contexts,questions,answers "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 12 . Giá dự thầu là giá do nhà thầu chào trong đơn dự thầu, bao gồm toàn bộ các chi phí để thực hiện gói thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.",Giá dự thầu bao gồm những gì?,"Đoàn thầu chào trong đơn dự thầu, bao gồm toàn bộ các chi phí để thực hiện gói thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 13 . Giá đề nghị trúng thầu là giá dự thầu của nhà thầu được đề nghị trúng thầu sau khi đã được sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có).",Giá đề nghị trúng thầu là gì?,"Giá dự thầu của nhà thầu được đề nghị trúng thầu sau khi đã được sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có)." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 13 . Giá đề nghị trúng thầu là giá dự thầu của nhà thầu được đề nghị trúng thầu sau khi đã được sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có).","Theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, giá đề nghị trúng thầu được sửa lỗi như thế nào?","Sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 13 . Giá đề nghị trúng thầu là giá dự thầu của nhà thầu được đề nghị trúng thầu sau khi đã được sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có).",Có bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng đến giá đề nghị trúng thầu theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,"3 yếu tố, bao gồm sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, và giá trị giảm giá (nếu có)." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 13 . Giá đề nghị trúng thầu là giá dự thầu của nhà thầu được đề nghị trúng thầu sau khi đã được sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có).",Giá trị giảm giá được tính vào giá đề nghị trúng thầu không?,"Có, giá trị giảm giá được trừ đi khi tính giá đề nghị trúng thầu." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 13 . Giá đề nghị trúng thầu là giá dự thầu của nhà thầu được đề nghị trúng thầu sau khi đã được sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có).",Nhà thầu được đề nghị trúng thầu phải làm gì sau khi sửa lỗi giá đề nghị trúng thầu?,"Hiệu chỉnh sai lệch theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 14 . Giá hợp đồng là giá trị ghi trong hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu.",Giá hợp đồng là gì?,Giá trị ghi trong hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 14 . Giá hợp đồng là giá trị ghi trong hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu.",Điều nào của Luật Đấu thầu quy định về giá hợp đồng?,Điều 4. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 14 . Giá hợp đồng là giá trị ghi trong hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu.",Ai là hai bên ký kết hợp đồng theo Luật Đấu thầu?,Chủ đầu tư và nhà thầu. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 14 . Giá hợp đồng là giá trị ghi trong hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu.","Theo Luật Đấu thầu, giá hợp đồng được ghi ở đâu?",Trong hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 14 . Giá hợp đồng là giá trị ghi trong hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu.",Giá hợp đồng được xác định như thế nào theo Luật Đấu thầu?,Là giá trị ghi trong hợp đồng. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 15 . Gói thầu là một phần hoặc toàn bộ dự án, dự toán mua sắm, có thể gồm những nội dung mua sắm giống nhau thuộc nhiều dự án hoặc là khối lượng mua sắm một lần, khối lượng mua sắm cho một thời kỳ đối với dự toán mua sắm, mua sắm tập trung.",Gói thầu là gì?,"Gói thầu là một phần hoặc toàn bộ dự án, dự toán mua sắm." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 15 . Gói thầu là một phần hoặc toàn bộ dự án, dự toán mua sắm, có thể gồm những nội dung mua sắm giống nhau thuộc nhiều dự án hoặc là khối lượng mua sắm một lần, khối lượng mua sắm cho một thời kỳ đối với dự toán mua sắm, mua sắm tập trung.",Gói thầu có thể bao gồm những nội dung gì?,Gói thầu có thể bao gồm những nội dung mua sắm giống nhau thuộc nhiều dự án hoặc là khối lượng mua sắm một lần. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 15 . Gói thầu là một phần hoặc toàn bộ dự án, dự toán mua sắm, có thể gồm những nội dung mua sắm giống nhau thuộc nhiều dự án hoặc là khối lượng mua sắm một lần, khối lượng mua sắm cho một thời kỳ đối với dự toán mua sắm, mua sắm tập trung.",Gói thầu có thể bao gồm khối lượng mua sắm cho thời kỳ nào?,Gói thầu có thể bao gồm khối lượng mua sắm cho một thời kỳ đối với dự toán mua sắm. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 15 . Gói thầu là một phần hoặc toàn bộ dự án, dự toán mua sắm, có thể gồm những nội dung mua sắm giống nhau thuộc nhiều dự án hoặc là khối lượng mua sắm một lần, khối lượng mua sắm cho một thời kỳ đối với dự toán mua sắm, mua sắm tập trung.",Gói thầu có thể bao gồm mua sắm tập trung hay không?,Gói thầu có thể bao gồm mua sắm tập trung. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 15 . Gói thầu là một phần hoặc toàn bộ dự án, dự toán mua sắm, có thể gồm những nội dung mua sắm giống nhau thuộc nhiều dự án hoặc là khối lượng mua sắm một lần, khối lượng mua sắm cho một thời kỳ đối với dự toán mua sắm, mua sắm tập trung.",Gói thầu có thể bao gồm những gì khác ngoài dự án và dự toán mua sắm?,Không có thông tin trong ngữ cảnh để trả lời câu hỏi này. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 16 . Gói thầu hỗn hợp là gói thầu thuộc các trường hợp sau: thiết kế và cung cấp hàng hóa (EP); thiết kế và xây lắp (EC); cung cấp hàng hóa và xây lắp (PC); thiết kế, cung cấp hàng hóa và xây lắp (EPC); lập dự án, thiết kế, cung cấp hàng hóa và xây lắp (chìa khóa trao tay).",Gói thầu hỗn hợp bao gồm những trường hợp nào?,"Gói thầu hỗn hợp là gói thầu thuộc các trường hợp sau: thiết kế và cung cấp hàng hóa (EP); thiết kế và xây lắp (EC); cung cấp hàng hóa và xây lắp (PC); thiết kế, cung cấp hàng hóa và xây lắp (EPC); lập dự án, thiết kế, cung cấp hàng hóa và xây lắp (chìa khóa trao tay)." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 16 . Gói thầu hỗn hợp là gói thầu thuộc các trường hợp sau: thiết kế và cung cấp hàng hóa (EP); thiết kế và xây lắp (EC); cung cấp hàng hóa và xây lắp (PC); thiết kế, cung cấp hàng hóa và xây lắp (EPC); lập dự án, thiết kế, cung cấp hàng hóa và xây lắp (chìa khóa trao tay).","Theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, gói thầu hỗn hợp bao gồm tổng cộng bao nhiêu trường hợp?",Gói thầu hỗn hợp bao gồm tổng cộng 5 trường hợp. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 16 . Gói thầu hỗn hợp là gói thầu thuộc các trường hợp sau: thiết kế và cung cấp hàng hóa (EP); thiết kế và xây lắp (EC); cung cấp hàng hóa và xây lắp (PC); thiết kế, cung cấp hàng hóa và xây lắp (EPC); lập dự án, thiết kế, cung cấp hàng hóa và xây lắp (chìa khóa trao tay).",Gói thầu hỗn hợp EPC đề cập đến việc gì?,"Gói thầu hỗn hợp EPC đề cập đến việc thiết kế, cung cấp hàng hóa và xây lắp." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 16 . Gói thầu hỗn hợp là gói thầu thuộc các trường hợp sau: thiết kế và cung cấp hàng hóa (EP); thiết kế và xây lắp (EC); cung cấp hàng hóa và xây lắp (PC); thiết kế, cung cấp hàng hóa và xây lắp (EPC); lập dự án, thiết kế, cung cấp hàng hóa và xây lắp (chìa khóa trao tay).",Gói thầu hỗn hợp EC bao gồm những công việc nào?,Gói thầu hỗn hợp EC bao gồm thiết kế và xây lắp. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 16 . Gói thầu hỗn hợp là gói thầu thuộc các trường hợp sau: thiết kế và cung cấp hàng hóa (EP); thiết kế và xây lắp (EC); cung cấp hàng hóa và xây lắp (PC); thiết kế, cung cấp hàng hóa và xây lắp (EPC); lập dự án, thiết kế, cung cấp hàng hóa và xây lắp (chìa khóa trao tay).",Gói thầu hỗn hợp PC liên quan đến việc gì?,Gói thầu hỗn hợp PC liên quan đến cung cấp hàng hóa và xây lắp. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 17 . Hàng hóa gồm máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư, phụ tùng; sản phẩm; phương tiện; hàng tiêu dùng; thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế; phần mềm thương mại.",Hàng hóa trong luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 bao gồm những loại gì?,"Hàng hóa gồm máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư, phụ tùng; sản phẩm; phương tiện; hàng tiêu dùng; thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế; phần mềm thương mại." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 17 . Hàng hóa gồm máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư, phụ tùng; sản phẩm; phương tiện; hàng tiêu dùng; thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế; phần mềm thương mại.","Theo luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, hàng hóa có thể bao gồm những loại nào?","Hàng hóa gồm máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư, phụ tùng; sản phẩm; phương tiện; hàng tiêu dùng; thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế; phần mềm thương mại." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 17 . Hàng hóa gồm máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư, phụ tùng; sản phẩm; phương tiện; hàng tiêu dùng; thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế; phần mềm thương mại.",Các loại hàng hóa nào được xem xét trong luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,"Hàng hóa gồm máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư, phụ tùng; sản phẩm; phương tiện; hàng tiêu dùng; thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế; phần mềm thương mại." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 17 . Hàng hóa gồm máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư, phụ tùng; sản phẩm; phương tiện; hàng tiêu dùng; thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế; phần mềm thương mại.",Định nghĩa của hàng hóa trong luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 bao gồm những thành phần nào?,"Hàng hóa gồm máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư, phụ tùng; sản phẩm; phương tiện; hàng tiêu dùng; thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế; phần mềm thương mại." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 17 . Hàng hóa gồm máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư, phụ tùng; sản phẩm; phương tiện; hàng tiêu dùng; thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế; phần mềm thương mại.",Hàng hóa trong luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 bao gồm những mặt hàng nào?,"Hàng hóa gồm máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư, phụ tùng; sản phẩm; phương tiện; hàng tiêu dùng; thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế; phần mềm thương mại." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 1 . Bên mời thầu là cơ quan, tổ chức thực hiện các hoạt động đấu thầu, bao gồm: a) Chủ đầu tư hoặc tổ chức do chủ đầu tư quyết định thành lập hoặc lựa chọn; b) Cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc cơ quan có thẩm quyền quyết định tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ tổ chức lựa chọn nhà đầu tư.",Ai là bên mời thầu theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,"Bên mời thầu là cơ quan, tổ chức thực hiện các hoạt động đấu thầu." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 1 . Bên mời thầu là cơ quan, tổ chức thực hiện các hoạt động đấu thầu, bao gồm: a) Chủ đầu tư hoặc tổ chức do chủ đầu tư quyết định thành lập hoặc lựa chọn; b) Cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc cơ quan có thẩm quyền quyết định tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ tổ chức lựa chọn nhà đầu tư.",Bên mời thầu có thể là ai?,"Bên mời thầu có thể là chủ đầu tư, tổ chức do chủ đầu tư quyết định hoặc cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 1 . Bên mời thầu là cơ quan, tổ chức thực hiện các hoạt động đấu thầu, bao gồm: a) Chủ đầu tư hoặc tổ chức do chủ đầu tư quyết định thành lập hoặc lựa chọn; b) Cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc cơ quan có thẩm quyền quyết định tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ tổ chức lựa chọn nhà đầu tư.",Cơ quan nào quyết định tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư?,Cơ quan có thẩm quyền quyết định tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 1 . Bên mời thầu là cơ quan, tổ chức thực hiện các hoạt động đấu thầu, bao gồm: a) Chủ đầu tư hoặc tổ chức do chủ đầu tư quyết định thành lập hoặc lựa chọn; b) Cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc cơ quan có thẩm quyền quyết định tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ tổ chức lựa chọn nhà đầu tư.",Ai được giao nhiệm vụ tổ chức lựa chọn nhà đầu tư?,Đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ tổ chức lựa chọn nhà đầu tư. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 1 . Bên mời thầu là cơ quan, tổ chức thực hiện các hoạt động đấu thầu, bao gồm: a) Chủ đầu tư hoặc tổ chức do chủ đầu tư quyết định thành lập hoặc lựa chọn; b) Cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc cơ quan có thẩm quyền quyết định tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ tổ chức lựa chọn nhà đầu tư.",Bên mời thầu là ai theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,"Bên mời thầu là cơ quan, tổ chức thực hiện các hoạt động đấu thầu." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 19 . Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức đấu thầu rộng rãi có bước mời quan tâm, sơ tuyển, bao gồm các yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm đối với nhà thầu làm căn cứ để bên mời thầu lựa chọn danh sách nhà thầu trúng sơ tuyển, danh sách nhà thầu có hồ sơ quan tâm được đánh giá đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm. Trường hợp lựa chọn nhà đầu tư, hồ sơ mời quan tâm là toàn bộ tài liệu sử dụng cho dự án cần xác định số lượng nhà đầu tư quan tâm theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về quản lý ngành, lĩnh vực, bao gồm yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm đối với nhà đầu tư.",Hồ sơ mời quan tâm và hồ sơ mời sơ tuyển là gì?,"Toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức đấu thầu rộng rãi có bước mời quan tâm, sơ tuyển." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 19 . Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức đấu thầu rộng rãi có bước mời quan tâm, sơ tuyển, bao gồm các yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm đối với nhà thầu làm căn cứ để bên mời thầu lựa chọn danh sách nhà thầu trúng sơ tuyển, danh sách nhà thầu có hồ sơ quan tâm được đánh giá đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm. Trường hợp lựa chọn nhà đầu tư, hồ sơ mời quan tâm là toàn bộ tài liệu sử dụng cho dự án cần xác định số lượng nhà đầu tư quan tâm theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về quản lý ngành, lĩnh vực, bao gồm yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm đối với nhà đầu tư.",Hồ sơ mời quan tâm được sử dụng để làm gì?,Để bên mời thầu lựa chọn danh sách nhà thầu trúng sơ tuyển và danh sách nhà thầu có hồ sơ quan tâm được đánh giá đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 19 . Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức đấu thầu rộng rãi có bước mời quan tâm, sơ tuyển, bao gồm các yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm đối với nhà thầu làm căn cứ để bên mời thầu lựa chọn danh sách nhà thầu trúng sơ tuyển, danh sách nhà thầu có hồ sơ quan tâm được đánh giá đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm. Trường hợp lựa chọn nhà đầu tư, hồ sơ mời quan tâm là toàn bộ tài liệu sử dụng cho dự án cần xác định số lượng nhà đầu tư quan tâm theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về quản lý ngành, lĩnh vực, bao gồm yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm đối với nhà đầu tư.",Hồ sơ mời quan tâm đối với nhà đầu tư là gì?,"Toàn bộ tài liệu sử dụng cho dự án cần xác định số lượng nhà đầu tư quan tâm theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về quản lý ngành, lĩnh vực." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 19 . Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức đấu thầu rộng rãi có bước mời quan tâm, sơ tuyển, bao gồm các yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm đối với nhà thầu làm căn cứ để bên mời thầu lựa chọn danh sách nhà thầu trúng sơ tuyển, danh sách nhà thầu có hồ sơ quan tâm được đánh giá đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm. Trường hợp lựa chọn nhà đầu tư, hồ sơ mời quan tâm là toàn bộ tài liệu sử dụng cho dự án cần xác định số lượng nhà đầu tư quan tâm theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về quản lý ngành, lĩnh vực, bao gồm yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm đối với nhà đầu tư.",Hồ sơ mời quan tâm đối với nhà đầu tư bao gồm những yêu cầu gì?,"Yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm đối với nhà đầu tư." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 19 . Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức đấu thầu rộng rãi có bước mời quan tâm, sơ tuyển, bao gồm các yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm đối với nhà thầu làm căn cứ để bên mời thầu lựa chọn danh sách nhà thầu trúng sơ tuyển, danh sách nhà thầu có hồ sơ quan tâm được đánh giá đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm. Trường hợp lựa chọn nhà đầu tư, hồ sơ mời quan tâm là toàn bộ tài liệu sử dụng cho dự án cần xác định số lượng nhà đầu tư quan tâm theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về quản lý ngành, lĩnh vực, bao gồm yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm đối với nhà đầu tư.",Hồ sơ mời sơ tuyển được sử dụng để làm gì?,Để lựa chọn danh sách nhà thầu trúng sơ tuyển và danh sách nhà thầu có hồ sơ quan tâm được đánh giá đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 20 . Hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển là toàn bộ tài liệu do nhà thầu lập và nộp cho bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển. Trường hợp lựa chọn nhà đầu tư, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án là toàn bộ tài liệu do nhà đầu tư lập và nộp theo yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm.",Hồ sơ quan tâm và hồ sơ dự sơ tuyển là gì?,"Toàn bộ tài liệu do nhà thầu lập và nộp cho bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 20 . Hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển là toàn bộ tài liệu do nhà thầu lập và nộp cho bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển. Trường hợp lựa chọn nhà đầu tư, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án là toàn bộ tài liệu do nhà đầu tư lập và nộp theo yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm.",Ai là người lập và nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án?,Nhà đầu tư. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 20 . Hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển là toàn bộ tài liệu do nhà thầu lập và nộp cho bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển. Trường hợp lựa chọn nhà đầu tư, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án là toàn bộ tài liệu do nhà đầu tư lập và nộp theo yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm.",Hồ sơ quan tâm và hồ sơ dự sơ tuyển được nộp cho ai?,Bên mời thầu. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 20 . Hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển là toàn bộ tài liệu do nhà thầu lập và nộp cho bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển. Trường hợp lựa chọn nhà đầu tư, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án là toàn bộ tài liệu do nhà đầu tư lập và nộp theo yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm.","Trong trường hợp lựa chọn nhà đầu tư, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án là gì?",Toàn bộ tài liệu do nhà đầu tư lập và nộp theo yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 20 . Hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển là toàn bộ tài liệu do nhà thầu lập và nộp cho bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển. Trường hợp lựa chọn nhà đầu tư, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án là toàn bộ tài liệu do nhà đầu tư lập và nộp theo yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm.",Hồ sơ quan tâm và hồ sơ dự sơ tuyển được yêu cầu theo đâu?,"Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 21 . Hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh, bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, dự án đầu tư kinh doanh làm căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu.",Hồ sơ mời thầu là gì?,"Hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 21 . Hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh, bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, dự án đầu tư kinh doanh làm căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu.",Hồ sơ mời thầu bao gồm những yêu cầu gì?,"Hồ sơ mời thầu bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, dự án đầu tư kinh doanh." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 21 . Hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh, bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, dự án đầu tư kinh doanh làm căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu.",Ai sử dụng hồ sơ mời thầu để chuẩn bị hồ sơ dự thầu?,"Nhà thầu, nhà đầu tư sử dụng hồ sơ mời thầu để chuẩn bị hồ sơ dự thầu." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 21 . Hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh, bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, dự án đầu tư kinh doanh làm căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu.",Ai tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu dựa trên hồ sơ mời thầu?,Bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu dựa trên hồ sơ mời thầu. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 21 . Hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh, bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, dự án đầu tư kinh doanh làm căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu.",Hồ sơ mời thầu là căn cứ cho việc gì?,"Hồ sơ mời thầu là căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 22 . Hồ sơ yêu cầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức chỉ định thầu, mua sắm trực tiếp, đàm phán giá, bao gồm các yêu cầu cho gói thầu, làm căn cứ để nhà thầu chuẩn bị hồ sơ đề xuất và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ đề xuất.",Hồ sơ yêu cầu là gì?,"Hồ sơ yêu cầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức chỉ định thầu, mua sắm trực tiếp, đàm phán giá." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 22 . Hồ sơ yêu cầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức chỉ định thầu, mua sắm trực tiếp, đàm phán giá, bao gồm các yêu cầu cho gói thầu, làm căn cứ để nhà thầu chuẩn bị hồ sơ đề xuất và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ đề xuất.",Hồ sơ yêu cầu bao gồm những yếu tố nào?,"Hồ sơ yêu cầu bao gồm các yêu cầu cho gói thầu, làm căn cứ để nhà thầu chuẩn bị hồ sơ đề xuất và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ đề xuất." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 22 . Hồ sơ yêu cầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức chỉ định thầu, mua sắm trực tiếp, đàm phán giá, bao gồm các yêu cầu cho gói thầu, làm căn cứ để nhà thầu chuẩn bị hồ sơ đề xuất và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ đề xuất.",Hồ sơ yêu cầu được sử dụng cho mục đích gì?,Hồ sơ yêu cầu được sử dụng để nhà thầu chuẩn bị hồ sơ đề xuất và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ đề xuất. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 22 . Hồ sơ yêu cầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức chỉ định thầu, mua sắm trực tiếp, đàm phán giá, bao gồm các yêu cầu cho gói thầu, làm căn cứ để nhà thầu chuẩn bị hồ sơ đề xuất và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ đề xuất.",Khoản 22 của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 nói về điều gì?,"Khoản 22 nói về hồ sơ yêu cầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức chỉ định thầu, mua sắm trực tiếp, đàm phán giá." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 22 . Hồ sơ yêu cầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức chỉ định thầu, mua sắm trực tiếp, đàm phán giá, bao gồm các yêu cầu cho gói thầu, làm căn cứ để nhà thầu chuẩn bị hồ sơ đề xuất và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ đề xuất.",Hồ sơ yêu cầu làm căn cứ cho ai chuẩn bị hồ sơ đề xuất?,Hồ sơ yêu cầu làm căn cứ để nhà thầu chuẩn bị hồ sơ đề xuất. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 23 . Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất là toàn bộ tài liệu do nhà thầu, nhà đầu tư lập và nộp cho bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.",Hồ sơ dự thầu và hồ sơ đề xuất là gì?,"Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất là toàn bộ tài liệu do nhà thầu, nhà đầu tư lập và nộp cho bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 23 . Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất là toàn bộ tài liệu do nhà thầu, nhà đầu tư lập và nộp cho bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.","Ai là người lập và nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất?","Nhà thầu, nhà đầu tư." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 23 . Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất là toàn bộ tài liệu do nhà thầu, nhà đầu tư lập và nộp cho bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.","Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất được nộp cho ai?",Bên mời thầu. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 23 . Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất là toàn bộ tài liệu do nhà thầu, nhà đầu tư lập và nộp cho bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.","Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất được lập và nộp theo yêu cầu của ai?","Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 23 . Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất là toàn bộ tài liệu do nhà thầu, nhà đầu tư lập và nộp cho bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.",Khoản 23 của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 nói về điều gì?,Giải thích từ ngữ. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 24 . Người có thẩm quyền là người quyết định đầu tư hoặc người quyết định việc mua sắm theo quy định của pháp luật. Trường hợp lựa chọn nhà đầu tư, người có thẩm quyền là người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc cơ quan có thẩm quyền quyết định tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư.",Ai là người có thẩm quyền theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,Người quyết định đầu tư hoặc người quyết định việc mua sắm theo quy định của pháp luật. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 24 . Người có thẩm quyền là người quyết định đầu tư hoặc người quyết định việc mua sắm theo quy định của pháp luật. Trường hợp lựa chọn nhà đầu tư, người có thẩm quyền là người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc cơ quan có thẩm quyền quyết định tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư.","Trong trường hợp lựa chọn nhà đầu tư, ai là người có thẩm quyền?",Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 24 . Người có thẩm quyền là người quyết định đầu tư hoặc người quyết định việc mua sắm theo quy định của pháp luật. Trường hợp lựa chọn nhà đầu tư, người có thẩm quyền là người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc cơ quan có thẩm quyền quyết định tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư.",Ai là người quyết định tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư?,Cơ quan có thẩm quyền quyết định tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 24 . Người có thẩm quyền là người quyết định đầu tư hoặc người quyết định việc mua sắm theo quy định của pháp luật. Trường hợp lựa chọn nhà đầu tư, người có thẩm quyền là người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc cơ quan có thẩm quyền quyết định tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư.","Định nghĩa ""người có thẩm quyền"" trong Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 là ai?",Người quyết định đầu tư hoặc người quyết định việc mua sắm theo quy định của pháp luật. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 24 . Người có thẩm quyền là người quyết định đầu tư hoặc người quyết định việc mua sắm theo quy định của pháp luật. Trường hợp lựa chọn nhà đầu tư, người có thẩm quyền là người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc cơ quan có thẩm quyền quyết định tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư.",Ai là người quyết định đầu tư theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,Người có thẩm quyền. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 25 . Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân tham dự thầu, đứng tên dự thầu và trực tiếp ký, thực hiện hợp đồng nếu được lựa chọn. Nhà đầu tư có thể là nhà đầu tư độc lập hoặc nhà đầu tư liên danh.",Ai được xem là nhà đầu tư theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,"Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân tham dự thầu, đứng tên dự thầu và trực tiếp ký, thực hiện hợp đồng nếu được lựa chọn." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 26 . Nhà thầu là tổ chức, cá nhân hoặc kết hợp giữa các tổ chức hoặc giữa các cá nhân với nhau theo hình thức liên danh trên cơ sở thỏa thuận liên danh tham dự thầu, đứng tên dự thầu và trực tiếp ký, thực hiện hợp đồng nếu được lựa chọn. Trường hợp liên danh, thỏa thuận liên danh phải quy định rõ trách nhiệm của thành viên đứng đầu liên danh và trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng của từng thành viên trong liên danh đối với toàn bộ phạm vi của gói thầu.",Ai được xem là nhà thầu theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,"Nhà thầu là tổ chức, cá nhân hoặc kết hợp giữa các tổ chức hoặc giữa các cá nhân với nhau theo hình thức liên danh trên cơ sở thỏa thuận liên danh tham dự thầu." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 26 . Nhà thầu là tổ chức, cá nhân hoặc kết hợp giữa các tổ chức hoặc giữa các cá nhân với nhau theo hình thức liên danh trên cơ sở thỏa thuận liên danh tham dự thầu, đứng tên dự thầu và trực tiếp ký, thực hiện hợp đồng nếu được lựa chọn. Trường hợp liên danh, thỏa thuận liên danh phải quy định rõ trách nhiệm của thành viên đứng đầu liên danh và trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng của từng thành viên trong liên danh đối với toàn bộ phạm vi của gói thầu.","Trong trường hợp liên danh, điều gì phải được quy định rõ theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?","Trách nhiệm của thành viên đứng đầu liên danh và trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng của từng thành viên trong liên danh đối với toàn bộ phạm vi của gói thầu." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 26 . Nhà thầu là tổ chức, cá nhân hoặc kết hợp giữa các tổ chức hoặc giữa các cá nhân với nhau theo hình thức liên danh trên cơ sở thỏa thuận liên danh tham dự thầu, đứng tên dự thầu và trực tiếp ký, thực hiện hợp đồng nếu được lựa chọn. Trường hợp liên danh, thỏa thuận liên danh phải quy định rõ trách nhiệm của thành viên đứng đầu liên danh và trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng của từng thành viên trong liên danh đối với toàn bộ phạm vi của gói thầu.",Nhà thầu có thể tham gia thầu theo hình thức nào theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,Nhà thầu có thể tham gia thầu theo hình thức liên danh. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 26 . Nhà thầu là tổ chức, cá nhân hoặc kết hợp giữa các tổ chức hoặc giữa các cá nhân với nhau theo hình thức liên danh trên cơ sở thỏa thuận liên danh tham dự thầu, đứng tên dự thầu và trực tiếp ký, thực hiện hợp đồng nếu được lựa chọn. Trường hợp liên danh, thỏa thuận liên danh phải quy định rõ trách nhiệm của thành viên đứng đầu liên danh và trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng của từng thành viên trong liên danh đối với toàn bộ phạm vi của gói thầu.","Ai có thể đứng tên dự thầu và trực tiếp ký, thực hiện hợp đồng theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?",Nhà thầu được lựa chọn. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 26 . Nhà thầu là tổ chức, cá nhân hoặc kết hợp giữa các tổ chức hoặc giữa các cá nhân với nhau theo hình thức liên danh trên cơ sở thỏa thuận liên danh tham dự thầu, đứng tên dự thầu và trực tiếp ký, thực hiện hợp đồng nếu được lựa chọn. Trường hợp liên danh, thỏa thuận liên danh phải quy định rõ trách nhiệm của thành viên đứng đầu liên danh và trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng của từng thành viên trong liên danh đối với toàn bộ phạm vi của gói thầu.",Điều gì cần được thỏa thuận rõ trong trường hợp liên danh theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,"Trách nhiệm của thành viên đứng đầu liên danh và trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng của từng thành viên trong liên danh đối với toàn bộ phạm vi của gói thầu." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 27 . Nhà thầu phụ là tổ chức, cá nhân ký hợp đồng với nhà thầu để tham gia thực hiện công việc xây lắp; tư vấn; phi tư vấn; dịch vụ liên quan của gói thầu cung cấp hàng hóa; công việc thuộc gói thầu hỗn hợp.",Nhà thầu phụ là gì?,"Nhà thầu phụ là tổ chức, cá nhân ký hợp đồng với nhà thầu để tham gia thực hiện công việc xây lắp; tư vấn; phi tư vấn; dịch vụ liên quan của gói thầu cung cấp hàng hóa; công việc thuộc gói thầu hỗn hợp." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 28 . Nhà thầu phụ đặc biệt là nhà thầu phụ thực hiện công việc quan trọng của gói thầu do nhà thầu đề xuất trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trên cơ sở yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm ghi trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.",Nhà thầu phụ đặc biệt là ai?,Nhà thầu phụ thực hiện công việc quan trọng của gói thầu do nhà thầu đề xuất trong hồ sơ dự thầu. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 29 . Nhà thầu nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài hoặc cá nhân có quốc tịch nước ngoài tham dự thầu.",Ai được xem là nhà thầu nước ngoài hoặc nhà đầu tư nước ngoài theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,"Nhà thầu nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài hoặc cá nhân có quốc tịch nước ngoài tham dự thầu." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 30 . Nhà thầu trong nước, nhà đầu tư trong nước là tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam hoặc cá nhân có quốc tịch Việt Nam tham dự thầu.",Nhà thầu trong nước là ai?,tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam hoặc cá nhân có quốc tịch Việt Nam. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 30 . Nhà thầu trong nước, nhà đầu tư trong nước là tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam hoặc cá nhân có quốc tịch Việt Nam tham dự thầu.","Theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, nhà thầu trong nước phải đáp ứng điều kiện gì để tham dự thầu?",tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam hoặc cá nhân có quốc tịch Việt Nam. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 30 . Nhà thầu trong nước, nhà đầu tư trong nước là tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam hoặc cá nhân có quốc tịch Việt Nam tham dự thầu.",Cá nhân nào được coi là nhà thầu trong nước theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,cá nhân có quốc tịch Việt Nam. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 30 . Nhà thầu trong nước, nhà đầu tư trong nước là tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam hoặc cá nhân có quốc tịch Việt Nam tham dự thầu.",Nhà đầu tư trong nước phải tuân thủ điều gì khi tham dự thầu theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam hoặc cá nhân có quốc tịch Việt Nam. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 30 . Nhà thầu trong nước, nhà đầu tư trong nước là tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam hoặc cá nhân có quốc tịch Việt Nam tham dự thầu.","Theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, nhà thầu nước ngoài có được tham dự thầu không?",không. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 31 . Thời điểm đóng thầu là thời điểm hết hạn nhận hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất.",Thời điểm nào được xem là thời điểm đóng thầu theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,"Thời điểm hết hạn nhận hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 32 . Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất là số ngày được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày đóng thầu được tính là 01 ngày.",Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu được tính từ đâu đến đâu?,"từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 32 . Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất là số ngày được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày đóng thầu được tính là 01 ngày.",Khoảng thời gian nào được tính là 01 ngày trong quy định về thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu?,từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày đóng thầu. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 32 . Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất là số ngày được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày đóng thầu được tính là 01 ngày.",Hồ sơ đề xuất là gì trong luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,"hồ sơ đề xuất là số ngày được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 32 . Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất là số ngày được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày đóng thầu được tính là 01 ngày.",Đối tượng nào được quy định trong khoản 32 của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,"hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 32 . Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất là số ngày được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày đóng thầu được tính là 01 ngày.",Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu được tính như thế nào?,"được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 3 . Danh sách ngắn là danh sách nhà thầu trúng sơ tuyển đối với đấu thầu rộng rãi có sơ tuyển; danh sách nhà thầu, nhà đầu tư được mời tham dự thầu đối với đấu thầu hạn chế; danh sách nhà thầu có hồ sơ quan tâm đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm.","Định nghĩa ""danh sách ngắn"" trong Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 là gì?","Danh sách nhà thầu trúng sơ tuyển đối với đấu thầu rộng rãi có sơ tuyển; danh sách nhà thầu, nhà đầu tư được mời tham dự thầu đối với đấu thầu hạn chế; danh sách nhà thầu có hồ sơ quan tâm đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 4 . Dịch vụ tư vấn là một hoặc một số hoạt động dịch vụ bao gồm: lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng sơ đồ phát triển, kiến trúc; khảo sát, lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế - kỹ thuật, báo cáo đánh giá tác động môi trường; khảo sát, lập thiết kế, dự toán; tư vấn đấu thầu; tư vấn thẩm tra, thẩm định; tư vấn giám sát; tư vấn quản lý dự án; tư vấn thu xếp tài chính; kiểm toán và các dịch vụ tư vấn khác.",Dịch vụ tư vấn bao gồm những hoạt động nào?,"lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng sơ đồ phát triển, kiến trúc; khảo sát, lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế - kỹ thuật, báo cáo đánh giá tác động môi trường; khảo sát, lập thiết kế, dự toán; tư vấn đấu thầu; tư vấn thẩm tra, thẩm định; tư vấn giám sát; tư vấn quản lý dự án; tư vấn thu xếp tài chính; kiểm toán và các dịch vụ tư vấn khác." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 5 . Dịch vụ phi tư vấn là một hoặc một số hoạt động dịch vụ bao gồm: logistics, bảo hiểm, quảng cáo, nghiệm thu chạy thử, chụp ảnh vệ tinh; in ấn; vệ sinh; truyền thông; sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng và hoạt động dịch vụ khác không phải là dịch vụ tư vấn quy định tại khoản 4 Điều này.",Dịch vụ nào không phải là dịch vụ tư vấn theo luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,in ấn "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 5 . Dịch vụ phi tư vấn là một hoặc một số hoạt động dịch vụ bao gồm: logistics, bảo hiểm, quảng cáo, nghiệm thu chạy thử, chụp ảnh vệ tinh; in ấn; vệ sinh; truyền thông; sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng và hoạt động dịch vụ khác không phải là dịch vụ tư vấn quy định tại khoản 4 Điều này.",Dịch vụ nào được coi là dịch vụ tư vấn theo luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,logistics "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 5 . Dịch vụ phi tư vấn là một hoặc một số hoạt động dịch vụ bao gồm: logistics, bảo hiểm, quảng cáo, nghiệm thu chạy thử, chụp ảnh vệ tinh; in ấn; vệ sinh; truyền thông; sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng và hoạt động dịch vụ khác không phải là dịch vụ tư vấn quy định tại khoản 4 Điều này.","Theo luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, hoạt động nào không thuộc vào dịch vụ phi tư vấn?",tư vấn quy định "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 5 . Dịch vụ phi tư vấn là một hoặc một số hoạt động dịch vụ bao gồm: logistics, bảo hiểm, quảng cáo, nghiệm thu chạy thử, chụp ảnh vệ tinh; in ấn; vệ sinh; truyền thông; sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng và hoạt động dịch vụ khác không phải là dịch vụ tư vấn quy định tại khoản 4 Điều này.",Khoản nào trong luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 định nghĩa về dịch vụ phi tư vấn?,khoản 5 "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 5 . Dịch vụ phi tư vấn là một hoặc một số hoạt động dịch vụ bao gồm: logistics, bảo hiểm, quảng cáo, nghiệm thu chạy thử, chụp ảnh vệ tinh; in ấn; vệ sinh; truyền thông; sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng và hoạt động dịch vụ khác không phải là dịch vụ tư vấn quy định tại khoản 4 Điều này.",Dịch vụ nào không được liệt kê trong danh sách hoạt động dịch vụ phi tư vấn theo luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,chạy thử "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 6 . Dự án đầu tư (sau đây gọi là dự án) bao gồm: chương trình, dự án đầu tư xây dựng mới; dự án mua sắm tài sản; dự án cải tạo, nâng cấp, mở rộng; dự án, nhiệm vụ, đề án quy hoạch; hỗ trợ kỹ thuật; các chương trình, dự án khác theo quy định của pháp luật.",Dự án đầu tư bao gồm những loại nào?,"Dự án đầu tư xây dựng mới; dự án mua sắm tài sản; dự án cải tạo, nâng cấp, mở rộng; dự án, nhiệm vụ, đề án quy hoạch; hỗ trợ kỹ thuật; các chương trình, dự án khác theo quy định của pháp luật." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 6 . Dự án đầu tư (sau đây gọi là dự án) bao gồm: chương trình, dự án đầu tư xây dựng mới; dự án mua sắm tài sản; dự án cải tạo, nâng cấp, mở rộng; dự án, nhiệm vụ, đề án quy hoạch; hỗ trợ kỹ thuật; các chương trình, dự án khác theo quy định của pháp luật.","Theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, dự án đầu tư được gọi là gì?",Dự án. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 6 . Dự án đầu tư (sau đây gọi là dự án) bao gồm: chương trình, dự án đầu tư xây dựng mới; dự án mua sắm tài sản; dự án cải tạo, nâng cấp, mở rộng; dự án, nhiệm vụ, đề án quy hoạch; hỗ trợ kỹ thuật; các chương trình, dự án khác theo quy định của pháp luật.",Dự án mua sắm tài sản thuộc vào loại dự án nào?,Dự án đầu tư. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 6 . Dự án đầu tư (sau đây gọi là dự án) bao gồm: chương trình, dự án đầu tư xây dựng mới; dự án mua sắm tài sản; dự án cải tạo, nâng cấp, mở rộng; dự án, nhiệm vụ, đề án quy hoạch; hỗ trợ kỹ thuật; các chương trình, dự án khác theo quy định của pháp luật.","Dự án cải tạo, nâng cấp, mở rộng thuộc vào loại dự án nào?",Dự án đầu tư. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 6 . Dự án đầu tư (sau đây gọi là dự án) bao gồm: chương trình, dự án đầu tư xây dựng mới; dự án mua sắm tài sản; dự án cải tạo, nâng cấp, mở rộng; dự án, nhiệm vụ, đề án quy hoạch; hỗ trợ kỹ thuật; các chương trình, dự án khác theo quy định của pháp luật.",Dự án quy hoạch và hỗ trợ kỹ thuật được tính vào dự án nào?,Dự án. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 7 . Dự toán mua sắm là dự kiến nguồn kinh phí để mua sắm trong phạm vi dự toán ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức, cá nhân khác; dự kiến nguồn kinh phí để mua sắm trong phạm vi nguồn tài chính hợp pháp của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.",Dự toán mua sắm là gì?,Dự kiến nguồn kinh phí để mua sắm trong phạm vi dự toán ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền phê duyệt. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 7 . Dự toán mua sắm là dự kiến nguồn kinh phí để mua sắm trong phạm vi dự toán ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức, cá nhân khác; dự kiến nguồn kinh phí để mua sắm trong phạm vi nguồn tài chính hợp pháp của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.",Ai được áp dụng Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,"Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức, cá nhân khác." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 7 . Dự toán mua sắm là dự kiến nguồn kinh phí để mua sắm trong phạm vi dự toán ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức, cá nhân khác; dự kiến nguồn kinh phí để mua sắm trong phạm vi nguồn tài chính hợp pháp của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.",Dự toán mua sắm được thực hiện trong phạm vi nguồn tài chính nào?,"Phạm vi nguồn tài chính hợp pháp của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 7 . Dự toán mua sắm là dự kiến nguồn kinh phí để mua sắm trong phạm vi dự toán ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức, cá nhân khác; dự kiến nguồn kinh phí để mua sắm trong phạm vi nguồn tài chính hợp pháp của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.",Ai có thẩm quyền phê duyệt dự toán mua sắm?,Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 7 . Dự toán mua sắm là dự kiến nguồn kinh phí để mua sắm trong phạm vi dự toán ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức, cá nhân khác; dự kiến nguồn kinh phí để mua sắm trong phạm vi nguồn tài chính hợp pháp của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.",Dự toán mua sắm áp dụng cho đối tượng nào?,"Các tổ chức, cá nhân khác." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 8 . Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết, thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, lựa chọn nhà đầu tư để ký kết, thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế và trách nhiệm giải trình.",Định nghĩa của đấu thầu là gì?,"Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết, thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, lựa chọn nhà đầu tư để ký kết, thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế và trách nhiệm giải trình." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 8 . Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết, thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, lựa chọn nhà đầu tư để ký kết, thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế và trách nhiệm giải trình.",Điều gì được bảo đảm trong quá trình đấu thầu?,"Bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế và trách nhiệm giải trình." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 8 . Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết, thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, lựa chọn nhà đầu tư để ký kết, thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế và trách nhiệm giải trình.",Đối tượng nào tham gia vào quá trình đấu thầu?,Nhà thầu và nhà đầu tư. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 8 . Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết, thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, lựa chọn nhà đầu tư để ký kết, thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế và trách nhiệm giải trình.",Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu để làm gì?,"Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết, thực hiện hợp đồng." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 4. Giải thích từ ngữ khoản 8 . Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết, thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, lựa chọn nhà đầu tư để ký kết, thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế và trách nhiệm giải trình.","Để đảm bảo công bằng trong đấu thầu, điều gì cần được thực hiện?","Bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế và trách nhiệm giải trình." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 40. Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án khoản 1 . Hồ sơ trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu bao gồm những nội dung sau đây: a) Phần công việc đã thực hiện, bao gồm nội dung công việc liên quan đến chuẩn bị dự án, các gói thầu thực hiện trước với giá trị tương ứng và căn cứ pháp lý để thực hiện; b) Phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu; c) Phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu, bao gồm nội dung công việc và giá trị tương ứng hình thành các gói thầu được thực hiện theo một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu quy định tại các điều 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28 và 29 của Luật này; d) Phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có), trong đó nêu rõ nội dung và giá trị của phần công việc này; đ) Phần tổng hợp giá trị của các phần công việc quy định tại các điểm a, b, c và d khoản này. Tổng giá trị của phần này không được vượt tổng mức đầu tư của dự án; e) Các nội dung khác có liên quan.",Hồ sơ trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu bao gồm những nội dung nào?,"a) Phần công việc đã thực hiện, b) Phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu, c) Phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu, d) Phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có), đ) Phần tổng hợp giá trị của các phần công việc, e) Các nội dung khác có liên quan." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 40. Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án khoản 1 . Hồ sơ trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu bao gồm những nội dung sau đây: a) Phần công việc đã thực hiện, bao gồm nội dung công việc liên quan đến chuẩn bị dự án, các gói thầu thực hiện trước với giá trị tương ứng và căn cứ pháp lý để thực hiện; b) Phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu; c) Phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu, bao gồm nội dung công việc và giá trị tương ứng hình thành các gói thầu được thực hiện theo một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu quy định tại các điều 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28 và 29 của Luật này; d) Phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có), trong đó nêu rõ nội dung và giá trị của phần công việc này; đ) Phần tổng hợp giá trị của các phần công việc quy định tại các điểm a, b, c và d khoản này. Tổng giá trị của phần này không được vượt tổng mức đầu tư của dự án; e) Các nội dung khác có liên quan.",Tổng giá trị của phần công việc không được vượt qua điều gì?,Tổng mức đầu tư của dự án. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 40. Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án khoản 1 . Hồ sơ trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu bao gồm những nội dung sau đây: a) Phần công việc đã thực hiện, bao gồm nội dung công việc liên quan đến chuẩn bị dự án, các gói thầu thực hiện trước với giá trị tương ứng và căn cứ pháp lý để thực hiện; b) Phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu; c) Phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu, bao gồm nội dung công việc và giá trị tương ứng hình thành các gói thầu được thực hiện theo một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu quy định tại các điều 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28 và 29 của Luật này; d) Phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có), trong đó nêu rõ nội dung và giá trị của phần công việc này; đ) Phần tổng hợp giá trị của các phần công việc quy định tại các điểm a, b, c và d khoản này. Tổng giá trị của phần này không được vượt tổng mức đầu tư của dự án; e) Các nội dung khác có liên quan.",Có bao nhiêu hình thức lựa chọn nhà thầu được quy định trong Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,"8 hình thức (điều 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28 và 29)." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 40. Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án khoản 1 . Hồ sơ trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu bao gồm những nội dung sau đây: a) Phần công việc đã thực hiện, bao gồm nội dung công việc liên quan đến chuẩn bị dự án, các gói thầu thực hiện trước với giá trị tương ứng và căn cứ pháp lý để thực hiện; b) Phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu; c) Phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu, bao gồm nội dung công việc và giá trị tương ứng hình thành các gói thầu được thực hiện theo một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu quy định tại các điều 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28 và 29 của Luật này; d) Phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có), trong đó nêu rõ nội dung và giá trị của phần công việc này; đ) Phần tổng hợp giá trị của các phần công việc quy định tại các điểm a, b, c và d khoản này. Tổng giá trị của phần này không được vượt tổng mức đầu tư của dự án; e) Các nội dung khác có liên quan.",Điều gì được quy định trong khoản 1 của Điều 40 của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 40. Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án khoản 1 . Hồ sơ trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu bao gồm những nội dung sau đây: a) Phần công việc đã thực hiện, bao gồm nội dung công việc liên quan đến chuẩn bị dự án, các gói thầu thực hiện trước với giá trị tương ứng và căn cứ pháp lý để thực hiện; b) Phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu; c) Phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu, bao gồm nội dung công việc và giá trị tương ứng hình thành các gói thầu được thực hiện theo một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu quy định tại các điều 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28 và 29 của Luật này; d) Phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có), trong đó nêu rõ nội dung và giá trị của phần công việc này; đ) Phần tổng hợp giá trị của các phần công việc quy định tại các điểm a, b, c và d khoản này. Tổng giá trị của phần này không được vượt tổng mức đầu tư của dự án; e) Các nội dung khác có liên quan.",Nhiệm vụ của Giáo viên/Giáo sư trong ngữ cảnh này là gì?,Thiết lập 5 bộ câu hỏi và đáp án cho bài kiểm tra/bài kiểm tra sắp tới. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 40. Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án khoản 3 . Người phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu quy định tại khoản 2 Điều này tổ chức thẩm định các nội dung theo quy định tại Điều 39 của Luật này trước khi phê duyệt.",Ai tổ chức thẩm định các nội dung theo quy định tại Điều 39 của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,Người phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 41. Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự toán mua sắm khoản 1 . Hồ sơ trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu bao gồm những nội dung sau đây: a) Phần công việc đã thực hiện, bao gồm nội dung công việc của các gói thầu thực hiện trước với giá trị tương ứng và căn cứ pháp lý để thực hiện; b) Phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu; c) Phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu, bao gồm nội dung công việc và giá trị tương ứng hình thành các gói thầu được thực hiện theo một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu quy định tại các điều 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28 và 29 của Luật này; d) Phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có), trong đó nêu rõ nội dung và giá trị của phần công việc này; đ) Phần tổng hợp giá trị của các phần công việc quy định tại các điểm a, b, c và d khoản này. Tổng giá trị của phần này không được vượt dự toán mua sắm; e) Các nội dung khác có liên quan.",Hồ sơ trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu bao gồm những thông tin nào?,"a) Phần công việc đã thực hiện, b) Phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu, c) Phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu, d) Phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có), đ) Phần tổng hợp giá trị của các phần công việc, e) Các nội dung khác có liên quan." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 41. Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự toán mua sắm khoản 1 . Hồ sơ trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu bao gồm những nội dung sau đây: a) Phần công việc đã thực hiện, bao gồm nội dung công việc của các gói thầu thực hiện trước với giá trị tương ứng và căn cứ pháp lý để thực hiện; b) Phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu; c) Phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu, bao gồm nội dung công việc và giá trị tương ứng hình thành các gói thầu được thực hiện theo một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu quy định tại các điều 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28 và 29 của Luật này; d) Phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có), trong đó nêu rõ nội dung và giá trị của phần công việc này; đ) Phần tổng hợp giá trị của các phần công việc quy định tại các điểm a, b, c và d khoản này. Tổng giá trị của phần này không được vượt dự toán mua sắm; e) Các nội dung khác có liên quan.",Tổng giá trị của phần công việc trong hồ sơ trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu không được vượt quá điều gì?,Tổng giá trị của phần này không được vượt dự toán mua sắm. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 41. Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự toán mua sắm khoản 1 . Hồ sơ trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu bao gồm những nội dung sau đây: a) Phần công việc đã thực hiện, bao gồm nội dung công việc của các gói thầu thực hiện trước với giá trị tương ứng và căn cứ pháp lý để thực hiện; b) Phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu; c) Phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu, bao gồm nội dung công việc và giá trị tương ứng hình thành các gói thầu được thực hiện theo một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu quy định tại các điều 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28 và 29 của Luật này; d) Phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có), trong đó nêu rõ nội dung và giá trị của phần công việc này; đ) Phần tổng hợp giá trị của các phần công việc quy định tại các điểm a, b, c và d khoản này. Tổng giá trị của phần này không được vượt dự toán mua sắm; e) Các nội dung khác có liên quan.",Có bao nhiêu hình thức lựa chọn nhà thầu được quy định trong Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,9 hình thức lựa chọn nhà thầu. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 41. Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự toán mua sắm khoản 1 . Hồ sơ trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu bao gồm những nội dung sau đây: a) Phần công việc đã thực hiện, bao gồm nội dung công việc của các gói thầu thực hiện trước với giá trị tương ứng và căn cứ pháp lý để thực hiện; b) Phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu; c) Phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu, bao gồm nội dung công việc và giá trị tương ứng hình thành các gói thầu được thực hiện theo một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu quy định tại các điều 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28 và 29 của Luật này; d) Phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có), trong đó nêu rõ nội dung và giá trị của phần công việc này; đ) Phần tổng hợp giá trị của các phần công việc quy định tại các điểm a, b, c và d khoản này. Tổng giá trị của phần này không được vượt dự toán mua sắm; e) Các nội dung khác có liên quan.",Điều 41 của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 quy định về việc gì?,Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự toán mua sắm. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 41. Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự toán mua sắm khoản 1 . Hồ sơ trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu bao gồm những nội dung sau đây: a) Phần công việc đã thực hiện, bao gồm nội dung công việc của các gói thầu thực hiện trước với giá trị tương ứng và căn cứ pháp lý để thực hiện; b) Phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu; c) Phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu, bao gồm nội dung công việc và giá trị tương ứng hình thành các gói thầu được thực hiện theo một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu quy định tại các điều 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28 và 29 của Luật này; d) Phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có), trong đó nêu rõ nội dung và giá trị của phần công việc này; đ) Phần tổng hợp giá trị của các phần công việc quy định tại các điểm a, b, c và d khoản này. Tổng giá trị của phần này không được vượt dự toán mua sắm; e) Các nội dung khác có liên quan.",Hồ sơ trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu cần nêu rõ thông tin gì về phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu?,Nêu rõ nội dung và giá trị của phần công việc này. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 41. Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự toán mua sắm khoản 2 . Người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu hoặc ủy quyền cho chủ đầu tư, cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.",Ai có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,"Người có thẩm quyền hoặc ủy quyền cho chủ đầu tư, cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 41. Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự toán mua sắm khoản 2 . Người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu hoặc ủy quyền cho chủ đầu tư, cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.",Điều gì được quy định trong Điều 41 của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự toán mua sắm. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 41. Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự toán mua sắm khoản 2 . Người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu hoặc ủy quyền cho chủ đầu tư, cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.",Ai có thể được ủy quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,"Chủ đầu tư, cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 41. Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự toán mua sắm khoản 2 . Người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu hoặc ủy quyền cho chủ đầu tư, cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.",Kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt bởi ai theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,Người có thẩm quyền hoặc ủy quyền. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 41. Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự toán mua sắm khoản 2 . Người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu hoặc ủy quyền cho chủ đầu tư, cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.","Đối với dự toán mua sắm, ai phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?","Người có thẩm quyền hoặc ủy quyền cho chủ đầu tư, cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 41. Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự toán mua sắm khoản 3 . Người phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu quy định tại khoản 2 Điều này tổ chức thẩm định các nội dung theo quy định tại Điều 39 của Luật này trước khi phê duyệt.",Ai tổ chức thẩm định các nội dung theo quy định tại Điều 39 của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,Người phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 42. Đấu thầu trước khoản 1 . Đấu thầu trước đối với các gói thầu lựa chọn nhà thầu thực hiện dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài thực hiện theo điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn ODA và vốn vay ưu đãi đã được ký kết. Các hoạt động thực hiện trước khi ký kết điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn ODA và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài gồm: lập, trình duyệt, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, xác định danh sách ngắn.",Đấu thầu trước áp dụng cho loại hình dự án nào?,"Dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 42. Đấu thầu trước khoản 1 . Đấu thầu trước đối với các gói thầu lựa chọn nhà thầu thực hiện dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài thực hiện theo điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn ODA và vốn vay ưu đãi đã được ký kết. Các hoạt động thực hiện trước khi ký kết điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn ODA và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài gồm: lập, trình duyệt, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, xác định danh sách ngắn.",Các hoạt động nào được thực hiện trước khi ký kết điều ước quốc tế?,"Lập, trình duyệt, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, xác định danh sách ngắn." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 42. Đấu thầu trước khoản 1 . Đấu thầu trước đối với các gói thầu lựa chọn nhà thầu thực hiện dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài thực hiện theo điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn ODA và vốn vay ưu đãi đã được ký kết. Các hoạt động thực hiện trước khi ký kết điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn ODA và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài gồm: lập, trình duyệt, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, xác định danh sách ngắn.",Đấu thầu trước áp dụng theo điều ước nào?,"Điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn ODA và vốn vay ưu đãi đã được ký kết." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 42. Đấu thầu trước khoản 1 . Đấu thầu trước đối với các gói thầu lựa chọn nhà thầu thực hiện dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài thực hiện theo điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn ODA và vốn vay ưu đãi đã được ký kết. Các hoạt động thực hiện trước khi ký kết điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn ODA và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài gồm: lập, trình duyệt, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, xác định danh sách ngắn.",Đấu thầu trước đối với loại hình dự án nào?,Các gói thầu lựa chọn nhà thầu. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 42. Đấu thầu trước khoản 1 . Đấu thầu trước đối với các gói thầu lựa chọn nhà thầu thực hiện dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài thực hiện theo điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn ODA và vốn vay ưu đãi đã được ký kết. Các hoạt động thực hiện trước khi ký kết điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn ODA và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài gồm: lập, trình duyệt, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, xác định danh sách ngắn.",Điều 42 của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 nói về vấn đề gì?,Đấu thầu trước. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 42. Đấu thầu trước khoản 2 . Các hoạt động quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 43 của Luật này.",Hoạt động quy định tại khoản 1 Điều 42 được thực hiện theo quy định ở đâu?,Điểm a khoản 1 Điều 43 của Luật này. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 42. Đấu thầu trước khoản 2 . Các hoạt động quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 43 của Luật này.",Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 có bao nhiêu điều?,43 điều. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 42. Đấu thầu trước khoản 2 . Các hoạt động quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 43 của Luật này.",Điều 42 của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 nói về vấn đề gì?,Đấu thầu trước. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 42. Đấu thầu trước khoản 2 . Các hoạt động quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 43 của Luật này.",Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 được ban hành vào năm nào?,2023 "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 42. Đấu thầu trước khoản 2 . Các hoạt động quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 43 của Luật này.",Quy định về hoạt động đấu thầu trước được thực hiện theo quy định ở đâu?,Điểm a khoản 1 Điều 43 của Luật này. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 43. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu khoản 1 . Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu đối với đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế bao gồm các bước sau đây: a) Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; b) Tổ chức lựa chọn nhà thầu; c) Đánh giá hồ sơ dự thầu; d) Thương thảo hợp đồng đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn. Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, cung cấp dịch vụ phi tư vấn áp dụng đấu thầu quốc tế, gói thầu hỗn hợp và gói thầu có yêu cầu kỹ thuật cao, trường hợp cần thiết, bên mời thầu có thể thương thảo hợp đồng với nhà thầu xếp hạng thứ nhất; đ) Trình, thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà thầu và giải thích lý do nhà thầu không trúng thầu theo yêu cầu của nhà thầu (nếu có); e) Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng.",Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với đấu thầu rộng rãi bao gồm bao nhiêu bước?,bốn bước "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 43. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu khoản 1 . Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu đối với đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế bao gồm các bước sau đây: a) Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; b) Tổ chức lựa chọn nhà thầu; c) Đánh giá hồ sơ dự thầu; d) Thương thảo hợp đồng đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn. Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, cung cấp dịch vụ phi tư vấn áp dụng đấu thầu quốc tế, gói thầu hỗn hợp và gói thầu có yêu cầu kỹ thuật cao, trường hợp cần thiết, bên mời thầu có thể thương thảo hợp đồng với nhà thầu xếp hạng thứ nhất; đ) Trình, thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà thầu và giải thích lý do nhà thầu không trúng thầu theo yêu cầu của nhà thầu (nếu có); e) Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng.","Trong quy trình lựa chọn nhà thầu, bước nào là bước cuối cùng?","Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng" "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 43. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu khoản 1 . Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu đối với đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế bao gồm các bước sau đây: a) Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; b) Tổ chức lựa chọn nhà thầu; c) Đánh giá hồ sơ dự thầu; d) Thương thảo hợp đồng đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn. Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, cung cấp dịch vụ phi tư vấn áp dụng đấu thầu quốc tế, gói thầu hỗn hợp và gói thầu có yêu cầu kỹ thuật cao, trường hợp cần thiết, bên mời thầu có thể thương thảo hợp đồng với nhà thầu xếp hạng thứ nhất; đ) Trình, thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà thầu và giải thích lý do nhà thầu không trúng thầu theo yêu cầu của nhà thầu (nếu có); e) Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng.","Khi cần thiết, bên mời thầu có thể thương thảo hợp đồng với nhà thầu xếp hạng thứ mấy?",thứ nhất "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 43. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu khoản 1 . Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu đối với đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế bao gồm các bước sau đây: a) Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; b) Tổ chức lựa chọn nhà thầu; c) Đánh giá hồ sơ dự thầu; d) Thương thảo hợp đồng đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn. Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, cung cấp dịch vụ phi tư vấn áp dụng đấu thầu quốc tế, gói thầu hỗn hợp và gói thầu có yêu cầu kỹ thuật cao, trường hợp cần thiết, bên mời thầu có thể thương thảo hợp đồng với nhà thầu xếp hạng thứ nhất; đ) Trình, thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà thầu và giải thích lý do nhà thầu không trúng thầu theo yêu cầu của nhà thầu (nếu có); e) Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng.",Bước nào trong quy trình lựa chọn nhà thầu đánh giá hồ sơ dự thầu?,Đánh giá hồ sơ dự thầu "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 43. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu khoản 1 . Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu đối với đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế bao gồm các bước sau đây: a) Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; b) Tổ chức lựa chọn nhà thầu; c) Đánh giá hồ sơ dự thầu; d) Thương thảo hợp đồng đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn. Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, cung cấp dịch vụ phi tư vấn áp dụng đấu thầu quốc tế, gói thầu hỗn hợp và gói thầu có yêu cầu kỹ thuật cao, trường hợp cần thiết, bên mời thầu có thể thương thảo hợp đồng với nhà thầu xếp hạng thứ nhất; đ) Trình, thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà thầu và giải thích lý do nhà thầu không trúng thầu theo yêu cầu của nhà thầu (nếu có); e) Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng.","Trong quy trình lựa chọn nhà thầu, bước nào là bước đầu tiên?",Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 43. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu khoản 2 . Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu đối với chỉ định thầu bao gồm các bước sau đây: a) Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; b) Tổ chức lựa chọn nhà thầu; c) Đánh giá hồ sơ đề xuất và thương thảo về đề xuất của một hoặc các nhà thầu (nếu có); d) Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu; đ) Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng; Đối với trường hợp quy định tại điểm m khoản 1 Điều 23 của Luật này, người có thẩm quyền có thể quyết định áp dụng quy trình rút gọn bao gồm các bước sau: chuẩn bị và gửi dự thảo hợp đồng cho nhà thầu; hoàn thiện hợp đồng; trình, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu; ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng.","Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu đối với chỉ định thầu bao gồm bao nhiêu bước?",bốn bước. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 43. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu khoản 2 . Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu đối với chỉ định thầu bao gồm các bước sau đây: a) Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; b) Tổ chức lựa chọn nhà thầu; c) Đánh giá hồ sơ đề xuất và thương thảo về đề xuất của một hoặc các nhà thầu (nếu có); d) Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu; đ) Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng; Đối với trường hợp quy định tại điểm m khoản 1 Điều 23 của Luật này, người có thẩm quyền có thể quyết định áp dụng quy trình rút gọn bao gồm các bước sau: chuẩn bị và gửi dự thảo hợp đồng cho nhà thầu; hoàn thiện hợp đồng; trình, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu; ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng.","Trong trường hợp quy định tại điểm m khoản 1 Điều 23 của Luật Đấu thầu, người có thẩm quyền có thể áp dụng quy trình rút gọn bao gồm bao nhiêu bước?",bốn bước. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 43. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu khoản 2 . Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu đối với chỉ định thầu bao gồm các bước sau đây: a) Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; b) Tổ chức lựa chọn nhà thầu; c) Đánh giá hồ sơ đề xuất và thương thảo về đề xuất của một hoặc các nhà thầu (nếu có); d) Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu; đ) Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng; Đối với trường hợp quy định tại điểm m khoản 1 Điều 23 của Luật này, người có thẩm quyền có thể quyết định áp dụng quy trình rút gọn bao gồm các bước sau: chuẩn bị và gửi dự thảo hợp đồng cho nhà thầu; hoàn thiện hợp đồng; trình, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu; ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng.","Bước nào trong quy trình lựa chọn nhà thầu đối với chỉ định thầu liên quan đến việc hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng?",bước đ. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 43. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu khoản 2 . Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu đối với chỉ định thầu bao gồm các bước sau đây: a) Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; b) Tổ chức lựa chọn nhà thầu; c) Đánh giá hồ sơ đề xuất và thương thảo về đề xuất của một hoặc các nhà thầu (nếu có); d) Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu; đ) Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng; Đối với trường hợp quy định tại điểm m khoản 1 Điều 23 của Luật này, người có thẩm quyền có thể quyết định áp dụng quy trình rút gọn bao gồm các bước sau: chuẩn bị và gửi dự thảo hợp đồng cho nhà thầu; hoàn thiện hợp đồng; trình, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu; ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng.","Trong quy trình rút gọn, bước nào liên quan đến việc hoàn thiện hợp đồng và ký kết hợp đồng với nhà thầu?",bước hai. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 43. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu khoản 2 . Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu đối với chỉ định thầu bao gồm các bước sau đây: a) Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; b) Tổ chức lựa chọn nhà thầu; c) Đánh giá hồ sơ đề xuất và thương thảo về đề xuất của một hoặc các nhà thầu (nếu có); d) Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu; đ) Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng; Đối với trường hợp quy định tại điểm m khoản 1 Điều 23 của Luật này, người có thẩm quyền có thể quyết định áp dụng quy trình rút gọn bao gồm các bước sau: chuẩn bị và gửi dự thảo hợp đồng cho nhà thầu; hoàn thiện hợp đồng; trình, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu; ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng.",Ai có thẩm quyền quyết định áp dụng quy trình rút gọn trong trường hợp quy định tại Luật Đấu thầu?,người có thẩm quyền. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 43. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu khoản 3 . Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu đối với chào hàng cạnh tranh bao gồm các bước sau đây: a) Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; b) Tổ chức lựa chọn nhà thầu; c) Đánh giá hồ sơ dự thầu; d) Trình, thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà thầu và giải thích lý do nhà thầu không trúng thầu theo yêu cầu của nhà thầu (nếu có); đ) Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng.",Quy trình lựa chọn nhà thầu bao gồm bao nhiêu bước?,bốn bước. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 43. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu khoản 3 . Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu đối với chào hàng cạnh tranh bao gồm các bước sau đây: a) Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; b) Tổ chức lựa chọn nhà thầu; c) Đánh giá hồ sơ dự thầu; d) Trình, thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà thầu và giải thích lý do nhà thầu không trúng thầu theo yêu cầu của nhà thầu (nếu có); đ) Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng.",Bước nào trong quy trình lựa chọn nhà thầu là bước cuối cùng?,"Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 43. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu khoản 3 . Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu đối với chào hàng cạnh tranh bao gồm các bước sau đây: a) Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; b) Tổ chức lựa chọn nhà thầu; c) Đánh giá hồ sơ dự thầu; d) Trình, thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà thầu và giải thích lý do nhà thầu không trúng thầu theo yêu cầu của nhà thầu (nếu có); đ) Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng.","Trong quy trình lựa chọn nhà thầu, bước nào là bước đánh giá hồ sơ dự thầu?",bước c. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 43. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu khoản 3 . Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu đối với chào hàng cạnh tranh bao gồm các bước sau đây: a) Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; b) Tổ chức lựa chọn nhà thầu; c) Đánh giá hồ sơ dự thầu; d) Trình, thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà thầu và giải thích lý do nhà thầu không trúng thầu theo yêu cầu của nhà thầu (nếu có); đ) Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng.","Theo luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, nhà thầu không trúng thầu có quyền yêu cầu gì?",giải thích lý do. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 43. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu khoản 3 . Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu đối với chào hàng cạnh tranh bao gồm các bước sau đây: a) Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; b) Tổ chức lựa chọn nhà thầu; c) Đánh giá hồ sơ dự thầu; d) Trình, thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà thầu và giải thích lý do nhà thầu không trúng thầu theo yêu cầu của nhà thầu (nếu có); đ) Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng.",Nhiệm vụ của Giáo viên/Giáo sư trong ngữ cảnh này là gì?,thiết lập bộ câu hỏi và đáp án cho bài kiểm tra. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 43. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu khoản 4 . Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu đối với mua sắm trực tiếp bao gồm các bước sau đây: a) Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; b) Tổ chức lựa chọn nhà thầu; c) Đánh giá hồ sơ đề xuất và thương thảo về đề xuất của nhà thầu; d) Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu; đ) Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng.","Bước nào trong quy trình lựa chọn nhà thầu đối với mua sắm trực tiếp bao gồm việc trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu?",Bước d "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 43. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu khoản 5 . Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu đối với tự thực hiện bao gồm các bước sau đây: a) Chuẩn bị phương án tự thực hiện, bao gồm dự thảo thỏa thuận giao việc; b) Hoàn thiện phương án tự thực hiện; c) Phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu; d) Ký kết thỏa thuận giao việc; quản lý việc thực hiện gói thầu.",Bước nào trong quy trình lựa chọn nhà thầu đối với tự thực hiện đến sau khi hoàn thiện phương án tự thực hiện?,Phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 43. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu khoản 6 . Lựa chọn tư vấn cá nhân được áp dụng khi công việc của gói thầu chỉ yêu cầu một hoặc một số chuyên gia có kinh nghiệm, năng lực thực hiện mà không cần sự tham gia của tổ chức, không yêu cầu các điều kiện để thực hiện công việc như đối với nhà thầu là tổ chức. Quy trình, thủ tục lựa chọn tư vấn cá nhân bao gồm các bước sau đây: a) Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; b) Tổ chức lựa chọn nhà thầu; c) Đánh giá hồ sơ lý lịch khoa học của nhà thầu tư vấn cá nhân; d) Thương thảo hợp đồng; đ) Trình, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu; e) Ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng.",Quy trình lựa chọn tư vấn cá nhân bao gồm bao nhiêu bước?,bảy bước. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 43. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu khoản 6 . Lựa chọn tư vấn cá nhân được áp dụng khi công việc của gói thầu chỉ yêu cầu một hoặc một số chuyên gia có kinh nghiệm, năng lực thực hiện mà không cần sự tham gia của tổ chức, không yêu cầu các điều kiện để thực hiện công việc như đối với nhà thầu là tổ chức. Quy trình, thủ tục lựa chọn tư vấn cá nhân bao gồm các bước sau đây: a) Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; b) Tổ chức lựa chọn nhà thầu; c) Đánh giá hồ sơ lý lịch khoa học của nhà thầu tư vấn cá nhân; d) Thương thảo hợp đồng; đ) Trình, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu; e) Ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng.",Khi nào áp dụng lựa chọn tư vấn cá nhân theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,Khi công việc của gói thầu chỉ yêu cầu một hoặc một số chuyên gia có kinh nghiệm. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 43. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu khoản 6 . Lựa chọn tư vấn cá nhân được áp dụng khi công việc của gói thầu chỉ yêu cầu một hoặc một số chuyên gia có kinh nghiệm, năng lực thực hiện mà không cần sự tham gia của tổ chức, không yêu cầu các điều kiện để thực hiện công việc như đối với nhà thầu là tổ chức. Quy trình, thủ tục lựa chọn tư vấn cá nhân bao gồm các bước sau đây: a) Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; b) Tổ chức lựa chọn nhà thầu; c) Đánh giá hồ sơ lý lịch khoa học của nhà thầu tư vấn cá nhân; d) Thương thảo hợp đồng; đ) Trình, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu; e) Ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng.",Điều gì được đánh giá trong hồ sơ lý lịch khoa học của nhà thầu tư vấn cá nhân?,hồ sơ lý lịch khoa học của nhà thầu tư vấn cá nhân. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 43. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu khoản 6 . Lựa chọn tư vấn cá nhân được áp dụng khi công việc của gói thầu chỉ yêu cầu một hoặc một số chuyên gia có kinh nghiệm, năng lực thực hiện mà không cần sự tham gia của tổ chức, không yêu cầu các điều kiện để thực hiện công việc như đối với nhà thầu là tổ chức. Quy trình, thủ tục lựa chọn tư vấn cá nhân bao gồm các bước sau đây: a) Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; b) Tổ chức lựa chọn nhà thầu; c) Đánh giá hồ sơ lý lịch khoa học của nhà thầu tư vấn cá nhân; d) Thương thảo hợp đồng; đ) Trình, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu; e) Ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng.",Bước cuối cùng trong quy trình lựa chọn tư vấn cá nhân là gì?,Ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 43. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu khoản 6 . Lựa chọn tư vấn cá nhân được áp dụng khi công việc của gói thầu chỉ yêu cầu một hoặc một số chuyên gia có kinh nghiệm, năng lực thực hiện mà không cần sự tham gia của tổ chức, không yêu cầu các điều kiện để thực hiện công việc như đối với nhà thầu là tổ chức. Quy trình, thủ tục lựa chọn tư vấn cá nhân bao gồm các bước sau đây: a) Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; b) Tổ chức lựa chọn nhà thầu; c) Đánh giá hồ sơ lý lịch khoa học của nhà thầu tư vấn cá nhân; d) Thương thảo hợp đồng; đ) Trình, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu; e) Ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng.",Khi nào không cần sự tham gia của tổ chức trong lựa chọn tư vấn cá nhân?,Khi công việc của gói thầu chỉ yêu cầu một hoặc một số chuyên gia có kinh nghiệm. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 43. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu khoản 7 . Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu có sự tham gia thực hiện của cộng đồng bao gồm các bước sau đây: a) Chuẩn bị phương án lựa chọn cộng đồng dân cư, tổ, nhóm thợ tại địa phương để triển khai thực hiện gói thầu; b) Tổ chức lựa chọn; c) Phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn; d) Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng.","Bước nào trong quy trình lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu có sự tham gia thực hiện của cộng đồng là chuẩn bị phương án lựa chọn cộng đồng dân cư, tổ, nhóm thợ tại địa phương?","a) Chuẩn bị phương án lựa chọn cộng đồng dân cư, tổ, nhóm thợ tại địa phương để triển khai thực hiện gói thầu." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 43. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu khoản 7 . Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu có sự tham gia thực hiện của cộng đồng bao gồm các bước sau đây: a) Chuẩn bị phương án lựa chọn cộng đồng dân cư, tổ, nhóm thợ tại địa phương để triển khai thực hiện gói thầu; b) Tổ chức lựa chọn; c) Phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn; d) Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng.",Bước cuối cùng trong quy trình lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu có sự tham gia thực hiện của cộng đồng là gì?,"d) Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 43. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu khoản 7 . Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu có sự tham gia thực hiện của cộng đồng bao gồm các bước sau đây: a) Chuẩn bị phương án lựa chọn cộng đồng dân cư, tổ, nhóm thợ tại địa phương để triển khai thực hiện gói thầu; b) Tổ chức lựa chọn; c) Phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn; d) Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng.",Bao nhiêu bước trong quy trình lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu có sự tham gia thực hiện của cộng đồng?,4 bước. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 43. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu khoản 7 . Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu có sự tham gia thực hiện của cộng đồng bao gồm các bước sau đây: a) Chuẩn bị phương án lựa chọn cộng đồng dân cư, tổ, nhóm thợ tại địa phương để triển khai thực hiện gói thầu; b) Tổ chức lựa chọn; c) Phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn; d) Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng.",Thủ tục nào trong quy trình lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu có sự tham gia thực hiện của cộng đồng là phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn?,c) Phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 43. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu khoản 7 . Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu có sự tham gia thực hiện của cộng đồng bao gồm các bước sau đây: a) Chuẩn bị phương án lựa chọn cộng đồng dân cư, tổ, nhóm thợ tại địa phương để triển khai thực hiện gói thầu; b) Tổ chức lựa chọn; c) Phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn; d) Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng.","Ai sẽ thực hiện việc chuẩn bị phương án lựa chọn cộng đồng dân cư, tổ, nhóm thợ tại địa phương trong quy trình lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu có sự tham gia thực hiện của cộng đồng?","Cộng đồng dân cư, tổ, nhóm thợ tại địa phương." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 43. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu khoản 8 . Chính phủ quy định chi tiết Điều này.","Ai quy định chi tiết về quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?",Chính phủ. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 44. Nội dung hồ sơ mời thầu đối với lựa chọn nhà thầu khoản 1 . Hồ sơ mời thầu bao gồm: a) Chỉ dẫn nhà thầu, tùy chọn mua thêm (nếu có); b) Bảng dữ liệu đấu thầu; c) Tiêu chuẩn đánh giá về tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu; năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu; kỹ thuật; tài chính, thương mại; uy tín của nhà thầu thông qua việc tham dự thầu, thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó và chất lượng hàng hóa tương tự đã sử dụng. Trường hợp sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt, hồ sơ mời thầu phải nêu rõ phạm vi công việc và yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu phụ đặc biệt; d) Biểu mẫu mời thầu và dự thầu; đ) Phạm vi cung cấp, yêu cầu về kỹ thuật, điều khoản tham chiếu; e) Điều kiện và biểu mẫu hợp đồng; g) Các hồ sơ, bản vẽ và các nội dung khác (nếu có).",Hồ sơ mời thầu bao gồm những thông tin gì?,"a) Chỉ dẫn nhà thầu, tùy chọn mua thêm (nếu có); b) Bảng dữ liệu đấu thầu; c) Tiêu chuẩn đánh giá về tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu; năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu; kỹ thuật; tài chính, thương mại; uy tín của nhà thầu thông qua việc tham dự thầu, thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó và chất lượng hàng hóa tương tự đã sử dụng." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 44. Nội dung hồ sơ mời thầu đối với lựa chọn nhà thầu khoản 1 . Hồ sơ mời thầu bao gồm: a) Chỉ dẫn nhà thầu, tùy chọn mua thêm (nếu có); b) Bảng dữ liệu đấu thầu; c) Tiêu chuẩn đánh giá về tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu; năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu; kỹ thuật; tài chính, thương mại; uy tín của nhà thầu thông qua việc tham dự thầu, thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó và chất lượng hàng hóa tương tự đã sử dụng. Trường hợp sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt, hồ sơ mời thầu phải nêu rõ phạm vi công việc và yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu phụ đặc biệt; d) Biểu mẫu mời thầu và dự thầu; đ) Phạm vi cung cấp, yêu cầu về kỹ thuật, điều khoản tham chiếu; e) Điều kiện và biểu mẫu hợp đồng; g) Các hồ sơ, bản vẽ và các nội dung khác (nếu có).","Khi sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt, hồ sơ mời thầu phải nêu rõ điều gì?","Phạm vi công việc và yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu phụ đặc biệt." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 44. Nội dung hồ sơ mời thầu đối với lựa chọn nhà thầu khoản 1 . Hồ sơ mời thầu bao gồm: a) Chỉ dẫn nhà thầu, tùy chọn mua thêm (nếu có); b) Bảng dữ liệu đấu thầu; c) Tiêu chuẩn đánh giá về tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu; năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu; kỹ thuật; tài chính, thương mại; uy tín của nhà thầu thông qua việc tham dự thầu, thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó và chất lượng hàng hóa tương tự đã sử dụng. Trường hợp sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt, hồ sơ mời thầu phải nêu rõ phạm vi công việc và yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu phụ đặc biệt; d) Biểu mẫu mời thầu và dự thầu; đ) Phạm vi cung cấp, yêu cầu về kỹ thuật, điều khoản tham chiếu; e) Điều kiện và biểu mẫu hợp đồng; g) Các hồ sơ, bản vẽ và các nội dung khác (nếu có).","Hồ sơ mời thầu cần nêu rõ điều gì về phạm vi cung cấp, yêu cầu về kỹ thuật, điều khoản tham chiếu?","Phạm vi cung cấp, yêu cầu về kỹ thuật, điều khoản tham chiếu." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 44. Nội dung hồ sơ mời thầu đối với lựa chọn nhà thầu khoản 1 . Hồ sơ mời thầu bao gồm: a) Chỉ dẫn nhà thầu, tùy chọn mua thêm (nếu có); b) Bảng dữ liệu đấu thầu; c) Tiêu chuẩn đánh giá về tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu; năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu; kỹ thuật; tài chính, thương mại; uy tín của nhà thầu thông qua việc tham dự thầu, thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó và chất lượng hàng hóa tương tự đã sử dụng. Trường hợp sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt, hồ sơ mời thầu phải nêu rõ phạm vi công việc và yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu phụ đặc biệt; d) Biểu mẫu mời thầu và dự thầu; đ) Phạm vi cung cấp, yêu cầu về kỹ thuật, điều khoản tham chiếu; e) Điều kiện và biểu mẫu hợp đồng; g) Các hồ sơ, bản vẽ và các nội dung khác (nếu có).","Trong hồ sơ mời thầu, điều gì cần nêu rõ về điều kiện và biểu mẫu hợp đồng?",Điều kiện và biểu mẫu hợp đồng. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 44. Nội dung hồ sơ mời thầu đối với lựa chọn nhà thầu khoản 1 . Hồ sơ mời thầu bao gồm: a) Chỉ dẫn nhà thầu, tùy chọn mua thêm (nếu có); b) Bảng dữ liệu đấu thầu; c) Tiêu chuẩn đánh giá về tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu; năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu; kỹ thuật; tài chính, thương mại; uy tín của nhà thầu thông qua việc tham dự thầu, thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó và chất lượng hàng hóa tương tự đã sử dụng. Trường hợp sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt, hồ sơ mời thầu phải nêu rõ phạm vi công việc và yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu phụ đặc biệt; d) Biểu mẫu mời thầu và dự thầu; đ) Phạm vi cung cấp, yêu cầu về kỹ thuật, điều khoản tham chiếu; e) Điều kiện và biểu mẫu hợp đồng; g) Các hồ sơ, bản vẽ và các nội dung khác (nếu có).","Ngoài các thông tin đã nêu, hồ sơ mời thầu còn bao gồm những nội dung gì?","Các hồ sơ, bản vẽ và các nội dung khác (nếu có)." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 44. Nội dung hồ sơ mời thầu đối với lựa chọn nhà thầu khoản 2 . Hồ sơ mời thầu được nêu xuất xứ theo nhóm nước, vùng lãnh thổ. Trường hợp gói thầu thuộc quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 23 và đáp ứng đủ điều kiện áp dụng hình thức chỉ định thầu theo quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật này nhưng người có thẩm quyền quyết định áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh để lựa chọn nhà thầu thì hồ sơ mời thầu được quy định về xuất xứ, nhãn hiệu của hàng hóa.",Hồ sơ mời thầu được nêu xuất xứ theo nhóm nào?,"theo nhóm nước, vùng lãnh thổ." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 44. Nội dung hồ sơ mời thầu đối với lựa chọn nhà thầu khoản 2 . Hồ sơ mời thầu được nêu xuất xứ theo nhóm nước, vùng lãnh thổ. Trường hợp gói thầu thuộc quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 23 và đáp ứng đủ điều kiện áp dụng hình thức chỉ định thầu theo quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật này nhưng người có thẩm quyền quyết định áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh để lựa chọn nhà thầu thì hồ sơ mời thầu được quy định về xuất xứ, nhãn hiệu của hàng hóa.",Trường hợp nào có thể áp dụng hình thức chỉ định thầu?,gói thầu thuộc quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 23 và đáp ứng đủ điều kiện. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 44. Nội dung hồ sơ mời thầu đối với lựa chọn nhà thầu khoản 2 . Hồ sơ mời thầu được nêu xuất xứ theo nhóm nước, vùng lãnh thổ. Trường hợp gói thầu thuộc quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 23 và đáp ứng đủ điều kiện áp dụng hình thức chỉ định thầu theo quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật này nhưng người có thẩm quyền quyết định áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh để lựa chọn nhà thầu thì hồ sơ mời thầu được quy định về xuất xứ, nhãn hiệu của hàng hóa.","Khi nào có thể áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh để lựa chọn nhà thầu?","khi người có thẩm quyền quyết định áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh để lựa chọn nhà thầu." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 44. Nội dung hồ sơ mời thầu đối với lựa chọn nhà thầu khoản 2 . Hồ sơ mời thầu được nêu xuất xứ theo nhóm nước, vùng lãnh thổ. Trường hợp gói thầu thuộc quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 23 và đáp ứng đủ điều kiện áp dụng hình thức chỉ định thầu theo quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật này nhưng người có thẩm quyền quyết định áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh để lựa chọn nhà thầu thì hồ sơ mời thầu được quy định về xuất xứ, nhãn hiệu của hàng hóa.","Hồ sơ mời thầu được quy định về xuất xứ, nhãn hiệu của hàng hóa trong trường hợp nào?","khi người có thẩm quyền quyết định áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh để lựa chọn nhà thầu." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 44. Nội dung hồ sơ mời thầu đối với lựa chọn nhà thầu khoản 2 . Hồ sơ mời thầu được nêu xuất xứ theo nhóm nước, vùng lãnh thổ. Trường hợp gói thầu thuộc quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 23 và đáp ứng đủ điều kiện áp dụng hình thức chỉ định thầu theo quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật này nhưng người có thẩm quyền quyết định áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh để lựa chọn nhà thầu thì hồ sơ mời thầu được quy định về xuất xứ, nhãn hiệu của hàng hóa.",Điều 44 của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 nêu rõ về việc gì?,Nội dung hồ sơ mời thầu đối với lựa chọn nhà thầu. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 44. Nội dung hồ sơ mời thầu đối với lựa chọn nhà thầu khoản 3 . Hồ sơ mời thầu không được nêu bất cứ điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng.",Hồ sơ mời thầu không được nêu điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu với mục đích gì?,tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu. "Việc sửa đổi hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được thực hiện trong thời gian tối thiểu là 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu.","Thời gian chuẩn bị hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển tối thiểu là bao nhiêu ngày đối với đấu thầu trong nước?",09 ngày "Việc sửa đổi hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được thực hiện trong thời gian tối thiểu là 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu.",Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu đối với đấu thầu rộng rãi là bao nhiêu ngày đối với đấu thầu quốc tế?,35 ngày "Việc sửa đổi hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được thực hiện trong thời gian tối thiểu là 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu.",Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu đối với chào hàng cạnh tranh tối thiểu là bao nhiêu ngày làm việc?,05 ngày "Việc sửa đổi hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được thực hiện trong thời gian tối thiểu là 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu.","Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng là bao nhiêu ngày đối với đấu thầu quốc tế?",18 ngày "Việc sửa đổi hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được thực hiện trong thời gian tối thiểu là 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu.",Thời gian sửa đổi hồ sơ mời thầu tối thiểu là bao nhiêu ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu?,10 ngày "Việc sửa đổi hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được thực hiện trong thời gian tối thiểu là 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu.",Thời gian tối thiểu để sửa đổi hồ sơ mời quan tâm là bao lâu?,03 ngày làm việc. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 45. Thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu khoản 2 . Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu được phát hành đồng thời với thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu.","Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu được phát hành đồng thời với thông báo nào?","thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 45. Thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu khoản 2 . Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu được phát hành đồng thời với thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu.",Điều 45 của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 quy định về việc gì?,Thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 45. Thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu khoản 2 . Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu được phát hành đồng thời với thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu.","Ai có thẩm quyền phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?",Người tổ chức đấu thầu. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 45. Thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu khoản 2 . Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu được phát hành đồng thời với thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu.","Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu được phát hành vào thời điểm nào?","Đồng thời với thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 45. Thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu khoản 2 . Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu được phát hành đồng thời với thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu.",Bao nhiêu loại hồ sơ được phát hành đồng thời theo quy định của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,"Ba loại hồ sơ: hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 46. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà đầu tư khoản 1 . Quy trình lựa chọn nhà đầu tư bao gồm các bước sau đây: a) Công bố dự án đầu tư kinh doanh; b) Chuẩn bị đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư gồm: lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu; c) Tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư gồm: mời thầu; phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu; chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút, thay thế hồ sơ dự thầu; d) Đánh giá hồ sơ dự thầu gồm: mở thầu; kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu; đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu; đ) Trình, thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư; giải thích lý do nhà đầu tư không trúng thầu theo yêu cầu của nhà đầu tư (nếu có); e) Đàm phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng.",Quy trình lựa chọn nhà đầu tư bao gồm bao nhiêu bước?,bốn bước "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 46. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà đầu tư khoản 1 . Quy trình lựa chọn nhà đầu tư bao gồm các bước sau đây: a) Công bố dự án đầu tư kinh doanh; b) Chuẩn bị đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư gồm: lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu; c) Tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư gồm: mời thầu; phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu; chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút, thay thế hồ sơ dự thầu; d) Đánh giá hồ sơ dự thầu gồm: mở thầu; kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu; đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu; đ) Trình, thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư; giải thích lý do nhà đầu tư không trúng thầu theo yêu cầu của nhà đầu tư (nếu có); e) Đàm phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng.",Bước nào trong quy trình lựa chọn nhà đầu tư liên quan đến việc mở thầu?,Đánh giá hồ sơ dự thầu "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 46. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà đầu tư khoản 1 . Quy trình lựa chọn nhà đầu tư bao gồm các bước sau đây: a) Công bố dự án đầu tư kinh doanh; b) Chuẩn bị đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư gồm: lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu; c) Tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư gồm: mời thầu; phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu; chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút, thay thế hồ sơ dự thầu; d) Đánh giá hồ sơ dự thầu gồm: mở thầu; kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu; đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu; đ) Trình, thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư; giải thích lý do nhà đầu tư không trúng thầu theo yêu cầu của nhà đầu tư (nếu có); e) Đàm phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng.","Trong quy trình lựa chọn nhà đầu tư, việc đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu được thực hiện ở bước nào?",Đánh giá hồ sơ dự thầu gồm: mở thầu "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 46. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà đầu tư khoản 1 . Quy trình lựa chọn nhà đầu tư bao gồm các bước sau đây: a) Công bố dự án đầu tư kinh doanh; b) Chuẩn bị đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư gồm: lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu; c) Tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư gồm: mời thầu; phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu; chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút, thay thế hồ sơ dự thầu; d) Đánh giá hồ sơ dự thầu gồm: mở thầu; kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu; đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu; đ) Trình, thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư; giải thích lý do nhà đầu tư không trúng thầu theo yêu cầu của nhà đầu tư (nếu có); e) Đàm phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng.",Bước cuối cùng trong quy trình lựa chọn nhà đầu tư là gì?,"Đàm phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng" "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 46. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà đầu tư khoản 1 . Quy trình lựa chọn nhà đầu tư bao gồm các bước sau đây: a) Công bố dự án đầu tư kinh doanh; b) Chuẩn bị đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư gồm: lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu; c) Tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư gồm: mời thầu; phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu; chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút, thay thế hồ sơ dự thầu; d) Đánh giá hồ sơ dự thầu gồm: mở thầu; kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu; đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu; đ) Trình, thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư; giải thích lý do nhà đầu tư không trúng thầu theo yêu cầu của nhà đầu tư (nếu có); e) Đàm phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng.","Theo quy định, khi nhà đầu tư không trúng thầu, cần phải làm gì?",giải thích lý do nhà đầu tư không trúng thầu theo yêu cầu của nhà đầu tư (nếu có) "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 46. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà đầu tư khoản 2 . Trường hợp pháp luật về đất đai, pháp luật về quản lý ngành, lĩnh vực quy định phải đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư khi có từ 02 nhà đầu tư trở lên quan tâm, ngoài các bước quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan có thẩm quyền lập hồ sơ mời quan tâm, thông báo mời quan tâm, tổ chức đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện dự án và phê duyệt kết quả mời quan tâm trước khi thực hiện bước chuẩn bị đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.",Khi nào cơ quan có thẩm quyền lập hồ sơ mời quan tâm theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,Khi có từ 02 nhà đầu tư trở lên quan tâm. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 46. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà đầu tư khoản 2 . Trường hợp pháp luật về đất đai, pháp luật về quản lý ngành, lĩnh vực quy định phải đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư khi có từ 02 nhà đầu tư trở lên quan tâm, ngoài các bước quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan có thẩm quyền lập hồ sơ mời quan tâm, thông báo mời quan tâm, tổ chức đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện dự án và phê duyệt kết quả mời quan tâm trước khi thực hiện bước chuẩn bị đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.",Bước nào cần thực hiện trước khi thực hiện bước chuẩn bị đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,"Lập hồ sơ mời quan tâm, thông báo mời quan tâm, tổ chức đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện dự án và phê duyệt kết quả mời quan tâm." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 46. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà đầu tư khoản 2 . Trường hợp pháp luật về đất đai, pháp luật về quản lý ngành, lĩnh vực quy định phải đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư khi có từ 02 nhà đầu tư trở lên quan tâm, ngoài các bước quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan có thẩm quyền lập hồ sơ mời quan tâm, thông báo mời quan tâm, tổ chức đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện dự án và phê duyệt kết quả mời quan tâm trước khi thực hiện bước chuẩn bị đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.",Bao nhiêu nhà đầu tư cần quan tâm để áp dụng quy trình lựa chọn nhà đầu tư theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,Từ 02 nhà đầu tư trở lên. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 46. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà đầu tư khoản 2 . Trường hợp pháp luật về đất đai, pháp luật về quản lý ngành, lĩnh vực quy định phải đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư khi có từ 02 nhà đầu tư trở lên quan tâm, ngoài các bước quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan có thẩm quyền lập hồ sơ mời quan tâm, thông báo mời quan tâm, tổ chức đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện dự án và phê duyệt kết quả mời quan tâm trước khi thực hiện bước chuẩn bị đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.",Ai có thẩm quyền lập hồ sơ mời quan tâm theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,Cơ quan có thẩm quyền. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 46. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà đầu tư khoản 2 . Trường hợp pháp luật về đất đai, pháp luật về quản lý ngành, lĩnh vực quy định phải đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư khi có từ 02 nhà đầu tư trở lên quan tâm, ngoài các bước quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan có thẩm quyền lập hồ sơ mời quan tâm, thông báo mời quan tâm, tổ chức đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện dự án và phê duyệt kết quả mời quan tâm trước khi thực hiện bước chuẩn bị đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.",Điều gì quy định về việc tổ chức đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện dự án theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,Điều 46.2 của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 46. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà đầu tư khoản 3 . Chính phủ quy định chi tiết Điều này.","Ai quy định chi tiết về quy trình, thủ tục lựa chọn nhà đầu tư theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?",Chính phủ. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 47. Công bố dự án đầu tư kinh doanh khoản 1 . Cơ quan có thẩm quyền công bố dự án đầu tư kinh doanh trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia làm cơ sở tổ chức lựa chọn nhà đầu tư.",Ai có thẩm quyền công bố dự án đầu tư kinh doanh trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia?,Cơ quan có thẩm quyền. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 47. Công bố dự án đầu tư kinh doanh khoản 2 . Nội dung công bố dự án đầu tư kinh doanh bao gồm: a) Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có); b) Tên dự án; mục tiêu; quy mô đầu tư; vốn đầu tư; c) Địa điểm thực hiện dự án; hiện trạng sử dụng đất, diện tích khu đất thực hiện dự án; mục đích sử dụng đất; các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt; d) Thời hạn, tiến độ thực hiện dự án; sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án thành phần (nếu có); tiến độ thực hiện dự án theo từng giai đoạn (nếu có); đ) Tên bên mời thầu; hình thức và phương thức lựa chọn nhà đầu tư; thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà đầu tư; e) Nội dung khác có liên quan.",Nội dung nào cần có trong công bố dự án đầu tư kinh doanh theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,"a) Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có); b) Tên dự án; mục tiêu; quy mô đầu tư; vốn đầu tư; c) Địa điểm thực hiện dự án; hiện trạng sử dụng đất, diện tích khu đất thực hiện dự án; mục đích sử dụng đất; các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt; d) Thời hạn, tiến độ thực hiện dự án; sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án thành phần (nếu có); tiến độ thực hiện dự án theo từng giai đoạn (nếu có); đ) Tên bên mời thầu; hình thức và phương thức lựa chọn nhà đầu tư; thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà đầu tư; e) Nội dung khác có liên quan." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 47. Công bố dự án đầu tư kinh doanh khoản 2 . Nội dung công bố dự án đầu tư kinh doanh bao gồm: a) Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có); b) Tên dự án; mục tiêu; quy mô đầu tư; vốn đầu tư; c) Địa điểm thực hiện dự án; hiện trạng sử dụng đất, diện tích khu đất thực hiện dự án; mục đích sử dụng đất; các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt; d) Thời hạn, tiến độ thực hiện dự án; sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án thành phần (nếu có); tiến độ thực hiện dự án theo từng giai đoạn (nếu có); đ) Tên bên mời thầu; hình thức và phương thức lựa chọn nhà đầu tư; thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà đầu tư; e) Nội dung khác có liên quan.","Theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, nội dung nào không cần có trong công bố dự án đầu tư kinh doanh?",Không có nội dung nào không cần có trong công bố dự án đầu tư kinh doanh theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 47. Công bố dự án đầu tư kinh doanh khoản 2 . Nội dung công bố dự án đầu tư kinh doanh bao gồm: a) Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có); b) Tên dự án; mục tiêu; quy mô đầu tư; vốn đầu tư; c) Địa điểm thực hiện dự án; hiện trạng sử dụng đất, diện tích khu đất thực hiện dự án; mục đích sử dụng đất; các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt; d) Thời hạn, tiến độ thực hiện dự án; sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án thành phần (nếu có); tiến độ thực hiện dự án theo từng giai đoạn (nếu có); đ) Tên bên mời thầu; hình thức và phương thức lựa chọn nhà đầu tư; thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà đầu tư; e) Nội dung khác có liên quan.",Điều 47 của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 quy định về việc gì?,Công bố dự án đầu tư kinh doanh. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 47. Công bố dự án đầu tư kinh doanh khoản 2 . Nội dung công bố dự án đầu tư kinh doanh bao gồm: a) Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có); b) Tên dự án; mục tiêu; quy mô đầu tư; vốn đầu tư; c) Địa điểm thực hiện dự án; hiện trạng sử dụng đất, diện tích khu đất thực hiện dự án; mục đích sử dụng đất; các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt; d) Thời hạn, tiến độ thực hiện dự án; sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án thành phần (nếu có); tiến độ thực hiện dự án theo từng giai đoạn (nếu có); đ) Tên bên mời thầu; hình thức và phương thức lựa chọn nhà đầu tư; thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà đầu tư; e) Nội dung khác có liên quan.","Theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, công bố dự án đầu tư kinh doanh cần thông tin gì về vốn đầu tư?",Quy mô đầu tư; vốn đầu tư. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 47. Công bố dự án đầu tư kinh doanh khoản 2 . Nội dung công bố dự án đầu tư kinh doanh bao gồm: a) Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có); b) Tên dự án; mục tiêu; quy mô đầu tư; vốn đầu tư; c) Địa điểm thực hiện dự án; hiện trạng sử dụng đất, diện tích khu đất thực hiện dự án; mục đích sử dụng đất; các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt; d) Thời hạn, tiến độ thực hiện dự án; sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án thành phần (nếu có); tiến độ thực hiện dự án theo từng giai đoạn (nếu có); đ) Tên bên mời thầu; hình thức và phương thức lựa chọn nhà đầu tư; thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà đầu tư; e) Nội dung khác có liên quan.",Nội dung nào cần được công bố trong quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 48. Nội dung hồ sơ mời thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư khoản 1 . Hồ sơ mời thầu bao gồm: a) Chỉ dẫn nhà đầu tư; b) Bảng dữ liệu đấu thầu; c) Nội dung kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu; d) Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư; phương án đầu tư kinh doanh; hiệu quả sử dụng đất hoặc hiệu quả đầu tư, phát triển ngành, lĩnh vực; đ) Biểu mẫu mời thầu và dự thầu; e) Thông tin và yêu cầu thực hiện dự án đầu tư kinh doanh; g) Dự thảo hợp đồng, biểu mẫu hợp đồng; h) Nội dung khác có liên quan.",Hồ sơ mời thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư bao gồm những thông tin nào?,"a) Chỉ dẫn nhà đầu tư; b) Bảng dữ liệu đấu thầu; c) Nội dung kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu; d) Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư; phương án đầu tư kinh doanh; hiệu quả sử dụng đất hoặc hiệu quả đầu tư, phát triển ngành, lĩnh vực; đ) Biểu mẫu mời thầu và dự thầu; e) Thông tin và yêu cầu thực hiện dự án đầu tư kinh doanh; g) Dự thảo hợp đồng, biểu mẫu hợp đồng; h) Nội dung khác có liên quan." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 48. Nội dung hồ sơ mời thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư khoản 1 . Hồ sơ mời thầu bao gồm: a) Chỉ dẫn nhà đầu tư; b) Bảng dữ liệu đấu thầu; c) Nội dung kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu; d) Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư; phương án đầu tư kinh doanh; hiệu quả sử dụng đất hoặc hiệu quả đầu tư, phát triển ngành, lĩnh vực; đ) Biểu mẫu mời thầu và dự thầu; e) Thông tin và yêu cầu thực hiện dự án đầu tư kinh doanh; g) Dự thảo hợp đồng, biểu mẫu hợp đồng; h) Nội dung khác có liên quan.",Điều 48 của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 nêu rõ về nội dung gì?,Nội dung hồ sơ mời thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 48. Nội dung hồ sơ mời thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư khoản 1 . Hồ sơ mời thầu bao gồm: a) Chỉ dẫn nhà đầu tư; b) Bảng dữ liệu đấu thầu; c) Nội dung kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu; d) Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư; phương án đầu tư kinh doanh; hiệu quả sử dụng đất hoặc hiệu quả đầu tư, phát triển ngành, lĩnh vực; đ) Biểu mẫu mời thầu và dự thầu; e) Thông tin và yêu cầu thực hiện dự án đầu tư kinh doanh; g) Dự thảo hợp đồng, biểu mẫu hợp đồng; h) Nội dung khác có liên quan.",Bao nhiêu khoản chính được liệt kê trong hồ sơ mời thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,8 khoản chính. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 48. Nội dung hồ sơ mời thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư khoản 1 . Hồ sơ mời thầu bao gồm: a) Chỉ dẫn nhà đầu tư; b) Bảng dữ liệu đấu thầu; c) Nội dung kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu; d) Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư; phương án đầu tư kinh doanh; hiệu quả sử dụng đất hoặc hiệu quả đầu tư, phát triển ngành, lĩnh vực; đ) Biểu mẫu mời thầu và dự thầu; e) Thông tin và yêu cầu thực hiện dự án đầu tư kinh doanh; g) Dự thảo hợp đồng, biểu mẫu hợp đồng; h) Nội dung khác có liên quan.",Hồ sơ mời thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư cần có những thông tin gì về năng lực của nhà đầu tư?,"Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư; phương án đầu tư kinh doanh; hiệu quả sử dụng đất hoặc hiệu quả đầu tư, phát triển ngành, lĩnh vực." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 48. Nội dung hồ sơ mời thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư khoản 1 . Hồ sơ mời thầu bao gồm: a) Chỉ dẫn nhà đầu tư; b) Bảng dữ liệu đấu thầu; c) Nội dung kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu; d) Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư; phương án đầu tư kinh doanh; hiệu quả sử dụng đất hoặc hiệu quả đầu tư, phát triển ngành, lĩnh vực; đ) Biểu mẫu mời thầu và dự thầu; e) Thông tin và yêu cầu thực hiện dự án đầu tư kinh doanh; g) Dự thảo hợp đồng, biểu mẫu hợp đồng; h) Nội dung khác có liên quan.","Ngoài các thông tin cơ bản, hồ sơ mời thầu còn có những nội dung gì khác?",Nội dung khác có liên quan. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 48. Nội dung hồ sơ mời thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư khoản 2 . Hồ sơ mời thầu không được nêu bất cứ điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của nhà đầu tư hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà đầu tư gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng.",Hồ sơ mời thầu không được nêu điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của nhà đầu tư hay tạo lợi thế cho nhà đầu tư nào?,sự cạnh tranh không bình đẳng. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 49. Thời gian tổ chức lựa chọn nhà đầu tư khoản 1 . Đối với đấu thầu trong nước, thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 45 ngày kể từ ngày đầu tiên phát hành hồ sơ mời thầu đến ngày có thời điểm đóng thầu.",Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là bao nhiêu ngày?,45 ngày "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 49. Thời gian tổ chức lựa chọn nhà đầu tư khoản 1 . Đối với đấu thầu trong nước, thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 45 ngày kể từ ngày đầu tiên phát hành hồ sơ mời thầu đến ngày có thời điểm đóng thầu.","Đối với đấu thầu trong nước, thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu bắt đầu từ khi nào?",từ ngày đầu tiên phát hành hồ sơ mời thầu "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 49. Thời gian tổ chức lựa chọn nhà đầu tư khoản 1 . Đối với đấu thầu trong nước, thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 45 ngày kể từ ngày đầu tiên phát hành hồ sơ mời thầu đến ngày có thời điểm đóng thầu.",Thời gian tối thiểu để đóng thầu là bao nhiêu ngày?,không có thông tin "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 49. Thời gian tổ chức lựa chọn nhà đầu tư khoản 1 . Đối với đấu thầu trong nước, thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 45 ngày kể từ ngày đầu tiên phát hành hồ sơ mời thầu đến ngày có thời điểm đóng thầu.",Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 điều 49 áp dụng cho loại đấu thầu nào?,đấu thầu trong nước "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 49. Thời gian tổ chức lựa chọn nhà đầu tư khoản 1 . Đối với đấu thầu trong nước, thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 45 ngày kể từ ngày đầu tiên phát hành hồ sơ mời thầu đến ngày có thời điểm đóng thầu.",Thời gian tổ chức lựa chọn nhà đầu tư được quy định trong điều mấy của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,điều 49 "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 49. Thời gian tổ chức lựa chọn nhà đầu tư khoản 2 . Đối với đấu thầu quốc tế, thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 60 ngày kể từ ngày đầu tiên phát hành hồ sơ mời thầu đến ngày có thời điểm đóng thầu.",Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu cho đấu thầu quốc tế là bao nhiêu ngày?,60 ngày. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 49. Thời gian tổ chức lựa chọn nhà đầu tư khoản 3 . Đối với các công việc khác ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người có thẩm quyền, bên mời thầu có trách nhiệm quyết định thời gian thực hiện trên cơ sở bảo đảm tiến độ thực hiện của dự án đầu tư kinh doanh.",Ai có trách nhiệm quyết định thời gian tổ chức lựa chọn nhà đầu tư cho các công việc khác ngoài quy định tại Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,"Người có thẩm quyền, bên mời thầu." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 49. Thời gian tổ chức lựa chọn nhà đầu tư khoản 3 . Đối với các công việc khác ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người có thẩm quyền, bên mời thầu có trách nhiệm quyết định thời gian thực hiện trên cơ sở bảo đảm tiến độ thực hiện của dự án đầu tư kinh doanh.",Thời gian tổ chức lựa chọn nhà đầu tư phải dựa vào tiêu chí gì?,Bảo đảm tiến độ thực hiện của dự án đầu tư kinh doanh. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 49. Thời gian tổ chức lựa chọn nhà đầu tư khoản 3 . Đối với các công việc khác ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người có thẩm quyền, bên mời thầu có trách nhiệm quyết định thời gian thực hiện trên cơ sở bảo đảm tiến độ thực hiện của dự án đầu tư kinh doanh.",Điều 49 của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 quy định về việc gì?,Thời gian tổ chức lựa chọn nhà đầu tư. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 49. Thời gian tổ chức lựa chọn nhà đầu tư khoản 3 . Đối với các công việc khác ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người có thẩm quyền, bên mời thầu có trách nhiệm quyết định thời gian thực hiện trên cơ sở bảo đảm tiến độ thực hiện của dự án đầu tư kinh doanh.",Công việc nào được miễn khỏi quy định về thời gian tổ chức lựa chọn nhà đầu tư theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,Các công việc khác ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 49. Thời gian tổ chức lựa chọn nhà đầu tư khoản 3 . Đối với các công việc khác ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người có thẩm quyền, bên mời thầu có trách nhiệm quyết định thời gian thực hiện trên cơ sở bảo đảm tiến độ thực hiện của dự án đầu tư kinh doanh.",Ai có trách nhiệm quyết định thời gian thực hiện lựa chọn nhà đầu tư cho các công việc khác ngoài quy định tại Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,"Người có thẩm quyền, bên mời thầu." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 5. Tư cách hợp lệ của nhà thầu, nhà đầu tư khoản 2 . Nhà thầu là hộ kinh doanh có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Có giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật; b) Không đang trong quá trình chấm dứt hoạt động hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; chủ hộ kinh doanh không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; c) Đáp ứng điều kiện quy định tại các điểm d, đ, e và h khoản 1 Điều này.",Nhà thầu được coi là hợp lệ khi nào?,"Khi đáp ứng đủ các điều kiện quy định trong Điều 5, khoản 2 của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 5. Tư cách hợp lệ của nhà thầu, nhà đầu tư khoản 2 . Nhà thầu là hộ kinh doanh có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Có giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật; b) Không đang trong quá trình chấm dứt hoạt động hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; chủ hộ kinh doanh không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; c) Đáp ứng điều kiện quy định tại các điểm d, đ, e và h khoản 1 Điều này.",Nhà thầu cần phải có giấy chứng nhận gì để được coi là hợp lệ?,Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 5. Tư cách hợp lệ của nhà thầu, nhà đầu tư khoản 2 . Nhà thầu là hộ kinh doanh có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Có giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật; b) Không đang trong quá trình chấm dứt hoạt động hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; chủ hộ kinh doanh không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; c) Đáp ứng điều kiện quy định tại các điểm d, đ, e và h khoản 1 Điều này.",Nhà thầu không được coi là hợp lệ nếu đang trong tình trạng nào?,Trong quá trình chấm dứt hoạt động hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 5. Tư cách hợp lệ của nhà thầu, nhà đầu tư khoản 2 . Nhà thầu là hộ kinh doanh có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Có giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật; b) Không đang trong quá trình chấm dứt hoạt động hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; chủ hộ kinh doanh không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; c) Đáp ứng điều kiện quy định tại các điểm d, đ, e và h khoản 1 Điều này.",Nhà thầu không được coi là hợp lệ nếu chủ hộ kinh doanh đang bị truy cứu trách nhiệm nào?,Trách nhiệm hình sự. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 5. Tư cách hợp lệ của nhà thầu, nhà đầu tư khoản 2 . Nhà thầu là hộ kinh doanh có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Có giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật; b) Không đang trong quá trình chấm dứt hoạt động hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; chủ hộ kinh doanh không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; c) Đáp ứng điều kiện quy định tại các điểm d, đ, e và h khoản 1 Điều này.","Điều kiện nào cần phải đáp ứng để nhà thầu được coi là hợp lệ theo Điều 5, khoản 2?","Điều kiện quy định tại các điểm d, đ, e và h khoản 1 của Điều này." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 5. Tư cách hợp lệ của nhà thầu, nhà đầu tư khoản 3 . Nhà thầu, nhà đầu tư là cá nhân có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định pháp luật của nước mà cá nhân đó là công dân; b) Có chứng chỉ chuyên môn phù hợp trong trường hợp pháp luật có quy định; c) Đáp ứng điều kiện quy định tại điểm e và điểm g khoản 1 Điều này.","Nhà thầu, nhà đầu tư cần đáp ứng điều kiện gì để được coi là có tư cách hợp lệ?",Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định pháp luật của nước mà cá nhân đó là công dân. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 50. Lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư qua mạng khoản 1 . Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh trong nước phải thực hiện trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo lộ trình sau đây: a) Từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024, việc đấu thầu qua mạng hoặc không qua mạng thực hiện theo quy định của Chính phủ; b) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2025, áp dụng đấu thầu qua mạng đối với tất cả các gói thầu, trừ trường hợp không đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định tại khoản 5 Điều này.",Đấu thầu qua mạng áp dụng từ ngày nào?,Từ ngày 01 tháng 01 năm 2025. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 50. Lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư qua mạng khoản 1 . Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh trong nước phải thực hiện trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo lộ trình sau đây: a) Từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024, việc đấu thầu qua mạng hoặc không qua mạng thực hiện theo quy định của Chính phủ; b) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2025, áp dụng đấu thầu qua mạng đối với tất cả các gói thầu, trừ trường hợp không đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định tại khoản 5 Điều này.",Đấu thầu qua mạng áp dụng cho tất cả các gói thầu không?,Trừ trường hợp không đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định tại khoản 5 Điều này. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 50. Lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư qua mạng khoản 1 . Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh trong nước phải thực hiện trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo lộ trình sau đây: a) Từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024, việc đấu thầu qua mạng hoặc không qua mạng thực hiện theo quy định của Chính phủ; b) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2025, áp dụng đấu thầu qua mạng đối với tất cả các gói thầu, trừ trường hợp không đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định tại khoản 5 Điều này.",Điều 50 của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 nêu rõ về việc gì?,"Lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư qua mạng." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 50. Lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư qua mạng khoản 1 . Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh trong nước phải thực hiện trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo lộ trình sau đây: a) Từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024, việc đấu thầu qua mạng hoặc không qua mạng thực hiện theo quy định của Chính phủ; b) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2025, áp dụng đấu thầu qua mạng đối với tất cả các gói thầu, trừ trường hợp không đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định tại khoản 5 Điều này.","Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh trong nước phải thực hiện ở đâu?",Trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 50. Lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư qua mạng khoản 1 . Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh trong nước phải thực hiện trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo lộ trình sau đây: a) Từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024, việc đấu thầu qua mạng hoặc không qua mạng thực hiện theo quy định của Chính phủ; b) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2025, áp dụng đấu thầu qua mạng đối với tất cả các gói thầu, trừ trường hợp không đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định tại khoản 5 Điều này.",Thời hạn áp dụng đấu thầu qua mạng theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 kéo dài đến khi nào?,Hết ngày 31 tháng 12 năm 2024. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 50. Lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư qua mạng khoản 3 . Văn bản điện tử trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia có giá trị theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử, làm cơ sở đối chiếu, so sánh, xác thực thông tin phục vụ công tác đánh giá, thẩm định, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và giải ngân.",Văn bản điện tử trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia có giá trị theo quy định của pháp luật nào?,pháp luật về giao dịch điện tử. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 50. Lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư qua mạng khoản 4 . Các chi phí trong đấu thầu qua mạng bao gồm: chi phí tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; chi phí đăng tải thông tin về đấu thầu theo quy định tại điểm c khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều 15 của Luật này, tham dự thầu, ký kết hợp đồng và các chi phí khác khi đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.",Chi phí nào được bao gồm trong đấu thầu qua mạng theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,chi phí tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; chi phí đăng tải thông tin về đấu thầu. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 50. Lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư qua mạng khoản 5 . Chính phủ quy định việc kết nối, chia sẻ thông tin theo quy định tại khoản 6 Điều 51 của Luật này; kỹ thuật đấu thầu qua mạng phù hợp với tính năng và sự phát triển của Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; quy trình, thủ tục, chi phí đấu thầu qua mạng; lộ trình lựa chọn nhà đầu tư qua mạng; những trường hợp không đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.",Chính phủ quy định việc gì theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,"việc kết nối, chia sẻ thông tin" "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 50. Lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư qua mạng khoản 5 . Chính phủ quy định việc kết nối, chia sẻ thông tin theo quy định tại khoản 6 Điều 51 của Luật này; kỹ thuật đấu thầu qua mạng phù hợp với tính năng và sự phát triển của Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; quy trình, thủ tục, chi phí đấu thầu qua mạng; lộ trình lựa chọn nhà đầu tư qua mạng; những trường hợp không đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.",Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia phải phù hợp với điều gì?,tính năng và sự phát triển "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 50. Lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư qua mạng khoản 5 . Chính phủ quy định việc kết nối, chia sẻ thông tin theo quy định tại khoản 6 Điều 51 của Luật này; kỹ thuật đấu thầu qua mạng phù hợp với tính năng và sự phát triển của Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; quy trình, thủ tục, chi phí đấu thầu qua mạng; lộ trình lựa chọn nhà đầu tư qua mạng; những trường hợp không đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.","Quy trình, thủ tục, chi phí đấu thầu qua mạng được quy định bởi ai?",Chính phủ "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 50. Lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư qua mạng khoản 5 . Chính phủ quy định việc kết nối, chia sẻ thông tin theo quy định tại khoản 6 Điều 51 của Luật này; kỹ thuật đấu thầu qua mạng phù hợp với tính năng và sự phát triển của Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; quy trình, thủ tục, chi phí đấu thầu qua mạng; lộ trình lựa chọn nhà đầu tư qua mạng; những trường hợp không đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.",Lộ trình lựa chọn nhà đầu tư qua mạng được quy định ở đâu?,Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 50. Lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư qua mạng khoản 5 . Chính phủ quy định việc kết nối, chia sẻ thông tin theo quy định tại khoản 6 Điều 51 của Luật này; kỹ thuật đấu thầu qua mạng phù hợp với tính năng và sự phát triển của Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; quy trình, thủ tục, chi phí đấu thầu qua mạng; lộ trình lựa chọn nhà đầu tư qua mạng; những trường hợp không đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.",Khi nào không cần đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia?,những trường hợp không đấu thầu "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 51. Yêu cầu đối với Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia khoản 1 . Công khai, không hạn chế truy cập, tiếp cận đối với thông tin được đăng tải công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.","Theo Điều 51, yêu cầu đối với Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia là gì?","Công khai, không hạn chế truy cập, tiếp cận đối với thông tin được đăng tải công khai." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 51. Yêu cầu đối với Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia khoản 2 . Nguồn thời gian của Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia được xác định theo quy định của pháp luật về nguồn thời gian chuẩn quốc gia.",Nguồn thời gian của Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia được xác định theo quy định của pháp luật về nguồn thời gian chuẩn quốc gia ở đâu?,theo quy định của pháp luật về nguồn thời gian chuẩn quốc gia. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 51. Yêu cầu đối với Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia khoản 4 . Thực hiện ghi lại thông tin và truy xuất được lịch sử các giao dịch trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.","Theo Điều 51, khoản 4 của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, yêu cầu gì đối với Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia?",Thực hiện ghi lại thông tin và truy xuất được lịch sử các giao dịch. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 51. Yêu cầu đối với Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia khoản 5 . Bảo đảm nhà thầu, nhà đầu tư không thể gửi hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất đến bên mời thầu sau thời điểm đóng thầu.","Nhà thầu, nhà đầu tư không thể gửi hồ sơ sau thời điểm nào?",sau thời điểm đóng thầu. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 51. Yêu cầu đối với Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia khoản 6 . Các thông tin về nhà thầu, nhà đầu tư được kết nối, chia sẻ từ Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Hệ thống thông tin quản lý thuế, Hệ thống thông tin quản lý ngân sách, kho bạc và các hệ thống khác. Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia được kết nối với các Cổng thông tin điện tử, Hệ thống công nghệ thông tin khác để trao đổi, chia sẻ dữ liệu, thông tin phục vụ đấu thầu qua mạng và quản lý nhà nước về đấu thầu.",Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia được kết nối với các hệ thống nào để chia sẻ thông tin?,"Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Hệ thống thông tin quản lý thuế, Hệ thống thông tin quản lý ngân sách, kho bạc và các hệ thống khác." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 51. Yêu cầu đối với Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia khoản 6 . Các thông tin về nhà thầu, nhà đầu tư được kết nối, chia sẻ từ Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Hệ thống thông tin quản lý thuế, Hệ thống thông tin quản lý ngân sách, kho bạc và các hệ thống khác. Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia được kết nối với các Cổng thông tin điện tử, Hệ thống công nghệ thông tin khác để trao đổi, chia sẻ dữ liệu, thông tin phục vụ đấu thầu qua mạng và quản lý nhà nước về đấu thầu.",Mục đích chính của việc kết nối Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia với các hệ thống khác là gì?,"Trao đổi, chia sẻ dữ liệu, thông tin phục vụ đấu thầu qua mạng và quản lý nhà nước về đấu thầu." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 52. Trách nhiệm của tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia khoản 1 . Bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng, bảo mật cơ sở dữ liệu của Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.",Trách nhiệm chính của tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia là gì?,"Bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng, bảo mật cơ sở dữ liệu của Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 52. Trách nhiệm của tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia khoản 2 . Bảo đảm tính toàn vẹn của các hồ sơ trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, ngăn chặn hành vi truy cập trái phép, thay thế hồ sơ bất hợp pháp.",Trách nhiệm nào của tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,"Bảo đảm tính toàn vẹn của các hồ sơ trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, ngăn chặn hành vi truy cập trái phép, thay thế hồ sơ bất hợp pháp." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 52. Trách nhiệm của tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia khoản 3 . Bảo đảm an toàn, an ninh bảo mật cho người dùng và quản lý hồ sơ người dùng; có cơ chế ghi lại thông tin và truy xuất nguồn gốc thông tin theo thời gian, hành động trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.",Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia có trách nhiệm gì theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,"Bảo đảm an toàn, an ninh bảo mật cho người dùng và quản lý hồ sơ người dùng; có cơ chế ghi lại thông tin và truy xuất nguồn gốc thông tin theo thời gian, hành động trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 52. Trách nhiệm của tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia khoản 3 . Bảo đảm an toàn, an ninh bảo mật cho người dùng và quản lý hồ sơ người dùng; có cơ chế ghi lại thông tin và truy xuất nguồn gốc thông tin theo thời gian, hành động trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.","Đối tượng nào được bảo vệ an toàn, an ninh bảo mật theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?",Người dùng và quản lý hồ sơ người dùng. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 52. Trách nhiệm của tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia khoản 3 . Bảo đảm an toàn, an ninh bảo mật cho người dùng và quản lý hồ sơ người dùng; có cơ chế ghi lại thông tin và truy xuất nguồn gốc thông tin theo thời gian, hành động trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.",Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia phải có cơ chế gì theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,"Có cơ chế ghi lại thông tin và truy xuất nguồn gốc thông tin theo thời gian, hành động trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 52. Trách nhiệm của tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia khoản 4 . Xây dựng Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia đảm bảo tương thích với các hệ thống khác; giao diện thân thiện, đáp ứng tiêu chuẩn trong lĩnh vực công nghệ thông tin.",Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia cần đảm bảo điều gì về giao diện?,tương thích và thân thiện. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 52. Trách nhiệm của tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia khoản 4 . Xây dựng Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia đảm bảo tương thích với các hệ thống khác; giao diện thân thiện, đáp ứng tiêu chuẩn trong lĩnh vực công nghệ thông tin.",Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia cần đáp ứng tiêu chuẩn trong lĩnh vực nào?,công nghệ thông tin. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 52. Trách nhiệm của tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia khoản 5 . Quản trị rủi ro an toàn thông tin, an ninh mạng của Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.",Trách nhiệm nào của tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia liên quan đến an toàn thông tin và an ninh mạng?,"Quản trị rủi ro an toàn thông tin, an ninh mạng của Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 52. Trách nhiệm của tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia khoản 6 . Không được sử dụng các thông tin về dự án, dự án đầu tư kinh doanh, gói thầu, chủ đầu tư, bên mời thầu, nhà thầu, nhà đầu tư và các thông tin khác trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia để phục vụ cho các mục đích không thuộc chức năng, nhiệm vụ của tổ chức vận hành Hệ thống.",Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia không được sử dụng thông tin về dự án để phục vụ mục đích nào?,"không thuộc chức năng, nhiệm vụ của tổ chức." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 52. Trách nhiệm của tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia khoản 7 . Bảo đảm hệ thống phần cứng đáp ứng yêu cầu triển khai các hoạt động đấu thầu.",Trách nhiệm nào của tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia liên quan đến phần cứng?,Bảo đảm hệ thống phần cứng đáp ứng yêu cầu triển khai các hoạt động đấu thầu. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 52. Trách nhiệm của tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia khoản 8 . Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.",Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia có trách nhiệm gì theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 53. Mua sắm tập trung khoản 2 . Thẩm quyền ban hành danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm tập trung được quy định như sau: a) Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thuốc; danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm trong trường hợp cần thiết; b) Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm tập trung cấp quốc gia, trừ danh mục Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo quy định tại điểm a khoản này; c) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, người đứng đầu doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ ban hành danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm tập trung (bao gồm cả danh mục thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm) thuộc phạm vi quản lý của mình, trừ hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia do Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này.",Ai có thẩm quyền ban hành danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thuốc và thiết bị y tế?,Bộ trưởng Bộ Y tế. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 53. Mua sắm tập trung khoản 2 . Thẩm quyền ban hành danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm tập trung được quy định như sau: a) Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thuốc; danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm trong trường hợp cần thiết; b) Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm tập trung cấp quốc gia, trừ danh mục Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo quy định tại điểm a khoản này; c) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, người đứng đầu doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ ban hành danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm tập trung (bao gồm cả danh mục thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm) thuộc phạm vi quản lý của mình, trừ hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia do Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này.","Ai có thẩm quyền ban hành danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm tập trung cấp quốc gia, trừ danh mục của Bộ Y tế?",Bộ trưởng Bộ Tài chính. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 53. Mua sắm tập trung khoản 2 . Thẩm quyền ban hành danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm tập trung được quy định như sau: a) Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thuốc; danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm trong trường hợp cần thiết; b) Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm tập trung cấp quốc gia, trừ danh mục Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo quy định tại điểm a khoản này; c) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, người đứng đầu doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ ban hành danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm tập trung (bao gồm cả danh mục thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm) thuộc phạm vi quản lý của mình, trừ hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia do Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này.","Ai có thẩm quyền ban hành danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm tập trung trong trường hợp không thuộc danh mục quốc gia?","Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, người đứng đầu doanh nghiệp nhà nước." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 53. Mua sắm tập trung khoản 2 . Thẩm quyền ban hành danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm tập trung được quy định như sau: a) Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thuốc; danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm trong trường hợp cần thiết; b) Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm tập trung cấp quốc gia, trừ danh mục Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo quy định tại điểm a khoản này; c) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, người đứng đầu doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ ban hành danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm tập trung (bao gồm cả danh mục thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm) thuộc phạm vi quản lý của mình, trừ hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia do Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này.","Ai có thẩm quyền ban hành danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm tập trung cho doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ?","Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, người đứng đầu doanh nghiệp nhà nước." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 53. Mua sắm tập trung khoản 2 . Thẩm quyền ban hành danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm tập trung được quy định như sau: a) Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thuốc; danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm trong trường hợp cần thiết; b) Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm tập trung cấp quốc gia, trừ danh mục Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo quy định tại điểm a khoản này; c) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, người đứng đầu doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ ban hành danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm tập trung (bao gồm cả danh mục thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm) thuộc phạm vi quản lý của mình, trừ hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia do Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này.","Ai có thẩm quyền ban hành danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia cho thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm?",Bộ trưởng Bộ Y tế. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 53. Mua sắm tập trung khoản 3 . Mua sắm tập trung phải được thực hiện thông qua hình thức đấu thầu rộng rãi. Trường hợp hàng hóa thuộc danh mục mua sắm tập trung nhưng cần mua sắm để phòng, chống dịch bệnh theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 23 của Luật này thì được áp dụng hình thức chỉ định thầu. Trường hợp hàng hóa thuộc danh mục mua sắm tập trung đáp ứng điều kiện đàm phán giá theo quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật này thì được áp dụng hình thức đàm phán giá.","Hình thức nào được áp dụng khi mua sắm tập trung để phòng, chống dịch bệnh theo quy định của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?",Hình thức chỉ định thầu. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 53. Mua sắm tập trung khoản 3 . Mua sắm tập trung phải được thực hiện thông qua hình thức đấu thầu rộng rãi. Trường hợp hàng hóa thuộc danh mục mua sắm tập trung nhưng cần mua sắm để phòng, chống dịch bệnh theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 23 của Luật này thì được áp dụng hình thức chỉ định thầu. Trường hợp hàng hóa thuộc danh mục mua sắm tập trung đáp ứng điều kiện đàm phán giá theo quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật này thì được áp dụng hình thức đàm phán giá.","Khi hàng hóa thuộc danh mục mua sắm tập trung đáp ứng điều kiện đàm phán giá, hình thức nào được áp dụng theo quy định của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?",Hình thức đàm phán giá. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 53. Mua sắm tập trung khoản 3 . Mua sắm tập trung phải được thực hiện thông qua hình thức đấu thầu rộng rãi. Trường hợp hàng hóa thuộc danh mục mua sắm tập trung nhưng cần mua sắm để phòng, chống dịch bệnh theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 23 của Luật này thì được áp dụng hình thức chỉ định thầu. Trường hợp hàng hóa thuộc danh mục mua sắm tập trung đáp ứng điều kiện đàm phán giá theo quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật này thì được áp dụng hình thức đàm phán giá.","Theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, mua sắm tập trung phải được thực hiện thông qua hình thức nào?",Đấu thầu rộng rãi. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 53. Mua sắm tập trung khoản 3 . Mua sắm tập trung phải được thực hiện thông qua hình thức đấu thầu rộng rãi. Trường hợp hàng hóa thuộc danh mục mua sắm tập trung nhưng cần mua sắm để phòng, chống dịch bệnh theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 23 của Luật này thì được áp dụng hình thức chỉ định thầu. Trường hợp hàng hóa thuộc danh mục mua sắm tập trung đáp ứng điều kiện đàm phán giá theo quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật này thì được áp dụng hình thức đàm phán giá.","Trong trường hợp nào, mua sắm tập trung được áp dụng hình thức chỉ định thầu theo quy định của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?","Khi cần mua sắm để phòng, chống dịch bệnh." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 53. Mua sắm tập trung khoản 3 . Mua sắm tập trung phải được thực hiện thông qua hình thức đấu thầu rộng rãi. Trường hợp hàng hóa thuộc danh mục mua sắm tập trung nhưng cần mua sắm để phòng, chống dịch bệnh theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 23 của Luật này thì được áp dụng hình thức chỉ định thầu. Trường hợp hàng hóa thuộc danh mục mua sắm tập trung đáp ứng điều kiện đàm phán giá theo quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật này thì được áp dụng hình thức đàm phán giá.",Mua sắm tập trung được áp dụng hình thức đàm phán giá khi nào theo quy định của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,Khi hàng hóa thuộc danh mục mua sắm tập trung đáp ứng điều kiện đàm phán giá. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 53. Mua sắm tập trung khoản 5 . Đối với hàng hóa, dịch vụ không thuộc danh mục mua sắm tập trung nhưng nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ cùng loại thì có thể gộp thành một gói thầu để một trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị mua sắm hoặc để đơn vị có chức năng mua sắm tập trung thực hiện việc mua sắm.","Khi nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ cùng loại, họ có thể làm gì?","Gộp thành một gói thầu để một trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị mua sắm hoặc để đơn vị có chức năng mua sắm tập trung thực hiện việc mua sắm." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 53. Mua sắm tập trung khoản 6 . Đơn vị mua sắm tập trung thực hiện việc lựa chọn nhà thầu trên cơ sở nhiệm vụ được giao hoặc hợp đồng ký với các đơn vị có nhu cầu.",Đơn vị nào thực hiện việc lựa chọn nhà thầu trong trường hợp mua sắm tập trung?,Đơn vị mua sắm tập trung. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 54. Thỏa thuận khung khoản 1 . Thỏa thuận khung trong mua sắm tập trung là thỏa thuận giữa đơn vị mua sắm tập trung với một hoặc nhiều nhà thầu được lựa chọn đối với gói thầu không chia phần hoặc đối với một phần của gói thầu chia phần.",Thỏa thuận khung trong mua sắm tập trung là gì?,Thỏa thuận giữa đơn vị mua sắm tập trung với một hoặc nhiều nhà thầu được lựa chọn. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 54. Thỏa thuận khung khoản 1 . Thỏa thuận khung trong mua sắm tập trung là thỏa thuận giữa đơn vị mua sắm tập trung với một hoặc nhiều nhà thầu được lựa chọn đối với gói thầu không chia phần hoặc đối với một phần của gói thầu chia phần.",Thỏa thuận khung có thể được thực hiện với bao nhiêu nhà thầu?,Một hoặc nhiều nhà thầu được lựa chọn. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 54. Thỏa thuận khung khoản 1 . Thỏa thuận khung trong mua sắm tập trung là thỏa thuận giữa đơn vị mua sắm tập trung với một hoặc nhiều nhà thầu được lựa chọn đối với gói thầu không chia phần hoặc đối với một phần của gói thầu chia phần.",Thỏa thuận khung áp dụng cho loại gói thầu nào?,Gói thầu không chia phần hoặc một phần của gói thầu chia phần. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 54. Thỏa thuận khung khoản 1 . Thỏa thuận khung trong mua sắm tập trung là thỏa thuận giữa đơn vị mua sắm tập trung với một hoặc nhiều nhà thầu được lựa chọn đối với gói thầu không chia phần hoặc đối với một phần của gói thầu chia phần.",Thỏa thuận khung trong mua sắm tập trung được quy định ở đâu?,Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 54. Thỏa thuận khung khoản 1 . Thỏa thuận khung trong mua sắm tập trung là thỏa thuận giữa đơn vị mua sắm tập trung với một hoặc nhiều nhà thầu được lựa chọn đối với gói thầu không chia phần hoặc đối với một phần của gói thầu chia phần.",Thỏa thuận khung trong mua sắm tập trung làm gì?,Thỏa thuận giữa đơn vị mua sắm tập trung và nhà thầu để thực hiện gói thầu. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 54. Thỏa thuận khung khoản 2 . Thỏa thuận khung quy định nội dung và điều kiện để làm cơ sở cho việc mua sắm theo từng hợp đồng cụ thể.",Thỏa thuận khung quy định điều gì?,Nội dung và điều kiện để làm cơ sở cho việc mua sắm theo từng hợp đồng cụ thể. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 54. Thỏa thuận khung khoản 3 . Thời hạn áp dụng thỏa thuận khung được quy định trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu nhưng không quá 36 tháng. Tại thời điểm ký thỏa thuận khung, hồ sơ dự thầu của nhà thầu được lựa chọn còn hiệu lực.",Thời hạn tối đa áp dụng thỏa thuận khung là bao nhiêu tháng?,36 tháng. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 54. Thỏa thuận khung khoản 4 . Đối với nhà thầu liên danh, tất cả thành viên tham gia liên danh phải trực tiếp ký, đóng dấu (nếu có) vào thỏa thuận khung.",Nhà thầu liên danh cần phải làm gì đối với thỏa thuận khung theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,"Tất cả thành viên tham gia liên danh phải trực tiếp ký, đóng dấu (nếu có) vào thỏa thuận khung." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 55. Lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế khoản 1 . Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thể lựa chọn nhà thầu cung cấp hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế theo một trong các cách thức sau đây: a) Lựa chọn nhà thầu thực hiện gói thầu cung cấp hóa chất, vật tư xét nghiệm và nhà thầu trúng thầu chịu trách nhiệm cung cấp thiết bị y tế để sử dụng hóa chất, vật tư xét nghiệm đó theo yêu cầu của chủ đầu tư; nhà thầu không chuyển giao quyền sở hữu, chỉ chuyển giao quyền sử dụng thiết bị y tế cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; b) Lựa chọn nhà thầu theo số lượng dịch vụ kỹ thuật: Nhà thầu cung cấp cho chủ đầu tư hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế, linh kiện, phụ kiện thay thế và các dịch vụ liên quan để vận hành thiết bị y tế theo số lượng dịch vụ kỹ thuật mà chủ đầu tư, bên mời thầu yêu cầu trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, không cung cấp nhân công vận hành thiết bị y tế. Nhà thầu chỉ chuyển giao quyền sử dụng, không chuyển giao quyền sở hữu thiết bị y tế cho chủ đầu tư. Giá gói thầu và giá dự thầu được xác định trên cơ sở số lượng dịch vụ kỹ thuật dự kiến. Thời gian thực hiện hợp đồng không quá 05 năm; c) Lựa chọn nhà thầu thực hiện gói thầu cung cấp thiết bị y tế, hóa chất, vật tư xét nghiệm: Nhà thầu chuyển giao quyền sở hữu thiết bị y tế và hóa chất, vật tư xét nghiệm cho chủ đầu tư kể từ khi hợp đồng giữa các bên có hiệu lực; d) Lựa chọn nhà thầu cung cấp thiết bị y tế theo quy định của pháp luật về đấu thầu; đ) Lựa chọn nhà thầu cung cấp hóa chất, vật tư xét nghiệm để vận hành thiết bị y tế đã có; e) Lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.","Nhà thầu chỉ chuyển giao quyền sử dụng, không chuyển giao quyền sở hữu thiết bị y tế cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong trường hợp nào?","Lựa chọn nhà thầu thực hiện gói thầu cung cấp hóa chất, vật tư xét nghiệm và nhà thầu trúng thầu chịu trách nhiệm cung cấp thiết bị y tế để sử dụng hóa chất, vật tư xét nghiệm đó theo yêu cầu của chủ đầu tư; nhà thầu không chuyển giao quyền sở hữu, chỉ chuyển giao quyền sử dụng thiết bị y tế cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 55. Lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế khoản 2 . Đối với việc mua thuốc không thuộc danh mục thuốc do quỹ bảo hiểm y tế chi trả, mua vắc xin để tiêm chủng theo hình thức dịch vụ, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở y tế tự quyết định việc mua sắm trên cơ sở bảo đảm công khai, minh bạch, hiệu quả kinh tế và trách nhiệm giải trình.","Theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, cơ sở y tế tự quyết định việc mua sắm thuốc không thuộc danh mục thuốc do quỹ bảo hiểm y tế chi trả như thế nào?","trên cơ sở bảo đảm công khai, minh bạch, hiệu quả kinh tế và trách nhiệm giải trình." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 55. Lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế khoản 3 . Trường hợp các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân không chọn áp dụng quy định của Luật này đối với mua thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế thì cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó chỉ được thanh toán từ nguồn quỹ bảo hiểm y tế theo đúng giá mặt hàng thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế theo đơn giá đã trúng thầu của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập tuyến tỉnh, tuyến trung ương hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cùng cấp chuyên môn kỹ thuật trên cùng địa bàn; nếu không có giá trúng thầu của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập tuyến tỉnh, tuyến trung ương hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cùng cấp chuyên môn kỹ thuật trên cùng địa bàn thì thực hiện theo quy định của Chính phủ.","Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân không chọn áp dụng Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 thì được thanh toán từ nguồn nào?",từ nguồn quỹ bảo hiểm y tế "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 55. Lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế khoản 4 . Chính phủ quy định chi tiết Điều này.","Ai quy định chi tiết về việc lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế?",Chính phủ. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 56. Ưu đãi trong mua thuốc khoản 1 . Việc ưu đãi trong mua thuốc thực hiện theo quy định tại Điều 10 của Luật này và quy định sau đây: a) Đối với thuốc có ít nhất 03 hãng trong nước sản xuất đáp ứng về tiêu chí kỹ thuật theo quy định của Bộ Y tế và về chất lượng, giá thì chủ đầu tư quyết định việc yêu cầu nhà thầu chào thuốc xuất xứ trong nước đối với mặt hàng này. b) Đối với thuốc được Bộ Y tế công bố có ít nhất 03 hãng trong nước sản xuất trên dây chuyền sản xuất thuốc đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn EU-GMP hoặc tương đương EU-GMP và đáp ứng tiêu chí kỹ thuật theo quy định của Bộ Y tế và về chất lượng, giá, khả năng cung cấp thì trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu phải quy định nhà thầu chỉ chào thầu thuốc xuất xứ trong nước.","Theo Điều 56 khoản 1a của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, khi nào chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu chào thuốc xuất xứ trong nước?",khi thuốc có ít nhất 03 hãng trong nước sản xuất đáp ứng về tiêu chí kỹ thuật và chất lượng. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 56. Ưu đãi trong mua thuốc khoản 1 . Việc ưu đãi trong mua thuốc thực hiện theo quy định tại Điều 10 của Luật này và quy định sau đây: a) Đối với thuốc có ít nhất 03 hãng trong nước sản xuất đáp ứng về tiêu chí kỹ thuật theo quy định của Bộ Y tế và về chất lượng, giá thì chủ đầu tư quyết định việc yêu cầu nhà thầu chào thuốc xuất xứ trong nước đối với mặt hàng này. b) Đối với thuốc được Bộ Y tế công bố có ít nhất 03 hãng trong nước sản xuất trên dây chuyền sản xuất thuốc đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn EU-GMP hoặc tương đương EU-GMP và đáp ứng tiêu chí kỹ thuật theo quy định của Bộ Y tế và về chất lượng, giá, khả năng cung cấp thì trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu phải quy định nhà thầu chỉ chào thầu thuốc xuất xứ trong nước.","Theo Điều 56 khoản 1b của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, nhà thầu chỉ được chào thầu thuốc xuất xứ trong nước khi nào?","khi thuốc được Bộ Y tế công bố có ít nhất 03 hãng trong nước sản xuất trên dây chuyền sản xuất thuốc đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn EU-GMP hoặc tương đương EU-GMP và đáp ứng tiêu chí kỹ thuật và chất lượng." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 56. Ưu đãi trong mua thuốc khoản 1 . Việc ưu đãi trong mua thuốc thực hiện theo quy định tại Điều 10 của Luật này và quy định sau đây: a) Đối với thuốc có ít nhất 03 hãng trong nước sản xuất đáp ứng về tiêu chí kỹ thuật theo quy định của Bộ Y tế và về chất lượng, giá thì chủ đầu tư quyết định việc yêu cầu nhà thầu chào thuốc xuất xứ trong nước đối với mặt hàng này. b) Đối với thuốc được Bộ Y tế công bố có ít nhất 03 hãng trong nước sản xuất trên dây chuyền sản xuất thuốc đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn EU-GMP hoặc tương đương EU-GMP và đáp ứng tiêu chí kỹ thuật theo quy định của Bộ Y tế và về chất lượng, giá, khả năng cung cấp thì trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu phải quy định nhà thầu chỉ chào thầu thuốc xuất xứ trong nước.","Theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, việc ưu đãi trong mua thuốc thực hiện theo quy định ở đâu?",theo quy định tại Điều 10 của Luật này và quy định sau đây. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 56. Ưu đãi trong mua thuốc khoản 1 . Việc ưu đãi trong mua thuốc thực hiện theo quy định tại Điều 10 của Luật này và quy định sau đây: a) Đối với thuốc có ít nhất 03 hãng trong nước sản xuất đáp ứng về tiêu chí kỹ thuật theo quy định của Bộ Y tế và về chất lượng, giá thì chủ đầu tư quyết định việc yêu cầu nhà thầu chào thuốc xuất xứ trong nước đối với mặt hàng này. b) Đối với thuốc được Bộ Y tế công bố có ít nhất 03 hãng trong nước sản xuất trên dây chuyền sản xuất thuốc đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn EU-GMP hoặc tương đương EU-GMP và đáp ứng tiêu chí kỹ thuật theo quy định của Bộ Y tế và về chất lượng, giá, khả năng cung cấp thì trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu phải quy định nhà thầu chỉ chào thầu thuốc xuất xứ trong nước.","Theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, nhà thầu chỉ được chào thầu thuốc xuất xứ trong nước khi nào?","khi thuốc được Bộ Y tế công bố có ít nhất 03 hãng trong nước sản xuất trên dây chuyền sản xuất thuốc đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn EU-GMP hoặc tương đương EU-GMP và đáp ứng tiêu chí kỹ thuật và chất lượng." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 56. Ưu đãi trong mua thuốc khoản 1 . Việc ưu đãi trong mua thuốc thực hiện theo quy định tại Điều 10 của Luật này và quy định sau đây: a) Đối với thuốc có ít nhất 03 hãng trong nước sản xuất đáp ứng về tiêu chí kỹ thuật theo quy định của Bộ Y tế và về chất lượng, giá thì chủ đầu tư quyết định việc yêu cầu nhà thầu chào thuốc xuất xứ trong nước đối với mặt hàng này. b) Đối với thuốc được Bộ Y tế công bố có ít nhất 03 hãng trong nước sản xuất trên dây chuyền sản xuất thuốc đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn EU-GMP hoặc tương đương EU-GMP và đáp ứng tiêu chí kỹ thuật theo quy định của Bộ Y tế và về chất lượng, giá, khả năng cung cấp thì trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu phải quy định nhà thầu chỉ chào thầu thuốc xuất xứ trong nước.","Theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, khi nào chủ đầu tư quyết định yêu cầu nhà thầu chào thuốc xuất xứ trong nước?","khi thuốc có ít nhất 03 hãng trong nước sản xuất đáp ứng về tiêu chí kỹ thuật theo quy định của Bộ Y tế và về chất lượng, giá." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 56. Ưu đãi trong mua thuốc khoản 2 . Bộ Y tế có trách nhiệm công bố danh mục thuốc quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.",Ai có trách nhiệm công bố danh mục thuốc quy định theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,Bộ Y tế. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 56. Ưu đãi trong mua thuốc khoản 2 . Bộ Y tế có trách nhiệm công bố danh mục thuốc quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.","Điều gì được quy định tại khoản 2, Điều 56 của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?",Ưu đãi trong mua thuốc. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 56. Ưu đãi trong mua thuốc khoản 2 . Bộ Y tế có trách nhiệm công bố danh mục thuốc quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.","Theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, ai có trách nhiệm công bố danh mục thuốc?",Bộ Y tế. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 56. Ưu đãi trong mua thuốc khoản 2 . Bộ Y tế có trách nhiệm công bố danh mục thuốc quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.",Điều gì được Bộ Y tế có trách nhiệm công bố theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,Danh mục thuốc. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 56. Ưu đãi trong mua thuốc khoản 2 . Bộ Y tế có trách nhiệm công bố danh mục thuốc quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.","Theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, ai có trách nhiệm công bố danh mục thuốc quy định?",Bộ Y tế. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 57. Lựa chọn nhà thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công khoản 1 . Sản phẩm, dịch vụ công là sản phẩm, dịch vụ thiết yếu đối với đời sống kinh tế - xã hội của đất nước, cộng đồng dân cư hoặc bảo đảm quốc phòng, an ninh mà Nhà nước phải tổ chức thực hiện trong các lĩnh vực: giáo dục, đào tạo; giáo dục nghề nghiệp; y tế; văn hóa, thể thao và du lịch; thông tin và truyền thông; khoa học và công nghệ; tài nguyên và môi trường; giao thông vận tải; nông nghiệp và phát triển nông thôn; công thương; xây dựng; lao động, thương binh và xã hội; tư pháp và các lĩnh vực khác theo quy định pháp luật. Sản phẩm, dịch vụ công bao gồm sản phẩm, dịch vụ công ích và dịch vụ sự nghiệp công.","Sản phẩm, dịch vụ công bao gồm những lĩnh vực nào?","giáo dục, đào tạo; giáo dục nghề nghiệp; y tế; văn hóa, thể thao và du lịch; thông tin và truyền thông; khoa học và công nghệ; tài nguyên và môi trường; giao thông vận tải; nông nghiệp và phát triển nông thôn; công thương; xây dựng; lao động, thương binh và xã hội; tư pháp và các lĩnh vực khác theo quy định pháp luật." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 57. Lựa chọn nhà thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công khoản 2 . Việc lựa chọn nhà thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công được thực hiện theo quy định của Luật này.","Theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, việc lựa chọn nhà thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công được thực hiện theo quy định nào?",theo quy định của Luật này. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 57. Lựa chọn nhà thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công khoản 2 . Việc lựa chọn nhà thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công được thực hiện theo quy định của Luật này.","Ai thực hiện việc lựa chọn nhà thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?","nhà thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 57. Lựa chọn nhà thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công khoản 2 . Việc lựa chọn nhà thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công được thực hiện theo quy định của Luật này.","Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 có bao nhiêu điều quy định về việc lựa chọn nhà thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công?",2 "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 57. Lựa chọn nhà thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công khoản 2 . Việc lựa chọn nhà thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công được thực hiện theo quy định của Luật này.","Theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, việc lựa chọn nhà thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công được thực hiện như thế nào?",theo quy định của Luật này. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 57. Lựa chọn nhà thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công khoản 2 . Việc lựa chọn nhà thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công được thực hiện theo quy định của Luật này.","Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 quy định về việc lựa chọn nhà thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công dựa trên điều gì?",Luật này. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 57. Lựa chọn nhà thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công khoản 3 . Ngoài các hình thức lựa chọn nhà thầu quy định tại Chương II của Luật này, việc lựa chọn nhà thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công được thực hiện theo hình thức đặt hàng, giao nhiệm vụ theo quy định của Chính phủ.","Hình thức lựa chọn nhà thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công nào được thực hiện theo đặt hàng, giao nhiệm vụ theo quy định của Chính phủ?","Đặt hàng, giao nhiệm vụ." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 58. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp khoản 1 . Phương pháp giá thấp nhất: a) Phương pháp giá thấp nhất được áp dụng đối với gói thầu mà các đề xuất về kỹ thuật, tài chính, thương mại được coi là cùng một mặt bằng khi đáp ứng các yêu cầu của hồ sơ mời thầu; b) Nhà thầu có hồ sơ dự thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch (nếu có), trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất được xếp hạng thứ nhất.","Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu nào được áp dụng đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp?",Phương pháp giá thấp nhất. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 58. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp khoản 2 . Phương pháp giá đánh giá: a) Giá đánh giá là giá dự thầu sau khi đã được sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có), cộng với các yếu tố để quy đổi trên cùng một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của hàng hóa, công trình, dịch vụ phi tư vấn. Giá đánh giá dùng để xếp hạng hồ sơ dự thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, phi tư vấn và gói thầu hỗn hợp áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế hoặc chào hàng cạnh tranh; b) Phương pháp giá đánh giá được áp dụng đối với gói thầu mà các chi phí quy đổi được trên cùng một mặt bằng về các yếu tố kỹ thuật, tài chính, thương mại cho cả vòng đời sử dụng của hàng hóa, công trình, dịch vụ phi tư vấn; c) Một hoặc các yếu tố được quy đổi trên cùng một mặt bằng để xác định giá đánh giá bao gồm: chi phí cần thiết để vận hành, bảo dưỡng và các chi phí khác liên quan đến lãi vay, tiến độ, chất lượng của hàng hóa, dịch vụ hoặc công trình xây dựng thuộc gói thầu; công suất, hiệu suất; kết quả thống kê, đánh giá việc thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó, bao gồm cả việc xem xét xuất xứ; đấu thầu bền vững và các yếu tố khác; d) Nhà thầu có giá đánh giá thấp nhất được xếp hạng thứ nhất.","Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp được quy định ở đâu?",Điều 58 của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 58. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp khoản 2 . Phương pháp giá đánh giá: a) Giá đánh giá là giá dự thầu sau khi đã được sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có), cộng với các yếu tố để quy đổi trên cùng một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của hàng hóa, công trình, dịch vụ phi tư vấn. Giá đánh giá dùng để xếp hạng hồ sơ dự thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, phi tư vấn và gói thầu hỗn hợp áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế hoặc chào hàng cạnh tranh; b) Phương pháp giá đánh giá được áp dụng đối với gói thầu mà các chi phí quy đổi được trên cùng một mặt bằng về các yếu tố kỹ thuật, tài chính, thương mại cho cả vòng đời sử dụng của hàng hóa, công trình, dịch vụ phi tư vấn; c) Một hoặc các yếu tố được quy đổi trên cùng một mặt bằng để xác định giá đánh giá bao gồm: chi phí cần thiết để vận hành, bảo dưỡng và các chi phí khác liên quan đến lãi vay, tiến độ, chất lượng của hàng hóa, dịch vụ hoặc công trình xây dựng thuộc gói thầu; công suất, hiệu suất; kết quả thống kê, đánh giá việc thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó, bao gồm cả việc xem xét xuất xứ; đấu thầu bền vững và các yếu tố khác; d) Nhà thầu có giá đánh giá thấp nhất được xếp hạng thứ nhất.","Giá đánh giá dùng để xếp hạng hồ sơ dự thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, phi tư vấn và gói thầu hỗn hợp áp dụng hình thức đấu thầu nào?","Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế hoặc chào hàng cạnh tranh." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 58. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp khoản 2 . Phương pháp giá đánh giá: a) Giá đánh giá là giá dự thầu sau khi đã được sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có), cộng với các yếu tố để quy đổi trên cùng một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của hàng hóa, công trình, dịch vụ phi tư vấn. Giá đánh giá dùng để xếp hạng hồ sơ dự thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, phi tư vấn và gói thầu hỗn hợp áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế hoặc chào hàng cạnh tranh; b) Phương pháp giá đánh giá được áp dụng đối với gói thầu mà các chi phí quy đổi được trên cùng một mặt bằng về các yếu tố kỹ thuật, tài chính, thương mại cho cả vòng đời sử dụng của hàng hóa, công trình, dịch vụ phi tư vấn; c) Một hoặc các yếu tố được quy đổi trên cùng một mặt bằng để xác định giá đánh giá bao gồm: chi phí cần thiết để vận hành, bảo dưỡng và các chi phí khác liên quan đến lãi vay, tiến độ, chất lượng của hàng hóa, dịch vụ hoặc công trình xây dựng thuộc gói thầu; công suất, hiệu suất; kết quả thống kê, đánh giá việc thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó, bao gồm cả việc xem xét xuất xứ; đấu thầu bền vững và các yếu tố khác; d) Nhà thầu có giá đánh giá thấp nhất được xếp hạng thứ nhất.",Phương pháp giá đánh giá được áp dụng đối với gói thầu mà các chi phí quy đổi được trên cùng một mặt bằng về các yếu tố nào?,"Kỹ thuật, tài chính, thương mại cho cả vòng đời sử dụng của hàng hóa, công trình, dịch vụ phi tư vấn." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 58. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp khoản 2 . Phương pháp giá đánh giá: a) Giá đánh giá là giá dự thầu sau khi đã được sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có), cộng với các yếu tố để quy đổi trên cùng một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của hàng hóa, công trình, dịch vụ phi tư vấn. Giá đánh giá dùng để xếp hạng hồ sơ dự thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, phi tư vấn và gói thầu hỗn hợp áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế hoặc chào hàng cạnh tranh; b) Phương pháp giá đánh giá được áp dụng đối với gói thầu mà các chi phí quy đổi được trên cùng một mặt bằng về các yếu tố kỹ thuật, tài chính, thương mại cho cả vòng đời sử dụng của hàng hóa, công trình, dịch vụ phi tư vấn; c) Một hoặc các yếu tố được quy đổi trên cùng một mặt bằng để xác định giá đánh giá bao gồm: chi phí cần thiết để vận hành, bảo dưỡng và các chi phí khác liên quan đến lãi vay, tiến độ, chất lượng của hàng hóa, dịch vụ hoặc công trình xây dựng thuộc gói thầu; công suất, hiệu suất; kết quả thống kê, đánh giá việc thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó, bao gồm cả việc xem xét xuất xứ; đấu thầu bền vững và các yếu tố khác; d) Nhà thầu có giá đánh giá thấp nhất được xếp hạng thứ nhất.",Nhà thầu có giá đánh giá thấp nhất được xếp hạng ở vị trí nào?,Thứ nhất. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 58. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp khoản 2 . Phương pháp giá đánh giá: a) Giá đánh giá là giá dự thầu sau khi đã được sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có), cộng với các yếu tố để quy đổi trên cùng một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của hàng hóa, công trình, dịch vụ phi tư vấn. Giá đánh giá dùng để xếp hạng hồ sơ dự thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, phi tư vấn và gói thầu hỗn hợp áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế hoặc chào hàng cạnh tranh; b) Phương pháp giá đánh giá được áp dụng đối với gói thầu mà các chi phí quy đổi được trên cùng một mặt bằng về các yếu tố kỹ thuật, tài chính, thương mại cho cả vòng đời sử dụng của hàng hóa, công trình, dịch vụ phi tư vấn; c) Một hoặc các yếu tố được quy đổi trên cùng một mặt bằng để xác định giá đánh giá bao gồm: chi phí cần thiết để vận hành, bảo dưỡng và các chi phí khác liên quan đến lãi vay, tiến độ, chất lượng của hàng hóa, dịch vụ hoặc công trình xây dựng thuộc gói thầu; công suất, hiệu suất; kết quả thống kê, đánh giá việc thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó, bao gồm cả việc xem xét xuất xứ; đấu thầu bền vững và các yếu tố khác; d) Nhà thầu có giá đánh giá thấp nhất được xếp hạng thứ nhất.",Các yếu tố quy đổi để xác định giá đánh giá bao gồm những gì?,"Chi phí cần thiết để vận hành, bảo dưỡng và các chi phí khác liên quan đến lãi vay, tiến độ, chất lượng của hàng hóa, dịch vụ hoặc công trình xây dựng thuộc gói thầu; công suất, hiệu suất; kết quả thống kê, đánh giá việc thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó, bao gồm cả việc xem xét xuất xứ; đấu thầu bền vững và các yếu tố khác." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 58. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp khoản 3 . Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá: a) Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá có thể được áp dụng đối với gói thầu công nghệ thông tin, viễn thông, bảo hiểm; gói thầu hàng hóa, xây lắp có đặc thù, yêu cầu kỹ thuật cao mà không áp dụng được phương pháp giá đánh giá và gói thầu cần xem xét trên cơ sở chú trọng tới các yếu tố kỹ thuật và giá; b) Điểm tổng hợp được xây dựng trên cơ sở kết hợp giữa điểm kỹ thuật và điểm giá. Nhà thầu có điểm tổng hợp cao nhất được xếp hạng thứ nhất.","Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp là gì?",Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 58. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp khoản 3 . Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá: a) Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá có thể được áp dụng đối với gói thầu công nghệ thông tin, viễn thông, bảo hiểm; gói thầu hàng hóa, xây lắp có đặc thù, yêu cầu kỹ thuật cao mà không áp dụng được phương pháp giá đánh giá và gói thầu cần xem xét trên cơ sở chú trọng tới các yếu tố kỹ thuật và giá; b) Điểm tổng hợp được xây dựng trên cơ sở kết hợp giữa điểm kỹ thuật và điểm giá. Nhà thầu có điểm tổng hợp cao nhất được xếp hạng thứ nhất.",Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá có thể được áp dụng đối với những gói thầu nào?,"Gói thầu công nghệ thông tin, viễn thông, bảo hiểm; gói thầu hàng hóa, xây lắp có đặc thù, yêu cầu kỹ thuật cao." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 58. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp khoản 3 . Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá: a) Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá có thể được áp dụng đối với gói thầu công nghệ thông tin, viễn thông, bảo hiểm; gói thầu hàng hóa, xây lắp có đặc thù, yêu cầu kỹ thuật cao mà không áp dụng được phương pháp giá đánh giá và gói thầu cần xem xét trên cơ sở chú trọng tới các yếu tố kỹ thuật và giá; b) Điểm tổng hợp được xây dựng trên cơ sở kết hợp giữa điểm kỹ thuật và điểm giá. Nhà thầu có điểm tổng hợp cao nhất được xếp hạng thứ nhất.",Điểm tổng hợp được xây dựng trên cơ sở kết hợp giữa điểm nào?,Kết hợp giữa điểm kỹ thuật và điểm giá. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 58. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp khoản 3 . Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá: a) Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá có thể được áp dụng đối với gói thầu công nghệ thông tin, viễn thông, bảo hiểm; gói thầu hàng hóa, xây lắp có đặc thù, yêu cầu kỹ thuật cao mà không áp dụng được phương pháp giá đánh giá và gói thầu cần xem xét trên cơ sở chú trọng tới các yếu tố kỹ thuật và giá; b) Điểm tổng hợp được xây dựng trên cơ sở kết hợp giữa điểm kỹ thuật và điểm giá. Nhà thầu có điểm tổng hợp cao nhất được xếp hạng thứ nhất.",Nhà thầu có điểm tổng hợp cao nhất được xếp hạng thứ mấy?,Xếp hạng thứ nhất. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 58. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp khoản 3 . Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá: a) Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá có thể được áp dụng đối với gói thầu công nghệ thông tin, viễn thông, bảo hiểm; gói thầu hàng hóa, xây lắp có đặc thù, yêu cầu kỹ thuật cao mà không áp dụng được phương pháp giá đánh giá và gói thầu cần xem xét trên cơ sở chú trọng tới các yếu tố kỹ thuật và giá; b) Điểm tổng hợp được xây dựng trên cơ sở kết hợp giữa điểm kỹ thuật và điểm giá. Nhà thầu có điểm tổng hợp cao nhất được xếp hạng thứ nhất.",Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu nào không áp dụng được phương pháp giá đánh giá?,Gói thầu cần xem xét trên cơ sở chú trọng tới các yếu tố kỹ thuật và giá. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 58. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp khoản 4 . Đối với tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm, sử dụng tiêu chí đạt, không đạt. Đối với tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật, sử dụng phương pháp chấm điểm hoặc tiêu chí đạt, không đạt. Đối với phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá quy định tại khoản 3 Điều này, sử dụng phương pháp chấm điểm để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật. Khi sử dụng phương pháp chấm điểm, phải quy định mức điểm yêu cầu tối thiểu về kỹ thuật không thấp hơn 70% tổng số điểm về kỹ thuật.","Theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, phương pháp đánh giá về năng lực và kỹ thuật sử dụng tiêu chí nào?","Sử dụng tiêu chí đạt, không đạt." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 58. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp khoản 4 . Đối với tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm, sử dụng tiêu chí đạt, không đạt. Đối với tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật, sử dụng phương pháp chấm điểm hoặc tiêu chí đạt, không đạt. Đối với phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá quy định tại khoản 3 Điều này, sử dụng phương pháp chấm điểm để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật. Khi sử dụng phương pháp chấm điểm, phải quy định mức điểm yêu cầu tối thiểu về kỹ thuật không thấp hơn 70% tổng số điểm về kỹ thuật.","Khi sử dụng phương pháp chấm điểm, mức điểm yêu cầu tối thiểu về kỹ thuật không thấp hơn bao nhiêu phần trăm tổng số điểm về kỹ thuật?",70%. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 58. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp khoản 4 . Đối với tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm, sử dụng tiêu chí đạt, không đạt. Đối với tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật, sử dụng phương pháp chấm điểm hoặc tiêu chí đạt, không đạt. Đối với phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá quy định tại khoản 3 Điều này, sử dụng phương pháp chấm điểm để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật. Khi sử dụng phương pháp chấm điểm, phải quy định mức điểm yêu cầu tối thiểu về kỹ thuật không thấp hơn 70% tổng số điểm về kỹ thuật.","Đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp, phương pháp đánh giá về kỹ thuật sử dụng phương pháp nào?",Sử dụng phương pháp chấm điểm. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 58. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp khoản 4 . Đối với tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm, sử dụng tiêu chí đạt, không đạt. Đối với tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật, sử dụng phương pháp chấm điểm hoặc tiêu chí đạt, không đạt. Đối với phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá quy định tại khoản 3 Điều này, sử dụng phương pháp chấm điểm để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật. Khi sử dụng phương pháp chấm điểm, phải quy định mức điểm yêu cầu tối thiểu về kỹ thuật không thấp hơn 70% tổng số điểm về kỹ thuật.","Khi kết hợp giữa kỹ thuật và giá, phương pháp đánh giá về kỹ thuật sử dụng phương pháp nào?",Sử dụng phương pháp chấm điểm. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 58. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp khoản 4 . Đối với tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm, sử dụng tiêu chí đạt, không đạt. Đối với tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật, sử dụng phương pháp chấm điểm hoặc tiêu chí đạt, không đạt. Đối với phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá quy định tại khoản 3 Điều này, sử dụng phương pháp chấm điểm để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật. Khi sử dụng phương pháp chấm điểm, phải quy định mức điểm yêu cầu tối thiểu về kỹ thuật không thấp hơn 70% tổng số điểm về kỹ thuật.",Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm sử dụng tiêu chí nào?,"Sử dụng tiêu chí đạt, không đạt." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 59. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn khoản 1 . Phương pháp giá thấp nhất: a) Phương pháp giá thấp nhất được áp dụng đối với các gói thầu tư vấn đơn giản, gói thầu tư vấn có quy trình thực hiện rõ ràng theo các tiêu chuẩn có sẵn; b) Nhà thầu có hồ sơ dự thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất được xếp hạng thứ nhất.",Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu nào được áp dụng đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn?,Phương pháp giá thấp nhất. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 59. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn khoản 1 . Phương pháp giá thấp nhất: a) Phương pháp giá thấp nhất được áp dụng đối với các gói thầu tư vấn đơn giản, gói thầu tư vấn có quy trình thực hiện rõ ràng theo các tiêu chuẩn có sẵn; b) Nhà thầu có hồ sơ dự thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất được xếp hạng thứ nhất.",Phương pháp giá thấp nhất được áp dụng trong trường hợp nào?,"Đối với các gói thầu tư vấn đơn giản, gói thầu tư vấn có quy trình thực hiện rõ ràng theo các tiêu chuẩn có sẵn." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 59. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn khoản 1 . Phương pháp giá thấp nhất: a) Phương pháp giá thấp nhất được áp dụng đối với các gói thầu tư vấn đơn giản, gói thầu tư vấn có quy trình thực hiện rõ ràng theo các tiêu chuẩn có sẵn; b) Nhà thầu có hồ sơ dự thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất được xếp hạng thứ nhất.",Nhà thầu nào được xếp hạng thứ nhất trong phương pháp giá thấp nhất?,"Nhà thầu có hồ sơ dự thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 59. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn khoản 1 . Phương pháp giá thấp nhất: a) Phương pháp giá thấp nhất được áp dụng đối với các gói thầu tư vấn đơn giản, gói thầu tư vấn có quy trình thực hiện rõ ràng theo các tiêu chuẩn có sẵn; b) Nhà thầu có hồ sơ dự thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất được xếp hạng thứ nhất.",Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu nào không được áp dụng đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn?,Phương pháp giá cao nhất. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 59. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn khoản 1 . Phương pháp giá thấp nhất: a) Phương pháp giá thấp nhất được áp dụng đối với các gói thầu tư vấn đơn giản, gói thầu tư vấn có quy trình thực hiện rõ ràng theo các tiêu chuẩn có sẵn; b) Nhà thầu có hồ sơ dự thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất được xếp hạng thứ nhất.",Phương pháp giá thấp nhất được áp dụng cho loại gói thầu nào?,"Gói thầu tư vấn đơn giản, gói thầu tư vấn có quy trình thực hiện rõ ràng theo các tiêu chuẩn có sẵn." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 59. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn khoản 2 . Phương pháp giá cố định: a) Phương pháp giá cố định được áp dụng đối với các gói thầu tư vấn đơn giản, phạm vi công việc được xác định chính xác, chi phí thực hiện gói thầu được xác định hợp lý, cụ thể và cố định trong hồ sơ mời thầu; b) Nhà thầu có hồ sơ dự thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) không vượt giá gói thầu và có điểm kỹ thuật cao nhất được xếp hạng thứ nhất.",Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn nào được áp dụng cho các gói thầu đơn giản?,Phương pháp giá cố định "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 59. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn khoản 2 . Phương pháp giá cố định: a) Phương pháp giá cố định được áp dụng đối với các gói thầu tư vấn đơn giản, phạm vi công việc được xác định chính xác, chi phí thực hiện gói thầu được xác định hợp lý, cụ thể và cố định trong hồ sơ mời thầu; b) Nhà thầu có hồ sơ dự thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) không vượt giá gói thầu và có điểm kỹ thuật cao nhất được xếp hạng thứ nhất.",Nhà thầu có điểm kỹ thuật cao nhất được xếp hạng thứ mấy khi áp dụng phương pháp giá cố định?,Thứ nhất "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 59. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn khoản 2 . Phương pháp giá cố định: a) Phương pháp giá cố định được áp dụng đối với các gói thầu tư vấn đơn giản, phạm vi công việc được xác định chính xác, chi phí thực hiện gói thầu được xác định hợp lý, cụ thể và cố định trong hồ sơ mời thầu; b) Nhà thầu có hồ sơ dự thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) không vượt giá gói thầu và có điểm kỹ thuật cao nhất được xếp hạng thứ nhất.",Phương pháp giá cố định được áp dụng cho các gói thầu tư vấn nào?,Đơn giản "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 59. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn khoản 2 . Phương pháp giá cố định: a) Phương pháp giá cố định được áp dụng đối với các gói thầu tư vấn đơn giản, phạm vi công việc được xác định chính xác, chi phí thực hiện gói thầu được xác định hợp lý, cụ thể và cố định trong hồ sơ mời thầu; b) Nhà thầu có hồ sơ dự thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) không vượt giá gói thầu và có điểm kỹ thuật cao nhất được xếp hạng thứ nhất.","Khi áp dụng phương pháp giá cố định, nhà thầu có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch không được vượt giá gói thầu bao nhiêu?",Không vượt "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 59. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn khoản 2 . Phương pháp giá cố định: a) Phương pháp giá cố định được áp dụng đối với các gói thầu tư vấn đơn giản, phạm vi công việc được xác định chính xác, chi phí thực hiện gói thầu được xác định hợp lý, cụ thể và cố định trong hồ sơ mời thầu; b) Nhà thầu có hồ sơ dự thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) không vượt giá gói thầu và có điểm kỹ thuật cao nhất được xếp hạng thứ nhất.",Phương pháp giá cố định được áp dụng khi nào?,"Khi phạm vi công việc được xác định chính xác, chi phí thực hiện gói thầu được xác định hợp lý, cụ thể và cố định trong hồ sơ mời thầu." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 59. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn khoản 3 . Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá: a) Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá được áp dụng đối với gói thầu tư vấn chú trọng tới cả chất lượng và chi phí thực hiện gói thầu; b) Điểm tổng hợp được xây dựng trên cơ sở kết hợp giữa điểm kỹ thuật và điểm giá. Khi xây dựng điểm tổng hợp phải bảo đảm nguyên tắc tỷ trọng điểm về kỹ thuật từ 70% đến 80%, điểm về giá từ 20% đến 30% tổng số điểm của thang điểm tổng hợp; tỷ trọng điểm về kỹ thuật cộng với tỷ trọng điểm về giá bằng 100%. Nhà thầu có điểm tổng hợp cao nhất được xếp hạng thứ nhất.",Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn kết hợp giữa gì?,kỹ thuật và giá "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 59. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn khoản 3 . Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá: a) Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá được áp dụng đối với gói thầu tư vấn chú trọng tới cả chất lượng và chi phí thực hiện gói thầu; b) Điểm tổng hợp được xây dựng trên cơ sở kết hợp giữa điểm kỹ thuật và điểm giá. Khi xây dựng điểm tổng hợp phải bảo đảm nguyên tắc tỷ trọng điểm về kỹ thuật từ 70% đến 80%, điểm về giá từ 20% đến 30% tổng số điểm của thang điểm tổng hợp; tỷ trọng điểm về kỹ thuật cộng với tỷ trọng điểm về giá bằng 100%. Nhà thầu có điểm tổng hợp cao nhất được xếp hạng thứ nhất.",Điểm tổng hợp được xây dựng trên cơ sở kết hợp giữa điểm gì và điểm giá?,kỹ thuật và giá "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 59. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn khoản 3 . Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá: a) Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá được áp dụng đối với gói thầu tư vấn chú trọng tới cả chất lượng và chi phí thực hiện gói thầu; b) Điểm tổng hợp được xây dựng trên cơ sở kết hợp giữa điểm kỹ thuật và điểm giá. Khi xây dựng điểm tổng hợp phải bảo đảm nguyên tắc tỷ trọng điểm về kỹ thuật từ 70% đến 80%, điểm về giá từ 20% đến 30% tổng số điểm của thang điểm tổng hợp; tỷ trọng điểm về kỹ thuật cộng với tỷ trọng điểm về giá bằng 100%. Nhà thầu có điểm tổng hợp cao nhất được xếp hạng thứ nhất.",Tỷ trọng điểm về kỹ thuật trong điểm tổng hợp phải từ bao nhiêu đến bao nhiêu phần trăm?,từ 70% đến 80% "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 59. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn khoản 3 . Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá: a) Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá được áp dụng đối với gói thầu tư vấn chú trọng tới cả chất lượng và chi phí thực hiện gói thầu; b) Điểm tổng hợp được xây dựng trên cơ sở kết hợp giữa điểm kỹ thuật và điểm giá. Khi xây dựng điểm tổng hợp phải bảo đảm nguyên tắc tỷ trọng điểm về kỹ thuật từ 70% đến 80%, điểm về giá từ 20% đến 30% tổng số điểm của thang điểm tổng hợp; tỷ trọng điểm về kỹ thuật cộng với tỷ trọng điểm về giá bằng 100%. Nhà thầu có điểm tổng hợp cao nhất được xếp hạng thứ nhất.",Tỷ trọng điểm về giá trong điểm tổng hợp phải từ bao nhiêu đến bao nhiêu phần trăm?,từ 20% đến 30% "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 59. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn khoản 3 . Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá: a) Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá được áp dụng đối với gói thầu tư vấn chú trọng tới cả chất lượng và chi phí thực hiện gói thầu; b) Điểm tổng hợp được xây dựng trên cơ sở kết hợp giữa điểm kỹ thuật và điểm giá. Khi xây dựng điểm tổng hợp phải bảo đảm nguyên tắc tỷ trọng điểm về kỹ thuật từ 70% đến 80%, điểm về giá từ 20% đến 30% tổng số điểm của thang điểm tổng hợp; tỷ trọng điểm về kỹ thuật cộng với tỷ trọng điểm về giá bằng 100%. Nhà thầu có điểm tổng hợp cao nhất được xếp hạng thứ nhất.",Nhà thầu có điểm tổng hợp cao nhất được xếp hạng thứ mấy?,thứ nhất "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 59. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn khoản 4 . Phương pháp dựa trên kỹ thuật: a) Phương pháp dựa trên kỹ thuật được áp dụng đối với gói thầu tư vấn có yêu cầu kỹ thuật cao, đặc thù; b) Nhà thầu có hồ sơ dự thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật và đạt điểm kỹ thuật cao nhất được xếp hạng thứ nhất, được mời đến mở hồ sơ đề xuất tài chính, làm cơ sở để thương thảo hợp đồng.",Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn dựa trên điều gì?,Phương pháp dựa trên kỹ thuật. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 6. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu khoản 1 . Nhà thầu nộp hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây: a) Nhà thầu tư vấn lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, quản lý dự án, giám sát; nhà thầu tư vấn lập, thẩm tra, thẩm định hồ sơ thiết kế, dự toán; nhà thầu tư vấn lập, thẩm định nhiệm vụ khảo sát, thiết kế; b) Nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; c) Nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả mời quan tâm, kết quả sơ tuyển; d) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp nhà thầu là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan quản lý nhà nước có chức năng, nhiệm vụ được giao phù hợp với tính chất gói thầu của cơ quan quản lý nhà nước đó hoặc là công ty thành viên, công ty con của tập đoàn, tổng công ty nhà nước có ngành, nghề sản xuất, kinh doanh chính phù hợp với tính chất gói thầu của tập đoàn, tổng công ty nhà nước đó.",Nhà thầu nộp hồ sơ quan tâm và hồ sơ dự sơ tuyển phải độc lập với những bên nào?,"a) Nhà thầu tư vấn, b) Nhà thầu tư vấn đánh giá, c) Nhà thầu tư vấn thẩm định, d) Chủ đầu tư, bên mời thầu." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 6. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu khoản 1 . Nhà thầu nộp hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây: a) Nhà thầu tư vấn lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, quản lý dự án, giám sát; nhà thầu tư vấn lập, thẩm tra, thẩm định hồ sơ thiết kế, dự toán; nhà thầu tư vấn lập, thẩm định nhiệm vụ khảo sát, thiết kế; b) Nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; c) Nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả mời quan tâm, kết quả sơ tuyển; d) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp nhà thầu là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan quản lý nhà nước có chức năng, nhiệm vụ được giao phù hợp với tính chất gói thầu của cơ quan quản lý nhà nước đó hoặc là công ty thành viên, công ty con của tập đoàn, tổng công ty nhà nước có ngành, nghề sản xuất, kinh doanh chính phù hợp với tính chất gói thầu của tập đoàn, tổng công ty nhà nước đó.",Trong trường hợp nào nhà thầu không cần phải độc lập về pháp lý và tài chính?,"Trường hợp nhà thầu là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan quản lý nhà nước có chức năng, nhiệm vụ được giao phù hợp với tính chất gói thầu của cơ quan quản lý nhà nước đó hoặc là công ty thành viên, công ty con của tập đoàn, tổng công ty nhà nước có ngành, nghề sản xuất, kinh doanh chính phù hợp với tính chất gói thầu của tập đoàn, tổng công ty nhà nước đó." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 6. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu khoản 2 . Nhà thầu tham dự thầu phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều này và với các bên sau đây: a) Các nhà thầu tư vấn quản lý dự án, tư vấn giám sát; nhà thầu tư vấn lập, thẩm tra, thẩm định hồ sơ thiết kế, dự toán; nhà thầu tư vấn lập, thẩm định nhiệm vụ khảo sát, thiết kế; nhà thầu tư vấn lập, thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu đó; b) Các nhà thầu khác cùng tham dự thầu trong một gói thầu đối với đấu thầu hạn chế.",Nhà thầu tham dự thầu phải độc lập về pháp lý và tài chính với những bên nào?,"Các nhà thầu tư vấn quản lý dự án, tư vấn giám sát; nhà thầu tư vấn lập, thẩm tra, thẩm định hồ sơ thiết kế, dự toán; nhà thầu tư vấn lập, thẩm định nhiệm vụ khảo sát, thiết kế; nhà thầu tư vấn lập, thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu đó." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 6. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu khoản 2 . Nhà thầu tham dự thầu phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều này và với các bên sau đây: a) Các nhà thầu tư vấn quản lý dự án, tư vấn giám sát; nhà thầu tư vấn lập, thẩm tra, thẩm định hồ sơ thiết kế, dự toán; nhà thầu tư vấn lập, thẩm định nhiệm vụ khảo sát, thiết kế; nhà thầu tư vấn lập, thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu đó; b) Các nhà thầu khác cùng tham dự thầu trong một gói thầu đối với đấu thầu hạn chế.",Nhà thầu tham dự thầu phải độc lập về pháp lý và tài chính theo quy định tại điều mấy của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,"Điều 6, khoản 2." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 6. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu khoản 2 . Nhà thầu tham dự thầu phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều này và với các bên sau đây: a) Các nhà thầu tư vấn quản lý dự án, tư vấn giám sát; nhà thầu tư vấn lập, thẩm tra, thẩm định hồ sơ thiết kế, dự toán; nhà thầu tư vấn lập, thẩm định nhiệm vụ khảo sát, thiết kế; nhà thầu tư vấn lập, thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu đó; b) Các nhà thầu khác cùng tham dự thầu trong một gói thầu đối với đấu thầu hạn chế.",Nhà thầu nào không được coi là độc lập về pháp lý và tài chính khi tham dự thầu?,Các nhà thầu khác cùng tham dự thầu trong một gói thầu đối với đấu thầu hạn chế. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 6. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu khoản 2 . Nhà thầu tham dự thầu phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều này và với các bên sau đây: a) Các nhà thầu tư vấn quản lý dự án, tư vấn giám sát; nhà thầu tư vấn lập, thẩm tra, thẩm định hồ sơ thiết kế, dự toán; nhà thầu tư vấn lập, thẩm định nhiệm vụ khảo sát, thiết kế; nhà thầu tư vấn lập, thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu đó; b) Các nhà thầu khác cùng tham dự thầu trong một gói thầu đối với đấu thầu hạn chế.",Điều gì quy định về việc bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,Điều 6. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 6. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu khoản 2 . Nhà thầu tham dự thầu phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều này và với các bên sau đây: a) Các nhà thầu tư vấn quản lý dự án, tư vấn giám sát; nhà thầu tư vấn lập, thẩm tra, thẩm định hồ sơ thiết kế, dự toán; nhà thầu tư vấn lập, thẩm định nhiệm vụ khảo sát, thiết kế; nhà thầu tư vấn lập, thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu đó; b) Các nhà thầu khác cùng tham dự thầu trong một gói thầu đối với đấu thầu hạn chế.",Nhà thầu tham dự thầu phải độc lập về pháp lý và tài chính với những bên nào theo quy định của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,"Các bên được liệt kê trong điều 6, khoản 2 của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 6. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu khoản 3 . Nhà thầu tư vấn giám sát thực hiện hợp đồng, nhà thầu thực hiện hợp đồng, nhà thầu tư vấn kiểm định gói thầu đó phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với nhau.",Nhà thầu tư vấn giám sát và nhà thầu thực hiện hợp đồng phải độc lập về điều gì?,pháp lý và tài chính. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 6. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu khoản 3 . Nhà thầu tư vấn giám sát thực hiện hợp đồng, nhà thầu thực hiện hợp đồng, nhà thầu tư vấn kiểm định gói thầu đó phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với nhau.","Theo Điều 6 khoản 3 của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, ai phải độc lập với nhau khi thực hiện hợp đồng?",Nhà thầu tư vấn giám sát và nhà thầu thực hiện hợp đồng. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 6. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu khoản 3 . Nhà thầu tư vấn giám sát thực hiện hợp đồng, nhà thầu thực hiện hợp đồng, nhà thầu tư vấn kiểm định gói thầu đó phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với nhau.",Điều kiện gì cần phải đảm bảo giữa nhà thầu tư vấn giám sát và nhà thầu thực hiện hợp đồng?,Độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 6. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu khoản 3 . Nhà thầu tư vấn giám sát thực hiện hợp đồng, nhà thầu thực hiện hợp đồng, nhà thầu tư vấn kiểm định gói thầu đó phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với nhau.",Nhà thầu tư vấn kiểm định gói thầu cần phải độc lập với ai?,Nhà thầu tư vấn giám sát và nhà thầu thực hiện hợp đồng. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 6. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu khoản 3 . Nhà thầu tư vấn giám sát thực hiện hợp đồng, nhà thầu thực hiện hợp đồng, nhà thầu tư vấn kiểm định gói thầu đó phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với nhau.","Theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, nhà thầu tư vấn giám sát và nhà thầu thực hiện hợp đồng cần phải độc lập về điều gì?",Pháp lý và tài chính. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 6. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu khoản 4 . Nhà thầu quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này được đánh giá độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Không cùng thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý đối với đơn vị sự nghiệp công lập; b) Nhà thầu với chủ đầu tư, bên mời thầu không có cổ phần hoặc phần vốn góp trên 30% của nhau; c) Nhà thầu không có cổ phần hoặc phần vốn góp trên 20% của nhau khi cùng tham dự thầu trong một gói thầu đối với đấu thầu hạn chế; d) Nhà thầu tham dự thầu với nhà thầu tư vấn cho gói thầu đó không có cổ phần hoặc phần vốn góp của nhau; không cùng có cổ phần hoặc phần vốn góp trên 20% của một tổ chức, cá nhân khác với từng bên.",Nhà thầu không được có cổ phần hoặc phần vốn góp trên bao nhiêu phần trăm với chủ đầu tư?,30% "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 6. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu khoản 4 . Nhà thầu quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này được đánh giá độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Không cùng thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý đối với đơn vị sự nghiệp công lập; b) Nhà thầu với chủ đầu tư, bên mời thầu không có cổ phần hoặc phần vốn góp trên 30% của nhau; c) Nhà thầu không có cổ phần hoặc phần vốn góp trên 20% của nhau khi cùng tham dự thầu trong một gói thầu đối với đấu thầu hạn chế; d) Nhà thầu tham dự thầu với nhà thầu tư vấn cho gói thầu đó không có cổ phần hoặc phần vốn góp của nhau; không cùng có cổ phần hoặc phần vốn góp trên 20% của một tổ chức, cá nhân khác với từng bên.",Nhà thầu không được có cổ phần hoặc phần vốn góp trên bao nhiêu phần trăm với nhà thầu tư vấn khi cùng tham dự thầu?,20% "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 6. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu khoản 4 . Nhà thầu quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này được đánh giá độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Không cùng thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý đối với đơn vị sự nghiệp công lập; b) Nhà thầu với chủ đầu tư, bên mời thầu không có cổ phần hoặc phần vốn góp trên 30% của nhau; c) Nhà thầu không có cổ phần hoặc phần vốn góp trên 20% của nhau khi cùng tham dự thầu trong một gói thầu đối với đấu thầu hạn chế; d) Nhà thầu tham dự thầu với nhà thầu tư vấn cho gói thầu đó không có cổ phần hoặc phần vốn góp của nhau; không cùng có cổ phần hoặc phần vốn góp trên 20% của một tổ chức, cá nhân khác với từng bên.","Nhà thầu tham dự thầu với nhà thầu tư vấn cho gói thầu đó không được có cổ phần hoặc phần vốn góp của nhau, đúng hay sai?",Đúng "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 6. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu khoản 4 . Nhà thầu quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này được đánh giá độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Không cùng thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý đối với đơn vị sự nghiệp công lập; b) Nhà thầu với chủ đầu tư, bên mời thầu không có cổ phần hoặc phần vốn góp trên 30% của nhau; c) Nhà thầu không có cổ phần hoặc phần vốn góp trên 20% của nhau khi cùng tham dự thầu trong một gói thầu đối với đấu thầu hạn chế; d) Nhà thầu tham dự thầu với nhà thầu tư vấn cho gói thầu đó không có cổ phần hoặc phần vốn góp của nhau; không cùng có cổ phần hoặc phần vốn góp trên 20% của một tổ chức, cá nhân khác với từng bên.","Nhà thầu không được cùng thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý đối với đơn vị sự nghiệp công lập, đúng hay sai?",Đúng "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 6. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu khoản 4 . Nhà thầu quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này được đánh giá độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Không cùng thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý đối với đơn vị sự nghiệp công lập; b) Nhà thầu với chủ đầu tư, bên mời thầu không có cổ phần hoặc phần vốn góp trên 30% của nhau; c) Nhà thầu không có cổ phần hoặc phần vốn góp trên 20% của nhau khi cùng tham dự thầu trong một gói thầu đối với đấu thầu hạn chế; d) Nhà thầu tham dự thầu với nhà thầu tư vấn cho gói thầu đó không có cổ phần hoặc phần vốn góp của nhau; không cùng có cổ phần hoặc phần vốn góp trên 20% của một tổ chức, cá nhân khác với từng bên.",Nhà thầu được đánh giá độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính khi đáp ứng đủ điều kiện nào?,Các điều kiện được quy định trong Điều 6 của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 6. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu khoản 5 . Nhà đầu tư tham dự thầu phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây: a) Cơ quan có thẩm quyền, bên mời thầu; b) Nhà thầu tư vấn lập, thẩm định hồ sơ mời thầu; nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ dự thầu; nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư cho đến ngày ký kết hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh.",Nhà đầu tư tham dự thầu phải độc lập với những bên nào?,"Cơ quan có thẩm quyền, bên mời thầu; nhà thầu tư vấn lập, thẩm định hồ sơ mời thầu; nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ dự thầu; nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 6. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu khoản 5 . Nhà đầu tư tham dự thầu phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây: a) Cơ quan có thẩm quyền, bên mời thầu; b) Nhà thầu tư vấn lập, thẩm định hồ sơ mời thầu; nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ dự thầu; nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư cho đến ngày ký kết hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh.",Nhà đầu tư tham dự thầu phải độc lập về pháp lý và tài chính với ai?,"Các bên sau đây: cơ quan có thẩm quyền, bên mời thầu." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 6. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu khoản 5 . Nhà đầu tư tham dự thầu phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây: a) Cơ quan có thẩm quyền, bên mời thầu; b) Nhà thầu tư vấn lập, thẩm định hồ sơ mời thầu; nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ dự thầu; nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư cho đến ngày ký kết hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh.",Bạn làm nghề gì?,Giáo viên/Giáo sư. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 6. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu khoản 5 . Nhà đầu tư tham dự thầu phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây: a) Cơ quan có thẩm quyền, bên mời thầu; b) Nhà thầu tư vấn lập, thẩm định hồ sơ mời thầu; nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ dự thầu; nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư cho đến ngày ký kết hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh.",Điều nào trong Luật Đấu thầu quy định về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu?,Điều 6. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 6. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu khoản 5 . Nhà đầu tư tham dự thầu phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây: a) Cơ quan có thẩm quyền, bên mời thầu; b) Nhà thầu tư vấn lập, thẩm định hồ sơ mời thầu; nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ dự thầu; nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư cho đến ngày ký kết hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh.",Nhà đầu tư tham dự thầu phải độc lập về pháp lý và tài chính với những bên nào?,"Cơ quan có thẩm quyền, bên mời thầu; nhà thầu tư vấn lập, thẩm định hồ sơ mời thầu; nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ dự thầu; nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 6. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu khoản 6 . Chính phủ quy định chi tiết Điều này.",Ai quy định chi tiết về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,Chính phủ. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 60. Xét duyệt trúng thầu đối với đấu thầu cung cấp dịch vụ tư vấn khoản 1 . Nhà thầu tư vấn là tổ chức được xem xét, đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Có hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất hợp lệ; b) Có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; c) Đối với phương pháp giá thấp nhất: có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất; đối với gói thầu áp dụng loại hợp đồng trọn gói, có giá dự thầu trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất; đối với phương pháp giá cố định và phương pháp dựa trên kỹ thuật: có điểm kỹ thuật cao nhất; đối với phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá: có điểm tổng hợp cao nhất; d) Có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu được phê duyệt.","Để được xem xét trúng thầu, nhà thầu tư vấn cần đáp ứng những điều kiện nào?","Có hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất hợp lệ; có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu được phê duyệt." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 60. Xét duyệt trúng thầu đối với đấu thầu cung cấp dịch vụ tư vấn khoản 1 . Nhà thầu tư vấn là tổ chức được xem xét, đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Có hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất hợp lệ; b) Có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; c) Đối với phương pháp giá thấp nhất: có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất; đối với gói thầu áp dụng loại hợp đồng trọn gói, có giá dự thầu trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất; đối với phương pháp giá cố định và phương pháp dựa trên kỹ thuật: có điểm kỹ thuật cao nhất; đối với phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá: có điểm tổng hợp cao nhất; d) Có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu được phê duyệt.","Đối với phương pháp giá thấp nhất, nhà thầu tư vấn cần có điều gì để được xem xét trúng thầu?","Có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 60. Xét duyệt trúng thầu đối với đấu thầu cung cấp dịch vụ tư vấn khoản 1 . Nhà thầu tư vấn là tổ chức được xem xét, đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Có hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất hợp lệ; b) Có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; c) Đối với phương pháp giá thấp nhất: có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất; đối với gói thầu áp dụng loại hợp đồng trọn gói, có giá dự thầu trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất; đối với phương pháp giá cố định và phương pháp dựa trên kỹ thuật: có điểm kỹ thuật cao nhất; đối với phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá: có điểm tổng hợp cao nhất; d) Có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu được phê duyệt.","Đối với phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá, nhà thầu tư vấn cần có điều gì để được xem xét trúng thầu?",Có điểm tổng hợp cao nhất. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 60. Xét duyệt trúng thầu đối với đấu thầu cung cấp dịch vụ tư vấn khoản 1 . Nhà thầu tư vấn là tổ chức được xem xét, đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Có hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất hợp lệ; b) Có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; c) Đối với phương pháp giá thấp nhất: có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất; đối với gói thầu áp dụng loại hợp đồng trọn gói, có giá dự thầu trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất; đối với phương pháp giá cố định và phương pháp dựa trên kỹ thuật: có điểm kỹ thuật cao nhất; đối với phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá: có điểm tổng hợp cao nhất; d) Có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu được phê duyệt.",Nhà thầu tư vấn cần có gì đối với phương pháp giá cố định và phương pháp dựa trên kỹ thuật để được xem xét trúng thầu?,Có điểm kỹ thuật cao nhất. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 60. Xét duyệt trúng thầu đối với đấu thầu cung cấp dịch vụ tư vấn khoản 1 . Nhà thầu tư vấn là tổ chức được xem xét, đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Có hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất hợp lệ; b) Có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; c) Đối với phương pháp giá thấp nhất: có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất; đối với gói thầu áp dụng loại hợp đồng trọn gói, có giá dự thầu trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất; đối với phương pháp giá cố định và phương pháp dựa trên kỹ thuật: có điểm kỹ thuật cao nhất; đối với phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá: có điểm tổng hợp cao nhất; d) Có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu được phê duyệt.","Để đề nghị trúng thầu, giá đề xuất của nhà thầu tư vấn không được vượt quá giá nào?",Giá gói thầu được phê duyệt. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 60. Xét duyệt trúng thầu đối với đấu thầu cung cấp dịch vụ tư vấn khoản 2 . Nhà thầu tư vấn là cá nhân được xem xét, đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Có hồ sơ lý lịch khoa học, đề xuất kỹ thuật (nếu có) tốt nhất và đáp ứng yêu cầu của điều khoản tham chiếu; b) Có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu được phê duyệt.",Những điều kiện cần có để nhà thầu tư vấn được xem xét trúng thầu?,"Có hồ sơ lý lịch khoa học, đề xuất kỹ thuật tốt nhất và giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu được phê duyệt." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 61. Xét duyệt trúng thầu đối với đấu thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp khoản 1 . Nhà thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp được xem xét, đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Có hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất hợp lệ; b) Có năng lực, kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; c) Có đề xuất kỹ thuật đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; d) Có giá trị phần sai lệch thiếu không quá 10% giá dự thầu; đ) Đối với phương pháp giá thấp nhất: có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất; đối với phương pháp giá đánh giá: có giá đánh giá thấp nhất; đối với phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá: có điểm tổng hợp cao nhất; e) Có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu được phê duyệt.","Nhà thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp được xem xét trúng thầu khi đáp ứng bao nhiêu điều kiện?",khi đáp ứng đủ 5 điều kiện. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 61. Xét duyệt trúng thầu đối với đấu thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp khoản 2 . Đối với nhà thầu không được lựa chọn, thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu phải nêu lý do nhà thầu không trúng thầu.","Theo Điều 61 Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, nhà thầu không trúng thầu phải nêu lý do không trúng thầu ở đâu?",phải nêu lý do nhà thầu không trúng thầu. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 62. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 1 . Phương pháp đánh giá lợi ích xã hội, lợi ích nhà nước được áp dụng để đánh giá năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư và hiệu quả phương án đầu tư kinh doanh do nhà đầu tư đề xuất, bao gồm hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương.","Phương pháp đánh giá năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư và hiệu quả phương án đầu tư kinh doanh được áp dụng trong trường hợp nào?","Phương pháp đánh giá lợi ích xã hội, lợi ích nhà nước." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 62. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 2 . Việc đánh giá hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được thực hiện trên cơ sở các tiêu chuẩn sau đây: a) Tiêu chuẩn đánh giá năng lực của nhà đầu tư về tài chính, khả năng thu xếp vốn, kinh nghiệm thực hiện các dự án đầu tư kinh doanh tương tự; b) Tiêu chuẩn đánh giá phương án đầu tư kinh doanh của nhà đầu tư, trong đó bao gồm các tiêu chuẩn về kỹ thuật, xã hội, môi trường; c) Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương.",Tiêu chuẩn nào được sử dụng để đánh giá năng lực tài chính của nhà đầu tư?,"Tiêu chuẩn đánh giá năng lực của nhà đầu tư về tài chính, khả năng thu xếp vốn, kinh nghiệm thực hiện các dự án đầu tư kinh doanh tương tự." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 62. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 2 . Việc đánh giá hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được thực hiện trên cơ sở các tiêu chuẩn sau đây: a) Tiêu chuẩn đánh giá năng lực của nhà đầu tư về tài chính, khả năng thu xếp vốn, kinh nghiệm thực hiện các dự án đầu tư kinh doanh tương tự; b) Tiêu chuẩn đánh giá phương án đầu tư kinh doanh của nhà đầu tư, trong đó bao gồm các tiêu chuẩn về kỹ thuật, xã hội, môi trường; c) Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương.",Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu được thực hiện dựa trên bao nhiêu tiêu chuẩn?,Ba tiêu chuẩn. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 62. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 2 . Việc đánh giá hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được thực hiện trên cơ sở các tiêu chuẩn sau đây: a) Tiêu chuẩn đánh giá năng lực của nhà đầu tư về tài chính, khả năng thu xếp vốn, kinh nghiệm thực hiện các dự án đầu tư kinh doanh tương tự; b) Tiêu chuẩn đánh giá phương án đầu tư kinh doanh của nhà đầu tư, trong đó bao gồm các tiêu chuẩn về kỹ thuật, xã hội, môi trường; c) Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương.","Tiêu chuẩn nào đánh giá hiệu quả sử dụng đất và hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương?","Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 62. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 2 . Việc đánh giá hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được thực hiện trên cơ sở các tiêu chuẩn sau đây: a) Tiêu chuẩn đánh giá năng lực của nhà đầu tư về tài chính, khả năng thu xếp vốn, kinh nghiệm thực hiện các dự án đầu tư kinh doanh tương tự; b) Tiêu chuẩn đánh giá phương án đầu tư kinh doanh của nhà đầu tư, trong đó bao gồm các tiêu chuẩn về kỹ thuật, xã hội, môi trường; c) Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương.",Đánh giá phương án đầu tư kinh doanh của nhà đầu tư bao gồm những tiêu chuẩn nào?,"Các tiêu chuẩn về kỹ thuật, xã hội, môi trường." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 62. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 2 . Việc đánh giá hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được thực hiện trên cơ sở các tiêu chuẩn sau đây: a) Tiêu chuẩn đánh giá năng lực của nhà đầu tư về tài chính, khả năng thu xếp vốn, kinh nghiệm thực hiện các dự án đầu tư kinh doanh tương tự; b) Tiêu chuẩn đánh giá phương án đầu tư kinh doanh của nhà đầu tư, trong đó bao gồm các tiêu chuẩn về kỹ thuật, xã hội, môi trường; c) Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương.","Theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, việc đánh giá hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được thực hiện dựa trên cơ sở nào?",Các tiêu chuẩn được quy định trong Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 62. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 3 . Đối với dự án đầu tư kinh doanh có yêu cầu đặc thù về điều kiện đầu tư kinh doanh, quản lý, phát triển ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật về đầu tư, quản lý ngành, lĩnh vực thì hồ sơ mời thầu xác định tiêu chí cố định trong số các tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều này.",Hồ sơ mời thầu xác định tiêu chí cố định trong số bao nhiêu tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 62 của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,trong số các tiêu chuẩn. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 62. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 4 . Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu được xây dựng theo thang điểm 100 hoặc 1.000. Điểm tổng hợp được xây dựng trên cơ sở kết hợp giữa điểm năng lực, kinh nghiệm, điểm phương án đầu tư kinh doanh và điểm hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương. Nhà đầu tư đáp ứng điểm tối thiểu của từng tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này và có điểm tổng hợp cao nhất được xếp hạng thứ nhất.",Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu được xây dựng theo thang điểm bao nhiêu?,Thang điểm 100 hoặc 1.000. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 62. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 4 . Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu được xây dựng theo thang điểm 100 hoặc 1.000. Điểm tổng hợp được xây dựng trên cơ sở kết hợp giữa điểm năng lực, kinh nghiệm, điểm phương án đầu tư kinh doanh và điểm hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương. Nhà đầu tư đáp ứng điểm tối thiểu của từng tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này và có điểm tổng hợp cao nhất được xếp hạng thứ nhất.",Điểm tổng hợp được xây dựng trên cơ sở kết hợp giữa những yếu tố nào?,"Điểm năng lực, kinh nghiệm, điểm phương án đầu tư kinh doanh và điểm hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 62. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 4 . Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu được xây dựng theo thang điểm 100 hoặc 1.000. Điểm tổng hợp được xây dựng trên cơ sở kết hợp giữa điểm năng lực, kinh nghiệm, điểm phương án đầu tư kinh doanh và điểm hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương. Nhà đầu tư đáp ứng điểm tối thiểu của từng tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này và có điểm tổng hợp cao nhất được xếp hạng thứ nhất.",Nhà đầu tư sẽ được xếp hạng thứ nhất nếu đáp ứng điểm tối thiểu của những tiêu chuẩn nào?,Điểm tối thiểu của từng tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 62. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 4 . Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu được xây dựng theo thang điểm 100 hoặc 1.000. Điểm tổng hợp được xây dựng trên cơ sở kết hợp giữa điểm năng lực, kinh nghiệm, điểm phương án đầu tư kinh doanh và điểm hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương. Nhà đầu tư đáp ứng điểm tối thiểu của từng tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này và có điểm tổng hợp cao nhất được xếp hạng thứ nhất.",Điểm tổng hợp cao nhất sẽ được xếp hạng thứ mấy?,Thứ nhất. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 62. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 4 . Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu được xây dựng theo thang điểm 100 hoặc 1.000. Điểm tổng hợp được xây dựng trên cơ sở kết hợp giữa điểm năng lực, kinh nghiệm, điểm phương án đầu tư kinh doanh và điểm hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương. Nhà đầu tư đáp ứng điểm tối thiểu của từng tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này và có điểm tổng hợp cao nhất được xếp hạng thứ nhất.","Theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, điểm tổng hợp cao nhất được xếp hạng thứ nhất dựa trên những tiêu chí nào?","Điểm năng lực, kinh nghiệm, điểm phương án đầu tư kinh doanh và điểm hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 62. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 5 . Chính phủ quy định chi tiết Điều này.",Ai quy định chi tiết về phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,Chính phủ. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 63. Xét duyệt trúng thầu khoản 1 . Nhà đầu tư được xem xét, đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Có hồ sơ dự thầu hợp lệ; b) Đáp ứng yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm; c) Đáp ứng yêu cầu về phương án đầu tư kinh doanh; d) Đáp ứng yêu cầu về hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương; đ) Có điểm tổng hợp về năng lực, kinh nghiệm, phương án đầu tư kinh doanh và hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương cao nhất.","Để được xem xét trúng thầu, nhà đầu tư cần đáp ứng bao nhiêu điều kiện?",Cần đáp ứng 4 điều kiện. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 63. Xét duyệt trúng thầu khoản 2 . Đối với nhà đầu tư không được lựa chọn, thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư phải nêu lý do nhà đầu tư không trúng thầu.","Theo Điều 63 khoản 2 của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư phải nêu điều gì?",lý do nhà đầu tư không trúng thầu. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 64. Loại hợp đồng khoản 1 . Hợp đồng trọn gói: a) Hợp đồng trọn gói được áp dụng đối với gói thầu mà tại thời điểm lựa chọn nhà thầu, phạm vi công việc, yêu cầu kỹ thuật, thời gian thực hiện gói thầu được xác định rõ, ít có khả năng thay đổi về khối lượng, yêu cầu kỹ thuật, các điều kiện không lường trước được; gói thầu chưa thể xác định được rõ khối lượng, đơn giá nhưng các bên tham gia hợp đồng xác định được khả năng quản lý rủi ro, quản lý thay đổi phát sinh hoặc xác định được các tính chất, đặc điểm của sản phẩm đầu ra, bao gồm cả hợp đồng EPC và hợp đồng chìa khóa trao tay; b) Khi áp dụng hợp đồng trọn gói, giá gói thầu làm căn cứ xét duyệt trúng thầu bao gồm chi phí dự phòng cho các yếu tố rủi ro về khối lượng công việc và trượt giá có thể xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng tương ứng với trách nhiệm quản lý rủi ro giao cho nhà thầu trong gói thầu. Giá dự thầu phải bao gồm tất cả chi phí cho các yếu tố rủi ro về khối lượng công việc và trượt giá có thể phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng tương ứng với trách nhiệm của nhà thầu trong việc thực hiện gói thầu; c) Giá hợp đồng không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng đối với phạm vi công việc, yêu cầu kỹ thuật và điều khoản quy định trong hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng và thay đổi phạm vi công việc phải thực hiện dẫn đến giá hợp đồng thay đổi; d) Việc thanh toán được thực hiện theo tỷ lệ phần trăm giá hợp đồng hoặc giá công trình, hạng mục công trình, khối lượng công việc tương ứng với giai đoạn thanh toán được các bên thỏa thuận trong hợp đồng, khi thanh toán không yêu cầu có xác nhận khối lượng hoàn thành chi tiết.",Hợp đồng trọn gói áp dụng cho loại gói thầu nào?,"Gói thầu mà tại thời điểm lựa chọn nhà thầu, phạm vi công việc, yêu cầu kỹ thuật, thời gian thực hiện gói thầu được xác định rõ." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 64. Loại hợp đồng khoản 1 . Hợp đồng trọn gói: a) Hợp đồng trọn gói được áp dụng đối với gói thầu mà tại thời điểm lựa chọn nhà thầu, phạm vi công việc, yêu cầu kỹ thuật, thời gian thực hiện gói thầu được xác định rõ, ít có khả năng thay đổi về khối lượng, yêu cầu kỹ thuật, các điều kiện không lường trước được; gói thầu chưa thể xác định được rõ khối lượng, đơn giá nhưng các bên tham gia hợp đồng xác định được khả năng quản lý rủi ro, quản lý thay đổi phát sinh hoặc xác định được các tính chất, đặc điểm của sản phẩm đầu ra, bao gồm cả hợp đồng EPC và hợp đồng chìa khóa trao tay; b) Khi áp dụng hợp đồng trọn gói, giá gói thầu làm căn cứ xét duyệt trúng thầu bao gồm chi phí dự phòng cho các yếu tố rủi ro về khối lượng công việc và trượt giá có thể xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng tương ứng với trách nhiệm quản lý rủi ro giao cho nhà thầu trong gói thầu. Giá dự thầu phải bao gồm tất cả chi phí cho các yếu tố rủi ro về khối lượng công việc và trượt giá có thể phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng tương ứng với trách nhiệm của nhà thầu trong việc thực hiện gói thầu; c) Giá hợp đồng không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng đối với phạm vi công việc, yêu cầu kỹ thuật và điều khoản quy định trong hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng và thay đổi phạm vi công việc phải thực hiện dẫn đến giá hợp đồng thay đổi; d) Việc thanh toán được thực hiện theo tỷ lệ phần trăm giá hợp đồng hoặc giá công trình, hạng mục công trình, khối lượng công việc tương ứng với giai đoạn thanh toán được các bên thỏa thuận trong hợp đồng, khi thanh toán không yêu cầu có xác nhận khối lượng hoàn thành chi tiết.",Giá dự thầu trong hợp đồng trọn gói bao gồm những yếu tố nào?,Chi phí dự phòng cho các yếu tố rủi ro về khối lượng công việc và trượt giá có thể xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 64. Loại hợp đồng khoản 1 . Hợp đồng trọn gói: a) Hợp đồng trọn gói được áp dụng đối với gói thầu mà tại thời điểm lựa chọn nhà thầu, phạm vi công việc, yêu cầu kỹ thuật, thời gian thực hiện gói thầu được xác định rõ, ít có khả năng thay đổi về khối lượng, yêu cầu kỹ thuật, các điều kiện không lường trước được; gói thầu chưa thể xác định được rõ khối lượng, đơn giá nhưng các bên tham gia hợp đồng xác định được khả năng quản lý rủi ro, quản lý thay đổi phát sinh hoặc xác định được các tính chất, đặc điểm của sản phẩm đầu ra, bao gồm cả hợp đồng EPC và hợp đồng chìa khóa trao tay; b) Khi áp dụng hợp đồng trọn gói, giá gói thầu làm căn cứ xét duyệt trúng thầu bao gồm chi phí dự phòng cho các yếu tố rủi ro về khối lượng công việc và trượt giá có thể xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng tương ứng với trách nhiệm quản lý rủi ro giao cho nhà thầu trong gói thầu. Giá dự thầu phải bao gồm tất cả chi phí cho các yếu tố rủi ro về khối lượng công việc và trượt giá có thể phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng tương ứng với trách nhiệm của nhà thầu trong việc thực hiện gói thầu; c) Giá hợp đồng không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng đối với phạm vi công việc, yêu cầu kỹ thuật và điều khoản quy định trong hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng và thay đổi phạm vi công việc phải thực hiện dẫn đến giá hợp đồng thay đổi; d) Việc thanh toán được thực hiện theo tỷ lệ phần trăm giá hợp đồng hoặc giá công trình, hạng mục công trình, khối lượng công việc tương ứng với giai đoạn thanh toán được các bên thỏa thuận trong hợp đồng, khi thanh toán không yêu cầu có xác nhận khối lượng hoàn thành chi tiết.","Khi áp dụng hợp đồng trọn gói, giá hợp đồng có thể thay đổi không?","Giá hợp đồng không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng đối với phạm vi công việc, yêu cầu kỹ thuật và điều khoản quy định trong hợp đồng." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 64. Loại hợp đồng khoản 1 . Hợp đồng trọn gói: a) Hợp đồng trọn gói được áp dụng đối với gói thầu mà tại thời điểm lựa chọn nhà thầu, phạm vi công việc, yêu cầu kỹ thuật, thời gian thực hiện gói thầu được xác định rõ, ít có khả năng thay đổi về khối lượng, yêu cầu kỹ thuật, các điều kiện không lường trước được; gói thầu chưa thể xác định được rõ khối lượng, đơn giá nhưng các bên tham gia hợp đồng xác định được khả năng quản lý rủi ro, quản lý thay đổi phát sinh hoặc xác định được các tính chất, đặc điểm của sản phẩm đầu ra, bao gồm cả hợp đồng EPC và hợp đồng chìa khóa trao tay; b) Khi áp dụng hợp đồng trọn gói, giá gói thầu làm căn cứ xét duyệt trúng thầu bao gồm chi phí dự phòng cho các yếu tố rủi ro về khối lượng công việc và trượt giá có thể xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng tương ứng với trách nhiệm quản lý rủi ro giao cho nhà thầu trong gói thầu. Giá dự thầu phải bao gồm tất cả chi phí cho các yếu tố rủi ro về khối lượng công việc và trượt giá có thể phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng tương ứng với trách nhiệm của nhà thầu trong việc thực hiện gói thầu; c) Giá hợp đồng không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng đối với phạm vi công việc, yêu cầu kỹ thuật và điều khoản quy định trong hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng và thay đổi phạm vi công việc phải thực hiện dẫn đến giá hợp đồng thay đổi; d) Việc thanh toán được thực hiện theo tỷ lệ phần trăm giá hợp đồng hoặc giá công trình, hạng mục công trình, khối lượng công việc tương ứng với giai đoạn thanh toán được các bên thỏa thuận trong hợp đồng, khi thanh toán không yêu cầu có xác nhận khối lượng hoàn thành chi tiết.",Việc thanh toán trong hợp đồng trọn gói được thực hiện như thế nào?,"Thanh toán được thực hiện theo tỷ lệ phần trăm giá hợp đồng hoặc giá công trình, hạng mục công trình, khối lượng công việc tương ứng với giai đoạn thanh toán được các bên thỏa thuận trong hợp đồng." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 64. Loại hợp đồng khoản 1 . Hợp đồng trọn gói: a) Hợp đồng trọn gói được áp dụng đối với gói thầu mà tại thời điểm lựa chọn nhà thầu, phạm vi công việc, yêu cầu kỹ thuật, thời gian thực hiện gói thầu được xác định rõ, ít có khả năng thay đổi về khối lượng, yêu cầu kỹ thuật, các điều kiện không lường trước được; gói thầu chưa thể xác định được rõ khối lượng, đơn giá nhưng các bên tham gia hợp đồng xác định được khả năng quản lý rủi ro, quản lý thay đổi phát sinh hoặc xác định được các tính chất, đặc điểm của sản phẩm đầu ra, bao gồm cả hợp đồng EPC và hợp đồng chìa khóa trao tay; b) Khi áp dụng hợp đồng trọn gói, giá gói thầu làm căn cứ xét duyệt trúng thầu bao gồm chi phí dự phòng cho các yếu tố rủi ro về khối lượng công việc và trượt giá có thể xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng tương ứng với trách nhiệm quản lý rủi ro giao cho nhà thầu trong gói thầu. Giá dự thầu phải bao gồm tất cả chi phí cho các yếu tố rủi ro về khối lượng công việc và trượt giá có thể phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng tương ứng với trách nhiệm của nhà thầu trong việc thực hiện gói thầu; c) Giá hợp đồng không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng đối với phạm vi công việc, yêu cầu kỹ thuật và điều khoản quy định trong hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng và thay đổi phạm vi công việc phải thực hiện dẫn đến giá hợp đồng thay đổi; d) Việc thanh toán được thực hiện theo tỷ lệ phần trăm giá hợp đồng hoặc giá công trình, hạng mục công trình, khối lượng công việc tương ứng với giai đoạn thanh toán được các bên thỏa thuận trong hợp đồng, khi thanh toán không yêu cầu có xác nhận khối lượng hoàn thành chi tiết.",Hợp đồng trọn gói áp dụng cho loại hợp đồng nào?,Áp dụng cho cả hợp đồng EPC và hợp đồng chìa khóa trao tay. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 64. Loại hợp đồng khoản 2 . Hợp đồng theo đơn giá cố định: a) Hợp đồng theo đơn giá cố định được áp dụng đối với gói thầu mà tại thời điểm lựa chọn nhà thầu bản chất công việc đã xác định được rõ ràng nhưng chưa xác định được chính xác số lượng, khối lượng công việc thực tế phải hoàn thành. Giá hợp đồng ban đầu dựa trên số lượng, khối lượng công việc, đơn giá cố định theo hợp đồng và chi phí dự phòng cho số lượng, khối lượng công việc có thể phát sinh được xác định theo quy định của pháp luật; b) Hợp đồng theo đơn giá cố định có đơn giá không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện đối với toàn bộ nội dung công việc trong hợp đồng. Nhà thầu được thanh toán theo số lượng, khối lượng công việc được nghiệm thu và đơn giá cố định quy định tại hợp đồng.",Hợp đồng theo đơn giá cố định áp dụng trong trường hợp nào?,"Gói thầu mà tại thời điểm lựa chọn nhà thầu bản chất công việc đã xác định được rõ ràng nhưng chưa xác định được chính xác số lượng, khối lượng công việc thực tế phải hoàn thành." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 64. Loại hợp đồng khoản 2 . Hợp đồng theo đơn giá cố định: a) Hợp đồng theo đơn giá cố định được áp dụng đối với gói thầu mà tại thời điểm lựa chọn nhà thầu bản chất công việc đã xác định được rõ ràng nhưng chưa xác định được chính xác số lượng, khối lượng công việc thực tế phải hoàn thành. Giá hợp đồng ban đầu dựa trên số lượng, khối lượng công việc, đơn giá cố định theo hợp đồng và chi phí dự phòng cho số lượng, khối lượng công việc có thể phát sinh được xác định theo quy định của pháp luật; b) Hợp đồng theo đơn giá cố định có đơn giá không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện đối với toàn bộ nội dung công việc trong hợp đồng. Nhà thầu được thanh toán theo số lượng, khối lượng công việc được nghiệm thu và đơn giá cố định quy định tại hợp đồng.",Hợp đồng theo đơn giá cố định có đơn giá thay đổi không?,"Không, đơn giá không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện đối với toàn bộ nội dung công việc trong hợp đồng." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 64. Loại hợp đồng khoản 2 . Hợp đồng theo đơn giá cố định: a) Hợp đồng theo đơn giá cố định được áp dụng đối với gói thầu mà tại thời điểm lựa chọn nhà thầu bản chất công việc đã xác định được rõ ràng nhưng chưa xác định được chính xác số lượng, khối lượng công việc thực tế phải hoàn thành. Giá hợp đồng ban đầu dựa trên số lượng, khối lượng công việc, đơn giá cố định theo hợp đồng và chi phí dự phòng cho số lượng, khối lượng công việc có thể phát sinh được xác định theo quy định của pháp luật; b) Hợp đồng theo đơn giá cố định có đơn giá không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện đối với toàn bộ nội dung công việc trong hợp đồng. Nhà thầu được thanh toán theo số lượng, khối lượng công việc được nghiệm thu và đơn giá cố định quy định tại hợp đồng.",Nhà thầu được thanh toán theo điều gì trong hợp đồng theo đơn giá cố định?,"Số lượng, khối lượng công việc được nghiệm thu và đơn giá cố định quy định tại hợp đồng." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 64. Loại hợp đồng khoản 2 . Hợp đồng theo đơn giá cố định: a) Hợp đồng theo đơn giá cố định được áp dụng đối với gói thầu mà tại thời điểm lựa chọn nhà thầu bản chất công việc đã xác định được rõ ràng nhưng chưa xác định được chính xác số lượng, khối lượng công việc thực tế phải hoàn thành. Giá hợp đồng ban đầu dựa trên số lượng, khối lượng công việc, đơn giá cố định theo hợp đồng và chi phí dự phòng cho số lượng, khối lượng công việc có thể phát sinh được xác định theo quy định của pháp luật; b) Hợp đồng theo đơn giá cố định có đơn giá không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện đối với toàn bộ nội dung công việc trong hợp đồng. Nhà thầu được thanh toán theo số lượng, khối lượng công việc được nghiệm thu và đơn giá cố định quy định tại hợp đồng.",Hợp đồng theo đơn giá cố định dựa trên những yếu tố nào?,"Số lượng, khối lượng công việc, đơn giá cố định theo hợp đồng và chi phí dự phòng cho số lượng, khối lượng công việc có thể phát sinh được xác định theo quy định của pháp luật." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 64. Loại hợp đồng khoản 2 . Hợp đồng theo đơn giá cố định: a) Hợp đồng theo đơn giá cố định được áp dụng đối với gói thầu mà tại thời điểm lựa chọn nhà thầu bản chất công việc đã xác định được rõ ràng nhưng chưa xác định được chính xác số lượng, khối lượng công việc thực tế phải hoàn thành. Giá hợp đồng ban đầu dựa trên số lượng, khối lượng công việc, đơn giá cố định theo hợp đồng và chi phí dự phòng cho số lượng, khối lượng công việc có thể phát sinh được xác định theo quy định của pháp luật; b) Hợp đồng theo đơn giá cố định có đơn giá không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện đối với toàn bộ nội dung công việc trong hợp đồng. Nhà thầu được thanh toán theo số lượng, khối lượng công việc được nghiệm thu và đơn giá cố định quy định tại hợp đồng.",Hợp đồng theo đơn giá cố định áp dụng theo luật nào?,Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 64. Loại hợp đồng khoản 3 . Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh: a) Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh được áp dụng đối với gói thầu có thời gian thực hiện dài và có rủi ro biến động giá đối với các chi phí đầu vào để thực hiện hợp đồng, có thể tác động tiêu cực đến việc thực hiện gói thầu nếu áp dụng đơn giá cố định. Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh có đơn giá, giá hợp đồng có thể được điều chỉnh căn cứ vào các thỏa thuận trong hợp đồng đối với toàn bộ nội dung công việc trong hợp đồng. Giá hợp đồng ban đầu dựa trên cơ sở số lượng, khối lượng công việc cần thiết với đơn giá cơ sở theo hợp đồng và chi phí dự phòng cho số lượng, khối lượng công việc có thể phát sinh, chi phí dự phòng trượt giá. Nội dung hợp đồng phải quy định phương pháp tính trượt giá và chi phí dự phòng trượt giá theo quy định của pháp luật; b) Nhà thầu được thanh toán theo số lượng, khối lượng công việc được nghiệm thu và đơn giá quy định tại hợp đồng hoặc đơn giá đã điều chỉnh (nếu có).",Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh áp dụng trong trường hợp nào?,Gói thầu có thời gian thực hiện dài và có rủi ro biến động giá đối với các chi phí đầu vào để thực hiện hợp đồng. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 64. Loại hợp đồng khoản 3 . Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh: a) Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh được áp dụng đối với gói thầu có thời gian thực hiện dài và có rủi ro biến động giá đối với các chi phí đầu vào để thực hiện hợp đồng, có thể tác động tiêu cực đến việc thực hiện gói thầu nếu áp dụng đơn giá cố định. Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh có đơn giá, giá hợp đồng có thể được điều chỉnh căn cứ vào các thỏa thuận trong hợp đồng đối với toàn bộ nội dung công việc trong hợp đồng. Giá hợp đồng ban đầu dựa trên cơ sở số lượng, khối lượng công việc cần thiết với đơn giá cơ sở theo hợp đồng và chi phí dự phòng cho số lượng, khối lượng công việc có thể phát sinh, chi phí dự phòng trượt giá. Nội dung hợp đồng phải quy định phương pháp tính trượt giá và chi phí dự phòng trượt giá theo quy định của pháp luật; b) Nhà thầu được thanh toán theo số lượng, khối lượng công việc được nghiệm thu và đơn giá quy định tại hợp đồng hoặc đơn giá đã điều chỉnh (nếu có).",Giá hợp đồng ban đầu dựa trên cơ sở gì?,"Số lượng, khối lượng công việc cần thiết với đơn giá cơ sở theo hợp đồng và chi phí dự phòng cho số lượng, khối lượng công việc có thể phát sinh." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 64. Loại hợp đồng khoản 3 . Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh: a) Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh được áp dụng đối với gói thầu có thời gian thực hiện dài và có rủi ro biến động giá đối với các chi phí đầu vào để thực hiện hợp đồng, có thể tác động tiêu cực đến việc thực hiện gói thầu nếu áp dụng đơn giá cố định. Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh có đơn giá, giá hợp đồng có thể được điều chỉnh căn cứ vào các thỏa thuận trong hợp đồng đối với toàn bộ nội dung công việc trong hợp đồng. Giá hợp đồng ban đầu dựa trên cơ sở số lượng, khối lượng công việc cần thiết với đơn giá cơ sở theo hợp đồng và chi phí dự phòng cho số lượng, khối lượng công việc có thể phát sinh, chi phí dự phòng trượt giá. Nội dung hợp đồng phải quy định phương pháp tính trượt giá và chi phí dự phòng trượt giá theo quy định của pháp luật; b) Nhà thầu được thanh toán theo số lượng, khối lượng công việc được nghiệm thu và đơn giá quy định tại hợp đồng hoặc đơn giá đã điều chỉnh (nếu có).",Nhà thầu được thanh toán theo điều gì?,"Số lượng, khối lượng công việc được nghiệm thu và đơn giá quy định tại hợp đồng hoặc đơn giá đã điều chỉnh." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 64. Loại hợp đồng khoản 3 . Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh: a) Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh được áp dụng đối với gói thầu có thời gian thực hiện dài và có rủi ro biến động giá đối với các chi phí đầu vào để thực hiện hợp đồng, có thể tác động tiêu cực đến việc thực hiện gói thầu nếu áp dụng đơn giá cố định. Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh có đơn giá, giá hợp đồng có thể được điều chỉnh căn cứ vào các thỏa thuận trong hợp đồng đối với toàn bộ nội dung công việc trong hợp đồng. Giá hợp đồng ban đầu dựa trên cơ sở số lượng, khối lượng công việc cần thiết với đơn giá cơ sở theo hợp đồng và chi phí dự phòng cho số lượng, khối lượng công việc có thể phát sinh, chi phí dự phòng trượt giá. Nội dung hợp đồng phải quy định phương pháp tính trượt giá và chi phí dự phòng trượt giá theo quy định của pháp luật; b) Nhà thầu được thanh toán theo số lượng, khối lượng công việc được nghiệm thu và đơn giá quy định tại hợp đồng hoặc đơn giá đã điều chỉnh (nếu có).",Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh có thể điều chỉnh giá hợp đồng căn cứ vào điều gì?,Các thỏa thuận trong hợp đồng đối với toàn bộ nội dung công việc trong hợp đồng. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 64. Loại hợp đồng khoản 3 . Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh: a) Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh được áp dụng đối với gói thầu có thời gian thực hiện dài và có rủi ro biến động giá đối với các chi phí đầu vào để thực hiện hợp đồng, có thể tác động tiêu cực đến việc thực hiện gói thầu nếu áp dụng đơn giá cố định. Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh có đơn giá, giá hợp đồng có thể được điều chỉnh căn cứ vào các thỏa thuận trong hợp đồng đối với toàn bộ nội dung công việc trong hợp đồng. Giá hợp đồng ban đầu dựa trên cơ sở số lượng, khối lượng công việc cần thiết với đơn giá cơ sở theo hợp đồng và chi phí dự phòng cho số lượng, khối lượng công việc có thể phát sinh, chi phí dự phòng trượt giá. Nội dung hợp đồng phải quy định phương pháp tính trượt giá và chi phí dự phòng trượt giá theo quy định của pháp luật; b) Nhà thầu được thanh toán theo số lượng, khối lượng công việc được nghiệm thu và đơn giá quy định tại hợp đồng hoặc đơn giá đã điều chỉnh (nếu có).",Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh phải quy định điều gì?,Phương pháp tính trượt giá và chi phí dự phòng trượt giá theo quy định của pháp luật. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 64. Loại hợp đồng khoản 4 . Hợp đồng theo thời gian: Hợp đồng theo thời gian có thể áp dụng trong tình trạng khẩn cấp; sửa chữa, bảo trì công trình, máy móc, thiết bị; dịch vụ tư vấn khi khó xác định được phạm vi và thời gian thực hiện dịch vụ. Giá hợp đồng được tính trên cơ sở đơn giá cho đơn vị thời gian, mức lương đã thỏa thuận theo giờ, ngày, tuần hoặc tháng nêu trong hợp đồng và chi phí phát sinh hợp lý có thể bồi hoàn.",Hợp đồng theo thời gian có thể áp dụng trong những trường hợp nào?,"trong tình trạng khẩn cấp; sửa chữa, bảo trì công trình, máy móc, thiết bị; dịch vụ tư vấn khi khó xác định được phạm vi và thời gian thực hiện dịch vụ." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 64. Loại hợp đồng khoản 4 . Hợp đồng theo thời gian: Hợp đồng theo thời gian có thể áp dụng trong tình trạng khẩn cấp; sửa chữa, bảo trì công trình, máy móc, thiết bị; dịch vụ tư vấn khi khó xác định được phạm vi và thời gian thực hiện dịch vụ. Giá hợp đồng được tính trên cơ sở đơn giá cho đơn vị thời gian, mức lương đã thỏa thuận theo giờ, ngày, tuần hoặc tháng nêu trong hợp đồng và chi phí phát sinh hợp lý có thể bồi hoàn.",Giá hợp đồng theo thời gian được tính như thế nào?,"Giá hợp đồng được tính trên cơ sở đơn giá cho đơn vị thời gian, mức lương đã thỏa thuận theo giờ, ngày, tuần hoặc tháng nêu trong hợp đồng và chi phí phát sinh hợp lý có thể bồi hoàn." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 64. Loại hợp đồng khoản 5 . Hợp đồng theo chi phí cộng phí: Hợp đồng theo chi phí cộng phí được áp dụng đối với công việc, dịch vụ mà tại thời điểm lựa chọn nhà thầu chưa đủ cơ sở xác định phạm vi công việc, nhu cầu cần thiết về các yếu tố, chi phí đầu vào để thực hiện các công việc dự kiến của hợp đồng. Tại thời điểm ký kết hợp đồng, các bên thỏa thuận về chi phí quản lý, chi phí chung, lợi nhuận, phương pháp tính theo chi phí trực tiếp; phương pháp xác định chi phí trực tiếp làm căn cứ để tính toán chi phí trực tiếp và các nội dung khác để thực hiện hợp đồng.",Hợp đồng theo chi phí cộng phí áp dụng trong trường hợp nào?,"Hợp đồng theo chi phí cộng phí được áp dụng đối với công việc, dịch vụ mà tại thời điểm lựa chọn nhà thầu chưa đủ cơ sở xác định phạm vi công việc, nhu cầu cần thiết về các yếu tố, chi phí đầu vào để thực hiện các công việc dự kiến của hợp đồng." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 64. Loại hợp đồng khoản 5 . Hợp đồng theo chi phí cộng phí: Hợp đồng theo chi phí cộng phí được áp dụng đối với công việc, dịch vụ mà tại thời điểm lựa chọn nhà thầu chưa đủ cơ sở xác định phạm vi công việc, nhu cầu cần thiết về các yếu tố, chi phí đầu vào để thực hiện các công việc dự kiến của hợp đồng. Tại thời điểm ký kết hợp đồng, các bên thỏa thuận về chi phí quản lý, chi phí chung, lợi nhuận, phương pháp tính theo chi phí trực tiếp; phương pháp xác định chi phí trực tiếp làm căn cứ để tính toán chi phí trực tiếp và các nội dung khác để thực hiện hợp đồng.",Các yếu tố nào được thỏa thuận tại thời điểm ký kết hợp đồng theo chi phí cộng phí?,"Các bên thỏa thuận về chi phí quản lý, chi phí chung, lợi nhuận, phương pháp tính theo chi phí trực tiếp." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 64. Loại hợp đồng khoản 5 . Hợp đồng theo chi phí cộng phí: Hợp đồng theo chi phí cộng phí được áp dụng đối với công việc, dịch vụ mà tại thời điểm lựa chọn nhà thầu chưa đủ cơ sở xác định phạm vi công việc, nhu cầu cần thiết về các yếu tố, chi phí đầu vào để thực hiện các công việc dự kiến của hợp đồng. Tại thời điểm ký kết hợp đồng, các bên thỏa thuận về chi phí quản lý, chi phí chung, lợi nhuận, phương pháp tính theo chi phí trực tiếp; phương pháp xác định chi phí trực tiếp làm căn cứ để tính toán chi phí trực tiếp và các nội dung khác để thực hiện hợp đồng.",Phương pháp xác định chi phí trực tiếp làm căn cứ để tính toán chi phí trực tiếp và các nội dung khác để thực hiện hợp đồng là gì?,Phương pháp xác định chi phí trực tiếp làm căn cứ để tính toán chi phí trực tiếp và các nội dung khác để thực hiện hợp đồng. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 64. Loại hợp đồng khoản 5 . Hợp đồng theo chi phí cộng phí: Hợp đồng theo chi phí cộng phí được áp dụng đối với công việc, dịch vụ mà tại thời điểm lựa chọn nhà thầu chưa đủ cơ sở xác định phạm vi công việc, nhu cầu cần thiết về các yếu tố, chi phí đầu vào để thực hiện các công việc dự kiến của hợp đồng. Tại thời điểm ký kết hợp đồng, các bên thỏa thuận về chi phí quản lý, chi phí chung, lợi nhuận, phương pháp tính theo chi phí trực tiếp; phương pháp xác định chi phí trực tiếp làm căn cứ để tính toán chi phí trực tiếp và các nội dung khác để thực hiện hợp đồng.",Hợp đồng theo chi phí cộng phí áp dụng cho loại công việc nào?,"Hợp đồng theo chi phí cộng phí được áp dụng đối với công việc, dịch vụ mà tại thời điểm lựa chọn nhà thầu chưa đủ cơ sở xác định phạm vi công việc." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 64. Loại hợp đồng khoản 5 . Hợp đồng theo chi phí cộng phí: Hợp đồng theo chi phí cộng phí được áp dụng đối với công việc, dịch vụ mà tại thời điểm lựa chọn nhà thầu chưa đủ cơ sở xác định phạm vi công việc, nhu cầu cần thiết về các yếu tố, chi phí đầu vào để thực hiện các công việc dự kiến của hợp đồng. Tại thời điểm ký kết hợp đồng, các bên thỏa thuận về chi phí quản lý, chi phí chung, lợi nhuận, phương pháp tính theo chi phí trực tiếp; phương pháp xác định chi phí trực tiếp làm căn cứ để tính toán chi phí trực tiếp và các nội dung khác để thực hiện hợp đồng.",Hợp đồng theo chi phí cộng phí được thực hiện như thế nào?,"Hợp đồng theo chi phí cộng phí được thực hiện bằng cách thỏa thuận về chi phí quản lý, chi phí chung, lợi nhuận, phương pháp tính theo chi phí trực tiếp và các nội dung khác để thực hiện hợp đồng." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 64. Loại hợp đồng khoản 6 . Hợp đồng theo kết quả đầu ra: Hợp đồng theo kết quả đầu ra được áp dụng đối với công việc, dịch vụ mà việc thanh toán căn cứ vào kết quả thực hiện hợp đồng được nghiệm thu về chất lượng, số lượng và các yếu tố khác. Hợp đồng phải nêu rõ yêu cầu cụ thể về số lượng, chất lượng đầu ra, biện pháp kiểm tra, đánh giá, xác định mức độ đáp ứng về chất lượng đầu ra, mức giảm trừ thanh toán, quy định về điều chỉnh giá (nếu có) và các nội dung khác để thực hiện hợp đồng.",Hợp đồng theo kết quả đầu ra áp dụng cho loại công việc nào?,"công việc, dịch vụ mà việc thanh toán căn cứ vào kết quả thực hiện hợp đồng được nghiệm thu về chất lượng, số lượng và các yếu tố khác." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 64. Loại hợp đồng khoản 6 . Hợp đồng theo kết quả đầu ra: Hợp đồng theo kết quả đầu ra được áp dụng đối với công việc, dịch vụ mà việc thanh toán căn cứ vào kết quả thực hiện hợp đồng được nghiệm thu về chất lượng, số lượng và các yếu tố khác. Hợp đồng phải nêu rõ yêu cầu cụ thể về số lượng, chất lượng đầu ra, biện pháp kiểm tra, đánh giá, xác định mức độ đáp ứng về chất lượng đầu ra, mức giảm trừ thanh toán, quy định về điều chỉnh giá (nếu có) và các nội dung khác để thực hiện hợp đồng.",Hợp đồng theo kết quả đầu ra phải nêu rõ những yêu cầu cụ thể nào?,"số lượng, chất lượng đầu ra, biện pháp kiểm tra, đánh giá, xác định mức độ đáp ứng về chất lượng đầu ra, mức giảm trừ thanh toán, quy định về điều chỉnh giá và các nội dung khác để thực hiện hợp đồng." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 64. Loại hợp đồng khoản 7 . Hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm: Hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm chỉ có thể áp dụng cho gói thầu bảo hiểm công trình mà giá trị hợp đồng được xác định chính xác trên cơ sở giá trị công trình thực tế được nghiệm thu.",Hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm chỉ áp dụng cho loại gói thầu nào?,Hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm chỉ có thể áp dụng cho gói thầu bảo hiểm công trình. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 64. Loại hợp đồng khoản 7 . Hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm: Hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm chỉ có thể áp dụng cho gói thầu bảo hiểm công trình mà giá trị hợp đồng được xác định chính xác trên cơ sở giá trị công trình thực tế được nghiệm thu.",Hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm được xác định dựa trên điều gì?,Hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm được xác định chính xác trên cơ sở giá trị công trình thực tế được nghiệm thu. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 64. Loại hợp đồng khoản 7 . Hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm: Hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm chỉ có thể áp dụng cho gói thầu bảo hiểm công trình mà giá trị hợp đồng được xác định chính xác trên cơ sở giá trị công trình thực tế được nghiệm thu.",Loại hợp đồng nào không áp dụng hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm?,Loại hợp đồng không áp dụng hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm là hợp đồng khác. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 64. Loại hợp đồng khoản 7 . Hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm: Hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm chỉ có thể áp dụng cho gói thầu bảo hiểm công trình mà giá trị hợp đồng được xác định chính xác trên cơ sở giá trị công trình thực tế được nghiệm thu.",Hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm có thể áp dụng cho tất cả các loại gói thầu không?,"Không, hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm chỉ có thể áp dụng cho gói thầu bảo hiểm công trình." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 64. Loại hợp đồng khoản 7 . Hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm: Hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm chỉ có thể áp dụng cho gói thầu bảo hiểm công trình mà giá trị hợp đồng được xác định chính xác trên cơ sở giá trị công trình thực tế được nghiệm thu.",Hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm có thể áp dụng cho giá trị công trình được xác định như thế nào?,Hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm chỉ có thể áp dụng cho giá trị công trình được xác định chính xác trên cơ sở giá trị công trình thực tế được nghiệm thu. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 64. Loại hợp đồng khoản 8 . Hợp đồng hỗn hợp: Hợp đồng hỗn hợp là hợp đồng có nội dung kết hợp các loại hợp đồng quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này. Hợp đồng hỗn hợp phải quy định rõ phạm vi công việc áp dụng đối với từng loại hợp đồng tương ứng và các nội dung bổ sung, điều chỉnh liên quan khi áp dụng đồng thời nhiều loại hợp đồng đối với một nội dung công việc, dịch vụ. Việc thanh toán đối với hợp đồng hỗn hợp phải phù hợp với quy định thanh toán theo từng loại hợp đồng cho phạm vi công việc thực hiện.",Hợp đồng hỗn hợp là gì?,"Hợp đồng có nội dung kết hợp các loại hợp đồng quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 64. Loại hợp đồng khoản 8 . Hợp đồng hỗn hợp: Hợp đồng hỗn hợp là hợp đồng có nội dung kết hợp các loại hợp đồng quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này. Hợp đồng hỗn hợp phải quy định rõ phạm vi công việc áp dụng đối với từng loại hợp đồng tương ứng và các nội dung bổ sung, điều chỉnh liên quan khi áp dụng đồng thời nhiều loại hợp đồng đối với một nội dung công việc, dịch vụ. Việc thanh toán đối với hợp đồng hỗn hợp phải phù hợp với quy định thanh toán theo từng loại hợp đồng cho phạm vi công việc thực hiện.",Hợp đồng hỗn hợp phải quy định rõ điều gì?,"Phạm vi công việc áp dụng đối với từng loại hợp đồng tương ứng và các nội dung bổ sung, điều chỉnh liên quan khi áp dụng đồng thời nhiều loại hợp đồng đối với một nội dung công việc, dịch vụ." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 64. Loại hợp đồng khoản 8 . Hợp đồng hỗn hợp: Hợp đồng hỗn hợp là hợp đồng có nội dung kết hợp các loại hợp đồng quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này. Hợp đồng hỗn hợp phải quy định rõ phạm vi công việc áp dụng đối với từng loại hợp đồng tương ứng và các nội dung bổ sung, điều chỉnh liên quan khi áp dụng đồng thời nhiều loại hợp đồng đối với một nội dung công việc, dịch vụ. Việc thanh toán đối với hợp đồng hỗn hợp phải phù hợp với quy định thanh toán theo từng loại hợp đồng cho phạm vi công việc thực hiện.",Việc thanh toán đối với hợp đồng hỗn hợp phải phù hợp với điều gì?,Quy định thanh toán theo từng loại hợp đồng cho phạm vi công việc thực hiện. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 64. Loại hợp đồng khoản 8 . Hợp đồng hỗn hợp: Hợp đồng hỗn hợp là hợp đồng có nội dung kết hợp các loại hợp đồng quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này. Hợp đồng hỗn hợp phải quy định rõ phạm vi công việc áp dụng đối với từng loại hợp đồng tương ứng và các nội dung bổ sung, điều chỉnh liên quan khi áp dụng đồng thời nhiều loại hợp đồng đối với một nội dung công việc, dịch vụ. Việc thanh toán đối với hợp đồng hỗn hợp phải phù hợp với quy định thanh toán theo từng loại hợp đồng cho phạm vi công việc thực hiện.",Hợp đồng hỗn hợp có bao nhiêu loại hợp đồng kết hợp?,"Các loại hợp đồng quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 64. Loại hợp đồng khoản 8 . Hợp đồng hỗn hợp: Hợp đồng hỗn hợp là hợp đồng có nội dung kết hợp các loại hợp đồng quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này. Hợp đồng hỗn hợp phải quy định rõ phạm vi công việc áp dụng đối với từng loại hợp đồng tương ứng và các nội dung bổ sung, điều chỉnh liên quan khi áp dụng đồng thời nhiều loại hợp đồng đối với một nội dung công việc, dịch vụ. Việc thanh toán đối với hợp đồng hỗn hợp phải phù hợp với quy định thanh toán theo từng loại hợp đồng cho phạm vi công việc thực hiện.",Hợp đồng hỗn hợp có yêu cầu gì đối với phạm vi công việc áp dụng?,"Phải quy định rõ phạm vi công việc áp dụng đối với từng loại hợp đồng tương ứng và các nội dung bổ sung, điều chỉnh liên quan." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 65. Hồ sơ hợp đồng với nhà thầu khoản 1 . Hồ sơ hợp đồng với nhà thầu bao gồm các tài liệu sau đây: a) Văn bản hợp đồng b) Phụ lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi công việc, biểu giá, tiến độ thực hiện (nếu có); c) Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.",Hồ sơ hợp đồng với nhà thầu bao gồm những tài liệu nào?,"a) Văn bản hợp đồng, b) Phụ lục hợp đồng, c) Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 65. Hồ sơ hợp đồng với nhà thầu khoản 1 . Hồ sơ hợp đồng với nhà thầu bao gồm các tài liệu sau đây: a) Văn bản hợp đồng b) Phụ lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi công việc, biểu giá, tiến độ thực hiện (nếu có); c) Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.",Hồ sơ hợp đồng với nhà thầu cần có phụ lục gì?,"Phụ lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi công việc, biểu giá, tiến độ thực hiện (nếu có)." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 65. Hồ sơ hợp đồng với nhà thầu khoản 1 . Hồ sơ hợp đồng với nhà thầu bao gồm các tài liệu sau đây: a) Văn bản hợp đồng b) Phụ lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi công việc, biểu giá, tiến độ thực hiện (nếu có); c) Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.",Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu thuộc vào phần nào của hồ sơ hợp đồng?,c) Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 65. Hồ sơ hợp đồng với nhà thầu khoản 1 . Hồ sơ hợp đồng với nhà thầu bao gồm các tài liệu sau đây: a) Văn bản hợp đồng b) Phụ lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi công việc, biểu giá, tiến độ thực hiện (nếu có); c) Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.","Theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, hồ sơ hợp đồng với nhà thầu cần bao gồm bao nhiêu tài liệu?",Hồ sơ hợp đồng với nhà thầu bao gồm 3 tài liệu. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 65. Hồ sơ hợp đồng với nhà thầu khoản 1 . Hồ sơ hợp đồng với nhà thầu bao gồm các tài liệu sau đây: a) Văn bản hợp đồng b) Phụ lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi công việc, biểu giá, tiến độ thực hiện (nếu có); c) Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.",Hồ sơ hợp đồng với nhà thầu không bao gồm tài liệu nào sau đây?,"Không có, tất cả các tài liệu đều cần có trong hồ sơ hợp đồng." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 65. Hồ sơ hợp đồng với nhà thầu khoản 2 . Ngoài các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này, tùy theo quy mô, tính chất của gói thầu, hồ sơ hợp đồng có thể bao gồm một hoặc một số tài liệu sau đây: a) Biên bản hoàn thiện hợp đồng; b) Biên bản thương thảo hợp đồng (nếu có); c) Văn bản thỏa thuận của các bên về điều kiện của hợp đồng, bao gồm điều kiện chung, điều kiện cụ thể; d) Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất và các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của nhà thầu được lựa chọn; đ) Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và các tài liệu sửa đổi, bổ sung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; e) Tài liệu khác có liên quan.",Hồ sơ hợp đồng có thể bao gồm những tài liệu nào?,"a) Biên bản hoàn thiện hợp đồng; b) Biên bản thương thảo hợp đồng (nếu có); c) Văn bản thỏa thuận của các bên về điều kiện của hợp đồng, bao gồm điều kiện chung, điều kiện cụ thể; d) Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất và các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của nhà thầu được lựa chọn; đ) Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và các tài liệu sửa đổi, bổ sung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; e) Tài liệu khác có liên quan." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 65. Hồ sơ hợp đồng với nhà thầu khoản 2 . Ngoài các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này, tùy theo quy mô, tính chất của gói thầu, hồ sơ hợp đồng có thể bao gồm một hoặc một số tài liệu sau đây: a) Biên bản hoàn thiện hợp đồng; b) Biên bản thương thảo hợp đồng (nếu có); c) Văn bản thỏa thuận của các bên về điều kiện của hợp đồng, bao gồm điều kiện chung, điều kiện cụ thể; d) Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất và các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của nhà thầu được lựa chọn; đ) Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và các tài liệu sửa đổi, bổ sung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; e) Tài liệu khác có liên quan.",Điều gì quy định về hồ sơ hợp đồng theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,Điều 65. Hồ sơ hợp đồng với nhà thầu khoản 2. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 65. Hồ sơ hợp đồng với nhà thầu khoản 2 . Ngoài các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này, tùy theo quy mô, tính chất của gói thầu, hồ sơ hợp đồng có thể bao gồm một hoặc một số tài liệu sau đây: a) Biên bản hoàn thiện hợp đồng; b) Biên bản thương thảo hợp đồng (nếu có); c) Văn bản thỏa thuận của các bên về điều kiện của hợp đồng, bao gồm điều kiện chung, điều kiện cụ thể; d) Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất và các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của nhà thầu được lựa chọn; đ) Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và các tài liệu sửa đổi, bổ sung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; e) Tài liệu khác có liên quan.",Hồ sơ hợp đồng có thể bao gồm bao nhiêu tài liệu?,Hồ sơ hợp đồng có thể bao gồm một hoặc một số tài liệu sau đây. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 65. Hồ sơ hợp đồng với nhà thầu khoản 2 . Ngoài các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này, tùy theo quy mô, tính chất của gói thầu, hồ sơ hợp đồng có thể bao gồm một hoặc một số tài liệu sau đây: a) Biên bản hoàn thiện hợp đồng; b) Biên bản thương thảo hợp đồng (nếu có); c) Văn bản thỏa thuận của các bên về điều kiện của hợp đồng, bao gồm điều kiện chung, điều kiện cụ thể; d) Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất và các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của nhà thầu được lựa chọn; đ) Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và các tài liệu sửa đổi, bổ sung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; e) Tài liệu khác có liên quan.",Tùy theo điều gì mà hồ sơ hợp đồng có thể bao gồm một hoặc một số tài liệu?,"Tùy theo quy mô, tính chất của gói thầu." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 65. Hồ sơ hợp đồng với nhà thầu khoản 2 . Ngoài các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này, tùy theo quy mô, tính chất của gói thầu, hồ sơ hợp đồng có thể bao gồm một hoặc một số tài liệu sau đây: a) Biên bản hoàn thiện hợp đồng; b) Biên bản thương thảo hợp đồng (nếu có); c) Văn bản thỏa thuận của các bên về điều kiện của hợp đồng, bao gồm điều kiện chung, điều kiện cụ thể; d) Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất và các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của nhà thầu được lựa chọn; đ) Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và các tài liệu sửa đổi, bổ sung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; e) Tài liệu khác có liên quan.",Hồ sơ hợp đồng có thể bao gồm tài liệu nào liên quan đến hồ sơ dự thầu và hồ sơ mời thầu?,"d) Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất và các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của nhà thầu được lựa chọn; đ) Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và các tài liệu sửa đổi, bổ sung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 66. Điều kiện ký kết hợp đồng khoản 1 . Tại thời điểm ký kết, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của nhà thầu được lựa chọn còn hiệu lực. Đối với mua sắm tập trung áp dụng thỏa thuận khung, tại thời điểm ký kết, thỏa thuận khung còn hiệu lực.",Điều kiện nào cần phải đáp ứng tại thời điểm ký kết hợp đồng theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,"Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất hoặc thỏa thuận khung còn hiệu lực." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 66. Điều kiện ký kết hợp đồng khoản 2 . Tại thời điểm ký kết, nhà thầu được lựa chọn phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện gói thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.",Nhà thầu được lựa chọn phải bảo đảm điều gì tại thời điểm ký kết hợp đồng?,"năng lực kỹ thuật, tài chính" "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 66. Điều kiện ký kết hợp đồng khoản 3 . Chủ đầu tư phải bảo đảm các điều kiện về vốn tạm ứng, vốn thanh toán, mặt bằng thực hiện và điều kiện cần thiết khác để triển khai thực hiện gói thầu theo đúng tiến độ.",Chủ đầu tư phải bảo đảm những điều kiện nào để triển khai thực hiện gói thầu theo đúng tiến độ?,"vốn tạm ứng, vốn thanh toán, mặt bằng thực hiện và điều kiện cần thiết khác." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 67. Ký kết hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn Việc ký kết hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu được thực hiện như sau: 1. Một gói thầu được thực hiện theo một hợp đồng; trong một hợp đồng có thể áp dụng một hoặc nhiều loại hợp đồng quy định tại Điều 64 của Luật này; đối với gói thầu mua sắm tập trung hoặc gói thầu chia thành nhiều phần, một gói thầu có thể thực hiện theo nhiều hợp đồng tương ứng với một hoặc một số phần. Trường hợp áp dụng nhiều loại hợp đồng thì phải quy định rõ loại hợp đồng tương ứng với từng nội dung công việc cụ thể; 2. Hợp đồng được ký kết giữa các bên phải phù hợp với nội dung trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, kết quả thương thảo hợp đồng (nếu có), quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, trong đó nêu rõ phạm vi công việc dành cho nhà thầu phụ đặc biệt (nếu có) và giá trị công việc tối đa dành cho nhà thầu phụ. Giá trị công việc tối đa dành cho nhà thầu như không bao gồm khối lượng công việc dành cho nhà thầu phụ đặc biệt; 3. Đối với nhà thầu liên danh, tất cả thành viên tham gia liên danh phải trực tiếp ký, đóng dấu (nếu có) vào văn bản hợp đồng; đối với mua sắm tập trung áp dụng thỏa thuận khung, tất cả thành viên tham gia liên danh trực tiếp ký, đóng dấu (nếu có) vào văn bản hợp đồng hoặc thành viên liên danh ký, đóng dấu (nếu có) vào văn bản hợp đồng với đơn vị có nhu cầu mua sắm theo phân công tại thỏa thuận liên danh; 4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.","Ai phải trực tiếp ký, đóng dấu vào văn bản hợp đồng đối với nhà thầu liên danh?",Tất cả thành viên tham gia liên danh. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 67. Ký kết hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn Việc ký kết hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu được thực hiện như sau: 1. Một gói thầu được thực hiện theo một hợp đồng; trong một hợp đồng có thể áp dụng một hoặc nhiều loại hợp đồng quy định tại Điều 64 của Luật này; đối với gói thầu mua sắm tập trung hoặc gói thầu chia thành nhiều phần, một gói thầu có thể thực hiện theo nhiều hợp đồng tương ứng với một hoặc một số phần. Trường hợp áp dụng nhiều loại hợp đồng thì phải quy định rõ loại hợp đồng tương ứng với từng nội dung công việc cụ thể; 2. Hợp đồng được ký kết giữa các bên phải phù hợp với nội dung trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, kết quả thương thảo hợp đồng (nếu có), quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, trong đó nêu rõ phạm vi công việc dành cho nhà thầu phụ đặc biệt (nếu có) và giá trị công việc tối đa dành cho nhà thầu phụ. Giá trị công việc tối đa dành cho nhà thầu như không bao gồm khối lượng công việc dành cho nhà thầu phụ đặc biệt; 3. Đối với nhà thầu liên danh, tất cả thành viên tham gia liên danh phải trực tiếp ký, đóng dấu (nếu có) vào văn bản hợp đồng; đối với mua sắm tập trung áp dụng thỏa thuận khung, tất cả thành viên tham gia liên danh trực tiếp ký, đóng dấu (nếu có) vào văn bản hợp đồng hoặc thành viên liên danh ký, đóng dấu (nếu có) vào văn bản hợp đồng với đơn vị có nhu cầu mua sắm theo phân công tại thỏa thuận liên danh; 4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.","Đối với gói thầu mua sắm tập trung, thành viên liên danh ký, đóng dấu vào văn bản hợp đồng với ai?",Với đơn vị có nhu cầu mua sắm theo phân công tại thỏa thuận liên danh. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 67. Ký kết hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn Việc ký kết hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu được thực hiện như sau: 1. Một gói thầu được thực hiện theo một hợp đồng; trong một hợp đồng có thể áp dụng một hoặc nhiều loại hợp đồng quy định tại Điều 64 của Luật này; đối với gói thầu mua sắm tập trung hoặc gói thầu chia thành nhiều phần, một gói thầu có thể thực hiện theo nhiều hợp đồng tương ứng với một hoặc một số phần. Trường hợp áp dụng nhiều loại hợp đồng thì phải quy định rõ loại hợp đồng tương ứng với từng nội dung công việc cụ thể; 2. Hợp đồng được ký kết giữa các bên phải phù hợp với nội dung trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, kết quả thương thảo hợp đồng (nếu có), quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, trong đó nêu rõ phạm vi công việc dành cho nhà thầu phụ đặc biệt (nếu có) và giá trị công việc tối đa dành cho nhà thầu phụ. Giá trị công việc tối đa dành cho nhà thầu như không bao gồm khối lượng công việc dành cho nhà thầu phụ đặc biệt; 3. Đối với nhà thầu liên danh, tất cả thành viên tham gia liên danh phải trực tiếp ký, đóng dấu (nếu có) vào văn bản hợp đồng; đối với mua sắm tập trung áp dụng thỏa thuận khung, tất cả thành viên tham gia liên danh trực tiếp ký, đóng dấu (nếu có) vào văn bản hợp đồng hoặc thành viên liên danh ký, đóng dấu (nếu có) vào văn bản hợp đồng với đơn vị có nhu cầu mua sắm theo phân công tại thỏa thuận liên danh; 4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.",Điều 67 của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 quy định về việc gì?,Ký kết hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 67. Ký kết hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn Việc ký kết hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu được thực hiện như sau: 1. Một gói thầu được thực hiện theo một hợp đồng; trong một hợp đồng có thể áp dụng một hoặc nhiều loại hợp đồng quy định tại Điều 64 của Luật này; đối với gói thầu mua sắm tập trung hoặc gói thầu chia thành nhiều phần, một gói thầu có thể thực hiện theo nhiều hợp đồng tương ứng với một hoặc một số phần. Trường hợp áp dụng nhiều loại hợp đồng thì phải quy định rõ loại hợp đồng tương ứng với từng nội dung công việc cụ thể; 2. Hợp đồng được ký kết giữa các bên phải phù hợp với nội dung trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, kết quả thương thảo hợp đồng (nếu có), quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, trong đó nêu rõ phạm vi công việc dành cho nhà thầu phụ đặc biệt (nếu có) và giá trị công việc tối đa dành cho nhà thầu phụ. Giá trị công việc tối đa dành cho nhà thầu như không bao gồm khối lượng công việc dành cho nhà thầu phụ đặc biệt; 3. Đối với nhà thầu liên danh, tất cả thành viên tham gia liên danh phải trực tiếp ký, đóng dấu (nếu có) vào văn bản hợp đồng; đối với mua sắm tập trung áp dụng thỏa thuận khung, tất cả thành viên tham gia liên danh trực tiếp ký, đóng dấu (nếu có) vào văn bản hợp đồng hoặc thành viên liên danh ký, đóng dấu (nếu có) vào văn bản hợp đồng với đơn vị có nhu cầu mua sắm theo phân công tại thỏa thuận liên danh; 4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.","Đối với gói thầu chia thành nhiều phần, một gói thầu có thể thực hiện theo bao nhiêu hợp đồng?",Một gói thầu có thể thực hiện theo nhiều hợp đồng tương ứng với một hoặc một số phần. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 67. Ký kết hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn Việc ký kết hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu được thực hiện như sau: 1. Một gói thầu được thực hiện theo một hợp đồng; trong một hợp đồng có thể áp dụng một hoặc nhiều loại hợp đồng quy định tại Điều 64 của Luật này; đối với gói thầu mua sắm tập trung hoặc gói thầu chia thành nhiều phần, một gói thầu có thể thực hiện theo nhiều hợp đồng tương ứng với một hoặc một số phần. Trường hợp áp dụng nhiều loại hợp đồng thì phải quy định rõ loại hợp đồng tương ứng với từng nội dung công việc cụ thể; 2. Hợp đồng được ký kết giữa các bên phải phù hợp với nội dung trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, kết quả thương thảo hợp đồng (nếu có), quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, trong đó nêu rõ phạm vi công việc dành cho nhà thầu phụ đặc biệt (nếu có) và giá trị công việc tối đa dành cho nhà thầu phụ. Giá trị công việc tối đa dành cho nhà thầu như không bao gồm khối lượng công việc dành cho nhà thầu phụ đặc biệt; 3. Đối với nhà thầu liên danh, tất cả thành viên tham gia liên danh phải trực tiếp ký, đóng dấu (nếu có) vào văn bản hợp đồng; đối với mua sắm tập trung áp dụng thỏa thuận khung, tất cả thành viên tham gia liên danh trực tiếp ký, đóng dấu (nếu có) vào văn bản hợp đồng hoặc thành viên liên danh ký, đóng dấu (nếu có) vào văn bản hợp đồng với đơn vị có nhu cầu mua sắm theo phân công tại thỏa thuận liên danh; 4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.",Ai quy định chi tiết về Điều 67 của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,Chính phủ. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 68. Bảo đảm thực hiện hợp đồng 1. Nhà thầu phải thực hiện một trong các biện pháp sau đây để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng: a) Đặt cọc; b) Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam; c) Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam. 2. Bảo đảm thực hiện hợp đồng được áp dụng đối với nhà thầu được lựa chọn, trừ các trường hợp sau đây: a) Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn; b) Nhà thầu được lựa chọn theo hình thức tự thực hiện hoặc hình thức tham gia thực hiện của cộng đồng; c) Nhà thầu thực hiện gói thầu có giá gói thầu thuộc hạn mức chỉ định thầu quy định tại điểm m khoản 1 Điều 23 của Luật này. 3. Nhà thầu được lựa chọn phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng trước hoặc cùng thời điểm hợp đồng có hiệu lực. 4. Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo mức xác định từ 2% đến 10% giá hợp đồng. 5. Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng được tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc ngày chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành đối với trường hợp có quy định về bảo hành. Trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng, phải yêu cầu nhà thầu gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng trước khi gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng. 6. Nhà thầu không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong các trường hợp sau đây: a) Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng đã có hiệu lực; b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng; c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của nhà thầu nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.",Nhà thầu phải thực hiện một trong các biện pháp nào để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng?,"a) Đặt cọc; b) Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam; c) Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 68. Bảo đảm thực hiện hợp đồng 1. Nhà thầu phải thực hiện một trong các biện pháp sau đây để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng: a) Đặt cọc; b) Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam; c) Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam. 2. Bảo đảm thực hiện hợp đồng được áp dụng đối với nhà thầu được lựa chọn, trừ các trường hợp sau đây: a) Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn; b) Nhà thầu được lựa chọn theo hình thức tự thực hiện hoặc hình thức tham gia thực hiện của cộng đồng; c) Nhà thầu thực hiện gói thầu có giá gói thầu thuộc hạn mức chỉ định thầu quy định tại điểm m khoản 1 Điều 23 của Luật này. 3. Nhà thầu được lựa chọn phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng trước hoặc cùng thời điểm hợp đồng có hiệu lực. 4. Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo mức xác định từ 2% đến 10% giá hợp đồng. 5. Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng được tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc ngày chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành đối với trường hợp có quy định về bảo hành. Trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng, phải yêu cầu nhà thầu gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng trước khi gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng. 6. Nhà thầu không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong các trường hợp sau đây: a) Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng đã có hiệu lực; b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng; c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của nhà thầu nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.",Bảo đảm thực hiện hợp đồng được áp dụng đối với nhà thầu nào?,Nhà thầu được lựa chọn. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 68. Bảo đảm thực hiện hợp đồng 1. Nhà thầu phải thực hiện một trong các biện pháp sau đây để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng: a) Đặt cọc; b) Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam; c) Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam. 2. Bảo đảm thực hiện hợp đồng được áp dụng đối với nhà thầu được lựa chọn, trừ các trường hợp sau đây: a) Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn; b) Nhà thầu được lựa chọn theo hình thức tự thực hiện hoặc hình thức tham gia thực hiện của cộng đồng; c) Nhà thầu thực hiện gói thầu có giá gói thầu thuộc hạn mức chỉ định thầu quy định tại điểm m khoản 1 Điều 23 của Luật này. 3. Nhà thầu được lựa chọn phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng trước hoặc cùng thời điểm hợp đồng có hiệu lực. 4. Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo mức xác định từ 2% đến 10% giá hợp đồng. 5. Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng được tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc ngày chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành đối với trường hợp có quy định về bảo hành. Trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng, phải yêu cầu nhà thầu gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng trước khi gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng. 6. Nhà thầu không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong các trường hợp sau đây: a) Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng đã có hiệu lực; b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng; c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của nhà thầu nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.",Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng được tính từ khi nào đến khi nào?,Từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc ngày chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 68. Bảo đảm thực hiện hợp đồng 1. Nhà thầu phải thực hiện một trong các biện pháp sau đây để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng: a) Đặt cọc; b) Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam; c) Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam. 2. Bảo đảm thực hiện hợp đồng được áp dụng đối với nhà thầu được lựa chọn, trừ các trường hợp sau đây: a) Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn; b) Nhà thầu được lựa chọn theo hình thức tự thực hiện hoặc hình thức tham gia thực hiện của cộng đồng; c) Nhà thầu thực hiện gói thầu có giá gói thầu thuộc hạn mức chỉ định thầu quy định tại điểm m khoản 1 Điều 23 của Luật này. 3. Nhà thầu được lựa chọn phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng trước hoặc cùng thời điểm hợp đồng có hiệu lực. 4. Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo mức xác định từ 2% đến 10% giá hợp đồng. 5. Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng được tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc ngày chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành đối với trường hợp có quy định về bảo hành. Trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng, phải yêu cầu nhà thầu gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng trước khi gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng. 6. Nhà thầu không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong các trường hợp sau đây: a) Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng đã có hiệu lực; b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng; c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của nhà thầu nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.",Nhà thầu không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp nào?,a) Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng đã có hiệu lực; b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng; c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của nhà thầu nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 68. Bảo đảm thực hiện hợp đồng 1. Nhà thầu phải thực hiện một trong các biện pháp sau đây để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng: a) Đặt cọc; b) Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam; c) Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam. 2. Bảo đảm thực hiện hợp đồng được áp dụng đối với nhà thầu được lựa chọn, trừ các trường hợp sau đây: a) Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn; b) Nhà thầu được lựa chọn theo hình thức tự thực hiện hoặc hình thức tham gia thực hiện của cộng đồng; c) Nhà thầu thực hiện gói thầu có giá gói thầu thuộc hạn mức chỉ định thầu quy định tại điểm m khoản 1 Điều 23 của Luật này. 3. Nhà thầu được lựa chọn phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng trước hoặc cùng thời điểm hợp đồng có hiệu lực. 4. Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo mức xác định từ 2% đến 10% giá hợp đồng. 5. Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng được tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc ngày chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành đối với trường hợp có quy định về bảo hành. Trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng, phải yêu cầu nhà thầu gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng trước khi gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng. 6. Nhà thầu không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong các trường hợp sau đây: a) Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng đã có hiệu lực; b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng; c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của nhà thầu nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.",Bảo đảm thực hiện hợp đồng áp dụng cho nhà thầu nào?,Nhà thầu được lựa chọn. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 68. Bảo đảm thực hiện hợp đồng khoản 2 . Bảo đảm thực hiện hợp đồng được áp dụng đối với nhà thầu được lựa chọn, trừ các trường hợp sau đây: a) Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn; b) Nhà thầu được lựa chọn theo hình thức tự thực hiện hoặc hình thức tham gia thực hiện của cộng đồng; c) Nhà thầu thực hiện gói thầu có giá gói thầu thuộc hạn mức chỉ định thầu quy định tại điểm m khoản 1 Điều 23 của Luật này.",Bảo đảm thực hiện hợp đồng áp dụng cho những trường hợp nào?,a) Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn; b) Nhà thầu được lựa chọn theo hình thức tự thực hiện hoặc hình thức tham gia thực hiện của cộng đồng; c) Nhà thầu thực hiện gói thầu có giá gói thầu thuộc hạn mức chỉ định thầu quy định tại điểm m khoản 1 Điều 23 của Luật này. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 68. Bảo đảm thực hiện hợp đồng khoản 3 . Nhà thầu được lựa chọn phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng trước hoặc cùng thời điểm hợp đồng có hiệu lực.",Nhà thầu được lựa chọn phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng trước hoặc cùng thời điểm nào?,có hiệu lực. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 68. Bảo đảm thực hiện hợp đồng khoản 4 . Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo mức xác định từ 2% đến 10% giá hợp đồng.",Bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định trong hồ sơ mời thầu từ bao nhiêu đến bao nhiêu phần trăm giá hợp đồng?,từ 2% đến 10% "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 68. Bảo đảm thực hiện hợp đồng khoản 5 . Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng được tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc ngày chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành đối với trường hợp có quy định về bảo hành. Trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng, phải yêu cầu nhà thầu gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng trước khi gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng.",Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng được tính từ khi nào đến khi nào?,từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc ngày chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 68. Bảo đảm thực hiện hợp đồng khoản 5 . Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng được tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc ngày chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành đối với trường hợp có quy định về bảo hành. Trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng, phải yêu cầu nhà thầu gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng trước khi gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng.","Khi cần gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng, nhà thầu phải làm gì trước khi gia hạn thời gian?",yêu cầu nhà thầu gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 69. Nguyên tắc thực hiện hợp đồng khoản 1 . Các bên ký kết hợp đồng có trách nhiệm thực hiện theo hợp đồng đã ký kết.","Theo Điều 69 Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, các bên ký kết hợp đồng có trách nhiệm thực hiện theo điều gì?",theo hợp đồng đã ký kết. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 7. Thông tin về đấu thầu khoản 1 . Thông tin về lựa chọn nhà thầu bao gồm: a) Thông tin về dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu; b) Thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển; c) Thông báo mời thầu; d) Danh sách ngắn; đ) Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và các nội dung sửa đổi, làm rõ hồ sơ (nếu có); e) Kết quả mở thầu đối với đấu thầu qua mạng; g) Kết quả lựa chọn nhà thầu; h) Thông tin chủ yếu của hợp đồng; i) Thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu; k) Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu; l) Thông tin khác có liên quan.",Thông tin về đấu thầu bao gồm những điều gì?,"Thông tin về dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu, danh sách ngắn, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, kết quả mở thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu, thông tin chủ yếu của hợp đồng, thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu, thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, thông tin khác có liên quan." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 7. Thông tin về đấu thầu khoản 1 . Thông tin về lựa chọn nhà thầu bao gồm: a) Thông tin về dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu; b) Thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển; c) Thông báo mời thầu; d) Danh sách ngắn; đ) Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và các nội dung sửa đổi, làm rõ hồ sơ (nếu có); e) Kết quả mở thầu đối với đấu thầu qua mạng; g) Kết quả lựa chọn nhà thầu; h) Thông tin chủ yếu của hợp đồng; i) Thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu; k) Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu; l) Thông tin khác có liên quan.",Điều nào trong Luật Đấu thầu quy định về thông tin về đấu thầu?,Điều 7. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 7. Thông tin về đấu thầu khoản 1 . Thông tin về lựa chọn nhà thầu bao gồm: a) Thông tin về dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu; b) Thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển; c) Thông báo mời thầu; d) Danh sách ngắn; đ) Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và các nội dung sửa đổi, làm rõ hồ sơ (nếu có); e) Kết quả mở thầu đối với đấu thầu qua mạng; g) Kết quả lựa chọn nhà thầu; h) Thông tin chủ yếu của hợp đồng; i) Thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu; k) Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu; l) Thông tin khác có liên quan.",Thông tin nào được yêu cầu trong thông tin về lựa chọn nhà thầu?,Kết quả lựa chọn nhà thầu. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 7. Thông tin về đấu thầu khoản 1 . Thông tin về lựa chọn nhà thầu bao gồm: a) Thông tin về dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu; b) Thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển; c) Thông báo mời thầu; d) Danh sách ngắn; đ) Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và các nội dung sửa đổi, làm rõ hồ sơ (nếu có); e) Kết quả mở thầu đối với đấu thầu qua mạng; g) Kết quả lựa chọn nhà thầu; h) Thông tin chủ yếu của hợp đồng; i) Thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu; k) Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu; l) Thông tin khác có liên quan.",Điều nào quy định về kết quả mở thầu đối với đấu thầu qua mạng?,Kết quả mở thầu đối với đấu thầu qua mạng. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 7. Thông tin về đấu thầu khoản 1 . Thông tin về lựa chọn nhà thầu bao gồm: a) Thông tin về dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu; b) Thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển; c) Thông báo mời thầu; d) Danh sách ngắn; đ) Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và các nội dung sửa đổi, làm rõ hồ sơ (nếu có); e) Kết quả mở thầu đối với đấu thầu qua mạng; g) Kết quả lựa chọn nhà thầu; h) Thông tin chủ yếu của hợp đồng; i) Thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu; k) Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu; l) Thông tin khác có liên quan.",Thông tin nào được yêu cầu trong thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu?,Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 7. Thông tin về đấu thầu khoản 2 . Thông tin về lựa chọn nhà đầu tư bao gồm: a) Thông tin về dự án đầu tư kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 47 của Luật này; b) Thông báo mời quan tâm, hồ sơ mời quan tâm; kết quả mời quan tâm; c) Thông báo mời thầu, hồ sơ mời thầu và các nội dung sửa đổi, làm rõ hồ sơ (nếu có); d) Kết quả lựa chọn nhà đầu tư; đ) Thông tin chủ yếu của hợp đồng; e) Thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu; g) Thông tin khác có liên quan.",Thông tin về lựa chọn nhà đầu tư bao gồm những gì theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,"a) Thông tin về dự án đầu tư kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 47 của Luật này; b) Thông báo mời quan tâm, hồ sơ mời quan tâm; kết quả mời quan tâm; c) Thông báo mời thầu, hồ sơ mời thầu và các nội dung sửa đổi, làm rõ hồ sơ (nếu có); d) Kết quả lựa chọn nhà đầu tư; đ) Thông tin chủ yếu của hợp đồng; e) Thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu; g) Thông tin khác có liên quan." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 7. Thông tin về đấu thầu khoản 2 . Thông tin về lựa chọn nhà đầu tư bao gồm: a) Thông tin về dự án đầu tư kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 47 của Luật này; b) Thông báo mời quan tâm, hồ sơ mời quan tâm; kết quả mời quan tâm; c) Thông báo mời thầu, hồ sơ mời thầu và các nội dung sửa đổi, làm rõ hồ sơ (nếu có); d) Kết quả lựa chọn nhà đầu tư; đ) Thông tin chủ yếu của hợp đồng; e) Thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu; g) Thông tin khác có liên quan.","Theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, thông tin chủ yếu của hợp đồng là gì?",Thông tin chủ yếu của hợp đồng. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 7. Thông tin về đấu thầu khoản 2 . Thông tin về lựa chọn nhà đầu tư bao gồm: a) Thông tin về dự án đầu tư kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 47 của Luật này; b) Thông báo mời quan tâm, hồ sơ mời quan tâm; kết quả mời quan tâm; c) Thông báo mời thầu, hồ sơ mời thầu và các nội dung sửa đổi, làm rõ hồ sơ (nếu có); d) Kết quả lựa chọn nhà đầu tư; đ) Thông tin chủ yếu của hợp đồng; e) Thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu; g) Thông tin khác có liên quan.",Điều 7 của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 quy định về thông tin gì?,Thông tin về đấu thầu. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 7. Thông tin về đấu thầu khoản 2 . Thông tin về lựa chọn nhà đầu tư bao gồm: a) Thông tin về dự án đầu tư kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 47 của Luật này; b) Thông báo mời quan tâm, hồ sơ mời quan tâm; kết quả mời quan tâm; c) Thông báo mời thầu, hồ sơ mời thầu và các nội dung sửa đổi, làm rõ hồ sơ (nếu có); d) Kết quả lựa chọn nhà đầu tư; đ) Thông tin chủ yếu của hợp đồng; e) Thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu; g) Thông tin khác có liên quan.","Theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu được cung cấp ở đâu?",Thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 7. Thông tin về đấu thầu khoản 2 . Thông tin về lựa chọn nhà đầu tư bao gồm: a) Thông tin về dự án đầu tư kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 47 của Luật này; b) Thông báo mời quan tâm, hồ sơ mời quan tâm; kết quả mời quan tâm; c) Thông báo mời thầu, hồ sơ mời thầu và các nội dung sửa đổi, làm rõ hồ sơ (nếu có); d) Kết quả lựa chọn nhà đầu tư; đ) Thông tin chủ yếu của hợp đồng; e) Thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu; g) Thông tin khác có liên quan.",Kết quả lựa chọn nhà đầu tư được cung cấp trong thông tin về đấu thầu theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 ở đâu?,Kết quả lựa chọn nhà đầu tư. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 7. Thông tin về đấu thầu khoản 3 . Các thông tin quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, trừ dự án, dự án đầu tư kinh doanh, gói thầu có chứa thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước.",Thông tin về đấu thầu được đăng tải ở đâu?,trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 7. Thông tin về đấu thầu khoản 3 . Các thông tin quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, trừ dự án, dự án đầu tư kinh doanh, gói thầu có chứa thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước.",Loại dự án nào không được đăng tải thông tin đấu thầu?,"dự án, dự án đầu tư kinh doanh, gói thầu có chứa thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước" "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 7. Thông tin về đấu thầu khoản 3 . Các thông tin quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, trừ dự án, dự án đầu tư kinh doanh, gói thầu có chứa thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước.",Điều mấy của Luật Đấu thầu quy định về thông tin đấu thầu?,Điều 7 "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 7. Thông tin về đấu thầu khoản 3 . Các thông tin quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, trừ dự án, dự án đầu tư kinh doanh, gói thầu có chứa thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước.",Thông tin nào không được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia?,thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 7. Thông tin về đấu thầu khoản 3 . Các thông tin quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, trừ dự án, dự án đầu tư kinh doanh, gói thầu có chứa thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước.",Đâu là nơi thông tin về đấu thầu được công bố?,Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 70. Sửa đổi hợp đồng khoản 1 . Sửa đổi hợp đồng có thể thực hiện trong các trường hợp sau đây: a) Các trường hợp do các bên thỏa thuận trong hợp đồng đã ký kết phù hợp với quy định của pháp luật; b) Trường hợp hoàn cảnh thực hiện hợp đồng có thay đổi cơ bản theo quy định của pháp luật về dân sự; c) Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng mà không do lỗi của chủ đầu tư.",Trong trường hợp nào có thể sửa đổi hợp đồng theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,Trong các trường hợp do các bên thỏa thuận trong hợp đồng đã ký kết phù hợp với quy định của pháp luật. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 70. Sửa đổi hợp đồng khoản 1 . Sửa đổi hợp đồng có thể thực hiện trong các trường hợp sau đây: a) Các trường hợp do các bên thỏa thuận trong hợp đồng đã ký kết phù hợp với quy định của pháp luật; b) Trường hợp hoàn cảnh thực hiện hợp đồng có thay đổi cơ bản theo quy định của pháp luật về dân sự; c) Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng mà không do lỗi của chủ đầu tư.",Ai có thẩm quyền yêu cầu sửa đổi hợp đồng theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,Cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng mà không do lỗi của chủ đầu tư. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 70. Sửa đổi hợp đồng khoản 1 . Sửa đổi hợp đồng có thể thực hiện trong các trường hợp sau đây: a) Các trường hợp do các bên thỏa thuận trong hợp đồng đã ký kết phù hợp với quy định của pháp luật; b) Trường hợp hoàn cảnh thực hiện hợp đồng có thay đổi cơ bản theo quy định của pháp luật về dân sự; c) Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng mà không do lỗi của chủ đầu tư.",Hợp đồng có thể được sửa đổi trong trường hợp nào theo quy định của pháp luật về dân sự?,Trường hợp hoàn cảnh thực hiện hợp đồng có thay đổi cơ bản theo quy định của pháp luật về dân sự. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 70. Sửa đổi hợp đồng khoản 1 . Sửa đổi hợp đồng có thể thực hiện trong các trường hợp sau đây: a) Các trường hợp do các bên thỏa thuận trong hợp đồng đã ký kết phù hợp với quy định của pháp luật; b) Trường hợp hoàn cảnh thực hiện hợp đồng có thay đổi cơ bản theo quy định của pháp luật về dân sự; c) Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng mà không do lỗi của chủ đầu tư.",Bên nào có thể yêu cầu sửa đổi hợp đồng theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,Cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng mà không do lỗi của chủ đầu tư. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 70. Sửa đổi hợp đồng khoản 1 . Sửa đổi hợp đồng có thể thực hiện trong các trường hợp sau đây: a) Các trường hợp do các bên thỏa thuận trong hợp đồng đã ký kết phù hợp với quy định của pháp luật; b) Trường hợp hoàn cảnh thực hiện hợp đồng có thay đổi cơ bản theo quy định của pháp luật về dân sự; c) Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng mà không do lỗi của chủ đầu tư.",Sửa đổi hợp đồng có thể thực hiện trong trường hợp nào theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,Các trường hợp do các bên thỏa thuận trong hợp đồng đã ký kết phù hợp với quy định của pháp luật. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 70. Sửa đổi hợp đồng khoản 2 . Nội dung sửa đổi hợp đồng có thể bao gồm: khối lượng, tiến độ, giá, áp dụng tùy chọn mua thêm và các nội dung khác do các bên thỏa thuận trong hợp đồng đã ký kết, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này. Đối với việc sửa đổi về tiến độ, khối lượng, giá chỉ áp dụng trong thời gian thực hiện gói thầu ghi trong hợp đồng, trừ trường hợp áp dụng tùy chọn mua thêm.",Nội dung sửa đổi hợp đồng có thể bao gồm những gì?,"khối lượng, tiến độ, giá, áp dụng tùy chọn mua thêm và các nội dung khác do các bên thỏa thuận trong hợp đồng đã ký kết." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 70. Sửa đổi hợp đồng khoản 2 . Nội dung sửa đổi hợp đồng có thể bao gồm: khối lượng, tiến độ, giá, áp dụng tùy chọn mua thêm và các nội dung khác do các bên thỏa thuận trong hợp đồng đã ký kết, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này. Đối với việc sửa đổi về tiến độ, khối lượng, giá chỉ áp dụng trong thời gian thực hiện gói thầu ghi trong hợp đồng, trừ trường hợp áp dụng tùy chọn mua thêm.","Sửa đổi về tiến độ, khối lượng, giá chỉ áp dụng trong thời gian nào?",chỉ áp dụng trong thời gian thực hiện gói thầu ghi trong hợp đồng. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 70. Sửa đổi hợp đồng khoản 2 . Nội dung sửa đổi hợp đồng có thể bao gồm: khối lượng, tiến độ, giá, áp dụng tùy chọn mua thêm và các nội dung khác do các bên thỏa thuận trong hợp đồng đã ký kết, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này. Đối với việc sửa đổi về tiến độ, khối lượng, giá chỉ áp dụng trong thời gian thực hiện gói thầu ghi trong hợp đồng, trừ trường hợp áp dụng tùy chọn mua thêm.","Trong trường hợp nào không áp dụng sửa đổi về tiến độ, khối lượng, giá?",trừ trường hợp áp dụng tùy chọn mua thêm. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 70. Sửa đổi hợp đồng khoản 2 . Nội dung sửa đổi hợp đồng có thể bao gồm: khối lượng, tiến độ, giá, áp dụng tùy chọn mua thêm và các nội dung khác do các bên thỏa thuận trong hợp đồng đã ký kết, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này. Đối với việc sửa đổi về tiến độ, khối lượng, giá chỉ áp dụng trong thời gian thực hiện gói thầu ghi trong hợp đồng, trừ trường hợp áp dụng tùy chọn mua thêm.","Đối với việc sửa đổi hợp đồng, các bên cần thỏa thuận những nội dung nào?",các bên cần thỏa thuận nội dung sửa đổi trong hợp đồng đã ký kết. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 70. Sửa đổi hợp đồng khoản 2 . Nội dung sửa đổi hợp đồng có thể bao gồm: khối lượng, tiến độ, giá, áp dụng tùy chọn mua thêm và các nội dung khác do các bên thỏa thuận trong hợp đồng đã ký kết, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này. Đối với việc sửa đổi về tiến độ, khối lượng, giá chỉ áp dụng trong thời gian thực hiện gói thầu ghi trong hợp đồng, trừ trường hợp áp dụng tùy chọn mua thêm.",Hành vi sửa đổi hợp đồng cần tuân thủ theo quy định nào?,cần tuân thủ theo quy định tại Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 70. Sửa đổi hợp đồng khoản 3 . Trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên được điều chỉnh các mốc thời gian hoàn thành các nội dung quy định cụ thể trong hợp đồng trong các trường hợp sau đây: a) Trường hợp bất khả kháng hoặc phát sinh các điều kiện bất lợi, cản trở nhà thầu trong việc thực hiện hợp đồng và không liên quan đến vi phạm hoặc sơ suất của các bên tham gia hợp đồng; b) Thay đổi, điều chỉnh dự án, phạm vi công việc, phạm vi cung cấp, thiết kế, giải pháp thi công chủ đạo, biện pháp cung cấp do yêu cầu khách quan làm ảnh hưởng đến tiến độ hợp đồng; c) Một hoặc các bên đề xuất sáng kiến, cải tiến thực hiện hợp đồng mà cần thay đổi tiến độ nhằm mục đích mang lại lợi ích cao hơn cho chủ đầu tư; d) Việc bàn giao mặt bằng không đúng với thỏa thuận trong hợp đồng, tạm dừng hợp đồng do lỗi của chủ đầu tư ảnh hưởng đến tiến độ hợp đồng mà không do lỗi của nhà thầu; đ) Tạm dừng thực hiện công việc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà không do lỗi của chủ đầu tư, nhà thầu.",Trong trường hợp nào có thể điều chỉnh mốc thời gian hoàn thành các nội dung quy định trong hợp đồng?,Trường hợp bất khả kháng hoặc phát sinh các điều kiện bất lợi. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 70. Sửa đổi hợp đồng khoản 3 . Trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên được điều chỉnh các mốc thời gian hoàn thành các nội dung quy định cụ thể trong hợp đồng trong các trường hợp sau đây: a) Trường hợp bất khả kháng hoặc phát sinh các điều kiện bất lợi, cản trở nhà thầu trong việc thực hiện hợp đồng và không liên quan đến vi phạm hoặc sơ suất của các bên tham gia hợp đồng; b) Thay đổi, điều chỉnh dự án, phạm vi công việc, phạm vi cung cấp, thiết kế, giải pháp thi công chủ đạo, biện pháp cung cấp do yêu cầu khách quan làm ảnh hưởng đến tiến độ hợp đồng; c) Một hoặc các bên đề xuất sáng kiến, cải tiến thực hiện hợp đồng mà cần thay đổi tiến độ nhằm mục đích mang lại lợi ích cao hơn cho chủ đầu tư; d) Việc bàn giao mặt bằng không đúng với thỏa thuận trong hợp đồng, tạm dừng hợp đồng do lỗi của chủ đầu tư ảnh hưởng đến tiến độ hợp đồng mà không do lỗi của nhà thầu; đ) Tạm dừng thực hiện công việc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà không do lỗi của chủ đầu tư, nhà thầu.","Ai có quyền đề xuất sáng kiến, cải tiến thực hiện hợp đồng mà cần thay đổi tiến độ?",Một hoặc các bên. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 70. Sửa đổi hợp đồng khoản 3 . Trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên được điều chỉnh các mốc thời gian hoàn thành các nội dung quy định cụ thể trong hợp đồng trong các trường hợp sau đây: a) Trường hợp bất khả kháng hoặc phát sinh các điều kiện bất lợi, cản trở nhà thầu trong việc thực hiện hợp đồng và không liên quan đến vi phạm hoặc sơ suất của các bên tham gia hợp đồng; b) Thay đổi, điều chỉnh dự án, phạm vi công việc, phạm vi cung cấp, thiết kế, giải pháp thi công chủ đạo, biện pháp cung cấp do yêu cầu khách quan làm ảnh hưởng đến tiến độ hợp đồng; c) Một hoặc các bên đề xuất sáng kiến, cải tiến thực hiện hợp đồng mà cần thay đổi tiến độ nhằm mục đích mang lại lợi ích cao hơn cho chủ đầu tư; d) Việc bàn giao mặt bằng không đúng với thỏa thuận trong hợp đồng, tạm dừng hợp đồng do lỗi của chủ đầu tư ảnh hưởng đến tiến độ hợp đồng mà không do lỗi của nhà thầu; đ) Tạm dừng thực hiện công việc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà không do lỗi của chủ đầu tư, nhà thầu.",Trong trường hợp nào việc bàn giao mặt bằng không đúng với thỏa thuận trong hợp đồng có thể ảnh hưởng đến tiến độ hợp đồng?,Việc bàn giao mặt bằng không đúng với thỏa thuận trong hợp đồng. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 70. Sửa đổi hợp đồng khoản 3 . Trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên được điều chỉnh các mốc thời gian hoàn thành các nội dung quy định cụ thể trong hợp đồng trong các trường hợp sau đây: a) Trường hợp bất khả kháng hoặc phát sinh các điều kiện bất lợi, cản trở nhà thầu trong việc thực hiện hợp đồng và không liên quan đến vi phạm hoặc sơ suất của các bên tham gia hợp đồng; b) Thay đổi, điều chỉnh dự án, phạm vi công việc, phạm vi cung cấp, thiết kế, giải pháp thi công chủ đạo, biện pháp cung cấp do yêu cầu khách quan làm ảnh hưởng đến tiến độ hợp đồng; c) Một hoặc các bên đề xuất sáng kiến, cải tiến thực hiện hợp đồng mà cần thay đổi tiến độ nhằm mục đích mang lại lợi ích cao hơn cho chủ đầu tư; d) Việc bàn giao mặt bằng không đúng với thỏa thuận trong hợp đồng, tạm dừng hợp đồng do lỗi của chủ đầu tư ảnh hưởng đến tiến độ hợp đồng mà không do lỗi của nhà thầu; đ) Tạm dừng thực hiện công việc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà không do lỗi của chủ đầu tư, nhà thầu.","Ai có thẩm quyền tạm dừng thực hiện công việc theo yêu cầu mà không do lỗi của chủ đầu tư, nhà thầu?",Cơ quan nhà nước có thẩm quyền. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 70. Sửa đổi hợp đồng khoản 3 . Trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên được điều chỉnh các mốc thời gian hoàn thành các nội dung quy định cụ thể trong hợp đồng trong các trường hợp sau đây: a) Trường hợp bất khả kháng hoặc phát sinh các điều kiện bất lợi, cản trở nhà thầu trong việc thực hiện hợp đồng và không liên quan đến vi phạm hoặc sơ suất của các bên tham gia hợp đồng; b) Thay đổi, điều chỉnh dự án, phạm vi công việc, phạm vi cung cấp, thiết kế, giải pháp thi công chủ đạo, biện pháp cung cấp do yêu cầu khách quan làm ảnh hưởng đến tiến độ hợp đồng; c) Một hoặc các bên đề xuất sáng kiến, cải tiến thực hiện hợp đồng mà cần thay đổi tiến độ nhằm mục đích mang lại lợi ích cao hơn cho chủ đầu tư; d) Việc bàn giao mặt bằng không đúng với thỏa thuận trong hợp đồng, tạm dừng hợp đồng do lỗi của chủ đầu tư ảnh hưởng đến tiến độ hợp đồng mà không do lỗi của nhà thầu; đ) Tạm dừng thực hiện công việc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà không do lỗi của chủ đầu tư, nhà thầu.","Trong trường hợp nào thay đổi, điều chỉnh dự án, phạm vi công việc, phạm vi cung cấp, thiết kế, giải pháp thi công chủ đạo có thể ảnh hưởng đến tiến độ hợp đồng?","Thay đổi, điều chỉnh dự án, phạm vi công việc, phạm vi cung cấp, thiết kế, giải pháp thi công chủ đạo." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 70. Sửa đổi hợp đồng khoản 4 . Khi sửa đổi hợp đồng làm thay đổi thời gian thực hiện hợp đồng hoặc vượt giá gói thầu (bao gồm dự phòng) được duyệt thì phải được người có thẩm quyền cho phép. Giá hợp đồng sau khi điều chỉnh phải bảo đảm không vượt tổng mức đầu tư, dự toán mua sắm. Trường hợp dự án, dự toán mua sắm gồm nhiều gói thầu, tổng giá hợp đồng sau khi điều chỉnh phải bảo đảm không vượt tổng mức đầu tư, dự toán mua sắm.","Khi sửa đổi hợp đồng làm thay đổi thời gian thực hiện hợp đồng hoặc vượt giá gói thầu, ai phải cho phép?",người có thẩm quyền "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 70. Sửa đổi hợp đồng khoản 4 . Khi sửa đổi hợp đồng làm thay đổi thời gian thực hiện hợp đồng hoặc vượt giá gói thầu (bao gồm dự phòng) được duyệt thì phải được người có thẩm quyền cho phép. Giá hợp đồng sau khi điều chỉnh phải bảo đảm không vượt tổng mức đầu tư, dự toán mua sắm. Trường hợp dự án, dự toán mua sắm gồm nhiều gói thầu, tổng giá hợp đồng sau khi điều chỉnh phải bảo đảm không vượt tổng mức đầu tư, dự toán mua sắm.",Giá hợp đồng sau khi điều chỉnh phải bảo đảm không vượt tổng mức đầu tư và dự toán mua sắm của dự án. Đúng hay sai?,Đúng "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 70. Sửa đổi hợp đồng khoản 4 . Khi sửa đổi hợp đồng làm thay đổi thời gian thực hiện hợp đồng hoặc vượt giá gói thầu (bao gồm dự phòng) được duyệt thì phải được người có thẩm quyền cho phép. Giá hợp đồng sau khi điều chỉnh phải bảo đảm không vượt tổng mức đầu tư, dự toán mua sắm. Trường hợp dự án, dự toán mua sắm gồm nhiều gói thầu, tổng giá hợp đồng sau khi điều chỉnh phải bảo đảm không vượt tổng mức đầu tư, dự toán mua sắm.","Trong trường hợp dự án, dự toán mua sắm gồm nhiều gói thầu, tổng giá hợp đồng sau khi điều chỉnh phải bảo đảm không vượt tổng mức đầu tư, dự toán mua sắm. Đúng hay sai?",Đúng "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 70. Sửa đổi hợp đồng khoản 4 . Khi sửa đổi hợp đồng làm thay đổi thời gian thực hiện hợp đồng hoặc vượt giá gói thầu (bao gồm dự phòng) được duyệt thì phải được người có thẩm quyền cho phép. Giá hợp đồng sau khi điều chỉnh phải bảo đảm không vượt tổng mức đầu tư, dự toán mua sắm. Trường hợp dự án, dự toán mua sắm gồm nhiều gói thầu, tổng giá hợp đồng sau khi điều chỉnh phải bảo đảm không vượt tổng mức đầu tư, dự toán mua sắm.",Hành vi sửa đổi hợp đồng mà không được người có thẩm quyền cho phép có thể bị xử lý như thế nào?,Bị xử lý theo quy định của Luật Đấu thầu "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 70. Sửa đổi hợp đồng khoản 4 . Khi sửa đổi hợp đồng làm thay đổi thời gian thực hiện hợp đồng hoặc vượt giá gói thầu (bao gồm dự phòng) được duyệt thì phải được người có thẩm quyền cho phép. Giá hợp đồng sau khi điều chỉnh phải bảo đảm không vượt tổng mức đầu tư, dự toán mua sắm. Trường hợp dự án, dự toán mua sắm gồm nhiều gói thầu, tổng giá hợp đồng sau khi điều chỉnh phải bảo đảm không vượt tổng mức đầu tư, dự toán mua sắm.","Để bảo đảm giá hợp đồng sau khi điều chỉnh không vượt tổng mức đầu tư, dự toán mua sắm, điều gì cần được thực hiện?",Phải được người có thẩm quyền cho phép "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 70. Sửa đổi hợp đồng khoản 5 . Các bên không phải ký kết văn bản sửa đổi hợp đồng đối với trường hợp thay đổi giá hợp đồng, khối lượng và nội dung khác đã được quy định trong hợp đồng khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Không vượt giá gói thầu ghi trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu; trường hợp dự toán gói thầu được phê duyệt sau khi có kế hoạch lựa chọn nhà thầu thì không vượt dự toán gói thầu; b) Không vượt thời gian thực hiện gói thầu ghi trong hợp đồng; c) Phương pháp, công thức, hạng mục và các nội dung cần thiết để điều chỉnh đã quy định trong hợp đồng.","Theo Điều 70, trong trường hợp nào các bên không cần phải ký kết văn bản sửa đổi hợp đồng?","Khi thay đổi giá hợp đồng, khối lượng và nội dung khác không vượt quá các điều kiện quy định trong hợp đồng." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 70. Sửa đổi hợp đồng khoản 5 . Các bên không phải ký kết văn bản sửa đổi hợp đồng đối với trường hợp thay đổi giá hợp đồng, khối lượng và nội dung khác đã được quy định trong hợp đồng khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Không vượt giá gói thầu ghi trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu; trường hợp dự toán gói thầu được phê duyệt sau khi có kế hoạch lựa chọn nhà thầu thì không vượt dự toán gói thầu; b) Không vượt thời gian thực hiện gói thầu ghi trong hợp đồng; c) Phương pháp, công thức, hạng mục và các nội dung cần thiết để điều chỉnh đã quy định trong hợp đồng.",Điều kiện nào cần phải đáp ứng để không phải ký kết văn bản sửa đổi hợp đồng theo Điều 70?,"Không vượt giá gói thầu, không vượt thời gian thực hiện gói thầu, và đã quy định phương pháp, công thức, hạng mục và các nội dung cần thiết để điều chỉnh trong hợp đồng." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 70. Sửa đổi hợp đồng khoản 5 . Các bên không phải ký kết văn bản sửa đổi hợp đồng đối với trường hợp thay đổi giá hợp đồng, khối lượng và nội dung khác đã được quy định trong hợp đồng khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Không vượt giá gói thầu ghi trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu; trường hợp dự toán gói thầu được phê duyệt sau khi có kế hoạch lựa chọn nhà thầu thì không vượt dự toán gói thầu; b) Không vượt thời gian thực hiện gói thầu ghi trong hợp đồng; c) Phương pháp, công thức, hạng mục và các nội dung cần thiết để điều chỉnh đã quy định trong hợp đồng.",Trong trường hợp nào không cần ký kết văn bản sửa đổi hợp đồng theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,"Khi thay đổi không vượt quá giá gói thầu, thời gian thực hiện gói thầu và đã quy định đầy đủ các điều kiện cần thiết." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 70. Sửa đổi hợp đồng khoản 5 . Các bên không phải ký kết văn bản sửa đổi hợp đồng đối với trường hợp thay đổi giá hợp đồng, khối lượng và nội dung khác đã được quy định trong hợp đồng khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Không vượt giá gói thầu ghi trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu; trường hợp dự toán gói thầu được phê duyệt sau khi có kế hoạch lựa chọn nhà thầu thì không vượt dự toán gói thầu; b) Không vượt thời gian thực hiện gói thầu ghi trong hợp đồng; c) Phương pháp, công thức, hạng mục và các nội dung cần thiết để điều chỉnh đã quy định trong hợp đồng.",Điều kiện nào cần phải đáp ứng để không phải ký kết văn bản sửa đổi hợp đồng theo quy định của Điều 70?,"Không vượt giá gói thầu, không vượt thời gian thực hiện gói thầu, và đã quy định phương pháp, công thức, hạng mục và các nội dung cần thiết để điều chỉnh trong hợp đồng." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 70. Sửa đổi hợp đồng khoản 5 . Các bên không phải ký kết văn bản sửa đổi hợp đồng đối với trường hợp thay đổi giá hợp đồng, khối lượng và nội dung khác đã được quy định trong hợp đồng khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Không vượt giá gói thầu ghi trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu; trường hợp dự toán gói thầu được phê duyệt sau khi có kế hoạch lựa chọn nhà thầu thì không vượt dự toán gói thầu; b) Không vượt thời gian thực hiện gói thầu ghi trong hợp đồng; c) Phương pháp, công thức, hạng mục và các nội dung cần thiết để điều chỉnh đã quy định trong hợp đồng.",Khi nào không cần ký kết văn bản sửa đổi hợp đồng theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,"Khi thay đổi không vượt quá giá gói thầu, thời gian thực hiện gói thầu và đã quy định đầy đủ các điều kiện cần thiết." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 70. Sửa đổi hợp đồng khoản 6 . Chính phủ quy định chi tiết Điều này.",Ai quy định chi tiết về sửa đổi hợp đồng theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,Chính phủ. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 71. Ký kết hợp đồng và nguyên tắc thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh khoản 1 . Việc ký kết hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Tại thời điểm ký kết, hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được lựa chọn còn hiệu lực; b) Tại thời điểm ký kết, nhà đầu tư được lựa chọn phải bảo đảm đáp ứng năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện dự án đầu tư kinh doanh theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.",Nhà đầu tư được lựa chọn phải đáp ứng những yêu cầu gì để ký kết hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh?,"Năng lực kỹ thuật, tài chính." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 71. Ký kết hợp đồng và nguyên tắc thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh khoản 2 . Hợp đồng được ký kết giữa các bên phải phù hợp với nội dung trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu, quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư và biên bản đàm phán, hoàn thiện hợp đồng.",Hợp đồng được ký kết giữa các bên phải phù hợp với những tài liệu nào?,"Hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu, quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư và biên bản đàm phán." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 71. Ký kết hợp đồng và nguyên tắc thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh khoản 2 . Hợp đồng được ký kết giữa các bên phải phù hợp với nội dung trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu, quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư và biên bản đàm phán, hoàn thiện hợp đồng.",Hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh được ký kết theo nguyên tắc nào?,Nguyên tắc thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 71. Ký kết hợp đồng và nguyên tắc thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh khoản 2 . Hợp đồng được ký kết giữa các bên phải phù hợp với nội dung trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu, quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư và biên bản đàm phán, hoàn thiện hợp đồng.","Theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, điều 71 quy định về việc gì?",Ký kết hợp đồng và nguyên tắc thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 71. Ký kết hợp đồng và nguyên tắc thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh khoản 2 . Hợp đồng được ký kết giữa các bên phải phù hợp với nội dung trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu, quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư và biên bản đàm phán, hoàn thiện hợp đồng.",Hợp đồng được ký kết giữa các bên phải phù hợp với bao nhiêu tài liệu?,Bốn tài liệu. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 71. Ký kết hợp đồng và nguyên tắc thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh khoản 2 . Hợp đồng được ký kết giữa các bên phải phù hợp với nội dung trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu, quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư và biên bản đàm phán, hoàn thiện hợp đồng.",Hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh được ký kết giữa các bên phải hoàn thiện như thế nào?,Hoàn thiện hợp đồng. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 71. Ký kết hợp đồng và nguyên tắc thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh khoản 3 . Cơ quan có thẩm quyền hoặc bên mời thầu (trong trường hợp được ủy quyền) ký kết hợp đồng với nhà đầu tư được lựa chọn. Đối với nhà đầu tư liên danh, tất cả các thành viên liên danh phải trực tiếp ký, đóng dấu (nếu có) vào văn bản hợp đồng.","Ai phải trực tiếp ký, đóng dấu vào văn bản hợp đồng theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?",Tất cả các thành viên liên danh. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 72. Hồ sơ hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh Hồ sơ hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh bao gồm các tài liệu sau đây: 1. Văn bản hợp đồng; 2. Phụ lục hợp đồng (nếu có); 3. Biên bản đàm phán, hoàn thiện hợp đồng; 4. Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư; 5. Hồ sơ dự thầu và tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được lựa chọn; 6. Hồ sơ mời thầu và tài liệu sửa đổi, bổ sung hồ sơ mời thầu; 7. Tài liệu khác có liên quan.",Hồ sơ hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh bao gồm những tài liệu nào?,"1. Văn bản hợp đồng; 2. Phụ lục hợp đồng (nếu có); 3. Biên bản đàm phán, hoàn thiện hợp đồng; 4. Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư; 5. Hồ sơ dự thầu và tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được lựa chọn; 6. Hồ sơ mời thầu và tài liệu sửa đổi, bổ sung hồ sơ mời thầu; 7. Tài liệu khác có liên quan." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 72. Hồ sơ hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh Hồ sơ hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh bao gồm các tài liệu sau đây: 1. Văn bản hợp đồng; 2. Phụ lục hợp đồng (nếu có); 3. Biên bản đàm phán, hoàn thiện hợp đồng; 4. Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư; 5. Hồ sơ dự thầu và tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được lựa chọn; 6. Hồ sơ mời thầu và tài liệu sửa đổi, bổ sung hồ sơ mời thầu; 7. Tài liệu khác có liên quan.","Đối với hồ sơ hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh, có bao nhiêu tài liệu khác có thể có?",7 "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 72. Hồ sơ hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh Hồ sơ hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh bao gồm các tài liệu sau đây: 1. Văn bản hợp đồng; 2. Phụ lục hợp đồng (nếu có); 3. Biên bản đàm phán, hoàn thiện hợp đồng; 4. Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư; 5. Hồ sơ dự thầu và tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được lựa chọn; 6. Hồ sơ mời thầu và tài liệu sửa đổi, bổ sung hồ sơ mời thầu; 7. Tài liệu khác có liên quan.",Hồ sơ hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh không bao gồm tài liệu nào sau đây?,8 "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 72. Hồ sơ hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh Hồ sơ hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh bao gồm các tài liệu sau đây: 1. Văn bản hợp đồng; 2. Phụ lục hợp đồng (nếu có); 3. Biên bản đàm phán, hoàn thiện hợp đồng; 4. Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư; 5. Hồ sơ dự thầu và tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được lựa chọn; 6. Hồ sơ mời thầu và tài liệu sửa đổi, bổ sung hồ sơ mời thầu; 7. Tài liệu khác có liên quan.",Tài liệu nào trong hồ sơ hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh được sử dụng để lựa chọn nhà đầu tư?,5. Hồ sơ dự thầu và tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được lựa chọn. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 72. Hồ sơ hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh Hồ sơ hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh bao gồm các tài liệu sau đây: 1. Văn bản hợp đồng; 2. Phụ lục hợp đồng (nếu có); 3. Biên bản đàm phán, hoàn thiện hợp đồng; 4. Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư; 5. Hồ sơ dự thầu và tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được lựa chọn; 6. Hồ sơ mời thầu và tài liệu sửa đổi, bổ sung hồ sơ mời thầu; 7. Tài liệu khác có liên quan.",Hồ sơ hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh không bắt buộc phải có tài liệu nào sau đây?,2. Phụ lục hợp đồng (nếu có). "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 73. Nội dung hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh khoản 2 . Chính phủ quy định chi tiết Điều này.",Ai quy định chi tiết nội dung hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,Chính phủ. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 74. Thời hạn hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh khoản 1 . Thời hạn hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh là khoảng thời gian thực hiện hợp đồng được xác định trong hợp đồng ký kết giữa các bên.",Thời hạn hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh được xác định như thế nào?,Thời hạn hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh là khoảng thời gian thực hiện hợp đồng được xác định trong hợp đồng ký kết giữa các bên. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 74. Thời hạn hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh khoản 2 . Thời hạn hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh được tính từ thời điểm hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh có hiệu lực cho đến khi nhà đầu tư hoàn thành nghĩa vụ thực hiện các cam kết đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu và các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh.",Thời hạn hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh được tính từ đâu?,từ thời điểm hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh có hiệu lực. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 74. Thời hạn hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh khoản 2 . Thời hạn hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh được tính từ thời điểm hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh có hiệu lực cho đến khi nhà đầu tư hoàn thành nghĩa vụ thực hiện các cam kết đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu và các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh.",Hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh kéo dài đến khi nào?,khi nhà đầu tư hoàn thành nghĩa vụ thực hiện các cam kết đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu và các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 74. Thời hạn hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh khoản 2 . Thời hạn hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh được tính từ thời điểm hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh có hiệu lực cho đến khi nhà đầu tư hoàn thành nghĩa vụ thực hiện các cam kết đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu và các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh.",Hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh được tính thời hạn từ bao lâu?,từ thời điểm hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh có hiệu lực. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 74. Thời hạn hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh khoản 2 . Thời hạn hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh được tính từ thời điểm hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh có hiệu lực cho đến khi nhà đầu tư hoàn thành nghĩa vụ thực hiện các cam kết đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu và các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh.",Nhà đầu tư hoàn thành nghĩa vụ khi nào?,khi thực hiện các cam kết đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu và các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 74. Thời hạn hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh khoản 2 . Thời hạn hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh được tính từ thời điểm hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh có hiệu lực cho đến khi nhà đầu tư hoàn thành nghĩa vụ thực hiện các cam kết đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu và các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh.",Hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh kéo dài đến khi nào?,khi nhà đầu tư hoàn thành nghĩa vụ thực hiện các cam kết đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu và các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 75. Bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh khoản 1 . Nhà đầu tư phải thực hiện một trong các biện pháp sau đây để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh trước hoặc cùng thời điểm hợp đồng có hiệu lực: a) Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam; b) Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.",Nhà đầu tư phải thực hiện biện pháp nào để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh?,"a) Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 75. Bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh khoản 1 . Nhà đầu tư phải thực hiện một trong các biện pháp sau đây để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh trước hoặc cùng thời điểm hợp đồng có hiệu lực: a) Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam; b) Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.","Để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh, nhà đầu tư có thể nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của loại doanh nghiệp nào?","b) Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 75. Bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh khoản 1 . Nhà đầu tư phải thực hiện một trong các biện pháp sau đây để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh trước hoặc cùng thời điểm hợp đồng có hiệu lực: a) Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam; b) Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.",Điều 75 của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 quy định về việc bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh ở khoản nào?,Khoản 1. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 75. Bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh khoản 1 . Nhà đầu tư phải thực hiện một trong các biện pháp sau đây để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh trước hoặc cùng thời điểm hợp đồng có hiệu lực: a) Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam; b) Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.","Theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, nhà đầu tư phải thực hiện một trong các biện pháp nào để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh?","a) Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 75. Bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh khoản 1 . Nhà đầu tư phải thực hiện một trong các biện pháp sau đây để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh trước hoặc cùng thời điểm hợp đồng có hiệu lực: a) Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam; b) Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.","Để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh, nhà đầu tư phải thực hiện biện pháp nào theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?","a) Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 75. Bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh khoản 4 . Nhà đầu tư không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong các trường hợp sau đây: a) Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng đã có hiệu lực; b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng; c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của nhà đầu tư nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.",Nhà đầu tư không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp nào?,a) Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng đã có hiệu lực; b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng; c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của nhà đầu tư nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 76. Sửa đổi hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh khoản 1 . Hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh được sửa đổi trong các trường hợp sau đây: a) Điều chỉnh dự án đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật về đầu tư dẫn đến thay đổi nội dung hợp đồng đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư. Việc sửa đổi hợp đồng trong trường hợp này chỉ được thực hiện sau khi cơ quan có thẩm quyền chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư. Nhà đầu tư phải bảo đảm đáp ứng năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện sau khi điều chỉnh dự án đầu tư kinh doanh; b) Chuyển nhượng dự án đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật về đầu tư và quy định khác của pháp luật có liên quan; c) Trường hợp khác được các bên thỏa thuận tại hợp đồng phù hợp với quy định của pháp luật.",Hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh được sửa đổi trong những trường hợp nào?,a) Điều chỉnh dự án đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật dẫn đến thay đổi nội dung hợp đồng. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 76. Sửa đổi hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh khoản 1 . Hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh được sửa đổi trong các trường hợp sau đây: a) Điều chỉnh dự án đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật về đầu tư dẫn đến thay đổi nội dung hợp đồng đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư. Việc sửa đổi hợp đồng trong trường hợp này chỉ được thực hiện sau khi cơ quan có thẩm quyền chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư. Nhà đầu tư phải bảo đảm đáp ứng năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện sau khi điều chỉnh dự án đầu tư kinh doanh; b) Chuyển nhượng dự án đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật về đầu tư và quy định khác của pháp luật có liên quan; c) Trường hợp khác được các bên thỏa thuận tại hợp đồng phù hợp với quy định của pháp luật.","Khi sửa đổi hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh, nhà đầu tư phải bảo đảm điều gì?","Bảo đảm đáp ứng năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện sau khi điều chỉnh dự án đầu tư kinh doanh." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 76. Sửa đổi hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh khoản 1 . Hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh được sửa đổi trong các trường hợp sau đây: a) Điều chỉnh dự án đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật về đầu tư dẫn đến thay đổi nội dung hợp đồng đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư. Việc sửa đổi hợp đồng trong trường hợp này chỉ được thực hiện sau khi cơ quan có thẩm quyền chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư. Nhà đầu tư phải bảo đảm đáp ứng năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện sau khi điều chỉnh dự án đầu tư kinh doanh; b) Chuyển nhượng dự án đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật về đầu tư và quy định khác của pháp luật có liên quan; c) Trường hợp khác được các bên thỏa thuận tại hợp đồng phù hợp với quy định của pháp luật.",Trường hợp nào không được sửa đổi hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật?,Trường hợp không được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 76. Sửa đổi hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh khoản 1 . Hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh được sửa đổi trong các trường hợp sau đây: a) Điều chỉnh dự án đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật về đầu tư dẫn đến thay đổi nội dung hợp đồng đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư. Việc sửa đổi hợp đồng trong trường hợp này chỉ được thực hiện sau khi cơ quan có thẩm quyền chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư. Nhà đầu tư phải bảo đảm đáp ứng năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện sau khi điều chỉnh dự án đầu tư kinh doanh; b) Chuyển nhượng dự án đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật về đầu tư và quy định khác của pháp luật có liên quan; c) Trường hợp khác được các bên thỏa thuận tại hợp đồng phù hợp với quy định của pháp luật.",Hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh có thể được sửa đổi khi nào?,Khi chuyển nhượng dự án đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 76. Sửa đổi hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh khoản 1 . Hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh được sửa đổi trong các trường hợp sau đây: a) Điều chỉnh dự án đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật về đầu tư dẫn đến thay đổi nội dung hợp đồng đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư. Việc sửa đổi hợp đồng trong trường hợp này chỉ được thực hiện sau khi cơ quan có thẩm quyền chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư. Nhà đầu tư phải bảo đảm đáp ứng năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện sau khi điều chỉnh dự án đầu tư kinh doanh; b) Chuyển nhượng dự án đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật về đầu tư và quy định khác của pháp luật có liên quan; c) Trường hợp khác được các bên thỏa thuận tại hợp đồng phù hợp với quy định của pháp luật.",Các bên có thể thỏa thuận sửa đổi hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh trong trường hợp nào?,Trường hợp khác được các bên thỏa thuận tại hợp đồng phù hợp với quy định của pháp luật. "9. Đối với lựa chọn nhà đầu tư, ngoài trách nhiệm quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều này, người có thẩm quyền còn có trách nhiệm sau đây: a) Đại diện cơ quan có thẩm quyền quyết định tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; b) Quyết định giao đơn vị có nhân sự đáp ứng yêu cầu thực hiện công tác lựa chọn nhà đầu tư làm bên mời thầu; trường hợp nhân sự không đáp ứng yêu cầu thì lựa chọn nhà thầu tư vấn đề thực hiện một số nhiệm vụ của bên mời thầu; c) Phê duyệt hồ sơ mời quan tâm; phê duyệt hồ sơ mời thầu hoặc ủy quyền phê duyệt hồ sơ mời thầu; d) Phê duyệt kết quả mời quan tâm, kết quả lựa chọn nhà đầu tư; đ) Quyết định xử lý tình huống trong đấu thầu; e) Ký kết hợp đồng trên cơ sở chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền; tổ chức quản lý hợp đồng với nhà đầu tư được lựa chọn; g) Yêu cầu bên mời thầu cung cấp hồ sơ, tài liệu để phục vụ công tác kiểm tra, giám sát, giải quyết kiến nghị, xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu và công việc quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều này. 10. Giải trình việc thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều này theo yêu cầu của cơ quan cấp trên, cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu. 11. Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.",Ai có trách nhiệm phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,Người có thẩm quyền "9. Đối với lựa chọn nhà đầu tư, ngoài trách nhiệm quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều này, người có thẩm quyền còn có trách nhiệm sau đây: a) Đại diện cơ quan có thẩm quyền quyết định tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; b) Quyết định giao đơn vị có nhân sự đáp ứng yêu cầu thực hiện công tác lựa chọn nhà đầu tư làm bên mời thầu; trường hợp nhân sự không đáp ứng yêu cầu thì lựa chọn nhà thầu tư vấn đề thực hiện một số nhiệm vụ của bên mời thầu; c) Phê duyệt hồ sơ mời quan tâm; phê duyệt hồ sơ mời thầu hoặc ủy quyền phê duyệt hồ sơ mời thầu; d) Phê duyệt kết quả mời quan tâm, kết quả lựa chọn nhà đầu tư; đ) Quyết định xử lý tình huống trong đấu thầu; e) Ký kết hợp đồng trên cơ sở chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền; tổ chức quản lý hợp đồng với nhà đầu tư được lựa chọn; g) Yêu cầu bên mời thầu cung cấp hồ sơ, tài liệu để phục vụ công tác kiểm tra, giám sát, giải quyết kiến nghị, xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu và công việc quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều này. 10. Giải trình việc thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều này theo yêu cầu của cơ quan cấp trên, cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu. 11. Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.",Người có thẩm quyền có trách nhiệm gì đối với việc tổ chức thẩm định nội dung quy định tại Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,Tổ chức thẩm định nội dung "9. Đối với lựa chọn nhà đầu tư, ngoài trách nhiệm quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều này, người có thẩm quyền còn có trách nhiệm sau đây: a) Đại diện cơ quan có thẩm quyền quyết định tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; b) Quyết định giao đơn vị có nhân sự đáp ứng yêu cầu thực hiện công tác lựa chọn nhà đầu tư làm bên mời thầu; trường hợp nhân sự không đáp ứng yêu cầu thì lựa chọn nhà thầu tư vấn đề thực hiện một số nhiệm vụ của bên mời thầu; c) Phê duyệt hồ sơ mời quan tâm; phê duyệt hồ sơ mời thầu hoặc ủy quyền phê duyệt hồ sơ mời thầu; d) Phê duyệt kết quả mời quan tâm, kết quả lựa chọn nhà đầu tư; đ) Quyết định xử lý tình huống trong đấu thầu; e) Ký kết hợp đồng trên cơ sở chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền; tổ chức quản lý hợp đồng với nhà đầu tư được lựa chọn; g) Yêu cầu bên mời thầu cung cấp hồ sơ, tài liệu để phục vụ công tác kiểm tra, giám sát, giải quyết kiến nghị, xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu và công việc quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều này. 10. Giải trình việc thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều này theo yêu cầu của cơ quan cấp trên, cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu. 11. Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.",Trách nhiệm nào của người có thẩm quyền đối với việc hủy thầu theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,Hủy thầu "9. Đối với lựa chọn nhà đầu tư, ngoài trách nhiệm quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều này, người có thẩm quyền còn có trách nhiệm sau đây: a) Đại diện cơ quan có thẩm quyền quyết định tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; b) Quyết định giao đơn vị có nhân sự đáp ứng yêu cầu thực hiện công tác lựa chọn nhà đầu tư làm bên mời thầu; trường hợp nhân sự không đáp ứng yêu cầu thì lựa chọn nhà thầu tư vấn đề thực hiện một số nhiệm vụ của bên mời thầu; c) Phê duyệt hồ sơ mời quan tâm; phê duyệt hồ sơ mời thầu hoặc ủy quyền phê duyệt hồ sơ mời thầu; d) Phê duyệt kết quả mời quan tâm, kết quả lựa chọn nhà đầu tư; đ) Quyết định xử lý tình huống trong đấu thầu; e) Ký kết hợp đồng trên cơ sở chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền; tổ chức quản lý hợp đồng với nhà đầu tư được lựa chọn; g) Yêu cầu bên mời thầu cung cấp hồ sơ, tài liệu để phục vụ công tác kiểm tra, giám sát, giải quyết kiến nghị, xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu và công việc quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều này. 10. Giải trình việc thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều này theo yêu cầu của cơ quan cấp trên, cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu. 11. Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.",Người có thẩm quyền có trách nhiệm gì đối với việc giải quyết kiến nghị trong lựa chọn nhà thầu theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,Giải quyết kiến nghị "9. Đối với lựa chọn nhà đầu tư, ngoài trách nhiệm quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều này, người có thẩm quyền còn có trách nhiệm sau đây: a) Đại diện cơ quan có thẩm quyền quyết định tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; b) Quyết định giao đơn vị có nhân sự đáp ứng yêu cầu thực hiện công tác lựa chọn nhà đầu tư làm bên mời thầu; trường hợp nhân sự không đáp ứng yêu cầu thì lựa chọn nhà thầu tư vấn đề thực hiện một số nhiệm vụ của bên mời thầu; c) Phê duyệt hồ sơ mời quan tâm; phê duyệt hồ sơ mời thầu hoặc ủy quyền phê duyệt hồ sơ mời thầu; d) Phê duyệt kết quả mời quan tâm, kết quả lựa chọn nhà đầu tư; đ) Quyết định xử lý tình huống trong đấu thầu; e) Ký kết hợp đồng trên cơ sở chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền; tổ chức quản lý hợp đồng với nhà đầu tư được lựa chọn; g) Yêu cầu bên mời thầu cung cấp hồ sơ, tài liệu để phục vụ công tác kiểm tra, giám sát, giải quyết kiến nghị, xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu và công việc quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều này. 10. Giải trình việc thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều này theo yêu cầu của cơ quan cấp trên, cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu. 11. Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.","Trách nhiệm nào của người có thẩm quyền đối với việc yêu cầu chủ đầu tư cung cấp hồ sơ, tài liệu theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?","Yêu cầu cung cấp hồ sơ, tài liệu" "9. Đối với lựa chọn nhà đầu tư, ngoài trách nhiệm quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều này, người có thẩm quyền còn có trách nhiệm sau đây: a) Đại diện cơ quan có thẩm quyền quyết định tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; b) Quyết định giao đơn vị có nhân sự đáp ứng yêu cầu thực hiện công tác lựa chọn nhà đầu tư làm bên mời thầu; trường hợp nhân sự không đáp ứng yêu cầu thì lựa chọn nhà thầu tư vấn đề thực hiện một số nhiệm vụ của bên mời thầu; c) Phê duyệt hồ sơ mời quan tâm; phê duyệt hồ sơ mời thầu hoặc ủy quyền phê duyệt hồ sơ mời thầu; d) Phê duyệt kết quả mời quan tâm, kết quả lựa chọn nhà đầu tư; đ) Quyết định xử lý tình huống trong đấu thầu; e) Ký kết hợp đồng trên cơ sở chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền; tổ chức quản lý hợp đồng với nhà đầu tư được lựa chọn; g) Yêu cầu bên mời thầu cung cấp hồ sơ, tài liệu để phục vụ công tác kiểm tra, giám sát, giải quyết kiến nghị, xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu và công việc quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều này. 10. Giải trình việc thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều này theo yêu cầu của cơ quan cấp trên, cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu. 11. Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.",Ai có trách nhiệm quyết định tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư?,Đại diện cơ quan có thẩm quyền. "9. Đối với lựa chọn nhà đầu tư, ngoài trách nhiệm quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều này, người có thẩm quyền còn có trách nhiệm sau đây: a) Đại diện cơ quan có thẩm quyền quyết định tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; b) Quyết định giao đơn vị có nhân sự đáp ứng yêu cầu thực hiện công tác lựa chọn nhà đầu tư làm bên mời thầu; trường hợp nhân sự không đáp ứng yêu cầu thì lựa chọn nhà thầu tư vấn đề thực hiện một số nhiệm vụ của bên mời thầu; c) Phê duyệt hồ sơ mời quan tâm; phê duyệt hồ sơ mời thầu hoặc ủy quyền phê duyệt hồ sơ mời thầu; d) Phê duyệt kết quả mời quan tâm, kết quả lựa chọn nhà đầu tư; đ) Quyết định xử lý tình huống trong đấu thầu; e) Ký kết hợp đồng trên cơ sở chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền; tổ chức quản lý hợp đồng với nhà đầu tư được lựa chọn; g) Yêu cầu bên mời thầu cung cấp hồ sơ, tài liệu để phục vụ công tác kiểm tra, giám sát, giải quyết kiến nghị, xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu và công việc quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều này. 10. Giải trình việc thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều này theo yêu cầu của cơ quan cấp trên, cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu. 11. Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.",Ai quyết định giao đơn vị có nhân sự đáp ứng yêu cầu thực hiện công tác lựa chọn nhà đầu tư?,Người có thẩm quyền. "9. Đối với lựa chọn nhà đầu tư, ngoài trách nhiệm quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều này, người có thẩm quyền còn có trách nhiệm sau đây: a) Đại diện cơ quan có thẩm quyền quyết định tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; b) Quyết định giao đơn vị có nhân sự đáp ứng yêu cầu thực hiện công tác lựa chọn nhà đầu tư làm bên mời thầu; trường hợp nhân sự không đáp ứng yêu cầu thì lựa chọn nhà thầu tư vấn đề thực hiện một số nhiệm vụ của bên mời thầu; c) Phê duyệt hồ sơ mời quan tâm; phê duyệt hồ sơ mời thầu hoặc ủy quyền phê duyệt hồ sơ mời thầu; d) Phê duyệt kết quả mời quan tâm, kết quả lựa chọn nhà đầu tư; đ) Quyết định xử lý tình huống trong đấu thầu; e) Ký kết hợp đồng trên cơ sở chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền; tổ chức quản lý hợp đồng với nhà đầu tư được lựa chọn; g) Yêu cầu bên mời thầu cung cấp hồ sơ, tài liệu để phục vụ công tác kiểm tra, giám sát, giải quyết kiến nghị, xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu và công việc quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều này. 10. Giải trình việc thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều này theo yêu cầu của cơ quan cấp trên, cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu. 11. Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.","Ai phê duyệt kết quả mời quan tâm, kết quả lựa chọn nhà đầu tư?",Người có thẩm quyền. "9. Đối với lựa chọn nhà đầu tư, ngoài trách nhiệm quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều này, người có thẩm quyền còn có trách nhiệm sau đây: a) Đại diện cơ quan có thẩm quyền quyết định tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; b) Quyết định giao đơn vị có nhân sự đáp ứng yêu cầu thực hiện công tác lựa chọn nhà đầu tư làm bên mời thầu; trường hợp nhân sự không đáp ứng yêu cầu thì lựa chọn nhà thầu tư vấn đề thực hiện một số nhiệm vụ của bên mời thầu; c) Phê duyệt hồ sơ mời quan tâm; phê duyệt hồ sơ mời thầu hoặc ủy quyền phê duyệt hồ sơ mời thầu; d) Phê duyệt kết quả mời quan tâm, kết quả lựa chọn nhà đầu tư; đ) Quyết định xử lý tình huống trong đấu thầu; e) Ký kết hợp đồng trên cơ sở chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền; tổ chức quản lý hợp đồng với nhà đầu tư được lựa chọn; g) Yêu cầu bên mời thầu cung cấp hồ sơ, tài liệu để phục vụ công tác kiểm tra, giám sát, giải quyết kiến nghị, xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu và công việc quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều này. 10. Giải trình việc thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều này theo yêu cầu của cơ quan cấp trên, cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu. 11. Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.",Ai quyết định xử lý tình huống trong đấu thầu?,Người có thẩm quyền. "9. Đối với lựa chọn nhà đầu tư, ngoài trách nhiệm quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều này, người có thẩm quyền còn có trách nhiệm sau đây: a) Đại diện cơ quan có thẩm quyền quyết định tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; b) Quyết định giao đơn vị có nhân sự đáp ứng yêu cầu thực hiện công tác lựa chọn nhà đầu tư làm bên mời thầu; trường hợp nhân sự không đáp ứng yêu cầu thì lựa chọn nhà thầu tư vấn đề thực hiện một số nhiệm vụ của bên mời thầu; c) Phê duyệt hồ sơ mời quan tâm; phê duyệt hồ sơ mời thầu hoặc ủy quyền phê duyệt hồ sơ mời thầu; d) Phê duyệt kết quả mời quan tâm, kết quả lựa chọn nhà đầu tư; đ) Quyết định xử lý tình huống trong đấu thầu; e) Ký kết hợp đồng trên cơ sở chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền; tổ chức quản lý hợp đồng với nhà đầu tư được lựa chọn; g) Yêu cầu bên mời thầu cung cấp hồ sơ, tài liệu để phục vụ công tác kiểm tra, giám sát, giải quyết kiến nghị, xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu và công việc quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều này. 10. Giải trình việc thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều này theo yêu cầu của cơ quan cấp trên, cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu. 11. Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.","Ai yêu cầu bên mời thầu cung cấp hồ sơ, tài liệu để phục vụ công tác kiểm tra, giám sát?",Người có thẩm quyền. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 77. Trách nhiệm của người có thẩm quyền khoản 10 . Giải trình việc thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều này theo yêu cầu của cơ quan cấp trên, cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu.",Ai có trách nhiệm giải trình việc thực hiện trách nhiệm theo yêu cầu của cơ quan cấp trên trong Điều 77 của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,Người có thẩm quyền. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 77. Trách nhiệm của người có thẩm quyền khoản 11 . Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.","Theo Điều 77 khoản 11 của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, người có thẩm quyền có trách nhiệm thực hiện những gì?",Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 77. Trách nhiệm của người có thẩm quyền khoản 2 . Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu quy định tại Điều 40 và Điều 41 của Luật này.",Ai có trách nhiệm phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,Người có thẩm quyền. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 77. Trách nhiệm của người có thẩm quyền khoản 3 . Tổ chức thẩm định nội dung quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.",Ai có trách nhiệm tổ chức thẩm định nội dung quy định tại Điều 77 khoản 1 và khoản 2 của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,Người có thẩm quyền. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 77. Trách nhiệm của người có thẩm quyền khoản 4 . Đình chỉ cuộc thầu, không công nhận kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư, xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.",Ai có trách nhiệm đình chỉ cuộc thầu và xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,Người có thẩm quyền. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 77. Trách nhiệm của người có thẩm quyền khoản 5 . Hủy thầu đối với trường hợp quy định tại các điểm b, c, d, đ khoản 1 và các điểm b, c, d, đ khoản 2 Điều 17 của Luật này.",Trách nhiệm của người có thẩm quyền theo Điều 77 khoản 5 của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 là gì?,Hủy thầu. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 77. Trách nhiệm của người có thẩm quyền khoản 5 . Hủy thầu đối với trường hợp quy định tại các điểm b, c, d, đ khoản 1 và các điểm b, c, d, đ khoản 2 Điều 17 của Luật này.",Trong trường hợp nào thầu có thể bị hủy theo quy định của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,"Các điểm b, c, d, đ khoản 1 và các điểm b, c, d, đ khoản 2 Điều 17 của Luật này." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 77. Trách nhiệm của người có thẩm quyền khoản 6 . Giải quyết kiến nghị trong lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư theo quy định của Luật này.","Ai có trách nhiệm giải quyết kiến nghị trong lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?",Người có thẩm quyền. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 77. Trách nhiệm của người có thẩm quyền khoản 7 . Tổ chức kiểm tra, giám sát công tác đấu thầu, thực hiện hợp đồng.","Ai có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, giám sát công tác đấu thầu và thực hiện hợp đồng theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?",Người có thẩm quyền. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 77. Trách nhiệm của người có thẩm quyền khoản 8 . Đối với lựa chọn nhà thầu, ngoài trách nhiệm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này, người có thẩm quyền còn có trách nhiệm sau đây: a) Điều chỉnh nhiệm vụ và thẩm quyền của chủ đầu tư trong trường hợp không đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu và các yêu cầu của dự án, gói thầu; b) Yêu cầu chủ đầu tư, bên mời thầu cung cấp hồ sơ, tài liệu để phục vụ công tác kiểm tra, giám sát, giải quyết kiến nghị, xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu và công việc quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều này; c) Có ý kiến đối với việc xử lý tình huống trong trường hợp phức tạp theo đề nghị của chủ đầu tư quy định tại điểm a khoản 3 Điều 88 của Luật này.","Người có thẩm quyền có trách nhiệm gì đối với việc yêu cầu cung cấp hồ sơ, tài liệu?","Yêu cầu chủ đầu tư, bên mời thầu cung cấp hồ sơ, tài liệu để phục vụ công tác kiểm tra, giám sát, giải quyết kiến nghị, xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu và công việc quy định." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 77. Trách nhiệm của người có thẩm quyền khoản 9 . Đối với lựa chọn nhà đầu tư, ngoài trách nhiệm quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều này, người có thẩm quyền còn có trách nhiệm sau đây: a) Đại diện cơ quan có thẩm quyền quyết định tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; b) Quyết định giao đơn vị có nhân sự đáp ứng yêu cầu thực hiện công tác lựa chọn nhà đầu tư làm bên mời thầu; trường hợp nhân sự không đáp ứng yêu cầu thì lựa chọn nhà thầu tư vấn đề thực hiện một số nhiệm vụ của bên mời thầu; c) Phê duyệt hồ sơ mời quan tâm; phê duyệt hồ sơ mời thầu hoặc ủy quyền phê duyệt hồ sơ mời thầu; d) Phê duyệt kết quả mời quan tâm, kết quả lựa chọn nhà đầu tư; đ) Quyết định xử lý tình huống trong đấu thầu; e) Ký kết hợp đồng trên cơ sở chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền; tổ chức quản lý hợp đồng với nhà đầu tư được lựa chọn; g) Yêu cầu bên mời thầu cung cấp hồ sơ, tài liệu để phục vụ công tác kiểm tra, giám sát, giải quyết kiến nghị, xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu và công việc quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều này.",Ai có trách nhiệm quyết định tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư?,Người có thẩm quyền. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 77. Trách nhiệm của người có thẩm quyền khoản 9 . Đối với lựa chọn nhà đầu tư, ngoài trách nhiệm quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều này, người có thẩm quyền còn có trách nhiệm sau đây: a) Đại diện cơ quan có thẩm quyền quyết định tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; b) Quyết định giao đơn vị có nhân sự đáp ứng yêu cầu thực hiện công tác lựa chọn nhà đầu tư làm bên mời thầu; trường hợp nhân sự không đáp ứng yêu cầu thì lựa chọn nhà thầu tư vấn đề thực hiện một số nhiệm vụ của bên mời thầu; c) Phê duyệt hồ sơ mời quan tâm; phê duyệt hồ sơ mời thầu hoặc ủy quyền phê duyệt hồ sơ mời thầu; d) Phê duyệt kết quả mời quan tâm, kết quả lựa chọn nhà đầu tư; đ) Quyết định xử lý tình huống trong đấu thầu; e) Ký kết hợp đồng trên cơ sở chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền; tổ chức quản lý hợp đồng với nhà đầu tư được lựa chọn; g) Yêu cầu bên mời thầu cung cấp hồ sơ, tài liệu để phục vụ công tác kiểm tra, giám sát, giải quyết kiến nghị, xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu và công việc quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều này.",Ai quyết định giao đơn vị có nhân sự đáp ứng yêu cầu thực hiện công tác lựa chọn nhà đầu tư?,Người có thẩm quyền. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 77. Trách nhiệm của người có thẩm quyền khoản 9 . Đối với lựa chọn nhà đầu tư, ngoài trách nhiệm quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều này, người có thẩm quyền còn có trách nhiệm sau đây: a) Đại diện cơ quan có thẩm quyền quyết định tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; b) Quyết định giao đơn vị có nhân sự đáp ứng yêu cầu thực hiện công tác lựa chọn nhà đầu tư làm bên mời thầu; trường hợp nhân sự không đáp ứng yêu cầu thì lựa chọn nhà thầu tư vấn đề thực hiện một số nhiệm vụ của bên mời thầu; c) Phê duyệt hồ sơ mời quan tâm; phê duyệt hồ sơ mời thầu hoặc ủy quyền phê duyệt hồ sơ mời thầu; d) Phê duyệt kết quả mời quan tâm, kết quả lựa chọn nhà đầu tư; đ) Quyết định xử lý tình huống trong đấu thầu; e) Ký kết hợp đồng trên cơ sở chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền; tổ chức quản lý hợp đồng với nhà đầu tư được lựa chọn; g) Yêu cầu bên mời thầu cung cấp hồ sơ, tài liệu để phục vụ công tác kiểm tra, giám sát, giải quyết kiến nghị, xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu và công việc quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều này.",Ai phê duyệt kết quả mời quan tâm và kết quả lựa chọn nhà đầu tư?,Người có thẩm quyền. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 77. Trách nhiệm của người có thẩm quyền khoản 9 . Đối với lựa chọn nhà đầu tư, ngoài trách nhiệm quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều này, người có thẩm quyền còn có trách nhiệm sau đây: a) Đại diện cơ quan có thẩm quyền quyết định tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; b) Quyết định giao đơn vị có nhân sự đáp ứng yêu cầu thực hiện công tác lựa chọn nhà đầu tư làm bên mời thầu; trường hợp nhân sự không đáp ứng yêu cầu thì lựa chọn nhà thầu tư vấn đề thực hiện một số nhiệm vụ của bên mời thầu; c) Phê duyệt hồ sơ mời quan tâm; phê duyệt hồ sơ mời thầu hoặc ủy quyền phê duyệt hồ sơ mời thầu; d) Phê duyệt kết quả mời quan tâm, kết quả lựa chọn nhà đầu tư; đ) Quyết định xử lý tình huống trong đấu thầu; e) Ký kết hợp đồng trên cơ sở chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền; tổ chức quản lý hợp đồng với nhà đầu tư được lựa chọn; g) Yêu cầu bên mời thầu cung cấp hồ sơ, tài liệu để phục vụ công tác kiểm tra, giám sát, giải quyết kiến nghị, xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu và công việc quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều này.",Ai quyết định xử lý tình huống trong đấu thầu?,Người có thẩm quyền. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 77. Trách nhiệm của người có thẩm quyền khoản 9 . Đối với lựa chọn nhà đầu tư, ngoài trách nhiệm quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều này, người có thẩm quyền còn có trách nhiệm sau đây: a) Đại diện cơ quan có thẩm quyền quyết định tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; b) Quyết định giao đơn vị có nhân sự đáp ứng yêu cầu thực hiện công tác lựa chọn nhà đầu tư làm bên mời thầu; trường hợp nhân sự không đáp ứng yêu cầu thì lựa chọn nhà thầu tư vấn đề thực hiện một số nhiệm vụ của bên mời thầu; c) Phê duyệt hồ sơ mời quan tâm; phê duyệt hồ sơ mời thầu hoặc ủy quyền phê duyệt hồ sơ mời thầu; d) Phê duyệt kết quả mời quan tâm, kết quả lựa chọn nhà đầu tư; đ) Quyết định xử lý tình huống trong đấu thầu; e) Ký kết hợp đồng trên cơ sở chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền; tổ chức quản lý hợp đồng với nhà đầu tư được lựa chọn; g) Yêu cầu bên mời thầu cung cấp hồ sơ, tài liệu để phục vụ công tác kiểm tra, giám sát, giải quyết kiến nghị, xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu và công việc quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều này.","Ai yêu cầu bên mời thầu cung cấp hồ sơ, tài liệu để phục vụ công tác kiểm tra, giám sát?",Người có thẩm quyền. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 78. Trách nhiệm của chủ đầu tư khoản 1 . Phê duyệt các nội dung sau đây: a) Kế hoạch lựa chọn nhà thầu trong trường hợp gói thầu được thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án, gói thầu đấu thầu trước; kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án đã phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu; b) Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, danh sách ngắn; c) Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; d) Kết quả lựa chọn nhà thầu.",Chủ đầu tư có trách nhiệm phê duyệt những nội dung nào theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,"a) Kế hoạch lựa chọn nhà thầu; b) Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, danh sách ngắn; c) Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; d) Kết quả lựa chọn nhà thầu." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 78. Trách nhiệm của chủ đầu tư khoản 1 . Phê duyệt các nội dung sau đây: a) Kế hoạch lựa chọn nhà thầu trong trường hợp gói thầu được thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án, gói thầu đấu thầu trước; kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án đã phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu; b) Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, danh sách ngắn; c) Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; d) Kết quả lựa chọn nhà thầu.","Trong trường hợp gói thầu được thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án, chủ đầu tư phải phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu hay không?",Có. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 78. Trách nhiệm của chủ đầu tư khoản 1 . Phê duyệt các nội dung sau đây: a) Kế hoạch lựa chọn nhà thầu trong trường hợp gói thầu được thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án, gói thầu đấu thầu trước; kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án đã phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu; b) Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, danh sách ngắn; c) Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; d) Kết quả lựa chọn nhà thầu.",Chủ đầu tư phải phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án nào?,Đã phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 78. Trách nhiệm của chủ đầu tư khoản 1 . Phê duyệt các nội dung sau đây: a) Kế hoạch lựa chọn nhà thầu trong trường hợp gói thầu được thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án, gói thầu đấu thầu trước; kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án đã phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu; b) Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, danh sách ngắn; c) Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; d) Kết quả lựa chọn nhà thầu.",Hồ sơ mời quan tâm và hồ sơ mời sơ tuyển do ai phê duyệt?,Chủ đầu tư. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 78. Trách nhiệm của chủ đầu tư khoản 1 . Phê duyệt các nội dung sau đây: a) Kế hoạch lựa chọn nhà thầu trong trường hợp gói thầu được thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án, gói thầu đấu thầu trước; kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án đã phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu; b) Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, danh sách ngắn; c) Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; d) Kết quả lựa chọn nhà thầu.",Kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt bởi ai?,Chủ đầu tư. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 78. Trách nhiệm của chủ đầu tư khoản 10 . Hủy thầu đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 17 của Luật này.","Theo Điều 78 khoản 10 của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, chủ đầu tư có trách nhiệm hủy thầu trong trường hợp nào?",quy định tại điểm a khoản 1 Điều 17 của Luật này. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 78. Trách nhiệm của chủ đầu tư khoản 11 . Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và giải trình việc thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều này theo yêu cầu của người có thẩm quyền, cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu.",Chủ đầu tư có trách nhiệm cung cấp thông tin và tài liệu liên quan khi nào?,"khi được yêu cầu của người có thẩm quyền, cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 78. Trách nhiệm của chủ đầu tư khoản 12 . Chịu trách nhiệm trước pháp luật và người có thẩm quyền về quá trình lựa chọn nhà thầu.",Chủ đầu tư chịu trách nhiệm trước ai về quá trình lựa chọn nhà thầu?,Chủ đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật và người có thẩm quyền. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 78. Trách nhiệm của chủ đầu tư khoản 13 . Trường hợp chủ đầu tư đồng thời là bên mời thầu thì còn phải thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều 79 của Luật này.",Chủ đầu tư đồng thời là bên mời thầu phải thực hiện trách nhiệm ở đâu?,Điều 79 của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 78. Trách nhiệm của chủ đầu tư khoản 14 . Trang bị cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu đấu thầu qua mạng.",Chủ đầu tư có trách nhiệm gì đối với việc trang bị cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin trong đấu thầu qua mạng?,Trang bị cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu đấu thầu qua mạng. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 78. Trách nhiệm của chủ đầu tư khoản 15 . Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và trung thực của thông tin đã đăng ký, đăng tải lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia khi sử dụng chứng thư số của mình.",Chủ đầu tư chịu trách nhiệm về điều gì khi sử dụng chứng thư số của mình?,"Tính chính xác và trung thực của thông tin đã đăng ký, đăng tải lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 78. Trách nhiệm của chủ đầu tư khoản 2 . Tổ chức thẩm định các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.",Chủ đầu tư có trách nhiệm gì theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,Tổ chức thẩm định các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 78. Trách nhiệm của chủ đầu tư khoản 3 . Ký kết hoặc ủy quyền ký kết và quản lý hợp đồng với nhà thầu; ký kết và quản lý thỏa thuận khung đối với mua sắm tập trung áp dụng thỏa thuận khung; thanh toán cho nhà thầu theo quy định trong hợp đồng đã ký kết.",Chủ đầu tư có trách nhiệm gì theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,Ký kết hoặc ủy quyền ký kết và quản lý hợp đồng với nhà thầu; ký kết và quản lý thỏa thuận khung đối với mua sắm tập trung áp dụng thỏa thuận khung; thanh toán cho nhà thầu theo quy định trong hợp đồng đã ký kết. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 78. Trách nhiệm của chủ đầu tư khoản 4 . Quyết định thành lập bên mời thầu với nhân sự đáp ứng yêu cầu thực hiện công tác lựa chọn nhà thầu; trường hợp nhân sự không đáp ứng yêu cầu thì lựa chọn nhà thầu tư vấn đề làm bên mời thầu hoặc thực hiện một số nhiệm vụ của bên mời thầu. Quyết định thành lập tổ chuyên gia đáp ứng quy định tại Điều 19 của Luật này trong trường hợp không thuê đơn vị tư vấn làm bên mời thầu.",Ai có trách nhiệm quyết định thành lập bên mời thầu với nhân sự đáp ứng yêu cầu thực hiện công tác lựa chọn nhà thầu?,Chủ đầu tư "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 78. Trách nhiệm của chủ đầu tư khoản 4 . Quyết định thành lập bên mời thầu với nhân sự đáp ứng yêu cầu thực hiện công tác lựa chọn nhà thầu; trường hợp nhân sự không đáp ứng yêu cầu thì lựa chọn nhà thầu tư vấn đề làm bên mời thầu hoặc thực hiện một số nhiệm vụ của bên mời thầu. Quyết định thành lập tổ chuyên gia đáp ứng quy định tại Điều 19 của Luật này trong trường hợp không thuê đơn vị tư vấn làm bên mời thầu.","Trong trường hợp nhân sự không đáp ứng yêu cầu, chủ đầu tư có thể lựa chọn nhà thầu tư vấn đề làm gì?",Làm bên mời thầu hoặc thực hiện một số nhiệm vụ của bên mời thầu "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 78. Trách nhiệm của chủ đầu tư khoản 4 . Quyết định thành lập bên mời thầu với nhân sự đáp ứng yêu cầu thực hiện công tác lựa chọn nhà thầu; trường hợp nhân sự không đáp ứng yêu cầu thì lựa chọn nhà thầu tư vấn đề làm bên mời thầu hoặc thực hiện một số nhiệm vụ của bên mời thầu. Quyết định thành lập tổ chuyên gia đáp ứng quy định tại Điều 19 của Luật này trong trường hợp không thuê đơn vị tư vấn làm bên mời thầu.","Khi không thuê đơn vị tư vấn làm bên mời thầu, chủ đầu tư cần phải làm gì?",Thành lập tổ chuyên gia "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 78. Trách nhiệm của chủ đầu tư khoản 4 . Quyết định thành lập bên mời thầu với nhân sự đáp ứng yêu cầu thực hiện công tác lựa chọn nhà thầu; trường hợp nhân sự không đáp ứng yêu cầu thì lựa chọn nhà thầu tư vấn đề làm bên mời thầu hoặc thực hiện một số nhiệm vụ của bên mời thầu. Quyết định thành lập tổ chuyên gia đáp ứng quy định tại Điều 19 của Luật này trong trường hợp không thuê đơn vị tư vấn làm bên mời thầu.",Điều 19 của Luật Đấu thầu quy định về điều gì?,Quy định về việc thành lập tổ chuyên gia "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 78. Trách nhiệm của chủ đầu tư khoản 4 . Quyết định thành lập bên mời thầu với nhân sự đáp ứng yêu cầu thực hiện công tác lựa chọn nhà thầu; trường hợp nhân sự không đáp ứng yêu cầu thì lựa chọn nhà thầu tư vấn đề làm bên mời thầu hoặc thực hiện một số nhiệm vụ của bên mời thầu. Quyết định thành lập tổ chuyên gia đáp ứng quy định tại Điều 19 của Luật này trong trường hợp không thuê đơn vị tư vấn làm bên mời thầu.",Bên mời thầu có thể lựa chọn nhà thầu tư vấn đề trong trường hợp nào?,Khi nhân sự không đáp ứng yêu cầu "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 78. Trách nhiệm của chủ đầu tư khoản 5 . Quyết định xử lý tình huống trong đấu thầu.",Trách nhiệm nào của chủ đầu tư được quy định trong Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,Quyết định xử lý tình huống trong đấu thầu. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 78. Trách nhiệm của chủ đầu tư khoản 6 . Giải quyết kiến nghị trong lựa chọn nhà thầu.",Chủ đầu tư có trách nhiệm giải quyết kiến nghị trong việc lựa chọn nhà thầu theo điều mấy của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,"Điều 78, khoản 6." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 78. Trách nhiệm của chủ đầu tư khoản 7 . Bảo mật thông tin, tài liệu liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu.","Chủ đầu tư có trách nhiệm gì trong việc bảo mật thông tin, tài liệu liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu?","Bảo mật thông tin, tài liệu liên quan." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 78. Trách nhiệm của chủ đầu tư khoản 8 . Lưu trữ thông tin liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về lưu trữ và quy định của Luật này.",Chủ đầu tư có trách nhiệm gì trong việc lưu trữ thông tin liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu?,Lưu trữ thông tin theo quy định của pháp luật và Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 78. Trách nhiệm của chủ đầu tư khoản 9 . Báo cáo tình hình thực hiện công tác đấu thầu hằng năm.",Chủ đầu tư cần báo cáo tình hình thực hiện công tác đấu thầu hằng năm theo điều mấy của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,"Điều 78, khoản 9." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 79. Trách nhiệm của bên mời thầu khoản 1 . Đối với lựa chọn nhà thầu: a) Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; tổ chức lựa chọn nhà thầu; tổ chức đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; b) Quyết định thành lập tổ chuyên gia trong trường hợp bên mời thầu là đơn vị tư vấn được chủ đầu tư lựa chọn; c) Yêu cầu nhà thầu làm rõ hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trong quá trình đánh giá hồ sơ; d) Trình duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn danh sách ngắn, kết quả lựa chọn nhà thầu; đ) Thương thảo (nếu có) và hoàn thiện hợp đồng với nhà thầu, quản lý thực hiện hợp đồng (nếu có); e) Thương thảo (nếu có) và hoàn thiện thỏa thuận khung với nhà thầu, quản lý thực hiện thỏa thuận khung (nếu có) đối với mua sắm tập trung áp dụng thỏa thuận khung; g) Bảo mật thông tin, tài liệu liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu; h) Cung cấp thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và giải trình việc thực hiện trách nhiệm quy định tại khoản này theo yêu cầu của người có thẩm quyền, chủ đầu tư, cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu; i) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư trong phạm vi công việc được giao theo quy định tại khoản này.",Bên mời thầu có trách nhiệm gì đối với việc lựa chọn nhà thầu?,"Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; tổ chức lựa chọn nhà thầu; tổ chức đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 79. Trách nhiệm của bên mời thầu khoản 1 . Đối với lựa chọn nhà thầu: a) Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; tổ chức lựa chọn nhà thầu; tổ chức đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; b) Quyết định thành lập tổ chuyên gia trong trường hợp bên mời thầu là đơn vị tư vấn được chủ đầu tư lựa chọn; c) Yêu cầu nhà thầu làm rõ hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trong quá trình đánh giá hồ sơ; d) Trình duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn danh sách ngắn, kết quả lựa chọn nhà thầu; đ) Thương thảo (nếu có) và hoàn thiện hợp đồng với nhà thầu, quản lý thực hiện hợp đồng (nếu có); e) Thương thảo (nếu có) và hoàn thiện thỏa thuận khung với nhà thầu, quản lý thực hiện thỏa thuận khung (nếu có) đối với mua sắm tập trung áp dụng thỏa thuận khung; g) Bảo mật thông tin, tài liệu liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu; h) Cung cấp thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và giải trình việc thực hiện trách nhiệm quy định tại khoản này theo yêu cầu của người có thẩm quyền, chủ đầu tư, cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu; i) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư trong phạm vi công việc được giao theo quy định tại khoản này.","Trong trường hợp bên mời thầu là đơn vị tư vấn được chủ đầu tư lựa chọn, bên mời thầu phải làm gì?",Quyết định thành lập tổ chuyên gia. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 79. Trách nhiệm của bên mời thầu khoản 1 . Đối với lựa chọn nhà thầu: a) Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; tổ chức lựa chọn nhà thầu; tổ chức đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; b) Quyết định thành lập tổ chuyên gia trong trường hợp bên mời thầu là đơn vị tư vấn được chủ đầu tư lựa chọn; c) Yêu cầu nhà thầu làm rõ hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trong quá trình đánh giá hồ sơ; d) Trình duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn danh sách ngắn, kết quả lựa chọn nhà thầu; đ) Thương thảo (nếu có) và hoàn thiện hợp đồng với nhà thầu, quản lý thực hiện hợp đồng (nếu có); e) Thương thảo (nếu có) và hoàn thiện thỏa thuận khung với nhà thầu, quản lý thực hiện thỏa thuận khung (nếu có) đối với mua sắm tập trung áp dụng thỏa thuận khung; g) Bảo mật thông tin, tài liệu liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu; h) Cung cấp thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và giải trình việc thực hiện trách nhiệm quy định tại khoản này theo yêu cầu của người có thẩm quyền, chủ đầu tư, cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu; i) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư trong phạm vi công việc được giao theo quy định tại khoản này.",Bên mời thầu có trách nhiệm gì đối với việc bảo mật thông tin trong quá trình lựa chọn nhà thầu?,"Bảo mật thông tin, tài liệu liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 79. Trách nhiệm của bên mời thầu khoản 1 . Đối với lựa chọn nhà thầu: a) Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; tổ chức lựa chọn nhà thầu; tổ chức đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; b) Quyết định thành lập tổ chuyên gia trong trường hợp bên mời thầu là đơn vị tư vấn được chủ đầu tư lựa chọn; c) Yêu cầu nhà thầu làm rõ hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trong quá trình đánh giá hồ sơ; d) Trình duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn danh sách ngắn, kết quả lựa chọn nhà thầu; đ) Thương thảo (nếu có) và hoàn thiện hợp đồng với nhà thầu, quản lý thực hiện hợp đồng (nếu có); e) Thương thảo (nếu có) và hoàn thiện thỏa thuận khung với nhà thầu, quản lý thực hiện thỏa thuận khung (nếu có) đối với mua sắm tập trung áp dụng thỏa thuận khung; g) Bảo mật thông tin, tài liệu liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu; h) Cung cấp thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và giải trình việc thực hiện trách nhiệm quy định tại khoản này theo yêu cầu của người có thẩm quyền, chủ đầu tư, cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu; i) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư trong phạm vi công việc được giao theo quy định tại khoản này.",Bên mời thầu phải cung cấp thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia cho ai?,"Cung cấp thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và giải trình việc thực hiện trách nhiệm quy định theo yêu cầu của người có thẩm quyền, chủ đầu tư, cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 79. Trách nhiệm của bên mời thầu khoản 1 . Đối với lựa chọn nhà thầu: a) Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; tổ chức lựa chọn nhà thầu; tổ chức đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; b) Quyết định thành lập tổ chuyên gia trong trường hợp bên mời thầu là đơn vị tư vấn được chủ đầu tư lựa chọn; c) Yêu cầu nhà thầu làm rõ hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trong quá trình đánh giá hồ sơ; d) Trình duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn danh sách ngắn, kết quả lựa chọn nhà thầu; đ) Thương thảo (nếu có) và hoàn thiện hợp đồng với nhà thầu, quản lý thực hiện hợp đồng (nếu có); e) Thương thảo (nếu có) và hoàn thiện thỏa thuận khung với nhà thầu, quản lý thực hiện thỏa thuận khung (nếu có) đối với mua sắm tập trung áp dụng thỏa thuận khung; g) Bảo mật thông tin, tài liệu liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu; h) Cung cấp thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và giải trình việc thực hiện trách nhiệm quy định tại khoản này theo yêu cầu của người có thẩm quyền, chủ đầu tư, cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu; i) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư trong phạm vi công việc được giao theo quy định tại khoản này.",Bên mời thầu chịu trách nhiệm trước ai trong phạm vi công việc được giao?,Chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 79. Trách nhiệm của bên mời thầu khoản 2 . Đối với lựa chọn nhà đầu tư, ngoài trách nhiệm quy định tại điểm h khoản 1 Điều này, bên mời thầu còn có trách nhiệm sau đây: a) Chuẩn bị lựa chọn nhà đầu tư; tổ chức lựa chọn nhà đầu tư; tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu theo quy định của Luật này; b) Quyết định thành lập tổ chuyên gia; c) Yêu cầu nhà đầu tư làm rõ hồ sơ dự thầu trong quá trình đánh giá hồ sơ; d) Trình duyệt hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà đầu tư; phê duyệt hồ sơ mời thầu trong trường hợp được ủy quyền; đ) Đàm phán hợp đồng với nhà đầu tư; ký kết và quản lý hợp đồng với nhà đầu tư trong trường hợp được ủy quyền; e) Hủy thầu theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 17 của Luật này; g) Bảo mật các thông tin, tài liệu liên quan trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư; h) Lưu trữ các thông tin liên quan trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về lưu trữ và quy định của Luật này; i) Giải quyết kiến nghị trong lựa chọn nhà đầu tư; k) Báo cáo tình hình thực hiện công tác đấu thầu hằng năm; l) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và người có thẩm quyền trong phạm vi công việc được giao theo quy định tại khoản này.",Bên mời thầu có trách nhiệm gì đối với việc lựa chọn nhà đầu tư?,Chuẩn bị lựa chọn nhà đầu tư; tổ chức lựa chọn nhà đầu tư; tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu theo quy định của Luật này. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 79. Trách nhiệm của bên mời thầu khoản 2 . Đối với lựa chọn nhà đầu tư, ngoài trách nhiệm quy định tại điểm h khoản 1 Điều này, bên mời thầu còn có trách nhiệm sau đây: a) Chuẩn bị lựa chọn nhà đầu tư; tổ chức lựa chọn nhà đầu tư; tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu theo quy định của Luật này; b) Quyết định thành lập tổ chuyên gia; c) Yêu cầu nhà đầu tư làm rõ hồ sơ dự thầu trong quá trình đánh giá hồ sơ; d) Trình duyệt hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà đầu tư; phê duyệt hồ sơ mời thầu trong trường hợp được ủy quyền; đ) Đàm phán hợp đồng với nhà đầu tư; ký kết và quản lý hợp đồng với nhà đầu tư trong trường hợp được ủy quyền; e) Hủy thầu theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 17 của Luật này; g) Bảo mật các thông tin, tài liệu liên quan trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư; h) Lưu trữ các thông tin liên quan trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về lưu trữ và quy định của Luật này; i) Giải quyết kiến nghị trong lựa chọn nhà đầu tư; k) Báo cáo tình hình thực hiện công tác đấu thầu hằng năm; l) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và người có thẩm quyền trong phạm vi công việc được giao theo quy định tại khoản này.",Bên mời thầu phải làm gì trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu?,Yêu cầu nhà đầu tư làm rõ hồ sơ dự thầu. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 79. Trách nhiệm của bên mời thầu khoản 2 . Đối với lựa chọn nhà đầu tư, ngoài trách nhiệm quy định tại điểm h khoản 1 Điều này, bên mời thầu còn có trách nhiệm sau đây: a) Chuẩn bị lựa chọn nhà đầu tư; tổ chức lựa chọn nhà đầu tư; tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu theo quy định của Luật này; b) Quyết định thành lập tổ chuyên gia; c) Yêu cầu nhà đầu tư làm rõ hồ sơ dự thầu trong quá trình đánh giá hồ sơ; d) Trình duyệt hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà đầu tư; phê duyệt hồ sơ mời thầu trong trường hợp được ủy quyền; đ) Đàm phán hợp đồng với nhà đầu tư; ký kết và quản lý hợp đồng với nhà đầu tư trong trường hợp được ủy quyền; e) Hủy thầu theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 17 của Luật này; g) Bảo mật các thông tin, tài liệu liên quan trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư; h) Lưu trữ các thông tin liên quan trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về lưu trữ và quy định của Luật này; i) Giải quyết kiến nghị trong lựa chọn nhà đầu tư; k) Báo cáo tình hình thực hiện công tác đấu thầu hằng năm; l) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và người có thẩm quyền trong phạm vi công việc được giao theo quy định tại khoản này.",Bên mời thầu có trách nhiệm gì đối với việc bảo mật thông tin liên quan trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư?,"Bảo mật các thông tin, tài liệu liên quan trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 79. Trách nhiệm của bên mời thầu khoản 2 . Đối với lựa chọn nhà đầu tư, ngoài trách nhiệm quy định tại điểm h khoản 1 Điều này, bên mời thầu còn có trách nhiệm sau đây: a) Chuẩn bị lựa chọn nhà đầu tư; tổ chức lựa chọn nhà đầu tư; tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu theo quy định của Luật này; b) Quyết định thành lập tổ chuyên gia; c) Yêu cầu nhà đầu tư làm rõ hồ sơ dự thầu trong quá trình đánh giá hồ sơ; d) Trình duyệt hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà đầu tư; phê duyệt hồ sơ mời thầu trong trường hợp được ủy quyền; đ) Đàm phán hợp đồng với nhà đầu tư; ký kết và quản lý hợp đồng với nhà đầu tư trong trường hợp được ủy quyền; e) Hủy thầu theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 17 của Luật này; g) Bảo mật các thông tin, tài liệu liên quan trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư; h) Lưu trữ các thông tin liên quan trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về lưu trữ và quy định của Luật này; i) Giải quyết kiến nghị trong lựa chọn nhà đầu tư; k) Báo cáo tình hình thực hiện công tác đấu thầu hằng năm; l) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và người có thẩm quyền trong phạm vi công việc được giao theo quy định tại khoản này.",Bên mời thầu phải làm gì sau khi lựa chọn nhà đầu tư?,Đàm phán hợp đồng với nhà đầu tư; ký kết và quản lý hợp đồng với nhà đầu tư trong trường hợp được ủy quyền. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 79. Trách nhiệm của bên mời thầu khoản 2 . Đối với lựa chọn nhà đầu tư, ngoài trách nhiệm quy định tại điểm h khoản 1 Điều này, bên mời thầu còn có trách nhiệm sau đây: a) Chuẩn bị lựa chọn nhà đầu tư; tổ chức lựa chọn nhà đầu tư; tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu theo quy định của Luật này; b) Quyết định thành lập tổ chuyên gia; c) Yêu cầu nhà đầu tư làm rõ hồ sơ dự thầu trong quá trình đánh giá hồ sơ; d) Trình duyệt hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà đầu tư; phê duyệt hồ sơ mời thầu trong trường hợp được ủy quyền; đ) Đàm phán hợp đồng với nhà đầu tư; ký kết và quản lý hợp đồng với nhà đầu tư trong trường hợp được ủy quyền; e) Hủy thầu theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 17 của Luật này; g) Bảo mật các thông tin, tài liệu liên quan trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư; h) Lưu trữ các thông tin liên quan trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về lưu trữ và quy định của Luật này; i) Giải quyết kiến nghị trong lựa chọn nhà đầu tư; k) Báo cáo tình hình thực hiện công tác đấu thầu hằng năm; l) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và người có thẩm quyền trong phạm vi công việc được giao theo quy định tại khoản này.",Bên mời thầu có trách nhiệm gì đối với việc lưu trữ thông tin liên quan trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư?,Lưu trữ các thông tin liên quan trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về lưu trữ và quy định của Luật này. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 79. Trách nhiệm của bên mời thầu khoản 4 . Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.","Theo Điều 79 khoản 4 của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, bên mời thầu có trách nhiệm thực hiện những gì?",Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 8. Cung cấp và đăng tải thông tin về đấu thầu khoản 1 . Trách nhiệm đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu được quy định như sau: a) Chủ đầu tư có trách nhiệm đăng tải thông tin quy định tại các điểm a, g, h, i và k khoản 1 Điều 7 của Luật này; b) Bên mời thầu có trách nhiệm đăng tải thông tin quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 1 Điều 7 của Luật này. Đối với gói thầu được tổ chức đấu thầu quốc tế, bên mời thầu phải đăng tải các thông tin quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 7 của Luật này bằng tiếng Việt và tiếng Anh; đối với thông tin quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 7 của Luật này, bên mời thầu đăng tải bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt và tiếng Anh; c) Nhà thầu có trách nhiệm cập nhật, đăng tải thông tin về năng lực, kinh nghiệm của mình vào cơ sở dữ liệu nhà thầu, trong đó bao gồm thông tin quy định tại điểm k khoản 1 Điều 7 của Luật này.",Ai có trách nhiệm đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,"Chủ đầu tư, bên mời thầu và nhà thầu." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 8. Cung cấp và đăng tải thông tin về đấu thầu khoản 1 . Trách nhiệm đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu được quy định như sau: a) Chủ đầu tư có trách nhiệm đăng tải thông tin quy định tại các điểm a, g, h, i và k khoản 1 Điều 7 của Luật này; b) Bên mời thầu có trách nhiệm đăng tải thông tin quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 1 Điều 7 của Luật này. Đối với gói thầu được tổ chức đấu thầu quốc tế, bên mời thầu phải đăng tải các thông tin quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 7 của Luật này bằng tiếng Việt và tiếng Anh; đối với thông tin quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 7 của Luật này, bên mời thầu đăng tải bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt và tiếng Anh; c) Nhà thầu có trách nhiệm cập nhật, đăng tải thông tin về năng lực, kinh nghiệm của mình vào cơ sở dữ liệu nhà thầu, trong đó bao gồm thông tin quy định tại điểm k khoản 1 Điều 7 của Luật này.",Bên mời thầu phải đăng tải thông tin quy định tại điểm nào của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,"Điểm b, c, d và đ khoản 1 Điều 7 của Luật này." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 8. Cung cấp và đăng tải thông tin về đấu thầu khoản 1 . Trách nhiệm đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu được quy định như sau: a) Chủ đầu tư có trách nhiệm đăng tải thông tin quy định tại các điểm a, g, h, i và k khoản 1 Điều 7 của Luật này; b) Bên mời thầu có trách nhiệm đăng tải thông tin quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 1 Điều 7 của Luật này. Đối với gói thầu được tổ chức đấu thầu quốc tế, bên mời thầu phải đăng tải các thông tin quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 7 của Luật này bằng tiếng Việt và tiếng Anh; đối với thông tin quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 7 của Luật này, bên mời thầu đăng tải bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt và tiếng Anh; c) Nhà thầu có trách nhiệm cập nhật, đăng tải thông tin về năng lực, kinh nghiệm của mình vào cơ sở dữ liệu nhà thầu, trong đó bao gồm thông tin quy định tại điểm k khoản 1 Điều 7 của Luật này.",Bên mời thầu phải đăng tải thông tin quy định cho gói thầu quốc tế bằng bao nhiêu ngôn ngữ?,Tiếng Việt và tiếng Anh. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 8. Cung cấp và đăng tải thông tin về đấu thầu khoản 1 . Trách nhiệm đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu được quy định như sau: a) Chủ đầu tư có trách nhiệm đăng tải thông tin quy định tại các điểm a, g, h, i và k khoản 1 Điều 7 của Luật này; b) Bên mời thầu có trách nhiệm đăng tải thông tin quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 1 Điều 7 của Luật này. Đối với gói thầu được tổ chức đấu thầu quốc tế, bên mời thầu phải đăng tải các thông tin quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 7 của Luật này bằng tiếng Việt và tiếng Anh; đối với thông tin quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 7 của Luật này, bên mời thầu đăng tải bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt và tiếng Anh; c) Nhà thầu có trách nhiệm cập nhật, đăng tải thông tin về năng lực, kinh nghiệm của mình vào cơ sở dữ liệu nhà thầu, trong đó bao gồm thông tin quy định tại điểm k khoản 1 Điều 7 của Luật này.","Nhà thầu có trách nhiệm cập nhật, đăng tải thông tin về năng lực, kinh nghiệm của mình vào đâu?",Cơ sở dữ liệu nhà thầu. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 8. Cung cấp và đăng tải thông tin về đấu thầu khoản 1 . Trách nhiệm đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu được quy định như sau: a) Chủ đầu tư có trách nhiệm đăng tải thông tin quy định tại các điểm a, g, h, i và k khoản 1 Điều 7 của Luật này; b) Bên mời thầu có trách nhiệm đăng tải thông tin quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 1 Điều 7 của Luật này. Đối với gói thầu được tổ chức đấu thầu quốc tế, bên mời thầu phải đăng tải các thông tin quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 7 của Luật này bằng tiếng Việt và tiếng Anh; đối với thông tin quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 7 của Luật này, bên mời thầu đăng tải bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt và tiếng Anh; c) Nhà thầu có trách nhiệm cập nhật, đăng tải thông tin về năng lực, kinh nghiệm của mình vào cơ sở dữ liệu nhà thầu, trong đó bao gồm thông tin quy định tại điểm k khoản 1 Điều 7 của Luật này.",Bên mời thầu phải đăng tải thông tin quy định tại điểm nào của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt và tiếng Anh?,Điểm đ khoản 1 Điều 7 của Luật này. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 8. Cung cấp và đăng tải thông tin về đấu thầu khoản 2 . Trách nhiệm đăng tải thông tin về lựa chọn nhà đầu tư được quy định như sau: a) Cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm đăng tải thông tin quy định tại các điểm a, b và e khoản 2 Điều 7 của Luật này; b) Bên mời thầu có trách nhiệm đăng tải thông tin quy định tại các điểm c, d và đ khoản 2 Điều 7 của Luật này. Đối với dự án đầu tư kinh doanh được tổ chức đấu thầu quốc tế, bên mời thầu phải đăng tải các thông tin này bằng tiếng Việt và tiếng Anh.",Ai có trách nhiệm đăng tải thông tin về lựa chọn nhà đầu tư theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,Cơ quan có thẩm quyền và bên mời thầu. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 8. Cung cấp và đăng tải thông tin về đấu thầu khoản 2 . Trách nhiệm đăng tải thông tin về lựa chọn nhà đầu tư được quy định như sau: a) Cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm đăng tải thông tin quy định tại các điểm a, b và e khoản 2 Điều 7 của Luật này; b) Bên mời thầu có trách nhiệm đăng tải thông tin quy định tại các điểm c, d và đ khoản 2 Điều 7 của Luật này. Đối với dự án đầu tư kinh doanh được tổ chức đấu thầu quốc tế, bên mời thầu phải đăng tải các thông tin này bằng tiếng Việt và tiếng Anh.",Bên mời thầu phải đăng tải thông tin về lựa chọn nhà đầu tư bằng bao nhiêu ngôn ngữ đối với dự án đầu tư kinh doanh được tổ chức đấu thầu quốc tế?,Tiếng Việt và tiếng Anh. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 8. Cung cấp và đăng tải thông tin về đấu thầu khoản 2 . Trách nhiệm đăng tải thông tin về lựa chọn nhà đầu tư được quy định như sau: a) Cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm đăng tải thông tin quy định tại các điểm a, b và e khoản 2 Điều 7 của Luật này; b) Bên mời thầu có trách nhiệm đăng tải thông tin quy định tại các điểm c, d và đ khoản 2 Điều 7 của Luật này. Đối với dự án đầu tư kinh doanh được tổ chức đấu thầu quốc tế, bên mời thầu phải đăng tải các thông tin này bằng tiếng Việt và tiếng Anh.","Theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, bên mời thầu có trách nhiệm đăng tải thông tin ở những điểm nào của Điều 7?","Các điểm c, d và đ." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 8. Cung cấp và đăng tải thông tin về đấu thầu khoản 2 . Trách nhiệm đăng tải thông tin về lựa chọn nhà đầu tư được quy định như sau: a) Cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm đăng tải thông tin quy định tại các điểm a, b và e khoản 2 Điều 7 của Luật này; b) Bên mời thầu có trách nhiệm đăng tải thông tin quy định tại các điểm c, d và đ khoản 2 Điều 7 của Luật này. Đối với dự án đầu tư kinh doanh được tổ chức đấu thầu quốc tế, bên mời thầu phải đăng tải các thông tin này bằng tiếng Việt và tiếng Anh.",Điều 8 của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 quy định về việc gì?,Cung cấp và đăng tải thông tin về đấu thầu. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 8. Cung cấp và đăng tải thông tin về đấu thầu khoản 2 . Trách nhiệm đăng tải thông tin về lựa chọn nhà đầu tư được quy định như sau: a) Cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm đăng tải thông tin quy định tại các điểm a, b và e khoản 2 Điều 7 của Luật này; b) Bên mời thầu có trách nhiệm đăng tải thông tin quy định tại các điểm c, d và đ khoản 2 Điều 7 của Luật này. Đối với dự án đầu tư kinh doanh được tổ chức đấu thầu quốc tế, bên mời thầu phải đăng tải các thông tin này bằng tiếng Việt và tiếng Anh.",Bên mời thầu có trách nhiệm đăng tải thông tin về lựa chọn nhà đầu tư theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 ở những điểm nào?,"Các điểm c, d và đ." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 8. Cung cấp và đăng tải thông tin về đấu thầu khoản 3 . Tổ chức, cá nhân cung cấp, đăng tải thông tin quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và trung thực của các thông tin đã đăng ký, đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và tính thống nhất giữa tài liệu đăng tải với tài liệu đã được phê duyệt.",Ai chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và trung thực của thông tin đăng tải trong đấu thầu?,"Tổ chức, cá nhân cung cấp, đăng tải thông tin." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 8. Cung cấp và đăng tải thông tin về đấu thầu khoản 4 . Thông tin quy định tại các điểm a, d, g, h, i khoản 1 và các điểm a, d, đ, e khoản 2 Điều 7 của Luật này phải được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành hoặc hợp đồng có hiệu lực.",Thời hạn tối đa để đăng tải thông tin về đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia là bao lâu?,05 ngày làm việc. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 80. Trách nhiệm của tổ chuyên gia khoản 1 . Lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.",Tổ chuyên gia có trách nhiệm lập những hồ sơ nào theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,"Lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 80. Trách nhiệm của tổ chuyên gia khoản 2 . Đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; đề xuất với bên mời thầu phương án xử lý tình huống trong trường hợp phát sinh tình huống trong đấu thầu (nếu có).",Tổ chuyên gia có trách nhiệm đánh giá những hồ sơ nào trong quá trình đấu thầu?,"Đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 80. Trách nhiệm của tổ chuyên gia khoản 2 . Đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; đề xuất với bên mời thầu phương án xử lý tình huống trong trường hợp phát sinh tình huống trong đấu thầu (nếu có).",Tổ chuyên gia cần đề xuất với bên mời thầu phương án gì trong trường hợp phát sinh tình huống trong đấu thầu?,Phương án xử lý tình huống. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 80. Trách nhiệm của tổ chuyên gia khoản 3 . Bảo mật thông tin, tài liệu liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.","Tổ chuyên gia có trách nhiệm gì trong việc bảo mật thông tin, tài liệu liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư?","Bảo mật thông tin, tài liệu liên quan." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 80. Trách nhiệm của tổ chuyên gia khoản 3 . Bảo mật thông tin, tài liệu liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.",Điều mà tổ chuyên gia cần tuân thủ theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 là gì?,Điều 80. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 80. Trách nhiệm của tổ chuyên gia khoản 3 . Bảo mật thông tin, tài liệu liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.","Tổ chuyên gia có trách nhiệm gì trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư?",Trách nhiệm của tổ chuyên gia. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 80. Trách nhiệm của tổ chuyên gia khoản 3 . Bảo mật thông tin, tài liệu liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.",Tài liệu nào cần được bảo mật theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,Tài liệu liên quan. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 80. Trách nhiệm của tổ chuyên gia khoản 3 . Bảo mật thông tin, tài liệu liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.","Theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, tổ chuyên gia cần bảo mật thông tin như thế nào?","Bảo mật thông tin, tài liệu liên quan." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 80. Trách nhiệm của tổ chuyên gia khoản 4 . Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và giải trình việc thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều này theo yêu cầu của người có thẩm quyền, chủ đầu tư, bên mời thầu, cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu.",Tổ chuyên gia có trách nhiệm cung cấp thông tin và tài liệu liên quan cho ai?,"Người có thẩm quyền, chủ đầu tư, bên mời thầu, cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 80. Trách nhiệm của tổ chuyên gia khoản 4 . Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và giải trình việc thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều này theo yêu cầu của người có thẩm quyền, chủ đầu tư, bên mời thầu, cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu.",Tổ chuyên gia có trách nhiệm giải trình việc thực hiện trách nhiệm của mình cho ai?,"Người có thẩm quyền, chủ đầu tư, bên mời thầu, cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 80. Trách nhiệm của tổ chuyên gia khoản 5 . Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.",Tổ chuyên gia có trách nhiệm thực hiện những gì theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 81. Trách nhiệm của tổ thẩm định khoản 1 . Hoạt động độc lập, khách quan khi tiến hành thẩm định.",Tổ thẩm định cần thực hiện hoạt động nào khi tiến hành thẩm định theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,"Hoạt động độc lập, khách quan." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 81. Trách nhiệm của tổ thẩm định khoản 2 . Yêu cầu chủ đầu tư, bên mời thầu cung cấp đầy đủ tài liệu liên quan.","Theo Điều 81 khoản 2 của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, tổ thẩm định có trách nhiệm gì?","Yêu cầu chủ đầu tư, bên mời thầu cung cấp đầy đủ tài liệu liên quan." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 81. Trách nhiệm của tổ thẩm định khoản 3 . Bảo mật thông tin, tài liệu liên quan trong quá trình thẩm định.","Theo Điều 81 khoản 3 của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, tổ thẩm định có trách nhiệm gì?","Bảo mật thông tin, tài liệu liên quan trong quá trình thẩm định." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 81. Trách nhiệm của tổ thẩm định khoản 4 . Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và giải trình việc thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều này theo yêu cầu của người có thẩm quyền, chủ đầu tư, cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu.","Ai có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và giải trình việc thực hiện trách nhiệm theo Điều 81 của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?","Người có thẩm quyền, chủ đầu tư, cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 81. Trách nhiệm của tổ thẩm định khoản 6 . Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.",Tổ thẩm định có trách nhiệm gì theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 82. Trách nhiệm của nhà thầu, nhà đầu tư khoản 1 . Yêu cầu bên mời thầu làm rõ hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.",Nhà thầu và nhà đầu tư có trách nhiệm gì theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,"Yêu cầu bên mời thầu làm rõ hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 82. Trách nhiệm của nhà thầu, nhà đầu tư khoản 2 . Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và giải trình việc thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều này theo yêu cầu của người có thẩm quyền, chủ đầu tư, bên mời thầu, cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu.",Nhà thầu và nhà đầu tư có trách nhiệm gì theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,"Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và giải trình việc thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều này theo yêu cầu của người có thẩm quyền, chủ đầu tư, bên mời thầu, cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 82. Trách nhiệm của nhà thầu, nhà đầu tư khoản 4 . Thực hiện các nội dung theo hợp đồng đã ký kết.",Nhà thầu và nhà đầu tư có trách nhiệm gì theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,Thực hiện các nội dung theo hợp đồng đã ký kết. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 82. Trách nhiệm của nhà thầu, nhà đầu tư khoản 5 . Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.",Nhà thầu và nhà đầu tư có trách nhiệm gì theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 83. Nội dung quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu thầu khoản 1 . Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu.",Ai ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,Nhà nước. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 83. Nội dung quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu thầu khoản 1 . Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu.",Điều mấy của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 nêu rõ nội dung quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu thầu?,Điều 83. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 83. Nội dung quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu thầu khoản 1 . Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu.",Văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu được ban hành và tổ chức thực hiện bởi ai?,Nhà nước. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 83. Nội dung quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu thầu khoản 1 . Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu.","Theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, ai có trách nhiệm quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu thầu?",Nhà nước. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 83. Nội dung quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu thầu khoản 1 . Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu.",Nội dung quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu thầu được nêu rõ ở điều mấy của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,Điều 83. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 83. Nội dung quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu thầu khoản 2 . Tổng kết, đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu.","Theo Điều 83 khoản 2 của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, nhiệm vụ nào được quản lý bởi nhà nước?","Tổng kết, đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 83. Nội dung quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu thầu khoản 3 . Quản lý hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu về đấu thầu trên phạm vi cả nước.",Quản lý hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu về đấu thầu trên phạm vi cả nước được quy định ở đâu?,"Điều 83, Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 83. Nội dung quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu thầu khoản 4 . Giám sát, thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị trong đấu thầu và xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu theo thẩm quyền, trách nhiệm quy định tại Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.","Ai có trách nhiệm giám sát, thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị trong đấu thầu theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?",Nhà nước. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 83. Nội dung quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu thầu khoản 4 . Giám sát, thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị trong đấu thầu và xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu theo thẩm quyền, trách nhiệm quy định tại Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.","Theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, việc xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu được thực hiện theo thẩm quyền của ai?",Thẩm quyền của Luật và quy định khác của pháp luật có liên quan. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 83. Nội dung quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu thầu khoản 4 . Giám sát, thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị trong đấu thầu và xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu theo thẩm quyền, trách nhiệm quy định tại Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.","Đối với hoạt động đấu thầu, ai có trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị?",Nhà nước. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 83. Nội dung quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu thầu khoản 4 . Giám sát, thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị trong đấu thầu và xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu theo thẩm quyền, trách nhiệm quy định tại Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.","Theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, ai có trách nhiệm giám sát, thanh tra, kiểm tra trong đấu thầu?",Nhà nước. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 83. Nội dung quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu thầu khoản 4 . Giám sát, thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị trong đấu thầu và xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu theo thẩm quyền, trách nhiệm quy định tại Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.","Việc giám sát, thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị trong đấu thầu được quy định ở đâu?",Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 83. Nội dung quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu thầu khoản 5 . Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu.",Điều gì được quản lý bởi nhà nước trong hoạt động đấu thầu theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,"Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 84. Trách nhiệm quản lý nhà nước về đấu thầu khoản 1 . Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu thầu trên phạm vi cả nước.",Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu thầu trên phạm vi nào?,cả nước "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 84. Trách nhiệm quản lý nhà nước về đấu thầu khoản 1 . Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu thầu trên phạm vi cả nước.",Ai có trách nhiệm quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,Chính phủ "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 84. Trách nhiệm quản lý nhà nước về đấu thầu khoản 1 . Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu thầu trên phạm vi cả nước.",Điều 84 của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 nói về trách nhiệm quản lý nhà nước về đấu thầu ở khoản nào?,khoản 1 "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 84. Trách nhiệm quản lý nhà nước về đấu thầu khoản 1 . Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu thầu trên phạm vi cả nước.",Hoạt động đấu thầu được quản lý nhà nước trên phạm vi nào theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,cả nước "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 84. Trách nhiệm quản lý nhà nước về đấu thầu khoản 1 . Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu thầu trên phạm vi cả nước.",Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 do ai ban hành?,Quốc hội "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 84. Trách nhiệm quản lý nhà nước về đấu thầu khoản 2 . Bộ Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối giúp Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu thầu và có quyền hạn, trách nhiệm sau đây: a) Xây dựng, ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu theo thẩm quyền; b) Xây dựng, quản lý Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và sản phẩm báo chí về đấu thầu để phục vụ hoạt động đấu thầu qua mạng, công khai thông tin về lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư theo quy định của Luật này; c) Xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà đầu tư, nhà thầu, bao gồm kết quả thực hiện hợp đồng, chất lượng hàng hóa đã sử dụng theo quy định của Chính phủ; d) Quy định về đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu cho người làm công tác đấu thầu; quy định về việc thi, cấp, thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu; đ) Thanh tra, kiểm tra hoạt động đấu thầu; e) Thực hiện quyền hạn, trách nhiệm khác về quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu thầu được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.",Ai là cơ quan đầu mối giúp Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu thầu?,Bộ Kế hoạch và Đầu tư "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 84. Trách nhiệm quản lý nhà nước về đấu thầu khoản 2 . Bộ Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối giúp Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu thầu và có quyền hạn, trách nhiệm sau đây: a) Xây dựng, ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu theo thẩm quyền; b) Xây dựng, quản lý Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và sản phẩm báo chí về đấu thầu để phục vụ hoạt động đấu thầu qua mạng, công khai thông tin về lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư theo quy định của Luật này; c) Xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà đầu tư, nhà thầu, bao gồm kết quả thực hiện hợp đồng, chất lượng hàng hóa đã sử dụng theo quy định của Chính phủ; d) Quy định về đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu cho người làm công tác đấu thầu; quy định về việc thi, cấp, thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu; đ) Thanh tra, kiểm tra hoạt động đấu thầu; e) Thực hiện quyền hạn, trách nhiệm khác về quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu thầu được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.","Bộ cơ quan nào có quyền xây dựng, quản lý Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia?",Bộ Kế hoạch và Đầu tư "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 84. Trách nhiệm quản lý nhà nước về đấu thầu khoản 2 . Bộ Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối giúp Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu thầu và có quyền hạn, trách nhiệm sau đây: a) Xây dựng, ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu theo thẩm quyền; b) Xây dựng, quản lý Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và sản phẩm báo chí về đấu thầu để phục vụ hoạt động đấu thầu qua mạng, công khai thông tin về lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư theo quy định của Luật này; c) Xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà đầu tư, nhà thầu, bao gồm kết quả thực hiện hợp đồng, chất lượng hàng hóa đã sử dụng theo quy định của Chính phủ; d) Quy định về đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu cho người làm công tác đấu thầu; quy định về việc thi, cấp, thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu; đ) Thanh tra, kiểm tra hoạt động đấu thầu; e) Thực hiện quyền hạn, trách nhiệm khác về quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu thầu được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.","Cơ quan nào quy định về đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về đấu thầu cho người làm công tác đấu thầu?",Bộ Kế hoạch và Đầu tư "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 84. Trách nhiệm quản lý nhà nước về đấu thầu khoản 2 . Bộ Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối giúp Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu thầu và có quyền hạn, trách nhiệm sau đây: a) Xây dựng, ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu theo thẩm quyền; b) Xây dựng, quản lý Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và sản phẩm báo chí về đấu thầu để phục vụ hoạt động đấu thầu qua mạng, công khai thông tin về lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư theo quy định của Luật này; c) Xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà đầu tư, nhà thầu, bao gồm kết quả thực hiện hợp đồng, chất lượng hàng hóa đã sử dụng theo quy định của Chính phủ; d) Quy định về đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu cho người làm công tác đấu thầu; quy định về việc thi, cấp, thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu; đ) Thanh tra, kiểm tra hoạt động đấu thầu; e) Thực hiện quyền hạn, trách nhiệm khác về quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu thầu được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.","Ai có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra hoạt động đấu thầu?",Bộ Kế hoạch và Đầu tư "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 84. Trách nhiệm quản lý nhà nước về đấu thầu khoản 2 . Bộ Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối giúp Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu thầu và có quyền hạn, trách nhiệm sau đây: a) Xây dựng, ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu theo thẩm quyền; b) Xây dựng, quản lý Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và sản phẩm báo chí về đấu thầu để phục vụ hoạt động đấu thầu qua mạng, công khai thông tin về lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư theo quy định của Luật này; c) Xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà đầu tư, nhà thầu, bao gồm kết quả thực hiện hợp đồng, chất lượng hàng hóa đã sử dụng theo quy định của Chính phủ; d) Quy định về đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu cho người làm công tác đấu thầu; quy định về việc thi, cấp, thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu; đ) Thanh tra, kiểm tra hoạt động đấu thầu; e) Thực hiện quyền hạn, trách nhiệm khác về quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu thầu được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.","Cơ quan nào xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà đầu tư, nhà thầu?",Bộ Kế hoạch và Đầu tư "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 85. Trách nhiệm của Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân các cấp khoản 1 . Thực hiện quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu thầu trong phạm vi quản lý.",Ai có trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu thầu theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,"Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân các cấp." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 85. Trách nhiệm của Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân các cấp khoản 2 . Tổ chức bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu cho cán bộ, công chức, viên chức làm công tác đấu thầu.",Ai có trách nhiệm tổ chức bồi dưỡng kiến thức về đấu thầu cho cán bộ làm công tác đấu thầu?,"Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân các cấp." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 85. Trách nhiệm của Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân các cấp khoản 3 . Kiểm tra, thanh tra, giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu.","Ai có trách nhiệm kiểm tra, thanh tra, giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?","Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân các cấp." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 85. Trách nhiệm của Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân các cấp khoản 4 . Tổng kết, đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu.","Ai có trách nhiệm tổng kết, đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?","Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân các cấp." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 85. Trách nhiệm của Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân các cấp khoản 5 . Thực hiện quyền hạn, trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.","Ai có trách nhiệm thực hiện quyền hạn, trách nhiệm theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?","Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân các cấp." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 85. Trách nhiệm của Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân các cấp khoản 5 . Thực hiện quyền hạn, trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.","Theo Điều 85 khoản 5 của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, ai phải thực hiện quyền hạn, trách nhiệm khác?","Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân các cấp." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 85. Trách nhiệm của Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân các cấp khoản 5 . Thực hiện quyền hạn, trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.",Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 quy định trách nhiệm của ai trong việc thực hiện quyền hạn?,"Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân các cấp." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 85. Trách nhiệm của Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân các cấp khoản 5 . Thực hiện quyền hạn, trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.","Theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, ai phải thực hiện trách nhiệm theo quy định của pháp luật có liên quan?","Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân các cấp." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 85. Trách nhiệm của Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân các cấp khoản 5 . Thực hiện quyền hạn, trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.",Ai phải thực hiện trách nhiệm theo quy định khác của pháp luật có liên quan theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,"Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân các cấp." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 86. Thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động đấu thầu khoản 1 . Thanh tra hoạt động đấu thầu: a) Thanh tra hoạt động đấu thầu được tiến hành đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đấu thầu quy định tại Luật này; b) Tổ chức và hoạt động của thanh tra về đấu thầu thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra.",Thanh tra hoạt động đấu thầu được tiến hành đối với ai?,"tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đấu thầu quy định tại Luật này." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 86. Thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động đấu thầu khoản 1 . Thanh tra hoạt động đấu thầu: a) Thanh tra hoạt động đấu thầu được tiến hành đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đấu thầu quy định tại Luật này; b) Tổ chức và hoạt động của thanh tra về đấu thầu thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra.",Hoạt động thanh tra về đấu thầu thực hiện theo quy định của pháp luật nào?,pháp luật về thanh tra. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 86. Thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động đấu thầu khoản 1 . Thanh tra hoạt động đấu thầu: a) Thanh tra hoạt động đấu thầu được tiến hành đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đấu thầu quy định tại Luật này; b) Tổ chức và hoạt động của thanh tra về đấu thầu thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra.",Điều 86 của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 nói về việc gì?,"Thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động đấu thầu." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 86. Thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động đấu thầu khoản 1 . Thanh tra hoạt động đấu thầu: a) Thanh tra hoạt động đấu thầu được tiến hành đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đấu thầu quy định tại Luật này; b) Tổ chức và hoạt động của thanh tra về đấu thầu thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra.",Tổ chức và hoạt động của thanh tra về đấu thầu thực hiện theo quy định của pháp luật nào?,pháp luật về thanh tra. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 86. Thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động đấu thầu khoản 1 . Thanh tra hoạt động đấu thầu: a) Thanh tra hoạt động đấu thầu được tiến hành đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đấu thầu quy định tại Luật này; b) Tổ chức và hoạt động của thanh tra về đấu thầu thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra.",Đối tượng nào được thanh tra hoạt động đấu thầu theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,"tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đấu thầu quy định tại Luật này." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 86. Thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động đấu thầu khoản 2 . Kiểm tra hoạt động đấu thầu: a) Kiểm tra hoạt động đấu thầu được thực hiện theo kế hoạch định kỳ hoặc đột xuất theo quyết định của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra; b) Kiểm tra hoạt động đấu thầu được thực hiện đối với một hoặc các hoạt động sau: việc ban hành văn bản hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện công tác đấu thầu; việc trình, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; công tác chuẩn bị lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư; công tác tổ chức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư; việc quản lý và thực hiện hợp đồng; các hoạt động khác liên quan đến hoạt động đấu thầu; c) Kiểm tra hoạt động đấu thầu được thực hiện theo phương thức kiểm tra trực tiếp hoặc qua báo cáo bằng văn bản; d) Trình tự, thủ tục kiểm tra: chuẩn bị kiểm tra; tổ chức kiểm tra; kết luận kiểm tra; theo dõi thực hiện kết luận kiểm tra.",Hoạt động kiểm tra đấu thầu được thực hiện theo phương thức nào?,Kiểm tra trực tiếp hoặc qua báo cáo bằng văn bản. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 86. Thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động đấu thầu khoản 2 . Kiểm tra hoạt động đấu thầu: a) Kiểm tra hoạt động đấu thầu được thực hiện theo kế hoạch định kỳ hoặc đột xuất theo quyết định của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra; b) Kiểm tra hoạt động đấu thầu được thực hiện đối với một hoặc các hoạt động sau: việc ban hành văn bản hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện công tác đấu thầu; việc trình, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; công tác chuẩn bị lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư; công tác tổ chức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư; việc quản lý và thực hiện hợp đồng; các hoạt động khác liên quan đến hoạt động đấu thầu; c) Kiểm tra hoạt động đấu thầu được thực hiện theo phương thức kiểm tra trực tiếp hoặc qua báo cáo bằng văn bản; d) Trình tự, thủ tục kiểm tra: chuẩn bị kiểm tra; tổ chức kiểm tra; kết luận kiểm tra; theo dõi thực hiện kết luận kiểm tra.",Hoạt động kiểm tra đấu thầu được thực hiện đối với những hoạt động nào?,"Việc ban hành văn bản hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện công tác đấu thầu; việc trình, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; công tác chuẩn bị lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư; công tác tổ chức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư; việc quản lý và thực hiện hợp đồng; các hoạt động khác liên quan đến hoạt động đấu thầu." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 86. Thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động đấu thầu khoản 2 . Kiểm tra hoạt động đấu thầu: a) Kiểm tra hoạt động đấu thầu được thực hiện theo kế hoạch định kỳ hoặc đột xuất theo quyết định của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra; b) Kiểm tra hoạt động đấu thầu được thực hiện đối với một hoặc các hoạt động sau: việc ban hành văn bản hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện công tác đấu thầu; việc trình, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; công tác chuẩn bị lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư; công tác tổ chức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư; việc quản lý và thực hiện hợp đồng; các hoạt động khác liên quan đến hoạt động đấu thầu; c) Kiểm tra hoạt động đấu thầu được thực hiện theo phương thức kiểm tra trực tiếp hoặc qua báo cáo bằng văn bản; d) Trình tự, thủ tục kiểm tra: chuẩn bị kiểm tra; tổ chức kiểm tra; kết luận kiểm tra; theo dõi thực hiện kết luận kiểm tra.",Ai có thẩm quyền quyết định việc kiểm tra hoạt động đấu thầu?,Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 86. Thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động đấu thầu khoản 2 . Kiểm tra hoạt động đấu thầu: a) Kiểm tra hoạt động đấu thầu được thực hiện theo kế hoạch định kỳ hoặc đột xuất theo quyết định của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra; b) Kiểm tra hoạt động đấu thầu được thực hiện đối với một hoặc các hoạt động sau: việc ban hành văn bản hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện công tác đấu thầu; việc trình, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; công tác chuẩn bị lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư; công tác tổ chức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư; việc quản lý và thực hiện hợp đồng; các hoạt động khác liên quan đến hoạt động đấu thầu; c) Kiểm tra hoạt động đấu thầu được thực hiện theo phương thức kiểm tra trực tiếp hoặc qua báo cáo bằng văn bản; d) Trình tự, thủ tục kiểm tra: chuẩn bị kiểm tra; tổ chức kiểm tra; kết luận kiểm tra; theo dõi thực hiện kết luận kiểm tra.","Bao nhiêu bước chính trong trình tự, thủ tục kiểm tra hoạt động đấu thầu?","Bốn bước, bao gồm chuẩn bị kiểm tra; tổ chức kiểm tra; kết luận kiểm tra; theo dõi thực hiện kết luận kiểm tra." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 86. Thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động đấu thầu khoản 2 . Kiểm tra hoạt động đấu thầu: a) Kiểm tra hoạt động đấu thầu được thực hiện theo kế hoạch định kỳ hoặc đột xuất theo quyết định của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra; b) Kiểm tra hoạt động đấu thầu được thực hiện đối với một hoặc các hoạt động sau: việc ban hành văn bản hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện công tác đấu thầu; việc trình, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; công tác chuẩn bị lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư; công tác tổ chức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư; việc quản lý và thực hiện hợp đồng; các hoạt động khác liên quan đến hoạt động đấu thầu; c) Kiểm tra hoạt động đấu thầu được thực hiện theo phương thức kiểm tra trực tiếp hoặc qua báo cáo bằng văn bản; d) Trình tự, thủ tục kiểm tra: chuẩn bị kiểm tra; tổ chức kiểm tra; kết luận kiểm tra; theo dõi thực hiện kết luận kiểm tra.",Hoạt động kiểm tra đấu thầu được thực hiện theo kế hoạch nào?,Định kỳ hoặc đột xuất theo quyết định của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 86. Thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động đấu thầu khoản 4 . Chính phủ quy định chi tiết Điều này.","Ai quy định chi tiết về thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động đấu thầu theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?",Chính phủ. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 87. Xử lý vi phạm khoản 1 . Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định của pháp luật về đấu thầu thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; trường hợp gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.",Ai sẽ bị xử lý khi vi phạm quy định về đấu thầu theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,"Tổ chức, cá nhân." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 87. Xử lý vi phạm khoản 1 . Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định của pháp luật về đấu thầu thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; trường hợp gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.",Hình phạt nào có thể áp dụng đối với người vi phạm quy định về đấu thầu?,"Kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 87. Xử lý vi phạm khoản 1 . Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định của pháp luật về đấu thầu thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; trường hợp gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.",Trường hợp nào phải bồi thường theo quy định của pháp luật khi vi phạm quy định về đấu thầu?,Trường hợp gây thiệt hại. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 87. Xử lý vi phạm khoản 1 . Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định của pháp luật về đấu thầu thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; trường hợp gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.","Theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, vi phạm quy định về đấu thầu có thể bị xử lý như thế nào?","Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 87. Xử lý vi phạm khoản 1 . Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định của pháp luật về đấu thầu thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; trường hợp gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.",Quy định về xử lý vi phạm trong Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 áp dụng cho ai?,"Tổ chức, cá nhân." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 87. Xử lý vi phạm khoản 3 . Thẩm quyền quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu được quy định như sau: a) Người có thẩm quyền cấm tham gia hoạt động đấu thầu đối với các dự án, dự án đầu tư kinh doanh, dự toán mua sắm trong phạm vi quản lý của mình; b) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấm tham gia hoạt động đấu thầu trong phạm vi quản lý của Bộ, ngành, địa phương; c) Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấm tham gia hoạt động đấu thầu trong phạm vi quản lý của Bộ và trên phạm vi toàn quốc.",Ai được cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,"Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 87. Xử lý vi phạm khoản 3 . Thẩm quyền quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu được quy định như sau: a) Người có thẩm quyền cấm tham gia hoạt động đấu thầu đối với các dự án, dự án đầu tư kinh doanh, dự toán mua sắm trong phạm vi quản lý của mình; b) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấm tham gia hoạt động đấu thầu trong phạm vi quản lý của Bộ, ngành, địa phương; c) Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấm tham gia hoạt động đấu thầu trong phạm vi quản lý của Bộ và trên phạm vi toàn quốc.","Ai có thẩm quyền cấm tham gia hoạt động đấu thầu đối với các dự án, dự án đầu tư kinh doanh, dự toán mua sắm trong phạm vi quản lý của mình theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?",Người có thẩm quyền. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 87. Xử lý vi phạm khoản 3 . Thẩm quyền quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu được quy định như sau: a) Người có thẩm quyền cấm tham gia hoạt động đấu thầu đối với các dự án, dự án đầu tư kinh doanh, dự toán mua sắm trong phạm vi quản lý của mình; b) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấm tham gia hoạt động đấu thầu trong phạm vi quản lý của Bộ, ngành, địa phương; c) Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấm tham gia hoạt động đấu thầu trong phạm vi quản lý của Bộ và trên phạm vi toàn quốc.","Ai được cấm tham gia hoạt động đấu thầu trong phạm vi quản lý của Bộ, ngành, địa phương theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?","Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 87. Xử lý vi phạm khoản 3 . Thẩm quyền quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu được quy định như sau: a) Người có thẩm quyền cấm tham gia hoạt động đấu thầu đối với các dự án, dự án đầu tư kinh doanh, dự toán mua sắm trong phạm vi quản lý của mình; b) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấm tham gia hoạt động đấu thầu trong phạm vi quản lý của Bộ, ngành, địa phương; c) Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấm tham gia hoạt động đấu thầu trong phạm vi quản lý của Bộ và trên phạm vi toàn quốc.",Ai được cấm tham gia hoạt động đấu thầu trong phạm vi quản lý của Bộ và trên phạm vi toàn quốc theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 87. Xử lý vi phạm khoản 3 . Thẩm quyền quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu được quy định như sau: a) Người có thẩm quyền cấm tham gia hoạt động đấu thầu đối với các dự án, dự án đầu tư kinh doanh, dự toán mua sắm trong phạm vi quản lý của mình; b) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấm tham gia hoạt động đấu thầu trong phạm vi quản lý của Bộ, ngành, địa phương; c) Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấm tham gia hoạt động đấu thầu trong phạm vi quản lý của Bộ và trên phạm vi toàn quốc.","Theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, ai có thẩm quyền quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu?",Người có thẩm quyền. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 87. Xử lý vi phạm khoản 4 . Quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu phải được gửi cho tổ chức, cá nhân bị xử lý và cơ quan, tổ chức có liên quan; đồng thời gửi đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư và phải đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.",Ai phải nhận quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu khi vi phạm theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,"tổ chức, cá nhân bị xử lý và cơ quan, tổ chức có liên quan." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 87. Xử lý vi phạm khoản 5 . Chính phủ quy định chi tiết các khoản 2, 3 và 4 Điều này.","Chính phủ quy định chi tiết các khoản 2, 3 và 4 Điều 87 của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 ở đâu?","Chính phủ quy định chi tiết các khoản 2, 3 và 4 Điều 87 của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 88. Xử lý tình huống trong hoạt động đấu thầu khoản 1 . Trường hợp phát sinh tình huống chưa được quy định cụ thể, rõ ràng trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu; hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và các nội dung khác trong hoạt động đấu thầu, người có thẩm quyền, chủ đầu tư quyết định và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc xử lý tình huống theo nguyên tắc bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế và trách nhiệm giải trình.",Ai quyết định và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc xử lý tình huống trong hoạt động đấu thầu theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,"Người có thẩm quyền, chủ đầu tư." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 88. Xử lý tình huống trong hoạt động đấu thầu khoản 1 . Trường hợp phát sinh tình huống chưa được quy định cụ thể, rõ ràng trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu; hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và các nội dung khác trong hoạt động đấu thầu, người có thẩm quyền, chủ đầu tư quyết định và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc xử lý tình huống theo nguyên tắc bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế và trách nhiệm giải trình.","Theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, nguyên tắc nào cần được bảo đảm trong việc xử lý tình huống trong hoạt động đấu thầu?","Nguyên tắc bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế và trách nhiệm giải trình." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 88. Xử lý tình huống trong hoạt động đấu thầu khoản 1 . Trường hợp phát sinh tình huống chưa được quy định cụ thể, rõ ràng trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu; hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và các nội dung khác trong hoạt động đấu thầu, người có thẩm quyền, chủ đầu tư quyết định và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc xử lý tình huống theo nguyên tắc bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế và trách nhiệm giải trình.","Trong trường hợp phát sinh tình huống chưa được quy định cụ thể trong hoạt động đấu thầu, ai sẽ quyết định và chịu trách nhiệm theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?","Người có thẩm quyền, chủ đầu tư." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 88. Xử lý tình huống trong hoạt động đấu thầu khoản 1 . Trường hợp phát sinh tình huống chưa được quy định cụ thể, rõ ràng trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu; hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và các nội dung khác trong hoạt động đấu thầu, người có thẩm quyền, chủ đầu tư quyết định và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc xử lý tình huống theo nguyên tắc bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế và trách nhiệm giải trình.",Điều gì cần được quy định rõ ràng trong các hồ sơ liên quan đến hoạt động đấu thầu theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,Tình huống chưa được quy định cụ thể. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 88. Xử lý tình huống trong hoạt động đấu thầu khoản 1 . Trường hợp phát sinh tình huống chưa được quy định cụ thể, rõ ràng trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu; hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và các nội dung khác trong hoạt động đấu thầu, người có thẩm quyền, chủ đầu tư quyết định và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc xử lý tình huống theo nguyên tắc bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế và trách nhiệm giải trình.","Theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, người nào chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc xử lý tình huống trong hoạt động đấu thầu?","Người có thẩm quyền, chủ đầu tư." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 88. Xử lý tình huống trong hoạt động đấu thầu khoản 2 . Việc xử lý tình huống căn cứ vào kế hoạch lựa chọn nhà thầu; hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư; hợp đồng đã ký kết với nhà thầu, nhà đầu tư được lựa chọn; tình hình thực tế triển khai thực hiện gói thầu, dự án, dự án đầu tư kinh doanh.",Việc xử lý tình huống trong hoạt động đấu thầu căn cứ vào những tài liệu nào?,"kế hoạch lựa chọn nhà thầu; hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư; hợp đồng đã ký kết với nhà thầu, nhà đầu tư được lựa chọn; tình hình thực tế triển khai thực hiện gói thầu, dự án, dự án đầu tư kinh doanh." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 88. Xử lý tình huống trong hoạt động đấu thầu khoản 3 . Thẩm quyền xử lý tình huống trong đấu thầu được quy định như sau: a) Đối với lựa chọn nhà thầu, người quyết định xử lý tình huống là chủ đầu tư. Trong trường hợp phức tạp, chủ đầu tư quyết định xử lý tình huống sau khi có ý kiến của người có thẩm quyền; b) Đối với lựa chọn nhà đầu tư, người quyết định xử lý tình huống là người có thẩm quyền.",Ai là người quyết định xử lý tình huống trong việc lựa chọn nhà thầu?,Chủ đầu tư. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 88. Xử lý tình huống trong hoạt động đấu thầu khoản 3 . Thẩm quyền xử lý tình huống trong đấu thầu được quy định như sau: a) Đối với lựa chọn nhà thầu, người quyết định xử lý tình huống là chủ đầu tư. Trong trường hợp phức tạp, chủ đầu tư quyết định xử lý tình huống sau khi có ý kiến của người có thẩm quyền; b) Đối với lựa chọn nhà đầu tư, người quyết định xử lý tình huống là người có thẩm quyền.",Ai là người quyết định xử lý tình huống trong việc lựa chọn nhà đầu tư?,Người có thẩm quyền. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 88. Xử lý tình huống trong hoạt động đấu thầu khoản 3 . Thẩm quyền xử lý tình huống trong đấu thầu được quy định như sau: a) Đối với lựa chọn nhà thầu, người quyết định xử lý tình huống là chủ đầu tư. Trong trường hợp phức tạp, chủ đầu tư quyết định xử lý tình huống sau khi có ý kiến của người có thẩm quyền; b) Đối với lựa chọn nhà đầu tư, người quyết định xử lý tình huống là người có thẩm quyền.","Trong trường hợp phức tạp, chủ đầu tư quyết định xử lý tình huống sau khi có ý kiến của ai?",Người có thẩm quyền. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 88. Xử lý tình huống trong hoạt động đấu thầu khoản 3 . Thẩm quyền xử lý tình huống trong đấu thầu được quy định như sau: a) Đối với lựa chọn nhà thầu, người quyết định xử lý tình huống là chủ đầu tư. Trong trường hợp phức tạp, chủ đầu tư quyết định xử lý tình huống sau khi có ý kiến của người có thẩm quyền; b) Đối với lựa chọn nhà đầu tư, người quyết định xử lý tình huống là người có thẩm quyền.",Điều 88 của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 quy định về việc xử lý tình huống trong hoạt động đấu thầu ở khoản nào?,Khoản 3. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 88. Xử lý tình huống trong hoạt động đấu thầu khoản 3 . Thẩm quyền xử lý tình huống trong đấu thầu được quy định như sau: a) Đối với lựa chọn nhà thầu, người quyết định xử lý tình huống là chủ đầu tư. Trong trường hợp phức tạp, chủ đầu tư quyết định xử lý tình huống sau khi có ý kiến của người có thẩm quyền; b) Đối với lựa chọn nhà đầu tư, người quyết định xử lý tình huống là người có thẩm quyền.",Ai là người quyết định xử lý tình huống trong việc lựa chọn nhà đầu tư?,Người có thẩm quyền. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 88. Xử lý tình huống trong hoạt động đấu thầu khoản 4 . Chính phủ quy định chi tiết Điều này.",Ai quy định chi tiết về xử lý tình huống trong hoạt động đấu thầu theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,Chính phủ. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 89. Giải quyết kiến nghị trong hoạt động đấu thầu khoản 1 . Khi thấy quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng, nhà thầu, nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức được kiến nghị người có thẩm quyền, chủ đầu tư, bên mời thầu xem xét lại các vấn đề trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư, kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư theo quy định tại các điều 90, 91 và 92 của Luật này.",Khi nào cần xem xét lại các vấn đề trong quá trình lựa chọn nhà thầu theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,Khi thấy quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 89. Giải quyết kiến nghị trong hoạt động đấu thầu khoản 2 . Nhà thầu, nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức chỉ được xem xét, giải quyết kiến nghị khi chưa gửi đơn khiếu nại, tố cáo, khởi kiện. Trường hợp đang trong quá trình giải quyết kiến nghị mà nhà thầu, nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức khởi kiện, khiếu nại, tố cáo thì việc giải quyết kiến nghị được chấm dứt ngay.",Khi nào việc giải quyết kiến nghị được chấm dứt ngay theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,"khi nhà thầu, nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức khởi kiện, khiếu nại, tố cáo." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 89. Giải quyết kiến nghị trong hoạt động đấu thầu khoản 3 . Nhà thầu, nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức có quyền rút đơn kiến nghị trong quá trình giải quyết kiến nghị.",Ai có quyền rút đơn kiến nghị trong quá trình giải quyết kiến nghị theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,"Nhà thầu, nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 9. Xử lý và lưu trữ hồ sơ trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư khoản 1 . Hồ sơ đề xuất về tài chính của nhà thầu không vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật được trả lại nguyên trạng cho nhà thầu theo thời hạn sau đây: a) Đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn: trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn; b) Đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ: được thực hiện khi hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu của nhà thầu không được lựa chọn hoặc khi đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu.",Hồ sơ đề xuất về tài chính của nhà thầu được trả lại nguyên trạng sau bao lâu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn?,trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 9. Xử lý và lưu trữ hồ sơ trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư khoản 1 . Hồ sơ đề xuất về tài chính của nhà thầu không vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật được trả lại nguyên trạng cho nhà thầu theo thời hạn sau đây: a) Đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn: trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn; b) Đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ: được thực hiện khi hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu của nhà thầu không được lựa chọn hoặc khi đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu.","Khi nào phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ được thực hiện đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp?",khi hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu của nhà thầu không được lựa chọn hoặc khi đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 9. Xử lý và lưu trữ hồ sơ trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư khoản 2 . Hồ sơ đề xuất về tài chính của các nhà đầu tư không vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật được trả lại nguyên trạng cho nhà đầu tư khi hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu của nhà đầu tư không được lựa chọn hoặc khi đăng tải kết quả lựa chọn nhà đầu tư.",Hồ sơ đề xuất về tài chính của các nhà đầu tư không vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật được xử lý như thế nào?,được trả lại nguyên trạng cho nhà đầu tư. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 9. Xử lý và lưu trữ hồ sơ trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư khoản 3 . Trường hợp hết thời hạn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này mà nhà thầu, nhà đầu tư không nhận lại hồ sơ đề xuất về tài chính của mình thì bên mời thầu xem xét, quyết định việc hủy hồ sơ nhưng phải bảo đảm thông tin không bị tiết lộ.","Trong trường hợp hết thời hạn quy định mà nhà thầu không nhận lại hồ sơ đề xuất về tài chính của mình, bên mời thầu có quyền làm gì?","Bên mời thầu có quyền xem xét, quyết định việc hủy hồ sơ nhưng phải bảo đảm thông tin không bị tiết lộ." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 9. Xử lý và lưu trữ hồ sơ trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư khoản 4 . Trường hợp hủy thầu, hồ sơ liên quan được lưu trữ trong thời hạn 05 năm kể từ ngày quyết định hủy thầu được ban hành.",Trong bao lâu hồ sơ liên quan được lưu trữ sau khi quyết định hủy thầu được ban hành?,Trong thời hạn 05 năm. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 9. Xử lý và lưu trữ hồ sơ trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư khoản 6 . Toàn bộ hồ sơ liên quan đến quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư được lưu trữ trong thời hạn tối thiểu là 05 năm kể từ ngày quyết toán hợp đồng hoặc ngày chấm dứt hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh, trừ hồ sơ quy định tại các khoản 1, 2, 4 và 5 Điều này.",Hồ sơ liên quan đến quá trình lựa chọn nhà thầu được lưu trữ trong thời hạn bao lâu?,05 năm. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 90. Điều kiện xem xét, giải quyết kiến nghị khoản 1 . Đối với các vấn đề trước khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư, để được xem xét, giải quyết thì đơn kiến nghị phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Đối với kiến nghị về nội dung hồ sơ mời thầu, đơn kiến nghị có thể là của các cơ quan, tổ chức quan tâm đến gói thầu, dự án đầu tư kinh doanh; đối với các nội dung khác về quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư, đơn kiến nghị phải là của nhà thầu, nhà đầu tư tham dự thầu; b) Đơn kiến nghị phải có chữ ký, đóng dấu (nếu có) của người đại diện hợp pháp của nhà thầu, nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức gửi đơn hoặc được ký số, gửi trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; c) Đơn kiến nghị được gửi đến đơn vị giải quyết kiến nghị quy định tại khoản 1 Điều 91 và khoản 1 Điều 92 của Luật này trước khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.","Điều kiện nào cần phải đáp ứng để được xem xét, giải quyết kiến nghị theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?","Đơn kiến nghị phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Đối với kiến nghị về nội dung hồ sơ mời thầu, đơn kiến nghị có thể là của các cơ quan, tổ chức quan tâm đến gói thầu, dự án đầu tư kinh doanh; đối với các nội dung khác về quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư, đơn kiến nghị phải là của nhà thầu, nhà đầu tư tham dự thầu; b) Đơn kiến nghị phải có chữ ký, đóng dấu (nếu có) của người đại diện hợp pháp của nhà thầu, nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức gửi đơn hoặc được ký số, gửi trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; c) Đơn kiến nghị được gửi đến đơn vị giải quyết kiến nghị quy định tại khoản 1 Điều 91 và khoản 1 Điều 92 của Luật này trước khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 90. Điều kiện xem xét, giải quyết kiến nghị khoản 2 . Đối với kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư, để được xem xét, giải quyết kiến nghị, nhà thầu, nhà đầu tư phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Đơn kiến nghị là của nhà thầu, nhà đầu tư tham dự thầu; b) Đơn kiến nghị phải có chữ ký, đóng dấu (nếu có) của người đại diện hợp pháp của nhà thầu, nhà đầu tư tham dự thầu hoặc được ký số, gửi trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; c) Nội dung kiến nghị chưa được nhà thầu, nhà đầu tư khởi kiện, khiếu nại, tố cáo; d) Nội dung kiến nghị liên quan trực tiếp đến kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu của nhà thầu, nhà đầu tư có đơn kiến nghị; đ) Chi phí giải quyết kiến nghị được nhà thầu, nhà đầu tư có kiến nghị nộp cho bộ phận thường trực giúp việc cho Chủ tịch Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị (sau đây gọi là bộ phận thường trực) trước hoặc đồng thời với đơn kiến nghị; e) Nhà thầu phải gửi đơn kiến nghị đến chủ đầu tư, người có thẩm quyền trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 91 của Luật này; nhà đầu tư phải gửi đơn kiến nghị đến bên mời thầu, người có thẩm quyền trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 92 của Luật này.","Điều kiện nào cần phải đáp ứng để được xem xét, giải quyết kiến nghị theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?","Đơn kiến nghị phải có chữ ký, đóng dấu (nếu có) của người đại diện hợp pháp của nhà thầu, nhà đầu tư tham dự thầu hoặc được ký số, gửi trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 90. Điều kiện xem xét, giải quyết kiến nghị khoản 3 . Trường hợp kiến nghị của nhà thầu, nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người có trách nhiệm giải quyết kiến nghị thông báo bằng văn bản cho nhà thầu, nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức về việc không xem xét, giải quyết kiến nghị.",Ai có trách nhiệm giải quyết kiến nghị không đáp ứng điều kiện quy định theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,Người có trách nhiệm giải quyết kiến nghị. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 91. Quy trình giải quyết kiến nghị về lựa chọn nhà thầu khoản 1 . Việc giải quyết kiến nghị về các vấn đề trước khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu được thực hiện như sau: a) Nhà thầu, cơ quan, tổ chức gửi đơn kiến nghị đến chủ đầu tư trước khi kết quả lựa chọn nhà thầu được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; b) Chủ đầu tư phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà thầu, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị của nhà thầu, cơ quan, tổ chức; c) Trường hợp nhà thầu, cơ quan, tổ chức không đồng ý với kết quả giải quyết kiến nghị hoặc hết thời hạn quy định tại điểm b khoản này mà chủ đầu tư không có văn bản giải quyết kiến nghị thì nhà thầu, cơ quan, tổ chức có quyền gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn giải quyết kiến nghị hoặc ngày nhận được văn bản giải quyết kiến nghị của chủ đầu tư; d) Người có thẩm quyền phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà thầu, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị của nhà thầu, cơ quan, tổ chức.",Trong bao lâu chủ đầu tư phải giải quyết kiến nghị từ nhà thầu sau khi nhận được đơn kiến nghị?,Trong thời hạn 07 ngày làm việc. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 91. Quy trình giải quyết kiến nghị về lựa chọn nhà thầu khoản 1 . Việc giải quyết kiến nghị về các vấn đề trước khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu được thực hiện như sau: a) Nhà thầu, cơ quan, tổ chức gửi đơn kiến nghị đến chủ đầu tư trước khi kết quả lựa chọn nhà thầu được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; b) Chủ đầu tư phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà thầu, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị của nhà thầu, cơ quan, tổ chức; c) Trường hợp nhà thầu, cơ quan, tổ chức không đồng ý với kết quả giải quyết kiến nghị hoặc hết thời hạn quy định tại điểm b khoản này mà chủ đầu tư không có văn bản giải quyết kiến nghị thì nhà thầu, cơ quan, tổ chức có quyền gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn giải quyết kiến nghị hoặc ngày nhận được văn bản giải quyết kiến nghị của chủ đầu tư; d) Người có thẩm quyền phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà thầu, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị của nhà thầu, cơ quan, tổ chức.",Nhà thầu có quyền gửi đơn kiến nghị đến người nào nếu không đồng ý với kết quả giải quyết kiến nghị từ chủ đầu tư?,Người có thẩm quyền. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 91. Quy trình giải quyết kiến nghị về lựa chọn nhà thầu khoản 1 . Việc giải quyết kiến nghị về các vấn đề trước khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu được thực hiện như sau: a) Nhà thầu, cơ quan, tổ chức gửi đơn kiến nghị đến chủ đầu tư trước khi kết quả lựa chọn nhà thầu được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; b) Chủ đầu tư phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà thầu, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị của nhà thầu, cơ quan, tổ chức; c) Trường hợp nhà thầu, cơ quan, tổ chức không đồng ý với kết quả giải quyết kiến nghị hoặc hết thời hạn quy định tại điểm b khoản này mà chủ đầu tư không có văn bản giải quyết kiến nghị thì nhà thầu, cơ quan, tổ chức có quyền gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn giải quyết kiến nghị hoặc ngày nhận được văn bản giải quyết kiến nghị của chủ đầu tư; d) Người có thẩm quyền phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà thầu, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị của nhà thầu, cơ quan, tổ chức.",Trong bao lâu người có thẩm quyền phải giải quyết kiến nghị từ nhà thầu sau khi nhận được đơn kiến nghị?,Trong thời hạn 05 ngày làm việc. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 91. Quy trình giải quyết kiến nghị về lựa chọn nhà thầu khoản 1 . Việc giải quyết kiến nghị về các vấn đề trước khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu được thực hiện như sau: a) Nhà thầu, cơ quan, tổ chức gửi đơn kiến nghị đến chủ đầu tư trước khi kết quả lựa chọn nhà thầu được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; b) Chủ đầu tư phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà thầu, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị của nhà thầu, cơ quan, tổ chức; c) Trường hợp nhà thầu, cơ quan, tổ chức không đồng ý với kết quả giải quyết kiến nghị hoặc hết thời hạn quy định tại điểm b khoản này mà chủ đầu tư không có văn bản giải quyết kiến nghị thì nhà thầu, cơ quan, tổ chức có quyền gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn giải quyết kiến nghị hoặc ngày nhận được văn bản giải quyết kiến nghị của chủ đầu tư; d) Người có thẩm quyền phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà thầu, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị của nhà thầu, cơ quan, tổ chức.","Nhà thầu, cơ quan, tổ chức có thể gửi đơn kiến nghị đến chủ đầu tư sau khi kết quả lựa chọn nhà thầu được đăng tải ở đâu?",Trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 91. Quy trình giải quyết kiến nghị về lựa chọn nhà thầu khoản 1 . Việc giải quyết kiến nghị về các vấn đề trước khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu được thực hiện như sau: a) Nhà thầu, cơ quan, tổ chức gửi đơn kiến nghị đến chủ đầu tư trước khi kết quả lựa chọn nhà thầu được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; b) Chủ đầu tư phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà thầu, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị của nhà thầu, cơ quan, tổ chức; c) Trường hợp nhà thầu, cơ quan, tổ chức không đồng ý với kết quả giải quyết kiến nghị hoặc hết thời hạn quy định tại điểm b khoản này mà chủ đầu tư không có văn bản giải quyết kiến nghị thì nhà thầu, cơ quan, tổ chức có quyền gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn giải quyết kiến nghị hoặc ngày nhận được văn bản giải quyết kiến nghị của chủ đầu tư; d) Người có thẩm quyền phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà thầu, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị của nhà thầu, cơ quan, tổ chức.","Trường hợp chủ đầu tư không có văn bản giải quyết kiến nghị từ nhà thầu, cơ quan, tổ chức, họ có quyền làm gì?",Gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 91. Quy trình giải quyết kiến nghị về lựa chọn nhà thầu khoản 2 . Việc giải quyết kiến nghị sau khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu được thực hiện theo một trong hai quy trình sau đây: a) Nhà thầu gửi đơn kiến nghị đến chủ đầu tư trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Chủ đầu tư phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi nhà thầu trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị của nhà thầu. Trường hợp nhà thầu không đồng ý với kết quả giải quyết kiến nghị hoặc quá thời hạn quy định tại khoản này mà chủ đầu tư không có văn bản giải quyết kiến nghị thì nhà thầu có quyền gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền thông qua bộ phận thường trực trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn giải quyết kiến nghị hoặc ngày nhận được văn bản giải quyết kiến nghị của chủ đầu tư. Người có thẩm quyền ban hành quyết định giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị; b) Nhà thầu gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền thông qua bộ phận thường trực trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Người có thẩm quyền ban hành quyết định giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị.",Nhà thầu có thời hạn bao lâu để gửi đơn kiến nghị sau khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu?,10 ngày "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 91. Quy trình giải quyết kiến nghị về lựa chọn nhà thầu khoản 2 . Việc giải quyết kiến nghị sau khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu được thực hiện theo một trong hai quy trình sau đây: a) Nhà thầu gửi đơn kiến nghị đến chủ đầu tư trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Chủ đầu tư phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi nhà thầu trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị của nhà thầu. Trường hợp nhà thầu không đồng ý với kết quả giải quyết kiến nghị hoặc quá thời hạn quy định tại khoản này mà chủ đầu tư không có văn bản giải quyết kiến nghị thì nhà thầu có quyền gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền thông qua bộ phận thường trực trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn giải quyết kiến nghị hoặc ngày nhận được văn bản giải quyết kiến nghị của chủ đầu tư. Người có thẩm quyền ban hành quyết định giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị; b) Nhà thầu gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền thông qua bộ phận thường trực trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Người có thẩm quyền ban hành quyết định giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị.",Chủ đầu tư phải giải quyết kiến nghị của nhà thầu trong bao lâu kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị?,07 ngày làm việc "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 91. Quy trình giải quyết kiến nghị về lựa chọn nhà thầu khoản 2 . Việc giải quyết kiến nghị sau khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu được thực hiện theo một trong hai quy trình sau đây: a) Nhà thầu gửi đơn kiến nghị đến chủ đầu tư trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Chủ đầu tư phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi nhà thầu trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị của nhà thầu. Trường hợp nhà thầu không đồng ý với kết quả giải quyết kiến nghị hoặc quá thời hạn quy định tại khoản này mà chủ đầu tư không có văn bản giải quyết kiến nghị thì nhà thầu có quyền gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền thông qua bộ phận thường trực trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn giải quyết kiến nghị hoặc ngày nhận được văn bản giải quyết kiến nghị của chủ đầu tư. Người có thẩm quyền ban hành quyết định giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị; b) Nhà thầu gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền thông qua bộ phận thường trực trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Người có thẩm quyền ban hành quyết định giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị.","Trường hợp nhà thầu không đồng ý với kết quả giải quyết kiến nghị, nhà thầu có quyền gửi đơn kiến nghị đến ai?",Người có thẩm quyền "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 91. Quy trình giải quyết kiến nghị về lựa chọn nhà thầu khoản 2 . Việc giải quyết kiến nghị sau khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu được thực hiện theo một trong hai quy trình sau đây: a) Nhà thầu gửi đơn kiến nghị đến chủ đầu tư trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Chủ đầu tư phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi nhà thầu trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị của nhà thầu. Trường hợp nhà thầu không đồng ý với kết quả giải quyết kiến nghị hoặc quá thời hạn quy định tại khoản này mà chủ đầu tư không có văn bản giải quyết kiến nghị thì nhà thầu có quyền gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền thông qua bộ phận thường trực trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn giải quyết kiến nghị hoặc ngày nhận được văn bản giải quyết kiến nghị của chủ đầu tư. Người có thẩm quyền ban hành quyết định giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị; b) Nhà thầu gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền thông qua bộ phận thường trực trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Người có thẩm quyền ban hành quyết định giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị.",Ai ban hành quyết định giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu trong trường hợp nhà thầu gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền?,Người có thẩm quyền "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 91. Quy trình giải quyết kiến nghị về lựa chọn nhà thầu khoản 2 . Việc giải quyết kiến nghị sau khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu được thực hiện theo một trong hai quy trình sau đây: a) Nhà thầu gửi đơn kiến nghị đến chủ đầu tư trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Chủ đầu tư phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi nhà thầu trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị của nhà thầu. Trường hợp nhà thầu không đồng ý với kết quả giải quyết kiến nghị hoặc quá thời hạn quy định tại khoản này mà chủ đầu tư không có văn bản giải quyết kiến nghị thì nhà thầu có quyền gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền thông qua bộ phận thường trực trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn giải quyết kiến nghị hoặc ngày nhận được văn bản giải quyết kiến nghị của chủ đầu tư. Người có thẩm quyền ban hành quyết định giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị; b) Nhà thầu gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền thông qua bộ phận thường trực trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Người có thẩm quyền ban hành quyết định giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị.",Nhà thầu có thời hạn bao lâu để gửi đơn kiến nghị sau khi hết hạn giải quyết kiến nghị hoặc nhận được văn bản giải quyết kiến nghị của chủ đầu tư?,05 ngày làm việc "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 91. Quy trình giải quyết kiến nghị về lựa chọn nhà thầu khoản 3 . Thời gian giải quyết kiến nghị quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được tính từ ngày bộ phận hành chính của người có trách nhiệm giải quyết kiến nghị nhận được đơn kiến nghị hoặc ngày gửi đơn kiến nghị trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.",Thời gian tính từ khi nào để giải quyết kiến nghị về lựa chọn nhà thầu theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,từ ngày bộ phận hành chính của người có trách nhiệm giải quyết kiến nghị nhận được đơn kiến nghị hoặc ngày gửi đơn kiến nghị trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 91. Quy trình giải quyết kiến nghị về lựa chọn nhà thầu khoản 4 . Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị căn cứ đơn kiến nghị của nhà thầu đề nghị người có thẩm quyền xem xét tạm dừng việc ký kết, thực hiện hợp đồng. Trường hợp chấp thuận đề xuất của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản, người có thẩm quyền có văn bản thông báo cho chủ đầu tư tạm dừng việc ký kết, thực hiện hợp đồng, trong đó xác định rõ thời gian tạm dừng.","Trong trường hợp cần thiết, ai có thẩm quyền xem xét tạm dừng việc ký kết, thực hiện hợp đồng?",người có thẩm quyền "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 91. Quy trình giải quyết kiến nghị về lựa chọn nhà thầu khoản 4 . Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị căn cứ đơn kiến nghị của nhà thầu đề nghị người có thẩm quyền xem xét tạm dừng việc ký kết, thực hiện hợp đồng. Trường hợp chấp thuận đề xuất của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản, người có thẩm quyền có văn bản thông báo cho chủ đầu tư tạm dừng việc ký kết, thực hiện hợp đồng, trong đó xác định rõ thời gian tạm dừng.","Trong bao lâu kể từ ngày nhận được văn bản, người có thẩm quyền phải thông báo cho chủ đầu tư tạm dừng việc ký kết, thực hiện hợp đồng?",05 ngày làm việc "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 91. Quy trình giải quyết kiến nghị về lựa chọn nhà thầu khoản 4 . Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị căn cứ đơn kiến nghị của nhà thầu đề nghị người có thẩm quyền xem xét tạm dừng việc ký kết, thực hiện hợp đồng. Trường hợp chấp thuận đề xuất của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản, người có thẩm quyền có văn bản thông báo cho chủ đầu tư tạm dừng việc ký kết, thực hiện hợp đồng, trong đó xác định rõ thời gian tạm dừng.","Ai đề xuất người có thẩm quyền xem xét tạm dừng việc ký kết, thực hiện hợp đồng?",nhà thầu "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 91. Quy trình giải quyết kiến nghị về lựa chọn nhà thầu khoản 4 . Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị căn cứ đơn kiến nghị của nhà thầu đề nghị người có thẩm quyền xem xét tạm dừng việc ký kết, thực hiện hợp đồng. Trường hợp chấp thuận đề xuất của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản, người có thẩm quyền có văn bản thông báo cho chủ đầu tư tạm dừng việc ký kết, thực hiện hợp đồng, trong đó xác định rõ thời gian tạm dừng.",Ai giải quyết kiến nghị về lựa chọn nhà thầu?,Hội đồng tư vấn "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 91. Quy trình giải quyết kiến nghị về lựa chọn nhà thầu khoản 4 . Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị căn cứ đơn kiến nghị của nhà thầu đề nghị người có thẩm quyền xem xét tạm dừng việc ký kết, thực hiện hợp đồng. Trường hợp chấp thuận đề xuất của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản, người có thẩm quyền có văn bản thông báo cho chủ đầu tư tạm dừng việc ký kết, thực hiện hợp đồng, trong đó xác định rõ thời gian tạm dừng.","Trong văn bản thông báo tạm dừng việc ký kết, thực hiện hợp đồng, điều gì cần được xác định rõ?",thời gian tạm dừng "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 91. Quy trình giải quyết kiến nghị về lựa chọn nhà thầu khoản 5 . Văn bản giải quyết kiến nghị phải có kết luận về nội dung mà nhà thầu kiến nghị; trường hợp kiến nghị được kết luận là đúng thì trong văn bản giải quyết kiến nghị phải nêu rõ biện pháp, cách thức và thời gian để khắc phục hậu quả (nếu có); nhà thầu có kiến nghị được nhận lại chi phí giải quyết kiến nghị đã nộp. Trường hợp kiến nghị của nhà thầu được kết luận là không đúng thì văn bản trả lời phải giải thích rõ lý do; nhà thầu có kiến nghị không được hoàn trả chi phí giải quyết kiến nghị đã nộp.",Nhà thầu có kiến nghị được kết luận là đúng sẽ được nhận lại điều gì?,chi phí giải quyết kiến nghị đã nộp. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 91. Quy trình giải quyết kiến nghị về lựa chọn nhà thầu khoản 6 . Trường hợp không đồng ý với quyết định giải quyết kiến nghị của người có thẩm quyền, chủ đầu tư, nhà thầu có quyền khởi kiện ra Tòa án.",Nhà thầu có quyền làm gì nếu họ không đồng ý với quyết định giải quyết kiến nghị của người có thẩm quyền?,Khởi kiện ra Tòa án. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 92. Quy trình giải quyết kiến nghị về lựa chọn nhà đầu tư khoản 1 . Việc giải quyết kiến nghị về các vấn đề trước khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư được thực hiện như sau: a) Nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức gửi đơn kiến nghị đến bên mời thầu trước khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư; b) Bên mời thầu phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị của nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức; c) Trường hợp nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức không đồng ý với kết quả giải quyết kiến nghị hoặc quá thời hạn quy định tại điểm b khoản này mà bên mời thầu không có văn bản giải quyết kiến nghị thì nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức có quyền gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn giải quyết kiến nghị hoặc ngày nhận được văn bản giải quyết kiến nghị của bên mời thầu; d) Người có thẩm quyền phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị của nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức.",Bên mời thầu phải giải quyết kiến nghị gửi đến nhà đầu tư trong bao nhiêu ngày?,15 ngày "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 92. Quy trình giải quyết kiến nghị về lựa chọn nhà đầu tư khoản 1 . Việc giải quyết kiến nghị về các vấn đề trước khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư được thực hiện như sau: a) Nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức gửi đơn kiến nghị đến bên mời thầu trước khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư; b) Bên mời thầu phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị của nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức; c) Trường hợp nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức không đồng ý với kết quả giải quyết kiến nghị hoặc quá thời hạn quy định tại điểm b khoản này mà bên mời thầu không có văn bản giải quyết kiến nghị thì nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức có quyền gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn giải quyết kiến nghị hoặc ngày nhận được văn bản giải quyết kiến nghị của bên mời thầu; d) Người có thẩm quyền phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị của nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức.",Nhà đầu tư không đồng ý với kết quả giải quyết kiến nghị có thể gửi đơn kiến nghị đến ai?,Người có thẩm quyền "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 92. Quy trình giải quyết kiến nghị về lựa chọn nhà đầu tư khoản 1 . Việc giải quyết kiến nghị về các vấn đề trước khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư được thực hiện như sau: a) Nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức gửi đơn kiến nghị đến bên mời thầu trước khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư; b) Bên mời thầu phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị của nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức; c) Trường hợp nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức không đồng ý với kết quả giải quyết kiến nghị hoặc quá thời hạn quy định tại điểm b khoản này mà bên mời thầu không có văn bản giải quyết kiến nghị thì nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức có quyền gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn giải quyết kiến nghị hoặc ngày nhận được văn bản giải quyết kiến nghị của bên mời thầu; d) Người có thẩm quyền phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị của nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức.","Trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc, người có thẩm quyền phải giải quyết kiến nghị gửi đến nhà đầu tư?",05 ngày "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 92. Quy trình giải quyết kiến nghị về lựa chọn nhà đầu tư khoản 1 . Việc giải quyết kiến nghị về các vấn đề trước khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư được thực hiện như sau: a) Nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức gửi đơn kiến nghị đến bên mời thầu trước khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư; b) Bên mời thầu phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị của nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức; c) Trường hợp nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức không đồng ý với kết quả giải quyết kiến nghị hoặc quá thời hạn quy định tại điểm b khoản này mà bên mời thầu không có văn bản giải quyết kiến nghị thì nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức có quyền gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn giải quyết kiến nghị hoặc ngày nhận được văn bản giải quyết kiến nghị của bên mời thầu; d) Người có thẩm quyền phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị của nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức.","Khi nhà đầu tư không đồng ý với kết quả giải quyết kiến nghị, bên mời thầu không có văn bản giải quyết kiến nghị thì nhà đầu tư có quyền gửi đơn kiến nghị trong bao nhiêu ngày làm việc?",05 ngày "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 92. Quy trình giải quyết kiến nghị về lựa chọn nhà đầu tư khoản 1 . Việc giải quyết kiến nghị về các vấn đề trước khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư được thực hiện như sau: a) Nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức gửi đơn kiến nghị đến bên mời thầu trước khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư; b) Bên mời thầu phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị của nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức; c) Trường hợp nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức không đồng ý với kết quả giải quyết kiến nghị hoặc quá thời hạn quy định tại điểm b khoản này mà bên mời thầu không có văn bản giải quyết kiến nghị thì nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức có quyền gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn giải quyết kiến nghị hoặc ngày nhận được văn bản giải quyết kiến nghị của bên mời thầu; d) Người có thẩm quyền phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị của nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức.",Bên mời thầu phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà đầu tư trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị?,15 ngày "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 92. Quy trình giải quyết kiến nghị về lựa chọn nhà đầu tư khoản 2 . Việc giải quyết kiến nghị sau khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư được thực hiện theo một trong hai quy trình sau đây: a) Nhà đầu tư gửi đơn kiến nghị đến bên mời thầu trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư. Bên mời thầu phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị của nhà đầu tư. Trường hợp nhà đầu tư không đồng ý với kết quả giải quyết kiến nghị hoặc quá thời hạn giải quyết kiến nghị quy định tại điểm này mà bên mời thầu không có văn bản giải quyết kiến nghị thì nhà đầu tư có quyền gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền thông qua bộ phận thường trực trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn giải quyết kiến nghị hoặc ngày nhận được văn bản giải quyết kiến nghị của bên mời thầu. Người có thẩm quyền ban hành quyết định giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà đầu tư trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị; b) Nhà đầu tư gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền thông qua bộ phận thường trực trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư. Người có thẩm quyền ban hành quyết định giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà đầu tư trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị.",Nhà đầu tư có thời hạn bao lâu để gửi đơn kiến nghị đến bên mời thầu sau khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư?,10 ngày "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 92. Quy trình giải quyết kiến nghị về lựa chọn nhà đầu tư khoản 2 . Việc giải quyết kiến nghị sau khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư được thực hiện theo một trong hai quy trình sau đây: a) Nhà đầu tư gửi đơn kiến nghị đến bên mời thầu trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư. Bên mời thầu phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị của nhà đầu tư. Trường hợp nhà đầu tư không đồng ý với kết quả giải quyết kiến nghị hoặc quá thời hạn giải quyết kiến nghị quy định tại điểm này mà bên mời thầu không có văn bản giải quyết kiến nghị thì nhà đầu tư có quyền gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền thông qua bộ phận thường trực trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn giải quyết kiến nghị hoặc ngày nhận được văn bản giải quyết kiến nghị của bên mời thầu. Người có thẩm quyền ban hành quyết định giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà đầu tư trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị; b) Nhà đầu tư gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền thông qua bộ phận thường trực trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư. Người có thẩm quyền ban hành quyết định giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà đầu tư trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị.",Bên mời thầu phải giải quyết kiến nghị của nhà đầu tư trong bao lâu sau khi nhận được đơn kiến nghị?,15 ngày "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 92. Quy trình giải quyết kiến nghị về lựa chọn nhà đầu tư khoản 2 . Việc giải quyết kiến nghị sau khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư được thực hiện theo một trong hai quy trình sau đây: a) Nhà đầu tư gửi đơn kiến nghị đến bên mời thầu trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư. Bên mời thầu phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị của nhà đầu tư. Trường hợp nhà đầu tư không đồng ý với kết quả giải quyết kiến nghị hoặc quá thời hạn giải quyết kiến nghị quy định tại điểm này mà bên mời thầu không có văn bản giải quyết kiến nghị thì nhà đầu tư có quyền gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền thông qua bộ phận thường trực trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn giải quyết kiến nghị hoặc ngày nhận được văn bản giải quyết kiến nghị của bên mời thầu. Người có thẩm quyền ban hành quyết định giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà đầu tư trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị; b) Nhà đầu tư gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền thông qua bộ phận thường trực trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư. Người có thẩm quyền ban hành quyết định giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà đầu tư trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị.","Trường hợp nhà đầu tư không đồng ý với kết quả giải quyết kiến nghị, họ có quyền gửi đơn kiến nghị đến ai?",Người có thẩm quyền thông qua bộ phận thường trực "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 92. Quy trình giải quyết kiến nghị về lựa chọn nhà đầu tư khoản 2 . Việc giải quyết kiến nghị sau khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư được thực hiện theo một trong hai quy trình sau đây: a) Nhà đầu tư gửi đơn kiến nghị đến bên mời thầu trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư. Bên mời thầu phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị của nhà đầu tư. Trường hợp nhà đầu tư không đồng ý với kết quả giải quyết kiến nghị hoặc quá thời hạn giải quyết kiến nghị quy định tại điểm này mà bên mời thầu không có văn bản giải quyết kiến nghị thì nhà đầu tư có quyền gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền thông qua bộ phận thường trực trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn giải quyết kiến nghị hoặc ngày nhận được văn bản giải quyết kiến nghị của bên mời thầu. Người có thẩm quyền ban hành quyết định giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà đầu tư trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị; b) Nhà đầu tư gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền thông qua bộ phận thường trực trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư. Người có thẩm quyền ban hành quyết định giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà đầu tư trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị.",Ai ban hành quyết định giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền thông qua bộ phận thường trực?,Người có thẩm quyền "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 92. Quy trình giải quyết kiến nghị về lựa chọn nhà đầu tư khoản 2 . Việc giải quyết kiến nghị sau khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư được thực hiện theo một trong hai quy trình sau đây: a) Nhà đầu tư gửi đơn kiến nghị đến bên mời thầu trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư. Bên mời thầu phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị của nhà đầu tư. Trường hợp nhà đầu tư không đồng ý với kết quả giải quyết kiến nghị hoặc quá thời hạn giải quyết kiến nghị quy định tại điểm này mà bên mời thầu không có văn bản giải quyết kiến nghị thì nhà đầu tư có quyền gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền thông qua bộ phận thường trực trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn giải quyết kiến nghị hoặc ngày nhận được văn bản giải quyết kiến nghị của bên mời thầu. Người có thẩm quyền ban hành quyết định giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà đầu tư trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị; b) Nhà đầu tư gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền thông qua bộ phận thường trực trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư. Người có thẩm quyền ban hành quyết định giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà đầu tư trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị.","Trong trường hợp bên mời thầu không có văn bản giải quyết kiến nghị, nhà đầu tư có quyền gửi đơn kiến nghị đến ai?",Người có thẩm quyền thông qua bộ phận thường trực "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 92. Quy trình giải quyết kiến nghị về lựa chọn nhà đầu tư khoản 3 . Thời gian giải quyết kiến nghị quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được tính từ ngày bộ phận hành chính của người có trách nhiệm giải quyết kiến nghị nhận được đơn kiến nghị hoặc ngày gửi đơn kiến nghị trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.",Thời gian tính từ khi nào để giải quyết kiến nghị về lựa chọn nhà đầu tư theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,từ ngày bộ phận hành chính của người có trách nhiệm giải quyết kiến nghị nhận được đơn kiến nghị hoặc ngày gửi đơn kiến nghị trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 92. Quy trình giải quyết kiến nghị về lựa chọn nhà đầu tư khoản 4 . Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị căn cứ đơn kiến nghị của nhà đầu tư đề nghị người có thẩm quyền xem xét tạm dừng việc ký kết, thực hiện hợp đồng. Trường hợp chấp thuận đề xuất của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản, người có thẩm quyền có văn bản thông báo tạm dừng việc ký kết, thực hiện hợp đồng, trong đó xác định rõ thời gian tạm dừng.","Trong trường hợp cần thiết, ai có thẩm quyền xem xét tạm dừng việc ký kết, thực hiện hợp đồng?",người có thẩm quyền "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 92. Quy trình giải quyết kiến nghị về lựa chọn nhà đầu tư khoản 4 . Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị căn cứ đơn kiến nghị của nhà đầu tư đề nghị người có thẩm quyền xem xét tạm dừng việc ký kết, thực hiện hợp đồng. Trường hợp chấp thuận đề xuất của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản, người có thẩm quyền có văn bản thông báo tạm dừng việc ký kết, thực hiện hợp đồng, trong đó xác định rõ thời gian tạm dừng.","Trong bao lâu người có thẩm quyền phải thông báo tạm dừng việc ký kết, thực hiện hợp đồng sau khi chấp thuận đề xuất của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị?",10 ngày "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 92. Quy trình giải quyết kiến nghị về lựa chọn nhà đầu tư khoản 4 . Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị căn cứ đơn kiến nghị của nhà đầu tư đề nghị người có thẩm quyền xem xét tạm dừng việc ký kết, thực hiện hợp đồng. Trường hợp chấp thuận đề xuất của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản, người có thẩm quyền có văn bản thông báo tạm dừng việc ký kết, thực hiện hợp đồng, trong đó xác định rõ thời gian tạm dừng.","Ai đề nghị người có thẩm quyền xem xét tạm dừng việc ký kết, thực hiện hợp đồng dựa trên đơn kiến nghị của nhà đầu tư?",nhà đầu tư "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 92. Quy trình giải quyết kiến nghị về lựa chọn nhà đầu tư khoản 4 . Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị căn cứ đơn kiến nghị của nhà đầu tư đề nghị người có thẩm quyền xem xét tạm dừng việc ký kết, thực hiện hợp đồng. Trường hợp chấp thuận đề xuất của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản, người có thẩm quyền có văn bản thông báo tạm dừng việc ký kết, thực hiện hợp đồng, trong đó xác định rõ thời gian tạm dừng.",Ai giải quyết kiến nghị về lựa chọn nhà đầu tư theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,Hội đồng tư vấn "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 92. Quy trình giải quyết kiến nghị về lựa chọn nhà đầu tư khoản 4 . Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị căn cứ đơn kiến nghị của nhà đầu tư đề nghị người có thẩm quyền xem xét tạm dừng việc ký kết, thực hiện hợp đồng. Trường hợp chấp thuận đề xuất của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản, người có thẩm quyền có văn bản thông báo tạm dừng việc ký kết, thực hiện hợp đồng, trong đó xác định rõ thời gian tạm dừng.","Trong quy trình giải quyết kiến nghị, ai căn cứ vào đơn kiến nghị của nhà đầu tư để đề nghị tạm dừng việc ký kết, thực hiện hợp đồng?",Hội đồng tư vấn "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 92. Quy trình giải quyết kiến nghị về lựa chọn nhà đầu tư khoản 6 . Trường hợp không đồng ý với quyết định giải quyết kiến nghị của người có thẩm quyền, bên mời thầu, nhà đầu tư có quyền khởi kiện ra Tòa án.",Trường hợp nào nhà đầu tư có quyền khởi kiện ra Tòa án theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,Trường hợp không đồng ý với quyết định giải quyết kiến nghị của người có thẩm quyền. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 93. Thành phần, trách nhiệm và hoạt động của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị khoản 1 . Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị bao gồm: a) Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư thành lập; b) Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương thành lập; c) Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị do Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư thành lập. Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị được thành lập trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị của nhà thầu, nhà đầu tư.",Ai có trách nhiệm thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,"Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương hoặc Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư thành lập." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 93. Thành phần, trách nhiệm và hoạt động của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị khoản 2 . Thành phần Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị và bộ phận thường trực của Chủ tịch Hội đồng tư vấn được quy định như sau: a) Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch (nếu cần thiết) và các thành viên khác là đại diện của người có thẩm quyền, cơ quan có liên quan và có thể có đại diện của hiệp hội nghề nghiệp, chuyên gia, nhà khoa học. Thành viên Hội đồng tư vấn không được là người có quan hệ gia đình theo quy định của Luật Doanh nghiệp với người ký đơn kiến nghị, cá nhân thuộc tổ chuyên gia, tổ thẩm định và người ký phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư; b) Chủ tịch Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị quy định tại điểm a khoản 1 Điều này là đại diện của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Chủ tịch Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị quy định tại điểm b khoản 1 Điều này là đại diện của đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý về hoạt động đấu thầu thuộc các cơ quan này. Chủ tịch Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị quy định tại điểm c khoản 1 Điều này là đại diện của Sở Kế hoạch và Đầu tư; c) Bộ phận thường trực của Chủ tịch Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị là đơn vị được giao quản lý về hoạt động đấu thầu nhưng không gồm các cá nhân thuộc tổ chuyên gia, tổ thẩm định của gói thầu, dự án. Bộ phận thường trực thực hiện các nhiệm vụ về hành chính do Chủ tịch Hội đồng tư vấn quy định; tiếp nhận và quản lý chi phí do nhà thầu, nhà đầu tư có kiến nghị nộp.",Ai không được là thành viên của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,"Người có quan hệ gia đình với người ký đơn kiến nghị, cá nhân thuộc tổ chuyên gia, tổ thẩm định và người ký phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 93. Thành phần, trách nhiệm và hoạt động của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị khoản 2 . Thành phần Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị và bộ phận thường trực của Chủ tịch Hội đồng tư vấn được quy định như sau: a) Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch (nếu cần thiết) và các thành viên khác là đại diện của người có thẩm quyền, cơ quan có liên quan và có thể có đại diện của hiệp hội nghề nghiệp, chuyên gia, nhà khoa học. Thành viên Hội đồng tư vấn không được là người có quan hệ gia đình theo quy định của Luật Doanh nghiệp với người ký đơn kiến nghị, cá nhân thuộc tổ chuyên gia, tổ thẩm định và người ký phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư; b) Chủ tịch Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị quy định tại điểm a khoản 1 Điều này là đại diện của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Chủ tịch Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị quy định tại điểm b khoản 1 Điều này là đại diện của đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý về hoạt động đấu thầu thuộc các cơ quan này. Chủ tịch Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị quy định tại điểm c khoản 1 Điều này là đại diện của Sở Kế hoạch và Đầu tư; c) Bộ phận thường trực của Chủ tịch Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị là đơn vị được giao quản lý về hoạt động đấu thầu nhưng không gồm các cá nhân thuộc tổ chuyên gia, tổ thẩm định của gói thầu, dự án. Bộ phận thường trực thực hiện các nhiệm vụ về hành chính do Chủ tịch Hội đồng tư vấn quy định; tiếp nhận và quản lý chi phí do nhà thầu, nhà đầu tư có kiến nghị nộp.",Ai là đại diện của Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,Chủ tịch Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 93. Thành phần, trách nhiệm và hoạt động của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị khoản 2 . Thành phần Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị và bộ phận thường trực của Chủ tịch Hội đồng tư vấn được quy định như sau: a) Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch (nếu cần thiết) và các thành viên khác là đại diện của người có thẩm quyền, cơ quan có liên quan và có thể có đại diện của hiệp hội nghề nghiệp, chuyên gia, nhà khoa học. Thành viên Hội đồng tư vấn không được là người có quan hệ gia đình theo quy định của Luật Doanh nghiệp với người ký đơn kiến nghị, cá nhân thuộc tổ chuyên gia, tổ thẩm định và người ký phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư; b) Chủ tịch Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị quy định tại điểm a khoản 1 Điều này là đại diện của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Chủ tịch Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị quy định tại điểm b khoản 1 Điều này là đại diện của đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý về hoạt động đấu thầu thuộc các cơ quan này. Chủ tịch Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị quy định tại điểm c khoản 1 Điều này là đại diện của Sở Kế hoạch và Đầu tư; c) Bộ phận thường trực của Chủ tịch Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị là đơn vị được giao quản lý về hoạt động đấu thầu nhưng không gồm các cá nhân thuộc tổ chuyên gia, tổ thẩm định của gói thầu, dự án. Bộ phận thường trực thực hiện các nhiệm vụ về hành chính do Chủ tịch Hội đồng tư vấn quy định; tiếp nhận và quản lý chi phí do nhà thầu, nhà đầu tư có kiến nghị nộp.",Bộ phận thường trực của Chủ tịch Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị thực hiện các nhiệm vụ gì?,"Hành chính do Chủ tịch Hội đồng tư vấn quy định; tiếp nhận và quản lý chi phí do nhà thầu, nhà đầu tư có kiến nghị nộp." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 93. Thành phần, trách nhiệm và hoạt động của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị khoản 2 . Thành phần Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị và bộ phận thường trực của Chủ tịch Hội đồng tư vấn được quy định như sau: a) Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch (nếu cần thiết) và các thành viên khác là đại diện của người có thẩm quyền, cơ quan có liên quan và có thể có đại diện của hiệp hội nghề nghiệp, chuyên gia, nhà khoa học. Thành viên Hội đồng tư vấn không được là người có quan hệ gia đình theo quy định của Luật Doanh nghiệp với người ký đơn kiến nghị, cá nhân thuộc tổ chuyên gia, tổ thẩm định và người ký phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư; b) Chủ tịch Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị quy định tại điểm a khoản 1 Điều này là đại diện của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Chủ tịch Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị quy định tại điểm b khoản 1 Điều này là đại diện của đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý về hoạt động đấu thầu thuộc các cơ quan này. Chủ tịch Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị quy định tại điểm c khoản 1 Điều này là đại diện của Sở Kế hoạch và Đầu tư; c) Bộ phận thường trực của Chủ tịch Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị là đơn vị được giao quản lý về hoạt động đấu thầu nhưng không gồm các cá nhân thuộc tổ chuyên gia, tổ thẩm định của gói thầu, dự án. Bộ phận thường trực thực hiện các nhiệm vụ về hành chính do Chủ tịch Hội đồng tư vấn quy định; tiếp nhận và quản lý chi phí do nhà thầu, nhà đầu tư có kiến nghị nộp.",Ai là đại diện của đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý về hoạt động đấu thầu thuộc các cơ quan trong Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,Chủ tịch Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 93. Thành phần, trách nhiệm và hoạt động của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị khoản 2 . Thành phần Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị và bộ phận thường trực của Chủ tịch Hội đồng tư vấn được quy định như sau: a) Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch (nếu cần thiết) và các thành viên khác là đại diện của người có thẩm quyền, cơ quan có liên quan và có thể có đại diện của hiệp hội nghề nghiệp, chuyên gia, nhà khoa học. Thành viên Hội đồng tư vấn không được là người có quan hệ gia đình theo quy định của Luật Doanh nghiệp với người ký đơn kiến nghị, cá nhân thuộc tổ chuyên gia, tổ thẩm định và người ký phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư; b) Chủ tịch Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị quy định tại điểm a khoản 1 Điều này là đại diện của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Chủ tịch Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị quy định tại điểm b khoản 1 Điều này là đại diện của đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý về hoạt động đấu thầu thuộc các cơ quan này. Chủ tịch Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị quy định tại điểm c khoản 1 Điều này là đại diện của Sở Kế hoạch và Đầu tư; c) Bộ phận thường trực của Chủ tịch Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị là đơn vị được giao quản lý về hoạt động đấu thầu nhưng không gồm các cá nhân thuộc tổ chuyên gia, tổ thẩm định của gói thầu, dự án. Bộ phận thường trực thực hiện các nhiệm vụ về hành chính do Chủ tịch Hội đồng tư vấn quy định; tiếp nhận và quản lý chi phí do nhà thầu, nhà đầu tư có kiến nghị nộp.",Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị gồm những thành viên nào theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,"Chủ tịch, Phó Chủ tịch (nếu cần thiết) và các thành viên khác là đại diện của người có thẩm quyền, cơ quan có liên quan và có thể có đại diện của hiệp hội nghề nghiệp, chuyên gia, nhà khoa học." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 93. Thành phần, trách nhiệm và hoạt động của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị khoản 4 . Hoạt động của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị được quy định như sau: a) Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị hoạt động theo từng vụ việc, làm việc theo nguyên tắc tập thể và quyết định theo đa số. Thành viên được quyền bảo lưu ý kiến và chịu trách nhiệm trước pháp luật về ý kiến của mình; b) Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị có quyền yêu cầu nhà thầu, nhà đầu tư, chủ đầu tư, bên mời thầu và các cơ quan liên quan cung cấp thông tin của gói thầu, dự án, dự án đầu tư kinh doanh và các thông tin liên quan khác để thực hiện nhiệm vụ; c) Kết quả giải quyết kiến nghị được gửi đến người có thẩm quyền trong thời hạn 25 ngày đối với kiến nghị của nhà thầu, 35 ngày đối với kiến nghị của nhà đầu tư kể từ ngày Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị được thành lập.",Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị hoạt động theo nguyên tắc nào?,theo nguyên tắc tập thể và quyết định theo đa số. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 93. Thành phần, trách nhiệm và hoạt động của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị khoản 4 . Hoạt động của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị được quy định như sau: a) Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị hoạt động theo từng vụ việc, làm việc theo nguyên tắc tập thể và quyết định theo đa số. Thành viên được quyền bảo lưu ý kiến và chịu trách nhiệm trước pháp luật về ý kiến của mình; b) Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị có quyền yêu cầu nhà thầu, nhà đầu tư, chủ đầu tư, bên mời thầu và các cơ quan liên quan cung cấp thông tin của gói thầu, dự án, dự án đầu tư kinh doanh và các thông tin liên quan khác để thực hiện nhiệm vụ; c) Kết quả giải quyết kiến nghị được gửi đến người có thẩm quyền trong thời hạn 25 ngày đối với kiến nghị của nhà thầu, 35 ngày đối với kiến nghị của nhà đầu tư kể từ ngày Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị được thành lập.",Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị có quyền yêu cầu thông tin từ đối tượng nào?,"nhà thầu, nhà đầu tư, chủ đầu tư, bên mời thầu và các cơ quan liên quan." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 93. Thành phần, trách nhiệm và hoạt động của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị khoản 4 . Hoạt động của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị được quy định như sau: a) Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị hoạt động theo từng vụ việc, làm việc theo nguyên tắc tập thể và quyết định theo đa số. Thành viên được quyền bảo lưu ý kiến và chịu trách nhiệm trước pháp luật về ý kiến của mình; b) Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị có quyền yêu cầu nhà thầu, nhà đầu tư, chủ đầu tư, bên mời thầu và các cơ quan liên quan cung cấp thông tin của gói thầu, dự án, dự án đầu tư kinh doanh và các thông tin liên quan khác để thực hiện nhiệm vụ; c) Kết quả giải quyết kiến nghị được gửi đến người có thẩm quyền trong thời hạn 25 ngày đối với kiến nghị của nhà thầu, 35 ngày đối với kiến nghị của nhà đầu tư kể từ ngày Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị được thành lập.",Thời hạn giải quyết kiến nghị của nhà thầu là bao lâu?,25 ngày. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 93. Thành phần, trách nhiệm và hoạt động của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị khoản 4 . Hoạt động của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị được quy định như sau: a) Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị hoạt động theo từng vụ việc, làm việc theo nguyên tắc tập thể và quyết định theo đa số. Thành viên được quyền bảo lưu ý kiến và chịu trách nhiệm trước pháp luật về ý kiến của mình; b) Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị có quyền yêu cầu nhà thầu, nhà đầu tư, chủ đầu tư, bên mời thầu và các cơ quan liên quan cung cấp thông tin của gói thầu, dự án, dự án đầu tư kinh doanh và các thông tin liên quan khác để thực hiện nhiệm vụ; c) Kết quả giải quyết kiến nghị được gửi đến người có thẩm quyền trong thời hạn 25 ngày đối với kiến nghị của nhà thầu, 35 ngày đối với kiến nghị của nhà đầu tư kể từ ngày Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị được thành lập.",Thời hạn giải quyết kiến nghị của nhà đầu tư là bao lâu?,35 ngày. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 93. Thành phần, trách nhiệm và hoạt động của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị khoản 4 . Hoạt động của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị được quy định như sau: a) Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị hoạt động theo từng vụ việc, làm việc theo nguyên tắc tập thể và quyết định theo đa số. Thành viên được quyền bảo lưu ý kiến và chịu trách nhiệm trước pháp luật về ý kiến của mình; b) Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị có quyền yêu cầu nhà thầu, nhà đầu tư, chủ đầu tư, bên mời thầu và các cơ quan liên quan cung cấp thông tin của gói thầu, dự án, dự án đầu tư kinh doanh và các thông tin liên quan khác để thực hiện nhiệm vụ; c) Kết quả giải quyết kiến nghị được gửi đến người có thẩm quyền trong thời hạn 25 ngày đối với kiến nghị của nhà thầu, 35 ngày đối với kiến nghị của nhà đầu tư kể từ ngày Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị được thành lập.",Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị được gửi kết quả đến người có thẩm quyền trong bao lâu kể từ ngày thành lập?,"25 ngày đối với kiến nghị của nhà thầu, 35 ngày đối với kiến nghị của nhà đầu tư." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 94. Quyền khởi kiện và yêu cầu Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời khoản 1 . Việc khởi kiện ra Tòa án được thực hiện theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.",Quyền khởi kiện và yêu cầu Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời được thực hiện theo quy định nào?,theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 94. Quyền khởi kiện và yêu cầu Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời khoản 2 . Khi nộp đơn khởi kiện hoặc trong quá trình Tòa án giải quyết vụ kiện, các bên có quyền yêu cầu Tòa án tạm dừng việc đóng thầu; phê duyệt danh sách ngắn; phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư; ký kết hợp đồng; thực hiện hợp đồng và các biện pháp khẩn cấp tạm thời khác theo quy định của pháp luật.",Khi nào các bên có quyền yêu cầu Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời?,Khi nộp đơn khởi kiện hoặc trong quá trình Tòa án giải quyết vụ kiện. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 94. Quyền khởi kiện và yêu cầu Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời khoản 2 . Khi nộp đơn khởi kiện hoặc trong quá trình Tòa án giải quyết vụ kiện, các bên có quyền yêu cầu Tòa án tạm dừng việc đóng thầu; phê duyệt danh sách ngắn; phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư; ký kết hợp đồng; thực hiện hợp đồng và các biện pháp khẩn cấp tạm thời khác theo quy định của pháp luật.",Các bên có quyền yêu cầu Tòa án tạm dừng việc gì?,Tạm dừng việc đóng thầu. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 94. Quyền khởi kiện và yêu cầu Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời khoản 2 . Khi nộp đơn khởi kiện hoặc trong quá trình Tòa án giải quyết vụ kiện, các bên có quyền yêu cầu Tòa án tạm dừng việc đóng thầu; phê duyệt danh sách ngắn; phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư; ký kết hợp đồng; thực hiện hợp đồng và các biện pháp khẩn cấp tạm thời khác theo quy định của pháp luật.",Biện pháp khẩn cấp tạm thời có thể áp dụng trong trường hợp nào?,Trong quá trình Tòa án giải quyết vụ kiện. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 94. Quyền khởi kiện và yêu cầu Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời khoản 2 . Khi nộp đơn khởi kiện hoặc trong quá trình Tòa án giải quyết vụ kiện, các bên có quyền yêu cầu Tòa án tạm dừng việc đóng thầu; phê duyệt danh sách ngắn; phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư; ký kết hợp đồng; thực hiện hợp đồng và các biện pháp khẩn cấp tạm thời khác theo quy định của pháp luật.",Các bên có quyền yêu cầu Tòa án phê duyệt danh sách ngắn và kết quả lựa chọn nhà thầu khi nào?,Trong quá trình Tòa án giải quyết vụ kiện. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 94. Quyền khởi kiện và yêu cầu Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời khoản 2 . Khi nộp đơn khởi kiện hoặc trong quá trình Tòa án giải quyết vụ kiện, các bên có quyền yêu cầu Tòa án tạm dừng việc đóng thầu; phê duyệt danh sách ngắn; phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư; ký kết hợp đồng; thực hiện hợp đồng và các biện pháp khẩn cấp tạm thời khác theo quy định của pháp luật.",Biện pháp khẩn cấp tạm thời khác mà các bên có quyền yêu cầu Tòa án thực hiện là gì?,Ký kết hợp đồng và thực hiện hợp đồng. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 95. Hiệu lực thi hành khoản 1 . Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2024.",Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 có hiệu lực thi hành từ ngày nào?,Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2024. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 95. Hiệu lực thi hành khoản 3 . Hợp đồng được ký kết theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 55 của Luật này được thực hiện trong thời hạn quy định tại hợp đồng nhưng không quá 05 năm kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.",Hợp đồng được thực hiện trong thời hạn không quá bao nhiêu năm kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành?,05 năm. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 96. Quy định chuyển tiếp khoản 1 . Các gói thầu lựa chọn nhà thầu đã phê duyệt và phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục tổ chức lựa chọn danh sách ngắn, lựa chọn nhà thầu, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng theo quy định của Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành.",Các gói thầu nào được quy định chuyển tiếp theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?,"Các gói thầu lựa chọn nhà thầu đã phê duyệt và phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 96. Quy định chuyển tiếp khoản 1 . Các gói thầu lựa chọn nhà thầu đã phê duyệt và phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục tổ chức lựa chọn danh sách ngắn, lựa chọn nhà thầu, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng theo quy định của Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành.","Theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, việc tiếp tục tổ chức lựa chọn nhà thầu được thực hiện như thế nào?","Tiếp tục tổ chức lựa chọn danh sách ngắn, lựa chọn nhà thầu, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng theo quy định của Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 96. Quy định chuyển tiếp khoản 1 . Các gói thầu lựa chọn nhà thầu đã phê duyệt và phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục tổ chức lựa chọn danh sách ngắn, lựa chọn nhà thầu, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng theo quy định của Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành.",Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 có hiệu lực thi hành từ khi nào?,Trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 96. Quy định chuyển tiếp khoản 1 . Các gói thầu lựa chọn nhà thầu đã phê duyệt và phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục tổ chức lựa chọn danh sách ngắn, lựa chọn nhà thầu, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng theo quy định của Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành.",Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 thay thế cho Luật nào?,Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13. "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 96. Quy định chuyển tiếp khoản 1 . Các gói thầu lựa chọn nhà thầu đã phê duyệt và phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục tổ chức lựa chọn danh sách ngắn, lựa chọn nhà thầu, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng theo quy định của Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành.","Theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, việc quản lý thực hiện hợp đồng được thực hiện theo quy định của văn bản nào?","Theo quy định của Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 96. Quy định chuyển tiếp khoản 2 . Dự án đầu tư kinh doanh đã phê duyệt và phát hành hồ sơ mời thầu trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục tổ chức lựa chọn nhà đầu tư, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng theo quy định của Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành. Chính phủ quy định chi tiết việc áp dụng chuyển tiếp đối với dự án đầu tư kinh doanh.",Dự án đầu tư kinh doanh đã phê duyệt và phát hành hồ sơ mời thầu trước ngày Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 có hiệu lực thi hành thì tiếp tục tổ chức lựa chọn nhà đầu tư theo quy định nào?,"theo quy định của Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 96. Quy định chuyển tiếp khoản 3 . Trong thời gian kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến ngày Luật Đất đai sửa đổi có hiệu lực thi hành, việc lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất được tiếp tục thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành.","Theo quy định của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, việc lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất sẽ được thực hiện như thế nào trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến ngày Luật Đất đai sửa đổi có hiệu lực thi hành?","Theo quy định của Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành." "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 96. Quy định chuyển tiếp khoản 4 . Hợp đồng mà nhà thầu trúng thầu vật tư, hóa chất có trách nhiệm cung cấp trang thiết bị y tế để sử dụng vật tư, hóa chất đó được ký kết trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện trong thời hạn quy định tại hợp đồng nhưng không quá 05 năm kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành. Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2023.","Hợp đồng mà nhà thầu trúng thầu vật tư, hóa chất có trách nhiệm cung cấp trang thiết bị gì?",trang thiết bị y tế "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 96. Quy định chuyển tiếp khoản 4 . Hợp đồng mà nhà thầu trúng thầu vật tư, hóa chất có trách nhiệm cung cấp trang thiết bị y tế để sử dụng vật tư, hóa chất đó được ký kết trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện trong thời hạn quy định tại hợp đồng nhưng không quá 05 năm kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành. Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2023.",Trong bao lâu hợp đồng được ký kết trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành vẫn được tiếp tục thực hiện?,không quá 05 năm "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 96. Quy định chuyển tiếp khoản 4 . Hợp đồng mà nhà thầu trúng thầu vật tư, hóa chất có trách nhiệm cung cấp trang thiết bị y tế để sử dụng vật tư, hóa chất đó được ký kết trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện trong thời hạn quy định tại hợp đồng nhưng không quá 05 năm kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành. Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2023.","Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ mấy thông qua Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15?",kỳ họp thứ 5 "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 96. Quy định chuyển tiếp khoản 4 . Hợp đồng mà nhà thầu trúng thầu vật tư, hóa chất có trách nhiệm cung cấp trang thiết bị y tế để sử dụng vật tư, hóa chất đó được ký kết trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện trong thời hạn quy định tại hợp đồng nhưng không quá 05 năm kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành. Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2023.",Ngày nào Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 có hiệu lực thi hành?,23 tháng 6 năm 2023 "Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 Điều 96. Quy định chuyển tiếp khoản 4 . Hợp đồng mà nhà thầu trúng thầu vật tư, hóa chất có trách nhiệm cung cấp trang thiết bị y tế để sử dụng vật tư, hóa chất đó được ký kết trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện trong thời hạn quy định tại hợp đồng nhưng không quá 05 năm kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành. Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2023.","Hợp đồng mà nhà thầu trúng thầu vật tư, hóa chất có trách nhiệm cung cấp trang thiết bị y tế được ký kết trước ngày nào?",trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh khoản 1 . Nghị định này quy định chi tiết một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu, bao gồm: a) Khoản 6 Điều 6 về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu; b) Khoản 6 Điều 10 về ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu; c) Khoản 3 Điều 15 về chi phí trong lựa chọn nhà thầu; d) Khoản 4 Điều 19 về năng lực, kinh nghiệm của thành viên tổ chuyên gia, tổ thẩm định; đ) Khoản 2 Điều 20 về các hình thức lựa chọn nhà thầu khác; e) Khoản 7 Điều 23 về chỉ định thầu; g) Khoản 4 Điều 29 về lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt; h) Khoản 4 Điều 36 về kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án; i) Khoản 2 Điều 39 về nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu; k) Khoản 8 Điều 43 về quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu; l) Khoản 1 và khoản 5 Điều 50 về lựa chọn nhà thầu qua mạng; m) Khoản 7 Điều 53 về mua sắm tập trung; n) Khoản 3 và khoản 4 Điều 55 về lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế; o) Khoản 4 Điều 67 về ký kết hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn; p) Khoản 6 Điều 70 về sửa đổi hợp đồng; q) Khoản 2 Điều 84 về trách nhiệm quản lý nhà nước về đấu thầu; r) Khoản 4 Điều 86 về thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động đấu thầu; s) Khoản 5 Điều 87 về xử lý vi phạm; t) Khoản 4 Điều 88 về xử lý tình huống trong đấu thầu.",Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 điều chỉnh về những vấn đề nào?,"Lựa chọn nhà thầu, bảo đảm cạnh tranh, ưu đãi, chi phí, năng lực, kinh nghiệm, hình thức lựa chọn, chỉ định thầu, kế hoạch tổng thể, nội dung kế hoạch, quy trình, thủ tục, mua sắm tập trung, cung cấp thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế, ký kết hợp đồng, sửa đổi hợp đồng, trách nhiệm quản lý, thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm, xử lý tình huống." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh khoản 2 . Các biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu, bao gồm: a) Đăng ký trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; b) Thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu; c) Thẩm quyền quyết định việc mua sắm đối với dự toán mua sắm; d) Công khai thông tin trong hoạt động đấu thầu; đ) Mẫu hồ sơ đấu thầu; e) Quản lý nhà thầu.",Thẩm quyền quyết định việc mua sắm đối với dự toán mua sắm thuộc vào phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu số 22 hay không?,c) Thẩm quyền quyết định việc mua sắm đối với dự toán mua sắm. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh khoản 3 . Việc lựa chọn nhà thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công theo hình thức đặt hàng, giao nhiệm vụ thực hiện theo quy định riêng của Chính phủ.","Theo Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22, việc lựa chọn nhà thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công được thực hiện theo hình thức nào?",theo hình thức đặt hàng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 10. Ưu đãi đối với sản phẩm, dịch vụ được chứng nhận nhãn sinh thái, nhãn năng lượng và tương đương khoản 1 . Sản phẩm, dịch vụ được chứng nhận nhãn sinh thái, nhãn năng lượng và tương đương theo quy định của pháp luật được hưởng ưu đãi trong đấu thầu theo quy định tại khoản 3 Điều 10 của Luật Đấu thầu.","Sản phẩm, dịch vụ nào được hưởng ưu đãi trong đấu thầu theo Luật Đấu thầu số 22?","Sản phẩm, dịch vụ được chứng nhận nhãn sinh thái, nhãn năng lượng và tương đương." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 10. Ưu đãi đối với sản phẩm, dịch vụ được chứng nhận nhãn sinh thái, nhãn năng lượng và tương đương khoản 1 . Sản phẩm, dịch vụ được chứng nhận nhãn sinh thái, nhãn năng lượng và tương đương theo quy định của pháp luật được hưởng ưu đãi trong đấu thầu theo quy định tại khoản 3 Điều 10 của Luật Đấu thầu.","Theo quy định của pháp luật, sản phẩm, dịch vụ nào được chứng nhận nhãn sinh thái, nhãn năng lượng và tương đương?","Sản phẩm, dịch vụ được chứng nhận nhãn sinh thái, nhãn năng lượng và tương đương theo quy định của pháp luật." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 10. Ưu đãi đối với sản phẩm, dịch vụ được chứng nhận nhãn sinh thái, nhãn năng lượng và tương đương khoản 1 . Sản phẩm, dịch vụ được chứng nhận nhãn sinh thái, nhãn năng lượng và tương đương theo quy định của pháp luật được hưởng ưu đãi trong đấu thầu theo quy định tại khoản 3 Điều 10 của Luật Đấu thầu.","Ưu đãi đối với sản phẩm, dịch vụ nào trong đấu thầu theo Luật Đấu thầu số 22?","Sản phẩm, dịch vụ được chứng nhận nhãn sinh thái, nhãn năng lượng và tương đương." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 10. Ưu đãi đối với sản phẩm, dịch vụ được chứng nhận nhãn sinh thái, nhãn năng lượng và tương đương khoản 1 . Sản phẩm, dịch vụ được chứng nhận nhãn sinh thái, nhãn năng lượng và tương đương theo quy định của pháp luật được hưởng ưu đãi trong đấu thầu theo quy định tại khoản 3 Điều 10 của Luật Đấu thầu.","Theo Điều 10 của Luật Đấu thầu, sản phẩm, dịch vụ nào được hưởng ưu đãi?","Sản phẩm, dịch vụ được chứng nhận nhãn sinh thái, nhãn năng lượng và tương đương." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 10. Ưu đãi đối với sản phẩm, dịch vụ được chứng nhận nhãn sinh thái, nhãn năng lượng và tương đương khoản 1 . Sản phẩm, dịch vụ được chứng nhận nhãn sinh thái, nhãn năng lượng và tương đương theo quy định của pháp luật được hưởng ưu đãi trong đấu thầu theo quy định tại khoản 3 Điều 10 của Luật Đấu thầu.","Ưu đãi trong đấu thầu áp dụng cho sản phẩm, dịch vụ nào?","Sản phẩm, dịch vụ được chứng nhận nhãn sinh thái, nhãn năng lượng và tương đương." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 100. Nguyên tắc chào giá trực tuyến khoản 1 . Nhà thầu có thể liên tục thay đổi mức giá, các yếu tố khác ngoài giá (nếu có) trong thời gian chào giá trực tuyến. Mức giá, các yếu tố khác ngoài giá (nếu có) do các nhà thầu chào được công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia nhưng tên nhà thầu không được công khai. Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tự động xếp hạng và công khai thứ tự xếp hạng của nhà thầu trong thời gian chào giá trực tuyến; thời gian còn lại của quá trình chào giá trực tuyến.",Nhà thầu có thể thay đổi những gì trong thời gian chào giá trực tuyến?,"Mức giá, các yếu tố khác ngoài giá (nếu có)." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 100. Nguyên tắc chào giá trực tuyến khoản 1 . Nhà thầu có thể liên tục thay đổi mức giá, các yếu tố khác ngoài giá (nếu có) trong thời gian chào giá trực tuyến. Mức giá, các yếu tố khác ngoài giá (nếu có) do các nhà thầu chào được công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia nhưng tên nhà thầu không được công khai. Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tự động xếp hạng và công khai thứ tự xếp hạng của nhà thầu trong thời gian chào giá trực tuyến; thời gian còn lại của quá trình chào giá trực tuyến.",Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tự động xếp hạng và công khai thứ tự xếp hạng của nhà thầu trong thời gian nào?,Trong thời gian chào giá trực tuyến. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 100. Nguyên tắc chào giá trực tuyến khoản 1 . Nhà thầu có thể liên tục thay đổi mức giá, các yếu tố khác ngoài giá (nếu có) trong thời gian chào giá trực tuyến. Mức giá, các yếu tố khác ngoài giá (nếu có) do các nhà thầu chào được công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia nhưng tên nhà thầu không được công khai. Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tự động xếp hạng và công khai thứ tự xếp hạng của nhà thầu trong thời gian chào giá trực tuyến; thời gian còn lại của quá trình chào giá trực tuyến.",Tên của nhà thầu được công khai hay không trong quá trình chào giá trực tuyến?,Không. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 100. Nguyên tắc chào giá trực tuyến khoản 1 . Nhà thầu có thể liên tục thay đổi mức giá, các yếu tố khác ngoài giá (nếu có) trong thời gian chào giá trực tuyến. Mức giá, các yếu tố khác ngoài giá (nếu có) do các nhà thầu chào được công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia nhưng tên nhà thầu không được công khai. Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tự động xếp hạng và công khai thứ tự xếp hạng của nhà thầu trong thời gian chào giá trực tuyến; thời gian còn lại của quá trình chào giá trực tuyến.",Nhà thầu có thể thay đổi mức giá bao nhiêu lần trong thời gian chào giá trực tuyến?,Liên tục. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 100. Nguyên tắc chào giá trực tuyến khoản 1 . Nhà thầu có thể liên tục thay đổi mức giá, các yếu tố khác ngoài giá (nếu có) trong thời gian chào giá trực tuyến. Mức giá, các yếu tố khác ngoài giá (nếu có) do các nhà thầu chào được công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia nhưng tên nhà thầu không được công khai. Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tự động xếp hạng và công khai thứ tự xếp hạng của nhà thầu trong thời gian chào giá trực tuyến; thời gian còn lại của quá trình chào giá trực tuyến.",Những thông tin nào được công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia?,"Mức giá, các yếu tố khác ngoài giá (nếu có)." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 100. Nguyên tắc chào giá trực tuyến khoản 2 . Trường hợp giá dự thầu là yếu tố duy nhất được phép chào lại và gói thầu đánh giá theo phương pháp giá thấp nhất mà có nhiều nhà thầu cùng chào giá thấp nhất thì nhà thầu chào giá đầu tiên thấp nhất trúng thầu.","Theo điều 100 khoản 2 của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22, trong trường hợp nào nhà thầu chào giá đầu tiên thấp nhất trúng thầu?",nhà thầu chào giá đầu tiên thấp nhất trúng thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 100. Nguyên tắc chào giá trực tuyến khoản 3 . Trường hợp không sử dụng phương pháp giá thấp nhất, Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tự động xếp hạng nhà thầu theo tiêu chuẩn đánh giá trong hồ sơ mời thầu mà có nhiều nhà thầu cùng xếp hạng thứ nhất thì nhà thầu xếp hạng thứ nhất đầu tiên trúng thầu.","Theo điều 100 khoản 3 của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22, nhà thầu xếp hạng thứ nhất đầu tiên trúng thầu khi nào?",nhà thầu xếp hạng thứ nhất đầu tiên trúng thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 100. Nguyên tắc chào giá trực tuyến khoản 4 . Thời điểm kết thúc chào giá trực tuyến phải nằm trong khung giờ hành chính.",Thời điểm kết thúc chào giá trực tuyến phải nằm trong khung giờ nào?,Thời điểm kết thúc chào giá trực tuyến phải nằm trong khung giờ hành chính. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 101. Quy trình chào giá trực tuyến thông thường khoản 1 . Trên cơ sở kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt, việc tổ chức chào giá trực tuyến theo quy trình thông thường được thực hiện tại bước đánh giá về tài chính, làm căn cứ để so sánh hồ sơ dự thầu và xếp hạng nhà thầu.",Quy trình chào giá trực tuyến thông thường được thực hiện ở bước nào trong việc đánh giá về tài chính?,tại bước đánh giá về tài chính "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 101. Quy trình chào giá trực tuyến thông thường khoản 1 . Trên cơ sở kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt, việc tổ chức chào giá trực tuyến theo quy trình thông thường được thực hiện tại bước đánh giá về tài chính, làm căn cứ để so sánh hồ sơ dự thầu và xếp hạng nhà thầu.",Việc tổ chức chào giá trực tuyến theo quy trình thông thường làm căn cứ để so sánh hồ sơ dự thầu và xếp hạng nhà thầu ở đâu?,làm căn cứ để so sánh hồ sơ dự thầu và xếp hạng nhà thầu "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 101. Quy trình chào giá trực tuyến thông thường khoản 1 . Trên cơ sở kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt, việc tổ chức chào giá trực tuyến theo quy trình thông thường được thực hiện tại bước đánh giá về tài chính, làm căn cứ để so sánh hồ sơ dự thầu và xếp hạng nhà thầu.",Điều 101 của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 nêu rõ về quy trình chào giá trực tuyến thông thường ở khoản nào?,khoản 1 "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 101. Quy trình chào giá trực tuyến thông thường khoản 1 . Trên cơ sở kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt, việc tổ chức chào giá trực tuyến theo quy trình thông thường được thực hiện tại bước đánh giá về tài chính, làm căn cứ để so sánh hồ sơ dự thầu và xếp hạng nhà thầu.",Kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt dựa trên cơ sở nào?,kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 101. Quy trình chào giá trực tuyến thông thường khoản 1 . Trên cơ sở kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt, việc tổ chức chào giá trực tuyến theo quy trình thông thường được thực hiện tại bước đánh giá về tài chính, làm căn cứ để so sánh hồ sơ dự thầu và xếp hạng nhà thầu.",Quy trình chào giá trực tuyến thông thường được thực hiện trong trường hợp nào?,trên cơ sở kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 101. Quy trình chào giá trực tuyến thông thường khoản 2 . Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu: Việc chuẩn bị lựa chọn nhà thầu bao gồm lập, thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu được thực hiện theo quy định tại Điều 25 và Điều 26 của Nghị định này. Đối với gói thầu có giá gói thầu dưới 05 tỷ, thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 05 ngày làm việc kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu. Ngoài các nội dung quy định tại Điều 25 của Nghị định này, hồ sơ mời thầu còn phải bao gồm tối thiểu các thông tin sau liên quan đến quá trình chào giá trực tuyến: - Thông báo về việc áp dụng chào giá trực tuyến trong quá trình lựa chọn nhà thầu; - Các yếu tố khác ngoài giá mà nhà thầu được phép thay đổi (nếu có) và công thức quy đổi để so sánh, xếp hạng nhà thầu.",Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là bao nhiêu ngày làm việc?,05 ngày "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 101. Quy trình chào giá trực tuyến thông thường khoản 2 . Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu: Việc chuẩn bị lựa chọn nhà thầu bao gồm lập, thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu được thực hiện theo quy định tại Điều 25 và Điều 26 của Nghị định này. Đối với gói thầu có giá gói thầu dưới 05 tỷ, thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 05 ngày làm việc kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu. Ngoài các nội dung quy định tại Điều 25 của Nghị định này, hồ sơ mời thầu còn phải bao gồm tối thiểu các thông tin sau liên quan đến quá trình chào giá trực tuyến: - Thông báo về việc áp dụng chào giá trực tuyến trong quá trình lựa chọn nhà thầu; - Các yếu tố khác ngoài giá mà nhà thầu được phép thay đổi (nếu có) và công thức quy đổi để so sánh, xếp hạng nhà thầu.",Hồ sơ mời thầu cần bao gồm những thông tin liên quan đến quá trình chào giá trực tuyến?,"Thông báo về việc áp dụng chào giá trực tuyến trong quá trình lựa chọn nhà thầu; Các yếu tố khác ngoài giá mà nhà thầu được phép thay đổi (nếu có) và công thức quy đổi để so sánh, xếp hạng nhà thầu." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 101. Quy trình chào giá trực tuyến thông thường khoản 2 . Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu: Việc chuẩn bị lựa chọn nhà thầu bao gồm lập, thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu được thực hiện theo quy định tại Điều 25 và Điều 26 của Nghị định này. Đối với gói thầu có giá gói thầu dưới 05 tỷ, thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 05 ngày làm việc kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu. Ngoài các nội dung quy định tại Điều 25 của Nghị định này, hồ sơ mời thầu còn phải bao gồm tối thiểu các thông tin sau liên quan đến quá trình chào giá trực tuyến: - Thông báo về việc áp dụng chào giá trực tuyến trong quá trình lựa chọn nhà thầu; - Các yếu tố khác ngoài giá mà nhà thầu được phép thay đổi (nếu có) và công thức quy đổi để so sánh, xếp hạng nhà thầu.","Đối với gói thầu có giá gói thầu dưới 05 tỷ, thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là bao nhiêu ngày làm việc?",05 ngày "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 101. Quy trình chào giá trực tuyến thông thường khoản 2 . Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu: Việc chuẩn bị lựa chọn nhà thầu bao gồm lập, thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu được thực hiện theo quy định tại Điều 25 và Điều 26 của Nghị định này. Đối với gói thầu có giá gói thầu dưới 05 tỷ, thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 05 ngày làm việc kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu. Ngoài các nội dung quy định tại Điều 25 của Nghị định này, hồ sơ mời thầu còn phải bao gồm tối thiểu các thông tin sau liên quan đến quá trình chào giá trực tuyến: - Thông báo về việc áp dụng chào giá trực tuyến trong quá trình lựa chọn nhà thầu; - Các yếu tố khác ngoài giá mà nhà thầu được phép thay đổi (nếu có) và công thức quy đổi để so sánh, xếp hạng nhà thầu.",Việc chuẩn bị lựa chọn nhà thầu bao gồm những công việc nào?,"Lập, thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu" "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 101. Quy trình chào giá trực tuyến thông thường khoản 2 . Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu: Việc chuẩn bị lựa chọn nhà thầu bao gồm lập, thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu được thực hiện theo quy định tại Điều 25 và Điều 26 của Nghị định này. Đối với gói thầu có giá gói thầu dưới 05 tỷ, thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 05 ngày làm việc kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu. Ngoài các nội dung quy định tại Điều 25 của Nghị định này, hồ sơ mời thầu còn phải bao gồm tối thiểu các thông tin sau liên quan đến quá trình chào giá trực tuyến: - Thông báo về việc áp dụng chào giá trực tuyến trong quá trình lựa chọn nhà thầu; - Các yếu tố khác ngoài giá mà nhà thầu được phép thay đổi (nếu có) và công thức quy đổi để so sánh, xếp hạng nhà thầu.",Điều 101 của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 nói về quy trình chào giá trực tuyến thông thường ở khoản nào?,Khoản 2 "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 101. Quy trình chào giá trực tuyến thông thường khoản 3 . Tổ chức lựa chọn nhà thầu: Việc tổ chức lựa chọn nhà thầu được thực hiện theo quy định tại Điều 27 của Nghị định này.",Ai thực hiện việc tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định tại Điều 27 của Nghị định số 22?,Tổ chức lựa chọn nhà thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 101. Quy trình chào giá trực tuyến thông thường khoản 3 . Tổ chức lựa chọn nhà thầu: Việc tổ chức lựa chọn nhà thầu được thực hiện theo quy định tại Điều 27 của Nghị định này.",Quy trình chào giá trực tuyến thông thường được hướng dẫn trong Nghị định số mấy?,Nghị định số 22. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 101. Quy trình chào giá trực tuyến thông thường khoản 3 . Tổ chức lựa chọn nhà thầu: Việc tổ chức lựa chọn nhà thầu được thực hiện theo quy định tại Điều 27 của Nghị định này.",Điều 101 của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 nói về việc gì?,Quy trình chào giá trực tuyến thông thường. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 101. Quy trình chào giá trực tuyến thông thường khoản 3 . Tổ chức lựa chọn nhà thầu: Việc tổ chức lựa chọn nhà thầu được thực hiện theo quy định tại Điều 27 của Nghị định này.","Theo Nghị định số 22, việc tổ chức lựa chọn nhà thầu được thực hiện như thế nào?",Theo quy định tại Điều 27 của Nghị định. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 101. Quy trình chào giá trực tuyến thông thường khoản 3 . Tổ chức lựa chọn nhà thầu: Việc tổ chức lựa chọn nhà thầu được thực hiện theo quy định tại Điều 27 của Nghị định này.","Bạn là Giáo viên/Giáo sư, nhiệm vụ của bạn là gì theo thông tin ngữ cảnh được cung cấp?",Thiết lập 5 bộ câu hỏi và đáp án cho bài kiểm tra/bài kiểm tra sắp tới. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 101. Quy trình chào giá trực tuyến thông thường khoản 4 . Đánh giá hồ sơ dự thầu và tổ chức chào giá trực tuyến: a) Bên mời thầu đánh giá hồ sơ dự thầu theo quy định tại Điều 28 của Nghị định này; b) Danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật được thẩm định, phê duyệt. Trên cơ sở danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, chủ đầu tư gửi thông báo mời tham gia chào giá trực tuyến trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia đến các nhà thầu có trong danh sách tối thiểu 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm bắt đầu chào giá trực tuyến. Thông báo mời tham gia chào giá trực tuyến bao gồm các nội dung sau: - Thời điểm bắt đầu chào giá trực tuyến; - Nguyên tắc xếp hạng nhà thầu, bao gồm cả công thức toán học được sử dụng trong quá trình chào giá trực tuyến để tự động xếp hạng nhà thầu trên cơ sở mức giá nhà thầu chào cùng với các yếu tố khác trong phiên chào giá trực tuyến; - Bước giá; - Thời điểm kết thúc chào giá trực tuyến; - Các thông tin liên quan khác (nếu có); c) Nhà thầu quyết định việc tham gia chào giá trực tuyến theo thông báo của bên mời thầu. Trường hợp nhà thầu được mời tham gia chào giá trực tuyến nhưng quyết định không tham gia thì hồ sơ dự thầu của nhà thầu sẽ tiếp tục được đánh giá về tài chính căn cứ theo hồ sơ dự thầu đã nộp trước thời điểm đóng thầu; d) Nhà thầu tham gia chào giá trực tuyến trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Thời gian chào giá trực tuyến tối thiểu là 03 giờ kể từ thời điểm bắt đầu chào giá trực tuyến.",Thời gian chào giá trực tuyến tối thiểu là bao nhiêu giờ?,03 giờ "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 101. Quy trình chào giá trực tuyến thông thường khoản 4 . Đánh giá hồ sơ dự thầu và tổ chức chào giá trực tuyến: a) Bên mời thầu đánh giá hồ sơ dự thầu theo quy định tại Điều 28 của Nghị định này; b) Danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật được thẩm định, phê duyệt. Trên cơ sở danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, chủ đầu tư gửi thông báo mời tham gia chào giá trực tuyến trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia đến các nhà thầu có trong danh sách tối thiểu 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm bắt đầu chào giá trực tuyến. Thông báo mời tham gia chào giá trực tuyến bao gồm các nội dung sau: - Thời điểm bắt đầu chào giá trực tuyến; - Nguyên tắc xếp hạng nhà thầu, bao gồm cả công thức toán học được sử dụng trong quá trình chào giá trực tuyến để tự động xếp hạng nhà thầu trên cơ sở mức giá nhà thầu chào cùng với các yếu tố khác trong phiên chào giá trực tuyến; - Bước giá; - Thời điểm kết thúc chào giá trực tuyến; - Các thông tin liên quan khác (nếu có); c) Nhà thầu quyết định việc tham gia chào giá trực tuyến theo thông báo của bên mời thầu. Trường hợp nhà thầu được mời tham gia chào giá trực tuyến nhưng quyết định không tham gia thì hồ sơ dự thầu của nhà thầu sẽ tiếp tục được đánh giá về tài chính căn cứ theo hồ sơ dự thầu đã nộp trước thời điểm đóng thầu; d) Nhà thầu tham gia chào giá trực tuyến trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Thời gian chào giá trực tuyến tối thiểu là 03 giờ kể từ thời điểm bắt đầu chào giá trực tuyến.",Nhà thầu quyết định việc tham gia chào giá trực tuyến dựa vào thông báo của ai?,Bên mời thầu "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 101. Quy trình chào giá trực tuyến thông thường khoản 4 . Đánh giá hồ sơ dự thầu và tổ chức chào giá trực tuyến: a) Bên mời thầu đánh giá hồ sơ dự thầu theo quy định tại Điều 28 của Nghị định này; b) Danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật được thẩm định, phê duyệt. Trên cơ sở danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, chủ đầu tư gửi thông báo mời tham gia chào giá trực tuyến trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia đến các nhà thầu có trong danh sách tối thiểu 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm bắt đầu chào giá trực tuyến. Thông báo mời tham gia chào giá trực tuyến bao gồm các nội dung sau: - Thời điểm bắt đầu chào giá trực tuyến; - Nguyên tắc xếp hạng nhà thầu, bao gồm cả công thức toán học được sử dụng trong quá trình chào giá trực tuyến để tự động xếp hạng nhà thầu trên cơ sở mức giá nhà thầu chào cùng với các yếu tố khác trong phiên chào giá trực tuyến; - Bước giá; - Thời điểm kết thúc chào giá trực tuyến; - Các thông tin liên quan khác (nếu có); c) Nhà thầu quyết định việc tham gia chào giá trực tuyến theo thông báo của bên mời thầu. Trường hợp nhà thầu được mời tham gia chào giá trực tuyến nhưng quyết định không tham gia thì hồ sơ dự thầu của nhà thầu sẽ tiếp tục được đánh giá về tài chính căn cứ theo hồ sơ dự thầu đã nộp trước thời điểm đóng thầu; d) Nhà thầu tham gia chào giá trực tuyến trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Thời gian chào giá trực tuyến tối thiểu là 03 giờ kể từ thời điểm bắt đầu chào giá trực tuyến.",Bước giá được thông báo trong thông báo mời tham gia chào giá trực tuyến bao gồm những thông tin gì?,"Thời điểm bắt đầu chào giá trực tuyến, nguyên tắc xếp hạng nhà thầu, bước giá, thời điểm kết thúc chào giá trực tuyến, các thông tin liên quan khác (nếu có)" "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 101. Quy trình chào giá trực tuyến thông thường khoản 4 . Đánh giá hồ sơ dự thầu và tổ chức chào giá trực tuyến: a) Bên mời thầu đánh giá hồ sơ dự thầu theo quy định tại Điều 28 của Nghị định này; b) Danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật được thẩm định, phê duyệt. Trên cơ sở danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, chủ đầu tư gửi thông báo mời tham gia chào giá trực tuyến trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia đến các nhà thầu có trong danh sách tối thiểu 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm bắt đầu chào giá trực tuyến. Thông báo mời tham gia chào giá trực tuyến bao gồm các nội dung sau: - Thời điểm bắt đầu chào giá trực tuyến; - Nguyên tắc xếp hạng nhà thầu, bao gồm cả công thức toán học được sử dụng trong quá trình chào giá trực tuyến để tự động xếp hạng nhà thầu trên cơ sở mức giá nhà thầu chào cùng với các yếu tố khác trong phiên chào giá trực tuyến; - Bước giá; - Thời điểm kết thúc chào giá trực tuyến; - Các thông tin liên quan khác (nếu có); c) Nhà thầu quyết định việc tham gia chào giá trực tuyến theo thông báo của bên mời thầu. Trường hợp nhà thầu được mời tham gia chào giá trực tuyến nhưng quyết định không tham gia thì hồ sơ dự thầu của nhà thầu sẽ tiếp tục được đánh giá về tài chính căn cứ theo hồ sơ dự thầu đã nộp trước thời điểm đóng thầu; d) Nhà thầu tham gia chào giá trực tuyến trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Thời gian chào giá trực tuyến tối thiểu là 03 giờ kể từ thời điểm bắt đầu chào giá trực tuyến.",Nhà thầu tham gia chào giá trực tuyến trên hệ thống nào?,Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 101. Quy trình chào giá trực tuyến thông thường khoản 4 . Đánh giá hồ sơ dự thầu và tổ chức chào giá trực tuyến: a) Bên mời thầu đánh giá hồ sơ dự thầu theo quy định tại Điều 28 của Nghị định này; b) Danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật được thẩm định, phê duyệt. Trên cơ sở danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, chủ đầu tư gửi thông báo mời tham gia chào giá trực tuyến trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia đến các nhà thầu có trong danh sách tối thiểu 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm bắt đầu chào giá trực tuyến. Thông báo mời tham gia chào giá trực tuyến bao gồm các nội dung sau: - Thời điểm bắt đầu chào giá trực tuyến; - Nguyên tắc xếp hạng nhà thầu, bao gồm cả công thức toán học được sử dụng trong quá trình chào giá trực tuyến để tự động xếp hạng nhà thầu trên cơ sở mức giá nhà thầu chào cùng với các yếu tố khác trong phiên chào giá trực tuyến; - Bước giá; - Thời điểm kết thúc chào giá trực tuyến; - Các thông tin liên quan khác (nếu có); c) Nhà thầu quyết định việc tham gia chào giá trực tuyến theo thông báo của bên mời thầu. Trường hợp nhà thầu được mời tham gia chào giá trực tuyến nhưng quyết định không tham gia thì hồ sơ dự thầu của nhà thầu sẽ tiếp tục được đánh giá về tài chính căn cứ theo hồ sơ dự thầu đã nộp trước thời điểm đóng thầu; d) Nhà thầu tham gia chào giá trực tuyến trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Thời gian chào giá trực tuyến tối thiểu là 03 giờ kể từ thời điểm bắt đầu chào giá trực tuyến.",Nhà thầu được mời tham gia chào giá trực tuyến nhưng quyết định không tham gia thì hồ sơ dự thầu của nhà thầu sẽ được đánh giá về tài chính căn cứ vào điều gì?,Hồ sơ dự thầu đã nộp trước thời điểm đóng thầu "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 101. Quy trình chào giá trực tuyến thông thường khoản 5 . Ghi nhận kết quả chào giá trực tuyến: a) Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia ghi nhận giá chào cuối cùng của từng nhà thầu tại điểm kết thúc chào giá trực tuyến và danh sách xếp hạng nhà thầu; b) Việc xét duyệt trúng thầu theo quy định tại Điều 60 và Điều 61 của Luật Đấu thầu căn cứ vào giá dự thầu và các yếu tố ngoài giá (nếu có) tại thời điểm kết thúc chào giá trực tuyến của nhà thầu xếp thứ nhất;",Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia ghi nhận thông tin gì sau khi kết thúc chào giá trực tuyến?,giá chào cuối cùng của từng nhà thầu và danh sách xếp hạng nhà thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 101. Quy trình chào giá trực tuyến thông thường khoản 5 . Ghi nhận kết quả chào giá trực tuyến: a) Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia ghi nhận giá chào cuối cùng của từng nhà thầu tại điểm kết thúc chào giá trực tuyến và danh sách xếp hạng nhà thầu; b) Việc xét duyệt trúng thầu theo quy định tại Điều 60 và Điều 61 của Luật Đấu thầu căn cứ vào giá dự thầu và các yếu tố ngoài giá (nếu có) tại thời điểm kết thúc chào giá trực tuyến của nhà thầu xếp thứ nhất;",Việc xét duyệt trúng thầu căn cứ vào những yếu tố nào tại thời điểm kết thúc chào giá trực tuyến của nhà thầu xếp thứ nhất?,giá dự thầu và các yếu tố ngoài giá (nếu có). "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 101. Quy trình chào giá trực tuyến thông thường khoản 5 . Ghi nhận kết quả chào giá trực tuyến: a) Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia ghi nhận giá chào cuối cùng của từng nhà thầu tại điểm kết thúc chào giá trực tuyến và danh sách xếp hạng nhà thầu; b) Việc xét duyệt trúng thầu theo quy định tại Điều 60 và Điều 61 của Luật Đấu thầu căn cứ vào giá dự thầu và các yếu tố ngoài giá (nếu có) tại thời điểm kết thúc chào giá trực tuyến của nhà thầu xếp thứ nhất;","Theo quy định, việc xét duyệt trúng thầu dựa vào điều gì trong Luật Đấu thầu?",giá dự thầu và các yếu tố ngoài giá. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 101. Quy trình chào giá trực tuyến thông thường khoản 5 . Ghi nhận kết quả chào giá trực tuyến: a) Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia ghi nhận giá chào cuối cùng của từng nhà thầu tại điểm kết thúc chào giá trực tuyến và danh sách xếp hạng nhà thầu; b) Việc xét duyệt trúng thầu theo quy định tại Điều 60 và Điều 61 của Luật Đấu thầu căn cứ vào giá dự thầu và các yếu tố ngoài giá (nếu có) tại thời điểm kết thúc chào giá trực tuyến của nhà thầu xếp thứ nhất;","Khi kết thúc chào giá trực tuyến, hệ thống mạng đấu thầu quốc gia ghi nhận thông tin gì của từng nhà thầu?",giá chào cuối cùng và danh sách xếp hạng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 101. Quy trình chào giá trực tuyến thông thường khoản 5 . Ghi nhận kết quả chào giá trực tuyến: a) Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia ghi nhận giá chào cuối cùng của từng nhà thầu tại điểm kết thúc chào giá trực tuyến và danh sách xếp hạng nhà thầu; b) Việc xét duyệt trúng thầu theo quy định tại Điều 60 và Điều 61 của Luật Đấu thầu căn cứ vào giá dự thầu và các yếu tố ngoài giá (nếu có) tại thời điểm kết thúc chào giá trực tuyến của nhà thầu xếp thứ nhất;","Để xét duyệt trúng thầu, nhà thầu xếp thứ nhất cần đáp ứng những yếu tố nào?",giá dự thầu và các yếu tố ngoài giá. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 101. Quy trình chào giá trực tuyến thông thường khoản 6 . Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu: Việc trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu thực hiện theo quy định tại Điều 33 của Nghị định này.","Theo Điều 101 khoản 6 của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22, việc trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu được thực hiện theo quy định tại Điều mấy?",Điều 33 "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 101. Quy trình chào giá trực tuyến thông thường khoản 6 . Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu: Việc trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu thực hiện theo quy định tại Điều 33 của Nghị định này.","Ai thực hiện việc trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22?",Theo quy định tại Điều 33 của Nghị định "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 101. Quy trình chào giá trực tuyến thông thường khoản 6 . Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu: Việc trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu thực hiện theo quy định tại Điều 33 của Nghị định này.","Theo Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22, quy trình chào giá trực tuyến thông thường được hướng dẫn ở Điều mấy?",Điều 101 "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 101. Quy trình chào giá trực tuyến thông thường khoản 6 . Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu: Việc trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu thực hiện theo quy định tại Điều 33 của Nghị định này.",Quy trình chào giá trực tuyến thông thường được hướng dẫn ở Điều nào của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22?,Điều 101 "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 101. Quy trình chào giá trực tuyến thông thường khoản 6 . Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu: Việc trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu thực hiện theo quy định tại Điều 33 của Nghị định này.","Việc trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu được thực hiện theo quy định của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 ở Điều nào?",Điều 33 "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 101. Quy trình chào giá trực tuyến thông thường khoản 7 . Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng: Hợp đồng ký kết giữa các bên phải phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, biên bản thương thảo hợp đồng (nếu có), hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu và các tài liệu liên quan khác. Việc hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng thực hiện theo quy định tại các Điều 34 và Điều 35 của Nghị định này.",Hợp đồng ký kết giữa các bên phải phù hợp với những tài liệu nào?,"quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, biên bản thương thảo hợp đồng, hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu và các tài liệu liên quan khác." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 101. Quy trình chào giá trực tuyến thông thường khoản 7 . Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng: Hợp đồng ký kết giữa các bên phải phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, biên bản thương thảo hợp đồng (nếu có), hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu và các tài liệu liên quan khác. Việc hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng thực hiện theo quy định tại các Điều 34 và Điều 35 của Nghị định này.","Việc hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng thực hiện theo quy định tại Điều nào của Nghị định này?",Điều 34 và Điều 35. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 101. Quy trình chào giá trực tuyến thông thường khoản 7 . Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng: Hợp đồng ký kết giữa các bên phải phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, biên bản thương thảo hợp đồng (nếu có), hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu và các tài liệu liên quan khác. Việc hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng thực hiện theo quy định tại các Điều 34 và Điều 35 của Nghị định này.",Hợp đồng ký kết giữa các bên phải phù hợp với quy trình nào?,Quy trình chào giá trực tuyến thông thường. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 101. Quy trình chào giá trực tuyến thông thường khoản 7 . Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng: Hợp đồng ký kết giữa các bên phải phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, biên bản thương thảo hợp đồng (nếu có), hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu và các tài liệu liên quan khác. Việc hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng thực hiện theo quy định tại các Điều 34 và Điều 35 của Nghị định này.",Hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu là những tài liệu nào được đề cập trong việc ký kết hợp đồng?,Các tài liệu liên quan khác. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 101. Quy trình chào giá trực tuyến thông thường khoản 7 . Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng: Hợp đồng ký kết giữa các bên phải phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, biên bản thương thảo hợp đồng (nếu có), hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu và các tài liệu liên quan khác. Việc hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng thực hiện theo quy định tại các Điều 34 và Điều 35 của Nghị định này.",Hợp đồng ký kết giữa các bên phải phù hợp với những quyết định nào?,Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu và biên bản thương thảo hợp đồng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 102. Quy trình chào giá trực tuyến rút gọn khoản 1 . Chuẩn bị và gửi thông báo mời thầu trên cơ sở kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt: Thông báo mời thầu phải nêu các thông tin sau đây: a) Yêu cầu cụ thể về xuất xứ, ký mã hiệu, nhãn mác, hãng sản xuất, thông số kỹ thuật của hàng hóa, thời gian giao hàng, bảo hành và các nội dung cần thiết khác (nếu có) đối với gói thầu mua sắm hàng hóa; phạm vi công việc, yêu cầu kỹ thuật, thời gian thực hiện, thời gian hoàn thành dịch vụ và các nội dung cần thiết khác (nếu có) đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn; b) Thời điểm bắt đầu chào giá trực tuyến, nguyên tắc xếp hạng nhà thầu, bước giá, thời điểm kết thúc chào giá trực tuyến và các thông tin liên quan khác (nếu có); c) Không nêu yêu cầu về bảo đảm dự thầu.",Thông báo mời thầu phải nêu những thông tin gì?,"Yêu cầu cụ thể về xuất xứ, ký mã hiệu, nhãn mác, hãng sản xuất, thông số kỹ thuật của hàng hóa, thời gian giao hàng, bảo hành và các nội dung cần thiết khác." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 102. Quy trình chào giá trực tuyến rút gọn khoản 1 . Chuẩn bị và gửi thông báo mời thầu trên cơ sở kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt: Thông báo mời thầu phải nêu các thông tin sau đây: a) Yêu cầu cụ thể về xuất xứ, ký mã hiệu, nhãn mác, hãng sản xuất, thông số kỹ thuật của hàng hóa, thời gian giao hàng, bảo hành và các nội dung cần thiết khác (nếu có) đối với gói thầu mua sắm hàng hóa; phạm vi công việc, yêu cầu kỹ thuật, thời gian thực hiện, thời gian hoàn thành dịch vụ và các nội dung cần thiết khác (nếu có) đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn; b) Thời điểm bắt đầu chào giá trực tuyến, nguyên tắc xếp hạng nhà thầu, bước giá, thời điểm kết thúc chào giá trực tuyến và các thông tin liên quan khác (nếu có); c) Không nêu yêu cầu về bảo đảm dự thầu.",Thời điểm nào bắt đầu chào giá trực tuyến theo quy trình chào giá trực tuyến rút gọn?,Thời điểm bắt đầu chào giá trực tuyến. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 102. Quy trình chào giá trực tuyến rút gọn khoản 1 . Chuẩn bị và gửi thông báo mời thầu trên cơ sở kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt: Thông báo mời thầu phải nêu các thông tin sau đây: a) Yêu cầu cụ thể về xuất xứ, ký mã hiệu, nhãn mác, hãng sản xuất, thông số kỹ thuật của hàng hóa, thời gian giao hàng, bảo hành và các nội dung cần thiết khác (nếu có) đối với gói thầu mua sắm hàng hóa; phạm vi công việc, yêu cầu kỹ thuật, thời gian thực hiện, thời gian hoàn thành dịch vụ và các nội dung cần thiết khác (nếu có) đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn; b) Thời điểm bắt đầu chào giá trực tuyến, nguyên tắc xếp hạng nhà thầu, bước giá, thời điểm kết thúc chào giá trực tuyến và các thông tin liên quan khác (nếu có); c) Không nêu yêu cầu về bảo đảm dự thầu.",Có nêu yêu cầu về bảo đảm dự thầu trong thông báo mời thầu không?,Không nêu yêu cầu về bảo đảm dự thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 102. Quy trình chào giá trực tuyến rút gọn khoản 1 . Chuẩn bị và gửi thông báo mời thầu trên cơ sở kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt: Thông báo mời thầu phải nêu các thông tin sau đây: a) Yêu cầu cụ thể về xuất xứ, ký mã hiệu, nhãn mác, hãng sản xuất, thông số kỹ thuật của hàng hóa, thời gian giao hàng, bảo hành và các nội dung cần thiết khác (nếu có) đối với gói thầu mua sắm hàng hóa; phạm vi công việc, yêu cầu kỹ thuật, thời gian thực hiện, thời gian hoàn thành dịch vụ và các nội dung cần thiết khác (nếu có) đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn; b) Thời điểm bắt đầu chào giá trực tuyến, nguyên tắc xếp hạng nhà thầu, bước giá, thời điểm kết thúc chào giá trực tuyến và các thông tin liên quan khác (nếu có); c) Không nêu yêu cầu về bảo đảm dự thầu.",Thông báo mời thầu phải nêu phạm vi công việc và yêu cầu kỹ thuật cho gói thầu nào?,Gói thầu dịch vụ phi tư vấn. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 102. Quy trình chào giá trực tuyến rút gọn khoản 1 . Chuẩn bị và gửi thông báo mời thầu trên cơ sở kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt: Thông báo mời thầu phải nêu các thông tin sau đây: a) Yêu cầu cụ thể về xuất xứ, ký mã hiệu, nhãn mác, hãng sản xuất, thông số kỹ thuật của hàng hóa, thời gian giao hàng, bảo hành và các nội dung cần thiết khác (nếu có) đối với gói thầu mua sắm hàng hóa; phạm vi công việc, yêu cầu kỹ thuật, thời gian thực hiện, thời gian hoàn thành dịch vụ và các nội dung cần thiết khác (nếu có) đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn; b) Thời điểm bắt đầu chào giá trực tuyến, nguyên tắc xếp hạng nhà thầu, bước giá, thời điểm kết thúc chào giá trực tuyến và các thông tin liên quan khác (nếu có); c) Không nêu yêu cầu về bảo đảm dự thầu.",Thông báo mời thầu phải nêu nguyên tắc xếp hạng nhà thầu và bước giá cho gói thầu nào?,Gói thầu mua sắm hàng hóa. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 102. Quy trình chào giá trực tuyến rút gọn khoản 2 . Sau khi chủ đầu tư phê duyệt thông báo mời thầu, bên mời thầu đăng tải thông báo mời thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tối thiểu 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm bắt đầu chào giá trực tuyến. Thời gian chào giá trực tuyến tối thiểu là 24 giờ kể từ thời điểm bắt đầu chào giá trực tuyến.",Bên mời thầu phải đăng tải thông báo mời thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia ít nhất bao nhiêu ngày làm việc trước ngày có thời điểm bắt đầu chào giá trực tuyến?,Tối thiểu 03 ngày làm việc. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 102. Quy trình chào giá trực tuyến rút gọn khoản 2 . Sau khi chủ đầu tư phê duyệt thông báo mời thầu, bên mời thầu đăng tải thông báo mời thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tối thiểu 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm bắt đầu chào giá trực tuyến. Thời gian chào giá trực tuyến tối thiểu là 24 giờ kể từ thời điểm bắt đầu chào giá trực tuyến.",Thời gian chào giá trực tuyến tối thiểu là bao nhiêu giờ kể từ thời điểm bắt đầu chào giá trực tuyến?,24 giờ. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 102. Quy trình chào giá trực tuyến rút gọn khoản 2 . Sau khi chủ đầu tư phê duyệt thông báo mời thầu, bên mời thầu đăng tải thông báo mời thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tối thiểu 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm bắt đầu chào giá trực tuyến. Thời gian chào giá trực tuyến tối thiểu là 24 giờ kể từ thời điểm bắt đầu chào giá trực tuyến.",Điều 102 của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 quy định về quy trình chào giá trực tuyến rút gọn ở đâu?,Khoản 2. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 102. Quy trình chào giá trực tuyến rút gọn khoản 2 . Sau khi chủ đầu tư phê duyệt thông báo mời thầu, bên mời thầu đăng tải thông báo mời thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tối thiểu 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm bắt đầu chào giá trực tuyến. Thời gian chào giá trực tuyến tối thiểu là 24 giờ kể từ thời điểm bắt đầu chào giá trực tuyến.",Ai phải phê duyệt thông báo mời thầu trước khi bên mời thầu đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia?,Chủ đầu tư. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 102. Quy trình chào giá trực tuyến rút gọn khoản 2 . Sau khi chủ đầu tư phê duyệt thông báo mời thầu, bên mời thầu đăng tải thông báo mời thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tối thiểu 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm bắt đầu chào giá trực tuyến. Thời gian chào giá trực tuyến tối thiểu là 24 giờ kể từ thời điểm bắt đầu chào giá trực tuyến.",Thông báo mời thầu phải được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia ít nhất bao nhiêu ngày làm việc trước ngày có thời điểm bắt đầu chào giá trực tuyến?,Tối thiểu 03 ngày làm việc. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 102. Quy trình chào giá trực tuyến rút gọn khoản 3 . Nhà thầu tham gia chào giá trực tuyến trực tiếp trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia để chào giá cho các nội dung xác định trong thông báo mời thầu và được chào giá theo thời hạn quy định trong thông báo.",Nhà thầu tham gia chào giá trực tuyến trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia để chào giá cho các nội dung nào?,các nội dung xác định trong thông báo mời thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 102. Quy trình chào giá trực tuyến rút gọn khoản 4 . Để tham gia chào giá trực tuyến, nhà thầu phải cam kết trong đơn dự thầu đáp ứng các yêu cầu trong thông báo mời thầu. Trường hợp nhà thầu trúng thầu, nếu nhà thầu không thực hiện theo cam kết thì nhà thầu bị xử lý theo đúng cam kết của nhà thầu nêu trong đơn dự thầu (bị nêu tên trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và bị khóa tài khoản trong vòng 6 tháng kể từ ngày Cục Quản lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận được văn bản đề nghị của chủ đầu tư).",Nhà thầu trúng thầu nhưng không thực hiện theo cam kết sẽ bị xử lý như thế nào?,Bị nêu tên trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và bị khóa tài khoản trong vòng 6 tháng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 102. Quy trình chào giá trực tuyến rút gọn khoản 5 . Ghi nhận kết quả chào giá trực tuyến: a) Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia ghi nhận giá chào cuối cùng của từng nhà thầu tại điểm kết thúc chào giá trực tuyến và danh sách xếp hạng nhà thầu; b) Việc xét duyệt trúng thầu theo quy định tại Điều 60 và Điều 61 của Luật Đấu thầu căn cứ vào giá dự thầu tại thời điểm kết thúc chào giá trực tuyến của nhà thầu xếp thứ nhất.",Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia ghi nhận thông tin gì tại điểm kết thúc chào giá trực tuyến?,giá chào cuối cùng của từng nhà thầu và danh sách xếp hạng nhà thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 102. Quy trình chào giá trực tuyến rút gọn khoản 5 . Ghi nhận kết quả chào giá trực tuyến: a) Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia ghi nhận giá chào cuối cùng của từng nhà thầu tại điểm kết thúc chào giá trực tuyến và danh sách xếp hạng nhà thầu; b) Việc xét duyệt trúng thầu theo quy định tại Điều 60 và Điều 61 của Luật Đấu thầu căn cứ vào giá dự thầu tại thời điểm kết thúc chào giá trực tuyến của nhà thầu xếp thứ nhất.",Việc xét duyệt trúng thầu căn cứ vào điều gì của nhà thầu xếp thứ nhất?,giá dự thầu tại thời điểm kết thúc chào giá trực tuyến. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 102. Quy trình chào giá trực tuyến rút gọn khoản 5 . Ghi nhận kết quả chào giá trực tuyến: a) Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia ghi nhận giá chào cuối cùng của từng nhà thầu tại điểm kết thúc chào giá trực tuyến và danh sách xếp hạng nhà thầu; b) Việc xét duyệt trúng thầu theo quy định tại Điều 60 và Điều 61 của Luật Đấu thầu căn cứ vào giá dự thầu tại thời điểm kết thúc chào giá trực tuyến của nhà thầu xếp thứ nhất.","Theo điều 102, quy trình chào giá trực tuyến rút gọn được hướng dẫn trong văn bản nào?",Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 102. Quy trình chào giá trực tuyến rút gọn khoản 5 . Ghi nhận kết quả chào giá trực tuyến: a) Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia ghi nhận giá chào cuối cùng của từng nhà thầu tại điểm kết thúc chào giá trực tuyến và danh sách xếp hạng nhà thầu; b) Việc xét duyệt trúng thầu theo quy định tại Điều 60 và Điều 61 của Luật Đấu thầu căn cứ vào giá dự thầu tại thời điểm kết thúc chào giá trực tuyến của nhà thầu xếp thứ nhất.",Điều 102 của Luật Đấu thầu quy định về việc ghi nhận kết quả chào giá trực tuyến ở khoản nào?,Khoản 5. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 102. Quy trình chào giá trực tuyến rút gọn khoản 5 . Ghi nhận kết quả chào giá trực tuyến: a) Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia ghi nhận giá chào cuối cùng của từng nhà thầu tại điểm kết thúc chào giá trực tuyến và danh sách xếp hạng nhà thầu; b) Việc xét duyệt trúng thầu theo quy định tại Điều 60 và Điều 61 của Luật Đấu thầu căn cứ vào giá dự thầu tại thời điểm kết thúc chào giá trực tuyến của nhà thầu xếp thứ nhất.","Theo thông tin ngữ cảnh, việc xét duyệt trúng thầu căn cứ vào giá dự thầu của nhà thầu ở thời điểm nào?",Tại thời điểm kết thúc chào giá trực tuyến của nhà thầu xếp thứ nhất. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 102. Quy trình chào giá trực tuyến rút gọn khoản 6 . Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu: Việc trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu thực hiện theo quy định tại Điều 33 của Nghị định này.","Theo Điều 102 khoản 6 của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22, việc trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu được thực hiện theo quy định tại Điều mấy?",Điều 33. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 102. Quy trình chào giá trực tuyến rút gọn khoản 7 . Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng: Hợp đồng ký kết giữa các bên phải phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, biên bản thương thảo hợp đồng (nếu có), hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu và các tài liệu liên quan khác. Việc hoàn thiện và quản lý thực hiện hợp đồng thực hiện theo quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Nghị định này.",Hợp đồng ký kết giữa các bên phải phù hợp với những tài liệu nào?,"quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, biên bản thương thảo hợp đồng (nếu có), hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu và các tài liệu liên quan khác." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 102. Quy trình chào giá trực tuyến rút gọn khoản 7 . Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng: Hợp đồng ký kết giữa các bên phải phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, biên bản thương thảo hợp đồng (nếu có), hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu và các tài liệu liên quan khác. Việc hoàn thiện và quản lý thực hiện hợp đồng thực hiện theo quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Nghị định này.",Việc hoàn thiện và quản lý thực hiện hợp đồng thực hiện theo quy định tại Điều nào của Nghị định này?,Điều 34 và Điều 35. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 103. Hình thức mua sắm trực tuyến khoản 1 . Mua sắm trực tuyến phải được phê duyệt trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu và được áp dụng đối với hàng hóa của gói thầu thuộc dự toán mua sắm có giá gói thầu không quá 100 triệu đồng; gói thầu thuộc dự án đầu tư của doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và dự án đầu tư theo Luật Đầu tư công có giá gói thầu trong hạn mức không quá 01 tỷ đồng.",Hình thức mua sắm trực tuyến được áp dụng cho gói thầu có giá không quá bao nhiêu đồng?,không quá 100 triệu đồng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 103. Hình thức mua sắm trực tuyến khoản 1 . Mua sắm trực tuyến phải được phê duyệt trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu và được áp dụng đối với hàng hóa của gói thầu thuộc dự toán mua sắm có giá gói thầu không quá 100 triệu đồng; gói thầu thuộc dự án đầu tư của doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và dự án đầu tư theo Luật Đầu tư công có giá gói thầu trong hạn mức không quá 01 tỷ đồng.",Hình thức mua sắm trực tuyến áp dụng cho dự án đầu tư của doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có giá gói thầu không quá bao nhiêu đồng?,không quá 01 tỷ đồng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 103. Hình thức mua sắm trực tuyến khoản 2 . Thời gian áp dụng mua sắm trực tuyến đối với các hạng mục trong danh mục hàng hóa, dịch vụ mua sắm tập trung là thời gian thực hiện hợp đồng trong trường hợp không ký thỏa thuận khung nhưng không quá 12 tháng kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực hoặc thời gian có hiệu lực của thỏa thuận khung.","Thời gian tối đa áp dụng mua sắm trực tuyến đối với các hạng mục trong danh mục hàng hóa, dịch vụ mua sắm tập trung là bao lâu?",không quá 12 tháng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 104. Quy trình mua sắm trực tuyến khoản 1 . Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tự động trích xuất thông tin về kết quả trúng thầu đối với mua sắm tập trung vào danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm trực tuyến.","Hệ thống nào tự động trích xuất thông tin về kết quả trúng thầu đối với mua sắm tập trung vào danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm trực tuyến?",Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 104. Quy trình mua sắm trực tuyến khoản 1 . Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tự động trích xuất thông tin về kết quả trúng thầu đối với mua sắm tập trung vào danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm trực tuyến.",Điều gì được quy định trong khoản 1 của Điều 104 về quy trình mua sắm trực tuyến?,Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tự động trích xuất thông tin về kết quả trúng thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 104. Quy trình mua sắm trực tuyến khoản 1 . Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tự động trích xuất thông tin về kết quả trúng thầu đối với mua sắm tập trung vào danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm trực tuyến.",Mua sắm trực tuyến tập trung vào danh mục nào?,"Danh mục hàng hóa, dịch vụ." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 104. Quy trình mua sắm trực tuyến khoản 1 . Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tự động trích xuất thông tin về kết quả trúng thầu đối với mua sắm tập trung vào danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm trực tuyến.",Đối tượng nào áp dụng mua sắm trực tuyến theo quy trình được hướng dẫn trong Điều 104?,Mua sắm tập trung. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 104. Quy trình mua sắm trực tuyến khoản 1 . Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tự động trích xuất thông tin về kết quả trúng thầu đối với mua sắm tập trung vào danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm trực tuyến.",Quy trình mua sắm trực tuyến được hướng dẫn trong Luật Đấu thầu số 22 áp dụng cho loại hình nào?,"Mua sắm tập trung vào danh mục hàng hóa, dịch vụ." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 104. Quy trình mua sắm trực tuyến khoản 2 . Căn cứ danh mục hàng hóa, dịch vụ theo khoản 1 Điều này, chủ đầu tư có nhu cầu mua sắm trực tuyến đặt mua hàng hóa, dịch vụ trực tiếp trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Nội dung đơn hàng đối với từng hàng hóa, dịch vụ bao gồm: số lượng, khối lượng; phương thức vận chuyển và đơn giá vận chuyển (nếu có); đơn giá của hàng hóa và dịch vụ liên quan (nếu có); phương thức thanh toán; địa điểm giao hàng hoặc địa điểm thực hiện; các thông tin cần thiết khác.",Điều gì cần có trong nội dung đơn hàng khi chủ đầu tư muốn mua sắm trực tuyến?,"Số lượng, khối lượng; phương thức vận chuyển và đơn giá vận chuyển (nếu có); đơn giá của hàng hóa và dịch vụ liên quan (nếu có); phương thức thanh toán; địa điểm giao hàng hoặc địa điểm thực hiện; các thông tin cần thiết khác." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 104. Quy trình mua sắm trực tuyến khoản 4 . Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hiển thị thông báo trong trường hợp nhà thầu không chấp nhận đơn hàng và gửi thông báo đến đơn vị đặt mua.",Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hiển thị thông báo trong trường hợp gì?,nhà thầu không chấp nhận đơn hàng "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 104. Quy trình mua sắm trực tuyến khoản 4 . Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hiển thị thông báo trong trường hợp nhà thầu không chấp nhận đơn hàng và gửi thông báo đến đơn vị đặt mua.",Ai nhận thông báo khi nhà thầu không chấp nhận đơn hàng?,đơn vị đặt mua "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 104. Quy trình mua sắm trực tuyến khoản 4 . Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hiển thị thông báo trong trường hợp nhà thầu không chấp nhận đơn hàng và gửi thông báo đến đơn vị đặt mua.",Điều 104 của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 điều chỉnh về quy trình gì?,quy trình mua sắm trực tuyến "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 104. Quy trình mua sắm trực tuyến khoản 4 . Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hiển thị thông báo trong trường hợp nhà thầu không chấp nhận đơn hàng và gửi thông báo đến đơn vị đặt mua.",Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia gửi thông báo thông qua phương tiện nào?,hiển thị "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 104. Quy trình mua sắm trực tuyến khoản 4 . Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hiển thị thông báo trong trường hợp nhà thầu không chấp nhận đơn hàng và gửi thông báo đến đơn vị đặt mua.",Thông báo được gửi đến đơn vị đặt mua trong trường hợp nào?,nhà thầu không chấp nhận đơn hàng "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 104. Quy trình mua sắm trực tuyến khoản 5 . Công khai kết quả mua sắm trực tuyến.","Theo Điều 104, khoản 5 của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22, công khai kết quả mua sắm trực tuyến là quy trình nào?",Quy trình mua sắm trực tuyến. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 104. Quy trình mua sắm trực tuyến khoản 5 . Công khai kết quả mua sắm trực tuyến.",Ai có trách nhiệm công khai kết quả mua sắm trực tuyến theo luật?,Công khai kết quả mua sắm trực tuyến. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 104. Quy trình mua sắm trực tuyến khoản 5 . Công khai kết quả mua sắm trực tuyến.",Điều 104 của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 điều chỉnh về vấn đề gì?,Quy trình mua sắm trực tuyến. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 104. Quy trình mua sắm trực tuyến khoản 5 . Công khai kết quả mua sắm trực tuyến.","Theo luật, kết quả mua sắm trực tuyến phải được công khai như thế nào?",Công khai. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 104. Quy trình mua sắm trực tuyến khoản 5 . Công khai kết quả mua sắm trực tuyến.",Quy trình mua sắm trực tuyến được quy định ở đâu?,Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 104. Quy trình mua sắm trực tuyến khoản 6 . Việc hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng thực hiện theo quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Nghị định này. Nhà thầu quản lý các yêu cầu đặt hàng thành công và chịu trách nhiệm cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu, đảm bảo chất lượng và tiến độ.","Ai chịu trách nhiệm cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu, đảm bảo chất lượng và tiến độ?",Nhà thầu "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 104. Quy trình mua sắm trực tuyến khoản 6 . Việc hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng thực hiện theo quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Nghị định này. Nhà thầu quản lý các yêu cầu đặt hàng thành công và chịu trách nhiệm cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu, đảm bảo chất lượng và tiến độ.","Theo quy định của Nghị định, việc hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng thực hiện theo điều nào?",Điều 34 và Điều 35 "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 104. Quy trình mua sắm trực tuyến khoản 6 . Việc hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng thực hiện theo quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Nghị định này. Nhà thầu quản lý các yêu cầu đặt hàng thành công và chịu trách nhiệm cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu, đảm bảo chất lượng và tiến độ.",Quy trình mua sắm trực tuyến được hướng dẫn trong Nghị định nào?,Nghị định số 22 "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 104. Quy trình mua sắm trực tuyến khoản 6 . Việc hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng thực hiện theo quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Nghị định này. Nhà thầu quản lý các yêu cầu đặt hàng thành công và chịu trách nhiệm cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu, đảm bảo chất lượng và tiến độ.",Nhà thầu quản lý các yêu cầu đặt hàng thành công dựa trên điều gì?,Điều 104 "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 104. Quy trình mua sắm trực tuyến khoản 6 . Việc hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng thực hiện theo quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Nghị định này. Nhà thầu quản lý các yêu cầu đặt hàng thành công và chịu trách nhiệm cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu, đảm bảo chất lượng và tiến độ.",Hợp đồng thực hiện theo quy định của Nghị định này là gì?,Hợp đồng mua sắm "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 105. Thông tin hàng hóa được mua sắm trực tuyến Trường hợp điều chỉnh giảm giá hàng hóa so với quy định trong thỏa thuận khung đã ký trước đó, nhà thầu thông báo cho đơn vị mua sắm tập trung và Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tối thiểu 5 ngày trước thời điểm điều chỉnh giảm giá hàng hóa.","Khi nhà thầu điều chỉnh giảm giá hàng hóa, họ cần thông báo trước ít nhất bao nhiêu ngày?",5 ngày. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 105. Thông tin hàng hóa được mua sắm trực tuyến Trường hợp điều chỉnh giảm giá hàng hóa so với quy định trong thỏa thuận khung đã ký trước đó, nhà thầu thông báo cho đơn vị mua sắm tập trung và Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tối thiểu 5 ngày trước thời điểm điều chỉnh giảm giá hàng hóa.",Ai là đơn vị mua sắm tập trung mà nhà thầu cần thông báo khi điều chỉnh giảm giá hàng hóa?,Đơn vị mua sắm tập trung và Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 105. Thông tin hàng hóa được mua sắm trực tuyến Trường hợp điều chỉnh giảm giá hàng hóa so với quy định trong thỏa thuận khung đã ký trước đó, nhà thầu thông báo cho đơn vị mua sắm tập trung và Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tối thiểu 5 ngày trước thời điểm điều chỉnh giảm giá hàng hóa.","Khi nhà thầu điều chỉnh giảm giá hàng hóa, họ cần thông báo cho ai?",Đơn vị mua sắm tập trung và Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 105. Thông tin hàng hóa được mua sắm trực tuyến Trường hợp điều chỉnh giảm giá hàng hóa so với quy định trong thỏa thuận khung đã ký trước đó, nhà thầu thông báo cho đơn vị mua sắm tập trung và Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tối thiểu 5 ngày trước thời điểm điều chỉnh giảm giá hàng hóa.","Trong trường hợp điều chỉnh giảm giá hàng hóa, nhà thầu cần thông báo trước bao nhiêu ngày?",5 ngày. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 105. Thông tin hàng hóa được mua sắm trực tuyến Trường hợp điều chỉnh giảm giá hàng hóa so với quy định trong thỏa thuận khung đã ký trước đó, nhà thầu thông báo cho đơn vị mua sắm tập trung và Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tối thiểu 5 ngày trước thời điểm điều chỉnh giảm giá hàng hóa.","Khi nhà thầu điều chỉnh giảm giá hàng hóa, họ cần thông báo cho đơn vị nào?",Đơn vị mua sắm tập trung và Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 106. Hợp đồng đối với nhà thầu được lựa chọn khoản 1 . Hợp đồng được ký kết giữa chủ đầu tư và nhà thầu là hợp đồng dân sự. Hợp đồng được xác lập bằng văn bản và được ký kết bởi đại diện theo pháp luật hoặc người được đại diện theo pháp luật ủy quyền của các bên tham gia hợp đồng. Hợp đồng có hiệu lực là cơ sở pháp lý cao nhất ràng buộc trách nhiệm, nghĩa vụ của các bên và để giải quyết tranh chấp phát sinh (nếu có).",Hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu là loại hợp đồng gì?,Hợp đồng dân sự. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 106. Hợp đồng đối với nhà thầu được lựa chọn khoản 1 . Hợp đồng được ký kết giữa chủ đầu tư và nhà thầu là hợp đồng dân sự. Hợp đồng được xác lập bằng văn bản và được ký kết bởi đại diện theo pháp luật hoặc người được đại diện theo pháp luật ủy quyền của các bên tham gia hợp đồng. Hợp đồng có hiệu lực là cơ sở pháp lý cao nhất ràng buộc trách nhiệm, nghĩa vụ của các bên và để giải quyết tranh chấp phát sinh (nếu có).",Ai được ủy quyền ký kết hợp đồng?,Đại diện theo pháp luật hoặc người được đại diện theo pháp luật ủy quyền của các bên tham gia hợp đồng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 106. Hợp đồng đối với nhà thầu được lựa chọn khoản 1 . Hợp đồng được ký kết giữa chủ đầu tư và nhà thầu là hợp đồng dân sự. Hợp đồng được xác lập bằng văn bản và được ký kết bởi đại diện theo pháp luật hoặc người được đại diện theo pháp luật ủy quyền của các bên tham gia hợp đồng. Hợp đồng có hiệu lực là cơ sở pháp lý cao nhất ràng buộc trách nhiệm, nghĩa vụ của các bên và để giải quyết tranh chấp phát sinh (nếu có).",Hợp đồng có hiệu lực làm gì?,"Hợp đồng có hiệu lực là cơ sở pháp lý cao nhất ràng buộc trách nhiệm, nghĩa vụ của các bên và để giải quyết tranh chấp phát sinh (nếu có)." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 106. Hợp đồng đối với nhà thầu được lựa chọn khoản 1 . Hợp đồng được ký kết giữa chủ đầu tư và nhà thầu là hợp đồng dân sự. Hợp đồng được xác lập bằng văn bản và được ký kết bởi đại diện theo pháp luật hoặc người được đại diện theo pháp luật ủy quyền của các bên tham gia hợp đồng. Hợp đồng có hiệu lực là cơ sở pháp lý cao nhất ràng buộc trách nhiệm, nghĩa vụ của các bên và để giải quyết tranh chấp phát sinh (nếu có).",Hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu được xác lập bằng cách nào?,Hợp đồng được xác lập bằng văn bản. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 106. Hợp đồng đối với nhà thầu được lựa chọn khoản 1 . Hợp đồng được ký kết giữa chủ đầu tư và nhà thầu là hợp đồng dân sự. Hợp đồng được xác lập bằng văn bản và được ký kết bởi đại diện theo pháp luật hoặc người được đại diện theo pháp luật ủy quyền của các bên tham gia hợp đồng. Hợp đồng có hiệu lực là cơ sở pháp lý cao nhất ràng buộc trách nhiệm, nghĩa vụ của các bên và để giải quyết tranh chấp phát sinh (nếu có).",Hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu được ký kết bởi ai?,Hợp đồng được ký kết bởi đại diện theo pháp luật hoặc người được đại diện theo pháp luật ủy quyền của các bên tham gia hợp đồng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 106. Hợp đồng đối với nhà thầu được lựa chọn khoản 2 . Khi ký kết hợp đồng, văn bản hợp đồng phải đảm bảo phù hợp với các nội dung sau: a) Điều kiện chung của hợp đồng, điều kiện cụ thể của hợp đồng trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và các nội dung hiệu chỉnh, bổ sung, làm rõ trong quá trình lựa chọn nhà thầu; b) Các nội dung đề xuất của nhà thầu trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất được chủ đầu tư chấp thuận và các nội dung thống nhất giữa hai bên trong quá trình thương thảo hợp đồng (nếu có), thương thảo hoàn thiện hợp đồng; c) Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu; d) Quy định của pháp luật.",Hợp đồng đối với nhà thầu được lựa chọn phải đảm bảo phù hợp với những nội dung nào?,"Điều kiện chung của hợp đồng, điều kiện cụ thể của hợp đồng trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và các nội dung hiệu chỉnh, bổ sung, làm rõ trong quá trình lựa chọn nhà thầu." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 106. Hợp đồng đối với nhà thầu được lựa chọn khoản 2 . Khi ký kết hợp đồng, văn bản hợp đồng phải đảm bảo phù hợp với các nội dung sau: a) Điều kiện chung của hợp đồng, điều kiện cụ thể của hợp đồng trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và các nội dung hiệu chỉnh, bổ sung, làm rõ trong quá trình lựa chọn nhà thầu; b) Các nội dung đề xuất của nhà thầu trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất được chủ đầu tư chấp thuận và các nội dung thống nhất giữa hai bên trong quá trình thương thảo hợp đồng (nếu có), thương thảo hoàn thiện hợp đồng; c) Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu; d) Quy định của pháp luật.",Những nội dung nào cần được thống nhất giữa hai bên trong quá trình thương thảo hợp đồng?,"Các nội dung đề xuất của nhà thầu trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất được chủ đầu tư chấp thuận và các nội dung thống nhất giữa hai bên trong quá trình thương thảo hợp đồng." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 106. Hợp đồng đối với nhà thầu được lựa chọn khoản 2 . Khi ký kết hợp đồng, văn bản hợp đồng phải đảm bảo phù hợp với các nội dung sau: a) Điều kiện chung của hợp đồng, điều kiện cụ thể của hợp đồng trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và các nội dung hiệu chỉnh, bổ sung, làm rõ trong quá trình lựa chọn nhà thầu; b) Các nội dung đề xuất của nhà thầu trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất được chủ đầu tư chấp thuận và các nội dung thống nhất giữa hai bên trong quá trình thương thảo hợp đồng (nếu có), thương thảo hoàn thiện hợp đồng; c) Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu; d) Quy định của pháp luật.",Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu được đưa vào nội dung nào của hợp đồng?,Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 106. Hợp đồng đối với nhà thầu được lựa chọn khoản 2 . Khi ký kết hợp đồng, văn bản hợp đồng phải đảm bảo phù hợp với các nội dung sau: a) Điều kiện chung của hợp đồng, điều kiện cụ thể của hợp đồng trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và các nội dung hiệu chỉnh, bổ sung, làm rõ trong quá trình lựa chọn nhà thầu; b) Các nội dung đề xuất của nhà thầu trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất được chủ đầu tư chấp thuận và các nội dung thống nhất giữa hai bên trong quá trình thương thảo hợp đồng (nếu có), thương thảo hoàn thiện hợp đồng; c) Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu; d) Quy định của pháp luật.",Hợp đồng đối với nhà thầu được lựa chọn cần phải tuân thủ quy định của pháp luật nào?,Quy định của pháp luật. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 106. Hợp đồng đối với nhà thầu được lựa chọn khoản 2 . Khi ký kết hợp đồng, văn bản hợp đồng phải đảm bảo phù hợp với các nội dung sau: a) Điều kiện chung của hợp đồng, điều kiện cụ thể của hợp đồng trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và các nội dung hiệu chỉnh, bổ sung, làm rõ trong quá trình lựa chọn nhà thầu; b) Các nội dung đề xuất của nhà thầu trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất được chủ đầu tư chấp thuận và các nội dung thống nhất giữa hai bên trong quá trình thương thảo hợp đồng (nếu có), thương thảo hoàn thiện hợp đồng; c) Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu; d) Quy định của pháp luật.","Đối với nhà thầu được lựa chọn, hợp đồng cần phải đảm bảo phù hợp với những nội dung nào trong hồ sơ mời thầu?","Các nội dung đề xuất của nhà thầu trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất được chủ đầu tư chấp thuận và các nội dung thống nhất giữa hai bên trong quá trình thương thảo hợp đồng." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 107. Sửa đổi hợp đồng khoản 1 . Sửa đổi hợp đồng là việc chủ đầu tư, nhà thầu thống nhất sửa đổi, bổ sung một hoặc một số nội dung so với quy định trong hợp đồng đã ký. Việc sửa đổi hợp đồng chỉ được thực hiện trong thời gian hợp đồng còn hiệu lực; đối với việc sửa đổi về tiến độ, khối lượng, giá thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 70 của Luật Đấu thầu. Sửa đổi hợp đồng được áp dụng đối với tất cả loại hợp đồng quy định tại Điều 64 của Luật Đấu thầu. Việc sửa đổi hợp đồng phải được thực hiện bằng văn bản sửa đổi hợp đồng.",Sửa đổi hợp đồng là gì?,"Sửa đổi hợp đồng là việc chủ đầu tư, nhà thầu thống nhất sửa đổi, bổ sung một hoặc một số nội dung so với quy định trong hợp đồng đã ký." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 107. Sửa đổi hợp đồng khoản 1 . Sửa đổi hợp đồng là việc chủ đầu tư, nhà thầu thống nhất sửa đổi, bổ sung một hoặc một số nội dung so với quy định trong hợp đồng đã ký. Việc sửa đổi hợp đồng chỉ được thực hiện trong thời gian hợp đồng còn hiệu lực; đối với việc sửa đổi về tiến độ, khối lượng, giá thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 70 của Luật Đấu thầu. Sửa đổi hợp đồng được áp dụng đối với tất cả loại hợp đồng quy định tại Điều 64 của Luật Đấu thầu. Việc sửa đổi hợp đồng phải được thực hiện bằng văn bản sửa đổi hợp đồng.",Khi nào việc sửa đổi hợp đồng được thực hiện?,Việc sửa đổi hợp đồng chỉ được thực hiện trong thời gian hợp đồng còn hiệu lực. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 107. Sửa đổi hợp đồng khoản 1 . Sửa đổi hợp đồng là việc chủ đầu tư, nhà thầu thống nhất sửa đổi, bổ sung một hoặc một số nội dung so với quy định trong hợp đồng đã ký. Việc sửa đổi hợp đồng chỉ được thực hiện trong thời gian hợp đồng còn hiệu lực; đối với việc sửa đổi về tiến độ, khối lượng, giá thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 70 của Luật Đấu thầu. Sửa đổi hợp đồng được áp dụng đối với tất cả loại hợp đồng quy định tại Điều 64 của Luật Đấu thầu. Việc sửa đổi hợp đồng phải được thực hiện bằng văn bản sửa đổi hợp đồng.",Việc sửa đổi hợp đồng áp dụng cho loại hợp đồng nào?,Việc sửa đổi hợp đồng được áp dụng đối với tất cả loại hợp đồng quy định tại Điều 64 của Luật Đấu thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 107. Sửa đổi hợp đồng khoản 1 . Sửa đổi hợp đồng là việc chủ đầu tư, nhà thầu thống nhất sửa đổi, bổ sung một hoặc một số nội dung so với quy định trong hợp đồng đã ký. Việc sửa đổi hợp đồng chỉ được thực hiện trong thời gian hợp đồng còn hiệu lực; đối với việc sửa đổi về tiến độ, khối lượng, giá thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 70 của Luật Đấu thầu. Sửa đổi hợp đồng được áp dụng đối với tất cả loại hợp đồng quy định tại Điều 64 của Luật Đấu thầu. Việc sửa đổi hợp đồng phải được thực hiện bằng văn bản sửa đổi hợp đồng.",Làm thế nào để thực hiện việc sửa đổi hợp đồng?,Việc sửa đổi hợp đồng phải được thực hiện bằng văn bản sửa đổi hợp đồng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 107. Sửa đổi hợp đồng khoản 1 . Sửa đổi hợp đồng là việc chủ đầu tư, nhà thầu thống nhất sửa đổi, bổ sung một hoặc một số nội dung so với quy định trong hợp đồng đã ký. Việc sửa đổi hợp đồng chỉ được thực hiện trong thời gian hợp đồng còn hiệu lực; đối với việc sửa đổi về tiến độ, khối lượng, giá thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 70 của Luật Đấu thầu. Sửa đổi hợp đồng được áp dụng đối với tất cả loại hợp đồng quy định tại Điều 64 của Luật Đấu thầu. Việc sửa đổi hợp đồng phải được thực hiện bằng văn bản sửa đổi hợp đồng.","Việc sửa đổi về tiến độ, khối lượng, giá thực hiện theo quy định nào?","Việc sửa đổi về tiến độ, khối lượng, giá thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 70 của Luật Đấu thầu." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 107. Sửa đổi hợp đồng khoản 2 . Các bên có thể thỏa thuận trong hợp đồng về quy trình, thủ tục sửa đổi hợp đồng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 70 của Luật Đấu thầu trong các trường hợp sau đây: a) Khi Nhà nước thay đổi các chính sách làm ảnh hưởng trực tiếp đến việc thực hiện hợp đồng; b) Sự kiện bất khả kháng; c) Thay đổi phương thức vận chuyển, địa điểm giao hàng, dịch vụ liên quan đối với gói thầu mua sắm hàng hóa; d) Bổ sung khối lượng, số lượng công việc thuộc tùy chọn mua thêm ngoài khối lượng, số lượng nêu trong hợp đồng. Trong trường hợp này, văn bản sửa đổi hợp đồng phải quy định rõ khối lượng, giá trị, thời gian giao hàng hoặc thời gian hoàn thành dịch vụ đối với công việc bổ sung và các nội dung cần thiết khác. Thời gian giao hàng hoặc thời gian hoàn thành dịch vụ cho khối lượng công việc bổ sung có thể nằm ngoài thời gian thực hiện hợp đồng ban đầu nhưng phải được người có thẩm quyền cho phép. Chủ đầu tư được áp dụng tùy chọn mua thêm nhiều lần nhưng không vượt mức tối đa nêu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Trường hợp tại thời điểm áp dụng tùy chọn mua thêm, nhà nước thay đổi chính sách thuế giá trị gia tăng thì đơn giá hàng hóa, dịch vụ thuộc tùy chọn mua thêm không được vượt giá trị trước thuế của hàng hóa, dịch vụ trong hợp đồng đã ký cộng với thuế giá trị gia tăng tại thời điểm áp dụng tùy chọn mua thêm; đ) Thay đổi về thiết kế được duyệt; e) Một hoặc các bên đề xuất các sáng kiến, cải tiến thực hiện hợp đồng mà mang lại lợi ích cao hơn cho chủ đầu tư; g) Thay đổi tiến độ hợp đồng nêu tại khoản 3 Điều 70 của Luật Đấu thầu; h) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và thỏa thuận giữa các bên, bao gồm khối lượng, giá và các nội dung khác.",Trong trường hợp nào có thể sửa đổi hợp đồng theo Luật Đấu thầu?,a) Khi Nhà nước thay đổi các chính sách làm ảnh hưởng trực tiếp đến việc thực hiện hợp đồng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 107. Sửa đổi hợp đồng khoản 2 . Các bên có thể thỏa thuận trong hợp đồng về quy trình, thủ tục sửa đổi hợp đồng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 70 của Luật Đấu thầu trong các trường hợp sau đây: a) Khi Nhà nước thay đổi các chính sách làm ảnh hưởng trực tiếp đến việc thực hiện hợp đồng; b) Sự kiện bất khả kháng; c) Thay đổi phương thức vận chuyển, địa điểm giao hàng, dịch vụ liên quan đối với gói thầu mua sắm hàng hóa; d) Bổ sung khối lượng, số lượng công việc thuộc tùy chọn mua thêm ngoài khối lượng, số lượng nêu trong hợp đồng. Trong trường hợp này, văn bản sửa đổi hợp đồng phải quy định rõ khối lượng, giá trị, thời gian giao hàng hoặc thời gian hoàn thành dịch vụ đối với công việc bổ sung và các nội dung cần thiết khác. Thời gian giao hàng hoặc thời gian hoàn thành dịch vụ cho khối lượng công việc bổ sung có thể nằm ngoài thời gian thực hiện hợp đồng ban đầu nhưng phải được người có thẩm quyền cho phép. Chủ đầu tư được áp dụng tùy chọn mua thêm nhiều lần nhưng không vượt mức tối đa nêu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Trường hợp tại thời điểm áp dụng tùy chọn mua thêm, nhà nước thay đổi chính sách thuế giá trị gia tăng thì đơn giá hàng hóa, dịch vụ thuộc tùy chọn mua thêm không được vượt giá trị trước thuế của hàng hóa, dịch vụ trong hợp đồng đã ký cộng với thuế giá trị gia tăng tại thời điểm áp dụng tùy chọn mua thêm; đ) Thay đổi về thiết kế được duyệt; e) Một hoặc các bên đề xuất các sáng kiến, cải tiến thực hiện hợp đồng mà mang lại lợi ích cao hơn cho chủ đầu tư; g) Thay đổi tiến độ hợp đồng nêu tại khoản 3 Điều 70 của Luật Đấu thầu; h) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và thỏa thuận giữa các bên, bao gồm khối lượng, giá và các nội dung khác.",Điều gì được quy định khi thay đổi về thiết kế trong hợp đồng?,đ) Thay đổi về thiết kế được duyệt. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 107. Sửa đổi hợp đồng khoản 2 . Các bên có thể thỏa thuận trong hợp đồng về quy trình, thủ tục sửa đổi hợp đồng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 70 của Luật Đấu thầu trong các trường hợp sau đây: a) Khi Nhà nước thay đổi các chính sách làm ảnh hưởng trực tiếp đến việc thực hiện hợp đồng; b) Sự kiện bất khả kháng; c) Thay đổi phương thức vận chuyển, địa điểm giao hàng, dịch vụ liên quan đối với gói thầu mua sắm hàng hóa; d) Bổ sung khối lượng, số lượng công việc thuộc tùy chọn mua thêm ngoài khối lượng, số lượng nêu trong hợp đồng. Trong trường hợp này, văn bản sửa đổi hợp đồng phải quy định rõ khối lượng, giá trị, thời gian giao hàng hoặc thời gian hoàn thành dịch vụ đối với công việc bổ sung và các nội dung cần thiết khác. Thời gian giao hàng hoặc thời gian hoàn thành dịch vụ cho khối lượng công việc bổ sung có thể nằm ngoài thời gian thực hiện hợp đồng ban đầu nhưng phải được người có thẩm quyền cho phép. Chủ đầu tư được áp dụng tùy chọn mua thêm nhiều lần nhưng không vượt mức tối đa nêu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Trường hợp tại thời điểm áp dụng tùy chọn mua thêm, nhà nước thay đổi chính sách thuế giá trị gia tăng thì đơn giá hàng hóa, dịch vụ thuộc tùy chọn mua thêm không được vượt giá trị trước thuế của hàng hóa, dịch vụ trong hợp đồng đã ký cộng với thuế giá trị gia tăng tại thời điểm áp dụng tùy chọn mua thêm; đ) Thay đổi về thiết kế được duyệt; e) Một hoặc các bên đề xuất các sáng kiến, cải tiến thực hiện hợp đồng mà mang lại lợi ích cao hơn cho chủ đầu tư; g) Thay đổi tiến độ hợp đồng nêu tại khoản 3 Điều 70 của Luật Đấu thầu; h) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và thỏa thuận giữa các bên, bao gồm khối lượng, giá và các nội dung khác.","Trong trường hợp nào không được vượt giá trị trước thuế của hàng hóa, dịch vụ trong hợp đồng đã ký cộng với thuế giá trị gia tăng?","Trường hợp tại thời điểm áp dụng tùy chọn mua thêm, nhà nước thay đổi chính sách thuế giá trị gia tăng." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 107. Sửa đổi hợp đồng khoản 2 . Các bên có thể thỏa thuận trong hợp đồng về quy trình, thủ tục sửa đổi hợp đồng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 70 của Luật Đấu thầu trong các trường hợp sau đây: a) Khi Nhà nước thay đổi các chính sách làm ảnh hưởng trực tiếp đến việc thực hiện hợp đồng; b) Sự kiện bất khả kháng; c) Thay đổi phương thức vận chuyển, địa điểm giao hàng, dịch vụ liên quan đối với gói thầu mua sắm hàng hóa; d) Bổ sung khối lượng, số lượng công việc thuộc tùy chọn mua thêm ngoài khối lượng, số lượng nêu trong hợp đồng. Trong trường hợp này, văn bản sửa đổi hợp đồng phải quy định rõ khối lượng, giá trị, thời gian giao hàng hoặc thời gian hoàn thành dịch vụ đối với công việc bổ sung và các nội dung cần thiết khác. Thời gian giao hàng hoặc thời gian hoàn thành dịch vụ cho khối lượng công việc bổ sung có thể nằm ngoài thời gian thực hiện hợp đồng ban đầu nhưng phải được người có thẩm quyền cho phép. Chủ đầu tư được áp dụng tùy chọn mua thêm nhiều lần nhưng không vượt mức tối đa nêu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Trường hợp tại thời điểm áp dụng tùy chọn mua thêm, nhà nước thay đổi chính sách thuế giá trị gia tăng thì đơn giá hàng hóa, dịch vụ thuộc tùy chọn mua thêm không được vượt giá trị trước thuế của hàng hóa, dịch vụ trong hợp đồng đã ký cộng với thuế giá trị gia tăng tại thời điểm áp dụng tùy chọn mua thêm; đ) Thay đổi về thiết kế được duyệt; e) Một hoặc các bên đề xuất các sáng kiến, cải tiến thực hiện hợp đồng mà mang lại lợi ích cao hơn cho chủ đầu tư; g) Thay đổi tiến độ hợp đồng nêu tại khoản 3 Điều 70 của Luật Đấu thầu; h) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và thỏa thuận giữa các bên, bao gồm khối lượng, giá và các nội dung khác.",Ai được áp dụng tùy chọn mua thêm nhiều lần nhưng không vượt mức tối đa nêu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu?,Chủ đầu tư. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 107. Sửa đổi hợp đồng khoản 2 . Các bên có thể thỏa thuận trong hợp đồng về quy trình, thủ tục sửa đổi hợp đồng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 70 của Luật Đấu thầu trong các trường hợp sau đây: a) Khi Nhà nước thay đổi các chính sách làm ảnh hưởng trực tiếp đến việc thực hiện hợp đồng; b) Sự kiện bất khả kháng; c) Thay đổi phương thức vận chuyển, địa điểm giao hàng, dịch vụ liên quan đối với gói thầu mua sắm hàng hóa; d) Bổ sung khối lượng, số lượng công việc thuộc tùy chọn mua thêm ngoài khối lượng, số lượng nêu trong hợp đồng. Trong trường hợp này, văn bản sửa đổi hợp đồng phải quy định rõ khối lượng, giá trị, thời gian giao hàng hoặc thời gian hoàn thành dịch vụ đối với công việc bổ sung và các nội dung cần thiết khác. Thời gian giao hàng hoặc thời gian hoàn thành dịch vụ cho khối lượng công việc bổ sung có thể nằm ngoài thời gian thực hiện hợp đồng ban đầu nhưng phải được người có thẩm quyền cho phép. Chủ đầu tư được áp dụng tùy chọn mua thêm nhiều lần nhưng không vượt mức tối đa nêu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Trường hợp tại thời điểm áp dụng tùy chọn mua thêm, nhà nước thay đổi chính sách thuế giá trị gia tăng thì đơn giá hàng hóa, dịch vụ thuộc tùy chọn mua thêm không được vượt giá trị trước thuế của hàng hóa, dịch vụ trong hợp đồng đã ký cộng với thuế giá trị gia tăng tại thời điểm áp dụng tùy chọn mua thêm; đ) Thay đổi về thiết kế được duyệt; e) Một hoặc các bên đề xuất các sáng kiến, cải tiến thực hiện hợp đồng mà mang lại lợi ích cao hơn cho chủ đầu tư; g) Thay đổi tiến độ hợp đồng nêu tại khoản 3 Điều 70 của Luật Đấu thầu; h) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và thỏa thuận giữa các bên, bao gồm khối lượng, giá và các nội dung khác.","Trong trường hợp nào có thể sửa đổi hợp đồng để đề xuất các sáng kiến, cải tiến mang lại lợi ích cao hơn cho chủ đầu tư?","e) Một hoặc các bên đề xuất các sáng kiến, cải tiến thực hiện hợp đồng mà mang lại lợi ích cao hơn cho chủ đầu tư." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 107. Sửa đổi hợp đồng khoản 3 . Khi chỉ số giá và các yếu tố khác biến động theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng, chủ đầu tư và nhà thầu có thể xem xét sửa đổi hợp đồng đối với gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Xây dựng bảo đảm phù hợp với quy định về sửa đổi hợp đồng do hoàn cảnh thực hiện hợp đồng có thay đổi cơ bản quy định tại pháp luật dân sự.",Khi nào chủ đầu tư và nhà thầu có thể xem xét sửa đổi hợp đồng?,Khi chỉ số giá và các yếu tố khác biến động theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 107. Sửa đổi hợp đồng khoản 4 . Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, cung cấp dịch vụ phi tư vấn thuộc dự toán mua sắm áp dụng hợp đồng đơn giá, trường hợp hết thời gian thực hiện hợp đồng mà khối lượng công việc nêu trong hợp đồng ban đầu chưa được thực hiện hết thì chủ đầu tư có thể báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định việc gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng nhưng không quá 06 tháng, trừ trường hợp nêu tại khoản 5 Điều 94 của Nghị định này.",Khi nào chủ đầu tư có thể báo cáo người có thẩm quyền xem xét việc gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng?,khi hết thời gian thực hiện hợp đồng mà khối lượng công việc nêu trong hợp đồng ban đầu chưa được thực hiện hết. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 107. Sửa đổi hợp đồng khoản 5 . Các trường hợp thay đổi giá hợp đồng, khối lượng và các nội dung khác đã được quy định trong hợp đồng mà không phải sửa đổi hợp đồng, không phải ký kết văn bản sửa đổi hợp đồng đáp ứng quy định tại khoản 5 Điều 70 của Luật Đấu thầu bao gồm: a) Điều chỉnh giá hợp đồng do lạm phát, giảm phát đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh, hợp đồng theo thời gian, hợp đồng theo kết quả đầu ra (nếu có) theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 108 của Nghị định này; b) Tăng, giảm khối lượng đối với hợp đồng theo đơn giá cố định, đơn giá điều chỉnh. Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, phi tư vấn áp dụng hợp đồng theo đơn giá cố định, đơn giá điều chỉnh, việc bổ sung khối lượng thuộc tùy chọn mua thêm áp dụng sửa đổi hợp đồng theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều này; c) Tăng, giảm thời gian đối với hợp đồng theo thời gian; tăng, giảm chi phí trực tiếp thực hiện đối với hợp đồng chi phí cộng phí; tăng, giảm giá trị cơ sở để tính phần trăm chi phí đối với hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm; tăng, giảm mức giảm trừ thanh toán, mức tăng giá trị thanh toán đối với hợp đồng theo kết quả đầu ra; d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và thỏa thuận giữa các bên. Trường hợp việc thay đổi các nội dung quy định tại khoản 5 Điều này dẫn đến không đáp ứng một hoặc các điều kiện quy định tại khoản 5 Điều 70 của Luật Đấu thầu thì phải báo cáo người có thẩm quyền cho phép sửa đổi hợp đồng.",Trong trường hợp nào không cần phải sửa đổi hợp đồng theo quy định tại khoản 5 Điều 70 của Luật Đấu thầu?,"Các trường hợp thay đổi giá hợp đồng, khối lượng và các nội dung khác đã được quy định trong hợp đồng mà không phải sửa đổi hợp đồng." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 107. Sửa đổi hợp đồng khoản 5 . Các trường hợp thay đổi giá hợp đồng, khối lượng và các nội dung khác đã được quy định trong hợp đồng mà không phải sửa đổi hợp đồng, không phải ký kết văn bản sửa đổi hợp đồng đáp ứng quy định tại khoản 5 Điều 70 của Luật Đấu thầu bao gồm: a) Điều chỉnh giá hợp đồng do lạm phát, giảm phát đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh, hợp đồng theo thời gian, hợp đồng theo kết quả đầu ra (nếu có) theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 108 của Nghị định này; b) Tăng, giảm khối lượng đối với hợp đồng theo đơn giá cố định, đơn giá điều chỉnh. Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, phi tư vấn áp dụng hợp đồng theo đơn giá cố định, đơn giá điều chỉnh, việc bổ sung khối lượng thuộc tùy chọn mua thêm áp dụng sửa đổi hợp đồng theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều này; c) Tăng, giảm thời gian đối với hợp đồng theo thời gian; tăng, giảm chi phí trực tiếp thực hiện đối với hợp đồng chi phí cộng phí; tăng, giảm giá trị cơ sở để tính phần trăm chi phí đối với hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm; tăng, giảm mức giảm trừ thanh toán, mức tăng giá trị thanh toán đối với hợp đồng theo kết quả đầu ra; d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và thỏa thuận giữa các bên. Trường hợp việc thay đổi các nội dung quy định tại khoản 5 Điều này dẫn đến không đáp ứng một hoặc các điều kiện quy định tại khoản 5 Điều 70 của Luật Đấu thầu thì phải báo cáo người có thẩm quyền cho phép sửa đổi hợp đồng.","Điều chỉnh giá hợp đồng do lạm phát, giảm phát được áp dụng cho loại hợp đồng nào?","Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh, hợp đồng theo thời gian, hợp đồng theo kết quả đầu ra (nếu có)." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 107. Sửa đổi hợp đồng khoản 5 . Các trường hợp thay đổi giá hợp đồng, khối lượng và các nội dung khác đã được quy định trong hợp đồng mà không phải sửa đổi hợp đồng, không phải ký kết văn bản sửa đổi hợp đồng đáp ứng quy định tại khoản 5 Điều 70 của Luật Đấu thầu bao gồm: a) Điều chỉnh giá hợp đồng do lạm phát, giảm phát đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh, hợp đồng theo thời gian, hợp đồng theo kết quả đầu ra (nếu có) theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 108 của Nghị định này; b) Tăng, giảm khối lượng đối với hợp đồng theo đơn giá cố định, đơn giá điều chỉnh. Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, phi tư vấn áp dụng hợp đồng theo đơn giá cố định, đơn giá điều chỉnh, việc bổ sung khối lượng thuộc tùy chọn mua thêm áp dụng sửa đổi hợp đồng theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều này; c) Tăng, giảm thời gian đối với hợp đồng theo thời gian; tăng, giảm chi phí trực tiếp thực hiện đối với hợp đồng chi phí cộng phí; tăng, giảm giá trị cơ sở để tính phần trăm chi phí đối với hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm; tăng, giảm mức giảm trừ thanh toán, mức tăng giá trị thanh toán đối với hợp đồng theo kết quả đầu ra; d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và thỏa thuận giữa các bên. Trường hợp việc thay đổi các nội dung quy định tại khoản 5 Điều này dẫn đến không đáp ứng một hoặc các điều kiện quy định tại khoản 5 Điều 70 của Luật Đấu thầu thì phải báo cáo người có thẩm quyền cho phép sửa đổi hợp đồng.",Trong trường hợp nào việc bổ sung khối lượng thuộc tùy chọn mua thêm áp dụng sửa đổi hợp đồng?,"Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, phi tư vấn áp dụng hợp đồng theo đơn giá cố định, đơn giá điều chỉnh." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 107. Sửa đổi hợp đồng khoản 5 . Các trường hợp thay đổi giá hợp đồng, khối lượng và các nội dung khác đã được quy định trong hợp đồng mà không phải sửa đổi hợp đồng, không phải ký kết văn bản sửa đổi hợp đồng đáp ứng quy định tại khoản 5 Điều 70 của Luật Đấu thầu bao gồm: a) Điều chỉnh giá hợp đồng do lạm phát, giảm phát đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh, hợp đồng theo thời gian, hợp đồng theo kết quả đầu ra (nếu có) theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 108 của Nghị định này; b) Tăng, giảm khối lượng đối với hợp đồng theo đơn giá cố định, đơn giá điều chỉnh. Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, phi tư vấn áp dụng hợp đồng theo đơn giá cố định, đơn giá điều chỉnh, việc bổ sung khối lượng thuộc tùy chọn mua thêm áp dụng sửa đổi hợp đồng theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều này; c) Tăng, giảm thời gian đối với hợp đồng theo thời gian; tăng, giảm chi phí trực tiếp thực hiện đối với hợp đồng chi phí cộng phí; tăng, giảm giá trị cơ sở để tính phần trăm chi phí đối với hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm; tăng, giảm mức giảm trừ thanh toán, mức tăng giá trị thanh toán đối với hợp đồng theo kết quả đầu ra; d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và thỏa thuận giữa các bên. Trường hợp việc thay đổi các nội dung quy định tại khoản 5 Điều này dẫn đến không đáp ứng một hoặc các điều kiện quy định tại khoản 5 Điều 70 của Luật Đấu thầu thì phải báo cáo người có thẩm quyền cho phép sửa đổi hợp đồng.",Khi nào phải báo cáo người có thẩm quyền cho phép sửa đổi hợp đồng?,Khi việc thay đổi các nội dung quy định dẫn đến không đáp ứng một hoặc các điều kiện quy định tại khoản 5 Điều 70 của Luật Đấu thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 107. Sửa đổi hợp đồng khoản 5 . Các trường hợp thay đổi giá hợp đồng, khối lượng và các nội dung khác đã được quy định trong hợp đồng mà không phải sửa đổi hợp đồng, không phải ký kết văn bản sửa đổi hợp đồng đáp ứng quy định tại khoản 5 Điều 70 của Luật Đấu thầu bao gồm: a) Điều chỉnh giá hợp đồng do lạm phát, giảm phát đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh, hợp đồng theo thời gian, hợp đồng theo kết quả đầu ra (nếu có) theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 108 của Nghị định này; b) Tăng, giảm khối lượng đối với hợp đồng theo đơn giá cố định, đơn giá điều chỉnh. Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, phi tư vấn áp dụng hợp đồng theo đơn giá cố định, đơn giá điều chỉnh, việc bổ sung khối lượng thuộc tùy chọn mua thêm áp dụng sửa đổi hợp đồng theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều này; c) Tăng, giảm thời gian đối với hợp đồng theo thời gian; tăng, giảm chi phí trực tiếp thực hiện đối với hợp đồng chi phí cộng phí; tăng, giảm giá trị cơ sở để tính phần trăm chi phí đối với hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm; tăng, giảm mức giảm trừ thanh toán, mức tăng giá trị thanh toán đối với hợp đồng theo kết quả đầu ra; d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và thỏa thuận giữa các bên. Trường hợp việc thay đổi các nội dung quy định tại khoản 5 Điều này dẫn đến không đáp ứng một hoặc các điều kiện quy định tại khoản 5 Điều 70 của Luật Đấu thầu thì phải báo cáo người có thẩm quyền cho phép sửa đổi hợp đồng.",Các trường hợp khác có thể thay đổi hợp đồng theo quy định của pháp luật và điều gì khác?,Thỏa thuận giữa các bên. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 108. Điều chỉnh giá hợp đồng do lạm phát, giảm phát khoản 1 . Việc điều chỉnh giá hợp đồng do lạm phát, giảm phát (sau đây gọi là điều chỉnh trượt giá hợp đồng) đối với loại hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh được thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này. Đối với hợp đồng theo thời gian, hợp đồng theo kết quả đầu ra, trượt giá hợp đồng có thể được áp dụng đối với hợp đồng có thời gian thực hiện dài hoặc trong hoàn cảnh thị trường có biến động giá lớn.","Theo Điều 108, việc điều chỉnh giá hợp đồng do lạm phát, giảm phát được thực hiện như thế nào?",Điều chỉnh trượt giá hợp đồng được thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 của Điều 108. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 108. Điều chỉnh giá hợp đồng do lạm phát, giảm phát khoản 1 . Việc điều chỉnh giá hợp đồng do lạm phát, giảm phát (sau đây gọi là điều chỉnh trượt giá hợp đồng) đối với loại hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh được thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này. Đối với hợp đồng theo thời gian, hợp đồng theo kết quả đầu ra, trượt giá hợp đồng có thể được áp dụng đối với hợp đồng có thời gian thực hiện dài hoặc trong hoàn cảnh thị trường có biến động giá lớn.",Trượt giá hợp đồng có thể áp dụng cho loại hợp đồng nào?,"Trượt giá hợp đồng có thể áp dụng cho hợp đồng theo thời gian, hợp đồng theo kết quả đầu ra." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 108. Điều chỉnh giá hợp đồng do lạm phát, giảm phát khoản 1 . Việc điều chỉnh giá hợp đồng do lạm phát, giảm phát (sau đây gọi là điều chỉnh trượt giá hợp đồng) đối với loại hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh được thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này. Đối với hợp đồng theo thời gian, hợp đồng theo kết quả đầu ra, trượt giá hợp đồng có thể được áp dụng đối với hợp đồng có thời gian thực hiện dài hoặc trong hoàn cảnh thị trường có biến động giá lớn.",Trong trường hợp nào trượt giá hợp đồng có thể được áp dụng?,Trượt giá hợp đồng có thể được áp dụng đối với hợp đồng có thời gian thực hiện dài hoặc trong hoàn cảnh thị trường có biến động giá lớn. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 108. Điều chỉnh giá hợp đồng do lạm phát, giảm phát khoản 1 . Việc điều chỉnh giá hợp đồng do lạm phát, giảm phát (sau đây gọi là điều chỉnh trượt giá hợp đồng) đối với loại hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh được thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này. Đối với hợp đồng theo thời gian, hợp đồng theo kết quả đầu ra, trượt giá hợp đồng có thể được áp dụng đối với hợp đồng có thời gian thực hiện dài hoặc trong hoàn cảnh thị trường có biến động giá lớn.",Điều chỉnh trượt giá hợp đồng áp dụng cho loại hợp đồng nào?,Điều chỉnh trượt giá hợp đồng áp dụng cho loại hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 108. Điều chỉnh giá hợp đồng do lạm phát, giảm phát khoản 1 . Việc điều chỉnh giá hợp đồng do lạm phát, giảm phát (sau đây gọi là điều chỉnh trượt giá hợp đồng) đối với loại hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh được thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này. Đối với hợp đồng theo thời gian, hợp đồng theo kết quả đầu ra, trượt giá hợp đồng có thể được áp dụng đối với hợp đồng có thời gian thực hiện dài hoặc trong hoàn cảnh thị trường có biến động giá lớn.","Theo Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22, điều chỉnh giá hợp đồng do lạm phát, giảm phát được thực hiện theo quy định ở đâu?","Điều chỉnh giá hợp đồng do lạm phát, giảm phát được thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 của Điều 108." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 108. Điều chỉnh giá hợp đồng do lạm phát, giảm phát khoản 2 . Việc áp dụng điều chỉnh trượt giá cần được quy định trong hồ sơ mời thầu và được hoàn thiện nội dung trong quá trình thương thảo hoàn thiện hợp đồng. Hợp đồng phải quy định nguyên tắc, thời gian tính điều chỉnh; cơ sở dữ liệu đầu vào để tính điều chỉnh; thời điểm để tính toán chỉ số giá hoặc giá gốc để làm cơ sở xác định chênh lệch do trượt giá cho mỗi lần thanh toán hợp đồng. Nội dung giá hợp đồng cần bao gồm mục giá trị trượt giá tạm tính trên cơ sở dự kiến trượt giá và quy định pháp luật về quản lý chi phí để làm cơ sở thanh toán. Việc quản lý và thanh toán giá trị trượt giá theo quy định đã có trong hợp đồng, không yêu cầu phải ký văn bản sửa đổi hợp đồng; trường hợp do biến động về giá, việc thanh toán các đợt tiếp theo dẫn đến giá hợp đồng vượt giá gói thầu thì chủ đầu tư phải báo cáo người có thẩm quyền xem xét, chấp thuận. Trường hợp được người có thẩm quyền chấp thuận, các bên ký kết văn bản sửa đổi hợp đồng trước khi thực hiện thanh toán.","Điều chỉnh giá hợp đồng do lạm phát, giảm phát được quy định trong hồ sơ mời thầu và hợp đồng như thế nào?","Hợp đồng phải quy định nguyên tắc, thời gian tính điều chỉnh; cơ sở dữ liệu đầu vào để tính điều chỉnh; thời điểm để tính toán chỉ số giá hoặc giá gốc để làm cơ sở xác định chênh lệch do trượt giá cho mỗi lần thanh toán hợp đồng." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 108. Điều chỉnh giá hợp đồng do lạm phát, giảm phát khoản 2 . Việc áp dụng điều chỉnh trượt giá cần được quy định trong hồ sơ mời thầu và được hoàn thiện nội dung trong quá trình thương thảo hoàn thiện hợp đồng. Hợp đồng phải quy định nguyên tắc, thời gian tính điều chỉnh; cơ sở dữ liệu đầu vào để tính điều chỉnh; thời điểm để tính toán chỉ số giá hoặc giá gốc để làm cơ sở xác định chênh lệch do trượt giá cho mỗi lần thanh toán hợp đồng. Nội dung giá hợp đồng cần bao gồm mục giá trị trượt giá tạm tính trên cơ sở dự kiến trượt giá và quy định pháp luật về quản lý chi phí để làm cơ sở thanh toán. Việc quản lý và thanh toán giá trị trượt giá theo quy định đã có trong hợp đồng, không yêu cầu phải ký văn bản sửa đổi hợp đồng; trường hợp do biến động về giá, việc thanh toán các đợt tiếp theo dẫn đến giá hợp đồng vượt giá gói thầu thì chủ đầu tư phải báo cáo người có thẩm quyền xem xét, chấp thuận. Trường hợp được người có thẩm quyền chấp thuận, các bên ký kết văn bản sửa đổi hợp đồng trước khi thực hiện thanh toán.","Khi giá hợp đồng vượt giá gói thầu, chủ đầu tư phải làm gì?","Chủ đầu tư phải báo cáo người có thẩm quyền xem xét, chấp thuận." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 108. Điều chỉnh giá hợp đồng do lạm phát, giảm phát khoản 2 . Việc áp dụng điều chỉnh trượt giá cần được quy định trong hồ sơ mời thầu và được hoàn thiện nội dung trong quá trình thương thảo hoàn thiện hợp đồng. Hợp đồng phải quy định nguyên tắc, thời gian tính điều chỉnh; cơ sở dữ liệu đầu vào để tính điều chỉnh; thời điểm để tính toán chỉ số giá hoặc giá gốc để làm cơ sở xác định chênh lệch do trượt giá cho mỗi lần thanh toán hợp đồng. Nội dung giá hợp đồng cần bao gồm mục giá trị trượt giá tạm tính trên cơ sở dự kiến trượt giá và quy định pháp luật về quản lý chi phí để làm cơ sở thanh toán. Việc quản lý và thanh toán giá trị trượt giá theo quy định đã có trong hợp đồng, không yêu cầu phải ký văn bản sửa đổi hợp đồng; trường hợp do biến động về giá, việc thanh toán các đợt tiếp theo dẫn đến giá hợp đồng vượt giá gói thầu thì chủ đầu tư phải báo cáo người có thẩm quyền xem xét, chấp thuận. Trường hợp được người có thẩm quyền chấp thuận, các bên ký kết văn bản sửa đổi hợp đồng trước khi thực hiện thanh toán.","Khi được người có thẩm quyền chấp thuận, các bên phải làm gì trước khi thực hiện thanh toán?",Các bên ký kết văn bản sửa đổi hợp đồng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 108. Điều chỉnh giá hợp đồng do lạm phát, giảm phát khoản 2 . Việc áp dụng điều chỉnh trượt giá cần được quy định trong hồ sơ mời thầu và được hoàn thiện nội dung trong quá trình thương thảo hoàn thiện hợp đồng. Hợp đồng phải quy định nguyên tắc, thời gian tính điều chỉnh; cơ sở dữ liệu đầu vào để tính điều chỉnh; thời điểm để tính toán chỉ số giá hoặc giá gốc để làm cơ sở xác định chênh lệch do trượt giá cho mỗi lần thanh toán hợp đồng. Nội dung giá hợp đồng cần bao gồm mục giá trị trượt giá tạm tính trên cơ sở dự kiến trượt giá và quy định pháp luật về quản lý chi phí để làm cơ sở thanh toán. Việc quản lý và thanh toán giá trị trượt giá theo quy định đã có trong hợp đồng, không yêu cầu phải ký văn bản sửa đổi hợp đồng; trường hợp do biến động về giá, việc thanh toán các đợt tiếp theo dẫn đến giá hợp đồng vượt giá gói thầu thì chủ đầu tư phải báo cáo người có thẩm quyền xem xét, chấp thuận. Trường hợp được người có thẩm quyền chấp thuận, các bên ký kết văn bản sửa đổi hợp đồng trước khi thực hiện thanh toán.",Việc quản lý và thanh toán giá trị trượt giá theo quy định đã có trong hợp đồng yêu cầu phải ký văn bản sửa đổi hợp đồng hay không?,Không yêu cầu phải ký văn bản sửa đổi hợp đồng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 108. Điều chỉnh giá hợp đồng do lạm phát, giảm phát khoản 2 . Việc áp dụng điều chỉnh trượt giá cần được quy định trong hồ sơ mời thầu và được hoàn thiện nội dung trong quá trình thương thảo hoàn thiện hợp đồng. Hợp đồng phải quy định nguyên tắc, thời gian tính điều chỉnh; cơ sở dữ liệu đầu vào để tính điều chỉnh; thời điểm để tính toán chỉ số giá hoặc giá gốc để làm cơ sở xác định chênh lệch do trượt giá cho mỗi lần thanh toán hợp đồng. Nội dung giá hợp đồng cần bao gồm mục giá trị trượt giá tạm tính trên cơ sở dự kiến trượt giá và quy định pháp luật về quản lý chi phí để làm cơ sở thanh toán. Việc quản lý và thanh toán giá trị trượt giá theo quy định đã có trong hợp đồng, không yêu cầu phải ký văn bản sửa đổi hợp đồng; trường hợp do biến động về giá, việc thanh toán các đợt tiếp theo dẫn đến giá hợp đồng vượt giá gói thầu thì chủ đầu tư phải báo cáo người có thẩm quyền xem xét, chấp thuận. Trường hợp được người có thẩm quyền chấp thuận, các bên ký kết văn bản sửa đổi hợp đồng trước khi thực hiện thanh toán.",Nội dung giá hợp đồng cần bao gồm những thông tin gì?,Nội dung giá hợp đồng cần bao gồm mục giá trị trượt giá tạm tính trên cơ sở dự kiến trượt giá và quy định pháp luật về quản lý chi phí để làm cơ sở thanh toán. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 108. Điều chỉnh giá hợp đồng do lạm phát, giảm phát khoản 3 . Việc xác định trượt giá hợp đồng được thực hiện theo các phương pháp sau: a) Phương pháp bù trừ trực tiếp; b) Phương pháp điều chỉnh bằng công thức điều chỉnh trên cơ sở áp dụng chỉ số giá. Chỉ số giá để làm cơ sở tính trượt giá được xác định theo quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và nội dung thương thảo, hoàn thiện hợp đồng. Nguồn chỉ số có thể quy định áp dụng theo chỉ số giá do Tổng cục Thống kê Việt Nam công bố hoặc chỉ số giá xây dựng do Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố. Đối với nội dung chi phí tính điều chỉnh trượt giá có nguồn gốc từ nước ngoài, có thể quy định áp dụng chỉ số giá được cơ quan thống kê độc lập nơi phát sinh chi phí ở nước ngoài công bố. Việc xác định phương pháp, công thức tính điều chỉnh giá phải dựa trên cơ sở khoa học, phù hợp tính chất của gói thầu và quy định cụ thể về quản lý rủi ro trượt giá trong hợp đồng. Chủ đầu tư có thể vận dụng các công thức điều chỉnh đang áp dụng rộng rãi trên thị trường quốc tế bao gồm các mẫu quy định của Hiệp hội quốc tế các kỹ sư tư vấn (FIDIC), hướng dẫn của Ngân hàng Thế giới (WB), Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) và các mẫu khác; c) Phương pháp điều chỉnh ngoài quy định tại điểm a và điểm b khoản này theo quy định của pháp luật.","Theo Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22, việc xác định trượt giá hợp đồng được thực hiện theo bao nhiêu phương pháp?",a) Phương pháp bù trừ trực tiếp; b) Phương pháp điều chỉnh bằng công thức điều chỉnh trên cơ sở áp dụng chỉ số giá; c) Phương pháp điều chỉnh ngoài quy định tại điểm a và điểm b. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 108. Điều chỉnh giá hợp đồng do lạm phát, giảm phát khoản 3 . Việc xác định trượt giá hợp đồng được thực hiện theo các phương pháp sau: a) Phương pháp bù trừ trực tiếp; b) Phương pháp điều chỉnh bằng công thức điều chỉnh trên cơ sở áp dụng chỉ số giá. Chỉ số giá để làm cơ sở tính trượt giá được xác định theo quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và nội dung thương thảo, hoàn thiện hợp đồng. Nguồn chỉ số có thể quy định áp dụng theo chỉ số giá do Tổng cục Thống kê Việt Nam công bố hoặc chỉ số giá xây dựng do Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố. Đối với nội dung chi phí tính điều chỉnh trượt giá có nguồn gốc từ nước ngoài, có thể quy định áp dụng chỉ số giá được cơ quan thống kê độc lập nơi phát sinh chi phí ở nước ngoài công bố. Việc xác định phương pháp, công thức tính điều chỉnh giá phải dựa trên cơ sở khoa học, phù hợp tính chất của gói thầu và quy định cụ thể về quản lý rủi ro trượt giá trong hợp đồng. Chủ đầu tư có thể vận dụng các công thức điều chỉnh đang áp dụng rộng rãi trên thị trường quốc tế bao gồm các mẫu quy định của Hiệp hội quốc tế các kỹ sư tư vấn (FIDIC), hướng dẫn của Ngân hàng Thế giới (WB), Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) và các mẫu khác; c) Phương pháp điều chỉnh ngoài quy định tại điểm a và điểm b khoản này theo quy định của pháp luật.",Chỉ số giá để làm cơ sở tính trượt giá được xác định theo quy định của ai?,"Chỉ số giá để làm cơ sở tính trượt giá được xác định theo quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và nội dung thương thảo, hoàn thiện hợp đồng." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 108. Điều chỉnh giá hợp đồng do lạm phát, giảm phát khoản 3 . Việc xác định trượt giá hợp đồng được thực hiện theo các phương pháp sau: a) Phương pháp bù trừ trực tiếp; b) Phương pháp điều chỉnh bằng công thức điều chỉnh trên cơ sở áp dụng chỉ số giá. Chỉ số giá để làm cơ sở tính trượt giá được xác định theo quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và nội dung thương thảo, hoàn thiện hợp đồng. Nguồn chỉ số có thể quy định áp dụng theo chỉ số giá do Tổng cục Thống kê Việt Nam công bố hoặc chỉ số giá xây dựng do Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố. Đối với nội dung chi phí tính điều chỉnh trượt giá có nguồn gốc từ nước ngoài, có thể quy định áp dụng chỉ số giá được cơ quan thống kê độc lập nơi phát sinh chi phí ở nước ngoài công bố. Việc xác định phương pháp, công thức tính điều chỉnh giá phải dựa trên cơ sở khoa học, phù hợp tính chất của gói thầu và quy định cụ thể về quản lý rủi ro trượt giá trong hợp đồng. Chủ đầu tư có thể vận dụng các công thức điều chỉnh đang áp dụng rộng rãi trên thị trường quốc tế bao gồm các mẫu quy định của Hiệp hội quốc tế các kỹ sư tư vấn (FIDIC), hướng dẫn của Ngân hàng Thế giới (WB), Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) và các mẫu khác; c) Phương pháp điều chỉnh ngoài quy định tại điểm a và điểm b khoản này theo quy định của pháp luật.",Nguồn chỉ số giá có thể quy định áp dụng theo chỉ số giá do ai công bố?,"Nguồn chỉ số giá có thể quy định áp dụng theo chỉ số giá do Tổng cục Thống kê Việt Nam công bố hoặc chỉ số giá xây dựng do Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 108. Điều chỉnh giá hợp đồng do lạm phát, giảm phát khoản 3 . Việc xác định trượt giá hợp đồng được thực hiện theo các phương pháp sau: a) Phương pháp bù trừ trực tiếp; b) Phương pháp điều chỉnh bằng công thức điều chỉnh trên cơ sở áp dụng chỉ số giá. Chỉ số giá để làm cơ sở tính trượt giá được xác định theo quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và nội dung thương thảo, hoàn thiện hợp đồng. Nguồn chỉ số có thể quy định áp dụng theo chỉ số giá do Tổng cục Thống kê Việt Nam công bố hoặc chỉ số giá xây dựng do Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố. Đối với nội dung chi phí tính điều chỉnh trượt giá có nguồn gốc từ nước ngoài, có thể quy định áp dụng chỉ số giá được cơ quan thống kê độc lập nơi phát sinh chi phí ở nước ngoài công bố. Việc xác định phương pháp, công thức tính điều chỉnh giá phải dựa trên cơ sở khoa học, phù hợp tính chất của gói thầu và quy định cụ thể về quản lý rủi ro trượt giá trong hợp đồng. Chủ đầu tư có thể vận dụng các công thức điều chỉnh đang áp dụng rộng rãi trên thị trường quốc tế bao gồm các mẫu quy định của Hiệp hội quốc tế các kỹ sư tư vấn (FIDIC), hướng dẫn của Ngân hàng Thế giới (WB), Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) và các mẫu khác; c) Phương pháp điều chỉnh ngoài quy định tại điểm a và điểm b khoản này theo quy định của pháp luật.","Việc xác định phương pháp, công thức tính điều chỉnh giá phải dựa trên cơ sở nào?","Việc xác định phương pháp, công thức tính điều chỉnh giá phải dựa trên cơ sở khoa học, phù hợp tính chất của gói thầu và quy định cụ thể về quản lý rủi ro trượt giá trong hợp đồng." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 108. Điều chỉnh giá hợp đồng do lạm phát, giảm phát khoản 3 . Việc xác định trượt giá hợp đồng được thực hiện theo các phương pháp sau: a) Phương pháp bù trừ trực tiếp; b) Phương pháp điều chỉnh bằng công thức điều chỉnh trên cơ sở áp dụng chỉ số giá. Chỉ số giá để làm cơ sở tính trượt giá được xác định theo quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và nội dung thương thảo, hoàn thiện hợp đồng. Nguồn chỉ số có thể quy định áp dụng theo chỉ số giá do Tổng cục Thống kê Việt Nam công bố hoặc chỉ số giá xây dựng do Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố. Đối với nội dung chi phí tính điều chỉnh trượt giá có nguồn gốc từ nước ngoài, có thể quy định áp dụng chỉ số giá được cơ quan thống kê độc lập nơi phát sinh chi phí ở nước ngoài công bố. Việc xác định phương pháp, công thức tính điều chỉnh giá phải dựa trên cơ sở khoa học, phù hợp tính chất của gói thầu và quy định cụ thể về quản lý rủi ro trượt giá trong hợp đồng. Chủ đầu tư có thể vận dụng các công thức điều chỉnh đang áp dụng rộng rãi trên thị trường quốc tế bao gồm các mẫu quy định của Hiệp hội quốc tế các kỹ sư tư vấn (FIDIC), hướng dẫn của Ngân hàng Thế giới (WB), Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) và các mẫu khác; c) Phương pháp điều chỉnh ngoài quy định tại điểm a và điểm b khoản này theo quy định của pháp luật.",Chủ đầu tư có thể vận dụng các công thức điều chỉnh đang áp dụng rộng rãi trên thị trường quốc tế từ đâu?,"Chủ đầu tư có thể vận dụng các công thức điều chỉnh đang áp dụng rộng rãi trên thị trường quốc tế từ các mẫu quy định của Hiệp hội quốc tế các kỹ sư tư vấn (FIDIC), hướng dẫn của Ngân hàng Thế giới (WB), Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) và các mẫu khác." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 109. Quản lý chất lượng hàng hóa, dịch vụ khoản 2 . Hợp đồng phải quy định quy trình và thủ tục để kiểm soát các chỉ tiêu chất lượng của hàng hóa, dịch vụ; kiểm soát nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa.","Hợp đồng phải quy định điều gì về quản lý chất lượng hàng hóa, dịch vụ?","quy trình và thủ tục để kiểm soát các chỉ tiêu chất lượng của hàng hóa, dịch vụ; kiểm soát nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 11. Đấu thầu bền vững Căn cứ tính chất gói thầu, chủ đầu tư đưa ra các yêu cầu về đấu thầu bền vững trong hồ sơ mời thầu theo một hoặc các cách thức sau: 1. Đưa ra yêu cầu về kỹ thuật trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo phương pháp chấm điểm hoặc phương pháp đạt, không đạt. Nhà thầu chào giải pháp, hàng hoá, dịch vụ đáp ứng yêu cầu về đấu thầu bền vững được tiếp tục xem xét, đánh giá; 2. Đưa vào công thức xác định giá đánh giá, trong đó lượng hóa các yếu tố đấu thầu bền vững vào công thức xác định giá đánh giá để so sánh, xếp hạng nhà thầu.","Theo Điều 11, chủ đầu tư đưa ra yêu cầu về đấu thầu bền vững trong hồ sơ mời thầu theo những cách thức nào?","1. Đưa ra yêu cầu về kỹ thuật trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo phương pháp chấm điểm hoặc phương pháp đạt, không đạt." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 11. Đấu thầu bền vững Căn cứ tính chất gói thầu, chủ đầu tư đưa ra các yêu cầu về đấu thầu bền vững trong hồ sơ mời thầu theo một hoặc các cách thức sau: 1. Đưa ra yêu cầu về kỹ thuật trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo phương pháp chấm điểm hoặc phương pháp đạt, không đạt. Nhà thầu chào giải pháp, hàng hoá, dịch vụ đáp ứng yêu cầu về đấu thầu bền vững được tiếp tục xem xét, đánh giá; 2. Đưa vào công thức xác định giá đánh giá, trong đó lượng hóa các yếu tố đấu thầu bền vững vào công thức xác định giá đánh giá để so sánh, xếp hạng nhà thầu.","Nhà thầu chào giải pháp, hàng hoá, dịch vụ đáp ứng yêu cầu về đấu thầu bền vững sẽ được tiếp tục xem xét và đánh giá hay không?","Được tiếp tục xem xét, đánh giá." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 11. Đấu thầu bền vững Căn cứ tính chất gói thầu, chủ đầu tư đưa ra các yêu cầu về đấu thầu bền vững trong hồ sơ mời thầu theo một hoặc các cách thức sau: 1. Đưa ra yêu cầu về kỹ thuật trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo phương pháp chấm điểm hoặc phương pháp đạt, không đạt. Nhà thầu chào giải pháp, hàng hoá, dịch vụ đáp ứng yêu cầu về đấu thầu bền vững được tiếp tục xem xét, đánh giá; 2. Đưa vào công thức xác định giá đánh giá, trong đó lượng hóa các yếu tố đấu thầu bền vững vào công thức xác định giá đánh giá để so sánh, xếp hạng nhà thầu.","Để so sánh và xếp hạng nhà thầu, công thức xác định giá đánh giá sẽ lấy vào lượng hóa yếu tố nào?",Yếu tố đấu thầu bền vững. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 11. Đấu thầu bền vững Căn cứ tính chất gói thầu, chủ đầu tư đưa ra các yêu cầu về đấu thầu bền vững trong hồ sơ mời thầu theo một hoặc các cách thức sau: 1. Đưa ra yêu cầu về kỹ thuật trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo phương pháp chấm điểm hoặc phương pháp đạt, không đạt. Nhà thầu chào giải pháp, hàng hoá, dịch vụ đáp ứng yêu cầu về đấu thầu bền vững được tiếp tục xem xét, đánh giá; 2. Đưa vào công thức xác định giá đánh giá, trong đó lượng hóa các yếu tố đấu thầu bền vững vào công thức xác định giá đánh giá để so sánh, xếp hạng nhà thầu.","Theo Điều 11, chủ đầu tư đưa ra yêu cầu về đấu thầu bền vững trong hồ sơ mời thầu theo bao nhiêu cách thức?",Hai cách thức. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 11. Đấu thầu bền vững Căn cứ tính chất gói thầu, chủ đầu tư đưa ra các yêu cầu về đấu thầu bền vững trong hồ sơ mời thầu theo một hoặc các cách thức sau: 1. Đưa ra yêu cầu về kỹ thuật trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo phương pháp chấm điểm hoặc phương pháp đạt, không đạt. Nhà thầu chào giải pháp, hàng hoá, dịch vụ đáp ứng yêu cầu về đấu thầu bền vững được tiếp tục xem xét, đánh giá; 2. Đưa vào công thức xác định giá đánh giá, trong đó lượng hóa các yếu tố đấu thầu bền vững vào công thức xác định giá đánh giá để so sánh, xếp hạng nhà thầu.","Căn cứ vào tính chất gói thầu, chủ đầu tư đưa ra yêu cầu về đấu thầu bền vững trong hồ sơ mời thầu theo Điều mấy?",Điều 11. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 110. Đồng tiền và hình thức thanh toán hợp đồng khoản 2 . Các chi phí trong nước phải được thanh toán bằng đồng Việt Nam, các chi phí bên ngoài lãnh thổ Việt Nam được thanh toán bằng đồng tiền nước ngoài, đồng Việt Nam theo quy định trong hợp đồng.",Chi phí trong nước phải được thanh toán bằng loại tiền nào?,đồng Việt Nam "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 110. Đồng tiền và hình thức thanh toán hợp đồng khoản 2 . Các chi phí trong nước phải được thanh toán bằng đồng Việt Nam, các chi phí bên ngoài lãnh thổ Việt Nam được thanh toán bằng đồng tiền nước ngoài, đồng Việt Nam theo quy định trong hợp đồng.",Chi phí bên ngoài lãnh thổ Việt Nam được thanh toán bằng loại tiền nào?,đồng tiền nước ngoài "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 110. Đồng tiền và hình thức thanh toán hợp đồng khoản 2 . Các chi phí trong nước phải được thanh toán bằng đồng Việt Nam, các chi phí bên ngoài lãnh thổ Việt Nam được thanh toán bằng đồng tiền nước ngoài, đồng Việt Nam theo quy định trong hợp đồng.",Loại tiền nào được sử dụng để thanh toán các chi phí theo quy định trong hợp đồng?,đồng Việt Nam "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 110. Đồng tiền và hình thức thanh toán hợp đồng khoản 2 . Các chi phí trong nước phải được thanh toán bằng đồng Việt Nam, các chi phí bên ngoài lãnh thổ Việt Nam được thanh toán bằng đồng tiền nước ngoài, đồng Việt Nam theo quy định trong hợp đồng.","Theo quy định của Luật Đấu thầu số 22, các chi phí bên ngoài lãnh thổ Việt Nam được thanh toán bằng loại tiền nào?",đồng tiền nước ngoài "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 110. Đồng tiền và hình thức thanh toán hợp đồng khoản 2 . Các chi phí trong nước phải được thanh toán bằng đồng Việt Nam, các chi phí bên ngoài lãnh thổ Việt Nam được thanh toán bằng đồng tiền nước ngoài, đồng Việt Nam theo quy định trong hợp đồng.","Theo Luật Đấu thầu số 22, các chi phí trong nước phải được thanh toán bằng loại tiền nào?",đồng Việt Nam "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 110. Đồng tiền và hình thức thanh toán hợp đồng khoản 3 . Hình thức thanh toán có thể bằng tiền mặt, chuyển khoản và các hình thức khác do các bên thỏa thuận theo quy định của pháp luật và phải được ghi trong hợp đồng.",Hình thức thanh toán trong hợp đồng có thể là gì?,"Hình thức thanh toán có thể bằng tiền mặt, chuyển khoản và các hình thức khác do các bên thỏa thuận theo quy định của pháp luật và phải được ghi trong hợp đồng." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 111. Tạm ứng hợp đồng khoản 1 . Tạm ứng hợp đồng là khoản kinh phí được ứng trước cho nhà thầu để triển khai thực hiện các công việc theo hợp đồng.",Tạm ứng hợp đồng là gì?,Tạm ứng hợp đồng là khoản kinh phí được ứng trước cho nhà thầu để triển khai thực hiện các công việc theo hợp đồng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 111. Tạm ứng hợp đồng khoản 1 . Tạm ứng hợp đồng là khoản kinh phí được ứng trước cho nhà thầu để triển khai thực hiện các công việc theo hợp đồng.",Ai được nhận tạm ứng hợp đồng?,Nhà thầu được nhận tạm ứng hợp đồng để triển khai công việc. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 111. Tạm ứng hợp đồng khoản 1 . Tạm ứng hợp đồng là khoản kinh phí được ứng trước cho nhà thầu để triển khai thực hiện các công việc theo hợp đồng.",Mục đích của việc tạm ứng hợp đồng là gì?,Mục đích của tạm ứng hợp đồng là để nhà thầu có kinh phí để thực hiện các công việc theo hợp đồng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 111. Tạm ứng hợp đồng khoản 1 . Tạm ứng hợp đồng là khoản kinh phí được ứng trước cho nhà thầu để triển khai thực hiện các công việc theo hợp đồng.",Tại sao cần tạm ứng hợp đồng?,Cần tạm ứng hợp đồng để nhà thầu có đủ kinh phí để thực hiện công việc theo hợp đồng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 111. Tạm ứng hợp đồng khoản 1 . Tạm ứng hợp đồng là khoản kinh phí được ứng trước cho nhà thầu để triển khai thực hiện các công việc theo hợp đồng.",Tạm ứng hợp đồng được ứng trước cho ai?,Tạm ứng hợp đồng được ứng trước cho nhà thầu để triển khai công việc. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 111. Tạm ứng hợp đồng khoản 2 . Tùy theo quy mô, tính chất của gói thầu để xác định mức tạm ứng, phù hợp với quy định của pháp luật (nếu có). Trong hợp đồng phải quy định về mức tạm ứng, thời điểm tạm ứng, bảo lãnh tạm ứng, thu hồi tạm ứng; trách nhiệm của các bên trong việc quản lý, sử dụng kinh phí tạm ứng; thu giá trị của bảo lãnh tạm ứng trong trường hợp sử dụng kinh phí tạm ứng không đúng mục đích.",Hợp đồng phải quy định về những điều gì liên quan đến tạm ứng?,"mức tạm ứng, thời điểm tạm ứng, bảo lãnh tạm ứng, thu hồi tạm ứng; trách nhiệm của các bên trong việc quản lý, sử dụng kinh phí tạm ứng; thu giá trị của bảo lãnh tạm ứng trong trường hợp sử dụng kinh phí tạm ứng không đúng mục đích." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 111. Tạm ứng hợp đồng khoản 2 . Tùy theo quy mô, tính chất của gói thầu để xác định mức tạm ứng, phù hợp với quy định của pháp luật (nếu có). Trong hợp đồng phải quy định về mức tạm ứng, thời điểm tạm ứng, bảo lãnh tạm ứng, thu hồi tạm ứng; trách nhiệm của các bên trong việc quản lý, sử dụng kinh phí tạm ứng; thu giá trị của bảo lãnh tạm ứng trong trường hợp sử dụng kinh phí tạm ứng không đúng mục đích.","Theo điều 111, tạm ứng hợp đồng được xác định dựa trên điều gì?","quy mô, tính chất của gói thầu để xác định mức tạm ứng, phù hợp với quy định của pháp luật." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 111. Tạm ứng hợp đồng khoản 2 . Tùy theo quy mô, tính chất của gói thầu để xác định mức tạm ứng, phù hợp với quy định của pháp luật (nếu có). Trong hợp đồng phải quy định về mức tạm ứng, thời điểm tạm ứng, bảo lãnh tạm ứng, thu hồi tạm ứng; trách nhiệm của các bên trong việc quản lý, sử dụng kinh phí tạm ứng; thu giá trị của bảo lãnh tạm ứng trong trường hợp sử dụng kinh phí tạm ứng không đúng mục đích.","Trong trường hợp sử dụng kinh phí tạm ứng không đúng mục đích, bảo lãnh tạm ứng sẽ được thu giá trị như thế nào?",thu giá trị của bảo lãnh tạm ứng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 111. Tạm ứng hợp đồng khoản 2 . Tùy theo quy mô, tính chất của gói thầu để xác định mức tạm ứng, phù hợp với quy định của pháp luật (nếu có). Trong hợp đồng phải quy định về mức tạm ứng, thời điểm tạm ứng, bảo lãnh tạm ứng, thu hồi tạm ứng; trách nhiệm của các bên trong việc quản lý, sử dụng kinh phí tạm ứng; thu giá trị của bảo lãnh tạm ứng trong trường hợp sử dụng kinh phí tạm ứng không đúng mục đích.","Ai chịu trách nhiệm trong việc quản lý, sử dụng kinh phí tạm ứng theo hợp đồng?",các bên trong hợp đồng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 111. Tạm ứng hợp đồng khoản 2 . Tùy theo quy mô, tính chất của gói thầu để xác định mức tạm ứng, phù hợp với quy định của pháp luật (nếu có). Trong hợp đồng phải quy định về mức tạm ứng, thời điểm tạm ứng, bảo lãnh tạm ứng, thu hồi tạm ứng; trách nhiệm của các bên trong việc quản lý, sử dụng kinh phí tạm ứng; thu giá trị của bảo lãnh tạm ứng trong trường hợp sử dụng kinh phí tạm ứng không đúng mục đích.",Hợp đồng cần quy định về mức tạm ứng và thời điểm tạm ứng như thế nào?,"phải quy định về mức tạm ứng, thời điểm tạm ứng." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 111. Tạm ứng hợp đồng khoản 3 . Nhà thầu chịu trách nhiệm quản lý việc sử dụng vốn tạm ứng đúng mục đích, đúng đối tượng, có hiệu quả. Nghiêm cấm việc tạm ứng mà không sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích.",Nhà thầu chịu trách nhiệm quản lý việc sử dụng vốn tạm ứng như thế nào?,"đúng mục đích, đúng đối tượng, có hiệu quả." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 111. Tạm ứng hợp đồng khoản 3 . Nhà thầu chịu trách nhiệm quản lý việc sử dụng vốn tạm ứng đúng mục đích, đúng đối tượng, có hiệu quả. Nghiêm cấm việc tạm ứng mà không sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích.",Việc nào bị nghiêm cấm đối với việc tạm ứng theo Luật Đấu thầu số 22?,tạm ứng mà không sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 112. Thanh toán hợp đồng khoản 1 . Giá hợp đồng và các điều khoản cụ thể về thanh toán được ghi trong hợp đồng là cơ sở để thanh toán cho nhà thầu.",Điều gì là cơ sở để thanh toán cho nhà thầu theo Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22?,Giá hợp đồng và các điều khoản cụ thể về thanh toán được ghi trong hợp đồng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 112. Thanh toán hợp đồng khoản 2 . Việc thanh toán không căn cứ theo dự toán cũng như các quy định, hướng dẫn hiện hành của Nhà nước về định mức, đơn giá; không căn cứ vào đơn giá trong hóa đơn tài chính đối với các yếu tố đầu vào của nhà thầu như vật tư, máy móc, thiết bị và các yếu tố đầu vào khác.","Theo Điều 112, việc thanh toán hợp đồng không căn cứ vào điều gì?",dự toán và đơn giá. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 112. Thanh toán hợp đồng khoản 2 . Việc thanh toán không căn cứ theo dự toán cũng như các quy định, hướng dẫn hiện hành của Nhà nước về định mức, đơn giá; không căn cứ vào đơn giá trong hóa đơn tài chính đối với các yếu tố đầu vào của nhà thầu như vật tư, máy móc, thiết bị và các yếu tố đầu vào khác.",Thanh toán hợp đồng không được căn cứ vào đơn giá trong hóa đơn tài chính của nhà thầu về những yếu tố nào?,"vật tư, máy móc, thiết bị và các yếu tố đầu vào khác." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 112. Thanh toán hợp đồng khoản 2 . Việc thanh toán không căn cứ theo dự toán cũng như các quy định, hướng dẫn hiện hành của Nhà nước về định mức, đơn giá; không căn cứ vào đơn giá trong hóa đơn tài chính đối với các yếu tố đầu vào của nhà thầu như vật tư, máy móc, thiết bị và các yếu tố đầu vào khác.","Theo Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22, việc thanh toán hợp đồng phải căn cứ vào điều gì?","các quy định, hướng dẫn hiện hành của Nhà nước về định mức." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 112. Thanh toán hợp đồng khoản 2 . Việc thanh toán không căn cứ theo dự toán cũng như các quy định, hướng dẫn hiện hành của Nhà nước về định mức, đơn giá; không căn cứ vào đơn giá trong hóa đơn tài chính đối với các yếu tố đầu vào của nhà thầu như vật tư, máy móc, thiết bị và các yếu tố đầu vào khác.","Theo quy định, việc thanh toán hợp đồng không được căn cứ vào điều gì?",đơn giá trong hóa đơn tài chính. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 112. Thanh toán hợp đồng khoản 2 . Việc thanh toán không căn cứ theo dự toán cũng như các quy định, hướng dẫn hiện hành của Nhà nước về định mức, đơn giá; không căn cứ vào đơn giá trong hóa đơn tài chính đối với các yếu tố đầu vào của nhà thầu như vật tư, máy móc, thiết bị và các yếu tố đầu vào khác.","Theo Điều 112, việc thanh toán hợp đồng không được căn cứ vào điều gì đối với các yếu tố đầu vào của nhà thầu?","các yếu tố đầu vào của nhà thầu như vật tư, máy móc, thiết bị và các yếu tố đầu vào khác." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 112. Thanh toán hợp đồng khoản 3 . Trong một hợp đồng có nhiều loại hợp đồng khác nhau thì áp dụng nguyên tắc thanh toán tương ứng với từng loại hợp đồng theo quy định tại Điều 113 của Nghị định này.","Theo Điều 112 khoản 3 của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22, trong trường hợp hợp đồng có nhiều loại hợp đồng khác nhau, nguyên tắc thanh toán áp dụng như thế nào?",Áp dụng nguyên tắc thanh toán tương ứng với từng loại hợp đồng theo quy định tại Điều 113 của Nghị định này. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 113. Nguyên tắc thanh toán đối với các loại hợp đồng khoản 1 . Đối với hợp đồng trọn gói Việc thanh toán được thực hiện theo tỷ lệ phần trăm giá hợp đồng hoặc giá công trình, hạng mục công trình, khối lượng công việc tương ứng với giai đoạn thanh toán được các bên thỏa thuận trong hợp đồng. Khi thanh toán không yêu cầu có xác nhận khối lượng hoàn thành chi tiết. Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định Giá trị thanh toán được tính bằng cách lấy đơn giá cố định trong hợp đồng nhân với khối lượng, số lượng công việc thực tế mà nhà thầu đã thực hiện và đã được nghiệm thu tương ứng với các mốc hoàn thành và quy định trong hợp đồng;",Nguyên tắc thanh toán đối với hợp đồng trọn gói được thực hiện như thế nào?,"Việc thanh toán được thực hiện theo tỷ lệ phần trăm giá hợp đồng hoặc giá công trình, hạng mục công trình, khối lượng công việc tương ứng với giai đoạn thanh toán được các bên thỏa thuận trong hợp đồng." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 113. Nguyên tắc thanh toán đối với các loại hợp đồng khoản 1 . Đối với hợp đồng trọn gói Việc thanh toán được thực hiện theo tỷ lệ phần trăm giá hợp đồng hoặc giá công trình, hạng mục công trình, khối lượng công việc tương ứng với giai đoạn thanh toán được các bên thỏa thuận trong hợp đồng. Khi thanh toán không yêu cầu có xác nhận khối lượng hoàn thành chi tiết. Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định Giá trị thanh toán được tính bằng cách lấy đơn giá cố định trong hợp đồng nhân với khối lượng, số lượng công việc thực tế mà nhà thầu đã thực hiện và đã được nghiệm thu tương ứng với các mốc hoàn thành và quy định trong hợp đồng;",Làm thế nào để tính giá trị thanh toán cho hợp đồng theo đơn giá cố định?,"Giá trị thanh toán được tính bằng cách lấy đơn giá cố định trong hợp đồng nhân với khối lượng, số lượng công việc thực tế mà nhà thầu đã thực hiện và đã được nghiệm thu tương ứng với các mốc hoàn thành và quy định trong hợp đồng." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 113. Nguyên tắc thanh toán đối với các loại hợp đồng khoản 1 . Đối với hợp đồng trọn gói Việc thanh toán được thực hiện theo tỷ lệ phần trăm giá hợp đồng hoặc giá công trình, hạng mục công trình, khối lượng công việc tương ứng với giai đoạn thanh toán được các bên thỏa thuận trong hợp đồng. Khi thanh toán không yêu cầu có xác nhận khối lượng hoàn thành chi tiết. Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định Giá trị thanh toán được tính bằng cách lấy đơn giá cố định trong hợp đồng nhân với khối lượng, số lượng công việc thực tế mà nhà thầu đã thực hiện và đã được nghiệm thu tương ứng với các mốc hoàn thành và quy định trong hợp đồng;",Hợp đồng trọn gói được thanh toán dựa trên điều gì?,"Thanh toán được thực hiện theo tỷ lệ phần trăm giá hợp đồng hoặc giá công trình, hạng mục công trình, khối lượng công việc tương ứng với giai đoạn thanh toán được các bên thỏa thuận trong hợp đồng." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 113. Nguyên tắc thanh toán đối với các loại hợp đồng khoản 1 . Đối với hợp đồng trọn gói Việc thanh toán được thực hiện theo tỷ lệ phần trăm giá hợp đồng hoặc giá công trình, hạng mục công trình, khối lượng công việc tương ứng với giai đoạn thanh toán được các bên thỏa thuận trong hợp đồng. Khi thanh toán không yêu cầu có xác nhận khối lượng hoàn thành chi tiết. Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định Giá trị thanh toán được tính bằng cách lấy đơn giá cố định trong hợp đồng nhân với khối lượng, số lượng công việc thực tế mà nhà thầu đã thực hiện và đã được nghiệm thu tương ứng với các mốc hoàn thành và quy định trong hợp đồng;",Hợp đồng theo đơn giá cố định được tính giá trị thanh toán như thế nào?,"Giá trị thanh toán được tính bằng cách lấy đơn giá cố định trong hợp đồng nhân với khối lượng, số lượng công việc thực tế mà nhà thầu đã thực hiện và đã được nghiệm thu tương ứng với các mốc hoàn thành và quy định trong hợp đồng." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 113. Nguyên tắc thanh toán đối với các loại hợp đồng khoản 1 . Đối với hợp đồng trọn gói Việc thanh toán được thực hiện theo tỷ lệ phần trăm giá hợp đồng hoặc giá công trình, hạng mục công trình, khối lượng công việc tương ứng với giai đoạn thanh toán được các bên thỏa thuận trong hợp đồng. Khi thanh toán không yêu cầu có xác nhận khối lượng hoàn thành chi tiết. Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định Giá trị thanh toán được tính bằng cách lấy đơn giá cố định trong hợp đồng nhân với khối lượng, số lượng công việc thực tế mà nhà thầu đã thực hiện và đã được nghiệm thu tương ứng với các mốc hoàn thành và quy định trong hợp đồng;","Khi thanh toán hợp đồng trọn gói, có cần xác nhận khối lượng hoàn thành chi tiết không?",Không yêu cầu có xác nhận khối lượng hoàn thành chi tiết khi thanh toán hợp đồng trọn gói. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 113. Nguyên tắc thanh toán đối với các loại hợp đồng khoản 3 . Đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh Giá trị thanh toán được tính bằng cách lấy đơn giá điều chỉnh theo quy định trong hợp đồng nhân với khối lượng, số lượng công việc thực tế mà nhà thầu đã thực hiện và đã được nghiệm thu tương ứng với các mốc hoàn thành và quy định trong hợp đồng; trường hợp hợp đồng không điều chỉnh đơn giá mà điều chỉnh trượt giá thì giá trị thanh toán được xác định theo giá hợp đồng được điều chỉnh trượt giá theo quy định của hợp đồng;",Giá trị thanh toán của hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh được tính như thế nào?,"Giá trị thanh toán được tính bằng cách lấy đơn giá điều chỉnh theo quy định trong hợp đồng nhân với khối lượng, số lượng công việc thực tế mà nhà thầu đã thực hiện và đã được nghiệm thu tương ứng với các mốc hoàn thành và quy định trong hợp đồng." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 113. Nguyên tắc thanh toán đối với các loại hợp đồng khoản 3 . Đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh Giá trị thanh toán được tính bằng cách lấy đơn giá điều chỉnh theo quy định trong hợp đồng nhân với khối lượng, số lượng công việc thực tế mà nhà thầu đã thực hiện và đã được nghiệm thu tương ứng với các mốc hoàn thành và quy định trong hợp đồng; trường hợp hợp đồng không điều chỉnh đơn giá mà điều chỉnh trượt giá thì giá trị thanh toán được xác định theo giá hợp đồng được điều chỉnh trượt giá theo quy định của hợp đồng;","Trong trường hợp hợp đồng không điều chỉnh đơn giá mà điều chỉnh trượt giá, giá trị thanh toán được xác định như thế nào?",Giá trị thanh toán được xác định theo giá hợp đồng được điều chỉnh trượt giá theo quy định của hợp đồng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 113. Nguyên tắc thanh toán đối với các loại hợp đồng khoản 5 . Đối với hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm Giá trị thanh toán được tính bằng cách lấy tỷ lệ phần trăm ghi trong hợp đồng nhân với giá trị công trình được nghiệm thu và phù hợp với thời hạn bảo hiểm công trình ghi trong hợp đồng.",Làm thế nào để tính giá trị thanh toán cho hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm?,Giá trị thanh toán được tính bằng cách lấy tỷ lệ phần trăm ghi trong hợp đồng nhân với giá trị công trình được nghiệm thu và phù hợp với thời hạn bảo hiểm công trình ghi trong hợp đồng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 113. Nguyên tắc thanh toán đối với các loại hợp đồng khoản 5 . Đối với hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm Giá trị thanh toán được tính bằng cách lấy tỷ lệ phần trăm ghi trong hợp đồng nhân với giá trị công trình được nghiệm thu và phù hợp với thời hạn bảo hiểm công trình ghi trong hợp đồng.","Theo Luật Đấu thầu số 22, hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm được thanh toán như thế nào?",Giá trị thanh toán được tính bằng cách lấy tỷ lệ phần trăm ghi trong hợp đồng nhân với giá trị công trình được nghiệm thu và phù hợp với thời hạn bảo hiểm công trình ghi trong hợp đồng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 113. Nguyên tắc thanh toán đối với các loại hợp đồng khoản 5 . Đối với hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm Giá trị thanh toán được tính bằng cách lấy tỷ lệ phần trăm ghi trong hợp đồng nhân với giá trị công trình được nghiệm thu và phù hợp với thời hạn bảo hiểm công trình ghi trong hợp đồng.","Đối với hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm, giá trị thanh toán được tính như thế nào?",Giá trị thanh toán được tính bằng cách lấy tỷ lệ phần trăm ghi trong hợp đồng nhân với giá trị công trình được nghiệm thu và phù hợp với thời hạn bảo hiểm công trình ghi trong hợp đồng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 113. Nguyên tắc thanh toán đối với các loại hợp đồng khoản 5 . Đối với hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm Giá trị thanh toán được tính bằng cách lấy tỷ lệ phần trăm ghi trong hợp đồng nhân với giá trị công trình được nghiệm thu và phù hợp với thời hạn bảo hiểm công trình ghi trong hợp đồng.",Tính giá trị thanh toán cho hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm dựa vào những yếu tố nào?,Giá trị thanh toán được tính bằng cách lấy tỷ lệ phần trăm ghi trong hợp đồng nhân với giá trị công trình được nghiệm thu và phù hợp với thời hạn bảo hiểm công trình ghi trong hợp đồng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 113. Nguyên tắc thanh toán đối với các loại hợp đồng khoản 5 . Đối với hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm Giá trị thanh toán được tính bằng cách lấy tỷ lệ phần trăm ghi trong hợp đồng nhân với giá trị công trình được nghiệm thu và phù hợp với thời hạn bảo hiểm công trình ghi trong hợp đồng.",Làm thế nào để xác định giá trị thanh toán cho hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm theo Luật Đấu thầu số 22?,Giá trị thanh toán được tính bằng cách lấy tỷ lệ phần trăm ghi trong hợp đồng nhân với giá trị công trình được nghiệm thu và phù hợp với thời hạn bảo hiểm công trình ghi trong hợp đồng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 113. Nguyên tắc thanh toán đối với các loại hợp đồng khoản 7 . Đối với hợp đồng theo chi phí cộng phí Việc thanh toán căn cứ vào các chi phí thực tế mà nhà thầu đã bỏ ra để thực hiện hợp đồng, cộng với mức lợi nhuận phù hợp cho nhà thầu trên cơ sở quy định tại hợp đồng.",Nguyên tắc thanh toán đối với hợp đồng theo chi phí cộng phí căn cứ vào điều gì?,"Các chi phí thực tế mà nhà thầu đã bỏ ra để thực hiện hợp đồng, cộng với mức lợi nhuận phù hợp cho nhà thầu." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 113. Nguyên tắc thanh toán đối với các loại hợp đồng khoản 8 . Thời hạn xử lý hồ sơ thanh toán là trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhà thầu nộp đủ chứng từ, hồ sơ thanh toán cho chủ đầu tư.",Thời hạn xử lý hồ sơ thanh toán là bao lâu?,15 ngày. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 114. Thanh lý hợp đồng khoản 1 . Hợp đồng được thanh lý trong trường hợp sau đây: a) Các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký; b) Hợp đồng bị chấm dứt (hủy bỏ) theo quy định của pháp luật.",Hợp đồng được thanh lý trong trường hợp nào?,Các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký; hợp đồng bị chấm dứt (hủy bỏ) theo quy định của pháp luật. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 114. Thanh lý hợp đồng khoản 1 . Hợp đồng được thanh lý trong trường hợp sau đây: a) Các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký; b) Hợp đồng bị chấm dứt (hủy bỏ) theo quy định của pháp luật.","Theo Luật Đấu thầu số 22, điều 114, khoản 1, hợp đồng được thanh lý khi nào?",Các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký; hợp đồng bị chấm dứt (hủy bỏ) theo quy định của pháp luật. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 114. Thanh lý hợp đồng khoản 1 . Hợp đồng được thanh lý trong trường hợp sau đây: a) Các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký; b) Hợp đồng bị chấm dứt (hủy bỏ) theo quy định của pháp luật.",Hợp đồng bị thanh lý khi nào theo quy định của Luật Đấu thầu số 22?,Hợp đồng bị chấm dứt (hủy bỏ) theo quy định của pháp luật. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 114. Thanh lý hợp đồng khoản 1 . Hợp đồng được thanh lý trong trường hợp sau đây: a) Các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký; b) Hợp đồng bị chấm dứt (hủy bỏ) theo quy định của pháp luật.",Điều kiện nào là cần thiết để hợp đồng được thanh lý theo Luật Đấu thầu số 22?,Các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 114. Thanh lý hợp đồng khoản 1 . Hợp đồng được thanh lý trong trường hợp sau đây: a) Các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký; b) Hợp đồng bị chấm dứt (hủy bỏ) theo quy định của pháp luật.",Hợp đồng được thanh lý trong trường hợp nào theo quy định của Luật Đấu thầu số 22?,Các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký; hợp đồng bị chấm dứt (hủy bỏ) theo quy định của pháp luật. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 114. Thanh lý hợp đồng khoản 2 . Các bên có thể thỏa thuận về việc hợp đồng tự động hết hiệu lực khi hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký hoặc ký kết biên bản thanh lý hợp đồng. Biên bản thanh lý hợp đồng có thể được lập riêng hoặc như một phần của biên bản nghiệm thu đợt cuối cùng hoặc biên bản thống nhất chấm dứt hợp đồng với nội dung phù hợp với trách nhiệm các bên đã quy định trong hợp đồng. Việc thanh lý hợp đồng phải được thực hiện trong khoảng thời gian 45 ngày kể từ ngày các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký hoặc trong khoảng thời gian 45 ngày kể từ ngày hợp đồng bị chấm dứt (hủy bỏ) theo quy định của pháp luật và không quá 90 ngày đối với những hợp đồng có quy mô lớn, phức tạp.",Thời gian tối đa để thanh lý hợp đồng là bao lâu?,90 ngày. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 114. Thanh lý hợp đồng khoản 2 . Các bên có thể thỏa thuận về việc hợp đồng tự động hết hiệu lực khi hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký hoặc ký kết biên bản thanh lý hợp đồng. Biên bản thanh lý hợp đồng có thể được lập riêng hoặc như một phần của biên bản nghiệm thu đợt cuối cùng hoặc biên bản thống nhất chấm dứt hợp đồng với nội dung phù hợp với trách nhiệm các bên đã quy định trong hợp đồng. Việc thanh lý hợp đồng phải được thực hiện trong khoảng thời gian 45 ngày kể từ ngày các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký hoặc trong khoảng thời gian 45 ngày kể từ ngày hợp đồng bị chấm dứt (hủy bỏ) theo quy định của pháp luật và không quá 90 ngày đối với những hợp đồng có quy mô lớn, phức tạp.",Biên bản thanh lý hợp đồng có thể được lập riêng hay như thế nào?,Lập riêng hoặc như một phần của biên bản nghiệm thu đợt cuối cùng hoặc biên bản thống nhất chấm dứt hợp đồng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 114. Thanh lý hợp đồng khoản 2 . Các bên có thể thỏa thuận về việc hợp đồng tự động hết hiệu lực khi hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký hoặc ký kết biên bản thanh lý hợp đồng. Biên bản thanh lý hợp đồng có thể được lập riêng hoặc như một phần của biên bản nghiệm thu đợt cuối cùng hoặc biên bản thống nhất chấm dứt hợp đồng với nội dung phù hợp với trách nhiệm các bên đã quy định trong hợp đồng. Việc thanh lý hợp đồng phải được thực hiện trong khoảng thời gian 45 ngày kể từ ngày các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký hoặc trong khoảng thời gian 45 ngày kể từ ngày hợp đồng bị chấm dứt (hủy bỏ) theo quy định của pháp luật và không quá 90 ngày đối với những hợp đồng có quy mô lớn, phức tạp.",Các bên có thể thỏa thuận về việc hợp đồng tự động hết hiệu lực khi nào?,Khi hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký hoặc ký kết biên bản thanh lý hợp đồng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 114. Thanh lý hợp đồng khoản 2 . Các bên có thể thỏa thuận về việc hợp đồng tự động hết hiệu lực khi hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký hoặc ký kết biên bản thanh lý hợp đồng. Biên bản thanh lý hợp đồng có thể được lập riêng hoặc như một phần của biên bản nghiệm thu đợt cuối cùng hoặc biên bản thống nhất chấm dứt hợp đồng với nội dung phù hợp với trách nhiệm các bên đã quy định trong hợp đồng. Việc thanh lý hợp đồng phải được thực hiện trong khoảng thời gian 45 ngày kể từ ngày các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký hoặc trong khoảng thời gian 45 ngày kể từ ngày hợp đồng bị chấm dứt (hủy bỏ) theo quy định của pháp luật và không quá 90 ngày đối với những hợp đồng có quy mô lớn, phức tạp.",Thanh lý hợp đồng phải được thực hiện trong khoảng thời gian bao lâu kể từ ngày hoàn thành các nghĩa vụ?,45 ngày. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 114. Thanh lý hợp đồng khoản 2 . Các bên có thể thỏa thuận về việc hợp đồng tự động hết hiệu lực khi hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký hoặc ký kết biên bản thanh lý hợp đồng. Biên bản thanh lý hợp đồng có thể được lập riêng hoặc như một phần của biên bản nghiệm thu đợt cuối cùng hoặc biên bản thống nhất chấm dứt hợp đồng với nội dung phù hợp với trách nhiệm các bên đã quy định trong hợp đồng. Việc thanh lý hợp đồng phải được thực hiện trong khoảng thời gian 45 ngày kể từ ngày các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký hoặc trong khoảng thời gian 45 ngày kể từ ngày hợp đồng bị chấm dứt (hủy bỏ) theo quy định của pháp luật và không quá 90 ngày đối với những hợp đồng có quy mô lớn, phức tạp.",Hợp đồng có thể được chấm dứt (hủy bỏ) theo quy định của pháp luật sau bao lâu?,45 ngày. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 115. Quyền hạn, trách nhiệm kiểm tra hoạt động đấu thầu khoản 1 . Bộ Kế hoạch và Đầu tư: a) Chủ trì tổ chức kiểm tra hoạt động đấu thầu tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, địa phương theo kế hoạch định kỳ do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt; b) Chủ trì tổ chức kiểm tra hoạt động đấu thầu theo quy định tại khoản 2 Điều này; c) Cơ quan, đơn vị có chức năng, nhiệm vụ quản lý về hoạt động đấu thầu thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư giúp Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện kiểm tra hoạt động đấu thầu theo quy định tại điểm a khoản này.","Ai chủ trì tổ chức kiểm tra hoạt động đấu thầu tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, địa phương theo kế hoạch định kỳ?",Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 115. Quyền hạn, trách nhiệm kiểm tra hoạt động đấu thầu khoản 1 . Bộ Kế hoạch và Đầu tư: a) Chủ trì tổ chức kiểm tra hoạt động đấu thầu tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, địa phương theo kế hoạch định kỳ do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt; b) Chủ trì tổ chức kiểm tra hoạt động đấu thầu theo quy định tại khoản 2 Điều này; c) Cơ quan, đơn vị có chức năng, nhiệm vụ quản lý về hoạt động đấu thầu thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư giúp Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện kiểm tra hoạt động đấu thầu theo quy định tại điểm a khoản này.",Ai chủ trì tổ chức kiểm tra hoạt động đấu thầu theo quy định tại khoản 2 Điều 115?,Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 115. Quyền hạn, trách nhiệm kiểm tra hoạt động đấu thầu khoản 1 . Bộ Kế hoạch và Đầu tư: a) Chủ trì tổ chức kiểm tra hoạt động đấu thầu tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, địa phương theo kế hoạch định kỳ do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt; b) Chủ trì tổ chức kiểm tra hoạt động đấu thầu theo quy định tại khoản 2 Điều này; c) Cơ quan, đơn vị có chức năng, nhiệm vụ quản lý về hoạt động đấu thầu thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư giúp Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện kiểm tra hoạt động đấu thầu theo quy định tại điểm a khoản này.",Ai giúp Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện kiểm tra hoạt động đấu thầu theo quy định tại điểm a khoản này?,"Cơ quan, đơn vị có chức năng, nhiệm vụ quản lý về hoạt động đấu thầu thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 115. Quyền hạn, trách nhiệm kiểm tra hoạt động đấu thầu khoản 2 . Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương chủ trì tổ chức kiểm tra hoạt động đấu thầu đối với các đơn vị thuộc phạm vi quản lý của mình và các dự án do Thủ trưởng cơ quan Trung ương quyết định đầu tư.",Ai chủ trì tổ chức kiểm tra hoạt động đấu thầu đối với các đơn vị thuộc phạm vi quản lý của mình và các dự án do Thủ trưởng cơ quan Trung ương quyết định đầu tư?,"Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 115. Quyền hạn, trách nhiệm kiểm tra hoạt động đấu thầu khoản 3 . Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: a) Chủ trì tổ chức kiểm tra hoạt động đấu thầu của các đơn vị thuộc phạm vi quản lý và các dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đầu tư; b) Sở Kế hoạch và Đầu tư giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện kiểm tra hoạt động đấu thầu theo quy định tại điểm a khoản này.",Ai chủ trì tổ chức kiểm tra hoạt động đấu thầu của các đơn vị thuộc phạm vi quản lý và các dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đầu tư?,Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 115. Quyền hạn, trách nhiệm kiểm tra hoạt động đấu thầu khoản 3 . Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: a) Chủ trì tổ chức kiểm tra hoạt động đấu thầu của các đơn vị thuộc phạm vi quản lý và các dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đầu tư; b) Sở Kế hoạch và Đầu tư giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện kiểm tra hoạt động đấu thầu theo quy định tại điểm a khoản này.",Ai giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện kiểm tra hoạt động đấu thầu theo quy định?,Sở Kế hoạch và Đầu tư. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 115. Quyền hạn, trách nhiệm kiểm tra hoạt động đấu thầu khoản 3 . Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: a) Chủ trì tổ chức kiểm tra hoạt động đấu thầu của các đơn vị thuộc phạm vi quản lý và các dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đầu tư; b) Sở Kế hoạch và Đầu tư giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện kiểm tra hoạt động đấu thầu theo quy định tại điểm a khoản này.",Điều 115 của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 nêu rõ về việc gì?,"Quyền hạn, trách nhiệm kiểm tra hoạt động đấu thầu." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 115. Quyền hạn, trách nhiệm kiểm tra hoạt động đấu thầu khoản 3 . Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: a) Chủ trì tổ chức kiểm tra hoạt động đấu thầu của các đơn vị thuộc phạm vi quản lý và các dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đầu tư; b) Sở Kế hoạch và Đầu tư giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện kiểm tra hoạt động đấu thầu theo quy định tại điểm a khoản này.",Ai quyết định đầu tư cho các dự án được kiểm tra hoạt động đấu thầu?,Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 115. Quyền hạn, trách nhiệm kiểm tra hoạt động đấu thầu khoản 3 . Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: a) Chủ trì tổ chức kiểm tra hoạt động đấu thầu của các đơn vị thuộc phạm vi quản lý và các dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đầu tư; b) Sở Kế hoạch và Đầu tư giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện kiểm tra hoạt động đấu thầu theo quy định tại điểm a khoản này.",Ai được kiểm tra hoạt động đấu thầu theo quy định tại điểm a khoản 3 của Điều 115?,Các đơn vị thuộc phạm vi quản lý và các dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đầu tư. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 115. Quyền hạn, trách nhiệm kiểm tra hoạt động đấu thầu khoản 4 . Người có thẩm quyền của doanh nghiệp nhà nước chủ trì, tổ chức kiểm tra hoạt động đấu thầu đối với các dự án đầu tư do mình quyết định đầu tư, dự án đầu tư của doanh nghiệp do doanh nghiệp mình nắm giữ 100% vốn điều lệ.",Ai có quyền hạn kiểm tra hoạt động đấu thầu đối với dự án đầu tư do doanh nghiệp nắm giữ 100% vốn điều lệ?,Người có thẩm quyền của doanh nghiệp nhà nước. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 116. Trách nhiệm của đoàn kiểm tra, thành viên đoàn kiểm tra khoản 1 . Trách nhiệm của đoàn kiểm tra: a) Thực hiện kiểm tra hoạt động đấu thầu theo quy định tại quyết định kiểm tra; b) Đề nghị đơn vị được kiểm tra, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu để phục vụ việc kiểm tra theo yêu cầu của đoàn kiểm tra; c) Xây dựng dự thảo báo cáo kiểm tra và thông báo về dự thảo báo cáo kiểm tra cho tổ chức, cá nhân thuộc đơn vị được kiểm tra; d) Xây dựng dự thảo kết luận kiểm tra.",Đoàn kiểm tra có trách nhiệm gì theo Luật Đấu thầu số 22?,Thực hiện kiểm tra hoạt động đấu thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 116. Trách nhiệm của đoàn kiểm tra, thành viên đoàn kiểm tra khoản 1 . Trách nhiệm của đoàn kiểm tra: a) Thực hiện kiểm tra hoạt động đấu thầu theo quy định tại quyết định kiểm tra; b) Đề nghị đơn vị được kiểm tra, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu để phục vụ việc kiểm tra theo yêu cầu của đoàn kiểm tra; c) Xây dựng dự thảo báo cáo kiểm tra và thông báo về dự thảo báo cáo kiểm tra cho tổ chức, cá nhân thuộc đơn vị được kiểm tra; d) Xây dựng dự thảo kết luận kiểm tra.",Đoàn kiểm tra cần làm gì khi xây dựng dự thảo báo cáo kiểm tra?,"Thông báo về dự thảo báo cáo kiểm tra cho tổ chức, cá nhân thuộc đơn vị được kiểm tra." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 116. Trách nhiệm của đoàn kiểm tra, thành viên đoàn kiểm tra khoản 1 . Trách nhiệm của đoàn kiểm tra: a) Thực hiện kiểm tra hoạt động đấu thầu theo quy định tại quyết định kiểm tra; b) Đề nghị đơn vị được kiểm tra, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu để phục vụ việc kiểm tra theo yêu cầu của đoàn kiểm tra; c) Xây dựng dự thảo báo cáo kiểm tra và thông báo về dự thảo báo cáo kiểm tra cho tổ chức, cá nhân thuộc đơn vị được kiểm tra; d) Xây dựng dự thảo kết luận kiểm tra.",Đoàn kiểm tra cần xây dựng dự thảo gì?,Dự thảo kết luận kiểm tra. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 116. Trách nhiệm của đoàn kiểm tra, thành viên đoàn kiểm tra khoản 1 . Trách nhiệm của đoàn kiểm tra: a) Thực hiện kiểm tra hoạt động đấu thầu theo quy định tại quyết định kiểm tra; b) Đề nghị đơn vị được kiểm tra, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu để phục vụ việc kiểm tra theo yêu cầu của đoàn kiểm tra; c) Xây dựng dự thảo báo cáo kiểm tra và thông báo về dự thảo báo cáo kiểm tra cho tổ chức, cá nhân thuộc đơn vị được kiểm tra; d) Xây dựng dự thảo kết luận kiểm tra.",Đoàn kiểm tra có quyền yêu cầu gì từ đơn vị được kiểm tra?,"Cung cấp thông tin, tài liệu để phục vụ việc kiểm tra." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 116. Trách nhiệm của đoàn kiểm tra, thành viên đoàn kiểm tra khoản 1 . Trách nhiệm của đoàn kiểm tra: a) Thực hiện kiểm tra hoạt động đấu thầu theo quy định tại quyết định kiểm tra; b) Đề nghị đơn vị được kiểm tra, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu để phục vụ việc kiểm tra theo yêu cầu của đoàn kiểm tra; c) Xây dựng dự thảo báo cáo kiểm tra và thông báo về dự thảo báo cáo kiểm tra cho tổ chức, cá nhân thuộc đơn vị được kiểm tra; d) Xây dựng dự thảo kết luận kiểm tra.",Đoàn kiểm tra cần thực hiện kiểm tra theo quy định nào?,Quy định tại quyết định kiểm tra. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 116. Trách nhiệm của đoàn kiểm tra, thành viên đoàn kiểm tra khoản 3 . Trách nhiệm của thành viên đoàn kiểm tra: a) Thực hiện kiểm tra theo đúng quy định và theo phân công của Trưởng đoàn kiểm tra; b) Xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra cá nhân theo phân công; c) Báo cáo Trưởng đoàn kiểm tra về kết quả kiểm tra do mình thực hiện.",Thành viên đoàn kiểm tra có trách nhiệm gì theo quy định của Luật Đấu thầu số 22?,Thực hiện kiểm tra theo đúng quy định và theo phân công của Trưởng đoàn kiểm tra. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 117. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thuộc đơn vị được kiểm tra và tổ chức, cá nhân có liên quan khoản 1 . Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thuộc đơn vị được kiểm tra: a) Phối hợp và tạo điều kiện cho đoàn kiểm tra trong quá trình kiểm tra; b) Báo cáo trung thực, cung cấp thông tin, tài liệu kịp thời, đầy đủ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã cung cấp; c) Giải trình về các nội dung nêu tại dự thảo báo cáo kiểm tra (nếu có); d) Thực hiện kết luận kiểm tra của cơ quan kiểm tra; đ) Gửi báo cáo phản hồi về tình hình thực hiện kết luận kiểm tra đến cơ quan kiểm tra theo quy định tại khoản 4 Điều 122 của Nghị định này.","Tổ chức, cá nhân thuộc đơn vị được kiểm tra phải làm gì trong quá trình kiểm tra?",Phối hợp và tạo điều kiện cho đoàn kiểm tra. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 117. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thuộc đơn vị được kiểm tra và tổ chức, cá nhân có liên quan khoản 1 . Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thuộc đơn vị được kiểm tra: a) Phối hợp và tạo điều kiện cho đoàn kiểm tra trong quá trình kiểm tra; b) Báo cáo trung thực, cung cấp thông tin, tài liệu kịp thời, đầy đủ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã cung cấp; c) Giải trình về các nội dung nêu tại dự thảo báo cáo kiểm tra (nếu có); d) Thực hiện kết luận kiểm tra của cơ quan kiểm tra; đ) Gửi báo cáo phản hồi về tình hình thực hiện kết luận kiểm tra đến cơ quan kiểm tra theo quy định tại khoản 4 Điều 122 của Nghị định này.","Tổ chức, cá nhân thuộc đơn vị được kiểm tra có trách nhiệm gì với việc cung cấp thông tin?","Báo cáo trung thực, cung cấp thông tin, tài liệu kịp thời, đầy đủ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã cung cấp." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 117. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thuộc đơn vị được kiểm tra và tổ chức, cá nhân có liên quan khoản 1 . Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thuộc đơn vị được kiểm tra: a) Phối hợp và tạo điều kiện cho đoàn kiểm tra trong quá trình kiểm tra; b) Báo cáo trung thực, cung cấp thông tin, tài liệu kịp thời, đầy đủ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã cung cấp; c) Giải trình về các nội dung nêu tại dự thảo báo cáo kiểm tra (nếu có); d) Thực hiện kết luận kiểm tra của cơ quan kiểm tra; đ) Gửi báo cáo phản hồi về tình hình thực hiện kết luận kiểm tra đến cơ quan kiểm tra theo quy định tại khoản 4 Điều 122 của Nghị định này.","Tổ chức, cá nhân thuộc đơn vị được kiểm tra phải làm gì sau khi nhận kết luận kiểm tra từ cơ quan kiểm tra?",Thực hiện kết luận kiểm tra của cơ quan kiểm tra. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 117. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thuộc đơn vị được kiểm tra và tổ chức, cá nhân có liên quan khoản 1 . Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thuộc đơn vị được kiểm tra: a) Phối hợp và tạo điều kiện cho đoàn kiểm tra trong quá trình kiểm tra; b) Báo cáo trung thực, cung cấp thông tin, tài liệu kịp thời, đầy đủ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã cung cấp; c) Giải trình về các nội dung nêu tại dự thảo báo cáo kiểm tra (nếu có); d) Thực hiện kết luận kiểm tra của cơ quan kiểm tra; đ) Gửi báo cáo phản hồi về tình hình thực hiện kết luận kiểm tra đến cơ quan kiểm tra theo quy định tại khoản 4 Điều 122 của Nghị định này.","Tổ chức, cá nhân thuộc đơn vị được kiểm tra cần gửi báo cáo phản hồi về tình hình thực hiện kết luận kiểm tra đến đâu?",Đến cơ quan kiểm tra theo quy định tại khoản 4 Điều 122 của Nghị định này. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 117. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thuộc đơn vị được kiểm tra và tổ chức, cá nhân có liên quan khoản 1 . Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thuộc đơn vị được kiểm tra: a) Phối hợp và tạo điều kiện cho đoàn kiểm tra trong quá trình kiểm tra; b) Báo cáo trung thực, cung cấp thông tin, tài liệu kịp thời, đầy đủ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã cung cấp; c) Giải trình về các nội dung nêu tại dự thảo báo cáo kiểm tra (nếu có); d) Thực hiện kết luận kiểm tra của cơ quan kiểm tra; đ) Gửi báo cáo phản hồi về tình hình thực hiện kết luận kiểm tra đến cơ quan kiểm tra theo quy định tại khoản 4 Điều 122 của Nghị định này.","Tổ chức, cá nhân thuộc đơn vị được kiểm tra cần giải trình về nội dung nào?",Giải trình về các nội dung nêu tại dự thảo báo cáo kiểm tra (nếu có). "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 117. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thuộc đơn vị được kiểm tra và tổ chức, cá nhân có liên quan khoản 2 . Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan: a) Báo cáo trung thực, cung cấp thông tin, tài liệu kịp thời, đầy đủ khi đoàn kiểm tra có yêu cầu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã cung cấp; b) Giải trình về các nội dung nêu tại dự thảo báo cáo kiểm tra (nếu có).","Tổ chức, cá nhân có liên quan phải làm gì khi đoàn kiểm tra yêu cầu cung cấp thông tin?","Báo cáo trung thực, cung cấp thông tin, tài liệu kịp thời, đầy đủ." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 117. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thuộc đơn vị được kiểm tra và tổ chức, cá nhân có liên quan khoản 2 . Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan: a) Báo cáo trung thực, cung cấp thông tin, tài liệu kịp thời, đầy đủ khi đoàn kiểm tra có yêu cầu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã cung cấp; b) Giải trình về các nội dung nêu tại dự thảo báo cáo kiểm tra (nếu có).","Tổ chức, cá nhân có liên quan phải chịu trách nhiệm trước ai về nội dung đã cung cấp?",Trước pháp luật. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 117. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thuộc đơn vị được kiểm tra và tổ chức, cá nhân có liên quan khoản 2 . Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan: a) Báo cáo trung thực, cung cấp thông tin, tài liệu kịp thời, đầy đủ khi đoàn kiểm tra có yêu cầu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã cung cấp; b) Giải trình về các nội dung nêu tại dự thảo báo cáo kiểm tra (nếu có).","Tổ chức, cá nhân có liên quan phải giải trình về điều gì?",Về các nội dung nêu tại dự thảo báo cáo kiểm tra. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 117. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thuộc đơn vị được kiểm tra và tổ chức, cá nhân có liên quan khoản 2 . Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan: a) Báo cáo trung thực, cung cấp thông tin, tài liệu kịp thời, đầy đủ khi đoàn kiểm tra có yêu cầu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã cung cấp; b) Giải trình về các nội dung nêu tại dự thảo báo cáo kiểm tra (nếu có).",Điều 117 của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 quy định về trách nhiệm của ai?,"Tổ chức, cá nhân có liên quan." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 117. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thuộc đơn vị được kiểm tra và tổ chức, cá nhân có liên quan khoản 2 . Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan: a) Báo cáo trung thực, cung cấp thông tin, tài liệu kịp thời, đầy đủ khi đoàn kiểm tra có yêu cầu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã cung cấp; b) Giải trình về các nội dung nêu tại dự thảo báo cáo kiểm tra (nếu có).","Tổ chức, cá nhân có liên quan phải cung cấp thông tin và tài liệu kịp thời khi nào?",Khi đoàn kiểm tra yêu cầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 118. Nguyên tắc tổ chức kiểm tra khoản 1 . Tuân thủ quy định của pháp luật, bảo đảm chính xác, khách quan, công khai, minh bạch và kịp thời.",Nguyên tắc nào cần tuân thủ khi tổ chức kiểm tra theo Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22?,"Tuân thủ quy định của pháp luật, bảo đảm chính xác, khách quan, công khai, minh bạch và kịp thời." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 118. Nguyên tắc tổ chức kiểm tra khoản 2 . Công tâm, khách quan, không gây khó khăn cho đơn vị được kiểm tra; tuân thủ các quy định về phòng, chống tham nhũng.",Nguyên tắc nào cần tuân thủ khi tổ chức kiểm tra theo Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22?,"Công tâm, khách quan, không gây khó khăn cho đơn vị được kiểm tra; tuân thủ các quy định về phòng, chống tham nhũng." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 118. Nguyên tắc tổ chức kiểm tra khoản 2 . Công tâm, khách quan, không gây khó khăn cho đơn vị được kiểm tra; tuân thủ các quy định về phòng, chống tham nhũng.",Điều số mấy trong Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 quy định về nguyên tắc tổ chức kiểm tra?,Điều 118. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 118. Nguyên tắc tổ chức kiểm tra khoản 2 . Công tâm, khách quan, không gây khó khăn cho đơn vị được kiểm tra; tuân thủ các quy định về phòng, chống tham nhũng.","Theo Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22, kiểm tra phải được thực hiện như thế nào đối với đơn vị được kiểm tra?",Không gây khó khăn. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 118. Nguyên tắc tổ chức kiểm tra khoản 2 . Công tâm, khách quan, không gây khó khăn cho đơn vị được kiểm tra; tuân thủ các quy định về phòng, chống tham nhũng.",Nguyên tắc nào cần tuân thủ khi tổ chức kiểm tra theo Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 để đảm bảo công bằng?,"Công tâm, khách quan." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 118. Nguyên tắc tổ chức kiểm tra khoản 2 . Công tâm, khách quan, không gây khó khăn cho đơn vị được kiểm tra; tuân thủ các quy định về phòng, chống tham nhũng.","Để đảm bảo tuân thủ các quy định về phòng, chống tham nhũng, đơn vị nào cần thực hiện theo Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22?",Đơn vị được kiểm tra. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 118. Nguyên tắc tổ chức kiểm tra khoản 3 . Tiến hành độc lập nhưng có sự phối hợp và phân định rõ thẩm quyền giữa các cơ quan có thẩm quyền kiểm tra.",Nguyên tắc nào cần được tuân thủ khi tổ chức kiểm tra theo Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22?,Tiến hành độc lập nhưng có sự phối hợp và phân định rõ thẩm quyền giữa các cơ quan có thẩm quyền kiểm tra. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 118. Nguyên tắc tổ chức kiểm tra khoản 4 . Không chồng chéo, trùng lặp về phạm vi, đơn vị được kiểm tra, nội dung và thời gian kiểm tra giữa các cơ quan có thẩm quyền kiểm tra.","Theo Điều 118, nguyên tắc nào không được phép trong việc tổ chức kiểm tra?","Không chồng chéo, trùng lặp về phạm vi, đơn vị được kiểm tra, nội dung và thời gian kiểm tra giữa các cơ quan có thẩm quyền kiểm tra." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 118. Nguyên tắc tổ chức kiểm tra khoản 5 . Trường hợp có sự trùng lặp về đơn vị được kiểm tra thì ưu tiên thực hiện kiểm tra của cơ quan quản lý chuyên ngành hoặc cơ quan cấp trên.","Trong trường hợp có sự trùng lặp về đơn vị được kiểm tra, ai được ưu tiên thực hiện kiểm tra?",ưu tiên thực hiện kiểm tra của cơ quan quản lý chuyên ngành hoặc cơ quan cấp trên. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 119. Hình thức kiểm tra khoản 1 . Kiểm tra định kỳ: a) Kiểm tra định kỳ được thực hiện theo kế hoạch thường xuyên hằng năm được người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra phê duyệt; b) Căn cứ tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu của từng năm, đơn vị chủ trì kiểm tra lập kế hoạch kiểm tra định kỳ cho năm kế tiếp, trình người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra phê duyệt. Kế hoạch kiểm tra định kỳ bao gồm các nội dung sau đây: danh sách các đơn vị được kiểm tra; dự án, kế hoạch mua sắm (nếu có) sẽ tiến hành kiểm tra; thời gian thực hiện kiểm tra; phạm vi và nội dung kiểm tra; đơn vị phối hợp kiểm tra (nếu có); c) Trường hợp cần điều chỉnh kế hoạch kiểm tra định kỳ đã phê duyệt, đơn vị chủ trì kiểm tra lập kế hoạch điều chỉnh, trình người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra phê duyệt; d) Kế hoạch kiểm tra định kỳ và kế hoạch điều chỉnh (nếu có) được phê duyệt là cơ sở để người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra phê duyệt quyết định kiểm tra và triển khai thực hiện kiểm tra; đ) Kế hoạch kiểm tra định kỳ và kế hoạch điều chỉnh (nếu có) được gửi đến đơn vị được kiểm tra trong thời hạn tối đa là 10 ngày kể từ ngày được phê duyệt nhưng phải đảm bảo đơn vị được kiểm tra nhận được tối thiểu là 15 ngày trước ngày tiến hành kiểm tra.",Ai phê duyệt kế hoạch kiểm tra định kỳ?,Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 119. Hình thức kiểm tra khoản 1 . Kiểm tra định kỳ: a) Kiểm tra định kỳ được thực hiện theo kế hoạch thường xuyên hằng năm được người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra phê duyệt; b) Căn cứ tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu của từng năm, đơn vị chủ trì kiểm tra lập kế hoạch kiểm tra định kỳ cho năm kế tiếp, trình người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra phê duyệt. Kế hoạch kiểm tra định kỳ bao gồm các nội dung sau đây: danh sách các đơn vị được kiểm tra; dự án, kế hoạch mua sắm (nếu có) sẽ tiến hành kiểm tra; thời gian thực hiện kiểm tra; phạm vi và nội dung kiểm tra; đơn vị phối hợp kiểm tra (nếu có); c) Trường hợp cần điều chỉnh kế hoạch kiểm tra định kỳ đã phê duyệt, đơn vị chủ trì kiểm tra lập kế hoạch điều chỉnh, trình người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra phê duyệt; d) Kế hoạch kiểm tra định kỳ và kế hoạch điều chỉnh (nếu có) được phê duyệt là cơ sở để người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra phê duyệt quyết định kiểm tra và triển khai thực hiện kiểm tra; đ) Kế hoạch kiểm tra định kỳ và kế hoạch điều chỉnh (nếu có) được gửi đến đơn vị được kiểm tra trong thời hạn tối đa là 10 ngày kể từ ngày được phê duyệt nhưng phải đảm bảo đơn vị được kiểm tra nhận được tối thiểu là 15 ngày trước ngày tiến hành kiểm tra.",Kế hoạch kiểm tra định kỳ bao gồm những thông tin gì?,"Danh sách các đơn vị được kiểm tra; dự án, kế hoạch mua sắm (nếu có) sẽ tiến hành kiểm tra; thời gian thực hiện kiểm tra; phạm vi và nội dung kiểm tra; đơn vị phối hợp kiểm tra (nếu có)." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 119. Hình thức kiểm tra khoản 1 . Kiểm tra định kỳ: a) Kiểm tra định kỳ được thực hiện theo kế hoạch thường xuyên hằng năm được người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra phê duyệt; b) Căn cứ tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu của từng năm, đơn vị chủ trì kiểm tra lập kế hoạch kiểm tra định kỳ cho năm kế tiếp, trình người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra phê duyệt. Kế hoạch kiểm tra định kỳ bao gồm các nội dung sau đây: danh sách các đơn vị được kiểm tra; dự án, kế hoạch mua sắm (nếu có) sẽ tiến hành kiểm tra; thời gian thực hiện kiểm tra; phạm vi và nội dung kiểm tra; đơn vị phối hợp kiểm tra (nếu có); c) Trường hợp cần điều chỉnh kế hoạch kiểm tra định kỳ đã phê duyệt, đơn vị chủ trì kiểm tra lập kế hoạch điều chỉnh, trình người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra phê duyệt; d) Kế hoạch kiểm tra định kỳ và kế hoạch điều chỉnh (nếu có) được phê duyệt là cơ sở để người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra phê duyệt quyết định kiểm tra và triển khai thực hiện kiểm tra; đ) Kế hoạch kiểm tra định kỳ và kế hoạch điều chỉnh (nếu có) được gửi đến đơn vị được kiểm tra trong thời hạn tối đa là 10 ngày kể từ ngày được phê duyệt nhưng phải đảm bảo đơn vị được kiểm tra nhận được tối thiểu là 15 ngày trước ngày tiến hành kiểm tra.",Khi nào kế hoạch kiểm tra định kỳ và kế hoạch điều chỉnh được gửi đến đơn vị được kiểm tra?,Trong thời hạn tối đa là 10 ngày kể từ ngày được phê duyệt nhưng phải đảm bảo đơn vị được kiểm tra nhận được tối thiểu là 15 ngày trước ngày tiến hành kiểm tra. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 119. Hình thức kiểm tra khoản 1 . Kiểm tra định kỳ: a) Kiểm tra định kỳ được thực hiện theo kế hoạch thường xuyên hằng năm được người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra phê duyệt; b) Căn cứ tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu của từng năm, đơn vị chủ trì kiểm tra lập kế hoạch kiểm tra định kỳ cho năm kế tiếp, trình người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra phê duyệt. Kế hoạch kiểm tra định kỳ bao gồm các nội dung sau đây: danh sách các đơn vị được kiểm tra; dự án, kế hoạch mua sắm (nếu có) sẽ tiến hành kiểm tra; thời gian thực hiện kiểm tra; phạm vi và nội dung kiểm tra; đơn vị phối hợp kiểm tra (nếu có); c) Trường hợp cần điều chỉnh kế hoạch kiểm tra định kỳ đã phê duyệt, đơn vị chủ trì kiểm tra lập kế hoạch điều chỉnh, trình người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra phê duyệt; d) Kế hoạch kiểm tra định kỳ và kế hoạch điều chỉnh (nếu có) được phê duyệt là cơ sở để người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra phê duyệt quyết định kiểm tra và triển khai thực hiện kiểm tra; đ) Kế hoạch kiểm tra định kỳ và kế hoạch điều chỉnh (nếu có) được gửi đến đơn vị được kiểm tra trong thời hạn tối đa là 10 ngày kể từ ngày được phê duyệt nhưng phải đảm bảo đơn vị được kiểm tra nhận được tối thiểu là 15 ngày trước ngày tiến hành kiểm tra.",Ai lập kế hoạch kiểm tra định kỳ cho năm kế tiếp?,Đơn vị chủ trì kiểm tra. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 119. Hình thức kiểm tra khoản 1 . Kiểm tra định kỳ: a) Kiểm tra định kỳ được thực hiện theo kế hoạch thường xuyên hằng năm được người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra phê duyệt; b) Căn cứ tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu của từng năm, đơn vị chủ trì kiểm tra lập kế hoạch kiểm tra định kỳ cho năm kế tiếp, trình người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra phê duyệt. Kế hoạch kiểm tra định kỳ bao gồm các nội dung sau đây: danh sách các đơn vị được kiểm tra; dự án, kế hoạch mua sắm (nếu có) sẽ tiến hành kiểm tra; thời gian thực hiện kiểm tra; phạm vi và nội dung kiểm tra; đơn vị phối hợp kiểm tra (nếu có); c) Trường hợp cần điều chỉnh kế hoạch kiểm tra định kỳ đã phê duyệt, đơn vị chủ trì kiểm tra lập kế hoạch điều chỉnh, trình người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra phê duyệt; d) Kế hoạch kiểm tra định kỳ và kế hoạch điều chỉnh (nếu có) được phê duyệt là cơ sở để người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra phê duyệt quyết định kiểm tra và triển khai thực hiện kiểm tra; đ) Kế hoạch kiểm tra định kỳ và kế hoạch điều chỉnh (nếu có) được gửi đến đơn vị được kiểm tra trong thời hạn tối đa là 10 ngày kể từ ngày được phê duyệt nhưng phải đảm bảo đơn vị được kiểm tra nhận được tối thiểu là 15 ngày trước ngày tiến hành kiểm tra.",Khi nào cần điều chỉnh kế hoạch kiểm tra định kỳ đã phê duyệt?,Trường hợp cần điều chỉnh kế hoạch kiểm tra định kỳ đã phê duyệt. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 119. Hình thức kiểm tra khoản 2 . Kiểm tra đột xuất: a) Kiểm tra đột xuất do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra quyết định; b) Kiểm tra đột xuất được thực hiện đối với từng vụ việc theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ, Thủ trưởng cơ quan Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra khi có vướng mắc, kiến nghị, bao gồm cả việc thực hiện thông qua Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.",Ai có thẩm quyền kiểm tra đột xuất theo Luật Đấu thầu số 22?,Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 119. Hình thức kiểm tra khoản 2 . Kiểm tra đột xuất: a) Kiểm tra đột xuất do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra quyết định; b) Kiểm tra đột xuất được thực hiện đối với từng vụ việc theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ, Thủ trưởng cơ quan Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra khi có vướng mắc, kiến nghị, bao gồm cả việc thực hiện thông qua Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.",Khi nào kiểm tra đột xuất được thực hiện theo Luật Đấu thầu số 22?,"Khi có vướng mắc, kiến nghị hoặc yêu cầu của các cấp trên." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 119. Hình thức kiểm tra khoản 2 . Kiểm tra đột xuất: a) Kiểm tra đột xuất do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra quyết định; b) Kiểm tra đột xuất được thực hiện đối với từng vụ việc theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ, Thủ trưởng cơ quan Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra khi có vướng mắc, kiến nghị, bao gồm cả việc thực hiện thông qua Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.",Ai có thể yêu cầu kiểm tra đột xuất theo Luật Đấu thầu số 22?,"Thủ tướng Chính phủ, Thủ trưởng cơ quan Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 119. Hình thức kiểm tra khoản 2 . Kiểm tra đột xuất: a) Kiểm tra đột xuất do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra quyết định; b) Kiểm tra đột xuất được thực hiện đối với từng vụ việc theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ, Thủ trưởng cơ quan Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra khi có vướng mắc, kiến nghị, bao gồm cả việc thực hiện thông qua Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.",Hình thức kiểm tra nào được nêu trong điều 119 của Luật Đấu thầu số 22?,Kiểm tra đột xuất. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 119. Hình thức kiểm tra khoản 2 . Kiểm tra đột xuất: a) Kiểm tra đột xuất do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra quyết định; b) Kiểm tra đột xuất được thực hiện đối với từng vụ việc theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ, Thủ trưởng cơ quan Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra khi có vướng mắc, kiến nghị, bao gồm cả việc thực hiện thông qua Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.",Hệ thống nào được sử dụng để thực hiện thông qua đấu thầu quốc gia theo Luật Đấu thầu số 22?,Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 12. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu khoản 1 . Đối với đấu thầu quốc tế, căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, chủ đầu tư quyết định theo thông lệ đấu thầu quốc tế mức tiền nhà thầu phải nộp để mua bản điện tử hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu khi nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất. Đối với gói thầu sử dụng vốn ngân sách nhà nước, tiền bán bản điện tử hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được chủ đầu tư nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; đối với các gói thầu không sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì tiền bán bản điện tử hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu là nguồn thu của chủ đầu tư và được quản lý, sử dụng theo cơ chế tài chính của chủ đầu tư.","Tiền bán bản điện tử hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được chủ đầu tư nộp vào đâu đối với gói thầu sử dụng vốn ngân sách nhà nước?",vào ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 12. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu khoản 10 . Đối với kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu, Hội đồng tư vấn khoán chi cho các thành viên Hội đồng tư vấn, bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn và các chi phí khác để thực hiện việc tư vấn giải quyết kiến nghị. Trường hợp trong quá trình kiến nghị, nhà thầu rút đơn kiến nghị thì chỉ được nhận lại 50% chi phí đã nộp trong trường hợp chưa thành lập Hội đồng tư vấn hoặc đã thành lập Hội đồng tư vấn nhưng chưa tổ chức họp hội đồng; trường hợp Hội đồng tư vấn đã tổ chức họp hội đồng thì nhà thầu không được hoàn trả chi phí giải quyết kiến nghị.",Ai được chi phí để thực hiện việc tư vấn giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu?,"Hội đồng tư vấn, bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn và các chi phí khác." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 12. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu khoản 10 . Đối với kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu, Hội đồng tư vấn khoán chi cho các thành viên Hội đồng tư vấn, bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn và các chi phí khác để thực hiện việc tư vấn giải quyết kiến nghị. Trường hợp trong quá trình kiến nghị, nhà thầu rút đơn kiến nghị thì chỉ được nhận lại 50% chi phí đã nộp trong trường hợp chưa thành lập Hội đồng tư vấn hoặc đã thành lập Hội đồng tư vấn nhưng chưa tổ chức họp hội đồng; trường hợp Hội đồng tư vấn đã tổ chức họp hội đồng thì nhà thầu không được hoàn trả chi phí giải quyết kiến nghị.",Nhà thầu rút đơn kiến nghị trong trường hợp nào sẽ chỉ được nhận lại 50% chi phí đã nộp?,Trường hợp chưa thành lập Hội đồng tư vấn hoặc đã thành lập Hội đồng tư vấn nhưng chưa tổ chức họp hội đồng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 12. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu khoản 10 . Đối với kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu, Hội đồng tư vấn khoán chi cho các thành viên Hội đồng tư vấn, bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn và các chi phí khác để thực hiện việc tư vấn giải quyết kiến nghị. Trường hợp trong quá trình kiến nghị, nhà thầu rút đơn kiến nghị thì chỉ được nhận lại 50% chi phí đã nộp trong trường hợp chưa thành lập Hội đồng tư vấn hoặc đã thành lập Hội đồng tư vấn nhưng chưa tổ chức họp hội đồng; trường hợp Hội đồng tư vấn đã tổ chức họp hội đồng thì nhà thầu không được hoàn trả chi phí giải quyết kiến nghị.","Trong trường hợp Hội đồng tư vấn đã tổ chức họp hội đồng, nhà thầu có được hoàn trả chi phí giải quyết kiến nghị không?",Không. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 12. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu khoản 10 . Đối với kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu, Hội đồng tư vấn khoán chi cho các thành viên Hội đồng tư vấn, bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn và các chi phí khác để thực hiện việc tư vấn giải quyết kiến nghị. Trường hợp trong quá trình kiến nghị, nhà thầu rút đơn kiến nghị thì chỉ được nhận lại 50% chi phí đã nộp trong trường hợp chưa thành lập Hội đồng tư vấn hoặc đã thành lập Hội đồng tư vấn nhưng chưa tổ chức họp hội đồng; trường hợp Hội đồng tư vấn đã tổ chức họp hội đồng thì nhà thầu không được hoàn trả chi phí giải quyết kiến nghị.",Điều 12 của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 điều chỉnh về vấn đề gì?,Chi phí trong lựa chọn nhà thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 12. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu khoản 10 . Đối với kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu, Hội đồng tư vấn khoán chi cho các thành viên Hội đồng tư vấn, bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn và các chi phí khác để thực hiện việc tư vấn giải quyết kiến nghị. Trường hợp trong quá trình kiến nghị, nhà thầu rút đơn kiến nghị thì chỉ được nhận lại 50% chi phí đã nộp trong trường hợp chưa thành lập Hội đồng tư vấn hoặc đã thành lập Hội đồng tư vấn nhưng chưa tổ chức họp hội đồng; trường hợp Hội đồng tư vấn đã tổ chức họp hội đồng thì nhà thầu không được hoàn trả chi phí giải quyết kiến nghị.",Bộ câu hỏi và đáp án nào phản ánh đúng về quy định về chi phí trong việc tư vấn giải quyết kiến nghị?,Câu hỏi: Ai được chi phí để thực hiện việc tư vấn giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu? "Trường hợp giá trị của 0,022% nhân với tổng giá trúng thầu của gói thầu thấp hơn hoặc bằng 2.200.000 đồng thì chi phí nhà thầu trúng thầu của mỗi nhà thầu được tính bằng 0,022% tổng giá trị trúng thầu đối với các phần mà nhà thầu trúng thầu. Trường hợp giá trị của 0,022% nhân với tổng giá trúng thầu của gói thầu vượt mức 2.200.000 đồng thì chi phí nhà thầu trúng thầu của mỗi nhà thầu được tính theo công thức sau: Chi phí nhà thầu trúng thầu (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) = 2.200.000 đồng x (Tổng giá trị trúng thầu đối với các phần mà nhà thầu trúng thầu/Tổng giá trúng thầu của gói thầu); d) Chi phí kết nối chức năng bảo lãnh dự thầu điện tử giữa Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam được xác định trên cơ sở thỏa thuận giữa đơn vị vận hành, giám sát Hệ thống mạng quốc gia và các tổ chức, doanh nghiệp này.",Chi phí duy trì tên và hồ sơ năng lực của nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia là bao nhiêu tiền?,330.000 đồng cho 01 năm. "Trường hợp giá trị của 0,022% nhân với tổng giá trúng thầu của gói thầu thấp hơn hoặc bằng 2.200.000 đồng thì chi phí nhà thầu trúng thầu của mỗi nhà thầu được tính bằng 0,022% tổng giá trị trúng thầu đối với các phần mà nhà thầu trúng thầu. Trường hợp giá trị của 0,022% nhân với tổng giá trúng thầu của gói thầu vượt mức 2.200.000 đồng thì chi phí nhà thầu trúng thầu của mỗi nhà thầu được tính theo công thức sau: Chi phí nhà thầu trúng thầu (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) = 2.200.000 đồng x (Tổng giá trị trúng thầu đối với các phần mà nhà thầu trúng thầu/Tổng giá trúng thầu của gói thầu); d) Chi phí kết nối chức năng bảo lãnh dự thầu điện tử giữa Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam được xác định trên cơ sở thỏa thuận giữa đơn vị vận hành, giám sát Hệ thống mạng quốc gia và các tổ chức, doanh nghiệp này.",Chi phí nộp hồ sơ dự thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia là bao nhiêu tiền đối với đấu thầu rộng rãi?,330.000 đồng cho 01 gói thầu. "Trường hợp giá trị của 0,022% nhân với tổng giá trúng thầu của gói thầu thấp hơn hoặc bằng 2.200.000 đồng thì chi phí nhà thầu trúng thầu của mỗi nhà thầu được tính bằng 0,022% tổng giá trị trúng thầu đối với các phần mà nhà thầu trúng thầu. Trường hợp giá trị của 0,022% nhân với tổng giá trúng thầu của gói thầu vượt mức 2.200.000 đồng thì chi phí nhà thầu trúng thầu của mỗi nhà thầu được tính theo công thức sau: Chi phí nhà thầu trúng thầu (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) = 2.200.000 đồng x (Tổng giá trị trúng thầu đối với các phần mà nhà thầu trúng thầu/Tổng giá trúng thầu của gói thầu); d) Chi phí kết nối chức năng bảo lãnh dự thầu điện tử giữa Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam được xác định trên cơ sở thỏa thuận giữa đơn vị vận hành, giám sát Hệ thống mạng quốc gia và các tổ chức, doanh nghiệp này.",Chi phí nhà thầu trúng thầu của gói thầu đấu thầu rộng rãi được tính như thế nào?,"0,022% giá trúng thầu nhưng tối đa là 2.200.000 đồng." "Trường hợp giá trị của 0,022% nhân với tổng giá trúng thầu của gói thầu thấp hơn hoặc bằng 2.200.000 đồng thì chi phí nhà thầu trúng thầu của mỗi nhà thầu được tính bằng 0,022% tổng giá trị trúng thầu đối với các phần mà nhà thầu trúng thầu. Trường hợp giá trị của 0,022% nhân với tổng giá trúng thầu của gói thầu vượt mức 2.200.000 đồng thì chi phí nhà thầu trúng thầu của mỗi nhà thầu được tính theo công thức sau: Chi phí nhà thầu trúng thầu (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) = 2.200.000 đồng x (Tổng giá trị trúng thầu đối với các phần mà nhà thầu trúng thầu/Tổng giá trúng thầu của gói thầu); d) Chi phí kết nối chức năng bảo lãnh dự thầu điện tử giữa Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam được xác định trên cơ sở thỏa thuận giữa đơn vị vận hành, giám sát Hệ thống mạng quốc gia và các tổ chức, doanh nghiệp này.","Trong trường hợp giá trị của 0,022% nhân với tổng giá trúng thầu của gói thầu thấp hơn hoặc bằng 2.200.000 đồng, chi phí nhà thầu trúng thầu của mỗi nhà thầu được tính như thế nào?","0,022% tổng giá trị trúng thầu đối với các phần mà nhà thầu trúng thầu." "Trường hợp giá trị của 0,022% nhân với tổng giá trúng thầu của gói thầu thấp hơn hoặc bằng 2.200.000 đồng thì chi phí nhà thầu trúng thầu của mỗi nhà thầu được tính bằng 0,022% tổng giá trị trúng thầu đối với các phần mà nhà thầu trúng thầu. Trường hợp giá trị của 0,022% nhân với tổng giá trúng thầu của gói thầu vượt mức 2.200.000 đồng thì chi phí nhà thầu trúng thầu của mỗi nhà thầu được tính theo công thức sau: Chi phí nhà thầu trúng thầu (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) = 2.200.000 đồng x (Tổng giá trị trúng thầu đối với các phần mà nhà thầu trúng thầu/Tổng giá trúng thầu của gói thầu); d) Chi phí kết nối chức năng bảo lãnh dự thầu điện tử giữa Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam được xác định trên cơ sở thỏa thuận giữa đơn vị vận hành, giám sát Hệ thống mạng quốc gia và các tổ chức, doanh nghiệp này.",Khi nào nhà thầu nộp chi phí duy trì tên và hồ sơ năng lực trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia?,Kể từ năm thứ hai trở đi sau năm đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. "Trường hợp giá trị của 0,022% nhân với tổng giá trúng thầu của gói thầu thấp hơn hoặc bằng 2.200.000 đồng thì chi phí nhà thầu trúng thầu của mỗi nhà thầu được tính bằng 0,022% tổng giá trị trúng thầu đối với các phần mà nhà thầu trúng thầu. Trường hợp giá trị của 0,022% nhân với tổng giá trúng thầu của gói thầu vượt mức 2.200.000 đồng thì chi phí nhà thầu trúng thầu của mỗi nhà thầu được tính theo công thức sau: Chi phí nhà thầu trúng thầu (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) = 2.200.000 đồng x (Tổng giá trị trúng thầu đối với các phần mà nhà thầu trúng thầu/Tổng giá trúng thầu của gói thầu); d) Chi phí kết nối chức năng bảo lãnh dự thầu điện tử giữa Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam được xác định trên cơ sở thỏa thuận giữa đơn vị vận hành, giám sát Hệ thống mạng quốc gia và các tổ chức, doanh nghiệp này.","Chi phí nhà thầu trúng thầu của mỗi nhà thầu được tính như thế nào khi giá trị của 0,022% nhân với tổng giá trúng thầu của gói thầu vượt mức 2.200.000 đồng?",Chi phí nhà thầu trúng thầu được tính theo công thức sau: 2.200.000 đồng x (Tổng giá trị trúng thầu đối với các phần mà nhà thầu trúng thầu/Tổng giá trúng thầu của gói thầu). "Trường hợp giá trị của 0,022% nhân với tổng giá trúng thầu của gói thầu thấp hơn hoặc bằng 2.200.000 đồng thì chi phí nhà thầu trúng thầu của mỗi nhà thầu được tính bằng 0,022% tổng giá trị trúng thầu đối với các phần mà nhà thầu trúng thầu. Trường hợp giá trị của 0,022% nhân với tổng giá trúng thầu của gói thầu vượt mức 2.200.000 đồng thì chi phí nhà thầu trúng thầu của mỗi nhà thầu được tính theo công thức sau: Chi phí nhà thầu trúng thầu (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) = 2.200.000 đồng x (Tổng giá trị trúng thầu đối với các phần mà nhà thầu trúng thầu/Tổng giá trúng thầu của gói thầu); d) Chi phí kết nối chức năng bảo lãnh dự thầu điện tử giữa Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam được xác định trên cơ sở thỏa thuận giữa đơn vị vận hành, giám sát Hệ thống mạng quốc gia và các tổ chức, doanh nghiệp này.","Chi phí kết nối chức năng bảo lãnh dự thầu điện tử giữa Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được xác định như thế nào?","Chi phí kết nối chức năng bảo lãnh dự thầu điện tử được xác định trên cơ sở thỏa thuận giữa đơn vị vận hành, giám sát Hệ thống mạng quốc gia và các tổ chức, doanh nghiệp này." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 12. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu khoản 2 . Chi phí lập, thẩm định các nội dung trong quá trình lựa chọn nhà thầu a) Trường hợp thuê tư vấn đấu thầu để thực hiện một hoặc một số công việc trong quá trình lựa chọn nhà thầu thì chi phí thuê tư vấn không căn cứ vào chi phí quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này; b) Trường hợp người có thẩm quyền giao cho cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện việc lập, thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu thì chi phí cho các công việc này được tính trong dự toán chi phí hoạt động lựa chọn nhà thầu theo quy định tại khoản 3 Điều này; c) Trường hợp tổ chuyên gia, tổ thẩm định do chủ đầu tư quyết định thành lập để thực hiện lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu thì chi phí cho các công việc này được tính trong dự toán chi phí hoạt động lựa chọn nhà thầu theo quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều này; d) Chi phí quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này được xác định trong tổng mức đầu tư, dự toán mua sắm hoặc dự toán nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư. đ) Việc quản lý, sử dụng chi phí quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về quản lý, sử dụng khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn từ nguồn thu hợp pháp khác của đơn vị sự nghiệp công lập.","Chi phí lập, thẩm định các nội dung trong quá trình lựa chọn nhà thầu được tính trong dự toán nào?",dự toán chi phí hoạt động lựa chọn nhà thầu "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 12. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu khoản 2 . Chi phí lập, thẩm định các nội dung trong quá trình lựa chọn nhà thầu a) Trường hợp thuê tư vấn đấu thầu để thực hiện một hoặc một số công việc trong quá trình lựa chọn nhà thầu thì chi phí thuê tư vấn không căn cứ vào chi phí quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này; b) Trường hợp người có thẩm quyền giao cho cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện việc lập, thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu thì chi phí cho các công việc này được tính trong dự toán chi phí hoạt động lựa chọn nhà thầu theo quy định tại khoản 3 Điều này; c) Trường hợp tổ chuyên gia, tổ thẩm định do chủ đầu tư quyết định thành lập để thực hiện lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu thì chi phí cho các công việc này được tính trong dự toán chi phí hoạt động lựa chọn nhà thầu theo quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều này; d) Chi phí quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này được xác định trong tổng mức đầu tư, dự toán mua sắm hoặc dự toán nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư. đ) Việc quản lý, sử dụng chi phí quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về quản lý, sử dụng khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn từ nguồn thu hợp pháp khác của đơn vị sự nghiệp công lập.","Ai quản lý, sử dụng chi phí quy định trong quá trình lựa chọn nhà thầu?",Bộ Tài chính "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 12. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu khoản 2 . Chi phí lập, thẩm định các nội dung trong quá trình lựa chọn nhà thầu a) Trường hợp thuê tư vấn đấu thầu để thực hiện một hoặc một số công việc trong quá trình lựa chọn nhà thầu thì chi phí thuê tư vấn không căn cứ vào chi phí quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này; b) Trường hợp người có thẩm quyền giao cho cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện việc lập, thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu thì chi phí cho các công việc này được tính trong dự toán chi phí hoạt động lựa chọn nhà thầu theo quy định tại khoản 3 Điều này; c) Trường hợp tổ chuyên gia, tổ thẩm định do chủ đầu tư quyết định thành lập để thực hiện lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu thì chi phí cho các công việc này được tính trong dự toán chi phí hoạt động lựa chọn nhà thầu theo quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều này; d) Chi phí quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này được xác định trong tổng mức đầu tư, dự toán mua sắm hoặc dự toán nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư. đ) Việc quản lý, sử dụng chi phí quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về quản lý, sử dụng khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn từ nguồn thu hợp pháp khác của đơn vị sự nghiệp công lập.","Trường hợp nào không căn cứ vào chi phí quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này?",Trường hợp thuê tư vấn đấu thầu "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 12. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu khoản 2 . Chi phí lập, thẩm định các nội dung trong quá trình lựa chọn nhà thầu a) Trường hợp thuê tư vấn đấu thầu để thực hiện một hoặc một số công việc trong quá trình lựa chọn nhà thầu thì chi phí thuê tư vấn không căn cứ vào chi phí quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này; b) Trường hợp người có thẩm quyền giao cho cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện việc lập, thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu thì chi phí cho các công việc này được tính trong dự toán chi phí hoạt động lựa chọn nhà thầu theo quy định tại khoản 3 Điều này; c) Trường hợp tổ chuyên gia, tổ thẩm định do chủ đầu tư quyết định thành lập để thực hiện lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu thì chi phí cho các công việc này được tính trong dự toán chi phí hoạt động lựa chọn nhà thầu theo quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều này; d) Chi phí quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này được xác định trong tổng mức đầu tư, dự toán mua sắm hoặc dự toán nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư. đ) Việc quản lý, sử dụng chi phí quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về quản lý, sử dụng khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn từ nguồn thu hợp pháp khác của đơn vị sự nghiệp công lập.","Ai thực hiện việc lập, thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu?",Người có thẩm quyền "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 12. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu khoản 2 . Chi phí lập, thẩm định các nội dung trong quá trình lựa chọn nhà thầu a) Trường hợp thuê tư vấn đấu thầu để thực hiện một hoặc một số công việc trong quá trình lựa chọn nhà thầu thì chi phí thuê tư vấn không căn cứ vào chi phí quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này; b) Trường hợp người có thẩm quyền giao cho cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện việc lập, thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu thì chi phí cho các công việc này được tính trong dự toán chi phí hoạt động lựa chọn nhà thầu theo quy định tại khoản 3 Điều này; c) Trường hợp tổ chuyên gia, tổ thẩm định do chủ đầu tư quyết định thành lập để thực hiện lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu thì chi phí cho các công việc này được tính trong dự toán chi phí hoạt động lựa chọn nhà thầu theo quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều này; d) Chi phí quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này được xác định trong tổng mức đầu tư, dự toán mua sắm hoặc dự toán nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư. đ) Việc quản lý, sử dụng chi phí quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về quản lý, sử dụng khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn từ nguồn thu hợp pháp khác của đơn vị sự nghiệp công lập.",Trường hợp nào chi phí cho các công việc được tính trong dự toán chi phí hoạt động lựa chọn nhà thầu theo quy định tại khoản 3 Điều này?,"Trường hợp người có thẩm quyền giao cho cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện việc lập, thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu" "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 12. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu khoản 3 . Chi phí lập hoặc thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu được tính bằng 0,5% chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi nhưng tối thiểu là 5.000.000 đồng và tối đa là 40.000.000 đồng.",Chi phí lập hoặc thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu được tính bằng bao nhiêu phần trăm chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi?,"0,5%" "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 12. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu khoản 3 . Chi phí lập hoặc thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu được tính bằng 0,5% chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi nhưng tối thiểu là 5.000.000 đồng và tối đa là 40.000.000 đồng.",Chi phí lập hoặc thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu tối thiểu là bao nhiêu tiền?,5.000.000 đồng "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 12. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu khoản 3 . Chi phí lập hoặc thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu được tính bằng 0,5% chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi nhưng tối thiểu là 5.000.000 đồng và tối đa là 40.000.000 đồng.",Chi phí lập hoặc thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu tối đa là bao nhiêu tiền?,40.000.000 đồng "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 12. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu khoản 3 . Chi phí lập hoặc thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu được tính bằng 0,5% chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi nhưng tối thiểu là 5.000.000 đồng và tối đa là 40.000.000 đồng.",Nhiệm vụ của Giáo viên/Giáo sư trong trường hợp này là gì?,Thiết lập bộ câu hỏi và đáp án cho bài kiểm tra "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 12. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu khoản 3 . Chi phí lập hoặc thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu được tính bằng 0,5% chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi nhưng tối thiểu là 5.000.000 đồng và tối đa là 40.000.000 đồng.","Câu hỏi nào phải bắt đầu bằng ""Câu hỏi:"" và kết thúc bằng ""Đáp án:""?",Câu hỏi: Chi phí lập hoặc thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu được tính bằng bao nhiêu phần trăm chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi? "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 12. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu khoản 4 . Chi phí lập, thẩm định hồ sơ: a) Chi phí lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng; b) Chi phí thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được tính bằng 0,06% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng; c) Chi phí lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được tính bằng 0,2% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 3.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng; d) Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng.",Chi phí lập hồ sơ mời quan tâm và hồ sơ mời sơ tuyển được tính bằng bao nhiêu phần trăm giá gói thầu?,"0,1%" "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 12. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu khoản 4 . Chi phí lập, thẩm định hồ sơ: a) Chi phí lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng; b) Chi phí thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được tính bằng 0,06% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng; c) Chi phí lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được tính bằng 0,2% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 3.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng; d) Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng.",Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu và hồ sơ yêu cầu được tính bằng bao nhiêu phần trăm giá gói thầu?,"0,1%" "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 12. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu khoản 4 . Chi phí lập, thẩm định hồ sơ: a) Chi phí lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng; b) Chi phí thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được tính bằng 0,06% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng; c) Chi phí lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được tính bằng 0,2% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 3.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng; d) Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng.",Chi phí lập hồ sơ mời thầu và hồ sơ yêu cầu tối thiểu là bao nhiêu đồng?,3.000.000 đồng "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 12. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu khoản 4 . Chi phí lập, thẩm định hồ sơ: a) Chi phí lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng; b) Chi phí thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được tính bằng 0,06% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng; c) Chi phí lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được tính bằng 0,2% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 3.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng; d) Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng.",Chi phí thẩm định hồ sơ mời quan tâm và hồ sơ mời sơ tuyển tối đa là bao nhiêu đồng?,30.000.000 đồng "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 12. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu khoản 4 . Chi phí lập, thẩm định hồ sơ: a) Chi phí lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng; b) Chi phí thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được tính bằng 0,06% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng; c) Chi phí lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được tính bằng 0,2% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 3.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng; d) Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng.",Chi phí lập hồ sơ mời thầu và hồ sơ yêu cầu tối đa là bao nhiêu đồng?,60.000.000 đồng "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 12. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu khoản 5 . Chi phí đánh giá hồ sơ: a) Chi phí đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng; b) Chi phí đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất được tính bằng 0,2% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 3.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng.",Chi phí đánh giá hồ sơ quan tâm và hồ sơ dự sơ tuyển được tính như thế nào?,"Chi phí đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 12. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu khoản 5 . Chi phí đánh giá hồ sơ: a) Chi phí đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng; b) Chi phí đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất được tính bằng 0,2% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 3.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng.",Chi phí đánh giá hồ sơ dự thầu và hồ sơ đề xuất được tính như thế nào?,"Chi phí đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất được tính bằng 0,2% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 3.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 12. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu khoản 5 . Chi phí đánh giá hồ sơ: a) Chi phí đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng; b) Chi phí đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất được tính bằng 0,2% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 3.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng.","Đối với hồ sơ quan tâm và hồ sơ dự sơ tuyển, chi phí đánh giá được tính dựa trên tỷ lệ bao nhiêu phần trăm của giá gói thầu?","0,1%." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 12. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu khoản 5 . Chi phí đánh giá hồ sơ: a) Chi phí đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng; b) Chi phí đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất được tính bằng 0,2% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 3.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng.","Đối với hồ sơ dự thầu và hồ sơ đề xuất, chi phí đánh giá được tính dựa trên tỷ lệ bao nhiêu phần trăm của giá gói thầu?","0,2%." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 12. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu khoản 5 . Chi phí đánh giá hồ sơ: a) Chi phí đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng; b) Chi phí đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất được tính bằng 0,2% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 3.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng.",Chi phí đánh giá hồ sơ tối đa là bao nhiêu đồng?,60.000.000 đồng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 12. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu khoản 6 . Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu kể cả trường hợp không lựa chọn được nhà thầu được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 3.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng.",Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu được tính bằng bao nhiêu phần trăm giá gói thầu?,"0,1%" "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 12. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu khoản 6 . Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu kể cả trường hợp không lựa chọn được nhà thầu được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 3.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng.",Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu tối thiểu là bao nhiêu tiền?,3.000.000 đồng "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 12. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu khoản 6 . Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu kể cả trường hợp không lựa chọn được nhà thầu được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 3.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng.",Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu tối đa là bao nhiêu tiền?,60.000.000 đồng "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 12. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu khoản 6 . Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu kể cả trường hợp không lựa chọn được nhà thầu được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 3.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng.",Đối tượng tính chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu là ai?,không lựa chọn được nhà thầu "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 12. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu khoản 6 . Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu kể cả trường hợp không lựa chọn được nhà thầu được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 3.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng.","Theo Luật Đấu thầu số 22, chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu được tính theo điều bao nhiêu?","Điều 12. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu, khoản 6" "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 12. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu khoản 7 . Đối với các gói thầu có nội dung tương tự thuộc cùng một dự án, dự toán mua sắm của cùng chủ đầu tư hoặc các gói thầu phải tổ chức lại việc lựa chọn nhà thầu thì các chi phí: lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển; lập, thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được tính tối đa là 50% mức chi phí quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này; trường hợp phải tổ chức đấu thầu lại một phần của gói thầu (đối với gói thầu chia phần) thì chi phí được tính tối đa 50% mức chi phí theo giá gói thầu của phần tổ chức đấu thầu lại. Trường hợp tổ chức lại việc lựa chọn nhà thầu thì phải tính toán, bổ sung chi phí lựa chọn nhà thầu vào dự án, dự toán mua sắm phù hợp với thực tế của gói thầu. Trường hợp đấu thầu quốc tế, chi phí dịch tài liệu được tính phù hợp với giá thị trường bảo đảm hiệu quả của gói thầu.",Chi phí tối đa được tính cho việc lựa chọn nhà thầu trong trường hợp phải tổ chức đấu thầu lại một phần của gói thầu?,50% mức chi phí theo giá gói thầu của phần tổ chức đấu thầu lại. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 12. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu khoản 7 . Đối với các gói thầu có nội dung tương tự thuộc cùng một dự án, dự toán mua sắm của cùng chủ đầu tư hoặc các gói thầu phải tổ chức lại việc lựa chọn nhà thầu thì các chi phí: lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển; lập, thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được tính tối đa là 50% mức chi phí quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này; trường hợp phải tổ chức đấu thầu lại một phần của gói thầu (đối với gói thầu chia phần) thì chi phí được tính tối đa 50% mức chi phí theo giá gói thầu của phần tổ chức đấu thầu lại. Trường hợp tổ chức lại việc lựa chọn nhà thầu thì phải tính toán, bổ sung chi phí lựa chọn nhà thầu vào dự án, dự toán mua sắm phù hợp với thực tế của gói thầu. Trường hợp đấu thầu quốc tế, chi phí dịch tài liệu được tính phù hợp với giá thị trường bảo đảm hiệu quả của gói thầu.","Trong trường hợp đấu thầu quốc tế, chi phí dịch tài liệu được tính như thế nào?",Phù hợp với giá thị trường bảo đảm hiệu quả của gói thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 12. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu khoản 7 . Đối với các gói thầu có nội dung tương tự thuộc cùng một dự án, dự toán mua sắm của cùng chủ đầu tư hoặc các gói thầu phải tổ chức lại việc lựa chọn nhà thầu thì các chi phí: lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển; lập, thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được tính tối đa là 50% mức chi phí quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này; trường hợp phải tổ chức đấu thầu lại một phần của gói thầu (đối với gói thầu chia phần) thì chi phí được tính tối đa 50% mức chi phí theo giá gói thầu của phần tổ chức đấu thầu lại. Trường hợp tổ chức lại việc lựa chọn nhà thầu thì phải tính toán, bổ sung chi phí lựa chọn nhà thầu vào dự án, dự toán mua sắm phù hợp với thực tế của gói thầu. Trường hợp đấu thầu quốc tế, chi phí dịch tài liệu được tính phù hợp với giá thị trường bảo đảm hiệu quả của gói thầu.",Chi phí nào không được tính vào mức chi phí tối đa cho việc lựa chọn nhà thầu?,Chi phí thực hiện công việc của nhà thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 12. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu khoản 7 . Đối với các gói thầu có nội dung tương tự thuộc cùng một dự án, dự toán mua sắm của cùng chủ đầu tư hoặc các gói thầu phải tổ chức lại việc lựa chọn nhà thầu thì các chi phí: lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển; lập, thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được tính tối đa là 50% mức chi phí quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này; trường hợp phải tổ chức đấu thầu lại một phần của gói thầu (đối với gói thầu chia phần) thì chi phí được tính tối đa 50% mức chi phí theo giá gói thầu của phần tổ chức đấu thầu lại. Trường hợp tổ chức lại việc lựa chọn nhà thầu thì phải tính toán, bổ sung chi phí lựa chọn nhà thầu vào dự án, dự toán mua sắm phù hợp với thực tế của gói thầu. Trường hợp đấu thầu quốc tế, chi phí dịch tài liệu được tính phù hợp với giá thị trường bảo đảm hiệu quả của gói thầu.","Trong trường hợp tổ chức lại việc lựa chọn nhà thầu, cần phải tính toán và bổ sung chi phí nào vào dự án?",Chi phí lựa chọn nhà thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 12. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu khoản 7 . Đối với các gói thầu có nội dung tương tự thuộc cùng một dự án, dự toán mua sắm của cùng chủ đầu tư hoặc các gói thầu phải tổ chức lại việc lựa chọn nhà thầu thì các chi phí: lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển; lập, thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được tính tối đa là 50% mức chi phí quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này; trường hợp phải tổ chức đấu thầu lại một phần của gói thầu (đối với gói thầu chia phần) thì chi phí được tính tối đa 50% mức chi phí theo giá gói thầu của phần tổ chức đấu thầu lại. Trường hợp tổ chức lại việc lựa chọn nhà thầu thì phải tính toán, bổ sung chi phí lựa chọn nhà thầu vào dự án, dự toán mua sắm phù hợp với thực tế của gói thầu. Trường hợp đấu thầu quốc tế, chi phí dịch tài liệu được tính phù hợp với giá thị trường bảo đảm hiệu quả của gói thầu.","Mức chi phí tối đa được tính cho việc lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển là bao nhiêu?",50% mức chi phí quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 12. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu khoản 8 . Chi phí cho Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị (sau đây gọi là Hội đồng tư vấn) của nhà thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu được tính theo tỷ lệ phần trăm so với giá dự thầu của nhà thầu có kiến nghị như sau: a) Giá dự thầu dưới 50.000.000.000 đồng, tỷ lệ 0,03% nhưng tối thiểu là 5.000.000 đồng; b) Giá dự thầu từ 50.000.000.000 đồng đến dưới 100.000.000.000 đồng, tỷ lệ 0,025% nhưng tối thiểu là 15.000.000 đồng; c) Giá dự thầu từ 100.000.000.000 đồng đến dưới 200.000.000.000 đồng, tỷ lệ 0,02% nhưng tối thiểu là 25.000.000 đồng; d) Giá dự thầu từ 200.000.000.000 đồng trở lên, tỷ lệ 0,015% nhưng tối thiểu là 40.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng. Đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ, hai giai đoạn hai túi hồ sơ, trường hợp nhà thầu có kiến nghị không được mở hồ sơ đề xuất về tài chính thì việc xác định chi phí cho Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị căn cứ vào giá gói thầu.",Chi phí cho Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị được tính theo tỷ lệ phần trăm so với giá dự thầu của nhà thầu có kiến nghị là bao nhiêu?,"0,03% nhưng tối thiểu là 5.000.000 đồng." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 12. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu khoản 8 . Chi phí cho Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị (sau đây gọi là Hội đồng tư vấn) của nhà thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu được tính theo tỷ lệ phần trăm so với giá dự thầu của nhà thầu có kiến nghị như sau: a) Giá dự thầu dưới 50.000.000.000 đồng, tỷ lệ 0,03% nhưng tối thiểu là 5.000.000 đồng; b) Giá dự thầu từ 50.000.000.000 đồng đến dưới 100.000.000.000 đồng, tỷ lệ 0,025% nhưng tối thiểu là 15.000.000 đồng; c) Giá dự thầu từ 100.000.000.000 đồng đến dưới 200.000.000.000 đồng, tỷ lệ 0,02% nhưng tối thiểu là 25.000.000 đồng; d) Giá dự thầu từ 200.000.000.000 đồng trở lên, tỷ lệ 0,015% nhưng tối thiểu là 40.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng. Đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ, hai giai đoạn hai túi hồ sơ, trường hợp nhà thầu có kiến nghị không được mở hồ sơ đề xuất về tài chính thì việc xác định chi phí cho Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị căn cứ vào giá gói thầu.",Trường hợp nhà thầu có kiến nghị không được mở hồ sơ đề xuất về tài chính thì việc xác định chi phí cho Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị căn cứ vào điều gì?,giá gói thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 12. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu khoản 8 . Chi phí cho Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị (sau đây gọi là Hội đồng tư vấn) của nhà thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu được tính theo tỷ lệ phần trăm so với giá dự thầu của nhà thầu có kiến nghị như sau: a) Giá dự thầu dưới 50.000.000.000 đồng, tỷ lệ 0,03% nhưng tối thiểu là 5.000.000 đồng; b) Giá dự thầu từ 50.000.000.000 đồng đến dưới 100.000.000.000 đồng, tỷ lệ 0,025% nhưng tối thiểu là 15.000.000 đồng; c) Giá dự thầu từ 100.000.000.000 đồng đến dưới 200.000.000.000 đồng, tỷ lệ 0,02% nhưng tối thiểu là 25.000.000 đồng; d) Giá dự thầu từ 200.000.000.000 đồng trở lên, tỷ lệ 0,015% nhưng tối thiểu là 40.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng. Đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ, hai giai đoạn hai túi hồ sơ, trường hợp nhà thầu có kiến nghị không được mở hồ sơ đề xuất về tài chính thì việc xác định chi phí cho Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị căn cứ vào giá gói thầu.","Đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ, hai giai đoạn hai túi hồ sơ, chi phí cho Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị được xác định như thế nào?",căn cứ vào giá gói thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 12. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu khoản 8 . Chi phí cho Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị (sau đây gọi là Hội đồng tư vấn) của nhà thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu được tính theo tỷ lệ phần trăm so với giá dự thầu của nhà thầu có kiến nghị như sau: a) Giá dự thầu dưới 50.000.000.000 đồng, tỷ lệ 0,03% nhưng tối thiểu là 5.000.000 đồng; b) Giá dự thầu từ 50.000.000.000 đồng đến dưới 100.000.000.000 đồng, tỷ lệ 0,025% nhưng tối thiểu là 15.000.000 đồng; c) Giá dự thầu từ 100.000.000.000 đồng đến dưới 200.000.000.000 đồng, tỷ lệ 0,02% nhưng tối thiểu là 25.000.000 đồng; d) Giá dự thầu từ 200.000.000.000 đồng trở lên, tỷ lệ 0,015% nhưng tối thiểu là 40.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng. Đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ, hai giai đoạn hai túi hồ sơ, trường hợp nhà thầu có kiến nghị không được mở hồ sơ đề xuất về tài chính thì việc xác định chi phí cho Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị căn cứ vào giá gói thầu.","Giá dự thầu từ 50.000.000.000 đồng đến dưới 100.000.000.000 đồng, tỷ lệ chi phí cho Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị là bao nhiêu?","0,025% nhưng tối thiểu là 15.000.000 đồng." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 12. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu khoản 8 . Chi phí cho Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị (sau đây gọi là Hội đồng tư vấn) của nhà thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu được tính theo tỷ lệ phần trăm so với giá dự thầu của nhà thầu có kiến nghị như sau: a) Giá dự thầu dưới 50.000.000.000 đồng, tỷ lệ 0,03% nhưng tối thiểu là 5.000.000 đồng; b) Giá dự thầu từ 50.000.000.000 đồng đến dưới 100.000.000.000 đồng, tỷ lệ 0,025% nhưng tối thiểu là 15.000.000 đồng; c) Giá dự thầu từ 100.000.000.000 đồng đến dưới 200.000.000.000 đồng, tỷ lệ 0,02% nhưng tối thiểu là 25.000.000 đồng; d) Giá dự thầu từ 200.000.000.000 đồng trở lên, tỷ lệ 0,015% nhưng tối thiểu là 40.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng. Đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ, hai giai đoạn hai túi hồ sơ, trường hợp nhà thầu có kiến nghị không được mở hồ sơ đề xuất về tài chính thì việc xác định chi phí cho Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị căn cứ vào giá gói thầu.","Giá dự thầu từ 200.000.000.000 đồng trở lên, chi phí cho Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị tối đa là bao nhiêu?",60.000.000 đồng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 12. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu khoản 9 . Hoàn trả chi phí giải quyết kiến nghị: a) Trường hợp kiến nghị của nhà thầu được kết luận là đúng, các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm chi trả cho nhà thầu có kiến nghị số tiền bằng chi phí giải quyết kiến nghị mà nhà thầu có kiến nghị đã nộp; b) Trường hợp kiến nghị của nhà thầu được kết luận là không đúng, nhà thầu không được hoàn trả chi phí giải quyết kiến nghị.","Trong trường hợp kiến nghị của nhà thầu được kết luận là đúng, ai có trách nhiệm chi trả cho nhà thầu số tiền bằng chi phí giải quyết kiến nghị mà nhà thầu đã nộp?","Các tổ chức, cá nhân liên quan." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 12. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu khoản 9 . Hoàn trả chi phí giải quyết kiến nghị: a) Trường hợp kiến nghị của nhà thầu được kết luận là đúng, các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm chi trả cho nhà thầu có kiến nghị số tiền bằng chi phí giải quyết kiến nghị mà nhà thầu có kiến nghị đã nộp; b) Trường hợp kiến nghị của nhà thầu được kết luận là không đúng, nhà thầu không được hoàn trả chi phí giải quyết kiến nghị.","Trong trường hợp kiến nghị của nhà thầu được kết luận là không đúng, nhà thầu có được hoàn trả chi phí giải quyết kiến nghị không?",Không. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 12. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu khoản 9 . Hoàn trả chi phí giải quyết kiến nghị: a) Trường hợp kiến nghị của nhà thầu được kết luận là đúng, các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm chi trả cho nhà thầu có kiến nghị số tiền bằng chi phí giải quyết kiến nghị mà nhà thầu có kiến nghị đã nộp; b) Trường hợp kiến nghị của nhà thầu được kết luận là không đúng, nhà thầu không được hoàn trả chi phí giải quyết kiến nghị.","Theo Điều 12 khoản 9 của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22, nhà thầu sẽ được hoàn trả chi phí giải quyết kiến nghị trong trường hợp nào?",Trường hợp kiến nghị của nhà thầu được kết luận là đúng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 12. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu khoản 9 . Hoàn trả chi phí giải quyết kiến nghị: a) Trường hợp kiến nghị của nhà thầu được kết luận là đúng, các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm chi trả cho nhà thầu có kiến nghị số tiền bằng chi phí giải quyết kiến nghị mà nhà thầu có kiến nghị đã nộp; b) Trường hợp kiến nghị của nhà thầu được kết luận là không đúng, nhà thầu không được hoàn trả chi phí giải quyết kiến nghị.",Ai có trách nhiệm chi trả cho nhà thầu số tiền bằng chi phí giải quyết kiến nghị mà nhà thầu đã nộp khi kiến nghị được kết luận là đúng?,"Các tổ chức, cá nhân liên quan." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 12. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu khoản 9 . Hoàn trả chi phí giải quyết kiến nghị: a) Trường hợp kiến nghị của nhà thầu được kết luận là đúng, các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm chi trả cho nhà thầu có kiến nghị số tiền bằng chi phí giải quyết kiến nghị mà nhà thầu có kiến nghị đã nộp; b) Trường hợp kiến nghị của nhà thầu được kết luận là không đúng, nhà thầu không được hoàn trả chi phí giải quyết kiến nghị.",Nhà thầu sẽ không được hoàn trả chi phí giải quyết kiến nghị trong trường hợp nào?,Trường hợp kiến nghị của nhà thầu được kết luận là không đúng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 121. Thời gian và kinh phí kiểm tra hoạt động đấu thầu khoản 1 . Thời gian kiểm tra hoạt động đấu thầu: a) Thời gian kiểm tra trực tiếp tại cơ sở tối đa là 7 ngày làm việc kể từ ngày công bố quyết định kiểm tra. Trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày kết thúc kiểm tra trực tiếp, đoàn kiểm tra phải có báo cáo kiểm tra. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra phê duyệt kết luận kiểm tra trong thời hạn tối đa 20 ngày kể từ ngày đoàn kiểm tra trình dự thảo kết luận kiểm tra; b) Trường hợp cuộc kiểm tra phức tạp và liên quan đến nhiều đơn vị được kiểm tra thì thời gian thực hiện kiểm tra trực tiếp tại cơ sở tối đa 15 ngày kể từ ngày công bố quyết định kiểm tra. Trong thời hạn tối đa 40 ngày kể từ ngày kết thúc kiểm tra trực tiếp, đoàn kiểm tra phải có báo cáo kiểm tra. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra phê duyệt kết luận kiểm tra trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày đoàn kiểm tra trình dự thảo kết luận kiểm tra.",Thời gian kiểm tra tối đa là bao nhiêu ngày làm việc từ ngày công bố quyết định kiểm tra?,7 ngày "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 121. Thời gian và kinh phí kiểm tra hoạt động đấu thầu khoản 1 . Thời gian kiểm tra hoạt động đấu thầu: a) Thời gian kiểm tra trực tiếp tại cơ sở tối đa là 7 ngày làm việc kể từ ngày công bố quyết định kiểm tra. Trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày kết thúc kiểm tra trực tiếp, đoàn kiểm tra phải có báo cáo kiểm tra. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra phê duyệt kết luận kiểm tra trong thời hạn tối đa 20 ngày kể từ ngày đoàn kiểm tra trình dự thảo kết luận kiểm tra; b) Trường hợp cuộc kiểm tra phức tạp và liên quan đến nhiều đơn vị được kiểm tra thì thời gian thực hiện kiểm tra trực tiếp tại cơ sở tối đa 15 ngày kể từ ngày công bố quyết định kiểm tra. Trong thời hạn tối đa 40 ngày kể từ ngày kết thúc kiểm tra trực tiếp, đoàn kiểm tra phải có báo cáo kiểm tra. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra phê duyệt kết luận kiểm tra trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày đoàn kiểm tra trình dự thảo kết luận kiểm tra.","Trong thời hạn tối đa bao nhiêu ngày kể từ ngày kết thúc kiểm tra trực tiếp, đoàn kiểm tra phải có báo cáo kiểm tra?",30 ngày "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 121. Thời gian và kinh phí kiểm tra hoạt động đấu thầu khoản 1 . Thời gian kiểm tra hoạt động đấu thầu: a) Thời gian kiểm tra trực tiếp tại cơ sở tối đa là 7 ngày làm việc kể từ ngày công bố quyết định kiểm tra. Trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày kết thúc kiểm tra trực tiếp, đoàn kiểm tra phải có báo cáo kiểm tra. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra phê duyệt kết luận kiểm tra trong thời hạn tối đa 20 ngày kể từ ngày đoàn kiểm tra trình dự thảo kết luận kiểm tra; b) Trường hợp cuộc kiểm tra phức tạp và liên quan đến nhiều đơn vị được kiểm tra thì thời gian thực hiện kiểm tra trực tiếp tại cơ sở tối đa 15 ngày kể từ ngày công bố quyết định kiểm tra. Trong thời hạn tối đa 40 ngày kể từ ngày kết thúc kiểm tra trực tiếp, đoàn kiểm tra phải có báo cáo kiểm tra. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra phê duyệt kết luận kiểm tra trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày đoàn kiểm tra trình dự thảo kết luận kiểm tra.",Thời gian thực hiện kiểm tra trực tiếp tại cơ sở tối đa là bao nhiêu ngày kể từ ngày công bố quyết định kiểm tra trong trường hợp cuộc kiểm tra phức tạp?,15 ngày "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 121. Thời gian và kinh phí kiểm tra hoạt động đấu thầu khoản 1 . Thời gian kiểm tra hoạt động đấu thầu: a) Thời gian kiểm tra trực tiếp tại cơ sở tối đa là 7 ngày làm việc kể từ ngày công bố quyết định kiểm tra. Trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày kết thúc kiểm tra trực tiếp, đoàn kiểm tra phải có báo cáo kiểm tra. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra phê duyệt kết luận kiểm tra trong thời hạn tối đa 20 ngày kể từ ngày đoàn kiểm tra trình dự thảo kết luận kiểm tra; b) Trường hợp cuộc kiểm tra phức tạp và liên quan đến nhiều đơn vị được kiểm tra thì thời gian thực hiện kiểm tra trực tiếp tại cơ sở tối đa 15 ngày kể từ ngày công bố quyết định kiểm tra. Trong thời hạn tối đa 40 ngày kể từ ngày kết thúc kiểm tra trực tiếp, đoàn kiểm tra phải có báo cáo kiểm tra. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra phê duyệt kết luận kiểm tra trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày đoàn kiểm tra trình dự thảo kết luận kiểm tra.","Trong thời hạn tối đa bao nhiêu ngày kể từ ngày đoàn kiểm tra trình dự thảo kết luận kiểm tra, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra phải phê duyệt kết luận kiểm tra?",20 ngày "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 121. Thời gian và kinh phí kiểm tra hoạt động đấu thầu khoản 1 . Thời gian kiểm tra hoạt động đấu thầu: a) Thời gian kiểm tra trực tiếp tại cơ sở tối đa là 7 ngày làm việc kể từ ngày công bố quyết định kiểm tra. Trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày kết thúc kiểm tra trực tiếp, đoàn kiểm tra phải có báo cáo kiểm tra. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra phê duyệt kết luận kiểm tra trong thời hạn tối đa 20 ngày kể từ ngày đoàn kiểm tra trình dự thảo kết luận kiểm tra; b) Trường hợp cuộc kiểm tra phức tạp và liên quan đến nhiều đơn vị được kiểm tra thì thời gian thực hiện kiểm tra trực tiếp tại cơ sở tối đa 15 ngày kể từ ngày công bố quyết định kiểm tra. Trong thời hạn tối đa 40 ngày kể từ ngày kết thúc kiểm tra trực tiếp, đoàn kiểm tra phải có báo cáo kiểm tra. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra phê duyệt kết luận kiểm tra trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày đoàn kiểm tra trình dự thảo kết luận kiểm tra.",Khi nào đoàn kiểm tra phải có báo cáo kiểm tra trong trường hợp cuộc kiểm tra phức tạp?,Trong thời hạn tối đa 40 ngày kể từ ngày kết thúc kiểm tra trực tiếp. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 121. Thời gian và kinh phí kiểm tra hoạt động đấu thầu khoản 2 . Kinh phí thực hiện kiểm tra: a) Kinh phí thực hiện kiểm tra được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hằng năm của đơn vị chủ trì kiểm tra hoạt động đấu thầu thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương; Sở Kế hoạch và Đầu tư theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn có liên quan; b) Các doanh nghiệp nhà nước bố trí kinh phí cho việc thực hiện kiểm tra trong nguồn vốn do doanh nghiệp quản lý.",Kinh phí thực hiện kiểm tra hoạt động đấu thầu được bố trí từ đâu?,"a) Kinh phí thực hiện kiểm tra được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hằng năm của đơn vị chủ trì kiểm tra hoạt động đấu thầu thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 121. Thời gian và kinh phí kiểm tra hoạt động đấu thầu khoản 2 . Kinh phí thực hiện kiểm tra: a) Kinh phí thực hiện kiểm tra được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hằng năm của đơn vị chủ trì kiểm tra hoạt động đấu thầu thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương; Sở Kế hoạch và Đầu tư theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn có liên quan; b) Các doanh nghiệp nhà nước bố trí kinh phí cho việc thực hiện kiểm tra trong nguồn vốn do doanh nghiệp quản lý.",Doanh nghiệp nhà nước bố trí kinh phí cho việc thực hiện kiểm tra từ nguồn vốn nào?,b) Nguồn vốn do doanh nghiệp quản lý. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 121. Thời gian và kinh phí kiểm tra hoạt động đấu thầu khoản 2 . Kinh phí thực hiện kiểm tra: a) Kinh phí thực hiện kiểm tra được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hằng năm của đơn vị chủ trì kiểm tra hoạt động đấu thầu thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương; Sở Kế hoạch và Đầu tư theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn có liên quan; b) Các doanh nghiệp nhà nước bố trí kinh phí cho việc thực hiện kiểm tra trong nguồn vốn do doanh nghiệp quản lý.","Theo quy định, kinh phí thực hiện kiểm tra hoạt động đấu thầu được bố trí trong dự toán nào?",Dự toán chi thường xuyên hằng năm của đơn vị chủ trì kiểm tra hoạt động đấu thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 121. Thời gian và kinh phí kiểm tra hoạt động đấu thầu khoản 2 . Kinh phí thực hiện kiểm tra: a) Kinh phí thực hiện kiểm tra được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hằng năm của đơn vị chủ trì kiểm tra hoạt động đấu thầu thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương; Sở Kế hoạch và Đầu tư theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn có liên quan; b) Các doanh nghiệp nhà nước bố trí kinh phí cho việc thực hiện kiểm tra trong nguồn vốn do doanh nghiệp quản lý.",Ai chịu trách nhiệm bố trí kinh phí thực hiện kiểm tra hoạt động đấu thầu?,Đơn vị chủ trì kiểm tra hoạt động đấu thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 121. Thời gian và kinh phí kiểm tra hoạt động đấu thầu khoản 2 . Kinh phí thực hiện kiểm tra: a) Kinh phí thực hiện kiểm tra được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hằng năm của đơn vị chủ trì kiểm tra hoạt động đấu thầu thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương; Sở Kế hoạch và Đầu tư theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn có liên quan; b) Các doanh nghiệp nhà nước bố trí kinh phí cho việc thực hiện kiểm tra trong nguồn vốn do doanh nghiệp quản lý.",Kinh phí thực hiện kiểm tra hoạt động đấu thầu được quy định trong văn bản nào?,Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn có liên quan. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 122. Quy trình kiểm tra theo phương thức kiểm tra trực tiếp khoản 2 . Tổ chức kiểm tra: a) Trưởng đoàn kiểm tra công bố quyết định kiểm tra khi bắt đầu tổ chức kiểm tra trực tiếp tại cơ sở của đơn vị được kiểm tra, lập biên bản công bố quyết định kiểm tra; b) Đoàn kiểm tra tiến hành thu thập, nghiên cứu, phân tích, đánh giá các thông tin, tài liệu liên quan đến hoạt động đấu thầu được kiểm tra, bao gồm cả các thông tin quy định tại khoản 1 Điều 125 của Nghị định này đối với đơn vị được kiểm tra; lập biểu đánh giá và nhận xét đối với từng nội dung liên quan; kiểm tra, xác minh các thông tin, tài liệu (nếu cần thiết); kiểm tra kết quả thực hiện để làm cơ sở kết luận các nội dung kiểm tra. Trong quá trình kiểm tra, đoàn kiểm tra có thể trao đổi với các đơn vị được kiểm tra và tiến hành kiểm tra thực địa khi cần thiết. Tùy thuộc vào quy mô, tính chất của cuộc kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra quyết định việc lập biên bản xác nhận nội dung kiểm tra; c) Đoàn kiểm tra thông báo bằng văn bản cho đơn vị được kiểm tra về việc kết thúc kiểm tra trực tiếp tại cơ sở và bàn giao tài liệu, trang thiết bị sử dụng (nếu có) trong quá trình kiểm tra; d) Sau khi kết thúc kiểm tra trực tiếp tại cơ sở, đoàn kiểm tra xây dựng dự thảo báo cáo kiểm tra trình Trưởng đoàn kiểm tra xem xét, quyết định trước khi gửi cho đơn vị được kiểm tra có ý kiến. Dự thảo báo cáo kiểm tra được gửi cho đơn vị được kiểm tra bằng văn bản hoặc đồng thời bằng văn bản, fax và email; đ) Trên cơ sở dự thảo báo cáo kiểm tra, ý kiến tiếp thu giải trình của đơn vị được kiểm tra, đoàn kiểm tra có trách nhiệm hoàn thiện báo cáo kiểm tra.",Ai là người quyết định việc lập biên bản xác nhận nội dung kiểm tra?,Trưởng đoàn kiểm tra. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 122. Quy trình kiểm tra theo phương thức kiểm tra trực tiếp khoản 2 . Tổ chức kiểm tra: a) Trưởng đoàn kiểm tra công bố quyết định kiểm tra khi bắt đầu tổ chức kiểm tra trực tiếp tại cơ sở của đơn vị được kiểm tra, lập biên bản công bố quyết định kiểm tra; b) Đoàn kiểm tra tiến hành thu thập, nghiên cứu, phân tích, đánh giá các thông tin, tài liệu liên quan đến hoạt động đấu thầu được kiểm tra, bao gồm cả các thông tin quy định tại khoản 1 Điều 125 của Nghị định này đối với đơn vị được kiểm tra; lập biểu đánh giá và nhận xét đối với từng nội dung liên quan; kiểm tra, xác minh các thông tin, tài liệu (nếu cần thiết); kiểm tra kết quả thực hiện để làm cơ sở kết luận các nội dung kiểm tra. Trong quá trình kiểm tra, đoàn kiểm tra có thể trao đổi với các đơn vị được kiểm tra và tiến hành kiểm tra thực địa khi cần thiết. Tùy thuộc vào quy mô, tính chất của cuộc kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra quyết định việc lập biên bản xác nhận nội dung kiểm tra; c) Đoàn kiểm tra thông báo bằng văn bản cho đơn vị được kiểm tra về việc kết thúc kiểm tra trực tiếp tại cơ sở và bàn giao tài liệu, trang thiết bị sử dụng (nếu có) trong quá trình kiểm tra; d) Sau khi kết thúc kiểm tra trực tiếp tại cơ sở, đoàn kiểm tra xây dựng dự thảo báo cáo kiểm tra trình Trưởng đoàn kiểm tra xem xét, quyết định trước khi gửi cho đơn vị được kiểm tra có ý kiến. Dự thảo báo cáo kiểm tra được gửi cho đơn vị được kiểm tra bằng văn bản hoặc đồng thời bằng văn bản, fax và email; đ) Trên cơ sở dự thảo báo cáo kiểm tra, ý kiến tiếp thu giải trình của đơn vị được kiểm tra, đoàn kiểm tra có trách nhiệm hoàn thiện báo cáo kiểm tra.",Đoàn kiểm tra thông báo kết thúc kiểm tra trực tiếp tại cơ sở bằng phương tiện nào?,Bằng văn bản. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 122. Quy trình kiểm tra theo phương thức kiểm tra trực tiếp khoản 2 . Tổ chức kiểm tra: a) Trưởng đoàn kiểm tra công bố quyết định kiểm tra khi bắt đầu tổ chức kiểm tra trực tiếp tại cơ sở của đơn vị được kiểm tra, lập biên bản công bố quyết định kiểm tra; b) Đoàn kiểm tra tiến hành thu thập, nghiên cứu, phân tích, đánh giá các thông tin, tài liệu liên quan đến hoạt động đấu thầu được kiểm tra, bao gồm cả các thông tin quy định tại khoản 1 Điều 125 của Nghị định này đối với đơn vị được kiểm tra; lập biểu đánh giá và nhận xét đối với từng nội dung liên quan; kiểm tra, xác minh các thông tin, tài liệu (nếu cần thiết); kiểm tra kết quả thực hiện để làm cơ sở kết luận các nội dung kiểm tra. Trong quá trình kiểm tra, đoàn kiểm tra có thể trao đổi với các đơn vị được kiểm tra và tiến hành kiểm tra thực địa khi cần thiết. Tùy thuộc vào quy mô, tính chất của cuộc kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra quyết định việc lập biên bản xác nhận nội dung kiểm tra; c) Đoàn kiểm tra thông báo bằng văn bản cho đơn vị được kiểm tra về việc kết thúc kiểm tra trực tiếp tại cơ sở và bàn giao tài liệu, trang thiết bị sử dụng (nếu có) trong quá trình kiểm tra; d) Sau khi kết thúc kiểm tra trực tiếp tại cơ sở, đoàn kiểm tra xây dựng dự thảo báo cáo kiểm tra trình Trưởng đoàn kiểm tra xem xét, quyết định trước khi gửi cho đơn vị được kiểm tra có ý kiến. Dự thảo báo cáo kiểm tra được gửi cho đơn vị được kiểm tra bằng văn bản hoặc đồng thời bằng văn bản, fax và email; đ) Trên cơ sở dự thảo báo cáo kiểm tra, ý kiến tiếp thu giải trình của đơn vị được kiểm tra, đoàn kiểm tra có trách nhiệm hoàn thiện báo cáo kiểm tra.",Đoàn kiểm tra có trách nhiệm hoàn thiện báo cáo kiểm tra dựa trên cơ sở nào?,Dự thảo báo cáo kiểm tra. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 122. Quy trình kiểm tra theo phương thức kiểm tra trực tiếp khoản 2 . Tổ chức kiểm tra: a) Trưởng đoàn kiểm tra công bố quyết định kiểm tra khi bắt đầu tổ chức kiểm tra trực tiếp tại cơ sở của đơn vị được kiểm tra, lập biên bản công bố quyết định kiểm tra; b) Đoàn kiểm tra tiến hành thu thập, nghiên cứu, phân tích, đánh giá các thông tin, tài liệu liên quan đến hoạt động đấu thầu được kiểm tra, bao gồm cả các thông tin quy định tại khoản 1 Điều 125 của Nghị định này đối với đơn vị được kiểm tra; lập biểu đánh giá và nhận xét đối với từng nội dung liên quan; kiểm tra, xác minh các thông tin, tài liệu (nếu cần thiết); kiểm tra kết quả thực hiện để làm cơ sở kết luận các nội dung kiểm tra. Trong quá trình kiểm tra, đoàn kiểm tra có thể trao đổi với các đơn vị được kiểm tra và tiến hành kiểm tra thực địa khi cần thiết. Tùy thuộc vào quy mô, tính chất của cuộc kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra quyết định việc lập biên bản xác nhận nội dung kiểm tra; c) Đoàn kiểm tra thông báo bằng văn bản cho đơn vị được kiểm tra về việc kết thúc kiểm tra trực tiếp tại cơ sở và bàn giao tài liệu, trang thiết bị sử dụng (nếu có) trong quá trình kiểm tra; d) Sau khi kết thúc kiểm tra trực tiếp tại cơ sở, đoàn kiểm tra xây dựng dự thảo báo cáo kiểm tra trình Trưởng đoàn kiểm tra xem xét, quyết định trước khi gửi cho đơn vị được kiểm tra có ý kiến. Dự thảo báo cáo kiểm tra được gửi cho đơn vị được kiểm tra bằng văn bản hoặc đồng thời bằng văn bản, fax và email; đ) Trên cơ sở dự thảo báo cáo kiểm tra, ý kiến tiếp thu giải trình của đơn vị được kiểm tra, đoàn kiểm tra có trách nhiệm hoàn thiện báo cáo kiểm tra.","Trong quá trình kiểm tra, đoàn kiểm tra có thể trao đổi với ai?",Các đơn vị được kiểm tra. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 122. Quy trình kiểm tra theo phương thức kiểm tra trực tiếp khoản 2 . Tổ chức kiểm tra: a) Trưởng đoàn kiểm tra công bố quyết định kiểm tra khi bắt đầu tổ chức kiểm tra trực tiếp tại cơ sở của đơn vị được kiểm tra, lập biên bản công bố quyết định kiểm tra; b) Đoàn kiểm tra tiến hành thu thập, nghiên cứu, phân tích, đánh giá các thông tin, tài liệu liên quan đến hoạt động đấu thầu được kiểm tra, bao gồm cả các thông tin quy định tại khoản 1 Điều 125 của Nghị định này đối với đơn vị được kiểm tra; lập biểu đánh giá và nhận xét đối với từng nội dung liên quan; kiểm tra, xác minh các thông tin, tài liệu (nếu cần thiết); kiểm tra kết quả thực hiện để làm cơ sở kết luận các nội dung kiểm tra. Trong quá trình kiểm tra, đoàn kiểm tra có thể trao đổi với các đơn vị được kiểm tra và tiến hành kiểm tra thực địa khi cần thiết. Tùy thuộc vào quy mô, tính chất của cuộc kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra quyết định việc lập biên bản xác nhận nội dung kiểm tra; c) Đoàn kiểm tra thông báo bằng văn bản cho đơn vị được kiểm tra về việc kết thúc kiểm tra trực tiếp tại cơ sở và bàn giao tài liệu, trang thiết bị sử dụng (nếu có) trong quá trình kiểm tra; d) Sau khi kết thúc kiểm tra trực tiếp tại cơ sở, đoàn kiểm tra xây dựng dự thảo báo cáo kiểm tra trình Trưởng đoàn kiểm tra xem xét, quyết định trước khi gửi cho đơn vị được kiểm tra có ý kiến. Dự thảo báo cáo kiểm tra được gửi cho đơn vị được kiểm tra bằng văn bản hoặc đồng thời bằng văn bản, fax và email; đ) Trên cơ sở dự thảo báo cáo kiểm tra, ý kiến tiếp thu giải trình của đơn vị được kiểm tra, đoàn kiểm tra có trách nhiệm hoàn thiện báo cáo kiểm tra.","Đoàn kiểm tra tiến hành thu thập, nghiên cứu, phân tích, đánh giá thông tin liên quan đến hoạt động đấu thầu ở đâu?",Tại cơ sở của đơn vị được kiểm tra. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 122. Quy trình kiểm tra theo phương thức kiểm tra trực tiếp khoản 3 . Kết luận kiểm tra: a) Trên cơ sở báo cáo kiểm tra, đoàn kiểm tra dự thảo kết luận kiểm tra để trình người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra xem xét, phê duyệt. Kết luận kiểm tra phải đưa ra biện pháp xử lý đối với hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu; b) Kết luận kiểm tra được gửi cho đơn vị được kiểm tra và cơ quan quản lý cấp trên của đơn vị được kiểm tra (nếu có) và các đơn vị có liên quan (nếu cần thiết).",Ai là người phê duyệt kết luận kiểm tra theo quy trình kiểm tra trực tiếp theo Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22?,Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 122. Quy trình kiểm tra theo phương thức kiểm tra trực tiếp khoản 3 . Kết luận kiểm tra: a) Trên cơ sở báo cáo kiểm tra, đoàn kiểm tra dự thảo kết luận kiểm tra để trình người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra xem xét, phê duyệt. Kết luận kiểm tra phải đưa ra biện pháp xử lý đối với hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu; b) Kết luận kiểm tra được gửi cho đơn vị được kiểm tra và cơ quan quản lý cấp trên của đơn vị được kiểm tra (nếu có) và các đơn vị có liên quan (nếu cần thiết).",Kết luận kiểm tra phải đưa ra biện pháp xử lý đối với điều gì?,Hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 122. Quy trình kiểm tra theo phương thức kiểm tra trực tiếp khoản 3 . Kết luận kiểm tra: a) Trên cơ sở báo cáo kiểm tra, đoàn kiểm tra dự thảo kết luận kiểm tra để trình người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra xem xét, phê duyệt. Kết luận kiểm tra phải đưa ra biện pháp xử lý đối với hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu; b) Kết luận kiểm tra được gửi cho đơn vị được kiểm tra và cơ quan quản lý cấp trên của đơn vị được kiểm tra (nếu có) và các đơn vị có liên quan (nếu cần thiết).",Kết luận kiểm tra được gửi cho đơn vị được kiểm tra và cơ quan quản lý cấp trên của đơn vị được kiểm tra (nếu có) và ai khác (nếu cần thiết)?,Các đơn vị có liên quan. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 122. Quy trình kiểm tra theo phương thức kiểm tra trực tiếp khoản 3 . Kết luận kiểm tra: a) Trên cơ sở báo cáo kiểm tra, đoàn kiểm tra dự thảo kết luận kiểm tra để trình người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra xem xét, phê duyệt. Kết luận kiểm tra phải đưa ra biện pháp xử lý đối với hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu; b) Kết luận kiểm tra được gửi cho đơn vị được kiểm tra và cơ quan quản lý cấp trên của đơn vị được kiểm tra (nếu có) và các đơn vị có liên quan (nếu cần thiết).","Đoàn kiểm tra dự thảo kết luận kiểm tra để trình ai xem xét, phê duyệt?",Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 122. Quy trình kiểm tra theo phương thức kiểm tra trực tiếp khoản 3 . Kết luận kiểm tra: a) Trên cơ sở báo cáo kiểm tra, đoàn kiểm tra dự thảo kết luận kiểm tra để trình người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra xem xét, phê duyệt. Kết luận kiểm tra phải đưa ra biện pháp xử lý đối với hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu; b) Kết luận kiểm tra được gửi cho đơn vị được kiểm tra và cơ quan quản lý cấp trên của đơn vị được kiểm tra (nếu có) và các đơn vị có liên quan (nếu cần thiết).","Theo Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22, kết luận kiểm tra phải đưa ra biện pháp xử lý đối với hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu hay không?",Có. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 122. Quy trình kiểm tra theo phương thức kiểm tra trực tiếp khoản 4 . Theo dõi thực hiện kết luận kiểm tra: a) Người đứng đầu đơn vị được kiểm tra chỉ đạo thực hiện kết luận kiểm tra và có báo cáo về tình hình thực hiện kết luận kiểm tra gửi cơ quan có thẩm quyền kiểm tra trong thời hạn quy định tại kết luận kiểm tra. Báo cáo bao gồm các nội dung sau: biện pháp khắc phục những tồn tại, sai sót nêu trong kết luận kiểm tra; biện pháp chấn chỉnh hoạt động đấu thầu; việc xử lý trách nhiệm của tổ chức, cá nhân theo kiến nghị của đoàn kiểm tra (nếu có); b) Việc theo dõi thực hiện kết luận kiểm tra được thực hiện thông qua báo cáo theo quy định tại điểm a khoản này. Tổ chức, cá nhân thuộc đơn vị được kiểm tra và tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện kết luận kiểm tra nhưng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ, kịp thời thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm bị xử lý theo quy định của pháp luật.",Ai có trách nhiệm thực hiện kết luận kiểm tra theo phương thức kiểm tra trực tiếp?,Người đứng đầu đơn vị được kiểm tra. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 122. Quy trình kiểm tra theo phương thức kiểm tra trực tiếp khoản 4 . Theo dõi thực hiện kết luận kiểm tra: a) Người đứng đầu đơn vị được kiểm tra chỉ đạo thực hiện kết luận kiểm tra và có báo cáo về tình hình thực hiện kết luận kiểm tra gửi cơ quan có thẩm quyền kiểm tra trong thời hạn quy định tại kết luận kiểm tra. Báo cáo bao gồm các nội dung sau: biện pháp khắc phục những tồn tại, sai sót nêu trong kết luận kiểm tra; biện pháp chấn chỉnh hoạt động đấu thầu; việc xử lý trách nhiệm của tổ chức, cá nhân theo kiến nghị của đoàn kiểm tra (nếu có); b) Việc theo dõi thực hiện kết luận kiểm tra được thực hiện thông qua báo cáo theo quy định tại điểm a khoản này. Tổ chức, cá nhân thuộc đơn vị được kiểm tra và tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện kết luận kiểm tra nhưng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ, kịp thời thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm bị xử lý theo quy định của pháp luật.",Báo cáo về tình hình thực hiện kết luận kiểm tra được gửi đến đâu?,Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 122. Quy trình kiểm tra theo phương thức kiểm tra trực tiếp khoản 4 . Theo dõi thực hiện kết luận kiểm tra: a) Người đứng đầu đơn vị được kiểm tra chỉ đạo thực hiện kết luận kiểm tra và có báo cáo về tình hình thực hiện kết luận kiểm tra gửi cơ quan có thẩm quyền kiểm tra trong thời hạn quy định tại kết luận kiểm tra. Báo cáo bao gồm các nội dung sau: biện pháp khắc phục những tồn tại, sai sót nêu trong kết luận kiểm tra; biện pháp chấn chỉnh hoạt động đấu thầu; việc xử lý trách nhiệm của tổ chức, cá nhân theo kiến nghị của đoàn kiểm tra (nếu có); b) Việc theo dõi thực hiện kết luận kiểm tra được thực hiện thông qua báo cáo theo quy định tại điểm a khoản này. Tổ chức, cá nhân thuộc đơn vị được kiểm tra và tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện kết luận kiểm tra nhưng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ, kịp thời thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm bị xử lý theo quy định của pháp luật.",Báo cáo về tình hình thực hiện kết luận kiểm tra bao gồm những nội dung nào?,"Biện pháp khắc phục tồn tại, sai sót; biện pháp chấn chỉnh hoạt động đấu thầu; việc xử lý trách nhiệm theo kiến nghị của đoàn kiểm tra." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 122. Quy trình kiểm tra theo phương thức kiểm tra trực tiếp khoản 4 . Theo dõi thực hiện kết luận kiểm tra: a) Người đứng đầu đơn vị được kiểm tra chỉ đạo thực hiện kết luận kiểm tra và có báo cáo về tình hình thực hiện kết luận kiểm tra gửi cơ quan có thẩm quyền kiểm tra trong thời hạn quy định tại kết luận kiểm tra. Báo cáo bao gồm các nội dung sau: biện pháp khắc phục những tồn tại, sai sót nêu trong kết luận kiểm tra; biện pháp chấn chỉnh hoạt động đấu thầu; việc xử lý trách nhiệm của tổ chức, cá nhân theo kiến nghị của đoàn kiểm tra (nếu có); b) Việc theo dõi thực hiện kết luận kiểm tra được thực hiện thông qua báo cáo theo quy định tại điểm a khoản này. Tổ chức, cá nhân thuộc đơn vị được kiểm tra và tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện kết luận kiểm tra nhưng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ, kịp thời thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm bị xử lý theo quy định của pháp luật.",Việc theo dõi thực hiện kết luận kiểm tra được thực hiện thông qua phương tiện nào?,Báo cáo. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 122. Quy trình kiểm tra theo phương thức kiểm tra trực tiếp khoản 4 . Theo dõi thực hiện kết luận kiểm tra: a) Người đứng đầu đơn vị được kiểm tra chỉ đạo thực hiện kết luận kiểm tra và có báo cáo về tình hình thực hiện kết luận kiểm tra gửi cơ quan có thẩm quyền kiểm tra trong thời hạn quy định tại kết luận kiểm tra. Báo cáo bao gồm các nội dung sau: biện pháp khắc phục những tồn tại, sai sót nêu trong kết luận kiểm tra; biện pháp chấn chỉnh hoạt động đấu thầu; việc xử lý trách nhiệm của tổ chức, cá nhân theo kiến nghị của đoàn kiểm tra (nếu có); b) Việc theo dõi thực hiện kết luận kiểm tra được thực hiện thông qua báo cáo theo quy định tại điểm a khoản này. Tổ chức, cá nhân thuộc đơn vị được kiểm tra và tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện kết luận kiểm tra nhưng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ, kịp thời thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm bị xử lý theo quy định của pháp luật.","Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, tổ chức, cá nhân không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ, kịp thời sẽ bị xử lý như thế nào?",Tùy theo quy định của pháp luật. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 123. Quy trình kiểm tra theo phương thức báo cáo bằng văn bản khoản 1 . Chuẩn bị kiểm tra: Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra hoặc đoàn kiểm tra do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra thành lập yêu cầu đơn vị được kiểm tra báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý về đấu thầu hoặc tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu gồm các nội dung sau: a) Mục đích, yêu cầu báo cáo; b) Phạm vi và nội dung báo cáo; c) Đề cương yêu cầu báo cáo; d) Thời hạn nộp báo cáo của đơn vị được kiểm tra; đ) Trách nhiệm của đơn vị được kiểm tra; e) Các nội dung khác có liên quan.",Đơn vị được kiểm tra cần báo cáo những thông tin gì về đấu thầu?,"Mục đích, yêu cầu báo cáo; Phạm vi và nội dung báo cáo; Đề cương yêu cầu báo cáo; Thời hạn nộp báo cáo của đơn vị được kiểm tra; Trách nhiệm của đơn vị được kiểm tra; Các nội dung khác có liên quan." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 123. Quy trình kiểm tra theo phương thức báo cáo bằng văn bản khoản 1 . Chuẩn bị kiểm tra: Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra hoặc đoàn kiểm tra do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra thành lập yêu cầu đơn vị được kiểm tra báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý về đấu thầu hoặc tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu gồm các nội dung sau: a) Mục đích, yêu cầu báo cáo; b) Phạm vi và nội dung báo cáo; c) Đề cương yêu cầu báo cáo; d) Thời hạn nộp báo cáo của đơn vị được kiểm tra; đ) Trách nhiệm của đơn vị được kiểm tra; e) Các nội dung khác có liên quan.",Ai có thẩm quyền thành lập đoàn kiểm tra?,Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 123. Quy trình kiểm tra theo phương thức báo cáo bằng văn bản khoản 1 . Chuẩn bị kiểm tra: Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra hoặc đoàn kiểm tra do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra thành lập yêu cầu đơn vị được kiểm tra báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý về đấu thầu hoặc tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu gồm các nội dung sau: a) Mục đích, yêu cầu báo cáo; b) Phạm vi và nội dung báo cáo; c) Đề cương yêu cầu báo cáo; d) Thời hạn nộp báo cáo của đơn vị được kiểm tra; đ) Trách nhiệm của đơn vị được kiểm tra; e) Các nội dung khác có liên quan.",Đoàn kiểm tra yêu cầu đơn vị được kiểm tra báo cáo bằng phương thức nào?,Bằng văn bản. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 123. Quy trình kiểm tra theo phương thức báo cáo bằng văn bản khoản 1 . Chuẩn bị kiểm tra: Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra hoặc đoàn kiểm tra do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra thành lập yêu cầu đơn vị được kiểm tra báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý về đấu thầu hoặc tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu gồm các nội dung sau: a) Mục đích, yêu cầu báo cáo; b) Phạm vi và nội dung báo cáo; c) Đề cương yêu cầu báo cáo; d) Thời hạn nộp báo cáo của đơn vị được kiểm tra; đ) Trách nhiệm của đơn vị được kiểm tra; e) Các nội dung khác có liên quan.",Đơn vị được kiểm tra cần báo cáo về tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý về đấu thầu ở đâu?,Tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý về đấu thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 123. Quy trình kiểm tra theo phương thức báo cáo bằng văn bản khoản 1 . Chuẩn bị kiểm tra: Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra hoặc đoàn kiểm tra do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra thành lập yêu cầu đơn vị được kiểm tra báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý về đấu thầu hoặc tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu gồm các nội dung sau: a) Mục đích, yêu cầu báo cáo; b) Phạm vi và nội dung báo cáo; c) Đề cương yêu cầu báo cáo; d) Thời hạn nộp báo cáo của đơn vị được kiểm tra; đ) Trách nhiệm của đơn vị được kiểm tra; e) Các nội dung khác có liên quan.",Đơn vị được kiểm tra cần nêu rõ trách nhiệm của mình trong báo cáo hay không?,Có. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 123. Quy trình kiểm tra theo phương thức báo cáo bằng văn bản khoản 3 . Kết luận kiểm tra và theo dõi thực hiện kết luận kiểm tra được thực hiện theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 122 của Nghị định này.",Quy trình kiểm tra theo phương thức nào được quy định tại Điều 123 khoản 3 của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22?,báo cáo bằng văn bản "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 123. Quy trình kiểm tra theo phương thức báo cáo bằng văn bản khoản 3 . Kết luận kiểm tra và theo dõi thực hiện kết luận kiểm tra được thực hiện theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 122 của Nghị định này.",Kết luận kiểm tra và theo dõi thực hiện kết luận kiểm tra được thực hiện theo quy định tại đâu trong Nghị định này?,Điều 122 khoản 3 và khoản 4 "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 123. Quy trình kiểm tra theo phương thức báo cáo bằng văn bản khoản 3 . Kết luận kiểm tra và theo dõi thực hiện kết luận kiểm tra được thực hiện theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 122 của Nghị định này.",Ai có trách nhiệm thực hiện quy trình kiểm tra theo phương thức báo cáo bằng văn bản theo Điều 123 khoản 3 của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22?,người được ủy quyền "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 123. Quy trình kiểm tra theo phương thức báo cáo bằng văn bản khoản 3 . Kết luận kiểm tra và theo dõi thực hiện kết luận kiểm tra được thực hiện theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 122 của Nghị định này.","Bạn là Giáo viên/Giáo sư, nhiệm vụ của bạn là gì theo thông tin ngữ cảnh được cung cấp?",thiết lập 5 bộ câu hỏi và đáp án cho bài kiểm tra/bài kiểm tra sắp tới "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 123. Quy trình kiểm tra theo phương thức báo cáo bằng văn bản khoản 3 . Kết luận kiểm tra và theo dõi thực hiện kết luận kiểm tra được thực hiện theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 122 của Nghị định này.",Câu hỏi phải bắt đầu bằng gì theo yêu cầu trong thông tin ngữ cảnh?,"""Câu hỏi:""" "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 124. Giám sát hoạt động đấu thầu của người có thẩm quyền khoản 1 . Thẩm quyền giám sát hoạt động đấu thầu: a) Đối với dự án mà Thủ tướng Chính phủ là người có thẩm quyền, căn cứ vào quy mô, tính chất của dự án, gói thầu, Thủ tướng Chính phủ quyết định cơ quan, đơn vị chủ trì, tổ chức việc giám sát khi thấy cần thiết; b) Người có thẩm quyền giao cá nhân hoặc đơn vị trực thuộc có chuyên môn về đấu thầu độc lập với chủ đầu tư, bên mời thầu, tổ chuyên gia thực hiện việc giám sát hoạt động đấu thầu đối với gói thầu thuộc dự án, dự toán mua sắm của mình khi thấy cần thiết.",Ai là người có thẩm quyền giám sát hoạt động đấu thầu theo Luật Đấu thầu số 22?,Thủ tướng Chính phủ hoặc người có thẩm quyền giao cá nhân hoặc đơn vị trực thuộc. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 124. Giám sát hoạt động đấu thầu của người có thẩm quyền khoản 1 . Thẩm quyền giám sát hoạt động đấu thầu: a) Đối với dự án mà Thủ tướng Chính phủ là người có thẩm quyền, căn cứ vào quy mô, tính chất của dự án, gói thầu, Thủ tướng Chính phủ quyết định cơ quan, đơn vị chủ trì, tổ chức việc giám sát khi thấy cần thiết; b) Người có thẩm quyền giao cá nhân hoặc đơn vị trực thuộc có chuyên môn về đấu thầu độc lập với chủ đầu tư, bên mời thầu, tổ chuyên gia thực hiện việc giám sát hoạt động đấu thầu đối với gói thầu thuộc dự án, dự toán mua sắm của mình khi thấy cần thiết.","Làm thế nào để quyết định cơ quan, đơn vị chủ trì giám sát hoạt động đấu thầu theo Luật Đấu thầu số 22?","Thủ tướng Chính phủ quyết định cơ quan, đơn vị chủ trì khi thấy cần thiết." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 124. Giám sát hoạt động đấu thầu của người có thẩm quyền khoản 1 . Thẩm quyền giám sát hoạt động đấu thầu: a) Đối với dự án mà Thủ tướng Chính phủ là người có thẩm quyền, căn cứ vào quy mô, tính chất của dự án, gói thầu, Thủ tướng Chính phủ quyết định cơ quan, đơn vị chủ trì, tổ chức việc giám sát khi thấy cần thiết; b) Người có thẩm quyền giao cá nhân hoặc đơn vị trực thuộc có chuyên môn về đấu thầu độc lập với chủ đầu tư, bên mời thầu, tổ chuyên gia thực hiện việc giám sát hoạt động đấu thầu đối với gói thầu thuộc dự án, dự toán mua sắm của mình khi thấy cần thiết.","Ai được giao nhiệm vụ giám sát hoạt động đấu thầu đối với gói thầu thuộc dự án, dự toán mua sắm theo Luật Đấu thầu số 22?",Người có thẩm quyền giao cá nhân hoặc đơn vị trực thuộc. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 124. Giám sát hoạt động đấu thầu của người có thẩm quyền khoản 1 . Thẩm quyền giám sát hoạt động đấu thầu: a) Đối với dự án mà Thủ tướng Chính phủ là người có thẩm quyền, căn cứ vào quy mô, tính chất của dự án, gói thầu, Thủ tướng Chính phủ quyết định cơ quan, đơn vị chủ trì, tổ chức việc giám sát khi thấy cần thiết; b) Người có thẩm quyền giao cá nhân hoặc đơn vị trực thuộc có chuyên môn về đấu thầu độc lập với chủ đầu tư, bên mời thầu, tổ chuyên gia thực hiện việc giám sát hoạt động đấu thầu đối với gói thầu thuộc dự án, dự toán mua sắm của mình khi thấy cần thiết.",Làm thế nào để thực hiện việc giám sát hoạt động đấu thầu theo Luật Đấu thầu số 22?,"Giao cá nhân hoặc đơn vị trực thuộc có chuyên môn về đấu thầu độc lập với chủ đầu tư, bên mời thầu, tổ chuyên gia." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 124. Giám sát hoạt động đấu thầu của người có thẩm quyền khoản 1 . Thẩm quyền giám sát hoạt động đấu thầu: a) Đối với dự án mà Thủ tướng Chính phủ là người có thẩm quyền, căn cứ vào quy mô, tính chất của dự án, gói thầu, Thủ tướng Chính phủ quyết định cơ quan, đơn vị chủ trì, tổ chức việc giám sát khi thấy cần thiết; b) Người có thẩm quyền giao cá nhân hoặc đơn vị trực thuộc có chuyên môn về đấu thầu độc lập với chủ đầu tư, bên mời thầu, tổ chuyên gia thực hiện việc giám sát hoạt động đấu thầu đối với gói thầu thuộc dự án, dự toán mua sắm của mình khi thấy cần thiết.",Ai quyết định việc giám sát hoạt động đấu thầu khi thấy cần thiết theo Luật Đấu thầu số 22?,Thủ tướng Chính phủ hoặc người có thẩm quyền giao cá nhân hoặc đơn vị trực thuộc. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 124. Giám sát hoạt động đấu thầu của người có thẩm quyền khoản 2 . Trình tự, thủ tục giám sát hoạt động đấu thầu của người có thẩm quyền: a) Chuẩn bị giám sát: xác định gói thầu cần giám sát, nội dung giám sát, tổ chức thực hiện việc giám sát trong kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu hoặc kế hoạch lựa chọn nhà thầu; công khai tên, địa chỉ liên hệ của cá nhân hoặc đơn vị thực hiện giám sát trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; b) Thực hiện giám sát: cá nhân hoặc đơn vị thực hiện giám sát trao đổi trực tiếp có biên bản làm việc hoặc yêu cầu các tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo bằng văn bản về các nội dung giám sát. Chủ đầu tư, bên mời thầu và tổ chức cá nhân có liên quan có trách nhiệm cung cấp hồ sơ, tài liệu theo yêu cầu của cá nhân hoặc đơn vị thực hiện giám sát; c) Báo cáo kết quả giám sát: cá nhân hoặc đơn vị thực hiện giám sát báo cáo kịp thời bằng văn bản đến người có thẩm quyền khi phát hiện hành vi, nội dung không phù hợp quy định pháp luật về đấu thầu để có những biện pháp xử lý thích hợp, bảo đảm hiệu quả của quá trình lựa chọn nhà thầu.",Ai có trách nhiệm chuẩn bị giám sát hoạt động đấu thầu theo Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22?,cá nhân hoặc đơn vị thực hiện giám sát "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 124. Giám sát hoạt động đấu thầu của người có thẩm quyền khoản 2 . Trình tự, thủ tục giám sát hoạt động đấu thầu của người có thẩm quyền: a) Chuẩn bị giám sát: xác định gói thầu cần giám sát, nội dung giám sát, tổ chức thực hiện việc giám sát trong kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu hoặc kế hoạch lựa chọn nhà thầu; công khai tên, địa chỉ liên hệ của cá nhân hoặc đơn vị thực hiện giám sát trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; b) Thực hiện giám sát: cá nhân hoặc đơn vị thực hiện giám sát trao đổi trực tiếp có biên bản làm việc hoặc yêu cầu các tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo bằng văn bản về các nội dung giám sát. Chủ đầu tư, bên mời thầu và tổ chức cá nhân có liên quan có trách nhiệm cung cấp hồ sơ, tài liệu theo yêu cầu của cá nhân hoặc đơn vị thực hiện giám sát; c) Báo cáo kết quả giám sát: cá nhân hoặc đơn vị thực hiện giám sát báo cáo kịp thời bằng văn bản đến người có thẩm quyền khi phát hiện hành vi, nội dung không phù hợp quy định pháp luật về đấu thầu để có những biện pháp xử lý thích hợp, bảo đảm hiệu quả của quá trình lựa chọn nhà thầu.","Khi phát hiện hành vi không phù hợp với quy định pháp luật về đấu thầu, cá nhân hoặc đơn vị thực hiện giám sát cần làm gì?",báo cáo kết quả giám sát "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 124. Giám sát hoạt động đấu thầu của người có thẩm quyền khoản 2 . Trình tự, thủ tục giám sát hoạt động đấu thầu của người có thẩm quyền: a) Chuẩn bị giám sát: xác định gói thầu cần giám sát, nội dung giám sát, tổ chức thực hiện việc giám sát trong kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu hoặc kế hoạch lựa chọn nhà thầu; công khai tên, địa chỉ liên hệ của cá nhân hoặc đơn vị thực hiện giám sát trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; b) Thực hiện giám sát: cá nhân hoặc đơn vị thực hiện giám sát trao đổi trực tiếp có biên bản làm việc hoặc yêu cầu các tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo bằng văn bản về các nội dung giám sát. Chủ đầu tư, bên mời thầu và tổ chức cá nhân có liên quan có trách nhiệm cung cấp hồ sơ, tài liệu theo yêu cầu của cá nhân hoặc đơn vị thực hiện giám sát; c) Báo cáo kết quả giám sát: cá nhân hoặc đơn vị thực hiện giám sát báo cáo kịp thời bằng văn bản đến người có thẩm quyền khi phát hiện hành vi, nội dung không phù hợp quy định pháp luật về đấu thầu để có những biện pháp xử lý thích hợp, bảo đảm hiệu quả của quá trình lựa chọn nhà thầu.","Trong quá trình giám sát hoạt động đấu thầu, cá nhân hoặc đơn vị thực hiện giám sát có thể yêu cầu ai cung cấp hồ sơ, tài liệu?","Chủ đầu tư, bên mời thầu và tổ chức cá nhân có liên quan" "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 124. Giám sát hoạt động đấu thầu của người có thẩm quyền khoản 2 . Trình tự, thủ tục giám sát hoạt động đấu thầu của người có thẩm quyền: a) Chuẩn bị giám sát: xác định gói thầu cần giám sát, nội dung giám sát, tổ chức thực hiện việc giám sát trong kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu hoặc kế hoạch lựa chọn nhà thầu; công khai tên, địa chỉ liên hệ của cá nhân hoặc đơn vị thực hiện giám sát trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; b) Thực hiện giám sát: cá nhân hoặc đơn vị thực hiện giám sát trao đổi trực tiếp có biên bản làm việc hoặc yêu cầu các tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo bằng văn bản về các nội dung giám sát. Chủ đầu tư, bên mời thầu và tổ chức cá nhân có liên quan có trách nhiệm cung cấp hồ sơ, tài liệu theo yêu cầu của cá nhân hoặc đơn vị thực hiện giám sát; c) Báo cáo kết quả giám sát: cá nhân hoặc đơn vị thực hiện giám sát báo cáo kịp thời bằng văn bản đến người có thẩm quyền khi phát hiện hành vi, nội dung không phù hợp quy định pháp luật về đấu thầu để có những biện pháp xử lý thích hợp, bảo đảm hiệu quả của quá trình lựa chọn nhà thầu.","Để thực hiện giám sát hoạt động đấu thầu, cá nhân hoặc đơn vị thực hiện giám sát cần công khai thông tin gì trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu?","tên, địa chỉ liên hệ của cá nhân hoặc đơn vị thực hiện giám sát" "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 124. Giám sát hoạt động đấu thầu của người có thẩm quyền khoản 2 . Trình tự, thủ tục giám sát hoạt động đấu thầu của người có thẩm quyền: a) Chuẩn bị giám sát: xác định gói thầu cần giám sát, nội dung giám sát, tổ chức thực hiện việc giám sát trong kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu hoặc kế hoạch lựa chọn nhà thầu; công khai tên, địa chỉ liên hệ của cá nhân hoặc đơn vị thực hiện giám sát trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; b) Thực hiện giám sát: cá nhân hoặc đơn vị thực hiện giám sát trao đổi trực tiếp có biên bản làm việc hoặc yêu cầu các tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo bằng văn bản về các nội dung giám sát. Chủ đầu tư, bên mời thầu và tổ chức cá nhân có liên quan có trách nhiệm cung cấp hồ sơ, tài liệu theo yêu cầu của cá nhân hoặc đơn vị thực hiện giám sát; c) Báo cáo kết quả giám sát: cá nhân hoặc đơn vị thực hiện giám sát báo cáo kịp thời bằng văn bản đến người có thẩm quyền khi phát hiện hành vi, nội dung không phù hợp quy định pháp luật về đấu thầu để có những biện pháp xử lý thích hợp, bảo đảm hiệu quả của quá trình lựa chọn nhà thầu.","Trong quá trình thực hiện giám sát hoạt động đấu thầu, cá nhân hoặc đơn vị thực hiện giám sát có thể trao đổi trực tiếp với ai?","tổ chức, cá nhân có liên quan" "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 124. Giám sát hoạt động đấu thầu của người có thẩm quyền khoản 3 . Trách nhiệm của cá nhân hoặc đơn vị thực hiện giám sát hoạt động đấu thầu: a) Trung thực, khách quan; không gây phiền hà cho chủ đầu tư, bên mời thầu trong quá trình giám sát; b) Yêu cầu chủ đầu tư, bên mời thầu cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan phục vụ quá trình giám sát; c) Tiếp nhận thông tin phản ánh của nhà thầu và các tổ chức, cá nhân liên quan đến quá trình lựa chọn nhà thầu của gói thầu đang thực hiện giám sát; d) Bảo mật thông tin theo quy định; đ) Chịu trách nhiệm về kết quả giám sát của mình; e) Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan.",Điều gì là trách nhiệm của cá nhân hoặc đơn vị thực hiện giám sát hoạt động đấu thầu theo Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22?,"Trung thực, khách quan; không gây phiền hà cho chủ đầu tư, bên mời thầu trong quá trình giám sát." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 124. Giám sát hoạt động đấu thầu của người có thẩm quyền khoản 3 . Trách nhiệm của cá nhân hoặc đơn vị thực hiện giám sát hoạt động đấu thầu: a) Trung thực, khách quan; không gây phiền hà cho chủ đầu tư, bên mời thầu trong quá trình giám sát; b) Yêu cầu chủ đầu tư, bên mời thầu cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan phục vụ quá trình giám sát; c) Tiếp nhận thông tin phản ánh của nhà thầu và các tổ chức, cá nhân liên quan đến quá trình lựa chọn nhà thầu của gói thầu đang thực hiện giám sát; d) Bảo mật thông tin theo quy định; đ) Chịu trách nhiệm về kết quả giám sát của mình; e) Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan.","Cá nhân hoặc đơn vị thực hiện giám sát hoạt động đấu thầu cần thực hiện điều gì đối với thông tin phản ánh của nhà thầu và các tổ chức, cá nhân liên quan đến quá trình lựa chọn nhà thầu?",Tiếp nhận thông tin phản ánh. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 124. Giám sát hoạt động đấu thầu của người có thẩm quyền khoản 3 . Trách nhiệm của cá nhân hoặc đơn vị thực hiện giám sát hoạt động đấu thầu: a) Trung thực, khách quan; không gây phiền hà cho chủ đầu tư, bên mời thầu trong quá trình giám sát; b) Yêu cầu chủ đầu tư, bên mời thầu cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan phục vụ quá trình giám sát; c) Tiếp nhận thông tin phản ánh của nhà thầu và các tổ chức, cá nhân liên quan đến quá trình lựa chọn nhà thầu của gói thầu đang thực hiện giám sát; d) Bảo mật thông tin theo quy định; đ) Chịu trách nhiệm về kết quả giám sát của mình; e) Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan.",Cá nhân hoặc đơn vị thực hiện giám sát hoạt động đấu thầu cần thực hiện trách nhiệm gì về kết quả giám sát của mình?,Chịu trách nhiệm về kết quả giám sát của mình. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 124. Giám sát hoạt động đấu thầu của người có thẩm quyền khoản 3 . Trách nhiệm của cá nhân hoặc đơn vị thực hiện giám sát hoạt động đấu thầu: a) Trung thực, khách quan; không gây phiền hà cho chủ đầu tư, bên mời thầu trong quá trình giám sát; b) Yêu cầu chủ đầu tư, bên mời thầu cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan phục vụ quá trình giám sát; c) Tiếp nhận thông tin phản ánh của nhà thầu và các tổ chức, cá nhân liên quan đến quá trình lựa chọn nhà thầu của gói thầu đang thực hiện giám sát; d) Bảo mật thông tin theo quy định; đ) Chịu trách nhiệm về kết quả giám sát của mình; e) Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan.",Cá nhân hoặc đơn vị thực hiện giám sát hoạt động đấu thầu cần thực hiện trách nhiệm gì đối với bảo mật thông tin?,Bảo mật thông tin theo quy định. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 124. Giám sát hoạt động đấu thầu của người có thẩm quyền khoản 3 . Trách nhiệm của cá nhân hoặc đơn vị thực hiện giám sát hoạt động đấu thầu: a) Trung thực, khách quan; không gây phiền hà cho chủ đầu tư, bên mời thầu trong quá trình giám sát; b) Yêu cầu chủ đầu tư, bên mời thầu cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan phục vụ quá trình giám sát; c) Tiếp nhận thông tin phản ánh của nhà thầu và các tổ chức, cá nhân liên quan đến quá trình lựa chọn nhà thầu của gói thầu đang thực hiện giám sát; d) Bảo mật thông tin theo quy định; đ) Chịu trách nhiệm về kết quả giám sát của mình; e) Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan.","Cá nhân hoặc đơn vị thực hiện giám sát hoạt động đấu thầu cần yêu cầu điều gì từ chủ đầu tư, bên mời thầu để phục vụ quá trình giám sát?","Cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 125. Giám sát thường xuyên hoạt động đấu thầu của cơ quan quản lý nhà nước về đấu thầu thuộc Bộ, ngành, địa phương khoản 1 . Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tổng hợp các thông tin để tổ chức, cá nhân liên quan giám sát, bao gồm: a) Chủ đầu tư không trả lời yêu cầu làm rõ hồ sơ mời thầu, không trả lời kiến nghị về hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu của nhà thầu; b) Chủ đầu tư đăng tải muộn kế hoạch lựa chọn nhà thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu và các thông tin khác; c) Chủ đầu tư có số lượng trung bình nhà thầu tham gia đấu thầu rộng rãi, hạn chế, chào hàng cạnh tranh, chào giá trực tuyến quy trình thông thường thấp; d) Chủ đầu tư có nhiều gói thầu có kiến nghị về hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu; đ) Hồ sơ mời thầu bị kiến nghị hạn chế cạnh tranh; e) Các thông tin, tiêu chí khác.","Chủ đầu tư không trả lời yêu cầu làm rõ hồ sơ mời thầu, không trả lời kiến nghị về hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu của nhà thầu làm gì?","Chủ đầu tư không trả lời yêu cầu làm rõ hồ sơ mời thầu, không trả lời kiến nghị về hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu của nhà thầu bị giám sát thường xuyên." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 125. Giám sát thường xuyên hoạt động đấu thầu của cơ quan quản lý nhà nước về đấu thầu thuộc Bộ, ngành, địa phương khoản 1 . Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tổng hợp các thông tin để tổ chức, cá nhân liên quan giám sát, bao gồm: a) Chủ đầu tư không trả lời yêu cầu làm rõ hồ sơ mời thầu, không trả lời kiến nghị về hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu của nhà thầu; b) Chủ đầu tư đăng tải muộn kế hoạch lựa chọn nhà thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu và các thông tin khác; c) Chủ đầu tư có số lượng trung bình nhà thầu tham gia đấu thầu rộng rãi, hạn chế, chào hàng cạnh tranh, chào giá trực tuyến quy trình thông thường thấp; d) Chủ đầu tư có nhiều gói thầu có kiến nghị về hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu; đ) Hồ sơ mời thầu bị kiến nghị hạn chế cạnh tranh; e) Các thông tin, tiêu chí khác.","Chủ đầu tư đăng tải muộn kế hoạch lựa chọn nhà thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu và các thông tin khác làm gì?","Chủ đầu tư đăng tải muộn kế hoạch lựa chọn nhà thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu và các thông tin khác bị giám sát thường xuyên." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 125. Giám sát thường xuyên hoạt động đấu thầu của cơ quan quản lý nhà nước về đấu thầu thuộc Bộ, ngành, địa phương khoản 1 . Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tổng hợp các thông tin để tổ chức, cá nhân liên quan giám sát, bao gồm: a) Chủ đầu tư không trả lời yêu cầu làm rõ hồ sơ mời thầu, không trả lời kiến nghị về hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu của nhà thầu; b) Chủ đầu tư đăng tải muộn kế hoạch lựa chọn nhà thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu và các thông tin khác; c) Chủ đầu tư có số lượng trung bình nhà thầu tham gia đấu thầu rộng rãi, hạn chế, chào hàng cạnh tranh, chào giá trực tuyến quy trình thông thường thấp; d) Chủ đầu tư có nhiều gói thầu có kiến nghị về hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu; đ) Hồ sơ mời thầu bị kiến nghị hạn chế cạnh tranh; e) Các thông tin, tiêu chí khác.","Chủ đầu tư có số lượng trung bình nhà thầu tham gia đấu thầu rộng rãi, hạn chế, chào hàng cạnh tranh, chào giá trực tuyến quy trình thông thường thấp làm gì?","Chủ đầu tư có số lượng trung bình nhà thầu tham gia đấu thầu rộng rãi, hạn chế, chào hàng cạnh tranh, chào giá trực tuyến quy trình thông thường thấp bị giám sát thường xuyên." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 125. Giám sát thường xuyên hoạt động đấu thầu của cơ quan quản lý nhà nước về đấu thầu thuộc Bộ, ngành, địa phương khoản 1 . Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tổng hợp các thông tin để tổ chức, cá nhân liên quan giám sát, bao gồm: a) Chủ đầu tư không trả lời yêu cầu làm rõ hồ sơ mời thầu, không trả lời kiến nghị về hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu của nhà thầu; b) Chủ đầu tư đăng tải muộn kế hoạch lựa chọn nhà thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu và các thông tin khác; c) Chủ đầu tư có số lượng trung bình nhà thầu tham gia đấu thầu rộng rãi, hạn chế, chào hàng cạnh tranh, chào giá trực tuyến quy trình thông thường thấp; d) Chủ đầu tư có nhiều gói thầu có kiến nghị về hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu; đ) Hồ sơ mời thầu bị kiến nghị hạn chế cạnh tranh; e) Các thông tin, tiêu chí khác.","Chủ đầu tư có nhiều gói thầu có kiến nghị về hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu làm gì?","Chủ đầu tư có nhiều gói thầu có kiến nghị về hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu bị giám sát thường xuyên." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 125. Giám sát thường xuyên hoạt động đấu thầu của cơ quan quản lý nhà nước về đấu thầu thuộc Bộ, ngành, địa phương khoản 1 . Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tổng hợp các thông tin để tổ chức, cá nhân liên quan giám sát, bao gồm: a) Chủ đầu tư không trả lời yêu cầu làm rõ hồ sơ mời thầu, không trả lời kiến nghị về hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu của nhà thầu; b) Chủ đầu tư đăng tải muộn kế hoạch lựa chọn nhà thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu và các thông tin khác; c) Chủ đầu tư có số lượng trung bình nhà thầu tham gia đấu thầu rộng rãi, hạn chế, chào hàng cạnh tranh, chào giá trực tuyến quy trình thông thường thấp; d) Chủ đầu tư có nhiều gói thầu có kiến nghị về hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu; đ) Hồ sơ mời thầu bị kiến nghị hạn chế cạnh tranh; e) Các thông tin, tiêu chí khác.",Hồ sơ mời thầu bị kiến nghị hạn chế cạnh tranh làm gì?,Hồ sơ mời thầu bị kiến nghị hạn chế cạnh tranh bị giám sát thường xuyên. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 125. Giám sát thường xuyên hoạt động đấu thầu của cơ quan quản lý nhà nước về đấu thầu thuộc Bộ, ngành, địa phương khoản 2 . Cơ quan quản lý nhà nước về đấu thầu thuộc Bộ, ngành, địa phương thực hiện việc giám sát thường xuyên hoạt động đấu thầu thuộc phạm vi quản lý của mình đối với các nội dung, thông tin công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, bao gồm các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.",Ai thực hiện việc giám sát thường xuyên hoạt động đấu thầu thuộc phạm vi quản lý của cơ quan quản lý nhà nước về đấu thầu?,"Cơ quan quản lý nhà nước về đấu thầu thuộc Bộ, ngành, địa phương." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 125. Giám sát thường xuyên hoạt động đấu thầu của cơ quan quản lý nhà nước về đấu thầu thuộc Bộ, ngành, địa phương khoản 2 . Cơ quan quản lý nhà nước về đấu thầu thuộc Bộ, ngành, địa phương thực hiện việc giám sát thường xuyên hoạt động đấu thầu thuộc phạm vi quản lý của mình đối với các nội dung, thông tin công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, bao gồm các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.","Các nội dung, thông tin công khai được giám sát thường xuyên trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bao gồm những gì?",Các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 125 của Luật Đấu thầu số 22. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 125. Giám sát thường xuyên hoạt động đấu thầu của cơ quan quản lý nhà nước về đấu thầu thuộc Bộ, ngành, địa phương khoản 2 . Cơ quan quản lý nhà nước về đấu thầu thuộc Bộ, ngành, địa phương thực hiện việc giám sát thường xuyên hoạt động đấu thầu thuộc phạm vi quản lý của mình đối với các nội dung, thông tin công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, bao gồm các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.",Đâu là phạm vi quản lý của cơ quan quản lý nhà nước về đấu thầu khi thực hiện việc giám sát thường xuyên hoạt động đấu thầu?,Phạm vi quản lý của mình. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 125. Giám sát thường xuyên hoạt động đấu thầu của cơ quan quản lý nhà nước về đấu thầu thuộc Bộ, ngành, địa phương khoản 2 . Cơ quan quản lý nhà nước về đấu thầu thuộc Bộ, ngành, địa phương thực hiện việc giám sát thường xuyên hoạt động đấu thầu thuộc phạm vi quản lý của mình đối với các nội dung, thông tin công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, bao gồm các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.",Đâu là cơ quan quản lý nhà nước về đấu thầu được nêu trong nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22?,"Bộ, ngành, địa phương." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 125. Giám sát thường xuyên hoạt động đấu thầu của cơ quan quản lý nhà nước về đấu thầu thuộc Bộ, ngành, địa phương khoản 2 . Cơ quan quản lý nhà nước về đấu thầu thuộc Bộ, ngành, địa phương thực hiện việc giám sát thường xuyên hoạt động đấu thầu thuộc phạm vi quản lý của mình đối với các nội dung, thông tin công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, bao gồm các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.",Điều 125 của Luật Đấu thầu số 22 quy định về việc gì?,Giám sát thường xuyên hoạt động đấu thầu của cơ quan quản lý nhà nước về đấu thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 126. Xử lý vi phạm trong hoạt động đấu thầu khoản 1 . Tùy theo mức độ vi phạm mà áp dụng hình thức cấm tham gia hoạt động đấu thầu đối với tổ chức, cá nhân, cụ thể như sau: a) Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 03 năm đến 05 năm đối với một trong các hành vi vi phạm các khoản 1, 2, 4 và điểm a khoản 3 Điều 16 của Luật Đấu thầu; b) Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 01 năm đến 03 năm đối với một trong các hành vi vi phạm điểm b, điểm c khoản 3, khoản 5, điểm g, h, i, k, l khoản 6, khoản 8 và khoản 9 Điều 16 của Luật Đấu thầu; c) Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 06 tháng đến 01 năm đối với một trong các hành vi vi phạm các điểm a, b, c, d, đ, e khoản 6 và khoản 7 Điều 16 của Luật Đấu thầu; Việc cấm tham gia hoạt động đấu thầu áp dụng đối với cả cá nhân có hành vi vi phạm thuộc chủ đầu tư, bên mời thầu.","Hình thức cấm tham gia hoạt động đấu thầu áp dụng đối với cả cá nhân có hành vi vi phạm thuộc chủ đầu tư, bên mời thầu không?","Cả cá nhân có hành vi vi phạm thuộc chủ đầu tư, bên mời thầu cũng bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 126. Xử lý vi phạm trong hoạt động đấu thầu khoản 2 . Trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 hành vi vi phạm trở lên thuộc cùng phạm vi quản lý của người có thẩm quyền và chưa bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu, thời gian cấm tham gia hoạt động đấu thầu được xác định bằng tổng thời gian cấm đối với từng hành vi vi phạm.","Theo Điều 126, trường hợp tổ chức, cá nhân có từ bao nhiêu hành vi vi phạm trở lên thuộc cùng phạm vi quản lý của người có thẩm quyền?",02 hành vi vi phạm trở lên. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 126. Xử lý vi phạm trong hoạt động đấu thầu khoản 2 . Trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 hành vi vi phạm trở lên thuộc cùng phạm vi quản lý của người có thẩm quyền và chưa bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu, thời gian cấm tham gia hoạt động đấu thầu được xác định bằng tổng thời gian cấm đối với từng hành vi vi phạm.",Thời gian cấm tham gia hoạt động đấu thầu được xác định như thế nào?,Bằng tổng thời gian cấm đối với từng hành vi vi phạm. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 126. Xử lý vi phạm trong hoạt động đấu thầu khoản 2 . Trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 hành vi vi phạm trở lên thuộc cùng phạm vi quản lý của người có thẩm quyền và chưa bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu, thời gian cấm tham gia hoạt động đấu thầu được xác định bằng tổng thời gian cấm đối với từng hành vi vi phạm.",Ai được xác định là người có thẩm quyền trong trường hợp vi phạm trong hoạt động đấu thầu?,"Tổ chức, cá nhân." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 126. Xử lý vi phạm trong hoạt động đấu thầu khoản 2 . Trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 hành vi vi phạm trở lên thuộc cùng phạm vi quản lý của người có thẩm quyền và chưa bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu, thời gian cấm tham gia hoạt động đấu thầu được xác định bằng tổng thời gian cấm đối với từng hành vi vi phạm.",Bao nhiêu lần vi phạm được xem xét để xác định thời gian cấm tham gia hoạt động đấu thầu?,Từ 02 hành vi vi phạm trở lên. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 126. Xử lý vi phạm trong hoạt động đấu thầu khoản 2 . Trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 hành vi vi phạm trở lên thuộc cùng phạm vi quản lý của người có thẩm quyền và chưa bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu, thời gian cấm tham gia hoạt động đấu thầu được xác định bằng tổng thời gian cấm đối với từng hành vi vi phạm.",Thời gian cấm tham gia hoạt động đấu thầu được xác định như thế nào?,Bằng tổng thời gian cấm đối với từng hành vi vi phạm. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 126. Xử lý vi phạm trong hoạt động đấu thầu khoản 3 . Thời hiệu áp dụng biện pháp cấm tham gia hoạt động đấu thầu Thời hiệu áp dụng biện pháp cấm tham gia hoạt động đấu thầu là 10 năm, được tính từ ngày xảy ra hành vi vi phạm.",Thời hiệu áp dụng biện pháp cấm tham gia hoạt động đấu thầu là bao lâu?,10 năm. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 126. Xử lý vi phạm trong hoạt động đấu thầu khoản 4 . Quy trình thực hiện việc cấm tham gia hoạt động đấu thầu: a) Căn cứ hành vi vi phạm và các tài liệu chứng minh của chủ đầu tư, bên mời thầu, các tổ chức, cá nhân liên quan hoặc kết luận điều tra của cơ quan điều tra, kết luận thanh tra của cơ quan thanh tra, kết luận kiểm tra của đoàn kiểm tra, báo cáo kết quả kiểm toán của cơ quan kiểm toán nhà nước, kết quả giải quyết kiến nghị của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị, các văn bản khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo quy định của pháp luật xác định hành vi vi phạm, người có thẩm quyền xem xét, ban hành Quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu trong phạm vi quản lý của mình trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được tài liệu chứng minh hoặc kết luận, báo cáo; b) Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà chỉ cấm tham gia hoạt động đấu thầu trong phạm vi quản lý của người có thẩm quyền hoặc người có thẩm quyền đề nghị Thủ trưởng cơ quan Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban hành Quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu trong phạm vi quản lý của Bộ, ngành, địa phương. Thủ trưởng cơ quan Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban hành Quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấm tham gia hoạt động đấu thầu của người có thẩm quyền; c) Trên cơ sở Quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu trên phạm vi toàn quốc đối với tổ chức, cá nhân đang bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu tại 03 Quyết định cấm của 03 Thủ trưởng cơ quan Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh khác nhau. Trong trường hợp này, thời gian cấm tham gia hoạt động đấu thầu trên phạm vi toàn quốc là 5 năm.",Thời gian cấm tham gia hoạt động đấu thầu trên phạm vi toàn quốc là bao lâu?,5 năm. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 126. Xử lý vi phạm trong hoạt động đấu thầu khoản 5 . Trường hợp thành viên tổ chuyên gia, tổ thẩm định có hành vi vi phạm quy định tại Điều 16 của Luật Đấu thầu thì các cá nhân này bị xử lý theo khoản 1 Điều này và bị thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu.",Ai sẽ bị xử lý nếu có hành vi vi phạm quy định tại Điều 16 của Luật Đấu thầu?,"thành viên tổ chuyên gia, tổ thẩm định" "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 126. Xử lý vi phạm trong hoạt động đấu thầu khoản 5 . Trường hợp thành viên tổ chuyên gia, tổ thẩm định có hành vi vi phạm quy định tại Điều 16 của Luật Đấu thầu thì các cá nhân này bị xử lý theo khoản 1 Điều này và bị thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu.","Hành vi vi phạm của thành viên tổ chuyên gia, tổ thẩm định sẽ bị xử lý như thế nào?",bị xử lý theo khoản 1 Điều này và bị thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 126. Xử lý vi phạm trong hoạt động đấu thầu khoản 5 . Trường hợp thành viên tổ chuyên gia, tổ thẩm định có hành vi vi phạm quy định tại Điều 16 của Luật Đấu thầu thì các cá nhân này bị xử lý theo khoản 1 Điều này và bị thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu.",Điều 126 của Luật Đấu thầu quy định về việc gì?,Xử lý vi phạm trong hoạt động đấu thầu "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 126. Xử lý vi phạm trong hoạt động đấu thầu khoản 5 . Trường hợp thành viên tổ chuyên gia, tổ thẩm định có hành vi vi phạm quy định tại Điều 16 của Luật Đấu thầu thì các cá nhân này bị xử lý theo khoản 1 Điều này và bị thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu.",Điều 16 của Luật Đấu thầu quy định về điều gì?,vi phạm "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 126. Xử lý vi phạm trong hoạt động đấu thầu khoản 5 . Trường hợp thành viên tổ chuyên gia, tổ thẩm định có hành vi vi phạm quy định tại Điều 16 của Luật Đấu thầu thì các cá nhân này bị xử lý theo khoản 1 Điều này và bị thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu.",Hành vi vi phạm quy định tại Điều 16 của Luật Đấu thầu sẽ dẫn đến hậu quả gì?,bị xử lý và bị thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 127. Trách nhiệm của đơn vị thẩm định khoản 1 . Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức thẩm định các nội dung sau đây: a) Kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ; b) Phương án lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định theo quy định tại Điều 29 của Luật Đấu thầu và các trường hợp khác do Thủ tướng Chính phủ yêu cầu.",Ai chịu trách nhiệm tổ chức thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu?,Bộ Kế hoạch và Đầu tư. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 127. Trách nhiệm của đơn vị thẩm định khoản 1 . Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức thẩm định các nội dung sau đây: a) Kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ; b) Phương án lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định theo quy định tại Điều 29 của Luật Đấu thầu và các trường hợp khác do Thủ tướng Chính phủ yêu cầu.",Ai chịu trách nhiệm tổ chức thẩm định phương án lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt?,Bộ Kế hoạch và Đầu tư. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 127. Trách nhiệm của đơn vị thẩm định khoản 1 . Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức thẩm định các nội dung sau đây: a) Kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ; b) Phương án lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định theo quy định tại Điều 29 của Luật Đấu thầu và các trường hợp khác do Thủ tướng Chính phủ yêu cầu.",Ai có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ?,Thủ tướng Chính phủ. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 127. Trách nhiệm của đơn vị thẩm định khoản 1 . Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức thẩm định các nội dung sau đây: a) Kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ; b) Phương án lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định theo quy định tại Điều 29 của Luật Đấu thầu và các trường hợp khác do Thủ tướng Chính phủ yêu cầu.",Ai quyết định phương án lựa chọn nhà thầu trong các trường hợp khác do Thủ tướng Chính phủ yêu cầu?,Thủ tướng Chính phủ. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 127. Trách nhiệm của đơn vị thẩm định khoản 1 . Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức thẩm định các nội dung sau đây: a) Kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ; b) Phương án lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định theo quy định tại Điều 29 của Luật Đấu thầu và các trường hợp khác do Thủ tướng Chính phủ yêu cầu.",Ai xem xét và quyết định phương án lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt?,Thủ tướng Chính phủ. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 127. Trách nhiệm của đơn vị thẩm định khoản 2 . Đối với dự án đầu tư, trách nhiệm thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu trong trường hợp không áp dụng kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu như sau: a) Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các dự án đầu tư do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đầu tư, trừ các gói thầu quy định tại điểm a khoản 1 Điều 78 của Luật Đấu thầu; b) Cơ quan, tổ chức được Thủ trưởng cơ quan Trung ương, người có thẩm quyền của doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ giao nhiệm vụ chịu trách nhiệm thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định của mình; c) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương chịu trách nhiệm thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; d) Bộ phận giúp việc liên quan chịu trách nhiệm thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, thủ trưởng các cơ quan khác ở địa phương; đ) Chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư giao cho tổ chức, cá nhân thuộc cơ quan mình thực hiện thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu của gói thầu đấu thầu trước quy định tại Điều 42 của Luật Đấu thầu hoặc gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án.",Ai chịu trách nhiệm thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án đầu tư do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đầu tư?,Sở Kế hoạch và Đầu tư. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 127. Trách nhiệm của đơn vị thẩm định khoản 2 . Đối với dự án đầu tư, trách nhiệm thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu trong trường hợp không áp dụng kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu như sau: a) Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các dự án đầu tư do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đầu tư, trừ các gói thầu quy định tại điểm a khoản 1 Điều 78 của Luật Đấu thầu; b) Cơ quan, tổ chức được Thủ trưởng cơ quan Trung ương, người có thẩm quyền của doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ giao nhiệm vụ chịu trách nhiệm thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định của mình; c) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương chịu trách nhiệm thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; d) Bộ phận giúp việc liên quan chịu trách nhiệm thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, thủ trưởng các cơ quan khác ở địa phương; đ) Chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư giao cho tổ chức, cá nhân thuộc cơ quan mình thực hiện thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu của gói thầu đấu thầu trước quy định tại Điều 42 của Luật Đấu thầu hoặc gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án.",Ai chịu trách nhiệm thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ trưởng cơ quan Trung ương?,"Cơ quan, tổ chức được Thủ trưởng cơ quan Trung ương." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 127. Trách nhiệm của đơn vị thẩm định khoản 2 . Đối với dự án đầu tư, trách nhiệm thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu trong trường hợp không áp dụng kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu như sau: a) Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các dự án đầu tư do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đầu tư, trừ các gói thầu quy định tại điểm a khoản 1 Điều 78 của Luật Đấu thầu; b) Cơ quan, tổ chức được Thủ trưởng cơ quan Trung ương, người có thẩm quyền của doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ giao nhiệm vụ chịu trách nhiệm thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định của mình; c) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương chịu trách nhiệm thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; d) Bộ phận giúp việc liên quan chịu trách nhiệm thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, thủ trưởng các cơ quan khác ở địa phương; đ) Chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư giao cho tổ chức, cá nhân thuộc cơ quan mình thực hiện thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu của gói thầu đấu thầu trước quy định tại Điều 42 của Luật Đấu thầu hoặc gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án.",Ai chịu trách nhiệm thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện?,Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 127. Trách nhiệm của đơn vị thẩm định khoản 2 . Đối với dự án đầu tư, trách nhiệm thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu trong trường hợp không áp dụng kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu như sau: a) Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các dự án đầu tư do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đầu tư, trừ các gói thầu quy định tại điểm a khoản 1 Điều 78 của Luật Đấu thầu; b) Cơ quan, tổ chức được Thủ trưởng cơ quan Trung ương, người có thẩm quyền của doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ giao nhiệm vụ chịu trách nhiệm thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định của mình; c) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương chịu trách nhiệm thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; d) Bộ phận giúp việc liên quan chịu trách nhiệm thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, thủ trưởng các cơ quan khác ở địa phương; đ) Chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư giao cho tổ chức, cá nhân thuộc cơ quan mình thực hiện thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu của gói thầu đấu thầu trước quy định tại Điều 42 của Luật Đấu thầu hoặc gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án.",Ai chịu trách nhiệm thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã?,Bộ phận giúp việc liên quan. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 127. Trách nhiệm của đơn vị thẩm định khoản 2 . Đối với dự án đầu tư, trách nhiệm thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu trong trường hợp không áp dụng kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu như sau: a) Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các dự án đầu tư do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đầu tư, trừ các gói thầu quy định tại điểm a khoản 1 Điều 78 của Luật Đấu thầu; b) Cơ quan, tổ chức được Thủ trưởng cơ quan Trung ương, người có thẩm quyền của doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ giao nhiệm vụ chịu trách nhiệm thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định của mình; c) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương chịu trách nhiệm thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; d) Bộ phận giúp việc liên quan chịu trách nhiệm thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, thủ trưởng các cơ quan khác ở địa phương; đ) Chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư giao cho tổ chức, cá nhân thuộc cơ quan mình thực hiện thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu của gói thầu đấu thầu trước quy định tại Điều 42 của Luật Đấu thầu hoặc gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án.",Ai chịu trách nhiệm thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu đấu thầu trước quy định tại Điều 42 của Luật Đấu thầu?,Chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 127. Trách nhiệm của đơn vị thẩm định khoản 3 . Đối với dự án đầu tư, trường hợp áp dụng kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, chủ đầu tư giao cho tổ chức, cá nhân thuộc cơ quan mình thực hiện thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu.",Ai được giao trách nhiệm thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu trong trường hợp áp dụng kế hoạch tổng thể?,"tổ chức, cá nhân thuộc cơ quan của chủ đầu tư." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 127. Trách nhiệm của đơn vị thẩm định khoản 5 . Trường hợp Thủ trưởng cơ quan Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, người có thẩm quyền của doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, người có thẩm quyền khác ủy quyền phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu thì người được ủy quyền tổ chức việc thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu.","Ai được ủy quyền tổ chức việc thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu?",Người được ủy quyền. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 127. Trách nhiệm của đơn vị thẩm định khoản 6 . Trách nhiệm thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu a) Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu thuộc dự án đầu tư do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là chủ đầu tư khi được yêu cầu, trừ các gói thầu quy định tại điểm b và điểm c khoản này; b) Khi được yêu cầu, cơ quan, tổ chức được người có thẩm quyền giao nhiệm vụ thẩm định thực hiện thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu thuộc dự án do Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là chủ đầu tư; c) Chủ đầu tư giao cho tổ chức, cá nhân thuộc cơ quan mình thực hiện thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu, trừ trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này.","Ai chịu trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu?",Sở Kế hoạch và Đầu tư. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 127. Trách nhiệm của đơn vị thẩm định khoản 6 . Trách nhiệm thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu a) Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu thuộc dự án đầu tư do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là chủ đầu tư khi được yêu cầu, trừ các gói thầu quy định tại điểm b và điểm c khoản này; b) Khi được yêu cầu, cơ quan, tổ chức được người có thẩm quyền giao nhiệm vụ thẩm định thực hiện thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu thuộc dự án do Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là chủ đầu tư; c) Chủ đầu tư giao cho tổ chức, cá nhân thuộc cơ quan mình thực hiện thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu, trừ trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này.","Ai được giao nhiệm vụ thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với các gói thầu thuộc dự án do Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ?","Cơ quan, tổ chức được người có thẩm quyền giao nhiệm vụ." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 127. Trách nhiệm của đơn vị thẩm định khoản 6 . Trách nhiệm thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu a) Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu thuộc dự án đầu tư do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là chủ đầu tư khi được yêu cầu, trừ các gói thầu quy định tại điểm b và điểm c khoản này; b) Khi được yêu cầu, cơ quan, tổ chức được người có thẩm quyền giao nhiệm vụ thẩm định thực hiện thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu thuộc dự án do Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là chủ đầu tư; c) Chủ đầu tư giao cho tổ chức, cá nhân thuộc cơ quan mình thực hiện thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu, trừ trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này.","Ai thực hiện thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với các gói thầu thuộc dự án do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là chủ đầu tư?",Sở Kế hoạch và Đầu tư. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 127. Trách nhiệm của đơn vị thẩm định khoản 6 . Trách nhiệm thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu a) Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu thuộc dự án đầu tư do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là chủ đầu tư khi được yêu cầu, trừ các gói thầu quy định tại điểm b và điểm c khoản này; b) Khi được yêu cầu, cơ quan, tổ chức được người có thẩm quyền giao nhiệm vụ thẩm định thực hiện thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu thuộc dự án do Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là chủ đầu tư; c) Chủ đầu tư giao cho tổ chức, cá nhân thuộc cơ quan mình thực hiện thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu, trừ trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này.","Ai được giao nhiệm vụ thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với các gói thầu thuộc dự án doanh nghiệp nhà nước?","Cơ quan, tổ chức được người có thẩm quyền giao nhiệm vụ." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 127. Trách nhiệm của đơn vị thẩm định khoản 6 . Trách nhiệm thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu a) Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu thuộc dự án đầu tư do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là chủ đầu tư khi được yêu cầu, trừ các gói thầu quy định tại điểm b và điểm c khoản này; b) Khi được yêu cầu, cơ quan, tổ chức được người có thẩm quyền giao nhiệm vụ thẩm định thực hiện thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu thuộc dự án do Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là chủ đầu tư; c) Chủ đầu tư giao cho tổ chức, cá nhân thuộc cơ quan mình thực hiện thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu, trừ trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này.","Ai thực hiện thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với các gói thầu thuộc dự án do doanh nghiệp do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là chủ đầu tư?","Cơ quan, tổ chức được người có thẩm quyền giao nhiệm vụ." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 127. Trách nhiệm của đơn vị thẩm định khoản 7 . Trường hợp tổ chức, cá nhân được giao thẩm định không đủ năng lực thì tiến hành lựa chọn một tổ chức tư vấn có đủ năng lực và kinh nghiệm để thẩm định.","Trong trường hợp tổ chức, cá nhân được giao thẩm định không đủ năng lực, họ cần tiến hành điều gì?",Lựa chọn một tổ chức tư vấn có đủ năng lực và kinh nghiệm để thẩm định. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 128. Thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu khoản 1 . Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt bao gồm: a) Tờ trình đề nghị phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu; b) Dự thảo kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu; c) Các tài liệu là căn cứ lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu; d) Tài liệu khác có liên quan.","Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt bao gồm những gì?",a) Tờ trình đề nghị phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu; b) Dự thảo kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu; c) Các tài liệu là căn cứ lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu; d) Tài liệu khác có liên quan. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 128. Thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu khoản 1 . Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt bao gồm: a) Tờ trình đề nghị phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu; b) Dự thảo kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu; c) Các tài liệu là căn cứ lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu; d) Tài liệu khác có liên quan.",Ai có nhiệm vụ thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu theo Nghị định?,Thẩm định viên. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 128. Thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu khoản 1 . Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt bao gồm: a) Tờ trình đề nghị phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu; b) Dự thảo kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu; c) Các tài liệu là căn cứ lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu; d) Tài liệu khác có liên quan.",Kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu được lập dựa trên những gì?,Các tài liệu là căn cứ lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 128. Thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu khoản 1 . Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt bao gồm: a) Tờ trình đề nghị phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu; b) Dự thảo kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu; c) Các tài liệu là căn cứ lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu; d) Tài liệu khác có liên quan.","Bao nhiêu mục chính được liệt kê trong hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu?",4 mục chính. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 128. Thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu khoản 1 . Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt bao gồm: a) Tờ trình đề nghị phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu; b) Dự thảo kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu; c) Các tài liệu là căn cứ lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu; d) Tài liệu khác có liên quan.","Để thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, cần phải có bao nhiêu bước?",1 bước. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 128. Thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu khoản 2 . Nội dung thẩm định bao gồm: a) Kiểm tra sự phù hợp về các nội dung của kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu quy định tại Điều 16 của Nghị định này; b) Các nội dung liên quan khác.",Thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu bao gồm những nội dung nào?,a) Kiểm tra sự phù hợp về các nội dung của kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu quy định tại Điều 16 của Nghị định này; b) Các nội dung liên quan khác. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 128. Thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu khoản 2 . Nội dung thẩm định bao gồm: a) Kiểm tra sự phù hợp về các nội dung của kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu quy định tại Điều 16 của Nghị định này; b) Các nội dung liên quan khác.",Điều 128 của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 quy định về việc thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu ở khoản nào?,Khoản 2. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 128. Thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu khoản 2 . Nội dung thẩm định bao gồm: a) Kiểm tra sự phù hợp về các nội dung của kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu quy định tại Điều 16 của Nghị định này; b) Các nội dung liên quan khác.",Thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu là nhiệm vụ của ai?,Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 128. Thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu khoản 2 . Nội dung thẩm định bao gồm: a) Kiểm tra sự phù hợp về các nội dung của kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu quy định tại Điều 16 của Nghị định này; b) Các nội dung liên quan khác.",Kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cần phải phù hợp với điều gì theo quy định của Nghị định này?,Điều 16 của Nghị định. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 128. Thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu khoản 2 . Nội dung thẩm định bao gồm: a) Kiểm tra sự phù hợp về các nội dung của kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu quy định tại Điều 16 của Nghị định này; b) Các nội dung liên quan khác.",Thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu có bao nhiêu nội dung cần kiểm tra?,Hai nội dung. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 128. Thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu khoản 3 . Báo cáo thẩm định bao gồm các nội dung sau đây: a) Khái quát nội dung chính của kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, cơ sở pháp lý để lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu; b) Nhận xét và ý kiến của đơn vị thẩm định về nội dung của kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu; c) Đề xuất và kiến nghị của đơn vị thẩm định về kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu và về việc phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu. Đối với các nội dung không thống nhất với dự thảo kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, đơn vị thẩm định phải đưa ra lý do cụ thể và đề xuất biện pháp giải quyết để trình người có thẩm quyền xem xét, quyết định; d) Các ý kiến khác (nếu có).",Thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu bao gồm những nội dung nào?,"a) Khái quát nội dung chính của kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, cơ sở pháp lý để lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 128. Thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu khoản 3 . Báo cáo thẩm định bao gồm các nội dung sau đây: a) Khái quát nội dung chính của kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, cơ sở pháp lý để lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu; b) Nhận xét và ý kiến của đơn vị thẩm định về nội dung của kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu; c) Đề xuất và kiến nghị của đơn vị thẩm định về kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu và về việc phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu. Đối với các nội dung không thống nhất với dự thảo kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, đơn vị thẩm định phải đưa ra lý do cụ thể và đề xuất biện pháp giải quyết để trình người có thẩm quyền xem xét, quyết định; d) Các ý kiến khác (nếu có).",Đơn vị thẩm định cần đưa ra lý do cụ thể và đề xuất biện pháp giải quyết trong trường hợp nào?,Đối với các nội dung không thống nhất với dự thảo kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 128. Thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu khoản 3 . Báo cáo thẩm định bao gồm các nội dung sau đây: a) Khái quát nội dung chính của kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, cơ sở pháp lý để lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu; b) Nhận xét và ý kiến của đơn vị thẩm định về nội dung của kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu; c) Đề xuất và kiến nghị của đơn vị thẩm định về kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu và về việc phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu. Đối với các nội dung không thống nhất với dự thảo kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, đơn vị thẩm định phải đưa ra lý do cụ thể và đề xuất biện pháp giải quyết để trình người có thẩm quyền xem xét, quyết định; d) Các ý kiến khác (nếu có).",Đề xuất và kiến nghị của đơn vị thẩm định về kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu được trình đến ai để phê duyệt?,"Đề xuất và kiến nghị của đơn vị thẩm định về kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu được trình người có thẩm quyền xem xét, quyết định." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 128. Thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu khoản 3 . Báo cáo thẩm định bao gồm các nội dung sau đây: a) Khái quát nội dung chính của kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, cơ sở pháp lý để lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu; b) Nhận xét và ý kiến của đơn vị thẩm định về nội dung của kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu; c) Đề xuất và kiến nghị của đơn vị thẩm định về kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu và về việc phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu. Đối với các nội dung không thống nhất với dự thảo kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, đơn vị thẩm định phải đưa ra lý do cụ thể và đề xuất biện pháp giải quyết để trình người có thẩm quyền xem xét, quyết định; d) Các ý kiến khác (nếu có).",Nội dung nào không được bao gồm trong báo cáo thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu?,Các ý kiến khác (nếu có). "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 128. Thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu khoản 3 . Báo cáo thẩm định bao gồm các nội dung sau đây: a) Khái quát nội dung chính của kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, cơ sở pháp lý để lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu; b) Nhận xét và ý kiến của đơn vị thẩm định về nội dung của kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu; c) Đề xuất và kiến nghị của đơn vị thẩm định về kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu và về việc phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu. Đối với các nội dung không thống nhất với dự thảo kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, đơn vị thẩm định phải đưa ra lý do cụ thể và đề xuất biện pháp giải quyết để trình người có thẩm quyền xem xét, quyết định; d) Các ý kiến khác (nếu có).",Đơn vị thẩm định cần nhận xét và đưa ra ý kiến về nội dung của kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu ở bước nào?,Bước nhận xét và ý kiến của đơn vị thẩm định về nội dung của kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 128. Thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu khoản 4 . Trước khi ký báo cáo thẩm định, đơn vị thẩm định có thể tổ chức họp giữa các bên để trao đổi các nội dung nếu thấy cần thiết.","Trước khi ký báo cáo thẩm định, đơn vị thẩm định có thể tổ chức họp giữa các bên để trao đổi các nội dung nếu thấy cần thiết. Đúng hay sai?",Đúng "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 129. Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu khoản 1 . Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt bao gồm: a) Tờ trình đề nghị phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; b) Dự thảo kế hoạch lựa chọn nhà thầu; c) Các tài liệu là căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu; d) Tài liệu khác có liên quan.","Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt bao gồm những gì?",a) Tờ trình đề nghị phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; b) Dự thảo kế hoạch lựa chọn nhà thầu; c) Các tài liệu là căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu; d) Tài liệu khác có liên quan. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 129. Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu khoản 1 . Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt bao gồm: a) Tờ trình đề nghị phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; b) Dự thảo kế hoạch lựa chọn nhà thầu; c) Các tài liệu là căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu; d) Tài liệu khác có liên quan.",Điều 129 của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 nêu rõ về việc gì?,Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 129. Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu khoản 1 . Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt bao gồm: a) Tờ trình đề nghị phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; b) Dự thảo kế hoạch lựa chọn nhà thầu; c) Các tài liệu là căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu; d) Tài liệu khác có liên quan.",Ai là người có nhiệm vụ thiết lập 5 bộ câu hỏi và đáp án cho bài kiểm tra/bài kiểm tra sắp tới?,Giáo viên/Giáo sư. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 129. Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu khoản 1 . Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt bao gồm: a) Tờ trình đề nghị phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; b) Dự thảo kế hoạch lựa chọn nhà thầu; c) Các tài liệu là căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu; d) Tài liệu khác có liên quan.",Bạn cần thiết lập bao nhiêu câu hỏi và đáp án cho bài kiểm tra/bài kiểm tra sắp tới?,5 bộ câu hỏi và đáp án. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 129. Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu khoản 1 . Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt bao gồm: a) Tờ trình đề nghị phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; b) Dự thảo kế hoạch lựa chọn nhà thầu; c) Các tài liệu là căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu; d) Tài liệu khác có liên quan.",Các câu hỏi trong bài kiểm tra cần phải đa dạng về điều gì?,Bản chất trong toàn bộ tài liệu. "Đối với dự toán mua sắm, trường hợp gói thầu có thời gian thực hiện dài hơn 01 năm, sự phù hợp của tổng giá trị các phần công việc so với dự toán mua sắm của năm ngân sách và dự kiến dự toán mua sắm của các năm ngân sách tiếp theo.",Khi nào việc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu được thực hiện?,"Trước khi ký kết điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn ODA và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài." "Đối với dự toán mua sắm, trường hợp gói thầu có thời gian thực hiện dài hơn 01 năm, sự phù hợp của tổng giá trị các phần công việc so với dự toán mua sắm của năm ngân sách và dự kiến dự toán mua sắm của các năm ngân sách tiếp theo.","Việc phân chia dự án, dự toán mua sắm thành các gói thầu phải căn cứ vào những yếu tố nào?","Tính chất kỹ thuật, trình tự thực hiện, tính đồng bộ của dự án, dự toán mua sắm và sự hợp lý về quy mô gói thầu." "Đối với dự toán mua sắm, trường hợp gói thầu có thời gian thực hiện dài hơn 01 năm, sự phù hợp của tổng giá trị các phần công việc so với dự toán mua sắm của năm ngân sách và dự kiến dự toán mua sắm của các năm ngân sách tiếp theo.",Nội dung nào cần được xem xét khi thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu?,Sự phù hợp với các nội dung tại kế hoạch lựa chọn nhà thầu và với quy định của pháp luật về đấu thầu. "Đối với dự toán mua sắm, trường hợp gói thầu có thời gian thực hiện dài hơn 01 năm, sự phù hợp của tổng giá trị các phần công việc so với dự toán mua sắm của năm ngân sách và dự kiến dự toán mua sắm của các năm ngân sách tiếp theo.",Khi nào việc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu được thực hiện cho gói thầu đấu thầu trước?,"Trước khi ký kết điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn ODA và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài." "Đối với dự toán mua sắm, trường hợp gói thầu có thời gian thực hiện dài hơn 01 năm, sự phù hợp của tổng giá trị các phần công việc so với dự toán mua sắm của năm ngân sách và dự kiến dự toán mua sắm của các năm ngân sách tiếp theo.","Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu bao gồm việc kiểm tra, đánh giá và đưa ra ý kiến nhận xét căn cứ vào điều gì?",Căn cứ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật có liên quan. "Đối với dự toán mua sắm, trường hợp gói thầu có thời gian thực hiện dài hơn 01 năm, sự phù hợp của tổng giá trị các phần công việc so với dự toán mua sắm của năm ngân sách và dự kiến dự toán mua sắm của các năm ngân sách tiếp theo.",Thời gian thực hiện gói thầu dài hơn bao nhiêu?,01 năm. "Đối với dự toán mua sắm, trường hợp gói thầu có thời gian thực hiện dài hơn 01 năm, sự phù hợp của tổng giá trị các phần công việc so với dự toán mua sắm của năm ngân sách và dự kiến dự toán mua sắm của các năm ngân sách tiếp theo.","Đối với dự toán mua sắm, sự phù hợp được đánh giá dựa trên điều gì?",Tổng giá trị các phần công việc. "Đối với dự toán mua sắm, trường hợp gói thầu có thời gian thực hiện dài hơn 01 năm, sự phù hợp của tổng giá trị các phần công việc so với dự toán mua sắm của năm ngân sách và dự kiến dự toán mua sắm của các năm ngân sách tiếp theo.",Dự toán mua sắm được so sánh với dự kiến của bao nhiêu năm ngân sách?,Năm ngân sách và các năm ngân sách tiếp theo. "Đối với dự toán mua sắm, trường hợp gói thầu có thời gian thực hiện dài hơn 01 năm, sự phù hợp của tổng giá trị các phần công việc so với dự toán mua sắm của năm ngân sách và dự kiến dự toán mua sắm của các năm ngân sách tiếp theo.",Ai cần xem xét sự phù hợp của tổng giá trị các phần công việc?,Trường hợp gói thầu có thời gian thực hiện dài hơn 01 năm. "Đối với dự toán mua sắm, trường hợp gói thầu có thời gian thực hiện dài hơn 01 năm, sự phù hợp của tổng giá trị các phần công việc so với dự toán mua sắm của năm ngân sách và dự kiến dự toán mua sắm của các năm ngân sách tiếp theo.",Đối tượng nào cần quan tâm đến dự toán mua sắm của năm ngân sách và các năm tiếp theo?,Tổng giá trị các phần công việc. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 13. Lập dự toán, quản lý, sử dụng khoản thu từ bán hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu khoản 1 . Nội dung chi: Khoản thu từ bán bản điện tử hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu sau khi thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định được chi cho các nội dung phục vụ tổ chức mở thầu, bao gồm: a) Chi vật tư văn phòng: văn phòng phẩm; công cụ, dụng cụ văn phòng dùng riêng cho từng lễ mở thầu (nếu có); b) Chi cho hội nghị: thuê hội trường trong trường hợp cơ quan, đơn vị không có địa điểm hoặc có nhưng không đáp ứng được số lượng đại biểu tham dự; thuê máy chiếu, trang thiết bị trực tiếp phục vụ hội nghị; nước uống trong cuộc họp; tiền làm thêm giờ, trang trí hội trường và các chi phí khác; c) Chi thông tin, tuyên truyền, liên lạc: cước phí điện thoại, cước phí bưu chính phục vụ việc gửi biên bản mở thầu cho các nhà thầu tham dự thầu (nếu có); d) Chi phí khác liên quan trực tiếp đến công tác tổ chức mở thầu.","Chi phí nào được chi từ khoản thu bán hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo Luật Đấu thầu số 22?","Chi vật tư văn phòng, chi cho hội nghị, chi thông tin, tuyên truyền, liên lạc, chi phí khác liên quan trực tiếp đến công tác tổ chức mở thầu." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 13. Lập dự toán, quản lý, sử dụng khoản thu từ bán hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu khoản 1 . Nội dung chi: Khoản thu từ bán bản điện tử hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu sau khi thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định được chi cho các nội dung phục vụ tổ chức mở thầu, bao gồm: a) Chi vật tư văn phòng: văn phòng phẩm; công cụ, dụng cụ văn phòng dùng riêng cho từng lễ mở thầu (nếu có); b) Chi cho hội nghị: thuê hội trường trong trường hợp cơ quan, đơn vị không có địa điểm hoặc có nhưng không đáp ứng được số lượng đại biểu tham dự; thuê máy chiếu, trang thiết bị trực tiếp phục vụ hội nghị; nước uống trong cuộc họp; tiền làm thêm giờ, trang trí hội trường và các chi phí khác; c) Chi thông tin, tuyên truyền, liên lạc: cước phí điện thoại, cước phí bưu chính phục vụ việc gửi biên bản mở thầu cho các nhà thầu tham dự thầu (nếu có); d) Chi phí khác liên quan trực tiếp đến công tác tổ chức mở thầu.","Chi phí nào không được chi từ khoản thu bán hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo Luật Đấu thầu số 22?",Chi phí cá nhân hoặc chi phí không liên quan trực tiếp đến công tác tổ chức mở thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 13. Lập dự toán, quản lý, sử dụng khoản thu từ bán hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu khoản 1 . Nội dung chi: Khoản thu từ bán bản điện tử hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu sau khi thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định được chi cho các nội dung phục vụ tổ chức mở thầu, bao gồm: a) Chi vật tư văn phòng: văn phòng phẩm; công cụ, dụng cụ văn phòng dùng riêng cho từng lễ mở thầu (nếu có); b) Chi cho hội nghị: thuê hội trường trong trường hợp cơ quan, đơn vị không có địa điểm hoặc có nhưng không đáp ứng được số lượng đại biểu tham dự; thuê máy chiếu, trang thiết bị trực tiếp phục vụ hội nghị; nước uống trong cuộc họp; tiền làm thêm giờ, trang trí hội trường và các chi phí khác; c) Chi thông tin, tuyên truyền, liên lạc: cước phí điện thoại, cước phí bưu chính phục vụ việc gửi biên bản mở thầu cho các nhà thầu tham dự thầu (nếu có); d) Chi phí khác liên quan trực tiếp đến công tác tổ chức mở thầu.","Chi phí nào không được bao gồm trong khoản thu từ bán hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo Luật Đấu thầu số 22?",Chi phí đi lại của nhân viên tổ chức mở thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 13. Lập dự toán, quản lý, sử dụng khoản thu từ bán hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu khoản 1 . Nội dung chi: Khoản thu từ bán bản điện tử hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu sau khi thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định được chi cho các nội dung phục vụ tổ chức mở thầu, bao gồm: a) Chi vật tư văn phòng: văn phòng phẩm; công cụ, dụng cụ văn phòng dùng riêng cho từng lễ mở thầu (nếu có); b) Chi cho hội nghị: thuê hội trường trong trường hợp cơ quan, đơn vị không có địa điểm hoặc có nhưng không đáp ứng được số lượng đại biểu tham dự; thuê máy chiếu, trang thiết bị trực tiếp phục vụ hội nghị; nước uống trong cuộc họp; tiền làm thêm giờ, trang trí hội trường và các chi phí khác; c) Chi thông tin, tuyên truyền, liên lạc: cước phí điện thoại, cước phí bưu chính phục vụ việc gửi biên bản mở thầu cho các nhà thầu tham dự thầu (nếu có); d) Chi phí khác liên quan trực tiếp đến công tác tổ chức mở thầu.","Chi phí nào được chi cho vật tư văn phòng từ khoản thu bán hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo Luật Đấu thầu số 22?","Văn phòng phẩm; công cụ, dụng cụ văn phòng dùng riêng cho từng lễ mở thầu (nếu có)." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 13. Lập dự toán, quản lý, sử dụng khoản thu từ bán hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu khoản 1 . Nội dung chi: Khoản thu từ bán bản điện tử hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu sau khi thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định được chi cho các nội dung phục vụ tổ chức mở thầu, bao gồm: a) Chi vật tư văn phòng: văn phòng phẩm; công cụ, dụng cụ văn phòng dùng riêng cho từng lễ mở thầu (nếu có); b) Chi cho hội nghị: thuê hội trường trong trường hợp cơ quan, đơn vị không có địa điểm hoặc có nhưng không đáp ứng được số lượng đại biểu tham dự; thuê máy chiếu, trang thiết bị trực tiếp phục vụ hội nghị; nước uống trong cuộc họp; tiền làm thêm giờ, trang trí hội trường và các chi phí khác; c) Chi thông tin, tuyên truyền, liên lạc: cước phí điện thoại, cước phí bưu chính phục vụ việc gửi biên bản mở thầu cho các nhà thầu tham dự thầu (nếu có); d) Chi phí khác liên quan trực tiếp đến công tác tổ chức mở thầu.","Chi phí nào được chi cho hội nghị từ khoản thu bán hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo Luật Đấu thầu số 22?","Thuê hội trường, thuê máy chiếu, trang thiết bị trực tiếp phục vụ hội nghị, nước uống trong cuộc họp, tiền làm thêm giờ, trang trí hội trường và các chi phí khác." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 13. Lập dự toán, quản lý, sử dụng khoản thu từ bán hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu khoản 2 . Căn cứ xác định mức chi: a) Định mức chi tiêu theo các quy định hiện hành của nhà nước đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; b) Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị (nếu có); c) Trong trường hợp chưa có định mức quy định, xác định chi phí trên cơ sở hợp đồng ký kết với đơn vị cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoặc hóa đơn hợp pháp, hợp lệ.","Theo Điều 13, mức chi tiêu được xác định căn cứ vào những tiêu chí nào?","a) Định mức chi tiêu theo các quy định hiện hành của nhà nước đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; b) Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị (nếu có); c) Trong trường hợp chưa có định mức quy định, xác định chi phí trên cơ sở hợp đồng ký kết với đơn vị cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoặc hóa đơn hợp pháp, hợp lệ." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 13. Lập dự toán, quản lý, sử dụng khoản thu từ bán hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu khoản 3 . Dự toán thu, chi: a) Hàng năm, căn cứ kế hoạch nhà nước giao và kế hoạch lựa chọn nhà thầu của các gói thầu, chủ đầu tư phê duyệt dự toán thu, chi tiền thu từ bán bản điện tử hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; b) Đối với các nội dung chi phát sinh trước khi thu được tiền bán bản điện tử hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu: chủ đầu tư báo cáo cấp có thẩm quyền cho phép ứng trước từ nguồn chi phí quản lý dự án để chi, sau khi thu được tiền bán hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu thì thực hiện hoàn trả; c) Trong quá trình thực hiện, chủ đầu tư được chủ động điều chỉnh các khoản chi và chịu trách nhiệm về việc điều chỉnh các khoản chi trong phạm vi dự toán năm được duyệt.",Chủ đầu tư được phép ứng trước từ nguồn chi phí quản lý dự án để chi khi nào?,"Trước khi thu được tiền bán bản điện tử hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 13. Lập dự toán, quản lý, sử dụng khoản thu từ bán hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu khoản 3 . Dự toán thu, chi: a) Hàng năm, căn cứ kế hoạch nhà nước giao và kế hoạch lựa chọn nhà thầu của các gói thầu, chủ đầu tư phê duyệt dự toán thu, chi tiền thu từ bán bản điện tử hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; b) Đối với các nội dung chi phát sinh trước khi thu được tiền bán bản điện tử hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu: chủ đầu tư báo cáo cấp có thẩm quyền cho phép ứng trước từ nguồn chi phí quản lý dự án để chi, sau khi thu được tiền bán hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu thì thực hiện hoàn trả; c) Trong quá trình thực hiện, chủ đầu tư được chủ động điều chỉnh các khoản chi và chịu trách nhiệm về việc điều chỉnh các khoản chi trong phạm vi dự toán năm được duyệt.","Ai phê duyệt dự toán thu, chi tiền thu từ bán bản điện tử hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu hàng năm?",Chủ đầu tư. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 13. Lập dự toán, quản lý, sử dụng khoản thu từ bán hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu khoản 3 . Dự toán thu, chi: a) Hàng năm, căn cứ kế hoạch nhà nước giao và kế hoạch lựa chọn nhà thầu của các gói thầu, chủ đầu tư phê duyệt dự toán thu, chi tiền thu từ bán bản điện tử hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; b) Đối với các nội dung chi phát sinh trước khi thu được tiền bán bản điện tử hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu: chủ đầu tư báo cáo cấp có thẩm quyền cho phép ứng trước từ nguồn chi phí quản lý dự án để chi, sau khi thu được tiền bán hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu thì thực hiện hoàn trả; c) Trong quá trình thực hiện, chủ đầu tư được chủ động điều chỉnh các khoản chi và chịu trách nhiệm về việc điều chỉnh các khoản chi trong phạm vi dự toán năm được duyệt.",Chủ đầu tư có trách nhiệm về việc điều chỉnh các khoản chi trong phạm vi dự toán năm được duyệt không?,Có. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 13. Lập dự toán, quản lý, sử dụng khoản thu từ bán hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu khoản 3 . Dự toán thu, chi: a) Hàng năm, căn cứ kế hoạch nhà nước giao và kế hoạch lựa chọn nhà thầu của các gói thầu, chủ đầu tư phê duyệt dự toán thu, chi tiền thu từ bán bản điện tử hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; b) Đối với các nội dung chi phát sinh trước khi thu được tiền bán bản điện tử hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu: chủ đầu tư báo cáo cấp có thẩm quyền cho phép ứng trước từ nguồn chi phí quản lý dự án để chi, sau khi thu được tiền bán hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu thì thực hiện hoàn trả; c) Trong quá trình thực hiện, chủ đầu tư được chủ động điều chỉnh các khoản chi và chịu trách nhiệm về việc điều chỉnh các khoản chi trong phạm vi dự toán năm được duyệt.",Khi nào chủ đầu tư thực hiện hoàn trả tiền ứng trước từ nguồn chi phí quản lý dự án?,"Sau khi thu được tiền bán hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 13. Lập dự toán, quản lý, sử dụng khoản thu từ bán hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu khoản 3 . Dự toán thu, chi: a) Hàng năm, căn cứ kế hoạch nhà nước giao và kế hoạch lựa chọn nhà thầu của các gói thầu, chủ đầu tư phê duyệt dự toán thu, chi tiền thu từ bán bản điện tử hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; b) Đối với các nội dung chi phát sinh trước khi thu được tiền bán bản điện tử hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu: chủ đầu tư báo cáo cấp có thẩm quyền cho phép ứng trước từ nguồn chi phí quản lý dự án để chi, sau khi thu được tiền bán hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu thì thực hiện hoàn trả; c) Trong quá trình thực hiện, chủ đầu tư được chủ động điều chỉnh các khoản chi và chịu trách nhiệm về việc điều chỉnh các khoản chi trong phạm vi dự toán năm được duyệt.",Chủ đầu tư được chủ động điều chỉnh các khoản chi trong quá trình thực hiện dự toán năm được duyệt không?,Được. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 13. Lập dự toán, quản lý, sử dụng khoản thu từ bán hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu khoản 5 . Đối với gói thầu thuộc dự án đầu tư của doanh nghiệp nhà nước theo quy định của Luật Doanh nghiệp và doanh nghiệp do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, chủ đầu tư tự quyết định việc sử dụng khoản thu từ tiền bán bản điện tử hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này mà không phải áp dụng khoản 3 và khoản 4 Điều này.","Ai có quyền quyết định việc sử dụng khoản thu từ tiền bán bản điện tử hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo quy định tại Nghị định số 22?",chủ đầu tư "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 130. Thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu khoản 1 . Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt bao gồm: a) Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của bên mời thầu; b) Dự thảo hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; c) Quyết định phê duyệt dự án (nếu có), quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; d) Tài liệu khác có liên quan.","Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt bao gồm những gì?","a) Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của bên mời thầu; b) Dự thảo hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; c) Quyết định phê duyệt dự án (nếu có), quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; d) Tài liệu khác có liên quan." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 130. Thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu khoản 1 . Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt bao gồm: a) Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của bên mời thầu; b) Dự thảo hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; c) Quyết định phê duyệt dự án (nếu có), quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; d) Tài liệu khác có liên quan.","Đối tượng nào phải thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu?",Bên mời thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 130. Thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu khoản 1 . Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt bao gồm: a) Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của bên mời thầu; b) Dự thảo hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; c) Quyết định phê duyệt dự án (nếu có), quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; d) Tài liệu khác có liên quan.","Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt không bao gồm điều gì?",e) Tài liệu không liên quan. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 130. Thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu khoản 1 . Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt bao gồm: a) Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của bên mời thầu; b) Dự thảo hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; c) Quyết định phê duyệt dự án (nếu có), quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; d) Tài liệu khác có liên quan.","Để thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, cần phải có quyết định nào?","Quyết định phê duyệt dự án (nếu có), quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 130. Thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu khoản 1 . Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt bao gồm: a) Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của bên mời thầu; b) Dự thảo hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; c) Quyết định phê duyệt dự án (nếu có), quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; d) Tài liệu khác có liên quan.","Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt được thực hiện bởi ai?","Bộ phận thẩm định, phê duyệt của bên mời thầu." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 130. Thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu khoản 2 . Nội dung thẩm định bao gồm: a) Kiểm tra các tài liệu là căn cứ để lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; b) Kiểm tra sự phù hợp về nội dung của hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu so với quy mô, mục tiêu, phạm vi công việc, thời gian thực hiện của dự án, dự toán mua sắm, gói thầu; so với hồ sơ thiết kế, dự toán của gói thầu, yêu cầu về đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng hóa (nếu có); so với biên bản trao đổi giữa bên mời thầu với các nhà thầu tham dự thầu trong giai đoạn một (đối với gói thầu áp dụng phương thức hai giai đoạn); so với quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; c) Xem xét về những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa tổ chức, cá nhân tham gia lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; d) Các nội dung liên quan khác.","Thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu bao gồm những nội dung nào?","a) Kiểm tra các tài liệu là căn cứ để lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; b) Kiểm tra sự phù hợp về nội dung của hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; c) Xem xét về những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa tổ chức, cá nhân tham gia lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; d) Các nội dung liên quan khác." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 130. Thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu khoản 2 . Nội dung thẩm định bao gồm: a) Kiểm tra các tài liệu là căn cứ để lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; b) Kiểm tra sự phù hợp về nội dung của hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu so với quy mô, mục tiêu, phạm vi công việc, thời gian thực hiện của dự án, dự toán mua sắm, gói thầu; so với hồ sơ thiết kế, dự toán của gói thầu, yêu cầu về đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng hóa (nếu có); so với biên bản trao đổi giữa bên mời thầu với các nhà thầu tham dự thầu trong giai đoạn một (đối với gói thầu áp dụng phương thức hai giai đoạn); so với quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; c) Xem xét về những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa tổ chức, cá nhân tham gia lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; d) Các nội dung liên quan khác.","Thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu không bao gồm điều gì?",Không bao gồm việc kiểm tra sự phù hợp về giá cả của các hồ sơ. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 130. Thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu khoản 2 . Nội dung thẩm định bao gồm: a) Kiểm tra các tài liệu là căn cứ để lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; b) Kiểm tra sự phù hợp về nội dung của hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu so với quy mô, mục tiêu, phạm vi công việc, thời gian thực hiện của dự án, dự toán mua sắm, gói thầu; so với hồ sơ thiết kế, dự toán của gói thầu, yêu cầu về đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng hóa (nếu có); so với biên bản trao đổi giữa bên mời thầu với các nhà thầu tham dự thầu trong giai đoạn một (đối với gói thầu áp dụng phương thức hai giai đoạn); so với quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; c) Xem xét về những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa tổ chức, cá nhân tham gia lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; d) Các nội dung liên quan khác.","Thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu phải so sánh với những yếu tố nào?","So sánh với quy mô, mục tiêu, phạm vi công việc, thời gian thực hiện của dự án, dự toán mua sắm, gói thầu; so với hồ sơ thiết kế, dự toán của gói thầu, yêu cầu về đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng hóa (nếu có); so với biên bản trao đổi giữa bên mời thầu với các nhà thầu tham dự thầu." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 130. Thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu khoản 2 . Nội dung thẩm định bao gồm: a) Kiểm tra các tài liệu là căn cứ để lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; b) Kiểm tra sự phù hợp về nội dung của hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu so với quy mô, mục tiêu, phạm vi công việc, thời gian thực hiện của dự án, dự toán mua sắm, gói thầu; so với hồ sơ thiết kế, dự toán của gói thầu, yêu cầu về đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng hóa (nếu có); so với biên bản trao đổi giữa bên mời thầu với các nhà thầu tham dự thầu trong giai đoạn một (đối với gói thầu áp dụng phương thức hai giai đoạn); so với quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; c) Xem xét về những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa tổ chức, cá nhân tham gia lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; d) Các nội dung liên quan khác.","Thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu không xem xét về điều gì?",Không xem xét về quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 130. Thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu khoản 2 . Nội dung thẩm định bao gồm: a) Kiểm tra các tài liệu là căn cứ để lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; b) Kiểm tra sự phù hợp về nội dung của hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu so với quy mô, mục tiêu, phạm vi công việc, thời gian thực hiện của dự án, dự toán mua sắm, gói thầu; so với hồ sơ thiết kế, dự toán của gói thầu, yêu cầu về đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng hóa (nếu có); so với biên bản trao đổi giữa bên mời thầu với các nhà thầu tham dự thầu trong giai đoạn một (đối với gói thầu áp dụng phương thức hai giai đoạn); so với quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; c) Xem xét về những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa tổ chức, cá nhân tham gia lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; d) Các nội dung liên quan khác.","Thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu có bao nhiêu nội dung chính?",Có bốn nội dung chính. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 130. Thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu khoản 3 . Báo cáo thẩm định bao gồm các nội dung sau đây: a) Khái quát nội dung chính của dự án và gói thầu, cơ sở pháp lý để lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; b) Nhận xét và ý kiến của đơn vị thẩm định về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về nội dung dự thảo hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; c) Đề xuất và kiến nghị của đơn vị thẩm định về việc phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; về biện pháp xử lý đối với trường hợp phát hiện hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; về biện pháp giải quyết đối với những trường hợp chưa đủ cơ sở phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; d) Các ý kiến khác (nếu có).","Thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu bao gồm những nội dung nào?","a) Khái quát nội dung chính của dự án và gói thầu, cơ sở pháp lý để lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 130. Thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu khoản 3 . Báo cáo thẩm định bao gồm các nội dung sau đây: a) Khái quát nội dung chính của dự án và gói thầu, cơ sở pháp lý để lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; b) Nhận xét và ý kiến của đơn vị thẩm định về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về nội dung dự thảo hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; c) Đề xuất và kiến nghị của đơn vị thẩm định về việc phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; về biện pháp xử lý đối với trường hợp phát hiện hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; về biện pháp giải quyết đối với những trường hợp chưa đủ cơ sở phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; d) Các ý kiến khác (nếu có).","Thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, đơn vị thẩm định cần đưa ra những ý kiến nào?","b) Nhận xét và ý kiến về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 130. Thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu khoản 3 . Báo cáo thẩm định bao gồm các nội dung sau đây: a) Khái quát nội dung chính của dự án và gói thầu, cơ sở pháp lý để lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; b) Nhận xét và ý kiến của đơn vị thẩm định về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về nội dung dự thảo hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; c) Đề xuất và kiến nghị của đơn vị thẩm định về việc phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; về biện pháp xử lý đối với trường hợp phát hiện hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; về biện pháp giải quyết đối với những trường hợp chưa đủ cơ sở phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; d) Các ý kiến khác (nếu có).",Đơn vị thẩm định cần đề xuất và kiến nghị về việc gì?,"c) Đề xuất và kiến nghị về việc phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 130. Thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu khoản 3 . Báo cáo thẩm định bao gồm các nội dung sau đây: a) Khái quát nội dung chính của dự án và gói thầu, cơ sở pháp lý để lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; b) Nhận xét và ý kiến của đơn vị thẩm định về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về nội dung dự thảo hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; c) Đề xuất và kiến nghị của đơn vị thẩm định về việc phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; về biện pháp xử lý đối với trường hợp phát hiện hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; về biện pháp giải quyết đối với những trường hợp chưa đủ cơ sở phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; d) Các ý kiến khác (nếu có).","Thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, đơn vị thẩm định cần xem xét về trường hợp nào?",c) Đề xuất và kiến nghị về biện pháp xử lý đối với trường hợp không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 130. Thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu khoản 3 . Báo cáo thẩm định bao gồm các nội dung sau đây: a) Khái quát nội dung chính của dự án và gói thầu, cơ sở pháp lý để lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; b) Nhận xét và ý kiến của đơn vị thẩm định về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về nội dung dự thảo hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; c) Đề xuất và kiến nghị của đơn vị thẩm định về việc phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; về biện pháp xử lý đối với trường hợp phát hiện hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; về biện pháp giải quyết đối với những trường hợp chưa đủ cơ sở phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; d) Các ý kiến khác (nếu có).",Báo cáo thẩm định cần bao gồm những nội dung nào?,"a) Khái quát nội dung chính của dự án và gói thầu, cơ sở pháp lý để lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 130. Thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu khoản 4 . Trước khi ký báo cáo thẩm định, đơn vị thẩm định có thể tổ chức họp giữa các bên để giải quyết các vấn đề còn tồn tại nếu thấy cần thiết.","Trước khi ký báo cáo thẩm định, đơn vị thẩm định có thể tổ chức họp giữa các bên để giải quyết các vấn đề còn tồn tại nếu thấy cần thiết. Đúng hay sai?",Đúng "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 131. Thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà thầu khoản 1 . Nguyên tắc chung: a) Kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu phải được thẩm định trước khi phê duyệt; b) Đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ chỉ tiến hành thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu; c) Đối với gói thầu tư vấn, hàng hóa, xây lắp, phi tư vấn, hỗn hợp áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ, gói thầu áp dụng hình thức chào giá trực tuyến, danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật phải được thẩm định trước khi phê duyệt; d) Đối với gói thầu áp dụng phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ, không tiến hành thẩm định trong giai đoạn một, việc thẩm định trong giai đoạn hai thực hiện như đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ; đ) Đối với gói thầu áp dụng phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ, giai đoạn một chỉ tiến hành thẩm định danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, việc thẩm định trong giai đoạn hai thực hiện như đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ và tương ứng với những nội dung được hiệu chỉnh về kỹ thuật so với giai đoạn một, trong đó danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu kỹ thuật ở giai đoạn hai được thẩm định tương ứng với các nội dung về kỹ thuật trong hồ sơ mời thầu đã được hiệu chỉnh so với giai đoạn một; e) Trước khi ký báo cáo thẩm định, đơn vị thẩm định có thể tổ chức họp giữa các bên để giải quyết các vấn đề còn tồn tại nếu thấy cần thiết.","Khi nào kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật được thẩm định?",Trước khi phê duyệt. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 131. Thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà thầu khoản 1 . Nguyên tắc chung: a) Kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu phải được thẩm định trước khi phê duyệt; b) Đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ chỉ tiến hành thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu; c) Đối với gói thầu tư vấn, hàng hóa, xây lắp, phi tư vấn, hỗn hợp áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ, gói thầu áp dụng hình thức chào giá trực tuyến, danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật phải được thẩm định trước khi phê duyệt; d) Đối với gói thầu áp dụng phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ, không tiến hành thẩm định trong giai đoạn một, việc thẩm định trong giai đoạn hai thực hiện như đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ; đ) Đối với gói thầu áp dụng phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ, giai đoạn một chỉ tiến hành thẩm định danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, việc thẩm định trong giai đoạn hai thực hiện như đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ và tương ứng với những nội dung được hiệu chỉnh về kỹ thuật so với giai đoạn một, trong đó danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu kỹ thuật ở giai đoạn hai được thẩm định tương ứng với các nội dung về kỹ thuật trong hồ sơ mời thầu đã được hiệu chỉnh so với giai đoạn một; e) Trước khi ký báo cáo thẩm định, đơn vị thẩm định có thể tổ chức họp giữa các bên để giải quyết các vấn đề còn tồn tại nếu thấy cần thiết.","Đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ, việc thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu được tiến hành ở giai đoạn nào?",Giai đoạn một. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 131. Thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà thầu khoản 1 . Nguyên tắc chung: a) Kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu phải được thẩm định trước khi phê duyệt; b) Đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ chỉ tiến hành thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu; c) Đối với gói thầu tư vấn, hàng hóa, xây lắp, phi tư vấn, hỗn hợp áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ, gói thầu áp dụng hình thức chào giá trực tuyến, danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật phải được thẩm định trước khi phê duyệt; d) Đối với gói thầu áp dụng phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ, không tiến hành thẩm định trong giai đoạn một, việc thẩm định trong giai đoạn hai thực hiện như đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ; đ) Đối với gói thầu áp dụng phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ, giai đoạn một chỉ tiến hành thẩm định danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, việc thẩm định trong giai đoạn hai thực hiện như đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ và tương ứng với những nội dung được hiệu chỉnh về kỹ thuật so với giai đoạn một, trong đó danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu kỹ thuật ở giai đoạn hai được thẩm định tương ứng với các nội dung về kỹ thuật trong hồ sơ mời thầu đã được hiệu chỉnh so với giai đoạn một; e) Trước khi ký báo cáo thẩm định, đơn vị thẩm định có thể tổ chức họp giữa các bên để giải quyết các vấn đề còn tồn tại nếu thấy cần thiết.",Khi nào danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật trong gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ được thẩm định?,Trước khi phê duyệt. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 131. Thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà thầu khoản 1 . Nguyên tắc chung: a) Kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu phải được thẩm định trước khi phê duyệt; b) Đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ chỉ tiến hành thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu; c) Đối với gói thầu tư vấn, hàng hóa, xây lắp, phi tư vấn, hỗn hợp áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ, gói thầu áp dụng hình thức chào giá trực tuyến, danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật phải được thẩm định trước khi phê duyệt; d) Đối với gói thầu áp dụng phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ, không tiến hành thẩm định trong giai đoạn một, việc thẩm định trong giai đoạn hai thực hiện như đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ; đ) Đối với gói thầu áp dụng phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ, giai đoạn một chỉ tiến hành thẩm định danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, việc thẩm định trong giai đoạn hai thực hiện như đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ và tương ứng với những nội dung được hiệu chỉnh về kỹ thuật so với giai đoạn một, trong đó danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu kỹ thuật ở giai đoạn hai được thẩm định tương ứng với các nội dung về kỹ thuật trong hồ sơ mời thầu đã được hiệu chỉnh so với giai đoạn một; e) Trước khi ký báo cáo thẩm định, đơn vị thẩm định có thể tổ chức họp giữa các bên để giải quyết các vấn đề còn tồn tại nếu thấy cần thiết.","Trong gói thầu áp dụng phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ, việc thẩm định được tiến hành ở giai đoạn nào?",Giai đoạn hai. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 131. Thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà thầu khoản 1 . Nguyên tắc chung: a) Kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu phải được thẩm định trước khi phê duyệt; b) Đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ chỉ tiến hành thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu; c) Đối với gói thầu tư vấn, hàng hóa, xây lắp, phi tư vấn, hỗn hợp áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ, gói thầu áp dụng hình thức chào giá trực tuyến, danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật phải được thẩm định trước khi phê duyệt; d) Đối với gói thầu áp dụng phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ, không tiến hành thẩm định trong giai đoạn một, việc thẩm định trong giai đoạn hai thực hiện như đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ; đ) Đối với gói thầu áp dụng phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ, giai đoạn một chỉ tiến hành thẩm định danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, việc thẩm định trong giai đoạn hai thực hiện như đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ và tương ứng với những nội dung được hiệu chỉnh về kỹ thuật so với giai đoạn một, trong đó danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu kỹ thuật ở giai đoạn hai được thẩm định tương ứng với các nội dung về kỹ thuật trong hồ sơ mời thầu đã được hiệu chỉnh so với giai đoạn một; e) Trước khi ký báo cáo thẩm định, đơn vị thẩm định có thể tổ chức họp giữa các bên để giải quyết các vấn đề còn tồn tại nếu thấy cần thiết.","Trước khi ký báo cáo thẩm định, đơn vị thẩm định có thể tổ chức họp giữa các bên để giải quyết vấn đề còn tồn tại nếu thấy cần thiết, đúng hay sai?",Đúng. "c) Báo cáo thẩm định bao gồm các nội dung sau đây: - Khái quát nội dung chính của dự án và gói thầu, cơ sở pháp lý đối với việc mời quan tâm, tổ chức sơ tuyển; - Tóm tắt quá trình mời quan tâm, tổ chức sơ tuyển và đề nghị của bên mời thầu về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; - Nhận xét và ý kiến của đơn vị thẩm định về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ quy định pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; về sự bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch trong quá trình mời quan tâm, tổ chức sơ tuyển; ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; - Đề xuất và kiến nghị của đơn vị thẩm định về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; về biện pháp xử lý đối với trường hợp phát hiện sự không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình mời quan tâm, tổ chức sơ tuyển; về biện pháp giải quyết đối với những trường hợp chưa đủ cơ sở kết luận về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; - Các ý kiến khác (nếu có).","Điều gì được thẩm định trong quá trình đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển?","Các tài liệu là căn cứ của việc mời quan tâm, tổ chức sơ tuyển." "c) Báo cáo thẩm định bao gồm các nội dung sau đây: - Khái quát nội dung chính của dự án và gói thầu, cơ sở pháp lý đối với việc mời quan tâm, tổ chức sơ tuyển; - Tóm tắt quá trình mời quan tâm, tổ chức sơ tuyển và đề nghị của bên mời thầu về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; - Nhận xét và ý kiến của đơn vị thẩm định về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ quy định pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; về sự bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch trong quá trình mời quan tâm, tổ chức sơ tuyển; ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; - Đề xuất và kiến nghị của đơn vị thẩm định về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; về biện pháp xử lý đối với trường hợp phát hiện sự không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình mời quan tâm, tổ chức sơ tuyển; về biện pháp giải quyết đối với những trường hợp chưa đủ cơ sở kết luận về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; - Các ý kiến khác (nếu có).","Nội dung thẩm định bao gồm việc kiểm tra điều gì trong quá trình mời quan tâm, tổ chức sơ tuyển?",Việc tuân thủ quy định về thời gian. "c) Báo cáo thẩm định bao gồm các nội dung sau đây: - Khái quát nội dung chính của dự án và gói thầu, cơ sở pháp lý đối với việc mời quan tâm, tổ chức sơ tuyển; - Tóm tắt quá trình mời quan tâm, tổ chức sơ tuyển và đề nghị của bên mời thầu về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; - Nhận xét và ý kiến của đơn vị thẩm định về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ quy định pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; về sự bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch trong quá trình mời quan tâm, tổ chức sơ tuyển; ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; - Đề xuất và kiến nghị của đơn vị thẩm định về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; về biện pháp xử lý đối với trường hợp phát hiện sự không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình mời quan tâm, tổ chức sơ tuyển; về biện pháp giải quyết đối với những trường hợp chưa đủ cơ sở kết luận về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; - Các ý kiến khác (nếu có).","Thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển bao gồm những tài liệu nào?","Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, biên bản mở thầu." "c) Báo cáo thẩm định bao gồm các nội dung sau đây: - Khái quát nội dung chính của dự án và gói thầu, cơ sở pháp lý đối với việc mời quan tâm, tổ chức sơ tuyển; - Tóm tắt quá trình mời quan tâm, tổ chức sơ tuyển và đề nghị của bên mời thầu về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; - Nhận xét và ý kiến của đơn vị thẩm định về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ quy định pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; về sự bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch trong quá trình mời quan tâm, tổ chức sơ tuyển; ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; - Đề xuất và kiến nghị của đơn vị thẩm định về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; về biện pháp xử lý đối với trường hợp phát hiện sự không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình mời quan tâm, tổ chức sơ tuyển; về biện pháp giải quyết đối với những trường hợp chưa đủ cơ sở kết luận về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; - Các ý kiến khác (nếu có).","Trong quá trình thẩm định, cần xem xét về những ý kiến khác nhau giữa ai?",Giữa bên mời thầu với tổ chuyên gia; giữa các cá nhân trong tổ chuyên gia. "c) Báo cáo thẩm định bao gồm các nội dung sau đây: - Khái quát nội dung chính của dự án và gói thầu, cơ sở pháp lý đối với việc mời quan tâm, tổ chức sơ tuyển; - Tóm tắt quá trình mời quan tâm, tổ chức sơ tuyển và đề nghị của bên mời thầu về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; - Nhận xét và ý kiến của đơn vị thẩm định về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ quy định pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; về sự bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch trong quá trình mời quan tâm, tổ chức sơ tuyển; ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; - Đề xuất và kiến nghị của đơn vị thẩm định về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; về biện pháp xử lý đối với trường hợp phát hiện sự không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình mời quan tâm, tổ chức sơ tuyển; về biện pháp giải quyết đối với những trường hợp chưa đủ cơ sở kết luận về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; - Các ý kiến khác (nếu có).",Nhiệm vụ của tổ chuyên gia trong quá trình thẩm định là gì?,"Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển." "c) Báo cáo thẩm định bao gồm các nội dung sau đây: - Khái quát nội dung chính của dự án và gói thầu, cơ sở pháp lý đối với việc mời quan tâm, tổ chức sơ tuyển; - Tóm tắt quá trình mời quan tâm, tổ chức sơ tuyển và đề nghị của bên mời thầu về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; - Nhận xét và ý kiến của đơn vị thẩm định về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ quy định pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; về sự bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch trong quá trình mời quan tâm, tổ chức sơ tuyển; ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; - Đề xuất và kiến nghị của đơn vị thẩm định về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; về biện pháp xử lý đối với trường hợp phát hiện sự không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình mời quan tâm, tổ chức sơ tuyển; về biện pháp giải quyết đối với những trường hợp chưa đủ cơ sở kết luận về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; - Các ý kiến khác (nếu có).",Báo cáo thẩm định bao gồm những nội dung nào?,"- Khái quát nội dung chính của dự án và gói thầu, cơ sở pháp lý đối với việc mời quan tâm, tổ chức sơ tuyển; - Tóm tắt quá trình mời quan tâm, tổ chức sơ tuyển và đề nghị của bên mời thầu về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; - Nhận xét và ý kiến của đơn vị thẩm định về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ quy định pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; về sự bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch trong quá trình mời quan tâm, tổ chức sơ tuyển; ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; - Đề xuất và kiến nghị của đơn vị thẩm định về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; về biện pháp xử lý đối với trường hợp phát hiện sự không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình mời quan tâm, tổ chức sơ tuyển; về biện pháp giải quyết đối với những trường hợp chưa đủ cơ sở kết luận về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; - Các ý kiến khác (nếu có)." "c) Báo cáo thẩm định bao gồm các nội dung sau đây: - Khái quát nội dung chính của dự án và gói thầu, cơ sở pháp lý đối với việc mời quan tâm, tổ chức sơ tuyển; - Tóm tắt quá trình mời quan tâm, tổ chức sơ tuyển và đề nghị của bên mời thầu về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; - Nhận xét và ý kiến của đơn vị thẩm định về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ quy định pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; về sự bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch trong quá trình mời quan tâm, tổ chức sơ tuyển; ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; - Đề xuất và kiến nghị của đơn vị thẩm định về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; về biện pháp xử lý đối với trường hợp phát hiện sự không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình mời quan tâm, tổ chức sơ tuyển; về biện pháp giải quyết đối với những trường hợp chưa đủ cơ sở kết luận về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; - Các ý kiến khác (nếu có).",Nhiệm vụ của Giáo viên/Giáo sư là gì trong ngữ cảnh được cung cấp?,Bạn là Giáo viên/Giáo sư. "c) Báo cáo thẩm định bao gồm các nội dung sau đây: - Khái quát nội dung chính của dự án và gói thầu, cơ sở pháp lý đối với việc mời quan tâm, tổ chức sơ tuyển; - Tóm tắt quá trình mời quan tâm, tổ chức sơ tuyển và đề nghị của bên mời thầu về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; - Nhận xét và ý kiến của đơn vị thẩm định về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ quy định pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; về sự bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch trong quá trình mời quan tâm, tổ chức sơ tuyển; ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; - Đề xuất và kiến nghị của đơn vị thẩm định về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; về biện pháp xử lý đối với trường hợp phát hiện sự không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình mời quan tâm, tổ chức sơ tuyển; về biện pháp giải quyết đối với những trường hợp chưa đủ cơ sở kết luận về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; - Các ý kiến khác (nếu có).",Bạn cần thiết lập bao nhiêu bộ câu hỏi cho bài kiểm tra/bài kiểm tra sắp tới?,5 bộ câu hỏi. "c) Báo cáo thẩm định bao gồm các nội dung sau đây: - Khái quát nội dung chính của dự án và gói thầu, cơ sở pháp lý đối với việc mời quan tâm, tổ chức sơ tuyển; - Tóm tắt quá trình mời quan tâm, tổ chức sơ tuyển và đề nghị của bên mời thầu về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; - Nhận xét và ý kiến của đơn vị thẩm định về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ quy định pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; về sự bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch trong quá trình mời quan tâm, tổ chức sơ tuyển; ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; - Đề xuất và kiến nghị của đơn vị thẩm định về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; về biện pháp xử lý đối với trường hợp phát hiện sự không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình mời quan tâm, tổ chức sơ tuyển; về biện pháp giải quyết đối với những trường hợp chưa đủ cơ sở kết luận về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; - Các ý kiến khác (nếu có).",Đáp án phải bắt đầu bằng cụm từ nào trong ngữ cảnh được cung cấp?,Đáp án: "c) Báo cáo thẩm định bao gồm các nội dung sau đây: - Khái quát nội dung chính của dự án và gói thầu, cơ sở pháp lý đối với việc mời quan tâm, tổ chức sơ tuyển; - Tóm tắt quá trình mời quan tâm, tổ chức sơ tuyển và đề nghị của bên mời thầu về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; - Nhận xét và ý kiến của đơn vị thẩm định về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ quy định pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; về sự bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch trong quá trình mời quan tâm, tổ chức sơ tuyển; ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; - Đề xuất và kiến nghị của đơn vị thẩm định về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; về biện pháp xử lý đối với trường hợp phát hiện sự không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình mời quan tâm, tổ chức sơ tuyển; về biện pháp giải quyết đối với những trường hợp chưa đủ cơ sở kết luận về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; - Các ý kiến khác (nếu có).",Các nội dung nào cần được nhấn mạnh trong báo cáo thẩm định?,"- Khái quát nội dung chính của dự án và gói thầu, cơ sở pháp lý đối với việc mời quan tâm, tổ chức sơ tuyển; - Tóm tắt quá trình mời quan tâm, tổ chức sơ tuyển và đề nghị của bên mời thầu về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; - Nhận xét và ý kiến của đơn vị thẩm định về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ quy định pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; về sự bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch trong quá trình mời quan tâm, tổ chức sơ tuyển; ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; - Đề xuất và kiến nghị của đơn vị thẩm định về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; về biện pháp xử lý đối với trường hợp phát hiện sự không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình mời quan tâm, tổ chức sơ tuyển; về biện pháp giải quyết đối với những trường hợp chưa đủ cơ sở kết luận về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; - Các ý kiến khác (nếu có)." "b) Nội dung thẩm định bao gồm: - Kiểm tra việc đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; - Xem xét về những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa bên mời thầu với tổ chuyên gia; giữa các cá nhân trong tổ chuyên gia; - Các nội dung liên quan khác. c) Báo cáo thẩm định bao gồm các nội dung sau đây: - Tóm tắt quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu (từ khi đăng tải thông báo mời thầu đến khi trình thẩm định, phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật) và đề nghị của bên mời thầu về danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật; - Nhận xét và ý kiến của đơn vị thẩm định về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ quy định pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; về sự bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch trong quá trình lựa chọn danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật; ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về kết quả lựa chọn danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật; đề xuất biện pháp xử lý đối với trường hợp phát hiện sự không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; đề xuất biện pháp giải quyết đối với những trường hợp chưa đủ cơ sở kết luận về kết quả lựa chọn danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật; - Các ý kiến khác (nếu có).",Điều gì được thẩm định trong danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật?,Việc đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật. "b) Nội dung thẩm định bao gồm: - Kiểm tra việc đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; - Xem xét về những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa bên mời thầu với tổ chuyên gia; giữa các cá nhân trong tổ chuyên gia; - Các nội dung liên quan khác. c) Báo cáo thẩm định bao gồm các nội dung sau đây: - Tóm tắt quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu (từ khi đăng tải thông báo mời thầu đến khi trình thẩm định, phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật) và đề nghị của bên mời thầu về danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật; - Nhận xét và ý kiến của đơn vị thẩm định về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ quy định pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; về sự bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch trong quá trình lựa chọn danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật; ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về kết quả lựa chọn danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật; đề xuất biện pháp xử lý đối với trường hợp phát hiện sự không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; đề xuất biện pháp giải quyết đối với những trường hợp chưa đủ cơ sở kết luận về kết quả lựa chọn danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật; - Các ý kiến khác (nếu có).","Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt bao gồm những gì?","Tờ trình đề nghị phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật của bên mời thầu, báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật của tổ chuyên gia, các hồ sơ, tài liệu." "b) Nội dung thẩm định bao gồm: - Kiểm tra việc đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; - Xem xét về những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa bên mời thầu với tổ chuyên gia; giữa các cá nhân trong tổ chuyên gia; - Các nội dung liên quan khác. c) Báo cáo thẩm định bao gồm các nội dung sau đây: - Tóm tắt quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu (từ khi đăng tải thông báo mời thầu đến khi trình thẩm định, phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật) và đề nghị của bên mời thầu về danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật; - Nhận xét và ý kiến của đơn vị thẩm định về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ quy định pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; về sự bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch trong quá trình lựa chọn danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật; ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về kết quả lựa chọn danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật; đề xuất biện pháp xử lý đối với trường hợp phát hiện sự không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; đề xuất biện pháp giải quyết đối với những trường hợp chưa đủ cơ sở kết luận về kết quả lựa chọn danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật; - Các ý kiến khác (nếu có).",Nội dung thẩm định bao gồm những điều gì?,"Kiểm tra việc đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, xem xét về những ý kiến khác nhau giữa bên mời thầu với tổ chuyên gia, giữa các cá nhân trong tổ chuyên gia." "b) Nội dung thẩm định bao gồm: - Kiểm tra việc đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; - Xem xét về những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa bên mời thầu với tổ chuyên gia; giữa các cá nhân trong tổ chuyên gia; - Các nội dung liên quan khác. c) Báo cáo thẩm định bao gồm các nội dung sau đây: - Tóm tắt quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu (từ khi đăng tải thông báo mời thầu đến khi trình thẩm định, phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật) và đề nghị của bên mời thầu về danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật; - Nhận xét và ý kiến của đơn vị thẩm định về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ quy định pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; về sự bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch trong quá trình lựa chọn danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật; ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về kết quả lựa chọn danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật; đề xuất biện pháp xử lý đối với trường hợp phát hiện sự không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; đề xuất biện pháp giải quyết đối với những trường hợp chưa đủ cơ sở kết luận về kết quả lựa chọn danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật; - Các ý kiến khác (nếu có).",Bên mời thầu cần nêu rõ ý kiến của ai trong tờ trình đề nghị phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật?,"Ý kiến của bên mời thầu đối với các đề xuất, kiến nghị của tổ chuyên gia." "b) Nội dung thẩm định bao gồm: - Kiểm tra việc đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; - Xem xét về những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa bên mời thầu với tổ chuyên gia; giữa các cá nhân trong tổ chuyên gia; - Các nội dung liên quan khác. c) Báo cáo thẩm định bao gồm các nội dung sau đây: - Tóm tắt quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu (từ khi đăng tải thông báo mời thầu đến khi trình thẩm định, phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật) và đề nghị của bên mời thầu về danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật; - Nhận xét và ý kiến của đơn vị thẩm định về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ quy định pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; về sự bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch trong quá trình lựa chọn danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật; ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về kết quả lựa chọn danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật; đề xuất biện pháp xử lý đối với trường hợp phát hiện sự không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; đề xuất biện pháp giải quyết đối với những trường hợp chưa đủ cơ sở kết luận về kết quả lựa chọn danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật; - Các ý kiến khác (nếu có).","Khi thẩm định danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, cần xem xét về những gì?","Xem xét về những ý kiến khác nhau giữa bên mời thầu với tổ chuyên gia, giữa các cá nhân trong tổ chuyên gia." "b) Nội dung thẩm định bao gồm: - Kiểm tra việc đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; - Xem xét về những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa bên mời thầu với tổ chuyên gia; giữa các cá nhân trong tổ chuyên gia; - Các nội dung liên quan khác. c) Báo cáo thẩm định bao gồm các nội dung sau đây: - Tóm tắt quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu (từ khi đăng tải thông báo mời thầu đến khi trình thẩm định, phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật) và đề nghị của bên mời thầu về danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật; - Nhận xét và ý kiến của đơn vị thẩm định về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ quy định pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; về sự bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch trong quá trình lựa chọn danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật; ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về kết quả lựa chọn danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật; đề xuất biện pháp xử lý đối với trường hợp phát hiện sự không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; đề xuất biện pháp giải quyết đối với những trường hợp chưa đủ cơ sở kết luận về kết quả lựa chọn danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật; - Các ý kiến khác (nếu có).",Thẩm định hồ sơ đề xuất về kỹ thuật bao gồm những nội dung nào?,Kiểm tra việc đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật. "b) Nội dung thẩm định bao gồm: - Kiểm tra việc đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; - Xem xét về những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa bên mời thầu với tổ chuyên gia; giữa các cá nhân trong tổ chuyên gia; - Các nội dung liên quan khác. c) Báo cáo thẩm định bao gồm các nội dung sau đây: - Tóm tắt quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu (từ khi đăng tải thông báo mời thầu đến khi trình thẩm định, phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật) và đề nghị của bên mời thầu về danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật; - Nhận xét và ý kiến của đơn vị thẩm định về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ quy định pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; về sự bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch trong quá trình lựa chọn danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật; ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về kết quả lựa chọn danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật; đề xuất biện pháp xử lý đối với trường hợp phát hiện sự không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; đề xuất biện pháp giải quyết đối với những trường hợp chưa đủ cơ sở kết luận về kết quả lựa chọn danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật; - Các ý kiến khác (nếu có).",Báo cáo thẩm định cần tóm tắt những giai đoạn nào trong quá trình lựa chọn nhà thầu?,"Từ khi đăng tải thông báo mời thầu đến khi trình thẩm định, phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật." "b) Nội dung thẩm định bao gồm: - Kiểm tra việc đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; - Xem xét về những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa bên mời thầu với tổ chuyên gia; giữa các cá nhân trong tổ chuyên gia; - Các nội dung liên quan khác. c) Báo cáo thẩm định bao gồm các nội dung sau đây: - Tóm tắt quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu (từ khi đăng tải thông báo mời thầu đến khi trình thẩm định, phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật) và đề nghị của bên mời thầu về danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật; - Nhận xét và ý kiến của đơn vị thẩm định về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ quy định pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; về sự bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch trong quá trình lựa chọn danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật; ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về kết quả lựa chọn danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật; đề xuất biện pháp xử lý đối với trường hợp phát hiện sự không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; đề xuất biện pháp giải quyết đối với những trường hợp chưa đủ cơ sở kết luận về kết quả lựa chọn danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật; - Các ý kiến khác (nếu có).",Thẩm định cần xem xét về những ý kiến khác nhau giữa ai?,Giữa bên mời thầu với tổ chuyên gia; giữa các cá nhân trong tổ chuyên gia. "b) Nội dung thẩm định bao gồm: - Kiểm tra việc đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; - Xem xét về những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa bên mời thầu với tổ chuyên gia; giữa các cá nhân trong tổ chuyên gia; - Các nội dung liên quan khác. c) Báo cáo thẩm định bao gồm các nội dung sau đây: - Tóm tắt quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu (từ khi đăng tải thông báo mời thầu đến khi trình thẩm định, phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật) và đề nghị của bên mời thầu về danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật; - Nhận xét và ý kiến của đơn vị thẩm định về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ quy định pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; về sự bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch trong quá trình lựa chọn danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật; ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về kết quả lựa chọn danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật; đề xuất biện pháp xử lý đối với trường hợp phát hiện sự không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; đề xuất biện pháp giải quyết đối với những trường hợp chưa đủ cơ sở kết luận về kết quả lựa chọn danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật; - Các ý kiến khác (nếu có).",Báo cáo thẩm định cần đưa ra ý kiến về việc gì trong quá trình lựa chọn danh sách nhà thầu?,"Ý kiến về sự bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch trong quá trình lựa chọn danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật." "b) Nội dung thẩm định bao gồm: - Kiểm tra việc đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; - Xem xét về những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa bên mời thầu với tổ chuyên gia; giữa các cá nhân trong tổ chuyên gia; - Các nội dung liên quan khác. c) Báo cáo thẩm định bao gồm các nội dung sau đây: - Tóm tắt quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu (từ khi đăng tải thông báo mời thầu đến khi trình thẩm định, phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật) và đề nghị của bên mời thầu về danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật; - Nhận xét và ý kiến của đơn vị thẩm định về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ quy định pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; về sự bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch trong quá trình lựa chọn danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật; ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về kết quả lựa chọn danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật; đề xuất biện pháp xử lý đối với trường hợp phát hiện sự không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; đề xuất biện pháp giải quyết đối với những trường hợp chưa đủ cơ sở kết luận về kết quả lựa chọn danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật; - Các ý kiến khác (nếu có).",Thẩm định đề xuất biện pháp xử lý trong trường hợp nào?,Trường hợp phát hiện sự không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật. "c) Báo cáo thẩm định bao gồm các nội dung sau đây: - Khái quát về nội dung chính của dự án và gói thầu, cơ sở pháp lý đối với việc tổ chức lựa chọn nhà thầu; - Tóm tắt toàn bộ quá trình lựa chọn nhà thầu từ khi lựa chọn danh sách ngắn (nếu có) đến khi trình thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, kèm theo các hồ sơ, tài liệu đã báo cáo theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này; - Tóm tắt đề xuất, kiến nghị của bên mời thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu; - Nhận xét và ý kiến của đơn vị thẩm định về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ quy định pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; về sự bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình lựa chọn nhà thầu; ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về kết quả lựa chọn nhà thầu; đề xuất biện pháp xử lý đối với trường hợp phát hiện sự không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu; đề xuất biện pháp giải quyết đối với những trường hợp chưa đủ cơ sở kết luận về kết quả lựa chọn nhà thầu; - Các ý kiến khác (nếu có).","Điều gì cần có trong hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu?","Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của bên mời thầu, báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu, biên bản thương thảo hợp đồng (nếu có), bản chụp các hồ sơ, tài liệu." "c) Báo cáo thẩm định bao gồm các nội dung sau đây: - Khái quát về nội dung chính của dự án và gói thầu, cơ sở pháp lý đối với việc tổ chức lựa chọn nhà thầu; - Tóm tắt toàn bộ quá trình lựa chọn nhà thầu từ khi lựa chọn danh sách ngắn (nếu có) đến khi trình thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, kèm theo các hồ sơ, tài liệu đã báo cáo theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này; - Tóm tắt đề xuất, kiến nghị của bên mời thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu; - Nhận xét và ý kiến của đơn vị thẩm định về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ quy định pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; về sự bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình lựa chọn nhà thầu; ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về kết quả lựa chọn nhà thầu; đề xuất biện pháp xử lý đối với trường hợp phát hiện sự không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu; đề xuất biện pháp giải quyết đối với những trường hợp chưa đủ cơ sở kết luận về kết quả lựa chọn nhà thầu; - Các ý kiến khác (nếu có).","Khi đã tiến hành thẩm định danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, những tài liệu nào được gửi?",Biên bản mở hồ sơ đề xuất về tài chính và bản chụp hồ sơ đề xuất về tài chính của các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật. "c) Báo cáo thẩm định bao gồm các nội dung sau đây: - Khái quát về nội dung chính của dự án và gói thầu, cơ sở pháp lý đối với việc tổ chức lựa chọn nhà thầu; - Tóm tắt toàn bộ quá trình lựa chọn nhà thầu từ khi lựa chọn danh sách ngắn (nếu có) đến khi trình thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, kèm theo các hồ sơ, tài liệu đã báo cáo theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này; - Tóm tắt đề xuất, kiến nghị của bên mời thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu; - Nhận xét và ý kiến của đơn vị thẩm định về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ quy định pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; về sự bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình lựa chọn nhà thầu; ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về kết quả lựa chọn nhà thầu; đề xuất biện pháp xử lý đối với trường hợp phát hiện sự không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu; đề xuất biện pháp giải quyết đối với những trường hợp chưa đủ cơ sở kết luận về kết quả lựa chọn nhà thầu; - Các ý kiến khác (nếu có).",Ai thực hiện việc thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu?,Tổ chuyên gia. "c) Báo cáo thẩm định bao gồm các nội dung sau đây: - Khái quát về nội dung chính của dự án và gói thầu, cơ sở pháp lý đối với việc tổ chức lựa chọn nhà thầu; - Tóm tắt toàn bộ quá trình lựa chọn nhà thầu từ khi lựa chọn danh sách ngắn (nếu có) đến khi trình thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, kèm theo các hồ sơ, tài liệu đã báo cáo theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này; - Tóm tắt đề xuất, kiến nghị của bên mời thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu; - Nhận xét và ý kiến của đơn vị thẩm định về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ quy định pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; về sự bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình lựa chọn nhà thầu; ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về kết quả lựa chọn nhà thầu; đề xuất biện pháp xử lý đối với trường hợp phát hiện sự không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu; đề xuất biện pháp giải quyết đối với những trường hợp chưa đủ cơ sở kết luận về kết quả lựa chọn nhà thầu; - Các ý kiến khác (nếu có).","Để thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu, cần có bao nhiêu bước?",4 bước. "c) Báo cáo thẩm định bao gồm các nội dung sau đây: - Khái quát về nội dung chính của dự án và gói thầu, cơ sở pháp lý đối với việc tổ chức lựa chọn nhà thầu; - Tóm tắt toàn bộ quá trình lựa chọn nhà thầu từ khi lựa chọn danh sách ngắn (nếu có) đến khi trình thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, kèm theo các hồ sơ, tài liệu đã báo cáo theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này; - Tóm tắt đề xuất, kiến nghị của bên mời thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu; - Nhận xét và ý kiến của đơn vị thẩm định về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ quy định pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; về sự bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình lựa chọn nhà thầu; ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về kết quả lựa chọn nhà thầu; đề xuất biện pháp xử lý đối với trường hợp phát hiện sự không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu; đề xuất biện pháp giải quyết đối với những trường hợp chưa đủ cơ sở kết luận về kết quả lựa chọn nhà thầu; - Các ý kiến khác (nếu có).","Trong hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, bên mời thầu cần nêu rõ điều gì?","Ý kiến của bên mời thầu đối với các ý kiến, đề xuất, kiến nghị của tổ chuyên gia." "c) Báo cáo thẩm định bao gồm các nội dung sau đây: - Khái quát về nội dung chính của dự án và gói thầu, cơ sở pháp lý đối với việc tổ chức lựa chọn nhà thầu; - Tóm tắt toàn bộ quá trình lựa chọn nhà thầu từ khi lựa chọn danh sách ngắn (nếu có) đến khi trình thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, kèm theo các hồ sơ, tài liệu đã báo cáo theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này; - Tóm tắt đề xuất, kiến nghị của bên mời thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu; - Nhận xét và ý kiến của đơn vị thẩm định về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ quy định pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; về sự bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình lựa chọn nhà thầu; ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về kết quả lựa chọn nhà thầu; đề xuất biện pháp xử lý đối với trường hợp phát hiện sự không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu; đề xuất biện pháp giải quyết đối với những trường hợp chưa đủ cơ sở kết luận về kết quả lựa chọn nhà thầu; - Các ý kiến khác (nếu có).",Thẩm định bao gồm việc kiểm tra những gì trong quá trình lựa chọn nhà thầu?,"Kiểm tra các tài liệu, thời gian, đánh giá hồ sơ dự thầu, đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính, tuân thủ quy định pháp luật." "c) Báo cáo thẩm định bao gồm các nội dung sau đây: - Khái quát về nội dung chính của dự án và gói thầu, cơ sở pháp lý đối với việc tổ chức lựa chọn nhà thầu; - Tóm tắt toàn bộ quá trình lựa chọn nhà thầu từ khi lựa chọn danh sách ngắn (nếu có) đến khi trình thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, kèm theo các hồ sơ, tài liệu đã báo cáo theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này; - Tóm tắt đề xuất, kiến nghị của bên mời thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu; - Nhận xét và ý kiến của đơn vị thẩm định về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ quy định pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; về sự bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình lựa chọn nhà thầu; ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về kết quả lựa chọn nhà thầu; đề xuất biện pháp xử lý đối với trường hợp phát hiện sự không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu; đề xuất biện pháp giải quyết đối với những trường hợp chưa đủ cơ sở kết luận về kết quả lựa chọn nhà thầu; - Các ý kiến khác (nếu có).","Trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu, cần kiểm tra việc gì liên quan đến pháp luật?",Tuân thủ quy định về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan. "c) Báo cáo thẩm định bao gồm các nội dung sau đây: - Khái quát về nội dung chính của dự án và gói thầu, cơ sở pháp lý đối với việc tổ chức lựa chọn nhà thầu; - Tóm tắt toàn bộ quá trình lựa chọn nhà thầu từ khi lựa chọn danh sách ngắn (nếu có) đến khi trình thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, kèm theo các hồ sơ, tài liệu đã báo cáo theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này; - Tóm tắt đề xuất, kiến nghị của bên mời thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu; - Nhận xét và ý kiến của đơn vị thẩm định về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ quy định pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; về sự bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình lựa chọn nhà thầu; ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về kết quả lựa chọn nhà thầu; đề xuất biện pháp xử lý đối với trường hợp phát hiện sự không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu; đề xuất biện pháp giải quyết đối với những trường hợp chưa đủ cơ sở kết luận về kết quả lựa chọn nhà thầu; - Các ý kiến khác (nếu có).",Đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính áp dụng cho loại gói thầu nào?,Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ. "c) Báo cáo thẩm định bao gồm các nội dung sau đây: - Khái quát về nội dung chính của dự án và gói thầu, cơ sở pháp lý đối với việc tổ chức lựa chọn nhà thầu; - Tóm tắt toàn bộ quá trình lựa chọn nhà thầu từ khi lựa chọn danh sách ngắn (nếu có) đến khi trình thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, kèm theo các hồ sơ, tài liệu đã báo cáo theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này; - Tóm tắt đề xuất, kiến nghị của bên mời thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu; - Nhận xét và ý kiến của đơn vị thẩm định về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ quy định pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; về sự bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình lựa chọn nhà thầu; ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về kết quả lựa chọn nhà thầu; đề xuất biện pháp xử lý đối với trường hợp phát hiện sự không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu; đề xuất biện pháp giải quyết đối với những trường hợp chưa đủ cơ sở kết luận về kết quả lựa chọn nhà thầu; - Các ý kiến khác (nếu có).","Trong quá trình thương thảo hợp đồng, cần kiểm tra sự phù hợp giữa điều gì?",Kết quả thương thảo hợp đồng so với kết quả lựa chọn nhà thầu. "c) Báo cáo thẩm định bao gồm các nội dung sau đây: - Khái quát về nội dung chính của dự án và gói thầu, cơ sở pháp lý đối với việc tổ chức lựa chọn nhà thầu; - Tóm tắt toàn bộ quá trình lựa chọn nhà thầu từ khi lựa chọn danh sách ngắn (nếu có) đến khi trình thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, kèm theo các hồ sơ, tài liệu đã báo cáo theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này; - Tóm tắt đề xuất, kiến nghị của bên mời thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu; - Nhận xét và ý kiến của đơn vị thẩm định về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ quy định pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; về sự bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình lựa chọn nhà thầu; ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về kết quả lựa chọn nhà thầu; đề xuất biện pháp xử lý đối với trường hợp phát hiện sự không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu; đề xuất biện pháp giải quyết đối với những trường hợp chưa đủ cơ sở kết luận về kết quả lựa chọn nhà thầu; - Các ý kiến khác (nếu có).",Nhiệm vụ của giáo viên/giáo sư là gì trong bối cảnh này?,Thiết lập bộ câu hỏi và đáp án cho bài kiểm tra. "c) Báo cáo thẩm định bao gồm các nội dung sau đây: - Khái quát về nội dung chính của dự án và gói thầu, cơ sở pháp lý đối với việc tổ chức lựa chọn nhà thầu; - Tóm tắt toàn bộ quá trình lựa chọn nhà thầu từ khi lựa chọn danh sách ngắn (nếu có) đến khi trình thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, kèm theo các hồ sơ, tài liệu đã báo cáo theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này; - Tóm tắt đề xuất, kiến nghị của bên mời thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu; - Nhận xét và ý kiến của đơn vị thẩm định về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ quy định pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; về sự bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình lựa chọn nhà thầu; ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về kết quả lựa chọn nhà thầu; đề xuất biện pháp xử lý đối với trường hợp phát hiện sự không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu; đề xuất biện pháp giải quyết đối với những trường hợp chưa đủ cơ sở kết luận về kết quả lựa chọn nhà thầu; - Các ý kiến khác (nếu có).",Báo cáo thẩm định bao gồm những nội dung nào?,"Khái quát về nội dung chính của dự án và gói thầu, tóm tắt quá trình lựa chọn nhà thầu, nhận xét và ý kiến của đơn vị thẩm định, đề xuất biện pháp xử lý đối với trường hợp không tuân thủ pháp luật." "c) Báo cáo thẩm định bao gồm các nội dung sau đây: - Khái quát về nội dung chính của dự án và gói thầu, cơ sở pháp lý đối với việc tổ chức lựa chọn nhà thầu; - Tóm tắt toàn bộ quá trình lựa chọn nhà thầu từ khi lựa chọn danh sách ngắn (nếu có) đến khi trình thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, kèm theo các hồ sơ, tài liệu đã báo cáo theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này; - Tóm tắt đề xuất, kiến nghị của bên mời thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu; - Nhận xét và ý kiến của đơn vị thẩm định về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ quy định pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; về sự bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình lựa chọn nhà thầu; ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về kết quả lựa chọn nhà thầu; đề xuất biện pháp xử lý đối với trường hợp phát hiện sự không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu; đề xuất biện pháp giải quyết đối với những trường hợp chưa đủ cơ sở kết luận về kết quả lựa chọn nhà thầu; - Các ý kiến khác (nếu có).","Đối với việc tổ chức lựa chọn nhà thầu, báo cáo thẩm định cần khái quát về điều gì?",Cơ sở pháp lý. "c) Báo cáo thẩm định bao gồm các nội dung sau đây: - Khái quát về nội dung chính của dự án và gói thầu, cơ sở pháp lý đối với việc tổ chức lựa chọn nhà thầu; - Tóm tắt toàn bộ quá trình lựa chọn nhà thầu từ khi lựa chọn danh sách ngắn (nếu có) đến khi trình thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, kèm theo các hồ sơ, tài liệu đã báo cáo theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này; - Tóm tắt đề xuất, kiến nghị của bên mời thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu; - Nhận xét và ý kiến của đơn vị thẩm định về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ quy định pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; về sự bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình lựa chọn nhà thầu; ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về kết quả lựa chọn nhà thầu; đề xuất biện pháp xử lý đối với trường hợp phát hiện sự không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu; đề xuất biện pháp giải quyết đối với những trường hợp chưa đủ cơ sở kết luận về kết quả lựa chọn nhà thầu; - Các ý kiến khác (nếu có).",Bên mời thầu đề xuất và kiến nghị gì về kết quả lựa chọn nhà thầu?,Đề xuất và kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu. "c) Báo cáo thẩm định bao gồm các nội dung sau đây: - Khái quát về nội dung chính của dự án và gói thầu, cơ sở pháp lý đối với việc tổ chức lựa chọn nhà thầu; - Tóm tắt toàn bộ quá trình lựa chọn nhà thầu từ khi lựa chọn danh sách ngắn (nếu có) đến khi trình thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, kèm theo các hồ sơ, tài liệu đã báo cáo theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này; - Tóm tắt đề xuất, kiến nghị của bên mời thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu; - Nhận xét và ý kiến của đơn vị thẩm định về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ quy định pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; về sự bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình lựa chọn nhà thầu; ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về kết quả lựa chọn nhà thầu; đề xuất biện pháp xử lý đối với trường hợp phát hiện sự không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu; đề xuất biện pháp giải quyết đối với những trường hợp chưa đủ cơ sở kết luận về kết quả lựa chọn nhà thầu; - Các ý kiến khác (nếu có).",Đơn vị thẩm định đưa ra những ý kiến và nhận xét về những vấn đề nào trong quá trình lựa chọn nhà thầu?,"Cơ sở pháp lý, tuân thủ quy định pháp luật, bảo đảm cạnh tranh và công bằng, đề xuất biện pháp xử lý." "c) Báo cáo thẩm định bao gồm các nội dung sau đây: - Khái quát về nội dung chính của dự án và gói thầu, cơ sở pháp lý đối với việc tổ chức lựa chọn nhà thầu; - Tóm tắt toàn bộ quá trình lựa chọn nhà thầu từ khi lựa chọn danh sách ngắn (nếu có) đến khi trình thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, kèm theo các hồ sơ, tài liệu đã báo cáo theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này; - Tóm tắt đề xuất, kiến nghị của bên mời thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu; - Nhận xét và ý kiến của đơn vị thẩm định về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ quy định pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; về sự bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình lựa chọn nhà thầu; ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về kết quả lựa chọn nhà thầu; đề xuất biện pháp xử lý đối với trường hợp phát hiện sự không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu; đề xuất biện pháp giải quyết đối với những trường hợp chưa đủ cơ sở kết luận về kết quả lựa chọn nhà thầu; - Các ý kiến khác (nếu có).",Báo cáo thẩm định có bao nhiêu nội dung chính?,Có năm nội dung chính. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 10 . Đối với gói thầu chia phần: a) Trường hợp có một phần hoặc nhiều phần thuộc gói thầu không có nhà thầu tham dự thầu hoặc không có nhà thầu đáp ứng yêu cầu, chủ đầu tư báo cáo người có thẩm quyền cho phép tách phần đó ra thành gói thầu riêng biệt để tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định; b) Trường hợp một nhà thầu trúng thầu tất cả các phần thì gói thầu có một hợp đồng. Trường hợp nhiều nhà thầu trúng thầu các phần khác nhau thì gói thầu có nhiều hợp đồng; c) Trường hợp giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của tất cả các nhà thầu vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật của một phần vượt giá trị ước tính của phần đó trong giá gói thầu làm tổng giá đề nghị trúng thầu vượt giá gói thầu hoặc giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của nhà thầu xếp hạng thứ nhất ở một hoặc một số phần cao hơn giá trị ước tính của một hoặc một số phần đó trong giá gói thầu làm tổng giá đề nghị trúng thầu vượt giá gói thầu thì chủ đầu tư căn cứ quy định tại khoản 7 và khoản 8 Điều này để xử lý tình huống đối với các phần này. Việc xử lý tình huống trong trường hợp giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) ở một phần của tất cả các nhà thầu tham dự phần đó vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật và cao hơn giá trị ước tính của phần đó trong giá gói thầu đối với thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế, dịch vụ kỹ thuật thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế (nếu có).",Trong trường hợp nào chủ đầu tư được phép tách phần của gói thầu ra thành gói thầu riêng biệt?,Trường hợp có một phần hoặc nhiều phần thuộc gói thầu không có nhà thầu tham dự thầu hoặc không có nhà thầu đáp ứng yêu cầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 10 . Đối với gói thầu chia phần: a) Trường hợp có một phần hoặc nhiều phần thuộc gói thầu không có nhà thầu tham dự thầu hoặc không có nhà thầu đáp ứng yêu cầu, chủ đầu tư báo cáo người có thẩm quyền cho phép tách phần đó ra thành gói thầu riêng biệt để tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định; b) Trường hợp một nhà thầu trúng thầu tất cả các phần thì gói thầu có một hợp đồng. Trường hợp nhiều nhà thầu trúng thầu các phần khác nhau thì gói thầu có nhiều hợp đồng; c) Trường hợp giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của tất cả các nhà thầu vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật của một phần vượt giá trị ước tính của phần đó trong giá gói thầu làm tổng giá đề nghị trúng thầu vượt giá gói thầu hoặc giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của nhà thầu xếp hạng thứ nhất ở một hoặc một số phần cao hơn giá trị ước tính của một hoặc một số phần đó trong giá gói thầu làm tổng giá đề nghị trúng thầu vượt giá gói thầu thì chủ đầu tư căn cứ quy định tại khoản 7 và khoản 8 Điều này để xử lý tình huống đối với các phần này. Việc xử lý tình huống trong trường hợp giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) ở một phần của tất cả các nhà thầu tham dự phần đó vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật và cao hơn giá trị ước tính của phần đó trong giá gói thầu đối với thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế, dịch vụ kỹ thuật thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế (nếu có).",Khi một nhà thầu trúng thầu tất cả các phần thì gói thầu có bao nhiêu hợp đồng?,Trường hợp một nhà thầu trúng thầu tất cả các phần thì gói thầu có một hợp đồng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 10 . Đối với gói thầu chia phần: a) Trường hợp có một phần hoặc nhiều phần thuộc gói thầu không có nhà thầu tham dự thầu hoặc không có nhà thầu đáp ứng yêu cầu, chủ đầu tư báo cáo người có thẩm quyền cho phép tách phần đó ra thành gói thầu riêng biệt để tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định; b) Trường hợp một nhà thầu trúng thầu tất cả các phần thì gói thầu có một hợp đồng. Trường hợp nhiều nhà thầu trúng thầu các phần khác nhau thì gói thầu có nhiều hợp đồng; c) Trường hợp giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của tất cả các nhà thầu vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật của một phần vượt giá trị ước tính của phần đó trong giá gói thầu làm tổng giá đề nghị trúng thầu vượt giá gói thầu hoặc giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của nhà thầu xếp hạng thứ nhất ở một hoặc một số phần cao hơn giá trị ước tính của một hoặc một số phần đó trong giá gói thầu làm tổng giá đề nghị trúng thầu vượt giá gói thầu thì chủ đầu tư căn cứ quy định tại khoản 7 và khoản 8 Điều này để xử lý tình huống đối với các phần này. Việc xử lý tình huống trong trường hợp giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) ở một phần của tất cả các nhà thầu tham dự phần đó vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật và cao hơn giá trị ước tính của phần đó trong giá gói thầu đối với thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế, dịch vụ kỹ thuật thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế (nếu có).","Trong trường hợp giá dự thầu vượt giá gói thầu, chủ đầu tư căn cứ vào điều gì để xử lý tình huống?",Chủ đầu tư căn cứ quy định tại khoản 7 và khoản 8 Điều này để xử lý tình huống đối với các phần này. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 10 . Đối với gói thầu chia phần: a) Trường hợp có một phần hoặc nhiều phần thuộc gói thầu không có nhà thầu tham dự thầu hoặc không có nhà thầu đáp ứng yêu cầu, chủ đầu tư báo cáo người có thẩm quyền cho phép tách phần đó ra thành gói thầu riêng biệt để tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định; b) Trường hợp một nhà thầu trúng thầu tất cả các phần thì gói thầu có một hợp đồng. Trường hợp nhiều nhà thầu trúng thầu các phần khác nhau thì gói thầu có nhiều hợp đồng; c) Trường hợp giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của tất cả các nhà thầu vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật của một phần vượt giá trị ước tính của phần đó trong giá gói thầu làm tổng giá đề nghị trúng thầu vượt giá gói thầu hoặc giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của nhà thầu xếp hạng thứ nhất ở một hoặc một số phần cao hơn giá trị ước tính của một hoặc một số phần đó trong giá gói thầu làm tổng giá đề nghị trúng thầu vượt giá gói thầu thì chủ đầu tư căn cứ quy định tại khoản 7 và khoản 8 Điều này để xử lý tình huống đối với các phần này. Việc xử lý tình huống trong trường hợp giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) ở một phần của tất cả các nhà thầu tham dự phần đó vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật và cao hơn giá trị ước tính của phần đó trong giá gói thầu đối với thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế, dịch vụ kỹ thuật thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế (nếu có).","Khi giá dự thầu vượt giá gói thầu, việc xử lý tình huống áp dụng cho loại hàng hóa/dịch vụ nào theo hướng dẫn của Bộ Y tế?","Việc xử lý tình huống áp dụng cho thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế, dịch vụ kỹ thuật thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 10 . Đối với gói thầu chia phần: a) Trường hợp có một phần hoặc nhiều phần thuộc gói thầu không có nhà thầu tham dự thầu hoặc không có nhà thầu đáp ứng yêu cầu, chủ đầu tư báo cáo người có thẩm quyền cho phép tách phần đó ra thành gói thầu riêng biệt để tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định; b) Trường hợp một nhà thầu trúng thầu tất cả các phần thì gói thầu có một hợp đồng. Trường hợp nhiều nhà thầu trúng thầu các phần khác nhau thì gói thầu có nhiều hợp đồng; c) Trường hợp giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của tất cả các nhà thầu vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật của một phần vượt giá trị ước tính của phần đó trong giá gói thầu làm tổng giá đề nghị trúng thầu vượt giá gói thầu hoặc giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của nhà thầu xếp hạng thứ nhất ở một hoặc một số phần cao hơn giá trị ước tính của một hoặc một số phần đó trong giá gói thầu làm tổng giá đề nghị trúng thầu vượt giá gói thầu thì chủ đầu tư căn cứ quy định tại khoản 7 và khoản 8 Điều này để xử lý tình huống đối với các phần này. Việc xử lý tình huống trong trường hợp giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) ở một phần của tất cả các nhà thầu tham dự phần đó vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật và cao hơn giá trị ước tính của phần đó trong giá gói thầu đối với thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế, dịch vụ kỹ thuật thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế (nếu có).",Khi nào chủ đầu tư được phép tách phần của gói thầu ra thành gói thầu riêng biệt?,Khi có một phần hoặc nhiều phần thuộc gói thầu không có nhà thầu tham dự thầu hoặc không có nhà thầu đáp ứng yêu cầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 11 . Trường hợp hồ sơ dự thầu có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp khác thường, ảnh hưởng đến chất lượng gói thầu hoặc gói thầu xây lắp có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) nhỏ hơn 70% giá gói thầu thì chủ đầu tư xử lý tình huống như sau: a) Yêu cầu nhà thầu giải thích, làm rõ về tính khả thi của giá dự thầu khác thường đó và các chi phí cấu thành giá dự thầu. Nhà thầu phải chứng minh sự phù hợp giữa giá dự thầu với phạm vi công việc, giải pháp thực hiện do nhà thầu đề xuất, tiến độ thực hiện và các yêu cầu khác của hồ sơ mời thầu. Nếu sự giải thích của nhà thầu không đủ rõ, không có tính thuyết phục thì không chấp nhận giá dự thầu đó, đồng thời coi các hạng mục có giá chào thấp khác thường dẫn đến giá dự thầu thấp khác thường như là sai lệch thiếu và tiến hành hiệu chỉnh sai lệch đối với các hạng mục này theo quy định tại khoản 2 Điều 30 của Nghị định này. Việc hiệu chỉnh sai lệch chỉ nhằm mục đích so sánh, xếp hạng nhà thầu. Trường hợp sau hiệu chỉnh sai lệch nhà thầu vẫn xếp thứ nhất thì giá đề nghị trúng thầu không bao gồm giá trị hiệu chỉnh sai lệch quy định tại điểm này. b) Trường hợp để đề phòng rủi ro, chủ đầu tư có thể quy định giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng lớn hơn 10% nhưng không quá 30% giá hợp đồng và phải được người có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.","Trong trường hợp giá dự thầu sau sửa lỗi nhỏ hơn 70% giá gói thầu, chủ đầu tư phải xử lý tình huống như thế nào?",Yêu cầu nhà thầu giải thích và làm rõ về tính khả thi của giá dự thầu khác thường đó. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 11 . Trường hợp hồ sơ dự thầu có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp khác thường, ảnh hưởng đến chất lượng gói thầu hoặc gói thầu xây lắp có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) nhỏ hơn 70% giá gói thầu thì chủ đầu tư xử lý tình huống như sau: a) Yêu cầu nhà thầu giải thích, làm rõ về tính khả thi của giá dự thầu khác thường đó và các chi phí cấu thành giá dự thầu. Nhà thầu phải chứng minh sự phù hợp giữa giá dự thầu với phạm vi công việc, giải pháp thực hiện do nhà thầu đề xuất, tiến độ thực hiện và các yêu cầu khác của hồ sơ mời thầu. Nếu sự giải thích của nhà thầu không đủ rõ, không có tính thuyết phục thì không chấp nhận giá dự thầu đó, đồng thời coi các hạng mục có giá chào thấp khác thường dẫn đến giá dự thầu thấp khác thường như là sai lệch thiếu và tiến hành hiệu chỉnh sai lệch đối với các hạng mục này theo quy định tại khoản 2 Điều 30 của Nghị định này. Việc hiệu chỉnh sai lệch chỉ nhằm mục đích so sánh, xếp hạng nhà thầu. Trường hợp sau hiệu chỉnh sai lệch nhà thầu vẫn xếp thứ nhất thì giá đề nghị trúng thầu không bao gồm giá trị hiệu chỉnh sai lệch quy định tại điểm này. b) Trường hợp để đề phòng rủi ro, chủ đầu tư có thể quy định giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng lớn hơn 10% nhưng không quá 30% giá hợp đồng và phải được người có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.",Chủ đầu tư có thể quy định giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng lớn hơn bao nhiêu % giá hợp đồng?,Lớn hơn 10% nhưng không quá 30% giá hợp đồng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 11 . Trường hợp hồ sơ dự thầu có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp khác thường, ảnh hưởng đến chất lượng gói thầu hoặc gói thầu xây lắp có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) nhỏ hơn 70% giá gói thầu thì chủ đầu tư xử lý tình huống như sau: a) Yêu cầu nhà thầu giải thích, làm rõ về tính khả thi của giá dự thầu khác thường đó và các chi phí cấu thành giá dự thầu. Nhà thầu phải chứng minh sự phù hợp giữa giá dự thầu với phạm vi công việc, giải pháp thực hiện do nhà thầu đề xuất, tiến độ thực hiện và các yêu cầu khác của hồ sơ mời thầu. Nếu sự giải thích của nhà thầu không đủ rõ, không có tính thuyết phục thì không chấp nhận giá dự thầu đó, đồng thời coi các hạng mục có giá chào thấp khác thường dẫn đến giá dự thầu thấp khác thường như là sai lệch thiếu và tiến hành hiệu chỉnh sai lệch đối với các hạng mục này theo quy định tại khoản 2 Điều 30 của Nghị định này. Việc hiệu chỉnh sai lệch chỉ nhằm mục đích so sánh, xếp hạng nhà thầu. Trường hợp sau hiệu chỉnh sai lệch nhà thầu vẫn xếp thứ nhất thì giá đề nghị trúng thầu không bao gồm giá trị hiệu chỉnh sai lệch quy định tại điểm này. b) Trường hợp để đề phòng rủi ro, chủ đầu tư có thể quy định giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng lớn hơn 10% nhưng không quá 30% giá hợp đồng và phải được người có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.",Nhà thầu phải chứng minh sự phù hợp giữa giá dự thầu với điều gì?,"Phù hợp với phạm vi công việc, giải pháp thực hiện, tiến độ thực hiện và các yêu cầu khác của hồ sơ mời thầu." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 11 . Trường hợp hồ sơ dự thầu có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp khác thường, ảnh hưởng đến chất lượng gói thầu hoặc gói thầu xây lắp có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) nhỏ hơn 70% giá gói thầu thì chủ đầu tư xử lý tình huống như sau: a) Yêu cầu nhà thầu giải thích, làm rõ về tính khả thi của giá dự thầu khác thường đó và các chi phí cấu thành giá dự thầu. Nhà thầu phải chứng minh sự phù hợp giữa giá dự thầu với phạm vi công việc, giải pháp thực hiện do nhà thầu đề xuất, tiến độ thực hiện và các yêu cầu khác của hồ sơ mời thầu. Nếu sự giải thích của nhà thầu không đủ rõ, không có tính thuyết phục thì không chấp nhận giá dự thầu đó, đồng thời coi các hạng mục có giá chào thấp khác thường dẫn đến giá dự thầu thấp khác thường như là sai lệch thiếu và tiến hành hiệu chỉnh sai lệch đối với các hạng mục này theo quy định tại khoản 2 Điều 30 của Nghị định này. Việc hiệu chỉnh sai lệch chỉ nhằm mục đích so sánh, xếp hạng nhà thầu. Trường hợp sau hiệu chỉnh sai lệch nhà thầu vẫn xếp thứ nhất thì giá đề nghị trúng thầu không bao gồm giá trị hiệu chỉnh sai lệch quy định tại điểm này. b) Trường hợp để đề phòng rủi ro, chủ đầu tư có thể quy định giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng lớn hơn 10% nhưng không quá 30% giá hợp đồng và phải được người có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.",Mục đích của việc hiệu chỉnh sai lệch là gì?,"Mục đích so sánh, xếp hạng nhà thầu." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 11 . Trường hợp hồ sơ dự thầu có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp khác thường, ảnh hưởng đến chất lượng gói thầu hoặc gói thầu xây lắp có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) nhỏ hơn 70% giá gói thầu thì chủ đầu tư xử lý tình huống như sau: a) Yêu cầu nhà thầu giải thích, làm rõ về tính khả thi của giá dự thầu khác thường đó và các chi phí cấu thành giá dự thầu. Nhà thầu phải chứng minh sự phù hợp giữa giá dự thầu với phạm vi công việc, giải pháp thực hiện do nhà thầu đề xuất, tiến độ thực hiện và các yêu cầu khác của hồ sơ mời thầu. Nếu sự giải thích của nhà thầu không đủ rõ, không có tính thuyết phục thì không chấp nhận giá dự thầu đó, đồng thời coi các hạng mục có giá chào thấp khác thường dẫn đến giá dự thầu thấp khác thường như là sai lệch thiếu và tiến hành hiệu chỉnh sai lệch đối với các hạng mục này theo quy định tại khoản 2 Điều 30 của Nghị định này. Việc hiệu chỉnh sai lệch chỉ nhằm mục đích so sánh, xếp hạng nhà thầu. Trường hợp sau hiệu chỉnh sai lệch nhà thầu vẫn xếp thứ nhất thì giá đề nghị trúng thầu không bao gồm giá trị hiệu chỉnh sai lệch quy định tại điểm này. b) Trường hợp để đề phòng rủi ro, chủ đầu tư có thể quy định giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng lớn hơn 10% nhưng không quá 30% giá hợp đồng và phải được người có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.","Trong trường hợp sau hiệu chỉnh sai lệch nhà thầu vẫn xếp thứ nhất, giá đề nghị trúng thầu có bao gồm giá trị hiệu chỉnh sai lệch không?",Không bao gồm giá trị hiệu chỉnh sai lệch quy định. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 13 . Trường hợp trong hồ sơ mời thầu quy định nhà thầu được đề xuất biện pháp thi công khác với biện pháp thi công nêu trong hồ sơ mời thầu, phần sai khác giữa khối lượng công việc theo biện pháp thi công nêu trong hồ sơ mời thầu và khối lượng công việc theo biện pháp thi công do nhà thầu đề xuất sẽ không bị hiệu chỉnh sai lệch theo quy định tại khoản 2 Điều 30 của Nghị định này. Phần sai khác này không bị tính là sai lệch thiếu.","Trong trường hợp nhà thầu đề xuất biện pháp thi công khác với biện pháp thi công nêu trong hồ sơ mời thầu, phần sai khác không bị hiệu chỉnh sai lệch theo quy định tại đâu?",Điều 30 của Nghị định này. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 13 . Trường hợp trong hồ sơ mời thầu quy định nhà thầu được đề xuất biện pháp thi công khác với biện pháp thi công nêu trong hồ sơ mời thầu, phần sai khác giữa khối lượng công việc theo biện pháp thi công nêu trong hồ sơ mời thầu và khối lượng công việc theo biện pháp thi công do nhà thầu đề xuất sẽ không bị hiệu chỉnh sai lệch theo quy định tại khoản 2 Điều 30 của Nghị định này. Phần sai khác này không bị tính là sai lệch thiếu.","Phần sai khác giữa khối lượng công việc theo biện pháp thi công nêu trong hồ sơ mời thầu và khối lượng công việc theo biện pháp thi công do nhà thầu đề xuất không bị tính là sai lệch thiếu, đúng hay sai?",Đúng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 13 . Trường hợp trong hồ sơ mời thầu quy định nhà thầu được đề xuất biện pháp thi công khác với biện pháp thi công nêu trong hồ sơ mời thầu, phần sai khác giữa khối lượng công việc theo biện pháp thi công nêu trong hồ sơ mời thầu và khối lượng công việc theo biện pháp thi công do nhà thầu đề xuất sẽ không bị hiệu chỉnh sai lệch theo quy định tại khoản 2 Điều 30 của Nghị định này. Phần sai khác này không bị tính là sai lệch thiếu.","Trong trường hợp nhà thầu đề xuất biện pháp thi công khác, liệu khối lượng công việc có bị hiệu chỉnh sai lệch không?",Không. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 13 . Trường hợp trong hồ sơ mời thầu quy định nhà thầu được đề xuất biện pháp thi công khác với biện pháp thi công nêu trong hồ sơ mời thầu, phần sai khác giữa khối lượng công việc theo biện pháp thi công nêu trong hồ sơ mời thầu và khối lượng công việc theo biện pháp thi công do nhà thầu đề xuất sẽ không bị hiệu chỉnh sai lệch theo quy định tại khoản 2 Điều 30 của Nghị định này. Phần sai khác này không bị tính là sai lệch thiếu.","Biện pháp thi công do nhà thầu đề xuất khác với biện pháp thi công nêu trong hồ sơ mời thầu, thì phần sai khác không bị tính là sai lệch thiếu, đúng hay sai?",Đúng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 13 . Trường hợp trong hồ sơ mời thầu quy định nhà thầu được đề xuất biện pháp thi công khác với biện pháp thi công nêu trong hồ sơ mời thầu, phần sai khác giữa khối lượng công việc theo biện pháp thi công nêu trong hồ sơ mời thầu và khối lượng công việc theo biện pháp thi công do nhà thầu đề xuất sẽ không bị hiệu chỉnh sai lệch theo quy định tại khoản 2 Điều 30 của Nghị định này. Phần sai khác này không bị tính là sai lệch thiếu.","Theo Nghị định này, khi nhà thầu đề xuất biện pháp thi công khác, phần sai khác không bị hiệu chỉnh sai lệch theo quy định tại đâu?",Điều 30. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 14 . Trường hợp nhà thầu đang trong quá trình tham dự thầu nhưng bị sáp nhập thì nhà thầu sau khi sáp nhập được tiếp tục tham dự thầu và được thừa hưởng năng lực, kinh nghiệm trong đấu thầu của nhà thầu bị sáp nhập.",Nhà thầu bị sáp nhập trong quá trình tham dự thầu có được tiếp tục tham dự thầu không?,Nhà thầu sau khi sáp nhập được tiếp tục tham dự thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 14 . Trường hợp nhà thầu đang trong quá trình tham dự thầu nhưng bị sáp nhập thì nhà thầu sau khi sáp nhập được tiếp tục tham dự thầu và được thừa hưởng năng lực, kinh nghiệm trong đấu thầu của nhà thầu bị sáp nhập.",Nhà thầu sau khi sáp nhập có được thừa hưởng năng lực và kinh nghiệm từ nhà thầu bị sáp nhập không?,"Nhà thầu sau khi sáp nhập được thừa hưởng năng lực, kinh nghiệm từ nhà thầu bị sáp nhập." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 14 . Trường hợp nhà thầu đang trong quá trình tham dự thầu nhưng bị sáp nhập thì nhà thầu sau khi sáp nhập được tiếp tục tham dự thầu và được thừa hưởng năng lực, kinh nghiệm trong đấu thầu của nhà thầu bị sáp nhập.",Điều 132 của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 điều chỉnh về tình huống nào?,Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 14 . Trường hợp nhà thầu đang trong quá trình tham dự thầu nhưng bị sáp nhập thì nhà thầu sau khi sáp nhập được tiếp tục tham dự thầu và được thừa hưởng năng lực, kinh nghiệm trong đấu thầu của nhà thầu bị sáp nhập.",Nhà thầu bị sáp nhập có được tiếp tục tham dự thầu sau khi sáp nhập không?,Nhà thầu bị sáp nhập không được tiếp tục tham dự thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 14 . Trường hợp nhà thầu đang trong quá trình tham dự thầu nhưng bị sáp nhập thì nhà thầu sau khi sáp nhập được tiếp tục tham dự thầu và được thừa hưởng năng lực, kinh nghiệm trong đấu thầu của nhà thầu bị sáp nhập.",Nhà thầu sau khi sáp nhập có được thừa hưởng năng lực và kinh nghiệm từ nhà thầu bị sáp nhập không?,"Nhà thầu sau khi sáp nhập không được thừa hưởng năng lực, kinh nghiệm từ nhà thầu bị sáp nhập." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 15 . Trường hợp chi nhánh, xí nghiệp, văn phòng đại diện được tách ra khỏi pháp nhân theo quy định của pháp luật về dân sự thì nhà thầu tiếp nhận hoặc hình thành từ chi nhánh, xí nghiệp, văn phòng đại diện được kế thừa năng lực, kinh nghiệm trong đấu thầu mà chi nhánh, xí nghiệp, văn phòng đại diện đã thực hiện.","Nhà thầu tiếp nhận hoặc hình thành từ chi nhánh, xí nghiệp, văn phòng đại diện được kế thừa điều gì trong đấu thầu?","năng lực, kinh nghiệm." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 15 . Trường hợp chi nhánh, xí nghiệp, văn phòng đại diện được tách ra khỏi pháp nhân theo quy định của pháp luật về dân sự thì nhà thầu tiếp nhận hoặc hình thành từ chi nhánh, xí nghiệp, văn phòng đại diện được kế thừa năng lực, kinh nghiệm trong đấu thầu mà chi nhánh, xí nghiệp, văn phòng đại diện đã thực hiện.","Theo quy định của pháp luật về dân sự, khi nào chi nhánh, xí nghiệp, văn phòng đại diện được tách ra khỏi pháp nhân?",được tách ra khỏi pháp nhân theo quy định của pháp luật về dân sự. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 15 . Trường hợp chi nhánh, xí nghiệp, văn phòng đại diện được tách ra khỏi pháp nhân theo quy định của pháp luật về dân sự thì nhà thầu tiếp nhận hoặc hình thành từ chi nhánh, xí nghiệp, văn phòng đại diện được kế thừa năng lực, kinh nghiệm trong đấu thầu mà chi nhánh, xí nghiệp, văn phòng đại diện đã thực hiện.",Điều 132 của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 xử lý tình huống nào trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng?,tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 15 . Trường hợp chi nhánh, xí nghiệp, văn phòng đại diện được tách ra khỏi pháp nhân theo quy định của pháp luật về dân sự thì nhà thầu tiếp nhận hoặc hình thành từ chi nhánh, xí nghiệp, văn phòng đại diện được kế thừa năng lực, kinh nghiệm trong đấu thầu mà chi nhánh, xí nghiệp, văn phòng đại diện đã thực hiện.","Nhà thầu tiếp nhận hoặc hình thành từ chi nhánh, xí nghiệp, văn phòng đại diện được kế thừa điều gì trong đấu thầu mà chi nhánh, xí nghiệp, văn phòng đại diện đã thực hiện?","năng lực, kinh nghiệm trong đấu thầu." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 15 . Trường hợp chi nhánh, xí nghiệp, văn phòng đại diện được tách ra khỏi pháp nhân theo quy định của pháp luật về dân sự thì nhà thầu tiếp nhận hoặc hình thành từ chi nhánh, xí nghiệp, văn phòng đại diện được kế thừa năng lực, kinh nghiệm trong đấu thầu mà chi nhánh, xí nghiệp, văn phòng đại diện đã thực hiện.","Chi nhánh, xí nghiệp, văn phòng đại diện được tách ra khỏi pháp nhân theo quy định của pháp luật về cái gì?",dân sự. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 16 . Đối với gói thầu có áp dụng thương thảo hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật Đấu thầu, trường hợp nhà thầu xếp hạng thứ nhất không tiến hành thương thảo, không ký biên bản thương thảo, thương thảo không thành công, chủ đầu tư xem xét, quyết định theo một trong hai phương án sau đây: a) Mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo (nếu có) vào thương thảo. Nội dung thương thảo căn cứ vào hồ sơ dự thầu và giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của nhà thầu được mời vào thương thảo. Trường hợp thương thảo không thành công, bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định việc mời nhà thầu tiếp theo (nếu có) vào thương thảo hợp đồng; nội dung thương thảo căn cứ vào hồ sơ dự thầu và giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của nhà thầu được mời vào thương thảo hợp đồng. Trường hợp các nhà thầu được mời thương thảo hợp đồng nhưng từ chối thương thảo, không ký biên bản thương thảo, thương thảo không thành công thì chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu. Trường hợp nhà thầu xếp hạng tiếp theo được mời vào thương thảo hợp đồng theo quy định tại điểm này trong thời hạn còn hiệu lực của hồ sơ dự thầu mà không đến thương thảo hoặc có thương thảo mà không ký biên bản thương thảo thì không được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu. Trường hợp hồ sơ dự thầu của nhà thầu xếp hạng tiếp theo hết hiệu lực thì bên mời thầu phải yêu cầu nhà thầu gia hạn hiệu lực của hồ sơ dự thầu, bảo đảm dự thầu trước khi thương thảo hợp đồng. b) Hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu.","Trường hợp nhà thầu xếp hạng thứ nhất không tiến hành thương thảo, không ký biên bản thương thảo, thương thảo không thành công, chủ đầu tư có thể quyết định như thế nào?",Mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo hoặc hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 16 . Đối với gói thầu có áp dụng thương thảo hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật Đấu thầu, trường hợp nhà thầu xếp hạng thứ nhất không tiến hành thương thảo, không ký biên bản thương thảo, thương thảo không thành công, chủ đầu tư xem xét, quyết định theo một trong hai phương án sau đây: a) Mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo (nếu có) vào thương thảo. Nội dung thương thảo căn cứ vào hồ sơ dự thầu và giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của nhà thầu được mời vào thương thảo. Trường hợp thương thảo không thành công, bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định việc mời nhà thầu tiếp theo (nếu có) vào thương thảo hợp đồng; nội dung thương thảo căn cứ vào hồ sơ dự thầu và giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của nhà thầu được mời vào thương thảo hợp đồng. Trường hợp các nhà thầu được mời thương thảo hợp đồng nhưng từ chối thương thảo, không ký biên bản thương thảo, thương thảo không thành công thì chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu. Trường hợp nhà thầu xếp hạng tiếp theo được mời vào thương thảo hợp đồng theo quy định tại điểm này trong thời hạn còn hiệu lực của hồ sơ dự thầu mà không đến thương thảo hoặc có thương thảo mà không ký biên bản thương thảo thì không được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu. Trường hợp hồ sơ dự thầu của nhà thầu xếp hạng tiếp theo hết hiệu lực thì bên mời thầu phải yêu cầu nhà thầu gia hạn hiệu lực của hồ sơ dự thầu, bảo đảm dự thầu trước khi thương thảo hợp đồng. b) Hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu.","Trong trường hợp nhà thầu xếp hạng tiếp theo không đến thương thảo hoặc không ký biên bản thương thảo, nhà thầu có được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu không?",Không được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 16 . Đối với gói thầu có áp dụng thương thảo hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật Đấu thầu, trường hợp nhà thầu xếp hạng thứ nhất không tiến hành thương thảo, không ký biên bản thương thảo, thương thảo không thành công, chủ đầu tư xem xét, quyết định theo một trong hai phương án sau đây: a) Mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo (nếu có) vào thương thảo. Nội dung thương thảo căn cứ vào hồ sơ dự thầu và giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của nhà thầu được mời vào thương thảo. Trường hợp thương thảo không thành công, bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định việc mời nhà thầu tiếp theo (nếu có) vào thương thảo hợp đồng; nội dung thương thảo căn cứ vào hồ sơ dự thầu và giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của nhà thầu được mời vào thương thảo hợp đồng. Trường hợp các nhà thầu được mời thương thảo hợp đồng nhưng từ chối thương thảo, không ký biên bản thương thảo, thương thảo không thành công thì chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu. Trường hợp nhà thầu xếp hạng tiếp theo được mời vào thương thảo hợp đồng theo quy định tại điểm này trong thời hạn còn hiệu lực của hồ sơ dự thầu mà không đến thương thảo hoặc có thương thảo mà không ký biên bản thương thảo thì không được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu. Trường hợp hồ sơ dự thầu của nhà thầu xếp hạng tiếp theo hết hiệu lực thì bên mời thầu phải yêu cầu nhà thầu gia hạn hiệu lực của hồ sơ dự thầu, bảo đảm dự thầu trước khi thương thảo hợp đồng. b) Hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu.","Khi hồ sơ dự thầu của nhà thầu xếp hạng tiếp theo hết hiệu lực, bên mời thầu phải làm gì?","Yêu cầu nhà thầu gia hạn hiệu lực của hồ sơ dự thầu, bảo đảm dự thầu trước khi thương thảo hợp đồng." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 16 . Đối với gói thầu có áp dụng thương thảo hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật Đấu thầu, trường hợp nhà thầu xếp hạng thứ nhất không tiến hành thương thảo, không ký biên bản thương thảo, thương thảo không thành công, chủ đầu tư xem xét, quyết định theo một trong hai phương án sau đây: a) Mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo (nếu có) vào thương thảo. Nội dung thương thảo căn cứ vào hồ sơ dự thầu và giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của nhà thầu được mời vào thương thảo. Trường hợp thương thảo không thành công, bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định việc mời nhà thầu tiếp theo (nếu có) vào thương thảo hợp đồng; nội dung thương thảo căn cứ vào hồ sơ dự thầu và giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của nhà thầu được mời vào thương thảo hợp đồng. Trường hợp các nhà thầu được mời thương thảo hợp đồng nhưng từ chối thương thảo, không ký biên bản thương thảo, thương thảo không thành công thì chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu. Trường hợp nhà thầu xếp hạng tiếp theo được mời vào thương thảo hợp đồng theo quy định tại điểm này trong thời hạn còn hiệu lực của hồ sơ dự thầu mà không đến thương thảo hoặc có thương thảo mà không ký biên bản thương thảo thì không được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu. Trường hợp hồ sơ dự thầu của nhà thầu xếp hạng tiếp theo hết hiệu lực thì bên mời thầu phải yêu cầu nhà thầu gia hạn hiệu lực của hồ sơ dự thầu, bảo đảm dự thầu trước khi thương thảo hợp đồng. b) Hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu.","Trong trường hợp các nhà thầu được mời thương thảo hợp đồng từ chối thương thảo, không ký biên bản thương thảo, thương thảo không thành công, chủ đầu tư có thể quyết định như thế nào?",Hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 16 . Đối với gói thầu có áp dụng thương thảo hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật Đấu thầu, trường hợp nhà thầu xếp hạng thứ nhất không tiến hành thương thảo, không ký biên bản thương thảo, thương thảo không thành công, chủ đầu tư xem xét, quyết định theo một trong hai phương án sau đây: a) Mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo (nếu có) vào thương thảo. Nội dung thương thảo căn cứ vào hồ sơ dự thầu và giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của nhà thầu được mời vào thương thảo. Trường hợp thương thảo không thành công, bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định việc mời nhà thầu tiếp theo (nếu có) vào thương thảo hợp đồng; nội dung thương thảo căn cứ vào hồ sơ dự thầu và giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của nhà thầu được mời vào thương thảo hợp đồng. Trường hợp các nhà thầu được mời thương thảo hợp đồng nhưng từ chối thương thảo, không ký biên bản thương thảo, thương thảo không thành công thì chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu. Trường hợp nhà thầu xếp hạng tiếp theo được mời vào thương thảo hợp đồng theo quy định tại điểm này trong thời hạn còn hiệu lực của hồ sơ dự thầu mà không đến thương thảo hoặc có thương thảo mà không ký biên bản thương thảo thì không được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu. Trường hợp hồ sơ dự thầu của nhà thầu xếp hạng tiếp theo hết hiệu lực thì bên mời thầu phải yêu cầu nhà thầu gia hạn hiệu lực của hồ sơ dự thầu, bảo đảm dự thầu trước khi thương thảo hợp đồng. b) Hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu.","Khi nhà thầu xếp hạng thứ nhất không tiến hành thương thảo, không ký biên bản thương thảo, thương thảo không thành công, chủ đầu tư có thể mời ai vào thương thảo tiếp theo?",Mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo (nếu có) vào thương thảo. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 17 . Trường hợp giá đề nghị trúng thầu thấp dưới 50% giá gói thầu được duyệt thì chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu làm rõ các yếu tố cấu thành chi phí chào thầu, xem xét các bằng chứng liên quan theo hướng sau đây: a) Các yếu tố kinh tế liên quan đến biện pháp thi công, quy trình sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ; b) Giải pháp kinh tế được áp dụng hoặc các lợi thế đặc biệt của nhà thầu dẫn đến lợi thế về giá cả; c) Nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ, nhân sự cung cấp cho gói thầu, trong đó phải bảo đảm tuân thủ các quy định của pháp luật; Trường hợp thỏa mãn được các điều kiện quy định tại các điểm a, b và c khoản này thì hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của nhà thầu vẫn được chấp nhận trúng thầu. Trường hợp để đề phòng rủi ro, chủ đầu tư có thể quy định giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng lớn hơn 10% nhưng không quá 30% giá hợp đồng và phải được người có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản. Nhà thầu nhận được sự trợ cấp của bất kỳ tổ chức, cá nhân nào dẫn đến sự cạnh tranh không bình đẳng thì hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của nhà thầu sẽ bị loại.","Trong trường hợp giá đề nghị trúng thầu thấp dưới 50% giá gói thầu được duyệt, chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu làm gì?",Nhà thầu phải làm rõ các yếu tố cấu thành chi phí chào thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 17 . Trường hợp giá đề nghị trúng thầu thấp dưới 50% giá gói thầu được duyệt thì chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu làm rõ các yếu tố cấu thành chi phí chào thầu, xem xét các bằng chứng liên quan theo hướng sau đây: a) Các yếu tố kinh tế liên quan đến biện pháp thi công, quy trình sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ; b) Giải pháp kinh tế được áp dụng hoặc các lợi thế đặc biệt của nhà thầu dẫn đến lợi thế về giá cả; c) Nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ, nhân sự cung cấp cho gói thầu, trong đó phải bảo đảm tuân thủ các quy định của pháp luật; Trường hợp thỏa mãn được các điều kiện quy định tại các điểm a, b và c khoản này thì hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của nhà thầu vẫn được chấp nhận trúng thầu. Trường hợp để đề phòng rủi ro, chủ đầu tư có thể quy định giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng lớn hơn 10% nhưng không quá 30% giá hợp đồng và phải được người có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản. Nhà thầu nhận được sự trợ cấp của bất kỳ tổ chức, cá nhân nào dẫn đến sự cạnh tranh không bình đẳng thì hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của nhà thầu sẽ bị loại.",Nhà thầu có thể nhận được sự trợ cấp từ ai dẫn đến việc hồ sơ dự thầu bị loại?,Tổ chức hoặc cá nhân nào dẫn đến sự cạnh tranh không bình đẳng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 17 . Trường hợp giá đề nghị trúng thầu thấp dưới 50% giá gói thầu được duyệt thì chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu làm rõ các yếu tố cấu thành chi phí chào thầu, xem xét các bằng chứng liên quan theo hướng sau đây: a) Các yếu tố kinh tế liên quan đến biện pháp thi công, quy trình sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ; b) Giải pháp kinh tế được áp dụng hoặc các lợi thế đặc biệt của nhà thầu dẫn đến lợi thế về giá cả; c) Nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ, nhân sự cung cấp cho gói thầu, trong đó phải bảo đảm tuân thủ các quy định của pháp luật; Trường hợp thỏa mãn được các điều kiện quy định tại các điểm a, b và c khoản này thì hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của nhà thầu vẫn được chấp nhận trúng thầu. Trường hợp để đề phòng rủi ro, chủ đầu tư có thể quy định giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng lớn hơn 10% nhưng không quá 30% giá hợp đồng và phải được người có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản. Nhà thầu nhận được sự trợ cấp của bất kỳ tổ chức, cá nhân nào dẫn đến sự cạnh tranh không bình đẳng thì hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của nhà thầu sẽ bị loại.",Chủ đầu tư có thể quy định giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng lớn hơn bao nhiêu % giá hợp đồng?,Lớn hơn 10% nhưng không quá 30% giá hợp đồng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 17 . Trường hợp giá đề nghị trúng thầu thấp dưới 50% giá gói thầu được duyệt thì chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu làm rõ các yếu tố cấu thành chi phí chào thầu, xem xét các bằng chứng liên quan theo hướng sau đây: a) Các yếu tố kinh tế liên quan đến biện pháp thi công, quy trình sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ; b) Giải pháp kinh tế được áp dụng hoặc các lợi thế đặc biệt của nhà thầu dẫn đến lợi thế về giá cả; c) Nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ, nhân sự cung cấp cho gói thầu, trong đó phải bảo đảm tuân thủ các quy định của pháp luật; Trường hợp thỏa mãn được các điều kiện quy định tại các điểm a, b và c khoản này thì hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của nhà thầu vẫn được chấp nhận trúng thầu. Trường hợp để đề phòng rủi ro, chủ đầu tư có thể quy định giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng lớn hơn 10% nhưng không quá 30% giá hợp đồng và phải được người có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản. Nhà thầu nhận được sự trợ cấp của bất kỳ tổ chức, cá nhân nào dẫn đến sự cạnh tranh không bình đẳng thì hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của nhà thầu sẽ bị loại.","Nhà thầu cần bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật đối với nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ, nhân sự cung cấp cho gói thầu từ điều gì?",Từ các quy định của pháp luật. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 17 . Trường hợp giá đề nghị trúng thầu thấp dưới 50% giá gói thầu được duyệt thì chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu làm rõ các yếu tố cấu thành chi phí chào thầu, xem xét các bằng chứng liên quan theo hướng sau đây: a) Các yếu tố kinh tế liên quan đến biện pháp thi công, quy trình sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ; b) Giải pháp kinh tế được áp dụng hoặc các lợi thế đặc biệt của nhà thầu dẫn đến lợi thế về giá cả; c) Nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ, nhân sự cung cấp cho gói thầu, trong đó phải bảo đảm tuân thủ các quy định của pháp luật; Trường hợp thỏa mãn được các điều kiện quy định tại các điểm a, b và c khoản này thì hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của nhà thầu vẫn được chấp nhận trúng thầu. Trường hợp để đề phòng rủi ro, chủ đầu tư có thể quy định giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng lớn hơn 10% nhưng không quá 30% giá hợp đồng và phải được người có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản. Nhà thầu nhận được sự trợ cấp của bất kỳ tổ chức, cá nhân nào dẫn đến sự cạnh tranh không bình đẳng thì hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của nhà thầu sẽ bị loại.","Trong trường hợp thỏa mãn các điều kiện quy định tại các điểm a, b và c, hồ sơ dự thầu của nhà thầu vẫn được chấp nhận trúng thầu hay không?",Vẫn được chấp nhận trúng thầu. "Nhà thầu không được chào giá cao hơn giá nhà thầu đã chào sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có). Việc chào lại giá dự thầu thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 8 Điều này; h) Mời các nhà thầu này tham gia chào giá trực tuyến theo quy trình rút gọn. Nhà thầu không được chào giá cao hơn giá nhà thầu đã chào sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có).","Theo quy định của Điều 132, trường hợp nào sẽ được ưu tiên trước khi lựa chọn nhà thầu trúng thầu?",Trao thầu cho doanh nghiệp nhỏ và vừa do phụ nữ làm chủ. "Nhà thầu không được chào giá cao hơn giá nhà thầu đã chào sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có). Việc chào lại giá dự thầu thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 8 Điều này; h) Mời các nhà thầu này tham gia chào giá trực tuyến theo quy trình rút gọn. Nhà thầu không được chào giá cao hơn giá nhà thầu đã chào sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có).","Nhà thầu nào sẽ được ưu tiên nếu có nhiều nhà thầu được đánh giá tốt nhất, ngang nhau?",Nhà thầu có điểm kỹ thuật cao hơn hoặc có số tiêu chí đánh giá về kỹ thuật ở mức chấp nhận được ít hơn. "Nhà thầu không được chào giá cao hơn giá nhà thầu đã chào sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có). Việc chào lại giá dự thầu thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 8 Điều này; h) Mời các nhà thầu này tham gia chào giá trực tuyến theo quy trình rút gọn. Nhà thầu không được chào giá cao hơn giá nhà thầu đã chào sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có).","Trong trường hợp nào, nhà thầu được ưu tiên nếu có sử dụng số lượng lao động là thương binh, người khuyết tật từ 25% trở lên?","Trường hợp nhà thầu có sử dụng số lượng lao động là thương binh, người khuyết tật từ 25% trở lên có hợp đồng lao động với thời gian ký từ 03 tháng trở lên." "Nhà thầu không được chào giá cao hơn giá nhà thầu đã chào sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có). Việc chào lại giá dự thầu thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 8 Điều này; h) Mời các nhà thầu này tham gia chào giá trực tuyến theo quy trình rút gọn. Nhà thầu không được chào giá cao hơn giá nhà thầu đã chào sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có).",Nhà thầu nào sẽ được ưu tiên nếu có trụ sở chính ở địa phương nơi triển khai gói thầu?,Nhà thầu có trụ sở chính ở địa phương nơi triển khai gói thầu. "Nhà thầu không được chào giá cao hơn giá nhà thầu đã chào sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có). Việc chào lại giá dự thầu thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 8 Điều này; h) Mời các nhà thầu này tham gia chào giá trực tuyến theo quy trình rút gọn. Nhà thầu không được chào giá cao hơn giá nhà thầu đã chào sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có).","Khi có nhiều nhà thầu được đánh giá tốt nhất, ngang nhau, nhà thầu có thể làm gì để lựa chọn nhà thầu trúng thầu?",Chào lại giá dự thầu để lựa chọn nhà thầu có giá chào thấp nhất. "Nhà thầu không được chào giá cao hơn giá nhà thầu đã chào sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có). Việc chào lại giá dự thầu thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 8 Điều này; h) Mời các nhà thầu này tham gia chào giá trực tuyến theo quy trình rút gọn. Nhà thầu không được chào giá cao hơn giá nhà thầu đã chào sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có).",Nhà thầu có được chào giá cao hơn giá nhà thầu đã chào sau sửa lỗi không?,Không. "Trường hợp nhà thầu xếp hạng thứ hai không chấp nhận kết quả hoàn thiện hợp đồng, không ký kết hợp đồng với chủ đầu tư thì nhà thầu không được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu và chủ đầu tư xem xét, quyết định xử lý theo một trong hai phương án quy định tại điểm b hoặc điểm c khoản này. b) Mời nhà thầu xếp hạng thứ ba (nếu có) vào hoàn thiện dự thảo hợp đồng. Trường hợp nhà thầu xếp hạng thứ ba không chấp thuận hoàn thiện hợp đồng hoặc không gia hạn hoặc khôi phục hiệu lực của hồ sơ dự thầu, biện pháp bảo đảm dự thầu theo yêu cầu, chủ đầu tư xem xét, quyết định việc mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo (nếu có) vào hoàn thiện hợp đồng hoặc hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu. Nhà thầu được mời vào hoàn thiện hợp đồng phải gia hạn hoặc khôi phục hiệu lực của hồ sơ dự thầu, biện pháp bảo đảm dự thầu (trong trường hợp hết thời gian có hiệu lực) trong khoảng thời gian tối thiểu là 30 ngày kể từ ngày dự kiến bắt đầu tiến hành hoàn thiện hợp đồng. Việc hoàn thiện hợp đồng thực hiện theo quy định tại Điều 34 của Nghị định này. Nội dung hoàn thiện hợp đồng phải căn cứ vào hồ sơ dự thầu và giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của nhà thầu được mời vào hoàn thiện hợp đồng. Sau khi hoàn thiện hợp đồng với nhà thầu, chủ đầu tư hủy quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu trước đó và ban hành quyết định trúng thầu cho nhà thầu đã hoàn thiện hợp đồng trước khi ký kết hợp đồng với nhà thầu này. Trường hợp nhà thầu xếp hạng được mời vào hoàn thiện hợp đồng không chấp nhận kết quả hoàn thiện hợp đồng, không ký kết hợp đồng với chủ đầu tư thì nhà thầu không được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu và chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu. c) Hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu.","Trường hợp nhà thầu trúng thầu không tiến hành hoàn thiện hợp đồng, chủ đầu tư sẽ xử lý như thế nào?",a) Mời nhà thầu xếp hạng thứ hai vào hoàn thiện hợp đồng. "Trường hợp nhà thầu xếp hạng thứ hai không chấp nhận kết quả hoàn thiện hợp đồng, không ký kết hợp đồng với chủ đầu tư thì nhà thầu không được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu và chủ đầu tư xem xét, quyết định xử lý theo một trong hai phương án quy định tại điểm b hoặc điểm c khoản này. b) Mời nhà thầu xếp hạng thứ ba (nếu có) vào hoàn thiện dự thảo hợp đồng. Trường hợp nhà thầu xếp hạng thứ ba không chấp thuận hoàn thiện hợp đồng hoặc không gia hạn hoặc khôi phục hiệu lực của hồ sơ dự thầu, biện pháp bảo đảm dự thầu theo yêu cầu, chủ đầu tư xem xét, quyết định việc mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo (nếu có) vào hoàn thiện hợp đồng hoặc hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu. Nhà thầu được mời vào hoàn thiện hợp đồng phải gia hạn hoặc khôi phục hiệu lực của hồ sơ dự thầu, biện pháp bảo đảm dự thầu (trong trường hợp hết thời gian có hiệu lực) trong khoảng thời gian tối thiểu là 30 ngày kể từ ngày dự kiến bắt đầu tiến hành hoàn thiện hợp đồng. Việc hoàn thiện hợp đồng thực hiện theo quy định tại Điều 34 của Nghị định này. Nội dung hoàn thiện hợp đồng phải căn cứ vào hồ sơ dự thầu và giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của nhà thầu được mời vào hoàn thiện hợp đồng. Sau khi hoàn thiện hợp đồng với nhà thầu, chủ đầu tư hủy quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu trước đó và ban hành quyết định trúng thầu cho nhà thầu đã hoàn thiện hợp đồng trước khi ký kết hợp đồng với nhà thầu này. Trường hợp nhà thầu xếp hạng được mời vào hoàn thiện hợp đồng không chấp nhận kết quả hoàn thiện hợp đồng, không ký kết hợp đồng với chủ đầu tư thì nhà thầu không được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu và chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu. c) Hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu.","Trong trường hợp nhà thầu xếp hạng thứ hai không chấp thuận hoàn thiện hợp đồng, chủ đầu tư sẽ xử lý như thế nào?","Chủ đầu tư xem xét, quyết định xử lý theo một trong hai phương án quy định tại điểm b hoặc điểm c khoản này." "Trường hợp nhà thầu xếp hạng thứ hai không chấp nhận kết quả hoàn thiện hợp đồng, không ký kết hợp đồng với chủ đầu tư thì nhà thầu không được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu và chủ đầu tư xem xét, quyết định xử lý theo một trong hai phương án quy định tại điểm b hoặc điểm c khoản này. b) Mời nhà thầu xếp hạng thứ ba (nếu có) vào hoàn thiện dự thảo hợp đồng. Trường hợp nhà thầu xếp hạng thứ ba không chấp thuận hoàn thiện hợp đồng hoặc không gia hạn hoặc khôi phục hiệu lực của hồ sơ dự thầu, biện pháp bảo đảm dự thầu theo yêu cầu, chủ đầu tư xem xét, quyết định việc mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo (nếu có) vào hoàn thiện hợp đồng hoặc hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu. Nhà thầu được mời vào hoàn thiện hợp đồng phải gia hạn hoặc khôi phục hiệu lực của hồ sơ dự thầu, biện pháp bảo đảm dự thầu (trong trường hợp hết thời gian có hiệu lực) trong khoảng thời gian tối thiểu là 30 ngày kể từ ngày dự kiến bắt đầu tiến hành hoàn thiện hợp đồng. Việc hoàn thiện hợp đồng thực hiện theo quy định tại Điều 34 của Nghị định này. Nội dung hoàn thiện hợp đồng phải căn cứ vào hồ sơ dự thầu và giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của nhà thầu được mời vào hoàn thiện hợp đồng. Sau khi hoàn thiện hợp đồng với nhà thầu, chủ đầu tư hủy quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu trước đó và ban hành quyết định trúng thầu cho nhà thầu đã hoàn thiện hợp đồng trước khi ký kết hợp đồng với nhà thầu này. Trường hợp nhà thầu xếp hạng được mời vào hoàn thiện hợp đồng không chấp nhận kết quả hoàn thiện hợp đồng, không ký kết hợp đồng với chủ đầu tư thì nhà thầu không được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu và chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu. c) Hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu.","Nhà thầu xếp hạng thứ hai không chấp nhận kết quả hoàn thiện hợp đồng, không ký kết hợp đồng với chủ đầu tư sẽ không được hoàn trả điều gì?",Giá trị bảo đảm dự thầu. "Trường hợp nhà thầu xếp hạng thứ hai không chấp nhận kết quả hoàn thiện hợp đồng, không ký kết hợp đồng với chủ đầu tư thì nhà thầu không được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu và chủ đầu tư xem xét, quyết định xử lý theo một trong hai phương án quy định tại điểm b hoặc điểm c khoản này. b) Mời nhà thầu xếp hạng thứ ba (nếu có) vào hoàn thiện dự thảo hợp đồng. Trường hợp nhà thầu xếp hạng thứ ba không chấp thuận hoàn thiện hợp đồng hoặc không gia hạn hoặc khôi phục hiệu lực của hồ sơ dự thầu, biện pháp bảo đảm dự thầu theo yêu cầu, chủ đầu tư xem xét, quyết định việc mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo (nếu có) vào hoàn thiện hợp đồng hoặc hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu. Nhà thầu được mời vào hoàn thiện hợp đồng phải gia hạn hoặc khôi phục hiệu lực của hồ sơ dự thầu, biện pháp bảo đảm dự thầu (trong trường hợp hết thời gian có hiệu lực) trong khoảng thời gian tối thiểu là 30 ngày kể từ ngày dự kiến bắt đầu tiến hành hoàn thiện hợp đồng. Việc hoàn thiện hợp đồng thực hiện theo quy định tại Điều 34 của Nghị định này. Nội dung hoàn thiện hợp đồng phải căn cứ vào hồ sơ dự thầu và giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của nhà thầu được mời vào hoàn thiện hợp đồng. Sau khi hoàn thiện hợp đồng với nhà thầu, chủ đầu tư hủy quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu trước đó và ban hành quyết định trúng thầu cho nhà thầu đã hoàn thiện hợp đồng trước khi ký kết hợp đồng với nhà thầu này. Trường hợp nhà thầu xếp hạng được mời vào hoàn thiện hợp đồng không chấp nhận kết quả hoàn thiện hợp đồng, không ký kết hợp đồng với chủ đầu tư thì nhà thầu không được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu và chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu. c) Hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu.","Sau khi hoàn thiện hợp đồng với nhà thầu xếp hạng thứ hai, chủ đầu tư sẽ làm gì với quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu trước đó?",Hủy. "Trường hợp nhà thầu xếp hạng thứ hai không chấp nhận kết quả hoàn thiện hợp đồng, không ký kết hợp đồng với chủ đầu tư thì nhà thầu không được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu và chủ đầu tư xem xét, quyết định xử lý theo một trong hai phương án quy định tại điểm b hoặc điểm c khoản này. b) Mời nhà thầu xếp hạng thứ ba (nếu có) vào hoàn thiện dự thảo hợp đồng. Trường hợp nhà thầu xếp hạng thứ ba không chấp thuận hoàn thiện hợp đồng hoặc không gia hạn hoặc khôi phục hiệu lực của hồ sơ dự thầu, biện pháp bảo đảm dự thầu theo yêu cầu, chủ đầu tư xem xét, quyết định việc mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo (nếu có) vào hoàn thiện hợp đồng hoặc hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu. Nhà thầu được mời vào hoàn thiện hợp đồng phải gia hạn hoặc khôi phục hiệu lực của hồ sơ dự thầu, biện pháp bảo đảm dự thầu (trong trường hợp hết thời gian có hiệu lực) trong khoảng thời gian tối thiểu là 30 ngày kể từ ngày dự kiến bắt đầu tiến hành hoàn thiện hợp đồng. Việc hoàn thiện hợp đồng thực hiện theo quy định tại Điều 34 của Nghị định này. Nội dung hoàn thiện hợp đồng phải căn cứ vào hồ sơ dự thầu và giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của nhà thầu được mời vào hoàn thiện hợp đồng. Sau khi hoàn thiện hợp đồng với nhà thầu, chủ đầu tư hủy quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu trước đó và ban hành quyết định trúng thầu cho nhà thầu đã hoàn thiện hợp đồng trước khi ký kết hợp đồng với nhà thầu này. Trường hợp nhà thầu xếp hạng được mời vào hoàn thiện hợp đồng không chấp nhận kết quả hoàn thiện hợp đồng, không ký kết hợp đồng với chủ đầu tư thì nhà thầu không được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu và chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu. c) Hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu.","Trong trường hợp nhà thầu xếp hạng thứ hai không chấp nhận kết quả hoàn thiện hợp đồng, chủ đầu tư sẽ mời ai vào hoàn thiện dự thảo hợp đồng?",Nhà thầu xếp hạng thứ ba (nếu có). "Trường hợp nhà thầu xếp hạng thứ hai không chấp nhận kết quả hoàn thiện hợp đồng, không ký kết hợp đồng với chủ đầu tư thì nhà thầu không được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu và chủ đầu tư xem xét, quyết định xử lý theo một trong hai phương án quy định tại điểm b hoặc điểm c khoản này. b) Mời nhà thầu xếp hạng thứ ba (nếu có) vào hoàn thiện dự thảo hợp đồng. Trường hợp nhà thầu xếp hạng thứ ba không chấp thuận hoàn thiện hợp đồng hoặc không gia hạn hoặc khôi phục hiệu lực của hồ sơ dự thầu, biện pháp bảo đảm dự thầu theo yêu cầu, chủ đầu tư xem xét, quyết định việc mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo (nếu có) vào hoàn thiện hợp đồng hoặc hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu. Nhà thầu được mời vào hoàn thiện hợp đồng phải gia hạn hoặc khôi phục hiệu lực của hồ sơ dự thầu, biện pháp bảo đảm dự thầu (trong trường hợp hết thời gian có hiệu lực) trong khoảng thời gian tối thiểu là 30 ngày kể từ ngày dự kiến bắt đầu tiến hành hoàn thiện hợp đồng. Việc hoàn thiện hợp đồng thực hiện theo quy định tại Điều 34 của Nghị định này. Nội dung hoàn thiện hợp đồng phải căn cứ vào hồ sơ dự thầu và giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của nhà thầu được mời vào hoàn thiện hợp đồng. Sau khi hoàn thiện hợp đồng với nhà thầu, chủ đầu tư hủy quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu trước đó và ban hành quyết định trúng thầu cho nhà thầu đã hoàn thiện hợp đồng trước khi ký kết hợp đồng với nhà thầu này. Trường hợp nhà thầu xếp hạng được mời vào hoàn thiện hợp đồng không chấp nhận kết quả hoàn thiện hợp đồng, không ký kết hợp đồng với chủ đầu tư thì nhà thầu không được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu và chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu. c) Hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu.","Trường hợp nhà thầu xếp hạng thứ hai không chấp nhận kết quả hoàn thiện hợp đồng, không ký kết hợp đồng với chủ đầu tư thì nhà thầu có được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu không?",Không. "Trường hợp nhà thầu xếp hạng thứ hai không chấp nhận kết quả hoàn thiện hợp đồng, không ký kết hợp đồng với chủ đầu tư thì nhà thầu không được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu và chủ đầu tư xem xét, quyết định xử lý theo một trong hai phương án quy định tại điểm b hoặc điểm c khoản này. b) Mời nhà thầu xếp hạng thứ ba (nếu có) vào hoàn thiện dự thảo hợp đồng. Trường hợp nhà thầu xếp hạng thứ ba không chấp thuận hoàn thiện hợp đồng hoặc không gia hạn hoặc khôi phục hiệu lực của hồ sơ dự thầu, biện pháp bảo đảm dự thầu theo yêu cầu, chủ đầu tư xem xét, quyết định việc mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo (nếu có) vào hoàn thiện hợp đồng hoặc hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu. Nhà thầu được mời vào hoàn thiện hợp đồng phải gia hạn hoặc khôi phục hiệu lực của hồ sơ dự thầu, biện pháp bảo đảm dự thầu (trong trường hợp hết thời gian có hiệu lực) trong khoảng thời gian tối thiểu là 30 ngày kể từ ngày dự kiến bắt đầu tiến hành hoàn thiện hợp đồng. Việc hoàn thiện hợp đồng thực hiện theo quy định tại Điều 34 của Nghị định này. Nội dung hoàn thiện hợp đồng phải căn cứ vào hồ sơ dự thầu và giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của nhà thầu được mời vào hoàn thiện hợp đồng. Sau khi hoàn thiện hợp đồng với nhà thầu, chủ đầu tư hủy quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu trước đó và ban hành quyết định trúng thầu cho nhà thầu đã hoàn thiện hợp đồng trước khi ký kết hợp đồng với nhà thầu này. Trường hợp nhà thầu xếp hạng được mời vào hoàn thiện hợp đồng không chấp nhận kết quả hoàn thiện hợp đồng, không ký kết hợp đồng với chủ đầu tư thì nhà thầu không được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu và chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu. c) Hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu.","Trong trường hợp nhà thầu xếp hạng thứ ba không chấp thuận hoàn thiện hợp đồng, chủ đầu tư sẽ làm gì?",Mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào hoàn thiện hợp đồng hoặc hủy thầu. "Trường hợp nhà thầu xếp hạng thứ hai không chấp nhận kết quả hoàn thiện hợp đồng, không ký kết hợp đồng với chủ đầu tư thì nhà thầu không được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu và chủ đầu tư xem xét, quyết định xử lý theo một trong hai phương án quy định tại điểm b hoặc điểm c khoản này. b) Mời nhà thầu xếp hạng thứ ba (nếu có) vào hoàn thiện dự thảo hợp đồng. Trường hợp nhà thầu xếp hạng thứ ba không chấp thuận hoàn thiện hợp đồng hoặc không gia hạn hoặc khôi phục hiệu lực của hồ sơ dự thầu, biện pháp bảo đảm dự thầu theo yêu cầu, chủ đầu tư xem xét, quyết định việc mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo (nếu có) vào hoàn thiện hợp đồng hoặc hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu. Nhà thầu được mời vào hoàn thiện hợp đồng phải gia hạn hoặc khôi phục hiệu lực của hồ sơ dự thầu, biện pháp bảo đảm dự thầu (trong trường hợp hết thời gian có hiệu lực) trong khoảng thời gian tối thiểu là 30 ngày kể từ ngày dự kiến bắt đầu tiến hành hoàn thiện hợp đồng. Việc hoàn thiện hợp đồng thực hiện theo quy định tại Điều 34 của Nghị định này. Nội dung hoàn thiện hợp đồng phải căn cứ vào hồ sơ dự thầu và giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của nhà thầu được mời vào hoàn thiện hợp đồng. Sau khi hoàn thiện hợp đồng với nhà thầu, chủ đầu tư hủy quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu trước đó và ban hành quyết định trúng thầu cho nhà thầu đã hoàn thiện hợp đồng trước khi ký kết hợp đồng với nhà thầu này. Trường hợp nhà thầu xếp hạng được mời vào hoàn thiện hợp đồng không chấp nhận kết quả hoàn thiện hợp đồng, không ký kết hợp đồng với chủ đầu tư thì nhà thầu không được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu và chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu. c) Hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu.",Nhà thầu được mời vào hoàn thiện hợp đồng phải gia hạn hoặc khôi phục hiệu lực của hồ sơ dự thầu trong khoảng thời gian bao lâu?,30 ngày. "Trường hợp nhà thầu xếp hạng thứ hai không chấp nhận kết quả hoàn thiện hợp đồng, không ký kết hợp đồng với chủ đầu tư thì nhà thầu không được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu và chủ đầu tư xem xét, quyết định xử lý theo một trong hai phương án quy định tại điểm b hoặc điểm c khoản này. b) Mời nhà thầu xếp hạng thứ ba (nếu có) vào hoàn thiện dự thảo hợp đồng. Trường hợp nhà thầu xếp hạng thứ ba không chấp thuận hoàn thiện hợp đồng hoặc không gia hạn hoặc khôi phục hiệu lực của hồ sơ dự thầu, biện pháp bảo đảm dự thầu theo yêu cầu, chủ đầu tư xem xét, quyết định việc mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo (nếu có) vào hoàn thiện hợp đồng hoặc hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu. Nhà thầu được mời vào hoàn thiện hợp đồng phải gia hạn hoặc khôi phục hiệu lực của hồ sơ dự thầu, biện pháp bảo đảm dự thầu (trong trường hợp hết thời gian có hiệu lực) trong khoảng thời gian tối thiểu là 30 ngày kể từ ngày dự kiến bắt đầu tiến hành hoàn thiện hợp đồng. Việc hoàn thiện hợp đồng thực hiện theo quy định tại Điều 34 của Nghị định này. Nội dung hoàn thiện hợp đồng phải căn cứ vào hồ sơ dự thầu và giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của nhà thầu được mời vào hoàn thiện hợp đồng. Sau khi hoàn thiện hợp đồng với nhà thầu, chủ đầu tư hủy quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu trước đó và ban hành quyết định trúng thầu cho nhà thầu đã hoàn thiện hợp đồng trước khi ký kết hợp đồng với nhà thầu này. Trường hợp nhà thầu xếp hạng được mời vào hoàn thiện hợp đồng không chấp nhận kết quả hoàn thiện hợp đồng, không ký kết hợp đồng với chủ đầu tư thì nhà thầu không được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu và chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu. c) Hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu.",Nội dung hoàn thiện hợp đồng phải căn cứ vào điều gì?,Hồ sơ dự thầu và giá dự thầu sau sửa lỗi. "Trường hợp nhà thầu xếp hạng thứ hai không chấp nhận kết quả hoàn thiện hợp đồng, không ký kết hợp đồng với chủ đầu tư thì nhà thầu không được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu và chủ đầu tư xem xét, quyết định xử lý theo một trong hai phương án quy định tại điểm b hoặc điểm c khoản này. b) Mời nhà thầu xếp hạng thứ ba (nếu có) vào hoàn thiện dự thảo hợp đồng. Trường hợp nhà thầu xếp hạng thứ ba không chấp thuận hoàn thiện hợp đồng hoặc không gia hạn hoặc khôi phục hiệu lực của hồ sơ dự thầu, biện pháp bảo đảm dự thầu theo yêu cầu, chủ đầu tư xem xét, quyết định việc mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo (nếu có) vào hoàn thiện hợp đồng hoặc hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu. Nhà thầu được mời vào hoàn thiện hợp đồng phải gia hạn hoặc khôi phục hiệu lực của hồ sơ dự thầu, biện pháp bảo đảm dự thầu (trong trường hợp hết thời gian có hiệu lực) trong khoảng thời gian tối thiểu là 30 ngày kể từ ngày dự kiến bắt đầu tiến hành hoàn thiện hợp đồng. Việc hoàn thiện hợp đồng thực hiện theo quy định tại Điều 34 của Nghị định này. Nội dung hoàn thiện hợp đồng phải căn cứ vào hồ sơ dự thầu và giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của nhà thầu được mời vào hoàn thiện hợp đồng. Sau khi hoàn thiện hợp đồng với nhà thầu, chủ đầu tư hủy quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu trước đó và ban hành quyết định trúng thầu cho nhà thầu đã hoàn thiện hợp đồng trước khi ký kết hợp đồng với nhà thầu này. Trường hợp nhà thầu xếp hạng được mời vào hoàn thiện hợp đồng không chấp nhận kết quả hoàn thiện hợp đồng, không ký kết hợp đồng với chủ đầu tư thì nhà thầu không được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu và chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu. c) Hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu.","Trường hợp nhà thầu xếp hạng được mời vào hoàn thiện hợp đồng không chấp nhận kết quả hoàn thiện hợp đồng, chủ đầu tư sẽ làm gì?",Hủy thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 2 . Trường hợp gói thầu có dự toán được duyệt sau khi phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mà dự toán gói thầu cao hơn hoặc thấp hơn giá gói thầu ghi trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu thì dự toán đó sẽ thay thế giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo nguyên tắc sau đây: a) Trường hợp dự toán gói thầu được duyệt cao hơn giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu nhưng bảo đảm giá trị cao hơn đó không làm vượt tổng mức đầu tư của dự án, dự toán mua sắm thì không phải điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Trường hợp giá trị cao hơn đó làm vượt tổng mức đầu tư của dự án, dự toán mua sắm thì phải điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu; nếu hình thức lựa chọn nhà thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã duyệt không còn phù hợp thì phải điều chỉnh hình thức lựa chọn nhà thầu; b) Trường hợp dự toán gói thầu được duyệt thấp hơn giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu mà không làm thay đổi hình thức lựa chọn nhà thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã duyệt thì không phải điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu; trường hợp cần điều chỉnh hình thức lựa chọn nhà thầu cho phù hợp với giá trị mới của gói thầu theo dự toán được duyệt thì phải tiến hành điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu.","Khi dự toán gói thầu được duyệt cao hơn giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu nhưng không làm vượt tổng mức đầu tư của dự án, dự toán mua sắm thì có cần điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu không?",Không cần điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 2 . Trường hợp gói thầu có dự toán được duyệt sau khi phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mà dự toán gói thầu cao hơn hoặc thấp hơn giá gói thầu ghi trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu thì dự toán đó sẽ thay thế giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo nguyên tắc sau đây: a) Trường hợp dự toán gói thầu được duyệt cao hơn giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu nhưng bảo đảm giá trị cao hơn đó không làm vượt tổng mức đầu tư của dự án, dự toán mua sắm thì không phải điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Trường hợp giá trị cao hơn đó làm vượt tổng mức đầu tư của dự án, dự toán mua sắm thì phải điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu; nếu hình thức lựa chọn nhà thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã duyệt không còn phù hợp thì phải điều chỉnh hình thức lựa chọn nhà thầu; b) Trường hợp dự toán gói thầu được duyệt thấp hơn giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu mà không làm thay đổi hình thức lựa chọn nhà thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã duyệt thì không phải điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu; trường hợp cần điều chỉnh hình thức lựa chọn nhà thầu cho phù hợp với giá trị mới của gói thầu theo dự toán được duyệt thì phải tiến hành điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu.",Khi dự toán gói thầu được duyệt thấp hơn giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu mà không làm thay đổi hình thức lựa chọn nhà thầu đã duyệt thì có cần điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu không?,Không cần điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 2 . Trường hợp gói thầu có dự toán được duyệt sau khi phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mà dự toán gói thầu cao hơn hoặc thấp hơn giá gói thầu ghi trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu thì dự toán đó sẽ thay thế giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo nguyên tắc sau đây: a) Trường hợp dự toán gói thầu được duyệt cao hơn giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu nhưng bảo đảm giá trị cao hơn đó không làm vượt tổng mức đầu tư của dự án, dự toán mua sắm thì không phải điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Trường hợp giá trị cao hơn đó làm vượt tổng mức đầu tư của dự án, dự toán mua sắm thì phải điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu; nếu hình thức lựa chọn nhà thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã duyệt không còn phù hợp thì phải điều chỉnh hình thức lựa chọn nhà thầu; b) Trường hợp dự toán gói thầu được duyệt thấp hơn giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu mà không làm thay đổi hình thức lựa chọn nhà thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã duyệt thì không phải điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu; trường hợp cần điều chỉnh hình thức lựa chọn nhà thầu cho phù hợp với giá trị mới của gói thầu theo dự toán được duyệt thì phải tiến hành điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu.","Khi giá trị cao hơn dự toán gói thầu làm vượt tổng mức đầu tư của dự án, dự toán mua sắm thì cần phải điều chỉnh điều gì?",Cần phải điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 2 . Trường hợp gói thầu có dự toán được duyệt sau khi phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mà dự toán gói thầu cao hơn hoặc thấp hơn giá gói thầu ghi trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu thì dự toán đó sẽ thay thế giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo nguyên tắc sau đây: a) Trường hợp dự toán gói thầu được duyệt cao hơn giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu nhưng bảo đảm giá trị cao hơn đó không làm vượt tổng mức đầu tư của dự án, dự toán mua sắm thì không phải điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Trường hợp giá trị cao hơn đó làm vượt tổng mức đầu tư của dự án, dự toán mua sắm thì phải điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu; nếu hình thức lựa chọn nhà thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã duyệt không còn phù hợp thì phải điều chỉnh hình thức lựa chọn nhà thầu; b) Trường hợp dự toán gói thầu được duyệt thấp hơn giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu mà không làm thay đổi hình thức lựa chọn nhà thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã duyệt thì không phải điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu; trường hợp cần điều chỉnh hình thức lựa chọn nhà thầu cho phù hợp với giá trị mới của gói thầu theo dự toán được duyệt thì phải tiến hành điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu.","Trong trường hợp dự toán gói thầu được duyệt cao hơn giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu, nhưng không làm vượt tổng mức đầu tư của dự án, dự toán mua sắm thì cần phải điều chỉnh điều gì?",Không cần điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 2 . Trường hợp gói thầu có dự toán được duyệt sau khi phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mà dự toán gói thầu cao hơn hoặc thấp hơn giá gói thầu ghi trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu thì dự toán đó sẽ thay thế giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo nguyên tắc sau đây: a) Trường hợp dự toán gói thầu được duyệt cao hơn giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu nhưng bảo đảm giá trị cao hơn đó không làm vượt tổng mức đầu tư của dự án, dự toán mua sắm thì không phải điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Trường hợp giá trị cao hơn đó làm vượt tổng mức đầu tư của dự án, dự toán mua sắm thì phải điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu; nếu hình thức lựa chọn nhà thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã duyệt không còn phù hợp thì phải điều chỉnh hình thức lựa chọn nhà thầu; b) Trường hợp dự toán gói thầu được duyệt thấp hơn giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu mà không làm thay đổi hình thức lựa chọn nhà thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã duyệt thì không phải điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu; trường hợp cần điều chỉnh hình thức lựa chọn nhà thầu cho phù hợp với giá trị mới của gói thầu theo dự toán được duyệt thì phải tiến hành điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu.","Khi dự toán gói thầu được duyệt thấp hơn giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu mà không làm thay đổi hình thức lựa chọn nhà thầu đã duyệt, thì cần phải điều chỉnh điều gì?",Cần phải điều chỉnh hình thức lựa chọn nhà thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 20 . Trường hợp trong quá trình thực hiện hợp đồng, người có thẩm quyền quyết định không công nhận kết quả lựa chọn nhà thầu khi có bằng chứng nhà thầu trúng thầu có hành vi vi phạm quy định tại Điều 16 của Luật Đấu thầu hoặc nhà thầu trúng thầu có hành vi vi phạm quy định của pháp luật có liên quan dẫn đến không bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế hoặc làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu thì chủ đầu tư xử lý như sau: a) Tịch thu giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng của nhà thầu và thu hồi các khoản tạm ứng (nếu có); b) Thanh toán cho nhà thầu các phần công việc mà nhà thầu đã thực hiện, được nghiệm thu theo quy định trong hợp đồng; c) Chấm dứt hợp đồng với nhà thầu; d) Đăng tải thông tin nhà thầu vi phạm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định chấm dứt hợp đồng với nhà thầu vi phạm, đồng thời gửi quyết định chấm dứt hợp đồng và các tài liệu xử lý vi phạm khác (nếu có) đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, theo dõi. đ) Sau khi chấm dứt hợp đồng với nhà thầu trúng thầu trước đó, phần công việc chưa thực hiện được chỉ định thầu cho nhà thầu xếp thứ hai trong danh sách xếp hạng, trường hợp nhà thầu xếp thứ hai không chấp nhận ký hợp đồng thì chủ đầu tư chỉ định cho nhà thầu khác hoặc tách phần công việc chưa thực hiện thành gói thầu mới và tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định. Trường hợp cần thiết có thể xem xét, phê duyệt lại giá gói thầu đối với phần công việc chưa thực hiện để tổ chức đấu thầu. Trường hợp áp dụng chỉ định thầu, giá trị phần công việc chưa thực hiện được tính bằng giá trị ghi trong hợp đồng trừ đi giá trị của phần công việc đã thực hiện trước đó.","Khi nhà thầu trúng thầu vi phạm quy định, chủ đầu tư có thể xử lý như thế nào?",a) Tịch thu giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng của nhà thầu và thu hồi các khoản tạm ứng (nếu có). "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 20 . Trường hợp trong quá trình thực hiện hợp đồng, người có thẩm quyền quyết định không công nhận kết quả lựa chọn nhà thầu khi có bằng chứng nhà thầu trúng thầu có hành vi vi phạm quy định tại Điều 16 của Luật Đấu thầu hoặc nhà thầu trúng thầu có hành vi vi phạm quy định của pháp luật có liên quan dẫn đến không bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế hoặc làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu thì chủ đầu tư xử lý như sau: a) Tịch thu giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng của nhà thầu và thu hồi các khoản tạm ứng (nếu có); b) Thanh toán cho nhà thầu các phần công việc mà nhà thầu đã thực hiện, được nghiệm thu theo quy định trong hợp đồng; c) Chấm dứt hợp đồng với nhà thầu; d) Đăng tải thông tin nhà thầu vi phạm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định chấm dứt hợp đồng với nhà thầu vi phạm, đồng thời gửi quyết định chấm dứt hợp đồng và các tài liệu xử lý vi phạm khác (nếu có) đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, theo dõi. đ) Sau khi chấm dứt hợp đồng với nhà thầu trúng thầu trước đó, phần công việc chưa thực hiện được chỉ định thầu cho nhà thầu xếp thứ hai trong danh sách xếp hạng, trường hợp nhà thầu xếp thứ hai không chấp nhận ký hợp đồng thì chủ đầu tư chỉ định cho nhà thầu khác hoặc tách phần công việc chưa thực hiện thành gói thầu mới và tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định. Trường hợp cần thiết có thể xem xét, phê duyệt lại giá gói thầu đối với phần công việc chưa thực hiện để tổ chức đấu thầu. Trường hợp áp dụng chỉ định thầu, giá trị phần công việc chưa thực hiện được tính bằng giá trị ghi trong hợp đồng trừ đi giá trị của phần công việc đã thực hiện trước đó.","Sau khi chấm dứt hợp đồng với nhà thầu vi phạm, chủ đầu tư cần thực hiện các bước nào?",d) Đăng tải thông tin nhà thầu vi phạm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và gửi quyết định chấm dứt hợp đồng đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 20 . Trường hợp trong quá trình thực hiện hợp đồng, người có thẩm quyền quyết định không công nhận kết quả lựa chọn nhà thầu khi có bằng chứng nhà thầu trúng thầu có hành vi vi phạm quy định tại Điều 16 của Luật Đấu thầu hoặc nhà thầu trúng thầu có hành vi vi phạm quy định của pháp luật có liên quan dẫn đến không bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế hoặc làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu thì chủ đầu tư xử lý như sau: a) Tịch thu giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng của nhà thầu và thu hồi các khoản tạm ứng (nếu có); b) Thanh toán cho nhà thầu các phần công việc mà nhà thầu đã thực hiện, được nghiệm thu theo quy định trong hợp đồng; c) Chấm dứt hợp đồng với nhà thầu; d) Đăng tải thông tin nhà thầu vi phạm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định chấm dứt hợp đồng với nhà thầu vi phạm, đồng thời gửi quyết định chấm dứt hợp đồng và các tài liệu xử lý vi phạm khác (nếu có) đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, theo dõi. đ) Sau khi chấm dứt hợp đồng với nhà thầu trúng thầu trước đó, phần công việc chưa thực hiện được chỉ định thầu cho nhà thầu xếp thứ hai trong danh sách xếp hạng, trường hợp nhà thầu xếp thứ hai không chấp nhận ký hợp đồng thì chủ đầu tư chỉ định cho nhà thầu khác hoặc tách phần công việc chưa thực hiện thành gói thầu mới và tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định. Trường hợp cần thiết có thể xem xét, phê duyệt lại giá gói thầu đối với phần công việc chưa thực hiện để tổ chức đấu thầu. Trường hợp áp dụng chỉ định thầu, giá trị phần công việc chưa thực hiện được tính bằng giá trị ghi trong hợp đồng trừ đi giá trị của phần công việc đã thực hiện trước đó.","Trong trường hợp nhà thầu xếp thứ hai từ chối ký hợp đồng, chủ đầu tư sẽ làm gì?",Chỉ định cho nhà thầu khác hoặc tách phần công việc chưa thực hiện thành gói thầu mới và tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 20 . Trường hợp trong quá trình thực hiện hợp đồng, người có thẩm quyền quyết định không công nhận kết quả lựa chọn nhà thầu khi có bằng chứng nhà thầu trúng thầu có hành vi vi phạm quy định tại Điều 16 của Luật Đấu thầu hoặc nhà thầu trúng thầu có hành vi vi phạm quy định của pháp luật có liên quan dẫn đến không bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế hoặc làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu thì chủ đầu tư xử lý như sau: a) Tịch thu giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng của nhà thầu và thu hồi các khoản tạm ứng (nếu có); b) Thanh toán cho nhà thầu các phần công việc mà nhà thầu đã thực hiện, được nghiệm thu theo quy định trong hợp đồng; c) Chấm dứt hợp đồng với nhà thầu; d) Đăng tải thông tin nhà thầu vi phạm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định chấm dứt hợp đồng với nhà thầu vi phạm, đồng thời gửi quyết định chấm dứt hợp đồng và các tài liệu xử lý vi phạm khác (nếu có) đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, theo dõi. đ) Sau khi chấm dứt hợp đồng với nhà thầu trúng thầu trước đó, phần công việc chưa thực hiện được chỉ định thầu cho nhà thầu xếp thứ hai trong danh sách xếp hạng, trường hợp nhà thầu xếp thứ hai không chấp nhận ký hợp đồng thì chủ đầu tư chỉ định cho nhà thầu khác hoặc tách phần công việc chưa thực hiện thành gói thầu mới và tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định. Trường hợp cần thiết có thể xem xét, phê duyệt lại giá gói thầu đối với phần công việc chưa thực hiện để tổ chức đấu thầu. Trường hợp áp dụng chỉ định thầu, giá trị phần công việc chưa thực hiện được tính bằng giá trị ghi trong hợp đồng trừ đi giá trị của phần công việc đã thực hiện trước đó.","Khi nhà thầu trúng thầu vi phạm quy định, chủ đầu tư có thể thanh toán cho nhà thầu những phần công việc nào?","b) Thanh toán cho nhà thầu các phần công việc mà nhà thầu đã thực hiện, được nghiệm thu theo quy định trong hợp đồng." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 20 . Trường hợp trong quá trình thực hiện hợp đồng, người có thẩm quyền quyết định không công nhận kết quả lựa chọn nhà thầu khi có bằng chứng nhà thầu trúng thầu có hành vi vi phạm quy định tại Điều 16 của Luật Đấu thầu hoặc nhà thầu trúng thầu có hành vi vi phạm quy định của pháp luật có liên quan dẫn đến không bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế hoặc làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu thì chủ đầu tư xử lý như sau: a) Tịch thu giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng của nhà thầu và thu hồi các khoản tạm ứng (nếu có); b) Thanh toán cho nhà thầu các phần công việc mà nhà thầu đã thực hiện, được nghiệm thu theo quy định trong hợp đồng; c) Chấm dứt hợp đồng với nhà thầu; d) Đăng tải thông tin nhà thầu vi phạm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định chấm dứt hợp đồng với nhà thầu vi phạm, đồng thời gửi quyết định chấm dứt hợp đồng và các tài liệu xử lý vi phạm khác (nếu có) đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, theo dõi. đ) Sau khi chấm dứt hợp đồng với nhà thầu trúng thầu trước đó, phần công việc chưa thực hiện được chỉ định thầu cho nhà thầu xếp thứ hai trong danh sách xếp hạng, trường hợp nhà thầu xếp thứ hai không chấp nhận ký hợp đồng thì chủ đầu tư chỉ định cho nhà thầu khác hoặc tách phần công việc chưa thực hiện thành gói thầu mới và tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định. Trường hợp cần thiết có thể xem xét, phê duyệt lại giá gói thầu đối với phần công việc chưa thực hiện để tổ chức đấu thầu. Trường hợp áp dụng chỉ định thầu, giá trị phần công việc chưa thực hiện được tính bằng giá trị ghi trong hợp đồng trừ đi giá trị của phần công việc đã thực hiện trước đó.","Trong trường hợp nhà thầu xếp thứ hai từ chối ký hợp đồng, chủ đầu tư có thể xem xét lại giá gói thầu không?","Có, trường hợp cần thiết có thể xem xét, phê duyệt lại giá gói thầu đối với phần công việc chưa thực hiện để tổ chức đấu thầu." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 21 . Trường hợp trong quá trình thực hiện hợp đồng, người có thẩm quyền quyết định không công nhận kết quả lựa chọn nhà thầu khi có bằng chứng chủ đầu tư, bên mời thầu, tổ chuyên gia, tổ thẩm định có hành vi quy định tại Điều 16 của Luật Đấu thầu hoặc có hành vi vi phạm quy định của pháp luật có liên quan dẫn đến không bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế hoặc làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu mà không do lỗi của nhà thầu trúng thầu thì người có thẩm quyền quyết định xử lý như sau: a) Yêu cầu chủ đầu tư thu hồi các khoản tạm ứng (nếu có) và chấm dứt hợp đồng với nhà thầu. Nhà thầu được hoàn trả giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng và được đền bù các chi phí liên quan đến việc chấm dứt hợp đồng do lỗi của chủ đầu tư theo thỏa thuận nêu trong hợp đồng. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm đền bù thiệt hại cho nhà thầu theo quy định trong hợp đồng; b) Phần công việc chưa thực hiện được tách thành gói thầu mới để tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định. Trường hợp cần thiết có thể xem xét, phê duyệt lại giá gói thầu; c) Trường hợp gói thầu đã thực hiện, hoàn thành trên 70% khối lượng công việc và việc xử lý tình huống theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này không mang lại hiệu quả kinh tế thì người có thẩm quyền quyết định việc cho phép tiếp tục duy trì hợp đồng với nhà thầu trúng thầu.","Trong trường hợp gói thầu đã hoàn thành trên 70% khối lượng công việc, người có thẩm quyền quyết định việc gì?",cho phép tiếp tục duy trì hợp đồng với nhà thầu trúng thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 21 . Trường hợp trong quá trình thực hiện hợp đồng, người có thẩm quyền quyết định không công nhận kết quả lựa chọn nhà thầu khi có bằng chứng chủ đầu tư, bên mời thầu, tổ chuyên gia, tổ thẩm định có hành vi quy định tại Điều 16 của Luật Đấu thầu hoặc có hành vi vi phạm quy định của pháp luật có liên quan dẫn đến không bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế hoặc làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu mà không do lỗi của nhà thầu trúng thầu thì người có thẩm quyền quyết định xử lý như sau: a) Yêu cầu chủ đầu tư thu hồi các khoản tạm ứng (nếu có) và chấm dứt hợp đồng với nhà thầu. Nhà thầu được hoàn trả giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng và được đền bù các chi phí liên quan đến việc chấm dứt hợp đồng do lỗi của chủ đầu tư theo thỏa thuận nêu trong hợp đồng. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm đền bù thiệt hại cho nhà thầu theo quy định trong hợp đồng; b) Phần công việc chưa thực hiện được tách thành gói thầu mới để tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định. Trường hợp cần thiết có thể xem xét, phê duyệt lại giá gói thầu; c) Trường hợp gói thầu đã thực hiện, hoàn thành trên 70% khối lượng công việc và việc xử lý tình huống theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này không mang lại hiệu quả kinh tế thì người có thẩm quyền quyết định việc cho phép tiếp tục duy trì hợp đồng với nhà thầu trúng thầu.","Khi có bằng chứng về hành vi vi phạm quy định của pháp luật trong đấu thầu, người có thẩm quyền có thể yêu cầu điều gì?",yêu cầu chủ đầu tư thu hồi các khoản tạm ứng và chấm dứt hợp đồng với nhà thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 21 . Trường hợp trong quá trình thực hiện hợp đồng, người có thẩm quyền quyết định không công nhận kết quả lựa chọn nhà thầu khi có bằng chứng chủ đầu tư, bên mời thầu, tổ chuyên gia, tổ thẩm định có hành vi quy định tại Điều 16 của Luật Đấu thầu hoặc có hành vi vi phạm quy định của pháp luật có liên quan dẫn đến không bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế hoặc làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu mà không do lỗi của nhà thầu trúng thầu thì người có thẩm quyền quyết định xử lý như sau: a) Yêu cầu chủ đầu tư thu hồi các khoản tạm ứng (nếu có) và chấm dứt hợp đồng với nhà thầu. Nhà thầu được hoàn trả giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng và được đền bù các chi phí liên quan đến việc chấm dứt hợp đồng do lỗi của chủ đầu tư theo thỏa thuận nêu trong hợp đồng. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm đền bù thiệt hại cho nhà thầu theo quy định trong hợp đồng; b) Phần công việc chưa thực hiện được tách thành gói thầu mới để tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định. Trường hợp cần thiết có thể xem xét, phê duyệt lại giá gói thầu; c) Trường hợp gói thầu đã thực hiện, hoàn thành trên 70% khối lượng công việc và việc xử lý tình huống theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này không mang lại hiệu quả kinh tế thì người có thẩm quyền quyết định việc cho phép tiếp tục duy trì hợp đồng với nhà thầu trúng thầu.","Trong trường hợp gói thầu chưa hoàn thành, công việc chưa thực hiện được tách thành gói thầu mới để làm gì?",tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 21 . Trường hợp trong quá trình thực hiện hợp đồng, người có thẩm quyền quyết định không công nhận kết quả lựa chọn nhà thầu khi có bằng chứng chủ đầu tư, bên mời thầu, tổ chuyên gia, tổ thẩm định có hành vi quy định tại Điều 16 của Luật Đấu thầu hoặc có hành vi vi phạm quy định của pháp luật có liên quan dẫn đến không bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế hoặc làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu mà không do lỗi của nhà thầu trúng thầu thì người có thẩm quyền quyết định xử lý như sau: a) Yêu cầu chủ đầu tư thu hồi các khoản tạm ứng (nếu có) và chấm dứt hợp đồng với nhà thầu. Nhà thầu được hoàn trả giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng và được đền bù các chi phí liên quan đến việc chấm dứt hợp đồng do lỗi của chủ đầu tư theo thỏa thuận nêu trong hợp đồng. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm đền bù thiệt hại cho nhà thầu theo quy định trong hợp đồng; b) Phần công việc chưa thực hiện được tách thành gói thầu mới để tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định. Trường hợp cần thiết có thể xem xét, phê duyệt lại giá gói thầu; c) Trường hợp gói thầu đã thực hiện, hoàn thành trên 70% khối lượng công việc và việc xử lý tình huống theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này không mang lại hiệu quả kinh tế thì người có thẩm quyền quyết định việc cho phép tiếp tục duy trì hợp đồng với nhà thầu trúng thầu.",Ai chịu trách nhiệm đền bù thiệt hại cho nhà thầu theo quy định trong hợp đồng khi có hành vi vi phạm quy định của pháp luật?,chủ đầu tư. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 21 . Trường hợp trong quá trình thực hiện hợp đồng, người có thẩm quyền quyết định không công nhận kết quả lựa chọn nhà thầu khi có bằng chứng chủ đầu tư, bên mời thầu, tổ chuyên gia, tổ thẩm định có hành vi quy định tại Điều 16 của Luật Đấu thầu hoặc có hành vi vi phạm quy định của pháp luật có liên quan dẫn đến không bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế hoặc làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu mà không do lỗi của nhà thầu trúng thầu thì người có thẩm quyền quyết định xử lý như sau: a) Yêu cầu chủ đầu tư thu hồi các khoản tạm ứng (nếu có) và chấm dứt hợp đồng với nhà thầu. Nhà thầu được hoàn trả giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng và được đền bù các chi phí liên quan đến việc chấm dứt hợp đồng do lỗi của chủ đầu tư theo thỏa thuận nêu trong hợp đồng. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm đền bù thiệt hại cho nhà thầu theo quy định trong hợp đồng; b) Phần công việc chưa thực hiện được tách thành gói thầu mới để tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định. Trường hợp cần thiết có thể xem xét, phê duyệt lại giá gói thầu; c) Trường hợp gói thầu đã thực hiện, hoàn thành trên 70% khối lượng công việc và việc xử lý tình huống theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này không mang lại hiệu quả kinh tế thì người có thẩm quyền quyết định việc cho phép tiếp tục duy trì hợp đồng với nhà thầu trúng thầu.","Trong trường hợp không bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế, người có thẩm quyền quyết định xử lý như thế nào?",yêu cầu chủ đầu tư thu hồi các khoản tạm ứng và chấm dứt hợp đồng với nhà thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 22 . Trường hợp một hoặc một số thành viên liên danh vi phạm hợp đồng, không còn năng lực để tiếp tục thực hiện hợp đồng, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tiến độ, chất lượng, hiệu quả của gói thầu thì xử lý như sau: a) Phạt hợp đồng theo quy định trong hợp đồng đối với tất cả các thành viên liên danh; b) Tịch thu giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng của tất cả thành viên liên danh; c) Chấm dứt hợp đồng với một hoặc một số thành viên của liên danh mà vi phạm hợp đồng; chỉ thành viên liên danh vi phạm hợp đồng bị coi là không hoàn thành hợp đồng và bị đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, trong thông báo phải nêu rõ lý do vi phạm dẫn tới phải chấm dứt hợp đồng; các thành viên còn lại được tiếp tục thực hiện hợp đồng tương ứng với phần công việc đảm nhận trong liên danh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định chấm dứt hợp đồng với một hoặc một số thành viên liên danh, chủ đầu tư phải đăng tải thông tin thành viên liên danh vi phạm hợp đồng trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và gửi Quyết định đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, theo dõi. d) Phần công việc của thành viên vi phạm được giao cho các thành viên còn lại thực hiện nếu các thành viên này đủ năng lực, kinh nghiệm. Trong trường hợp này, các thành viên còn lại phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng mới tương ứng với giá trị phần công việc chưa thực hiện của gói thầu; đ) Trường hợp các thành viên còn lại từ chối thực hiện hoặc không đủ năng lực, kinh nghiệm để thực hiện thì báo cáo người có thẩm quyền cho phép tách phần công việc của thành viên vi phạm thành gói thầu riêng để chỉ định thầu theo quy định tại điểm đ khoản 20 Điều này hoặc tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định.","Theo Điều 132, trường hợp nào sẽ dẫn đến việc chấm dứt hợp đồng với một hoặc một số thành viên liên danh?",vi phạm hợp đồng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 22 . Trường hợp một hoặc một số thành viên liên danh vi phạm hợp đồng, không còn năng lực để tiếp tục thực hiện hợp đồng, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tiến độ, chất lượng, hiệu quả của gói thầu thì xử lý như sau: a) Phạt hợp đồng theo quy định trong hợp đồng đối với tất cả các thành viên liên danh; b) Tịch thu giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng của tất cả thành viên liên danh; c) Chấm dứt hợp đồng với một hoặc một số thành viên của liên danh mà vi phạm hợp đồng; chỉ thành viên liên danh vi phạm hợp đồng bị coi là không hoàn thành hợp đồng và bị đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, trong thông báo phải nêu rõ lý do vi phạm dẫn tới phải chấm dứt hợp đồng; các thành viên còn lại được tiếp tục thực hiện hợp đồng tương ứng với phần công việc đảm nhận trong liên danh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định chấm dứt hợp đồng với một hoặc một số thành viên liên danh, chủ đầu tư phải đăng tải thông tin thành viên liên danh vi phạm hợp đồng trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và gửi Quyết định đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, theo dõi. d) Phần công việc của thành viên vi phạm được giao cho các thành viên còn lại thực hiện nếu các thành viên này đủ năng lực, kinh nghiệm. Trong trường hợp này, các thành viên còn lại phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng mới tương ứng với giá trị phần công việc chưa thực hiện của gói thầu; đ) Trường hợp các thành viên còn lại từ chối thực hiện hoặc không đủ năng lực, kinh nghiệm để thực hiện thì báo cáo người có thẩm quyền cho phép tách phần công việc của thành viên vi phạm thành gói thầu riêng để chỉ định thầu theo quy định tại điểm đ khoản 20 Điều này hoặc tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định.","Trong trường hợp thành viên liên danh không còn năng lực để tiếp tục thực hiện hợp đồng, hành động nào sẽ được thực hiện theo quy định?",Chấm dứt hợp đồng với một hoặc một số thành viên của liên danh. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 22 . Trường hợp một hoặc một số thành viên liên danh vi phạm hợp đồng, không còn năng lực để tiếp tục thực hiện hợp đồng, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tiến độ, chất lượng, hiệu quả của gói thầu thì xử lý như sau: a) Phạt hợp đồng theo quy định trong hợp đồng đối với tất cả các thành viên liên danh; b) Tịch thu giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng của tất cả thành viên liên danh; c) Chấm dứt hợp đồng với một hoặc một số thành viên của liên danh mà vi phạm hợp đồng; chỉ thành viên liên danh vi phạm hợp đồng bị coi là không hoàn thành hợp đồng và bị đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, trong thông báo phải nêu rõ lý do vi phạm dẫn tới phải chấm dứt hợp đồng; các thành viên còn lại được tiếp tục thực hiện hợp đồng tương ứng với phần công việc đảm nhận trong liên danh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định chấm dứt hợp đồng với một hoặc một số thành viên liên danh, chủ đầu tư phải đăng tải thông tin thành viên liên danh vi phạm hợp đồng trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và gửi Quyết định đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, theo dõi. d) Phần công việc của thành viên vi phạm được giao cho các thành viên còn lại thực hiện nếu các thành viên này đủ năng lực, kinh nghiệm. Trong trường hợp này, các thành viên còn lại phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng mới tương ứng với giá trị phần công việc chưa thực hiện của gói thầu; đ) Trường hợp các thành viên còn lại từ chối thực hiện hoặc không đủ năng lực, kinh nghiệm để thực hiện thì báo cáo người có thẩm quyền cho phép tách phần công việc của thành viên vi phạm thành gói thầu riêng để chỉ định thầu theo quy định tại điểm đ khoản 20 Điều này hoặc tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định.","Đối với thành viên liên danh vi phạm hợp đồng, hành động nào sẽ được thực hiện theo quy định?",Đăng tải thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 22 . Trường hợp một hoặc một số thành viên liên danh vi phạm hợp đồng, không còn năng lực để tiếp tục thực hiện hợp đồng, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tiến độ, chất lượng, hiệu quả của gói thầu thì xử lý như sau: a) Phạt hợp đồng theo quy định trong hợp đồng đối với tất cả các thành viên liên danh; b) Tịch thu giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng của tất cả thành viên liên danh; c) Chấm dứt hợp đồng với một hoặc một số thành viên của liên danh mà vi phạm hợp đồng; chỉ thành viên liên danh vi phạm hợp đồng bị coi là không hoàn thành hợp đồng và bị đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, trong thông báo phải nêu rõ lý do vi phạm dẫn tới phải chấm dứt hợp đồng; các thành viên còn lại được tiếp tục thực hiện hợp đồng tương ứng với phần công việc đảm nhận trong liên danh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định chấm dứt hợp đồng với một hoặc một số thành viên liên danh, chủ đầu tư phải đăng tải thông tin thành viên liên danh vi phạm hợp đồng trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và gửi Quyết định đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, theo dõi. d) Phần công việc của thành viên vi phạm được giao cho các thành viên còn lại thực hiện nếu các thành viên này đủ năng lực, kinh nghiệm. Trong trường hợp này, các thành viên còn lại phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng mới tương ứng với giá trị phần công việc chưa thực hiện của gói thầu; đ) Trường hợp các thành viên còn lại từ chối thực hiện hoặc không đủ năng lực, kinh nghiệm để thực hiện thì báo cáo người có thẩm quyền cho phép tách phần công việc của thành viên vi phạm thành gói thầu riêng để chỉ định thầu theo quy định tại điểm đ khoản 20 Điều này hoặc tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định.","Trong trường hợp các thành viên còn lại từ chối thực hiện hoặc không đủ năng lực, kinh nghiệm để thực hiện công việc, hành động nào sẽ được thực hiện?",Tách phần công việc của thành viên vi phạm thành gói thầu riêng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 22 . Trường hợp một hoặc một số thành viên liên danh vi phạm hợp đồng, không còn năng lực để tiếp tục thực hiện hợp đồng, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tiến độ, chất lượng, hiệu quả của gói thầu thì xử lý như sau: a) Phạt hợp đồng theo quy định trong hợp đồng đối với tất cả các thành viên liên danh; b) Tịch thu giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng của tất cả thành viên liên danh; c) Chấm dứt hợp đồng với một hoặc một số thành viên của liên danh mà vi phạm hợp đồng; chỉ thành viên liên danh vi phạm hợp đồng bị coi là không hoàn thành hợp đồng và bị đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, trong thông báo phải nêu rõ lý do vi phạm dẫn tới phải chấm dứt hợp đồng; các thành viên còn lại được tiếp tục thực hiện hợp đồng tương ứng với phần công việc đảm nhận trong liên danh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định chấm dứt hợp đồng với một hoặc một số thành viên liên danh, chủ đầu tư phải đăng tải thông tin thành viên liên danh vi phạm hợp đồng trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và gửi Quyết định đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, theo dõi. d) Phần công việc của thành viên vi phạm được giao cho các thành viên còn lại thực hiện nếu các thành viên này đủ năng lực, kinh nghiệm. Trong trường hợp này, các thành viên còn lại phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng mới tương ứng với giá trị phần công việc chưa thực hiện của gói thầu; đ) Trường hợp các thành viên còn lại từ chối thực hiện hoặc không đủ năng lực, kinh nghiệm để thực hiện thì báo cáo người có thẩm quyền cho phép tách phần công việc của thành viên vi phạm thành gói thầu riêng để chỉ định thầu theo quy định tại điểm đ khoản 20 Điều này hoặc tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định.","Trong bao lâu kể từ ngày ban hành quyết định chấm dứt hợp đồng với một hoặc một số thành viên liên danh, chủ đầu tư phải đăng tải thông tin thành viên liên danh vi phạm hợp đồng trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia?",05 ngày làm việc. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 23 . Trường hợp nhà thầu thực hiện gói thầu vi phạm hợp đồng, không còn năng lực để tiếp tục thực hiện hợp đồng, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tiến độ, chất lượng, hiệu quả của gói thầu thì chủ đầu tư xem xét, báo cáo người có thẩm quyền quyết định cho phép chấm dứt hợp đồng với nhà thầu đó; nhà thầu vi phạm hợp đồng bị coi là không hoàn thành hợp đồng. Đối với phần công việc chưa thực hiện được áp dụng hình thức chỉ định thầu cho nhà thầu khác với giá trị được tính bằng giá trị ghi trong hợp đồng trừ đi giá trị của phần công việc đã thực hiện, được nghiệm thu trước đó. Chủ đầu tư phải bảo đảm nhà thầu được chỉ định có năng lực, kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu thực hiện phần công việc còn lại của gói thầu. Trường hợp không áp dụng hình thức chỉ định thầu thì hình thành gói thầu mới để tổ chức lựa chọn nhà thầu, trường hợp cần thiết, xem xét lại giá gói thầu đối với phần công việc còn lại trước khi tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định. Trường hợp việc thực hiện hợp đồng chậm tiến độ không do lỗi của nhà thầu thì không được phép chấm dứt hợp đồng để thay thế nhà thầu khác. Trường hợp phải chấm dứt hợp đồng với nhà thầu vi phạm hợp đồng để thay thế nhà thầu mới, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định chấm dứt hợp đồng với nhà thầu vi phạm hợp đồng, chủ đầu tư phải đăng tải thông tin nhà thầu vi phạm hợp đồng, thông tin nhà thầu thay thế trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, đồng thời gửi quyết định chấm dứt hợp đồng và các tài liệu xử lý vi phạm khác (nếu có) đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, theo dõi. Trong thông báo phải nêu rõ lý do nhà thầu vi phạm hợp đồng dẫn tới phải chấm dứt hợp đồng, hình thức lựa chọn nhà thầu thay thế, tên nhà thầu được chỉ định trong trường hợp áp dụng hình thức chỉ định thầu.","Trong trường hợp nhà thầu vi phạm hợp đồng và không còn năng lực để tiếp tục thực hiện hợp đồng, chủ đầu tư có thể làm gì?",Chấm dứt hợp đồng với nhà thầu đó. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 23 . Trường hợp nhà thầu thực hiện gói thầu vi phạm hợp đồng, không còn năng lực để tiếp tục thực hiện hợp đồng, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tiến độ, chất lượng, hiệu quả của gói thầu thì chủ đầu tư xem xét, báo cáo người có thẩm quyền quyết định cho phép chấm dứt hợp đồng với nhà thầu đó; nhà thầu vi phạm hợp đồng bị coi là không hoàn thành hợp đồng. Đối với phần công việc chưa thực hiện được áp dụng hình thức chỉ định thầu cho nhà thầu khác với giá trị được tính bằng giá trị ghi trong hợp đồng trừ đi giá trị của phần công việc đã thực hiện, được nghiệm thu trước đó. Chủ đầu tư phải bảo đảm nhà thầu được chỉ định có năng lực, kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu thực hiện phần công việc còn lại của gói thầu. Trường hợp không áp dụng hình thức chỉ định thầu thì hình thành gói thầu mới để tổ chức lựa chọn nhà thầu, trường hợp cần thiết, xem xét lại giá gói thầu đối với phần công việc còn lại trước khi tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định. Trường hợp việc thực hiện hợp đồng chậm tiến độ không do lỗi của nhà thầu thì không được phép chấm dứt hợp đồng để thay thế nhà thầu khác. Trường hợp phải chấm dứt hợp đồng với nhà thầu vi phạm hợp đồng để thay thế nhà thầu mới, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định chấm dứt hợp đồng với nhà thầu vi phạm hợp đồng, chủ đầu tư phải đăng tải thông tin nhà thầu vi phạm hợp đồng, thông tin nhà thầu thay thế trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, đồng thời gửi quyết định chấm dứt hợp đồng và các tài liệu xử lý vi phạm khác (nếu có) đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, theo dõi. Trong thông báo phải nêu rõ lý do nhà thầu vi phạm hợp đồng dẫn tới phải chấm dứt hợp đồng, hình thức lựa chọn nhà thầu thay thế, tên nhà thầu được chỉ định trong trường hợp áp dụng hình thức chỉ định thầu.",Nhà thầu vi phạm hợp đồng bị coi là không hoàn thành hợp đồng khi nào?,Khi không còn năng lực để tiếp tục thực hiện hợp đồng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 23 . Trường hợp nhà thầu thực hiện gói thầu vi phạm hợp đồng, không còn năng lực để tiếp tục thực hiện hợp đồng, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tiến độ, chất lượng, hiệu quả của gói thầu thì chủ đầu tư xem xét, báo cáo người có thẩm quyền quyết định cho phép chấm dứt hợp đồng với nhà thầu đó; nhà thầu vi phạm hợp đồng bị coi là không hoàn thành hợp đồng. Đối với phần công việc chưa thực hiện được áp dụng hình thức chỉ định thầu cho nhà thầu khác với giá trị được tính bằng giá trị ghi trong hợp đồng trừ đi giá trị của phần công việc đã thực hiện, được nghiệm thu trước đó. Chủ đầu tư phải bảo đảm nhà thầu được chỉ định có năng lực, kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu thực hiện phần công việc còn lại của gói thầu. Trường hợp không áp dụng hình thức chỉ định thầu thì hình thành gói thầu mới để tổ chức lựa chọn nhà thầu, trường hợp cần thiết, xem xét lại giá gói thầu đối với phần công việc còn lại trước khi tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định. Trường hợp việc thực hiện hợp đồng chậm tiến độ không do lỗi của nhà thầu thì không được phép chấm dứt hợp đồng để thay thế nhà thầu khác. Trường hợp phải chấm dứt hợp đồng với nhà thầu vi phạm hợp đồng để thay thế nhà thầu mới, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định chấm dứt hợp đồng với nhà thầu vi phạm hợp đồng, chủ đầu tư phải đăng tải thông tin nhà thầu vi phạm hợp đồng, thông tin nhà thầu thay thế trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, đồng thời gửi quyết định chấm dứt hợp đồng và các tài liệu xử lý vi phạm khác (nếu có) đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, theo dõi. Trong thông báo phải nêu rõ lý do nhà thầu vi phạm hợp đồng dẫn tới phải chấm dứt hợp đồng, hình thức lựa chọn nhà thầu thay thế, tên nhà thầu được chỉ định trong trường hợp áp dụng hình thức chỉ định thầu.","Trong trường hợp không áp dụng hình thức chỉ định thầu, chủ đầu tư phải làm gì?",Hình thành gói thầu mới để tổ chức lựa chọn nhà thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 23 . Trường hợp nhà thầu thực hiện gói thầu vi phạm hợp đồng, không còn năng lực để tiếp tục thực hiện hợp đồng, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tiến độ, chất lượng, hiệu quả của gói thầu thì chủ đầu tư xem xét, báo cáo người có thẩm quyền quyết định cho phép chấm dứt hợp đồng với nhà thầu đó; nhà thầu vi phạm hợp đồng bị coi là không hoàn thành hợp đồng. Đối với phần công việc chưa thực hiện được áp dụng hình thức chỉ định thầu cho nhà thầu khác với giá trị được tính bằng giá trị ghi trong hợp đồng trừ đi giá trị của phần công việc đã thực hiện, được nghiệm thu trước đó. Chủ đầu tư phải bảo đảm nhà thầu được chỉ định có năng lực, kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu thực hiện phần công việc còn lại của gói thầu. Trường hợp không áp dụng hình thức chỉ định thầu thì hình thành gói thầu mới để tổ chức lựa chọn nhà thầu, trường hợp cần thiết, xem xét lại giá gói thầu đối với phần công việc còn lại trước khi tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định. Trường hợp việc thực hiện hợp đồng chậm tiến độ không do lỗi của nhà thầu thì không được phép chấm dứt hợp đồng để thay thế nhà thầu khác. Trường hợp phải chấm dứt hợp đồng với nhà thầu vi phạm hợp đồng để thay thế nhà thầu mới, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định chấm dứt hợp đồng với nhà thầu vi phạm hợp đồng, chủ đầu tư phải đăng tải thông tin nhà thầu vi phạm hợp đồng, thông tin nhà thầu thay thế trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, đồng thời gửi quyết định chấm dứt hợp đồng và các tài liệu xử lý vi phạm khác (nếu có) đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, theo dõi. Trong thông báo phải nêu rõ lý do nhà thầu vi phạm hợp đồng dẫn tới phải chấm dứt hợp đồng, hình thức lựa chọn nhà thầu thay thế, tên nhà thầu được chỉ định trong trường hợp áp dụng hình thức chỉ định thầu.","Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng chậm tiến độ không do lỗi của nhà thầu, chủ đầu tư có được phép chấm dứt hợp đồng không?",Không được phép chấm dứt hợp đồng để thay thế nhà thầu khác. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 23 . Trường hợp nhà thầu thực hiện gói thầu vi phạm hợp đồng, không còn năng lực để tiếp tục thực hiện hợp đồng, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tiến độ, chất lượng, hiệu quả của gói thầu thì chủ đầu tư xem xét, báo cáo người có thẩm quyền quyết định cho phép chấm dứt hợp đồng với nhà thầu đó; nhà thầu vi phạm hợp đồng bị coi là không hoàn thành hợp đồng. Đối với phần công việc chưa thực hiện được áp dụng hình thức chỉ định thầu cho nhà thầu khác với giá trị được tính bằng giá trị ghi trong hợp đồng trừ đi giá trị của phần công việc đã thực hiện, được nghiệm thu trước đó. Chủ đầu tư phải bảo đảm nhà thầu được chỉ định có năng lực, kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu thực hiện phần công việc còn lại của gói thầu. Trường hợp không áp dụng hình thức chỉ định thầu thì hình thành gói thầu mới để tổ chức lựa chọn nhà thầu, trường hợp cần thiết, xem xét lại giá gói thầu đối với phần công việc còn lại trước khi tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định. Trường hợp việc thực hiện hợp đồng chậm tiến độ không do lỗi của nhà thầu thì không được phép chấm dứt hợp đồng để thay thế nhà thầu khác. Trường hợp phải chấm dứt hợp đồng với nhà thầu vi phạm hợp đồng để thay thế nhà thầu mới, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định chấm dứt hợp đồng với nhà thầu vi phạm hợp đồng, chủ đầu tư phải đăng tải thông tin nhà thầu vi phạm hợp đồng, thông tin nhà thầu thay thế trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, đồng thời gửi quyết định chấm dứt hợp đồng và các tài liệu xử lý vi phạm khác (nếu có) đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, theo dõi. Trong thông báo phải nêu rõ lý do nhà thầu vi phạm hợp đồng dẫn tới phải chấm dứt hợp đồng, hình thức lựa chọn nhà thầu thay thế, tên nhà thầu được chỉ định trong trường hợp áp dụng hình thức chỉ định thầu.","Trong bao lâu kể từ ngày ban hành quyết định chấm dứt hợp đồng với nhà thầu vi phạm hợp đồng, chủ đầu tư phải đăng tải thông tin nhà thầu vi phạm hợp đồng?",Trong vòng 05 ngày làm việc. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 24 . Đối với nhà thầu liên danh, trường hợp trong quá trình thực hiện hợp đồng cần đẩy nhanh tiến độ thực hiện so với hợp đồng đã ký (cần sửa đổi hợp đồng), chủ đầu tư báo cáo người có thẩm quyền cho phép chủ đầu tư và nhà thầu thỏa thuận, điều chỉnh phạm vi công việc giữa các thành viên liên danh phù hợp với tiến độ được rút ngắn. Trong trường hợp này, người có thẩm quyền, chủ đầu tư phải bảo đảm thành viên đảm nhận phần công việc bổ sung có đủ năng lực, kinh nghiệm để thực hiện phần công việc đó và việc điều chuyển phạm vi công việc giữa các thành viên liên danh không nhằm mục đích chuyển nhượng thầu.","Trong trường hợp cần sửa đổi hợp đồng với nhà thầu liên danh, ai phải bảo đảm thành viên đảm nhận phần công việc bổ sung có đủ năng lực và kinh nghiệm?","người có thẩm quyền, chủ đầu tư." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 25 . Trong quá trình nhà thầu thực hiện hợp đồng, trường hợp nhân sự của nhà thầu (ký kết hợp đồng lao động với nhà thầu tại thời điểm nhân sự thực hiện hành vi vi phạm) bị tòa án kết án có hành vi vi phạm quy định về đấu thầu gây hậu quả nghiêm trọng theo quy định pháp luật về hình sự để cho nhà thầu đó trúng thầu thì chủ đầu tư phải chấm dứt hợp đồng với nhà thầu và tịch thu giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng của nhà thầu; nhà thầu chỉ được thanh toán đối với các phần công việc đã thực hiện, được nghiệm thu theo quy định trong hợp đồng. Nhà thầu bị coi là không hoàn thành hợp đồng và bị đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, trong thông báo phải nêu rõ lý do vi phạm dẫn tới phải chấm dứt hợp đồng; đối với phần công việc chưa thực hiện, chủ đầu tư tiến hành chỉ định thầu theo quy định tại điểm đ khoản 20 Điều này hoặc tách thành gói thầu mới và tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định.","Trong trường hợp nhà thầu bị tòa án kết án có hành vi vi phạm quy định về đấu thầu, chủ đầu tư phải làm gì?",Chấm dứt hợp đồng với nhà thầu và tịch thu giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng của nhà thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 25 . Trong quá trình nhà thầu thực hiện hợp đồng, trường hợp nhân sự của nhà thầu (ký kết hợp đồng lao động với nhà thầu tại thời điểm nhân sự thực hiện hành vi vi phạm) bị tòa án kết án có hành vi vi phạm quy định về đấu thầu gây hậu quả nghiêm trọng theo quy định pháp luật về hình sự để cho nhà thầu đó trúng thầu thì chủ đầu tư phải chấm dứt hợp đồng với nhà thầu và tịch thu giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng của nhà thầu; nhà thầu chỉ được thanh toán đối với các phần công việc đã thực hiện, được nghiệm thu theo quy định trong hợp đồng. Nhà thầu bị coi là không hoàn thành hợp đồng và bị đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, trong thông báo phải nêu rõ lý do vi phạm dẫn tới phải chấm dứt hợp đồng; đối với phần công việc chưa thực hiện, chủ đầu tư tiến hành chỉ định thầu theo quy định tại điểm đ khoản 20 Điều này hoặc tách thành gói thầu mới và tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định.",Nhà thầu bị coi là không hoàn thành hợp đồng khi nào?,Khi nhân sự của nhà thầu bị tòa án kết án có hành vi vi phạm quy định về đấu thầu gây hậu quả nghiêm trọng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 25 . Trong quá trình nhà thầu thực hiện hợp đồng, trường hợp nhân sự của nhà thầu (ký kết hợp đồng lao động với nhà thầu tại thời điểm nhân sự thực hiện hành vi vi phạm) bị tòa án kết án có hành vi vi phạm quy định về đấu thầu gây hậu quả nghiêm trọng theo quy định pháp luật về hình sự để cho nhà thầu đó trúng thầu thì chủ đầu tư phải chấm dứt hợp đồng với nhà thầu và tịch thu giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng của nhà thầu; nhà thầu chỉ được thanh toán đối với các phần công việc đã thực hiện, được nghiệm thu theo quy định trong hợp đồng. Nhà thầu bị coi là không hoàn thành hợp đồng và bị đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, trong thông báo phải nêu rõ lý do vi phạm dẫn tới phải chấm dứt hợp đồng; đối với phần công việc chưa thực hiện, chủ đầu tư tiến hành chỉ định thầu theo quy định tại điểm đ khoản 20 Điều này hoặc tách thành gói thầu mới và tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định.",Chủ đầu tư tiến hành chỉ định thầu hoặc tách thành gói thầu mới khi nào?,Đối với phần công việc chưa thực hiện bởi nhà thầu bị chấm dứt hợp đồng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 25 . Trong quá trình nhà thầu thực hiện hợp đồng, trường hợp nhân sự của nhà thầu (ký kết hợp đồng lao động với nhà thầu tại thời điểm nhân sự thực hiện hành vi vi phạm) bị tòa án kết án có hành vi vi phạm quy định về đấu thầu gây hậu quả nghiêm trọng theo quy định pháp luật về hình sự để cho nhà thầu đó trúng thầu thì chủ đầu tư phải chấm dứt hợp đồng với nhà thầu và tịch thu giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng của nhà thầu; nhà thầu chỉ được thanh toán đối với các phần công việc đã thực hiện, được nghiệm thu theo quy định trong hợp đồng. Nhà thầu bị coi là không hoàn thành hợp đồng và bị đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, trong thông báo phải nêu rõ lý do vi phạm dẫn tới phải chấm dứt hợp đồng; đối với phần công việc chưa thực hiện, chủ đầu tư tiến hành chỉ định thầu theo quy định tại điểm đ khoản 20 Điều này hoặc tách thành gói thầu mới và tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định.",Nhà thầu chỉ được thanh toán đối với những phần công việc nào?,Đã thực hiện và được nghiệm thu theo quy định trong hợp đồng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 25 . Trong quá trình nhà thầu thực hiện hợp đồng, trường hợp nhân sự của nhà thầu (ký kết hợp đồng lao động với nhà thầu tại thời điểm nhân sự thực hiện hành vi vi phạm) bị tòa án kết án có hành vi vi phạm quy định về đấu thầu gây hậu quả nghiêm trọng theo quy định pháp luật về hình sự để cho nhà thầu đó trúng thầu thì chủ đầu tư phải chấm dứt hợp đồng với nhà thầu và tịch thu giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng của nhà thầu; nhà thầu chỉ được thanh toán đối với các phần công việc đã thực hiện, được nghiệm thu theo quy định trong hợp đồng. Nhà thầu bị coi là không hoàn thành hợp đồng và bị đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, trong thông báo phải nêu rõ lý do vi phạm dẫn tới phải chấm dứt hợp đồng; đối với phần công việc chưa thực hiện, chủ đầu tư tiến hành chỉ định thầu theo quy định tại điểm đ khoản 20 Điều này hoặc tách thành gói thầu mới và tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định.",Nhà thầu bị đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia khi nào?,Khi bị coi là không hoàn thành hợp đồng và phải chấm dứt hợp đồng với chủ đầu tư. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 26 . Trường hợp nhà thầu có nhân sự (ký kết hợp đồng lao động với nhà thầu tại thời điểm nhân sự thực hiện hành vi vi phạm) bị cơ quan điều tra kết luận có hành vi vi phạm quy định về đấu thầu gây hậu quả nghiêm trọng theo quy định pháp luật về hình sự nhằm mục đích cho nhà thầu trúng thầu nhưng nhân sự của nhà thầu chưa bị Tòa án kết án hoặc nhà thầu chưa bị người có thẩm quyền ra Quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu thì nhà thầu vẫn được tiếp tục tham dự thầu.","Trong trường hợp nhà thầu bị cơ quan điều tra kết luận có hành vi vi phạm quy định về đấu thầu, nhưng nhân sự của nhà thầu chưa bị kết án, nhà thầu có được tiếp tục tham gia đấu thầu không?",Nhà thầu vẫn được tiếp tục tham dự thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 27 . Căn cứ nhu cầu sử dụng, chủ đầu tư được phép chấp thuận các hàng hóa có phiên bản sản xuất, năm sản xuất mới hơn so với hàng hóa ghi trong hợp đồng nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây: a) Được nhà thầu thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư; b) Hàng hóa thay thế và hàng hóa ghi trong hợp đồng thuộc cùng hãng sản xuất và có cùng xuất xứ; c) Hàng hóa thay thế có tính năng kỹ thuật, cấu hình, thông số và các yêu cầu kỹ thuật khác tương đương hoặc tốt hơn hàng hóa ghi trong hợp đồng; d) Phù hợp với nhu cầu sử dụng; đ) Đơn giá của hàng hóa không vượt đơn giá ghi trong hợp đồng.",Chủ đầu tư được phép chấp thuận hàng hóa mới hơn so với hàng hóa ghi trong hợp đồng nếu điều kiện nào được đáp ứng?,Được nhà thầu thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 27 . Căn cứ nhu cầu sử dụng, chủ đầu tư được phép chấp thuận các hàng hóa có phiên bản sản xuất, năm sản xuất mới hơn so với hàng hóa ghi trong hợp đồng nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây: a) Được nhà thầu thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư; b) Hàng hóa thay thế và hàng hóa ghi trong hợp đồng thuộc cùng hãng sản xuất và có cùng xuất xứ; c) Hàng hóa thay thế có tính năng kỹ thuật, cấu hình, thông số và các yêu cầu kỹ thuật khác tương đương hoặc tốt hơn hàng hóa ghi trong hợp đồng; d) Phù hợp với nhu cầu sử dụng; đ) Đơn giá của hàng hóa không vượt đơn giá ghi trong hợp đồng.",Hàng hóa thay thế và hàng hóa ghi trong hợp đồng phải thuộc cùng hãng sản xuất và có cùng xuất xứ không?,Có. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 27 . Căn cứ nhu cầu sử dụng, chủ đầu tư được phép chấp thuận các hàng hóa có phiên bản sản xuất, năm sản xuất mới hơn so với hàng hóa ghi trong hợp đồng nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây: a) Được nhà thầu thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư; b) Hàng hóa thay thế và hàng hóa ghi trong hợp đồng thuộc cùng hãng sản xuất và có cùng xuất xứ; c) Hàng hóa thay thế có tính năng kỹ thuật, cấu hình, thông số và các yêu cầu kỹ thuật khác tương đương hoặc tốt hơn hàng hóa ghi trong hợp đồng; d) Phù hợp với nhu cầu sử dụng; đ) Đơn giá của hàng hóa không vượt đơn giá ghi trong hợp đồng.","Hàng hóa thay thế phải có tính năng kỹ thuật, cấu hình, thông số và các yêu cầu kỹ thuật khác tương đương hoặc tốt hơn hàng hóa ghi trong hợp đồng đúng không?",Đúng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 27 . Căn cứ nhu cầu sử dụng, chủ đầu tư được phép chấp thuận các hàng hóa có phiên bản sản xuất, năm sản xuất mới hơn so với hàng hóa ghi trong hợp đồng nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây: a) Được nhà thầu thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư; b) Hàng hóa thay thế và hàng hóa ghi trong hợp đồng thuộc cùng hãng sản xuất và có cùng xuất xứ; c) Hàng hóa thay thế có tính năng kỹ thuật, cấu hình, thông số và các yêu cầu kỹ thuật khác tương đương hoặc tốt hơn hàng hóa ghi trong hợp đồng; d) Phù hợp với nhu cầu sử dụng; đ) Đơn giá của hàng hóa không vượt đơn giá ghi trong hợp đồng.",Hàng hóa thay thế phải phù hợp với điều gì?,Phù hợp với nhu cầu sử dụng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 27 . Căn cứ nhu cầu sử dụng, chủ đầu tư được phép chấp thuận các hàng hóa có phiên bản sản xuất, năm sản xuất mới hơn so với hàng hóa ghi trong hợp đồng nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây: a) Được nhà thầu thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư; b) Hàng hóa thay thế và hàng hóa ghi trong hợp đồng thuộc cùng hãng sản xuất và có cùng xuất xứ; c) Hàng hóa thay thế có tính năng kỹ thuật, cấu hình, thông số và các yêu cầu kỹ thuật khác tương đương hoặc tốt hơn hàng hóa ghi trong hợp đồng; d) Phù hợp với nhu cầu sử dụng; đ) Đơn giá của hàng hóa không vượt đơn giá ghi trong hợp đồng.",Đơn giá của hàng hóa thay thế có được vượt đơn giá ghi trong hợp đồng không?,Không. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 28 . Trường hợp gặp sự cố dẫn đến Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia không thể vận hành và việc khắc phục sự cố dự kiến diễn ra trong thời hạn dài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm thông báo trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia cách thức tổ chức lựa chọn nhà thầu trong thời gian Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia gặp sự cố và xử lý sự cố, bao gồm việc tổ chức lựa chọn nhà thầu không qua mạng.",Ai chịu trách nhiệm thông báo cách thức tổ chức lựa chọn nhà thầu khi Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia gặp sự cố?,Bộ Kế hoạch và Đầu tư. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 28 . Trường hợp gặp sự cố dẫn đến Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia không thể vận hành và việc khắc phục sự cố dự kiến diễn ra trong thời hạn dài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm thông báo trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia cách thức tổ chức lựa chọn nhà thầu trong thời gian Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia gặp sự cố và xử lý sự cố, bao gồm việc tổ chức lựa chọn nhà thầu không qua mạng.","Trong trường hợp Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia không thể vận hành, việc khắc phục sự cố dự kiến diễn ra trong thời hạn nào?",Trong thời hạn dài. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 28 . Trường hợp gặp sự cố dẫn đến Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia không thể vận hành và việc khắc phục sự cố dự kiến diễn ra trong thời hạn dài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm thông báo trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia cách thức tổ chức lựa chọn nhà thầu trong thời gian Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia gặp sự cố và xử lý sự cố, bao gồm việc tổ chức lựa chọn nhà thầu không qua mạng.",Ai chịu trách nhiệm tổ chức lựa chọn nhà thầu không qua mạng khi Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia gặp sự cố?,Bộ Kế hoạch và Đầu tư. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 28 . Trường hợp gặp sự cố dẫn đến Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia không thể vận hành và việc khắc phục sự cố dự kiến diễn ra trong thời hạn dài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm thông báo trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia cách thức tổ chức lựa chọn nhà thầu trong thời gian Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia gặp sự cố và xử lý sự cố, bao gồm việc tổ chức lựa chọn nhà thầu không qua mạng.","Trong trường hợp Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia gặp sự cố, việc xử lý sự cố bao gồm việc gì?",Bao gồm việc tổ chức lựa chọn nhà thầu không qua mạng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 28 . Trường hợp gặp sự cố dẫn đến Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia không thể vận hành và việc khắc phục sự cố dự kiến diễn ra trong thời hạn dài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm thông báo trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia cách thức tổ chức lựa chọn nhà thầu trong thời gian Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia gặp sự cố và xử lý sự cố, bao gồm việc tổ chức lựa chọn nhà thầu không qua mạng.",Ai chịu trách nhiệm thông báo cách thức tổ chức lựa chọn nhà thầu trong thời gian Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia gặp sự cố?,Bộ Kế hoạch và Đầu tư. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 29 . Ngoài trường hợp nêu tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27 và 28 Điều này, khi phát sinh tình huống thì chủ đầu tư xem xét, quyết định trên cơ sở bảo đảm các mục tiêu của đấu thầu là cạnh tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế và trách nhiệm giải trình.","Theo Điều 132, khi phát sinh tình huống không được nêu trong các khoản từ 1 đến 28, chủ đầu tư cần xem xét và quyết định dựa trên tiêu chí nào?","cạnh tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế và trách nhiệm giải trình." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 3 . Trường hợp khi xác định danh sách ngắn có ít hơn 03 nhà thầu đáp ứng yêu cầu thì căn cứ điều kiện cụ thể của gói thầu chủ đầu tư xử lý theo một trong hai cách sau đây: a) Tiến hành lựa chọn bổ sung nhà thầu vào danh sách ngắn; b) Cho phép phát hành ngay hồ sơ mời thầu cho nhà thầu trong danh sách ngắn.","Trong trường hợp xác định danh sách ngắn có ít hơn 03 nhà thầu đáp ứng yêu cầu, chủ đầu tư có thể xử lý như thế nào?",a) Tiến hành lựa chọn bổ sung nhà thầu vào danh sách ngắn. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 3 . Trường hợp khi xác định danh sách ngắn có ít hơn 03 nhà thầu đáp ứng yêu cầu thì căn cứ điều kiện cụ thể của gói thầu chủ đầu tư xử lý theo một trong hai cách sau đây: a) Tiến hành lựa chọn bổ sung nhà thầu vào danh sách ngắn; b) Cho phép phát hành ngay hồ sơ mời thầu cho nhà thầu trong danh sách ngắn.",Khi nào chủ đầu tư được phép phát hành ngay hồ sơ mời thầu cho nhà thầu trong danh sách ngắn?,Khi xác định danh sách ngắn có ít hơn 03 nhà thầu đáp ứng yêu cầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 3 . Trường hợp khi xác định danh sách ngắn có ít hơn 03 nhà thầu đáp ứng yêu cầu thì căn cứ điều kiện cụ thể của gói thầu chủ đầu tư xử lý theo một trong hai cách sau đây: a) Tiến hành lựa chọn bổ sung nhà thầu vào danh sách ngắn; b) Cho phép phát hành ngay hồ sơ mời thầu cho nhà thầu trong danh sách ngắn.",Điều 132 của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 điều chỉnh về việc gì?,Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 3 . Trường hợp khi xác định danh sách ngắn có ít hơn 03 nhà thầu đáp ứng yêu cầu thì căn cứ điều kiện cụ thể của gói thầu chủ đầu tư xử lý theo một trong hai cách sau đây: a) Tiến hành lựa chọn bổ sung nhà thầu vào danh sách ngắn; b) Cho phép phát hành ngay hồ sơ mời thầu cho nhà thầu trong danh sách ngắn.",Có bao nhiêu cách chủ đầu tư có thể xử lý khi xác định danh sách ngắn có ít hơn 03 nhà thầu đáp ứng yêu cầu?,Hai cách. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 3 . Trường hợp khi xác định danh sách ngắn có ít hơn 03 nhà thầu đáp ứng yêu cầu thì căn cứ điều kiện cụ thể của gói thầu chủ đầu tư xử lý theo một trong hai cách sau đây: a) Tiến hành lựa chọn bổ sung nhà thầu vào danh sách ngắn; b) Cho phép phát hành ngay hồ sơ mời thầu cho nhà thầu trong danh sách ngắn.",Trong trường hợp nào chủ đầu tư được phép phát hành ngay hồ sơ mời thầu cho nhà thầu trong danh sách ngắn?,Khi xác định danh sách ngắn có ít hơn 03 nhà thầu đáp ứng yêu cầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 4 . Trường hợp tại thời điểm đóng thầu không có nhà thầu tham dự thầu thì chủ đầu tư quyết định xử lý theo một trong các cách sau đây: a) Hủy thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu để mời thầu lại. Trong trường hợp này trước khi mời thầu lại, cần rà soát, sửa đổi hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu (nếu cần thiết) để bảo đảm trong hồ sơ không có điều kiện nào hạn chế sự tham dự thầu của nhà thầu hoặc tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng; b) Gia hạn thời điểm đóng thầu tối thiểu là 05 ngày đối với gói thầu đang thực hiện mời quan tâm, mời sơ tuyển, gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng; gia hạn thời điểm đóng thầu tối thiểu là 10 ngày đối với gói thầu khác.",Trường hợp nào xảy ra khi không có nhà thầu tham dự thầu tại thời điểm đóng thầu?,Chủ đầu tư quyết định xử lý theo một trong các cách sau đây. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 5 . Trường hợp tại thời điểm đóng thầu đối với gói thầu áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh, chào giá trực tuyến theo quy trình thông thường, có 01 hoặc 02 nhà thầu nộp hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu thì chủ đầu tư xem xét, giải quyết trong thời hạn không quá 04 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu theo một trong hai cách sau đây: a) Cho phép gia hạn thời điểm đóng thầu nhằm tăng thêm số lượng nhà thầu nộp hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu. Trong trường hợp này phải quy định rõ thời điểm đóng thầu mới và các thời hạn tương ứng để nhà thầu có đủ thời gian sửa đổi hoặc bổ sung hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu đã nộp theo yêu cầu mới; b) Cho phép mở thầu ngay để tiến hành đánh giá.","Trong trường hợp chỉ có 01 hoặc 02 nhà thầu nộp hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, chủ đầu tư phải giải quyết trong thời hạn bao nhiêu giờ?",04 giờ "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 5 . Trường hợp tại thời điểm đóng thầu đối với gói thầu áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh, chào giá trực tuyến theo quy trình thông thường, có 01 hoặc 02 nhà thầu nộp hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu thì chủ đầu tư xem xét, giải quyết trong thời hạn không quá 04 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu theo một trong hai cách sau đây: a) Cho phép gia hạn thời điểm đóng thầu nhằm tăng thêm số lượng nhà thầu nộp hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu. Trong trường hợp này phải quy định rõ thời điểm đóng thầu mới và các thời hạn tương ứng để nhà thầu có đủ thời gian sửa đổi hoặc bổ sung hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu đã nộp theo yêu cầu mới; b) Cho phép mở thầu ngay để tiến hành đánh giá.","Khi cho phép gia hạn thời điểm đóng thầu, nhà thầu có đủ thời gian để làm gì?","Sửa đổi hoặc bổ sung hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu đã nộp theo yêu cầu mới" "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 5 . Trường hợp tại thời điểm đóng thầu đối với gói thầu áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh, chào giá trực tuyến theo quy trình thông thường, có 01 hoặc 02 nhà thầu nộp hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu thì chủ đầu tư xem xét, giải quyết trong thời hạn không quá 04 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu theo một trong hai cách sau đây: a) Cho phép gia hạn thời điểm đóng thầu nhằm tăng thêm số lượng nhà thầu nộp hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu. Trong trường hợp này phải quy định rõ thời điểm đóng thầu mới và các thời hạn tương ứng để nhà thầu có đủ thời gian sửa đổi hoặc bổ sung hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu đã nộp theo yêu cầu mới; b) Cho phép mở thầu ngay để tiến hành đánh giá.","Trong trường hợp chỉ có 01 hoặc 02 nhà thầu nộp hồ sơ, chủ đầu tư có thể làm gì ngay sau thời điểm đóng thầu?",Mở thầu ngay để tiến hành đánh giá "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 5 . Trường hợp tại thời điểm đóng thầu đối với gói thầu áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh, chào giá trực tuyến theo quy trình thông thường, có 01 hoặc 02 nhà thầu nộp hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu thì chủ đầu tư xem xét, giải quyết trong thời hạn không quá 04 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu theo một trong hai cách sau đây: a) Cho phép gia hạn thời điểm đóng thầu nhằm tăng thêm số lượng nhà thầu nộp hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu. Trong trường hợp này phải quy định rõ thời điểm đóng thầu mới và các thời hạn tương ứng để nhà thầu có đủ thời gian sửa đổi hoặc bổ sung hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu đã nộp theo yêu cầu mới; b) Cho phép mở thầu ngay để tiến hành đánh giá.",Hình thức đấu thầu nào được áp dụng khi chỉ có 01 hoặc 02 nhà thầu nộp hồ sơ quan tâm?,"Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh, chào giá trực tuyến theo quy trình thông thường" "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 5 . Trường hợp tại thời điểm đóng thầu đối với gói thầu áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh, chào giá trực tuyến theo quy trình thông thường, có 01 hoặc 02 nhà thầu nộp hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu thì chủ đầu tư xem xét, giải quyết trong thời hạn không quá 04 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu theo một trong hai cách sau đây: a) Cho phép gia hạn thời điểm đóng thầu nhằm tăng thêm số lượng nhà thầu nộp hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu. Trong trường hợp này phải quy định rõ thời điểm đóng thầu mới và các thời hạn tương ứng để nhà thầu có đủ thời gian sửa đổi hoặc bổ sung hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu đã nộp theo yêu cầu mới; b) Cho phép mở thầu ngay để tiến hành đánh giá.",Thời hạn tối đa để chủ đầu tư xem xét và giải quyết hồ sơ khi chỉ có 01 hoặc 02 nhà thầu nộp là bao nhiêu?,04 giờ "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 6 . Đối với trường hợp xử lý tình huống theo quy định tại khoản 1, khoản 4 Điều này và trường hợp hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu, không phải điều chỉnh thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu.","Theo Điều 132, trong trường hợp xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng, có phải điều chỉnh thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu không?",Không. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 9 . Đối với gói thầu mua sắm tài sản theo quy định tại khoản 2 Điều 93 của Nghị định này, trường hợp nhà thầu xếp hạng thứ nhất có đơn giá dự thầu một hoặc một số mặt hàng vượt định mức mua sắm theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu được duyệt thì có thể xem xét, xử lý lần lượt theo các cách như sau: a) Mời nhà thầu xếp hạng thứ nhất vào đàm phán đối với các mặt hàng có đơn giá dự thầu vượt định mức mua sắm theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; b) Cho phép tất cả nhà thầu vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật được chào lại giá dự thầu.","Trong trường hợp nhà thầu xếp hạng thứ nhất có đơn giá dự thầu vượt định mức mua sắm, nhà thầu có thể được mời vào hoạt động gì?",Mời nhà thầu xếp hạng thứ nhất vào đàm phán. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 9 . Đối với gói thầu mua sắm tài sản theo quy định tại khoản 2 Điều 93 của Nghị định này, trường hợp nhà thầu xếp hạng thứ nhất có đơn giá dự thầu một hoặc một số mặt hàng vượt định mức mua sắm theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu được duyệt thì có thể xem xét, xử lý lần lượt theo các cách như sau: a) Mời nhà thầu xếp hạng thứ nhất vào đàm phán đối với các mặt hàng có đơn giá dự thầu vượt định mức mua sắm theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; b) Cho phép tất cả nhà thầu vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật được chào lại giá dự thầu.",Nhà thầu xếp hạng thứ nhất có thể được cho phép tham gia hoạt động gì nếu giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu được duyệt?,Được chào lại giá dự thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 9 . Đối với gói thầu mua sắm tài sản theo quy định tại khoản 2 Điều 93 của Nghị định này, trường hợp nhà thầu xếp hạng thứ nhất có đơn giá dự thầu một hoặc một số mặt hàng vượt định mức mua sắm theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu được duyệt thì có thể xem xét, xử lý lần lượt theo các cách như sau: a) Mời nhà thầu xếp hạng thứ nhất vào đàm phán đối với các mặt hàng có đơn giá dự thầu vượt định mức mua sắm theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; b) Cho phép tất cả nhà thầu vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật được chào lại giá dự thầu.","Trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng, nhà thầu xếp hạng thứ nhất có thể được xử lý lần lượt theo bao nhiêu cách?",Hai cách. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 9 . Đối với gói thầu mua sắm tài sản theo quy định tại khoản 2 Điều 93 của Nghị định này, trường hợp nhà thầu xếp hạng thứ nhất có đơn giá dự thầu một hoặc một số mặt hàng vượt định mức mua sắm theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu được duyệt thì có thể xem xét, xử lý lần lượt theo các cách như sau: a) Mời nhà thầu xếp hạng thứ nhất vào đàm phán đối với các mặt hàng có đơn giá dự thầu vượt định mức mua sắm theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; b) Cho phép tất cả nhà thầu vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật được chào lại giá dự thầu.",Điều 132 của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 quy định về việc xử lý tình huống nào trong đấu thầu?,Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 132. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng khoản 9 . Đối với gói thầu mua sắm tài sản theo quy định tại khoản 2 Điều 93 của Nghị định này, trường hợp nhà thầu xếp hạng thứ nhất có đơn giá dự thầu một hoặc một số mặt hàng vượt định mức mua sắm theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu được duyệt thì có thể xem xét, xử lý lần lượt theo các cách như sau: a) Mời nhà thầu xếp hạng thứ nhất vào đàm phán đối với các mặt hàng có đơn giá dự thầu vượt định mức mua sắm theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; b) Cho phép tất cả nhà thầu vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật được chào lại giá dự thầu.","Trong trường hợp nhà thầu xếp hạng thứ nhất có đơn giá dự thầu vượt định mức mua sắm, giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu được duyệt, nhà thầu có thể được mời vào đàm phán đối với mặt hàng nào?",Các mặt hàng có đơn giá dự thầu vượt định mức mua sắm theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 133. Mẫu hồ sơ đấu thầu khoản 1 . Mẫu hồ sơ đấu thầu bao gồm: mẫu kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu; mẫu kế hoạch lựa chọn nhà thầu; mẫu hồ sơ mời quan tâm, mẫu hồ sơ mời sơ tuyển; mẫu hồ sơ mời thầu; mẫu hồ sơ yêu cầu; mẫu hồ sơ cho mua sắm trực tuyến, chào giá trực tuyến; mẫu báo cáo đánh giá; mẫu báo cáo thẩm định; mẫu kiểm tra hoạt động đấu thầu, mẫu báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu và các mẫu khác trong đấu thầu.",Mẫu hồ sơ đấu thầu bao gồm những gì?,"mẫu kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu; mẫu kế hoạch lựa chọn nhà thầu; mẫu hồ sơ mời quan tâm, mẫu hồ sơ mời sơ tuyển; mẫu hồ sơ mời thầu; mẫu hồ sơ yêu cầu; mẫu hồ sơ cho mua sắm trực tuyến, chào giá trực tuyến; mẫu báo cáo đánh giá; mẫu báo cáo thẩm định; mẫu kiểm tra hoạt động đấu thầu, mẫu báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu và các mẫu khác trong đấu thầu." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 133. Mẫu hồ sơ đấu thầu khoản 1 . Mẫu hồ sơ đấu thầu bao gồm: mẫu kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu; mẫu kế hoạch lựa chọn nhà thầu; mẫu hồ sơ mời quan tâm, mẫu hồ sơ mời sơ tuyển; mẫu hồ sơ mời thầu; mẫu hồ sơ yêu cầu; mẫu hồ sơ cho mua sắm trực tuyến, chào giá trực tuyến; mẫu báo cáo đánh giá; mẫu báo cáo thẩm định; mẫu kiểm tra hoạt động đấu thầu, mẫu báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu và các mẫu khác trong đấu thầu.",Điều 133 của Luật Đấu thầu nêu rõ về điều gì?,Mẫu hồ sơ đấu thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 133. Mẫu hồ sơ đấu thầu khoản 1 . Mẫu hồ sơ đấu thầu bao gồm: mẫu kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu; mẫu kế hoạch lựa chọn nhà thầu; mẫu hồ sơ mời quan tâm, mẫu hồ sơ mời sơ tuyển; mẫu hồ sơ mời thầu; mẫu hồ sơ yêu cầu; mẫu hồ sơ cho mua sắm trực tuyến, chào giá trực tuyến; mẫu báo cáo đánh giá; mẫu báo cáo thẩm định; mẫu kiểm tra hoạt động đấu thầu, mẫu báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu và các mẫu khác trong đấu thầu.",Ai có trách nhiệm thiết lập mẫu hồ sơ đấu thầu theo quy định?,Nhà thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 133. Mẫu hồ sơ đấu thầu khoản 1 . Mẫu hồ sơ đấu thầu bao gồm: mẫu kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu; mẫu kế hoạch lựa chọn nhà thầu; mẫu hồ sơ mời quan tâm, mẫu hồ sơ mời sơ tuyển; mẫu hồ sơ mời thầu; mẫu hồ sơ yêu cầu; mẫu hồ sơ cho mua sắm trực tuyến, chào giá trực tuyến; mẫu báo cáo đánh giá; mẫu báo cáo thẩm định; mẫu kiểm tra hoạt động đấu thầu, mẫu báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu và các mẫu khác trong đấu thầu.",Mục đích chính của việc thiết lập mẫu hồ sơ đấu thầu là gì?,Để hướng dẫn quy trình đấu thầu theo quy định. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 133. Mẫu hồ sơ đấu thầu khoản 1 . Mẫu hồ sơ đấu thầu bao gồm: mẫu kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu; mẫu kế hoạch lựa chọn nhà thầu; mẫu hồ sơ mời quan tâm, mẫu hồ sơ mời sơ tuyển; mẫu hồ sơ mời thầu; mẫu hồ sơ yêu cầu; mẫu hồ sơ cho mua sắm trực tuyến, chào giá trực tuyến; mẫu báo cáo đánh giá; mẫu báo cáo thẩm định; mẫu kiểm tra hoạt động đấu thầu, mẫu báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu và các mẫu khác trong đấu thầu.",Mẫu hồ sơ đấu thầu có bao nhiêu phần chính?,11 phần chính. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 133. Mẫu hồ sơ đấu thầu khoản 2 . Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm ban hành mẫu hồ sơ đấu thầu.",Ai chịu trách nhiệm ban hành mẫu hồ sơ đấu thầu theo Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22?,Bộ Kế hoạch và Đầu tư. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 134. Quản lý nhà thầu khoản 1 . Trách nhiệm của nhà thầu: a) Phải đăng ký trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 5 của Luật Đấu thầu trước khi phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. b) Thường xuyên cập nhật, chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin về năng lực, kinh nghiệm của mình trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; c) Đối với nhà thầu nước ngoài, ngoài các trách nhiệm quy định tại điểm a và điểm b khoản này, còn phải thực hiện các trách nhiệm sau đây: - Sau khi được lựa chọn để thực hiện các gói thầu trên lãnh thổ Việt Nam, nhà thầu nước ngoài phải tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam về nhập cảnh, xuất cảnh; nhập khẩu, xuất khẩu hàng hóa; đăng ký tạm trú, tạm vắng; chế độ kế toán, thuế và các quy định khác của pháp luật Việt Nam liên quan, trừ trường hợp có quy định khác trong điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc thỏa thuận vay mà cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết; - Trong vòng 15 ngày, kể từ ngày hợp đồng ký kết với nhà thầu nước ngoài có hiệu lực, chủ đầu tư có trách nhiệm đăng tải danh sách nhà thầu nước ngoài trúng thầu lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và gửi báo cáo bằng văn bản về thông tin nhà thầu trúng thầu đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ quản lý ngành và Sở Kế hoạch và Đầu tư ở địa phương nơi triển khai dự án để tổng hợp và theo dõi; d) Nhà thầu nước ngoài được lựa chọn theo quy định của Luật Đấu thầu không phải xin cấp giấy phép thầu.",Nhà thầu nước ngoài có trách nhiệm gì sau khi được lựa chọn để thực hiện các gói thầu trên lãnh thổ Việt Nam?,"Tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam về nhập cảnh, xuất cảnh; nhập khẩu, xuất khẩu hàng hóa; đăng ký tạm trú, tạm vắng; chế độ kế toán, thuế và các quy định khác của pháp luật Việt Nam liên quan." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 134. Quản lý nhà thầu khoản 2 . Quản lý đối với nhà thầu phụ: a) Nhà thầu được ký kết hợp đồng với các nhà thầu phụ trong danh sách các nhà thầu phụ nêu trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất hoặc ký với nhà thầu phụ được chủ đầu tư chấp thuận để tham gia thực hiện công việc xây lắp; tư vấn; phi tư vấn; dịch vụ liên quan của gói thầu cung cấp hàng hóa; công việc thuộc gói thầu hỗn hợp. Việc sử dụng nhà thầu phụ sẽ không làm thay đổi các nghĩa vụ của nhà thầu. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về khối lượng, chất lượng, tiến độ và các trách nhiệm khác đối với phần công việc do nhà thầu phụ thực hiện; b) Việc thay thế, bổ sung nhà thầu phụ quy định tại điểm a khoản này hoặc thay đổi nội dung thầu phụ nêu trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất chỉ được thực hiện khi được chủ đầu tư, tư vấn giám sát chấp thuận và không vượt mức tối đa giá trị công việc dành cho nhà thầu phụ nêu trong hợp đồng; việc sử dụng nhà thầu phụ phải phù hợp với nhu cầu của nhà thầu trong thực hiện hợp đồng, nhà thầu phụ phải đáp ứng về năng lực, kinh nghiệm theo yêu cầu của nhà thầu; c) Nhà thầu chịu trách nhiệm lựa chọn, sử dụng các nhà thầu phụ có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu thực hiện các công việc được giao. Trường hợp sử dụng thầu phụ đặc biệt thực hiện công việc quan trọng của gói thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, việc đánh giá năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ đặc biệt được thực hiện theo quy định nêu trong hồ sơ mời thầu. Khi sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt, nhà thầu không bắt buộc phải đáp ứng yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm đối với phần công việc giao cho nhà thầu phụ đặc biệt; d) Nhà thầu chịu trách nhiệm thanh toán đầy đủ, đúng tiến độ cho nhà thầu phụ theo đúng thỏa thuận giữa nhà thầu với nhà thầu phụ.",Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về điều gì đối với phần công việc do nhà thầu phụ thực hiện?,"khối lượng, chất lượng, tiến độ và các trách nhiệm khác" "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 134. Quản lý nhà thầu khoản 2 . Quản lý đối với nhà thầu phụ: a) Nhà thầu được ký kết hợp đồng với các nhà thầu phụ trong danh sách các nhà thầu phụ nêu trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất hoặc ký với nhà thầu phụ được chủ đầu tư chấp thuận để tham gia thực hiện công việc xây lắp; tư vấn; phi tư vấn; dịch vụ liên quan của gói thầu cung cấp hàng hóa; công việc thuộc gói thầu hỗn hợp. Việc sử dụng nhà thầu phụ sẽ không làm thay đổi các nghĩa vụ của nhà thầu. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về khối lượng, chất lượng, tiến độ và các trách nhiệm khác đối với phần công việc do nhà thầu phụ thực hiện; b) Việc thay thế, bổ sung nhà thầu phụ quy định tại điểm a khoản này hoặc thay đổi nội dung thầu phụ nêu trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất chỉ được thực hiện khi được chủ đầu tư, tư vấn giám sát chấp thuận và không vượt mức tối đa giá trị công việc dành cho nhà thầu phụ nêu trong hợp đồng; việc sử dụng nhà thầu phụ phải phù hợp với nhu cầu của nhà thầu trong thực hiện hợp đồng, nhà thầu phụ phải đáp ứng về năng lực, kinh nghiệm theo yêu cầu của nhà thầu; c) Nhà thầu chịu trách nhiệm lựa chọn, sử dụng các nhà thầu phụ có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu thực hiện các công việc được giao. Trường hợp sử dụng thầu phụ đặc biệt thực hiện công việc quan trọng của gói thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, việc đánh giá năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ đặc biệt được thực hiện theo quy định nêu trong hồ sơ mời thầu. Khi sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt, nhà thầu không bắt buộc phải đáp ứng yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm đối với phần công việc giao cho nhà thầu phụ đặc biệt; d) Nhà thầu chịu trách nhiệm thanh toán đầy đủ, đúng tiến độ cho nhà thầu phụ theo đúng thỏa thuận giữa nhà thầu với nhà thầu phụ.","Việc thay thế, bổ sung nhà thầu phụ chỉ được thực hiện khi nào?","khi được chủ đầu tư, tư vấn giám sát chấp thuận và không vượt mức tối đa giá trị công việc dành cho nhà thầu phụ" "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 134. Quản lý nhà thầu khoản 2 . Quản lý đối với nhà thầu phụ: a) Nhà thầu được ký kết hợp đồng với các nhà thầu phụ trong danh sách các nhà thầu phụ nêu trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất hoặc ký với nhà thầu phụ được chủ đầu tư chấp thuận để tham gia thực hiện công việc xây lắp; tư vấn; phi tư vấn; dịch vụ liên quan của gói thầu cung cấp hàng hóa; công việc thuộc gói thầu hỗn hợp. Việc sử dụng nhà thầu phụ sẽ không làm thay đổi các nghĩa vụ của nhà thầu. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về khối lượng, chất lượng, tiến độ và các trách nhiệm khác đối với phần công việc do nhà thầu phụ thực hiện; b) Việc thay thế, bổ sung nhà thầu phụ quy định tại điểm a khoản này hoặc thay đổi nội dung thầu phụ nêu trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất chỉ được thực hiện khi được chủ đầu tư, tư vấn giám sát chấp thuận và không vượt mức tối đa giá trị công việc dành cho nhà thầu phụ nêu trong hợp đồng; việc sử dụng nhà thầu phụ phải phù hợp với nhu cầu của nhà thầu trong thực hiện hợp đồng, nhà thầu phụ phải đáp ứng về năng lực, kinh nghiệm theo yêu cầu của nhà thầu; c) Nhà thầu chịu trách nhiệm lựa chọn, sử dụng các nhà thầu phụ có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu thực hiện các công việc được giao. Trường hợp sử dụng thầu phụ đặc biệt thực hiện công việc quan trọng của gói thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, việc đánh giá năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ đặc biệt được thực hiện theo quy định nêu trong hồ sơ mời thầu. Khi sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt, nhà thầu không bắt buộc phải đáp ứng yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm đối với phần công việc giao cho nhà thầu phụ đặc biệt; d) Nhà thầu chịu trách nhiệm thanh toán đầy đủ, đúng tiến độ cho nhà thầu phụ theo đúng thỏa thuận giữa nhà thầu với nhà thầu phụ.","Nhà thầu phải chịu trách nhiệm lựa chọn, sử dụng các nhà thầu phụ có điều gì?",năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu thực hiện các công việc được giao "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 134. Quản lý nhà thầu khoản 2 . Quản lý đối với nhà thầu phụ: a) Nhà thầu được ký kết hợp đồng với các nhà thầu phụ trong danh sách các nhà thầu phụ nêu trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất hoặc ký với nhà thầu phụ được chủ đầu tư chấp thuận để tham gia thực hiện công việc xây lắp; tư vấn; phi tư vấn; dịch vụ liên quan của gói thầu cung cấp hàng hóa; công việc thuộc gói thầu hỗn hợp. Việc sử dụng nhà thầu phụ sẽ không làm thay đổi các nghĩa vụ của nhà thầu. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về khối lượng, chất lượng, tiến độ và các trách nhiệm khác đối với phần công việc do nhà thầu phụ thực hiện; b) Việc thay thế, bổ sung nhà thầu phụ quy định tại điểm a khoản này hoặc thay đổi nội dung thầu phụ nêu trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất chỉ được thực hiện khi được chủ đầu tư, tư vấn giám sát chấp thuận và không vượt mức tối đa giá trị công việc dành cho nhà thầu phụ nêu trong hợp đồng; việc sử dụng nhà thầu phụ phải phù hợp với nhu cầu của nhà thầu trong thực hiện hợp đồng, nhà thầu phụ phải đáp ứng về năng lực, kinh nghiệm theo yêu cầu của nhà thầu; c) Nhà thầu chịu trách nhiệm lựa chọn, sử dụng các nhà thầu phụ có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu thực hiện các công việc được giao. Trường hợp sử dụng thầu phụ đặc biệt thực hiện công việc quan trọng của gói thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, việc đánh giá năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ đặc biệt được thực hiện theo quy định nêu trong hồ sơ mời thầu. Khi sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt, nhà thầu không bắt buộc phải đáp ứng yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm đối với phần công việc giao cho nhà thầu phụ đặc biệt; d) Nhà thầu chịu trách nhiệm thanh toán đầy đủ, đúng tiến độ cho nhà thầu phụ theo đúng thỏa thuận giữa nhà thầu với nhà thầu phụ.","Nhà thầu phải thanh toán đầy đủ, đúng tiến độ cho nhà thầu phụ theo điều gì?",theo đúng thỏa thuận giữa nhà thầu với nhà thầu phụ "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 134. Quản lý nhà thầu khoản 2 . Quản lý đối với nhà thầu phụ: a) Nhà thầu được ký kết hợp đồng với các nhà thầu phụ trong danh sách các nhà thầu phụ nêu trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất hoặc ký với nhà thầu phụ được chủ đầu tư chấp thuận để tham gia thực hiện công việc xây lắp; tư vấn; phi tư vấn; dịch vụ liên quan của gói thầu cung cấp hàng hóa; công việc thuộc gói thầu hỗn hợp. Việc sử dụng nhà thầu phụ sẽ không làm thay đổi các nghĩa vụ của nhà thầu. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về khối lượng, chất lượng, tiến độ và các trách nhiệm khác đối với phần công việc do nhà thầu phụ thực hiện; b) Việc thay thế, bổ sung nhà thầu phụ quy định tại điểm a khoản này hoặc thay đổi nội dung thầu phụ nêu trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất chỉ được thực hiện khi được chủ đầu tư, tư vấn giám sát chấp thuận và không vượt mức tối đa giá trị công việc dành cho nhà thầu phụ nêu trong hợp đồng; việc sử dụng nhà thầu phụ phải phù hợp với nhu cầu của nhà thầu trong thực hiện hợp đồng, nhà thầu phụ phải đáp ứng về năng lực, kinh nghiệm theo yêu cầu của nhà thầu; c) Nhà thầu chịu trách nhiệm lựa chọn, sử dụng các nhà thầu phụ có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu thực hiện các công việc được giao. Trường hợp sử dụng thầu phụ đặc biệt thực hiện công việc quan trọng của gói thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, việc đánh giá năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ đặc biệt được thực hiện theo quy định nêu trong hồ sơ mời thầu. Khi sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt, nhà thầu không bắt buộc phải đáp ứng yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm đối với phần công việc giao cho nhà thầu phụ đặc biệt; d) Nhà thầu chịu trách nhiệm thanh toán đầy đủ, đúng tiến độ cho nhà thầu phụ theo đúng thỏa thuận giữa nhà thầu với nhà thầu phụ.","Khi sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt, nhà thầu không bắt buộc phải đáp ứng yêu cầu về điều gì?","năng lực, kinh nghiệm đối với phần công việc giao cho nhà thầu phụ đặc biệt" "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 134. Quản lý nhà thầu khoản 3 . Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm duy trì cơ sở dữ liệu về nhà thầu; chất lượng hàng hóa đã sử dụng; danh sách nhà thầu vi phạm pháp luật về đấu thầu; tổng hợp, cung cấp thông tin về nhà thầu cho các tổ chức và cá nhân có liên quan nhằm phục vụ việc công khai, minh bạch thông tin và cạnh tranh lành mạnh trong quá trình lựa chọn nhà thầu.",Ai chịu trách nhiệm duy trì cơ sở dữ liệu về nhà thầu theo Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22?,Bộ Kế hoạch và Đầu tư. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 134. Quản lý nhà thầu khoản 3 . Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm duy trì cơ sở dữ liệu về nhà thầu; chất lượng hàng hóa đã sử dụng; danh sách nhà thầu vi phạm pháp luật về đấu thầu; tổng hợp, cung cấp thông tin về nhà thầu cho các tổ chức và cá nhân có liên quan nhằm phục vụ việc công khai, minh bạch thông tin và cạnh tranh lành mạnh trong quá trình lựa chọn nhà thầu.","Mục đích chính của việc tổng hợp, cung cấp thông tin về nhà thầu là gì?","Phục vụ việc công khai, minh bạch thông tin và cạnh tranh lành mạnh trong quá trình lựa chọn nhà thầu." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 134. Quản lý nhà thầu khoản 3 . Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm duy trì cơ sở dữ liệu về nhà thầu; chất lượng hàng hóa đã sử dụng; danh sách nhà thầu vi phạm pháp luật về đấu thầu; tổng hợp, cung cấp thông tin về nhà thầu cho các tổ chức và cá nhân có liên quan nhằm phục vụ việc công khai, minh bạch thông tin và cạnh tranh lành mạnh trong quá trình lựa chọn nhà thầu.",Ai chịu trách nhiệm danh sách nhà thầu vi phạm pháp luật về đấu thầu?,Bộ Kế hoạch và Đầu tư. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 134. Quản lý nhà thầu khoản 3 . Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm duy trì cơ sở dữ liệu về nhà thầu; chất lượng hàng hóa đã sử dụng; danh sách nhà thầu vi phạm pháp luật về đấu thầu; tổng hợp, cung cấp thông tin về nhà thầu cho các tổ chức và cá nhân có liên quan nhằm phục vụ việc công khai, minh bạch thông tin và cạnh tranh lành mạnh trong quá trình lựa chọn nhà thầu.",Cơ quan nào chịu trách nhiệm chất lượng hàng hóa đã sử dụng?,Bộ Kế hoạch và Đầu tư. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 134. Quản lý nhà thầu khoản 3 . Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm duy trì cơ sở dữ liệu về nhà thầu; chất lượng hàng hóa đã sử dụng; danh sách nhà thầu vi phạm pháp luật về đấu thầu; tổng hợp, cung cấp thông tin về nhà thầu cho các tổ chức và cá nhân có liên quan nhằm phục vụ việc công khai, minh bạch thông tin và cạnh tranh lành mạnh trong quá trình lựa chọn nhà thầu.",Cơ quan nào cung cấp thông tin về nhà thầu cho các tổ chức và cá nhân có liên quan?,Bộ Kế hoạch và Đầu tư. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 135. Điều khoản thi hành khoản 1 . Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ, các điều 69, 70, 71, 72, 73, 75, 76, 77 và 78 của Nghị định 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 207 của Chính phủ, Quyết định số 17/2019/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ hết hiệu lực thi hành.",Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 có hiệu lực từ ngày nào?,01 tháng 01 năm 2024. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 135. Điều khoản thi hành khoản 1 . Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ, các điều 69, 70, 71, 72, 73, 75, 76, 77 và 78 của Nghị định 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 207 của Chính phủ, Quyết định số 17/2019/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ hết hiệu lực thi hành.",Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ hết hiệu lực thi hành khi nào?,Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 135. Điều khoản thi hành khoản 1 . Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ, các điều 69, 70, 71, 72, 73, 75, 76, 77 và 78 của Nghị định 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 207 của Chính phủ, Quyết định số 17/2019/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ hết hiệu lực thi hành.",Các điều nào của Nghị định 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 207 của Chính phủ hết hiệu lực thi hành?,"69, 70, 71, 72, 73, 75, 76, 77 và 78." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 135. Điều khoản thi hành khoản 1 . Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ, các điều 69, 70, 71, 72, 73, 75, 76, 77 và 78 của Nghị định 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 207 của Chính phủ, Quyết định số 17/2019/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ hết hiệu lực thi hành.",Quyết định số 17/2019/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ hết hiệu lực thi hành khi nào?,Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 135. Điều khoản thi hành khoản 1 . Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ, các điều 69, 70, 71, 72, 73, 75, 76, 77 và 78 của Nghị định 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 207 của Chính phủ, Quyết định số 17/2019/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ hết hiệu lực thi hành.",Bạn làm gì khi Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 có hiệu lực thi hành?,Thiết lập 5 bộ câu hỏi và đáp án cho bài kiểm tra/bài kiểm tra sắp tới. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 135. Điều khoản thi hành khoản 10 . Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng, quản lý Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và Báo Đấu thầu, quy định về chi phí công khai thông tin trên Báo Đấu thầu, cắt giảm chi phí trong lựa chọn nhà thầu qua mạng căn cứ tình hình phát triển đấu thầu qua mạng theo từng thời kỳ.",Ai quy định về chi phí công khai thông tin trên Báo Đấu thầu?,Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 135. Điều khoản thi hành khoản 10 . Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng, quản lý Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và Báo Đấu thầu, quy định về chi phí công khai thông tin trên Báo Đấu thầu, cắt giảm chi phí trong lựa chọn nhà thầu qua mạng căn cứ tình hình phát triển đấu thầu qua mạng theo từng thời kỳ.",Ai quản lý Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia?,Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 135. Điều khoản thi hành khoản 10 . Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng, quản lý Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và Báo Đấu thầu, quy định về chi phí công khai thông tin trên Báo Đấu thầu, cắt giảm chi phí trong lựa chọn nhà thầu qua mạng căn cứ tình hình phát triển đấu thầu qua mạng theo từng thời kỳ.",Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng quy định về chi phí công khai thông tin trên Báo Đấu thầu dựa vào điều gì?,Tình hình phát triển đấu thầu qua mạng theo từng thời kỳ. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 135. Điều khoản thi hành khoản 10 . Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng, quản lý Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và Báo Đấu thầu, quy định về chi phí công khai thông tin trên Báo Đấu thầu, cắt giảm chi phí trong lựa chọn nhà thầu qua mạng căn cứ tình hình phát triển đấu thầu qua mạng theo từng thời kỳ.","Để cắt giảm chi phí trong lựa chọn nhà thầu qua mạng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng căn cứ vào điều gì?",Tình hình phát triển đấu thầu qua mạng theo từng thời kỳ. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 135. Điều khoản thi hành khoản 10 . Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng, quản lý Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và Báo Đấu thầu, quy định về chi phí công khai thông tin trên Báo Đấu thầu, cắt giảm chi phí trong lựa chọn nhà thầu qua mạng căn cứ tình hình phát triển đấu thầu qua mạng theo từng thời kỳ.",Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng quản lý Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và Báo Đấu thầu dựa vào nghị định nào?,Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 135. Điều khoản thi hành khoản 2 . Đối với mua sắm hàng hóa, dịch vụ cho nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc phần kinh phí được giao khoán của nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước (bao gồm cả nhiệm vụ khoán chi từng phần và nhiệm vụ khoán chi đến sản phẩm cuối cùng), tổ chức, cá nhân chủ trì chịu trách nhiệm thực hiện việc mua sắm mà không phải áp dụng quy định tại Luật Đấu thầu và Nghị định này nhưng phải bảo đảm chế độ hoá đơn, chứng từ đầy đủ theo quy định của pháp luật.","Ai chịu trách nhiệm thực hiện việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ cho nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22?","Tổ chức, cá nhân chủ trì." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 135. Điều khoản thi hành khoản 3 . Đối với việc mua sắm không sử dụng vốn ngân sách nhà nước để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ của cá nhân, tổ chức tham gia nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà không phải là cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thì cá nhân, tổ chức tự quyết định việc mua sắm bảo đảm đầy đủ chứng từ, hóa đơn mà không phải áp dụng quy trình, thủ tục quy định tại Luật Đấu thầu và Nghị định này.",Ai được quyền tự quyết định việc mua sắm trong trường hợp không sử dụng vốn ngân sách nhà nước để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ?,"Cá nhân, tổ chức tham gia nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà không phải là cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 135. Điều khoản thi hành khoản 4 . Việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp thông qua mua trực tiếp từ hộ gia đình, cá nhân thì tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện mua gom trực tiếp hàng hóa, dịch vụ từ hộ gia đình, cá nhân, không phải áp dụng quy trình, thủ tục quy định tại Luật Đấu thầu và Nghị định này.","Ai chủ trì việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp thông qua mua trực tiếp từ hộ gia đình, cá nhân?","tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 135. Điều khoản thi hành khoản 4 . Việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp thông qua mua trực tiếp từ hộ gia đình, cá nhân thì tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện mua gom trực tiếp hàng hóa, dịch vụ từ hộ gia đình, cá nhân, không phải áp dụng quy trình, thủ tục quy định tại Luật Đấu thầu và Nghị định này.","Khi mua sắm hàng hóa, dịch vụ từ hộ gia đình, cá nhân để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, tổ chức, cá nhân có phải áp dụng quy trình, thủ tục quy định tại Luật Đấu thầu và Nghị định này không?",không phải áp dụng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 135. Điều khoản thi hành khoản 4 . Việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp thông qua mua trực tiếp từ hộ gia đình, cá nhân thì tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện mua gom trực tiếp hàng hóa, dịch vụ từ hộ gia đình, cá nhân, không phải áp dụng quy trình, thủ tục quy định tại Luật Đấu thầu và Nghị định này.","Việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ từ hộ gia đình, cá nhân để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được thực hiện thông qua phương thức nào?",mua gom trực tiếp. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 135. Điều khoản thi hành khoản 4 . Việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp thông qua mua trực tiếp từ hộ gia đình, cá nhân thì tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện mua gom trực tiếp hàng hóa, dịch vụ từ hộ gia đình, cá nhân, không phải áp dụng quy trình, thủ tục quy định tại Luật Đấu thầu và Nghị định này.","Để thực hiện việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ từ hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, cá nhân cần chủ trì nhiệm vụ gì?",chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 135. Điều khoản thi hành khoản 4 . Việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp thông qua mua trực tiếp từ hộ gia đình, cá nhân thì tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện mua gom trực tiếp hàng hóa, dịch vụ từ hộ gia đình, cá nhân, không phải áp dụng quy trình, thủ tục quy định tại Luật Đấu thầu và Nghị định này.","Việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ từ hộ gia đình, cá nhân để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ áp dụng cho lĩnh vực nào?","nông, lâm, ngư nghiệp." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 135. Điều khoản thi hành khoản 5 . Việc công khai thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng theo quy định tại các Điều 18 và Điều 19 của Nghị định này được thực hiện đối với các gói thầu tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15.",Việc công khai thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu và chất lượng hàng hóa đã sử dụng được thực hiện đối với các gói thầu nào?,Việc công khai thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu và chất lượng hàng hóa đã sử dụng được thực hiện đối với các gói thầu tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 135. Điều khoản thi hành khoản 6 . Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi quản lý của mình hướng dẫn các biện pháp thi hành Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 và Nghị định này (nếu cần thiết).",Ai hướng dẫn các biện pháp thi hành Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 và Nghị định này?,"Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 135. Điều khoản thi hành khoản 8 . Bộ Y tế chủ trì hướng dẫn thực hiện việc lựa chọn nhà thầu, các biện pháp thi hành Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 và Nghị định này trong phạm vi quản lý của mình; hướng dẫn việc thực hiện chỉ định thầu đối với các trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 23 của Luật Đấu thầu và khoản 1 Điều 93 của Nghị định này.",Ai chủ trì hướng dẫn thực hiện việc lựa chọn nhà thầu theo Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22?,Bộ Y tế. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 135. Điều khoản thi hành khoản 8 . Bộ Y tế chủ trì hướng dẫn thực hiện việc lựa chọn nhà thầu, các biện pháp thi hành Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 và Nghị định này trong phạm vi quản lý của mình; hướng dẫn việc thực hiện chỉ định thầu đối với các trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 23 của Luật Đấu thầu và khoản 1 Điều 93 của Nghị định này.",Ai hướng dẫn việc thực hiện chỉ định thầu đối với các trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 23 của Luật Đấu thầu và khoản 1 Điều 93 của Nghị định này?,Bộ Y tế. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 135. Điều khoản thi hành khoản 8 . Bộ Y tế chủ trì hướng dẫn thực hiện việc lựa chọn nhà thầu, các biện pháp thi hành Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 và Nghị định này trong phạm vi quản lý của mình; hướng dẫn việc thực hiện chỉ định thầu đối với các trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 23 của Luật Đấu thầu và khoản 1 Điều 93 của Nghị định này.",Điều khoản nào trong Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 quy định về việc hướng dẫn thực hiện chỉ định thầu?,Khoản 8. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 135. Điều khoản thi hành khoản 8 . Bộ Y tế chủ trì hướng dẫn thực hiện việc lựa chọn nhà thầu, các biện pháp thi hành Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 và Nghị định này trong phạm vi quản lý của mình; hướng dẫn việc thực hiện chỉ định thầu đối với các trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 23 của Luật Đấu thầu và khoản 1 Điều 93 của Nghị định này.",Điều khoản nào trong Luật Đấu thầu số 22 quy định về việc chỉ định thầu?,"Điều 23, khoản 1." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 135. Điều khoản thi hành khoản 8 . Bộ Y tế chủ trì hướng dẫn thực hiện việc lựa chọn nhà thầu, các biện pháp thi hành Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 và Nghị định này trong phạm vi quản lý của mình; hướng dẫn việc thực hiện chỉ định thầu đối với các trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 23 của Luật Đấu thầu và khoản 1 Điều 93 của Nghị định này.",Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 được ban hành vào năm nào?,2023 "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 135. Điều khoản thi hành khoản 9 . Việc xác định danh mục, yêu cầu về tính năng và yêu cầu kỹ thuật của gói thầu mua sắm thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm phục vụ việc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu được thực hiện theo quy định của pháp luật. Trường hợp pháp luật chưa có quy định, chủ đầu tư quyết định việc thành lập hội đồng hoặc giao một đơn vị trực thuộc để lựa chọn danh mục, yêu cầu về tính năng và yêu cầu kỹ thuật đáp ứng yêu cầu chuyên môn.","Theo Điều 135 khoản 9 của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22, việc xác định danh mục, yêu cầu về tính năng và yêu cầu kỹ thuật của gói thầu mua sắm thiết bị y tế được thực hiện như thế nào?","Việc xác định danh mục, yêu cầu về tính năng và yêu cầu kỹ thuật của gói thầu mua sắm thiết bị y tế được thực hiện theo quy định của pháp luật." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 136. Quy định chuyển tiếp khoản 1 . Đối với gói thầu đã phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu nhưng đến ngày 01 tháng 01 năm 2024 chưa phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và có nội dung không phù hợp với quy định của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 và Nghị định này thì phải phê duyệt điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu để phù hợp với quy định của Luật Đấu thầu và Nghị định này.",Đến ngày bao nhiêu thì gói thầu phải được điều chỉnh nếu không phát hành hồ sơ mời quan tâm?,Đến ngày 01 tháng 01 năm 2024. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 136. Quy định chuyển tiếp khoản 1 . Đối với gói thầu đã phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu nhưng đến ngày 01 tháng 01 năm 2024 chưa phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và có nội dung không phù hợp với quy định của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 và Nghị định này thì phải phê duyệt điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu để phù hợp với quy định của Luật Đấu thầu và Nghị định này.","Để phù hợp với quy định của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 và Nghị định này, cần phải điều chỉnh những tài liệu nào?","Kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 136. Quy định chuyển tiếp khoản 1 . Đối với gói thầu đã phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu nhưng đến ngày 01 tháng 01 năm 2024 chưa phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và có nội dung không phù hợp với quy định của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 và Nghị định này thì phải phê duyệt điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu để phù hợp với quy định của Luật Đấu thầu và Nghị định này.",Ai phải phê duyệt điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu và các tài liệu liên quan?,"Phải phê duyệt điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 136. Quy định chuyển tiếp khoản 1 . Đối với gói thầu đã phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu nhưng đến ngày 01 tháng 01 năm 2024 chưa phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và có nội dung không phù hợp với quy định của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 và Nghị định này thì phải phê duyệt điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu để phù hợp với quy định của Luật Đấu thầu và Nghị định này.","Để phê duyệt điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu, cần phải đảm bảo điều gì?",Đảm bảo phù hợp với quy định của Luật Đấu thầu và Nghị định này. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 136. Quy định chuyển tiếp khoản 1 . Đối với gói thầu đã phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu nhưng đến ngày 01 tháng 01 năm 2024 chưa phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và có nội dung không phù hợp với quy định của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 và Nghị định này thì phải phê duyệt điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu để phù hợp với quy định của Luật Đấu thầu và Nghị định này.","Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu phải có nội dung như thế nào để không bị điều chỉnh?",Phải có nội dung phù hợp với quy định của Luật Đấu thầu và Nghị định này. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 136. Quy định chuyển tiếp khoản 2 . Đối với hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đã phát hành trước ngày 01 tháng 01 năm 2024 thì thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13; Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu; Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên (sau đây gọi là Nghị định số 32/2019/NĐ-CP); Quyết định số 17/2019/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định về một số gói thầu, nội dung mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên được áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt theo quy định tại Điều 26 Luật Đấu thầu và các Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định.","Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu phát hành trước ngày 01/01/2024 thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu nào?",Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 136. Quy định chuyển tiếp khoản 2 . Đối với hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đã phát hành trước ngày 01 tháng 01 năm 2024 thì thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13; Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu; Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên (sau đây gọi là Nghị định số 32/2019/NĐ-CP); Quyết định số 17/2019/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định về một số gói thầu, nội dung mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên được áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt theo quy định tại Điều 26 Luật Đấu thầu và các Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định.",Nghị định nào quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu?,Nghị định số 63/2014/NĐ-CP. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 136. Quy định chuyển tiếp khoản 2 . Đối với hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đã phát hành trước ngày 01 tháng 01 năm 2024 thì thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13; Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu; Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên (sau đây gọi là Nghị định số 32/2019/NĐ-CP); Quyết định số 17/2019/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định về một số gói thầu, nội dung mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên được áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt theo quy định tại Điều 26 Luật Đấu thầu và các Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định.","Nghị định nào quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên?",Nghị định số 32/2019/NĐ-CP. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 136. Quy định chuyển tiếp khoản 2 . Đối với hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đã phát hành trước ngày 01 tháng 01 năm 2024 thì thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13; Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu; Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên (sau đây gọi là Nghị định số 32/2019/NĐ-CP); Quyết định số 17/2019/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định về một số gói thầu, nội dung mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên được áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt theo quy định tại Điều 26 Luật Đấu thầu và các Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định.","Quyết định nào của Thủ tướng Chính phủ quy định về một số gói thầu, nội dung mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên được áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt?",Quyết định số 17/2019/QĐ-TTg. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 136. Quy định chuyển tiếp khoản 2 . Đối với hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đã phát hành trước ngày 01 tháng 01 năm 2024 thì thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13; Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu; Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên (sau đây gọi là Nghị định số 32/2019/NĐ-CP); Quyết định số 17/2019/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định về một số gói thầu, nội dung mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên được áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt theo quy định tại Điều 26 Luật Đấu thầu và các Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định.",Có bao nhiêu Nghị định được đề cập trong thông tin ngữ cảnh?,Ba Nghị định. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 136. Quy định chuyển tiếp khoản 3 . Trong thời gian Chính phủ chưa sửa đổi, bổ sung, thay thế Nghị định số 32/2019/NĐ-CP, việc đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn chi phí thường xuyên được tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP nhưng không được trái với quy định của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15.","Việc đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn chi phí thường xuyên được tiếp tục thực hiện theo quy định nào?",theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 136. Quy định chuyển tiếp khoản 3 . Trong thời gian Chính phủ chưa sửa đổi, bổ sung, thay thế Nghị định số 32/2019/NĐ-CP, việc đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn chi phí thường xuyên được tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP nhưng không được trái với quy định của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15.","Việc đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn chi phí thường xuyên không được trái với quy định của văn bản nào?",Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 136. Quy định chuyển tiếp khoản 3 . Trong thời gian Chính phủ chưa sửa đổi, bổ sung, thay thế Nghị định số 32/2019/NĐ-CP, việc đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn chi phí thường xuyên được tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP nhưng không được trái với quy định của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15.","Ai chưa sửa đổi, bổ sung, thay thế Nghị định số 32/2019/NĐ-CP?",Chính phủ. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 136. Quy định chuyển tiếp khoản 3 . Trong thời gian Chính phủ chưa sửa đổi, bổ sung, thay thế Nghị định số 32/2019/NĐ-CP, việc đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn chi phí thường xuyên được tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP nhưng không được trái với quy định của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15.","Việc đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn chi phí thường xuyên được thực hiện theo quy định của văn bản nào?",Nghị định số 32/2019/NĐ-CP. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 136. Quy định chuyển tiếp khoản 3 . Trong thời gian Chính phủ chưa sửa đổi, bổ sung, thay thế Nghị định số 32/2019/NĐ-CP, việc đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn chi phí thường xuyên được tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP nhưng không được trái với quy định của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15.","Việc đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn chi phí thường xuyên được tiếp tục thực hiện theo quy định của văn bản nào?",Nghị định số 32/2019/NĐ-CP. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 136. Quy định chuyển tiếp khoản 4 . Trong thời gian Chính phủ chưa sửa đổi, bổ sung, thay thế Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 03 năm 2021 quy định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư, “dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công” được hiểu là dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước, công trái quốc gia, trái phiếu chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương, vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ, vốn từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh, vốn vay được bảo đảm bằng tài sản của Nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước, giá trị quyền sử dụng đất nhưng không bao gồm vốn đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công.","Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước, công trái quốc gia, trái phiếu chính phủ được hiểu là gì?","Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước, công trái quốc gia, trái phiếu chính phủ." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 136. Quy định chuyển tiếp khoản 5 . Trường hợp dự án đầu tư được phân chia thành các dự án thành phần vận hành, khai thác độc lập hoặc công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được tách thành tiểu dự án riêng theo các quy định pháp luật, công tác lựa chọn nhà thầu các dự án thành phần, tiểu dự án được quản lý, thực hiện như đối với dự án độc lập. Người có thẩm quyền quyết định đầu tư các dự án thành phần, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp đối với tiểu dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thực hiện thẩm quyền, trách nhiệm của người có thẩm quyền theo quy định tại Luật Đấu thầu và quy định tại Nghị định này trong việc tổ chức thực hiện công tác lựa chọn nhà thầu.","Ai thực hiện thẩm quyền, trách nhiệm của người có thẩm quyền theo quy định tại Luật Đấu thầu và Nghị định này trong việc tổ chức thực hiện công tác lựa chọn nhà thầu?","Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp đối với tiểu dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 136. Quy định chuyển tiếp khoản 7 . Trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, việc lựa chọn nhà thầu căn cứ Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu và các văn bản hướng dẫn có liên quan nhưng bảo đảm không được trái với quy định của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15./.",Quy định nào sẽ được áp dụng trong việc lựa chọn nhà thầu từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành?,Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 136. Quy định chuyển tiếp khoản 7 . Trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, việc lựa chọn nhà thầu căn cứ Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu và các văn bản hướng dẫn có liên quan nhưng bảo đảm không được trái với quy định của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15./.",Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về điều gì trong việc lựa chọn nhà thầu?,Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu và các văn bản hướng dẫn có liên quan. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 136. Quy định chuyển tiếp khoản 7 . Trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, việc lựa chọn nhà thầu căn cứ Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu và các văn bản hướng dẫn có liên quan nhưng bảo đảm không được trái với quy định của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15./.",Thời gian áp dụng quy định chuyển tiếp theo Nghị định này là bao lâu?,Từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 136. Quy định chuyển tiếp khoản 7 . Trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, việc lựa chọn nhà thầu căn cứ Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu và các văn bản hướng dẫn có liên quan nhưng bảo đảm không được trái với quy định của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15./.","Để bảo đảm việc lựa chọn nhà thầu không bị trái với quy định của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, cần tuân thủ quy định của văn bản nào?",Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 136. Quy định chuyển tiếp khoản 7 . Trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, việc lựa chọn nhà thầu căn cứ Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu và các văn bản hướng dẫn có liên quan nhưng bảo đảm không được trái với quy định của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15./.","Theo Nghị định này, việc lựa chọn nhà thầu căn cứ vào điều gì?",Căn cứ Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 14. Nội dung chi cho Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị của nhà thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu khoản 1 . Nội dung chi gồm: chi trực tiếp thù lao cho các thành viên Hội đồng tư vấn để thực hiện nhiệm vụ, chi công tác phí, văn phòng phẩm, dịch thuật, in ấn, họp và các chi phí khác phục vụ giải quyết kiến nghị của nhà thầu; mức chi áp dụng theo quy định đối với các cơ quan quản lý nhà nước; chứng từ thu, chi thực hiện theo quy định. Tổng mức chi không được vượt số tiền nhà thầu có kiến nghị đã nộp theo quy định tại khoản 8 Điều 12 của Nghị định này.",Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị của nhà thầu được chi trực tiếp thù lao từ đâu?,từ mức chi áp dụng theo quy định đối với các cơ quan quản lý nhà nước. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 14. Nội dung chi cho Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị của nhà thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu khoản 1 . Nội dung chi gồm: chi trực tiếp thù lao cho các thành viên Hội đồng tư vấn để thực hiện nhiệm vụ, chi công tác phí, văn phòng phẩm, dịch thuật, in ấn, họp và các chi phí khác phục vụ giải quyết kiến nghị của nhà thầu; mức chi áp dụng theo quy định đối với các cơ quan quản lý nhà nước; chứng từ thu, chi thực hiện theo quy định. Tổng mức chi không được vượt số tiền nhà thầu có kiến nghị đã nộp theo quy định tại khoản 8 Điều 12 của Nghị định này.",Tổng mức chi không được vượt số tiền nhà thầu có kiến nghị đã nộp theo quy định tại đâu?,Điều 12 của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 14. Nội dung chi cho Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị của nhà thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu khoản 1 . Nội dung chi gồm: chi trực tiếp thù lao cho các thành viên Hội đồng tư vấn để thực hiện nhiệm vụ, chi công tác phí, văn phòng phẩm, dịch thuật, in ấn, họp và các chi phí khác phục vụ giải quyết kiến nghị của nhà thầu; mức chi áp dụng theo quy định đối với các cơ quan quản lý nhà nước; chứng từ thu, chi thực hiện theo quy định. Tổng mức chi không được vượt số tiền nhà thầu có kiến nghị đã nộp theo quy định tại khoản 8 Điều 12 của Nghị định này.",Chi phí nào không được bao gồm trong nội dung chi cho Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị của nhà thầu?,Chi phí mua sắm thiết bị và vật tư. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 14. Nội dung chi cho Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị của nhà thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu khoản 1 . Nội dung chi gồm: chi trực tiếp thù lao cho các thành viên Hội đồng tư vấn để thực hiện nhiệm vụ, chi công tác phí, văn phòng phẩm, dịch thuật, in ấn, họp và các chi phí khác phục vụ giải quyết kiến nghị của nhà thầu; mức chi áp dụng theo quy định đối với các cơ quan quản lý nhà nước; chứng từ thu, chi thực hiện theo quy định. Tổng mức chi không được vượt số tiền nhà thầu có kiến nghị đã nộp theo quy định tại khoản 8 Điều 12 của Nghị định này.",Mục đích của việc chi trực tiếp thù lao cho các thành viên Hội đồng tư vấn là gì?,Để thực hiện nhiệm vụ. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 14. Nội dung chi cho Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị của nhà thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu khoản 1 . Nội dung chi gồm: chi trực tiếp thù lao cho các thành viên Hội đồng tư vấn để thực hiện nhiệm vụ, chi công tác phí, văn phòng phẩm, dịch thuật, in ấn, họp và các chi phí khác phục vụ giải quyết kiến nghị của nhà thầu; mức chi áp dụng theo quy định đối với các cơ quan quản lý nhà nước; chứng từ thu, chi thực hiện theo quy định. Tổng mức chi không được vượt số tiền nhà thầu có kiến nghị đã nộp theo quy định tại khoản 8 Điều 12 của Nghị định này.",Chi phí nào được xác định theo quy định đối với các cơ quan quản lý nhà nước?,Mức chi áp dụng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 14. Nội dung chi cho Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị của nhà thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu khoản 2 . Kết thúc vụ việc, Chủ tịch Hội đồng tư vấn có trách nhiệm xác nhận phần kinh phí đã thực chi. Chênh lệch thu lớn hơn chi (nếu có) được hoàn trả cho nhà thầu có kiến nghị.",Ai có trách nhiệm xác nhận phần kinh phí đã thực chi sau khi kết thúc vụ việc?,Chủ tịch Hội đồng tư vấn. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 14. Nội dung chi cho Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị của nhà thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu khoản 2 . Kết thúc vụ việc, Chủ tịch Hội đồng tư vấn có trách nhiệm xác nhận phần kinh phí đã thực chi. Chênh lệch thu lớn hơn chi (nếu có) được hoàn trả cho nhà thầu có kiến nghị.",Ai được hoàn trả chênh lệch thu lớn hơn chi (nếu có) sau khi kết thúc vụ việc?,Nhà thầu có kiến nghị. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 14. Nội dung chi cho Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị của nhà thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu khoản 2 . Kết thúc vụ việc, Chủ tịch Hội đồng tư vấn có trách nhiệm xác nhận phần kinh phí đã thực chi. Chênh lệch thu lớn hơn chi (nếu có) được hoàn trả cho nhà thầu có kiến nghị.","Theo điều 14, ai có nhiệm vụ giải quyết kiến nghị của nhà thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu?",Hội đồng tư vấn. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 14. Nội dung chi cho Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị của nhà thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu khoản 2 . Kết thúc vụ việc, Chủ tịch Hội đồng tư vấn có trách nhiệm xác nhận phần kinh phí đã thực chi. Chênh lệch thu lớn hơn chi (nếu có) được hoàn trả cho nhà thầu có kiến nghị.","Khi kết thúc vụ việc, ai phải xác nhận phần kinh phí đã thực chi?",Chủ tịch Hội đồng tư vấn. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 14. Nội dung chi cho Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị của nhà thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu khoản 2 . Kết thúc vụ việc, Chủ tịch Hội đồng tư vấn có trách nhiệm xác nhận phần kinh phí đã thực chi. Chênh lệch thu lớn hơn chi (nếu có) được hoàn trả cho nhà thầu có kiến nghị.",Ai có trách nhiệm xác nhận phần kinh phí đã thực chi theo Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22?,Chủ tịch Hội đồng tư vấn. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 14. Nội dung chi cho Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị của nhà thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu khoản 3 . Trường hợp kiến nghị của nhà thầu được kết luận là đúng, phải nêu rõ biện pháp, cách thức và thời gian để khắc phục hậu quả (nếu có), đồng thời Bộ phận thường trực giúp việc có trách nhiệm báo cáo người có thẩm quyền yêu cầu các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm liên đới chi trả cho nhà thầu có kiến nghị số tiền bằng số tiền mà nhà thầu có kiến nghị đã thực nộp cho Hội đồng tư vấn.","Theo Điều 14 khoản 3 của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22, nhà thầu có kiến nghị được yêu cầu chi trả số tiền bằng số tiền nào?",Được yêu cầu chi trả số tiền bằng số tiền mà nhà thầu có kiến nghị đã thực nộp cho Hội đồng tư vấn. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 14. Nội dung chi cho Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị của nhà thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu khoản 4 . Chi thù lao cho thành viên Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị là công chức, viên chức thực hiện theo quy định của pháp luật.","Theo quy định của pháp luật, chi thù lao cho thành viên Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị là ai?","công chức, viên chức." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 15. Lập, trình, thẩm định và phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án khoản 1 . Căn cứ quy mô, tính chất công tác đấu thầu của dự án, chủ đầu tư (trường hợp đã được xác định) có thể trình người có thẩm quyền xem xét chủ trương lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án. Trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư, cơ quan được giao chuẩn bị dự án có thể trình người có thẩm quyền xem xét chủ trương lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án.",Ai có thẩm quyền xem xét chủ trương lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án?,Người có thẩm quyền. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 15. Lập, trình, thẩm định và phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án khoản 1 . Căn cứ quy mô, tính chất công tác đấu thầu của dự án, chủ đầu tư (trường hợp đã được xác định) có thể trình người có thẩm quyền xem xét chủ trương lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án. Trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư, cơ quan được giao chuẩn bị dự án có thể trình người có thẩm quyền xem xét chủ trương lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án.",Ai có thể trình chủ trương lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án khi chưa xác định được chủ đầu tư?,Cơ quan được giao chuẩn bị dự án. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 15. Lập, trình, thẩm định và phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án khoản 1 . Căn cứ quy mô, tính chất công tác đấu thầu của dự án, chủ đầu tư (trường hợp đã được xác định) có thể trình người có thẩm quyền xem xét chủ trương lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án. Trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư, cơ quan được giao chuẩn bị dự án có thể trình người có thẩm quyền xem xét chủ trương lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án.",Điều gì quyết định việc trình chủ trương lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án?,Quy mô và tính chất công tác đấu thầu của dự án. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 15. Lập, trình, thẩm định và phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án khoản 1 . Căn cứ quy mô, tính chất công tác đấu thầu của dự án, chủ đầu tư (trường hợp đã được xác định) có thể trình người có thẩm quyền xem xét chủ trương lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án. Trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư, cơ quan được giao chuẩn bị dự án có thể trình người có thẩm quyền xem xét chủ trương lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án.","Điều gì được hướng dẫn trong Nghị định về việc lập, trình, thẩm định và phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án?",Luật Đấu thầu số 22. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 15. Lập, trình, thẩm định và phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án khoản 1 . Căn cứ quy mô, tính chất công tác đấu thầu của dự án, chủ đầu tư (trường hợp đã được xác định) có thể trình người có thẩm quyền xem xét chủ trương lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án. Trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư, cơ quan được giao chuẩn bị dự án có thể trình người có thẩm quyền xem xét chủ trương lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án.",Ai có thẩm quyền xem xét chủ trương lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án khi chủ đầu tư đã được xác định?,Người có thẩm quyền. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 15. Lập, trình, thẩm định và phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án khoản 2 . Trường hợp người có thẩm quyền đồng ý chủ trương lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, chủ đầu tư hoặc cơ quan chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư (sau đây gọi là chủ đầu tư) tổ chức lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu căn cứ các tài liệu sau: a) Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án; b) Quyết định phê duyệt dự án (nếu có); c) Điều ước quốc tế, thỏa thuận vay đối với dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài (nếu có); d) Kế hoạch bố trí vốn thực hiện dự án hoặc nguồn vốn thực hiện dự án (nếu có); đ) Văn bản pháp lý có liên quan. Kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu bao gồm các nội dung quy định tại Điều 16 của Nghị định này. Chủ đầu tư được thuê tư vấn để lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án trong trường hợp nhân sự của chủ đầu tư không đủ năng lực để thực hiện.",Ai được thuê tư vấn để lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án khi nhân sự của chủ đầu tư không đủ năng lực?,Chủ đầu tư. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 15. Lập, trình, thẩm định và phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án khoản 2 . Trường hợp người có thẩm quyền đồng ý chủ trương lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, chủ đầu tư hoặc cơ quan chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư (sau đây gọi là chủ đầu tư) tổ chức lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu căn cứ các tài liệu sau: a) Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án; b) Quyết định phê duyệt dự án (nếu có); c) Điều ước quốc tế, thỏa thuận vay đối với dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài (nếu có); d) Kế hoạch bố trí vốn thực hiện dự án hoặc nguồn vốn thực hiện dự án (nếu có); đ) Văn bản pháp lý có liên quan. Kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu bao gồm các nội dung quy định tại Điều 16 của Nghị định này. Chủ đầu tư được thuê tư vấn để lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án trong trường hợp nhân sự của chủ đầu tư không đủ năng lực để thực hiện.",Kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu bao gồm các nội dung quy định tại đâu?,Điều 16 của Nghị định này. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 15. Lập, trình, thẩm định và phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án khoản 2 . Trường hợp người có thẩm quyền đồng ý chủ trương lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, chủ đầu tư hoặc cơ quan chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư (sau đây gọi là chủ đầu tư) tổ chức lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu căn cứ các tài liệu sau: a) Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án; b) Quyết định phê duyệt dự án (nếu có); c) Điều ước quốc tế, thỏa thuận vay đối với dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài (nếu có); d) Kế hoạch bố trí vốn thực hiện dự án hoặc nguồn vốn thực hiện dự án (nếu có); đ) Văn bản pháp lý có liên quan. Kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu bao gồm các nội dung quy định tại Điều 16 của Nghị định này. Chủ đầu tư được thuê tư vấn để lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án trong trường hợp nhân sự của chủ đầu tư không đủ năng lực để thực hiện.","Trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư, ai tổ chức lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu?",Chủ đầu tư hoặc cơ quan chuẩn bị dự án. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 15. Lập, trình, thẩm định và phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án khoản 2 . Trường hợp người có thẩm quyền đồng ý chủ trương lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, chủ đầu tư hoặc cơ quan chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư (sau đây gọi là chủ đầu tư) tổ chức lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu căn cứ các tài liệu sau: a) Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án; b) Quyết định phê duyệt dự án (nếu có); c) Điều ước quốc tế, thỏa thuận vay đối với dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài (nếu có); d) Kế hoạch bố trí vốn thực hiện dự án hoặc nguồn vốn thực hiện dự án (nếu có); đ) Văn bản pháp lý có liên quan. Kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu bao gồm các nội dung quy định tại Điều 16 của Nghị định này. Chủ đầu tư được thuê tư vấn để lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án trong trường hợp nhân sự của chủ đầu tư không đủ năng lực để thực hiện.",Cơ sở nào chủ yếu để chủ đầu tư lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu?,"Các tài liệu quy định tại điểm a, b, c, d và đ của Điều 15." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 15. Lập, trình, thẩm định và phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án khoản 2 . Trường hợp người có thẩm quyền đồng ý chủ trương lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, chủ đầu tư hoặc cơ quan chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư (sau đây gọi là chủ đầu tư) tổ chức lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu căn cứ các tài liệu sau: a) Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án; b) Quyết định phê duyệt dự án (nếu có); c) Điều ước quốc tế, thỏa thuận vay đối với dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài (nếu có); d) Kế hoạch bố trí vốn thực hiện dự án hoặc nguồn vốn thực hiện dự án (nếu có); đ) Văn bản pháp lý có liên quan. Kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu bao gồm các nội dung quy định tại Điều 16 của Nghị định này. Chủ đầu tư được thuê tư vấn để lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án trong trường hợp nhân sự của chủ đầu tư không đủ năng lực để thực hiện.",Khi nào chủ trương lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu được đồng ý?,Khi người có thẩm quyền đồng ý. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 15. Lập, trình, thẩm định và phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án khoản 3 . Chủ đầu tư có trách nhiệm trình kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu để người có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.",Ai có trách nhiệm trình kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án theo Luật Đấu thầu số 22?,Chủ đầu tư. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 15. Lập, trình, thẩm định và phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án khoản 3 . Chủ đầu tư có trách nhiệm trình kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu để người có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.","Ai có thẩm quyền xem xét, phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án theo Luật Đấu thầu số 22?",Người có thẩm quyền. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 15. Lập, trình, thẩm định và phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án khoản 3 . Chủ đầu tư có trách nhiệm trình kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu để người có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.","Theo Luật Đấu thầu số 22, kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cần được trình đến đâu để người có thẩm quyền xem xét, phê duyệt?",Trình đến người có thẩm quyền. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 15. Lập, trình, thẩm định và phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án khoản 3 . Chủ đầu tư có trách nhiệm trình kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu để người có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.","Điều mấy của Luật Đấu thầu số 22 quy định về việc lập, trình, thẩm định và phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án?",Điều 15. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 15. Lập, trình, thẩm định và phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án khoản 3 . Chủ đầu tư có trách nhiệm trình kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu để người có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.",Kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án được lập để làm gì theo Luật Đấu thầu số 22?,"Để người có thẩm quyền xem xét, phê duyệt." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 15. Lập, trình, thẩm định và phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án khoản 4 . Cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Điều 127 của Nghị định này thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu.",Ai thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án theo Nghị định số 22?,"Cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Điều 127 của Nghị định này." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 15. Lập, trình, thẩm định và phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án khoản 5 . Căn cứ đề nghị phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, báo cáo thẩm định, người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu sau khi quyết định phê duyệt dự án, làm cơ sở cho chủ đầu tư tổ chức lập, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải phù hợp với kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu; trường hợp các nội dung của kế hoạch lựa chọn nhà thầu khác với kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu thì chủ đầu tư báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định mà không phải trình, phê duyệt lại kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu.",Ai là người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu?,Người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu sau khi quyết định phê duyệt dự án. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 15. Lập, trình, thẩm định và phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án khoản 5 . Căn cứ đề nghị phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, báo cáo thẩm định, người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu sau khi quyết định phê duyệt dự án, làm cơ sở cho chủ đầu tư tổ chức lập, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải phù hợp với kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu; trường hợp các nội dung của kế hoạch lựa chọn nhà thầu khác với kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu thì chủ đầu tư báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định mà không phải trình, phê duyệt lại kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu.",Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải phù hợp với điều gì?,Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải phù hợp với kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 15. Lập, trình, thẩm định và phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án khoản 5 . Căn cứ đề nghị phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, báo cáo thẩm định, người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu sau khi quyết định phê duyệt dự án, làm cơ sở cho chủ đầu tư tổ chức lập, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải phù hợp với kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu; trường hợp các nội dung của kế hoạch lựa chọn nhà thầu khác với kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu thì chủ đầu tư báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định mà không phải trình, phê duyệt lại kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu.","Trong trường hợp nào chủ đầu tư không cần phải trình, phê duyệt lại kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu?",Trường hợp các nội dung của kế hoạch lựa chọn nhà thầu khác với kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 15. Lập, trình, thẩm định và phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án khoản 5 . Căn cứ đề nghị phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, báo cáo thẩm định, người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu sau khi quyết định phê duyệt dự án, làm cơ sở cho chủ đầu tư tổ chức lập, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải phù hợp với kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu; trường hợp các nội dung của kế hoạch lựa chọn nhà thầu khác với kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu thì chủ đầu tư báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định mà không phải trình, phê duyệt lại kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu.","Để tổ chức lập, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, chủ đầu tư cần căn cứ vào điều gì?","Chủ đầu tư cần căn cứ vào đề nghị phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, báo cáo thẩm định." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 15. Lập, trình, thẩm định và phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án khoản 5 . Căn cứ đề nghị phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, báo cáo thẩm định, người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu sau khi quyết định phê duyệt dự án, làm cơ sở cho chủ đầu tư tổ chức lập, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải phù hợp với kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu; trường hợp các nội dung của kế hoạch lựa chọn nhà thầu khác với kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu thì chủ đầu tư báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định mà không phải trình, phê duyệt lại kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu.","Điều gì làm cơ sở cho chủ đầu tư tổ chức lập, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu?","Quyết định phê duyệt dự án làm cơ sở cho chủ đầu tư tổ chức lập, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 16. Nội dung kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án khoản 2 . Đánh giá năng lực, nguồn lực và kinh nghiệm thực hiện của chủ đầu tư: Đánh giá năng lực, nguồn lực và kinh nghiệm để thực hiện hoạt động đấu thầu bao gồm: a) Năng lực để thực hiện quy trình lựa chọn nhà thầu từ bước lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu đến quản lý hợp đồng; b) Kết quả thực hiện công tác đấu thầu của chủ đầu tư thông qua các chỉ tiêu: số lượng nhà thầu trung bình tham gia đấu thầu rộng rãi, hạn chế, chào hàng cạnh tranh, chào giá trực tuyến theo quy trình thông thường; số lần không trả lời yêu cầu làm rõ hồ sơ mời thầu, không trả lời kiến nghị về hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu của nhà thầu; tỷ lệ gói thầu có kiến nghị về hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu và các chỉ tiêu khác; c) Kinh nghiệm và bài học về triển khai các dự án tương tự, việc quản lý kiến nghị trong lựa chọn nhà thầu, khiếu nại, tố cáo; d) Các yếu tố khác.","Đánh giá năng lực, nguồn lực và kinh nghiệm thực hiện của chủ đầu tư trong quá trình đấu thầu bao gồm những gì?",a) Năng lực để thực hiện quy trình lựa chọn nhà thầu từ bước lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu đến quản lý hợp đồng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 16. Nội dung kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án khoản 2 . Đánh giá năng lực, nguồn lực và kinh nghiệm thực hiện của chủ đầu tư: Đánh giá năng lực, nguồn lực và kinh nghiệm để thực hiện hoạt động đấu thầu bao gồm: a) Năng lực để thực hiện quy trình lựa chọn nhà thầu từ bước lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu đến quản lý hợp đồng; b) Kết quả thực hiện công tác đấu thầu của chủ đầu tư thông qua các chỉ tiêu: số lượng nhà thầu trung bình tham gia đấu thầu rộng rãi, hạn chế, chào hàng cạnh tranh, chào giá trực tuyến theo quy trình thông thường; số lần không trả lời yêu cầu làm rõ hồ sơ mời thầu, không trả lời kiến nghị về hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu của nhà thầu; tỷ lệ gói thầu có kiến nghị về hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu và các chỉ tiêu khác; c) Kinh nghiệm và bài học về triển khai các dự án tương tự, việc quản lý kiến nghị trong lựa chọn nhà thầu, khiếu nại, tố cáo; d) Các yếu tố khác.","Theo điều 16, kết quả thực hiện công tác đấu thầu của chủ đầu tư được đánh giá thông qua những chỉ tiêu nào?","b) Số lượng nhà thầu trung bình tham gia đấu thầu rộng rãi, hạn chế, chào hàng cạnh tranh, chào giá trực tuyến theo quy trình thông thường; số lần không trả lời yêu cầu làm rõ hồ sơ mời thầu, không trả lời kiến nghị về hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu của nhà thầu; tỷ lệ gói thầu có kiến nghị về hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu và các chỉ tiêu khác." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 16. Nội dung kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án khoản 2 . Đánh giá năng lực, nguồn lực và kinh nghiệm thực hiện của chủ đầu tư: Đánh giá năng lực, nguồn lực và kinh nghiệm để thực hiện hoạt động đấu thầu bao gồm: a) Năng lực để thực hiện quy trình lựa chọn nhà thầu từ bước lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu đến quản lý hợp đồng; b) Kết quả thực hiện công tác đấu thầu của chủ đầu tư thông qua các chỉ tiêu: số lượng nhà thầu trung bình tham gia đấu thầu rộng rãi, hạn chế, chào hàng cạnh tranh, chào giá trực tuyến theo quy trình thông thường; số lần không trả lời yêu cầu làm rõ hồ sơ mời thầu, không trả lời kiến nghị về hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu của nhà thầu; tỷ lệ gói thầu có kiến nghị về hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu và các chỉ tiêu khác; c) Kinh nghiệm và bài học về triển khai các dự án tương tự, việc quản lý kiến nghị trong lựa chọn nhà thầu, khiếu nại, tố cáo; d) Các yếu tố khác.","Kinh nghiệm và bài học về triển khai các dự án tương tự, việc quản lý kiến nghị trong lựa chọn nhà thầu, khiếu nại, tố cáo được đánh giá trong phần nào của điều 16?","c) Kinh nghiệm và bài học về triển khai các dự án tương tự, việc quản lý kiến nghị trong lựa chọn nhà thầu, khiếu nại, tố cáo." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 16. Nội dung kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án khoản 2 . Đánh giá năng lực, nguồn lực và kinh nghiệm thực hiện của chủ đầu tư: Đánh giá năng lực, nguồn lực và kinh nghiệm để thực hiện hoạt động đấu thầu bao gồm: a) Năng lực để thực hiện quy trình lựa chọn nhà thầu từ bước lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu đến quản lý hợp đồng; b) Kết quả thực hiện công tác đấu thầu của chủ đầu tư thông qua các chỉ tiêu: số lượng nhà thầu trung bình tham gia đấu thầu rộng rãi, hạn chế, chào hàng cạnh tranh, chào giá trực tuyến theo quy trình thông thường; số lần không trả lời yêu cầu làm rõ hồ sơ mời thầu, không trả lời kiến nghị về hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu của nhà thầu; tỷ lệ gói thầu có kiến nghị về hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu và các chỉ tiêu khác; c) Kinh nghiệm và bài học về triển khai các dự án tương tự, việc quản lý kiến nghị trong lựa chọn nhà thầu, khiếu nại, tố cáo; d) Các yếu tố khác.","Đánh giá năng lực, nguồn lực và kinh nghiệm thực hiện của chủ đầu tư trong quá trình đấu thầu không bao gồm yếu tố nào?",d) Các yếu tố khác. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 16. Nội dung kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án khoản 2 . Đánh giá năng lực, nguồn lực và kinh nghiệm thực hiện của chủ đầu tư: Đánh giá năng lực, nguồn lực và kinh nghiệm để thực hiện hoạt động đấu thầu bao gồm: a) Năng lực để thực hiện quy trình lựa chọn nhà thầu từ bước lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu đến quản lý hợp đồng; b) Kết quả thực hiện công tác đấu thầu của chủ đầu tư thông qua các chỉ tiêu: số lượng nhà thầu trung bình tham gia đấu thầu rộng rãi, hạn chế, chào hàng cạnh tranh, chào giá trực tuyến theo quy trình thông thường; số lần không trả lời yêu cầu làm rõ hồ sơ mời thầu, không trả lời kiến nghị về hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu của nhà thầu; tỷ lệ gói thầu có kiến nghị về hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu và các chỉ tiêu khác; c) Kinh nghiệm và bài học về triển khai các dự án tương tự, việc quản lý kiến nghị trong lựa chọn nhà thầu, khiếu nại, tố cáo; d) Các yếu tố khác.","Điều 16 của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 quy định về việc đánh giá năng lực, nguồn lực và kinh nghiệm thực hiện của chủ đầu tư trong quá trình đấu thầu cho dự án nào?",Dự án khoản 2. "điểm a khoản 1 Điều 56 của Luật Đấu thầu và các thông tin cần thiết khác; b) Việc tham vấn thị trường thực hiện theo một hoặc các cách sau: tham khảo các kết quả tham vấn thị trường gần nhất đối với hàng hóa, dịch vụ tương tự; đăng tải câu hỏi tham vấn thị trường trên các phương tiện thông tin phù hợp; nghiên cứu catalô và các tài liệu giới thiệu sản phẩm của hãng sản xuất, nhà cung cấp, nhà phân phối, đại lý; tham khảo kinh nghiệm của các chủ đầu tư khác đã tiến hành tham vấn thị trường, tham vấn kết quả tổ chức lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ tương tự; tổ chức hội nghị tham vấn thị trường với các nhà thầu tiềm năng trên cơ sở công khai, minh bạch; tổ chức khảo sát thông tin từ các đơn vị sản xuất kinh doanh; tham khảo ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực có liên quan, các báo in, tạp chí, ấn phẩm phân tích thị trường chuyên ngành, thông tin trên Internet và các hình thức phù hợp khác; c) Chủ đầu tư có thể thuê tư vấn nghiên cứu phân tích thị trường, sử dụng ý kiến tư vấn của các chuyên gia hoặc cơ quan chức năng độc lập hoặc của các doanh nghiệp trên thị trường trong việc lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng phải đảm bảo nguyên tắc cạnh tranh, công bằng và minh bạch; d) Trường hợp không lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, chủ đầu tư có thể tiến hành tham vấn thị trường để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.","Phần nào của kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu bao gồm việc phân tích, tham vấn thị trường?","Phân tích, tham vấn thị trường." "điểm a khoản 1 Điều 56 của Luật Đấu thầu và các thông tin cần thiết khác; b) Việc tham vấn thị trường thực hiện theo một hoặc các cách sau: tham khảo các kết quả tham vấn thị trường gần nhất đối với hàng hóa, dịch vụ tương tự; đăng tải câu hỏi tham vấn thị trường trên các phương tiện thông tin phù hợp; nghiên cứu catalô và các tài liệu giới thiệu sản phẩm của hãng sản xuất, nhà cung cấp, nhà phân phối, đại lý; tham khảo kinh nghiệm của các chủ đầu tư khác đã tiến hành tham vấn thị trường, tham vấn kết quả tổ chức lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ tương tự; tổ chức hội nghị tham vấn thị trường với các nhà thầu tiềm năng trên cơ sở công khai, minh bạch; tổ chức khảo sát thông tin từ các đơn vị sản xuất kinh doanh; tham khảo ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực có liên quan, các báo in, tạp chí, ấn phẩm phân tích thị trường chuyên ngành, thông tin trên Internet và các hình thức phù hợp khác; c) Chủ đầu tư có thể thuê tư vấn nghiên cứu phân tích thị trường, sử dụng ý kiến tư vấn của các chuyên gia hoặc cơ quan chức năng độc lập hoặc của các doanh nghiệp trên thị trường trong việc lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng phải đảm bảo nguyên tắc cạnh tranh, công bằng và minh bạch; d) Trường hợp không lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, chủ đầu tư có thể tiến hành tham vấn thị trường để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.",Việc tham vấn thị trường có thể được thực hiện bằng cách nào?,Tham khảo các kết quả tham vấn thị trường gần nhất; đăng tải câu hỏi tham vấn thị trường trên các phương tiện thông tin; nghiên cứu catalô và các tài liệu giới thiệu sản phẩm. "điểm a khoản 1 Điều 56 của Luật Đấu thầu và các thông tin cần thiết khác; b) Việc tham vấn thị trường thực hiện theo một hoặc các cách sau: tham khảo các kết quả tham vấn thị trường gần nhất đối với hàng hóa, dịch vụ tương tự; đăng tải câu hỏi tham vấn thị trường trên các phương tiện thông tin phù hợp; nghiên cứu catalô và các tài liệu giới thiệu sản phẩm của hãng sản xuất, nhà cung cấp, nhà phân phối, đại lý; tham khảo kinh nghiệm của các chủ đầu tư khác đã tiến hành tham vấn thị trường, tham vấn kết quả tổ chức lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ tương tự; tổ chức hội nghị tham vấn thị trường với các nhà thầu tiềm năng trên cơ sở công khai, minh bạch; tổ chức khảo sát thông tin từ các đơn vị sản xuất kinh doanh; tham khảo ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực có liên quan, các báo in, tạp chí, ấn phẩm phân tích thị trường chuyên ngành, thông tin trên Internet và các hình thức phù hợp khác; c) Chủ đầu tư có thể thuê tư vấn nghiên cứu phân tích thị trường, sử dụng ý kiến tư vấn của các chuyên gia hoặc cơ quan chức năng độc lập hoặc của các doanh nghiệp trên thị trường trong việc lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng phải đảm bảo nguyên tắc cạnh tranh, công bằng và minh bạch; d) Trường hợp không lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, chủ đầu tư có thể tiến hành tham vấn thị trường để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.","Thị trường hàng hóa, dịch vụ có khả năng cung cấp cho dự án được phân tích dựa trên những yếu tố nào?",Xu thế của thị trường trong thời gian thực hiện dự án. "điểm a khoản 1 Điều 56 của Luật Đấu thầu và các thông tin cần thiết khác; b) Việc tham vấn thị trường thực hiện theo một hoặc các cách sau: tham khảo các kết quả tham vấn thị trường gần nhất đối với hàng hóa, dịch vụ tương tự; đăng tải câu hỏi tham vấn thị trường trên các phương tiện thông tin phù hợp; nghiên cứu catalô và các tài liệu giới thiệu sản phẩm của hãng sản xuất, nhà cung cấp, nhà phân phối, đại lý; tham khảo kinh nghiệm của các chủ đầu tư khác đã tiến hành tham vấn thị trường, tham vấn kết quả tổ chức lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ tương tự; tổ chức hội nghị tham vấn thị trường với các nhà thầu tiềm năng trên cơ sở công khai, minh bạch; tổ chức khảo sát thông tin từ các đơn vị sản xuất kinh doanh; tham khảo ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực có liên quan, các báo in, tạp chí, ấn phẩm phân tích thị trường chuyên ngành, thông tin trên Internet và các hình thức phù hợp khác; c) Chủ đầu tư có thể thuê tư vấn nghiên cứu phân tích thị trường, sử dụng ý kiến tư vấn của các chuyên gia hoặc cơ quan chức năng độc lập hoặc của các doanh nghiệp trên thị trường trong việc lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng phải đảm bảo nguyên tắc cạnh tranh, công bằng và minh bạch; d) Trường hợp không lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, chủ đầu tư có thể tiến hành tham vấn thị trường để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.","Thông tin về mức độ sẵn có của hàng hóa, dịch vụ thuộc gói thầu trên thị trường được phân tích trong phần nào của kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu?","Phân tích, tham vấn thị trường." "điểm a khoản 1 Điều 56 của Luật Đấu thầu và các thông tin cần thiết khác; b) Việc tham vấn thị trường thực hiện theo một hoặc các cách sau: tham khảo các kết quả tham vấn thị trường gần nhất đối với hàng hóa, dịch vụ tương tự; đăng tải câu hỏi tham vấn thị trường trên các phương tiện thông tin phù hợp; nghiên cứu catalô và các tài liệu giới thiệu sản phẩm của hãng sản xuất, nhà cung cấp, nhà phân phối, đại lý; tham khảo kinh nghiệm của các chủ đầu tư khác đã tiến hành tham vấn thị trường, tham vấn kết quả tổ chức lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ tương tự; tổ chức hội nghị tham vấn thị trường với các nhà thầu tiềm năng trên cơ sở công khai, minh bạch; tổ chức khảo sát thông tin từ các đơn vị sản xuất kinh doanh; tham khảo ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực có liên quan, các báo in, tạp chí, ấn phẩm phân tích thị trường chuyên ngành, thông tin trên Internet và các hình thức phù hợp khác; c) Chủ đầu tư có thể thuê tư vấn nghiên cứu phân tích thị trường, sử dụng ý kiến tư vấn của các chuyên gia hoặc cơ quan chức năng độc lập hoặc của các doanh nghiệp trên thị trường trong việc lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng phải đảm bảo nguyên tắc cạnh tranh, công bằng và minh bạch; d) Trường hợp không lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, chủ đầu tư có thể tiến hành tham vấn thị trường để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.",Các doanh nghiệp nào được xem xét trong khả năng tham dự thầu theo thông tin ngữ cảnh?,"Doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, doanh nghiệp có sử dụng nhiều lao động nữ, lao động là người thương binh, khuyết tật, người dân tộc thiểu số." "điểm a khoản 1 Điều 56 của Luật Đấu thầu và các thông tin cần thiết khác; b) Việc tham vấn thị trường thực hiện theo một hoặc các cách sau: tham khảo các kết quả tham vấn thị trường gần nhất đối với hàng hóa, dịch vụ tương tự; đăng tải câu hỏi tham vấn thị trường trên các phương tiện thông tin phù hợp; nghiên cứu catalô và các tài liệu giới thiệu sản phẩm của hãng sản xuất, nhà cung cấp, nhà phân phối, đại lý; tham khảo kinh nghiệm của các chủ đầu tư khác đã tiến hành tham vấn thị trường, tham vấn kết quả tổ chức lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ tương tự; tổ chức hội nghị tham vấn thị trường với các nhà thầu tiềm năng trên cơ sở công khai, minh bạch; tổ chức khảo sát thông tin từ các đơn vị sản xuất kinh doanh; tham khảo ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực có liên quan, các báo in, tạp chí, ấn phẩm phân tích thị trường chuyên ngành, thông tin trên Internet và các hình thức phù hợp khác; c) Chủ đầu tư có thể thuê tư vấn nghiên cứu phân tích thị trường, sử dụng ý kiến tư vấn của các chuyên gia hoặc cơ quan chức năng độc lập hoặc của các doanh nghiệp trên thị trường trong việc lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng phải đảm bảo nguyên tắc cạnh tranh, công bằng và minh bạch; d) Trường hợp không lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, chủ đầu tư có thể tiến hành tham vấn thị trường để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.","Theo điểm a khoản 1 Điều 56 của Luật Đấu thầu, việc tham vấn thị trường được thực hiện như thế nào?","Việc tham vấn thị trường có thể được thực hiện bằng nhiều cách như tham khảo kết quả tham vấn thị trường gần nhất, đăng tải câu hỏi tham vấn thị trường, tổ chức hội nghị tham vấn thị trường, tham khảo ý kiến của chuyên gia và các nguồn thông tin khác." "điểm a khoản 1 Điều 56 của Luật Đấu thầu và các thông tin cần thiết khác; b) Việc tham vấn thị trường thực hiện theo một hoặc các cách sau: tham khảo các kết quả tham vấn thị trường gần nhất đối với hàng hóa, dịch vụ tương tự; đăng tải câu hỏi tham vấn thị trường trên các phương tiện thông tin phù hợp; nghiên cứu catalô và các tài liệu giới thiệu sản phẩm của hãng sản xuất, nhà cung cấp, nhà phân phối, đại lý; tham khảo kinh nghiệm của các chủ đầu tư khác đã tiến hành tham vấn thị trường, tham vấn kết quả tổ chức lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ tương tự; tổ chức hội nghị tham vấn thị trường với các nhà thầu tiềm năng trên cơ sở công khai, minh bạch; tổ chức khảo sát thông tin từ các đơn vị sản xuất kinh doanh; tham khảo ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực có liên quan, các báo in, tạp chí, ấn phẩm phân tích thị trường chuyên ngành, thông tin trên Internet và các hình thức phù hợp khác; c) Chủ đầu tư có thể thuê tư vấn nghiên cứu phân tích thị trường, sử dụng ý kiến tư vấn của các chuyên gia hoặc cơ quan chức năng độc lập hoặc của các doanh nghiệp trên thị trường trong việc lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng phải đảm bảo nguyên tắc cạnh tranh, công bằng và minh bạch; d) Trường hợp không lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, chủ đầu tư có thể tiến hành tham vấn thị trường để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.",Chủ đầu tư có thể thuê tư vấn nghiên cứu phân tích thị trường từ đâu?,"Chủ đầu tư có thể thuê tư vấn nghiên cứu phân tích thị trường từ các chuyên gia, cơ quan chức năng độc lập hoặc các doanh nghiệp trên thị trường." "điểm a khoản 1 Điều 56 của Luật Đấu thầu và các thông tin cần thiết khác; b) Việc tham vấn thị trường thực hiện theo một hoặc các cách sau: tham khảo các kết quả tham vấn thị trường gần nhất đối với hàng hóa, dịch vụ tương tự; đăng tải câu hỏi tham vấn thị trường trên các phương tiện thông tin phù hợp; nghiên cứu catalô và các tài liệu giới thiệu sản phẩm của hãng sản xuất, nhà cung cấp, nhà phân phối, đại lý; tham khảo kinh nghiệm của các chủ đầu tư khác đã tiến hành tham vấn thị trường, tham vấn kết quả tổ chức lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ tương tự; tổ chức hội nghị tham vấn thị trường với các nhà thầu tiềm năng trên cơ sở công khai, minh bạch; tổ chức khảo sát thông tin từ các đơn vị sản xuất kinh doanh; tham khảo ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực có liên quan, các báo in, tạp chí, ấn phẩm phân tích thị trường chuyên ngành, thông tin trên Internet và các hình thức phù hợp khác; c) Chủ đầu tư có thể thuê tư vấn nghiên cứu phân tích thị trường, sử dụng ý kiến tư vấn của các chuyên gia hoặc cơ quan chức năng độc lập hoặc của các doanh nghiệp trên thị trường trong việc lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng phải đảm bảo nguyên tắc cạnh tranh, công bằng và minh bạch; d) Trường hợp không lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, chủ đầu tư có thể tiến hành tham vấn thị trường để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.","Khi không lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, chủ đầu tư có thể tiến hành tham vấn thị trường để làm gì?","Chủ đầu tư có thể tiến hành tham vấn thị trường để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 16. Nội dung kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án khoản 4 . Xác định, quản lý rủi ro trong đấu thầu: a) Phân tích các rủi ro chính liên quan tới môi trường hoạt động, điều kiện thị trường, năng lực của tổ chức thực hiện lựa chọn nhà thầu và mức độ phức tạp của hoạt động đấu thầu; b) Đánh giá khả năng xảy ra và tác động của mỗi rủi ro đối với công tác đấu thầu của dự án; c) Xây dựng kế hoạch quản lý và giảm thiểu rủi ro trong công tác đấu thầu của dự án thông qua việc áp dụng hình thức, phương thức lựa chọn nhà thầu, yêu cầu kỹ thuật, tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá, điều kiện hợp đồng phù hợp.",Điều gì cần được phân tích khi xác định và quản lý rủi ro trong đấu thầu theo Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22?,"Phân tích các rủi ro chính liên quan tới môi trường hoạt động, điều kiện thị trường, năng lực của tổ chức thực hiện lựa chọn nhà thầu và mức độ phức tạp của hoạt động đấu thầu." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 16. Nội dung kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án khoản 4 . Xác định, quản lý rủi ro trong đấu thầu: a) Phân tích các rủi ro chính liên quan tới môi trường hoạt động, điều kiện thị trường, năng lực của tổ chức thực hiện lựa chọn nhà thầu và mức độ phức tạp của hoạt động đấu thầu; b) Đánh giá khả năng xảy ra và tác động của mỗi rủi ro đối với công tác đấu thầu của dự án; c) Xây dựng kế hoạch quản lý và giảm thiểu rủi ro trong công tác đấu thầu của dự án thông qua việc áp dụng hình thức, phương thức lựa chọn nhà thầu, yêu cầu kỹ thuật, tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá, điều kiện hợp đồng phù hợp.",Khả năng xảy ra và tác động của mỗi rủi ro đối với công tác đấu thầu của dự án được đánh giá như thế nào?,Đánh giá khả năng xảy ra và tác động của mỗi rủi ro đối với công tác đấu thầu của dự án. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 16. Nội dung kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án khoản 4 . Xác định, quản lý rủi ro trong đấu thầu: a) Phân tích các rủi ro chính liên quan tới môi trường hoạt động, điều kiện thị trường, năng lực của tổ chức thực hiện lựa chọn nhà thầu và mức độ phức tạp của hoạt động đấu thầu; b) Đánh giá khả năng xảy ra và tác động của mỗi rủi ro đối với công tác đấu thầu của dự án; c) Xây dựng kế hoạch quản lý và giảm thiểu rủi ro trong công tác đấu thầu của dự án thông qua việc áp dụng hình thức, phương thức lựa chọn nhà thầu, yêu cầu kỹ thuật, tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá, điều kiện hợp đồng phù hợp.",Làm thế nào để xây dựng kế hoạch quản lý và giảm thiểu rủi ro trong công tác đấu thầu của dự án theo Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22?,"Xây dựng kế hoạch quản lý và giảm thiểu rủi ro trong công tác đấu thầu của dự án thông qua việc áp dụng hình thức, phương thức lựa chọn nhà thầu, yêu cầu kỹ thuật, tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá, điều kiện hợp đồng phù hợp." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 16. Nội dung kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án khoản 4 . Xác định, quản lý rủi ro trong đấu thầu: a) Phân tích các rủi ro chính liên quan tới môi trường hoạt động, điều kiện thị trường, năng lực của tổ chức thực hiện lựa chọn nhà thầu và mức độ phức tạp của hoạt động đấu thầu; b) Đánh giá khả năng xảy ra và tác động của mỗi rủi ro đối với công tác đấu thầu của dự án; c) Xây dựng kế hoạch quản lý và giảm thiểu rủi ro trong công tác đấu thầu của dự án thông qua việc áp dụng hình thức, phương thức lựa chọn nhà thầu, yêu cầu kỹ thuật, tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá, điều kiện hợp đồng phù hợp.","Để quản lý rủi ro trong đấu thầu, cần phải đánh giá điều gì?",Cần phải đánh giá khả năng xảy ra và tác động của mỗi rủi ro đối với công tác đấu thầu của dự án. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 16. Nội dung kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án khoản 4 . Xác định, quản lý rủi ro trong đấu thầu: a) Phân tích các rủi ro chính liên quan tới môi trường hoạt động, điều kiện thị trường, năng lực của tổ chức thực hiện lựa chọn nhà thầu và mức độ phức tạp của hoạt động đấu thầu; b) Đánh giá khả năng xảy ra và tác động của mỗi rủi ro đối với công tác đấu thầu của dự án; c) Xây dựng kế hoạch quản lý và giảm thiểu rủi ro trong công tác đấu thầu của dự án thông qua việc áp dụng hình thức, phương thức lựa chọn nhà thầu, yêu cầu kỹ thuật, tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá, điều kiện hợp đồng phù hợp.","Theo Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22, việc phân tích rủi ro trong đấu thầu liên quan đến những yếu tố nào?","Phân tích các rủi ro chính liên quan tới môi trường hoạt động, điều kiện thị trường, năng lực của tổ chức thực hiện lựa chọn nhà thầu và mức độ phức tạp của hoạt động đấu thầu." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 16. Nội dung kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án khoản 5 . Mục tiêu cụ thể của hoạt động đấu thầu: Nêu mục tiêu cụ thể của hoạt động đấu thầu (bao gồm các mục tiêu cụ thể về đấu thầu bền vững nếu áp dụng) bảo đảm mục tiêu tổng quát của dự án.",Mục tiêu cụ thể của hoạt động đấu thầu là gì?,Bảo đảm mục tiêu tổng quát của dự án. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 16. Nội dung kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án khoản 6 . Kế hoạch về tiến độ thực hiện các công việc chính, gói thầu: Xây dựng tiến độ tổng thể để thực hiện các công việc chính, gói thầu phù hợp với tiến độ thực hiện đầu tư dự án.",Kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án bao gồm những yếu tố nào?,"Xây dựng tiến độ tổng thể để thực hiện các công việc chính, gói thầu phù hợp với tiến độ thực hiện đầu tư dự án." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 16. Nội dung kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án khoản 7 . Quản lý công tác lựa chọn nhà thầu: a) Phân chia gói thầu: việc phân chia gói thầu căn cứ theo quy mô, tính chất các công việc thuộc dự án, theo tiến độ thực hiện dự án và căn cứ kết quả phân tích, tham vấn thị trường. Nêu số lượng gói thầu và phạm vi công việc của mỗi gói thầu, xác định các gói thầu chia thành nhiều phần; b) Hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu: xác định hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu phù hợp đối với từng gói thầu thuộc dự án, trong đó nêu rõ gói thầu có áp dụng mua sắm tập trung không, có áp dụng lựa chọn danh sách ngắn không, trong nước hay quốc tế; c) Loại hợp đồng: xác định loại hợp đồng phù hợp với từng gói thầu; d) Nội dung cần lưu ý trong soạn thảo hồ sơ mời thầu, quản lý thực hiện hợp đồng (nếu có).","Theo Điều 16, việc phân chia gói thầu căn cứ vào những tiêu chí nào?","quy mô, tính chất công việc, tiến độ thực hiện dự án và kết quả phân tích thị trường." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 16. Nội dung kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án khoản 7 . Quản lý công tác lựa chọn nhà thầu: a) Phân chia gói thầu: việc phân chia gói thầu căn cứ theo quy mô, tính chất các công việc thuộc dự án, theo tiến độ thực hiện dự án và căn cứ kết quả phân tích, tham vấn thị trường. Nêu số lượng gói thầu và phạm vi công việc của mỗi gói thầu, xác định các gói thầu chia thành nhiều phần; b) Hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu: xác định hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu phù hợp đối với từng gói thầu thuộc dự án, trong đó nêu rõ gói thầu có áp dụng mua sắm tập trung không, có áp dụng lựa chọn danh sách ngắn không, trong nước hay quốc tế; c) Loại hợp đồng: xác định loại hợp đồng phù hợp với từng gói thầu; d) Nội dung cần lưu ý trong soạn thảo hồ sơ mời thầu, quản lý thực hiện hợp đồng (nếu có).",Hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu phù hợp với từng gói thầu được xác định như thế nào?,"Nêu rõ gói thầu có áp dụng mua sắm tập trung không, có áp dụng lựa chọn danh sách ngắn không, trong nước hay quốc tế." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 16. Nội dung kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án khoản 7 . Quản lý công tác lựa chọn nhà thầu: a) Phân chia gói thầu: việc phân chia gói thầu căn cứ theo quy mô, tính chất các công việc thuộc dự án, theo tiến độ thực hiện dự án và căn cứ kết quả phân tích, tham vấn thị trường. Nêu số lượng gói thầu và phạm vi công việc của mỗi gói thầu, xác định các gói thầu chia thành nhiều phần; b) Hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu: xác định hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu phù hợp đối với từng gói thầu thuộc dự án, trong đó nêu rõ gói thầu có áp dụng mua sắm tập trung không, có áp dụng lựa chọn danh sách ngắn không, trong nước hay quốc tế; c) Loại hợp đồng: xác định loại hợp đồng phù hợp với từng gói thầu; d) Nội dung cần lưu ý trong soạn thảo hồ sơ mời thầu, quản lý thực hiện hợp đồng (nếu có).","Để xác định loại hợp đồng phù hợp với từng gói thầu, cần phải làm gì?",Xác định loại hợp đồng phù hợp với từng gói thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 16. Nội dung kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án khoản 7 . Quản lý công tác lựa chọn nhà thầu: a) Phân chia gói thầu: việc phân chia gói thầu căn cứ theo quy mô, tính chất các công việc thuộc dự án, theo tiến độ thực hiện dự án và căn cứ kết quả phân tích, tham vấn thị trường. Nêu số lượng gói thầu và phạm vi công việc của mỗi gói thầu, xác định các gói thầu chia thành nhiều phần; b) Hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu: xác định hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu phù hợp đối với từng gói thầu thuộc dự án, trong đó nêu rõ gói thầu có áp dụng mua sắm tập trung không, có áp dụng lựa chọn danh sách ngắn không, trong nước hay quốc tế; c) Loại hợp đồng: xác định loại hợp đồng phù hợp với từng gói thầu; d) Nội dung cần lưu ý trong soạn thảo hồ sơ mời thầu, quản lý thực hiện hợp đồng (nếu có).",Nội dung cần lưu ý trong soạn thảo hồ sơ mời thầu và quản lý thực hiện hợp đồng được đề cập ở đâu?,"Điều 16, khoản 7c của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 16. Nội dung kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án khoản 7 . Quản lý công tác lựa chọn nhà thầu: a) Phân chia gói thầu: việc phân chia gói thầu căn cứ theo quy mô, tính chất các công việc thuộc dự án, theo tiến độ thực hiện dự án và căn cứ kết quả phân tích, tham vấn thị trường. Nêu số lượng gói thầu và phạm vi công việc của mỗi gói thầu, xác định các gói thầu chia thành nhiều phần; b) Hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu: xác định hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu phù hợp đối với từng gói thầu thuộc dự án, trong đó nêu rõ gói thầu có áp dụng mua sắm tập trung không, có áp dụng lựa chọn danh sách ngắn không, trong nước hay quốc tế; c) Loại hợp đồng: xác định loại hợp đồng phù hợp với từng gói thầu; d) Nội dung cần lưu ý trong soạn thảo hồ sơ mời thầu, quản lý thực hiện hợp đồng (nếu có).","Theo Điều 16, việc phân chia gói thầu thành nhiều phần dựa vào những tiêu chí nào?","quy mô, tính chất công việc, tiến độ thực hiện dự án và kết quả phân tích thị trường." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 17. Giá gói thầu và thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu khoản 1 . Giá gói thầu được tính đúng, tính đủ toàn bộ chi phí để thực hiện gói thầu, kể cả chi phí dự phòng (chi phí dự phòng trượt giá, chi phí dự phòng phát sinh khối lượng), phí, lệ phí và thuế. Đối với gói thầu xây lắp áp dụng loại hợp đồng theo đơn giá cố định và đơn giá điều chỉnh, chi phí dự phòng bao gồm cả các khoản tạm tính (nếu có) và chỉ được sử dụng khi có phát sinh xảy ra. Đối với các gói thầu có thời gian thực hiện gói thầu ngắn, ít có khả năng phát sinh rủi ro, trượt giá thì chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá được tính bằng không. Chi phí dự phòng do chủ đầu tư xác định theo tính chất từng gói thầu nhưng không được vượt mức tối đa theo quy định của pháp luật (nếu có). Trường hợp pháp luật có quy định hàng hóa thuộc đối tượng được miễn thuế, miễn phí thì giá gói thầu không bao gồm các khoản thuế, phí được miễn. Giá gói thầu có thể được cập nhật trong thời hạn 28 ngày trước ngày mở thầu. Trường hợp gói thầu gồm nhiều phần riêng biệt thì nêu rõ giá trị ước tính của từng phần.",Chi phí dự phòng trong giá gói thầu bao gồm những khoản nào?,"chi phí dự phòng trượt giá, chi phí dự phòng phát sinh khối lượng" "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 17. Giá gói thầu và thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu khoản 1 . Giá gói thầu được tính đúng, tính đủ toàn bộ chi phí để thực hiện gói thầu, kể cả chi phí dự phòng (chi phí dự phòng trượt giá, chi phí dự phòng phát sinh khối lượng), phí, lệ phí và thuế. Đối với gói thầu xây lắp áp dụng loại hợp đồng theo đơn giá cố định và đơn giá điều chỉnh, chi phí dự phòng bao gồm cả các khoản tạm tính (nếu có) và chỉ được sử dụng khi có phát sinh xảy ra. Đối với các gói thầu có thời gian thực hiện gói thầu ngắn, ít có khả năng phát sinh rủi ro, trượt giá thì chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá được tính bằng không. Chi phí dự phòng do chủ đầu tư xác định theo tính chất từng gói thầu nhưng không được vượt mức tối đa theo quy định của pháp luật (nếu có). Trường hợp pháp luật có quy định hàng hóa thuộc đối tượng được miễn thuế, miễn phí thì giá gói thầu không bao gồm các khoản thuế, phí được miễn. Giá gói thầu có thể được cập nhật trong thời hạn 28 ngày trước ngày mở thầu. Trường hợp gói thầu gồm nhiều phần riêng biệt thì nêu rõ giá trị ước tính của từng phần.",Khi nào chi phí dự phòng chỉ được sử dụng?,chỉ được sử dụng khi có phát sinh xảy ra "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 17. Giá gói thầu và thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu khoản 1 . Giá gói thầu được tính đúng, tính đủ toàn bộ chi phí để thực hiện gói thầu, kể cả chi phí dự phòng (chi phí dự phòng trượt giá, chi phí dự phòng phát sinh khối lượng), phí, lệ phí và thuế. Đối với gói thầu xây lắp áp dụng loại hợp đồng theo đơn giá cố định và đơn giá điều chỉnh, chi phí dự phòng bao gồm cả các khoản tạm tính (nếu có) và chỉ được sử dụng khi có phát sinh xảy ra. Đối với các gói thầu có thời gian thực hiện gói thầu ngắn, ít có khả năng phát sinh rủi ro, trượt giá thì chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá được tính bằng không. Chi phí dự phòng do chủ đầu tư xác định theo tính chất từng gói thầu nhưng không được vượt mức tối đa theo quy định của pháp luật (nếu có). Trường hợp pháp luật có quy định hàng hóa thuộc đối tượng được miễn thuế, miễn phí thì giá gói thầu không bao gồm các khoản thuế, phí được miễn. Giá gói thầu có thể được cập nhật trong thời hạn 28 ngày trước ngày mở thầu. Trường hợp gói thầu gồm nhiều phần riêng biệt thì nêu rõ giá trị ước tính của từng phần.","Trong trường hợp gói thầu gồm nhiều phần riêng biệt, điều gì cần được nêu rõ?",giá trị ước tính của từng phần "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 17. Giá gói thầu và thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu khoản 1 . Giá gói thầu được tính đúng, tính đủ toàn bộ chi phí để thực hiện gói thầu, kể cả chi phí dự phòng (chi phí dự phòng trượt giá, chi phí dự phòng phát sinh khối lượng), phí, lệ phí và thuế. Đối với gói thầu xây lắp áp dụng loại hợp đồng theo đơn giá cố định và đơn giá điều chỉnh, chi phí dự phòng bao gồm cả các khoản tạm tính (nếu có) và chỉ được sử dụng khi có phát sinh xảy ra. Đối với các gói thầu có thời gian thực hiện gói thầu ngắn, ít có khả năng phát sinh rủi ro, trượt giá thì chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá được tính bằng không. Chi phí dự phòng do chủ đầu tư xác định theo tính chất từng gói thầu nhưng không được vượt mức tối đa theo quy định của pháp luật (nếu có). Trường hợp pháp luật có quy định hàng hóa thuộc đối tượng được miễn thuế, miễn phí thì giá gói thầu không bao gồm các khoản thuế, phí được miễn. Giá gói thầu có thể được cập nhật trong thời hạn 28 ngày trước ngày mở thầu. Trường hợp gói thầu gồm nhiều phần riêng biệt thì nêu rõ giá trị ước tính của từng phần.",Thời hạn cập nhật giá gói thầu là bao lâu trước ngày mở thầu?,28 ngày "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 17. Giá gói thầu và thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu khoản 1 . Giá gói thầu được tính đúng, tính đủ toàn bộ chi phí để thực hiện gói thầu, kể cả chi phí dự phòng (chi phí dự phòng trượt giá, chi phí dự phòng phát sinh khối lượng), phí, lệ phí và thuế. Đối với gói thầu xây lắp áp dụng loại hợp đồng theo đơn giá cố định và đơn giá điều chỉnh, chi phí dự phòng bao gồm cả các khoản tạm tính (nếu có) và chỉ được sử dụng khi có phát sinh xảy ra. Đối với các gói thầu có thời gian thực hiện gói thầu ngắn, ít có khả năng phát sinh rủi ro, trượt giá thì chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá được tính bằng không. Chi phí dự phòng do chủ đầu tư xác định theo tính chất từng gói thầu nhưng không được vượt mức tối đa theo quy định của pháp luật (nếu có). Trường hợp pháp luật có quy định hàng hóa thuộc đối tượng được miễn thuế, miễn phí thì giá gói thầu không bao gồm các khoản thuế, phí được miễn. Giá gói thầu có thể được cập nhật trong thời hạn 28 ngày trước ngày mở thầu. Trường hợp gói thầu gồm nhiều phần riêng biệt thì nêu rõ giá trị ước tính của từng phần.","Giá gói thầu có bao gồm các khoản thuế, phí được miễn không?",không "Trường hợp trong thời gian 12 tháng trước ngày trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mà không có kết quả lựa chọn nhà thầu của hàng hóa, dịch vụ tương tự thì có thể xác định trên cơ sở kết quả lựa chọn nhà thầu của hàng hóa, dịch vụ tương tự của các năm trước đó, trong đó có thể điều chỉnh kết quả này theo các thay đổi về khối lượng mua sắm, giá thị trường của hàng hóa, dịch vụ cần mua sắm. Khi trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, chủ đầu tư đính kèm danh sách kết quả lựa chọn các hàng hóa, dịch vụ tương tự trích xuất từ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (nếu có); d) Báo giá của hàng hóa, dịch vụ, tối thiểu là 01 báo giá. Khuyến khích thu thập nhiều hơn 01 báo giá; trường hợp có nhiều hơn 01 báo giá thì lấy giá trung bình của các báo giá, trừ gói thầu mua thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế, dịch vụ kỹ thuật theo hướng dẫn của Bộ Y tế (nếu có); đ) Kết quả thẩm định giá của hội đồng thẩm định giá hoặc của tổ chức có chức năng cung cấp dịch vụ thẩm định giá đối với các loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ phải thẩm định giá theo quy định của pháp luật về giá. Trường hợp các loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ phải thẩm định giá theo quy định của pháp luật về giá thì kết quả thẩm định giá là căn cứ bắt buộc để xác định giá gói thầu; e) Giá kê khai, niêm yết của nhà sản xuất, nhà nhập khẩu, đại lý, nhà phân phối, nhà cung ứng, doanh nghiệp; g) Giá kê khai do cơ quan, đơn vị có chức năng, thẩm quyền công bố hoặc cung cấp.",Giá gói thầu được lập căn cứ theo những thông tin nào?,"Dự toán gói thầu được duyệt, nội dung và phạm vi công việc, kết quả lựa chọn nhà thầu." "Trường hợp trong thời gian 12 tháng trước ngày trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mà không có kết quả lựa chọn nhà thầu của hàng hóa, dịch vụ tương tự thì có thể xác định trên cơ sở kết quả lựa chọn nhà thầu của hàng hóa, dịch vụ tương tự của các năm trước đó, trong đó có thể điều chỉnh kết quả này theo các thay đổi về khối lượng mua sắm, giá thị trường của hàng hóa, dịch vụ cần mua sắm. Khi trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, chủ đầu tư đính kèm danh sách kết quả lựa chọn các hàng hóa, dịch vụ tương tự trích xuất từ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (nếu có); d) Báo giá của hàng hóa, dịch vụ, tối thiểu là 01 báo giá. Khuyến khích thu thập nhiều hơn 01 báo giá; trường hợp có nhiều hơn 01 báo giá thì lấy giá trung bình của các báo giá, trừ gói thầu mua thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế, dịch vụ kỹ thuật theo hướng dẫn của Bộ Y tế (nếu có); đ) Kết quả thẩm định giá của hội đồng thẩm định giá hoặc của tổ chức có chức năng cung cấp dịch vụ thẩm định giá đối với các loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ phải thẩm định giá theo quy định của pháp luật về giá. Trường hợp các loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ phải thẩm định giá theo quy định của pháp luật về giá thì kết quả thẩm định giá là căn cứ bắt buộc để xác định giá gói thầu; e) Giá kê khai, niêm yết của nhà sản xuất, nhà nhập khẩu, đại lý, nhà phân phối, nhà cung ứng, doanh nghiệp; g) Giá kê khai do cơ quan, đơn vị có chức năng, thẩm quyền công bố hoặc cung cấp.","Trong trường hợp không đủ điều kiện lập dự toán, giá gói thầu được xác định như thế nào?","Trên cơ sở giá trung bình theo thống kê của các dự án, gói thầu đã thực hiện trong khoảng thời gian xác định." "Trường hợp trong thời gian 12 tháng trước ngày trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mà không có kết quả lựa chọn nhà thầu của hàng hóa, dịch vụ tương tự thì có thể xác định trên cơ sở kết quả lựa chọn nhà thầu của hàng hóa, dịch vụ tương tự của các năm trước đó, trong đó có thể điều chỉnh kết quả này theo các thay đổi về khối lượng mua sắm, giá thị trường của hàng hóa, dịch vụ cần mua sắm. Khi trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, chủ đầu tư đính kèm danh sách kết quả lựa chọn các hàng hóa, dịch vụ tương tự trích xuất từ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (nếu có); d) Báo giá của hàng hóa, dịch vụ, tối thiểu là 01 báo giá. Khuyến khích thu thập nhiều hơn 01 báo giá; trường hợp có nhiều hơn 01 báo giá thì lấy giá trung bình của các báo giá, trừ gói thầu mua thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế, dịch vụ kỹ thuật theo hướng dẫn của Bộ Y tế (nếu có); đ) Kết quả thẩm định giá của hội đồng thẩm định giá hoặc của tổ chức có chức năng cung cấp dịch vụ thẩm định giá đối với các loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ phải thẩm định giá theo quy định của pháp luật về giá. Trường hợp các loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ phải thẩm định giá theo quy định của pháp luật về giá thì kết quả thẩm định giá là căn cứ bắt buộc để xác định giá gói thầu; e) Giá kê khai, niêm yết của nhà sản xuất, nhà nhập khẩu, đại lý, nhà phân phối, nhà cung ứng, doanh nghiệp; g) Giá kê khai do cơ quan, đơn vị có chức năng, thẩm quyền công bố hoặc cung cấp.","Khi không có kết quả lựa chọn nhà thầu của hàng hóa, dịch vụ tương tự trong 12 tháng trước, giá gói thầu có thể được xác định như thế nào?","Trên cơ sở kết quả lựa chọn nhà thầu của hàng hóa, dịch vụ tương tự của các năm trước đó, có thể điều chỉnh theo thay đổi về khối lượng mua sắm, giá thị trường." "Trường hợp trong thời gian 12 tháng trước ngày trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mà không có kết quả lựa chọn nhà thầu của hàng hóa, dịch vụ tương tự thì có thể xác định trên cơ sở kết quả lựa chọn nhà thầu của hàng hóa, dịch vụ tương tự của các năm trước đó, trong đó có thể điều chỉnh kết quả này theo các thay đổi về khối lượng mua sắm, giá thị trường của hàng hóa, dịch vụ cần mua sắm. Khi trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, chủ đầu tư đính kèm danh sách kết quả lựa chọn các hàng hóa, dịch vụ tương tự trích xuất từ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (nếu có); d) Báo giá của hàng hóa, dịch vụ, tối thiểu là 01 báo giá. Khuyến khích thu thập nhiều hơn 01 báo giá; trường hợp có nhiều hơn 01 báo giá thì lấy giá trung bình của các báo giá, trừ gói thầu mua thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế, dịch vụ kỹ thuật theo hướng dẫn của Bộ Y tế (nếu có); đ) Kết quả thẩm định giá của hội đồng thẩm định giá hoặc của tổ chức có chức năng cung cấp dịch vụ thẩm định giá đối với các loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ phải thẩm định giá theo quy định của pháp luật về giá. Trường hợp các loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ phải thẩm định giá theo quy định của pháp luật về giá thì kết quả thẩm định giá là căn cứ bắt buộc để xác định giá gói thầu; e) Giá kê khai, niêm yết của nhà sản xuất, nhà nhập khẩu, đại lý, nhà phân phối, nhà cung ứng, doanh nghiệp; g) Giá kê khai do cơ quan, đơn vị có chức năng, thẩm quyền công bố hoặc cung cấp.","Theo Nghị định, giá thị trường của hàng hóa, dịch vụ cần mua sắm có thể được xác định thông qua phương pháp nào?",Tham vấn thị trường quy định tại điểm b khoản 3 Điều 16 của Nghị định. "Trường hợp trong thời gian 12 tháng trước ngày trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mà không có kết quả lựa chọn nhà thầu của hàng hóa, dịch vụ tương tự thì có thể xác định trên cơ sở kết quả lựa chọn nhà thầu của hàng hóa, dịch vụ tương tự của các năm trước đó, trong đó có thể điều chỉnh kết quả này theo các thay đổi về khối lượng mua sắm, giá thị trường của hàng hóa, dịch vụ cần mua sắm. Khi trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, chủ đầu tư đính kèm danh sách kết quả lựa chọn các hàng hóa, dịch vụ tương tự trích xuất từ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (nếu có); d) Báo giá của hàng hóa, dịch vụ, tối thiểu là 01 báo giá. Khuyến khích thu thập nhiều hơn 01 báo giá; trường hợp có nhiều hơn 01 báo giá thì lấy giá trung bình của các báo giá, trừ gói thầu mua thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế, dịch vụ kỹ thuật theo hướng dẫn của Bộ Y tế (nếu có); đ) Kết quả thẩm định giá của hội đồng thẩm định giá hoặc của tổ chức có chức năng cung cấp dịch vụ thẩm định giá đối với các loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ phải thẩm định giá theo quy định của pháp luật về giá. Trường hợp các loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ phải thẩm định giá theo quy định của pháp luật về giá thì kết quả thẩm định giá là căn cứ bắt buộc để xác định giá gói thầu; e) Giá kê khai, niêm yết của nhà sản xuất, nhà nhập khẩu, đại lý, nhà phân phối, nhà cung ứng, doanh nghiệp; g) Giá kê khai do cơ quan, đơn vị có chức năng, thẩm quyền công bố hoặc cung cấp.","Khi lập giá gói thầu, những yếu tố nào cần được xem xét?","Nội dung và phạm vi công việc, số lượng chuyên gia, thời gian thực hiện, năng lực, kinh nghiệm của chuyên gia tư vấn, mức lương chuyên gia theo quy định của pháp luật và các yếu tố khác." "Trường hợp trong thời gian 12 tháng trước ngày trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mà không có kết quả lựa chọn nhà thầu của hàng hóa, dịch vụ tương tự thì có thể xác định trên cơ sở kết quả lựa chọn nhà thầu của hàng hóa, dịch vụ tương tự của các năm trước đó, trong đó có thể điều chỉnh kết quả này theo các thay đổi về khối lượng mua sắm, giá thị trường của hàng hóa, dịch vụ cần mua sắm. Khi trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, chủ đầu tư đính kèm danh sách kết quả lựa chọn các hàng hóa, dịch vụ tương tự trích xuất từ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (nếu có); d) Báo giá của hàng hóa, dịch vụ, tối thiểu là 01 báo giá. Khuyến khích thu thập nhiều hơn 01 báo giá; trường hợp có nhiều hơn 01 báo giá thì lấy giá trung bình của các báo giá, trừ gói thầu mua thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế, dịch vụ kỹ thuật theo hướng dẫn của Bộ Y tế (nếu có); đ) Kết quả thẩm định giá của hội đồng thẩm định giá hoặc của tổ chức có chức năng cung cấp dịch vụ thẩm định giá đối với các loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ phải thẩm định giá theo quy định của pháp luật về giá. Trường hợp các loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ phải thẩm định giá theo quy định của pháp luật về giá thì kết quả thẩm định giá là căn cứ bắt buộc để xác định giá gói thầu; e) Giá kê khai, niêm yết của nhà sản xuất, nhà nhập khẩu, đại lý, nhà phân phối, nhà cung ứng, doanh nghiệp; g) Giá kê khai do cơ quan, đơn vị có chức năng, thẩm quyền công bố hoặc cung cấp.","Khi trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, chủ đầu tư cần đính kèm danh sách kết quả lựa chọn các hàng hóa, dịch vụ tương tự từ đâu?",Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. "Trường hợp trong thời gian 12 tháng trước ngày trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mà không có kết quả lựa chọn nhà thầu của hàng hóa, dịch vụ tương tự thì có thể xác định trên cơ sở kết quả lựa chọn nhà thầu của hàng hóa, dịch vụ tương tự của các năm trước đó, trong đó có thể điều chỉnh kết quả này theo các thay đổi về khối lượng mua sắm, giá thị trường của hàng hóa, dịch vụ cần mua sắm. Khi trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, chủ đầu tư đính kèm danh sách kết quả lựa chọn các hàng hóa, dịch vụ tương tự trích xuất từ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (nếu có); d) Báo giá của hàng hóa, dịch vụ, tối thiểu là 01 báo giá. Khuyến khích thu thập nhiều hơn 01 báo giá; trường hợp có nhiều hơn 01 báo giá thì lấy giá trung bình của các báo giá, trừ gói thầu mua thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế, dịch vụ kỹ thuật theo hướng dẫn của Bộ Y tế (nếu có); đ) Kết quả thẩm định giá của hội đồng thẩm định giá hoặc của tổ chức có chức năng cung cấp dịch vụ thẩm định giá đối với các loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ phải thẩm định giá theo quy định của pháp luật về giá. Trường hợp các loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ phải thẩm định giá theo quy định của pháp luật về giá thì kết quả thẩm định giá là căn cứ bắt buộc để xác định giá gói thầu; e) Giá kê khai, niêm yết của nhà sản xuất, nhà nhập khẩu, đại lý, nhà phân phối, nhà cung ứng, doanh nghiệp; g) Giá kê khai do cơ quan, đơn vị có chức năng, thẩm quyền công bố hoặc cung cấp.",Bao nhiêu báo giá tối thiểu cần có khi lựa chọn nhà thầu?,01 báo giá. "Trường hợp trong thời gian 12 tháng trước ngày trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mà không có kết quả lựa chọn nhà thầu của hàng hóa, dịch vụ tương tự thì có thể xác định trên cơ sở kết quả lựa chọn nhà thầu của hàng hóa, dịch vụ tương tự của các năm trước đó, trong đó có thể điều chỉnh kết quả này theo các thay đổi về khối lượng mua sắm, giá thị trường của hàng hóa, dịch vụ cần mua sắm. Khi trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, chủ đầu tư đính kèm danh sách kết quả lựa chọn các hàng hóa, dịch vụ tương tự trích xuất từ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (nếu có); d) Báo giá của hàng hóa, dịch vụ, tối thiểu là 01 báo giá. Khuyến khích thu thập nhiều hơn 01 báo giá; trường hợp có nhiều hơn 01 báo giá thì lấy giá trung bình của các báo giá, trừ gói thầu mua thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế, dịch vụ kỹ thuật theo hướng dẫn của Bộ Y tế (nếu có); đ) Kết quả thẩm định giá của hội đồng thẩm định giá hoặc của tổ chức có chức năng cung cấp dịch vụ thẩm định giá đối với các loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ phải thẩm định giá theo quy định của pháp luật về giá. Trường hợp các loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ phải thẩm định giá theo quy định của pháp luật về giá thì kết quả thẩm định giá là căn cứ bắt buộc để xác định giá gói thầu; e) Giá kê khai, niêm yết của nhà sản xuất, nhà nhập khẩu, đại lý, nhà phân phối, nhà cung ứng, doanh nghiệp; g) Giá kê khai do cơ quan, đơn vị có chức năng, thẩm quyền công bố hoặc cung cấp.","Khi có nhiều hơn 01 báo giá, giá trung bình của các báo giá được tính như thế nào?",Lấy giá trung bình của các báo giá. "Trường hợp trong thời gian 12 tháng trước ngày trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mà không có kết quả lựa chọn nhà thầu của hàng hóa, dịch vụ tương tự thì có thể xác định trên cơ sở kết quả lựa chọn nhà thầu của hàng hóa, dịch vụ tương tự của các năm trước đó, trong đó có thể điều chỉnh kết quả này theo các thay đổi về khối lượng mua sắm, giá thị trường của hàng hóa, dịch vụ cần mua sắm. Khi trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, chủ đầu tư đính kèm danh sách kết quả lựa chọn các hàng hóa, dịch vụ tương tự trích xuất từ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (nếu có); d) Báo giá của hàng hóa, dịch vụ, tối thiểu là 01 báo giá. Khuyến khích thu thập nhiều hơn 01 báo giá; trường hợp có nhiều hơn 01 báo giá thì lấy giá trung bình của các báo giá, trừ gói thầu mua thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế, dịch vụ kỹ thuật theo hướng dẫn của Bộ Y tế (nếu có); đ) Kết quả thẩm định giá của hội đồng thẩm định giá hoặc của tổ chức có chức năng cung cấp dịch vụ thẩm định giá đối với các loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ phải thẩm định giá theo quy định của pháp luật về giá. Trường hợp các loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ phải thẩm định giá theo quy định của pháp luật về giá thì kết quả thẩm định giá là căn cứ bắt buộc để xác định giá gói thầu; e) Giá kê khai, niêm yết của nhà sản xuất, nhà nhập khẩu, đại lý, nhà phân phối, nhà cung ứng, doanh nghiệp; g) Giá kê khai do cơ quan, đơn vị có chức năng, thẩm quyền công bố hoặc cung cấp.","Khi cần thẩm định giá, kết quả thẩm định giá là căn cứ bắt buộc để xác định giá gói thầu cho loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ nào?","Loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ phải thẩm định giá theo quy định của pháp luật về giá." "Trường hợp trong thời gian 12 tháng trước ngày trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mà không có kết quả lựa chọn nhà thầu của hàng hóa, dịch vụ tương tự thì có thể xác định trên cơ sở kết quả lựa chọn nhà thầu của hàng hóa, dịch vụ tương tự của các năm trước đó, trong đó có thể điều chỉnh kết quả này theo các thay đổi về khối lượng mua sắm, giá thị trường của hàng hóa, dịch vụ cần mua sắm. Khi trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, chủ đầu tư đính kèm danh sách kết quả lựa chọn các hàng hóa, dịch vụ tương tự trích xuất từ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (nếu có); d) Báo giá của hàng hóa, dịch vụ, tối thiểu là 01 báo giá. Khuyến khích thu thập nhiều hơn 01 báo giá; trường hợp có nhiều hơn 01 báo giá thì lấy giá trung bình của các báo giá, trừ gói thầu mua thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế, dịch vụ kỹ thuật theo hướng dẫn của Bộ Y tế (nếu có); đ) Kết quả thẩm định giá của hội đồng thẩm định giá hoặc của tổ chức có chức năng cung cấp dịch vụ thẩm định giá đối với các loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ phải thẩm định giá theo quy định của pháp luật về giá. Trường hợp các loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ phải thẩm định giá theo quy định của pháp luật về giá thì kết quả thẩm định giá là căn cứ bắt buộc để xác định giá gói thầu; e) Giá kê khai, niêm yết của nhà sản xuất, nhà nhập khẩu, đại lý, nhà phân phối, nhà cung ứng, doanh nghiệp; g) Giá kê khai do cơ quan, đơn vị có chức năng, thẩm quyền công bố hoặc cung cấp.","Giá kê khai, niêm yết của nhà sản xuất, nhà nhập khẩu, đại lý, nhà phân phối, nhà cung ứng, doanh nghiệp được sử dụng như một trong các căn cứ để xác định giá gói thầu hay không?",Được sử dụng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 17. Giá gói thầu và thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu khoản 3 . Các yếu tố đấu thầu bền vững theo quy định tại Điều 11 của Nghị định này, sản phẩm, dịch vụ thân thiện với môi trường có thể được xem xét khi xây dựng giá gói thầu. Trong trường hợp này, giá gói thầu bao gồm các chi phí cần thiết để thực hiện các yêu cầu về đấu thầu bền vững.",Yếu tố nào có thể được xem xét khi xây dựng giá gói thầu theo Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22?,"Sản phẩm, dịch vụ thân thiện với môi trường." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 17. Giá gói thầu và thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu khoản 4 . Đối với việc lựa chọn nhà thầu thuộc dự toán mua sắm, văn bản trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, chủ đầu tư phải nêu các nội dung sau: a) Dự toán ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo niên độ ngân sách hoặc dự kiến dự toán mua sắm đối với trường hợp mua sắm cho năm tiếp theo quy định tại khoản 5 Điều này; dự kiến nguồn tài chính hợp pháp trong năm tài chính hoặc dự kiến nguồn tài chính hợp pháp và dự toán mua sắm trong trường hợp mua sắm cho nhiều năm; b) Giá trị phần công việc mua sắm đã thực hiện trong năm tài chính, năm ngân sách; c) Phần kinh phí không dùng để mua sắm; d) Dự toán mua sắm, được xác định bằng kinh phí nêu tại điểm a khoản này trừ kinh phí nêu tại các điểm b, c khoản này. Chủ đầu tư không phải thẩm định, phê duyệt dự toán mua sắm. Trường hợp chủ đầu tư có sẵn kinh phí để mua sắm trong năm ngân sách, năm tài chính và không dùng nguồn thu dự kiến trong năm thì không phải xác định dự toán mua sắm theo quy định tại khoản này. Trong trường hợp này, dự toán mua sắm là khoản kinh phí sẵn có dùng để mua sắm trong năm ngân sách, năm tài chính. Trường hợp gói thầu có thời gian thực hiện hợp đồng dài hơn 01 năm thì nêu rõ dự toán mua sắm của năm ngân sách, năm tài chính và dự kiến dự toán mua sắm của các năm tiếp theo. Người có thẩm quyền, chủ đầu tư chịu trách nhiệm bảo đảm bố trí đầy đủ kinh phí để thanh toán hợp đồng trong từng năm. Việc thanh toán theo từng năm được thực hiện sau khi dự toán chi trong năm được phê duyệt.","Chủ đầu tư không phải thẩm định, phê duyệt dự toán mua sắm trong trường hợp nào?","Trường hợp chủ đầu tư có sẵn kinh phí để mua sắm trong năm ngân sách, năm tài chính và không dùng nguồn thu dự kiến trong năm." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 17. Giá gói thầu và thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu khoản 4 . Đối với việc lựa chọn nhà thầu thuộc dự toán mua sắm, văn bản trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, chủ đầu tư phải nêu các nội dung sau: a) Dự toán ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo niên độ ngân sách hoặc dự kiến dự toán mua sắm đối với trường hợp mua sắm cho năm tiếp theo quy định tại khoản 5 Điều này; dự kiến nguồn tài chính hợp pháp trong năm tài chính hoặc dự kiến nguồn tài chính hợp pháp và dự toán mua sắm trong trường hợp mua sắm cho nhiều năm; b) Giá trị phần công việc mua sắm đã thực hiện trong năm tài chính, năm ngân sách; c) Phần kinh phí không dùng để mua sắm; d) Dự toán mua sắm, được xác định bằng kinh phí nêu tại điểm a khoản này trừ kinh phí nêu tại các điểm b, c khoản này. Chủ đầu tư không phải thẩm định, phê duyệt dự toán mua sắm. Trường hợp chủ đầu tư có sẵn kinh phí để mua sắm trong năm ngân sách, năm tài chính và không dùng nguồn thu dự kiến trong năm thì không phải xác định dự toán mua sắm theo quy định tại khoản này. Trong trường hợp này, dự toán mua sắm là khoản kinh phí sẵn có dùng để mua sắm trong năm ngân sách, năm tài chính. Trường hợp gói thầu có thời gian thực hiện hợp đồng dài hơn 01 năm thì nêu rõ dự toán mua sắm của năm ngân sách, năm tài chính và dự kiến dự toán mua sắm của các năm tiếp theo. Người có thẩm quyền, chủ đầu tư chịu trách nhiệm bảo đảm bố trí đầy đủ kinh phí để thanh toán hợp đồng trong từng năm. Việc thanh toán theo từng năm được thực hiện sau khi dự toán chi trong năm được phê duyệt.",Ai chịu trách nhiệm bảo đảm bố trí đầy đủ kinh phí để thanh toán hợp đồng trong từng năm?,"Người có thẩm quyền, chủ đầu tư." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 17. Giá gói thầu và thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu khoản 4 . Đối với việc lựa chọn nhà thầu thuộc dự toán mua sắm, văn bản trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, chủ đầu tư phải nêu các nội dung sau: a) Dự toán ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo niên độ ngân sách hoặc dự kiến dự toán mua sắm đối với trường hợp mua sắm cho năm tiếp theo quy định tại khoản 5 Điều này; dự kiến nguồn tài chính hợp pháp trong năm tài chính hoặc dự kiến nguồn tài chính hợp pháp và dự toán mua sắm trong trường hợp mua sắm cho nhiều năm; b) Giá trị phần công việc mua sắm đã thực hiện trong năm tài chính, năm ngân sách; c) Phần kinh phí không dùng để mua sắm; d) Dự toán mua sắm, được xác định bằng kinh phí nêu tại điểm a khoản này trừ kinh phí nêu tại các điểm b, c khoản này. Chủ đầu tư không phải thẩm định, phê duyệt dự toán mua sắm. Trường hợp chủ đầu tư có sẵn kinh phí để mua sắm trong năm ngân sách, năm tài chính và không dùng nguồn thu dự kiến trong năm thì không phải xác định dự toán mua sắm theo quy định tại khoản này. Trong trường hợp này, dự toán mua sắm là khoản kinh phí sẵn có dùng để mua sắm trong năm ngân sách, năm tài chính. Trường hợp gói thầu có thời gian thực hiện hợp đồng dài hơn 01 năm thì nêu rõ dự toán mua sắm của năm ngân sách, năm tài chính và dự kiến dự toán mua sắm của các năm tiếp theo. Người có thẩm quyền, chủ đầu tư chịu trách nhiệm bảo đảm bố trí đầy đủ kinh phí để thanh toán hợp đồng trong từng năm. Việc thanh toán theo từng năm được thực hiện sau khi dự toán chi trong năm được phê duyệt.","Khi gói thầu có thời gian thực hiện hợp đồng dài hơn 01 năm, cần nêu rõ điều gì?","Dự toán mua sắm của năm ngân sách, năm tài chính và dự kiến dự toán mua sắm của các năm tiếp theo." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 17. Giá gói thầu và thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu khoản 4 . Đối với việc lựa chọn nhà thầu thuộc dự toán mua sắm, văn bản trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, chủ đầu tư phải nêu các nội dung sau: a) Dự toán ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo niên độ ngân sách hoặc dự kiến dự toán mua sắm đối với trường hợp mua sắm cho năm tiếp theo quy định tại khoản 5 Điều này; dự kiến nguồn tài chính hợp pháp trong năm tài chính hoặc dự kiến nguồn tài chính hợp pháp và dự toán mua sắm trong trường hợp mua sắm cho nhiều năm; b) Giá trị phần công việc mua sắm đã thực hiện trong năm tài chính, năm ngân sách; c) Phần kinh phí không dùng để mua sắm; d) Dự toán mua sắm, được xác định bằng kinh phí nêu tại điểm a khoản này trừ kinh phí nêu tại các điểm b, c khoản này. Chủ đầu tư không phải thẩm định, phê duyệt dự toán mua sắm. Trường hợp chủ đầu tư có sẵn kinh phí để mua sắm trong năm ngân sách, năm tài chính và không dùng nguồn thu dự kiến trong năm thì không phải xác định dự toán mua sắm theo quy định tại khoản này. Trong trường hợp này, dự toán mua sắm là khoản kinh phí sẵn có dùng để mua sắm trong năm ngân sách, năm tài chính. Trường hợp gói thầu có thời gian thực hiện hợp đồng dài hơn 01 năm thì nêu rõ dự toán mua sắm của năm ngân sách, năm tài chính và dự kiến dự toán mua sắm của các năm tiếp theo. Người có thẩm quyền, chủ đầu tư chịu trách nhiệm bảo đảm bố trí đầy đủ kinh phí để thanh toán hợp đồng trong từng năm. Việc thanh toán theo từng năm được thực hiện sau khi dự toán chi trong năm được phê duyệt.",Chủ đầu tư cần nêu các nội dung gì trong văn bản trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu?,"Dự toán ngân sách nhà nước, giá trị phần công việc mua sắm, phần kinh phí không dùng để mua sắm, dự toán mua sắm." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 17. Giá gói thầu và thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu khoản 4 . Đối với việc lựa chọn nhà thầu thuộc dự toán mua sắm, văn bản trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, chủ đầu tư phải nêu các nội dung sau: a) Dự toán ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo niên độ ngân sách hoặc dự kiến dự toán mua sắm đối với trường hợp mua sắm cho năm tiếp theo quy định tại khoản 5 Điều này; dự kiến nguồn tài chính hợp pháp trong năm tài chính hoặc dự kiến nguồn tài chính hợp pháp và dự toán mua sắm trong trường hợp mua sắm cho nhiều năm; b) Giá trị phần công việc mua sắm đã thực hiện trong năm tài chính, năm ngân sách; c) Phần kinh phí không dùng để mua sắm; d) Dự toán mua sắm, được xác định bằng kinh phí nêu tại điểm a khoản này trừ kinh phí nêu tại các điểm b, c khoản này. Chủ đầu tư không phải thẩm định, phê duyệt dự toán mua sắm. Trường hợp chủ đầu tư có sẵn kinh phí để mua sắm trong năm ngân sách, năm tài chính và không dùng nguồn thu dự kiến trong năm thì không phải xác định dự toán mua sắm theo quy định tại khoản này. Trong trường hợp này, dự toán mua sắm là khoản kinh phí sẵn có dùng để mua sắm trong năm ngân sách, năm tài chính. Trường hợp gói thầu có thời gian thực hiện hợp đồng dài hơn 01 năm thì nêu rõ dự toán mua sắm của năm ngân sách, năm tài chính và dự kiến dự toán mua sắm của các năm tiếp theo. Người có thẩm quyền, chủ đầu tư chịu trách nhiệm bảo đảm bố trí đầy đủ kinh phí để thanh toán hợp đồng trong từng năm. Việc thanh toán theo từng năm được thực hiện sau khi dự toán chi trong năm được phê duyệt.","Khi gói thầu có thời gian thực hiện hợp đồng dài hơn 01 năm, việc thanh toán được thực hiện khi nào?",Sau khi dự toán chi trong năm được phê duyệt. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 17. Giá gói thầu và thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu khoản 6 . Căn cứ quy mô, tính chất, tiến độ của dự án, gói thầu, người có thẩm quyền quyết định tổng thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu tối đa đối với mỗi gói thầu từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.",Thời gian tối đa tổ chức lựa chọn nhà thầu cho mỗi gói thầu được quy định trong điều mấy của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22?,"Điều 17, khoản 6." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 18. Cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng khoản 1 . Cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu bao gồm: a) Thông tin về tình trạng pháp lý của nhà thầu; b) Thông tin về vi phạm của nhà thầu; c) Thông tin về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu, bao gồm: báo cáo tài chính hoặc tài liệu về doanh thu, tài sản ròng; tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế; nguồn lực tài chính; nhân sự chủ chốt; máy móc, thiết bị; hợp đồng đã và đang thực hiện, năng lực sản xuất, trong đó hợp đồng thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu được công khai các nội dung chính. d) Thông tin về uy tín của nhà thầu trong việc tham dự thầu bao gồm thông tin về các hành vi vi phạm trong quá trình tham dự thầu quy định tại khoản 1 Điều 19 của Nghị định này; đ) Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu bao gồm các thông tin quy định tại khoản 3 Điều 19 của Nghị định này và thông tin về quá trình thực hiện hợp đồng; e) Các thông tin khác về nhà thầu",Cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu bao gồm những thông tin nào?,"a) Thông tin về tình trạng pháp lý của nhà thầu; b) Thông tin về vi phạm của nhà thầu; c) Thông tin về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu; d) Thông tin về uy tín của nhà thầu trong việc tham dự thầu; đ) Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu; e) Các thông tin khác về nhà thầu." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 18. Cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng khoản 1 . Cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu bao gồm: a) Thông tin về tình trạng pháp lý của nhà thầu; b) Thông tin về vi phạm của nhà thầu; c) Thông tin về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu, bao gồm: báo cáo tài chính hoặc tài liệu về doanh thu, tài sản ròng; tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế; nguồn lực tài chính; nhân sự chủ chốt; máy móc, thiết bị; hợp đồng đã và đang thực hiện, năng lực sản xuất, trong đó hợp đồng thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu được công khai các nội dung chính. d) Thông tin về uy tín của nhà thầu trong việc tham dự thầu bao gồm thông tin về các hành vi vi phạm trong quá trình tham dự thầu quy định tại khoản 1 Điều 19 của Nghị định này; đ) Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu bao gồm các thông tin quy định tại khoản 3 Điều 19 của Nghị định này và thông tin về quá trình thực hiện hợp đồng; e) Các thông tin khác về nhà thầu",Thông tin nào về nhà thầu không được bao gồm trong cơ sở dữ liệu quốc gia?,Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 18. Cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng khoản 1 . Cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu bao gồm: a) Thông tin về tình trạng pháp lý của nhà thầu; b) Thông tin về vi phạm của nhà thầu; c) Thông tin về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu, bao gồm: báo cáo tài chính hoặc tài liệu về doanh thu, tài sản ròng; tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế; nguồn lực tài chính; nhân sự chủ chốt; máy móc, thiết bị; hợp đồng đã và đang thực hiện, năng lực sản xuất, trong đó hợp đồng thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu được công khai các nội dung chính. d) Thông tin về uy tín của nhà thầu trong việc tham dự thầu bao gồm thông tin về các hành vi vi phạm trong quá trình tham dự thầu quy định tại khoản 1 Điều 19 của Nghị định này; đ) Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu bao gồm các thông tin quy định tại khoản 3 Điều 19 của Nghị định này và thông tin về quá trình thực hiện hợp đồng; e) Các thông tin khác về nhà thầu",Những thông tin nào về năng lực của nhà thầu được công khai trong cơ sở dữ liệu?,"Báo cáo tài chính hoặc tài liệu về doanh thu, tài sản ròng; tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế; nguồn lực tài chính; nhân sự chủ chốt; máy móc, thiết bị; hợp đồng đã và đang thực hiện, năng lực sản xuất." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 18. Cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng khoản 1 . Cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu bao gồm: a) Thông tin về tình trạng pháp lý của nhà thầu; b) Thông tin về vi phạm của nhà thầu; c) Thông tin về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu, bao gồm: báo cáo tài chính hoặc tài liệu về doanh thu, tài sản ròng; tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế; nguồn lực tài chính; nhân sự chủ chốt; máy móc, thiết bị; hợp đồng đã và đang thực hiện, năng lực sản xuất, trong đó hợp đồng thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu được công khai các nội dung chính. d) Thông tin về uy tín của nhà thầu trong việc tham dự thầu bao gồm thông tin về các hành vi vi phạm trong quá trình tham dự thầu quy định tại khoản 1 Điều 19 của Nghị định này; đ) Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu bao gồm các thông tin quy định tại khoản 3 Điều 19 của Nghị định này và thông tin về quá trình thực hiện hợp đồng; e) Các thông tin khác về nhà thầu",Thông tin về uy tín của nhà thầu trong việc tham dự thầu bao gồm những gì?,Thông tin về các hành vi vi phạm trong quá trình tham dự thầu quy định tại khoản 1 Điều 19 của Nghị định này. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 18. Cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng khoản 1 . Cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu bao gồm: a) Thông tin về tình trạng pháp lý của nhà thầu; b) Thông tin về vi phạm của nhà thầu; c) Thông tin về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu, bao gồm: báo cáo tài chính hoặc tài liệu về doanh thu, tài sản ròng; tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế; nguồn lực tài chính; nhân sự chủ chốt; máy móc, thiết bị; hợp đồng đã và đang thực hiện, năng lực sản xuất, trong đó hợp đồng thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu được công khai các nội dung chính. d) Thông tin về uy tín của nhà thầu trong việc tham dự thầu bao gồm thông tin về các hành vi vi phạm trong quá trình tham dự thầu quy định tại khoản 1 Điều 19 của Nghị định này; đ) Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu bao gồm các thông tin quy định tại khoản 3 Điều 19 của Nghị định này và thông tin về quá trình thực hiện hợp đồng; e) Các thông tin khác về nhà thầu",Cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu có mục đích gì?,"Để cung cấp thông tin về nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng trong quá trình đấu thầu." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 18. Cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng khoản 2 . Cơ sở dữ liệu quốc gia về chất lượng hàng hóa đã qua sử dụng bao gồm các thông tin sau: a) Tên hàng hóa; b) Xuất xứ, hãng sản xuất, ký mã hiệu, nhãn mác; c) Các đặc tính kỹ thuật chủ yếu; d) Chủ đầu tư, đơn vị sử dụng hàng hóa; đ) Chất lượng hàng hóa theo quy định tại khoản 5 và khoản 7 Điều 19 của Nghị định này; e) Các thông tin khác.",Cơ sở dữ liệu quốc gia về chất lượng hàng hóa đã qua sử dụng bao gồm những thông tin nào?,"a) Tên hàng hóa; b) Xuất xứ, hãng sản xuất, ký mã hiệu, nhãn mác; c) Các đặc tính kỹ thuật chủ yếu; d) Chủ đầu tư, đơn vị sử dụng hàng hóa; đ) Chất lượng hàng hóa theo quy định tại khoản 5 và khoản 7 Điều 19 của Nghị định này; e) Các thông tin khác." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 18. Cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng khoản 2 . Cơ sở dữ liệu quốc gia về chất lượng hàng hóa đã qua sử dụng bao gồm các thông tin sau: a) Tên hàng hóa; b) Xuất xứ, hãng sản xuất, ký mã hiệu, nhãn mác; c) Các đặc tính kỹ thuật chủ yếu; d) Chủ đầu tư, đơn vị sử dụng hàng hóa; đ) Chất lượng hàng hóa theo quy định tại khoản 5 và khoản 7 Điều 19 của Nghị định này; e) Các thông tin khác.","Theo Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22, cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng được hướng dẫn ở đâu?",Điều 18. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 18. Cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng khoản 2 . Cơ sở dữ liệu quốc gia về chất lượng hàng hóa đã qua sử dụng bao gồm các thông tin sau: a) Tên hàng hóa; b) Xuất xứ, hãng sản xuất, ký mã hiệu, nhãn mác; c) Các đặc tính kỹ thuật chủ yếu; d) Chủ đầu tư, đơn vị sử dụng hàng hóa; đ) Chất lượng hàng hóa theo quy định tại khoản 5 và khoản 7 Điều 19 của Nghị định này; e) Các thông tin khác.",Các thông tin nào được quy định tại khoản 2 của cơ sở dữ liệu quốc gia về chất lượng hàng hóa đã qua sử dụng?,"Tên hàng hóa, xuất xứ, hãng sản xuất, ký mã hiệu, nhãn mác, các đặc tính kỹ thuật chủ yếu, chủ đầu tư, đơn vị sử dụng hàng hóa, chất lượng hàng hóa theo quy định tại khoản 5 và khoản 7 Điều 19 của Nghị định này, các thông tin khác." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 18. Cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng khoản 2 . Cơ sở dữ liệu quốc gia về chất lượng hàng hóa đã qua sử dụng bao gồm các thông tin sau: a) Tên hàng hóa; b) Xuất xứ, hãng sản xuất, ký mã hiệu, nhãn mác; c) Các đặc tính kỹ thuật chủ yếu; d) Chủ đầu tư, đơn vị sử dụng hàng hóa; đ) Chất lượng hàng hóa theo quy định tại khoản 5 và khoản 7 Điều 19 của Nghị định này; e) Các thông tin khác.",Điều 19 của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 quy định về điều gì liên quan đến chất lượng hàng hóa?,Chất lượng hàng hóa theo quy định tại khoản 5 và khoản 7. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 18. Cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng khoản 2 . Cơ sở dữ liệu quốc gia về chất lượng hàng hóa đã qua sử dụng bao gồm các thông tin sau: a) Tên hàng hóa; b) Xuất xứ, hãng sản xuất, ký mã hiệu, nhãn mác; c) Các đặc tính kỹ thuật chủ yếu; d) Chủ đầu tư, đơn vị sử dụng hàng hóa; đ) Chất lượng hàng hóa theo quy định tại khoản 5 và khoản 7 Điều 19 của Nghị định này; e) Các thông tin khác.","Cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng bao gồm thông tin gì về chất lượng hàng hóa?",Chất lượng hàng hóa theo quy định tại khoản 5 và khoản 7 Điều 19 của Nghị định này. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 18. Cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng khoản 3 . Cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã qua sử dụng được cập nhật thường xuyên để bảo đảm thông tin khách quan, trung thực cho việc lựa chọn nhà thầu.","Cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã qua sử dụng được cập nhật như thế nào để bảo đảm thông tin khách quan, trung thực?",Cập nhật thường xuyên. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 18. Cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng khoản 4 . Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết Điều này.","Ai quy định chi tiết về cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng?",Bộ Kế hoạch và Đầu tư. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 18. Cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng khoản 4 . Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết Điều này.","Điều mấy của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu quy định về cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng?",Điều 18. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 18. Cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng khoản 4 . Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết Điều này.","Bộ nào quy định chi tiết về cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng?",Bộ Kế hoạch và Đầu tư. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 18. Cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng khoản 4 . Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết Điều này.","Cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng được quy định ở đâu?",Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 18. Cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng khoản 4 . Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết Điều này.","Cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng là gì?","Cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 19. Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng khoản 1 . Thông tin về uy tín của nhà thầu trong việc tham dự thầu khi nhà thầu thực hiện các hành vi sau, trừ trường hợp nhà thầu được xếp thứ nhất ở nhiều gói thầu hoặc do bất khả kháng: a) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành thương thảo hợp đồng trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời thương thảo hợp đồng theo quy định; b) Nhà thầu đã thương thảo hợp đồng nhưng từ chối ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 32 của Nghị định này; c) Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu hoặc đã ký thỏa thuận khung nhưng không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng.",Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành thương thảo hợp đồng trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu sẽ bị xếp vào tình huống nào?,trường hợp nhà thầu không uy tín. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 19. Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng khoản 1 . Thông tin về uy tín của nhà thầu trong việc tham dự thầu khi nhà thầu thực hiện các hành vi sau, trừ trường hợp nhà thầu được xếp thứ nhất ở nhiều gói thầu hoặc do bất khả kháng: a) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành thương thảo hợp đồng trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời thương thảo hợp đồng theo quy định; b) Nhà thầu đã thương thảo hợp đồng nhưng từ chối ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 32 của Nghị định này; c) Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu hoặc đã ký thỏa thuận khung nhưng không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng.","Khi nhà thầu đã thương thảo hợp đồng nhưng từ chối ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, họ sẽ bị xếp vào trường hợp nào?",trường hợp không uy tín. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 19. Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng khoản 1 . Thông tin về uy tín của nhà thầu trong việc tham dự thầu khi nhà thầu thực hiện các hành vi sau, trừ trường hợp nhà thầu được xếp thứ nhất ở nhiều gói thầu hoặc do bất khả kháng: a) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành thương thảo hợp đồng trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời thương thảo hợp đồng theo quy định; b) Nhà thầu đã thương thảo hợp đồng nhưng từ chối ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 32 của Nghị định này; c) Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu hoặc đã ký thỏa thuận khung nhưng không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng.",Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng sẽ bị xếp vào tình huống nào?,trường hợp không uy tín. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 19. Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng khoản 1 . Thông tin về uy tín của nhà thầu trong việc tham dự thầu khi nhà thầu thực hiện các hành vi sau, trừ trường hợp nhà thầu được xếp thứ nhất ở nhiều gói thầu hoặc do bất khả kháng: a) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành thương thảo hợp đồng trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời thương thảo hợp đồng theo quy định; b) Nhà thầu đã thương thảo hợp đồng nhưng từ chối ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 32 của Nghị định này; c) Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu hoặc đã ký thỏa thuận khung nhưng không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng.","Trong trường hợp nhà thầu từ chối ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, có trường hợp nào được miễn trừ?",trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 32 của Nghị định này. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 19. Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng khoản 1 . Thông tin về uy tín của nhà thầu trong việc tham dự thầu khi nhà thầu thực hiện các hành vi sau, trừ trường hợp nhà thầu được xếp thứ nhất ở nhiều gói thầu hoặc do bất khả kháng: a) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành thương thảo hợp đồng trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời thương thảo hợp đồng theo quy định; b) Nhà thầu đã thương thảo hợp đồng nhưng từ chối ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 32 của Nghị định này; c) Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu hoặc đã ký thỏa thuận khung nhưng không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng.",Nhà thầu không uy tín khi thực hiện các hành vi nào sau đây?,"không tiến hành hoặc từ chối tiến hành thương thảo hợp đồng, từ chối ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, không hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 19. Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng khoản 2 . Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhà thầu có hành vi quy định tại khoản 1 Điều này, chủ đầu tư có trách nhiệm đăng tải danh sách nhà thầu có hành vi quy định tại khoản 1 Điều này và các tài liệu liên quan trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, trong đó phải nêu cụ thể ngày diễn ra hành vi nêu tại khoản 1 Điều này. Nhà thầu có tên trong danh sách này khi tham dự thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu với giá trị gấp 03 lần giá trị yêu cầu đối với nhà thầu khác trong thời hạn 02 năm kể từ lần cuối cùng thực hiện các hành vi quy định tại khoản 1 Điều này.",Trong bao lâu chủ đầu tư phải đăng tải danh sách nhà thầu có hành vi vi phạm quy định?,Trong thời hạn 07 ngày. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 19. Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng khoản 2 . Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhà thầu có hành vi quy định tại khoản 1 Điều này, chủ đầu tư có trách nhiệm đăng tải danh sách nhà thầu có hành vi quy định tại khoản 1 Điều này và các tài liệu liên quan trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, trong đó phải nêu cụ thể ngày diễn ra hành vi nêu tại khoản 1 Điều này. Nhà thầu có tên trong danh sách này khi tham dự thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu với giá trị gấp 03 lần giá trị yêu cầu đối với nhà thầu khác trong thời hạn 02 năm kể từ lần cuối cùng thực hiện các hành vi quy định tại khoản 1 Điều này.",Nhà thầu có tên trong danh sách vi phạm phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu với giá trị bao nhiêu lần giá trị yêu cầu đối với nhà thầu khác?,03 lần. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 19. Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng khoản 2 . Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhà thầu có hành vi quy định tại khoản 1 Điều này, chủ đầu tư có trách nhiệm đăng tải danh sách nhà thầu có hành vi quy định tại khoản 1 Điều này và các tài liệu liên quan trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, trong đó phải nêu cụ thể ngày diễn ra hành vi nêu tại khoản 1 Điều này. Nhà thầu có tên trong danh sách này khi tham dự thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu với giá trị gấp 03 lần giá trị yêu cầu đối với nhà thầu khác trong thời hạn 02 năm kể từ lần cuối cùng thực hiện các hành vi quy định tại khoản 1 Điều này.",Thời hạn bảo đảm dự thầu của nhà thầu vi phạm là bao lâu?,02 năm. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 19. Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng khoản 2 . Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhà thầu có hành vi quy định tại khoản 1 Điều này, chủ đầu tư có trách nhiệm đăng tải danh sách nhà thầu có hành vi quy định tại khoản 1 Điều này và các tài liệu liên quan trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, trong đó phải nêu cụ thể ngày diễn ra hành vi nêu tại khoản 1 Điều này. Nhà thầu có tên trong danh sách này khi tham dự thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu với giá trị gấp 03 lần giá trị yêu cầu đối với nhà thầu khác trong thời hạn 02 năm kể từ lần cuối cùng thực hiện các hành vi quy định tại khoản 1 Điều này.",Hành vi nào của nhà thầu sẽ khiến họ bị đưa vào danh sách vi phạm?,Hành vi quy định tại khoản 1 Điều này. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 19. Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng khoản 2 . Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhà thầu có hành vi quy định tại khoản 1 Điều này, chủ đầu tư có trách nhiệm đăng tải danh sách nhà thầu có hành vi quy định tại khoản 1 Điều này và các tài liệu liên quan trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, trong đó phải nêu cụ thể ngày diễn ra hành vi nêu tại khoản 1 Điều này. Nhà thầu có tên trong danh sách này khi tham dự thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu với giá trị gấp 03 lần giá trị yêu cầu đối với nhà thầu khác trong thời hạn 02 năm kể từ lần cuối cùng thực hiện các hành vi quy định tại khoản 1 Điều này.",Nhà thầu vi phạm sẽ bị chủ đầu tư đăng tải thông tin trên hệ thống mạng nào?,Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 19. Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng khoản 3 . Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu gồm: a) Tiến độ thực hiện hợp đồng; b) Chất lượng hàng hóa, dịch vụ, công trình và các yếu tố khác có liên quan; c) Vi phạm hợp đồng, chấm dứt hợp đồng và lý do; d) Các thông tin khác (nếu cần thiết);",Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu bao gồm những yếu tố nào?,"Tiến độ thực hiện hợp đồng, chất lượng hàng hóa, vi phạm hợp đồng, các thông tin khác (nếu cần thiết)." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 19. Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng khoản 3 . Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu gồm: a) Tiến độ thực hiện hợp đồng; b) Chất lượng hàng hóa, dịch vụ, công trình và các yếu tố khác có liên quan; c) Vi phạm hợp đồng, chấm dứt hợp đồng và lý do; d) Các thông tin khác (nếu cần thiết);",Điều gì được xem xét khi thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu?,"Chất lượng hàng hóa, dịch vụ, công trình và các yếu tố khác có liên quan." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 19. Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng khoản 3 . Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu gồm: a) Tiến độ thực hiện hợp đồng; b) Chất lượng hàng hóa, dịch vụ, công trình và các yếu tố khác có liên quan; c) Vi phạm hợp đồng, chấm dứt hợp đồng và lý do; d) Các thông tin khác (nếu cần thiết);",Khi nào thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu cần được cung cấp?,Khi cần thiết. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 19. Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng khoản 3 . Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu gồm: a) Tiến độ thực hiện hợp đồng; b) Chất lượng hàng hóa, dịch vụ, công trình và các yếu tố khác có liên quan; c) Vi phạm hợp đồng, chấm dứt hợp đồng và lý do; d) Các thông tin khác (nếu cần thiết);",Những thông tin nào được xem xét trong việc chấm dứt hợp đồng của nhà thầu?,Vi phạm hợp đồng và lý do. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 19. Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng khoản 3 . Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu gồm: a) Tiến độ thực hiện hợp đồng; b) Chất lượng hàng hóa, dịch vụ, công trình và các yếu tố khác có liên quan; c) Vi phạm hợp đồng, chấm dứt hợp đồng và lý do; d) Các thông tin khác (nếu cần thiết);",Điều gì được yêu cầu trong thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu?,Các thông tin khác (nếu cần thiết). "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 19. Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng khoản 4 . Chủ đầu tư (đơn vị có nhu cầu mua sắm trong mua sắm tập trung) có trách nhiệm công khai kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Việc đăng tải thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng áp dụng cho mỗi hợp đồng và trên cơ sở phạm vi công việc thuộc hợp đồng mà nhà thầu thực hiện. Thời gian công khai có thể trong và sau thời gian thực hiện gói thầu nhưng không muộn hơn 6 tháng kể từ ngày kết thúc thời gian thực hiện gói thầu. Trường hợp thời gian bảo hành dài hơn 6 tháng, chủ đầu tư (đơn vị có nhu cầu mua sắm trong mua sắm tập trung) còn phải cập nhật kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu sau khi hoàn thành nghĩa vụ bảo hành (nếu có). Nhà thầu có thời hạn tối đa 20 ngày để gửi phản hồi trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia về thông tin kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu do chủ đầu tư công khai. Trường hợp nhà thầu phản ánh đúng, chủ đầu tư có trách nhiệm cập nhật lại thông tin.",Chủ đầu tư có trách nhiệm công khai kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu ở đâu?,trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 19. Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng khoản 4 . Chủ đầu tư (đơn vị có nhu cầu mua sắm trong mua sắm tập trung) có trách nhiệm công khai kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Việc đăng tải thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng áp dụng cho mỗi hợp đồng và trên cơ sở phạm vi công việc thuộc hợp đồng mà nhà thầu thực hiện. Thời gian công khai có thể trong và sau thời gian thực hiện gói thầu nhưng không muộn hơn 6 tháng kể từ ngày kết thúc thời gian thực hiện gói thầu. Trường hợp thời gian bảo hành dài hơn 6 tháng, chủ đầu tư (đơn vị có nhu cầu mua sắm trong mua sắm tập trung) còn phải cập nhật kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu sau khi hoàn thành nghĩa vụ bảo hành (nếu có). Nhà thầu có thời hạn tối đa 20 ngày để gửi phản hồi trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia về thông tin kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu do chủ đầu tư công khai. Trường hợp nhà thầu phản ánh đúng, chủ đầu tư có trách nhiệm cập nhật lại thông tin.",Thời gian công khai kết quả thực hiện hợp đồng không được muộn hơn bao nhiêu tháng kể từ ngày kết thúc thời gian thực hiện gói thầu?,6 tháng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 19. Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng khoản 4 . Chủ đầu tư (đơn vị có nhu cầu mua sắm trong mua sắm tập trung) có trách nhiệm công khai kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Việc đăng tải thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng áp dụng cho mỗi hợp đồng và trên cơ sở phạm vi công việc thuộc hợp đồng mà nhà thầu thực hiện. Thời gian công khai có thể trong và sau thời gian thực hiện gói thầu nhưng không muộn hơn 6 tháng kể từ ngày kết thúc thời gian thực hiện gói thầu. Trường hợp thời gian bảo hành dài hơn 6 tháng, chủ đầu tư (đơn vị có nhu cầu mua sắm trong mua sắm tập trung) còn phải cập nhật kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu sau khi hoàn thành nghĩa vụ bảo hành (nếu có). Nhà thầu có thời hạn tối đa 20 ngày để gửi phản hồi trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia về thông tin kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu do chủ đầu tư công khai. Trường hợp nhà thầu phản ánh đúng, chủ đầu tư có trách nhiệm cập nhật lại thông tin.",Nhà thầu có thời hạn bao lâu để gửi phản hồi về thông tin kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu?,20 ngày. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 19. Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng khoản 4 . Chủ đầu tư (đơn vị có nhu cầu mua sắm trong mua sắm tập trung) có trách nhiệm công khai kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Việc đăng tải thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng áp dụng cho mỗi hợp đồng và trên cơ sở phạm vi công việc thuộc hợp đồng mà nhà thầu thực hiện. Thời gian công khai có thể trong và sau thời gian thực hiện gói thầu nhưng không muộn hơn 6 tháng kể từ ngày kết thúc thời gian thực hiện gói thầu. Trường hợp thời gian bảo hành dài hơn 6 tháng, chủ đầu tư (đơn vị có nhu cầu mua sắm trong mua sắm tập trung) còn phải cập nhật kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu sau khi hoàn thành nghĩa vụ bảo hành (nếu có). Nhà thầu có thời hạn tối đa 20 ngày để gửi phản hồi trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia về thông tin kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu do chủ đầu tư công khai. Trường hợp nhà thầu phản ánh đúng, chủ đầu tư có trách nhiệm cập nhật lại thông tin.","Trường hợp nhà thầu phản ánh đúng, chủ đầu tư có trách nhiệm làm gì?",cập nhật lại thông tin. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 19. Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng khoản 4 . Chủ đầu tư (đơn vị có nhu cầu mua sắm trong mua sắm tập trung) có trách nhiệm công khai kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Việc đăng tải thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng áp dụng cho mỗi hợp đồng và trên cơ sở phạm vi công việc thuộc hợp đồng mà nhà thầu thực hiện. Thời gian công khai có thể trong và sau thời gian thực hiện gói thầu nhưng không muộn hơn 6 tháng kể từ ngày kết thúc thời gian thực hiện gói thầu. Trường hợp thời gian bảo hành dài hơn 6 tháng, chủ đầu tư (đơn vị có nhu cầu mua sắm trong mua sắm tập trung) còn phải cập nhật kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu sau khi hoàn thành nghĩa vụ bảo hành (nếu có). Nhà thầu có thời hạn tối đa 20 ngày để gửi phản hồi trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia về thông tin kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu do chủ đầu tư công khai. Trường hợp nhà thầu phản ánh đúng, chủ đầu tư có trách nhiệm cập nhật lại thông tin.","Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng áp dụng cho mỗi hợp đồng và trên cơ sở phạm vi công việc thuộc hợp đồng mà nhà thầu thực hiện, đúng hay sai?",Đúng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 19. Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng khoản 5 . Thông tin về chất lượng hàng hóa đã sử dụng trừ thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế bao gồm các thông tin sau: a) Chất lượng của hàng hóa thực tế so với quy định trong hợp đồng; b) Mức độ nghiêm trọng của các lỗi phát sinh và việc khắc phục các lỗi phát sinh hoặc thay thế hàng mới (nếu có); c) Tần suất hỏng hóc, gặp sự cố của hàng hóa và chất lượng dịch vụ bảo hành, sửa chữa, khắc phục (nếu có); d) Độ tin cậy, độ bền, hiệu suất, công suất; đ) Các thông tin khác (nếu cần thiết).","Thông tin về chất lượng hàng hóa đã sử dụng trừ thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế bao gồm những thông tin nào?","a) Chất lượng của hàng hóa thực tế so với quy định trong hợp đồng; b) Mức độ nghiêm trọng của các lỗi phát sinh và việc khắc phục các lỗi phát sinh hoặc thay thế hàng mới (nếu có); c) Tần suất hỏng hóc, gặp sự cố của hàng hóa và chất lượng dịch vụ bảo hành, sửa chữa, khắc phục (nếu có); d) Độ tin cậy, độ bền, hiệu suất, công suất; đ) Các thông tin khác (nếu cần thiết)." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 19. Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng khoản 5 . Thông tin về chất lượng hàng hóa đã sử dụng trừ thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế bao gồm các thông tin sau: a) Chất lượng của hàng hóa thực tế so với quy định trong hợp đồng; b) Mức độ nghiêm trọng của các lỗi phát sinh và việc khắc phục các lỗi phát sinh hoặc thay thế hàng mới (nếu có); c) Tần suất hỏng hóc, gặp sự cố của hàng hóa và chất lượng dịch vụ bảo hành, sửa chữa, khắc phục (nếu có); d) Độ tin cậy, độ bền, hiệu suất, công suất; đ) Các thông tin khác (nếu cần thiết).","Để đánh giá chất lượng hàng hóa đã sử dụng, thông tin nào cần được xem xét?",Chất lượng của hàng hóa thực tế so với quy định trong hợp đồng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 19. Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng khoản 5 . Thông tin về chất lượng hàng hóa đã sử dụng trừ thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế bao gồm các thông tin sau: a) Chất lượng của hàng hóa thực tế so với quy định trong hợp đồng; b) Mức độ nghiêm trọng của các lỗi phát sinh và việc khắc phục các lỗi phát sinh hoặc thay thế hàng mới (nếu có); c) Tần suất hỏng hóc, gặp sự cố của hàng hóa và chất lượng dịch vụ bảo hành, sửa chữa, khắc phục (nếu có); d) Độ tin cậy, độ bền, hiệu suất, công suất; đ) Các thông tin khác (nếu cần thiết).","Thông tin về tần suất hỏng hóc, gặp sự cố của hàng hóa và chất lượng dịch vụ bảo hành, sửa chữa, khắc phục được đề cập trong phần nào của nghị định?",Khoản 5 của Điều 19. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 19. Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng khoản 5 . Thông tin về chất lượng hàng hóa đã sử dụng trừ thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế bao gồm các thông tin sau: a) Chất lượng của hàng hóa thực tế so với quy định trong hợp đồng; b) Mức độ nghiêm trọng của các lỗi phát sinh và việc khắc phục các lỗi phát sinh hoặc thay thế hàng mới (nếu có); c) Tần suất hỏng hóc, gặp sự cố của hàng hóa và chất lượng dịch vụ bảo hành, sửa chữa, khắc phục (nếu có); d) Độ tin cậy, độ bền, hiệu suất, công suất; đ) Các thông tin khác (nếu cần thiết).","Để đánh giá chất lượng hàng hóa đã sử dụng, thông tin nào không được bao gồm trong phạm vi xem xét?","Thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 19. Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng khoản 5 . Thông tin về chất lượng hàng hóa đã sử dụng trừ thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế bao gồm các thông tin sau: a) Chất lượng của hàng hóa thực tế so với quy định trong hợp đồng; b) Mức độ nghiêm trọng của các lỗi phát sinh và việc khắc phục các lỗi phát sinh hoặc thay thế hàng mới (nếu có); c) Tần suất hỏng hóc, gặp sự cố của hàng hóa và chất lượng dịch vụ bảo hành, sửa chữa, khắc phục (nếu có); d) Độ tin cậy, độ bền, hiệu suất, công suất; đ) Các thông tin khác (nếu cần thiết).","Thông tin về độ tin cậy, độ bền, hiệu suất, công suất của hàng hóa được đề cập trong phần nào của nghị định?",Điều d). "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 19. Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng khoản 6 . Chủ đầu tư (đơn vị có nhu cầu mua sắm trong mua sắm tập trung) có trách nhiệm công khai chất lượng hàng hóa đã sử dụng quy định tại khoản 5 Điều này trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Thời gian công khai là sau thời gian thực hiện gói thầu nhưng không muộn hơn 6 tháng kể từ ngày kết thúc thời gian thực hiện gói thầu. Trường hợp thời gian bảo hành dài hơn 6 tháng, chủ đầu tư (đơn vị có nhu cầu mua sắm trong mua sắm tập trung) còn phải cập nhật thông tin về chất lượng hàng hóa đã sử dụng sau khi hoàn thành nghĩa vụ bảo hành (nếu có). Nhà thầu có thời hạn tối đa 20 ngày để gửi phản hồi trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia về thông tin chất lượng hàng hóa đã sử dụng. Trường hợp nhà thầu phản ánh đúng, chủ đầu tư có trách nhiệm cập nhật lại thông tin.",Ai có trách nhiệm công khai chất lượng hàng hóa đã sử dụng trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia?,Chủ đầu tư (đơn vị có nhu cầu mua sắm trong mua sắm tập trung) "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 19. Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng khoản 6 . Chủ đầu tư (đơn vị có nhu cầu mua sắm trong mua sắm tập trung) có trách nhiệm công khai chất lượng hàng hóa đã sử dụng quy định tại khoản 5 Điều này trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Thời gian công khai là sau thời gian thực hiện gói thầu nhưng không muộn hơn 6 tháng kể từ ngày kết thúc thời gian thực hiện gói thầu. Trường hợp thời gian bảo hành dài hơn 6 tháng, chủ đầu tư (đơn vị có nhu cầu mua sắm trong mua sắm tập trung) còn phải cập nhật thông tin về chất lượng hàng hóa đã sử dụng sau khi hoàn thành nghĩa vụ bảo hành (nếu có). Nhà thầu có thời hạn tối đa 20 ngày để gửi phản hồi trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia về thông tin chất lượng hàng hóa đã sử dụng. Trường hợp nhà thầu phản ánh đúng, chủ đầu tư có trách nhiệm cập nhật lại thông tin.","Trong bao lâu sau thời gian thực hiện gói thầu, chủ đầu tư phải công khai thông tin về chất lượng hàng hóa đã sử dụng?",Không muộn hơn 6 tháng kể từ ngày kết thúc thời gian thực hiện gói thầu "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 19. Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng khoản 6 . Chủ đầu tư (đơn vị có nhu cầu mua sắm trong mua sắm tập trung) có trách nhiệm công khai chất lượng hàng hóa đã sử dụng quy định tại khoản 5 Điều này trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Thời gian công khai là sau thời gian thực hiện gói thầu nhưng không muộn hơn 6 tháng kể từ ngày kết thúc thời gian thực hiện gói thầu. Trường hợp thời gian bảo hành dài hơn 6 tháng, chủ đầu tư (đơn vị có nhu cầu mua sắm trong mua sắm tập trung) còn phải cập nhật thông tin về chất lượng hàng hóa đã sử dụng sau khi hoàn thành nghĩa vụ bảo hành (nếu có). Nhà thầu có thời hạn tối đa 20 ngày để gửi phản hồi trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia về thông tin chất lượng hàng hóa đã sử dụng. Trường hợp nhà thầu phản ánh đúng, chủ đầu tư có trách nhiệm cập nhật lại thông tin.",Nhà thầu có thời hạn bao lâu để gửi phản hồi về thông tin chất lượng hàng hóa đã sử dụng trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia?,Tối đa 20 ngày "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 19. Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng khoản 6 . Chủ đầu tư (đơn vị có nhu cầu mua sắm trong mua sắm tập trung) có trách nhiệm công khai chất lượng hàng hóa đã sử dụng quy định tại khoản 5 Điều này trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Thời gian công khai là sau thời gian thực hiện gói thầu nhưng không muộn hơn 6 tháng kể từ ngày kết thúc thời gian thực hiện gói thầu. Trường hợp thời gian bảo hành dài hơn 6 tháng, chủ đầu tư (đơn vị có nhu cầu mua sắm trong mua sắm tập trung) còn phải cập nhật thông tin về chất lượng hàng hóa đã sử dụng sau khi hoàn thành nghĩa vụ bảo hành (nếu có). Nhà thầu có thời hạn tối đa 20 ngày để gửi phản hồi trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia về thông tin chất lượng hàng hóa đã sử dụng. Trường hợp nhà thầu phản ánh đúng, chủ đầu tư có trách nhiệm cập nhật lại thông tin.","Trường hợp nhà thầu phản ánh đúng, chủ đầu tư có trách nhiệm làm gì?",Cập nhật lại thông tin "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 19. Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng khoản 6 . Chủ đầu tư (đơn vị có nhu cầu mua sắm trong mua sắm tập trung) có trách nhiệm công khai chất lượng hàng hóa đã sử dụng quy định tại khoản 5 Điều này trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Thời gian công khai là sau thời gian thực hiện gói thầu nhưng không muộn hơn 6 tháng kể từ ngày kết thúc thời gian thực hiện gói thầu. Trường hợp thời gian bảo hành dài hơn 6 tháng, chủ đầu tư (đơn vị có nhu cầu mua sắm trong mua sắm tập trung) còn phải cập nhật thông tin về chất lượng hàng hóa đã sử dụng sau khi hoàn thành nghĩa vụ bảo hành (nếu có). Nhà thầu có thời hạn tối đa 20 ngày để gửi phản hồi trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia về thông tin chất lượng hàng hóa đã sử dụng. Trường hợp nhà thầu phản ánh đúng, chủ đầu tư có trách nhiệm cập nhật lại thông tin.",Khi nào chủ đầu tư cần cập nhật thông tin về chất lượng hàng hóa đã sử dụng sau khi hoàn thành nghĩa vụ bảo hành?,Khi thời gian bảo hành dài hơn 6 tháng "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 19. Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng khoản 7 . Hội đồng thuốc và điều trị của bệnh viện đối với thuốc, Hội đồng khoa học của bệnh viện đối với thiết bị y tế, hóa chất, vật tư xét nghiệm có trách nhiệm đánh giá hoặc xác định thông tin về chất lượng thuốc, thiết bị y tế, hóa chất, vật tư xét nghiệm. Bộ Y tế chịu trách nhiệm hướng dẫn các tiêu chí đánh giá hoặc xác định thông tin về chất lượng thuốc, thiết bị y tế, hóa chất, vật tư xét nghiệm, việc sử dụng các thông tin này trong đánh giá về kỹ thuật, tài chính.","Ai có trách nhiệm đánh giá hoặc xác định thông tin về chất lượng thuốc, thiết bị y tế, hóa chất, vật tư xét nghiệm?","Hội đồng thuốc và điều trị của bệnh viện đối với thuốc, Hội đồng khoa học của bệnh viện đối với thiết bị y tế, hóa chất, vật tư xét nghiệm." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 19. Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng khoản 8 . Chủ đầu tư (đơn vị có nhu cầu mua sắm đối với mua sắm tập trung) chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, khách quan đối với thông tin kết quả thực hiện hợp đồng, chất lượng hàng hóa đã sử dụng đã công bố.",Ai chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin kết quả thực hiện hợp đồng và chất lượng hàng hóa đã sử dụng?,Chủ đầu tư (đơn vị có nhu cầu mua sắm đối với mua sắm tập trung). "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 19. Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng khoản 8 . Chủ đầu tư (đơn vị có nhu cầu mua sắm đối với mua sắm tập trung) chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, khách quan đối với thông tin kết quả thực hiện hợp đồng, chất lượng hàng hóa đã sử dụng đã công bố.","Theo Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22, điều mấy quy định về thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu?",Điều 19. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 19. Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng khoản 8 . Chủ đầu tư (đơn vị có nhu cầu mua sắm đối với mua sắm tập trung) chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, khách quan đối với thông tin kết quả thực hiện hợp đồng, chất lượng hàng hóa đã sử dụng đã công bố.",Nhà thầu cần công bố thông tin về cái gì sau khi thực hiện hợp đồng?,Chất lượng hàng hóa đã sử dụng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 19. Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng khoản 8 . Chủ đầu tư (đơn vị có nhu cầu mua sắm đối với mua sắm tập trung) chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, khách quan đối với thông tin kết quả thực hiện hợp đồng, chất lượng hàng hóa đã sử dụng đã công bố.","Ai chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, khách quan đối với thông tin kết quả thực hiện hợp đồng?",Chủ đầu tư. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 19. Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng khoản 8 . Chủ đầu tư (đơn vị có nhu cầu mua sắm đối với mua sắm tập trung) chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, khách quan đối với thông tin kết quả thực hiện hợp đồng, chất lượng hàng hóa đã sử dụng đã công bố.","Đối với mua sắm tập trung, đơn vị nào chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin kết quả thực hiện hợp đồng?",Chủ đầu tư. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 19. Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng khoản 9 . Cơ sở dữ liệu về kết quả thực hiện hợp đồng và chất lượng hàng hóa đã sử dụng được sử dụng để đánh giá về kỹ thuật, đưa vào công thức xác định giá đánh giá (nếu có). Việc đưa ra các tiêu chí đánh giá về kỹ thuật phải trên cơ sở không vi phạm điểm k khoản 6 Điều 16 của Luật Đấu thầu.",Cơ sở dữ liệu nào được sử dụng để đánh giá kết quả thực hiện hợp đồng và chất lượng hàng hóa đã sử dụng?,Cơ sở dữ liệu về kết quả thực hiện hợp đồng và chất lượng hàng hóa đã sử dụng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 19. Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng khoản 9 . Cơ sở dữ liệu về kết quả thực hiện hợp đồng và chất lượng hàng hóa đã sử dụng được sử dụng để đánh giá về kỹ thuật, đưa vào công thức xác định giá đánh giá (nếu có). Việc đưa ra các tiêu chí đánh giá về kỹ thuật phải trên cơ sở không vi phạm điểm k khoản 6 Điều 16 của Luật Đấu thầu.",Tiêu chí đánh giá về kỹ thuật phải đặt trên cơ sở nào?,Cơ sở không vi phạm điểm k khoản 6 Điều 16 của Luật Đấu thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 19. Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng khoản 9 . Cơ sở dữ liệu về kết quả thực hiện hợp đồng và chất lượng hàng hóa đã sử dụng được sử dụng để đánh giá về kỹ thuật, đưa vào công thức xác định giá đánh giá (nếu có). Việc đưa ra các tiêu chí đánh giá về kỹ thuật phải trên cơ sở không vi phạm điểm k khoản 6 Điều 16 của Luật Đấu thầu.","Để đánh giá kỹ thuật, thông tin nào được sử dụng?",Kết quả thực hiện hợp đồng và chất lượng hàng hóa đã sử dụng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 19. Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng khoản 9 . Cơ sở dữ liệu về kết quả thực hiện hợp đồng và chất lượng hàng hóa đã sử dụng được sử dụng để đánh giá về kỹ thuật, đưa vào công thức xác định giá đánh giá (nếu có). Việc đưa ra các tiêu chí đánh giá về kỹ thuật phải trên cơ sở không vi phạm điểm k khoản 6 Điều 16 của Luật Đấu thầu.","Theo điều 19, việc đánh giá kỹ thuật có ảnh hưởng đến việc nào?",Đưa vào công thức xác định giá đánh giá (nếu có). "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 19. Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng khoản 9 . Cơ sở dữ liệu về kết quả thực hiện hợp đồng và chất lượng hàng hóa đã sử dụng được sử dụng để đánh giá về kỹ thuật, đưa vào công thức xác định giá đánh giá (nếu có). Việc đưa ra các tiêu chí đánh giá về kỹ thuật phải trên cơ sở không vi phạm điểm k khoản 6 Điều 16 của Luật Đấu thầu.",Điều 19 của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 điều chỉnh về thông tin gì?,Kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu và chất lượng hàng hóa đã sử dụng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 2. Giải thích từ ngữ khoản 1 . Chào giá trực tuyến là một quá trình lặp lại nhiều lần trong đó nhà thầu sử dụng phương tiện điện tử để đưa ra mức giá mới hoặc giá trị mới cho yếu tố ngoài giá có thể định lượng được theo các tiêu chuẩn đánh giá trong hồ sơ dự thầu để làm cơ sở cho việc xếp hạng hoặc xếp hạng lại hồ sơ dự thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.",Chào giá trực tuyến là quá trình lặp lại nhiều lần trong đó nhà thầu sử dụng phương tiện gì?,phương tiện điện tử "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 2. Giải thích từ ngữ khoản 1 . Chào giá trực tuyến là một quá trình lặp lại nhiều lần trong đó nhà thầu sử dụng phương tiện điện tử để đưa ra mức giá mới hoặc giá trị mới cho yếu tố ngoài giá có thể định lượng được theo các tiêu chuẩn đánh giá trong hồ sơ dự thầu để làm cơ sở cho việc xếp hạng hoặc xếp hạng lại hồ sơ dự thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.",Chào giá trực tuyến được sử dụng để làm cơ sở cho việc xếp hạng hoặc xếp hạng lại hồ sơ dự thầu trên hệ thống mạng đấu thầu nào?,Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 2. Giải thích từ ngữ khoản 1 . Chào giá trực tuyến là một quá trình lặp lại nhiều lần trong đó nhà thầu sử dụng phương tiện điện tử để đưa ra mức giá mới hoặc giá trị mới cho yếu tố ngoài giá có thể định lượng được theo các tiêu chuẩn đánh giá trong hồ sơ dự thầu để làm cơ sở cho việc xếp hạng hoặc xếp hạng lại hồ sơ dự thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.",Chào giá trực tuyến được sử dụng để đưa ra mức giá mới cho yếu tố nào ngoài giá có thể định lượng được?,giá trị mới "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 2. Giải thích từ ngữ khoản 1 . Chào giá trực tuyến là một quá trình lặp lại nhiều lần trong đó nhà thầu sử dụng phương tiện điện tử để đưa ra mức giá mới hoặc giá trị mới cho yếu tố ngoài giá có thể định lượng được theo các tiêu chuẩn đánh giá trong hồ sơ dự thầu để làm cơ sở cho việc xếp hạng hoặc xếp hạng lại hồ sơ dự thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.",Chào giá trực tuyến là một quá trình lặp lại bao nhiêu lần?,nhiều lần "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 2. Giải thích từ ngữ khoản 1 . Chào giá trực tuyến là một quá trình lặp lại nhiều lần trong đó nhà thầu sử dụng phương tiện điện tử để đưa ra mức giá mới hoặc giá trị mới cho yếu tố ngoài giá có thể định lượng được theo các tiêu chuẩn đánh giá trong hồ sơ dự thầu để làm cơ sở cho việc xếp hạng hoặc xếp hạng lại hồ sơ dự thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.",Chào giá trực tuyến được hướng dẫn bởi nghị định nào?,Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 2. Giải thích từ ngữ khoản 2 . Đấu thầu bền vững bao gồm 03 yếu tố quan trọng về môi trường, xã hội, kinh tế được lồng ghép vào tất cả quá trình lựa chọn nhà thầu: lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu (nếu có), kế hoạch lựa chọn nhà thầu, lập thiết kế, lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng.",Đấu thầu bền vững bao gồm bao nhiêu yếu tố quan trọng?,03 yếu tố. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 2. Giải thích từ ngữ khoản 2 . Đấu thầu bền vững bao gồm 03 yếu tố quan trọng về môi trường, xã hội, kinh tế được lồng ghép vào tất cả quá trình lựa chọn nhà thầu: lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu (nếu có), kế hoạch lựa chọn nhà thầu, lập thiết kế, lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng.",Yếu tố nào không phải là một trong những yếu tố quan trọng của đấu thầu bền vững?,Yếu tố về công nghệ. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 2. Giải thích từ ngữ khoản 2 . Đấu thầu bền vững bao gồm 03 yếu tố quan trọng về môi trường, xã hội, kinh tế được lồng ghép vào tất cả quá trình lựa chọn nhà thầu: lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu (nếu có), kế hoạch lựa chọn nhà thầu, lập thiết kế, lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng.",Quá trình lựa chọn nhà thầu bao gồm những bước nào?,"Lập kế hoạch tổng thể, lập kế hoạch lựa chọn, lập thiết kế, lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, ký kết và quản lý hợp đồng." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 2. Giải thích từ ngữ khoản 2 . Đấu thầu bền vững bao gồm 03 yếu tố quan trọng về môi trường, xã hội, kinh tế được lồng ghép vào tất cả quá trình lựa chọn nhà thầu: lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu (nếu có), kế hoạch lựa chọn nhà thầu, lập thiết kế, lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng.",Ai có trách nhiệm lựa chọn nhà thầu trong quá trình đấu thầu?,Nhà thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 2. Giải thích từ ngữ khoản 2 . Đấu thầu bền vững bao gồm 03 yếu tố quan trọng về môi trường, xã hội, kinh tế được lồng ghép vào tất cả quá trình lựa chọn nhà thầu: lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu (nếu có), kế hoạch lựa chọn nhà thầu, lập thiết kế, lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng.","Để đảm bảo đấu thầu bền vững, cần lồng ghép yếu tố nào vào quá trình lựa chọn nhà thầu?","Yếu tố về môi trường, xã hội, kinh tế." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 2. Giải thích từ ngữ khoản 3 . Giá trúng thầu là giá được ghi trong quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.",Giá trúng thầu là gì?,Giá được ghi trong quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 2. Giải thích từ ngữ khoản 4 . Hoạt động đấu thầu, mua sắm bao gồm các hình thức mua, thuê, thuê mua.","Hoạt động đấu thầu, mua sắm bao gồm những hình thức nào?","mua, thuê, thuê mua." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 2. Giải thích từ ngữ khoản 5 . Mua sắm trực tuyến là việc mua trực tiếp hàng hóa, dịch vụ trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia từ nhà thầu đã trúng thầu gói thầu mua sắm tập trung.",Mua sắm trực tuyến là gì?,"Mua trực tiếp hàng hóa, dịch vụ trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia từ nhà thầu đã trúng thầu gói thầu mua sắm tập trung." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 2. Giải thích từ ngữ khoản 5 . Mua sắm trực tuyến là việc mua trực tiếp hàng hóa, dịch vụ trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia từ nhà thầu đã trúng thầu gói thầu mua sắm tập trung.",Điều 2 của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 giải thích về điều gì?,Giải thích về từ ngữ. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 2. Giải thích từ ngữ khoản 5 . Mua sắm trực tuyến là việc mua trực tiếp hàng hóa, dịch vụ trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia từ nhà thầu đã trúng thầu gói thầu mua sắm tập trung.",Ai là người được mua sắm trực tuyến theo quy định?,Nhà thầu đã trúng thầu gói thầu mua sắm tập trung. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 2. Giải thích từ ngữ khoản 5 . Mua sắm trực tuyến là việc mua trực tiếp hàng hóa, dịch vụ trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia từ nhà thầu đã trúng thầu gói thầu mua sắm tập trung.",Mua sắm trực tuyến được thực hiện thông qua phương tiện nào?,Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 2. Giải thích từ ngữ khoản 5 . Mua sắm trực tuyến là việc mua trực tiếp hàng hóa, dịch vụ trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia từ nhà thầu đã trúng thầu gói thầu mua sắm tập trung.",Mục đích chính của việc mua sắm trực tuyến là gì?,"Mua trực tiếp hàng hóa, dịch vụ." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 20. Điều kiện năng lực, kinh nghiệm đối với tổ chuyên gia, tổ thẩm định khoản 1 . Thành viên tổ chuyên gia, tổ thẩm định phải đáp ứng yêu cầu sau đây: a) Có chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này; b) Tốt nghiệp đại học trở lên; c) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; d) Có tối thiểu 03 năm công tác thuộc một trong các lĩnh vực liên quan đến nội dung pháp lý, kỹ thuật, tài chính của gói thầu: có kinh nghiệm hoặc thực hiện các nội dung liên quan đến kỹ thuật nêu trong hồ sơ mời thầu hoặc các công việc về tài chính hoặc các công việc về pháp lý.","Thành viên tổ chuyên gia, tổ thẩm định cần có bằng cấp gì?",Tốt nghiệp đại học trở lên. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 20. Điều kiện năng lực, kinh nghiệm đối với tổ chuyên gia, tổ thẩm định khoản 1 . Thành viên tổ chuyên gia, tổ thẩm định phải đáp ứng yêu cầu sau đây: a) Có chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này; b) Tốt nghiệp đại học trở lên; c) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; d) Có tối thiểu 03 năm công tác thuộc một trong các lĩnh vực liên quan đến nội dung pháp lý, kỹ thuật, tài chính của gói thầu: có kinh nghiệm hoặc thực hiện các nội dung liên quan đến kỹ thuật nêu trong hồ sơ mời thầu hoặc các công việc về tài chính hoặc các công việc về pháp lý.","Thành viên tổ chuyên gia, tổ thẩm định cần có ít nhất bao nhiêu năm kinh nghiệm liên quan đến đấu thầu?",03 năm. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 20. Điều kiện năng lực, kinh nghiệm đối với tổ chuyên gia, tổ thẩm định khoản 1 . Thành viên tổ chuyên gia, tổ thẩm định phải đáp ứng yêu cầu sau đây: a) Có chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này; b) Tốt nghiệp đại học trở lên; c) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; d) Có tối thiểu 03 năm công tác thuộc một trong các lĩnh vực liên quan đến nội dung pháp lý, kỹ thuật, tài chính của gói thầu: có kinh nghiệm hoặc thực hiện các nội dung liên quan đến kỹ thuật nêu trong hồ sơ mời thầu hoặc các công việc về tài chính hoặc các công việc về pháp lý.","Thành viên tổ chuyên gia, tổ thẩm định cần có chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu không?","Có, trừ trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 20. Điều kiện năng lực, kinh nghiệm đối với tổ chuyên gia, tổ thẩm định khoản 1 . Thành viên tổ chuyên gia, tổ thẩm định phải đáp ứng yêu cầu sau đây: a) Có chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này; b) Tốt nghiệp đại học trở lên; c) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; d) Có tối thiểu 03 năm công tác thuộc một trong các lĩnh vực liên quan đến nội dung pháp lý, kỹ thuật, tài chính của gói thầu: có kinh nghiệm hoặc thực hiện các nội dung liên quan đến kỹ thuật nêu trong hồ sơ mời thầu hoặc các công việc về tài chính hoặc các công việc về pháp lý.","Thành viên tổ chuyên gia, tổ thẩm định cần có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật không?",Có. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 20. Điều kiện năng lực, kinh nghiệm đối với tổ chuyên gia, tổ thẩm định khoản 1 . Thành viên tổ chuyên gia, tổ thẩm định phải đáp ứng yêu cầu sau đây: a) Có chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này; b) Tốt nghiệp đại học trở lên; c) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; d) Có tối thiểu 03 năm công tác thuộc một trong các lĩnh vực liên quan đến nội dung pháp lý, kỹ thuật, tài chính của gói thầu: có kinh nghiệm hoặc thực hiện các nội dung liên quan đến kỹ thuật nêu trong hồ sơ mời thầu hoặc các công việc về tài chính hoặc các công việc về pháp lý.","Thành viên tổ chuyên gia, tổ thẩm định không được bị truy cứu trách nhiệm hình sự đúng không?",Đúng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 20. Điều kiện năng lực, kinh nghiệm đối với tổ chuyên gia, tổ thẩm định khoản 3 . Trường hợp cần ý kiến của chuyên gia chuyên ngành thì các chuyên gia này không bắt buộc có chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu.",Chuyên gia chuyên ngành cần có chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu không?,Không. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 21. Công khai thông tin về lựa chọn nhà thầu khoản 1 . Các thông tin về lựa chọn nhà thầu được đăng tải công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và Báo Đấu thầu.",Thông tin về lựa chọn nhà thầu được công khai ở đâu?,Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và Báo Đấu thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 21. Công khai thông tin về lựa chọn nhà thầu khoản 1 . Các thông tin về lựa chọn nhà thầu được đăng tải công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và Báo Đấu thầu.","Theo điều 21, thông tin về lựa chọn nhà thầu được đăng tải ở đâu?",Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và Báo Đấu thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 21. Công khai thông tin về lựa chọn nhà thầu khoản 1 . Các thông tin về lựa chọn nhà thầu được đăng tải công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và Báo Đấu thầu.",Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 điều 21 quy định về việc công khai thông tin gì?,Lựa chọn nhà thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 21. Công khai thông tin về lựa chọn nhà thầu khoản 1 . Các thông tin về lựa chọn nhà thầu được đăng tải công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và Báo Đấu thầu.","Theo quy định, thông tin về lựa chọn nhà thầu được đăng tải ở bao nhiêu nơi?",2 nơi. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 21. Công khai thông tin về lựa chọn nhà thầu khoản 1 . Các thông tin về lựa chọn nhà thầu được đăng tải công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và Báo Đấu thầu.",Thông tin về lựa chọn nhà thầu được công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và Báo Đấu thầu như thế nào?,Công khai. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 22. Đăng ký và quản lý tài khoản trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia khoản 1 . Quy trình đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia thực hiện như sau: a) Tổ chức, cá nhân nhập thông tin vào đơn đăng ký được hình thành trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; b) Tổ chức nộp hồ sơ đăng ký trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia gồm các tài liệu sau: đơn đăng ký quy định tại điểm a khoản này được ký, đóng dấu (nếu có) bởi đại diện hợp pháp của tổ chức; giấy uỷ quyền (nếu có); quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác trong trường hợp tổ chức không có tên trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp; c) Cá nhân nộp hồ sơ đăng ký trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia gồm các tài liệu sau: đơn đăng ký quy định tại điểm a khoản này được ký bởi cá nhân đăng ký; bản chụp hộ chiếu hoặc tài liệu tương đương đối với cá nhân mang quốc tịch nước ngoài.",Tài liệu cần nộp khi đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bao gồm những gì?,"đơn đăng ký, giấy uỷ quyền (nếu có), quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 22. Đăng ký và quản lý tài khoản trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia khoản 1 . Quy trình đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia thực hiện như sau: a) Tổ chức, cá nhân nhập thông tin vào đơn đăng ký được hình thành trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; b) Tổ chức nộp hồ sơ đăng ký trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia gồm các tài liệu sau: đơn đăng ký quy định tại điểm a khoản này được ký, đóng dấu (nếu có) bởi đại diện hợp pháp của tổ chức; giấy uỷ quyền (nếu có); quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác trong trường hợp tổ chức không có tên trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp; c) Cá nhân nộp hồ sơ đăng ký trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia gồm các tài liệu sau: đơn đăng ký quy định tại điểm a khoản này được ký bởi cá nhân đăng ký; bản chụp hộ chiếu hoặc tài liệu tương đương đối với cá nhân mang quốc tịch nước ngoài.",Ai được phép nộp hồ sơ đăng ký trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia?,Tổ chức và cá nhân. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 22. Đăng ký và quản lý tài khoản trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia khoản 1 . Quy trình đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia thực hiện như sau: a) Tổ chức, cá nhân nhập thông tin vào đơn đăng ký được hình thành trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; b) Tổ chức nộp hồ sơ đăng ký trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia gồm các tài liệu sau: đơn đăng ký quy định tại điểm a khoản này được ký, đóng dấu (nếu có) bởi đại diện hợp pháp của tổ chức; giấy uỷ quyền (nếu có); quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác trong trường hợp tổ chức không có tên trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp; c) Cá nhân nộp hồ sơ đăng ký trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia gồm các tài liệu sau: đơn đăng ký quy định tại điểm a khoản này được ký bởi cá nhân đăng ký; bản chụp hộ chiếu hoặc tài liệu tương đương đối với cá nhân mang quốc tịch nước ngoài.","Đối với tổ chức, ai được ký và đóng dấu đơn đăng ký trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia?",Đại diện hợp pháp của tổ chức. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 22. Đăng ký và quản lý tài khoản trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia khoản 1 . Quy trình đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia thực hiện như sau: a) Tổ chức, cá nhân nhập thông tin vào đơn đăng ký được hình thành trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; b) Tổ chức nộp hồ sơ đăng ký trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia gồm các tài liệu sau: đơn đăng ký quy định tại điểm a khoản này được ký, đóng dấu (nếu có) bởi đại diện hợp pháp của tổ chức; giấy uỷ quyền (nếu có); quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác trong trường hợp tổ chức không có tên trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp; c) Cá nhân nộp hồ sơ đăng ký trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia gồm các tài liệu sau: đơn đăng ký quy định tại điểm a khoản này được ký bởi cá nhân đăng ký; bản chụp hộ chiếu hoặc tài liệu tương đương đối với cá nhân mang quốc tịch nước ngoài.",Cá nhân cần nộp tài liệu gì khi đăng ký trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia?,Bản chụp hộ chiếu hoặc tài liệu tương đương đối với cá nhân mang quốc tịch nước ngoài. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 22. Đăng ký và quản lý tài khoản trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia khoản 1 . Quy trình đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia thực hiện như sau: a) Tổ chức, cá nhân nhập thông tin vào đơn đăng ký được hình thành trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; b) Tổ chức nộp hồ sơ đăng ký trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia gồm các tài liệu sau: đơn đăng ký quy định tại điểm a khoản này được ký, đóng dấu (nếu có) bởi đại diện hợp pháp của tổ chức; giấy uỷ quyền (nếu có); quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác trong trường hợp tổ chức không có tên trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp; c) Cá nhân nộp hồ sơ đăng ký trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia gồm các tài liệu sau: đơn đăng ký quy định tại điểm a khoản này được ký bởi cá nhân đăng ký; bản chụp hộ chiếu hoặc tài liệu tương đương đối với cá nhân mang quốc tịch nước ngoài.",Quy trình đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia được thực hiện như thế nào?,"Tổ chức, cá nhân nhập thông tin vào đơn đăng ký được hình thành trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 22. Đăng ký và quản lý tài khoản trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia khoản 2 . Việc cập nhật thông tin tài khoản của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia thực hiện như sau: a) Tổ chức, cá nhân cập nhật thông tin bao gồm: bổ sung, sửa đổi thông tin đã đăng ký; bổ sung, sửa đổi vai trò trong hoạt động đấu thầu; chấm dứt, tạm ngừng, khôi phục trạng thái tham gia; b) Phiếu yêu cầu cập nhật thông tin gửi trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia phải được ký, đóng dấu (nếu có) bởi đại diện hợp pháp của tổ chức, cá nhân.",Làm thế nào để cập nhật thông tin tài khoản trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia?,"Tổ chức, cá nhân cần gửi phiếu yêu cầu cập nhật thông tin được ký, đóng dấu bởi đại diện hợp pháp của tổ chức, cá nhân." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 22. Đăng ký và quản lý tài khoản trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia khoản 2 . Việc cập nhật thông tin tài khoản của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia thực hiện như sau: a) Tổ chức, cá nhân cập nhật thông tin bao gồm: bổ sung, sửa đổi thông tin đã đăng ký; bổ sung, sửa đổi vai trò trong hoạt động đấu thầu; chấm dứt, tạm ngừng, khôi phục trạng thái tham gia; b) Phiếu yêu cầu cập nhật thông tin gửi trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia phải được ký, đóng dấu (nếu có) bởi đại diện hợp pháp của tổ chức, cá nhân.",Có những thông tin nào cần được cập nhật trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia?,"Bao gồm: bổ sung, sửa đổi thông tin đã đăng ký; bổ sung, sửa đổi vai trò trong hoạt động đấu thầu; chấm dứt, tạm ngừng, khôi phục trạng thái tham gia." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 22. Đăng ký và quản lý tài khoản trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia khoản 2 . Việc cập nhật thông tin tài khoản của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia thực hiện như sau: a) Tổ chức, cá nhân cập nhật thông tin bao gồm: bổ sung, sửa đổi thông tin đã đăng ký; bổ sung, sửa đổi vai trò trong hoạt động đấu thầu; chấm dứt, tạm ngừng, khôi phục trạng thái tham gia; b) Phiếu yêu cầu cập nhật thông tin gửi trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia phải được ký, đóng dấu (nếu có) bởi đại diện hợp pháp của tổ chức, cá nhân.",Ai được phép cập nhật thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia?,"Đại diện hợp pháp của tổ chức, cá nhân." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 22. Đăng ký và quản lý tài khoản trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia khoản 2 . Việc cập nhật thông tin tài khoản của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia thực hiện như sau: a) Tổ chức, cá nhân cập nhật thông tin bao gồm: bổ sung, sửa đổi thông tin đã đăng ký; bổ sung, sửa đổi vai trò trong hoạt động đấu thầu; chấm dứt, tạm ngừng, khôi phục trạng thái tham gia; b) Phiếu yêu cầu cập nhật thông tin gửi trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia phải được ký, đóng dấu (nếu có) bởi đại diện hợp pháp của tổ chức, cá nhân.",Làm thế nào để chấm dứt trạng thái tham gia trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia?,"Cần cập nhật thông tin và gửi phiếu yêu cầu được ký, đóng dấu bởi đại diện hợp pháp của tổ chức, cá nhân." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 22. Đăng ký và quản lý tài khoản trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia khoản 2 . Việc cập nhật thông tin tài khoản của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia thực hiện như sau: a) Tổ chức, cá nhân cập nhật thông tin bao gồm: bổ sung, sửa đổi thông tin đã đăng ký; bổ sung, sửa đổi vai trò trong hoạt động đấu thầu; chấm dứt, tạm ngừng, khôi phục trạng thái tham gia; b) Phiếu yêu cầu cập nhật thông tin gửi trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia phải được ký, đóng dấu (nếu có) bởi đại diện hợp pháp của tổ chức, cá nhân.",Điều gì quy định việc cập nhật thông tin tài khoản trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia?,Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 22. Đăng ký và quản lý tài khoản trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia khoản 3 . Hồ sơ của tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được xử lý trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Kết quả xử lý hồ sơ của tổ chức, cá nhân được thông báo trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, thư điện tử (e-mail).","Hồ sơ của tổ chức, cá nhân được xử lý trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc?",02 ngày "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 22. Đăng ký và quản lý tài khoản trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia khoản 3 . Hồ sơ của tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được xử lý trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Kết quả xử lý hồ sơ của tổ chức, cá nhân được thông báo trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, thư điện tử (e-mail).",Thông báo kết quả xử lý hồ sơ được gửi thông qua phương tiện nào?,"Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, thư điện tử (e-mail)" "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 22. Đăng ký và quản lý tài khoản trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia khoản 5 . Trường hợp thuê tư vấn đấu thầu để làm bên mời thầu thì chủ đầu tư vẫn phải có trách nhiệm đăng tải kế hoạch lựa chọn nhà thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định tại Điều 7 và Điều 8 của Luật Đấu thầu. Nếu tư vấn đấu thầu, tổ chức, cá nhân sử dụng tài khoản của mình để đăng tải thông tin thay cho chủ đầu tư thì nhà thầu tư vấn, tổ chức, cá nhân sẽ bị khóa tài khoản trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày phát hiện hành vi này.",Ai sẽ bị khóa tài khoản trong thời hạn 06 tháng nếu sử dụng tài khoản của mình để đăng tải thông tin thay cho chủ đầu tư?,"nhà thầu tư vấn, tổ chức, cá nhân" "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 23. Quy trình chi tiết khoản 1 . Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu, bao gồm: a) Lựa chọn danh sách ngắn (nếu cần thiết); b) Lập hồ sơ mời thầu; c) Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu.",Điều gì được bao gồm trong quy trình chuẩn bị lựa chọn nhà thầu theo Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22?,"Lựa chọn danh sách ngắn, lập hồ sơ mời thầu, thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 23. Quy trình chi tiết khoản 2 . Tổ chức lựa chọn nhà thầu, bao gồm: a) Mời thầu; b) Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu; c) Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu; d) Mở thầu.",Quy trình chi tiết tổ chức lựa chọn nhà thầu bao gồm những bước nào?,"a) Mời thầu; b) Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu; c) Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu; d) Mở thầu." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 23. Quy trình chi tiết khoản 2 . Tổ chức lựa chọn nhà thầu, bao gồm: a) Mời thầu; b) Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu; c) Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu; d) Mở thầu.",Nhiệm vụ của Giáo viên/Giáo sư trong ngữ cảnh này là gì?,Thiết lập bộ câu hỏi và đáp án cho bài kiểm tra/bài kiểm tra sắp tới. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 23. Quy trình chi tiết khoản 2 . Tổ chức lựa chọn nhà thầu, bao gồm: a) Mời thầu; b) Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu; c) Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu; d) Mở thầu.","Để chuẩn bị cho việc mở thầu, nhà thầu cần thực hiện những công việc gì?",Mở thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 23. Quy trình chi tiết khoản 2 . Tổ chức lựa chọn nhà thầu, bao gồm: a) Mời thầu; b) Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu; c) Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu; d) Mở thầu.",Đâu là điều 23 của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22?,Điều 23. Quy trình chi tiết. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 23. Quy trình chi tiết khoản 2 . Tổ chức lựa chọn nhà thầu, bao gồm: a) Mời thầu; b) Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu; c) Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu; d) Mở thầu.","Bao gồm những bước nào trong việc phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu?","b) Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 23. Quy trình chi tiết khoản 3 . Đánh giá hồ sơ dự thầu, bao gồm: a) Kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu; b) Đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu; c) Xếp hạng nhà thầu (nếu có nhiều hơn 01 nhà thầu).",Đánh giá hồ sơ dự thầu bao gồm những công việc nào?,"Kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu; Đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu; Xếp hạng nhà thầu." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 23. Quy trình chi tiết khoản 3 . Đánh giá hồ sơ dự thầu, bao gồm: a) Kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu; b) Đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu; c) Xếp hạng nhà thầu (nếu có nhiều hơn 01 nhà thầu).",Nhiệm vụ của Giáo viên/Giáo sư trong ngữ cảnh này là gì?,Thiết lập bộ câu hỏi và đáp án cho bài kiểm tra/bài kiểm tra sắp tới. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 23. Quy trình chi tiết khoản 3 . Đánh giá hồ sơ dự thầu, bao gồm: a) Kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu; b) Đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu; c) Xếp hạng nhà thầu (nếu có nhiều hơn 01 nhà thầu).",Số nào quy định về quy trình chi tiết trong Luật Đấu thầu?,Số 22. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 23. Quy trình chi tiết khoản 3 . Đánh giá hồ sơ dự thầu, bao gồm: a) Kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu; b) Đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu; c) Xếp hạng nhà thầu (nếu có nhiều hơn 01 nhà thầu).",Có bao nhiêu bước trong quy trình đánh giá hồ sơ dự thầu?,3 bước. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 23. Quy trình chi tiết khoản 3 . Đánh giá hồ sơ dự thầu, bao gồm: a) Kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu; b) Đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu; c) Xếp hạng nhà thầu (nếu có nhiều hơn 01 nhà thầu).",Đánh giá hồ sơ dự thầu là công việc quan trọng trong quy trình nào?,Quy trình chi tiết. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 23. Quy trình chi tiết khoản 4 . Thương thảo hợp đồng (nếu có).","Theo Điều 23 khoản 4 của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22, quy trình nào được thực hiện nếu có thương thảo hợp đồng?",Thương thảo hợp đồng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 23. Quy trình chi tiết khoản 5 . Trình, thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà thầu và giải thích lý do nhà thầu không trúng thầu theo yêu cầu của nhà thầu (nếu có).","Theo Điều 23, khoản 5 của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22, nhà thầu không trúng thầu có quyền yêu cầu gì?",yêu cầu giải thích lý do không trúng thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 23. Quy trình chi tiết khoản 6 . Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng. Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, ngoài nhà thầu là tổ chức, nhà thầu là cá nhân, nhóm cá nhân chào thầu sản phẩm đổi mới sáng tạo của mình đáp ứng quy định tại khoản 4 Điều 5 của Nghị định này được tham dự thầu.",Ai được phép tham dự thầu cho gói thầu mua sắm hàng hóa theo quy định của Nghị định này?,"Nhà thầu là cá nhân, nhóm cá nhân chào thầu sản phẩm đổi mới sáng tạo của mình." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 23. Quy trình chi tiết khoản 6 . Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng. Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, ngoài nhà thầu là tổ chức, nhà thầu là cá nhân, nhóm cá nhân chào thầu sản phẩm đổi mới sáng tạo của mình đáp ứng quy định tại khoản 4 Điều 5 của Nghị định này được tham dự thầu.",Điều gì được yêu cầu đối với nhà thầu tham dự thầu theo quy định của Nghị định này?,Đáp ứng quy định tại khoản 4 Điều 5 của Nghị định này. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 23. Quy trình chi tiết khoản 6 . Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng. Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, ngoài nhà thầu là tổ chức, nhà thầu là cá nhân, nhóm cá nhân chào thầu sản phẩm đổi mới sáng tạo của mình đáp ứng quy định tại khoản 4 Điều 5 của Nghị định này được tham dự thầu.","Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, ai có thể tham dự thầu?","Nhà thầu là tổ chức, nhà thầu là cá nhân, nhóm cá nhân chào thầu sản phẩm đổi mới sáng tạo của mình." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 23. Quy trình chi tiết khoản 6 . Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng. Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, ngoài nhà thầu là tổ chức, nhà thầu là cá nhân, nhóm cá nhân chào thầu sản phẩm đổi mới sáng tạo của mình đáp ứng quy định tại khoản 4 Điều 5 của Nghị định này được tham dự thầu.","Điều gì cần được hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện theo quy định của Nghị định này?",Hợp đồng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 23. Quy trình chi tiết khoản 6 . Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng. Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, ngoài nhà thầu là tổ chức, nhà thầu là cá nhân, nhóm cá nhân chào thầu sản phẩm đổi mới sáng tạo của mình đáp ứng quy định tại khoản 4 Điều 5 của Nghị định này được tham dự thầu.","Theo Nghị định này, ai có trách nhiệm hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng?",Nhà thầu. "Hồ sơ dự sơ tuyển được gửi sau thời điểm đóng thầu là không hợp lệ, không được mở và bị loại. Việc đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá quy định trong hồ sơ mời sơ tuyển. Nhà thầu có hồ sơ dự sơ tuyển được đánh giá đạt ở tất cả các nội dung về năng lực và kinh nghiệm được đưa vào danh sách ngắn. Nhà thầu là cá nhân, nhóm cá nhân chào thầu sản phẩm đổi mới sáng tạo của mình thì không phải đáp ứng yêu cầu về một số tiêu chí quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định này. g) Trình, thẩm định và phê duyệt kết quả sơ tuyển: Trên cơ sở báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, bên mời thầu trình phê duyệt kết quả sơ tuyển, trong đó nêu rõ ý kiến của bên mời thầu về các nội dung đánh giá của tổ chuyên gia. Kết quả sơ tuyển được thẩm định theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 130 của Nghị định này và được phê duyệt bằng văn bản căn cứ vào tờ trình phê duyệt, báo cáo thẩm định kết quả sơ tuyển. Trường hợp lựa chọn được danh sách ngắn, văn bản phê duyệt kết quả sơ tuyển bao gồm tên các nhà thầu trúng sơ tuyển và các nội dung cần lưu ý (nếu có). Trường hợp không lựa chọn được danh sách ngắn, văn bản phê duyệt kết quả sơ tuyển phải nêu rõ lý do không lựa chọn được danh sách ngắn. h) Công khai danh sách ngắn: Danh sách ngắn được đăng tải theo quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 4 Điều 8 của Luật Đấu thầu và thông báo đến các nhà thầu nộp hồ sơ dự sơ tuyển.",Hồ sơ mời sơ tuyển bao gồm những thông tin nào?,"thông tin tóm tắt về dự án, dự toán mua sắm, gói thầu; chỉ dẫn việc chuẩn bị và nộp hồ sơ dự sơ tuyển; tiêu chuẩn về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu." "Hồ sơ dự sơ tuyển được gửi sau thời điểm đóng thầu là không hợp lệ, không được mở và bị loại. Việc đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá quy định trong hồ sơ mời sơ tuyển. Nhà thầu có hồ sơ dự sơ tuyển được đánh giá đạt ở tất cả các nội dung về năng lực và kinh nghiệm được đưa vào danh sách ngắn. Nhà thầu là cá nhân, nhóm cá nhân chào thầu sản phẩm đổi mới sáng tạo của mình thì không phải đáp ứng yêu cầu về một số tiêu chí quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định này. g) Trình, thẩm định và phê duyệt kết quả sơ tuyển: Trên cơ sở báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, bên mời thầu trình phê duyệt kết quả sơ tuyển, trong đó nêu rõ ý kiến của bên mời thầu về các nội dung đánh giá của tổ chuyên gia. Kết quả sơ tuyển được thẩm định theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 130 của Nghị định này và được phê duyệt bằng văn bản căn cứ vào tờ trình phê duyệt, báo cáo thẩm định kết quả sơ tuyển. Trường hợp lựa chọn được danh sách ngắn, văn bản phê duyệt kết quả sơ tuyển bao gồm tên các nhà thầu trúng sơ tuyển và các nội dung cần lưu ý (nếu có). Trường hợp không lựa chọn được danh sách ngắn, văn bản phê duyệt kết quả sơ tuyển phải nêu rõ lý do không lựa chọn được danh sách ngắn. h) Công khai danh sách ngắn: Danh sách ngắn được đăng tải theo quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 4 Điều 8 của Luật Đấu thầu và thông báo đến các nhà thầu nộp hồ sơ dự sơ tuyển.",Việc phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển được thực hiện như thế nào?,"bằng văn bản căn cứ vào tờ trình phê duyệt, báo cáo thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển." "Hồ sơ dự sơ tuyển được gửi sau thời điểm đóng thầu là không hợp lệ, không được mở và bị loại. Việc đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá quy định trong hồ sơ mời sơ tuyển. Nhà thầu có hồ sơ dự sơ tuyển được đánh giá đạt ở tất cả các nội dung về năng lực và kinh nghiệm được đưa vào danh sách ngắn. Nhà thầu là cá nhân, nhóm cá nhân chào thầu sản phẩm đổi mới sáng tạo của mình thì không phải đáp ứng yêu cầu về một số tiêu chí quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định này. g) Trình, thẩm định và phê duyệt kết quả sơ tuyển: Trên cơ sở báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, bên mời thầu trình phê duyệt kết quả sơ tuyển, trong đó nêu rõ ý kiến của bên mời thầu về các nội dung đánh giá của tổ chuyên gia. Kết quả sơ tuyển được thẩm định theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 130 của Nghị định này và được phê duyệt bằng văn bản căn cứ vào tờ trình phê duyệt, báo cáo thẩm định kết quả sơ tuyển. Trường hợp lựa chọn được danh sách ngắn, văn bản phê duyệt kết quả sơ tuyển bao gồm tên các nhà thầu trúng sơ tuyển và các nội dung cần lưu ý (nếu có). Trường hợp không lựa chọn được danh sách ngắn, văn bản phê duyệt kết quả sơ tuyển phải nêu rõ lý do không lựa chọn được danh sách ngắn. h) Công khai danh sách ngắn: Danh sách ngắn được đăng tải theo quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 4 Điều 8 của Luật Đấu thầu và thông báo đến các nhà thầu nộp hồ sơ dự sơ tuyển.",Hồ sơ mời sơ tuyển được phát hành ở đâu?,trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. "Hồ sơ dự sơ tuyển được gửi sau thời điểm đóng thầu là không hợp lệ, không được mở và bị loại. Việc đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá quy định trong hồ sơ mời sơ tuyển. Nhà thầu có hồ sơ dự sơ tuyển được đánh giá đạt ở tất cả các nội dung về năng lực và kinh nghiệm được đưa vào danh sách ngắn. Nhà thầu là cá nhân, nhóm cá nhân chào thầu sản phẩm đổi mới sáng tạo của mình thì không phải đáp ứng yêu cầu về một số tiêu chí quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định này. g) Trình, thẩm định và phê duyệt kết quả sơ tuyển: Trên cơ sở báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, bên mời thầu trình phê duyệt kết quả sơ tuyển, trong đó nêu rõ ý kiến của bên mời thầu về các nội dung đánh giá của tổ chuyên gia. Kết quả sơ tuyển được thẩm định theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 130 của Nghị định này và được phê duyệt bằng văn bản căn cứ vào tờ trình phê duyệt, báo cáo thẩm định kết quả sơ tuyển. Trường hợp lựa chọn được danh sách ngắn, văn bản phê duyệt kết quả sơ tuyển bao gồm tên các nhà thầu trúng sơ tuyển và các nội dung cần lưu ý (nếu có). Trường hợp không lựa chọn được danh sách ngắn, văn bản phê duyệt kết quả sơ tuyển phải nêu rõ lý do không lựa chọn được danh sách ngắn. h) Công khai danh sách ngắn: Danh sách ngắn được đăng tải theo quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 4 Điều 8 của Luật Đấu thầu và thông báo đến các nhà thầu nộp hồ sơ dự sơ tuyển.",Khi nào hồ sơ dự sơ tuyển được mở và đánh giá?,ngay sau thời điểm đóng thầu. "Hồ sơ dự sơ tuyển được gửi sau thời điểm đóng thầu là không hợp lệ, không được mở và bị loại. Việc đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá quy định trong hồ sơ mời sơ tuyển. Nhà thầu có hồ sơ dự sơ tuyển được đánh giá đạt ở tất cả các nội dung về năng lực và kinh nghiệm được đưa vào danh sách ngắn. Nhà thầu là cá nhân, nhóm cá nhân chào thầu sản phẩm đổi mới sáng tạo của mình thì không phải đáp ứng yêu cầu về một số tiêu chí quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định này. g) Trình, thẩm định và phê duyệt kết quả sơ tuyển: Trên cơ sở báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, bên mời thầu trình phê duyệt kết quả sơ tuyển, trong đó nêu rõ ý kiến của bên mời thầu về các nội dung đánh giá của tổ chuyên gia. Kết quả sơ tuyển được thẩm định theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 130 của Nghị định này và được phê duyệt bằng văn bản căn cứ vào tờ trình phê duyệt, báo cáo thẩm định kết quả sơ tuyển. Trường hợp lựa chọn được danh sách ngắn, văn bản phê duyệt kết quả sơ tuyển bao gồm tên các nhà thầu trúng sơ tuyển và các nội dung cần lưu ý (nếu có). Trường hợp không lựa chọn được danh sách ngắn, văn bản phê duyệt kết quả sơ tuyển phải nêu rõ lý do không lựa chọn được danh sách ngắn. h) Công khai danh sách ngắn: Danh sách ngắn được đăng tải theo quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 4 Điều 8 của Luật Đấu thầu và thông báo đến các nhà thầu nộp hồ sơ dự sơ tuyển.",Nhà thầu có hồ sơ dự sơ tuyển được đánh giá đạt sẽ được đưa vào đâu?,danh sách ngắn. "Hồ sơ dự sơ tuyển được gửi sau thời điểm đóng thầu là không hợp lệ, không được mở và bị loại. Việc đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá quy định trong hồ sơ mời sơ tuyển. Nhà thầu có hồ sơ dự sơ tuyển được đánh giá đạt ở tất cả các nội dung về năng lực và kinh nghiệm được đưa vào danh sách ngắn. Nhà thầu là cá nhân, nhóm cá nhân chào thầu sản phẩm đổi mới sáng tạo của mình thì không phải đáp ứng yêu cầu về một số tiêu chí quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định này. g) Trình, thẩm định và phê duyệt kết quả sơ tuyển: Trên cơ sở báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, bên mời thầu trình phê duyệt kết quả sơ tuyển, trong đó nêu rõ ý kiến của bên mời thầu về các nội dung đánh giá của tổ chuyên gia. Kết quả sơ tuyển được thẩm định theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 130 của Nghị định này và được phê duyệt bằng văn bản căn cứ vào tờ trình phê duyệt, báo cáo thẩm định kết quả sơ tuyển. Trường hợp lựa chọn được danh sách ngắn, văn bản phê duyệt kết quả sơ tuyển bao gồm tên các nhà thầu trúng sơ tuyển và các nội dung cần lưu ý (nếu có). Trường hợp không lựa chọn được danh sách ngắn, văn bản phê duyệt kết quả sơ tuyển phải nêu rõ lý do không lựa chọn được danh sách ngắn. h) Công khai danh sách ngắn: Danh sách ngắn được đăng tải theo quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 4 Điều 8 của Luật Đấu thầu và thông báo đến các nhà thầu nộp hồ sơ dự sơ tuyển.",Hồ sơ dự sơ tuyển được gửi sau thời điểm nào không hợp lệ?,Sau thời điểm đóng thầu. "Hồ sơ dự sơ tuyển được gửi sau thời điểm đóng thầu là không hợp lệ, không được mở và bị loại. Việc đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá quy định trong hồ sơ mời sơ tuyển. Nhà thầu có hồ sơ dự sơ tuyển được đánh giá đạt ở tất cả các nội dung về năng lực và kinh nghiệm được đưa vào danh sách ngắn. Nhà thầu là cá nhân, nhóm cá nhân chào thầu sản phẩm đổi mới sáng tạo của mình thì không phải đáp ứng yêu cầu về một số tiêu chí quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định này. g) Trình, thẩm định và phê duyệt kết quả sơ tuyển: Trên cơ sở báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, bên mời thầu trình phê duyệt kết quả sơ tuyển, trong đó nêu rõ ý kiến của bên mời thầu về các nội dung đánh giá của tổ chuyên gia. Kết quả sơ tuyển được thẩm định theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 130 của Nghị định này và được phê duyệt bằng văn bản căn cứ vào tờ trình phê duyệt, báo cáo thẩm định kết quả sơ tuyển. Trường hợp lựa chọn được danh sách ngắn, văn bản phê duyệt kết quả sơ tuyển bao gồm tên các nhà thầu trúng sơ tuyển và các nội dung cần lưu ý (nếu có). Trường hợp không lựa chọn được danh sách ngắn, văn bản phê duyệt kết quả sơ tuyển phải nêu rõ lý do không lựa chọn được danh sách ngắn. h) Công khai danh sách ngắn: Danh sách ngắn được đăng tải theo quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 4 Điều 8 của Luật Đấu thầu và thông báo đến các nhà thầu nộp hồ sơ dự sơ tuyển.",Nhà thầu cá nhân chào thầu sản phẩm đổi mới sáng tạo của mình có phải đáp ứng yêu cầu về tiêu chí quy định không?,Không phải. "Hồ sơ dự sơ tuyển được gửi sau thời điểm đóng thầu là không hợp lệ, không được mở và bị loại. Việc đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá quy định trong hồ sơ mời sơ tuyển. Nhà thầu có hồ sơ dự sơ tuyển được đánh giá đạt ở tất cả các nội dung về năng lực và kinh nghiệm được đưa vào danh sách ngắn. Nhà thầu là cá nhân, nhóm cá nhân chào thầu sản phẩm đổi mới sáng tạo của mình thì không phải đáp ứng yêu cầu về một số tiêu chí quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định này. g) Trình, thẩm định và phê duyệt kết quả sơ tuyển: Trên cơ sở báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, bên mời thầu trình phê duyệt kết quả sơ tuyển, trong đó nêu rõ ý kiến của bên mời thầu về các nội dung đánh giá của tổ chuyên gia. Kết quả sơ tuyển được thẩm định theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 130 của Nghị định này và được phê duyệt bằng văn bản căn cứ vào tờ trình phê duyệt, báo cáo thẩm định kết quả sơ tuyển. Trường hợp lựa chọn được danh sách ngắn, văn bản phê duyệt kết quả sơ tuyển bao gồm tên các nhà thầu trúng sơ tuyển và các nội dung cần lưu ý (nếu có). Trường hợp không lựa chọn được danh sách ngắn, văn bản phê duyệt kết quả sơ tuyển phải nêu rõ lý do không lựa chọn được danh sách ngắn. h) Công khai danh sách ngắn: Danh sách ngắn được đăng tải theo quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 4 Điều 8 của Luật Đấu thầu và thông báo đến các nhà thầu nộp hồ sơ dự sơ tuyển.",Kết quả sơ tuyển được thẩm định theo quy định tại điều nào của Nghị định?,Điều 130. "Hồ sơ dự sơ tuyển được gửi sau thời điểm đóng thầu là không hợp lệ, không được mở và bị loại. Việc đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá quy định trong hồ sơ mời sơ tuyển. Nhà thầu có hồ sơ dự sơ tuyển được đánh giá đạt ở tất cả các nội dung về năng lực và kinh nghiệm được đưa vào danh sách ngắn. Nhà thầu là cá nhân, nhóm cá nhân chào thầu sản phẩm đổi mới sáng tạo của mình thì không phải đáp ứng yêu cầu về một số tiêu chí quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định này. g) Trình, thẩm định và phê duyệt kết quả sơ tuyển: Trên cơ sở báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, bên mời thầu trình phê duyệt kết quả sơ tuyển, trong đó nêu rõ ý kiến của bên mời thầu về các nội dung đánh giá của tổ chuyên gia. Kết quả sơ tuyển được thẩm định theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 130 của Nghị định này và được phê duyệt bằng văn bản căn cứ vào tờ trình phê duyệt, báo cáo thẩm định kết quả sơ tuyển. Trường hợp lựa chọn được danh sách ngắn, văn bản phê duyệt kết quả sơ tuyển bao gồm tên các nhà thầu trúng sơ tuyển và các nội dung cần lưu ý (nếu có). Trường hợp không lựa chọn được danh sách ngắn, văn bản phê duyệt kết quả sơ tuyển phải nêu rõ lý do không lựa chọn được danh sách ngắn. h) Công khai danh sách ngắn: Danh sách ngắn được đăng tải theo quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 4 Điều 8 của Luật Đấu thầu và thông báo đến các nhà thầu nộp hồ sơ dự sơ tuyển.",Danh sách ngắn được công khai theo quy định của Luật Đấu thầu tại điểm nào?,Điểm b khoản 1 và khoản 4 Điều 8. "Hồ sơ dự sơ tuyển được gửi sau thời điểm đóng thầu là không hợp lệ, không được mở và bị loại. Việc đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá quy định trong hồ sơ mời sơ tuyển. Nhà thầu có hồ sơ dự sơ tuyển được đánh giá đạt ở tất cả các nội dung về năng lực và kinh nghiệm được đưa vào danh sách ngắn. Nhà thầu là cá nhân, nhóm cá nhân chào thầu sản phẩm đổi mới sáng tạo của mình thì không phải đáp ứng yêu cầu về một số tiêu chí quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định này. g) Trình, thẩm định và phê duyệt kết quả sơ tuyển: Trên cơ sở báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, bên mời thầu trình phê duyệt kết quả sơ tuyển, trong đó nêu rõ ý kiến của bên mời thầu về các nội dung đánh giá của tổ chuyên gia. Kết quả sơ tuyển được thẩm định theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 130 của Nghị định này và được phê duyệt bằng văn bản căn cứ vào tờ trình phê duyệt, báo cáo thẩm định kết quả sơ tuyển. Trường hợp lựa chọn được danh sách ngắn, văn bản phê duyệt kết quả sơ tuyển bao gồm tên các nhà thầu trúng sơ tuyển và các nội dung cần lưu ý (nếu có). Trường hợp không lựa chọn được danh sách ngắn, văn bản phê duyệt kết quả sơ tuyển phải nêu rõ lý do không lựa chọn được danh sách ngắn. h) Công khai danh sách ngắn: Danh sách ngắn được đăng tải theo quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 4 Điều 8 của Luật Đấu thầu và thông báo đến các nhà thầu nộp hồ sơ dự sơ tuyển.",Văn bản phê duyệt kết quả sơ tuyển bao gồm những thông tin gì?,Tên các nhà thầu trúng sơ tuyển và các nội dung cần lưu ý (nếu có). "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 24. Lựa chọn danh sách ngắn khoản 2 . Đối với đấu thầu hạn chế: a) Xác định, phê duyệt danh sách ngắn: Xác định, phê duyệt danh sách ngắn gồm tối thiểu 03 nhà thầu có năng lực, kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói thầu và có nhu cầu tham dự thầu. Trường hợp ít hơn 03 nhà thầu đáp ứng yêu cầu thì xử lý tình huống theo quy định tại khoản 3 Điều 132 của Nghị định này; b) Công khai danh sách ngắn: Sau khi phê duyệt, danh sách ngắn phải được đăng tải theo quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 4 Điều 8 của Luật Đấu thầu.","Để xác định danh sách ngắn cho đấu thầu hạn chế, cần bao nhiêu nhà thầu có năng lực và kinh nghiệm?",Tối thiểu 03 nhà thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 24. Lựa chọn danh sách ngắn khoản 2 . Đối với đấu thầu hạn chế: a) Xác định, phê duyệt danh sách ngắn: Xác định, phê duyệt danh sách ngắn gồm tối thiểu 03 nhà thầu có năng lực, kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói thầu và có nhu cầu tham dự thầu. Trường hợp ít hơn 03 nhà thầu đáp ứng yêu cầu thì xử lý tình huống theo quy định tại khoản 3 Điều 132 của Nghị định này; b) Công khai danh sách ngắn: Sau khi phê duyệt, danh sách ngắn phải được đăng tải theo quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 4 Điều 8 của Luật Đấu thầu.",Điều gì sẽ xảy ra nếu ít hơn 03 nhà thầu đáp ứng yêu cầu cho danh sách ngắn?,Xử lý theo quy định tại khoản 3 Điều 132 của Nghị định. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 24. Lựa chọn danh sách ngắn khoản 2 . Đối với đấu thầu hạn chế: a) Xác định, phê duyệt danh sách ngắn: Xác định, phê duyệt danh sách ngắn gồm tối thiểu 03 nhà thầu có năng lực, kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói thầu và có nhu cầu tham dự thầu. Trường hợp ít hơn 03 nhà thầu đáp ứng yêu cầu thì xử lý tình huống theo quy định tại khoản 3 Điều 132 của Nghị định này; b) Công khai danh sách ngắn: Sau khi phê duyệt, danh sách ngắn phải được đăng tải theo quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 4 Điều 8 của Luật Đấu thầu.","Sau khi phê duyệt, danh sách ngắn phải được công khai ở đâu?",Được đăng tải theo quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 4 Điều 8 của Luật Đấu thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 24. Lựa chọn danh sách ngắn khoản 2 . Đối với đấu thầu hạn chế: a) Xác định, phê duyệt danh sách ngắn: Xác định, phê duyệt danh sách ngắn gồm tối thiểu 03 nhà thầu có năng lực, kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói thầu và có nhu cầu tham dự thầu. Trường hợp ít hơn 03 nhà thầu đáp ứng yêu cầu thì xử lý tình huống theo quy định tại khoản 3 Điều 132 của Nghị định này; b) Công khai danh sách ngắn: Sau khi phê duyệt, danh sách ngắn phải được đăng tải theo quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 4 Điều 8 của Luật Đấu thầu.",Bao nhiêu nhà thầu cần có nhu cầu tham dự thầu để được xác định trong danh sách ngắn?,Tối thiểu 03 nhà thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 24. Lựa chọn danh sách ngắn khoản 2 . Đối với đấu thầu hạn chế: a) Xác định, phê duyệt danh sách ngắn: Xác định, phê duyệt danh sách ngắn gồm tối thiểu 03 nhà thầu có năng lực, kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói thầu và có nhu cầu tham dự thầu. Trường hợp ít hơn 03 nhà thầu đáp ứng yêu cầu thì xử lý tình huống theo quy định tại khoản 3 Điều 132 của Nghị định này; b) Công khai danh sách ngắn: Sau khi phê duyệt, danh sách ngắn phải được đăng tải theo quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 4 Điều 8 của Luật Đấu thầu.",Điều gì quy định về việc công khai danh sách ngắn sau khi phê duyệt?,Quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 4 Điều 8 của Luật Đấu thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 24. Lựa chọn danh sách ngắn khoản 3 . Các nhà thầu có tên trong danh sách ngắn không được liên danh với nhau để tham dự thầu; trường hợp liên danh với nhà thầu ngoài danh sách ngắn thì phải được sự chấp thuận của chủ đầu tư trước thời điểm đóng thầu.",Nhà thầu có tên trong danh sách ngắn có được phép liên danh với nhau để tham dự thầu không?,Không "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 25. Lập hồ sơ mời thầu khoản 1 . Căn cứ lập hồ sơ mời thầu: a) Kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu được duyệt (nếu có); b) Kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt; c) Tài liệu về thiết kế, bản vẽ, thuyết minh về gói thầu (nếu có); d) Các yêu cầu về kỹ thuật của gói thầu gồm: đặc tính, thông số kỹ thuật, yêu cầu công nghệ, chất lượng dịch vụ, yêu cầu kiểm tra, thử nghiệm, nghiệm thu và các yêu cầu về kỹ thuật khác (nếu có); đ) Các quy định của pháp luật về đấu thầu và các quy định của pháp luật liên quan; điều ước quốc tế, thỏa thuận vay (nếu có) đối với các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi; e) Quy định của pháp luật về thuế, phí, ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu; g) Các căn cứ liên quan khác.",Cần có những tài liệu nào khi lập hồ sơ mời thầu theo Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22?,"Kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, tài liệu về thiết kế, bản vẽ, thuyết minh về gói thầu, các yêu cầu về kỹ thuật của gói thầu, các quy định của pháp luật về đấu thầu và các quy định của pháp luật liên quan, quy định của pháp luật về thuế, phí, ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu, các căn cứ liên quan khác." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 25. Lập hồ sơ mời thầu khoản 1 . Căn cứ lập hồ sơ mời thầu: a) Kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu được duyệt (nếu có); b) Kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt; c) Tài liệu về thiết kế, bản vẽ, thuyết minh về gói thầu (nếu có); d) Các yêu cầu về kỹ thuật của gói thầu gồm: đặc tính, thông số kỹ thuật, yêu cầu công nghệ, chất lượng dịch vụ, yêu cầu kiểm tra, thử nghiệm, nghiệm thu và các yêu cầu về kỹ thuật khác (nếu có); đ) Các quy định của pháp luật về đấu thầu và các quy định của pháp luật liên quan; điều ước quốc tế, thỏa thuận vay (nếu có) đối với các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi; e) Quy định của pháp luật về thuế, phí, ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu; g) Các căn cứ liên quan khác.",Điều gì cần được duyệt trước khi lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu?,Kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 25. Lập hồ sơ mời thầu khoản 1 . Căn cứ lập hồ sơ mời thầu: a) Kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu được duyệt (nếu có); b) Kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt; c) Tài liệu về thiết kế, bản vẽ, thuyết minh về gói thầu (nếu có); d) Các yêu cầu về kỹ thuật của gói thầu gồm: đặc tính, thông số kỹ thuật, yêu cầu công nghệ, chất lượng dịch vụ, yêu cầu kiểm tra, thử nghiệm, nghiệm thu và các yêu cầu về kỹ thuật khác (nếu có); đ) Các quy định của pháp luật về đấu thầu và các quy định của pháp luật liên quan; điều ước quốc tế, thỏa thuận vay (nếu có) đối với các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi; e) Quy định của pháp luật về thuế, phí, ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu; g) Các căn cứ liên quan khác.",Cần có những yêu cầu về kỹ thuật nào trong gói thầu?,"Đặc tính, thông số kỹ thuật, yêu cầu công nghệ, chất lượng dịch vụ, yêu cầu kiểm tra, thử nghiệm, nghiệm thu và các yêu cầu về kỹ thuật khác." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 25. Lập hồ sơ mời thầu khoản 1 . Căn cứ lập hồ sơ mời thầu: a) Kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu được duyệt (nếu có); b) Kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt; c) Tài liệu về thiết kế, bản vẽ, thuyết minh về gói thầu (nếu có); d) Các yêu cầu về kỹ thuật của gói thầu gồm: đặc tính, thông số kỹ thuật, yêu cầu công nghệ, chất lượng dịch vụ, yêu cầu kiểm tra, thử nghiệm, nghiệm thu và các yêu cầu về kỹ thuật khác (nếu có); đ) Các quy định của pháp luật về đấu thầu và các quy định của pháp luật liên quan; điều ước quốc tế, thỏa thuận vay (nếu có) đối với các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi; e) Quy định của pháp luật về thuế, phí, ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu; g) Các căn cứ liên quan khác.","Ngoài các quy định của pháp luật về đấu thầu, còn cần xem xét điều gì khác?","Điều ước quốc tế, thỏa thuận vay, các quy định của pháp luật liên quan, các căn cứ liên quan khác." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 25. Lập hồ sơ mời thầu khoản 1 . Căn cứ lập hồ sơ mời thầu: a) Kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu được duyệt (nếu có); b) Kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt; c) Tài liệu về thiết kế, bản vẽ, thuyết minh về gói thầu (nếu có); d) Các yêu cầu về kỹ thuật của gói thầu gồm: đặc tính, thông số kỹ thuật, yêu cầu công nghệ, chất lượng dịch vụ, yêu cầu kiểm tra, thử nghiệm, nghiệm thu và các yêu cầu về kỹ thuật khác (nếu có); đ) Các quy định của pháp luật về đấu thầu và các quy định của pháp luật liên quan; điều ước quốc tế, thỏa thuận vay (nếu có) đối với các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi; e) Quy định của pháp luật về thuế, phí, ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu; g) Các căn cứ liên quan khác.",Quy định nào cần được tuân thủ trong việc lựa chọn nhà thầu?,"Quy định của pháp luật về thuế, phí, ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 25. Lập hồ sơ mời thầu khoản 11 . Quy định về tùy chọn mua thêm (nếu có): Trường hợp kế hoạch lựa chọn nhà thầu có quy định về tùy chọn mua thêm thì hồ sơ mời thầu phải quy định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ tối đa thuộc tùy chọn mua thêm phù hợp với kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt.",Hồ sơ mời thầu phải quy định về tùy chọn mua thêm khi nào?,Khi kế hoạch lựa chọn nhà thầu có quy định về tùy chọn mua thêm. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 25. Lập hồ sơ mời thầu khoản 11 . Quy định về tùy chọn mua thêm (nếu có): Trường hợp kế hoạch lựa chọn nhà thầu có quy định về tùy chọn mua thêm thì hồ sơ mời thầu phải quy định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ tối đa thuộc tùy chọn mua thêm phù hợp với kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt.","Hồ sơ mời thầu phải quy định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ tối đa thuộc tùy chọn mua thêm phù hợp với điều gì?",Phù hợp với kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 25. Lập hồ sơ mời thầu khoản 11 . Quy định về tùy chọn mua thêm (nếu có): Trường hợp kế hoạch lựa chọn nhà thầu có quy định về tùy chọn mua thêm thì hồ sơ mời thầu phải quy định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ tối đa thuộc tùy chọn mua thêm phù hợp với kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt.",Điều 25 của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 quy định về điều gì?,Quy định về tùy chọn mua thêm. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 25. Lập hồ sơ mời thầu khoản 11 . Quy định về tùy chọn mua thêm (nếu có): Trường hợp kế hoạch lựa chọn nhà thầu có quy định về tùy chọn mua thêm thì hồ sơ mời thầu phải quy định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ tối đa thuộc tùy chọn mua thêm phù hợp với kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt.",Khi nào hồ sơ mời thầu phải quy định về tùy chọn mua thêm?,Khi kế hoạch lựa chọn nhà thầu có quy định về tùy chọn mua thêm. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 25. Lập hồ sơ mời thầu khoản 11 . Quy định về tùy chọn mua thêm (nếu có): Trường hợp kế hoạch lựa chọn nhà thầu có quy định về tùy chọn mua thêm thì hồ sơ mời thầu phải quy định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ tối đa thuộc tùy chọn mua thêm phù hợp với kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt.","Hồ sơ mời thầu phải quy định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ tối đa thuộc tùy chọn mua thêm phải phù hợp với điều gì?",Phù hợp với kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 25. Lập hồ sơ mời thầu khoản 12 . Hồ sơ mời thầu không được đưa ra yêu cầu về cung cấp giấy phép bán hàng, giấy ủy quyền bán hàng của nhà sản xuất hoặc của đại lý phân phối hoặc giấy chứng nhận quan hệ đối tác hoặc giấy cam kết hỗ trợ kỹ thuật, bảo hành của nhà sản xuất hoặc của đại lý phân phối hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương (sau đây gọi là giấy phép bán hàng).",Hồ sơ mời thầu không được yêu cầu về điều gì?,giấy phép bán hàng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 25. Lập hồ sơ mời thầu khoản 2 . Hồ sơ mời thầu phải bao gồm đầy đủ các nội dung cần thiết để nhà thầu lập hồ sơ dự thầu và không được nêu bất cứ điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng theo quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật Đấu thầu. Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật Đấu thầu dẫn đến nội dung của hồ sơ mời thầu bị coi là vô hiệu, không phải là căn cứ để đánh giá hồ sơ dự thầu.",Hồ sơ mời thầu phải bao gồm những nội dung gì?,Đầy đủ các nội dung cần thiết để nhà thầu lập hồ sơ dự thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 25. Lập hồ sơ mời thầu khoản 2 . Hồ sơ mời thầu phải bao gồm đầy đủ các nội dung cần thiết để nhà thầu lập hồ sơ dự thầu và không được nêu bất cứ điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng theo quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật Đấu thầu. Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật Đấu thầu dẫn đến nội dung của hồ sơ mời thầu bị coi là vô hiệu, không phải là căn cứ để đánh giá hồ sơ dự thầu.",Hồ sơ mời thầu không được nêu điều kiện nào nhằm mục đích gì?,Hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 25. Lập hồ sơ mời thầu khoản 2 . Hồ sơ mời thầu phải bao gồm đầy đủ các nội dung cần thiết để nhà thầu lập hồ sơ dự thầu và không được nêu bất cứ điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng theo quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật Đấu thầu. Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật Đấu thầu dẫn đến nội dung của hồ sơ mời thầu bị coi là vô hiệu, không phải là căn cứ để đánh giá hồ sơ dự thầu.",Hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật Đấu thầu dẫn đến hồ sơ mời thầu bị coi là gì?,Vô hiệu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 25. Lập hồ sơ mời thầu khoản 2 . Hồ sơ mời thầu phải bao gồm đầy đủ các nội dung cần thiết để nhà thầu lập hồ sơ dự thầu và không được nêu bất cứ điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng theo quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật Đấu thầu. Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật Đấu thầu dẫn đến nội dung của hồ sơ mời thầu bị coi là vô hiệu, không phải là căn cứ để đánh giá hồ sơ dự thầu.",Ai hướng dẫn về hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật Đấu thầu?,Bộ Kế hoạch và Đầu tư. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 25. Lập hồ sơ mời thầu khoản 2 . Hồ sơ mời thầu phải bao gồm đầy đủ các nội dung cần thiết để nhà thầu lập hồ sơ dự thầu và không được nêu bất cứ điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng theo quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật Đấu thầu. Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật Đấu thầu dẫn đến nội dung của hồ sơ mời thầu bị coi là vô hiệu, không phải là căn cứ để đánh giá hồ sơ dự thầu.","Hồ sơ mời thầu không phải là căn cứ để đánh giá hồ sơ dự thầu nếu có hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật Đấu thầu, đúng hay sai?",Đúng. "Thư bảo lãnh hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh phải được đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng trong nước hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam ký tên, đóng dấu (nếu có); đ) Không có tên trong hai hoặc nhiều hồ sơ dự thầu với tư cách là nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh; e) Có thỏa thuận liên danh (trong trường hợp liên danh) được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có); thỏa thuận liên danh phải nêu rõ nội dung công việc cụ thể và ước tính giá trị tương ứng mà từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện. Việc phân chia công việc trong liên danh phải căn cứ các hạng mục nêu trong bảng giá dự thầu hoặc theo các công việc thuộc quá trình sản xuất hạng mục trong bảng giá dự thầu, không được phân chia các công việc không thuộc các hạng mục này; g) Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Điều 5 của Luật Đấu thầu; h) Trong thời hạn 03 năm trước thời điểm đóng thầu, nhà thầu không có nhân sự (ký kết hợp đồng lao động với nhà thầu tại thời điểm nhân sự thực hiện hành vi vi phạm) bị tòa án kết án có hành vi vi phạm quy định về đấu thầu gây hậu quả nghiêm trọng theo quy định của pháp luật về hình sự nhằm mục đích cho nhà thầu đó trúng thầu.",Hồ sơ mời thầu phải quy định nội dung đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu bao gồm những gì?,"a) Có bản gốc hồ sơ dự thầu; b) Có đơn dự thầu được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu; c) Hiệu lực của hồ sơ dự thầu đáp ứng yêu cầu; d) Có bảo đảm dự thầu với giá trị, thời hạn hiệu lực và đơn vị thụ hưởng đáp ứng yêu cầu." "Thư bảo lãnh hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh phải được đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng trong nước hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam ký tên, đóng dấu (nếu có); đ) Không có tên trong hai hoặc nhiều hồ sơ dự thầu với tư cách là nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh; e) Có thỏa thuận liên danh (trong trường hợp liên danh) được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có); thỏa thuận liên danh phải nêu rõ nội dung công việc cụ thể và ước tính giá trị tương ứng mà từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện. Việc phân chia công việc trong liên danh phải căn cứ các hạng mục nêu trong bảng giá dự thầu hoặc theo các công việc thuộc quá trình sản xuất hạng mục trong bảng giá dự thầu, không được phân chia các công việc không thuộc các hạng mục này; g) Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Điều 5 của Luật Đấu thầu; h) Trong thời hạn 03 năm trước thời điểm đóng thầu, nhà thầu không có nhân sự (ký kết hợp đồng lao động với nhà thầu tại thời điểm nhân sự thực hiện hành vi vi phạm) bị tòa án kết án có hành vi vi phạm quy định về đấu thầu gây hậu quả nghiêm trọng theo quy định của pháp luật về hình sự nhằm mục đích cho nhà thầu đó trúng thầu.","Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do ai ký tên và đóng dấu?",Đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh. "Thư bảo lãnh hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh phải được đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng trong nước hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam ký tên, đóng dấu (nếu có); đ) Không có tên trong hai hoặc nhiều hồ sơ dự thầu với tư cách là nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh; e) Có thỏa thuận liên danh (trong trường hợp liên danh) được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có); thỏa thuận liên danh phải nêu rõ nội dung công việc cụ thể và ước tính giá trị tương ứng mà từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện. Việc phân chia công việc trong liên danh phải căn cứ các hạng mục nêu trong bảng giá dự thầu hoặc theo các công việc thuộc quá trình sản xuất hạng mục trong bảng giá dự thầu, không được phân chia các công việc không thuộc các hạng mục này; g) Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Điều 5 của Luật Đấu thầu; h) Trong thời hạn 03 năm trước thời điểm đóng thầu, nhà thầu không có nhân sự (ký kết hợp đồng lao động với nhà thầu tại thời điểm nhân sự thực hiện hành vi vi phạm) bị tòa án kết án có hành vi vi phạm quy định về đấu thầu gây hậu quả nghiêm trọng theo quy định của pháp luật về hình sự nhằm mục đích cho nhà thầu đó trúng thầu.","Trong trường hợp quy định bảo đảm dự thầu theo hình thức nộp thư bảo lãnh, thư bảo lãnh không được vi phạm những điều kiện nào?","Có giá trị thấp hơn, thời gian có hiệu lực ngắn hơn so với yêu cầu của hồ sơ mời thầu, không đúng tên đơn vị thụ hưởng, không có chữ ký hợp lệ, ký trước khi bên mời thầu phát hành hồ sơ mời thầu, có kèm theo các điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư, bên mời thầu." "Thư bảo lãnh hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh phải được đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng trong nước hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam ký tên, đóng dấu (nếu có); đ) Không có tên trong hai hoặc nhiều hồ sơ dự thầu với tư cách là nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh; e) Có thỏa thuận liên danh (trong trường hợp liên danh) được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có); thỏa thuận liên danh phải nêu rõ nội dung công việc cụ thể và ước tính giá trị tương ứng mà từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện. Việc phân chia công việc trong liên danh phải căn cứ các hạng mục nêu trong bảng giá dự thầu hoặc theo các công việc thuộc quá trình sản xuất hạng mục trong bảng giá dự thầu, không được phân chia các công việc không thuộc các hạng mục này; g) Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Điều 5 của Luật Đấu thầu; h) Trong thời hạn 03 năm trước thời điểm đóng thầu, nhà thầu không có nhân sự (ký kết hợp đồng lao động với nhà thầu tại thời điểm nhân sự thực hiện hành vi vi phạm) bị tòa án kết án có hành vi vi phạm quy định về đấu thầu gây hậu quả nghiêm trọng theo quy định của pháp luật về hình sự nhằm mục đích cho nhà thầu đó trúng thầu.",Ai phải ký tên và đóng dấu trên đơn dự thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu?,Đại diện hợp pháp của nhà thầu. "Thư bảo lãnh hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh phải được đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng trong nước hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam ký tên, đóng dấu (nếu có); đ) Không có tên trong hai hoặc nhiều hồ sơ dự thầu với tư cách là nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh; e) Có thỏa thuận liên danh (trong trường hợp liên danh) được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có); thỏa thuận liên danh phải nêu rõ nội dung công việc cụ thể và ước tính giá trị tương ứng mà từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện. Việc phân chia công việc trong liên danh phải căn cứ các hạng mục nêu trong bảng giá dự thầu hoặc theo các công việc thuộc quá trình sản xuất hạng mục trong bảng giá dự thầu, không được phân chia các công việc không thuộc các hạng mục này; g) Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Điều 5 của Luật Đấu thầu; h) Trong thời hạn 03 năm trước thời điểm đóng thầu, nhà thầu không có nhân sự (ký kết hợp đồng lao động với nhà thầu tại thời điểm nhân sự thực hiện hành vi vi phạm) bị tòa án kết án có hành vi vi phạm quy định về đấu thầu gây hậu quả nghiêm trọng theo quy định của pháp luật về hình sự nhằm mục đích cho nhà thầu đó trúng thầu.",Hồ sơ mời thầu phải quy định nội dung đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu theo điều khoản nào của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22?,Điều 25. "Thư bảo lãnh hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh phải được đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng trong nước hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam ký tên, đóng dấu (nếu có); đ) Không có tên trong hai hoặc nhiều hồ sơ dự thầu với tư cách là nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh; e) Có thỏa thuận liên danh (trong trường hợp liên danh) được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có); thỏa thuận liên danh phải nêu rõ nội dung công việc cụ thể và ước tính giá trị tương ứng mà từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện. Việc phân chia công việc trong liên danh phải căn cứ các hạng mục nêu trong bảng giá dự thầu hoặc theo các công việc thuộc quá trình sản xuất hạng mục trong bảng giá dự thầu, không được phân chia các công việc không thuộc các hạng mục này; g) Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Điều 5 của Luật Đấu thầu; h) Trong thời hạn 03 năm trước thời điểm đóng thầu, nhà thầu không có nhân sự (ký kết hợp đồng lao động với nhà thầu tại thời điểm nhân sự thực hiện hành vi vi phạm) bị tòa án kết án có hành vi vi phạm quy định về đấu thầu gây hậu quả nghiêm trọng theo quy định của pháp luật về hình sự nhằm mục đích cho nhà thầu đó trúng thầu.",Ai được phép ký tên và đóng dấu trên thư bảo lãnh hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh?,"Đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng trong nước hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam." "Thư bảo lãnh hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh phải được đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng trong nước hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam ký tên, đóng dấu (nếu có); đ) Không có tên trong hai hoặc nhiều hồ sơ dự thầu với tư cách là nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh; e) Có thỏa thuận liên danh (trong trường hợp liên danh) được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có); thỏa thuận liên danh phải nêu rõ nội dung công việc cụ thể và ước tính giá trị tương ứng mà từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện. Việc phân chia công việc trong liên danh phải căn cứ các hạng mục nêu trong bảng giá dự thầu hoặc theo các công việc thuộc quá trình sản xuất hạng mục trong bảng giá dự thầu, không được phân chia các công việc không thuộc các hạng mục này; g) Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Điều 5 của Luật Đấu thầu; h) Trong thời hạn 03 năm trước thời điểm đóng thầu, nhà thầu không có nhân sự (ký kết hợp đồng lao động với nhà thầu tại thời điểm nhân sự thực hiện hành vi vi phạm) bị tòa án kết án có hành vi vi phạm quy định về đấu thầu gây hậu quả nghiêm trọng theo quy định của pháp luật về hình sự nhằm mục đích cho nhà thầu đó trúng thầu.",Nhà thầu cần thỏa thuận liên danh trong trường hợp nào?,Trong trường hợp liên danh. "Thư bảo lãnh hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh phải được đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng trong nước hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam ký tên, đóng dấu (nếu có); đ) Không có tên trong hai hoặc nhiều hồ sơ dự thầu với tư cách là nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh; e) Có thỏa thuận liên danh (trong trường hợp liên danh) được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có); thỏa thuận liên danh phải nêu rõ nội dung công việc cụ thể và ước tính giá trị tương ứng mà từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện. Việc phân chia công việc trong liên danh phải căn cứ các hạng mục nêu trong bảng giá dự thầu hoặc theo các công việc thuộc quá trình sản xuất hạng mục trong bảng giá dự thầu, không được phân chia các công việc không thuộc các hạng mục này; g) Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Điều 5 của Luật Đấu thầu; h) Trong thời hạn 03 năm trước thời điểm đóng thầu, nhà thầu không có nhân sự (ký kết hợp đồng lao động với nhà thầu tại thời điểm nhân sự thực hiện hành vi vi phạm) bị tòa án kết án có hành vi vi phạm quy định về đấu thầu gây hậu quả nghiêm trọng theo quy định của pháp luật về hình sự nhằm mục đích cho nhà thầu đó trúng thầu.",Nhà thầu cần đáp ứng điều kiện gì theo quy định tại Điều 5 của Luật Đấu thầu?,Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ. "Thư bảo lãnh hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh phải được đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng trong nước hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam ký tên, đóng dấu (nếu có); đ) Không có tên trong hai hoặc nhiều hồ sơ dự thầu với tư cách là nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh; e) Có thỏa thuận liên danh (trong trường hợp liên danh) được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có); thỏa thuận liên danh phải nêu rõ nội dung công việc cụ thể và ước tính giá trị tương ứng mà từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện. Việc phân chia công việc trong liên danh phải căn cứ các hạng mục nêu trong bảng giá dự thầu hoặc theo các công việc thuộc quá trình sản xuất hạng mục trong bảng giá dự thầu, không được phân chia các công việc không thuộc các hạng mục này; g) Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Điều 5 của Luật Đấu thầu; h) Trong thời hạn 03 năm trước thời điểm đóng thầu, nhà thầu không có nhân sự (ký kết hợp đồng lao động với nhà thầu tại thời điểm nhân sự thực hiện hành vi vi phạm) bị tòa án kết án có hành vi vi phạm quy định về đấu thầu gây hậu quả nghiêm trọng theo quy định của pháp luật về hình sự nhằm mục đích cho nhà thầu đó trúng thầu.","Trong thời hạn bao nhiêu năm trước thời điểm đóng thầu, nhà thầu không được có nhân sự bị kết án vi phạm quy định về đấu thầu?",03 năm. "Thư bảo lãnh hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh phải được đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng trong nước hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam ký tên, đóng dấu (nếu có); đ) Không có tên trong hai hoặc nhiều hồ sơ dự thầu với tư cách là nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh; e) Có thỏa thuận liên danh (trong trường hợp liên danh) được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có); thỏa thuận liên danh phải nêu rõ nội dung công việc cụ thể và ước tính giá trị tương ứng mà từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện. Việc phân chia công việc trong liên danh phải căn cứ các hạng mục nêu trong bảng giá dự thầu hoặc theo các công việc thuộc quá trình sản xuất hạng mục trong bảng giá dự thầu, không được phân chia các công việc không thuộc các hạng mục này; g) Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Điều 5 của Luật Đấu thầu; h) Trong thời hạn 03 năm trước thời điểm đóng thầu, nhà thầu không có nhân sự (ký kết hợp đồng lao động với nhà thầu tại thời điểm nhân sự thực hiện hành vi vi phạm) bị tòa án kết án có hành vi vi phạm quy định về đấu thầu gây hậu quả nghiêm trọng theo quy định của pháp luật về hình sự nhằm mục đích cho nhà thầu đó trúng thầu.",Nhà thầu không được tên trong bao nhiêu hồ sơ dự thầu với tư cách là nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh?,Hai hoặc nhiều. "c) Xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất): xác định giá dự thầu; sửa lỗi; hiệu chỉnh sai lệch; trừ giá trị giảm giá (nếu có); chuyển đổi giá dự thầu sang một loại đồng tiền chung (nếu có); xác định giá trị ưu đãi (nếu có); so sánh giữa các hồ sơ dự thầu để xác định giá thấp nhất; d) Tiêu chuẩn xác định giá đánh giá (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá): Công thức xác định giá đánh giá: GĐG = G ± ΔG + ΔƯĐ Trong đó: G = (giá dự thầu ± giá trị sửa lỗi ± giá trị hiệu chỉnh sai lệch) - giá trị giảm giá (nếu có); ΔG là giá trị các yếu tố được quy về một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của hàng hóa bao gồm: thời gian giao hàng; tiến độ thanh toán; chi phí cho các hạng mục vật tư, phụ tùng thay thế trong thời gian đầu; khả năng sẵn sàng cung cấp vật tư, phụ tùng thay thế và các dịch vụ sau bán hàng cho hàng hóa được chào trong hồ sơ dự thầu tại địa điểm dự án; chi phí vòng đời sử dụng; hiệu suất và công suất của thiết bị; các yếu tố của đấu thầu bền vững (nếu có); thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu theo quy định tại Điều 18 và Điều 19 của Nghị định này; các yếu tố khác (nếu có). ΔƯĐ là giá trị phải cộng thêm đối với đối tượng không được hưởng ưu đãi theo quy định tại các điểm b, d khoản 1 và các điểm b, d khoản 2 Điều 5 của Nghị định này.",Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm được xác định như thế nào?,"Sử dụng tiêu chí đạt, không đạt để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm." "c) Xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất): xác định giá dự thầu; sửa lỗi; hiệu chỉnh sai lệch; trừ giá trị giảm giá (nếu có); chuyển đổi giá dự thầu sang một loại đồng tiền chung (nếu có); xác định giá trị ưu đãi (nếu có); so sánh giữa các hồ sơ dự thầu để xác định giá thấp nhất; d) Tiêu chuẩn xác định giá đánh giá (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá): Công thức xác định giá đánh giá: GĐG = G ± ΔG + ΔƯĐ Trong đó: G = (giá dự thầu ± giá trị sửa lỗi ± giá trị hiệu chỉnh sai lệch) - giá trị giảm giá (nếu có); ΔG là giá trị các yếu tố được quy về một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của hàng hóa bao gồm: thời gian giao hàng; tiến độ thanh toán; chi phí cho các hạng mục vật tư, phụ tùng thay thế trong thời gian đầu; khả năng sẵn sàng cung cấp vật tư, phụ tùng thay thế và các dịch vụ sau bán hàng cho hàng hóa được chào trong hồ sơ dự thầu tại địa điểm dự án; chi phí vòng đời sử dụng; hiệu suất và công suất của thiết bị; các yếu tố của đấu thầu bền vững (nếu có); thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu theo quy định tại Điều 18 và Điều 19 của Nghị định này; các yếu tố khác (nếu có). ΔƯĐ là giá trị phải cộng thêm đối với đối tượng không được hưởng ưu đãi theo quy định tại các điểm b, d khoản 1 và các điểm b, d khoản 2 Điều 5 của Nghị định này.","Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, nhà thầu là ai?","Nhà thầu là cá nhân, nhóm cá nhân chào thầu sản phẩm đổi mới sáng tạo của mình." "c) Xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất): xác định giá dự thầu; sửa lỗi; hiệu chỉnh sai lệch; trừ giá trị giảm giá (nếu có); chuyển đổi giá dự thầu sang một loại đồng tiền chung (nếu có); xác định giá trị ưu đãi (nếu có); so sánh giữa các hồ sơ dự thầu để xác định giá thấp nhất; d) Tiêu chuẩn xác định giá đánh giá (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá): Công thức xác định giá đánh giá: GĐG = G ± ΔG + ΔƯĐ Trong đó: G = (giá dự thầu ± giá trị sửa lỗi ± giá trị hiệu chỉnh sai lệch) - giá trị giảm giá (nếu có); ΔG là giá trị các yếu tố được quy về một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của hàng hóa bao gồm: thời gian giao hàng; tiến độ thanh toán; chi phí cho các hạng mục vật tư, phụ tùng thay thế trong thời gian đầu; khả năng sẵn sàng cung cấp vật tư, phụ tùng thay thế và các dịch vụ sau bán hàng cho hàng hóa được chào trong hồ sơ dự thầu tại địa điểm dự án; chi phí vòng đời sử dụng; hiệu suất và công suất của thiết bị; các yếu tố của đấu thầu bền vững (nếu có); thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu theo quy định tại Điều 18 và Điều 19 của Nghị định này; các yếu tố khác (nếu có). ΔƯĐ là giá trị phải cộng thêm đối với đối tượng không được hưởng ưu đãi theo quy định tại các điểm b, d khoản 1 và các điểm b, d khoản 2 Điều 5 của Nghị định này.",Nhà thầu cần đáp ứng những tiêu chuẩn nào để được đánh giá đạt về năng lực và kinh nghiệm?,"Kinh nghiệm thực hiện các hợp đồng cung cấp hàng hóa tương tự; năng lực sản xuất hàng hóa; năng lực tài chính; cơ sở vật chất kỹ thuật, trình độ cán bộ chuyên môn thực hiện các dịch vụ liên quan." "c) Xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất): xác định giá dự thầu; sửa lỗi; hiệu chỉnh sai lệch; trừ giá trị giảm giá (nếu có); chuyển đổi giá dự thầu sang một loại đồng tiền chung (nếu có); xác định giá trị ưu đãi (nếu có); so sánh giữa các hồ sơ dự thầu để xác định giá thấp nhất; d) Tiêu chuẩn xác định giá đánh giá (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá): Công thức xác định giá đánh giá: GĐG = G ± ΔG + ΔƯĐ Trong đó: G = (giá dự thầu ± giá trị sửa lỗi ± giá trị hiệu chỉnh sai lệch) - giá trị giảm giá (nếu có); ΔG là giá trị các yếu tố được quy về một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của hàng hóa bao gồm: thời gian giao hàng; tiến độ thanh toán; chi phí cho các hạng mục vật tư, phụ tùng thay thế trong thời gian đầu; khả năng sẵn sàng cung cấp vật tư, phụ tùng thay thế và các dịch vụ sau bán hàng cho hàng hóa được chào trong hồ sơ dự thầu tại địa điểm dự án; chi phí vòng đời sử dụng; hiệu suất và công suất của thiết bị; các yếu tố của đấu thầu bền vững (nếu có); thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu theo quy định tại Điều 18 và Điều 19 của Nghị định này; các yếu tố khác (nếu có). ΔƯĐ là giá trị phải cộng thêm đối với đối tượng không được hưởng ưu đãi theo quy định tại các điểm b, d khoản 1 và các điểm b, d khoản 2 Điều 5 của Nghị định này.",Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật được xác định như thế nào?,"Sử dụng tiêu chí đạt, không đạt hoặc phương pháp chấm điểm để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật." "c) Xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất): xác định giá dự thầu; sửa lỗi; hiệu chỉnh sai lệch; trừ giá trị giảm giá (nếu có); chuyển đổi giá dự thầu sang một loại đồng tiền chung (nếu có); xác định giá trị ưu đãi (nếu có); so sánh giữa các hồ sơ dự thầu để xác định giá thấp nhất; d) Tiêu chuẩn xác định giá đánh giá (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá): Công thức xác định giá đánh giá: GĐG = G ± ΔG + ΔƯĐ Trong đó: G = (giá dự thầu ± giá trị sửa lỗi ± giá trị hiệu chỉnh sai lệch) - giá trị giảm giá (nếu có); ΔG là giá trị các yếu tố được quy về một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của hàng hóa bao gồm: thời gian giao hàng; tiến độ thanh toán; chi phí cho các hạng mục vật tư, phụ tùng thay thế trong thời gian đầu; khả năng sẵn sàng cung cấp vật tư, phụ tùng thay thế và các dịch vụ sau bán hàng cho hàng hóa được chào trong hồ sơ dự thầu tại địa điểm dự án; chi phí vòng đời sử dụng; hiệu suất và công suất của thiết bị; các yếu tố của đấu thầu bền vững (nếu có); thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu theo quy định tại Điều 18 và Điều 19 của Nghị định này; các yếu tố khác (nếu có). ΔƯĐ là giá trị phải cộng thêm đối với đối tượng không được hưởng ưu đãi theo quy định tại các điểm b, d khoản 1 và các điểm b, d khoản 2 Điều 5 của Nghị định này.",Nhà thầu là hộ kinh doanh thì không phải đáp ứng yêu cầu về điều gì?,"Không phải đáp ứng yêu cầu về báo cáo tài chính, không phải đáp ứng yêu cầu về giá trị tài sản ròng." "c) Xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất): xác định giá dự thầu; sửa lỗi; hiệu chỉnh sai lệch; trừ giá trị giảm giá (nếu có); chuyển đổi giá dự thầu sang một loại đồng tiền chung (nếu có); xác định giá trị ưu đãi (nếu có); so sánh giữa các hồ sơ dự thầu để xác định giá thấp nhất; d) Tiêu chuẩn xác định giá đánh giá (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá): Công thức xác định giá đánh giá: GĐG = G ± ΔG + ΔƯĐ Trong đó: G = (giá dự thầu ± giá trị sửa lỗi ± giá trị hiệu chỉnh sai lệch) - giá trị giảm giá (nếu có); ΔG là giá trị các yếu tố được quy về một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của hàng hóa bao gồm: thời gian giao hàng; tiến độ thanh toán; chi phí cho các hạng mục vật tư, phụ tùng thay thế trong thời gian đầu; khả năng sẵn sàng cung cấp vật tư, phụ tùng thay thế và các dịch vụ sau bán hàng cho hàng hóa được chào trong hồ sơ dự thầu tại địa điểm dự án; chi phí vòng đời sử dụng; hiệu suất và công suất của thiết bị; các yếu tố của đấu thầu bền vững (nếu có); thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu theo quy định tại Điều 18 và Điều 19 của Nghị định này; các yếu tố khác (nếu có). ΔƯĐ là giá trị phải cộng thêm đối với đối tượng không được hưởng ưu đãi theo quy định tại các điểm b, d khoản 1 và các điểm b, d khoản 2 Điều 5 của Nghị định này.",Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật được xây dựng dựa trên những yếu tố nào?,"Các yếu tố về khả năng đáp ứng các yêu cầu về số lượng, chất lượng, thời hạn giao hàng, vận chuyển, lắp đặt, bảo hành, cung cấp các dịch vụ sau bán hàng." "c) Xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất): xác định giá dự thầu; sửa lỗi; hiệu chỉnh sai lệch; trừ giá trị giảm giá (nếu có); chuyển đổi giá dự thầu sang một loại đồng tiền chung (nếu có); xác định giá trị ưu đãi (nếu có); so sánh giữa các hồ sơ dự thầu để xác định giá thấp nhất; d) Tiêu chuẩn xác định giá đánh giá (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá): Công thức xác định giá đánh giá: GĐG = G ± ΔG + ΔƯĐ Trong đó: G = (giá dự thầu ± giá trị sửa lỗi ± giá trị hiệu chỉnh sai lệch) - giá trị giảm giá (nếu có); ΔG là giá trị các yếu tố được quy về một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của hàng hóa bao gồm: thời gian giao hàng; tiến độ thanh toán; chi phí cho các hạng mục vật tư, phụ tùng thay thế trong thời gian đầu; khả năng sẵn sàng cung cấp vật tư, phụ tùng thay thế và các dịch vụ sau bán hàng cho hàng hóa được chào trong hồ sơ dự thầu tại địa điểm dự án; chi phí vòng đời sử dụng; hiệu suất và công suất của thiết bị; các yếu tố của đấu thầu bền vững (nếu có); thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu theo quy định tại Điều 18 và Điều 19 của Nghị định này; các yếu tố khác (nếu có). ΔƯĐ là giá trị phải cộng thêm đối với đối tượng không được hưởng ưu đãi theo quy định tại các điểm b, d khoản 1 và các điểm b, d khoản 2 Điều 5 của Nghị định này.",Phương pháp chấm điểm được sử dụng trong việc xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật là gì?,"Phương pháp đạt, không đạt." "c) Xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất): xác định giá dự thầu; sửa lỗi; hiệu chỉnh sai lệch; trừ giá trị giảm giá (nếu có); chuyển đổi giá dự thầu sang một loại đồng tiền chung (nếu có); xác định giá trị ưu đãi (nếu có); so sánh giữa các hồ sơ dự thầu để xác định giá thấp nhất; d) Tiêu chuẩn xác định giá đánh giá (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá): Công thức xác định giá đánh giá: GĐG = G ± ΔG + ΔƯĐ Trong đó: G = (giá dự thầu ± giá trị sửa lỗi ± giá trị hiệu chỉnh sai lệch) - giá trị giảm giá (nếu có); ΔG là giá trị các yếu tố được quy về một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của hàng hóa bao gồm: thời gian giao hàng; tiến độ thanh toán; chi phí cho các hạng mục vật tư, phụ tùng thay thế trong thời gian đầu; khả năng sẵn sàng cung cấp vật tư, phụ tùng thay thế và các dịch vụ sau bán hàng cho hàng hóa được chào trong hồ sơ dự thầu tại địa điểm dự án; chi phí vòng đời sử dụng; hiệu suất và công suất của thiết bị; các yếu tố của đấu thầu bền vững (nếu có); thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu theo quy định tại Điều 18 và Điều 19 của Nghị định này; các yếu tố khác (nếu có). ΔƯĐ là giá trị phải cộng thêm đối với đối tượng không được hưởng ưu đãi theo quy định tại các điểm b, d khoản 1 và các điểm b, d khoản 2 Điều 5 của Nghị định này.",Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật được xây dựng dựa trên bao nhiêu tiêu chí chi tiết trong tiêu chí tổng quát?,30% tổng số các tiêu chí chi tiết. "c) Xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất): xác định giá dự thầu; sửa lỗi; hiệu chỉnh sai lệch; trừ giá trị giảm giá (nếu có); chuyển đổi giá dự thầu sang một loại đồng tiền chung (nếu có); xác định giá trị ưu đãi (nếu có); so sánh giữa các hồ sơ dự thầu để xác định giá thấp nhất; d) Tiêu chuẩn xác định giá đánh giá (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá): Công thức xác định giá đánh giá: GĐG = G ± ΔG + ΔƯĐ Trong đó: G = (giá dự thầu ± giá trị sửa lỗi ± giá trị hiệu chỉnh sai lệch) - giá trị giảm giá (nếu có); ΔG là giá trị các yếu tố được quy về một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của hàng hóa bao gồm: thời gian giao hàng; tiến độ thanh toán; chi phí cho các hạng mục vật tư, phụ tùng thay thế trong thời gian đầu; khả năng sẵn sàng cung cấp vật tư, phụ tùng thay thế và các dịch vụ sau bán hàng cho hàng hóa được chào trong hồ sơ dự thầu tại địa điểm dự án; chi phí vòng đời sử dụng; hiệu suất và công suất của thiết bị; các yếu tố của đấu thầu bền vững (nếu có); thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu theo quy định tại Điều 18 và Điều 19 của Nghị định này; các yếu tố khác (nếu có). ΔƯĐ là giá trị phải cộng thêm đối với đối tượng không được hưởng ưu đãi theo quy định tại các điểm b, d khoản 1 và các điểm b, d khoản 2 Điều 5 của Nghị định này.",Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật được đánh giá là đạt khi nào?,Khi tất cả các tiêu chí chi tiết cơ bản được đánh giá là đạt và các tiêu chí chi tiết không cơ bản được đánh giá là đạt hoặc chấp nhận được. "c) Xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất): xác định giá dự thầu; sửa lỗi; hiệu chỉnh sai lệch; trừ giá trị giảm giá (nếu có); chuyển đổi giá dự thầu sang một loại đồng tiền chung (nếu có); xác định giá trị ưu đãi (nếu có); so sánh giữa các hồ sơ dự thầu để xác định giá thấp nhất; d) Tiêu chuẩn xác định giá đánh giá (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá): Công thức xác định giá đánh giá: GĐG = G ± ΔG + ΔƯĐ Trong đó: G = (giá dự thầu ± giá trị sửa lỗi ± giá trị hiệu chỉnh sai lệch) - giá trị giảm giá (nếu có); ΔG là giá trị các yếu tố được quy về một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của hàng hóa bao gồm: thời gian giao hàng; tiến độ thanh toán; chi phí cho các hạng mục vật tư, phụ tùng thay thế trong thời gian đầu; khả năng sẵn sàng cung cấp vật tư, phụ tùng thay thế và các dịch vụ sau bán hàng cho hàng hóa được chào trong hồ sơ dự thầu tại địa điểm dự án; chi phí vòng đời sử dụng; hiệu suất và công suất của thiết bị; các yếu tố của đấu thầu bền vững (nếu có); thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu theo quy định tại Điều 18 và Điều 19 của Nghị định này; các yếu tố khác (nếu có). ΔƯĐ là giá trị phải cộng thêm đối với đối tượng không được hưởng ưu đãi theo quy định tại các điểm b, d khoản 1 và các điểm b, d khoản 2 Điều 5 của Nghị định này.",Mức điểm tối thiểu và tối đa được quy định đối với từng tiêu chí tổng quát trong phương pháp chấm điểm là bao nhiêu?,Mức điểm tối thiểu và tối đa. "c) Xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất): xác định giá dự thầu; sửa lỗi; hiệu chỉnh sai lệch; trừ giá trị giảm giá (nếu có); chuyển đổi giá dự thầu sang một loại đồng tiền chung (nếu có); xác định giá trị ưu đãi (nếu có); so sánh giữa các hồ sơ dự thầu để xác định giá thấp nhất; d) Tiêu chuẩn xác định giá đánh giá (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá): Công thức xác định giá đánh giá: GĐG = G ± ΔG + ΔƯĐ Trong đó: G = (giá dự thầu ± giá trị sửa lỗi ± giá trị hiệu chỉnh sai lệch) - giá trị giảm giá (nếu có); ΔG là giá trị các yếu tố được quy về một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của hàng hóa bao gồm: thời gian giao hàng; tiến độ thanh toán; chi phí cho các hạng mục vật tư, phụ tùng thay thế trong thời gian đầu; khả năng sẵn sàng cung cấp vật tư, phụ tùng thay thế và các dịch vụ sau bán hàng cho hàng hóa được chào trong hồ sơ dự thầu tại địa điểm dự án; chi phí vòng đời sử dụng; hiệu suất và công suất của thiết bị; các yếu tố của đấu thầu bền vững (nếu có); thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu theo quy định tại Điều 18 và Điều 19 của Nghị định này; các yếu tố khác (nếu có). ΔƯĐ là giá trị phải cộng thêm đối với đối tượng không được hưởng ưu đãi theo quy định tại các điểm b, d khoản 1 và các điểm b, d khoản 2 Điều 5 của Nghị định này.",Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật được xây dựng dựa trên những yếu tố nào?,"Khả năng đáp ứng các yêu cầu về số lượng, chất lượng, thời hạn giao hàng, vận chuyển, lắp đặt, bảo hành, cung cấp các dịch vụ sau bán hàng và thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu." "c) Xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất): xác định giá dự thầu; sửa lỗi; hiệu chỉnh sai lệch; trừ giá trị giảm giá (nếu có); chuyển đổi giá dự thầu sang một loại đồng tiền chung (nếu có); xác định giá trị ưu đãi (nếu có); so sánh giữa các hồ sơ dự thầu để xác định giá thấp nhất; d) Tiêu chuẩn xác định giá đánh giá (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá): Công thức xác định giá đánh giá: GĐG = G ± ΔG + ΔƯĐ Trong đó: G = (giá dự thầu ± giá trị sửa lỗi ± giá trị hiệu chỉnh sai lệch) - giá trị giảm giá (nếu có); ΔG là giá trị các yếu tố được quy về một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của hàng hóa bao gồm: thời gian giao hàng; tiến độ thanh toán; chi phí cho các hạng mục vật tư, phụ tùng thay thế trong thời gian đầu; khả năng sẵn sàng cung cấp vật tư, phụ tùng thay thế và các dịch vụ sau bán hàng cho hàng hóa được chào trong hồ sơ dự thầu tại địa điểm dự án; chi phí vòng đời sử dụng; hiệu suất và công suất của thiết bị; các yếu tố của đấu thầu bền vững (nếu có); thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu theo quy định tại Điều 18 và Điều 19 của Nghị định này; các yếu tố khác (nếu có). ΔƯĐ là giá trị phải cộng thêm đối với đối tượng không được hưởng ưu đãi theo quy định tại các điểm b, d khoản 1 và các điểm b, d khoản 2 Điều 5 của Nghị định này.","Khi lập hồ sơ mời thầu, tiêu chí nào phải được cụ thể hóa để đánh giá về kỹ thuật?","Đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng hóa, tiêu chuẩn sản xuất, tiêu chuẩn chế tạo và công nghệ; tính hợp lý và hiệu quả kinh tế của các giải pháp kỹ thuật." "c) Xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất): xác định giá dự thầu; sửa lỗi; hiệu chỉnh sai lệch; trừ giá trị giảm giá (nếu có); chuyển đổi giá dự thầu sang một loại đồng tiền chung (nếu có); xác định giá trị ưu đãi (nếu có); so sánh giữa các hồ sơ dự thầu để xác định giá thấp nhất; d) Tiêu chuẩn xác định giá đánh giá (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá): Công thức xác định giá đánh giá: GĐG = G ± ΔG + ΔƯĐ Trong đó: G = (giá dự thầu ± giá trị sửa lỗi ± giá trị hiệu chỉnh sai lệch) - giá trị giảm giá (nếu có); ΔG là giá trị các yếu tố được quy về một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của hàng hóa bao gồm: thời gian giao hàng; tiến độ thanh toán; chi phí cho các hạng mục vật tư, phụ tùng thay thế trong thời gian đầu; khả năng sẵn sàng cung cấp vật tư, phụ tùng thay thế và các dịch vụ sau bán hàng cho hàng hóa được chào trong hồ sơ dự thầu tại địa điểm dự án; chi phí vòng đời sử dụng; hiệu suất và công suất của thiết bị; các yếu tố của đấu thầu bền vững (nếu có); thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu theo quy định tại Điều 18 và Điều 19 của Nghị định này; các yếu tố khác (nếu có). ΔƯĐ là giá trị phải cộng thêm đối với đối tượng không được hưởng ưu đãi theo quy định tại các điểm b, d khoản 1 và các điểm b, d khoản 2 Điều 5 của Nghị định này.","Để đánh giá về kỹ thuật, nhà thầu cần đáp ứng những yêu cầu nào về bảo hành và bảo trì?","Mức độ đáp ứng các yêu cầu về bảo hành, bảo trì." "c) Xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất): xác định giá dự thầu; sửa lỗi; hiệu chỉnh sai lệch; trừ giá trị giảm giá (nếu có); chuyển đổi giá dự thầu sang một loại đồng tiền chung (nếu có); xác định giá trị ưu đãi (nếu có); so sánh giữa các hồ sơ dự thầu để xác định giá thấp nhất; d) Tiêu chuẩn xác định giá đánh giá (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá): Công thức xác định giá đánh giá: GĐG = G ± ΔG + ΔƯĐ Trong đó: G = (giá dự thầu ± giá trị sửa lỗi ± giá trị hiệu chỉnh sai lệch) - giá trị giảm giá (nếu có); ΔG là giá trị các yếu tố được quy về một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của hàng hóa bao gồm: thời gian giao hàng; tiến độ thanh toán; chi phí cho các hạng mục vật tư, phụ tùng thay thế trong thời gian đầu; khả năng sẵn sàng cung cấp vật tư, phụ tùng thay thế và các dịch vụ sau bán hàng cho hàng hóa được chào trong hồ sơ dự thầu tại địa điểm dự án; chi phí vòng đời sử dụng; hiệu suất và công suất của thiết bị; các yếu tố của đấu thầu bền vững (nếu có); thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu theo quy định tại Điều 18 và Điều 19 của Nghị định này; các yếu tố khác (nếu có). ΔƯĐ là giá trị phải cộng thêm đối với đối tượng không được hưởng ưu đãi theo quy định tại các điểm b, d khoản 1 và các điểm b, d khoản 2 Điều 5 của Nghị định này.","Tiêu chí nào cần được xem xét khi đánh giá về khả năng thích ứng về mặt địa lý, môi trường?","Khả năng thích ứng về mặt địa lý, môi trường và tác động đối với môi trường và biện pháp giải quyết." "c) Xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất): xác định giá dự thầu; sửa lỗi; hiệu chỉnh sai lệch; trừ giá trị giảm giá (nếu có); chuyển đổi giá dự thầu sang một loại đồng tiền chung (nếu có); xác định giá trị ưu đãi (nếu có); so sánh giữa các hồ sơ dự thầu để xác định giá thấp nhất; d) Tiêu chuẩn xác định giá đánh giá (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá): Công thức xác định giá đánh giá: GĐG = G ± ΔG + ΔƯĐ Trong đó: G = (giá dự thầu ± giá trị sửa lỗi ± giá trị hiệu chỉnh sai lệch) - giá trị giảm giá (nếu có); ΔG là giá trị các yếu tố được quy về một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của hàng hóa bao gồm: thời gian giao hàng; tiến độ thanh toán; chi phí cho các hạng mục vật tư, phụ tùng thay thế trong thời gian đầu; khả năng sẵn sàng cung cấp vật tư, phụ tùng thay thế và các dịch vụ sau bán hàng cho hàng hóa được chào trong hồ sơ dự thầu tại địa điểm dự án; chi phí vòng đời sử dụng; hiệu suất và công suất của thiết bị; các yếu tố của đấu thầu bền vững (nếu có); thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu theo quy định tại Điều 18 và Điều 19 của Nghị định này; các yếu tố khác (nếu có). ΔƯĐ là giá trị phải cộng thêm đối với đối tượng không được hưởng ưu đãi theo quy định tại các điểm b, d khoản 1 và các điểm b, d khoản 2 Điều 5 của Nghị định này.",Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu được quy định ở đâu?,Điều 18 và Điều 19 của Nghị định này. "c) Xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất): xác định giá dự thầu; sửa lỗi; hiệu chỉnh sai lệch; trừ giá trị giảm giá (nếu có); chuyển đổi giá dự thầu sang một loại đồng tiền chung (nếu có); xác định giá trị ưu đãi (nếu có); so sánh giữa các hồ sơ dự thầu để xác định giá thấp nhất; d) Tiêu chuẩn xác định giá đánh giá (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá): Công thức xác định giá đánh giá: GĐG = G ± ΔG + ΔƯĐ Trong đó: G = (giá dự thầu ± giá trị sửa lỗi ± giá trị hiệu chỉnh sai lệch) - giá trị giảm giá (nếu có); ΔG là giá trị các yếu tố được quy về một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của hàng hóa bao gồm: thời gian giao hàng; tiến độ thanh toán; chi phí cho các hạng mục vật tư, phụ tùng thay thế trong thời gian đầu; khả năng sẵn sàng cung cấp vật tư, phụ tùng thay thế và các dịch vụ sau bán hàng cho hàng hóa được chào trong hồ sơ dự thầu tại địa điểm dự án; chi phí vòng đời sử dụng; hiệu suất và công suất của thiết bị; các yếu tố của đấu thầu bền vững (nếu có); thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu theo quy định tại Điều 18 và Điều 19 của Nghị định này; các yếu tố khác (nếu có). ΔƯĐ là giá trị phải cộng thêm đối với đối tượng không được hưởng ưu đãi theo quy định tại các điểm b, d khoản 1 và các điểm b, d khoản 2 Điều 5 của Nghị định này.",Công thức xác định giá đánh giá bao gồm những yếu tố nào?,G = (giá dự thầu ± giá trị sửa lỗi ± giá trị hiệu chỉnh sai lệch) - giá trị giảm giá (nếu có); ΔG và ΔƯĐ. "c) Xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất): xác định giá dự thầu; sửa lỗi; hiệu chỉnh sai lệch; trừ giá trị giảm giá (nếu có); chuyển đổi giá dự thầu sang một loại đồng tiền chung (nếu có); xác định giá trị ưu đãi (nếu có); so sánh giữa các hồ sơ dự thầu để xác định giá thấp nhất; d) Tiêu chuẩn xác định giá đánh giá (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá): Công thức xác định giá đánh giá: GĐG = G ± ΔG + ΔƯĐ Trong đó: G = (giá dự thầu ± giá trị sửa lỗi ± giá trị hiệu chỉnh sai lệch) - giá trị giảm giá (nếu có); ΔG là giá trị các yếu tố được quy về một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của hàng hóa bao gồm: thời gian giao hàng; tiến độ thanh toán; chi phí cho các hạng mục vật tư, phụ tùng thay thế trong thời gian đầu; khả năng sẵn sàng cung cấp vật tư, phụ tùng thay thế và các dịch vụ sau bán hàng cho hàng hóa được chào trong hồ sơ dự thầu tại địa điểm dự án; chi phí vòng đời sử dụng; hiệu suất và công suất của thiết bị; các yếu tố của đấu thầu bền vững (nếu có); thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu theo quy định tại Điều 18 và Điều 19 của Nghị định này; các yếu tố khác (nếu có). ΔƯĐ là giá trị phải cộng thêm đối với đối tượng không được hưởng ưu đãi theo quy định tại các điểm b, d khoản 1 và các điểm b, d khoản 2 Điều 5 của Nghị định này.","Để xác định giá thấp nhất, cần thực hiện những bước nào?",Xác định giá dự thầu; sửa lỗi; hiệu chỉnh sai lệch; trừ giá trị giảm giá (nếu có); chuyển đổi giá dự thầu sang một loại đồng tiền chung (nếu có); xác định giá trị ưu đãi (nếu có); so sánh giữa các hồ sơ dự thầu để xác định giá thấp nhất. "c) Xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất): xác định giá dự thầu; sửa lỗi; hiệu chỉnh sai lệch; trừ giá trị giảm giá (nếu có); chuyển đổi giá dự thầu sang một loại đồng tiền chung (nếu có); xác định giá trị ưu đãi (nếu có); so sánh giữa các hồ sơ dự thầu để xác định giá thấp nhất; d) Tiêu chuẩn xác định giá đánh giá (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá): Công thức xác định giá đánh giá: GĐG = G ± ΔG + ΔƯĐ Trong đó: G = (giá dự thầu ± giá trị sửa lỗi ± giá trị hiệu chỉnh sai lệch) - giá trị giảm giá (nếu có); ΔG là giá trị các yếu tố được quy về một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của hàng hóa bao gồm: thời gian giao hàng; tiến độ thanh toán; chi phí cho các hạng mục vật tư, phụ tùng thay thế trong thời gian đầu; khả năng sẵn sàng cung cấp vật tư, phụ tùng thay thế và các dịch vụ sau bán hàng cho hàng hóa được chào trong hồ sơ dự thầu tại địa điểm dự án; chi phí vòng đời sử dụng; hiệu suất và công suất của thiết bị; các yếu tố của đấu thầu bền vững (nếu có); thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu theo quy định tại Điều 18 và Điều 19 của Nghị định này; các yếu tố khác (nếu có). ΔƯĐ là giá trị phải cộng thêm đối với đối tượng không được hưởng ưu đãi theo quy định tại các điểm b, d khoản 1 và các điểm b, d khoản 2 Điều 5 của Nghị định này.",Yếu tố nào không được tính vào giá trị ΔG?,Các yếu tố của đấu thầu bền vững (nếu có). "c) Xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất): xác định giá dự thầu; sửa lỗi; hiệu chỉnh sai lệch; trừ giá trị giảm giá (nếu có); chuyển đổi giá dự thầu sang một loại đồng tiền chung (nếu có); xác định giá trị ưu đãi (nếu có); so sánh giữa các hồ sơ dự thầu để xác định giá thấp nhất; d) Tiêu chuẩn xác định giá đánh giá (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá): Công thức xác định giá đánh giá: GĐG = G ± ΔG + ΔƯĐ Trong đó: G = (giá dự thầu ± giá trị sửa lỗi ± giá trị hiệu chỉnh sai lệch) - giá trị giảm giá (nếu có); ΔG là giá trị các yếu tố được quy về một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của hàng hóa bao gồm: thời gian giao hàng; tiến độ thanh toán; chi phí cho các hạng mục vật tư, phụ tùng thay thế trong thời gian đầu; khả năng sẵn sàng cung cấp vật tư, phụ tùng thay thế và các dịch vụ sau bán hàng cho hàng hóa được chào trong hồ sơ dự thầu tại địa điểm dự án; chi phí vòng đời sử dụng; hiệu suất và công suất của thiết bị; các yếu tố của đấu thầu bền vững (nếu có); thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu theo quy định tại Điều 18 và Điều 19 của Nghị định này; các yếu tố khác (nếu có). ΔƯĐ là giá trị phải cộng thêm đối với đối tượng không được hưởng ưu đãi theo quy định tại các điểm b, d khoản 1 và các điểm b, d khoản 2 Điều 5 của Nghị định này.",Đối tượng không được hưởng ưu đãi sẽ có giá trị nào được cộng thêm?,Giá trị phải cộng thêm đối với đối tượng không được hưởng ưu đãi. "c) Xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất): xác định giá dự thầu; sửa lỗi; hiệu chỉnh sai lệch; trừ giá trị giảm giá (nếu có); chuyển đổi giá dự thầu sang một loại đồng tiền chung (nếu có); xác định giá trị ưu đãi (nếu có); so sánh giữa các hồ sơ dự thầu để xác định giá thấp nhất; d) Tiêu chuẩn xác định giá đánh giá (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá): Công thức xác định giá đánh giá: GĐG = G ± ΔG + ΔƯĐ Trong đó: G = (giá dự thầu ± giá trị sửa lỗi ± giá trị hiệu chỉnh sai lệch) - giá trị giảm giá (nếu có); ΔG là giá trị các yếu tố được quy về một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của hàng hóa bao gồm: thời gian giao hàng; tiến độ thanh toán; chi phí cho các hạng mục vật tư, phụ tùng thay thế trong thời gian đầu; khả năng sẵn sàng cung cấp vật tư, phụ tùng thay thế và các dịch vụ sau bán hàng cho hàng hóa được chào trong hồ sơ dự thầu tại địa điểm dự án; chi phí vòng đời sử dụng; hiệu suất và công suất của thiết bị; các yếu tố của đấu thầu bền vững (nếu có); thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu theo quy định tại Điều 18 và Điều 19 của Nghị định này; các yếu tố khác (nếu có). ΔƯĐ là giá trị phải cộng thêm đối với đối tượng không được hưởng ưu đãi theo quy định tại các điểm b, d khoản 1 và các điểm b, d khoản 2 Điều 5 của Nghị định này.","Để xác định giá thấp nhất, cần so sánh giữa những gì?",So sánh giữa các hồ sơ dự thầu. "c) Xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất) thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều này; d) Tiêu chuẩn xác định giá đánh giá (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá): Công thức xác định giá đánh giá: GĐG = G ± ΔG + ΔƯĐ Trong đó: G = (giá dự thầu ± giá trị sửa lỗi ± giá trị hiệu chỉnh sai lệch) – giá trị giảm giá (nếu có); ΔG là giá trị các yếu tố được quy về một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của công trình bao gồm: tiến độ hoàn thành công trình; chi phí vòng đời trong toàn bộ quá trình sử dụng của công trình; chi phí lãi vay (nếu có); các yếu tố của đấu thầu bền vững (nếu có); thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu theo quy định tại Điều 18 và Điều 19 của Nghị định này; các yếu tố khác (nếu có). ΔƯĐ là giá trị phải cộng thêm đối với đối tượng không được hưởng ưu đãi theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 6 của Nghị định này.",Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm trong gói thầu xây lắp bao gồm những gì?,"Sử dụng tiêu chí đạt, không đạt để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm, trong đó quy định mức yêu cầu tối thiểu để đánh giá là đạt đối với từng nội dung về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu." "c) Xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất) thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều này; d) Tiêu chuẩn xác định giá đánh giá (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá): Công thức xác định giá đánh giá: GĐG = G ± ΔG + ΔƯĐ Trong đó: G = (giá dự thầu ± giá trị sửa lỗi ± giá trị hiệu chỉnh sai lệch) – giá trị giảm giá (nếu có); ΔG là giá trị các yếu tố được quy về một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của công trình bao gồm: tiến độ hoàn thành công trình; chi phí vòng đời trong toàn bộ quá trình sử dụng của công trình; chi phí lãi vay (nếu có); các yếu tố của đấu thầu bền vững (nếu có); thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu theo quy định tại Điều 18 và Điều 19 của Nghị định này; các yếu tố khác (nếu có). ΔƯĐ là giá trị phải cộng thêm đối với đối tượng không được hưởng ưu đãi theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 6 của Nghị định này.",Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật trong gói thầu xây lắp sử dụng phương pháp nào?,"Sử dụng tiêu chí đạt, không đạt hoặc phương pháp chấm điểm để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật." "c) Xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất) thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều này; d) Tiêu chuẩn xác định giá đánh giá (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá): Công thức xác định giá đánh giá: GĐG = G ± ΔG + ΔƯĐ Trong đó: G = (giá dự thầu ± giá trị sửa lỗi ± giá trị hiệu chỉnh sai lệch) – giá trị giảm giá (nếu có); ΔG là giá trị các yếu tố được quy về một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của công trình bao gồm: tiến độ hoàn thành công trình; chi phí vòng đời trong toàn bộ quá trình sử dụng của công trình; chi phí lãi vay (nếu có); các yếu tố của đấu thầu bền vững (nếu có); thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu theo quy định tại Điều 18 và Điều 19 của Nghị định này; các yếu tố khác (nếu có). ΔƯĐ là giá trị phải cộng thêm đối với đối tượng không được hưởng ưu đãi theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 6 của Nghị định này.",Nhà thầu được đánh giá đạt về năng lực và kinh nghiệm khi nào?,Nhà thầu được đánh giá đạt tất cả nội dung nêu tại điểm này thì đáp ứng yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm. "c) Xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất) thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều này; d) Tiêu chuẩn xác định giá đánh giá (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá): Công thức xác định giá đánh giá: GĐG = G ± ΔG + ΔƯĐ Trong đó: G = (giá dự thầu ± giá trị sửa lỗi ± giá trị hiệu chỉnh sai lệch) – giá trị giảm giá (nếu có); ΔG là giá trị các yếu tố được quy về một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của công trình bao gồm: tiến độ hoàn thành công trình; chi phí vòng đời trong toàn bộ quá trình sử dụng của công trình; chi phí lãi vay (nếu có); các yếu tố của đấu thầu bền vững (nếu có); thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu theo quy định tại Điều 18 và Điều 19 của Nghị định này; các yếu tố khác (nếu có). ΔƯĐ là giá trị phải cộng thêm đối với đối tượng không được hưởng ưu đãi theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 6 của Nghị định này.",Tiêu chuẩn đánh giá tổng quát trong gói thầu xây lắp được đánh giá là đạt khi nào?,Tiêu chuẩn đánh giá tổng quát được đánh giá là đạt khi tất cả các tiêu chí chi tiết cơ bản được đánh giá là đạt và các tiêu chí chi tiết không cơ bản được đánh giá là đạt hoặc chấp nhận được. "c) Xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất) thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều này; d) Tiêu chuẩn xác định giá đánh giá (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá): Công thức xác định giá đánh giá: GĐG = G ± ΔG + ΔƯĐ Trong đó: G = (giá dự thầu ± giá trị sửa lỗi ± giá trị hiệu chỉnh sai lệch) – giá trị giảm giá (nếu có); ΔG là giá trị các yếu tố được quy về một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của công trình bao gồm: tiến độ hoàn thành công trình; chi phí vòng đời trong toàn bộ quá trình sử dụng của công trình; chi phí lãi vay (nếu có); các yếu tố của đấu thầu bền vững (nếu có); thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu theo quy định tại Điều 18 và Điều 19 của Nghị định này; các yếu tố khác (nếu có). ΔƯĐ là giá trị phải cộng thêm đối với đối tượng không được hưởng ưu đãi theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 6 của Nghị định này.","Trong phương pháp chấm điểm, mức điểm tối đa được quy định như thế nào?",Mức điểm tối đa được quy định đối với từng tiêu chí tổng quát. "c) Xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất) thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều này; d) Tiêu chuẩn xác định giá đánh giá (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá): Công thức xác định giá đánh giá: GĐG = G ± ΔG + ΔƯĐ Trong đó: G = (giá dự thầu ± giá trị sửa lỗi ± giá trị hiệu chỉnh sai lệch) – giá trị giảm giá (nếu có); ΔG là giá trị các yếu tố được quy về một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của công trình bao gồm: tiến độ hoàn thành công trình; chi phí vòng đời trong toàn bộ quá trình sử dụng của công trình; chi phí lãi vay (nếu có); các yếu tố của đấu thầu bền vững (nếu có); thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu theo quy định tại Điều 18 và Điều 19 của Nghị định này; các yếu tố khác (nếu có). ΔƯĐ là giá trị phải cộng thêm đối với đối tượng không được hưởng ưu đãi theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 6 của Nghị định này.",Tiêu chí nào được đánh giá là đạt khi tất cả các tiêu chí chi tiết cơ bản đạt và các tiêu chí chi tiết không cơ bản đạt hoặc chấp nhận được?,Tiêu chí tổng quát. "c) Xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất) thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều này; d) Tiêu chuẩn xác định giá đánh giá (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá): Công thức xác định giá đánh giá: GĐG = G ± ΔG + ΔƯĐ Trong đó: G = (giá dự thầu ± giá trị sửa lỗi ± giá trị hiệu chỉnh sai lệch) – giá trị giảm giá (nếu có); ΔG là giá trị các yếu tố được quy về một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của công trình bao gồm: tiến độ hoàn thành công trình; chi phí vòng đời trong toàn bộ quá trình sử dụng của công trình; chi phí lãi vay (nếu có); các yếu tố của đấu thầu bền vững (nếu có); thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu theo quy định tại Điều 18 và Điều 19 của Nghị định này; các yếu tố khác (nếu có). ΔƯĐ là giá trị phải cộng thêm đối với đối tượng không được hưởng ưu đãi theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 6 của Nghị định này.",Phải quy định mức điểm tối thiểu và tối đa đối với từng tiêu chí nào khi sử dụng phương pháp chấm điểm?,Từng tiêu chí tổng quát. "c) Xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất) thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều này; d) Tiêu chuẩn xác định giá đánh giá (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá): Công thức xác định giá đánh giá: GĐG = G ± ΔG + ΔƯĐ Trong đó: G = (giá dự thầu ± giá trị sửa lỗi ± giá trị hiệu chỉnh sai lệch) – giá trị giảm giá (nếu có); ΔG là giá trị các yếu tố được quy về một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của công trình bao gồm: tiến độ hoàn thành công trình; chi phí vòng đời trong toàn bộ quá trình sử dụng của công trình; chi phí lãi vay (nếu có); các yếu tố của đấu thầu bền vững (nếu có); thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu theo quy định tại Điều 18 và Điều 19 của Nghị định này; các yếu tố khác (nếu có). ΔƯĐ là giá trị phải cộng thêm đối với đối tượng không được hưởng ưu đãi theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 6 của Nghị định này.",Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật dựa trên những nội dung nào?,"Nội dung về khả năng đáp ứng yêu cầu về hồ sơ thiết kế, phạm vi công việc, thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu." "c) Xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất) thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều này; d) Tiêu chuẩn xác định giá đánh giá (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá): Công thức xác định giá đánh giá: GĐG = G ± ΔG + ΔƯĐ Trong đó: G = (giá dự thầu ± giá trị sửa lỗi ± giá trị hiệu chỉnh sai lệch) – giá trị giảm giá (nếu có); ΔG là giá trị các yếu tố được quy về một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của công trình bao gồm: tiến độ hoàn thành công trình; chi phí vòng đời trong toàn bộ quá trình sử dụng của công trình; chi phí lãi vay (nếu có); các yếu tố của đấu thầu bền vững (nếu có); thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu theo quy định tại Điều 18 và Điều 19 của Nghị định này; các yếu tố khác (nếu có). ΔƯĐ là giá trị phải cộng thêm đối với đối tượng không được hưởng ưu đãi theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 6 của Nghị định này.","Khi lập hồ sơ mời thầu, cần cụ thể hóa các tiêu chí làm cơ sở để đánh giá về kỹ thuật như thế nào?","Tính hợp lý và khả thi của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức thi công phù hợp với đề xuất về tiến độ thi công, tiến độ thi công, cách thức quản lý dự án, các biện pháp bảo đảm chất lượng, bảo đảm điều kiện vệ sinh môi trường và các điều kiện khác." "c) Xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất) thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều này; d) Tiêu chuẩn xác định giá đánh giá (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá): Công thức xác định giá đánh giá: GĐG = G ± ΔG + ΔƯĐ Trong đó: G = (giá dự thầu ± giá trị sửa lỗi ± giá trị hiệu chỉnh sai lệch) – giá trị giảm giá (nếu có); ΔG là giá trị các yếu tố được quy về một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của công trình bao gồm: tiến độ hoàn thành công trình; chi phí vòng đời trong toàn bộ quá trình sử dụng của công trình; chi phí lãi vay (nếu có); các yếu tố của đấu thầu bền vững (nếu có); thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu theo quy định tại Điều 18 và Điều 19 của Nghị định này; các yếu tố khác (nếu có). ΔƯĐ là giá trị phải cộng thêm đối với đối tượng không được hưởng ưu đãi theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 6 của Nghị định này.","Khi lập hồ sơ mời thầu, cần quy định nhà thầu được đề xuất biện pháp thi công khác với biện pháp thi công nào?",Biện pháp thi công nêu trong hồ sơ mời thầu. "c) Xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất) thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều này; d) Tiêu chuẩn xác định giá đánh giá (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá): Công thức xác định giá đánh giá: GĐG = G ± ΔG + ΔƯĐ Trong đó: G = (giá dự thầu ± giá trị sửa lỗi ± giá trị hiệu chỉnh sai lệch) – giá trị giảm giá (nếu có); ΔG là giá trị các yếu tố được quy về một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của công trình bao gồm: tiến độ hoàn thành công trình; chi phí vòng đời trong toàn bộ quá trình sử dụng của công trình; chi phí lãi vay (nếu có); các yếu tố của đấu thầu bền vững (nếu có); thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu theo quy định tại Điều 18 và Điều 19 của Nghị định này; các yếu tố khác (nếu có). ΔƯĐ là giá trị phải cộng thêm đối với đối tượng không được hưởng ưu đãi theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 6 của Nghị định này.","Theo công thức xác định giá đánh giá, ΔG bao gồm những yếu tố nào?",ΔG là giá trị các yếu tố được quy về một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của công trình bao gồm: tiến độ hoàn thành công trình; chi phí vòng đời trong toàn bộ quá trình sử dụng của công trình; chi phí lãi vay (nếu có); các yếu tố của đấu thầu bền vững (nếu có); thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu theo quy định tại Điều 18 và Điều 19 của Nghị định này; các yếu tố khác (nếu có). "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 25. Lập hồ sơ mời thầu khoản 6 . Đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn và gói thầu hỗn hợp: Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu và quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này để xác định tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm; tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật; xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất) hoặc tiêu chuẩn xác định giá đánh giá (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá) cho phù hợp.","Theo Điều 25, khi lập hồ sơ mời thầu cho gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn và gói thầu hỗn hợp, tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm được xác định như thế nào?","Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu và quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này để xác định." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 25. Lập hồ sơ mời thầu khoản 7 . Không sử dụng phương pháp đánh giá kết hợp giữa kỹ thuật và giá đối với gói thầu áp dụng phương thức lựa chọn nhà thầu một giai đoạn một túi hồ sơ.",Phương pháp đánh giá kết hợp giữa kỹ thuật và giá có được sử dụng trong gói thầu áp dụng phương thức lựa chọn nhà thầu một giai đoạn một túi hồ sơ không?,Không. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 25. Lập hồ sơ mời thầu khoản 8 . Đối với gói thầu chia phần, hồ sơ mời thầu phải nêu rõ điều kiện chào thầu, biện pháp và giá trị bảo đảm dự thầu cho từng phần hoặc nhiều phần và phương pháp đánh giá đối với từng phần hoặc nhiều phần để các nhà thầu tính toán phương án chào thầu theo khả năng của mình.",Hồ sơ mời thầu cho gói thầu chia phần phải nêu rõ những thông tin gì?,"Điều kiện chào thầu, biện pháp và giá trị bảo đảm dự thầu cho từng phần hoặc nhiều phần và phương pháp đánh giá đối với từng phần hoặc nhiều phần." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 25. Lập hồ sơ mời thầu khoản 9 . Quy định về nhãn hiệu, xuất xứ của hàng hóa: a) Trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản 3 Điều 10, khoản 2 Điều 44 và khoản 1 Điều 56 của Luật Đấu thầu, hồ sơ mời thầu không được nêu yêu cầu về nhãn hiệu, xuất xứ cụ thể của hàng hóa. b) Hồ sơ mời thầu có thể quy định về xuất xứ của hàng hóa theo một hoặc các cách sau: Xuất xứ theo các quốc gia, vùng lãnh thổ theo các khu vực địa lý (Châu Âu, Châu Mỹ, Châu Đại Dương, Châu Phi, Châu Á hoặc các khu vực địa lý khác). Trường hợp xác định theo khu vực địa lý mà có ít hơn 07 quốc gia, vùng lãnh thổ thì phải xác định kết hợp các quốc gia, vùng lãnh thổ ở các khu vực địa lý khác nhau. Chủ đầu tư có thể quy định thêm xuất xứ từ quốc gia, vùng lãnh thổ ngoài quốc gia, vùng lãnh thổ theo khu vực địa lý; Xuất xứ theo nhóm nước từ một nhóm quốc gia, vùng lãnh thổ nhưng tối thiểu phải bao gồm 07 quốc gia, vùng lãnh thổ có sản xuất hàng hóa thuộc gói thầu. Trường hợp hàng hóa cần mua có xuất xứ từ ít hơn 07 quốc gia, vùng lãnh thổ, chủ đầu tư báo cáo người có thẩm quyền quyết định việc quy định về số lượng quốc gia, vùng lãnh thổ xuất xứ của hàng hóa đó. Trường hợp hồ sơ mời thầu có quy định về xuất xứ và không có xuất xứ Việt Nam thì hàng hóa xuất xứ Việt Nam vẫn được xem xét, đánh giá; c) Trường hợp không thể mô tả chi tiết hàng hóa theo đặc tính kỹ thuật, thiết kế công nghệ, tiêu chuẩn công nghệ thì được nêu nhãn hiệu, catalô của một sản phẩm cụ thể để tham khảo, minh họa cho yêu cầu về kỹ thuật của hàng hóa nhưng phải ghi kèm theo cụm từ “hoặc tương đương” sau nhãn hiệu, catalô đồng thời phải quy định rõ nội hàm tương đương với hàng hóa đó về đặc tính kỹ thuật, tính năng sử dụng, tiêu chuẩn công nghệ và các nội dung khác (nếu có);",Hồ sơ mời thầu có thể quy định về xuất xứ của hàng hóa theo những cách nào?,"Xuất xứ theo các quốc gia, vùng lãnh thổ theo các khu vực địa lý hoặc xuất xứ theo nhóm nước từ một nhóm quốc gia, vùng lãnh thổ." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 25. Lập hồ sơ mời thầu khoản 9 . Quy định về nhãn hiệu, xuất xứ của hàng hóa: a) Trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản 3 Điều 10, khoản 2 Điều 44 và khoản 1 Điều 56 của Luật Đấu thầu, hồ sơ mời thầu không được nêu yêu cầu về nhãn hiệu, xuất xứ cụ thể của hàng hóa. b) Hồ sơ mời thầu có thể quy định về xuất xứ của hàng hóa theo một hoặc các cách sau: Xuất xứ theo các quốc gia, vùng lãnh thổ theo các khu vực địa lý (Châu Âu, Châu Mỹ, Châu Đại Dương, Châu Phi, Châu Á hoặc các khu vực địa lý khác). Trường hợp xác định theo khu vực địa lý mà có ít hơn 07 quốc gia, vùng lãnh thổ thì phải xác định kết hợp các quốc gia, vùng lãnh thổ ở các khu vực địa lý khác nhau. Chủ đầu tư có thể quy định thêm xuất xứ từ quốc gia, vùng lãnh thổ ngoài quốc gia, vùng lãnh thổ theo khu vực địa lý; Xuất xứ theo nhóm nước từ một nhóm quốc gia, vùng lãnh thổ nhưng tối thiểu phải bao gồm 07 quốc gia, vùng lãnh thổ có sản xuất hàng hóa thuộc gói thầu. Trường hợp hàng hóa cần mua có xuất xứ từ ít hơn 07 quốc gia, vùng lãnh thổ, chủ đầu tư báo cáo người có thẩm quyền quyết định việc quy định về số lượng quốc gia, vùng lãnh thổ xuất xứ của hàng hóa đó. Trường hợp hồ sơ mời thầu có quy định về xuất xứ và không có xuất xứ Việt Nam thì hàng hóa xuất xứ Việt Nam vẫn được xem xét, đánh giá; c) Trường hợp không thể mô tả chi tiết hàng hóa theo đặc tính kỹ thuật, thiết kế công nghệ, tiêu chuẩn công nghệ thì được nêu nhãn hiệu, catalô của một sản phẩm cụ thể để tham khảo, minh họa cho yêu cầu về kỹ thuật của hàng hóa nhưng phải ghi kèm theo cụm từ “hoặc tương đương” sau nhãn hiệu, catalô đồng thời phải quy định rõ nội hàm tương đương với hàng hóa đó về đặc tính kỹ thuật, tính năng sử dụng, tiêu chuẩn công nghệ và các nội dung khác (nếu có);",Trường hợp không thể mô tả chi tiết hàng hóa theo đặc tính kỹ thuật thì được nêu nhãn hiệu của sản phẩm nào để tham khảo?,"Nhãn hiệu, catalô của một sản phẩm cụ thể." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 25. Lập hồ sơ mời thầu khoản 9 . Quy định về nhãn hiệu, xuất xứ của hàng hóa: a) Trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản 3 Điều 10, khoản 2 Điều 44 và khoản 1 Điều 56 của Luật Đấu thầu, hồ sơ mời thầu không được nêu yêu cầu về nhãn hiệu, xuất xứ cụ thể của hàng hóa. b) Hồ sơ mời thầu có thể quy định về xuất xứ của hàng hóa theo một hoặc các cách sau: Xuất xứ theo các quốc gia, vùng lãnh thổ theo các khu vực địa lý (Châu Âu, Châu Mỹ, Châu Đại Dương, Châu Phi, Châu Á hoặc các khu vực địa lý khác). Trường hợp xác định theo khu vực địa lý mà có ít hơn 07 quốc gia, vùng lãnh thổ thì phải xác định kết hợp các quốc gia, vùng lãnh thổ ở các khu vực địa lý khác nhau. Chủ đầu tư có thể quy định thêm xuất xứ từ quốc gia, vùng lãnh thổ ngoài quốc gia, vùng lãnh thổ theo khu vực địa lý; Xuất xứ theo nhóm nước từ một nhóm quốc gia, vùng lãnh thổ nhưng tối thiểu phải bao gồm 07 quốc gia, vùng lãnh thổ có sản xuất hàng hóa thuộc gói thầu. Trường hợp hàng hóa cần mua có xuất xứ từ ít hơn 07 quốc gia, vùng lãnh thổ, chủ đầu tư báo cáo người có thẩm quyền quyết định việc quy định về số lượng quốc gia, vùng lãnh thổ xuất xứ của hàng hóa đó. Trường hợp hồ sơ mời thầu có quy định về xuất xứ và không có xuất xứ Việt Nam thì hàng hóa xuất xứ Việt Nam vẫn được xem xét, đánh giá; c) Trường hợp không thể mô tả chi tiết hàng hóa theo đặc tính kỹ thuật, thiết kế công nghệ, tiêu chuẩn công nghệ thì được nêu nhãn hiệu, catalô của một sản phẩm cụ thể để tham khảo, minh họa cho yêu cầu về kỹ thuật của hàng hóa nhưng phải ghi kèm theo cụm từ “hoặc tương đương” sau nhãn hiệu, catalô đồng thời phải quy định rõ nội hàm tương đương với hàng hóa đó về đặc tính kỹ thuật, tính năng sử dụng, tiêu chuẩn công nghệ và các nội dung khác (nếu có);","Hồ sơ mời thầu không được nêu yêu cầu về nhãn hiệu, xuất xứ cụ thể của hàng hóa trừ trường hợp nào?","Trường hợp quy định tại điểm e khoản 3 Điều 10, khoản 2 Điều 44 và khoản 1 Điều 56 của Luật Đấu thầu." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 25. Lập hồ sơ mời thầu khoản 9 . Quy định về nhãn hiệu, xuất xứ của hàng hóa: a) Trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản 3 Điều 10, khoản 2 Điều 44 và khoản 1 Điều 56 của Luật Đấu thầu, hồ sơ mời thầu không được nêu yêu cầu về nhãn hiệu, xuất xứ cụ thể của hàng hóa. b) Hồ sơ mời thầu có thể quy định về xuất xứ của hàng hóa theo một hoặc các cách sau: Xuất xứ theo các quốc gia, vùng lãnh thổ theo các khu vực địa lý (Châu Âu, Châu Mỹ, Châu Đại Dương, Châu Phi, Châu Á hoặc các khu vực địa lý khác). Trường hợp xác định theo khu vực địa lý mà có ít hơn 07 quốc gia, vùng lãnh thổ thì phải xác định kết hợp các quốc gia, vùng lãnh thổ ở các khu vực địa lý khác nhau. Chủ đầu tư có thể quy định thêm xuất xứ từ quốc gia, vùng lãnh thổ ngoài quốc gia, vùng lãnh thổ theo khu vực địa lý; Xuất xứ theo nhóm nước từ một nhóm quốc gia, vùng lãnh thổ nhưng tối thiểu phải bao gồm 07 quốc gia, vùng lãnh thổ có sản xuất hàng hóa thuộc gói thầu. Trường hợp hàng hóa cần mua có xuất xứ từ ít hơn 07 quốc gia, vùng lãnh thổ, chủ đầu tư báo cáo người có thẩm quyền quyết định việc quy định về số lượng quốc gia, vùng lãnh thổ xuất xứ của hàng hóa đó. Trường hợp hồ sơ mời thầu có quy định về xuất xứ và không có xuất xứ Việt Nam thì hàng hóa xuất xứ Việt Nam vẫn được xem xét, đánh giá; c) Trường hợp không thể mô tả chi tiết hàng hóa theo đặc tính kỹ thuật, thiết kế công nghệ, tiêu chuẩn công nghệ thì được nêu nhãn hiệu, catalô của một sản phẩm cụ thể để tham khảo, minh họa cho yêu cầu về kỹ thuật của hàng hóa nhưng phải ghi kèm theo cụm từ “hoặc tương đương” sau nhãn hiệu, catalô đồng thời phải quy định rõ nội hàm tương đương với hàng hóa đó về đặc tính kỹ thuật, tính năng sử dụng, tiêu chuẩn công nghệ và các nội dung khác (nếu có);","Trong trường hợp hàng hóa cần mua có xuất xứ từ ít hơn 07 quốc gia, vùng lãnh thổ, chủ đầu tư phải làm gì?","Báo cáo khiếu nại người có thẩm quyền quyết định việc quy định về số lượng quốc gia, vùng lãnh thổ xuất xứ của hàng hóa đó." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 25. Lập hồ sơ mời thầu khoản 9 . Quy định về nhãn hiệu, xuất xứ của hàng hóa: a) Trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản 3 Điều 10, khoản 2 Điều 44 và khoản 1 Điều 56 của Luật Đấu thầu, hồ sơ mời thầu không được nêu yêu cầu về nhãn hiệu, xuất xứ cụ thể của hàng hóa. b) Hồ sơ mời thầu có thể quy định về xuất xứ của hàng hóa theo một hoặc các cách sau: Xuất xứ theo các quốc gia, vùng lãnh thổ theo các khu vực địa lý (Châu Âu, Châu Mỹ, Châu Đại Dương, Châu Phi, Châu Á hoặc các khu vực địa lý khác). Trường hợp xác định theo khu vực địa lý mà có ít hơn 07 quốc gia, vùng lãnh thổ thì phải xác định kết hợp các quốc gia, vùng lãnh thổ ở các khu vực địa lý khác nhau. Chủ đầu tư có thể quy định thêm xuất xứ từ quốc gia, vùng lãnh thổ ngoài quốc gia, vùng lãnh thổ theo khu vực địa lý; Xuất xứ theo nhóm nước từ một nhóm quốc gia, vùng lãnh thổ nhưng tối thiểu phải bao gồm 07 quốc gia, vùng lãnh thổ có sản xuất hàng hóa thuộc gói thầu. Trường hợp hàng hóa cần mua có xuất xứ từ ít hơn 07 quốc gia, vùng lãnh thổ, chủ đầu tư báo cáo người có thẩm quyền quyết định việc quy định về số lượng quốc gia, vùng lãnh thổ xuất xứ của hàng hóa đó. Trường hợp hồ sơ mời thầu có quy định về xuất xứ và không có xuất xứ Việt Nam thì hàng hóa xuất xứ Việt Nam vẫn được xem xét, đánh giá; c) Trường hợp không thể mô tả chi tiết hàng hóa theo đặc tính kỹ thuật, thiết kế công nghệ, tiêu chuẩn công nghệ thì được nêu nhãn hiệu, catalô của một sản phẩm cụ thể để tham khảo, minh họa cho yêu cầu về kỹ thuật của hàng hóa nhưng phải ghi kèm theo cụm từ “hoặc tương đương” sau nhãn hiệu, catalô đồng thời phải quy định rõ nội hàm tương đương với hàng hóa đó về đặc tính kỹ thuật, tính năng sử dụng, tiêu chuẩn công nghệ và các nội dung khác (nếu có);","Trường hợp hồ sơ mời tầu có quy định về xuất xứ và không có xuất xứ Việt Nam thì hàng hóa xu ""xuất xứ Việt Nam"" vẫn được xem xét, đánh giá. Đúng hay sai?",Đúng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 26. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu khoản 1 . Hồ sơ mời thầu phải được thẩm định theo quy định tại Điều 130 của Nghị định này trước khi phê duyệt.",Hồ sơ mời thầu phải được thẩm định theo quy định tại Điều mấy của Nghị định số 22 trước khi phê duyệt?,Điều 130. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 27. Tổ chức lựa chọn nhà thầu khoản 1 . Mời thầu: a) Thông báo mời thầu được áp dụng đối với trường hợp không áp dụng thủ tục lựa chọn danh sách ngắn và được thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 của Luật Đấu thầu; b) Gửi thư mời thầu đến các nhà thầu có tên trong danh sách ngắn.",Thủ tục nào được áp dụng khi không sử dụng thủ tục lựa chọn danh sách ngắn theo Luật Đấu thầu?,Thông báo mời thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 27. Tổ chức lựa chọn nhà thầu khoản 1 . Mời thầu: a) Thông báo mời thầu được áp dụng đối với trường hợp không áp dụng thủ tục lựa chọn danh sách ngắn và được thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 của Luật Đấu thầu; b) Gửi thư mời thầu đến các nhà thầu có tên trong danh sách ngắn.",Mục đích của việc gửi thư mời thầu đến các nhà thầu là gì?,Tổ chức lựa chọn nhà thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 27. Tổ chức lựa chọn nhà thầu khoản 1 . Mời thầu: a) Thông báo mời thầu được áp dụng đối với trường hợp không áp dụng thủ tục lựa chọn danh sách ngắn và được thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 của Luật Đấu thầu; b) Gửi thư mời thầu đến các nhà thầu có tên trong danh sách ngắn.",Điều 27 của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 quy định về việc gửi thư mời thầu đến những đối tượng nào?,Các nhà thầu có tên trong danh sách ngắn. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 27. Tổ chức lựa chọn nhà thầu khoản 1 . Mời thầu: a) Thông báo mời thầu được áp dụng đối với trường hợp không áp dụng thủ tục lựa chọn danh sách ngắn và được thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 của Luật Đấu thầu; b) Gửi thư mời thầu đến các nhà thầu có tên trong danh sách ngắn.",Thủ tục nào được áp dụng khi không sử dụng thủ tục lựa chọn danh sách ngắn theo Luật Đấu thầu?,Thông báo mời thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 27. Tổ chức lựa chọn nhà thầu khoản 1 . Mời thầu: a) Thông báo mời thầu được áp dụng đối với trường hợp không áp dụng thủ tục lựa chọn danh sách ngắn và được thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 của Luật Đấu thầu; b) Gửi thư mời thầu đến các nhà thầu có tên trong danh sách ngắn.","Theo quy định của Luật Đấu thầu, mời thầu được áp dụng trong trường hợp nào?",Không áp dụng thủ tục lựa chọn danh sách ngắn. "Bên mời thầu phải lập biên bản ghi nhận các nội dung trong hội nghị tiền đấu thầu và đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Biên bản hội nghị tiền đấu thầu được coi là văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu. Nội dung làm rõ hồ sơ mời thầu không được trái với nội dung của hồ sơ mời thầu đã được phê duyệt. Trường hợp sau khi làm rõ hồ sơ mời thầu dẫn đến phải sửa đổi hồ sơ mời thầu thì việc sửa đổi hồ sơ mời thầu thực hiện theo quy định tại điểm b khoản này; d) Quyết định sửa đổi, văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu là một phần của hồ sơ mời thầu.",Hồ sơ mời thầu được phát hành ở đâu?,Hồ sơ mời thầu được phát hành trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. "Bên mời thầu phải lập biên bản ghi nhận các nội dung trong hội nghị tiền đấu thầu và đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Biên bản hội nghị tiền đấu thầu được coi là văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu. Nội dung làm rõ hồ sơ mời thầu không được trái với nội dung của hồ sơ mời thầu đã được phê duyệt. Trường hợp sau khi làm rõ hồ sơ mời thầu dẫn đến phải sửa đổi hồ sơ mời thầu thì việc sửa đổi hồ sơ mời thầu thực hiện theo quy định tại điểm b khoản này; d) Quyết định sửa đổi, văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu là một phần của hồ sơ mời thầu.","Khi cần sửa đổi hồ sơ mời thầu, bên mời thầu phải làm gì?",Bên mời thầu phải đăng tải quyết định sửa đổi kèm theo hồ sơ mời thầu sửa đổi và các nội dung sửa đổi hồ sơ mời thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. "Bên mời thầu phải lập biên bản ghi nhận các nội dung trong hội nghị tiền đấu thầu và đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Biên bản hội nghị tiền đấu thầu được coi là văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu. Nội dung làm rõ hồ sơ mời thầu không được trái với nội dung của hồ sơ mời thầu đã được phê duyệt. Trường hợp sau khi làm rõ hồ sơ mời thầu dẫn đến phải sửa đổi hồ sơ mời thầu thì việc sửa đổi hồ sơ mời thầu thực hiện theo quy định tại điểm b khoản này; d) Quyết định sửa đổi, văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu là một phần của hồ sơ mời thầu.","Trong trường hợp cần làm rõ hồ sơ mời thầu, tổ chức, cá nhân phải gửi văn bản đề nghị ở đâu?","Tổ chức, cá nhân phải gửi văn bản đề nghị trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia." "Bên mời thầu phải lập biên bản ghi nhận các nội dung trong hội nghị tiền đấu thầu và đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Biên bản hội nghị tiền đấu thầu được coi là văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu. Nội dung làm rõ hồ sơ mời thầu không được trái với nội dung của hồ sơ mời thầu đã được phê duyệt. Trường hợp sau khi làm rõ hồ sơ mời thầu dẫn đến phải sửa đổi hồ sơ mời thầu thì việc sửa đổi hồ sơ mời thầu thực hiện theo quy định tại điểm b khoản này; d) Quyết định sửa đổi, văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu là một phần của hồ sơ mời thầu.",Bên mời thầu phải lập biên bản ghi nhận các nội dung trong hội nghị tiền đấu thầu và đăng tải ở đâu?,Bên mời thầu phải đăng tải biên bản hội nghị tiền đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. "Bên mời thầu phải lập biên bản ghi nhận các nội dung trong hội nghị tiền đấu thầu và đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Biên bản hội nghị tiền đấu thầu được coi là văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu. Nội dung làm rõ hồ sơ mời thầu không được trái với nội dung của hồ sơ mời thầu đã được phê duyệt. Trường hợp sau khi làm rõ hồ sơ mời thầu dẫn đến phải sửa đổi hồ sơ mời thầu thì việc sửa đổi hồ sơ mời thầu thực hiện theo quy định tại điểm b khoản này; d) Quyết định sửa đổi, văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu là một phần của hồ sơ mời thầu.",Nội dung làm rõ hồ sơ mời thầu không được trái với điều gì?,Nội dung làm rõ hồ sơ mời thầu không được trái với nội dung của hồ sơ mời thầu đã được phê duyệt. "Bên mời thầu phải lập biên bản ghi nhận các nội dung trong hội nghị tiền đấu thầu và đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Biên bản hội nghị tiền đấu thầu được coi là văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu. Nội dung làm rõ hồ sơ mời thầu không được trái với nội dung của hồ sơ mời thầu đã được phê duyệt. Trường hợp sau khi làm rõ hồ sơ mời thầu dẫn đến phải sửa đổi hồ sơ mời thầu thì việc sửa đổi hồ sơ mời thầu thực hiện theo quy định tại điểm b khoản này; d) Quyết định sửa đổi, văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu là một phần của hồ sơ mời thầu.",Biên bản hội nghị tiền đấu thầu được coi là văn bản nào?,làm rõ hồ sơ mời thầu "Bên mời thầu phải lập biên bản ghi nhận các nội dung trong hội nghị tiền đấu thầu và đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Biên bản hội nghị tiền đấu thầu được coi là văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu. Nội dung làm rõ hồ sơ mời thầu không được trái với nội dung của hồ sơ mời thầu đã được phê duyệt. Trường hợp sau khi làm rõ hồ sơ mời thầu dẫn đến phải sửa đổi hồ sơ mời thầu thì việc sửa đổi hồ sơ mời thầu thực hiện theo quy định tại điểm b khoản này; d) Quyết định sửa đổi, văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu là một phần của hồ sơ mời thầu.",Nội dung làm rõ hồ sơ mời thầu không được trái với điều gì?,nội dung của hồ sơ mời thầu đã được phê duyệt "Bên mời thầu phải lập biên bản ghi nhận các nội dung trong hội nghị tiền đấu thầu và đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Biên bản hội nghị tiền đấu thầu được coi là văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu. Nội dung làm rõ hồ sơ mời thầu không được trái với nội dung của hồ sơ mời thầu đã được phê duyệt. Trường hợp sau khi làm rõ hồ sơ mời thầu dẫn đến phải sửa đổi hồ sơ mời thầu thì việc sửa đổi hồ sơ mời thầu thực hiện theo quy định tại điểm b khoản này; d) Quyết định sửa đổi, văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu là một phần của hồ sơ mời thầu.","Khi làm rõ hồ sơ mời thầu dẫn đến phải sửa đổi hồ sơ mời thầu, việc sửa đổi hồ sơ mời thầu thực hiện như thế nào?",theo quy định tại điểm b khoản này "Bên mời thầu phải lập biên bản ghi nhận các nội dung trong hội nghị tiền đấu thầu và đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Biên bản hội nghị tiền đấu thầu được coi là văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu. Nội dung làm rõ hồ sơ mời thầu không được trái với nội dung của hồ sơ mời thầu đã được phê duyệt. Trường hợp sau khi làm rõ hồ sơ mời thầu dẫn đến phải sửa đổi hồ sơ mời thầu thì việc sửa đổi hồ sơ mời thầu thực hiện theo quy định tại điểm b khoản này; d) Quyết định sửa đổi, văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu là một phần của hồ sơ mời thầu.","Quyết định sửa đổi, văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu là một phần của hồ sơ mời thầu, đúng hay sai?",đúng "Bên mời thầu phải lập biên bản ghi nhận các nội dung trong hội nghị tiền đấu thầu và đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Biên bản hội nghị tiền đấu thầu được coi là văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu. Nội dung làm rõ hồ sơ mời thầu không được trái với nội dung của hồ sơ mời thầu đã được phê duyệt. Trường hợp sau khi làm rõ hồ sơ mời thầu dẫn đến phải sửa đổi hồ sơ mời thầu thì việc sửa đổi hồ sơ mời thầu thực hiện theo quy định tại điểm b khoản này; d) Quyết định sửa đổi, văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu là một phần của hồ sơ mời thầu.",Bên mời thầu phải lập biên bản ghi nhận các nội dung trong hội nghị tiền đấu thầu và đăng tải ở đâu?,trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 27. Tổ chức lựa chọn nhà thầu khoản 3 . Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu: a) Nhà thầu chuẩn bị và nộp hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Bên mời thầu tiếp nhận và quản lý các hồ sơ dự thầu đã nộp theo chế độ quản lý hồ sơ mật cho đến khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu. Hồ sơ dự thầu hoặc bất kỳ tài liệu nào được nhà thầu gửi bên mời thầu sau thời điểm đóng thầu để sửa đổi, bổ sung hồ sơ dự thầu đã nộp đều không hợp lệ và không được xem xét, trừ tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của bên mời thầu hoặc tài liệu làm rõ, bổ sung nhằm chứng minh tư cách hợp lệ, báo cáo tài chính, nghĩa vụ nộp thuế, hợp đồng tương tự của nhà thầu; b) Chủ đầu tư, bên mời thầu, tổ chuyên gia không được tiết lộ thông tin trong hồ sơ dự thầu của nhà thầu này cho nhà thầu khác, trừ các thông tin được công khai khi mở thầu; c) Khi có yêu cầu sửa đổi hoặc rút hồ sơ dự thầu đã nộp, nhà thầu phải có văn bản đề nghị gửi bên mời thầu. Bên mời thầu chỉ chấp thuận việc sửa đổi hoặc rút hồ sơ dự thầu của nhà thầu nếu nhận được văn bản đề nghị trước thời điểm đóng thầu.",Nhà thầu phải chuẩn bị và nộp hồ sơ dự thầu theo yêu cầu nào?,theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 27. Tổ chức lựa chọn nhà thầu khoản 3 . Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu: a) Nhà thầu chuẩn bị và nộp hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Bên mời thầu tiếp nhận và quản lý các hồ sơ dự thầu đã nộp theo chế độ quản lý hồ sơ mật cho đến khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu. Hồ sơ dự thầu hoặc bất kỳ tài liệu nào được nhà thầu gửi bên mời thầu sau thời điểm đóng thầu để sửa đổi, bổ sung hồ sơ dự thầu đã nộp đều không hợp lệ và không được xem xét, trừ tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của bên mời thầu hoặc tài liệu làm rõ, bổ sung nhằm chứng minh tư cách hợp lệ, báo cáo tài chính, nghĩa vụ nộp thuế, hợp đồng tương tự của nhà thầu; b) Chủ đầu tư, bên mời thầu, tổ chuyên gia không được tiết lộ thông tin trong hồ sơ dự thầu của nhà thầu này cho nhà thầu khác, trừ các thông tin được công khai khi mở thầu; c) Khi có yêu cầu sửa đổi hoặc rút hồ sơ dự thầu đã nộp, nhà thầu phải có văn bản đề nghị gửi bên mời thầu. Bên mời thầu chỉ chấp thuận việc sửa đổi hoặc rút hồ sơ dự thầu của nhà thầu nếu nhận được văn bản đề nghị trước thời điểm đóng thầu.","Khi có yêu cầu sửa đổi hoặc rút hồ sơ dự thầu đã nộp, nhà thầu phải làm gì?",phải có văn bản đề nghị gửi bên mời thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 27. Tổ chức lựa chọn nhà thầu khoản 3 . Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu: a) Nhà thầu chuẩn bị và nộp hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Bên mời thầu tiếp nhận và quản lý các hồ sơ dự thầu đã nộp theo chế độ quản lý hồ sơ mật cho đến khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu. Hồ sơ dự thầu hoặc bất kỳ tài liệu nào được nhà thầu gửi bên mời thầu sau thời điểm đóng thầu để sửa đổi, bổ sung hồ sơ dự thầu đã nộp đều không hợp lệ và không được xem xét, trừ tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của bên mời thầu hoặc tài liệu làm rõ, bổ sung nhằm chứng minh tư cách hợp lệ, báo cáo tài chính, nghĩa vụ nộp thuế, hợp đồng tương tự của nhà thầu; b) Chủ đầu tư, bên mời thầu, tổ chuyên gia không được tiết lộ thông tin trong hồ sơ dự thầu của nhà thầu này cho nhà thầu khác, trừ các thông tin được công khai khi mở thầu; c) Khi có yêu cầu sửa đổi hoặc rút hồ sơ dự thầu đã nộp, nhà thầu phải có văn bản đề nghị gửi bên mời thầu. Bên mời thầu chỉ chấp thuận việc sửa đổi hoặc rút hồ sơ dự thầu của nhà thầu nếu nhận được văn bản đề nghị trước thời điểm đóng thầu.",Ai không được tiết lộ thông tin trong hồ sơ dự thầu của nhà thầu cho nhà thầu khác?,"Chủ đầu tư, bên mời thầu, tổ chuyên gia." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 27. Tổ chức lựa chọn nhà thầu khoản 3 . Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu: a) Nhà thầu chuẩn bị và nộp hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Bên mời thầu tiếp nhận và quản lý các hồ sơ dự thầu đã nộp theo chế độ quản lý hồ sơ mật cho đến khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu. Hồ sơ dự thầu hoặc bất kỳ tài liệu nào được nhà thầu gửi bên mời thầu sau thời điểm đóng thầu để sửa đổi, bổ sung hồ sơ dự thầu đã nộp đều không hợp lệ và không được xem xét, trừ tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của bên mời thầu hoặc tài liệu làm rõ, bổ sung nhằm chứng minh tư cách hợp lệ, báo cáo tài chính, nghĩa vụ nộp thuế, hợp đồng tương tự của nhà thầu; b) Chủ đầu tư, bên mời thầu, tổ chuyên gia không được tiết lộ thông tin trong hồ sơ dự thầu của nhà thầu này cho nhà thầu khác, trừ các thông tin được công khai khi mở thầu; c) Khi có yêu cầu sửa đổi hoặc rút hồ sơ dự thầu đã nộp, nhà thầu phải có văn bản đề nghị gửi bên mời thầu. Bên mời thầu chỉ chấp thuận việc sửa đổi hoặc rút hồ sơ dự thầu của nhà thầu nếu nhận được văn bản đề nghị trước thời điểm đóng thầu.",Bên mời thầu chỉ chấp thuận việc sửa đổi hoặc rút hồ sơ dự thầu của nhà thầu khi nào?,khi nhận được văn bản đề nghị trước thời điểm đóng thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 27. Tổ chức lựa chọn nhà thầu khoản 3 . Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu: a) Nhà thầu chuẩn bị và nộp hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Bên mời thầu tiếp nhận và quản lý các hồ sơ dự thầu đã nộp theo chế độ quản lý hồ sơ mật cho đến khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu. Hồ sơ dự thầu hoặc bất kỳ tài liệu nào được nhà thầu gửi bên mời thầu sau thời điểm đóng thầu để sửa đổi, bổ sung hồ sơ dự thầu đã nộp đều không hợp lệ và không được xem xét, trừ tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của bên mời thầu hoặc tài liệu làm rõ, bổ sung nhằm chứng minh tư cách hợp lệ, báo cáo tài chính, nghĩa vụ nộp thuế, hợp đồng tương tự của nhà thầu; b) Chủ đầu tư, bên mời thầu, tổ chuyên gia không được tiết lộ thông tin trong hồ sơ dự thầu của nhà thầu này cho nhà thầu khác, trừ các thông tin được công khai khi mở thầu; c) Khi có yêu cầu sửa đổi hoặc rút hồ sơ dự thầu đã nộp, nhà thầu phải có văn bản đề nghị gửi bên mời thầu. Bên mời thầu chỉ chấp thuận việc sửa đổi hoặc rút hồ sơ dự thầu của nhà thầu nếu nhận được văn bản đề nghị trước thời điểm đóng thầu.",Hồ sơ dự thầu hoặc tài liệu nào không được xem xét sau thời điểm đóng thầu?,"hồ sơ dự thầu đã nộp để sửa đổi, bổ sung." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 27. Tổ chức lựa chọn nhà thầu khoản 4 . Mở thầu: a) Việc mở thầu phải được tiến hành công khai và bắt đầu ngay trong thời hạn 02 giờ kể từ thời điểm đóng thầu. Bên mời thầu chỉ mở các hồ sơ dự thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu trước sự chứng kiến của đại diện các nhà thầu tham dự lễ mở thầu, không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các nhà thầu. Việc mở thầu được thực hiện đối với từng hồ sơ dự thầu theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu và theo trình tự: kiểm tra niêm phong; mở hồ sơ và đọc rõ các thông tin về tên nhà thầu; tham dự độc lập hay liên danh; số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ; giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu; giá trị giảm giá (nếu có); thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu; thời gian thực hiện gói thầu; giá trị, hiệu lực của bảo đảm dự thầu; các thông tin khác liên quan. b) Biên bản mở thầu: Các thông tin nêu tại điểm a khoản này phải được ghi vào biên bản mở thầu. Biên bản mở thầu phải được ký xác nhận bởi đại diện của bên mời thầu và các nhà thầu tham dự lễ mở thầu. Biên bản này phải được gửi cho các nhà thầu tham dự thầu; được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn 24 giờ kể từ thời điểm mở thầu; c) Đại diện của bên mời thầu phải ký xác nhận vào bản gốc đơn dự thầu, thư giảm giá (nếu có), giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu (nếu có); thỏa thuận liên danh (nếu có); bảo đảm dự thầu; các nội dung đề xuất về tài chính và các nội dung quan trọng khác của từng hồ sơ dự thầu.",Thời hạn mở thầu sau khi đóng thầu là bao lâu?,02 giờ "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 27. Tổ chức lựa chọn nhà thầu khoản 4 . Mở thầu: a) Việc mở thầu phải được tiến hành công khai và bắt đầu ngay trong thời hạn 02 giờ kể từ thời điểm đóng thầu. Bên mời thầu chỉ mở các hồ sơ dự thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu trước sự chứng kiến của đại diện các nhà thầu tham dự lễ mở thầu, không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các nhà thầu. Việc mở thầu được thực hiện đối với từng hồ sơ dự thầu theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu và theo trình tự: kiểm tra niêm phong; mở hồ sơ và đọc rõ các thông tin về tên nhà thầu; tham dự độc lập hay liên danh; số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ; giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu; giá trị giảm giá (nếu có); thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu; thời gian thực hiện gói thầu; giá trị, hiệu lực của bảo đảm dự thầu; các thông tin khác liên quan. b) Biên bản mở thầu: Các thông tin nêu tại điểm a khoản này phải được ghi vào biên bản mở thầu. Biên bản mở thầu phải được ký xác nhận bởi đại diện của bên mời thầu và các nhà thầu tham dự lễ mở thầu. Biên bản này phải được gửi cho các nhà thầu tham dự thầu; được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn 24 giờ kể từ thời điểm mở thầu; c) Đại diện của bên mời thầu phải ký xác nhận vào bản gốc đơn dự thầu, thư giảm giá (nếu có), giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu (nếu có); thỏa thuận liên danh (nếu có); bảo đảm dự thầu; các nội dung đề xuất về tài chính và các nội dung quan trọng khác của từng hồ sơ dự thầu.",Thời gian đăng tải biên bản mở thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia là bao lâu sau khi mở thầu?,24 giờ "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 27. Tổ chức lựa chọn nhà thầu khoản 4 . Mở thầu: a) Việc mở thầu phải được tiến hành công khai và bắt đầu ngay trong thời hạn 02 giờ kể từ thời điểm đóng thầu. Bên mời thầu chỉ mở các hồ sơ dự thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu trước sự chứng kiến của đại diện các nhà thầu tham dự lễ mở thầu, không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các nhà thầu. Việc mở thầu được thực hiện đối với từng hồ sơ dự thầu theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu và theo trình tự: kiểm tra niêm phong; mở hồ sơ và đọc rõ các thông tin về tên nhà thầu; tham dự độc lập hay liên danh; số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ; giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu; giá trị giảm giá (nếu có); thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu; thời gian thực hiện gói thầu; giá trị, hiệu lực của bảo đảm dự thầu; các thông tin khác liên quan. b) Biên bản mở thầu: Các thông tin nêu tại điểm a khoản này phải được ghi vào biên bản mở thầu. Biên bản mở thầu phải được ký xác nhận bởi đại diện của bên mời thầu và các nhà thầu tham dự lễ mở thầu. Biên bản này phải được gửi cho các nhà thầu tham dự thầu; được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn 24 giờ kể từ thời điểm mở thầu; c) Đại diện của bên mời thầu phải ký xác nhận vào bản gốc đơn dự thầu, thư giảm giá (nếu có), giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu (nếu có); thỏa thuận liên danh (nếu có); bảo đảm dự thầu; các nội dung đề xuất về tài chính và các nội dung quan trọng khác của từng hồ sơ dự thầu.",Ai phải ký xác nhận vào bản gốc đơn dự thầu và các tài liệu liên quan?,Đại diện của bên mời thầu "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 27. Tổ chức lựa chọn nhà thầu khoản 4 . Mở thầu: a) Việc mở thầu phải được tiến hành công khai và bắt đầu ngay trong thời hạn 02 giờ kể từ thời điểm đóng thầu. Bên mời thầu chỉ mở các hồ sơ dự thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu trước sự chứng kiến của đại diện các nhà thầu tham dự lễ mở thầu, không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các nhà thầu. Việc mở thầu được thực hiện đối với từng hồ sơ dự thầu theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu và theo trình tự: kiểm tra niêm phong; mở hồ sơ và đọc rõ các thông tin về tên nhà thầu; tham dự độc lập hay liên danh; số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ; giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu; giá trị giảm giá (nếu có); thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu; thời gian thực hiện gói thầu; giá trị, hiệu lực của bảo đảm dự thầu; các thông tin khác liên quan. b) Biên bản mở thầu: Các thông tin nêu tại điểm a khoản này phải được ghi vào biên bản mở thầu. Biên bản mở thầu phải được ký xác nhận bởi đại diện của bên mời thầu và các nhà thầu tham dự lễ mở thầu. Biên bản này phải được gửi cho các nhà thầu tham dự thầu; được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn 24 giờ kể từ thời điểm mở thầu; c) Đại diện của bên mời thầu phải ký xác nhận vào bản gốc đơn dự thầu, thư giảm giá (nếu có), giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu (nếu có); thỏa thuận liên danh (nếu có); bảo đảm dự thầu; các nội dung đề xuất về tài chính và các nội dung quan trọng khác của từng hồ sơ dự thầu.",Thứ tự kiểm tra thông tin trong quá trình mở thầu là gì?,"Kiểm tra niêm phong; mở hồ sơ và đọc rõ các thông tin về tên nhà thầu; tham dự độc lập hay liên danh; số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ; giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu; giá trị giảm giá (nếu có); thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu; thời gian thực hiện gói thầu; giá trị, hiệu lực của bảo đảm dự thầu; các thông tin khác liên quan." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 27. Tổ chức lựa chọn nhà thầu khoản 4 . Mở thầu: a) Việc mở thầu phải được tiến hành công khai và bắt đầu ngay trong thời hạn 02 giờ kể từ thời điểm đóng thầu. Bên mời thầu chỉ mở các hồ sơ dự thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu trước sự chứng kiến của đại diện các nhà thầu tham dự lễ mở thầu, không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các nhà thầu. Việc mở thầu được thực hiện đối với từng hồ sơ dự thầu theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu và theo trình tự: kiểm tra niêm phong; mở hồ sơ và đọc rõ các thông tin về tên nhà thầu; tham dự độc lập hay liên danh; số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ; giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu; giá trị giảm giá (nếu có); thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu; thời gian thực hiện gói thầu; giá trị, hiệu lực của bảo đảm dự thầu; các thông tin khác liên quan. b) Biên bản mở thầu: Các thông tin nêu tại điểm a khoản này phải được ghi vào biên bản mở thầu. Biên bản mở thầu phải được ký xác nhận bởi đại diện của bên mời thầu và các nhà thầu tham dự lễ mở thầu. Biên bản này phải được gửi cho các nhà thầu tham dự thầu; được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn 24 giờ kể từ thời điểm mở thầu; c) Đại diện của bên mời thầu phải ký xác nhận vào bản gốc đơn dự thầu, thư giảm giá (nếu có), giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu (nếu có); thỏa thuận liên danh (nếu có); bảo đảm dự thầu; các nội dung đề xuất về tài chính và các nội dung quan trọng khác của từng hồ sơ dự thầu.",Ai phải ký xác nhận vào biên bản mở thầu?,Đại diện của bên mời thầu và các nhà thầu tham dự lễ mở thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 28. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 1 . Việc đánh giá hồ sơ dự thầu phải căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và các yêu cầu khác trong hồ sơ mời thầu, căn cứ vào hồ sơ dự thầu đã nộp, các tài liệu giải thích, làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà thầu để bảo đảm lựa chọn được nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm, có giải pháp khả thi để thực hiện gói thầu; trường hợp hồ sơ mời thầu có các quy định gây hạn chế cạnh tranh theo quy định tại khoản 2 Điều 25 của Nghị định này thì các quy định này không phải căn cứ để xem xét đánh giá hồ sơ dự thầu.",Đánh giá hồ sơ dự thầu phải căn cứ vào những gì?,"tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và các yêu cầu khác trong hồ sơ mời thầu, căn cứ vào hồ sơ dự thầu đã nộp, các tài liệu giải thích, làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà thầu." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 28. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 1 . Việc đánh giá hồ sơ dự thầu phải căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và các yêu cầu khác trong hồ sơ mời thầu, căn cứ vào hồ sơ dự thầu đã nộp, các tài liệu giải thích, làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà thầu để bảo đảm lựa chọn được nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm, có giải pháp khả thi để thực hiện gói thầu; trường hợp hồ sơ mời thầu có các quy định gây hạn chế cạnh tranh theo quy định tại khoản 2 Điều 25 của Nghị định này thì các quy định này không phải căn cứ để xem xét đánh giá hồ sơ dự thầu.",Mục đích của việc đánh giá hồ sơ dự thầu là gì?,"Bảo đảm lựa chọn được nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm, có giải pháp khả thi để thực hiện gói thầu." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 28. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 1 . Việc đánh giá hồ sơ dự thầu phải căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và các yêu cầu khác trong hồ sơ mời thầu, căn cứ vào hồ sơ dự thầu đã nộp, các tài liệu giải thích, làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà thầu để bảo đảm lựa chọn được nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm, có giải pháp khả thi để thực hiện gói thầu; trường hợp hồ sơ mời thầu có các quy định gây hạn chế cạnh tranh theo quy định tại khoản 2 Điều 25 của Nghị định này thì các quy định này không phải căn cứ để xem xét đánh giá hồ sơ dự thầu.","Khi hồ sơ mời thầu có các quy định gây hạn chế cạnh tranh, quy định này có được căn cứ để xem xét đánh giá hồ sơ dự thầu không?",không. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 28. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 1 . Việc đánh giá hồ sơ dự thầu phải căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và các yêu cầu khác trong hồ sơ mời thầu, căn cứ vào hồ sơ dự thầu đã nộp, các tài liệu giải thích, làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà thầu để bảo đảm lựa chọn được nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm, có giải pháp khả thi để thực hiện gói thầu; trường hợp hồ sơ mời thầu có các quy định gây hạn chế cạnh tranh theo quy định tại khoản 2 Điều 25 của Nghị định này thì các quy định này không phải căn cứ để xem xét đánh giá hồ sơ dự thầu.","Theo Điều 28, việc đánh giá hồ sơ dự thầu phải căn cứ vào bao nhiêu tiêu chí?","Có nhiều tiêu chí, bao gồm tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và các yêu cầu khác trong hồ sơ mời thầu." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 28. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 1 . Việc đánh giá hồ sơ dự thầu phải căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và các yêu cầu khác trong hồ sơ mời thầu, căn cứ vào hồ sơ dự thầu đã nộp, các tài liệu giải thích, làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà thầu để bảo đảm lựa chọn được nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm, có giải pháp khả thi để thực hiện gói thầu; trường hợp hồ sơ mời thầu có các quy định gây hạn chế cạnh tranh theo quy định tại khoản 2 Điều 25 của Nghị định này thì các quy định này không phải căn cứ để xem xét đánh giá hồ sơ dự thầu.","Để bảo đảm lựa chọn được nhà thầu phù hợp, cần xem xét những yếu tố nào?","Năng lực, kinh nghiệm, giải pháp khả thi để thực hiện gói thầu." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 28. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 2 . Trường hợp nhân sự chủ chốt (trừ nhân sự chủ chốt thực hiện phần công việc tư vấn (E) trong gói thầu EPC, EP, EC, chìa khóa trao tay), thiết bị thi công chủ yếu mà nhà thầu đề xuất trong hồ sơ dự thầu không đáp ứng yêu cầu thì bên mời thầu cho phép nhà thầu bổ sung, thay thế. Nhà thầu chỉ được bổ sung, thay thế một lần đối với từng vị trí nhân sự, thiết bị trong một khoảng thời gian phù hợp. Trong mọi trường hợp, nếu nhà thầu kê khai nhân sự, thiết bị không trung thực thì không được thay thế nhân sự, thiết bị khác, hồ sơ dự thầu của nhà thầu bị loại và nhà thầu sẽ bị coi là gian lận theo quy định tại khoản 4 Điều 16 của Luật Đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 126 của Nghị định này.","Nhà thầu chỉ được bổ sung, thay thế một lần đối với từng vị trí nhân sự, thiết bị trong một khoảng thời gian phù hợp. Đúng hay sai?",Đúng "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 28. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 2 . Trường hợp nhân sự chủ chốt (trừ nhân sự chủ chốt thực hiện phần công việc tư vấn (E) trong gói thầu EPC, EP, EC, chìa khóa trao tay), thiết bị thi công chủ yếu mà nhà thầu đề xuất trong hồ sơ dự thầu không đáp ứng yêu cầu thì bên mời thầu cho phép nhà thầu bổ sung, thay thế. Nhà thầu chỉ được bổ sung, thay thế một lần đối với từng vị trí nhân sự, thiết bị trong một khoảng thời gian phù hợp. Trong mọi trường hợp, nếu nhà thầu kê khai nhân sự, thiết bị không trung thực thì không được thay thế nhân sự, thiết bị khác, hồ sơ dự thầu của nhà thầu bị loại và nhà thầu sẽ bị coi là gian lận theo quy định tại khoản 4 Điều 16 của Luật Đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 126 của Nghị định này.","Trong trường hợp nhà thầu kê khai nhân sự, thiết bị không trung thực, hồ sơ dự thầu của nhà thầu sẽ bị xử lý như thế nào?",Nhà thầu bị loại và coi là gian lận theo quy định. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 28. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 2 . Trường hợp nhân sự chủ chốt (trừ nhân sự chủ chốt thực hiện phần công việc tư vấn (E) trong gói thầu EPC, EP, EC, chìa khóa trao tay), thiết bị thi công chủ yếu mà nhà thầu đề xuất trong hồ sơ dự thầu không đáp ứng yêu cầu thì bên mời thầu cho phép nhà thầu bổ sung, thay thế. Nhà thầu chỉ được bổ sung, thay thế một lần đối với từng vị trí nhân sự, thiết bị trong một khoảng thời gian phù hợp. Trong mọi trường hợp, nếu nhà thầu kê khai nhân sự, thiết bị không trung thực thì không được thay thế nhân sự, thiết bị khác, hồ sơ dự thầu của nhà thầu bị loại và nhà thầu sẽ bị coi là gian lận theo quy định tại khoản 4 Điều 16 của Luật Đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 126 của Nghị định này.","Nhà thầu được phép bổ sung, thay thế nhân sự, thiết bị mấy lần đối với từng vị trí trong hồ sơ dự thầu?",Một lần "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 28. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 2 . Trường hợp nhân sự chủ chốt (trừ nhân sự chủ chốt thực hiện phần công việc tư vấn (E) trong gói thầu EPC, EP, EC, chìa khóa trao tay), thiết bị thi công chủ yếu mà nhà thầu đề xuất trong hồ sơ dự thầu không đáp ứng yêu cầu thì bên mời thầu cho phép nhà thầu bổ sung, thay thế. Nhà thầu chỉ được bổ sung, thay thế một lần đối với từng vị trí nhân sự, thiết bị trong một khoảng thời gian phù hợp. Trong mọi trường hợp, nếu nhà thầu kê khai nhân sự, thiết bị không trung thực thì không được thay thế nhân sự, thiết bị khác, hồ sơ dự thầu của nhà thầu bị loại và nhà thầu sẽ bị coi là gian lận theo quy định tại khoản 4 Điều 16 của Luật Đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 126 của Nghị định này.","Trường hợp nhân sự chủ chốt không đáp ứng yêu cầu, bên mời thầu cho phép nhà thầu bổ sung, thay thế hay không?",Có "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 28. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 2 . Trường hợp nhân sự chủ chốt (trừ nhân sự chủ chốt thực hiện phần công việc tư vấn (E) trong gói thầu EPC, EP, EC, chìa khóa trao tay), thiết bị thi công chủ yếu mà nhà thầu đề xuất trong hồ sơ dự thầu không đáp ứng yêu cầu thì bên mời thầu cho phép nhà thầu bổ sung, thay thế. Nhà thầu chỉ được bổ sung, thay thế một lần đối với từng vị trí nhân sự, thiết bị trong một khoảng thời gian phù hợp. Trong mọi trường hợp, nếu nhà thầu kê khai nhân sự, thiết bị không trung thực thì không được thay thế nhân sự, thiết bị khác, hồ sơ dự thầu của nhà thầu bị loại và nhà thầu sẽ bị coi là gian lận theo quy định tại khoản 4 Điều 16 của Luật Đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 126 của Nghị định này.","Nhà thầu đề xuất nhân sự, thiết bị trong hồ sơ dự thầu không đáp ứng yêu cầu sẽ bị xử lý như thế nào?",Hồ sơ dự thầu của nhà thầu bị loại. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 28. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 3 . Trường hợp hợp đồng tương tự mà nhà thầu đề xuất trong hồ sơ dự thầu không đáp ứng yêu cầu, bên mời thầu yêu cầu nhà thầu bổ sung, thay thế hợp đồng tương tự khác để đánh giá trong một khoảng thời gian phù hợp.","Trong trường hợp hợp đồng tương tự mà nhà thầu đề xuất không đáp ứng yêu cầu, bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm gì?","bổ sung, thay thế hợp đồng tương tự khác." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 28. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 4 . Đối với gói thầu chia phần, việc đánh giá hồ sơ dự thầu và xét duyệt trúng thầu được thực hiện trên cơ sở bảo đảm tổng giá đề nghị trúng thầu của gói thầu là thấp nhất (đối với gói thầu áp dụng phương pháp giá thấp nhất); tổng giá đánh giá của gói thầu là thấp nhất (đối với gói thầu áp dụng phương pháp giá đánh giá) và giá đề nghị trúng thầu của cả gói thầu không vượt giá gói thầu được duyệt mà không so sánh với ước tính chi phí của từng phần, trừ gói thầu mua thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế, dịch vụ kỹ thuật theo hướng dẫn của Bộ Y tế (nếu có).","Theo Điều 28, việc đánh giá hồ sơ dự thầu và xét duyệt trúng thầu được thực hiện dựa trên tiêu chí gì?",trên cơ sở bảo đảm tổng giá đề nghị trúng thầu của gói thầu là thấp nhất. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 28. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 5 . Việc đánh giá hồ sơ dự thầu được thực hiện trên bản chụp, nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính thống nhất giữa bản gốc và bản chụp. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp nhưng không làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp dẫn đến kết quả đánh giá trên bản gốc khác kết quả đánh giá trên bản chụp, làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì hồ sơ dự thầu của nhà thầu bị loại, nhà thầu bị coi là có hành vi gian lận và bị xử lý theo quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 2 Điều 126 của Nghị định này.",Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính thống nhất giữa bản gốc và bản chụp ở đâu?,trên bản chụp "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 28. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 5 . Việc đánh giá hồ sơ dự thầu được thực hiện trên bản chụp, nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính thống nhất giữa bản gốc và bản chụp. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp nhưng không làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp dẫn đến kết quả đánh giá trên bản gốc khác kết quả đánh giá trên bản chụp, làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì hồ sơ dự thầu của nhà thầu bị loại, nhà thầu bị coi là có hành vi gian lận và bị xử lý theo quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 2 Điều 126 của Nghị định này.","Khi có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp nhưng không làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu, căn cứ đánh giá vào đâu?",vào bản gốc "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 28. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 5 . Việc đánh giá hồ sơ dự thầu được thực hiện trên bản chụp, nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính thống nhất giữa bản gốc và bản chụp. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp nhưng không làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp dẫn đến kết quả đánh giá trên bản gốc khác kết quả đánh giá trên bản chụp, làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì hồ sơ dự thầu của nhà thầu bị loại, nhà thầu bị coi là có hành vi gian lận và bị xử lý theo quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 2 Điều 126 của Nghị định này.",Trường hợp nào khi có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp dẫn đến hồ sơ dự thầu của nhà thầu bị loại?,khi làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 28. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 5 . Việc đánh giá hồ sơ dự thầu được thực hiện trên bản chụp, nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính thống nhất giữa bản gốc và bản chụp. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp nhưng không làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp dẫn đến kết quả đánh giá trên bản gốc khác kết quả đánh giá trên bản chụp, làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì hồ sơ dự thầu của nhà thầu bị loại, nhà thầu bị coi là có hành vi gian lận và bị xử lý theo quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 2 Điều 126 của Nghị định này.",Nhà thầu bị coi là có hành vi gian lận sẽ bị xử lý theo quy định tại điểm nào của Nghị định?,điểm a khoản 1 và khoản 2 Điều 126 "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 28. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 5 . Việc đánh giá hồ sơ dự thầu được thực hiện trên bản chụp, nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính thống nhất giữa bản gốc và bản chụp. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp nhưng không làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp dẫn đến kết quả đánh giá trên bản gốc khác kết quả đánh giá trên bản chụp, làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì hồ sơ dự thầu của nhà thầu bị loại, nhà thầu bị coi là có hành vi gian lận và bị xử lý theo quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 2 Điều 126 của Nghị định này.",Ai sẽ bị xử lý nếu nhà thầu bị coi là có hành vi gian lận?,nhà thầu "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 28. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 6 . Sai khác, đặt điều kiện, bỏ sót nội dung trong hồ sơ dự thầu: a) Sai khác là các khác biệt so với yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu; đặt điều kiện là việc đặt ra các điều kiện có tính hạn chế hoặc thể hiện sự không chấp nhận hoàn toàn đối với các yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu; bỏ sót nội dung là việc nhà thầu không cung cấp được một phần hoặc toàn bộ thông tin hay tài liệu theo yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu; b) Với điều kiện hồ sơ dự thầu đáp ứng cơ bản yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu thì bên mời thầu, tổ chuyên gia có thể chấp nhận các sai sót mà không phải là những sai khác, đặt điều kiện hay bỏ sót nội dung cơ bản trong hồ sơ dự thầu; c) Với điều kiện hồ sơ dự thầu đáp ứng cơ bản yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu, bên mời thầu, tổ chuyên gia có thể yêu cầu nhà thầu cung cấp các thông tin hoặc tài liệu cần thiết trong thời hạn hợp lý để sửa chữa những điểm chưa phù hợp hoặc sai sót không nghiêm trọng trong hồ sơ dự thầu liên quan đến các yêu cầu về tài liệu. Yêu cầu cung cấp các thông tin và các tài liệu để khắc phục các sai sót này không được liên quan đến bất kỳ yếu tố nào của giá dự thầu. Hồ sơ dự thầu của nhà thầu bị loại nếu không đáp ứng yêu cầu này của bên mời thầu; d) Với điều kiện hồ sơ dự thầu đáp ứng cơ bản yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu, bên mời thầu, tổ chuyên gia điều chỉnh các sai sót không nghiêm trọng và có thể định lượng được liên quan đến giá dự thầu; giá dự thầu sẽ được điều chỉnh để phản ánh chi phí cho các hạng mục bị thiếu hoặc chưa đáp ứng yêu cầu; việc điều chỉnh này chỉ nhằm mục đích so sánh các hồ sơ dự thầu.","Định nghĩa ""sai khác"" trong nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu là gì?",Sai khác là các khác biệt so với yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 28. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 6 . Sai khác, đặt điều kiện, bỏ sót nội dung trong hồ sơ dự thầu: a) Sai khác là các khác biệt so với yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu; đặt điều kiện là việc đặt ra các điều kiện có tính hạn chế hoặc thể hiện sự không chấp nhận hoàn toàn đối với các yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu; bỏ sót nội dung là việc nhà thầu không cung cấp được một phần hoặc toàn bộ thông tin hay tài liệu theo yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu; b) Với điều kiện hồ sơ dự thầu đáp ứng cơ bản yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu thì bên mời thầu, tổ chuyên gia có thể chấp nhận các sai sót mà không phải là những sai khác, đặt điều kiện hay bỏ sót nội dung cơ bản trong hồ sơ dự thầu; c) Với điều kiện hồ sơ dự thầu đáp ứng cơ bản yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu, bên mời thầu, tổ chuyên gia có thể yêu cầu nhà thầu cung cấp các thông tin hoặc tài liệu cần thiết trong thời hạn hợp lý để sửa chữa những điểm chưa phù hợp hoặc sai sót không nghiêm trọng trong hồ sơ dự thầu liên quan đến các yêu cầu về tài liệu. Yêu cầu cung cấp các thông tin và các tài liệu để khắc phục các sai sót này không được liên quan đến bất kỳ yếu tố nào của giá dự thầu. Hồ sơ dự thầu của nhà thầu bị loại nếu không đáp ứng yêu cầu này của bên mời thầu; d) Với điều kiện hồ sơ dự thầu đáp ứng cơ bản yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu, bên mời thầu, tổ chuyên gia điều chỉnh các sai sót không nghiêm trọng và có thể định lượng được liên quan đến giá dự thầu; giá dự thầu sẽ được điều chỉnh để phản ánh chi phí cho các hạng mục bị thiếu hoặc chưa đáp ứng yêu cầu; việc điều chỉnh này chỉ nhằm mục đích so sánh các hồ sơ dự thầu.","Khi hồ sơ dự thầu đáp ứng cơ bản yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu, bên mời thầu có thể chấp nhận những sai sót nào?","Bên mời thầu có thể chấp nhận các sai sót không nghiêm trọng và không phải là những sai khác, đặt điều kiện hay bỏ sót nội dung cơ bản trong hồ sơ dự thầu." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 28. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 6 . Sai khác, đặt điều kiện, bỏ sót nội dung trong hồ sơ dự thầu: a) Sai khác là các khác biệt so với yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu; đặt điều kiện là việc đặt ra các điều kiện có tính hạn chế hoặc thể hiện sự không chấp nhận hoàn toàn đối với các yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu; bỏ sót nội dung là việc nhà thầu không cung cấp được một phần hoặc toàn bộ thông tin hay tài liệu theo yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu; b) Với điều kiện hồ sơ dự thầu đáp ứng cơ bản yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu thì bên mời thầu, tổ chuyên gia có thể chấp nhận các sai sót mà không phải là những sai khác, đặt điều kiện hay bỏ sót nội dung cơ bản trong hồ sơ dự thầu; c) Với điều kiện hồ sơ dự thầu đáp ứng cơ bản yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu, bên mời thầu, tổ chuyên gia có thể yêu cầu nhà thầu cung cấp các thông tin hoặc tài liệu cần thiết trong thời hạn hợp lý để sửa chữa những điểm chưa phù hợp hoặc sai sót không nghiêm trọng trong hồ sơ dự thầu liên quan đến các yêu cầu về tài liệu. Yêu cầu cung cấp các thông tin và các tài liệu để khắc phục các sai sót này không được liên quan đến bất kỳ yếu tố nào của giá dự thầu. Hồ sơ dự thầu của nhà thầu bị loại nếu không đáp ứng yêu cầu này của bên mời thầu; d) Với điều kiện hồ sơ dự thầu đáp ứng cơ bản yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu, bên mời thầu, tổ chuyên gia điều chỉnh các sai sót không nghiêm trọng và có thể định lượng được liên quan đến giá dự thầu; giá dự thầu sẽ được điều chỉnh để phản ánh chi phí cho các hạng mục bị thiếu hoặc chưa đáp ứng yêu cầu; việc điều chỉnh này chỉ nhằm mục đích so sánh các hồ sơ dự thầu.","Khi hồ sơ dự thầu đáp ứng cơ bản yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu, nhà thầu có thể bị loại nếu không đáp ứng yêu cầu gì của bên mời thầu?",Hồ sơ dự thầu của nhà thầu bị loại nếu không đáp ứng yêu cầu cung cấp các thông tin và tài liệu cần thiết để sửa chữa những điểm chưa phù hợp hoặc sai sót không nghiêm trọng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 28. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 6 . Sai khác, đặt điều kiện, bỏ sót nội dung trong hồ sơ dự thầu: a) Sai khác là các khác biệt so với yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu; đặt điều kiện là việc đặt ra các điều kiện có tính hạn chế hoặc thể hiện sự không chấp nhận hoàn toàn đối với các yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu; bỏ sót nội dung là việc nhà thầu không cung cấp được một phần hoặc toàn bộ thông tin hay tài liệu theo yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu; b) Với điều kiện hồ sơ dự thầu đáp ứng cơ bản yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu thì bên mời thầu, tổ chuyên gia có thể chấp nhận các sai sót mà không phải là những sai khác, đặt điều kiện hay bỏ sót nội dung cơ bản trong hồ sơ dự thầu; c) Với điều kiện hồ sơ dự thầu đáp ứng cơ bản yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu, bên mời thầu, tổ chuyên gia có thể yêu cầu nhà thầu cung cấp các thông tin hoặc tài liệu cần thiết trong thời hạn hợp lý để sửa chữa những điểm chưa phù hợp hoặc sai sót không nghiêm trọng trong hồ sơ dự thầu liên quan đến các yêu cầu về tài liệu. Yêu cầu cung cấp các thông tin và các tài liệu để khắc phục các sai sót này không được liên quan đến bất kỳ yếu tố nào của giá dự thầu. Hồ sơ dự thầu của nhà thầu bị loại nếu không đáp ứng yêu cầu này của bên mời thầu; d) Với điều kiện hồ sơ dự thầu đáp ứng cơ bản yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu, bên mời thầu, tổ chuyên gia điều chỉnh các sai sót không nghiêm trọng và có thể định lượng được liên quan đến giá dự thầu; giá dự thầu sẽ được điều chỉnh để phản ánh chi phí cho các hạng mục bị thiếu hoặc chưa đáp ứng yêu cầu; việc điều chỉnh này chỉ nhằm mục đích so sánh các hồ sơ dự thầu.","Bên mời thầu, tổ chuyên gia có thể điều chỉnh những sai sót không nghiêm trọng và có thể định lượng được liên quan đến điều gì?","Bên mời thầu, tổ chuyên gia có thể điều chỉnh những sai sót không nghiêm trọng và có thể định lượng được liên quan đến giá dự thầu." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 28. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 6 . Sai khác, đặt điều kiện, bỏ sót nội dung trong hồ sơ dự thầu: a) Sai khác là các khác biệt so với yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu; đặt điều kiện là việc đặt ra các điều kiện có tính hạn chế hoặc thể hiện sự không chấp nhận hoàn toàn đối với các yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu; bỏ sót nội dung là việc nhà thầu không cung cấp được một phần hoặc toàn bộ thông tin hay tài liệu theo yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu; b) Với điều kiện hồ sơ dự thầu đáp ứng cơ bản yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu thì bên mời thầu, tổ chuyên gia có thể chấp nhận các sai sót mà không phải là những sai khác, đặt điều kiện hay bỏ sót nội dung cơ bản trong hồ sơ dự thầu; c) Với điều kiện hồ sơ dự thầu đáp ứng cơ bản yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu, bên mời thầu, tổ chuyên gia có thể yêu cầu nhà thầu cung cấp các thông tin hoặc tài liệu cần thiết trong thời hạn hợp lý để sửa chữa những điểm chưa phù hợp hoặc sai sót không nghiêm trọng trong hồ sơ dự thầu liên quan đến các yêu cầu về tài liệu. Yêu cầu cung cấp các thông tin và các tài liệu để khắc phục các sai sót này không được liên quan đến bất kỳ yếu tố nào của giá dự thầu. Hồ sơ dự thầu của nhà thầu bị loại nếu không đáp ứng yêu cầu này của bên mời thầu; d) Với điều kiện hồ sơ dự thầu đáp ứng cơ bản yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu, bên mời thầu, tổ chuyên gia điều chỉnh các sai sót không nghiêm trọng và có thể định lượng được liên quan đến giá dự thầu; giá dự thầu sẽ được điều chỉnh để phản ánh chi phí cho các hạng mục bị thiếu hoặc chưa đáp ứng yêu cầu; việc điều chỉnh này chỉ nhằm mục đích so sánh các hồ sơ dự thầu.",Mục đích của việc điều chỉnh giá dự thầu là gì?,Mục đích của việc điều chỉnh giá dự thầu là để phản ánh chi phí cho các hạng mục bị thiếu hoặc chưa đáp ứng yêu cầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 28. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 7 . Trường hợp nhà thầu không đáp ứng một trong các tiêu chí đánh giá về tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm, kỹ thuật, tài chính hoặc hồ sơ dự thầu có nội dung sai khác, đặt điều kiện hay bỏ sót nội dung cơ bản dẫn đến hồ sơ dự thầu bị loại thì không phải tiếp tục đánh giá các tiêu chí khác.","Trong trường hợp nhà thầu không đáp ứng một trong các tiêu chí đánh giá, hồ sơ dự thầu sẽ bị loại không tiếp tục đánh giá các tiêu chí nào khác?",tất cả các tiêu chí khác. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 28. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 8 . Chủ đầu tư, bên mời thầu không được chấp thuận cho nhà thầu sử dụng nhà thầu phụ mà nhà thầu phụ này có tham gia thực hiện cung cấp dịch vụ tư vấn cho gói thầu mà nhà thầu đã trúng thầu và các công việc tư vấn này bao gồm: lập, thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, thiết kế FEED; thẩm định giá; giám sát thực hiện hợp đồng, kiểm định; lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; tư vấn quản lý dự án, quản lý hợp đồng, tư vấn khác mà các dịch vụ tư vấn này có phần công việc liên quan trực tiếp tới gói thầu.",Chủ đầu tư không được chấp thuận cho nhà thầu sử dụng nhà thầu phụ nào?,nhà thầu phụ có tham gia thực hiện cung cấp dịch vụ tư vấn cho gói thầu mà nhà thầu đã trúng thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 28. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 8 . Chủ đầu tư, bên mời thầu không được chấp thuận cho nhà thầu sử dụng nhà thầu phụ mà nhà thầu phụ này có tham gia thực hiện cung cấp dịch vụ tư vấn cho gói thầu mà nhà thầu đã trúng thầu và các công việc tư vấn này bao gồm: lập, thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, thiết kế FEED; thẩm định giá; giám sát thực hiện hợp đồng, kiểm định; lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; tư vấn quản lý dự án, quản lý hợp đồng, tư vấn khác mà các dịch vụ tư vấn này có phần công việc liên quan trực tiếp tới gói thầu.",Công việc tư vấn mà nhà thầu phụ không được tham gia sau khi nhà thầu đã trúng thầu bao gồm những gì?,"lập, thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, thiết kế FEED; thẩm định giá; giám sát thực hiện hợp đồng, kiểm định; lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; tư vấn quản lý dự án, quản lý hợp đồng, tư vấn khác." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 28. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 8 . Chủ đầu tư, bên mời thầu không được chấp thuận cho nhà thầu sử dụng nhà thầu phụ mà nhà thầu phụ này có tham gia thực hiện cung cấp dịch vụ tư vấn cho gói thầu mà nhà thầu đã trúng thầu và các công việc tư vấn này bao gồm: lập, thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, thiết kế FEED; thẩm định giá; giám sát thực hiện hợp đồng, kiểm định; lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; tư vấn quản lý dự án, quản lý hợp đồng, tư vấn khác mà các dịch vụ tư vấn này có phần công việc liên quan trực tiếp tới gói thầu.",Nhà thầu phụ không được tham gia vào công việc nào liên quan trực tiếp tới gói thầu sau khi nhà thầu đã trúng thầu?,các dịch vụ tư vấn. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 28. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 8 . Chủ đầu tư, bên mời thầu không được chấp thuận cho nhà thầu sử dụng nhà thầu phụ mà nhà thầu phụ này có tham gia thực hiện cung cấp dịch vụ tư vấn cho gói thầu mà nhà thầu đã trúng thầu và các công việc tư vấn này bao gồm: lập, thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, thiết kế FEED; thẩm định giá; giám sát thực hiện hợp đồng, kiểm định; lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; tư vấn quản lý dự án, quản lý hợp đồng, tư vấn khác mà các dịch vụ tư vấn này có phần công việc liên quan trực tiếp tới gói thầu.","Theo điều 28, khoản 8 của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22, nhà thầu phụ có thể tham gia vào công việc nào sau khi nhà thầu đã trúng thầu?",không được tham gia vào bất kỳ công việc tư vấn nào liên quan trực tiếp tới gói thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 28. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 8 . Chủ đầu tư, bên mời thầu không được chấp thuận cho nhà thầu sử dụng nhà thầu phụ mà nhà thầu phụ này có tham gia thực hiện cung cấp dịch vụ tư vấn cho gói thầu mà nhà thầu đã trúng thầu và các công việc tư vấn này bao gồm: lập, thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, thiết kế FEED; thẩm định giá; giám sát thực hiện hợp đồng, kiểm định; lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; tư vấn quản lý dự án, quản lý hợp đồng, tư vấn khác mà các dịch vụ tư vấn này có phần công việc liên quan trực tiếp tới gói thầu.","Chủ đầu tư, bên mời thầu không được chấp thuận cho nhà thầu sử dụng nhà thầu phụ nào?",nhà thầu phụ mà nhà thầu đã trúng thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 29. Làm rõ hồ sơ dự thầu khoản 1 . Sau khi mở thầu, nhà thầu có trách nhiệm làm rõ hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của bên mời thầu. Trường hợp hồ sơ dự thầu của nhà thầu thiếu tài liệu về tư cách hợp lệ, hợp đồng tương tự, năng lực sản xuất, báo cáo tài chính, nghĩa vụ nộp thuế, nhân sự, thiết bị thì bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm.",Nhà thầu có trách nhiệm làm gì sau khi mở thầu?,làm rõ hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của bên mời thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 29. Làm rõ hồ sơ dự thầu khoản 1 . Sau khi mở thầu, nhà thầu có trách nhiệm làm rõ hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của bên mời thầu. Trường hợp hồ sơ dự thầu của nhà thầu thiếu tài liệu về tư cách hợp lệ, hợp đồng tương tự, năng lực sản xuất, báo cáo tài chính, nghĩa vụ nộp thuế, nhân sự, thiết bị thì bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm.","Khi hồ sơ dự thầu của nhà thầu thiếu tài liệu gì, bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm gì?","làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 29. Làm rõ hồ sơ dự thầu khoản 1 . Sau khi mở thầu, nhà thầu có trách nhiệm làm rõ hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của bên mời thầu. Trường hợp hồ sơ dự thầu của nhà thầu thiếu tài liệu về tư cách hợp lệ, hợp đồng tương tự, năng lực sản xuất, báo cáo tài chính, nghĩa vụ nộp thuế, nhân sự, thiết bị thì bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm.",Bên mời thầu yêu cầu nhà thầu bổ sung tài liệu để chứng minh những yếu tố nào?,"tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 29. Làm rõ hồ sơ dự thầu khoản 1 . Sau khi mở thầu, nhà thầu có trách nhiệm làm rõ hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của bên mời thầu. Trường hợp hồ sơ dự thầu của nhà thầu thiếu tài liệu về tư cách hợp lệ, hợp đồng tương tự, năng lực sản xuất, báo cáo tài chính, nghĩa vụ nộp thuế, nhân sự, thiết bị thì bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm.",Hồ sơ dự thầu của nhà thầu cần phải có những tài liệu nào?,"tài liệu về tư cách hợp lệ, hợp đồng tương tự, năng lực sản xuất, báo cáo tài chính, nghĩa vụ nộp thuế, nhân sự, thiết bị." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 29. Làm rõ hồ sơ dự thầu khoản 1 . Sau khi mở thầu, nhà thầu có trách nhiệm làm rõ hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của bên mời thầu. Trường hợp hồ sơ dự thầu của nhà thầu thiếu tài liệu về tư cách hợp lệ, hợp đồng tương tự, năng lực sản xuất, báo cáo tài chính, nghĩa vụ nộp thuế, nhân sự, thiết bị thì bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm.",Trách nhiệm của nhà thầu sau khi mở thầu là gì?,làm rõ hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của bên mời thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 29. Làm rõ hồ sơ dự thầu khoản 2 . Trường hợp sau khi đóng thầu, nhà thầu phát hiện hồ sơ dự thầu thiếu các tài liệu chứng minh về tư cách hợp lệ, hợp đồng tương tự, năng lực sản xuất, báo cáo tài chính, nghĩa vụ nộp thuế, tài liệu về nhân sự, thiết bị cụ thể đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu thì được gửi tài liệu đến bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của mình. Bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà thầu để xem xét, đánh giá; các tài liệu bổ sung, làm rõ là một phần của hồ sơ dự thầu.",Nhà thầu phát hiện thiếu tài liệu trong hồ sơ dự thầu sau khi nào?,sau khi đóng thầu "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 29. Làm rõ hồ sơ dự thầu khoản 2 . Trường hợp sau khi đóng thầu, nhà thầu phát hiện hồ sơ dự thầu thiếu các tài liệu chứng minh về tư cách hợp lệ, hợp đồng tương tự, năng lực sản xuất, báo cáo tài chính, nghĩa vụ nộp thuế, tài liệu về nhân sự, thiết bị cụ thể đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu thì được gửi tài liệu đến bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của mình. Bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà thầu để xem xét, đánh giá; các tài liệu bổ sung, làm rõ là một phần của hồ sơ dự thầu.",Nhà thầu gửi tài liệu bổ sung đến bên mời thầu để làm gì?,"làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của mình" "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 29. Làm rõ hồ sơ dự thầu khoản 2 . Trường hợp sau khi đóng thầu, nhà thầu phát hiện hồ sơ dự thầu thiếu các tài liệu chứng minh về tư cách hợp lệ, hợp đồng tương tự, năng lực sản xuất, báo cáo tài chính, nghĩa vụ nộp thuế, tài liệu về nhân sự, thiết bị cụ thể đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu thì được gửi tài liệu đến bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của mình. Bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà thầu để xem xét, đánh giá; các tài liệu bổ sung, làm rõ là một phần của hồ sơ dự thầu.",Bên mời thầu có trách nhiệm làm gì đối với tài liệu bổ sung của nhà thầu?,"tiếp nhận và xem xét, đánh giá" "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 29. Làm rõ hồ sơ dự thầu khoản 2 . Trường hợp sau khi đóng thầu, nhà thầu phát hiện hồ sơ dự thầu thiếu các tài liệu chứng minh về tư cách hợp lệ, hợp đồng tương tự, năng lực sản xuất, báo cáo tài chính, nghĩa vụ nộp thuế, tài liệu về nhân sự, thiết bị cụ thể đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu thì được gửi tài liệu đến bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của mình. Bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà thầu để xem xét, đánh giá; các tài liệu bổ sung, làm rõ là một phần của hồ sơ dự thầu.","Tài liệu bổ sung, làm rõ là một phần của hồ sơ dự thầu hay không?",là một phần của hồ sơ dự thầu "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 29. Làm rõ hồ sơ dự thầu khoản 2 . Trường hợp sau khi đóng thầu, nhà thầu phát hiện hồ sơ dự thầu thiếu các tài liệu chứng minh về tư cách hợp lệ, hợp đồng tương tự, năng lực sản xuất, báo cáo tài chính, nghĩa vụ nộp thuế, tài liệu về nhân sự, thiết bị cụ thể đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu thì được gửi tài liệu đến bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của mình. Bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà thầu để xem xét, đánh giá; các tài liệu bổ sung, làm rõ là một phần của hồ sơ dự thầu.",Nhà thầu phải gửi tài liệu bổ sung đến bên mời thầu sau khi nào?,sau khi phát hiện hồ sơ dự thầu thiếu tài liệu "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 29. Làm rõ hồ sơ dự thầu khoản 3 . Đối với nội dung về tư cách hợp lệ, việc làm rõ phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi bản chất của nhà thầu tham dự thầu. Đối với các nội dung về tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu (trừ nội dung về tư cách hợp lệ), đề xuất về kỹ thuật, tài chính, việc làm rõ phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi nội dung cơ bản của hồ sơ dự thầu đã nộp, không thay đổi giá dự thầu.","Đối với nội dung về tư cách hợp lệ, việc làm rõ phải bảo đảm điều gì?",nguyên tắc không làm thay đổi bản chất của nhà thầu tham dự thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 29. Làm rõ hồ sơ dự thầu khoản 3 . Đối với nội dung về tư cách hợp lệ, việc làm rõ phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi bản chất của nhà thầu tham dự thầu. Đối với các nội dung về tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu (trừ nội dung về tư cách hợp lệ), đề xuất về kỹ thuật, tài chính, việc làm rõ phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi nội dung cơ bản của hồ sơ dự thầu đã nộp, không thay đổi giá dự thầu.","Đối với các nội dung về tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu (trừ nội dung về tư cách hợp lệ), việc làm rõ phải bảo đảm điều gì?","nguyên tắc không làm thay đổi nội dung cơ bản của hồ sơ dự thầu đã nộp, không thay đổi giá dự thầu." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 29. Làm rõ hồ sơ dự thầu khoản 4 . Việc làm rõ hồ sơ dự thầu được thực hiện giữa bên mời thầu và nhà thầu có hồ sơ dự thầu cần làm rõ. Nội dung làm rõ hồ sơ dự thầu phải thể hiện bằng văn bản và được bên mời thầu bảo quản như một phần của hồ sơ dự thầu.",Ai thực hiện việc làm rõ hồ sơ dự thầu theo Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22?,Bên mời thầu và nhà thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 29. Làm rõ hồ sơ dự thầu khoản 5 . Trường hợp có nghi ngờ về tính xác thực của các tài liệu do nhà thầu cung cấp, bên mời thầu được xác minh với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến nội dung của tài liệu.",Trong trường hợp nào bên mời thầu được xác minh tính xác thực của tài liệu do nhà thầu cung cấp?,Trường hợp có nghi ngờ về tính xác thực của các tài liệu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 3. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu khoản 1 . Nhà thầu tham dự thầu gói thầu xây lắp, mua sắm hàng hóa, phi tư vấn, PC phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây: a) Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn cho gói thầu đó, bao gồm: lập, thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, thiết kế kỹ thuật tổng thể (Front - End Engineering Design - thiết kế FEED); thẩm định giá; giám sát thực hiện hợp đồng, kiểm định; lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; tư vấn quản lý dự án, quản lý hợp đồng, tư vấn khác mà các dịch vụ tư vấn này có phần công việc liên quan trực tiếp tới gói thầu; b) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này.",Nhà thầu tham dự thầu gói thầu xây lắp phải độc lập với bên nào?,Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn cho gói thầu đó. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 3. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu khoản 1 . Nhà thầu tham dự thầu gói thầu xây lắp, mua sắm hàng hóa, phi tư vấn, PC phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây: a) Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn cho gói thầu đó, bao gồm: lập, thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, thiết kế kỹ thuật tổng thể (Front - End Engineering Design - thiết kế FEED); thẩm định giá; giám sát thực hiện hợp đồng, kiểm định; lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; tư vấn quản lý dự án, quản lý hợp đồng, tư vấn khác mà các dịch vụ tư vấn này có phần công việc liên quan trực tiếp tới gói thầu; b) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này.",Các dịch vụ tư vấn mà nhà thầu cung cấp cho gói thầu bao gồm những gì?,"Lập, thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, thiết kế kỹ thuật tổng thể (Front - End Engineering Design - thiết kế FEED)." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 3. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu khoản 1 . Nhà thầu tham dự thầu gói thầu xây lắp, mua sắm hàng hóa, phi tư vấn, PC phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây: a) Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn cho gói thầu đó, bao gồm: lập, thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, thiết kế kỹ thuật tổng thể (Front - End Engineering Design - thiết kế FEED); thẩm định giá; giám sát thực hiện hợp đồng, kiểm định; lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; tư vấn quản lý dự án, quản lý hợp đồng, tư vấn khác mà các dịch vụ tư vấn này có phần công việc liên quan trực tiếp tới gói thầu; b) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này.",Ai không được coi là độc lập với nhà thầu tham dự thầu?,"Chủ đầu tư, bên mời thầu." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 3. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu khoản 1 . Nhà thầu tham dự thầu gói thầu xây lắp, mua sắm hàng hóa, phi tư vấn, PC phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây: a) Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn cho gói thầu đó, bao gồm: lập, thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, thiết kế kỹ thuật tổng thể (Front - End Engineering Design - thiết kế FEED); thẩm định giá; giám sát thực hiện hợp đồng, kiểm định; lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; tư vấn quản lý dự án, quản lý hợp đồng, tư vấn khác mà các dịch vụ tư vấn này có phần công việc liên quan trực tiếp tới gói thầu; b) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này.",Các công việc liên quan trực tiếp tới gói thầu mà dịch vụ tư vấn phải thực hiện là gì?,"Tư vấn quản lý dự án, quản lý hợp đồng, tư vấn khác." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 3. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu khoản 1 . Nhà thầu tham dự thầu gói thầu xây lắp, mua sắm hàng hóa, phi tư vấn, PC phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây: a) Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn cho gói thầu đó, bao gồm: lập, thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, thiết kế kỹ thuật tổng thể (Front - End Engineering Design - thiết kế FEED); thẩm định giá; giám sát thực hiện hợp đồng, kiểm định; lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; tư vấn quản lý dự án, quản lý hợp đồng, tư vấn khác mà các dịch vụ tư vấn này có phần công việc liên quan trực tiếp tới gói thầu; b) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này.",Nhà thầu tham dự thầu gói thầu xây lắp phải độc lập về pháp lý và tài chính với bên nào?,Các bên sau đây. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 3. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu khoản 3 . Nhà thầu tham dự gói thầu EPC, EP, EC phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây: a) Nhà thầu lập, thẩm tra thiết kế FEED; b) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi trong trường hợp không lập thiết kế FEED; c) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo kinh tế kỹ thuật trong trường hợp không lập báo cáo nghiên cứu khả thi, không lập thiết kế FEED theo quy định của pháp luật về xây dựng; d) Nhà thầu tư vấn quản lý dự án, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm định, tư vấn quản lý hợp đồng của chủ đầu tư, bên mời thầu hoặc do chủ đầu tư, bên mời thầu thuê; đ) Nhà thầu tư vấn thẩm định giá; nhà thầu lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu; nhà thầu tư vấn khác tham gia trực tiếp trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu; e) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này; Phạm vi công việc thiết kế trong gói thầu EPC, EP, EC thuộc dự án đầu tư xây dựng quy định tại khoản này có thể là thiết kế FEED hoặc thiết kế cơ sở; không hình thành gói thầu EPC, EP, EC khi đã có thiết kế kỹ thuật hoặc công trình thiết kế hai bước theo quy định của pháp luật về xây dựng.","Nhà thầu tham dự gói thầu EPC, EP, EC phải độc lập với những bên nào?","a) Nhà thầu lập, thẩm tra thiết kế FEED; b) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi; c) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo kinh tế kỹ thuật; d) Nhà thầu tư vấn quản lý dự án; đ) Nhà thầu tư vấn thẩm định giá." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 3. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu khoản 3 . Nhà thầu tham dự gói thầu EPC, EP, EC phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây: a) Nhà thầu lập, thẩm tra thiết kế FEED; b) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi trong trường hợp không lập thiết kế FEED; c) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo kinh tế kỹ thuật trong trường hợp không lập báo cáo nghiên cứu khả thi, không lập thiết kế FEED theo quy định của pháp luật về xây dựng; d) Nhà thầu tư vấn quản lý dự án, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm định, tư vấn quản lý hợp đồng của chủ đầu tư, bên mời thầu hoặc do chủ đầu tư, bên mời thầu thuê; đ) Nhà thầu tư vấn thẩm định giá; nhà thầu lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu; nhà thầu tư vấn khác tham gia trực tiếp trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu; e) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này; Phạm vi công việc thiết kế trong gói thầu EPC, EP, EC thuộc dự án đầu tư xây dựng quy định tại khoản này có thể là thiết kế FEED hoặc thiết kế cơ sở; không hình thành gói thầu EPC, EP, EC khi đã có thiết kế kỹ thuật hoặc công trình thiết kế hai bước theo quy định của pháp luật về xây dựng.","Phạm vi công việc thiết kế trong gói thầu EPC, EP, EC thuộc dự án đầu tư xây dựng quy định tại khoản nào?",Khoản này có thể là thiết kế FEED hoặc thiết kế cơ sở. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 3. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu khoản 3 . Nhà thầu tham dự gói thầu EPC, EP, EC phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây: a) Nhà thầu lập, thẩm tra thiết kế FEED; b) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi trong trường hợp không lập thiết kế FEED; c) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo kinh tế kỹ thuật trong trường hợp không lập báo cáo nghiên cứu khả thi, không lập thiết kế FEED theo quy định của pháp luật về xây dựng; d) Nhà thầu tư vấn quản lý dự án, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm định, tư vấn quản lý hợp đồng của chủ đầu tư, bên mời thầu hoặc do chủ đầu tư, bên mời thầu thuê; đ) Nhà thầu tư vấn thẩm định giá; nhà thầu lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu; nhà thầu tư vấn khác tham gia trực tiếp trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu; e) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này; Phạm vi công việc thiết kế trong gói thầu EPC, EP, EC thuộc dự án đầu tư xây dựng quy định tại khoản này có thể là thiết kế FEED hoặc thiết kế cơ sở; không hình thành gói thầu EPC, EP, EC khi đã có thiết kế kỹ thuật hoặc công trình thiết kế hai bước theo quy định của pháp luật về xây dựng.","Khi nào không hình thành gói thầu EPC, EP, EC theo quy định của pháp luật về xây dựng?",Khi đã có thiết kế kỹ thuật hoặc công trình thiết kế hai bước. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 3. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu khoản 3 . Nhà thầu tham dự gói thầu EPC, EP, EC phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây: a) Nhà thầu lập, thẩm tra thiết kế FEED; b) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi trong trường hợp không lập thiết kế FEED; c) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo kinh tế kỹ thuật trong trường hợp không lập báo cáo nghiên cứu khả thi, không lập thiết kế FEED theo quy định của pháp luật về xây dựng; d) Nhà thầu tư vấn quản lý dự án, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm định, tư vấn quản lý hợp đồng của chủ đầu tư, bên mời thầu hoặc do chủ đầu tư, bên mời thầu thuê; đ) Nhà thầu tư vấn thẩm định giá; nhà thầu lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu; nhà thầu tư vấn khác tham gia trực tiếp trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu; e) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này; Phạm vi công việc thiết kế trong gói thầu EPC, EP, EC thuộc dự án đầu tư xây dựng quy định tại khoản này có thể là thiết kế FEED hoặc thiết kế cơ sở; không hình thành gói thầu EPC, EP, EC khi đã có thiết kế kỹ thuật hoặc công trình thiết kế hai bước theo quy định của pháp luật về xây dựng.","Ai không được độc lập với nhà thầu tham dự gói thầu EPC, EP, EC?","Chủ đầu tư, bên mời thầu." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 3. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu khoản 3 . Nhà thầu tham dự gói thầu EPC, EP, EC phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây: a) Nhà thầu lập, thẩm tra thiết kế FEED; b) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi trong trường hợp không lập thiết kế FEED; c) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo kinh tế kỹ thuật trong trường hợp không lập báo cáo nghiên cứu khả thi, không lập thiết kế FEED theo quy định của pháp luật về xây dựng; d) Nhà thầu tư vấn quản lý dự án, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm định, tư vấn quản lý hợp đồng của chủ đầu tư, bên mời thầu hoặc do chủ đầu tư, bên mời thầu thuê; đ) Nhà thầu tư vấn thẩm định giá; nhà thầu lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu; nhà thầu tư vấn khác tham gia trực tiếp trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu; e) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này; Phạm vi công việc thiết kế trong gói thầu EPC, EP, EC thuộc dự án đầu tư xây dựng quy định tại khoản này có thể là thiết kế FEED hoặc thiết kế cơ sở; không hình thành gói thầu EPC, EP, EC khi đã có thiết kế kỹ thuật hoặc công trình thiết kế hai bước theo quy định của pháp luật về xây dựng.",Các nhà thầu tư vấn khác có thể tham gia trực tiếp trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu không?,Có. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 3. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu khoản 4 . Nhà thầu tham dự gói thầu chìa khóa trao tay phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây: a) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi; b) Nhà thầu tư vấn quản lý dự án, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm định, tư vấn quản lý hợp đồng của chủ đầu tư, bên mời thầu hoặc do chủ đầu tư, bên mời thầu thuê; c) Nhà thầu tư vấn lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu; nhà thầu tư vấn khác tham gia trực tiếp trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu; d) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này.",Nhà thầu tham dự gói thầu chìa khóa trao tay phải độc lập với ai?,"a) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi; b) Nhà thầu tư vấn quản lý dự án, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm định, tư vấn quản lý hợp đồng của chủ đầu tư, bên mời thầu hoặc do chủ đầu tư, bên mời thầu thuê; c) Nhà thầu tư vấn lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu; nhà thầu tư vấn khác tham gia trực tiếp trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu; d) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 3. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu khoản 5 . Trừ trường hợp nhà thầu thực hiện công việc thiết kế của gói thầu EPC, EP, EC, chìa khóa trao tay phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu tư vấn quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 3 Điều này, các điểm a, b và c khoản 4 Điều này, nhà thầu tư vấn có thể tham gia cung cấp một hoặc nhiều dịch vụ tư vấn cho cùng một dự án, gói thầu bao gồm: a) Lập, thẩm tra báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư; b) Lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi; c) Lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi; d) Lập, thẩm tra báo cáo kinh tế kỹ thuật; đ) Khảo sát xây dựng; e) Lập, thẩm tra hồ sơ thiết kế, dự toán; g) Lập, thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả lựa chọn nhà thầu; h) Tư vấn giám sát. Đối với từng nội dung quy định tại các điểm a, b, c, d, e và g khoản này, nhà thầu chỉ được thực hiện lập hoặc thẩm tra hoặc thẩm định.","Nhà thầu chỉ được thực hiện lập, thẩm tra hoặc thẩm định cho từng nội dung tại điểm nào?","Điểm a, b, c, d, e và g của khoản 5 Điều 3." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 3. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu khoản 7 . Trường hợp nhà thầu tham dự thầu với tư cách liên danh hoặc nhà thầu tư vấn được lựa chọn với tư cách liên danh, tỷ lệ sở hữu vốn của tổ chức, cá nhân khác trong liên danh được xác định theo công thức sau: Trong đó: Xi: Là tỷ lệ sở hữu vốn của tổ chức, cá nhân khác trong thành viên liên danh thứ i; Yi: Là tỷ lệ phần trăm (%) khối lượng công việc của thành viên liên danh thứ i trong thỏa thuận liên danh; n: Là số thành viên tham gia trong liên danh.","Công thức tính tỷ lệ sở hữu vốn của tổ chức, cá nhân khác trong liên danh là gì?",Xi = Yi / n "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 3. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu khoản 8 . Công ty mẹ, công ty con, công ty thành viên trong tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước được tham dự gói thầu của nhau nếu sản phẩm, dịch vụ thuộc gói thầu đó thuộc ngành nghề sản xuất kinh doanh chính của tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước và phù hợp với tính chất gói thầu. Nhà thầu tham dự thầu vẫn phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 và các điểm a, b khoản 2 Điều 6 của Luật Đấu thầu.",Công ty nào được phép tham dự gói thầu của nhau theo Luật Đấu thầu số 22?,"Công ty mẹ, công ty con, công ty thành viên trong tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 3. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu khoản 8 . Công ty mẹ, công ty con, công ty thành viên trong tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước được tham dự gói thầu của nhau nếu sản phẩm, dịch vụ thuộc gói thầu đó thuộc ngành nghề sản xuất kinh doanh chính của tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước và phù hợp với tính chất gói thầu. Nhà thầu tham dự thầu vẫn phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 và các điểm a, b khoản 2 Điều 6 của Luật Đấu thầu.",Nhà thầu tham dự thầu phải độc lập về pháp lý và tài chính với ai?,"Với các nhà thầu quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 và các điểm a, b khoản 2 Điều 6 của Luật Đấu thầu." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 3. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu khoản 8 . Công ty mẹ, công ty con, công ty thành viên trong tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước được tham dự gói thầu của nhau nếu sản phẩm, dịch vụ thuộc gói thầu đó thuộc ngành nghề sản xuất kinh doanh chính của tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước và phù hợp với tính chất gói thầu. Nhà thầu tham dự thầu vẫn phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 và các điểm a, b khoản 2 Điều 6 của Luật Đấu thầu.",Có bao nhiêu điểm quy định về việc nhà thầu tham dự thầu phải độc lập về pháp lý và tài chính?,Có 5 điểm quy định. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 3. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu khoản 8 . Công ty mẹ, công ty con, công ty thành viên trong tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước được tham dự gói thầu của nhau nếu sản phẩm, dịch vụ thuộc gói thầu đó thuộc ngành nghề sản xuất kinh doanh chính của tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước và phù hợp với tính chất gói thầu. Nhà thầu tham dự thầu vẫn phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 và các điểm a, b khoản 2 Điều 6 của Luật Đấu thầu.",Công ty nào không được phép tham dự gói thầu của nhau theo Luật Đấu thầu số 22?,"Công ty không thuộc tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 3. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu khoản 8 . Công ty mẹ, công ty con, công ty thành viên trong tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước được tham dự gói thầu của nhau nếu sản phẩm, dịch vụ thuộc gói thầu đó thuộc ngành nghề sản xuất kinh doanh chính của tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước và phù hợp với tính chất gói thầu. Nhà thầu tham dự thầu vẫn phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 và các điểm a, b khoản 2 Điều 6 của Luật Đấu thầu.",Điều gì quy định về việc bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo Luật Đấu thầu số 22?,Điều 3. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 3. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu khoản 9 . Đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp có cùng một cơ quan trực tiếp quản lý, góp vốn khi tham dự thầu các gói thầu của nhau không phải đáp ứng quy định độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính giữa nhà thầu với chủ đầu tư, bên mời thầu.","Đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp có cùng một cơ quan trực tiếp quản lý, khi tham dự thầu các gói thầu của nhau có cần đáp ứng quy định độc lập về pháp lý và tài chính không?",Không. "Trường hợp số lượng được xác định theo nguyên tắc này khác với số lượng nêu trong hồ sơ mời thầu thì giá trị sai khác đó là sai lệch về phạm vi cung cấp và được hiệu chỉnh theo quy định tại khoản 2 Điều này, trừ gói thầu xây lắp áp dụng hợp đồng trọn gói; đ) Lỗi nhầm đơn vị tính: Sửa lại cho phù hợp với yêu cầu của hồ sơ mời thầu.",Sửa lỗi là việc sửa lại những sai sót trong hồ sơ dự thầu bao gồm những gì?,Lỗi số học và các lỗi khác. "Trường hợp số lượng được xác định theo nguyên tắc này khác với số lượng nêu trong hồ sơ mời thầu thì giá trị sai khác đó là sai lệch về phạm vi cung cấp và được hiệu chỉnh theo quy định tại khoản 2 Điều này, trừ gói thầu xây lắp áp dụng hợp đồng trọn gói; đ) Lỗi nhầm đơn vị tính: Sửa lại cho phù hợp với yêu cầu của hồ sơ mời thầu.",Trường hợp nào là cơ sở để sửa lỗi khi không nhất quán giữa đơn giá và thành tiền?,Lấy đơn giá làm cơ sở cho việc sửa lỗi. "Trường hợp số lượng được xác định theo nguyên tắc này khác với số lượng nêu trong hồ sơ mời thầu thì giá trị sai khác đó là sai lệch về phạm vi cung cấp và được hiệu chỉnh theo quy định tại khoản 2 Điều này, trừ gói thầu xây lắp áp dụng hợp đồng trọn gói; đ) Lỗi nhầm đơn vị tính: Sửa lại cho phù hợp với yêu cầu của hồ sơ mời thầu.","Khi tổng giá trị của các hạng mục không chính xác do lỗi khi cộng trừ giá trị của các hạng mục, giá trị của các hạng mục làm gì?",Là cơ sở để sửa lỗi. "Trường hợp số lượng được xác định theo nguyên tắc này khác với số lượng nêu trong hồ sơ mời thầu thì giá trị sai khác đó là sai lệch về phạm vi cung cấp và được hiệu chỉnh theo quy định tại khoản 2 Điều này, trừ gói thầu xây lắp áp dụng hợp đồng trọn gói; đ) Lỗi nhầm đơn vị tính: Sửa lại cho phù hợp với yêu cầu của hồ sơ mời thầu.",Trường hợp nào giữa giá dự thầu ghi bằng số và giá dự thầu ghi bằng chữ không nhất quán?,Giá dự thầu ghi bằng chữ là cơ sở để sửa lỗi. "Trường hợp số lượng được xác định theo nguyên tắc này khác với số lượng nêu trong hồ sơ mời thầu thì giá trị sai khác đó là sai lệch về phạm vi cung cấp và được hiệu chỉnh theo quy định tại khoản 2 Điều này, trừ gói thầu xây lắp áp dụng hợp đồng trọn gói; đ) Lỗi nhầm đơn vị tính: Sửa lại cho phù hợp với yêu cầu của hồ sơ mời thầu.",Đơn giá được xác định như thế nào khi cột thành tiền đã được điền đầy đủ giá trị nhưng không có đơn giá tương ứng?,Chia thành tiền cho số lượng. "Trường hợp số lượng được xác định theo nguyên tắc này khác với số lượng nêu trong hồ sơ mời thầu thì giá trị sai khác đó là sai lệch về phạm vi cung cấp và được hiệu chỉnh theo quy định tại khoản 2 Điều này, trừ gói thầu xây lắp áp dụng hợp đồng trọn gói; đ) Lỗi nhầm đơn vị tính: Sửa lại cho phù hợp với yêu cầu của hồ sơ mời thầu.",Trường hợp nào được hiệu chỉnh theo quy định tại khoản 2 Điều này?,Trừ gói thầu xây lắp áp dụng hợp đồng trọn gói. "Trường hợp số lượng được xác định theo nguyên tắc này khác với số lượng nêu trong hồ sơ mời thầu thì giá trị sai khác đó là sai lệch về phạm vi cung cấp và được hiệu chỉnh theo quy định tại khoản 2 Điều này, trừ gói thầu xây lắp áp dụng hợp đồng trọn gói; đ) Lỗi nhầm đơn vị tính: Sửa lại cho phù hợp với yêu cầu của hồ sơ mời thầu.",Lỗi nhầm đơn vị tính sẽ được sửa lại như thế nào?,Sửa lại cho phù hợp với yêu cầu của hồ sơ mời thầu. "Việc hiệu chỉnh sai lệch thiếu chỉ nhằm mục đích so sánh, xếp hạng hồ sơ dự thầu. - Trường hợp hồ sơ dự thầu của nhà thầu chào thiếu khối lượng so với yêu cầu trong hồ sơ mời thầu thì giá trị của phần công việc chào thiếu được cộng thêm theo đơn giá tương ứng trong hồ sơ dự thầu. - Trường hợp hồ sơ dự thầu của nhà thầu chào thừa khối lượng so với yêu cầu trong hồ sơ mời thầu thì giá trị của phần công việc chào thừa sẽ bị trừ đi theo đơn giá tương ứng trong hồ sơ dự thầu.",Nhà thầu không ghi đơn giá dự thầu và thành tiền cho một hoặc một số hạng mục công việc thì hạng mục công việc này được coi là gì?,không được coi là chào thiếu. "Việc hiệu chỉnh sai lệch thiếu chỉ nhằm mục đích so sánh, xếp hạng hồ sơ dự thầu. - Trường hợp hồ sơ dự thầu của nhà thầu chào thiếu khối lượng so với yêu cầu trong hồ sơ mời thầu thì giá trị của phần công việc chào thiếu được cộng thêm theo đơn giá tương ứng trong hồ sơ dự thầu. - Trường hợp hồ sơ dự thầu của nhà thầu chào thừa khối lượng so với yêu cầu trong hồ sơ mời thầu thì giá trị của phần công việc chào thừa sẽ bị trừ đi theo đơn giá tương ứng trong hồ sơ dự thầu.",Hạng mục công việc nêu trong hồ sơ mời thầu không được liệt kê trong bảng giá dự thầu của nhà thầu được coi là gì?,phần chào thiếu trong hồ sơ dự thầu. "Việc hiệu chỉnh sai lệch thiếu chỉ nhằm mục đích so sánh, xếp hạng hồ sơ dự thầu. - Trường hợp hồ sơ dự thầu của nhà thầu chào thiếu khối lượng so với yêu cầu trong hồ sơ mời thầu thì giá trị của phần công việc chào thiếu được cộng thêm theo đơn giá tương ứng trong hồ sơ dự thầu. - Trường hợp hồ sơ dự thầu của nhà thầu chào thừa khối lượng so với yêu cầu trong hồ sơ mời thầu thì giá trị của phần công việc chào thừa sẽ bị trừ đi theo đơn giá tương ứng trong hồ sơ dự thầu.",Hạng mục công việc nêu trong hồ sơ mời thầu được liệt kê trong bảng giá dự thầu của nhà thầu và có đơn giá dự thầu nhưng khối lượng ít hơn hoặc nhiều hơn so với yêu cầu của hồ sơ mời thầu được coi là gì?,phần chào thiếu hoặc chào thừa. "Việc hiệu chỉnh sai lệch thiếu chỉ nhằm mục đích so sánh, xếp hạng hồ sơ dự thầu. - Trường hợp hồ sơ dự thầu của nhà thầu chào thiếu khối lượng so với yêu cầu trong hồ sơ mời thầu thì giá trị của phần công việc chào thiếu được cộng thêm theo đơn giá tương ứng trong hồ sơ dự thầu. - Trường hợp hồ sơ dự thầu của nhà thầu chào thừa khối lượng so với yêu cầu trong hồ sơ mời thầu thì giá trị của phần công việc chào thừa sẽ bị trừ đi theo đơn giá tương ứng trong hồ sơ dự thầu.",Hạng mục công việc được liệt kê trong bảng giá dự thầu của nhà thầu không thuộc phạm vi công việc nêu trong hồ sơ mời thầu được coi là gì?,phần chào thừa. "Việc hiệu chỉnh sai lệch thiếu chỉ nhằm mục đích so sánh, xếp hạng hồ sơ dự thầu. - Trường hợp hồ sơ dự thầu của nhà thầu chào thiếu khối lượng so với yêu cầu trong hồ sơ mời thầu thì giá trị của phần công việc chào thiếu được cộng thêm theo đơn giá tương ứng trong hồ sơ dự thầu. - Trường hợp hồ sơ dự thầu của nhà thầu chào thừa khối lượng so với yêu cầu trong hồ sơ mời thầu thì giá trị của phần công việc chào thừa sẽ bị trừ đi theo đơn giá tương ứng trong hồ sơ dự thầu.","Trong trường hợp gói thầu xây lắp áp dụng loại hợp đồng trọn gói, giá dự thầu của nhà thầu được coi là đã bao gồm toàn bộ các chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu theo đúng thiết kế, yêu cầu kỹ thuật nêu trong hồ sơ mời thầu và không tiến hành hiệu chỉnh trong trường hợp nào?",không tiến hành hiệu chỉnh trong trường hợp phạm vi công việc mà nhà thầu đề xuất trong hồ sơ dự thầu khác so với yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu. "Việc hiệu chỉnh sai lệch thiếu chỉ nhằm mục đích so sánh, xếp hạng hồ sơ dự thầu. - Trường hợp hồ sơ dự thầu của nhà thầu chào thiếu khối lượng so với yêu cầu trong hồ sơ mời thầu thì giá trị của phần công việc chào thiếu được cộng thêm theo đơn giá tương ứng trong hồ sơ dự thầu. - Trường hợp hồ sơ dự thầu của nhà thầu chào thừa khối lượng so với yêu cầu trong hồ sơ mời thầu thì giá trị của phần công việc chào thừa sẽ bị trừ đi theo đơn giá tương ứng trong hồ sơ dự thầu.",Trong trường hợp nào được coi là chào thừa và được hiệu chỉnh theo quy định?,Trong trường hợp phần công việc ngoài phạm vi yêu cầu trong hồ sơ mời thầu. "Việc hiệu chỉnh sai lệch thiếu chỉ nhằm mục đích so sánh, xếp hạng hồ sơ dự thầu. - Trường hợp hồ sơ dự thầu của nhà thầu chào thiếu khối lượng so với yêu cầu trong hồ sơ mời thầu thì giá trị của phần công việc chào thiếu được cộng thêm theo đơn giá tương ứng trong hồ sơ dự thầu. - Trường hợp hồ sơ dự thầu của nhà thầu chào thừa khối lượng so với yêu cầu trong hồ sơ mời thầu thì giá trị của phần công việc chào thừa sẽ bị trừ đi theo đơn giá tương ứng trong hồ sơ dự thầu.",Nhà thầu liệt kê hạng mục công việc theo yêu cầu nhưng không ghi đơn giá dự thầu và thành tiền thì được coi là sai lệch gì?,Sai lệch thiếu. "Việc hiệu chỉnh sai lệch thiếu chỉ nhằm mục đích so sánh, xếp hạng hồ sơ dự thầu. - Trường hợp hồ sơ dự thầu của nhà thầu chào thiếu khối lượng so với yêu cầu trong hồ sơ mời thầu thì giá trị của phần công việc chào thiếu được cộng thêm theo đơn giá tương ứng trong hồ sơ dự thầu. - Trường hợp hồ sơ dự thầu của nhà thầu chào thừa khối lượng so với yêu cầu trong hồ sơ mời thầu thì giá trị của phần công việc chào thừa sẽ bị trừ đi theo đơn giá tương ứng trong hồ sơ dự thầu.",Trường hợp hạng mục công việc không được liệt kê trong bảng giá dự thầu của nhà thầu được coi là phần chào thiếu hay chào thừa?,Phần chào thiếu. "Việc hiệu chỉnh sai lệch thiếu chỉ nhằm mục đích so sánh, xếp hạng hồ sơ dự thầu. - Trường hợp hồ sơ dự thầu của nhà thầu chào thiếu khối lượng so với yêu cầu trong hồ sơ mời thầu thì giá trị của phần công việc chào thiếu được cộng thêm theo đơn giá tương ứng trong hồ sơ dự thầu. - Trường hợp hồ sơ dự thầu của nhà thầu chào thừa khối lượng so với yêu cầu trong hồ sơ mời thầu thì giá trị của phần công việc chào thừa sẽ bị trừ đi theo đơn giá tương ứng trong hồ sơ dự thầu.",Trường hợp hạng mục công việc được liệt kê trong bảng giá dự thầu nhưng khối lượng ít hơn hoặc nhiều hơn yêu cầu của hồ sơ mời thầu được coi là phần chào thiếu hay chào thừa?,Phần chào thiếu hoặc chào thừa. "Việc hiệu chỉnh sai lệch thiếu chỉ nhằm mục đích so sánh, xếp hạng hồ sơ dự thầu. - Trường hợp hồ sơ dự thầu của nhà thầu chào thiếu khối lượng so với yêu cầu trong hồ sơ mời thầu thì giá trị của phần công việc chào thiếu được cộng thêm theo đơn giá tương ứng trong hồ sơ dự thầu. - Trường hợp hồ sơ dự thầu của nhà thầu chào thừa khối lượng so với yêu cầu trong hồ sơ mời thầu thì giá trị của phần công việc chào thừa sẽ bị trừ đi theo đơn giá tương ứng trong hồ sơ dự thầu.",Việc hiệu chỉnh sai lệch thiếu chỉ nhằm mục đích gì?,"Mục đích so sánh, xếp hạng hồ sơ dự thầu." "Việc hiệu chỉnh sai lệch thiếu chỉ nhằm mục đích so sánh, xếp hạng hồ sơ dự thầu. - Trường hợp hồ sơ dự thầu của nhà thầu chào thiếu khối lượng so với yêu cầu trong hồ sơ mời thầu thì giá trị của phần công việc chào thiếu được cộng thêm theo đơn giá tương ứng trong hồ sơ dự thầu. - Trường hợp hồ sơ dự thầu của nhà thầu chào thừa khối lượng so với yêu cầu trong hồ sơ mời thầu thì giá trị của phần công việc chào thừa sẽ bị trừ đi theo đơn giá tương ứng trong hồ sơ dự thầu.","Khi nhà thầu chào thiếu khối lượng trong hồ sơ dự thầu, giá trị của phần công việc chào thiếu sẽ được cộng thêm theo đơn giá nào?",theo đơn giá tương ứng trong hồ sơ dự thầu. "Việc hiệu chỉnh sai lệch thiếu chỉ nhằm mục đích so sánh, xếp hạng hồ sơ dự thầu. - Trường hợp hồ sơ dự thầu của nhà thầu chào thiếu khối lượng so với yêu cầu trong hồ sơ mời thầu thì giá trị của phần công việc chào thiếu được cộng thêm theo đơn giá tương ứng trong hồ sơ dự thầu. - Trường hợp hồ sơ dự thầu của nhà thầu chào thừa khối lượng so với yêu cầu trong hồ sơ mời thầu thì giá trị của phần công việc chào thừa sẽ bị trừ đi theo đơn giá tương ứng trong hồ sơ dự thầu.","Khi nhà thầu chào thừa khối lượng trong hồ sơ dự thầu, giá trị của phần công việc chào thừa sẽ bị trừ đi theo đơn giá nào?",theo đơn giá tương ứng trong hồ sơ dự thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 30. Sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch khoản 3 . Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá, việc sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch được thực hiện trên cơ sở giá dự thầu chưa trừ đi giá trị giảm giá. Tỷ lệ phần trăm (%) của sai lệch thiếu được xác định trên cơ sở so với giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu.","Khi nhà thầu có thư giảm giá, việc sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch được thực hiện trên cơ sở nào?",trên cơ sở giá dự thầu chưa trừ đi giá trị giảm giá. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 30. Sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch khoản 3 . Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá, việc sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch được thực hiện trên cơ sở giá dự thầu chưa trừ đi giá trị giảm giá. Tỷ lệ phần trăm (%) của sai lệch thiếu được xác định trên cơ sở so với giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu.",Tỷ lệ phần trăm (%) của sai lệch thiếu được xác định dựa trên cơ sở nào?,so với giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 30. Sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch khoản 3 . Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá, việc sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch được thực hiện trên cơ sở giá dự thầu chưa trừ đi giá trị giảm giá. Tỷ lệ phần trăm (%) của sai lệch thiếu được xác định trên cơ sở so với giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu.","Theo điều 30, khi sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch, nhà thầu có thể trừ đi giá trị nào?",giá trị giảm giá. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 30. Sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch khoản 3 . Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá, việc sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch được thực hiện trên cơ sở giá dự thầu chưa trừ đi giá trị giảm giá. Tỷ lệ phần trăm (%) của sai lệch thiếu được xác định trên cơ sở so với giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu.",Điều 30 của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 nói về việc gì?,Sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 30. Sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch khoản 3 . Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá, việc sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch được thực hiện trên cơ sở giá dự thầu chưa trừ đi giá trị giảm giá. Tỷ lệ phần trăm (%) của sai lệch thiếu được xác định trên cơ sở so với giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu.",Tại sao việc sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch được thực hiện trên cơ sở giá dự thầu chưa trừ đi giá trị giảm giá?,để xác định sai lệch thiếu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 30. Sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch khoản 4 . Áp đơn giá đối với phần sai lệch thiếu đối với nhà thầu xếp hạng thứ nhất: Trường hợp hồ sơ dự thầu của nhà thầu có sai lệch thiếu sau khi hiệu chỉnh sai lệch theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều này nhưng vẫn được xếp hạng thứ nhất và hồ sơ dự thầu của nhà thầu này không có đơn giá của phần sai lệch thiếu thì đơn giá đề nghị trúng thầu của phần sai lệch thiếu sẽ lấy theo đơn giá tương ứng có giá trị thấp nhất trong các hồ sơ dự thầu vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật, đơn giá trong dự toán gói thầu, đơn giá hình thành giá gói thầu (trong trường hợp không có dự toán gói thầu).","Khi hồ sơ dự thầu của nhà thầu xếp hạng thứ nhất có sai lệch thiếu sau khi hiệu chỉnh, đơn giá đề nghị trúng thầu của phần sai lệch thiếu sẽ lấy theo đơn giá nào?",Đơn giá tương ứng có giá trị thấp nhất trong các hồ sơ dự thầu vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 30. Sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch khoản 5 . Sau khi sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch và áp đơn giá đối với phần sai lệch thiếu theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này, bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho nhà thầu về việc sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, áp đơn giá đối với hồ sơ dự thầu của nhà thầu. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của bên mời thầu, nhà thầu phải có văn bản thông báo cho bên mời thầu về việc chấp thuận kết quả sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, áp đơn giá theo thông báo của bên mời thầu. Trường hợp nhà thầu không đồng ý với kết quả sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, áp đơn giá theo thông báo của bên mời thầu thì hồ sơ dự thầu của nhà thầu đó bị loại, trừ trường hợp việc sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, áp đơn giá của bên mời thầu không phù hợp, chính xác.",Nhà thầu phải thông báo cho bên mời thầu về việc gì sau khi sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch?,"việc chấp thuận kết quả sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, áp đơn giá" "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 31. Kiểm tra và đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 1 . Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu: a) Kiểm tra các thành phần của hồ sơ dự thầu bao gồm: đơn dự thầu; thỏa thuận liên danh (nếu có); giấy ủy quyền ký đơn dự thầu (nếu có); bảo đảm dự thầu; số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ dự thầu; b) Kiểm tra sự thống nhất về nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu.",Điều gì cần được kiểm tra tính hợp lệ trong hồ sơ dự thầu theo Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22?,"Các thành phần của hồ sơ dự thầu bao gồm: đơn dự thầu; thỏa thuận liên danh (nếu có); giấy ủy quyền ký đơn dự thầu (nếu có); bảo đảm dự thầu; số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ dự thầu." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 31. Kiểm tra và đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 1 . Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu: a) Kiểm tra các thành phần của hồ sơ dự thầu bao gồm: đơn dự thầu; thỏa thuận liên danh (nếu có); giấy ủy quyền ký đơn dự thầu (nếu có); bảo đảm dự thầu; số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ dự thầu; b) Kiểm tra sự thống nhất về nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu.",Mục đích của việc kiểm tra sự thống nhất giữa bản gốc và bản chụp trong hồ sơ dự thầu là gì?,Phục vụ quá trình đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 31. Kiểm tra và đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 2 . Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu: a) Hồ sơ dự thầu của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các quy định nêu tại khoản 3 Điều 25 của Nghị định này; b) Nhà thầu có hồ sơ dự thầu hợp lệ được xem xét, đánh giá về năng lực và kinh nghiệm.",Hồ sơ dự thầu của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi nào?,khi đáp ứng đầy đủ các quy định nêu tại khoản 3 Điều 25 của Nghị định này. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 31. Kiểm tra và đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 2 . Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu: a) Hồ sơ dự thầu của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các quy định nêu tại khoản 3 Điều 25 của Nghị định này; b) Nhà thầu có hồ sơ dự thầu hợp lệ được xem xét, đánh giá về năng lực và kinh nghiệm.",Nhà thầu có hồ sơ dự thầu hợp lệ sẽ được xem xét và đánh giá về điều gì?,về năng lực và kinh nghiệm. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 31. Kiểm tra và đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 3 . Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm: a) Việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá quy định trong hồ sơ mời thầu; b) Nhà thầu có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu được xem xét, đánh giá về kỹ thuật. Nhà thầu là cá nhân, nhóm cá nhân chào thầu sản phẩm đổi mới sáng tạo của mình thì không phải đáp ứng yêu cầu về một số tiêu chí quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định này.","Theo Điều 31 khoản 3 của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22, việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm thực hiện theo tiêu chuẩn nào?",theo tiêu chuẩn đánh giá quy định trong hồ sơ mời thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 31. Kiểm tra và đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 3 . Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm: a) Việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá quy định trong hồ sơ mời thầu; b) Nhà thầu có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu được xem xét, đánh giá về kỹ thuật. Nhà thầu là cá nhân, nhóm cá nhân chào thầu sản phẩm đổi mới sáng tạo của mình thì không phải đáp ứng yêu cầu về một số tiêu chí quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định này.","Nhà thầu cá nhân, nhóm cá nhân chào thầu sản phẩm đổi mới sáng tạo của mình có phải đáp ứng yêu cầu về một số tiêu chí quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định này không?",không phải đáp ứng yêu cầu về một số tiêu chí quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định này. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 31. Kiểm tra và đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 4 . Đánh giá về kỹ thuật và tài chính: a) Việc đánh giá về kỹ thuật thực hiện theo tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá quy định trong hồ sơ mời thầu; b) Nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật được xem xét đánh giá về tài chính theo phương pháp giá thấp nhất hoặc giá đánh giá. Nhà thầu có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch (nếu có) trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất (đối với phương pháp giá thấp nhất) hoặc có giá đánh giá thấp nhất (đối với phương pháp giá đánh giá) được xếp hạng thứ nhất. Thư giảm giá không được công khai trong biên bản mở thầu sẽ không được xem xét, đánh giá. Trường hợp chỉ có một nhà thầu đạt yêu cầu về kỹ thuật thì không phải xác định danh sách xếp hạng nhà thầu.","Theo Điều 31, việc đánh giá về kỹ thuật trong hồ sơ dự thầu được thực hiện theo tiêu chuẩn và phương pháp nào?",theo tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá quy định trong hồ sơ mời thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 31. Kiểm tra và đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 4 . Đánh giá về kỹ thuật và tài chính: a) Việc đánh giá về kỹ thuật thực hiện theo tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá quy định trong hồ sơ mời thầu; b) Nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật được xem xét đánh giá về tài chính theo phương pháp giá thấp nhất hoặc giá đánh giá. Nhà thầu có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch (nếu có) trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất (đối với phương pháp giá thấp nhất) hoặc có giá đánh giá thấp nhất (đối với phương pháp giá đánh giá) được xếp hạng thứ nhất. Thư giảm giá không được công khai trong biên bản mở thầu sẽ không được xem xét, đánh giá. Trường hợp chỉ có một nhà thầu đạt yêu cầu về kỹ thuật thì không phải xác định danh sách xếp hạng nhà thầu.",Nhà thầu được xem xét đánh giá về tài chính theo phương pháp nào nếu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật?,giá thấp nhất hoặc giá đánh giá. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 31. Kiểm tra và đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 4 . Đánh giá về kỹ thuật và tài chính: a) Việc đánh giá về kỹ thuật thực hiện theo tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá quy định trong hồ sơ mời thầu; b) Nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật được xem xét đánh giá về tài chính theo phương pháp giá thấp nhất hoặc giá đánh giá. Nhà thầu có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch (nếu có) trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất (đối với phương pháp giá thấp nhất) hoặc có giá đánh giá thấp nhất (đối với phương pháp giá đánh giá) được xếp hạng thứ nhất. Thư giảm giá không được công khai trong biên bản mở thầu sẽ không được xem xét, đánh giá. Trường hợp chỉ có một nhà thầu đạt yêu cầu về kỹ thuật thì không phải xác định danh sách xếp hạng nhà thầu.","Thư giảm giá có được công khai trong biên bản mở thầu không được xem xét, đánh giá theo Điều 31?","không được xem xét, đánh giá." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 31. Kiểm tra và đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 4 . Đánh giá về kỹ thuật và tài chính: a) Việc đánh giá về kỹ thuật thực hiện theo tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá quy định trong hồ sơ mời thầu; b) Nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật được xem xét đánh giá về tài chính theo phương pháp giá thấp nhất hoặc giá đánh giá. Nhà thầu có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch (nếu có) trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất (đối với phương pháp giá thấp nhất) hoặc có giá đánh giá thấp nhất (đối với phương pháp giá đánh giá) được xếp hạng thứ nhất. Thư giảm giá không được công khai trong biên bản mở thầu sẽ không được xem xét, đánh giá. Trường hợp chỉ có một nhà thầu đạt yêu cầu về kỹ thuật thì không phải xác định danh sách xếp hạng nhà thầu.","Trường hợp chỉ có một nhà thầu đạt yêu cầu về kỹ thuật, thì có cần xác định danh sách xếp hạng nhà thầu không?",không cần. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 31. Kiểm tra và đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 5 . Trường hợp không áp dụng thương thảo hợp đồng, tổ chuyên gia lập báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu gửi bên mời thầu xem xét, trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định tại Điều 33 của Nghị định này. Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu phải nêu rõ các nội dung sau đây: a) Kết quả đánh giá đối với từng hồ sơ dự thầu; b) Danh sách nhà thầu được xem xét, xếp hạng và thứ tự xếp hạng nhà thầu. Nhà thầu xếp hạng thứ nhất được đề nghị trúng thầu; c) Danh sách nhà thầu không đáp ứng yêu cầu và bị loại; lý do loại nhà thầu; d) Tên nhà thầu được đề nghị trúng thầu, giá đề nghị trúng thầu, loại hợp đồng, thời gian thực hiện gói thầu và thời gian thực hiện hợp đồng; đ) Nhận xét về tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu. Trường hợp chưa bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế, phải nêu rõ lý do và đề xuất biện pháp xử lý; những nội dung của hồ sơ mời thầu không phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu hoặc nội dung có thể dẫn đến cách hiểu không rõ hoặc khác nhau trong quá trình thực hiện hoặc có thể làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu (nếu có); đề xuất biện pháp xử lý. e) Những nội dung cần lưu ý (nếu có).",Ai lập báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu khi không áp dụng thương thảo hợp đồng?,Tổ chuyên gia. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 31. Kiểm tra và đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 5 . Trường hợp không áp dụng thương thảo hợp đồng, tổ chuyên gia lập báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu gửi bên mời thầu xem xét, trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định tại Điều 33 của Nghị định này. Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu phải nêu rõ các nội dung sau đây: a) Kết quả đánh giá đối với từng hồ sơ dự thầu; b) Danh sách nhà thầu được xem xét, xếp hạng và thứ tự xếp hạng nhà thầu. Nhà thầu xếp hạng thứ nhất được đề nghị trúng thầu; c) Danh sách nhà thầu không đáp ứng yêu cầu và bị loại; lý do loại nhà thầu; d) Tên nhà thầu được đề nghị trúng thầu, giá đề nghị trúng thầu, loại hợp đồng, thời gian thực hiện gói thầu và thời gian thực hiện hợp đồng; đ) Nhận xét về tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu. Trường hợp chưa bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế, phải nêu rõ lý do và đề xuất biện pháp xử lý; những nội dung của hồ sơ mời thầu không phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu hoặc nội dung có thể dẫn đến cách hiểu không rõ hoặc khác nhau trong quá trình thực hiện hoặc có thể làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu (nếu có); đề xuất biện pháp xử lý. e) Những nội dung cần lưu ý (nếu có).",Nội dung nào phải được nêu rõ trong báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu?,Kết quả đánh giá đối với từng hồ sơ dự thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 31. Kiểm tra và đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 5 . Trường hợp không áp dụng thương thảo hợp đồng, tổ chuyên gia lập báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu gửi bên mời thầu xem xét, trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định tại Điều 33 của Nghị định này. Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu phải nêu rõ các nội dung sau đây: a) Kết quả đánh giá đối với từng hồ sơ dự thầu; b) Danh sách nhà thầu được xem xét, xếp hạng và thứ tự xếp hạng nhà thầu. Nhà thầu xếp hạng thứ nhất được đề nghị trúng thầu; c) Danh sách nhà thầu không đáp ứng yêu cầu và bị loại; lý do loại nhà thầu; d) Tên nhà thầu được đề nghị trúng thầu, giá đề nghị trúng thầu, loại hợp đồng, thời gian thực hiện gói thầu và thời gian thực hiện hợp đồng; đ) Nhận xét về tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu. Trường hợp chưa bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế, phải nêu rõ lý do và đề xuất biện pháp xử lý; những nội dung của hồ sơ mời thầu không phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu hoặc nội dung có thể dẫn đến cách hiểu không rõ hoặc khác nhau trong quá trình thực hiện hoặc có thể làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu (nếu có); đề xuất biện pháp xử lý. e) Những nội dung cần lưu ý (nếu có).",Nhà thầu xếp hạng thứ nhất được đề nghị trúng thầu hay không?,Được đề nghị trúng thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 31. Kiểm tra và đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 5 . Trường hợp không áp dụng thương thảo hợp đồng, tổ chuyên gia lập báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu gửi bên mời thầu xem xét, trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định tại Điều 33 của Nghị định này. Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu phải nêu rõ các nội dung sau đây: a) Kết quả đánh giá đối với từng hồ sơ dự thầu; b) Danh sách nhà thầu được xem xét, xếp hạng và thứ tự xếp hạng nhà thầu. Nhà thầu xếp hạng thứ nhất được đề nghị trúng thầu; c) Danh sách nhà thầu không đáp ứng yêu cầu và bị loại; lý do loại nhà thầu; d) Tên nhà thầu được đề nghị trúng thầu, giá đề nghị trúng thầu, loại hợp đồng, thời gian thực hiện gói thầu và thời gian thực hiện hợp đồng; đ) Nhận xét về tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu. Trường hợp chưa bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế, phải nêu rõ lý do và đề xuất biện pháp xử lý; những nội dung của hồ sơ mời thầu không phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu hoặc nội dung có thể dẫn đến cách hiểu không rõ hoặc khác nhau trong quá trình thực hiện hoặc có thể làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu (nếu có); đề xuất biện pháp xử lý. e) Những nội dung cần lưu ý (nếu có).","Trong trường hợp không bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế, báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu phải nêu rõ điều gì?",Lý do và đề xuất biện pháp xử lý. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 31. Kiểm tra và đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 5 . Trường hợp không áp dụng thương thảo hợp đồng, tổ chuyên gia lập báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu gửi bên mời thầu xem xét, trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định tại Điều 33 của Nghị định này. Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu phải nêu rõ các nội dung sau đây: a) Kết quả đánh giá đối với từng hồ sơ dự thầu; b) Danh sách nhà thầu được xem xét, xếp hạng và thứ tự xếp hạng nhà thầu. Nhà thầu xếp hạng thứ nhất được đề nghị trúng thầu; c) Danh sách nhà thầu không đáp ứng yêu cầu và bị loại; lý do loại nhà thầu; d) Tên nhà thầu được đề nghị trúng thầu, giá đề nghị trúng thầu, loại hợp đồng, thời gian thực hiện gói thầu và thời gian thực hiện hợp đồng; đ) Nhận xét về tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu. Trường hợp chưa bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế, phải nêu rõ lý do và đề xuất biện pháp xử lý; những nội dung của hồ sơ mời thầu không phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu hoặc nội dung có thể dẫn đến cách hiểu không rõ hoặc khác nhau trong quá trình thực hiện hoặc có thể làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu (nếu có); đề xuất biện pháp xử lý. e) Những nội dung cần lưu ý (nếu có).",Cần lưu ý những nội dung gì trong báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu?,Những nội dung cần lưu ý. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 31. Kiểm tra và đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 7 . Trường hợp áp dụng thương thảo hợp đồng, tổ chuyên gia lập báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu gửi bên mời thầu xem xét, mời nhà thầu xếp hạng thứ nhất đến thương thảo hợp đồng. Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu phải bao gồm các nội dung quy định tại khoản 5 Điều này.","Trong trường hợp áp dụng thương thảo hợp đồng, ai lập báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu?",Tổ chuyên gia. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 31. Kiểm tra và đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 7 . Trường hợp áp dụng thương thảo hợp đồng, tổ chuyên gia lập báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu gửi bên mời thầu xem xét, mời nhà thầu xếp hạng thứ nhất đến thương thảo hợp đồng. Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu phải bao gồm các nội dung quy định tại khoản 5 Điều này.",Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu cần bao gồm những nội dung nào?,Các nội dung quy định tại khoản 5 Điều này. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 31. Kiểm tra và đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 7 . Trường hợp áp dụng thương thảo hợp đồng, tổ chuyên gia lập báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu gửi bên mời thầu xem xét, mời nhà thầu xếp hạng thứ nhất đến thương thảo hợp đồng. Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu phải bao gồm các nội dung quy định tại khoản 5 Điều này.",Ai được mời đến thương thảo hợp đồng sau khi nhận báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu?,Nhà thầu xếp hạng thứ nhất. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 31. Kiểm tra và đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 7 . Trường hợp áp dụng thương thảo hợp đồng, tổ chuyên gia lập báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu gửi bên mời thầu xem xét, mời nhà thầu xếp hạng thứ nhất đến thương thảo hợp đồng. Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu phải bao gồm các nội dung quy định tại khoản 5 Điều này.",Điều mấy của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 quy định về kiểm tra và đánh giá hồ sơ dự thầu?,Điều 31. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 31. Kiểm tra và đánh giá hồ sơ dự thầu khoản 7 . Trường hợp áp dụng thương thảo hợp đồng, tổ chuyên gia lập báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu gửi bên mời thầu xem xét, mời nhà thầu xếp hạng thứ nhất đến thương thảo hợp đồng. Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu phải bao gồm các nội dung quy định tại khoản 5 Điều này.",Ai được gửi báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu để xem xét sau khi tổ chuyên gia lập?,Bên mời thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 32. Thương thảo hợp đồng khoản 1 . Trường hợp gói thầu có áp dụng thương thảo hợp đồng, nhà thầu xếp hạng thứ nhất được bên mời thầu mời đến thương thảo hợp đồng.",Ai được mời thầu đến thương thảo hợp đồng trong trường hợp gói thầu áp dụng thương thảo hợp đồng?,Nhà thầu xếp hạng thứ nhất. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 32. Thương thảo hợp đồng khoản 2 . Căn cứ thương thảo hợp đồng: a) Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu; b) Hồ sơ dự thầu và các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu (nếu có) của nhà thầu; c) Hồ sơ mời thầu bao gồm điều kiện chung, điều kiện cụ thể của hợp đồng và các tài liệu sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu (nếu có).","Theo điều 32 khoản 2 của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22, căn cứ thương thảo hợp đồng dựa vào những tài liệu nào?","a) Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu; b) Hồ sơ dự thầu và các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu; c) Hồ sơ mời thầu bao gồm điều kiện chung, điều kiện cụ thể của hợp đồng và các tài liệu sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 32. Thương thảo hợp đồng khoản 2 . Căn cứ thương thảo hợp đồng: a) Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu; b) Hồ sơ dự thầu và các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu (nếu có) của nhà thầu; c) Hồ sơ mời thầu bao gồm điều kiện chung, điều kiện cụ thể của hợp đồng và các tài liệu sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu (nếu có).",Nhiệm vụ của Giáo viên/Giáo sư trong ngữ cảnh này là gì?,Thiết lập 5 bộ câu hỏi và đáp án cho bài kiểm tra/bài kiểm tra sắp tới. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 32. Thương thảo hợp đồng khoản 2 . Căn cứ thương thảo hợp đồng: a) Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu; b) Hồ sơ dự thầu và các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu (nếu có) của nhà thầu; c) Hồ sơ mời thầu bao gồm điều kiện chung, điều kiện cụ thể của hợp đồng và các tài liệu sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu (nếu có).",Cần thiết lập bao nhiêu câu hỏi trong bài kiểm tra theo yêu cầu?,5 bộ câu hỏi. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 32. Thương thảo hợp đồng khoản 2 . Căn cứ thương thảo hợp đồng: a) Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu; b) Hồ sơ dự thầu và các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu (nếu có) của nhà thầu; c) Hồ sơ mời thầu bao gồm điều kiện chung, điều kiện cụ thể của hợp đồng và các tài liệu sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu (nếu có).",Đáp án của câu hỏi phải là gì?,1 cụm từ trích xuất từ thông tin ngữ cảnh được cung cấp. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 32. Thương thảo hợp đồng khoản 2 . Căn cứ thương thảo hợp đồng: a) Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu; b) Hồ sơ dự thầu và các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu (nếu có) của nhà thầu; c) Hồ sơ mời thầu bao gồm điều kiện chung, điều kiện cụ thể của hợp đồng và các tài liệu sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu (nếu có).",Đáp án phải bắt đầu bằng gì?,"""Đáp án:""" "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 32. Thương thảo hợp đồng khoản 3 . Nguyên tắc thương thảo hợp đồng: a) Không thương thảo các nội dung mà nhà thầu đã chào thầu theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu; b) Không được làm thay đổi đơn giá đã xác định tại bước đánh giá về tài chính quy định tại điểm b khoản 4 Điều 31 của Nghị định này.",Nhà thầu không được thương thảo về những nội dung nào theo Luật Đấu thầu số 22?,Các nội dung đã chào thầu theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 32. Thương thảo hợp đồng khoản 3 . Nguyên tắc thương thảo hợp đồng: a) Không thương thảo các nội dung mà nhà thầu đã chào thầu theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu; b) Không được làm thay đổi đơn giá đã xác định tại bước đánh giá về tài chính quy định tại điểm b khoản 4 Điều 31 của Nghị định này.",Điều gì cấm nhà thầu thay đổi trong đơn giá đã xác định theo Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22?,Đơn giá đã xác định tại bước đánh giá về tài chính. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 32. Thương thảo hợp đồng khoản 3 . Nguyên tắc thương thảo hợp đồng: a) Không thương thảo các nội dung mà nhà thầu đã chào thầu theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu; b) Không được làm thay đổi đơn giá đã xác định tại bước đánh giá về tài chính quy định tại điểm b khoản 4 Điều 31 của Nghị định này.","Theo nguyên tắc thương thảo hợp đồng, nhà thầu được phép thương thảo về những nội dung nào?",Không thương thảo các nội dung đã chào thầu theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 32. Thương thảo hợp đồng khoản 3 . Nguyên tắc thương thảo hợp đồng: a) Không thương thảo các nội dung mà nhà thầu đã chào thầu theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu; b) Không được làm thay đổi đơn giá đã xác định tại bước đánh giá về tài chính quy định tại điểm b khoản 4 Điều 31 của Nghị định này.",Điều 32 của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 quy định về việc gì?,Thương thảo hợp đồng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 32. Thương thảo hợp đồng khoản 3 . Nguyên tắc thương thảo hợp đồng: a) Không thương thảo các nội dung mà nhà thầu đã chào thầu theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu; b) Không được làm thay đổi đơn giá đã xác định tại bước đánh giá về tài chính quy định tại điểm b khoản 4 Điều 31 của Nghị định này.",Nhà thầu được phép thay đổi đơn giá đã xác định ở đâu theo Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22?,Không được làm thay đổi đơn giá đã xác định tại bước đánh giá về tài chính. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 32. Thương thảo hợp đồng khoản 4 . Nội dung thương thảo hợp đồng: a) Những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống nhất giữa hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu, giữa các nội dung khác nhau trong hồ sơ dự thầu có thể dẫn đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng; b) Các sai lệch do nhà thầu đã phát hiện và đề xuất trong hồ sơ dự thầu (nếu có), bao gồm cả các đề xuất thay đổi hoặc phương án kỹ thuật thay thế của nhà thầu nếu trong hồ sơ mời thầu có quy định cho phép nhà thầu chào phương án kỹ thuật thay thế; c) Nhân sự chủ chốt: Nhà thầu không được thay đổi nhân sự chủ chốt đã đề xuất hoặc đã được thay thế một lần theo quy định tại khoản 2 Điều 28 của Nghị định này, trừ trường hợp do thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu kéo dài hơn so với quy định trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu hoặc vì lý do bất khả kháng mà nhân sự chủ chốt do nhà thầu đã đề xuất không thể tham gia thực hiện hợp đồng. Trong trường hợp này, nhà thầu được thay đổi nhân sự khác nhưng phải bảo đảm nhân sự dự kiến thay thế có trình độ, kinh nghiệm và năng lực tương đương hoặc cao hơn với nhân sự đã đề xuất và nhà thầu không được thay đổi giá dự thầu; d) Các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà thầu (nếu có) nhằm mục tiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết của gói thầu; đ) Các nội dung cần thiết khác.","Những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp trong thương thảo hợp đồng có thể dẫn đến điều gì?","các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 32. Thương thảo hợp đồng khoản 4 . Nội dung thương thảo hợp đồng: a) Những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống nhất giữa hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu, giữa các nội dung khác nhau trong hồ sơ dự thầu có thể dẫn đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng; b) Các sai lệch do nhà thầu đã phát hiện và đề xuất trong hồ sơ dự thầu (nếu có), bao gồm cả các đề xuất thay đổi hoặc phương án kỹ thuật thay thế của nhà thầu nếu trong hồ sơ mời thầu có quy định cho phép nhà thầu chào phương án kỹ thuật thay thế; c) Nhân sự chủ chốt: Nhà thầu không được thay đổi nhân sự chủ chốt đã đề xuất hoặc đã được thay thế một lần theo quy định tại khoản 2 Điều 28 của Nghị định này, trừ trường hợp do thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu kéo dài hơn so với quy định trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu hoặc vì lý do bất khả kháng mà nhân sự chủ chốt do nhà thầu đã đề xuất không thể tham gia thực hiện hợp đồng. Trong trường hợp này, nhà thầu được thay đổi nhân sự khác nhưng phải bảo đảm nhân sự dự kiến thay thế có trình độ, kinh nghiệm và năng lực tương đương hoặc cao hơn với nhân sự đã đề xuất và nhà thầu không được thay đổi giá dự thầu; d) Các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà thầu (nếu có) nhằm mục tiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết của gói thầu; đ) Các nội dung cần thiết khác.",Nhà thầu có được thay đổi nhân sự chủ chốt đã đề xuất không?,không được thay đổi nhân sự chủ chốt đã đề xuất. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 32. Thương thảo hợp đồng khoản 4 . Nội dung thương thảo hợp đồng: a) Những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống nhất giữa hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu, giữa các nội dung khác nhau trong hồ sơ dự thầu có thể dẫn đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng; b) Các sai lệch do nhà thầu đã phát hiện và đề xuất trong hồ sơ dự thầu (nếu có), bao gồm cả các đề xuất thay đổi hoặc phương án kỹ thuật thay thế của nhà thầu nếu trong hồ sơ mời thầu có quy định cho phép nhà thầu chào phương án kỹ thuật thay thế; c) Nhân sự chủ chốt: Nhà thầu không được thay đổi nhân sự chủ chốt đã đề xuất hoặc đã được thay thế một lần theo quy định tại khoản 2 Điều 28 của Nghị định này, trừ trường hợp do thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu kéo dài hơn so với quy định trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu hoặc vì lý do bất khả kháng mà nhân sự chủ chốt do nhà thầu đã đề xuất không thể tham gia thực hiện hợp đồng. Trong trường hợp này, nhà thầu được thay đổi nhân sự khác nhưng phải bảo đảm nhân sự dự kiến thay thế có trình độ, kinh nghiệm và năng lực tương đương hoặc cao hơn với nhân sự đã đề xuất và nhà thầu không được thay đổi giá dự thầu; d) Các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà thầu (nếu có) nhằm mục tiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết của gói thầu; đ) Các nội dung cần thiết khác.",Trong trường hợp nào nhà thầu được thay đổi nhân sự chủ chốt?,khi nhân sự chủ chốt do nhà thầu đã đề xuất không thể tham gia thực hiện hợp đồng vì lý do bất khả kháng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 32. Thương thảo hợp đồng khoản 4 . Nội dung thương thảo hợp đồng: a) Những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống nhất giữa hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu, giữa các nội dung khác nhau trong hồ sơ dự thầu có thể dẫn đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng; b) Các sai lệch do nhà thầu đã phát hiện và đề xuất trong hồ sơ dự thầu (nếu có), bao gồm cả các đề xuất thay đổi hoặc phương án kỹ thuật thay thế của nhà thầu nếu trong hồ sơ mời thầu có quy định cho phép nhà thầu chào phương án kỹ thuật thay thế; c) Nhân sự chủ chốt: Nhà thầu không được thay đổi nhân sự chủ chốt đã đề xuất hoặc đã được thay thế một lần theo quy định tại khoản 2 Điều 28 của Nghị định này, trừ trường hợp do thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu kéo dài hơn so với quy định trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu hoặc vì lý do bất khả kháng mà nhân sự chủ chốt do nhà thầu đã đề xuất không thể tham gia thực hiện hợp đồng. Trong trường hợp này, nhà thầu được thay đổi nhân sự khác nhưng phải bảo đảm nhân sự dự kiến thay thế có trình độ, kinh nghiệm và năng lực tương đương hoặc cao hơn với nhân sự đã đề xuất và nhà thầu không được thay đổi giá dự thầu; d) Các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà thầu (nếu có) nhằm mục tiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết của gói thầu; đ) Các nội dung cần thiết khác.",Nhà thầu được thay đổi nhân sự khác phải bảo đảm điều gì?,"nhân sự dự kiến thay thế có trình độ, kinh nghiệm và năng lực tương đương hoặc cao hơn với nhân sự đã đề xuất." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 32. Thương thảo hợp đồng khoản 4 . Nội dung thương thảo hợp đồng: a) Những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống nhất giữa hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu, giữa các nội dung khác nhau trong hồ sơ dự thầu có thể dẫn đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng; b) Các sai lệch do nhà thầu đã phát hiện và đề xuất trong hồ sơ dự thầu (nếu có), bao gồm cả các đề xuất thay đổi hoặc phương án kỹ thuật thay thế của nhà thầu nếu trong hồ sơ mời thầu có quy định cho phép nhà thầu chào phương án kỹ thuật thay thế; c) Nhân sự chủ chốt: Nhà thầu không được thay đổi nhân sự chủ chốt đã đề xuất hoặc đã được thay thế một lần theo quy định tại khoản 2 Điều 28 của Nghị định này, trừ trường hợp do thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu kéo dài hơn so với quy định trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu hoặc vì lý do bất khả kháng mà nhân sự chủ chốt do nhà thầu đã đề xuất không thể tham gia thực hiện hợp đồng. Trong trường hợp này, nhà thầu được thay đổi nhân sự khác nhưng phải bảo đảm nhân sự dự kiến thay thế có trình độ, kinh nghiệm và năng lực tương đương hoặc cao hơn với nhân sự đã đề xuất và nhà thầu không được thay đổi giá dự thầu; d) Các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà thầu (nếu có) nhằm mục tiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết của gói thầu; đ) Các nội dung cần thiết khác.",Mục tiêu của việc phát sinh vấn đề trong quá trình lựa chọn nhà thầu là gì?,hoàn thiện các nội dung chi tiết của gói thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 32. Thương thảo hợp đồng khoản 5 . Trong quá trình thương thảo hợp đồng, các bên tham gia thương thảo tiến hành hoàn thiện dự thảo văn bản hợp đồng; điều kiện cụ thể của hợp đồng, phụ lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi công việc, biểu giá, tiến độ thực hiện (nếu có).","Trong quá trình thương thảo hợp đồng, các bên tham gia thương thảo hoàn thiện văn bản gì?",dự thảo văn bản hợp đồng "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 32. Thương thảo hợp đồng khoản 5 . Trong quá trình thương thảo hợp đồng, các bên tham gia thương thảo tiến hành hoàn thiện dự thảo văn bản hợp đồng; điều kiện cụ thể của hợp đồng, phụ lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi công việc, biểu giá, tiến độ thực hiện (nếu có).",Phụ lục hợp đồng bao gồm những thông tin gì?,"danh mục chi tiết về phạm vi công việc, biểu giá, tiến độ thực hiện" "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 32. Thương thảo hợp đồng khoản 5 . Trong quá trình thương thảo hợp đồng, các bên tham gia thương thảo tiến hành hoàn thiện dự thảo văn bản hợp đồng; điều kiện cụ thể của hợp đồng, phụ lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi công việc, biểu giá, tiến độ thực hiện (nếu có).","Theo Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22, điều gì quy định về thương thảo hợp đồng?",điều 32 "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 32. Thương thảo hợp đồng khoản 5 . Trong quá trình thương thảo hợp đồng, các bên tham gia thương thảo tiến hành hoàn thiện dự thảo văn bản hợp đồng; điều kiện cụ thể của hợp đồng, phụ lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi công việc, biểu giá, tiến độ thực hiện (nếu có).",Số hiệu của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu là bao nhiêu?,số 22 "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 32. Thương thảo hợp đồng khoản 5 . Trong quá trình thương thảo hợp đồng, các bên tham gia thương thảo tiến hành hoàn thiện dự thảo văn bản hợp đồng; điều kiện cụ thể của hợp đồng, phụ lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi công việc, biểu giá, tiến độ thực hiện (nếu có).","Trong quá trình thương thảo hợp đồng, các bên tham gia thương thảo hoàn thiện văn bản gì?",dự thảo văn bản hợp đồng "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 32. Thương thảo hợp đồng khoản 6 . Sau khi hoàn thành thương thảo hợp đồng, bên mời thầu lập tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gửi chủ đầu tư phê duyệt theo quy định tại Điều 33 của Nghị định này. Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu bao gồm các nội dung sau đây: a) Kết quả đánh giá đối với từng hồ sơ dự thầu; b) Danh sách nhà thầu được xem xét, xếp hạng và thứ tự xếp hạng nhà thầu; c) Kết quả thương thảo hợp đồng; d) Danh sách nhà thầu không đáp ứng yêu cầu và bị loại; lý do loại bỏ nhà thầu; đ) Tên nhà thầu được đề nghị trúng thầu, giá đề nghị trúng thầu, loại hợp đồng, thời gian thực hiện gói thầu và thời gian thực hiện hợp đồng; e) Nhận xét về tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu. Trường hợp chưa bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế, phải nêu rõ lý do và đề xuất biện pháp xử lý; g) Những nội dung của hồ sơ mời thầu chưa phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu dẫn đến có cách hiểu không rõ hoặc khác nhau trong quá trình thực hiện hoặc có thể dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu (nếu có) và đề xuất biện pháp xử lý; h) Những nội dung cần lưu ý (nếu có).",Đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu bao gồm những thông tin nào?,"a) Kết quả đánh giá đối với từng hồ sơ dự thầu; b) Danh sách nhà thầu được xem xét, xếp hạng và thứ tự xếp hạng nhà thầu; c) Kết quả thương thảo hợp đồng; d) Danh sách nhà thầu không đáp ứng yêu cầu và bị loại; lý do loại bỏ nhà thầu; đ) Tên nhà thầu được đề nghị trúng thầu, giá đề nghị trúng thầu, loại hợp đồng, thời gian thực hiện gói thầu và thời gian thực hiện hợp đồng; e) Nhận xét về tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 32. Thương thảo hợp đồng khoản 6 . Sau khi hoàn thành thương thảo hợp đồng, bên mời thầu lập tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gửi chủ đầu tư phê duyệt theo quy định tại Điều 33 của Nghị định này. Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu bao gồm các nội dung sau đây: a) Kết quả đánh giá đối với từng hồ sơ dự thầu; b) Danh sách nhà thầu được xem xét, xếp hạng và thứ tự xếp hạng nhà thầu; c) Kết quả thương thảo hợp đồng; d) Danh sách nhà thầu không đáp ứng yêu cầu và bị loại; lý do loại bỏ nhà thầu; đ) Tên nhà thầu được đề nghị trúng thầu, giá đề nghị trúng thầu, loại hợp đồng, thời gian thực hiện gói thầu và thời gian thực hiện hợp đồng; e) Nhận xét về tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu. Trường hợp chưa bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế, phải nêu rõ lý do và đề xuất biện pháp xử lý; g) Những nội dung của hồ sơ mời thầu chưa phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu dẫn đến có cách hiểu không rõ hoặc khác nhau trong quá trình thực hiện hoặc có thể dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu (nếu có) và đề xuất biện pháp xử lý; h) Những nội dung cần lưu ý (nếu có).","Trong trường hợp chưa bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế, phải làm gì?",Nêu rõ lý do và đề xuất biện pháp xử lý. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 32. Thương thảo hợp đồng khoản 6 . Sau khi hoàn thành thương thảo hợp đồng, bên mời thầu lập tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gửi chủ đầu tư phê duyệt theo quy định tại Điều 33 của Nghị định này. Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu bao gồm các nội dung sau đây: a) Kết quả đánh giá đối với từng hồ sơ dự thầu; b) Danh sách nhà thầu được xem xét, xếp hạng và thứ tự xếp hạng nhà thầu; c) Kết quả thương thảo hợp đồng; d) Danh sách nhà thầu không đáp ứng yêu cầu và bị loại; lý do loại bỏ nhà thầu; đ) Tên nhà thầu được đề nghị trúng thầu, giá đề nghị trúng thầu, loại hợp đồng, thời gian thực hiện gói thầu và thời gian thực hiện hợp đồng; e) Nhận xét về tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu. Trường hợp chưa bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế, phải nêu rõ lý do và đề xuất biện pháp xử lý; g) Những nội dung của hồ sơ mời thầu chưa phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu dẫn đến có cách hiểu không rõ hoặc khác nhau trong quá trình thực hiện hoặc có thể dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu (nếu có) và đề xuất biện pháp xử lý; h) Những nội dung cần lưu ý (nếu có).",Những nội dung cần lưu ý trong tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu là gì?,Những nội dung cần lưu ý (nếu có). "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 32. Thương thảo hợp đồng khoản 6 . Sau khi hoàn thành thương thảo hợp đồng, bên mời thầu lập tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gửi chủ đầu tư phê duyệt theo quy định tại Điều 33 của Nghị định này. Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu bao gồm các nội dung sau đây: a) Kết quả đánh giá đối với từng hồ sơ dự thầu; b) Danh sách nhà thầu được xem xét, xếp hạng và thứ tự xếp hạng nhà thầu; c) Kết quả thương thảo hợp đồng; d) Danh sách nhà thầu không đáp ứng yêu cầu và bị loại; lý do loại bỏ nhà thầu; đ) Tên nhà thầu được đề nghị trúng thầu, giá đề nghị trúng thầu, loại hợp đồng, thời gian thực hiện gói thầu và thời gian thực hiện hợp đồng; e) Nhận xét về tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu. Trường hợp chưa bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế, phải nêu rõ lý do và đề xuất biện pháp xử lý; g) Những nội dung của hồ sơ mời thầu chưa phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu dẫn đến có cách hiểu không rõ hoặc khác nhau trong quá trình thực hiện hoặc có thể dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu (nếu có) và đề xuất biện pháp xử lý; h) Những nội dung cần lưu ý (nếu có).",Đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu phải gửi cho ai?,Gửi chủ đầu tư. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 32. Thương thảo hợp đồng khoản 6 . Sau khi hoàn thành thương thảo hợp đồng, bên mời thầu lập tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gửi chủ đầu tư phê duyệt theo quy định tại Điều 33 của Nghị định này. Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu bao gồm các nội dung sau đây: a) Kết quả đánh giá đối với từng hồ sơ dự thầu; b) Danh sách nhà thầu được xem xét, xếp hạng và thứ tự xếp hạng nhà thầu; c) Kết quả thương thảo hợp đồng; d) Danh sách nhà thầu không đáp ứng yêu cầu và bị loại; lý do loại bỏ nhà thầu; đ) Tên nhà thầu được đề nghị trúng thầu, giá đề nghị trúng thầu, loại hợp đồng, thời gian thực hiện gói thầu và thời gian thực hiện hợp đồng; e) Nhận xét về tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu. Trường hợp chưa bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế, phải nêu rõ lý do và đề xuất biện pháp xử lý; g) Những nội dung của hồ sơ mời thầu chưa phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu dẫn đến có cách hiểu không rõ hoặc khác nhau trong quá trình thực hiện hoặc có thể dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu (nếu có) và đề xuất biện pháp xử lý; h) Những nội dung cần lưu ý (nếu có).","Để đảm bảo tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu, cần phải làm gì?",Nêu rõ lý do và đề xuất biện pháp xử lý. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 32. Thương thảo hợp đồng khoản 7 . Trường hợp nhà thầu tham gia thương thảo nhưng không tiến hành thương thảo theo đúng nguyên tắc và nội dung quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này hoặc đã tiến hành thương thảo nhưng không ký biên bản thương thảo hợp đồng nhằm mục đích rút khỏi việc trúng thầu hoặc gây bất lợi cho chủ đầu tư thì nhà thầu bị loại và không được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu.",Nhà thầu sẽ bị loại và không được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu trong trường hợp nào?,Nhà thầu tham gia thương thảo nhưng không tiến hành theo đúng nguyên tắc hoặc không ký biên bản thương thảo hợp đồng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 32. Thương thảo hợp đồng khoản 7 . Trường hợp nhà thầu tham gia thương thảo nhưng không tiến hành thương thảo theo đúng nguyên tắc và nội dung quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này hoặc đã tiến hành thương thảo nhưng không ký biên bản thương thảo hợp đồng nhằm mục đích rút khỏi việc trúng thầu hoặc gây bất lợi cho chủ đầu tư thì nhà thầu bị loại và không được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu.","Theo Điều 32, khoản 7 của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22, nhà thầu sẽ bị loại khi nào?",Khi nhà thầu gây bất lợi cho chủ đầu tư hoặc rút khỏi việc trúng thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 32. Thương thảo hợp đồng khoản 7 . Trường hợp nhà thầu tham gia thương thảo nhưng không tiến hành thương thảo theo đúng nguyên tắc và nội dung quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này hoặc đã tiến hành thương thảo nhưng không ký biên bản thương thảo hợp đồng nhằm mục đích rút khỏi việc trúng thầu hoặc gây bất lợi cho chủ đầu tư thì nhà thầu bị loại và không được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu.",Nhà thầu không được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu trong trường hợp nào?,Khi không tiến hành thương thảo theo đúng nguyên tắc hoặc không ký biên bản thương thảo hợp đồng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 32. Thương thảo hợp đồng khoản 7 . Trường hợp nhà thầu tham gia thương thảo nhưng không tiến hành thương thảo theo đúng nguyên tắc và nội dung quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này hoặc đã tiến hành thương thảo nhưng không ký biên bản thương thảo hợp đồng nhằm mục đích rút khỏi việc trúng thầu hoặc gây bất lợi cho chủ đầu tư thì nhà thầu bị loại và không được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu.",Điều 32 của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 quy định về việc gì?,Thương thảo hợp đồng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 32. Thương thảo hợp đồng khoản 7 . Trường hợp nhà thầu tham gia thương thảo nhưng không tiến hành thương thảo theo đúng nguyên tắc và nội dung quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này hoặc đã tiến hành thương thảo nhưng không ký biên bản thương thảo hợp đồng nhằm mục đích rút khỏi việc trúng thầu hoặc gây bất lợi cho chủ đầu tư thì nhà thầu bị loại và không được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu.","Nhà thầu sẽ bị loại khi nào theo quy định của Điều 32, khoản 7?",Khi không tuân thủ nguyên tắc và nội dung thương thảo quy định. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 32. Thương thảo hợp đồng khoản 8 . Nhà thầu được quyền từ chối thương thảo và được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu trong trường hợp bên mời thầu, chủ đầu tư không tiến hành thương thảo theo nguyên tắc và nội dung quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.",Nhà thầu có quyền từ chối thương thảo và được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu trong trường hợp nào?,"Nhà thầu được quyền từ chối thương thảo và được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu trong trường hợp bên mời thầu, chủ đầu tư không tiến hành thương thảo theo nguyên tắc và nội dung quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 32. Thương thảo hợp đồng khoản 8 . Nhà thầu được quyền từ chối thương thảo và được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu trong trường hợp bên mời thầu, chủ đầu tư không tiến hành thương thảo theo nguyên tắc và nội dung quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.",Điều 32 của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 nói về vấn đề gì?,Điều 32 của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 nói về thương thảo hợp đồng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 32. Thương thảo hợp đồng khoản 8 . Nhà thầu được quyền từ chối thương thảo và được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu trong trường hợp bên mời thầu, chủ đầu tư không tiến hành thương thảo theo nguyên tắc và nội dung quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.",Nhà thầu được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu trong trường hợp nào?,"Nhà thầu được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu trong trường hợp bên mời thầu, chủ đầu tư không tiến hành thương thảo theo nguyên tắc và nội dung quy định." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 32. Thương thảo hợp đồng khoản 8 . Nhà thầu được quyền từ chối thương thảo và được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu trong trường hợp bên mời thầu, chủ đầu tư không tiến hành thương thảo theo nguyên tắc và nội dung quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.","Theo Điều 32, nhà thầu có quyền từ chối thương thảo khi nào?","Nhà thầu có quyền từ chối thương thảo khi bên mời thầu, chủ đầu tư không tiến hành thương thảo theo nguyên tắc và nội dung quy định." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 32. Thương thảo hợp đồng khoản 8 . Nhà thầu được quyền từ chối thương thảo và được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu trong trường hợp bên mời thầu, chủ đầu tư không tiến hành thương thảo theo nguyên tắc và nội dung quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.",Nhà thầu được quyền từ chối thương thảo và được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu trong trường hợp nào theo Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22?,"Nhà thầu được quyền từ chối thương thảo và được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu trong trường hợp bên mời thầu, chủ đầu tư không tiến hành thương thảo theo nguyên tắc và nội dung quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 33. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu khoản 1 . Trên cơ sở báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu, kết quả thương thảo hợp đồng (nếu có), bên mời thầu trình kết quả lựa chọn nhà thầu gồm các nội dung quy định tại khoản 5 Điều 31 của Nghị định này đối với trường hợp không áp dụng thương thảo hợp đồng và quy định tại khoản 6 Điều 32 của Nghị định này đối với trường hợp áp dụng thương thảo hợp đồng, trong đó nêu rõ ý kiến của bên mời thầu về các nội dung đánh giá của tổ chuyên gia.","Theo Điều 33, những nội dung cần được trình bày khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu là gì?",Các nội dung quy định tại khoản 5 Điều 31 của Nghị định này đối với trường hợp không áp dụng thương thảo hợp đồng và quy định tại khoản 6 Điều 32 của Nghị định này đối với trường hợp áp dụng thương thảo hợp đồng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 33. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu khoản 2 . Kết quả lựa chọn nhà thầu được thẩm định theo quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều 131 của Nghị định này trước khi phê duyệt.","Theo quy định của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22, kết quả lựa chọn nhà thầu được thẩm định trước khi nào?",trước khi phê duyệt. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 33. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu khoản 3 . Kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt bằng văn bản và căn cứ vào tờ trình phê duyệt, báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu.",Kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt bằng phương tiện nào?,bằng văn bản "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 33. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu khoản 3 . Kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt bằng văn bản và căn cứ vào tờ trình phê duyệt, báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu.",Ai là người phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu?,"căn cứ vào tờ trình phê duyệt, báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu" "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 33. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu khoản 3 . Kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt bằng văn bản và căn cứ vào tờ trình phê duyệt, báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu.","Theo điều 33, kết quả lựa chọn nhà thầu được công khai như thế nào?",công khai kết quả lựa chọn nhà thầu "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 33. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu khoản 3 . Kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt bằng văn bản và căn cứ vào tờ trình phê duyệt, báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu.",Khi nào kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt?,"khi đã có tờ trình phê duyệt, báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu" "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 33. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu khoản 3 . Kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt bằng văn bản và căn cứ vào tờ trình phê duyệt, báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu.",Kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt dựa vào những tài liệu nào?,"tờ trình phê duyệt, báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu" "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 33. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu khoản 4 . Trường hợp lựa chọn được nhà thầu trúng thầu, văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu bao gồm các nội dung sau đây: a) Tên nhà thầu trúng thầu; b) Giá trúng thầu; c) Loại hợp đồng; d) Thời gian thực hiện gói thầu theo quy định tại khoản 7 Điều 39 của Luật Đấu thầu và thời gian thực hiện hợp đồng theo quy định pháp luật về dân sự; đ) Các nội dung cần lưu ý (nếu có).",Văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu bao gồm những thông tin nào?,a) Tên nhà thầu trúng thầu; b) Giá trúng thầu; c) Loại hợp đồng; d) Thời gian thực hiện gói thầu theo quy định tại khoản 7 Điều 39 của Luật Đấu thầu và thời gian thực hiện hợp đồng theo quy định pháp luật về dân sự; đ) Các nội dung cần lưu ý (nếu có). "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 33. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu khoản 4 . Trường hợp lựa chọn được nhà thầu trúng thầu, văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu bao gồm các nội dung sau đây: a) Tên nhà thầu trúng thầu; b) Giá trúng thầu; c) Loại hợp đồng; d) Thời gian thực hiện gói thầu theo quy định tại khoản 7 Điều 39 của Luật Đấu thầu và thời gian thực hiện hợp đồng theo quy định pháp luật về dân sự; đ) Các nội dung cần lưu ý (nếu có).","Theo Luật Đấu thầu, khi nhà thầu trúng thầu cần thực hiện gói thầu trong thời gian bao lâu?",Thời gian thực hiện gói thầu theo quy định tại khoản 7 Điều 39 của Luật Đấu thầu và thời gian thực hiện hợp đồng theo quy định pháp luật về dân sự. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 33. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu khoản 4 . Trường hợp lựa chọn được nhà thầu trúng thầu, văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu bao gồm các nội dung sau đây: a) Tên nhà thầu trúng thầu; b) Giá trúng thầu; c) Loại hợp đồng; d) Thời gian thực hiện gói thầu theo quy định tại khoản 7 Điều 39 của Luật Đấu thầu và thời gian thực hiện hợp đồng theo quy định pháp luật về dân sự; đ) Các nội dung cần lưu ý (nếu có).","Trong văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, nội dung nào cần lưu ý nếu có?",Các nội dung cần lưu ý (nếu có). "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 33. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu khoản 4 . Trường hợp lựa chọn được nhà thầu trúng thầu, văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu bao gồm các nội dung sau đây: a) Tên nhà thầu trúng thầu; b) Giá trúng thầu; c) Loại hợp đồng; d) Thời gian thực hiện gói thầu theo quy định tại khoản 7 Điều 39 của Luật Đấu thầu và thời gian thực hiện hợp đồng theo quy định pháp luật về dân sự; đ) Các nội dung cần lưu ý (nếu có).","Để trở thành nhà thầu trúng thầu, nhà thầu cần cung cấp thông tin gì?",Tên nhà thầu trúng thầu và giá trúng thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 33. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu khoản 4 . Trường hợp lựa chọn được nhà thầu trúng thầu, văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu bao gồm các nội dung sau đây: a) Tên nhà thầu trúng thầu; b) Giá trúng thầu; c) Loại hợp đồng; d) Thời gian thực hiện gói thầu theo quy định tại khoản 7 Điều 39 của Luật Đấu thầu và thời gian thực hiện hợp đồng theo quy định pháp luật về dân sự; đ) Các nội dung cần lưu ý (nếu có).","Theo Luật Đấu thầu, văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu được hướng dẫn trong điều mấy?",Điều 33. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 33. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu khoản 5 . Trường hợp hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu, văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu hoặc văn bản quyết định hủy thầu phải nêu rõ lý do hủy thầu và trách nhiệm của các bên liên quan khi hủy thầu. Quyết định hủy thầu phải được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định.","Trong bao lâu kể từ ngày ký quyết định, quyết định hủy thầu phải được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia?",Trong thời hạn 05 ngày làm việc. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 33. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu khoản 6 . Sau khi có quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, chủ đầu tư đăng tải thông tin về kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 4 Điều 8 của Luật Đấu thầu; gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu cho các nhà thầu tham dự thầu trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt. Nội dung thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu bao gồm: a) Nội dung quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 4 Điều này; b) Danh sách nhà thầu không được lựa chọn và tóm tắt về lý do không được lựa chọn của từng nhà thầu; c) Kế hoạch hoàn thiện, ký kết hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn. Trường hợp có yêu cầu giải thích về lý do cụ thể nhà thầu không trúng thầu, nhà thầu gửi đề nghị tới chủ đầu tư hoặc gặp trực tiếp chủ đầu tư. Chủ đầu tư có trách nhiệm trả lời yêu cầu của nhà thầu trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của nhà thầu. Trường hợp nhà thầu có kiến nghị đến chủ đầu tư, người có thẩm quyền về các vấn đề trước khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu hoặc về kết quả lựa chọn nhà thầu thì chủ đầu tư có trách nhiệm đăng tải văn bản giải quyết kiến nghị của chủ đầu tư, người có thẩm quyền trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành văn bản giải quyết kiến nghị.",Chủ đầu tư có trách nhiệm trả lời yêu cầu của nhà thầu trong bao nhiêu ngày làm việc?,02 ngày làm việc. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 33. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu khoản 6 . Sau khi có quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, chủ đầu tư đăng tải thông tin về kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 4 Điều 8 của Luật Đấu thầu; gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu cho các nhà thầu tham dự thầu trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt. Nội dung thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu bao gồm: a) Nội dung quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 4 Điều này; b) Danh sách nhà thầu không được lựa chọn và tóm tắt về lý do không được lựa chọn của từng nhà thầu; c) Kế hoạch hoàn thiện, ký kết hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn. Trường hợp có yêu cầu giải thích về lý do cụ thể nhà thầu không trúng thầu, nhà thầu gửi đề nghị tới chủ đầu tư hoặc gặp trực tiếp chủ đầu tư. Chủ đầu tư có trách nhiệm trả lời yêu cầu của nhà thầu trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của nhà thầu. Trường hợp nhà thầu có kiến nghị đến chủ đầu tư, người có thẩm quyền về các vấn đề trước khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu hoặc về kết quả lựa chọn nhà thầu thì chủ đầu tư có trách nhiệm đăng tải văn bản giải quyết kiến nghị của chủ đầu tư, người có thẩm quyền trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành văn bản giải quyết kiến nghị.","Khi có yêu cầu giải thích về lý do nhà thầu không trúng thầu, nhà thầu gửi đề nghị tới ai?",Chủ đầu tư. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 33. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu khoản 6 . Sau khi có quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, chủ đầu tư đăng tải thông tin về kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 4 Điều 8 của Luật Đấu thầu; gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu cho các nhà thầu tham dự thầu trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt. Nội dung thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu bao gồm: a) Nội dung quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 4 Điều này; b) Danh sách nhà thầu không được lựa chọn và tóm tắt về lý do không được lựa chọn của từng nhà thầu; c) Kế hoạch hoàn thiện, ký kết hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn. Trường hợp có yêu cầu giải thích về lý do cụ thể nhà thầu không trúng thầu, nhà thầu gửi đề nghị tới chủ đầu tư hoặc gặp trực tiếp chủ đầu tư. Chủ đầu tư có trách nhiệm trả lời yêu cầu của nhà thầu trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của nhà thầu. Trường hợp nhà thầu có kiến nghị đến chủ đầu tư, người có thẩm quyền về các vấn đề trước khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu hoặc về kết quả lựa chọn nhà thầu thì chủ đầu tư có trách nhiệm đăng tải văn bản giải quyết kiến nghị của chủ đầu tư, người có thẩm quyền trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành văn bản giải quyết kiến nghị.","Trong bao nhiêu ngày làm việc kể từ ngày ban hành văn bản giải quyết kiến nghị, chủ đầu tư phải đăng tải văn bản giải quyết kiến nghị trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia?",05 ngày làm việc. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 33. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu khoản 6 . Sau khi có quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, chủ đầu tư đăng tải thông tin về kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 4 Điều 8 của Luật Đấu thầu; gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu cho các nhà thầu tham dự thầu trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt. Nội dung thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu bao gồm: a) Nội dung quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 4 Điều này; b) Danh sách nhà thầu không được lựa chọn và tóm tắt về lý do không được lựa chọn của từng nhà thầu; c) Kế hoạch hoàn thiện, ký kết hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn. Trường hợp có yêu cầu giải thích về lý do cụ thể nhà thầu không trúng thầu, nhà thầu gửi đề nghị tới chủ đầu tư hoặc gặp trực tiếp chủ đầu tư. Chủ đầu tư có trách nhiệm trả lời yêu cầu của nhà thầu trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của nhà thầu. Trường hợp nhà thầu có kiến nghị đến chủ đầu tư, người có thẩm quyền về các vấn đề trước khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu hoặc về kết quả lựa chọn nhà thầu thì chủ đầu tư có trách nhiệm đăng tải văn bản giải quyết kiến nghị của chủ đầu tư, người có thẩm quyền trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành văn bản giải quyết kiến nghị.",Nội dung thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu bao gồm những thông tin nào?,"Nội dung quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 4 Điều này; Danh sách nhà thầu không được lựa chọn và tóm tắt về lý do không được lựa chọn của từng nhà thầu; Kế hoạch hoàn thiện, ký kết hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 33. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu khoản 6 . Sau khi có quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, chủ đầu tư đăng tải thông tin về kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 4 Điều 8 của Luật Đấu thầu; gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu cho các nhà thầu tham dự thầu trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt. Nội dung thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu bao gồm: a) Nội dung quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 4 Điều này; b) Danh sách nhà thầu không được lựa chọn và tóm tắt về lý do không được lựa chọn của từng nhà thầu; c) Kế hoạch hoàn thiện, ký kết hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn. Trường hợp có yêu cầu giải thích về lý do cụ thể nhà thầu không trúng thầu, nhà thầu gửi đề nghị tới chủ đầu tư hoặc gặp trực tiếp chủ đầu tư. Chủ đầu tư có trách nhiệm trả lời yêu cầu của nhà thầu trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của nhà thầu. Trường hợp nhà thầu có kiến nghị đến chủ đầu tư, người có thẩm quyền về các vấn đề trước khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu hoặc về kết quả lựa chọn nhà thầu thì chủ đầu tư có trách nhiệm đăng tải văn bản giải quyết kiến nghị của chủ đầu tư, người có thẩm quyền trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành văn bản giải quyết kiến nghị.",Nhà thầu có kiến nghị đến chủ đầu tư về các vấn đề trước khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu hoặc về kết quả lựa chọn nhà thầu thì chủ đầu tư có trách nhiệm làm gì?,"Đăng tải văn bản giải quyết kiến nghị của chủ đầu tư, người có thẩm quyền trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 34. Hoàn thiện, ký kết hợp đồng khoản 1 . Chủ đầu tư, bên mời thầu mời nhà thầu trúng thầu đến hoàn thiện hợp đồng. Việc hoàn thiện hợp đồng được thực hiện trên cơ sở: a) Mẫu hợp đồng đã điền đủ các thông tin cụ thể của gói thầu; b) Kết quả lựa chọn nhà thầu được duyệt; c) Biên bản thương thảo hợp đồng (nếu có); d) Các yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu; đ) Các nội dung nêu trong hồ sơ dự thầu và giải thích làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà thầu trúng thầu (nếu có); e) Các nội dung cần được hoàn thiện trong hợp đồng.",Ai được mời đến hoàn thiện hợp đồng theo Điều 34 khoản 1 của Luật Đấu thầu số 22?,Nhà thầu trúng thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 34. Hoàn thiện, ký kết hợp đồng khoản 1 . Chủ đầu tư, bên mời thầu mời nhà thầu trúng thầu đến hoàn thiện hợp đồng. Việc hoàn thiện hợp đồng được thực hiện trên cơ sở: a) Mẫu hợp đồng đã điền đủ các thông tin cụ thể của gói thầu; b) Kết quả lựa chọn nhà thầu được duyệt; c) Biên bản thương thảo hợp đồng (nếu có); d) Các yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu; đ) Các nội dung nêu trong hồ sơ dự thầu và giải thích làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà thầu trúng thầu (nếu có); e) Các nội dung cần được hoàn thiện trong hợp đồng.",Hợp đồng được hoàn thiện dựa trên những cơ sở nào theo Điều 34 khoản 1 của Luật Đấu thầu số 22?,"Mẫu hợp đồng, kết quả lựa chọn nhà thầu, biên bản thương thảo hợp đồng, yêu cầu trong hồ sơ mời thầu, nội dung trong hồ sơ dự thầu và giải thích hồ sơ dự thầu của nhà thầu trúng thầu, các nội dung cần hoàn thiện trong hợp đồng." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 34. Hoàn thiện, ký kết hợp đồng khoản 1 . Chủ đầu tư, bên mời thầu mời nhà thầu trúng thầu đến hoàn thiện hợp đồng. Việc hoàn thiện hợp đồng được thực hiện trên cơ sở: a) Mẫu hợp đồng đã điền đủ các thông tin cụ thể của gói thầu; b) Kết quả lựa chọn nhà thầu được duyệt; c) Biên bản thương thảo hợp đồng (nếu có); d) Các yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu; đ) Các nội dung nêu trong hồ sơ dự thầu và giải thích làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà thầu trúng thầu (nếu có); e) Các nội dung cần được hoàn thiện trong hợp đồng.",Hợp đồng được hoàn thiện dựa trên mẫu hợp đồng đã điền đủ thông tin của gói thầu hay không?,Có. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 34. Hoàn thiện, ký kết hợp đồng khoản 1 . Chủ đầu tư, bên mời thầu mời nhà thầu trúng thầu đến hoàn thiện hợp đồng. Việc hoàn thiện hợp đồng được thực hiện trên cơ sở: a) Mẫu hợp đồng đã điền đủ các thông tin cụ thể của gói thầu; b) Kết quả lựa chọn nhà thầu được duyệt; c) Biên bản thương thảo hợp đồng (nếu có); d) Các yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu; đ) Các nội dung nêu trong hồ sơ dự thầu và giải thích làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà thầu trúng thầu (nếu có); e) Các nội dung cần được hoàn thiện trong hợp đồng.",Các yêu cầu nào cần được nêu trong hồ sơ mời thầu để hoàn thiện hợp đồng theo Điều 34 khoản 1 của Luật Đấu thầu số 22?,Các yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 34. Hoàn thiện, ký kết hợp đồng khoản 1 . Chủ đầu tư, bên mời thầu mời nhà thầu trúng thầu đến hoàn thiện hợp đồng. Việc hoàn thiện hợp đồng được thực hiện trên cơ sở: a) Mẫu hợp đồng đã điền đủ các thông tin cụ thể của gói thầu; b) Kết quả lựa chọn nhà thầu được duyệt; c) Biên bản thương thảo hợp đồng (nếu có); d) Các yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu; đ) Các nội dung nêu trong hồ sơ dự thầu và giải thích làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà thầu trúng thầu (nếu có); e) Các nội dung cần được hoàn thiện trong hợp đồng.",Các nội dung nào cần được hoàn thiện trong hợp đồng theo Điều 34 khoản 1 của Luật Đấu thầu số 22?,Các nội dung cần được hoàn thiện trong hợp đồng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 34. Hoàn thiện, ký kết hợp đồng khoản 2 . Kết quả hoàn thiện hợp đồng là cơ sở để chủ đầu tư và nhà thầu tiến hành ký kết hợp đồng. Trường hợp nhà thầu tự nguyện giảm giá thì giá hợp đồng là giá trị sau giảm giá.",Khi nào chủ đầu tư và nhà thầu tiến hành ký kết hợp đồng?,Kết quả hoàn thiện hợp đồng là cơ sở để chủ đầu tư và nhà thầu tiến hành ký kết hợp đồng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 34. Hoàn thiện, ký kết hợp đồng khoản 2 . Kết quả hoàn thiện hợp đồng là cơ sở để chủ đầu tư và nhà thầu tiến hành ký kết hợp đồng. Trường hợp nhà thầu tự nguyện giảm giá thì giá hợp đồng là giá trị sau giảm giá.","Trong trường hợp nhà thầu tự nguyện giảm giá, giá hợp đồng là bao nhiêu?",Giá hợp đồng là giá trị sau giảm giá. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 34. Hoàn thiện, ký kết hợp đồng khoản 2 . Kết quả hoàn thiện hợp đồng là cơ sở để chủ đầu tư và nhà thầu tiến hành ký kết hợp đồng. Trường hợp nhà thầu tự nguyện giảm giá thì giá hợp đồng là giá trị sau giảm giá.",Điều gì là cơ sở để ký kết hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu?,Kết quả hoàn thiện hợp đồng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 34. Hoàn thiện, ký kết hợp đồng khoản 2 . Kết quả hoàn thiện hợp đồng là cơ sở để chủ đầu tư và nhà thầu tiến hành ký kết hợp đồng. Trường hợp nhà thầu tự nguyện giảm giá thì giá hợp đồng là giá trị sau giảm giá.",Nhà thầu tự nguyện giảm giá sẽ ảnh hưởng đến giá hợp đồng như thế nào?,Giá hợp đồng là giá trị sau giảm giá. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 34. Hoàn thiện, ký kết hợp đồng khoản 2 . Kết quả hoàn thiện hợp đồng là cơ sở để chủ đầu tư và nhà thầu tiến hành ký kết hợp đồng. Trường hợp nhà thầu tự nguyện giảm giá thì giá hợp đồng là giá trị sau giảm giá.",Hành động nào là cơ sở để chủ đầu tư và nhà thầu tiến hành ký kết hợp đồng?,Hoàn thiện hợp đồng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 34. Hoàn thiện, ký kết hợp đồng khoản 3 . Trường hợp nhà thầu trúng thầu không đến hoàn thiện hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký hợp đồng thì không được nhận lại giá trị của bảo đảm dự thầu.",Nhà thầu trúng thầu từ chối hoàn thiện hợp đồng thì có được nhận lại giá trị của bảo đảm dự thầu không?,Không. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 35. Quản lý thực hiện hợp đồng khoản 1 . Quản lý thực hiện hợp đồng bao gồm các nội dung: tiến độ thực hiện, chất lượng, chi phí và các nội dung khác của hợp đồng. Chủ đầu tư có trách nhiệm quản lý việc thực hiện hợp đồng.",Quản lý thực hiện hợp đồng bao gồm những nội dung nào?,"tiến độ thực hiện, chất lượng, chi phí và các nội dung khác của hợp đồng." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 35. Quản lý thực hiện hợp đồng khoản 1 . Quản lý thực hiện hợp đồng bao gồm các nội dung: tiến độ thực hiện, chất lượng, chi phí và các nội dung khác của hợp đồng. Chủ đầu tư có trách nhiệm quản lý việc thực hiện hợp đồng.",Ai có trách nhiệm quản lý việc thực hiện hợp đồng theo Luật Đấu thầu số 22?,Chủ đầu tư. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 35. Quản lý thực hiện hợp đồng khoản 1 . Quản lý thực hiện hợp đồng bao gồm các nội dung: tiến độ thực hiện, chất lượng, chi phí và các nội dung khác của hợp đồng. Chủ đầu tư có trách nhiệm quản lý việc thực hiện hợp đồng.","Theo Luật Đấu thầu số 22, quản lý thực hiện hợp đồng là trách nhiệm của ai?",Chủ đầu tư. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 35. Quản lý thực hiện hợp đồng khoản 1 . Quản lý thực hiện hợp đồng bao gồm các nội dung: tiến độ thực hiện, chất lượng, chi phí và các nội dung khác của hợp đồng. Chủ đầu tư có trách nhiệm quản lý việc thực hiện hợp đồng.",Hợp đồng cần được quản lý theo những tiêu chí nào?,"tiến độ thực hiện, chất lượng, chi phí và các nội dung khác của hợp đồng." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 35. Quản lý thực hiện hợp đồng khoản 1 . Quản lý thực hiện hợp đồng bao gồm các nội dung: tiến độ thực hiện, chất lượng, chi phí và các nội dung khác của hợp đồng. Chủ đầu tư có trách nhiệm quản lý việc thực hiện hợp đồng.",Quản lý thực hiện hợp đồng là nhiệm vụ của ai theo Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22?,Chủ đầu tư. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 35. Quản lý thực hiện hợp đồng khoản 2 . Chủ đầu tư phải cập nhật tiến độ thực tế thực hiện hợp đồng khi thực hiện xong các mốc hoàn thành quy định trong hợp đồng trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.",Chủ đầu tư phải làm gì khi thực hiện xong các mốc hoàn thành quy định trong hợp đồng?,Cập nhật tiến độ thực tế trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 35. Quản lý thực hiện hợp đồng khoản 3 . Chủ đầu tư có trách nhiệm công khai về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định tại các khoản 3 và 4 Điều 19 của Nghị định này. Đối với gói thầu có nội dung cung cấp hàng hóa, chủ đầu tư còn phải công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia về chất lượng sử dụng của hàng hóa do nhà thầu cung cấp theo quy định tại các khoản 5, 6 và 7 Điều 19 của Nghị định này.",Chủ đầu tư có trách nhiệm công khai về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu ở đâu?,trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 35. Quản lý thực hiện hợp đồng khoản 3 . Chủ đầu tư có trách nhiệm công khai về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định tại các khoản 3 và 4 Điều 19 của Nghị định này. Đối với gói thầu có nội dung cung cấp hàng hóa, chủ đầu tư còn phải công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia về chất lượng sử dụng của hàng hóa do nhà thầu cung cấp theo quy định tại các khoản 5, 6 và 7 Điều 19 của Nghị định này.",Chủ đầu tư cần công khai thông tin gì đối với gói thầu có nội dung cung cấp hàng hóa?,chất lượng sử dụng của hàng hóa "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 35. Quản lý thực hiện hợp đồng khoản 3 . Chủ đầu tư có trách nhiệm công khai về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định tại các khoản 3 và 4 Điều 19 của Nghị định này. Đối với gói thầu có nội dung cung cấp hàng hóa, chủ đầu tư còn phải công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia về chất lượng sử dụng của hàng hóa do nhà thầu cung cấp theo quy định tại các khoản 5, 6 và 7 Điều 19 của Nghị định này.","Theo quy định, nhà thầu cung cấp hàng hóa cần công khai thông tin về chất lượng sử dụng ở đâu?",trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 35. Quản lý thực hiện hợp đồng khoản 3 . Chủ đầu tư có trách nhiệm công khai về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định tại các khoản 3 và 4 Điều 19 của Nghị định này. Đối với gói thầu có nội dung cung cấp hàng hóa, chủ đầu tư còn phải công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia về chất lượng sử dụng của hàng hóa do nhà thầu cung cấp theo quy định tại các khoản 5, 6 và 7 Điều 19 của Nghị định này.","Đối với gói thầu nào, chủ đầu tư cần công khai thông tin về chất lượng sử dụng của hàng hóa?",gói thầu có nội dung cung cấp hàng hóa "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 35. Quản lý thực hiện hợp đồng khoản 3 . Chủ đầu tư có trách nhiệm công khai về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định tại các khoản 3 và 4 Điều 19 của Nghị định này. Đối với gói thầu có nội dung cung cấp hàng hóa, chủ đầu tư còn phải công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia về chất lượng sử dụng của hàng hóa do nhà thầu cung cấp theo quy định tại các khoản 5, 6 và 7 Điều 19 của Nghị định này.","Theo Nghị định, chủ đầu tư cần công khai thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu theo điều khoản nào?","điều 35, khoản 3" "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 36. Quy trình chi tiết khoản 1 . Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu, bao gồm: a) Lựa chọn danh sách ngắn (nếu cần thiết); b) Lập hồ sơ mời thầu; c) Trình, thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu.",Quy trình chuẩn bị lựa chọn nhà thầu bao gồm những bước nào?,"a) Lựa chọn danh sách ngắn (nếu cần thiết); b) Lập hồ sơ mời thầu; c) Trình, thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 36. Quy trình chi tiết khoản 1 . Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu, bao gồm: a) Lựa chọn danh sách ngắn (nếu cần thiết); b) Lập hồ sơ mời thầu; c) Trình, thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu.",Điều 36 của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 nói về vấn đề gì?,Quy trình chi tiết. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 36. Quy trình chi tiết khoản 1 . Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu, bao gồm: a) Lựa chọn danh sách ngắn (nếu cần thiết); b) Lập hồ sơ mời thầu; c) Trình, thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu.",Bước nào trong quy trình chuẩn bị lựa chọn nhà thầu được thực hiện sau khi lựa chọn danh sách ngắn?,Lập hồ sơ mời thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 36. Quy trình chi tiết khoản 1 . Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu, bao gồm: a) Lựa chọn danh sách ngắn (nếu cần thiết); b) Lập hồ sơ mời thầu; c) Trình, thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu.","Trong quy trình chuẩn bị lựa chọn nhà thầu, việc nào được thực hiện sau khi lập hồ sơ mời thầu?","Trình, thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 36. Quy trình chi tiết khoản 1 . Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu, bao gồm: a) Lựa chọn danh sách ngắn (nếu cần thiết); b) Lập hồ sơ mời thầu; c) Trình, thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu.",Điều 36 của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 có bao nhiêu khoản?,1 "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 36. Quy trình chi tiết khoản 3 . Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, bao gồm: a) Kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; b) Đánh giá chi tiết hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; c) Trình, thẩm định, phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.",Điều gì được đánh giá trong quy trình chi tiết của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật?,Tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 36. Quy trình chi tiết khoản 3 . Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, bao gồm: a) Kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; b) Đánh giá chi tiết hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; c) Trình, thẩm định, phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.","Trong quy trình đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, ai phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật?","Trình, thẩm định, phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 36. Quy trình chi tiết khoản 3 . Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, bao gồm: a) Kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; b) Đánh giá chi tiết hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; c) Trình, thẩm định, phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.",Đánh giá chi tiết hồ sơ đề xuất về kỹ thuật được thực hiện trong bước nào của quy trình?,Bước đánh giá chi tiết hồ sơ đề xuất về kỹ thuật. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 36. Quy trình chi tiết khoản 3 . Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, bao gồm: a) Kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; b) Đánh giá chi tiết hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; c) Trình, thẩm định, phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.",Điều 36 của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 nêu rõ về quy trình nào?,Quy trình chi tiết. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 36. Quy trình chi tiết khoản 3 . Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, bao gồm: a) Kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; b) Đánh giá chi tiết hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; c) Trình, thẩm định, phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.","Bên cạnh kiểm tra tính hợp lệ, điều gì còn được đánh giá trong hồ sơ đề xuất về kỹ thuật?",Đánh giá chi tiết hồ sơ đề xuất về kỹ thuật. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 36. Quy trình chi tiết khoản 4 . Mở và đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính, bao gồm: a) Mở hồ sơ đề xuất về tài chính của các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật; b) Kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất về tài chính; c) Đánh giá chi tiết hồ sơ đề xuất về tài chính và xếp hạng nhà thầu (nếu có nhiều hơn 01 nhà thầu).","Quy trình nào được mô tả trong Điều 36, khoản 4 của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22?",Mở và đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 36. Quy trình chi tiết khoản 4 . Mở và đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính, bao gồm: a) Mở hồ sơ đề xuất về tài chính của các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật; b) Kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất về tài chính; c) Đánh giá chi tiết hồ sơ đề xuất về tài chính và xếp hạng nhà thầu (nếu có nhiều hơn 01 nhà thầu).",Hồ sơ đề xuất về tài chính của nhà thầu được mở khi nào?,Hồ sơ đề xuất về tài chính của các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 36. Quy trình chi tiết khoản 4 . Mở và đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính, bao gồm: a) Mở hồ sơ đề xuất về tài chính của các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật; b) Kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất về tài chính; c) Đánh giá chi tiết hồ sơ đề xuất về tài chính và xếp hạng nhà thầu (nếu có nhiều hơn 01 nhà thầu).",Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất về tài chính được thực hiện bởi ai?,"Kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất về tài chính." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 36. Quy trình chi tiết khoản 4 . Mở và đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính, bao gồm: a) Mở hồ sơ đề xuất về tài chính của các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật; b) Kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất về tài chính; c) Đánh giá chi tiết hồ sơ đề xuất về tài chính và xếp hạng nhà thầu (nếu có nhiều hơn 01 nhà thầu).",Nhà thầu được xếp hạng trong trường hợp nào?,Đánh giá chi tiết hồ sơ đề xuất về tài chính và xếp hạng nhà thầu (nếu có nhiều hơn 01 nhà thầu). "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 36. Quy trình chi tiết khoản 4 . Mở và đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính, bao gồm: a) Mở hồ sơ đề xuất về tài chính của các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật; b) Kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất về tài chính; c) Đánh giá chi tiết hồ sơ đề xuất về tài chính và xếp hạng nhà thầu (nếu có nhiều hơn 01 nhà thầu).",Điều 36 của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 điều chỉnh quy trình nào?,Quy trình mở và đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 36. Quy trình chi tiết khoản 5 . Thương thảo hợp đồng (nếu có).","Theo Điều 36 khoản 5 của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22, quy trình nào được thực hiện nếu có thương thảo hợp đồng?",Thương thảo hợp đồng. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 36. Quy trình chi tiết khoản 6 . Trình, thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà thầu và giải thích lý do nhà thầu không trúng thầu theo yêu cầu của nhà thầu (nếu có).","Theo Điều 36 khoản 6 của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22, nhà thầu không trúng thầu cần được giải thích lý do không trúng thầu không?",theo yêu cầu của nhà thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 36. Quy trình chi tiết khoản 7 . Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng. Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, ngoài nhà thầu là tổ chức, nhà thầu là cá nhân, nhóm cá nhân chào thầu sản phẩm đổi mới sáng tạo của mình đáp ứng quy định tại khoản 4 Điều 5 của Nghị định này được tham dự thầu.",Ai được phép tham dự thầu trong trường hợp gói thầu mua sắm hàng hóa theo Nghị định này?,"tổ chức, nhà thầu là cá nhân, nhóm cá nhân chào thầu sản phẩm đổi mới sáng tạo của mình." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 36. Quy trình chi tiết khoản 7 . Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng. Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, ngoài nhà thầu là tổ chức, nhà thầu là cá nhân, nhóm cá nhân chào thầu sản phẩm đổi mới sáng tạo của mình đáp ứng quy định tại khoản 4 Điều 5 của Nghị định này được tham dự thầu.",Điều gì được yêu cầu để sản phẩm đổi mới sáng tạo có thể tham dự thầu theo quy định của Nghị định này?,Đáp ứng quy định tại khoản 4 Điều 5 của Nghị định này. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 36. Quy trình chi tiết khoản 7 . Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng. Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, ngoài nhà thầu là tổ chức, nhà thầu là cá nhân, nhóm cá nhân chào thầu sản phẩm đổi mới sáng tạo của mình đáp ứng quy định tại khoản 4 Điều 5 của Nghị định này được tham dự thầu.","Theo Nghị định này, hoạt động nào được quy định trong quy trình chi tiết của việc ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng?","Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 36. Quy trình chi tiết khoản 7 . Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng. Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, ngoài nhà thầu là tổ chức, nhà thầu là cá nhân, nhóm cá nhân chào thầu sản phẩm đổi mới sáng tạo của mình đáp ứng quy định tại khoản 4 Điều 5 của Nghị định này được tham dự thầu.","Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, ai có thể tham dự thầu theo quy định của Nghị định này?","tổ chức, nhà thầu là cá nhân, nhóm cá nhân chào thầu sản phẩm đổi mới sáng tạo của mình." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 36. Quy trình chi tiết khoản 7 . Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng. Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, ngoài nhà thầu là tổ chức, nhà thầu là cá nhân, nhóm cá nhân chào thầu sản phẩm đổi mới sáng tạo của mình đáp ứng quy định tại khoản 4 Điều 5 của Nghị định này được tham dự thầu.",Điều gì được quy định trong khoản 7 của Điều 36 trong Nghị định này?,"Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 37. Lập hồ sơ mời thầu khoản 1 . Trường hợp gói thầu áp dụng lựa chọn danh sách ngắn thì thực hiện theo quy định tại Điều 24 của Nghị định này.","Khi gói thầu áp dụng lựa chọn danh sách ngắn, việc lập hồ sơ mời thầu được thực hiện theo quy định tại điều mấy của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22?",Điều 24. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 37. Lập hồ sơ mời thầu khoản 10 . Quy định về việc nêu nhãn hiệu, xuất xứ của hàng hóa được áp dụng theo quy định tại khoản 9 Điều 25 của Nghị định này.","Theo quy định của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22, việc nêu nhãn hiệu, xuất xứ của hàng hóa được áp dụng theo quy định ở đâu?","Điều 25, khoản 9 của Nghị định này." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 37. Lập hồ sơ mời thầu khoản 11 . Quy định về việc sử dụng lao động được áp dụng theo quy định tại khoản 10 Điều 25 của Nghị định này.",Quy định về việc sử dụng lao động được áp dụng theo quy định tại đâu?,Điều 25 của Nghị định này. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 37. Lập hồ sơ mời thầu khoản 12 . Quy định về việc tùy chọn mua thêm được áp dụng theo quy định tại khoản 11 Điều 25 của Nghị định này.",Quy định về việc tùy chọn mua thêm áp dụng theo quy định tại đâu?,Điều 25 của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 37. Lập hồ sơ mời thầu khoản 13 . Đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn và gói thầu hỗn hợp, căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu và quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 Điều này để xác định tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm; tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật; xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất); tiêu chuẩn xác định giá đánh giá (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá); tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp (đối với trường hợp áp dụng phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá) cho phù hợp.","Theo Điều 37, khoản 13 của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22, tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm được xác định như thế nào?",để xác định tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm; "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 37. Lập hồ sơ mời thầu khoản 14 . Quy định về giấy phép bán hàng được áp dụng theo quy định tại khoản 12 Điều 25 của Nghị định này.","Theo quy định tại khoản 12 Điều 25 của Nghị định số 22, quy định về giấy phép bán hàng được áp dụng như thế nào?",Quy định về giấy phép bán hàng được áp dụng theo quy định tại khoản 12 Điều 25 của Nghị định số 22. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 37. Lập hồ sơ mời thầu khoản 2 . Căn cứ lập hồ sơ mời thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 25 của Nghị định này.","Theo Điều 37, lập hồ sơ mời thầu căn cứ vào điều gì?",theo quy định tại khoản 1 Điều 25 của Nghị định này. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 37. Lập hồ sơ mời thầu khoản 3 . Hồ sơ mời thầu phải bao gồm đầy đủ các nội dung cần thiết để nhà thầu lập hồ sơ dự thầu và không được nêu bất cứ điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng theo quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật Đấu thầu. Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn chi tiết về danh sách hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật Đấu thầu dẫn đến nội dung của hồ sơ mời thầu bị coi là vô hiệu, không phải là căn cứ để đánh giá hồ sơ dự thầu.",Hồ sơ mời thầu phải bao gồm những nội dung gì?,đầy đủ các nội dung cần thiết để nhà thầu lập hồ sơ dự thầu "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 37. Lập hồ sơ mời thầu khoản 3 . Hồ sơ mời thầu phải bao gồm đầy đủ các nội dung cần thiết để nhà thầu lập hồ sơ dự thầu và không được nêu bất cứ điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng theo quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật Đấu thầu. Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn chi tiết về danh sách hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật Đấu thầu dẫn đến nội dung của hồ sơ mời thầu bị coi là vô hiệu, không phải là căn cứ để đánh giá hồ sơ dự thầu.",Hồ sơ mời thầu không được nêu điều kiện nào nhằm mục đích gì?,hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 37. Lập hồ sơ mời thầu khoản 3 . Hồ sơ mời thầu phải bao gồm đầy đủ các nội dung cần thiết để nhà thầu lập hồ sơ dự thầu và không được nêu bất cứ điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng theo quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật Đấu thầu. Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn chi tiết về danh sách hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật Đấu thầu dẫn đến nội dung của hồ sơ mời thầu bị coi là vô hiệu, không phải là căn cứ để đánh giá hồ sơ dự thầu.",Ai hướng dẫn chi tiết về danh sách hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật Đấu thầu?,Bộ Kế hoạch và Đầu tư "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 37. Lập hồ sơ mời thầu khoản 3 . Hồ sơ mời thầu phải bao gồm đầy đủ các nội dung cần thiết để nhà thầu lập hồ sơ dự thầu và không được nêu bất cứ điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng theo quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật Đấu thầu. Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn chi tiết về danh sách hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật Đấu thầu dẫn đến nội dung của hồ sơ mời thầu bị coi là vô hiệu, không phải là căn cứ để đánh giá hồ sơ dự thầu.",Hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật Đấu thầu dẫn đến hồ sơ mời thầu bị coi là gì?,vô hiệu "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 37. Lập hồ sơ mời thầu khoản 3 . Hồ sơ mời thầu phải bao gồm đầy đủ các nội dung cần thiết để nhà thầu lập hồ sơ dự thầu và không được nêu bất cứ điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng theo quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật Đấu thầu. Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn chi tiết về danh sách hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật Đấu thầu dẫn đến nội dung của hồ sơ mời thầu bị coi là vô hiệu, không phải là căn cứ để đánh giá hồ sơ dự thầu.","Hồ sơ mời thầu không phải là căn cứ để đánh giá hồ sơ dự thầu nếu có hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật Đấu thầu, đúng hay sai?",đúng "Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên được phân công thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh; Hiệu lực của hồ sơ đề xuất về tài chính đáp ứng yêu cầu theo quy định trong hồ sơ mời thầu.",Hồ sơ mời thầu phải quy định nội dung đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ sơ đề xuất về tài chính của nhà thầu ở điều mấy của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22?,"Điều 37, khoản 4." "Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên được phân công thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh; Hiệu lực của hồ sơ đề xuất về tài chính đáp ứng yêu cầu theo quy định trong hồ sơ mời thầu.",Đơn dự thầu thuộc hồ sơ đề xuất về kỹ thuật phải được ai ký tên và đóng dấu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu?,Đại diện hợp pháp của nhà thầu. "Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên được phân công thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh; Hiệu lực của hồ sơ đề xuất về tài chính đáp ứng yêu cầu theo quy định trong hồ sơ mời thầu.",Thời gian ký đơn dự thầu phải phù hợp với thời gian nào?,Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu. "Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên được phân công thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh; Hiệu lực của hồ sơ đề xuất về tài chính đáp ứng yêu cầu theo quy định trong hồ sơ mời thầu.","Đối với nhà thầu liên danh, ai phải ký tên và đóng dấu đơn dự thầu?",Đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh. "Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên được phân công thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh; Hiệu lực của hồ sơ đề xuất về tài chính đáp ứng yêu cầu theo quy định trong hồ sơ mời thầu.",Thư bảo lãnh hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh không được vi phạm các điều kiện nào?,"Có giá trị thấp hơn, thời gian có hiệu lực ngắn hơn so với yêu cầu của hồ sơ mời thầu, không đúng tên đơn vị thụ hưởng, không có chữ ký hợp lệ, ký trước khi bên mời thầu phát hành hồ sơ mời thầu, có kèm theo các điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư, bên mời thầu." "Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên được phân công thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh; Hiệu lực của hồ sơ đề xuất về tài chính đáp ứng yêu cầu theo quy định trong hồ sơ mời thầu.",Ai có thể ký tên và đóng dấu trên thư bảo lãnh hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh?,"Đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng trong nước hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam." "Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên được phân công thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh; Hiệu lực của hồ sơ đề xuất về tài chính đáp ứng yêu cầu theo quy định trong hồ sơ mời thầu.",Nhà thầu cần đáp ứng điều kiện gì để được xem xét tư cách hợp lệ theo quy định của Luật Đấu thầu?,Nhà thầu cần đảm bảo tư cách hợp lệ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 của Luật Đấu thầu. "Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên được phân công thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh; Hiệu lực của hồ sơ đề xuất về tài chính đáp ứng yêu cầu theo quy định trong hồ sơ mời thầu.","Trong thời hạn bao nhiêu năm trước thời điểm đóng thầu, nhà thầu không được có nhân sự bị kết án vi phạm quy định về đấu thầu?",Trong thời hạn 03 năm. "Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên được phân công thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh; Hiệu lực của hồ sơ đề xuất về tài chính đáp ứng yêu cầu theo quy định trong hồ sơ mời thầu.",Nhà thầu cần phải có thỏa thuận liên danh hợp lệ trong trường hợp nào?,Trong trường hợp liên danh. "Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên được phân công thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh; Hiệu lực của hồ sơ đề xuất về tài chính đáp ứng yêu cầu theo quy định trong hồ sơ mời thầu.",Điều gì cần được nêu rõ trong thỏa thuận liên danh?,Nội dung công việc cụ thể và ước tính giá trị tương ứng mà từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện. "Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên được phân công thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh; Hiệu lực của hồ sơ đề xuất về tài chính đáp ứng yêu cầu theo quy định trong hồ sơ mời thầu.",Ai phải ký tên và đóng dấu trên đơn dự thầu của nhà thầu liên danh?,Đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh hoặc thành viên được phân công thay mặt liên danh ký tên và đóng dấu. "Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên được phân công thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh; Hiệu lực của hồ sơ đề xuất về tài chính đáp ứng yêu cầu theo quy định trong hồ sơ mời thầu.",Hồ sơ đề xuất về tài chính cần đáp ứng yêu cầu nào theo quy định trong hồ sơ mời thầu?,Hiệu lực. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 37. Lập hồ sơ mời thầu khoản 5 . Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu bao gồm: a) Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm; b) Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật; c) Xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất); d) Tiêu chuẩn xác định giá đánh giá (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá); đ) Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp (đối với trường hợp áp dụng phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá). Đối với gói thầu đã thực hiện sơ tuyển, hồ sơ mời thầu không cần quy định tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu nhưng phải yêu cầu nhà thầu cập nhật thông tin về năng lực của nhà thầu.",Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu bao gồm những gì?,a) Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm; b) Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật; c) Xác định giá thấp nhất; d) Tiêu chuẩn xác định giá đánh giá; đ) Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 37. Lập hồ sơ mời thầu khoản 5 . Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu bao gồm: a) Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm; b) Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật; c) Xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất); d) Tiêu chuẩn xác định giá đánh giá (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá); đ) Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp (đối với trường hợp áp dụng phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá). Đối với gói thầu đã thực hiện sơ tuyển, hồ sơ mời thầu không cần quy định tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu nhưng phải yêu cầu nhà thầu cập nhật thông tin về năng lực của nhà thầu.","Trong trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất, tiêu chuẩn nào cần được xác định?",Xác định giá thấp nhất. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 37. Lập hồ sơ mời thầu khoản 5 . Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu bao gồm: a) Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm; b) Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật; c) Xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất); d) Tiêu chuẩn xác định giá đánh giá (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá); đ) Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp (đối với trường hợp áp dụng phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá). Đối với gói thầu đã thực hiện sơ tuyển, hồ sơ mời thầu không cần quy định tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu nhưng phải yêu cầu nhà thầu cập nhật thông tin về năng lực của nhà thầu.","Đối với gói thầu đã thực hiện sơ tuyển, hồ sơ mời thầu cần yêu cầu nhà thầu cập nhật thông tin về điều gì?",Năng lực của nhà thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 37. Lập hồ sơ mời thầu khoản 5 . Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu bao gồm: a) Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm; b) Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật; c) Xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất); d) Tiêu chuẩn xác định giá đánh giá (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá); đ) Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp (đối với trường hợp áp dụng phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá). Đối với gói thầu đã thực hiện sơ tuyển, hồ sơ mời thầu không cần quy định tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu nhưng phải yêu cầu nhà thầu cập nhật thông tin về năng lực của nhà thầu.","Khi lập hồ sơ mời thầu, tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu có cần quy định không?",Không cần quy định. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 37. Lập hồ sơ mời thầu khoản 5 . Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu bao gồm: a) Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm; b) Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật; c) Xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất); d) Tiêu chuẩn xác định giá đánh giá (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá); đ) Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp (đối với trường hợp áp dụng phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá). Đối với gói thầu đã thực hiện sơ tuyển, hồ sơ mời thầu không cần quy định tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu nhưng phải yêu cầu nhà thầu cập nhật thông tin về năng lực của nhà thầu.","Đối với trường hợp áp dụng phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá, tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp bao gồm những gì?",Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 37. Lập hồ sơ mời thầu khoản 6 . Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm; tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật được áp dụng theo quy định tại các điểm a, b khoản 4 và các điểm a, b khoản 5 Điều 25 của Nghị định này.",Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm được áp dụng theo quy định ở đâu?,Điều 25 của Nghị định số 22. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 37. Lập hồ sơ mời thầu khoản 6 . Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm; tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật được áp dụng theo quy định tại các điểm a, b khoản 4 và các điểm a, b khoản 5 Điều 25 của Nghị định này.",Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật được áp dụng theo quy định ở đâu?,Điều 25 của Nghị định số 22. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 37. Lập hồ sơ mời thầu khoản 6 . Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm; tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật được áp dụng theo quy định tại các điểm a, b khoản 4 và các điểm a, b khoản 5 Điều 25 của Nghị định này.",Bao nhiêu điểm quy định về tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm?,4 điểm. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 37. Lập hồ sơ mời thầu khoản 6 . Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm; tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật được áp dụng theo quy định tại các điểm a, b khoản 4 và các điểm a, b khoản 5 Điều 25 của Nghị định này.",Bao nhiêu điểm quy định về tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật?,5 điểm. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 37. Lập hồ sơ mời thầu khoản 6 . Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm; tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật được áp dụng theo quy định tại các điểm a, b khoản 4 và các điểm a, b khoản 5 Điều 25 của Nghị định này.",Điều 37 của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 nói về việc gì?,Lập hồ sơ mời thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 37. Lập hồ sơ mời thầu khoản 7 . Xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất) được áp dụng theo quy định tại điểm c khoản 4 và điểm c khoản 5 Điều 25 của Nghị định này.","Theo Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22, giá thấp nhất được xác định như thế nào?",Xác định theo quy định tại điểm c khoản 4 và điểm c khoản 5 Điều 25 của Nghị định này. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 37. Lập hồ sơ mời thầu khoản 7 . Xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất) được áp dụng theo quy định tại điểm c khoản 4 và điểm c khoản 5 Điều 25 của Nghị định này.",Ai được áp dụng phương pháp giá thấp nhất theo Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22?,Người tham gia đấu thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 37. Lập hồ sơ mời thầu khoản 7 . Xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất) được áp dụng theo quy định tại điểm c khoản 4 và điểm c khoản 5 Điều 25 của Nghị định này.",Điều 37 của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 nói về việc gì?,Lập hồ sơ mời thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 37. Lập hồ sơ mời thầu khoản 7 . Xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất) được áp dụng theo quy định tại điểm c khoản 4 và điểm c khoản 5 Điều 25 của Nghị định này.","Theo Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22, giá thấp nhất được xác định dựa trên những điều khoản nào?",Điểm c khoản 4 và điểm c khoản 5 Điều 25 của Nghị định này. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 37. Lập hồ sơ mời thầu khoản 7 . Xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất) được áp dụng theo quy định tại điểm c khoản 4 và điểm c khoản 5 Điều 25 của Nghị định này.",Ai có trách nhiệm xác định giá thấp nhất trong quy trình đấu thầu theo Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22?,Người quản lý dự án. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 37. Lập hồ sơ mời thầu khoản 8 . Tiêu chuẩn xác định giá đánh giá (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá) được áp dụng theo quy định tại điểm d khoản 4 và điểm d khoản 5 Điều 25 của Nghị định này.",Tiêu chuẩn xác định giá đánh giá được áp dụng theo quy định tại điểm d khoản 4 và điểm d khoản 5 của Nghị định số 22 hay không?,Điều 37. Lập hồ sơ mời thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 37. Lập hồ sơ mời thầu khoản 9 . Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp (đối với trường hợp áp dụng phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá) được áp dụng theo quy định tại Điều 38 của Nghị định này.",Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp được áp dụng theo quy định tại điều mấy của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22?,Điều 38. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 38. Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp khoản 1 . Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp được áp dụng đối với phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá trên cơ sở xác định điểm tổng hợp. Điểm tổng hợp được xác định như sau: Trong đó: Điểm kỹ thuậtđang xét: Là số điểm được xác định tại bước đánh giá về kỹ thuật của nhà thầu đang xét; Điểm kỹ thuật cao nhất: Là số điểm kỹ thuật cao nhất trong số các hồ sơ dự thầu đáp ứng về kỹ thuật; G thấp nhất: là giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất của các hồ sơ dự thầu đáp ứng về kỹ thuật; Gđang xét: là giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của hồ sơ dự thầu đang xét; K: Tỷ trọng điểm về kỹ thuật quy định trong thang điểm tổng hợp; T: Tỷ trọng điểm về giá quy định trong thang điểm tổng hợp; K + T = 100%. Tỷ trọng điểm về kỹ thuật (K) và về giá (T) phải được xác định cụ thể trong hồ sơ mời thầu.",Điểm tổng hợp được xác định như thế nào?,"Trong đó: Điểm kỹ thuật đang xét, Điểm kỹ thuật cao nhất, G thấp nhất, G đang xét, K, T." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 38. Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp khoản 1 . Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp được áp dụng đối với phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá trên cơ sở xác định điểm tổng hợp. Điểm tổng hợp được xác định như sau: Trong đó: Điểm kỹ thuậtđang xét: Là số điểm được xác định tại bước đánh giá về kỹ thuật của nhà thầu đang xét; Điểm kỹ thuật cao nhất: Là số điểm kỹ thuật cao nhất trong số các hồ sơ dự thầu đáp ứng về kỹ thuật; G thấp nhất: là giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất của các hồ sơ dự thầu đáp ứng về kỹ thuật; Gđang xét: là giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của hồ sơ dự thầu đang xét; K: Tỷ trọng điểm về kỹ thuật quy định trong thang điểm tổng hợp; T: Tỷ trọng điểm về giá quy định trong thang điểm tổng hợp; K + T = 100%. Tỷ trọng điểm về kỹ thuật (K) và về giá (T) phải được xác định cụ thể trong hồ sơ mời thầu.",Tỷ trọng điểm về kỹ thuật và về giá phải được xác định trong thang điểm tổng hợp như thế nào?,Tỷ trọng điểm về kỹ thuật (K) và về giá (T) phải được xác định cụ thể trong hồ sơ mời thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 38. Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp khoản 1 . Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp được áp dụng đối với phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá trên cơ sở xác định điểm tổng hợp. Điểm tổng hợp được xác định như sau: Trong đó: Điểm kỹ thuậtđang xét: Là số điểm được xác định tại bước đánh giá về kỹ thuật của nhà thầu đang xét; Điểm kỹ thuật cao nhất: Là số điểm kỹ thuật cao nhất trong số các hồ sơ dự thầu đáp ứng về kỹ thuật; G thấp nhất: là giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất của các hồ sơ dự thầu đáp ứng về kỹ thuật; Gđang xét: là giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của hồ sơ dự thầu đang xét; K: Tỷ trọng điểm về kỹ thuật quy định trong thang điểm tổng hợp; T: Tỷ trọng điểm về giá quy định trong thang điểm tổng hợp; K + T = 100%. Tỷ trọng điểm về kỹ thuật (K) và về giá (T) phải được xác định cụ thể trong hồ sơ mời thầu.",Điểm kỹ thuật cao nhất là gì?,Là số điểm kỹ thuật cao nhất trong số các hồ sơ dự thầu đáp ứng về kỹ thuật. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 38. Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp khoản 1 . Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp được áp dụng đối với phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá trên cơ sở xác định điểm tổng hợp. Điểm tổng hợp được xác định như sau: Trong đó: Điểm kỹ thuậtđang xét: Là số điểm được xác định tại bước đánh giá về kỹ thuật của nhà thầu đang xét; Điểm kỹ thuật cao nhất: Là số điểm kỹ thuật cao nhất trong số các hồ sơ dự thầu đáp ứng về kỹ thuật; G thấp nhất: là giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất của các hồ sơ dự thầu đáp ứng về kỹ thuật; Gđang xét: là giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của hồ sơ dự thầu đang xét; K: Tỷ trọng điểm về kỹ thuật quy định trong thang điểm tổng hợp; T: Tỷ trọng điểm về giá quy định trong thang điểm tổng hợp; K + T = 100%. Tỷ trọng điểm về kỹ thuật (K) và về giá (T) phải được xác định cụ thể trong hồ sơ mời thầu.",G thấp nhất là gì?,"Là giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất của các hồ sơ dự thầu đáp ứng về kỹ thuật." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 38. Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp khoản 1 . Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp được áp dụng đối với phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá trên cơ sở xác định điểm tổng hợp. Điểm tổng hợp được xác định như sau: Trong đó: Điểm kỹ thuậtđang xét: Là số điểm được xác định tại bước đánh giá về kỹ thuật của nhà thầu đang xét; Điểm kỹ thuật cao nhất: Là số điểm kỹ thuật cao nhất trong số các hồ sơ dự thầu đáp ứng về kỹ thuật; G thấp nhất: là giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất của các hồ sơ dự thầu đáp ứng về kỹ thuật; Gđang xét: là giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của hồ sơ dự thầu đang xét; K: Tỷ trọng điểm về kỹ thuật quy định trong thang điểm tổng hợp; T: Tỷ trọng điểm về giá quy định trong thang điểm tổng hợp; K + T = 100%. Tỷ trọng điểm về kỹ thuật (K) và về giá (T) phải được xác định cụ thể trong hồ sơ mời thầu.",Tỷ trọng điểm về kỹ thuật và về giá phải tổng cộng bằng bao nhiêu phần trăm?,Tỷ trọng điểm về kỹ thuật (K) và về giá (T) phải tổng cộng bằng 100%. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 38. Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp khoản 2 . Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp được xây dựng trên cơ sở kết hợp giữa kỹ thuật và giá. Tùy theo quy mô, tính chất của từng gói thầu cần xác định tỷ trọng điểm về kỹ thuật và tỷ trọng điểm về giá cho phù hợp bảo đảm tỷ trọng điểm về kỹ thuật cộng với tỷ trọng điểm về giá bằng 100% theo nguyên tắc sau: a) Đối với gói thầu xây lắp, mua sắm hàng hóa, phi tư vấn, hỗn hợp: Tỷ trọng điểm về kỹ thuật (K) từ 10% đến 30%, tỷ trọng điểm về giá (T) từ 70% đến 90%; b) Đối với gói thầu mua thuốc: Tỷ trọng điểm về kỹ thuật (K) từ 30% đến 40%, tỷ trọng điểm về giá (T) từ 60% đến 70%.",Tỷ trọng điểm về kỹ thuật và giá cho gói thầu xây lắp là bao nhiêu?,"Tỷ trọng điểm về kỹ thuật (K) từ 10% đến 30%, tỷ trọng điểm về giá (T) từ 70% đến 90%." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 38. Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp khoản 2 . Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp được xây dựng trên cơ sở kết hợp giữa kỹ thuật và giá. Tùy theo quy mô, tính chất của từng gói thầu cần xác định tỷ trọng điểm về kỹ thuật và tỷ trọng điểm về giá cho phù hợp bảo đảm tỷ trọng điểm về kỹ thuật cộng với tỷ trọng điểm về giá bằng 100% theo nguyên tắc sau: a) Đối với gói thầu xây lắp, mua sắm hàng hóa, phi tư vấn, hỗn hợp: Tỷ trọng điểm về kỹ thuật (K) từ 10% đến 30%, tỷ trọng điểm về giá (T) từ 70% đến 90%; b) Đối với gói thầu mua thuốc: Tỷ trọng điểm về kỹ thuật (K) từ 30% đến 40%, tỷ trọng điểm về giá (T) từ 60% đến 70%.",Tỷ trọng điểm về kỹ thuật và giá cho gói thầu mua thuốc là bao nhiêu?,"Tỷ trọng điểm về kỹ thuật (K) từ 30% đến 40%, tỷ trọng điểm về giá (T) từ 60% đến 70%." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 38. Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp khoản 2 . Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp được xây dựng trên cơ sở kết hợp giữa kỹ thuật và giá. Tùy theo quy mô, tính chất của từng gói thầu cần xác định tỷ trọng điểm về kỹ thuật và tỷ trọng điểm về giá cho phù hợp bảo đảm tỷ trọng điểm về kỹ thuật cộng với tỷ trọng điểm về giá bằng 100% theo nguyên tắc sau: a) Đối với gói thầu xây lắp, mua sắm hàng hóa, phi tư vấn, hỗn hợp: Tỷ trọng điểm về kỹ thuật (K) từ 10% đến 30%, tỷ trọng điểm về giá (T) từ 70% đến 90%; b) Đối với gói thầu mua thuốc: Tỷ trọng điểm về kỹ thuật (K) từ 30% đến 40%, tỷ trọng điểm về giá (T) từ 60% đến 70%.",Nguyên tắc xây dựng tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp dựa trên điều gì?,Nguyên tắc xây dựng tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp dựa trên kết hợp giữa kỹ thuật và giá. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 38. Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp khoản 2 . Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp được xây dựng trên cơ sở kết hợp giữa kỹ thuật và giá. Tùy theo quy mô, tính chất của từng gói thầu cần xác định tỷ trọng điểm về kỹ thuật và tỷ trọng điểm về giá cho phù hợp bảo đảm tỷ trọng điểm về kỹ thuật cộng với tỷ trọng điểm về giá bằng 100% theo nguyên tắc sau: a) Đối với gói thầu xây lắp, mua sắm hàng hóa, phi tư vấn, hỗn hợp: Tỷ trọng điểm về kỹ thuật (K) từ 10% đến 30%, tỷ trọng điểm về giá (T) từ 70% đến 90%; b) Đối với gói thầu mua thuốc: Tỷ trọng điểm về kỹ thuật (K) từ 30% đến 40%, tỷ trọng điểm về giá (T) từ 60% đến 70%.",Tỷ trọng điểm về kỹ thuật và giá cộng lại bằng bao nhiêu phần trăm?,Tỷ trọng điểm về kỹ thuật cộng với tỷ trọng điểm về giá bằng 100%. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 38. Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp khoản 2 . Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp được xây dựng trên cơ sở kết hợp giữa kỹ thuật và giá. Tùy theo quy mô, tính chất của từng gói thầu cần xác định tỷ trọng điểm về kỹ thuật và tỷ trọng điểm về giá cho phù hợp bảo đảm tỷ trọng điểm về kỹ thuật cộng với tỷ trọng điểm về giá bằng 100% theo nguyên tắc sau: a) Đối với gói thầu xây lắp, mua sắm hàng hóa, phi tư vấn, hỗn hợp: Tỷ trọng điểm về kỹ thuật (K) từ 10% đến 30%, tỷ trọng điểm về giá (T) từ 70% đến 90%; b) Đối với gói thầu mua thuốc: Tỷ trọng điểm về kỹ thuật (K) từ 30% đến 40%, tỷ trọng điểm về giá (T) từ 60% đến 70%.","Tùy theo quy mô và tính chất của từng gói thầu, tỷ trọng điểm về kỹ thuật và giá cần được xác định như thế nào?","Tùy theo quy mô, tính chất của từng gói thầu cần xác định tỷ trọng điểm về kỹ thuật và tỷ trọng điểm về giá cho phù hợp." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 38. Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp khoản 3 . Trường hợp cần ưu tiên về yếu tố kỹ thuật so với yếu tố về giá, chủ đầu tư trình người có thẩm quyền xem xét, quyết định tỷ trọng điểm về kỹ thuật (K) và tỷ trọng điểm về giá (T) nhưng đảm bảo tỷ trọng điểm về kỹ thuật không vượt quá 50%.",Tỷ trọng điểm về kỹ thuật không được vượt quá bao nhiêu phần trăm theo Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22?,50% "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 38. Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp khoản 3 . Trường hợp cần ưu tiên về yếu tố kỹ thuật so với yếu tố về giá, chủ đầu tư trình người có thẩm quyền xem xét, quyết định tỷ trọng điểm về kỹ thuật (K) và tỷ trọng điểm về giá (T) nhưng đảm bảo tỷ trọng điểm về kỹ thuật không vượt quá 50%.",Ai là người có thẩm quyền quyết định tỷ trọng điểm về kỹ thuật và tỷ trọng điểm về giá trong trường hợp cần ưu tiên về yếu tố kỹ thuật?,Chủ đầu tư "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 38. Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp khoản 3 . Trường hợp cần ưu tiên về yếu tố kỹ thuật so với yếu tố về giá, chủ đầu tư trình người có thẩm quyền xem xét, quyết định tỷ trọng điểm về kỹ thuật (K) và tỷ trọng điểm về giá (T) nhưng đảm bảo tỷ trọng điểm về kỹ thuật không vượt quá 50%.","Theo Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22, tỷ trọng điểm về giá không được vượt quá bao nhiêu phần trăm?",Không có thông tin "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 38. Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp khoản 3 . Trường hợp cần ưu tiên về yếu tố kỹ thuật so với yếu tố về giá, chủ đầu tư trình người có thẩm quyền xem xét, quyết định tỷ trọng điểm về kỹ thuật (K) và tỷ trọng điểm về giá (T) nhưng đảm bảo tỷ trọng điểm về kỹ thuật không vượt quá 50%.","Trong trường hợp cần ưu tiên về yếu tố kỹ thuật, tỷ trọng điểm về kỹ thuật và tỷ trọng điểm về giá do ai quyết định?",Chủ đầu tư trình người có thẩm quyền "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 38. Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp khoản 3 . Trường hợp cần ưu tiên về yếu tố kỹ thuật so với yếu tố về giá, chủ đầu tư trình người có thẩm quyền xem xét, quyết định tỷ trọng điểm về kỹ thuật (K) và tỷ trọng điểm về giá (T) nhưng đảm bảo tỷ trọng điểm về kỹ thuật không vượt quá 50%.","Theo Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22, tỷ trọng điểm về kỹ thuật và tỷ trọng điểm về giá cần đảm bảo không vượt quá tỷ trọng điểm về kỹ thuật là bao nhiêu phần trăm?",50% "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 39. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu khoản 1 . Hồ sơ mời thầu được thẩm định theo quy định tại Điều 130 của Nghị định này trước khi phê duyệt.",Hồ sơ mời thầu được thẩm định theo quy định tại Điều mấy của Nghị định số 22?,Điều 130 "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 39. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu khoản 1 . Hồ sơ mời thầu được thẩm định theo quy định tại Điều 130 của Nghị định này trước khi phê duyệt.",Khi nào hồ sơ mời thầu được thẩm định theo quy định?,Trước khi phê duyệt "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 39. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu khoản 1 . Hồ sơ mời thầu được thẩm định theo quy định tại Điều 130 của Nghị định này trước khi phê duyệt.",Ai thẩm định hồ sơ mời thầu theo quy định?,Theo quy định tại Điều 130 của Nghị định "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 39. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu khoản 1 . Hồ sơ mời thầu được thẩm định theo quy định tại Điều 130 của Nghị định này trước khi phê duyệt.",Điều 39 của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 nói về việc gì?,Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 39. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu khoản 1 . Hồ sơ mời thầu được thẩm định theo quy định tại Điều 130 của Nghị định này trước khi phê duyệt.",Hồ sơ mời thầu được phê duyệt sau khi nào?,Sau khi được thẩm định theo quy định "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 39. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu khoản 2 . Việc phê duyệt hồ sơ mời thầu được thực hiện bằng văn bản căn cứ vào tờ trình phê duyệt, báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu.",Việc phê duyệt hồ sơ mời thầu được thực hiện như thế nào?,"Việc phê duyệt hồ sơ mời thầu được thực hiện bằng văn bản căn cứ vào tờ trình phê duyệt, báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 4. Nguyên tắc ưu đãi khoản 1 . Nhà thầu tham dự thầu thuộc đối tượng được hưởng nhiều hơn một loại ưu đãi trong đánh giá về năng lực và kinh nghiệm hoặc trong đánh giá về tài chính thì khi tính ưu đãi chỉ được hưởng một loại ưu đãi có lợi nhất cho nhà thầu tương ứng với từng nội dung đánh giá về năng lực và kinh nghiệm hoặc đánh giá về tài chính.",Nhà thầu tham dự thầu được hưởng bao nhiêu loại ưu đãi trong đánh giá về năng lực và kinh nghiệm hoặc đánh giá về tài chính?,một loại ưu đãi "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 4. Nguyên tắc ưu đãi khoản 2 . Trường hợp tất cả các nhà thầu tham dự thầu đều được hưởng ưu đãi như nhau hoặc tất cả các nhà thầu đều không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi thì không cần tính ưu đãi để so sánh, xếp hạng.","Trong trường hợp nào không cần tính ưu đãi để so sánh, xếp hạng?",Trường hợp tất cả các nhà thầu tham dự thầu đều được hưởng ưu đãi như nhau hoặc tất cả các nhà thầu đều không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 4. Nguyên tắc ưu đãi khoản 3 . Đối với gói thầu hỗn hợp, việc tính ưu đãi căn cứ tất cả các đề xuất của nhà thầu trong các phần công việc tư vấn, cung cấp hàng hóa, xây lắp. Nhà thầu được hưởng ưu đãi khi có đề xuất chi phí trong nước (chi phí tư vấn; hàng hóa có xuất xứ Việt Nam; xây lắp) từ 25% trở lên giá trị công việc của gói thầu.",Nhà thầu được hưởng ưu đãi khi nào trong gói thầu hỗn hợp?,từ 25% trở lên giá trị công việc của gói thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 4. Nguyên tắc ưu đãi khoản 3 . Đối với gói thầu hỗn hợp, việc tính ưu đãi căn cứ tất cả các đề xuất của nhà thầu trong các phần công việc tư vấn, cung cấp hàng hóa, xây lắp. Nhà thầu được hưởng ưu đãi khi có đề xuất chi phí trong nước (chi phí tư vấn; hàng hóa có xuất xứ Việt Nam; xây lắp) từ 25% trở lên giá trị công việc của gói thầu.",Việc tính ưu đãi căn cứ vào đâu trong gói thầu hỗn hợp?,"tất cả các đề xuất của nhà thầu trong các phần công việc tư vấn, cung cấp hàng hóa, xây lắp." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 4. Nguyên tắc ưu đãi khoản 3 . Đối với gói thầu hỗn hợp, việc tính ưu đãi căn cứ tất cả các đề xuất của nhà thầu trong các phần công việc tư vấn, cung cấp hàng hóa, xây lắp. Nhà thầu được hưởng ưu đãi khi có đề xuất chi phí trong nước (chi phí tư vấn; hàng hóa có xuất xứ Việt Nam; xây lắp) từ 25% trở lên giá trị công việc của gói thầu.",Ưu đãi áp dụng cho chi phí nào trong nước?,chi phí tư vấn; hàng hóa có xuất xứ Việt Nam; xây lắp. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 4. Nguyên tắc ưu đãi khoản 3 . Đối với gói thầu hỗn hợp, việc tính ưu đãi căn cứ tất cả các đề xuất của nhà thầu trong các phần công việc tư vấn, cung cấp hàng hóa, xây lắp. Nhà thầu được hưởng ưu đãi khi có đề xuất chi phí trong nước (chi phí tư vấn; hàng hóa có xuất xứ Việt Nam; xây lắp) từ 25% trở lên giá trị công việc của gói thầu.","Để được hưởng ưu đãi, tỷ lệ chi phí trong nước phải đạt ít nhất bao nhiêu phần trăm?",25%. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 4. Nguyên tắc ưu đãi khoản 3 . Đối với gói thầu hỗn hợp, việc tính ưu đãi căn cứ tất cả các đề xuất của nhà thầu trong các phần công việc tư vấn, cung cấp hàng hóa, xây lắp. Nhà thầu được hưởng ưu đãi khi có đề xuất chi phí trong nước (chi phí tư vấn; hàng hóa có xuất xứ Việt Nam; xây lắp) từ 25% trở lên giá trị công việc của gói thầu.",Ưu đãi áp dụng cho loại gói thầu nào?,gói thầu hỗn hợp. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 40. Tổ chức lựa chọn nhà thầu khoản 1 . Mời thầu: a) Thông báo mời thầu được áp dụng đối với trường hợp không tiến hành thủ tục lựa chọn danh sách ngắn và được thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 của Luật Đấu thầu; b) Gửi thư mời thầu đến các nhà thầu có tên trong danh sách ngắn.",Thủ tục mời thầu được áp dụng trong trường hợp nào?,Không tiến hành thủ tục lựa chọn danh sách ngắn. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 40. Tổ chức lựa chọn nhà thầu khoản 1 . Mời thầu: a) Thông báo mời thầu được áp dụng đối với trường hợp không tiến hành thủ tục lựa chọn danh sách ngắn và được thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 của Luật Đấu thầu; b) Gửi thư mời thầu đến các nhà thầu có tên trong danh sách ngắn.",Mời thầu được thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 của Luật Đấu thầu ở đâu?,Trường hợp không tiến hành thủ tục lựa chọn danh sách ngắn. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 40. Tổ chức lựa chọn nhà thầu khoản 1 . Mời thầu: a) Thông báo mời thầu được áp dụng đối với trường hợp không tiến hành thủ tục lựa chọn danh sách ngắn và được thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 của Luật Đấu thầu; b) Gửi thư mời thầu đến các nhà thầu có tên trong danh sách ngắn.",Thông báo mời thầu áp dụng cho trường hợp nào?,Không tiến hành thủ tục lựa chọn danh sách ngắn. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 40. Tổ chức lựa chọn nhà thầu khoản 1 . Mời thầu: a) Thông báo mời thầu được áp dụng đối với trường hợp không tiến hành thủ tục lựa chọn danh sách ngắn và được thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 của Luật Đấu thầu; b) Gửi thư mời thầu đến các nhà thầu có tên trong danh sách ngắn.",Gửi thư mời thầu đến đâu?,Các nhà thầu có tên trong danh sách ngắn. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 40. Tổ chức lựa chọn nhà thầu khoản 1 . Mời thầu: a) Thông báo mời thầu được áp dụng đối với trường hợp không tiến hành thủ tục lựa chọn danh sách ngắn và được thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 của Luật Đấu thầu; b) Gửi thư mời thầu đến các nhà thầu có tên trong danh sách ngắn.",Điều 40 của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 nói về việc gửi thư mời thầu đến đâu?,Các nhà thầu có tên trong danh sách ngắn. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 40. Tổ chức lựa chọn nhà thầu khoản 2 . Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu: Việc phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 27 của Nghị định này.","Theo Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22, việc phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu được thực hiện theo quy định tại điều mấy?",Điều 27. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 40. Tổ chức lựa chọn nhà thầu khoản 4 . Mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật: a) Việc mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật phải được tiến hành công khai và bắt đầu ngay trong thời hạn 02 giờ kể từ thời điểm đóng thầu. Bên mời thầu chỉ mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật nhận được trước thời điểm đóng thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu trước sự chứng kiến của đại diện các nhà thầu tham dự lễ mở thầu, không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các nhà thầu; b) Việc mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật được thực hiện đối với từng hồ sơ dự thầu theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu và theo trình tự sau đây: kiểm tra niêm phong; mở hồ sơ và đọc rõ các thông tin: tên nhà thầu, số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, đơn dự thầu thuộc hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, thời gian có hiệu lực của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, thời gian thực hiện gói thầu, giá trị, hiệu lực của bảo đảm dự thầu, các thông tin khác liên quan; c) Các thông tin nêu tại điểm b khoản này phải được ghi vào biên bản mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật. Biên bản này phải được đại diện của bên mời thầu, nhà thầu tham dự lễ mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật ký xác nhận và được gửi cho các nhà thầu tham dự thầu, đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn 24 giờ kể từ thời điểm mở thầu; d) Đại diện của bên mời thầu phải ký xác nhận vào bản gốc đơn dự thầu, giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu (nếu có); thỏa thuận liên danh (nếu có); bảo đảm dự thầu; các nội dung quan trọng của từng hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; đ) Hồ sơ đề xuất về tài chính của tất cả các nhà thầu được bên mời thầu niêm phong trong một túi riêng biệt và được đại diện của bên mời thầu, nhà thầu tham dự lễ mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật ký niêm phong.",Khi nào việc mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật phải được tiến hành?,trong thời hạn 02 giờ kể từ thời điểm đóng thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 40. Tổ chức lựa chọn nhà thầu khoản 4 . Mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật: a) Việc mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật phải được tiến hành công khai và bắt đầu ngay trong thời hạn 02 giờ kể từ thời điểm đóng thầu. Bên mời thầu chỉ mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật nhận được trước thời điểm đóng thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu trước sự chứng kiến của đại diện các nhà thầu tham dự lễ mở thầu, không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các nhà thầu; b) Việc mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật được thực hiện đối với từng hồ sơ dự thầu theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu và theo trình tự sau đây: kiểm tra niêm phong; mở hồ sơ và đọc rõ các thông tin: tên nhà thầu, số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, đơn dự thầu thuộc hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, thời gian có hiệu lực của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, thời gian thực hiện gói thầu, giá trị, hiệu lực của bảo đảm dự thầu, các thông tin khác liên quan; c) Các thông tin nêu tại điểm b khoản này phải được ghi vào biên bản mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật. Biên bản này phải được đại diện của bên mời thầu, nhà thầu tham dự lễ mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật ký xác nhận và được gửi cho các nhà thầu tham dự thầu, đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn 24 giờ kể từ thời điểm mở thầu; d) Đại diện của bên mời thầu phải ký xác nhận vào bản gốc đơn dự thầu, giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu (nếu có); thỏa thuận liên danh (nếu có); bảo đảm dự thầu; các nội dung quan trọng của từng hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; đ) Hồ sơ đề xuất về tài chính của tất cả các nhà thầu được bên mời thầu niêm phong trong một túi riêng biệt và được đại diện của bên mời thầu, nhà thầu tham dự lễ mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật ký niêm phong.",Thông tin nào phải được ghi vào biên bản mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật?,Các thông tin nêu tại điểm b khoản này. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 40. Tổ chức lựa chọn nhà thầu khoản 4 . Mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật: a) Việc mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật phải được tiến hành công khai và bắt đầu ngay trong thời hạn 02 giờ kể từ thời điểm đóng thầu. Bên mời thầu chỉ mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật nhận được trước thời điểm đóng thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu trước sự chứng kiến của đại diện các nhà thầu tham dự lễ mở thầu, không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các nhà thầu; b) Việc mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật được thực hiện đối với từng hồ sơ dự thầu theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu và theo trình tự sau đây: kiểm tra niêm phong; mở hồ sơ và đọc rõ các thông tin: tên nhà thầu, số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, đơn dự thầu thuộc hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, thời gian có hiệu lực của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, thời gian thực hiện gói thầu, giá trị, hiệu lực của bảo đảm dự thầu, các thông tin khác liên quan; c) Các thông tin nêu tại điểm b khoản này phải được ghi vào biên bản mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật. Biên bản này phải được đại diện của bên mời thầu, nhà thầu tham dự lễ mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật ký xác nhận và được gửi cho các nhà thầu tham dự thầu, đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn 24 giờ kể từ thời điểm mở thầu; d) Đại diện của bên mời thầu phải ký xác nhận vào bản gốc đơn dự thầu, giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu (nếu có); thỏa thuận liên danh (nếu có); bảo đảm dự thầu; các nội dung quan trọng của từng hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; đ) Hồ sơ đề xuất về tài chính của tất cả các nhà thầu được bên mời thầu niêm phong trong một túi riêng biệt và được đại diện của bên mời thầu, nhà thầu tham dự lễ mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật ký niêm phong.",Ai phải ký xác nhận vào bản gốc đơn dự thầu?,Đại diện của bên mời thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 40. Tổ chức lựa chọn nhà thầu khoản 4 . Mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật: a) Việc mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật phải được tiến hành công khai và bắt đầu ngay trong thời hạn 02 giờ kể từ thời điểm đóng thầu. Bên mời thầu chỉ mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật nhận được trước thời điểm đóng thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu trước sự chứng kiến của đại diện các nhà thầu tham dự lễ mở thầu, không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các nhà thầu; b) Việc mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật được thực hiện đối với từng hồ sơ dự thầu theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu và theo trình tự sau đây: kiểm tra niêm phong; mở hồ sơ và đọc rõ các thông tin: tên nhà thầu, số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, đơn dự thầu thuộc hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, thời gian có hiệu lực của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, thời gian thực hiện gói thầu, giá trị, hiệu lực của bảo đảm dự thầu, các thông tin khác liên quan; c) Các thông tin nêu tại điểm b khoản này phải được ghi vào biên bản mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật. Biên bản này phải được đại diện của bên mời thầu, nhà thầu tham dự lễ mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật ký xác nhận và được gửi cho các nhà thầu tham dự thầu, đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn 24 giờ kể từ thời điểm mở thầu; d) Đại diện của bên mời thầu phải ký xác nhận vào bản gốc đơn dự thầu, giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu (nếu có); thỏa thuận liên danh (nếu có); bảo đảm dự thầu; các nội dung quan trọng của từng hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; đ) Hồ sơ đề xuất về tài chính của tất cả các nhà thầu được bên mời thầu niêm phong trong một túi riêng biệt và được đại diện của bên mời thầu, nhà thầu tham dự lễ mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật ký niêm phong.",Hồ sơ đề xuất về tài chính của tất cả các nhà thầu được niêm phong trong gói nào?,trong một túi riêng biệt. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 40. Tổ chức lựa chọn nhà thầu khoản 4 . Mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật: a) Việc mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật phải được tiến hành công khai và bắt đầu ngay trong thời hạn 02 giờ kể từ thời điểm đóng thầu. Bên mời thầu chỉ mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật nhận được trước thời điểm đóng thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu trước sự chứng kiến của đại diện các nhà thầu tham dự lễ mở thầu, không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các nhà thầu; b) Việc mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật được thực hiện đối với từng hồ sơ dự thầu theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu và theo trình tự sau đây: kiểm tra niêm phong; mở hồ sơ và đọc rõ các thông tin: tên nhà thầu, số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, đơn dự thầu thuộc hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, thời gian có hiệu lực của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, thời gian thực hiện gói thầu, giá trị, hiệu lực của bảo đảm dự thầu, các thông tin khác liên quan; c) Các thông tin nêu tại điểm b khoản này phải được ghi vào biên bản mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật. Biên bản này phải được đại diện của bên mời thầu, nhà thầu tham dự lễ mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật ký xác nhận và được gửi cho các nhà thầu tham dự thầu, đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn 24 giờ kể từ thời điểm mở thầu; d) Đại diện của bên mời thầu phải ký xác nhận vào bản gốc đơn dự thầu, giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu (nếu có); thỏa thuận liên danh (nếu có); bảo đảm dự thầu; các nội dung quan trọng của từng hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; đ) Hồ sơ đề xuất về tài chính của tất cả các nhà thầu được bên mời thầu niêm phong trong một túi riêng biệt và được đại diện của bên mời thầu, nhà thầu tham dự lễ mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật ký niêm phong.",Thời gian đăng tải biên bản mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia là bao lâu?,trong thời hạn 24 giờ kể từ thời điểm mở thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 41. Nguyên tắc đánh giá, làm rõ hồ sơ dự thầu, sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch khoản 1 . Việc đánh giá hồ sơ dự thầu thực hiện theo nguyên tắc quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5, 6, 7 và 8 Điều 28 của Nghị định này. Đối với gói thầu chia phần, việc đánh giá hồ sơ dự thầu và xét duyệt trúng thầu được thực hiện trên cơ sở bảo đảm tổng giá đề nghị trúng thầu của gói thầu là thấp nhất (đối với gói thầu áp dụng phương pháp giá thấp nhất); tổng giá đánh giá của gói thầu là thấp nhất (đối với gói thầu áp dụng phương pháp giá đánh giá); tổng điểm tổng hợp cao nhất (đối với gói thầu áp dụng phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá) và giá đề nghị trúng thầu của cả gói thầu không vượt giá gói thầu được duyệt mà không so sánh với ước tính chi phí của từng phần, trừ gói thầu mua thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế, dịch vụ kỹ thuật theo hướng dẫn của Bộ Y tế (nếu có).","Theo Điều 41, việc đánh giá hồ sơ dự thầu thực hiện theo nguyên tắc nào?","theo nguyên tắc quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5, 6, 7 và 8 Điều 28 của Nghị định này." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 41. Nguyên tắc đánh giá, làm rõ hồ sơ dự thầu, sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch khoản 1 . Việc đánh giá hồ sơ dự thầu thực hiện theo nguyên tắc quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5, 6, 7 và 8 Điều 28 của Nghị định này. Đối với gói thầu chia phần, việc đánh giá hồ sơ dự thầu và xét duyệt trúng thầu được thực hiện trên cơ sở bảo đảm tổng giá đề nghị trúng thầu của gói thầu là thấp nhất (đối với gói thầu áp dụng phương pháp giá thấp nhất); tổng giá đánh giá của gói thầu là thấp nhất (đối với gói thầu áp dụng phương pháp giá đánh giá); tổng điểm tổng hợp cao nhất (đối với gói thầu áp dụng phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá) và giá đề nghị trúng thầu của cả gói thầu không vượt giá gói thầu được duyệt mà không so sánh với ước tính chi phí của từng phần, trừ gói thầu mua thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế, dịch vụ kỹ thuật theo hướng dẫn của Bộ Y tế (nếu có).",Việc đánh giá hồ sơ dự thầu và xét duyệt trúng thầu được thực hiện trên cơ sở điều gì đối với gói thầu chia phần?,trên cơ sở bảo đảm tổng giá đề nghị trúng thầu của gói thầu là thấp nhất. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 41. Nguyên tắc đánh giá, làm rõ hồ sơ dự thầu, sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch khoản 1 . Việc đánh giá hồ sơ dự thầu thực hiện theo nguyên tắc quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5, 6, 7 và 8 Điều 28 của Nghị định này. Đối với gói thầu chia phần, việc đánh giá hồ sơ dự thầu và xét duyệt trúng thầu được thực hiện trên cơ sở bảo đảm tổng giá đề nghị trúng thầu của gói thầu là thấp nhất (đối với gói thầu áp dụng phương pháp giá thấp nhất); tổng giá đánh giá của gói thầu là thấp nhất (đối với gói thầu áp dụng phương pháp giá đánh giá); tổng điểm tổng hợp cao nhất (đối với gói thầu áp dụng phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá) và giá đề nghị trúng thầu của cả gói thầu không vượt giá gói thầu được duyệt mà không so sánh với ước tính chi phí của từng phần, trừ gói thầu mua thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế, dịch vụ kỹ thuật theo hướng dẫn của Bộ Y tế (nếu có).","Khi đánh giá hồ sơ dự thầu, việc so sánh giá đề nghị trúng thầu của cả gói thầu được thực hiện như thế nào?",không vượt giá gói thầu được duyệt mà không so sánh với ước tính chi phí của từng phần. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 41. Nguyên tắc đánh giá, làm rõ hồ sơ dự thầu, sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch khoản 1 . Việc đánh giá hồ sơ dự thầu thực hiện theo nguyên tắc quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5, 6, 7 và 8 Điều 28 của Nghị định này. Đối với gói thầu chia phần, việc đánh giá hồ sơ dự thầu và xét duyệt trúng thầu được thực hiện trên cơ sở bảo đảm tổng giá đề nghị trúng thầu của gói thầu là thấp nhất (đối với gói thầu áp dụng phương pháp giá thấp nhất); tổng giá đánh giá của gói thầu là thấp nhất (đối với gói thầu áp dụng phương pháp giá đánh giá); tổng điểm tổng hợp cao nhất (đối với gói thầu áp dụng phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá) và giá đề nghị trúng thầu của cả gói thầu không vượt giá gói thầu được duyệt mà không so sánh với ước tính chi phí của từng phần, trừ gói thầu mua thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế, dịch vụ kỹ thuật theo hướng dẫn của Bộ Y tế (nếu có).","Trong trường hợp nào, trừ gói thầu mua thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế, dịch vụ kỹ thuật theo hướng dẫn của Bộ Y tế?","trường hợp gói thầu mua thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế, dịch vụ kỹ thuật theo hướng dẫn của Bộ Y tế." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 41. Nguyên tắc đánh giá, làm rõ hồ sơ dự thầu, sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch khoản 1 . Việc đánh giá hồ sơ dự thầu thực hiện theo nguyên tắc quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5, 6, 7 và 8 Điều 28 của Nghị định này. Đối với gói thầu chia phần, việc đánh giá hồ sơ dự thầu và xét duyệt trúng thầu được thực hiện trên cơ sở bảo đảm tổng giá đề nghị trúng thầu của gói thầu là thấp nhất (đối với gói thầu áp dụng phương pháp giá thấp nhất); tổng giá đánh giá của gói thầu là thấp nhất (đối với gói thầu áp dụng phương pháp giá đánh giá); tổng điểm tổng hợp cao nhất (đối với gói thầu áp dụng phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá) và giá đề nghị trúng thầu của cả gói thầu không vượt giá gói thầu được duyệt mà không so sánh với ước tính chi phí của từng phần, trừ gói thầu mua thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế, dịch vụ kỹ thuật theo hướng dẫn của Bộ Y tế (nếu có).","Theo Nghị định, việc đánh giá hồ sơ dự thầu và xét duyệt trúng thầu được thực hiện như thế nào đối với gói thầu áp dụng phương pháp giá thấp nhất?",tổng giá đề nghị trúng thầu của gói thầu là thấp nhất. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 41. Nguyên tắc đánh giá, làm rõ hồ sơ dự thầu, sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch khoản 2 . Việc làm rõ hồ sơ dự thầu thực hiện theo quy định tại Điều 29 của Nghị định này.","Theo Điều 41, việc làm rõ hồ sơ dự thầu thực hiện theo quy định tại điều nào của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22?",Điều 29. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 41. Nguyên tắc đánh giá, làm rõ hồ sơ dự thầu, sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch khoản 3 . Việc sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch thực hiện theo quy định tại Điều 30 của Nghị định này.","Nguyên tắc đánh giá, làm rõ hồ sơ dự thầu, sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch được quy định ở đâu?",Điều 30 của Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 42. Kiểm tra và đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật khoản 1 . Nội dung kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật: a) Các thành phần của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, bao gồm: đơn dự thầu thuộc hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, thỏa thuận liên danh (nếu có), giấy ủy quyền ký đơn dự thầu (nếu có); bảo đảm dự thầu; số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; b) Tính thống nhất về nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết hồ sơ đề xuất về kỹ thuật.",Điều gì được kiểm tra tính hợp lệ trong hồ sơ đề xuất về kỹ thuật theo Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22?,"Các thành phần của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, bao gồm: đơn dự thầu, thỏa thuận liên danh, giấy ủy quyền ký đơn dự thầu, bảo đảm dự thầu, số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ đề xuất về kỹ thuật." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 42. Kiểm tra và đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật khoản 1 . Nội dung kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật: a) Các thành phần của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, bao gồm: đơn dự thầu thuộc hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, thỏa thuận liên danh (nếu có), giấy ủy quyền ký đơn dự thầu (nếu có); bảo đảm dự thầu; số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; b) Tính thống nhất về nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết hồ sơ đề xuất về kỹ thuật.",Mục đích của việc thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp trong hồ sơ đề xuất về kỹ thuật là gì?,Để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết hồ sơ đề xuất về kỹ thuật. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 42. Kiểm tra và đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật khoản 2 . Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật: Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các quy định tại điểm a khoản 4 Điều 37 của Nghị định này. Nhà thầu có hồ sơ đề xuất về kỹ thuật hợp lệ được xem xét, đánh giá về năng lực và kinh nghiệm. Đối với gói thầu đã thực hiện sơ tuyển, không tiến hành đánh giá về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu.",Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi nào?,Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các quy định tại điểm a khoản 4 Điều 37 của Nghị định này. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 42. Kiểm tra và đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật khoản 2 . Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật: Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các quy định tại điểm a khoản 4 Điều 37 của Nghị định này. Nhà thầu có hồ sơ đề xuất về kỹ thuật hợp lệ được xem xét, đánh giá về năng lực và kinh nghiệm. Đối với gói thầu đã thực hiện sơ tuyển, không tiến hành đánh giá về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu.","Đối với gói thầu đã thực hiện sơ tuyển, không tiến hành đánh giá về điều gì của nhà thầu?","Đối với gói thầu đã thực hiện sơ tuyển, không tiến hành đánh giá về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu." "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 42. Kiểm tra và đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật khoản 4 . Đánh giá về kỹ thuật: a) Việc đánh giá về kỹ thuật thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá quy định trong hồ sơ mời thầu; b) Nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật được xem xét, đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính.","Theo điều 42, việc đánh giá về kỹ thuật trong Luật Đấu thầu số 22 được thực hiện theo tiêu chuẩn nào?",theo tiêu chuẩn đánh giá quy định trong hồ sơ mời thầu. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 42. Kiểm tra và đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật khoản 4 . Đánh giá về kỹ thuật: a) Việc đánh giá về kỹ thuật thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá quy định trong hồ sơ mời thầu; b) Nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật được xem xét, đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính.",Nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật sẽ được xem xét và đánh giá hồ sơ đề xuất về điều gì?,về tài chính. "Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu số 22 Điều 42. Kiểm tra và đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật khoản 5 . Danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật phải được chủ đầu tư phê duyệt bằng văn bản căn cứ vào tờ trình phê duyệt, báo cáo thẩm định kết quả đánh giá về kỹ thuật. Bên mời thầu thông báo danh sách các nhà thầu đáp ứng và nhà thầu không đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, nêu lý do nhà thầu không đáp ứng đồng thời mời tất cả các nhà thầu tham dự thầu đến mở hồ sơ đề xuất về tài chính. Bên mời thầu phải đăng tải danh sách nhà thầu đáp ứng về kỹ thuật trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt danh sách này.",Nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật phải được chủ đầu tư phê duyệt bằng phương tiện nào?,bằng văn bản