diff --git "a/README.md" "b/README.md" new file mode 100644--- /dev/null +++ "b/README.md" @@ -0,0 +1,850 @@ +--- +base_model: bkai-foundation-models/vietnamese-bi-encoder +library_name: sentence-transformers +metrics: +- map +- mrr@10 +- ndcg@10 +- mrr@1 +- ndcg@1 +pipeline_tag: sentence-similarity +tags: +- sentence-transformers +- sentence-similarity +- feature-extraction +- generated_from_trainer +- dataset_size:7000 +- loss:MultipleNegativesRankingLoss +- loss:TripletLoss +widget: +- source_sentence: Phương pháp chẩn đoán & điều trị viêm cầu thận tiến triển nhanh + (rpgn) + sentences: + - 'Phương pháp chẩn đoán & điều trị viêm cầu thận tiến triển nhanh (rpgn) Phương + pháp xét nghiệm và chẩn đoán viêm cầu thận tiến triển nhanh (RPGN) Nếu trên lâm + sàng bác sĩ nghi ngờ bạn mắc viêm cầu thận tiến triển nhanh, các xét nghiệm sẽ + được thực hiện để chẩn đoán, bao gồm: Phân tích nước tiểu, protein niệu và tỷ + lệ creatinin. Creatinin máu tăng, rối loạn điện giải như kali, magie và canxi + bất thường. Công thức máu có sự thay đổi như tăng bạch cầu ái toan ở bệnh u hạt + bạch cầu ái toan kèm viêm đa động mạch. Xét nghiệm huyết thanh tìm kháng thể kháng + màng đáy. Xét nghiệm ANCA. Xét nghiệm huyết thanh loại trừ nhiễm trùng (ví dụ + như liên cầu trùng, HIV, viêm gan B hay C). Bổ thể C3, C4. Huyết thanh học bệnh + lupus. Yếu tố thấp khớp và nồng độ cryoglobulin trong một số trường hợp. Hình + ảnh học như X-quang ngực, CT-scan ngực nếu nghi ngờ xuất huyết phổi. Nội soi phế + quản nếu nghi ngờ xuất huyết phổi lan tỏa. Đánh giá tai mũi họng và sinh thiết + da để chẩn đoán hoặc điều trị viêm mạch. Sinh thiết thận là cơ sở để chẩn đoán + xác định. Các xét nghiệm khác như LDH, tiểu cầu, hồng cầu lưới, kháng thể kháng + cardiolipin để loại trừ các nguyên nhân giống với viêm cầu thận tiến triển nhanh. + Tổng phân tích nước tiểu được thực hiện để chẩn đoán viêm cầu thận Phương pháp + điều trị viêm cầu thận tiến triển nhanh (RPGN) hiệu quả Viêm cầu thận tiến triển + nhanh nếu không được điều trị sẽ tiến triển đến mất chức năng thận nhanh chóng + trong vài tuần. Điều quan trọng là bắt đầu điều trị càng sớm càng tốt. Điều trị + theo kinh nghiệm được đề xuất trước khi đưa ra chẩn đoán xác định. Đặc biệt trong + trường hợp xét nghiệm huyết thanh và sinh thiết thận bị trì hoãn vì bất cứ lý + do nào. Liệu pháp theo kinh nghiệm gồm methylprednisolon truyền tĩnh mạch, 500mg + hoặc 1g, trong tối thiểu 3 liều. Bác sĩ có thể chỉ định lọc huyết tương tùy thuộc + vào tình trạng bệnh. Điều trị cụ thể hơn sẽ được xem xét khi chẩn đoán xác định + được hình thành, có thể gồm: Corticosteroid; Cyclophosphamide; Rituximab; Lọc + huyết tương.' + - 'Triệu chứng viêm bàng quang Những dấu hiệu và triệu chứng của viêm bàng quang + Nước tiểu đục , có mủ, có mùi hôi hoặc tiểu ra máu. Đi tiểu nhiều lần trong ngày + nhưng tiểu dắt và mỗi lần chỉ tiểu ra một ít. Đi tiểu đau buốt và có cảm giác + nóng rát, cảm giác rùng mình sau khi tiểu xong. Đột nhiên buồn tiểu, không thể + nín tiểu được. Đau vùng thượng vị. Mỏi lưng, khó chịu ở vùng xương chậu. Bị đau + rát khi quan hệ tình dục. Đối với trẻ em có thể đái dầm nhiều lần vào ban ngày. + Cảm giác mệt mỏi, đau đầu và thường không sốt hoặc chỉ sốt nhẹ (dưới 38 độ). Biến + chứng có thể gặp khi mắc bệnh viêm bàng quang Bệnh viêm bàng quang nếu không được + phát hiện và điều trị kịp thời, có thể dẫn tới các biến chứng nguy hiểm sau đây: + Tiểu ra máu , thiếu máu: Khi bệnh viêm bàng quang trở nặng người bệnh có thể đi + tiểu ra máu. Nếu kéo dài không điều trị sẽ có nguy cơ dẫn tới thiếu máu, hoa mắt, + chóng mặt, ngất xỉu,… Nhiễm trùng thận, suy thận: Do vi khuẩn đi ngược từ bàng + quang lên trên thận có thể gây nên nhiễm trùng thận, thời gian nhiễm trùng càng + kéo dài có thể dẫn tới thận hư, suy thận. Vì vậy cần điều trị triệt để bệnh viêm + bàng quang để tránh biến chứng này. Đặc biệt, đối với trẻ nhỏ và người lớn tuổi + là những đối tượng có nguy cơ suy thận do nhiễm trùng bàng quang lớn nhất vì triệu + chứng thường nhầm lẫn với các bệnh lý khác hoặc bị bỏ qua. Tăng nguy cơ vô sinh, + hiếm muộn : Biến chứng thận hư, suy thận sẽ làm giảm khả năng sinh lý gây nên + nguy cơ hiếm muộn và vô sinh cao, đời sống tình dục sẽ dễ bị rối loạn do các vấn + đề bệnh lý gây nên như đau rát khi quan hệ tình dục. Khi nào cần gặp bác sĩ? Nếu + có bất kỳ triệu chứng nào nêu trên xảy ra, bạn nên liên hệ ngay với bác sĩ để + được kiểm tra và tư vấn. Chẩn đoán và điều trị sớm sẽ giảm nguy cơ tăng nặng của + bệnh và giúp bạn mau chóng hồi phục sức khỏe.' + - 'Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa rối loạn trầm cảm dai dẳng Những thói quen sinh + hoạt giúp hạn chế diễn tiến của rối loạn trầm cảm dai dẳng Chế độ sinh hoạt: Để + hạn chế diễn tiến của rối loạn trầm cảm dai dẳng, bạn có thể tham khảo các việc + làm sau: Tập thể dục mỗi ngày; Quản lý căng thẳng bằng các bài tập thư giãn, yoga, + khí công, dưỡng sinh; Tái khám đầy đủ và tuân thủ điều trị của bác sĩ; Tự theo + dõi các triệu chứng, nếu có bất kỳ triệu chứng mới hoặc nặng lên của các triệu + chứng cũ cần liên hệ ngay với bác sĩ điều trị. Chế độ dinh dưỡng: Không có chế + độ dinh dưỡng cụ thể nào cho tình trạng rối loạn trầm cảm dai dẳng, việc duy trì + một chế độ dinh dưỡng cân bằng và đầy đủ là cần thiết cho sức khỏe chung của bạn. + Phòng ngừa rối loạn trầm cảm dai dẳng Không có cách nào chắc chắn để ngăn ngừa + chứng rối loạn trầm cảm dai dẳng. Bởi vì nó thường bắt đầu từ thời thơ ấu hoặc + trong những năm thiếu niên, việc xác định trẻ có nguy cơ mắc bệnh này có thể giúp + chúng được điều trị sớm. Các chiến lược có thể giúp giảm hoặc ngăn ngừa các triệu + chứng bao gồm: Ăn một chế độ ăn uống cân bằng các loại thực phẩm bổ dưỡng. Tập + thể dục. Hãy nói chuyện với gia đình và bạn bè, đặc biệt là trong thời điểm khủng + hoảng, để giúp bạn vượt qua giai đoạn khó khăn. Điều trị ngay khi có dấu hiệu + sớm nhất của vấn đề để giúp ngăn ngừa các triệu chứng trở nên trầm trọng hơn. + Cân nhắc việc điều trị lâu dài để giúp ngăn ngừa các triệu chứng tái phát. Ăn + một chế độ ăn uống cân bằng các loại thực phẩm bổ dưỡng giúp giảm nguy cơ mắc + rối loạn trầm cảm dai dẳng' +- source_sentence: Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa chậm phát triển tâm thần + sentences: + - 'Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa ho Những thói quen sinh hoạt có thể giúp bạn hạn + chế diễn tiến của ho Chế độ sinh hoạt: Bạn cần tuân theo phác đồ điều trị của + bác sĩ và thăm khám định kỳ để được theo dõi và thiện tình trạng bệnh tốt hơn. + Duy trì lối sống tích cực, hạn chế sự căng thẳng. Cần vận động, tập thể thao, + thể dục phù hợp với sức lực của mình nhằm tăng sức đề kháng cho cơ thể. Khi bạn + vừa hết bệnh cảm cúm, thì tình trạng ho khan vẫn có thể tiếp tục kéo dài sau đó. + Nếu tình trạng này gây tác động đến sinh hoạt hàng ngày thì bạn có thể cải thiện + tình trạng ho bằng cách súc miệng với nước muối để có thể vệ sinh họng, đồng thời + loại bỏ bớt những bụi bẩn, vi khuẩn ứ đọng trong cổ họng. Chế độ dinh dưỡng: Trong + chế độ ăn uống hàng ngày, người bệnh cần thiết lập chế độ ăn uống khoa học, đảm + bảo đầy đủ chất dinh dưỡng, hạn chế ăn nhiều đồ chiên rán, dầu mỡ không tốt cho + tình trạng ho. Bệnh nhân cần uống nhiều nước để thanh lọc cơ thể và bù lại lượng + nước bị mất trong thời gian bệnh và bổ sung nhiều vitamin C nhằm tăng cường hệ + miễn dịch cho cơ thể. Phương pháp phòng ngừa ho hiệu quả Để phòng ngừa ho hiệu + quả, bạn có thể tham khảo một số gợi ý dưới đây: Nếu tình trạng dịch bệnh về hô + hấp đang ngày càng gia tăng, bạn cần phải tiêm phòng vắc xin để tăng cườn hệ miễn + dịch cho cơ thể. Khi ra ngoài hoặc đến nơi công cộng, bạn nên thường xuyên dùng + khẩu trang hoặc kính chắn nhằm giảm nguy cơ lây nhiễm từ người qua người. Bạn + nên dùng các thiết bị lọc không khí hoặc mở cửa sổ cho th��ng thoáng để giúp không + khí ngôi nhà luôn trong lành. Khi bị nhiễm lạnh bạn có thể dùng giấm để khử trùng + không khí xung quanh.' + - Tìm hiểu chung xốp tủy thận Xốp tủy thận là gì? Thận là một phần của hệ thống + tiết niệu. Tủy là phần giữa của mỗi quả thận. Tủy thận chứa các ống nhỏ thu gom + chất thải nước tiểu mà thận lọc ra khỏi máu của bạn. Các ống rỗng đổ vào các ống + góp và những ống dẫn này đổ vào trung tâm của bể thận. Nước tiểu đi từ thận đến + bàng quang qua niệu quản và ra bên ngoài cơ thể qua niệu đạo. Bệnh xốp tủy thận + hay còn gọi là bệnh Cacchi-Ricci (Medullary sponge kidney - MSK) là một rối loạn + bẩm sinh, có nghĩa là nó đã có từ khi trẻ sinh ra. Tình trạng này gây ra các u + nang nhỏ chứa đầy chất lỏng hình thành trong tủy thận của bạn. Trong thận xốp + tủy, các ống góp phát triển thành nang và trở nên giãn ra hoặc to ra. Điều này + làm cho mô trông giống như bọt biển. MSK xảy ra khi các u nang hay túi nhỏ hình + thành trên các ống nhỏ trong thận hoặc ống góp. Những nang này có thể làm giảm + lượng nước tiểu được lọc ra. Xốp tủy thận thường ảnh hưởng đến cả hai quả thận + nhưng cũng có thể chỉ xảy ra ở một quả thận mà thôi. + - 'Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa chậm phát triển tâm thần Những thói quen sinh hoạt + có thể giúp con bạn hạn chế diễn tiến của chậm phát triển tâm thần Lời khuyên + cho các bậc cha mẹ có con bị chậm phát triển tâm thần: Tìm hiểu về khuyết tật + trí tuệ: Bạn càng biết nhiều, bạn càng có thể giúp ích cho chính mình và con bạn. + Hãy kiên nhẫn, hãy hy vọng: Con của bạn, giống như mọi đứa trẻ, có cả cuộc đời + để học hỏi và phát triển. Khuyến khích tính độc lập ở con bạn: Ví dụ, giúp con + bạn học các kỹ năng chăm sóc hàng ngày, chẳng hạn như mặc quần áo, cho con ăn, + sử dụng phòng tắm và chải chuốt. Giao cho con bạn những công việc nhà: Hãy ghi + nhớ tuổi, khả năng chú ý và khả năng làm việc của đứa trẻ. Chia nhỏ các công việc + thành các bước nhỏ hơn. Ví dụ, nếu công việc của con bạn là dọn bàn ăn, trước + tiên hãy yêu cầu con lấy đúng số chén ăn. Sau đó, yêu cầu đứa trẻ đặt một cái + chén ở vị trí của mỗi thành viên trong gia đình trên bàn. Làm tương tự với đũa + muỗng, lần lượt từng cái một. Nói với trẻ những việc cần làm, từng bước một cho + đến khi hoàn thành công việc. Trình bày cách thực hiện công việc giúp đứa trẻ + khi con cần hỗ trợ. Cung cấp cho con bạn phản hồi thường xuyên: Khen ngợi trẻ + khi trẻ làm tốt, xây dựng sự tự tin cho con bạn. Tìm hiểu xem con bạn đang học + những kỹ năng gì ở trường: Tìm cách để con bạn áp dụng những kỹ năng đó ở nhà. + Ví dụ, nếu giáo viên giảng bài về tiền bạc, hãy đưa con bạn đi siêu thị cùng bạn, + giúp trẻ đếm tiền để thanh toán cho những món hàng của bạn. Tìm cơ hội trong sinh + hoạt cộng đồng cho trẻ thông qua các hoạt động xã hội, chẳng hạn như hướng đạo + sinh, hoạt động trung tâm giải trí, thể thao, v.v. Những điều này sẽ giúp con + bạn xây dựng các kỹ năng xã hội cũng như để vui chơi. Nói chuyện với các bậc cha + mẹ khác có con em bị khuyết tật trí tuệ: Cha mẹ có thể chia sẻ những lời khuyên + thiết thực và hỗ trợ tinh thần cho bạn. Phương pháp phòng ngừa chậm phát triển + tâm thần hiệu quả. Để phòng ngừa chậm phát triển tâm thần cho con trẻ, người mẹ + có thể tham khảo một số gợi ý dưới đây: Tiêm tất cả vaccin chủng ngừa cho trẻ, + đặc biệt là vaccin ngừa rubella bẩm sinh, phế cầu khuẩn và viêm màng não do H. + influenzae. Hội chứng nghiện rượu ở thai nhi là một nguyên nhân gây thiểu năng + trí tuệ rất phổ biến và hoàn toàn có thể phòng ngừa được. Vì không biết khi nào + rượu có khả năng gây hại cho thai nhi nhất và liệu việc sử dụng rượu dù là rất + ít là hoàn toàn an toàn hay không, phụ nữ mang thai nên tránh tất cả các loại + rượu. Bổ sung folate (400 đến 800 mcg uống mỗi ngày một lần) ở phụ nữ bắt đầu + từ 3 tháng trước khi thụ thai và tiếp tục trong suốt tam cá nguyệt thứ nhất giúp + giảm nguy cơ dị tật ống thần kinh. Gặp gỡ nhà trường, giữ liên lạc với giáo viên + của con bạn, tìm hiểu cách bạn có thể hỗ trợ việc học tập ở trường của con bạn + khi trẻ làm bài tập ở nhà.' +- source_sentence: Tìm hiểu chung viêm tuyến tiền liệt mạn tính + sentences: + - 'Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa điếc Những thói quen sinh hoạt có thể giúp bạn + hạn chế diễn tiến của điếc Chế độ sinh hoạt: Thăm khám định kỳ để được theo dõi + tình trạng sức khỏe, diễn tiến của bệnh và để bác sĩ tìm hướng điều trị phù hợp + trong thời gian tiếp theo nếu bệnh chưa có dấu hiệu thuyên giảm. Bảo vệ đôi tai: + Hạn chế thời gian và cường độ tiếp xúc với tiếng ồn là cách bảo vệ tốt nhất. Tại + nơi làm việc, nút tai bằng nhựa hoặc nút bịt tai chứa glycerin có thể giúp bảo + vệ tai khỏi tiếng ồn. Kiểm tra thính giác: cân nhắc kiểm tra thính giác thường + xuyên nếu làm việc trong môi trường ồn ào. Kiểm tra các thuốc có nguy cơ gây giảm + thính giác: Nếu dùng thuốc theo toa, nên kiểm tra với bác sĩ để chắc chắn rằng + nó đã an toàn. Nếu phải dùng một loại thuốc có thể gây hại cho tai, nên đảm bảo + bác sĩ kiểm tra thính giác trước và trong khi điều trị. Loại bỏ ráy tai đúng cách: + không nên sử dụng tăm bông để làm sạch tai - chúng có thể đẩy ráy tai vào sâu + hơn. Phương pháp phòng ngừa điếc hiệu quả Để phòng ngừa bệnh hiệu quả, bạn có + thể tham khảo một số gợi ý dưới đây: Tiêm chủng; Thực hành tốt chăm sóc bà mẹ + và trẻ em; Tư vấn di truyền; Xác định và quản lý các tình trạng tai thông thường; + Các chương trình bảo tồn thính giác nghề nghiệp đối với tiếng ồn và tiếp xúc với + hóa chất; Các chiến lược lắng nghe an toàn để giảm tiếp xúc với âm thanh lớn trong + môi trường giải trí; Sử dụng thuốc hợp lý để chống giảm thính lực do độc tố tai.' + - Tìm hiểu chung viêm tuyến tiền liệt mạn tính Viêm tuyến tiền liệt mạn tính là + gì? Tuyến tiền liệt là một tuyến nhỏ tạo thành một phần của đường tiết niệu dưới + ở nam giới. Tuyến tiền liệt nằm phía trước trực tràng, dưới bàng quang và bao + quanh niệu đạo. Tuyến tiền liệt là một phần của hệ thống sinh sản nam giới và + sản xuất một trong những chất lỏng tạo nên tinh dịch và nuôi dưỡng tinh trùng. + Các cơ của tuyến này cũng giúp đẩy tinh dịch vào niệu đạo trong quá trình xuất + tinh. Do vị trí và chức năng của nó, các vấn đề về tuyến tiền liệt có thể ảnh + hưởng đến việc đi tiểu cũng như chức năng tình dục. Viêm tuyến tiền liệt là nguyên + nhân hàng đầu gây ra các vấn đề về đường tiết niệu ở nam giới dưới 50 tuổi và + là vấn đề về đường tiết niệu phổ biến thứ ba đối với nam giới trên 50 tuổi. Viêm + tuyến tiền liệt mạn tính là tình trạng viêm tuyến tiền liệt thường có thể gây + đau. Viêm tuyến tiền liệt có thể phân loại theo thơi gian là viêm tuyến tiền liệt + cấp tính và viêm tuyến tiền liệt mạn tính. Viêm tuyến tiền liệt mãn tính phát + triển dần dần và có thể kéo dài hàng tháng thậm chí nhiều năm. Các bác sĩ coi + viêm tuyến tiền liệt là mãn tính nếu các triệu chứng tiếp tục kéo dài từ 3 tháng + trở lên. Tình trạng viêm tuyến tiền liệt cấp tính kéo dài có thể trở thành viêm + tuyến tiền liệt mãn tính. + - 'Triệu chứng bệnh hột xoài Những dấu hiệu và triệu chứng của bệnh hột xoài (Lymphogranuloma + venereum – LGV) Thông thường, tổn thương nguyên phát do LGV tạo ra là tổn thương + nhỏ ở bộ phận sinh dục hoặc trực tràng, có thể loét tại vị trí lây truyền sau + thời gian ủ bệnh từ 3 đến 12 ngày sau khi nhiễm trùng xảy ra. Đôi khi các triệu + chứng có thể không xuất hiện trong tối đa 30 ngày. Những tổn thương này có thể + không quan sát được trong niệu đạo, âm đạo hoặc trực tràng. Các triệu chứng xảy + ra theo ba giai đoạn: Giai đoạn đầu tiên Hình thành phát triển các vết loét và + mụn nước nhỏ (thường có kích thước từ 1 đến 6 mm) chứa đầy chất lỏng trên dương + vật hoặc trong âm đạo hoặc tại vị trí nhiễm trùng. Thường không gây đau đớn và + nhanh lành. Người nhiễm cũng có thể bị loét miệng hoặc cổ họng. Giai đoạn thứ + hai Giai đoạn này xảy ra khoảng từ 2 đến 6 tuần sau giai đoạn đầu tiên. Các triệu + chứng có thể bao gồm: Các hạch bạch huyết sưng to, mềm ở vùng bẹn, đặc biệt ở + nam giới; Các hạch bạch huyết sưng to, đau ở vùng xương chậu và gần trực tràng, + đặc biệt ở phụ nữ; Có thể sốt, đau nhức cơ thể, đi tiểu, đại tiện đau và khó khăn; + Viêm trực tràng và hậu môn, ngứa hoặc tiết dịch, chảy máu trực tràng. Giai đoạn + thứ ba (giai đoạn muộn) Giai đoạn này thường xảy ra khi bệnh chưa được điều trị + đúng cách dẫn đến các biến chứng như hình thành sẹo, hẹp trực tràng, rối loạn + chức năng sàn chậu, bộ phận sinh dục bị sưng, biến dạng và vô sinh. Vết loét và + mụn nước nhỏ ở bộ phận sinh dục Biến chứng có thể gặp khi mắc bệnh hột xoài (Lymphogranuloma + venereum – LGV) Thông thường, nếu không được phát hiện, điều trị kịp thời và hiệu + quả giai đoạn sớm, bệnh có thể tiến triển đến giai đoạn mãn tính và dẫn đến các + biến chứng nguy hiểm, bao gồm: Hình thành sẹo xung quanh vùng bị lở loét; Xơ hóa + sinh dục và rối loạn chức năng sàn chậu; Hẹp bộ phận sinh dục và trực tràng; Bộ + phận sinh dục bị sưng to, biến dạng và vô sinh; Áp xe, rò lỗ hậu môn , máu hoặc + mủ từ trực tràng; Ảnh hưởng gây viêm não - màng não hoặc bệnh viêm mắt như viêm + kết mạc, viêm giác mạc; Tổn thương nhiều vết loét tạo cơ hội nhiễm trùng và truyền + HIV cao hơn. Biến chứng gây đau, áp xe, rò lỗ hậu môn trực tràng Khi nào cần gặp + bác sĩ? Nếu bạn nghi ngờ mình mắc bệnh hột xoài (Lymphogranuloma venereum – LGV) + khi có bất kỳ triệu chứng nào nêu trên xảy ra hoặc bệnh lý truyền nhiễm nào khác, + bạn nên liên hệ ngay với bác sĩ để được thăm khám kiểm tra và tư vấn. Chẩn đoán + và điều trị sớm sẽ giảm nguy cơ tăng các biến chứng của bệnh và giúp bạn mau chóng + hồi phục sức khỏe.' +- source_sentence: Nguy cơ viêm thanh quản + sentences: + - 'Nguyên nhân viêm bàng quang kẽ Nguyên nhân dẫn đến viêm bàng quang kẽ Các nghiên + cứu hiện tại cho thấy rõ ràng có một quá trình viêm tiềm ẩn, mặc dù nguyên nhân + chính xác của tình trạng này vẫn chưa được hiểu rõ. Một số giả thuyết được các + nhà khoa học đưa ra bao gồm: Quá trình tự miễn dịch hoặc qua trung gian miễn dịch; + Xơ hóa bàng quang; Dị ứng; Tăng khối lượng chất xám dẫn đến tăng độ nhạy cảm đau; + Rối loạn chức năng hoặc tăng hoạt động tế bào mast; Viêm/phù thần kinh; Tăng trương + lực hoặc rối loạn chức năng vùng sàn chậu; Điều hòa và tăng sinh các sợi hướng + tâm cảm giác; Rối loạn chức năng tiết niệu, đặc biệt là ở lớp biểu mô và glycosaminoglycans; + Các dị dạng mạch máu được nhìn thấy trên nội soi bàng quang; Protein ở mức cao + liên tục trong nước tiểu; Nhiễm trùng không xác định. Thông qua nội soi bàng quang, + họ quan sát thấy tình trạng viêm dưới niêm mạc, với các nhóm lớn tế bào mast, + tiếp tục kích thích các sợi cảm giác hướng tâm. Họ cũng mô tả sự tăng tính thấm + của biểu mô tiết niệu do nồng độ glycosaminoglycans (GAG) giảm và các bất thường + về cấu trúc được thấy trên sinh thiết cho thấy mất các mối nối chặt chẽ và các + protein kết dính. Điều này dẫn đến mất khả năng bảo vệ hàng rào niêm mạc và dẫn + đến rò niệu quản. Đây cũng được cho là lý do globulin miễn dịch và các chất trung + gian miễn dịch được phát hiện ở mức cao hơn trong nước tiểu của những người bệnh. + Xơ hóa cũng là kết quả của quá trình viêm mạn tính, thể hiện rõ qua sự điều hòa + của các protein ma trận ngoại bào, tăng nguyên bào sợi cơ và giảm mật độ mao mạch, + làm giảm khả năng bàng quang và dẫn đến sự kéo căng và kích thích hơn nữa của + các sợi cảm giác đau hướng tâm. Một nghiên cứu đa trung tâm khác đã chứng minh + một quá trình phi hữu cơ đằng sau viêm bàng quang kẽ, cho thấy khối lượng chất + xám tăng lên ở một số bệnh nhân bị viêm bàng quang kẽ ở các vùng não chịu trách + nhiệm về nhận thức đau. Điều này được quan sát bằng cách sử dụng hình ảnh cộng + hưởng từ chức năng (fMRI). Một mối quan hệ thú vị cần thảo luận là giữa các triệu + chứng nghiêm trọng giống như viêm bàng quang kẽ với việc sử dụng ketamine có nguồn + gốc bất hợp pháp. Với điều này, nguyên nhân vẫn chưa được biết. Các lý thuyết + chính đằng sau điều này là tổn thương đường tiết niệu, thay đổi vi mạch, khả năng + tự miễn dịch và nhiễm trùng do ketamine hoặc thông qua các chất chuyển hóa. Các + triệu chứng, nội soi bàng quang và kết quả sinh thiết có mức độ trùng lặp lớn + với viêm bàng quang kẽ và sự khác biệt chính là việc lạm dụng ketamine để giải + trí. Nguy cơ phát triển bệnh viêm bàng quang ketamine dường như không tăng lên + khi sử dụng thuốc đúng cách. Xơ hóa bàng quang' + - 'Nguy cơ viêm thanh quản Những ai có nguy cơ mắc phải (bị) viêm thanh quản? Người + lớn và trẻ nhỏ đều có nguy cơ bị viêm thanh quản. Ở mỗi độ tuổi, yếu tố nguy cơ + mắc phải viêm thanh quản sẽ khác nhau. Với người lớn: Thường xuyên tiếp xúc với + các hóa chất độc hại, chất gây dị ứng. Người bị trào ngược axit dạ dày. Người + bị viêm mũi xoang nhiều đợt. Hút thuốc lá thường xuyên hoặc ở gần những người + hút thuốc. Sử dụng giọng nói quá nhiều. Với trẻ nhỏ: Trẻ thường xuyên viêm mũi + họng, sau đó viêm thanh quản. Trẻ hay la hét hoặc hát quá nhiều gây phù nề dây + thanh quản. Yếu tố làm tăng nguy cơ mắc (bị) viêm thanh quản Nhiều yếu tố có thể + làm tăng nguy cơ bị viêm thanh quản: Bệnh nhân nhiễm trùng đường hô hấp: Cảm lạnh, + viêm phế quản, viêm xoang. Lạm dụng chất kích thích: Sử dụng rượu, bia, thuốc + lá. Nói chuyện nhiều, nói quá to, la hét hoặc hát nhiều.' + - 'Triệu chứng mất thăng bằng Những dấu hiệu và triệu chứng của mất thăng bằng Một + số triệu chứng đi kèm với mất thăng bằng như: Chóng mặt hoặc cảm giác quay cuồng; + Cảm giác bị rơi lơ lửng hoặc cảm thấy như sắp ngã; Loạng choạng khi đang đi bộ; + Cảm giác lâng lâng, yếu người hoặc lơ lửng trên không; Mờ mắt ; Nhầm lẫn hoặc + mất phương hướng; Các triệu chứng khác có thể bao gồm buồn nôn và nôn ; thay đổi + nhịp tim và huyết áp, cảm giác sợ hãi, lo lắng hoặc hoảng loạn. Các triệu chứng + có thể đến và đi trong thời gian ngắn hoặc kéo dài và có thể dẫn đến mệt mỏi và + trầm cảm . Chóng mặt là một trong những triệu chứng của mất thăng bằng Khi nào + cần gặp bác sĩ? Nếu có bất kỳ triệu chứng nào nêu trên xảy ra, bạn nên liên hệ + ngay với bác sĩ để được kiểm tra và tư vấn. Chẩn đoán và điều trị sớm sẽ giảm + nguy cơ tăng nặng của bệnh và giúp bạn mau chóng hồi phục sức khỏe.' +- source_sentence: Triệu chứng hội chứng tourette + sentences: + - 'Triệu chứng hội chứng tourette Những dấu hiệu và triệu chứng của hội chứng Touretle + Cảm giác vận động (liên quan đến chuyển động) hoặc giọng nói (liên quan đến âm + thanh) của hội chứng Tourette được phân loại là đơn giản hoặc phức tạp. Chúng + có thể từ rất nhẹ đến nặng, mặc dù hầu hết các trường hợp đều nhẹ. Nhịp đơn giản: + Các chuyển động đột ngột, ngắn gọn, lặp đi lặp lại liên quan đến một số nhóm cơ + hạn chế. Chúng phổ biến hơn tics phức tạp. Cảm giác phức tạp: Các kiểu chuyển + động phối hợp, riêng biệt liên quan đến một số nhóm cơ. Ví dụ về rung giật vận + động gặp trong hội chứng Tourette: Các cảm giác vận động đơn giản bao gồm chớp + mắt và các chuyển động mắt khác, nhăn mặt, nhún vai và giật đầu hoặc vai. Những + rối loạn vận động phức tạp có thể bao gồm nhăn mặt kết hợp với xoay đầu và nhún + vai. Các cảm giác vận động phức tạp khác có thể có mục đích, bao gồm đánh hơi + hoặc chạm vào đồ vật, nhảy, nhảy, uốn cong hoặc xoắn. Ví dụ về cảm giác âm thanh + (âm thanh) trong hội chứng Tourette: Cảm giác ��m thanh đơn giản bao gồm các âm + thanh lặp đi lặp lại ở cổ họng, đánh hơi, sủa hoặc rên rỉ. Giọng nói phức tạp + có thể bao gồm việc lặp lại các từ hoặc cụm từ của chính mình, lặp lại các từ + hoặc cụm từ của người khác (gọi là echolalia) hoặc hiếm hơn, sử dụng các từ thô + tục, tục tĩu hoặc chửi thề (gọi là coprolalia). Một số cảm giác khó chịu và kịch + tính nhất có thể bao gồm các cử động vận động dẫn đến tự làm hại bản thân, chẳng + hạn như tự đấm vào mặt mình hoặc cảm giác khó chịu về giọng nói như echolalia + hoặc chửi thề. Một số cảm giác rung giật xảy ra trước một sự thôi thúc hoặc cảm + giác trong nhóm cơ bị ảnh hưởng (được gọi là cảm giác thèm ăn). Một số người có + TS sẽ mô tả nhu cầu hoàn thành tic theo một cách nhất định hoặc một số lần nhất + định để giảm bớt sự thôi thúc hoặc giảm cảm giác. Tics đơn giản là một vận động + hoặc âm thanh rất nhanh, điển hình không có ý nghĩa xã hội. Tics phức tạp kéo + dài hơn và có thể liên quan đến sự kết hợp các tics đơn giản. Tics phức tạp dường + như có ý nghĩa xã hội (tức là những cử chỉ hoặc lời nói có thể hiểu được) và do + đó dường như có chủ tâm. Tuy nhiên, mặc dù một số bệnh nhân có thể tạm thời ức + chế tics trong một khoảng thời gian ngắn (vài giây đến vài phút) và một số nhận + thấy một sự thúc giục trước khi thực hiện tics, tics không phải là hành động chủ + động và không đại diện cho hành vi sai trái. Sự căng thẳng và mệt mỏi có thể làm + cho tics tồi tệ hơn, nhưng tics thường nổi bật nhất khi cơ thể được thư giãn, + như khi xem ti vi. Tics có thể giảm đi khi bệnh nhân tham gia vào các công việc + (ví dụ như các hoạt động tại trường học và khi làm việc). Tics hiếm khi ảnh hưởng + tới sự phối hợp vận động. Tics nhẹ thường gây ra ít vấn đề, nhưng tics nặng, đặc + biệt là chứng nói tục (hiếm), có thể gây nên những khuyết tật về thể chất và / + hoặc xã hội. Đôi khi tics khởi phát dồn dập, xuất hiện và trở nên không đổi trong + một ngày. Đôi khi trẻ có khởi phát dồn dập và / hoặc liên quan với chứng rối loạn + ám ảnh cưỡng chế có nhiễm liên cầu - một hiện tượng đôi khi được gọi là chứng + rối loạn thần kinh tâm thần tự miễn ở trẻ em liên quan đến nhiễm trùng liên cầu + (Pandas). Nhiều nhà nghiên cứu không tin rằng PANDAS khác với phổ rối loạn tics. + Tác động của hội chứng Tourette đối với sức khỏe Nhiều cá nhân bị TS gặp phải + các vấn đề về hành vi thần kinh đồng thời xảy ra (cách não ảnh hưởng đến cảm xúc, + hành vi và học tập) thường gây ra suy giảm nhiều hơn so với bản thân cảm giác. + Mặc dù hầu hết những người có TS bị suy giảm đáng kể cảm giác vận động và giọng + nói ở cuối tuổi vị thành niên và đầu tuổi trưởng thành, các tình trạng hành vi + thần kinh liên quan có thể tiếp tục đến tuổi trưởng thành. Các điều kiện đồng + xảy ra phổ biến nhất bao gồm: Rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD), bao gồm các + vấn đề về tập trung, hiếu động thái quá và bốc đồng. Rối loạn hoặc hành vi ám + ảnh cưỡng chế (OCD / OCB): Những suy nghĩ, ý tưởng hoặc cảm giác không mong muốn + lặp đi lặp lại (ám ảnh) khiến người đó cảm thấy cần phải thực hiện hành vi lặp + đi lặp lại hoặc theo một cách nhất định (cưỡng chế). Các hành vi lặp đi lặp lại + có thể bao gồm rửa tay, kiểm tra đồ đạc và dọn dẹp, và có thể gây trở ngại đáng + kể cho cuộc sống hàng ngày. Lo lắng (sợ hãi, khó chịu hoặc e ngại về một tình + huống hoặc sự kiện có thể có một kết thúc không chắc chắn). Các khuyết tật về + học tập chẳng hạn như các vấn đề về đọc, viết và số học không liên quan đến trí + thông minh. Các vấn đề về hành vi hoặc ứng xử, bao gồm các hành vi không phù hợp + về mặt xã hội, gây hấn hoặc tức giận. Các vấn đề khi ngủ hoặc ngủ. Sự thiếu hụt + kỹ năng xã hội và những khó khăn trong hoạt động xã hội, chẳng hạn như rắc rối + với các kỹ năng xã hội và với việc duy trì các mối quan hệ xã hội. Các vấn đề + về xử lý cảm giác, chẳng hạn như khó tổ chức và phản hồi thông tin cảm giác liên + quan đến xúc giác, vị giác, mùi, âm thanh hoặc chuyển động. Biến chứng có thể + gặp khi mắc bệnh hội chứng Tourette Nhiều người có hội chứng Tourette, bị ảnh + hưởng nhiều đến chức năng cuộc sống không phải do tics. Các rối loạn tâm thần + đi kèm là nguyên nhân chính gây ra hậu quả đó. Bao gồm: Rối loạn tăng động giảm + chú ý (ADHD). Với các vấn đề không tập trung, hiếu động thái quá và bốc đồng…, + khiến việc học trở nên khó khăn. Rối loạn ám ảnh cưỡng chế. Những suy nghĩ/lo + lắng xâm nhập và hành vi lặp đi lặp lại. Ví dụ, lo lắng bụi bẩn, vi trùng có thể + liên quan đến việc rửa tay lặp đi lặp lại. Hay lo ngại về những điều xấu xảy ra + gây ra các hành vi nghi thức như đếm, lặp lại và sắp xếp. Rối loạn trầm cảm chủ + yếu. Rối loạn lo âu. Và nhiều khó khăn khác trong cuộc sống, có thể có hoặc không + liên quan trực tiếp đến Tourette. Khi nào cần gặp bác sĩ? Nếu có bất kỳ triệu + chứng nào nêu trên xảy ra, bạn nên liên hệ ngay với bác sĩ để được kiểm tra và + tư vấn. Chẩn đoán và điều trị sớm sẽ giảm nguy cơ tăng nặng của bệnh và giúp bạn + mau chóng hồi phục sức khỏe.' + - 'Triệu chứng chậm phát triển tâm thần Những dấu hiệu và triệu chứng của chậm phát + triển tâm thần Các triệu chứng của chậm phát triển tâm thần sẽ thay đổi tùy theo + mức độ khuyết tật của đứa trẻ và có thể bao gồm: Không đạt được các mốc trí tuệ; + Ngồi, bò hoặc đi muộn hơn những đứa trẻ khác; Gặp vấn đề học nói hoặc khó nói + rõ ràng; Gặp vấn đề về trí nhớ; Không có khả năng hiểu được hậu quả của các hành + động; Không có khả năng suy nghĩ logic; Có hành vi trẻ con không phù hợp với lứa + tuổi; Thiếu tò mò; Khó khăn trong học tập; IQ dưới 70; Không có khả năng có một + cuộc sống độc lập hoàn toàn do những thách thức trong giao tiếp, chăm sóc bản + thân hoặc tương tác với người khác. Một số trẻ có chậm phát triển tâm thần cũng + có thể có các đặc điểm thể chất cụ thể. Chúng có thể bao gồm vóc dáng thấp bé + hoặc những biểu hiện bất thường trên khuôn mặt. Khi nào cần gặp bác sĩ? Nếu có + bất kỳ triệu chứng nào nêu trên xảy ra, bạn nên liên hệ ngay với bác sĩ để con + bạn được kiểm tra và tư vấn. Chẩn đoán và điều trị sớm sẽ giảm nguy cơ tăng nặng + của bệnh và giúp con bạn mau chóng hồi phục sức khỏe.' + - Tìm hiểu chung trào ngược bàng quang niệu quản (vur) Bệnh trào ngược bàng quang + niệu quản là gì? Hệ thống tiết niệu của bạn đóng vai trò loại bỏ các chất thải + ra khỏi cơ thể bạn qua nước tiểu. Niệu quản mang nước tiểu từ thận xuống bàng + quang, nơi nước tiểu được lưu trữ cho đến khi ra khỏi cơ thể qua niệu đạo. Trào + ngược bàng quang niệu quản là tình trạng nước tiểu chảy ngược từ bàng quang đến + một hoặc cả hai niệu quản và đôi khi đến thận. Trào ngược bàng quang niệu quản + thường được phát hiện ở trẻ nhỏ. Trẻ em có thể tự khỏi trào ngược bàng quang niệu + quản nguyên phát mà không cần điều trị tuy nhiên nếu đã nhiễm trùng tiết niệu + hay tổn thương thận thì cần điều trị bằng thuốc hoặc phẫu thuật kèm theo. +model-index: +- name: SentenceTransformer based on bkai-foundation-models/vietnamese-bi-encoder + results: + - task: + type: reranking + name: Reranking + dataset: + name: dev eval + type: dev-eval + metrics: + - type: map + value: 0.4930822085954376 + name: Map + - type: mrr@10 + value: 0.8874341269841269 + name: Mrr@10 + - type: ndcg@10 + value: 0.521740429311902 + name: Ndcg@10 + - type: map + value: 1.0 + name: Map + - type: mrr@10 + value: 1.0 + name: Mrr@10 + - type: ndcg@10 + value: 1.0 + name: Ndcg@10 + - type: map + value: 1.0 + name: Map + - type: mrr@1 + value: 1.0 + name: Mrr@1 + - type: ndcg@1 + value: 1.0 + name: Ndcg@1 + - type: map + value: 1.0 + name: Map + - type: mrr@1 + value: 1.0 + name: Mrr@1 + - type: ndcg@1 + value: 1.0 + name: Ndcg@1 + - type: map + value: 1.0 + name: Map + - type: mrr@1 + value: 1.0 + name: Mrr@1 + - type: ndcg@1 + value: 1.0 + name: Ndcg@1 +--- + +# SentenceTransformer based on bkai-foundation-models/vietnamese-bi-encoder + +This is a [sentence-transformers](https://www.SBERT.net) model finetuned from [bkai-foundation-models/vietnamese-bi-encoder](https://huggingface.co/bkai-foundation-models/vietnamese-bi-encoder). It maps sentences & paragraphs to a 768-dimensional dense vector space and can be used for semantic textual similarity, semantic search, paraphrase mining, text classification, clustering, and more. + +## Model Details + +### Model Description +- **Model Type:** Sentence Transformer +- **Base model:** [bkai-foundation-models/vietnamese-bi-encoder](https://huggingface.co/bkai-foundation-models/vietnamese-bi-encoder) +- **Maximum Sequence Length:** 256 tokens +- **Output Dimensionality:** 768 tokens +- **Similarity Function:** Cosine Similarity + + + + +### Model Sources + +- **Documentation:** [Sentence Transformers Documentation](https://sbert.net) +- **Repository:** [Sentence Transformers on GitHub](https://github.com/UKPLab/sentence-transformers) +- **Hugging Face:** [Sentence Transformers on Hugging Face](https://huggingface.co/models?library=sentence-transformers) + +### Full Model Architecture + +``` +SentenceTransformer( + (0): Transformer({'max_seq_length': 256, 'do_lower_case': False}) with Transformer model: RobertaModel + (1): Pooling({'word_embedding_dimension': 768, 'pooling_mode_cls_token': False, 'pooling_mode_mean_tokens': True, 'pooling_mode_max_tokens': False, 'pooling_mode_mean_sqrt_len_tokens': False, 'pooling_mode_weightedmean_tokens': False, 'pooling_mode_lasttoken': False, 'include_prompt': True}) +) +``` + +## Usage + +### Direct Usage (Sentence Transformers) + +First install the Sentence Transformers library: + +```bash +pip install -U sentence-transformers +``` + +Then you can load this model and run inference. +```python +from sentence_transformers import SentenceTransformer + +# Download from the 🤗 Hub +model = SentenceTransformer("meandyou200175/demo_bi_encoder") +# Run inference +sentences = [ + 'Triệu chứng hội chứng tourette', + 'Triệu chứng hội chứng tourette Những dấu hiệu và triệu chứng của hội chứng Touretle Cảm giác vận động (liên quan đến chuyển động) hoặc giọng nói (liên quan đến âm thanh) của hội chứng Tourette được phân loại là đơn giản hoặc phức tạp. Chúng có thể từ rất nhẹ đến nặng, mặc dù hầu hết các trường hợp đều nhẹ. Nhịp đơn giản: Các chuyển động đột ngột, ngắn gọn, lặp đi lặp lại liên quan đến một số nhóm cơ hạn chế. Chúng phổ biến hơn tics phức tạp. Cảm giác phức tạp: Các kiểu chuyển động phối hợp, riêng biệt liên quan đến một số nhóm cơ. Ví dụ về rung giật vận động gặp trong hội chứng Tourette: Các cảm giác vận động đơn giản bao gồm chớp mắt và các chuyển động mắt khác, nhăn mặt, nhún vai và giật đầu hoặc vai. Những rối loạn vận động phức tạp có thể bao gồm nhăn mặt kết hợp với xoay đầu và nhún vai. Các cảm giác vận động phức tạp khác có thể có mục đích, bao gồm đánh hơi hoặc chạm vào đồ vật, nhảy, nhảy, uốn cong hoặc xoắn. Ví dụ về cảm giác âm thanh (âm thanh) trong hội chứng Tourette: Cảm giác âm thanh đơn giản bao gồm các âm thanh lặp đi lặp lại ở cổ họng, đánh hơi, sủa hoặc rên rỉ. Giọng nói phức tạp có thể bao gồm việc lặp lại các từ hoặc cụm từ của chính mình, lặp lại các từ hoặc cụm từ của người khác (gọi là echolalia) hoặc hiếm hơn, sử dụng các từ thô tục, tục tĩu hoặc chửi thề (gọi là coprolalia). Một số cảm giác khó chịu và kịch tính nhất có thể bao gồm các cử động vận động dẫn đến tự làm hại bản thân, chẳng hạn như tự đấm vào mặt mình hoặc cảm giác khó chịu về giọng nói như echolalia hoặc chửi thề. Một số cảm giác rung giật xảy ra trước một sự thôi thúc hoặc cảm giác trong nhóm cơ bị ảnh hưởng (được gọi là cảm giác thèm ăn). Một số người có TS sẽ mô tả nhu cầu hoàn thành tic theo một cách nhất định hoặc một số lần nhất định để giảm bớt sự thôi thúc hoặc giảm cảm giác. Tics đơn giản là một vận động hoặc âm thanh rất nhanh, điển hình không có ý nghĩa xã hội. Tics phức tạp kéo dài hơn và có thể liên quan đến sự kết hợp các tics đơn giản. Tics phức tạp dường như có ý nghĩa xã hội (tức là những cử chỉ hoặc lời nói có thể hiểu được) và do đó dường như có chủ tâm. Tuy nhiên, mặc dù một số bệnh nhân có thể tạm thời ức chế tics trong một khoảng thời gian ngắn (vài giây đến vài phút) và một số nhận thấy một sự thúc giục trước khi thực hiện tics, tics không phải là hành động chủ động và không đại diện cho hành vi sai trái. Sự căng thẳng và mệt mỏi có thể làm cho tics tồi tệ hơn, nhưng tics thường nổi bật nhất khi cơ thể được thư giãn, như khi xem ti vi. Tics có thể giảm đi khi bệnh nhân tham gia vào các công việc (ví dụ như các hoạt động tại trường học và khi làm việc). Tics hiếm khi ảnh hưởng tới sự phối hợp vận động. Tics nhẹ thường gây ra ít vấn đề, nhưng tics nặng, đặc biệt là chứng nói tục (hiếm), có thể gây nên những khuyết tật về thể chất và / hoặc xã hội. Đôi khi tics khởi phát dồn dập, xuất hiện và trở nên không đổi trong một ngày. Đôi khi trẻ có khởi phát dồn dập và / hoặc liên quan với chứng rối loạn ám ảnh cưỡng chế có nhiễm liên cầu - một hiện tượng đôi khi được gọi là chứng rối loạn thần kinh tâm thần tự miễn ở trẻ em liên quan đến nhiễm trùng liên cầu (Pandas). Nhiều nhà nghiên cứu không tin rằng PANDAS khác với phổ rối loạn tics. Tác động của hội chứng Tourette đối với sức khỏe Nhiều cá nhân bị TS gặp phải các vấn đề về hành vi thần kinh đồng thời xảy ra (cách não ảnh hưởng đến cảm xúc, hành vi và học tập) thường gây ra suy giảm nhiều hơn so với bản thân cảm giác. Mặc dù hầu hết những người có TS bị suy giảm đáng kể cảm giác vận động và giọng nói ở cuối tuổi vị thành niên và đầu tuổi trưởng thành, các tình trạng hành vi thần kinh liên quan có thể tiếp tục đến tuổi trưởng thành. Các điều kiện đồng xảy ra phổ biến nhất bao gồm: Rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD), bao gồm các vấn đề về tập trung, hiếu động thái quá và bốc đồng. Rối loạn hoặc hành vi ám ảnh cưỡng chế (OCD / OCB): Những suy nghĩ, ý tưởng hoặc cảm giác không mong muốn lặp đi lặp lại (ám ảnh) khiến người đó cảm thấy cần phải thực hiện hành vi lặp đi lặp lại hoặc theo một cách nhất định (cưỡng chế). Các hành vi lặp đi lặp lại có thể bao gồm rửa tay, kiểm tra đồ đạc và dọn dẹp, và có thể gây trở ngại đáng kể cho cuộc sống hàng ngày. Lo lắng (sợ hãi, khó chịu hoặc e ngại về một tình huống hoặc sự kiện có thể có một kết thúc không chắc chắn). Các khuyết tật về học tập chẳng hạn như các vấn đề về đọc, viết và số học không liên quan đến trí thông minh. Các vấn đề về hành vi hoặc ứng xử, bao gồm các hành vi không phù hợp về mặt xã hội, gây hấn hoặc tức giận. Các vấn đề khi ngủ hoặc ngủ. Sự thiếu hụt kỹ năng xã hội và những khó khăn trong hoạt động xã hội, chẳng hạn như rắc rối với các kỹ năng xã hội và với việc duy trì các mối quan hệ xã hội. Các vấn đề về xử lý cảm giác, chẳng hạn như khó tổ chức và phản hồi thông tin cảm giác liên quan đến xúc giác, vị giác, mùi, âm thanh hoặc chuyển động. Biến chứng có thể gặp khi mắc bệnh hội chứng Tourette Nhiều người có hội chứng Tourette, bị ảnh hưởng nhiều đến chức năng cuộc sống không phải do tics. Các rối loạn tâm thần đi kèm là nguyên nhân chính gây ra hậu quả đó. Bao gồm: Rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD). Với các vấn đề không tập trung, hiếu động thái quá và bốc đồng…, khiến việc học trở nên khó khăn. Rối loạn ám ảnh cưỡng chế. Những suy nghĩ/lo lắng xâm nhập và hành vi lặp đi lặp lại. Ví dụ, lo lắng bụi bẩn, vi trùng có thể liên quan đến việc rửa tay lặp đi lặp lại. Hay lo ngại về những điều xấu xảy ra gây ra các hành vi nghi thức như đếm, lặp lại và sắp xếp. Rối loạn trầm cảm chủ yếu. Rối loạn lo âu. Và nhiều khó khăn khác trong cuộc sống, có thể có hoặc không liên quan trực tiếp đến Tourette. Khi nào cần gặp bác sĩ? Nếu có bất kỳ triệu chứng nào nêu trên xảy ra, bạn nên liên hệ ngay với bác sĩ để được kiểm tra và tư vấn. Chẩn đoán và điều trị sớm sẽ giảm nguy cơ tăng nặng của bệnh và giúp bạn mau chóng hồi phục sức khỏe.', + 'Triệu chứng chậm phát triển tâm thần Những dấu hiệu và triệu chứng của chậm phát triển tâm thần Các triệu chứng của chậm phát triển tâm thần sẽ thay đổi tùy theo mức độ khuyết tật của đứa trẻ và có thể bao gồm: Không đạt được các mốc trí tuệ; Ngồi, bò hoặc đi muộn hơn những đứa trẻ khác; Gặp vấn đề học nói hoặc khó nói rõ ràng; Gặp vấn đề về trí nhớ; Không có khả năng hiểu được hậu quả của các hành động; Không có khả năng suy nghĩ logic; Có hành vi trẻ con không phù hợp với lứa tuổi; Thiếu tò mò; Khó khăn trong học tập; IQ dưới 70; Không có khả năng có một cuộc sống độc lập hoàn toàn do những thách thức trong giao tiếp, chăm sóc bản thân hoặc tương tác với người khác. Một số trẻ có chậm phát triển tâm thần cũng có thể có các đặc điểm thể chất cụ thể. Chúng có thể bao gồm vóc dáng thấp bé hoặc những biểu hiện bất thường trên khuôn mặt. Khi nào cần gặp bác sĩ? Nếu có bất kỳ triệu chứng nào nêu trên xảy ra, bạn nên liên hệ ngay với bác sĩ để con bạn được kiểm tra và tư vấn. Chẩn đoán và điều trị sớm sẽ giảm nguy cơ tăng nặng của bệnh và giúp con bạn mau chóng hồi phục sức khỏe.', +] +embeddings = model.encode(sentences) +print(embeddings.shape) +# [3, 768] + +# Get the similarity scores for the embeddings +similarities = model.similarity(embeddings, embeddings) +print(similarities.shape) +# [3, 3] +``` + + + + + + + +## Evaluation + +### Metrics + +#### Reranking +* Dataset: `dev-eval` +* Evaluated with [RerankingEvaluator](https://sbert.net/docs/package_reference/sentence_transformer/evaluation.html#sentence_transformers.evaluation.RerankingEvaluator) + +| Metric | Value | +|:--------|:-----------| +| **map** | **0.4931** | +| mrr@10 | 0.8874 | +| ndcg@10 | 0.5217 | + +#### Reranking +* Dataset: `dev-eval` +* Evaluated with [RerankingEvaluator](https://sbert.net/docs/package_reference/sentence_transformer/evaluation.html#sentence_transformers.evaluation.RerankingEvaluator) + +| Metric | Value | +|:--------|:--------| +| **map** | **1.0** | +| mrr@10 | 1.0 | +| ndcg@10 | 1.0 | + +#### Reranking +* Dataset: `dev-eval` +* Evaluated with [RerankingEvaluator](https://sbert.net/docs/package_reference/sentence_transformer/evaluation.html#sentence_transformers.evaluation.RerankingEvaluator) + +| Metric | Value | +|:--------|:--------| +| **map** | **1.0** | +| mrr@1 | 1.0 | +| ndcg@1 | 1.0 | + +#### Reranking +* Dataset: `dev-eval` +* Evaluated with [RerankingEvaluator](https://sbert.net/docs/package_reference/sentence_transformer/evaluation.html#sentence_transformers.evaluation.RerankingEvaluator) + +| Metric | Value | +|:--------|:--------| +| **map** | **1.0** | +| mrr@1 | 1.0 | +| ndcg@1 | 1.0 | + +#### Reranking +* Dataset: `dev-eval` +* Evaluated with [RerankingEvaluator](https://sbert.net/docs/package_reference/sentence_transformer/evaluation.html#sentence_transformers.evaluation.RerankingEvaluator) + +| Metric | Value | +|:--------|:--------| +| **map** | **1.0** | +| mrr@1 | 1.0 | +| ndcg@1 | 1.0 | + + + + + +## Training Details + +### Training Dataset + +#### Unnamed Dataset + + +* Size: 7,000 training samples +* Columns: query, positive, and negative +* Approximate statistics based on the first 1000 samples: + | | query | positive | negative | + |:--------|:--------------------------------------------------------------------------------|:-------------------------------------------------------------------------------------|:-------------------------------------------------------------------------------------| + | type | string | string | string | + | details | | | | +* Samples: + | query | positive | negative | + |:--------------------------------|:------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------|:---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------| + | Tìm hiểu chung ghẻ | Tìm hiểu chung ghẻ Ghẻ là gì? Bệnh ghẻ là tình trạng ngứa dữ dội trên da, xảy ra ở khu vực loài ve Sarcoptes scabiei (hay còn gọi là cái ghẻ ) đào hang. Cảm giác ngứa ngáy muốn gãi thường đặc biệt mạnh vào ban đêm. Bệnh ghẻ là bệnh truyền nhiễm và có thể lây lan nhanh chóng khi tiếp xúc thân thể với những thành viên trong gia đình, nhà trẻ, lớp học, viện dưỡng lão hoặc nhà tù. Bởi vì bệnh ghẻ rất dễ lây lan, nên cần hạn chế tiếp xúc gần với những người đang mắc bệnh. | Nguyên nhân lỵ trực khuẩn Nguyên nhân dẫn đến nhiễm lỵ trực khuẩn Nguyên nhân Lỵ trực khuẩn là một bệnh truyền qua đường tiêu hóa do Shigella gây ra. Shigella là trực khuẩn gram âm, không di động, kỵ khí, không sinh bào tử. Nó có 4 loại huyết thanh: Loại huyết thanh A: Shigella dysenteriae (12 loại huyết thanh). Loại huyết thanh B: Shigella flexneri (6 loại huyết thanh). Loại huyết thanh C: Shigella boydii (23 loại huyết thanh). Loại huyết thanh D: Shigella sonnei (1 loại huyết thanh). Shigella sonnei gây bệnh nhẹ có thể chỉ giới hạn ở tiêu chảy phân nước trong khi Shigella flexneri và Shigella dysenteriae gây bệnh kiết lỵ kèm theo tiêu chảy ra máu. Đường lây truyền Con đường lây truyền bệnh lỵ trực khuẩn chủ yếu là qua đường phân miệng, qua nước hoặc qua thực phẩm. Tuy nhiên, bệnh cũng có thể lây truyền qua đường tình dục, đặc biệt ở nam giới có quan hệ tình dục đồng giới hoặc qua ruồi. Con người là ký chủ tự nhiên duy nhất của Shigella. Mọi người có thể bị nhiễm Shigella bằng cách: Nhiễm vi trùng Shigella trên tay và sau đó chạm vào thức ăn hoặc miệng. Điều này có thể xảy ra sau khi thay tã cho trẻ ốm hoặc chăm sóc người bệnh. Hay chạm vào các bề mặt bị nhiễm vi trùng từ phân của người bệnh. Các bề mặt bao gồm thùng tã, bàn thay đồ, đồ đạc trong phòng tắm và đồ chơi. Ăn thức ăn nhiễm Shigella: Thức ăn được chuẩn bị bởi người bị nhiễm Shigella. Thực phẩm được tiêu thụ ở dạng sống có nhiều khả năng bị nhiễm vi trùng Shigella hơn. Vi trùng Shigella cũng có thể xâm nhập vào trái cây và rau quả nếu cánh đồng trồng chúng bị nhiễm phân có chứa mầm bệnh. Uống phải nước ở nơi công cộng (ví dụ: Nước hồ hoặc nước sông) trong khi bơi hoặc uống nước bị nhiễm phân có chứa mầm bệnh. Tiếp xúc với phân khi quan hệ tình dục với người đang hoặc gần đây bị tiêu chảy. Trực khuẩn Shigella là nguyên nhân gây bệnh lỵ trực khuẩn | + | Triệu chứng ghẻ | Triệu chứng ghẻ Những dấu hiệu và triệu chứng của ghẻ Triệu chứng ngứa , thường nghiêm trọng và tồi tệ hơn vào ban đêm. Các đường hang mỏng, không đều được tạo thành từ các mụn nước hoặc vết sưng nhỏ trên da. Các đường hoặc rãnh lượn sóng, bong vảy, dài khoảng vài cm đến 1cm, thường xuất hiện ở các nếp gấp của da. Mặc dù hầu như bất kỳ bộ phận nào của cơ thể đều có thể bị ghẻ, nhưng ở người lớn và trẻ lớn, hang ghẻ thường được tìm thấy nhiều nhất ở các vị trí: Giữa các ngón tay; Nách; Xung quanh eo; Dọc bên trong cổ tay; Trên khuỷu tay bên trong; Lòng bàn chân; Xung quanh vú; Xung quanh bộ phận sinh dục nam; Trên mông; Trên đầu gối. Ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, các vị trí lây nhiễm phổ biến thường bao gồm: Da đầu; Lòng bàn tay; Lòng bàn chân. Khi nào cần gặp bác sĩ? Nếu có bất kỳ triệu chứng nào nêu trên xảy ra, bạn nên liên hệ ngay với bác sĩ để được kiểm tra và tư vấn. Chẩn đoán và điều trị sớm sẽ giảm nguy cơ tăng nặng của bệnh và giúp bạn mau chóng hồi phục sức khỏe. | Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa xuất huyết võng mạc Những thói quen sinh hoạt giúp hạn chế diễn tiến của xuất huyết võng mạc Để hạn chế diễn tiến của xuất huyết võng mạc, điều quan trọng là bạn cần tuân thủ theo hướng dẫn và điều trị của bác sĩ. Các việc bạn có thể làm để giảm diễn tiến bệnh bao gồm: Tái khám theo đúng hẹn của bác sĩ để được theo dõi, đảm bảo tình trạng xuất huyết võng mạc đang hồi phục. Đến gặp bác sĩ ngay khi có bất kỳ dấu hiệu nào ở mắt như giảm thị lực. Nếu bạn được chẩn đoán xuất huyết thể thuỷ tinh, ngoài việc điều trị, bạn cần nghỉ ngơi tại giường với tư thế đầu cao theo hướng dẫn của bác sĩ để giảm chảy máu. Phòng ngừa xuất huyết võng mạc Cách tốt nhất để ngăn ngừa xuất huyết võng mạc là phòng ngừa các nguyên nhân gây ra chúng, một số bước bạn có thể thực hiện bao gồm: Duy trì chế độ dinh dưỡng lành mạnh, ít chất béo bão hoà, muối và đường. Thường xuyên tập luyện thể dục. Duy trì cân nặng khoẻ mạnh cho cơ thể. Kiểm soát tốt các bệnh lý nền, đặc biệt như đái tháo đường, tăng huyết áp, tăng cholesterol máu. Ngưng hút thuốc lá. Khám mắt định kỳ. | + | Nguyên nhân ghẻ | Nguyên nhân ghẻ Nguyên nhân dẫn đến ghẻ Ký sinh trùng cái ghẻ (tên khoa học: Sarcoptes scabiei ) là nguyên nhân gây bệnh ghẻ. Chúng xâm nhập vào lớp thượng bì của da, đào hang, đẻ trứng và gây ra tình trạng ngứa dữ dội. | Nguy cơ hội chứng rối loạn cảm giác Những ai có nguy cơ mắc rối loạn cảm giác Trẻ em có nguy cơ mắc rối loạn cảm giác hơn người lớn. Trẻ có nguy cơ bị rối loạn cảm giác nếu: Đẻ non ; Cân nặng lúc sinh thấp; Mẹ sử dụng rượu hoặc chất kích thích khi mang thai; Tiếp xúc với hóa chất ở thời thơ ấu. Yếu tố làm tăng nguy cơ mắc phải rối loạn cảm giác Một số yếu tố nguy cơ gây rối loạn cảm giác ở người lớn: Mắc bệnh chuyển hóa như tăng huyết áp, đái tháo đường , rối loạn lipid máu,…; Hút thuốc lá; Uống rượu bia; Lối sống tĩnh tại; Thừa cân hoặc béo phì. | +* Loss: [TripletLoss](https://sbert.net/docs/package_reference/sentence_transformer/losses.html#tripletloss) with these parameters: + ```json + { + "distance_metric": "TripletDistanceMetric.EUCLIDEAN", + "triplet_margin": 5 + } + ``` + +### Evaluation Dataset + +#### Unnamed Dataset + + +* Size: 500 evaluation samples +* Columns: query, positive, and negative +* Approximate statistics based on the first 500 samples: + | | query | positive | negative | + |:--------|:---------------------------------------------------------------------------------|:-------------------------------------------------------------------------------------|:-------------------------------------------------------------------------------------| + | type | string | string | string | + | details | | | | +* Samples: + | query | positive | negative | + |:---------------------------------------|:---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------|:-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------| + | Triệu chứng mất khứu giác | Triệu chứng mất khứu giác Những dấu hiệu và triệu chứng của mất khứu giác Các dấu hiệu của mất khứu giác có thể xuất hiện đột ngột hoặc tiến triển dần dần. Bạn có thể trải qua sự thay đổi về khứu giác trước khi mất hoàn toàn. Bạn có thể ngửi những mùi quen thuộc thành mùi khác, hoặc bạn có thể ngửi thấy những mùi thực sự không có. Đối với một số người, một trong những triệu chứng đầu tiên của chứng mất khứu giác là mất vị giác. Bạn có thể nếm thấy thức ăn có vị nhạt hơn bình thường. Hoặc bạn không thể phân biệt được sự khác biệt giữa một số hương vị nhất định và phát hiện ra rằng khả năng ngửi của bạn đã giảm. Điều này xảy ra vì khứu giác và vị giác có mối liên hệ rất chặt chẽ với nhau. Biến chứng có thể gặp khi mắc mất khứu giác Mất khứu giác không chỉ đơn thuần là không thể ngửi được mùi ngọt hoặc mùi mặn. Các biến chứng bao gồm: Ngộ độc thực phẩm: Nếu bạn thiếu khứu giác và vị giác điều này có nguy cơ khiến bạn bị ngộ độc thực phẩm vì bạn không thể phát hiện khi nào thực phẩm bị hỏng. Tăng nguy cơ bị tổn thương do khói hoặc lửa: Mất khứu giác có thể khiến bạn không nhận ra có khói trong nhà hoặc nơi làm việc của mình. Tăng nguy cơ hít phải khí đốt tự nhiên hoặc hóa chất độc hại: Vì không thể ngửi nên bạn có thể không nhận ra mình đang tiếp xúc và hít phải khí hoặc hóa chất độc hại cho cơ thể. Ngộ độc thực phẩm có thể xảy ra khi bạn bị mất khứu giác Khi nào cần gặp bác sĩ? Nếu bạn gặp bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng nào trong thời gian dài mà không thấy cải thiện, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để được chẩn đoán và điều trị kịp thời. | Nguyên nhân mù mắt Nguyên nhân dẫn đến mù mắt Có nhiều nguyên nhân gây mù mắt, bao gồm chấn thương, nhiễm trùng và một số bệnh lý khác. Chấn thương Chấn thương mắt có thể xảy ra do nhiều nguyên nhân, nó thường chỉ gây ảnh hưởng ở một mắt. Như: Bỏng hóa chất; Tiếp xúc với độc tố; Đánh nhau; Pháo hoa; Tai nạn lao động; Tai nạn xe; Thể thao. Nhiễm trùng Nhiều bệnh nhiễm trùng có thể dẫn đến mất thị lực và đôi khi mù mắt hoàn toàn. Bao gồm: Bệnh đau mắt hột, đây là nguyên nhân hàng đầu gây mù có thể phòng ngừa được trên thế giới; Cytomegalovirus ; Viêm nội nhãn (endophthalmitis); Nhiễm nấm Histoplasma; Viêm giác mạc; Rubella ; Bệnh zona; Bệnh giang mai ; Bệnh Toxoplasmosis; Viêm màng bồ đào. Bệnh không nhiễm trùng Nhiều bệnh không nhiễm trùng có thể gây mù mắt, nhưng thường chỉ xảy ra trong giai đoạn nặng của bệnh. Bao gồm: Viêm võng mạc sắc tố ; Thoái hóa hoàng điểm (liên quan đến tuổi tác); Bệnh lý của võng mạc ở trẻ sinh non; Đục thủy tinh thể; Bệnh võng mạc đái tháo đường; Bệnh tăng nhãn áp; Bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber; Bệnh thiếu mắt (anophthalmia); Tật mắt nhỏ (microphthalmos); Đột quỵ não; Ung thư; Thiếu hụt dinh dưỡng. Bệnh đau mắt hột là một trong những nguyên nhân gây mù mắt | + | Nguyên nhân mất khứu giác | Nguyên nhân mất khứu giác Nguyên nhân dẫn đến mất khứu giác Mất khứu giác thường do tình trạng sưng hoặc tắc nghẽn ở mũi khiến mùi không thể lên đến đỉnh mũi. Mất khứu giác đôi khi là do tín hiệu từ mũi đến não bị ngắt quãng. Các nguyên nhân chính gây mất khứu giác gồm: Tình trạng viêm và tắc nghẽn (chiếm 50% đến 70% trường hợp mất khứu giác) Các nguyên nhân phổ biến nhất dẫn đến mất khứu giác bao gồm bệnh xoang mũi và xoang cạnh mũi, như viêm mũi xoang, viêm mũi và polyp mũi . Những tình trạng này gây ảnh hưởng đến khả năng ngửi thông qua tình trạng viêm niêm mạc và tắc nghẽn khoang mũi. Viêm mũi xoang là một trong những nguyên nhân gây mất khứu giác Chấn thương đầu Chấn thương đầu là một nguyên nhân phổ biến khác gây mất khứu giác vì chấn thương ở đầu có thể gây tổn thương mũi hoặc xoang dẫn đến tắc nghẽn mũi. Ngoài ra chấn thương có thể gây tổn thương các dây thần kinh khứu giác khiến chúng không thể truyền thông tin đến não để nhận biết mùi. Lão hóa và thoái hóa thần kinh Những quá trình này liên quan đến việc giảm khứu giác, cuối cùng có thể dẫn đến chứng mất khứu giác. Quá trình lão hóa có liên quan đến việc giảm độ nhạy của khứu giác. Khi bạn già đi, số lượng tế bào khứu giác giảm dần khiến việc cảm nhận mùi bị suy giảm. Tình trạng này thường gặp ở những người mắc bệnh Alzheimer, bệnh Parkinson và chứng mất trí nhớ thể Lewy. Tình trạng bẩm sinh Các tình trạng bẩm sinh liên quan đến chứng mất khứu giác bao gồm hội chứng Kallmann và hội chứng Turner. Nhiễm trùng Người ta cho rằng mất khứu giác là một trong những triệu chứng ban đầu của bệnh nhân nhiễm COVID-19 . Các nguyên nhân khác Các nguyên nhân khác gây mất khứu giác bao gồm: Các tác nhân độc hại như thuốc lá, ma túy có thể gây rối loạn chức năng khứu giác. Rối loạn chức năng khứu giác sau nhiễm virus. Chấn thương mặt liên quan đến dị dạng mũi hoặc xoang. Khối u trong khoang mũi hoặc não ngăn cản đường dẫn tín hiệu khứu giác. Xuất huyết dưới nhện . Bệnh đái tháo đường hoặc suy giáp có thể gây giảm hoặc mất khứu giác. Thuốc đôi khi có thể dẫn đến khiếm khuyết khứu giác như một tác dụng phụ không mong muốn. Các loại thuốc này bao gồm thuốc chẹn beta, thuốc điều trị cường giáp, dihydropyridine, thuốc ức chế men chuyển và kẽm dạng xịt mũi. Xạ trị: Những người được xạ trị để điều trị ung thư đầu và cổ có thể bị mất khứu giác sau khi điều trị. Hút thuốc lá: Có thể làm suy giảm khả năng khứu giác, đặc biệt là ở những người có thói quen hút thuốc trong thời gian dài. | Nguyên nhân áp xe gan Ba nhóm tác nhân chính thường gây áp xe gan thường gặp là: Vi trùng: Thường do nhiều loại vi trùng đặc biệt là nhóm vi trùng đường ruột, thường do tổn thương trực tiếp hay từ đường máu. Đa số ổ áp xe do vi trùng thường nằm ở thuỳ gan bên phải; Amip: Đây là tác nhân thường gặp ở nước nhiệt đới như Việt Nam. Amip gặp ở những bệnh nhân dùng nguồn nước sinh hoạt bị nhiễm bẩn và ăn rau sống chưa được rửa sạch, không đảm bảo an toàn thực phẩm; Nấm: Thường gặp là nhóm Candida . | + | Nguy cơ mất khứu giác | Nguy cơ mất khứu giác Những ai có nguy cơ mắc phải mất khứu giác? Mất khứu giác có thể xuất hiện ở mọi lứa tuổi và giới tính, nhưng thường gặp hơn ở nam giới. Yếu tố làm tăng nguy cơ mắc phải mất khứu giác Sau 60 tuổi, bạn sẽ dễ bị giảm khứu giác, hiếm khi bị mất khứu giác hoàn toàn do tuổi tác. | Nguy cơ chứng tạo đờm do virus Những ai có nguy cơ mắc phải Chứng tạo đờm do virus Chứng tạo đờm do virus là căn bệnh phổ biến có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi, đặc biệt trẻ em < 6 tháng tuổi và người lớn suy giảm miễn dịch. Yếu tố làm tăng nguy cơ mắc phải Chứng tạo đờm do virus Có nhiều yếu tố dẫn đến tăng nguy cơ mắc bệnh, như: Trẻ sinh non, trẻ sơ sinh < 6 tháng tuổi hoặc trẻ < 2 tuổi mắc bệnh tim, phổi bẩm sinh; Trẻ em hoặc người lớn suy giảm hệ miễn dịch: Ghép tạng, ung thư, bệnh bạch cầu, HIV/AIDS; Người cao tuổi (> 65 tuổi), người có sức đề kháng suy giảm; Người bệnh hen suyễn, suy tim sung huyết, mắc bệnh lý hô hấp mạn tính: Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD),… | +* Loss: [TripletLoss](https://sbert.net/docs/package_reference/sentence_transformer/losses.html#tripletloss) with these parameters: + ```json + { + "distance_metric": "TripletDistanceMetric.EUCLIDEAN", + "triplet_margin": 5 + } + ``` + +### Training Hyperparameters +#### Non-Default Hyperparameters + +- `eval_strategy`: steps +- `per_device_train_batch_size`: 16 +- `per_device_eval_batch_size`: 16 +- `learning_rate`: 2e-05 +- `num_train_epochs`: 1 +- `warmup_ratio`: 0.1 +- `fp16`: True +- `batch_sampler`: no_duplicates + +#### All Hyperparameters +
Click to expand + +- `overwrite_output_dir`: False +- `do_predict`: False +- `eval_strategy`: steps +- `prediction_loss_only`: True +- `per_device_train_batch_size`: 16 +- `per_device_eval_batch_size`: 16 +- `per_gpu_train_batch_size`: None +- `per_gpu_eval_batch_size`: None +- `gradient_accumulation_steps`: 1 +- `eval_accumulation_steps`: None +- `torch_empty_cache_steps`: None +- `learning_rate`: 2e-05 +- `weight_decay`: 0.0 +- `adam_beta1`: 0.9 +- `adam_beta2`: 0.999 +- `adam_epsilon`: 1e-08 +- `max_grad_norm`: 1.0 +- `num_train_epochs`: 1 +- `max_steps`: -1 +- `lr_scheduler_type`: linear +- `lr_scheduler_kwargs`: {} +- `warmup_ratio`: 0.1 +- `warmup_steps`: 0 +- `log_level`: passive +- `log_level_replica`: warning +- `log_on_each_node`: True +- `logging_nan_inf_filter`: True +- `save_safetensors`: True +- `save_on_each_node`: False +- `save_only_model`: False +- `restore_callback_states_from_checkpoint`: False +- `no_cuda`: False +- `use_cpu`: False +- `use_mps_device`: False +- `seed`: 42 +- `data_seed`: None +- `jit_mode_eval`: False +- `use_ipex`: False +- `bf16`: False +- `fp16`: True +- `fp16_opt_level`: O1 +- `half_precision_backend`: auto +- `bf16_full_eval`: False +- `fp16_full_eval`: False +- `tf32`: None +- `local_rank`: 0 +- `ddp_backend`: None +- `tpu_num_cores`: None +- `tpu_metrics_debug`: False +- `debug`: [] +- `dataloader_drop_last`: False +- `dataloader_num_workers`: 0 +- `dataloader_prefetch_factor`: None +- `past_index`: -1 +- `disable_tqdm`: False +- `remove_unused_columns`: True +- `label_names`: None +- `load_best_model_at_end`: False +- `ignore_data_skip`: False +- `fsdp`: [] +- `fsdp_min_num_params`: 0 +- `fsdp_config`: {'min_num_params': 0, 'xla': False, 'xla_fsdp_v2': False, 'xla_fsdp_grad_ckpt': False} +- `fsdp_transformer_layer_cls_to_wrap`: None +- `accelerator_config`: {'split_batches': False, 'dispatch_batches': None, 'even_batches': True, 'use_seedable_sampler': True, 'non_blocking': False, 'gradient_accumulation_kwargs': None} +- `deepspeed`: None +- `label_smoothing_factor`: 0.0 +- `optim`: adamw_torch +- `optim_args`: None +- `adafactor`: False +- `group_by_length`: False +- `length_column_name`: length +- `ddp_find_unused_parameters`: None +- `ddp_bucket_cap_mb`: None +- `ddp_broadcast_buffers`: False +- `dataloader_pin_memory`: True +- `dataloader_persistent_workers`: False +- `skip_memory_metrics`: True +- `use_legacy_prediction_loop`: False +- `push_to_hub`: False +- `resume_from_checkpoint`: None +- `hub_model_id`: None +- `hub_strategy`: every_save +- `hub_private_repo`: False +- `hub_always_push`: False +- `gradient_checkpointing`: False +- `gradient_checkpointing_kwargs`: None +- `include_inputs_for_metrics`: False +- `eval_do_concat_batches`: True +- `fp16_backend`: auto +- `push_to_hub_model_id`: None +- `push_to_hub_organization`: None +- `mp_parameters`: +- `auto_find_batch_size`: False +- `full_determinism`: False +- `torchdynamo`: None +- `ray_scope`: last +- `ddp_timeout`: 1800 +- `torch_compile`: False +- `torch_compile_backend`: None +- `torch_compile_mode`: None +- `dispatch_batches`: None +- `split_batches`: None +- `include_tokens_per_second`: False +- `include_num_input_tokens_seen`: False +- `neftune_noise_alpha`: None +- `optim_target_modules`: None +- `batch_eval_metrics`: False +- `eval_on_start`: False +- `eval_use_gather_object`: False +- `batch_sampler`: no_duplicates +- `multi_dataset_batch_sampler`: proportional + +
+ +### Training Logs +| Epoch | Step | Training Loss | Validation Loss | dev-eval_map | +|:------:|:----:|:-------------:|:---------------:|:------------:| +| 0 | 0 | - | - | 0.4941 | +| 0.2283 | 100 | 0.0595 | 0.0103 | 0.4935 | +| 0.4566 | 200 | 0.0068 | 0.0091 | 0.4932 | +| 0.6849 | 300 | 0.0049 | 0.0085 | 0.4931 | +| 0.9132 | 400 | 0.0051 | - | 1.0 | +| 0.2283 | 100 | 0.0635 | 0.0 | 1.0 | +| 0.4566 | 200 | 0.019 | 0.0 | 1.0 | +| 0.6849 | 300 | 0.0143 | 0.0 | 1.0 | +| 0.9132 | 400 | 0.0143 | 0.0 | 1.0 | + + +### Framework Versions +- Python: 3.10.12 +- Sentence Transformers: 3.2.0 +- Transformers: 4.44.2 +- PyTorch: 2.4.1+cu121 +- Accelerate: 0.34.2 +- Datasets: 3.0.1 +- Tokenizers: 0.19.1 + +## Citation + +### BibTeX + +#### Sentence Transformers +```bibtex +@inproceedings{reimers-2019-sentence-bert, + title = "Sentence-BERT: Sentence Embeddings using Siamese BERT-Networks", + author = "Reimers, Nils and Gurevych, Iryna", + booktitle = "Proceedings of the 2019 Conference on Empirical Methods in Natural Language Processing", + month = "11", + year = "2019", + publisher = "Association for Computational Linguistics", + url = "https://arxiv.org/abs/1908.10084", +} +``` + +#### TripletLoss +```bibtex +@misc{hermans2017defense, + title={In Defense of the Triplet Loss for Person Re-Identification}, + author={Alexander Hermans and Lucas Beyer and Bastian Leibe}, + year={2017}, + eprint={1703.07737}, + archivePrefix={arXiv}, + primaryClass={cs.CV} +} +``` + + + + + + \ No newline at end of file