title
stringlengths 3
90
| content
stringlengths 158
41.4k
| url
stringlengths 40
127
|
---|---|---|
Lao hạch | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Lao hạch</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5793, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_05_11_43_803182.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_05_11_43_921740.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_05_11_44_253170.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_05_11_44_184391.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5794, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_05_11_44_368834.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_05_11_44_437347.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_05_11_44_801953.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_05_11_44_718404.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5795, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_05_11_44_925479.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_05_11_45_037869.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_05_11_45_386887.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_05_11_45_328251.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_05_11_43_921740.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_05_11_44_437347.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_05_11_45_037869.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_05_11_43_803182.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_05_11_44_368834.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_05_11_44_925479.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Bệnh lao hạch</strong> là thể lao ngoài phổi còn gặp khá phổ biến ở nước ta và<strong> bệnh lao hạch ở trẻ em</strong> đang có xu hướng tăng mạnh. Lao hạch ngoại biên là thể lao thường gặp nhất với các vị trí như hạch cổ, hạch nách, hạch bẹn. Ngoài ra bệnh lao hạch có thể gặp ở các hạch ở các hạch ở nội tạng như hạch trung thất, hạch mạc treo…</p>
<p>Trước khi tìm hiểu <strong>bệnh lao hạch có lây không</strong>, <strong>bệnh lao hạch có nguy hiểm không</strong>, cần khẳng định rằng đây là bệnh ít nguy hiểm, không gây tử vong, có thể chữa khỏi nhưng khá phổ biến và diễn biến kéo dài. Tuy nhiên bệnh lao hạch gây nhiều khó khăn trong sinh hoạt, thường để lại nhiều di chứng, sẹo dị dạng gây mất thẩm mỹ nên người bệnh không nên chủ quan.</p>
<p>Hiện nay, có hai thể lao hạch phổ biến: lao hạch khí phế quản chỉ gặp ở trẻ em và lao hạch ngoại vi phổ biến ở mọi lứa tuổi. Bệnh lao hạch thường xuất hiện ở thanh thiếu niên, nữ giới mắc lao hạch cao gấp 2 lần nam giới. Trên thế giới, tỷ lệ mắc bệnh lao hạch cũng tương đối lớn và xuất hiện ở mọi đối tượng như ở Việt Nam.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Lao hạch</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh thường gặp ở vùng cổ, xuất hiện nhiều ở trẻ em.</p>
<p>Tác nhân gây bệnh lao hạch là trực khuẩn lao, phổ biến nhất là Mycobacterium tuberculosis. Các hạch viêm ngoại vi là vị trí mà vi khuẩn lao dễ dàng xâm nhập, khu trú và dẫn đến lao hạch. Trực khuẩn lao có thể xâm nhập trực tiếp vào đường bạch huyết qua thương tổn ở niêm mạc miệng, hoặc do sang chấn, nhiễm khuẩn hoặc bệnh có thể do nhiễm khuẩn lao toàn cơ thể (như trong lao phổi), gây viêm hạch nhiều chỗ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Lao hạch</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Khi bị lao hạch, người bệnh có biểu hiện chính là sưng to một hoặc nhiều hạch. Hạch tăng kích thước dần dần nên người bệnh thường không biết rõ hạch xuất hiện từ thời điểm nào. Hạch to dần, không đau, mật độ chắc, bề mặt nhẵn, da vùng hạch sưng to không nóng, không tấy đỏ. Thường thấy nhiều hạch cùng bị sưng, tập hợp thành một chuỗi, cũng có khi chỉ gặp một hạch đơn độc vùng cổ sưng to.</p>
<p>Hạch lao phát triển qua 3 giai đoạn sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Giai đoạn đầu hạch bắt đầu sưng to, không đều nhau di động còn dễ vì chưa dính vào nhau và chưa dính vào da. Bệnh có thể chỉ dừng ở giai đoạn này hoặc chuyển sang giai đoạn viêm hạch và viêm quanh hạch.</p>
</li>
<li>
<p>Giai đoạn sau gọi biểu hiện viêm hạch và viêm quanh hạch. Lúc này các hạch lớn hơn, do có viêm các tổ chức quanh hạch nên có thể dính với nhau thành mảng hoặc chuỗi, hoặc dính vào da và các tổ chức xung quanh làm hạch hạn chế di động.</p>
</li>
<li>
<p>Giai đoạn nhuyễn hóa: các hạch mềm dần, sờ thấy lùng nhùng, da vùng hạch sưng tấy đỏ, không nóng và không đau, có thể thấy đỉnh mũ. Khi đã hóa mủ hạch dễ vỡ tạo những lỗ rò lâu liền, miệng lỗ rò tím ngắt và tạo thành sẹo nhăn nhúm, lồi hoặc những dây chằng xơ gây mất thẩm mỹ. Mủ chảy ra thường có màu xanh nhạt, không dính, trong mủ có bã đậu lổn nhổn.</p>
</li>
</ul>
<p>Trong quá trình mắc bệnh lao hạch, tổng trạng không bị ảnh hưởng nhiều, đôi khi có sốt nhẹ hay mệt mỏi. Ngoại trừ bị bội nhiễm hay kèm theo tổn thương lao ở các cơ quan khác như phổi, xương... Triệu chứng toàn thân sẽ biểu hiện nặng nề hơn.</p>
<p>Bệnh lao hạch ở thể khối u hay còn gọi là viêm hạch lao phì đại thường có biểu hiện: xuất hiện khối u ở cổ, thấy một hay vài hạch nổi to, sau dính thành một khối, không đau, không đỏ, di động, sờ chắc. Khối u to dần, chiếm gần hết vùng cổ làm biến dạng cổ bệnh nhân. Các hạch ở những nơi khác như dưới hàm, mang tai... Cũng bị phì đại. Viêm hạch lao phì đại thường rất khó điều trị dứt điểm. Thể bệnh này rất ít gặp.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Lao hạch</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Không giống với lao phổi, trong bệnh lao hạch vi khuẩn lao chỉ khu trú trong hạch viêm, không rò rỉ ra bên ngoài nên bệnh lao hạch không lây trực tiếp từ người sang người, đặc biệt là những người trực tiếp chăm sóc người bị bệnh lao hạch. Như vậy bệnh lao hạch không phải là một bệnh lây nhiễm.</p>
<p>Tuy nhiên, cách điều trị lao hạch cũng tương tự lao phổi là chủ yếu dùng phương pháp nội khoa như dùng các loại thuốc điều trị theo các giai đoạn để ức chế dẫn đến tiêu diệt vi khuẩn lao. Nhìn chung, bị lao hạch cần đi khám và áp dụng đúng chỉ định điều trị, không ảnh hưởng đến những người xung quanh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Lao hạch</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để phòng bệnh lao hạch, cần tuân thủ:</p>
<ul>
<li>
<p>Nâng cao sức đề kháng, chế độ ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, nghỉ ngơi hợp lý.nhất là đối với trẻ em,</p>
</li>
<li>
<p>Cần vệ sinh răng miệng, nhổ hoặc chữa răng sâu.</p>
</li>
<li>
<p>Khi đã được chẩn đoán là lao hạch, cần tuân thủ điều trị theo chỉ định của thầy thuốc chuyên khoa lao để điều trị dứt điểm, tránh để vi khuẩn lao xâm nhập và gây bệnh ở những cơ quan khác.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Lao hạch</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chẩn đoán xác định</p>
<p>Dựa vào biểu hiện lâm sàng và một số xét nghiệm như:</p>
<ul>
<li>
<p>Chọc hạch làm xét nghiệm tế bào</p>
</li>
<li>
<p>Sinh thiết hạch chẩn đoán mô bệnh</p>
</li>
<li>
<p>Cấy BK</p>
</li>
<li>
<p>X quang phổi</p>
</li>
</ul>
<p>Chẩn đoán phân biệt</p>
<ul>
<li>
<p>Viêm hạch cấp hoặc mạn tính do vi khuẩn hoặc virus là chẩn đoán cần phân biệt hàng đầu. Nếu sưng nóng, đỏ, sờ đau, mật độ mềm và đáp ứng với điều trị kháng sinh thì đó là hạch viêm do nhiễm khuẩn</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh Hodgkin và Non-Hodgkin: sinh thiết hạch và làm tủy đồ giúp phân biệt</p>
</li>
<li>
<p>Hạch di căn ung thư: sinh thiết hạch và biểu hiện lâm sàng của ung thư nguyên phát</p>
</li>
<li>
<p>Các u lành tính: u mỡ, u xơ, u thần kinh, u nang bạch huyết,...</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Lao hạch</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Bệnh lao hạch có chữa khỏi không</strong>? Nhìn chung bệnh lao hạch dễ điều trị hơn các bệnh lao khác. Các phương pháp điều trị bệnh lao hạch bao gồm:</p>
<h3>Điều trị nội khoa</h3>
<p>Nguyên tắc tương tự như khi điều trị bệnh lao nói chung. Cần phối hợp các thuốc chống lao, ít nhất từ 3 thuốc trở lên.Thời gian điều trị lao hạch có thể kéo dài từ 4-12 tháng tùy thể bệnh và đáp ứng của từng bệnh nhân. Lao hạch ở trẻ em thường đáp ứng tốt khi kết hợp việc dùng thuốc với giữ gìn vệ sinh trong sinh hoạt như vệ sinh răng miệng, nhổ hoặc chữa răng sâu. Ở giai đoạn hạch hóa mủ và sắp vỡ, có thể hút mủ chủ động để tránh tạo đường dò hoặc sẹo xấu, dùng thuốc kháng sinh và tiếp tục dùng rimifon vài tháng dù không còn biểu hiện bệnh. Hầu hết các thuốc điều trị lao đều gây tổn thương gan do đó nên kết hợp thêm các thuốc hay sản phẩm có tác dụng bảo vệ gan, hạ men gan.</p>
<h3>Điều trị ngoại khoa</h3>
<p>Mổ lấy toàn bộ hạch: khi hạch hóa mủ nhưng không đáp ứng khi được chọc dò và điều trị kết hợp với kháng sinh hoặc trong trường hợp u lympho lao hạch, lao không thành mủ, khu trú. Tốt nhất nên điều trị lao trước khi phẫu thuật để tránh lan tràn vi khuẩn.</p>
<p>Mổ và nạo vét sạch mủ bã đậu và đắp kháng sinh chống lao cũng là cách điều trị có hiệu quả.</p>
<p>Không nên cắt bỏ hạch sớm ở trẻ em vì hạch có vai trò bảo vệ chống sự xâm nhập của trực khuẩn lao.</p>
<p>Về điều trị, cần chú ý chăm sóc sức khỏe, nhất là đối với trẻ em, tránh để viêm hạch mạn tính.</p>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-lao-hach-co-chua-khoi-duoc-khong/">Bệnh lao hạch có chữa khỏi được không?</a></strong></li>
<li><strong><a href="http://vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-lao-hach-khong-lay/">Bệnh lao hạch không lây</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/lao-hach-va-lao-phoi-khac-nhau-nao/">Lao hạch và lao phổi khác nhau thế nào?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/lao-hach-3124/ |
Liệt dương | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Liệt dương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6326, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_08_53_514680.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_08_53_659215.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_08_54_134416.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_08_54_037714.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6327, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_08_54_268244.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_08_54_346398.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_08_54_726337.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_08_54_667096.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6328, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_08_54_817961.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_08_54_914448.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_08_55_360390.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_08_55_263076.png", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_08_53_659215.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_08_54_346398.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_08_54_914448.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_08_53_514680.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_08_54_268244.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_08_54_817961.png);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Liệt dương là gì?</strong></p>
<p>Bệnh <strong>liệt dương ở nam giới</strong> là hiện tượng rối loạn chức năng tình dục ở nam giới, bệnh khiến dương vật không thể cương cứng hoặc có cương nhưng không đủ độ cứng để tiến hành giao hợp. Liệt dương còn có thể thấy qua biểu hiện dương vật bị mềm sớm, trước khi xuất tinh, không xuất tinh, xuất tinh sớm, thiếu hay mất cực khoái. Liệt dương không chỉ ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe sinh sản và sinh lý ở nam giới, mà còn khiến tâm lý của người bệnh bị tác động nặng nề, gây ra những hệ lụy xấu cho cuộc sống gia đình. Tuy nhiên, người mắc bệnh liệt dương thường mặc cảm và e ngại nên không đến khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế, vì thế không thể khắc phục được chứng bệnh này và những hệ quả mà nó đem lại.</p>
<p>Rối loạn cương dương dẫn đến liệt dương là một hội chứng rất phổ biến, nhưng vì là vấn đề nhạy cảm ở nam giới nên ít được thảo luận rộng rãi. Khoảng 5% nam giới trên 40 tuổi và 15-25% nam giới trên 65 tuổi có triệu chứng rối loạn cương dương.</p>
<p><strong>Liệt dương có tự khỏi?</strong></p>
<p>Khả năng khỏi bệnh liệt dương tùy thuộc vào nguyên nhân gây ra bệnh. Vì vậy, khi gặp phải tình trạng này, điều đầu tiên cần tìm hiểu chính là nguyên nhân dẫn đến việc mắc bệnh rối loạn cương dương là gì. Nếu rối loạn cương dương do mắc các bệnh mạn tính thì cần phải điều trị bệnh mạn tính trước khi tìm cách khắc phục liệt dương. Nếu bị liệt dương do tâm lý thì cần tự điều chỉnh tinh thần lại. Đồng thời, cần kết hợp với các liệu pháp của bác sĩ để tinh thần thoải mái, vui vẻ, dinh dưỡng đầy đủ, tăng cường thể lực… có thể giúp cải thiện tình trạng liệt dương.</p>
<p>Tỷ lệ chữa khỏi liệt dương và bệnh rối loạn cương dương là 95%. Tuy nhiên nam giới cần đến đúng các cơ sở y tế uy tín để thăm khám, có cách chữa khoa học, tránh hậu quả khó lường.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Liệt dương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Nguyên nhân liệt dương</strong> thường gặp bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Tuổi tác: tuổi càng cao thì hàm lượng testosterone ở nam giới càng suy giảm mạnh dễ bị liệt dương.</p>
</li>
<li>
<p>Thói quen sinh hoạt không khoa học: lạm dụng chất kích thích, sử dụng thuốc có tác động xấu tới hệ sinh dục hoặc thói quen tình dục không điều độ là nguyên nhân liệt dương phổ biến. Ngoài ra, thói quen thủ dâm quá nhiều có thể gây rối loạn chức năng sinh dục và dẫn đến hiện tượng liệt dương ở nhiều nam giới.</p>
</li>
<li>
<p>Tâm lý: yếu tố tâm lý chiếm đến 20% nguyên nhân gây liệt dương. Cảm giác lo sợ, tự ti, căng thẳng khiến dương vật không thể cương cứng.</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh lý, thể chất kém: nam giới có thể chất kém sẽ dễ bị liệt dương. Ngoài ra, bệnh viêm đường tiết niệu, đái tháo đường, viêm nhiễm bộ phận sinh dục cũng dễ gây liệt dương.</p>
</li>
<li>
<p>Chấn thương, phẫu thuật vùng tiền liệt tuyến hoặc dương vật bị tổn thương thần kinh đều có thể gây liệt dương.</p>
</li>
<li>
<p>Do tác dụng phụ của thuốc hoặc chất kích thích: thuốc chữa bệnh tâm thần, trầm cảm, tim mạch, tăng huyết áp, … có tác dụng phụ bất lợi, gây ra các rối loạn cương dương, rối loạn xuất tinh, mất ham muốn, liệt dương, …</p>
</li>
<li>
<p>Thói quen nghiện các chất kích thích như rượu, bia, thuốc lá, … ở nam giới cũng tạo cơ hội hình thành bệnh liệt dương và làm bệnh trầm trọng hơn.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Liệt dương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Dấu hiệu liệt dương </strong>ở nam giới rất khác nhau tùy theo bệnh nhân. Theo Hội Nam học thế giới, liệt dương ở mức độ khác nhau sẽ xuất hiện dấu hiệu lâm sàng khác nhau:</p>
<ul>
<li>
<p>Mức độ nhẹ: nam giới bị liệt dương vẫn có nhu cầu tình dục như bình thường, dương vật vẫn cương cứng nhưng thời gian cương cứng ngắn, dễ xuất tinh ngay sau khi vào âm đạo.</p>
</li>
<li>
<p>Mức độ trung bình: ham muốn giảm dần, dương vật mất nhiều thời gian để cương cứng, giảm tần suất xuất tinh. Ở giai đoạn này, người bị liệt dương không thể duy trì trạng thái cương cứng dương vật.</p>
</li>
<li>
<p>Mức độ nặng: dương vật không thể cương cứng, nam giới không còn khoái cảm khi quan hệ.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Liệt dương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Những người có nguy cơ mắc bệnh liệt dương bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Người thường xuyên làm ca đêm, thức khuya</p>
</li>
<li>
<p>Người hay uống rượu, hút thuốc</p>
</li>
<li>
<p>Người hay buồn rầu, trầm cảm</p>
</li>
<li>
<p>Người thường xuyên ngoại tình</p>
</li>
<li>
<p>Người dễ nóng giận, không kiềm chế được cảm xúc</p>
</li>
<li>
<p>Người có thói quen quan hệ ngay sau khi tắm</p>
</li>
<li>
<p>Người mắc hội chứng chuyển hóa: bệnh tăng huyết áp, đái tháo đường, tăng lipid máu, béo phì</p>
</li>
<li>
<p>Người có lối sống thụ động, ít vận động thể chất</p>
</li>
<li>
<p>Người bị suy sinh dục</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Liệt dương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Cách <strong>phòng tránh bệnh liệt dương</strong> bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Loại bỏ những ảnh hưởng từ tâm lý vì tâm lý có tác động rất lớn tới chức năng sinh dục của nam giới. Khi quan hệ tình dục, nam giới không nên có tâm lý hoang mang, lo sợ việc quan hệ thất bại. Bên cạnh đó, nam giới cần phải giữ tâm lý thoải mái nhất, tránh căng thẳng để phòng tránh bệnh liệt dương.</p>
</li>
<li>
<p>Giảm tần suất quan hệ để giữ sức khỏe</p>
</li>
<li>
<p>Chú ý chế độ ăn uống: nên ăn nhiều thực phẩm tốt giúp cải thiện sinh lý như hàu, nấm, các món chế biến từ nội tạng động vật. Những loại thực phẩm này có thể làm tăng ham muốn tình dục của nam giới, làm tăng sức sống của tinh trùng, cải thiện chức năng sinh dục và nâng cao sức khỏe của nam giới.</p>
</li>
<li>
<p>Cẩn thận khi dùng thuốc vì có rất nhiều loại thuốc có tác dụng phụ, ảnh hưởng tới sinh lý của nam giới.</p>
</li>
<li>
<p>Nâng cao thể lực, có chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lý.</p>
</li>
<li>
<p>Loại bỏ những thói quen xấu như hút thuốc lá, uống rượu bia, sử dụng chất kích thích như ma túy.</p>
</li>
<li>
<p>Không nên quá lạm dụng việc thủ dâm vì thủ dâm nhiều lần sẽ khiến cho dương vật bị tổn thương, lâu ngày các dây thần kinh ở phần đầu dương vật trở nên chai sạn trước những phản ứng và không còn cương cứng khi bị kích thích.</p>
</li>
<li>
<p>Lựa chọn môi trường sống lành mạnh, tránh xa các môi trường bị ô nhiễm có nhiều chất độc hại.</p>
</li>
<li>
<p>Khám sức khỏe định kỳ mỗi 6 tháng 1 lần để có thể phát hiện bệnh sớm giúp phòng tránh được nhiều bệnh nguy hiểm. Những bệnh như tim mạch, béo phì, … đều là những bệnh dẫn đến tình trạng liệt dương ở nam giới cần phải phát hiện sớm và điều trị kịp thời.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Liệt dương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hỏi bệnh sử và tìm yếu tố nguy cơ</p>
<p>Khám lâm sàng, tập trung chủ yếu ở vùng sinh dục (dương vật và tinh hoàn). Ngoài ra, cũng cần kiểm tra hệ tim mạch, huyết áp, tuyến tiền liệt.</p>
<p>Xét nghiệm:</p>
<ul>
<li>
<p>Xét nghiệm máu và nước tiểu để tìm nguyên nhân gây ra liệt dương.</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm chuyên biệt để hướng dẫn điều trị hoặc đánh giá lại khi không đáp ứng điều trị:</p>
<ul>
<li>
<p>Xét nghiệm đo nồng độ testosterone và nội tiết tố nam trong máu</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm đo đường huyết</p>
</li>
<li>
<p>Siêu âm Doppler dương vật để đánh giá dòng máu đến dương vật</p>
</li>
<li>
<p>Chụp mạch máu, MRI hoặc CT scanner dương vật nếu người bệnh có khối u hoặc ung thư</p>
</li>
<li>
<p>Nghiệm pháp đánh giá tình trạng cương dương vật vào ban đêm</p>
</li>
</ul>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Liệt dương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hiện nay có nhiều phương pháp chữa bệnh liệt dương, mỗi phương pháp có những ưu điểm và nhược điểm riêng.</p>
<h3>1. Điều trị nội khoa:</h3>
<ul>
<li>
<p>Thuốc tăng hàm lượng testosterone: thuốc Stimuloid giúp tăng cường testosterone, cải thiện chức năng tình dục.</p>
</li>
<li>
<p>Gel bôi trơn: tác dụng chữa liệt dương, chống xuất tinh sớm, kéo dài thời gian quan hệ.</p>
</li>
<li>
<p>Thuốc ức chế men phosphodiesterase type 5: giúp dương vật giãn ra, cương cứng thời gian dài hơn.</p>
</li>
</ul>
<h3>2. Các phương pháp khác:</h3>
<ul>
<li>
<p>Liệu pháp tâm lý: người bệnh cần giải tỏa căng thẳng, lo âu và chia sẻ với bạn tình về tình trạng bệnh lý của bản thân để cùng tìm hướng giải quyết.</p>
</li>
<li>
<p>Sóng xung kích: dùng sóng xung kích tác động dương vật, giúp lưu thông máu, tránh liệt dương, cải thiện tình trạng cương cứng kéo dài gấp ba lần người không áp dụng.</p>
</li>
<li>
<p>Bài tập Kegel: đây là bài tập dành cho cơ mu cụt (vùng xương chậu). Tập luyện bài tập hỗ trợ chữa bệnh liệt dương này giúp nam giới tăng ham muốn, kéo dài thời gian quan hệ.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/cap-nhat-nhung-tien-bo-moi-trong-dieu-tri-roi-loan-cuong-duong-o-nam-gioi/"><strong>Cập nhật những tiến bộ mới trong điều trị rối loạn cương dương ở nam giới</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dieu-gi-xay-ra-khi-testosterone-qua-thap-hoac-qua-cao/"><strong>Điều gì xảy ra khi Testosterone quá thấp hoặc quá cao?</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cach-tu-nhien-giup-tang-testosterone-o-nam-gioi/?link_type=related_posts"><strong>Cách tự nhiên giúp tăng testosterone ở nam giới</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/liet-duong-3316/ |
Loãng xương | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Loãng xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5546, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_14_29_33_486877.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_14_29_33_595761.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_14_29_33_989063.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_14_29_33_893031.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5547, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_14_29_34_072107.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_14_29_34_149321.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_14_29_34_452192.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_14_29_34_373084.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5548, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_14_29_34_603753.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_14_29_34_722487.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_14_29_35_239211.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_14_29_35_133020.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_14_29_33_595761.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_14_29_34_149321.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_14_29_34_722487.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_14_29_33_486877.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_14_29_34_072107.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_14_29_34_603753.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Loãng xương ở người cao tuổi</strong> là một bệnh lý phổ biến, chỉ xếp sau các bệnh lý tim mạch. Hiện nay có khoảng 1/3 số phụ nữ và 1/8 số nam giới trên 50 tuổi có nguy cơ loãng xương.</p>
<p><strong>Loãng xương là gì?</strong></p>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-loang-xuong/">Bệnh loãng xương</a>, hay còn gọi là bệnh giòn xương hoặc xốp xương, là hiện tượng xương liên tục mỏng dần và mật độ chất trong xương ngày càng thưa dần, điều này khiến xương giòn hơn, dễ tổn thương và dễ bị gãy dù chỉ bị chấn thương nhẹ.</p>
<p>Loãng xương là nguyên nhân chính gây ra gãy xương ở phụ nữ sau mãn kinh và người già. Gãy xương do loãng xương có thể gặp ở bất cứ xương nào, tuy nhiên hay gặp ở xương cột sống, xương đùi, xương cổ tay. Một số xương bị gãy có thể không lành lại được, trong đó xương cột sống và xương đùi là những xương lành lại rất khó khăn, trong hầu hết trường hợp phải phẫu thuật với chi phí tốn kém.</p>
<p>Bệnh loãng xương tiến triển thầm lặng. Thường người bệnh chỉ cảm thấy đau mỏi người không rõ ràng, giảm dần chiều cao, gù vẹo cột sống. Đây là những biểu hiện chỉ được phát hiện sau một thời gian dài. Nhiều trường hợp chỉ phát hiện khi có những biểu hiện gãy xương.</p>
<p>Tình trạng loãng xương sẽ càng trở nặng hơn khi về già. Do độ tuổi này, mật độ xương không đảm bảo đủ mức cho phép để bảo đảm xương cứng chắc như lúc ở tuổi trưởng thành.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Loãng xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Xương bình thường cần các khoáng chất canxi và phosphate để tạo thành. Nếu cơ thể không nhận đủ canxi từ chế độ ăn uống, việc hình thành các mô xương và xương có thể bị ảnh hưởng.</p>
<p>Xương là một cơ quan luôn trong trạng thái liên tục đổi mới, xương mới sẽ liên tục được tạo ra và xương cũ bị phá vỡ. Khi còn trẻ, cơ thể tạo ra xương mới nhanh hơn, do đó khối lượng xương sẽ tăng lên. Hầu hết mọi người đạt được khối lượng xương cao nhất vào khoảng năm 20 tuổi. Khi lớn tuổi, khối lượng xương bị mất đi nhanh hơn được tạo ra, từ đó gây nên bệnh loãng xương.</p>
<p>Các nguyên nhân chính của bệnh loãng xương bao gồm</p>
<ul>
<li>
<p>Lối sống sinh hoạt không hợp lý, ít vận động</p>
</li>
<li>
<p>Thường xuyên mang vác các vật nặng, lao động vất vả</p>
</li>
<li>
<p>Có chế độ dinh dưỡng thiếu canxi</p>
</li>
<li>
<p>Giới tính: nữ giới có nguy cơ mắc bệnh loãng xương nhiều hơn nam giới</p>
</li>
<li>
<p>Lượng canxi cho quá trình tạo xương lúc trẻ không được bổ sung đầy đủ, dẫn đến việc khi về già, cùng với sự lão hóa, quá trình tạo xương giảm xuống và quá trình hủy xương diễn ra nhanh, mạnh khiến cho mật độ xương giảm sút, làm cho xương giòn và yếu, giảm sức chịu lực và dễ gãy hơn.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Loãng xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Tình trạng mất xương (hay còn gọi là giảm mật độ xương) do bệnh loãng xương thường không biểu hiện triệu chứng rõ ràng. Người bệnh có thể không biết mình mắc bệnh cho đến khi xương trở nên yếu đi, dễ gãy khi gặp những sang chấn nhỏ ví dụ như trẹo chân, va đập hoặc té ngã.</p>
<ul>
<li>
<p>Giảm mật độ xương khiến xương ở cột sống có thể bị xẹp (còn gọi là gãy lún). Biểu hiện của tình trạng này bao gồm có cơn đau lưng cấp, giảm chiều cao, dáng đi khom và gù lưng.</p>
</li>
<li>
<p>Đau nhức đầu xương: một trong những triệu chứng loãng xương dễ nhận thấy nhất là cảm giác đau nhức các đầu xương, người bệnh sẽ cảm thấy mỏi dọc các xương dài, thậm chí đau nhức như bị kim chích toàn thân</p>
</li>
<li>
<p>Đau ở vùng xương chịu gánh nặng của cơ thể thường xuyên như: cột sống, thắt lưng, xương chậu, xương hông, đầu gối, những cơn đau lặp lại nhiều lần sau chấn thương, cơn đau thường âm ỉ và kéo dài lâu. Những cơn đau sẽ tăng lên khi vận động, đi lại, đứng ngồi lâu và sẽ thuyên giảm khi nằm nghỉ.</p>
</li>
<li>
<p>Đau ở cột sống, thắt lưng hoặc hai bên liên sườn, gây ảnh hưởng đến các dây thần kinh liên sườn, dây thần kinh đùi và thần kinh tọa. Những cơn đau trở nặng khi vận động mạnh hoặc bất ngờ thay đổi tư thế. Vì vậy, người có dấu hiệu bị loãng xương thường rất khó thực hiện những tư thế như cúi gập người hoặc xoay hẳn người.</p>
</li>
<li>
<p>Đối với những người ở lứa tuổi trung niên, loãng xương thường đi kèm với các dấu hiệu của bệnh giãn tĩnh mạch, thoái hoá khớp, cao huyết áp,…</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Loãng xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Có rất nhiều yếu tố nguy cơ có thể dẫn đến bệnh loãng xương. Một số yếu tố có thể thay đổi được trong khi số khác thì không thể.</p>
<p>Những yếu tố nguy cơ không thể thay đổi như:</p>
<ul>
<li>
<p>Giới tính: ở phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ mãn kinh thì nguy cơ loãng xương tăng cao hơn hẳn so với nam giới cùng độ tuổi do tổng khối lượng xương thấp hơn.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Tuổi tác: độ tuổi càng cao, càng có nguy cơ loãng xương.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Kích thước cơ thể: những phụ nữ gầy và nhỏ con có nguy cơ bị loãng xương cao hơn.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Tiền sử gia đình có người từng bị loãng xương hoặc gãy xương hông</p>
</li>
<li>
<p>Mãn kinh trước 45 tuổi</p>
</li>
<li>
<p>Đã từng bị gãy xương</p>
</li>
<li>
<p>Có các bệnh đi kèm như: bệnh nội tiết, viêm khớp dạng thấp, bệnh thận hoặc hội chứng Cushing</p>
</li>
<li>
<p>Chủng người da trắng hoặc người châu Á</p>
</li>
</ul>
<p>Những yếu tố nguy cơ có thể thay đổi bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Nội tiết tố giới tính: nồng độ estrogen thấp do kinh nguyệt không đều hoặc thời kỳ mãn kinh có thể gây ra bệnh loãng xương ở phụ nữ. Trong khi đó, nồng độ testosterone thấp có thể gây ra loãng xương ở nam giới.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Chế độ ăn ít hoặc thiếu canxi và vitamin D</p>
</li>
<li>
<p>Chán ăn tâm thần: chứng rối loạn ăn uống này có thể dẫn đến loãng xương.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Dùng một số loại thuốc như corticosteroid hoặc heparin trong thời gian dài</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Mức độ hoạt động: thiếu tập thể dục hoặc nghỉ ngơi tại giường lâu dài có thể gây yếu xương.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Hút thuốc: thuốc lá rất có hại cho xương, cũng như tim và phổi.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Uống rượu: uống quá nhiều rượu có thể làm xương yếu đi và dễ gãy.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Loãng xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các phương pháp sau có thể giúp ngăn chặn hoặc làm chậm tiến độ mất xương và phòng ngừa gãy xương, nhưng không thể khỏi được bệnh:</p>
<ul>
<li>
<p>Ăn khẩu phần giàu canxi hoặc bổ sung canxi mỗi ngày.</p>
<ul>
<li>
<p>Đối với người lớn từ 19 đến 50 tuổi, ăn 3 bữa hoặc hấp thụ 1000 mg canxi mỗi ngày.</p>
</li>
<li>
<p>Nam giới trên 50 tuổi, ăn 3 bữa hoặc 1000 mg canxi mỗi ngày.</p>
</li>
<li>
<p>Nam giới trên 70 tuổi, ăn 4 bữa hoặc 1200 mg canxi mỗi ngày.</p>
</li>
<li>
<p>Nữ giới trên 50 tuổi, ăn 4 bữa hoặc 1200 mg canxi mỗi ngày.</p>
</li>
</ul>
</li>
</ul>
<p>Nguồn canxi trong thực phẩm bao gồm sữa, các sản phẩm từ sữa hoặc các loại thực phẩm giàu canxi như nước trái cây hoặc đậu, cá, các loại rau lá xanh.</p>
<ul>
<li>
<p>Thường xuyên <strong>đo loãng xương</strong> để kiểm tra mật độ xương.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Tái khám đúng lịch hẹn để được theo dõi diễn tiến các triệu chứng cũng như tình trạng sức khỏe.</p>
</li>
<li>
<p>Nghe theo hướng dẫn của bác sĩ, không được tự ý uống thuốc không được chỉ định hoặc tự ý bỏ thuốc được kê toa.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Thường xuyên tập các bài tập chịu tải trọng và các bài tập tăng cường sức mạnh cơ bắp theo đề nghị của bác sĩ.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Không hút thuốc.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Tránh uống quá nhiều rượu: uống nhiều hơn hai ly rượu mỗi ngày có thể làm giảm khả năng hình thành xương.</p>
</li>
<li>
<p>Tránh để bị ngã</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Loãng xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các xét nghiệm chẩn đoán loãng xương bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Nghiệm pháp đánh giá mật độ xương: chụp X quang để đo mật độ xương ở phần cột sống thắt lưng, vùng cổ xương đùi hoặc cổ tay. Phương pháp chụp X quang hấp thụ năng lượng kép (DEXA) là phương pháp phổ biến nhất. Nghiệm pháp này không gây đau đớn và chỉ mất vài phút, cho biết lượng xương bị mất.</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm máu và nước tiểu: kiểm tra lượng nội tiết tố và tìm kiếm các nguy cơ làm tăng sự mất xương như sự thiếu hụt các loại vitamin hoặc khoáng chất trong cơ thể.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Loãng xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Cung cấp lượng canxi cho cơ thể đúng theo mức khuyến cáo, không cung cấp dư thừa. Bổ sung 600 đơn vị quốc tế (IU) vitamin D mỗi ngày cho người ở độ tuổi từ 1 đến 70 tuổi và 800 IU mỗi ngày từ 71 tuổi trở lên.</p>
</li>
<li>
<p>Duy trì trọng lượng tiêu chuẩn, không thừa cân cũng không thiếu cân.</p>
</li>
<li>
<p>Thực hiện các bài tập như đi bộ, chạy bộ, nhảy múa và thể dục nhịp điệu 3-4 giờ mỗi tuần.</p>
</li>
<li>
<p>Ngừng hút thuốc.</p>
</li>
<li>
<p>Hạn chế thức uống có cồn, cà phê và nước giải khát có ga.</p>
</li>
<li>
<p>Trao đổi với bác sĩ về các loại thuốc đang sử dụng có nguy cơ gây giảm mật độ xương.</p>
</li>
<li>
<p>Trao đổi với bác sĩ về lợi ích và rủi ro của liệu pháp thay thế estrogen nếu người bệnh đang trong thời kỳ mãn kinh hoặc đã cắt bỏ buồng trứng.</p>
</li>
<li>
<p>Khi phát hiện loãng xương, ngoài chế độ ăn uống, sinh hoạt hợp lý thì người bệnh cần phải bổ sung các loại thuốc điều trị loãng xương. Tùy theo từng trường hợp cụ thể người bệnh sẽ được tư vấn sử dụng những loại thuốc chống loãng xương phù hợp.</p>
</li>
<li>
<p>Thay đổi lối sống: ngừng hút thuốc lá, hạn chế uống rượu</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Ngăn ngừa gãy xương bằng cách giảm thiểu các nguy cơ té ngã.</p>
</li>
<li>
<p>Tập thể dục là phần quan trọng trong quá trình điều trị loãng xương. Tập thể dục không chỉ giúp xương khỏe mạnh, mà còn làm tăng sức mạnh cơ bắp, sự phối hợp và cân bằng cơ thể, từ đó giúp sức khỏe tốt hơn. Mặc dù tập thể dục tốt cho người bị loãng xương, nhưng cũng phải cẩn thận, tránh vận động quá mạnh vì có thể dẫn đến gãy xương.</p>
</li>
</ul>
<p><strong> Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-loang-xuong/">Bệnh loãng xương</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nguoi-benh-loang-xuong-nen-gi/">Người bệnh loãng xương nên ăn gì?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-hiem-nham-thuong-gap-ve-loang-xuong/">Những hiểm nhầm thường gặp về loãng xương</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nguyen-nhan-gay-loang-xuong-biet-som-du-phong-som/">Nguyên nhân gây loãng xương - biết sớm, dự phòng sớm</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/loang-xuong-3027/ |
Lạc nội mạc tử cung | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Lạc nội mạc tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5381, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_48_33_529524.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_48_33_612758.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_48_33_950196.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_48_33_901672.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5382, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_48_34_009145.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_48_34_076168.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_48_34_434654.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_48_34_368925.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5383, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_48_34_487320.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_48_34_589332.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_48_34_930231.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_48_34_863274.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_48_33_612758.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_48_34_076168.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_48_34_589332.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_48_33_529524.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_48_34_009145.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_48_34_487320.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Lạc nội mạc tử cung</strong> là một bệnh lý ngày càng nhận được sự quan tâm trong thời gian gần đây, trong đó các mô đáng lẽ phát triển trong tử cung lại được tìm thấy ở các bộ phận khác trên cơ thể. Những mô này có thể có đáp ứng hoặc có chức năng khác so với mô phát triển trong tử cung. Đa số các trường hợp lạc nội mạc tử cung được phát hiện ra ở vùng chậu:</p>
<ul>
<li>
<p>Buồng trứng</p>
</li>
<li>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tim-hieu-ong-dan-trung-la-gi-ong-dan-trung-dai-bao-nhieu-cm/">Ống dẫn trứng</a></p>
</li>
<li>
<p>Mặt sau của tử cung</p>
</li>
<li>
<p>Trên mô nâng đỡ tử cung</p>
</li>
<li>
<p>Ở đường tiêu hoá dưới hoặc bàng quang</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Lạc nội mạc tử cung</strong> liên quan đến buồng trứng sẽ hình thành u lạc nội mạc tử cung. Thậm chí ở một số trường hợp hiếm gặp, lạc nội mạc tử cung có thể được phát hiện ở ngoài vùng chậu như ở phổi, não hoặc các bộ phận khác trên cơ thể.</p>
<p>Ước tính trên thế giới có 6-10% phụ nữ mắc bệnh lạc nội mạc tử cung. Trên thực tế, con số này có thể nhiều hơn do có một số lượng lớn phụ nữ mắc bệnh nhưng không có triệu chứng.</p>
<p>Lạc nội mạc tử cung có thể gây ra 2 biến chứng quan trọng là vô sinh và ung thư. Đây đều là 2 biến chứng nguy hiểm, vì vậy có rất nhiều ý kiến quan tâm đến việc <strong>lạc nội mạc tử cung có chữa được không</strong>. Rất may mắn là hiện tại đã có nhiều phương pháp hiệu quả đề điều trị bệnh lý này</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Lạc nội mạc tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Mặc dù cho đến nay, nguyên nhân của bệnh không rõ ràng, vẫn có một số cơ chế được xem xét và đề cập:</p>
<ul>
<li>
<p>Kinh nguyệt bị trào ngược: khi đó các tế bào nội mạc tử cung có trong dòng máu kinh nguyệt sẽ chảy ngược lên ống dẫn trứng và khu vực chậu thay vì thoát ra ngoài cơ thể. Những tế bào lạc chỗ này dính vào thành khu vực chậu và bề mặt của các cơ quan trong khu vực chậu, nơi chúng sẽ tiếp tục phát triển, dày lên và chảy máu trong chu kỳ kinh nguyệt</p>
</li>
<li>
<p>Sự biến đổi của tế bào phúc mạc: điều này được nhắc đến trong “thuyết cảm ứng”, các nhà khoa học cho rằng hormon hoặc các yếu tố miễn dịch thúc đẩy quá trình biến đổi của tế bào phúc mạc thành tế bào nội mạc tử cung</p>
</li>
<li>
<p>Sự biến đổi của tế bào phôi: các loại hormon như estrogen có thể biến đổi tế bào phôi thai thành tế bào tử nội mạc tử cung trong quá trình dậy thì</p>
</li>
<li>
<p>Sẹo để lại do phẫu thuật: sau một số loại phẫu thuật như phẫu thuật cắt tử cung, tế bào nội mạc tử cung có thể dính lên vết mổ</p>
</li>
<li>
<p>Tế bào nội mạc tử cung dịch chuyển: các mạch máu hoặc dịch của mô có thể làm các tế bào nội mạc tử cung dịch chuyển đến các phần khác của cơ thể.</p>
</li>
<li>
<p>Bất thường về hệ miễn dịch: bất thường trong hệ miễn dịch có thể làm cơ thể không phát hiện và không phá huỷ các mô nội mạc tử cung phát triển bên ngoài tử cung.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Lạc nội mạc tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/trieu-chung-cach-chan-doan-lac-noi-mac-tu-cung/">Triệu chứng ban đầu</a> của lạc nội mạc tử cung là đau ở vùng chậu, thường trong giai đoạn hành kinh. Cơn đau này có xu hướng tăng dần theo thời gian.</p>
<p>Các triệu chứng thông thường của lạc nội mạc tử cung bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Đau trong giai đoạn hành kinh: đau vùng chậu có thể bắt đầu sớm hơn và kéo dài sau khi kết thúc hành kinh. Bệnh nhân có thể đau vùng bụng và phía dưới lưng</p>
</li>
<li>
<p>Đau khi giao hợp: đau trong quá trình hoặc sau giao hợp rất phổ biến trong bệnh lạc nội mạc tử cung</p>
</li>
<li>
<p>Đau khi di chuyển hoặc đi tiểu</p>
</li>
<li>
<p>Chảy máu ồ ạt: bệnh nhân có thể chảy máu ồ ạt khi hành kinh hoặc giữa các chu kỳ hành kinh</p>
</li>
<li>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dieu-tri-vo-sinh-nhung-dieu-can-biet/">Vô sinh</a></p>
</li>
<li>
<p>Một số các biểu hiện và triệu chứng khác như mệt mỏi, tiêu chảy, táo bón, buồn nôn...diễn ra trong suốt đợt hành kinh.</p>
</li>
</ul>
<p>Lạc nội mạc tử cung có thể bị nhầm lẫn với một số bệnh lý khác gây ra triệu chứng đau vùng chậu như viêm vùng chậu, u buồng trứng. Bệnh lý này cũng có thể bị nhầm với hội chứng ruột kích thích, bệnh với các triệu chứng như tiêu chảy, táo bón, đau quặn bụng. Hội chứng ruột kích thích cũng có thể đi kèm với lạc nội mạc tử cung, khiến việc chẩn đoán trở nên phức tạp hơn.</p>
<p>Các biến chứng của lạc nội mạc tử cung:</p>
<ul>
<li>
<p>Vô sinh: đây là biến chứng chính của bệnh. Khoảng 1/3 phụ nữ mắc bệnh lạc nội mạc tử cung gặp khó khăn để mang thai. Lạc nội mạc tử cung ngăn không cho trứng và tinh trùng gặp nhau để thụ tinh, ngoài ra còn có thể phá hủy trứng hoặc tinh trùng. Tuy nhiên có những bệnh nhân lạc nội mạc tử cung mức độ nhẹ đến vừa vẫn có thể mang thai, nên bác sĩ vẫn tư vấn các bệnh nhân lạc nội mạc tử cung không nên trì hoãn việc có con, vì các triệu chứng có thể nặng lên theo thời gian</p>
</li>
<li>
<p>Ung thư: mặc dù hiếm gặp nhưng lạc nội mạc tử cung có thể gây ra <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-dien-hinh-canh-bao-ung-thu-buong-trung/">ung thư buồng trứng</a> hoặc u lạc nội mạc tử cung.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Lạc nội mạc tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng một phụ nữ có nguy cơ mắc lạc nội mạc tử cung cao hơn khi:</p>
<ul>
<li>
<p>Chưa sinh con</p>
</li>
<li>
<p>Có mẹ, chị/em gái, con gái mắc bệnh</p>
</li>
<li>
<p>Có kinh nguyệt sớm (trước 11 tuổi)</p>
</li>
<li>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-tien-man-kinh-som-phu-nu-can-biet/">Mãn kinh muộn</a></p>
</li>
<li>
<p>Chu kỳ kinh nguyệt ngắn (dưới 27 ngày)</p>
</li>
<li>
<p>Chảy máu nhiều và kéo dài hơn 7 ngày trong chu kỳ kinh nguyệt</p>
</li>
<li>
<p>Nồng độ estrogen trong cơ thể cao</p>
</li>
<li>
<p>Chỉ số BMI thấp</p>
</li>
<li>
<p>Bất kì nguyên nhân nào khiến kinh nguyệt không thoát ra ngoài cơ thể được</p>
</li>
<li>
<p>Bất thường trong hệ thống cơ quan sinh sản</p>
</li>
</ul>
<p>Các đối tượng có nguy cơ mắc bệnh thấp hơn:</p>
<ul>
<li>
<p>Có kinh nguyệt muộn</p>
</li>
<li>
<p>Tập thể dục đều đặn trên 4 tiếng mỗi tuần</p>
</li>
<li>
<p>Tỉ lệ mỡ cơ thể thấp</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Lạc nội mạc tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Mặc dù không có biện pháp ngăn ngừa hoàn toàn lạc nội mạc tử cung, phụ nữ vẫn có thể thực hiện một số biện pháp để giảm nguy cơ mắc bệnh như:</p>
<ul>
<li>
<p>Tập thể dục thường xuyên để kiểm soát tỉ lệ mỡ cơ thể</p>
</li>
<li>
<p>Tránh đồ uống có cồn</p>
</li>
<li>
<p>Khám sức khỏe tổng thể thường xuyên để phát hiện các bất thường</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Lạc nội mạc tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/trieu-chung-cach-chan-doan-lac-noi-mac-tu-cung/">chẩn đoán bệnh</a>, bác sĩ sẽ yêu cầu bệnh nhân mô tả triệu chứng, bao gồm vị trí và thời điểm bị đau. Ngoài ra bác sĩ sẽ thực hiện một số kĩ thuật khác để chẩn đoán lạc nội mạc tử cung như:</p>
<ul>
<li>
<p>Khám vùng chậu: bác sĩ sẽ dùng tay để kiểm tra các bất thường ở vùng chậu, như khối u ở bộ phận sinh dục hoặc các vết sẹo nếu có.</p>
</li>
<li>
<p>Siêu âm: có 2 cách siêu âm là siêu âm ổ bụng và siêu âm đầu dò. Cả 2 phương pháp siêu âm đều cung cấp hình ảnh của hệ sinh dục và có thể phát hiện u lạc nội mạc tử cung</p>
</li>
<li>
<p>Chụp MRI</p>
</li>
<li>
<p>Nội soi kết hợp với sinh thiết để chẩn đoán vị trí, tính chất lạc nội mạc tử cung, ngoài ra còn có thể điều trị bệnh kết hợp với chẩn đoán.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Lạc nội mạc tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Điều trị lạc nội mạc tử cung thường phối hợp cả 2 biện pháp là dùng thuốc và phẫu thuật. Tùy vào mức độ nặng nhẹ của triệu chứng và mong muốn có thai của bệnh nhân, bác sĩ sẽ quyết định lựa chọn phương pháp phù hợp. Thông thường bác sĩ thường tư vấn phương pháp điều trị bảo tồn trước, sau đó mới đến phẫu thuật.</p>
<ul>
<li>
<p>Ngoài thuốc giảm đau, liệu pháp hormon có thể giảm hoặc làm mất triệu chứng đau của lạc nội mạc tử cung. Liệu pháp bổ sung hormon giúp giảm sự giao động nồng độ hormon trong máu trong suốt một <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chu-ky-kinh-nguyet-duoc-tinh-nhu-nao/">chu kỳ kinh nguyệt</a>, từ đó làm chậm sự phát triển của mô lạc nội mạc tử cung. Tuy nhiên liệu pháp hormon không điều trị dứt điểm lạc nội mạc tử cung. Khi ngừng sử dụng, các triệu chứng lạc nội mạc tử cung có thể sẽ quay lại.</p>
</li>
<li>
<p>Điều trị bảo tồn: nếu bệnh nhân lạc nội mạc tử cung muốn mang thai, phẫu thuật để cắt bỏ phần lạc nội mạc tử cung và bảo tồn tử cung và buồng trứng sẽ làm tăng tỷ lệ thành công. Ngoài ra phẫu thuật bảo tồn còn có tác dụng giảm đau cho bệnh nhân. Bác sĩ có thể lựa chọn phương pháp phẫu thuật nội soi hoặc phẫu thuật thông thường cho bệnh nhân.</p>
</li>
<li>
<p>Điều trị vô sinh: bác sĩ có thể cân nhắc thực hiện thụ tinh trong ống nghiệm cho bệnh nhân</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/trieu-chung-cach-chan-doan-lac-noi-mac-tu-cung/">Triệu chứng, cách chẩn đoán lạc nội mạc tử cung</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-dien-hinh-canh-bao-ung-thu-buong-trung/">Dấu hiệu điển hình cảnh báo ung thư buồng trứng</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chu-ky-kinh-nguyet-duoc-tinh-nhu-nao/">Chu kỳ kinh nguyệt được tính như thế nào?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/co-mang-thai-sau-khi-cat-bo-noi-mac-tu-cung/">Có thể mang thai sau khi cắt bỏ nội mạc tử cung?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tang-san-noi-mac-tu-cung-la-gi-dieu-tri-bang-cach-nao/">Tăng sản nội mạc tử cung là gì? Điều trị bằng cách nào?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/u-nang-buong-trung-dang-lac-noi-mac-tu-cung/">U nang buồng trứng dạng lạc nội mạc tử cung</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/lac-noi-mac-tu-cung-2963/ |
Lao màng phổi | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Lao màng phổi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6681, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_12_41_07_737405.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_12_41_07_815695.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_12_41_08_148967.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_12_41_08_038982.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6682, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_12_41_08_250331.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_12_41_08_412708.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_12_41_09_213882.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_12_41_09_103861.png", "nsfw": false}, {"id": 6683, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_12_41_09_305267.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_12_41_09_380378.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_12_41_09_677284.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_12_41_09_619242.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_12_41_07_815695.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_12_41_08_412708.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_12_41_09_380378.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_12_41_07_737405.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_12_41_08_250331.png);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_12_41_09_305267.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Màng phổi được cấu tạo từ lá thành và lá tạng tạo nên 1 khoang ảo trong khoang màng phổi. Tràn dịch màng phổi là xuất hiện dịch trong khoang màng phổi nhiều hơn mức sinh lý bình thường gây ra các biểu hiện trên lâm sàng.</p>
<p><strong>Lao màng phổi</strong> là một bệnh lý do Mycobacterium tuberculosis gây ra biểu hiện chủ yếu là tràn dịch màng phổi. Tràn dịch màng phổi (TPE) do nhiễm Mycobacterium tuberculosis của màng phổi và được đặc trưng bởi sự tích tụ mãn tính mạnh mẽ của các tế bào chất lỏng và viêm trong không gian màng phổi </p>
<ul>
<li>
<p>Là nguyên nhân gây tràn dịch màng phổi nhiều nhất tại Việt Nam chiếm 70-80% các nguyên nhân gây tràn dịch màng phổi</p>
</li>
<li>
<p>Lao màng phổi là dạng bệnh gặp trong các bệnh lao ngoài phổi chiếm khoảng 5% trong các thể lao và đứng thứ 2 trong số bệnh lao ngoài phổi (sau lao hạch bạch huyết). Bệnh lao màng phổi thường xuất hiện sau lao phổi và chiếm khoảng 25 - 27% trong các thể lao ngoài phổi. </p>
</li>
<li>
<p>Lao màng phổi chiếm ưu thế ở nam giới, với tỷ lệ nam / nữ tổng thể là 2: 1. Trong một phân tích dịch tễ học từ Hoa Kỳ, lao màng phổi xảy ra thường xuyên hơn so với bệnh lao phổi ở những người> 65 tuổi và tuổi trung bình của bệnh nhân mắc bệnh này là 49 tuổi: khoảng 50% trẻ hơn 45 tuổi và 30% trên 65 tuổi tuổi . Ngược lại, lao màng phổi ảnh hưởng chủ yếu đến những người trẻ tuổi (tuổi trung bình = 34 tuổi) ở những vùng có gánh nặng bệnh lao cao hơn, trong đó nhiễm trùng nguyên phát chiếm tỷ lệ lớn bệnh nhân mắc lao màng phổi. Lao màng phổi có thể gặp ở mọi lứa tuổi, tuy nhiên độ tuổi thanh thiếu niên là nhiều hơn cả( từ 16-30 tuổi)</p>
</li>
<li>
<p>Đa số lao màng phổi là do biến chứng của lao nguyên phát. Một phần nhỏ là biến chứng của lao phổi thứ phát do vỡ hang lao vào khoang màng phổi. </p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Lao màng phổi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Nguyên nhân hay gặp nhất là vi khuẩn lao người( Mycobacterium tuberculosis) là vi khuẩn hiếu khí. Là trực khuẩn kháng cồn kháng acid, không bị tiêu diệt bởi acid và cồn ở nồng độ diệt được vi khuẩn khác, sống lâu trong môi trường không khí.</p>
</li>
<li>
<p>Vi khuẩn lao bò và vi khuẩn lao không điển hình cũng là nguyên nhân gây lao màng phổi tuy nhiên hiếm gặp hơn</p>
</li>
</ul>
<p>Đường lan truyền của vi khuẩn</p>
<ul>
<li>
<p>Đường máu và bạch máu là đường lan tràn chính của vi khuẩn lao từ những tổn thương tiên phát đến màng phổi</p>
</li>
<li>
<p>Đường tiếp cận là tổn thương lao ở nhu mô phổi gần màng phổi sau đó Tiến triển xâm nhập vào màng phổi.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Lao màng phổi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh khởi phát cấp tính( 1 tuần) hoặc bán cấp tính( 1 tháng) đôi khi khởi phát mạn tính hoặc âm thầm</p>
<p>Thể điển hình là lao màng phổi tràn dịch màng phổi</p>
<p>Giai đoạn khởi phát</p>
<ul>
<li>
<p>Diễn biến cấp tính: Khoảng 50% các trường hợp có biểu hiện cấp tính. Biểu hiện đau ngực đột ngột, dữ dội kèm sốt cao 39 0C – 40 0C, ho khan, khó thở tăng dần.</p>
</li>
<li>
<p>Diễn biến từ từ: Khoảng 30% các trường hợp với các dấu hiệu: đau ngực liên tục, sốt nhẹ về chiều và tối,ho khan, khó thở tăng dần.</p>
</li>
<li>
<p>Diễn biến tiềm tàng: Dấu hiệu lâm sàng nghèo nàn, kín đáo. Thường bị bỏ qua hoặc phát hiện tình cờ qua kiểm tra X quang phổi.</p>
</li>
</ul>
<p>Giai đoạn toàn phát</p>
<ul>
<li>
<p>Dấu hiệu toàn thân: bệnh nhân xanh xao, mệt mỏi, gầy sút, sốt liên tục, nhiệt độ giao động 38oC – 40oC, mạch nhanh, huyết áp hạ, buồn nôn, nôn, lượng nước tiểu ít.</p>
</li>
<li>
<p>Dấu hiệu cơ năng:</p>
</li>
</ul>
<p>Ho khan từng cơn, cơn ho xuất hiện đột ngột khi thay đổi tư thế. </p>
<p>Đau ngực: giảm hơn so với thời kỳ khởi phát.</p>
<p>Khó thở thường xuyên, cả hai thì, tăng dần.</p>
<p>Khi dịch màng phổi còn ít bệnh nhân thường nằm nghiêng về bên lành, khi dịch nhiều hơn bệnh nhân phải nằm nghiêng về bên bệnh hoặc dựa vào tường để đỡ khó thở.</p>
<ul>
<li>
<p>Dấu hiệu thực thể: Điển hình nhất khi có tràn dịch trong khoang màng phổi là hội chứng 3 giảm:</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Nhìn: Lồng ngực bên tràn dịch vồng lên, di động lồng ngực giảm hơn so với bên lành, khe gian sườn giãn rộng.</p>
</li>
<li>
<p>Sờ: Rung thanh giảm.</p>
</li>
<li>
<p>Gõ: đục, có thể xác định được giới hạn trên của vùng đục nếu tràn dịch vừa</p>
</li>
<li>
<p>Phía trên vùng đục, dưới xương đòn khi gõ tiếng quá vang còn gọi là tiếng vang đỉnh phổi.</p>
</li>
<li>
<p>Tràn dịch nhiều: gõ đục toàn bộ nửa lồng ngực. Tràn dịch nhiều ở bên trái, tim bị đẩy sang bên phải, khoang Traubes gõ đục.</p>
</li>
<li>
<p>Nghe phổi có rì rào phế nang giảm hoặc mất hẳn.Có thể thấy tiếng cọ màng phổi, tiếng thổi màng phổi. Nếu nghe thấy ran nổ, ran ẩm là có tổn thương ở nhu mô phổi (thường lao phổi).</p>
</li>
</ul>
<p>Một số thể lâm sàng ít gặp</p>
<ul>
<li>
<p>Lao màng phổi tràn dịch khu trú: dấu hiệu lâm sàng thường kín đáo và khó chẩn đoán. Tràn dịch có thể khu trú ở: vùng rãnh liên thùy, vùng nách, trung thất, trên cơ hoành.</p>
</li>
<li>
<p>Lao màng phổi thể khô có thể nghe thấy tiếng cọ màng phổi.</p>
</li>
<li>
<p>Tràn dịch phối hợp tràn khí màng phổi do lao</p>
</li>
<li>
<p>Lao màng phổi có lao phổi hoặc lao ở các cơ quan khác</p>
</li>
</ul>
<p>Ngoài những dấu hiệu của tràn dịch màng phổi còn thấy những dấu hiệu của tổn thương nhu mô phổi: ran ẩm, ran nổ, tiếng thổi hang: bệnh nhân ho khạc đờm hoặc ho ra máu.</p>
<p>Lao màng phổi trong bệnh cảnh lao đa màng: thường có lao màng phổi phối hợp với lao ở nhiều màng khác: màng bụng, màng tim…</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Lao màng phổi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Trẻ không được tiêm vaccin phòng lao BCG.</p>
</li>
<li>
<p>Trẻ em bị lao sơ nhiễm nhưng được phát hiện muộn, điều trị không đúng.</p>
</li>
<li>
<p>Những người tiếp xúc thường xuyên, trực tiếp với bệnh nhân lao phổi (xét nghiệm đờm trực tiếp: AFB dương tính).</p>
</li>
<li>
<p>Nhiễm lạnh đột ngột</p>
</li>
<li>
<p>Chấn thương liên quan đến lồng ngực</p>
</li>
<li>
<p>Các bệnh toàn thân làm suy giảm miễn dịch của cơ thể: Đái tháo đường, cắt dạ dày, nhiễm HIV, phụ nữ thời kỳ thai nghén và sau đẻ…</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Lao màng phổi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Cần tiêm vắc xin BCG ngăn ngừa bệnh lao màng phổi cho trẻ nhỏ, nhất là trẻ dưới 1 tuổi.</p>
</li>
<li>
<p>Nếu có những biểu hiện lao màng phổi cần đến ngay cơ sở y tế hoặc bệnh viện để có kết luận chính xác và cách điều trị phù hợp.</p>
</li>
<li>
<p>Lối sống lành mạnh, không quan hệ tình dục bừa bãi, tránh xa các căn bệnh xã hội nguy hiểm,…</p>
</li>
</ul>
<p>Lao màng phổi có đi làm được không? </p>
<p>Hầu hết các bệnh nhân đều lo lắng vì không biết bệnh lao màng phổi có lây không. Tuy nhiên, có thể thấy rằng đây là một thể lao ngoài phổi và không lây truyền qua đường hô hấp như bệnh lao phổi. Vì bệnh lao màng phổi đơn thuần, không có kèm theo bệnh lao phổi thì sẽ không lây cho người khác qua đường hô hấp vì vậy bệnh nhân lao màng phổi có thể đi làm và sinh hoạt bình thường nếu chắc chắn không có kèm lao phổi đi kèm. Tuy nhiên trong giai đoạn đầu bệnh nhân cần được nghỉ ngơi tránh các hoạt động mạnh, đảm bảo dinh dưỡng.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Lao màng phổi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chẩn đoán xác định tràn dịch màng phổi do lao</p>
<ul>
<li>
<p>Kỹ thuật siêu âm màng phổi kết hợp với chụp X quang có giá trị xác định được có dịch màng phổi. Thông thường chụp X quang phổi (thẳng, nghiêng).Tràn dịch màng phổi ít: đám mờ đều vùng đáy phổi, làm mất góc sườn hoành. Tràn dịch trung bình: đám mờ đậm, đều chiếm một nửa hoặc 2/3 trường phổi, lượng dịch khoảng 1-2 lít, trung thất bị đẩy sang bên đối diện. Tràn dịch nhiều: mờ đều, đậm toàn bộ trường phổi, trung thất bị đẩy sang bên đối diện, khe gian sườn giãn rộng, cơ hoành bị đẩy xuống thấp, số lượng dịch trên 2 lít.</p>
</li>
<li>
<p>Chọc hút dịch và xét nghiệm dịch màng phổi: </p>
</li>
</ul>
<p>Xét nghiệm dịch màng phổi với những tính chất: màu vàng chanh, dịch tiết Albumin tăng cao, Rivalta (+), có nhiều tế bào lympho, phản ứng Mantoux dương tính mạnh... Thường là các yếu tố cùng với lâm sàng quyết định chẩn đoán. Các yếu tố có giá trị khẳng định chẩn đoán cao: tìm kháng thể kháng lao bằng kỹ thuật ELISA, tìm vi khuẩn lao bằng kỹ thuật PCR trong dịch màng phổi, soi màng phổi và sinh thiết màng phổi, chụp cắt lớp vi tính... thực tế được áp dụng và thường được ưu tiên chỉ định cho các trường hợp khó.</p>
<ul>
<li>
<p>Các kỹ thuật xét nghiệm mới như tìm kháng thể kháng lao trong dịch màng phổi bằng kỹ thuật ELISA có giá trị chẩn đoán, tuy nhiên giá thành đắt, chỉ 1 số nơi mới có trang thiết bị để thực hiện.</p>
</li>
<li>
<p>Tìm vi khuẩn lao bằng kỹ thuật PCR có thể được chỉ định cho những bệnh nhân khó và ở nơi có điều kiện tiến hành.</p>
</li>
<li>
<p>Phản ứng Mantoux Thường dương tính mạnh.</p>
</li>
<li>
<p>Sinh thiết màng phổi qua soi màng phổi hoặc sinh thiết mù để lấy mẫu làm xét nghiệm giải phẫu bệnh tìm tổn thương lao đặc hiệu.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Lao màng phổi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Lao màng phổi có chữa được không?</strong></p>
<p>Lao màng phổi có thể điều trị khỏi hoàn toàn bằng phác đồ điều trị dài ngày. Tuy nhiên việc điều trị có thể để lại nhiều biến chứng nặng nề như tràn dịch, tràn khí màng phổi, viêm phủ màng phổi, dày dính dịch nhiều ở màng phổi và ổ cặn màng phổi. Do đó, cần phát hiện kịp thời và có cách điều trị bệnh phù hợp càng sớm càng tốt. </p>
<p>Nguyên tắc điều trị: theo nguyên tắc của hóa trị liệu lao</p>
<ul>
<li>
<p>Phối hợp các thuốc chống lao</p>
</li>
<li>
<p>Dùng thuốc đúng liều</p>
</li>
<li>
<p>Dùng thuốc đều đặn</p>
</li>
<li>
<p>Dùng thuốc đủ thời gian theo 2 giai đoạn tấn công và duy trì</p>
</li>
</ul>
<p>Điều trị triệu chứng</p>
<ul>
<li>
<p>Giảm đau, hạ sốt.</p>
</li>
<li>
<p>Nếu khó thở do tràn dịch nhiều cần nhắc chọc dịch màng phổi</p>
</li>
<li>
<p>Hút dịch cần phải hút sớm và hút hết. Để hạn chế các tai biến khi hút dịch (sốc, tràn khí, chảy máu, bội nhiễm …) cần tuân thủ theo nguyên tắc hút dẫn lưu dịch màng phổi kín, vô trùng và không hút quá nhiều, quá nhanh.</p>
</li>
<li>
<p>Chống dày dính màng phổi </p>
</li>
<li>
<p>Cân nhắc dùng corticoid khi có phối hợp viêm màng ngoài tim. </p>
</li>
</ul>
<p>Điều trị khác:</p>
<ul>
<li>
<p>Bệnh nhân tập thở sớm khi hết dịch bằng phương pháp thở hoành… </p>
</li>
<li>
<p>Điều trị kết hợp ngoại khoa</p>
</li>
<li>
<p>Khi có biến chứng ổ cặn màng phổi; Bội nhiễm gây rò mủ màng phổi…Ngoài điều nội khoa tích cực cần kết hợp với: Mở màng phổi tối thiểu, mở màng phổi tối đa; Phẫu thuật bóc tách màng phổi; Rửa màng phổi kết hợp với điều trị kháng sinh tại chỗ.</p>
</li>
</ul>
<p>Lao màng phổi có 1 tỉ lệ tái phát trở lại sau khi đã điều trị gọi là lao màng phổi tái phát. Lao màng phổi tái phát là sau khi bệnh nhân đã được xác định bởi bác sĩ chuyên khoa Lao là khỏi bệnh sau khi kết thúc phác đồ điều trị này bệnh xuất hiện trở lại với các triệu chứng lao màng phổi.</p>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/phoi-137/">Phổi người nặng bao nhiêu?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-lao-co-may-loai/">Bệnh lao có mấy loại?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-lao-phoi-co-lay-khong/">Bệnh lao phổi có lây không?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/lao-hach-va-lao-phoi-khac-nhau-nao/">Lao hạch và lao phổi khác nhau thế nào?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dinh-duong-cho-benh-nhan-lao-phoi/">Dinh dưỡng cho bệnh nhân lao phổi</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/lao-mang-phoi-4728/ |
Lyme | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Lyme</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7060, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_06_55_52_599508.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_06_55_52_808311.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_06_55_53_128544.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_06_55_53_076943.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7061, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_06_55_53_192682.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_06_55_53_283898.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_06_55_53_645649.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_06_55_53_578716.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_06_55_52_808311.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_06_55_53_283898.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_06_55_52_599508.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_06_55_53_192682.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Bệnh Lyme là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Bệnh Lyme là một căn bệnh do vi khuẩn gây ra lây truyền bởi các con bọ chét nhiễm bệnh sống trên cơ thể hươu nai truyền sang người và động vật. Bệnh này là bệnh lây truyền qua bọ chét được báo cáo thường xuyên nhất tại Hoa Kỳ.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Bệnh lyme có nguy hiểm không?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Bệnh lyme thường hiếm gặp, có khả năng mắc bệnh nếu sống hoặc dành thời gian ở những vùng cỏ, nhiều cây cối nơi bọ chét mang bệnh lyme phát triển mạnh.<strong> Căn bệnh lạ lyme </strong>hiếm gặp nếu khó chẩn đoán để lại hậu quả nghiêm trọng, nếu không được điều trị có thể gây ra các biến chứng như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm khớp mãn tính (viêm khớp Lyme), đặc biệt là khớp gối</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các triệu chứng thần kinh, chẳng hạn như liệt mặt và bệnh thần kinh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khiếm khuyết nhận thức, chẳng hạn như bộ nhớ bị suy giảm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhịp tim không đều</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Vì vậy điều quan trọng là phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa thông thường trong các khu vực bị nhiễm ve. Nếu mắc bệnh cần được chẩn đoán sớm và điều trị kịp thời.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Lyme</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh Lyme được gây ra bởi bốn loài vi khuẩn chính. Borrelia burgdorferi và Borrelia mayonii gây bệnh Lyme ở Hoa Kỳ, trong khi Borrelia afzelii và Borrelia garinii là những nguyên nhân hàng đầu ở Châu Âu và Châu Á. Bệnh do con bọ chét gây ra phổ biến nhất ở những vùng này, bệnh Lyme lây truyền qua vết cắn của con bọ chét bị nhiễm bệnh, thường có ở trên con hươu nai</p>
<p style="text-align:justify">Để mắc bệnh Lyme, một con bọ chét bị nhiễm bệnh phải cắn bạn. Vi khuẩn xâm nhập vào da thông qua vết cắn và cuối cùng xâm nhập vào máu .Trong hầu hết các trường hợp, để truyền bệnh Lyme, một con bọ chét phải được gắn trong 36 đến 48 giờ. Loại bỏ con bọ chét trên da càng sớm càng tốt ngăn ngừa mắc bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Lyme</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các<strong> dấu hiệu bệnh Lyme</strong> khác nhau. Chúng thường xuất hiện trong các giai đoạn, nhưng các giai đoạn có thể chồng chéo lên nhau.</p>
<h3 style="text-align:justify">Dấu hiệu và triệu chứng sớm</h3>
<p style="text-align:justify">Một vết sưng nhỏ, màu đỏ, tương tự như vết sưng của vết muỗi đốt, thường xuất hiện ở vị trí vết cắn hoặc loại bỏ bọ ve và giải quyết trong vài ngày. Điều này xảy ra bình thường không chỉ ra bệnh Lyme.</p>
<p style="text-align:justify">Tuy nhiên, những dấu hiệu và triệu chứng này có thể xảy ra trong vòng một tháng sau khi bạn bị nhiễm bệnh:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Phát ban. Từ ba đến 30 ngày sau khi bị ve cắn bị nhiễm bệnh, một vùng màu đỏ mở rộng có thể xuất hiện đôi khi xóa ở trung tâm, tạo thành mô hình mắt bò. Phát ban (ban đỏ di chuyển) mở rộng chậm qua nhiều ngày và có thể lan rộng đến 12 inch (30 cm). Nó thường không ngứa hoặc đau nhưng có thể cảm thấy ấm khi chạm vào. Phát ban là một trong những đặc điểm nổi bật của bệnh Lyme, mặc dù không phải ai mắc bệnh Lyme cũng bị phát ban. Một số người phát triển phát ban này tại nhiều nơi trên cơ thể.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các triệu chứng khác. Sốt, ớn lạnh, mệt mỏi, đau nhức cơ thể, nhức đầu, cứng cổ và sưng hạch có thể đi kèm với phát ban.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Dấu hiệu và triệu chứng muộn hơn</h3>
<p style="text-align:justify">Nếu không được điều trị, các dấu hiệu và triệu chứng mới của nhiễm trùng Lyme có thể xuất hiện trong vài tuần tới vài tháng. Bao gồm các:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Phát ban có thể xuất hiện trên các khu vực khác của cơ thể bạn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau khớp. Những cơn đau khớp và sưng nghiêm trọng đặc biệt ảnh hưởng đến đầu gối của bạn, nhưng cơn đau có thể chuyển từ khớp này sang khớp khác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vấn đề về thần kinh. Vài tuần, vài tháng hoặc thậm chí nhiều năm sau khi bị nhiễm trùng, bạn có thể bị viêm màng bao quanh não (viêm màng não), tê liệt tạm thời một bên mặt (tê liệt), tê hoặc yếu chân tay và cử động cơ bắp bị suy yếu.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Các dấu hiệu và triệu chứng ít phổ biến hơn</h3>
<p style="text-align:justify">Vài tuần sau khi bị nhiễm bệnh, một số người phát triển:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Các vấn đề về tim, chẳng hạn như nhịp tim không đều</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm mắt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm gan (viêm gan)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mệt mỏi nặng</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Khi nào đi khám bác sĩ?</h3>
<p style="text-align:justify">Nếu bạn nghĩ rằng bạn đã bị cắn và có các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh Lyme - đặc biệt nếu bạn sống ở khu vực phổ biến bệnh Lyme - hãy liên hệ với bác sĩ của bạn. Điều trị bệnh Lyme hiệu quả hơn nếu được bắt đầu sớm.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Lyme</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bọ chét trên hươu nai bám chặt vào những loại cây gần mặt đất ở những nơi đầy bụi rậm, cây rừng, hoặc nhiều cỏ. Những con bọ chét này khá nhỏ và leo lên cơ thể động vật và những người chạm phải những cây đó. Những con bọ chét rất nhỏ, gọi là ấu trùng, chỉ bé như dấu chấm cuối câu, nhiễm vi khuẩn gây bệnh Lyme khi chích vào những con vật bị nhiễm bệnh. Những con bọ chét lớn hơn một chút, gọi là con nhộng, có kích thước bằng hạt cây anh túc, là loại có nhiều khả năng chích con người nhất. Những con bọ chét trưởng thành sống trên cơ thể hươu nai cũng có thể truyền bệnh, nhưng chúng không có nguy cơ cao bằng những con nhộng vì những con trưởng thành ít có khả năng chích người hơn vì chúng dễ nhìn và dễ bị gỡ ra. Những con bọ chét trên hươu nai có kích cỡ nhỏ nên dễ gây bệnh. Bọ chét thường phải bám dính trong ít nhất 48 giờ mới có thể truyền vi khuẩn, nên việc gỡ bọ chét ngay sau khi bị chích sẽ giảm nhiều khả năng mắc bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Lyme</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các yếu tố nguy cơ có liên quan đến nơi sinh sống, nghề nghiệp, cụ thể</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sinh sống hay làm việc, vui chơi trong khu vực rừng rậm hoặc nhiều cỏ. Trẻ em dành nhiều thời gian ngoài trời ở những khu vực này đặc biệt có nguy cơ. Người lớn có nghề nghiệp ngoài trời cũng có nguy cơ cao hơn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Để lộ vùng da để bọ chét có thể tiếp xúc dễ dàng. Nếu đang ở trong khu vực phổ biến bọ ve, hãy bảo vệ bản thân và con bạn bằng cách mặc áo dài tay và quần dài. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không loại bỏ bọ ve kịp thời hoặc đúng cách. Vi khuẩn từ vết cắn của ve có thể xâm nhập vào máu của bạn nếu bọ ve bám vào da bạn trong 36 đến 48 giờ hoặc lâu hơn. Nếu bạn loại bỏ sớm trong vòng 2 ngày nguy cơ mắc bệnh Lyme sẽ thấp hơn.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Lyme</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Cách tốt nhất để phòng bệnh Lyme là tránh những khu vực có bọ ve sống, đặc biệt là những khu vực nhiều cây cối, rậm rạp với cỏ dài. Các biện pháp có thể giảm nguy cơ mắc bệnh Lyme bao gồm</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Che đậy. Khi ở những khu vực nhiều cây cối hoặc cỏ, hãy mang giày, quần dài nhét vào tất, áo sơ mi dài tay, mũ và găng tay. Cố gắng bám vào những con đường mòn và tránh đi bộ qua những bụi cây thấp và cỏ dài. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng thuốc chống côn trùng. Áp dụng thuốc chống côn trùng với nồng độ DEET 20% hoặc cao hơn cho làn da của bạn. Cha mẹ nên áp dụng thuốc chống côn trùng cho trẻ, tránh tay, mắt và miệng.<br>
Hãy nhớ rằng thuốc chống hóa chất có thể độc hại, vì vậy hãy làm theo hướng dẫn cẩn thận. Áp dụng các sản phẩm với permethrin cho quần áo hoặc mua quần áo tiền xử lý.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dọn dẹp, cắt cỏ thường xuyên, sắp xếp đồ đạc gọn gàng trong khu vực khô, nắng để ngăn chặn loài gặm nhấm mang bọ chét.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kiểm tra quần áo, bản thân, con cái và thú cưng để tìm bọ ve. Hãy đặc biệt thận trọng sau khi dành thời gian trong khu vực rừng hoặc cỏ. Bọ ve thường không lớn hơn đầu ghim, vì vậy bạn có thể không phát hiện ra chúng trừ khi bạn tìm kiếm cẩn thận.<br>
Thật hữu ích khi tắm ngay khi bạn vào trong nhà. Bọ ve thường lưu lại trên da bạn hàng giờ trước khi tự gắn. Tắm và sử dụng khăn lau có thể loại bỏ bọ ve không được chăm sóc.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Loại bỏ bọ chét trên da càng sớm càng tốt với nhíp. Nhẹ nhàng nắm lấy con ve gần đầu hoặc miệng của nó. Đừng bóp hoặc nghiền nát ve, nhưng kéo cẩn thận và đều đặn. Khi bạn đã loại bỏ toàn bộ bọ ve, hãy vứt bỏ nó bằng cách cho nó vào cồn hoặc xả nó xuống nhà vệ sinh, và bôi thuốc sát trùng lên vùng bị cắn.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Lyme</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nhiều dấu hiệu và triệu chứng của bệnh Lyme thường được tìm thấy trong các điều kiện khác, vì vậy chẩn đoán có thể khó khăn. </p>
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán dựa vào:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hỏi tiền sử sinh sống, vui chơi ở những nơi nhiều cây cối, nghề nghiệp thường xuyên ở ngoài trời,...</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các xét nghiệm trong phòng thí nghiệm để xác định kháng thể với vi khuẩn có thể giúp xác nhận hoặc loại trừ chẩn đoán. Những xét nghiệm này đáng tin cậy nhất một vài tuần sau khi bị nhiễm trùng, bao gồm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm miễn dịch liên kết với enzyme (ELISA). Xét nghiệm được sử dụng thường xuyên nhất để phát hiện bệnh Lyme, ELISA phát hiện kháng thể đối với B. burgdorferi. Nhưng bởi vì đôi khi nó có thể cung cấp kết quả dương tính giả, nó không được sử dụng làm cơ sở duy nhất để chẩn đoán.<br>
Xét nghiệm này có thể không dương tính trong giai đoạn đầu của bệnh Lyme, nhưng phát ban đủ đặc biệt để chẩn đoán mà không cần xét nghiệm thêm ở những người sống trong khu vực bị nhiễm ve truyền bệnh Lyme.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phương pháp hai bước. Nếu xét nghiệm ELISA dương tính, xét nghiệm này thường được thực hiện để xác nhận chẩn đoán. Trong phương pháp hai bước này, Western blot phát hiện kháng thể đối với một số protein của B. burgdorferi.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Lyme</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Điều trị chủ yếu là thuốc kháng sinh. Nếu trị càng sớm thì khả năng phục hồi càng nhanh, tránh các biến chứng sau này.</p>
<p style="text-align:justify">Sử dụng kháng sinh như sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Kháng sinh đường uống. Đây là những điều trị tiêu chuẩn cho bệnh Lyme giai đoạn đầu. Chúng thường bao gồm doxycycline cho người lớn và trẻ em trên 8 tuổi, hoặc amoxicillin hoặc cefuroxime cho người lớn, trẻ nhỏ và phụ nữ mang thai hoặc cho con bú. Một đợt kháng sinh kéo dài 14 đến 21 ngày thường được khuyến nghị, nhưng một số nghiên cứu cho thấy các khóa học kéo dài 10 đến 14 ngày có hiệu quả tương đương.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kháng sinh tiêm tĩnh mạch. Nếu bệnh liên quan đến hệ thần kinh trung ương, bác sĩ có thể chỉ định điều trị bằng kháng sinh tiêm tĩnh mạch trong 14 đến 28 ngày. Điều này có hiệu quả trong việc loại bỏ nhiễm trùng, mặc dù nó có thể khiến bạn mất một thời gian để phục hồi sau các triệu chứng của bạn. Kháng sinh tiêm tĩnh mạch có thể gây ra các tác dụng phụ khác nhau, bao gồm số lượng bạch cầu thấp hơn, tiêu chảy từ nhẹ đến nặng, hoặc nhiễm khuẩn hoặc nhiễm trùng với các sinh vật kháng kháng sinh khác không liên quan đến Lyme.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sau khi điều trị kháng sinh, một số ít người vẫn có một số triệu chứng, chẳng hạn như đau cơ và mệt mỏi. Nguyên nhân của những triệu chứng tiếp tục này, được gọi là hội chứng bệnh sau Lyme, vẫn chưa được biết, và điều trị bằng nhiều loại kháng sinh không giúp ích gì.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Điều trị kháng sinh là phương pháp điều trị duy nhất đem lại hiệu quả nếu dùng sớm, dùng đúng liều, đủ thời gian. Hiện nay đã có một số biện pháp điều trị thay thế khác tuy nhiên chưa được chứng minh an toàn, hiệu quả.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tre-bi-sot-phat-ban-co-nguy-hiem-khong/"><strong>Trẻ bị sốt phát ban có nguy hiểm không?</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/sot-xuat-huyet-trieu-chung-co-gi-giong-va-khac-sot-phat-ban/"><strong>Sốt xuất huyết triệu chứng có gì giống và khác sốt phát ban?</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phan-biet-cac-dau-hieu-cua-benh-sot-phat-ban-voi-benh-soi/"><strong>Phân biệt các dấu hiệu của bệnh sốt phát ban với bệnh sởi</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/lyme-3911/ |
Lưỡi bản đồ | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Lưỡi bản đồ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7098, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_17_17_925105.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_17_18_037143.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_17_18_402545.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_17_18_319592.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7099, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_17_18_480741.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_17_18_552361.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_17_18_894444.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_17_18_815775.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7100, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_17_18_999262.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_17_19_131803.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_17_19_497068.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_17_19_438897.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_17_18_037143.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_17_18_552361.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_17_19_131803.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_17_17_925105.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_17_18_480741.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_17_18_999262.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Lưỡi bản đồ </strong>(tên tiếng Anh là Geographic tongue) là một tình trạng viêm nhưng không ảnh hưởng đến bề mặt lưỡi của người bệnh. Lưỡi thường được bao phủ bởi những nhú lưỡi nhỏ li ti, có màu trắng hồng; thường ngắn, mịn và trông giống như sợi tóc. Với lưỡi bản đồ, những vết trên bề mặt lưỡi không có nhú lưỡi và là một khoảng đỏ, nhăn, thường có viền bao quanh.</p>
<p style="text-align:justify">Vậy<strong> viêm lưỡi bản đồ là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Những vết này khiến lưỡi có hình dạng giống như bản đồ, thường lành lại ở một khu vực và sau đó lại lan sang phần khác của lưỡi. Bệnh còn được gọi là viêm lưỡi di trú lành tính.</p>
<p style="text-align:justify">Mặc dù lưỡi bản đồ có thể trông khá nguy hiểm, nhưng nó không gây ra vấn đề sức khỏe và không liên quan đến nhiễm trùng hoặc ung thư. Lưỡi bản đồ đôi khi có thể gây khó chịu cho lưỡi và tăng độ nhạy cảm với một số chất, chẳng hạn như gia vị, muối và thậm chí là đồ ngọt.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Lưỡi bản đồ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Lưỡi bản đồ xảy ra khi các bộ phận của lưỡi bị thiếu các lớp da nhỏ gọi là u nhú. Chúng thường bao phủ toàn bộ lớp trên của lưỡi. Tại sao bạn mất những papillae trong lưỡi bản đồ? Không ai biết chắc chắn. Tuy nhiên, vì lưỡi bản đồ có xu hướng chạy trong các gia đình, di truyền có thể là một liên kết phổ biến.</p>
<p style="text-align:justify">Lưỡi bản đồ cũng đã được nhìn thấy thường xuyên hơn ở những người bị bệnh vẩy nến và ở những người có lưỡi bị nứt. Trong lưỡi nứt, vết nứt và rãnh xuất hiện trên đỉnh và hai bên của lưỡi.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Lưỡi bản đồ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các dấu hiệu và triệu chứng của lưỡi bản đồ có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Các mảng (vết thương) nhẵn, màu đỏ, hình dạng không đều ở đầu hoặc bên lưỡi </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thay đổi thường xuyên về vị trí, kích thước và hình dạng của tổn thương</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trong một số trường hợp có thể có khó chịu, đau hoặc cảm giác nóng rát, thường liên quan đến việc ăn thức ăn cay hoặc axit</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiều người có lưỡi bản đồ không có triệu chứng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lưỡi địa lý có thể kéo dài tiếp tục trong nhiều ngày, nhiều tháng hoặc nhiều năm. Bệnh thường tự mất nhưng có thể xuất hiện lại sau đó.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Khi nào đi khám bác sĩ?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Lưỡi bản đồ là một điều kiện nhỏ - mặc dù đôi khi không thoải mái -. Tuy nhiên, các tổn thương trên lưỡi có thể chỉ ra các tình trạng nghiêm trọng khác của lưỡi hoặc các bệnh ảnh hưởng đến cơ thể nói chung. Nếu bạn có tổn thương trên lưỡi mà không giải quyết trong vòng 10 ngày, hãy gặp bác sĩ hoặc nha sĩ.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Biến chứng</strong></p>
<p style="text-align:justify">Lưỡi bản đồ là một bệnh lý lành tính. Nó không đe dọa sức khỏe của bạn, không gây ra các biến chứng lâu dài hoặc làm tăng nguy cơ mắc các bệnh nguy hiểm.</p>
<p style="text-align:justify">Tuy nhiên, nó có thể khiến bạn lo lắng vì:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hình dáng của lưỡi có thể khiến bạn xấu hổ, tùy thuộc vào tổn thương trông như thế nào</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có thể khó để trấn an tinh thần là thực tế không có gì nghiêm trọng cả</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Lưỡi bản đồ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh lưỡi bản đồ không phải là bệnh truyền nhiễm, do đó, không có khả năng lây truyền từ người bệnh sang người khỏe mạnh. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Lưỡi bản đồ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các nghiên cứu về các yếu tố liên quan có thể làm tăng nguy cơ của lưỡi bản đồ đã đem lại những kết quả khác nhau.</p>
<p style="text-align:justify">Những yếu tố có thể làm tăng nguy cơ bị lưỡi bản đồ bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiền sử gia đình: Một số người bị viêm lưỡi bản đồ có tiền sử gia đình bị rối loạn này, vì vậy các yếu tố về gen di truyền có thể làm tăng nguy cơ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lưỡi có rãnh nứt sâu: Những người bị lưỡi bản đồ thường có một rối loại khác được gọi là lưỡi nứt, là tình trạng xuất hiện những rãnh sâu trên bề mặt lưỡi.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Lưỡi bản đồ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hiện nay, nguyên nhân của lưỡi bản đồ chưa được biết đến và không có cách nào để phòng bệnh. Có mối liên quan giữa lưỡi bản đồ và bệnh vảy nến – một bệnh mạn tính về da, những cần nhiều nghiên cứu hơn nữa để hiểu rõ hơn về mối liên quan này.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Lưỡi bản đồ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bác sĩ thường chẩn đoán lưỡi bản đồ dựa trên thăm khám lưỡi và các dấu hiệu, triệu chứng của bạn.</p>
<p style="text-align:justify">Khi khám, bác sĩ có thể:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng đèn soi để khám lưỡi và miệng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bảo bạn di chuyển lưỡi theo các hướng khác nhau</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sờ nắn nhẹ nhàng lưỡi của bạn để kiểm tra độ mềm hoặc những thay đổi bất thường về cấu tạo hoặc mật độ của lưỡi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kiểm tra những dấu hiệu của nhiễm trùng, như sốt và sưng hạch cổ</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Lưỡi bản đồ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Lưỡi bản đồ thường không cần điều trị gì. Mặc dù lưỡi bản đồ thường khiến bạn cảm thấy khó chịu ở, nhưng nó không gây hại.</p>
<p style="text-align:justify">Bác sĩ có thể cho bạn sử dụng thuốc để giảm bớt khó chịu và nhạy cảm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc giảm đau không kê đơn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nước súc miệng có gây tê</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nước súc miệng kháng histamin</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nước súc miệng hoặc thuốc mỡ corticoid</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Bạn có thể giảm khó chịu do lưỡi bản đồ bằng cách tránh hoặc hạn chế các chất thường làm tăng nhạy cảm các mô trong miệng, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thức ăn mặn, cay, nóng hoặc chua</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc lá</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kem đánh răng có chứa các chất phụ gia ngăn ngừa cao răng, hương liệu nặng hoặc các chất tẩy trắng.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/luoi-66/">Lưỡi có chức năng gì? Những điều thú vị về lưỡi</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bi-loet-o-luoi-khong-thay-dau-co-phai-la-bieu-hien-cua-benh-ung-thu-hay-khong/">Bị loét ở lưỡi không thấy đau có phải là biểu hiện của bệnh ung thư hay không?</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhan-dien-tua-luoi-o-tre-so-sinh/">Nhận diện tưa lưỡi ở trẻ sơ sinh</a></strong></li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/luoi-ban-do-3908/ |
Lỵ amip cấp | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Lỵ amip cấp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6507, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_22_38_146977.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_22_38_445593.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_22_38_991479.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_22_38_948776.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6508, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_22_39_104484.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_22_39_189855.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_22_39_548066.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_22_39_478220.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6509, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_22_39_644642.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_22_39_728000.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_22_40_162831.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_22_40_069435.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6510, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_22_40_225551.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_22_40_325557.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_22_40_706496.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_22_40_625656.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_22_38_445593.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_22_39_189855.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_22_39_728000.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_22_40_325557.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_22_38_146977.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_22_39_104484.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_22_39_644642.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_22_40_225551.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Bệnh lỵ amip cấp</strong> là bệnh truyền nhiễm lây qua đường tiêu hóa do amip lỵ (Entamoeba histolytica) gây ra. Đây là một bệnh lý nhiễm ký sinh trùng trong đường ruột gây ra bởi các sinh vật đơn bào như Entamoeba histolytica (E.histolytica). Bệnh thường có tiến triển kéo dài và dễ trở thành mãn tính nếu không được điều trị đúng. </p>
<p>Amip lỵ thường gây tổn thương ở đại tràng. Mặc dù, hầu hết những người bị mắc bệnh lỵ do amip sẽ không có triệu chứng nghiêm trọng nhưng một số người lại có các biểu hiện lâm sàng đặc trưng gọi là Hội chứng lỵ gồm 3 triệu chứng chủ yếu là: đau quặn bụng (đau bụng quặn từng cơn, thường là ở vùng hố chậu phải), mót rặn và đi ngoài “giả” (thường xuyên cảm giác mót rặn sau mỗi cơn đau quặn, đi ngoài phải rặn nhiều và nếu kéo dài có thể dẫn tới biến chứng trĩ hoặc sa niêm mạc trực tràng) và đi ngoài nhiều lần, phân nhầy máu.... </p>
<p>Ruột già là nơi cư trú ưa thích của các ký sinh trùng. Do vậy, phân người bệnh là nguồn lây nhiễm quan trọng nhất. Đặc biệt là trong điều kiện vệ sinh kém, chúng có thể làm ô nhiễm nguồn nước. Trái cây và rau quả có thể bị nhiễm nếu được trồng ở những nơi phân người được sử dụng làm phân bón. Ký sinh trùng có thể được truyền từ bàn tay bẩn của những người bị nhiễm sang những người khác. Ruồi nhặng cũng là 1 tác nhân truyền bệnh nguy hiểm thông qua việc làm nhiễm bẩn thức ăn.</p>
<p>Khoảng 10% dân số thế giới bị nhiễm amip, đặc biệt là những người sống ở Mexico, Ấn Độ, Trung Mỹ, Nam Mỹ, châu Phi và các khu vực nhiệt đới của châu Á. Ở các nước công nghiệp phát triển, bệnh lỵ do amip phổ biến ở trong những người nhập cư và du khách đến thăm các quốc gia mà có lưu hành dịch bệnh lỵ do amip.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Lỵ amip cấp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Là một dạng sinh vật đơn bào có tên khoa học là Entamoeba histolytica (E.histolytica), vòng đời của lỵ amip được chia làm 2 thời kỳ: thời kỳ hoạt động (còn gọi là chu kỳ tự dưỡng) và thời kỳ nghỉ (kén). Trong quá trình tồn tại, tùy theo điều kiện sống, amip lỵ có thể chuyển từ trạng thái hoạt động sang thể kén và ngược lại.</p>
<p>Con người là vật chủ duy nhất của amip lỵ. Do vậy nguồn gây lây bệnh chủ yếu là người bệnh; người mắc bệnh mạn tính; người mang mầm bệnh không triệu chứng. Đây là nguồn bệnh nguy hiểm. Người mắc bệnh cấp tính ít có khả năng lây nhiễm do amip thể hoạt động dễ chết khi ra khỏi ký chủ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Lỵ amip cấp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Có 3 thể lâm sàng của bệnh lỵ amip: người mang mầm bệnh không triệu chứng, bệnh lỵ amip cấp tính và bệnh lỵ amip mạn tính.</p>
<p>Ở thể lỵ amip cấp tính, bệnh có các biểu hiện lâm sàng như sau:</p>
<p>Thời kỳ ủ bệnh: kéo dài 1-2 tuần, có khi vài tháng.</p>
<p>Khởi phát: thường từ từ, đôi khi cấp tính. Biểu hiện lâm sàng chủ yếu là mệt mỏi, chán ăn, đau bụng, thường không có sốt hoặc nếu có cũng chỉ sốt nhẹ, người bệnh cảm thấy sức khỏe bình thường.</p>
<p>Giai đoạn toàn phát: hội chứng lỵ là tổn thương đặc trưng với các biểu hiện:</p>
<ul>
<li>
<p>Đau quặn bụng: bệnh nhân đau âm ỉ dọc khung đại tràng, thỉnh thoảng xuất hiện cơn đau quặn, thường ở hố chậu phải (vùng hồi manh tràng – đoạn cuối ruột non), kèm theo đó là cảm giác buồn đi ngoài, đi ngoài xong có giảm đau nhưng nhanh chóng xuất hiện đau lại.</p>
</li>
<li>
<p>Mót rặn: đi ngoài ngày từ vài lần đến chục lần. Khi đi ngoài, bệnh nhân không có cảm giác hết phân. Do vậy, bệnh nhân luôn có cảm giác buồn đi ngoài khiến bệnh nhân phải liên tục rặn (mót rặn). Hầu hết mỗi lần rặn , bệnh nhân đi ngoài ra phân có nhầy, máu. Tuy nhiên có những lần rặn, bệnh nhân không đi ngoài ra phân (đi ngoài giả). Đây là triệu chứng đặc trưng của bệnh.</p>
</li>
<li>
<p>Thay đổi tính chất phân: Vài ngày đầu phân thường lỏng, sệt, có ít nhầy và ít máu. Về sau, phân chủ yếu là nhầy, máu. Nhầy của phân lỵ amip trong như nhựa chuối, đứng riêng rẽ, không lẫn máu, dính bô.</p>
</li>
</ul>
<p>Bệnh dễ tiến triển thành mãn tính nếu không điều trị hoặc điều trị không đúng. Nhưng nếu được điều trị đúng hướng thì bệnh khỏi sau 7-10 ngày.</p>
<p>Biến chứng của bệnh lỵ amip cấp:</p>
<p>Viêm phúc mạc do thủng ruột: là biến chứng nguy hiểm do khó chẩn đoán bởi diễn biến của bệnh thường xảy ra từ từ và không điển hình. Viêm phúc mạc do lỵ amip thường do thủng đoạn hồi manh tràng (là đoạn cuối của ruột non) nên dễ nhầm lẫn với thủng ruột thừa. Viêm phúc mạc do thủng ruột ở bệnh nhân lỵ amip thường gây ra viêm phúc mạc khu trú, hay có diễn biến mãn tính và dày dính quanh manh tràng mạn tính.</p>
<p>Chảy máu ruột: thường gặp, nhưng thường ở mức độ nhẹ.</p>
<p>Áp-xe gan: do amip di chuyển đến gan và gây nên, các biểu hiện có thể bao gồm sốt, buồn nôn, nôn mửa và đau ở bên phải phần bụng trên, sụt cân nhanh và gan to. </p>
<p>Các biến chứng khác (hiếm gặp hơn): </p>
<ul>
<li>
<p>u amip (amoeboma) đại tràng: thường ở manh tràng hoặc đại tràng lên, mất đi khi điều trị đặc hiệu diệt amip lỵ.</p>
</li>
<li>
<p>Polyp đại tràng: là nguyên nhân hay kích thích gây ung thư hóa nên cần phát hiện sớm và phẫu thuật sớm.</p>
</li>
<li>
<p>Sa niêm mạc trực tràng: thường sảy ra ở bệnh nhân lỵ amip mạn tái diễn nhiều lần.</p>
</li>
<li>
<p>Viêm ruột thừa do amip: thường nặng do chỉ nghĩ đến viêm ruột thừa đơn thuần nên không có chỉ định điều trị đặc hiệu diệt amip sau phẫu thuật.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Lỵ amip cấp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh lây qua đường ăn uống, người mắc bệnh do nhiễm phải nguồn thực phẩm hoặc thông qua tay nhiễm kén amip. Ruồi và nhặng là hai trung gian truyền bệnh quan trọng. Frye và Meleney (1936) cho thấy ¾ số lượng ruồi trong nhà người bệnh lỵ amip có mang bào nang.</p>
<p>E.histolytica thường đi vào cơ thể người khi họ ăn thức ăn hoặc uống nước có chứa nang của nó. Một cách khác để xâm nhập vào cơ thể là thông qua tiếp xúc trực tiếp với phân. Các u nang là một hình thức hoạt động của các ký sinh trùng có thể sống vài tháng trong đất hoặc môi trường nơi chúng được lắng đọng trong phân. Nang có thể được xuất hiện trong đất, phân bón hoặc nước bị ô nhiễm bởi phân.</p>
<p>Trong quá trình quan hệ tình dục qua đường hậu môn hoặc thụt rửa đại tràng, bạn cũng có thể bị lây truyền bệnh.</p>
<p>Khi nang xâm nhập vào cơ thể, chúng sống trong đường tiêu hóa. Sau đó, các ký sinh trùng sinh sản trong đường tiêu hóa và di chuyển đến ruột già. Ở đó, chúng có thể chui sâu vào thành ruột hoặc ruột kết, gây ra tiêu chảy ra máu, viêm đại tràng và phá hủy các biểu mô. Còn nếu chúng xâm nhập một cơ quan nội tạng, chúng có khả năng gây ra:</p>
<ul>
<li>
<p>Áp xe;</p>
</li>
<li>
<p>Nhiễm trùng;</p>
</li>
<li>
<p>Tình trạng bệnh nặng hơn;</p>
</li>
<li>
<p>Tử vong.</p>
</li>
</ul>
<p>Có nhiều yếu tố làm tăng nguy cơ mắc bệnh lỵ amip cấp tính, ví dụ như:</p>
<ul>
<li>
<p>Các nước ở vùng nhiệt đới có điều kiện vệ sinh kém;</p>
</li>
<li>
<p>Những người đã đi du lịch đến các địa điểm ở vùng nhiệt đới có điều kiện vệ sinh kém;</p>
</li>
<li>
<p>Những người nhập cư từ các nước ở vùng nhiệt đới có điều kiện vệ sinh kém;</p>
</li>
<li>
<p>Những người sống trong các cơ sở có điều kiện vệ sinh kém, chẳng hạn như nhà tù;</p>
</li>
<li>
<p>Quan hệ đồng tính nam;</p>
</li>
<li>
<p>Những người bị suy giảm miễn dịch.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Lỵ amip cấp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Dựa trên các dấu hiệu lâm sàng và cận lâm sàng sau:</p>
<ul>
<li>Lâm sàng: bệnh nhân thường không sốt, có hội chứng lỵ (như mô tả ở trên);</li>
<li>Nội soi đại tràng: niêm mạc ít xung huyết, lòng đại tràng có nhầy trong, có các ổ loét dạng cúc áo , rải rác trên bề mặt niêm mạc;</li>
<li>Soi tươi phân thấy amip lỵ các thể tồn tại của amip lỵ;</li>
<li>Các xét nghiệm huyết thanh (như ELISA) là không cần thiết;</li>
<li>PCR có giá trị tương đương soi tươi.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Lỵ amip cấp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nâng cao chất lượng vệ sinh môi trường là chìa khóa để phòng tránh bệnh lỵ do amip. Bên cạnh đó, cần đảm bảo an toàn vệ sinh ăn uống: bằng cách:</p>
<ul>
<li>Ăn chín, uống nước chín;</li>
<li>Rửa tay sạch sẽ với xà phòng và nước sau khi đi vệ sinh và trước khi chế biến thức ăn;</li>
<li>Rửa trái cây và rau quả một cách cẩn thận trước khi ăn; tránh ăn các loại trái cây hoặc rau quả tươi sống, trừ khi đã được rửa sạch và gọt vỏ; </li>
<li>Tránh sử dụng sữa, phô mai hoặc các sản phẩm từ sữa chưa được tiệt trùng khác;</li>
<li>Tránh ăn các loại thực phẩm không vệ sinh ở đường phố;</li>
</ul>
<p>Đặc biệt phải xử lý tốt nguồn nước uống và nguồn nước thải.:</p>
<ul>
<li>
<p>Sử dụng nước đóng chai, nước giải khát không chứa cồn. Do nước uống khử bằng clore ở nồng độ uống được thì không đủ diệt amip. Vì vậy, tránh dùng đá cục ở các cơ sở chế biến đá hoặc uống nước ở đài phun nước. nên sử dụng nước lọc đã được nấu chín. </p>
</li>
<li>
<p>Quản lý người bệnh, nguồn phân : Bệnh nhân mắc bệnh lỵ amip phải được điều trị bằng thuốc điều trị đặc hiệu (tốt nhất điều trị nội trú tại bệnh viện), chỉ cho bệnh nhân ra viện khi soi phân 2 lần không phát hiện kén amip lỵ. Quần áo dính phân phải được giặt và khử trùng. Mọi người dân tuyệt đối không được đại tiện ra ngoài môi trường. Không được sử dụng phân tươi cho chăn nuôi và trong nông nghiệp.</p>
</li>
<li>
<p>Điều trị người mang kén amip lỵ : ở các nơi có bếp ăn tập thể như trường học, nhà trẻ, đơn vị bộ đội …, hoặc các nhà hàng ăn uống các nhân viên nhà chế biến và phục vụ ăn, uống phải được xét nghiệm phân định kỳ 6 tháng 1 lần để phát hiện kén amip lỵ. Điều trị diệt kén và tạm thuyên chuyển vị trí công tác trong thời gian điều trị cho cá nhân mang kén.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Lỵ amip cấp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nguyên tắc trong việc <strong>điều trị lỵ amip</strong> <strong>cấp</strong> gồm có: điều diệt amip, điều trị triệu chứng và điều trị biến chứng nếu có.</p>
<ul>
<li>
<p>E.histolytica có thể dễ dàng bị tiêu diệt bằng các thuốc sẵn có trên thị trường như: kháng sinh nhóm nitroimidazoles; Emetin; …</p>
</li>
<li>
<p>Điều trị giảm đau và nhiễm khuẩn phối hợp;</p>
</li>
<li>
<p>Can thiệp phẫu thuật để giải quyết các biến chứng như: viêm ruột thừa, khâu lỗ thủng đại tràng, áp xe gan…</p>
</li>
</ul>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tre-bi-kiet-ly-nguyen-nhan-dau-hieu-va-cach-dieu-tri/">Trẻ bị kiết lỵ: Nguyên nhân, dấu hiệu và cách điều trị</a></strong></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/ly-do-balantidium-4737/"><strong>Lỵ do Balantidium: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/ly-truc-trung-ly-truc-khuan-3910/"><strong>Lỵ trực trùng (lỵ trực khuẩn): Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ly-amip-cap-4693/ |
Lao phổi | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Lao phổi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5341, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_08_27_820549.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_08_27_927392.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_08_28_247398.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_08_28_198239.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5342, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_08_28_306641.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_08_28_399331.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_08_28_757314.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_08_28_685639.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5343, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_08_28_818065.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_08_28_895222.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_08_29_263331.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_08_29_206138.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_08_27_927392.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_08_28_399331.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_08_28_895222.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_08_27_820549.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_08_28_306641.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_08_28_818065.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Hiện nay trong số ca bệnh về lao, lao phổi chiếm 80-85% tổng số ca bệnh và là nguyên nhân lây chính cho những người xung quanh.</p>
<p>Bệnh lao phổi có nguy hiểm không? Bệnh lao phổi được chia thành 2 thể chính là lao phổi và lao ngoài phổi, nếu không được điều trị kịp thời người bệnh bị nhiễm lao phổi có thể nguy hiểm đến tính mạng.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Lao phổi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Bệnh lao phổi là gì</strong>? Lao phổi là một bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn lao gây nên ở phổi của người bệnh. Vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis chính là nguyên nhân chính gây ra bệnh lao phổi.</p>
<p><strong>Bệnh lao phổi có lây không</strong>? Vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis thông qua các con đường như: người lao phổi ho, nói, hắt hơi, khạc nhổ mà phát tán ra bên ngoài, lây truyền cho người hít. Các vi khuẩn lao này có thể qua đường máu hay bạch huyết để lan truyền đến các bộ phận nội tạng khác trong cơ thể người bệnh và gây bệnh lao tại đó.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Lao phổi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Dấu hiệu và triệu chứng của lao phổi được biểu hiện dưới những hiện tượng sau:</p>
<ul>
<li>Dấu hiệu quan trọng nhất là người bệnh bị ho kéo dài liên tục hơn 2 tuần, có thể là ho khan, ho đờm hoặc nghiêm trọng hơn là ho ra máu.</li>
<li>Cơ thể có biểu hiện mệt mỏi, giảm cân và mất cảm giác thèm ăn</li>
<li>Người bệnh bị đau ngực thậm chí là khó thở</li>
<li>Bị ra mồ hôi vào ban đêm và có biểu hiện sốt nhẹ về chiều.</li>
</ul>
<p>Tuy nhiên các dấu hiệu trên cũng thường gặp ở nhiều bệnh khác nhau, chính vì vậy để có kết quả chuẩn đoán chính xác cần thiết phải làm những xét nghiệm chuyên biệt để có phác đồ điều trị phù hợp.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Lao phổi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh lao phổi thường gặp ở tất cả mọi lứa tuổi và giới tính, đặc biệt với những người sống trong môi trường tiếp xúc thường xuyên với những người bị lao phổi nếu không có biện pháp phòng tránh sẽ có khả năng nhiễm bệnh cao.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Lao phổi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để phòng ngừa bệnh lao, hiện nay có biện pháp hữu hiệu nhất là tiêm vắc xin phòng chống lao cho trẻ sơ sinh theo chương trình tiêm chủng quốc gia mở rộng.</p>
<p>Ngoài ra việc duy trì thói quen sinh hoạt khoa học như: ăn uống, nghỉ ngơi hợp lý; tránh xa các chất gây nghiện; giữ gìn môi trường làm việc, nơi ở sách sẽ thoáng máy cũng là một trong những biện pháp phòng ngừa bệnh lao phổi hiệu quả.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Lao phổi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Khi có các biểu hiện như sốt nhẹ về chiều, ra mồ hôi về đêm hay chán ăn, mệt mỏi, khó thở, đau ngực bác sĩ sẽ tiến hành khám phổi và khám toàn thân.</p>
<p>Trên cơ sở khám lâm sàng, bệnh nhân cần làm một số xét nghiệm sau để có kết luận chính xác:</p>
<ul>
<li>Chụp X-quang phổi</li>
<li>Nếu có thể tiến hành xét nghiệm Xpert MTB/RIF</li>
<li>Tìm AFB thông qua phương pháp nhuộm soi đờm trực tiếp</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Lao phổi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Bệnh lao phổi có chữa được không</strong>? Đối với các bệnh nhân bị lao phổi tùy từng thể trạng cơ thể mà có biện pháp điều trị khác nhau, tuy nhiên phương pháp điều trị hữu hiệu nhất là sử dụng thuốc đặc trị lao với 2 loại chính như sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Thuốc chống lao thiết yếu: isoniazid, rifampicin, ryrazinamid, streptomycin, ethambutol.</p>
</li>
<li>
<p>Thuốc chốn lao hàng 2: kanamycin, amikacin, capreomycin; nhóm fluoroquinolones (Levofloxacin®, Moxifloxacin®, Gatifloxacin®, Ciprofloxacin®, Ofloxacin®) và một số thuốc khác.</p>
</li>
</ul>
<p>Bên cạnh việc sử dụng thuốc, việc duy trì thói quen sinh hoạt khoa học cũng là một biện pháp quan trọng giúp hạn chế sự phát triển của vi khuẩn lao.</p>
<p>Bệnh lao phổi có thể điều trị khỏi tuy nhiên tỷ lệ lao phổi tái phát tương đối cao (7%). Đó là tình trạng người bệnh nhiễm lao phổi đã điều trị khỏi nhưng lại bị mắc lại. Chính vì vậy, để ngăn chặn tình trạng lao phổi tái phát, người bệnh cần tuân thủ các biện pháp như: hạn chế tối đa với người bị lao phổi, tăng cường sức đề kháng của cơ thể.</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/lam-nao-de-biet-minh-co-bi-lao-phoi-hay-khong/"><strong>Làm thế nào để biết mình có bị lao phổi hay không?</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dinh-duong-cho-benh-nhan-lao-phoi/"><strong>Dinh dưỡng cho bệnh nhân lao phổi</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/diem-danh-8-dau-hien-nham-phat-hien-som-ung-thu-phoi/"><strong>Điểm danh 8 dấu hiện nhằm phát hiện sớm ung thư phổi</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/lao-phoi-2950/ |
Lao cột sống | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Lao cột sống</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5830, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_50_15_089658.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_50_15_332287.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_50_15_667037.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_50_15_602508.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5831, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_50_15_752936.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_50_15_847228.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_50_16_165048.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_50_16_098000.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5832, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_50_16_254275.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_50_16_349194.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_50_16_895347.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_50_16_720965.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_50_15_332287.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_50_15_847228.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_50_16_349194.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_50_15_089658.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_50_15_752936.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_50_16_254275.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Hiện nay, các bệnh lao hệ thống xương khớp đang chiếm 1/5 tổng số các trường hợp lao ngoài phổi. Riêng ở Việt Nam, 65% bệnh nhân bị lao hệ xương khớp bị mắc bệnh <strong>lao cột sống</strong>, lao khớp (khớp gối, háng, cổ chân, vai, cổ tay...). Vậy <strong>bệnh lao cột sống là gì</strong>?</p>
<p>Bệnh lao cột sống hay còn gọi là mục xương sống là một dạng bệnh lý lao ngoài phổi, thường gặp nhất trong hệ vận động, tuy nhiên, hiện nay dưới sự phát triển của y học đã tìm ra phương pháp chữa khỏi khi được phát hiện sớm.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Lao cột sống</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Lao cột sống là tình trạng do viêm đốt sống-đĩa đệm do lao. Khi bị mắc bệnh là lúc cột sống bị vi khuẩn lao sau khi qua phổi hoặc hệ thống tiêu hóa sẽ theo đường máu hoặc bạch huyết đến khu trú tại một bộ phận của hệ thống cơ xương khớp.</p>
<p><strong>Nguyên nhân bệnh lao cột sống</strong> do vi khuẩn lao sau khi qua phổi hoặc hệ thống tiêu hóa sẽ theo đường máu hoặc bạch huyết đến khu trú tại một bộ phận nào đó của hệ thống cơ xương khớp gây bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Lao cột sống</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh nhân bị bệnh lao cột sống sẽ bị phá hủy các thân đốt sống âm thầm, vì vậy các <strong>triệu chứng bệnh lao cột sống</strong> xuất hiện rất chậm và thường có các triệu chứng chủ quan giống như lao phổi: sốt nhẹ về chiều, lười hoặc chán ăn, giảm cân trầm trọng, cơ thể ốm yếu, mệt mỏi.</p>
<ul>
<li>
<p>Đau vùng đốt sống bị tổn thương: ban đầu vết đau âm ỉ và có chiều hướng tăng dần vào chiều và đêm. Đau thường khu trú ở khu vực đốt sống vùng ngực là lúc bị lao cột sống ngực. Nếu biểu hiện đau càng dữ dội là lúc cột sống thắt lưng bị phá hủy nặng dẫn đến một hay hai chân co giật và đau lan theo rễ thần kinh bị chèn ép.</p>
</li>
<li>
<p>Chân tay bị teo: chân teo nhỏ lại, đặc biệt là vùng trước ngoài cẳng chân hay bắp chuối chân, thường thấy trong lao cột sống thắt lưng. Kèm theo đó là các biểu hiện liệt vận động hai chân, do chèn ép tuỷ sống, dấu hiệu này xuất hiện chậm hơn.</p>
</li>
<li>
<p>Khi hai chân có dấu hiệu bị chèn ép rễ thần kinh sẽ có biểu hiện rối loạn biến dưỡng da, lông, móng.</p>
</li>
<li>
<p>Thấy phồng lên trong ổ bụng dưới. Khi áp xe lớn sẽ chui qua dây chằng bẹn, xuống đùi, giống dạng áp xe hình nút áo. Áp xe lao có thể xuất hiện lớn sau mông, vùng tam giác Petit trên mào chậu sau, xuống vùng u toạ, hay ra mặt ngoài đùi… Khi áp xe quá lớn dưới da, áp xe bể sẽ dẫn đến hiện tượng dò mủ dưới da.</p>
</li>
<li>
<p>Liệt vận động hai chân là biểu hiện thường thấy hơn liệt vận động tứ chi, đa phần do lao cột sống ngực thấp.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Lao cột sống</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Do sự xâm nhập của vi khuẩn lao tại hệ thống xương khớp trong cơ thể con người gây nên, bệnh lao cột sống có thể lây truyền từ người sang người nếu như nguyên nhân của lao cột sống là do lao phổi. Khi vi khuẩn lao phổi đã xâm nhập vào hệ tiêu hóa và theo tuần hoàn máu di chuyển đến các bộ phận khác của xương, từ đó phá hủy xương khớp ở khu vực mà trú ngụ.</p>
<p>Tuy nhiên, khả năng lây nhiễm của bệnh lao cột sống ít hơn nhiều so với bệnh lao phổi.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Lao cột sống</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Đối tượng có nguy cơ cao mắc bệnh lao cột sống là những người có tiền sử mắc bệnh lao phổi hoặc tiếp xúc thường xuyên với những người mắc bệnh lao phổi.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Lao cột sống</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để phòng ngừa bệnh lao cột sống có thể kể đến các biện pháp cụ thể sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Duy trì lối sống khoa học, lành mạnh, tránh tiếp xúc với thuốc lá, bụi và hóa chất</p>
</li>
<li>
<p>Hạn chế tiếp xúc với bệnh nhân bị lao phổi, khi tiếp xúc phải có biện pháp tránh lây nhiễm.</p>
</li>
<li>
<p>Thường xuyên kiểm tra sức khỏe định kỳ để kịp thời phát hiện bệnh và có phương pháp điều trị thích hợp.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Lao cột sống</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Một số biện pháp chẩn đoán bệnh lao cột sống như sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Chụp X-Quang để thấy hình ảnh tổn thương lao, điển hình tại đĩa đệm. Khi bệnh nhân mắc bệnh, đĩa đệm sẽ hẹp lại. Trong giai đoạn muộn, các thân đốt sống sẽ dính sát với nhau, bờ thân đốt sống trên và dưới đĩa đệm bị phá hủy, tạo thành hang lao. Bệnh nhân bị lao cột sống không có phản ứng dày xương, ngà xương kèm theo sự phá hủy xương và thường ít gặp ở cung sau đốt sống, vì vậy nếu thấy phá hủy ở cung sau có thể chẩn đoán do ung thư.</p>
</li>
<li>
<p>Ngoài ra, có thể sử dụng các xét nghiệm khác để phát hiện bệnh như: tốc độ lắng máu lắng, phản ứng Mantoux (+).</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Lao cột sống</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hiện nay, do sự phát triển của y học, bệnh lao cột sống có thể chữa trị với điều kiện người bệnh cần tuân thủ tuyệt đối phác đồ điều trị của bác sĩ.</p>
<p>Phác đồ điều trị lao cột sống gồm 2 phần: chữa bệnh lao và chữa những bệnh liên quan đến cột sống.</p>
<ul>
<li>
<p>Thuốc chống lao được dùng theo phác đồ giống với chữa trị bệnh lao phổi bằng phương thức uống hoặc tiêm. Sau khi sử dụng thuốc, bệnh nhân cần nằm nghỉ trên giường cứng 4-5 tuần; sau đó, cần duy trì chế độ tập luyện theo hướng dẫn của chuyên gia để tránh cứng khớp. Đối với ổ áp xe lớn, chèn vào tủy cần thực hiện phẫu thuật kịp thời.</p>
</li>
<li>
<p>Để điều trị các vấn đề về cột sống cần: tránh mang vác vật nặng, có chế độ nghỉ ngơi phù hợp, có thể dùng thuốc giảm đau để kiểm soát cơn đau, sử dụng nẹp để cố định trong trường hợp bị gù cột sống nhưng chưa bị yếu và liệt chi.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/benh-lao-xuong-3137/" target="_blank">Bệnh lao xương: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/thoat-vi-dia-dem-3090/">Thoát vị đĩa đệm</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/thoai-hoa-cot-song-that-lung-3169/">Thoái hóa cột sống thắt lưng</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/gai-cot-song-3277/">Gai cột sống</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/veo-cot-song-4469/">Vẹo cột sống</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/thoai-hoa-cot-song-co-4499/">Thoái hóa cột sống cổ</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/lao-cot-song-3140/ |
Leukemia cấp | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Leukemia cấp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6272, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_55_15_244775.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_55_15_336312.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_55_15_709967.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_55_15_647053.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6273, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_55_15_789374.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_55_16_011355.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_55_16_464013.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_55_16_395571.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6274, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_55_16_525195.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_55_16_598665.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_55_16_984076.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_55_16_917920.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_55_15_336312.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_55_16_011355.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_55_16_598665.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_55_15_244775.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_55_15_789374.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_55_16_525195.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Bệnh <strong>Leukemia</strong> hay còn gọi là<strong> bệnh bạch cầu </strong>là bệnh <strong>ung thư các mô tạo máu</strong> của cơ thể, bao gồm tủy xương và hệ bạch huyết.</p>
<p style="text-align:justify">Tủy xương là trung tâm xốp của xương tạo ra các tế bào máu: <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/so-luong-bach-cau-trong-co-la-bao-nhieu/">bạch cầu</a>, <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/so-luong-hong-cau-trong-co-la-bao-nhieu/">hồng cầu</a> và <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/so-luong-tieu-cau-trong-co-bao-nhieu-la-binh-thuong/">tiểu cầu</a>. Các tế bào bạch cầu giúp cơ thể chống lại các bệnh nhiễm trùng, tế bào hồng cầu mang Oxy từ phổi đến các cơ quan của cơ thể và lấy CO2 từ các tế bào ra khỏi cơ thể, tiểu cầu giúp tạo ra cục máu đông để kiểm soát chảy máu. Tế bào gốc trong tủy xương sản sinh các tế bào bạch cầu, hồng cầu hoặc tiểu cầu trưởng thành với số lượng chính xác. Khi bệnh bạch cầu xảy ra, tủy xương bắt đầu sản sinh các tế bào bạch cầu chưa trưởng thành, được gọi là tế bào non - ác tính (tế bào blast) có nguồn gốc tại tuỷ xương, mà không phục vụ đúng mục đích của chúng với số lượng đông hơn các tế bào bình thường và ngăn chúng hoạt động đúng chức năng.</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh bạch cầu được phân loại là tủy hoặc lymphocytic tùy thuộc vào loại tế bào bạch cầu bị ảnh hưởng. Mỗi loại tiếp tục chia thành mãn tính hoặc cấp tính phụ thuộc vào tốc độ lây lan bệnh. Một số dạng bệnh bạch cầu phổ biến hơn ở trẻ em, các dạng bệnh bạch cầu khác xảy ra chủ yếu ở người lớn. Bệnh bạch cầu mãn tính tiến triển chậm hơn so với loại cấp tính. Có bốn loại chính của bệnh bạch cầu:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính (ALL)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh <strong>leukemia cấp dòng tủy </strong>(AML)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh bạch cầu lympho bào mãn tính (CLL)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh bạch cầu nguyên bào tủy mãn tính (CML)</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Điều trị bệnh bạch cầu có thể phức tạp - tùy thuộc vào loại bệnh bạch cầu và các yếu tố khác.</p>
<p style="text-align:justify">Vậy nguyên nhân <strong>bệnh leukemia là gì </strong>và triệu chứng ra sao? </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Leukemia cấp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các nhà khoa học hiện này chưa tìm được nguyên nhân chính xác của bệnh bạch cầu. Nó dường như phát triển từ sự kết hợp của các yếu tố di truyền và môi trường.</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh bạch cầu hình thành như thế nào?</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh bạch cầu xảy ra khi ADN của tế bào tủy xương bị đột biên. Các tế bào này tiếp tục phát triển và phân chia, khi một tế bào khỏe mạnh bình thường ngừng phân chia và cuối cùng sẽ chết, tuy nhiên tủy xương tạo ra các tế bào chưa trưởng thành phát triển thành các tế bào bạch cầu bạch cầu bị đột biến. Theo thời gian, các tế bào bất thường này có thể lấn át các tế bào máu khỏe mạnh trong tủy xương, dẫn đến các tế bào bạch cầu, tế bào hồng cầu và tiểu cầu khỏe mạnh, gây ra các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh bạch cầu.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Leukemia cấp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các triệu chứng bệnh bạch cầu khác nhau, tùy thuộc vào loại bệnh bạch cầu. Các dấu hiệu và triệu chứng bệnh bạch cầu phổ biến bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sốt hoặc ớn lạnh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mệt mỏi kéo dài, yếu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm trùng thường xuyên hoặc nặng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm cân mà không rõ lý do</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hạch bạch huyết sưng, gan to hoặc lách</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dễ chảy máu hoặc bầm tím</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chảy máu cam tái phát</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xuất hiện những đốm đỏ nhỏ trên da</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đổ mồ hôi quá nhiều, đặc biệt là vào ban đêm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau xương</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Khi nào đi khám bác sĩ?</h3>
<p style="text-align:justify">Đặt lịch hẹn với bác sĩ nếu có bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng trên nào khiến người bệnh lo lắng. Các triệu chứng bệnh bạch cầu thường mơ hồ và không cụ thể. Người bệnh có thể bỏ qua các triệu chứng bệnh bạch cầu sớm vì chúng có thể giống với các triệu chứng của bệnh cúm và các bệnh thông thường khác. Thường thì bệnh bạch cầu vô tình được phát hiện trong các xét nghiệm máu vì bệnh khác.</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh bạch cầu được phân loại như thế nào?</p>
<p style="text-align:justify">Các bác sĩ phân loại bệnh bạch cầu dựa trên tốc độ tiến triển của nó và loại tế bào liên quan.</p>
<h3 style="text-align:justify">Phân loại bệnh bạch cầu:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh bạch cầu cấp tính. Trong bệnh bạch cầu cấp tính, các tế bào máu bất thường là các tế bào máu chưa trưởng thành, chúng không thực hiện các chức năng bình thường và chúng nhân lên nhanh chóng, vì vậy căn bệnh trở nên nặng lên nhanh chóng. Bệnh bạch cầu cấp tính đòi hỏi phải điều trị tích cực, kịp thời.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh bạch cầu mãn tính. Có nhiều loại bệnh bạch cầu mãn tính. Một số sản xuất quá nhiều tế bào và một số tạo ra quá ít tế bào máu. Bệnh bạch cầu mãn tính liên quan đến các tế bào máu trưởng thành, những tế bào máu này sao chép hoặc tích lũy chậm hơn và có thể hoạt động bình thường trong một khoảng thời gian. Một số dạng bệnh bạch cầu mãn tính ban đầu không có triệu chứng sớm và có thể không được chú ý hoặc không được chẩn đoán trong nhiều năm.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Phân loại thứ hai theo loại tế bào bạch cầu bị ảnh hưởng:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh bạch cầu lympho. Loại bệnh bạch cầu này ảnh hưởng đến các tế bào bạch huyết (tế bào lympho), hình thành tế bào bạch huyết hoặc mô bạch huyết. Mô bạch huyết tạo nên hệ thống miễn dịch của con người.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh bạch cầu tủy. Loại bệnh bạch cầu này ảnh hưởng đến các tế bào tủy xương. Tế bào tủy tạo ra các tế bào hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Leukemia cấp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh Leukemia cấp là bệnh ung thư, không phải bệnh truyền nhiễm, do đó không có khả năng lây truyền từ người bệnh sang người khỏe mạnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Leukemia cấp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các yếu tố có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh bạch cầu bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị ung thư. Những người trải qua hóa trị và xạ trị để điều trị các bệnh ung thư có nguy cơ phát triển một số loại bệnh bạch cầu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn di truyền. Bất thường di truyền dường như đóng một vai trò nhất định trong sự phát triển của bệnh bạch cầu. Một số rối loạn di truyền, chẳng hạn như hội chứng Down, có liên quan đến tăng nguy cơ mắc bệnh bạch cầu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiếp xúc với hóa chất. Phơi nhiễm với một số hóa chất, chẳng hạn như benzen - được tìm thấy trong xăng và được sử dụng trong ngành hóa chất có liên quan đến việc tăng nguy cơ mắc bệnh bạch cầu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hút thuốc. Hút thuốc lá làm tăng nguy cơ mắc bệnh bạch cầu tủy cấp tính.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiền sử gia đình mắc bệnh bạch cầu. Nếu các thành viên trong gia đình bạn được chẩn đoán mắc bệnh bạch cầu thì nguy cơ của thế hệ sau mắc bệnh có thể tăng lên.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Tuy nhiên, hầu hết những người có yếu tố nguy cơ đã biết không mắc bệnh bạch cầu. Và nhiều người mắc bệnh bạch cầu thì lại không có các yếu tố nguy cơ này.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Leukemia cấp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để giảm nguy cơ phát triển bệnh bạch cầu, người dân có thể thực hiện bằng cách làm như sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Không hút thuốc là cách tốt nhất để giảm nguy cơ mắc bệnh bạch cầu. Không bắt đầu hút thuốc lá và cũng không thử hút.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Duy trì trọng lượng cơ thể khỏe mạnh. Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng thừa cân và béo phì có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh bạch cầu. Chế độ dinh dưỡng hợp lý và hoạt động thể chất có thể giúp người chưa mắc bệnh có một trọng lượng cơ thể khỏe mạnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh hoặc giảm tiếp xúc lâu dài với benzen và formaldehyd để giảm nguy cơ mắc bệnh bạch cầu.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Leukemia cấp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các bác sĩ có thể phát hiện bệnh bạch cầu mãn tính trong xét nghiệm máu thường quy, trước khi các triệu chứng bắt đầu. Nếu người bệnh có các dấu hiệu hoặc triệu chứng gợi ý bệnh bạch cầu, bác sĩ sẽ chỉ định một số xét nghiệm chẩn đoán sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám sức khỏe. Bác sĩ sẽ tìm kiếm các dấu hiệu thực thể để phát hiện bệnh bạch cầu, chẳng hạn như da nhợt nhạt do thiếu máu, sưng hạch bạch huyết và gan to và lá lách to.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm máu, bác sĩ có thể xác định xem mức độ bất thường của hồng cầu, bạch cầu hoặc tiểu cầu để gợi ý bệnh bạch cầu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm tủy xương. Bác sĩ có thể chỉ định lấy một mẫu tủy xương từ xương hông của người bệnh. Tủy xương được lấy ra bằng kim dài và mỏng. Mẫu tủy xương được gửi đến phòng xét nghiệm để tìm kiếm các tế bào ung thư bạch cầu. Các xét nghiệm chuyên biệt về các tế bào ung thư bạch cầu có thể tiết lộ một số đặc điểm được bác sĩ sử dụng để lựa chọn phác đồ điều trị phù hợp.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Leukemia cấp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Điều trị bệnh bạch cầu phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bác sĩ xác định các lựa chọn điều trị bệnh bạch cầu dựa trên tuổi tác và sức khỏe tổng thể, loại bệnh bạch cầu mà người bệnh mắc phải và liệu nó có lan sang các bộ phận khác của cơ thể, bao gồm cả hệ thống thần kinh trung ương. Các phương pháp điều trị phổ biến được sử dụng để chống lại bệnh bạch cầu bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hóa trị. Hóa trị là hình thức điều trị chính cho bệnh bạch cầu bằng cách sử dụng các hóa chất để tiêu diệt các tế bào bạch cầu. Tùy thuộc vào loại bệnh bạch cầu, người bệnh có thể sử dụng một hay kết hợp các loại thuốc. Những loại thuốc này có thể ở dạng thuốc viên hoặc tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Liệu pháp sinh học. Liệu pháp sinh học hoạt động bằng cách sử dụng các phương pháp điều trị giúp hệ thống miễn dịch nhận biết và tấn công các tế bào ung thư bạch cầu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Liệu pháp nhắm trúng đích được sử dụng rộng rãi trong điều trị ung thư, là phương pháp dùng thuốc sinh học để ngăn chặn sự phát triển và lan tràn của tế bào ung thư, can thiệp vào các phân tử đặc hiệu trong cơ chế sinh ung và sự phát triển của khối u. Ví dụ, thuốc imatinib (Gleevec) ngăn chặn hoạt động của loại protein trong các tế bào ung thư bạch cầu của những người mắc bệnh bạch cầu tủy xương mãn tính, từ đó giúp kiểm soát bệnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xạ trị. Xạ trị sử dụng tia X hoặc các chùm năng lượng cao khác để bắn phá các tế bào ung thư bạch cầu và ngăn chặn sự phát triển của chúng. Trong quá trình xạ trị, người bệnh nằm trên bàn cạnh một cỗ máy lớn di chuyển xung quanh hướng bức xạ đến các điểm chính xác trên cơ thể. Người bệnh được bức xạ ở một khu vực cụ thể của cơ thể, nơi có một bộ các tế bào ung thư bạch cầu, hoặc bức xạ trên toàn bộ cơ thể người bệnh. Liệu pháp xạ trị có thể được sử dụng để chuẩn bị cho việc cấy ghép tế bào gốc.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ghép tế bào gốc. Ghép tế bào gốc là một thủ tục để thay thế tủy xương bị bệnh bằng tủy xương khỏe mạnh. Trước khi ghép tế bào gốc, người bệnh sẽ được hóa trị liệu hoặc xạ trị liều cao để tiêu diệt tủy xương bị bệnh. Sau đó, người bệnh được truyền tế bào gốc tạo máu giúp xây dựng lại tủy xương.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/leukemia-kinh-dong-bach-cau-hat-cml-4783/">Leukemia kinh dòng bạch cầu hạt (CML): Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bach-cau-tang-cao-canh-bao-benh-gi/">Bạch cầu tăng cao cảnh báo bệnh gì?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-tiem-an-cua-ung-thu-bach-cau/">Dấu hiệu tiềm ẩn của ung thư bạch cầu</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/leukemia-cap-3297/ |
Loạn thị | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Loạn thị</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5774, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_03_15_448989.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_03_15_535251.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_03_15_890489.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_03_15_812681.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5775, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_03_15_980322.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_03_16_080869.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_03_16_488539.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_03_16_398536.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5776, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_03_16_563074.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_03_16_663488.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_03_17_079472.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_03_17_004642.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_03_15_535251.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_03_16_080869.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_03_16_663488.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_03_15_448989.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_03_15_980322.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_03_16_563074.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Loạn thị là gì?</strong></p>
<ul>
<li>Ánh sáng được phản xạ từ vật được khúc xạ qua giác mạc và thủy tinh thể sẽ hội tụ trên võng mạc mắt. Tại võng mạc, các tế bào cảm thụ sẽ chuyển tín hiệu ánh sáng thành các tín hiệu thần kinh và truyền lên não thông qua hệ thần kinh thị giác. Hình ảnh được não tạo ra dựa trên những tín hiệu đó.</li>
<li>Ở người bình thường, các tia hình ảnh được phản xạ từ vật sau khi đi qua giác mạc và thủy tinh thể sẽ được hội tụ tại một điểm trên võng mạc. <strong>Loạn thị</strong> là bệnh mà những tia hình ảnh đó không hội tụ tại một điểm mà hội tụ tại nhiều điểm trên võng mạc làm cho tín hiệu hình ảnh bị thay đổi và ảnh hưởng hình ảnh tạo ra.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Loạn thị</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nguyên nhân loạn thị chủ yếu là do bất thường về hình dạng của giác mạc. Ở người bình thường, giác mạc có dạng hình chỏm cầu với một độ cong hoàn hảo. Giác mạc của người bị loạn thị bị biến dạng làm mất đi độ cong đó gây ra tình trạng hình ảnh hội tụ tại nhiều điểm trên võng mạc (có thể ở trước và sau võng mạc) làm cho hình ảnh tạo ra bị không rõ ràng, nhòe và mờ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Loạn thị</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Loạn thị</strong> gặp ở tất cả mọi lứa tuổi kể cả trẻ sơ sinh do di truyền hoặc ở người trưởng thành. Một số trường hợp loạn thị mắc phải sau khi gặp các bệnh về mắt hoặc sau phẫu thuật mắt.</p>
<p>Xem tivi nhiều, đọc sách trong điều kiện không đủ ánh sáng không phải nguyên nhân gây ra bệnh loạn thị. Bệnh loạn thị có thể kết hợp với các bệnh về mắt khác như cận thị, viễn thị.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Loạn thị</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các chuyên gia khuyến cáo phòng ngừa và hạn chế loạn thị bằng các biện pháp như:</p>
<ul>
<li>Học tập và làm việc tại nơi đủ ánh sáng. Dùng các loại đèn với ánh sáng phù hợp để bảo vệ mắt.</li>
<li>Cho mắt nghỉ ngơi sau thời gian làm việc căng thẳng đặc biệt khi sử dụng máy tính trong thời gian dài.</li>
<li>Khi có các triệu chứng bệnh cần đi kiểm tra và điều trị sớm để tránh trường hợp bệnh nặng và tiến triển.</li>
<li>Tăng cường bổ sung chất dinh dưỡng cho mắt đặc biệt là Vitamin A.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Loạn thị</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các <strong>triệu chứng loạn thị</strong> thường gặp gồm có:</p>
<ul>
<li>Hình ảnh nhìn thấy bị mờ, nhòe, không rõ.</li>
<li>Mỏi mắt, nhìn kém ở mọi khoảng cách.</li>
<li>Nhìn hình ảnh xuất hiện 2 – 3 bóng mờ</li>
<li>Các dấu hiệu khác gồm có: nhìn nhanh mỏi mắt, chảy nước mắt, đau đầu, đau cổ.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Loạn thị</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Khi có các triệu chứng bệnh về mắt, người bệnh cần đi khám bác sĩ chuyên khoa để được kiểm tra mắt một cách kỹ càng và toàn diện. Các bác sĩ sẽ tiến hành các kiểm tra để chẩn đoán như:</p>
<ul>
<li>Kiểm tra thị lực bằng đo thị lực.</li>
<li>Kiểm tra độ cong giác mạc.</li>
<li>Kiểm tra khúc xạ.</li>
<li>Kiểm tra độ tập trung ánh sáng.</li>
</ul>
<p>Sau khi có kết quả kiểm tra, các bác sĩ sẽ đưa ra kết luận và phương pháp điều trị cho người bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Loạn thị</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Bệnh loạn thị có chữa được không?</strong></p>
<p>Bệnh loạn thị là bệnh bất thường về hình dạng giác mạc gây nên hình ảnh hội tụ tại nhiều điểm trên võng mạc. Mục tiêu điều trị bệnh loạn thị là điều chỉnh lại độ cong của giác mạc trở lại bình thường cho nên việc điều trị được là chắc chắn. Ngoài ra nếu người bệnh mắc loạn thị ở mức độ nhẹ sẽ không cần điều trị. Hiện nay có hai cách điều trị chính đó là:</p>
<ul>
<li>Điều trị bằng kính thuốc: Việc đeo kính sẽ làm điều chỉnh độ cong không đều của giác mạc. Đây là biện pháp phổ biến nhất, đơn giản, áp dụng rộng rãi và ít để lại biến chứng. Tuy nhiên do thị trường kính hiện nay rất đa dạng, người bệnh nên theo tư vấn của bác sĩ để lựa chọn loại kính phù hợp nhất.</li>
<li>Điều trị bằng phẫu thuật: Trong trường hợp loạn thị quá nặng, việc đeo kính không thể khắc phục được, người bệnh sẽ phải thực hiện phẫu thuật sử dụng tia Laser hoặc dao vi phẫu để can thiệp điều chỉnh độ cong của giác mạc vĩnh viễn. Hiện nay phẫu thuật Lasik trong điều trị loạn thị đang là phương pháp phổ biến nhiều người lựa chọn nhất.</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/loan-thi-may-do-thi-phai-deo-kinh/">Loạn thị mấy độ thì phải đeo kính?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/can-thi-3119/">Cận thị: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/ortho-k-dieu-chinh-can-loan-thi-khong-phau-thuat/">Ortho K - Điều chỉnh cận loạn thị không phẫu thuật</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/ortho-k-giai-phap-dieu-tri-can-thi-loan-thi-khong-can-phau-thuat/">ORTHO K - Giải pháp điều trị Cận thị, Loạn thị không cần phẫu thuật</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/goi-dich-vu/cac-goi-dich-vu-khac/goi-ortho-k/">Gói Ortho-K</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/loan-thi-3118/ |
Lao ruột | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Lao ruột</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5814, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_25_53_207694.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_25_53_316073.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_25_53_673381.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_25_53_603242.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5815, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_25_53_781173.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_25_53_894293.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_25_54_297589.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_25_54_204915.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5816, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_25_54_364582.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_25_54_447445.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_25_54_997577.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_25_54_920105.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_25_53_316073.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_25_53_894293.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_25_54_447445.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_25_53_207694.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_25_53_781173.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_25_54_364582.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Bệnh lao ruột là gì</strong>?</p>
<p><strong>Bệnh lao ruột</strong> là một thể bệnh lao ngoài phổi, do trực khuẩn lao gây nên tình trạng nhiễm khuẩn đường tiêu hóa đặc hiệu.</p>
<p>Bệnh lao ruột thường xảy ra ở các quốc gia đang phát triển, là bệnh lý ít gặp nhưng rất nguy hiểm vì khó chẩn đoán, điều trị và tỷ lệ biến chứng rất lớn.</p>
<p>Trong cơ thể, trực khuẩn lao thường ngủ yên, khi cơ thể bị suy giảm miễn dịch thì sẽ kích thích vi khuẩn lao hoạt động và gây lao ruột.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Lao ruột</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh lao ruột xảy ra do 2 nguyên nhân là nguyên phát và thứ phát</p>
<h3>Lao ruột nguyên phát</h3>
<ul>
<li>
<p>Là loại lao ít gặp, nó xảy ra khi vi khuẩn lao xâm nhập vào cơ thể thông qua đường tiêu hoá và khu trú ở ngay ruột, sau đó vi khuẩn lao mới xâm nhập sang các cơ quan khác.</p>
</li>
<li>
<p>Vi khuẩn lao xâm nhập trực tiếp qua đường ăn uống, chủ yếu do dùng sữa bò tươi và các chế phẩm từ sữa có trực khuẩn lao bò, sử dụng thức ăn và nước uống có nhiễm trực khuẩn lao.</p>
</li>
</ul>
<h3>Lao ruột thứ phát</h3>
<p>Là lao ruột thường gặp sau khi bệnh nhân bị lao phổi, lao thực quản, lao họng hầu lao màng bụng.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Lao ruột</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh lao ruột xảy ra khá âm thầm, dấu hiệu bệnh lao ruột thường không đặc hiệu do đó ít khi người bệnh đến khám ở giai đoạn đầu.</p>
<p>Các dấu hiệu bệnh lao ruột thường là biểu hiện bệnh lý đường tiêu hóa như:</p>
<ul>
<li>
<p>Buồn nôn; đau bụng toàn bộ hay khu trú, thường đau nhiều hơn ở hố chậu phải.</p>
</li>
<li>
<p>Đường ruột bị tắc nghẽn do hẹp gây nên tình trạng đau quặn bụng với chứng sôi bụng xảy ra.</p>
</li>
<li>
<p>Rối loạn đại tiện thường là bệnh nhân bị tiêu chảy kéo dài, có thể kèm theo phân có máu. Đôi khi xảy ra tình trạng bị táo bón hoặc xen lẫn tiêu chảy và táo bón. Triệu chứng tiêu chảy xuất hiện nhiều hơn khi bệnh nhân bị loét.</p>
</li>
<li>
<p>Đầy hơi và hơi sôi bụng thường khu trú ở vùng hố chậu phải.</p>
</li>
</ul>
<p>Ngoài ra còn có các triệu chứng như sụt cân, đổ mồ hôi đêm, sốt, suy nhược,...</p>
<p>Lao ruột, nếu không được phát hiện và chữa trị kịp thời, bệnh nhân có thể gặp các biến chứng như tắc ruột, có khối u giống u đại tràng, thủng ruột, viêm phúc mạc, xuất huyết tiêu hóa nặng và hội chứng kém hấp thu, dẫn đến suy kiệt và tử vong.</p>
<p>Khi thấy có các triệu chứng bất thường nghi ngờ bệnh lao ruột, bệnh nhân cần đến bệnh viện hoặc các cơ sở y tế để được các bác sĩ chẩn đoán và điều trị kịp thời, hạn chế tối đa các biến chứng nguy hiểm.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Lao ruột</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh lao ruột không giống như lao phổi, lao ruột không lây qua không khí và tiếp xúc.</p>
<p>Người bị bệnh lao ruột chủ yếu do nuốt phải đờm, dãi, chất nhầy có chứa vi khuẩn lao của bệnh nhân đang mắc phải lao ruột, do ăn các thực phẩm bị nhiễm vi khuẩn lao,...</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Lao ruột</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh lao ruột có thể xảy ra ở bất kỳ đối tượng nào trong mọi lứa tuổi.</p>
<p>Tuy nhiên bệnh lao ruột thường xuất hiện phổ biến ở người trong độ tuổi lao động, nhất là từ 30 - 55 tuổi.</p>
<p>Đối tượng nguy cơ mắc bệnh lao phổi:</p>
<ul>
<li>
<p>Người bị nhiễm HIV/AIDS thường rất dễ mắc bệnh lao ruột do virus HIV làm suy giảm hệ miễn dịch ở các bệnh nhân này, tạo cơ hội cho vi khuẩn lao gây hại cho cơ thể.</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh nhân đái tháo đường</p>
</li>
<li>
<p>Người có trọng lượng cơ thể thấp</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh nhân bị ung thư đầu cổ, bệnh bạch cầu hoặc bệnh Hodgkin</p>
</li>
<li>
<p>Các bệnh nhân đang điều trị bệnh bằng corticosteroid hoặc một số loại thuốc để điều trị các bệnh tự miễn, viêm mạch như viêm khớp dạng thấp hoặc lupus gây ức chế hệ miễn dịch.</p>
</li>
<li>
<p>Người đang làm việc trong môi trường có chứa bụi silic.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Lao ruột</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Giữ vệ sinh trong ăn uống, sinh hoạt</p>
</li>
<li>
<p>không sử dụng sữa bò tươi chưa qua xử lý.</p>
</li>
<li>
<p>Tránh tiếp xúc với môi trường bị ô nhiễm, đặc biệt là môi trường có chứa silic, đây là loại bụi gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến phổi.</p>
</li>
<li>
<p>Khi sử dụng các thuốc làm suy giảm miễn dịch như corticoid cần phải theo dõi thường xuyên tình trạng miễn dịch của cơ thể.</p>
</li>
<li>
<p>Khi có các nghi ngờ mắc bệnh, phải đi khám để được chẩn đoán và điều trị kịp thời, tránh để bệnh trở nặng, gây nguy hiểm cho bản thân và những người xung quanh.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Lao ruột</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3>Xét nghiệm máu</h3>
<p>Bạch cầu lympho tăng cao, tốc độ lắng máu tăng, bệnh nhân bị thiếu máu đây là dấu hiệu phổ biến để chẩn đoán bệnh nhân bị bệnh lao</p>
<h3>Chụp X-quang bụng</h3>
<p>Chụp transit ruột (có uống thuốc cản quang barium), chụp khung đại tràng có cản quang, thấy các hình ảnh:</p>
<ul>
<li>
<p>Đại tràng có hình không đều (chỗ to, chỗ nhỏ);</p>
</li>
<li>
<p>Vùng hồi - manh - đại tràng ngấm thuốc không đều hoặc có hình đọng thuốc nhỏ, Các ổ loét ở ruột non có các hình đọng thuốc, cố định, tròn hoặc hình bầu dục</p>
</li>
<li>
<p>Hình tiểu tràng biến dạng chỗ to, nhỏ (hình ống đàn)Thụt tháo bằng barium và uống barium</p>
</li>
</ul>
<h3>Chụp mạch lympho bằng X-quang</h3>
<p>Nhằm kiểm tra các mạch hệ thống bạch huyết sau khi tiêm một chất đục để tiến hành chụp X- quang.</p>
<ul>
<li>
<p>Chụp Gallium citrate giúp phát hiện các trường hợp viêm như viêm thanh mạc và viêm phúc mạc.</p>
</li>
</ul>
<h3>Nội soi bằng ống mềm</h3>
<p>Phương pháp này giúp bác sĩ quan sát được triệu chứng thực thể, chẩn đoán và đưa ra hướng điều trị tốt nhất:</p>
<ul>
<li>
<p>Các hạt lao như những hạt kê màu trắng rải rác trên niêm mạc.</p>
</li>
<li>
<p>Những ổ loét nông, bờ mỏng, màu tím bầm, có thể có chảy máu ở bờ hoặc đáy ổ loét.</p>
</li>
<li>
<p>Hoặc một khối u, mặt không đều, thâm nhiễm hết vùng manh tràng (thường làm hẹp nhiều ở lòng manh tràng, không thể đưa ống soi qua được).</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Lao ruột</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh lao ruột gồm hai hướng điều trị là điều trị nội khoa và ngoại khoa, tuy nhiên trên lâm sàng chủ yếu vẫn dùng điều trị nội khoa.</p>
<ul>
<li>
<p>Điều trị nội khoa bằng thuốc theo đúng chỉ định kết hợp chế độ ăn uống hợp lý: Ăn đủ chất, nhất là đạm, vitamin, không nên ăn nhiều thức ăn dạng bột.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Điều trị ngoại khoa: Phẫu thuật chỉ được trong trường hợp lao ruột có biến chứng (hơn 80% trường hợp biến chứng phải can thiệp bằng phương pháp này).</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/lao-ruot-phuc-mac-va-mac-treo-cac-tuyen-lao-bung-3868/">Lao ruột, phúc mạc và mạc treo các tuyến (lao bụng): Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nguoi-lon-cung-co-bi-long-ruot/">Người lớn cũng có thể bị lồng ruột</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-benh-nao-thuong-gap-o-duong-tieu-hoa/">Những bệnh nào thường gặp ở đường tiêu hóa?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/lao-ruot-3133/ |
Liệt nửa người | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Liệt nửa người</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7115, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_22_39_777289.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_22_39_845317.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_22_40_066748.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_22_40_011527.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7116, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_22_40_220472.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_22_40_329083.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_22_40_725841.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_22_40_643221.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_22_39_845317.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_22_40_329083.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_22_39_777289.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_22_40_220472.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Liệt nửa người</strong> là tình trạng một bên cơ thể suy yếu, <strong>đau tê nửa người bên phải </strong>hoặc bên trái phụ thuộc vào vùng não bị tổn thương khi đột quỵ hoặc các nguyên nhân khác. Tổn thương não trái sẽ gây ra liệt nửa người phải và ngược lại. Bên liệt sẽ có cử động yếu hơn bên còn lại hoặc thậm chí không thể cử động</p>
<p style="text-align:justify"> Liệt nửa người được chia ra thành:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Liệt nửa người bẩm sinh:<strong> trẻ bị liệt nửa người </strong>do tổn thương não trong hoặc ngay sau sinh</li>
<li style="text-align:justify">Liệt nửa người mắc phải: Xảy ra do chấn thương hoặc bệnh tật</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Liệt nửa người</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân chính gây ra liệt nửa người là xuất huyết não hay đột quỵ xuất huyết, các bệnh về mạch máu não làm gián đoạn quá trình vận chuyển máu lên não gây thiếu máu cục bộ dẫn đến đột quỵ</p>
<p style="text-align:justify">Các chấn thương, tổn thương não cũng là nguyên nhân gây ra liệt nửa người</p>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra, một số nguyên nhân khác gây liệt nửa người nhưng ít cấp tính hơn gồm có:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Khối u, áp-xe, tổn thương não</li>
<li style="text-align:justify">Bệnh phá hủy vỏ bọc xung quanh tế bào thần kinh</li>
<li style="text-align:justify">Mạch biến chứng do nhiễm virus hoặc vi khuẩn</li>
<li style="text-align:justify">Viêm não</li>
<li style="text-align:justify">Bệnh truyền nhiễm do poliovirus (virus bại liệt)</li>
<li style="text-align:justify">Rối loạn tế bào thần kinh vận động trong tủy sống, thân não và vỏ não</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Liệt nửa người</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các triệu chứng thường gặp của liệt nửa người gồm có:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Mất thăng bằng</li>
<li style="text-align:justify">Khó nói, khó nuốt, khó đi</li>
<li style="text-align:justify">Tê ngứa hoặc mất cảm giác ở một bên cơ thể</li>
<li style="text-align:justify">Suy giảm khả năng cầm nắm, cử động không rõ ràng</li>
<li style="text-align:justify">Yếu cơ, thiếu sự phối hợp vận động</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Liệt nửa người</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li style="text-align:justify">Người mắc các bệnh như cao huyết áp, tim mạch, tiểu đường, u não</li>
<li style="text-align:justify">Người đã từng hoặc có nguy cơ đột quỵ</li>
<li style="text-align:justify">Người bị chấn thương khi sinh, chuyển dạ khó khăn hoặc đột quỵ chu sinh ở thai nhi trong 3 ngày</li>
<li style="text-align:justify">Người bị chấn thương ở đầu</li>
<li style="text-align:justify">Người mắc hội chứng đau nửa đầu</li>
<li style="text-align:justify">Người mắc các bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng, đặc biệt là nhiễm trùng huyết và áp xe cổ lan đến não nếu không điều trị</li>
<li style="text-align:justify">Người mắc bệnh loạn dưỡng chất trắng não</li>
<li style="text-align:justify">Người bị viêm mạch máu</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Liệt nửa người</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Do nguyên nhân chính của liệt nửa người là tình trạng đột quỵ nên khả năng lường trước gần như là không thể. Tuy nhiên, để giảm thiểu nguy cơ mắc bệnh có thể thực hiện các biện pháp sau:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Tập thể dục hằng ngày để duy trì một sức khỏe tốt</li>
<li style="text-align:justify">Lựa chọn giày dép phù hợp với điều kiện môi trường</li>
<li style="text-align:justify">Ngủ đủ giấc và ngủ sâu</li>
<li style="text-align:justify">Xây dựng chế độ ăn hợp lý, giàu rau xanh, trái cây nhiều vitamin, hạn chế ăn thức ăn dầu mỡ</li>
<li style="text-align:justify">Không hút thuốc lá và hạn chế rượu bia</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Liệt nửa người</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán xác định liệt nửa người dựa vào thăm khám lâm sàng và cả xét nghiệm hỗ trợ. Bệnh sử và khám lâm sàng rất quan trọng để chẩn đoán tình trạng yếu cơ cũng như tìm ra nơi tổn thương trong hệ thống thần kinh nhằm xác định hướng điều trị</p>
<p style="text-align:justify">Một số xét nghiệm cận lâm sàng để xác định nguyên nhân gây bệnh gồm có:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Công thức máu</li>
<li style="text-align:justify">Sinh hóa máu</li>
<li style="text-align:justify">Chụp cắt lớp vi tính sọ não</li>
<li style="text-align:justify">Chụp cộng hưởng từ sọ não</li>
<li style="text-align:justify">Điện não đồ</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Liệt nửa người</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân liệt nửa người cần mất một thời gian để hồi phục, không phải mọi trường hợp đều giống nhau và có cùng hiệu quả điều trị. Thay vào đó bác sĩ sẽ điều trị bệnh phụ thuộc vào nguyên nhân gây ra liệt nửa người. Các phương pháp điều trị bao gồm cả dùng thuốc trị liệt nửa người và phẫu thuật khi cần thiết:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Dùng thuốc hạ áp và giảm cholesterol cho người bị liệt nửa người do đột quỵ và có nguy cơ tái phát bệnh chẳng hạn như người bị tăng huyết áp hay tim mạch</li>
<li style="text-align:justify">Dùng thuốc kháng đông giúp giảm tắc nghẽn mạch và nguy cơ đột quỵ trong tương lai</li>
<li style="text-align:justify">Thuốc kháng sinh đường tĩnh mạch được dùng nhằm chống viêm não</li>
<li style="text-align:justify">Phương pháp phẫu thuật nhằm giải quyết phù não và lấy dị vật hoặc các vấn đề thứ phát, co cơ tự phát, tổn thương sống, tổn thương các dây chằng hoặc gân bên đối diện tổn thương</li>
<li style="text-align:justify">Điều trị vật lý trị liệu giúp những vùng não xung quanh chỗ tổn thương có thể hoạt động cũng như hỗ trợ nhưng bên cơ thể không bị liệt, giúp kiểm soát cử động và duy trì sức khỏe</li>
<li style="text-align:justify">Tâm lý trị liệu giúp đối phó với tác động của tâm lý bệnh</li>
<li style="text-align:justify">Tăng cường hỗ trợ cơ chân và thăng bằng qua các bài tập, mang giày phẳng, rộng, sử dụng thiết bị trợ giúp theo chỉ định và không vịn tường hay bàn ghế khi đi bộ</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/liet-tu-chi-3881/">Liệt tứ chi: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/van-de-cham-soc-va-kha-nang-hoi-phuc-sau-dieu-tri-nhoi-mau-nao/">Vấn đề chăm sóc và khả năng hồi phục sau điều trị nhồi máu não</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/bai-liet-3109/">Bại liệt: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/liet-nua-nguoi-3878/ |
Lupus ban đỏ | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Lupus ban đỏ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6202, "thumbnail_url": "/s3-images/07_06_2019_09_19_32_380450.jpeg", "medium_url": "/s3-images/07_06_2019_09_19_32_472290.jpeg", "origin_url": "/s3-images/07_06_2019_09_19_32_854682.jpg", "large_url": "/s3-images/07_06_2019_09_19_32_771831.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6203, "thumbnail_url": "/s3-images/07_06_2019_09_19_32_913562.jpeg", "medium_url": "/s3-images/07_06_2019_09_19_32_972394.jpeg", "origin_url": "/s3-images/07_06_2019_09_19_33_273968.jpg", "large_url": "/s3-images/07_06_2019_09_19_33_195965.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6204, "thumbnail_url": "/s3-images/07_06_2019_09_19_33_346291.jpeg", "medium_url": "/s3-images/07_06_2019_09_19_33_440517.jpeg", "origin_url": "/s3-images/07_06_2019_09_19_33_865084.jpg", "large_url": "/s3-images/07_06_2019_09_19_33_759167.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6205, "thumbnail_url": "/s3-images/07_06_2019_09_19_33_947081.jpeg", "medium_url": "/s3-images/07_06_2019_09_19_34_051976.jpeg", "origin_url": "/s3-images/07_06_2019_09_19_34_402987.jpg", "large_url": "/s3-images/07_06_2019_09_19_34_338378.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(/s3-images/07_06_2019_09_19_32_472290.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(/s3-images/07_06_2019_09_19_32_972394.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(/s3-images/07_06_2019_09_19_33_440517.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(/s3-images/07_06_2019_09_19_34_051976.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(/s3-images/07_06_2019_09_19_32_380450.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(/s3-images/07_06_2019_09_19_32_913562.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(/s3-images/07_06_2019_09_19_33_346291.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(/s3-images/07_06_2019_09_19_33_947081.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Lupus ban đỏ hệ thống</strong> hay <strong>lupus ban đỏ</strong> là bệnh tự miễn, biểu hiện bằng viêm cấp hoặc mãn tính các mô khác nhau của cơ thể. Bệnh xảy ra khi hệ miễn dịch tự sản xuất kháng thể tự tấn công vào các cơ quan trong cơ thể. Bệnh gây ảnh hưởng lên khớp, da, phổi, tim, mạch máu, thận, hệ thần kinh và tế bào máu… Bệnh thường có hai giai đoạn bệnh nặng và nhẹ xen kẽ nhau.</p>
<p>Bệnh gồm nhiều thể khác nhau:</p>
<ul>
<li>
<p>Lupus ban đỏ hệ thống(SLE) là thể phổ biến nhất, ảnh hưởng đến nhiều bộ phận của cơ thể.</p>
</li>
<li>
<p>Lupus ban đỏ dạng đĩa (DLE): gây phát ban da mạn tính</p>
</li>
<li>
<p>Lupus ban đỏ ở da bán cấp: gây loét da trên các bộ phận của cơ thể khi có tiếp xúc với ánh nắng mặt trời</p>
</li>
<li>
<p>Lupus do thuốc:lupus có thể được gây ra do tương tác thuốc</p>
</li>
<li>
<p>Lupus sơ sinh: một thể hiếm của lupus có ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh.</p>
</li>
</ul>
<p>Bệnh gặp ở nữ nhiều hơn nam (có thể gấp 8 lần hoặc hơn), xuất hiện ở mọi lứa tuổi, thường nhất là 20 – 45t. Người Mỹ gốc Phi, Trung Hoa, Nhật có nguy cơ mắc bệnh cao hơn so với các chủng tộc khác</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Lupus ban đỏ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hiện tại vẫn không rõ lý do chính xác của bất thường về miễn dịch trong lupus ban đỏ. Tuy nhiên, có một số giả thiết tạm chấp nhận về nguyên nhân<strong> lupus ban đỏ hệ thống </strong>là hệ quả của sự tương tác qua lại của nhiều yếu tố.</p>
<p>Trong đó, có một số yếu tố có vai trò nổi bật hơn hẳn như:</p>
<ul>
<li>
<p>Yếu tố di truyền: người có tiền sử gia đình anh chị em ruột bị mắc <strong>lupus ban đỏ hệ thống </strong>thì sẽ có nguy cơ mắc bệnh cao gấp 20 lần so với người bình thường</p>
</li>
</ul>
<p>Các nghiên cứu cho thấy bệnh <strong>lupus ban đỏ hệ thống</strong> có mối liên hệ về mặt di truyền học. Bệnh di truyền theo gia đình, nhưng không có một gen riêng lẻ nào được xác định là nguyên nhân gây bệnh. Nhiều gen có thể có ảnh hưởng đến nguy cơ phát triển bệnh khi có những yếu tố môi trường kích hoạt.</p>
<ul>
<li>
<p>Yếu tố kích hoạt từ môi trường bao gồm: các loại thuốc (như một số thuốc chống trầm cảm và kháng sinh), trầm cảm nặng, phơi nắng, hoóc môn, và viêm nhiễm.</p>
</li>
</ul>
<p>Hoóc môn sinh dục (như estrogen) có vai trò quan trọng trong sự hình thành bệnh, và thực tế cho thấy trong thời kỳ sinh sản ở người, tần số mắc bệnh này ở nữ giới cao gấp 10 lần ở nam giới</p>
<ul>
<li>
<h3>Tương tác thuốc</h3>
</li>
</ul>
<p>Lupus do thuốc là tình trạng phản ứng thuốc ở những người đang điều trị các bệnh mạn tính. Lupus do thuốc gây ra có triệu chứng tương tự như<strong> Lupus ban đỏ hệ thống</strong>. Tuy nhiên, các triệu chứng của lupus do thuốc gây ra thường biến mất khi dừng sử dụng loại thuốc gây ra lupus. Có khoảng 400 loại thuốc có thể gây ra tình trạng này, những loại phổ biến nhất là procainamide, hydralazine, quinidine, và phenytoin.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Lupus ban đỏ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh <strong>lupus ban đỏ</strong> diễn biến phức tạp, tiến triển thành từng đợt, đợt sau nặng hơn đợt trước và gây tổn thương gần như toàn bộ các cơ quan trong cơ thể như thận, hệ tạo máu, tim mạch, thần kinh, tiêu hóa, hô hấp,... Trong trường hợp nặng, bệnh có thể đe dọa tính mạng bệnh nhân. Các triệu chứng của lupus ban đỏ bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Nổi ban hình cánh bướm</p>
</li>
</ul>
<p>Ban hình cánh bướm kéo dài trên má và mũi là triệu chứng rất đặc trưng của bệnh lupus.</p>
<ul>
<li>
<p>Ban đỏ do ánh nắng mặt trời</p>
</li>
</ul>
<p>Tiếp xúc với ánh nắng mặt trời hoặc các nguồn tia cực tím khác có thể làm trầm trọng ban hình cánh bướm của bệnh nhân. Bệnh cũng có thể gây loét các phần khác của cơ thể, thường là ở vùng tiếp xúc với ánh nắng mặt trời, dẫn tới đau khớp và mệt mỏi. Bệnh nhân có làn da trắng dễ bị ảnh hưởng nhất.</p>
<ul>
<li>
<p>Phát ban dạng đĩa</p>
</li>
</ul>
<p>Phát ban dạng đĩa là triệu chứng khá điển hình trong bệnh lupus, các mảng da đỏ hình đĩa xuất hiện và lan dần, thường phát triển trên mặt, da đầu và cổ. Chúng thường để lại sẹo.</p>
<ul>
<li>
<p>Loét miệng hoặc mũi</p>
</li>
</ul>
<p>Loét miệng là một trong những triệu chứng phổ biến nhất của bệnh lupus. Đặc trưng của loét miệng do lupus là thường không đau. Và thay vì hình thành ở hai bên miệng hoặc nướu, những vết loét này thường tập trung ở vòm miệng.</p>
<ul>
<li>
<p>Sưng khớp</p>
</li>
</ul>
<p>Khớp đỏ, nóng, mềm và sưng lên có thể là dấu hiệu của bệnh lupus.</p>
<ul>
<li>
<p>Viêm màng tim hoặc phổi</p>
</li>
</ul>
<p>Viêm màng ngoài tim hoặc viêm màng phổi có thể là một dấu hiệu của lupus. Bệnh có thể gây đau ngực đột ngột, khó thở.</p>
<ul>
<li>
<p>Co giật hoặc loạn thần</p>
</li>
</ul>
<p>Lupus có thể gây ra nhiều vấn đề ở não và hệ thần kinh, gồm các triệu chứng không đặc hiệu như lo âu, đau đầu, rối loạn thị lực. Tuy nhiên, có hai triệu chứng cụ thể là co giật, loạn thần bao gồm ảo tưởng và ảo giác, sa sút trí tuệ, rối loạn lo âu</p>
<ul>
<li>
<p>Thiếu máu</p>
</li>
</ul>
<p>Lupus gây thiếu máu tán huyết dẫn đến tình trạng thiếu máu. Người bệnh có thể có dấu hiệu da niêm xanh xao, chóng mặt, mệt mỏi</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Lupus ban đỏ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Những yếu tố làm tăng nguy cơ mắc lupus ban đỏ bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Giới tính: lupus phổ biến hơn ở phụ nữ, đặc biệt là khi mang thai và có kinh nguyệt</p>
</li>
<li>
<p>Thường xuyên tắm nắng hoặc tiếp xúc trực tiếp với nắng</p>
</li>
<li>
<p>Bị nhiễm trùng</p>
</li>
<li>
<p>Dùng thuốc đặc trị, đặc biệt là thuốc chống động kinh, hạ huyết áp và kháng sinh</p>
</li>
<li>
<p>Tuổi tác: mặc dù lupus ảnh hưởng đến mọi người ở mọi lứa tuổi, nhưng thường được chẩn đoán trong độ tuổi từ 15 và 40.</p>
</li>
<li>
<p>Người Mỹ gốc Phi và người Châu Á và người có tổ tiên gốc Tây Ban Nha mắc bệnh nhiều hơn người da trắng.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Lupus ban đỏ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bác sĩ chẩn đoán <strong>lupus ban đỏ</strong> từ bệnh sử, tiền sử, khám lâm sàng và làm xét nghiệm.</p>
<ul>
<li>
<p>Xét nghiệm máu bao gồm:</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Đo tốc độ lắng hồng cầu (ESR)</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm công thức máu (CBC)</p>
</li>
<li>
<p>Kháng thể kháng nhân (ANA) hoặc anti-dsDNA</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Xét nghiệm nước tiểu.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Lupus ban đỏ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Một số biện pháp hỗ trợ nhằm phòng tránh hoặc giảm mức độ bệnh bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Tránh ánh nắng mặt trời</p>
</li>
</ul>
<p>Tia UV tím mặt trời có khả năng làm tình trạng phát ban da của bệnh nhân lupus bị nặng hơn, da dễ bị mẩn đỏ, tróc vẩy.</p>
<p>Hạn chế ra ngoài trời nắng gắt, nếu buộc phải đi ra đường thì nên đội nón, mũ, mặc áo chống nắng, đeo kính, bôi đầy đủ kem chống nắng để không bị tác động tia UV.</p>
<ul>
<li>
<p>Xây dựng chế độ ăn uống hợp lý</p>
</li>
</ul>
<p>Trong quá trình điều trị bệnh, bệnh nhân cần phải chú ý, quan tâm đến chế độ dinh dưỡng.</p>
<ul>
<li>
<p>Bổ sung thực phẩm giàu vitamin đặc biệt là vitamin D bằng việc ăn nhiều thực phẩm từ: trứng, bơ, sữa, dầu cá,…, Vitamin D cũng đóng vai trò quan trọng trong việc giảm nguy cơ mắc các bệnh về xương khớp.</p>
</li>
<li>
<p>Ăn nhiều thực phẩm giàu chất canxi như: phô mai, củ cải,..</p>
</li>
<li>
<p>Hạn chế ăn những thức ăn chiên xào, dầu mỡ, chứa nhiều cholesterol làm tăng nguy cơ bệnh tim mạch.</p>
</li>
<li>
<p>Luyện tập thể dục thể thao phù hợp</p>
</li>
</ul>
<p>Để hỗ trợ điều trị bệnh lupus ban đỏ bạn nên lên kế hoạch rèn luyện cơ thể hợp lý phù hợp với thể trạng sức khỏe của bản thân như: tập gym, tập đi bộ, tập bơi, đi xe đạp,…</p>
<p>Điều trị bằng thuốc</p>
<ul>
<li>
<p>Nếu triệu chứng trên da nhẹ thì bạn có thể dùng các thuốc đặc trị chống viêm, giảm đau bôi ngoài da</p>
</li>
<li>
<p>Các loại thuốc điều trị toàn thân: thuốc giảm đau, thuốc kháng viêm, thuốc dị ứng, thuốc ức chế miễn dịch tùy thuộc vào giai đoạn và mức độ phát triển của bệnh.</p>
</li>
</ul>
<p>Việc điều trị lupus ban đỏ hệ thống hiện nay còn gặp rất nhiều khó khăn do chưa có thuốc đặc trị. Chính vì vậy nếu có những triệu chứng nghi ngờ kể trên bạn cần đến bác sĩ để được khám, chẩn đoán, điều trị triệu chứng cũng như kịp thời phát hiện, xử lý các biến chứng do bệnh gây ra.</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-nhan-lupus-ban-do-co-nen-mang-thai-va-sinh-con/">Bệnh nhân lupus ban đỏ có nên mang thai và sinh con?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/lupus-ban-do-la-benh-gi-su-nguy-hiem-va-bien-chung-cua-benh/">Lupus ban đỏ là bệnh gì? Sự nguy hiểm và biến chứng của bệnh</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-lupus-ban-do-dieu-tri-the-nao-co-chua-duoc-khong/">Bệnh lupus ban đỏ điều trị thế nào, có chữa được không?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/lupus-ban-do-3276/ |
Lao màng bụng | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Lao màng bụng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6658, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_23_59_28_448958.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_23_59_28_561979.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_23_59_28_923244.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_23_59_28_857689.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6659, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_23_59_28_985341.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_23_59_29_068243.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_23_59_29_452228.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_23_59_29_390446.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6660, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_23_59_29_705685.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_23_59_29_995168.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_23_59_30_583933.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_23_59_30_512818.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_23_59_28_561979.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_23_59_29_068243.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_23_59_29_995168.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_23_59_28_448958.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_23_59_28_985341.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_23_59_29_705685.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Lao màng bụng</strong> là bệnh lý viêm đặc hiệu của màng bụng được gây ra bởi vi khuẩn lao Mycobacterium tuberculosis, bệnh thứ phát sau một ổ lao trước đó.</p>
<p>Bệnh gặp ở mọi lứa tuổi, ở mọi giới, đặc biệt ở nữ gặp nhiều hơn nam. Bệnh khó phát hiện ở giai đoạn đầu vì chưa biểu hiện triệu chứng nhiều, ở giai đoạn sau bệnh gây tổn thương đến những cơ quan khác nên biểu hiện dấu hiệu rõ ràng không. Bệnh lý lao màng bụng nếu không chữa trị kịp thời có thể để lại những biến chứng nguy hiểm.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Lao màng bụng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Nguyên nhân gây bệnh lao màng bụng được tìm thấy do vi khuẩn lao Mycobacterium tuberculosis là chủ yếu.</p>
</li>
<li>
<p>Ngoài ra, cũng có trường hợp nguyên nhân lao màng bụng là vi khuẩn lao bò, vi khuẩn lao không điển hình nhưng hiếm hơn.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Lao màng bụng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Triệu chứng lâm sàng của bệnh lao màng bụng được chia làm ba thể như sau:</p>
<p>Lao màng bụng thể cổ trướng</p>
<ul>
<li>
<p>Sốt cao hoặc sốt nhẹ hoặc không sốt.</p>
</li>
<li>
<p>Ăn uống kém, cảm thấy chán ăn.</p>
</li>
<li>
<p>Đầy bụng, khó tiêu.</p>
</li>
<li>
<p>Mệt mỏi.</p>
</li>
<li>
<p>Gầy sút.</p>
</li>
<li>
<p>Đau bụng âm ĩ, vị trí đau không rõ ràng.</p>
</li>
<li>
<p>Ra mồ hôi trộm.</p>
</li>
<li>
<p>Đi cầu phân lỏng.</p>
</li>
<li>
<p>Bụng to dần, tức nặng, khám thấy mảng chắc rải rác khắp bụng.</p>
</li>
<li>
<p>Hạch mềm, di động, không đau ở dọc cơ ức đòn chũm.</p>
</li>
<li>
<p>Tràn dịch màng phổi, tràn dịch màng tim phối hợp.</p>
</li>
</ul>
<p>Thể bã đậu hóa</p>
<ul>
<li>
<p>Triệu chứng tương tự thể cổ trướng nhưng thường có thêm những đặc điểm sau:</p>
</li>
<li>
<p>Sốt nhẹ vào buổi chiều hoặc không sốt.</p>
</li>
<li>
<p>Triệu chứng rối loạn tiêu hóa rầm rộ hơn: đau bụng, chướng hơi, sôi bụng, đi cầu lỏng, vàng.</p>
</li>
<li>
<p>Bụng có những vùng cứng xen kẽ vùng mềm, ấn tay vào vùng cứng nghe tiếng hơi ruột.</p>
</li>
</ul>
<p>Thể xơ dính: rất hiếm gặp</p>
<ul>
<li>
<p>Diễn biến nặng bao gồm các triệu chứng:</p>
</li>
<li>
<p>Bụng đau, chướng.</p>
</li>
<li>
<p>Bí trung đại tiện.</p>
</li>
<li>
<p>Bụng cứng, khi thăm khám thấy khối cứng dài, nằm ngang.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Lao màng bụng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh<strong> lao màng bụng không lây</strong> truyền từ người bệnh sang những người xung quanh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Lao màng bụng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Những đối tượng sau đây có nguy cơ mắc bệnh lao màng bụng cao hơn so với người bình thường:</p>
<ul>
<li>
<p>Người thanh niên trong độ tuổi hai mươi đến ba mươi tuổi.</p>
</li>
<li>
<p>Phụ nữ có khả năng mắc bệnh cao hơn nam giới.</p>
</li>
<li>
<p>Những người nghiện rượu nặng.</p>
</li>
<li>
<p>Những người suy giảm miễn dịch.</p>
</li>
<li>
<p>Những người làm việc quá sức, làm việc trong môi trường thiếu vệ sinh, thiếu cung cấp đầy đủ đạm và vitamin dễ có nguy cơ mắc bệnh lao màng bụng hơn.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Lao màng bụng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để phòng ngừa bệnh lao màng bụng, cần thực hiện những biện pháp sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Không uống bia rượu.</p>
</li>
<li>
<p>Tăng cường tập thể dục thể thao, có chế độ dinh dưỡng hợp lý để nâng cao hệ miễn dịch của cơ thể.</p>
</li>
<li>
<p>Tránh làm việc quá sức.</p>
</li>
<li>
<p>Tránh làm việc trong môi trường thiếu vệ sinh.</p>
</li>
<li>
<p>Cung cấp cho cơ thể đầy đủ chất đạm, vitamin cần thiết.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Lao màng bụng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bên cạnh việc thăm khám lâm sàng, cần thực hiện những kỹ thuật cận lâm sàng để củng cố cho chẩn đoán bệnh lao màng bụng:</p>
<ul>
<li>
<p>Xét nghiệm máu: thấy bạch cầu Lymphocyte tăng.</p>
</li>
<li>
<p>Phản ứng Mantoux.</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm dịch cổ trướng nếu có.</p>
</li>
<li>
<p>Soi ổ bụng: là xét nghiệm có giá trị chẩn đoán cao nhất, giúp phát hiện các hạt lao như hạt kê trên phúc mạc thành và phúc mạc tạng trắng đục, bóng sáng, rải rác hoặc tụ lại thành đám.</p>
</li>
<li>
<p>Sinh thiết màng bụng.</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm miễn dịch gắn men.</p>
</li>
<li>
<p>Kỹ thuật sinh học phân tử PCR.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Lao màng bụng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Nguyên tắc điều trị lao màng bụng là cần kết hợp điều trị nguyên nhân và điều trị triệu chứng kèm chăm sóc người bệnh trong điều kiện tốt nhất.</p>
</li>
<li>
<p>Lao màng bụng có thể chữa khỏi với điều kiện tiên phong là sử dụng thuốc chống lao đúng nguyên tắc.</p>
</li>
<li>
<p>Các thuốc được sử dụng phụ thuộc vào từng điều kiện khác nhau là: streptomycin, rimifin (INH), pyrazinamide, rifampicin, ethambutol, ethionamide, cycloserin, kanamycin, thioacetazone. Có thể phối hợp các thuộc tùy vào thể bệnh và giai đoạn bệnh. Cần hỗ trợ bằng chế độ ăn giàu đạm và vitamin.</p>
</li>
<li>
<p>Nếu trong ổ bụng có dịch, ép lên ngực khiến bệnh nhân khó thở thì cần chọc hút để giảm áp lực.</p>
</li>
<li>
<p>Nếu bệnh nhân tắc ruột với các dấu hiệu đau bụng, dấu rắn bò… thì cần can thiệp ngoại khoa.</p>
</li>
<li>
<p>Hạn chế xơ dính màng bụng bằng cách hút dịch tích cực và dùng corticoid.</p>
</li>
<li>
<p>Người bệnh cần được chăm sóc tốt và nghỉ ngơi.</p>
</li>
</ul>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-lao-co-may-loai/">Bệnh lao có mấy loại?</a></strong></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tieu-hoa-gan-mat/nguyen-nhan-trieu-chung-tran-dich-mang-bung/"><strong>Nguyên nhân, triệu chứng tràn dịch màng bụng</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-bung-tren-ron-gan-uc-co-nguy-hiem-khong/"><strong>Đau bụng trên rốn, gần ức có nguy hiểm không?</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/lao-mang-bung-4721/ |
Liệt mặt | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Liệt mặt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6130, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_58_07_169105.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_58_07_277053.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_58_07_717500.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_58_07_663410.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6131, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_58_07_785372.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_58_07_851028.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_58_08_145705.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_58_08_091718.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6132, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_58_08_209571.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_58_08_270457.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_58_08_552054.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_58_08_517545.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_58_07_277053.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_58_07_851028.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_58_08_270457.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_58_07_169105.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_58_07_785372.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_58_08_209571.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Dây thần kinh số 7 là dây thần kinh vận động chi phối vận động cơ mặt. Bệnh lý<strong> liệt dây thần kinh 7 ngoại biên</strong> hay<strong> liệt mặt ngoại biên </strong>là tình trạng mất vận động hoàn toàn hay một phần các cơ của nửa mặt do tổn thương dây thần kinh mặt gây nên. Bệnh làm các cơ mặt xệ xuống, yếu đi và có thể xảy ra ở một bên hoặc cả hai bên mặt.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Liệt mặt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Dây thần kinh số 7 bắt đầu từ hệ thần kinh trung ương, đi qua xương thái dương và tuyến mang tai đến các cơ vùng mặt. Do vậy <strong>nguyên nhân liệt dây thần kinh số 7 ngoại biên </strong>có thể xuất phát tại thân não, nguyên nhân tại dây thần kinh số 7 hay nguyên nhân do tuyến mang tai hoặc tại xương đá.</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Ở những người bình thường, liệt dây thần kinh 7 ngoại vi thường là liệt mặt Bell do dây thần kinh mặt bị viêm hoặc là do nhiễm lạnh đột ngột. Đây là nguyên nhân hay gặp nhất của liệt mặt. Hầu hết các liệt mặt thuộc trường hợp này sẽ hồi phục hoàn toàn trong vòng 6 tháng.</li>
<li style="text-align:justify">Ngoài ra còn nhiều nguyên nhân khác như tai biến mạch máu não, u hệ thần kinh trung ương, do biến chứng chấn thương sọ vùng thái dương, đột quỵ hoặc do viêm tai mũi họng thường xuyên mà ko điều trị dứt điểm.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Liệt mặt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng liệt dây thần kinh số 7 ngoại biên</strong> rất rõ ràng và dễ nhận biết.</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Liệt bell: Người bệnh có các biểu hiện như liệt mặt một bên, mất khả năng nhấp nháy mắt bên bị ảnh hưởng, miệng bên ảnh hưởng bị xệ xuống, líu lưỡi, hay chảy nước dãi, khó khăn khi ăn uống, đau ở trong hoặc sau tai...</li>
<li style="text-align:justify">Liệt dây thần kinh số 7 do đột quỵ: Biểu hiện giống liệt Bell nhưng có thêm các triệu chứng khác như thay đổi ý thức, chóng mặt, yếu ½ người, co giật...</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Bất kể khi nào người bệnh có những biểu hiện trên cần nhanh chóng đi khám chuyên khoa tìm nguyên nhân để được điều trị càng sớm càng tốt. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Liệt mặt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh liệt dây thần kinh 7 ngoại vi gặp ở các mọi đối tượng và mọi lứa tuổi, không phân biệt giới tính và không lây lan.</p>
<p style="text-align:justify">Những người dễ mắc bệnh là những người có thể trạng yếu, ít tập luyện thể dục, những người hay sử dụng rượu bia, đi sớm về khuya. Ngoài ra những người có tiền sử huyết áp cao, xơ vữa động mạch, hay thức khuya cũng tiềm ẩn nguy cơ mắc bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Liệt mặt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Thường xuyên tập thể dục, hạn chế sử dụng rượu bia, ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, giữ ấm cơ thể khi trời lạnh là biện pháp chủ yếu phòng ngừa bệnh liệt mặt. Nhưng dù là bất kỳ trường hợp nào, việc đến khám tại cơ sở y tế khi xuất hiện các triệu chứng là điều bắt buộc để sớm tìm ra nguyên nhân và có biện pháp điều trị phù hợp.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Liệt mặt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Việc chẩn đoán liệt dây thần kinh số 7 ngoại biên chủ yếu dựa vào biểu hiện lâm sàng của người bệnh. Các bác sĩ lâm sàng sẽ dựa vào triệu chứng và kết hợp hỏi người bệnh về các vị tí đau, tổn thương, thời gian xuất hiện để xác định chính xác là một trường hợp liệt mặt đơn thuần hay liệt mặt do các nguyên nhân khác để có biện pháp điều trị. Sau đó, các bác sĩ có thể sử dụng các xét nghiệm chuyên khoa như chẩn đoán hình ảnh, xét nghiệm máu để tìm căn nguyên gây bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Liệt mặt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Việc điều trị liệt dây thần kinh số 7 ngoại biên rất quan trọng, cần kết hợp cả nội khoa và ngoại khoa để có biện pháp điều trị tốt nhất.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Liệt Bell: Điều trị hợp lý sẽ hồi phục hoàn toàn. Người bệnh điều trị bằng vật lý trị liệu, châm cứu, sử dụng các loại thuốc giúp người bệnh hồi phục nhanh chóng và ngăn ngừa tổn thương vĩnh viễn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Liệt mặt do các nguyên nhân khác: Điều cần làm là xác định chính xác nguyên nhân gây liệt mặt để có biện pháp điều trị phù hợp đồng thời kết hợp điều trị triệu chứng để giúp cho người bệnh nhanh hồi phục. Ngoài ra còn có thể can thiệp bằng phẫu thuật để phục hồi dây thần kinh bị tổn thương trong nhiều trường hợp khác nhau giúp cho người bệnh nhanh hồi phục.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/liet-day-than-kinh-so-6-3877/">Liệt dây thần kinh số 6: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-dau-sau-gay-keo-dai-co-nguy-hiem-khong/">Đau đầu sau gáy kéo dài có nguy hiểm không?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/liet-day-than-kinh-so-7-liet-mat-co-nguy-hiem-khong/">Liệt dây thần kinh số VII (liệt mặt) có nguy hiểm không?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/van-de-cham-soc-va-kha-nang-hoi-phuc-sau-dieu-tri-nhoi-mau-nao/">Vấn đề chăm sóc và khả năng hồi phục sau điều trị nhồi máu não</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/liet-mat-3254/ |
Lichen nitidus | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Lichen nitidus</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7050, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_02_20_619433.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_02_20_720020.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_02_21_071804.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_02_20_981322.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7051, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_02_21_163949.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_02_21_275633.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_02_21_683837.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_02_21_636979.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_02_20_720020.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_02_21_275633.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_02_20_619433.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_02_21_163949.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Lichen là bệnh gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Lichen là một thương tổn cơ bản trên da biểu hiện bằng một đám da dày, thẫm màu thâm nhiễm kèm theo ngứa mạn tính. Lichen là một bệnh ngoài da tuy không nguy hiểm nhưng lại kéo dài và dễ tái phát.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Lichen nitidus là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Lichen nitidus hay lichen phẳng là một bệnh viêm da lành tính, mạn tính với các thương tổn đặc trưng là những nốt sần phẳng, thường là màu tím (có khi hồng, nâu) hình đa giác, có giới hạn rõ, bề mặt sần thường nhẵn bóng, có khi hơi trũng và có vẩy dính. Các sần liên kết lại thành những mảng rộng, tròn hay bầu dục hoặc ngoằn ngoèo kèm theo ngứa.</p>
<p style="text-align:justify">Thương tổn thường có ở mọi vị trí nhưng hay gặp là mặt trước cổ tay, cẳng tay, mặt trước cẳng chân, vùng thắt lưng, không mấy khi thấy ở lòng bàn chân, bàn tay. Cũng có một số người bị liken phẳng nhưng thương tổn lại ở niêm mạc. Nhiều khi thương tổn ở miệng mà không có các thương tổn trên da.</p>
<p style="text-align:justify">Biểu hiện trên da, lichen planus thường xuất hiện dưới dạng tía, ngứa, nổi mụn phẳng trong vài tuần. Trong miệng, âm đạo và các khu vực khác được bao phủ bởi màng nhầy, lichen planus hình thành các mảng trắng, đôi khi có vết loét đau đớn.</p>
<p style="text-align:justify">Hầu hết mọi người có thể quản lý các trường hợp điển hình, nhẹ của lichen planus tại nhà, mà không cần chăm sóc y tế. Nếu tình trạng gây đau hoặc ngứa đáng kể, bạn có thể cần thuốc theo toa. Lichen planus không truyền nhiễm.</p>
<p style="text-align:justify">Lichen planus có thể khó quản lý trên âm hộ và trong âm đạo, gây đau dữ dội và đôi khi để lại sẹo. Rối loạn chức năng tình dục có thể trở thành một biến chứng lâu dài. Loét miệng có thể ảnh hưởng đến khả năng ăn uống của bạn. Da bị ảnh hưởng có thể hơi tối hơn ngay cả sau khi phát ban, đặc biệt là ở những người da tối.</p>
<p style="text-align:justify">Lichen miệng làm tăng nguy cơ ung thư miệng. Nếu không được điều trị, lichen của ống tai có thể dẫn đến mất thính giác.</p>
<p style="text-align:justify">Khoảng 0,5-1% dân số mắc bệnh với tỉ lệ giữa nam và nữ ngang nhau. Lứa tuổi hay gặp từ 30-60 tuổi và ít gặp ở trẻ em. Bệnh có thể cấp tính hoặc diễn biến mạn tính trong thời gian dài, nhiều năm và có thể ổn định.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Lichen nitidus</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Lichen nitidus xảy ra khi hệ thống miễn dịch của bạn tấn công các tế bào của da hoặc màng nhầy. Không rõ tại sao phản ứng miễn dịch bất thường này xảy ra. Tình trạng này không truyền nhiễm.</p>
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân chưa thực sự rõ ràng, có 1 số yếu tố được cho là nguyên nhân gây lichen phẳng bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Hiện tượng tự miễn dịch</strong>: hệ thống miễn dịch hoạt động quá mức và sản sinh quá nhiều kháng thể khiến da của người bệnh bị ảnh hưởng. Jeremy Fenton, dược sĩ kiêm chuyên viên y tế tại phòng khám da liễu Schweiger Dermatology - New York cho biết, đây là một trong những rối loạn của hệ thống miễn dịch, còn gọi là hội chứng tự miễn dịch, tác nhân chủ yếu gây ra Lichen phẳng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Tác dụng phụ của một số loại thuốc</strong>: lichen phẳng cũng có thể xảy đến do cơ thể phản ứng với một số loại thuốc.những dược phẩm điều trị bệnh tim, viêm khớp, cao huyết áp, sốt rét, tiểu đường, thuốc giảm đau, chống viêm và kháng sinh là một trong số những sản phẩm có thể gây ra căn bệnh này.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Phản ứng với kim loại trong miệng</strong>: chủ yếu xuất hiện ở phụ nữ và những người tuổi trung lưu, bệnh thường xảy đến sau khi bạn đã từng điều trị phục hồi răng bằng amalgam. Chất này có thể là nguyên nhân gây nên Lichen phẳng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Viêm gan C</strong>: để phòng ngừa, một khi bị Lichen phẳng, hãy kiểm tra xem bản thân có bị viêm gan C hay không. Trong khi viêm gan C khó có thể chẩn đoán được bởi các triệu chứng thường xuất hiện muộn, Lichen phẳng chính là giải pháp hoàn hảo giúp bệnh nhân phát hiện viêm gan C và điều trị kịp thời.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Nhiễm virus</strong>: một vài loại Lichen phẳng có nguyên nhân từ virus epstein-barr, cytomegalovirus, varicella zoster, herpes, human papilloma, thậm chí cả HIV. Tuy nhiên, những tác nhân này không phổ biến như viêm gan C.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Stress:</strong> những người chịu trầm cảm, lo âu trong thời gian dài cũng sở hữu nguy cơ mắc Lichen phẳng cao hơn nhiều so với người bình thường. </p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Một số yếu tố khác:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiêm vac-xin cúm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc giảm đau, chẳng hạn như ibuprofen và naproxen </p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Lichen nitidus</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Tổn thương da: Lichen nitidus xuất hiện thành cụm nhỏ các sẩn, sáng lấp lánh. Đặc điểm của các sẩn này là:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Kích thước lớn bằng đầu kim đến đầu đinh, Hình dạng. Bề mặt phẳng và tròn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Màu. Các sẩn có cùng màu da. Chúng có thể hơi hồng trên những người có da sáng màu, hoặc sáng màu hơn trên nền da những người có màu da bình thường hoặc da sẫm màu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vị trí. Sẩn lichen nitidus thường xảy ra trên ngực, bụng, cánh tay và vùng sinh dục, kể cả dương vật. Chúng hiếm khi xuất hiện trên lòng bàn tay, lòng bàn chân hoặc móng tay. Lichen nitidus có thể biến mất ở một vùng trên cơ thể, sau đó xuất hiện tại vùng khác. Có thể gặp hiện tượng Koebner: người bệnh gãi, dọc theo vết gãi xuất hiện thương tổn mới.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sẩn có thể liên kết thành mảng, khi khỏi để lại vết thâm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tổn thương niêm mạc: 40-60% bệnh nhân có tổn thương ở niêm mạc. Có thể chỉ ở niêm mạc mà không có tổn thương da. Vị trí thường gặp nhất là ở lưỡi và niêm mạc má, ngoài ra còn có thể gặp ở thanh quản, amiđan, quy đầu, âm đạo, niêm mạc dạ dày-ruột, quanh hậu môn. Tổn thương đặc trưng là các mảng trắng ở miệng hoặc trên môi hoặc lưỡi. Vết loét đau ở miệng hoặc âm đạo</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tổn thương ở da đầu có thể gây rụng tóc vĩnh viễn.Thay đổi màu da đầu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tổn thương móng gặp ở 10% người bệnh với các biểu hiện là những khía dọc, dày móng, tách móng hoặc teo móng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cơ năng: Ngứa. Trong những trường hợp hiếm hoi, sẩn lichen nitidus có thể gây ngứa, đôi khi ngứa dữ dội. Các sẩn có thể xuất hiện thành hàng, dọc theo vết trầy xước, nếp gấp hoặc vùng bị tì đè liên tục như một nếp da trên bụng hoặc các nếp gấp khuỷu tay hoặc cổ tay.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify"><strong>Khi nào bạn cần gặp bác sĩ?</strong></h3>
<p style="text-align:justify">Gặp bác sĩ nếu các sẩn nhỏ hoặc một tình trạng giống như phát ban xuất hiện trên da mà không có lý do rõ ràng như phản ứng dị ứng được biết đến hoặc tiếp xúc với chất độc. Có nhiều tình trạng có thể gây ra phản ứng da, tốt nhất là có một chẩn đoán nhanh chóng và chính xác.</p>
<p style="text-align:justify">Cần được chăm sóc ngay nếu tình trạng da đi kèm với các dấu hiệu và triệu chứng khác như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sốt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngứa</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mủ hoặc chảy dịch từ phát ban</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Lichen nitidus</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bất cứ ai cũng có thể phát triển lichen planus. Nhưng tình trạng thường ảnh hưởng nhất đến người trung niên. Planen lichen miệng thường ảnh hưởng đến phụ nữ trung niên.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Lichen nitidus</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chưa có biện pháp nào phòng bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Lichen nitidus</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán xác định dựa vào</p>
<p style="text-align:justify">Tiền sử bệnh</p>
<p style="text-align:justify">Triệu chứng cơ năng</p>
<p style="text-align:justify">Khám lâm sàng</p>
<p style="text-align:justify">Một số xét nghiệm cận lâm sàng bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Sinh thiết</strong>. Bác sĩ lấy một mảnh mô nhỏ bị ảnh hưởng để kiểm tra dưới kính hiển vi. Các mô được phân tích để xác định xem nó có các mẫu tế bào đặc trưng của lichen planus. Hình ảnh mô bệnh học: dầy sừng, dầy lớp hạt, thoái hóa lớp đáy. Phần trung bì nông các tế bào thâm nhiễm làm biến dạng nhú bì tạo thành vòm, giới hạn rõ. Tế bào thâm nhiễm chủ yếu là CD4+, CD8+ và tương bào.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Miễn dịch huỳnh quang trực tiếp</strong>. Lắng đọng phức hợp miễn dịch mà chủ yếu là IgM ở thượng bì và trung bì, một phần nhỏ IgA và C3.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Xét nghiệm viêm gan C</strong>. Bạn có thể lấy máu của mình để kiểm tra viêm gan C, đây là nguyên nhân có thể gây ra bệnh lichen nitidus</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Xét nghiệm dị ứng</strong>. Bác sĩ có thể giới thiệu bạn đến một chuyên gia dị ứng (bác sĩ dị ứng) hoặc bác sĩ da liễu để tìm hiểu xem bạn có bị dị ứng với thứ gì đó có thể kích hoạt lichen không.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Các xét nghiệm khác có thể cần thiết nếu bác sĩ nghi ngờ có bất kỳ biến thể nào của lichen, chẳng hạn như loại ảnh hưởng đến thực quản, bộ phận sinh dục, tai hoặc miệng.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Lichen nitidus</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Thương tổn trên da thường tự hết sau vài tháng đến vài năm. Một số trường hợp dễ tái phát, kháng lại các phương pháp điều trị vì vậy dù sử dụng phương pháp điều trị nào, cần đến bác sĩ để hẹn tái khám khoảng một năm một lần.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Cách chữa lichen phẳng</strong> bao gồm thuốc và phương pháp điều trị khác có thể giúp giảm ngứa, giảm đau và thúc đẩy chữa bệnh. Trị liệu có thể là thử thách. Nói chuyện với bác sĩ của bạn để cân nhắc những lợi ích tiềm năng chống lại tác dụng phụ có thể có của điều trị.</p>
<p style="text-align:justify">Nguyên tắc điều trị</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc bôi ngoài da và niêm mạc</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị toàn thân</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị các bệnh khác kèm theo (nếu có)</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Các biện pháp tự chăm sóc có thể giúp giảm ngứa và khó chịu do lichen bao gồm các:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngâm mình trong bồn tắm với bột yến mạch keo (Aveeno, loại khác), sau đó là kem dưỡng ẩm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng một loại kem hoặc thuốc mỡ hydrocortisone không kê đơn, có chứa ít nhất 1 phần trăm hydrocortison </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh gãi hoặc làm tổn thương da </p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Đối với lichen miệng, vệ sinh răng miệng tốt và thăm khám nha sĩ thường xuyên là rất quan trọng. Bạn có thể giúp giảm đau do loét miệng bằng cách tránh:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hút thuốc</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Uống rượu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiêu thụ thức ăn cay hoặc axit</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-bien-phap-chan-doan-ung-thu-da/">Các biện pháp chẩn đoán ung thư da</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-hac-to-da-4723/">Ung thư hắc tố da</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-da-4452/">Ung thư da: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/lichen-nitidus-3874/ |
Liệt dây thần kinh số 6 | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Liệt dây thần kinh số 6</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7085, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_52_33_327922.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_52_33_415155.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_52_33_762100.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_52_33_694744.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7086, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_52_33_831827.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_52_33_904233.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_52_34_309391.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_52_34_239010.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7087, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_52_34_365710.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_52_34_441608.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_52_34_808001.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_52_34_709647.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_52_33_415155.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_52_33_904233.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_52_34_441608.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_52_33_327922.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_52_33_831827.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_52_34_365710.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Dây thần kinh số VI xuất phát từ một nhân nằm ở ranh giới giữa cầu não và hành não cùng bên, có nhiệm vụ chi phối cơ thẳng ngoài và làm mắt đưa ra ngoài. Khi bị <strong>liệt dây thần kinh số 6</strong>, người bệnh sẽ không đưa được mắt ra phía ngoài và chỉ nhìn một hoá hai (song thị) nếu bệnh nhân nhìn theo hướng ngang. Đôi khi mắt bị lác trong rõ. Lúc nghỉ, mắt bị lệch vào phía trong. Tổn thương nhân dây thần kinh VI làm mất chuyển động phối hợp của hai nhãn cầu theo chiều ngang khi bệnh nhân nhìn về bên bị tổn thương.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Liệt dây thần kinh số 6</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đột quỵ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chấn thương</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh do virut</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">U não</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm trùng (như viêm màng não)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau nửa đầu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Áp lực tăng cao trong não</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hội chứng Gradenigo (chảy mủ tai, đau nhức nửa bên đầu, liệt dây thần</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">kinh số VI)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đa xơ cứng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mang thai</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phình mạch não</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh mạch máu nhỏ, đặc biệt ở bệnh nhân tiểu đường (bệnh thần kinh tiểu đường)</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra, liệt dây thần kinh số 6 có thể có thể xuất hiện khi sinh do nguyên nhân phổ biến nhất ở trẻ em là chấn thương. Ở một số người, không có nguyên nhân rõ ràng.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Liệt dây thần kinh số 6</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các dấu hiệu và triệu chứng của chứng liệt dây thần kinh số 6 rất đa dạng, nhưng có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tầm nhìn đôi (đặc biệt khi nhìn sang một bên)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhức đầu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau quanh mắt</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Dây thần kinh số 6 hay bị tổn thương nhất vì nó có đoạn nằm trên nền sọ dài nhất và nó nằm trên nền sọ cứng. Khi tổn thương gây lác trong gây nhìn đôi cùng bên (homonyme Diplopie), hình giả cùng bên liệt (ở ngoài) khi nhìn về bên tổn thương. Tổn thương dây VI ít có giá trị chẩn đoán định khu, nhất là khi nó tổn thương đơn độc. Thường gặp tổn thương dây VI trong các hội chứng sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hội chứng Moebius: liệt bẩm sinh dây VI và dây VII ờ cả 2 bên.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hội chứng Foix (hội chứng khe bướm): liệt dây VI, liệt dây III và dây IV, đau dây V nhánh 1, lồi mắt cùng bên, ứ trệ tĩnh mạch mặt (thường do u ờ khe bướm).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khi tổn thương thân não gây các hội chứng Foville .</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hội chứng Foville cuống não: Hai mắt luôn nhìn sang bên ổ tổn thương, ta nói: bệnh nhân ngắm nhìn ổ tổn thương của mình (không liếc được sang bên đối diện).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hội chứng Foville cầu não trên:Hai mắt luôn nhìn sang bên đối diện với ổ tổn thương (không liếc được về bên ổ tổn thương), ta nói: bệnh nhân ngắm nhìn nửa người bị liệt của mình.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hội chứng Foville cầu não dưới: hai mắt luôn nhìn sang bên đối diện với ổ tổn thương (không liếc được về phía ổ tổn thương), bệnh nhân ngắm nhìn nửa người bên liệt,</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Liệt mặt ngoại vi bên tổn thương. Hội chứng đỉnh ổ mắt (hội chứng Rollet): các triệu chứng như trong hội chứng khe bướm và có thêm tổn thương dây II (teo dây TK thị giác tiên phát, giảm thị lực, có thể có mù).</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Liệt dây thần kinh số 6</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Liệt dây thần kinh số 6 không phải là bệnh truyền nhiễm, do đó, không có khả năng lây truyền từ người bệnh sang người khỏe mạnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Liệt dây thần kinh số 6</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Tình trạng viêm và vi mạch là yếu tố nguy cơ gây ra liệt dây thần kinh số 6. Một số yếu tố nguy cơ bao gồm đa xơ cứng, viêm não, viêm màng não, huyết khối xoang hang, tăng huyết áp, tăng cholesterol máu, phình động mạch, tiểu đường, xơ cứng động mạch và chấn thương khi sinh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Liệt dây thần kinh số 6</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Vì đột quỵ là nguyên nhân phổ biến gây ra liệt dây thần kinh số 6 ở người lớn do đó người khỏe mạnh có thể thực hiện các biện pháp phòng ngừa để giảm nguy cơ đột quỵ. Những biện pháp bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">kiểm soát huyết áp </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">tăng hoạt động thể chất</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">giảm cân</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">duy trì chế độ ăn uống lành mạnh</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Liệt dây thần kinh số 6</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Tùy theo các triệu chứng tại mắt, các triệu chứng phối hợp khác và tiền sử chấn thương… để cân nhắc làm các xét nghiệm cần thiết.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Các khám nghiệm tại mắt như: đo thị lực, đo nhãn áp, đo thị trường, đo độ lồi của mắt.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các test loại trừ nhược cơ như test nước đá, test prostigmin.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Siêu âm nhãn cầu và hốc mắt (nếu cần)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp Xquang sọ não và hốc mắt, chụp cắt lớp vi tính sọ não hoặc chụp mạch não để phát hiện khối u và phình mạch nếu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">có nghi ngờ </p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Các xét nghiệm khác như </p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm trong phòng thí nghiệm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Số lượng tế bào máu toàn phần</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mức glucose</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Huyết sắc tố glycosyl hóa (HbA1C)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tốc độ máu lắng và / hoặc protein phản ứng C</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm hấp thụ kháng thể treponemal huỳnh quang, VDRL hoặc RPR</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lyme chuẩn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm dung nạp glucose</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm kháng thể kháng nhân</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm yếu tố thấp khớp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">MRI được chỉ định cho các trường hợp sau:</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau liên quan hoặc bất thường thần kinh khác</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiền sử ung thư</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phù nề</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Liệt dây thần kinh số 6</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để chữa<strong> liệt dây thần kinh số 6 </strong>phụ thuộc vào nguyên nhân gây bệnh. Các phương pháp điều trị có thể cho nguyên nhân cơ bản bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Kháng sinh do nhiễm vi khuẩn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Corticosteroid do viêm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật hoặc hóa trị liệu do một khối u</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Đôi khi, không có một điều trị trực tiếp có sẵn cho nguyên nhân cơ bản.</p>
<p style="text-align:justify">Thông thường, các triệu chứng liệt dây thần kinh số 6 tự cải thiện. Chứng liệt dây thần kinh số 6 sau một căn bệnh do virus thường biến mất hoàn toàn trong vòng vài tháng. Các triệu chứng sau chấn thương cũng có thể cải thiện trong vài tháng. Nhưng trong trường hợp chấn thương, các triệu chứng ít có khả năng biến mất hoàn toàn. Các triệu chứng của người bệnh có thể sẽ biến mất hoàn toàn nếu bị cô lập với chứng liệt dây thần kinh số 6.</p>
<p style="text-align:justify">Nếu người bệnh vẫn có triệu chứng của bệnh liệt dây thần kinh số 6 từ 6 tháng hoặc lâu hơn, thì người bệnh có thể phải sử dụng các phương pháp điều trị tiếp theo. Một số phương pháp điều trị là:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng một miếng dán đặc biệt để loại bỏ tầm nhìn đôi ở giai đoạn đầu của điều trị </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng kính Special prism glasses giúp căn chỉnh mắt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng độc tố Botulinum để làm tê liệt tạm thời cơ ở phía bên kia của mắt và giúp căn chỉnh mắt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chung-dau-nua-dau-gan-hoc-mat-la-benh-gi/">Chứng đau nửa đầu gần hốc mắt là bệnh gì?</a></strong></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-dau-nhuc-mat-la-benh-gi/"><strong>Đau đầu nhức mắt là bệnh gì?</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-nua-dau-thuong-xuyen-keo-dai-nguy-hiem-nao/"><strong>Đau nửa đầu thường xuyên, kéo dài nguy hiểm thế nào?</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-dau-quanh-mat-co-nguy-hiem-khong/?link_type=related_posts"><strong>Đau đầu quanh mắt có nguy hiểm không?</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/liet-day-than-kinh-so-6-3877/ |
Lác mắt | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Lác mắt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5732, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_59_30_364551.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_59_30_492359.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_59_30_817473.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_59_30_784251.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5733, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_59_30_869425.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_59_30_968730.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_59_31_363772.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_59_31_296071.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_59_30_492359.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_59_30_968730.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_59_30_364551.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_59_30_869425.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><a href="http://tuoitre.vn/lac-mat.html">Lác mắt</a> là tình trạng hai mắt nhìn theo hai hướng khác nhau, không thể nhìn thẳng được. Bệnh nhân bị lác mắt là khi một mắt có thể nhìn về phía trước, mắt kia có thể nhìn vào trong, ra ngoài, nhìn lên hoặc nhìn xuống dưới.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Lác mắt trẻ em</strong> là một bệnh lý thường gặp và có thể di truyền từ người thân trong gia đình. Về bệnh lý lác mắt có thể chia thành các loại như: lác mắt ở trẻ sơ sinh, <strong>lác mắt trong</strong> do điều tiết và<strong> lác mắt ngoài</strong>.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Lác mắt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Mắt của mỗi người được vận hành bởi các cơ vận nhãn, bao gồm 4 cơ trực và 2 cơ chéo bám xung quanh để giúp mắt có thể liếc nhìn theo các bước. Bệnh mắt lác sẽ xảy ra khi có sự mất cân bằng giữa các cơ vận nhãn.</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh mắt lác sẽ để lại nhiều tác hại nghiêm trọng, đặc biệt với những trẻ em đang trong giai đoạn phát triển thị giác có thể gây mất thị lực, mất khả năng nhận tức chiều sâu.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Lác mắt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh lác mắt các triệu chứng sau:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Triệu chứng thực thể rất dễ nhận biết khi soi gương hoặc người xung quanh nhìn vào sẽ thấy mắt bị lệch.</li>
<li style="text-align:justify">Triệu chứng chủ quan với các biểu hiện như: mỏi mắt thường xuyên, khả năng tập trung kém; đi lại hay té ngã, làm việc không chính xác; mắt bị lác thường xuyên bị mờ hơn mắt không lác; nhìn thấy 2 hình sẽ xảy ra nếu người có chức năng thị giác đã hoàn thiện.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Lác mắt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Có nhiều yếu tố làm tăng nguy cơ bị lác mắt, trong đó có thể kể đến các yếu tố như:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Tiền sử gia đình có người từng bị bệnh;</li>
<li style="text-align:justify">Mắt bị tật khúc xạ;</li>
<li style="text-align:justify">Bị hội chứng down hoặc bại não, hay đã từng trải qua các cơn đột quỵ, chấn thương đầu, bị tiểu đường hoặc hội chứng Guillain-Barré.</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Đối với trẻ em, những trẻ mắc các bệnh sau sẽ có nguy cơ bị lác mắt cao: Bại não, <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/hoi-chung-down-co-sang-loc-va-chan-doan-som-truoc-sinh-khong/">hội chứng Down</a>, Não úng thủy, u não, trẻ đẻ non..</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Lác mắt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để phòng ngừa bệnh lác mắt, có thể kể đến các biện pháp sau:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Duy trì thói quen, phong cách sinh hoạt khoa học, có chế độ ăn uống phù hợp, phương pháp tập luyện thể dục thể thao đều đặn; tư thế làm việc, học tập đúng cách;</li>
<li style="text-align:justify">Thường xuyên kiểm tra mắt định kỳ tại các cơ sở y tế;</li>
<li style="text-align:justify">Theo dõi các biểu hiện bất thường về mắt để kịp thời điều trị.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Lác mắt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để chẩn đoán bệnh lác mắt có các phương pháp sau:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Bác sĩ khám mắt bằng việc nhìn qua kính y học để tìm điểm khác nhau giữa hai mắt. Ngoài ra có thể kiểm tra võng mạc và kiểm tra thần kinh để việc chẩn đoán được chính xác hơn.</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Đối với trẻ em, cần được kiểm tra mắt định kỳ từ 1-4 tháng cho tới khi ổn định để có kịp thời phát hiện <strong>lác mắt ở trẻ</strong>.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Lác mắt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Điều trị lác mắt là việc sử dụng các biện pháp để làm cho hai mắt nhìn thẳng và phục hồi thị lực ở cả hai mắt, tùy từng tình trạng bệnh <strong>mắt lác nhẹ</strong> hay nặng để bác sĩ có phương pháp điều trị khác nhau.</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Mổ phẫu thuật là phương pháp điều trị để chỉnh lại cơ vận động mắt không cân bằng hoặc phẫu thuật để chỉnh lại cơ vận động không cân bằng hoặc phẫu thuật lấy thủy tinh thể. Với phương pháp này, việc che hoặc làm mờ mắt bình thường để cải thiện thị lực là cần thiết. <strong>Mổ lác mắt trẻ em </strong>thường được áp dụng đối với các trường hợp bị lác mắt trong.</li>
<li style="text-align:justify">Đeo kính làm giảm sự cố gắng tập trung và thường làm mắt thẳng. Đối với lác ngoài mặc dù việc đeo kính, tập luyện, che mắt hoặc dùng lăng kính có thể làm giảm hoặc điều chỉnh mắt lệch ra ngoài.</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Để có những biện pháp điều trị bệnh lác mắt kịp thời, bệnh nhân có bất kỳ dấu hiệu lạ về mắt cần kịp thời đến các cơ sở y tế gần nhất để thăm khám, theo dõi và có phác đồ điều trị phù hợp.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-khuc-xa-o-tre-em/">Bệnh khúc xạ ở trẻ em</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-vong-mac-la-benh-gi-co-nhung-loai-nao-thuong-gap/">Bệnh võng mạc là bệnh gì? Có những loại nào thường gặp?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/nhuoc-thi-3123/">Nhược thị: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/lac-mat-3104/ |
Loét thực quản | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Loét thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7052, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_11_27_317790.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_11_27_400896.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_11_27_715386.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_11_27_673179.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7053, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_11_27_818405.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_11_27_905184.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_11_28_293169.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_11_28_209221.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_11_27_400896.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_11_27_905184.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_11_27_317790.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_11_27_818405.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Thực quản là ống nối cổ họng với dạ dày, ống dẫn thức ăn từ miệng xuống dạ dày. Loét thực quản là một dạng loét trong hệ thống tiêu hóa- tổn thương các mô của thực quản. Đây là bệnh mà nguyên nhân chủ yếu do hiện tượng trào ngược dạ dày thực quản lâu ngày gây nên. Viêm thực quản là giai đoạn ban đầu của viêm loét thực quản gây đau đớn, khó chịu ảnh hưởng nghiêm trọng đến ăn uống dẫn đến suy nhược cơ thể, đặc biệt nếu loét thực quản để lâu ngày không chữa trị có thể biến chứng thành ung thư thực quản rất nguy hiểm.</p>
<p style="text-align:justify">Loét thực quản xảy ra khi mất lớp chất nhầy là lớp bảo vệ của thực quản điều này cho phép axit dạ dày và các dịch vị dạ dày khác kích thích dẫn đến loét thực quản.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Loét thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>H. pylori</strong>. Thông thường, bệnh loét thực quản gây ra do một loại vi khuẩn gọi là Helicobacter pylori, gọi tắt H. pylori. Các vi khuẩn này phá hủy lớp niêm mạc lót lòng thực quản. Điều này làm cho thực quản dễ bị tổn thương bởi axit dạ dày.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Bệnh trào ngược dạ dày thực quản</strong> (GERD). GERD có thể gây ra bệnh viêm loét thực quản. Những người bị GERD thường xuyên bị trào ngược axit dạ dày. Trào ngược axit xảy ra khi dịch dạ dày di chuyển ngược vào thực quản. Điều này có thể xảy ra khi cơ vòng dưới thực quản (cơ có nhiệm vụ co chặt để ngăn thức ăn trong dạ dày di chuyển ngược) bị suy yếu hoặc hư hỏng nên không đóng khít thực quản được. Những người có hội chứng GERD thường bị axit trào ngược hơn hai lần một tuần.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Hút thuốc lá, uống rượu quá nhiều</strong></p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>NSAIDs</strong>. Sử dụng thường xuyên các loại thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs), như ibuprofen, cũng có thể làm hỏng lớp niêm mạc trong lòng thực quản và gây loét. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Yếu tố di truyền</strong> cũng góp phần gây bệnh này.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Ăn phải chất ăn mòn</strong>. Hay gặp ở trẻ em nhưng cũng có thể xảy ra ở người trưởng thành bị rối loạn tâm thần, khuynh hướng tự tử hoặc đang lạm dụng rượu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Yếu tố tâm lý</strong>. Căng thẳng kéo dài cũng góp phần là nguyên nhân gây loét thực quản</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Loét thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các triệu chứng phổ biến của loét thực quản là:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau khi nuốt hoặc khó nuốt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau phía sau xương ức (ợ nóng)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dạ dày khó chịu (buồn nôn) và nôn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ói ra máu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau ngực.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Có thể gặp các triệu chứng khác không được đề cập hoặc chưa có triệu chứng gì tình cờ phát hiện qua nội soi dạ dày thực quản.</p>
<p style="text-align:justify">Các biến chứng có thể phát sinh do bị loét thực quản bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chảy máu đường tiêu hóa trên do xuất huyết hoặc thủng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">loét dạ dày tái phát</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hẹp thực quản</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ung thư thực quản</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khó nuốt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vỡ thực quản</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Loét thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Căng thẳng hoặc ăn nhiều thức ăn cay nóng. Hiện nay, nguyên nhân gây loét thực quản được biết đến không phải vậy mặc dù những yếu tố này có thể làm nặng thêm tình trạng viêm loét sẵn. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Gia đình có người bị loét thực quản hay bệnh viêm loét dạ dày tá tràng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bản thân bị loét dạ dày tá tràng là yếu tố nguy cơ của loét thực quản</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm thực quản tiến triển thành loét thực quản</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">HIV và AIDS</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh đái tháo đường</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nấm Candida phát triển quá mức</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Herpes simplex virus</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cytomegalovirus</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Loét thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thay đổi lối sống: Hạn chế ăn đồ cay nóng, uống rượu bia</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị viêm loét dạ dày tá tràng triệt để</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh căng thẳng stress kéo dài</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Loét thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để chẩn đoán loét thực quản cần dựa vào:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiền sử bản thân</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các triệu chứng lâm sàng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thăm khám: ít giá trị chủ yếu là các triệu chứng cơ năng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán chủ yếu dựa vào Nội soi:</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nội soi cao. Kỹ thuật này dùng để kiểm tra bên trong thực quản, cho phép bác sĩ nhìn ra các vết loét. Trong quá trình nội soi, một ống mỏng, dẻo được gắn với một máy quay nhỏ xíu và đèn ở đầu ống soi. Ống nội soi được đặt vào miệng và luồn xuống thực quản. Các bàn chải nhỏ được luồn qua ống nội soi chải nhẹ và làm bong lớp tế bào niêm mạc thực quản. Các dụng cụ khác cũng có thể được đưa vào cùng ống nội soi để lấy mẫu mô nhỏ (sinh thiết). Những mẫu này được gửi đến một phòng thí nghiệm để kiểm tra.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Uống bari. Uống bari được thực hiện với chụp X-quang thực quản. Kỹ thuật này giúp bác sĩ kiểm tra vết loét bằng cách cho bạn uống một chất lỏng có chứa bari. Bari bao quanh niêm mạc thực quản và hiển thị rõ thực quản trên phim chụp X-quang. Hiện nay ít thực hiện.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Loét thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Điều trị bệnh loét thực quản phụ thuộc vào nguyên nhân. Nếu viêm loét thực quản gây ra do nhiễm H. pylori, bác sĩ sẽ kê toa thuốc kháng sinh để tiêu diệt vi khuẩn. Nếu viêm loét thực quản là do sử dụng thuốc NSAIDs quá nhiều, bác sĩ sẽ chỉ định ngừng dùng các thuốc này. Bác sĩ có thể kê toa một loại thuốc giảm đau khác</p>
<p style="text-align:justify">Lưu ý: Dùng thuốc đúng theo chỉ định của bác sĩ, đúng thời gian, đủ liều lượng đặc biệt nếu có nhiễm HP thì cần hoàn thành liệu trình kháng sinh để vết loét có cơ hội được chữa khỏi hoàn toàn. Ngoài ra tùy thuộc vào nguyên nhân gây ra loét, bạn có thể cần phải dùng thuốc chống nấm hay kháng virus.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Điều trị khác</strong>: Thay đổi lối sống, thói quen ăn uống giúp hạn chế diễn tiến của bệnh loét thực quản, bao gồm</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tìm cách giảm căng thẳng như tập thể dục hoặc tham gia một lớp yoga</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngủ đầy đủ tránh thức khuya</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chế độ ăn nhiều trái cây, rau và ngũ cốc nguyên hạt. Hạn chế các thức ăn chế biến sẵn hoặc thực phẩm có đường</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ăn chậm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không ăn quá nhiều</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh nằm ngay sau khi ăn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ăn nhiều bữa ăn nhỏ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhai kẹo cao su sau bữa ăn để giúp tăng lượng nước bọt và ngăn axit trào vào thực quản</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giữ tư thế thẳng đứng một vài giờ sau khi ăn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nâng đầu giường cao khi ngủ đặc biệt vào ban đêm để tránh trào ngược thực quản vào ban đêm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không nên ăn đồ chua, cay, nóng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh rượu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Uống nhiều nước</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không hút thuốc lá</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm cân nếu bạn đang thừa cân</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-thuc-quan-3022/">Ung thư thực quản: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/trao-nguoc-da-day-thuc-quan-dieu-tri-nhu-the-nao/">Trào ngược dạ dày thực quản: Điều trị như thế nào?</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/trao-nguoc-da-day-thuc-quan-nen-an-gi-va-kieng-an-gi/">Trào ngược dạ dày thực quản: Nên ăn gì và kiêng ăn gì?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/loet-thuc-quan-3899/ |
Lỵ trực trùng (lỵ trực khuẩn) | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Lỵ trực trùng (lỵ trực khuẩn)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6566, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_44_54_960876.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_44_55_037964.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_44_55_438502.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_44_55_366154.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6567, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_44_55_514753.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_44_55_592026.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_44_55_975433.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_44_55_900597.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6568, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_44_56_143692.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_44_56_304604.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_44_56_797506.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_44_56_701611.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_44_55_037964.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_44_55_592026.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_44_56_304604.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_44_54_960876.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_44_55_514753.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_44_56_143692.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Bệnh lỵ trực khuẩn là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Bệnh lỵ trực trùng, hay còn gọi là lỵ trực khuẩn hoặc xích lỵ, là bệnh kiết lỵ do trực khuẩn lỵ Shigella gây ra nhiễm trùng ruột và trực tràng. Các dấu hiệu chính của nhiễm Shigella là tiêu chảy và phân thường có lẫn máu. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Lỵ trực trùng (lỵ trực khuẩn)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Căn cứ vào các biểu hiện của <strong>lỵ trực khuẩn bệnh học</strong>, có thể xác định các nguyên nhân sau gây ra bệnh <strong>lỵ trực khuẩn</strong> như:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Do tiếp xúc với trực khuẩn Shigella thông qua miệng như: tiếp xúc trực tiếp giữa người với người.</li>
<li style="text-align:justify">Do ăn phải thực phẩm bị ô nhiễm: những người xử lý thực phẩm có thể truyền vi khuẩn cho những người ăn thực phẩm hoặc do thực phẩm ở gần khu vực có chứa nước thải ô nhiễm;</li>
<li style="text-align:justify">Do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm: uống nước hoặc bơi trong môi trường nước bị nhiễm trực khuẩn Shigella cũng là nguyên nhân gây ra lỵ trực khuẩn.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Lỵ trực trùng (lỵ trực khuẩn)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh lỵ trực khuẩn thường có thời gian ủ bệnh trong khoảng 3 ngày (trong nhiều trường hợp có thể dao động từ 1-7 ngày).</p>
<p style="text-align:justify">Các <strong>triệu chứng bệnh lỵ trực khuẩn</strong> bao gồm: sốt (đối với trẻ em có thể sốt rất cao); co thắt ở vùng bụng theo cơn; tiêu chảy, buồn nôn hoặc nôn mửa; đau cơ hoặc mỏi cơ, trong phân có máu hoặc chất nhầy.</p>
<p style="text-align:justify">Đối với trẻ em nếu bị tiêu chảy ra máu, tiêu chảy cùng lúc với mất nước, sụt cân và sốt 38 độ C trở lên cần nhanh chóng đưa đến các cơ sở y tế thăm khám và điều trị để tránh các<strong> biến chứng lỵ trực khuẩn </strong>khó lường.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Lỵ trực trùng (lỵ trực khuẩn)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh lỵ trực khuẩn lây theo đường tiêu hoá qua nước uống, thức ăn, bàn tay ô nhiễm và ruồi, nhặng, chủ yếu qua đường phân - miệng, gián tiếp hay trực tiếp. Đặc biệt, bệnh dễ lan truyền qua tiếp xúc trực tiếp giữa trẻ trong cùng nhóm trẻ, cùng gia đình hay qua trung gian như đồ chơi, tay nắm cửa nhà vệ sinh, van vòi nước. </p>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra, bệnh lỵ trực khuẩn còn có thể bị lây truyền qua tình dục đồng giới.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Lỵ trực trùng (lỵ trực khuẩn)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các đối tượng sau có nguy cơ cao bị mắc bệnh lỵ trực khuẩn: trẻ em từ 2 đến 4 tuổi, những người sống hoặc đi du lịch đến những nơi không đủ vệ sinh, thường xuyên sử dụng nguồn thực phẩm không rõ nguồn gốc hoặc có quan hệ tình dục đồng tính nam qua hậu môn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Lỵ trực trùng (lỵ trực khuẩn)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các biện pháp <strong>phòng bệnh lỵ trực khuẩn </strong>như thế nào?</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Biện pháp quan trọng nhất để phòng bệnh đó là cần phát hiện sớm, sau đó cách ly để điều trị bệnh nhân lỵ cấp.</li>
<li style="text-align:justify">Cần bảo vệ người chưa bị nhiễm bệnh ít nhất 7 ngày sau khi tiếp xúc với bệnh nhân bị lỵ trực khuẩn.</li>
<li style="text-align:justify">Đảm bảo việc thực hiện chế độ ăn uống hợp vệ sinh.</li>
<li style="text-align:justify">Thực hiện rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn uống, sau khi đi vệ sinh và tiếp xúc với các đồ vật để phòng bệnh lỵ trực khuẩn.</li>
<li style="text-align:justify">Áp dụng biện pháp xử lý chất thải của bệnh nhân bằng vôi sống 20%, nước vôi 10%. Đồ dùng, quần áo bệnh nhân phải được sát trùng hoặc ngâm Cloramin B 2%.</li>
<li style="text-align:justify">Tích cực diệt các loài côn trùng như: ruồi, gián, nhặng...</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Lỵ trực trùng (lỵ trực khuẩn)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để chẩn đoán bệnh lỵ trực khuẩn bác sĩ sẽ dựa vào các dấu hiệu và triệu chứng sau để chẩn đoán bệnh: dấu hiệu mất nước cùng với nhịp tim nhanh và huyết áp thấp; đau bụng hoặc dấu hiệu các tế bào bạch cầu trong máu cao hơn mức bình thường.</p>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra, bác sĩ có thể yêu cầu thực hiện xét nghiệm mẫu phân để kiểm tra sự hiện diện của vi khuẩn Shigella hoặc độc tố của chúng.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Lỵ trực trùng (lỵ trực khuẩn)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Có thể áp dụng các cách điều trị lỵ trực khuẩn sau:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Đối với người lớn khi bị lỵ trực khuẩn không cần can thiệp mà sẽ tự khỏi bệnh.</li>
<li style="text-align:justify">Đối với trẻ nhỏ hoặc người cao tuổi, sẽ cần được uống dung dịch Oresol bổ sung nước cùng chất điện giải khi tiêu chảy. Ngoài ra, bác sĩ cũng có thể chỉ định thuốc kháng sinh để rút ngắn thời gian mắc bệnh và ngăn ngừa bệnh lây cho người khác.</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Để kiểm soát tình trạng bệnh, có thể áp dụng các biện pháp sau:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Nghỉ ngơi dưỡng sức, vệ sinh phòng ngủ, giặt chăn và tấm trải giường với xà phòng và nước ấm càng thường xuyên càng tốt, đặc biệt là sau khi khỏi bệnh;</li>
<li style="text-align:justify">Sử dụng nhà tắm riêng hoặc đeo găng tay chà rửa bồn cầu với dung dịch tẩy; Rửa tay sạch với xà phòng và nước sau khi đi vệ sinh và trước khi ăn;</li>
<li style="text-align:justify">Chế biến các món ăn dạng lỏng như canh hoặc cháo, sau đó từ từ quay lại ăn bình thường nhưng không được ăn trái cây và rau củ quả sống;</li>
<li style="text-align:justify">Không nên sử dụng thuốc chống tiêu chảy vì sẽ ngăn vi khuẩn bị loại bỏ ra khỏi cơ thể và làm bệnh nặng hơn.</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/benh-ly-3160/">Bệnh lỵ: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tre-bi-kiet-ly-nguyen-nhan-dau-hieu-va-cach-dieu-tri/">Trẻ bị kiết lỵ: Nguyên nhân, dấu hiệu và cách điều trị</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/ly-amip-duong-ruot-man-tinh-4703/"><strong>Lỵ amíp đường ruột mạn tính: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</strong></a></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ly-truc-trung-ly-truc-khuan-3910/ |
Loét hành tá tràng | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Loét hành tá tràng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6261, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_28_08_611217.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_28_08_695964.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_28_09_022846.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_28_08_950498.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6262, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_28_09_079295.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_28_09_142494.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_28_09_495901.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_28_09_455717.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6263, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_28_09_587318.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_28_09_738707.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_28_10_173685.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_28_10_088559.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_28_08_695964.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_28_09_142494.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_28_09_738707.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_28_08_611217.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_28_09_079295.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_28_09_587318.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Loét dạ dày là vết loét phát triển ở lớp lót bên trong dạ dày và phần trên của ruột non với triệu chứng phổ biến nhất là đau dạ dày. Loét dạ dày bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Loét dạ dày xảy ra ở bên trong dạ dày</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Loét tá tràng xảy ra ở phần trên của ruột non được gọi là<strong> loét hành tá tràng</strong></p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân phổ biến nhất của loét hành tá tràng là nhiễm <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/vi-khuan-hp-helicobacter-pylori-nguyen-nhan-hang-dau-gay-viem-loet-da-day-ta-trang-o-tre/">vi khuẩn Helicobacter pylori (H. pylori)</a>, sử dụng lâu dài thuốc aspirin và thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Căng thẳng và thức ăn cay không gây loét dạ dày nhưng chúng có thể làm cho các triệu chứng của người bệnh nặng hơn.</p>
<p style="text-align:justify">Vậy nguyên nhân<strong> loét hành tá tràng là gì</strong> và <strong>loét hành tá tràng có nguy hiểm không</strong>?</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Loét hành tá tràng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Dạ dày tạo ra một loại axit mạnh giết chết vi trùng và giúp tiêu hóa thức ăn. Để bảo vệ bản thân trước axit này, các tế bào của dạ dày và tá tràng tạo ra lớp bảo vệ chất nhầy. Nếu lớp bảo vệ này bị hư hại, vết loét có thể hình thành. Nguyên nhân chính gây ra do nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori hay H. pylori. Vi khuẩn có thể làm cho niêm mạc tá tràng của người bệnh bị viêm và loét có thể hình thành.</p>
<p style="text-align:justify">Một số loại thuốc cũng có thể gây loét tá tràng, đặc biệt là các thuốc chống viêm như ibuprofen và aspirin. Hiếm khi, các loại thuốc hoặc bệnh khác có thể gây loét.</p>
<p style="text-align:justify">Có thể người bệnh dễ bị loét tá tràng nếu bạn hút thuốc, uống nhiều rượu hoặc bị căng thẳng, nhưng những điều này ít quan trọng hơn so với nhiễm H. pylori.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Loét hành tá tràng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nếu bị loét hành tá tràng, người bệnh có thể có các triệu chứng như sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau dạ dày hoặc bụng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khó tiêu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cảm thấy no và đầy hơi sau khi ăn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cảm thấy mệt mỏi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sút cân</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Rất hiếm khi, loét có thể gây ra các biến chứng nghiêm trọng. Nếu bị đau nhói ở bụng mà không hết hoặc chất nôn hoặc phân có máu hoặc màu đen, người bệnh hãy đến thẳng khoa cấp cứu gần nhất.</p>
<h3 style="text-align:justify">Biến chứng loét hành tá tràng</h3>
<p style="text-align:justify">Nếu loét hành tá tràng không được điều trị có thể dẫn đến:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chảy máu trong. Chảy máu có thể xảy ra do mất máu tiến triển từ từ dẫn đến thiếu máu hoặc mất máu nghiêm trọng dẫn tới phải nhập viện hoặc truyền máu. Mất máu nghiêm trọng có thể do nôn ra máu hoặc đi ngoài phân đen hoặc có máu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm trùng. Loét hành tá tràng có thể tạo lỗ xuyên qua thủng ruột non khiến người bệnh có nguy cơ bị nhiễm trùng nghiêm trọng khoang bụng dẫn tới viêm phúc mạc.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cản trở. Loét hành tá tràng có thể chặn đường đi qua thức ăn qua đường tiêu hóa, khiến người bệnh dễ bị đầy hơi, nôn mửa và giảm cân do sưng hoặc viêm do sẹo.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Loét hành tá tràng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Lây qua đường Miệng – Miệng: Vi khuẩn Helicobacter pylori được tìm thấy trong nước bọt, cao răng, khoang miệng của người bệnh, do đó chúng có thể lây từ người này qua người khác khi dùng chung đồ vệ sinh cá nhân, răng miệng, dùng chung bát đũa, muỗng, hôn trực tiếp, mẹ nhai mớm cơm cho con. Trẻ bị nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori có thể lây cho nhau.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lây qua đường Phân – Miệng: vi khuẩn Helicobacter pylori có trong phân của người bệnh nên có thể lây nhiễm khi vệ sinh tay không sạch sẽ khi đi tiêu và trước khi ăn, hoặc có thể nhiễm qua trung gian, côn trùng như ruồi, gián, chuột.. nếu không đậy kỹ thức ăn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dạ dày – Miệng : Nếu người có vi khuẩn Helicobacter pylori trong dạ dày thì khi bị trào ngược hoặc ợ chua có thể đẩy vi khuẩn lên trên miệng cùng với dịch dạ dày.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dạ dày – Dạ dày : Đây là đường lây nhiễm này rất quan trọng bởi nó lây nhiễm trong quá trình người bệnh làm nội soi tại các cơ sở y tế. Khi nội soi dạ dày các bệnh nhân có vi khuẩn Helicobacter pylori , nếu vệ sinh đầu dò không đủ sạch, vi khuẩn Helicobacter pylori có thể nhiễm sang người không mang Helicobacter pylori.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Loét hành tá tràng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Trong khi các bác sĩ thường kê đơn thuốc chống viêm không steroid cho các tình trạng như viêm khớp, tuy nhiên thuốc chống viêm không steroid có thể làm tăng nguy cơ phát triển loét hành tá tràng. Ngoài ra còn có một số nhóm thuốc khác cũng làm tăng nguy cơ loét dạ dày, tá tràng và chảy máu bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc điều trị loãng xương như alendronate (Fosamax) và risedronate (Actonel)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc chống đông máu, như warfarin (Coumadin) hoặc clopidogrel (Plavix)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Một số loại thuốc hóa trị</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Các yếu tố nguy cơ khác được biết là làm tăng nguy cơ phát triển loét hành tá tràng bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Từ 70 tuổi trở lên</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Uống rượu bia</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có tiền sử loét dạ dày</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hút thuốc</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chấn thương nặng về thể chất</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Loét hành tá tràng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Chúng ta không thể loại bỏ hoàn toàn nguy cơ phát triển loét hành tá tràng, nhưng có những điều sau có thể làm để giảm nguy cơ và ngăn ngừa bệnh:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm liều lượng thuốc chống viêm không steroid hoặc chuyển sang một loại thuốc khác nếu dùng thuốc chống viêm không steroid thường xuyên. Khi dùng thuốc chống viêm không steroid, hãy dùng trong bữa ăn hoặc uống cùng thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh hút thuốc lá, vì hút thuốc lá có thể làm chậm quá trình lành vết thương và tăng nguy cơ ung thư đường tiêu hóa.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu được chẩn đoán có nhiễm vi khuẩn H. pylori, hãy uống tất cả các loại thuốc kháng sinh đã được kê đơn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng hoạt động thể chất. Tập thể dục thường xuyên có thể kích hoạt hệ thống miễn dịch và làm giúp giảm tình trạng viêm ở hành tá tràng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rửa tay sau khi sử dụng phòng tắm và trước khi chuẩn bị hoặc ăn thức ăn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh thức ăn hoặc nước không sạch.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không ăn bất cứ thứ gì khi chưa được nấu chín kỹ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh thức ăn được phục vụ bởi những người đầu bếp chưa rửa tay.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Loét hành tá tràng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để chẩn đoán loét hành tá tràng, bác sĩ sẽ khám và khai thác tiền sử bệnh tật, triệu chứng hiện tại. Bên cạnh đó, bác sĩ cũng sẽ chỉ định thực hiện một số xét nghiệm như sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/uu-diem-cua-noi-soi-da-day-va-noi-soi-dai-trang-co-gay-me/">Nội soi dạ dày</a> hành tá tràng bằng cách sử dụng một ống mỏng có gắn camera ở phía đầu để nhìn trực tiếp vào bên trong dạ dày và tá tràng của người bệnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm máu, mẫu phân hoặc <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tai-sao-xet-nghiem-hoi-tho-lai-chan-doan-duoc-nhiem-vi-khuan-helicobacter-pylori-h-pylori/">xét nghiệm hơi thở</a> để tìm hiểu xem người bệnh có nhiễm vi khuẩn H. pylori hay không.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu được chỉ định nội soi dạ dày hành tá tràng, bác sĩ có thể lấy một mẫu mô đưa đi sinh thiết để kiểm tra xem người bệnh có nhiễm vi khuẩn H. pylori hay không.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Loét hành tá tràng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu vết loét hành tá tràng là do vi khuẩn H pylori gây ra, phương pháp điều trị thông thường là 'triple therapy' nghĩa là người bệnh sẽ cần dùng 2 loại kháng sinh để tiêu diệt vi khuẩn và một loại thuốc làm giảm lượng axit do dạ dày tạo ra.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu không bị nhiễm H. pylori và người bệnh đang sử dụng thuốc chống viêm thì người bệnh sẽ cần phải ngừng sử dụng chúng (nếu có thể) và bắt đầu dùng thuốc để giảm sản xuất axit ở dạ dày.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Uống thuốc kháng axit, uống ít rượu và bỏ hút thuốc nếu bạn hút thuốc cũng có thể giúp ích.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/moi-lien-quan-giua-viem-loet-da-day-voi-vi-khuan-hp/">Mối liên quan giữa viêm loét dạ dày với vi khuẩn HP</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/vi-khuan-hp-helicobacter-pylori-nguyen-nhan-hang-dau-gay-viem-loet-da-day-ta-trang-o-tre/">Vi khuẩn HP (Helicobacter pylori): Nguyên nhân hàng đầu gây viêm loét dạ dày tá tràng ở trẻ</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tai-sao-xet-nghiem-hoi-tho-lai-chan-doan-duoc-nhiem-vi-khuan-helicobacter-pylori-h-pylori/">Tại sao xét nghiệm hơi thở lại chẩn đoán được nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori (H. pylori)?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/uu-diem-cua-noi-soi-da-day-va-noi-soi-dai-trang-co-gay-me/">Ưu điểm của nội soi dạ dày và nội soi đại tràng có gây mê</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/loai-bo-chung-kho-chiu-o-da-day/">Loại bỏ chứng khó chịu ở dạ dày</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/loet-hanh-ta-trang-3293/ |
Liệt ruột | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Liệt ruột</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7174, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_31_48_266360.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_31_48_386755.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_31_48_727273.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_31_48_669333.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7175, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_31_48_809959.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_31_48_892079.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_31_49_311766.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_31_49_269475.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7176, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_31_49_397625.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_31_49_476528.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_31_49_839708.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_31_49_748376.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_31_48_386755.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_31_48_892079.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_31_49_476528.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_31_48_266360.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_31_48_809959.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_31_49_397625.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Liệt ruột </strong>là tình trạng tích tụ dịch và khí trong lòng ruột do thành bụng bị ức chế, là tình trạng tê liệt tạm thời một phần của ruột sau phẫu thuật. Thông thường, tình trạng này sẽ tự khỏi sau 2 – 3 ngày.</p>
<p><strong>Liệt ruột</strong> là nguyên nhân dẫn đến tắc ruột sau mổ. Tắc ruột chỉ tình trạng sự chuyển động của ống tiêu hóa bị suy giảm do một lý do nào đó làm cho thức ăn, nước, hơi không thể đi xuống dưới làm tích tụ lại. Nếu không được điều trị kịp thời, tắc ruột sẽ gây thủng ruột, làm cho các vi khuẩn trong đường tiêu hóa lan tràn tới các cơ quan trong cơ thể gây nhiễm trùng, hoại tử, viêm phúc mạc gây nguy hiểm đến tính mạng, có nguy cơ tử vong cao. Tắc ruột sau mổ là nguyên nhân thường gặp nhất. Vì vậy cần theo dõi người bệnh sau phẫu thuật và có biện pháp điều trị kịp thời để đảm bảo an toàn cho người bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Liệt ruột</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hầu hết nguyên nhân gây liệt ruột xảy ra sau phẫu thuật ổ bụng, khi các cơ quan trong ổ bụng chưa được hồi phục một cách hoàn toàn và đúng đắn.</p>
<p>Một số nguyên nhân dẫn đến liệt ruột như:</p>
<ul>
<li>Nhiễm khuẩn huyết.</li>
<li>Liệt ruột sau phẫu thuật.</li>
<li>Viêm ổ bụng, viêm phúc mạc, tụ máu sau phúc mạc.</li>
<li>Chấn thương (gãy xương sườn, gãy cột sống).</li>
<li>Rối loạn chuyển hóa.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Liệt ruột</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các triệu chứng của bệnh liệt ruột như:</p>
<ul>
<li>Người bệnh xuất hiện cảm giác đau bụng nhẹ, đầy hơi, buồn nôn và táo bón.</li>
<li>Bụng người bệnh có thể mềm, phình to hoặc căng ra.</li>
<li>Giảm hoặc mất nhu động ruột.</li>
</ul>
<p>Liệt ruột sau mổ là nguyên nhân gây nên tình trạng tắc ruột sau mổ. Những triệu chứng về tắc ruột sau mổ gồm có:</p>
<ul>
<li>Đau quặn bụng, chán ăn, cảm giác đầy bụng.</li>
<li>Táo bón, không trung tiện được.</li>
<li>Bụng chướng, buồn nôn, nôn mửa, chất nôn giống như phân.</li>
</ul>
<p>Việc theo dõi các triệu chứng của bệnh liệt ruột để tránh biến chứng tắc ruột rất quan trọng. Bất kể khi nào người bệnh xuất hiện các triệu chứng hoặc các triệu chứng không tự mất đi cần báo ngay cho bác sĩ để được chẩn đoán và xử trí kịp thời.</p>
<ul>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Liệt ruột</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Bệnh liệt ruột</strong> gặp ở các mọi đối tượng và mọi lứa tuổi cả trẻ em và người lớn đặc biệt sau khi phẫu thuật ổ bụng. Do biến chứng của liệt ruột gây tắc ruột rất nguy hiểm, có nguy cơ tử vong cao nên nếu người bệnh xuất hiện các triệu chứng của liệt ruột hoặc bệnh không tự hết hay thuyên giảm cần đi gặp bác sĩ chuyên khoa ngay để điều trị sớm, tránh những hậu quả đáng tiếc có thể xảy ra. Do đó, việc theo dõi các triệu chứng của liệt ruột sau phẫu thuật rất quan trọng, có ý nghĩa sống còn với người bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Liệt ruột</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Chẩn đoán bệnh liệt ruộ</strong>t và tắc ruột sau mổ kết hợp giữa việc khám lâm sàng cùng với thực hiện các xét nghiệm chẩn đoán.</p>
<ul>
<li>Khám lâm sàng xác định các triệu chứng của bệnh liệt ruột. Bác sĩ sẽ xác định triệu chứng của người bệnh để chẩn đoán và có biện pháp xử lý kịp thời.</li>
<li>Thực hiện các kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh như Xquang, CT, siêu âm giúp xác định ruột có bị ứ khí hay dịch không đồng thời giúp xác định vị trí bị tắc để có biện pháp can thiệp kịp thời.</li>
<li>Xét nghiệm máu giúp đánh giá tình trạng nhiễm trùng, rối loạn chuyển hóa giúp đánh giá tổn thương và mức độ tổn thương của ruột qua đó giúp đánh giá tình trạng bệnh để có biện pháp xử lý kịp thời.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Liệt ruột</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Thông thường, liệt ruột cơ năng sau mổ sẽ tự khỏi sau 2 – 3 ngày. Một số phương pháp điều trị liệt ruột nếu người bệnh không tự khỏi được áp dụng hiện nay như hút dịch dạ dày, đặt sonde trực tràng, điều chỉnh nước – điện giải, kích thích nhu động ruột giúp điều trị bệnh. Nếu sau khi thực hiện các biện pháp trên người bệnh vẫn không khỏi thì cần hội chẩn để tìm biện pháp điều trị phù hợp.</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhan-dien-dau-hieu-tre-bi-tac-ruot/">Nhận diện dấu hiệu trẻ bị tắc ruột</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-ruot-hoai-tu-de-xay-ra-o-tre-so-sinh-non-thang/">Viêm ruột hoại tử dễ xảy ra ở trẻ sơ sinh non tháng</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tieu-hoa-gan-mat/su-nguy-hiem-cua-viem-ruot-hoai-tu/">Sự nguy hiểm của viêm ruột hoại tử</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/liet-ruot-3879/ |
Lao vú | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Lao vú</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6383, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_39_47_668848.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_39_47_758022.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_39_48_113220.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_39_48_016985.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6384, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_39_48_173115.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_39_48_253391.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_39_48_573573.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_39_48_500222.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6385, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_39_48_642614.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_39_48_747109.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_39_49_101662.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_39_49_039452.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_39_47_758022.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_39_48_253391.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_39_48_747109.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_39_47_668848.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_39_48_173115.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_39_48_642614.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Bệnh lao vú</strong> là một thể lao ngoài phổi hiếm gặp, do vi khuẩn lao xâm nhập và gây sinh sôi ở mô tuyến vú. Bệnh thường gặp ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, khoảng từ 19-45 tuổi và phụ nữ đang cho con bú vì giai đoạn này mô tuyến vú phát triển nhanh chóng là điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn. Trường hợp nam giới mắc lao vú cũng được ghi nhận, nhưng với tỷ lệ rất thấp khoảng 4%. Bệnh thường chỉ gặp một bên vú, vú trái vú phải gặp với tỷ lệ ngang nhau. Ở Việt Nam, ghi nhận được khoảng 30 trường hợp bệnh.</p>
<p style="text-align:justify">Ashey Cooper là người đầu tiên phát hiện ra lao vú vào năm 1829 tại Anh. Đến năm 1952, Mckeown và Wikinson mô tả bệnh lao vú gồm hai thể:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Lao vú nguyên phát: đây là thể bệnh hiếm gặp, vi khuẩn xâm nhập trực tiếp vào mô tuyến vú qua các vết trầy xước da hay qua các ống dẫn sữa. Nhiễm trùng tại vú do trầy xước da hay qua ống dẫn sữa.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lao vú thứ phát: thể bệnh này phổ biến hơn, trong đó bệnh xuất phát từ các tổn thương lao ở những cơ quan khác trong cơ thể như lao phổi, lao cột sống... Theo đường máu hoặc bạch huyết đến vú.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Bệnh lao vú tuy không phổ biến nhưng cần được chẩn đoán đúng, giúp giảm thiểu tỷ lệ các can thiệp không chính xác như cắt bỏ vú, phẫu thuật phá đường dò hoặc điều trị nhầm theo hướng viêm vú do các vi khuẩn thông thường, tăng tỷ lệ vi khuẩn kháng thuốc, tăng chi phí điều trị không hiệu quả.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Lao vú</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Trực khuẩn lao Mycobacterium tuberculosis là nguyên nhân gây bệnh lao vú. Đây là trực khuẩn kháng acid vì nó vẫn giữ màu nhuộm sau khi rửa qua dung dịch acid. Vi khuẩn lao là vi khuẩn hiếu khí, cần nhiều oxy để phát triển. Các chất tẩy rửa yếu không tiêu diệt được vi khuẩn lao.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Lao vú</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Triệu chứng bệnh lao vú bao gồm các biểu hiện toàn thân và các biểu hiện ngay tại vú bị bệnh, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sốt, thường là sốt nhẹ, ớn lạnh, thường sốt về chiều tối.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mệt mỏi, ăn uống không ngon miệng, sụt cân.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nổi hạch ở các vùng lân cận như hạch nách, hạch cổ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau vú, đau nhiều hơn khi sờ hay khi mặc áo bó sát.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Da vùng vú có thể bị viêm loét, có lỗ dò chảy mủ ra bên ngoài.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sờ thấy khối u ở vú, thấy xơ cứng hoặc mềm nên dễ chẩn đoán nhầm thành áp xe vú do các loại vi khuẩn thông thường khác. Trong trường hợp này các triệu chứng sẽ không thuyên giảm nếu điều trị bệnh với các kháng sinh tiêu diệt các vi khuẩn thông thường khác.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Nếu người bệnh lao vú cùng lúc mắc phải lao phổi hoặc các thể lao ngoài phổi khác thì các triệu chứng lâm sàng có thể bao gồm cả ho kéo dài, khạc đàm, …</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Lao vú</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Người mắc bệnh lao vú có thể qua các đường lây truyền sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Theo đường máu: vi khuẩn lao xâm nhập vào phổi qua đường hô hấp, sau đó theo đường máu tới gây bệnh ở vú.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Theo đường bạch huyết: vi khuẩn lao từ các ổ bệnh như lao hạch, lao phổi màng phổi theo đường bạch huyết đến mô tuyến vú gây bệnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Theo đường trực tiếp: vi khuẩn lao xâm nhập mô vú trực tiếp thông qua các vết thương ở da hoặc các lỗ đổ của ống sữa ở đầu núm vú.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Như vậy, vi khuẩn lao có thể di chuyển từ cơ quan này đến cơ quan khác trong cơ thể, có nghĩa là một bệnh nhân bị lao vú cũng có thể bị các thể lao khác sau đó như lao phổi, màng phổi.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Lao vú</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các yếu tố là tăng nguy cơ mắc bệnh lao vú có thể kể đến như sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sống trong vùng lưu hành của bệnh lao</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiếp xúc gần gũi, thân mật, lâu dài với người bị lao</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiền sử bản thân đã từng mắc lao</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phụ nữ đang trong thời gian cho con bú, tuyến vú phát triển</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ăn uống kém, suy dinh dưỡng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sức đề kháng của cơ thể bị suy giảm.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Lao vú</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh lao vú tuy hiếm nhưng có thể phòng ngừa để không mắc bệnh và hạn chế các diễn tiến xấu của bệnh bằng các biện pháp sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chế độ dinh dưỡng đầy đủ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lối sống lành mạnh, thường xuyên tập luyện thể thao, tăng cường sức khỏe và sức đề kháng của cơ thể.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giữ vệ sinh môi trường sống, trong lành, nhiều ánh sáng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tự khám vú để phát hiện sớm các tổn thương tại vú. Việc tự khám vú nên được thực hiện thường xuyên, ít nhất mỗi tháng một lần, sau khi sạch kinh vài ngày.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giữ vệ sinh bầu ngực, mặc áo ngực thông thoáng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiêm chủng lao đầy đủ, đặc biệt là trẻ sơ sinh theo chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Lao vú</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Vì triệu chứng lâm sàng của bệnh lao vú không đặc hiệu, dễ nhầm với ung thư vú hay bệnh lý viêm vú do các vi khuẩn thông thường khác, nên các xét nghiệm cận lâm sàng và các phương tiện chẩn đoán hình ảnh đóng vai trò quan trọng trong việc chẩn đoán bệnh, trong đó bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hút dịch áp xe, soi tươi tìm trực khuẩn lao, tỷ lệ dương tính thấp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nuôi cấy vi khuẩn lao, PCR lao</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sinh thiết mô tuyến vú bằng chọc hút kim nhỏ, làm giải phẫu bệnh tìm tổn thương nang lao điển hình</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xquang ngực: tìm các tổn thương lao phổi đi kèm nếu có để lấy gợi ý.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Siêu âm vú: mô tả các tổn thương của mô vú mặc dù không đặc hiệu. Siêu âm vú có giá trị trong việc trợ giúp làm chọc hút bằng kim nhỏ đúng vị trí tổn thương để lấy bệnh phẩm.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Lao vú</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3 style="text-align:justify">Thuốc</h3>
<p style="text-align:justify">Phương pháp điều trị hiệu quả nhất của bệnh lao vú là điều trị nội khoa. Các thuốc kháng lao được chỉ định theo phác đồ tương tự lao phổi. Bệnh lao vú đáp ứng tốt với các thuốc kháng lao, và có thể điều trị khỏi bệnh hoàn toàn. Thời gian điều trị kéo dài khoảng từ 8-9 tháng.</p>
<h3 style="text-align:justify">Ngoại khoa</h3>
<p style="text-align:justify">Các thủ thuật như rạch ổ áp xe dẫn lưu, phẫu thuật phá bỏ đường dò, bốc khối u,… hỗ trợ cũng phương pháp điều trị nội khoa giúp bệnh nhanh khỏi. Tuy nhiên, những trường hợp này thường để lại nhiều sẹo xấu, co rút da vùng vú.</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân cần được tái khám toàn diện hàng tháng bao gồm thăm khám lâm sàng, siêu âm vú đánh giá mức độ tổn thương mô vú, xét nghiệm chức năng gan thận phát hiện tác dụng phụ của các thuốc kháng lao.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/3-bien-phap-sang-loc-ung-thu-vu-cho-ket-qua-chinh-xac-cao/">3 biện pháp sàng lọc ung thư vú cho kết quả chính xác cao</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tien-luong-kha-nang-song-cua-benh-nhan-ung-thu-vu-theo-tung-giai-doan/">Tiên lượng khả năng sống của bệnh nhân ung thư vú theo từng giai đoạn</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phu-nu-dang-chua-benh-lao-co-van-tiep-tuc-cho-con-bu-khong/">Phụ nữ đang chữa bệnh lao có thể vẫn tiếp tục cho con bú không?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/benh-lao-phoi-3183/">Bệnh lao phổi: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/lao-vu-4456/ |
Lỗ tiểu đóng thấp | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Lỗ tiểu đóng thấp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5956, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_11_43_248981.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_11_43_338249.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_11_43_733633.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_11_43_667779.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5957, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_11_43_840683.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_11_43_952445.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_11_44_402837.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_11_44_319374.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_11_43_338249.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_11_43_952445.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_11_43_248981.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_11_43_840683.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Lỗ tiểu đóng thấp là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify"><strong>Lỗ tiểu đóng thấp</strong> là một dị tật<strong> bẩm sinh</strong> tại lỗ tiểu của <strong>bé trai</strong>, khi mà lỗ tiểu nằm thấp hơn vị trí bình thường. Tình trạng này xảy ra khi niệu đạo của trẻ quá ngắn, khiến cho lỗ tiểu nằm xa đỉnh quy đầu, thay vì niệu đạo mở ra đầu dương vật thì nó lại mở ra ở thân dương vật, trong đó chủ yếu là mở ra ở phần dưới thân dương vật. Khoảng cách giữa lỗ tiểu và đỉnh quy đầu càng lớn thì bệnh càng nặng, điều trị càng khó khăn.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Lỗ tiểu đóng thấp ở bé trai </strong>là một dị tật khá thường gặp, chiếm tỷ lệ 1/300 trẻ trai. Nếu trẻ mắc bệnh không được điều trị có thể gây vô sinh về sau, đặc biệt đối với lỗ tiểu thấp ở giữa thân dương vật hay ở gốc bìu kèm theo tình trạng cong dương vật.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Lỗ tiểu đóng thấp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Trẻ bị lỗ tiểu đóng thấp vẫn chưa rõ nguyên nhân là gì. Tuy nhiên, có một tỷ lệ khá cao trẻ sinh ra bị <strong>lỗ tiểu đóng thấp bẩm sinh</strong>. Các yếu tố di truyền, nội tiết hay môi trường được cho là có liên quan với dị tật lỗ tiểu thấp ở trẻ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Lỗ tiểu đóng thấp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Lỗ tiểu ở vị trí thấp hơn so với bình thường ở đầu dương vật. Dựa vào vị trí của lỗ tiểu sau khi dương vật đã được sửa thẳng, lỗ tiểu đóng thấp được chia làm 3 thể:</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Thể trước (nhẹ): 50%</p>
<p style="text-align:justify">Thể giữa (trung bình): 20%</p>
<p style="text-align:justify">Thể sau (nặng): 30%</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tia tiểu không thẳng về phía trước mà bị lệch xuống dưới hoặc ra sau. Nếu lỗ tiểu quá gần gốc dương vật thì bệnh nhân không đứng tiểu được.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dương vật cong khi cương.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Da quy đầu bị thiếu ở mặt bụng nhưng lại bị thừa ở mặt lưng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có thể có các bệnh kèm ở vùng sinh dục như: thoát vị bẹn, tinh hoàn ẩn, bìu chẻ đôi, chuyển vị dương vật bìu (dương vật thấp so với bìu), rối loạn phát triển giới tính.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn tâm lý: Trẻ có thể bị mặc cảm, tự ti về bất thường lỗ tiểu nếu không được điều trị sớm.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Lỗ tiểu đóng thấp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Mặc dù chưa xác định rõ nguyên nhân gây dị tật lỗ tiểu đóng thấp, nhưng có một số yếu tố làm tăng nguy cơ bị bệnh:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiền sử gia đình có người bị dị tật lỗ tiểu thấp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trẻ được sinh ra khi bà mẹ đã hơn 40 tuổi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trong quá trình mang thai, mẹ của trẻ tiếp xúc với các chất độc hại như khói thuốc lá, thuốc trừ sâu.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Tuy nhiên, bệnh nhân không có yếu tố nguy cơ cũng không thể loại trừ được khả năng mắc bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Lỗ tiểu đóng thấp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh có thể được hạn chế phần nào nếu tránh được các yếu tố nguy cơ của bệnh như: phụ nữ mang thai cần tránh hút thuốc lá hoặc hít khói thuốc lá thụ động cũng như tránh xa các hóa chất độc hại; phụ nữ tránh mang thai sau 40 tuổi;...</p>
<p style="text-align:justify">Lỗ tiểu đóng thấp là một bệnh bẩm sinh, nếu được phát hiện và điều trị sớm sẽ hạn chế được các biến chứng nguy hiểm của bệnh. Vì vậy, bà mẹ cần theo dõi các bất thường về cơ quan sinh dục của trẻ cũng như bất thường khi trẻ đi tiểu,.. để đưa trẻ đến bác sĩ sớm nhất có thể, giúp chẩn đoán và điều trị bệnh kịp thời.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Lỗ tiểu đóng thấp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thăm khám lâm sàng: Bác sĩ chuyên khoa tiết niệu - nam học sẽ hỏi về tiền sử, bệnh sử và khám lâm sàng để có định hướng cho việc chẩn đoán.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tầm soát bất thường nhiễm sắc thể: Dị tật lỗ tiểu đóng thấp thể nặng thường trên nền của một tình trạng bất thường nhiễm sắc thể, vì vậy những trường hợp này cần được tầm soát nhiễm sắc thể để phát hiện có bất thường hay không.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các xét nghiệm khác: Siêu âm, nội tiết, tinh dịch đồ có thể được chỉ định để đánh giá chức năng của bệnh nhân, đặc biệt bệnh nhân đến khám vì vô sinh nghi do dị tật lỗ tiểu đóng thấp.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Lỗ tiểu đóng thấp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật lỗ tiểu đóng thấp</p>
<p style="text-align:justify">Điều trị chủ yếu của dị tật lỗ tiểu đóng thấp là phẫu thuật. Bác sĩ thực hiện kỹ thuật này phải là người có kinh nghiệm trong lĩnh vực điều trị bệnh, nắm rõ về vi phẫu cũng như nắm bắt tâm lý của trẻ.</p>
<p style="text-align:justify">Trẻ mắc bệnh nên được can thiệp phẫu thuật từ 3 đến 6 tháng tuổi, và không nên phẫu thuật muộn sau 18 tháng tuổi. Điều này sẽ nâng tỷ lệ thành công của điều trị lên cũng như tránh mặc cảm cho trẻ sau này. Tuy nhiên, đối với trẻ trai có dương vật nhỏ thì được phẫu thuật trễ hơn. Phẫu thuật cũng không chống chỉ định ở người trưởng thành.</p>
<p style="text-align:justify">Mục đích phẫu thuật: đưa lỗ tiểu về đỉnh quy đầu, tạo hình dáng thẳng cho dương vật; tránh việc trẻ bị mặc cảm khi lớn lên; giảm thiểu nguy cơ vô sinh sau này.</p>
<p style="text-align:justify">Số lần phẫu thuật: Hầu hết dị tật lỗ tiểu đóng thấp được chỉnh sửa chỉ trong một lần mổ, ngoại trừ một số trường hợp nặng thì bệnh nhân cần được mổ 2 lần.</p>
<p style="text-align:justify">Biến chứng sau mổ: rò niệu đạo là biến chứng thường gặp nhất sau phẫu thuật điều trị dị tật lỗ tiểu thấp (10-20%). Ngoài ra bệnh nhân có thể bị hẹp niệu đạo, túi thừa niệu đạo,... sau mổ.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/nieu-dao-106/">Niệu đạo có chức năng gì?</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/san-phu-khoa-va-ho-tro-sinh-san/sa-nieu-dao-cua-nu-nhung-dieu-can-biet/">Sa niệu đạo của nữ: Những điều cần biết</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/hep-nieu-dao-co-gay-vo-sinh/">Hẹp niệu đạo có thể gây vô sinh</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/lo-tieu-dong-thap-3186/ |
Lao kê | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Lao kê</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6937, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_32_53_281297.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_32_53_393923.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_32_53_743273.jpeg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_32_53_708881.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6938, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_32_53_852438.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_32_53_930278.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_32_54_290615.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_32_54_236779.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6939, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_32_54_358840.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_32_54_413404.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_32_54_869010.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_32_54_778724.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_32_53_393923.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_32_53_930278.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_32_54_413404.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_32_53_281297.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_32_53_852438.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_32_54_358840.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Lao kê là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify"><strong>Lao kê </strong>là dạng bệnh lao lan tỏa khắp cơ thể người và tạo các tổn thương kích thước nhỏ (1–5mm). Trên phim chụp X-quang ngực của người bệnh lao kê có hình ảnh nhiều đốm nhỏ rải rác khắp phế trường giống như các hạt kê rất đặc trưng, do đó có thuật ngữ lao "kê". Lao kê có thể lan tỏa đến bất kì cơ quan nào, trong đó có phổi, gan và lách. </p>
<h3 style="text-align:justify">Bệnh lao kê có nguy hiểm không?</h3>
<p style="text-align:justify">Có khoảng 2% người bị lao kê trong tổng số người bị bệnh lao và chiếm tới 20% tổng số ca lao phổi.</p>
<p style="text-align:justify">Lao kê là một bệnh lao đường máu nên rất nặng. Khi có tổn thương ở nhiều bộ phận, nếu không được điều trị tốt và chăm sóc cẩn thận, tỷ lệ người bệnh tử vong rất cao.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Lao kê</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân gây ra bệnh lao kê là trực khuẩn lao Mycobacterium tuberculosis.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Bệnh học lao kê</strong></p>
<p style="text-align:justify">Từ những tổn thương ở phổi hoặc ngoài phổi, Mycobacterium tuberculosis vào đại tuần hoàn đi khắp cơ thể gây bệnh (tiết niệu, hạch, não, màng não, ...). </p>
<p style="text-align:justify">Khi bị nhiễm lao, đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào được kích hoạt. Vùng bị nhiễm bệnh được bao quanh bởi đại thực bào và hình thành các u hạt là biểu hiện điển hình của bệnh lao kê.</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh xuất hiện khi cơ thể bị suy yếu như sau sởi, suy dinh dưỡng, viêm phổi, đái tháo đường, có thai, nhiễm HIV/AIDS, ... Lao kê thường gặp ở trẻ em, ít khi gặp ở người lớn.</p>
<p style="text-align:justify">Sau khi Mycobacterium tuberculosis vào cơ thể, bệnh sẽ diễn biến qua 2 giai đoạn là nhiễm lao rồi đến bệnh lao phụ thuộc vào mức độ nhiễm nhiều hay ít (lượng Mycobacterium tuberculosis) và sức đề kháng của cơ thể. Bệnh khởi phát ngay sau khi nhiễm lao gọi là lao tiên phát, đa số gặp ở trẻ dưới 4-5 tuổi như lao kê, lao hạch, lao màng não, ... và ít lây.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Lao kê</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân mắc <strong>lao kê</strong> thường gặp những dấu hiệu không đặc hiệu như ho và hạch bạch huyết sưng to. </p>
<p style="text-align:justify">Các triệu chứng lao kê khác bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Gan to (40%)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lách to (15%)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm tuyến tụy (<5%)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn chức năng đa cơ quan với suy thượng thận (tuyến thượng thận không sản xuất đủ nội tiết tố steroid để điều hòa chức năng các cơ quan khác).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh lao kê cũng có thể đi kèm với tràn khí màng phổi hai bên hoặc một bên. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khó thở</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiêu chảy.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tổn thương da</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiều bệnh nhân có thể bị sốt kéo dài vài tuần với những cơn sốt cao hàng ngày vào buổi sáng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng canxi huyết là triệu chứng phổ biến, xuất hiện từ 16-51% các trường hợp lao kê.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh lao màng mắt (lao kê ở mắt) hoặc các tổn thương bao quanh dây thần kinh thị giác thường liên quan đến bệnh lao ở trẻ em. Những tổn thương này có thể xảy ra ở một mắt hoặc cả hai mắt, số lượng tổn thương khác nhau tùy theo bệnh nhân. Lao màng mắt có thể là triệu chứng quan trọng của bệnh lao kê, vì sự hiện diện của bệnh thường có thể xác định chẩn đoán.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khoảng 10-30% người lớn và 20-40% trẻ em bị bệnh lao kê có viêm màng não do lao. </p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Dấu hiệu lao kê ở trẻ em: </p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sốt cao dao động, đổ mồ hôi trán và lưng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn hô hấp (ho, khó thở, tím tái đầu chi...). </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có đến 80% trường hợp lao kê ở trẻ em có tổn thương màng não (dấu hiệu nôn vọt, cổ cứng, quay mặt vào phía tối)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám phổi có nhiều ran ẩm.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Lao kê</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Lao kê có lây không?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Bệnh lao kê là một dạng bệnh lao, vì vậy có thể lây nhiễm qua người khác. Tuy nhiên, nhiều người bị nhiễm khuẩn lao nhưng lại không mắc bệnh do có hệ miễn dịch khỏe mạnh và khả năng chống bệnh tốt.</p>
<p style="text-align:justify">Lao kê có thể lây qua đường hô hấp, đường máu hoặc sữa mẹ. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Lao kê</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiếp xúc trực tiếp với người mắc bệnh lao kê</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sống trong điều kiện không hợp vệ sinh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có chế độ ăn uống không lành mạnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trẻ nhỏ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người cao tuổi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người nghiện tiêm chích ma túy</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm HIV/AIDS.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người bị suy giảm hệ miễn dịch do các bệnh khác</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người đã từng mắc bệnh lao nhưng không điều trị triệt để</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Lao kê</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Phòng bệnh lao bằng vắc xin BCG:</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">BCG (Bacille Calmette-Guerin) là loại vắc xin phòng bệnh lao thường được tiêm cho trẻ sơ sinh ngay trong tháng đầu sau sinh ở một vài quốc gia đang có dịch lao, trong đó có Việt Nam. Khả năng bảo vệ của BCG giảm dần theo thời gian, vì vậy có thể tiêm nhắc lại ở lứa tuổi học cấp I hoặc cấp II. Người bệnh vẫn có thể bị mắc bệnh lao ngay cả khi đã tiêm vắc xin BCG, tuy nhiên việc tiêm phòng sẽ hạn chế được những thể bệnh lao nặng.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngăn ngừa việc tiếp xúc với bệnh nhân mắc lao: nên tránh tiếp xúc quá gần và quá lâu với bệnh nhân lao ở môi trường đông đúc (ví dụ: bệnh viện, phòng khám hay nhà tình thương).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Những người làm việc trong phòng khám, bệnh viện hay những nơi dễ tiếp xúc với bệnh nhân lao thì nên được tư vấn cách kiểm soát lây nhiễm hoặc phải có kiến thức chuyên sâu về sức khỏe cũng như sử dụng các thiết bị bảo vệ đường hô hấp cá nhân. Những đối tượng này cần được khám sức khỏe định kỳ hàng năm để phát hiện bệnh sớm và nên làm xét nghiệm da (xét nghiệm Mantoux) hay xét nghiệm IGRA (Interferon-gamma release assay – Xét nghiệm giải phóng Interferon-gamma) trước khi rời đi nơi khác. Nếu kết quả xét nghiệm vẫn âm tính, nên kiểm tra lại 8 đến 10 tuần sau.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phòng bệnh lao bằng thuốc: người bị nhiễm vi khuẩn lao thể ẩn và nằm trong nhóm nguy cơ cao phát triển bệnh có thể được chỉ định uống thuốc Isoniazid để ngăn ngừa phát triển thành bệnh lao</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không để trẻ suy dinh dưỡng hoặc bị các bệnh mãn tính, nếu có thì cần điều trị kịp thời. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giữ nhà ở thông thoáng, vệ sinh thân thể và răng miệng thường xuyên. </p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Lao kê</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Khám lâm sàng</p>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm: các xét nghiệm cho bệnh lao kê thường được tiến hành tương tự như chẩn đoán các bệnh lao khác bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp X-quang phổi: trên phim phổi cho thấy tổn thương hạt, nốt với tính chất điển hình là 3 đều: đều về kích thước, đều về độ cản quang và đều về sự phân bố.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cấy đàm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Soi phế quản</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sinh thiết phổi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp CT/MRI đầu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cấy máu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Soi đáy mắt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đo điện tim</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm lao trong máu hoặc IGRA là cách chẩn đoán bệnh lao thể ẩn. Xét nghiệm da tìm yếu tố lao thường được sử dụng để phát hiện các dạng lao khác, không hữu ích trong việc phát hiện bệnh lao kê. Xét nghiệm tuberculin da không thành công do số lượng âm tính giả cao. Âm tính giả xảy ra do tỷ lệ kháng thể kháng lao thấp hơn nhiều so với các dạng lao khác.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Lao kê</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Trong điều trị bệnh lao kê, quan trọng nhất vẫn là sử dụng thuốc kháng lao:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Phác đồ điều trị bệnh lao kê tiêu chuẩn theo khuyến cáo của tổ chức Y tế Thế giới là dùng isoniazid và rifampicin trong 6 tháng, cũng như ethambutol và pyrazinamid trong hai tháng đầu tiên. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu có bằng chứng của viêm màng não, người bệnh có thể được điều trị kéo dài đến 12 tháng.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Corticoid được xem là một loại thuốc hạn chế được những tổn thương nặng nề ở phổi và các cơ quan khác, nhất là ở màng não. </p>
<p style="text-align:justify">Việc chống suy hô hấp do tổn thương ở phổi và chăm sóc khi người bệnh hôn mê, khi có tổn thương ở màng não, ... là rất quan trọng.</p>
<p style="text-align:justify">Lao kê được điều trị theo phương pháp trị liệu ngắn ngày, theo dõi trực tiếp đạt hiệu quả 90%. </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-lao-phoi-tiem-phong-roi-co-bi-lay-nua-khong/"><strong>Bệnh lao phổi: Tiêm phòng rồi có bị lây nữa không?</strong></a></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-lao-co-may-loai/">Bệnh lao có mấy loại?</a></strong></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/lao-hach-va-lao-phoi-khac-nhau-nao/"><strong>Lao hạch và lao phổi khác nhau thế nào?</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/lao-ke-4877/ |
Loạn sản sụn xương | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Loạn sản sụn xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6592, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_22_52_258688.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_22_52_385412.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_22_52_809954.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_22_52_705322.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6593, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_22_52_941023.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_22_53_021227.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_22_53_345347.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_22_53_271606.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6595, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_23_56_631136.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_23_56_953266.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_23_58_604085.PNG", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_23_58_474216.png", "nsfw": false}, {"id": 6596, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_23_58_720237.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_23_58_806540.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_23_59_115258.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_23_59_076052.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_22_52_385412.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_22_53_021227.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_23_56_953266.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_23_58_806540.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_22_52_258688.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_22_52_941023.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_23_56_631136.png);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_23_58_720237.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Loạn sản sụn xương là gì?</strong></p>
<p>Trong quá trình phát triển, xương của người bình thường được tạo thành từ sụn trong giai đoạn bào thai, sụn chuyển hóa thành xương trong quá trình cốt hóa.</p>
<p><strong>Loạn sản sụn xương</strong> là tình trạng rối loạn tăng trưởng xương, trong đó mô xương lành bị thay thế bằng mô xơ làm xương yếu đi biến dạng và dễ gãy. Đây là một dạng của chứng lùn tuyến yên với ¾ trường hợp có nguyên nhân do loạn sản sụn xương.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Loạn sản sụn xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Loạn sản sụn xương là bệnh có liên quan đến đột biến gen và di truyền trong gia đình. Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng bệnh loạn sản sụn xương có liên quan đến đột biến gen FGFR3. Đây là gen có nhiệm vụ kích thích cơ thể sản xuất ra các protein cần thiết cho sự phát triển và trưởng thành của xương. Việc đột biến gen FGFR3 làm cho việc sản xuất ra các protein bị thay đổi dẫn đến việc phát triển và trưởng thành của xương bị rối loạn, đa số các sụn không có khả năng chuyển hóa thành xương.</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh loạn sản sụn xương có liên quan đến liên quan đến di truyền. Khoảng 50% bố mẹ có bất thường về gen gây bệnh sinh ra con bị bệnh.</p>
</li>
<li>
<p>Khoảng 80% bệnh gây ra do nguyên nhân tư phát không liên quan đến vấn đề di truyền.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Loạn sản sụn xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Đối với người bệnh mắc loạn sản sụn xương ở mức độ nhẹ hầu như không biểu hiện triệu chứng. Với những người mắc bệnh ở mức độ nặng, các triệu chứng loạn sản sụn xương thường gặp gồm có:</p>
<ul>
<li>
<p>Đau xương là triệu chứng điển hình và hay gặp nhất ở mọi trường hợp, người bệnh có biểu hiện sưng đau, biến dạng xương, đi lại khó khăn, gãy xương bệnh lý.</p>
</li>
<li>
<p>Tổn thương ở nhiều xương gây ra tình ảnh hưởng đến việc đi lại, các hoạt động di chuyển, hẹp ống cột sống gây chèn ép tủy, cong vẹo cột sống, gù, tầm vóc thấp bé đáng kể so với người cùng lứa tuổi.</p>
</li>
<li>
<p>Tổn thương ở phần sọ mặt gây nên tình trạng biến dạng vùng sọ mặt, phần đầu to hơn so với thân mình, phần trán to bất thường, các xương chẩm và xương thái dương bị biến dạng làm chèn ép dây thần kinh gây nên rối loạn tiền đình, ảnh hưởng đến khứu giác.</p>
</li>
<li>
<p>Một số triệu chứng có liên quan đến bệnh loạn sản tủy xương như: não úng thủy, béo phì, ống cột sống bị hẹp hoặc ngày ngày thu nhỏ.</p>
</li>
<li>
<p>Một biến chứng nguy hiểm của loạn sản sụn xương là biến chứng <strong>gãy cổ xương đùi</strong> do xương phát triển không đầy đủ gây đau đớn và nguy hiểm cho trẻ. </p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Loạn sản sụn xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Loạn sản sụn xương </strong>là một chứng bệnh rất phổ biến, có thể xảy ra ở mọi đối tượng và mọi lứa tuổi. Bệnh thường xảy ra ở tuổi thiếu niên từ 3 – 15 tuổi với tỷ lệ mắc bệnh ở nam giới với nữ giới như nhau.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Loạn sản sụn xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Ở người lớn để phòng ngừa loạn sản sụn xương cần có một chế độ sinh hoạt và ăn uống điều độ, tập thể dục, kiểm soát béo phì. Bất cứ khi nào xuất hiện các triệu chứng cần ngay lập tức đến khám tại cơ sở y tế đế được chẩn đoán và điều trị sớm đạt hiệu quả.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Loạn sản sụn xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Việc chẩn đoán loạn sản sụn xương có thể được chẩn đoán ngay trong giai đoạn thai kỳ và ngay sau khi sinh dựa vào các phương pháp chẩn đoán:</p>
<ul>
<li>Thông qua kiểm tra bằng siêu âm trong giai đoạn thai kỳ phát hiện hình ảnh thai nhi có hình ảnh não úng thủy và hình ảnh đầu thai nhi to bất thường giúp đánh và định hướng bệnh.</li>
<li>Xét nghiệm chọc ối lấy dịch xét nghiệm hoặc lấy máu trẻ sau khi sinh ra làm xét nghiệm gen giúp tìm bất thường về gen FGFR3 giúp tăng cường nhận định về chẩn đoán.</li>
<li>Người lớn và trẻ em sau sinh có thể được chẩn đoán bằng các phương pháp chẩn đoán hình ảnh như X quang, MRI, CT, cộng hưởng từ đánh giá các tổn thương về xương, khả năng gãy xương bệnh lý.</li>
<li>Sinh thiết xương phát hiện xương gồm các mô xương và xương bè chưa trưởng thành có hình dạng không đều, nhiều sụn...</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Loạn sản sụn xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hiện nay, việc điều trị loạn sản xương không có biện pháp điều trị triệt để. Việc điều trị cần phải kết hợp với việc theo dõi sát sao để đạt hiệu quả điều trị tốt nhất.</p>
<ul>
<li>Điều trị triệu chứng bằng cách sử dụng các thuốc như kháng viêm không steroid giúp giảm đau xương. Ngoài ra còn có thể dùng Hormone tăng trưởng để điều trị cho trẻ.</li>
<li>Phẫu thuật: Được thực hiện trong trường hợp điều trị hẹp ống sống, chèn ép tủy sống, chỉnh hình để kéo dài xương chi và sửa chữa chân bị cong.</li>
</ul>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/sun-xuong-111/">Sụn xương có tác dụng gì?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/7-bien-phap-chan-doan-truoc-sinh-giup-phat-hien-di-tat-thai-nhi/">7 biện pháp chẩn đoán trước sinh giúp phát hiện dị tật thai nhi</a></strong></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/3-moc-sieu-am-di-tat-thai-nhi-thai-phu-can-nho/"><strong>3 mốc siêu âm dị tật thai nhi thai phụ cần nhớ</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/loan-san-sun-xuong-4600/ |
Liệt cơ mở thanh quản | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Liệt cơ mở thanh quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6413, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_25_28_716570.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_25_28_821439.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_25_29_257193.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_25_29_174542.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6414, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_25_29_340132.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_25_29_415582.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_25_29_774957.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_25_29_707213.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_25_28_821439.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_25_29_415582.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_25_28_716570.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_25_29_340132.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Liệt cơ mở thanh quản</strong> là hiện tượng thanh quản không thể thực hiện chức năng nói, thở và bảo vệ đường thở ở các mức độ khác nhau. Liệt cơ mở thanh quản có thể là liệt thần kinh hoặc liệt cơ</p>
<p style="text-align:justify">Phần lớn liệt cơ mở thanh quản là bệnh lý tổn thương thần kinh hồi quy, nhánh chi phối cho cơ mở thanh quản (cơ nhẫn phễu sau). Tổn thương có thể là một bên hoặc <strong>liệt cơ mở thanh quản 2</strong> bên do nhiều nguyên nhân khác nhau</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Liệt cơ mở thanh quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân của liệt cơ mở thanh quản được chia thành nguyên nhân trung ương và nguyên nhân ngoại biên</p>
<h3 style="text-align:justify">Nguyên nhân trung ương</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tổn thương cấp tính: Do virus (hay gặp nhất là viêm não do bại liệt); Do nhiễm độc hoặc do thiếu oxy (thường đến từ nguyên nhân mạch máu như tổn thương hành não do hôn mê nhiễm độc, chấn thương sọ não nặng, các phẫu thuật thiếu oxy lên vùng hành não hoặc do dùng thuốc ngủ barbituric).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tổn thương tiến triển từ từ: <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-giang-mai-dieu-tri-nhu-nao/">Giang mai</a>; Các dạng tổn thương thoái hóa (xơ cứng cột bên teo cơ, bệnh Charcot); Tổn thương teo hành cầu tiểu não, viêm phần trước tủy sống, liệt hành cầu, dị dạng (rỗng hành tủy, hội chứng Arnold-Chiari) hoặc các khối u di căn sọ não;...</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Nguyên nhân ngoại biên:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Do phẫu thuật: Phẫu thuật tại vùng cổ, đặc biệt là phẫu thuật tuyến giáp như cắt toàn bộ tuyến giáp là nguyên nhân thường gặp. Ngoài ra phẫu thuật thực quản hoặc khí quản cũng có nguy cơ liệt cơ mở thanh quản.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Do các khối u vùng cổ như u thực quản hoặc khối u trong ung thư tuyến giáp, ung thư khí quản cổ, di căn ung thư phổi, u trung thất</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Liệt cơ mở thanh quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đối với liệt dây thần kinh thanh quản, triệu chứng đặc trưng khi khởi phát là bệnh nhân mất tiếng đột ngột, sau vài ngày thì nói lại được nhưng tiếng nói bị thay đổi về âm lượng, âm sắc hoặc giọng đôi. Dần dần tiếng nói sẽ hồi phục trở lại gần với bình thường nhờ sự làm việc bù có dây thần kinh thanh quản đối diện</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu<strong> liệt dây thần kinh thanh quản 2 bên </strong>(rất hiếm) sẽ bắt đầu bằng khó thở đột ngột do liệt cơ mở thanh quản không cho không khí vào phổi, sau đó cơ khép cũng bị liệt và hai dây thanh trở về tư thế trung gian. Khi đó bệnh nhân sẽ hết khó thở nhưng không nói được kèm với uống sặc và ho không ra tiếng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân bị liệt cơ mở thanh quản sẽ mất phản xạ bảo vệ phổi nên nước và thức ăn sẽ rơi vào đường hô hấp dưới gây viêm phổi hoặc áp-xe phổi</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Liệt dây thần kinh vận động thanh quản trong một số trường hợp có thể kèm liệt một số dây thần kinh sọ khác như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Liệt kèm với liệt màn hầu, cơ ức đòn chũm và cơ thang một bên trong hội chứng Schmidt do tổn thương nhân vận động ở hành não</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Liệt thanh quản kèm theo liệt màn hầu và lưỡi cùng bên trong hội chứng Jackson</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Nếu nguyên nhân là do liệt cơ thì bệnh nhân sẽ biểu hiện hội chứng liệt cơ mở: khó thở thanh quản kèm theo những cơn ngạt thở trong khi giọng nói không thay đổi hoặc liệt cơ khép: bệnh nhân không khó thở nhưng nói không ra tiếng. Liệt các cơ riêng lẻ thường khiến tiếng nói khàn và nhỏ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Liệt cơ mở thanh quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Liệt cơ mở thanh quản có thể gặp ở các đối tượng sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân có tổn thương cấp tính do virus hoặc bị các chấn thương hay dị dạng bẩm sinh ở vùng hành não</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân bị nhiễm độc</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đối tượng có nguy cơ cao nhất là nhóm đối tượng phẫu thuật ở vùng cổ hoặc có các u vùng cổ</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Liệt cơ mở thanh quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Trong phẫu thuật hay các thủ thuật ở vùng cổ và thanh khí quản cần tránh làm tổn thương vào thần kinh chi phối cho thanh quản hoặc gây chấn thương cho thanh quản</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cần chú ý phát hiện sớm và điều trị triệt để các bệnh nội khoa như lao, giang mai</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Liệt cơ mở thanh quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để chẩn đoán xác định cơ mở thanh quản cần dựa vào triệu chứng lâm sàng và các xét nghiệm</p>
<h3 style="text-align:justify">Chẩn đoán liệt dây thanh một bên</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân khởi phát đột ngột với biểu hiện giọng nói yếu, thì thào và cường độ trầm nhưng một số vẫn có giọng cường độ cao do cơ chế bù trừ tự nhiên</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra, bệnh nhân còn khó nuốt đặc biệt với chất lỏng do có tổn thương cả thần kinh thanh quản trên hoặc hơi thở ngắn và cảm giác thoát hơi khi nói</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Soi thanh quản gián tiếp của người bệnh thấy một bên thanh cố định, dây còn lại hoạt động bình thường, thanh môn mở khoảng 5 mm</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Chẩn đoán lliệt dây thanh hai bên</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Triệu chứng khởi phát từ từ với một cơn khó thở nhẹ, tăng lên khi gắng sức và kịch phát khi bệnh nhân tập thể thao, ho, cười</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ở giai đoạn ổn định, khó thở là triệu chứng chính: khó thở chậm thì hít kèm co kéo cơ hõm ức và thượng đòn. Khó thở nặng có thể khiến bệnh nhân tím tái và rối loạn tinh thần. Giọng nói bệnh nhân vẫn bình thường</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Soi thanh quản gián tiếp quan sát thất hai dây thanh bình thường ở vị trí gần đường giữa, mỗi khi hít vào khe thanh môn cũng chỉ mở tối đa khoảng 2-3 mm, khi phát âm 2 thanh chạm khít nhau</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Các xét nghiệm cần thực hiện</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Siêu âm vùng cổ: có thể phát hiện ra các khối u vùng cổ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">MRI vùng cổ ngực hoặc sọ não: phát hiện khối u là nguyên nhân gây nên tổn thương</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm cơ bản như công thức máu, sinh hóa máu, chức năng tuyến giáp hay chức năng hô hấp dùng để đánh giá trước khi điều trị chứ không dùng làm điều kiện chẩn đoán</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Liệt cơ mở thanh quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên tắc<strong> điều trị liệt cơ mở thanh quản</strong> là khôi phục lại sự thông thoáng của đường thở</p>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị ngoại khoa</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật lấy bỏ u là nguyên nhân gây bệnh và theo dõi sự phục hồi dây thanh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu không tìm ra nguyên nhân có thể dùng kỹ thuật tiêm vào dây thanh các chất liệu khác nhau để điều trị tạm thời hoặc vĩnh viễn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật qua đường nội thanh quản: dùng kim cố định dây thanh hoặc cắt dây thanh bằng laser, cắt sụn phễu bằng đường nội thanh quản hay cắt bán phần sau dây thanh qua soi treo vi phẫu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật qua đường ngoài thanh quản: có thể cố định sụn phễu hoặc cắt bỏ sụn phễu và cố định dây thanh</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị nội khoa</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Liệt dây thanh một bên: sử dụng phương pháp luyện giọng được tiến hành và theo dõi bởi chuyên viên huấn luyện trong 6-8 tuần và mỗi giáo trình là 30-40 phút</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Liệt hai dây thanh: điều trị nội khoa chỉ mang tính chất hỗ trợ để bệnh nhân phục hồi nhanh hơn sau phẫu thuật</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-thanh-quan-3165/">Viêm thanh quản: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/polyp-thanh-quan-3117/">Polyp thanh quản: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-thanh-quan-3105/">Ung thư thanh quản: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/liet-co-mo-thanh-quan-4471/ |
Lao da và mô dưới da | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Lao da và mô dưới da</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6491, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_06_50_36_937903.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_06_50_37_030443.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_06_50_37_426770.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_06_50_37_361294.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6492, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_06_50_37_505642.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_06_50_37_599487.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_06_50_37_882529.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_06_50_37_834030.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_06_50_37_030443.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_06_50_37_599487.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_06_50_36_937903.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_06_50_37_505642.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Bệnh lao da là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify"><strong>Bệnh lao da</strong> không phải là tình trạng tổn thương đơn thuần khu trú tại da mà là một bệnh lý toàn thân do vi khuẩn lao gây ra. Ở những bệnh nhân mắc bệnh lao da, người ta ghi nhận được khoảng từ 3-40% các trường hợp mắc lao hạch và 25-30% các trường hợp mắc lao phổi kèm theo, hiếm gặp hơn là lao sinh dục.</p>
<p style="text-align:justify">Lao da là một bệnh lao ngoài phổi có biểu hiện phong phú, thay đổi tùy thuộc vào độc lực, số lượng của trực khuẩn lao và sức đề kháng của cơ thể bệnh nhân.</p>
<p style="text-align:justify">Lao da được chia thành 2 nhóm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Lao da thực sự: bao gồm lupus thông thường hoặc lupus lao, lao hạch, lao da hạt cơm, lao loét kê da và niêm mạc. Đặc điểm chung của nhóm này là bệnh tiến triển mãn tính, có xu hướng hoại tử và xét nghiệm vi khuẩn trên các tổn thương thường dương tính. Hình ảnh mô bệnh học đặc trưng của nang lao cũng được ghi nhận với vùng trung tâm là các tế bào khổng lồ, trực khuẩn lao, bên ngoài là tế bào lympho và tế bào bán liên. Bệnh lao da ở nhóm này thường đi kèm với tổn thương lao ở các cơ quan khác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Á lao: bao gồm lao sẩn hoại tử, lao dạng liken, lao da cứng. Khác với lao da thực sự, á lao thường ít có xu hướng hoại tử, hiếm khi tìm thấy vi khuẩn lao từ các bệnh phẩm, hình ảnh mô bệnh học không có nang đặc trưng và có thể có hoặc không các tổn thương lao ở các bộ phận khác trong cơ thể.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Lao da và mô dưới da</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Tác nhân gây bệnh là trực khuẩn lao Mycobacterium Tuberculosis. Đây là một loại vi khuẩn hiếu khí, cần môi trường giàu oxy để sinh sôi phát triển và phân chia rất chậm. Vi khuẩn lao được phân loại vào nhóm trực khuẩn kháng acid cồn vì khả năng giữa được màu nhuộm sau khi tẩy với acid. Quan sát dưới kính hiển vi, trực khuẩn lao có dạng hình que, màu đỏ tươi nổi bật trên nền xanh.</p>
<p style="text-align:justify">Vi khuẩn lao gây bệnh có thể tồn tại ở môi trường bên ngoài trong nhiều tuần và chịu được các chất sát khuẩn yếu. Có 3 nhóm trực khuẩn lao chính bao gồm: trực khuẩn lao người, trực khuẩn lao bò và trực khuẩn lao từ chim. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Lao da và mô dưới da</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hình ảnh <strong>bệnh lao da</strong> trên lâm sàng khác phong phú, phụ thuộc vào tuổi, giới, vị trí da bị tổn thương và tình trạng miễn dịch và dị ứng của người bệnh. Các hình thể lâm sàng.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Lupus lao</strong></p>
<p style="text-align:justify">Đây là thể lao da thường gặp nhất, chiếm tỷ lệ khoảng từ 50 - 70 %, thường thấy ở lứa tuổi thanh thiếu niên.</p>
<p style="text-align:justify">Biểu hiện lâm sàng đặc trưng là củ lao màu vàng đỏ hoặc vàng nâu kích thước có thể nhỏ như đầu đinh ghim hoặc to như hạt đậu, trơn bóng, có ít vảy, hoặc có vết chợt, loét da. Các củ lao liên kết với nhau thành đám, tạo sẹo ở giữa màu trắng. Tổn thương thường thấy ở mặt và môi trên, bàn tay, bàn chân, mông và đầu cũng có thể gặp nhưng hiếm hơn. Lupus lao được chia thành nhiều thể lâm sàng khác nhau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Lupus lao phẳng: các củ lao không nổi cao lên trên bề mặt da và tiến triển chậm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lupus lao loét : xuất hiện nhiều ổ loét nông trên da, bờ nham nhở, đáy ổ loét có các hạt lổn nhổn kèm theo mủ. Thể lupus lao loét phá huỷ các tổ chức, có thể làm mất một cánh mũi hoặc vành tai, thủm vòm miệng, thậm chí mất ngón tay gây tàn phế nếu đi kèm với tổn thương xương. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lupus sùi loét : các tổn thương dạng mảng cộm, hơi cao hơn mặt da, trên đó thấy các u lao. Về sau tiến triển thành các điểm loét, lan rộng tạo thành tổn thương dạng sùi. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lupus ăn ngoạm: là thể bệnh có tổn thương loét nhanh, loét sâu, mất từng vùng ở mũi và mặt, tạo sẹo lớn ảnh hưởng nhiều đến thẩm mỹ và tâm lý của bệnh nhân.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lupus sẩn cục: biểu hiện bằng các sẩn cục màu đỏ tím, phân bố rải rác</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lupus lao vẩy nến: trên bề mặt tổn thương có một lớp vảy dày.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lupus lao mì: Tổn thương dạng sần mì như hạt cơm.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Lao cóc</strong></p>
<p style="text-align:justify">Thể lao này hay gặp ở người lớn, nam giới chiếm tỷ lệ cao hơn. Vị trí hay bị tổn thương là mu bàn tay, ngón tay 1, 2 và da bàn chân. Các thương tổn trên da là những mảng sùi có vảy, u sừng cứng, màu xám trắng đục, xung quanh có viền đỏ, trông như da cóc. Lao ruột, lao phổi hoặc lao xương là những tổn thương lao có thể phối hợp kèm theo. Tiến triển bệnh kéo dài nhiều năm, có thể để lại sẹo nhưng không có sự phá hủy các tổ chức. </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Loét lao</strong></p>
<p style="text-align:justify">Triệu chứng đầu tiên là những nốt sẩn bằng đầu đinh ghim, loét nhanh, liên kết với nhau thành vết loét lớn, bờ lởm chởm nhợt nhạt hoặc hơi tím; đáy của vết loét nông, có nhiều điểm xuất huyết và rất ít mủ. Tổn thương thường xuất hiện ở môi hoặc niêm mạc má, lưỡi, xung quanh miệng, ở hậu môn và tầng sinh môn.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Gôm lao</strong></p>
<p style="text-align:justify">Tổn thương có dạng khối, ở dưới da, khi vỡ chảy ra một chất mủ kèm nhầy máu, rồi tự bít tạo thành lỗ dò thông nhau. Một số trường hợp tổn thương gây loét, bờ nham nhở, đáy lổn nhổn màu vàng nhạt. Các gôm lao có thể xuất hiện đơn độc hoặc thành nhóm, ở các vị trí có hạch, cổ, bẹn, thân mình hoặc các chi. Bệnh tiến triển âm thầm, lâu lành. </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Ban củ sẩn</strong></p>
<p style="text-align:justify">Ban củ sẩn thường là những tổn thương cục nằm sâu ở lớp trung bì, cứng chắc và không đau, xu hướng tạo mủ và loét hoặc hoại tử tạo thành sẹo lõm. Ban củ sẩn có nhiều dạng như ban củ sẩn cục, ban củ sẩn kê dạng trứng cá đỏ, ban củ sẩn hoại tử, ban củ nang lông dạng liken.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Lao kê</strong></p>
<p style="text-align:justify">Lao kê ở da hiếm gặp, phổ biến ở những người suy giảm miễn dịch như bệnh nhân HIV/AIDS. Trên da, xuất hiện những nốt màu đỏ, kích thước 1mm - 2mm, lấm tấm như hạt kê.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Lao da và mô dưới da</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Trong đa số các trường hợp, bệnh nhân mắc bệnh lao da do vi khuẩn lao được đưa đến da từ các cơ quan bị nhiễm lao khác như lao phổi, lao xương, lao hạch thông qua các con đường:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đường máu: mạch máu từ ổ lao ở cơ quan bị phá huỷ đưa trực khuẩn lao vào máu, lan truyền khắp nơi trong cơ thể và vào da.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đường bạch huyết: thường xảy ra khi có tổn thương lao hạch kèm theo. Trực khuẩn lao lan theo mạch bạch huyết đến vùng da bị tổn thương.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Bệnh lao da được lây truyền từ người bệnh sang người lành thông qua đường tiếp xúc trực tiếp. Vi khuẩn lao xâm nhập được thông qua các vết thương trên da và niêm mạc. Ngoài ra vi khuẩn lao có thể truyền bệnh thông qua các con đường khác, tùy thuộc vào thể lao phổi và các thể lao ngoài phổi khác kèm theo.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Lao da và mô dưới da</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Những người có các đặc điểm sau được xem là đối tượng nguy cơ của bệnh lao da:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hệ miễn dịch bị suy yếu, nhiễm HIV/AIDS</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mắc các bệnh lý toàn thân như đái tháo đường, suy thận mãn tính và các bệnh lý ác tính</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nghiện rượu hoặc sử dụng các chất kích thích.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Suy dinh dưỡng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dùng các loại thuốc điều trị ung thư, hay corticosteroid trong thời gian dài.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiếp xúc thân mật, thường xuyên với người mắc bệnh lao</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sống và làm việc hoặc du lịch đến các vùng dịch tễ của bệnh lao.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Môi trường sống kém, điều kiện y tế không đảm bảo</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Lao da và mô dưới da</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các biện pháp giúp phòng tránh mắc bệnh lao nói chung, bao gồm cả lao da có thể kể đến như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đảm bảo chế độ ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thường xuyên rèn luyện thân thể, tăng sức đề kháng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng các loại thuốc theo sự chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hạn chế tiếp xúc thân mật với những người mắc bệnh lao</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiêm vắc xin phòng bệnh lao theo chương trình tiêm chủng quốc gia</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đến khám tại các cơ sở y tế ngay khi có các triệu chứng bất thường.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu đã được chẩn đoán mắc bệnh lao, người bệnh cần tuân thủ điều trị của bác sĩ để giải quyết triệt để bệnh, tránh lây lan cho các cơ quan khác trong cơ thể hay lây truyền cho người khác.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Lao da và mô dưới da</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để chẩn đoán xác định các tổn thương của bệnh lao da, bác sĩ cần chỉ định các xét nghiệm cận lâm sàng như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Phản ứng tuberculin</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">PCR phát hiện phức hợp DNA của trực khuẩn lao</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp Xquang ngực</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sinh thiết tổn thương ở da, phát hiện tổn thương củ lao đặc trưng</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Lao da và mô dưới da</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Tất cả các bệnh nhân đã được xác định mắc bệnh lao da cần được khám và phát hiện các thể lao khác. Việc điều trị bệnh lao da phải có tính toàn diện và kéo dài, không chỉ xử trí các tổn thương ở da.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Các thuốc kháng lao được khuyến cáo trong điều trị bệnh lao da tương tự với điều trị lao phổi. Các thuốc kháng lao có nhiều tác dụng phụ nên người bệnh cần tuân thủ hướng dẫn và tái khám của các bác sĩ chuyên khoa, tuyệt đối không được tự ý bỏ thuốc.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các phương pháp khác như cắt lọc thương tổn nhỏ trên da, phẫu thuật tạo hình ở những trường hợp sẹo xấu cũng có thể được áp dụng. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngoài việc tuân thủ điều trị các thuốc kháng lao, người bệnh cần chú ý cải thiện sức khỏe toàn thân, bổ sung dinh dưỡng, tăng cường hệ miễn dịch để tăng hiệu quả điều trị.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-lao-co-may-loai/">Bệnh lao có mấy loại?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/lao-hach-va-lao-phoi-khac-nhau-nao/">Lao hạch và lao phổi khác nhau thế nào?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/benh-lao-phoi-3183/">Bệnh lao phổi: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/lao-da-va-mo-duoi-da-4687/ |
Leukemia kinh dòng bạch cầu hạt (CML) | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Leukemia kinh dòng bạch cầu hạt (CML)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6790, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_04_45_50_501368.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_04_45_50_586378.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_04_45_50_888374.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_04_45_50_815738.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6791, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_04_45_51_052362.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_04_45_51_193301.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_04_45_51_650542.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_04_45_51_580355.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6792, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_04_45_51_719768.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_04_45_51_782298.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_04_45_52_122125.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_04_45_52_078750.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_04_45_50_586378.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_04_45_51_193301.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_04_45_51_782298.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_04_45_50_501368.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_04_45_51_052362.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_04_45_51_719768.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Leukemia kinh dòng bạch cầu hạt (chronic myeloid leukemia - CML)</strong> là bệnh thuộc hội chứng tăng sinh tủy mạn ác tính, đặc trưng bởi sự tăng sinh các tế bào dòng bạch cầu hạt đã biệt hóa trưởng thành, hậu quả là số lượng bạch cầu tăng cao ở máu ngoại vi với đủ các giai đoạn trưởng thành của dòng bạch cầu hạt.<br>
Trước đây, giai đoạn mạn tính của bệnh leukemia hay còn gọi là bệnh bạch cầu thường kéo dài 3-5 năm, sau đó nhanh chóng chuyển thành leukemia cấp (có tiên lượng xấu, thời gian sống thêm thường không quá 1 năm). Hiện nay, với việc ứng dụng ghép tế bào gốc tạo máu đồng loại và điều trị nhắm trúng đích bằng các thuốc ức chế hoạt tính tyrosin kinase, tiên lượng của người bệnh leukemia kinh dòng bạch cầu hạt được cải thiện đáng kể.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Leukemia kinh dòng bạch cầu hạt (CML)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Leukemia kinh dòng bạch cầu hạt là một bệnh mắc phải, không có tính gia đình, không di truyền cho các thế hệ sau.</p>
<p>Phơi nhiễm phóng xạ có thể là một nguyên nhân gây bệnh. </p>
<p>Nhiễm sắc thể Philadelphia và gen tổ hợp bcr-abl đóng vai trò quan trọng nhất trong cơ chế bệnh sinh của bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Leukemia kinh dòng bạch cầu hạt (CML)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Giai đoạn mạn tính:</p>
<ul>
<li>
<p>Lách to gặp ở 85-90% người bệnh. Gan to gặp ở trên 50% người bệnh.</p>
</li>
<li>
<p>Mệt mỏi, kém ăn, sụt cân, ra mồ hôi đêm. </p>
</li>
<li>
<p>Thiếu máu mức độ nhẹ hoặc vừa. </p>
</li>
<li>
<p>Tắc mạch (tắc mạch lách, tắc mạch chi, tắc tĩnh mạch dương vật, phù gai thị, giảm hoặc mất thị giác một bên, giảm thính giác, …).</p>
</li>
<li>
<p>Biểu hiện của bệnh Gout do tăng axit uric máu gặp trên một số người bệnh. </p>
</li>
</ul>
</li>
<li>
<p>Giai đoạn tăng tốc:</p>
<ul>
<li>
<p>Biểu hiện lâm sàng nặng lên (thiếu máu, xuất huyết, nhiễm trùng).</p>
</li>
<li>
<p>Lách to không đáp ứng với điều trị.</p>
</li>
</ul>
</li>
<li>
<p>Giai đoạn chuyển leukemia cấp: trong giai đoạn này thường gặp những biểu hiện lâm sàng đặc trưng cho leukemia cấp như triệu chứng thiếu máu, xuất huyết, nhiễm trùng, hội chứng thâm nhiễm.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Leukemia kinh dòng bạch cầu hạt (CML)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các yếu tố nguy cơ làm tăng khả năng mắc bệnh leukemia kinh dòng bạch cầu hạt là:</p>
<ul>
<li>
<p>Phơi nhiễm phóng xạ: phơi nhiễm với phóng xạ liều cao (chẳng hạn như sống sót sau một vụ nổ bom nguyên tử hoặc tai nạn của phản ứng hạt nhân) làm tăng nguy cơ mắc bệnh leukemia kinh dòng bạch cầu hạt .</p>
</li>
<li>
<p>Tuổi tác: nguy cơ mắc bệnh leukemia kinh dòng bạch cầu hạt tăng theo tuổi</p>
</li>
<li>
<p>Giới tính: bệnh thường phổ biến ở nam giới hơn nữ giới</p>
</li>
</ul>
<p>Ngoài ra, theo nhiều nghiên cứu, các yếu tố khác như hút thuốc lá, chế độ ăn, viêm nhiễm, tiền căn gia đình có người mắc bệnh leukemia kinh dòng bạch cầu hạt, … không liên quan đến nguy cơ mắc bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Leukemia kinh dòng bạch cầu hạt (CML)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hiện nay, nhiều loại ung thư có thể được phòng ngừa bằng cách thay đổi lối sống và tránh những yếu tố nguy cơ nhất định. Tuy nhiên, điều này không đúng với hầu hết bệnh nhân leukemia kinh dòng bạch cầu hạt.</p>
<p>Yếu tố nguy cơ duy nhất có thể tránh được là phơi nhiễm với phóng xạ liều cao có thể được áp dụng ở rất ít người.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Leukemia kinh dòng bạch cầu hạt (CML)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Giai đoạn mạn tính:</p>
<ul>
<li>
<p>Xét nghiệm máu ngoại vi: </p>
<ul>
<li>
<p>Thiếu máu bình sắc, kích thước hồng cầu bình thường</p>
</li>
<li>
<p>Số lượng bạch cầu tăng cao</p>
</li>
<li>
<p>Có đủ các giai đoạn trưởng thành của dòng bạch cầu hạt trong máu ngoại vi</p>
</li>
<li>
<p>Tỷ lệ tế bào blast hoặc nguyên tủy bào và tiền tủy bào dưới 15%</p>
</li>
<li>
<p>Tăng tỷ lệ bạch cầu đũa ưa acid và bạch cầu đũa ưa base</p>
</li>
<li>
<p>Số lượng tiểu cầu tăng gặp trong khoảng 50-70% trường hợp.</p>
</li>
</ul>
</li>
<li>
<p>Tủy đồ: </p>
<ul>
<li>
<p>Tủy giàu tế bào </p>
</li>
<li>
<p>Tăng sinh dòng bạch cầu hạt đủ các giai đoạn trưởng thành</p>
</li>
<li>
<p>Tỷ lệ tế bào blast hoặc nguyên tủy bào và tiền tủy bào dưới 15%</p>
</li>
</ul>
</li>
<li>
<p>Nhiễm sắc thể Philadelphia và/hoặc gen bcr-abl: dương tính trong khoảng 95% trường hợp.</p>
</li>
<li>
<p>Nồng độ axit uric máu: tăng trong 40-60% các trường hợp.</p>
</li>
</ul>
<p>Giai đoạn tăng tốc:</p>
<ul>
<li>
<p>Xét nghiệm máu ngoại vi:</p>
<ul>
<li>
<p>Tăng tỷ lệ tế bào blast hoặc nguyên tủy bào và tiền tủy bào nhưng dưới 20%</p>
</li>
<li>
<p>Giảm số lượng hồng cầu và nồng độ hemoglobin</p>
</li>
<li>
<p>Số lượng tiểu cầu có thể tăng hoặc giảm. </p>
</li>
</ul>
</li>
<li>
<p>Tủy đồ:</p>
<ul>
<li>
<p>Giảm sinh dòng hồng cầu và dòng mẫu tiểu cầu</p>
</li>
<li>
<p>Xu hướng tăng tế bào non ác tính (tế bào blast), trong đó tỷ lệ tế bào blast hoặc nguyên tủy bào và tiền tủy bào tăng nhưng dưới 20%.</p>
</li>
</ul>
</li>
</ul>
<p>Giai đoạn chuyển leukemia cấp:</p>
<ul>
<li>
<p>Xét nghiệm máu ngoại vi: </p>
<ul>
<li>
<p>Tăng tỷ lệ tế bào blast hoặc nguyên tủy bào và tiền tủy bào ≥ 20%</p>
</li>
<li>
<p>Giảm số lượng hồng cầu và nồng độ hemoglobin</p>
</li>
<li>
<p>Giảm tiểu cầu.</p>
</li>
</ul>
</li>
<li>
<p>Tủy đồ:</p>
<ul>
<li>
<p>Giảm sinh dòng hồng cầu và dòng mẫu tiểu cầu</p>
</li>
<li>
<p>Tăng sinh các tế bào non ác tính (tế bào blast), trong đó tỷ lệ tế bào blast hoặc nguyên tủy bào và tiền tủy bào ≥ 20%.</p>
</li>
</ul>
</li>
</ul>
<p>Chẩn đoán phân biệt:</p>
<ul>
<li>
<p>Phản ứng giả leukemia gặp trong nhiễm trùng nặng.</p>
</li>
<li>
<p>Các bệnh khác trong hội chứng tăng sinh tủy mạn ác tính.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Leukemia kinh dòng bạch cầu hạt (CML)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3>Điều trị trong giai đoạn mạn tính và tăng tốc</h3>
<p>Điều trị nhắm trúng đích bằng thuốc ức chế hoạt tính tyrosin kinase:</p>
<ul>
<li>
<p>Lựa chọn điều trị thứ nhất là các thuốc ức chế hoạt tính tyrosin kinase thế hệ 1 và 2, cụ thể là: </p>
<ul>
<li>
<p>Thuốc ức chế hoạt tính tyrosin kinase thế hệ 1: imatinib. </p>
</li>
<li>
<p>Thuốc ức chế hoạt tính tyrosin kinase thế hệ 2: nilotinib và dasatinib. </p>
</li>
</ul>
</li>
<li>
<p>Theo dõi đáp ứng điều trị bằng xét nghiệm: </p>
<ul>
<li>
<p>Tủy đồ và xét nghiệm nhiễm sắc thể Philadelphia sau mỗi 3 tháng kể từ lúc bắt đầu điều trị</p>
</li>
<li>
<p>Định lượng gen bcr-abl bằng kỹ thuật PCR từ lúc chẩn đoán và mỗi 3 tháng trong quá trình điều trị để đánh giá mức độ lui bệnh ở cấp độ phân tử.</p>
</li>
<li>
<p>Phát hiện đột biến gen bcr-abl kháng thuốc khi người bệnh không đáp ứng với điều trị bằng kỹ thuật giải trình tự gen.</p>
</li>
</ul>
</li>
</ul>
<p>Các thuốc điều trị khác:</p>
<ul>
<li>
<p>Hydroxyurea</p>
</li>
<li>
<p>Interferon</p>
</li>
</ul>
<p>Ghép tế bào gốc tạo máu: </p>
<p>Ghép tế bào gốc tạo máu đồng loại với người cho phù hợp HLA là phương pháp cho phép đạt tình trạng lui bệnh lâu dài với khả năng có thể khỏi bệnh. </p>
<p>Điều trị hỗ trợ:</p>
<ul>
<li>
<p>Truyền máu: nếu người bệnh có thiếu máu nhưng cần hạn chế chỉ định truyền máu khi số lượng bạch cầu còn cao để tránh làm tăng nguy cơ tắc mạch.</p>
</li>
<li>
<p>Bổ sung dịch bằng đường uống (2-3 lít nước hàng ngày), kiềm hóa nước tiểu, lợi niệu cưỡng bức phòng ngừa hội chứng tiêu khối u.</p>
</li>
<li>
<p>Allopurinol đường uống 300mg/ngày giúp phòng ngừa và điều trị tăng axit uric máu.</p>
</li>
<li>
<p>Gạn bạch cầu khi số lượng bạch cầu cao.</p>
</li>
</ul>
<h3>Điều trị trong giai đoạn chuyển cấp</h3>
<p>Trong giai đoạn chuyển cấp của bệnh leukemia kinh dòng bạch cầu hạt, cần điều trị như đối với bệnh leukemia cấp (đa hoá trị liệu và ghép tủy đồng loại) phối hợp với điều trị nhắm trúng đích bằng các thuốc ức chế hoạt tính tyrosine kinase. </p>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/lieu-phap-te-bao-car-t-trong-dieu-tri-ung-thu/">Liệu pháp tế bào CAR-T trong điều trị ung thư</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ung-thu-la-gi-su-khac-biet-giua-te-bao-ung-thu-va-te-bao-binh-thuong/">Ung thư là gì? Sự khác biệt giữa tế bào ung thư và tế bào bình thường</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/bach-cau-54/">Bạch cầu là gì ? Chức năng của bạch cầu</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/leukemia-kinh-dong-bach-cau-hat-cml-4783/ |
Lao thanh quản | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Lao thanh quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6431, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_07_26_307708.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_07_26_429298.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_07_26_815850.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_07_26_756646.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6432, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_07_26_868148.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_07_26_937980.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_07_27_303711.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_07_27_221758.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_07_26_429298.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_07_26_937980.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_07_26_307708.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_07_26_868148.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Lao thanh quản là bệnh gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify"><strong>Lao thanh quản</strong> là bệnh viêm thanh quản đặc hiệu do vi trùng lao là Mycobacterium tuberculosis gây ra. Lao thanh quản là một thể lao ngoài phổi thứ phát sau lao sơ nhiễm, bệnh tích khu trú ở thanh quản. Đây là một thể lao ngoài phổi có mối liên quan mật thiết với lao phổi. Bắt đầu từ phổi, vi khuẩn lao trong đờm, mủ bị khạc ra ngoài có thể dính vào thanh quản lúc đi qua cơ quan này và gây nhiễm bệnh, nhất là khi có các tổn thương viêm, phù nề, trợt,… thứ phát sau lao sơ nhiễm, bệnh tích khu trú ở thanh quản dễ mắc bệnh hơn. Ngoài ra, vi khuẩn lao còn đến thanh quản bằng đường bạch huyết và đường máu.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Bệnh lao thanh quản</strong> rất hiếm gặp, với tỷ lệ mắc là 1%. Tỷ lệ mắc đứng hàng thứ 4-5 trong nhóm bệnh lý lao ngoài phổi, di chứng lao thanh quản để lại là ảnh hưởng đến giọng nói, nuốt và thở.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Lao thanh quản có lây không?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Lao thanh quản là một bệnh về đường hô hấp có khả năng lây nhiễm rất nhanh thông qua đường thở bởi các dịch nước bọt, dịch đờm của người bệnh. Tuy nhiên, người bệnh sẽ hết lây khi điều trị thuốc điều trị lao trên 2 tuần khi xét nghiệm đờm trực tiếp tìm AFB đờm âm tính. Cần thận trọng khi tiếp xúc với người bệnh lao thanh quản và thực hiện các biện pháp phòng tránh lây nhiễm là vô cùng cần thiết. Sự lây lan của nhiễm trùng là trực tiếp từ một phế quản hoặc lây lan máu.</p>
<p style="text-align:justify">Triệu chứng phổ biến nhất liên quan đến bệnh lao thanh quản là khàn giọng có thể đi kèm với chứng khó thở, chứng khó nuốt, ho.</p>
<p style="text-align:justify">Để giảm các biến chứng của viêm thanh quản, ngoài việc dùng thuốc thuốc chống lao để điều trị, bệnh nhân còn phải dùng thuốc chống viêm, phù nề để bảo tồn giọng nói và cải thiện khó thở theo đúng chỉ định của bác sĩ và bệnh nhân cần được theo dõi sức khỏe định kì.</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-lao-co-may-loai/">Bệnh lao có mấy loại?</a></p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Lao thanh quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân của lao thanh quản là do vi khuẩn lao ở người có tên là M.tuberculosis với đặc điểm: kháng cồn, kháng toan, ái khí hoàn toàn, phát triển chậm 20-24 giờ sinh sản một lần. Vi khuẩn gây bệnh lao thanh quản theo ba con đường: đường hô hấp, đường bạch mạch, đường máu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vi khuẩn lao thường xâm nhập vào cơ thể qua đường hô hấp. Từ ổ khu trú ban đầu, vi khuẩn lao qua đường máu, bạch huyết, hô hấp tiếp cận bộ phận trong cơ thể gây lao tại các bộ phận trên cơ thể đó.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Lao thanh quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3 style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng cơ năng</strong></h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Dấu hiệu quan trọng nhất của lao thanh quản là thay đổi giọng nói. Biểu hiện là khàn tiếng. Khàn tiếng xuất hiện sớm, lúc đầu khàn nhẹ âm sắc mờ sau đó mất âm sắc cuối cùng thì tiếng nói mất hẳn. Đây là triệu chứng thường gặp nhất trong lao thanh quản. Khàn tiếng ngày một tăng, thậm chí gây mất tiếng khi dây thanh âm bị phá hủy hoàn toàn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nuốt vướng hoặc đau khi nuốt, sặc khi uống nước do nắp thanh quản di động không tốt, đậy không kín hoặc bị phá hủy. Do tổn thương vùng sụn phễu và mép sau gây nên nuốt đau. Đau tăng lên khi ăn, uống rượu, khi ho hoặc nói.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ho: thường do bệnh ở phổi. Nếu ho có những đặc điểm sau đây thì phải nghĩ đến bệnh lý ở thanh quản: bệnh nhân đằng hắng nhiều, ho khan, ho từng cơn, có khi ho rũ như ho gà. Tiếng ho cũng khác lạ, nghe ồ ồ, rè rè; thoạt đầu ho khan, sau ho có đờm, mủ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khó thở: xuất hiện muộn, bệnh nhân thường chỉ khó thở nặng ở giai đoạn cuối cùng, do tổn thương nặng nề . Khó thở xuất hiện muộn hơn do dây thanh âm phù nề, khối u lồi vào thanh quản hay do xơ sẹo co kéo, làm hẹp lòng thanh quản. Khó thở đột ngột xuất hiện từng cơn sau các kích thích như nội soi, sinh thiết hoặc khó thở liên tục với đặc điểm có tiếng rít, nhiều khi tiếng rít to đến mức người bệnh cùng phòng chịu không nổi vào ban đêm.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Lao thanh quản có thể bị nhầm lẫn với các bệnh khác có cùng triệu chứng khàn tiếng, khó thở, có tiếng rít như viêm thanh quản do vi khuẩn khác, cúm, ung thư thanh quản, polyp, u nhú thanh quản, liệt dây thanh âm, lao phế quản, u ở trung thất hoặc phổi chèn ép vào khí quản...Để chẩn đoán bệnh, phải tiến hành soi phế quản, sinh thiết để chẩn đoán mô bệnh và tìm tổn thương phối hợp.</p>
<p style="text-align:justify">Việc nội soi thanh quản ngoài chẩn đoán còn rất có ích cho việc chỉ định mở khí quản. Khi thanh quản hẹp, người bệnh khó thở nhiều, phải mở khí quản tạo một đường thông với bên ngoài không qua thanh quản. Đây là một chỉ định bắt buộc.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Những triệu chứng toàn thân: sốt về chiều, gầy sút thường phụ thuộc vào thương tổn ở phổi, lao thanh quản thể đơn thuần ít có các triệu chứng toàn thân.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng thực thể</strong></h3>
<p style="text-align:justify">Tổn thương thanh quản được phát hiện dựa vào soi thanh quản gián tiếp, nội soi optic 700 hay soi bằng ống mềm hoặc qua soi thanh quản trực tiếp.</p>
<p style="text-align:justify">Các triệu chứng thấy được qua các giai đoạn như sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Giai đoạn đầu: thường không đặc hiệu, niêm mạc thanh quản đỏ hồng, hai dây thanh sung huyết giống viêm thanh quản thông thường. Khoảng vài ngày sau, một bên thanh quản đã trở lại gần như bình thường còn dây thanh đối diện vẫn viêm. Một nửa thanh quản còn sung huyết nhẹ và bệnh nhân vẫn khàn tiếng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giai đoạn thứ hai: ba loại bệnh tích chính là phù nề, loét, sùi thường đan xen nhau tương xứng với lao phổi, nhiều vi khuẩn lao trong đờm.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Phù nề: niêm mạc dày, nề, đỏ và có điểm xám nhạt. Nếu toàn bộ bờ thanh quản phù nề thì thanh quản biến dạng giống mõm cá mè.</p>
<p style="text-align:justify">Loét: trên nền niêm mạc phù nề, loét xuất hiện. Niêm mạc xung quanh vết loét phù nề mọng nước và có nhiều chấm sáng . Những nang lao này sẽ nhuyễn hoá, loét ra và đan xen với vết loét trước hoặc hình thành những u nhỏ đều đặn, mềm đỏ giống polyp.</p>
<p style="text-align:justify">Sùi: dạng súp lơ thường thấy ở mép sau hay dọc theo bờ những vết loét lớn.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Giai đoạn thứ ba: quá trình lao lấn sâu vào màng sụn gây hoại tử sụn.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Lao thanh quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Một số yếu tố nguy cơ mắc lao:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiếp xúc với nguồn lây</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không tiêm BCG.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đói nghèo, môi trường sinh sống, làm việc không đảm bảo vệ sinh, ô nhiễm, có nhiều chất độc hại, khói bụi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mắc bệnh mạn tính: bệnh gan, thận nặng, đái tháo đường, bệnh máu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mắc bệnh cấp tính: nhiễm virus, cúm, sởi, quai bị.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Suy dinh dưỡng, suy giảm miễn dịch do dùng thuốc ức chế miễn dịch, mắc bệnh ung thư, suy giảm miễn dịch mắc phải.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nghiện hút thuốc lá, nghiện rượu.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Lao thanh quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nâng cao sức đề kháng cơ thể.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cách ly nguồn lây, điều trị tốt những trường hợp lao phổi.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Lao thanh quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Triệu chứng lâm sàng: ho, khàn tiếng, khó thở, nuốt đau.</p>
<p style="text-align:justify">Soi thanh quản: phát hiện hình thái tổn thương thanh quản: sùi, loét, phù nề. Qua đó, có thể lấy dịch tại thanh quản nuôi cấy tìm vi khuẩn lao, sinh thiết tổn thương thanh quản làm xét nghiệm mô bệnh học. Nếu dương tính thì có giá trị chẩn đoán xác định bệnh và giúp chẩn đoán phân biệt.</p>
<p style="text-align:justify">Ngoài việc thu thập mẫu xét nghiệm vùng thanh quản nghi nhiễm lao thì cần tiến hành thêm các xét nghiệm trong khuôn khổ chẩn đoán bệnh lao, đặc biệt là lao phổi. Các xét nghiệm bao gồm: Xquang phổi, AFB đờm, phản ứng Mantoux, phương pháp MGIT, PCR (Polymerase Chain Reaction) các xét nghiệm này nếu dương tính có thể chẩn đoán lao là dấu hiệu gợi ý lao thanh quản.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Lao thanh quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nguyên tắc: điều trị đúng phác đồ, đủ thời gian</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Điều trị đặc hiệu theo công thức điều trị lao ngoài phổi, lao mới:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị hai giai đoạn: giai đoạn tấn công (giai đoạn đầu) kéo dài 2-3 tháng, giai đoạn duy trì tiếp theo kéo dài 4-6 tháng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị có kiểm soát theo chương trình DOTS: 2RHSZ/6HE, SHRZE/1HRZE/5H3R3E3.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Điều trị không đặc hiệu</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân nghỉ ngơi, dinh dưỡng hợp lý, tránh kích thích, tránh nói nhiều, không hút thuốc.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân bị lao thanh quản cần ở phòng riêng, đảm bảo sạch sẽ và thông thoáng khí.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Để tránh lây lan bệnh nhân lao thanh quản cần:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh ho khạc đờm lung tung và cần gom đờm đúng cách.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không nên dùng chung vật dụng cá nhân với người bệnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hạn chế tiếp xúc với người bệnh, tụ tập nơi đông người; nếu có thì cả người bệnh và người lành đều đeo khẩu trang cẩn thận.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-lao-co-may-loai/">Bệnh lao có mấy loại?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nguyen-nhan-va-cach-dieu-tri-viem-thanh-quan-man-tinh/">Nguyên nhân và cách điều trị viêm thanh quản mạn tính</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-viem-thanh-quan-cap-co-nguy-hiem-khong/">Bệnh viêm thanh quản cấp có nguy hiểm không?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-thanh-quan-cap-o-tre-khi-nao-thi-nguy-hiem/">Viêm thanh quản cấp ở trẻ: Khi nào thì nguy hiểm?</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/lao-thanh-quan-4500/ |
Lichen xơ hóa | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Lichen xơ hóa</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6929, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_18_14_556505.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_18_14_657005.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_18_15_012971.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_18_14_950123.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6930, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_18_15_088373.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_18_15_144994.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_18_15_454715.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_18_15_393979.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6931, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_18_15_531979.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_18_15_600732.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_18_15_931771.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_18_15_889177.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_18_14_657005.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_18_15_144994.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_18_15_600732.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_18_14_556505.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_18_15_088373.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_18_15_531979.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Lichen xơ hóa</strong>, hay còn có tên gọi là bệnh bạch biến âm đạo hoặc vết trắng âm đạo, là một bệnh lý da không phổ biến. Bệnh chủ yếu ảnh hưởng đến các bộ phận sinh dục và hậu môn. Nó thường xảy ra ở âm hộ (môi ngoài âm đạo) của phụ nữ. Đàn ông có thể bị ở quy đầu. Đôi khi, xơ hóa lichen còn có thể xuất hiện ở nửa trên của cơ thể, như ngực và cánh tay.</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh xơ hóa lichen phổ biến nhất ở phụ nữ. Nam giới và trẻ em cũng có thể mắc phải bệnh này. Bệnh thường xảy ra ở phụ nữ sau mãn kinh và ở nam giới có độ tuổi từ 40-60. Cơ địa và tình trạng bệnh lý có thể khác nhau ở mỗi người. Hãy luôn thảo luận với bác sĩ để được chỉ định phương pháp chẩn đoán, điều trị và xử lý tốt nhất dành cho người bị bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Lichen xơ hóa</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hiện nay các bác sĩ vẫn chưa xác định được nguyên nhân gây nên tình trạng bệnh <strong>lichen hóa </strong>này. Một số chuyên gia tin rằng, do hệ miễn dịch hoạt động quá mức hay các vấn đề liên quan đến gen có thể dẫn đến lichen xơ hóa.</p>
<p style="text-align:justify">Một số ít trường hợp bệnh xuất hiện ở vùng da bị hư hỏng hay bị sẹo sau một số chấn thương xảy ra trước đó. Theo các chuyên gia thì bệnh này không gây nên tình trạng lây nhiễm.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Lichen xơ hóa</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các triệu chứng của <strong>lichen xơ hóa</strong> bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngứa âm hộ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngứa, chảy máu hoặc đau quanh hậu môn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không thoải mái hoặc đau âm ỉ vùng âm hộ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có dịch từ âm đạo</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau khi đi tiểu hoặc quan hệ tình dục</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thay đổi da quanh âm hộ hoặc hậu môn như: Da nhăn và trắng, có vết thâm, xước da đôi khi có chảy máu</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Ở nam giới, xơ hóa lichen phổ biến ở đàn ông không cắt bao quy đầu. Các triệu chứng có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bao quy đầu chật gây ra khó khăn khi lộn ngược làm sạch.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thay đổi da trông như vết sẹo ở bao quy đầu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau khi quan hệ tình dục</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đái buốt</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Lichen xơ hóa</strong> thường gặp ở phụ nữ và đàn ông nhưng ít gặp ở trẻ nhỏ. Vết trắng thường xuất hiện ở phần trên cơ thể. Những người da sẫm màu thường có vết trắng tối hoặc sáng hơn những khu vực da khác.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Lichen xơ hóa</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Những yếu tố có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh xơ hóa lichen bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Giới tính: phụ nữ có nguy cơ mắc bệnh này cao hơn nam giới.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nam giới không cắt bao quy đầu dễ bị bệnh cao hơn nam giới bình thường.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Lichen xơ hóa</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Bạch biến âm đạo </strong>thường kéo dài cả đời. Người lớn có xơ hóa lichen ở cơ quan sinh dục có nguy cơ cao bị ung thư ở cơ quan sinh dục. </p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Người bệnh cần đến gặp bác sĩ ít nhất 1-2 lần/năm. Bác sĩ sẽ kiểm tra xem có ung thư hay có thay đổi nào khác không. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phụ nữ nên kiểm tra âm hộ hàng tháng xem có bất cứ thay đổi nào hay không.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cần phải tránh những hoạt động có áp lực hoặc ảnh hưởng lên vùng âm đạo, gây đau đớn, nhạy cảm hay chảy máu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nam giới cần cắt bao quy đầu.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Lichen xơ hóa</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Các bác sĩ thường chẩn đoán bệnh lichen xơ hóa bằng cách kiểm tra vùng da bị ảnh hưởng. Những trường hợp sớm thường cần sinh thiết. Khi sinh thiết, một mẫu mô được lấy và được nghiên cứu dưới kính hiển vi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sinh thiết xác định chẩn đoán với cấu trúc biểu mô mỏng hơn bình thường, dưới màng đáy xuất hiện một vùng xơ hóa đồng nhất với sự tẩm nhuận bạch cầu.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Lichen xơ hóa</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Lichen xơ hóa </strong>ở bộ phận sinh dục nên được điều trị sớm, nếu không, bệnh có thể gây ra sẹo làm hẹp lỗ sinh dục và gây trở ngại khi đi tiểu hoặc quan hệ tình dục.</p>
<p style="text-align:justify">Điều trị xơ hóa lichen ở phụ nữ bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Giữ vệ sinh âm hộ sạch sẽ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc làm giảm triệu chứng và tránh hình thành sẹo - Thuốc có thể dạng mỡ bôi hoặc tiêm hoặc thuốc uống.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật để loại bỏ sẹo nếu sẹo hình thành.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Điều trị xơ hóa lichen ở đàn ông bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc, các loại kem, thuốc mỡ có thể ngăn chặn ngứa nhưng không thể điều trị hết các vết sẹo.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật. Hầu hết phẫu thuật là cắt bao quy đầu. Bệnh thường không tái phát lại sau khi điều trị.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Xơ hóa lichen không ở âm hộ hoặc dương vật có thể không cần điều trị. Nếu nó gây ảnh hưởng đến người bệnh hãy đến gặp bác sĩ hoặc điều dưỡng giúp làm giảm triệu chứng.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/5-nguyen-nhan-pho-bien-gay-viem-am-dao/">5 nguyên nhân phổ biến gây viêm âm đạo</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/bach-bien-3126/">Bạch biến: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/am-dao-87/">Âm đạo nằm ở đâu và có chức năng gì?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/lichen-xo-hoa-4875/ |
Lóc tách động mạch chủ | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Lóc tách động mạch chủ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5460, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_32_48_238132.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_32_48_354280.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_32_48_728632.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_32_48_684764.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5461, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_31_43_697069.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_31_43_757608.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_31_44_070767.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_31_44_006090.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5462, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_32_48_779032.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_32_48_889283.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_32_49_250930.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_32_49_173011.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_32_48_354280.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_31_43_757608.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_32_48_889283.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_32_48_238132.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_31_43_697069.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_32_48_779032.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Động mạch chủ</strong> là động mạch lớn nhất của cơ thể, xuất phát từ tim,chạy vòng cung trong ngực,qua cơ hoành rồi xuống bụng. Động mạch chủ phân chia các nhánh cấp máu cho các cơ quan trong cơ thể. Động mạch chủ có thể chia làm các đoạn theo đường đi gồm: động mạch chủ lên, quai động mạch chủ, động mạch chủ xuống (gồm động mạch chủ ngực và động mạch chủ bụng).</p>
<p>Nhóm bệnh lí của động mạch chủ gồm nhiều bệnh lí nguy hiểm và phức tạp. <strong>Lóc tách động mạch chủ</strong> (hay còn gọi là <strong>bóc tách động mạch chủ</strong>, tách thành động mạch chủ) là bệnh khá nặng nề và đang có xu hướng mắc gia tăng. Lóc tách động mạch chủ cấp nằm trong nhóm bệnh của hội chứng động mạch chủ cấp (gồm lóc tách động mạch chủ, tụ máu trong thành, loét xuyên thành, phình động mạch chủ tiến triển nhanh, và chấn thương hoặc do thầy thuốc gây ra). Lóc tách động mạch chủ xảy ra khi xuất hiện vết rách nội mạc, dòng máu qua vết rách nội mạc làm bóc tách các lớp áo của động mạch chủ, tạo ra lòng giả và lòng thật, bóc tách lan dọc đường đi của động mạch, có thể lan xuống bụng, lan vào các mạch tạng, mạch chi gây nhiều biến chứng nguy hiểm.</p>
<p>Lóc tách động mạch chủ được coi là cấp khi xảy ra dưới 2 tuần, bán cấp khi thời gian từ 2-8 tuần, mạn tính khi >8 tuần</p>
<p>Lóc tách động mạch chủ được phân loại theo De-Bakey hoặc Stanford. Trong đó phân loại theo Stanford được sử dụng rộng rãi trong lâm sàng:</p>
<ul>
<li>
<p>Stanford A (typ A): có lóc tách ở động mạch chủ lên (có thể kèm theo lóc tách ở phần quai hoặc động mạch chủ xuống)</p>
</li>
<li>
<p>Stanford B (typ B): không có lóc tách ở phần động mạch chủ lên</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Lóc tách động mạch chủ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Có thể do thoái hóa: thành động mạch chủ suy yếu thời gian</p>
</li>
<li>
<p>Các bệnh mô liên kết: hội chứng Marfan, hội chứng Ehlers-Danlos, hội chứng Loeys-Dietz..</p>
</li>
<li>
<p>Có thể do chấn thương xoắn vặn (tai nạn xe hơi), hoặc do thầy thuốc gây ra (do dụng cụ như dụng cụ dùng trong thông tim)</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Lóc tách động mạch chủ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Đau ngực/lưng: đây là triệu chứng hay gặp nhất. Đau ngực thường dữ dội, như dao đâm hay như xé ngực, xuyên ra sau lưng, kéo dài trong nhiều giờ. Nhiều khi cần phải dùng thuốc giảm đau loại morphin mới làm dịu được cơn đau</p>
<p>Các triệu chứng khi lóc tách lan rộng:</p>
<ul>
<li>
<p>Chênh lệch huyết áp hai tay: có thể sờ thấy mạch một bên tay (thường tay trái) yếu hơn tay phải, đôi khi mất mạch. Huyết áp hai tay chênh lệch trên 20mmHg. Điều này là do lóc tách động mạch chủ lan vào động mạch dưới đòn trái.</p>
</li>
<li>
<p>Dấu hiệu thần kinh khu trú: giảm ý thức đột ngột, liệt nửa người thường do lóc tách lan vào động mạch cảnh gây đột quỵ não cấp tính</p>
</li>
<li>
<p>Tiếng thổi ở tim: thường do lóc tách động mạch chủ Stanford A lan vào van động mạch chủ, gây hở van động mạch chủ tạo ra tiếng thổi tâm trương mới xuất hiện, thường kèm theo triệu chứng của suy tim cấp</p>
</li>
<li>
<p>Nhồi máu cơ tim: hiếm khi xảy ra, do lóc tách lan vào động mạch vành</p>
</li>
<li>
<p>Đau bụng, chướng bụng: lóc tách lan xuống động mạch chủ bụng và các mạch mạc treo, gây thiếu máu ruột, giảm nhu động ruột, gây đau và chướng bụng</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Triệu chứng của lóc tách động mạch chủ vỡ:</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Sốc, tụt huyết áp</p>
</li>
<li>
<p>Khó thở do tràn máu màng tim, tràn máu màng phổi</p>
</li>
<li>
<p>Triệu chứng chèn ép tim cấp: tiếng tim mờ, tụt áp, tĩnh mạch cổ nổi</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Lóc tách động mạch chủ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Ngoài các nguyên nhân ở trên, còn có các yếu tố nguy cơ của lóc tách động mạch chủ:</p>
<ul>
<li>
<p>Tuổi cao</p>
</li>
<li>
<p>Nam giới</p>
</li>
<li>
<p>Hút thuốc lá</p>
</li>
<li>
<p>Tăng huyết áp không được kiểm soát</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh lí viêm mạch: viêm mạch Takayasu, viêm mạch tế bào khổng lồ</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh lí động mạch chủ và van động mạch chủ sẵn có: hẹp eo động mạch chủ, van động mạch chủ hai lá van</p>
</li>
<li>
<p>Sử dụng cocaine, amphetamine đường tĩnh mạch</p>
</li>
<li>
<p>Gia đình có người mắc bệnh lí động mạch chủ</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Lóc tách động mạch chủ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Cai thuốc lá và kiểm soát huyết áp bằng cách:</p>
<ul>
<li>
<p>Thay đổi lối sống: tập thể dục thường xuyên, ít nhất 30 phút mỗi ngày, 5 ngày mỗi tuần</p>
</li>
<li>
<p>Chế độ ăn giảm muối, nhiều rau xanh, ít mỡ động vật, thay bằng dầu thực vật</p>
</li>
<li>
<p>Dùng thuốc đều đặn</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Lóc tách động mạch chủ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Chụp cắt lớp vi tính đa dãy có dựng hình động mạch chủ: là phương pháp chẩn đoán chính xác nhất. Dựa trên phim chụp có thể xác định được thể bệnh là typ A hay typ B, vị trí vết rách nội mạc, sự lan rộng của lóc tách, sự thiếu máu các tạng và các biến chứng tràn máu màng tim, màng phổi..</p>
</li>
<li>
<p>Siêu âm tim: có thể xác định được khi lóc tách động mạch chủ lên hoặc đoạn gần của động mạch chủ. Đặc biệt hữu ích để xác định tình trạng van tim, chức năng tim, dịch màng tim</p>
</li>
<li>
<p>X-quang ngực: thường cho ít thông tin. Có thể thấy hình ảnh trung thất rộng, dịch màng phổi khi có biến chứnga</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Lóc tách động mạch chủ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Gồm ba lựa chọn chính: điều trị nội khoa, can thiệp nội mạch, phẫu thuật thay đoạn động mạch chủ.</p>
<h3>Điều trị nội khoa cấp cứu:</h3>
<ul>
<li>
<p>Giảm đau: có thể dùng thuốc giảm đau morphin, dẫn xuất của morphin (fentanyl)</p>
</li>
<li>
<p>Kiểm soát huyết áp: mục tiêu huyết áp cần kiểm soát dưới 120mmHg, có thể dùng các thuốc đường tĩnh mạch: nicardipin, nitroprusside</p>
</li>
<li>
<p>Kiểm soát mạch: mục tiêu tần số tim khoảng 60-70 chu kì/phút, thường dùng thuốc chẹn beta đường uống (phổ biến ở Việt Nam) hoặc đường tĩnh mạch (phổ biến ở nước ngoài)</p>
</li>
</ul>
<h3>Tách động mạch chủ Stanford A</h3>
<p>Chỉ định phẫu thuật cấp cứu thay đoạn động mạch chủ, có thể thay cả van động mạch chủ tùy từng trường hợp</p>
<h3>Tách động mạch chủ Stanford B</h3>
<p>Nếu có biến chứng (tràn dịch màng phổi, thiếu máu tạng) hoặc khi tăng huyết áp kéo dài khó kiểm soát, đau kéo dài, đau tái phát, phình tiến triển nhanh, cần can thiệp nội mạch đặt stent graft che phủ. Nếu không có biến chứng có thể điều trị nội khoa bảo tồn và theo dõi sát, tuy nhiên hiện tại chỉ định đặt stent graft cho nhóm đối tượng này vẫn mang lại nhiều lợi ích (mức độ IIa theo ESC).</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thanh-tuu-chuyen-mon/ket-hop-phau-thuat-can-thiep-dieu-tri-benh-loc-tach-dong-mach-chu-phuc-tap/">Kết hợp phẫu thuật - can thiệp điều trị bệnh lóc tách động mạch chủ phức tạp</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thanh-tuu-chuyen-mon/phau-thuat-thanh-cong-ca-loc-tach-dong-mach-chu-type-a-nguy-hiem/">Phẫu thuật thành công ca lóc tách động mạch chủ type A nguy hiểm</a></strong></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dat-stent-graft-dieu-tri-phinh-va-boc-tach-dong-mach-chu-tai-vinmec-times-city/"><strong>Đặt stent graft điều trị phình và bóc tách động mạch chủ tại Vinmec Times City</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/loc-tach-dong-mach-chu-2993/ |
Lùn | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Lùn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7058, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_49_49_053127.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_49_49_155943.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_49_49_494579.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_49_49_404886.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7059, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_49_49_545409.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_49_49_613043.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_49_50_028055.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_49_49_942825.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_49_49_155943.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_49_49_613043.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_49_49_053127.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_49_49_545409.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Bệnh lùn </strong>có thể là một bệnh riêng biệt nhưng cũng có thể là triệu chứng của một số bệnh nội tiết hoặc không phải nội tiết. Người lùn chỉ có chiều cao: nam dưới 130cm, nữ dưới 120cm. Nhiều nguyên nhân khác nhau gây ra bệnh lùn. Nói chung, các rối loạn được chia thành hai loại chính:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Lùn không cân xứng. Nếu kích thước cơ thể không cân xứng, một số bộ phận của cơ thể nhỏ và một số khác có kích thước trung bình hoặc kích thước trên trung bình. Rối loạn gây ra bệnh lùn không cân xứng ức chế sự phát triển của xương.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lùn cân xứng. Một cơ thể nhỏ tương xứng nếu tất cả các bộ phận của cơ thể đều nhỏ ở cùng mức độ và dường như được cân đối giống như một cơ thể có tầm vóc trung bình. Điều kiện y tế hiện tại khi sinh hoặc xuất hiện ở trẻ nhỏ hạn chế sự tăng trưởng và phát triển tổng thể.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Lùn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Có nhiều nguyên nhân gây bệnh lùn, có thể bao gồm</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Lùn có tính chất gia đình: Khi bố, mẹ hoặc cả hai có tầm vóc nhỏ hơn người bình thường, thế hệ con cái có thể có chiều cao thấp hơn bình thường.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lùn do thể tạng: Hiện tượng này hay gặp ở trẻ em nam, biểu hiện bằng tình trạng thấp bé xuất hiện khi 7-8 tuổi. Nếu đến tuổi trưởng thành mà vẫn không thấy dấu hiệu dậy thì xuất hiện, hoặc chậm dậy thì một cách đơn thuần thì người lùn đó do thể tạng.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Hai loại trên gọi là lùn do chậm tăng trưởng không bệnh lý, không cần phải điều trị. Các loại sau đây là lùn do chậm tăng trưởng bệnh lý.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Lùn do một số bệnh mạn tính: Xuất hiện ở những người mắc các bệnh mạn tính từ lúc còn nhỏ hay từ lúc lọt lòng như: bệnh tuyến tụy, bệnh gan, thận mạn tính, các trạng thái trẻ em thiếu oxy kéo dài gặp trong các bệnh tim bẩm sinh, bệnh phổi có tổn thương lan rộng, không hồi phục, các bệnh nhiễm khuẩn mạn tính.. Những người này thường có tầm vóc nhỏ. Tính tình, tâm lý phát triển bình thường, nhưng cơ thể yếu ớt, tuổi thọ thấp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lùn do nguyên nhân từ trong bào thai: Do lỗi của sự phân chia tế bào. Thường có nhiều dị tật bẩm sinh kèm theo như chậm phát triển tâm thần và vận động.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lùn do bệnh của hệ xương, sụn: Do loạn sản hoặc loạn dưỡng sụn. Chân tay thường biến dạng hoặc ngắn so với thân, do sụn liên hợp sớm liền hơn bình thường, biểu hiện bằng lưng cong ra trước nhưng trí tuệ của họ vẫn phát triển bình thường. Một số trong họ có khả năng làm các nghề về nghệ thuật như làm xiếc, diễn viên điện ảnh hay đóng các vai hề. Một số người lùn do còi xương từ lúc còn bé.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh Morquio làm cho người ta có đốt sống cổ ngắn, trông như cổ rụt, lồng ngực biến dạng, chân hình chữ X. Nguyên nhân là do rối loạn chuyển hóa, bệnh thường di truyền.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lùn do bệnh nội tiết: Nhiều bệnh nội tiết có thể làm chậm quá trình tăng trưởng của cơ thể, như giảm năng tuyến giáp gây ra bệnh lùn tuyến giáp, bất phát dục buồng trứng, tinh hoàn, dậy thì sớm hay muộn có kèm theo lùn, bệnh tăng năng tuyến cận giáp nguyên phát, giảm năng (suy) tuyến yên. Nếu suy tuyến yên xảy ra trước tuổi dậy thì do thiếu gonadotropin và hoóc môn tăng trưởng thì sẽ có biểu hiện lùn nhi tính. Lùn nhi tính có đặc điểm là lùn đồng đều, cân đối, đầu, chân, tay nhỏ, không dậy thì. Thường xảy ra ở trẻ trai nhiều hơn trẻ gái. Nếu bị suy tuyến yên vào tuổi nào thì chiều cao, tâm lý, sinh dục sẽ phát triển dừng lại ở tuổi đó. Tuy vậy, trí tuệ của họ vẫn phát triển bình thường. Đôi khi họ có dấu hiệu nhức đầu, ngủ gà ngủ gật, đái nhạt và thiếu tình cảm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hội chứng Turner là do dị tật nhiễm sắc thể 45/XO, gây ra rối loạn giảm năng buồng trứng bẩm sinh. Hội chứng này khiến cơ quan sinh dục của người trưởng thành giống như trẻ con (nếu là phụ nữ sẽ không có kinh nguyệt), lão hóa sớm, tầm vóc nhỏ, loãng xương, kèm theo các dị tật bẩm sinh như thừa ngón tay, dị dạng thân.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lùn kiểu Laron là do thiếu hụt thụ thể tiếp nhận hoóc môn tăng trưởng. Có thể dùng Somatomedin điều trị để phục hồi chức năng tăng trưởng ở bệnh nhân này.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Achondroplasia. Khoảng 80 phần trăm những người bị achondroplasia được sinh ra từ cha mẹ có chiều cao trung bình. Một người mắc chứng achondroplasia và có hai cha mẹ có kích thước trung bình đã nhận được một bản sao đột biến của gen liên quan đến rối loạn và một bản sao bình thường của gen. Một người mắc chứng rối loạn có thể truyền lại một bản sao bị đột biến hoặc bình thường cho con của họ.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Nguyên nhân khác</h3>
<p style="text-align:justify">Các nguyên nhân khác của bệnh lùn bao gồm các rối loạn di truyền khác, sự thiếu hụt các hormone khác hoặc dinh dưỡng kém. Đôi khi không rõ nguyên nhân.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Lùn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3 style="text-align:justify">Triệu chứng của bệnh lùn chia thành 2 nhóm chính để định hướng nguyên nhân, bao gồm:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Lùn không cân xứng</strong> Hầu hết những người mắc bệnh lùn đều có những rối loạn gây ra tầm vóc ngắn không cân xứng. Thông thường, điều này có nghĩa là một người có thân hình kích thước trung bình và các chi rất ngắn, nhưng một số người có thể có thân rất ngắn và các chi ngắn (nhưng không cân xứng). Trong những rối loạn này, đầu to không cân xứng so với cơ thể. Hầu như tất cả những người mắc bệnh lùn không cân xứng đều có năng lực trí tuệ bình thường. Các trường hợp ngoại lệ hiếm thường là kết quả của một yếu tố thứ cấp, chẳng hạn như chất lỏng dư thừa xung quanh não (não úng thủy).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Lùn cân xứng</strong>: thường xuất hiện ở thời thơ ấu làm hạn chế sự tăng trưởng và phát triển tổng thể. Vì vậy, đầu, thân và tay chân đều nhỏ, nhưng chúng cân xứng với nhau. Bởi vì những rối loạn này ảnh hưởng đến sự tăng trưởng tổng thể, nhiều trong số chúng dẫn đến sự phát triển kém của một hoặc nhiều hệ thống cơ thể. Thiếu hormone tăng trưởng là một nguyên nhân tương đối phổ biến của bệnh lùn tương xứng. Nó xảy ra khi tuyến yên không sản xuất được một lượng hormone tăng trưởng đầy đủ, điều này rất cần thiết cho sự phát triển bình thường của trẻ nhỏ. Các dấu hiệu bao gồm:</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Tóm lại những dấu hiệu của bệnh bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Cơ thể có độ dài tương đối bình thường;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tay và chân ngắn, không cân đối;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chân bị gập;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khớp khuỷu tay hạn chế vận động;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các khớp khác có vẻ quá linh hoạt hoặc chỗ nối khớp lỏng lẻo;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bàn tay và chân bé;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đầu to;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vùng giữa của khuôn mặt rộng;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiều răng, hàm trên nhỏ;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trán rộng;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cầu mũi dẹt.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Biến chứng có thể gặp bao gồm:</h3>
<h4 style="text-align:justify"><strong>Đối với lùn không cân xứng</strong></h4>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chậm phát triển kỹ năng vận động, như ngồi dậy, bò và đi bộ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm trùng tai thường xuyên và nguy cơ mất thính lực</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khó thở khi ngủ (ngưng thở khi ngủ)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Áp lực lên tủy sống ở đáy hộp sọ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chất lỏng dư thừa xung quanh não (não úng thủy)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Răng chật</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cúi đầu nghiêm trọng hoặc lắc lư lưng với đau lưng hoặc khó thở</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thu hẹp kênh ở cột sống dưới (hẹp cột sống), dẫn đến áp lực lên tủy sống và đau hoặc tê sau đó ở chân</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm khớp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng cân có thể làm phức tạp thêm các vấn đề với khớp và cột sống và gây áp lực lên dây thần kinh</p>
</li>
</ul>
<h4 style="text-align:justify"><strong>Lùn cân xứng </strong></h4>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Các vấn đề về tăng trưởng và phát triển thường dẫn đến các biến chứng với các cơ quan phát triển kém. Ví dụ, các vấn đề về tim thường xảy ra với hội chứng Turner có thể có ảnh hưởng đáng kể đến sức khỏe. </p>
</li>
<li>
<h3 style="text-align:justify">Việc không có sự trưởng thành tình dục liên quan đến thiếu hụt hormone tăng trưởng hoặc hội chứng Turner ảnh hưởng đến cả sự phát triển thể chất và hoạt động xã hội.</h3>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Lùn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Những người có gen di truyền hoặc vấn đề sức khỏe sẽ có khả năng mắc bệnh này.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Lùn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Điều trị sớm các bệnh lý thiếu hụt hormone nội tiết tránh gây ra biểu hiện lùn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Lùn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Có thể chẩn đoán sớm đối với thai nhi trong trường hợp trên siêu âm trước khi sinh nếu các chi rất ngắn không tương xứng với thân.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiền sử gia đình. Bác sĩ khai thác chiều cao anh chị em, cha mẹ, ông bà hoặc người thân khác để giúp xác định xem phạm vi chiều cao trung bình trong gia đình bạn có bao gồm tầm vóc ngắn hay không.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các xét nghiệm chẩn đoán có thể bao gồm::</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đo chiều cao, cân nặng và chu vi đầu.. Điều này rất quan trọng để xác định sự tăng trưởng bất thường, chẳng hạn như tăng trưởng chậm hoặc đầu lớn không cân xứng với độ tuổi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp cộng hưởng từ (MRI) có thể cho thấy sự bất thường của tuyến yên hoặc vùng dưới đồi, cả hai đều có vai trò trong chức năng của hormone giúp chẩn đoán nguyên nhân, tìm ra phương pháp điều trị hiệu quả.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm di truyền. Nếu bác sĩ nghi ngờ mắc hội chứng Turner, thì xét nghiệm trong phòng thí nghiệm đặc biệt có thể được thực hiện để đánh giá nhiễm sắc thể X được chiết xuất từ tế bào máu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm nội tiết tố. Bác sĩ có thể yêu cầu các xét nghiệm đánh giá mức độ hormone tăng trưởng hoặc các hormone khác rất quan trọng cho sự tăng trưởng và phát triển của trẻ em.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Lùn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Mục tiêu của điều trị là tối đa hóa chức năng và sự độc lập. Hầu hết các phương pháp điều trị bệnh lùn không làm tăng tầm vóc nhưng có thể khắc phục hoặc giảm bớt các vấn đề do biến chứng.</p>
<h3 style="text-align:justify">Phương pháp điều trị phẫu thuật: Các thủ tục phẫu thuật có thể khắc phục các vấn đề ở những người mắc bệnh lùn không cân xứng bao gồm:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sửa hướng mà xương đang phát triển</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ổn định và chỉnh sửa hình dạng của cột sống</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng kích thước của lỗ mở trong xương cột sống (đốt sống) để giảm bớt áp lực lên tủy sống</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đặt một shunt để loại bỏ chất lỏng dư thừa xung quanh não (não úng thủy), nếu nó xảy ra</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Liệu pháp hormon </h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đối với những người bị lùn do thiếu hụt hormone tăng trưởng, điều trị bằng cách tiêm một phiên bản tổng hợp của hormone có thể làm tăng chiều cao cuối cùng. Trong hầu hết các trường hợp, trẻ em được tiêm hàng ngày trong vài năm cho đến khi đạt được chiều cao tối đa của người lớn - thường trong phạm vi người lớn trung bình cho gia đình. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị có thể tiếp tục trong suốt những năm tuổi thiếu niên và tuổi trưởng thành sớm để đảm bảo sự trưởng thành của người trưởng thành, chẳng hạn như tăng cơ hoặc mỡ thích hợp. Một số cá nhân có thể cần điều trị suốt đời. Việc điều trị có thể được bổ sung các hormone liên quan khác nếu chúng cũng bị thiếu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị cho các bé gái mắc hội chứng Turner cũng cần điều trị bằng estrogen và hormone liên quan để chúng bắt đầu dậy thì và đạt được sự phát triển tình dục ở tuổi trưởng thành. Liệu pháp thay thế estrogen thường tiếp tục trong suốt cuộc đời cho đến khi phụ nữ mắc hội chứng Turner đến tuổi mãn kinh trung bình.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Chăm sóc sức khỏe liên tục</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Kiểm tra thường xuyên và chăm sóc liên tục bởi một bác sĩ quen thuộc với bệnh lùn có thể cải thiện chất lượng cuộc sống. Do phạm vi của các triệu chứng và biến chứng, phương pháp điều trị được thiết kế để giải quyết các vấn đề khi chúng xảy ra, chẳng hạn như đánh giá và điều trị nhiễm trùng tai, hẹp ống sống hoặc ngưng thở khi ngủ. Người lớn bị lùn nên tiếp tục được theo dõi và điều trị các vấn đề xảy ra trong suốt cuộc đời.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Kéo dài chi </h3>
<p style="text-align:justify">Một số người mắc bệnh lùn chọn phẫu thuật gọi là kéo dài chi. Thủ tục này gây tranh cãi cho nhiều người mắc bệnh lùn vì, như với tất cả các ca phẫu thuật, đều có rủi ro. Chờ đợi để quyết định về việc kéo dài chân tay cho đến khi người mắc bệnh lùn đủ tuổi để tham gia vào quyết định được đề nghị vì căng thẳng về cảm xúc và thể chất liên quan đến nhiều thủ tục.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tuoi-xuong-la-gi-va-cach-xac-dinh-tuoi-xuong/"><strong>Tuổi xương là gì và cách xác định tuổi xương</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cach-phat-hien-benh-coi-xuong-o-tre/"><strong>Cách phát hiện bệnh còi xương ở trẻ</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phan-biet-benh-coi-xuong-va-coi-coc/?link_type=related_posts"><strong>Phân biệt bệnh còi xương và còi cọc</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/lun-3907/ |
Liệt tứ chi | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Liệt tứ chi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7199, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_16_31_19_548627.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_16_31_19_680234.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_16_31_20_147653.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_16_31_20_066157.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7200, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_16_31_20_243964.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_16_31_20_348053.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_16_31_20_729446.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_16_31_20_678919.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_16_31_19_680234.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_16_31_20_348053.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_16_31_19_548627.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_16_31_20_243964.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Liệt tứ chi </strong>là bệnh do tổn thương tủy sống gây ra. Khi tủy sống bị tổn thương, sẽ mất khả năng cảm giác và vận động. Liệt tứ chi bao gồm liệt cánh tay, bàn tay, thân, chân và các cơ quan vùng chậu.</p>
<p>Có rất nhiều vấn đề có thể xảy ra sau chấn thương tủy sống như huyết áp thấp, nhịp tim chậm. Có thể bị khó thở hoặc không thể tự thở. Bệnh này có thể gây ra lở loét da, co cứng cơ hoặc xuất hiện máu đông đe dọa tính mạng.</p>
<p>Đôi khi, bệnh cũng khiến cơ thể không thể phản ứng chính xác với các vấn đề về bàng quang hoặc ruột (tình trạng tăng phản xạ tự phát), làm cho huyết áp tăng rất cao. Nếu không được điều trị nhanh chóng, có thể bị đột quỵ hoặc thậm chí tử vong. Nếu bị liệt tứ chi và không điều trị, sẽ không thể để tự chăm sóc cho bản thân.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Liệt tứ chi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Nguyên nhân chính gây ra liệt tứ chi</strong> là do chấn thương tủy sống, nhưng một số tình trạng khác như bại não và đột qụy , liệt cứng tứ chi, liệt tứ chi cột sống cũng có thể gây ra bệnh này. Ngoài ra, tai nạn xe hơi, tai nạn lao động cũng là những nguyên nhân có thể gây ra liệt tứ chi.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Liệt tứ chi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Triệu chứng bệnh có thể phụ thuộc vào vị trí và mức độ nghiêm trọng của chấn thương tủy sống. Các triệu chứng phổ biến của liệt tứ chi bao gồm:</p>
<ul>
<li>Mất kiểm soát các hoạt động của ruột và bàng quang;</li>
<li>Khó tiêu;</li>
<li>Khó thở;</li>
<li>Tê và giảm cảm giác;</li>
<li>Yếu cơ, đặc biệt là ở cánh tay và chân;</li>
<li>Không có khả năng cử động và cảm giác ở khu vực bị tổn thương.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Liệt tứ chi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Liệt tứ chi là tình trạng sức khỏe rất phổ biến và có thể ảnh hưởng đến bệnh nhân ở mọi lứa tuổi. Có thể kiểm soát bệnh này bằng cách giảm thiểu các yếu tố nguy cơ.</p>
<p>Có nhiều yếu tố làm tăng nguy cơ mắc phải bệnh này, chẳng hạn như:</p>
<ul>
<li>Nam giới: chấn thương tủy sống ảnh hưởng đến đàn ông nhiều hơn phụ nữ;</li>
<li>Trên 65 tuổi: hầu hết các chấn thương ở người lớn tuổi đều do họ bị té ngã;</li>
<li>Bệnh xương khớp: một chấn thương tương đối nhỏ có thể gây ra chấn thương tủy sống nếu mắc bệnh khác về xương khớp, như viêm khớp hay loãng xương.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Liệt tứ chi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Kiểm soát và phòng chống liệt tứ chi nếu áp dụng các biện pháp sau:</p>
<ul>
<li>Lái xe an toàn. Tai nạn xe là một trong những nguyên nhân phổ biến nhất của chấn thương tủy sống. Đeo dây an toàn mỗi khi lái xe hoặc ngồi trong xe ô tô;</li>
<li>Cẩn thận để không bị té;</li>
<li>Hãy thận trọng khi chơi thể thao;</li>
<li>Không lái xe sau khi uống rượu</li>
<li>Dùng thuốc theo chỉ dẫn.</li>
<li>Đảm bảo an toàn lao động, an toàn khi tham gia giao thông.</li>
<li>Khám chẩn đoán sớm các bệnh lý có thể gây biến chứng tổn thương tuỷ sống.</li>
<li>Truyền thông, giáo dục bệnh nhân hiểu biết hơn về hậu quả nặng nề do tổn thương tuỷ sống, biết cách sơ cứu đúng hạn chế tổn thương thứ phát.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Liệt tứ chi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nhân viên y tế tiến hành khám cho người bệnh liệt tứ chi để chẩn đoán chính xác:</p>
<ul>
<li>Chụp cắt lớp vi tính (CT scan): nhìn thấy các bất thường trên X-quang. Trong phương pháp này, sẽ sử dụng máy tính để xem một loạt hình ảnh cắt ngang giúp xác định các vấn đề xương, đĩa đệm và những vấn đề khác;</li>
<li>X-quang: thường chỉ định phương pháp điều trị này sau chấn thương để xem có chấn thương tủy sống hay không. X-quang giúp thấy các vấn đề về đốt sống (cột sống), các khối u, gãy xương hoặc thoái hóa cột sống;</li>
<li>Chụp cộng hưởng từ (MRI): phương pháp này gồm sóng từ trường giúp tạo ra hình ảnh. Phương pháp này rất hữu ích để quan sát tủy sống và xác định thoát vị đĩa đệm, máu đông hoặc các đối tượng có thể chèn ép tủy sống.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Liệt tứ chi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Khi chấn thương người bệnh sẽ được chuyển đến trung tâm phục hồi chức năng để chữa liệt tứ chi và chăm sóc cho người bệnh liệt tứ chí một cách hiệu quả:</p>
<p>Phục hồi chức năng càng sớm càng tốt, ngay giai đoạn sớm và tiến hành liên tục về sau</p>
<p>Tìm và giải quyết nguyên nhân gây liệt</p>
<p>Phòng, chữa trị kịp thời bội nhiễm và loét bằng các phương pháp:</p>
<ul>
<li>Đặt người bệnh ở tư thế thuận tiện, ít bị tỳ đè nhất, thường xuyên trăn trở, thay đổi tư thế người bệnh, vệ sinh săn sóc da khô sạch ... để chống loét do tỳ đè</li>
<li>Tập thở, tập ho, vỗ rung lồng ngực... để chống ứ đọng đờm dãi gây nhiễm trùng đường hô hấp</li>
<li> Chăm sóc, điều chỉnh chế độ dinh dưỡng tốt và phù hợp theo từng giai đoạn tiến triển của bệnh</li>
<li>Đặt sond tiểu ngắt quãng 6h/lần; bơm rửa bàng quang thường xuyên để chống nhiễm trùng tiết niệu và đề phòng căng phồng bàng quang</li>
<li>Chiếu tia hồng ngoại, tử ngoại để phòng chữa viêm nhiễm lở loét cũng như phục hồi chức năng chi thể và giảm đau đớn cho người bệnh</li>
</ul>
<p>Xoa bóp ngày 1 - 2 lần; tập cử động, tập vận động thụ động và chủ động các chi thể bị liệt để duy trì tầm vận động khớp điện xung; điện phân thuốc; châm cứu; thuỷ châm vitamin nhóm B; điện từ trường</p>
<p>Đề phòng huyết khối</p>
<p>Hướng dẫn người nhà và người bệnh tự tập luyện và cách chăm sóc người bệnh liệt tuỷ để chủ động đảm bảo duy trì phục hồi chức năng thường xuyên và lâu dài khi không có thầy thuốc, đặc biệt là sau khi ra viện trở về nhà. Cần thường xuyên theo dõi, kết hợp phục hồi chức năng và y học cổ truyền như xoa bóp, châm cứu, thuỷ châm. </p>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/benh-nhan-liet-tu-chi-hoi-sinh-nho-dieu-tri-bang-te-bao-goc/">Bệnh nhân liệt tứ chi "hồi sinh" nhờ điều trị bằng Tế bào gốc</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/bai-liet-3109/">Bại liệt: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/liet-nua-nguoi-3878/">Liệt nửa người: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/liet-tu-chi-3881/ |
Lao hệ tiết niệu sinh dục | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Lao hệ tiết niệu sinh dục</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6879, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_01_56_58_491979.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_01_56_58_588813.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_01_56_58_950393.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_01_56_58_876716.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6880, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_01_56_59_043096.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_01_56_59_138130.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_01_56_59_540163.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_01_56_59_476752.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6881, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_01_56_59_590728.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_01_56_59_685107.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_01_57_00_072857.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_01_57_00_027073.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_01_56_58_588813.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_01_56_59_138130.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_01_56_59_685107.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_01_56_58_491979.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_01_56_59_043096.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_01_56_59_590728.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Trực khuẩn Mycobacterium tuberculosis được hít vào phổi đến các phế nang, tại đó chúng bị bạch cầu đa nhân và đại thực bào tiêu diệt. Mặc dù hầu hết các trực khuẩn lao bị tiêu diệt, một số vẫn còn tồn tại và được đưa đến các hạch bạch huyết vùng. Theo ống ngực trực khuẩn lao vào máu tĩnh mạch và đi gieo mầm ở các cơ quan khác nhau, trong đó có thận gây ra <strong>lao hệ tiết niệu sinh dục</strong>.</p>
<p style="text-align:justify">Mặc dù cả hai thận có thể bị nhiễm trực khuẩn lao, nhưng bệnh cảnh lâm sàng thường chỉ phát triển tại một thận. Môi trường ưu trương của tủy thận làm suy yếu chức năng thực bào tạo điều kiện cho trực khuẩn lao phát triển. </p>
<p style="text-align:justify">Sự phát triển của u hạt lao có thể ăn mòn vào hệ thống đài thận; trực khuẩn lây lan đến bể thận, niệu quản, bàng quang và các cơ quan sinh dục khác. Tùy thuộc vào sức đề kháng của bệnh nhân, tình trạng xơ hóa và hẹp đường bài niệu có thể phát triển với sự hình thành áp xe mãn tính. Sự lan rộng các tổn thương có thể dẫn đến thận mất chức năng.</p>
<p style="text-align:justify">Biến chứng của lao hệ tiết niệu sinh dục</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hẹp đường niệu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tắc nghẽn đường niệu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bội nhiễm vi khuẩn thông thường</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Áp xe hóa</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hang lao</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh thận tăng huyết áp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sẹo của nhu mô thận, mất chức năng thận, và, cuối cùng, giai đoạn cuối bệnh thận</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hẹp và tắc nghẽn ống dẫn xuất tinh hoặc ống dẫn tinh có thể gây vô sinh do vô tinh và tương tự như vậy, bệnh lao tại ống dẫn trứng hoặc nội mạc tử cung có thể dẫn đến vô sinh, phổ biến ở các nước đang phát triển.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Lao hệ tiết niệu sinh dục</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân của lao hệ tiết niệu sinh dục là do vi khuẩn lao (Mycobacterium tuberculosis) gây nên. Bệnh lao có thể gặp ở tất cả các bộ phận của cơ thể, trong đó lao phổi là thể lao phổ biến nhất (chiếm 80 – 85% tổng số ca bệnh) và là nguồn lây chính cho người xung quanh. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Lao hệ tiết niệu sinh dục</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Biểu hiện bệnh thường mơ hồ. Bác sĩ phải có nghĩ tới bệnh và làm các xét nghiệm chẩn đoán. Các triệu chứng thường mãn tính, tiến triển liên tục và không đặc hiệu. Lao hệ tiết niệu sinh dục thường biểu hiện như nhiễm trùng đường tiểu lặp đi lặp lại không đáp ứng với các kháng sinh thông thường. Người có lao hệ tiết niệu sinh dục hiếm khi có các triệu chứng điển hình của bệnh lao. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các triệu chứng phổ biến của lao hệ tiết niệu sinh dục, thứ tự giảm dần về tần suất xuất hiện bao gồm tăng số lần đi tiểu (giai đoạn đầu của bệnh là tiểu nhiều lần ban ngày, khi bệnh tiến triển thì đi tiểu nhiều lần cả ngày lẫn đêm), đái khó, đau thắt lưng, đau vùng hạ vị, đái máu hoặc mủ, sốt. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiểu khẩn cấp (urinary urgency) tương đối hiếm gặp trừ khi bàng quang bị tổn thương nặng. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân có thể có tinh hoàn sưng đau, lỗ dò vùng tầng sinh môn, hoặc loét sinh dục. Không ít trường hợp bệnh nhân hoàn toàn không có triệu chứng. Vô sinh mà nguyên nhân không xác định được ở cả nam giới và phụ nữ đôi khi là do lao hệ tiết niệu sinh dục</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trong khi các dấu hiệu của lao hệ tiết niệu sinh dục là đái mủ vô trùng (sterile pyuria), có đến 20% bệnh nhân bị nhiễm trùng thứ phát với vi khuẩn Coliform.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiểu máu đại thể xảy ra trong 10% trường hợp và thường là toàn bãi và không đau. Tiểu máu vi thể xảy ra trong 50% trường hợp. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/tinh-hoan--co-che-sinh-tinh-6/">Tinh hoàn</a> hoặc <a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/mao-tinh-hoan-3/">mào tinh</a> sưng.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Lao hệ tiết niệu sinh dục</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Lao niệu quản là hậu quả của lao thận, thường lan tỏa đến chỗ nối niệu quản vào bàng quang, hiếm khi chỉ giới hạn đến niệu quản 1/3 trên. Lao niệu quản thường gây hẹp niệu quản và ứ nước thận. Đôi khi trường hợp nặng có thể gây hẹp toàn bộ niệu quản. 50% các bệnh nhân mắc bệnh lao thận sẽ bị lao niệu quản. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cũng như vậy, lao bàng quang là thứ phát sau lao thận và thường bắt đầu từ lỗ niệu quản. Biểu hiện ban đầu là viêm phù nề niêm mạc bàng quang và tạo các tổn thương dạng u hạt (granuloma). Xơ hóa lỗ niệu quản có thể dẫn đến ứ nước thận hoặc van chống trào ngược của niệu quản bị hư hại (hình ảnh lỗ golf) hậu quả là trào ngược bàng quang niệu quản. Trường hợp nặng liên quan đến toàn bộ thành bàng quang, lớp cơ sâu dần dần bị thay thế bằng mô xơ, tạo ra một bàng quang xơ hóa thành dày. Các củ lao (tubercles) rất hiếm trong bàng quang, nếu có, chúng thường xuất hiện ở lỗ niệu quản. Khi đó cần phân biệt với khối u bàng quang. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lao mào tinh hoàn đơn độc thường gặp ở trẻ em, khả năng là do lây lan theo đường máu. Trong khi đó ở người trưởng thành thì lao tinh hoàn mào tinh được cho là do lây lan trực tiếp từ lao đường niệu. Lao tinh hoàn thường là do lây lan trực tiếp từ lao đường niệu và hậu quả là vô sinh do tắc nghẽn ống dẫn tinh hai bên.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lao tuyến tiền liệt cũng lây lan theo đường máu, nhưng rất hiếm gặp. Khi tuyến tiền liệt bị lao, thăm trực tràng phát hiện các tổn thương dạng nốt và tuyến trở nên cứng. Tám mươi lăm phần trăm bệnh nhân bị lao TLT cũng bị lao thận. Trường hợp lao TLT nặng có thể loét ra vùng tầng sinh môn, mặc dù sự tiến triển này là rất hiếm. Giảm lượng tinh dịch có thể dấu hiệu cho thấy bệnh lao đã lan rộng đến tuyến tiền liệt hoặc ống dẫn tinh bị tắc.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân bị lao bộ phận sinh dục và niệu đạo có biểu hiện là ổ loét lao trên dương vật hoặc bộ phận sinh dục phụ nữ tiếp xúc với trực khuẩn lao khi giao hợp. Các loét dương vật có thể kéo dài đến niệu đạo. Ở phụ nữ có thể lan đến ống dẫn trứng và tử cung, gây hẹp.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Lao hệ tiết niệu sinh dục</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Khoảng 10% trong suốt cuộc đời những người khỏe mạnh có hệ thống miễn dịch bình thường bị nhiễm lao từ lúc nhỏ sẽ chuyển thành bệnh lao. Với những người suy giảm miễn dịch như đồng nhiễm HIV thì nguy cơ chuyển từ nhiễm lao sang bệnh lao hoạt động sẽ tăng lên rất cao, khoảng 10% /năm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sự tập trung của các hạt khí dung trong không khí bị chi phối bởi số lượng vi khuẩn do bệnh nhân ho khạc ra và sự thông khí tại khu vực phơi nhiễm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thời gian tiếp xúc với các hạt khí dung bị nhiễm vi khuẩn lao.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trạng thái gần với nguồn các hạt khí dung mang vi khuẩn lao.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hệ thống miễn dịch suy giảm: HIV, tiểu đường, và suy dinh dưỡng…</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Những người sử dụng thuốc lá, rượu có thể làm gia tăng nguy cơ nhiễm lao và bệnh lao. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các yếu tố môi trường: không gian chật hẹp, thông khí không đầy đủ, tái lưu thông không khí có chứa các hạt khí dung chứa vi khuẩn lao.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Lao hệ tiết niệu sinh dục</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm đậm độ các hạt nhiễm khuẩn trong không khí bằng thông gió tốt. Cửa đi và cửa sổ của buồng khám, khu chờ và buồng bệnh cần được mở cho thông gió tự nhiên hoặc dùng quạt điện đúng chiều để làm loãng các hạt nhiễm khuẩn và đẩy vi khuẩn ra ngoài, dưới ánh nắng mặt trời vi khuẩn lao sẽ dễ bị tiêu diệt.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dùng khẩu trang hoặc ít nhất có khăn che miệng khi tiếp xúc nói chuyện với người khác (cán bộ y tế), khi hắt hơi, ho.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khạc đờm vào giấy hoặc ca cốc, bỏ đúng nơi quy định, rửa tay xà phòng thường xuyên.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lấy đờm xét nghiệm đúng nơi quy định, tốt nhất là ngoài trời, môi trường thông thoáng. Nếu không, cần ở nơi có thông gió tốt, ít khả năng tiếp xúc của nhân viên y tế và người khác. Không nên đặt nơi lấy đờm ở những phòng nhỏ đóng kín hoặc nhà vệ sinh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khẩu trang thông thường ít có tác dụng bảo vệ nhiễm vi khuẩn lao. Những nơi có nguy cơ lây nhiễm cao cần đeo khẩu trang bảo vệ hô hấp đạt tiêu chuẩn như loại N95 hoặc tương đương trở lên.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cách ly: nên có nơi chăm sóc điều trị riêng cho người bệnh lao phổi AFB (+), đặc biệt với người bệnh lao đa kháng thuốc.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trong các cơ sở đặc biệt như trại giam, cơ sở cai nghiện, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng, cơ sở bảo trợ xã hội có khả năng lây nhiễm rất cao, cần cách ly thỏa đáng những người bệnh để điều trị mới tránh được các vụ dịch nghiêm trọng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Để bảo vệ cho người nhiễm HIV đến khám: cần xác định những người nghi lao (ho khạc) để hướng dẫn họ dùng khẩu trang, giấy che miệng, chuyển đến khu chờ riêng hoặc phòng cách ly (nếu có) và ưu tiên khám trước để giảm thời gian tiếp xúc.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiêm vaccin BCG (Bacille Calmette-Guérin): do Chương trình Tiêm chủng mở rông thực hiện nhằm giúp cho cơ thể hình thành miễn dịch chống lại ̣bênh lao khi bi ̣nhiễm lao</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người bệnh phải tuân thủ điều trị lao theo đúng hướng dẫn của thầy thuốc để đạt hiệu quả điều trị, tránh nguy cơ lây nhiễm (đặc biệt là khi còn ho khạc ra vi khuẩn lao, có xét nghiệm đờm AFB dương tính).</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Tránh lây nhiễm lao cho người xung quanh:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Dùng khẩu trang hoặc ít nhất có khăn che miệng khi tiếp xúc nói chuyện với người khác, khi hắt hơi, ho.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không khạc nhổ bừa bãi, khạc đờm vào khăn giấy rồi đốt, rửa tay xà phòng thường xuyên.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đảm bảo vệ sinh môi trường nơi ở của người bệnh: thông khí tự nhiên (cửa ra</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">vào, cửa sổ, ô thoáng), có ánh nắng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thường xuyên phơi nắng đồ dùng cá nhân, chiếu, chăn, màn</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Lao hệ tiết niệu sinh dục</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Test Tuberculin da (IDR): Dương tính trong khoảng 90% bệnh nhân, nhưng chỉ cho biết bệnh nhân bị nhiễm vi khuẩn lao hơn là bệnh đang diễn tiến.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">CTM, Tốc độ lắng máu (VSS), sinh hóa máu, CRP có ích để đánh giá mức độ nghiêm trọng của bệnh, chức năng thận, và đáp ứng điều trị của cơ thể.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cấy nước tiểu liên tiếp nhiều lần vẫn được coi là xét nghiệm tiêu chuẩn cho bằng chứng của bệnh đang hoạt động, với độ nhạy 65% và độ đặc hiệu 100%. Phải được thực hiện xử lý mẫu nước tiểu ngay sau khi lấy bệnh phẩm. Gửi cấy trước khi bắt đầu điều trị kháng và điều chỉnh độ nhạy điều trị theo kết quả. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phản ứng chuỗi trùng hợp (polymerase chain reaction, PCR) đã được nghiên cứu và chứng minh có độ nhạy cao và nhanh chóng. Trong các nghiên cứu khác nhau, dữ liệu cho thấy độ nhạy từ 87 - 100% (thường là > 90%) và độ đặc hiệu 92 - 99,8% (thường là > 95%). So sánh PCR với cấy nước tiểu (37%), sinh thiết bàng quang (47%), và chụp niệu đồ tĩnh mạch (IVP) (88%).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cùng với việc khám lâm sàng tỉ mỉ, PCR là công cụ tốt nhất để tránh sự chậm trễ trong điều trị vì kết quả có sẵn trong chỉ trong khoảng 6 giờ.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Chẩn đoán hình ảnh</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">X quang ngực và cột sống có thể cho thấy tổn thương cũ hoặc hoạt động. Trong 50% bệnh nhân, kết quả X quang ngực là tiêu cực.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp hệ niệu không chuẩn bị (KUB) có thể cho thấy vôi hoá trong thận và niệu quản trong khoảng 50% bệnh nhân. Vôi hoá trong bàng quang là không phổ biến.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp niệu đồ tĩnh mạch (IVP) và Bàng quang cản quang: Đây là các xét nghiệm hình ảnh tiêu chuẩn để chẩn đoán bệnh lao thận và có độ nhạy 88 - 95%. Chúng cũng giúp xác định phạm vi lan rộng và mức độ nghiêm trọng của bệnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Siêu âm có thể phát hiện các tổn thương nang hoặc hang lao, sẹo vỏ thận, thận ứ nước, và áp xe ở thận, siêu âm rất nhạy cảm trong lao tinh hoàn. Trong những năm gần đây, siêu âm qua trực tràng độ phân giải cao (TRUS) đã trở thành kỹ thuật không xâm lấn rất hữu ích trong việc đánh giá ở nam giới vô sinh do ít tinh trùng (oligospermia) nặng hay vô tinh (azoospermia) kèm theo lượng tinh dịch thấp. TRUS có thể cho biết các bất thường trong túi tinh và ống dẫn tinh, giúp đánh giá tình trạng của tuyến tiền liệt. Nó có thể cho thấy sự giãn nở hoặc xơ hóa của mào tinh hoàn, teo, dày lên hoặc vôi hóa của túi tinh, hay viêm tuyến tiền liệt.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp niệu quản bể thận ngược dòng hiếm khi chỉ được chỉ định ngoại trừ ở bệnh nhân suy thận hoặc để đánh giá hẹp ở đường tiết niệu trên. Nó cũng giúp cho việc lấy mẫu nước tiểu từ thận để cấy nước tiểu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp CT: Đây là phương pháp hỗ trợ hữu ích cho IVP và trong trường hợp bệnh nhân đến muộn, hoặc cần đánh giá sâu hơn về mức độ bệnh và tình trạng gián tiếp chức năng của thận bị ảnh hưởng so với thận đối diện bình thường. Phương pháp có độ nhạy cao trong phát hiện vôi hóa và tình trạng dày thành niệu quản và bàng quang.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp xạ hình thận không đặc hiệu nhưng có thể được sử dụng để đánh giá chức năng thận và theo dõi điều trị.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Lao hệ tiết niệu sinh dục</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Phác đồ điều trị lao sinh dục</strong> gồm 2 thành phần: </p>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị bằng thuốc</h3>
<p style="text-align:justify">Lao hệ tiết niệu sinh dục đáp ứng tốt với liệu trình điều trị ngắn hơn so với lao phổi vì lao hệ tiết niệu sinh dục có số lượng trực khuẩn lao thấp. Các thuốc điều trị được chỉ định và theo dõi chặt chẽ bởi bác sĩ. Mục tiêu chính của điều trị là bảo vệ nhu mô thận và chức năng thận, tránh lây lan ra cộng đồng, và để quản lý các bệnh kèm theo.</p>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị phẫu thuật</h3>
<p style="text-align:justify">Mặc dù sử dụng thuốc là phương pháp chủ yếu trong điều trị lao niệu dục, tuy nhiên một số trường hợp phải can thiệp phẫu thuật trong quá trình điều trị lao hệ tiết niệu sinh dục. Nói chung, cần điều trị thuốc từ 4 - 6 tuần trước khi can thiệp ngoại khoa. Trong một nghiên cứu châu Âu gần đây, tần suất can thiệp phẫu thuật trong lao hệ tiết niệu sinh dục trong 20 năm qua là 0,5% trong tổng số phẫu thuật tiết niệu. Chỉ định cho các trường hợp như: </p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thận ứ nước (Hydronephrosis)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Suy thận do tắc nghẽn đường niệu tiến triển</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thận giảm hoặc mất chức năng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hẹp của ống dẫn trứng hoặc ống dẫn tinh gây ra vô sinh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau dai dẳng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chảy máu tử cung tái phát</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tái phát của bệnh lao nội mạc tử cung</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Bằng các phương pháp phẫu thuật như: </p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Cắt thận bán phần hoặc toàn bộ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cắt bỏ mào tinh hoặc ống dẫn trứng (Salpingectomy)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật tái tạo</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nong niệu quản hoặc niệu đạo</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Stent niệu quản (jj)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật tăng dung tích bàng quang (Augmentation cystoplasty)</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-lao-co-may-loai/">Bệnh lao có mấy loại?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/mao-tinh-hoan-3/">Mào tinh hoàn là gì? Cấu tạo và chức năng</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/tinh-hoan--co-che-sinh-tinh-6/">Cấu tạo, trọng lượng tinh hoàn & cơ chế sinh tinh</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/lao-he-tiet-nieu-sinh-duc-4804/ |
Loét giác mạc | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Loét giác mạc</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7122, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_54_00_139518.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_54_00_251186.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_54_00_658306.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_54_00_607919.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7123, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_54_00_780693.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_54_00_902114.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_54_01_353029.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_54_01_259261.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_54_00_251186.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_54_00_902114.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_54_00_139518.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_54_00_780693.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Loét giác mạc là gì</strong>? Loét giác mạc (hay còn gọi là viêm loét giác mạc) là tình trạng giác mạc bị trầy và nhiễm trùng bởi nhiều nguyên nhân khác nhau. Loét giác mạc gây phá hủy các mô giác mạc làm các tổ chức ở giác mạc bị hoại tử, tổn thương tạo nên một hoặc nhiều ổ loét. Đây là một bệnh xảy ra phổ biến, để lại hậu quả rất nguy hiểm, nếu không được điều trị kịp thời có thể để lại các di chứng như sẹo giác mạc, teo nhãn, mất thị lực thậm chí có thể dẫn tới mù lòa.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Loét giác mạc</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các nguyên nhân loét giác mạc bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Nhiễm các vi khuẩn như tụ cầu, liên cầu, phế cầu, trực khuẩn mủ xanh,…</p>
</li>
<li>
<p>Nhiễm virut Herpes simplex. Virut này gây tình trạng loét giác mạc tái đi tái lại, đặc biệt khi cơ thể stress, mệt mỏi, suy giảm miễn dịch. Ngoài ra, virut Varicella gây bệnh thủy đâu cũng có thể gây loét giác mạc.</p>
</li>
<li>
<p>Nhiễm các loại nấm như Aspergllus, Fusarium, Cephalosporum,..</p>
</li>
<li>
<p>Nhiễm ký sinh trùng Acanthanmoeba: đây là loại ký sinh trùng có kích thước rất nhỏ, có trong nước và đất. Ký sinh trùng này thường gây loét giác mạc nặng ở những người sử dụng kính áp tròng.</p>
</li>
<li>
<p>Biến chứng từ các bệnh như mắt hột, khô mắt, viêm khết mạc, lông xiêu lông quặm,…</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh Liệt Bell hoặc các bất thường về mi mắt gây ảnh hưởng đến chức năng bảo vệ mắt của mi, gây khô mắt có thể dẫn đến loét giác mạc.</p>
</li>
<li>
<p>Thiếu vitamin A</p>
</li>
<li>
<p>Tổn các dây thần kinh chi phối vùng mắt: dây thần kinh số VII (hở mi), thần kinh V</p>
</li>
<li>
<p>Mắt bị các chấn thương làm tổn thương giác mạc: mắt bị các vật thể bắn vào, bị cành cây quẹt vào,…</p>
</li>
<li>
<p>Điều trị mắt các phương pháp phản khoa học như đắp các thuốc lá vào mắt.</p>
</li>
<li>
<p>Sử dụng kính áp tròng không được tiệt trùng đúng cách, nước rửa và ngước ngâm kính không chuyên dụng.</p>
</li>
<li>
<p>Tự ý sử dụng các thuốc nhỏ mắt chứa corticoid mà chưa qua thăm khám, hướng dẫn của bác sĩ</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Loét giác mạc</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Loét giác mạc</strong> gây ra các triệu chứng như sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Bệnh nhân khó mở mắt, mi sưng nề, có dấu hiệu co quắp mi.</p>
</li>
<li>
<p>Cảm giác khó chịu, mỏi mắt, mắt nóng rát, đau nhức âm ỉ, cảm giác như có dị vật trong mắt.</p>
</li>
<li>
<p>Chảy nước mặt, đỏ mắt, mờ mắt, chảy mủ từ mắt.</p>
</li>
<li>
<p>Giác mạc mất đi độ bóng, trở nên ghồ ghề, đục do thâm nhiễm các tế bào viêm, xuất hiện đốm (hoặc cả một vùng) trắng hoặc màu xám trên giác mạc, thường là ở vùng trung tâm.</p>
</li>
<li>
<p> Mạch máu kết mạc sâu cương tụ đỏ quanh vùng giác mạc. Có thể có một hoặc nhiều ổ loét, ổ loét hình bầu dục hoặc hình tròn, có thể nhỏ hoặc rộng hết vùng giác mạc.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Loét giác mạc</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Viêm loét giác mạc có lây không</strong>? Viêm loét giác mạc là một bệnh truyền nhiễm, có thể lây khi người bệnh dụi mắt, vi khuẩn, virut, nấm sẽ theo tay người bệnh tiếp xúc với người khác hoặc các vật thể xung quanh. Nguy cơ lây bệnh sẽ tăng cao nếu sử dụng chung khăn mặt, khăn tắm với người mắt bệnh. Do đó, nên sử dụng khăn riêng, thường xuyên rửa tay sạch sẽ, đặc biệt là sau khi tiếp xúc với người bệnh. Bệnh không lây qua đường tiêu hóa hoặc hô hấp.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Loét giác mạc</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Loét giác mạ</strong>c là một bệnh phổ biến, có thể xảy ra ở bất kỳ ai ở bất kỳ độ tuổi nào. Các đối tượng có nguy cơ cao bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Người sử dụng kính áp tròng</p>
</li>
<li>
<p>Người có chế độ dinh dưỡng kém, thiếu Vitamin A</p>
</li>
<li>
<p>Người lao động ở các môi trường có nhiều khói, bụi, dị vật như công trường lao động, xưởng gỗ, cơ sở hàn, điện,…</p>
</li>
<li>
<p>Người sống ở môi trường vệ sinh kém, nguồn nước không đảm bảo</p>
</li>
<li>
<p>Người hay dụi mắt, không có thói quen rửa tay trước khi chạm vào mắt</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Loét giác mạc</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để giảm nguy cơ mắc bệnh loét giác mạc, nên lưu ý các điểm sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Nếu chế độ dinh dưỡng không đầy đủ, nên bổ sung thêm Vitamin A để giảm tình trạng khô mắt.</p>
</li>
<li>
<p>Khi lao động, nhất là lao động ở những môi trường nhiều khói bụi, các nghề nghiệp như thợ hàn, thợ tiện, thợ mộc,… cần sử dụng kính bảo hộ để bảo vệ mắt.</p>
</li>
<li>
<p>Khi ra ngoài nên đeo kính mát để hạn chế sự tiếp xúc của mắt với tia cực tím.</p>
</li>
<li>
<p>Không dụi mắt, khi mắt có các dị vật lạ xâm nhập, nên đến các cơ sở y tế để được xử lý.</p>
</li>
<li>
<p>Rửa tay sạch sẽ trước khi chạm vào mắt.</p>
</li>
<li>
<p>Điều trị dứt điểm các bệnh về mắt có nguy cơ gây loét giác mạc,</p>
</li>
<li>
<p>Khi đeo kính áp tròng, phải vệ sinh đúng cách, làm sạch, khử trùng kính trước và sau khi đeo. Không đeo kính áp tròng khi ngủ. Khi đeo mà có hiện tượng cộm, xốn hay đau nhức cần phải tháo ra ngay lập tức và đến cơ sở y tế để kiểm tra.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Loét giác mạc</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bác sĩ sẽ <strong>chuẩn đoán bệnh loét giác mạc</strong> dựa vào các triệu chứng lâm sàng, có thể kết hợp với các phương pháp sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Nhuộm mắt bằng Fluorescein: bác sĩ sẽ nhỏ thuốc nhuộm Flourescein màu cam lên một mảnh giấy nhuộm mỏng, sau đó đặt nhẹ mảnh giấy này vào mắt bệnh nhân để thuốc nhuộm thấm vào mắt. Tiếp đến, bác sĩ sẽ dùng đèn khe chiếu ánh đèn màu xanh dương vào mắt bệnh nhân, nếu giác mạc bị tổn thương sẽ đổi sang màu xanh dương khi đèn chiếu vào.</p>
</li>
<li>
<p>Lấy mẫu từ vết loét đi xét nghiệm: sau khi phát hiện có vết loét giác mạc, bác sĩ sẽ sử dụng thuốc tê cho vùng mắt rồi cạo một phần nhỏ vết loét làm mẫu bệnh phẩm đưa đi xét nghiệm để xác định nguyên nhân gây bệnh.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Loét giác mạc</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Điều trị loét giác mạc bao gồm điều trị nội khoa và điều trị ngoại khoa.</p>
<p>Loét giác mạc bao lâu thì khỏi? Tùy vào tình trạng bệnh nặng hay nhẹ, nguyên nhân loét giác mạc và sự đáp ứng điều trị của từng người bệnh mà bệnh có thể nhanh hoặc lâu khỏi.</p>
<h3>Điều trị nội khoa:</h3>
<p>Tuân theo nguyên tắc chung là kết hợp sử dụng các thuốc điều trị nguyên nhân bệnh và các thuốc làm giảm triệu chứng .</p>
<p>Các thuốc điều trị nguyên nhân:</p>
<ul>
<li>
<p>Nếu loét giác mạc do vi khuẩn: nếu làm được kháng sinh đồ thì sử dụng kháng sinh theo kháng sinh đồ, nếu không thì sử dụng kháng sinh phổ rộng. </p>
</li>
<li>
<p>Nếu loét giác mạc do virut: dùng các thuốc chống virut đặc hiệu do bác sĩ chỉ định</p>
</li>
<li>
<p>Nếu loét giác mạc do nấm: dùng các thuốc chống nấm đặc hiệu do bác sĩ chỉ định</p>
</li>
</ul>
<h3>Điều trị ngoại khoa:</h3>
<p>Nếu tình trạng loét giác mạc tiến triển nặng, điều trị nội khoa không có kết quả, các bác sĩ có thể cân nhắc các phương pháp ngoại khoa:</p>
<ul>
<li>
<p>Phẫu thuật khoét bỏ nhãn cầu, múc nội nhãn</p>
</li>
<li>
<p>Ghép giác mạc: phẫu thuật loại bỏ giác mạc và thay bằng giác mạc của người hiến tặng.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/loet-giac-mac-3896/ |
Loét dạ dày tá tràng | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Loét dạ dày tá tràng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6932, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_22_01_153603.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_22_01_245673.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_22_01_557317.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_22_01_515675.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6933, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_22_01_613175.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_22_01_685496.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_22_02_012521.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_22_01_979265.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_22_01_245673.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_22_01_685496.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_22_01_153603.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_22_01_613175.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Loét dạ dày tá tràng là gì</strong></p>
<p style="text-align:justify"><strong>Loét dạ dày tá tràng</strong> là tình trạng niêm mạc dạ dày hoặc tá tràng bị tổn thương, biểu hiện là những vết loét sâu xuống lớp cơ niêm mạc, gây ra những cơn đau bụng âm ỉ, ợ hơi, ợ chua khó chịu cho bệnh nhân.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Loét dạ dày tá tràng </strong>là bệnh lý đường tiêu hóa phổ biến hiện nay, theo thống kê nước ta có đến 26% dân số mắc bệnh loét dạ dày tá tràng. </p>
<p style="text-align:justify">Bệnh lý này nếu không được phát hiện, xử lý kịp thời sẽ dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm, nhẹ thì sẽ gây suy nhược cơ thể, đau âm ỉ vùng thượng vị và làm ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống cũng như công việc của người bệnh, nặng thì sẽ gây xuất huyết dạ dày, thủng dạ dày, hẹp môn vị và cuối cùng là ung thư dạ dày.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Loét dạ dày tá tràng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Loét dạ dày và loét tá tràng</strong> xảy ra khi tình trạng cân bằng giữa các yếu tố phá hủy và cơ chế bảo vệ bị phá hủy.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Các yếu tố phá hủy bao gồm NSAIDs, nhiễm H.Pylori, rượu bia, muối mật, acid và pepsin,... Các yếu tố này có thể làm thay đổi khả năng bảo vệ niêm mạc, cho phép các ion H+ khuếch tán ngược và làm tổn thương tế bào biểu mô.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các cơ chế bảo vệ bao gồm sự liên kết chặt chẽ giữa các tế bào, chất nhầy của niêm mạc dạ dày, dòng máu đến dạ dày tá tràng, quá trình phục hồi tế bào và tình trạng tái sinh biểu mô.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Do vậy nguyên nhân gây<strong> loét dạ dày tá tràng</strong> rất đa dạng, thường gặp nhất là các yếu tố sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chế độ ăn uống không hợp lý: Bệnh nhân lạm dụng quá nhiều chất kích thích như rượu, bia, thuốc lá, cafe; ăn đồ quá cay nóng chiên xào; ăn không đúng bữa, ăn vội vàng, nhai không kỹ,… là những nguyên nhân phổ biến gây <strong>loét dạ dày tá tràng.</strong></p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chế độ sinh hoạt không điều độ: Ngủ không đủ giấc, thức quá khuya,… cũng có thể gây nên tình trạng <strong>loét dạ dày tá tràng.</strong></p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lạm dụng quá nhiều thuốc Tây và hóa chất: Lạm dụng các thuốc giảm đau, kháng sinh hoặc nhiễm kim loại nặng khiến niêm mạc dạ dày, tá tràng tổn thương và dẫn đến tình trạng loét dạ dày tá tràng ở bệnh nhân.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm vi khuẩn HP: Vi khuẩn HP là một trong những nguyên nhân chính gây nên các tổn thương nghiêm trọng ở dạ dày và tá tràng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Do bệnh lý: Tiểu đường, hạ đường huyết, xơ gan,… là những yếu tố nguy cơ có khả năng gây loét dạ dày tá tràng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Một số nguyên nhân khác như stress, căng thẳng, sợ hãi kéo dài sẽ gây áp lực cho dạ dày tá tràng và gây nên bệnh lý <strong>loét dạ dày và loét tá tràng</strong> cho bệnh nhân.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Loét dạ dày tá tràng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Triệu chứng thường gặp khi bị <strong>loét dạ dày tá tràng</strong> bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau âm ỉ, nóng rát vùng thượng vị: Đây là triệu chứng thường gặp nhất trong loét dạ dày tá tràng. Cảm giác này xảy ra ngay sau khi ăn trong loét dạ dày và 2-3 giờ sau bữa ăn trong loét tá tràng. Cơn đau này thường dữ dội hơn vào ban đêm và gần sáng do dạ dày vẫn co bóp, bài tiết dịch vị khi thức ăn đã được tiêu hóa hết gây kích thích niêm mạc dạ dày.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ợ hơi, khó tiêu, chướng bụng, căng bụng và khó dung nạp thức ăn béo, nhiều dầu mỡ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiết nhiều nước bọt, ợ nóng, khó chịu vùng ngực.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân cảm thấy buồn nôn, nôn, sau khi nôn bệnh nhân cảm thấy dễ chịu hơn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thường ói ra máu hoặc đi cầu phân đen do chảy máu ổ loét, trường hợp đi cầu phân đen có thể từng đợt trong nhiều ngày hoặc một lần trong một ngày duy nhất.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân dễ bị thiếu máu, cơ thể cảm thấy mệt mỏi, khó thở.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Loét dạ dày tá tràng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Loét dạ dày tá tràng</strong> không kèm theo nhiễm khuẩn HP không có khả năng lây từ người sang người.</p>
<p style="text-align:justify">Đối với bệnh lý loét dạ dày tá tràng do nhiễm khuẩn HP có khả năng lây từ người mang vi khuẩn sang người lành theo 3 con đường chủ yếu là đường miệng- miệng, đường phân- miệng và một số đường khác do dùng chung các thiết bị y tế như thiết bị nội soi dạ dày tá tràng,...</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Loét dạ dày tá tràng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Loét dạ dày tá tràng</strong> có thể xuất hiện ở mọi lứa tuổi và phân bố đều ở cả nam và nữ. Tuy nhiên những bệnh nhân thường xuyên sử dụng các chất kích thích (rượu bia, thuốc lá, cafe,...), người lớn tuổi có tiền sử bị nhiễm HP, bệnh nhân mắc hội chứng hội chứng Zollinger-Ellison, bệnh nhân ung thư phải hóa trị và xạ trị,... có nguy cơ cao bị loét dạ dày tá tràng.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Loét dạ dày tá tràng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Tránh lạm dụng và hạn chế tối đa việc sử dụng các thuốc giảm đau, đặc biệt là các thuốc thuộc nhóm NSAIDs khi chưa cần thiết như ibuprofen, aspirin, naproxen,...</p>
<p style="text-align:justify">Hạn chế sử dụng các chất kích thích, không nên uống cafe mỗi ngày, nên bỏ hút thuốc lá.</p>
<p style="text-align:justify">Tập thói quen rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh để tránh tình trạng nhiễm khuẩn HP.</p>
<p style="text-align:justify">Nên ăn chín uống sôi, ăn các thực phẩm sạch, an toàn, rõ nguồn gốc, cần chia nhỏ các bữa ăn, khi ăn cần ăn chậm nhai kỹ, không ăn vội vã.</p>
<p style="text-align:justify">Hạn chế ăn các đồ ăn cay nóng, nhiều dầu mỡ, các loại thức ăn nhanh, nên bổ sung các thực phẩm giàu vitamin và khoáng chất cần thiết từ rau xanh, ngũ cốc, trứng, thịt cá…</p>
<p style="text-align:justify">Thường xuyên luyện tập thể dục 30 phút mỗi ngày, chọn các bài tập nhẹ nhàng không gắng sức như đi bộ, tập yoga,...</p>
<p style="text-align:justify">Phân bố thời gian học tập và làm việc một cách hợp lý, không để tình trạng mệt mỏi, căng thẳng kéo dài.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Loét dạ dày tá tràng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Ngày nay khoa học công nghệ ngày càng phát triển, do đó có nhiều phương pháp để chẩn đoán loét dạ dày tá tràng:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nội soi dạ dày tá tràng: Đây được xem là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán loét dạ dày tá tràng vì nó là phương pháp trực tiếp và chính xác nhất. Nó không những nhận biết được ổ loét, vị trí và kích thước ổ loét mà còn phát hiện được những sang chấn khó thấy ở niêm mạc và sinh thiết tổn thương để khảo sát mô học.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm vi khuẩn H.Pylori: Vi khuẩn này được phát hiện thông qua việc phân tích mẫu phân, mẫu máu hoặc từ một mẫu sinh thiết lấy trong nội soi.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Loét dạ dày tá tràng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Dựa vào nguyên nhân gây bệnh mà có các biện pháp điều trị phù hợp cho bệnh lý <strong>loét dạ dày tá tràng.</strong></p>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị bằng thuốc</h3>
<p style="text-align:justify">Có sự khác nhau khi điều trị bằng thuốc cho người bị loét dạ dày tá tràng không kèm nhiễm khuẩn HP và có kèm nhiễm khuẩn HP. Các phác đồ sẽ được chỉ định phù hợp với từng đối tượng/tình trạng để đạt kết quả cao nhất. </p>
<h3 style="text-align:justify">Thay đổi lối sống</h3>
<p style="text-align:justify">Bên cạnh việc điều trị loét dạ dày tá tràng bằng thuốc, bệnh nhân cần phối hợp điều trị không dùng thuốc bằng cách điều chỉnh chế độ sinh hoạt, ăn uống một cách hợp lý.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Loét dạ dày tá tràng nên ăn gì</strong></p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Khi <strong>loét dạ dày tá tràng </strong>bệnh nhân cần tăng cường bổ sung các thực phẩm có tác dụng bảo vệ niêm mạc dạ dày, chữa lành các vết loét hoặc các thực phẩm có khả năng giúp giảm tiết acid và các thực phẩm giàu vitamin, khoáng chất.</p>
<p style="text-align:justify">Các thực phẩm nên bổ sung bao gồm chuối, cơm, bánh mì, canh hoặc súp, sữa chua, đậu bắp, đặc biệt là các loại rau củ màu đỏ và màu xanh đậm,...</p>
<p style="text-align:justify">Nên cho bệnh nhân loét dạ dày tá tràng uống nước ép táo để dễ tiêu hóa thức ăn, uống nước dừa, nước gừng, trà thảo mộc, hỗn hợp tinh bột nghệ và mật ong.</p>
<p style="text-align:justify">Cần tránh các loại thực phẩm gây tổn thương niêm mạc dạ dày, gây tăng acid dạ dày như trái cây chua, dưa cà muối, các loại đồ uống kích thích như rượu bia,...</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chế độ sinh hoạt hợp lý</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Tập thể dục thường xuyên 30 phút mỗi ngày với các bài tập nhẹ nhàng.</p>
<p style="text-align:justify">Ngủ nghỉ và làm việc đúng giờ, tránh căng thẳng, stress, mệt mỏi, không nên thức quá khuya.</p>
<p style="text-align:justify">Ăn uống đúng giờ không nên bỏ bữa, tránh các đồ cay nóng,...</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tim-hieu-ve-benh-viem-loet-da-day-ta-trang/"><strong>Tìm hiểu về bệnh viêm loét dạ dày-tá tràng</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cach-dieu-tri-viem-loet-da-day-hieu-qua-/"><strong>Cách điều trị viêm loét dạ dày hiệu quả</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/luu-y-voi-benh-nhan-viem-loet-da-day-ta-trang/"><strong>Lưu ý với bệnh nhân viêm loét dạ dày tá tràng</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/loet-da-day-ta-trang-4535/ |
Lao ở mắt | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Lao ở mắt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6684, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_13_32_33_064422.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_13_32_33_245709.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_13_32_33_605976.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_13_32_33_537580.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6685, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_13_32_33_675126.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_13_32_33_757803.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_13_32_34_173999.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_13_32_34_100771.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_13_32_33_245709.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_13_32_33_757803.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_13_32_33_064422.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_13_32_33_675126.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Bệnh lao ở mắt là gì? </strong></p>
<p>Năm 1889, tức 7 năm sau khi Robert Koch công bố tìm thấy thủ phạm gây ra bệnh lao, Haab đã tìm thấy vi khuẩn này từ những tổn thương ở mắt. Năm 1937, Guenod phát hiện tổn thương lao ở các phần cấu tạo của mắt mà nhiều nhất là ở màng bồ đào của bệnh nhân lao kê. Tuy lao mắt được xếp vào loại lao ít gặp, nhưng theo nhiều nhà nghiên cứu, căn bệnh này phổ biến hơn người ta nghĩ.</p>
<p>Từ trong chất dịch mà bệnh nhân ho khạc làm bắn ra, vi khuẩn lao có thể đi vào mắt người lành dễ dàng như một hạt bụi, gây bệnh ở nhiều tổ chức mắt như da mi, củng mạc, màng bồ đào…</p>
<p><strong>Bệnh lao ở mắt có nguy hiểm không?</strong></p>
<p>Tổn thương lao có thể xuất hiện ở bất kỳ phần cấu tạo nào của mắt. Đầu tiên phải nói đến lao sơ nhiễm. Đây là bệnh gây ra do sự xâm nhập vào cơ thể lần đầu của vi khuẩn lao qua con đường niêm mạc mắt. </p>
<p>Bệnh lao ở mắt rất khó chẩn đoán vì vậy có điều trị thường muộn khi các tổn thương lan tỏa có thể dẫn đến nhìn mờ, mù lòa, là bệnh nguy hiểm ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng cuộc sống.</p>
<p>Nếu chẩn đoán lao phổi tương đối dễ thì chẩn đoán bệnh lao ở mắt rất khó vì nó dễ lầm với các bệnh khác của mắt. Vì vậy, khi điều trị các bệnh viêm ở mắt bằng kháng sinh không có kết quả tốt, ta nên nghĩ ngay đến nguyên nhân lao.</p>
<p>Bệnh lao mắt là một bệnh nhiễm trùng mycobacterial ngoài phổi với các biểu hiện khác nhau. Tỷ lệ báo cáo về sự tham gia của mắt thay đổi đáng kể, tùy thuộc vào các tiêu chí được sử dụng để chẩn đoán và dân số được lấy mẫu. Tuy nhiên, bệnh lao được cho là ảnh hưởng đến phổi ở 80% bệnh nhân, 20% còn lại bị ảnh hưởng ở các cơ quan khác, chẳng hạn như mắt. Các bác sĩ bắt buộc phải xem xét chẩn đoán này trong phân biệt của họ, vì bệnh lao mắt có thể xuất hiện theo kiểu tương tự như các tình trạng phổ biến hơn gây viêm mắt. Ngoài ra, việc nhận biết kịp thời các dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng dẫn đến việc bắt đầu điều trị chống lao nhanh hơn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Lao ở mắt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chủ yếu là do lao người</p>
<ul>
<li>
<p>Nguyên nhân hay gặp nhất là vi khuẩn lao người (Mycobacterium tuberculosis) là vi khuẩn hiếu khí. Là trực khuẩn kháng cồn kháng acid, không bị tiêu diệt bởi acid và cồn ở nồng độ diệt được vi khuẩn khác, sống lâu trong môi trường không khí.</p>
</li>
<li>
<p>Vi khuẩn lao bò và vi khuẩn lao không điển hình cũng là nguyên nhân gây lao màng phổi tuy nhiên hiếm gặp hơn</p>
</li>
</ul>
<p>Từ trong chất dịch mà bệnh nhân ho khạc làm bắn ra, vi khuẩn lao có thể đi vào mắt người lành dễ dàng như một hạt bụi, gây bệnh ở nhiều tổ chức mắt như da mi, củng mạc, màng bồ đào...</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Lao ở mắt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Tổn thương thường ở mặt trong mi trên hoặc mi dưới, vùng cùng đồ. Người bệnh có bệnh cảnh của viêm kết mạc: mắt sưng, cộm, chảy nước mắt, ra dử nhiều. Khám thấy kết mạc xung huyết, có những nốt màu vàng hoặc loét. Hạch vùng trước tai cùng bên sưng to. Đó là phức hợp sơ nhiễm ở mắt.</p>
<p>Các tổn thương lao khác:</p>
<ul>
<li>
<p>Lao da mi: là các hình thái của lao da ở mi mắt. Thông thường tổn thương cơ bản thuộc loại: nốt, sần sùi, có vảy hoặc loét... Tiến triển của bệnh dài ngày gây sẹo, co kéo làm hở mi, lộn mi và lan vào trong nhãn cầu.</p>
</li>
<li>
<p>Lao kết mạc, củng mạc: người bệnh có triệu chứng đau nhức, cộm mắt, chảy nước mắt, khám thấy các đám sung huyết, nốt nhỏ màu vàng hoặc loét. Các ổ loét dính với nhau thành những ổ loét lớn hơn, bờ ổ loét nham nhở có mủ hoặc giả mạc xung quanh, có nhiều mạch máu tân tạo.</p>
</li>
<li>
<p>Lao giác mạc: thường chỉ một bên mắt bị bệnh. Mắt bị bệnh đau nhức, chảy nước mắt, sợ ánh sáng, giảm thị lực. Khám thấy giác mạc bị thẩm lậu, cương tụ, có các nốt nhỏ màu vàng hoặc loét; có các mạch máu bò vào.</p>
</li>
<li>
<p>Lao màng bồ đào: Màng bồ đào được chia thành hai phần: mống mắt thể mi ở phía trước, hắc mạc ở phía sau. Nếu lao mống mắt thể mi, người bệnh có dấu hiệu đau nhức mắt, đau tăng lên khi ấn vào mắt, giảm thị lực. Soi thấy ở mống mắt thể mi có các nốt màu vàng hoặc xám và loét. Bệnh lâu ngày gây sẹo co kéo, dính làm cho đồng tử méo mó và mất phản xạ co giãn khi rọi ánh sáng... Có thể phát hiện u lao mắt ở góc tiền phòng.</p>
</li>
<li>
<p>Lao võng mạc: tùy theo vị trí và mức độ tổn thương mà người bệnh có các triệu chứng: giảm thị lực, thu hẹp thị trường, nhìn thấy những vết đen hay nhìn mờ như qua một màn sương.</p>
</li>
<li>
<p>Lao màng nhện và giao thoa thị giác: Là một trong những dấu hiệu của lao màng não. Người bệnh giảm thị lực, không nhìn thấy ở một phía (bán manh), nhìn thấy hố đen ở giữa thị trường hoặc mù hoàn toàn. Soi đáy mắt thấy gai thị phù hay teo vào các nốt lao...</p>
</li>
<li>
<p>Viêm mủ toàn mắt cấp tính: Đây là một áp-xe do lao hủy hoại toàn bộ nhãn cầu. Người bệnh đau nhức mắt, mất dần khả năng nhìn. Khám thấy toàn nhãn cầu có màu trắng đục. Nếu áp-xe vỡ, phần hố mắt sẽ loét, đỏ, chảy nước vàng, đáy hố có mủ hay giả mạc.</p>
</li>
<li>
<p>Tổn thương lao mắt rất đa dạng. Cần rất cẩn thận phân biệt với những bệnh viêm mắt khác hoặc nghĩ đến lao mắt nếu điều trị đúng cách mà không khỏi.</p>
</li>
<li>
<p>Các triệu chứng của nhiễm lao: ho khan và sốt nhẹ, mệt mỏi, gầy sút cân, đổ mồ hôi ban đêm, khó thở, tức ngực nếu kèm theo lao phổi hay lao màng phổi</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Lao ở mắt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Lao mắt phát triển ở những người mà hệ miễn dịch bị suy giảm. Khi vi khuẩn lao vào cơ thể, nó có thể ngủ yên hàng năm, rồi mới làm tổn hại cơ thể. Trẻ em, người lớn, nếu hệ miễn dịch yếu (người bị AIDS, người đang dùng thuốc hóa trị, người sau cấy ghép tạng đang dùng thuốc chống thải ghép…). Thì nguy cơ bị bệnh lao mắt cao hơn</p>
</li>
<li>
<p>Nguy cơ bị cao hơn nếu ta tiếp xúc với bệnh nhân lao phổi thường xuyên hoặc sống trong môi trường ô nhiễm, ăn uống thiếu chất dinh dưỡng, kiêng khem đặc biệt bệnh nhân có AFB đờm dương tính</p>
</li>
<li>
<p>Dùng thuốc đã nhờn với bệnh lao.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Trẻ không được tiêm vaccin phòng lao BCG.</p>
</li>
<li>
<p>Trẻ em bị lao sơ nhiễm nhưng được phát hiện muộn, điều trị không đúng.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Lao ở mắt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Cần tiêm vắc xin BCG ngăn ngừa bệnh lao màng phổi cho trẻ nhỏ, nhất là trẻ dưới 1 tuổi.</p>
</li>
<li>
<p>Nếu có những biểu hiện lao phổi kèm theo các triệu chứng ở mắt cần đến ngay cơ sở y tế hoặc bệnh viện để có kết luận chính xác và cách điều trị phù hợp.</p>
</li>
<li>
<p>Vệ sinh chỗ ở: thoáng mát đủ ánh sáng mặt trời.</p>
</li>
<li>
<p>Khám sức khỏe hàng năm có chụp X quang phổi. Theo dõi các đối tượng bị HIV/AIDS, các đối tượng nghiện hút.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Lao ở mắt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nếu chẩn đoán lao phổi tương đối dễ thì chuẩn đoán bệnh lao ở mắt rất khó vì nó dễ lầm với các bệnh khác của mắt. Vì vậy, khi điều trị các bệnh viêm ở mắt bằng kháng sinh không có kết quả tốt, ta nên nghĩ ngay đến nguyên nhân lao.</p>
<p>Có thể nói hầu hết các các bộ phận trong mắt đều có thể bị mắc bệnh lao, trừ thủy tinh thể vì thủy tinh thể không có mạch máu.</p>
<p>Chẩn đoán dựa vào các triệu chứng lâm sàng nổi bật như:</p>
<ul>
<li>
<p>Viêm kết mạc: thường thì chỉ bị viêm kết mạc ở một bên mắt. Kết mạc đỏ, ít ghèn, chảy nước mắt.</p>
</li>
<li>
<p>Viêm giác mạc: thường chỉ thấy ở một bên mắt. Thị lực giảm nhiều nếu chỗ viêm ở giữa.</p>
</li>
<li>
<p>Viêm củng mạc: ta thấy nốt đỏ, khu trú ngay trên củng mạc. Điều trị bằng kháng viêm ibuprofen, indomethacin.</p>
</li>
<li>
<p>Viêm thần kinh thị giác: không do vi khuẩn lao mà do thuốc chữa lao ethambutol làm cho thị lực giảm. Nếu cho ngưng thuốc ethambutol thì thị lực sẽ hồi phục lại.</p>
</li>
</ul>
<p>Các xét nghiệm cần phải làm</p>
<ul>
<li>
<p>Công thức máu;</p>
</li>
<li>
<p>Vận tốc máu lắng;</p>
</li>
<li>
<p>Test Tuberculin (dương tính nếu đường kính trên 5mm).</p>
</li>
<li>
<p>X quang phổi phát hiện tổn thương nếu có lao phổi, lao màng phổi phối hợp</p>
</li>
<li>
<p>PCR (Polymerse – chain – Reaction) Với sự phát triển của các kỹ thuật sinh học phân tử chẩn đoán, chẩn đoán dựa trên việc phát hiện DNA của vi khuẩn thông qua PCR đã trở thành phương pháp được lựa chọn. Cũng đã có báo cáo về xét nghiệm tìm kháng nguyên bệnh lao, như kháng nguyên yếu tố dây rốn, thông qua xét nghiệm miễn dịch hấp thụ liên kết với enzyme . PCR cho kết quả nhanh hơn nhiều so với nuôi cấy vi khuẩn, có thể cần vài tuần để có kết quả dương tính. Phát hiện DNA mycobacterial đã thành công với nhiều loại mô không phải tế bào. Trong thập kỷ qua, đã có một số báo cáo về PCR được sử dụng để phát hiện bệnh lao ở một loạt các mô mắt, bao gồm da mí mắt, kết mạc, dịch nước và dịch thủy tinh thể, mô màng đệm cố định, dịch tiết dưới màng cứng và màng biểu mô . Là xét nghiệm rất có giá trị để chẩn đoán lao mắt.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Lao ở mắt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nguyên tắc điều trị: theo nguyên tắc của hóa trị liệu lao</p>
<ul>
<li>
<p>Phối hợp các thuốc chống lao</p>
</li>
<li>
<p>Dùng thuốc đúng liều</p>
</li>
<li>
<p>Dùng thuốc đều đặn</p>
</li>
<li>
<p>Dùng thuốc đủ thời gian theo 2 giai đoạn tấn công và duy trì</p>
</li>
</ul>
<p>Điều trị hỗ trợ khác:</p>
<ul>
<li>
<p>Các thuốc giảm đau tại chỗ</p>
</li>
<li>
<p>Tùy theo thể bệnh cụ thể mà có các thuốc điều trị khác nhau.</p>
</li>
<li>
<p>Vệ sinh mắt bằng nước muối sinh lý</p>
</li>
<li>
<p>Đeo các thiết bị bảo vệ mắt như kính</p>
</li>
<li>
<p>Tránh tiếp xúc với môi trường nhiều khói bụi, ánh sáng mạnh</p>
</li>
<li>
<p>Không đi bơi, không để các chất tẩy rửa, dầu gội đầu vào mắt.</p>
</li>
</ul>
<p>Một khi chẩn đoán bệnh lao mắt được thực hiện, điều trị chống bệnh lao toàn thân nên được bắt đầu ngay lập tức. Điều trị toàn thân thành công trong phần lớn các trường hợp, với sự giải quyết các triệu chứng, viêm nhiễm và thường là sự cải thiện thị lực đến mức gần tiền hấp thu. Tuy nhiên, các trường hợp được báo cáo trong đó các liệu pháp truyền thống không giải quyết được nhiễm trùng mắt. Trong một trường hợp, một bệnh lao màng đệm không đáp ứng với hóa trị liệu, và cuối cùng mắt bị mù và đau đớn, đòi hỏi phải nhân giống .Tỷ lệ kháng thuốc kháng mycobacteria ngày càng tăng để đáp ứng với hóa trị liệu không đầy đủ cũng cần được lưu ý với những bệnh nhân không đáp ứng với liệu pháp chống nhiễm trùng thông thường.</p>
<p>Bất kỳ bệnh nhân nào có hình ảnh lâm sàng rất nghi ngờ về bệnh lao mắt nên được điều trị bằng chế độ đa thuốc có hiệu quả đã được chứng minh. Bởi vì nhiễm trùng phổi và các ổ nhiễm trùng khác có thể cùng tồn tại, điều trị chính phải luôn mang tính hệ thống. Sự thâm nhập ở mắt của các loại thuốc này khác nhau, và điều trị tại chỗ bổ sung có thể hữu ích ở những bệnh nhân mắc bệnh bên ngoài.</p>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/mat-124/">Cấu tạo và các bộ phận của mắt</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-lao-co-may-loai/">Bệnh lao có mấy loại?</a></strong></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/thoai-hoa-vong-mac-3072/"><strong>Thoái hóa võng mạc: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/lao-o-mat-4729/ |
Lệch khớp cắn | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Lệch khớp cắn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5533, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_50_33_556418.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_50_33_646423.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_50_34_074155.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_50_34_017883.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5534, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_50_34_151301.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_50_34_261961.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_50_34_762350.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_50_34_643993.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5535, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_50_34_838609.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_50_34_919028.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_50_35_320902.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_50_35_212085.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_50_33_646423.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_50_34_261961.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_50_34_919028.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_50_33_556418.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_50_34_151301.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_50_34_838609.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Lệch khớp cắn là gì?</strong></p>
<p>Khớp cắn chuẩn là khớp cắn mà hàm răng đạt tiêu chuẩn cân đối, đều đẹp giữa 2 hàm. Tuy nhiên khi răng mọc không đúng thế, chiều và phương, đặc biệt ở những răng trước sẽ dẫn đến bệnh sai lệch khớp cắn.</p>
<p><strong>Lệch khớp cắn</strong> là sự tương quan giữa hàm răng trên và hàm răng dưới cũng như tỷ lệ cân xứng và diện tiếp xúc với nhau trong trạng thái nghỉ và khi nhai của răng, xương hàm.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Lệch khớp cắn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Có các nguyên nhân chính sau gây ra bệnh sai lêch khớp cắn:</p>
<ul>
<li>
<p>Do di truyền chiếm đến 70%, bệnh nhân bị mất răng sữa sớm hoặc do thói quen mút tay, đẩy lưỡi, ngậm ti giả kéo dài;</p>
</li>
<li>
<p>Do thương tích, tai nạn dẫn đến sai lệch khớp cắn;</p>
</li>
<li>
<p>Chăm sóc răng miệng không đúng cách hoặc phục hình phẫu thuật thẩm mỹ không chuẩn;</p>
</li>
<li>
<p>Biến chứng do mất răng dẫn đến răng mọc lệch toàn hàm;</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Tác hại của bệnh lệch khớp cắn</strong></p>
<p>Bệnh sai lệch khớp cắn để lại nhiều <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/lech-khop-can-la-gi-anh-huong-nao-toi-chuc-nang-rang-va-tham-my-khuon-mat/">hậu quả về cả tâm lý lẫn thẩm mỹ</a> cho người bệnh:</p>
<ul>
<li>
<p>Người bị sai lệch khớp cắn dẫn đến khó khăn khi nhai và phát âm. Trong một số trường hợp bị lệch nặng dẫn đến khớp cắn hở, phanh lưỡi bám thấp làm cho hoạt động của các cơ hàm quá mức dẫn đến tình trạng loạn năng khớp thái dương hàm, đây chính là nguyên nhân của những cơn đau ở khớp và xung quanh khớp thái dương.</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh nhân bị sai lệch khớp cắn khiến cho những chiếc răng lệch lạc dễ bị chấn thương, bệnh nha chu và sâu răng, nếu không điều trị kịp thời có thể dễ dàng bị chấn thương răng cửa trên hoặc làm gãy răng và chết tủy</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh nhân bị sai lệch khớp cắn sẽ rất dễ bị mặc cảm, tự ti về ngoại hình, hạn chế trong giao tiếp với bên ngoài, ảnh hưởng nhiều đến cuộc sống cũng như công việc</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Lệch khớp cắn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Những triệu chứng, dấu hiệu của bệnh nhân mắc bệnh sai lệch khớp cắn như sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Răng mọc thừa hoặc mọc chen chúc trên cùng hàm;</p>
</li>
<li>
<p>Răng mọc lệch đặc biệt là phần trung tâm của răng cửa hàm trên và hai răng cửa hàm dưới lệch vị trí nhau, không tạo thành một đường thẳng;</p>
</li>
<li>
<p>Xuất hiện khoảng trống giữa các răng hàm hoặc tỉ lệ của răng mọc cách xa nhau;</p>
</li>
<li>
<p>Răng hàm dưới mọc bao ra phía răng hàm trên;</p>
</li>
<li>
<p>Răng hô vẩu do răng hàm trên mọc chìa ra ngoài quá nhiều so với hàm dưới;</p>
</li>
<li>
<p>Răng khớp cắn bị hở, khi cắn phần hàm trên khít nhau nhưng răng cửa của hai hàm lại có một khoảng hở.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Lệch khớp cắn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bất kỳ người nào cũng có nguy cơ mắc bệnh sai lệch khớp cắn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Lệch khớp cắn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để phòng ngừa bệnh sai lệch khớp cắn, có thể theo dõi các khớp cắn của trẻ từ nhỏ để hạn chế các nguy cơ gây bệnh và có biện pháp điều trị kịp thời</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Lệch khớp cắn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để chẩn đoán chi tiết các mức độ sai lệch của khớp cắn có thể sử dụng biện pháp chụp X-Quang. Thông qua biện pháp chụp X-Quang có thể chẩn đoán chi tiết mức độ sai lệch của khớp cắn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Lệch khớp cắn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Niềng răng: đây là phương pháp có thể mang lại hiệu quả cao với những trường hợp lệch khớp cắn do răng. Bằng các khí cụ chỉnh nha, các nha sĩ tác động lên răng để kéo răng về vị trí như mong muốn. Phương pháp niềng răng có thể sử dụng cho các trường hợp sai khớp cắn do xương. Với những hiệu quả mà phương pháp này mang lại, niềng răng được rất nhiều các nha sĩ khuyên dùng để chữa trị các bệnh về răng.</p>
</li>
<li>
<p>Phẫu thuật hàm. Đây là phương pháp được thực hiện với những bệnh nhân bị sai khớp cắn nặng, sai khớp cắn do xương. Với phương pháp này, bác sĩ thực hiện cắt xương hàm, sau đó di chuyển xương hàm đế vị trí mong muốn.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/lech-khop-can-dieu-tri-nao/">Lệch khớp cắn điều trị thế nào?</a></strong></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tac-hai-va-cach-dieu-tri-rang-lech-khop-can/"><strong>Tác hại và cách điều trị răng lệch khớp cắn</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/lech-khop-can-la-gi-anh-huong-nao-toi-chuc-nang-rang-va-tham-my-khuon-mat/"><strong>Lệch khớp cắn là gì? Ảnh hưởng thế nào tới chức năng răng và thẩm mỹ khuôn mặt?</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/lech-khop-can-3023/ |
Lỵ amíp đường ruột mạn tính | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Lỵ amíp đường ruột mạn tính</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6563, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_37_10_761938.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_37_10_859094.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_37_11_706673.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_37_11_121168.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6564, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_37_11_802543.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_37_11_930098.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_37_12_291723.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_37_12_245840.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6565, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_37_12_401242.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_37_12_489461.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_37_13_090669.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_37_12_802614.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_37_10_859094.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_37_11_930098.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_37_12_489461.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_37_10_761938.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_37_11_802543.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_37_12_401242.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Bệnh lỵ amip</strong> (tên tiếng Anh là Amoebiasis) là tình trạng nhiễm trùng ở ruột già do Entamoeba histolyca gây nên. Đây là một trong những bệnh lây qua đường tiêu hóa. Amip vào miệng theo đường thức ăn, nước uống đến ruột thì xâm nhập niêm mạc ruột, gây ra những vết loét nhỏ trong lòng ruột và biểu hiện bên ngoài bằng hội chứng lỵ. </p>
<p style="text-align:justify">Ở Việt Nam, có đến 25% người bình thường mang mầm bệnh, trung bình 8%. Amip không chỉ gây bệnh lỵ (bệnh ở ruột) mà còn gây bệnh ngoài ruột và có thể gây nhiều biến chứng nguy hiểm cho sức khỏe.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Lỵ amíp đường ruột mạn tính</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Người bị bệnh lỵ amip do nguyên nhân sau:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Bệnh lỵ amip đường ruột xảy ra bởi một ký sinh trùng mang tên Entamoeba histolytica, ký sinh trùng này gây tiêu chảy, làm tổn thương đến dạ dày và ruột. </li>
<li style="text-align:justify">Ký sinh trùng nhiễm vào cơ thể qua việc sử dụng nguồn nước không hợp vệ sinh, ăn thực phẩm bị ô nhiễm, do ruồi, muỗi và các loại côn trùng gây truyền nhiễm ký sinh trùng.</li>
<li style="text-align:justify">Ngoài ra, bệnh lỵ amip đường ruột cũng có thể do quan hệ hậu môn với người bị nhiễm bệnh. </li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Lỵ amíp đường ruột mạn tính</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li style="text-align:justify">Bệnh lỵ amip đường ruột gây bệnh thông qua việc các amip gây bệnh bằng xâm nhập niêm mạc đại tràng, tạo các vết loét chảy máu, đồng thời kích thích đám rối thần kinh cảm giác và bài tiết chất nhầy gây co thắt và tăng nhu động ruột. </li>
<li style="text-align:justify">Trong trường hợp vết loét ít, bệnh chỉ gây tiêu chảy, các vết loét xơ hóa nằm cạnh nhau có thể gây biến dạng đại tràng dẫn đến viêm đại tràng mạn.</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Bệnh lỵ amip đường ruột có các thể sau:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Thể cấp diễn: với thể này sẽ có thể không sốt hoặc sốt nhẹ, toàn thân ít thay đổi, có thể bị tiêu chảy vài lần trong ngày hoặc đau bụng mơ hồ. </li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Trong thời kỳ toàn phát có biểu hiện điển hình với các biểu hiện như: đau bụng quặn, mót rặn. lúc đầu bệnh nhân có thể đi cầu phân lỏng về sau phân nhiều nhầy lẫn máu đỏ hay nâu, trung bình 10-12 lần/ngày, có khi phân thành khuôn, nhầy máu bám xung quanh và cuối cùng có vài giọt máu. Bệnh nhân có thể tự ổn định và tái phát khi gặp yếu tố thuận lợi. Tuy nhiên nếu không được điều trị kịp thời dễ gây di chứng viêm đại tràng mạn.</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Thể tối cấp (ác tính): ở thể này, tổn thương hoại tử lan khắp đại tràng. Hội chứng nhiễm trùng nhiễm độc toàn thân nặng với các biểu hiện: sốt cao có khi hạ thân nhiệt, cơ thể suy nhược, lơ mơ, mất nước, trụy tim mạch, đau bụng dữ dội, nôn nhiều, đại tiện không tự chủ, hậu môn giãn rộng, đi cầu ra chất nước nhầy thối lẫn máu, gan có thể to và đau, bụng trướng có phản ứng thành bụng nhẹ.</li>
<li style="text-align:justify"><strong>Bệnh lỵ amip mãn tính</strong>: lúc này chức năng đại tràng không còn bình thường, triệu chứng bệnh giống như viêm đại tràng mạn. Bệnh nhân sẽ có các biểu hiện sau: đau bụng lâm râm liên tục và rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy xen kẽ táo bón, no hơi, ăn không tiêu đối với một số thức ăn như: rau sống, sữa... bệnh nhân suy nhược, biếng ăn, sụt cân.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Lỵ amíp đường ruột mạn tính</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Bệnh lỵ amip có lây không?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Bệnh lỵ amip phổ biến là lây gián tiếp, một người bệnh có thể thải qua phân vài triệu kén. Ở ngoài môi trường, kén sống rất lâu, trong phân lỏng 12 ngày, trong đất 10-20 ngày, trong nước 10-30 ngày. Người nhiễm amip khi nuốt phải kén có trong thức ăn bị nhiễm, nước uống không chín; ruồi, côn trùng trung gian truyền bệnh nguy hiểm. </p>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra bệnh cũng có thể lây trực tiếp từ người sang người do tay bẩn, kén; các loại côn trùng như gián, chuột lang, khỉ, chó, lợn cũng mang kén amip nhưng ít khi truyền bệnh cho người. </p>
<p style="text-align:justify">Bệnh cũng có thể lây qua đường tình dục ở những quần thể đồng tính luyến ái nam. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Lỵ amíp đường ruột mạn tính</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các đối tượng sau có nguy cơ cao bị bệnh lỵ amip đường ruột: Người sống hoặc đi du lịch tới những nơi có điều kiện vệ sinh kém; có quan hệ đồng tính nam; những người có hệ miễn dịch yếu hoặc đang mắc phải các bệnh mãn tính khác.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Lỵ amíp đường ruột mạn tính</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Biện pháp tối ưu nhất để phòng bệnh đó là giữ vệ sinh trong ăn uống để tránh để lây nhiễm kén amip vào thức ăn, nước uống. Đồng thời xử lý phân, tuyệt đối không sử dụng phân tươi để bón rau quả; khi sử dụng rau quả tươi phải rửa sạch, khử trùng hoặc có xử lý bằng tia cực tím để diệt kén amip.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Lỵ amíp đường ruột mạn tính</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các biện pháp chẩn đoán bệnh lỵ amip đường ruột như sau: thông qua bệnh sử và khám trực tiếp cho bệnh nhân. Trong một số trường hợp có thể lấy mẫu phân để kiểm tra ký sinh trùng thông qua kính hiển vi; sử dụng phương pháp soi đại tràng Sigma hoặc nội soi đại tràng để lấy mẫu ruột khi cảm thấy các kết quả các xét nghiệm khác không chắc chắn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Lỵ amíp đường ruột mạn tính</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các phương pháp điều trị bệnh như:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Sử dụng thuốc theo đơn của bác sĩ: loại thuốc có thể dược kê đơn bao gồm metronidazole<a href="https://hellobacsi.com/thuoc/metronidazole/"> </a>và Iodoquinol. </li>
<li style="text-align:justify">Sau khi sử dụng thuốc sẽ kiểm tra mẫu phân để khẳng định đã điều trị khỏi hoàn toàn các amip gây bệnh.</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Để hạn chế diễn tiến của bệnh, cần thiết phải uống nhiều nước để ngăn chặn việc mất nước, sử dụng các loại thực phẩm đảm bảo vệ sinh, giữ gìn môi trường sống trong sạch…</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tre-bi-kiet-ly-nguyen-nhan-dau-hieu-va-cach-dieu-tri/">Trẻ bị kiết lỵ: Nguyên nhân, dấu hiệu và cách điều trị</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-benh-nao-thuong-gap-o-duong-tieu-hoa/">Những bệnh nào thường gặp ở đường tiêu hóa?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tieu-chay-keo-dai-co-nguy-hiem-khong/">Tiêu chảy kéo dài có nguy hiểm không?</a></strong></p>
</li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phong-va-dieu-tri-tieu-chay-cap-o-tre-nho/">Phòng và điều trị tiêu chảy cấp ở trẻ nhỏ</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ly-amip-duong-ruot-man-tinh-4703/ |
Lậu | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Lậu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7204, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_08_2019_06_09_30_601058.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_08_2019_06_09_30_739670.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_08_2019_06_09_31_108154.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_08_2019_06_09_31_045283.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7205, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_08_2019_06_11_01_525697.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_08_2019_06_11_01_630221.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_08_2019_06_11_02_051896.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_08_2019_06_11_01_940229.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7206, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_08_2019_06_11_02_109372.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_08_2019_06_11_02_177099.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_08_2019_06_11_02_590273.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_08_2019_06_11_02_460711.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_08_2019_06_09_30_739670.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_08_2019_06_11_01_630221.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_08_2019_06_11_02_177099.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_08_2019_06_09_30_601058.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_08_2019_06_11_01_525697.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_08_2019_06_11_02_109372.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Bệnh lậu là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify"><strong>Bệnh lậu</strong> là bệnh lây nhiễm rất phổ biến thông qua con đường tình dục, do một loại vi khuẩn có tên Neisseria gonorrhoeae hay gonococcus gây nên. Loại vi khuẩn này thường xuất hiện trong âm đạo, cổ tử cung, mắt, miệng, hậu môn và đặc biệt là ở đường niệu đạo nam giới.</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh lậu xảy ra ở mọi đối tượng và mọi lứa tuổi nhưng hay gặp nhất là nam nữ trong độ tuổi 15 đến 24.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Lậu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân chính gây ra bệnh lậu là song cầu lậu Neisseria. Loại vi khuẩn này tồn tại ở vùng niêm mạc da ẩm thấp, nhạy cảm, dễ bị tổn thương như dương vật, hậu môn, miệng...</p>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra, vì loại vi khuẩn này có thể sống được vài phút ở môi trường bên ngoài nên nguyên nhân gián tiếp có thể gây nên bệnh lậu là các dụng cụ dùng chung như khăn mặt, bàn chải đánh răng, vết thương hở, truyền từ mẹ sang con...</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Lậu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh lậu có thể xảy ra ở cả nam lẫn nữ với những <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-lau-nguyen-nhan-duong-lay-dau-hieu-nhan-biet/">triệu chứng</a> khác nhau và không rõ ràng, rất dễ nhầm lẫn với những bệnh viêm nhiễm khác. Tuy nhiên, vẫn có thể chú ý để nhận biết được những triệu chứng của bệnh lậu giai đoạn đầu như sau:</p>
<h3 style="text-align:justify">Đối với <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-trieu-chung-benh-lau-o-nam-gioi/">nam giới mắc bệnh lậu</a>:</h3>
<ul>
<li style="text-align:justify">Cảm giác nóng rát khi tiểu tiện.</li>
<li style="text-align:justify">Xuất hiện dịch vàng, trắng, xanh lá tiết ra ở dương vật</li>
<li style="text-align:justify">Cảm giác đau, sưng tinh hoàn</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Đối với nữ giới mắc bệnh lậu</h3>
<p style="text-align:justify">Hầu hết nữ giới khi mắc bệnh lậu đều không có bất kỳ triệu chứng nào. Nếu có triệu chứng cũng là những triệu chứng nhẹ rất dễ nhầm với những bệnh nhiễm trùng khác như nhiễm trùng âm đạo, bàng quang. Chính vì vậy, chúng ta có thể phát hiện một số triệu chứng của bệnh lậu ở nữ giới khi đã chuyển qua giai đoạn nặng như:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Đau hoặc nóng rát khi đi tiểu.</li>
<li style="text-align:justify">Tăng tiết dịch vùng âm đạo</li>
<li style="text-align:justify">Chảy máu âm đạo giữa những chu kỳ kinh nguyệt.</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Ngoài những triệu chứng riêng biệt ở nam và nữ như trên, còn có những triệu chứng xuất hiện ở cả nam và nữ như:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Ngứa hậu môn</li>
<li style="text-align:justify">Đau nhức</li>
<li style="text-align:justify">Tiết dịch</li>
<li style="text-align:justify">Chảy máu</li>
<li style="text-align:justify">Đại tiện đau</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Lậu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh lậu là một bệnh lây nhiễm phổ biến và có thể lây lan qua các con đường sau:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Quan hệ tình dục không an toàn: đây là nguyên nhân chủ yếu gây ra bệnh lậu, chiếm đến 90% trong tổng số các nguyên nhân. Những người có đời sống tình dục không an toàn, phức tạp vừa là nạn nhân mắc phải bệnh lậu vừa là nguồn gây bệnh chính của xã hội. Quan hệ tình dục qua đường hậu môn hay qua đường miệng không an toàn sẽ là điều kiện thuận lợi để song cầu khuẩn tấn công và gây bệnh ở người. Mặc dù có sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục, người bị bệnh lậu cũng mang những tiềm ẩn lây bệnh do những trường hợp như: bao cao su rách, không đảm bảo chất lượng, hay lây nhiễm bệnh thông qua quá trình xâm nhập của song cầu khuẩn lậu có ở dịch tiết trong quá trình quan hệ.</li>
<li style="text-align:justify">Do dùng chung vật dụng cá nhân với người bệnh: các vi khuẩn lậu có thể tồn tại trong cơ thể người, và đặc biệt nó có thể sống được ở môi trường bên ngoài trong vài phút như khăn mặt, khăn tắm, bàn chải đánh răng...nên chúng ta nếu vô tình sử dụng những đồ vật này cũng sẽ có nguy cơ mắc bệnh lậu.</li>
<li style="text-align:justify">Do lây truyền qua đường máu: đây là một trong những con đường lây nhiễm phổ biến của bệnh lậu, cụ thể là do truyền máu, hiến máu, hoặc sử dụng chung bơm tiêm với người mắc bệnh. Ngoài ra, do những người đã mắc bệnh lậu không được điều trị sớm, các song cầu khuẩn lậu phát triển mọi nơi trong cơ thể, kể cả dịch nhầy và máu ở những vết thương hở của bệnh nhân đã mắc bệnh. Nếu chúng ta tiếp xúc với những vết thương này cũng sẽ dễ dàng mắc bệnh. Vì vậy, những người có đời sống tình dục lành mạnh, an toàn, không quan hệ tình dục với người mắc bệnh lậu nhưng có tiếp xúc với người bệnh vẫn có nguy cơ mắc bệnh.</li>
<li style="text-align:justify">Do lây từ mẹ sang con: đây là con đường lây truyền bệnh lậu có nhiều biến chứng nhất. Người phụ nữ mắc bệnh lậu khi sinh con có thể lây cho con mình trong quá trình sinh đẻ. Vì vậy thai nhi sẽ có những nguy cơ nguy hiểm về sự phát triển thể chất và trí tuệ.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Lậu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh lậu thường xuất hiện phổ biến ở nam giới hơn nữ giới, đặc biệt là những người thường xuyên quan hệ tình dục.</p>
<p style="text-align:justify">Những yếu tố nguy cơ làm tăng khả năng mắc phải bệnh lậu là:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Quan hệ tình dục không an toàn</li>
<li style="text-align:justify">Quan hệ tình dục với nhiều người</li>
<li style="text-align:justify">Mắc các bệnh lây truyền tình dục khác.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Lậu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Vì bệnh lậu là một trong những căn bệnh xã hội lây nhiễm phổ biến, khó chữa trị nhất hiện nay và rất dễ tái phát nên chúng ta cần phải hiểu biết về các phương pháp phòng tránh bệnh lậu:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Quan hệ tình dục an toàn</li>
<li style="text-align:justify">Duy trì mối quan hệ vợ chồng lâu dài từ hai phía với đối tượng đã được xét nghiệm là âm tính với vi khuẩn lậu.</li>
<li style="text-align:justify">Sử dụng bao cao su và tấm bảo vệ miệng đúng cách khi quan hệ tình dục</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Lậu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh lậu có thể được chẩn đoán nhờ vào các phương pháp sau:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Các triệu chứng lâm sàng của bệnh lậu ở giai đoạn đầu như: cảm giác nóng rát khi tiểu tiện, xuất hiện dịch vàng, trắng, xanh lá tiết ra ở dương vật, cảm giác đau, sưng tinh hoàn đối với nam, và đau hoặc nóng rát khi đi tiểu, tăng tiết dịch vùng âm đạo, chảy máu âm đạo giữa những chu kỳ kinh nguyệt ở nữ giới.</li>
<li style="text-align:justify">Kiểm tra mẫu nước tiểu</li>
<li style="text-align:justify">Nếu quan hệ tình dục qua đường hậu môn và đường miệng, có thể dùng gạc để thu thập mẫu xét nghiệm từ cổ họng và trực tràng. Một số trường hợp dùng gạc để thu thập mẫu từ niệu đạo nam giới, cổ tử cung nữ giới để làm xét nghiệm.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Lậu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Bệnh lậu có thể <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-lau-co-chua-khoi-khong/">điều trị khỏi</a></strong> nếu chúng ta sử dụng phương pháp điều trị thích hợp cho người bệnh và bệnh nhân phải tuân thủ theo những chỉ định của bác sĩ trong quá trình điều trị. Bệnh lậu cũng cần được tiến hành điều trị càng sớm càng tốt để tránh gây ra những biến chứng nguy hiểm cho người bệnh.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Hai cách chữa bệnh lậu</strong> phổ biến hiện nay là:</p>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị bệnh lậu bằng thuốc:</h3>
<p style="text-align:justify">Đây là phương pháp chữa bệnh lậu truyền thống được lựa chọn từ nhiều năm trước với ưu điểm là tiện lợi, ít tốn thời gian và chi phí cho người bệnh. Đây là phương pháp thích hợp cho những bệnh nhân mắc bệnh lậu ở giai đoạn đầu, triệu chứng nhẹ và cần phải điều trị lâu dài, kiên trì thì mới đạt được hiệu quả. Thuốc điều trị là thuốc kháng sinh, ở dạng uống hoặc tiêm. Điều trị bệnh lậu bằng thuốc đang ngày càng khó khăn hơn do các biến thể kháng thuốc của bệnh tăng lên.</p>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị bệnh lậu bằng kỹ thuật phục hồi gen DHA:</h3>
<p style="text-align:justify">Đây là phương pháp được đánh giá là phương pháp điều trị bệnh lậu tiên tiến và hiệu quả nhất hiện nay. Phương pháp dựa trên nguyên lý kỹ thuật nhiệt điện trường tiên tiến và kỹ thuật bức xạ nhiệt tác động trực tiếp và vị trí xuất hiện vi khuẩn lậu một cách chính xác nhất. Ưu điểm của phương pháp này là điều trị bệnh hiệu quả, triệt để, ngăn chặn hoàn toàn và tiêu diệt tận gốc sự phát triển của song cầu khuẩn lậu. Ngoài ra, phương pháp này không cần thực hiện thủ thuật, không gây đau đớn cho người bệnh, không gây tác dụng phụ, thời gian điều trị và phục hồi nhanh, giảm công sức và chi phí trong quá trình điều trị.</p>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra, bệnh nhân mắc phải bệnh lậu cần có những thói quen sống sau đây để hỗ trợ cho quá trình điều trị thêm phần hiệu quả và nhanh chóng:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Uống nhiều nước để bù nước cho cơ thể và thúc đẩy quá trình bài tiết, góp phần làm sạch niệu đạo, đẩy vi khuẩn lậu ra khỏi cơ thể.</li>
<li style="text-align:justify">Điều trị kết hợp cùng với vợ/chồng/đối tượng đang có quan hệ tình dục với bản thân.</li>
<li style="text-align:justify">Tuyệt đối không quan hệ tình dục trong thời gian điều trị bệnh.</li>
<li style="text-align:justify">Sau quá trình điều trị, bệnh nhân cần quan hệ tình dục an toàn, lành mạnh.</li>
<li style="text-align:justify">Có chế độ sinh hoạt, dinh dưỡng, ngủ nghỉ đúng giờ để nâng cao đề kháng cho cơ thể.</li>
<li style="text-align:justify">Vệ sinh thân thể thường xuyên, nhất là những nơi mà vi khuẩn lậu xâm nhập vào cơ thể.</li>
</ul>
<p> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-lau-u-benh-trong-bao-lau/">Bệnh lậu ủ bệnh trong bao lâu?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-lau-co-chua-khoi-khong/">Bệnh lậu có thể chữa khỏi không?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-trieu-chung-benh-lau-o-nam-gioi/">Các triệu chứng bệnh lậu ở nam giới</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-lau-nguyen-nhan-duong-lay-dau-hieu-nhan-biet/">Bệnh lậu: Nguyên nhân, đường lây, dấu hiệu nhận biết</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/lau-3009/ |
Loạn sản cổ tử cung | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Loạn sản cổ tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6966, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_30_12_592213.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_30_12_710753.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_30_13_069943.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_30_13_003755.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6967, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_30_13_158244.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_30_13_215656.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_30_13_454686.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_30_13_417830.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6969, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_30_46_344153.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_30_46_495183.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_30_47_122187.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_30_47_031661.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_30_12_710753.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_30_13_215656.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_30_46_495183.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_30_12_592213.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_30_13_158244.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_30_46_344153.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Loạn sản cổ tử cung</strong> là quá trình tế bào cổ tử cung bị biến đổi dưới tác động của sự thay đổi môi trường âm đạo hoặc do nhiễm virus HPV. Sự biến dạng các tế bào này có thể lành tính hoặc biến đổi sang giai đoạn nghịch sản hay tiền ung thư. Khi ung thư cổ tử cung đang diễn ra ở giai đoạn sớm thì hầu như không có triệu chứng báo hiệu gì, nhiều trường hợp chị em phụ nữ phát hiện bệnh khi ở giai đoạn muộn và khó có khả năng điều trị khỏi hoàn toàn. Hiện nay tầm soát ung thư cổ tử cung khi khám phụ khoa định kỳ được khuyến cáo cho tất cả phụ nữ để phát hiện các bất thường trong giai đoạn sớm.</p>
<p>Bệnh loạn sản cổ tử cung là tình trạng các tế bào trên cổ tử cung, phần dưới tử cung dẫn vào âm đạo, bị một số thay đổi bất thường.</p>
<p><strong>Loạn sản cổ tử cung</strong> là một tình trạng tiền ung thư. Trong loạn sản cổ tử cung, các tế bào bất thường chưa phải là ung thư, nhưng có thể phát triển thành ung thư nếu không được chẩn đoán và điều trị sớm. Bệnh có mối liên quan chặt chẽ với bệnh nhiễm virus papillomavirus lây truyền qua đường tình dục (HPV), loạn sản cổ tử cung thường gặp ở phụ nữ dưới 30 tuổi nhưng có thể xuất hiện ở mọi lứa tuổi.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Loạn sản cổ tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Ở nhiều phụ nữ có chứng loạn sản cổ tử cung, các nhà nghiên cứu tìm thấy virus HPV trong tế bào cổ tử cung. Nhiễm HPV rất phổ biến ở phụ nữ và nam giới, thường ảnh hưởng đến phụ nữ quan hệ tình dục dưới 20 tuổi.</p>
<p>Trong hầu hết các trường hợp, hệ miễn dịch sẽ loại bỏ HPV và làm sạch tình trạng nhiễm trùng. Tuy nhiên, ở một số phụ nữ, nhiễm trùng vẫn tồn tại và dẫn đến chứng loạn sản cổ tử cung.</p>
<p>HPV thường lây từ người sang người trong quá trình quan hệ tình dục quan hệ tình dục qua đường hậu môn hoặc quan hệ tình dục bằng miệng đều có thể lây bệnh. Tuy nhiên, bệnh cũng có thể lây truyền qua đường tiếp xúc da với người bị bệnh. Một khi được thành lập, virus có khả năng lây lan từ một phần của cơ thể sang những phần khác, bao gồm cả cổ tử cung.</p>
<p>Trong số những phụ nữ bị nhiễm HPV mạn tính, người hút thuốc có nguy cơ tử vong vì do ung thư cổ tử cung cao gấp hai lần vì hút thuốc gây suy yếu hệ thống miễn dịch.</p>
<p>Nhiễm HPV mạn tính và loạn sản cổ tử cung cũng liên quan đến các yếu tố khác làm suy yếu hệ thống miễn dịch, như điều trị bằng thuốc ức chế miễn dịch đối với một số bệnh hoặc sau khi cấy ghép cơ quan hay nhiễm HIV/AIDS.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Loạn sản cổ tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Giai đoạn sớm của loạn sản cổ tử cung không gây ra triệu chứng rõ rệt. Vào giai đoạn muộn hơn, bệnh nhân có xuất hiện một vài triệu chứng nhưng rất mơ hồ, biểu hiện chủ yếu là ra máu âm đạo bất thường như: ra máu giữa chu kỳ kinh, chảy máu sau khi quan hệ tình dục, chảy máu sau thụt rửa âm đạo, ra máu sau một thời gian mãn kinh. Một số dấu hiệu khác có thể thấy như: đau bụng vùng tiểu khung, đau trong khi giao hợp, ra nhiều khí hư màu trắng và hôi...</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Loạn sản cổ tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh loạn sản cổ tử cung thường gặp ở phụ nữ từ 25 đến 35 tuổi.</p>
<p>Tuy nhiên, có thể kiểm soát bệnh bằng cách giảm các yếu tố nguy cơ.</p>
<p>Có nguy cơ cao mắc tình trạng này nếu đang gặp những điều kiện sau:</p>
<ul>
<li>Có bệnh ức chế hệ thống miễn dịch;</li>
<li>Dùng thuốc ức chế miễn dịch;</li>
<li>Có nhiều bạn tình;</li>
<li>Sinh con trước tuổi 16;</li>
<li>Quan hệ tình dục trước 18 tuổi;</li>
<li>Hút thuốc lá.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Loạn sản cổ tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Có thể kiểm soát bệnh này bằng cách áp dụng các biện pháp sau:</p>
<ul>
<li>Quan hệ tình dục an toàn bằng cách sử dụng bao cao su. Sử dụng bao cao su làm giảm nguy cơ lây truyền HPV trong thời gian hoạt động tình dục nhưng không ngăn ngừa hoàn toàn việc bị nhiễm HPV;</li>
<li>Xem xét tiêm vắc-xin HPV nếu ở độ tuổi từ 9 đến 26;</li>
<li>Tránh hút thuốc;</li>
<li>Quan hệ tình dục khi đã trên 18 tuổi;</li>
<li>Tránh quan hệ với nhiều bạn tình.</li>
</ul>
<p>Tầm soát ung thư bằng xét nghiệm phết tế bào cổ tử cung – PAP smear – là xét nghiệm đơn giản, rẻ tiền và hiệu quả để tầm soát loạn sản và bất thường ung thư cổ tử cung giai đoạn sớm. Xét nghiệm được khuyến cáo áp dụng cho phụ nữ đã lập ra đình hoặc đã có quan hệ tình dục. Bác sĩ sẽ dùng một que gỗ chuyên dụng phết lấy tế bào cổ ngoài và cổ trong của tử cung, sau đó các mẫu tế bào này được xử trí và soi dưới kính hiển vi. Nếu có tế bào bất thường, sẽ được làm các xét nghiệm chuyên sâu hơn như sinh thiết cổ tử cung, xét nghiệm virus HPV. Ung thư vú và ung thư cổ tử cung là hai loại ung thư thường gặp nhất ở phụ nữ. Ung thư cổ tử cung hoàn toàn có cơ may chữa khỏi hoàn toàn khi được phát hiện sớm, do đó vai trò có xét nghiệm PAP vô cùng quan trọng và cần thiết.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Loạn sản cổ tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>Xét nghiệm Pap;</li>
<li>Soi cổ tử cung. Khám cổ tử cung phát hiện tế bào bất thường để có thể tiến hành sinh thiết;</li>
<li>Nạo cổ tử cung. Một thủ thuật kiểm tra các tế bào bất thường trong cổ tử cung;</li>
<li>Phẫu thuật nạo chóp cổ tử cung bằng vòng điện (LEEP) được thực hiện để loại trừ ung thư xâm lấn. Trong quá trình thực hiện, lấy một mảnh mô hình nón để kiểm tra trong phòng thí nghiệm. Trong quá trình LEEP, cắt các mô không bình thường bằng một vòng dây điện khí mỏng, điện áp thấp;</li>
<li>Thử nghiệm DNA HPV. Điều này có thể xác định được các chủng HPV gây ra ung thư cổ tử cung.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Loạn sản cổ tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Tùy theo mức độ nghiêm trọng của bệnh, phương pháp<strong> điều trị loạn sản cổ tử cung </strong>sẽ khác nhau. Loạn sản cổ tử cung có chữa được không? Bệnh loạn sản nhẹ có thể không được điều trị ngay vì có thể theo dõi mà chưa cần điều trị. Xét nghiệm Pap smears có thể được thực hiện lặp lại 3-6 tháng một lần. Đối với một số trường hợp nặng, việc điều trị có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>Phẫu thuật lạnh, phá hủy các tế bào bất thường;</li>
<li>Liệu pháp Laser;</li>
<li>Thủ thuật phẫu thuật nạo chóp cắt bỏ bằng vòng điện (LEEP), sử dụng điện để loại bỏ các mô bị ảnh hưởng;</li>
<li>Sinh thiết khi một phần mô cổ tử cung được lấy ra khỏi vị trí mô bất thường. Phương pháp điều trị này thường chữa khỏi chứng loạn sản cổ tử cung, nhưng bệnh có thể tái phát lại. Nếu không được điều trị, loạn sản cổ tử cung sẽ trở nên xấu hơn, có thể chuyển thành ung thư.</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/loan-san-co-tu-cung-la-benh-gi-co-dan-toi-ung-thu-khong/?link_type=related_posts">Loạn sản cổ tử cung là bệnh gì, có thể dẫn tới ung thư không?</a></strong></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-cua-ung-thu-co-tu-cung-chi-em-cho-coi-thuong/"><strong>Dấu hiệu của ung thư cổ tử cung chị em chớ coi thường</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dieu-tri-ung-thu-co-tu-cung-theo-tung-giai-doan/"><strong>Điều trị ung thư cổ tử cung theo từng giai đoạn</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/loan-san-co-tu-cung-4884/ |
Loạn dưỡng mỡ | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Loạn dưỡng mỡ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6994, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_15_57_16_626650.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_15_57_16_777422.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_15_57_17_229809.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_15_57_17_163752.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6995, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_15_57_17_354375.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_15_57_17_443775.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_15_57_17_788664.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_15_57_17_752452.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6996, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_15_57_17_921108.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_15_57_18_134357.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_15_57_18_799170.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_15_57_18_746055.png", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_15_57_16_777422.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_15_57_17_443775.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_15_57_18_134357.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_15_57_16_626650.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_15_57_17_354375.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_15_57_17_921108.png);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Loạn dưỡng mỡ</strong> hay hội chứng Lipodystrophy là tình trạng bệnh xảy ra khi gặp phải những vấn đề về cơ thể tiêu thụ và dự trữ chất béo. Bệnh loạn dưỡng mỡ tác động đến lớp mỡ dưới da khiến ngoại hình bên ngoài bị ảnh hưởng và những biến đổi khác thường của cơ thể. Để hiểu đơn giản, thì loạn dưỡng mỡ là hiện tượng teo mỡ và sự tổn thất chất béo ở những nơi thông thường như bụng hay mặt, sau đó đưa mỡ tích tụ vào cánh tay. Từ đó làm thay đổi diện mạo biến trẻ thành già, trẻ em thành bà lão, phụ nữ hóa thành nam giới… gây ảnh hưởng đến tâm lý và làm giảm chất lượng cuộc sống.</p>
<p>Bệnh loạn dưỡng mỡ là tình trạng rối loạn chuyển hóa liên quan đến chất béo, tức là việc phân bố chất béo không đồng đều trên cơ thể mỡ tích dưới cơ và đặc biệt là ở những vị trí nguy hiểm như trong cơ tim, do đó làm cho huyết áp và mỡ máu tăng vọt, từ đó làm tăng nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường, các bệnh tim mạch và gan thận, và thậm chí dẫn tới tử vong đột ngột</p>
<p>Có nhiều kiểu bệnh loạn dưỡng mỡ khác nhau, có thể là tình trạng xảy ra trên một bộ phận trong cơ thể hay bệnh cục bộ ở một vài cơ quan hoặc tình trạng có thể xảy trên toàn thân.</p>
<ul>
<li>
<p>Loạn dưỡng mỡ toàn thân hay hội chứng Lawrence</p>
</li>
<li>
<p>Loạn dưỡng mỡ cục bộ</p>
</li>
<li>
<p>Loạn dưỡng mỡ một phần, hay còn gọi là loạn dưỡng mỡ tiến triển hoặc hội chứng Barraquer-Simons</p>
</li>
</ul>
<p>Loạn dưỡng mỡ là triệu chứng của cơ thể hình thù bất thường đặc trưng bởi:</p>
<ul>
<li>
<p>Tích tụ mỡ ở trung tâm cơ thể</p>
</li>
<li>
<p>Mất mỡ ngoại vi</p>
</li>
</ul>
<p>Một số bệnh nhân mất mỡ, số khác tăng mỡ và số khác có bệnh cảnh hỗn hợp của cả hai. Loạn dưỡng mỡ cũng có thể là kết hợp rối loạn chuyển hóa đường và chất béo.</p>
<p>Teo mỡ là tình trạng mất lớp mỡ dưới da: các chi, mặt, mông</p>
<p>Tăng tích tụ mỡ là trạng thái tăng tích tụ mỡ ở trung tâm cơ thể: bụng, vú, phì đại vùng gáy.</p>
<p>Những người bị nhiễm HIV cũng có nguy cơ mắc bệnh loạn dưỡng mỡ này do các loại thuốc người bị HIV dùng. Theo nghiên cứu thì bệnh loạn dưỡng mỡ không phải là một bệnh bẩm sinh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Loạn dưỡng mỡ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Cho đến bây giờ, người ta vẫn chưa tìm được nguyên nhân chính xác gây nên bệnh loạn dưỡng mỡ. Nguyên nhân gây ra tình trạng bệnh có thể do nhiều yếu tố khác nhau, một trong số đó có thể là:</p>
<ul>
<li>
<p>Các bệnh nhiễm trùng như: bệnh viêm phổi, sởi, viêm gan hoặc bệnh bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng.</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh tự miễn</p>
</li>
<li>
<p>Tiêm hoặc tạo áp lực nhiều lần vào cùng một vị trí nào đó trên cơ thể</p>
</li>
<li>
<p>Chấn thương.</p>
</li>
<li>
<p>Kháng insulin ở những người mắc bệnh đái tháo đường</p>
</li>
<li>
<p>Yếu tố di truyền</p>
</li>
<li>
<p>Mắc bệnh nhiễm HIV</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Loạn dưỡng mỡ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Tất cả các loại loạn dưỡng mỡ đều gây nên tình trạng tiêu hao chất béo trong cơ thể. Tùy thuộc vào tình trạng bệnh ở mỗi người là khác nhau.</p>
<p>Các triệu chứng và dấu hiệu thường gặp ở người mắc bệnh loạn dưỡng mỡ:</p>
<p>Loạn dưỡng mỡ toàn thân:</p>
<ul>
<li>
<p>Tình trạng tiêu mỡ dưới da ở trên toàn bộ cơ thể bao gồm cả những khu vực như mặt, lòng bàn tay, cánh tay, chân và đôi khi có ở cả lòng bàn chân. Cơ thể bệnh nhân có thể trông không được săn chắc và thậm chí có thể nhìn thấy cả tĩnh mạch dưới da.</p>
</li>
<li>
<p>Đối với trẻ em bị loạn dưỡng mỡ toàn thân phát triển rất nhanh và thường cảm thấy đói.</p>
</li>
<li>
<p>Ở phụ nữ có thể có chu kỳ kinh nguyệt không đều.</p>
</li>
</ul>
<p>Loạn dưỡng mỡ một phần: Chỉ ảnh hưởng đến phần trên của cơ thể, ở cả hai bên, và thường được bắt đầu từ mặt và di chuyển dần đến cổ, ngực, và tay.</p>
<p>Loạn dưỡng mỡ cục bộ: Trên da người bệnh thường xuất hiện một vết như vết bầm mặc dù nhìn da có vẻ khỏe mạnh. Vết này có thể sẽ thay đổi và xuất hiện ở một chỗ nào khác hoặc nhiều chỗ, thậm chí có thể gây đau.</p>
<p>Có thể bệnh nhân sẽ gặp phải các dấu hiệu và triệu chứng khác của bệnh nhưng lại không được đề cập đến vì tính không phổ biến của nó.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Loạn dưỡng mỡ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hội chứng Lypodystrophy hay bệnh loạn dưỡng mỡ là một căn bệnh bí ẩn, cho đến nay vẫn không rõ nguyên nhân gây bệnh. Tuy nhiên, yếu tố di truyền là một trong những nguyên nhân dẫn tới bệnh loạn dưỡng mỡ. Bệnh loạn dưỡng mỡ có thể di truyền từ các thế hệ trong gia đình.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Loạn dưỡng mỡ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh loạn dưỡng mỡ toàn thân thường gặp nhiều ở trên trẻ nhỏ, nhưng người lớn cũng có thể mắc phải. Độ tuổi từ 8 đến 10 tuổi thường bắt đầu từ chứng loạn dưỡng mỡ một phần. Các bé gái bị ảnh hưởng nhiều gấp 3 lần các bé trai ở cả hai tình trạng loạn dưỡng mỡ toàn thân và loạn dưỡng mỡ toàn phần. Điều này khiến cho bệnh nhân bị tiêu mỡ ở mặt trông già hơn tuổi.</p>
<p>Ngoài ra nếu những người sử dụng một số loại thuốc hoặc cơ thể có các phản ứng tự miễn hay các cơ chế không rõ thì cũng có nguy cơ mắc chứng loạn dưỡng mỡ.</p>
<p>Các yếu tố nguy cơ gây ra </p>
<ul>
<li>
<p>Tăng tích tụ mỡ gồm: lớn tuổi, nữ giới, lượng mỡ cơ thể, điều trị ARV kéo dài hơn, và phơi nhiễm với men ức chế protease </p>
</li>
<li>
<p>Teo mỡ gồm: Do dùng một số loại thuốc, lớn tuổi, nhẹ cân, chẩn đoán AIDS, và số lượng tế bào CD4 trước khi điều trị thấp.</p>
</li>
</ul>
<p>Việc làm giảm các yếu tố nguy cơ có thể giúp chúng ta kiểm soát được chứng loạn dưỡng mỡ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Loạn dưỡng mỡ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Cho đến nay, bệnh loạn dưỡng mỡ vẫn chưa có thuốc điều trị đặc hiệu, vì vậy hiện tại mới chỉ có các biện pháp hỗ trợ, phòng ngừa nhằm đẩy lùi bệnh, như một số biện pháp:</p>
<ul>
<li>
<p>Nâng cao nhận thức của cộng đồng</p>
</li>
<li>
<p>Áp dụng lối sống tích cực, chế độ sinh hoạt phù hợp ví dụ như tập thể dục thường xuyên, chế độ ăn hợp lý, giảm chất béo nhưng vẫn cung cấp đủ calo và chất dinh dưỡng cần thiết để cơ thể phát triển khỏe mạnh, không hút thuốc lá, rượu bia,...</p>
</li>
<li>
<p>Một số nhóm người mắc bệnh chuyển hóa sẽ được bác sĩ kê đơn sử dụng một số loại thuốc nhằm cải thiện chức năng chuyển hóa của cơ thể, từ đó làm giảm tình trạng bệnh.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Loạn dưỡng mỡ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nếu bị nghi ngờ mắc chứng loạn dưỡng mỡ, để chẩn đoán chính xác tình trạng bác sĩ thường sẽ chỉ định cần làm các xét nghiệm sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Sinh thiết da: lấy một miếng da nhỏ và sau đó kiểm tra các tế bào dưới kính hiển vi</p>
</li>
<li>
<p>Đo độ dày của da</p>
</li>
<li>
<p>Chụp X-quang để đo mật độ khoang xương </p>
</li>
<li>
<p>Chụp cộng hưởng từ toàn bộ cơ thể (MRI) bằng cách sử dụng từ trường và sóng radio mạnh để tạo ra hình ảnh hiển thị mô mỡ.</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm máu</p>
</li>
<li>
<p>Kiểm tra nước tiểu nhằm kiểm tra tất cả các vấn đề về thận.</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm máu.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Loạn dưỡng mỡ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các biện pháp điều trị chứng loạn dưỡng mỡ là điều trị theo triệu chứng:</p>
<ul>
<li>
<p>Điều trị teo mỡ bằng cách phẫu thuật hoặc bơm thuốc thẩm mỹ</p>
</li>
<li>
<p>Điều trị tăng tích tụ mỡ bằng cách tập thể dục hoặc làm phẫu thuật để hút mỡ.</p>
</li>
</ul>
<p>Trong điều trị chứng loạn dưỡng mỡ điều quan trọng là rèn luyện lối sống để tránh các biến chứng của bệnh. </p>
<p>Bệnh nhân bị loạn dưỡng mỡ nên có chế độ ăn hợp lý, ít chất béo. Đối với trẻ nhỏ cần cung cấp đủ calo và một lượng chất dinh dưỡng cần thiết để phát triển tốt.</p>
<p>Tập thể dục là một trong những biện pháp tốt nhất giúp cơ thể khỏe mạnh, hoạt động thể chất sẽ làm tiêu hao, giảm đi lượng đường trong máu và thậm chí có thể giúp cho chất béo không tích tụ và gây nên nguy hiểm. Hơn nữa, tập thể dục thường xuyên còn giúp duy trì vóc dáng cân đối, từ đó làm giảm nguy cơ mắc bệnh.</p>
<p>Có chế độ sinh hoạt phù hợp tạo nên thói quen sinh hoạt tố sẽ giúp hạn chế diễn biến của bệnh loạn dưỡng mỡ. Theo thời gian, người mắc bệnh loạn dưỡng mỡ toàn thân có thể tiêu đi hầu hết, thậm chí là tất cả lượng mỡ trong cơ thể của họ. Và chứng loạn dưỡng mỡ một phần có thể sẽ mất đi và chấm dứt sau vài năm mắc bệnh. Tuy nhiên càng teo nhiều mỡ thì tình trạng bệnh càng trở lên nghiêm trọng, những nhiều người mắc chứng loạn dưỡng mỡ vẫn có tinh thần thoải mái, sống tích cực, lạc quan.</p>
<p>Ngoài ra, bác sĩ có thể chỉ định tiêm metreleptin nhằm bổ sung lượng chất bị thiếu và kiểm soát được các triệu chứng của bệnh loạn dưỡng mỡ, và ngăn ngừa các loại bệnh khác có thể xảy ra. Trong trường hợp bệnh nhân mắc phải bệnh tiểu đường, có thể sẽ được bác sĩ chỉ định sử dụng insulin hay các thuốc điều trị bệnh khác, và để kiểm soát lượng đường huyết. </p>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thuc-pham-tot-cho-nguoi-bi-roi-loan-mo-mau/">Thực phẩm tốt cho người bị rối loạn mỡ máu</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/gan-nhiem-mo-3147/">Gan nhiễm mỡ: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nguoi-bi-roi-loan-mo-mau-nen-gi-kieng-gi/">Người bị rối loạn mỡ máu nên ăn gì, kiêng gì?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/loan-duong-mo-4893/ |
Lao cơ xương | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Lao cơ xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6991, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_15_32_12_492932.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_15_32_12_592942.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_15_32_12_999569.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_15_32_12_900463.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6992, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_15_32_13_098439.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_15_32_13_200606.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_15_32_13_674468.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_15_32_13_595960.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6993, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_15_32_13_743507.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_15_32_13_866385.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_15_32_14_183254.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_15_32_14_107038.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_15_32_12_592942.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_15_32_13_200606.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_15_32_13_866385.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_15_32_12_492932.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_15_32_13_098439.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_15_32_13_743507.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Bệnh lao</strong> là một bệnh do trực khuẩn lao Mycobacterium tuberculosis gây nên, là một trong số nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trên thế giới, đặc biệt phổ biến trên các nước đang phát triển. </p>
<p>Trực khuẩn lao thường xâm nhập theo đường thở qua các giọt nước bọt và gây nên lao phổi chiếm 90% tổng số lao. Chúng có thể xâm nhập theo đường tiêu hóa gây nên lao dạ dày, lao ruột,... Khi trực khuẩn lao xâm nhập vào bộ phận khác của cơ thể sẽ gây bệnh tại đó được gọi là bệnh lao ngoài phổi. Và một trong số những dạng lao phổ biến trong lao ngoài phổi là lao xương, lao khớp</p>
<p>Lao xương, lao khớp là bệnh toàn thân biểu hiện tổn thương lao khu trú ở xương, khớp. Được xếp vào lao thứ phát vì thông thường trực khuẩn lao từ phổi hoặc hạch… vào máu và trực khuẩn lao tới xương, khi sinh sôi nảy nở chúng tạo thành củ lao gây hoại tử trung tâm được bao quanh bởi các tế bào biểu mô, các tế bào đơn nhân, tế bào khổng lồ.</p>
<p>Khi bị <strong>lao xương khớp</strong> thì cột sống là bị ảnh hưởng phổ biến nhất, tiếp đó là đầu gối và hông. Lao xương thường gặp ở các xương xốp như thân đốt sống, xương tụ cốt bàn chân, bàn tay. Còn lao khớp thường gặp ở khớp hông, khớp cổ tay cổ chân, khớp gối. Tuy nhiên các khu vực khác như xương cùng và khớp cùng chậu, xương chậu, xương sườn, xương dài, xương ức đòn, xương ức và túi hoạt dịch, xương nhỏ bàn tay, bàn chân,... bất cứ xương nào của cơ thể cũng có thể bị nhiễm lao.</p>
<p><strong>Lao cơ xương</strong> thường xuất hiện sau lao sơ nhiễm 2 đến 3 năm, hoặc thấy trước lao các nội tạng và thấy sau lao các màng.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Lao cơ xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nguyên nhân gây lên <strong>bệnh lao cơ xương</strong> là do trực khuẩn lao xâm nhập vào cơ thể theo đường thở qua các giọt nước bọt, vị trí lao tiên phát ở phổi gây nhiễm khuẩn lao từ ổ tiên phát lan tới hạch bạch huyết ở rốn phổi của vùng phổi có liên quan, nhiễm khuẩn lao qua máu vào xương. Trực khuẩn lao khu trú ở xương xốp nơi có nhiều tủy bào và tế bào võng mạc nội mô, từ đó lan vào khớp gây ra lao khớp. Vì vậy lao khớp là lao thứ phát so với lao xương.<br>
<strong>Bệnh lao cơ xương</strong> thường rất hiếm gặp nhưng do hậu quả của bệnh AIDS nên trong thập kỷ gần đây thì tỷ lệ lao xương đã tăng lên tại các nước đang phát triển.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Lao cơ xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Lao xương khớp rất khó chẩn đoán trong giai đoạn đầu và bệnh không gây ra đau đớn, không có bất cứ triệu chứng nào cho đến khi bệnh đã phát triển ở giai đoạn muộn.</p>
<h3>Triệu chứng lâm sàng</h3>
<p>Toàn thân: thể hiện nhiễm độc lao, cơ thể gây sút yếu, sốt về chiều, ra mồ hôi trộm, ngủ kém, ăn kém, dẫn tới mệt mỏi, sút cân. Bệnh khởi phát thầm lặng, cường độ tiến triển của bệnh phụ thuộc vào độc tính của trực khuẩn lao với sức đề kháng của người bệnh. Diễn biến của người bệnh tiến triển kéo dài, phần lớn trường hợp bị lao ở một khớp và bao giờ cũng liên quan đến chấn thương với tiền sử sống chung với người bị lao.</p>
<p>Tại chỗ: </p>
<ul>
<li>
<p>Đau: đau âm ỉ cả ngày, đau tăng dần về đêm, đau khi cử động khớp, đôi khi người bệnh nhầm là đau do thấp khớp chỉ khi chụp XQ mới phát hiện ra.</p>
</li>
<li>
<p>Hạn chế cử động khớp, khớp sưng nề, tăng nhiệt độ tại nơi trực khuẩn trú ngụ, co cứng khớp</p>
</li>
<li>
<p>Hình thành túi mủ lạnh</p>
</li>
<li>
<p>Hạch sưng ở quanh khớp hoặc gốc chi</p>
</li>
<li>
<p>Teo cơ</p>
</li>
<li>
<p>Triệu chứng Alexandre Drova dương tính, khi béo da không tách riêng da được mà béo lên cả tổ chức dưới da vì sưng nền xơ dính quánh</p>
</li>
<li>
<p>Hình thành bã đậu hay là hình thái viêm xuất tiết có tính phá hủy hình thành bọc mủ lạnh, ở khớp có khuynh hướng hình thành túi mủ, khi vỡ mủ ra bị rò ra ngoài tổ chức bã đậu lẫn những mảnh xương chết, rò lao kéo dài và thường có bội nhiễm. Bệnh khởi phát cấp tính gây nên sốt cao, cử động rất đau, khớp viêm mạch, hạch khu vực sưng to, đau.</p>
</li>
<li>
<p>Hình thái viêm thể hạt hay hình thái viêm tăng sinh màng hoạt dịch, bệnh khởi phát kín đáo, khớp đau nhẹ và thường có tràn dịch với từng đợt teo cơ mức độ vừa và hay gặp ở trẻ nhỏ.</p>
</li>
</ul>
<h3>Triệu chứng lâm sàng: Hóa nghiệm máu:</h3>
<p>Bạch cầu đa nhân tăng</p>
<p>Tốc độ lắng máu: Tăng nhanh chỉ là kết quả có giá trị giúp cho tiên lượng bệnh. VS tăng nhanh biểu thị cơ thể có phản ứng tự vệ tốt và ngược lại. </p>
<p>Mantoux:</p>
<ul>
<li>
<p>Nếu âm tính thì loại trừ lao.</p>
</li>
<li>
<p>Nếu dương tính thì không giá trị quyết định, chỉ chứng tỏ người bệnh đã có thời kì bị nhiễm khuẩn lao.</p>
</li>
</ul>
<p>Gây nhiễm khuẩn lao cho chuột thử nghiệm: Dùng chuột không có miễn dịch tự nhiên với lao, lấy mủ lao tiêm qua phúc mạc. Sau 5-6 tuần lễ có kết quả thương tổn lao.</p>
<p>Làm sinh thiết:</p>
<p>Thấy hình ảnh thương tổn nang lao điển hình.</p>
<p>Tubecculin: Phản ứng với Tubecculin tùy thuộc vào phản ứng dị ứng và phản ứng viêm đối với kháng nguyên.</p>
<p>Cấy khuẩn: Thanh dịch viêm xuất tiết có thể là kết quả của phản ứng viêm không đặc hiệu, nên kết quả cấy có khi âm tính.</p>
<h3>Triệu chứng cận X- quang:</h3>
<p>Giai đoạn khởi phát: </p>
<ul>
<li>
<p>Thưa xương là dấu hiệu đầu tiên, hiện tượng xung huyết mạch gây nên mất chất vôi, mất chất vôi nặng nề dễ nhầm với tiêu xương. </p>
</li>
<li>
<p>Hẹp khe khớp do co rút cơ, hoặc bị tiêu sụn đường viền khớp có hình đứt quãng bởi những ổ tổ chức hạt.</p>
</li>
<li>
<p>Ở trẻ em thì sụn tiếp hợp đầu xương bị “già” đi.</p>
</li>
</ul>
<p>Giai đoạn toàn phát: </p>
<ul>
<li>
<p>Sụn khớp nham nhở.</p>
</li>
<li>
<p>Có ổ khuyết xương đầu xương gần khớp, hoặc vỡ vào khớp.</p>
</li>
<li>
<p>Biến dạng xương.</p>
</li>
<li>
<p>Không có bồi đắp xương.</p>
</li>
</ul>
<p>Giai đoạn ổn định: </p>
<ul>
<li>
<p>Để lại hình ảnh dính khớp. </p>
</li>
<li>
<p>Hết đau hoặc chỉ đau nhẹ. </p>
</li>
<li>
<p>Sức khỏe hồi phục dần.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Lao cơ xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Trực khuẩn lao thường xâm nhập vào cơ thể theo đường hô hấp, qua có giọt bắn như nước bọt. Ngoài ra chúng còn xâm nhập qua đường tiêu hóa ví dụ như qua sữa bò tươi. Vì vậy bệnh lao cơ xương khớp rất dễ lây truyền</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Lao cơ xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh lao xương khớp có thể gặp ở bất cứ lứa tuổi nào. Lao cơ xương là bệnh được đánh giá là một trong những dạng bệnh lao nguy hiểm, gây tử vong rất cao vì lứa tuổi mắc bệnh thường từ 16 đến 45 tuổi. Vì vậy nếu không được phát hiện sớm và điều trị tích cực sẽ gây nên ảnh hưởng rất lớn trong cuộc sống, tàn phá nặng nề tới xương khớp bị lao.</p>
<p>Trẻ nhỏ chưa được tiêm phòng lao bằng vắc-xin BCG cũng là một trong những đối tượng dễ mắc lao xương khớp. </p>
<p>Những người tiếp xúc với nguồn lây đặc biệt là nguồn lây chính, nguy hiểm, tiếp xúc thường xuyên liên tục, đã và đang điều trị lao sơ nhiễm, lao phổi hay một lao ngoài phổi khác. </p>
<p>Đối tượng có thể mắc một số bệnh có tính chất toàn thân như: loét dạ dày - tá tràng, đái tháo đường hoặc cắt 2/3 dạ dày. Khi cơ thể bị suy giảm miễn dịch, nhiễm HIV/AIDS, suy dinh dưỡng, suy kiệt nặng.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Lao cơ xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Phòng bệnh lao xương khớp quan trọng nhất là tiêm vaccine BCG (Bacillus Calmette Guerin) Calmette và Guerin đã nuôi cấy trực khuẩn lao bò rất nhiều lần trên môi trường có mặt bò, làm cho trực khuẩn này mất khả năng gây bệnh, nhưng vẫn còn sống và được miễn dịch tốt.</p>
<p>Vaccine BCG là vaccine sống giảm độc lực, được sản xuất từ vi sinh vật gây bệnh hoặc vi sinh vật giống với vi sinh vật gây bệnh, đã được làm giảm độc lực không còn khả năng gây bệnh. Vaccine này kích thích cơ thể đáp ứng miễn dịch gần giống như đáp ứng với nhiễm trùng tự nhiên. Tuổi tiêm chủng là trẻ sơ sinh hoặc bất kì lúc nào sau đó. </p>
<p>Đường tiêm chủng là tiêm trong da thường ở cánh tay trái và bắt buộc để lại sẹo.</p>
<p>Không được tiêm chủng cho những người bị thiếu hụt miễn dịch, những người đang dùng thuốc đàn áp miễn dịch hoặc những người mắc bệnh ác tính, không được tiêm chủng cho phụ nữ đang mang thai</p>
<p>Hiện nay trên cả thế giới đều dùng vaccine này, dùng tiêm cho trẻ em trong chương trình tiêm chủng mở rộng. Với thiếu niên va người trưởng thành chỉ dùng vaccine này khi Mantoux âm tính.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Lao cơ xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Do trực khuẩn lao có nhiều kháng nguyên chéo với các Mycobacterium khác, nên hiện nay người ta không chẩn đoán huyết thanh bệnh lao. Nhưng gần đây, kháng nguyên A60 của M.bovis đã được dùng trong kỹ thuật ELISA phát hiện kháng thể lo, Chẩn đoán vi sinh vật gây bệnh lao bằng cách nhuộm soi, nuôi cấy và PCR.</p>
<p>Nhuộm trực tiếp bệnh phẩm: Ziehl-Neelsen là phương pháp nuôi cấy đặc hiệu. Nếu thấy một số trực khuẩn bắt màu đỏ và hơi mảnh, thường đứng nối đầu vào nhau là BK dương tính. Kết quả này chỉ nói có Mycobacterium trong bệnh phẩm nhưng chưa chắc có trực khuẩn lao. Thực tế, dựa vào số lượng trực khuẩn này trên tiêu bản, cùng với các dấu hiệu lâm sàng X- quang đã có thể khẳng định chẩn đoán.</p>
<p>Nuôi cấy: bệnh phẩm được xử lý và nuôi cấy trên môi trường Sauton hoặc Loeweinstein hay cả hai, cho kết quả chính xác hơn nhưng rất chậm, hiện nay người ta đang nghiên cứu để tạo ra môi trường mới mà trực khuẩn lao phát triển nhanh hơn.</p>
<p>Tiêm truyền chuột lang: đây là biện pháp mà hiện nay ít dùng vì độ nhạy thấp.</p>
<p>Kỹ thuật PCR còn gọi là kỹ thuật khuếch tán chuỗi gen. Kết quả chẩn đoán nhanh khoảng 48 giờ và chính xác, rất tốt cho chẩn đoán lao ngoài phổi.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Lao cơ xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nghỉ ngơi, ăn uống đầy đủ chất, nhiều vitamin, nơi ở thoáng mát nhiều ánh sáng, vệ sinh sạch sẽ.</p>
<p>Dùng thuốc kháng sinh: Do trực khuẩn lao ngày càng kháng lại kháng sinh nên người ta thường điều trị kết hợp giữa kháng sinh và hóa trị liệu. Trong những năm 80 của thế kỷ 20, WHO đã đưa ra phác đồ điều trị ngắn ngày có giám sát, gọi tắt là DOTS, kết hợp với 5 loại thuốc theo công thức 2SHRZ/6HE với bệnh lao mới.</p>
<p>Bất động chi thể: làm giảm đau, giảm co cơ, phòng biến dạng, giúp ổ lao chóng ổn định</p>
<p>Phẫu thuật: khi thấy tổn thương rõ thường là ở giai đoạn toàn phát.</p>
<ul>
<li>
<p>Đục xương viêm, lấy hết các ổ bã đậu, đóng cứng khớp.</p>
</li>
<li>
<p>Giai đoạn mủ khớp thì phải rạch tháo mủ ở khớp ra. Dùng kháng sinh đặc hiệu, và phối hợp bất động tại chỗ ở tư thế chức năng.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/lao-co-xuong-4892/">Lao cơ xương: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-lao-co-may-loai/">Bệnh lao có mấy loại?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/lao-cot-song-3140/">Lao cột sống: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/lao-co-xuong-4892/ |
Lao ruột, phúc mạc và mạc treo các tuyến (lao bụng) | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Lao ruột, phúc mạc và mạc treo các tuyến (lao bụng)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6726, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_41_14_426708.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_41_14_528201.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_41_14_856540.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_41_14_813868.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6727, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_41_14_940199.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_41_15_000970.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_41_15_334441.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_41_15_279019.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6728, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_41_15_492634.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_41_15_563229.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_41_15_894197.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_41_15_837578.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_41_14_528201.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_41_15_000970.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_41_15_563229.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_41_14_426708.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_41_14_940199.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_41_15_492634.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Bệnh lao nói chung là một bệnh nhiễm khuẩn phổ biến gây ra do Mycobacterium tuberculosis. Đây là một bệnh truyền nhiễm cần phải đánh giá y tế và điều trị ngay lập tức.</p>
<ul>
<li>
<p><strong>Lao ruột</strong> là gì? Lao ruột là bệnh lao ở vị trí đường ruột, đặc biệt phổ biến trong các quốc gia đang phát triển. Lao ruột thường đi kèm với các bộ phận khác cũng bị nhiễm lao như lao phổi</p>
</li>
<li>
<p> Bệnh<strong> lao phúc mạc </strong>là bệnh lao ở màng mỏng bao phủ bên trong cơ thể có chức năng bảo vệ các cơ quan trong ổ bụng, đây là bệnh dễ gặp trong bệnh lao của các cơ quan tiêu hóa</p>
</li>
<li>
<p><strong>Lao màng bụng</strong> là tình trạng tổn thương viêm đặc hiệu do lao của màng bụng, thường là tổn thương thứ phát sau các ổ lao khác, đứng thứ 6 sau lao màng phổi, lao hạch, lao xương khớp, lao màng não và lao thanh quản</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Lao ruột, phúc mạc và mạc treo các tuyến (lao bụng)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân của lao bụng chủ yếu tới từ vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis qua đường tiêu hóa</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngoài vi khuẩn lao người, nguyên nhân còn có thể là vi khuẩn lao bò hoặc vi khuẩn lao không điển hình</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Lao ruột, phúc mạc và mạc treo các tuyến (lao bụng)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Những biểu hiện phổ biến của lao ruột, lao phúc mạc hay mạc treo các tuyến (lao bụng) bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiêu chảy mãn tính, rối loạn hấp thu hoặc thậm chí là thủng ruột (ít gặp), chảy máu trực tràng cũng hiếm gặp nhưng vẫn có báo cáo trong lao đại tràng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tắc ruột hoặc khối u bụng vùng hồi manh tràng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Triệu chứng nôn mửa, táo bón, đau trướng bụng gặp trong tắc ruột bán cấp tái phát. Ngoài ra có thể có tiếng kêu ùng ục hoặc cảm giác khối khí di chuyển trong bụng và các vòng ruột phình to theo nhu động ruột, triệu chứng mất đi sau khi bệnh nhân trung tiện hoặc đi cầu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hẹp hoặc rò hậu môn trực tràng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Loét dạ dày có thể kèm hoặc không có đoạn tắc nghẽn hay biến chứng thủng dạ dày</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân có thể sốt, ra mồ hôi ban đêm, ăn uống kém kèm với gan lách to. Dưới kính hiển vi cho hình ảnh viêm gan u hạt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xuất hiện trướng bụng và cổ trưởng, có thể kèm có nang mềm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khối u cổ trướng thường phân thành ngăn như một khối hoặc chùm khối u các hạch bạch huyết ở chính giữa bụng hoặc đau bụng mơ hồ</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Lao ruột, phúc mạc và mạc treo các tuyến (lao bụng)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Lao màng bụng có lây không? Vi khuẩn lao màng bụng Mycobacterium tuberculosis lan truyền chủ yếu qua đường máu, nuốt đờm bị nhiễm hoặc lây lan gián tiếp từ các cơ quan lân cận</p>
<p style="text-align:justify">Có 4 con đường đưa vi khuẩn lao vào màng bụng:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Một là từ hạch mạc treo bị lao khiến vi khuẩn lao lan tràn theo đường bạch huyết hoặc đường tiếp cận tới màng bụng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hai là từ lao hồi manh tràng hoặc lao ruột non, lan tràn qua thành ruột tới màng bụng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ba là lan tràn bằng đường máu từ các tổn thương lao ở vị trí xa</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bốn là do vi khuẩn lan tràn từ ống Fallop bị lao tới màng bụng (là nguyên nhân giải thích cho tỷ lệ nhiễm lao màng bụng cao hơn ở nữ giới)</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Lao ruột, phúc mạc và mạc treo các tuyến (lao bụng)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Lao bụng có thể gặp ở tất cả các độ tuổi hay giới tính, tuy nhiên có một số đối tượng có nguy cơ cao mắc lao bụng gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Độ tuổi dưới 40 đặc biệt là giai đoạn từ 20-30 tuổi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lao bụng gặp ở nữ nhiều hơn nam (số bệnh nhân nữ chiếm tới 75-90%)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người nghiện rượu nặng, suy giảm miễn dịch</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người làm việc quá sức trong điều kiện thiếu vệ sinh và ăn uống thiếu chất</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Lao ruột, phúc mạc và mạc treo các tuyến (lao bụng)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Vì lao bụng là một bệnh truyền nhiễm với triệu chứng khởi phát nghèo nàn nên việc phòng ngừa chủ yếu là:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xây dựng một lối sống lành mạnh, không hút thuốc, hạn chế rượu bia, ăn uống đủ chất và thường xuyên tập thể dục</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị triệt để các bệnh lý của bản thân đặc biệt là bệnh lao ở các phần khác của cơ thể vì là nguy cơ trở thành con đường dẫn tới lao màng bụng</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Lao ruột, phúc mạc và mạc treo các tuyến (lao bụng)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Lao màng bụng được chia thành 3 thể là cổ trướng, loét bã đậu, xơ dính:</p>
<h3 style="text-align:justify">Thể cổ trướng</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Khởi phát với biểu hiện sốt nhẹ kéo dài, thường về chiều và đêm hoặc có thể sốt cao 39-40°C hoặc có thể không sốt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Biểu hiện toàn thân thường là ăn uống kém, chán ăn, đầy bụng, khó tiêu, mệt mỏi, ra mồ hôi trộm, gầy sút</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Biểu hiện tại chỗ là đau bụng âm ỉ kéo dài hoặc từng cơn, đau không rõ ràng, bụng trướng và rối loạn tiêu hóa</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bụng to dần lên mức độ vừa, bệnh nhân có cảm giác tức nặng bụng, bụng bè ngang, rốn lồi khi nằm, bụng xệ và lồi ra phía trước khi đứng. Da bụng người bệnh căng, nhẵn bóng, trắng như sáp nến và có các mảng chắc khắp bụng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khi có cổ trướng cần thăm khám toàn diện để phát hiện tổn thương lao ở các vị trí khác để xem có bị lao đa màng: màng bụng, màng phổi, màng tim hay không</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Thể bã đậu hóa:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đây thường là giai đoạn tiếp theo của thể cổ trướng, là giai đoạn gặp nhiều trên lâm sàng bệnh nhân vì giai đoạn cổ trướng diễn biến kín đáo khó phát hiện</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân cũng có sốt nhẹ hoặc không sốt hay sốt cao 39-40°C</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ở thể này thì các triệu chứng tiêu hóa rầm rộ hơn như cơ thể suy kiệt, mệt mỏi, mạch nhanh nhỏ, hạ huyết áp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân đau bụng từng cơn có khi dữ dội, buồn nôn, nôn, bụng trướng không đối xứng, hình bầu dục</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đi cầu phân lỏng vàng có thể lẫn máu, xen kẽ là những đợt táo bón</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ở nữ có thể rối loạn kinh nguyệt: rong kinh, thống kinh, vô kinh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám thực thể bụng bệnh nhân có vùng cứng xen kẽ với vùng mềm, phản ứng thành bụng (+) </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lao màng bụng thể bã đậu hóa là một thể nặng, có thể gây ra các ổ abcess khi vỡ gây rò mủ, bệnh nhân tử vong do suy mòn và các biến chứng nặng ở đường tiêu hóa</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Thể xơ dính:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Là thể nặng nhất của lao màng bụng, cũng là giai đoạn tiếp theo của thể cổ trướng hoặc loét bã đậu, rất dễ dẫn đến tử vong mặc dù tỷ lệ xuất hiện của bệnh khá hiếm gặp, đặc biệt từ khi có thuốc chống lao</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vì các đoạn ruột bị xơ dính nên có thể làm thắt ruột gây nên hội chứng bán tắc hoặc tắc ruột phải can thiệp bằng ngoại khoa. Thể xơ dính còn có thể gây viêm dính quanh gan, mật và viêm tắc vòi trứng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Triệu chứng của bệnh phụ thuộc vào mức độ tổn thương xơ hóa màng bụng, có thể có bụng trướng, bí trung đại tiện hoặc biểu hiện tắc ruột (đau bụng, trướng hơi)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Triệu chứng thực thể của bệnh nhân có bụng cứng, lõm lòng thuyền do xơ dính co kéo các cơ thành bụng, khi sờ khó xác định được các tạng trong ổ bụng mà chỉ thấy các khối cứng dài, nằm ngang như những sợi thừng do mạc nối lớn bị xơ cứng (dấu hiệu thừng phúc mạc)</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán xác định lao bụng ngoài dựa vào triệu chứng thì còn có một số kỹ thuật hỗ trợ chẩn đoán như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm máu: thể hiện mức độ thiếu máu, giảm bạch cầu và tăng chỉ số sinh hóa ESR huyết thanh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm PPD da/ Xét nghiệm Mantoux: hỗ trợ cho chẩn đoán bệnh lao bụng ở khoảng 55-70% bệnh nhân có kết quả dương tính, xét nghiệm có ít giá trị do độ nhạy và độ đặc hiệu thấp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">X-quang bụng đơn thuần: là xét nghiệm đơn giản và hữu ích cho thấy sự hiện diện của dòng khí ở nhiều cấp độ cùng với hình ảnh các vòng ruột bị giãn trong trường hợp tắc ruột cấp và bán cấp, hình ảnh vôi hóa các hạch bạch huyết ở bụng cũng chỉ ra bệnh lao</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp cản quang có Bari: rất hữu ích cho việc chẩn đoán lao ruột (giúp đỡ chẩn đoán trong 75% số bệnh nhân nghi ngờ lao ruột)</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Lao ruột, phúc mạc và mạc treo các tuyến (lao bụng)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Điều trị lao bụng cũng tương tự như điều trị lao phổi. Liệu pháp kháng lao thông thường trong vòng ít nhất 6 tháng. Liệu pháp điều trị 12-18 tháng vẫn được nhiều bác sĩ sử dụng.</p>
<p style="text-align:justify">Điều trị phẫu thuật được sử dụng chủ yếu nhằm điều trị các biến chứng như tắc nghẽn, thủng hoặc xuất huyết ồ ạt không đáp ứng điều trị thông thường.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-lao-co-may-loai/">Bệnh lao có mấy loại?</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-lao-phoi-tiem-phong-roi-co-bi-lay-nua-khong/"><strong>Bệnh lao phổi: Tiêm phòng rồi có bị lây nữa không?</strong></a></p>
</li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/lao-hach-va-lao-phoi-khac-nhau-nao/"><strong>Lao hạch và lao phổi khác nhau thế nào?</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/lao-ruot-phuc-mac-va-mac-treo-cac-tuyen-lao-bung-3868/ |
Legionnaire | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Legionnaire</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7201, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/05_08_2019_03_46_08_917593.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/05_08_2019_03_46_09_004163.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/05_08_2019_03_46_09_410058.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/05_08_2019_03_46_09_332447.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7202, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/05_08_2019_03_46_09_475702.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/05_08_2019_03_46_09_562858.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/05_08_2019_03_46_09_927942.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/05_08_2019_03_46_09_888563.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7203, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/05_08_2019_03_46_10_007802.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/05_08_2019_03_46_10_069252.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/05_08_2019_03_46_10_407858.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/05_08_2019_03_46_10_334860.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/05_08_2019_03_46_09_004163.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/05_08_2019_03_46_09_562858.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/05_08_2019_03_46_10_069252.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/05_08_2019_03_46_08_917593.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/05_08_2019_03_46_09_475702.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/05_08_2019_03_46_10_007802.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Bệnh do Legionnaire</strong> là bệnh truyền nhiễm gây ra do<strong> vi khuẩn Legionnaire </strong>thường được tìm thấy trong các nguồn nước nhiễm bẩn. Trên lâm sàng bệnh Legionnaire có nhiều thể khác nhau. Sốt Pontiac là hình thức biểu hiện bệnh nhẹ trong khi bệnh Legionnaire có viêm phổi là trường hợp nghiêm trọng hơn, thậm chí có thể gây tử vong với tỷ lệ 5-30% nếu không được điều trị. Ngoài ra, tỷ lệ tử vong của bệnh còn phụ thuộc vào mức độ nặng của bệnh và tình trạng sức khỏe trước đó của người bệnh. Tỷ lệ tử vong tăng cao trên 40% ở những bệnh nhân suy giảm miễn dịch không được điều trị.</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh xảy ra khắp nơi trên thế giới với các trường hợp đơn lẻ, tỷ lệ mắc bệnh chưa được biết rõ do thiếu hụt sự giám sát và báo cáo ở các quốc gia. Tuy nhiên, một số đợt bùng phát bệnh cũng đã từng được ghi nhận, như dịch viêm phổi tại trung tâm hội nghị ở Mỹ năm 1976 do vi khuẩn Legionnaire pneumophila gây ra. Nam giới trên 50 tuổi là nhóm dân số mắc bệnh chiếm tỷ lệ cao.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Legionnaire</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Vi khuẩn Legionnaire là vi khuẩn gây bệnh thường được tìm thấy trong nước nhiễm bẩn. Legionnaire pneumophila là loài gây bệnh phổ biến nhất, sống trong môi trường đất và nước ngọt tự nhiên trên khắp thế giới như sông, hồ,suối, … vi khuẩn có thể tồn tại được trong môi trường có nhiệt độ từ 20 đến 50 độ C, tốt nhất là 35 độ C. Vì thế các hệ thống nước nhân tạo cũng là môi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển, nhất là khi các hệ thống nước không được bảo dưỡng và duy trì tốt như hệ thống tháp điều hòa không khí và làm lạnh trong công nghiệp, hệ thống nước nóng trong các bồn tắm. Vi khuẩn sống và tồn tại nhờ vào khả năng ký sinh trong các màng sinh học hay cơ thể của các động vật nguyên sinh. Quá trình lây nhiễm của vi khuẩn vào các tế bào của cơ thể cũng xảy ra với cơ chế tương tự.</p>
<p style="text-align:justify">Không phải tất cả các trường hợp nhiễm Legionnaire đều đưa đến bệnh Legionnaire và đa số các trường hợp nhiễm trùng không gây bệnh. Khả năng mắc bệnh phụ thuộc chủ yếu vào nồng độ vi khuẩn trong nguồn nước và chủng vi khuẩn cụ thể.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Legionnaire</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Biểu hiện lâm sàng của bệnh Legionnaire thay đổi tùy thuộc vào từng thể bệnh.</p>
<p style="text-align:justify">Sốt Pontiac là thể nhẹ của bệnh không kèm viêm phổi. Biểu hiện lâm sàng dễ nhầm lẫn với cảm cúm cấp tính với sốt cao, ớn lạnh, mệt mỏi, đau cơ toàn thân, nhức đầu. Bệnh thường tự giới hạn trong khoảng vài ngày. Không ghi nhận được trường hợp tử vong khi mắc phải sốt Pontiac.</p>
<p style="text-align:justify">Ngược lại, bệnh Legionnaire lại là một thể bệnh nặng nề với biểu hiện viêm phổi nổi trội. Thời gian ủ bệnh thay đổi, có những trường hợp kéo dài trên 10 ngày. Các triệu chứng trong giai đoạn sớm thường bao gồm sốt, mệt mỏi, nhức đầu, chán ăn, rối loạn tiêu hóa. Ở giai đoạn sau, bệnh nhân thường ho, hơn 50% ho kèm đờm, có khi ho ra máu, kèm đau ngực, hụt hơi, thậm chí là các thay đổi về tâm thần. Bệnh Legionnaire cần được nhập viện điều trị, nếu không có thể dẫn đến các biến chứng nghiêm trọng bao gồm cả di chứng về não. Bệnh diễn tiến rất nhanh, người bệnh thường tử vong trong bối cảnh viêm suy hô hấp cấp tính do viêm phổi tiến triển, có thể kèm theo sốc và suy đa cơ quan.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Legionnaire</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh Legionnaire không lấy truyền trực tiếp từ người bệnh sang người lành khi có sự tiếp xúc với nhau. Đường lây truyền chính của bệnh đến từ các ổ chứa vi khuẩn ngoại cảnh. Người bệnh thường hít phải vi khuẩn trong các hạt nước ngoài không khí từ các bình xịt ô nhiễm, hệ thống điều hòa không khí làm mát, các máy làm ẩm, hay từ hệ thống ống nước phức tạp từ các tòa nhà cao tầng.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Legionnaire</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Ngoài nồng độ và độc lực của vi khuẩn, khả năng mắc bệnh khi cơ thể nhiễm phải Legionnaire còn phụ thuộc vào đặc điểm của vật chủ. Những cá thể có các đặc điểm sau được xếp vào nhóm đối tượng nguy cơ có khả năng mắc bệnh cao:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nam giới</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tuổi trên 50</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hút thuốc lá</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lạm dụng rượu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiền sử mắc các bệnh liên quan đến phổi và đường hô hấp như bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Được đặt ống nội khí quản</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Suy thận mạn tính, đái tháo đường</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mắc phải bệnh lý ác tính</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng corticoid kéo dài</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Suy giảm miễn dịch do HIV/AIDS hay sau các trường hợp ghép tạng</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Legionnaire</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh Legionnaire có thể được phòng ngừa chủ yếu dựa vào việc làm sạch toàn bộ hệ thống nước như hồ bơi, máy làm ẩm không khí hay các hệ thống điều hòa không khí và làm mát, cụ thể như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thường xuyên bảo trì, làm sạch kết hợp khử trùng, sử dụng các chất diệt vi sinh vật trong các hệ thống làm mát</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giữ nước nóng từ 60 độ C trở lên và nước lạnh thấp hơn 20 độ C, có thể kết hợp thêm với các chất diệt khuẩn trong các hệ thống nước nóng nước lạnh</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Đây là biện pháp có hiệu quả cao do giải quyết được nguồn chứa vi khuẩn, tránh được sự lây lan bệnh cho cùng lúc nhiều người.</p>
<p style="text-align:justify">Bên cạnh đó, một số biện pháp giúp tăng cường sức đề kháng, nâng cao tổng trạng cũng như bảo vệ phổi và đường hô hấp có thể được áp dụng để góp phần giảm khả năng mắc bệnh như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xây dựng lối sống lành mạnh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không hút thuốc lá và tránh hít phải khói thuốc một cách thụ động</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tuân theo hướng dẫn điều trị của bác sĩ khi không may mắc phải các bệnh lý nội khoa khác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đến khám tại các cơ sở uy tín khi có các triệu chứng bất thường</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người bệnh tuyệt đối không được tự ý điều trị.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Tóm lại, muốn giảm thiểu số lượng các ca bệnh Legionnaire trong cộng đồng cũng như các vụ dịch một cách có hiệu quả cần có sự hành động phối hợp giữa các nhà thực hành lâm sàng, dịch vụ y tế công cộng và từng cá nhân.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Legionnaire</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Việc chẩn đoán một ca bệnh Legionnaire không thể chỉ dựa vào các triệu chứng lâm sàng một cách đơn thuần vì dễ nhầm lẫn với các bệnh khác. Các xét nghiệm cận lâm sàng hỗ trợ xác định tác nhân gây bệnh một cách đáng tin cậy hơn.</p>
<p style="text-align:justify">Bác sĩ có thể chỉ định các xét nghiệm sau để chẩn đoán xác định bệnh:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm nước tiểu tìm kháng thể kháng Legionnaire</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm đờm: nuôi cấy vi khuẩn hoặc soi tươi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sinh thiết mô phổi</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra người bệnh cũng cần được thực hiện các chỉ định khác để đánh giá mức độ nghiêm trọng của bệnh:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm công thức máu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp Xquang phổi xác định mức độ viêm nhiễm ở phổi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ct scan lồng ngực</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ct scan sọ não hoặc chọc dò tủy sống để phát hiện các biến chứng thần kinh khi lâm sàng có nghi ngờ</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Sự chậm trễ trong chẩn đoán là yếu tố tiên lượng không tốt của bệnh. Vì vậy khi có các triệu chứng lâm sàng nghi ngờ, người bệnh cần đến khám để được chẩn đoán kịp thời và chính xác.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Legionnaire</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Đối với sốt Pontiac, người bệnh đôi khi không cần nhập viện điều trị vì khả năng tự giới hạn của nó.</p>
<p style="text-align:justify">Tuy nhiên, bệnh nhân mắc bệnh Legionnaire cần phải được nhập viện và thuốc kháng sinh là phương pháp điều trị chính. Mức độ đáp ứng thay đổi tùy thuộc vào từng bệnh nhân cụ thể, đòi hỏi thời gian vài tuần hoặc vài tháng để người bệnh hồi phục hoàn toàn. Điều trị càng sớm càng giúp giảm thiểu nguy cơ mắc phải các biến chứng nghiêm trọng của bệnh.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tac-hai-cua-nuoc-be-boi-voi-da-va-toc/"><strong>Tác hại của nước bể bơi với da và tóc</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ly-do-nen-tam-nuoc-am-sau-khi-boi-de-bao-ve-da/"><strong>Lý do nên tắm nước ấm sau khi bơi để bảo vệ da</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/legionnaire-4919/ |
Lao hệ thần kinh | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Lao hệ thần kinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7000, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_03_34_57_194987.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_03_34_57_304612.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_03_34_57_635101.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_03_34_57_592337.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7001, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_03_34_57_732549.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_03_34_57_820576.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_03_34_58_175986.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_03_34_58_090915.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_03_34_57_304612.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_03_34_57_820576.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_03_34_57_194987.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_03_34_57_732549.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Hiện nay, mặc dù đã có nhiều tiến bộ trong việc phòng chống cũng như điều trị nhưng bệnh lao vẫn là một vấn đề y tế công cộng mang tính toàn cầu. Theo báo cáo lao toàn cầu của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) năm 2012, ước tính có khoảng 9 triệu ca lao mắc mới và 1,4 triệu ca tử vong trong năm 2011. Lao cũng được xếp là bệnh truyền nhiễm gây tử vong đứng hàng thứ hai trên toàn cầu chỉ sau HIV. Bên cạnh đó việc xuất hiện ngày càng nhiều các trường hợp lao đa kháng thuốc có thể dẫn đến nguy cơ bùng nổ một đại dịch mới với tỷ lệ tử vong cao do chính vi khuẩn lao gây ra.</p>
<p style="text-align:justify">Trong các thể <strong>lao thì lao hệ thần kinh trung ương</strong> (LHTKTU) mặc dù chiếm tỷ lệ không cao trong số các trường hợp mắc lao nhưng lại là thể lao nguy hiểm vì có khả năng gây tử vong cao. Hai dạng chính của LHTKTU là lao màng não (LMN) chiếm từ 0,5-1% số ca mắc lao và u lao não chiếm đến 40% số ca u não trên toàn thế giới. Tỷ lệ tử vong do LHTKTU có thể lên đến 60-70% nếu bệnh nhân không điều trị kịp thời và hợp lý. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Lao hệ thần kinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh lao nói chung và LHTKTU nói riêng đều do trực khuẩn lao Mycobacterium. tuberculosis gây ra. M. tuberculosis rất khó bắt màu bằng các thuốc nhuộm thông thường và chỉ bắt màu với thuốc nhuộm Ziehl- Neelsen, do đó còn được gọi là trực khuẩn kháng acid. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Lao hệ thần kinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">LHTKTU có thể chia thành nhiều thể khác nhau trong đó chia thành hai nhóm chính: Một là <strong>lao trong não</strong>: bao gồm lao màng não, lao não, lao mạch máu, u lao não, áp xe não do lao; và hai là lao tủy sống: bao gồm bệnh tủy sống Pott và bệnh liệt hai chi Pott, u lao tuỷ sống, và lao tủy sống. Trong các thể trên ba thể thường gặp trên lâm sàng là lao màng não, u lao não và lao tủy sống. Mỗi thể LHTKTU đều có các biểu hiện lâm sàng khác nhau.</p>
<h3 style="text-align:justify">Triệu chứng lâm sàng của lao màng não</h3>
<p style="text-align:justify">Sau giai đoạn sơ nhiễm khoảng vài tuần đến vài tháng, ở người trưởng thành và trẻ lớn có triệu chứng thực thể không đặc trưng, thường là sốt, nhức đầu, cứng cổ, nôn ói và chán ăn.</p>
<p style="text-align:justify">Còn đối với trẻ nhỏ, các triệu chứng có thể gặp là kém phát triển, sụt cân, quấy khóc, biếng ăn, khó ngủ. Một nghiên cứu cho thấy có đến 50 – 90% trẻ em với triệu chứng thần kinh không điển hình có tiền sử tiếp xúc trước đó với ca nhiễm lao. Co giật do sốt hoặc không sốt, liệt người hoặc tê liệt thần kinh sọ cũng là những dấu hiệu trình diện bệnh lao màng não ở trẻ nhỏ.</p>
<h3 style="text-align:justify">Triệu chứng lâm sàng của u lao não</h3>
<p style="text-align:justify">Các biểu hiện lâm sàng của u lao não tùy thuộc vào vị trí giải phẫu của u lao, nhưng thường là không triệu chứng. Các triệu chứng nếu có thường là nhức đầu, sốt và sụt cân. Co giật cục bộ hay co giật toàn thân cũng có thể là dấu hiệu trình diện thường thấy ở cả người lớn và trẻ em. Các dấu chứng thần kinh cục bộ ít gặp hơn nhưng các bất thường về thần kinh vận động, tiểu não và khoang bướm là các dấu chứng phổ biến nhất ở người trưởng thành. Ngoài ra, một số bệnh nhân còn có các biểu hiện bất thường như suy chức năng tuyến yên, tiêu chảy và hội chứng cuống não. </p>
<h3 style="text-align:justify">Triệu chứng lâm sàng của lao tủy sống</h3>
<p style="text-align:justify">Vi khuẩn lao có thể tấn công bất cứ bộ phận nào của tủy sống bao gồm cả rễ thần kinh vì vậy thường gây ra các triệu chứng liên quan đến thần kinh vận động trên hoặc dưới và có nhiều triệu chứng không đặc trưng khác nhau.</p>
<p style="text-align:justify">Khoảng 10% các ca LMN có mắc lao tủy sống. Lao thân đốt sống (bệnh Pott) chiếm phần lớn các ca lao tuỷ sống và dấu chứng thường gặp là đau, mọc bướu, và dấu hiệu của chèn ép cột sống từ bên ngoài. Lao tủy sống ngoài màng cứng gây ra hơn 60% số trường hợp liệt nhẹ chi dưới mặc dù u lao có thể xuất hiện ở bất kì phần nào của cột sống. Viêm tủy rễ thần kinh do lao hiếm gặp nhưng cũng đã được ghi nhận với điển hình là yếu cơ cấp, đau rễ thần kinh, và suy chức năng bàng quang. Rỗng tủy sống là một biến chứng hiếm gặp của lao cột sống.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Lao hệ thần kinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Tương tự như lao phổi, đường lây truyền của LHTKTU cũng là đường hô hấp do bệnh nhân lao khạc đờm, nước bọt và người khỏe mạnh hít phải các chất tiết này. Sau giai đoạn sơ nhiễm, vi khuẩn lao theo đường máu và bạch huyết đến gây bệnh ở màng não và não hoặc đi vào tuỷ sống từ đó gây ra các thể LHTKTU khác nhau.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Lao hệ thần kinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nhiều nghiên cứu trên thế giới đã cho thấy rằng một số yếu tố có thể làm tăng nguy cơ mắc LHTKTU. Tuổi là một yếu tố nguy cơ quan trọng bởi vì LHTKTU thường xảy ra ở trẻ em và những bệnh nhân HIV[10, 25, 28, 84]. Một số yếu tố khác cũng đã được chứng minh là làm tăng nguy cơ mắc LHTKTU ở trẻ em bao gồm suy dinh dưỡng và mắc bệnh sởi. </p>
<p style="text-align:justify">Ở người trưởng thành thì các yếu tố như nghiện rượu, u ác tính và sử dụng các thuốc ức chế miễn dịch là các yếu tố nguy cơ. Một số nghiên cứu tại các nước phát triển còn phát hiện ra rằng những công dân từ nước khác di cư đến nước đó để sinh sống hoặc những công dân của nước đó nhưng được sinh ra tại các nước đang phát triển là hai nhóm đối tượng cũng có nguy cơ cao mắc LHTKTU.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Lao hệ thần kinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Cách tốt nhất để phòng ngừa viêm màng não do lao là ngăn ngừa nhiễm trùng lao bằng cách sử dụng vắc-xin Bacillus Calmette-Guérin (BCG) có thể giúp kiểm soát sự lây lan của bệnh. Vắc-xin này có hiệu quả để kiểm soát nhiễm trùng lao ở trẻ nhỏ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị cho những người bị nhiễm lao thể không hoạt động hoặc thể bất hoạt cũng có thể giúp kiểm soát sự lây lan của bệnh. Nhiễm trùng thể không hoạt động hoặc thể bất hoạt là khi một người xét nghiệm dương tính với bệnh lao, nhưng không có bất kỳ triệu chứng nào của bệnh. Những người bị nhiễm trùng lao thể bất hoạt vẫn có khả năng truyền bệnh.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Lao hệ thần kinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3 style="text-align:justify">Chẩn đoán lao màng não</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Phân tích dịch não tủy. Dịch não tủy sẽ được rút trích từ bệnh nhân thông qua thủ thuật chọc dò tủy sống. Khi phân tích dịch não tuỷ, chúng ta có thể chẩn đoán LMN dựa trên khía cạnh tế bào học và vi sinh học. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kỹ thuật sinh hoá phân tử . Xuất phát từ thực tế là các phương pháp truyền thống thường không đạt được hiệu quả tối ưu và có thời gian trả kết quả khá lâu, nhiều phương pháp sinh hoá và kỹ thuật phân tử được sử dụng trong chẩn đoán lao đã được áp dụng vào chẩn đoán LHTKTU. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm sinh hoá. Hiện nay, ở các phòng thí nghiệm của nhiều quốc gia phát triển đã có thể thực hiện xét nghiệm phát hiện men ADA trong dịch não tuỷ của bệnh nhân mắc LMN. Men ADA được xem như là một chất chỉ điểm cho hoạt động miễn dịch qua trung gian tế bào vì nó hiện diện cùng với sự tăng sinh các tế bào lympho trong dịch não tủy bệnh nhân.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm phát hiện kháng thể kháng vi khuẩn lao. Xét nghiệm phát hiện kháng nguyên vi khuẩn lao có lợi điểm hơn so với xét nghiệm kháng thể ở chỗ nó chỉ trả kết quả trong trường hợp cơ thể bệnh nhân có đáp ứng miễn dịch hoặc khi việc điều trị có kết quả. Phương pháp này cũng đã được chứng minh có độ nhạy cao hơn so với phương pháp PCR. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm lẩy da. Giá trị chẩn đoán dương tính LHTKTU của test lẩy da rất dao động: trong một số nghiên cứu, người ta nhận thấy chỉ có 10-20% bệnh nhân LMN có kết quả dương tính</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán hình ảnh bao gồm Chụp X-quang, Chụp CT não và chụp MRI. </p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Chẩn đoán u lao não </h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Phân tích dịch não tủy. U lao não là thể bệnh LHTKTU rất khó phân biệt với các loại tổn thương khoang não khác nếu chỉ dựa vào triệu chứng lâm sàng. Do đó việc phân tích khía cạnh tế bào học của dịch não tuỷ là việc làm cần thiết</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh bằng MRI và CT bụng, khung chậu và ngực có thể cung cấp thêm bằng chứng về các tổn thương lao không thể phát hiện được bằng cách phương pháp chụp X quang truyền thống. MRI có thể giúp phát hiện các vùng tổn thương nhỏ và những tổn thương vùng hố sau và thân não.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Chẩn đoán lao tủy sống</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Phân tích dịch não tủy. Giống như trong u lao não, sinh thiết mô là một phương pháp có giá trị hơn so với các phương pháp soi trực tiếp hoặc nuôi cấy vì số lượng vi khuẩn lao trong dịch não tủy bệnh nhân rất ít. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kỹ thuật chụp MRI được nhiều nhà khoa học khuyến cáo sử dụng trong chẩn đoán lao tủy sống vì nó giúp bác sĩ có thể ra quyết định có nên phẫu thuật hay không và nó cũng rất có giá trị trong việc dùng để theo dõi sau điều trị. </p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Lao hệ thần kinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Điều trị LHTKTU hoặc lao màng não hiện nay được khuyến cáo là theo phác đồ điều trị lao phổi, tức là điều trị tấn công trong giai đoạn đầu và sau đó là giai đoạn điều trị thuốc liên tục. Bốn loại thuốc hiện đang được khuyến cáo sử dụng trong điều trị LHTKTU bao gồm isonazid, rifampicin, pyrazinamide và ethambutol được uống hằng ngày theo phác đồ đơn trị liệu hoặc phối hợp nhiều thuốc với nhau.</p>
<p style="text-align:justify">Về độ dài thời gian điều trị, một nghiên cứu đã đưa ra kết luận rằng sáu tháng điều trị là thời gian phù hợp để điều trị LHTKTU. Tuy nhiên, hầu hết các cơ quan quản lý y tế đều khuyến cáo nên điều trị bệnh nhân đến 12 tháng bởi vì việc phục hồi của bệnh nhân còn tùy thuộc nhiều vào các yếu tố như độ nặng của bệnh, khả năng thẩm thấu của thuốc vào dịch não tủy, khả năng kháng thuốc của vi khuẩn và sự hợp tác trong điều trị ở bệnh nhân. Bệnh nhân phải được điều trị tối thiểu là 10 tháng. Thời gian điều trị có thể kéo dài lên đến 12 tháng ở bệnh nhân thất bại vì không đáp ứng với thuốc hoặc nếu quá trình điều trị bị gián đoạn vì bất kỳ lý do gì. </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/lao-he-tiet-nieu-sinh-duc-4804/">Lao hệ tiết niệu sinh dục: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/lao-he-than-kinh-4895/ |
Lỵ do Balantidium | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Lỵ do Balantidium</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6707, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_08_50_406875.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_08_50_523367.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_08_50_897525.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_08_50_830176.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6708, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_08_51_022688.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_08_51_169978.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_08_51_572851.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_08_51_506935.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_08_50_523367.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_08_51_169978.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_08_50_406875.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_08_51_022688.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Balantidium là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Trùng lông là một loài sinh vật đơn bào có lông trên khắp cơ thể và di chuyển bằng lông, chúng gồm có hai nhân một nhân lớn và một nhân nhỏ. Trong các loại trùng lông, Balantidium Coli là loài gây bệnh thường gặp nhất, chúng sống ký sinh ở đường tiêu hóa và gây bệnh cho người.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Balantidium Coli gây bệnh gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Balantidium Coli chủ yếu gây nhiễm bệnh ở lợn, hiếm khi gây bệnh ở người. Khi chúng xâm nhập vào cơ thể, chúng sẽ ký sinh ở đường tiêu hóa gây ra các bệnh về đường tiêu hóa như đau bụng, tiêu chảy, lỵ do Balantidium. Nếu không được điều trị kịp thời, bệnh có thể tiến triển gây thủng ruột, xuất huyết tiêu hóa gây nguy hiểm đến tính mạng.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Lỵ do Balantidium</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh Balantidium do trùng lông Balantidium coli gây ra như sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Balantidium tồn tại ở hai dạng: nang và thể hoạt động. Người bệnh mắc phải bệnh Balantidium qua con đường ăn uống không đảm bảo, ô nhiễm, mất vệ sinh. Sau khi xâm nhập vào cơ thể, Balantidium thể hoạt động sẽ ký sinh ở đường tiêu hóa, chúng chỉ tấn công vào thành ruột để gây bệnh khi khi niêm mạc ruột bị tổn thương do một nguy cơ nào đó. Balantidium xâm nhập vào niêm mạc ruột gây các ổ hoại tử và áp xe làm bệnh nhân bị loét và xuất huyết đường tiêu hóa. Ngoài ra, các vi khuẩn khác cũng sẽ xâm nhập vào vết loét trên niêm mạc ruột gây ra tình trạng nhiễm trùng thứ phát.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các Balantidium ở thể u nang sẽ tiếp tục được đào thải qua phân ra ngoài môi trường và lây bệnh cho vật chủ mới.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Lỵ do Balantidium</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Balantidium ở thể nang sẽ không gây bệnh dẫn đến trường hợp xét nghiệm bệnh nhân phát hiện có nang Balantidium nhưng trên lâm sàng bệnh nhân không có triệu chứng gì. Chỉ Balantidium ở thể hoạt động mới gây bệnh. Khi đó các triệu chứng của bệnh Balantidium thường gặp như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Người bệnh có biểu hiện đau bụng, tiêu chảy, đi ngoài ra nước có lẫn máu và chất nhày. Nhiều trường hợp người bệnh đi ngoài đến 15 lần một ngày.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người bệnh còn xuất hiện các triệu chứng như nôn, buồn nôn, sốt, đau đầu, mất nước. Nếu người bệnh không được chẩn đoán và điều trị kịp thời, các triệu chứng bệnh sẽ diễn biến nặng gây nên biến chứng thủng ruột, xuất huyết đường tiêu hóa gây nguy hiểm đến tính mạng thậm chí có thể gây tử vong.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hội chứng kiết lỵ do Balantidium có thể diễn biến trở thành mạn tính. Trong giai đoạn đó, người bệnh sẽ xuất hiện các đợt tái phát của bệnh lỵ và tiêu chảy. Vì thế người bệnh cần theo dõi các triệu chứng và đi khám bệnh kịp thời để điều trị đạt hiệu quả.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Lỵ do Balantidium</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh Balantidium là bệnh lý gặp ở các mọi đối tượng và mọi lứa tuổi. các đối tượng dễ mắc bệnh như những đối tượng hay tiếp xúc với lợn như người chăn nuôi, người dọn vệ sinh chuồng trại, người sống trong vùng ô nhiễm hay do tiếp xúc với phân và chất thải của lợn xử lý không đảm bảo, chứa nguồn bệnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh Balantidium còn xuất hiện đối với những người có hệ thống miễn dịch bị suy giảm, người có chế độ ăn uống không đảm bảo, thiếu chất dinh dưỡng, nghiện rượu</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Lỵ do Balantidium</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh Balantidium sẽ được phòng ngừa khi người bệnh thực hiện ăn uống đảm bảo, hợp vệ sinh, rửa tay bằng xà phòng sau khi đi vệ sinh và trước khi chế biến thức ăn; thực hiện ăn chín, uống sôi kết hợp xử lý chất thải lợn hợp lý và đạt vệ sinh.</p>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra, mọi người còn nên tự nâng cao sức đề kháng của cơ thể bằng việc tập thể dục thường xuyên, ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, hạn chế rượu bia và thuốc lá. Khi phát hiện các triệu chứng bệnh cần đi khám để xác định bệnh và có biện pháp điều trị tốt nhất.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Lỵ do Balantidium</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán bệnh Balantidium kết hợp giữa việc khám lâm sàng cùng với thực hiện các xét nghiệm chẩn đoán.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám lâm sàng xác định các triệu chứng của bệnh Balantidium. Bác sĩ sẽ xác định triệu chứng mà người bệnh mắc phải để tránh nhầm lẫn với các bệnh lý khác để điều trị đúng và hiệu quả.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm nhuộm soi phân tìm Balantidium coli để xác định chính xác nguyên nhân gây bệnh. Cần chú ý trong quá trình lấy bệnh phẩm, nhân viên y tế cần hướng dẫn người bệnh hoặc trực tiếp lấy bệnh phẩm tại đúng khu vực bệnh lý như khu vực có nhày máu mủ trong phân. Nếu lấy sai bệnh phẩm thì kết quả xét nghiệm không có giá trị. Trong nhiều trường hợp sẽ phát hiện người bệnh không có biểu hiện nhưng xét nghiệm phân phát hiện nang Balantidium.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nội soi đường trực tràng phát hiện vết loét điển hình do nhiễm Balantidium: vết loét sâu, rộng, đáy phủ mủ, mô hoại tử. Khi nội soi, nhân viên y tế sẽ thực hiện lấy sinh thiết tại vị trí loét làm xét nghiệm chẩn đoán.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thực hiện các kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh để tìm tổn thương, biến chứng nhằm đánh giá tình trạng người bệnh giúp định hướng điều trị phù hợp cho người bệnh.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Lỵ do Balantidium</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Việc điều trị bệnh Balantidium làm giảm mức độ nghiêm trọng của triệu chứng và ngăn ngừa biến chứng. Người bệnh cần thực hiện theo chỉ định của bác sĩ để điều trị đạt kết quả tốt.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng thuốc kháng sinh để diệt Balantidium theo chỉ định của bác sĩ. Cần lưu ý sử dụng thuốc đối với phụ nữ đang mang thai và trẻ em dưới 8 tuổi. Trong quá trình điều trị cần bổ sung dinh dưỡng, nước, điện giải cho người bệnh để điều trị đạt kết quả tốt.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật khi bệnh có những diễn biến cần phải can thiệp bằng phẫu thuật như viêm ruột thừa, thủng ruột.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/benh-ly-3160/">Bệnh lỵ: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tre-bi-kiet-ly-nguyen-nhan-dau-hieu-va-cach-dieu-tri/">Trẻ bị kiết lỵ: Nguyên nhân, dấu hiệu và cách điều trị</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/ly-amip-duong-ruot-man-tinh-4703/"><strong>Lỵ amíp đường ruột mạn tính: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</strong></a></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ly-do-balantidium-4737/ |
Máu khó đông | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Máu khó đông</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6031, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_55_37_509663.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_55_37_609129.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_55_37_986575.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_55_37_861508.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6032, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_55_38_053654.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_55_38_147010.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_55_38_541565.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_55_38_479222.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6033, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_55_38_602517.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_55_38_698063.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_55_39_099127.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_55_39_023309.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_55_37_609129.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_55_38_147010.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_55_38_698063.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_55_37_509663.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_55_38_053654.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_55_38_602517.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Bệnh máu không đông</strong> (Máu khó đông) hay còn gọi là bệnh ưa chảy máu (Hemophilia) là một rối loạn hiếm gặp trong đó máu của người bệnh không đông máu như bình thường vì do thiếu yếu tố đông máu trong chuỗi 12 yếu tố giúp đông máu. Nếu mắc bệnh máu không đông, người bệnh có thể bị chảy máu trong thời gian dài, khó cầm máu hơn sau khi bị chấn thương so với người bình thường.</p>
<p>Những vết cắt nhỏ thường không phải là vấn đề lớn nhưng mối quan tâm lớn hơn là chảy máu sâu bên trong cơ thể, đặc biệt là ở đầu gối, mắt cá chân và khuỷu tay. Chảy máu trong có thể làm hỏng các cơ quan và mô của người bệnh và có thể đe dọa tính mạng.</p>
<p>Hemophilia là một rối loạn di truyền do đó điều trị bao gồm thường xuyên bổ sung các yếu tố đông máu để giúp người bệnh đông máu mỗi khi bị thương.</p>
<p>Vậy để tìm hiểu sâu hơn bệnh <strong>máu không đông là gì</strong>, sẽ có chi tiết trong bài viết bên dưới. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Máu khó đông</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bình thường khi chảy máu, cơ thể sẽ gộp các tế bào máu lại với nhau để tạo thành cục máu đông giúp cầm máu. Quá trình đông máu được kích hoạt bởi các yếu tố nhất định. <strong>Nguyên nhân máu khó đông</strong> Hemophilia xảy ra khi người bệnh bị thiếu một trong những yếu tố đông máu này.</p>
<p>Có một số loại bệnh Hemophilia và hầu hết các dạng đều được di truyền. Tuy nhiên, khoảng 30 phần trăm những người mắc bệnh máu khó đông không có tiền sử gia đình mắc chứng rối loạn này. Ở những người này, do đột biến tự phát xảy ra ở gen liên quan đến bệnh máu khó đông.</p>
<p>Bệnh Hemophilia mắc phải là một tình trạng hiếm gặp xảy ra khi hệ thống miễn dịch của người bệnh tấn công các yếu tố đông máu như:</p>
<ul>
<li>
<p>Mang thai</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh tự miễn</p>
</li>
<li>
<p>Ung thư</p>
</li>
<li>
<p>Đa xơ cứng (Multiple sclerosis)</p>
</li>
<li>
<p>Di truyền Hemophilia</p>
</li>
</ul>
<p>Trong các loại phổ biến nhất của bệnh Hemophilia, gen bị lỗi nằm trên nhiễm sắc thể X. Mọi người đều có hai nhiễm sắc thể giới tính, một từ cha và một từ mẹ. Con gái thừa hưởng một nhiễm sắc thể X từ mẹ và một nhiễm sắc thể X từ cha, con trai nhận một nhiễm sắc thể X từ mẹ và một nhiễm sắc thể Y từ cha. Điều này có nghĩa là bệnh Hemophilia hầu như luôn xảy ra ở các bé trai và được truyền từ mẹ sang con thông qua một trong các gen của mẹ.</p>
<p>Hầu hết phụ nữ có gen khiếm khuyết chỉ đơn giản là người mang gen bệnh và không có dấu hiệu hoặc triệu chứng của bệnh máu khó đông. Nhưng một số người mang gen bệnh có thể gặp các triệu chứng chảy máu nếu các yếu tố đông máu của họ giảm vừa phải.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Máu khó đông</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh máu khó đông rất khác nhau, tùy thuộc vào mức độ thiếu các yếu tố đông máu. Nếu mức độ thiếu yếu tố đông máu nhẹ, thì người bệnh chỉ có thể bị khó đông máu sau phẫu thuật hoặc chấn thương. Nếu thiếu hụt nghiêm trọng, người bệnh có thể bị chảy máu tự phát. Các dấu hiệu và triệu chứng của chảy máu tự phát bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Chảy máu không rõ nguyên nhân và máu chảy nhiều do vết cắt hoặc chấn thương, hoặc sau phẫu thuật hoặc thủ thuật nha khoa.</p>
</li>
<li>
<p>Nhiều vết bầm lớn hoặc sâu</p>
</li>
<li>
<p>Chảy máu bất thường sau tiêm vắc xin</p>
</li>
<li>
<p>Đau, sưng khớp</p>
</li>
<li>
<p>Có máu trong nước tiểu hoặc phân của người bệnh</p>
</li>
<li>
<p>Chảy máu cam mà không biết nguyên nhân</p>
</li>
<li>
<p>Ở trẻ sơ sinh, trẻ quấy khóc khó chịu mà không giải thích được</p>
</li>
<li>
<p>Chảy máu trong não</p>
</li>
</ul>
<p>Một vết sưng đơn giản trên đầu có thể gây chảy máu vào não đối với một số người mắc bệnh máu khó đông. Điều này hiếm khi xảy ra, nhưng nó là một trong những biến chứng nghiêm trọng nhất có thể xảy ra. Các dấu hiệu và triệu chứng bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Đau đầu, kéo dài</p>
</li>
<li>
<p>Nôn nhiều lần</p>
</li>
<li>
<p>Buồn ngủ hoặc thờ ơ</p>
</li>
<li>
<p>Nhìn đôi</p>
</li>
<li>
<p>Đột ngột yếu cơ thể hoặc vụng về</p>
</li>
<li>
<p>Co giật</p>
</li>
</ul>
<p>Khi nào đi khám bác sĩ?</p>
<p>Nếu có các triệu chứng sau, người bệnh nên nhanh chóng đi đến cơ sở Y tế để được điều trị kịp thời:</p>
<ul>
<li>
<p>Có dấu hiệu của chảy máu não</p>
</li>
<li>
<p>Có chấn thương khiến máu chảy không ngừng</p>
</li>
<li>
<p>Các khớp bị sưng nóng khi chạm vào và đau khi uốn cong</p>
</li>
</ul>
<p>Nếu có tiền sử gia đình mắc bệnh máu khó đông, các thành viên khác trong gia đình nên đi xét nghiệm di truyền để xem liệu bản thân có mắc chứng bệnh này không để có hướng xử lý kịp thời trong tương lai và trước khi lập gia đình.</p>
<p>Các biến chứng của bệnh máu khó đông có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Chảy máu trong. Chảy máu xảy ra ở cơ sâu bên trong cơ thể khiến chân tay của người bệnh sưng lên làm đè lên dây thần kinh và dẫn đến tê hoặc đau.</p>
</li>
<li>
<p>Tổn thương khớp. Chảy máu trong cũng có thể gây áp lực lên khớp gây đau dữ dội. Không được điều trị, chảy máu trong thường xuyên có thể gây viêm khớp hoặc phá hủy khớp.</p>
</li>
<li>
<p>Nhiễm trùng. Những người mắc bệnh máu khó đông có khả năng truyền máu, làm tăng nguy cơ nhận các sản phẩm máu bị ô nhiễm. Các sản phẩm máu trở nên an toàn hơn sau giữa những năm 1980 do sàng lọc máu được hiến tặng cho viêm gan và HIV.</p>
</li>
<li>
<p>Phản ứng bất lợi với điều trị yếu tố đông máu. Ở một số người mắc bệnh máu khó đông, hệ thống miễn dịch có phản ứng tiêu cực với các yếu tố đông máu được sử dụng để điều trị chảy máu. Khi điều này xảy ra, hệ thống miễn dịch sẽ phát triển các protein (được gọi là chất ức chế) làm bất hoạt các yếu tố đông máu, khiến việc điều trị trở nên kém hiệu quả.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Máu khó đông</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh máu khó đông không phải là bệnh truyền nhiễm, do đó, không lây nhiễm từ người bệnh sang người khỏe mạnh. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Máu khó đông</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Yếu tố nguy cơ lớn nhất đối với bệnh máu không đông là có thành viên gia đình cũng bị rối loạn này.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Máu khó đông</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để tránh chảy máu quá nhiều và bảo vệ khớp của người bệnh:</p>
<ul>
<li>
<p>Tập thể dục thường xuyên. Các hoạt động như bơi lội, đạp xe và đi bộ có thể tăng cường cơ bắp để bảo vệ khớp. Các môn thể thao đối kháng như bóng đá, khúc côn cầu hoặc đấu vật... không an toàn cho những người mắc bệnh máu khó đông.</p>
</li>
<li>
<p>Tránh một số loại thuốc giảm đau. Các loại thuốc có thể làm nặng thêm tình trạng chảy máu bao gồm aspirin và ibuprofen, thay vào đó, sử dụng acetaminophen (Tylenol, những loại khác) để giảm đau an toàn hơn.</p>
</li>
<li>
<p>Tránh dùng thuốc làm loãng máu. Các loại thuốc ngăn ngừa tạo cục đông máu bao gồm heparin, warfarin (Coumadin, Jantoven), clopidogrel (Plavix) và prasugrel (Effient).</p>
</li>
<li>
<p>Thực hành vệ sinh răng miệng tốt. Mục đích là để ngăn chặn việc nhổ răng, có thể dẫn đến chảy máu quá nhiều.</p>
</li>
<li>
<p>Bảo vệ trẻ khỏi những chấn thương có thể gây chảy máu. Đeo miếng vải, cao su hoặc da bảo vệ đầu gối (Kneepads), miếng đệm khuỷu tay, mũ bảo hiểm và dây an toàn đều có thể giúp ngăn ngừa thương tích do té ngã và các tai nạn khác. Giữ cho ngôi nhà của bạn không có đồ nội thất có các góc nhọn.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Máu khó đông</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để <strong>chẩn đoán máu khó đông</strong> ở trẻ em và người lớn, xét nghiệm máu có thể cho thấy sự thiếu hụt yếu tố đông máu. Tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của sự thiếu hụt, các triệu chứng bệnh Hemophilia bắt đầu có triệu chứng ở các độ tuổi khác nhau.</p>
<p>Các trường hợp nặng của bệnh Hemophilia thường được chẩn đoán trong năm đầu đời. Các dạng nhẹ có thể không rõ ràng cho đến khi trưởng thành hoặc một số trường hợp biết họ mắc bệnh máu khó đông sau khi chảy máu quá nhiều trong quá trình phẫu thuật.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Máu khó đông</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Do có nhiều yếu tố đông máu khác nhau thì tạo ra các loại máu không đông khác nhau của bệnh Hemophilia. Phương pháp<strong> điều trị bệnh máu khó đông</strong> bao gồm cung cấp yếu tố đông máu cụ thể mà người bệnh thiếu bằng cách truyền tĩnh mạch.</p>
<p>Yếu tố đông máu thay thế này có thể được lấy từ máu hiến của người khác hoặc sử dụng các sản phẩm tương tự, được gọi là các yếu tố đông máu tái tổ hợp, không được sản xuất từ máu người. Các liệu pháp khác có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Desmopressin (DDAVP). Trong bệnh máu khó đông, hormone này có thể kích thích cơ thể người bệnh giải phóng nhiều yếu tố đông máu. Nó có thể được tiêm từ từ vào tĩnh mạch hoặc dưới dạng xịt mũi.</p>
</li>
<li>
<p>Thuốc chống tiêu sợi huyết. Nhóm thuốc này giúp ngăn ngừa cục máu đông bị phá vỡ.</p>
</li>
<li>
<p>Keo dán sinh học (Fibrin sealants). Nhóm thuốc này có thể được áp dụng trực tiếp vào các vị trí vết thương để thúc đẩy quá trình đông máu và chữa lành. Chất trám Fibrin đặc biệt hữu ích trong điều trị nha khoa.</p>
</li>
<li>
<p>Vật lý trị liệu có thể làm giảm các dấu hiệu và triệu chứng nếu chảy máu trong đã làm hỏng khớp của bạn. Nếu chảy máu trong đã gây ra thiệt hại nghiêm trọng, người bệnh có thể cần phải phẫu thuật.</p>
</li>
<li>
<p>Sơ cứu cho vết cắt nhỏ. Sử dụng áp lực và băng thường sẽ chăm sóc chảy máu. Đối với các khu vực nhỏ chảy máu dưới da, sử dụng một túi nước đá.</p>
</li>
<li>
<p>Tiêm chủng. Mặc dù các sản phẩm máu được sàng lọc, những vẫn có khả năng lây truyền bệnh thông qua việc truyền máu cho người mắc bệnh máu khó đông. Nếu bạn mắc bệnh<strong> máu khó đông</strong>, hãy cân nhắc việc chủng ngừa các vắc xin viêm gan A và B.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dieu-tri-benh-mau-kho-dong/">Điều trị bệnh máu khó đông</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-mau-kho-dong-co-di-truyen/?link_type=related_posts">Bệnh máu khó đông có di truyền?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/roi-loan-dong-mau-la-gi-cac-chi-so-roi-loan-dong-mau/">Rối loạn đông máu là gì? Các chỉ số rối loạn đông máu</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/mau-kho-dong-3219/ |
Mục cóc | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Mục cóc</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6007, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_44_40_955281.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_44_41_063031.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_44_41_454106.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_44_41_356797.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6008, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_44_41_585306.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_44_41_774788.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_44_42_229598.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_44_42_152458.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_44_41_063031.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_44_41_774788.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_44_40_955281.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_44_41_585306.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Mụn cóc l</strong>à bệnh da liễu thường gặp do virus HPV (Human Papilloma Virus) gây ra. Virus HPV này xâm nhập vào da qua những vết trầy xước bên ngoài, tạo thành những u nhỏ lành tính, bề mặt sần sùi, gọi là mụn cóc.</p>
<p style="text-align:justify">Mụn cóc có rất nhiều loại khác nhau, trong đó, mụn cóc thông thường mọc ở bàn tay, cánh tay và cẳng chân. Tuy không phải bệnh lý đặc biệt nghiêm trọng nhưng mụn cóc xuất hiện gây mất thẩm mỹ, làm người bệnh khó chịu do mất nhiều thời gian điều trị và nguy cơ lây nhiễm rất cao (như sử dụng chung đồ dùng cá nhân,…). Không những vậy, mụn cóc có thể tự lây nhiễm trên bản thân người bệnh (từ vị trí ban đầu lan sang vùng da lân cận hay vùng da trực tiếp tiếp xúc do gãi, cào, chạm, sờ, cầm nắm,…). Thông thường các mụn cóc này sẽ phát triển rồi lây lan rất nhanh.</p>
<p style="text-align:justify">Đây là bệnh phổ biến ở mọi lứa tuổi, cả nam và nữ. Tuy nhiên tỷ lệ trẻ em bị mụn cóc thường cao hơn do hay tiếp xúc với môi trường chứa nhiều virus HPV (nghịch đất, cát, cắn móng tay, không đi giày dép,…).</p>
<p style="text-align:justify">Dựa vào khu vực nổi mụn và hình dạng của mụn, mụn cóc được chia làm nhiều loại:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Mụn cóc thông thường</strong>: phát triển ở khu vực bàn tay, ngón tay, xung quanh móng. Mụn thường có hình dạng chấm nhỏ màu đen, sần sùi; thường xuất hiện ở những vùng da bị xước như do cắn móng tay hay cắt tỉa móng tay…</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Mụn cóc dạng sợi mảnh</strong>: là những nốt mụn dài và mảnh mọc trên da, thường ở xung quanh mắt, mũi, miệng và phát triển rất nhanh theo cấp số nhân. Với những bệnh nhân bị nhiễm HIV, cơ thể bị suy giảm hệ thống miễn dịch, khả năng chống lại virus gây mụn cóc gần như không có.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Mụn cóc phẳng</strong>: là những nốt mụn nhỏ (kích thước từ 1mm đến 5mm) và ít sần sùi hơn, nhìn và sờ kĩ mới phát hiện được. Mụn cóc dạng này có thể mọc ở bất cứ nơi nào, thường trẻ em bị nổi ngay trên mặt, nữ giới bị nổi ngay trên bàn chân và nam giới bị mọc mụn ở những khu vực mọc râu. Chúng thường lây lan nhanh, nhiều lúc có thể xuất hiện hàng chục nốt trên tay, có khi mọc thành vệt dài gọi là hiện tượng Koebner. Vị trí thường gặp ở lưng bàn tay, cẳng tay, mặt cổ. Khi mụn cóc đã lây lan nhiều, việc điều trị cần được thực hiện nhiều lần rất mất thời giờ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Mụn cóc ở chân</strong>: thường xuất hiện ở gót chân hoặc lòng bàn chân, khiến người bệnh khó chịu và đau đớn khi di chuyển do chạm vào nốt mụn.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Mục cóc</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Nguyên nhân gây mụn cóc </strong>thể bao gồm:</p>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/virus-hpv-co-gay-ra-nhung-benh-gi/">Virus human papillomavirus (HPV)</a> xâm nhập vào cơ thể qua các vết trầy xước hay vết rách trên da. Khi vào trong cơ thể, các virus phát triển và kích thích các tế bào trên bề mặt da, gây ra mụn cóc.</p>
<p style="text-align:justify">Có hơn 60 chủng loại virus HPV khác nhau. Mụn cóc có thể xuất hiện bất cứ nơi nào trên da, trong đó có một tên khác nhau như mụn cóc thông thường, mụn cóc phẳng, mụn cóc filiform, mụn cóc periungual nhưng chỉ có những người xuất hiện trên lòng bàn chân được gọi là mụn cóc ở bàn chân.</p>
<p style="text-align:justify">Mụn cóc thể được truyền từ bộ phận này sang bộ phận khác trên cơ thể người bệnh hay từ người bệnh này sang người khác. Việc cào và nặn mụn có thể làm lây lan mụn cóc. Da ẩm do ngâm nước hay có vết trầy xước, vết cắt thường trở nên dễ bị nhiễm trùng và hình thành mụn cóc. Thông thường, mụn cóc phải qua khoảng vài tháng để phát triển kích thước và xuất hiện trên da nên hầu như không ai phát hiện ra mụn cóc đang mọc trên cơ thể mình.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Mục cóc</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Những dấu hiệu và triệu chứng của mụn cóc thường là:</p>
<p style="text-align:justify">Mụn cóc thường gây khó chịu trên da. Đôi khi mụn cóc gây ra chảy máu nếu mụn xuất hiện ở trên mặt hay đầu. Mụn cóc bàn chân thường rộp và sưng lên, có thể gây đau và dễ vỡ khi bước đi. Mụn cóc quanh móng chân có thể làm nứt nẻ và đau. Một số trường hợp mụn cóc bàn chân có thể tự biến mất sau nhiều tháng hay nhiều năm, nhưng đa số vẫn tồn tại, phát triển và lây lan trong thời gian dài. Vì vậy, khi chúng phát triển nhiều, to, đau, chảy máu khi va chạm, làm khó chịu, mất thẩm mỹ thì cần phải điều trị. Mụn cóc là những u sùi lành tính ngoài da, vì vậy việc điều trị cũng phải lành tính, không gây hại cho bệnh nhân và giảm thiểu tối đa các tác dụng phụ.</p>
<p style="text-align:justify">Có thể có các triệu chứng khác không được đề cập. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về các dấu hiệu bệnh, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn kịp thời.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Mục cóc</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Lứa tuổi: trẻ em và thanh thiếu niên;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hệ miễn dịch cơ thể: những người có hệ miễn dịch suy yếu, ví dụ như người bị bệnh HIV/AIDS hoặc những người đã cấy ghép nội tạng;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">- Thói quen sinh hoạt: đi lại bằng chân trần trên các bề mặt ẩm ướt, như là phòng tắm và phòng thay đồ công cộng, hoặc các khu vực hồ bơi; Dùng chung khăn tắm, dao cạo râu, và các vật dụng cá nhân khác của người bị mụn cóc; Cắn móng tay hoặc lớp biểu bì; Việc mang giày chật gây ra tình trạng chảy mồ hôi ở chân.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Mục cóc</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các bác sĩ sẽ chẩn đoán bệnh bằng những thông tin thu thập được từ việc:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Kiểm tra các tổn thương;</li>
<li style="text-align:justify">Cắt lấy một phần ở chỗ thương tổn bằng dao mổ và kiểm tra các dấu hiệu xem có chấm đen – mạch máu nhỏ bị vón cục;</li>
<li style="text-align:justify">Cạo sinh thiết và gửi đến phòng thí nghiệm để phân tích (bằng kính hiển vi).</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Mục cóc</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Đây là bệnh gây ra do virus HPV, có khi bệnh tự nhiên khỏi không để lại dấu vết gì trong vòng 6 tháng, nhưng rất hiếm, thường chỉ tự khỏi đối với một số trường hợp trẻ em hệ miễn dịch tốt. Càng để lâu mụn cóc thường có khuynh hướng lây lan nhiều hơn, do đó nên điều trị càng sớm càng tốt.</p>
<p style="text-align:justify">Có nhiều phương pháp gọi là "chữa mẹo" trong dân gian. Nhưng không thật sự đáng tin cậy vì phương pháp dân gian này không mang lại hiệu quả cho tất cả người bệnh.</p>
<p style="text-align:justify">Chế độ sinh hoạt phù hợp giúp hạn chế sự lây lan của mụn cóc:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Không tỉa, cắt hoặc cạo khu vực có mụn để tránh lây lan virus;</li>
<li style="text-align:justify">Không sử dụng cùng dụng cụ móng tay cắt trên mụn cóc rồi sử dụng trên móng tay khỏe mạnh;</li>
<li style="text-align:justify">Không cắn móng tay nếu có mụn gần các móng;</li>
<li style="text-align:justify">Giữ bàn tay khô ráo nhất có thể, vì da ẩm ướt sẽ tạo điều kiện cho mụn cóc phát triển nhiều hơn;</li>
<li style="text-align:justify"><a href="https://hellobacsi.com/gia-dinh-va-thai-ky/dung-nuoc-rua-tay-kho-cho-con-sach-nhung-nguy-hiem/">Rửa tay</a> cẩn thận sau khi chạm vào mụn cóc;</li>
<li style="text-align:justify">Sử dụng dép tắm và đồ dùng riêng để không lây bệnh cho người xung quanh;</li>
<li style="text-align:justify">Nên chọn giày dép thích hợp, vừa vặn, không chật hay rộng quá;</li>
<li style="text-align:justify">Thay đổi giày và vớ hàng ngày và để giày khô giữa mỗi lần đi. Không nên đi giày hoặc vớ của người khác, kể cả với những người bạn gần gũi;</li>
<li style="text-align:justify">Dùng các miếng đế lót, đệm lót (trong giày dép) ở vị trí có các mụn cóc để giảm đau hay khó chịu.</li>
<li style="text-align:justify">Ngoài ra, có thể dùng đá bọt nhám khi tắm chà lên bề mặt mụn để giảm bớt kích thước và độ sần sùi.</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Đặc biệt, hiện nay có một số loại vắc xin có thể dùng để phòng ngừa một số chủng virus HPV gây ra mụn cóc sinh dục và ung thư cổ tử cung dành cho phái nữ. Người bệnh nên chủ động <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/vac-xin-hpv-ai-nen-tiem-va-tiem-khi-nao/">tiêm phòng HPV</a> để phòng ngừa nguy cơ gây bệnh.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phan-biet-mun-coc-sinh-duc-va-mun-rop-sinh-duc/">Phân biệt mụn cóc sinh dục và mụn rộp sinh dục</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/mun-coc-sinh-duc-sui-mao-ga-bien-chung-thuong-gap/">Mụn cóc sinh dục (sùi mào gà): Biến chứng thường gặp</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/sui-mao-ga-2995/">Sùi mào gà: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/muc-coc-3210/ |
Mất trí nhớ | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Mất trí nhớ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5930, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_41_51_785078.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_41_51_880285.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_41_52_178339.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_41_52_144724.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5931, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_41_52_289345.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_41_52_461757.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_41_52_888389.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_41_52_829720.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_41_51_880285.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_41_52_461757.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_41_51_785078.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_41_52_289345.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Mất trí nhớ </strong>là một hội chứng bệnh lý về não ngày càng phổ biến hiện nay, nó gây ảnh hưởng nhiều đến chức năng cao cấp của vỏ não như suy giảm trí nhớ, tư duy, định hướng, nhận biết ngôn ngữ, phán đoán các năng lực học tập, xã hội nhưng ý thức bệnh nhân không bị rối loạn. Những suy giảm này thường tiến triển theo thời gian và khó hồi phục, gây suy sụp đáng kể chức năng trí tuệ cũng như các vận động trong sinh hoạt hàng ngày.</p>
<p style="text-align:justify">Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thống kê , hiện trên thế giới có khoảng 35,6 triệu người mắc chứng mất trí nhớ, trong đó chủ yếu là các nước có thu nhập thấp và trung bình. Con số này dự kiến sẽ tăng gấp đôi lên 65,7 triệu người vào năm 2030 và tăng hơn gấp 3 lần lên 115,4 triệu người vào năm 2050.</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh mất trí nhớ này diễn biến ngày càng xấu đi, tuy nhiên vấn đề này nhìn chung vẫn chưa được quan tâm đúng mức, tính tới thời điểm hiện tại chỉ có 1/8 số nước trên thế giới có chương trình quốc gia nhằm giải quyết căn bệnh này. Do đó để giảm gánh nặng của căn bệnh này, WHO đã kêu gọi các nước trên thế giới phải nâng cao khả năng phát hiện sớm, cung cấp những chăm sóc y tế và xã hội cần thiết về chứng mất trí nhớ.</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh mất trí nhớ có nhiều dạng khác nhau,nó được phân loại tùy theo những dấu hiệu, triệu chứng và hậu quả của căn bệnh tác động đến người bệnh, trong đó có<strong> mất trí nhớ tạm thời, mất trí nhớ sau sinh</strong> (hơn 90% phụ nữ sau sinh mắc bệnh lý này), <strong>mất trí nhớ người già</strong>,...</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Mất trí nhớ tạm thời </strong>hay còn gọi là <strong>mất trí nhớ ngắn hạn</strong>, nó là một cơn mất trí nhớ tạm thời, đột ngột mà không do một tình trạng thần kinh phổ biến nào gây ra, như bệnh động kinh hoặc đột quỵ. Trong cơn mất trí nhớ tạm thời này bệnh nhân không thể nhớ lại các sự kiện vừa mới diễn ra, không thể nhớ mình đang ở đâu hoặc đã đến đó bằng cách nào.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Mất trí nhớ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Nguyên nhân mất trí nhớ</strong> chủ yếu do:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh Alzheimer</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đột quỵ nhiều lần ( " mất trí nhớ do mạch máu não")</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rượu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chấn thương đầu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các khối u não</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hydrocephalus (nước trên não)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh Parkinson (nhưng không phải tất cả các bệnh Parkinson đều đưa đến mất trí)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm trùng như viêm màng não, AIDS và một số loại vi-rút</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thiếu Vitamin (đặc biệt là vitamin B12)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xáo trộn nội tiết như một under-gland tuyến giáp đang hoạt động</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Trong đó 2 nguyên nhân quan trọng gây nên bệnh mất trí nhớ hiện nay là Bệnh Alzheimer và Đột quỵ nhiều lần (" mất trí nhớ do mạch máu não").</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Mất trí nhớ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng mất trí nhớ</strong> bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Suy giảm trí nhớ: Triệu chứng này thường xuất hiện sớm, đặc trưng và nổi bật. Suy giảm trí nhớ có thể xuất hiện cấp trong chấn thương sọ não, tai biến mạch máu não và thường xuất hiện từ từ nhưng có khả năng tiến triển ngày càng nặng trong các bệnh lý thoái triển khác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Suy giảm các khả năng hoạt động nhận thức khác:thường biểu hiện với bệnh lý vong ngôn, vong tri, vong hành và suy giảm một số năng lực khác như suy giảm khả năng tư duy trừu tượng, khả năng sáng tạo, lập kế hoạch hành động; mất khả năng phối hợp, điều hành các hành vi, thực hiện các hoạt động phức tạp trong cuộc sống thường nhật.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Vong ngôn với các triệu chứng nói lặp từ, nói định hình, nói gián tiếp, lời nói mơ hồ, khó khăn trong việc tìm từ, gọi tên đồ vật...; trường hợp nặng có thể mất khả năng nhận thức và đáp ứng bằng ngôn ngữ.</p>
<p style="text-align:justify">Vong tri với các triệu chứng như suy giảm hoặc mất khả năng nhận ra và gọi tên các đồ vật cũng như các đối tượng quen thuộc.</p>
<p style="text-align:justify">Vong hành với triệu chứng như không thể làm được các thao tác trong công việc hàng ngày, không vẽ lại được một hình vẽ theo yêu cầu; khó khăn trong việc mặc quần áo, đi giày, chải tóc, tắm rửa, vệ sinh cá nhân, tiểu tiện, đại tiện và một số kỹ năng sống thường ngày.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm hoặc mất khả năng hoạt động nghề nghiệp và giao tiếp xã hội: Đây là hậu quả của triệu chứng suy giảm trí nhớ và suy giảm các khả năng hoạt động nhận thức khác kéo dài.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các triệu chứng loạn thần với trạng thái hoang tưởng thường gặp, sau đó đến ảo giác: Những hoang tưởng này thường xảy ra không có hệ thống, chỉ lẻ tẻ và nhất thời. Trạng thái tri giác sai thực tại cũng thường hay gặp, nhất là ở những bệnh nhân mất trí Alzheimer.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các rối loạn cảm xúc: thường gặp là chứng trầm cảm, có khoảng 25% ở các bệnh nhân bị mất trí. Ngoài ra còn có các rối loạn cảm xúc khác như dễ bị kích thích, cáu giận, có cơn kêu khóc qua đêm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các rối loạn hành vi: Khi tình trạng bệnh trở nặng, bệnh nhân sẽ bị rối loạn chu kỳ giấc ngủ, đôi khi có các cơn co giật kiểu động kinh, dáng điệu đờ đẫn hoặc nằm một chỗ với tư thế của thai nhi.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Mất trí nhớ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Mất trí nhớ </strong>có thể xảy ra ở bất cứ đối tượng nào, từ nam đến nữ, từ già đến trẻ, tuy nhiên nó thường xảy ra ở người già và phụ nữ đặc biệt là phụ nữ sau sinh. Một số đối tượng nguy cơ mắc bệnh mất trí nhớ bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Phổ biến nhất là những người trên 65 tuổi (bệnh lý <strong>mất trí nhớ người già</strong>), đôi khi nó vẫn có thể gặp ở những người trẻ hơn từ 30 đến 50 tuổi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người lạm dụng bia rượu, stress.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân bị chấn thương não, tai biến mạch máu não,...</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Mất trí nhớ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chế độ ăn uống hợp lý, bổ sung đầy đủ chất dinh dưỡng, các vitamin cần thiết cho cơ thể đặc biệt là vitamin B12, ăn nhiều rau xanh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tập thể dục mỗi ngày với các bài tập nhẹ nhàng, vừa sức như đi bộ, tập yoga,...</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngủ đủ giấc, không nên thức quá khuya.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cần cân bằng giữa chế độ làm việc và nghỉ ngơi, không nên làm việc quá sức, tránh tình trạng stress xảy ra.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh sử dụng các đồ uống và các chất kích thích có hại đến sức khỏe như rượu bia, thuốc lá, ma túy,...</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Mất trí nhớ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đánh giá dựa trên các biểu hiện lâm sàng đã nêu trong phần triệu chứng như suy giảm trí nhớ, Suy giảm các khả năng hoạt động nhận thức khác, rối loạn cảm xúc, hành vi,...</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đánh giá dựa vào các trắc nghiệm tâm lý.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điện não đồ (EEG): Kỹ thuật này giúp ghi lại hoạt động điện của não thông qua các điện cực gắn vào da đầu, điện não đồ này thường thể hiện rõ ở những bệnh nhân mắc động kinh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp X-quang sọ não.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp điện toán cắt lớp (CT): Giúp thấy được những bất thường trong cấu trúc não, bao gồm các mạch máu bị hẹp, bị kéo giãn quá mức hoặc bị vỡ và các đột quỵ xảy ra trong quá khứ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp cộng hưởng từ hạt nhân (MRI) giúp phát hiện tình trạng teo não và các tổn thương khu trú ở não, phân biệt mất trí do Alzheimer hay do bệnh mạch máu não.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp cắt lớp bằng cách phóng các hạt positron PET (positron emission tomography) giúp chẩn đoán phân biệt các tổn thương ở thùy đỉnh trong bệnh Alzheimer hoặc phát hiện các biến đổi của thùy trán trong các bệnh lý thoái hóa thùy trán.</p>
</li>
<li style="text-align:justify">Chụp ảnh chức năng não SPECT: Giúp phát hiện sự giảm lưu lượng máu não đến các thùy thái dương và thùy đỉnh trong bệnh Alzheimer và sự giảm lưu lượng máu mang tính chất loang lổ rải rác hơn đối với bệnh nhân bị mất trí do các bệnh lý mạch máu não.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Mất trí nhớ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các phương pháp để <strong>điều trị mất trí</strong> nhớ bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Cân nhắc sử dụng thuốc an thần kinh, chống trầm cảm, giải lo âu khi bệnh nhân xuất hiện các triệu chứng loạn thần, rối loạn hành vi, tuy nhiên trong quá trình sử dụng các loại thuốc trên cần theo dõi khả năng dung nạp thuốc kém của người bệnh và những tác dụng phụ của thuốc.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng một số thuốc có tác dụng duy trì trí nhớ và khả năng nhận thức như các loại thuốc dinh dưỡng thần kinh, tăng cường chuyển hóa, tuần hoàn não; đặc biệt là các thuốc tác dụng trên hệ thần kinh cholinergic trong điều trị bệnh Alzheimer như tacrine, donepezil, rivastigmine…</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Áp dụng các phương pháp điều trị như vật lý trị liệu, trị liệu nghề nghiệp, các liệu pháp ngôn ngữ và cách nói chuyện nhằm giúp cải thiện các vấn đề về vận động, công việc hàng ngày và giao tiếp của bệnh nhân.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cần có sự hỗ trợ, quan tâm, chăm sóc đặc biệt của người nhà đối với các bệnh nhân mất trí nhớ, theo dõi chặt chẽ để đảm bảo bệnh nhân không bị ngã, mất ý thức hoặc phản ứng tiêu cực với thuốc, luôn an ủi và dỗ dành người bệnh trong thời gian họ bị nhầm lẫn, hoang tưởng hoặc có ảo giác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trị liệu tâm lý cho bệnh nhân, khuyến khích bệnh nhân chơi các trò chơi như Sudoku, trò chơi ô chữ nhằm kích thích não.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tập thể dục thường xuyên 30 phút mỗi ngày với các bài tập thư giãn, nhẹ nhàng và nên có một chế độ ăn uống lành mạnh.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/hay-quen-va-mat-tap-trung-co-phai-la-benh/">Hay quên và mất tập trung có phải là bệnh?</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhan-dien-benh-alzheimer-qua-bieu-hien-co/">Nhận diện bệnh alzheimer qua biểu hiện cơ thể</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/diem-danh-nhung-loai-thuc-pham-top-dau-giup-tang-tri-nho/">Điểm danh những loại thực phẩm "top đầu" giúp tăng trí nhớ</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/mat-tri-nho-3177/ |
Mù màu | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Mù màu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5964, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_37_56_778157.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_37_56_878217.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_37_57_195282.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_37_57_131585.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5965, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_37_57_293995.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_37_57_386704.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_37_57_734486.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_37_57_671316.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_37_56_878217.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_37_57_386704.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_37_56_778157.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_37_57_293995.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Mù màu là gì? Mù màu là như thế nào?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Mù màu, hay nói chính xác hơn là sự khiếm khuyết thị giác màu sắc (sắc giác), là tình trạng người bệnh gặp khó khăn trong việc phân biệt màu sắc, điều này khiến cho họ không thể thấy được một hoặc một số màu sắc, hay nhìn một số màu khác với người bình thường.</p>
<p style="text-align:justify">Rất hiếm người mù màu bị rối loạn với tất cả các màu sắc, các màu khiến họ khó phân biệt được thường là: đỏ, xanh lá cây, xanh biển, hoặc màu được pha lẫn giữa các màu này.</p>
<p style="text-align:justify">Mù màu thường là hậu quả của một rối loạn di truyền, và gây ảnh hưởng cho nam nhiều hơn so với nữ. Tỷ suất mắc bệnh mù màu ở trẻ trai là 1-2/20.</p>
<p style="text-align:justify">Mù màu gây ảnh hưởng đến hoạt động hàng ngày của bệnh nhân, làm giảm chất lượng cuộc sống.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Mù màu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3 style="text-align:justify">Cơ chế gây bệnh mù màu</h3>
<p style="text-align:justify">Tế bào nón của mắt là loại tế bào có khả năng nhận cảm màu sắc. Có 3 loại tế bào nón tương ứng với khả năng nhận diện 3 màu: đỏ, xanh lá cây và xanh dương. Khi một hoặc nhiều tế bào nón bị rối loạn cấu trúc hoặc chức năng, mắt sẽ giảm/mất khả năng phân biệt màu sắc.</p>
<h3 style="text-align:justify">Nguyên nhân gây mù màu là gì?</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Di truyền</strong>: Đây là nguyên nhân phổ biến nhất của bệnh. Do đó, mù màu còn được xem như là một bệnh bẩm sinh ở trẻ. Mức độ mù màu bẩm sinh có thể nhẹ, trung bình hoặc nặng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Biến chứng của bệnh</strong>: Tăng nhãn áp, thoái hóa điểm vàng; bệnh đái tháo đường; bệnh Alzheimer, Parkinson; bệnh bất thường hồng cầu, bạch cầu;... đều có thể gây biến chứng mù màu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Thuốc</strong>: Một số thuốc điều trị bệnh lý tim mạch, tăng huyết áp, bệnh nhiễm trùng, bệnh thần kinh, rối loạn tâm lý, rối loạn cương dương,... có thể gây rối loạn phân biệt màu sắc</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Lão hóa</strong>: Thị giác màu sắc (sắc giác) của bệnh nhân giảm dần theo tuổi. Sự lão hóa có thể là một trong những nguyên nhân gây mù màu ở người lớn tuổi.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Mù màu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng mù màu là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Triệu chứng mù màu có thể khác nhau giữa các bệnh nhân, tùy mức độ của bệnh. Các triệu chứng thường gặp bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Không phân biệt được một hoặc một số màu sắc: có thể biểu hiện các dấu hiệu sau:</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Dùng sai màu khi vẽ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khó phân biệt màu sắc, đặc biệt trong điều kiện ánh sáng yếu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhạy cảm với điều kiện quá sáng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khó đọc khi có nhiều màu sắc trên cùng một trang giấy.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau mắt, đau đầu khi nhìn vào màu mà trẻ kém phân biệt được.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đôi khi bệnh nhân chỉ thấy được màu đen, trắng và xám (hiếm).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn thị lực cũng có thể gặp ở bệnh nhân mù màu.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Mù màu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Giới nam: Bệnh mù màu gặp ở nam nhiều hơn so với nữ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Yếu tố di truyền: những người có bố mẹ, ông bà bị mù màu thì có nguy cơ cao mang gen bệnh, và có thể biểu hiện các triệu chứng bệnh mù màu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc: Một số thuốc ảnh hưởng đến võng mạc, dây thần kinh thị giác có thể là nguy cơ của bệnh.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Mù màu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Tất cả trẻ em từ 3-5 tuổi, đặc biệt là trẻ trai cần được khám mắt, kiểm tra sắc giác định kỳ bằng những bảng thiết kế đặc biệt. Kiểm tra ở giai đoạn sớm của tuổi đi học sẽ giúp phát hiện các bất thường của thị giác sắc giác - điều có thể gây phiền toái cho việc học của trẻ.</p>
<p style="text-align:justify">Việc tầm soát này cũng cần thiết đối với một số ngành nghề đặc thù như lái xe,..</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Mù màu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm đánh giá khả năng phân biệt màu sắc: Bệnh nhân nhìn vào bảng có các hình chấm, và được yêu cầu tìm ra chấm màu đỏ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm sắp xếp màu sắc tương đồng: Bệnh nhân được yêu cầu sắp xếp các màu sắc theo thứ tự tương đồng.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Mù màu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Mù màu có chữa được không?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Hiện nay, chưa có một biện pháp nào có thể chữa khỏi mù màu hoàn toàn.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Trẻ bị mù màu cần được thông báo đến giáo viên về những khó khăn mà trẻ gặp phải trong việc phân biệt màu sắc, để được hỗ trợ tại trường học.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mù màu do nguyên nhân sử dụng thuốc hoặc do biến chứng của một bệnh nền có thể được cải thiện khi ngừng thuốc hoặc điều trị bệnh nguyên.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kính lọc màu: đây là một loại kính mới được các nhà khoa học phát triển với tính năng tăng độ tương phản giữa những màu bệnh nhân không phân biệt được. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng kính này chỉ có tác dụng điều trị hỗ trợ triệu chứng, chứ không thể điều trị mù màu được.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Điều quan trọng là người bị mù màu cần học cách sống chung với tình trạng kém phân biệt sắc giác này.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Ghi nhớ thứ tự của đèn giao thông có thể giúp bệnh nhân tuân thủ luật khi tham gia giao thông trong tình trạng không thể phân biệt được các màu sắc của đèn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các ứng dụng trên điện thoại thông minh có thể hữu ích để giúp người mù màu nhận diện được các màu sắc.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/xet-nghiem-sang-loc-va-chan-doan-roi-loan-di-truyen/">Xét nghiệm sàng lọc và chẩn đoán rối loạn di truyền</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/suy-giam-thi-luc-nhung-dieu-can-biet/">Suy giảm thị lực: Những điều cần biết</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/song-thi-3321/">Song thị: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/mu-mau-3190/ |
Mù mắt | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Mù mắt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6629, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_10_50_53_844841.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_10_50_53_962794.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_10_50_54_337411.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_10_50_54_269729.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6630, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_10_50_54_519899.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_10_50_54_693823.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_10_50_55_195689.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_10_50_55_122660.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6631, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_10_50_55_293281.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_10_50_55_378499.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_10_50_55_753347.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_10_50_55_690546.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_10_50_53_962794.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_10_50_54_693823.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_10_50_55_378499.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_10_50_53_844841.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_10_50_54_519899.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_10_50_55_293281.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Mù mắt</strong> là tình trạng mất thị lực ở một hoặc cả hai bên mắt. Người bệnh có thể thấy mờ dần dần hoặc đột ngột mất thị lực không nhìn thấy gì, tình trạng này có thể thoáng qua hoặc mù vĩnh viễn không hồi phục.</p>
<p>Tình trạng mờ mắt nhanh là một cấp cứu y tế, có thể là dấu hiệu báo trước của nhiều bệnh lý nguy hiểm. Vì vậy, người bệnh cần đến ngay cơ sở y tế để được phát hiện và điều trị kịp thời, tránh để xảy ra di chứng, biến chứng làm tổn thương mắt vĩnh viễn.</p>
<p>Mù mắt có thể xảy ra khi người bệnh bị tổn thương các thành phần trên đường dẫn truyền thị giác như não bộ, dây thần kinh thị giác, võng mạc, giác mạc, thể thủy tinh, …</p>
<p>Mù mắt có thể gặp ở bất kỳ lứa tuổi nào, kể cả trẻ sơ sinh (mù mắt bẩm sinh) và không phân biệt giới tính, nam giới và nữ giới đều có nguy cơ bị mù mắt.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Mù mắt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Có nhiều nguyên nhân có thể gây ra mù mắt, trong đó những nguyên nhân phổ biến nhất bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Chấn thương mắt</p>
</li>
<li>
<p>Bỏng mắt</p>
</li>
<li>
<p>Viêm loét giác mạc</p>
</li>
<li>
<p>Viêm màng bồ đào cấp</p>
</li>
<li>
<p>Glaucoma góc đóng cấp</p>
</li>
<li>
<p>Xuất huyết dịch kính</p>
</li>
<li>
<p>Tắc động mạch trung tâm võng mạc</p>
</li>
<li>
<p>Tắc tĩnh mạch trung tâm võng mạc</p>
</li>
<li>
<p>Bong võng mạc</p>
</li>
<li>
<p>Viêm thần kinh thị giác cấp tính</p>
</li>
<li>
<p>Đục thủy tinh thể:</p>
<ul>
<li>
<p>Đục thủy tinh thể do lão hóa</p>
</li>
<li>
<p>Đục thủy tinh thể thứ phát: phát triển ở những người mắc một số loại bệnh như đái tháo đường, .. hoặc có thể do dùng thuốc corticosteroid kéo dài</p>
</li>
<li>
<p>Đục thủy tinh thể do chấn thương</p>
</li>
</ul>
</li>
</ul>
<p>Những bệnh lý có thể gây ra<strong> mù mắt bẩm sinh</strong> ở trẻ em là:</p>
<ul>
<li>
<p>Glaucoma bẩm sinh còn gọi là cườm nước</p>
</li>
<li>
<p>Đục thủy tinh thể bẩm sinh còn gọi là <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thong-tin-ve-benh-duc-thuy-tinh-the-cuom-kho/">cườm khô</a></p>
</li>
<li>
<p>Bệnh <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/vi-sao-tre-sinh-non-thuong-mac-benh-ly-vong-mac/">võng mạc ở trẻ sinh non</a> (ROP)</p>
</li>
<li>
<p>Bướu nguyên bào võng mạc</p>
</li>
</ul>
<p>Những nguyên nhân có thể gây ra <strong>mù mắt tạm thời</strong> bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Tắc mạch máu do huyết khối hoặc mảng bám (những mảnh nhỏ của cholesterol hay chất béo)</p>
</li>
<li>
<p>Hẹp mạch máu</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Mù mắt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Mất thị lực: người bệnh cảm thấy như có bóng râm hay tấm màn phủ lên mắt</p>
</li>
<li>
<p>Có thể kèm theo các triệu chứng thần kinh khác như yếu cơ, nhức đầu, chóng mặt</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh glaucoma giai đoạn đầu không có triệu chứng rõ ràng nên đa số bệnh nhân đến khám đều đã ở giai đoạn muộn. Bệnh thường có các dấu hiệu sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Glaucoma góc mở: là loại thường gặp nhất và tiến triển âm thầm</p>
<ul>
<li>
<p>Giảm thị lực từ từ, giảm thị lực khi vào nơi thiếu ánh sáng</p>
</li>
<li>
<p>Đôi khi có nhức đầu, cảm giác nặng mắt khi làm việc nặng hoặc nhìn mờ như sương mù, thấy quầng xanh đỏ khi nhìn đèn</p>
</li>
</ul>
</li>
<li>
<p>Glaucoma góc đóng: phổ biến hơn ở những bệnh nhân gốc Á</p>
<ul>
<li>
<p>Giai đoạn cấp tính: bệnh nhân đau mắt dữ dội, giảm hoặc mất thị lực nhanh chóng, cần điều trị cấp cứu</p>
</li>
<li>
<p>Giai đoạn mãn tính: triệu chứng giống như bệnh glaucoma góc mở ở giai đoạn sớm, không có triệu chứng rõ ràng</p>
</li>
<li>
<p>Giai đoạn muộn: thu hẹp thị trường và giảm thị lực.</p>
</li>
</ul>
</li>
<li>
<p>Glaucoma bẩm sinh:</p>
<ul>
<li>
<p>Mắt trẻ to ra hơi khác thường, mắt không trong suốt, trẻ sợ ánh sáng, nheo mắt khi ra nắng, chảy nước mắt sống. </p>
</li>
<li>
<p>Nếu bệnh chỉ xảy ra ở một mắt, có thể thấy sự khác biệt rõ rệt về màu sắc và kích thước giữa hai mắt: mắt to và màu xanh thường là mắt bệnh.</p>
</li>
</ul>
</li>
</ul>
</li>
<li>
<p>Các triệu chứng của bệnh đục thủy tinh thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Nhìn mờ.</p>
</li>
<li>
<p>Có cảm giác chói mắt khi nhìn ánh sáng (thấy chói mắt khi nhìn đèn hoặc ánh sáng mặt trời mạnh hoặc thấy quầng sáng quanh đèn).</p>
</li>
<li>
<p>Nhìn màu có cảm giác bị nhạt hơn.</p>
</li>
<li>
<p>Thị giác kém hơn vào ban đêm.</p>
</li>
<li>
<p>Nhìn một hình thành hai hoặc nhiều hình.</p>
</li>
<li>
<p>Độ kính đang đeo bị thay đổi thường xuyên.</p>
</li>
<li>
<p>Thị lực nhìn gần trở nên tốt hơn trong giai đoạn đầu, nhưng chỉ là tạm thời. Thị lực sẽ bị giảm khi đục thủy tinh thể phát triển nhiều hơn.</p>
</li>
</ul>
</li>
<li>
<p>Bệnh bướu nguyên bào võng mạc là bệnh ung thư ở mắt, thường xảy ra chủ yếu ở trẻ dưới 5 tuổi. Bệnh biểu hiện rất âm thầm và khó phát hiện ở giai đoạn sớm. Những biểu hiện thường thấy của bệnh ở giai đoạn tương đối muộn là:</p>
<ul>
<li>
<p>Đồng tử trắng: mắt bé sáng trắng, nhất là vào ban đêm như mắt mèo</p>
</li>
<li>
<p>Lé nhẹ</p>
</li>
<li>
<p>Mắt đỏ, đau nhức</p>
</li>
<li>
<p>Giảm thị lực</p>
</li>
<li>
<p>Sưng tấy hốc mắt</p>
</li>
<li>
<p>Lồi mắt</p>
</li>
<li>
<p>Chảy máu trong mắt không do chấn thương</p>
</li>
</ul>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Mù mắt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Những yếu tố có thể làm tăng nguy cơ mù mắt bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Nồng độ cholesterol máu cao</p>
</li>
<li>
<p>Tăng huyết áp</p>
</li>
<li>
<p>Hút thuốc lá chủ động và hút thuốc lá thụ động</p>
</li>
</ul>
<p>Những yếu tố nguy cơ dẫn đến bệnh glaucoma là:</p>
<ul>
<li>
<p>Người trên 60 tuổi</p>
</li>
<li>
<p>Gia đình có người thân bị bệnh glaucoma</p>
</li>
<li>
<p>Người bị viễn thị hoặc cận thị nặng</p>
</li>
<li>
<p>Tự ý thường xuyên dùng thuốc nhỏ mắt trong thời gian dài không theo chỉ định của bác sĩ</p>
</li>
</ul>
<p>Những yếu tố làm tăng nguy cơ mắc bệnh đục thủy tinh thể là:</p>
<ul>
<li>
<p>Lớn tuổi</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh đái tháo đường</p>
</li>
<li>
<p>Tiếp xúc quá nhiều với ánh sáng mặt trời</p>
</li>
<li>
<p>Chấn thương hoặc viêm nhiễm mắt</p>
</li>
<li>
<p>Phẫu thuật mắt</p>
</li>
<li>
<p>Sử dụng các thuốc nhóm corticosteroid trong thời gian dài</p>
</li>
<li>
<p>Hút thuốc lá</p>
</li>
</ul>
<p>Những đối tượng nguy cơ dễ mắc bệnh võng mạc ở trẻ sinh non là:</p>
<ul>
<li>
<p>Trẻ có cân nặng lúc sinh dưới 1,5kg hoặc tuổi thai lúc sinh dưới 33 tuần </p>
</li>
<li>
<p>Trẻ có cân nặng lúc sinh từ 1,5-2kg nhưng bị ngạt khi sinh, cần nằm lồng ấp, phải thở oxy kéo dài hoặc có những bệnh khác kèm theo</p>
</li>
<li>
<p>Trẻ có cân nặng lúc sinh từ 1,5-2kg và đa thai (sinh đôi, sinh ba)</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Mù mắt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Những biện pháp góp phần phòng ngừa mù mắt bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Kiểm soát đường huyết (đối với với bệnh nhân đái tháo đường)</p>
</li>
<li>
<p>Kiểm soát huyết áp và nồng độ cholesterol trong máu</p>
</li>
<li>
<p>Tuân thủ điều trị các bệnh lý mạn tính hoặc cấp tính có thể gây ra mù mắt</p>
</li>
<li>
<p>Không hút thuốc lá.</p>
</li>
<li>
<p>Khám mắt định kỳ hàng năm để điều chỉnh tật khúc xạ hoặc để phát hiện và điều trị kịp thời các bệnh lý dẫn đến mù mắt.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Mù mắt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Khám mắt, kiểm tra thị lực, soi đáy mắt </p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm:</p>
<ul>
<li>
<p>Siêu âm tim: tìm huyết khối trong tim và quan sát quá trình di chuyển đến não.</p>
</li>
<li>
<p>Chụp động mạch cộng hưởng từ (MRA)</p>
</li>
<li>
<p>Chụp mạch máu</p>
</li>
</ul>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Mù mắt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Tùy theo nguyên nhân gây bệnh mù mắt mà áp dụng các phương pháp điều trị khác nhau.</p>
<ul>
<li>
<p>Dùng thuốc: aspirin hoặc thuốc chống đông để phòng ngừa huyết khối.</p>
</li>
<li>
<p>Phẫu thuật loại bỏ tắc nghẽn trong trường hợp tắc mạch máu bằng phương pháp bơm bóng đặt mạch máu nhân tạo dạng lưới.</p>
</li>
<li>
<p>Phương pháp điều trị đục thủy tinh thể:</p>
<ul>
<li>
<p>Đối với đục thủy tinh thể giai đoạn sớm, có thể cho người bệnh đeo kính, dùng kính lúp hoặc chiếu sáng tốt khi làm việc. Nếu những biện pháp này không có tác dụng thì chỉ có phẫu thuật lấy thủy tinh thể là cách điều trị hiệu quả nhất.</p>
</li>
</ul>
</li>
</ul>
<p>Hiện nay phẫu thuật lấy thủy tinh thể là một trong những phẫu thuật phổ biến nhất của chuyên khoa mắt và là một trong những phẫu thuật an toàn nhất và cho kết quả rất tốt.</p>
<ul>
<li>
<ul>
<li>
<p>Chủ yếu có hai cách lấy thủy tinh thể. Bác sĩ sẽ giải thích cụ thể và giúp bệnh nhân quyết định cách tốt nhất:</p>
<ul>
<li>
<p>Phương pháp nhũ tương hóa thủy tinh thể (hay còn gọi là phương pháp phaco): bác sĩ sẽ tạo một đường rạch nhỏ ở một bên giác mạc, sau đó đưa một thiết bị nhỏ vào mắt. Thiết bị này phát ra sóng có tần số siêu âm làm thủy tinh thể mềm nhuyễn, sau đó được hút hoàn toàn ra ngoài. </p>
</li>
<li>
<p>Phương pháp lấy thủy tinh thể ngoài bao: bác sĩ sẽ tạo một đường rạch dài hơn ở một phía giác mạc và lấy phần nhân cứng thủy tinh thể ra, sau đó đặt một kính nội nhãn thay vào vị trí của thủy tinh thể. Kính nội nhãn là một thấu kính nhân tạo trong suốt, sẽ là một phần của mắt bệnh nhân suốt đời, giúp bệnh nhân cải thiện thị lực.</p>
</li>
</ul>
</li>
</ul>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Điều trị trẻ bị glaucoma:</p>
<ul>
<li>
<p>Phẫu thuật giải áp</p>
</li>
<li>
<p>Sau mổ, tiếp tục điều trị nội khoa bằng thuốc uống và thuốc nhỏ mắt </p>
</li>
<li>
<p>Tái khám định kỳ theo lịch hẹn để được đo nhãn áp, kiểm tra thị lực và soi đáy mắt</p>
</li>
</ul>
</li>
<li>
<p>Điều trị trẻ bị bệnh võng mạc ở trẻ sinh non:</p>
</li>
</ul>
<p>Tùy theo tình trạng bệnh bác sĩ sẽ hẹn lịch tái khám từ vài ngày cho đến vài tuần một lần. Trẻ cần được theo dõi sát liên tục để xem xét chỉ định can thiệp cho đến khi qua khỏi giai đoạn nguy hiểm để tránh những biến chứng muộn có thể xảy ra như lé, cận thị nặng, tăng nhãn áp, bong võng mạc.</p>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/vi-sao-tre-sinh-non-thuong-mac-benh-ly-vong-mac/">Vì sao trẻ sinh non thường mắc bệnh lý võng mạc?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/suy-giam-thi-luc-nhung-dieu-can-biet/">Suy giảm thị lực: Những điều cần biết</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thong-tin-ve-benh-duc-thuy-tinh-the-cuom-kho/">Thông tin về bệnh đục thủy tinh thể (cườm khô)</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/duc-thuy-tinh-nen-mo-som-dung-chan-chu/">Đục thủy tinh thể: Nên mổ sớm, đừng chần chừ</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/mu-mat-4715/ |
Mất khứu giác | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Mất khứu giác</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7068, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_10_32_121511.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_10_32_196062.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_10_32_547031.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_10_32_438147.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7069, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_10_32_587822.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_10_32_665625.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_10_33_015900.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_10_32_945141.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_10_32_196062.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_10_32_665625.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_10_32_121511.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_10_32_587822.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Mũi là một trong năm giác quan của con người có chức năng cảm nhận mùi. Về cấu tạo giải phẫu, vùng ngửi của mũi nằm ở nóc của mỗi ổ mũi, ngay sau khoảng cách giữa hai mắt. Bình thường, mũi người có chừng 100 triệu tế bào thần kinh để ngửi và khoảng 1.000 gen khác nhau nằm trong các tế bào cảm thụ khứu giác này. Mỗi thụ thể thần kinh chỉ phân tích, tiếp nhận một số mùi nhất định. Tín hiệu điện từ thụ thể khứu giác sẽ được chuyển về não bộ để xác định được mùi hương của sự vật.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Mất khứu giác</strong> là tình trạng xảy ra khi bạn <strong>mất cảm giác ngửi mùi</strong>. Tình trạng này thường gây ra bởi tình trạng ở mũi hoặc chấn thương não (<strong>mất khứu giác sau tai nạn</strong>), nhưng một số người khi sinh đã không có khứu giác (<strong>mất khứu giác bẩm sinh</strong>).</p>
<p style="text-align:justify">Bất kỳ vấn đề nào trong hệ thống khứu giác này - tắc nghẽn hoặc tắc nghẽn trong mũi, viêm niêm mạc,<strong> bệnh thần kinh khứu giác</strong> hoặc chức năng não bị thay đổi đều ảnh hưởng đến khả năng ngửi và có thể dẫn đến mất khứu giác.</p>
<p style="text-align:justify">Việc tự phục hồi liên quan đến thời gian vì vậy nếu có các vấn đề về rối loạn khứu giác cần đến gặp bác sĩ để tìm ra nguyên nhân và điều trị phù hợp.</p>
<p style="text-align:justify">Mất mùi có thể là một phần (hyposemia) hoặc hoàn toàn (anosmia), và có thể là tạm thời hoặc vĩnh viễn, tùy thuộc vào nguyên nhân. Mặc dù mất mùi hiếm khi là triệu chứng của một tình trạng nghiêm trọng, thậm chí mất mùi một phần có thể khiến bạn mất hứng thú với việc ăn uống, điều này có thể dẫn đến giảm cân, suy dinh dưỡng hoặc thậm chí trầm cảm. Mất khứu giác cũng ảnh hưởng đến khả năng thưởng thức. Nếu không có khứu giác, vị giác của chúng ta chỉ có thể phát hiện ra một vài hương vị và điều này có thể ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Mất khứu giác</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các tình trạng gây kích ứng tạm thời hoặc tắc nghẽn niêm mạc niêm mạc bên trong mũi của bạn là nguyên nhân phổ biến nhất của việc mất mùi. Chúng có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm xoang cấp tính (nhiễm trùng xoang)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cảm lạnh thông thường</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hay sốt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cúm (cúm)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm mũi không dị ứng ( <a href="https://www.mayoclinic.org/diseases-conditions/nonallergic-rhinitis/symptoms-causes/syc-20351229">nghẹt mũi</a> mãn tính hoặc hắt hơi không liên quan đến dị ứng)</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Cản trở đường mũi:</strong> Các điều kiện hoặc vật cản cản luồng khí đi qua mũi của bạn có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Biến dạng xương bên trong mũi của bạn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Polyp mũi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khối u</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Tổn thương não hoặc dây thần kinh của bạn</strong></p>
<p style="text-align:justify">Ít phổ biến hơn, các dây thần kinh dẫn đến trung tâm khứu giác của não hoặc đến chính bộ não có thể bị tổn thương hoặc xấu đi do:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">lão hóa</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh Alzheimer</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chứng phình động mạch não (phình động mạch trong não của bạn)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật não</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">U não</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phơi nhiễm hóa chất đối với một số loại thuốc trừ sâu hoặc dung môi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh tiểu đường</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">bệnh Huntington</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hội chứng Kallmann (một tình trạng di truyền hiếm gặp)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hội chứng Klinefelter (một tình trạng hiếm gặp ở nam giới có thêm nhiễm sắc thể X trong hầu hết các tế bào của họ)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn tâm thần của Korsakoff (một rối loạn não do thiếu thiamin)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Suy dinh dưỡng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc (ví dụ, một số loại thuốc huyết áp cao)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đa xơ cứng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiều hệ thống teo (MSA) (một rối loạn tiến triển của hệ thống thần kinh)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Niemann-Pick (Bệnh Pick, một dạng mất trí nhớ)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh xương của Paget (một bệnh ảnh hưởng đến xương của bạn, đôi khi là ở mặt)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">bệnh Parkinson</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xạ trị</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nâng mũi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tâm thần phân liệt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hội chứng Sjogren (một bệnh viêm thường gây khô miệng và mắt)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chấn thương sọ não</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thiếu kẽm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc xịt mũi có chứa kẽm (lấy ra khỏi thị trường vào năm 2009)</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Các nguyên nhân khác có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Vài loại thuốc bao gồm kháng sinh như metronidazole;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng ma túy như cocain hoặc amphetamine;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lạm dụng rượu lâu dài;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Suy giáp;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hội chứng Cushing (nồng độ hormone cortisol trong máu cao);</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh gan hoặc thận;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thiếu vitamin B12;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh u hạt với viêm đa mạch – một rối loạn không thường gặp ở các mạch máu;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sarcoidosis – một bệnh hiếm gặp làm cho các tế bào cơ thể kết cụm;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mất khứu giác bẩm sinh.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Mất khứu giác</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Dấu hiệu và triệu chứng rõ ràng của mất khứu giác là không ngửi thấy mùi. Một số người bị tình trạng này nhận thấy sự thay đổi ở khứu giác, ví dụ như không thể ngửi thấy những mùi quen thuộc như lúc trước.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Khi nào bạn cần gặp bác sĩ?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Mất khứu giác do cảm lạnh, dị ứng hoặc nhiễm trùng xoang thường tự khỏi sau vài ngày. Nếu điều này không xảy ra, hãy đi khám bác sĩ để họ có thể loại trừ các tình huống nghiêm trọng hơn.</p>
<p style="text-align:justify">Mất khứu giác đôi khi có thể được điều trị, tùy thuộc vào nguyên nhân. Bác sĩ có thể chỉ định thuốc kháng sinh để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn hoặc loại bỏ các tắc nghẽn trong đường mũi.</p>
<p style="text-align:justify">Trong các trường hợp khác, mất khứu giác có thể là vĩnh viễn. Đặc biệt sau 60 tuổi, bạn có nhiều nguy cơ mất khứu giác.</p>
<p style="text-align:justify">Nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng nêu trên hoặc có bất kỳ câu hỏi nào, xin vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Mất khứu giác</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Mất khứu giác là tình trạng rất thường gặp, ảnh hưởng ở nữ giới nhiều hơn nam giới. Bệnh có thể ảnh hưởng mọi người trong mọi lứa tuổi. Bạn có thể kiểm soát bệnh này bằng cách giảm thiểu các yếu tố nguy cơ. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Mất khứu giác</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Cách tốt nhất để bảo vệ khứu giác là phòng và điều trị các nguyên nhân gây rối loạn khứu giác nói trên, như chữa các bệnh: Cảm, cúm, viêm đường hô hấp trên, viêm xoang... một cách triệt để. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trong sinh hoạt mọi người nên đeo khẩu trang bảo vệ tránh khói, bụi, không khí lạnh… mỗi khi ra đường. Nên có thói quen rửa mũi bằng nước muối sinh lý từ 2-3 lần hàng ngày hoặc mỗi khi đi ra ngoài về nhà để làm sạch niêm mạc mũi. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Luyện tập khứu giác như ngửi mùi các loại hoa, thức ăn cho quen... để kịp thời phát hiện những thay đổi bất thường của khứu giác và điều trị khi bệnh mới phát triển... </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không hút thuốc lá</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Mất khứu giác</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán dựa vào các triệu chứng hiện tại, khám mũi và toàn thân đồng thời hỏi về tiền sử bệnh lý</p>
<p style="text-align:justify">Bác sĩ có thể đặt các câu hỏi như bệnh bắt đầu khi nào, tất cả hay chỉ một số loại mùi bị ảnh hưởng và bạn có thể nếm thức ăn được hay không.</p>
<p style="text-align:justify">Có thể sử dụng một số phương pháp đánh giá khứu giác giúp đánh giá mức độ, nguyên nhân.</p>
<p style="text-align:justify">Tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể , bác sĩ thực hiện một hoặc nhiều xét nghiệm sau đây:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp cắt lớp vi tính (CT), sử dụng các tia X để tạo ra một hình ảnh chi tiết về bộ não;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp cộng hưởng từ (MRI), sử dụng sóng vô tuyến điện và từ trường để xem cấu trúc não;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">X-quang hộp sọ;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nội soi mũi để quan sát bên trong mũi.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Mất khứu giác</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên tắc điều trị là điều trị các nguyên nhân gây rối loạn khứu giác. Trường hợp bệnh nhân bị mất khứu giác vận chuyển do viêm mũi dị ứng, viêm mũi và viêm xoang nhiễm khuẩn, polyp, u tân sinh và các bất thường cấu trúc của khoang mũi có thể tiến hành điều trị chuyên khoa các bệnh này. </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Mất khứu giác có hồi phục được không?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Mất khứu giác có thể chữa khỏi hoàn toàn nếu tìm được nguyên nhân và điều trị sớm. Mất mùi do cảm lạnh, dị ứng hoặc nhiễm trùng xoang thường sẽ tự hết sau vài ngày. Nếu tình trạng này kéo dài có thể đến gặp bác sĩ để tìm các nguyên nhân nghiêm trọng hơn.</p>
<p style="text-align:justify">Những người bị mất khứu giác bẩm sinh không có khả năng ngửi được mùi suốt đời và không có khái niệm gì về mùi. Hiện nay, không có phương pháp chữa trị hay điều trị chứng mất khứu giác bẩm sinh.</p>
<p style="text-align:justify">Điều trị mất khứu giác tùy thuộc vào nguyên nhân, các phương pháp điều trị có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Kháng sinh. Thuốc kháng sinh để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn hoặc loại bỏ các vật cản đang chặn đường mũi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật polyp mũi, lệch vách mũi và viêm xoang tăng sản mạn tính thường mang lại kết quả tốt là tái phục hồi khứu giác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các thuốc kháng histamin, liệu pháp glucocorticoid tại chỗ hoặc toàn thân.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dùng kẽm và vitamin (nhất là vitamin A) được nhiều thầy thuốc tán thành và có kết quả tốt. Vì thiếu hụt kẽm nặng có thể gây ra mất và sai lệch khứu giác và thiếu vitamin A có thể gây ra mất khứu giác. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Những bệnh nhân mất khứu giác cảm giác thần kinh thường không có cách điều trị hiệu quả. Cắt nguồn gây hại như khói thuốc lá và các hóa chất độc khác trong không khí có thể hồi phục khứu giác cho bệnh nhân bị mất khứu giác loại này.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-mui-di-ung-khac-gi-viem-mui-thong-thuong-cach-dieu-tri-hieu-qua/">Viêm mũi dị ứng khác gì viêm mũi thông thường? Cách điều trị hiệu quả</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-dien-hinh-cua-viem-xoang/">Dấu hiệu điển hình của viêm xoang</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ba-bau-bi-viem-mui-di-ung-co-sao-khong/">Bà bầu bị viêm mũi dị ứng có sao không?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/mat-khuu-giac-3919/ |
Mụn rộp (herpes) sinh dục | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Mụn rộp (herpes) sinh dục</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6067, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_15_33_968919.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_15_34_048812.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_15_34_324836.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_15_34_294628.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6068, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_15_34_392105.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_15_34_497460.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_15_34_857335.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_15_34_819203.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6069, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_15_34_922702.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_15_35_007996.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_15_35_439797.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_15_35_365334.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_15_34_048812.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_15_34_497460.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_15_35_007996.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_15_33_968919.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_15_34_392105.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_15_34_922702.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Mụn rộp sinh dục là bệnh gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify"><strong>Mụn rộp sinh dục</strong> hay còn gọi là bệnh <strong>Herpes sinh dục </strong>là một loại <strong>bệnh lây truyền qua đường tình dục</strong> do siêu vi Herpes simplex virus (viết tắt là HSV) gây ra. Theo thống kê tại Mỹ, có ít nhất 50 triệu người, trong đó có khoảng 1⁄6 người trưởng thành bị nhiễm HSV. Mụn rộp sinh dục ở nữ giới phổ biến hơn là <strong>mụn rộp sinh dục ở nam giới</strong>.</p>
<p style="text-align:justify">Nhiễm siêu vi HSV có thể gây ra vết loét và mụn nước quanh môi, bộ phận sinh dục hoặc hậu môn. Đôi khi, nhiễm HSV không gây ra vết loét hoặc người bệnh bị nhiễm HSV nhưng không phát hiện ra do đó gây khó khăn trong việc ngăn chặn lây lan.</p>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thong-tin-can-biet-ve-mun-rop-sinh-duc/">Mụn rộp sinh dục</a> là loại bệnh khó chữa khỏi do bệnh xuất hiện ở nơi dễ quan sát thấy như miệng, môi, má, đùi... khiến người bệnh mất tự tin, e ngại, xấu hổ và bệnh tái phát nhiều lần khiến người bệnh dễ chán nản, bi quan, bỏ điều trị. Tuy nhiên, có một số loại thuốc có thể rút ngắn thời gian tái phát các thương tổn và làm cho bệnh ít nghiêm trọng hơn hoặc thậm chí ngăn chặn bệnh xảy ra.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Mụn rộp sinh dục ở phụ nữ</strong> đang mang thai có thể làm sảy thai, sinh non hoặc lây truyền cho con. Em bé bị mụn rộp sinh dục bẩm sinh (mụn rộp sơ sinh) có nguy cơ bị tổn thương não, mù mắt, mờ mắt, thậm chí là tử vong do nhiễm khuẩn máu.</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh mụn rộp sinh dục còn làm tăng nguy cơ lây nhiễm nhiều bệnh xã hội như HIV, <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/mun-rop-sinh-duc-co-phai-la-sui-mao-ga-khong/">sùi mào gà</a> và các bệnh về da khác.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Mụn rộp (herpes) sinh dục</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Nguyên nhân mụn rộp sinh dục</strong> là do siêu vi HSV gây ra.</p>
<p style="text-align:justify">Siêu vi này có 2 chủng: HSV-1 và HSV-2.</p>
<p style="text-align:justify">Trong đó, nguyên nhân phổ biến nhất của mụn rộp sinh dục là HSV-2. HSV-1 thường gây ra vết loét xuất hiện trên miệng, môi và mắt, tuy nhiên HSV-1 đang ngày càng trở nên phổ biến hơn, đặc biệt là ở phụ nữ trẻ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Mụn rộp (herpes) sinh dục</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bình thường có khoảng 10% người lành mang siêu vi nhưng không có biểu hiện lâm sàng, hoặc nếu có thì cũng rất nhẹ. Người bệnh có thể không nhận thấy các triệu chứng nhẹ hoặc nhầm lẫn với tình trạng khác ở da, vì vậy, hầu hết những người nhiễm mụn rộp đều không biết mình bị bệnh.</p>
<p style="text-align:justify">Trong điều kiện sức khỏe giảm sút, viêm nhiễm, sức đề kháng giảm thì siêu vi sẵn có trong cơ thể trở thành gây bệnh gây nên mụn rộp ở bộ phận sinh dục (mụn rộp sinh dục) hoặc các bộ phận khác của cơ thể.</p>
<p style="text-align:justify">Khi một người bị nhiễm HSV lần đầu tiên, các triệu chứng mụn rộp sinh dục sẽ xuất hiện khoảng 2 đến 10 ngày sau khi siêu vi xâm nhập vào cơ thể.</p>
<p style="text-align:justify">Các triệu chứng của đợt bùng phát đầu tiên có thể kéo dài từ 2 đến 4 tuần bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Các triệu chứng giống như cúm: sốt, ớn lạnh, đau cơ, mệt mỏi và buồn nôn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vết loét: xuất hiện dưới dạng mụn nước nhỏ, chứa đầy chất lỏng. Các vết loét thường tập trung lại thành cụm, khu vực xuất hiện vết loét sẽ bị sưng và đau. Người bệnh mụn rộp sinh dục khi quan hệ tình dục sẽ đau rát, giảm khoái cảm, đi tiểu buốt, tiểu nhiều lần trong ngày, nặng hơn có thể đi tiểu ra máu hoặc dịch mủ. Sau đó, vết loét vỡ ra và giải phóng chất lỏng. Sau một khoảng thời gian, các vết loét sẽ khô và lành lại mà không để lại sẹo.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ở nam giới, các thương tổn xảy ra trên quy đầu dương vật, thân dương vật hoặc các phần khác của vùng sinh dục như mặt trong của đùi, trên mông, hay hậu môn. Ở phụ nữ, thương tổn xuất hiện trên hoặc gần xương mu, ở môi nhỏ, âm vật, âm hộ, mông hay hậu môn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm hậu môn và trực tràng do siêu vi HSV là dấu hiệu phổ biến đối với những người bị lây nhiễm do giao hợp hậu môn</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Những người bị bộc phát mụn rộp lần đầu có thể bị bùng phát trở lại, đặc biệt là khi bị nhiễm HSV-2. Bệnh có thể tiềm ẩn trong cơ thể người bệnh trong suốt phần đời còn lại, nhưng số lần bộc phát có xu hướng giảm dần theo thời gian. Những lần tái phát lặp lại thường ngắn hơn và ít trầm trọng hơn so với lần đầu.</p>
<p style="text-align:justify">Các triệu chứng của Herpes tái phát:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Cảm giác nóng rát, ngứa ran gần nơi siêu vi xâm nhập vào cơ thể</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau ở lưng, mông, đùi hoặc đầu gối</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vết loét có thể xuất hiện. Các vết loét sẽ lành nhanh hơn trong vòng 3 đến 7 ngày. Ngoài ra, đợt tái phát thường ít đau hơn so với lần đầu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thường không có sốt hoặc sưng ở vùng sinh dục</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/mun-rop-sinh-duc-cho-coi-thuong/">Mụn rộp sinh dục: Chớ coi thường!</a></p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Mụn rộp (herpes) sinh dục</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh mụn rộp sinh dục rất dễ lây lan cho người khác, người mắc bệnh là nguồn truyền nhiễm chính. Bệnh có thể lây truyền qua nhiều con đường như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Từ mẹ truyền sang con: phụ nữ mang thai bị nhiễm siêu vi HSV có thể truyền bệnh cho con trong khi mang thai (qua nước ối), trong khi sinh (khi thai nhi đi ngang qua bộ phận sinh dục bị nhiễm bệnh của mẹ) hoặc sau khi sinh (khi trẻ tiếp xúc với vết loét trên cơ thể mẹ bị bệnh). Tuy nhiên, siêu vi HSV không đi qua sữa mẹ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lây truyền qua đường tình dục: do quan hệ tình dục không an toàn qua đường âm đạo, miệng hoặc hậu môn với người bệnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lây truyền qua đường máu: do dùng chung kim tiêm hoặc khi truyền máu (nhận máu từ người bệnh)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiếp xúc trực tiếp với vết loét, nước bọt và da vùng miệng của người bị nhiễm mụn rộp ở miệng, nước bọt và da vùng sinh dục của người bị nhiễm mụn rộp sinh dục (HSV có thể có mặt trên da ngay cả khi không có vết loét).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lây truyền do dùng chung đồ dùng cá nhân với người bệnh</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Mụn rộp (herpes) sinh dục</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Người có quan hệ tình dục với nhiều bạn tình</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người có thói quen sinh hoạt không sạch sẽ tạo điều kiện cho các vi khuẩn tồn tại trong cơ thể bùng phát và gây bệnh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người có sức đề kháng kém hoặc đang trong tình trạng suy giảm hệ thống miễn dịch</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trẻ sơ sinh, thai nhi (lây truyền từ mẹ)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người được truyền máu</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Mụn rộp (herpes) sinh dục</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nếu mẹ bị nhiễm bệnh mụn rộp sinh dục:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Trong thai kỳ: dùng thuốc chống siêu vi cho đến cuối thai kỳ. Thuốc có thể làm giảm triệu chứng của mụn rộp sinh dục tại thời điểm sinh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trong giai đoạn chuyển dạ sinh: bác sĩ thường chỉ định sinh mổ cho những trường hợp mẹ có sang thương mụn rộp ở vùng sinh dục</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sau khi sinh: cần che chắn, không cho bé tiếp xúc với vết loét trên cơ thể mẹ. Nếu mẹ có vết loét trên vú, không cho bé bú từ vú đó</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Quan hệ tình dục chung thủy với một bạn tình an toàn để phòng tránh nguy cơ mắc bệnh</p>
<p style="text-align:justify">Dùng bao cao su đúng cách mỗi khi quan hệ tình dục. Tuy nhiên, bao cao su không thể che hết được tất cả các vết loét mụn rộp. Ngoài ra, siêu vi HSV có thể hiện diện ở các vùng da bị bị bệnh trước khi vết loét xuất hiện. Do đó, bao cao su có thể sẽ không bảo vệ triệt để khỏi bị mụn rộp sinh dục.</p>
<p style="text-align:justify">Nếu có quan hệ với người bị mụn rộp sinh dục, cần:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bạn tình uống thuốc chống mụn rộp hàng ngày</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh quan hệ tình dục qua âm đạo, hậu môn hoặc miệng khi bạn tình có các triệu chứng của mụn rộp sinh dục (tức là khi bệnh bộc phát)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu quan hệ tình dục qua đường miệng, phải dùng tấm lưới bảo vệ miệng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vệ sinh cá nhân trước và sau khi quan hệ tình dục sạch sẽ</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Giữ vệ sinh cơ thể sạch sẽ</p>
<p style="text-align:justify">Không dùng kim tiêm hay các vật dụng có chứa máu, dịch nhầy, mủ của người nghi nhiễm bệnh.</p>
<p style="text-align:justify">Không dùng chung vật dụng cá nhân: quần áo, bàn chải đánh răng, khăn mặt, khăn tắm...</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Vệ sinh bồn tắm, bồn cầu và nhiều vật dụng khác trước khi sử dụng</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Mụn rộp (herpes) sinh dục</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Khám lâm sàng: quan sát sang thương mụn rộp sinh dục</p>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Xét nghiệm dịch tiết từ vết loét: tìm siêu vi HSV</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm máu: tìm kháng thể mà cơ thể tạo ra để chống lại siêu vi</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Mụn rộp (herpes) sinh dục</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Mụn rộp sinh dục khó chữa khỏi, tuy nhiên có một số loại thuốc có thể rút ngắn thời gian tái phát các thương tổn và làm cho bệnh ít nghiêm trọng hơn hoặc thậm chí ngăn chặn xảy ra.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Điều trị mụn rộp sinh dục</strong> càng sớm càng có hiệu quả. Liệu pháp ức chế: sử dụng thuốc kháng siêu vi có thể giúp:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Rút ngắn thời gian và mức độ nghiêm trọng của đợt bùng phát.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm số lượng các lần tái phát (nếu được sử dụng hàng ngày)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngăn chặn sự bùng phát trong một thời gian dài (trong một số trường hợp)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm nguy cơ truyền siêu vi HSV từ người bị mắc phải cho người khác</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Thuốc kháng siêu vi dạng uống có hiệu quả cao trong điều trị cả hai thể nguyên phát và thứ phát và có tác dụng làm giảm sự lây truyền bệnh bao gồm: acyclovir, valacyclovir và famciclovir.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Acyclovir là một thuốc kháng siêu vi được sử dụng chống lại siêu vi Herpes, thủy đậu, và Epstein-Barr virus. Thuốc này làm giảm đau và giảm mức độ thương tổn trong thời gian đầu của Herpes sinh dục đồng thời làm giảm tần suất và mức độ nghiêm trọng của các đợt tái phát.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Valacyclovir giúp làm giảm các cơn đau, giảm các cảm giác khó chịu và chữa lành các vết loét nhanh hơn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Famciclovir giúp điều trị tại ổ siêu vi giúp các tổn thương mau lành, đồng thời ngăn ngừa chống phát triển bệnh. Tuy nhiên nên thận trọng dùng thuốc với người có tiền sử mắc bệnh thận</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Cần khám và tư vấn đầy đủ trước khi có chỉ định sử dụng thuốc.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thong-tin-can-biet-ve-mun-rop-sinh-duc/">Thông tin cần biết về mụn rộp sinh dục</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/mun-rop-sinh-duc-co-phai-la-sui-mao-ga-khong/">Mụn rộp sinh dục có phải là sùi mào gà không?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ngua-vung-kin-nu-nguyen-nhan-do-dau/">Ngứa vùng kín nữ, nguyên nhân do đâu?</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/mun-rop-herpes-sinh-duc-3228/ |
Meniere (rối loạn thính lực) | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Meniere (rối loạn thính lực)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6174, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_29_33_405545.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_29_33_486283.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_29_33_818681.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_29_33_786339.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6175, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_29_33_918281.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_29_33_991374.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_29_34_388104.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_29_34_261339.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_29_33_486283.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_29_33_991374.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_29_33_405545.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_29_33_918281.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Bệnh Meniere là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify"><strong>Bệnh Meniere</strong> là một bệnh lý <strong>rối loạn thính lực</strong>, xảy ra ở tai trong do tăng bất thường dịch và ion nội mô. Bệnh có thể ảnh hưởng tới một hoặc cả hai bên tai. Người bị mắc bệnh sẽ bị ù tai kéo dài kèm theo những cơn chóng mặt, cảm giác xoay trong và có thể mất thính lực vĩnh viễn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Meniere (rối loạn thính lực)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân gây bệnh Meniere hiện nay vẫn chưa được biết rõ. Để cho các cơ quan cảm giác ở trong tai hoạt động chính xác, chất nội dịch trong tai cần giữ thể tích, áp suất và thành phần hóa học nhất định. Bệnh có thể xuất hiện khi áp lực chất dịch trong tai quá cao hoặc tính chất của nội dịch trong tai thay đổi.</p>
<p style="text-align:justify">Bên cạnh đó, bệnh có thể liên quan đến tính chất di truyền trong gia đình, các chấn vùng đầu, nhiễm trùng tãi giữa hoặc tai trong và cũng thường xuyên xuất hiện ở người hay sử dụng bia rượu. Tuy nhiên, do không có nguyên nhân chính nào gây ra bệnh nên bệnh Meniere được gây ra bởi sự kết hợp của nhiều tác nhân.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Meniere (rối loạn thính lực)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Triệu chứng của bệnh Meniere có đặc điểm xuất hiện theo cơn, gồm có các triệu chứng chính: Mất thính lực, ù tai, chóng mặt, cảm thấy có áp lực ở tai.</p>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra còn có một số triệu chứng khác đi kèm như: Buồn nôn, đổ mồ hôi, nhức đầu, không kiểm soát được cử động mắt.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Meniere (rối loạn thính lực)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh Meniere là một bệnh lý mạn tính gặp ở các mọi đối tượng và mọi lứa tuổi đặc biệt ở tuổi từ 20 – 40 tuổi, hiếm gặp ở tuổi già và không phân biệt giới tính. Ở trẻ em, bệnh thường xuất hiện kết hợp cùng với các bất thường ở tai trong. Một số yếu tố làm tăng khả năng mắc bệnh gồm có: bất thường về giải phẫu, mắc các bệnh dị ứng, bệnh tự miễn, khuyết tật bẩm sinh...</p>
<p style="text-align:justify">Người bệnh nên đi khám chuyên khi xuất hiện các triệu chứng như đau đầu, mất thị lực, rối loạn ý thức, đau ngực, yếu tay chân để được chẩn đoán sớm và điều trị hiệu quả.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Meniere (rối loạn thính lực)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hạn chế sử dụng rượu bia, không hút thuốc lá và các chất kích thích, ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, giảm lượng muối giúp tăng cường điều trị bệnh. Ngoài ra người bệnh cần nghỉ ngơi khi xuất hiện các cơn đau đầu, chóng mặt. Khi xuất hiện các triệu chứng cần đến khám tại cơ sở y tế khi có biện pháp điều trị phù hợp.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Meniere (rối loạn thính lực)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Việc chẩn bệnh Meniere dựa vào biểu hiện việc khám lâm sàng và tiền sử bệnh. Người bệnh nên đi khám khi xuất hiện những triệu chứng như xuất hiện những cơn đau đầu nghiêm trọng, mất thính lực, mất ý thức, yếu tay chân, đi lại khó khăn, dễ ngã.</p>
<p style="text-align:justify">Khi khám bệnh, bác sĩ sẽ dựa vào các biểu hiện trên lâm sàng kết hợp với hỏi bệnh. Sau khi thăm khám, các bác sĩ có thể sử dụng các xét nghiệm chuyên khoa như:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Xét nghiệm máu tìm phản ứng viêm đánh giá tình trạng bệnh.</li>
<li style="text-align:justify">Đo thính lực cho biết khả năng nghe của người bệnh và xác định nguồn gốc của vấn đề thính lực là ở tai trong hay do dây thần kinh truyền tín hiệu giữa tai trong và não.</li>
<li style="text-align:justify">Kiểm tra khả năng cân bằng: Giữa các cơn chóng mặt, trạng thái cân bằng trở lại bình thường ở hầu hết người mắc bện. Hầu hết các bài kiểm tra cân bằng cho kết quả bất thường ở người bị bệnh.</li>
<li style="text-align:justify">Các kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh để tìm căn nguyên bệnh và có phương pháp điều trị phù hợp.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Meniere (rối loạn thính lực)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Điều trị bệnh Meniere rất quan trọng, cần thực hiện theo chỉ định của bác sĩ và khám lại theo lịch để kết quả điều trị tốt nhất. Các phương pháp điều trị chính gồm có:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Giảm lượng chất lỏng trong cơ thể, ăn ít muối đồng thời sử dụng thuốc điều trị giảm áp lực tai trong. Nghỉ ngơi khi xuất hiện các cơn đau đầu, không làm việc, đọc sách, xem tivi khi cơn đau đang diễn ra.</li>
<li style="text-align:justify">Một số trường hợp bệnh nhân đáp ứng đáp ứng điều trị với phương pháp phục hồi chức năng tiền đình, dùng máy trợ thính...</li>
<li style="text-align:justify">Thực hiện phẫu thuật can thiệp khi các cơn chóng mặt gây suy nhược nghiêm trọng hoặc các phương pháp điều trị khác không có tác dụng</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/khi-nao-can-do-thinh-luc/">Khi nào cần đo thính lực?</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/ky-thuat-chan-doan/do-thinh-luc-don-am-va-do-nhi-luong-62/">Đo thính lực đơn âm và đo nhĩ lượng</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/sang-loc-mat-thinh-luc-bam-sinh-o-so-sinh-phat-hien-som-amp-can-thiep-thinh-luc-cho-tre/">Sàng lọc mất thính lực bẩm sinh ở sơ sinh: Phát hiện sớm & can thiệp thính lực cho trẻ</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/meniere-roi-loan-thinh-luc-3267/ |
Mất ngủ mãn tính | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Mất ngủ mãn tính</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5724, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_39_01_906991.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_39_01_985963.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_39_02_214973.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_39_02_163368.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5725, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_39_02_287355.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_39_02_365950.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_39_02_765105.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_39_02_704943.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_39_01_985963.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_39_02_365950.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_39_01_906991.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_39_02_287355.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Mất ngủ mãn tính</strong> là tình trạng khó vào giấc ngủ, khó duy trì giấc ngủ vào ban đêm, thức giấc sớm và không ngủ lại được trong thời gian ít nhất 1 tháng. Hầu hết những người mất ngủ đều có các biểu hiện trên.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Mất ngủ</strong> dưới 1 tháng gọi là mất ngủ cấp ( ngắn hạn) và mất ngủ trên 1 tháng là <strong>mất ngủ mãn tính</strong>.</p>
<p style="text-align:justify">Ước tính 10 – 15 % dân số mất ngủ ngắn hạn hoặc mãn tính. Nước Mỹ có 12,7% người lớn mất ngủ mãn tính, 44% người cao huyết áp mất ngủ so với 19,3% ở người bình thường.</p>
<p style="text-align:justify">Thức giấc giữa đêm (middle-of-the-night: MONT), khó ngủ trở lại (difficulty returning to sleep: DRS), thức sớm gặp nhiều nhất ở người mất ngủ mãn tính và thường kèm tình trạng khó vào giấc ngủ. Người Việt là một trong các dân tộc có thói quen ngủ trưa rất hợp lý và khoa học nhưng khi mất ngủ mãn tính thì giấc ngủ trưa cũng không còn. Ngủ ngày hay gặp ở người lớn tuổi và bắt đầu một thời kỳ bệnh lý mới.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Mất ngủ mãn tính</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Nguyên nhân mất ngủ mãn tính</strong> là do chất lượng cuộc sống giảm sút, các bệnh lý cơ thể trong đó có bệnh lý tâm thần, cơ thể bị giảm miễn dịch tự nhiên. Có thể kể ra các nguyên nhân sau:</p>
<h3 style="text-align:justify"><strong>Mất ngủ</strong> do bệnh tật:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau nhức xương khớp, thoái hoá đốt sống, thoái hóa khớp, loãng xương gây đau nhức về đêm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các bệnh về tim mạch: Cao huyết áp, thiếu máu cơ tim (thiểu năng mạch vành), suy tim gây đau tức ngực, khó thở.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các bệnh đường hô hấp: Các bệnh giãn phế quản, hen phế quản gây ho nhiều, khó thở.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các bệnh đường tiêu hoá: Bệnh dạ dày, viêm đại tràng mãn tính, rối loạn tiêu hoá.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các bệnh đường tiết niệu, sỏi tiết niệu (sỏi thận , sỏi bàng quang..), u xơ tuyến tiền liệt, đái tháo đường, thường gây đi tiểu nhiều lần trong đêm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh tâm thần: Người có bệnh tâm thần bị mất ngủ mãn tính nhiều hơn và khó ngủ trở lại hơn người không bị bệnh.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Mất ngủ do ảnh hưởng xấu của môi trường</h3>
<p style="text-align:justify">Các yếu tố hay gặp như: Nhà chật chội, đông người, nơi nhiều tiếng ồn ào, mất vệ sinh hay gặp ở vùng đô thị làm người bệnh càng thêm khó ngủ.</p>
<h3 style="text-align:justify">Mất ngủ do ăn uống không điều độ</h3>
<p style="text-align:justify">Nếu ăn quá no, uống nhiều nước trước khi ngủ hoặc uống rượu, bia, ăn nhiều chất kích thích (cà phê, trà, thuốc lá ...) cũng ảnh hưởng xấu tới giấc ngủ.</p>
<h3 style="text-align:justify">Mất ngủ do rối loạn tâm sinh lý</h3>
<p style="text-align:justify">Bệnh <strong>trầm cảm</strong>, tức giận, buồn rầu, ghen tị, lo âu quá mức (lo lắng trong công việc, về tài chính, về bệnh tật ..), stress kéo dài, tâm thần phân liệt …</p>
<h3 style="text-align:justify"><strong>Mất ngủ </strong>do thay đổi hormone</h3>
<p style="text-align:justify">Estrogen, hormone thay đổi trong thời kỳ kinh nguyệt.</p>
<h3 style="text-align:justify">Mất ngủ do suy giảm các chức năng của cơ thể, suy giảm hàm lượng hormon</h3>
<p style="text-align:justify">Đây là một nguyên nhân rất khó tránh khỏi, tuổi tác càng cao thì mọi chức năng của cơ thể đều bị suy giảm, trong đó chức năng của hệ thần kinh trung ương là rất nhạy cảm.</p>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra còn có các nguyên nhân khác có thể gây ra tình trạng mất ngủ mãn tính như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Quá lo lắng về giấc ngủ của mình</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cố gắng thử và chủ ý dùng nhiều thời gian cho giấc ngủ. Khi cố gắng ngủ nghĩa là bệnh nhân đang cố tình quên đi một điều gì đó, vì vậy sẽ không tránh khỏi thức tỉnh, thậm chí thức trắng, kết quả là chỉ thiếp đi khi quá mệt mỏi. Lúc này mất ngủ càng thêm tồi tệ.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Mất ngủ mãn tính</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Người bị bệnh mất ngủ thường gặp phải các triệu chứng sau đây:</p>
<ul>
<li>Trằn trọc khó ngủ</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dễ tỉnh giấc nhưng rất khó ngủ lại</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thức dậy quá sớm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cảm thấy mệt mỏi khi thức dậy</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân không có cảm giác đã được nghỉ ngơi sau khi ngủ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân cảm thấy lờ đờ, mệt mỏi và buồn ngủ vào ban ngày</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khó chịu, trầm cảm hoặc lo âu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Gặp khó khăn trong các vấn đề về chú ý, tập trung và ghi nhớ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhức đầu hay căng thẳng...</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mệt mỏi, uể oải trong ngày.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bồn chồn, dễ nóng giận.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Quên, không thể tập trung vào công việc.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khó đưa ra những quyết định sáng suốt.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng tính bị ám thị, dễ bị ảnh hưởng bởi người khác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mất khả năng thiết lập kế hoạch cho tương lai.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có thể có những ảo giác nghĩa là nhìn thấy những hình ảnh không có thực.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Những dấu hiệu này nặng hay nhẹ tùy thuộc vào tình trạng mất ngủ nhiều hay ít của bệnh nhân. Khi thấy có những triệu chứng trên bệnh nhân nên đi đến bệnh viện hoặc các cơ sở y tế để được chẩn đoán và điều trị kịp thời.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Mất ngủ mãn tính</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Mất ngủ mãn tính có thể xảy ra ở bất cứ đối tượng, từ nam đến nữ, từ trẻ đến già. Tuy nhiên đối tượng thường hay bị mất ngủ mãn tính là:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Những người bị bệnh nội khoa</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người phải đối mặt với lo âu như thi cử hoặc phỏng vấn xin việc làm, đối mặt với sự thất bại, sự mất mát, thay đổi cuộc sống</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người bị mệt mỏi, căng thẳng và stress kéo dài hay những trường hợp rối loạn nhân cách.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người hay sử dụng các chất kích thích như cafe, thuốc lá, ma túy, người nghiện ngập thường rất dễ dẫn đến tình trạng mất ngủ mãn tính.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Mất ngủ mãn tính</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Dưới đây là một số biện pháp phòng ngừa rối loạn giấc ngủ:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đảm bảo phòng ngủ phải yên tĩnh, phòng tối và mát: tiếng ồn, ánh sáng, nhiệt… có thể cản trở giấc ngủ. Hãy thử sử dụng một máy âm thanh hoặc nút tai để giấu tiếng ồn bên ngoài, mở cửa sổ hoặc quạt để giữ cho căn phòng mát mẻ. Sử dụng rèm cửa hoặc mặt nạ ngủ để ngăn chặn ánh sáng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cố định một lịch ngủ: hỗ trợ đồng hồ sinh học bằng cách đi ngủ và thức dậy vào đúng giờ mỗi ngày, kể cả cuối tuần, ngay cả khi đang mệt mỏi. Điều này sẽ giúp bạn có thể quay lại chu kỳ giấc ngủ thường xuyên.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh ngủ trưa quá nhiều: ngủ trưa trong ngày có thể làm cho khó khăn hơn để ngủ vào ban đêm. Bạn có thể ngủ một giấc ngủ ngắn, tối đa đến 30 phút và dậy trước 15h.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh các hoạt động kích thích và những tình huống căng thẳng trước khi đi ngủ: bao gồm các bài tập mạnh; thảo luận hay tranh luận lớn; xem tivi, máy tính hoặc sử dụng video game. Thay vào đó, tập trung vào các hoạt động nhẹ nhàng yên tĩnh như: đọc sách, đàn hoặc nghe nhạc nhẹ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hạn chế cà phê, rượu, bia và nicotine: ngừng uống đồ uống có chứa cafein ít nhất 8 giờ trước khi đi ngủ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh uống rượu vào buổi tối; trong khi uống rượu có thể làm cho bạn cảm thấy buồn ngủ nhưng nó làm ảnh hưởng đến chất lượng giấc ngủ của bạn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bỏ hút thuốc lá hoặc tránh hút thuốc vào ban đêm vì nicotine là một chất kích thích.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng một cuốn nhật ký mất ngủ để xác định thói quen gây mất ngủ: nhiều khi thói quen hàng ngày ảnh hưởng nhiều đến giấc ngủ như xem tivi khuya hoặc lướt Internet</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Ví dụ: Người bệnh có thể theo dõi ghi vào cuốn nhật ký của mình giờ nào đi vào giấc ngủ và giờ nào thức dậy, nơi đi vào giấc ngủ, những gì mình đã ăn và uống cũng như bất kỳ sự kiện căng thẳng xảy ra trong ngày.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Mất ngủ mãn tính</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để chẩn đoán bệnh<strong> mất ngủ mãn tính </strong>cần đòi hỏi một sự kiểm tra tỉ mỉ.</p>
<p style="text-align:justify">Mỗi <strong>bệnh nhân mất ngủ mãn tính </strong>sẽ được phân tích những vấn đề xung quanh giấc ngủ: thói quen ngủ của bệnh nhân như thế nào, tư thế ngủ, môi trường phòng ngủ ra sao, loại thuốc gì mà bệnh nhân đã dùng, bệnh nhân dùng bữa khi nào, đã uống gì vào buổi sáng và buổi tối ngày hôm đó… Tất cả những điều này và thêm nhiều điều khác nữa sẽ được xem xét để có được chẩn đoán chính xác</p>
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán mất ngủ dựa trên lời khai chủ quan của người bệnh</p>
<p style="text-align:justify">Đối với mất ngủ ở tuổi trung niên cần được tiếp cận về tâm sinh lý, về hoạt động tâm thần, nhất là giới nữ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Mất ngủ mãn tính</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Cách tốt nhất để <strong>chữa bệnh mất ngủ mãn tính</strong> là cần phải tìm được nguyên nhân gây ra tình trạng mất ngủ này.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Liệu pháp tâm lý: Phương pháp này có vai trò rất quan trọng trong <strong>chữa trị mất ngủ mãn tính</strong>.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thư giãn đơn giản như: ngồi thiền, luyện khí công, yoga, tập dưỡng sinh, …đều hiệu quả để chữa trị chứng mất ngủ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thực hiện nếp sống và chế độ ăn uống điều độ, tinh thần lạc quan, thường tham gia các hoạt động cộng đồng, sinh hoạt câu lạc bộ, theo đuổi một hay vài thú tiêu khiển lành mạnh cũng là những yếu tố giúp loại bỏ chứng mất ngủ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ăn một số loại thức ăn bổ dưỡng điều trị mất ngủ như Trà hoa cúc, bột yến mạch hoặc thịt gà vào bữa tối, một cốc mật ong ấm trước khi ngủ….giúp khắc phục bệnh mất ngủ mãn tính.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra có thể điều trị mất ngủ bằng thuốc:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tây y: Sử dụng các thuốc an thần hỗ trợ điều trị bệnh này, tuy nhiên về lâu dài, tác dụng phụ là điều khó tránh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đông y lại thường dùng các thảo dược hoạt huyết, thông mạch, dưỡng não, bổ huyết giúp người bệnh dần dần khắc phục những triệu chứng của mất ngủ.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/giai-phap-nao-cho-nguoi-mat-ngu/">Giải pháp nào cho người mất ngủ?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thuoc-nao-tri-chung-mat-ngu/">Thuốc nào trị chứng mất ngủ?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/7-bai-thuoc-chua-mat-ngu/">7 bài thuốc chữa mất ngủ</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/mon-an-bai-thuoc-phong-chong-mat-ngu/">Món ăn - bài thuốc phòng chống mất ngủ</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/mat-ngu-man-tinh-3101/ |
Mụn rộp lành tính | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Mụn rộp lành tính</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5998, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_12_51_987315.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_12_52_112156.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_12_52_606545.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_12_52_542415.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5999, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_12_52_670743.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_12_52_762590.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_12_53_137762.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_12_53_077105.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6000, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_12_53_230429.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_12_53_320605.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_12_53_691410.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_12_53_618946.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_12_52_112156.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_12_52_762590.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_12_53_320605.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_12_51_987315.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_12_52_670743.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_12_53_230429.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Mụn rộp là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Mụn rộp là những mụn nước nhỏ và gây đau, thường xuất hiện trên hoặc xung quanh môi (mụn rộp ở môi). Vùng da quanh mụn nước thường có màu đỏ, sưng và đau. Bệnh do siêu vi Herpes simplex virus (HSV) gây ra. Đôi khi, mụn rộp cũng xuất hiện phổ biến trong miệng hay trên mặt (<strong>mụn rộp ở mép, mụn rộp ở lưỡi</strong>). Tuy nhiên, các vết loét này cũng có thể xuất hiện ở bất cứ nơi nào trên cơ thể, bao gồm bàn tay, mắt hay bộ phận sinh dục.</p>
<p style="text-align:justify">Nếu thấy bất kỳ triệu chứng mắt nào lúc mụn vỡ, người bệnh nên đi khám bác sĩ ngay lập tức vì nhiễm trùng do siêu vi Herpes simplex có thể dẫn đến mất thị lực vĩnh viễn nếu không có phương pháp điều trị kịp thời.</p>
<p style="text-align:justify">Có khoảng 90% người trưởng thành từng nhiễm siêu vi Herpes simplex một lần hay vài lần trong đời. Hầu hết trong các trường hợp người bệnh sẽ không nhận thấy các triệu chứng ở lần đầu nhiễm bệnh. Sau khi đã khỏi bệnh, siêu vi vẫn còn ẩn trong cơ thể, nếu siêu vi tái hoạt người bệnh sẽ bị tái phát mụn rộp.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify">Bệnh mụn rộp thường không nghiêm trọng, ở cơ thể người khỏe mạnh, mụn rộp thường khỏi trong vòng 2 tuần.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Mụn rộp lành tính</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Nguyên nhân mụn rộp</strong> chủ yếu là do siêu vi Herpes simplex virus (viết tắt là HSV) gây ra. Siêu vi này có hai chủng, bao gồm HSV-1 và HSV-2. Siêu vi Herpes simplex thường đi vào cơ thể thông qua vết nứt da xung quanh hoặc bên trong miệng.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Mụn rộp lành tính</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Triệu chứng chính là cảm giác giống như kiến bò hoặc nóng rát trên môi hay trên mặt trong vòng vài ngày trước khi mụn rộp phát triển. Sau đó các nốt mụn hình thành, lớn dần, mọc thành chùm, mềm, đau, có đầu đỏ và chứa dịch.</p>
<p style="text-align:justify">Các nốt mụn này thường tồn tại trong vòng 2 tuần và sẽ có khả năng lây nhiễm cho đến khi đóng mài. Nốt mụn đầu tiên có thể không xuất hiện trong vòng 20 ngày sau khi nhiễm siêu vi Herpes simplex.</p>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra, người bệnh cũng có thể gặp một hoặc nhiều trong số các triệu chứng sau đây :</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sốt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau nướu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau họng, đau khi nuốt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Buồn nôn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau đầu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau cơ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sưng hạch bạch huyết</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Mụn rộp lành tính</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Người bệnh có thể nhiễm siêu vi Herpes simplex khi:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chạm vào mụn rộp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiếp xúc với chất dịch của mụn rộp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiếp xúc với nước bọt của người bệnh khi hôn nhau, chia sẻ thức ăn, nước uống hoặc dùng chung các đồ dùng chăm sóc cá nhân như bàn chải đánh răng, khăn và dao cạo râu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mụn rộp cũng có thể lây lan từ vùng này sang các vùng khác của cơ thể</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Mụn rộp lành tính</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Có nhiều yếu tố làm tăng nguy cơ mắc bệnh mụn rộp, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đang mắc bệnh: nhiễm trùng, sốt hoặc cảm lạnh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phơi nắng lâu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Căng thẳng, mệt mỏi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh HIV/AIDS hoặc các tình trạng khác gây suy giảm hệ thống miễn dịch</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thay đổi nồng độ nội tiết tố như khi đang hành kinh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bỏng nặng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh chàm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đang mắc bệnh ung thư và điều trị hóa trị liệu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Công việc liên quan đến nha khoa</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có vết thương ngoài da</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật thẩm mỹ hoặc điều trị chiếu tia laser</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Mụn rộp lành tính</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Phòng ngừa để tránh lây lan siêu vi Herpes simplex cho người khác hoặc các bộ phận khác của cơ thể bằng cách:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh tiếp xúc da có mụn rộp với những người khác</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh dùng chung đồ dùng, khăn, son dưỡng môi, dao cạo râu và các vật dụng có thể làm lây lan siêu vi khi mụn xuất hiện</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rửa tay sạch sẽ thường xuyên hằng ngày</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh ở gần người đang trong tình trạng suy giảm miễn dịch, đặc biệt là trẻ sơ sinh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không ăn uống chung với người khác</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không chạm vào nốt mụn của bản thân, để tránh lây lan sang các vùng khác của cơ thể, rửa tay sạch sẽ sau khi bôi thuốc vào các nốt mụn</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Mụn rộp lành tính</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Khám lâm sàng: quan sát mụn rộp</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm dịch tiết mụn rộp tìm siêu vi Herpes simplex để chẩn đoán xác định</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Mụn rộp lành tính</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hiện nay vẫn chưa có cách chữa trị bệnh. Mụn rộp thường khỏi trong vòng 1-2 tuần nhưng siêu vi Herpes simplex không được loại trừ, vẫn còn ẩn nấp trong cơ thể chờ điều kiện thuận lợi để tái hoạt gây ra đợt bùng phát.</p>
<p style="text-align:justify">Tuy nhiên, khi mụn rộp phát triển có thể áp dụng các phương pháp điều trị để kiểm soát đau, rút ngắn thời gian bùng phát đợt bệnh và thúc đẩy quá trình lành bệnh bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc kháng siêu vi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc giảm đau</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chống nắng: cần bôi kem dưỡng môi có chỉ số chống nắng SPF từ 30 trở lên và đội nón rộng vành che nắng cho môi</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Các biện pháp điều trị còn giúp giảm nguy cơ lây lan siêu vi cho người khác, và thậm chí có thể ngăn được đợt bùng phát bệnh nếu được áp dụng ngay khi người bệnh có những triệu chứng đầu tiên của bệnh như cảm giác giống như kiến bò hay nóng rát trên môi.</p>
<p style="text-align:justify">Các đối tượng cần được điều trị vì không tự khỏi bệnh và bệnh có nguy cơ diễn tiến nặng thêm bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm da cơ địa</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bị mụn rộp quanh mắt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau nhiều</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mụn rộp lan tới các phần khác của cơ thể như bàn tay hay bộ phận sinh dục</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mắc bệnh ung thư và đang điều trị hóa trị liệu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Uống thuốc gây suy giảm hệ thống miễn dịch như thuốc kiểm soát vẩy nến thể nặng hoặc thuốc chống thải ghép</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đợt bùng phát kéo dài trên 2 tuần</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Các biện pháp điều trị hỗ trợ:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm đau, nóng rát hoặc ngứa: chườm nước đá lên vết loét. Bôi thuốc giảm đau dạng thuốc mỡ hoặc gel như benzocaine hoặc lidocaine</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm đau gây ra do thức ăn: hạn chế ăn các thức ăn có chứa axit như cà chua, trái cây họ cam chanh như bưởi, .... Tránh ăn thức ăn mặn hoặc cay nồng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm đỏ, kích ứng: đặt một chiếc khăn ướt, lạnh, sạch lên các nốt mụn trong vòng 5-10 phút vài lần trong ngày</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh khô da: bôi gel nha đam hoặc son dưỡng môi nha đam lên mụn rộp (3 lần/ngày)</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/mun-rop-sinh-duc-cho-coi-thuong/">Mụn rộp sinh dục: Chớ coi thường!</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thong-tin-can-biet-ve-mun-rop-sinh-duc/">Thông tin cần biết về mụn rộp sinh dục</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/mun-rop-sinh-duc-co-phai-la-sui-mao-ga-khong/">Mụn rộp sinh dục có phải là sùi mào gà không?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ngua-vung-kin-nu-nguyen-nhan-do-dau/">Ngứa vùng kín nữ, nguyên nhân do đâu?</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/mun-rop-lanh-tinh-3206/ |
Mãn dục nam | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Mãn dục nam</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5709, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_32_57_123086.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_32_57_246658.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_32_57_674647.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_32_57_603029.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5710, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_32_57_761937.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_32_57_886142.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_32_58_324679.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_32_58_256381.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_32_57_246658.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_32_57_886142.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_32_57_123086.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_32_57_761937.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Mãn dục là gì</strong></p>
<p style="text-align:justify">Mãn dục là một quá trình lão hóa tự nhiên của cơ thể con người theo thời gian, khi tuổi cao, các cơ quan trong cơ thể sẽ bị lão hóa trong đó có cơ quan sinh dục.</p>
<p style="text-align:justify">Mãn dục nam là một bệnh lý của nam giới, xảy ra khi nồng độ testosterone trong máu giảm dưới mức bình thường (dưới 10 - 35 nanomol/lít), dẫn tới suy giảm khả năng hoạt động tình dục, rối loạn cương dương, suy giảm sinh tinh và dưỡng tinh cũng như sức khỏe thể chất, tinh thần của nam giới.</p>
<p style="text-align:justify">Nồng độ testosterone ở nam giới đạt mức cao nhất trong độ tuổi 20, sau 30 hoặc 40 tuổi, nồng độ hormone này có xu hướng giảm khoảng 1% mỗi năm, đến khi 70 tuổi, nồng độ testosterone có thể chỉ khoảng 50% so với lúc ban đầu</p>
<p style="text-align:justify">Testosterone ở nam giới được sản xuất chủ yếu ở các tế bào Leydig của tinh hoàn (chiếm khoảng 96%), một lượng nhỏ từ các tuyến thượng thận (chiếm khoảng 4%).</p>
<p style="text-align:justify">Testosterone là nội tiết tố quan trọng đối với nam giới, tham gia hầu hết mọi chức năng sinh lý của nam giới, từ hệ thống sinh sản và tình dục đến khối cơ và mật độ xương:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hình thành bộ phận sinh dục nam, hoàn thiện phát triển các thuộc tính nam như giọng nói trầm hơn, kích thích mọc râu và lông trên cơ thể, thúc đẩy sự phát triển của cơ bắp và hình thành cảm giác “ham muốn tình dục”.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kích thích sự phát triển và hoàn thiện cấu trúc cũng như chức năng sinh lý của tinh hoàn, dương vật và lông mu, kích thích tinh hoàn sản xuất tinh trùng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Là yếu tố ảnh hưởng đến đặc điểm tính cách của nam giới.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng dẫn truyền thần kinh, kích thích sự tăng trưởng mô.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tương tác với các thụ thể trong gen, dẫn đến sự tổng hợp protein; giúp nam giới tiêu thụ chất béo hiệu quả hơn tránh tình trạng tăng mỡ thừa trong cơ thể.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giúp tăng mật độ xương và có vai trò quan trọng trong việc sản xuất các tế bào hồng cầu từ tủy xương. </p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Mãn dục nam</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Do tuổi tác: Tuổi càng cao, sự ham muốn tình dục ở nam giới càng giảm, tần suất giao hợp giảm, thời gian giao hợp giảm, nguy cơ mắc rối loạn cương dương cao.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tinh hoàn: Tuổi càng lớn, tinh hoàn nam giới càng nhỏ do sự tăng xơ hóa và thoái hóa ở tinh hoàn, giảm lưu lượng máu đến tinh hoàn gây ra tình trạng thiếu oxy ở các mô.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm cân bằng nội tiết: Khi còn trẻ, tần suất giao hợp quá nhiều, hoang phí tình dục, hưởng thụ tình dục gấp, thời gian giao hợp kéo dài kể cả thủ dâm làm nội tiết tố Testosterone suy giảm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Một số bệnh lý liên quan đến Mãn dục: bệnh chuyển hóa, bệnh đái tháo đường, bệnh tim mạch, bệnh rối loạn cương, bệnh phì đại tiền liệt tuyến, suy giảm trí nhớ.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra di truyền, nếp sống sinh hoạt, dinh dưỡng, nhiễm độc, stress tinh thần, chấn thương, dùng các thuốc corticoid quá nhiều.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Mãn dục nam</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng mãn dục ở nam </strong> thường bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Triệu chứng tình dục: Giảm ham muốn tình dục, giảm số lượng tinh trùng và rối loạn cương dương.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Triệu chứng toàn thân:</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Cơ thể mệt mỏi, giảm độ tập trung, hay quên, tính tình hay thay đổi thất thường, dễ cáu gắt, thích cô độc, hay tủi thân.</p>
<p style="text-align:justify">Béo phì, bụng to ra, ngực vú xệ xuống, lượng mỡ trong cơ thể tăng.</p>
<p style="text-align:justify">Khối lượng cơ giảm, mông teo tóp, cơ bắp nhẽo không còn săn chắc và sức bền của cơ kém.</p>
<p style="text-align:justify">Đau xương khớp, tăng nguy cơ gãy xương, tăng tình trạng loãng xương và thoái hóa xương.</p>
<p style="text-align:justify">Tim mạch rối loạn, xuất hiện các bệnh lý mạch vành, cao huyết áp.</p>
<p style="text-align:justify">Tóc bạc, da nhăn nheo do mất tính đàn hồi, xuất hiện các đốm đồi mồi ở da.</p>
<p style="text-align:justify">Rối loạn giấc ngủ, thường dễ buồn ngủ vào buổi tối nhưng đêm lại mất ngủ, ngủ ngáy, ngủ mơ, ngủ không sâu.</p>
<p style="text-align:justify">Mất sự nhạy cảm các phản xạ,</p>
<p style="text-align:justify">Rối loạn tạo máu, xảy ra tình trạng thiếu máu, hồng cầu giảm, niêm mạc nhợt.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Mãn dục nam</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Mãn dục nam </strong>xảy ra ở tuổi nào là câu hỏi rất được quan tâm của các quý ông ngày nay.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Mãn dục ở nam </strong>xảy ra chủ yếu ở những bệnh nhân có tuổi tác ngày càng lớn, nó bắt đầu từ tuổi 40 và thể hiện rõ dần từ tuổi 50 đến 60 trở lên.</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân mắc kèm theo các bệnh đái tháo đường, rối loạn chuyển hóa, suy giảm chức năng gan, suy giảm chức năng thận, thì bệnh mãn dục nam tiến triển càng nhanh và nặng.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Mãn dục nam</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Mãn dục là một quá trình lão hóa tự nhiên của cơ thể nên không thể phòng tránh được. Tuy nhiên, để không bị mãn dục sớm ở nam giới có thể làm chậm lại quá trình mãn dục này hoặc can thiệp để tình trạng suy giảm khả năng sinh dục không quá nặng nề.</p>
<p style="text-align:justify">Tạo tâm lý, tinh thần luôn thoải mái, tránh tình trạng stress kéo dài xảy ra.</p>
<p style="text-align:justify">Hình thành lối sống quan hệ tình dục lành mạnh, không lạm dụng thủ dâm quá mức.</p>
<p style="text-align:justify">Tập thể dục thường xuyên, ăn uống điều độ, bổ sung các đầy đủ các chất dinh dưỡng cho cơ thể, ăn nhiều rau xanh,...</p>
<p style="text-align:justify">Tránh sử dụng các chất kích thích và độc hại như rượu, bia, thuốc lá, ma túy,...</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Mãn dục nam</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để chẩn đoán mãn dục ở nam có thể thực hiện các biện pháp sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Dựa vào dấu hiệu lâm sàng của bệnh: Bệnh nhân chỉ cần có Một yếu tố chính về tình dục và Hai triệu chứng toàn thân (Một chính, Hai phụ) đã nêu trong phần triệu chứng thì được chẩn đoán là mãn dục ở nam giới.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dựa vào xét nghiệm nội tiết tố hướng sinh dục nam: Chìa khóa vàng để chẩn đoán Mãn dục nam giới là xét nghiệm lượng testosterone trong máu hạ thấp dưới mức bình thường (bình thường: 10 – 35 nanomol / lít).</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Mãn dục nam</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Cần phải bổ sung vào cơ thể nam giới một lượng Testosterone cần thiết và vừa đủ:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bổ sung Testosterone dưới dạng tiêm, uống, bôi gel ngoài da như Nebido, Androgel, Testosterone undecanoate, Provironum, Andriol …</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Liệu trình điều trị này kéo dài 3 tháng. Sau mỗi tháng phải kiểm tra lượng Testosterone để đánh giá hiệu quả điều trị.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu bệnh nhân dùng không đúng liều, thì có thể giảm chất lượng tinh trùng, tăng u phì đại tiền liệt tuyến vì thuốc luôn là con dao 2 lưỡi.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Sử dụng các loại thuốc thảo mộc, trên thị trường, có nhiều loại thuốc và thực phẩm chức năng có tác dụng bổ trợ cho quá trình điều trị như Sâm Alipas, …</p>
<p style="text-align:justify">Theo y học cổ truyền, Thang thuốc đông y gia truyền mà chủ yếu là các vị thảo dược: Dâm dương hoắc, Nhục thung dung, Hoàng kỳ… được tập hợp thành các thang thuốc nổi tiếng như Minh mạng thang, Cửu tử hồi xuân, Rượu tắc kè, Rượu cá ngựa, Rượu ngọc hoàn dê… cũng dùng để điều trị mãn dục ở nam.</p>
<p style="text-align:justify">Tâm lý liệu pháp đối với người cao tuổi cũng là một phương pháp điều trị đóng vai trò quan trọng.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/lieu-phap-testosterone-loi-ich-va-rui-ro-tiem-khi-ban-gia-di/">Liệu pháp testosterone: Lợi ích và rủi ro tiềm ẩn khi bạn già đi</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cach-tu-nhien-giup-tang-testosterone-o-nam-gioi/">Cách tự nhiên giúp tăng testosterone ở nam giới</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><strong><a href="http://vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nguyen-nhan-suy-giam-nong-do-testosterone-nam-gioi/">Nguyên nhân suy giảm nồng độ Testosterone nam giới</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/man-duc-nam-3094/ |
Mất thính lực (điếc tai) | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Mất thính lực (điếc tai)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5962, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_31_36_469486.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_31_36_576391.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_31_36_972918.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_31_36_922365.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5963, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_31_37_061890.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_31_37_199599.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_31_37_634294.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_31_37_562911.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_31_36_576391.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_31_37_199599.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_31_36_469486.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_31_37_061890.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Bệnh khiếm thính</strong>, hay còn gọi là <strong>bệnh điếc tai </strong>hay <strong>mất thính lực</strong> là tình trạng bệnh nhân có thể nghe thấy một số âm thanh, nhưng rất kém. Hoặc có thể không nghe thấy ai đó nói, ngay cả khi họ đang sử dụng giọng nói bình thường hoặc có thể chỉ nghe thấy những âm thanh rất lớn. Mất thính lực có ba loại:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Dẫn truyền (liên quan đến tai ngoài hoặc tai giữa)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thần kinh (liên quan đến tai trong)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hỗn hợp (kết hợp cả hai)</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Lão hóa và tiếp xúc mãn tính với tiếng ồn lớn đều góp phần làm giảm thính lực. Các yếu tố khác, chẳng hạn như ráy tai quá mức, có thể tạm thời làm giảm mức độ thu nhận âm thanh của tai. Mất thính lực có thể xảy ra theo nhiều cách khác nhau đối với mọi người ở mọi lứa tuổi. Không thể cải thiện hoàn toàn các loại mất thính lực. Tuy nhiên, bác sĩ hoặc chuyên gia thính lực có thể thực hiện các phương pháp điều trị để cải thiện những gì nghe được.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Mất thính lực (điếc tai)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Tai bao gồm ba khu vực chính: tai ngoài, tai giữa và tai trong. Sóng âm truyền qua tai ngoài và gây rung ở màng nhĩ. Màng nhĩ và ba xương nhỏ của tai giữa khuếch đại các rung động khi chúng di chuyển đến tai trong. Ở đó, các rung động truyền qua chất lỏng trong cấu trúc hình ốc ở tai trong (ốc tai).</p>
<p style="text-align:justify">Được gắn vào các tế bào thần kinh trong ốc tai là hàng ngàn sợi lông nhỏ giúp chuyển các rung động âm thanh thành tín hiệu điện được truyền đến não. Bộ não biến những tín hiệu này thành âm thanh.</p>
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân gây mất thính giác bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bẩm sinh: <strong>bệnh điếc tai ở trẻ sơ sinh</strong> thường có nguyên nhân bẩm sinh.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tổn thương tai trong: lão hóa và tiếp xúc với tiếng ồn lớn có thể gây ra sự hao mòn trên lông hoặc tế bào thần kinh trong ốc tai gửi tín hiệu âm thanh đến não. Khi những sợi lông hoặc tế bào thần kinh này bị hư hỏng hoặc biến mất, tín hiệu điện không được truyền đi một cách hiệu quả và mất thính giác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiếng ồn: một tiếng động rất lớn, như tiếng súng hoặc tiếng nổ, có thể làm hỏng thính giác. Vì vậy, những tiếng ồn lớn và kéo dài trong một thời gian, như sống bên cạnh một đường băng sân bay có thể gây ra tình trạng nghe kém.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tích tụ ráy tai: ráy tai có thể chặn ống tai và ngăn chặn sự truyền sóng âm thanh. Loại bỏ ráy tai có thể giúp khôi phục thính giác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm trùng tai và phát triển xương bất thường hoặc khối u: ở tai ngoài hoặc tai giữa, bất kỳ biến đổi đó đều có thể gây mất thính lực.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rách màng nhĩ (thủng màng nhĩ): những tiếng nổ lớn, áp lực thay đổi đột ngột, chọc vào màng nhĩ bằng một vật nhọn có thể khiến màng nhĩ bị rách và ảnh hưởng đến thính giác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc: một số loại thuốc, bao gồm một số thuốc điều trị ung thư, bệnh tim và nhiễm trùng nặng, có thể làm hỏng tai và gây mất thính giác. Đôi khi, nó là vĩnh viễn, nhưng trong các trường hợp khác, vấn đề này sẽ biến mất sau khi ngừng dùng thuốc.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Mất thính lực (điếc tai)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Trong nhiều trường hợp, thính giác giảm dần nên hầu hết mọi người không chú ý đến nó. Các dấu hiệu và triệu chứng mất thính giác có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Khó khăn để nghe các lời nói và âm thanh khác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khó hiểu các từ, đặc biệt là khi có tiếng ồn xung quanh hoặc trong một đám đông.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khó nghe được các phụ âm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thường xuyên yêu cầu người khác nói chậm hơn, rõ ràng và to hơn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cần tăng âm lượng của tivi hoặc radio.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các cuộc hội thoại trở nên khó khăn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ít quan tâm đến các mối quan hệ xã hội.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Mất thính lực (điếc tai)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các yếu tố có thể làm hỏng hoặc dẫn đến mất lông và tế bào thần kinh ở tai trong bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Lão hóa: thoái hóa cấu trúc tai trong xảy ra theo thời gian.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiếng ồn lớn: tiếp xúc với âm thanh lớn có thể làm hỏng các tế bào của tai trong. Hậu quả có thể xảy ra khi tiếp xúc lâu dài với tiếng ồn lớn hoặc từ một tiếng nổ ngắn, chẳng hạn như từ tiếng súng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Di truyền: đặc điểm di truyền có tác động đến tính dễ bị tổn thương tai từ âm thanh hoặc suy giảm do lão hóa.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiếng ồn nghề nghiệp: những công việc trong môi trường có tiếng ồn lớn và thường xuyên, chẳng hạn như nông nghiệp, xây dựng hoặc công việc nhà máy, có thể dẫn đến thương tổn bên trong tai.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiếng ồn giải trí: tiếp xúc với tiếng ồn nổ, như từ súng và động cơ phản lực, có thể gây mất thính lực tức thời hay vĩnh viễn. Các hoạt động giải trí khác với độ ồn cao nguy hiểm bao gồm trượt tuyết, đi xe máy hoặc nghe nhạc lớn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Một số loại thuốc: các loại thuốc như gentamicin, sildenafil (Viagra) và một số loại thuốc hóa trị, có thể làm hỏng tai trong. Tác dụng tạm thời đối với thính giác - ù tai hoặc giảm thính lực - có thể xảy ra nếu dùng aspirin liều cao, một số thuốc giảm đau, thuốc chống sốt rét hoặc thuốc lợi tiểu quai.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Một số bệnh: chẳng hạn như viêm màng não, có thể làm hỏng ốc tai.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Mất thính lực (điếc tai)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các bước sau đây có thể giúp ngăn ngừa mất thính lực do tiếng ồn và tránh làm suy giảm thính lực do tuổi tác:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bảo vệ đôi tai: hạn chế thời gian và cường độ tiếp xúc với tiếng ồn là cách bảo vệ tốt nhất. Tại nơi làm việc, nút tai bằng nhựa hoặc nút bịt tai chứa glycerin có thể giúp bảo vệ tai khỏi tiếng ồn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kiểm tra thính giác: cân nhắc kiểm tra thính giác thường xuyên nếu làm việc trong môi trường ồn ào.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh rủi ro từ các hoạt động giải trí: các hoạt động như cưỡi xe trượt tuyết, săn bắn, sử dụng các dụng cụ điện hoặc nghe các buổi hòa nhạc rock có thể làm hỏng thính giác theo thời gian. Đeo thiết bị bảo vệ thính giác hoặc nghỉ giải lao và tránh tiếng ồn có thể bảo vệ đôi tai. Giảm âm lượng lúc nghe nhạc cũng rất hữu ích.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kiểm tra các thuốc có nguy cơ gây giảm thính giác: khoảng 200 loại thuốc có thể làm hỏng thính giác, bao gồm một số loại thuốc kháng sinh và thuốc chống ung thư. Ngay cả aspirin liều cao cũng có thể gây hại cho tai. Nếu dùng thuốc theo toa, nên kiểm tra với bác sĩ để chắc chắn rằng nó đã an toàn. Nếu phải dùng một loại thuốc có thể gây hại cho tai, nên đảm bảo bác sĩ kiểm tra thính giác trước và trong khi điều trị.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Loại bỏ ráy tai đúng cách: không nên sử dụng tăm bông để làm sạch tai - chúng có thể đẩy ráy tai vào sâu hơn.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Mất thính lực (điếc tai)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán mất thính lực có hai bước:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Kiểm tra thính giác</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kiểm tra thính giác đầy đủ</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify"><strong>Kiểm tra thính giác</strong></h3>
<p style="text-align:justify">Kiểm tra thính giác là một xét nghiệm để biết mọi người có thể bị mất thính lực hay không. Kiểm tra thính giác rất dễ dàng và không gây đau đớn. Trên thực tế, trẻ sơ sinh thường ngủ trong khi được kiểm tra và chỉ mất một thời gian rất ngắn, thường chỉ vài phút.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Trẻ sơ sinh: tất cả trẻ sơ sinh không quá 1 tháng tuổi nên được kiểm tra khiếm thính. Tốt nhất trẻ sơ sinh nên được <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/sang-loc-mat-thinh-luc-bam-sinh-o-so-sinh-phat-hien-som-amp-can-thiep-thinh-luc-cho-tre/">sàng lọc thính lực</a> trước khi rời bệnh viện sau khi sinh. Nếu em bé không vượt qua được kiểm tra thính giác, điều rất quan trọng là phải kiểm tra thính giác đầy đủ càng sớm càng tốt, nhưng không muộn hơn 3 tháng tuổi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trẻ lớn hơn và trẻ em: Nếu nghĩ rằng một đứa trẻ có thể bị mất thính lực, nên đến bác sĩ để kiểm tra thính giác càng sớm càng tốt. Trẻ em có nguy cơ bị mất thính giác hoặc chậm phát triển nên có ít nhất một bài kiểm tra thính giác từ 2 đến 2 tuổi rưỡi. Mất thính giác trở nên tồi tệ hơn theo thời gian được gọi là mất thính giác hoặc mất thính giác tiến triển. Mất thính giác xuất hiện sau khi em bé được sinh ra được gọi là mất thính lực khởi phát muộn. Nên tìm hiểu xem một đứa trẻ có thể có nguy cơ bị mất thính lực hay không.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Nếu một đứa trẻ không vượt qua được bài kiểm tra thính giác, bài kiểm tra thính giác đầy đủ nên được thực hiện càng sớm càng tốt.</p>
<h3 style="text-align:justify"><strong>Kiểm tra thính lực đầy đủ</strong></h3>
<p style="text-align:justify">Tất cả trẻ em không vượt qua kiểm tra thính giác nên được kiểm tra thính lực đầy đủ. Thử nghiệm này cũng được gọi là đánh giá thính học. Một chuyên gia thính học được đào tạo để kiểm tra thính giác, sẽ làm bài kiểm tra thính giác đầy đủ. Ngoài ra, chuyên gia thính học cũng sẽ đặt câu hỏi về tiền sử sản khoa, nhiễm trùng tai và mất thính giác trong gia đình.</p>
<p style="text-align:justify">Có rất nhiều loại xét nghiệm có thể làm để tìm hiểu xem một người bị mất thính lực, mất thính lực bao nhiêu và loại gì. Các bài kiểm tra thính giác rất dễ dàng và không gây đau đớn.</p>
<p style="text-align:justify">Một số xét nghiệm có thể sử dụng bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thử nghiệm phản ứng não bộ thính giác (ABR) hoặc thử nghiệm phản ứng kích thích thính giác (BAER). Phản ứng não bộ thính giác (ABR) hoặc phản ứng kích thích thính giác (BAER) là một thử nghiệm kiểm tra phản ứng não bộ đối với âm thanh.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thử nghiệm phát âm thanh (OAE): là một thử nghiệm kiểm tra phản ứng của tai trong đối với âm thanh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đánh giá thính lực học hành vi: phương pháp này sẽ kiểm tra cách một người phản ứng với âm thanh tổng thể. Đánh giá thính lực hành vi kiểm tra chức năng của tất cả các bộ phận của tai. Người được kiểm tra phải tỉnh táo và chủ động trả lời những âm thanh nghe được trong quá trình kiểm tra.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Mất thính lực (điếc tai)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Cách chữa bệnh điếc tai</p>
<p style="text-align:justify">Điều trị phụ thuộc vào nguyên nhân và mức độ nghiêm trọng của mất thính lực.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Loại bỏ ráy tai: tắc nghẽn ráy tai là một nguyên nhân của mất thính lực. Bác sĩ có thể loại bỏ ráy tai bằng cách hút hoặc bằng một dụng cụ nhỏ có một vòng ở đầu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật: một số loại mất thính lực có thể được điều trị bằng phẫu thuật, bao gồm cả bất thường của xoang tai hoặc xương nhĩ (ossicles). Nếu bị nhiễm trùng nhiều lần với chất dịch dai dẳng, bác sĩ có thể chèn các ống nhỏ giúp tai thoát dịch.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thiết bị trợ thính: nếu bị mất thính lực do tổn thương tai trong, máy trợ thính có thể sẽ hữu ích.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cấy ghép ốc tai điện tử: nếu bị mất thính lực nặng hơn và máy trợ thính thông thường không cải thiện triệu chứng nghe kém, thì cấy ốc tai điện tử có thể là một lựa chọn khác. Không giống như máy trợ thính khuếch đại âm thanh và hướng nó vào ống tai, ốc tai điện tử giúp thay thế chức năng của các bộ phận bị hư hỏng hoặc không hoạt động của tai trong và trực tiếp kích thích dây thần kinh thính giác.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cham-soc-va-theo-doi-benh-ly-cho-be-moi-sinh/">Chăm sóc và theo dõi bệnh lý cho bé mới sinh</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nguoi-lon-cung-co-mac-viem-tai-giua/">Người lớn cũng có thể mắc viêm tai giữa</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/sang-loc-mat-thinh-luc-bam-sinh-o-so-sinh-phat-hien-som-amp-can-thiep-thinh-luc-cho-tre/">Sàng lọc mất thính lực bẩm sinh ở sơ sinh: Phát hiện sớm & can thiệp thính lực cho trẻ</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cham-soc-va-theo-doi-benh-ly-cho-be-moi-sinh/">Chăm sóc và theo dõi bệnh lý cho bé mới sinh</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-xet-nghiem-sang-loc-so-sinh-nen-thuc-hien-ngay-sau-khi-sinh/">Các xét nghiệm sàng lọc sơ sinh nên thực hiện ngay sau khi sinh</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/mat-thinh-luc-diec-tai-3189/ |
Mãn kinh sớm | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Mãn kinh sớm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5960, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_23_09_836391.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_23_09_941934.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_23_10_259203.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_23_10_202930.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5961, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_23_10_399250.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_23_10_597124.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_23_11_030441.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_23_10_968792.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_23_09_941934.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_23_10_597124.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_23_09_836391.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_23_10_399250.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Mãn kinh sớm là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify"><strong>Mãn kinh</strong> - đó là một thời kỳ phải có trong cuộc đời của người phụ nữ. Hiện tượng này mang tính chất sinh lý và thường xảy ra ở tuổi 50-55, nó có thể xuất hiện sớm hay muộn hoàn toàn phụ thuộc vào đặc điểm sinh học của mỗi người. Tất nhiên, <strong>mãn kinh sớm</strong> sẽ có những tác động không tốt đối với phụ nữ so với việc mãn kinh đúng tuổi hoặc mãn kinh muộn.</p>
<p style="text-align:justify">Thời điểm mãn kinh bình thường hay mãn kinh đúng tuổi là lúc phụ nữ khoảng ngoài 50 tuổi, tiền mãn kinh diễn ra trước đó 3-5 năm. Vì thế có thể hiểu rằng, tiền mãn kinh thường gặp ở 45-47 tuổi. Còn <strong>mãn kinh sớm</strong>, đó là khái niệm để chỉ tình trạng mãn kinh xảy ra trước tuổi 40. Nếu ở khoảng thời gian này mà người phụ nữ không còn chu kỳ kinh nguyệt thì được gọi là mãn kinh sớm.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Mãn kinh sớm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Nguyên nhân của mãn kinh sớm là gì?</strong></p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Khiếm khuyết nhiễm sắc thể: khiếm khuyết trong nhiễm sắc thể có thể gây ra mãn kinh sớm. Ví dụ, phụ nữ mắc hội chứng Turner được sinh ra mà không có nhiễm sắc thể X thứ hai hoặc sinh ra mà không có một phần của nhiễm sắc thể X. Buồng trứng không hình thành bình thường và kết quả là họ sẽ bị mãn kinh sớm.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tính di truyền: phụ nữ có tiền sử gia đình mãn kinh sớm có nhiều khả năng gặp tình trạng mãn kinh sớm.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh tự miễn: hệ thống miễn dịch của cơ thể có chức năng chống lại các bệnh tật. Tuy nhiên chúng có thể nhầm lẫn mà tấn công vào một phần của hệ thống của chính cơ thể. Điều này có khả năng làm tổn thương buồng trứng và ngăn chúng tạo ra nội tiết tố nữ. Bệnh tuyến giáp và viêm khớp dạng thấp là hai bệnh phổ biến gây ra mãn kinh sớm.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật cắt bỏ buồng trứng: phẫu thuật cắt bỏ cả hai buồng trứng, còn được gọi là phẫu thuật cắt bỏ hai bên, đưa người phụ nữ vào thời kỳ mãn kinh ngay lập tức. Họ sẽ không còn có kinh nguyệt, và hormone suy giảm nhanh chóng. Họ có thể có các triệu chứng mãn kinh ngay lập tức, như bốc hỏa và giảm ham muốn tình dục. Phụ nữ đã cắt bỏ tử cung, nhưng vẫn còn buồng trứng, sẽ không gây ra mãn kinh vì buồng trứng của họ sẽ tiếp tục tạo ra hormone. Nhưng vì tử cung của họ bị cắt bỏ, họ không còn có kinh nguyệt và không thể mang thai. Họ có thể bị bốc hỏa vì phẫu thuật đôi khi có thể làm xáo trộn việc cung cấp máu cho buồng trứng. Sau đó, họ có thể mãn kinh tự nhiên sớm hơn một hoặc hai năm so với dự kiến.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hóa trị hoặc xạ trị vùng chậu điều trị ung thư: hóa trị ung thư hoặc xạ trị vùng chậu đối với ung thư hệ sinh sản có thể gây tổn thương buồng trứng. Phụ nữ có thể ngừng chu kỳ kinh nguyệt, có vấn đề về sinh sản hoặc mất khả năng sinh sản. Điều này có thể xảy ra ngay lập tức hoặc mất vài tháng. Với điều trị ung thư, cơ hội mãn kinh phụ thuộc vào loại hóa trị được sử dụng, mức độ sử dụng và tuổi của người phụ nữ khi điều trị. Phụ nữ càng trẻ thì càng ít có khả năng mãn kinh.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Mãn kinh sớm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Dấu hiệu mãn kinh sớm là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Các triệu chứng của mãn kinh sớm có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Các chu kỳ kinh nguyệt không thường xuyên hoặc bị trễ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chu kỳ kinh nguyệt nặng hơn hoặc nhẹ hơn bình thường.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nóng bừng (cảm giác ấm nóng đột ngột lan tỏa ở phần thân trên).</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Những triệu chứng này là một dấu hiệu cho thấy buồng trứng đang sản xuất ít estrogen hơn.</p>
<p style="text-align:justify">Cùng với các triệu chứng trên, một số phụ nữ có thể gặp phải các tình trạng sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Khô âm đạo (âm đạo cũng có thể trở nên mỏng hơn và kém linh hoạt hơn).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kích thích bàng quang hay sự mất kiểm soát bàng quang (không tự chủ).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thay đổi cảm xúc (khó chịu, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nhẹ).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Da khô, mắt khô hoặc miệng khô.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mất ngủ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm ham muốn tình dục.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Mãn kinh sớm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Tất cả phụ nữ đều có thể bị tình trạng này. Mãn kinh sớm có thể liên quan đến các yếu tố di truyền, đến các bệnh như bệnh tự miễn, bệnh tuyến giáp, bệnh nhiễm khuẩn, rối loạn nội tiết tố và rối loạn ăn uống. Mãn kinh sớm có nguy cơ gia tăng ở những phụ nữ có người thân mắc các bệnh này. Phụ nữ còn có nguy cơ mãn kinh sớm do phẫu thuật hoặc đang điều trị ung thư hoặc các tình trạng khác cần phẫu thuật cắt bỏ các cơ quan sinh sản nữ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Mãn kinh sớm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Cho dù là người phụ nữ bình thường hay là người phụ nữ nằm trong nhóm có nguy cơ cao thì việc áp dụng các cách khác nhau để trì hoãn tuổi mãn kinh là điều cần thiết. Nó không chỉ đem lại lợi ích là làm chậm và giảm thiểu các rối loạn liên quan đến thời kỳ mãn kinh mà còn kéo dài giai đoạn tuyệt vời của cuộc sống.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hệ thống sinh sản muốn hoạt động nhịp nhàng và ít bị ảnh hưởng thì cần có một nhịp sống thoải mái, không áp lực và giảm thiểu những stress. Những điều này rất có giá trị đảm bảo sự hoạt động sinh dục được tuần hoàn mà không có sự rối loạn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cần chú ý đến những chỉ định điều trị hóa chất và chiếu tia, đặc biệt là vị trí gần cơ quan sinh sản. Bởi vì nếu trì hoãn được việc sử dụng các biện pháp này thì người bệnh sẽ được hưởng lợi tới 2-3 năm sau đó của giai đoạn kinh nguyệt. Điều đó liên quan đến thể bệnh, mức độ bệnh và chiến lược điều trị bệnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra cũng nên áp dụng các biện pháp bổ sung chất dinh dưỡng tự nhiên. Tăng cường sử dụng những thực phẩm giàu hormone sinh dục nữ rất có lợi cho cơ thể vì được nhận trực tiếp các hormon sinh dục tự nhiên. Các món ăn này được gọi là món ăn của nữ giới. Một số món ăn đó như là buồng trứng của gà mái tơ chuẩn bị đẻ, đậu nành, đậu xanh, giá đậu, mầm đậu nành, lạc, vừng, dừa… Nếu sử dụng thường xuyên các thực phẩm đó có thể sẽ tận thu được nguồn hormon sinh dục tự nhiên và sẽ kéo dài thời kỳ thanh xuân của phụ nữ. Các loại thực phẩm tự nhiên có giá trị vượt trội hơn nhiều lần so với thuốc và thực phẩm chức năng, bởi vì nó không gây ra một sự xáo trộn hệ trọng nào với cơ thể.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Mãn kinh sớm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để chẩn đoán mãn kinh sớm, bác sĩ sẽ thực hiện kiểm tra thể chất và lấy máu xét nghiệm để loại trừ các tình trạng khác, chẳng hạn như mang thai và bệnh lý tuyến giáp. Bác sĩ cũng có thể yêu cầu xét nghiệm để đo mức estradiol. Nồng độ estradiol thấp có thể chỉ ra rằng buồng trứng đang bắt đầu giảm chức năng. Khi nồng độ estradiol dưới 30, nó có thể báo hiệu rằng đây là thời kỳ mãn kinh.</p>
<p style="text-align:justify">Tuy nhiên, xét nghiệm quan trọng nhất được sử dụng để chẩn đoán mãn kinh sớm là xét nghiệm máu đo hormone kích thích nang trứng (FSH). FSH khiến buồng trứng sản xuất estrogen. Khi buồng trứng làm chậm quá trình sản xuất estrogen, mức độ FSH sẽ tăng lên. Khi mức FSH tăng lên trên 40 mIU/mL, điều đó thường cho thấy đây là lúc đang trong thời kỳ mãn kinh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Mãn kinh sớm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Điều trị mãn kinh sớm như thế nào?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Các triệu chứng và nguy cơ sức khỏe của mãn kinh sớm, cũng như các vấn đề cảm xúc có thể xảy ra từ nó, có thể được quản lý bằng các phương pháp tương tự như các phương pháp được sử dụng cho mãn kinh tự nhiên.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Liệu pháp hormon: liệu pháp estrogen là lựa chọn điều trị hiệu quả nhất để làm giảm các cơn bốc hỏa mãn kinh. Tùy thuộc vào tiền sử y tế cá nhân và gia đình, bác sĩ có thể khuyên dùng estrogen ở liều thấp nhất và khung thời gian ngắn nhất cần thiết để làm giảm triệu chứng. Nếu vẫn còn tử cung thì sẽ cần dùng proestin ngoài estrogen. Estrogen cũng giúp ngăn ngừa loãng xương. Sử dụng lâu dài liệu pháp hormone có thể có một số nguy cơ ung thư tim mạch và vú, nhưng việc bắt đầu sử dụng hormone vào khoảng thời gian mãn kinh đã cho thấy lợi ích đối với một số phụ nữ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Estrogen âm đạo: để giảm khô âm đạo, estrogen có thể được sử dụng trực tiếp vào âm đạo bằng cách sử dụng kem âm đạo. Điều trị này chỉ giải phóng một lượng nhỏ estrogen, và được hấp thụ bởi các mô âm đạo. Nó có thể giúp giảm khô âm đạo, khó chịu khi giao hợp và một số triệu chứng tiết niệu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc chống trầm cảm liều thấp: một số thuốc chống trầm cảm liên quan đến nhóm thuốc gọi là thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRIs) có thể làm giảm các cơn bốc hỏa mãn kinh. Thuốc chống trầm cảm liều thấp kiểm soát cơn bốc hỏa có thể hữu ích cho những phụ nữ không thể sử dụng estrogen vì lý do sức khỏe hoặc phụ nữ cần dùng thuốc chống trầm cảm cho rối loạn tâm trạng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Gabapentin (Neurontin, Gralise,..): Gabapentin được chấp thuận để điều trị co giật, nhưng nó cũng đã được chứng minh là giúp giảm các cơn bốc hỏa. Thuốc này rất hữu ích ở những phụ nữ không thể sử dụng liệu pháp estrogen và ở những người cũng bị bốc hỏa vào ban đêm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Clonidine (Catapres, Kapvay,...): Clonidine, dạng viên hoặc miếng dán thường được sử dụng để điều trị huyết áp cao, có thể giúp giảm bớt cơn bốc hỏa.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc để ngăn ngừa hoặc điều trị loãng xương: tùy thuộc vào nhu cầu cá nhân, các bác sĩ có thể khuyên dùng thuốc để ngăn ngừa hoặc điều trị loãng xương. Một số loại thuốc có sẵn giúp giảm mất xương và nguy cơ gãy xương. Bác sĩ có thể kê toa bổ sung vitamin D để giúp xương chắc khỏe.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Phụ nữ muốn đối phó với vô sinh do mãn kinh sớm có thể thảo luận về các lựa chọn của họ với bác sĩ hoặc với một chuyên gia sinh sản.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-tien-man-kinh-som-phu-nu-can-biet/">Dấu hiệu tiền mãn kinh sớm phụ nữ cần biết</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/giai-doan-tien-man-kinh-keo-dai-bao-lau/">Giai đoạn tiền mãn kinh kéo dài bao lâu?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-thay-doi-cua-co-trong-giai-doan-tien-man-kinh-va-man-kinh/">Những thay đổi của cơ thể trong giai đoạn tiền mãn kinh và mãn kinh</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chay-mau-tien-man-kinh-va-chay-mau-sau-man-kinh-nhung-dieu-can-biet/">Chảy máu tiền mãn kinh và chảy máu sau mãn kinh: Những điều cần biết</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/sua-dau-nanh-viagra-cho-phu-nu-man-kinh/">Sữa đậu nành - "Viagra" cho phụ nữ mãn kinh</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-roi-loan-thuong-gap-khi-buoc-vao-giai-doan-tien-man-kinh/">Những rối loạn thường gặp khi bước vào giai đoạn tiền mãn kinh</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/man-kinh-som-3188/ |
Mộng thịt | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Mộng thịt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7101, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_22_03_216512.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_22_03_308647.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_22_03_696620.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_22_03_584467.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7102, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_22_03_747142.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_22_03_836495.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_22_04_219468.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_22_04_138496.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7103, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_22_04_296239.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_22_04_386596.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_22_04_780203.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_22_04_683717.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_22_03_308647.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_22_03_836495.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_22_04_386596.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_22_03_216512.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_22_03_747142.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_22_04_296239.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Mộng thịt</strong> (tên tiếng Anh là pterygium) hay còn gọi là mộng mắt là một trong những bệnh về mắt mà trong đó kết mạc phát triển, một mô mỏng, rõ ràng bao phủ một phần tròng trắng của mắt. <strong>Mộng mắt ở khóe mắt </strong>có thể xảy ra ở một hoặc cả hai mắt.</p>
<p style="text-align:justify">Vậy<strong> mộng thịt là gì? </strong></p>
<p style="text-align:justify">Bản chất mộng thịt là một khối u hình tam giác của mô thịt trên phần màu trắng của mắt mà cuối cùng kéo dài qua giác mạc. Khối u này có thể vẫn còn nhỏ hoặc phát triển đủ lớn để gây ảnh hưởng đến thị lực. Mộng thịt thường có thể phát triển từ một u mỡ kết mạc.</p>
<p style="text-align:justify">Bề ngoài mộng thịt có thể trông đáng sợ, nhưng đó không phải là ung thư. Sự tăng trưởng có thể lan truyền chậm trong cuộc đời hoặc dừng lại sau một thời điểm nhất định. Trong trường hợp nặng, mộng thịt nó có thể che phủ đồng tử của người bệnh và gây ra các vấn đề về thị lực.</p>
<p style="text-align:justify">Mặc dù nó không phải là bệnh nghiêm trọng nhưng nó có thể gây ra các triệu chứng khó chịu. Người bệnh có thể cảm thấy khó chịu khi có một cái gì đó trong mắt. Hoặc nó có thể bị đỏ và bị kích thích và cần điều trị y tế hoặc phẫu thuật. Bên cạnh đó cũng ảnh hưởng đến vấn đề thẩm mỹ khi người bệnh cũng có thể cảm thấy tự ti vì mọi người có thể hỏi về tình trạng mắt của người bệnh lúc nào cũng có màu đỏ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Mộng thịt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân chính xác của bệnh mộng thịt hiện nay vẫn chưa được biết đến. Có thể là do việc tiếp xúc quá nhiều với tia cực tím (UV) có thể dẫn đến những sự tăng trưởng của mộng thịt. Bệnh thường xảy ra ở những người sống ở vùng khí hậu ấm áp và dành nhiều thời gian ngoài trời trong môi trường nắng hoặc gió. Những người có mắt tiếp xúc với một số yếu tố thường xuyên có nguy cơ mắc bệnh này cao hơn như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Phấn hoa</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cát</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hút thuốc lá</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Gió</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Mộng thịt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Đôi khi, mộng thị không có gì - nó chỉ có một mô mỏng, bao phủ một phần tròng trắng của mắt. Khi có triệu chứng, mắt bạn có thể:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nóng mắt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cảm thấy đau</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngứa</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cảm thấy trong mắt có một cái gì đó trong đó</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mắt có màu đỏ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu màng của mộng thịt tăng trưởng đi vào giác mạc (vùng đồng tử của mắt), nó có thể thay đổi hình dạng và gây ra mờ mắt hoặc nhìn đôi.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Trước khi nó xuất hiện, người bệnh có thể có Mộng mỡ mắt (tên tiếng Anh là pinguecula), là một khối nhỏ màu hơi vàng nhạt nằm gần rìa kết giác mạc trong vùng khe mi. Đôi khi khối này hơi sưng đỏ một ít hay có 1 – 2 tia máu chạy đến. Mộng mỡ không hề nguy hiểm, không gây kích thích, không ảnh hưởng chức năng mắt và cũng không to thêm. Thông thường, Mộng mỡ mắt ảnh hưởng đến bề mặt của củng mạc gần mũi hơn, nhưng chúng cũng có thể xuất hiện trên kết mạc góc ngoài (gần tại).Thông thường, Mộng mỡ mắt không cần điều trị. Nếu ảnh hưởng đến thẩm mỹ hoặc đeo kính áp tròng, bạn có thể được xem xét để loại bỏ.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Mộng thịt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh mộng thịt không phải là bệnh truyền nhiễm, do đó, không có khả năng lây truyền từ người bệnh sang người khỏe mạnh. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Mộng thịt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Một số yếu tố sau có thể là tăng nguy cơ mắc bệnh mộng thịt gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiếp xúc nhiều với tia cực tím (như từ mặt trời)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khô mắt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chất kích thích như bụi và gió</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người sống gần xích đạo </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đàn ông từ 20 đến 40 tuổi. Nhưng nó có thể ảnh hưởng đến bất cứ ai sống ở khu vực nhiều nắng.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Mộng thịt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đeo kính râm mỗi ngày. Kể cả khi thời tiết u ám do những đám mây không thể ngăn chặn tia cực tím (UV). Nên chọn kính ngăn chặn 99% -100% cả bức xạ tia cực tím A (UVA) và tia cực tím B (UVB).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kính râm dáng wrap-around còn là lựa chọn tốt hơn vì chúng có thể chặn ánh sáng và độ chói từ phía trước và cả hai bên, cũng như bảo vệ vùng da mỏng manh quanh mắt khỏi bị lão hóa, tổn thương. Vùng da xung quanh mắt, bao gồm cả mí mắt cũng rất nhạy cảm với ánh sáng mặt trời. Có gần 10% trường hợp ung thư da được phát hiện là ở vùng da gần mắt. Vì thế dùng kính râm wrap-around không chỉ giúp bảo vệ mắt khỏi các tia sáng có hại mà còn bảo vệ được vùng da quanh mắt. Các bác sĩ đã khuyên dùng kính râm kiểu wrap-around có khả năng bảo vệ mắt khỏi tia cực tím, đặc biệt là vào những ngày có mây, tuy không nhìn thấy ánh nắng nhưng tia cực tím vẫn tồn tại và gây hại cho mắt của bạn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các chuyên gia cho biết nên chọn một chiếc mũ có vành để bảo vệ mắt khỏi tia UV. Và sử dụng nước mắt nhân tạo để giữ ẩm cho mắt ở vùng khí hậu khô.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Mộng thịt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bác sĩ nhãn khoa có thể chẩn đoán mộng thịt thông qua thăm khám bằng cách sử dụng một khe đèn. Thiết bị này cho phép bác sĩ nhãn khoa kiểm tra kỹ lưỡng giác mạc, mống mắt, thủy tinh thể và tiền phòng của mắt. Các bác sĩ có thể khám cẩn thận từng bộ phận nhỏ trong mắt để phát hiện những bất thường được dễ dàng hơn. Nếu bác sĩ cần làm các xét nghiệm bổ sung, có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Kiểm tra thị lực: Sử dụng một biểu đồ tiêu chuẩn hóa, bệnh nhân đọc các chữ cái họ có thể nhìn thấy từ khoảng cách 20 feet. Nếu tầm nhìn của bạn là 20/20, bạn có thể nhìn thấy ở 20 feet bằng con mắt bình thường có thể nhìn thấy từ 20 feet. Nếu tầm nhìn của bạn là 20/80, bạn chỉ có thể nhìn thấy ở 20 feet bằng một mắt bình thường có thể nhìn thấy từ 80 feet.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Corneal Topography (Địa hình giác mạc):công nghệ tiên tiến này cung cấp các thông tin chi tiết nhất về hình dạng của giác mạc. Các bệnh nhân nhìn vào một mục tiêu trong khi các thiết bị thu thập hàng nghìn đo đạc nhỏ. Một máy tính sau đó xây dựng một bản đồ màu sắc trên máy tính dữ liệu. Biểu đồ giác mạc này cho phép bác sĩ nhìn thấy một bức tranh toàn diện của giác mạc. Đo tinh vi như vậy là quan trọng đối với phẫu thuật khúc xạ, phẫu thuật đục thủy tinh thể, và thỉnh thoảng cho việc đo đạc kính áp tròng. Địa hình giác mạc là rất quan trọng trong chẩn đoán keratoconus là nguyên nhân của loạn thị.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Refraction (Khúc xạ): Một máy thấu kính (phoropter) có chứa các thấu kính điều chỉnh được đặt ở phía trước của mắt và được sử dụng để đo độ mắt của bạn. Đôi khi, các bác sĩ nhìn vào phản xạ ánh sáng từ mắt của bạn thông qua một thiết bị cầm tay được gọi là một retinoscope và sử dụng ống kính cầm tay để xác định tật khúc xạ nếu có. Sau đó, các bác sĩ mắt sẽ cung cấp cho bạn sự lựa chọn khác nhau trong ống kính thông qua các phoropter để tinh chỉnh sửa cho đến khi bạn có thể nhìn mọi vật rõ ràng. Sau khi cả hai mắt được đo, bác sĩ sẽ kê đơn thuốc cho kính mắt hoặc kính áp tròng trên cơ sở đó để mắt bạn nhìn rõ hơn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Keratometry: là một công cụ chẩn đoán để đo độ cong của bề mặt trước của giác mạc trung tâm. Giác mạc là ống kính ngoài của mắt của bạn, giống như một kính chắn gió xe hơi. Giác mạc mà không bị loạn thị thì có độ cong đồng nhất hoặc đối xứng, trong khi giác mạc bị loạn thị thì không có độ cong đồng nhất. Các keratometer xác định độ cong và độ bằng phẳng của giác mạc, việc đo lường đó sẽ nói cho bác sĩ của bạn biết về hình dạng của giác mạc. Các keratometer cũng được sử dụng để phù hợp với kính áp tròng và giám sát độ cong giác mạc sau phẫu thuật mắt.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Mộng thịt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Mộng thịt thường không cần điều trị cho đến khi triệu chứng đủ nặng. Khi mộng thịt trở nên đỏ và bị kích thích, thuốc nhỏ mắt bôi trơn, thuốc mỡ hoặc thuốc nhỏ mắt có chứa corticoid loại nhẹ có thể được sử dụng để giúp làm giảm viêm.</p>
<p style="text-align:justify">Nếu khối u này trở nên đủ lớn ảnh hưởng đến thị lực hoặc gây khó chịu dai dẳng, chúng có thể được phẫu thuật cắt bỏ bởi một bác sĩ nhãn khoa bằng thủ thuật không cần nằm viện. Chúng cũng thường được loại bỏ vì lý do thẩm mỹ.</p>
<p style="text-align:justify">Đối với mộng thịt nhẹ hơn, thuốc tê cục bộ có thể được sử dụng trước khi phẫu thuật để gây tê bề mặt của mắt. Mí mắt sẽ được giữ mở trong khi mộng thịt được phẫu thuật cắt bỏ. Thủ thuật thường kéo dài không quá nửa giờ, tùy thuộc vào loại phẫu thuật được thực hiện. Sau khi làm thủ thuật, bạn có thể sẽ cần phải đeo một miếng che mắt một hoặc hai ngày để bảo vệ mắt. Người bệnh sẽ có thể trở lại làm việc hoặc hoạt động bình thường vào ngày hôm sau. Lưu ý rằng việc loại bỏ mộng thịt có thể gây loạn thị hoặc làm bệnh nặng thêm ở những người đã có tật khúc xạ này.</p>
<p style="text-align:justify">Sau khi loại bỏ mộng thịt, thuốc nhỏ mắt có chứa steroid có thể được sử dụng trong vài tuần để giảm sưng và ngăn ngừa tái phát.</p>
<p style="text-align:justify">Mặc dù phẫu thuật cắt bỏ hoàn toàn, mộng thịt có thể tái phát. Trong thực tế, tỷ lệ tái phát là từ 30-80% và khả năng này cao hơn ở những người dưới 40 tuổi. Để ngăn ngừa tái phát sau phẫu thuật, bác sĩ nhãn khoa có thể khâu hoặc ghép một mảnh mô bề mặt mắt vào khu vực bị ảnh hưởng. Phương pháp này được gọi là ghép kết mạc tự thân, có tỷ lệ tái phát thấp. Các loại thuốc ngăn chặn sự phát triển mô đôi khi được sử dụng để giúp ngăn ngừa tái phát.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/danh-sach/bac-si/ha-noi/chuyenkhoa-nhan-khoa"><strong>Danh sách các bác sĩ mắt tại Vinmec Times City</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/huong-dan-cham-soc-truoc-khi-dat-kinh-va-thao-kinh-orth-k-tai-nha/"><strong>Hướng dẫn chăm sóc trước khi đặt kính và tháo kính ORTH-K tại nhà</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/huong-dan-cham-soc-nguoi-bi-viem-bo-mi-mat/"><strong>Hướng dẫn chăm sóc người bị viêm bờ mi mắt</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/mong-thit-3947/ |
Móng quặp (móng mọc ngược) | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Móng quặp (móng mọc ngược)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7107, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_43_59_381610.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_43_59_455138.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_43_59_841534.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_43_59_727296.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7108, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_43_59_951950.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_44_00_064729.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_44_00_405899.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_44_00_315642.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7109, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_44_00_506778.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_44_00_578425.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_44_00_904433.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_44_00_872692.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_43_59_455138.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_44_00_064729.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_44_00_578425.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_43_59_381610.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_43_59_951950.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_44_00_506778.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Móng quặp (tên tiếng Anh là Ingrown toenails) hay còn gọi là móng chọc thịt là hiện tượng góc trước của bờ bên bản móng chọc và xé rách tổ chức phần mềm ở cuốn móng bên làm cho sưng, đau và tiếp theo là nhiễm khuẩn ở cuốn móng bên.Các triệu chứng có xu hướng xấu hơn khi đi giầy, nhiễm khuẩn và đặc biệt là bờ bên bản móng liên tục phát triển chọc vào phần mềm ở cuốn móng bên [3]. </p>
<p style="text-align:justify">Móng chọc thịt thường xảy ra ở ngón chân đặc biệt hay xảy ra ở ngón chân cái và hiếm khi ở ngón tay.</p>
<p style="text-align:justify">Móng chọc thịt không gây nguy hiểm đến tính mạng của bệnh nhân, nhưng nó lại gây khó khăn cho người bệnh khi đi lại, đặc biệt là những bệnh nhân cần đi giày mà lại không đi được vì đau do móng chọc.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Móng quặp (móng mọc ngược)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Cắt tỉa móng không hợp lý và đi giày chật là hai nguyên nhân chính gây móng chọc thịt.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Cắt tỉa móng không thích hợp: Khi cắt tỉa bờ bên bản móng sâu vào bên trong, tổ chức phần mềm bị ép vào thay thế chỗ của bản móng đã cắt, bản móng phát triển thẳng ra phía ngoài xuyên qua tổ chức phần mềm gây móng chọc thịt.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đi giày chật: Đi giày cao gót, mũi nhọn, mũi giày ép cuốn móng bên vào bờ bên bản móng, bản móng phát triển xuyên vào cuốn móng bên gây móng chọc thịt.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra còn có thể gặp các nguyên nhân như tình trạng bệnh lý của móng dẫn đến thay đổi bất thường của bản móng: Ví dụ, nấm móng, loạn dưỡng… làm dày và rộng ngón có thể thúc đẩy bản móng đâm vào cuốn móng bên. Phụ nữ chửa đẻ tăng cân cũng có thể bị móng chọc thịt do phần mềm ở cuốn móng bên phát triển chùm lên bản móng. Bản móng phát triển chọc vào tổ chức phần mềm ở cuốn móng bên.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Móng quặp (móng mọc ngược)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3 style="text-align:justify">Giai đoạn I (Viêm nhẹ)</h3>
<p style="text-align:justify">Dấu hiệu sớm nhất của móng chọc thịt là đau, sưng nhẹ và tăng tiết mồ hôi của vùng liên quan. Bản móng đã gây chấn thương cho biểu mô của cuốn móng bên, hiện tượng này liên tiếp xảy ra gây nên phù nề cuốn móng bên, phù nề này càng trầm trọng hơn do áp lực ở giữa bản móng và xương ngón. Có nhiều mức độ sưng nề và đỏ có thể xảy ra, nó phụ thuộc vào thời gian của tổn thương.</p>
<h3 style="text-align:justify">Giai đoạn II (Viêm vừa )</h3>
<p style="text-align:justify">Đặc điểm của giai đoạn này là đau nhạy cảm, tăng tiết mồ hôi và tăng sinh tổ chức hạt ở cuộn móng bên thông qua tổ chức mới phá huỷ hoặc loét và trùm lên bản móng, cuốn móng bên phù nề, tiết dịch và mủ. Có mùi thối được tạo ra bởi các vi khuẩn gram dương xâm chiếm tại chỗ.</p>
<h3 style="text-align:justify">Giai đoạn III (viêm nặng )</h3>
<p style="text-align:justify">Các triệu chứng giai đoạn này giống như giai đoạn II, nhưng về mặt giải phẫu lại có sự khác biệt quan trọng. Tổ chức hạt phủ lên bản móng làm cho bản móng không thể nâng lên khỏi rãnh móng.</p>
<h3 style="text-align:justify">Biến chứng</h3>
<p style="text-align:justify">Nếu không được điều trị hoặc không được phát hiện, móng chân mọc ngược có thể nhiễm trùng xương bên dưới và dẫn đến nhiễm trùng xương nghiêm trọng.</p>
<p style="text-align:justify">Biến chứng có thể đặc biệt nghiêm trọng nếu người bệnh bị tiểu đường, có thể gây ra lưu lượng máu kém và làm tổn thương dây thần kinh ở bàn chân. Vì vậy, chỉ cần một vết thương ở chân nhỏ - vết cắt, vết xước, ngô, vết chai hoặc móng chân mọc ngược - có thể không lành đúng cách và bị nhiễm trùng. Vết loét chân khó lành có thể cần phẫu thuật để ngăn ngừa tàn phế và hoại thư mô. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Móng quặp (móng mọc ngược)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh móng quặp không phải là bệnh truyền nhiễm, do đó, không có khả năng lây truyền từ người bệnh sang người khỏe mạnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Móng quặp (móng mọc ngược)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Móng chân mọc ngược xảy ra ở cả nam và nữ. Theo Dịch vụ Y tế Quốc gia (National Health Services), móng chân mọc ngược có thể phổ biến hơn ở những người có bàn chân ướt mồ hôi, chẳng hạn như thanh thiếu niên. Người già cũng có thể có nguy cơ cao hơn vì móng chân dày lên theo tuổi.</p>
<p style="text-align:justify">Một số nguyên nhân khác có thể gây ra móng chân mọc ngược, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Cắt móng chân không chính xác</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Móng chân không đều, cong</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giày dép gây áp lực lớn lên các ngón chân lớn, chẳng hạn như tất quá chật hoặc giày quá chật, hẹp </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chấn thương móng chân, bao gồm cả đốt ngón chân, làm rớt vật nặng hoặc đá bóng liên tục</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tư thế dáng đi không đúng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vệ sinh chân không đúng cách, chẳng hạn như giữ cho bàn chân của bạn sạch sẽ hoặc khô ráo</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Di truyền</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Sử dụng đôi chân trong các hoạt động thể thao có thể khiến người chơi dễ bị móng chân mọc ngược. Các hoạt động trong đó bạn liên tục đá một vật hoặc gây áp lực lên chân trong thời gian dài có thể gây ra tổn thương móng chân và làm tăng nguy cơ móng chân mọc ngược. Những môn thể thao này bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Múa ballet</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bóng bầu dục</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kick boxing</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đá bóng</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Móng quặp (móng mọc ngược)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để giúp ngăn ngừa móng quặp:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Cắt móng chân thẳng. Đừng uốn cong móng theo hình cong của mặt trước ngón chân. Nếu móng chân được thực hiện tại một thẩm mỹ viện, hãy nhắc với nhân viên móng chân cắt móng thẳng. Nếu có bệnh gây ra lưu lượng máu đến chân kém và không thể tự cắt móng, hãy thường xuyên đi khám bác sĩ để cắt móng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giữ móng chân ở độ dài vừa phải. Cắt móng chân bằng đầu ngón chân. Nếu cắt móng chân quá ngắn, áp lực từ giày lên ngón chân có thể khiến móng đâm vào mô.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mang giày vừa với chân. Giày gia tăng nhiều áp lực lên ngón chân có thể khiến móng dài ra và đâm vào mô xung quanh. Nếu bị tổn thương thần kinh ở bàn chân và khiến người bệnh có thể không cảm nhận được nếu đôi giày có chật không. Hãy cẩn thận để mua và mang giày phù hợp, tốt nhất là từ một cửa hàng giày chuyên sản xuất giày phù hợp cho những người có vấn đề về chân.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mang giày bảo hộ. Nếu công việc khiến người bệnh có nguy cơ bị thương ở ngón chân, hãy mang giày bảo hộ, chẳng hạn như giày có mũi thép.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kiểm tra bàn chân. Nếu bị tiểu đường, hãy kiểm tra bàn chân hàng ngày để biết dấu hiệu móng chân mọc ngược hoặc các vấn đề khác về chân.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Móng quặp (móng mọc ngược)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bác sĩ có thể chẩn đoán móng chân mọc ngược dựa trên các triệu chứng của người bệnh và kiểm tra móng tay và vùng da xung quanh.</p>
<p style="text-align:justify">Không cần xét nghiệm để chẩn đoán, có thể xét nghiệm phục vụ điều trị phẫu thuật.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Móng quặp (móng mọc ngược)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Điều trị phụ thuộc vào giai đoạn của bệnh. Tuy nhiên điều quan trọng là bệnh nhân không nên đi giày chật hoặc giày cao gót, đi dép là tốt nhất.</p>
<h3 style="text-align:justify">Giai đoạn I</h3>
<p style="text-align:justify">Cần điều trị bảo tồn bằng các phương pháp sau.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngâm chân vào nước ấm 4 lần/ngày.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rửa chân bao gồm cả vùng thương tổn với xà phòng và nước sạch.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đặt bông gòn vào góc rãnh móng bên: Nhẹ nhàng nâng góc móng ngoài lên và đặt cục bông gòn vào giữa bản móng và tổ chức phần mềm để góc ngoài bản móng không chọc vào tổ chức phần mềm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phương pháp Dubois: Cắt phần mềm ở góc bờ bên trước phần móng chọc thịt.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nẹp móng đàn hồi (Nail splinting with a flexible tube): Để nâng hai bờ bên khỏi cuốn móng bên.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Giai đoạn II</h3>
<p style="text-align:justify"> Giai đoạn này cần thiết phải dùng thuốc bôi và kháng sinh. Thuốc kháng sinh bôi kết hợp với thuốc tê tại chỗ để giảm đau. Có thể thực hiện phẫu thuật ở giai đoạn này.</p>
<h3 style="text-align:justify">Giai đoạn III</h3>
<p style="text-align:justify">Giai đoạn này điều trị móng chọc thịt bằng phẫu thuật. Phẫu thuật cắt bỏ một phần bản móng cùng với gốc móng tương ứng.</p>
<h3 style="text-align:justify">Quy trình phẫu thuật</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tê tại chỗ: có thể tê vòng tròn quanh ngón hoặc tê trực tiếp vùng tổn thương cùng góc móng tương ứng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"> Lấy bỏ tổ chức hoại tử, mủ, tổ chức hạt phì đại, rửa vết thương.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cắt bỏ một phần bản móng và tạo ra một bờ móng mới. Diệt mầm móng bằng đốt điện, phenol để ngăn ngừa móng bờ bên bản móng phát triển trở lại.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thường cắt bỏ bản móng cùng với mầm móng tương ứng trong một thì mổ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khâu vết mổ, tra mỡ kháng sinh lên vết mổ, băng.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/nam-mong-3968/">Nấm móng: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/mong-tay-chan-168/">Móng tay chân ở người có tác dụng gì?</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/ngon-chan-hinh-bua-4886/">Ngón chân hình búa: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/mong-quap-mong-moc-nguoc-3946/ |
Moyamonya | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Moyamonya</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7054, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_41_47_862618.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_41_48_021969.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_41_48_598740.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_41_48_539400.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7055, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_41_48_665387.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_41_48_737080.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_41_49_119767.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_41_49_063021.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_41_48_021969.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_41_48_737080.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_41_47_862618.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_41_48_665387.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Bệnh Moyamoya là gì?</strong></p>
<p>Bệnh Moyamoya là một rối loạn mạch máu tiến triển hiếm gặp, trong đó động mạch cảnh trong hộp sọ bị tắc nghẽn hoặc thu hẹp, làm giảm lưu lượng máu đến não. Có thể dẫn đến hậu quả như vỡ động mạch và xuất huyết trong sọ. Các mạch máu nhỏ sau đó mở ra ở đáy não trong nỗ lực cung cấp máu cho não. Những cụm mạch máu nhỏ này không thể cung cấp máu và oxy cần thiết cho não, dẫn đến chấn thương não tạm thời hoặc vĩnh viễn.</p>
<p><strong>Moyamoya bệnh</strong> có khuynh hướng ảnh hưởng đến trẻ em hoặc người lớn ở độ tuổi từ 30 đến 40 tuổi. Ở trẻ em thường biểu hiện qua đột quỵ hay con co giật do tai biến ngập máu. Ở người lớn thường biểu hiện qua chảy máu hay đột quỵ Những biểu hiện lâm sàng đặc trưng như thiếu máu não cục bộ (do đột quỵ), tái diễn các cơn thiếu máu cục bộ ngắn ngủi (recurrent TIAs), liệt giác quan vận động, co giật và/hoặc đau nửa đầu.</p>
<p>Tình trạng này có thể gây ra một cơn đau nhỏ (cơn thiếu máu não thoáng qua, hoặc TIA), đột quỵ, phình hoặc bong bóng trong mạch máu (phình động mạch) hoặc chảy máu trong não. Nó cũng có thể ảnh hưởng đến chức năng não của bạn và gây ra sự chậm trễ về nhận thức và phát triển hoặc khuyết tật.</p>
<p>Bệnh Moyamoya thường ảnh hưởng nhất đến trẻ em, nhưng người lớn có thể mắc bệnh này. Bệnh Moyamoya được tìm thấy trên khắp thế giới, nhưng nó phổ biến hơn ở các nước Đông Á, đặc biệt là Hàn Quốc, Nhật Bản và Trung Quốc và ở những người gốc Đông Á.</p>
<p>Bệnh moyamoya có các biến chứng có liên quan đến ảnh hưởng của đột quỵ chẳng hạn như rối loạn thị giác, yếu liệt nửa người, rối loạn ngôn ngữ, động kinh, suy giảm trí nhớ, chậm chạp về suy nghĩ, chậm phát triển về tâm thần vận động đặc biệt đối với trẻ em.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Moyamonya</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân chính xác của bệnh moyamoya vẫn chưa được biết. Bệnh Moyamoya phổ biến hơn ở Nhật Bản, Hàn Quốc và Trung Quốc, nhưng nó cũng xảy ra ở các nơi khác trên thế giới.</p>
<p style="text-align:justify">Các nhà nghiên cứu tin rằng nồng độ bệnh moyamoya cao hơn ở các quốc gia châu Á này cho thấy căn bệnh này có thể có nguyên nhân di truyền.</p>
<p style="text-align:justify">Moyamoya cũng liên quan đến một số bệnh, như hội chứng Down, thiếu máu hồng cầu hình liềm, u xơ thần kinh loại 1 và cường giáp.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Moyamonya</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Mặc dù nguyên nhân của bệnh moyamoya chưa được biết rõ, một số yếu tố có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh này, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Là người gốc Á</strong>. Bệnh Moyamoya được tìm thấy trên khắp thế giới, nhưng nó phổ biến hơn ở các nước Đông Á, đặc biệt là Hàn Quốc, Nhật Bản và Trung Quốc. Điều này có thể có thể là do các yếu tố di truyền nhất định trong các quần thể đó. Tỷ lệ mắc bệnh moyamoya cao hơn đã được ghi nhận ở những người châu Á sống ở các nước phương tây.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Có tiền sử gia đình mắc bệnh moyamoya.</strong> Nếu trong gia đình có một thành viên gia đình mắc bệnh moyamoya, nguy cơ mắc bệnh này cao gấp 30 đến 40 lần so với dân số nói chung - một yếu tố gợi ý mạnh mẽ một thành phần di truyền của bệnh và có thể biện minh cho việc sàng lọc các thành viên trong gia đình.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Có một điều kiện y tế nhất định</strong>. Bệnh Moyamoya đôi khi xảy ra liên quan đến một rối loạn khác, bao gồm u xơ thần kinh loại 1, thiếu máu hồng cầu hình liềm và hội chứng Down, trong số những người khác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Giới tính là nữ</strong>. Nữ giới có tỷ lệ mắc bệnh moyamoya cao hơn một chút.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Trẻ hóa</strong>. Mặc dù người lớn có thể mắc bệnh moyamoya, trẻ em dưới 15 tuổi thường bị ảnh hưởng nhất.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Moyamonya</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh Moyamoya có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi, mặc dù các triệu chứng thường xảy ra nhất là từ 5 đến 10 tuổi ở trẻ em và từ 30 đến 50 tuổi ở người lớn.</p>
<p style="text-align:justify">Triệu chứng đầu tiên của bệnh moyamoya thường là đột quỵ hoặc tái phát thiếu máu cục bộ thoáng qua đặc biệt là ở trẻ em. Người lớn cũng có thể gặp các triệu chứng này nhưng thường gặp phải chảy máu trong não (đột quỵ xuất huyết) từ các mạch não bất thường.</p>
<p style="text-align:justify">Các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh moyamoya liên quan đến giảm lưu lượng máu đến não bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn ý thức: Lơ mơ, kích động, gọi hỏi đáp ứng chậm, hôn mê,...</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau đầu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Động kinh biểu hiện là cơn co giật cục bộ hoặc co giật toàn thân</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Yếu, tê hoặc tê liệt ở mặt, cánh tay hoặc chân của bạn, thường ở một bên của cơ thể của bạn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn thị giác: nhìn mờ, nhìn đôi,...</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khó khăn khi nói hoặc hiểu người khác (chứng mất ngôn ngữ)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chậm phát triển</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phong trào không tự nguyện</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Suy giảm nhận thức</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Những triệu chứng này có thể được kích hoạt bằng cách tập thể dục, khóc, ho, căng thẳng hoặc sốt.</p>
<h3 style="text-align:justify">Khi nào cần gặp bác sĩ</h3>
<p style="text-align:justify">Bạn cần đi cấp cứu ngay lập tức nếu nhận thấy bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng của một cơn đột quỵ hoặc đột quỵ nhỏ tái phát, ngay cả khi chúng dường như thay đổi hoặc biến mất. Các biểu hiện của đột quỵ có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Méo 1 bên mặt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Yếu hoặc liệt nửa người biểu hiện không thể giơ 1 tay hoặc chân lên được</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khó nói: Nói ngọng hoặc khó phát âm</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Khi các triệu chứng trên xuất hiện, bạn cần đi cấp cứu ngay lập tức, đừng chờ đợi xem các triệu chứng biến mất vì mỗi phút đều rất quan trọng. Thời gian đột quỵ không được điều trị càng lâu, nguy cơ tổn thương não và khuyết tật càng lớn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Moyamonya</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chưa có biện pháp phòng bệnh cụ thể nào.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Moyamonya</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để chẩn đoán bệnh moyamoya, bác sĩ cần dựa vào</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiền sử bản thân</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các triệu chứng cơ năng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám lâm sàng giúp phát hiện các dấu hiệu tổn thương thần kinh thông qua thang điểm đánh giá ý thức, khám vận động, cảm giác,...</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán chủ yếu dựa vào các phương tiện chẩn đoán hình ảnh giúp chẩn đoán bệnh moyamoya và bất kỳ tình trạng tiềm ẩn nào</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Các xét nghiệm có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Chụp cộng hưởng từ (MRI)</strong>. MRI sử dụng từ trường và sóng vô tuyến mạnh mẽ để tạo ra hình ảnh chi tiết về bộ não của bạn. Bác sĩ có thể tiêm thuốc nhuộm vào mạch máu để xem động mạch và tĩnh mạch của bạn và làm nổi bật lưu thông máu (chụp mạch cộng hưởng từ). Nếu có sẵn, bác sĩ có thể đề nghị một loại hình ảnh có thể đo lượng máu đi qua các mạch (MRI tưới máu). Giúp chẩn đoán bệnh cũng như chẩn đoán các tổn thương não như nhún não hoặc xuất huyết não, đánh giá tổn thương, tiên lượng. Là xét nghiệm rất có giá trị.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Chụp cắt lớp vi tính (CT)</strong>. Chụp CT sử dụng một loạt tia X để tạo ra hình ảnh chi tiết về bộ não của bạn. Bác sĩ có thể tiêm thuốc nhuộm vào mạch máu để làm nổi bật lưu lượng máu trong động mạch và tĩnh mạch của bạn (CT angiogram).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Chụp mạch máu não</strong>. Khi chụp động mạch não, bác sĩ sẽ chèn một ống dài và mỏng (ống thông) vào mạch máu ở háng của bạn và hướng dẫn nó đến não của bạn bằng hình ảnh X quang. Sau đó, bác sĩ sẽ tiêm thuốc nhuộm qua ống thông vào các mạch máu trong não của bạn để nhìn thấy chúng dưới hình ảnh X quang.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Siêu âm Doppler xuyên sọ</strong>. Trong siêu âm Doppler xuyên sọ, sóng âm thanh được sử dụng để thu được hình ảnh của não bạn. Các bác sĩ có thể sử dụng xét nghiệm này để có được thông tin về các mạch máu trong não.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Chụp cắt lớp phát xạ Positron (PET) </strong>hoặc chụp cắt lớp vi tính phát xạ đơn (SPECT). Trong các thử nghiệm này, bác sĩ sẽ tiêm cho bạn một lượng nhỏ chất phóng xạ an toàn và đặt máy dò phát xạ lên não. PET cung cấp hình ảnh trực quan của hoạt động não. SPECT đo lưu lượng máu đến các vùng khác nhau trong não của bạn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Điện não đồ (EEG)</strong>. Điện não đồ theo dõi hoạt động điện trong não của bạn thông qua một loạt các điện cực được gắn vào da đầu của bạn. Trẻ em mắc bệnh moyamoya thường có biểu hiện bất thường trên điện não đồ.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Nếu cần thiết, bác sĩ có thể yêu cầu các xét nghiệm khác để loại trừ các điều kiện khác.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Moyamonya</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Điều trị dựa vào tình trạng, thời gian nhập viện sớm hay muộn, mức độ tổn thương, độ tuổi để xác định phương pháp điều trị phù hợp nhất</p>
<p style="text-align:justify">Mục tiêu của điều trị</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm các triệu chứng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cải thiện lưu lượng máu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm nguy cơ biến chứng nghiêm trọng như đột quỵ do thiếu máu cục bộ do thiếu lưu lượng máu, chảy máu trong não (xuất huyết nội sọ) hoặc tử vong.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Điều trị cụ thể có thể bao gồm điều trị nội khoa và điều trị ngoại khoa</p>
<p style="text-align:justify">Điều trị nội khoa: thuốc có thể được kê toa để giảm nguy cơ đột quỵ hoặc hỗ trợ kiểm soát động kinh, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Thuốc chống đông máu</strong>. Sau khi bạn được chẩn đoán mắc bệnh moyamoya, nếu ban đầu bị nhẹ hoặc không có triệu chứng, thì bác sĩ kê các thuốc chống đông máu như aspirin hoặc chất làm loãng máu khác để ngăn ngừa đột quỵ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Thuốc chặn canxi</strong>. Còn được gọi là chất đối kháng canxi, loại thuốc này có thể cải thiện các triệu chứng đau đầu và có thể làm giảm các triệu chứng liên quan đến các cơn thiếu máu não thoáng qua.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Thuốc chống động kinh</strong>. Sử dụng trong các trường hợp có cơn co giật kèm theo</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị ngoại khoa: Phẫu thuật tái thông mạch máu</h3>
<p style="text-align:justify">Nếu các triệu chứng trở nên tồi tệ hơn hoặc nếu các xét nghiệm cho thấy bằng chứng về lưu lượng máu thấp, bác sĩ có thể đề nghị phẫu thuật tái thông mạch máu. Trong phẫu thuật tái thông mạch, các bác sĩ phẫu thuật bỏ qua các động mạch bị chặn để giúp khôi phục lưu lượng máu đến não của bạn. Phẫu thuật tái thông mạch máu có thể bao gồm thủ tục tái thông mạch trực tiếp hoặc gián tiếp, hoặc kết hợp cả hai.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Thủ tục tái thông mạch trực tiếp</strong>. Trong phẫu thuật tái thông mạch trực tiếp, các bác sĩ phẫu thuật khâu (khâu) động mạch da đầu trực tiếp vào động mạch não (động mạch thái dương bề mặt đến phẫu thuật bắc cầu động mạch não giữa) để tăng lưu lượng máu đến não của bạn ngay lập tức. Phẫu thuật bắc cầu trực tiếp có thể khó thực hiện ở trẻ em, do kích thước của các mạch máu được gắn vào.<br>
Phẫu thuật tái thông mạch trực tiếp có nguy cơ biến chứng, bao gồm đột quỵ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Thủ tục tái thông mạch gián tiếp</strong>. Trong tái thông mạch gián tiếp, mục tiêu là tăng lưu lượng máu đến não của bạn dần dần theo thời gian. Các loại thủ tục tái thông mạch gián tiếp bao gồm EDAS hoặc EMS hoặc kết hợp cả hai.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Phẫu thuật khác</h3>
<p style="text-align:justify">Một số người mắc bệnh moyamoya phát triển phình hoặc phình mạch máu trong não được gọi là phình động mạch não. Nếu điều này xảy ra, phẫu thuật có thể cần thiết để ngăn ngừa hoặc điều trị chứng phình động mạch não bị vỡ.</p>
<p style="text-align:justify">Phục hồi chức năng Để giải quyết các vấn đề về khiếm khuyết cũng như tâm lý của đột quỵ đối với người bệnh bác sĩ có thể đề nghị các phương pháp điều trị khác. Vật lý trị liệu có thể giúp cố gắng lấy lại bất kỳ chức năng vận động do đột quỵ. Ngôn ngữ trị liệu cũng có thể được khuyến nghị nếu cần thiết.</p>
<p style="text-align:justify">Liệu pháp tâm lý cũng đóng vai trò quan trọng giúp người bệnh sớm hoàn nhập cộng đồng, giải quyết các vấn đề cảm xúc liên quan đến việc mắc bệnh moyamoya, chẳng hạn như làm thế nào để đối phó với nỗi sợ hãi và sự không chắc chắn về đột quỵ trong tương lai.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chup-cong-huong-tu-mri-nao-co-anh-huong-gi-khong/"><strong>Chụp cộng hưởng từ (MRI) não có ảnh hưởng gì không?</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhoi-mau-nao-nhung-dieu-can-biet/"><strong>Nhồi máu não: Những điều cần biết</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhoi-mau-nao-xuat-huyet-nao-2-dang-tai-bien-mach-mau-nao-nguy-hiem/"><strong>Nhồi máu não, xuất huyết não: 2 dạng tai biến mạch máu não nguy hiểm</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/moyamonya-4911/ |
Mòn răng | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Mòn răng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5936, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_35_10_266409.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_35_10_402808.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_35_10_855175.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_35_10_778606.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5937, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_35_10_976518.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_35_11_071751.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_35_11_497196.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_35_11_421889.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5938, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_35_11_613411.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_35_11_720967.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_35_12_124135.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_35_12_042135.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_35_10_402808.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_35_11_071751.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_35_11_720967.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_35_10_266409.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_35_10_976518.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_35_11_613411.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Mòn răng là tình trạng mất đi lớp men răng do bị mài mòn, xảy ra nhanh hơn ở những người trẻ tuổi. Men răng một khi đã mất thì không được thay thế một cách tự nhiên. Có nhiều nguyên nhân có thể dẫn tới tình trạng này, liên quan đến thói quen ăn uống, chăm sóc răng miệng và các bệnh lý mà người bệnh mắc phải.</p>
<p>Dựa vào nguyên nhân gây bệnh có thể chia mòn răng làm 4 nhóm như sau:</p>
<h3>Mòn răng sinh lý</h3>
<p>Mòn răng sinh lý là sự mất tổ chức men răng diễn ra tự nhiên trong quá trình sống, do sự ma sát giữa các răng đối đầu. Trong mòn răng sinh lý, mòn răng mặt nhai thường xảy ra trước, sau đó đến các núm răng dưới và núm răng trên. Men răng bị mòn để lộ lớp ngà bên dưới. Ngà răng theo đó cũng bị mòn với tốc độ nhanh hơn, tạo ra các tổn thương có hình lõm như đáy chén</p>
<h3>Mòn răng bệnh lý</h3>
<p>Mòn răng bệnh lý là sự mất tổ chức men răng răng do lực ma sát giữa răng và các tác nhân bên ngoài. Chải răng quá mạnh, thói quen dùng răng cắn các vật cứng, là nguyên nhân chủ yếu. Mòn răng bệnh lý có thể xuất phát sau mòn răng hóa học. </p>
<h3>Mòn răng hóa học</h3>
<p>Mòn răng hóa học là sự mất tổ chức men răng do tiếp xúc với hóa chất có tính axit , không liên quan đến vi khuẩn. Hóa chất có thể là nước hoa quả thuộc họ cam quýt hoặc thậm chí là axit dạ dày. Mòn răng hóa học thường có đặc điểm mòn lan tỏa, ít giới hạn</p>
<h3>Tiêu cổ răng</h3>
<p>Tiêu cổ răng là tình trạng mất tổ chức men tại cổ do chịu lực uốn, thường do chải răng không đúng cách trong thời gian dài. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Mòn răng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3>Có thể chia nguyên nhân gây mòn răng thành các nhóm:</h3>
<p>Nguyên nhân cơ học: mòn răng xảy ra do ma sát giữa các răng hoặc giữa răng với các tác nhân bên ngoài với lực mạnh, trong thời gian dài, gặp trong các trường hợp nghiến răng, đánh răng quá mạnh, đánh răng không đúng cách. Trường hợp này gọi là mòn răng cơ học.</p>
<p>Nguyên nhân hóa học: mòn răng xảy ra khi răng tiếp xúc với các chất hóa học, đứng đầu là axit. Nước hoa quả như cam, chanh, nước ngọt có ga và nhiều thực phẩm khác là các thực phẩm có chứa axit rất phổ biến. Các chất đường bột cũng là nguyên nhân gây mòn răng.</p>
<p>Nguyên nhân bệnh lý: mòn răng cũng có thể xảy ra như là hậu quả của các bệnh lý: trào ngược dạ dày thực quản, khô miệng, giảm tiết nước bọt.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Mòn răng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các dấu hiệu giúp phát hiện tình trạng mòn răng đang diễn ra:</p>
<ul>
<li>
<p>Cực kỳ nhạy cảm với nhiệt độ và đồ ăn thức uống ngọt, đôi khi có cảm giác đau.\ buốt.</p>
</li>
<li>
<p>Răng đổi màu sang màu ngà hơi vàng. Đây là màu của ngà răng bị lộ ra khi lớp men răng bên trên đã bị mòn.</p>
</li>
<li>
<p>Thay đổi hình dáng bề mặt răng: mẻ, sứt hoặc lỗ chỗ.</p>
</li>
</ul>
<p>Các triệu chứng của bệnh mòn răng thường gây nhiều phiền toái, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của người bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Mòn răng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh mòn răng không lây truyền từ người bệnh sang người lành.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Mòn răng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các yếu tố làm tăng khả năng bị mòn men răng bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Thói quen vệ sinh răng miệng kém</p>
</li>
<li>
<p>Thói quen sử dụng thức uống có tính axit.</p>
</li>
<li>
<p>Ăn vặt quá nhiều, ăn những thực phẩm chứa nhiều tinh bột, đường.</p>
</li>
<li>
<p>Căng thẳng quá độ, gây nghiến răng khi ngủ</p>
</li>
<li>
<p>Mắc các bệnh lý đường tiêu hóa như trào ngược dạ dày thực quản, bệnh lý tại vùng răng miệng như khô miệng, giảm tiết nước bọt.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Mòn răng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các biện pháp ngăn ngừa mất men răng và giữ cho răng khỏe mạnh:</p>
<ul>
<li>
<p>Đánh răng 2 lần/ngày và đánh răng đúng cách: di chuyển bàn chải theo đường tròn, chảy khắp các mặt răng, tuyệt đối không chải răng theo hướng ngang.</p>
</li>
<li>
<p>Sử dụng kem đánh răng có fluoride..</p>
</li>
<li>
<p>Gặp nha sĩ 6 tháng/lần để kiểm tra và làm vệ sinh răng miệng thường xuyên</p>
</li>
<li>
<p>Dùng chỉ nha khoa sau mỗi bữa ăn.</p>
</li>
<li>
<p>Hạn chế các thực phẩm và đồ uống có tính axit cao khỏi chế độ ăn uống như nước có ga, chanh và các loại trái cây và nước ép khác. Súc miệng ngay lập tức bằng nước sạch sau khi ăn thực phẩm có tính axit hoặc uống đồ uống có tính axit.</p>
</li>
<li>
<p>Khi uống đồ uống có tính axit nên sử dụng ống hút. Ống hút đẩy chất lỏng ra phía sau miệng, tránh tiếp xúc với răng.</p>
</li>
<li>
<p>Ăn vặt suốt cả ngày làm tăng nguy cơ sâu răng. Chỉ ăn vặt khi có thể súc miệng hoặc đánh răng ngay sau đó.</p>
</li>
<li>
<p>Nhai kẹo cao su không đường giữa các bữa ăn. Giúp tăng sản xuất nước bọt lên gấp 10 lần lưu lượng bình thường.</p>
</li>
<li>
<p>Uống nhiều nước hơn trong suốt cả ngày, đặc biệt nếu miệng bị khô</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Mòn răng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để được chẩn đoán mòn răng, người bệnh cần đến gặp nha sĩ khi gặp phải những triệu chứng bất thường. Bác sĩ khai thác tiền sử, thói quen vệ sinh răng miệng của người bệnh và thăm khám trực tiếp để đưa ra chẩn đoán và lời khuyên. Các xét nghiệm và các phương tiện chẩn đoán hình ảnh tỏ ra không cần thiết trong bệnh lý mòn răng.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Mòn răng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Điều trị tình trạng mòn răng tùy thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm: nguyên nhân gây mòn răng, loại mòn răng và mức độ mòn răng. Nguyên nhân gây ra mòn răng phải được giải quyết và kết hợp với việc điều chỉnh các thói quen chăm sóc răng miệng. Thay đổi cách chải răng nếu chải răng sai, hạn chế sử dụng các thực phẩm có tính axit nếu trước đây sử dụng quá nhiều, chăm sóc vệ sinh răng miệng chăm chỉ hơn là các biện pháp đơn giản nhưng hiệu quả mà hầu như người bệnh nào cũng có thể làm được.</p>
<p>Các biện pháp phục hồi men răng cũng được áp dụng phổ biến, tùy theo mức độ mất men răng, có thể kể đến như sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Liệu pháp flouride: nha sĩ sẽ quét một lớp flouride hoặc cho bệnh nhân đeo khay bọc răng chứa flouride sử dụng tại nhà. Flouride giúp răng không bị mất thêm men, bảo vệ răng, phòng ngừa sâu răng và kéo dài thời gian tác dụng của các vật liệu phục hình răng.</p>
</li>
<li>
<p>Trám răng: là biện pháp áp dụng phổ biến nhất vì giá thành không quá cao. Vật liệu trám răng có thể được làm từ âmlgam hoặc composite, có màu gần giống màu răng tự nhiên, làm đầy các lỗ hổng, tăng cường sức khỏe răng miệng.</p>
</li>
<li>
<p>Dán mặt răng sứ: các miếng dán sứ nha khoa được dán vào các mặt bị mòn, nứt hoặc mẻ giúp phục hồi và ngăn ngừa mòn men răng.</p>
</li>
<li>
<p>Chụp mão răng: là liệu pháp áp dụng cho những trường hợp mất men răng nhiều và sâu. Mão răng được làm từ nhiều chất liệu khác nhau như sứ, niken, vàng, bao bọc toàn bộ răng sau khi khoan bỏ răng sâu và lớp men mỏng, giúp ngăn ngừa sâu răng và mất men răng tiếp diễn.</p>
</li>
</ul>
<p>Các loại kem đánh răng có flour dùng trong các trường hợp nhạy cảm giúp giải quyết các triệu chứng khó chịu của bệnh nhân.</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/goi-dich-vu/nha-khoa/goi-chinh-nha-mac-cai-he-moi/">Gói chỉnh nha mắc cài thế hệ mới</a></strong></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/men-rang-108/"><strong>Men răng là gì?</strong></a></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/vi-sao-rang-bi-e-buot/">Vì sao răng bị ê buốt?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/mon-rang-3179/ |
Mạch vành | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Mạch vành</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6178, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_41_17_467082.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_41_17_602061.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_41_18_048716.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_41_17_919542.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6179, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_41_18_166374.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_41_18_297546.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_41_18_782832.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_41_18_696396.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6180, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_41_18_855848.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_41_18_938669.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_41_19_279572.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_41_19_198513.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6181, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_41_42_252570.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_41_42_411122.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_41_42_854764.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_41_42_779801.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_41_17_602061.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_41_18_297546.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_41_18_938669.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_41_42_411122.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_41_17_467082.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_41_18_166374.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_41_18_855848.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_41_42_252570.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Bệnh mạch vành là gì?</strong></p>
<p>Động mạch vành là động mạch cấp máu nuôi dưỡng cho quả tim, gồm có động mạch liên thất trước, động mạch mũ xuất phát từ thân chung động mạch vành trái và động mạch vành phải. <strong>Bệnh mạch vành </strong>là bệnh lý của các động mạch này, chủ yếu là do xơ vữa gây hẹp lòng mạch vành, có thể dẫn tới các biến cố nguy hiểm như nhồi máu cơ tim. Bệnh lý mạch vành là bệnh lý của thời đại hiện nay với tỉ lệ mắc và tỉ lệ tử vong xếp số một trên toàn thế giới (xếp trên ung thư, đột quỵ não..). Hiện nay với nhiều tiến bộ trong can thiệp tim mạch cũng như các thuốc điều trị đã cải thiện được rất nhiều về tỉ lệ tử vong của bệnh lý mạch vành.</p>
<p>Bệnh lý mạch vành được chia làm hai nhóm chính là hội chứng vành cấp (nhồi máu cơ tim có ST chênh, nhồi máu cơ tim không ST chênh, đau ngực không ổn định) và đau thắt ngực ổn định (bệnh mạch vành ổn định).</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Mạch vành</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Nguyên nhân bệnh mạch vành</strong> có thể phối hợp nhiều yếu tố, nguyên nhân chủ đạo là do các mảng xơ vữa ở lòng mạch vành:</p>
<ul>
<li>
<p>Sự tắc nghẽn động mạch vành do mảng xơ vữa: các mảng xơ vữa gây hẹp lòng mạch vành đến một mức độ nhất định sẽ gây thiếu máu cơ tim, xuất hiện triệu chứng đau ngực trên lâm sàng. Nếu mảng xơ vữa đột ngột nứt vỡ, quá trình đông máu khởi động, tạo ra các cục huyết khối lấp kín lòng mạch vành, lúc ấy nhồi máu cơ tim sẽ xảy ra.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Co thắt khu trú hoặc lan tỏa các động mạch vành</p>
</li>
<li>
<p>Rối loạn chức năng vi mạch vành</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Mạch vành</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Triệu chứng bệnh mạch vành</strong> chủ yếu biểu hiện bởi các cơn đau thắt ngực</p>
<p>Cơn <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-nguc-dau-hieu-dien-hinh-canh-bao-benh-mach-vanh/">đau thắt ngực</a> do mạch vành được mô tả gồm 3 đặc điểm:</p>
<ul>
<li>
<p>Cảm giác đau như bóp nghẹt, đau như thắt hay đè nặng, sau xương ức, lan lên cằm, lên vai trái và lan xuống cánh tay trái</p>
</li>
<li>
<p>Xuất hiện có tính chất quy luật, tăng lên sau gắng sức, xúc cảm mạnh, gặp lạnh,… kéo dài 3-15 phút</p>
</li>
<li>
<p>Đau ngực đỡ khi nghỉ ngơi hoặc khi dùng nitroglycerin</p>
</li>
</ul>
<p>Nếu gồm đủ cả 3 đặc điểm, được gọi là cơn đau thắt ngực điển hình, nếu chỉ có 2/3 tiêu chuẩn gọi là cơn đau không điển hình, nếu chỉ có 1 hoặc không có tiêu chuẩn nào thì cần tìm nguyên nhân khác không phải mạch vành</p>
<ul>
<li>
<p>Đau ngực gồm các đặc điểm trên được gọi là đau ngực ổn định. Nếu cơn đau ngực xuất hiện đột ngột, xuất hiện cả lúc nghỉ ngơi, hoặc xuất hiện khi thực hiện các hoạt động mà bình thường không đau ngực được gọi là cơn đau ngực không ổn định. Đau ngực dữ dội, kéo dài trên 20 phút cần nghĩ tới nhồi máu cơ tim đang xảy ra.</p>
</li>
<li>
<p>Đối với những bệnh nhân tuổi cao hoặc đặc biệt là đái tháo đường, cơn đau ngực có thể không điển hình hoặc không rõ ràng, mờ nhạt. Bệnh nhân có thể đến viện với tình trạng suy tim mà không rõ đau ngực trước đây, khảo sát các mạch vành thì có hẹp một cách có ý nghĩa. Những trường hợp như vậy gọi là thiếu máu cơ tim thầm lặng</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Mạch vành</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Nam giới</p>
</li>
<li>
<p>Tuổi cao</p>
</li>
<li>
<p>Hút thuốc lá</p>
</li>
<li>
<p>Béo phì</p>
</li>
<li>
<p>Đái tháo đường</p>
</li>
<li>
<p>Rối loạn lipid máu</p>
</li>
<li>
<p>Tăng huyết áp</p>
</li>
<li>
<p>Lối sống tĩnh tại, ít vận động</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Mạch vành</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Bỏ thuốc lá</p>
</li>
<li>
<p>Giảm cân nếu thừa cân</p>
</li>
<li>
<p>Tập thể dục thường xuyên: ít nhất 30 phút mỗi ngày, 5 ngày mỗi tuần</p>
</li>
<li>
<p>Chế độ ăn lành mạnh: nhiều rau xanh, hoa quả, hạn chế mỡ động vật thay bằng dầu thực vật, hạn chế phủ tạng động vật, giảm muối trong thức ăn, không ăn các đồ muối như dưa chua, cà muối…</p>
</li>
<li>
<p>Kiểm soát huyết áp bằng thay đổi chế độ ăn kèm uống thuốc đều đặn</p>
</li>
<li>
<p>Kiểm soát đường máu, lipid máu</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Mạch vành</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3>Đối với những cơn đau ngực cấp tính:</h3>
<ul>
<li>
<p>Điện tâm đồ: phải ghi ngay lập tức khi bệnh nhân đến viện, tìm các dấu hiệu biến đổi ST-T gợi ý nhồi máu cơ tim cấp như ST chênh lên, ST chênh xuống soi gương ở các chuyển đạo khác, hoặc sóng T cao nhọn ở giai đoạn tối cấp</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm máu: men tim Troponin T hoặc Troponin I là chỉ dấu của sự hoại tử cơ tim, là tiêu chuẩn để chẩn đoán xác định nhồi máu cơ tim cấp</p>
</li>
<li>
<p>Siêu âm tim cấp cứu: trong những trường hợp không rõ ràng, có thể phải cần đến siêu âm tim cấp cứu để tìm các rối loạn vận động vùng cơ tim</p>
</li>
</ul>
<h3>Những trường hợp đau ngực mạn tính, ổn định:</h3>
<ul>
<li>
<p>Điện tâm đồ: là phương tiện bắt buộc phải thực hiện đầu tiên để chẩn đoán bệnh lí mạch vành. Trên điện tim có thể thấy các biến đổi ST chênh xuống đi ngang, sóng T âm, sóng Q hoại tử của nhồi máu cơ tim cũ. Ngoài ra nếu những biến đổi điện tim đó xuất hiện trong cơn đau thì càng khẳng định bệnh tim thiếu máu.</p>
</li>
<li>
<p>Điện tâm đồ gắng sức (bằng thảm chạy, xe đạp..): ghi điện tâm đồ liên tục khi bệnh nhân hoạt động, tìm kiếm sự biến đổi điện tim trong khi gắng sức được thực hiện khi nghi ngờ bệnh nhân bị bệnh lí mạch vành mà điện tim lúc nghỉ bình thường, không có dấu hiệu gợi ý</p>
</li>
<li>
<p>Siêu âm tim và siêu âm tim gắng sức: trên siêu âm doppler tim có thể thấy các rối loạn vận động vùng, giảm hoặc mất vận động vùng cơ tim theo vùng cấp máu của động mạch vành. Nếu siêu âm tim bình thường có thể tiến hành siêu âm tim gắng sức, bệnh nhân sẽ được truyền thuốc tăng co bóp cơ tim (Dobutamin). Nếu có rối loạn vận động vùng khi làm siêu âm gắng sức thì cũng có giá trị chẩn đoán bệnh tim thiếu máu.</p>
</li>
<li>
<p>Cắt lớp vi tính đa dãy: đánh giá được hình ảnh động mạch vành, mức độ hẹp, vị trí hẹp. Tuy nhiên có thể không chính xác trong những trường hợp mạch vành vôi hóa nhiều</p>
</li>
<li>
<p>Chụp động mạch vành qua da: là biện pháp xâm lấn, kĩ thuật cao. Ống thông sẽ được đưa qua đường mạch máu đến chụp các động mạch vành. Có thể xác định được mức độ hẹp, dự trữ mạch vành qua siêu âm lòng mạch (IVUS) và đo FFR.</p>
</li>
<li>
<p>Các xét nghiệm: men tim (Troponin T hoặc Troponin I, CK, CK-MB) để loại trừ hội chứng vành cấp, xét nghiệm Cholesterol, Triglycerid, LDL-C, HDL-C, glucose, HbA1C, chức năng gan, thận,.. để chẩn đoán các bệnh và các yếu tố nguy cơ kèm theo</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Mạch vành</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Điều trị bệnh mạch vành</strong> chia làm hai nhóm: nhồi máu cơ tim cấp và bệnh mạch vành ổn định</p>
<ul>
<li>
<p>Nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh: nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên, đến trong vòng 12 giờ từ lúc khởi phát, cần can thiệp cấp cứu. Can thiệp bằng cách đưa ống thông qua đường mạch máu ngoại biên (động mạch quay, động mạch đùi) vào tới mạch vành tổn thương rồi tiến hành đặt stent mạch vành. Nếu tới muộn sau 12 giờ, trong vòng 48 giờ vẫn có thể can thiệp thường quy.</p>
</li>
<li>
<p>Nhồi máu cơ tim không có ST chênh và đau ngực không ổn định: phân tầng nguy cơ dựa vào thang điểm GRACE để quyết định thời điểm can thiệp.</p>
</li>
</ul>
<p>Các điều trị nội khoa chung cho cả nhồi máu cơ tim đã đặt stent và bệnh mạch vành ổn định sẽ được bác sĩ chỉ định cụ thể trong từng trường hợp.</p>
<p>Chỉ định tái thông mạch vành ở bệnh nhân mạch vành ổn định: khi điều trị nội khoa tối ưu mà không cải thiện triệu chứng có thể tái thông mạch vành qua da hoặc phẫu thuật bắc cầu nối chủ vành tùy từng trường hợp cụ thể. Cũng có thể tái thông mạch vành ở những bệnh nhân có bệnh lí 2-3 mạch vành, hẹp thân chung động mạch vành trái >50%, có suy tim kèm theo…để cải thiện tiên lượng.</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-mach-vanh-thuong-co-may-loai/">Bệnh mạch vành thường có mấy loại?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-nguc-dau-hieu-dien-hinh-canh-bao-benh-mach-vanh/">Đau thắt ngực - dấu hiệu điển hình cảnh báo bệnh mạch vành</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/con-dau-that-nguc/">Bạn đã hiểu đúng về cơn đau thắt ngực?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-mach-vanh-va-nhung-cau-hoi-thuong-gap/">Bệnh mạch vành và những câu hỏi thường gặp</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/lam-nao-de-phat-hien-benh-mach-vanh/">Làm thế nào để phát hiện bệnh mạch vành?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/goi-dich-vu/sang-loc-tim-mach/goi-kham-sang-loc-cac-benh-mach-vanh/">Gói khám sàng lọc các bệnh mạch vành</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/mach-vanh-3269/ |
Mất ngủ | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Mất ngủ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7062, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_06_59_30_006958.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_06_59_30_118713.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_06_59_30_512282.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_06_59_30_450574.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7063, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_06_59_30_615746.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_06_59_30_976327.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_06_59_32_688218.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_06_59_32_575336.png", "nsfw": false}, {"id": 7064, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_06_59_32_830377.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_06_59_33_002798.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_06_59_33_519026.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_06_59_33_346188.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_06_59_30_118713.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_06_59_30_976327.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_06_59_33_002798.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_06_59_30_006958.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_06_59_30_615746.png);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_06_59_32_830377.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Mất ngủ là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Giấc ngủ đóng vai trò quan trọng trong đời sống của mỗi con người, giúp con người được nghỉ ngơi sau những khoảng thời gian làm việc và học tập.</p>
<p style="text-align:justify">Mất ngủ là một rối loạn giấc ngủ phổ biến có thể bao gồm ngủ không sâu giấc, khó đi vào giấc ngủ, thức dậy quá sớm và không thể quay lại giấc ngủ và vẫn có thể cảm thấy mệt mỏi khi thức dậy. Mất ngủ có thể gây tình trạng mệt mỏi khó chịu ảnh hưởng nghiêm trọng đến hiệu suất làm việc và chất lượng cuộc sống.</p>
<p style="text-align:justify">Trung bình một người bình thường ngủ từ 7- 8 tiếng/ngày trong đó giấc ngủ phải đảm bảo đủ về thời gian, đủ sâu và cảm thấy thỏa mái khỏe khoắn sau khi thức dậy.</p>
<p style="text-align:justify">Mất ngủ bao gồm: Mất ngủ cấp tính và mất ngủ mạn tính. Mất ngủ mạn tính là tình trạng mất ngủ kéo dài trong vòng ít nhất là 1 tháng. Mất ngủ cấp tính là mất ngủ kéo dài dưới 1 tháng.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Bị mất ngủ</strong> là tình trạng phổ biến hiện nay không chỉ ảnh hưởng đến người già và còn gặp ở những người trẻ tuổi do nhiều nguyên nhân khác nhau. Những thay đổi về thói quen ngày hàng ngày có thể giúp cải thiện giấc ngủ trên một số đối tượng.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Mất ngủ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân mất ngủ phổ biến bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Áp lực về công việc, trường học, sức khỏe, tài chính hoặc gia đình có thể khiến tâm trí hoạt động nhiều vào ban đêm, khiến bạn khó ngủ. Các sự kiện căng thẳng trong cuộc sống hoặc chấn thương - chẳng hạn như cái chết hoặc bệnh tật của người thân, ly dị hoặc mất việc - cũng có thể dẫn đến chứng mất ngủ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thói quen ngủ kém. Thói quen ngủ kém bao gồm lịch đi ngủ không đều, ngủ trưa, kích thích các hoạt động trước khi đi ngủ, môi trường ngủ không thoải mái và sử dụng giường của bạn để làm việc, ăn hoặc xem TV. Máy tính, TV, trò chơi video, điện thoại thông minh hoặc màn hình khác ngay trước khi đi ngủ có thể cản trở chu kỳ giấc ngủ của bạn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ăn quá nhiều vào buổi tối. Có một bữa ăn nhẹ trước khi đi ngủ là được, nhưng ăn quá nhiều có thể khiến bạn cảm thấy khó chịu về thể chất khi nằm. Nhiều người cũng bị ợ nóng, một dòng axit và thức ăn từ dạ dày vào thực quản sau khi ăn, có thể khiến bạn tỉnh táo.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lịch trình du lịch hoặc làm việc. Nhịp sinh học của bạn hoạt động như một chiếc đồng hồ bên trong, hướng dẫn những thứ như chu kỳ đánh thức giấc ngủ, trao đổi chất và nhiệt độ cơ thể. Làm gián đoạn nhịp sinh học của cơ thể bạn có thể dẫn đến mất ngủ. Nguyên nhân bao gồm độ trễ của máy bay do di chuyển qua nhiều múi giờ, làm việc muộn hoặc sớm hoặc thay đổi thường xuyên.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Các nguyên nhân phổ biến khác của chứng mất ngủ bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn sức khỏe tâm thần. Rối loạn lo âu, chẳng hạn như rối loạn căng thẳng sau chấn thương, có thể làm gián đoạn giấc ngủ của bạn. Thức dậy quá sớm có thể là dấu hiệu của trầm cảm. Mất ngủ thường xảy ra với các rối loạn sức khỏe tâm thần khác là tốt.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc. Nhiều loại thuốc theo toa có thể can thiệp vào giấc ngủ, chẳng hạn như thuốc chống trầm cảm nhất định và thuốc điều trị hen suyễn hoặc huyết áp. Nhiều loại thuốc không kê đơn - chẳng hạn như một số loại thuốc giảm đau, dị ứng và thuốc cảm lạnh, và các sản phẩm giảm cân - có chứa caffeine và các chất kích thích khác có thể làm gián đoạn giấc ngủ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều kiện y tế. Ví dụ về các tình trạng liên quan đến chứng mất ngủ bao gồm đau mãn tính, ung thư, tiểu đường, bệnh tim, hen suyễn, bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD), tuyến giáp hoạt động quá mức, bệnh Parkinson và bệnh Alzheimer.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn liên quan đến giấc ngủ. Ngưng thở khi ngủ khiến bạn ngừng thở định kỳ suốt đêm, làm gián đoạn giấc ngủ của bạn. Hội chứng chân bồn chồn gây ra cảm giác khó chịu ở chân và mong muốn di chuyển chúng gần như không thể cưỡng lại, điều này có thể khiến bạn không ngủ được.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Caffeine, nicotine và rượu. Cà phê, trà, cola và đồ uống chứa caffein khác là chất kích thích. Uống chúng vào buổi chiều muộn hoặc buổi tối có thể khiến bạn không ngủ vào ban đêm. Nicotine trong các sản phẩm thuốc lá là một chất kích thích khác có thể cản trở giấc ngủ. Rượu có thể giúp bạn chìm vào giấc ngủ, nhưng nó ngăn chặn các giai đoạn sâu hơn của giấc ngủ và thường gây ra sự thức giấc vào giữa đêm.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tuổi tác. Giấc ngủ thường trở nên ít nghỉ ngơi hơn khi già đi, vì vậy tiếng ồn hoặc những thay đổi khác trong môi trường của bạn có nhiều khả năng đánh thức bạn. Với tuổi tác càng cao thì sự mệt mỏi xuất hiện sớm hơn vào buổi tối và thức dậy sớm hơn vào buổi sáng. Nhưng người già nói chung vẫn cần ngủ nhiều như người trẻ tuổi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ít hoạt động thể chất hoặc xã hội. Thiếu hoạt động có thể cản trở giấc ngủ ngon. Ngoài ra, bạn càng ít hoạt động, càng có khả năng ngủ trưa hàng ngày, điều này có thể cản trở giấc ngủ vào ban đêm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các vấn đề về sức khỏe. Đau mãn tính từ các tình trạng như viêm khớp hoặc các vấn đề về lưng cũng như trầm cảm hoặc lo lắng có thể cản trở giấc ngủ. Các vấn đề làm tăng nhu cầu đi tiểu vào ban đêm vì có vấn đề về tuyến tiền liệt hoặc bàng quang - có thể làm gián đoạn giấc ngủ. Ngưng thở khi ngủ và hội chứng chân không yên trở nên phổ biến hơn với tuổi tác. Ngoài ra còn có các bệnh lý về tuyến giáp, bệnh tim</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc. Người già thường sử dụng nhiều thuốc theo toa hơn người trẻ tuổi, điều này làm tăng nguy cơ mất ngủ liên quan đến thuốc.</p>
</li>
<li>
<h4 style="text-align:justify">Mất ngủ ở trẻ em và thiếu niên: Vấn đề về giấc ngủ có thể là một mối quan tâm cho trẻ em và thanh thiếu niên. Tuy nhiên, một số trẻ em và thanh thiếu niên chỉ đơn giản là gặp khó khăn khi ngủ hoặc chống lại giờ đi ngủ thông thường vì đồng hồ bên trong của chúng bị trì hoãn nhiều hơn. Họ muốn đi ngủ muộn hơn và ngủ muộn hơn vào buổi sáng</h4>
</li>
<li>
<h4 style="text-align:justify">Mất ngủ liên quan đến chấn thương, nằm viện lâu ngày, triệu chứng của các bệnh tâm thần: trầm cảm, hưng cảm, rối loạn lo âu, nghiện chất.</h4>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Mất ngủ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các triệu chứng mất ngủ có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Khó ngủ vào ban đêm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thức dậy vào ban đêm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thức dậy quá sớm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không cảm thấy thư giãn sau một đêm ngủ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mệt mỏi ban ngày hoặc buồn ngủ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khó chịu, trầm cảm hoặc lo lắng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khó chú ý, tập trung vào các nhiệm vụ hoặc ghi nhớ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng lỗi hoặc tai nạn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Những lo lắng liên tục về giấc ngủ</p>
</li>
</ul>
<h4 style="text-align:justify">Khi nào đi khám bác sĩ?</h4>
<p style="text-align:justify">Nếu chứng mất ngủ khiến bạn khó hoạt động vào ban ngày, hãy đến gặp bác sĩ để xác định nguyên nhân gây ra vấn đề về giấc ngủ và cách điều trị. Nếu bác sĩ của bạn nghĩ rằng bạn có thể bị rối loạn giấc ngủ, bạn có thể được chuyển đến một trung tâm ngủ để xét nghiệm đặc biệt.</p>
<p style="text-align:justify">Các biến chứng của mất ngủ có thể gặp là:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hiệu suất thấp hơn trong công việc hoặc ở trường</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thời gian phản ứng chậm khi lái xe và nguy cơ tai nạn cao hơn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn sức khỏe tâm thần, chẳng hạn như trầm cảm, rối loạn lo âu hoặc lạm dụng chất</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng nguy cơ và mức độ nghiêm trọng của các bệnh hoặc tình trạng lâu dài, chẳng hạn như huyết áp cao và bệnh tim</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Mất ngủ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Giới tính là nữ. Sự thay đổi nội tiết tố trong chu kỳ kinh nguyệt và trong thời kỳ mãn kinh có thể đóng một vai trò. Trong thời kỳ mãn kinh, đổ mồ hôi đêm và bốc hỏa thường làm gián đoạn giấc ngủ. Mất ngủ cũng phổ biến với thai kỳ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tuổi trên 60 tuổi. Vì những thay đổi trong giấc ngủ và sức khỏe, chứng mất ngủ tăng theo tuổi tác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn sức khỏe tâm thần hoặc tình trạng sức khỏe thể chất. Nhiều vấn đề ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần hoặc thể chất của bạn có thể làm gián đoạn giấc ngủ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Căng thẳng tinh thần. Thời gian căng thẳng và các sự kiện có thể gây ra chứng mất ngủ tạm thời. Và căng thẳng lớn hoặc kéo dài có thể dẫn đến mất ngủ mãn tính.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thay đổi giờ giấc làm việc. Ví dụ, thay đổi ca làm việc hoặc đi du lịch có thể làm gián đoạn chu kỳ ngủ-thức.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Mất ngủ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Thói quen ngủ tốt có thể giúp ngăn ngừa chứng mất ngủ và thúc đẩy giấc ngủ ngon:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Giữ thời gian đi ngủ và thời gian thức nhất quán từ ngày này sang ngày khác, kể cả cuối tuần.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Duy trì hoạt động - hoạt động thường xuyên giúp thúc đẩy giấc ngủ ngon.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kiểm tra thuốc để xem nếu chúng có thể góp phần vào chứng mất ngủ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh hoặc hạn chế ngủ trưa.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh hoặc hạn chế cafein và rượu, và không sử dụng nicotine.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh các bữa ăn lớn và đồ uống trước khi đi ngủ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tạo một nghi thức thư giãn trước khi đi ngủ, chẳng hạn như tắm nước ấm, đọc sách hoặc nghe nhạc nhẹ.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Mất ngủ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán mất ngủ và tìm kiếm nguyên nhân của nó có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám sức khỏe. Nếu không rõ nguyên nhân gây mất ngủ, bác sĩ có thể khám sức khỏe để tìm dấu hiệu của các vấn đề y tế có thể liên quan đến chứng mất ngủ. Thỉnh thoảng, xét nghiệm máu có thể được thực hiện để kiểm tra các vấn đề về tuyến giáp hoặc các tình trạng khác có thể liên quan đến giấc ngủ kém.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xem lại thói quen ngủ. Ngoài việc hỏi bạn những câu hỏi liên quan đến giấc ngủ, bác sĩ có thể xác định kiểu thức ngủ và mức độ buồn ngủ ban ngày của bạn.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Mất ngủ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Thay đổi thói quen ngủ của bạn và giải quyết bất kỳ vấn đề nào có thể liên quan đến chứng mất ngủ, chẳng hạn như căng thẳng, tình trạng y tế hoặc thuốc, có thể khôi phục giấc ngủ yên tĩnh cho nhiều người. Nếu các biện pháp này không hiệu quả, bác sĩ có thể khuyên bạn nên trị liệu hành vi nhận thức, thuốc hoặc cả hai, để giúp cải thiện thư giãn và giấc ngủ.</p>
<p style="text-align:justify">Liệu pháp hành vi nhận thức cho chứng mất ngủ( CBT-I) có thể giúp bạn kiểm soát hoặc loại bỏ những suy nghĩ và hành động tiêu cực khiến bạn tỉnh táo và thường được khuyến cáo là phương pháp điều trị đầu tiên cho những người bị mất ngủ. Thông thường, CBT-I có hiệu quả tương đương hoặc nhiều hơn so với thuốc ngủ.</p>
<p style="text-align:justify">Phần hành vi của CBT-I giúp bạn hình thành thói quen ngủ tốt và tránh những hành vi khiến bạn không ngủ ngon. Các chiến lược bao gồm, ví dụ:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Liệu pháp kiểm soát kích thích. Phương pháp này giúp loại bỏ các yếu tố khiến tâm trí bạn chống lại giấc ngủ. Ví dụ, bạn có thể được huấn luyện để thiết lập thời gian ngủ và thức dậy phù hợp và tránh ngủ trưa, chỉ sử dụng giường để ngủ và quan hệ tình dục, và rời khỏi phòng ngủ nếu bạn không thể đi ngủ trong vòng 20 phút, chỉ trở về khi bạn ngái ngủ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kỹ thuật thư giãn. Thư giãn cơ bắp tiến bộ, phản hồi sinh học và các bài tập thở là những cách để giảm lo lắng khi đi ngủ. Thực hành các kỹ thuật này có thể giúp bạn kiểm soát nhịp thở, nhịp tim, căng cơ và tâm trạng để bạn có thể thư giãn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hạn chế giấc ngủ. Liệu pháp này làm giảm thời gian bạn nằm trên giường và tránh những giấc ngủ ngắn vào ban ngày, gây thiếu ngủ một phần, khiến bạn mệt mỏi hơn vào đêm hôm sau. Một khi giấc ngủ của bạn được cải thiện, thời gian của bạn trên giường sẽ tăng dần.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm lo lắng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngủ đúng giờ, ngủ vào ban đêm khi trời tối và thức dậy khi trời sáng.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Nếu các liệu pháp trên không đem lại hiệu quả có thể cân nhắc sử dụng thuốc theo đơn của bác sĩ. Các thuốc này có thể giúp bạn ngủ, ngủ hoặc cả hai. Các bác sĩ thường không khuyên bạn nên dựa vào thuốc ngủ theo toa trong hơn một vài tuần, nhưng một số loại thuốc được chấp thuận cho sử dụng lâu dài. Thuốc ngủ theo toa có thể có tác dụng phụ, chẳng hạn như gây ra sự uể oải vào ban ngày tăng nguy cơ xảy ra tai nạn.</p>
<p style="text-align:justify">Lối sống và biện pháp khắc phục tại nhà có thể bao gồm</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Giữ thời gian đi ngủ và thời gian thức của bạn nhất quán từ ngày này sang ngày khác, kể cả vào cuối tuần.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hoạt động thường xuyên giúp thúc đẩy giấc ngủ ngon. Lên lịch tập thể dục ít nhất một vài giờ trước khi đi ngủ và tránh các hoạt động kích thích trước khi đi ngủ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kiểm tra thuốc của bạn. Nếu bạn dùng thuốc thường xuyên, hãy kiểm tra với bác sĩ để xem liệu chúng có thể góp phần vào chứng mất ngủ của bạn hay không..</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hạn chế ngủ trưa. Những giấc ngủ ngắn có thể khiến bạn khó ngủ hơn vào ban đêm. Nếu bạn không thể đến mà không có ai, hãy cố gắng giới hạn một giấc ngủ ngắn không quá 30 phút và đừng ngủ trưa sau 3 giờ chiều</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh hoặc hạn chế cafein và rượu và không sử dụng nicotine..</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kiểm soát cơn đau do các bệnh mạn tính bằng thuốc hoặc các phương pháp giảm đau.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh các bữa ăn lớn và đồ uống trước khi đi ngủ. </p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Vào giờ đi ngủ:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Làm cho phòng ngủ của bạn thoải mái cho giấc ngủ. Giữ nó tối và yên tĩnh, ở nhiệt độ thoải mái. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tìm cách thư giãn. Cố gắng đặt những lo lắng của bạn và lên kế hoạch sang một bên khi bạn đi ngủ. Tắm nước ấm hoặc mát-xa trước khi đi ngủ có thể giúp bạn chuẩn bị cho giấc ngủ. Tạo một nghi thức thư giãn trước khi đi ngủ, chẳng hạn như tắm nước nóng, đọc sách, âm nhạc nhẹ nhàng, tập thở, yoga hoặc cầu nguyện.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh cố gắng quá nhiều để ngủ. Bạn càng cố gắng, bạn sẽ càng tỉnh táo hơn. Đừng đi ngủ quá sớm, trước khi bạn buồn ngủ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ra khỏi giường khi bạn không ngủ. Ngủ nhiều như bạn cần để cảm thấy nghỉ ngơi, và sau đó ra khỏi giường. Đừng ở trên giường nếu bạn không ngủ.</p>
</li>
</ul>
<h2 style="text-align:justify">Liều thuốc thay thế</h2>
<p style="text-align:justify">Mặc dù trong nhiều trường hợp, sự an toàn và hiệu quả chưa được chứng minh, một số người đã thử các liệu pháp như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Melatonin. Sản phẩm bổ sung không cần kê đơn (OTC) này được bán trên thị trường như một cách giúp khắc phục chứng mất ngủ. Nói chung, nó được coi là an toàn khi sử dụng melatonin trong một vài tuần, nhưng không có bằng chứng thuyết phục nào chứng minh rằng melatonin là một phương pháp điều trị hiệu quả cho chứng mất ngủ và sự an toàn lâu dài vẫn chưa được biết.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Valerian. Bổ sung chế độ ăn uống này được bán như một trợ giúp giấc ngủ vì nó có tác dụng an thần nhẹ, mặc dù nó đã không được nghiên cứu kỹ. Thảo luận về valerian với bác sĩ của bạn trước khi thử nó. Một số người đã sử dụng liều cao hoặc sử dụng lâu dài có thể bị tổn thương gan, mặc dù không rõ liệu valerian có gây ra thiệt hại hay không.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Châm cứu. Có một số bằng chứng cho thấy châm cứu có thể có lợi cho những người bị mất ngủ, nhưng cần nhiều nghiên cứu hơn. Nếu bạn chọn thử châm cứu cùng với phương pháp điều trị thông thường của bạn, hãy hỏi bác sĩ của bạn làm thế nào để tìm một bác sĩ có trình độ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Yoga hoặc thái cực quyền. Một số nghiên cứu cho thấy việc tập luyện yoga hoặc thái cực quyền thường xuyên có thể giúp cải thiện chất lượng giấc ngủ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thiền. Một số nghiên cứu nhỏ cho thấy thiền, cùng với điều trị thông thường, có thể giúp cải thiện giấc ngủ và giảm căng thẳng.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/mat-ngu-man-tinh-kinh-nien-nguy-hiem-nao/"><strong>Mất ngủ mãn tính (kinh niên) nguy hiểm thế nào?</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/mat-ngu-la-dau-hieu-cua-benh-gi/"><strong>Mất ngủ là dấu hiệu của bệnh gì?</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nao-la-roi-loan-giac-ngu-khong-thuc-ton/?link_type=related_posts"><strong>Thế nào là rối loạn giấc ngủ không thực tổn?</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/mat-ngu-3923/ |
Nhiệt miệng (loét miệng) | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Nhiệt miệng (loét miệng)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5738, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_04_16_914404.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_04_17_036790.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_04_17_376905.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_04_17_318594.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5739, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_04_17_426363.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_04_17_495016.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_04_17_864286.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_04_17_789703.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_04_17_036790.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_04_17_495016.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_04_16_914404.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_04_17_426363.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Nhiệt miệng</strong> gây ra bởi tình trạng viêm miệng, tại vị trí viêm sẽ gây khó khăn trong việc hấp thụ dinh dưỡng từ thức ăn hay con gọi là chứng kém hấp thụ. Với tình trạng này, bệnh nhân sẽ không đủ vitamin và dinh dưỡng trong chế độ ăn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Nhiệt miệng (loét miệng)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hiện nay, khoa học chưa tìm ra nguyên nhân cụ thể gây ra bệnh nhiệt miệng, chỉ có thể xác định đây là một trong những bệnh có liên quan đến môi trường, chế độ dinh dưỡng, sinh vật gây nhiễm trùng, độc tố trong chế độ ăn, ký sinh trùng hoặc do thiếu hụt dinh dưỡng như axit folic.</p>
<p style="text-align:justify">Tổn thương trong miệng có thể kể đến các nguyên nhân như: đánh răng quá mức, tai nạn khi chơi thể thao cắn vào má bên trong miệng; sử dụng thức ăn nhạy cảm; thiếu hụt lượng vitamin B12, kẽm hoặc sắt; phản ứng dị ứng với một số vi khuẩn trong miệng; những thay đổi hormone trong thời kỳ kinh nguyệt hoặc do áp lực.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Nhiệt miệng kéo dài </strong>sẽ ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe do quá trình hấp thụ thức ăn bị hạn chế, chính vì vậy cần có biện pháp điều trị kịp thời để hạn chế các tác hại của bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Nhiệt miệng (loét miệng)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Bệnh nhiệt miệng</strong> có rất nhiều các dấu hiệu, triệu chứng tùy thuộc vào thể trạng của mỗi người, trong đó thường kể đến các triệu chứng, dấu hiệu như sau: đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, tiêu hóa kém, cáu gắt, chuột rút, tê, xanh xao hoặc sụt cân.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Nhiệt miệng (loét miệng)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Những đối tượng sau đây có nguy cơ bị mắc bệnh nhiệt miệng như sau: những người sống trong vùng nhiệt đới, chế độ ăn uống, sinh hoạt thiếu các chất dinh dưỡng cần thiết của cơ thể.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Nhiệt miệng (loét miệng)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để phòng ngừa bệnh nhiệt miệng biện pháp hữu hiệu nhất là hạn chế tối đa các nguy cơ mắc bệnh, trong đó kể đến một số biện pháp sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nghỉ ngơi: duy trì chế độ nghỉ ngơi phù hợp để tránh làm việc quá sức;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tập thể dục đều đặn nhằm cải thiện sức khỏe, sức cơ, cân bằng và điều phối;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chế độ ăn uống đầy đủ dinh dưỡng, ít chất béo bão hòa và nhiều axit béo omega 3 có trong dầu oliu, dầu cá sẽ có lợi cho sức khỏe;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm căng thẳng trong cuộc sống với các bài tập yoga, thái cực quyền, bài thiền hoặc hít thở sâu để hạn chế nguy cơ mắc các bệnh khác nhau, trong đó có bệnh nhiệt miệng.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Nhiệt miệng (loét miệng)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Có khá nhiều trường hợp có triệu chứng tương tự như nhiệt miệng như bệnh giardias, bệnh crohn, viêm loét đại tràng và hội chứng ruột kích thích. Việc xác định chính xác bệnh nhiệt miệng bằng mắt thường mà không cần đến xét nghiệm.</p>
<p style="text-align:justify">Tuy nhiên trong một số trường hợp bệnh nhân bị nhiệt miệng nặng vẫn cần làm một số xét nghiệm như: xét nghiệm máu, sinh thiết để kiểm tra chính xác tình trạng bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Nhiệt miệng (loét miệng)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Khi tình trạng nhiệt miệng không quá nghiêm trọng cũng không nhất thiết phải đến gặp bác sĩ mà có một số cách <strong>chữa nhiệt miệng</strong> tại nhà như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng nước súc miệng tự làm với công thức: hỗn hợp nước súc miệng từ baking soda, nước ép lô hội và nước ấm. Súc miệng liên tục trong 10 giây, mỗi ngày một lần để nhanh hết nhiệt miệng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chườm lạnh bằng đá có thể giảm đau và sưng. Khi đặt viên đá nhỏ lên vết nhiệt miệng sẽ làm dịu cơn đau và viêm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hạn chế ăn các đồ cay, nóng, các món nướng và rán để tránh làm tình trạng bệnh nghiêm trọng hơn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng trà. Sau khi dùng trà túi lọc, có thể dùng để đắp vào vết thương, chất tannin có trong túi trà có tác dụng làm giảm cơn đau và giảm viêm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trong một số trường hợp bệnh nặng, bị<strong> loét nhiệt miệng liên tục</strong> bác sĩ có thể sẽ chỉ định dùng kháng sinh để điều trị.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify">Xem thêm:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/giai-nhiet-bang-bot-san-day-cho-thu-nay-qua-da-coi-chung-bi-nhiet-mieng-tieu-duong/">Giải nhiệt bằng bột sắn dây, cho thứ này quá đà coi chừng bị nhiệt miệng, tiểu đường</a></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bi-loet-o-luoi-khong-thay-dau-co-phai-la-bieu-hien-cua-benh-ung-thu-hay-khong/">Bị loét ở lưỡi không thấy đau có phải là biểu hiện của bệnh ung thư hay không?</a></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/nhiet-mieng-loet-mieng-3106/ |
Nhiễm vi khuẩn HP | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Nhiễm vi khuẩn HP</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5643, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_33_53_318952.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_33_53_420861.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_33_53_781102.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_33_53_743739.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5644, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_33_53_923029.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_33_54_280863.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_33_56_038689.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_33_55_920308.png", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_33_53_420861.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_33_54_280863.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_33_53_318952.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_33_53_923029.png);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Nhiễm vi khuẩn HP là một trong những bệnh lý nhiễm khuẩn mạn tính thường gặp nhất ở người do vi khuẩn Helicobacter pylori gây nên.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Nhiễm vi khuẩn HP có nguy hiểm không</strong> và<strong> nhiễm vi khuẩn HP gây ra bệnh gì</strong> đây là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm hiện nay do khi nhiễm vi khuẩn này bệnh nhân thường bị nhiều tổn thương và biến chứng nguy hiểm như loét dạ dày, xuất huyết tiêu hóa, thủng dạ dày, và nguy hiểm hơn là ung thư dạ dày nếu không được chẩn đoán và điều trị kịp thời.</p>
<p style="text-align:justify">Ước tính có khoảng hơn nửa dân số trên thế giới đã bị nhiễm HP, chủ yếu ở các nước đang phát triển với tần suất nhiễm rất cao từ 50-90% ở lứa tuổi >20 và hầu hết trẻ em bị nhiễm ở độ tuổi từ 2-8.</p>
<p style="text-align:justify">Việt Nam cũng thuộc vùng có tỷ lệ nhiễm HP cao, vào khoảng> 70% ở người lớn. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Nhiễm vi khuẩn HP</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nhiễm khuẩn này xảy ra do vi khuẩn Helicobacter pylori gây nên.</p>
<p style="text-align:justify">Helicobacter pylori (HP) là một trực khuẩn Gram âm, hình cong hoặc hình chữ S, đường kính từ 0,3- 1µm, dài 1,5-5 µm với 4-6 lông mảnh ở mỗi đầu, chính nhờ các lông này cùng với hình thể của mình mà HP có thể chuyển động trong môi trường nhớt.</p>
<p style="text-align:justify">HP thường cư trú ở trong lớp nhầy tập trung chủ yếu ở hang vị sau đó là thân vị và có thể thấy HP ở những vùng có dị sản dạ dày ở tá tràng. Không thấy HP trên bề mặt niêm mạc ruột và vùng dị sản ruột ở dạ dày.</p>
<p style="text-align:justify">Để có thể tồn tại trong môi trường acid của dịch vị dạ dày, vi khuẩn HP tiết ra một lượng lớn enzyme Urease, lớn hơn nhiều so với bất kỳ một loại vi khuẩn nào khác, nhằm trung hòa độ acid trong dạ dày. Vì thế ở dạ dày sự hiện diện của urease gần như đồng nghĩa với sự có mặt của HP.</p>
<p style="text-align:justify">Vi khuẩn HP tăng trưởng tốt ở nhiệt độ 30-40 độ và chịu được môi trường pH từ 5- 8,5.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Nhiễm vi khuẩn HP</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân khi bị nhiễm vi khuẩn HP vẫn có thể sống khỏe mạnh và thường không xuất hiện triệu chứng rõ ràng. Tuy nhiên, ở một số bệnh nhân, bệnh có thể gây ra các triệu chứng của viêm loét dạ dày, bao gồm: Đau bụng sau khi ăn, buồn nôn, mất cảm giác ngon miệng, ợ nóng thường xuyên, đầy hơi, hôi miệng, giảm cân không chủ ý.</p>
<p style="text-align:justify">Trường hợp nhiễm vi khuẩn HP lâu ngày, bệnh nhân sẽ có các triệu chứng rõ rệt như cơn đau bụng dữ dội và dai dẳng, khó nuốt, phân lẫn máu hoặc có màu đen, nôn ra máu hoặc dung dịch nôn có màu đen hay trông như bã cà phê.</p>
<p style="text-align:justify">Nếu bệnh nhân xuất hiện các triệu chứng trên, nghi ngờ bị nhiễm vi khuẩn HP, cần đến ngay bệnh viện hoặc cơ sở y tế để được chẩn đoán và điều trị kịp thời nhằm hạn chế tối đa các biến chứng nguy hiểm do HP gây ra.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Nhiễm vi khuẩn HP</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">HP có thể được lây truyền qua nhiều đường như: miệng-miệng, phân-miệng, dạ dày-miệng và dạ dày- dạ dày. Ở những nơi có điều kiện vệ sinh kém, nước và thức ăn bị nhiễm là nguồn lây lan quan trọng ban đầu.Trong đó nhiễm vi khuẩn HP lây qua 3 con đường chính sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Lây qua đường miệng-miệng: Đây là đường lây truyền phổ biến nhất hiện nay. Nếu vợ hoặc chồng bị nhiễm HP thì chắc chắn rằng một người còn lại có nguy cơ bị nhiễm HP rất cao, có thể đến 90%. Do đó, khi một người đã nhiễm HP thì người kia cũng cần đi kiểm tra. Nếu cả 2 người đều nhiễm thì cũng điều trị cả 2 để tránh vi khuẩn đề kháng thuốc.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lây qua đường phân-miệng: Sự tái nhiễm và lây lan HP trong cộng đồng còn qua sinh hoạt ăn uống, thói quen dùng chung đồ trong gia đình và cộng đồng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lây qua đường dạ dày-miệng: Các thiết bị y tế như ống soi, dụng cụ nha khoa, dụng cụ tai mũi họng.... chưa được vệ sinh tiệt khuẩn sạch sẽ.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Nhiễm vi khuẩn HP</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nhiễm khuẩn HP phụ thuộc vào nhiều yếu tố như tuổi tác, vị trí địa lý và chất lượng cuộc sống. Nhiễm vi khuẩn HP có thể xảy ra ở bất cứ đối tượng nào, từ trẻ đến già, từ nam đến nữ nhưng thông thương bệnh nhân bị nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori ngay từ khi còn nhỏ.</p>
<p style="text-align:justify">Những đối tượng dễ mắc bệnh lý này bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Người bệnh thường xuyên sống ở những nơi đông đúc như ký túc xá, quân đội, gia đình có nhiều người, chỉ cần một người bị nhiễm vi khuẩn HP có thể lây lan cho cả một tập thể. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khu vực sống thiếu nước sạch, thực phẩm nhiễm bẩn không đảm bảo an toàn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người sống ở những nước đang phát triển có nguy cơ rất cao bị nhiễm vi khuẩn HP: người dân sống ở các nước đang phát triển, nơi mà điều kiện sống chật chội và nước sinh hoạt bị thiếu và không sạch, vệ sinh môi trường kém.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sống chung với bệnh nhân bị nhiễm H. pylori.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ở các nước đang phát triển,đối tượng nguy cơ cao bị nhiễm khuẩn là trẻ em ở độ tuổi từ 2-8 tuổi và người lớn từ 20 tuổi trở lên.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ở các nước phát triển tuổi bị nhiễm khuẩn HP thường >50 tuổi và chiếm 50% dân số.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Nhiễm vi khuẩn HP</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hiện nay, trên thế giới người ta vẫn chưa nghiên cứu được vắc-xin ngừa vi khuẩn HP nên phòng ngừa là cách tốt nhất để tránh nhiễm và tránh gặp các biến chứng nặng do vi khuẩn HP gây ra.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Ăn các loại thực phẩm sạch, đảm bảo chất lượng và có nguồn gốc rõ ràng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng và uống các nguồn nước sạch, không bị nhiễm bẩn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nên ăn chín, uống sôi, tránh thói quen ăn mặn, không nên sử dụng nhiều muối và ăn các loại khô, mắm, thịt cá xông khói, nướng cháy.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh giúp phòng ngừa nhiễm khuẩn HP.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bổ sung các loại thực phẩm giàu chất xơ, nhiều vitamin từ rau củ quả để góp phần bảo vệ và hạn chế ung thư dạ dày.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tập thể dục 30 phút 1 ngày với các bài tập nhẹ nhàng, vừa sức như đi bộ , tập yoga, đặc biệt là trẻ em cần tập thói quen tập thể dục từ nhỏ để tăng cường sức đề kháng cho trẻ.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Nhiễm vi khuẩn HP</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Có 2 phương pháp chính để chẩn đoán vi khuẩn HP bao gồm: các phương pháp xâm phạm và phương pháp không xâm phạm</p>
<p style="text-align:justify">Phương pháp xâm phạm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm urease: Nhằm phát hiện men urease của HP. Đây là một xét nghiệm nhanh chóng, đơn giản, rẻ tiền và hữu hiệu để chẩn đoán HP với độ nhạy và độ đặc hiệu > 95% .</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nuôi cấy: đây là phương pháp xét nghiệm đặc hiệu nhất, là tiêu chuẩn vàng chẩn đoán nhiễm HP. Trong trường hợp điều trị thất bại, nuôi cấy làm kháng sinh đồ là xét nghiệm có ích và gần như duy nhất để đánh giá tình trạng kháng thuốc của HP.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Mặc dù độ đặc hiệu cao, đạt gần 100% nhưng độ nhạy thì rất khác nhau do ảnh hưởng của các yếu tố như mật độ vi khuẩn, điều kiện tiến hành nuôi cấy, môi trường nuôi cấy...</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán MBH: Đây là xét nghiệm được sử dụng rộng rãi để chẩn đoán nhiễm HP, độ nhạy và độ đặc hiệu của thử nghiệm này là > 95%. Xét nghiệm này còn cho phép đánh giá các tổn thương của niêm mạc dạ dày.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kỹ thuật PCR (Polymerase chain reaction): PCR là một kỹ thuật chẩn đoán có trong các phòng thí nghiệm tiên tiến nhưng chưa thông dụng trong chẩn đoán nhiễm HP. Độ nhạy của phương pháp này > 90%</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Phương pháp không xâm phạm</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tai-sao-xet-nghiem-hoi-tho-lai-chan-doan-duoc-nhiem-vi-khuan-helicobacter-pylori-h-pylori/">Xét nghiệm hơi thở C13 hoặc C14</a>: là phương pháp chẩn đoán đơn giản, dễ chấp nhận hơn các thử nghiệm phụ thuộc vào nội soi và nó có độ nhạy và độ đặc hiệu cao (> 90%) . Đây là xét nghiệm thường được sử dụng để đánh giá sau điều trị và cho trẻ em, tuy nhiên, vì giá khá cao nên còn ít được sử dụng tại Việt Nam.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm tìm kháng thể kháng HP trong huyết thanh: Thử nghiệm bằng phương pháp ELISA, nó được sử dụng để phát hiện kháng thể IgG kháng H. P. Xét nghiệm này có độ nhạy trên 90% nhưng ít được sử dụng để chẩn đoán và theo dõi sau khi điều trị tiệt trừ HP vì kháng thể vẫn tồn tại từ 6 tháng đến 1 năm kể từ khi bị nhiễm HP và sau tiệt trừ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm tìm kháng thể HP trong nước tiểu: Phương pháp giúp tìm kháng thể kháng vi khuẩn HP trong nước tiểu trong vòng 10 đến 20 phút nên nên nó thường được sử dụng trong tầm soát nhiễm H. P với độ nhạy đạt 80% và độ đặc hiệu 90%, không có giá trị cho chẩn đoán, theo dõi sau điều trị diệt trừ HP</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm kháng nguyên trong phân: Đây là một thử nghiệm ELISA nhằm phát hiện kháng nguyên của HP trong phân. Độ nhạy 95% và độ đặc hiệu 94% kể cả sau khi đã tiệt trừ HP.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Nhiễm vi khuẩn HP</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Theo bộ y tế, để điều trị nhiễm vi khuẩn HP có nhiều phác đồ điều trị <strong>vi khuẩn HP</strong>, chủ yếu là dùng thuốc với chỉ định và theo dõi sát sao của bác sĩ.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tai-sao-xet-nghiem-hoi-tho-lai-chan-doan-duoc-nhiem-vi-khuan-helicobacter-pylori-h-pylori/">Tại sao xét nghiệm hơi thở lại chẩn đoán được nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori (H. pylori)?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/vi-khuan-hp-la-gi-lay-qua-duong-nao/">Vi khuẩn HP là gì? Lây qua đường nào?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tre-nhiem-vi-khuan-hp-khi-nao-nen-dieu-tri/">Trẻ nhiễm vi khuẩn HP: Khi nào nên điều trị?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/lam-gi-de-tranh-nhiem-vi-khuan-hp-va-mac-ung-thu-da-day-2/">Làm gì để tránh nhiễm vi khuẩn HP và mắc ung thư dạ dày?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/moi-lien-quan-giua-viem-loet-da-day-voi-vi-khuan-hp/">Mối liên quan giữa viêm loét dạ dày với vi khuẩn HP</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/nhiem-vi-khuan-hp-3068/ |
Não úng thủy | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Não úng thủy</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5920, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_15_26_415847.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_15_26_568464.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_15_26_909838.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_15_26_857029.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5921, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_15_27_072671.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_15_27_241538.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_15_27_686822.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_15_27_624931.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_15_26_568464.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_15_27_241538.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_15_26_415847.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_15_27_072671.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Não úng thủy</strong> là tình trạng tích tụ quá nhiều dịch não tủy, một chất lỏng ở bên trong não có nhiệm vụ làm giảm tác động của các sang chấn từ bên ngoài lên não, cung cấp chất dinh dưỡng cho não và loại bỏ chất thải, đồng thời giúp điều chỉnh áp lực bên trong sọ não. Não úng thủy có tên tiếng anh là hydrocephalus, trong đó tiền tố “hydro” có nghĩa là nước và “cephalus” có nghĩa là não nên còn được gọi là bệnh đầu nước. Đây không phải một bệnh lý cụ thể mà là hậu quả của nhiều bệnh lý khác nhau.</p>
<p style="text-align:justify">Bình thường dịch não tủy được tiết ra từ đám rối mạch mạc với tốc độ trung bình khoảng 20ml/giờ, sau đó hấp thu bởi một thành phần khác trong não có tên là thể Pacchioni. Như vậy dịch não tủy tồn tại trong não và được tuần hoàn, đổi mới nên luôn giữ được một thể tích ổn định, khoảng 50ml ở trẻ em và 150ml ở người lớn. Hầu hết các <strong>nguyên nhân não úng thủy</strong> đều gây tắc nghẽn quá trình lưu thông và giảm sự hấp thu của dịch não tủy. Một số ít các nguyên nhân gây tăng tiết dịch não tủy từ đám rối mạch mạng trong não thất, vượt quá khả năng hấp thu của các thể Pacchioni.</p>
<p style="text-align:justify">Não úng thủy có thể gặp ở mọi lứa tuổi nhưng <strong>não úng thủy trẻ sơ sinh</strong> là thường gặp nhất với tỷ lệ khoảng 1:500 thai kỳ. Đây cũng là một trong những bệnh lý nghiêm trọng nhất ở trẻ nhỏ. Não úng thủy ở người lớn thường gặp ở những bệnh nhân trên 60 tuổi. Não úng thủy ở người lớn dễ bị chẩn đoán nhầm với các bệnh lý thần kinh khác như mất trí nhớ, bệnh Alzheimer.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Não úng thủy</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Não úng thủy không phải là một bệnh lý riêng biệt mà là hậu quả của nhiều nhóm bệnh lý khác nhau. Nguyên nhân não úng thủy khá đa dạng tuy nhiên đều cùng một cơ chế làm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm sự lưu thông của dịch não tủy trong não</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm khả năng hấp thu dịch não tủy của thể Pacchioni.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trong một số ít trường hợp, não úng thủy được gây ra do sự tăng tiết dịch não thủy quá mức của đám rối mạch mạc trong hệ thống não thất, vượt quá khả năng tái hấp thu bình thường của các thể Pacchioni.</p>
</li>
</ul>
<h3>Não úng thủy ở trẻ em:</h3>
<p>Tùy thuộc vào thời điểm xuất hiện bệnh mà có các nhóm nguyên nhân khác nhau:</p>
<p><strong>Não úng thủy bẩm sinh:</strong> xuất hiện ngay từ khi trẻ còn nằm trong bào thai với nguyên nhân do các dị tật bẩm sinh gây ra. Một số bất thường có thể liệt kê như sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Giãn não thất: là tình trạng não thất có kích thước lớn hơn bình thường, gây rối loạn dòng chảy của dịch não tủy</p>
</li>
<li>
<p>Hẹp cống não: cống não là các cầu nối thông giữa các não thất. Khi cống não bị hẹp, dòng chảy của dịch não tủy cũng bị cản trở gây ứ đọng dịch não tủy.</p>
</li>
<li>
<p>Nang màng nhện: màng nhện là một tấm trong suốt bao phủ bề mặt não, có nhiều nang chứa dịch não tủy. Bất thường nang màng nhện có nghĩa là các túi nang ở lớp màng nhện phát triển bất thường gây thay đổi áp lực của dịch não tủy.</p>
</li>
<li>
<p>Nứt đốt sống: là một khuyết tật ống thần kinh. Dị tật bẩm sinh này bao gồm nhiều bất thường, trong đó có não úng thủy. Não úng thủy gây ra do nứt đốt sống là một trong những nguyên nhân hiếm hoi có thể di truyền.</p>
</li>
<li>
<p>Mẹ bị nhiễm trùng trong thai kỳ: Nguy cơ con bị não úng thủy bẩm sinh liên quan chặt chẽ với tỷ lệ mẹ bị nhiễm trùng trong thai kỳ bởi các tác nhân như sởi, rubella, Toxoplasmosis, Cytomegalovirus, các virus viêm gan, …</p>
</li>
</ul>
<h3>Não úng thủy xuất hiện sau khi trẻ ra đời:</h3>
<p>Một số trẻ được sinh ra hoàn toàn bình thường, khỏe mạnh nhưng sau đó lại phát hiện bị bệnh não úng thủy. Lý do gây nên trường hợp này bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Xuất huyết trong não: bất kỳ nguyên nhân gì gây chảy máu trong não đều có thể gây nên não úng thủy. Máu vỡ ra từ các mạch máu sau đó chảy vào não thất, gây tăng áp suất của dịch não thất, rối loạn dòng chảy. Trong trường hợp xuất huyết trong khoang dưới nhện, máu có thể làm tắc nghẽn các bể não thất, làm giảm khả năng hấp thu của các thể Pacchioni. Nguyên nhân này thường hay gặp ở các trẻ sinh non do tình trạng thiếu hụt vitamin K, gây dễ chảy máu.</p>
</li>
<li>
<p>Chấn thương ở vùng đầu có thể gây chảy máu trong não thất, phù nề nhu mô não gây chèn ép hệ thống não thất.</p>
</li>
<li>
<p>Nhiễm trùng hệ thần kinh: nhiễm trùng tại màng não gây bít tắc các nút mạch làm giảm khả năng hấp thu dịch não tủy hay viêm tại các đám rối mạch mạc gây tăng tiết dịch não tủy.</p>
</li>
<li>
<p>Hấp thu dịch não tủy kém: Dịch não tủy chảy qua các tâm thất trái nhưng dòng máu không thể hấp thu lượng dịch dư thừa do các khuyết tật trong não thất.</p>
</li>
</ul>
<h3>Não úng thủy ở người lớn:</h3>
<p>Nguyên nhân gây nên bệnh cảnh não úng thủy ở người lớn tương tự với nguyên nhân của nhóm não úng thủy ở trẻ em xuất hiện sau khi sinh. Các nguyên nhân thường gặp bao gồm: xuất huyết não, chấn thương đầu do tai nạn giao thông, nhiễm trùng hệ thần kinh như viêm não, viêm màng não, u não, u màng não, đặc biệt u hố sọ sau diễn tiến não úng thủy nhanh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Não úng thủy</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhan-dien-dau-hieu-som-cua-nao-ung-thuy/"><strong>Triệu chứng não úng thủy</strong></a> đa dạng và biểu hiện khác nhau ở từng người, từng nhóm tuổi. Một số triệu chứng phổ biến bao gồm:</p>
<p style="text-align:justify">Não úng thủy ở trẻ sơ sinh biểu hiện:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Vòng đầu lớn bất thường, có thể dễ dàng nhận thấy bằng mắt thường</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thóp trước và thóp sau phồng, ấn vào cảm giác căng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Da đầu mỏng do bị kéo căng theo kích thước vòng đầu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các xương hộp sọ tách nhau ra, đường gian khớp giãn rộng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mạch máu nổi rõ dưới da đầu. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bỏ bú, nôn mửa</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mắt nhìn lệch xuống dưới, ít chuyển động.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Co giật, dễ kích thích.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tay chân kém linh hoạt</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Não úng thủy ở trẻ em biểu hiện:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Vòng đầu lớn bất thường</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau đầu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chán ăn, buồn nôn, nôn mửa</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sốt, có thể kèm co giật</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mờ mắt hoặc nhìn đôi;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dễ bị kích thích, tính cách thay đổi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Buồn ngủ, khó tỉnh táo, khó tập trung</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đi lại, nói chuyện và thực hiện các động tác chậm chạp</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Não úng thủy ở người trẻ và nhóm người ở độ tuổi trung niên biểu hiện</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhức đầu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Buồn nôn, nôn mửa</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Li bì, khó tỉnh táo</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mất thăng bằng, khả năng phối hợp động tác kém.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn đại tiểu tiện</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Suy giảm thị lực: mắt nhìn mờ hoặc nhìn đôi</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Não úng thủy ở người lớn tuổi biểu hiện</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau đầu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm trí nhớ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mất thăng bằng, khả năng phối hợp động tác kém.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xuất hiện các dáng đi bất thường như loạng choạng, thất điều.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn đại tiểu tiện</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Do bị ảnh hưởng trực tiếp, hệ thần kinh trung ương là cơ quan chịu nhiều di chứng nếu bệnh lý não úng thủy không được điều trị hiệu quả. Một số biến chứng mà bệnh có thể gây ra như: điếc, mù, liệt, động kinh,…</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Não úng thủy</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh não úng thủy không lây truyền từ người bệnh sang người lành khi tiếp xúc theo các đường thông thường.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Não úng thủy</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh lý não úng thủy liên quan đến những dị tật bẩm sinh ở trẻ em và các bệnh lý thần kinh mắc phải ở người lớn. Một số yếu tố nguy cơ đã được xác định của bệnh não úng thủy ở trẻ sơ sinh bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chăm sóc tiền sản kém, nhất là trong quý đầu thai kỳ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đa thai</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mẹ mắc đái tháo đường, tăng huyết áp mạn tính hay tăng huyết áp thai kỳ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lạm dụng rượu khi đang mang thai</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiền sử gia đình có người bị não úng thủy.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Não úng thủy</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hiện nay chưa có một biện pháp rõ ràng nào được chứng minh là có khả năng phòng ngừa được bệnh lý não úng thủy. Một số điều cần lưu ý để giảm thiểu nguy cơ như sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám thai định kỳ theo đúng hạn, tiến hành tầm soát đầy đủ theo sự hướng dẫn của bác sĩ để phát hiện sớm một tình trạng não úng thủy. Trẻ được chẩn đoán não úng thủy ngay từ khi còn trong bụng mẹ sẽ được theo dõi và can thiệp sớm, giảm thiểu tối đa các biến chứng của bệnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đến gặp bác sĩ để được tư vấn các loại vắc xin cần tiêm phòng trước khi mang thai, đặc biệt ở những người có cơ địa miễn dịch suy giảm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chăm sóc bé cẩn thận, luôn quan sát bé, không lơ là để hạn chế chấn thương lên vùng đầu, tránh gây ra những thương tổn đáng tiếc.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không chơi đùa với trẻ bằng cách tung trẻ lên cao trong không trung, đặc biệt với trẻ sơ sinh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiêm chủng đầy đủ cho trẻ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cần đưa trẻ đến cơ sở y tế ngay nếu phát hiện bất kỳ dấu hiệu bất thường nào như đầu to lên, mắt nhìn xuống dưới, …</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ở người lớn, nếu không may mắc phải các bệnh lý thần kinh cần đi khám sớm và điều trị triệt để.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Não úng thủy</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Ngoài các triệu chứng lâm sàng mà bệnh nhân gặp phải, để chẩn đoán não úng thủy, bác sĩ cần khai thác tiền sử, khám lâm sàng và chỉ định thêm các xét nghiệm cần thiết.</p>
<p style="text-align:justify">Thăm khám lâm sàng:</p>
<p style="text-align:justify">Bác sĩ sẽ trực tiếp khám cho người bệnh để có đánh giá chính xác thông qua các bước sau:</p>
<p style="text-align:justify">Đánh giá mức độ phát triển thể chất của trẻ</p>
<p style="text-align:justify">Đo chu vi vòng đầu</p>
<p style="text-align:justify">Khám mắt</p>
<p style="text-align:justify">Đánh giá cảm giác và vận động</p>
<p style="text-align:justify">Đánh giá trương lực cơ, cơ lực, độ yếu liệt.</p>
<p style="text-align:justify">Phương tiện chẩn đoán hình ảnh: là biện pháp giúp chẩn đoán xác định não úng thủy ở cả trẻ em và người lớn.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Siêu âm qua thóp ở trẻ nhỏ giúp quan sát rõ hình ảnh não úng thủy, đôi khi có thể tìm ra được nguyên nhân gây bệnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">CT scan sọ não</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">MRI sọ não</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Não úng thủy</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dieu-tri-nao-ung-thuy/"><strong>Điều trị não úng thủy</strong></a> là điều trị cần can thiệp ngoại khoa, không có loại thuốc nào có thể điều trị được bệnh. Triệu chứng và biến chứng mà não úng thủy mang lại khá nặng nề nhưng nếu được phát hiện sớm và điều trị kịp thời, bệnh có thể được chữa lành hoàn toàn, mang lại nhiều kết quả tốt. Trẻ có thể phục hồi nhanh chóng và đến trường như những đứa trẻ khác. Một số can thiệp ngoại khoa giúp điều trị não úng thủy:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật loại bỏ nguyên nhân gây bệnh như u màng não, u não, u hố sọ sau</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Can thiệp giải quyết tắc nghẽn, tái lưu thông dịch não tủy bằng cách đặt một ống shunt đưa dịch não tủy trong não thất đến các khoang khác trong cơ thể để được hấp thu như khoang trong ổ bụng. Tại đây, dịch não tủy được hấp thu và trở lại tuần hoàn. Kỹ thuật này có thể được chỉ định đơn độc hoặc được tiến hành trước khi phẫu thuật giải quyết nguyên nhân. Việc đặt ống dẫn lưu vào ổ bụng có nhiều nguy cơ, bao gồm nhiễm trùng, tắc nghẽn ống. Khi trẻ có những dấu hiệu bất thường sau khi đặt ống thông cần đưa trẻ trở lại bệnh viện ngay.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nội soi phá sàn não thất ba là kỹ thuật mới nào tạo ra con đường lưu thông dịch não tủy khác mà không cần đặt ống shunt. Đây là phương pháp có hiệu quả ở trẻ sơ sinh.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Đối với não úng thủy ở trẻ em, thời điểm tốt nhất để tiến hành phẫu thuật là vào khoảng 6 tháng tuổi. Đây là thời điểm sớm nhất khó thể mà trẻ nên được xử trí. Can thiệp sớm khi bệnh chưa gây ra biến chứng giúp tăng hiệu quả của việc điều trị, hạn chế được các biến chứng và bảo đảm được sự phát triển trí tuệ bình thường sau này của trẻ.</p>
<p style="text-align:justify">Điều trị nội khoa chỉ tỏ ra có hiệu quả khi dùng để làm giảm nhẹ triệu chứng hay kiểm soát biến chứng động kinh.</p>
<p style="text-align:justify">Phục hồi chức năng sau điều trị não úng thủy</p>
<p style="text-align:justify">Nếu có bất thường về thần kinh kéo dài sau phẫu thuật, bệnh nhân sẽ được tiến hành phục hồi chức năng để cải thiện chức năng thần kinh. Quá trình phục hồi đôi khi không lấy lại được toàn bộ chức năng và đòi hỏi sự kiên nhẫn của người bệnh vì đây là một quá trình lâu dài.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bien-chung-nguy-hiem-cua-nao-ung-thuy/">Biến chứng nguy hiểm của não úng thủy</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chan-doan-benh-nao-ung-thuy-nhu-nao/">Chẩn đoán bệnh não úng thủy như thế nào?</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nao-ung-thuy-hinh-thanh-nhu-nao/">Não úng thủy hình thành như thế nào?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/nao-ung-thuy-3172/ |
Nấm da (hắc lào) | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Nấm da (hắc lào)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7056, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_44_52_073046.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_44_52_185671.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_44_52_549773.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_44_52_462103.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7057, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_44_52_639677.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_44_52_726136.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_44_53_090501.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_44_53_048136.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_44_52_185671.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_44_52_726136.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_44_52_073046.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_04_44_52_639677.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Nấm da</strong> (hắc lào là tình trạng được gây ra bởi các loại nấm khác nhau. Những loại nấm khác nhau ảnh hưởng đến những vùng khác nhau của cơ thể. Các chứng bệnh nhiễm trùng nấm này được đặt tên theo các bộ phận mà bệnh nấm xuất hiện, chẳng hạn như nấm da toàn thân, nấm da đầu, nấm da chân , nấm da đùi, và nấm móng tay..</p>
<p style="text-align:justify">Nấm da hay hắc lào là bệnh thường gặp ở các nước nhiệt đới nóng ẩm, môi trường vệ sinh kém tạo điều kiện cho bệnh phát triển và lây lan. Triệu chứng thường gặp nhất của bệnh là xuất hiện những đốm da tròn, đổi màu và rất ngứa. Khi bệnh không được điều trị đúng sẽ dễ dàng bị bội nhiễm vi khuẩn, dẫn đến việc điều trị khó khăn hơn và ảnh hưởng nhiều đến thẩm mỹ cũng như chất lượng cuộc sống. Đặc biệt bệnh dễ tái phát vì vậy việc phát hiện sớm và điều trị kịp thời đủ thời gian sẽ có thể điều trị khỏi hoàn toàn và không tái phát trở lại.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Nấm da (hắc lào)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân gây ra các chứng bệnh nấm da là do một số loại nấm nhỏ chỉ nhìn được dưới kính hiển vi có tên gọi chung là dermatophytes. Các loại nấm phổ biến là malassezia furfur, trichophyton, microsporum và epidermophyton. Nấm gây ra chứng bệnh nấm da thường rất nhỏ, chỉ có thể nhìn thấy được dưới kính hiển vi và có khả năng phát triển trong môi trường nóng ấm và ẩm ướt. Những người có da dầu hoặc có thay đổi về hormone trong cơ thể làm cho hệ miễn dịch yếu đi cũng dễ bị nấm da hơn bình thường.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Nấm da (hắc lào)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Triệu chứng thường gặp là ngứa. Đôi khi có xuất hiện tình trạng tróc vảy hoặc bong tróc ở da.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trên cơ thể, bệnh hắc lào bắt đầu dưới dạng các mảng nổi nhẹ, có hình vòng hoặc bầu dục, có màu đỏ hoặc nâu, xuất hiện ở da và gây ngứa. Vùng da này có thể xuất hiện thành từng mảng, bề mặt còn có các vảy có cạnh sắc cứng hoặc các mụn nước nhỏ phồng rộp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trong thời gian xuất hiện mẩn đỏ và vảy da, bệnh có thể lây truyền cho những người khác. Việc cào hoặc gãi ngứa có thể gây ra tình trạng sưng, chảy nước và tạo điều kiện cho nhiễm trùng.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Bệnh hắc lào thường phát triển ở chân hoặc ở thân mình. Có nhiều loại nấm da bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nấm da đùi: là bệnh nấm da thường xuất hiện ở mặt trong của đùi. Bệnh nấm da đùi thường gây ra các tình trạng đau nhức và ngứa nặng, thường kèm theo chứng phát ban đỏ, các mảng nấm có hình vòng có khả năng lan ra vùng nếp gấp của cơ thể. Vùng da phát ban thường có xuất hiện tình trạng sưng u và màu da khác với màu da của những vùng xung quanh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nấm da chân: là loại bệnh nấm da thường xuất hiện ở vùng kẽ ngón và mặt mu bàn chân. Bệnh nấm da chân thường gây ra tình trạng ngứa, phát ban, tróc vảy, da chết, nóng rát, phồng da nhẹ, và có mùi mốc hoặc khó chịu. Lớp da khô có thể bị tróc hoặc nứt nẻ. Tình trạng ngứa thường nặng nhất ở vùng kẽ ngón chân.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nấm da đầu: có các triệu chứng ban đầu là nổi mẫn đỏ và sưng tấy ở vùng da đầu, sau đó là rụng tóc. Phần tóc bị nhiễm bệnh thường trở nên yếu và dễ rụng. Có thể xuất hiện các mụn mủ kết thành dạng tổ ong, hoặc các vùng da bị tổn thương bị phồng rộp, có chứa mủ, kích thước nhỏ. Một số người có thể bị sưng hoặc hoại tử da, kèm theo tình trạng chảy nước. Bệnh nấm da nặng có thể gây sốt và gây ra viêm hạch bạch huyết.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nấm da đa sắc: thường không có dấu hiệu, nhưng một số người cảm thấy ngứa nhẹ và đổ mồ hôi nhiều hơn. Vùng nhiễm nấm có thể có nhiều màu sắc khác nhau và kèm theo những vết đốm nhỏ, màu trắng hồng hoặc màu nâu sậm có vảy và có bờ viền rõ. Bệnh thường xảy ra ở vùng cánh tay trên, ngực, lưng, cổ và đôi khi ở mặt. Da màu sáng có thể cho thấy các vết đốm có màu nhạt hoặc nâu hồng, nhưng da màu sậm có thể cho thấy các vết đốm màu sáng hoặc đậm. Vùng da bị nhiễm bệnh thường không sạm nắng một cách bình thường.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Các dấu hiệu bội nhiễm vi khuẩn bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng đau nhức, sưng, mẨn đỏ, hoại tử da, hoặc nóng rát</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các vết đỏ lan rộng từ khu vực nhiễm bệnh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tình trạng chảy mủ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sốt 38°C hoặc cao hơn mà không rõ nguyên nhân</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phát ban vẫn còn lan rộng sau khi điều trị.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Nấm da (hắc lào)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Tiếp xúc với người bị bệnh nấm da cũng có thể gây ra bệnh. Bệnh lây truyền qua việc:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Dùng chung đồ dùng với người bệnh khác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiếp xúc với vùng bị nhiễm nấm ở người bệnh khác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiếp xúc với động vật nhiễm nấm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiếp xúc với vùng đất nhiễm nấm</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Nấm da (hắc lào)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bạn có nguy cơ bị nhiễm nấm da cao hơn nếu:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sống trong một khí hậu ấm áp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiếp xúc gần gũi với người hoặc động vật bị nhiễm bệnh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chia sẻ quần áo, khăn trải giường hoặc khăn tắm với người bị nhiễm nấm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tham gia các môn thể thao có tiếp xúc da kề da, như đấu vật</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mặc quần áo bó sát hoặc hạn chế</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có một hệ thống miễn dịch yếu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mặc quần áo bó sát</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trẻ em nhỏ hơn 15 tuổi</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Nấm da (hắc lào)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nấm da rất khó phòng ngừa. Nấm gây bệnh hắc lào là phổ biến và dễ lây lan ngay cả trước khi các triệu chứng xuất hiện. Giúp giảm nguy cơ bị nhiễm giun đũa bằng cách thực hiện các bước sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Giữ sạch sẽ. Rửa tay thường xuyên để tránh lây lan nhiễm trùng. Giữ sạch các khu vực chung hoặc chung, đặc biệt là trong các trường học, trung tâm chăm sóc trẻ em, phòng tập thể dục và phòng thay đồ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giữ mát và khô. Không mặc quần áo dày trong thời gian dài trong thời tiết ấm áp và ẩm ướt. Tránh đổ mồ hôi quá nhiều.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh động vật bị nhiễm bệnh. Nhiễm trùng thường trông giống như một mảng da nơi thiếu lông. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, bạn có thể không nhận thấy bất kỳ dấu hiệu nào của bệnh. Yêu cầu bác sĩ thú y của bạn kiểm tra vật nuôi và động vật thuần hóa của bạn cho bệnh giun đũa.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không sử dụng chung quần áo, đồ dùng cá nhân với người khác. Đừng để người khác sử dụng quần áo, khăn, bàn chải tóc hoặc các vật dụng cá nhân khác của bạn. Tránh mượn những thứ này từ người khác.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh việc sử dụng nhà tắm ở những nơi công cộng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mặc đồ lót thoải mái (để ngăn ngừa bệnh nấm da đùi).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mang vớ cotton và giày đế mềm có các lỗ nhỏ thông hơi tốt để giữ chân khô ráo (để ngăn ngừa bệnh nấm da chân).</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Nấm da (hắc lào)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bác sĩ sẽ chẩn đoán bằng cách khám da, hỏi các triệu chứng cơ năng cũng như hỏi tiền sử mắc bệnh, tiền sử tiếp xúc với người hay động vật bị nhiễm nấm. Bác sĩ có thể sẽ lấy mẫu da nhỏ bị nhiễm nấm để xét nghiệm nếu việc chẩn đoán không cho kết quả rõ ràng. Những mẫu này sẽ được phân tích dưới kính hiển vi. Kết quả phân tích thường có sau vài ngày giúp chẩn đoán xác định nấm da( hắc lào).</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Nấm da (hắc lào)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên tắc điều trị</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tuân thủ đúng thời gian dùng thuốc do bệnh dễ tái phát</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không dùng chung vật dụng và quần áo cá nhân với người khác để tránh lây nhiễm bệnh. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra khi mắc bệnh, bôi thuốc đều đặn sẽ giúp giảm triệu chứng ngứa, tránh gãi làm trầy xước da tạo điều kiện cho bội nhiễm thêm vi khuẩn.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Điều trị bệnh hắc lào</strong> bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đối với các trường hợp nhẹ, có thể sử dụng các loại thuốc (kem, thuốc mỡ bôi da, hoặc bột trị nấm) theo chỉ định của bác sĩ . Nên tiếp tục điều trị hắc lào bằng các loại thuốc này trong vòng 7 ngày sau khi vùng da bị nhiễm bệnh đã được chữa khỏi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đối với các trường hợp nặng bác sĩ cũng có thể chỉ định kê đơn kem trị nấm để thoa lên vùng da bị nhiễm bệnh hoặc các loại thuốc uống trị nấm cho các trường hợp nghiêm trọng hơn. Bác sĩ cũng có thể chỉ định các loại thuốc trị hắc lào (như griseofulvinhay terbinafine) cho các trường hợp nhiễm bệnh nghiêm trọng hoặc kéo dài. Khi được chỉ định dùng các loại thuốc này, bệnh nhân cần phải dùng thuốc đầy đủ trong suốt quá trình điều trị như bác sĩ đã chỉ định. Nếu không, chứng bệnh sẽ tái phát.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trong một số trường hợp hiếm, những loại thuốc này gây biến đổi chức năng gan và bác sĩ sẽ yêu cầu bạn phải xét nghiệm để đảm bảo rằng gan đang hoạt động bình thường. Khi đó, bác sĩ sẽ theo dõi liều lượng thuốc trong suốt quá trình điều trị.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Thời gian điều trị: tùy vào vị trí mà nấm da xuất hiện mà thời gian điểu trị có thể thay đổi. Bệnh nấm toàn thân thường tiến triển tốt hơn trong vòng 4 tuần điều trị. Bệnh nấm da đùi thường cải thiện tốt hơn sau 2 đến 8 tuần điều trị và bệnh nấm da chân có thể mất nhiều thời gian điều trị hơn để cải thiện tốt hơn. Bệnh nấm da đa sắc có thời gian chữa trị kéo dài từ 1 đến 2 tuần, nhưng có thể kéo dài đến 1 tháng.</p>
<p style="text-align:justify">Một số lưu ý trong quá trình điều trị</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thoa thuốc theo đúng như chỉ định.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cần giữ vệ sinh sạch sẽ. Tắm gội hằng ngày.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giữ cho vùng da bị nhiễm nấm được sạch sẽ và khô ráo.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không gãi hoặc cọ xát ở những vùng bị nhiễm bệnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không dùng chung các vật dụng cá nhân của người khác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mặc quần áo sạch sẽ và khô ráo. Tránh mặc vải nylon. Nên mặc đồ cotton hoặc quần áo có các chất liệu thấm hút mồ hôi nhanh.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-benh-nam-da-thuong-gap/">Các bệnh nấm da thường gặp</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-vay-nen-hong-chua-tri-nao/">Bệnh vảy nến hồng chữa trị thế nào?</a></strong></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/choc-dau-nam-da-dau-3433/"><strong>Chốc đầu (Nấm da đầu): Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/nam-da-hac-lao-3963/ |
Nang thận | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Nang thận</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7075, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_35_04_136587.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_35_04_247359.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_35_04_661938.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_35_04_613107.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7076, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_35_04_718403.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_35_04_777805.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_35_05_087880.jpeg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_35_05_026118.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7077, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_35_05_154498.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_35_05_239894.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_35_05_647944.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_35_05_573634.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_35_04_247359.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_35_04_777805.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_35_05_239894.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_35_04_136587.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_35_04_718403.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_35_05_154498.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Bệnh nang thận là gì? </strong></p>
<p style="text-align:justify">Bệnh nang thận là khối dịch bất thường tại thận, có thể xuất hiện ở một hoặc hai bên thận. Nang thận thường có hìnhtròn, dịch trong và không thông với đài bể thận.</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh nang thận thường gặp ở người lớn trên 50 tuổi tuy nhiên vẫn có thể gặp ở trẻ em gọi là bệnh nang thận trẻ em, một số trường hợp xuất hiện nang thận từ khi sinh ra gọi là bệnh <strong>nang thận bẩm sinh</strong>.</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh nang thận có thể được chia thành 3 loại bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nang thận đơn độc: chỉ có 1 khối dịch bất thường ở thận có thể xuất hiện ở một hoặc hai bên. Là bệnh phổ biến nhất thường gặp và nó chiếm đến tỷ lệ cao ở bệnh nhân độ tuổi trên 50. Nang thận đơn độc không gây bất cứ biến chứng gì và thường không có triệu chứng. Nang có kích thước lớn sẽ gây đau bên hông lưng chứa nang thận. Phát hiện thông qua việc chụp CT-Scan hoặc siêu âm. Kích thước nhỏ vào dưới 6cm không gây biến chứng và không cần có sự can thiệp. Nếu kích thước nang thận lớn hơn cần phải mổ để tránh gây chèn ép chủ mô thận và ảnh hưởng trực tiếp đến chức năng của thận. Trong trường hợp gây ra biến chứng như đau đớn, nhiễm trùng cho người bệnh mà điều trị bằng phương pháp nội khoa không có hiệu quả cần can thiệp bằng ngoại khoa.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thận nhiều nang: tương tự như bệnh nang thận đơn độc nhưng có nhiều nang và diễn ra bởi sự tắc nghẽn của nhiều đơn vị thận.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thận đa nang: thường do yếu tố di truyền và nên được theo dõi 6 tháng một lần thông qua việc siêu âm. Khi gây ra các triệu chứng đau, nhiễm trùng cần đến sự can thiệp từ bác sĩ chuyên khoa niệu.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Bệnh nang thận có nguy hiểm không?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Nang ở thận thuộc loại lành tính, ít có biểu hiện lâm sàng, thường được phát hiện qua siêu âm, có thể thấy rõ nang rỗng âm, thành nang rõ, mỏng mềm.</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh nang thận thường tiến triển chậm, ít có biến chứng (chỉ khoảng dưới 3% có thể có các biến chứng: chảy máu trong nang, vỡ nang, nhiễm khuẩn niệu, sỏi thận...). Bệnh có tính chất lành tính và diễn biến âm thầm. Nếu một số trường hợp nang to, gây đau nhiều hoặc có biến chứng mới cần can thiệp. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Nang thận</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân của nang đơn thận đến nay vẫn chưa được biết rõ. Có một số giả thuyết cho rằng: Có sự phá hủy cấu trúc của các ống thận hoặc thiếu máu cung cấp cho thận có thể là nguyên nhân gây nang thận . Túi thừa từ ống thận có thể tách ra tạo thành nang thận. Không thấy vai trò của gen trong hình thành và phát triển nang đơn thận.</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh thận đa nang có liên quan đến yếu tố di truyền</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Nang thận</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thường không có biểu hiện lâm sàng cho đến khi tình cờ phát hiện hoặc phát hiện bệnh thông qua các biến chứng của bệnh nang thận.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Biểu hiện lâm sàng có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Một số trường hợp có thể đau vùng sườn hoặc hông nếu nang lớn và đè ép vào các cơ quan khác kèm theo đái máu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khi có nhiễm trùng nang hoặc chảy máu nang sẽ gây sốt, đau và rét run. Cơn đau có thể dữ dội giống như cơn đau quặn thận sỏi thận hoặc tắc nghẽn đài bể thận.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có thể có tăng huyết áp: nếu có đè ép vào động mạch thận.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thường có tiền sử nhiễm khuẩn tiết niệu và sỏi thận</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân thường có thận to và có thể sờ được qua khám lâm sàng. Thực tế, bệnh nhân có tăng huyết áp và khối u vùng bụng làm gợi ý đến bệnh này. Có đến 40 - 50% người đồng thời có nang ở gan. </p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Biến chứng của nang thận có thể gặp:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau bụng và mạng sườn là do nhiễm khuẩn, chảy máu trong nang hoặc do sỏi thận. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đái máu đại thể thường là do vỡ một nang vào trong bể thận, nhưng cũng có thể do sỏi thận hoặc nhiễm khuẩn. Thường hết sau 7 ngày nằm nghỉ và uống nhiều nước. Nếu đái máu tái phát, cần nghĩ đến u ác, nhất là ở bệnh nhân > 50 tuổi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm khuẩn tiết niệu: nếu bệnh nhân có đau mạng sườn, sốt, tăng bạch cầu, cần nghĩ đến nhiễm khuẩn nang. Cấy máu có thể dương tính, nhưng xét nghiệm nước tiểu có thể bình thường vì nang không thông với đường tiết niệu. Cần điều trị bằng kháng sinh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sỏi thận: đến 20% bệnh nhân có sỏi thận, chủ yếu là sỏi calci oxalat; cần uống nhiều nước (2 - 3l/ ngày).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng huyết áp: có đến 50% bệnh nhân có tăng huyết áp khi đến khám lần đầu. Số còn lại cũng sẽ xuất hiện tăng huyết áp trong quá trình diễn biến bệnh. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phình động mạch não: có thể có phình động mạch não ở vòng Willis. Không có chỉ định chụp mạch hoặc chụp cắt lớp sàng lọc, trừ khi bệnh nhân có tiền sử gia đình có người phình động mạch, hoặc sắp phẫu thuật một bệnh gì đó mà có nhiều nguy cơ tăng huyết áp.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Các biến chứng khác:</p>
<p style="text-align:justify">Sa van hai lá, dị dạng van động mạch chủ. Ngoài ra, những bệnh nhân này dễ bị túi thừa đại tràng.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Nang thận</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Trên 50 tuổi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nam giới</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiền sử nhiễm khuẩn tiết niệu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Những người phải chạy thận nhân tạo hoặc thẩm phân phúc mạc</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Gia đình có người mắc bệnh nang thận</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Nang thận</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chưa có biện pháp phòng bệnh nang thận.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Nang thận</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để chẩn đoán bệnh nang thận dựa vào</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiền sử bệnh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các triệu chứng lâm sàng</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Cần tiến hành một số xét nghiệm và thăm dò chức năng sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Các xét nghiệm đánh giá chức năng thận: ure, creatinin, acid uric</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tổng phân tích nước tiểu và tế bào nước tiểu: phát hiện bạch cầu niệu hoặc hồng cầu niệu khi có nhiễm trùng nang thận.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Protein niệu: không có hoặc rất ít</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có thể có hồng cầu niệu: có thể có tiểu máu vi thể hoặc đại thể do chấn thương, nhiễm trùng nang.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Siêu âm: Chủ yếu chẩn đoán bằng siêu âm hệ tiết niệu. Xác định số lượng nang, kích thước và thành nang thận. Nang thận thường có hình tròn hoặc bầu dục, dịch trong, trống âm và có bờ rõ. Nang thận trên siêu âm có hình tròn hoặc bầu dục, bờ đều, dịch trong, là khối trống âm, không có bóng cản phía sau, không thông với đài bể thận.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp thận có thuốc cản quang: Cho thấy sự đè đẩy vào nhu mô thận nếu nguyên nhân do nang thận, phân biệt với nguyên nhân gây ứ nước thận.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khi cần thiết có thể cho người bệnh chụp CT scan hoặc cộng hưởng từ để chẩn đoán phân biệt nang thận với u thận.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Nang thận</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Chưa có biện pháp nội khoa nào ngăn được tiến triển đến suy thận. </p>
<p style="text-align:justify">Nếu nang thận dưới 5 cm và không có triệu chứng thì không cần điều trị. Cần theo dõi định kỳ nang đơn thận bằng siêu âm, xét nghiệm nước tiểu và chức năng thận định kỳ và tránh các va chạm mạnh .</p>
<p style="text-align:justify">Nếu nang thận lớn ( > 5cm ) hoặc gây nên triệu chứng và là nguyên nhân gây chèn ép đài bể thận và niệu quản cần phải can thiệp ngoại khoa.</p>
<p style="text-align:justify">Một số biện pháp can thiệp bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chọc hút, bơm chất chống làm hóa xơ song tỷ lại tái phát lại khá cao lên đến 70% chỉ sau khoảng thời gian 3 tháng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mổ hở cắt chóp nang tiêu tốn nhiều thời gian nằm viện mà vết mổ sẽ để lại sẹo và sức khỏe người bệnh chậm phục hồi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phương pháp điều trị bệnh nang thận hiệu quả nhất hiện nay đó phẫu thuật nội soi để cắt chóp nang. Khắc phục được nhược điểm đem lại hiệu quả và đảm bảo sự an toàn cao nhất.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Điều trị biến chứng như chảy máu thì cần nằm nghỉ ngơi dùng các thuốc cầm máu, uống đủ nước 2l/ngày, truyền máu nếu cần thiết. Nếu nhiễm trùng: dùng kháng sinh theo đúng phác đồ.</p>
<p style="text-align:justify">Điều trị khác bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Uống nhiều nước (2l/ngày) để tránh tạo sỏi, nếu có tăng calci niệu, nên dùng lợi niệu thiazid. Nên kiềm hóa nước tiểu nếu có nhiễm toan ống thận.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chế độ dinh dưỡng hợp lý, chế độ dinh hoạt và làm việc khoa học</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không sử dụng các chất kích thích như uống rượu bia, hút thuốc lá.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/da-nang-la-benh-di-truyen/"><strong>Thận đa nang là bệnh di truyền?</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bien-chung-thuong-gap-cua-da-nang/"><strong>Biến chứng thường gặp của thận đa nang</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/than-da-nang-3286/"><strong>Thận đa nang: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/nang-than-4914/ |
Nghiện ma túy | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Nghiện ma túy</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6647, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_36_57_670031.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_36_57_818672.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_36_58_225602.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_36_58_157677.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6648, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_36_58_293047.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_36_58_380249.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_36_58_783693.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_36_58_689306.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6649, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_36_58_874946.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_36_58_961760.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_36_59_261641.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_36_59_217281.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6650, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_36_59_347312.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_36_59_422780.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_36_59_797990.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_36_59_724059.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_36_57_818672.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_36_58_380249.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_36_58_961760.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_36_59_422780.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_36_57_670031.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_36_58_293047.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_36_58_874946.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_36_59_347312.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Nghiện ma túy là gì?</strong></p>
<ul>
<li>
<p>Ma túy là chất kích thích thần kinh gây cảm giác như giảm đau, hưng phấn, dễ chịu, buồn ngủ mà nếu dùng nhiều lần sẽ phải sử dụng lại chất này nếu không cơ thể sẽ cảm thấy rất khó chịu..</p>
</li>
<li>
<p>Nghiện ma túy là khi phải sử dụng ma túy để sinh hoạt bình thường. Khi sử dụng ma túy thì cảm thấy khoan khoái, đê mê, sung sướng, còn nếu thiếu đi nó thì người bị nghiện ma túy sẽ cảm thấy bị hành hạ tinh thần, thể xác không chịu được, bằng mọi giá phải sử dụng được ma túy nên có thể gây ra những hậu quả xấu cho sức khỏe đặc biệt là khả năng kiểm soát hành vi và cho cả xã hội.</p>
</li>
<li>
<p>Nghiện ma túy có thể bao gồm ma túy có nguồn gốc tự nhiên như nghiện thuốc phiện, cocain…, nghiện ma túy bán tổng hợp như nghiện heroin và nghiện ma túy tổng hợp như nghiện thuốc lắc, nghiện ma túy đá…</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Nghiện ma túy</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nguyên nhân dẫn đến tình trạng nghiện ma túy là những lý do sau đây khiến con người tìm đến chất ma túy:</p>
<ul>
<li>
<p>Giảm đau</p>
</li>
<li>
<p>Giúp con người tỉnh táo và minh mẫn trong học tập và làm việc.</p>
</li>
<li>
<p>Do đã trở thành tập tục.</p>
</li>
<li>
<p>Mục đích thư giãn, giải trí.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Nghiện ma túy</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Triệu chứng nghiện ma túy như thế nào?</strong></p>
<p>Rất ít khi người nghiện chỉ sử dụng một loại ma túy mà họ sẽ pha trộn nhiều loại ma túy chung với nhau để đạt được cảm giác hưng phấn nhiều nhất có thể khi dùng ma túy.</p>
<p>Tuy nhiên, với tất cả những người nghiện ma túy đều có biểu hiện chung là hội chứng cai, hay còn gọi là hội chứng thiếu, đói thuốc. Hội chứng này xuất hiện khi người nghiện ngưng sử dụng ma túy mà trước đó đã sử dụng rất nhiều hoặc sử dụng trong thời gian dài nhưng bây giờ không còn khả năng để tiếp tục mua thuốc sử dụng nữa. Khi có ít nhất ba trong các biểu hiệu sau ( sau liều cuối khoảng tám đến mười hai giờ) thì được chẩn đoán hội chứng cai:</p>
<ul>
<li>
<p>Lo lắng, bất an, buồn bã, cáu gắt, giận dữ</p>
</li>
<li>
<p>Đau nhức cơ</p>
</li>
<li>
<p>Buồn nôn hoặc nôn</p>
</li>
<li>
<p>Ảo giác kiến bò dưới da.</p>
</li>
<li>
<p>Da nhăn và lở loét</p>
</li>
<li>
<p>Sụt cân nhanh</p>
</li>
<li>
<p>Mồ hôi có mùi khai</p>
</li>
<li>
<p>Hôi miệng</p>
</li>
<li>
<p>Thường xuyên chảy máu mũi</p>
</li>
<li>
<p>Quầng thâm mắt rõ rệt.</p>
</li>
<li>
<p>Nổi da gà, giãn đồng tử.</p>
</li>
<li>
<p>Rối loạn thần kinh thực vật: sốt cao, vã mồ hôi, trụy tim mạch, có thể dẫn đến tử vong.</p>
</li>
<li>
<p>Mê sảng, kích động hành vi, vùng vẫy, la hét, tự sát</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Nghiện ma túy</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Những đối tượng nguy cơ dẫn đến việc nghiện ma túy bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Những người bị trầm cảm, lo lắng và tự ti có nguy cơ mắc phải nhiều hơn so với người bình thường.</p>
</li>
<li>
<p>Những người có tiền sử sang chấn tâm lý như bị lạm dụng, chiến tranh, bị căng thẳng và tiền sử gia đình nghiện ma túy.</p>
</li>
<li>
<p>Một số người khi dùng các thuốc giảm đau mạnh như morphine cũng có thể bị nghiện ma túy.</p>
</li>
<li>
<p>Hoặc những người bẩm sinh sinh ra bộ não đã có xu hướng cần đến những dạng thuốc phiện ở mức độ cao hơn so với người bình thường.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Nghiện ma túy</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Để phòng ngừa tình trạng nghiện ma túy , cần sự phối hợp của nhiều quốc gia, lãnh thổ.</p>
</li>
<li>
<p>Cần có sự đồng bộ nhiều ngành nghề, sự đầu tư chiến lược trước mắt và lâu dài của cơ quan nhà nước.</p>
</li>
<li>
<p>Đóng vai trò quan trọng đặc biệt là sự hỗ trợ từ gia đình trong việc giáo dục, xây dựng nhân cách cho các thành viên để tránh khỏi những tác động từ xã hội dẫn đến nghiện ma túy.</p>
</li>
<li>
<p>Nhà trường, xã hội cũng là một phần không nhỏ trong lối sống lành mạnh ngăn chặn việc nghiện ma túy.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Nghiện ma túy</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để chẩn đoán người nghiện ma túy, trên lâm sàng cần chẩn đoán hội chứng cai như đã nói ở trên. Ngoài ra, cần làm them các kỹ thuật để xác định bệnh nhân có nghiện ma túy hay không:</p>
<p>Lấy các loại mẫu thử để giám định các nhóm ma túy như: nhóm Opioids, nhóm ma túy tổng hợp ATS, nhóm cần sa, nhóm benzodiazepines, nhóm cocain, ketamin, LSD… Các loại mẫu thử được tiến hành như sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Lấy mẫu máu tĩnh mạch</p>
</li>
<li>
<p>Lấy mẫu nước tiểu.</p>
</li>
<li>
<p>Lấy mẫu tóc ở phía sau đỉnh đầu.</p>
</li>
<li>
<p>Lấy mẫu tang vật của người sử dụng như cây cỏ, viên, dung dịch…</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Nghiện ma túy</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Giúp người nghiện ma túy cai nghiện </p>
<p>Người nghiện ma túy sẽ được cai nghiện tại cơ sở điều trị cai nghiện của nhà nước để có đủ phương tiện giúp họ nhanh chóng cắt cơn nghiện. Đây là giai đoạn khó khăn đối với người nghiện vì sẽ mang lại những đau đớn về tinh thần và thể xác vì không được dùng ma túy trong thời gian này.</p>
<p>Thời kỳ hậu cai nghiện</p>
<ul>
<li>
<p>Bệnh nhân sau cắt cơn cai nghiện cần được điều trị tiếp theo để đề phòng cơn nghiện tái phát.</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh nhân được điều trị duy trì để tác động sinh học thần kinh độc hại do ma túy gây ra giảm bớt đi.</p>
</li>
<li>
<p>Tạo điều kiện cho người nghiện thay đổi lối sống, suy nghĩ tích cực hơn, thực hiện các công việc lao động, vui chơi giải trí phù hợp.</p>
</li>
<li>
<p>Một số điều trị nghiện ma túy như: thuốc đồng vận – agonist ( methadone, buprenorphine), thuốc hỗ trợ ( clonidine, thuốc chuyên khoa tâm thần)</p>
</li>
<li>
<p>Có thể vừa điều trị thuốc vừa kết hợp trị liệu để giúp đỡ người nghiện.</p>
</li>
<li>
<p>Và quan trọng hơn cả, cần sự phối hợp, hỗ trợ từ bác sĩ, bệnh nhân, gia đình và xã hội trong việc điều trị lâu dài cũng như việc loại bỏ ma túy ra khỏi cộng đồng.</p>
</li>
</ul>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/trieu-chung-hiv-giai-doan-som/">Triệu chứng HIV giai đoạn sớm</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nao-la-hiv-duong-tinh/">Thế nào là HIV dương tính?</a></strong></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/3-doi-tuong-nen-xet-nghiem-hiv-dinh-ky/"><strong>3 đối tượng nên xét nghiệm HIV định kỳ</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/nghien-ma-tuy-4719/ |
Nứt kẽ hậu môn | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Nứt kẽ hậu môn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6085, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_08_04_16_570891.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_08_04_16_709243.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_08_04_17_107481.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_08_04_17_036717.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6086, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_08_04_17_196459.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_08_04_17_276647.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_08_04_17_587146.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_08_04_17_548141.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_08_04_16_709243.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_08_04_17_276647.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_08_04_16_570891.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_08_04_17_196459.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Nứt hậu môn là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify"><strong>Nứt hậu môn</strong> là tình trạng có vết rách ở niêm mạc hậu môn gây đau, thường xảy ra sau khi cố rặn phân cứng. Đây là một trong những bệnh lý điển hình thường gây đau rát hậu môn và chảy máu khi đi tiêu.</p>
<p style="text-align:justify">Nứt kẽ hậu môn thường xảy ra ở tuổi trung niên, nhưng cũng là nguyên nhân chảy máu hậu môn hay gặp ở tuổi thiếu niên. Đa số các trường hợp bệnh sẽ khỏi trong vòng vài tuần với việc cải thiện tình trạng táo bón, nhưng một số ít nứt hậu môn sẽ thành mạn tính và cần phải điều trị bằng phẫu thuật.</p>
<p style="text-align:justify">Nứt hậu môn có thể dẫn đến nhiều biến chứng như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nứt hậu môn mạn tính: nứt hậu môn không lành sau 6 tuần sẽ trở thành mạn tính.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nứt hậu môn tái phát.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vết nứt lan vào cơ vòng hậu môn: làm cho vết nứt khó lành cần điều trị bằng thuốc hoặc phải phẫu thuật.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Nứt kẽ hậu môn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các nguyên nhân gây ra nứt hậu môn bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm nhiễm vùng hậu môn trực tràng: các tế bào viêm sản sinh ra các men phân hủy chất keo, làm giảm sức bền tổ chức, khi có sự căng dãn thì vết nứt dễ xuất hiện, nhất là khi phân rắn đi qua sẽ làm rách lớp niêm mạc da hậu môn tạo nên ổ loét</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm xơ cơ thắt trong hậu môn: khối cơ thắt hậu môn phì đại, tăng trương lực, co thắt rất mạnh, sự co thắt của cơ thắt trong là yếu tố cơ bản làm cho ổ loét không lành được</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thiếu máu tại chỗ làm ổ loét không lành được và gọi là loét thiếu máu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chấn thương: phân cứng hoặc phân quá lớn, sau mổ cắt trĩ, hẹp hậu môn, sau khi rặn sinh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Yếu tố cơ địa</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">HIV, lao hậu môn–trực tràng, giang mai</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh Crohn hoặc các bệnh viêm đại tràng khác, ung thư hậu môn- trực tràng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các nguyên nhân khác như: táo bón và phải rặn nhiều khi đi tiêu, tiêu chảy kéo dài, quan hệ tình dục ngã hậu môn</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Nứt kẽ hậu môn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Nứt hậu môn </strong>và trĩ tuy là hai bệnh khác nhau nhưng rất dễ nhầm lẫn với nhau vì cả hai tình trạng này đều có thể gây ra chảy máu trực tràng.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Dấu hiệu nứt hậu môn</strong> thường bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau hậu môn dữ dội và cảm giác nóng rát trong và sau khi đi tiêu, đau rát có thể kéo dài đến vài giờ. Đau làm cho bệnh nhân rất sợ đi đại tiện, mất ngủ, xanh xao, ảnh hưởng đến toàn thân và tinh thần.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Đau qua 3 giai đoạn:</p>
<ul>
<li>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Khi đại tiện khối phân bắt đầu đi qua hậu môn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hết đau sau vài phút.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau lại tăng lên dữ dội, rồi đột ngột hết đau.</p>
</li>
</ul>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có máu đỏ tươi dính phân hoặc giấy vệ sinh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngứa ngáy, khó chịu quanh hậu môn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có thể thấy một vết rách trên da quanh hậu môn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thường có da thừa và nhú hậu môn phì đại gần vị trí vết nứt.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Nứt kẽ hậu môn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các yếu tố nguy cơ dẫn đến nứt kẽ hậu môn là:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chế độ ăn nhiều thực phẩm chế biến sẵn, thực phẩm có lượng chất béo bão hòa cao, ăn ít chất xơ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thiếu vận động</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trẻ em: nhiều trẻ nhỏ bị nứt hậu môn trong những năm đầu đời mà không có nguyên nhân</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người lớn tuổi: nhiều người lớn tuổi có thể bị nứt hậu môn do sự giảm máu nuôi, hậu quả của việc giảm tưới máu vùng hậu môn trực tràng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Táo bón: rặn nhiều khi đi cầu và phân quá cứng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hậu sản: nứt hậu môn thường xảy ra với phụ nữ trong thời kỳ hậu sản, có thể do chế độ ăn uống quá kiêng khem gây ra táo bón</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh Crohn</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Nứt kẽ hậu môn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Có thói quen đi đại tiện thường xuyên, mỗi ngày theo một giờ giấc cụ thể.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khi người bệnh bị táo bón thì không được dùng sức để rặn, nên dùng nước muối ấm để thụt tháo phân.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sau khi đi đại tiện phải vệ sinh sạch sẽ, có thể vệ sinh bằng nước sau đó lau khô bằng vải sạch. Không nên sử dụng giấy thơm hoặc để hậu môn bị ẩm ướt có thể dẫn đến viêm nhiễm hậu môn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có chế độ dinh dưỡng phù hợp:</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Ăn nhiều các chất xơ có từ rau xanh, đặc biệt nên ăn các loại thực phẩm như củ cải, khoai môn, khoai lang, …</p>
<p style="text-align:justify">Hạn chế thức ăn nhiều dầu mỡ, các đồ ăn cay nóng như tiêu, ớt, ...</p>
<p style="text-align:justify">Hạn chế uống rượu bia, cà phê. Không hút thuốc lá.</p>
<p style="text-align:justify">Bổ sung hàm lượng nước cần thiết, đảm bảo uống đủ 2 lít nước/ngày. Có thể uống nước ép rau củ, nước hoa quả, … nhằm kích thích nhu động ruột giúp làm mềm phân để đi tiêu dễ dàng hơn.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Khi có dấu hiệu của bệnh viêm hậu môn hoặc viêm loét đại tràng cần điều trị kịp thời để tránh bị nhiễm trùng nặng gây viêm loét và rò hậu môn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có chế độ tập luyện thể dục, hoạt động hàng ngày một cách khoa học.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Nứt kẽ hậu môn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3>Lâm sàng</h3>
<p>Khám hậu môn: đưa ngón tay vào hậu môn khó khăn do sự co thắt của cơ thắt, đôi khi bị xơ cứng. Có khi chỉ banh nhẹ hậu môn và bảo bệnh nhân rặn cũng thấy ngay được bờ dưới của vết loét hoặc một búi trĩ xơ hóa (trĩ gác cổng), da thừa báo hiệu vị trí của vết loét. Quan sát có thể giúp phân biệt vết loét mới hay cũ.</p>
<p>Cần phân biệt nứt hậu môn với các bệnh đau vùng xương cùng cụt, đau trực tràng, viêm quanh hậu môn trực tràng, viêm hốc Morgani và đặc biệt là những vết loét của bệnh lây truyền qua đường tình dục (nhất là đồng tính luyến ái).</p>
<h3>Xét nghiệm</h3>
<p>Để xác định nguyên nhân và loại trừ các bệnh phối hợp khác như viêm loét, ung thư đại trực tràng, …</p>
<ul>
<li>
<p>Nội soi trực tràng: thường được thực hiện ở bệnh nhân dưới 50 tuổi, không có yếu tố nguy cơ bệnh lý ruột non hay ung thư đại tràng.</p>
</li>
<li>
<p>Nội soi đại tràng: thực hiện đối với bệnh nhân trên 50 tuổi, cho phép khảo sát toàn bộ đại tràng.</p>
</li>
<li>
<p>Đo áp lực hậu môn: nhằm đánh giá trương lực cơ thắt hậu môn, cũng như đo độ nhạy cảm và chức năng của trực tràng.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Nứt kẽ hậu môn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nứt hậu môn phải làm sao?</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify">Nứt kẽ hậu môn thường lành trong vài tuần nếu người bệnh giữ cho phân mềm và điều trị táo bón hay tiêu chảy. Tuy nhiên nếu vết nứt không lành trong 6 đến 8 tuần, người bệnh cần được điều trị bằng thuốc hoặc thậm chí phải phẫu thuật.</p>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị không phẫu thuật:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thay đổi lối sống: bổ sung thêm nhiều chất xơ vào chế độ ăn, uống nhiều nước, tập thể dục thường xuyên</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngâm hậu môn: ngâm nước ấm 10-20 phút nhiều lần trong ngày, đặc biệt là sau khi đi tiêu giúp thư giãn cơ thắt giúp dễ lành bệnh. Không sử dụng xà phòng vì có thể gây kích ứng vùng hậu môn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dùng thuốc làm mềm phân.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc kem: Anusol-HC, oxit kẽm, …. giúp làm giảm khó chịu từ vết nứt nhẹ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc chẹn kênh calci: nifedipin và diltiazem, uống hoặc nghiền thành dạng gel và bôi vào vết nứt góp phần làm giãn cơ thắt.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Phẫu thuật:</h3>
<p style="text-align:justify">Nếu đã được điều trị nội khoa mà các triệu chứng không giảm, người bệnh cần phải phẫu thuật. Chỉ có 20% bệnh nhân bị nứt kẽ hậu môn cần phải phẫu thuật.</p>
<p style="text-align:justify">Những phương pháp phẫu thuật thường được sử dụng để điều trị nứt kẽ hậu môn bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nong hậu môn: ngăn ngừa lỗ hậu môn bị chít hẹp và được thực hiện với gây mê. Trong thủ thuật, hậu môn được nong ra dần dần.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cắt bỏ vết nứt rồi khâu lại</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật mở cơ thắt trong</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phối hợp cắt bỏ vết nứt và mở cơ thắt trong</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mở cơ thắt trong bằng hoá chất: sử dụng nitroglycerin hoặc botulinum A gây liệt tạm thời cơ thắt trong làm cho nứt kẽ hậu môn tự lành. Tác dụng phụ: nhức đầu. </p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Chỉ định:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Vết nứt hậu môn mới: điều trị bằng nong hậu môn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vết nứt hậu môn cũ: cắt bỏ vết nứt hoặc mở cơ thắt bằng phẫu thuật hay hóa chất.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-nut-hau-mon/">Bệnh nứt hậu môn</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nut-hau-mon-co-phai-benh-tri-khong/">Nứt hậu môn có phải bệnh trĩ không?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nut-hau-mon-sau-khi-sinh-noi-kho-cua-cac-ba-me/">Nứt hậu môn sau khi sinh: Nỗi khổ của các bà mẹ</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/nut-ke-hau-mon-3235/ |
Nhiễm nấm Candida (nhiễm trùng nấm men) | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Nhiễm nấm Candida (nhiễm trùng nấm men)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7135, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_42_06_996074.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_42_07_089479.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_42_07_479731.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_42_07_407855.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7136, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_42_07_665928.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_42_07_873419.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_42_08_961624.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_42_08_892474.png", "nsfw": false}, {"id": 7137, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_42_09_117681.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_42_09_275312.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_42_09_758202.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_42_09_665202.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_42_07_089479.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_42_07_873419.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_42_09_275312.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_42_06_996074.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_42_07_665928.png);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_42_09_117681.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Nhiễm nấm Candida</strong> là một bệnh nhiễm trùng nấm men do các nấm họ Candida, mà phần lớn là do nấm Candida albicans gây nên. Đây là những loại nấm rất phổ biến, sống ở khắp mọi nơi, trên cơ thể người nấm candida thường xuất hiện ở da, vùng miệng, đường tiêu hóa và vùng sinh dục. Thông thường, nấm candida sẽ sống cân bằng với các vi sinh vật khác trên cơ thể mà không gây tác hại gì. Tuy nhiên, khi gặp các điều kiện thuận lợi, nấm candida sẽ có cơ hội phát triển mạnh và gây bệnh ở nhiều bộ phận khác của cơ thể. Tùy vào vị trí bị nhiễm nấm mà các biểu hiện bệnh sẽ khác nhau. Những bệnh do nhiễm trùng nấm candida gây ra thường là:</p>
<ul>
<li>Bệnh tưa miệng: bệnh tưa miệng là tên gọi chung của bệnh nhiễm trùng miệng do nấm Candida albican. Nấm sẽ ảnh hưởng đến các bề mặt ẩm quanh môi, bên trong má, trên lưỡi và vòm miệng.</li>
<li>Viêm thực quản: nấm candida từ miệng có thể lan sang thực quản, gây viêm thực quản.</li>
<li>Nhiễm nấm candida ở da: những vùng da thường bị nhiễm nấm là những vùng da ít thông thoáng, hay ẩm ướt như: bàn tay của những người thường xuyên đeo găng tay, vành da ở gốc móng tay ở những người thường xuyên tiếp xúc với nước, khu vực da quanh háng, các nếp nhăn ở mông và các nếp da dưới ngực.</li>
<li>Nhiễm nấm candida âm đạo là một viêm nhiễm phụ khoa thường gặp. Có trên 75% phụ nữ bị nhiễm nấm candida ít nhất một lần trong đời. Nguy cơ nhiễm nấm candida âm đạo sẽ tăng lên nếu phụ nữ đang có thai hoặc mắc bệnh tiểu đường.</li>
<li>Nhiễm nấm candida toàn thân: nấm candida có thể xâm nhập vào máu qua vị trí mở khí quản, ống thông khí hoặc vết thương phẫu thuật làm nhiễm trùng máu, từ đó lây lan khắp cơ thể, gây nhiễm trùng nặng. Bệnh thường xảy ra ở trẻ sơ sinh có trọng lượng thấp và những người có hệ miễn dịch suy yếu nghiêm trọng.</li>
</ul>
<p>Các bệnh do nhiễm nấm candida gây ở da, vùng miệng, thực quản và vùng sinh dục tuy gây ra các triệu chứng khó chịu nhưng thường dễ điều trị và ít khi đe dọa tính mạng. Tình trạng nghiêm trọng là khi nấm candida xâm nhập vào máu gây nhiều biến chứng nguy hiểm, đây là một tình trạng khẩn cấp cần được can thiệp kịp thời.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Nhiễm nấm Candida (nhiễm trùng nấm men)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các nguyên nhân dẫn đến sự phát triển và gây bệnh của nấm candida là:</p>
<ul>
<li> Sử dụng kháng sinh hoặc các thuốc chứa corticoid dài ngày làm mất sự cân bằng hệ vi sinh vật trên cơ thể, tạo điều kiện cho nấm candida phát triển.</li>
<li>Hệ miễn dịch bị suy yếu, khả năng đề kháng trước các tác nhân gây bệnh giảm đi các đối tượng như: phụ nữ có thai, người mắc bệnh tiểu đường, người nhiễm HIV/AIDS,…</li>
<li>Do nấm phát triển ở những nơi có độ ẩm và nhiệt độ cao nên vùng sinh dục không được thông thoáng, bị ẩm sẽ tạo điều kiện cho nấm candida phát triển, gây bệnh.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Nhiễm nấm Candida (nhiễm trùng nấm men)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Tùy thuộc vào vùng bị nhiễm nấm và mức độ nhiễm mà sẽ có các triệu chứng khác nhau. Một số triệu chứng thường gặp là:</p>
<ul>
<li>
<p>Khi nhiễm nấm candida ở da:da xuất hiện những đốm màu đỏ hoặc màu trắng, những đốm này thường ngứa, rát, đôi khi có thể sưng lên.</p>
</li>
<li>
<p>Khi nhiễm nấm candida phụ khoa: khi phụ nữ bị nhiễm nấm candida âm đạo sẽ có triệu chứng ngứa, tấy đỏ, nóng rát vùng âm đạo đặc biệt là khi tiểu tiện. Khi quan hệ tình dục sẽ rất đau và khó chịu. Dịch tiết từ âm đạo thường trắng đục và vón cục.</p>
</li>
</ul>
<p>Nam giới cũng có thể bị nhiễm nấm candida khu vực sinh dục, các triệu chứng thường gặp là đau, ngứa, cảm giác châm chích ở đầu dương vật.</p>
<ul>
<li>
<p>Khi nhiễm nấm candida ở miệng, lưỡi thường được gọi là bệnh tưa miệng. Triệu chứng là xuất hiện các mảng trắng như sữa đông bên trong miệng, đặc biệt là trên lưỡi, vòm miệng và xung quanh môi. Nếu cố cạo sạch lớp màu trắng này sẽ thấy lớp niêm mạc bị viêm, đỏ, có thể chảy máu nhẹ.Nướu răng cũng có thể bị lở loét, những mảng đỏ và trắng xuất hiện xung quanh nướu.</p>
</li>
<li>
<p>Khi nhiễm nấm candida ở thực quản sẽ làm cho việc nuốt khó khăn và đau đơn, có thể gây đau ngực khu vực phía sau xương ức.</p>
</li>
<li>
<p>Khi nhiễm nấm candida toàn thân: khi nấm candida bị lan vào máu, có thể gây sốt, ớn lạnh, sốc và suy đa tạng.</p>
</li>
</ul>
<p>Người bệnh cần đến các cơ sở y tế để được thăm khám khi:</p>
<ul>
<li>
<p>Các triệu chứng bệnh xuất hiện trong một tuần nhưng không tự khỏi hoặc các triệu chứng bệnh nặng hơn từng ngày.</p>
</li>
<li>
<p>Những thương tổn màu trắng xuất hiện trên lưỡi, má trong, vòm miệng. Những tưa miệng dẫn đến các vết loét gây viêm, đau, khó khăn trong ăn uống. Xuất hiện các vết nứt, sưng đỏ ở góc miệng.</p>
</li>
<li>
<p>Khi cạo hoặc vô tình chạm phải các vết thương trên da có hiện tượng chảy máu.</p>
</li>
<li>
<p>Vùng kín bị ngứa, rát, dịch ra bị vón cục, màu trắng và có mùi hôi.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Nhiễm nấm Candida (nhiễm trùng nấm men)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh <strong>nhiễm nấm candida phụ khoa</strong> không lây qua đường quan hệ tình dục. Người bệnh có thể bị nhiễm nấm qua đồ dùng, khăn tắm ẩm ướt, quần áo hoặc nhiễm nấm từ hậu môn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Nhiễm nấm Candida (nhiễm trùng nấm men)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong> Nấm Candida</strong> thường sẽ có cơ hội phát triển và gây bệnh ở những đối tượng sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Tất cả mọi đối tượng đều có nguy cơ nhiễm nấm Candida, tuy nhiên phụ nữ có tỉ lệ mắc bệnh cao hơn</p>
</li>
<li>
<p>Những người có hệ miễn dịch suy yếu như bệnh nhân tiểu đường, phụ nữ có thai, trẻ sơ sinh, những người nhiễm HIV/AIDS.</p>
</li>
<li>
<p>Người sử dụng kháng sinh, thuốc corticoid dài ngày</p>
</li>
<li>
<p>Người được điều trị ung thư bằng hóa trị, xạ trị.</p>
</li>
<li>
<p>Người giữ vệ sinh cơ thể kém.</p>
</li>
<li>
<p>Phụ nữ có nồng độ hormone sinh dục nữ estrogen tăng.</p>
</li>
<li>
<p>Người đeo răng giả.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Nhiễm nấm Candida (nhiễm trùng nấm men)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hầu hết mọi người có thể ngăn ngừa nguy cơ nhiễm nấm Candida nếu áp dụng các biện pháp sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Giữ cho da sạch và khô, tránh mặc quần áo bó sát hoặc đồ lót quá chật. Giữ cho âm đạo luôn sạch và khô thoáng, vệ sinh âm đạo bằng dung dịch vệ sinh phù hợp, chỉ vệ sinh vùng sinh dục ngoài, thụt rửa sâu bên trong âm đạo có thể làm tăng nguy cơ nhiễm nấm candida hoặc làm tình trạng nhiễm nấm trầm trọng thêm.</p>
</li>
<li>
<p>Giữ gìn vệ sinh răng miệng tốt: đánh răng hai lần mỗi ngày, súc miệng và họng bằng nước muối ấm, thường xuyên thay bàn chải đánh răng, không dùng chung bàn chải đánh răng với người khác.</p>
</li>
<li>
<p>Sử dụng kháng sinh theo hướng dẫn của bác sĩ.</p>
</li>
<li>
<p>Kiểm soát tốt đường máu, đặc biệt ở những bệnh nhân bị đái tháo đường.</p>
</li>
<li>
<p>Thực hiện lối sống lành mạnh, dinh dưỡng hợp lý, tập luyện thể dục thể thao để nâng cao thể lực.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Nhiễm nấm Candida (nhiễm trùng nấm men)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để <strong>chuẩn đoán bệnh nhiễm nấm candida</strong> các bác sĩ sẽ hỏi về tiền sử bệnh, chế độ ăn uống, việc sử dụng kháng sinh và các thuốc điều trị khác trong thời gian gần đây. Nếu các triệu chứng nhiễm nấm xuất hiện ở da, bác sĩ sẽ hỏi về tình trạng chăm sóc da, da có thường xuyên tiếp xúc với nước, có bị ẩm, ít thông thoáng quá mức không.</p>
<p>Bác sĩ có thể chuẩn đoán bệnh tưa miệng, nhiễm nấm candida ở da hoặc nhiễm nấm candida âm đạo qua các triệu chứng lâm sàng và các kiểm tra, thăm khám thông thường. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, bác sĩ có thể chỉ định lấy mẫu từ các vị trí bị nhiễm nấm đi nuôi cấy, xét nghiệm. Ngoài ra, bác sĩ có thể chỉ định các xét nghiệm khác như xét nghiệm máu, kiểm tra đường huyết, test HIV,… nếu nghi ngờ các bệnh này là nguyên nhân làm bệnh nhân nhiễm nấm.</p>
<p>Để chuẩn đoán viêm thực quản do nấm Candida, bác sĩ có thể sử dụng nội soi thực quản để quan sát hình ảnh bên trong họng, có thể kết hợp nội soi và lấy mẫu mô từ vùng bị thương tổn để đi kiểm tra trong phòng thí nghiệm.</p>
<p>Để chuẩn đoán nhiễm nấm candida toàn thân, bác sĩ sẽ chỉ định lấy mẫu máu xét nghiệm tìm ra sự phát triển của nấm candida trong máu.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Nhiễm nấm Candida (nhiễm trùng nấm men)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các bệnh nhiễm trùng<strong> nấm candid</strong>a sẽ được điều trị bằng các thuốc kháng nấm. Tùy thuộc vào bộ phận và mức độ nhiễm nấm mà bác sĩ sẽ chỉ định các thuốc phù hợp.</p>
<ul>
<li>
<p>Nhiễm nấm candida ở miệng: có thể sử dụng nystatin, clotrimazole dạng bôi. Nếu trường hợp nặng, có thể kết hợp thuốc fluconazole hoặc itraconazole dạng uống.</p>
</li>
<li>
<p>Nhiễm nấm candida ở thực quản: có thể sử dụng thuốc fluconazole, itraconazole đường uống.</p>
</li>
<li>
<p>Nhiễm nấm candida ở da: giữ da sạch sẽ, khô ráo kết hợp sử dụng các thuốc bôi chứa các thuốc chống nấm như nystatin, miconazole, clotrimazole, ketoconazole.</p>
</li>
<li>
<p>Nhiễm nấm candida phụ khoa: để điều trị nhiễm nấm candida âm đạo có thể sử dụng Clotrimazole hoặc Miconazole dạng viên đặt để đặt vào âm đạo, kết hợp với thuốc Fluconazole hoặc Itraconazole dạng uống. Có thể sử dụng dung dịch betadin để vệ sinh tại chỗ. Chú ý không dùng các thuốc trên cho phụ nữ có thai 3 tháng đầu, khi sử dụng thuốc không được uống rượu bia, không quan hệ tình dục. Không cần điều trị cho bạn tình trừ khi khi họ có triệu chứng.</p>
</li>
<li>
<p>Nhiễm trùng nấm candida toàn thần: có thể sử dụng các thuốc chống nấm như Fluconazole, Voriconazole tiêm đường tĩnh mạch. Nếu bệnh nhân có số lượng bạch cầu thấp có thể thay thế bằng các thuốc Caspofungin hoặc Micafungin.</p>
</li>
</ul>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nam-candida-am-dao-co-de-chua-khong/">Nấm candida âm đạo có dễ chữa không?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-am-dao-duoc-chan-doan-va-dieu-tri-nhu-nao/">Viêm âm đạo được chẩn đoán và điều trị như thế nào?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/5-nguyen-nhan-pho-bien-gay-viem-am-dao/">5 nguyên nhân phổ biến gây viêm âm đạo</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/nhiem-nam-candida-nhiem-trung-nam-men-4016/ |
Ngộ độc thực phẩm | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Ngộ độc thực phẩm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6105, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_23_51_455369.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_23_51_566454.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_23_51_954449.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_23_51_873320.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6106, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_23_52_020765.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_23_52_119913.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_23_52_493112.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_23_52_437783.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_23_51_566454.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_23_52_119913.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_23_51_455369.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_23_52_020765.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Ngộ độc thực phẩm là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify"><strong>Ngộ độc thực phẩm</strong>, còn gọi là ngộ độc thức ăn hay trúng thực, là tình trạng gây ra do ăn, uống phải thức ăn, nước uống bị nhiễm khuẩn, nhiễm độc hay những loại thực phẩm bị biến chất, ôi thiu, có chất bảo quản, chất phụ gia... Bệnh có thể gây nguy hại đến sức khỏe của con người và sẽ khỏe hơn sau vài ngày được điều trị.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Ngộ độc thực phẩm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân ngộ độc thực phẩm là do thức ăn của con người bị nhiễm khuẩn, nhiễm chất hóa học và những yếu tố có hại khác.</p>
<p style="text-align:justify">Vi khuẩn: là nguyên nhân phổ biến gây ngộ độc thực phẩm. Các vi khuẩn gây ngộ độc thực phẩm thường là:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Campylobacter jejuni</li>
<li style="text-align:justify">Clostridium perfringens</li>
<li style="text-align:justify">Salmonella</li>
<li style="text-align:justify">Escherichia coli</li>
<li style="text-align:justify">Shigella</li>
<li style="text-align:justify">Listeria monocytogenes</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngoại độc tố</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Độc tố vi nấm: Aflatoxin, Citrinin, Citreoviridin, axit cyclopiazonic, Cytochalasin...</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Virus: các loại virus gây ngộ độc thực phẩm là:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Enterovirus</li>
<li style="text-align:justify">Hepatitis A</li>
<li style="text-align:justify">Hepatitis E</li>
<li style="text-align:justify">Norovirus</li>
<li style="text-align:justify">Rotavirus</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Ký sinh trùng: ký sinh trùng gây ngộ độc thực phẩm do động vật truyền sang người như: Platyhelminthes, Nematoda, Protozoa.</p>
<p style="text-align:justify">Độc tố tự nhiên</p>
<p style="text-align:justify">Các tác nhân gây độc khác: xuất phát từ khâu sản xuất, bảo quản, chế biến thực phẩm. ngộ độc thực phẩm có thể do chất bảo quản, chất ép chín trái cây nhanh, thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất, phụ gia...</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Ngộ độc thực phẩm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Sau khi ăn thức ăn nhiễm độc, các triệu chứng ngộ độc thực phẩm sẽ biểu hiện như sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau bụng quằn quại.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Buồn nôn, nôn mửa</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiêu chảy</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sốt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau đầu</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Nếu bệnh nặng hơn sẽ có các triệu chứng sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiêu chảy ra máu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dấu mất nước: môi khô, mắt trũng, khát nước, mạch nhanh, thở nhanh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trụy tim mạch</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sốc nhiễm khuẩn.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Ngộ độc thực phẩm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Những đối tượng nguy cơ dễ bị ngộ độc thực phẩm là:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ tuổi: do chưa có hệ miễn dịch hoàn thiện nên dễ mắc phải ngộ độc thực phẩm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người già: sự lão hóa của tuổi già làm cho hệ miễn dịch của cơ thể yếu đi, không thể chống lại vi khuẩn gây hại.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phụ nữ mang thai: hệ tuần hoàn và chuyển hóa bị thay đổi khiến dễ bị ngộ độc thực phẩm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Những người có hệ miễn dịch yếu cũng có nguy cơ cao bị ngộ độc thực phẩm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Những người mắc bệnh mãn tính như tiểu đường, gan. AIDS.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Ngộ độc thực phẩm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Phòng tránh ngộ độc thực phẩm bao gồm nhiều quá trình như chọn thực phẩm an toàn, bảo quản thực phẩm chưa chế biến và đã chế biến, giữ vệ sinh trong lúc chế biến thức ăn, ăn uống hợp vệ sinh với nguyên tắc ăn chín uống sôi.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Lựa chọn thực phẩm an toàn:</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Cần lựa mua những thực phẩm tươi sống, không bị ôi thiu, không bị kém chất lượng, không hết hạn sử dụng, không có xuất xứ rõ ràng.</p>
<p style="text-align:justify">Không dùng những thức ăn có chất độc như cá nóc, khoai tây mọc mầm, nấm lạ... và những thực phẩm nhiễm chất độc hóa học.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bảo quản kỹ lưỡng thực phẩm:</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Bảo quản những thức ăn chưa chế biến và đã chế biến trong tủ lạnh ở nhiệt độ phù hợp.</p>
<p style="text-align:justify">Không nên để thức ăn ở ngoài quá hai giờ đồng hồ đặc biệt vào mùa hè, thời tiết nắng nóng không nên để ngoài quá một giờ đồng hồ.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chế biến thức ăn đúng cách và an toàn:</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Làm chín thức ăn đúng cách, ở nhiệt độ phù hợp. Nấu chín thức ăn, đun sôi nước trước khi sử dụng. Rửa các loại trái cây tưới trực tiếp dưới vòi nước đang chảy.</p>
<p style="text-align:justify">Rửa tay trước khi tiếp xúc với thực phẩm, trong quá trình chế biến và sau khi chế biến món ăn để ngăn ngừa sự xâm nhập của vi khuẩn qua đường ăn uống.</p>
<p style="text-align:justify">Dụng cụ chế biến thức ăn cũng phải sạch sẽ, rửa lại bằng xà phòng và nên rửa với nước ấm.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Ăn uống hợp vệ sinh:</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Ăn uống ở những nơi đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, tránh những quán ăn bụi bẩn, ẩm thấp…</p>
<p style="text-align:justify">Thực hiện ăn chín uống sôi.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Ngộ độc thực phẩm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán dựa vào hỏi bệnh sử, thăm khám lâm sàng và làm một số xét nghiệm tìm nguyên nhân ngộ độc thực phẩm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hoàn cảnh xảy ra liên quan đến ăn uống, sau năm mười phút hoặc vài giờ đồng hồ. Nếu bữa ăn có nhiều người cùng ăn thì hai người nếu cùng bị các triệu chứng như nhau sẽ góp phần khẳng định chẩn đoán ngộ độc thực phẩm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dấu hiệu ngộ độc thực phẩm như: đau bụng, nôn nhiều, tiêu chảy, mệt mỏi đau đầu...</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám trên lâm sàng có thể thấy sốt cao, dấu mất nước, trụy tim mạch, sốc nhiễm khuẩn...</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm máu, cấy phân, kiểm tra ký sinh trùng để xác định nguyên nhân gây bệnh.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Ngộ độc thực phẩm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Phần lớn bệnh nhân khi bị ngộ độc thực phẩm có thể tự khỏi mà không phải điều trị sau vài ngày, nhưng một số ca bệnh lại bị ngộ độc thực phẩm kéo dài hơn.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Để <strong>điều trị ngộ độc thực phẩm</strong>, bệnh nhân cần được bù nước đã mất, bù điện giải như natri, kali, canxi, duy trì cân bằng lượng nước cơ thể đã thất thoát do tiêu chảy.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Những trường hợp ngộ độc thực phẩm nặng, bác sĩ có thể chỉ định dùng kháng sinh, nhất là đối với phụ nữ mang thai để ngăn ngừa việc bào thai bị nhiễm trùng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đối với xử lý tại nhà:</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân cần tự gây nôn để nôn hết thức ăn bị nhiễm khuẩn đã được đưa vào cơ thể.</p>
<p style="text-align:justify">Sau đó, bệnh nhân nên uống Oresol để bù điện giải.</p>
<p style="text-align:justify">Đối với bệnh co giật, ngưng thở, ngưng tim, nên được sơ cứu hô hấp nhân tạo rồi chuyển ngay đến cơ sở y tế gần nhất để xử lý kịp thời.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhan-dien-dau-hieu-va-cach-so-cuu-khi-bi-ngo-doc-thuc-pham/">Nhận diện dấu hiệu và cách sơ cứu khi bị ngộ độc thực phẩm</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-dau-bung-do-ngo-doc-thuc-pham/">Dấu hiệu đau bụng do ngộ độc thực phẩm</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/10-dieu-nen-lam-de-tranh-ngo-doc/">10 điều nên làm để tránh ngộ độc</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ngo-doc-thuc-pham-3244/ |
Nha chu | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Nha chu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5891, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_15_34_20_125015.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_15_34_20_221346.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_15_34_20_561155.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_15_34_20_519429.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5892, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_15_34_20_614514.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_15_34_20_725439.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_15_34_21_125890.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_15_34_21_048811.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5893, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_15_34_21_287345.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_15_34_21_445953.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_15_34_21_913396.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_15_34_21_860349.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_15_34_20_221346.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_15_34_20_725439.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_15_34_21_445953.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_15_34_20_125015.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_15_34_20_614514.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_15_34_21_287345.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Bệnh nha chu (Periodontitis) là một bệnh nhiễm trùng nướu nghiêm trọng làm tổn thương mô mềm và phá hủy xương xung quanh răng. Viêm nha chu có thể khiến răng bị lỏng hoặc dẫn đến mất răng.</p>
<p>Viêm nha chu là bệnh phổ biến và có thể phòng ngừa được. Nguyên nhân của bệnh thường là do vệ sinh răng miệng kém. Đánh răng ít nhất hai lần/ngày, dùng chỉ nha khoa hàng ngày và kiểm tra răng miệng thường xuyên có thể phòng ngừa bệnh viêm nha chu thành công và làm giảm cơ hội phát triển nặng hơn của bệnh.</p>
<p>Vậy <strong>bệnh nha chu là gì</strong>, nguyên nhân và cách điều trị ra sao? </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Nha chu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Trong hầu hết các trường hợp, viêm nha chu bắt đầu bằng mảng bám - một màng dính vào răng bao gồm chủ yếu là vi khuẩn. Nếu không được điều trị, răng sẽ có thể bị viêm nha chu:</p>
<ul>
<li>
<p>Mảng bám trên răng khi ăn tinh bột và đường tương tác với vi khuẩn trong khoang miệng. Đánh răng hai lần một ngày và dùng chỉ nha khoa mỗi ngày sẽ loại bỏ mảng bám, nhưng các mảng bám này sẽ lại hình thành nhanh chóng.</p>
</li>
<li>
<p>Mảng bám có thể cứng lại dưới đường viền nướu và lâu ngày sẽ trở thành cao răng. Cao răng sẽ khó để loại bỏ hơn là mảng bám và nó cũng chứa đầy vi khuẩn. Mảng bám và cao răng càng nhiều trên răng thì càng gây ra nhiều thiệt hại. Chúng ta không thể loại bỏ cao răng bằng cách đánh răng và dùng chỉ nha khoa mà phải cần đến nha sĩ để loại bỏ nó.</p>
</li>
<li>
<p>Mảng bám có thể gây viêm nướu, dạng bệnh nha chu nhẹ nhất. Viêm nướu là tình trạng nướu bị kích thích và viêm một phần nướu xung quanh chân răng. Viêm nướu có thể được chữa trị hoàn toàn khi được điều trị đúng cách và chăm sóc răng miệng tốt tại nhà.</p>
</li>
<li>
<p>Viêm nướu trường diễn có thể gây viêm nha chu, cuối cùng làm cho túi nha chu phát triển giữa nướu và răng của bạn chứa đầy mảng bám, cao răng và vi khuẩn. Theo thời gian, các túi này trở nên sâu hơn, chứa nhiều vi khuẩn hơn. Nếu không được điều trị, những nhiễm trùng sâu này gây mất mô nướu và xương, và cuối cùng người bệnh có thể mất một hoặc nhiều răng. Ngoài ra, viêm mãn tính liên tục có thể gây căng thẳng, suy yếu hệ thống miễn dịch của người bệnh.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Nha chu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nướu khỏe mạnh có màu hồng, cứng và vừa khít quanh răng. Các triệu chứng của bệnh nha chu có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Nướu bị sưng</p>
</li>
<li>
<p>Nướu có màu đỏ tươi, đỏ sẫm</p>
</li>
<li>
<p>Nướu dễ chảy máu</p>
</li>
<li>
<p>Nướu không bao chặt răng, làm cho răng trông dài hơn bình thường</p>
</li>
<li>
<p>Có khoảng trống mới phát triển giữa răng và nướu</p>
</li>
<li>
<p>Mủ giữa răng và nướu</p>
</li>
<li>
<p>Hôi miệng</p>
</li>
<li>
<p>Răng lung lay</p>
</li>
<li>
<p>Đau khi nhai</p>
</li>
<li>
<p>Người bệnh chọn phía bên không đau để nhai thức ăn</p>
</li>
</ul>
<p>Có một số loại bệnh <strong>nha chu viêm</strong> khác nhau. Các loại phổ biến gồm những loại sau đây:</p>
<ul>
<li>
<p>Viêm nha chu mãn tính là loại phổ biến nhất, ảnh hưởng đến hầu hết người lớn, mặc dù trẻ em cũng có thể bị ảnh hưởng. Loại này được gây ra bởi sự tích tụ mảng bám, theo thời gian gây ra sự phá hủy nướu và xương, cuối cùng sẽ bị mất răng nếu không được điều trị.</p>
</li>
<li>
<p>Viêm nha chu tấn công thường bắt đầu ở thời thơ ấu hoặc thời gian đầu của tuổi trưởng thành. Bệnh này có xu hướng theo gia đình dẫn đến mất xương nhanh chóng và mất răng nếu không được điều trị.</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh nha chu hoại tử được đặc trưng bởi mô nướu bị chết, dây chằng răng và xương hỗ trợ do thiếu nguồn cung cấp máu dẫn đến hoại tử và nhiễm trùng nặng. Loại này thường xảy ra ở những người có hệ thống miễn dịch bị ức chế như nhiễm HIV, điều trị ung thư hoặc các nguyên nhân khác và suy dinh dưỡng.</p>
</li>
</ul>
<p>Biến chứng của bệnh nha chu</p>
<p>Bệnh nha chu có thể gây mất răng. Và một số nghiên cứu đã cho thấy rằng vi khuẩn gây bệnh viêm nha chu có thể xâm nhập vào máu của người bệnh thông qua mô nướu, dẫn đến ảnh hưởng đến tim, phổi và các bộ phận khác của cơ thể. Ví dụ, viêm nha chu có thể liên quan đến bệnh hô hấp, viêm khớp dạng thấp, bệnh động mạch vành hoặc đột quỵ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Nha chu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh nha chu không lây truyền từ người mắc bệnh sang người khoẻ mạnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Nha chu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các yếu tố có thể làm tăng nguy cơ bệnh nha chu bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Viêm nướu</p>
</li>
<li>
<p>Thực hiện chăm sóc răng miệng kém</p>
</li>
<li>
<p>Hút thuốc hoặc nhai thuốc lá</p>
</li>
<li>
<p>Càng lớn tuổi</p>
</li>
<li>
<p>Thay đổi nội tiết tố như mang thai hoặc giai đoạn mãn kinh</p>
</li>
<li>
<p>Lạm dụng chất gây nghiện</p>
</li>
<li>
<p>Béo phì</p>
</li>
<li>
<p>Dinh dưỡng không đầy đủ, bao gồm thiếu vitamin C</p>
</li>
<li>
<p>Di truyền theo gia đình</p>
</li>
<li>
<p>Một số loại thuốc gây khô miệng hoặc ảnh hưởng đến nướu</p>
</li>
<li>
<p>Các điều kiện khiến suy giảm hệ thống miễn dịch như bệnh bạch cầu, HIV/AIDS và điều trị ung thư</p>
</li>
<li>
<p>Một số bệnh khác như bệnh tiểu đường, viêm khớp dạng thấp và bệnh Crohn</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Nha chu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Cách tốt nhất để ngăn ngừa bệnh nha chu là tuân thủ tốt vệ sinh răng miệng nên bắt đầu sớm và thực hành nhất quán trong suốt cuộc đời.</p>
<ul>
<li>
<p>Vệ sinh răng miệng tốt. Điều đó có nghĩa là đánh răng trong hai phút ít nhất hai lần mỗi ngày vào buổi sáng và trước khi đi ngủ, dùng chỉ nha khoa ít nhất một lần một ngày. Dùng chỉ nha khoa trước khi đánh răng sẽ làm sạch các mảng thức ăn và vi khuẩn.</p>
</li>
<li>
<p>Khám răng thường xuyên. Gặp nha sĩ hoặc vệ sinh răng miệng, lấy mảng bám/cao răng ít nhất 6 đến 12 tháng một lần. Nếu có các yếu tố nguy cơ làm tăng khả năng bị viêm nha chu như khô miệng, uống một số loại thuốc hoặc hút thuốc, đối với những đối tượng này thường được khuyên đến khám răng miệng và vệ sinh răng miệng thường xuyên hơn bởi bác sĩ nha khoa.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Nha chu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để xác định liệu người bệnh có bị viêm nha chu hay không và mức độ nghiêm trọng của bệnh, nha sĩ sẽ thực hiện như sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Hỏi về tiền sử bệnh tật hoặc các yếu tố có thể góp phần làm xuất hiện hoặc nặng hơn vào các triệu chứng như hút thuốc hoặc dùng một số loại thuốc gây khô miệng.</p>
</li>
<li>
<p>Kiểm tra miệng để tìm kiếm mảng bám và cao răng tích tụ và đánh giá xem có dễ chảy máu không.</p>
</li>
<li>
<p>Đo độ sâu túi nha chu giữa rãnh của nướu và răng bằng cách đặt một đầu dò nha khoa bên cạnh răng và bên dưới đường viền nướu. Nếu nướu còn khỏe mạnh thì độ sâu của túi thường nằm trong khoảng từ 1 đến 3 mm. Nếu túi sâu hơn 4 mm có thể chỉ ra viêm nha chu và nếu sâu hơn 6 mm thì không thể được làm sạch hẳn.</p>
</li>
<li>
<p>Chụp X-quang nha khoa để kiểm tra tình trạng mất xương ở những khu vực mà nha sĩ đã kiểm tra về độ sâu túi.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Nha chu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Điều trị có thể được thực hiện bởi bác sĩ nha chu, nha sĩ hoặc nhân viên vệ sinh nha khoa. Mục tiêu của <strong>cách chữa bệnh nha chu</strong> là làm sạch triệt để các túi xung quanh răng và ngăn ngừa tổn thương cho xương xung quanh. Người bệnh có cơ hội điều trị thành công khi áp dụng thói quen chăm sóc răng miệng tốt hàng ngày và ngừng sử dụng thuốc lá.</p>
<p>Phương pháp điều trị không phẫu thuật. Nếu viêm nha chu không tiến triển, điều trị có thể bao gồm các thủ tục ít xâm lấn hơn như:</p>
<ul>
<li>
<p>Cạo vôi để loại bỏ cao răng và vi khuẩn khỏi bề mặt răng và bên dưới nướu. Nó có thể được thực hiện bằng dụng cụ, laser hoặc thiết bị sóng siêu âm.</p>
</li>
<li>
<p>Bào láng gốc răng (Root planing) làm mịn bề mặt chân răng, ngăn chặn tích tụ cao răng và vi khuẩn và loại bỏ các sản phẩm phụ của vi khuẩn góp phần gây viêm/trì hoãn chữa lành hoặc gắn lại nướu lại lên bề mặt răng.</p>
</li>
<li>
<p>Kháng sinh. Kháng sinh tại chỗ hoặc uống có thể giúp kiểm soát nhiễm khuẩn. Thuốc kháng sinh tại chỗ có thể bao gồm nước súc miệng kháng sinh hoặc bôi gel có chứa kháng sinh vào khoảng trống giữa răng và nướu hoặc vào túi sau khi làm sạch sâu. Tuy nhiên, kháng sinh đường uống có thể cần thiết để loại bỏ hoàn toàn vi khuẩn gây nhiễm trùng.</p>
</li>
</ul>
<p>Phương pháp điều trị phẫu thuật. Nếu bị viêm nha chu tiến triển, bác sĩ có thể chỉ định điều trị bằng phẫu thuật nha khoa như:</p>
<ul>
<li>
<p>Phẫu thuật giảm túi (Flap surgery). Bác sĩ nha chu thực hiện các vết rạch nhỏ trong nướu, để lộ chân răng để có khoảng rộng để thực hiện cao vôi và bào láng gốc răng hiệu quả hơn.</p>
</li>
<li>
<p>Ghép mô liên kết lấp đầy. Khi người bệnh bị mất mô nướu, đường viền nướu của sẽ bị thụt xuống dưới do đó người bệnh cần phải mô khác để thay thế để răng được vững chắc. Điều này thường được thực hiện bằng cách lấy một lượng nhỏ mô từ vòm miệng hoặc chỗ khác và gắn vào vị trí bị mất nướu. Điều này có thể giúp giảm tình trạng thụ nướu hơn nữa, che phủ chân răng bị lộ và tăng tính thẩm mỹ cho răng của người bệnh.</p>
</li>
<li>
<p>Ghép xương (Bone grafting). Phương pháp này được thực hiện khi viêm nha chu đã phá hủy xương xung quanh chân răng. Mảnh ghép có được lấy từ các mảnh xương nhỏ của người bệnh hoặc xương tổng hợp hoặc hiến tặng. Ghép xương giúp ngăn ngừa mất răng bằng cách giữ răng cố định, tạo nền tảng cho xương được tái tạo lại.</p>
</li>
<li>
<p>Protein kích thích mô. Một kỹ thuật khác liên quan đến việc sử dụng một loại gel đặc biệt bôi vào chân răng bị bệnh. Gel này chứa các protein tương tự được tìm thấy trong sự phát triển men răng và kích thích xương và mô phát triển khỏe mạnh.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-mieng-4872/">Hôi miệng: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bao-dong-do-ve-tinh-trang-rang-mieng-tai-viet-nam/">Báo động đỏ về tình trạng răng miệng tại Việt Nam</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/huong-dan-me-cham-soc-rang-mieng-cho-tre-theo-tung-do-tuoi/">Hướng dẫn chăm sóc răng miệng cho trẻ theo từng độ tuổi</a></strong></li>
</ul>
<p> </p>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/nha-chu-3161/ |
Nám da | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Nám da</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5966, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_44_17_496111.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_44_17_656056.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_44_18_056232.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_44_17_985329.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5967, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_44_18_123037.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_44_18_244475.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_44_18_565350.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_44_18_487735.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_44_17_656056.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_44_18_244475.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_44_17_496111.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_44_18_123037.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Nám da </strong>là vấn đề không còn quá xa lạ đối với phụ nữ, đó là tình trạng da xuất hiện những đám màu nâu hoặc màu xám nâu trên da. <strong>Nám da mặt</strong> là loại nám da hay gặp nhất, sự thay đổi sắc tố da có thể xảy ra trên da mặt, môi, trán, cằm, sóng mũi. Ngoài ra, bệnh cũng có thể gặp ở những vị trí khác nhau trên cơ thể, đặc biệt là vùng da thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời như da vùng cánh tay hay cổ.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Nám da </strong>thường gặp nhất ở phụ nữ 20-50 tuổi (phụ nữ trong độ tuổi sinh sản), trong đó nám da ở phụ nữ có thai và <strong>nám da sau sinh</strong> khá phổ biến. Nam giới ít khi bị nám da hơn nữ giới. Bệnh cũng liên quan đến đến địa lý, chủng tộc, màu da khi mà phụ nữ châu Á, da màu có tỷ lệ nám da cao hơn so với phụ nữ da trắng.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Nám da</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Nguyên nhân gây nám da </strong>có thể được giải thích do rối loạn sắc tố thứ phát. Điều này có thể đến từ nguyên nhân nội sinh, ngoại sinh hoặc đôi khi là sự kết hợp của cả hai.</p>
<h3 style="text-align:justify">Nguyên nhân nội sinh</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sự lão hóa là một quá trình tất yếu của da.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sự thay đổi nội tiết tố: <strong>Nám da</strong> có thể xảy ra ở phụ nữ có thai hoặc phụ nữ <strong>sau sinh</strong>; những người sử dụng thuốc tránh thai hay nội tiết thay thế, nám da cũng có thể gặp ở bệnh nhân mắc các bệnh lý nội tiết tại tuyến giáp, buồng trứng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Stress kéo dài.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm độc thủy ngân, chì, corticoid,... có trong các loại mỹ phẩm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cơ địa.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Nguyên nhân ngoại sinh</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiếp xúc ánh nắng mặt trời gay gắt: các tia bức xạ UVA, UVB có trong ánh nắng kích thích tế bào hắc tố, đặc biệt là trên nền da có tiềm ẩn dị ứng do hóa chất, sẽ trực tiếp gây ra rối loạn sắc tố da, đồng thời thúc đẩy lão hóa da, ung thư da và gián tiếp gây nám da.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh lý viêm, nhiễm trùng nhiễm độc.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dị ứng da tại chỗ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dinh dưỡng không hợp lý: thiếu hoa quả tươi, thiếu các loại Vitamin thiết yếu.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Nám da</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3 style="text-align:justify">Nám da có triệu chứng như thế nào?</h3>
<p style="text-align:justify">Rối loạn tăng sắc tố da xảy ra ở từng mảng da, làm cho da có màu sẫm hơn bình thường. Các vị trí hay tiếp xúc với ánh nắng mặt trời như mặt, cổ, cánh tay... là các vị trí thường hay bị nám da. Đặc biệt là nám da trên mặt thường đối xứng hai bên.</p>
<h3 style="text-align:justify">Phân biệt nám da và tàn nhang?</h3>
<p style="text-align:justify"><strong>Nám da</strong></p>
<p style="text-align:justify">Nám da là các đốm sẫm màu với nhiều mức độ đậm nhạt. Thường xuất hiện đối xứng 2 bên má, môi trên, cằm, trán,... Nám da đặc trưng bởi màu sắc sẫm, nâu hoặc thâm vàng, có nhiều kích thước nhưng thường lớn hơn tàn nhang.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Tàn nhang</strong></p>
<p style="text-align:justify">Tàn nhang cũng là tình trạng tăng sắc tố, tuy nhiên không giống như nám da có màu sắc khá đặc trưng, tàn nhang có màu sắc đa dạng hơn với màu nâu sẫm, nâu nhạt, vàng, đỏ, xám, đen. Đậm độ tàn nhang thay đổi theo cường độ ánh sáng mặt trời, vậy nên mùa hè thì tàn nhang đậm hơn mùa đông. Kích thước của tàn nhang thường nhỏ hơn so với nám da, các đốm có thể nhỏ như đầu tăm cho đến hạt vừng.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Nám da</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Phụ nữ: Nữ giới có nguy cơ nám da cao hơn nam giới rất nhiều lần, có đến 90% bệnh nhân nám da ở Hoa Kỳ là nữ giới.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người da màu: ở châu Á, Địa Trung Hải, Trung Đông, Bắc Phi, người Mỹ gốc Phi,...</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiền sử gia đình có người bị nám da.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng hormon Estrogen và Progesterone ngoại sinh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh lý tuyến giáp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Stress.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Nám da</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Việc điều trị nám da thường không đơn giản và khá tốn kém. Tuy nhiên, các biện pháp sau có thể giúp phòng ngừa các vấn đề tăng sắc tố da nói chung và nám da nói riêng.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời từ 10h đến 15h: vì lúc này các tia bức xạ hoạt động mạnh nhất và có thể làm tổn thương làn da.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bôi kem chống nắng: trước khi ra ngoài cần bôi kem chống nắng trước 15-30 phút, loại kem chống nắng được lựa chọn cần có chỉ số SPS tối thiểu là 30. Cần bôi lại sau mỗi 2h hoặc nhiều lần hơn nếu da đổ nhiều mồ hôi hoặc đi bơi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Che chắn làn da bằng các trang phục chống nắng: mũ rộng vành, áo quần hay váy chống nắng có thể hạn chế sự tác động trực tiếp của tia nắng lên da.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chế độ dinh dưỡng: Rau quả tươi có thể giúp có được làn da khỏe, đẹp. Uống nhiều nước cũng rất cần thiết cho da cũng như các hoạt động khác của cơ thể. Một chế độ dinh dưỡng giàu các Vitamin A, E, C hay Omega-3,... sẽ đẩy lùi tiến trình lão hóa da, giảm thiểu nguy cơ nám da. Hạn chế bia rượu, các thức ăn gây nóng, các thức ăn làm sung huyết da có thể hạn chế được nám da cũng như các vấn đề tăng sắc tố khác trên da.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng mỹ phẩm được kiểm định an toàn: Các mỹ phẩm có thể chứa những chất có hại cho da, trong đó có chất bào mòn da và khiến cho da dễ bị nám. Vì vậy, không nên sử dụng các mỹ phẩm không rõ nguồn gốc xuất xứ, các loại mỹ phẩm không an toàn cho da, và một điều cần lưu ý là lựa chọn mỹ phẩm phù hợp với từng loại da của mỗi người.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đi khám bác sĩ da liễu khi có các vấn đề trên da: Không để tình trạng nám da quá lâu rồi mới đi khám, vì việc phát hiện và điều trị sớm sẽ đem lại hiệu quả cao hơn. Tuyệt đối không tự ý sử dụng thuốc hay các sản phẩm không rõ nguồn gốc, vì có thể làm cho nám da nặng nề thêm.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Nám da</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bác sĩ sẽ khám vùng da bị tổn thương để chẩn đoán bệnh nám da. Bác sĩ chuyên khoa có thể sử dụng đèn Wood - một dụng cụ chuyên biệt tại phòng khám da liễu để xác định chính xác hơn tình trạng tổn thương trên da. Ngoài ra, ở một số trường hợp nhất định, sinh thiết cũng có thể được chỉ định để kiểm tra tình trạng nghiêm trọng ở da bệnh nhân.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Nám da</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Việc <strong>điều trị nám da </strong>thường không dễ dàng. Bệnh nhân thường phải mất đến 6 tháng - 1 năm cho một liệu trình điều trị. Bác sĩ thường phối hợp nhiều biện pháp để đạt được hiệu quả cao trong điều trị nám da, tùy vào từng trường hợp cụ thể.</p>
<p style="text-align:justify">Ngoài thuốc bôi tại chỗ do bác sĩ chỉ định, muốn chữa nám da cần thay đổi chế độ dinh dưỡng và sinh hoạt. Một chế độ dinh dưỡng hợp lý đóng vai trò quan trọng trong điều trị nám da. Các thức ăn giàu glutathione như cà chua có thể ngăn ngừa quá trình hình thành nám da. Các thực phẩm giàu selen như măng, nấm, trứng, hải sản,... giúp phòng ngừa nám da tái phát. Việc bổ sung các thực phẩm giàu vitamin C, E cũng rất cần thiết để có được một làn da khỏe mạnh, hạn chế sự hình thành nám da. Các thức ăn gây kích thích như ớt, tiêu, bia rượu,... cũng cần được hạn chế.</p>
<p style="text-align:justify">Chống nắng cũng là một yếu tố quan trọng trong việc điều trị nám da hiệu quả, đặc biệt từ 10 đến 15h hàng ngày là lúc ánh nắng có tia UV rất cao gây hại cho da, ngăn cản hiệu quả điều trị nám da. Việc bôi kem chống nắng là điều hết sức cần thiết để bảo vệ làn da tránh khỏi các tia bức xạ mặt trời nguy hiểm. Bên cạnh đó, các biện pháp tránh nắng vật lý như áo quần chống nắng, đội mũ, mang khẩu trang, găng vớ,... cũng cần được thực hiện mới có thể đem lại hiệu quả điều trị.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nam-da-do-roi-loan-noi-tiet/">Nám da do rối loạn nội tiết tố</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phan-biet-nam-da-do-roi-loan-noi-tiet-voi-nam-da-thong-thuong/">Phân biệt nám da do rối loạn nội tiết tố với nám da thông thường</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/cau-chuyen-khach-hang/phep-mau-tra-lai-guong-mat-cho-nguoi-10-nam-bi-ung-thu-da/">"Phép màu" trả lại gương mặt cho người 10 năm bị ung thư da</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/nam-da-3191/ |
Nhịp tim chậm | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Nhịp tim chậm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6467, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_55_20_283111.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_55_20_378973.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_55_20_706967.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_55_20_641723.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6468, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_55_20_819071.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_55_20_897474.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_55_21_236338.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_55_21_195693.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6469, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_55_21_303934.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_55_21_369274.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_55_21_757176.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_55_21_673251.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6470, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_55_21_835942.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_55_21_924589.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_55_22_315011.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_55_22_237595.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6471, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_55_22_403600.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_55_22_566710.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_55_22_976165.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_55_22_898625.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6472, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_55_23_115052.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_55_23_226214.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_55_23_652921.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_55_23_561774.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_55_20_378973.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_55_20_897474.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_55_21_369274.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_55_21_924589.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_55_22_566710.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_55_23_226214.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_55_20_283111.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_55_20_819071.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_55_21_303934.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_55_21_835942.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_55_22_403600.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_55_23_115052.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Nhịp tim chậm là gì?</strong></p>
<p>Bình thường quả tim có một bộ máy phát nhịp giúp nó hoạt động đều đặn và nhịp nhàng. Hệ thống phát nhịp và dẫn nhịp của quả tim gồm có nút xoang, nút nhĩ thất, bó His và mạng lưới Purkinje. Nút xoang làm chủ nhịp, phát xung động từ 60-100 lần một phút, xung động được dẫn truyền qua nút nhĩ thất đến bó His và mạng lưới Purkinje rồi lan tỏa ra toàn bộ quả tim, kết quả là làm tim co bóp. Một số tình trạng sinh lí và bệnh lí của hệ thống phát nhịp hoặc tác động đến hệ thống phát nhịp làm nhịp tim chậm lại, có thể gây ảnh hưởng tới huyết động trong những trường hợp nguy hiểm.</p>
<p><strong>Nhịp tim chậm là bao nhiêu?</strong></p>
<p>Ở người trưởng thành, nút xoang phát xung nhịp từ 60-100 lần một phút, do vậy nhịp tim bình thường cũng dao động trong khoảng đó. Nhịp tim dưới 60 lần được gọi là nhịp chậm. Ở trẻ em và trẻ sơ sinh, nhịp tim thay đổi theo tuổi. Trẻ càng bé nhịp tim càng nhanh, ví dụ trẻ sơ sinh nhịp tim bình thường từ 120-160 lần một phút. Do đó được gọi là nhịp tim chậm ở trẻ sơ sinh khi tần số tim dưới 100 lần một phút.</p>
<p><strong>Nhịp tim chậm có ảnh hưởng gì?</strong></p>
<p>Nhịp tim chậm có thể là sinh lí như ở những vận động viên, những người tập luyện thể thao nhưng cũng có thể là bệnh lí. Nhịp tim chậm sẽ làm giảm cung lượng tim, giảm tưới máu não và các cơ quan dẫn đến giảm khả năng gắng sức, mệt mỏi, suy tim, có thể ngất và đột tử.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Nhịp tim chậm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Có rất nhiều nguyên nhân gây nhịp chậm:</p>
<ul>
<li>
<p>Bệnh tim thiếu máu cục bộ</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh cơ tim không do thiếu máu</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh lí tim bẩm sinh</p>
</li>
<li>
<p>Thoái hóa hệ dẫn truyền</p>
</li>
<li>
<p>Nhồi máu cơ tim cấp</p>
</li>
<li>
<p>Viêm cơ tim</p>
</li>
<li>
<p>Cường phế vị</p>
</li>
<li>
<p>Do một số thuốc: digoxin, chẹn beta giao cảm…</p>
</li>
<li>
<p>Ngộ độc một số loại cây cỏ, thảo dược</p>
</li>
<li>
<p>Rối loạn chuyển hóa: toan máu, tăng hạ kali máu, suy giáp, giảm thân nhiệt, giảm oxy máu…</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Nhịp tim chậm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Mệt mỏi khi gắng sức</p>
</li>
<li>
<p>Hoa mắt, chóng mặt</p>
</li>
<li>
<p>Ngất, thỉu</p>
</li>
<li>
<p>Khó thở</p>
</li>
<li>
<p>Đau ngực: có thể do bệnh mạch vành gây nhịp chậm, cũng có thể nhịp chậm do nguyên nhân khác gây giảm tưới máu mạch vành gây đau ngực</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Nhịp tim chậm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Tuổi cao</p>
</li>
<li>
<p>Tăng huyết áp</p>
</li>
<li>
<p>Đái tháo đường</p>
</li>
<li>
<p>Hút thuốc lá</p>
</li>
<li>
<p>Nghiện rượu</p>
</li>
<li>
<p>Sử dụng một số thuốc dài ngày mà không kiểm tra: digoxin, chẹn beta giao cảm, các thuốc chống loạn nhịp tim…</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Nhịp tim chậm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Bỏ thuốc lá</p>
</li>
<li>
<p>Kiểm soát huyết áp, đường máu</p>
</li>
<li>
<p>Chế độ ăn lành mạnh: giảm muối, hạn chế mỡ động vật thay bằng dầu thực vật, ăn nhiều rau xanh hoa quả</p>
</li>
<li>
<p>Tập luyện thể dục đều đặn; ít nhất 30 phút mỗi ngày, 5 ngày mỗi tuần</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Nhịp tim chậm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Điện tâm đồ: là phương tiện đơn giản, dễ thực hiện và bắt buộc phải làm đầu tiên. Trên điện tim có thể xác định được tần số tim, các dấu hiệu của bệnh tim thiếu máu, block nhĩ thất, dấu hiệu ngộ độc digoxin…</p>
</li>
<li>
<p>Holter điện tim: theo dõi điện tim trong 24 giờ, để xác định các bất thường nhịp tim, chẩn đoán hội chứng suy nút xoang, các rối loạn về dẫn truyền..</p>
</li>
<li>
<p>Siêu âm tim: có thể chẩn đoán được một số nguyên nhân như bệnh tim thiếu máu cục bộ</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Nhịp tim chậm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Tùy theo tình trạng bệnh nhân mà có thể cần phải điều trị cấp cứu, đặt máy tạo nhịp tạm thời, máy tạo nhịp vĩnh viễn</p>
<ul>
<li>
<p>Nhịp chậm gây rối loạn huyết động: cần phải dùng thuốc cấp cứu như atropine, adrenalin, dopamine tùy trường hợp. Sau đó cần phải đặt máy tạo nhịp tạm thời cấp cứu</p>
</li>
<li>
<p>Điều chỉnh các rối loạn điện giải, thăng bằng kiềm toan,..</p>
</li>
<li>
<p>Nhịp chậm mãn tính, khi đã xuất hiện triệu chứng liên quan đến nhịp chậm, điều trị thường cần phải cấy máy tạo nhịp vĩnh viễn. Có thể lựa chọn máy tạo nhịp một buồng, hai buồng với các cài đặt tạo nhịp khác nhau. Một số trường hợp kèm theo suy tim nặng, có thể cấy máy tái đồng bộ tim (CRT) khi đủ chỉ định: chức năng tim dưới 35%, QRS trên 130ms,...</p>
</li>
<li>
<p>Điều trị nội khoa bằng theophylline có thể dùng trong một số trường hợp nghi ngờ về chẩn đoán, khi các dấu hiệu liên quan đến nhịp chậm chưa rõ ràng</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhip-tim-chuan-la-bao-nhieu/">Nhịp tim chuẩn là bao nhiêu?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhip-tim-binh-thuong-cua-tre-em-la-bao-nhieu/">Nhịp tim bình thường của trẻ em là bao nhiêu?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhip-tim-cua-nguoi-binh-thuong-la-bao-nhieu/">Nhịp tim của người bình thường là bao nhiêu?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/goi-dich-vu/sang-loc-tim-mach/goi-kham-roi-loan-nhip-tim/">Gói khám Rối loạn nhịp tim</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/nhip-tim-cham-4679/ |
Nhiễm trùng do tụ cầu vàng | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Nhiễm trùng do tụ cầu vàng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6686, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_13_43_31_353717.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_13_43_31_496808.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_13_43_31_828070.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_13_43_31_756918.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6687, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_13_43_31_918630.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_13_43_32_016977.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_13_43_32_350295.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_13_43_32_284580.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6688, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_13_43_32_415022.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_13_43_32_561143.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_13_43_32_953545.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_13_43_32_877622.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6689, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_13_43_33_041320.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_13_43_33_151878.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_13_43_33_454651.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_13_43_33_409374.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_13_43_31_496808.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_13_43_32_016977.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_13_43_32_561143.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_13_43_33_151878.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_13_43_31_353717.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_13_43_31_918630.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_13_43_32_415022.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_13_43_33_041320.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Tụ cầu vàng là gì?</strong></p>
<p>Tụ cầu vàng có tên khoa học là Staphylococcus aureus (MRSA) kháng methicillin là do một loại vi khuẩn tụ cầu kháng với nhiều loại kháng sinh được sử dụng để điều trị nhiễm trùng tụ cầu khuẩn thông thường.</p>
<p>Hầu hết các trường hợp nhiễm MRSA xảy ra ở những người đã ở bệnh viện hoặc các cơ sở chăm sóc sức khỏe khác, chẳng hạn như viện dưỡng lão và trung tâm lọc máu. Khi xảy ra trong các cài đặt này, nó được gọi là MRSA liên quan đến chăm sóc sức khỏe (HA-MRSA). Nhiễm trùng HA-MRSA thường liên quan đến các thủ tục hoặc thiết bị xâm lấn, chẳng hạn như phẫu thuật, ống tiêm tĩnh mạch hoặc khớp nhân tạo.</p>
<p>Một loại nhiễm trùng MRSA khác đã xảy ra trong cộng đồng rộng lớn hơn - trong số những người khỏe mạnh. Hình thức này, MRSA liên quan đến cộng đồng (CA-MRSA), thường bắt đầu như một nhọt da đau đớn. Nó lây lan qua tiếp xúc da kề da. Dân số có nguy cơ bao gồm các nhóm như đô vật trung học, nhân viên chăm sóc trẻ em và những người sống trong điều kiện đông đúc.</p>
<p>Nhiễm trùng MRSA có thể chống lại tác dụng của nhiều loại kháng sinh thông thường, vì vậy chúng khó điều trị hơn. Điều này có thể cho phép các bệnh nhiễm trùng lây lan và đôi khi trở nên đe dọa tính mạng.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Nhiễm trùng do tụ cầu vàng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Các loại vi khuẩn Staphylococcus aureus khác nhau, thường được gọi là "tụ cầu khuẩn". Vi khuẩn tụ cầu thường được tìm thấy trên da hoặc trong mũi của khoảng một phần ba dân số. Các vi khuẩn nói chung là vô hại trừ khi chúng xâm nhập vào cơ thể thông qua vết cắt hoặc vết thương khác, và thậm chí sau đó chúng thường chỉ gây ra các vấn đề nhỏ về da ở người khỏe mạnh. Trên 1 số đối tượng đặc biệt như suy giảm miễn dịch, nằm viện lâu ngày,... tụ cầu vàng từ ngoài da xâm nhập và bên trong cơ thể dẫn đến tình trạng nhiễm trùng tại 1 số cơ quan gây ra nhiều hệ lụy và điều trị khó khăn do tụ cầu vàng kháng nhiều loại kháng sinh.</p>
</li>
<li>
<p>Nhiều người mang vi khuẩn tụ cầu và không bao giờ bị nhiễm trùng tụ cầu khuẩn. Tuy nhiên, nếu bạn mắc nhiễm trùng tụ cầu khuẩn, có khả năng rất cao là do vi khuẩn sinh sống trong cơ thể bạn một khoảng thời gian dài.</p>
</li>
<li>
<p>Những vi khuẩn này cũng có thể được truyền từ người sang người khác. Do vi khuẩn tụ cầu rất khỏe mạnh, chúng có thể sống trên các vật dụng như gối hoặc khăn đủ lâu để lây qua người kế tiếp chạm vào chúng và có thể tồn tại trong môi trường nhiệt độ cao, không bị phá hủy bởi muối.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Nhiễm trùng do tụ cầu vàng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Nhiễm trùng do tụ cầu vàng gây bệnh gì?</strong></p>
<p>Nhiễm tụ cầu khuẩn có thể từ vấn đề về da nhỏ dẫn đến viêm nội tâm mạc, nhiễm trùng đến màng trong tim đe dọa tính mạng. Các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh nhiễm khuẩn tụ cầu rất khác nhau, tùy thuộc vào vị trí và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng. Bao gồm:</p>
<p>Nhiễm trùng da như:</p>
<ul>
<li>
<p>Nhọt: các loại phổ biến nhất của nhiễm khuẩn tụ cầu là túi mủ phát triển trong nang lông hoặc tuyến dầu. Vùng da trên vùng bị nhiễm bệnh thường trở nên đỏ và sưng lên. Nếu túi nhọt bị phá vỡ, nó có thể sẽ dẫn lưu mủ. Nhọt thường xuất hiện dưới cánh tay, xung quanh bẹn hoặc mông;</p>
</li>
<li>
<p>Chốc: tình trạng truyền nhiễm khuẩn phát ban và đau đớn do vi khuẩn tụ cầu khuẩn gây ra. Chốc lở đa phần tập hợp thành các vùng lớn, chảy mủ và hình thành một lớp vỏ có màu như mật ong</p>
</li>
<li>
<p>Viêm mô tế bào: một bệnh nhiễm trùng các lớp sâu hơn của da, là nguyên nhân gây đỏ da và sưng tấy trên bề mặt của da. Viêm mô tế bào xảy ra thường xuyên nhất ở chân và bàn chân;</p>
</li>
<li>
<p>Hội chứng bỏng da. Độc tố sản xuất ra khi bị nhiễm tụ cầu khuẩn có thể dẫn đến hội chứng bỏng da do tụ cầu, bị ảnh hưởng nhiều nhất là trẻ sơ sinh và trẻ em, đặc điểm tình trạng này là sốt, phát ban và đôi khi mụn nước. Khi các mụn nước vỡ, chúng sẽ để lại một bề mặt thô màu đỏ trông giống như một vết bỏng.</p>
</li>
</ul>
<p>Ngộ độc thực phẩm. Vi khuẩn tụ cầu khuẩn là một trong những nguyên nhân phổ biến nhất của ngộ độc thực phẩm. Triệu chứng diễn tiến rất nhanh, thường trong vòng vài giờ sau khi ăn thức ăn bị ô nhiễm. Tuy nhiên, các triệu chứng thường biến mất nhanh, chỉ kéo dài nửa ngày. Nhiễm tụ cầu khuẩn trong thực phẩm thường không gây ra sốt. Các dấu hiệu và triệu chứng của loại nhiễm tụ cầu khuẩn này bao gồm: buồn nôn và nôn nhiều, tiêu chảy dẫn đến mất nước, huyết áp thấp, có thể dẫn đến nhiễm trùng huyết.</p>
<p>Nhiễm khuẩn huyết: xảy ra khi vi khuẩn tụ cầu xâm nhập vào máu. Sốt và huyết áp thấp là dấu hiệu của nhiễm khuẩn huyết. Vi khuẩn có thể di chuyển đến các địa điểm nằm sâu bên trong cơ thể, ảnh hưởng đến não, tim, phổi dẫn đến hội chứng sốc nhiễm độc, bệnh nhân có thể tử vong. Biểu hiện thường đột ngột với:</p>
<ul>
<li>
<p>Sốt cao;</p>
</li>
<li>
<p>Buồn nôn và ói mửa;</p>
</li>
<li>
<p>Phát ban trên lòng bàn tay và lòng bàn chân, tương tự như bị cháy nắng;</p>
</li>
<li>
<p>Sự lú lẫn;</p>
</li>
<li>
<p>Đau cơ;</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh tiêu chảy;</p>
</li>
<li>
<p>Đau bụng;</p>
</li>
<li>
<p>Viêm khớp tự hoại.</p>
</li>
</ul>
<p>Viêm khớp nhiễm khuẩn thường gây ra do nhiễm tụ cầu khuẩn. Các vi khuẩn thường ảnh hưởng đến đầu gối, nhưng các khớp khác có thể bị ảnh hưởng, bao gồm mắt cá chân, hông, cổ tay, khuỷu tay, vai hoặc cột sống. Các dấu hiệu và triệu chứng có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Sưng khớp;</p>
</li>
<li>
<p>Đau nhức ở khớp bị ảnh hưởng;</p>
</li>
<li>
<p>Sốt.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Nhiễm trùng do tụ cầu vàng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3>Những yếu tố nào làm tăng nguy cơ mắc bệnh nhiễm trùng tụ cầu vàng:</h3>
<p>Một loạt các yếu tố, từ các trạng thái của hệ thống miễn dịch đến các loại hình thể thao đang chơi, đều có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh nhiễm trùng tụ cầu khuẩn.</p>
<p>Rối loạn miễn dịch hoặc các loại thuốc dùng để điều trị bệnh có thể làm cho bạn dễ bị nhiễm trùng tụ cầu khuẩn. Những người có thể có nhiều khả năng mắc nhiễm tụ cầu khuẩn bao gồm những người bị:</p>
<ul>
<li>
<p>Bệnh đái tháo đường có sử dụng insulin;</p>
</li>
<li>
<p>Nhiễm HIV/AIDS;</p>
</li>
<li>
<p>Bị suy thận cần được lọc máu;</p>
</li>
<li>
<p>Hệ thống miễn dịch suy yếu;</p>
</li>
<li>
<p>Ung thư, những người đang trải qua hóa trị hoặc xạ trị;</p>
</li>
<li>
<p>Da có thương tổn như eczema, côn trùng cắn hoặc chấn thương nhỏ nhưng hở da;</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh hô hấp như bệnh xơ nang hoặc khí phế thũng.</p>
</li>
</ul>
<p>Vi khuẩn tụ cầu có thể hiện diện trong các bệnh viện, nơi mà chúng tấn công những người dễ bị nhiễm nhất, bao gồm cả những người có:</p>
<ul>
<li>
<p>Hệ thống miễn dịch suy giảm;</p>
</li>
<li>
<p>Vết bỏng;</p>
</li>
<li>
<p>Các vết thương phẫu thuật;</p>
</li>
<li>
<p>Các thiết bị xâm lấn;</p>
</li>
</ul>
<p>Các yếu tố nguy cơ khác:</p>
<ul>
<li>
<p>Sống trong môi trường chật hẹp, đông đúc, mất vệ sinh</p>
</li>
<li>
<p>Những người tiêm chích ma túy</p>
</li>
<li>
<p>Quan hệ tình dục đồng giới nam</p>
</li>
<li>
<p>Chơi các môn thể thao làm trầy xước da</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Nhiễm trùng do tụ cầu vàng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3>Ngăn ngừa HA-MRSA</h3>
<p>Trong bệnh viện, những người bị nhiễm hoặc nhiễm khuẩn MRSA thường được đặt trong các biện pháp phòng ngừa tiếp xúc như một biện pháp để ngăn chặn sự lây lan của MRSA. Du khách và nhân viên y tế chăm sóc người cách ly có thể được yêu cầu mặc quần áo bảo hộ và phải tuân theo các quy trình vệ sinh tay nghiêm ngặt. Bề mặt bị ô nhiễm và đồ giặt nên được khử trùng đúng cách.</p>
<h3>Ngăn chặn CA-MRSA</h3>
<ul>
<li>
<p>Rửa tay. Rửa tay cẩn thận vẫn là bảo vệ tốt nhất của bạn chống lại vi trùng. Chà tay nhanh trong ít nhất 15 giây, sau đó lau khô bằng khăn dùng một lần và dùng khăn khác để tắt vòi. Mang theo một chai nhỏ chất khử trùng tay có chứa ít nhất 62 phần trăm cồn trong những lần bạn không tiếp cận được với xà phòng và nước.</p>
</li>
<li>
<p>Giữ vết thương được bảo hiểm. Giữ vết cắt và vết trầy sạch và được băng kín, khô cho đến khi lành. Mủ từ vết loét bị nhiễm trùng có thể chứa MRSA và việc che vết thương sẽ giúp ngăn vi khuẩn lây lan.</p>
</li>
<li>
<p>Giữ vật dụng cá nhân. Tránh dùng chung vật dụng cá nhân như khăn tắm, khăn trải giường, dao cạo râu, quần áo và dụng cụ thể thao. MRSA lây lan trên các vật thể bị ô nhiễm cũng như qua tiếp xúc trực tiếp.</p>
</li>
<li>
<p>Tắm sau khi chơi thể thao hoặc tập luyện. Tắm ngay sau mỗi trò chơi hoặc luyện tập. Sử dụng xà phòng và nước. Đừng dùng chung khăn tắm.</p>
</li>
<li>
<p>Vệ sinh khăn trải giường. Nếu bạn có vết cắt hoặc đau, hãy giặt khăn và khăn trải giường trong máy giặt ở chế độ nước nóng nhất (có thêm chất tẩy, nếu có thể) và sấy khô trong máy sấy nóng. Giặt phòng tập thể dục và quần áo thể thao sau mỗi lần mặc.</p>
</li>
<li>
<p>Đừng tiêm thuốc bất hợp pháp. Người dùng thuốc tiêm tĩnh mạch có nguy cơ mắc nhiều loại bệnh nhiễm trùng nguy hiểm, bao gồm MRSA, virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV) và viêm gan</p>
</li>
<li>
<p>Thay băng vệ sinh thường xuyên. Hội chứng sốc độc tố do vi khuẩn tụ cầu khuẩn gây ra. Dùng băng vệ sinh trong thời gian dài có thể là hình thành nơi sinh sản cho vi khuẩn tụ cầu, bạn có thể làm giảm nguy cơ mắc hội chứng sốc độc tố bằng cách thay đổi băng vệ sinh thường xuyên, ít nhất mỗi 4-8 giờ. Sử dụng băng vệ sinh thấm hút và cố gắng thay băng vệ sinh nếu có thể;</p>
</li>
<li>
<p>Tránh dùng chung vật dụng cá nhân như khăn tắm, khăn trải giường, dao cạo, quần áo và dụng cụ thể thao. Nhiễm tụ cầu khuẩn có thể lây lan qua các vật dụng, cũng như từ người này sang người khác;</p>
</li>
<li>
<p>Giặt quần áo, ga giường bằng nước nóng. Vi khuẩn tụ cầu khuẩn có thể tồn tại trên quần áo và ga giường không được rửa sạch đúng cách. Để có thể loại bỏ các vi khuẩn ra ngoài, bạn nên rửa bằng nước nóng bất cứ khi nào có thể. Ngoài ra, bạn nên sử dụng thuốc tẩy có chứa thành phần an toàn. Sấy khô trong máy sấy sẽ tốt hơn so với phơi khô trong không khí nhưng loại tụ cầu khuẩn có thể tồn tại trong máy sấy quần áo.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Nhiễm trùng do tụ cầu vàng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Chẩn đoán dựa vào yếu tố dịch tễ, các đối tượng đặc biệt có nguy cơ cao</p>
</li>
<li>
<p>Có ổ nhiễm trùng ngoài da</p>
</li>
<li>
<p>Các triệu chứng lâm sàng</p>
</li>
<li>
<p>Các xét nghiệm máu biểu hiện của phản ứng viêm hệ thống</p>
</li>
<li>
<p>Cấy dịch tìm vi khuẩn: chẩn đoán nhiễm trùng do tụ cầu vàng bằng cách kiểm tra một mẫu mô hoặc dịch tiết mũi để tìm dấu hiệu của vi khuẩn kháng thuốc. Mẫu được gửi đến phòng thí nghiệm nơi nó được đặt trong đĩa dinh dưỡng khuyến khích sự phát triển của vi khuẩn. Nhưng vì phải mất khoảng 48 giờ để vi khuẩn phát triển, các xét nghiệm mới hơn có thể phát hiện DNA tụ cầu trong vài giờ hiện đang trở nên phổ biến rộng rãi hơn.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Nhiễm trùng do tụ cầu vàng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Điều trị nhiễm khuẩn tụ cầu có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Kháng sinh: Thực hiện các xét nghiệm để xác định loại vi khuẩn tụ cầu gây bệnh để lựa chọn loại <strong>kháng sinh kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn tụ cầu vàng</strong> phù hợp.</p>
</li>
<li>
<p>Rạch vết thương để hở: Nếu có ổ nhiễm khuẩn như mụn nhọt, áp xe bác sĩ sẽ rạch vào đó để thoát dịch ra ngoài</p>
</li>
<li>
<p>Gỡ bỏ thiết bị là nguy cơ gây nhiễm khuẩn. Nếu nhiễm trùng liên quan đến thiết bị hoặc bộ phận giả,cần loại bỏ nhanh chóng. Đối với một số thiết bị, việc loại bỏ có thể cần phải phẫu thuật.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tre-nhiem-khuan-huyet-tu-cau-co-dau-hieu-gi/">Trẻ nhiễm khuẩn huyết tụ cầu có dấu hiệu gì?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/soc-nhiem-khuan-vi-sao-nguy-hiem/">Sốc nhiễm khuẩn - vì sao nguy hiểm?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhiem-trung-mau-o-tre-em-co-chua-duoc-khong/">Nhiễm trùng máu ở trẻ em có chữa được không?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/nhiem-trung-do-tu-cau-vang-4730/ |
Ngủ ngáy | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Ngủ ngáy</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6009, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_51_07_296974.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_51_07_385644.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_51_07_736671.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_51_07_622647.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6010, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_51_07_873445.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_51_07_959933.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_51_08_332925.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_51_08_249198.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_51_07_385644.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_51_07_959933.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_51_07_296974.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_51_07_873445.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Ngủ ngáy </strong>hay còn gọi là ngáy khi ngủ, là hiện tượng luồng không khí mà 1 người hít vào khi đang ngủ, lúc đi qua 1 vùng hẹp ở đường hô hấp trên sẽ tác động làm cho niêm mạc các mô xung quanh rung lên tạo nên một loại <a href="https://vi.wikipedia.org/wiki/%C3%82m_thanh">âm thanh</a> đặc trưng mà người ta gọi đó là tiếng “ngáy”. Vùng hẹp đó có thể ở vùng mũi, miệng hoặc là họng.</p>
<p style="text-align:justify">Người ngủ ngáy thường cho rằng việc ngủ ngáy chỉ gây phiền toái đôi chút cho người xung quanh chứ không ảnh hưởng gì đến sức khỏe của bản thân họ. Tuy nhiên đây lại là 1 quan điểm sai lầm vì nhiều nghiên cứu khoa học đã chứng minh việc ngủ ngáy <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ngu-ngay-co-canh-bao-mot-so-nguy-co-suc-khoe-sau/">có mối tương quan chặt chẽ với nhiều vấn đề sức khỏe nghiêm trọng</a> như: đột quỵ, các bệnh tim mạch, tình trạng thừa cân, béo phì, đau đầu, thiếu ngủ, giảm ham muốn tình dục ….</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Người ngủ ngáy thường dễ bị ngưng thở một thời gian khá lâu, do mô mềm và niêm mạc của cuống họng thường lỏng lẻo có thể làm che lấp khí quản, hai lá phổi không thực hiện được chức năng trao đổi khí, gây thiếu oxy toàn thân. Não là cơ quan nhạy cảm nhất với tình trạng thiếu oxy, sẽ phát ra tín hiệu làm giãn nở vùng hầu họng và khí quản, làm cho quá trình hô hấp trở lại bình thường. Tuy nhiên nếu những rối loạn diễn ra liên tục trong thời gian dài sẽ gây ra chứng ngưng thở khi ngủ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trạng thái thiếu oxy gây ra bởi tình trạng ngưng thở khi ngủ sẽ khiến người bệnh ngủ không ngon giấc, giấc ngủ không sâu, thời kỳ ngủ say bị ngắt quãng. Hậu quả là bộ não không nghỉ ngơi đầy đủ sau một ngày hoạt động, khiến cho người bệnh trở nên mệt mỏi, giảm khả năng tập trung. Nghiêm trọng hơn là sóng điện não bị xáo trộn, giảm trí nhớ, giảm năng suất lao động, mệt mỏi, khó tập trung và ngủ gật ban ngày, có thể gây nguy hiểm cho bản thân và người khác khi tham gia giao thông.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Ngủ ngáy là một hiện tượng phổ biến, có thể gặp ở mọi đối tượng nhưng chủ yếu hay gặp ở nam giới, nhất là những người có tình trạng thừa cân hay béo phì. Theo cuộc nghiên cứu trên 2.000 người tại <a href="https://vi.wikipedia.org/wiki/Canada">Canada</a> có khoảng hơn 70% là nam giới ngáy khi ngủ và hơn 50% là nữ giới. Theo một nghiên cứu khác, khoảng 20% đàn ông dưới 30 tuổi có ngủ ngáy. Tỷ lệ này là 50% ở đàn ông trên 50 tuổi. Cường độ của tiếng ngáy có thể lên tới 80 dbl, tức là bằng tiếng ồn của một máy hút bụi hay tiếng ồn ào của đám đông.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Ngủ ngáy</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Mọi trở ngại cho sự lưu thông bình thường của không khí giữa thanh quản và vùng mũi họng đều là <strong>nguyên nhân ngủ ngáy</strong>. Nó là hậu quả của 1 hay sự kết hợp của nhiều yếu tố sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tắc nghẽn đường hô hấp mũi: Do dị ứng hoặc viêm xoang. Một số người chỉ ngáy trong mùa dị ứng hoặc khi bị nhiễm trùng xoang. Các dị tật mũi như vách ngăn lệch hoặc polyp mũi cũng có thể gây ra tắc nghẽn đường thở, khiến ngủ ngáy xuất hiện;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm trương lực cơ trong cổ họng và lưỡi: do các mô liên kết nâng đỡ vùng này bị giãn quá mức, trở nên lỏng lẻo, không giữ được lưỡi ở vị trí ban đầu mà khiến lưỡi bị tụt lại phía sau và che lấp đường thở. Nguyên nhân tình trạng này có thể do giấc ngủ quá sâu, say rượu hoặc do sử dụng một số loại thuốc ngủ gây ra. Sự lão hóa cũng khiến các cơ vùng này nới lỏng khi ngủ. Điều này lý giải cho sự gia tăng tỷ lệ người ngủ ngáy theo tuổi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mô họng quá lớn: người thừa cân, béo phì có thể bị tích lũy mô mỡ ở vùng hầu họng, khiến cho mô họng quá lớn, làm hẹp khoảng không giữa vùng hầu họng và thanh quản và gây ra tiếng ngáy. Ngoài ra, trẻ em bị viêm amidan và vòm họng lớn cũng thường bị ngáy;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vòm miệng và/hoặc lưỡi gà dài (mô treo ở phía sau miệng): có thể làm thu hẹp khoảng trống từ mũi đến cổ họng. Các cấu trúc giải phẫu này rung lên và va chạm với nhau khiến đường thở bị tắc và gây ra tiếng ngáy;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Uống rượu: Rượu làm ức chế và gây rối loạn hoạt động của hệ thần kinh trung ương, làm giãn các cơ vùng cổ. Khi tất cả mô và cơ xung quanh cổ họng giãn ra, đường hô hấp dễ đóng lại hơn, dẫn đến ngủ ngáy.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mất ngủ: ngủ không đủ giấc có thể dẫn đến giãn cổ họng;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vị trí ngủ: ngáy thường gặp nhất khi nằm ngửa do cổ họng làm hẹp đường thở; đặc biệt là khi nằm ngủ gối đầu cao gây gập cổ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngưng thở khi ngủ: ngáy cũng có thể liên quan với <a href="https://hellobacsi.com/benh/roi-loan-ngung-tho-khi-ngu/">tắc nghẽn ngưng thở khi ngủ</a>. Trong trường hợp nghiêm trọng này, các mô họng ngăn chặn một phần hoặc hoàn toàn đường thở, gây ngáy.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Một số dị tật bẩm sinh như <a href="https://vi.wikipedia.org/wiki/C%E1%BB%95_h%E1%BB%8Dng">cổ họng</a> hẹp, cuống <a href="https://vi.wikipedia.org/wiki/L%C6%B0%E1%BB%A1i">lưỡi</a> to, <a href="https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Cu%E1%BB%91ng_h%E1%BB%8Dng&action=edit&redlink=1">cuống họng</a> dài</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hút thuốc lá nhiều khiến người hút thuốc thường dễ bị viêm họng hơn, và khiến mô dễ bị rung hơn, đường hô hấp dễ bị đóng lại vào ban đêm. Do đó nên tránh hút thuốc trước khi đi ngủ, cũng như bỏ thuốc lá.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Ngủ ngáy</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng ngáy ngủ </strong>có thể chia làm 3 cấp độ:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Cấp độ 1: ngáy ít, tiếng ngáy không to và khi nằm nghiêng sẽ ngừng ngáy.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cấp độ 2: ngáy vừa phải, ngáy to hơn và khi nằm ngủ ở tư thế nghiêng sẽ hết ngáy.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cấp độ 3: ngáy rất to ở mọi tư thế nằm ngủ và kèm theo triệu chứng nghẹt thở nhất thời, khiến người ngáy tỉnh giấc với trạng thái mệt mỏi. Mức độ này có thể nguy hiểm tới bệnh nhân.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Ngủ ngáy</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3 style="text-align:justify">Những thói quen sinh hoạt sau sẽ giúp bạn kiểm soát, hạn chế được bệnh này</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm cân: những người thừa cân sẽ có các mô phụ trong họng dẫn đến ngáy. Vì vậy, giảm cân có thể giúp giảm ngáy. Giảm được 10% trọng lượng cơ thể bạn sẽ thấy tình hình được cải thiện nhang chóng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khi ngủ, nên nằm ngủ nghiêng và giữ cho đầu cao để dễ thở hơn. Ngáy ngủ là phổ biến nhất khi người ta nằm ngửa vì khi đó gốc của lưỡi trượt về phía sau làm hẹp đường thở và cản trở một phần không khí. Nên nằm gối cao hơn bình thường (khoảng 10cm) để giúp cho luồng khí trong cổ họng đi thẳng theo luồng khí.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng đồ dùng để nới rộng mũi bên ngoài: dải keo dính dùng cho sống mũi giúp tăng diện tích mũi, tăng cường hô hấp. Một đồ dùng khác để nới rộng mũi là dải keo làm cứng bên ngoài có thể giúp làm giảm kháng lực không khí, do đó bạn thở dễ dàng hơn. Những thiết bị này không có hiệu quả cho những người mắc chứng ngưng thở khi ngủ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trị viêm xoang hay tắc nghẽn mũi: dị ứng hoặc vách ngăn lệch có thể hạn chế không khí qua mũi, điều này buộc bạn phải thở bằng miệng, làm tăng khả năng bị ngáy ngủ;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hạn chế hoặc tránh uống rượu và thuốc an thần: tránh uống đồ có cồn ít nhất 4 tiếng trước khi đi ngủ và cho bác sĩ biết về chứng ngáy trước khi dùng thuốc an thần. Các thuốc này và rượu làm ức chế hệ thần kinh trung ương, khiến các cơ giãn quá mức , bao gồm các mô trong cổ họng;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh ăn nhiều vào bữa tối. Không nên ăn những loại thực phẩm được chế biến từ bơ sữa trước khi đi ngủ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bỏ hút thuốc lá: có thể làm giảm chứng ngáy cùng với nhiều lợi ích sức khỏe khác;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tập thể dục thường xuyên, vừa để giảm cân nặng vừa tăng oxy cho não.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngủ đủ giấc, tập thói quen đi ngủ theo giờ giấc đều đặn:</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Những người hay bị làm rối giấc ngủ hoặc thiếu ngủ rất dễ ngáy. Nếu bạn tập được thói quen đi ngủ theo giờ giấc đều đặn thì cơ thể sẽ không lâm vào tình trạng quá mệt mỏi và giúp khỏi ngáy.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tắm trước khi đi ngủ: sẽ giúp bạn thông mũi và dễ thở hơn, nhờ đó hạn chế tiếng "kéo gỗ" suốt đêm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng độ ẩm cho phòng ngủ: Bởi lẽ độ ẩm trong phòng ngủ thấp sẽ khiến cho cổ họng bị khô, và dễ gây nên hiện tượng ngủ ngáy.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Ngủ ngáy</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3 style="text-align:justify">Các biện pháp không dùng thuốc:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Có nhiều cách trị liệu triệu chứng ngáy ngủ, trong đó cách thông dụng nhất được áp dụng rộng rãi tại các gia đình là người nhà giúp người mắc bệnh thay đổi tư thế ngủ, từ nằm ngửa chuyển sang nằm nghiêng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chú trọng các biện pháp cải thiện sức khỏe như: giảm cân, giảm uống rượu bia, cai hút thuốc lá...</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị ngủ ngáy cấp độ nặng</h3>
<p style="text-align:justify">Nếu kèm với chứng ngưng thở khi ngủ, phác đồ điều trị được các thầy thuốc khuyến nghị gồm có.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Cho bệnh nhân thở ô xy hoặc thở máy với áp lực dương liên tục (bạn cần phải đeo mặt nạ áp lực trên mũi khi ngủ, mặt nạ gắn liền với máy bơm không khí nhỏ qua đường thở, giúp khí lưu thông liên tục) trong khi ngủ. Cách này có tác dụng gần 100% nhưng bất tiện khi bệnh nhân đang di chuyển trên đường hoặc ở nơi tạm trú.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thiết bị dùng trong miệng: gồm khuôn răng vừa vặn giúp nâng cao vị trí hàm, lưỡi và vòm miệng để giữ cho không khí đi qua. Nếu bạn chọn sử dụng thiết bị miệng, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia nha khoa ít nhất sáu tháng một lần trong năm đầu tiên và sau đó ít nhất mỗi năm một lần để chắc chắn bạn phù hợp với thiết bị này và tình trạng sức khỏe không xấu đi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trong trường hợp không có kết quả, bệnh nhân có thể được tiến hành phẫu thuật mở rộng đường họng, chích cuống họng, cuống lưỡi, cắt amidan, cắt ngắn những phần mô thừa trong cổ họng để tăng cường lưu thông đường hô hấp. Phương pháp này thường làm bệnh nhân đau và vết mổ lâu lành.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mổ Laser có thể khắc phục được những nhược điểm trên của phẫu thuật truyền thống nhưng bạn cần phải thực hiện nhiều lần để loại bỏ ngáy hoàn toàn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cắt bỏ mô bằng tần số song: sử dụng song vô tuyến (radio) cường độ thấp để thu nhỏ mô trong vòm miệng và giúp giảm ngáy. Phương pháp này ít gây đau đớn hơn so với các loại phẫu thuật khác. Tuy nhiên, hiệu quả của phương pháp mới này còn cần phải nghiên cứu thêm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cấy vòm miệng: Phác đồ trị bệnh ngáy ngủ mới nhất theo công nghệ của các nước Đức, Mỹ và đã được du nhập vào một số nước Đông Nam Á như <a href="https://vi.wikipedia.org/wiki/Singapore">Singapore</a>, <a href="https://vi.wikipedia.org/wiki/Malaysia">Malaysia</a>, <a href="https://vi.wikipedia.org/wiki/Th%C3%A1i_Lan">Thái Lan</a> ... gọi là Phác đồ Pillar.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify">Xem thêm:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ngu-ngay-co-canh-bao-mot-so-nguy-co-suc-khoe-sau/">Ngủ ngáy có thể cảnh báo một số nguy cơ sức khỏe sa</a><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ngu-ngay-co-canh-bao-mot-so-nguy-co-suc-khoe-sau/">u</a></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cach-dieu-tri-ngu-ngay/">Cách điều trị ngủ ngáy</a></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ngu-ngay-va-loi-ich-cua-phau-thuat-chua-ngay-voi-coblator/">Ngủ ngáy và lợi ích của phẫu thuật chữa ngáy với Coblator</a></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tre-ngu-ngay-khi-nao-thi-dang-lo/">Trẻ ngủ ngáy: Khi nào thì đáng lo?</a></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ngu-ngay-3212/ |
Nang tuyến Bartholin (viêm tuyến Bartholin) | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Nang tuyến Bartholin (viêm tuyến Bartholin)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7129, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_19_03_370410.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_19_03_477116.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_19_03_836020.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_19_03_784070.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7130, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_19_03_927895.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_19_04_001469.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_19_04_337991.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_19_04_258166.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7131, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_19_04_394245.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_19_04_466128.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_19_04_873216.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_19_04_790724.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_19_03_477116.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_19_04_001469.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_19_04_466128.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_19_03_370410.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_19_03_927895.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_19_04_394245.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Tuyến Bartholin </strong>là một tuyến nhỏ, dạng hình cầu, đường kính khoảng 1cm, nằm ở dưới da trong hai bên âm đạo. Tuyến được cấu tạo bởi các tế bào trụ tiết nhầy, có chức năng tiết ra chất nhầy giúp giữ ẩm cho âm đạo và bôi trơn khi quan hệ tình dục.</p>
<p><strong>Nang tuyến bartholin</strong> hay còn gọi là viêm tuyến bartholin (Bartholin’s cyst) là một bệnh lý chiếm tỉ lệ khoảng 2% các bệnh phụ khoa ở phụ nữ. Bệnh xảy ra chủ yếu ở phụ nữ ở độ tuổi sinh sản. Đặc trưng của bệnh là tình trạng sưng hoặc phù ,thường là ở một bên âm đạo. </p>
<p>Nang tuyến bartholin có nguy hiểm không? Khi nang tuyến bartholin có kích thước nhỏ, bệnh thường không có tự triệu chứng gì và có thể tự khỏi. Tuy nhiên, khi nang phát triển với kích thước lớn hoặc bị nhiễm trùng sẽ gây ra nhiều triệu chứng ảnh hưởng đến cuộc sống, sinh hoạt và nhiều nguy cơ với sức khỏe, bệnh nhân cần phải tới các cơ sở y tế để được thăm khám và điều trị.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Nang tuyến Bartholin (viêm tuyến Bartholin)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Nang tuyến bartholin</strong> hình thành do các ống tuyến bị tắt nghẽn trong khi tuyến vẫn tiết ra chất nhầy làm hình thành nang có thành mỏng. Nguyên nhân gây tắc nghẽn ống tuyến thường do:</p>
<ul>
<li>
<p>Nhiễm trùng: những vi khuẩn gây tắc nghẽn tuyến bartholin thường là các vi khuẩn có thể lây qua đường tình dục như Chlamydia, lậu, các vi khuẩn đường ruột như Escherichia coli (E.coli).</p>
</li>
<li>
<p>Chấn thương vùng sinh dục ngoài phụ nữ.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Nang tuyến Bartholin (viêm tuyến Bartholin)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Khi các nang tuyến Bartholin kích thước nhỏ, chúng thường không gây ra bất kỳ triệu chứng nào. Các nang này thường được phát hiện khi người phụ nữ nhận thấy một khối nhỏ, không đau ngay bên ngoài cửa vào âm đạo, hoặc bác sĩ phát hiện trong một cuộc kiểm tra vùng chậu thông thường.</p>
<p>Tuy nhiên, nếu nang tuyến Bartholin phát triển với đường kính lớn hơn 1cm, chúng sẽ gây đau, khó chịu khi ngồi và khi quan hệ tình dục. Nếu nang bị nhiễm trùng sẽ trở nên sưng, cứng, chứa đầy mủ, bệnh nhân sẽ có triệu chứng sốt, cảm giác rất đau, khó khăn khi ngồi hoặc đi lại. Các nang nhiễm trùng thường sẽ tạo thành áp xe, các áp xe này phát triển rất nhanh thường trong 2-4 ngày.</p>
<p>Nang tuyến bartholin làm tuyến bartholin không tiết chất nhờn gây cảm giác đau rát khi quan hệ tình dục đồng thời kích thích bàng quang nên người bệnh dễ bị rối loạn tiểu tiện.</p>
<p>U nang hoặc áp xe Bartholin thường chỉ xảy ra ở một bên của cửa âm đạo.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Nang tuyến Bartholin (viêm tuyến Bartholin)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Phụ nữ có thể bị nang tuyến bartholin khi bị nhiễm các vi khuẩn lây qua đường tình dục từ bạn tình.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Nang tuyến Bartholin (viêm tuyến Bartholin)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Phụ nữ có thể bị viêm tuyến Bartholin ở mọi lứa tuổi, tuy nhiên những phụ nữ tuổi từ 20-29 có tỉ lệ mắc bệnh cao hơn. Những yếu tố làm tăng nguy cơ mắc bệnh thường gặp là:</p>
<ul>
<li>
<p>Phụ nữ đang mang thai</p>
</li>
<li>
<p>Phụ nữ mắc bệnh tiểu đường</p>
</li>
<li>
<p>Phụ nữ quan hệ tình dục không an toàn, phụ nữ mắc các bệnh lây qua đường tình dục.a</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Nang tuyến Bartholin (viêm tuyến Bartholin)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Không có cách nào có thể ngăn ngừa hoàn toàn nguy cơ hình thành các nang bartholin. Tuy nhiên, thực hiện các thói quen tốt sau sẽ giúp ngăn ngừa nhiễm trùng gây nang, hạn chế nguy cơ hình thành áp xe:</p>
<ul>
<li>
<p>Vệ sinh cơ thể đúng cách, giữ vùng kín khô ráo, sạch sẽ, sử dụng dung dịch vệ sinh phụ nữ phù hợp. Khi lau vùng kính, nên lau từ trước ra sau để các vi khuẩn từ hậu môn không lây cho âm đạo. Lưu ý chỉ vệ sinh vùng ngoài, không thụt rửa sâu âm đạo.</p>
</li>
<li>
<p>Quan hệ tình dục lành mạnh, an toàn, sử dụng các biện pháp bảo vệ để tránh nguy cơ bị lây các bệnh qua đường tình dục.</p>
</li>
<li>
<p>Khi có các dấu hiệu đau hay sưng vùng âm đạo, nên đến các cơ sở y tế để thăm khám và điều trị kịp thời.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Nang tuyến Bartholin (viêm tuyến Bartholin)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để chuẩn đoán u nang Bartholin, các bác sĩ sẽ:</p>
<ul>
<li>
<p>Tìm hiểu về tiền sử bệnh của bệnh nhân</p>
</li>
<li>
<p>Thực hiện khám phụ khoa: xem xét các triệu chứng lâm sàng, quan sát tổn thương, xác định kích thước, độ di động, mật độ của nang và cảm giác đau khi ấn vào. </p>
</li>
<li>
<p>Các bác sĩ có thể chỉ định xét nghiệm máu để xác định có tình trạng nhiễm trùng hay không đồng thời lấy mẫu dịch tiết từ âm đạo hoặc cổ tử cung xét nghiệm để tìm ra nguyên nhân gây bệnh.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Đối với phụ nữ mãn kinh hoặc trên 40 tuổi, áp xe Bartholin có thể biến chứng thành ung thư. Do đó, đối với những đối tượng bệnh nhân này, bác sĩ có thể chỉ định sinh thiết để kiểm tra có các tế bào ung thư không.</p>
</li>
</ul>
<p>Một số bệnh lý vùng âm hộ- âm đạo có triệu chứng bệnh tương tự nang tuyến bartholin như: u mỡ hay nang vùng môi lớn, tụ máu vùng âm hộ, nang tuyến Skene. Bác sĩ sẽ chuẩn đoán phân biệt dựa vào trạng thái tổn thương, tiền sử bệnh, vị trí nang,…</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Nang tuyến Bartholin (viêm tuyến Bartholin)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Tùy thuộc vào tình trạng của từng bệnh nhân mà bác sĩ sẽ đưa ra phương án điều trị phù hợp.</p>
<p>Viêm nang tuyến Bartholin có tự khỏi ? Các nang có kích thước nhỏ, không có các triệu chứng như đau, chảy mủ, nang có thể tự biến mất mà không cần điều trị. Tuy nhiên, bệnh nhân vẫn phải khám theo định kỳ để theo dõi sự phát triển của nang.</p>
<p>Trường hợp bệnh nhân bị sưng, viêm nhẹ có thể sử dụng phương pháp tắm nước nóng nhiều lần trong ngày để làm nang nhanh vỡ. Sử dụng gạc chườm hơi nóng cũng có thể làm giảm các triệu chứng. Bác sĩ có thể kê đơn kháng sinh kết hợp với các thuốc giảm đau chống viêm để giảm đau và làm tan các u nang</p>
<p>Trong các trường hợp nang tuyến bartholin thành áp xe lớn, gây sưng, đau, nhiễm trùng, chảy mủ. Có hai cách điều trị phổ biến đó là:</p>
<ul>
<li>
<p>Rạch nang tuyến bartholin: bác sĩ sẽ tiêm thuốc tê, dùng dao mổ rạch một đường nhỏ trong u nang cho thoát dịch ra, sau đó khâu quanh mép nang bằng chỉ tan, giúp tái tạo nang tuyến.</p>
</li>
<li>
<p>Bóc nang tuyến Bartholin: là thủ thuật cắt bỏ hoàn toàn nang tuyến bartholin. Quy trình bóc nang tuyến bartholin gồm các bước như sau:</p>
</li>
</ul>
<p>Bước 1: chuẩn bị dụng cụ phẫu thuật, các loại thuốc và bông băng cần thiết.</p>
<p>Bước 2: sau khi xác định vị trí các nang tuyến bartholin, bác sĩ sẽ tiến hành rạch một đường ở vị trí phù hợp. Vị trí rạch có thể là: rạch giữa nếp gấp môi lớn và môi bé, rạch bờ môi lớn ở chỗ căng phồng của tuyến bartholin hoặc rạch ở mặt ngoài môi lớn.</p>
<p>Bước 3: Tiếp theo, bác sĩ sẽ tiến hành bóc nang tuyến bartholin. Do bề ngoài của nang thường khó bóc tách hơn mặt trong. Nên trong quá trình bóc, bác sĩ phải cần trọng để tránh làm vỡ khối viêm, tránh để dịch mủ thoát ra ngoài qua lỗ tiết của tuyến.</p>
<p>Bước 4: Sau khi bóc nang xong, bác sĩ sẽ tiến hành cầm máu, phương pháp thường sử dụng là khâu qua đáy khoang bóc tách bằng chỉ Vinyl. Trường hợp bệnh nhân chảy máu nhiều hoặc có mủ, bác sĩ sẽ đặt dụng cụ để dẫn lưu chất lỏng ra ngoài.</p>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/am-dao-87/">Âm đạo nằm ở đâu và có chức năng gì?</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/ph-am-dao-96/">PH âm đạo là gì và có ý nghĩa thế nào với sức khỏe?</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/5-nguyen-nhan-pho-bien-gay-viem-am-dao/">5 nguyên nhân phổ biến gây viêm âm đạo</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-am-dao-duoc-chan-doan-va-dieu-tri-nhu-nao/">Viêm âm đạo được chẩn đoán và điều trị như thế nào?</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tai-sao-phu-nu-mang-thai-tuan-thu-35-36-thuong-bi-viem-am-dao/">Tại sao phụ nữ mang thai tuần thứ 35 - 36 thường bị viêm âm đạo?</a></strong></p>
</li>
</ul>
<p>Bước 5: Sau khi cầm máu, bác sĩ sẽ khâu và thắt mũi khâu cầm máu để làm kít hai mép rạch.</p>
<p>Chỉ được sử dụng trong thủ thuật thường là chỉ tự tan, tuy nhiên nếu chỉ không tiêu trong 7 ngày thì bệnh nhân phải tới cơ sở y tế để cắt chỉ.</p>
<p>Sau khi bóc tách nang tuyến bartholin, bác sĩ thường sẽ kê thêm các thuốc kháng sinh, thuốc giảm đau, kháng viêm để giảm triệu chứng sưng đau và đề phòng viêm nhiễm. Đồng thời, bệnh nhân phải sử dụng các dung dịch vệ sinh có tính sát trùng để giữ sạch tầng sinh môn.</p>
<p>Bóc nang tuyến bartholin có ảnh hưởng gì không? Bóc nang tuyến bartholin là một thủ thuật không quá phức tạp, tuy nhiên cũng như các thủ thuật có rạch da khác, cần phải được thực hiện trong một môi trường đảm bảo vô khuẩn, dụng cụ phải được tiệt trùng tuyệt đối để tránh nguy cơ bị nhiễm trùng. Sau khi được bóc nang tuyến bartholin, bệnh nhân cần tái khám để bác sĩ đánh giá tình trạng hồi phục của vết thương, đánh các triệu chứng đã khỏi hoàn toàn chưa, bệnh có tái phát không. Khi bệnh đã khỏi hoàn toàn, tuyến bartholin sẽ hoạt động tiết dịch nhầy như sinh lý bình thường.</p>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/nang-tuyen-bartholin-viem-tuyen-bartholin-3979/ |
Nhược cơ | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Nhược cơ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6455, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_23_52_079048.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_23_52_172977.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_23_52_583296.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_23_52_476600.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6456, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_23_52_675332.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_23_52_757319.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_23_53_136110.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_23_53_074808.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6457, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_23_53_207279.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_23_53_279070.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_23_53_649526.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_23_53_574751.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6458, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_23_53_741693.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_23_53_834301.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_23_54_286020.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_23_54_102378.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_23_52_172977.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_23_52_757319.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_23_53_279070.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_23_53_834301.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_23_52_079048.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_23_52_675332.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_23_53_207279.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_23_53_741693.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Nhược cơ là gì?</strong></p>
<p>Nhược cơ (Myasthenia gravis) là bệnh lý thần kinh cơ mạn tính đặc trưng với tình trạng yếu cơ xảy ra từng đợt hoặc liên tục với nhiều mức độ khác nhau. Nhóm cơ thường bị ảnh hưởng là các cơ vân, hoạt động theo ý muốn trong cơ thể như cơ mặt, cơ nhai, cơ vận nhãn, các cơ tứ chi, cơ hô hấp, đe dọa tính mạng vì suy hô hấp.</p>
<p><strong>Nhược cơ</strong> được xếp vào bệnh tự miễn, do sự tồn tại các tự kháng thể chống lại thụ thể acetylcholin trên màng tế bào cơ tại các vùng tiếp nối thần kinh cơ hậu synap. Điều này dẫn đến các tín hiệu do dây thần kinh dẫn truyền tới không được tế bào cơ tiếp nhận. Tình trạng suy giảm sức cơ là một quá trình mãn tính, tiến triển, và nặng dần lên về cuối ngày. Bệnh nhược cơ còn được ghi nhận có liên quan đến các bệnh lý tuyến ức trong 75% bệnh nhân, trong đó u tuyến ức gặp trong 15% các trường hợp. Một số bệnh tự miễn khác như viêm đa cơ, viêm loét đại tràng, viêm khớp dạng thấp gặp trong 10% tổng số trường hợp.</p>
<p>Bệnh <strong>nhược cơ</strong> không phải là một bệnh lý phổ biến, nhưng có thể gặp ở mọi lứa tuổi. Phụ nữ là đối tượng bị ảnh hưởng gấp đôi nam giới, thường gặp ở phụ nữ trẻ dưới 40 tuổi hoặc trên 70 tuổi và nam giới trên 50 tuổi. Tỷ lệ mắc bệnh trung bình khoảng 0,5/100.000 người.</p>
<p>Trên lâm sàng, nhược cơ được phân loại thành các nhóm sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Nhóm 1: nhược cơ chỉ xảy ra ở các cơ vận nhãn như cơ nâng mi. Các triệu chứng thường giảm đi nhanh nhớ đáp ứng tốt với điều trị.</p>
</li>
<li>
<p>Nhóm 2a: nhược cơ xảy ra với nhiều nhóm cơ trong cơ thể như các cơ ở chi, cơ thân mình, cơ hô hấp nhưng ở mức độ nhẹ.</p>
</li>
<li>
<p>Nhóm 2b: nhược cơ xảy ra với nhiều nhóm cơ trong cơ thể với mức độ vừa, biểu hiện sụp mi, nói ngọng, yếu các chi không vận động được, nuốt hay bị sặc nghẹn. </p>
</li>
<li>
<p>Nhóm 3: nhược cơ xảy ra nhanh, đột ngột. Các cơ toàn thân yếu đi nhanh chóng đến mức nghiêm trọng nhất trong vòng 6 tháng. Liệt các cơ hô hấp xuất hiện sớm hơn, song song với yếu liệt cơ ở những vị trí khác như cơ vận nhãn, cơ thân mình, cơ tứ chi. Bệnh nhân thuộc nhóm này đáp ứng rất kém với điều trị nội khoa vì vậy có tiên lượng xấu với tỷ lệ tử vong cao.</p>
</li>
<li>
<p>Nhóm 4: nhược cơ mức độ nặng nhưng diễn tiến mãn tính, từ từ, kéo dài nhiều năm. Bệnh nhân thuộc nhóm này thường có mối liên quan đến bệnh lý u tuyến ức.</p>
</li>
</ul>
<p>Bệnh nhược cơ diễn tiến qua các giai đoạn cơ bản sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Giai đoạn 1: Chỉ một nhóm cơ bị ảnh hưởng, thường gặp đầu tiên là các cơ vận nhãn.</p>
</li>
<li>
<p>Giai đoạn 2a: các nhóm cơ toàn thân đều bị ảnh hưởng, ngoại trừ cơ hô hấp và vùng hầu họng.</p>
</li>
<li>
<p>Giai đoạn 2b: các nhóm cơ toàn thân đều bị ảnh hưởng, kèm theo cả nhóm cơ vùng hầu họng nhưng không có các cơ hô hấp.</p>
</li>
<li>
<p>Giai đoạn 3: tất cả các cơ đều bị ảnh hưởng, bảo gồm các biểu hiện rối loạn hầu họng và hô hấp.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Nhược cơ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để hiểu rõ hơn nhược cơ là bệnh gì, cần nắm được các nguyên nhân gây bệnh. Bệnh học nhược cơ đặc trưng với tính trạng giảm hoặc mất sự liên tục trong việc dẫn truyền các xung động thần kinh đến các cơ tương ứng, gây nên triệu chứng yếu và liệt cơ trên lâm sàng. Các giả thuyết được đặt ra bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Sự xuất hiện các tự kháng thể phá hủy các thụ cảm của acetylcholin trên màng tế bào cơ ở màng sau synap. Vì thế xung động thần kinh dẫn truyền đến không được tế bào cơ tiếp nhận.</p>
</li>
<li>
<p>Sự tồn tại các tự kháng thể kháng lại enzyme kinase: điều này cản trở sự hình thành và biệt hóa các thụ thể của acetylcholin.</p>
</li>
<li>
<p>Các bệnh lý tuyến ức như u tuyến ức, tăng sản tuyến ức làm tăng sản xuất các tự kháng thể trong cơ thể tấn công các thụ thể của acetylcholin.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Nhược cơ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Triệu chứng đặc trưng của bệnh lý nhược cơ là yếu, liệt các cơ trong cơ thể, biểu hiện như sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Yếu cơ vùng đầu mặt cổ: sụp mi, nhìn đôi,nhìn mờ, liệt mặt, nuốt khó, nhai khó, đùn nước bọt, thay đổi giọng nói, đầu thường rũ xuống, nét mặt thường buồn rầu, mệt mỏi.</p>
</li>
<li>
<p>Yếu cơ tay chân, trong những cơn nhược cơ bệnh nhân thậm chí không nhấc được tay lên.</p>
</li>
<li>
<p>Yếu các cơ hô hấp: khó thở, suy hô hấp cấp.</p>
</li>
</ul>
<p>Các triệu chứng yếu cơ thường xuất hiện vào cuối ngày, hoặc sau khi vận động nhiều và thuyên giảm khi người bệnh nghỉ ngơi. Các cơ thường bị ảnh hưởng một bên, không đối xứng, và có các biểu hiện rối loạn khác nhau. Phản xạ thần kinh và cảm giác của người bệnh thường không bị tổn thương.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Nhược cơ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh nhược cơ không lây truyền từ người bệnh sang người lành.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Nhược cơ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Phụ nữ trẻ tuổi, những người có tiền sử bản thân và gia đình mắc các bệnh lý tuyến ức hoặc mắc bệnh nhược cơ là những đối tượng có khả năng mắc bệnh cao hơn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Nhược cơ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh nhược cơ đến nay được xem là một bệnh lý tự miễn, tùy thuộc vào cơ địa từng người. Vì vậy không có biện pháp nào có hiệu quả giúp phòng tránh được bệnh.</p>
<p>Các biện pháp giúp duy trì một sức khỏe tốt cần được áp dụng, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, ăn nhiều rau xanh và hoa quả. Đu đủ và chuối là hai loại quả giúp bổ sung kali, cần cho hoạt động của cơ.</p>
</li>
<li>
<p>Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao</p>
</li>
<li>
<p>Xây dựng một lối sống lành mạnh</p>
</li>
<li>
<p>Đến gặp bác sĩ ngay khi có các biểu hiện bất thường.</p>
</li>
</ul>
<p>Đối với những người bệnh đã được chẩn đoán mắc bệnh nhược cơ ghi nhớ các biện pháp sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Bổ sung kali, có thể bằng cách ăn chuối, đu đủ vì thiếu kali làm cho tình trạng yếu liệt cơ nặng nề hơn.</p>
</li>
<li>
<p>Phòng tránh các bệnh nhiễm trùng trong quá trình điều trị bệnh nhược cơ với các thuốc làm suy giảm miễn dịch.</p>
</li>
<li>
<p>Không được tự ý ngưng sử dụng thuốc, hay dùng thêm các loại thuốc khác không có trong sự chỉ định của bác sĩ.</p>
</li>
<li>
<p>Giữ tinh thần thoải mái, tránh căng thẳng lo âu.</p>
</li>
<li>
<p>Khi có các cơn nhược cơ tiến triển, cần đến ngay các cơ sở y tế để được thăm khám và xử lý.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Nhược cơ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chẩn đoán bệnh nhược cơ cần sự phối hợp giữa việc thăm khám các triệu chứng lâm sàng và các xét nghiệm cận lâm sàng phù hợp, trong đó các phương tiện cận lâm sàng đóng vai trò quan trọng giúp chẩn đoán chính xác bệnh.</p>
<ul>
<li>
<p>Nghiệm pháp zoly: yêu cầu bệnh nhân nhấp nháy mắt 15 lần liên tục rồi mở mắt nhìn. Bệnh nhân không mở mắt nhìn được là một gợi ý bệnh nhược cơ.</p>
</li>
<li>
<p>Test prostigmin: sau 15 phút tiêm prostigmin, bệnh nhân nhược cơ có thể mở mắt bình thường trở lại. Kết quả như trên gọi là test prostigmin dương tính. </p>
</li>
<li>
<p>Phản ứng điện cơ: là một xét nghiệm có độ nhạy cao.</p>
</li>
<li>
<p>Định lượng kháng thể kháng acetylcholin: bệnh nhân nhược cơ có kháng thể kháng acetylcholin tăng cao. Tuy nhiên nếu kết quả trong giới hạn bình thường vẫn không loại trừ được bệnh.</p>
</li>
<li>
<p>Xquang ngực, CT scan, MRI ngực để phát hiện các hình ảnh bất thường của tuyến ức nếu có.</p>
</li>
<li>
<p>Sinh thiết cơ vân</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Nhược cơ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Điều trị nhược cơ hiện nay còn gặp nhiều hạn chế. Bệnh hiện chưa có phương pháp chữa khỏi hoàn toàn và có thể tái phát sau một khoảng thời gian dài. Bệnh nhược cơ ảnh hưởng nhiều đến đời sống và sức khỏe của người bệnh. Trong những đợt tiến triển, bệnh nhân có thể không nhấc nổi cánh tay, không thể làm bất kỳ việc gì dù là nhỏ nhất. Những trường hợp đến muộn có thể phải đối mặt với tình trạng khó thở, nguy cơ tử vong cao. Điều quan trọng trong điều trị là phát hiện và xử trí kịp thời các cơn nhược cơ, cấp cứu được tình trạng hôn mê và suy hô hấp của bệnh nhân.</p>
<h3>Thuốc</h3>
<p>Trong bệnh nhược cơ, các loại thuốc được chỉ định để làm nhẹ triệu chứng, nhưng không chữa khỏi hoàn toàn được bệnh. Các thuốc cần được sử dụng dưới sự hướng dẫn của bác sĩ.</p>
<h3>Lọc máu</h3>
<p>Đây là phương pháp loại bỏ trực tiếp các tự kháng thể kháng acetylcholin trong máu của người bệnh. Biện pháp điều trị này có thể được chỉ định trong các trường hợp cấp cứu, biểu hiện suy hô hấp cấp.</p>
<h3>Ngoại khoa</h3>
<p>Phẫu thuật cắt bỏ tuyến ức có thể làm thuyên giảm các triệu chứng của bệnh. Phương pháp này được áp dụng trong các trường hợp có các định bất thường tuyến ức hoặc trường hợp có tính chất cấp cứu. Sau phẫu thuật, bệnh nhẫn vẫn được khuyên tiếp tục dùng thuốc để điều trị bệnh.</p>
<h3>Chế độ sinh hoạt và nghỉ ngơi</h3>
<p>Tránh căng thẳng, lo âu</p>
<p>Ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng</p>
<p>Có chế độ nghỉ ngơi phù hợp</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bien-chung-nguy-hiem-cua-benh-nhuoc-co/">Biến chứng nguy hiểm của bệnh nhược cơ</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dinh-duong-cho-nguoi-suy-nhuoc-co/">Dinh dưỡng cho người suy nhược cơ thể</a></strong></li>
<li><strong><a href="http://vinmec.com/vi/benh/nhuoc-thi-3123/">Nhược thị: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/nhuoc-co-4676/ |
Ngoại tâm thu (ngoại tâm thu thất) | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Ngoại tâm thu (ngoại tâm thu thất)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7132, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_30_46_776918.gif", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_30_46_831907.gif", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_30_46_953613.gif", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_30_46_892360.gif", "nsfw": false}, {"id": 7133, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_30_47_046176.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_30_47_149921.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_30_47_452445.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_30_47_410954.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7134, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_30_47_609862.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_30_47_700048.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_30_48_050048.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_30_47_980126.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_30_46_831907.gif);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_30_47_149921.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_30_47_700048.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_30_46_776918.gif);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_30_47_046176.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_30_47_609862.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Ngoại tâm thu là gì?</strong> Ngoại tâm thu là một dạng rối loạn nhịp tim thường gặp. Thông thường, nhịp đập của tim được điều khiển bởi nút xoang hay còn gọi là nút xoang nhĩ nằm ở tâm nhĩ phải. Nút xoang sẽ phát ra các xung động điện học đều đặn, các xung động này sẽ được dẫn truyền đến các tâm nhĩ rồi tới tâm thất làm cho các buồng tim co bóp nhịp nhàng. Nếu xuất hiện một xung động bất thường từ một vùng nào đó của cơ tim khác nút xoang, nhịp tim sẽ trở nên bị nhiễu loạn, tạo nên nhát bóp sớm của tim khi tim chưa chứa được lượng máu đầy đủ. Hiện tượng này gọi là ngoại tâm thu. Tùy theo vị trí xuất hiện các xung động điện thất thường mà người ta chia ngoại tâm thu ra làm hai loại gồm ngoại tâm thu nhĩ và ngoại tâm thu thất.</p>
<p><strong>Ngoại tâm thu nhĩ là gì?</strong> Ngoại tâm thu nhĩ là hiện tượng các xung động bất thường từ tâm nhĩ tạo nên nhát bóp sớm của tim, nhịp tim sẽ sớm hơn bình thường. Nhịp tim này thường yếu nên sau đó tim sẽ tạm nghỉ một thời gian ngắn để đập một nhịp mạnh nhằm tống máu còn tích lũy ra khỏi buồng tim. Triệu chứng thường gặp là người bệnh cảm thấy hụt hẫng trong lồng ngực, tim bỏ nhịp, tim đập mạnh hơn, tim tạm dừng trong thời gian ngắn,…</p>
<p>Ngoại tâm thu thất hay còn gọi là ngoại tâm thu trên thất là khi các xung động bất thường của tim bắt nguồn từ tâm thất (hai buồng tim dưới). Các xung động bất thường này làm tim co bóp quá sớm, máu từ tim sẽ không cung cấp đầy đủ cho cơ thể. Ngoại tâm thu thất có thể xuất hiện ở người khỏe mạnh bình thường vài lần trong ngày và không gây nguy hiểm gì nhưng nếu ngoại tâm thu thất xuất hiện trên một người đã mắc các bệnh tim mạch sẽ là một tình trạng nguy hiểm, có thể đe dọa tính mạng người bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Ngoại tâm thu (ngoại tâm thu thất)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Một số cách kích hoạt, các bệnh lý về tim hoặc các rối loạn trong cơ thể có thể làm cho điện của các tế bào trong tâm thất không ổn định gây nên những cơn co bóp sớm. Nguyên nhân bệnh có thể do:</p>
<ul>
<li>
<p>Nồng độ adrenaline trong cơ thể tăng cao do tập thể dục, các thức uống chứa caffein hoặc do stress, lo lắng.</p>
</li>
<li>
<p>Do sử dụng nhiều rượu, ma túy, thuốc lá.</p>
</li>
<li>
<p>Một số thuốc có thể gây ngoại tâm thu thất như : thuốc chống loạn nhịp, các Digitalis, Anthracyclin, theophylline, aminophylline, Azathioprine , cocaine, Catecholamin,...</p>
</li>
<li>
<p>Thay đổi, mất cân bằng điện giải trong cơ thể: giảm K+ hay gây ngoại tâm thu thất ở bệnh nhân thiếu máu cục bộ và nhồi máu cơ tim cấp, đặc biệt là ở những bệnh nhân đang dùng digitalis, bệnh nhân suy thận sau khi lọc thận hoặc 6 giờ sau lọc thận.</p>
</li>
<li>
<p>Các bệnh lý về tim mạch gây tổn thương cơ tim, bệnh động mạch vành, bệnh tim bẩm sinh, nhồi máu cơ tim, tăng huyết áp hoặc nhiễm trùng cơ tim.</p>
</li>
<li>
<p>Các nguyên nhân khác như: bệnh nhân mắc các bệnh u tim, xạ trị tim, đái tháo đường, tăng thông khí, loạn dưỡng cơ,...</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Ngoại tâm thu (ngoại tâm thu thất)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Có một số bệnh nhân sẽ không thấy có triệu chứng gì nhưng đa số người bệnh sẽ cảm giác hồi hộp, chóng mặt, đánh trống ngực, cảm giác hẫng hụt trong ngực.</p>
</li>
<li>
<p>Các triệu chứng khác có thể gặp là: cuồng nhĩ, mạch đập loạn nhịp, cảm giác tim đập mạnh như muốn nhảy ra khỏi lồng ngực.</p>
</li>
<li>
<p>Khi các bác sĩ thăm khám lâm sàng, sờ mạch sẽ thấy có những nhát bóp tim rất yếu, sau đó là một khoảng nghỉ dài hơn. Trong một số trường hợp, mạch chậm chỉ bằng một nửa so với tần số tim nếu nghe tim đồng thời (khi ngoại tâm thu thất kiểu nhịp đôi).</p>
</li>
<li>
<p>Các biến chứng của ngoại tâm thu thất:</p>
</li>
</ul>
<p>Nếu các cơn ngoại tâm thu thất xuất hiện thường xuyên, người bệnh có nguy cơ loạn nhịp tim. Cùng với các bệnh lý tim mạch có sẵn, các cơn co thắt sớm thường xuyên có thể dẫn đến tình trạng nhịp tim hỗn loạn, nhịp tim nguy hiểm và nguy cơ đột tử do tim.</p>
<ul>
<li>
<p>Các dấu hiệu cảnh báo một ngoại tâm thu thất nguy hiểm là:</p>
</li>
</ul>
<p>Số lượng ngoại tâm thu nhiều xảy ra ở một bệnh nhân có bệnh lý tim mạch. Hình ảnh trên điện tâm đồ là ngoại tâm thu thất đi thành từng chùm, nhịp đôi, nhịp ba, ngoại tâm thu thất đến sớm, ngoại tâm thu thất đa dạng, đa ổ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Ngoại tâm thu (ngoại tâm thu thất)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Những đối tượng có nguy cơ cao bị ngoại tâm thu thất là:</p>
<ul>
<li>
<p>Người sử dụng nhiều caffein, thuốc lá, rượu bia, ma túy.</p>
</li>
<li>
<p>Người vận động thể lực quá mức</p>
</li>
<li>
<p>Người thường xuyên stress, lo lắng quá mức</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh nhân cao huyết áp.</p>
</li>
<li>
<p>Người có sẵn các bệnh tim mạch như suy tim, nhồi máu cơ tim, bệnh tim bẩm sinh, bệnh động mạch vành,…</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Ngoại tâm thu (ngoại tâm thu thất)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để hạn chế các nguy cơ mắc ngoại tâm thu thất cũng như hạn chế những hạn chế diễn biến ở những bệnh nhân đã mắc bệnh, nên thực hiện những thói quen sau đây:</p>
<ul>
<li>
<p>Hạn chế những yếu tố có thể gây rối loạn nhịp tim: rượu, thuốc lá, caffein,…</p>
</li>
<li>
<p>Tập thể dục, yoga với mức độ phù hợp để nâng cao thể lực, giảm căng thẳng.</p>
</li>
<li>
<p>Kiểm soát tốt bệnh tim mạch sẵn có, sử dụng các thuốc điều trị đều đặn, thực hiện chế độ ăn ít béo, giàu chất xơ, vitamin.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Ngoại tâm thu (ngoại tâm thu thất)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để chuẩn đoán bệnh ngoại tâm thu thất, các bác sĩ có thể chỉ định:</p>
<ul>
<li>
<p>Điện tâm đồ: giúp phát hiện nhịp đập sớm của tim, hình ảnh của ngoại tâm thu thất trên điện tâm đồ là một nhát bóp sớm, phức bộ QRS giãn rộng, hình thù khác biệt so với nhát bóp sinh lý bình thường. Sóng T và đoạn ST đảo hướng so với QRS và không có sóng P đi trước. Ngoại tâm thu thất có thể có nhiều hình dáng khác nhau trên cùng chuyển đạo, nhiều ổ khác nhau.</p>
</li>
<li>
<p>Các thăm dò khác bao gồm:</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Các xét nghiệm cơ bản, đặc biệt lưu ý đến rối loạn điện giải đồ máu.</p>
</li>
<li>
<p>Siêu âm tim giúp phát hiện các tổn thương tim.</p>
</li>
<li>
<p>Holter điện tim để xác định các thời điểm ngoại tâm thu thất xuất hiện, mức độ nguy hiểm và số lượng ngoại tâm thu thất xuất hiện trong 24 giờ.</p>
</li>
<li>
<p>Trong một số trường hợp nhất định có thể sử dụng nghiệm pháp gắng sức thể lực để phân biệt các ngoại tâm thu cơ năng (xuất hiện ở người không có bệnh tim thực tổn) hay thực tổn ( người có bệnh tim thực tổn),…</p>
</li>
<li>
<p>Kiểm tra nồng độ các thuốc trong máu: nếu bệnh nhân đang sử dụng các thuốc mà nghị ngờ là nguyên nhân gây rối loạn nhịp nên làm xét nghiệm để kiểm tra nồng độ thuốc trong máu.</p>
</li>
<li>
<p>Thực hiện các xét nghiệm về men tim nếu nghi ngờ bệnh nhân có nhồi máu cơ tim, đặc biệt trong bệnh cảnh cấp tính.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Ngoại tâm thu (ngoại tâm thu thất)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Ngoại tâm thu có chữa được không? Việc điều trị hay không điều trị ngoại tâm thu thất tùy thuộc vào tình trạng của từng bệnh nhân.</p>
<p>Cập nhật điều trị ngoại tâm thu thất hiện nay theo hướng như sau:</p>
<h3>1. Đối với những ngoại tâm thu thất cơ năng ở những bệnh nhân không có bệnh tim mạch: </h3>
<p>Không cần điều trị vì bệnh thường lành tính và tiên lượng tốt. Chỉ bắt đầu điều trị ở những bệnh nhân có các triệu chứng cơ năng dồn dập như đau ngực, khó thở. Việc điều trị bắt đầu bằng thay đổi lối sống như bỏ các chất kích thích (rượu bia, cà phê, thuốc lá,...), tập luyện thể dục. Chú ý đến các thuốc đang sử dụng có nguy cơ gây ngoại tâm thu thất và chú ý điều chỉnh điện giải máu. Nếu các biện pháp trên không hiệu quả có thể chuyển sang dùng thuốc. Thuốc lựa chọn đầu tay để điều trị ngoại tâm thu thất cơ năng là thuốc chẹn bêta giao cảm liều thấp. Có thể dùng Propranolol 5-20mg, 4 lần/ngày hay các thuốc bêta khác với liều lượng tương đương.</p>
<h3>2. Đối với ngoại tâm thu thất thực tổn trên bệnh nhân có bệnh tim mạch cấp tính:</h3>
<p>Thường gặp nhất là ngoại tâm thu thất có nguy cơ chuyển thành nhịp nhanh thất hoặc rung thất ở các bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp, phù phổi cấp, hở động mạch chủ cấp,viêm cơ tim cấp, viêm màng ngoài tim, hội chứng Prinzmetal, sau can thiệp động mạch vành... </p>
<p>Ở trường hợp này, thuốc sử dụng hàng đầu là Lidocain tiêm tĩnh mạch theo chỉ định của bác sĩ. Nếu Lidocain không có tác dụng hoặc bệnh nhân không dung nạp được, có thể sử dụng Procainamid để thay thể. </p>
<h3>3. Đối với ngoại tâm thu thất ở bệnh nhân có bệnh tim mạn tính:</h3>
<ul>
<li>
<p>Ngoại tâm thu thất sau nhồi máu cơ tim và suy tim: </p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Thuốc ức chế bêta được chỉ định cho bệnh nhân nhồi máu cơ tim không triệu chứng hay có triệu chứng nhẹ nếu ngoại tâm thu thất là nguy hiểm.</p>
</li>
<li>
<p>Amiodarone được chỉ định khi bệnh nhân suy tim nặng sau nhồi máu cơ tim.</p>
</li>
<li>
<p>Tùy từng trường hợp có thể chỉ định đặt máy phá rung tự động trong tim.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Ngoại tâm thu thất ở bệnh nhân có bệnh cơ tim phì đại hay dãn nở, đây là yếu tố có nguy cơ gây tử vong. Hiệu quả của các thuốc chống loạn nhịp trong trường hợp này là chưa chắc chắn. Thuốc thường dùng là : thuốc chẹn kênh canxi và thuốc chẹn bêta.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Ngoại tâm thu thất ở bệnh nhân sa van 2 lá: thuốc dùng hàng đầu là nhóm ức chế bêta.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/kham-roi-loan-nhip-tim-la-kham-nhung-gi/">Khám rối loạn nhịp tim là khám những gì?</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/roi-loan-nhip-tim-nhung-dieu-ban-can-biet/">Rối loạn nhịp tim, những điều bạn cần biết!</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/goi-dich-vu/sang-loc-tim-mach/goi-kham-roi-loan-nhip-tim/">Gói khám Rối loạn nhịp tim</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ngoai-tam-thu-ngoai-tam-thu-that-3992/ |
Nấm móng | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Nấm móng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7110, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_49_10_080336.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_49_10_196201.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_49_10_548437.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_49_10_469483.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7111, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_49_10_612152.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_49_10_692032.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_49_11_018739.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_49_10_959080.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7112, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_49_11_075086.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_49_11_127011.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_49_11_401558.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_49_11_370241.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_49_10_196201.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_49_10_692032.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_49_11_127011.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_49_10_080336.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_49_10_612152.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_49_11_075086.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Nấm móng (tên tiếng Anh là Nail fungus) là một tình trạng phổ biến bắt đầu từ đốm trắng hoặc vàng dưới đầu móng tay hoặc móng chân của người bệnh. Khi nhiễm nấm tiến sâu hơn, nấm móng có thể khiến móng bị đổi màu, dày lên và vỡ vụn ở mép. </p>
<p style="text-align:justify">Nấm móng có thể xuất hiện ở một số móng tay. Nếu tình trạng nhẹ và không ảnh hưởng đến cuộc sống thì người bệnh có thể không cần điều trị. Nếu nấm móng gây đau và gây ra móng dày, các bước tự chăm sóc và thuốc có thể giúp ích. Nhưng ngay cả khi điều trị thành công, nấm móng thường quay trở lại.</p>
<p style="text-align:justify">Khi nấm lây nhiễm vào các khu vực giữa của ngón chân và da chân khác của người bệnh, nó được gọi là chân của vận động viên (athlete's foot).</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Nấm móng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nhiễm nấm móng là do các sinh vật nấm khác nhau. Nguyên nhân phổ biến nhất là một loại nấm gọi là dermatophyte. Nấm men và nấm mốc cũng có thể gây nhiễm trùng móng.</p>
<p style="text-align:justify">Nhiễm nấm móng có thể phát triển ở mọi người ở mọi lứa tuổi, nhưng nó phổ biến hơn ở người lớn tuổi. Khi móng già đi, nó có thể trở nên giòn và khô. Các vết nứt trong móng cho phép nấm xâm nhập. Các yếu tố khác - như giảm lưu thông máu đến bàn chân và hệ thống miễn dịch bị suy yếu - cũng có thể đóng một vai trò nhất định gây ra nấm móng.</p>
<p style="text-align:justify">Nhiễm nấm móng chân có thể bắt đầu từ chân của vận động viên và nó có thể lây lan từ móng này sang móng khác. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Nấm móng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bạn có thể bị nấm móng nếu một hoặc nhiều móng của bạn là:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Dày lên</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sự đổi màu từ trắng sang vàng nâu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giòn, vụn hoặc rách</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bị biến dạng </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Một màu tối, gây ra bởi các mảnh vụn tích tụ dưới móng tay của bạn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mùi hôi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nấm móng tay có thể ảnh hưởng đến móng tay, nhưng phổ biến hơn ở móng chân.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Khi nào đi khám bác sĩ?</p>
<p style="text-align:justify">Người bệnh có thể phải khám bác sĩ nếu các bước tự chăm sóc không hiệu quả và móng ngày càng bị đổi màu, dày hoặc biến dạng. Ngoài ra, nếu bị tiểu đường và nghĩ rằng bản thân đang bị nấm móng tay thì cần đi khám bác sĩ sớm.</p>
<p style="text-align:justify">Biến chứng</p>
<p style="text-align:justify">Một số trường hợp nghiêm trọng, nấm móng có thể gây đau đớn và có thể gây tổn thương vĩnh viễn cho móng của người bệnh. Và nó có thể dẫn đến các bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng khác lan ra ngoài bàn chân nếu người bệnh có một hệ thống miễn dịch bị ức chế do thuốc, bệnh tiểu đường hoặc các bệnh khác.</p>
<p style="text-align:justify">Nếu bị cùng bệnh tiểu đường, người bệnh có thể bị giảm lưu thông máu và cung cấp cho dây thần kinh ở bàn chân. Người bệnh cũng có nguy cơ bị nhiễm trùng da do vi khuẩn (viêm mô tế bào). Vì vậy, bất kỳ tổn thương nhỏ cho bàn chân bao gồm nhiễm nấm móng, có thể dẫn đến các biến chứng nghiêm trọng hơn. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Nấm móng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Khi bị bệnh nấm móng chân, nó sẽ nhanh chóng lây lan khắp bàn chân ở cả hai chân thậm chí có thể lan sang một số bộ phận khác và cũng có thể lây từ người này sang người khác.</p>
<p style="text-align:justify">Không dùng chung đồ dùng với người bị nấm móng tay, tránh tiếp xúc trực tiếp với vùng móng bị nấm của người bệnh. Gia đình có người bị nấm móng tay nên bạn và các thành viên khác cần có ý thức phòng bệnh, chăm sóc bản thân và móng cẩn thận, tránh đi chân trần trong nhà, hong khô bàn tay, bàn chân sau khi tắm…</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Nấm móng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các yếu tố có thể làm tăng nguy cơ phát triển nấm móng bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Lớn tuổi, do giảm lưu lượng máu, nhiều năm tiếp xúc với nấm và móng mọc chậm hơn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đổ mồ hôi nhiều</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có tiền sử gia đình mắc bệnh nấm móng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đi chân trần trong khu vực chung ẩm ướt, chẳng hạn như hồ bơi, phòng tập thể dục và phòng tắm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có một vết thương nhỏ ở da hoặc móng tay hoặc bệnh về da, chẳng hạn như bệnh vẩy nến</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bị tiểu đường, các vấn đề về tuần hoàn hoặc hệ thống miễn dịch bị suy yếu</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Nấm móng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Những thói quen sau đây có thể giúp ngăn ngừa nấm móng hoặc tái nhiễm trùng :</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Rửa tay và chân thường xuyên. Rửa tay sau khi chạm vào móng bị nhiễm trùng. Giữ ẩm cho móng sau khi rửa.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cắt móng tay thẳng, làm phẳng các cạnh bằng dũa. Khử trùng dụng cụ cắt móng tay sau mỗi lần sử dụng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mang vớ thấm mồ hôi hoặc thay vớ khi đã sử dụng cả ngày.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chọn giày làm bằng vật liệu thông thoáng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vứt bỏ giày cũ hoặc xử lý chúng bằng chất khử trùng hoặc bột chống nấm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mang giày dép trong khu vực hồ bơi và phòng thay đồ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chọn một tiệm làm móng sử dụng các dụng cụ làm móng tiệt trùng cho mỗi khách hàng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không nên sử dụng sơn móng tay và móng tay nhân tạo.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Nấm móng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bác sĩ sẽ kiểm tra móng tay và móng chân của người bệnh. Và bác sĩ cũng có thể lấy một số mẫu móng tay hoặc cạo các mảnh vụn từ dưới móng tay của người bệnh và gửi mẫu đến phòng thí nghiệm để xác định loại nấm gây nhiễm trùng.</p>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra bác sĩ sẽ khai thác tiền sử bệnh tật của bản thân để phát hiện bệnh đi kèm, chẳng hạn như bệnh vẩy nến. Các vi sinh vật như nấm men và vi khuẩn cũng có thể gây nhiễm trùng móng. Biết nguyên nhân nhiễm trùng của người bệnh sẽ giúp xác định phác đồ điều trị hiệu quả nhất.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Nấm móng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nhiễm nấm móng có thể khó điều trị. Điều trị phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh và loại nấm gây ra. Có thể mất vài tháng mới thấy hiệu quả. Và ngay cả khi tình trạng móng tay của người bệnh được cải thiện, thì khả năng cao sẽ bị tái lại.</p>
<h3 style="text-align:justify">Thuốc</h3>
<p style="text-align:justify">Bác sĩ có thể kê toa thuốc chống nấm mà bạn uống hoặc bôi lên móng tay. Trong một số tình huống, nó giúp kết hợp các liệu pháp chống nấm bằng miệng và tại chỗ.</p>
<p style="text-align:justify">Thuốc kháng nấm đường uống. Những loại thuốc này thường là lựa chọn đầu tiên vì chúng loại bỏ nhiễm trùng nhanh hơn so với thuốc bôi. Các lựa chọn bao gồm terbinafine (Lamisil) và itraconazole (Sporanox). Những loại thuốc này giúp móng mới mọc không bị nhiễm trùng, từ từ thay thế phần bị nhiễm bệnh. Người bệnh thường dùng loại thuốc này trong sáu đến 12 tuần. Nhưng sẽ không thấy kết quả điều trị ngay cho đến khi móng mới mọc lại hoàn toàn. Có thể mất bốn tháng hoặc lâu hơn để loại bỏ nhiễm trùng. Tỷ lệ điều trị thành công với các thuốc này thấp hơn ở người lớn trên 65 tuổi.</p>
<p style="text-align:justify">Thuốc kháng nấm đường uống có thể gây ra tác dụng phụ từ phát ban da đến tổn thương gan. Người bệnh có thể cần xét nghiệm máu thường xuyên để kiểm tra xem thuốc chống nấm có ảnh hưởng đến cơ thể người bệnh không. Các bác sĩ có thể không chỉ định thuốc chống nấm cho những người mắc bệnh gan hoặc suy tim sung huyết hoặc những người dùng một số loại thuốc không kết hợp được với thuốc chống nấm.</p>
<p style="text-align:justify">Sơn móng tay thuốc. Bác sĩ có thể kê toa một loại sơn móng tay chống nấm được gọi là ciclopirox (Penlac). Người bệnh sơn nó lên móng tay bị nhiễm trùng và vùng da xung quanh mỗi ngày một lần. Sau bảy ngày, lau sạch các lớp chất trên móng cồn và bắt đầu quét lớp sơn mới. Người bệnh có thể cần sử dụng loại sơn móng tay này hàng ngày trong gần một năm.</p>
<p style="text-align:justify">Kem dưỡng móng. Bác sĩ có thể kê toa một loại kem chống nấm để chà vào móng bị nhiễm trùng sau khi ngâm. Những loại kem này có thể hiệu quả tốt hơn nếu người bệnh làm mỏng móng trước. Điều này giúp thuốc đi qua bề mặt móng cứng đến nấm bên dưới. Để móng tay mỏng, người bệnh áp dụng một loại kem dưỡng da không cần kê toa có chứa urê. Hoặc bác sĩ có thể làm mỏng bề mặt của móng bằng các dụng cụ đặc biệt.</p>
<h3 style="text-align:justify">Phẫu thuật</h3>
<p style="text-align:justify">Bác sĩ có thể đề nghị loại bỏ móng để có thể bôi thuốc chống nấm trực tiếp vào nhiễm trùng dưới móng. Một số bệnh nhiễm nấm móng không đáp ứng với thuốc, bác sĩ có thể đề nghị loại bỏ móng vĩnh viễn nếu nhiễm trùng nghiêm trọng hoặc cực kỳ đau đớn.</p>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/nam-mong-3968/ |
Nang nước thừng tinh ở trẻ em | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Nang nước thừng tinh ở trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6118, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_40_07_575129.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_40_07_778102.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_40_08_183834.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_40_08_141537.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6119, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_40_08_257534.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_40_08_367191.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_40_08_809162.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_40_08_713436.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_40_07_778102.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_40_08_367191.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_40_07_575129.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_40_08_257534.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Nang nước thừng tinh là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Nang nước thừng tinh hay còn gọi là tràn dịch màng tinh hoàn (hydrocele) là một loại sưng ở bìu xảy ra khi chất lỏng tích tụ trong vỏ bọc mỏng bao quanh tinh hoàn. Nang thừng tinh thường gặp ở trẻ sơ sinh và thường biến mất mà không cần điều trị ở tuổi 1. Trẻ lớn hơn và nam giới trưởng thành có thể bị nang nước thừng tinh do viêm hoặc chấn thương ở bìu.</p>
<p style="text-align:justify">Nang nước thừng tinh thường không gây đau đớn hoặc có hại và có thể không cần điều trị. Nhưng nếu trẻ bị sưng bìu, hãy đi khám bác sĩ để loại trừ các nguyên nhân khác.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Nang nước thừng tinh ở trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Nguyên nhân nang nước thừng tinh ở bé trai</strong></p>
<p style="text-align:justify">Nang nước thừng tinh thường có thể phát triển trước khi sinh. Do sự tồn tại của ống phúc tinh mạc ở trẻ nam, bình thường các ống này phải được đóng kín trước khi sinh, dịch từ trong ổ bụng qua đó xuống bẹn và bìu hình thành nên nang thừng tinh</p>
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân nang nước thừng tinh ở nam giới trưởng thành</p>
<p style="text-align:justify">Nang nước thừng tinh có thể hình thành sau chấn thương hoặc viêm trong bìu. Viêm có thể được gây ra bởi một nhiễm trùng trong tinh hoàn hoặc viêm mào tinh hoàn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Nang nước thừng tinh ở trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Thông thường, <strong>triệu chứng của nang nước thừng tinh</strong> là sưng và không đau ở một hoặc cả hai tinh hoàn.</p>
<p style="text-align:justify">Đàn ông trưởng thành bị nang nước thừng tinh có thể cảm thấy khó chịu và nặng nề của bìu do sưng. Đau thường tăng theo kích thước của viêm. Đôi khi, vùng bị sưng có thể nhỏ hơn vào buổi sáng và lớn hơn vào cuối ngày.</p>
<h3 style="text-align:justify">Khi nào gặp bác sĩ?</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Gặp bác sĩ nếu trẻ bị sưng bìu. Điều quan trọng là phải loại trừ các nguyên nhân khác của sưng để chỉ định phương pháp điều trị cần thiết. Ví dụ, nang nước thừng tinh có thể được liên kết với một điểm yếu trong thành bụng cho phép một đoạn ruột chạy vào bìu gây ra bệnh thoát vị bẹn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nang nước thừng tinh của trẻ nam thường tự biến mất. Nhưng nếu nang nước thừng tinh của trẻ không biến mất sau một năm hoặc to ra, phụ huynh hãy đi khám bác sĩ để kiểm tra lại nang nước thừng tinh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đến cơ sở Y tế ngay lập tức nếu trẻ bị đau hoặc sưng bìu đột ngột, đặc biệt là trong vài giờ sau chấn thương ở bìu. Những dấu hiệu và triệu chứng này có thể xảy ra với một số bệnh nhất định, bao gồm lưu lượng máu bị chặn trong tinh hoàn bị xoắn. Xoắn tinh hoàn phải được điều trị trong vòng vài giờ kể từ khi bắt đầu có dấu hiệu và triệu chứng để cứu tinh hoàn không bị hoại tử.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Biến chứng của nang nước thừng tinh</h3>
<p style="text-align:justify">Nang nước thừng tinh thường không nguy hiểm và thường không ảnh hưởng đến khả năng sinh sản, nhưng nang nước thừng tinh có thể liên quan đến bệnh tinh hoàn tiềm ẩn khác gây ra các biến chứng nghiêm trọng, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm trùng hoặc khối u dẫn đến làm giảm sản xuất tinh trùng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thoat-vi-ben-o-tre-em-bieu-hien-va-bien-chung-thuong-gap/">Thoát vị bẹn</a>. Một đoạn ruột bị mắc kẹt trong thành bụng có thể dẫn đến các biến chứng đe dọa tính mạng.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Nang nước thừng tinh ở trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nang nước thừng tinh không phải là bệnh lây nhiễm, do đó không lây truyền từ người bệnh sang người khỏe mạnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Nang nước thừng tinh ở trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Ít nhất 5% <strong>nang nước thừng tinh ở trẻ sơ sinh</strong>, đặc biệt những trẻ sinh non có nguy cơ mắc nang nước thừng tinh cao hơn so với những trẻ đẻ đủ tháng.</p>
<p style="text-align:justify">Các yếu tố rủi ro để phát triển nang nước thừng tinh sau này trong cuộc sống bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chấn thương hoặc viêm đến bìu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm trùng, bao gồm nhiễm trùng lây qua đường tình dục (STI)</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Nang nước thừng tinh ở trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các chuyên gia khuyến cáo bệnh nang nước thừng tinh ở trẻ gặp khá phổ biến, vì vậy nên các bậc phụ huynh cần phải hết sức lưu ý quan sát trẻ khi có những biểu hiện bất thường ở cơ quan sinh dục của trẻ. Nếu có hiện tượng sưng, căng ở tinh hoàn thì nên đưa bé đi khám, điều trị ngay cho bé.</p>
<p style="text-align:justify">Bảo vệ tốt nhất chống lại nang nước thừng tinh ở tuổi trưởng thành là giữ cho tinh hoàn và bìu không bị tổn thương. Ví dụ: nếu tham gia các môn thể thao đối kháng hãy sử dụng athletic cup để bảo vệ tinh toàn.</p>
<p style="text-align:justify">Mặc dù nang nước thừng tinh thường không phải là một vấn đề sức khỏe lớn, người bệnh nên nói với chuyên gia chăm sóc sức khỏe về bất kỳ sự bất thường hoặc sưng ở bìu do có thể tiềm ẩn bệnh khác của tinh hoàn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Nang nước thừng tinh ở trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bác sĩ sẽ bắt đầu hỏi các triệu chứng và khám thực thể gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Kiểm tra bìu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đẩy khối nang lên phía bụng và bìu để kiểm tra thoát vị bẹn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chiếu ánh sáng qua bìu (transillumination). Nếu trẻ có nang nước thừng tinh, transillumination sẽ hiển thị chất lỏng xung quanh tinh hoàn.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Sau đó, bác sĩ có thể chỉ định thêm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm máu và nước tiểu để giúp xác định xem trẻ có bị nhiễm trùng hay không, chẳng hạn như viêm mào tinh hoàn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Siêu âm để giúp loại trừ thoát vị, khối u tinh hoàn hoặc các nguyên nhân khác gây sưng bìu</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Nang nước thừng tinh ở trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Đối với bé trai, đôi khi nang nước thừng tinh sẽ tự biến mất. Nhưng đối với nam giới ở mọi lứa tuổi, điều quan trọng đối là bác sĩ sẽ đánh giá nang nước thừng tinh vì nó có thể liên quan đến một số tình trạng bệnh tinh hoàn tiềm ẩn.</p>
<p style="text-align:justify">Nếu nang nước thừng tinh không tự biến mất thì để <strong>điều trị nang nước thừng tinh</strong> có thể cần phải phẫu thuật cắt bỏ. Phẫu thuật để loại bỏ nang nước thừng tinh có thể được thực hiện bằng gây mê toàn thân đối với trẻ em hoặc gây tê tủy sống với người lớn. Một vết mổ được rạch ở bìu hoặc bụng dưới để loại bỏ nang nước thừng tinh. Nếu nang nước thừng tinh được tìm thấy trong khi phẫu thuật để điều trị khối thoát vị bẹn, bác sĩ phẫu thuật có thể loại bỏ nang nước thừng tinh ngay cả khi nó không gây khó chịu.</p>
<p style="text-align:justify">Sau phẫu thuật, người bệnh được nuôi dưỡng bằng tĩnh mạch, cho ăn lỏng, dễ tiêu. Ngoài ra, bác sĩ có thể kể thêm một số thuốc kháng sinh truyền tĩnh mạch trong 1 – 2 ngày đầu và các ngày sau thay bằng đường uống. Các loại thuốc khác gồm giảm đau đường uống hoặc đặt hậu môn; thuốc giảm phù nề. Thay bằng 2 ngày 1 lần và hẹn tái khám sau 1 tháng.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/gian-tinh-mach-thung-tinh-thuong-gap-o-tre-tuoi-nao/">Giãn tĩnh mạch thừng tinh thường gặp ở trẻ tuổi nào?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thoat-vi-ben-o-tre-em-bieu-hien-va-bien-chung-thuong-gap/">Thoát vị bẹn ở trẻ em: Biểu hiện và biến chứng thường gặp</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/tinh-hoan-an-4588/">Tinh hoàn ẩn: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/nang-nuoc-thung-tinh-o-tre-em-3249/ |
Não gan (hôn mê gan) | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Não gan (hôn mê gan)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6950, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_56_36_336916.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_56_36_499091.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_56_36_975502.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_56_36_883152.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6951, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_56_37_042818.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_56_37_132812.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_56_37_505681.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_56_37_457063.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_56_36_499091.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_56_37_132812.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_56_36_336916.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_56_37_042818.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Bệnh não gan</strong>, hay còn gọi là bệnh <strong>hôn mê gan</strong>, là bệnh mất chức năng não thứ phát xảy ra khi gan không thể loại bỏ các độc tố ra khỏi máu. </p>
<p style="text-align:justify">Bệnh gây ra những thay đổi về hành vi, trạng thái tinh thần và hệ thống thần kinh do nồng độ amoniac cao trong máu và não gây ra suy gan quá nặng. </p>
<p style="text-align:justify">Amoniac có nguồn gốc từ vi khuẩn ở dạ dày và ruột. Thông thường gan sẽ chuyển hóa amoniac. Tuy nhiên với người mắc bệnh gan, nồng độ amoniac trong máu người bệnh cao do gan không làm việc hiệu quả dẫn đến amoniac tồn lưu trong máu và đi đến não ảnh hưởng chức năng của não gây ra các triệu chứng của bệnh.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Bệnh não gan có nguy hiểm không?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Bệnh não gan là biến chứng nặng của xơ gan, tiên lượng rất nặng, tử vong 90- 95% nhất là hôn mê gan nội sinh. Riêng đối với hôn mê gan ngoại sinh nếu điều chỉnh được các yếu tố thuận lợi sau 48- 72 giờ bệnh nhân có thể ra khỏi hôn mê.</p>
<p style="text-align:justify">Tiên lượng bệnh phụ thuộc vào các yếu tố thuận lợi gây hôn mê gan và tiến triển của bệnh xơ gan.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Não gan (hôn mê gan)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các nguyên nhân gây hôn mê gan ngoại sinh bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Ăn quá nhiều protein hoặc truyền đạm quá nhiều trên bệnh nhân nuôi ăn tĩnh mạch dài ngày.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xuất huyết tiêu hóa nặng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dùng lợi tiểu mạnh làm mất nước và hạ kali máu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dùng các thuốc độc cho gan: tetracycline, thuốc kháng lao, thuốc an thần, thuốc ngủ, thuốc hạ huyết áp, thuốc kháng viêm không steroid</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngộ độc rượu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sau phẫu thuật trên bệnh nhân xơ gan.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm trùng gan, mật, thận, phổi, ruột.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chọc dò báng bụng: do chọc nhiều lần hoặc một lần quá nhiều làm giảm lượng máu tuần hoàn qua gan</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Các nguyên nhân gây hôn mê gan nội sinh bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Do tổn thương gan nặng nề và lan rộng như trong viêm gan tối cấp, viêm gan nhiễm độc do photpho vô cơ, do Tetraclorure de carbone, do nấm Amanite phalloide, do thuốc hay do ung thư gan hoặc xơ gan giai đoạn cuối.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra, bất cứ bệnh nào làm phá hủy tế bào gan và gây ra tình trạng suy gan đều có thể dẫn tới bệnh hôn mê gan như: viêm gan do siêu vi (viêm gan B, viêm gan C), bệnh tự miễn hoặc hội chứng Reye.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người bệnh xơ gan có dùng kèm thuốc an thần hay thuốc giảm đau cũng có thể gây ra bệnh não gan.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trong trường hợp suy gan quá nặng hoặc do nối tắt cửa chủ, máu từ tĩnh mạch cửa đến gan không còn được tế bào gan chuyển hóa, trở thành các chất độc làm rối loạn chuyển hóa ở mô nhất là ở não. Các chất độc do biến dưỡng này bao gồm amoniac, mercaptan, acide gama amino butyrid và các acid amin nhân thơm</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Não gan (hôn mê gan)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Ngoài những triệu chứng phụ thuộc vào bệnh gan có sẵn trước khi xảy ra hôn mê gan như xơ gan, viêm gan do siêu vi, viêm gan nhiễm độc, … các triệu chứng chủ yếu bao gồm mất phương hướng, đãng trí, lơ mơ. Bệnh nhân có thể thấy buồn ngủ, tâm trạng thay đổi, ngủ lịm, mất trí thậm chí hôn mê. Những triệu chứng khác bao gồm vàng da, rối loạn ngôn ngữ, run, xúc động, không thể vận động. Ngoài ra còn có những triệu chứng của bệnh gan như vàng da, phồng ngực, co rút tinh hoàn, tràn dịch màng bụng, phù chân.</p>
<p style="text-align:justify">Hôn mê gan thường chia làm 04 giai đoạn: </p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiền hôn mê gan: các biểu hiện rối loạn thần kinh còn rất nhẹ nhàng và kín đáo, cần khám kỹ mới phát hiện. </p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Rối loạn về ý thức: mất định hướng về không gian và thời gian, lơ mơ, ngủ gà.</p>
<p style="text-align:justify">Thay đổi tính tình: cười nói vô cớ, cáu gắt.</p>
<p style="text-align:justify">Rối loạn về điều hòa và vận động: biểu hiện qua lời nói nhát gừng, chữ viết lúc đầu rõ ràng, về sau nhỏ dần, mất nét, khó đọc hoặc nguệch ngoạc, có thể có dấu rung rũ cánh. </p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hôn mê gan độ 1: các triệu chứng của tiền hôn mê gan càng rõ thêm, trong giai đoạn này triệu chứng rung rũ cánh là nổi bật. Ngoài ra còn có triệu chứng tháp, tăng phản xạ Babinski và tăng trương lực ngoại tháp, hơi thở có mùi amoniac. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hôn mê gan độ 2: hôn mê thật sự với mất nhận thức, cảm giác và vận động. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hôn mê gan độ 3: hôn mê sâu, có thể kèm theo các rối loạn sinh thực, mất phản xạ và Babinski.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Não gan (hôn mê gan)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Những yếu tố có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh hôn mê gan là:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Mất nước</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ăn quá nhiều chất đạm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xuất huyết tiêu hóa</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm trùng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh lý thận</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có tình trạng hạ oxy máu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương (như barbiturat hoặc thuốc an thần benzodiazepine)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Những người bị xơ gan có khả năng mắc bệnh não gan cao gấp 50% người bình thường. </p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Não gan (hôn mê gan)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các phương pháp phòng ngừa bệnh hôn mê gan bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Người bệnh nên thường xuyên khám sức khỏe định kỳ, khi có dấu hiệu bất thường cần lập tức đến các trung tâm chuyên khoa uy tín để thăm khám. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng các loại thuốc. Tuyệt đối không tự ý mua thuốc uống hay kết hợp các loại thuốc đông tây y mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người bệnh gan cần tránh dùng chất kích thích, rượu bia, thuốc lợi tiểu, thuốc an thần, ăn uống dư đạm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra cần tránh bị táo bón bằng cách ăn các thực phẩm giàu chất xơ (rau, củ, quả, ...).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nên chích ngừa vắc xin cúm định kỳ để hạn chế bị nhiễm trùng.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Não gan (hôn mê gan)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Chủ yếu dựa vào các yếu tố chính sau đây:</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân có tiền sử một bệnh gan cấp hoặc mạn, hoặc sau phẫu thuật nối tắt cửa chủ.</p>
<p style="text-align:justify">Khám lâm sàng: </p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Có rối loạn nhận thức: lú lẫn rồi hôn mê.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có các triệu chứng thần kinh như tăng trương lực cơ, tăng phản xạ, rung rũ cánh, Babinski, đôi khi có cả triệu chứng động kinh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hơi thở có mùi gan.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Điện não đồ: điện thế cao, đối xứng, sóng chậm delta.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Amoniac máu tăng cao</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn về điện giải và kiềm toan: natri máu thường giảm, kali giảm, calci ít bị ảnh hưởng, dự trữ kiềm tăng, pCO2 giảm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dịch não tủy: glutamine, acid glutamic tăng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các xét nghiệm về chức năng gan.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">CT scan và MRI: có thể có teo não vùng vỏ hay phù não.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán phân biệt với các tình trạng khác như cai nghiện rượu, quá liều thuốc an thần, viêm màng não, hạ đường huyết, ung thư não hay đột quỵ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Não gan (hôn mê gan)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hầu hết bệnh nhân bị bệnh hôn mê gan đều phải nhập viện. </p>
<p style="text-align:justify">Nguyên tắc điều trị: loại trừ các yếu tố thúc đẩy để ra khỏi giai đoạn cấp, dự phòng tái phát và bảo tồn phần nhu mô còn lại. </p>
<p style="text-align:justify">Ngoài các phương tiện điều trị và săn sóc theo dõi được áp dụng chung cho bệnh nhân hôn mê, việc điều trị hôn mê gan được dựa trên cơ sở lý thuyết sau: </p>
<h3 style="text-align:justify">Xác định và điều trị nguyên nhân khởi phát.</h3>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị hỗ trợ: nhằm giảm bớt và loại trừ amoniac máu </h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chế độ ăn giảm đạm: nếu bệnh nhân xơ gan có nhiều đợt hôn mê gan và giữ một chế độ ăn nghèo protein thì nên dùng phối hợp protein thực và động vật. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc:</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Thuốc tác dụng trên chuyển hóa amoniac ở ruột non: các kháng sinh (neomycin, metronidazol), lactulose (làm giảm amoniac máu do giúp tăng thải amoniac qua phân). </p>
<p style="text-align:justify">Thuốc làm tăng thải trừ amoniac qua thận: arginin và ornithin, natri benzoat. </p>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật: nếu hôn mê gan xảy ra trên bệnh nhân đã nối tắt cửa – chủ thì phải buộc lại chỗ nối, làm ngưng sự sinh amoniac bởi vi khuẩn đại tràng bằng cách cắt đại tràng phải và trái kèm nối hồi – trực tràng. </p>
<p style="text-align:justify">Duy trì năng lượng và dịch dựa vào cân bằng nước và điện giải.</p>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị chất dẫn truyền thần kinh giả</h3>
<p style="text-align:justify">Bình thường hóa các acid amin máu bị rối loạn trong hôn mê gan, điều chỉnh sự thiếu hụt catecholamin não bằng cách dùng L – dopa hoặc chất đồng vận của dopamin là bromocriptin. </p>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị dựa trên giả thuyết các benzodiazepine</h3>
<p style="text-align:justify">Flumazenil là chất đối kháng các thụ thể benzodiazepine, thuốc chiếm chỗ thụ thể benzodiazepine của các chất nội sinh từ thức ăn hoặc được tổng hợp trong não.</p>
<h3 style="text-align:justify">Ghép gan</h3>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/gan-133/">Gan nằm ở vị trí nào trong cơ thể người?</a></strong></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-ly-nao-gan-la-gi/"><strong>Bệnh lý não gan là gì?</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dieu-tri-xo-gan-tien-trien-nhung-dieu-can-biet/"><strong>Điều trị xơ gan tiến triển: Những điều cần biết</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dieu-tri-gan-nhiem-mo-khong-do-ruou/?link_type=related_posts"><strong>Điều trị gan nhiễm mỡ không do rượu</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tai-sao-men-gan-cao-la-dau-hieu-cua-benh-xo-gan-ung-thu-gan/?link_type=related_posts"><strong>Tại sao men gan cao là dấu hiệu của bệnh xơ gan, ung thư gan?</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/nao-gan-hon-me-gan-3981/ |
Nhiễm độc thai nghén | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Nhiễm độc thai nghén</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5720, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_27_49_239199.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_27_49_373833.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_27_49_755346.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_27_49_683834.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5721, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_27_49_870201.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_27_50_014837.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_27_50_433415.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_27_50_355637.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_27_49_373833.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_27_50_014837.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_27_49_239199.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_27_49_870201.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Nhiễm độc thai nghén là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify"><strong>Nhiễm độc thai nghén</strong> là một tình trạng bệnh lý riêng biệt của phụ nữ khi mang thai, xuất hiện vào quý I và quý III của thai kỳ với những biểu hiện khác nhau. Để hiểu rõ <strong>nhiễm độc thai nghén có nguy hiểm không</strong>, trước hết người bệnh cần biết<strong> nhiễm độc thai nghén là như thế nào.</strong></p>
<p>Đây là bệnh lý gây ra do sự rối loạn co thắt các mạch máu của người mẹ, bao gồm cả hệ thống mạch máu ngoại biên và mạch máu nội tạng như gan, thận, tử cung, não. Hệ quả của hiện tượng này là sự thiếu máu nuôi dưỡng các cơ quan của mẹ và nhau thai, gây ra nhiều biến chứng nghiêm trọng cho cả thai và mẹ. Nhiễm độc thai nghén luôn đi trước trong hầu hết các trường hợp sản giật, là biến chứng nghiêm trọng thường xảy ra trong 3 tháng cuối thai kỳ với tỷ lệ tử vong rất cao. Những đứa trẻ được sinh ra từ người mẹ bị nhiễm độc thai nghén thường nhẹ cân, chậm phát triển so với tuổi thai và dễ bị ngạt sau sinh.</p>
<p><strong>Triệu chứng nhiễm độc thai nghén</strong> nổi bật trong 3 tháng đầu thai kỳ là nghén nặng, thai phụ thường nôn nghén quá độ, ăn uống kém. Mặt khác triệu chứng nhiễm độc thai nghén trong 3 tháng cuối thai kỳ là phù, tăng huyết áp, xuất hiện protein trong nước tiểu,… Nguyên nhân gây ra nhiễm độc thai nghén hiện nay còn chưa rõ nên việc <strong>điều trị nhiễm độc thai nghén </strong>còn nhiều khó khăn.</p>
<p>Thuật ngữ “nhiễm độc thai nghén” có ý nghĩa ám chỉ quá trình thai nghén gây độc lên cơ thể của người phụ nữ mang thai. Thuật ngữ này hiện nay không còn được sử dụng phổ biến như trước nữa, được thay thế bằng thuật ngữ “tăng huyết áp thai kỳ-tiền sản giật-sản giật”.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Nhiễm độc thai nghén</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân gây <strong>nhiễm độc thai nghén</strong> còn chưa biết rõ. Bất kỳ giả thiết nào liên quan đến <strong>nhiễm độc thai nghén </strong>nào được đưa ra đều cho rằng<strong> nhiễm độc thai nghén</strong> thường hay xảy ra ở những phụ nữ có các đặc điểm sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Lần đầu mang thai</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có bánh nhau lớn với lượng tế bào lông nhau nhiều như trong sinh đôi hay thai trứng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tình trạng viêm nhiễm hoạt bệnh lý của tế bào nội mô mạch máu như đái tháo đường, béo phì, bệnh lý tim mạch, bệnh lý thận, bệnh lý tự miễn.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Dù nguyên nhân là gì, <strong>nhiễm độc thai nghén </strong>đặc trưng với sự phá hủy tế bào nội mô mạch máu toàn thân với các hiện tượng như co thắt mạch máu, rò rỉ huyết tương, thiếu máu và huyết khối.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Nhiễm độc thai nghén</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng nhiễm độc thai nghén</strong> biểu hiện khác biệt ở quý I và quý III của thai kỳ.</p>
<h3 style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng nhiễm độc thai nghén</strong> ở quý I thai kỳ:</h3>
<p style="text-align:justify">Dấu hiệu nhận biết<strong> nhiễm độc thai nghén</strong> nổi bật ở khoảng thời gian này là ốm nghén. Trong lúc mang thai, nhiều phụ nữ thường có biểu hiện ốm nghén. Các thai phụ thường gặp phải triệu chứng buồn nôn, nôn mửa, nhạy cảm với mùi thức ăn. Ốm nghén quá độ trong <strong>nhiễm độc thai nghén</strong> làm các chị em mệt mỏi, không muốn ăn, buồn nôn và nôn mửa nhiều hơn so với những thai phụ khác. Việc này kéo dài sẽ gây mệt mỏi, tăng cân không hiệu quả hoặc thậm chỉ sụt cân, ảnh hướng nhiều để sức khỏe của thai nhi.</p>
<p style="text-align:justify">Ốm nghén thường xuất hiện khi thai kỳ được 1 tháng và kéo dài đến hết quý đầu. Sau đó, triệu chứng ốm nghén có thể giảm dần rồi mất hẳn khi thai lớn hơn. Ở những trường hợp <strong>nhiễm độc thai nghén</strong> nặng hơn, thai phụ phải đối mặt với triệu chứng ốm nghén sớm hơn với mức độ nặng nề hơn. Gầy còm, sút cân là dấu hiệu cảnh báo cho một thai kỳ nguy cơ cao.</p>
<h3 style="text-align:justify">Triệu chứng nhiễm độc thai nghén ở quý III thai kỳ:</h3>
<p style="text-align:justify">Ở 3 tháng cuối của thai kỳ, dấu hiệu gợi ý nhiễm độc thai nghén trở nên đa dạng hơn, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Phù: thường xuất hiện ở hai chi dưới với đặc điểm phù mềm ấn lõm. Người bệnh có thể tự nhận biết triệu chứng này khi thấy hai chi dưới sưng to, chỗ lõm hai mắt cá chân được lấy đầy. Thai phụ dùng tay ấn vào mặt trước cẳng chân hoặc mắt cá chân thấy lõm tức là có triệu chứng phù. Ở những trường hợp nặng, thai phụ có thể có phù xuất hiện ở mặt và cả hai tay. Phân biệt với triệu chứng phù hai chi dưới do tử cung chèn ép, không cho máu trở về tim bằng cách cho thai phụ nằm nghiêng trái và kê cao hai chân. Nếu triệu chứng không biến mất cần đến gặp bác sĩ vì phù có thể do <strong>nhiễm độc thai nghén </strong>gây nên. Những thai phụ bị phù do thai nghén chèn ép thì chỉ cần nằm nghỉ ngơi, gác cao chân sẽ hết phù. Còn ở <strong>nhiễm độc thai nghén</strong> thì phù ở chân không giảm sau nghỉ ngơi. Hiện tượng phù không chỉ xuất hiện ở dưới da mà còn ở trong các cơ quan bên trong, nước thoát ra trong các khoảng kẽ, gây nên các triệu chứng nhức đầu, hoa mắt, đau bụng,…</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng cân nhanh: được gọi là tăng cân nhanh khi trong 3 tháng cuối thai kỳ, mỗi tuần thai phụ tăng nhiều hơn 0,5 kilogram do nước bị giữ lại trong cơ thể. Khi đó bác sĩ sẽ chỉ định làm xét nghiệm nước tiểu để định lượng protein. Nếu protein niệu > 0,3g/l thì thai phụ được chẩn đoán nhiễm độc thai nghén và theo dõi cẩn thận. Lượng protein niệu càng nhiều thì nhiễm độc thai nghén càng nặng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng huyết áp: được định nghĩa khi huyết áp của thai phụ đo được trên 140/90 mmhg hoặc khi huyết áp tối đa tăng thêm ít nhất 30mmhg và/hoặc huyết áp tối thiểu tăng thêm ít nhất 15mmhg so với huyết áp trước khi mang thai. Cùng với phù và xuất hiện protein niệu, tăng huyết áp là một dấu hiệu thường gặp trong nhiễm độc thai nghén. Tùy vào mức độ nhiễm độc thai nghén, bệnh nhân có thể chỉ có một trong ba triệu chứng trên, hoặc có cả ba triệu chứng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiểu ít: lượng nước tiểu ngày càng giảm đi so với trước đây. Phù càng nhiều, thai phụ tiểu càng ít.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Nhiễm độc thai nghén</strong> nếu không được điều trị tốt sẽ dẫn đến các biến chứng nguy hiểm như tiền sản giật và sản giật.</p>
<h4 style="text-align:justify">Tiền sản giật</h4>
<p style="text-align:justify">Ngoài các <strong>triệu chứng nhiễm độc thai nghén</strong>, bệnh nhân còn gặp phải các triệu chứng như choáng váng, đau đầu, mắt mờ, đau bụng, protein niệu cao, có khi >0,5g/l. Lúc này thai phụ cần được nhập viện theo dõi. Việc xác định tuổi thai chính xác và chấm dứt thai kỳ đúng lúc đóng vai trò tiên quyết trong điều trị bệnh. Tiền sản giật không được theo dõi sát và điều trị đúng đắn sẽ dẫn đến cơn sản giật.</p>
<h4 style="text-align:justify">Sản giật</h4>
<p style="text-align:justify">Là <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bien-chung-nguy-hiem-cua-tien-san-giat/">biến chứng nặng nhất</a> của <strong>nhiễm độc thai nghén</strong> với tỷ lệ tử vong cho mẹ và con cao. Sản giật thường xảy ra ở những phụ nữ sinh con so. Thai phụ có những cơn co giật toàn thân mạnh rồi co cứng toàn bộ, đầu ưỡn cong ra sau, mắt đảo rồi nhìn ngược lên trên, sau đó chuyển sang trạng thái giật rung nhanh, co giật ở mặt, tay chân, sùi bọt mép, ngừng thở sau đó co giật giảm dần và chuyển sang hôn mê. Với tính chất co giật mạnh, bệnh nhân có thể cắn phải lưỡi gây chảy máu hoặc gặp phải chấn thương do rớt khỏi giường. Giai đoạn co cơ và thư giãn cơ xảy ra xen kẽ, và có thể kéo dài trong một vài phút. Bệnh nhân sản giật thường tử vong trong bối cảnh suy tim, phù phổi, nhồi máu não.</p>
<p style="text-align:justify">Có thể chia sản giật làm 3 loại, phụ thuộc vào thời điểm xuất hiện cơn sản giật:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sản giật trước sinh: thường xảy ra ở những tháng cuối thai kỳ, sau 30 tuần. Thai nhi thường chết, nếu may mắn được sinh ra, thai nhi thường non tháng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sản giật trong khi chuyển dạ: là một chỉ định của mổ lấy thai cấp cứu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sản giật sau sinh: thường xảy ra vài giờ sau sinh. Cần chuyển sản phụ đến những cơ sở y tế đủ thẩm quyền và năng lực để điều trị.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Nhiễm độc thai nghén</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân gây ra<strong> nhiễm độc thai nghén</strong> chưa được biết rõ nhưng có nhiều yếu tố được xác định làm tăng nguy cơ mắc<strong> nhiễm độc thai nghén</strong> ở thai phụ. Một số yếu tố được liệt kê bên dưới:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thai phụ trẻ và mang thai con so: đây là đối tượng dễ mắc <strong>nhiễm độc thai nghén</strong> hơn so với người phụ nữ đã mang thai nhiều lần trước đó. Tỷ lệ bị <strong>nhiễm độc thai nghén</strong> ở phụ nữ sinh con so khoảng từ 3-10% trong khi ở phụ nữ sinh con rạ chỉ khoảng từ 1,4-4%.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chủng tộc: phụ nữ da đen có tỷ lệ mắc bệnh cao hơn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thời tiết lạnh, đang chuyển mùa.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thường xuyên mệt mỏi, làm việc quá sức trong lúc mang thai.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thể trạng béo phì, BMI>30</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng thực phẩm dễ gây dị ứng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các bệnh lý nội khoa như viêm loét dạ dày, suy thận mãn tính, đái tháo đường, bệnh lý tim mạch.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các bệnh lý tự miễn như bệnh lupus toàn thân, hội chứng kháng phospholipid.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mang thai con trai có tỷ lệ mắc bệnh cao hơn dù chênh lệch không nhiều.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiền sử mắc<strong> nhiễm độc thai nghén</strong> ở lần mang thai trước.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Những thai phụ có tiền sử bệnh tim mạch, tăng huyết áp, viêm cầu thận, thai phụ to béo, mang thai đôi, nhiều nước ối, có bệnh tiểu đường..</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Nhiễm độc thai nghén</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân <strong>nhiễm độc thai nghén </strong>không rõ ràng nên không có biện pháp nào phòng bệnh hiệu quả. Thai phụ cần đi khám thai định kỳ và báo với bác sĩ khi có dấu hiệu bất thường là phương án tốt nhất.</p>
<p style="text-align:justify">Một vấn đề quan trọng khác là cần đề phòng biến chứng sản giật ở những thai phụ đã được chẩn đoán nhiễm độc thai nghén. Một số biện pháp giúp dự phòng biến chứng sản giật:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thai phụ cần được theo dõi sát và quản lý thai nghén tốt: đi khám đúng hẹn, đến gặp bác sĩ ngay khi phát hiện các vấn đề bất thường</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chuyển lên tuyến cao hơn nếu thai phụ được phát hiện phù, tăng huyết áp ở trạm y tế</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tuân thủ điều trị của bác sĩ khi được chẩn đoán nhiễm độc thai nghén</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Nhiễm độc thai nghén</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Dựa vào các triệu chứng lâm sàng như phù hai chi dưới, tăng huyết áp, tăng cân nhanh, bác sĩ sẽ chỉ định làm xét nghiệm nước tiểu định lượng protein để chẩn đoán nhiễm độc thai nghén.</p>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra một số xét nghiệm khác cũng được chỉ định để đánh giá mức độ nặng của bệnh, bệnh đã có biến chứng hay chưa như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Công thức máu: lưu ý số lượng tiểu cầu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Men gan</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chức năng thận: ure, creatinine máu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Siêu âm bụng</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Nhiễm độc thai nghén</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên tắc<strong> điều trị nhiễm độc thai nghén</strong> phải bao gồm việc bảo vệ sức khỏe của cả mẹ và thai nhi. Các biện pháp điều trị bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị không thuốc: chế độ sinh hoạt, ăn uống lành mạnh, hạn chế muối, hạn chế căng thẳng, không làm việc nặng nhọc.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị thuốc: bác sĩ thường chỉ định hai nhóm thuốc lợi tiểu và thuốc hạ huyết áp để kiểm soát hai triệu chứng phù và tăng huyết áp. Nhóm thuốc an thần và chống co giật như magie sulfate được dùng để dự phòng và điều trị tiền sản giật.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra, khi <strong>nhiễm độc thai nghén</strong> tiến đến tiền sản giật hoặc sản giật, việc chấm dứt thai kỳ để lấy thai nhi ra ngoài là biện pháp điều trị triệt để. Trước đó, mẹ và thai nhi sẽ được đánh giá một cách toàn diện.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nghen-nang-qua-gi-cho-do/">Nghén nặng quá, ăn gì cho đỡ?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/lam-nao-de-giam-nghen-khi-mang-thai/">Làm thế nào để giảm nghén khi mang thai?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/om-nghen-buon-non-va-non-khi-mang-thai-luc-nao-se-bat-dau/">Ốm nghén: Buồn nôn và nôn khi mang thai lúc nào sẽ bắt đầu?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/nhiem-doc-thai-nghen-3099/ |
Nhồi máu não | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Nhồi máu não</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6729, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_46_56_755807.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_46_56_941262.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_46_57_465102.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_46_57_383046.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6730, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_46_57_557442.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_46_57_670710.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_46_58_059836.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_46_57_997062.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_46_56_941262.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_46_57_670710.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_46_56_755807.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_46_57_557442.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Nhồi máu não</strong> là gì?</p>
<p style="text-align:justify">Nhồi máu não là loại đột quỵ xảy ra do thiếu sự cung cấp máu lên não, khác với xuất huyết não bắt nguồn từ tình trạng chảy máu não</p>
<p style="text-align:justify">Nhồi máu não chiếm từ 70-80% các trường hợp đột quỵ nhưng có thể chữa khỏi trong khi bệnh nhân bị xuất huyết não dễ tử vong hoặc tàn phế</p>
<p style="text-align:justify">Đột quỵ nhồi máu não là quá trình mà động mạch não bị hẹp hoặc tắc khiến lưu lượng tuần hoàn tại vùng não do động mạch đó phân bố giảm trầm trọng gây hoại tử, chức năng vùng não đó bị rối loạn và biểu hiện các triệu chứng về thần kinh tương ứng với vùng não bị tổn thương.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Nhồi máu não</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Do huyết khối ở động mạch não (thrombosis): là quá trình xuất phát từ tổn thương thành mạch tại chỗ, sau đó tổn thương lớn dần lên rồi gây hẹp hoặc tắc động mạch não</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Do tắc mạch (embolism): cục tắc bắt nguồn từ hệ thống tim mạch (từ tim hay mảng xơ vữa) hoặc ngoài tim như bóng khí, tổ chức dập nát phần mềm của cơ thể), theo hệ thống tuần hoàn lên não, đến nơi động mạch hẹp hơn kích thước của nó sẽ nằm lại và gây tắc mạch</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Các số liệu cụ thể về nguyên nhân gây nên nhồi máu não bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xơ vữa huyết khối của mạch máu lớn chiếm 50% gồm 45% mạch máu lớn ngoài sọ và 5% mạch máu lớn trong sọ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Huyết khối từ tim như bệnh van tim, rung nhĩ, … chiếm 20%</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tắc các mạch máu nhỏ trong não chiếm 25%</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh động mạch không xơ vữa và bệnh về máu đều chiếm dưới 5%</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Nhồi máu não</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân nhồi máu não sẽ có những triệu chứng lâm sàng chung như:</p>
<h3 style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng thần kinh khu trú </strong>tùy thuộc vào khu vực và động mạch bị tổn thương. Triệu chứng thần kinh chung như:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau đầu, buồn nôn, nôn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn ý thức</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn cơ tròn kiểu trung ương: bí đái, đái dầm, táo bón</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn thần kinh thực vật: rối loạn về sinh hiệu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Co giật, rối loạn tâm thần</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hội chứng màng não: đau đầu, táo bón, nôn, Kernig (+)</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng cụ thể theo vị trí động mạch</strong> bị tổn thương gồm các hội chứng:</h3>
<h4 style="text-align:justify">Hội chứng động mạch cảnh trong:</h4>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Mất thị lực bên động mạch bị tổn thương</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Liệt nửa người bên đối diện (liệt trung ương)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm áp lực võng mạc trung tâm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Triệu chứng có thể hồi phục một phần hoặc hoàn toàn nếu động mạch chưa tắc hoàn toàn</p>
</li>
</ul>
<h4 style="text-align:justify">Hội chứng động mạch não trước:</h4>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Liệt nửa đối diện bên tổn thương</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nửa người trái mất tác dụng do tổn thương thể chai</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn cơ vòng do tổn thương tiểu thùy cạnh trung tâm</p>
</li>
</ul>
<h4 style="text-align:justify">Hội chứng động mạch não giữa:</h4>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đối với tổn thương ở gốc động mạch thì triệu chứng lâm sàng rất nặng như liệt hoặc mất cảm giác nửa người bên đối diện tổn thương,rối loạn ngôn ngữ và ý thức</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đối với tổn thương nhánh nông gây liệt không đồng đều nửa bên đối diện, ưu thế ở mặt và tay hơn là chân kèm rối loạn cảm giác</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đối với tổn thương nhánh sâu sẽ gây liệt đồng đều nửa bên đối diện tổn thương nhưng không có rối loạn cảm giác đi kèm. Bệnh nhân có thể bị rối loạn ngôn ngữ nếu nửa tổn thương bán cầu trội</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đối với tổn thương động mạch não giữa bán cầu trội, triệu chứng thường rối loạn ngôn ngữ vận động hoặc ngôn ngữ giác quan, khả năng xác định trái phải, khả năng tính toán, viết, thậm chí mất nhận thức cơ thể</p>
</li>
</ul>
<h4 style="text-align:justify">Hội chứng động mạch màng mạch trước:</h4>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân liệt đồng đều toàn bộ nửa người trước, mất cảm giác nửa người kiểu đồi thị, bán manh đồng danh, tăng trương lực cơ và rối loạn thần kinh thực vật nửa người đối diện, không xuất hiện rối loạn ngôn ngữ</p>
<h4 style="text-align:justify">Hội chứng động mạch đốt sống thân nền:</h4>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Triệu chứng sẽ rất nặng nếu tổn thương toàn bộ động mạch đốt sống thân nền như: rối loạn trương lực cơ, duỗi cứng mất não, liệt các dây thần kinh sọ VII, IX, XI, XII, rối loạn thần kinh thực vật nặng, tiên lượng bệnh nhân xấu và dễ tử vong</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tổn thương động mạch thân nền không hoàn toàn có thể gây hội chứng liệt hành não (liệt tứ chi trung ương kết hợp liệt các dây thần kinh sọ ngoại vi cả hai bên)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tổn thương động mạch thân nền còn gây nên hội chứng tiểu não</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Nhồi máu não</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Người có nguy cơ cao bị nhồi máu não cấp thường là những người mắc những bệnh làm gia tăng khả năng hình thành huyết khối bất thường hoặc bệnh làm tổn thương lớp lót trong của động mạch não như: bệnh tim, bệnh mạch máu não, cao huyết áp, tiểu đường và chứng rối loạn đông máu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người hút thuốc lá, nghiện rượu bia</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người có tiền sử bị béo phì, ít vận động, cholesterol cao, stress cũng dễ dẫn tới nhồi máu não kể cả với người trẻ</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Nhồi máu não</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh các yếu tố nguy cơ bằng cách xây dựng một lối sống lành mạnh và tích cực như: không hút thuốc lá, các chất kích thích, hạn chế rượu bia, duy trì một chế độ ăn lành mạnh nhiều rau, hoa quả cùng với tập thể dục thường xuyên để giảm nguy cơ béo phì, hạn chế ăn mặn và mỡ động vật</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cần điều trị triệt để hoặc kiểm soát tốt các bệnh lý như: đái tháo đường, tăng huyết áp, rối loạn mỡ, bệnh lý tim mạch thông qua các biện pháp như đo huyết áp hằng ngày, kiểm soát đường và mỡ trong máu</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân và người nhà cần lưu ý những dấu hiệu cần để nhận biết tai biến mạch máu não đó là <strong>FAST</strong> (nhanh) là các chữ cái viết tắt của:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Face (mặt): bệnh nhân cười hoặc nhe răng, một bên không cử động</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Arm (tay): cánh tay một bên yếu hơn bên kia khi đồng thời giơ cả hai tay lên</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Speech (lời nói): nói đớ líu lưỡi, dùng từ không thích hợp hoặc câm lặng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Time (thời gian): nếu nghi ngờ có một trong các triệu chứng trên thì cần đưa bệnh nhân tới bệnh viện ngay và ghi nhớ thời gian khởi phát triệu chứng</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>>><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/luu-y-nhat-dinh-phai-nho-khi-so-cuu-tai-cho-nguoi-bi-dot-quy/">Lưu ý nhất định phải nhớ khi sơ cứu tại chỗ người bị đột quỵ</a></strong></p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Nhồi máu não</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán nhồi máu não cần dựa vào cả triệu chứng lâm sàng và xét nghiệm hỗ trợ:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Triệu chứng lâm sàng: thường khởi phát đột ngột với các triệu chứng điển hình như: đau đầu, nôn hoặc buồn nôn, liệt nửa người, rối loạn ý thức hoặc rối loạn vận động</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp cắt lớp vi tính (CT scanner): trong giai đoạn tối cấp (3-6 giờ) của nhồi máu não, các thay đổi trên hình ảnh chụp cắt lớp não rất kín đáo, có thể thấy những hình ảnh sớm như: mất ranh giới chất xám, mờ rãnh cuộn não, hẹp khe Sylvius, mất dải băng thùy đảo, hẹp não thất và bể đáy, tăng tỷ trọng các mạch máu trong khu vực đa giác Willis do cục máu đông đặc biệt giữa động mạch não giữa. Khi đã hình thành ổ nhồi máu não thì CT scanner sẽ cho hình ảnh giảm tỷ trọng ở vùng vỏ não, vùng dưới vỏ hoặc vùng chất trắng hoặc chất xám trong sâu theo vùng chi phối tưới máu của động mạch</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp cộng hưởng từ (MRI): ổ nhồi máu não giảm nhẹ tín hiệu trên ảnh T1W, tăng tín hiệu trên ảnh T2W ở giai đoạn cấp. Tiêm thuốc đối cản quang thấy ổ tổn thương ngấm thuốc</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Nhồi máu não</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các nguyên tắc điều trị nhồi máu não gồm có:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị tiêu huyết khối: là điều trị đặc hiệu của nhồi máu não nhưng để áp dụng được thì bệnh nhân cần phải đáp ứng các tiêu chuẩn xét nghiệm và thời gian, trong đó thời gian kể từ khi khởi phát phải không quá 3 giờ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng aspirin và các thuốc chống ngưng tập tiểu cầu khác: được sử dụng ở tất cả các trường hợp đột quỵ nhồi máu não ngoại trừ bệnh nhân bị dị ứng hoặc không dung nạp aspirin hoặc đang cân nhắc dùng thuốc tiêu huyết khối. Heparin và các thuốc chống đông khác chỉ được chỉ định điều trị trong trường hợp nhồi máu não có rung nhĩ, bệnh van tim hoặc ngăn ngừa huyết khối tĩnh mạch sâu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị thuốc hạ huyết áp: tăng huyết áp là nguy cơ chính của đột quỵ não nên điều trị hạ huyết áp là cần thiết đối với cả bệnh nhân tăng huyết áp chưa đột quỵ và bệnh nhân đã có nhồi máu não</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị đái tháo đường trong đột quỵ não: bệnh nhân nhồi máu não có bệnh kèm đái tháo đường được khuyến cáo điều trị để mức đường huyết về bình thường và HbA1c dưới 7%</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Chăm sóc bệnh nhân nhồi máu não cần lưu ý những biện pháp sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Giữ vệ sinh cá nhân cho người bệnh: vệ sinh của người nhồi máu não bị liệt sẽ phụ thuộc hoàn toàn vào người chăm sóc, người bị liệt không tự chủ về việc đại tiểu tiện nên dễ dẫn đến viêm đường tiết niệu. Người chăm sóc cần vệ sinh cẩn thận và lau khô cho bệnh nhân sau khi đại tiểu tiện để tránh viêm nhiễm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đề phòng loét da do nằm lâu: loét thường gặp ở những chỗ tỳ đè nhiều như vùng cùng cụt, hai gót chân, bả vai, lưng, mông. Cần cho bệnh nhân nằm đệm hơi hoặc đệm nước, nghiêng trở mỗi 2 giờ và xoa bóp nhẹ nhàng vùng bị tỳ đè nhiều</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đề phòng biến chứng về hô hấp: các bệnh lý về đường hô hấp do nằm lâu và ít vận động như viêm phổi, tắc nghẽn đường thở do ứ đọng đờm dãi cũng có thể xảy ra, do đó cần cho bệnh nhân ngồi dậy, vỗ rung vùng lưng hằng ngày để bệnh nhân dễ khạc đờm dãi hơn</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/bo-nao-35/">Cấu trúc và chức năng của bộ não</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dat-stent-chuyen-huong-dong-chay-dieu-tri-phinh-mach-nao/">Đặt Stent loại bỏ phình mạch não diễn ra như thế nào?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/cau-chuyen-khach-hang/thoat-cua-tu-sau-lan-dot-quy-nao/">Thoát " cửa tử " sau lần đột quỵ não</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-phuong-phap-phong-tranh-tai-bien-mach-mau-nao/">Các phương pháp phòng tránh tai biến mạch máu não</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thanh-tuu-chuyen-mon/ghi-nhan-sau-mot-thang-dua-trung-tam-dot-quy-vinmec-vao-hoat-dong/">Ghi nhận sau một tháng đưa Trung tâm Đột quỵ Vinmec vào hoạt động</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/nhoi-mau-nao-4742/ |
Nhược thị | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Nhược thị</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5790, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_56_01_113101.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_56_01_216759.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_56_01_518024.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_56_01_459150.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5791, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_56_01_570795.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_56_01_642864.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_56_02_013319.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_56_01_953490.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5792, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_56_02_096402.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_56_02_203171.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_56_02_608406.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_56_02_550020.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_56_01_216759.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_56_01_642864.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_56_02_203171.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_56_01_113101.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_56_01_570795.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_56_02_096402.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Bệnh nhược thị là bệnh gì</strong>?</p>
<ul>
<li>Hình ảnh được phản xạ từ vật sau khi đi qua giác mạc và thủy tinh thể sẽ được hội tụ tại trên võng mạc. Tại đây, tế bào cảm thụ chuyển tín hiệu ánh sáng thành các tín hiệu thần kinh và truyền lên não thông qua hệ thần kinh thị giác để tạo nên hình ảnh.</li>
<li>Bệnh nhược thị mắt là bệnh chỉ tình trạng thị lực của một bên hoặc cả hai bên mắt bị giảm do não không nhận biết được những hình ảnh mà mắt bệnh nhân chuyển đến khiến não tăng cường hoạt động với chỉ một mắt. Hiện tượng này còn gọi là mắt lười. </li>
<li>Bệnh nhược thị mắt chia làm hai loại là nhược thị chức năng và nhược thị thực thể. Nhược thị chức năng là tình trạng thị lực của mắt có thể cải thiện sau một thời gian điều trị và phục hồi chức năng. Còn nhược thị thực thể là tình trạng mắt không thể phục hồi hoàn toàn trở về bình thường được.</li>
</ul>
<p><strong>Bệnh nhược thị ở trẻ em</strong></p>
<p>Trong quá trình phát triển ở trẻ em, đường dẫn truyền thị giác từ mắt đến não dần hình thành và hoàn thiện. Trong giai đoạn này bất kỳ nguyên nhân nào làm cản trở việc phát triển thị giác của hai mắt hoặc có sự tương tác bất thường giữa hai mắt dẫn đến việc hoàn thiện đường dẫn truyền thị giác bị gián đoạn đều có thể gây nhược thị. Tỷ lệ nhược thị gặp ở trẻ em dưới 6 tuổi chiếm khoảng 3%. Sau 7 tuổi, não bộ và thần kinh thị giác đã ổn định, nên mọi điều trị sau thời gian này thường kém hiệu quả. Do đó cần phải để ý phát hiện sớm trẻ bị nhược thị để có biện pháp can thiệp kịp thời tránh biến chứng nặng nề.</p>
<p><strong>Bệnh nhược thị ở người lớn</strong></p>
<p>Nhược thị ở người lớn có thể được phát triển từ những vấn đề khác của mắt như các tật khúc xạ của mắt: cận thị, loạn thị, viễn thị hoặc các bệnh khác như đục thủy tinh thể, loạn dưỡng võng mạc. Do đó để chẩn đoán nhược thị ở người lớn thì cần phải tìm nguyên nhân gây ra tình trạng nhược thị. Từ đó điều trị căn nguyên mới có thể hy vọng cải thiện thị lực của mắt.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Nhược thị</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Những dấu hiệu thường gặp trong bệnh nhược thị:</p>
<ul>
<li>Mắt lác: Là hiện tượng hai mắt hướng về hai hướng khác nhau.</li>
<li>Các bất thường khúc xạ như cận thị, viễn thị, loạn thị.</li>
<li>Đục các thành phần trong suốt của mắt như thủy tinh thể làm thị lực mắt không phát triển được.</li>
<li>Các biểu hiện khác như nheo mắt, mỏi mắt hay nghẹo cổ khi nhìn không rõ.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Nhược thị</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nhược thị chẩn đoán bằng kiểm tra từng mắt một cách kỹ càng và toàn diện. Các bác sĩ sẽ tiến hành các kiểm tra để chẩn đoán như:</p>
<ul>
<li>Kiểm tra thị lực bằng đo thị lực.</li>
<li>Kiểm tra khúc xạ.</li>
<li>Xác định trạng thái của hệ thống vận động mắt</li>
<li>Xác định định vị</li>
</ul>
<p>Đối với trẻ em cần được khám và kiểm tra thường xuyên để có biện pháp điều trị kịp thời vì bệnh thường biểu hiện một bên mắt nên trẻ nhỏ và cha mẹ khó nhận biết nếu không chú ý.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Nhược thị</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>Điều trị theo nguyên nhân: Cần xác định đúng nguyên nhân gây bệnh như đục thủy tinh thể, cận thị, viễn thị ... sau đó lên phác đồ điều trị đồng thời phối hợp giữa gia đình và bác sĩ để điều trị đạt kết quả. Ví dụ: Nếu bị nhược thị do tật khúc xạ ở mắt thì có thể mang kính để điều chỉnh, sau đó tập phục hồi chức năng để cải thiện thị lực của mắt. Còn trong trường hợp nhược thị do đục thủy tinh thể thì có thể phẫu thuật Phaco thay thủy tinh thể nhân tạo.</li>
<li>Điều trị theo phương pháp tập luyện: Ở trẻ em, nhược thị đa phần là do thần kinh. Do đó việc tập luyện nhằm kích thích phục hồi dẫn truyền của thần kinh thị giác từ đó cải thiện thị lực. Dùng miếng dán để dán lên mắt khỏe mạnh nhằm kích thích thị lực của mắt yếu hơn và giúp các bộ phận não tham gia vào quá trình hoàn thiện quá trình phát triển thị lực. Ngoài ra, bác sĩ cũng có thể dùng thuốc Atropine lên mắt khỏe để mắt khỏe nhìn mờ đi thay tác dụng như dùng miếng dán.</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/suy-giam-thi-luc-nhung-dieu-can-biet/">Suy giảm thị lực: Những điều cần biết</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/song-thi-3321/">Song thị: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/goi-dich-vu/cac-goi-dich-vu-khac/goi-tam-soat-tat-khuc-xa/">Gói tầm soát tật khúc xạ</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/nhuoc-thi-3123/ |
Nghiện game | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Nghiện game</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6651, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_49_14_998846.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_49_15_117846.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_49_15_570732.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_49_15_501554.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6652, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_49_15_655506.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_49_15_743175.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_49_16_108360.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_49_16_035746.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6653, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_49_16_206257.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_49_16_304446.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_49_16_638278.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_49_16_601562.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6654, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_49_16_701668.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_49_16_803643.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_49_17_204255.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_49_17_125803.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_49_15_117846.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_49_15_743175.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_49_16_304446.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_49_16_803643.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_49_14_998846.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_49_15_655506.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_49_16_206257.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_49_16_701668.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<ul>
<li>
<p><strong>Nghiện game</strong> được định nghĩa là tình trạng không thể kiểm soát cảm giác thèm chơi game, chơi liên tục và ưu tiên việc chơi game hàng đầu trong cuộc sống của người chơi đến mức lệ thuộc vào game và ngày càng cô lập bản thân với gia đình, bạn bè và xã hội.</p>
</li>
<li>
<p>Người <strong>nghiện game online</strong> ngày càng đòi hỏi để được chơi game nhiều hơn nhằm mục đích giữ được tình trạng tâm lý hiện tại của họ, nếu không đạt được mục đích này, người nghiện game online sẽ cáu giận và có thể gây ra những hành vi bạo lực gây nguy hiểm.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Nghiện game</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Nguyên nhân nghiện game</strong> được chia thành nguyên nhân trực tiếp và nguyên nhân gián tiếp.</p>
<ul>
<li>
<p>Nguyên nhân trực tiếp:</p>
</li>
</ul>
<p>Cảm giác thỏa mãn sau khi đánh thắng game do não bộ tiết ra chất gây hưng phấn.</p>
<p>Cảm giác khao khát chinh phục, thể hiện bản thân khi chơi game.</p>
<p>Nhu cầu làm chủ bản thân, được hành động tùy thích khi chơi game.</p>
<p>Những xung đột tâm lý trong tuổi dậy thì cũng là nguyên nhân dẫn đến nghiện game như: thích thể hiện cái tôi cá nhân nhưng không được gia đình ủng hộ, cảm giác cô đơn, bất mãn trong cuộc sống</p>
<ul>
<li>
<p>Nguyên nhân gián tiếp:</p>
</li>
</ul>
<p>Sự thiếu quan tâm, chia sẻ của bố mẹ, gia đình khiến trẻ em nghiện game ngày càng nhiều.</p>
<p>Sự thiếu hụt không gian lành mạnh khiến trẻ em không có môi trường vui chơi giải trí lành mạnh, không có khoảng thời gian được chơi đùa, quan tâm và không có người bên cạnh để đồng hành.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Nghiện game</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Những người nghiện game thường có hai biểu hiện chính là triệu chứng giống nghiện ma túy và triệu chứng trầm cảm.</p>
<p>Triệu chứng nghiện game giống nghiện ma túy</p>
<p>Nếu có từ hai triệu chứng trở lên thì đã được xem là mắc bệnh nghiện game:</p>
<ul>
<li>
<p>Thèm chơi game: quan tâm quá mức đến game online, luôn trò chuyện về game, không hứng thú với những việc khác.</p>
</li>
<li>
<p>Chơi game liên tục không nghỉ: chơi liên tục và không có thời gian nghỉ.</p>
</li>
<li>
<p>Không kiểm soát được việc chơi game và thời gian chơi của mình. Dù muốn chơi game với khoảng thời gian ít hơn, những người nghiện game vẫn không thể hành động theo suy nghĩ ban đầu của họ.</p>
</li>
<li>
<p>Không quan tâm đến những công việc khác: những người nghiện game thường không quan tâm đến việc nào khác ngoài game, họ bỏ bê những mối quan hệ xung quanh như gia đình và bạn bè. Việc học tập, làm việc trì trệ, không được tiến hành. Kể cả việc ăn uống và vệ sinh cá nhân cũng không được thực hiện.</p>
</li>
<li>
<p>Che dấu cảm xúc: khi có một cảm xúc khó chịu hoặc tình huống không hay, người nghiện game thường chơi game để che dấu đi những cảm xúc này. Họ dùng thế giới ảo trong game để không phải đối diện với những vấn đề nảy sinh trong cuộc sống.</p>
</li>
<li>
<p>Nói dối về thời gian chơi game: người nghiện game thường có xu hướng nói dối gia đình về thời gian chơi game.</p>
</li>
<li>
<p>Tiêu tốn nhiều tiền cho việc chơi game: người nghiện game thường đầu tư nhiều tiền vào chơi game và mua các thiết bị chơi game.</p>
</li>
<li>
<p>Cảm xúc bất ổn: khi chơi game, người nghiện game sẽ có trạng thái kích thích, hưng phấn khi chơi và cũng có thể thất vọng. Cảm xúc này có thể vẫn tồn tại sau khi chơi.</p>
</li>
</ul>
<p>Triệu chứng trầm cảm</p>
<ul>
<li>
<p>Khí sắc trầm cảm: nét mặt đơn điệu, ngơ ngác, buồn bã.</p>
</li>
<li>
<p>Mất hứng thú và những sở thích: không còn những hào hứng trong các lĩnh vực khác như âm nhạc, thể thao. Họ thậm chí không còn quan tâm đến việc học tập, trốn học để chơi game.</p>
</li>
<li>
<p>Mất ngủ: thường xuyên mất ngủ, người nghiện game ngủ rất út vì chơi game đến khuya hoặc chơi thâu đêm.</p>
</li>
<li>
<p>Chán ăn và ăn ít: ăn qua bữa, không có cảm giác thèm ăn nên ăn rất ít. Vì vậy, những người nghiện game thường sụt cân rất nhanh.</p>
</li>
<li>
<p>Rối loạn tâm thần vận động: hoạt động chậm chạp, lờ đờ khi tiếp xúc với thực tế.</p>
</li>
<li>
<p>Trẻ bị mệt mỏi, kiệt quệ vì chơi game hàng giờ đồng hồ.</p>
</li>
<li>
<p>Cảm giác vô dụng, tội lỗi: họ có nhận ra việc chơi game là tội lỗi nhưng không thể ngừng lại việc này mà lại vẫn phải tiếp tục chơi để chạy trốn cảm giác tội lỗi đó.</p>
</li>
<li>
<p>Khó tập trung, suy nghĩ và quyết định</p>
</li>
<li>
<p>Có thể có ý định tự tử</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Nghiện game</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Những đối tượng nguy cơ sau sẽ dễ mắc phải chứng nghiện game:</p>
<ul>
<li>
<p>Những trẻ em trầm cảm, lo lắng, tự ti.</p>
</li>
<li>
<p>Trẻ em ít tham gia những hoạt động cộng đồng.</p>
</li>
<li>
<p>Những trẻ em không được gia đình, nhà trường, xã hội quan tâm.</p>
</li>
<li>
<p>Những trẻ em có hoàn cảnh gia đình không hạnh phúc, có sang chấn về mặt tâm lý, bị tổn thương về mặt tình cảm.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Nghiện game</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để ngăn ngừa bệnh nghiện game, trẻ em cần sự hỗ trợ rất lớn từ gia đình và xã hội:</p>
<ul>
<li>
<p>Thường xuyên trò chuyện, tâm sự cùng trẻ.</p>
</li>
<li>
<p>Cho trẻ tham gia những hoạt động lành mạnh bên ngoài, những hoạt động xã hội bổ ích.</p>
</li>
<li>
<p>Theo dõi thời gian biểu của trẻ để kịp thời phát hiện những dấu hiệu của bệnh nghiện game.</p>
</li>
<li>
<p>Không để trẻ tiếp xúc với những môi trường dễ nghiện game.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Nghiện game</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Tiêu chuẩn chẩn đoán chính xác bệnh nghiện game vẫn chưa được đưa ra nhưng hiện tại, những tiêu chuẩn sau đang được các nhà khoa học tạm thời chấp nhận:</p>
<p>Chơi game online trên hai giờ mỗi ngày và có ít nhất hai trong số các triệu chứng sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Thèm chơi game</p>
</li>
<li>
<p>Chơi game liên tục không có thời gian nghỉ</p>
</li>
<li>
<p>Không kiểm soát được hành vi chơi game của bản thân</p>
</li>
<li>
<p>Mất nhiều thời gian cho việc chơi game</p>
</li>
<li>
<p>Không quan tâm đến những vấn đề khác trong cuộc sống</p>
</li>
<li>
<p>Che dấu cảm xúc bản thân bằng cách chơi game để không phải đối mặt với nó.</p>
</li>
<li>
<p>Nói dối về thời gian chơi game online.</p>
</li>
<li>
<p>Sử dụng nhiều tiền để phục vụ cho việc chơi game</p>
</li>
<li>
<p>Các triệu chứng trầm cảm.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Nghiện game</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để điều trị nghiện game, cần thực hiện những điều sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Ngừng việc chơi game mỗi ngày</p>
</li>
<li>
<p>Cắt cơn nghiện game bằng việc sử dụng thuốc an thần và chống trầm cảm</p>
</li>
<li>
<p>Điều trị chống nghiện game tái phát: điều trị bằng thuốc và các liệu pháp tâm lý xã hội.</p>
</li>
</ul>
<p>Các liệu pháp tâm lý xã hội bao gồm</p>
<ul>
<li>
<p>Từ bỏ internet: người nghiện game nên từ bỏ chơi game online hoàn toàn, và tránh xa khỏi mạng internet vì nó mang tính đổi mới trò chơi liên tục nên rất thu hút người chơi. Vì vậy, để từ bỏ triệt để game online, người nghiện game cần tuyệt đối không sử dụng internet.</p>
</li>
<li>
<p>Tăng cường hoạt động thể chất, văn hóa:</p>
</li>
<li>
<p>Người nghiện game nên tham gia vào các hoạt động ngoài trời lành mạnh như đi bộ, đạp xe, chơi các môn thể thao. Có thể đi tham quan, du lịch hoặc tham gia vào các hoạt động xã hội để tăng tương tác với mọi người xung quanh, nhằm quên đi cảm giác thèm muốn chơi game trước đây.</p>
</li>
</ul>
<p>Các liệu pháp tâm lý</p>
<ul>
<li>
<p>Người nghiện game nên tham gia vào các liệu pháp tâm lý nhận thức- hành vi và những nhóm trao đổi thông tin về cách vượt qua sự nghiện game.</p>
</li>
<li>
<p>Vì đây là việc khó khăn đối với những người nghiện game nên cần duy trì điều trị trong thời gian tối thiểu là sáu năm.</p>
</li>
</ul>
<p>Ngoài ra, yếu tố gia đình và xã hội cũng đóng một vai trò rất quan trọng trong việc điều trị chứng nghiện game. Mọi người cần quan tâm đến trẻ em hơn cũng như khi gia đình quan sát thấy trẻ có dấu hiệu nghiện game cần đưa đến những cơ sở y tế về bệnh tâm thần để kịp thời chẩn đoán và chữa trị.</p>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-nhan-biet-nguoi-nghien-game/">Dấu hiệu nhận biết người nghiện game</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/khi-nao-tre-duoc-coi-la-nghien-game/">Khi nào trẻ được coi là nghiện game?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phai-lam-nao-khi-con-nghien-game/">Phải làm thế nào khi con nghiện game?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tac-hai-cua-nghien-game-toi-nao-bo-va-suc-khoe-tam/">Tác hại của nghiện game tới não bộ và sức khỏe tâm thần</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/nghien-game-4720/ |
Nhiễm trùng ối | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Nhiễm trùng ối</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5439, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_25_45_042057.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_25_45_172375.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_25_45_529083.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_25_45_457507.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5440, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_25_45_578648.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_25_45_636689.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_25_45_975924.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_25_45_884858.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_25_45_172375.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_25_45_636689.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_25_45_042057.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_25_45_578648.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Nước ối là môi trường trong suốt, vô khuẩn giúp em bé hình thành và phát triển bình thường trong cơ thể người mẹ. Nước ối có vai trò và chức năng vô cùng quan trọng trong thời kỳ bào thai, bảo vệ thai tránh sự xâm nhập của vi trùng từ bên ngoài, có chức năng tái tạo năng lượng, vừa cung cấp dưỡng chất cho thai nhi vừa giúp thai tránh được sự chèn ép quá mức do co cơ tử cung làm ảnh hưởng đến sự cung cấp máu nuôi bào thai qua mạch máu rốn, bảo vệ thai nhi tránh khỏi những va chạm, sang chấn. Nước ối cũng giúp duy trì nhiệt độ ổn định của thai ở trong tử cung.</p>
<p style="text-align:justify">Nước ối là một lớp bảo vệ vững chắc cho thai nhi trong suốt quá trình mang thai. Bình thường nước ối có màu trong suốt, khi quan sát sát thấy nước ối chuyển màu xanh đục, có lẫn mủ, có mùi hôi khó chịu thì rất có khả năng mẹ đã bị nhiễm trùng ối trong tử cung.</p>
<h3 style="text-align:justify">Vậy <strong>nhiễm trùng ối là gì</strong>?</h3>
<p style="text-align:justify">Nhiễm trùng ối (<strong>nhiễm khuẩn ối</strong>) là tình trạng nhiễm khuẩn của màng ối và dịch ối bao quanh và bảo vệ thai nhi gây nên bởi các vi khuẩn phổ biến như Ecoli và liên cầu khuẩn nhóm B gây viêm nhiễm âm đạo, vi khuẩn này xâm nhập chủ yếu qua đường âm đạo. Nhiễm trùng ối là nguyên nhân chính gây vỡ ối non trước 37 tuần của thai kỳ và sinh non.</p>
<h3 style="text-align:justify">Nhiễm trùng ối có nguy hiểm không?</h3>
<p style="text-align:justify">Các mẹ bầu cần nhớ rằng nhiễm trùng ối là một trong những bệnh nhiễm trùng nguy hiểm nhất không chỉ đối với thai nhi mà còn ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe người mẹ, khả năng mang thai sau này của người mẹ.</p>
<h3 style="text-align:justify">Nhiễm trùng ối gây ra các biến chứng như:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Có thể vỡ ối bất cứ khi nào: lớp màng bảo vệ an toàn hàng ngày của thai nhi không còn được đảm bảo và nó có thể vỡ bất cứ khi nào.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Mẹ bầu bị nhiễm trùng ối trước 37 tuần thì nguy cơ sinh non rất cao vì môi trường trong bụng mẹ không còn đảm bảo cho sự phát triển của thai nhi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trẻ sinh ra do nhiễm trùng ối có nguy cơ tử vong cao do nhiễm trùng sơ sinh dẫn đến suy hô hấp, viêm màng não, nhiễm trùng huyết</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khả năng nhiễm trùng ối ở lần mang thai sau rất cao</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mẹ có thể bị viêm tử cung, có thể ảnh hưởng đến lần mang thai sau, trường hợp nặng có thể bị vô sinh.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Nhiễm trùng ối</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Trước khi mang thai: nếu trước khi mang thai, mẹ bị viêm nhiễm âm đạo sẽ tạo điều kiện cho vi khuẩn( Ecoli, liên cầu khuẩn nhóm B) xâm nhập vào cơ thể nên khi có thai lượng vi khuẩn này có điều kiện bám dính vào sâu bên trong và tồn tại dài lâu. Nếu không điều trị kịp thời thì mẹ có nguy cơ cao bị vỡ ối trong bất kì thời điểm nào của thai kỳ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trong khi mang thai vì một lý do nào đó làm ối vỡ, ối vỡ để lâu, không nhập viện để điều trị kháng sinh ngay từ đầu tạo điều kiện vi trùng từ âm đạo xâm nhập vào buồng ối gây nhiễm trùng ối.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Nhiễm trùng ối</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng nhiễm trùng ối</strong> có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tính chất nước ối: nước ối rỉ ra từ âm đạo có màu xanh đục như lẫn mũ, mùi hôi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trường hợp màng ối còn nguyên khám thấy nhiều dịch âm đạo , mùi khó chịu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Biểu hiện nhiễm trùng như sốt, công thức máu có số lượng bạch cầu tăng cao và một số xét nghiệm khác có biểu hiện nhiễm trùng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám lâm sàng thấy tử cung đau và mềm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhịp tim của mẹ lẫn thai đều tăng</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Nhiễm trùng ối</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Mẹ có tiền sử nhiễm trùng ối</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm nhiễm âm đạo điều trị không triệt để</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vỡ ối non, vỡ ối sớm, chuyển dạ kéo dài</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Nhiễm trùng ối</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nhiễm trùng ối là một tình trạng nghiêm trọng với nguy cơ biến chứng cao cho cả mẹ và con, nhiễm trùng ối do nhiều nguyên nhân khác nhau có thể phòng bệnh bằng các biện pháp như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Giữ vệ sinh vùng kín sạch sẽ, thoáng mát</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị triệt để viêm nhiễm âm đạo trước khi quyết định có thai.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu mẹ có nguy cơ bị sinh non cao, cần được sàng lọc nhiễm khuẩn âm đạo vào thời gian cuối của 3 tháng giữa thai kỳ. Phát hiện sớm để được điều trị kịp thời.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khi chuyển dạ, bác sĩ sẽ phải giảm tối thiểu số lần kiểm tra âm đạo trong lúc chuyển dạ, đặc biệt là trong trường hợp chuyển dạ sớm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu bị rỉ ối, cảm giác như bị són tiểu. Nếu thấy vùng kín thường xuyên ẩm ướt, nên đi khám hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ chuyên khoa phụ sản. Nếu có dấu hiệu nghi ngờ, cần phải theo dõi liên tục, siêu âm khối lượng ối, lấy dịch ối để kiểm tra xem có phải rỉ ối .</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Nhiễm trùng ối</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Chẩn đoán nhiễm trùng ối </strong>dựa vào các đặc điểm</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tính chất nước ối: màu xanh lẫn mủ, mùi khó chịu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dấu hiệu toàn thân của mẹ: biểu hiện nhiễm trùng, sốt cao rét run,...</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám lâm sàng: tử cung mềm và đau, thăm trong có thể không còn màng ối trong trường hợp vỡ ối</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tim thai của mẹ và thai đều tăng</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Việc chẩn đoán nhiễm trùng ối khi mang thai khá phức tạp vì thực tế không có 1 xét nghiệm đơn giản này có thể xác định mẹ bị nhiễm trùng ối hay không.</p>
<p style="text-align:justify">Việc xét nghiệm để xác nhận chẩn đoán nhiễm trùng ối không cần thiết đối với những phụ nữ mang thai đến hạn chuẩn bị sinh. Tuy nhiên, nếu mẹ chuyển dạ sớm thì có thể cần tiến hành chọc ối. Nếu dịch ối có nồng độ glucose thấp, nồng độ bạch cầu và vi khuẩn cao thì bác sĩ có thể khẳng định mẹ bị nhiễm trùng ối khi mang thai.</p>
<p style="text-align:justify">Cấy dịch ối tìm vi khuẩn gây nhiễm trùng, xét nghiệm máu bạch cầu đa nhân trung tính cao, CRP (+).</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Nhiễm trùng ối</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3 style="text-align:justify">Nguyên tắc điều trị</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám chuyên khoa sớm: khi có các dấu hiệu nghi ngờ nhiễm trùng ối cần phải đến cơ sở y tế chuyên khoa để được thăm khám và điều trị kịp thời</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tuân thủ điều trị: trường hợp mẹ bị nhiễm trùng ối khi mang thai, bác sĩ sẽ sẽ chỉ định phương pháp điều trị cho mẹ như đặt thuốc, dùng dung dịch vệ sinh. Mẹ bầu cần tuân thủ điều trị, tuyệt đối không bỏ thuốc hay tự ý mua thuốc về dùng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chấm dứt thai kỳ: trường hợp nặng và có dấu hiệu khẩn cấp, bác sĩ sẽ chỉ định cho mẹ sinh ngay tức khắc.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn ối tốt nhất theo kết quả kháng sinh đồ, tuy nhiên đợt kết quả kháng sinh đồ khá lâu mà việc sử dụng kháng sinh ngay lập tức là cần thiết vì vậy cần lựa chọn kháng sinh theo các khuyến cáo</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Các khuyến cáo sử dụng kháng sinh: thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên cho thấy điều trị bằng kháng sinh trong lúc sinh đối với nhiễm trùng ối làm giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn huyết sơ sinh và viêm phổi. Sử dụng kháng sinh trong lúc sinh đã chứng minh làm giảm thời gian nằm viện và sốt ở mẹ.</p>
<p style="text-align:justify">Chỉ định: Điều trị bằng kháng sinh trong trường hợp nhiễm trùng ối nghi ngờ hoặc xác định</p>
<p style="text-align:justify">Lưu ý:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Các kháng sinh được chỉ định trong lúc sinh do nghi ngờ hoặc xác định nhiễm trùng ối không nên tiếp tục sử dụng một cách thường quy sau khi sinh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiếp tục chỉ định kháng sinh dựa trên các yếu tố nguy cơ của viêm nội mạc tử cung sau sinh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sản phụ sau sinh ngả âm đạo ít bị viêm nội mạc tử cung hơn và có thể không cần tiếp tục dùng kháng sinh sau khi sinh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đối với mổ lấy thai, khuyến cáo chỉ định thêm ít nhất 1 liều kháng sinh sau sinh. Tuy nhiên, sự hiện diện của các yếu tố nguy cơ khác trên mẹ như nhiễm khuẩn huyết hay sốt dai dẳng sau sinh có thể được xem xét để tiếp tục kháng dinh.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Kháng sinh lựa chọn cho điều trị nhiễm trùng ối nghi ngờ được liệt kê dưới đây. Tuy nhiên, các nhà sản phụ khoa nên căn cứ vào kết quả kháng sinh đồ và tình hình nhiễm trùng tại cơ sở y tế để đưa ra một khuyến cáo phù hợp với mô hình đề kháng kháng sinh tại cơ sở.</p>
<h3 style="text-align:justify">Mổ lấy thai</h3>
<p style="text-align:justify">Thai phụ sinh mổ, cần bao phủ thêm vi khuẩn kỵ khí vì vi khuẩn kỵ khí là nguyên nhân chủ yếu trong các biến chứng của viêm nội mạc tử cung sau mổ lấy thai. Thêm kháng sinh bao phủ vi khuẩn kỵ khí làm giảm tỷ lệ thất bại của viêm nội mạc tử cung sau mổ.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nuoc-oi-co-mau-gi-cac-van-de-bat-thuong-hay-gap-voi-nuoc-oi/">Nước ối có màu gì? Các vấn đề bất thường hay gặp với nước ối</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhiem-trung-oi-dau-hieu-nhan-biet-som/">Nhiễm trùng ối: Dấu hiệu nhận biết sớm</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-mang-oi-3251/">Viêm màng ối: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/nhiem-trung-oi-2984/ |
Nhiễm trùng huyết do liên cầu | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Nhiễm trùng huyết do liên cầu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6705, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_04_36_361592.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_04_36_440141.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_04_36_781224.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_04_36_705778.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6706, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_04_36_873299.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_04_36_960219.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_04_37_328958.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_04_37_261211.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_04_36_440141.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_04_36_960219.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_04_36_361592.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_04_36_873299.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Nhiễm liên cầu khuẩn là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Streptococcus suis (Liên cầu lợn) là một trong những tác nhân gây bệnh ở lợn và một số loài gia súc khác như trâu, bò, ngựa ... Ngoài ra chúng còn có thể gây bệnh cho người. Người nhiễm liên cầu khuẩn biểu hiện bằng viêm màng não, nhiễm trùng huyết, viêm phổi, viêm nội tâm mạc và viêm khớp. Bệnh liên cầu khuẩn ở lợn thường xuất hiện lẻ tẻ nhưng cũng có khi bùng phát thành dịch.</p>
<p style="text-align:justify">Trường hợp nhiễm Streptococcus suis đầu tiên ở người được mô tả tại Đan Mạch năm 1968. Sau đó những trường hợp nhiễm S. suis được phát hiện ở nhiều nước khác trên thế giới. Ở nước ta, từ năm 2003 đã có nhiều bệnh <strong>nhân nhiễm trùng huyết do liên cầu S</strong>. suis được phát hiện ở cả ba miền.</p>
<p style="text-align:justify">Nhiễm trùng huyết là một bệnh nhiễm khuẩn toàn thân nặng do có sự xâm nhập liên tiếp vào máu của vi khuẩn gây bệnh và độc tố của vi khuẩn.</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh cảnh lâm sàng khá đa dạng làm suy đa phủ tạng, sốc nhiễm khuẩn với tỉ lệ tử vong rất cao có thể từ 20 - 50% các trường hợp vì quá trình phát triển bệnh lý là phụ thuộc không những vào mầm bệnh mà còn phụ thuộc vào sự đáp ứng của từng cơ thể người bệnh.</p>
<p style="text-align:justify">Nhiễm trùng huyết thường tiến triển nặng và không có chiều hướng tự khỏi nếu không được xử lý điều trị kịp thời.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Nhiễm trùng huyết do liên cầu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân gây bệnh <strong>nhiễm trùng huyết do liên cầu</strong> là do vi khuẩn Gram dương Streptococcus suis xâm nhập vào cơ thể như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Trực tiếp vào máu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Từ các ổ nhiễm khuẩn ở các mô tế bào, những cơ quan như: da, mô mềm, cơ, xương, khớp, hô hấp, tiêu hóa...</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Nhiễm trùng huyết do liên cầu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các dấu hiệu lâm sàng của nhiễm trùng huyết: sốt cao, rét run, biến đổi tình trạng toàn thân, nhịp tim nhanh, lách to, tăng bạch cầu đa nhân, phối hợp một số biểu hiện nổi bật của một<strong> nhiễm trùng huyết do liên cầu</strong>:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Dấu hiệu da: phát ban kiểu tinh hồng nhiệt, ban xuất huyết chấm hoặc mảng, đôi khi lan rộng ra phát ban nổi phỏng – nốt mủ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các dấu hiệu về khớp: đau khớp, viêm khớp thanh dịch, hoặc mủ, tổn thương đặc biệt các khớp lớn.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Trường hợp nặng thường có thể có xuất huyết dưới da, ban xuất huyết hoại tử lan rộng ở mặt, ngực, chân, tay, hoại tử đầu chi và rối loạn chức năng đông máu. Bệnh có thể đưa đến sốc nhiễm trùng, suy đa tạng và tử vong.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Nhiễm trùng huyết do liên cầu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Streptococcus suis có thể lây truyền qua người khi tiếp xúc với lợn bệnh hay lợn mang vi khuẩn qua các tổn thương nhỏ, trầy xước trên da của những người giết mổ, chế biến và ăn thịt lợn bệnh hay lợn mang vi khuẩn nấu không được chín. Hiện nay, chưa có bằng chứng bệnh liên cầu khuẩn có thể lây trực tiếp từ người sang người.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phân, chất độn chuồng, các loại thức ăn và nước uống trong chuồng nuôi lợn có thể trở thành nguồn bệnh thứ cấp. Các động vật khác có khả năng truyền nhiễm bệnh bao gồm ruồi, gián, chuột.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Nhiễm trùng huyết do liên cầu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Người cao tuổi, trẻ sơ sinh, trẻ sinh non, người bị suy giảm miễn dịch.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người làm việc ở trại chăn nuôi lợn, người giết mổ gia súc, cán bộ thú y, người ăn tiết canh lợn hoặc ăn thịt lợn ốm chết.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân sử dụng thuốc ức chế miễn dịch, thuốc corticoid kéo dài, thuốc chống thải ghép.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân đang điều trị hóa chất và tia xạ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người có các bệnh mãn tính như: đái tháo đường, nhiễm HIV/AIDS, xơ gan, bệnh van tim và tim bẩm sinh, bệnh phổi mạn tính, suy thận mạn tính.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người bệnh đã cắt lách, nghiện rượu bia, có bệnh máu ác tính, giảm bạch cầu hạt.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người bệnh có sử dụng các thiết bị hoặc dụng cụ xâm nhập cơ thể nhưng đóng đinh nội tủy, đặt ống dẫn truyền, đặt ống nội khí quản...</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Nhiễm trùng huyết do liên cầu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Để phòng bệnh nhiễm khuẩn huyết cần tích cực điều trị dứt điểm các ổ nhiễm khuẩn ban đầu (áp-xe, mụn, nhọt, các chấn thương, vết thương nhiễm trùng,…).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phải vô trùng tuyệt đối các dụng cụ y tế. Cán bộ y tế (bao gồm cả bác sĩ, phẫu thuật viên, điều dưỡng…) trước khi thực hiện các thủ thuật, phẫu thuật phải tuân thủ vô trùng tuyệt đối từ khâu rửa sạch tay, sát khuẩn, đến quần, áo, mũ, khẩu trang…</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trong bệnh viện phải nghiêm túc thực hiện vô khuẩn tuyệt đối để không xảy ra nhiễm trùng bệnh viện.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin truyền thông để người dân biết và chủ động phòng tránh bệnh liên cầu lợn: Nên chọn mua thịt lợn đã qua kiểm định của cơ quan thú y. Tránh mua thịt lợn có màu đỏ khác thường, xuất huyết hoặc phù nề. Nấu chín thịt lợn là điều rất quan trọng (Tổ chức Y tế Thế giới - WHO khuyến cáo trên 700C). Không ăn lợn chết, không ăn các món ăn tái, đặc biệt là tiết canh lợn trong thời gian có dịch. Những người có vết thương hở phải đeo găng tay khi tiếp xúc với thịt lợn tái hoặc sống. Phải giữ các dụng cụ chế biến ở nơi sạch sẽ, rửa sạch tay và các dụng cụ chế biến sau khi tiếp xúc,chế biến thịt lợn. Dùng riêng các dụng cụ chế biến thịt sống và thịt chín.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Nhiễm trùng huyết do liên cầu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Căn cứ lâm sàng:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân có các triệu chứng lâm sàng của nhiễm trùng huyết. Nhiễm trùng huyết thường có ban xuất huyết ngoài da.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Căn cứ xét nghiệm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bạch cầu tăng cao</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tốc độ máu lắng tăng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hồng cầu thường giảm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thường có: ure tăng, creatinin tăng, bilirubin tăng, men SGOT, SGPT tăng, đường máu tăng (gặp ở 50% bệnh nhân). Nước tiểu có Albumin, hồng cầu, bạch cầu, trụ hình.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán quyết định phải có cấy máu (+): Kết luận (+) chắc chắn khi: cấy máu (+) 2 lần hoặc cấy máu và cấy ổ tiên phát, thứ phát có cùng 1 loại vi khuẩn.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Căn cứ vào dịch tễ: </p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Có tiếp xúc với lợn mắc bệnh hoặc ăn thịt lợn ốm hoặc chết trong vòng 10 ngày trước khi bệnh khởi phát.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Nhiễm trùng huyết do liên cầu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Cách chữa bệnh liên cầu khuẩn lợn ở người.</strong></p>
<p style="text-align:justify"><strong>Cách chữa bệnh liên cầu khuẩn lợn</strong>, việc điều trị nhiễm trùng huyết phải bảo đảm các nguyên tắc:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiêu diệt mầm bệnh. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều chỉnh các rối loạn do nhiễm khuẩn huyết gây ra.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nâng cao sức đề kháng của người bệnh.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Tất cả các trường hợp nhiễm S. suis phải được coi là những bệnh nhiễm trùng nặng. Điều trị bao gồm điều trị nguyên nhân và điều trị hỗ trợ. Theo dõi sát người bệnh để phát hiện sớm các biểu hiện nặng như sốc, rối loạn đông máu, suy đa tạng ... để xử trí kịp thời.</p>
<p style="text-align:justify">Điều trị nguyên nhân:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hầu hết S. suis nuôi cấy được còn nhạy cảm với các kháng sinh thông thường như Penicillin G, Ampicillin, các Cephalosporin thế hệ 3... Do đó, có thể dùng các kháng sinh này để điều trị. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chọn kháng sinh cụ thể theo kết quả kháng sinh đồ. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Những trường hợp cấy máu hoặc dịch não tủy âm tính nhưng nghi ngờ cao (dựa vào dịch tễ, lâm sàng ...) thì có thể chọn một trong những kháng sinh kể trên. Thời gian dùng kháng sinh từ 2 - 3 tuần.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Điều trị hỗ trợ:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chống viêm bằng corticoid</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đảm bảo tuần hoàn, hô hấp, </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cân bằng nước – điện giải, kiềm toan</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tre-nhiem-khuan-huyet-tu-cau-co-dau-hieu-gi/">Trẻ nhiễm khuẩn huyết tụ cầu có dấu hiệu gì?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhiem-khuan-huyet-la-gi/">Nhiễm khuẩn huyết là gì?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhiem-khuan-huyet-tu-nhiem-khuan-duong-tiet-nieu-nguyen-nhan-trieu-chung/">Nhiễm khuẩn huyết từ nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Nguyên nhân, triệu chứng</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/nhiem-trung-huyet-do-lien-cau-4736/ |
Nhau bong non | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Nhau bong non</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5718, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_19_48_529750.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_19_48_634919.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_19_48_982038.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_19_48_926328.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5719, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_19_49_053398.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_19_49_112983.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_19_49_434940.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_19_49_362710.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_19_48_634919.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_19_49_112983.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_19_48_529750.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_19_49_053398.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Nhau bong non là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify"><strong>Nhau bong non</strong> là một cấp cứu sản khoa, diễn tiến bệnh rất nhanh gây tử vong mẹ và con. Đây là trạng thái bánh nhau bong sớm một phần hay hoàn toàn trước khi thai được sinh ra ngoài. Nhau thai một khi đã bong ra khỏi thành tử cung có nghĩa là dòng máu nuôi dưỡng thai nhi cũng bị cắt đứt, lúc này cần đưa thai ra ngoài ngay. <strong>Triệu chứng nhau bong non </strong>thường gặp bao gồm: đau bụng đột ngột, dữ dội, bụng cứng như gỗ, ra máu âm đạo loãng, sẫm màu, mẹ có thể choáng, tim thai bất thường. Bất cứ tác nhân nào phá vỡ các mạch máu của bánh rau bám vào thành tử cung đều là <strong>nguyên nhân nhau bong non</strong>. Biến chứng nhau bong non bao gồm: choáng do mất máu, chảy máu do giảm sinh sợi huyết, suy thận cấp, sinh non, tử vong mẹ và con.</p>
<p style="text-align:justify">Tỷ lệ mắc bệnh nhau bong non trong thai kỳ khoảng từ 0,6-1%. Nhau bong non là nguyên nhân của 10-15% trường hợp tử vong con trong 3 tháng cuối thai kỳ. Nhau bong non được chia làm các mức độ từ nhẹ đến nặng, tùy thuộc vào mức độ nặng của biểu hiện trên lâm sàng ở cả mẹ và con.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Nhau bong non</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Nguyên nhân nhau bong non </strong>chưa được biết chính xác. Bất cứ nguyên nhân nào làm vỡ mạch máu bánh nhau bám vào thành tử cung đều có thể dẫn đến nhau bong non. Khi các mạch máu bị đứt, máu chảy tạo thành huyết khối giữa bánh nhau và thành tử cung, gây bóc tách bánh nhau, tạo ra nhiều tổn thương do thiếu máu ở tử cung. Khối máu tụ lớn dần lên thì bánh nhau cũng được tách khỏi thành tử cung nhiều hơn. Khối máu tụ có thể nặng từ 500-1500 gram. Trong các trường hợp nặng, tổn thương có thể lan tỏa tới các cơ quan khác như vòi trứng, buồng trứng, thận, gan, tụy,…</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh lý, chấn thương từ bên ngoài, bất thường về bánh nhau, tiếp xúc với các hóa chất độc hại trong khi mang thai, nước ối vỡ nhanh đều có thể là <strong>nguyên nhân nhau bong non</strong>. Một số trường hợp gây <strong>nhau bong non</strong> như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chấn thương bụng: thường do tai nạn xe máy, hoặc bị ngã, tai nạn sinh hoạt, tai nạn lao động, hay bị đánh trực tiếp lên bụng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Một vài thủ thuật xâm lấn trong sản phụ khoa gây chảy máu bánh nhau, hình thành khối máu tụ sau nhau gây nhau bong sớm trước khi chuyển dạ.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Nhau bong non</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng nhau bong non</strong> bao gồm:</p>
<h3 style="text-align:justify">Triệu chứng toàn thân:</h3>
<p style="text-align:justify">Choáng: da xanh xao, niêm mạc nhợt nhạt, tay chân lạnh, mạch nhanh ở giai đoạn sớm, huyết áp có thể bình thường hoặc giảm nhẹ. Người bệnh thường rơi vào trạng thái hốt hoảng. Tình trạng choáng xảy ra do mất máu nhiều.</p>
<h3 style="text-align:justify">Triệu chứng cơ năng:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau bụng: thường đau nhiều, đột ngột. Ban đầu bệnh nhân chỉ đau ở tử cung sau lan ra khắp bụng khiến bụng cứng như gỗ. Đau bụng do các cơn co thắt tử cung gây ra.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chảy máu âm đạo: thường là máu loãng không kèm máu cục, sẫm màu. Lượng máu chảy ra không tương ứng với lượng máu mất thực sự.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Triệu chứng thực thể:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tử cung co cứng liên tục, đáy tử cung cao dần lên. Sờ thấy tử cung co cứng như gỗ. Đo trương lực cơ bản tử cung tăng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dấu hiệu tiền sản giật như phù, tăng huyết áp, protein niệu gặp trong hơn 60% trường hợp <strong>nhau bong non.</strong></p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tim thai bất thường, biến đổi tùy thuộc vào độ nặng của bệnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám âm đạo: cổ tử cung giãn mỏng, đoạn dưới tử cung căng phồng, bấm ối thấy nước ối màu hồng.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Dựa vào biểu hiện trên lâm sàng, <strong>nhau bong non </strong>được chia ra làm nhiều mức độ:</p>
<h3 style="text-align:justify"><strong>Nhau bong non</strong> thể ẩn:</h3>
<p style="text-align:justify">Trên lâm sàng thường không có triệu chứng gì. Thường chỉ phát hiện sau sinh thấy cục máu sau nhau. Ít khi phát hiện trước sinh bằng siêu âm.</p>
<h3 style="text-align:justify"><strong>Nhau bong non</strong> thể nhẹ:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tổng trạng bình thường, không có biểu hiện choáng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cơ năng: đau bụng ít, ra máu âm đạo với lượng ít</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thực thể: trương lực cơ bản tử cung tăng nhẹ, tim thai bình thường</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify"><strong>Nhau bong non</strong> thể trung bình:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Toàn thân: có những thay đổi về huyết động như mạch nhanh, huyết áp hạ nhưng chưa có choáng thực sự.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cơ năng: đau bụng nhiều hơn, chảy máu âm đạo lượng vừa với các đặc điểm: máu loãng, không có cục máu đông, sẫm màu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thực thể: trương lực cơ tử cung tăng nhiều, xuất hiện cơn co tử cung mạnh, tim thai biểu hiện một tình trạng suy thai, bắt đầu xuất hiện rối loạn đông cầm máu.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify"><strong>Nhau bong non </strong>thể nặng: còn được gọi là phong huyết tử cung bánh nhau.</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Toàn thân: choáng do mất máu nặng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cơ năng: đau bụng liên tục với cường độ mạnh, chảy máu âm đạo. Lượng máu chảy qua âm đạo không phản ánh đúng tình trạng máu mất thực sự của sản phụ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thực thể: sờ bụng cứng như gỗ, biểu hiện của tiền sản giật, tim thai mất. Rối loạn đông cầm máu nặng nề, có thể có chảy máu ở các cơ quan trong cơ thể như phổi, dạ dày, ruột, thận, buồng trứng, thậm chí có thể là vị trí lấy đường truyền hay tiêm chích.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Sự xuất hiện đầy đủ các triệu chứng lâm sàng giúp phân biệt với các bệnh lý cấp cứu khác trong sản khoa như đa ối cấp, vỡ tử cung, rau tiền đạo.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Nhau bong non</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Biết được các yếu tố nguy cơ của <strong>nhau bong non</strong> giúp giảm thiểu tỷ lệ mắc bệnh. Các yếu tố nguy cơ bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Có tiền sử mắc <strong>nhau bong non</strong> ở lần mang thai trước</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiền sản giật, tăng huyết áp thai kỳ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sự căng giãn đột ngột quá mức của tử cung khi thay đổi thể tích tử cung như trong ối vỡ sớm, ối vỡ non, hoặc sau khi sinh thai thứ nhất trong song thai.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tổn thương của mạch máu bánh rau tại vùng rau bám trong các trường hợp như rau tiền đạo, cao huyết áp, đái tháo đường.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sang chấn lên vùng bụng của sản phụ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thiếu axit folic, thường gặp ở những sản phụ có mức sống thấp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hút thuốc, sử dụng các chất gây nghiện như cocain làm tình trạng<strong> nhau bong non</strong> diễn tiến nặng nề hơn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh lý liên quan rối loạn đông cầm máu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sản phụ trên 40 tuổi có nguy cơ mắc <strong>nhau bong non</strong> cao hơn.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Nhau bong non</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các nhân viên y tế và bệnh nhân cần có các cách phòng ngừa làm giảm tỷ lệ mắc bệnh<strong> nhau bong non</strong> cũng như giảm nhẹ biến chứng của nó:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Truyền thông giáo dục sức khỏe sinh sản cho tất cả phụ nữ trong độ tuổi sinh sản, đặc biệt là những đối tượng có ý muốn có thai.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tổ chức khám và quản lý thai nghén tốt ở các tuyến y tế cơ sở.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chuyển lên các tuyến chuyên khoa khi phát hiện các trường hợp thai nghén nguy cơ cao hoặc những yếu tố thuận lợi dẫn đến nhau bong non.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán sớm và chính xác bệnh lý nhau bong non kèm mức độ nặng của bệnh để có thái độ xử trí đúng và kịp thời.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị tốt các bệnh lý toàn thân trước khi mang thai như đái tháo đường, tăng huyết áp</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Nhau bong non</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán xác định bệnh lý nhau bong non dựa trên việc khai thác tiền sử, bệnh sử và thăm khám lâm sàng.</p>
<p style="text-align:justify">Các xét nghiệm cận lâm sàng được chỉ định để phục vụ cho việc đánh giá mức độ nặng của bệnh, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Công thức máu: hồng cầu, tiểu cầu, hematocrit giảm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Monitoring sản khoa: trương lực cơ bản tử cung tăng, cơn co tử cung cường tính, tim thai biến đổi bất thường.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Siêu âm: có thể phát hiện khối máu tụ sau nhau trước sinh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chức năng đông cầm máu: fibrinogen giảm hoặc không có.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Nhau bong non</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Điều trị nhau bong non </strong>phụ thuộc theo mức độ nặng của bệnh.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Nhau bong non</strong> thể ẩn: thường chỉ phát hiện sau sinh nên không điều trị gì.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Nhau bong non</strong> thể nhẹ: chỉ định điều trị với thuốc giảm đau, giảm go. Sản phụ có thể được bấm ối, thúc đẩy sinh thường ngả âm đạo. Nếu gặp bất kỳ trở ngại nào cần chỉ định mổ lấy thai cấp cứu. Trong lúc mổ bác sĩ sẽ đánh giá tổng trạng và đưa ra quyết định bảo tồn hay cắt bỏ tử cung của bệnh nhân.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Nhau bong non </strong>thể trung bình: bệnh nhân cần được đặt được truyền tĩnh mạch để hồi sức chống choáng và sử dụng các thuốc giảm đau giảm go. Ở thể trung bình, khi có rối loạn đông cầm máu xuất hiện, bệnh nhân sẽ được điều trị chống rối loạn đông máu với các thuốc chống tiêu sợi huyết như transamine, fibrinogen. Quyết định mổ lấy thai hay cho sinh thường phụ thuộc vào diễn tiến lâm sàng. Tương tự như thể nhẹ, trong khi phẫu thuật cần đưa ra quyết định bảo tồn hay cắt bỏ tử cung của sản phụ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Nhau bong non</strong> thể nặng: thở oxy, lấy đường truyền tĩnh mạch và sử dụng các thuốc hồi sức ngay khi bệnh nhân vào. Thuốc giảm đau và giảm go được chỉ định. Điều trị rối loạn đông máu với transamine, fibrinogen. Chỉ định mổ lấy thai cấp cứu, không được theo dõi sinh ngã âm đạo. Thường phải cắt tử cung bán phần vì đã tổn thương nặng. Hồi sức bệnh nhân được tiến hành song song với phẫu thuật.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Xử trí sau sinh bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiếp tục chống sốc cho mẹ và hồi sức sơ sinh nếu con còn sống</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Theo dõi biến chứng chảy máu sau đẻ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Theo dõi nhiễm trùng sau đẻ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Theo dõi chức năng gan thận sau đẻ</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/5-phut-nghet-tho-mo-lay-thai-cho-san-phu-nghi-bi-nhau-bong-non/">5 phút "nghẹt thở" mổ lấy thai cho sản phụ nghi bị nhau bong non</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thanh-tuu-chuyen-mon/mo-cap-cuu-cuu-song-ca-me-va-con-bi-nhau-bong-non/">Mố cấp cứu - cứu sống cả mẹ và con bị nhau bong non</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/suy-thai-cap-me-can-hieu-ngay-de-tranh-anh-huong-toi-nao-bo-thai-nhi/">Suy thai cấp - Mẹ cần hiểu ngay để tránh ảnh hưởng tới não bộ thai nhi</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/nhau-bong-non-3098/ |
Nấm da đùi | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Nấm da đùi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7124, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_02_14_449583.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_02_14_628607.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_02_15_065755.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_02_14_985738.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7125, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_02_15_163867.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_02_15_290148.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_02_15_651341.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_02_15_577348.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_02_14_628607.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_02_15_290148.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_02_14_449583.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_02_15_163867.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Nấm da đùi</strong> là một bệnh nhiễm trùng da, thường gặp ở những người sống trong môi trường nóng ẩm, vệ sinh cơ thể kém hoặc ở những người sống tập thể hay sử dụng chung các vật dụng cá nhân. Triệu chứng đặc trưng của bệnh là xuất hiện các phát ban hình vòng cùng cảm giác ngứa, khó chịu xuất hiện ở vùng háng, vùng mông, bên trong đùi và vùng sinh dục.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Nấm da đùi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh<strong> nấm da đùi </strong>do một loại nấm tên Dermatophytes gây ra. Loại nấm này phát triển thuận lợi trong môi trường nóng, ẩm ướt. Các nguyên nhân gây ra bệnh là:</p>
<ul>
<li>
<p>Vệ sinh cá nhân không đảm bảo, không tắm gội thường xuyên, đặc biệt là sau khi chơi thể thao hay lao động nặng nhọc ra nhiều mồ hôi.</p>
</li>
<li>
<p>Thường xuyên mặc quần áo ẩm ướt hoặc quần áo bẩn</p>
</li>
<li>
<p>Nhiễm nấm từ các bề mặt ẩm ướt như sàn nhà tắm công cộng, nhà vệ sinh công cộng,…</p>
</li>
<li>
<p>Tiếp xúc, dùng chung khăn, mặc chung quần áo với người nhiễm bệnh.</p>
</li>
<li>
<p>Tiếp xúc với vật nuôi nhiễm nấm dermatophytes.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Nấm da đùi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các triệu chứng thường gặp của bệnh là:</p>
<ul>
<li>
<p>Cảm giác ngứa nhiều ở vùng bị nấm như ngứa ở bắp đùi, ngứa ở mông, ngứa ở vùng háng, ở bộ phận sinh dục. Vùng da háng và vùng da bị bệnh bị bong tróc, nứt nẻ làm người bệnh khó chịu, khó vận động đặc biệt khi mặc đồ lót chật.</p>
</li>
<li>
<p>Xuất hiện các vòng phát ban ở háng, bên trong đùi, mông. Phần trung tâm pháp ban màu đỏ hoặc màu nâu, phần rìa của phát ban có vảy hoặc bướu trông giống vết bỏng rộp. Phát ban thường không xuất hiện ở bìu, dương vật.</p>
</li>
<li>
<p>Tình trạng phát ban sẽ nhiều và nặng hơn khi đi bộ hoặc tập thể dục cường độ mạnh.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Nấm da đùi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh có thể lây khi dùng chung khăn, quần áo hoặc quan hệ tình dục với người nhiễm bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Nấm da đùi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Những người có nguy cơ mắc bệnh cao bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Người sống ở môi trường nóng, ẩm: môi trường nóng ẩm là môi trường thuận lợi cho nấm phát triển gây bệnh.</p>
</li>
<li>
<p>Nam giới: tuy bệnh xảy ra ở mọi lứa tuổi và giới tính nhưng nam giới có tỉ lệ mắc bệnh cao hơn. Đặc biệt là những người béo phì, có nhiều nếp gấp da, nấm sẽ dễ sinh sôi, phát triển.</p>
</li>
<li>
<p>Người thường xuyên mặc quần áo, đồ lót quá chật, người ra nhiều mồ hôi, người không tắm gội thường xuyên.</p>
</li>
<li>
<p>Người thường xuyên sử dụng nhà tắm, phòng thay quần áo công cộng, hay sử dụng chung khăn, quần áo với người khác.</p>
</li>
</ul>
<p>Người có hệ miễn dịch yếu thì nguy cơ mắc bệnh nấm da đùi sẽ cao hơn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Nấm da đùi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Nấm da đùi</strong> tuy không phải là một bệnh nguy hiểm nhưng gây cảm giác ngứa ngáy, khó chịu làm ảnh hưởng đến cuộc sống, nếu không điều trị kịp thời có thể gây tổn thương, nhiễm trùng da. Để ngăn ngừa nguy cơ mắc bệnh nấm da đùi nên vệ sinh cơ thể sạch sẽ, tắm rửa mỗi ngày, nhất là sau khi tập thể thao hoặc lao động làm ra nhiều mồ hôi. Nên giữ da khô ráo, nhất là khu vực như vùng háng, vùng mông, các cơ quan sinh dục. Dùng khăn lau khô, có thể kết hợp với phấn rôm, kem chống hăm để chống ẩm.</p>
<p>Tránh mặc quần áo, đồ lót quá chật. Thường xuyên thay quần áo, đồ lót nhất là khi thời tiết nóng, ẩm. </p>
<p>Thường xuyên giặt sạch quần áo, đồ lót, chăn chiếu để ngăn ngừa nấm mốc phát triển. Quần áo phải phơi khô mới được mặt, tránh mặc quần áo dày, bí hơi khi trời nóng ẩm.</p>
<p>Các thành viên trong gia đình hoặc các bạn trẻ sống chung tập thể nên hạn chế sử dụng chung vật dụng cá nhân như khăn, quần áo để tránh lây bệnh cho nhau.</p>
<p>Khi mắc bệnh nấm da ở bàn chân, phải điều trị triệt để nhằm hạn chế nguy cơ lây lên vùng mông bẹn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Nấm da đùi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chuẩn đoán bệnh nấm da đùi dựa vào vị trí xuất hiện vết ngứa, đặc điểm phát ban, các triệu chứng, tiền sử bệnh của bệnh nhân. Có thể làm xét nghiệm lấy mẫu từ vùng da bị tổn thương để soi tươi, cấy nấm nhằm xác định cụ thể nguyên nhân gây bệnh, từ đó điều trị hiệu quả hơn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Nấm da đùi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Bệnh <strong>nấm da đùi</strong> được điều trị bằng các thuốc chống nấm. Phần lớn các thuốc mang lại hiệu quả tốt khi bôi tại chỗ. Nên sử dụng theo đúng liệu trình điều trị của bác sĩ, không được dừng thuốc ngay khi các triệu chứng giảm vì bệnh có thể tái phát trở lại.</p>
</li>
<li>
<p>Nếu tình trạng bệnh không cải thiện sau liệu trình điều trị, bác sĩ có thể kê các thuốc bôi kết hợp với thuốc dùng đường uống.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-benh-nam-da-thuong-gap/">Các bệnh nấm da thường gặp</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/nam-da-hac-lao-3963/">Nấm da (hắc lào): Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-vay-nen-hong-chua-tri-nao/">Bệnh vảy nến hồng chữa trị thế nào?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/nam-da-dui-3964/ |
Nhau tiền đạo | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Nhau tiền đạo</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5629, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_29_49_399837.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_29_49_543027.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_29_49_934599.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_29_49_839795.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5630, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_29_50_060438.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_29_50_214849.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_29_50_689909.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_29_50_596334.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_29_49_543027.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_29_50_214849.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_29_49_399837.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_29_50_060438.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Nhau tiền đạo là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify"><strong>Nhau tiền đạo</strong> là bệnh lý của bánh nhau trong đó bánh nhau bám ở vị trí bất thường. Trong thai kỳ bình thường, bánh nhau thường bám vào phần đáy tử cung, có thể là mặt trước hoặc mặt sau. Trong nhau tiền đạo, bánh nhau bám vào đoạn dưới tử cung và cổ tử cung, một phần hay toàn bộ, được xác định kể từ sau tuần thai thứ 28. Tùy theo vị trí bám, nhau tiền đạo được chia ra làm 4 loại:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhau bám thấp: khi bờ bánh nhau bám ở đoạn dưới tử cung, chưa đến lổ trong cổ tử cung</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhau bám mép: bờ bánh nhau bám đến lỗ trong cổ tử cung nhưng chưa che kín lỗ trong.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Nhau tiền đạo bán trung tâm</strong>: bánh nhau bám ở đoạn dưới tử cung và che kín một phần lỗ trong cổ tử cung.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Nhau tiền đạo trung tâm</strong>: bánh nhau bám đoạn dưới tử cung và che kín hoàn toàn lỗ trong cổ tử cung.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Nhau tiền đạo có ảnh hưởng gì không?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Nhau tiền đạo bám ở đoạn dưới tử cung và cổ tử cung nên cản trở đường ra của thai trong quá trình chuyển dạ, từ đó làm tăng tỷ lệ mổ lấy thai. Các biến chứng khác mà nhau tiền đạo gây ra bao gồm: chảy máu tử cung, sinh non, thiếu máu, có thể gây tử vong cho mẹ và con.</p>
<p style="text-align:justify">Bất kỳ tác nhân nào làm nhau bám vào phần dưới tử cung và không dịch chuyển lên phía trên trong suốt quá trình mang thai đều được xem là<strong> nguyên nhân nhau tiền đạo.</strong> Nhiều trường hợp thai phụ có nhau tiền đạo nhưng không biểu hiện triệu chứng lâm sàng. Điều trị nhau tiền đạo phụ thuộc vào từng thể, có thể theo dõi cho sản phụ sinh thường theo đường âm đạo hoặc mổ lấy thai.</p>
<p style="text-align:justify">Nhau tiền đạo gặp với tỷ lệ khoảng 1/300 thai kỳ. Tỷ lệ mắc nhau tiền đạo đang có xu hướng tăng trong vòng 30 năm trở lại đây. Một số nguyên nhân để giải thích cho xu hướng này là tuổi mẹ, mang thai nhiều lần, hút thuốc lá.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Nhau tiền đạo</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Nguyên nhân nhau tiền đạo</strong> vẫn chưa được hiểu rõ. Bất kỳ tác nhân nào làm nhau bám vào phần dưới tử cung và không dịch chuyển lên phía trên trong suốt quá trình mang thai đều được xem là nguyên nhân nhau tiền đạo.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Nhau tiền đạo</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Nhau tiền đạo</strong> có thể biểu hiện các triệu chứng lâm sàng trong lúc mang thai, trong khi chuyển dạ. Sự khác nhau giữa các triệu chứng phụ thuộc vào thể lâm sàng và mức độ nặng của bệnh.</p>
<h3>Toàn thân:</h3>
<p>Có thể choáng nếu mất máu nhiều với các biểu hiện như da xanh tái, niêm mạc nhạt màu, tay chân lạnh, mạch nhanh, thở nhanh, huyết áp có thể bình thường hoặc hạ. Người bệnh thường rơi vào trạng thái hốt hoảng, lo sợ. Nếu mất máu ít, bệnh nhân đôi khi chỉ cảm thấy mệt mỏi.</p>
<h3>Cơ năng:</h3>
<ul>
<li>
<p>Chảy máu âm đạo: rau tiền đạo là một trong những nguyên nhân gây chảy máu âm đạo bất thường trong 3 tháng cuối thai kỳ. Đây là triệu chứng thường gặp nhất với chảy máu đỏ tươi, có khi lẫn máu cục. Máu chảy tự nhiên và tự cầm đột ngột. Chảy máu tái phát nhiều lần với lượng máu ngày càng tăng. Chảy máu có thể thấy trong 3 tháng cuối thai kỳ hoặc trong lúc chuyển dạ.</p>
</li>
<li>
<p>Đau bụng do tử cung co thắt</p>
</li>
</ul>
<h3>Thực thể:</h3>
<ul>
<li>
<p>Ngôi thai bất thường: thường gặp ngôi ngang, ngôi mông hoặc ngôi đầu cao.</p>
</li>
<li>
<p>Khám trong: có thể sờ thấy bánh nhau qua cổ tử cung.</p>
</li>
<li>
<p>Đặt mỏ vịt: thấy máu chảy từ cổ tử cung</p>
</li>
<li>
<p>Tim thai: biến đổi tùy từng trường hợp.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Nhau tiền đạo</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các yếu tố nguy cơ làm tăng khả năng mắc bệnh nhau tiền đạo:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Mẹ lớn tuổi: thai phụ trên 35 tuổi có tỷ lệ mắc nhau tiền đạo là 1,1%, cao gấp đôi so với 0,5% ở phụ nữ dưới 35 tuổi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sinh đẻ nhiều lần cũng làm tăng nguy cơ của nhau tiền đạo, đặc biệt khi kết hợp với yếu tố tuổi mẹ lớn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc lá làm tăng nguy cơ của nhau tiền đạo ít nhất 2 lần. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">U xơ tử cung cũng là một yếu tố nguy cơ của nhau tiền đạo.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tử cung có hình dạng bất thường</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sẹo mổ tử cung do mổ lấy thai, nạo phá thai làm tăng nguy cơ nhau bám vị trí bất thường ở phần dưới tử cung.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiền sử mắc nhau tiền đạo ở những lần mang thai trước.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Nhau tiền đạo</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các biện pháp giúp giảm khả năng mắc nhau tiền đạo và phòng ngừa biến chứng của nó:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hạn chế có thai lúc lớn tuổi, đặc biệt là khi đã có đủ con.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tuân thủ đúng các chỉ định mổ lấy thai giúp hạn chế sẹo tử cung không cần thiết.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không hút thuốc lá, tránh hít phải khói thuốc lá thụ động trong khi mang thai</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đến khám ngay tại các cơ sở y tế có chuyên khoa sản phụ khoa khi có bất kỳ bất thường nào trong quá trình mang thai như ra máu âm đạo, đau bụng dưới</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nghỉ ngơi và tránh làm việc nặng nhọc</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khi đã được chẩn đoán nhau tiền đạo vào những tháng cuối, thai phụ cần được nhập viện và theo dõi sát.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Nhau tiền đạo</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán nhau tiền đạo chủ yếu dựa vào các phương tiện chẩn đoán hình ảnh. Các triệu chứng lâm sàng đóng vai trò gợi ý tới bệnh cảnh nhau tiền đạo và các xét nghiệm cận lâm sàng giúp đánh giác biến chứng và mức độ nặng của bệnh.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Siêu âm bụng: bệnh nhân cần nhịn tiểu để dễ quan sát vị trí bám của bánh nhau.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Nhau tiền đạo trung tâm: bánh nhau che lấp hoàn toàn lỗ trong cổ tử cung. Nhau tiền đạo trung tâm gặp trong 20-30% các trường hợp.</p>
<p style="text-align:justify">Nhau tiền đạo bán trung tâm: bánh nhau che lấp một phần lỗ trong cổ tử cung</p>
<p style="text-align:justify">Nhau bám mép: bờ bánh nhau bám đến lỗ trong cổ tử cung nhưng chưa che kín lỗ trong.</p>
<p style="text-align:justify">Nhau bám thấp: khi bờ bánh nhau bám ở đoạn dưới tử cung, chưa đến lổ trong cổ tử cung</p>
<p style="text-align:justify">Siêu âm cũng có giá trị chẩn đoán trong trường hợp rau tiền đạo biến chứng rau cài răng lược. Hình ảnh thu được trong trường hợp này là khoảng cách giữa bánh nhau và thành bàng quang thu hẹp lại, mạch máu xuyên qua thành cơ tử cung đến thành bàng quang trên phổ siêu âm doppler.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">MRI giúp chẩn đoán nhau cài răng lược, đặc biệt nhau bám mặt sau nhưng hiện nay ít dùng. </p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Nhau cài răng lược thường được chẩn đoán sau tuần thai thứ 28.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Nhau tiền đạo</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Phần lớn trường hợp nhau cài răng lược đều được chỉ định mổ lấy thai. Nhau cài răng lược trung tâm ở những thai kỳ đủ tháng, hoặc nhau cài răng lược có chuyển dạ đang ra máu nhiều là các chỉ định mổ lấy thai tuyệt đối vì bánh nhau che lấp cổ tử cung, cản trở đường ra của thai nhi. Nếu bánh nhau chỉ che phủ một phần lỗ trong cổ tử cung hoặc bám gần mép cổ tử cung thì thai phụ cần nghỉ ngơi tại giường, không hoạt động mạnh, có thể theo dõi cho sinh đường âm đaok. Sản phụ cần được chuẩn bị tâm lý cho một cuộc mổ lấy thai. Việc điều trị cụ thể tùy thuộc vào mức độ biểu hiện các triệu chứng trên lâm sàng.</p>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị nhau tiền đạo không triệu chứng</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Theo dõi ngoại viện kể từ khi phát hiện nhau tiền đạo tới thời điểm sinh, tái khám theo hẹn hoặc khi có bất thường như ra máu âm đạo, hay xuất hiện cơn go tử cung.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không giao hợp, không làm việc nặng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hạn chế thăm khám âm đạo</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chủ động dùng thuốc trưởng thành phổi khi thai đạt 28-34 tuần tuổi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng các thuốc giảm co tử cung.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu là nhau tiền đạo trung tâm, cần xác định thời điểm mổ lấy thai chủ động</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị nhau tiền đạo đang chảy máu âm đạo ít</h3>
<p style="text-align:justify">Đây là một cấp cứu sản khoa - cần thực hiện:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nghỉ ngơi tuyệt đối tại giường</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xác định tuổi thai. Nếu thai chưa đủ tháng cố gắng dưỡng thai đến khoảng 32-34 tuần.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chỉ định thuốc trưởng thành phổi khi thai từ 28-34 tuần.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng các thuốc giảm go tử cung.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Truyền máu nếu mất máu ảnh hưởng đến thể trạng, khi Hb<10g/dl.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Theo dõi sinh thường ngã âm đạo khi thai nhi đủ tháng, nhau bám thấp và ngôi đầu. Cần theo dõi chặt chẽ, liên tục các yếu tố chuyển dạ, tim thai bằng monitoring sản khoa. Nếu tim thai có dấu hiệu bất thường cần mổ lấy thai cấp cứu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mổ lấy thai ở những trường hợp khác như ngôi thai bất thường, nhau tiền đạo trung tâm. Cân nhắc cắt tử cung toàn phần hay bán phần khi có biến chứng nhau cài răng lược hoặc chảy máu nhiều không cầm được bằng các phương pháp khác như khâu tử cung cầm máu hay thắt động mạch tử cung.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị nhau tiền đạo đang chảy máu âm đạo nhiều</h3>
<p style="text-align:justify">Đây là một cấp cứu sản khoa - cần thực hiện:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Lấy đường truyền tĩnh mạch, hồi sức, truyền máu cho mẹ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chỉ định mổ lấy thai cấp cứu. Quá trình hồi sức phải được tiến hành song song.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sau sinh phải theo dõi tổng trạng của mẹ, huyết áp, nhịp tim, lượng nước tiểu trong một giờ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chuyển trẻ đến đơn vị hồi sức sơ sinh.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Tóm lại,<strong> nhau tiền đạo</strong> là một bất thường của bánh nhau, đang có tỷ lệ tăng lên. Sản phụ có <strong>nhau tiền đạo</strong> cần được theo dõi chặt chẽ, cho nhập viện vào các tháng cuối của thai kỳ để được đánh giá toàn diện và quyết định phương pháp và thời điểm chấm dứt thai kỳ phù hợp. Cơ sở y tế tiếp đón thai phụ có <strong>nhau tiền đạo </strong>phải có trung tâm phẫu thuật để kịp thời mổ lấy thai cấp cứu, đảm bảo an toàn cho cả mẹ và bé.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/cau-chuyen-khach-hang/ca-quotvuot-canquot-ngoan-muc-cua-me-bau-38-tuoi-bi-nhau-thai-tien-dao-phuc-tap/">Ca "vượt cạn" ngoạn mục của mẹ bầu 38 tuổi bị nhau thai tiền đạo phức tạp</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bien-chung-nguy-hiem-cua-tien-san-giat/">Biến chứng nguy hiểm của tiền sản giật</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/sieu-am-thai-su-khac-nhau-giua-sieu-am-2d-3d-va-4d/">Siêu âm thai: Sự khác nhau giữa siêu âm 2D, 3D và 4D</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/nhau-tien-dao-3062/ |
Niệu quản giãn | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Niệu quản giãn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6495, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_01_13_672862.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_01_13_746913.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_01_13_996061.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_01_13_955736.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6496, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_01_14_085641.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_01_14_172405.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_01_14_593822.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_01_14_504015.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6497, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_01_14_662405.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_01_14_743009.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_01_15_126309.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_01_15_046933.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_01_13_746913.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_01_14_172405.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_01_14_743009.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_01_13_672862.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_01_14_085641.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_01_14_662405.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Hầu hết trẻ em được sinh ra với đường tiết niệu bình thường. Nhưng ở một số trẻ sơ sinh, ống nối giữa thận và bàng quang sẽ rộng hơn được gọi là niệu quản giãn, điều này có thể gây nhiễm trùng và chặn dòng nước tiểu. Nếu không được điều trị, bệnh này có thể gây tổn thương thận nghiêm trọng.</p>
<p style="text-align:justify">Đường tiết niệu giống như một hệ thống ống nước, với “ống” đặc biệt cho phép nước và muối chảy qua chúng. Đường tiết niệu được cấu tạo từ 2 quả thận, 2 niệu quản, bàng quang và niệu đạo. Thận hoạt động như một hệ thống lọc máu để loại bỏ độc tố và giữ đường, muối và khoáng chất hữu ích. Nước tiểu, chất thải, được tạo ra ở thận và chảy xuống các ống dài từ 25 - 30cm gọi là niệu quản đổ vào bàng quang. Niệu quản có đường kính từ 3 - 4mm, khi căng khoảng 5mm, đều từ trên xuống dưới trừ 3 chỗ hẹp: một ở chỗ nối niệu quản – bể thận, một ở nơi niệu quản bắt chéo bó mạch chậu (nơi niệu quản đi ngang qua eo trên) và một ở trong thành bàng quang. Bàng quang giãn ra hoặc mở rộng để lưu trữ nước tiểu cho đến khi sẵn sàng để thoát nước bằng cách đi tiểu. Nó cũng đóng các đường dẫn vào niệu quản để nước tiểu không thể chảy ngược vào thận. Ống dẫn nước tiểu từ bàng quang ra khỏi cơ thể được gọi là niệu đạo.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Giãn niệu quản là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Tiêu chuẩn chẩn đoán giãn niệu quản là khi niệu quản rộng 7mm, điều này có thể là kết quả do sự bất thường của chính niệu quản (nguyên phát) hoặc do bàng quang bị tắc nghẽn (thứ phát). Các loại giãn niệu quản khác nhau được mô tả dưới đây.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Niệu quản giãn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Tuy vẫn còn nhiều khác biệt nhau trong các nghiên cứu về <strong>nguyên nhân giãn niệu quản</strong> tiên phát do tắc nghẽn, nhìn chung thì các tác giả đều nhất trí về vấn đề chính đã gây ra căn bệnh là do những rối loạn về tổ chức học đã làm cho đoạn niệu quản tận cùng không có khả năng co bóp bình thường để đẩy nước tiểu xuống bàng quang như thường lệ được, đã gây ra hậu quả là ứ đọng nước tiểu và dần dần làm giãn niệu quản ở phía trên.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Niệu quản giãn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Giãn niệu quản thường không gây ra bất kỳ triệu chứng nào. Trong thực tế, nhiều trường hợp phát hiện bệnh khi siêu âm thai nhi. Khi các triệu chứng xảy ra, chúng có thể khác nhau giữa những người khác nhau hoặc mức độ khó chịu mà chúng gây ra. Trong một số trường hợp, giãn niệu quản được tìm thấy khi điều trị cho trẻ bị nhiễm trùng đường tiết niệu. Các triệu chứng có thể xảy ra trong những trường hợp như vậy bao gồm sốt, đau lưng hoặc nôn.</p>
<p style="text-align:justify">Nhưng ngày nay, do việc sử dụng rộng rãi kiểm tra bằng siêu âm trước khi sinh, hầu hết các thai nhi bị giãn niệu quản được phát hiện khi thận ứ nước (hydronephrosis) hoặc đường tiết niệu của thai nhi đã bị giãn.</p>
<p style="text-align:justify">Do giãn niệu quản có thể gây nhiễm trùng nghiêm trọng hoặc dẫn đến tổn thương thận do ứ nước tiểu, vì vậy đây là bệnh rất nghiêm trọng. Kéo dài đường tiết niệu có thể gợi ý tắc nghẽn dẫn đến ứ nước tiểu ở thận, tuy nhiên không phải lúc nào cũng như vậy. Trong một số trường hợp, giãn niệu quản có thể không ảnh hưởng đến thận. Ngoài ra, hầu hết bệnh nhân có giãn niệu quản được tìm thấy trước khi sinh không có triệu chứng. Điều quan trọng là phải kiểm tra thường xuyên để đảm bảo rằng giãn niệu quản không ảnh hưởng đến hoạt động của thận và gây ra vấn đề sau này.</p>
<p style="text-align:justify">Tùy theo mức độ giãn của niệu quản và của đài bể thận tương ứng được chia giãn niệu quản ra thành 4 độ:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Độ I A: Giãn niệu quản tiểu khung</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Độ I B: Giãn niệu quản tiểu khung và chậu hông</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Độ II: Giãn toàn bộ niệu quản nhưng còn thẳng, giãn nhẹ đài thận</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Độ III: Niệu quản vừa giãn vừa bị xoắn, giãn đài bể thận nhiều</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Niệu quản giãn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh giãn niệu quản là không phải bệnh truyền nhiễm, do đó, không có khả năng lây truyền từ người bệnh sang người khỏe mạnh. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Niệu quản giãn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Trẻ trai có nhiều khả năng mắc giãn niệu quản hơn con gái.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Niệu quản giãn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hiện nay các nhà khoa học vẫn chưa tìm được các phòng tránh giãn niệu quản cho thai nhi. Do đó, để phát hiện sớm tình trạng này ở thai nhi, các thai phụ nên thường xuyên đi khám thai định kỳ để phát hiện sớm và xử lý kịp thời. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Niệu quản giãn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán xác định phình niệu quản tiên phát do tắc nghẽn dựa vào:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Siêu âm bụng: Siêu âm giúp phân biệt giữa giãn niệu quản và bệnh lý khúc nối bể thận-niệu quản, giúp đánh giá được vị trí và mức độ của giãn niệu quản cũng như của đài bể thận, đánh giá độ dày của nhu mô thận qua đó phần nào đánh giá được chức năng thận tương ứng, giúp phát hiện các dị tật của bàng quang.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp niệu đồ tĩnh mạch (UIV): Giúp đánh giá chức năng thận, xác định chiều dài và hình thái của niệu quản bị giãn, xác định độ giãn của đài bể thận, xác định độ dài của đoạn niệu quản bệnh lý, hình ảnh điển hình nhất giữa đoạn niệu quản giãn và đoạn teo nhỏ là hình rễ cây. Tuy nhiên những trường hợp chức năng thận kém thì chụp UIV</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">thường không cho hình ảnh tốt; trong những trường hợp đó phải nhờ vào xạ hình thận (renal scintigraphy) với mTc99-DPTA hoặc mTc99- DMSA.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp bàng quang niệu đạo có rặn tiểu (CUM: Cystouretrographie mictionelle): Đây là xét nghiệm bắt buộc để phân biệt nguyên nhân gây ra phình niệu quản là do tắc nghẽn hay do bệnh lý trào ngược bàng quang niệu quản. Tuy nhiên theo nhiều tác giả thì nếu phát hiện có trào ngược trên phim thì cũng cần phải cảnh giác có thể có nguyên nhân tắc nghẽn kết hợp. Ngoài ra chụp bàng quang ngược dòng còn giúp phát hiện các bệnh lý khác như van bẩm sinh niệu đạo, hội chứng thần kinh bàng quang, phình niệu quản thứ phát...</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xạ hình thận (renal scintigraphy) với mTc99-DPTA hoặc mTc99-DMSA: Chụp hình thận bằng đồng vị phóng xạ trong khi bài niệu, phương pháp này ngày càng được dùng phổ biến trong các bệnh lý bẩm sinh của thận ở trẻ em, phương pháp này giúp bổ sung tốt cho UIV trong trường hợp theo dõi tiến triển của bệnh trong trường hợp điều trị bảo tồn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thử nghiệm Whitaker: Khi có tắc đoạn nối niệu quản-bàng quang thì áp lực đài bể thận sẽ tăng cao nếu truyền dịch lưu lượng lớn 10ml trong một phút trực tiếp vào bể thận bằng catheter chọc qua da, hoặc chênh lệch áp lực giữa bàng quang và bể thận khi làm thử nghiệm sẽ lên đến 22cm H2O (bình thường chênh lệch này là 15cm H2O).</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Niệu quản giãn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Điều trị giãn niệu quản </strong>có 2 cách sau: </p>
<h3 style="text-align:justify"><strong>Phẫu thuật điều trị giãn niệu quản</strong></h3>
<p style="text-align:justify">Nếu các xét nghiệm cho thấy bị tắc nghẽn nước tiểu hoặc suy giảm chức năng thận, thì trẻ có thể cần phẫu thuật để khắc phục. Phẫu thuật điển hình cho giãn niệu quản bao gồm đưa niệu quản trở lại bàng quang ("tái tạo niệu quản") và cắt niệu quản mở rộng ("thu hẹp niệu quản"). Nếu trẻ không bị nhiễm trùng đường tiết niệu hoặc giảm chức năng thận, phẫu thuật có thể được chờ cho đến khi trẻ được 12 tháng tuổi. Phẫu thuật ở trẻ sơ sinh rất khó khăn và nên được thực hiện bởi các bác sĩ phẫu thuật có kỹ năng phẫu thuật sơ sinh. Nhiều trẻ được sử dụng thuốc kháng sinh cho đến khi phẫu thuật để giúp bảo vệ khỏi bị nhiễm trùng.</p>
<p style="text-align:justify">Hầu hết các giãn niệu quản có triệu chứng được điều trị tốt nhất bằng phẫu thuật mở. Đối với các giãn niệu quản bị tắc nghẽn, nơi tắc nghẽn được loại bỏ. Đối với giãn niệu quản trào ngược có thể được sửa chữa. Và đối với niệu quản giãn rất rộng thì có thể được cắt bớt.</p>
<h3 style="text-align:justify"><strong>Phẫu thuật nội soi </strong></h3>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật nội soi được thực hiện thông qua các ống mỏng đưa vào cơ thể thông qua một vết cắt nhỏ. Bác sĩ phẫu thuật sử dụng một camera đặc biệt để xem bên trong cơ thể và sử dụng các dụng cụ rất nhỏ để thực hiện phẫu thuật. Nội soi để tái tạo niệu quản rất khó và đòi hỏi bác sĩ phẫu thuật nội soi phải có tay nghề cao.</p>
<h3 style="text-align:justify"><strong>Sau phẫu thuật</strong></h3>
<p style="text-align:justify">Một số xét nghiệm cần được thực hiện sau khi phẫu thuật vài tuần sau đó để xem kết quả phẫu thuật. Kích thước của niệu quản có thể không cải thiện ngay sau khi phẫu thuật, vì vậy sẽ cần được kiểm tra theo thời gian. Một số vấn đề có thể phát sinh từ phẫu thuật là:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chảy máu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Niệu quản bị tắc</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đái ngược lên thận (vesicoureteral reflux)</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/nieu-quan-149/">Niệu quản nằm ở đâu và có chức năng gì?</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/soi-nieu-quan-3273/">Sỏi niệu quản: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/soi-nieu-quan-gay-nhung-bien-chung-gi/">Sỏi niệu quản gây những biến chứng gì?</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/nieu-quan-gian-4689/ |
Nói lắp | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Nói lắp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5562, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_48_44_736494.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_48_44_865147.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_48_45_289551.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_48_45_213648.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5563, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_48_45_379789.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_48_45_471118.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_48_45_829235.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_48_45_763026.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5566, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_52_10_277592.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_52_10_405323.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_52_10_742909.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_52_10_706312.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_48_44_865147.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_48_45_471118.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_52_10_405323.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_48_44_736494.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_48_45_379789.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_52_10_277592.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Nói lắp</strong> không phải là chứng bệnh gây nguy hiểm đến tính mạng của con người nhưng nó ảnh hưởng rất lên đến chất lượng cuộc sống của người bệnh như khả năng giao tiếp bị hạn chế, mặt cảm, thiếu tự tin bản thân,...</p>
<p>Chứng bệnh này xảy ra rất phổ biến ở các bé nhỏ, nó làm các bậc phụ huynh không khỏi lo lắng cho con em của mình. Do đó, <strong>nói lắp là gì, bé bị nói lắp phải làm sao, chữa nói lắp</strong> như thế nào là những vấn đề mà các bậc phụ huynh thường hay hỏi các bác sĩ.</p>
<p>Nói lắp là một rối loạn nhịp điệu bao gồm các vấn đề liên quan đến sự liền mạch và trôi chảy khi đang nói như kéo dài, lặp đi lặp lại một từ, một âm tiết nguyên âm hay phụ âm, đôi khi có thể dừng lại đột ngột khi đang nói vì có một từ hay âm tiết khó phát âm.</p>
<p>Người bị nói lắp, họ luôn biết rõ mình muốn nói điều gì, nhưng lại không thể truyền đạt một cách trôi chảy khi nói.</p>
<p>Đây là tình trạng gián đoạn không chủ ý trong tính lưu loát lời nói bình thường. Những gián đoạn không chủ ý này có thể gây trở ngại cho giao tiếp thông thường và có thể ảnh hưởng đến khả năng giao tiếp của một người trong một số tình huống giao tiếp bằng lời nói, cũng như trạng thái khỏe mạnh về mặt cảm xúc và xã hội.</p>
<p>Có 4 dạng nói lắp:</p>
<ul>
<li>
<p>Lắp một âm của âm tiết: “ s.. ss...ssss....sáng nay con không đi học ạ”</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Lắp một âm tiết: “sáng ... sáng...sáng nay con không đi học ạ”</p>
</li>
<li>
<p>Lắp một đoạn của phát ngôn: “sáng nay...sáng nay... sáng nay con không đi học ạ” </p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Thêm một âm tiết, một phát ngôn bất thường, hoặc dừng bất thường khi đang nói: “sáng nay xong thế là con không đi học ạ”, “sáng nay... con không đi học ạ”</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Nói lắp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Có rất nhiều nguyên nhân gây ra bệnh <strong>nói lắp</strong>, nhưng phân làm hai nguyên nhân chính như sau:</p>
<h3>Nguyên nhân bên trong</h3>
<p>Do yếu tố di truyền, chiếm 1/3 trường hợp: nói lắp có xu hướng di truyền trong gia đình. Nguyên nhân bẩm sinh do hệ thần kinh thực vật dễ bị kích thích.</p>
<h3>Nguyên nhân bên ngoài</h3>
<p>Môi trường sống ảnh hưởng rất nhiều đến tình trạng <strong>nói lắp</strong> của bệnh nhân, đặc biệt là trẻ em:</p>
<ul>
<li>
<p>Thói quen từ giai đoạn học nói: nói lắp từ nhỏ không được chỉnh sửa, biến thành thói quen nói lắp ở tuổi trưởng thành.</p>
</li>
<li>
<p>Mặc cảm tâm lý kéo dài: Nói lắp là phương tiện che lấp một số khó khăn về tư duy, hoặc tâm lý e ngại người lạ...</p>
</li>
<li>
<p>Chấn thương sơ sinh: Đối với những ca sinh khó phải dùng forceps kẹp vào đầu thai nhi để lôi ra khỏi bụng mẹ hoặc với trẻ nhỏ bị ngã va đầu vào vật cứng gây tổn thương vùng ngôn ngữ Broca. Các yếu tố trên ảnh hưởng nhất định lên khả năng ngôn ngữ của trẻ.</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh nhân mắc phải một bệnh ở não bộ hoặc màng não như viêm não, viêm màng não,... sau khi điều trị khỏi đã để lại di chứng ở vùng ngôn ngữ.</p>
</li>
<li>
<p>Một số bệnh lý của cơ quan phát âm: nghe kém, cử động miệng khó, dị tật của cơ quan phát âm...</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Nói lắp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nói lắp có thể biểu hiện khác nhau ở mỗi người và tình trạng <strong>nói lắp</strong> của từng người có thể trông có vẻ và nghe có vẻ khác nhau.</p>
<p>Các triệu chứng thường gặp khi bị nói lắp là:</p>
<ul>
<li>
<p>Khi nói một từ, một câu hay một đoạn cảm thấy rất khó khăn.</p>
</li>
<li>
<p>Kéo dài một từ hoặc phát âm từ đó quá lâu.</p>
</li>
<li>
<p>Thường hay phát ra từ “um” nếu đang chuẩn bị nói một từ khó phát âm tiếp theo</p>
</li>
<li>
<p>Căng cứng cả mặt, cổ và người để phát âm được một từ nào đó.</p>
</li>
<li>
<p>Đang nói có thể ngắt, nghỉ ở bất kỳ vị trí nào của phát ngôn: ở âm đầu từ, nhắc lại một từ, nhắc lại một đoạn... hoặc nghỉ lấy hơi giữa chừng.</p>
</li>
<li>
<p>Hay lo lắng khi đang nói chuyện</p>
</li>
<li>
<p>Hạn chế trong giao tiếp</p>
</li>
</ul>
<p>Khi nói lắp có thể kèm theo các cử chỉ: Chớp mắt liên tục, rung hàm, rung môi, giật cơ mặt, co giật phần đầu, nắm chặt tay lại,...</p>
<p>Tình trạng <strong>nói lắp</strong> trở nên tồi tệ hơn khi người bệnh cảm thấy mệt mỏi, lo lắng, áp lực, thiếu tự tin đối với bản thân, nói chuyện với người lạ; tuy nhiên khi nói chuyện với bản thân hoặc một người bạn thân thiết thì người bệnh lại nói chuyện bình thường trôi chảy.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Nói lắp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nói lắp có thể xảy ra ở bất cứ người nào: từ già đến trẻ, từ nam đến nữ, tuy nhiên đối tượng thường hay gặp nhất là trẻ em từ 2 đến 5 tuổi, đặc biệt là những trẻ em đang tập nói. Trẻ nam dễ bị <strong>nói lắp</strong> hơn trẻ nữ.</p>
<p>Theo thống kê, thế giới có khoảng 70 triệu người nói lắp. Nam giới được xác định là bị ảnh hưởng bởi nói lắp cao xấp xỉ 4 đến 5 lần so với nữ giới.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Nói lắp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các nhà khoa học đã chứng minh rằng việc nuôi dưỡng trẻ trong môi trường luôn tràn ngập tiếng cười, yêu thương, hạnh phúc và được chăm sóc cẩn thận cả về thể chất lẫn tinh thần chắc chắn khả năng ngôn ngữ của trẻ sẽ bình thường và không nói lắp.</p>
<p>Hạn chế tối đa các yếu tố nguy cơ có thể dẫn đến tình trạng <strong>nói lắp</strong> của trẻ như Chấn thương, tổn thương não bộ của trẻ.</p>
<p>Chấn thương tâm lý và những biến động đột ngột từ gia đình như cha mẹ cãi vã, li dị, những mối quan hệ bất đồng,... cũng là một yếu tố nguy hiểm khiến bé dễ bị chấn thương tâm lý và ảnh hưởng không nhỏ đến ngôn ngữ của trẻ. Do vậy cha mẹ và những người thân trong gia đình cần phải sống hạnh phúc, hòa thuận, yêu thương lẫn nhau để tránh làm ảnh hưởng đến tâm lý trẻ, từ đó hạn chế tình trạng tật nói lắp ở trẻ.</p>
<p>Cha mẹ nên đưa trẻ đến những nơi đông vui, có nhiều hoạt động để trẻ tiếp thu ngôn ngữ một cách đa dạng và dễ dàng nhất vì sự phát triển ngôn ngữ ở trẻ phụ thuộc rất nhiều vào môi trường sống.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Nói lắp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Thông thường bác sĩ là người <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/thanh-lap-phong-kham-tam-ly-nhi-tai-benh-vien-dkqt-vinmec-central-park/">khám, chẩn đoán</a> các bệnh trên lâm sàng, tuy nhiên đối với chứng nói lắp này để chẩn đoán cần có sự hỗ trợ của các chuyên viên âm ngữ trị liệu.</p>
<p>Có nhiều cách khác nhau để chẩn đoán chứng <strong>nói lắp</strong>:</p>
<ul>
<li>
<p>Chẩn đoán bằng cách cho trẻ đọc to.</p>
</li>
<li>
<p>Có thể quay phim hoặc ghi lại lúc trẻ nói chuyện.</p>
</li>
<li>
<p>Thực hiện lượng giá trên người đang có chứng nói lắp, cách chẩn đoán này nhằm để xác định được độ nặng của chứng nói lắp và đưa ra hướng điều trị tốt nhất.</p>
</li>
</ul>
<p>Trong suốt buổi lượng giá, chuyên viên âm ngữ có thể:</p>
<ul>
<li>
<p>Hỏi các câu hỏi liên quan đến chứng nói lắp</p>
</li>
<li>
<p>Đo lường độ nặng của trình trạng nói lắp trong suốt các cuộc nói chuyện khác nhau</p>
</li>
<li>
<p>Thảo luận về các lựa chọn điều trị</p>
</li>
</ul>
<p>Tiến hành thăm khám lâm sàng và cho xét nghiệm:</p>
<p>Nhằm loại trừ các vấn đề sức khỏe ảnh hưởng đến sự phát triển ngôn ngữ của người bệnh, chẳng hạn như vấn đề về thính giác.</p>
<p>Khi bác sĩ khám lâm sàng, sẽ hỏi người bệnh một số câu hỏi, xem và lắng nghe cách người bệnh nói.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Nói lắp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Mục đích trị nói lắp thì ở trẻ em và người lớn thì khác nhau. Điều trị cho trẻ tập trung vào loại bỏ chứng nói lắp và điều trị cho người lớn tập trung vào kiểm soát những hành vi nói lắp và giảm bớt sự lo lắng mang tính xã hội có thể đi kèm với tình trạng rối loạn này .</p>
<h3>Sửa tật nói lắp</h3>
<p>Tập thư giãn</p>
<ul>
<li>
<p>Cùng với sửa tật <strong>nói lắp</strong>, phải tập thư giãn.</p>
</li>
<li>
<p>Trước khi nói để trẻ hít sâu và thở ra nhẹ nhàng 3 - 5 nhịp.</p>
</li>
<li>
<p>Mỗi ngày để 1 - 2 lần khoảng 10 - 15 phút tập ngồi, nhắm mắt, hít sâu, thở ra chậm. Tập thổi ra nhẹ và kéo dài.</p>
</li>
<li>
<p>Động viên trẻ nói chậm, những người xung quanh phải nói chậm khi giao tiếp với trẻ. Chờ đợi để trẻ chủ động bắt đầu.</p>
</li>
</ul>
<p>Sửa nhịp điệu nói</p>
<ul>
<li>
<p>Nói câu ngắn 2 - 3 từ: nên nói chậm và dùng câu ngắn. Nói xong nên nghỉ để chuẩn bị câu tiếp theo.</p>
</li>
<li>
<p>Một thời gian dài, sau khi đỡ lắp, mới nói câu dài hơn, khoảng 4 - 5 từ. Vẫn phải nói chậm. Nếu nói lắp trong một số tình huống nhất định Phục hồi chức năng nói ngọng, nói lắp và thất ngôn 17 hoặc với một số người nhất định, cần thư giãn trước khi giao tiếp với người đó.</p>
</li>
<li>
<p>Có thể chủ động tập dượt nói trong tình huống đó, hoặc nhìn ảnh người đó (Nếu hay lắp khi giao tiếp với họ) và tập nói một mình. Nói chậm rồi nói nhanh. Nói nhỏ rồi nói to.</p>
</li>
</ul>
<h3>Tư vấn của chuyên gia tâm lý</h3>
<p>Chuyên gia tâm lý sẽ nói chuyện với trẻ (với người lớn bị nói lắp) để tìm hiểu nguyên nhân về tâm lý. Những trao đổi đó giúp trẻ tự tin hơn, giảm bớt được căng thẳng tâm lý khi giao tiếp.</p>
<h3>Can thiệp giáo dục</h3>
<p>Giáo viên cần được trao đổi và bàn bạc để giúp trẻ. Một mặt để giảm bớt căng thẳng cho trẻ khi giao tiếp, chờ đợi lâu hơn để trẻ nói chậm. Những môn đọc hoặc trả bài miệng có thể chọn những vấn đề đơn giản để trẻ nói trước lớp. Động viên và khen trẻ giúp chúng tự tin hơn khi nói trước lớp, trước người lạ, trước đám đông.</p>
<p>Mặt khác, giáo viên cần động viên các trẻ em khác trong lớp giúp trẻ bằng cách không trêu chọc, không khuyến khích hành vi nói lắp ở trẻ nhỏ...</p>
<h3>Khuyến khích trẻ tham gia các hoạt động xã hội</h3>
<p>Khuyến khích trẻ tham gia các hoạt động nhóm ở trường lớp hoặc ở cộng đồng. Vui chơi và tham gia các hoạt động tập thể giúp trẻ tự tin hơn, nhận thức được bản thân phù hợp và có nhiều cơ hội để giao tiếp hơn.</p>
<p>Nếu thanh thiếu niên hoặc người lớn bị nói lắp nhiều cần giúp họ chọn lựa một số nghề, lĩnh vực hoạt động đòi hỏi giao tiếp nhiều.</p>
<p>Cần lưu ý, khi giao tiếp với người có chứng <strong>nói lắp</strong> không cư xử với một cách khác biệt, nên: </p>
<ul>
<li>
<p>Hãy để cho họ kết thúc câu nói của họ. </p>
</li>
<li>
<p>Không xen ngang khi họ đang nói, thậm chí nếu họ có vẻ như đang “kẹt” trong một vài từ của họ.</p>
</li>
<li>
<p>Không chữa lỗi trong lời của họ; sửa chỉnh một người đang nói lắp có thể khiến họ cảm thấy bối rối và trở nên lo lắng, và cả hai cảm giác này có thể khiến tình trạng nói lắp trở nên tồi tệ hơn.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tre-cham-noi-co-phai-bi-tu-ky-khong/">Trẻ chậm nói có phải bị tự kỷ không?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tre-cham-noi-noi-lap-phai-lam-gi-kham-o-dau/">Trẻ chậm nói, nói lắp, phải làm gì, khám ở đâu?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/noi-lap-3034/ |