã) h. Tiên Phước t. Quảng Nam"
Tiên Thuận," (xã) h. Bến Cầu t. Tây Ninh"
Tiên Thuỷ," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Châu Thành (Bến Tre) h. Quỳnh Lưu (Nghệ An)"
Tiên Tiến," (xã) h. Tiên Lãng tp. Hải Phòng"
Tiên Yên," (huyện) Huyện ở phía bắc tỉnh Quảng Ninh. Diện tích 617km2. Số dân 39.800 (1997) gồm các dân tộc: Tày Dao Sán Dìu Kinh. Địa hình ở phía tây núi thấp phía đông đồng bằng chân núi và duyên hải. Sông Tiên Yên Phố Cũ chảy qua. Quốc lộ 4 18 chạy qua. Trước đây huyện thuộc tỉnh Hải Ninh từ 30-10-1963 hợp nhất với khu Hồng Quảng thành tỉnh Quảng Ninh gồm 1 thị trấn (Tiên Yên) huyện lị 10 xã" " (thị trấn) h. Tiên Yên t. Quảng Ninh" " (xã) h. Bắc Quang t. Hà Giang"
Tiền An," (phường) tx. Bắc Ninh t. Bắc Ninh" " (xã) h. Yên Hưng t. Quảng Ninh"
Tiền Giang," (tỉnh) Tỉnh ở đồng bằng sông Cửu Long. Diện tích 2339km2. Số dân 1.726.100 (1997) gồm các dân tộc: Kinh (99%) Hoa. Địa hình đồng bằng ở phần tây tây bắc vùng đất thấp thuộc Đồng Tháp Mười ở phần đông đồng bằng duyên hải có những giồng đất kéo dài tới biển Đông. Sông Vàm Cỏ Tây Mỹ Tho kênh Chợ Gạo Nguyễn Văn Tiếp chảy qua. Rừng dừa nước chà là ven sông rừng ngập mặn ven biển. Giao thông đường thuỷ trên sông Mỹ Tho Vàm Cỏ Tây có 3 cửa biển: Soài Rạp Cửa Triều Cửa Đại quốc lộ 1 862 865 21 chạy qua tỉnh. Tỉnh thành lập từ 1976 do hợp nhất 2 tỉnh: Mỹ Tho với Gò Công"
Tiền Hải," (huyện) Huyện ở phía đông nam tỉnh Thái Bình. Diện tích 224 5km2. Số dân 206.900 (1997). Địa hình đồng bằng duyên hải đất phù sa. Sông Hồng Trà Lý chảy qua. Đường liên tỉnh Nam Định-Thái Bình-Tiền Hải chạy qua. Huyện được thành lập lập Minh Mệnh thứ 9 (1828) gồm 1 thị trấn (Tiền Hải) huyện lị 34 xã" " (thị trấn) h. Tiền Hải t. Thái Bình"
Tiền Phong," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Yên Dũng (Bắc Giang) h. Duy Tiên (Hà Nam) h. Thường Tín (Hà Tây) h. Thanh Miện (Hải Dương) h. Vĩnh Bảo (Hải Phòng) h. Đà Bắc (Hoà Bình) h. ân Thi (Hưng Yên) h. Quế Phong (Nghệ An) tx. Thái Bình (Thái Bình) h. Mê Linh (Vĩnh Phúc)"
Tiền Tiến," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Thanh Hà (Hải Dương) h. Phù Cừ (Hưng Yên)"
Tiền Yên," (xã) h. Hoài Đức t. Hà Tây"
Tiến Bộ," (xã) h. Yên Sơn t. Tuyên Quang"
Tiến Châu," (xã) h. Mê Linh t. Vĩnh Phúc"
Tiến Dũng," (xã) h. Yên Dũng t. Bắc Giang"
Tiến Đông," (xã) h. Bình Lục t. Hà Nam"
Tiến Đức," (Xã) h. Hưng Hà t. Thái Bình"
Tiến Hoá," (xã) h. Tuyên Hoá t. Quảng Bình"
Tiến Lộc," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Can Lộc (Hà Tĩnh) h. Hậu Lộc (Thanh Hoá)"
Tiến Lợi," (xã) tx. Phan Thiết t. Bình Thuận"
Tiến Nông," (xã) h. Triệu Sơn t. Thanh Hoá"
Tiến Sơn," (xã) h. Lương Sơn t. Hoà Bình"
Tiến Thành," (xã) tx. Phan Thiết t. Bình Thuận"
Tiến Thắng," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Yên Thế (Bắc Giang) h. Lý Nhân (Hà Nam) h. Mê Linh (Vĩnh Phúc)"
Tiến Thịnh," (xã) h. Mê Linh t. Vĩnh Phúc"
Tiến Tới," (xã) h. Quảng Hà t. Quảng Ninh"
Tiến Xuân," (xã) h. Lương Sơn t. Hoà Bình"
Tiêu Sơn," (xã) h. Đoan Hùng t. Phú Thọ"
Tiểu Cần," (huyện) Huyện ở phía tây nam tỉnh Trà Vinh. Diện tích 221 5km2. Số dân 110.300 (1997) gồm các dân tộc: Khơme Kinh. Địa hình đồng bằng phù sa bị ảnh hưởng của thuỷ triều nên bị phèn. Sông Hậu Càn Chông chảy qua. Giao thông đường thuỷ trên sông Hậu tỉnh lộ 34 37 chạy qua. Huyện thành lập từ 29-9-1981 thuộc tỉnh Cửu Long từ 26-12-1991 thuộc tỉnh Trà Vinh gồm 2 thị trấn (Cầu Quan Tiểu Cần) huyện lị 8 xã" " (thị trấn) h. Tiểu Cần t. Trà Vinh"
Tin lành," dt. Thiên chúa giáo cải lương không phụ thuộc vào toà thánh La Mã: nhà thờ Tin lành"
Tinh Nhuệ," (xã) h. Thanh Sơn t. Phú Thọ"
Tình Cương," (xã) h. Sông Thao t. Phú Thọ"
Tĩnh Bắc," (xã) h. Lộc Bình t. Lạng Sơn"
Tĩnh Gia, (huyện) t. Thanh Hoá " (thị trấn) h. Tĩnh Gia t. Thanh Hoá"
Tĩnh Hải," (xã) h. Tĩnh Gia t. Thanh Hoá"
Tĩnh Húc," (xã) h. Bình Liêu t. Quảng Ninh"
Tĩnh Túc," (thị trấn) h. Nguyên Bình t. Cao Bằng"
Tịnh An," (xã) h. Sơn Tịnh t. Quảng Ngãi"
Tịnh ấn Đông," (xã) h. Sơn Tịnh t. Quảng Ngãi"
Tịnh ấn Tây," (xã) h. Sơn Tịnh t. Quảng Ngãi"
Tịnh Bắc," (xã) h. Sơn Tịnh t. Quảng Ngãi"
Tịnh Biên," (huyện) Huyện ở phía tây tỉnh An Giang. Diện tích 340 9km2. Số dân 98.000 (1997) gồm các dân tộc: Kinh Khơme. Địa hình đồng bằng có núi sót granit thuộc khu vực Bảy Núi; Bà Đội (261m) núi Cấm (710m)... Kênh Vĩnh Tế Tri Tôn chảy qua. Trước đây huyện thuộc tỉnh Châu Đốc từ 11-3-1977 hợp nhất với huyện Tri Tôn thành huyện Bảy Núi thuộc tỉnh An Giang từ 23-8-1979 chia huyện Bảy Núi trở lại 2 huyện cũ; Tri Tôn và Tịnh Biên gồm 2 thị trấn (Chi Lăng Nhà Bàng) huyện lị 11 xã"
Tịnh Bình," (xã) h. Sơn Tịnh t. Quảng Ngãi"
Tịnh Châu," (xã) h. Sơn Tịnh t. Quảng Ngãi"
Tịnh Đông," (xã) h. Sơn Tịnh t. Quảng Ngãi"
Tịnh Giang," (xã) h. Sơn Tịnh t. Quảng Ngãi"
Tịnh Hà," (xã) h. Sơn Tịnh t. Quảng Ngãi"
Tịnh Hiệp," (xã) h. Sơn Tịnh t. Quảng Ngãi"
Tịnh Hoà," (xã) h. Sơn Tịnh t. Quảng Ngãi"
Tịnh Khê," (xã) h. Sơn Tịnh t. Quảng Ngãi"
Tịnh Kỳ," (xã) h. Sơn Tịnh t. Quảng Ngãi"
Tịnh Long," (xã) h. Sơn Tịnh t. Quảng Ngãi"
Tịnh Minh," (xã) h. Sơn Tịnh t. Quảng Ngãi"
Tịnh Phong," (xã) h. Sơn Tịnh t. Quảng Ngãi"
Tịnh Sơn," (xã) h. Sơn Tịnh t. Quảng Ngãi"
Tịnh Thiện," (xã) h. Sơn Tịnh t. Quảng Ngãi"
Tịnh Thọ," (xã) h. Sơn Tịnh t. Quảng Ngãi"
Tịnh Thới," (xã) tx. Cao Lãnh t. Đồng Tháp"
Tịnh Trà," (xã) h. Sơn Tịnh t. Quảng Ngãi"
Toả Tình," (xã) h. Tuần Giáo t. Lai Châu"
Toàn Sơn," (xã) h. Đà Bắc t. Hoà Bình"
Toàn Thắng," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Gia Lộc (Hải Dương) h. Tiên Lãng (Hải Phòng) h. Kim Động (Hưng Yên)"
Tóc Tiên," (xã) h. Tân Thành t. Bà Rịa-Vũng Tàu"
Tòng Cọ," (xã) h. Thuận Châu t. Sơn La"
Tòng Đậu," (xã) h. mai Châu t. Hoà Bình"
Tòng Lệnh," (xã) h. Thuận Châu t. Sơn La"
Tòng Sành," (xã) h. Bát Xát t. Lào Cai"
Tô Hạp," (thị trấn) h. Khánh Sơn t. Khánh Hoà"
Tô Hiến Thành," (? - ô Diên nay là Hạ Mỗ Đan Phượng Hà Tây - 1179) Hiệu Phi Diên làm quan triều nhà Lý các đời vua Lý Anh Tông Lý Cao Tông. ông tài kiêm văn võ đã cầm quân đánh Thân Lợi Ngưu Hồng được phong Thái uý sau đó Thái sư phụ chính. ông điều hành việc nước khuyến khích sự học chăm sóc nông trang khiến cho nước được thịnh trị"
Tô Hiệu," (ttnn) h. mai Sơn t. Sơn La" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Thường Tín (Hà Tây) h. Bình Gia (Lạng Sơn)"
Tô Mậu," (xã) h. Lục Yên t. Yên Bái"
Tô Múa," (xã) h. Mộc Châu t. Sơn La"
Tổ Cầu, x. Hương Hải thiền sư
Tôn Thất Thuyết," (1835 - Xuân Long Huế Thừa Thiên - 1913) Đại thần triều Nguyễn người đứng đầu phe chủ chiến chống Pháp. 1881 làm Thượng thư bộ Binh 1883 làm Phụ chính đại thần. Khi vua Kiến Phúc mất Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi lên thay. 7-1885 Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi ra Tân Sở và phát động phong trào Cần Vương kháng Pháp cứu nước. Sau đó lại đưa Hàm Nghi ra miền Hương Khê (Hà Tĩnh). 12-1885 Tôn Thất Thuyết sang Trung Quốc cầu viện nhưng việc không thành chết tại đó"
Tông Bạt," (xã) h. Ba Vì h. Hà Tây"
Tông Đản," (? - ?) Danh tướng thời Lí Nhân Tông tù trưởng địa phương dân tộc Tày. 10-1075 phó tướng cho Lí Thường Kiệt có những đóng góp quan trọng trong việc đập tan những căn cứ xuất phát xâm lược Đại Việt của nhà Tống"
Tông Qua Lìn," (xã) h. Phong Thổ t. Lai Châu"
Tổng Cọt," (xã) h. Hà Quảng t. Cao Bằng"
Tống, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Pà Thẻn " (sông) Dài 55km bắt nguồn ở vùng núi Thạch Thành chảy theo hướng tây-đông đổ ra vịnh Bắc Bộ qua vùng Nga Sơn tỉnh Thanh Hoá"
Tống Phan," (xã) h. Phù Cừ t. Hưng Yên"
Tống Trân," (xã) h. Phù Cừ t. Hưng Yên"
Tốt Động," (xã) h. Chương Mỹ t. Hà Tây"
Tơ-đrá, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Xơ-đăng
Tơ-hung, Một tên gọi khác của dân tộc Chứt
Tơ-lô, Một tên gọi khác của dân tộc Ba Na
Tơ Lô, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Ba Na
Tơ-riêng, x. Triêng
Tơ-ring, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Cơ-ho
Tơ Tung," (xã) h. KBang t. Gia Lai"
Tr' Hy," (xã) h. Hiên t. Quảng Nam"
Trà Bá," (xã) tx. PleiKu t. Gia Lai"
Trà Bản," Đảo thuộc tỉnh Quảng Ninh. Nằm ở phía nam và cách đảo Cái Bầu 10km cấu tạo bằng đá vôi (1/3 diện tích) đá cát và đá sét. Diện tích khoảng 87km2 đỉnh cao 445m (núi Nàng Tiên)"
Trà Bình," (xã) h. Trà Bồng t. Quảng Ngãi"
Trà Bồng, (huyện) t. Quảng Ngãi
Trà Bui," (xã) h. Trà My t. Quảng Nam"
Trà Bùi," (xã) h. Trà Bồng t. Quảng Ngãi"
Trà Cang," (xã) h. Trà My t. Quảng Nam"
Trà Cổ," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Tân Phú (Đồng Nai) h. Hải Ninh (Quảng Ninh)"
Trà Côn," (xã) h. Trà ôn t. Vĩnh Long"
Trà Cú, (huyện) t. Trà Vinh " (thị trấn) h. Trà Cú t. Trà Vinh"
Trà Don," (xã) h. Trà My t. Quảng Nam"
Trà Dơn," (xã) h. Trà My t. Quảng Nam"
Trà Dương," (xã) h. Trà My t. Quảng Nam"
Trà Đa," (xã) tx. PleiKu t. Gia Lai"
Trà Đốc," (xã) h. Trà My t. Quảng Nam"
Trà Đông," (xã) h. Trà My t. Quảng Nam"
Trà Đức, x. Hòn Chông
Trà Giác," (xã) h. Trà My t. Quảng Nam"
Trà Giang," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Trà My (Quảng Nam) h. Trà Bồng (Quảng Ngãi) h. Kiến Xương (Thái Bình)"
Trà Giáp," (xã) h. Trà My t. Quảng Nam"
Trà Hiệp," (xã) h. Trà Bồng t. Quảng Ngãi"
Trà Khê," (xã) h. Trà Bồng t. Quảng Ngãi"
Trà Kót," (xã) h. Trà My t. Quảng Nam"
Trà Lãnh," (xã) h. Trà Bồng t. Quảng Ngãi"
Trà Lâm," (xã) h. Trà Bồng t. Quảng Ngãi"
Trà Leng," (xã) h. Trà My t. Quảng Nam"
Trà Linh," (xã) h. Trà My t. Quảng Nam"
Trà Lĩnh, (huyện) t. Cao Bằng
Trà mai," (xã) h. Trà My t. Quảng Nam"
Trà My, (huyện) t. Quảng Nam " (thị trấn) h. Trà My t. Quảng Nam"
Trà Nam," (xã) h. Trà My t. Quảng Nam"
Trà Nham," (xã) h. Trà Bồng t. Quảng Ngãi"
Trà Nóc," (phường) tp. Cần Thơ t. Cần Thơ"
Trà Nú," (xã) h. Trà My t. Quảng Nam"
Trà ôn, (huyện) t. Vĩnh Long " (thị trấn) h. Trà ôn t. Vĩnh Long"
Trà Phong," (xã) h. Trà Bồng t. Quảng Ngãi"
Trà Phú," (xã) h. Trà Bồng t. Quảng Ngãi"
Trà Quân," (xã) h. Trà Bồng t. Quảng Ngãi"
Trà Sơn," (xã) h. Trà Bồng t. Quảng Ngãi"
Trà Tân," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Đức Linh (Bình Thuận) h. Trà My (Quảng Nam) h. Trà Bồng (Quảng Ngãi)"
Trà Tập," (xã) h. Trà My t. Quảng Nam"
Trà Thanh," (xã) h. Trà Bồng t. Quảng Ngãi"
Trà Thọ," (xã) h. Trà Bồng t. Quảng Ngãi"
Trà Thuỷ," (xã) h. Trà Bồng t. Quảng Ngãi"
Trà Trung," (xã) h. Trà Bồng t. Quảng Ngãi"
Trà Vân," (xã) h. Trà My t. Quảng Nam"
Trà Vinh, (tỉnh) (thị xã) t. Trà Vinh
Trà Vong," (xã) h. Tân Biên t. Tây Ninh"
Trà Xinh," (xã) h. Trà Bồng t. Quảng Ngãi"
Trà Xuân," (xã) h. Trà Bồng t. Quảng Ngãi"
Trác Văn," (xã) h. Duy Tiên t. Hà Nam"
Trạch Mỹ Lộc," (xã) h. Phúc Thọ t. Hà Tây"
Trại, Một tên gọi khác của dân tộc Sán Dìu
Trại Cao," (phường) q. Lê Chân tp. Hải Phòng"
Trại Chuối," (phường) q. Hồng Bàng tp. Hải Phòng"
Trại Cau," (thị trấn) h. Đồng Hỷ t. Thái Nguyên"
Trại Đất, Một tên gọi khác của dân tộc Sán Dìu
Tràm Chim," (thị trấn) h. Tam Nông t. Đồng Tháp"
Trạm Lộ," (xã) h. Thuận Thành t. Bắc Ninh"
Trạm Tấu, (huyện) t. Yên Bái " (xã) h. Trạm Tấu t. Yên Bái"
Trạm Thán," (xã) h. Phong Châu t. Phú Thọ"
Trạm Trôi," (thị trấn) h. Hoài Đức t. Hà Tây"
Trang," (xã) h. Mang Yang t. Gia Lai"
Tràng An," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Bình Lục (Hà Nam) h. Đông Triều (Quảng Ninh)"
Tràng Cát," (xã) tên gọi các xã thuộc h. An Hải (Hải Phòng) h. Văn Quan (Lạng Sơn)"
Tràng Đà," (xã) tx. Tuyên Quang t. Tuyên Quang"
Tràng Định, (huyện) t. Lạng Sơn
Tràng Lương," (xã) h. Đông Triều t. Quảng Ninh"
Tràng Minh," (phường) q. Kiến An tp. Hải Phòng"
Tràng Phái," (xã) h. Văn Quan t. Lạng Sơn"
Tràng Sơn," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Văn Quan (Lạng Sơn) h. Đô Lương (Nghệ An)"
Tràng Tiền," (phường) q. Hoàn Kiếm tp. Hà Nội"
Tràng Xá," (xã) h. Võ Nhai t. Thái Nguyên"
Trảng Bàng, (huyện) t. Tây Ninh " (thị trấn) h. Trảng Bàng t. Tây Ninh"
Trảng Bom," (thị trấn) h. Thống Nhất t. Đồng Nai"
Trảng Dài," (phường) tp. Biên Hoà t. Đồng Nai"
Tráng Liệt," (xã) h. Bình Giang t. Hải Dương"
Tráng Việt," (xã) h. Mê Linh t. Vĩnh Phúc"
Trầm Lộng," (xã) h. ứng Hoà t. Hà Tây"
Trân Châu," (xã) h. Cát Hải tp. Hải Phòng"
Trần Anh Tông," (Trần Thuyên; 1276 - Tức Mặc Thiên Trường - nay thuộc Nam Hà - 1320) Con trưởng Trần Nhân Tông vua thứ tư nhà Trần. Trần Anh Tông lên ngôi năm 1293 bấy giờ đất nước đã chiến thắng quân Nguyên đang bước vào thời kỳ củng cố và xây dựng. Trong suốt 21 năm làm vua từng nhiều lần phái các tướng tài có khi đích thân đi giải quyết các vấn đề biên giới. Đặc biệt ông chú trọng mở mang việc học sử dụng người tài; rất trân trọng các cựu thần. Vào thời Trần Anh Tông trị vì nhân dân yên ổn làm ăn kinh tế phát triển văn học cũng thịnh vượng. Về tác phẩm có tập Thuỷ vân tuỳ bút Thạch dược châm và một số thơ chép trong Việt âm thi tập"
Trần Bảo Tín," (1482 - Khải Mông - nay là Xuân Giang Nghi Xuân Hà Tĩnh - ?) Đỗ bản nhãn (1511) làm quan đến Tả thị lang bộ Lại. Khi Mạc Đăng Dung lên ngôi ông bỏ quan về ở ẩn dạy học trò nhằm đề cao chữ trung nghĩa để phản ứng với nhà Mạc; thời Lê Trung Hưng được phong làm phúc thần truy tặng Thượng thư"
Trần Bích San," (Trần Hy Tăng; 1840 - Vị Xuyên Mỹ Lộc - nay thuộc Nam Hà - 1878) Ba kỳ thi đều đỗ đầu nên gọi là tam nguyên làm quan đến Tuần phủ thăng Tham tri chuẩn bị đi sứ Trung Quốc thì mất. Tác phẩm có Nhân sự kim giám mai Nham thi thảo Tập Gia huấn ca"
Trần Bình Trọng," (1259 - Bảo Thái Thanh Liêm Nam Hà - 1285) Tướng trung nghĩa thời Trần Nhân Tông thuộc dòng dõi Lê Đại Hành đến đời Trần Thái Tông ông được ban quốc tính. Trong trận kháng chiến chống Nguyên Mông lần II (1288) Trần Bình Trọng bị giặc bắt và bị giết (26-2-1285). Sau thắng lợi được vua Trần truy phong tước Bảo Nghĩa Vương"
Trần Cảnh, x. Trần Thái Tông " (1683 - Điền Trì Chí Linh Hải Hưng - 1757) Đỗ tiến sĩ (1718) làm quan dưới triều Cảnh Hưng đến Lễ bộ Thượng thư tham gia cả hai ban văn võ có dự nhiều trận đánh. ông đặc biệt quan tâm đến nông nghiệp là tác giả sách Minh Nông phả. ông cũng đã giữ chức Khuyến nông sứ ở các huyện Nam Sách và Kinh Môn"
Trần Cao," (xã) h. Phù Cừ t. Hưng Yên"
Trần Cao Vân," (1866 - Tư Phú Điện Bàn Quảng Nam - 1916) Học giỏi nhưng không đi thi vì bệnh nặng vào chùa tu mở trường dạy học để tuyên truyền tư tưởng cứu nước. Năm 1898 tham gia cuộc khởi nghĩa của Võ Trứ bị bắt giam 11 tháng. Trở về được hai năm lại bị bắt vì tội truyền bá ""yêu thư yêu ngôn"". Năm 1907 được thả tự do sau đó lại bị đày đi Côn Lôn vì tham gia cuộc chống thuế (1908) cho đến 1914 mới trở về. ông lại tham gia Việt Nam quang phục hội cùng với Thái Phiên lãnh đạo cuộc khởi nghĩa của vua Duy Tân bị địch bắt chém ở An Hoà (Huế)"
Trần Chánh Kỷ, x. Trần Văn Kỷ
Trần Công Bửu," (Giữa thế kỷ 16 Quan Sơn Thanh Lâm - nay thuộc Hải Hưng) Đỗ tiến sĩ (1541) làm quan với nhà Mạc. Tác phẩm của ông có Thải môn nhân túc; Nhất y thụ nghiệp; Ngư Tiều Canh Mục v.v."
Trần Danh Aỏn," (1754 - Bảo Triện Gia Bình Kinh Bắc - nay thuộc Hà Bắc - 1794) Hiệu Tản ông Liễu Am. Đỗ hoàng giáp (1787) làm quan cuối đời Lê phong tước Đinh Nhạc hầu. Khi Tây Sơn ra Bắc Trần Danh án được Lê Chiêu Thống cử đi với Lê Duy Đản sang cầu cứu nhà Thanh. Lê Chiêu Thống thất bại. Trần Danh án về quê ẩn náu nhiều lần từ chối không nhận lời mời của vua Quang Trung. Tác phẩm của Trần Danh án gồm có Liễu Am thi tập Liễu Am Tản ông thi tập Bảo triện Trần Danh Aỏn thi thảo v.v."
Trần Dương," (xã) h. Vĩnh Bảo tp. Hải Phòng"
Trần Đăng Ninh," (phường) tp. Nam Định t. Nam Định"
Trần Đình Phong," (1847 - An Mỹ Yên Thành Nghệ An - 1920) Hiệu Mã Sơn. Đỗ tiến sĩ (1879) được cử làm Tri phủ huyện Thọ Xuân (Thanh Hoá) sau chuyển sang giáo chức. Đã làm đốc học ở các tỉnh Quảng Ngãi Quảng Nam rồi về kinh đô Huế nhận chức tế tửu Quốc tử giám"
Trần Đình Thâm," (Cuối thế kỷ 14) Hiệu Hủ Phố. Đỗ thám hoa (1374) làm quan đến Ngự sử trung tán. Có lần là an phủ sứ Thanh Hoá. ông cũng được giao trông coi việc chép Quốc sử và có đi sứ Trung Quốc (1377). Khi Hồ Quí Ly lên ngôi ông giả điếc để cáo lão về ở ẩn"
Trần Đình Túc, Trần Điền
Trần Hoảng, x. Trần Thánh Tông
Trần Hợi," (xã) h. Trần Văn Thời t. Cà Mau"
Trần Hưng Đạo, x. Trần Quốc Tuấn " (phường) tên gọi các phường thuộc tp. Quy Nhơn (Bình Định) tx. Phủ Lý (Hà Nam) q. Hoàn Kiếm (Hà Nội) tp. Hải Dương (Hải Dương) tp. Nam Định (Nam Định) tx. Quảng Ngãi (Quảng Ngãi) tp. Hạ Long (Quảng Ninh)"
Trần Hữu Lực, x. Nguyễn Thức Đường
Trần Hy Tăng, x. Trần Bích San
Trần ích Tắc," (Cuối thế kỷ 13) Con thứ hai của Thái Tông Trần Cảnh. Được phong tước Chiêu Quốc vương nhưng đã đầu hàng quân Nguyên cho làm An Nam quốc vương đưa về nước nhưng bị dân chúng phản đối không được xem là con cháu họ Trần nữa. Trở sang Trung Quốc làm quan với nhà Nguyên và chết ở Hán Dương"
Trần Khánh Dư," (? - Chí Linh Hải Hưng - 1339) Danh tướng đời Trần tước Nhân Huệ Vương tôn thất nhà Trần; ông là một người say mê sách trí lược giỏi binh thư. Có công lớn trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên Mông lần III (1287-1288). ông viết tựa đề cho tập binh pháp Vạn kiếp tông bí truyền thư của Trần Quốc Tuấn"
Trần Khát Chân," (1370 - Hà Lãng Vĩnh Ninh - nay là Vĩnh Lộc Thanh Hoá - 1399) Danh tướng cuối đời Trần. Xuất thân dòng dõi Bảo Nghĩa Vương Trần Bình Trọng. 1389 được phong Nội vệ thượng tướng quân tước Vũ tiết quan nội hầu. 1399 cùng một số vương hầu và tướng nhà Trần mưu giết Hồ Quí Li nhằm khôi phục nhà Trần nhưng không thành nên bị Hồ Quí Li giết hại"
Trần Khâm, x. Trần Nhân Tông
Trần Lâm," (xã) tx. Thái Bình t. Thái Bình"
Trần Mạnh, x. Trần Minh Tông
Trần Minh Tông," (Trần Mạnh; - Tức Mặc Thiên Trường - nay thuộc Nam Hà -) Vua thứ triều đại nhà Trần. ông làm vua suốt 15 năm rồi nhường ngôi và làm thái thượng hoàng. Thời Trần Minh Tông trị vì là thời gian cực thịnh cuối cùng của vương triều Trần. Về thơ văn Trần Minh Tông có Minh Tông thi tập và một số thơ chép rải rác trong các sách Đại Việt sử ký toàn thư Việt âm thi tập Nam ông mộng lục v.v."
Trần Ngạc," (? - 1391) Con trai của Trần Nghệ Tông làm quan đến Thiếu uý nhưng bỏ trốn vì sợ uy quyền của Hồ Quí Ly. Triều đình cho quân theo về Nam Định tróc nã bị hại trong dịp ấy"
Trần Nghệ Tông," (Trần Phủ; 1321 - Tức Mặc Thiên Trường - nay thuộc Nam Hà - 1395) Vua thứ 7 đời Trần con Trần Minh Tông. Trần Nghệ Tông được phong tước Cung định vương dưới thời Trần Dụ Tông giữ chức Hữu tướng quốc. 1370 hợp quân với hai em Cung Tuyên Vương Kính và công chúa Thiên Minh Ngọc Tha đánh dẹp Dương Nhật Lễ khôi phục nhà Trần lên ngôi vua. Tác phẩm của ông có Hoàng Huấn Đế Châm Bảo Hoà điện dư bút và một số bài thơ chép trong Việt âm thi tập"
Trần Ngỗi," (Giản Định Đế Trần Quĩ; ? - ?) Lãnh tụ khởi nghĩa chống Minh (1407-1409) con thứ vua Trần Nghệ Tông. Năm 1407 Trần Ngỗi dựng cờ khởi nghĩa để chống quân Minh giành độc lập và khôi phục triều Trần lên ngôi ở châu Trường Yên xưng là Giản Định Đế. Sau nghe lời dèm pha của nịnh thần giết hại tướng tài làm nội bộ tan rã. Năm 1400 cuộc khởi nghĩa bị thất bại Trần Ngỗi bị quân Minh bắt giải về Kim Lăng (Trung Quốc)"
Trần Nguyên Đán," (1325 - Tức Mặc Thiên Trường - nay thuộc Nam Hà - 1390) Hiệu Băng Hồ là chắt Trần Quang Khải và là ông ngoại văn hào Nguyễn Trãi. Làm Đại phu ở đài ngự sử dưới triều Trần Dụ Tông. Năm 1370 ông cùng nhiều tướng lĩnh khác đánh dẹp Dương Nhật Lễ lập vua Trần Nghệ Tông lên ngôi. Trần Nguyên Đán được giao trông coi việc quân ở trấn Quảng Oai và ban tước Chương túc quốc thượng hầu. Sau này khi quyền hành tập trung vào tay Hồ Quí Ly để bảo vệ dòng họ mình Trần Nguyên Đán đã kết thông gia với Hồ Quí Ly. Năm 1385 ông xin về trí sĩ ở Côn Sơn. Tác phẩm của Trần Nguyên Đán có Băng Hồ ngọc hác tập Bách thế thông kỷ và một số bài thơ chép trong Việt âm thi tập Tinh tuyển gia luật thi Trích diễm thi tập và Toàn Việt thi lục"
Trần Nguyên Đạo, x. Trần Quang Triều
Trần Nguyên Hãn," (Lê Hãn; ? - Lập Thạch Vĩnh Phúc - 1429) Danh tướng nghĩa quân Lam Sơn. Là người có học thức giỏi binh pháp vốn dòng dõi tư đồ Trần Nguyên Đán tham gia kháng chiến chống Minh được Lê Lợi tin dùng phong tư đồ cho dự bàn mưu kín. Năm 1428 sau thắng lợi được thăng tả tướng quốc được ban quốc tính. Năm 1429 bị nghi oan và bị bắt; chết trên đường giải về kinh. Năm 1455 được Lê Nhân Tông minh oan" " (phường) tên gọi các phường thuộc tx. Bắc Giang (Bắc Giang) q. Lê Chân (Hải Phòng)"
Trần Nguyên Thụ, x. Trần Quang Triều
Trần Nhân Tông," (Trần Khâm; 1258-1308) Con trai Trần Thánh Tông lên ngôi năm 1279 nhường ngôi năm 1293. Dưới triều đại ông quân ta hai lần chiến thắng quân Nguyên. Trần Nhân Tông là người trực tiếp chủ trì hội nghị Diên Hồng. Bên cạnh thành tựu về võ công dưới triều Trần Nhân Tông còn nhiều thành tựu văn hoá ngoại giao. Chế độ thi cử được cải tiến thơ văn chữ Nôm được sáng tác nhiều. Trần Nhân Tông còn nghiên cứu sâu về Phật giáo ông là người khai sáng ra phái Trúc Lâm trong Phật giáo Việt nam được tôn là vị tổ sư thứ nhất. ông mất khi mới 51 tuổi"
Trần Nhật Duật," (1253 - Tức Mặc Thiên Trường Nam Định - 1330) Danh tướng thời Trần con thứ 6 của vua Trần Thái Tông. Trần Nhật Duật học rộng biết nhiều am hiểu phong tục tập quán và biết nhiều thứ tiếng của các dân tộc trong và ngoài nước. ông soạn thảo văn thư triều đình ở các thời: Nhân Tông Anh Tông Minh Tông và Hiến Tông. Được nhà Trần phong Thái uý quốc công và Tá thánh thái sư đến 1329 được phong Đại vương. Trần Nhật Duật còn là nhà văn nhà soạn nhạc. Tác giả sách Lĩnh Nam dật sử"
Trần Phán," (xã) h. Đầm Dơi t. Cà Mau"
Trần Phủ, x. Trần Nghệ Tông
Trần Phú," (phường) tên gọi các phường thuộc tx. Bắc Giang (Bắc Giang) tp. Quy Nhơn (Bình Định) tx. Hà Giang (Hà Giang) tx. Hà Tĩnh (Hà Tĩnh) tp. Hải Dương (Hải Dương) tx. Quảng Ngãi (Quảng Ngãi)" " (ttnn) h. Văn Chấn t. Yên Bái" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Thanh Trì (Hà Nội) h. Chương Mỹ (Hà Tây)"
Trần Quang Diệu," (? - ân Tín Hoài ân Bình Định - 1802) Trọng thần triều Tây Sơn chồng đô đốc Bùi Thị Xuân 1789 được cử làm đốc trấn Nghệ An. 1792 là thái phó hết lòng giúp vua Cảnh Thịnh chống lại thế lực Nguyễn Aỏnh giữ phần đất phía Nam. 1802 cùng Vũ Văn Dũng kéo quân ra cứu viện Nghệ An bị bắt cùng vợ con ở Thanh Chương. Nguyễn Aỏnh nhiều lần chiêu dụ nhưng không được. Bị hành hình ở Phú Xuân" " (phường) tp. Quy Nhơn t. Bình Định"
Trần Quang Khải," (1241 - Tức Mặc Thiên Trường Nam Định - 1294) Con thứ ba của vua Trần Thái Tông anh Trần Nhật Duật. Vốn thông minh giỏi văn võ cùng Trần Quốc Tuấn là trụ cột của triều Trần trong kháng chiến chống Nguyên Mông lần II và III. Được vua Trần phong Thượng tướng thái sư. Tác giả tập thơ Lạc đạo"
Trần Quang Triều," (Trần Nguyên Đạo Trần Nguyên Thụ; 1287 - Tức Mặc Thiên Trường - nay thuộc Nam Hà - 1325) Hiệu là Cúc Đường chủ nhân và Vô Sơn ông. Con cả Trần Quốc Tảng cháu nội Trần Quốc Tuấn và anh vợ của vua Trần Anh Tông. Năm 14 tuổi Trần Quang Triều được phong tước Văn huệ vương. ông giỏi cả văn lẫn võ. Sau khi vợ mất Trần Quang Triều xin về ở ẩn. Năm 1324 vua Trần Minh Tông lại triệu ông ra giao chức Nhập nội kiểm hiệu tư đồ chẳng bao lâu thì mất"
Trần Quốc Khang, Trần Quốc Tảng
Trần Quốc Toản," (1267-1285) Danh tướng trẻ tuổi thời Trần tước Hoài Văn Hầu thuộc tôn thất nhà Trần. 1282 khi mới 15 tuổi không được dự hội nghị Bình Than Trần Quốc Toản trở về Võ Ninh tựồ chiêu tập gia nô thân thuộc lập thành đội quân dưới cờ ""Phá cường địch báo hoàng ân"". 1285 đội quân của Trần Quốc Toản tham gia đánh thắng quân Nguyên ở Hàm Tử Tây Kết Chương Dương Như Nguyệt (sông Cầu). Hi sinh trong trận chặn quân Thoát Hoan rút chạy ở sông Như Nguyệt. Thương tiếc Trần Quốc Toản Trần Nhân Tông làm bài văn tế và truy tặng Trần Quốc Toản tước Hoài Văn Vương"
Trần Quĩ, x. Trần Ngỗi
Trần Quốc Tuấn, Trần Quý Cáp
Trần Quý Khoáng, Trần Tấn
Trần Tế Xương," (phường) tp. Nam Định t. Nam Định"
Trần Thái Tông," (Trần Cảnh; 1218 - Tức Mặc Thiên Trường - nay là Mỹ Lộc Nam Hà - 1277) Chồng của Lý Chiêu Hoàng được truyền ngôi (1225) mở đầu cơ nghiệp nhà Trần đến 1258 thì nhường ngôi đổi làm Thượng hoàng. ông dựa hẳn vào chú là Trần Thủ Độ để điều hành việc nước rất có qui mô. Dưới triều đại của ông lần đầu tiên nước ta mở khoa thi tam khôi lập Quốc học viện. Các tác phẩm của ông có Khoá hư lục Thiền tông chỉ nam ca Lục thì sám hối khoa nghi v.v."
Trần Thành Ngọ," (phường) q. Kiến An tp. Hải Phòng"
Trần Thánh Tông," (Trần Hoảng; 1240-1290) Con của Thái Tông Trần Cảnh lên ngôi năm 1258 đến 1278 nhường ngôi làm thái thượng hoàng. Những năm Trần Thái Tông ở ngôi trong nước bình yên không có giặc giã. Dưới triều ông Lê Văn Hưu hoàn thành bộ Đại Việt sử ký"
Trần Thị Dung," (Trần Thị Ngừ; ? - 1259) Con ông Trần Lý. Năm 1209 lấy hoàng thái tử Sảm nhà Lý. Nhà Lý mất bà bị gả làm vợ Trần Thủ Độ. Được phong là Linh từ quốc mẫu. Bà là một nhân vật xuất sắc đóng góp vào sự nghiệp tồn tại và an ninh của nhà Trần"
Trần Thị Ngừ, x. Trần Thị Dung
Trần Thiện Chánh," (1822 - Gia Định - 1874) Tự Tử Mẫn hiệu Trường Giang. Đỗ cử nhân (1842) làm quan tri huyện nhưng lại bị huyền chức. Khi thực dân Pháp xâm lăng Gia Định ông chiêu tập nghĩa quân hưởng ứng cuộc chiến đấu. Triều đình phục chức cho ông và đưa về làm Biện lý bộ Binh và phụ trách việc quân ở một số tỉnh có chức Thị Lang. Trần Thiện Chánh có nhiều tác phẩm như Trường Giang thi văn tập Nam hành thi thảo Bắc chinh thi thảo v.v."
Trần Thới," (xã) h. Cái Nước t. Cà Mau"
Trần Thủ Độ," (1194 - Lưu Xá - nay là Canh Tân Hưng Hà Thái Bình - 1264) Thái sư người chủ đạo trong việc sáng lập nhà Trần. Năm 1226 Trần Thủ Độ ép Lí Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh (cháu Trần Thủ Độ) lập ra triều Trần. Có công lớn giúp vua trấn áp các lực lượng chống đối ổn định triều chính. Năm 1258 ra sức đôn đốc quân dân đẩy mạnh kháng chiến lập chiến công thắng Nguyên Mông lần I"
Trần Thuyên, x. Trần Anh Tông
Trần Tiễn Thành, Trần Trọng Kim
Trần Tung," (1230-1291) Hiệu là Tuệ Trung Thượng sĩ con trai của Trần Liễu và là anh ruột của Trần Hưng Đạo. Tham gia các cuộc kháng chiến chống quân Nguyên. Sau chiến thắng Trần Tung được bổ chức Tiết độ sứ Thái Bình"
Trần ửng Long," (thế kỷ) Truyền thuyết cho biết ông là một võ tướng của Đinh Bộ Lĩnh. Trong cuộc tấn công Đỗ Cảnh Thạc ở sông Đỗ Định (Hà Tây) Trần ửng Long đã có sáng kiến nghĩ ra kiểu thuyền thúng bằng nan chở quân vượt sông vào tận sào huyệt của Đỗ Cảnh Thạc khiến cho vị sứ quân này đại bại"
Trần Văn Cận," (1858 - Từ ô - nay là Tân Trào Thanh Miện Hải Hưng - 1938) Tự Nghiễn Nông hiệu Miện Hải. Đỗ cử nhân (1894) không làm quan ở nhà dạy học. Tác giả các tác phẩm Nam bang thảo mộc Quốc triều thi lục v.v."
Trần Văn Kỷ," (Trần Chánh Kỷ; cuối thế kỷ Vân Trình Phong Điền Thừa Thiên) Giữ chức Trung thư lệnh. ông là người bảo vệ cho Ngô Thì Nhậm được gặp Quang Trung và cũng được Quang Trung giao việc liên hệ với La Sơn phu tử Nguyễn Thiệp. Có nhiều công lao trong việc quân sự và ngoại giao. Dưới triều Cảnh Thịnh bị Bùi Đắc Tuyên bắt đi đày. Khi Gia Long lên ngôi Trần Văn Kỷ trẫm mình để giữ tiết"
Trần Văn Thời, (huyện) t. Cà Mau " (thị trấn) h. Trần Văn Thời t. Cà Mau"
Trần Văn Trứ," (1715 - Từ ô - nay thuộc Tân Trào Thanh Miện Hải Hưng - ?) Đỗ hoàng giáp (1743) làm quan đến Thiêm đô ngự sử kiêm Quốc tử giám trực giảng rồi cáo về dạy học. Tác phẩm có Hoa thiều hậu mệnh và Vịnh sử tập"
Trần Xuân Soạn," (1849 - Thọ Hạc Đông Sơn Thanh Hoá - 1923) Một trong những người lãnh đạo phong trào Cần Vương. Trải qua các chức lãnh binh đề đốc. Khi kinh thành Huế bị thất thủ Trần Xuân Soạn cùng Tôn Thất Thuyết hộ giá vua Hàm Nghi ra Sơn Phòng (Quảng Trị) cùng Đinh Công Tráng Tống Duy Tân lãnh đạo kháng Pháp tại Thanh Hoá. Khởi nghĩa Ba Đình thất bại ông cùng Tôn Thất Thuyết sang Long Châu (Trung Quốc) cầu viện và mất tại đó"
Trấn Ninh," (xã) h. Văn Quan t. Lạng Sơn"
Trấn Yên, (huyện) t. Yên Bái " (xã) h. Bắc Sơn t. Lạng Sơn"
Trâu," (sông) Dài 25km diện tích lưu vực 106km2. Bắt nguồn từ núi Thành (Quảng Nam) chảy theo hướng tây nam-đông bắc đổ ra Biển Đông tại Nghi Xuân"
Trâu Quỳ," (xã) h. Gia Lâm tp. Hà Nội"
Trầu, Một tên gọi khác của dân tộc Co
Treng, x. Triêng
Tri Hải," (xã) h. Ninh Hải t. Ninh Thuận"
Tri Lễ," (xã) h. Quế Phong t. Nghệ An"
Tri Phú," (xã) h. Chiêm Hoá t. Tuyên Quang"
Tri Phương," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Tiên Sơn (Bắc Ninh) h. Trà Lĩnh (Cao Bằng) h. Tràng Định (Lạng Sơn)"
Tri Thuỷ," (xã) h. Phú Xuyên t. Hà Tây"
Tri Tôn, (huyện) t. An Giang " (thị trấn) h. Tri Tôn t. An Giang"
Tri Trung," (xã) h. Phú Xuyên t. Hà Tây"
Trì, Một tên gọi khác của dân tộc Bru-Vân Kiều Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Bru-Vân Kiều
Trì Quang," (xã) h. Bảo Thắng t. Lào Cai"
Trí Bình," (xã) h. Châu Thành t. Tây Ninh"
Trí Lễ," (xã) h. Văn Quan t. Lạng Sơn"
Trí Năng," (xã) h. Lang Chánh t. Thanh Hoá"
Trí Phải," (xã) h. Thới Bình t. Cà Mau"
Trí Quả," (xã) h. Thuận Thành t. Bắc Ninh"
Trí Yên," (xã) h. Yên Dũng t. Bắc Giang"
Trị An," Thác trên sông Đồng Nai nằm ở địa phận các huyện Tân Phú và Vĩnh Cửu tỉnh Đồng Nai. Phần ghềnh thác kéo dài trên 10km tới xã Kênh Giáo tạo nên đầu thác" " (xã) h. Vĩnh Cửu t. Đồng Nai"
Triêng," (Treng Tơ-riêng) Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Gia-rai"
Triều Châu, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Hoa
Triệu ái," (xã) h. Triệu Phong t. Quảng Trị"
Triệu An," (xã) h. Triệu Phong t. Quảng Trị"
Triệu ân," (xã) h. Quảng Hoà t. Cao Bằng"
Triệu âớu, x. Bà Triệu
Triệu Dương," (xã) h. Tĩnh Gia t. Thanh Hoá"
Triệu Đại," (xã) h. Triệu Phong t. Quảng Trị"
Triệu Đề," (xã) h. Lập Thạch t. Vĩnh Phúc"
Triệu Đô," (xã) h. Triệu Phong t. Quảng Trị"
Triệu Đông," (xã) h. Triệu Phong t. Quảng Trị"
Triệu Giang," (xã) h. Triệu Phong t. Quảng Trị"
Triệu Hải," (xã) h. Đạ Tẻh t. Lâm Đồng"
Triệu Hoà," (xã) h. Triệu Phong t. Quảng Trị"
Triệu Lăng," (xã) h. Triệu Phong t. Quảng Trị"
Triệu Lễ," (xã) tx. Đông Hà t. Quảng Trị"
Triệu Long," (xã) h. Triệu Phong t. Quảng Trị"
Triệu Lộc," (xã) h. Hậu Lộc t. Thanh Hoá"
Triệu Lương," (xã) tx. Đông Hà t. Quảng Trị"
Triệu Nguyên," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Nguyên Bình (Cao Bằng) h. Đa Krông (Quảng Trị)"
Triệu Phong, (huyện) t. Quảng Trị
Triệu Phước," (xã) h. Triệu Phong t. Quảng Trị"
Triệu Quang Phục," (Triệu Việt Vương; ? - Chu Diên - nay thuộc Hải Hưng - 571) Danh tướng của Lí Bí. Từ 541 cùng cha là thái phó Triệu Túc theo Lí Bí đánh quân Lương được phong tả tướng quân. Năm 548 Lí Bí mất Triệu Quang Phục tự xưng là Triệu Việt Vương lập căn cứ ở đầm Dạ Trạch (Hải Hưng) chống Lương giải phóng đất nước về đóng đô ở Long Biên. Năm 557 bị Lí Phật Tử đem quân đánh ở Thái Bình. Không thắng nổi Lí Phật tử xin giảng hoà rồi lập thông gia. Năm 571 Lí Phật Tử đánh úp Long Biên Triệu Quang Phục không chống nổi cùng đường nhảy xuống biển Đại Nha tự vẫn"
Triệu Sơn, (huyện) t. Thanh Hoá " (thị trấn) h. Triệu Sơn t. Thanh Hoá" " (xã) h. Triệu Phong t. Quảng Trị"
Triệu Tài," (xã) h. Triệu Phong t. Quảng Trị"
Triệu Thành," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Triệu Phong (Quảng Trị) h. Triệu Sơn (Thanh Hoá)"
Triệu Thị Trinh, x. Bà Triệu
Triệu Thuận," (xã) h. Triệu Phong t. Quảng Trị"
Triệu Thượng," (xã) h. Triệu Phong t. Quảng Trị"
Triệu Trạch," (xã) h. Triệu Phong t. Quảng Trị"
Triệu Trinh Nương, x. Bà Triệu
Triệu Tung," (xã) h. Triệu Phong t. Quảng Trị"
Triệu Vân," (xã) h. Triệu Phong t. Quảng Trị"
Triệu Việt Vương, x. Triệu Quang Phục
Trinh Phú," (xã) h. Kế Sách t. Sóc Trăng"
Trình Thanh," (1410 - Dương Xá Chương Đức - nay thuộc Hà Tây - 1463) Tự là Trực Khanh hiệu là Trúc Khê tiên sinh đỗ khoa hành từ (1431) được giao nhiều việc coi Viện hàn lâm và Cục Ngự tiêu học sinh. Hai lần làm phó sứ sang triều Minh (1443 và 1459) sau đó được trông coi sổ sách quân dân đạo Hải tây. Tác phẩm có Trúc Khê thi tập và một số bài thơ"
Trịnh Căn," (1633 - Sóc Sơn Vĩnh Lộc Thanh Hoá - 1709) Con trưởng của chúa Trịnh Tạc. Khi còn là thế tử Trịnh Căn từng cầm quân trấn thủ ở Nghệ An và tham gia cuộc phân tranh huynh đệ tương tàn Trịnh-Nguyễn. ông được suy tôn làm chúa năm 1682 quan năm 1684 (niên hiệu Chính Hoà thứ 5) được phong Đại nguyên suý Tổng quốc chính tước Định vương. Tác phẩm có Ngự đề Thiên hoà doanh bách vịnh"
Trịnh Doanh," (1720-1767) Con của Trịnh Cương em Trịnh Giang lên ngôi chúa năm 1740 trong một hoàn cảnh phức tạp. Trịnh Doanh đã khéo léo thi hành nhiều chủ trương mới để ổn định tình hình chấn chỉnh quan lại. Trịnh Doanh có tập thơ do con ông đặt tên là Càn nguyên ngự chế thi tập"
Trịnh Hoài An, x. Trịnh Hoài Đức
Trịnh Hoài Đức," (Trịnh Hoài An; 1765-1825) Tự Chỉ Sơn hiệu Cấn Trai. Tổ tiên xa vốn ở Phúc Kiến (Trung Quốc) sau sang ngụ ở Phú Xuân rồi vào ở Trấn Biên Biên Hoà (nay thuộc Đồng Nai). Trịnh Hoài Đức sớm theo khuông phò Nguyễn Aỏnh đã thi đỗ và làm quan từ 1788 sau được thăng tới Thượng thư bộ Lại kiêm bộ Binh và Phó Tổng tài Quốc sử quán. Tác giả bộ Gia Định thành thông chí và hai tập thơ Cấn Trai thi tập Bắc sứ thi tập"
Trịnh Huệ," (Trịnh Tuệ; 1703 - Quảng Xương Thanh Hoá - ?) Hiệu Cúc Tâm đỗ Trạng nguyên (1736) làm quan đến Tế tửu Quốc tử giám. Dòng cháu chắt của Trịnh Kiểm Trịnh Tùng. Tuy nhiên làm quan cũng không được Chúa Trịnh tin dùng lắm"
Trịnh Kiểm," (1502 - Sóc Sơn Vĩnh Phước - nay thuộc Vĩnh Lộc Thanh Hoá - 1570) Danh tướng đại thần trụ cột triều đình dưới ba đời vua thời Lê Trung Hưng. Có tài mưu lược lập nhiều chiến công được vua phong đại tướng tước Dực quận công. 1545 được phong Thái sư tước Lạng quốc công. Năm 1569 được vua phong Thượng tướng Thái quốc công tôn làm Thượng phụ. Được truy phong Thái vương"
Trịnh Sâm," (-) Con trưởng của Trịnh Doanh năm thay cha làm chúa tôn là Thịnh Vương. ông có tài chính sự tự quyết đoán nhiều việc không theo lệ cũ lấn át vua Lê. Trịnh Sâm thu phục được nhiều nhân tài (Ngô Thì Nhậm Lê Quí Đôn Nguyễn Khản Hoàng Ngũ Phúc v.v.). Tác giả của Nam tuần ký trình thi Tây tuần ký trình thi Bình Hưng thực lục v.v."
Trịnh Thị Ngọc Trúc," (thế kỷ 17) Bà là con gái chúa Trịnh Tráng trước là vợ quận công Lê Trụ sau lấy vua Lê Thần Tông được lập làm hoàng hậu (1630). Sau đi tu được tôn là chúa bà Kim Cương. Tác giả cuốn sách Chỉ nam ngọc âm giải nghĩa"
Trịnh Thiết Trường," (? - Đông Lý Yên Định - nay là Thiệu Yên Thanh Hoá - ?) Đỗ bảng nhãn (1442) làm quan đến An phủ sứ Thanh Hoá rồi giữ chức Công bộ hữu thị lang (1447)"
Trịnh Toàn," (giữa thế kỷ 17) Con út của Trịnh Tráng được phong là Ninh quận công thống lĩnh quân đội vào chống nhau với họ Nguyễn. ông trấn giữ Nghệ An đã thắng trận ở Đại Nại (1656) giữ vững căn cứ An Trường. Trịnh Tạc lo Trịnh Toàn mưu phản liền bắt về qui tội giam cho đến mất"
Trịnh Tuệ, x. Trịnh Huệ
Trịnh Tường," (xã) h. Bát Xát t. Lào Cai"
Trịnh Văn Cấn, x. Đội Cấn
Trịnh Xá," (xã) h. Bình Lục t. Hà Nam"
Trọng Con," (xã) h. An Thạch t. Cao Bằng"
Trọng Gia, Một tên gọi khác của dân tộc Bố Y
Trọng Quan," (xã) h. Đông Hưng t. Thái Bình"
Trốc," (sông) Dài 84km diện tích lưu vực 2390km2. Bắt nguồn từ vùng núi Co Rong cao 1350m chảy theo hướng tây bắc-đông nam đổ vào sông Giang tại Vạn Phu cách cửa Gianh 6km"
Trới," (thị trấn) h. Hoành Bồ t. Quảng Ninh"
Trù Hựu," (xã) h. Lục Ngạn t. Bắc Giang"
Trù Sơn," (xã) h. Đô Lương t. Nghệ An"
Trúc Bạch," (phường) q. Ba Đình tp. Hà Nội"
Trúc Lâm," (xã) h. Tĩnh Gia t. Thanh Hoá"
Trúc Lâu," (xã) h. Lục Yên t. Yên Bái"
Trúc Sơn," (xã) h. Cư Jút t. Đắk Lắk"
Trung," (sông) Phụ lưu cấp I lớn nhất của sông Thương. Dài 65km diện tích lưu vực 1270km2. Bắt nguồn từ vùng núi Võ Nhai dài 500m chảy theo hướng tây bắc-đông nam và nhập vào bờ phải sông Thương tại Hữu Lũng"
Trung An," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Thốt Nốt (Cần Thơ) h. Củ Chi (tp. Hồ Chí Minh) h. Vũ Thư (Thái Bình) tp. Mỹ Tho (Tiền Giang) h. Vũng Liêm (Vĩnh Long)"
Trung Bình," (xã) h. Long Phú t. Sóc Trăng"
Trung Chải," (xã) h. Sa Pa t. Lào Cai"
Trung Chánh," (xã) h. Vũng Liêm t. Vĩnh Long"
Trung Châu," (xã) h. Đan Phượng t. Hà Tây"
Trung Chính," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Gia Lương (Bắc Ninh) h. Nông Cống (Thanh Hoá)"
Trung Dũng," (phường) tp. Biên Hoà t. Đồng Nai" " (xã) h. Tiên Lữ t. Hưng Yên"
Trung Đô," (phường) tp. Vinh t. Nghệ An"
Trung Đông," (xã) h. Trực Ninh t. Nam Định"
Trung Giã," (xã) h. Sóc Sơn tp. Hà Nội"
Trung Giang," (xã) h. Gio Linh t. Quảng Trị"
Trung Giáp," (xã) h. Phong Châu t. Phú Thọ"
Trung Hà," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Chiêm Hoá (Tuyên Quang) h. Yên Lạc (Vĩnh Phúc)"
Trung Hạ," (xã) h. Quan Sơn t. Thanh Hoá"
Trung Hải," (xã) h. Gio Linh t. Quảng Trị"
Trung Hiệp," (xã) h. Vũng Liêm t. Vĩnh Long"
Trung Hiếu," (xã) h. Vũng Liêm t. Vĩnh Long"
Trung Hoà," (phường) q. Cầu Giấy tp. Hà Nội" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Ngân Sơn (Bắc Kạn) h. Thống Nhất (Đồng Nai) h. Chương Mỹ (Hà Tây) h. Tân Lạc (Hoà Bình) h. Mỹ Văn (Hưng Yên) h. Chợ Gạo (Tiền Giang) h. Chiêm Hoá (Tuyên Quang)"
Trung Hoá," (xã) h. Minh Hoá t. Quảng Bình"
Trung Hội," (xã) h. Định Hoá t. Thái Nguyên"
Trung Hưng," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Thốt Nốt (Cần Thơ) tx. Sơn Tây (Hà Tây) h. Mỹ Văn (Hưng Yên)"
Trung Kênh," (xã) h. Gia Lương t. Bắc Ninh"
Trung Kiên," (xã) h. Yên Lạc t. Vĩnh Phúc"
Trung Lập," (xã) h. Vĩnh Bảo tp. Hải Phòng"
Trung Lập Hạ," (xã) h. Củ Chi tp. Hồ Chí Minh"
Trung Lập Thượng," (xã) h. Củ Chi tp. Hồ Chí Minh"
Trung Lễ," (xã) h. Đức Thọ t. Hà Tĩnh"
Trung Liệt," (phường) q. Đống Đa tp. Hà Nội"
Trung Lộc," (xã) h. Can Lộc t. Hà Tĩnh"
Trung Lương," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Bình Lục (Hà Nam) tx. Hồng Lĩnh (Hà Tĩnh) h. Định Hoá (Thái Nguyên)"
Trung Lý," (xã) h. Mường Lát t. Thanh Hoá"
Trung Màu," (xã) h. Gia Lâm tp. Hà Nội"
Trung Minh," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Kỳ Sơn (Hoà Bình) h. Yên Sơn (Tuyên Quang)"
Trung Môn," (xã) h. Yên Sơn t. Tuyên Quang"
Trung Mỹ," (xã) h. Bình Xuyên t. Vĩnh Phúc"
Trung Mỹ Tây," (phường) q. 12 tp. Hồ Chí Minh"
Trung Ngãi," (xã) h. Vũng Liêm t. Vĩnh Long"
Trung Nghĩa," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Yên Phong (Bắc Ninh) h. Tiên Lữ (Hưng Yên) h. Tam Thanh (Phú Thọ) h. Vũng Liêm (Vĩnh Long)"
Trung Nguyên," (xã) h. Yên Lạc t. Vĩnh Phúc"
Trung Nhất," (xã) h. Thốt Nốt t. Cần Thơ"
Trung Phúc," (xã) h. Trùng Khánh t. Cao Bằng"
Trung Phụng," (phường) q. Đống Đa tp. Hà Nội"
Trung Sơn," (phường) tên gọi các phường thuộc tx. Tam Điệp (Ninh Bình) tx. Sầm Sơn (Thanh Hoá)" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Việt Yên (Bắc Giang) h. Lương Sơn (Hoà Bình) h. Đô Lương (Nghệ An) h. Yên Lập (Phú Thọ) t. Gio Linh (Quảng Trị) h. Quan Hoá (Thanh Hoá) h. Yên Sơn (Tuyên Quang)"
Trung Sơn Trầm," (xã) tx. Sơn Tây t. Hà Tây"
Trung Tâm," (phường) tx. Nghĩa Lộ t. Yên Bái" " (xã) h. Lục Yên t. Yên Bái"
Trung Thành," (phường) tp. Thái Nguyên t. Thái Nguyên" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Vị Xuyên (Hà Giang) h. Đà Bắc (Hoà Bình) h. Tràng Định (Lạng Sơn) h. Vụ Bản (Nam Định) h. Yên Thành (Nghệ An) h. Phổ Yên (Thái Nguyên) h. Nông Cống h. Quan Hoá (Thanh Hoá) h. Vũng Liêm (Vĩnh Long)"
Trung Thành Đông," (xã) h. Vũng Liêm t. Vĩnh Long"
Trung Thành Tây," (xã) h. Vũng Liêm t. Vĩnh Long"
Trung Thiện," (xã) h. Vũng Liêm t. Vĩnh Long"
Trung Thịnh," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Xín Mần (Hà Giang) h. Tam Thanh (Phú Thọ)"
Trung Thu," (xã) h. Tủa Chùa t. Lai Châu"
Trung Thượng," (xã) h. Quan Sơn t. Thanh Hoá"
Trung Trạch," (xã) h. Bố Trạch t. Quảng Bình"
Trung Trực," (xã) h. Yên Sơn t. Tuyên Quang"
Trung Tú," (xã) h. ứng Hoà t. Hà Tây"
Trung Tự," (phường) q. Đống Đa tp. Hà Nội"
Trung Văn," (xã) h. Từ Liêm tp. Hà Nội"
Trung Xuân," (xã) h. Quan Sơn t. Thanh Hoá"
Trung ý," (xã) h. Nông Cống t. Thanh Hoá"
Trung Yên," (xã) h. Sơn Dương t. Tuyên Quang"
Trùng Khánh, (huyện) t. Cao Bằng " (thị trấn) h. Trùng Khánh t. Cao Bằng" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Gia Lộc (Hải Dương) h. Văn Lãng (Lạng Sơn) h. Na Hang (Tuyên Quang)"
Trùng Khánh-Hạ Lang," (núi) Vùng núi ở phía đông tỉnh Cao Bằng. Được giới hạn về phía bắc bởi sông Quế Xuân phía nam - sông Nậm La phía đông và phía tây - đường biên giới Việt Trung. Diện tích khoảng 800km2 cao 912m. Đường cấu tạo bằng đá vôi Đêvôn và đá vôi Cacbon-Pecmi nhân các nếp lồi Hạ Lang là trầm tích Cambri Ocđovic. Địa hình cacxtơ đã ở giai đoạn phát triển cao với những núi đá vôi riêng lẻ các lũng đã ăn thông với nhau các đồng bằng cacxtơ. Có thác Bản Giốc trên sông Quế Xuân"
Trùng Quán," (xã) h. Văn Lãng t. Lạng Sơn"
Trùng Xá," (xã) h. Gia Lương t. Bắc Giang"
Truồi," (sông) Dài 24km diện tích lưu vực 149km2. Bắt nguồn từ vùng núi Bạch Mã cao 1444m chảy theo hướng tây nam-đông bắc đổ vào đầm Cầu Hai (Thừa Thiên-Huế)"
Truông Mít," (xã) h. Dương Minh Châu t. Tây Ninh"
Trừ Văn Thố," (xã) h. Bến Cát t. Bình Dương"
Trực Chính," (xã) h. Trực Ninh t. Nam Định"
Trực Cường," (xã) h. Trực Ninh t. Nam Định"
Trực Đạo," (xã) h. Trực Ninh t. Nam Định"
Trực Hùng," (xã) h. Trực Ninh t. Nam Định"
Trực Hưng," (xã) h. Trực Ninh t. Nam Định"
Trực Khanh," (xã) h. Trực Ninh t. Nam Định"
Trực Mỹ," (xã) h. Trực Ninh t. Nam Định"
Trực Ninh, (huyện) t. Nam Định
Trực Nội," (xã) h. Trực Ninh t. Nam Định"
Trực Phú," (xã) h Trực Ninh t. Nam Định"
Trực Thái," (xã) h. Trực Ninh t. Nam Định"
Trực Thanh," (xã) h. Trực Ninh t. Nam Định"
Trực Thắng," (xã) h. Trực Ninh t. Nam Định"
Trực Thuận," (xã) h. Trực Ninh t. Nam Định"
Trực Tuấn," (xã) h. Trực Ninh t. Nam Định"
Trưng Trắc," (? - Mê Linh - nay thuộc tỉnh Vĩnh Phúc - 43) Lãnh tụ cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40-43). Trưng Trắc và em là Trưng Nhị đều giỏi võ nghệ cùng Thi Sách (chồng Trưng Trắc) tập hợp lực lượng chống nhà Hán. Cuộc khởi nghĩa thắng lợi Trưng Trắc được các lạc tướng và toàn dân suy tôn làm vua đóng đô ở Mê Linh (năm 40). Năm 43 cùng Trưng Nhị hi sinh trong trận chiến đấu chống quân xâm lược nhà Hán do Mã Viện cầm đầu ở Cấm Khê" " (xã) h. Mỹ Văn t. Hưng Yên"
Trưng Vương," (phường) tên gọi các phường thuộc tx. Uông Bí (Quảng Ninh) tp. Thái Nguyên (Thái Nguyên)" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Hoà An (Cao Bằng) tp. Việt Trì (Phú Thọ)"
Trương," (sông) (suối) Dài 22km diện tích lưu vực 137km2. Bắt nguồn từ vùng núi phía tây bắc tỉnh Khánh Hoà cao 800m chảy theo hướng tây bắc-đông nam đổ nước vào vịnh Cam Ranh"
Trương Công Định, x. Trương Định
Trương Đăng Quế," (1794 - Hà Tĩnh - 1865) Hiệu Đoan Trai biệt hiệu Quảng Khê. Đỗ cử nhân (1819) làm quan các đời vua Minh Mệnh Thiệu Trị. Được mời dạy học cho Thiệu Trị sau lại là Kinh diên giảng quan và Tổng tài Quốc sử quán phụ trách việc binh làm kinh lược ở nhiều nơi. Thời Tự Đức ông làm phụ chính tước Quận Công. Trương Đăng Quế đã chỉ đạo biên soạn các bộ Thiệu Trị văn qui Đại Nam liệt truyện Đại Nam thục lục tiền biên v.v."
Trương Định," (Trương Công Định; 1820 - Bình Sơn Quảng Ngãi - 1864) Người lãnh đạo kháng Pháp ở Định Tường Gia Định. 1850 có công thực hiện chính sách khẩn hoang lập ấp của Nguyễn Tri Phương được phong chức quản cơ. 1859 khi quân Pháp chiếm thành Gia Định Trương Định mộ nghĩa binh đánh Pháp. 1862 vì bất chấp lệnh bãi binh và chuyển đi An Giang của triều đình nên Trương Định bị triều đình cách chức. 20-8-1864 do tên phản bội Huỳnh Công Tấn chỉ điểm quân Pháp bất ngờ đánh ở Kiểng Phước ông bị thương nặng đã rút gươm tự sát" " (phường) q. Hai Bà Trưng tp. Hà Nội"
Trương Đỗ," (cuối thế kỷ 14 Phù Đái Đồng Lại - nay là Vĩnh Lại Hải Hưng) Đỗ tiến sĩ làm quan đến chức Ngự sử. Ba lần can vua Trần Duệ Tông không nên đi đánh Chiêm Thành. Vua không nghe ông bỏ quan về quê"
Trương Gia Mô," (1866 - Bến Tre - 1930) Hiệu Cúc Nông Hoài Huyền Tử nổi tiếng học rộng không đi thi mà dân gian vẫn gọi là ông nghè Mô. Trương Gia Mô hưởng ứng phong trào Duy Tân bị bắt giam một thời gian ngắn. Cùng Hồ Tá Bang đưa Nguyễn Tất Thành từ Phan Thiết vào Sài Gòn. Tại đây ông sống nhiều năm có giao thiệp với Nguyễn Sinh Sắc"
Trương Hán Siêu," (? - Phúc Thành Yên Ninh Trường Yên - nay thuộc Nam Hà - 1354) Tự Thăng Phủ hiệu Đôn Tẩu. Là thuộc hạ của Trần Quốc Tuấn ít nhiều có dự phần trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ hai và thứ ba. Từng giữ nhiều chức quan quan trọng. Tác giả Bạch Đằng giang phú đồng tác giả bộ Hình luật thư Hoàng triều đại điển. Khi mất được truy tặng chức thái phó"
Trương Huệ, x. Trương Quyền
Trương Lương," (xã) h. Hoà An t. Cao Bằng"
Trương Quốc Dụng," (- Phong Phú Thạch Hà Hà Tĩnh -) Tự Dỉ Hành đỗ tiến sĩ () làm quan trải nhiều chức nhiều nơi từ Tri phủ Tân Bình (Gia Định) đến án sát Quảng Bình rồi đến chức Hình bộ Thượng thư và Phó Tổng tài Quốc sử quán. ông biết cả việc binh đã phụ trách một số cuộc dẹp loạn ở Bắc Kỳ. Tác giả các tác phẩm Công hạ ký văn Văn qui tôn thổ Trương Nhu Trung thi tập Thôi thực ký văn"
Trương Quyền," (Trương Huệ; 1844-?) Con Trương Định người kế tục lãnh đạo cuộc khởi nghĩa chống Pháp của Trương Định. Thời kì đầu Trương Quyền chỉ huy ""đội quân anh hai"". 1864 khi Trương Định hi sinh Trương Quyền đem lực lượng về xây dụng căn cứ ở Tây Ninh hợp tác với nghĩa quân của Camphuchia đánh Pháp. Hi sinh trong chiến đấu"
Trường An," (phường) tp. Huế t. Thừa Thiên-Huế" " (xã) tx. Vĩnh Long t. Vĩnh Long"
Trường Bình," (xã) h. Cần Giuộc t. Long An"
Trường Đông," (xã) h. Hoà Thành t. Tây Ninh"
Trường Giang," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Lục Yên (Bắc Giang) h. Nông Cống (Thanh Hoá)"
Trường Hà," (xã) h. Hà Quảng t. Cao Bằng"
Trường Hoà," (xã) h. Hoà Thành t. Tây Ninh"
Trường Khánh," (xã) h. Long Phú t. Sóc Trăng"
Trường Lạc," (xã) h. ô Môn t. Cần Thơ"
Trường Lâm," (xã) h. Tĩnh Gia t. Thanh Hoá"
Trường Long," (xã) h. Châu Thành t. Cần Thơ"
Trường Long Hoà," (xã) h. Duyên Hải t. Trà Vinh"
Trường Long Tây," (xã) h. Châu Thành t. Cần Thơ"
TrườngỀ Lộc," (xã) h. Can Lộc t. Hà Tĩnh"
Trường Minh," (xã) h. Nông Cống t. Thanh Hoá"
Trường Nhi," (phường) tp. Nam Định t. Nam Định"
Trường Sa," (huyện đảo) (Spratly) Huyện đảo thuộc tỉnh Khánh Hoà cách vịnh Cam Ranh khoảng 250 hải lí về phía đông. Quần đảo gồm khoảng trên 100 đảo đá và bãi cạn cấu tạo bởi san hô và sụng san hô nằm trên một diện tích biển dài từ tây sang đông khoảng 800km và từ bắc xuống nam khoảng 600m tổng diện tích các đảo khoảng 10km2. Nhiệt độ trung bình năm 27 7oC lượng mưa trung bình năm 2810mm. Đặc sản: vích chim hải sản cá heo. Ngày 9-12-1982 sát nhập Trường Sa và tỉnh Phú Khánh. Từ tháng 6-1989 là huyện của tỉnh Khánh Hoà"
Trường Sơn," (phường) tx. Sầm Sơn t. Thanh Hoá" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Lục Nam (Bắc Giang) h. Đức Thọ (Hà Tĩnh) h. An Lão (Hải Phòng) h. Lương Sơn (Hoà Bình) h. Quảng Ninh (Quảng Bình) h. Nông Cống (Thanh Hoá)"
Trường Tây," (xã) h. Hoà Thành t. Tây Ninh"
Trường Thành," (xã) tên gọi các xã thuộc h. ô Môn (Cần Thơ) h. Thanh Hà (Hải Dương) h. An Lão (Hải Phòng)"
Trường Thạnh," (phường) q. 9 tp. Hồ Chí Minh"
Trường Thi," (phường) tên gọi các phường thuộc tp. Vinh (Nghệ An) tp. Thanh Hoá (Thanh Hoá)"
Trường Thịnh," (xã) tên gọi các xã thuộc h. ứng Hoà (Hà Tây) tx. Phú Thọ (Phú Thọ)"
Trường Thọ," (phường) q. Thủ Đức tp. Hồ Chí Minh" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. An Lão (Hải Phòng) h. Cầu Ngang (Trà Vinh)"
Trường Thuỷ," (xã) h. Lệ Thuỷ t. Quảng Bình"
Trường Trung," (xã) h. Nông Cống t. Thanh Hoá"
Trường Xuân," (phường) tx. Tam Kỳ t. Quảng Nam" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. ô Môn (Cần Thơ) h. Đắk Nông (Đắk Lắk) h. Tháp Mười (Đồng Tháp) h. Quảng Ninh (Quảng Bình)"
Trường Yên," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Chương Mỹ (Hà Tây) h. Hoa Lư (Ninh Bình)"
Tu Dí, Một tên gọi khác của dân tộc Bố Y Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Bố Y
Tu Din, Một tên gọi khác của dân tộc Bố Y
Tu Lý," (xã) h. Đà Bắc t. Hoà Bình"
Tu Mơ Rông," (xã) h. Đăk Tô t. Kon Tum"
Tu Nốp, x. Nốp
Tu Tra," (xã) h. Đơn Dương t. Lâm Đồng"
Tu-vang, Một tên gọi khác của dân tộc Chứt
Tu Vũ," (xã) h. Tam Thanh t. Phú Thọ"
Tú An," (xã) h. An Khê t. Gia Lai"
Tú Đoạn," (xã) h. Lộc Bình t. Lạng Sơn"
Tú Mịch," (xã) h. Lộc Bình t. Lạng Sơn"
Tú Nang," (xã) h. Yên Châu t. Sơn La"
Tú Quận," (xã) h. Yên Sơn t. Tuyên Quang"
Tú Sơn," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Kiến Thuỵ (Hải Phòng) h. Kim Bôi (Hoà Bình)"
Tú Thịnh," (xã) h. Sơn Dương t. Tuyên Quang"
Tú Trì," (xã) h. Bạch Thông t. Bắc Kạn"
Tú Xuyên," (xã) h. Văn Quan t. Lạng Sơn"
Tủa Chùa, (huyện) t. Lai Châu " (thị trấn) h. Tủa Chùa t. Lai Châu"
Tủa Sín Chải," (xã) h. Sìn Hồ t. Lai Châu"
Tủa Thàng," (xã) h. Tủa Chùa t. Lai Châu"
Tuân Chính," (xã) h. Vĩnh Tường t. Vĩnh Phúc"
Tuân Lộ," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Tân Lạc (Hoà Bình) h. Sơn Dương (Tuyên Quang)"
Tuân Tức," (xã) h. Thạnh Trị t. Sóc Trăng"
Tuần Châu," (phường) tp. Hạ Long Quảng Ninh"
Tuần Giáo," (huyện) Huyện ở phía nam tỉnh Lai Châu. Diện tích 1617km2. Số dân 94.900 (1997) gồm các dân tộc: Thái Hmông Dao Xá Kinh. Địa hình núi thấp có các đỉnh Huổi Khong (1625m) Ta Dang Phing (1596m) xen kẻ với các lòng chảo tích tụ. Sông Nậm Mức Nậm Khoa chảy qua. Phần lớn là đất rừng. Quốc lộ 6 đường 279 chạy qua. Huyện gồm 2 thị trấn (Mường ẳng Tuần Giáo) huyện lị 19 xã" " (thị trấn) h. Tuần Giáo t. Lai Châu"
Tuấn Đạo," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Sơn Động (Bắc Giang) h. Lạc Sơn (Hoà Bình)"
Tuấn Hưng," (xã) h. Kim Thành t. Hải Dương"
Túc Duyên," (xã) tp. Thái Nguyên t. Thái Nguyên"
Túc Đán," (xã) h. Trạm Tấu t. Yên Bái"
Túc Trưng," (xã) h. Định Quán t. Đồng Nai"
Tung Chung Phố," (xã) h. Mường Khương t. Lào Cai"
Tùng ảnh," (xã) h. Đức Thọ t. Hà Tĩnh"
Tùng Bá," (xã) h. Vị Xuyên t. Hà Giang"
Tùng Khê," (xã) h. Sông Thao t. Phú Thọ"
Tùng Lâm," (xã) h. Tĩnh Gia t. Thanh Hoá"
Tùng Lộc," (xã) h. Can Lộc t. Hà Tĩnh"
Tùng Vài," (xã) h. Quản Bạ t. Hà Giang"
Tuy An, x. ô Loan (huyện) t. Phú Yên
Tuy Hoà, (huyện) t. Phú Yên (thị xã) t. Phú Yên
Tuy Lai," (xã) h. Mỹ Đức t. Hà Tây"
Tuy Lộc," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Sông Thao (Phú Thọ) h. Hậu Lộc (Thanh Hoá) tx. Yên Bái (Yên Bái)"
Tuy Phong, (huyện) t. Bình Thuận
Tuy Phước, (huyện) t. Bình Định " (thị trấn) h. Tuy Phước t. Bình Định"
Tuyên Bình," (xã) h. Vĩnh Hưng t. Long An"
Tuyên Bình Tây," (xã) h. Vĩnh Hưng t. Long An"
Tuyên Hoá, (huyện) t. Quảng Bình
Tuyên Quang, (tỉnh) (thị xã) t. Tuyên Quang
Tuyên Thạnh," (xã) h. Mộc Hoá t. Long An"
Tuyết Nghĩa," (xã) h. Quốc Oai t. Hà Tây"
Tư," (xã) h. Hiên t. Quảng Nam"
Tư mai," (xã) h. Yên Dũng t. Bắc Giang"
Tư Nghĩa, (huyện) t. Quảng Ngãi " (xã) h. Cát Tiên t. Lâm Đồng"
Từ Dũ," (Phạm Thị Hằng; 1810 - Tân Hoà Gò Công - nay thuộc Sông Bé - 1903) Được tuyển vào cung lấy vua Thiệu Trị sinh ra Nguyễn Hồng Nhậm (vua Tự Đức). Từ Dũ tiếng hiền thục bà thông thạo sách vở quan tâm đến đất nước. Từ Dũ luôn luôn giữ gìn tư cách sống giản dị nhân từ. Ngoài ra bà còn có tinh thần dân tộc cao. Năm 1885 khi kinh thành Huế thất thủ Từ Dũ chạy theo vua Hàm Nghi ra Quảng Trị. Nhưng sau đó thấy mình già yếu bà xin trở về Huế sống lặng lẽ cho đến khi qua đời"
Từ Liêm, (huyện) tp. Hà Nội
Từ Sơn," (thị trấn) h. Tiên Sơn t. Bắc Ninh"
Tử Đà," (xã) h. Phong Châu t. Phú Thọ"
Tử Nê," (xã) h. Tân Lạc t. Hoà Bình"
Tứ Cường," (xã) h. Thanh Miện t. Hải Dương"
Tứ Dân," (xã) h. Châu Giang t. Hưng Yên"
Tứ Du," (xã) h. Lập Thành t. Vĩnh Phúc"
Tứ Hạ," (thị trấn) h. Hương Trà t. Thừa Thiên-Huế"
Tứ Hiệp," (xã) h. Thanh Trì tp. Hà Nội"
Tứ Kỳ, (huyện) t. Hải Dương " (thị trấn) h. Tứ Kỳ t. Hải Dương"
Tứ Liên," (phường) q. Tây Hồ tp. Hà Nội"
Tứ Minh," (xã) tp. Hải Dương t. Hải Dương"
Tứ Mỹ," (xã) h. Tam Thanh t. Phú Thọ"
Tứ Trưng," (xã) h. Vĩnh Tường t. Vĩnh Phúc"
Tứ Xã," (xã) h. Phong Châu t. Phú Thọ"
Tứ Xuyên," (xã) h. Tứ Kỳ t. Hải Dương"
Tứ Yên," (xã) h. Lập Thạnh t. Vĩnh Phúc"
Tự An," (phường) tp. Buôn Ma Thuột t. Đắk Lắk"
Tự Cường," (xã) h. Tiên Lãng tp. Hải Phòng"
Tự Do," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Quảng Hoà (Cao Bằng) h. Lạc Sơn (Hoà Bình)"
Tự Đức," (Nguyễn Dực Tông; 1829-1883) Huý Hồng Nhâm vua thứ 4 triều Nguyễn con thứ 2 của Thiệu Trị. Lên ngôi tháng 11-1847. Dưới thời Tự Đức nhân dân nhiều nơi nổi loạn chống triều đình như khởi nghĩa Mỹ Lương (Hà Tây) khởi nghĩa Cai Vàng (Yên Dũng - Hà Bắc) giặc Khách ở Cao Bằng. Năm 1858 Pháp đánh Đà Nẵng mở rộng chiến tranh xâm lược triều đình nhường 3 tỉnh miền Đông nối tiếp 3 tỉnh miền Tây Nam Kỳ và mất chủ quyền ở Miền Bắc. Tự Đức có một số thi văn như Ngự chế Việt sử tổng vịnh Tự Đức Thánh chế thi văn"
Tự Lạn," (xã) h. Việt Yên t. Bắc Giang"
Tự Lập," (xã) h. Mê Linh t. Vĩnh Phúc"
Tự Nhiên," (xã) h. Thuờng Tín t. Hà Tây"
Tự Tân," (xã) h. Vũ Thư t. Thái Bình"
Tức Tranh," (xã) h. Phú Lương t. Thái Nguyên"
Tương Bình Hiệp," (xã) tx. Thủ Dầu Một t. Bình Dương"
Tương Dương, (huyện) t. Nghệ An
Tương Giang," (xã) h. Tiên Sơn t. Bắc Ninh"
Tương mai," (phường) q. Hai Bà Trưng tp. Hà Nội"
Tường Đa," (xã) h. Châu Thành t. Bến Tre"
Tường Hạ," (xã) h. Phù Yên t. Sơn La"
Tường Lộc," (xã) h. Tam Bình t. Vĩnh Long"
Tường Phong," (xã) h. Phù Yên t. Sơn La"
Tường Phù," (xã) h. Phù Yên t. Sơn La"
Tường Phương," (xã) h. Phù Yên t. Sơn La"
Tường Sơn," (xã) h. Anh Sơn t. Nghệ An"
Tường Thượng," (xã) h. Phù Yên t. Sơn La"
Tường Tiến," (xã) h. Phù Yên t. Sơn La"
Tượng Lĩnh," (xã) h. Nông Cống t. Thanh Hoá"
Tượng Sơn," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Thạch Hà (Hà Tĩnh) h. Nông Cống (Thanh Hoá)"
Tượng Văn," (xã) h. Nông Cống t. Thanh Hoá"
U, kí hiệu hoá học của nguyên tố u-ra-ni (uranium)
U Minh, (huyện) t. Cà Mau " (thị trấn) h. U Minh t. Cà Mau"
Umo, Một tên gọi khác của dân tộc Chứt Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Chứt
U Ní, Một tên gọi khác của dân tộc Hà Nhì
Uar," (xã) h. Krông Pa t. Gia Lai"
Uông Bí, (thị xã) t. Quảng Ninh
Uy Nỗ," (xã) h. Đông Anh tp. Hà Nội"
Uyên Hưng," (thị trấn) h. Tân Uyên t. Bình Dương"
V," 1. Vôn (volt) viết tắt. 2. Chữ số La Mã biểu hiện số 5"
Va Xỏ Lao, Một tên gọi khác của dân tộc Phù Lá
Vạc, (sông) Kể từ Kim Đại (sông Đáy) đến Phát Diệm (Ninh Bình) dài 6km. Con sông quan trọng nối vùng công giáo toàn tòng với hệ thống đường thuỷ của đồng bằng sông Hồng
Vàm Láng," (xã) h. Gò Công Đông t. Tiền Giang"
Vạn An," (xã) h. Yên Phong t. Bắc Ninh"
Vạn Bình," (xã) h. Vạn Ninh h. Khánh Hoà"
Vạn Điểm," (xã) h. Thường Tín t. Hà Tây"
Vạn Giã," (thị trấn) h. Vạn Ninh h. Khánh Hoà"
Vạn Hạnh," (? - Cổ Pháp Bắc Giang - nay thuộc Hà Bắc - 1088) Từ nhỏ đã học thông tam giáo: Nho Phật Lão. Năm 21 tuổi đi tu ở chùa Lục Tổ. Tuy xuất gia tu hành ông vẫn lưu tâm đến các biến cố chính trị xã hội. Thời Tiền Lê Vạn Hạnh đã từng đóng góp mưu lược chống ngoại xâm và dựng nước với Lê Đại Hành. Cuối đời Tiền Lê cùng một số triều thần khuông phò Lý Công Uẩn lên ngôi. Nhà lý phong ông làm Quốc sư"
Vạn Hoà," (xã) tên gọi các xã thuộc tx. Lào Cai (Lào Cai) h. Nông Cống (Thanh Hoá)"
Vạn Hưng," (xã) h. Vạn Ninh h. Khánh Hoà"
Vạn Hương," (phường) tx. Đồ Sơn tp. Hải Phòng"
Vạn Khánh," (xã) h. Vạn Ninh h. Khánh Hoà"
Vạn Kiếp," Khu vực sông thương tiếp nối với sông Thái Bình bắc Phả Lại (Chí Linh Hải Hưng) 5km gần những chỗ giao nhau của sông Cầu sông Thương sông Đuống sông Kinh Thày với sông Thái Bình. Vạn Kiếp là căn cứ thuỷ quân quân cảng lớn thời Lí-Trần. Vạn Kiếp nay là vùng Vạn Yên Chí Linh Hải Hưng"
Vạn Kiếp tông bí truyền thư," Tác phẩm quân sự của Trần Quốc Tuấn. Theo Đại Việt sử kí toàn thư ông sưu tập binh pháp các nhà làm thành Bát quái cửu cung đồ đặt tên là Vạn Kiếp tông bí truyền thư. Nội dung nay đã thất truyền chỉ còn bài tựa của Nhân Huệ Vương Trần Khánh Dư"
Vạn Kim," (xã) h. Mỹ Đức t. Hà Tây"
Vạn Linh," (xã) h. Chi Lăng t. Lạng Sơn"
Vạn Long," (xã) h. Vạn Ninh h. Khánh Hoà"
Vạn Lương," (xã) h. Vạn Ninh h. Khánh Hoà"
Vạn mai," (xã) h. mai Châu t. Hoà Bình"
Vạn Mỹ," (phường) q. Ngô Quyền tp. Hải Phòng"
Vạn Ninh, (huyện) t. Khánh Hoà " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Gia Lương (Bắc Ninh) h. Quảng Ninh (Quảng Bình) h. Hải Ninh (Quảng Ninh)"
Vạn Phát," (xã) h. Phổ Yên t. Thái Nguyên"
Vạn Phú," (xã) h. Vạn Ninh h. Khánh Hoà"
Vạn Phúc," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Thanh Trì (Hà Nội) tx. Hà Đông (Hà Tây) h. Ninh Giang (Hải Dương)"
Vạn Phước," (xã) h. Vạn Ninh h. Khánh Hoà"
Vạn Sơn," (phường) tx. Đồ Sơn tp. Hải Phòng"
Vạn Thái," (xã) h. ứng Hoà t. Hà Tây"
Vạn Thạnh," (phường) tp. Nha Trang t. Khánh Hoà" " (xã) h. Vạn Ninh h. Khánh Hoà"
Vạn Thắng," (phường) tp. Nha Trang t. Khánh Hoà" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Ba Vì (Hà Tây) h. Vạn Ninh (Khánh Hoà) h. Nông Cống (Thanh Hoá)"
Vạn Thiện," (xã) h. Nông Cống t. Thanh Hoá"
Vạn Thọ," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Vạn Ninh (Khánh Hoà) h. Đại Từ (Thái Nguyên)"
Vạn Thuỷ," (xã) h. Bắc Sơn t. Lạng Sơn"
Vạn Trạch," (xã) h. Bố Trạch t. Quảng Bình"
Vạn Xuân," Tên nước Việt Nam thời Tiền Lí (544-602). Sau khi lãnh đạo cuộc khởi nghĩa chống quân đô hộ nhà Lương giành độc lập thắng lợi Lí Bí lên ngôi vua tự xưng là Nam Việt Đế (Lí Nam Đế) đặt tên nước là Vạn Xuân" " (xã) h. Thường Xuân t. Thanh Hoá"
Vạn Yên," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Vân Đồn (Quảng Ninh) h. Mê Linh (Vĩnh Phúc)"
Vang Quới Đông," (xã) h. Bình Đại t. Bến Tre"
Vang Quới Tây," (xã) h. Bình Đại t. Bến Tre"
Vàng Danh," (phường) tx. Uông Bí t. Quảng Ninh"
Vàng Ma Chải," (xã) h. Phong Thổ t. Lai Châu"
Văn An," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Chí Linh (Hải Dương) h. Văn Quan (Lạng Sơn)"
Văn Bàn, (huyện) t. Lào Cai " (xã) h. Sông Thao t. Phú Thọ"
Văn Cẩm," (xã) h. Hưng Hà t. Thái Bình"
Văn Chấn, (huyện) t. Yên Bái
Văn Chương," (phường) q. Đống Đa tp. Hà Nội"
Văn Du," (xã) h. Đoan Hùng t. Phú Thọ"
Văn Đẩu," (phường) q. Kiến An tp. Hải Phòng"
Văn Điển," (thị trấn) h. Thanh Trì tp. Hà Nội"
Văn Đình Dận," (thế kỷ 18 Lạc Phố Hương Sơn Hà Tĩnh) Con trai của Văn Đình Nhậm làm võ tướng. Năm 1740 được tước quận công. Khi Nguyễn Cừ tấn công thành Thăng Long Văn Đình Dận đã lập mưu giữ vững được thành trì. Được triều đình đánh giá cao công lao và mưu mẹo"
Văn Đức," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Gia Lâm (Hà Nội) h. Chí Linh (Hải Dương)"
Văn Đức Giai," (1807 - Quỳnh Lôi Quỳnh Lưu Nghệ An - 1864) Đỗ tiến sĩ (1844) làm quan cả văn lẫn võ. Đã làm đốc học ở Quảng Bình lại về kinh làm thị giảng học sĩ. Được cử vào Gia Định giữ chức Binh bộ lang trung chuẩn bị chống với quân Pháp lại rút về làm tán lý quân vụ cùng với Trương Quốc Dụng giữ tỉnh Quảng Yên. Hai người cùng tử trận tại đây. Tác phẩm có những bài Văn đuổi quỉ Văn đuổi chuột"
Văn Giang," (phường) tx. Ninh Bình t. Ninh Bình" " (xã) h. Ninh Giang t. Hải Dương"
Văn Giáo," (xã) h. Tịnh Biên t. An Giang"
Văn Hải," (xã) tx. Phan Rang-Tháp Chàm t. Ninh Thuận"
Văn Hán," (xã) h. Đồng Hỷ t. Thái Nguyên"
Văn Hoá," (xã) h. Tuyên Hoá t. Quảng Bình"
Văn Hoàng," (xã) h. Phú Xuyên t. Hà Tây"
Văn Học," (xã) h. Na Rì t. Bắc Kạn"
Văn Hội," (xã) h. Ninh Giang t. Hải Dương"
Văn Khê," (xã) tên gọi các xã thuộc tx. Hà Đông (Hà Tây) h. Mê Linh (Vĩnh Phúc)"
Văn Khúc," (xã) h. Sông Thao t. Phú Thọ"
Văn Lang," Tên nước Việt Nam thời các vua Hùng hình thức nhà nước đầu tiên của Việt Nam hình thành do liên minh các bộ lạc Lạc Việt (khoảng đầu thế kỷ 7 tCN). Theo sử cũ nước Văn Lang có 15 bộ. Văn Lang là bộ lạc lớn nhất đóng vai trò nòng cốt trong liên minh để dựng nước Văn Lang. Đứng đầu nước Văn Lang là Hùng Vương (vua Hùng) đóng đô ở Phong Châu (vùng Bạch Hạc Vĩnh Phú) quan văn gọi là lạc hầu quan võ gọi là lạc tướng ngôi vua được truyền từ đời này sang đời khác đều gọi là Hùng Vương. Tồn tại đến cuối thế kỷ 3 tCN khi Thục Phán thành lập nước âu Lạc" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Hưng Hà (Thái Bình) h. Đồng Hỷ (Thái Nguyên) h. Hạ Hoà (Phú Thọ)"
Văn Lãng, (huyện) t. Lạng Sơn " (xã) h. Trấn Yên t. Yên Bái"
Văn Lem," (xã) h. Đăk Hà t. Kon Tum"
Văn Long," (xã) h. Cát Hải tp. Hải Phòng"
Văn Lộc," (xã) h. Hậu Lộc t. Thanh Hoá"
Văn Lợi," (xã) h. Quỳ Hợp t. Nghệ An"
Văn Lung," (xã) tx. Phú Thọ t. Phú Thọ"
Văn Luông," (xã) h. Thanh Sơn t. Phú Thọ"
Văn Lương," (xã) h. Tam Thanh t. Phú Thọ"
Văn Lý," (xã) h. Lý Nhân t. Hà Nam"
Văn Miếu," (phường) tên gọi các xã thuộc q. Đống Đa (Hà Nội) tp. Nam Định (Nam Định)" " (xã) h. Thanh Sơn t. Phú Thọ"
Văn Minh," (xã) h. Na Rì t. Bắc Kạn"
Văn Mỗ," (phường) tx. Hà Đông t. Hà Tây"
Văn Môn," (xã) h. Yên Phong t. Bắc Ninh"
Văn Nghĩa," (xã) h. Lạc Sơn t. Hoà Bình"
Văn Nham," (xã) h. Hữu Lũng t. Lạng Sơn"
Văn Nhân," (xã) h. Phú Xuyên t. Hà Tây"
Văn Nho," (xã) h. Bá Thước t. Thanh Hoá"
Văn Nhuệ," (xã) h. ân Thi t. Hưng Yên"
Văn Phong," (xã) h. Nho Quan t. Ninh Bình"
Văn Phú," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Nho Quan (Ninh Bình) h. Sơn Dương (Tuyên Quang) h. Trấn Yên (Yên Bái)"
Văn Phúc," (xã) h. Châu Giang t. Hưng Yên"
Văn Phương," (xã) h. Nho Quan t. Ninh Bình"
Văn Quan, (huyện) t. Lạng Sơn " (thị trấn) h. Văn Quan t. Lạng Sơn"
Văn Quán," (xã) h. Lập Thạch t. Vĩnh Phúc"
Văn Sơn," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Lạc Sơn (Hoà Bình) h. Văn Bàn (Lào Cai) h. Đô Lương (Nghệ An) h. Triệu Sơn (Thanh Hoá)"
Văn Thành," (xã) h. Yên Thành t. Nghệ An"
Văn Thuỷ," (xã) h. Lệ Thuỷ t. Quảng Bình"
Văn Tiến," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Yên Lạc (Vĩnh Phúc) h. Trấn Yên (Yên Bái)"
Văn Tố," (xã) h. Tứ Kỳ t. Hải Dương"
Văn Võ," (xã) h. Chương Mỹ t. Hà Tây"
Văn Xá," (xã) h. Kim Bảng t. Hà Nam"
Văn Yên, (huyện) t. Yên Bái " (xã) h. Đại Từ t. Thái Nguyên"
Vân An," (xã) h. Chi Lăng t. Lạng Sơn"
Vân Anh," (xã) h. Hà Quảng t. Cao Bằng"
Vân âm," (xã) h. Ngọc Lạc t. Thanh Hoá"
Vân Bình," (xã) h. Thường Tín t. Hà Tây"
Vân Canh, (huyện) t. Bình Định " (xã) h. Hoài Đức t. Hà Tây"
Vân Côn," (xã) h. Hoài Đức t. Hà Tây"
Vân Cơ," (phường) tp. Việt Trì t. Phú Thọ"
Vân Diên," (xã) h. Nam Đàn t. Nghệ An"
Vân Du," (ttnn) h. Thạch Thành t. Thanh Hoá" " (xã) h. ân Thi t. Hưng Yên"
Vân Dương," (xã) h. Quế Võ t. Bắc Ninh"
Vân Đình," (thị trấn) h. ứng Hoà t. Hà Tây"
Vân Đồn, (huyện) t. Quảng Ninh " (xã) h. Đoan Hùng t. Phú Thọ"
Vân Hà," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Việt Yên (Bắc Giang) h. Đông Anh (Hà Nội) h. Phúc Thọ (Hà Tây)"
Vân Hải," (xã) h. Kim Sơn t. Ninh Bình"
Vân Hoà," (xã) h. Ba Vì t. Hà Tây"
Vân Hồ," (xã) h. Mộc Châu t. Sơn La"
Vân Hội," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Tam Dương (Vĩnh Phúc) h. Trấn Yên (Yên Bái)"
Vân Khánh," (xã) h. An Minh t. Kiên Giang"
Vân Kiều, Một tên gọi khác của dân tộc Bru-Vân Kiều Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Bru-Vân Kiều
Vân Mộng," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Lộc Bình Văn Quan (Lạng Sơn)"
Vân Nam," (xã) h. Phúc Thọ t. Hà Tây"
Vân Nội," (xã) h. Đông Anh tp. Hà Nội"
Vân Phong," (xã) h. Cát Hải tp. Hải Phòng"
Vân Phú," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Thường Tín (Hà Tây) tp. Việt Trì (Phú Thọ)"
Vân Phúc," (xã) h. Phúc Thọ t. Hà Tây"
Vân Sơn," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Sơn Động (Bắc Giang) h. Sơn Dương (Tuyên Quang)"
Vân Tảo," (xã) h. Thường Tín t. Hà Tây"
Vân Thuỷ," (xã) h. Chi Lăng t. Lạng Sơn"
Vân Trình," (xã) h. Thạch An t. Cao Bằng"
Vân Trục," (xã) h. Lập Thạch t. Vĩnh Phúc"
Vân Trung," (xã) h. Việt Yên t. Bắc Giang"
Vân Trường," (xã) h. Tiền Hải t. Thái Bình"
Vân Tùng," (xã) h. Ngân Sơn t. Bắc Kạn"
Vân Từ," (xã) h. Phú Xuyên t. Hà Tây"
Vân Tự," (xã) h. Thường Tín t. Hà Tây"
Vân Tương," (xã) h. Tiên Sơn t. Bắc Ninh"
Vân Xuân," (xã) h. Vĩnh Tường t. Vĩnh Phúc"
Vần Chải," (xã) h. Đồng Văn t. Hà Giang"
Vật Lại," (xã) h. Ba Vì t. Hà Tây"
Vầy Nưa," (xã) h. Đà Bắc t. Hoà Bình"
Ve, (La-ve) Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Gia-rai
Vệ," (sông) ở tỉnh Quảng Ngãi. Dài 91km diện tích lưu vực 1257km2. Bắt nguồn từ vùng núi Ba Tơ cao 800m chảy theo hướng tây nam-đông bắc đổ ra Biển Đông tại Long Khê"
Vệ An," (phường) tx. Bắc Ninh t. Bắc Ninh"
Vĩ Dạ," (phường) tp. Huế t. Thừa Thiên-Huế"
Vĩ Thượng," (xã) h. Bắc Quang t. Hà Giang"
Vị Đông," (xã) h. Vị Thanh t. Cần Thơ"
Vị Hoàng," (phường) tp. Nam Định t. Nam Định"
Vị Quang," (xã) h. Thông Nông t. Cao Bằng"
Vị Tân," (xã) h. Vị Thanh t. Cần Thơ"
Vị Thanh, (huyện) t. Cần Thơ " (thị trấn) h. Vị Thanh t. Cần Thơ" " (xã) h. Vị Thanh t. Cần Thơ"
Vị Thắng," (xã) h. Long Mỹ t. Cần Thơ"
Vị Thuỷ," (xã) h. Vị Thanh t. Cần Thơ"
Vị Xuyên, (huyện) t. Hà Giang " (phường) tp. Nam Định t. Nam Định" " (thị trấn) h. Vị Xuyên t. Hà Giang"
Viên An," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Ngọc Hiển (Cà Mau) h. ứng Hoà (Hà Tây) h. Mỹ Xuyên (Sóc Trăng)"
Viên An Đông," (xã) h. Ngọc Hiển t. Cà Mau"
Viên Bình," (xã) h. Mỹ Xuyên t. Sóc Trăng"
Viên Nội," (xã) h. ứng Hoà t. Hà Tây"
Viên Sơn," (xã) tx. Hà Tây t. Hà Tây"
Viễn Sơn," (xã) h. Văn Yên t. Yên Bái"
Viêng Lán," (xã) h. Yên Châu t. Sơn La"
Việt, Một tên gọi khác của dân tộc Kinh
Việt Chu," (xã) h. Hạ Lang t. Cao Bằng"
Việt Cường," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Châu Giang (Hưng Yên) h. Trấn Yên (Yên Bái)"
Việt Dân," (xã) h. Đông Triều t. Quảng Ninh"
Việt Đoàn," (xã) h. Tiên Sơn t. Bắc Ninh"
Việt gốc Khơ-me, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Khơ-me
Việt gốc Miên, Một tên gọi khác của dân tộc Khơ-me
Việt Hải," (xã) h. Cát Hải tp. Hải Phòng"
Việt Hoà," (xã) tên gọi các xã thuộc tp. Hải Dương (Hải Dương) h. Châu Giang (Hưng Yên)"
Việt Hồng," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Bắc Quang (Hà Giang) h. Thanh Hà (Hải Dương) h. Trấn Yên (Yên Bái)"
Việt Hùng," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Quế Võ (Bắc Ninh) h. Đông Anh (Hà Nội) h. Trực Ninh (Nam Định) h. Vũ Thư (Thái Bình)"
Việt Hưng," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Gia Lâm (Hà Nội) h. Kim Thành (Hải Dương) h. Mỹ Văn (Hưng Yên) h. Hoành Bồ (Quảng Ninh)"
Việt Khái," (xã) h. Cái Nước t. Cà Mau"
Việt Lâm," (ttnn) h. Vị Xuyên t. Hà Giang" " (xã) h. Vị Xuyên t. Hà Giang"
Việt Lập," (xã) h. Tân Yên t. Bắc Giang"
Việt Long," (xã) h. Sóc Sơn tp. Hà Nội"
Việt-Mường," Ngữ hệ trong đó có các ngôn ngữ Chứt Kinh Mường Thổ được sử dụng bởi các dân tộc sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Mục các ngôn ngữ này)"
Việt Nam cách mạng đồng chí hội, Việt Nam nghĩa đoàn
Việt Nam quang phục hội, Việt Nam quốc dân đảng
Việt Ngọc," (xã) h. Tân Yên t. Bắc Giang"
Việt Quang," (thị trấn) h. Bắc Quang t. Hà Giang"
Việt Sơn," (xã) h. Vĩnh Tường t. Vĩnh Phúc"
Việt Thành," (xã) h. Trấn Yên t. Yên Bái"
Việt Thống," (xã) h. Quế Võ t. Bắc Ninh"
Việt Thuận," (xã) h. Vũ Thư t. Thái Bình"
Việt Tiến," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Việt Yên (Bắc Giang) h. Vĩnh Bảo (Hải Phòng) h. Bảo Yên (Lào Cai)"
Việt Trì, (thành phố) t. Phú Thọ
Việt Trung," (ttnn) h. Bố Trạch t. Quảng Bình"
Việt Vinh," (xã) h. Bắc Quang t. Hà Giang"
Việt Xuyên," (xã) h. Thạch Hà t. Hà Tĩnh"
Việt Yên, (huyện) t. Bắc Giang " (xã) h. Văn Quan t. Lạng Sơn"
Vinh, (thành phố) t. Nghệ An
Vinh An," (xã) h. Phú Vang t. Thừa Thiên-Huế"
Vinh Bình Bắc," (xã) h. Vĩnh Thuận t. Kiên Giang"
Vinh Bình Nam," (xã) h. Vĩnh Thuận t. Kiên Giang"
Vinh Giang," (xã) h. Phú Lộc t. Thừa Thiên-Huế"
Vinh Hà," (xã) h. Phú Vang t. Thừa Thiên-Huế"
Vinh Hải," (xã) h. Phú Lộc t. Thừa Thiên-Huế"
Vinh Hiền," (xã) h. Phú Lộc t. Thừa Thiên-Huế"
Vinh Hưng," (xã) h. Phú Lộc t. Thừa Thiên-Huế"
Vinh Mỹ," (xã) h. Phú Lộc t. Thừa Thiên-Huế"
Vinh Phú," (xã) h. Phú Vang t. Thừa Thiên-Huế"
Vinh Quang," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Tiên Lãng h. Vĩnh Bảo (Hải Phòng) tx. Kon Tum (Kon Tum) h. Chiêm Hoá (Tuyên Quang)"
Vinh Tân," (xã) tp. Vinh t. Nghệ An"
Vinh Thái," (xã) h. Phú Vang t. Thừa Thiên-Huế"
Vinh Thanh," (xã) h. Phú Vang t. Thừa Thiên-Huế"
Vinh Tiền," (xã) h. Thanh Sơn t. Phú Thọ"
Vinh Xuân," (xã) h. Phú Vang t. Thừa Thiên-Huế"
Vĩnh An," (thị trấn) h. Vĩnh Cửu t. Đồng Nai" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Châu Thành (An Giang) h. Ba Tri (Bến Tre) h. Tây Sơn (Bình Định) h. Vĩnh Bảo (Hải Phòng) h. Vĩnh Lộc (Thanh Hoá)"
Vĩnh Bảo," (huyện) tx. Đồ Sơn tp. Hải Phòng" " (thị trấn) h. Vĩnh Bảo tp. Hải Phòng"
Vĩnh Biên," (xã) h. Thạnh Trị t. Sóc Trăng"
Vĩnh Bình," (thị trấn) h. Gò Công Tây t. Tiền Giang" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Chợ Lách (Bến Tre) h. Châu Thành (An Giang) h. Vĩnh Hưng (Long An) h. Vĩnh Lợi (Bạc Liêu)"
Vĩnh Chánh," (xã) h. Thoại Sơn t. An Giang"
Vĩnh Chân," (xã) h. Hạ Hoà t. Phú Thọ"
Vĩnh Chấp," (xã) h. Vĩnh Linh t. Quảng Trị"
Vĩnh Châu, (huyện) t. Sóc Trăng " (thị trấn) h. Vĩnh Châu t. Sóc Trăng" " (xã) h. Vĩnh Châu t. Sóc Trăng"
Vĩnh Châu A," (xã) h. Tân Hưng t. Long An"
Vĩnh Châu B," (xã) h. Tân Hưng t. Long An"
Vĩnh Công," (xã) h. Châu Thành t. Long An"
Vĩnh Cửu, (huyện) t. Đồng Nai
Vĩnh Đại," (xã) h. Tân Hưng t. Long An"
Vĩnh Điện," (thị trấn) h. Điện Bàn t. Quảng Nam"
Vĩnh Điều," (xã) h. Hà Tiên t. Kiên Giang"
Vĩnh Đông," (xã) h. Kim Bôi t. Hoà Bình"
Vĩnh Gia," (xã) h. Tri Tôn t. An Giang"
Vĩnh Giang," (xã) h. Vĩnh Linh t. Quảng Trị"
Vĩnh Hà," (xã) h. Vĩnh Linh t. Quảng Trị"
Vĩnh Hải," (phường) tp. Nha Trang t. Khánh Hoà" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Vĩnh Châu (Sóc Trăng) h. Ninh Hải (Ninh Thuận)"
Vĩnh Hanh," (xã) h. Châu Thành t. An Giang"
Vĩnh Hảo," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Vĩnh Thạnh (Bình Định) h. Tuy Phong (Bình Thuận) h. Bắc Quang (Hà Giang) h. Vụ Bản (Nam Định)"
Vĩnh Hậu," (xã) tên gọi các xã thuộc h. An Phú (An Giang) h. Vĩnh Lợi (Bạc Liêu)"
Vĩnh Hiền," (xã) h. Vĩnh Linh t. Quảng Trị"
Vĩnh Hiệp," (phường) tx. Rạch Giá t. Kiên Giang" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Vĩnh Thạnh (Bình Định) tp. Nha Trang (Khánh Hoà) h. Vĩnh Châu (Sóc Trăng)"
Vĩnh Hoà," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Ninh Giang (Hải Dương) h. Vĩnh Linh (Quảng Trị) h. Vĩnh Lộc (Thanh Hoá) h. Vĩnh Thạnh (Bình Định) h. Chợ Lách h. Ba Tri (Bến Tre) h. Tân Châu (An Giang) h. Tân Uyên (Bình Dương) h. Vĩnh Thuận (Kiên Giang)"
Vĩnh Hoà Hiệp," (xã) h. Châu Thành t. Kiên Giang"
Vĩnh Hoà Hưng Bắc," (xã) h. Gò Quao t. Kiên Giang"
Vĩnh Hoà Hưng Nam," (xã) h. Gò Quao t. Kiên Giang"
Vĩnh Hội Đông," (xã) h. An Phú t. An Giang"
Vĩnh Hồng," (xã) h. Bình Giang t. Hải Dương"
Vĩnh Hùng," (xã) h. Vĩnh Lộc t. Thanh Hoá"
Vĩnh Hưng, (huyện) t. Long An " (thị trấn) h. Vĩnh Hưng t. Long An" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Vĩnh Lộc (Thanh Hoá) h. Vĩnh Lợi (Bạc Liêu)"
Vĩnh Hựu," (xã) h. Gò Công Tây t. Tiền Giang"
Vĩnh Khang," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Sơn Động (Bắc Giang) h. Vĩnh Lộc (Thanh Hoá)"
Vĩnh Khánh," (xã) h. Thoại Sơn t. An Giang"
Vĩnh Khê," (xã) h. Vĩnh Linh t. Quảng Trị"
Vĩnh Khúc," (xã) h. Mỹ Văn t. Hưng Yên"
Vĩnh Kiên," (xã) h. Yên Bình t. Yên Bái"
Vĩnh Kim," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Châu Thành (Tiền Giang) h. Vĩnh Thạnh (Bình Định) h. Vĩnh Linh (Quảng Trị) h. Cầu Ngang (Trà Vinh)"
Vĩnh Lạc," (xã) tên gọi các thuộc h. Lục Yên (Yên Bái) tx. Rạch Giá (Kiên Giang)"
Vĩnh Lại," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Văn Quan (Lạng Sơn) h. Phong Châu (Phú Thọ)"
Vĩnh Lâm," (xã) h. Vĩnh Linh t. Quảng Trị"
Vĩnh Lập," (xã) h. Thanh Hà t. Hải Dương"
Vĩnh Linh, (huyện) t. Quảng Trị
Vĩnh Long, (tỉnh) (thị xã) t. Vĩnh Long " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Vĩnh Bảo (tp. Hải Phòng) h. Vĩnh Linh (Quảng Trị) h. Vĩnh Lộc (Thanh Hoá)"
Vĩnh Lộc, (huyện) t. Thanh Hoá " (thị trấn) tên gọi các thị trấn thuộc h. Chiêm Hoá (Tuyên Quang) h. Vĩnh Lộc (Thanh Hoá)" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. An Phú (An Giang) h. Can Lộc (Hà Tĩnh) h. Hồng Dân (Bạc Liêu)"
Vĩnh Lộc A," (xã) h. Bình Chánh tp. Hồ Chí Minh"
Vĩnh Lộc B," (xã) h. Bình Chánh tp. Hồ Chí Minh"
Vĩnh Lợi, (huyện) t. Bạc Liêu " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Châu Thành (An Giang) h. Thạnh Trị (Sóc Trăng) h. Sơn Dương (Tuyên Quang) h. Tân Hưng (Vĩnh Long)"
Vĩnh Lương," (xã) tp. Nha Trang t. Khánh Hoà"
Vĩnh Minh," (xã) h. Vĩnh Lộc t. Thanh Hoá"
Vĩnh Mỹ," (xã) tx. Châu Đốc t. An Giang"
Vĩnh Mỹ A," (xã) h. Vĩnh Lợi t. Bạc Liêu"
Vĩnh Mỹ B," (xã) h. Vĩnh Lợi t. Bạc Liêu"
Vĩnh Nam," (xã) h. Vĩnh Linh t. Quảng Trị"
Vĩnh Ngọc," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Đông Anh (Hà Nội) tp. Nha Trang (Khánh Hoà)"
Vĩnh Nguyên," (phường) tp. Nha Trang t. Khánh Hoà"
Vĩnh Ngươn," (xã) tx. Châu Đốc t. An Giang"
Vĩnh Nhuận," (xã) h. Châu Thành t. An Giang"
Vĩnh Niệm," (xã) h. An Hải tp. Hải Phòng"
Vĩnh Ninh," (phường) tp. Huế t. Thừa Thiên-Huế" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Quảng Ninh (Quảng Bình) h. Vĩnh Lộc (Thanh Hoá) h. Vĩnh Tường (Vĩnh Phúc)"
Vĩnh ô," (xã) h. Vĩnh Linh t. Quảng Trị"
Vĩnh Phong," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Bảo Lạc (Cao Bằng) h. Vĩnh Bảo (Hải Phòng) h. Vĩnh Thuận (Kiên Giang)"
Vĩnh Phú," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Thoại Sơn (An Giang) h. Thuận An (Bình Dương) h. Phong Châu (Phú Thọ)"
Vĩnh Phú Đông," (xã) h. Hồng Dân t. Bạc Liêu"
Vĩnh Phú Tây," (xã) h. Hồng Dân t. Bạc Liêu"
Vĩnh Phúc, (tỉnh) " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Bắc Quang (Hà Giang) h. Vĩnh Lộc (Thanh Hoá)"
Vĩnh Phước," (phường) tp. Nha Trang t. Khánh Hoà" " (xã) h. Vĩnh Châu t. Sóc Châu"
Vĩnh Phước A," (xã) h. Gò Quao t. Kiên Giang"
Vĩnh Phước B," (xã) h. Gò Quao t. Kiên Giang"
Vĩnh Phương," (xã) tp. Nha Trang t. Khánh Hoà"
Vĩnh Quang," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Bảo Lạc (Cao Bằng) h. Vĩnh Thạnh (Bình Định) h. Vĩnh Linh (Quảng Trị) h. Vĩnh Lộc (Thanh Hoá)"
Vĩnh Quới," (xã) h. Thạnh Trị t. Sóc Trăng"
Vĩnh Quý," (xã) h. Hạ Lang t. Cao Bằng"
Vĩnh Quỳnh," (xã) h. Thanh Trì tp. Hà Nội"
Vĩnh Sơn," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Vĩnh Thạnh (Bình Định) h. Anh Sơn (Nghệ An) h. Vĩnh Linh (Quảng Trị) h. Vĩnh Tường (Vĩnh Phúc)"
Vĩnh Tân," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Tân Uyên (Bình Dương) h. Vĩnh Cửu (Đồng Nai) h. Vĩnh Linh (Quảng Trị) h. Vĩnh Châu (Sóc Trăng) h. Vĩnh Lộc (Thanh Hoá)" " (xã) tx. Châu Đốc t. An Giang"
Vĩnh Thạch," (xã) h. Vĩnh Linh t. Quảng Trị"
Vĩnh Thái," (xã) tên gọi các xã thuộc tp. Nha Trang (Khánh Hoà) h. Vĩnh Linh (Quảng Trị)"
Vĩnh Thanh," (phường) tx. Rạch Giá t. Kiên Giang" " (xã) h. Hồng Dân t. Bạc Liêu"
Vĩnh Thanh Vân," (phường) tx. Rạch Giá t. Kiên Giang"
Vĩnh Thành," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Châu Thành (An Giang) h. Chợ Lách (Bến Tre) h. Yên Thành (Nghệ An) h. Vĩnh Linh (Quảng Trị) h. Vĩnh Lộc (Thanh Hoá)"
Vĩnh Thạnh, (huyện) t. Bình Định " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Nhơn Trạch (Đồng Nai) h. Lấp Vò (Đồng Tháp) tp. Nha Trang (Khánh Hoà) h. Giồng Giềng (Kiên Giang) h. Tân Hưng (Long An)"
Vĩnh Thạnh Trung," (xã) h. Châu Phú t. An Giang"
Vĩnh Thịnh," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Vĩnh Lợi (Bạc Liêu) Vĩnh Thạnh (Bình Định) h. Vĩnh Tường (Vĩnh Phúc) Vĩnh Lộc (Thanh Hoá)"
Vĩnh Thọ," (phường) tp. Nha Trang t. Khánh Hoà"
Vĩnh Thông," (phường) tx. Rạch Giá t. Kiên Giang"
Vĩnh Thới," (xã) h. Lai Vung t. Đồng Tháp"
Vĩnh Thuận, (huyện) t. Kiên Giang " (thị trấn) h. Vinh Thuận t. Kiên Giang" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Vĩnh Thuận (Kiên Giang) h. Vĩnh Hưng (Long An)"
Vĩnh Thuận Tây," (xã) h. Vị Thanh t. Cần Thơ"
Vĩnh Thực," (xã) h. Hải Ninh t. Quảng Ninh"
Vĩnh Thuỷ," (xã) h. Vĩnh Linh t. Quảng Trị"
Vĩnh Tiến," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Vĩnh Bảo (Hải Phòng) h. Kim Bôi (Hoà Bình) h. Tràng Định (Lạng Sơn) h. Vĩnh Lộc (Thanh Hoá)"
Vĩnh Trạch," (xã) h. Thoại Sơn t. An Giang"
Vĩnh Trị," (xã) h. Vĩnh Hưng t. Long An"
Vĩnh Trinh," (xã) h. Thốt Nốt t. Cần Thơ"
Vĩnh Trung," (phường) q. Thanh Khê tp. Đà Nẵng" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Tịnh Biên (An Giang) h. Vị Thanh (Cần Thơ) tp. Nha Trang (Khánh Hoà) h. Hải Ninh (Quảng Ninh) h. Vĩnh Linh (Quảng Trị)"
Vĩnh Trường," (phường) tp. Nha Trang t. Khánh Hoà" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. An Phú (An Giang) h. Gio Linh (Quảng Trị)"
Vĩnh Trụ," (thị trấn) h. Lý Nhân t. Hà Nam"
Vĩnh Tuy," (phường) q. Hai Bà Trưng tp. Hà Nội" " (thị trấn) h. Bắc Quang t. Hà Giang" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Thanh Trì (Hà Nội) h. Bình Giang (Hải Dương) h. Gò Quao (Kiên Giang)"
Vĩnh Tường, (huyện) t. Vĩnh Phúc " (thị trấn) h. Vĩnh Tường t. Vĩnh Phúc" " (xã) h. Vị Thanh t. Cần Thơ"
Vĩnh Xá," (xã) h. Kim Động t. Hưng Yên"
Vĩnh Xuân," (xã) h. Trà ôn t. Vĩnh Long"
Vĩnh Xương," (xã) h. Tân Châu t. An Giang"
Vĩnh Yên, (thị xã) t. Vĩnh Phúc " (thị trấn) h. Na Hang t. Tuyên Quang" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Bình Gia (Lạng Sơn) h. Bảo Yên (Lào Cai) h. Vĩnh Lộc (Thanh Hoá) h. Na Hang (Tuyên Quang)"
Vo Ngại," (xã) h. Bình Liêu t. Quảng Ninh"
Võ Cường," (xã) tx. Bắc Ninh t. Bắc Ninh"
Võ Duy Dương," (Thiên Hộ Dương; ? -) Bạn thân và tướng lĩnh của Trương Định. Sau khi Trương Định qua đời Võ Duy Dương tiếp tục lập căn cứ chống Pháp ở vùng Tháp Mười. Nghĩa quân đã đánh thắng nhiều trận. Tháng 4-1866 quân Pháp mở cuộc tiến công lớn vào căn cứ Tháp Mười. Võ Duy Dương phải rút về Cao Lãnh. Sau đó ông trở lại Vàm Cỏ Tây để tổ chức lại lực lượng thì mắc bệnh qua đời"
Võ Điềm," (xã) h. Bắc Quang t. Hà Giang"
Võ Huy Trác," (? - Thượng Kỳ Nghĩa Hưng Nam Định - nay là Nam Hà - 1793) Đỗ tiến sĩ (1772) làm quan nhiều nơi: Hiến sát xứ Kinh Bắc Nghệ An Đốc phủ Lạng Sơn v.v.. Nhà Lê mất ông không ra giúp Tây Sơn giả mù được vua Quang Trung cho ở ẩn tại quê nhà dạy học trò"
Võ Lao," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Văn Bàn (Lào Cai) h. Thanh Ba (Phú Thọ)"
Võ Liệt," (xã) h. Thanh Chương t. Nghệ An"
Võ Miếu," (xã) h. Thanh Sơn t. Phú Thọ"
Võ Nhai, (huyện) t. Thái Nguyên
Võ Ninh," (xã) h. Quảng Ninh t. Quảng Bình"
Võ Tá Lý," (cuối thế kỷ 18 Hà Hoàng Thạch Hà Hà Tĩnh) Năm 1740 được phong Quận công đã đánh thắng những cuộc bạo động ở vùng Đông Yên (Hải Hưng)"
Võ Trường Toản," (? - Quảng Đức Thừa Thiên -) Là một thầy giáo có uy tín ở miền Nam cuối thế kỷ XVIII. Hầu hết những danh sĩ thời này như Trịnh Hoài Đức Lê Quang Định Ngô Nhân Tĩnh v.v. đều là học trò ông. Võ Trường Toản là người có đức độ không màng danh lợi nhiều lần được Nguyễn Aỏnh mời ra giúp nhưng đều từ chối. Khi mất được tôn là Gia Định xử sĩ Sùng Đức"
Võ Văn Dũng, Võ Văn Nhậm
Võ Văn Tồn," (1892 - Long Hiệp Chợ Lớn - nay thuộc Long An - 1942) Học chữ Pháp làm hương hào xã trưởng rồi ứng cử trúng hội đồng Quản hạt thường gọi là hội đồng Tồn. Võ Văn Tồn giao thiệp với Nguyễn An Ninh tiếp thu ảnh hưởng và cùng hoạt động chính trị với lớp thanh niên trí thức đương thời. ông đứng ra thành lập chi nhánh khuyến học và thường bí mật trợ cấp cho những người hoạt động. Năm 1940 bị bắt cùng với Nguyễn An Ninh đày đi Côn Đảo và mất tại đó"
Võ Xu," (xã) h. Đức Linh t. Bình Thuận"
Võng La," (xã) h. Đông Anh tp. Hà Nội"
Võng Xuyên," (xã) h. Phúc Thọ t. Hà Tây"
Vọng Đông," (xã) h. Thoại Sơn t. An Giang"
Vọng Phu, x. Chư Hmu
Vọng Thê," (xã) h. Thoại Sơn t. An Giang"
Vô Trang," (xã) h. Lục Nam t. Bắc Giang"
Vô Tranh," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Hạ Hoà (Phú Thọ) h. Phú Lương (Thái Nguyên)"
Vôi," (thị trấn) h. Lạng Giang t. Bắc Giang"
Vũ An," (xã) h. Kiến Xương t. Thái Bình"
Vũ Bình," (xã) h. Kiến Xương t. Thái Bình"
Vũ Cán," (1474 - Mộ Thạch Đường An - nay là Bình Giang Hải Hưng - ?) Hiệu Tùng Hiên đỗ tiến sĩ (hoàng giáp 1499). Năm 1510 đi sứ Trung Quốc với chức Thị thư khi về đổi sang Thị giảng ở Viện hàn lâm (1522). Khi nhà Mạc lên ông vẫn ở lại giữ chức trong triều thăng tới Thượng thư bộ Lễ tước Lễ Độ bá. Vũ Cán có quan hệ thi hữu với nhiều danh sĩ. Tác phẩm có Tùng Hiên thi tập Tùng Hiên văn tập v.v."
Vũ Cận," (1537 - Lương Xá Lang Tài - nay thuộc Gia Lương Hà Bắc - ?) Hiệu Thuận Phủ đỗ tiến sĩ (1556) làm quan đến Thượng thư bộ Hộ tước Xuân giang hầu. Có đi sứ Trung Quốc (1581). ông làm quan với nhà Mạc nhưng khi nhà Mạc chạy lên Cao Bằng ông ở lại vẫn được giữ chức vụ trong triều nhà Lê (1593). Tác phẩm có quyển Tinh thiều kỷ hành"
Vũ Chấn," (xã) h. Võ Nhai t. Thái Nguyên"
Vũ Chính," (xã) tx. Thái Bình t. Thái Bình"
Vũ Công," (xã) h. Kiến Xương t. Thái Bình"
Vũ Công Đạo," (thế kỷ 17 Mộ Trạch Đường An - nay là Bình Giang Hải Hưng) Đỗ tiến sĩ (1659) làm quan các đời chúa Trịnh Căn Trịnh Tạc. Đã từng đi sứ Trung Quốc làm Đốc đồng ở Sơn Tây rồi thăng lên đến Thượng thư bộ Hộ. Vũ Công Đạo còn là một thầy giáo xuất sắc"
Vũ Công Huệ, x. Vũ Duệ
Vũ Công Trấn," (1684 - Đôn Thư Thanh Oai Hà Đông - nay là Hà Tây - ?) Đỗ tiến sĩ (1724) làm giám sát ở Thanh Hoá. Năm 1728 thi Đông các chỉ có 3 người được thưởng trong đó có Vũ Công Trấn. Chúa Trịnh Cương bãi chức ông nhưng chúa Trịnh Doanh lại phải mời ông trở lại giữ chức Tả hữu pháp ty (1749) khi mất tặng phong Thượng thư"
Vũ Duệ," (Vũ Công Duệ Vũ Nghĩa Chi; 1478 - Trình Xá Sơn Vi Sơn Tây - nay thuộc Thanh Sơn Vĩnh Phú - 1522) Đỗ trạng nguyên (1490) làm quan đến Thượng thư bộ Lại tước Trình khê Cá phụ trách dạy hoàng tử và trông coi việc ở Đông Các. Khi Mạc Đăng Dung làm đảo chính Lê Chiêu Tông bỏ trốn về Thanh Hoá. Vũ Duệ chạy theo không tìm được. ông cùng một số bạn đồng liêu đến lăng miếu nhà Lê ở Lam Sơn lạy rồi tự tử để giữ trọn lòng trung"
Vũ Duy Chí," (1604 - Mộ Trạch Đường An - nay là Bình Giang Hải Hưng - 1678) Không đỗ đạc gì chỉ từ chân thư lại giúp việc cho chúa Trịnh Tạc từ khi ông này chưa lên ngôi. Vũ Duy Chí có tài kiêm cả văn lẫn võ làm quan dần dần lên đến chức Tham tụng. Năm 1676 về hưu khi mất được truy tặng Thái phó"
Vũ Duy Đoán," (thế kỷ 17) Hiệu Đường Xuyên tử là con Vũ Bạt Tuỵ cháu nội của Vũ Duy Chí. Đỗ hội nguyên (1664) làm quan với chúa Trịnh Tạc. ông đã làm đến Thượng thư nhiều lần tiếp sứ và lên Cao Bằng giải quyết việc biên giới. Sau bị bãi chức đuổi về thu hồi các sắc mệnh"
Vũ Đoài," (xã) h. Vũ Thư t. Thái Bình"
Vũ Đông," (xã) h. Kiến Xương t. Thái Bình"
Vũ Hoà," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Đức Linh (Bình Thuận) h. Kiến Xương (Thái Bình)"
Vũ Hộ," (- Cung Hiệp Nghi Dương - nay thuộc Hải Hưng -) Tự Trang Phu xuất thân là tướng võ hợp tác với Mạc Đăng Dung đánh thắng nhiều trận từ thời còn ở dưới triều Lê. Đã làm Tổng trấn Sơn Tây tước Quỳnh khê hầu (1521) rồi về làm Binh bộ Thượng thư (1525). Mạc Đăng Dung lên ngôi (1527) ban cho quốc tính đổi thành Mạc Bang Hộ thăng làm Thiên bảo Tĩnh quốc công"
Vũ Hội," (xã) h. Vũ Thư t. Thái Bình"
Vũ Huy Đĩnh," (1730 - Mộ Trạch Đường An - nay là Bình Giang Hải Hưng - 1789) Tự ôn Kỳ hiệu Di Hiên. Đỗ tiến sĩ (1754) có đi sứ nhà Thanh về làm Binh bộ thị lang kiêm Quốc tử giám Tế tửu tước Hồng trạch bá. Tác giả của Tuyên Quang tập Thanh Hoá tiền hậu tập Sơn Tây tập Nam trung tập Hoa trình tập thi v.v."
Vũ Huy Tấn," (1749 - Mộ Trạch Đường An - nay là Bình Giang Hải Hưng - 1800) Còn có tên là Liễn hiệu là Nhất Thuỷ con trai của Vũ Huy Đĩnh. Đỗ giải nguyên (1768). Dưới triều Lê Hiển Tông làm Thị nội văn chức về sau làm quan với vua Quang Trung trải các chức Hàn lâm đãi chế thăng Thượng thư bộ Công. Hai lần đi sứ Trung Quốc. Có công được đặc cách thăng Thượng trụ quốc thị trung đãi chiếu thượng thư. Tác phẩm có Hoa nguyên tuỳ bộ tập"
Vũ Hữu," (1441 - Mộ Trạch Đường An - nay là Bình Giang Hải Hưng - ?) Đỗ hoàng giáp (1463) làm quan đến Thượng thư. ông làm việc cần mẫn cẩn thận đặc biệt rất giỏi toán học đã soạn ra các sách Lập thành toán pháp Phép đo đạc ruộng đất"
Vũ Khâm Lân," (Vũ Khâm Thận; 1702 - Ngọc Lặc Tứ Kỳ Hải Dương - nay là Hải Hưng - ?) Đỗ tiến sĩ (1727) đời Lê Dụ Tông làm quan đến Tham tụng tước ôn quận công. ông có tiếng về tài văn chương. Là người đã đánh giá tập Truyền kỳ mạn lục của Nguyễn Dữ là thiên cổ kỳ bút"
Vũ Khâm Thận, x. Vũ Khâm Lân
Vũ Lạc," (xã) h. Kiến Xương t. Thái Bình"
Vũ Lãng," (xã) h. Bắc Sơn t. Lạng Sơn"
Vũ Lăng," (xã) h. Tiền Hải t. Thái Bình"
Vũ Lâm," (xã) h. Lạc Sơn t. Hoà Bình"
Vũ Lễ," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Bắc Sơn (Lạng Sơn) h. Kiến Xương (Thái Bình)"
Vũ Linh," (xã) h. Yên Bình t. Yên Bái"
Vũ Loan," (xã) h. Na Rì t. Bắc Kạn"
Vũ Mộng Nguyên," (thế kỷ 14-15 Đông Sơn Tiên Du Kinh Bắc - nay thuộc Tiên Sơn Hà Bắc) Hiệu Vị Khê Lạn Kha. Đương thời ông từng ra làm quan dưới triều Lê Thái Tổ sau được thăng tới Tế tửu Quốc tử giám"
Vũ Muộn," (xã) h. Bạch Thông t. Bắc Kạn"
Vũ Nghĩa Chi, x. Vũ Duệ
Vũ Ninh," (xã) tên gọi các xã thuộc tx. Bắc Ninh (Bắc Ninh) h. Kiến Xương (Thái Bình)"
Vũ Nông," (xã) h. Nguyên Bình t. Cao Bằng"
Vũ Oai," (xã) h. Hoành Bồ t. Quảng Ninh"
Vũ Phạm Hàm," (1864 - Đôn Thư Thanh Oai Hà Đông - nay là Hà Tây) Tự Mộng Hải Mộng Hồ hiệu Thư Trì. Đỗ đầu cả ba kỳ thi Hương thi Hội thi Đình giành học vị thám hoa khoa Nhâm Thìn Thành Thái thứ tư (1892) nên thường gọi là Thám Hàm. ông làm Giáo thụ rồi thăng Đốc học Hà Nội sung đồng văn quán lên đến án sát Hải Dương thì mất. Tác giả Kinh sử thi tập Đường thuật hoài Thám hoa văn tập v.v"
Vũ Phạm Khải," (1807 - Thiện Trì Yên Mô Ninh Bình - nay là Yên Mạc Tam Điệp - 1872) Tự Đông Dương hiệu Phượng Trì Ngụ Sơn. Đỗ cử nhân (1831) làm quan từ Tri huyện đến Bố Chánh nhiều lần bị giáng. Vũ Phạm Khải có sở trường về môn sử học. Nhiều năm làm việc ở sử quán. Tác phẩm của ông có Ngụ Sơn toàn tập Vũ Đông Dương văn tập Lịch đại chúng hình thông khảo v.v."
Vũ Phúc," (xã) tx. Thái bình t. Thái Bình"
Vũ Phương Đề," (1697 - Mộ Trạch Đường An - nay là Bình Giang Hải Hưng - ?) Tự Thuần Phủ đỗ tiến sĩ (1736) làm quan đến Đông các học sĩ đời Lê ý Tông. Tác giả cuốn Công dư tiệp ký"
Vũ Quang," (xã) h. Hương Khê t. Hà Tĩnh"
Vũ Quý," (xã) h. Kiến Xương t. Thái Bình"
Vũ Quỳnh," (1452 - Mộ Trạch Đường An - nay là Bình Giang Hải Hưng - 1516) Tự là Thủ Phác Yên ôn hiệu Đối Trai Thạch ó. Đỗ hoàng giáp (1478) làm quan đời Lê Thánh Tông giữ chức Thượng thư nhiều bộ: Công Lễ Binh kiêm chức Tư nghiệp Quốc tử giám và Tổng tài Quốc sử quán. ông là soạn giả bộ Việt giám thông khảo (Đại Việt thông giám) chỉnh lại Lĩnh Nam chích quái"
Vũ Sơn," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Bắc Sơn (Lạng Sơn) h. Kiến Xương (Thái Bình)"
Vũ Tây," (xã) h. Kiến Xương t. Thái Bình"
Vũ Thạnh," (1663 - Đan Loan Đường An - nay là Nhân Quyền Bình Giang Hải Hưng - ?) Đỗ đình nguyên thám hoa (1685) làm quan đến quyền Thiêm đô ngự sử Bồi tụng. Thường trái ý chúa Trịnh nên bị bãi chức ít lâu sau lại triệu ra làm đến Tự khanh"
Vũ Thắng," (xã) h. Kiến Xương t. Thái Bình"
Vũ Thư, (huyện) t. Thái Bình " (thị trấn) h. Vũ Thư t. Thái Bình"
Vũ Tiến," (xã) h. Vũ Thư t. Thái Bình"
Vũ Trinh," (1769 - Lang Tài Bắc Ninh - nay thuộc Gia Lương Hà Bắc - 1828) Tự Duy Chu hiệu Lai Sơn Xuyên Hanh biệt hiệu Lan Trì ngư giả. Đỗ Hương cống làm quan thời Lê Mạt. Khi Lê Chiêu Thống chạy theo Tôn Sĩ Nghị ông lui về ở ẩn. Năm 1802 Gia Long triệu ra làm quan ít lâu thì từ chức. Đến 1807 lại được mời ra đi sứ triều Thanh. Vì liên can với Nguyễn Văn Thành nên Vũ Thư bị đày vào Quảng Nam đến 1828 được tha về. Tác giả cuốn Lan Trì kiến văn lục đồng tác giả Hoàng Viết luật lệ"
Vũ Trung," (xã) h. Kiến Xương t. Thái Bình"
Vũ Tụ," (cuối thế kỷ 15 Hoạch Trạch Đường An - nay thuộc Hải Hưng) Đỗ tiến sĩ (1493) giữ chức Tả thị lang bộ Binh nổi tiếng thanh liêm kiệm ước"
Vũ Văn Nhậm," (? -) Tướng Tây Sơn con rể Nguyễn Nhạc. Sau Nguyễn Huệ Vũ Văn Nhậm nổi danh là tướng tài. Năm 1787 khi Nguyễn Hữu Chỉnh làm phản triều Tây Sơn Vũ Văn Nhậm được Nguyễn Huệ sai làm tiết chế cùng Ngô Văn Sở đem quân ra Bắc diệt Chỉnh. Năm 1788 sau khi diệt Nguyễn Hữu Chỉnh Vũ Văn Nhậm cho đắp thành Đại La tự đúc ấn chương riêng nên bị Nguyễn Huệ nghi ngờ và giết tại Thăng Long"
Vũ Vân," (xã) h. Vũ Thư t. Thái Bình"
Vũ Vinh," (xã) h. Vũ Thư t. Thái Bình"
Vũ Xá," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Lục Nam (Bắc Giang) h. Kim Động (Hưng Yên)"
Vũ Yến," (xã) h. Thanh Ba t. Phú Thọ"
Vụ Bản, (huyện) t. Nam Định " (thị trấn) h. Lạc Sơn t. Hoà Bình" " (xã) h. Bình Lục t. Hà Nam"
Vụ Bổn," (xã) h. Krông Pắc t. Đắk Lắk"
Vụ Cầu," (xã) h. Hạ Hoà t. Phú Thọ"
Vụ Quang," (xã) h. Đoan Hùng t. Phú Thọ"
Vũng Liêm, (huyện) t. Vĩnh Long " (thị trấn) h. Vũng Liêm t. Vĩnh Long"
Vũng Tàu, (thành phố) t. Bà Rịa-Vũng Tàu
Vực Trường," (xã) h. Tam Thanh t. Phú Thọ"
Vương," (thị trấn) h. Tiên Lữ t. Hưng Yên"
Vương Duy Trinh," (cuối thế kỷ 19 Phủ Diễn Từ Liêm Hà Nội) Tự Tử Cán hiệu Đạm Trai. Đỗ cử nhân (1870) làm quan đến Tổng đốc Thanh Hoá. ông có đóng góp nhất định trong việc sưu tầm văn học dân gian địa phương. Đồng tác giả Thanh Hoá quan phong và Thanh Hoá kỷ thắng"
Vương Nhữ Chu," (cuối thế kỷ 14) Làm quan dưới triều Thuận Tông và các triều tiếp theo lên đến chức Thiên bảo. Vương Nhữ Chu đã giúp thực hiện sáng kiến của Hồ Quí Ly định ra nghi lễ triều đình và qui chế về tiền giấy"
Vương Sư Bá," (thế kỷ 16 Đồng Yên Khoái Châu Hải Hưng) Tự Trọng Khương hiệu Nham Khê làm quan đến Tri phủ. Tác phẩm có Nham Khê thi tập"
Vượng Lộc," (xã) h. Can Lộc t. Hà Tĩnh"
Vy Hương," (xã) h. Bạch Thông t. Bắc Kạn"
Xa, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Cống
Xa Dung," (xã) h. Điện Biên Đông t. Lai Châu"
Xa-điêng, Một tên gọi khác của dân tộc Xtiêng
Xa Khả Sâm," (Xa Khả Tham Lê Khả Tham ? - ?) Tù trưởng người Thái ở Mộc Châu tướng khởi nghĩa Lam Sơn và chiến tranh giải phóng chống Minh (1418-1427). Khi quân Minh sang xâm lược đã điều động dân binh chống cự quyết liệt. Vận động nhân dân tiếp tế lương thực voi ngựa cho nghĩa quân Lam Sơn. 1427 đưa toàn bộ lực lượng gia nhập nghĩa quân Lam Sơn được phong Nhập nội tư không đồng Bình chuơng sự coi giữ trấn Đà Giang được ban quốc tính"
Xa Khả Tham, x. Xa Khả Sâm
Xa Lý," (xã) h. Lục Ngạn t. Bắc Giang"
Xà Bang," (xã) h. Châu Đức t. Bà Rịa-Vũng Tàu"
Xà Hồ," (xã) h. Trạm Tấu t. Yên Bái"
Xà Phìn," (xã) h. Đồng Văn t. Hà Giang"
Xá Aỏi, Một tên gọi khác của dân tộc Kháng
Xá Bung, Một tên gọi khác của dân tộc Kháng
Xá Cẩu, Một tên gọi khác của dân tộc Khơ-mú
Xá Côống, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Cống
Xá Dâng, Một tên gọi khác của dân tộc Kháng
Xá Đôn, Một tên gọi khác của dân tộc Kháng
Xá Hộc, Một tên gọi khác của dân tộc Kháng
Xá Khao, Một tên gọi khác của dân tộc Kháng
Xá Khắc, Một tên gọi khác của dân tộc La Ha
Xá La Vàng, x. Tày Poọng
Xá Lá Vàng," Một tên gọi khác của các dân tộc Chứt La Hủ Mảng" x. Xá Toong Lương
Xá Lương," (xã) h. Tương Dương t. Nghệ An"
Xá Phó, x. Bồ Khô Pạ
Xá Pươi, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc La Hủ
Xá Quỷ, x. Khạ Quy
Xá Toong Lương, (Xá Lá Vàng) Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc La Hủ
Xá Tống," (xã) h. Mường Lay t. Lai Châu"
Xá U Ní, Một tên gọi khác của dân tộc Hà Nhì
Xá Xeng, Một tên gọi khác của dân tộc Cống Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Cống
Xá Xúa, Một tên gọi khác của dân tộc Kháng
Xạ, Một tên gọi khác của dân tộc Giáy
Xạ Phang, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Hoa
Xám Khôống, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Cống
Xắm Khống, Một tên gọi khác của dân tộc Cống
Xe, Kí hiệu hoá học của nguyên tố xe-non
Xe Lang, Một tên gọi khác của dân tộc Chứt
Xéc, x. Hắc Cá
Xích Thố," (xã) h. Nho Quan t. Ninh Bình"
Xín, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Ngái
Xín Cái," (xã) h. Mèo Vạc t. Hà Giang"
Xín Chải," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Vị Xuyên (Hà Giang) h. Tủa Chùa (Lai Châu)"
Xín Mần, (huyện) t. Hà Giang " (xã) h. Xín Mần t. Hà Giang"
Xín Vàng," (xã) h. Bắc Yên t. Sơn La"
Xinh-mun, (dân tộc) Tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Phụ lục) (tiếng) Ngôn ngữ của dân tộc Xinh-mun
Xốp Cộp," (xã) h. Sông Mã t. Sơn La"
Xơ-đăng, (dân tộc) Tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ Việt Nam (tiếng) Ngôn ngữ của dân tộc Xơ-đăng
Xơ-lang, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Chứt
Xơ-teng, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Xơ-đăng
Xrê, Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Cơ-ho
Xtiêng, (dân tộc) Tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ Việt Nam (tiếng) Ngôn ngữ của dân tộc Xtiêng
Xuân ái," (xã) h. Văn Yên t. Yên Bái"
Xuân An," (thị trấn) h. Nghi Xuân t. Hà Tĩnh" " (xã) h. Yên Lập t. Phú Thọ"
Xuân áng," (xã) h. Hạ Hoà t. Phú Thọ"
Xuân Bái," (xã) h. Thọ Xuân t. Thanh Hoá"
Xuân Bảo," (xã) h. Xuân Lộc t. Đồng Nai"
Xuân Bắc," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Xuân Lộc (Đồng Nai) h. Xuân Trường (Nam Định)"
Xuân Bình," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Bạch Thông (Bắc Kạn) h. Sông Cầu (Phú Yên) h. Như Xuân (Thanh Hoá)"
Xuân Canh," (xã) h. Đông Anh tp. Hà Nội"
Xuân Cảnh," (xã) h. Sông Cầu t. Phú Yên"
Xuân Cao," (xã) h. Thường Xuân t. Thanh Hoá"
Xuân Cẩm," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Hiệp Hoà (Bắc Giang) h. Thường Xuân (Thanh Hoá)"
Xuân Châu," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Xuân Trường (Nam Định) h. Thọ Xuân (Thanh Hoá)"
Xuân Chinh," (xã) h. Thường Xuân t. Thanh Hoá"
Xuân Du," (xã) h. Như Thanh t. Thanh Hoá"
Xuân Dục," (xã) h. Mỹ Văn t. Hưng Yên"
Xuân Dương," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Na Rì (Bắc Kạn) h. Thanh Oai (Hà Tây) h. Lộc Bình (Lạng Sơn) h. Thường Xuân (Thanh Hoá)"
Xuân Đài," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Xuân Trường (Nam Định) h. Thanh Sơn (Phú Thọ)"
Xuân Đám," (xã) h. Cát Hải tp. Hải Phòng"
Xuân Đan," (xã) h. Nghi Xuân t. Hà Tĩnh"
Xuân Đỉnh," (xã) h. Từ Liêm tp. Hà Nội"
Xuân Định," (xã) h. Xuân Lộc t. Đồng Nai"
Xuân Đông," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Xuân Lộc (Đồng Nai) h. Chợ Gạo (Tiền Giang)"
Xuân Đường," (xã) h. Long Khánh t. Đồng Nai"
Xuân Giang," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Bắc Quang (Hà Giang) h. Sóc Sơn (Hà Nội) h. Nghi Xuân (Hà Tĩnh) h. Thọ Xuân (Thanh Hoá)"
Xuân Giao," (xã) h. Bảo Thắng t. Lào Cai"
Xuân Hà," (phường) q. Thanh Khê tp. Đà Nẵng"
Xuân Hải," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Nghi Xuân (Hà Tĩnh) h. Ninh Hải (Ninh Thuận) h. Sông Cầu (Phú Yên)"
Xuân Hiệp," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Xuân Lộc (Đồng Nai) h. Trà ôn (Vĩnh Long)"
Xuân Hoà," (thị trấn) h. Mê Linh t. Vĩnh Phúc" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Hà Quảng (Cao Bằng) h. Xuân Lộc (Đồng Nai) h. Bảo Yên (Lào Cai) h. Nam Đàn (Nghệ An) h. Xuân Trường (Nam Định) h. Sông Cầu (Phú Yên) h. Kế Sách (Sóc Trăng) h. Vũ Thư (Thái Bình) h. Thọ Xuân (Thanh Hoá) h. Lập Thạch (Vĩnh Phúc)"
Xuân Hoá," (xã) h. Minh Hoá t. Quảng Bình"
Xuân Hội," (xã) h. Nghi Xuân t. Hà Tĩnh"
Xuân Hồng," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Nghi Xuân (Hà Tĩnh) h. Xuân Trường (Nam Định)"
Xuân Hùng," (xã) h. Xuân Trường t. Nam Định"
Xuân Huy," (xã) h. Phong Châu t. Phú Thọ"
Xuân Hưng," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Xuân Lộc (Đồng Nai) h. Thọ Xuân (Thanh Hoá)"
Xuân Hương," (xã) h. Lạng Giang t. Bắc Giang"
Xuân Khang," (xã) h. Như Thanh t. Thanh Hoá"
Xuân Khanh," (phường) tx. Sơn Tây t. Hà Tây"
Xuân Khánh," (xã) h. Thọ Xuân t. Thanh Hoá"
Xuân Khao," (xã) h. Thường Xuân t. Thanh Hoá"
Xuân Khê," (xã) h. Lý Nhân t. Hà Nam"
Xuân Kiên," (xã) h. Xuân Trường t. Nam Định"
Xuân La," (phường) q. Tây Hồ tp. Hà Nội" " (xã) h. Ba Bể t. Bắc Kạn"
Xuân Lạc," (xã) h. Chợ Đồn t. Bắc Kạn"
Xuân Lai," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Gia Lương (Bắc Ninh) h. Thọ Xuân (Thanh Hoá) h. Yên Bình (Yên Bái)"
Xuân Lam," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Nghi Xuân (Hà Tĩnh) h. Thọ Xuân (Thanh Hoá)"
Xuân Lãnh," (xã) h. Đồng Xuân t. Phú Yên"
Xuân Lâm," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Thuận Thành (Bắc Ninh) h. Nam Đàn (Nghệ An) h. Tĩnh Gia (Thanh Hoá)"
Xuân Lập," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Long Khánh (Đồng Nai) h. Thọ Xuân (Thanh Hoá) h. Na Hang (Tuyên Quang)"
Xuân Lễ," (xã) h. Lộc Bình t. Lạng Sơn"
Xuân Lệ," (xã) h. Thường Xuân t. Thanh Hoá"
Xuân Liên," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Nghi Xuân (Hà Tĩnh) h. Thường Xuân (Thanh Hoá)"
Xuân Lĩnh," (xã) h. Nghi Xuân t. Hà Tĩnh"
Xuân Long," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Cao Lộc (Lạng Sơn) h. Yên Bình (Yên Bái) h. Đồng Xuân (Phú Yên)"
Xuân Lộc, (huyện) t. Đồng Nai " (thị trấn) h. Long Khánh t. Đồng Nai" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Can Lộc (Hà Tĩnh) h. Tam Thanh (Phú Thọ) h. Sông Cầu (Phú Yên) h. Hậu Lộc h. Thường Xuân h. Triệu Sơn (Thanh Hoá) h. Phú Lộc (Thừa Thiên-Huế)"
Xuân Lôi," (xã) h. Lập Thạch t. Vĩnh Phúc"
Xuân Lũng," (xã) h. Phong Châu t. Phú Thọ"
Xuân Lương," (xã) h. Yên Thế t. Bắc Giang"
Xuân mai," (thị trấn) h. Chương Mỹ t. Hà Tây" " (xã) h. Văn Quan t. Lạng Sơn"
Xuân Mãn," (xã) h. Lộc Bình t. Lạng Sơn"
Xuân Minh," (xã) h. Thọ Xuân t. Thanh Hoá"
Xuân Mỹ," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Long Khánh (Đồng Nai) h. Nghi Xuân (Hà Tĩnh) h. Thường Xuân (Thanh Hoá)"
Xuân Ngọc," (xã) h. Xuân Trường t. Nam Định"
Xuân Nha," (xã) h. Mộc Châu t. Sơn La"
Xuân Ninh," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Xuân Trường (Nam Định) h. Quảng Ninh (Quảng Bình)"
Xuân Nội," (xã) h. Trà Lĩnh t. Cao Bằng"
Xuân Nộn," (xã) h. Đông Anh tp. Hà Nội"
Xuân Phong," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Kỳ Sơn (Hoà Bình) h. Xuân Trường (Nam Định) h. Thọ Xuân (Thanh Hoá)"
Xuân Phổ," (xã) h. Nghi Xuân t. Hà Tĩnh"
Xuân Phú," (phường) tp. Huế t. Thừa Thiên-Huế" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Yên Dũng (Bắc Giang) h. Ea Kar (Đắk Lắk) h. Xuân Lộc (Đồng Nai) h. Phúc Thọ (Hà Tây) h. Xuân Trường (Nam Định) h. Quan Hoá h. Thọ Xuân (Thanh Hoá)"
Xuân Phúc," (xã) h. Như Thanh t. Thanh Hoá"
Xuân Phước," (xã) h. Đồng Xuân t. Phú Yên"
Xuân Phương," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Từ Liêm (Hà Nội) h. Xuân Trường (Nam Định) h. Sông Cầu (Phú Yên) h. Phú Bình (Thái Nguyên)"
Xuân Quan," (xã) h. Châu Giang t. Hưng Yên"
Xuân Quang," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Bảo Thắng (Lào Cai) h. Tam Thanh (Phú Thọ) h. Thọ Xuân (Thanh Hoá) h. Chiêm Hoá (Tuyên Quang)" " (xã) h. Đồng Xuân t. Phú Yên" " (xã) h. Đồng Xuân t. Phú Yên" " (xã) h. Đồng Xuân t. Phú Yên"
Xuân Quế," (xã) h. Long Khánh t. Đồng Nai"
Xuân Quỳ," (xã) h. Như Xuân t. Thanh Hoá"
Xuân Sơn," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Châu Đức (Bà Rịa-Vũng Tàu) tx. Sơn Tây (Hà Tây) h. Vạn Ninh (Khánh Hoà) h. Đô Lương (Nghệ An) h. Thanh Sơn (Phú Thọ) h. Đồng Triều (Quảng Ninh) h. Thọ Xuân (Thanh Hoá)"
Xuân Sơn Bắc," (xã) h. Đồng Xuân t. Phú Yên"
Xuân Sơn Nam," (xã) h. Đồng Xuân t. Phú Yên"
Xuân Tăng," (phường) tx. Cam Đường t. Lào Cai"
Xuân Tâm," (xã) h. Xuân Lộc t. Đồng Nai"
Xuân Tầm," (xã) h. Văn Yên h. Yên Bái"
Xuân Tân," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Long Khánh (Đồng Nai) h. Xuân Trường (Nam Định) h. Thọ Xuân (Thanh Hoá)"
Xuân Tây," (xã) h. Xuân Lộc Đồng Nai"
Xuân Thái," (xã) h. Như Thanh t. Thanh Hoá"
Xuân Thanh," (xã) h. Long Khánh t. Đồng Nai"
Xuân Thành," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Xuân Lộc (Đồng Nai) h. Nghi Xuân (Hà Tĩnh) h. Xuân Trường (Nam Định) h. Yên Thành (Nghệ An) h. Thọ Xuân (Thanh Hoá)"
Xuân Thạnh," (xã) h. Long Khánh t. Đồng Nai"
Xuân Thăng," (xã) h. Thọ Xuân t. Thanh Hoá"
Xuân Thắng," (xã) h. Thường Xuân t. Thanh Hoá"
Xuân Thiên," (xã) h. Thọ Xuân t. Thanh Hoá"
Xuân Thiện," (xã) h. Long Khánh t. Đồng Nai"
Xuân Thiệu," (xã) h. Kim Sơn t. Ninh Bình"
Xuân Thịnh," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Sông Cầu (Phú Yên) h. Triệu Sơn (Thanh Hoá)"
Xuân Thọ," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Xuân Lộc (Đồng Nai) tp. Đà Lạt (Lâm Đồng) h. Như Thanh h. Triệu Sơn (Thanh Hoá)" " (xã) h. Sông Cầu t. Phú Yên" " (xã) h. Sông Cầu t. Phú Yên"
Xuân Thới Sơn," (xã) h. Hóc Môn tp. Hồ Chí Minh"
Xuân Thới Thượng," (xã) h. Hóc Môn tp. Hồ Chí Minh"
Xuân Thu," (xã) h. Sóc Sơn tp. Hà Nội"
Xuân Thuỷ," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Xuân Trường (Nam Định) h. Yên Lập (Phú Thọ) h. Lệ Thuỷ (Quảng Bình)"
Xuân Thương," (xã) h. Xuân Trường t. Nam Định"
Xuân Thượng," (xã) h. Bảo Yên t. Lào Cai"
Xuân Tiến," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Xuân Trường (Nam Định) h. Thọ Xuân (Thanh Hoá)"
Xuân Tình," (xã) h. Lộc Bình t. Lạng Sơn"
Xuân Tô," (xã) h. Tịnh Biên t. An Giang"
Xuân Trạch," (xã) h. Bố Trạch t. Quảng Bình"
Xuân Trúc," (xã) h. ân Thi t. Hưng Yên"
Xuân Trung," (xã) h. Xuân Trường t. Nam Định"
Xuân Trường, (huyện) t. Nam Định " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Bảo Lộc (Cao Bằng) h. Xuân Lộc (Đồng Nai) h. Nghi Xuân (Hà Tĩnh) tp. Đà Lạt (Lâm Đồng) h. Thanh Chương (Nghệ An) h. Thọ Xuân (Thanh Hoá)"
Xuân Vân," (xã) h. Yên Sơn t. Tuyên Quang"
Xuân Viên," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Nghi Xuân (Hà Tĩnh) h. Yên Lập (Phú Thọ)"
Xuân Vinh," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Xuân Trường (Nam Định) h. Thọ Xuân (Thanh Hoá)"
Xuân Yên," (xã) h. Thọ Xuân t. Thanh Hoá"
Xuất Hoá," (xã) tên gọi các xã thuộc tx. Bắc Kạn (Bắc Kạn) h. Lạc Sơn (Hoà Bình)"
Xuất Lễ," (xã) h. Cao Lộc t. Lạng Sơn"
Xuy Xá," (xã) h. Mỹ Đức t. Hà Tây"
Xuyên Mộc, (huyện) t. Bà Rịa-Vũng Tàu " (xã) h. Xuyên Mộc t. Bà Rịa-Vũng Tàu"
Xương Lâm," (xã) h. Lạng Giang t. Bắc Giang"
Xương Thịnh," (xã) h. Sông Thao t. Phú Thọ"
Xy," (xã) h. Hướng Hoá t. Quảng Trị"
Y Can," (xã) h. Trấn Yên t. Yên Bái"
Y Lăng, x. Giơ-lâng
Y-lơng, x. Giơ-lơng
Y Sơn," (xã) h. Hạ Hoà t. Phú Thọ"
Y Tịch," (xã) h. Chi Lăng t. Lạng Sơn"
Y Tý," (xã) h. Bát Xát t. Lào Cai"
Ya Hội," (xã) h. An Khê t. Gia Lai"
Ya Krông Bông, x. Krông Bông1
Ya Ma," (xã) h. Krông Chro t. Gia Lai"
Ya Tờ Mốt," (xã) h. Ea Sup t. Đắk Lắk"
Ya Xier," (xã) h. Sa Thầy t. Kon Tum"
Yang Bắc," (xã) h. An Khê t. Gia Lai"
Yang Mao," (xã) h Krông Bông t. Đắk Lắk"
Yang Nam," (xã) h. Krông Chro t. Gia Lai"
Yang Tao," (xã) h. Lăk t. Đắk Lắk"
Yang Trung," (xã) h. Krông Chro t. Gia Lai"
Yên," (sông) (ở thượng lưu có tên sông Mực) Sông ở Thanh Hoá. Dài 89km diện tích lưu vực 1850km2. Bắt nguồn từ vùng núi Nưa (530m) chảy theo hướng tây bắc-đông nam qua huyện Nông Cống đổ nước ra cửa Lạch Ghép" " (sông) (sông Cẩm Lệ) Dài 29km phân lưu của sông Thu Bồn nối sông La Thọ với sông Hà đổ nước ra vũng Đà Nẵng. Chảy qua huyện Hoà Vang thành phố Đà Nẵng"
Yên Bài," (xã) h. Ba Vì t. Hà Tây"
Yên Bái, (tỉnh) (thị xã) t. Yên Bái " (xã) h. Yên Định t. Thanh Hoá"
Yên Bắc," (xã) h. Duy Tiên t. Hà Nam"
Yên Bằng," (xã) h. ý Yên t. Nam Định"
Yên Bình, (huyện) t. Yên Bái " (thị trấn) h. Yên Bình t. Yên Bái" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Bắc Quang (Hà Giang) h. Lương Sơn (Hoà Bình) h. Hữu Lũng (Lạng Sơn) h. ý Yên (Nam Định) tx. Tam Điệp (Ninh Bình) h. Vĩnh Tường (Vĩnh Phúc) h. Yên Bình (Yên Bái)"
Yên Bồng," (xã) h. Lạc Thuỷ t. Hoà Bình"
Yên Cát," (thị trấn) h. Như Xuân t. Thanh Hoá"
Yên Châu, (huyện) t. Sơn La " (thị trấn) h. Yên Châu t. Sơn La"
Yên Chính," (xã) h. ý Yên t. Nam Định"
Yên Cư," (xã) h. Bạch Thông t. Bắc Kạn"
Yên Cường," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Bắc Mê (Hà Giang) h. ý Yên (Nam Định)"
Yên Dũng, (huyện) t. Bắc Giang
Yên Dương," (xã) tên gọi các xã thuộc h. ý Yên (Nam Định) h. Lập Thạch (Vĩnh Phúc)"
Yên Đình," (xã) h. Bạch Thông t. Bắc Kạn"
Yên Định, (huyện) t. Thanh Hoá " (thị trấn) h. Hải Hậu t. Nam Định" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Sơn Động (Bắc Giang) h. Bắc Mê (Hà Giang)"
Yên Đổ," (xã) h. Phú Lương t. Thái Nguyên"
Yên Đỗ," (phường) tx. PleiKu t. Gia Lai"
Yên Đồng," (xã) tên gọi các xã thuộc h. ý Yên (Nam Định) h. Yên Mô (Ninh Bình) h. Yên Lạc (Vĩnh Phúc)"
Yên Đức," (xã) h. Đông Triều t. Quảng Ninh"
Yên Đường," (xã) h. Sông Thao t. Phú Thọ"
Yên Giá," (xã) h. Quế Võ t. Bắc Ninh"
Yên Giang," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Yên Hưng (Quảng Ninh) h. Yên Định (Thanh Hoá)"
Yên Hà," (xã) h. Bắc Quang t. Hà Giang"
Yên Hải," (xã) h. Yên Hưng t. Quảng Ninh"
Yên Hân," (xã) h. Bạch Thông t. Bắc Kạn"
Yên Hoa," (xã) h. Na Hang t. Tuyên Quang"
Yên Hoà," (phường) q. Cầu Giấy tp. Hà Nội" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Châu Giang (Hưng Yên) h. Tương Dương (Nghệ An) h. Yên Mô (Ninh Bình)"
Yên Hoá," (xã) h. Minh Hoá t. Quảng Bình"
Yên Hồ," (xã) h. Đức Thọ t. Hà Tĩnh"
Yên Hồng," (xã) h. ý Yên t. Nam Định"
Yên Hợp," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Quỳ Hợp (Nghệ An) h. Văn Yên (Yên Bái)"
Yên Hùng," (xã) h. Yên Định t. Thanh Hoá"
Yên Hưng, (huyện) t. Quảng Ninh " (xã) tên gọi các xã thuộc h. ý Yên (Nam Định) h. Sông Mã (Sơn La) h. Văn Yên (Yên Bái)"
Yên Hương," (xã) h. Hàm Yên t. Tuyên Quang"
Yên Khang," (xã) h. ý Yên t. Nam Định"
Yên Khánh, (huyện) t. Ninh Bình " (xã) h. ý Yên t. Nam Định"
Yên Khê," (xã) h. Con Cuông t. Nghệ An"
Yên Khoái," (xã) h. Lộc Bình t. Lạng Sơn"
Yên Khương," (xã) h. Lang Chánh t. Thanh Hoá"
Yên Kiện," (xã) h. Đoan Hùng t. Phú Thọ"
Yên Kỳ," (xã) h. Hạ Hoà t. Phú Thọ"
Yên Lạc, (huyện) t. Vĩnh Phúc " (thị trấn) h. Yên Lạc t. Vĩnh Phúc" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Bình Nguyên (Cao Bằng) h. Yên Thuỷ (Hoà Bình) h. Yên Định h. Như Thanh (Thanh Hoá)"
Yên Lãng," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Thanh Sơn (Phú Thọ) h. Đại Từ (Thái Nguyên)"
Yên Lâm," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Yên Mô (Ninh Bình) h. Yên Định (Thanh Hoá)"
Yên Lập, (huyện) t. Phú Thọ " (thị trấn) h. Yên Lập t. Phú Thọ" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Kỳ Sơn (Hoà Bình) h. Chiêm Hoá (Tuyên Quang) h. Vĩnh Tường (Vĩnh Phúc)"
Yên Lễ," (xã) h. Như Xuân t. Thanh Hoá"
Yên Lỗ," (xã) h. Bình Gia t. Lạng Sơn"
Yên Lộc," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Can Lộc (Hà Tĩnh) h. ý Yên (Nam Định) h. Kim Sơn (Ninh Bình)"
Yên Lợi," (xã) h. ý Yên t. Nam Định"
Yên Luật," (xã) h. Hạ Hoà t. Phú Thọ"
Yên Luông," (xã) h. Gò Công Tây t. Tiền Giang"
Yên Lư," (xã) h. Yên Dũng t. Bắc Giang"
Yên Lương," (xã) tên gọi các xã thuộc h. ý Yên (Nam Định) h. Thanh Sơn (Phú Thọ)"
Yên Mạc," (xã) h. Yên Mô t. Ninh Bình"
Yên Mật," (xã) h. Kim Sơn t. Ninh Bình"
Yên Minh, (huyện) t. Hà Giang " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Yên Minh (Hà Giang) h. ý Yên (Nam Định)"
Yên Mô, (huyện) t. Ninh Bình
Yên Mông," (xã) tx. Hoà Bình t. Hoà Bình"
Yên Mỹ," (thị trấn) h. Mỹ Văn t. Hưng Yên" " (ttnn) h. Nông Cống t. Thanh Hoá" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Lạng Giang (Bắc Giang) h. Chợ Đồn (Bắc Kạn) h. Thanh Trì (Hà Nội) h. ý Yên (Nam Định)"
Yên Na," (xã) h. Tương Dương t. Nghệ An"
Yên Nam," (xã) h. Duy Tiên tỉnh Hà Nam"
Yên Nghĩa," (xã) h. Hoài Đức t. Hà Tây"
Yên Nghiệp," (xã) h. Lạc Sơn t. Hoà Bình"
Yên Nguyên," (xã) h. Chiêm Hoá t. Tuyên Quang"
Yên Nhân," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Yên Mô (Ninh Bình) h. Thường Xuân h. ý Yên (Thanh Hoá)"
Yên Nhuận," (xã) h. Chợ Đồn t. Bắc Kạn"
Yên Ninh," (phường) tx. Yên Bái t. Yên Bái" " (thị trấn) h. Yên Khánh t. Ninh Bình" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. ý Yên (Nam Định) h. Yên Định (Thanh Hoá)"
Yên Phong, (huyện) t. Bắc Ninh " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Bắc Mê (Hà Giang) h. ý Yên (Nam Định) h. Yên Mô (Ninh Bình) h. Yên Định (Thanh Hoá)"
Yên Phú," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Bắc Mê (Hà Giang) h. Lạc Sơn (Hoà Bình) h. ý Yên (Nam Định) h. Yên Mô (Ninh Bình) h. Châu Giang (Hưng Yên) h. Yên Định (Thanh Hoá) h. Văn Yên (Yên Bái)"
Yên Phụ," (phường) q. Tây Hồ tp. Hà Nội" " (xã) h. Yên Phong t. Bắc Ninh"
Yên Phúc," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Văn Quan (Lạng Sơn) h. ý Yên (Nam Định)"
Yên Phương," (xã) tên gọi các xã thuộc h. ý Yên (Nam Định) h. Yên Lạc (Vĩnh Phúc)"
Yên Quang," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Lương Sơn (Hoà Bình) h. ý Yên (Nam Định) h. Nho Quan (Ninh Bình)"
Yên Quý," (xã) h. Yên Định t. Thanh Hoá"
Yên Sở," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Thanh Trì (Hà Nội) h. Hoài Đức (Hà Tây)"
Yên Sơn, (huyện) t. Tuyên Quang " (ttnn) h. Văn Chấn t. Yên Bái" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Lục Nam (Bắc Giang) h. Thông Nông (Cao Bằng) h. Quốc Oai (Hà Tây) h. Hữu Lũng (Lạng Sơn) h. Bảo Yên (Lào Cai) h. Đô Lương (Nghệ An) tx. Tam Điệp (Ninh Bình) h. Thanh Sơn (Phú Thọ)"
Yên Tâm," (xã) h. Yên Định t. Thanh Hoá"
Yên Tân," (xã) h. ý Yên t. Nam Định"
Yên Tập," (xã) h. Sông Thao t. Phú Thọ"
Yên Thạch," (xã) h. Lập Thạch t. Vĩnh Phúc"
Yên Thái," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Yên Mô (Ninh Bình) h. Yên Định (Thanh Hoá) h. Văn Yên (Yên Bái)"
Yên Than," (xã) h. Tiên Yên t. Quảng Ninh"
Yên Thành, (huyện) t. Nghệ An " (thị trấn) h. Yên Thành t. Nghệ An" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. ý Yên (Nam Định) h. Yên Mô (Ninh Bình) h. Yên Bình (Yên Bái)"
Yên Thắng," (xã) tên gọi các xã thuộc h. ý Yên (Nam Định) h. Tương Dương (Nghệ An) h. Yên Mô (Ninh Bình) h. Lang Chánh (Thanh Hoá) h. Lục Yên (Yên Bái)"
Yên Thế, (huyện) t. Bắc Giang " (thị trấn) h. Lục Yên t. Yên Bái" " (ttnn) h. Yên Thế t. Bắc Giang"
Yên Thịnh," (phường) tx. Yên Bái t. Yên Bái" " (thị trấn) h. Yên Mô t. Ninh Bình" " (xã) tên gọi các xã thuộc h. Chợ Đồn (Bắc Kạn) h. Hữu Lũng (Lạng Sơn) h. Yên Định (Thanh Hoá)"
Yên Thọ," (xã) tên gọi các xã thuộc h. ý Yên (Nam Định) h. Đông Triều (Quảng Ninh) h. Như Thanh h. Yên Định (Thanh Hoá)"
Yên Thố," (xã) h. Bảo Lạc t. Cao Bằng"
Yên Thuận," (xã) h. Hàm Yên t. Tuyên Quang"
Yên Thuỷ, (huyện) t. Hoà Bình
Yên Thường," (xã) h. Gia Lâm tp. Hà Nội"
Yên Thượng," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Chợ Đồn (Bắc Kạn) h. Kỳ Sơn (Hoà Bình)"
Yên Tiến," (xã) h. ý Yên t. Nam Định"
Yên Tĩnh," (xã) h. Tương Dương t. Nghệ An"
Yên Trạch," (xã) h. Cao Lộc t. Lạng Sơn"
Yên Trị," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Yên Thuỷ (Hoà Bình) h. ý Yên (Nam Định)"
Yên Trung," (xã) tên gọi các xã thuộc h. Yên Phong (Bắc Ninh) h. Lương Sơn (Hoà Bình) h. ý Yên (Nam Định) h. Yên Định (Thanh Hoá)"
Yên Trường," (xã) h. Yên Định t. Thanh Hoá"
Yên Từ," (xã) h. Yên Mô t. Ninh Bình"
Yên Viên," (thị trấn) h. Gia Lâm tp. Hà Nội" " (xã) h. Gia Lâm tp. Hà Nội"
Yên Vượng," (xã) h. Hữu Lũng t. Lạng Sơn"
Yên Xá," (xã) h. ý Yên t. Nam Định"
Yến Dương," (xã) h. Ba Bể t. Bắc Kạn"
Yến Khê," (xã) h. Thanh Ba t. Phú Thọ"
Yến Lạc," (thị trấn) h. Na Rì t. Bắc Kạn"
Yến Mao," (xã) h. Tam Thanh t. Phú Thọ"
Yến Nội," (xã) h. Thanh Ba t. Phú Thọ"
Yết Kiêu," (? - Hạ Bì Tứ Lộc Hải Hưng - ?) Gia tướng của Trần Hưng Đạo giỏi bơi lặn. Giai thoại và sử kể chuyện ông đã ngầm lặn dưới nước đục thuyền của giặc Nguyên. Có lần bị bắt ông vẫn nhảy xuống nước thoát được" " (phường) tx. Hà Đông t. Hà Tây" " (xã) h. Gia Lộc t. Hải Dương"
Za Hung," (xã) h. Hiên t. Quảng Nam"
Zn, Kí hiệu hoá học của nguyên tố kẽm (zinc)
Zuoih," (xã) h. Nam Giang t. Quảng Nam."