text
stringlengths
61
6.59M
language
stringlengths
4
29
language_code
stringlengths
3
3
annotation_type
stringclasses
2 values
user_id
stringlengths
64
64
<|im_start|>user Qual é o erro de acentuação na seguinte frase? "Eles vão almoçar juntos amanhã."<|im_end|> <|im_start|>assistant Não há erro de acentuação na frase.<|im_end|>
Portuguese
por
original-annotations
ebed01ea54b41ff4f38992944b014ebaa06b7b9224f28cd62c0be8563bba4979
<|im_start|>user निम्नलिखित प्रश्न का उत्तर दें: इस इमोजी का प्रतिक्रिया क्या हो सकता है? 😍<|im_end|> <|im_start|>assistant उत्तर: 😍 प्यार भरा चेहरा: यह इमोजी प्यार, आकर्षण और उत्कृष्टता की भावना को दर्शाता है। जब आप किसी विशेष व्यक्ति, वस्त्र या स्थिति से प्यार करते हैं, तो यह इमोजी आपके अद्भुत भावनाओं को प्रकट करता है।<|im_end|>
Hindi
hin
re-annotations
314ba04b5c7c9e4ee0f11304cf8023e53196499923debfb05cec63b9780979dc
<|im_start|>user Maxay tahay faaidooyinka laga hello ukunta Ama Beedka Digaaga ?<|im_end|> <|im_start|>assistant Cunista beedka waxay kor u qaaddaa caafimaadka qofka. Haddii aanu qofku jeclayn inuu cuno beedka ama ukunta waxa jira cilmi-baadhiso sababaynaya in ay faa’iido u tahay qofka inuu cuno beedkaas, haddaba dhowrkaan arrimood waxay kuu faa’iidaynaya inaad joogtayso cunista beedka. 1. Qofka beedka cunaa waxa uu ka badbaadaa faaliga iyo wadne-xannuunka: Waxa jiray odhaahyo tilmaamaya haddii qofku caadaysto cunista beedka inuu subaga jidhkiisu ku badanayo, balse cilmi-baadhiso cusub oo dhawaan la soo saaray ayaa iftiimiyey in beedku ka hortago xannuunada faaliga iyo wadne-xannuunka. 2. Waxa uu qofka siiyaa faytamiin: Beedka ama ukunta waxa laga helaa faytamiino daruuri u ah caafimaadka dadka, isla markaana keena in caafimaadka qofku noqdo mid aad u wanaagsan, waxana ka mid ah faytamiinnadaas; Vatamin B2 amma faytamiin Riboflavin, kaasoo jidhka qofka ka caawiya inuu burburiyo cuntooyinka. Vatamin B12 amma Faytamiin Cobalamin oo muhiim u ah in jidhku soo saaro unugyada Vatamin A amma Faytamiin Retinol, kaasoo kor u qaada araga indhaha. Vatamin E amma Faytamiin Tocopherol, kaasoo qofka ka caawiya inuu jidhku la dagaalalamo walxaha galaya ee dhaawaca ku keeni kara unugyada, aakhirkana sababa kansar. Faytamin A iyo B2 waxay muhiim u yihiin koritaanka unugyada, sidaa daraadeed waxa qofka u wanaagsan inuu badsado cunista beedka. 3. Wuxuu nafaqo siiyaa muruqyada: Beedku oo ka mid ilaha ugu fiican ee cuntooyinka nafaqada laga helo ah, waxa uu muruqyada siiyaa tamar iyo nafaqo, sababtoo ah waxa ku jira Faytamiin B12, kaasoo muruqyada ka caawiya inay si fiican u shaqeeyaan, laakiin waxaad iska jirtaa beedka digaaga lagu muddo daawooyinka si ay u beedkay dhalaan u weynadaan, waxayna leeyihiin dhibaato caafimaad. 4. Wuxuu difaacaa Kansarka: Haweenka cuna xaddi badanoo beed ah waxay 24% ka badbaadaan kansarka naasaha ku dhaca sida lagu xaqiijiyey daraasad dhawaan la soo saaray, waxaannu beedku qofka siiyaa maadada amma faytamiin la yidhaa Choline oo jidhka ka difaaca in kansar ku dhaco. Maadada Choline waxay ku badan tahay qaybta huruudda ah ee beedka, sidaa daraadeed wa inaad beedka dhammaantii quudato, cuntadana aad ku darasada si aad faa’iidadiisa u hesho. 5. Maskaxda qofka ayuu koriyaa: Beedka waxa uu qofka ka dhiga mid xasuustiisu aad u fiican tahay, waayo wuxuu nafaqo badan siiyaa maskaxda, taasoo qofka ka caawisa in maskaxdiisu kaydiso macluumaad badan, xasuus ahaanna noqoto mid aad u wanaagsan, waxana beedka digaaga laga helo ku badan maadada Omega-3 Fattey Acid, taasoo awoodda maskaxda kor u qaadda. Beedka digaaga inta badan waxa laga helaa faytamiin E, kaasoo dhakhaatiirtu amma dadka nafaqada cuntada ku xeel-dheer aaminsan yihiin inuu qofka ka difaaco cudurka asaasaqa ee keena inuu qofku carruuroobo amma isku dhex daato maskax ahaan.<|im_end|>
Somali
som
original-annotations
722079056324220521ec54d0c55d654c9c1b6ef60ae349243b1996e58c9446c6
<|im_start|>user Waa maxay arkaanul-iimaan ama tiirarka iimanaku?<|im_end|> <|im_start|>assistant Arkaanul-iimaan waa tiirarka uu iimaanku ku taagan yahay. Sida ay dhismayaashu u leeyihiin tiirar haya oo haddii mid laga saaro uu dhismuhu dumayo, ayuu iimaankuna u leeyahay tiirar lix ah oo haddii mid ka mid ah qofku si dhab ah u rumayn, waayo uu iimaankiisu burayo (burid, buris, burin, buritaan= waa in wax jiray ay baabaáan).<|im_end|>
Somali
som
re-annotations
9aed4cdc11af724f207a662347486ad0c35aa99d8ff31132a0cfcd7df5b7e3b7
<|im_start|>user Виміни 8 функцій травної системи<|im_end|> <|im_start|>assistant Функції травної системи: - засвоєння організмом із зовнішнього середовища речовин, необхідних для пластичних та енергетичних потреб; - секреторна (вироблення залозистими клітинами травних соків); - моторна або рухова: забезпечує жування, ковтання, пересування їжі вздовж травного тракту, виведення твердих решток назовні; - всмоктувальна; - екскреторна: виведення з організму продукт обміну речовин (жовчних пігментів, сечовини, сечової кислоти, солей, води, лікарських речовин): - гормональна: синтезує понад 40 різних гормонів; - складова імунної системи; - депонувальна<|im_end|>
Ukrainian
ukr
original-annotations
b20fe5f6ff41600d7f77f34980809344593ed77ec83740df68ccd5c90d34815a
<|im_start|>user Inona no toetran'ny tontolo iainana asongadina ao Costa Rica?<|im_end|> <|im_start|>assistant Costa Rica dia malaza amin'ny zavamananaina miavaka sy ny ezaka fiarovana ny tontolo iainana.<|im_end|>
Plateau Malagasy
plt
original-annotations
8b1a36f326ea13eb69073cbe39c8d11468cf0ff1aafd23acddc1e2040290cf21
<|im_start|>user السؤال: ما هو اسم ابن عمّ السيدة خديجة التي عرف الوحي؟<|im_end|> <|im_start|>assistant الجواب: ورقة بن نوفل.<|im_end|>
Moroccan Arabic
ary
original-annotations
722079056324220521ec54d0c55d654c9c1b6ef60ae349243b1996e58c9446c6
<|im_start|>user Ολοκλήρωσε το κείμενο: Η δεύτερη συνάντηση πραγματοποιήθηκε τον Φεβρουάριο του 2015 στο Παρίσι. Η τρίτη κατά σειρά Υπουργική Συνάντηση της Μεσογειακής Ομάδας πραγματοποιήθηκε στην Κύπρο τον Φεβρουάριο του 2016, στην οποία παρακολούθησαν επίσης ο Γενικός Γραμματέας της Ένωσης για τη Μεσόγειο (UfM), Fathallah Sijilmassi. Οι Υπουργοί Εξωτερικών συζήτησαν θέματα ασφάλειας και σταθερότητας στη Βόρεια Αφρική και τη Μέση Ανατολή, καθώς και τον χειρισμό της<|im_end|> <|im_start|>assistant μεταναστευτικής κρίσης.<|im_end|>
Modern Greek (1453-)
ell
re-annotations
cfe8558064179f9ea1e76a8bc590ccc9bd3d6964886ea0f515e9e097f3294c68
<|im_start|>user Maxaa ka mid ah noocyada cibaadada?<|im_end|> <|im_start|>assistant Cibaadada waxaa ka mid ah waxyaalo fara badan sida shahaada-teynka, Salaadda, Sekeda, Soonka, Xajka, ducada, Nederka, Dhaarta, Saddaqada, Sujuudda, Gawraca iwm.<|im_end|>
Somali
som
re-annotations
9aed4cdc11af724f207a662347486ad0c35aa99d8ff31132a0cfcd7df5b7e3b7
<|im_start|>user Tôi được môi giới chào bán một ha đất nông nghiệp giá 3 tỷ đồng, có sẵn vườn sầu riêng tại Phú Yên, cam kết có sổ đỏ. Bên bán ký hợp đồng cam kết lợi nhuận 20 năm đối với vườn sầu riêng căn cứ vào sản lượng và giá bán thực tế. Môi giới cho hay giá sầu riêng khoảng 100.000-200.000 đồng một kg tùy chọn lựa giá thu mua cố định hoặc giá thị trường. Lộ trình 2025-2027 mỗi cây sẽ thu hoạch 10-50 kg sầu riêng và đạt 150 kg vào năm 2030. Đến năm thứ 6 có thể thu về 10 tấn sầu riêng một ha, tương ứng lãi ròng 1 tỷ đồng một năm. Bên bán sẽ đền bù một ha đất trồng tương ứng nếu cây sầu riêng không đạt sản lượng như hợp đồng. Tôi có ý định mua bất động sản để vừa tích lũy đất lâu dài vừa được thêm vườn cây ăn quả. Mong chuyên gia tư vấn giúp liệu tôi đầu tư 3 tỷ đồng vào một ha đất sầu riêng có rủi ro gì không và cần lưu ý các vấn đề gì?<|im_end|> <|im_start|>assistant Trước khi đầu tư 3 tỷ đồng vào một ha đất vườn sầu riêng bạn cần nắm kỹ luật chơi. Đó là hiểu pháp luật về đất canh tác nông nghiệp, hình thức ký kết hợp đồng, bài toán tài chính và nghề trồng sầu riêng. Điểm đầu tiên cần lưu ý đến pháp luật về đất đai và hình thức hợp đồng. Chức năng của khu đất và quy hoạch sử dụng đất đóng vai trò rất quan trọng, nếu là đất canh tác nông nghiệp, thường có khả năng rơi vào nhóm đất sử dụng có thời hạn hoặc đất thuê, bị ràng buộc chức năng sử dụng. Với những mô hình kinh doanh bất động sản nông nghiệp như bạn mô tả thường được ký hợp đồng theo hình thức góp vốn, nhà đầu tư chỉ nhận được hợp đồng góp vốn. Sổ đỏ sẽ đứng tên cá nhân hay doanh nghiệp thực hiện khai thác sử dụng đất. Bạn nên xem kỹ các ràng buộc hợp đồng về quyền định đoạt với một ha đất bao gồm chuyển đổi, cầm cố, thế chấp và chuyển nhượng. Hiện nay đất nông nghiệp khó xin tách thửa nên việc kỳ vọng có sổ đỏ mang tên từng khách hàng mua đất vườn sầu riêng này sẽ rất khó được thực hiện. Kế đến bạn chú ý đến giá trị của ha đất trồng sầu riêng này. Giá trị đất tăng cao hay tăng nhẹ hoặc đi ngang tuỳ thuộc rất nhiều về tính pháp lý, quy hoạch tương lai và vị trí của khu đất. Thông thường đất canh tác nông nghiệp nằm ở khu vực xa và hẻo lánh, giá rẻ vì vậy khi mua bạn cần kiểm tra giá trị thật sự của lô đất có tương xứng với số tiền bỏ ra hay không. Bạn cũng cần kiểm tra dư địa thị trường khu vực thì mới biết được khả năng tăng giá trị thực tế và tiềm năng ra sao. Với trường hợp này bài toán giá trị đất và tài sản trên đất chỉ đang tính vống ước lượng (còn gọi là đếm cua trong lỗ) vì lợi nhuận chỉ đến từ sản lượng sầu riêng hàng năm và phải chờ đến 6-7 năm sau mới đạt ngưỡng tỷ đồng một năm như cam kết.<|im_end|>
Vietnamese
vie
original-annotations
9cf6d3c9633102e632e91187792074cac3232247e340c205d4527cfccd7789b3
<|im_start|>user Tohizo izao ohabolana izao : " Anjely Tarehy Fa Devoly ................................... "<|im_end|> <|im_start|>assistant " Anjely Tarehy Fa Devoly Fanahy "<|im_end|>
Plateau Malagasy
plt
original-annotations
1aa732a13f6106d40c1bd9b2c8bd589ec0a93522838f616d693b997149c4b557
<|im_start|>user Completa il testo seguente: "Poiché il carburante rappresenta una parte significativa del peso di un'auto, i team variavano la quantità di carburante caricata a ogni sosta (e prima della gara) e quindi variavano il numero dei pit stop. Le strategie più comuni erano una o due soste. Venivano impiegate due pit stop per aumentare la velocità della vettura/migliorare i tempi sul giro e per raggiungere le auto che precedevano, mentre le strategie di uno stop erano utilizzate per guadagnare tempo e posizioni in pista a seguito del vantaggio di un pit stop in meno. Tuttavia, le squadre potevano e talvolta optavano per strategie ai box non ortodosse con più pit stop, come fatto da Ferrari e Michael Schumacher con quattro soste al…"<|im_end|> <|im_start|>assistant "… box durante il Gran Premio di Francia del 2004 dove alla fine Schumacher risultò vincitore."<|im_end|>
Italian
ita
re-annotations
a83d70612d2620aca84947dcec2292eed5718fa55e19f6d743e98ec4fd57406e
<|im_start|>user ఇచ్చిన పదానికి నానార్ధాలు ఇవ్వండి: కేసరి<|im_end|> <|im_start|>assistant సింహం, గుర్రం, ఆంజనేయుని తండ్రి<|im_end|>
Telugu
tel
original-annotations
1a3c6e506b8e029d67bb7f2e61f2017dac707de921fe09ac9e765b3988226d73
<|im_start|>user Apakah maksud "zaman tuk nadur berkajang kain"?<|im_end|> <|im_start|>assistant Ia bermaksud aman yang lampau; sudah lama sekali.<|im_end|>
Standard Malay
zsm
original-annotations
0ef1b0d9969c48380daca938f40e13fcc8e130ec50daf2326415906414c91fd5
<|im_start|>user வினா: பாரதியாரின் மேற்கோள்களில் ஒன்றினைத் தரவும்.<|im_end|> <|im_start|>assistant விடை; “ஆங்கோர் ஏழைக்கு எழுத்தறிவித்தல்” மேம்பட்ட பேரறம் என்றவர் பாரதியார். 'சேமமுற வேண்டுமெனில் தெருவெல்லாம் தமிழ் முழக்கம் செய்தல் வேண்டும்!' பாரதியார் சிறுகுறிப்பு : சின்னசாமி ஐயர் இலக்குமி அம்மாள் தம்பதியினருக்கு திசம்பர் 11, 1882-இல் தமிழ்நாட்டின் தூத்துக்குடி மாவட்டத்தில் உள்ள (அன்றைய திருநெல்வேலி மாவட்டம்) எட்டயபுரத்தில் பாரதியார் பிறந்தார். இவரின் இயற்பெயர் சுப்பிரமணியன் என்றாலும், சுப்பையா என்று அழைக்கப்பட்டார். பாரதி, தமிழ்க் கவிதையிலும் உரைநடையிலும் சிறப்பான புலமை கொண்டு, நவீன தமிழ்க் கவிதைக்கு முன்னோடியாகத் திகழ்ந்தார்.தமிழ், தமிழர் நலன், இந்திய விடுதலை, பெண் விடுதலை, சாதி மறுப்பு, பல்வேறு சமயங்கள் குறித்து கவிதைகளும் கட்டுரைகளும் எழுதியுள்ளார். தம் எழுத்துகள் மூலமாக மக்கள் மனதில் விடுதலை உணர்வை ஊட்டியவர். எட்டப்ப நாயக்கர் மன்னர் இவருடைய கவித்திறனை மெச்சி, கலைமகள் எனப் பாெருள்படும் பாரதி என்ற பட்டம் வழங்கினார். பாரதியாரின் நூல்கள் தமிழ்நாடு மாநில அரசினால் 1949-ஆம் ஆண்டில் நாட்டுடைமை ஆக்கப்பட்டன. இந்தியாவிலேயே முதன்முதலாக நாட்டுடைமை ஆக்கப்பட்ட இலக்கியம் பாரதியாருடையதாகும். இவரை சிந்துக்குத் தந்தை, செந்தமிழ்த் தேனீ, புதிய அறம் பாட வந்த அறிஞர், மறம் பாட வந்த மறவன் என்றெல்லாம் பாரதிதாசன் இவரைப் புகழ்ந்துள்ளார். இவர் இந்தியா, விஜயா முதலான இதழ்களை நடத்தி, விடுதலைப் போருக்கு வித்திட்டவர். பாரதி, இந்திய வரலாற்றின் திருப்பங்கள் நிறைந்த காலகட்டத்தில் வாழ்ந்தவர். பால கங்காதர திலகர், உ. வே. சாமிநாதையர், வ. உ. சிதம்பரம் பிள்ளை, மகான் அரவிந்தர் முதலியோர் இவரின் சமகாலத்தைய மனிதர்கள் ஆவர். இவர் விவேகானந்தரின் சீடரான, சகோதரி நிவேதிதையைத் தமது குருவாகக் கருதினார். பாரதி தமிழ், ஆங்கிலம், இந்தி, சமசுகிருதம், வங்காள மொழி ஆகியவற்றில் புலமை பெற்றவர். பிற மொழி இலக்கியங்களை மொழி பெயர்க்கவும் செய்தார். கவிதை எழுதுபவன் கவியன்று. கவிதையே வாழ்க்கையாக உடையோன், வாழ்க்கையே கவிதையாகச் செய்தோன், அவனே கவி - பாரதி. ” 'நமக்குத் தொழில் கவிதை, நாட்டிற்கு உழைத்தல், இமைப்பொழுதும் சோராதிருத்தல் ' - தம் தாய்மொழி தமிழின்மீது அளவுகடந்த அன்புகொண்டவர். பன்மொழிப் புலமைபெற்ற பாவலரான இவர் "யாமறிந்த மொழிகளிலே தமிழ்மொழிபோல் இனிதாவ தெங்கும் காணோம்" எனக் கவிபுனைந்தார். தமிழ்நாடு அரசு மகாகவி பாரதியார் நினைவினைப் போற்றும் வகையில் பாரதியார் நினைவுச் சின்னங்களாக எட்டயபுரத்தில் அவர் வாழ்ந்த இல்லம், சென்னை திருவல்லிக்கேணியில் அவர் வாழ்ந்த இல்லம், புதுச்சேரியில் அவர் வாழ்ந்த இல்லம் ஆகியவற்றை நினைவு இல்லங்களாகப் போற்றி வருகிறது. இவர் பிறந்த எட்டயபுரத்தில் மகளிர்க்கான பல்தொழில்நுட்பக் கல்லூரியும், பாரதி மணிமண்டபமும் அமைக்கப்பட்டுள்ளன. இதன் மைய மண்டபத்தில் பாரதியின் ஏழு அடி உயரச் சிலை அமைக்கப்பட்டு 13-02-2000 அன்று பஞ்சாப் மாநில முதல்வர் தர்பாராசிங் அவர்களால் திறந்து வைக்கப்பட்டது. இங்குப் பாரதியின் வாழ்க்கை வரலாறு தொடர்பான புகைப்படக் கண்காட்சியும் வைக்கப்பட்டுள்ளது.<|im_end|>
Tamil
tam
re-annotations
f7928032009c40487bcbfeb7c96c8e49b502dc1634af62f61ac326ca827fe282
<|im_start|>user Vareva दरबार कुन जिल्लामा अवस्थित छ?<|im_end|> <|im_start|>assistant बारा<|im_end|>
Nepali (individual language)
npi
original-annotations
e08d4eb61ed47b34091387eae7eda1da5d31e7e6062afc48446cee5121ef6968
<|im_start|>user குச்சிப்பிடி நடனத்தின் தாயகம் எது?<|im_end|> <|im_start|>assistant குச்சிப்புடி இந்தியாவின் ஆந்திரப் பிரதேச மாநிலத்தில் வளர்ந்த ஒரு பண்டைய நடன நாடக வடிவமாகும். கருநாடக இசையோடு இவ்வகை நடனம் ஆடப்படுவது வழக்கமாகும். அதோடு மிருதங்கம், வயலின், புல்லாங்குழல் மற்றும் தம்புரா ஆகிய இசைக்கருவிகளும் பயன்படுத்தப்படலாம். இது 7ஆம் நூற்றாண்டின் இறுதிப்பகுதியில் புகழ்பெறத்தொடங்கியது. மேலும், வாய்ப்பாட்டு பாடுபவர் கர்நாடக சங்கீதத்தில் பாட்டுப்பாட, நட்டுவனார் ஜதி சொல்ல, குச்சிப்பிடி நடனம் அரங்கேறும். குச்சிப்பிடி நடனத்தின் அங்கங்கள் நிருத்தம், நிருத்யம் மற்றும் நடனம் ஆகும். நிருத்தம் தீர்மானங்களையும், ஜதிகளையும் கொண்டது. நிருத்யம் என்பது பாடல் பகுதி. நடனம் என்பது முக பாவனைகள் மற்றும் கை முத்திரைகளை அடக்கியது ஆகும். நடனத்தில் ஒரு பகுதியாக வெண்கலத் தாம்பாளத்தின் விளிம்பின்மீது நின்றுகொண்டு ஆடுவதுண்டு. இந்தப் பகுதிக்கு பெயர் 'தரங்கம்' ஆகும். சில சமயம் தண்ணீர்ப் பானையுடனும் ஆடுவதுண்டு.<|im_end|>
Tamil
tam
re-annotations
0397f84e77c7725ed9d8550e9c3b4a966a76fd55394e2d0b2f2c1f8abc04062f
<|im_start|>user கேள்வி: தமிழ்நாட்டில் கொண்டாடப்படும் திருவிழாக்கள் .<|im_end|> <|im_start|>assistant பதில் : சங்ககாலத்தில் தைநீராடல், கார்த்திகை விழா, ஓணவிழா, இந்திரவிழா, உள்ளி விழா, பூந்தொடை விழா முதலிய விழாக்கள் குறிக்கின்றன. என்று பா. இறையரசன் குறிப்பிடுகின்றார். விழவு, சாறு, திருவிழா, பண்டிகை, நோன்பு, திருநாள் என விழாவிற்கு வேறுபெயர்களாகச் சுட்டுவர். “விழாக்கள் உடலுக்கு ஓய்வும், உள்ளத்திற்கு இன்பமும் தரவல்லன.<|im_end|>
Tamil
tam
re-annotations
0868fa7c0861a4443d09691c3c4070b326ed73bb939ce9241d0ab9320440a7cd
<|im_start|>user Kanus-a ka huling nagtambong og extracurricular activity sa imong eskwelahan?<|im_end|> <|im_start|>assistant Miaging semana ko huling nagtambong og extracurricular activity, ug naka-uban ako og bag-ong higayonan ug higala.<|im_end|>
Cebuano
ceb
original-annotations
125d655a2e372228e2f3dc9d5fcf80f1b761ea1ad4cc731720554f1acb19f0b8
<|im_start|>user Эки<|im_end|> <|im_start|>assistant 2 цифрасынын жазма түрүндө жазылганы<|im_end|>
Kyrgyz
kir
original-annotations
44d20aa346ef0ade9fa97184f0c1304504a6ca492d131afe57a043a812a5dcc8
<|im_start|>user Whitcomb Judson, muna 1891, akagadzira chii chekusunga shangu?<|im_end|> <|im_start|>assistant Muna 1891, Whitcomb Judson akagadzira zipper senzira yekusimbisa shangu. Iyo yekutanga vhezheni yezipi yaizivikanwa se "Clasp Locker" uye yainyanya kuitirwa kupa nzira iri nyore yekuchengetedza nekusunungura shangu. Nepo kushandiswa kwayo kwekutanga kwaive kweshangu, dhizaini yezipi yakashanduka nekufamba kwenguva, uye kuita kwayo kwakatungamira mukugamuchirwa kwayo mumaindasitiri akasiyana siyana, kubva pakupfeka kuenda kumikwende nekupfuura. Kugadzirwa kwezipi kwakashandura masungiriro atinoita uye kuchengetedza zvinhu, zvichipa imwe nzira inoshanda kune mabhatani netambo.<|im_end|>
Shona
sna
original-annotations
35c3077eb0979d597784276dc01a6425379ffd98ad1c9c437956e1eb0144d99e
<|im_start|>user *كم عدد خطوط الطول ؟<|im_end|> <|im_start|>assistant 360 خط<|im_end|>
Moroccan Arabic
ary
original-annotations
722079056324220521ec54d0c55d654c9c1b6ef60ae349243b1996e58c9446c6
<|im_start|>user اقرأ الفقرة التالية ثم أجب عن السؤال: يتسم السلوك الإنساني في زمننا الحاضر بالقلق والتوتر الشديدين، بل إن علماء الصحة النفسية يقولون أن القاسم المشترك بين الشعوب هو ارتفاع نسبة ووتيرة القلق، والإقبال المتزايد على استهلاك المهدئات نتيجة لضغوط العمل، ويتأثر السلوك الوظيفي على وجه الخصوص بارتفاع هذه النسب، الأمر الذي يؤدي إلى مزيد من الصراعات والمواجهات وبالتالي المزيد من التوتر وتدني الرضا الوظيفي وضعف العالقات الإنسانية الإيجابية بين العاملين في المؤسسات العصرية. السؤال: عبارة الرضا الوظيفي تعني ؟<|im_end|> <|im_start|>assistant رضا الموظف عن عمله.<|im_end|>
Standard Arabic
arb
re-annotations
561bff8c7fa965892dc1797918c2052df12a142b4a6906249b3be5bac8a811ca
<|im_start|>user புதுமைப்பித்தன் பற்றி விரிவான முறையில் கட்டுரை வரைக.<|im_end|> <|im_start|>assistant கடலூர் மாவட்டம் திருப்பாதிரிப்புலி யூரில் (1906) பிறந்தார். இயற் பெயர் சொ.விருத்தாசலம். தந்தை தாசில்தார். அவர் ஓய்வு பெற்றதும் சொந்த ஊரான திருநெல்வேலிக்கு குடும்பம் குடியேறியது. தொடக்கக் கல்வியை செஞ்சி, கள்ளக்குறிச்சி, திண்டிவனத்தில் பயின்றார். நெல்லை இந்துக் கல்லூரியில் பி.ஏ. பட்டம் பெற்றார். உலக இலக்கியங்களை தேடித் தேடி வாசித்தார். இவரது முதல் படைப்பான ‘குலாப்ஜான் காதல்’ 1933-ல் வெளிவந்தது. இவரை பத்திரிகை உலகுக்கு அழைத்து வந்தவர் வ.ராமசாமி. சென்னையில் 1934-ல் குடியேறினார். ‘ஊழியன்’ பத்திரிகையில் உதவி ஆசிரியராகப் பணியாற்றினார். ‘மணிக்கொடி’ இதழில் இவரது படைப்புகள் பிரசுரமாகின. அதில் வெளியான இவரது முதல் சிறுகதை ‘ஆத்தங்கரைப் பிள்ளையார்.’ மணிக்கொடி’, ‘கலைமகள்’, ‘ஜோதி, ‘சுதந்திரச் சங்கு’, ‘ஊழியன்’, ‘தமிழ்மணி’ உள்ளிட்ட பல இதழ்களில் இவரது சிறுகதைகள் வெளிவந்தன. ‘புதுமைப்பித்தனின் கதைகள்’ என்ற தொகுப்பு 1940-ல் வெளியானது. ‘கிராம ஊழியன்’, ‘சிவாஜி’ போன்ற சிற்றிதழ்களில் பணம் பெற்றுக்கொள்ளாமல் எழுதினார். ‘தினமணி’, ‘தினசரி’ பத்திரிகைகளிலும் பணிபுரிந்தார். l எழுத்துப் பணியில் 15 ஆண்டுகளுக்கும் குறைவாகவே ஈடுபட்டார். அதற்குள் 100-க்கும் மேற்பட்ட சிறுகதைகள், 100-க்கும் மேற்பட்ட கட்டுரைகள், 15 கவிதைகள், சில நாடகங்கள், எண்ணற்ற மொழிபெயர்ப்புகள், புத்தக விமர்சனங்கள் எழுதினார். சென்னை, தஞ்சாவூர் அல்லாத பிற வட்டார வழக்கு தமிழில் எழுதிய முதல் எழுத்தாளர் இவர். இவரது கதாபாத்திரங்கள் பெரும்பாலும் நெல்லைத் தமிழ் பேசின. மாக்சிம் கார்க்கி, எர்னஸ்ட் டோலர், ஷேக்ஸ்பியர் உள்ளிட்ட உலகப் புகழ்பெற்ற படைப்பாளிகளின் 50-க்கும் மேற்பட்ட படைப்புகளை தமிழில் மொழிபெயர்த்தார். இவர் சிறந்த இலக்கிய விமர்சகரும்கூட. சொ.வி., ரசமட்டம், மாத்ரு, கூத்தன், நந்தன், கபாலி, சுக்ராச்சாரி, இரவல் விசிறிமடிப்பு ஆகிய புனைபெயர்களில் எழுதினார். இலக்கியத்தின் பல துறைகளிலும் எழுதினாலும், சிறுகதைகள்தான் இவருக்கு தனியிடம் பெற்றுத் தந்தன. ‘காஞ்சனை’, ‘நாசகாரக் கும்பல்’, ‘மனித யந்திரம்’, ‘பொன்ன கரம்’, ‘இது மிஷின் யுகம்’, ‘சாபவிமோசனம்’, ‘கடவுளும் கந்தசாமிப் பிள்ளையும்’, ‘ஒருநாள் கழிந்தது’, ‘சிற்பியின் நரகம்’, ‘செல்லம் மாள்’ முதலான அற்புதமான படைப்புகள் சாகாவரம் பெற்றவை. திரைப்படத் துறையிலும் ஆர்வம் செலுத்தினார். ‘அவ்வை’, ‘காமவல்லி’ ஆகிய படங்களில் பணிபுரிந்தார். சொந்தமாக தயாரிப்பு நிறுவனம் தொடங்கி, திரைப்படம் தயாரிக்க முயன்றார். அந்த முயற்சி வெற்றிபெறவில்லை. கூர்மையான சமூக விமர்சனம், அபாரமான அங்கதம், கதை வடிவங்களில் பரிசோதனை, வேகமான நடை, ஆழம், துல்லியமான சித்தரிப்புகள், வலுவான பாத்திரப் படைப்புகள் ஆகியவை இவரது தனி முத்திரைகள். ‘ராஜமுக்தி’ படத்துக்கு திரைக்கதை, வசனம் எழுத 1947-ல் புனே சென்றிருந்தபோது, காசநோயால் பாதிக்கப்பட்டார். ஊர் திரும்பிய பிறகும் உடல்நிலை தேறவில்லை. மிகக் குறுகிய காலமே படைப்புலகில் இருந்தாலும் தமிழ் இலக்கியத்தில் தனி முத்திரை பதித்த புதுமைப்பித்தன் 42-வது வயதில் (1948) மறைந்தார். இவரது படைப்புகள் 2002-ல் நாட்டுடைமை ஆக்கப்பட்டன.<|im_end|>
Tamil
tam
re-annotations
91ae9af8fcb95ad8b55a153f266006b597af5fc69c274c1debe7a0193787fd5a
<|im_start|>user أم المؤمنين صفية بنت حيي بن أخطب, هي من يهود …؟<|im_end|> <|im_start|>assistant خيبر<|im_end|>
Moroccan Arabic
ary
original-annotations
722079056324220521ec54d0c55d654c9c1b6ef60ae349243b1996e58c9446c6
<|im_start|>user "Бүкөн"- ыры кимге таандык?<|im_end|> <|im_start|>assistant БҮКӨН ырын Алыкул Осмонов жазган. Бул ырдын автордук укугу акын жана жазуучу Алыкул Осмоновго таандык. Бүкөнтай, бучук мурун үч жашар кыз, Бир күндө жүз жыгылып, жүз басар кыз. Аз ыйлайт, борсо-борс күлөт, көп да күлбөйт, Кемпирден токсондогу таза сүйлөйт. Кыргыз да... ачырканбай кымыз ичет, Кучактап уктап калат бир жилик эт. Ар убак абалары "ырдап кой" дейт, Бүкөнтай көздү жумуп ырдап кирет: "Сагындым, атакемай келсе экен –дейт, Ал жеңип, тилегимди берсе"–экен дейт. Карылар муну укканда жым болушат, Көзүнөн жаш чуурутушуп бурчак-бурчак. Анткени–үч жыл болду кабар келген, "Палан күн... палан жерде өлдү"... деген Эл үчүн каза таап жоо огунан, Бүкөндүн атакеси кайтпай калган. Бирок да бардык айыл жакшы көрөт, Бүкөндүн–эркелетчү атасы көп.<|im_end|>
Kyrgyz
kir
re-annotations
78c93f5f544d5826395d54980622974f93f847f7af9024f48e09f3dd5126f0ea
<|im_start|>user Sheeg Ninkii Waqtigii Nabiga Scw Noolaa Nabinimada Sheegtay?<|im_end|> <|im_start|>assistant Waxa La Oran Jiray Musaylamatul Kadaab.<|im_end|>
Somali
som
re-annotations
f0ff69570af705b75c5a0851883e502feab2bc874c5e98d59145659bd18ca635
<|im_start|>user No contexto da física, explique o significado de Eletrostática.<|im_end|> <|im_start|>assistant Eletrostática é a parte da eletricidade que estuda as cargas elétricas em repouso, incluindo os conceitos de carga elétrica, lei de Coulomb e campo elétrico.<|im_end|>
Portuguese
por
original-annotations
ebed01ea54b41ff4f38992944b014ebaa06b7b9224f28cd62c0be8563bba4979
<|im_start|>user Манас эпосу 📚 Венгер окумуштуусу Д. Алмаши 1911-жылы жазып алган. Манас баатырдын уулу Семетей менен коштошкону деген үзүндү канча сап эле? а) 71 сап б) 72 сап в) 73 сап г) 74 сап<|im_end|> <|im_start|>assistant а) 71 сап<|im_end|>
Kyrgyz
kir
original-annotations
7f2e2b3165dbe93249e5e79d1fe1d514036322590f0132b882c554856d9ffdde
<|im_start|>user السؤال: ما هو الذكاء الاصطناعي؟<|im_end|> <|im_start|>assistant الإجابة: هو مصطلح شائع يستخدم لبناء آلات ذكية قادرة على أداء المهام.<|im_end|>
Moroccan Arabic
ary
original-annotations
722079056324220521ec54d0c55d654c9c1b6ef60ae349243b1996e58c9446c6
<|im_start|>user Q: A major step in animal evolution was the evolution of what rigid rod that runs the length of the body? Read this paragraph and choose the correct option from the provided answers: Another major step in animal evolution was the evolution of a notochord. A notochord is a rigid rod that runs the length of the body. It supports the body and gives it shape (see Figure below ). It also provides a place for muscles to anchor, and counterbalances them when they contract. Animals with a notochord are called chordates. They also have a hollow nerve cord that runs along the top of the body. Gill slits and a tail are two other chordate features. Many modern chordates have some of these structures only as embryos. Choices: - mitochondria - notochord - limbic system - endoderm A:<|im_end|> <|im_start|>assistant The correct answer is notochord.<|im_end|>
English
eng
re-annotations
e63bc102ef82be700c1c17d019f0d7b992ef593a217d2179ae2dbb0a817c1243
<|im_start|>user 文章からキーワードを選び、その解釈を述べなさい。 東京電力は24日、福島第一原子力発電所から出た水を処理して、海に流し始めました。 環境省は25日、福島県の海の水を取って、トリチウムなどの濃度を調べました。水を流す場所の近くや、40kmぐらい離れた場所など、11の場所の海の水を調べました。そして27日、1Lの水のトリチウムの濃度は、全部の場所で10ベクレルより低かったと言いました。10ベクレルは、この検査で調べることができるいちばん低い濃度です。 環境省の西村大臣は「人や環境に問題がないことを確認しました」と話しました。環境省はこれから1週間に1回海の水を調べて、結果をウェブサイトやSNSに出します。 水産庁も26日、原発の近くの海でとれた魚を調べて、トリチウムの濃度は調べることができないぐらい低かったと言いました。水産庁はこれからも検査を続けると言っています。<|im_end|> <|im_start|>assistant この文章に含まれるキーワードとその解釈は以下です。 - 処理: 1)始末すること。 - 流し: 1)液体などが低いほうへ動くようにする。2)水などにうかべて動かす。3)よごれを洗い落とす。4)うわさなどを広める。5)予定していたことを、取りやめる。6)そのことを気に留めない。 - 環境省: 1)公害をなくし、自然を守る仕事をする国の役所。 - 濃度: 1)液体や気体のこい、うすいの度合い。 - 流す: 1)くっついていたものが分かれる。2)距離がある。3)間があく。4)やめる。 - 離れ: 1)メートル法で、容積の基本の単位。一リットルは、1000立方センチメートル。一辺が10センチメートルの立方体の体積を一リットルとする。記号は「L」。 - L: 1)悪いところがないかを調べること。 - 検査: 1)内閣を構成し、国の政治で、もっとも責任のある役。また、その役の人。総理大臣と国務大臣とがある。2)昔、天皇のもとで政治を行った、いちばん上の役。また、その人。 - 大臣: 1)人や生き物を取り巻き、影響を与える周りの世界。 - 環境: 1)十分に確かめること。 - 確認: 1)あることがもとになって起こったことがらやようす。 - 結果: 1)インターネットで、ひとまとまりの情報が置かれている場所。サイト。ウェブ。 - ウェブサイト: 1)会員どうしで情報のやりとりをして、人と人とのつながりを作る、インターネットを利用した仕組み。 - SNS: 1)「原子力発電」や「原子力発電所」の略。 - 原発: 1)魚・鳥などが得られる。2)とることができる。<|im_end|>
Japanese
jpn
original-annotations
9881e959174fc20243c2b43c01599473325a93d056e73dbc20a9a0a03514026e
<|im_start|>user Siapakah kuasa luar yang mula-mula bertempat di tanah melayu? A.Belanda B.Portugal C.British D.Komunis<|im_end|> <|im_start|>assistant B.Portugal<|im_end|>
Standard Malay
zsm
original-annotations
bb00f8149c4bf1840570e06547d3aec4840044e974484eff409aca0d78554acd
<|im_start|>user Waxaad sheegtaa macdanta Iron iyo muuhimada ay u leedahay jirka & Cuntooyinka laga helo?<|im_end|> <|im_start|>assistant Macdanta xadiidku ama iron aad ayay muhiim u tahay maxaa yeelay waxay jirka ka caawisaa in uu sameeyo borootiinta loo yaqaanno “haemoglobin”. Haemoglobin, ama ‘Hb’, waa borootiinta laga helo unugyada dhiigga cas ee jirkaaga u kala qaadda curiyaha hawada ah ee “oxygen” waxayna midabkeeda cas u gudbisaa dhiigga. Maxaa dhici kara haddii macdanta xadiidku kugu yar tahay? Haddii ay yaraato macdanta xadiidka ee jirkaagu, waxaa dhici karta in unugyadaada dhiigga cas aysan ku filnayn borootiinta haemoglobin ee ku jirta. Inta ugu horraysa waxaa laga yaabaa in aadan dareemin wax isbeddel ah, hase yeeshee, haddii ay hoos u sii yaraato borootiinta haemoglobin, waxaad bilaabi kartaa in aad daal dareento. Haddii ay macdanta xadiidku aad kuugu yar tahay, waxaad dareemi kartaa daciifnimo ama neef la’aan aan caadi ahayn. Waxaa taas loo yaqaannaa “anaemia”. Cudurka anaemia (dhiig yaraanta) waxuu leeyahay noocyo kaladuwan, laakiin kiisa ugu badan waxuu ka dhashaa yaraanta macdanta xadiidka. Qaadashada caddad kugu filan ee macdanta xadiidku  waxay kaa caawin doontaa in aad sii fiicnayso sida jirkaagu u shaqeeyo waxayna deddejin kartaa bogsashadaada qallinka ka dib. Halkee ayay macdanta xadiidku ka timaaddaa? Waxaad caadi ahaan macdanta xadiidka ee kugu filan kala soo bixi kartaa cuntada isku dheellitiran maadaama laga heli karo cuntooyin kaladuwan. Ilaha ku jira cuntadeena ee sida ugu badan looga helo macdanta xadiidku waa heedda iyo badeecooyinka heedda, digiraha, misirka hilibka iyo cuntooyinka hilibka leh iyo khudaarta. Waxaannu u baahan nahay in aannu cuntadeena si joogto ah uga helno macdanta xadiidka maadaama uusan jirku si fudud u nuugi karin. Maxaa yareeya macdanta xadiidka? Haddii aadan cunin cunto kugu filan oo ay macdanta xadiidku ku jirto, waxaa laga yaabaa in ay macdanta xadiidku kugu yar tahay. Dadka khudaarta keliya cuna waxay u baahan yihiin in ay taxaddar gaar ah muujiyaan si ay u hubiyaan in ay cuntadooda ka helaan caddad ku filan ee macdanta xadiidka maadaama ay jirka uga adag tahay in uu ka nuugo ilaha aanan hilibka lahayn. Mararka qaar, dhiig baxa – matalan goorta qalliinka – ayaa keeni kara khasaaraha macdanta xadiidka. Gabdhaha iyo haweenka cadadoodu aad u badan tahay ayaa halis ugu sii sugan in ay ku yaraato macdanta xadiidku sababtoo ah dhiig baxooga bil kaste. Uur lahaanta ayaa haweenka u geysan karta in ay macdanta xadiidku ku yaraato. Carruurta yar yar ayay iyagana macdanta xadiidku ku yaraan kartaa. Fadlan la hadal dhakhtarkaaga si aad u hesho talobixin ku saabsan macdanta xadiidka ee cuntada haddii aad leedahay dhallaan ama ilme yar.<|im_end|>
Somali
som
original-annotations
722079056324220521ec54d0c55d654c9c1b6ef60ae349243b1996e58c9446c6
<|im_start|>user క్రింద ఇచ్చిన మొదటి పేరా మరియు చివరి పేరా అనుసరించి మధ్య పేరా రాయండి: మొదటి పేరా: అల్లంత దూరముననే కుచేలుని గాంచి, శ్రీకృష్ణుడు గబగబ పాన్పు దిగి, మిత్రునకు ఎదురుగా వచ్చి, ప్రేమతో ఆలింగనము కావించుకొని, పట్టు పాన్పుపై కూర్చుండబెట్టెను. బంగారు కలశము నందలి నీటితో కుచేలుని కాళ్ళు కడిగి, ఆ నీటిని తలపై చల్లుకొనెను. మంచి గంధమును శరీరమునకు అలదెను. చివరి పేరా: శ్రీమహావిష్ణువు అవతారమగు శ్రీకృష్ణుని చేతను, లక్ష్మీదేవి స్వరూపిణియగు రుక్మిణి చేతను సేవలు పొందిన మహనీయ మూర్తిగా కుచేలుడు ఈ పాఠ్యభాగమందు గోచరించును శ్రీకృష్ణ, కుచేలుల నిర్మలమైన స్నేహమును ఈ పాఠ్యభాగము నిరూపించును.<|im_end|> <|im_start|>assistant వింజామరలతో గాలి విసరి మార్గాయాసమును పోగెట్టేను. కర్పూర తాంబూలము నొసంగెను. ఆదరముతో గోవును దానము చేసెను. మణిమయ దీపములతో ఆరతి పట్టెను, సాక్షాత్తు రుక్మిణీదేవి కుచేలునికి వింజామరలు వీచెను. ఇట్లు శ్రీకృష్ణునిచే సేవులు చేయించుకొనుచున్న కుచేలుని గాంచి కాంతలు ఆశ్చర్యపడుచు, కుచేలుని అదృష్టమును అనేక విధములుగా ప్రశంసించిరి.<|im_end|>
Telugu
tel
original-annotations
1a3c6e506b8e029d67bb7f2e61f2017dac707de921fe09ac9e765b3988226d73
<|im_start|>user Izinto ezenziwa nguLuther ziyenziwa? Ngenxa yombuzo wangaphambili, bhala umongo onempendulo yawo. Inokuba sisivakalisi esi-1 ukuya kwezi-20 Umongo:<|im_end|> <|im_start|>assistant ULuther wayengumbhali weengoma ezininzi, ebhala iingoma ezifana nelithi "Ein feste Burg ist unser Gott" ("Inqaba Enamandla NguThixo Wethu"), esekelwe kwiNdumiso 46, nelithi "Vom Himmel hoch, da komm ich her" ("Ukusuka Ezulwini Phezulu Ukuya Emhlabeni Ndiza"), esekelwe kuLuka 2:11-12. ULuther wadibanisa ubugcisa obuphakamileyo nomculo wasekuhlaleni, nazo zonke iindidi, abefundisi namalungu ecawa, amadoda, amabhinqa nabantwana. Eyona nto wayikhethayo kule nkalo yayikukucula iingoma zesiJamani xa kunqulwa, esikolweni, ekhaya nasesidlangalaleni. Wayedla ngokucula iingoma zomculo ehamba necangci, eyathi kamva yabizwa ngokuba yiwaldzither yaza yaba sisixhobo somculo saseJamani ngenkulungwane yama - 20.<|im_end|>
Xhosa
xho
re-annotations
0c346e77f05cdbe95ba35814586093e431b1f58e603bc70261f05a86c79c1e91
<|im_start|>user Ayah membeli empat _______ nasi lemak untuk kami bersarapan.<|im_end|> <|im_start|>assistant bungkus<|im_end|>
Standard Malay
zsm
original-annotations
4e6044ee4e060eceace958da87ba94f9e5dcf305dc180d47fb0c315c2564b699
<|im_start|>user மனோன்மணீயத்திற்கு மூல நூலாக அமைந்தது…………………. அ) இரகசியவழி ஆ) மணிமேகலை இ) இருண்டவீடு ஈ) சிலப்பதிகாரம்<|im_end|> <|im_start|>assistant மனோன்மணீயத்திற்கு மூல நூலாக அமைந்தது……………அ) இரகசியவழி<|im_end|>
Tamil
tam
re-annotations
34a700a821544032aed90ed3d259efdb8b689093ea2676c6922bd8816e8b80ba
<|im_start|>user «Microsoft Wordдо» иштөө ыкмаларын жазып бере аласыңбы?<|im_end|> <|im_start|>assistant Ташымалдоону кошуу аркылуу тексттин окулуусун жакшыртууңуз мүмкүн жана сөздөрдүн арасындагы узак аралыктардан арыласыз. Ташымалдоону өзүңүз кошсоңуз да болот же компьютерге ишенип тапшырсаңыз да болот. Ал үчүн беттерди белгилөө («Разметка страницы»)- ташымалдоону жайгаштыруу («Расстановка переносов») буйругун териңиз.<|im_end|>
Kyrgyz
kir
original-annotations
959a81d4224dfcfd3553b4b1ac70c792d69b8f8a72b0fbd5c0128d108c0bccec
<|im_start|>user नेवार सभ्यताले काठमाडौं उपत्यकामा मध्यकालीन दरबार र चोकहरूको निर्माण र संरक्षणमा कसरी योगदान पुर्‍यायो?<|im_end|> <|im_start|>assistant नेवार सभ्यताले काठमाडौं उपत्यकामा मध्यकालीन दरबार र आँगनहरूको निर्माण र संरक्षणमा महत्त्वपूर्ण योगदान पुर्‍यायो। यी संरचनाहरूले उत्कृष्ट वास्तुकला प्रदर्शन गरे र शासन र संस्कृतिको केन्द्रको रूपमा सेवा गरे।<|im_end|>
Nepali (individual language)
npi
original-annotations
7fba2fc80dacd940208c357b2f67dde6d7b3b664637e5520733a2a9458789727
<|im_start|>user ශ්‍රී ලංකාවේ ඇති පළාත් ගණන කීයද?<|im_end|> <|im_start|>assistant ශ්‍රී ලංකාවේ ඇති පළාත් ගණන නවයකි.<|im_end|>
Sinhala
sin
re-annotations
e5feac0ce241381ed487d903105f10b6767111be2d057179977d4eb81ac2f8f4
<|im_start|>user Inona no antony mahatonga ny tsy fahampiana fer?<|im_end|> <|im_start|>assistant Amin’ny ankapobeny dia ny fahaverezana rà be loatra no mahatonga ny tsy fahampiana fer eo amin’ny olon-dehibe. Mety izany nohon’ny ratra, fadim-bolana na antony hafa ara-pahasalamana. Ny fihinanana sakafo tsy ara-pahasalamana na tsy voalanjalanja no antony mety mahatonga izany eo amin’ny ankizy sy ny vehivavy bevohoka.<|im_end|>
Plateau Malagasy
plt
original-annotations
23503a6093a691c4154cca494afb4f8d8d33c3b9e759db2663e15cd9ab919c1d
<|im_start|>user පරමාණු බෝම්බයේ පියා ලෙස සැලකෙන්නේ කවුරුන්ද?<|im_end|> <|im_start|>assistant ඇමෙරිකානු ජාතික භෞතික විද්‍යාඥයෙකු වන ජේ. රොබට් ඕපන්හයිමර් පරමාණු බෝම්බයේ පියා ලෙස සැලකේ.<|im_end|>
Sinhala
sin
re-annotations
09846a69aff647f70a2d0a48686e1f172a7c250c71200d8b84c162c48c40ebc1
<|im_start|>user س207 - ما عاصمة مدغشقر ؟<|im_end|> <|im_start|>assistant ج207 - انتاناناريفو<|im_end|>
Moroccan Arabic
ary
original-annotations
722079056324220521ec54d0c55d654c9c1b6ef60ae349243b1996e58c9446c6
<|im_start|>user السؤال: ما هي أول غزوة في الإسلام؟<|im_end|> <|im_start|>assistant الإجابة: غزوة بدر<|im_end|>
Moroccan Arabic
ary
original-annotations
722079056324220521ec54d0c55d654c9c1b6ef60ae349243b1996e58c9446c6
<|im_start|>user Awọn afurasi ọdaran mẹtadinlọgbọn lawọn ọlọpaa ṣa kaakiri Eko<|im_end|> <|im_start|>assistant B’ina o ba tan laṣọ, ẹjẹ o ni i tan leeekanna nileeṣẹ ọlọpaa ipinlẹ Eko fọrọ awọn afurasi ọdaran, awọn janduku, awọn ẹlẹgbẹ okunkun atawọn to n da ilu ru, ṣe lopin ọsẹ ta a wa yii, wọn ni mẹtadinlọgbọn lara wọn lawọn mu lawọn ibuba wọn to wa kaakiri ipinlẹ Eko. Alukoro awọn ọlọpaa Eko, DSP Olumuyiwa Adejọbi, lo fọrọ ọhun to ALAROYE leti lori ikanni agborokaye, Wasaapu rẹ, o ni latọjọ Ẹti, Furaidee, lawọn ti ko si ọrọ wiwa awọn ọmọ adaluru ọhun, titi fi di afẹmọjumọ ọjọ Aiku, Sannde yii, si lawọn n ṣa wọn nikọọkan ejeeji kaakiri awọn ibi ti wọn mori mu si nipinlẹ Eko. Lara awọn mẹtadinlọgbọn tọwọ ba naa ni: Kọlawọle Ọlajide, ẹni ọdun mẹrindinlọgbọn, Kẹhinde Ayọọla, ẹni ọdun mẹẹẹdọgbọn, Dọla Abdullahi, ẹni ogun ọdun ati Micheal Ogungbade, ẹni ọdun mọkandinlogun, atawọn mẹtalelogun mi-in. Adejọbi ni lati adugbo kan ti wọn n pe ni Ile-Zik, lọọ de abẹ biriiji Dọpẹmu, titi de Shasha, Orisunmbare lawọn ti fi pampẹ ofin gbe awọn ọmọ ganfe ọhun. O lawọn tun de Iyana-Ipaja, Ile-Epo, Abule Ẹgba, Isọkoko, Alfa Nla, Ọna Capitol l’Agege, Akilo, Marketing, Alausa CBD, n’Ikẹja. Wọn ni ikọ ọlọpaa ayara-bii-aṣa Rapid Respond Squard, RRS, ni wọn dojukọ iṣẹ ọhun, wọn si ṣe e bii iṣẹ gidi ni. Ọpọ awọn nnkan ija oloro lo lawọn ọlọpaa ba lọwọ awọn afurasi naa, bẹẹ ni wọn tun ka awọn egboogi oloro rẹpẹtẹ bii igbo, kokeeni atawọn mi-in mọ wọn lọwọ. Gẹgẹ bi Kọmiṣanna ọlọpaa, CP Hakeem Odumosu, ṣe paṣẹ, Adejọbi lawọn ti taari awọn afurasi wọnyi si ẹka awọn ọtẹlẹmuyẹ ni Panti, ni Yaba, fun iṣẹ iwadii. O ni ibẹ ni wọn maa wa titi ti wọn fi maa dero kootu laipẹ. Adejọbi ni kawọn janduku tọwọ o ti i ba maa reti awọn laipẹ, tori ileeṣẹ ọlọpaa ko ni i sinmi lori ọrọ wọn, afi ti wọn ba jawọ lo ku.<|im_end|>
Yoruba
yor
original-annotations
0960ac6d7eaa937cea44294c713dbe7a2efd78b63dcde4e632ded6ffa40a92b2
<|im_start|>user ×<|im_end|> <|im_start|>assistant Kansal<|im_end|>
Standard Arabic
arb
re-annotations
3dea0ee6ba350dd26106ccac3cfd9f723a402677e22a049282b09fb9fe51f1b0
<|im_start|>user Бул жомоктун уландысын жазып берчи: "Ошентип кемпир кыздарды суудан көтөрүп чыгат. Кыздарды кемпир өз кыздарындай багып жүрөт. Күндөрдүн биринде кемпир: -Менин эки балам бар, алар мергенчилеп кеткенине бир нече жыл болду, ошол экөөнү таап келгиле."<|im_end|> <|im_start|>assistant Бул жомоктун уландысы мындай болушу мүмкүн: "Токойго барсаңар бугуга чана сүйрөткөн эки бала көрүнөт, силер койнуңардагы бугунун терисинин өңүн көрсөткүлө. Колуңардагы бугунун терисинин өңүн көрөр замат менин балдарым силерди ээрчип жөнөйт,-дейт."<|im_end|>
Kyrgyz
kir
original-annotations
ea22be9789690a74fac456ccd350cd9c1f50c1f5cab42f662d2b372a248232e9
<|im_start|>user "Inona no olana mahazatra atrehan'ny olona eo amin'ny fiainany andavanandro?"<|im_end|> <|im_start|>assistant Ny fanamby mahazatra atrehan'ny olona amin'ny fiainany andavanandro dia ny fitantanana ny adin-tsaina, ny fifandanjana eo amin'ny asa sy ny fiainana, ny olana ara-bola, ny havizanana, ny fifandirana eo amin'ny fifandraisana ary ny andraikitry ny fianakaviana.<|im_end|>
Plateau Malagasy
plt
original-annotations
23503a6093a691c4154cca494afb4f8d8d33c3b9e759db2663e15cd9ab919c1d
<|im_start|>user Wane Sahabi ne ya zauna bai fita yakin Badar ba amma da izinin Manzon Allah Sallallahu Alaihi Wa Sallama<|im_end|> <|im_start|>assistant (a) Sayyiduna Abu Huraira (b) Sayyiduna Usman (c) Sayyiduna Ali<|im_end|>
Hausa
hau
original-annotations
2339e9a4e4aff110fad4a39bba53a73786ab6018b47d8a03571711ead8f48c5f
<|im_start|>user सविनय अवज्ञा आंदोलन में गरीब किसान की भूमिका का वर्णन कीजिए।<|im_end|> <|im_start|>assistant किसान सविनय अवज्ञा आंदोलन (1930-34) में शामिल हो गए क्योंकि गरीब किसान न केवल राजस्व को कम करने में बल्कि लगान की छूट में भी रुचि रखते थे क्योंकि कई लोगों के पास किराए की जमीन थी और वे वर्षों के दौरान लगान का भुगतान करने में असमर्थ थे। मंदी और नकद आय में कमी। 1931 में जब राजस्व दरों में संशोधन किए बिना आंदोलन को बंद कर दिया गया, तो किसान अत्यधिक निराश थे। देश के कुछ हिस्सों में, उन्होंने ‘नो रेंट’ अभियान चलाया, जिसे कांग्रेस का समर्थन नहीं था क्योंकि इससे अमीर किसान और जमींदार परेशान हो सकते थे। 1932 में आंदोलन फिर से शुरू होने पर उनमें से कई ने भाग लेने से इनकार कर दिया। ये गरीब किसान कई तरह के कट्टरपंथी आंदोलनों में शामिल हुए, जिनका नेतृत्व अक्सर समाजवादी और कम्युनिस्ट करते थे।<|im_end|>
Hindi
hin
original-annotations
ed5645118f75a3ca51935dc242e2c7a5cde22fb84aa29a2119dd1c3b4902149d
<|im_start|>user آیا پوهېږئ چې پښتو څلورمه ژبه وه چې په فضا کې ویل کېدل؟<|im_end|> <|im_start|>assistant عبدالاحد مهمند، د افغانستان د هوايي ځواک پخوانی هوايي چلوونکی لومړنی پښتون و چې فضا ته یې سفر وکړ. هغه د سویوز TM-6 د عملې غړو څخه و. هغه په 1988 کې د میر فضا سټیشن کې د انټرکوسموس ریسرچ کاسموناټ په توګه نهه ورځې تیرې کړې. هغه بیرته کور ته تلیفون وکړ او پښتو یې په رسمي توګه څلورمه ژبه کړه چې په فضا کې ویل کیږي. نن ورځ، دا د نړۍ په کچه د شاوخوا 40 ملیون خلکو لپاره لومړۍ ژبه ده چې له دې جملې څخه 27 ملیونه پاکستانیان دي. هغه له سلطان بن سلمان آل سعود، محمد فارس او موسی منروف وروسته څلورم مسلمان و چې فضا ته یې سفر وکړ.<|im_end|>
Southern Pashto
pbt
original-annotations
3c58627bdd10d967139768afeaaf3ed10ac1b76161a6eb6efcc12f1e3225a452
<|im_start|>user Qual a resposta correta para a pergunta a seguir: Qual rainha Britânica nunca teve um filho?<|im_end|> <|im_start|>assistant A resposta correta é Elizabeth I<|im_end|>
Portuguese
por
re-annotations
f018cdf5e4c95b2c36a299215aa7ec2891f75c62c9a694ebc92dcbaafdaba457
<|im_start|>user Em qual das alternativas os dois filmes tem como tema a Segunda Guerra Mundial? a) Sonho de uma Noite de Verão, de Michael Hoffman (1999) e Macbeth: Ambição e Guerra, de Justin Kurzel (2015) b) A Batalha de Passchendaele, de Paul Gross (2008) e Cavalo de Guerra, de Steven Spielberg (2011) c) O Império do Sol, de Steven Spielberg (1987) e A vida é bela, de Roberto Benini (1997) d) Anti-herói, de Dito Montiel (2003) e Meia-noite em Paris, Woody Allen (2011) e) Estrelas além do tempo, de Theodore Melfi (2016) e Pantera negra, de Ryan Coogler (2018)<|im_end|> <|im_start|>assistant Alternativa c: O Império do Sol, de Steven Spielberg (1987) e A vida é bela, de Roberto Benini (1997). O filme Império do Sol conta a história de um menino inglês a viver em Xangai que é levado para um campo de concentração quando a China foi invadida pelos japoneses. A vida é bela, por sua vez, conta a história de um judeu, na Itália, que foi separado da mulher e levado para um campo de concentração nazista com seu filho.<|im_end|>
Portuguese
por
original-annotations
f018cdf5e4c95b2c36a299215aa7ec2891f75c62c9a694ebc92dcbaafdaba457
<|im_start|>user බ්‍රිතාන්‍ය යුගයේ කුළු බඩු ඉතිහාසය කෙසේද?<|im_end|> <|im_start|>assistant ශ‍්‍රී ලංකාවේ කුළු බඩු වෙළඳාම තුළින් ලන්දේසීන් උපරිම ලාභයක් හිමිකර ගන්නා බව හඳුනාගත් ඉංග‍්‍රීසීන් ශ‍්‍රී ලංකාව යටත් කර ගනිමින් තම බලය ස්ථාපිත කිරීම 1796 දි සිදුකරන ලදි. 1720 ගණන් වල ප‍්‍රංශ සහ ස්පාඤ්ඤ ජාතිකයන් තමන් විසින් යටත් කරගත් අප‍්‍රිකානු ප්‍රදේශවල කරාබු නැටි සහ සාදික්කා වැනි ශාක වගා කිරීම ආරම්භ කර තිබුණි. ඒ අනුව 1790 දී පමණ බි‍්‍රතාන්‍යයන් අප‍්‍රිකාවේ බණ්ඩා නම් ප‍්‍රදේශයෙන් ගෙනෙන ලද කුළු බඩු ශාක ශ‍්‍රී ලංකාවේ වගා කිරීම ආරම්භ කරන ලදි. 16, 17, 18 යන ශතවර්ෂ වල සිට වර්තමානය දක්වාම කුළු බඩු වෙළඳාම ශ‍්‍රී ලංකාවේ ප‍්‍රමුඛ ආදායම් උපනය මාර්ගයක් බවට පත්ව තිබුණි. බි‍්‍රතාන්‍ය යුගයේදී තේ වගාව ප‍්‍රචලිත කිරීමට උනන්දුව ඉහළ ගිය නමුත් ඊට පෙර සිට ශ‍්‍රී ලංකාව ප‍්‍රසිද්ධ වූයේ කුරුඳුවලටය. එනම් කුරුඳුවල විද්‍යාත්මක නාමය වන Cinnamomum Zeylanicum යන්නෙන් ශ‍්‍රී ලංකාව පෙරදී හඳුන්වනු ලැබු සිලෝන් (ceylon) යන්න නිර්මාණය වූ බවටද මතයක් ඇත.<|im_end|>
Sinhala
sin
original-annotations
0bdaea91738f897dcca6bcecc2007df8e1281f351e33ebcd4725f502f2093b26
<|im_start|>user Tweet a dị n'okpuru ọ na-egosipụta mmetụta dị mma, nke na-adịghị mma, ka ọ bụ mmetụta na-anọpụ iche? bia kowaa okwu a biko<|im_end|> <|im_start|>assistant Tweet ahụ na-egosipụta mmetụta na-anọpụ iche.<|im_end|>
Igbo
ibo
re-annotations
db62edb81284786a39072fbff5cf16d12bc7708a38f1fe26ba2ffca5c5fcb4e6
<|im_start|>user 古诗的体制称为“风雅颂”,其中“雅”指<|im_end|> <|im_start|>assistant 王朝正声<|im_end|>
Simplified Chinese
zho
original-annotations
59db432ed90d65844acc5117f5d50903bdc1b864d0e1a35e1d968a845469e439
<|im_start|>user ਬਰਸਟ ਆਫ ਮੌਨਸੂਨ ਕੀ ਹੈ?<|im_end|> <|im_start|>assistant ਮਾਨਸੂਨ ਦੀਆਂ ਹਵਾਵਾਂ ਪੱਛਮੀ ਤੱਟ 'ਤੇ ਦੱਖਣ-ਪੱਛਮ ਦਿਸ਼ਾ ਵੱਲ ਵਗਦੀਆਂ ਹਨ। ਇਹ ਪਾਣੀ ਦੀ ਵਾਸ਼ਪ ਨਾਲ ਬਹੁਤ ਜ਼ਿਆਦਾ ਚਾਰਜ ਹੁੰਦੇ ਹਨ। ਮੈਂ'; ਪੱਛਮੀ ਤੱਟ ਉੱਤੇ ਤੇਜ਼ੀ ਨਾਲ ਅੱਗੇ ਵਧ ਰਿਹਾ ਹੈ। ਬਾਰਸ਼ ਜੂਨ ਦੇ ਪਹਿਲੇ ਹਫ਼ਤੇ ਵਿੱਚ ਅਚਾਨਕ ਸ਼ੁਰੂ ਹੋ ਜਾਂਦੀ ਹੈ। ਇਸ ਅਚਾਨਕ ਸ਼ੁਰੂ ਹੋਈ ਬਾਰਿਸ਼ ਨੂੰ ਅਕਸਰ 'ਮੌਨਸੂਨ ਬਰਸਟ' ਕਿਹਾ ਜਾਂਦਾ ਹੈ। ਇਹ ਬਾਰਿਸ਼ ਗਰਜ ਅਤੇ ਰੋਸ਼ਨੀ ਦੇ ਨਾਲ ਭਾਰੀ ਹੈ। ਮੀਂਹ ਇੰਨਾ ਅਚਾਨਕ ਅਤੇ ਭਾਰੀ ਹੈ ਕਿ ਇੰਝ ਲੱਗਦਾ ਹੈ ਜਿਵੇਂ ਪਾਣੀ ਦਾ ਗੁਬਾਰਾ ਫਟ ਗਿਆ ਹੋਵੇ।<|im_end|>
Panjabi
pan
original-annotations
6a814b9adfea95c45ce3892528646106af167aad3bafa838279e891b9f979962
<|im_start|>user Quels sont les principaux défis liés à la gestion des déchets plastiques dans le monde et quelles sont les solutions possibles pour réduire la pollution plastique ?<|im_end|> <|im_start|>assistant Les défis de la gestion des déchets plastiques incluent la pollution de l'environnement, les déchets non dégradables, et les impacts sur la faune. Les solutions possibles comprennent le recyclage accru, l'interdiction des plastiques à usage unique, l'adoption de matériaux biodégradables et l'éducation du public sur la réduction des plastiques.<|im_end|>
French
fra
original-annotations
2c9c257042bd646aaf16ee5d12a116f08e70aaaf3c5dcf8ceef20032155de3ba
<|im_start|>user దీర్ఘచతురస్రాకారపు కార్డ్ బోర్డ్ ముక్కను తీసుకోండి. సూర్యునికాంతిని లేదా టార్చ్ లైట్ ను ఉపయోగించి ఆ కార్డ్ బోర్డ్ ముక్కతో వివిధ ఆకారాల నీడలను ఏర్పరచడానికి ప్రయత్నించండి. తదుపరి ప్రశ్నలకు సమాధానాలివ్వండి. 1) ఆ కార్డ్ బోర్డ్ ముక్కతో చతురస్రాకారపు నీడను ఏర్పరచగలిగారా? 2) త్రిభుజాకార నీడను ఏర్పరచగలిగారా? 3) వృత్తాకార నీడను ఏర్పరచగలిగారా? 4) ఏ ఇతర ఆకారాల నీడలు ఏర్పరచగలిగారు? 5) ఒకే వస్తువుకు వివిధ ఆకారాల నీడలు ఎందుకు ఏర్పడుతున్నాయి?<|im_end|> <|im_start|>assistant 1. కాంతి వనరు ముందు దీర్ఘచతురస్రాకార కార్డ్ బోర్డ్ ను కొంచెం వంచినప్పుడు అది చదరపు ఆకారపు నీడను ఏర్పరుస్తుంది. 2. మనం వస్తువును కాంతి వైపు క్రమంగా తిప్పినప్పుడు చదరపు నీడ త్రిభుజంగా మారుతుంది. 3. లేదు. వృత్తాకార నీడను ఏర్పరచలేకపోయాము. 4. దీర్ఘచతురస్రాకారం, చదరము, సరళరేఖ, రాంబస్, త్రిభుజం వంటి ఆకారాలను ఏర్పరచగలిగాము. 5. కాంతి కిరణాలు అనుసరించే సరళరేఖ మార్గం కారణంగా, ఒక వస్తువు యొక్క స్థానాన్ని మార్చి మనం వేర్వేరు ఆకారాలను పొందవచ్చు.<|im_end|>
Telugu
tel
re-annotations
1a3c6e506b8e029d67bb7f2e61f2017dac707de921fe09ac9e765b3988226d73
<|im_start|>user பைந்நிணம் – பிரித்தெழுதுக (1) பை+ நிணம் (2) பை+ இணம் (3) பசுமை + நிணம் (4) பசுமை + இணம்<|im_end|> <|im_start|>assistant (3) பசுமை + நிணம்<|im_end|>
Tamil
tam
original-annotations
34a700a821544032aed90ed3d259efdb8b689093ea2676c6922bd8816e8b80ba
<|im_start|>user Idi tawọn ọlọpaa fi ya bo ibi iwọde awọn to n ja fun ominira Yoruba ree<|im_end|> <|im_start|>assistant Ọga agba ọlọpaa ipinlẹ Ọyọ, CP Ngozi Onadeko, ti ṣalaye idi to ṣe ko ẹgbaagbeje ọlọpaa lọ si gbọngan Mapo, nibi ti ọkẹ aimọye awọn ọmọ Yoruba pe jọ si lati sọrọ lori ominira ilẹ Yoruba. Laaarọ ọjọ Abamẹta, Satide, to kọja lawọn ẹgbẹ ajijagbara Yoruba loriṣiiriṣii pe jọ si gbọngan Mapo, nIbadan, lati ṣe iwọde kaakiri igboro ilu naa, lati jẹ ki gbogbo aye mọ ibi ti nnkan de duro lori ominira ilẹ Yoruba ti wọn n ja fun, ṣugbọn to jẹ pe nnkan bii aadọta (50) ọlọpaa lo ti gbakoso gbọngan Mapo ti wọn ti fẹẹ pade ṣaaju iwọde naa mọ wọn lọwọ, bo tilẹ jẹ pe wọn pada ṣeto ọhun lai si wahala. Nigba to n sọrọ nibi apejọ naa, akọwe ẹgbẹ Ilana Ọmọ Oodua, Baṣọrun Kunle Adeṣọkan sọ pe “a ti bẹrẹ igbesẹ lati gba ominira ilẹ Oodua, ko si ohun tabi ẹnikẹni to le da wa duro lori ẹ. “Gbogbo awọn oloṣelu to n ta ko idasilẹ orileede Olominira Oodua nitori ipo oṣelu ọdun 2023 ti wọn n wa n tan ara wọn jẹ ni nitori eto idibo kankan ko wulẹ ni i waye ni Naijiria, paapaa nilẹ Yoruba. A ko tori oloṣelu kankan wa nibi. Nnkan ta a wa sibi fun ni Ominira orileede Oodua, nitori Naijiria ti su wa pẹlu bo ṣe jẹ pe inu iṣẹ atoṣi ni eto iṣejọba Naijiria ko wa si, nibi ti awọn akẹkọọ-gboye ti n gun ọkada nitori ti ko si iṣẹ nita.” Nigba to ba ALAROYE sọrọ nipa eto naa, CP Onadeko, ẹni to sọrọ nipasẹ DSP Adewale Ọṣifẹṣọ ti i ṣe agbẹnusọ fun ileeṣẹ ọlọpaa ipinlẹ naa, sọ pe bo tilẹ jẹ awọn to ṣe iwọde naa ko fi igbesẹ ọhun to awọn ọlọpaa leti ki wọn too gun le e, sibẹ kiko ti oun ko awọn ọlọpaa lọ sibẹ ki i ṣe nitori ki wọn ma baa ri iwọde naa ṣe. Gẹgẹ bo ṣe sọ, “ọlọpaa ko di iwọde yẹn lọwọ rara. Iṣẹ ọlọpaa ni lati daabo bo ẹmi ati dukia awọn araalu. Gẹgẹ bii iriri wa lẹnu lọọlọọ yii, ọpọ iwọde to ba ti ko eeyan rẹpẹtẹ sinu lawọn tọọgi maa n ja gba mọ wọn lọwọ, ti wọn yoo si ba erongba rere awọn oluwọde jẹ pẹlu iwa idaluru eyi to le la ofo ẹmi ati dukia lọ. “Labẹ ofin Naijiria, ẹtọ araalu ni lati ṣewọde alaafia tabi lati beere fun ẹtọ wọn, ṣugbọn nitori awọn iriri ta a ti ni nipa bi awọn ọmọ ita ṣe maa n lo anfaani iwọde lati da omi alaafia ilu ru, lawọn ọlọpaa ṣe lọ si Mapo lati dara pọ mọ awọn to fẹẹ ṣewọde naa, ki awọn tọọgi ma baa gbakoso kinni yẹn mọ wọn lọwọ.” Lati ipinlẹ gbogbo nilẹ Yoruba lawọn to kopa nibi eto naa ti wa, titi dori awọn ẹya Itsẹkiri, atawọn ara ipinlẹ Edo, Delta ati bẹẹ bẹẹ lọ. Lara awọn eeyan pataki to kopa nibi eto ọhun ni gbajugbaja obinrin oṣere tiata Yoruba nni, Oloye Anikẹ Bọla Obot, Ọmọwe Kunle Amzat ati bẹẹ bẹẹ lọ.<|im_end|>
Yoruba
yor
original-annotations
0960ac6d7eaa937cea44294c713dbe7a2efd78b63dcde4e632ded6ffa40a92b2
<|im_start|>user Awọn aṣofin ti bura fun Ọbafẹmi to gba’po Tunde Buraimọh l’Ekoo<|im_end|> <|im_start|>assistant Nibi ijokoo wọn to gbẹyin lọdun yii, lawọn aṣofin Eko ti bura fun aṣofin ti wọn ṣẹṣẹ dibo yan, Ọnarebu Saheed Wasiu Ọbafẹmi, gẹgẹ bii aṣoju agbegbe Koṣọfẹ keji, nipinlẹ Eko. Ọjọ Iṣẹgun, Tusidee, ọsẹ yii, ni wọn bura fun un, ti wọn si gba a wọle sileegbimọ ọhun. Tẹ o ba gbagbe, Saheed Ọbafẹmi to dije lorukọ ẹgbẹ oṣelu All Progressives Congress, (APC), l’Ekoo, ni ajọ eleto idibo kede pe o jawe olubori ninu atundi ibo to waye lọjọ karun-un, oṣu yii, lati rọpo Oloogbe Ọnarebu Tunde Buraimọh to jade laye ninu oṣu keje, ọdun yii, latari bo ṣe lugbadi arun Korona nigba naa. Nigba to n ki Ọnarebu Saheed kaabọ, abẹnugan ile gba aṣofin naa niyanju lati di alafo ti Tunde Buraimọh ṣi silẹ, ko si fọwọsọwọpọ pẹlu awọn ọnarebu to ku fun igbega ipinlẹ Eko. Yatọ si awọn mọlẹbi ati ọrẹ to pesẹ sibi eto ọhun, Sẹnetọ Tokunbọ Abiru toun naa ṣẹṣẹ wọle sipo aṣofin agba l’Abuja naa wa nikalẹ.<|im_end|>
Yoruba
yor
original-annotations
0960ac6d7eaa937cea44294c713dbe7a2efd78b63dcde4e632ded6ffa40a92b2
<|im_start|>user Lẹyin ọdun meje ti wọn ti n jẹjọ ẹsun idigunjale, ọmọ iya meji gba idajọ iku l’Ondo<|im_end|> <|im_start|>assistant Ile-ẹjọ giga to wa ninu ọgba ẹwọn Olokuta, niluu Akurẹ, ti dajọ iku fun tẹgbọn-taburo kan, Isaac Sunday àti Isaac Lucky, pẹlu ẹni kẹta wọn, Ovie Nana Friday, lori jijẹbi ẹsun idigunjale ti wọn fi kan wọn. Ọjọ kọkanla, osu kejila, ọdun 2013, ni wọn lawọn ikọ adigunjale ẹlẹni mẹta ọhun lọọ ba wọn lalejo niluu Bọlọrunduro to jẹ ibujokoo ijọba ibilẹ Ila-Oorun Ondo, ti wọn si fi ibọn atawọn nnkan ija oloro mi-in gba awọn ẹru bii foonu loriṣiiriṣii, owo ati ọkada kan lọwọ wọn. Ko pẹ ti wọn ṣiṣẹ ibi ọhun tán tọwọ ọlọpaa fi tẹ wọn lọdun naa lọhun-un. Ibẹrẹ ọdun 2014 ni wọn kọkọ foju wọn ba ile-ẹjọ lori ẹsun mẹfa ọtọọtọ tí wọn fi kan wọn. Awọn ẹsun ọhun ni agbẹjọro ijọba, Olusẹgun Akeredolu, ni o lòdì, tó sì tun ni ijiya to lagbara labẹ ofin orilẹ-ede yii ti ọdun 2004, eyi to ta ko iwa idigunjale ati ṣiṣe amulo nnkan ija oloro lai bofin mu. Awọn elẹrii mẹrin ni agbefọba ọhun pe lati jẹrii ta ko awọn ọdaran ọhun pẹlu iwe ti wọn kọ ní tesan, nibi ti wọn ti jẹwọ pe loootọ lawọn huwa ibi naa. Lọjọ Ẹti, Furaidee, ọsẹ to kọja, ni Onidaajọ Yẹmi Fasanmi sọ pe olupẹjọ ti gbiyanju ati fidi ẹjọ rẹ mulẹ pe loootọ lawọn ọdaran mẹtẹẹta jẹbi gbogbo ẹsun ti wọn fi kan wọn. Adajọ ni oun pasẹ kí wọn lọọ yẹgi fun wọn titi ti ẹmi yoo fi bọ lara wọn.<|im_end|>
Yoruba
yor
original-annotations
0960ac6d7eaa937cea44294c713dbe7a2efd78b63dcde4e632ded6ffa40a92b2
<|im_start|>user Phân tích nhân vật Xita trong đoạn trích rama buộc tội<|im_end|> <|im_start|>assistant Ra-ma-ya-na là bộ sử thi, niềm tự hào của người Ấn Độ. Người dân Ấn Độ tin rằng "chừng nào sông chưa cạn, đá chưa mòn thì Ra-ma-ya-na còn mãi làm say lòng người và cứu họ ra khỏi vòng tội lỗi". Một nhà nghiên cứu phương Tây từng miêu tả về Ra-ma-ya-na: "Đó là tác phẩm chan chứa những âm điệu du dương, toát ra một bầu không khí yên lành và một tình yêu thương vô bờ bến trong hoàn cảnh xã hội đầy sự mâu thuẫn và xung đột" (Michelet). Một trong những hiện thân của vẻ đẹp làm say lòng người ấy là nhân vật Xi-ta. Nàng không chỉ là hình ảnh bổ sung cho sự kì vĩ của người anh hùng Ra-ma mà còn là minh chứng cho vẻ đẹp chân thực, toàn mĩ của người phụ nữ Ấn, từ hình dáng bên ngoài đến những phẩm chất tâm hồn bên trong. Vẻ đẹp của nàng luôn được miêu tả gắn liền với cụm từ "gương mặt bông sen" - đó là chi tiết ngoại hình luôn được láy đi láy lại trong tác phẩm. Hoa sen hay bông sen là biểu tượng của vẻ đẹp chuẩn mực, vẻ đẹp của cả hình dáng bề ngoài và chiều sâu nội tâm trong quan niệm thẩm mĩ của người Ấn Độ. Khuôn mặt bông sen, đôi mắt hình hoa sen... là những hình ảnh miêu tả quen thuộc về người phụ nữ trong văn học Ấn Độ. Miêu tả nàng bằng chi tiết ấy, dường như ngay từ đầu, người kể đã khẳng định vẻ đẹp toàn mĩ ở nàng. Và vẻ đẹp toàn mĩ ấy cũng đã được thử thách trong suốt chiều dài các sự kiện của câu chuyện. Song lần thử thách cuối cùng nghiệt ngã nhất nhưng đồng thời cũng vinh quang nhất là sự kiện Ra-ma buộc tội nàng và nàng bước lên giàn lửa. Chương 78 kể lại những diễn biến đầy kịch tính của sự kiện này. Đọc chương truyện cùng với những cảm thương trước nỗi oan uổng của nàng, ta còn có thể sẻ chia cùng nàng cái cảm giác bị ruồng bỏ, dù rằng đằng sau sự ruồng bỏ ấy là tình yêu. Và có lẽ, đó chính là dấu ấn bi kịch trong bộ sử thi tràn ngập cảm xúc ngợi ca này. Ta có thể hiểu tâm trạng của Ra-ma trong những lời buộc tội Xi-ta: ban đầu vì sợ tai tiếng, về sau là cảm giác nghi ngờ, ghen tuông. Trong lời nói có đầy đủ sự giận dữ, sự ghẻ lạnh, sự xúc phạm và lăng nhục của chàng vẫn có tình yêu. Nhưng chính tình yêu lại càng làm cho những lời nói của chàng trở nên độc ác. Chàng đã không chỉ buộc tội nàng, chàng đã xúc phạm và hơn thế, lăng nhục nàng bằng những lời lẽ nặng nề nhất. Và Xi-ta đã nghe, đã cảm nhận được tất cả những trạng thái tình cảm ấy ở chồng mình. Còn gì đau đớn hơn khi người thân yêu nhất của mình lại xúc phạm mình nặng nề đến thế? Trước lời buộc tội của chồng, nàng Xi-ta trái tim tan nát, đau đớn đến nghẹn thở, xấu hổ cho số kiếp..., nghĩa là nàng phải trải qua một loạt những cảm xúc của nỗi đau, nỗi tủi nhục, nàng phải tự minh oan cho mình. Và nàng quả thật thông minh khi lần lượt chứng minh những ngờ vực của Ra-ma là không căn cứ. Nàng lấy danh dự, rồi nguồn gốc xuất thân, lòng trung thành, tình yêu của mình để làm minh chứng. Nhưng, tất cả dường như đều không đủ, đều vô nghĩa trước cơn giận dữ của Ra-ma. Chàng ngồi đó, "trông khủng thiếp như thần chết vậy". Tình huống sử thi, tính cách nhân vật sử thi hay tâm lí con người bình thường đã chi phối diễn biến của chuyện, chi phối tâm trạng của Ra-ma? Chàng Ra-ma cao quý khi ấy có khác gì những con người bình thường, tầm thường nhất? Thái độ của Ra-ma đã tạo nên hoàn cảnh bi thảm của Xi-ta buộc nàng phải chứng minh bằng hành động thuyết phục cuối cùng: bước lên giàn lửa. Thần lửa A-nhi sẽ là minh chứng cuối cùng, đủ sức thuyết phục nỗi nghi ngờ khổng lồ trong tâm hồn của chồng nàng. Lúc này, cho dù lâm vào hoàn cảnh nghiệt ngã ấy, ở nàng vẫn ngời lên một tình yêu thủy chung, trong sáng. Có lẽ, chính tình yêu ấy làm nên lòng dũng cảm của nàng. Nàng bước vào ngọn lửa trong sự kêu khóc vang trời của muôn loài, trong nỗi thương xót cực độ của những người chứng kiến. Thần lửa A-nhi đã khẳng định sự trong trắng của nàng: "Hỡi Ra-ma, Gia- na-ki của người đây. Nàng trong trắng. Nàng không phạm bất cứ tội lỗi nào, bằng lời nói, việc làm, hay ý nghĩ" (Dẫn theo SGK Ngữ văn 10, tập 1) Sự trong trắng của nàng là sự trong trắng tuyệt đích. Cho dù bị xúc phạm, bị lăng nhục nhưng tình cảm của nàng, sự thủy chung của nàng vẫn không hề thay đổi. vẻ đẹp của nàng là vẻ đẹp của một tấm gương mà bất cứ một người phụ nữ nào trên trái đất này đều có thể soi và tự hoàn thiện mình. Nàng trở về trong vòng tay của Ra-ma sau sự chứng minh khốc liệt nhất. Đó là sự khẳng định cao nhất phẩm chất của nàng của sử thi. Sức hấp dẫn của sử thi Ấn Độ một phần là bởi trong vẻ đẹp cùa huyền thoại vẫn lấp lánh những tính cách rất con người. Nhưng với Xi-ta, vẻ đẹp huyền thoại và vẻ đẹp con người dường như hoàn toàn thống nhất. Đó phải chăng là lời ngợi ca đẹp nhất về nàng. Tuy thế, cảnh tượng bi tráng về nàng, nỗi đau của nàng vẫn còn để lại những dấu ấn không phai trong lòng người đọc. Nàng là biểu tượng của vẻ đẹp nhưng cũng là nỗi đau xót mà một người phụ nữ có thể gặp trong cuộc đời mình. Nhưng hơn hết, tình yêu vẫn luôn là phép màu kì diệu làm cho thế giới mãi mãi tốt đẹp hơn. Xi-ta là biểu tượng của sự hoàn thiện, hoàn mĩ về cả hình thức, tâm hồn và tình yêu cao cả. Nhưng bi kịch của nàng cũng tiêu biểu cho những gì mà người phụ nữ có thể gặp phải trong thế giới này. Không khí trong lành và tình yêu thương vô bờ bến toát ra từ những trang sử thi Ra-ma-ya-na chính bởi vẻ đẹp thẳm sâu của nữ nhân vật: nàng Xi-ta.<|im_end|>
Vietnamese
vie
original-annotations
9cf6d3c9633102e632e91187792074cac3232247e340c205d4527cfccd7789b3
<|im_start|>user Ecrire une paraphrase de la phrase suivante : "Après son licenciement, il a quitté l'Allemagne pour le Nouveau-Mexique, puis pour Los Angeles, puis pour San Francisco."<|im_end|> <|im_start|>assistant Après sa libération, il a quitté l'Allemagne pour le Nouveau-Mexique, en les État-Unis, puis pour Los Angeles, puis San Francisco.<|im_end|>
French
fra
re-annotations
dbd102f55cf4f5ed1799dc3b4ae664f26c634d36f86010f3861aff26b91e3a8c
<|im_start|>user Hãy đặt một tiêu đề phù hợp với đoạn văn sau: Theo Sun Sport, siêu máy tính của FiveThirtyEight dự đoán kết quả chung cuộc Premier League mùa giải 2022/23, với việc Man City bảo vệ thành công ngai vàng cùng điểm số là 85. Bên cạnh đó, Liverpool cán đích ở vị trí thứ hai với 80 điểm và hai đội còn lại trong top 4 là Chelsea và Tottenham. Dự đoán này được đưa ra dựa trên thuật toán xử lý dữ liệu và phân tích khoa học về tình hình các đội bóng, kết quả thi đấu nhiều năm trở lại đây cũng như công tác chuyển nhượng. Arsenal và MU dù có đầu tư mạnh mẽ ở mùa hè 2022, nhưng không được siêu máy tính đánh giá cao, với việc nằm ngoài top 4 và không có vé dự Champions League. Ngoài ra, MU được dự đoán chỉ có 1% cơ hội đăng quang mùa này. Ở nhóm xuống hạng, siêu máy tính dự đoán 3 tân binh Nottingham Forest, Bournemouth và Fulham sẽ phải quay trở lại Championship sau mùa giải 2022/23.<|im_end|> <|im_start|>assistant "Dự đoán kết quả Premier League 2022/23 từ siêu máy tính của FiveThirtyEight"<|im_end|>
Vietnamese
vie
re-annotations
9881e959174fc20243c2b43c01599473325a93d056e73dbc20a9a0a03514026e
<|im_start|>user De que categoria é essa pergunta: Quantas rainhas a Inglaterra teve?<|im_end|> <|im_start|>assistant Essa pergunta está relacionada a categoria "História"<|im_end|>
Portuguese
por
re-annotations
7aa8f26006f21f656de848251854624124b1ae58da2939001fbae0b900ccd661
<|im_start|>user Apakah soalan untuk ayat berikut: "Ada bukti saintifik bahawa peneroka di Jamestown telah beralih ke kanibalisme semasa kebuluran. "? Topiknya ialah Waktu Kelaparan.<|im_end|> <|im_start|>assistant "Apa yang berlaku semasa kebuluran di Jamestown?"<|im_end|>
Standard Malay
zsm
re-annotations
0ef1b0d9969c48380daca938f40e13fcc8e130ec50daf2326415906414c91fd5
<|im_start|>user હિંદુ ધર્મમાં માનવામાં આવતા ભગવાન બ્રહ્મા વિષે જણાવો.<|im_end|> <|im_start|>assistant પુરાણોમાં વર્ણવ્યા પ્રમાણે બ્રહ્માનો જન્મ શેષશાયી વિષ્ણુની નાભીમાંથી ઉત્પન્ન થયેલા કમળમાંથી થઇ છે. તેઓ વેદોનાં પિતા છે અને જન્મથી જ મહાન વિદ્વાન છે, તેમણે સૃષ્ટિનું સર્જન કર્યું અને જગતને વેદોનું જ્ઞાન આપ્યું. કમળ ખુલતાજ તેમણે પોતાની આજુબાજુ શું છે તે જોવા ચારે દિશામાં માથુ ફેરવ્યું તેથી તેમના ચારે દિશામાં ચાર મુખ છે, જેથી બ્રહ્માને ચતુર્મુખ બ્રહ્મા પણ કહેવામાં આવે છે.<|im_end|>
Gujarati
guj
original-annotations
4202681f2a60231fdb2446e94144abed34f0ac77c80a8fc4f49972e4616d12b6
<|im_start|>user Bạn đang ở giữa cánh đồng khi trời giông và có nguy cơ bị sét đánh. Bạn sẽ chọn phương án nào dưới đây để tránh sét đánh? A. Núp dưới gốc cây to B. Vào trong ngôi nhà khung gỗ, mái lá cọ C. Vào trong ngôi nhà khung kim loại, mái tôn<|im_end|> <|im_start|>assistant Đáp án C. Vào trong ngôi nhà khung kim loại, mái tôn Giải thích: Sét hay tia sét là hiện tượng phóng điện trong khí quyển giữa các đám mây và mặt đất hay giữa các đám mây mang các điện tích trái dấu. Sét sinh ra từ các đám mây vũ tích (mây dông), là loại mây thường có độ cao chân mây từ một đến hai km tính từ mặt đất và độ cao đỉnh mây có thể tới 15 km. Sự di chuyển của tinh thể băng, giọt nước mưa, khí và bụi... trong đám mây dông sinh ra các điện tích trái dấu do ma sát, trong đó điện tích âm có xu hướng di chuyển xuống phía dưới của đám mây. Do hiện tượng điện hưởng, khu vực mặt đất phía dưới đám mây sẽ bị nhiễm điện dương (ngược với điện tích âm của đám mây ở phía trên). Khi điện trường giữa đám mây và mặt đất đủ lớn, không khí trong đó đủ ẩm, lúc này xảy ra sự phóng điện giữa đám mây với mặt đất (giống như khi tụ điện mà lớp điện môi ở giữa bị đánh thủng) tạo ra tia sét. Trong trường hợp bạn ở giữa cánh đồng khi trời đang có cơn dông, nếu cảm thấy tóc bị dựng lên (cơ thể bị nhiễm điện), bạn có nguy cơ bị sét đánh bất cứ lúc nào. Bạn hãy ngay lập tức cúi người ngồi xuống (để giảm độ cao) và lấy tay che tai, không chạm đất để (cách điện với mặt đất) cho đến khi cơn dông qua vị trí của bạn. Tuyệt đối không núp dưới gốc cây to để tránh sét vì cây cối dẫn điện khá tốt, điện tích tập trung nhiều ở ngọn cây vì ngọn cây thường nhọn, cao. Điện trường ở ngọn cây cao hơn khu vực xung quanh nên dễ bị sét đánh. Khi cây bị sét đánh trực tiếp, người đứng gần đó cũng có thể bị phóng điện (sét đánh tạt ngang), hoặc bị sét lan truyền trên mặt đất, càng nguy hiểm hơn khi trên người có vật bằng kim loại hoặc bạn đi chân đất, dép ẩm ướt. Bạn có thể vào một ngôi nhà khung gỗ, mái lá cọ để giảm nguy cơ bị sét đánh. Vì không khí bên trong nhà thường khô hơn bên ngoài, mái lá cũng làm tăng đáng kể điện trở trên đường đi của tia sét qua đó làm giảm cường độ tia sét khi bạn bị sét đánh. Bạn vào trong ngôi nhà khung kim loại, mái tôn sẽ rất an toàn. Mặc dù sét rất dễ đánh lên trên mái nhà, nhưng dòng điện đó chỉ chạy trên bề mặt mái tôn và khung kim loại rồi truyền xuống đất. Tia sét sẽ không thể xuyên qua mái tôn và đánh xuống bạn vì dựa vào tính chất của vật dẫn trong điện trường: điện trường bên trong vật dẫn (kể cả vật rỗng) bằng không. Nhà mái tôn, khung kim loại đóng vai trò như Lồng Faraday (Faraday cage), bảo vệ bạn khỏi các tác động của điện trường bên ngoài. Giống như khi bạn ngồi trong ôtô hoặc máy bay bị sét đánh, dòng sét (điện) chỉ chạy trên bề mặt vỏ ôtô, máy bay. Ngoài ra, Lồng Faraday cũng có tác dụng làm yếu sóng điện từ như: sóng điện thoại, 4G, wifi... vì trong sóng điện từ cũng có thành phần điện trường. Như vậy, để phòng tránh sét đánh, hãy chạy vào trong nhà (mái tôn hoặc đổ bê tông có cốt thép) là an toàn nhất. Nhà có cột thu lôi càng tốt. Bạn chỉ cần bịt tai tránh ảnh hưởng của âm thanh tiếng sét.<|im_end|>
Vietnamese
vie
re-annotations
9881e959174fc20243c2b43c01599473325a93d056e73dbc20a9a0a03514026e
<|im_start|>user Fu làkk u Wolof jóge?<|im_end|> <|im_start|>assistant Làkk u Wolof da fa bokk ci làkk yi gën a yàgg ci àdduna. Li gën a siiw, te Seex Ànta Jóob wane ko, moo'y ne deesoon na ko wàx ca Masire (Ancient Epypt). Ba ci tur u nit wii di 'Fara' moo doonoon tur u wùur i Masire ya; àngale na'n ko 'Pharaoh'. Te ìt, moom ak yeneen i làkk Afrig yu bàri (niki pël, sereer) ay bokk la'ñ.<|im_end|>
Wolof
wol
original-annotations
0c6aa8c3d25553a4c26c9dcd82bce16fda710f035ac76ef8aaa655cdb56f6ca6
<|im_start|>user ਛੇਹਰਟਾ ਦਾ ਨਿਰਮਾਣ ਕਿਸ ਗੁਰੂ ਨੇ ਕਰਵਾਇਆ – (ੳ) ਗੁਰੂ ਤੇਗ ਬਹਾਦਰ ਜੀ ਨੇ (ਅ) ਗੁਰੂ ਹਰਿਗੋਬਿੰਦ ਜੀ ਨੇ (ਇ) ਗੁਰੂ ਅਰਜਨ ਦੇਵ ਜੀ ਨੇ (ਸ) ਗੁਰੂ ਰਾਮਦਾਸ ਜੀ ਨੇ ।<|im_end|> <|im_start|>assistant (ਇ) ਗੁਰੂ ਅਰਜਨ ਦੇਵ ਜੀ ਨੇ ਛੇਹਰਟਾ ਜਿਲ੍ਹਾ ਸ੍ਰੀ ਅੰਮ੍ਰਿਤਸਰ ਸਾਹਿਬ ਦਾ ਇੱਕ ਇਤਿਹਾਸਿਕ ਕਸਬਾ ਹੈ । ਜੋ ਕੀ ਗੁਰੂ ਕੀ ਵਡਾਲੀ ਦੇ ਪੱਛਮ ਵਾਲੇ ਪਾਸੇ ਸਥਿੱਤ ਹੈ। ਜਦੋਂ 1594 ਵਿੱਚ ਸਿੱਖਾ ਦੇ ਪੰਜਵੇਂ ਗੁਰੂ ਅਰਜੁਨ ਦੇਵ ਜੀ ਨੇ ਪ੍ਰਚਾਰ ਹਿੱਤ ਗੁਰੂ ਕੀ ਵਡਾਲੀ ਪੱਕਾ ਡੇਰਾ ਲਾ ਲਿਆ ਤੇ ਇਨ੍ਹਾ ਸਾਲਾਂ ਵਿੱਚ ਹੀ ਸੋਕਾ ਪੈ ਗਿਆ ਤੇ ਗੁਰੂ ਜੀ ਨੇ ਲੋਕਾ ਦੀ ਜਰੂਰਤ ਨੂੰ ਮੁੱਖ ਰੁੱਖ ਕੇ ਕੁਝ ਖੂਹ ਲਵਾਏ ਇਥੇ ਗੁਰੂ ਜੀ ਨੇ ਛੇ-ਹਰਟਾ ਖੂਹ ਲਵਾਇਆ ਜਿਥੋ ਇਸ ਦਾ ਨਾਮ ਛੇਹਰਟਾ ਪੈ ਗਿਆ। ਅੱਜ ਇਸ ਜਗ੍ਹਾ ਇੱਕ ਇਤਹਾਸਿਕ ਗੁਰਦੁਆਰਾ ਸਾਹਿਬ ਸੁਸ਼ੋਬਿਤ ਹੈ।<|im_end|>
Panjabi
pan
re-annotations
272e555ea5b2d584797102023d33ca23d531482a198f5c3541ff3c67b36c6ab4
<|im_start|>user Indro misy trangan-javatra iray: "Ao anatin'ny tetikasan'ny sekoly ny hanamboatra dobo filomanosana hoan'ny mpianany rehetra.". Raha toa ka hamorona fanontaniana araka izany trangan-javatra izany isika, izay manana ny valiny hoe "dobo filomanosana", dia inona no mety ho fanontaniana azo apetraka ?<|im_end|> <|im_start|>assistant Fanontaniana mety azo apetraka mba hahazoana izany valiny izany ny hoe: "Inona no kasain'ny sekoly ho amboarina hoan'ny mpianany rehetra?"<|im_end|>
Plateau Malagasy
plt
original-annotations
60bc39cfc4a6dddfcf0ee782ca8dd1e3752faf01531bbed928b4f4a2236c650b
<|im_start|>user C# යනු කුමක්ද?<|im_end|> <|im_start|>assistant C# (C තියුණු ලෙස උච්චාරණය) යනු බහු සුසමාදර්ශයන්ට සහය වන සාමාන්‍ය කාර්ය ඉහළ මට්ටමේ ක්‍රමලේඛන භාෂාවකි. C# ස්ථිතික ටයිප් කිරීම, ශක්තිමත් ටයිප් කිරීම, ශබ්දකෝෂ විෂය පථය, අනිවාර්ය, ප්‍රකාශන, ක්‍රියාකාරී, සාමාන්‍ය, වස්තු-නැඹුරු (පන්ති පදනම් වූ) සහ සංරචක-නැඹුරු ක්‍රමලේඛන විෂයයන් ඇතුළත් වේ.<|im_end|>
Sinhala
sin
original-annotations
0bdaea91738f897dcca6bcecc2007df8e1281f351e33ebcd4725f502f2093b26
<|im_start|>user Di manakah terletaknya Selangor?<|im_end|> <|im_start|>assistant Selangor merupakan salah satu negeri dari tiga belas negeri yang membentukkan Malaysia. Ia terletak di tengah Semenanjung Malaysia di pantai barat dan mengelilingi Wilayah Persekutuan Kuala Lumpur dan Putrajaya.<|im_end|>
Standard Malay
zsm
re-annotations
0ef1b0d9969c48380daca938f40e13fcc8e130ec50daf2326415906414c91fd5
<|im_start|>user Курама сандар ...<|im_end|> <|im_start|>assistant Курама сандар - булар экиден көп?бөлүнүүчүсү бар сандар. Каалагандай курама санды жөнөкөй сандардын көбөйтүндүсүнө ажыратууга болот.<|im_end|>
Kyrgyz
kir
original-annotations
959a81d4224dfcfd3553b4b1ac70c792d69b8f8a72b0fbd5c0128d108c0bccec
<|im_start|>user ما هي طريقة الخوارزمي في حل المعادلة الخطية؟<|im_end|> <|im_start|>assistant طريقة الخوارزمي في حل المعادلات التربيعية الخطية عملت في البداية بخفض لمعادلة لواحدة من ست نماذج قياسية (حيث b وc أرقام صحيحة موجبة): ترابيع تساوي الجذور (ax2 = bx) ترابيع تساوي عدد (ax2 = c) جذور تساوي عدد (bx = c) ترابيع وجذور تساوي عدد (ax2 + bx = c) ترابيع وعدد تساوي جذور (ax2 + c = bx) جذور ورقم تساوي ترابيع (bx + c = ax2)<|im_end|>
Standard Arabic
arb
original-annotations
7fd93c716e55645962190a68840db3a45ea4999bb8b678a096cca337b7ea2f80
<|im_start|>user Манас эпосу тууралуу кандай маалыматың бар?<|im_end|> <|im_start|>assistant Эпостун бийик гуманизми, имандык сабагы андагы таасын тартылган Аялдын сонун образынан эле сезилет. Ал гана эмес бүгүнкү күндүн эстетикалык талабы, түшүнүгү менен эле мамиле этсек, эпостогу Аял анчейин ишмер, колунан көөр төгүлгөн уз гана эмес, эң оболу ал — өзүнчө сын көз карашка ээ болгон индивид, инсан, ошону менен бирге ал жоокердин теңтайлаш шериги, акылман кеңешчиси, баатырдыгынан да кем калбаган жан жолдошу. Ошол түнт заманда, дүйнөлүк маданий прогресстен сырткары шартта таралган элдин эпосунда аялга ушундай баа берип, аялдын акылын, ибаатын, ишмердүүлүгүн, баатырдыгын романтизациялаган көркөм чыгармага азыр да таң калбай кароого мүмкүн эмес.<|im_end|>
Kyrgyz
kir
original-annotations
fb308957454c133950a16e973fdfbbaac0b69247cdf9bfbf2c31e053556534c4
<|im_start|>user Unsa ang gigamit ni Samson aron sa pagpamatay sa daghang kaaway?<|im_end|> <|im_start|>assistant Si Samson gigamit og iyang gamay nga kusog sa iyang buhok aron sa pagpamatay sa daghang kaaway.<|im_end|>
Cebuano
ceb
original-annotations
125d655a2e372228e2f3dc9d5fcf80f1b761ea1ad4cc731720554f1acb19f0b8
<|im_start|>user Escribe la continuación de este texto - Loustau fue designado por la Conmebol para la Copa América...<|im_end|> <|im_start|>assistant Que se disputó en 2016 en Estados Unidos. En dicho certamen, estuvo acompañado por Ezequiel Brailovsky y Ariel Scime como árbitros asistentes, y por Gustavo Rossi como asistente suplente. La terna argentina estuvo presente en tres partidos: dos por fase de grupos (Costa Rica-Paraguay, 0:0; y Uruguay-Venezuela, 0:1) y el restante por cuartos de final (Perú-Colombia, 0:0 2:4 en penales).<|im_end|>
Spanish
spa
re-annotations
c3e278bbabccea1a3eb69bb970ba340f281a8497b6b7d8cf7878e0e04685ae6f
<|im_start|>user Usesi … bhe … dlela. Ugulela ukufa. Bamlalele endleleni. Bakwethu, akalalelwanga endleleni. Bekula … (Ngolaka) Usenesibindi sokukhuluma usubulele umuntu? Lunga kuyobonwa lo muntu ofayo. Ugwazwa yiyo intokazi njalo? Kusobala ukuthi yisoka layo. Sengiyabona ukuthi ilwa kangaka nje nesiko le ngane isizitholele ezomgana. Anginasoka mina. Akukho (Akhale) muntu engizomgana. UDumisani ulimale uSipho engivikela. Kade ngezwa mina ngalo Sipho. Cishe yafa ingane yami. 1. Umbhali usichazela ngesimo senkundla nokuthi abadlali (abalingiswa) esibathola kulesi siqephu babekuyiphi indawo, benzani ngesikhathi bekhuluma. Tomula amazwi akubakaki esiqeshini ayimiyalelo yokuzokwenzeka enkundleni (stage directions) achaza lokhu.<|im_end|> <|im_start|>assistant Amaphuzu AMABILI kwalandelayo: • Kubo kaThenjiwe • Baphumile bami phandle • Bebona umuntu ozayo ohamba ekhala. • Nokunye okungamagama akubakaki.<|im_end|>
Zulu
zul
re-annotations
56089dcace2ba0b3ab72d6a03ec32b6c3e962eaa75b5784309d124225ec0e8ca
<|im_start|>user താഴെപ്പറയുന്ന വാചകം പൂർത്തിയാക്കുക: വ്യവസായവിപ്ലവത്തിന്റെ ഫലമായി പ്രാഗും വിയന്നയും തമ്മിൽ ട്രെയിൻ ഗതാഗതം തുടങ്ങിയത് 1845-ലാണ്. 1918-ൽ ആസ്ട്രോ-ഹംഗേറിയൻ സാമ്രാജ്യത്തിന്റെ പതനത്തോടെ പ്രാഗിലെ രാജവാഴ്ച അവസാനിച്ചു. ചെകോസ്ലാവ്ക്യൻ റിപബ്ലിക് രൂപം കൊണ്ടു. രണ്ടാം ലോകമഹായുദ്ധകാലത്ത് ചെകോസ്ലവാക്യ നാസികളുടേയും യുദ്ധാനന്തരം സോവിയറ്റ് റഷ്യയുടേയും അധീനതയിലായി. 1989-ലെ വെൽവെറ്റ് വിപ്ലവം<|im_end|> <|im_start|>assistant കമ്യൂണിസത്തിന് അന്ത്യം കുറിച്ചു. 1993-ൽ ചെക് റിപബ്ലികും സ്ലോവാക്യയും രൂപം കൊണ്ടു. പ്രാഗ്, ചെക് റിപബ്ലികിന്റെ തലസ്ഥാനനഗരിയായി.<|im_end|>
Malayalam
mal
re-annotations
30d49d1fb483038c8b98538598fe151c8282738323e02275f35746bbe9be102f
<|im_start|>user Cual es el tema principal de esta pregunta: ¿Qué álbum grabó Madonna en 1984?<|im_end|> <|im_start|>assistant El tema principal es música<|im_end|>
Spanish
spa
re-annotations
d02098bc15a5d23a1a86bc27f1cc13de81eded0f30f9c709c5851f880cf09b6e
<|im_start|>user Apakah maksud 'cari muka'? Berilah satu contoh ayat untuknya.<|im_end|> <|im_start|>assistant Ia bermaksud mengusahakan sesuatu untuk mendapatkan pujian atau ganjaran. Contoh ayat: Dia sengaja cari muka ketika pengurus ada.<|im_end|>
Standard Malay
zsm
original-annotations
0ef1b0d9969c48380daca938f40e13fcc8e130ec50daf2326415906414c91fd5
<|im_start|>user ਕਿਰਪਾ ਕਰਕੇ ਇਸ ਬਾਰੇ ਵਿਸਥਾਰ ਵਿੱਚ ਦੱਸੋ ਕਿ ਹੇਠਾਂ ਦਿੱਤੇ ਦਾ ਕੀ ਅਰਥ ਹੈ। "ਆਸਾ ਘਰੁ ੫ ਮਹਲਾ ੧ੴ ਸਤਿਗੁਰ ਪ੍ਰਸਾਦਿ ॥ਭੀਤਰਿ ਪੰਚ ਗੁਪਤ ਮਨਿ ਵਾਸੇ ॥ਥਿਰੁ ਨ ਰਹਹਿ ਜੈਸੇ ਭਵਹਿ ਉਦਾਸੇ ॥੧॥ਮਨੁ ਮੇਰਾ ਦਇਆਲ ਸੇਤੀ ਥਿਰੁ ਨ ਰਹੈ ॥ਲੋਭੀ ਕਪਟੀ ਪਾਪੀ ਪਾਖੰਡੀ ਮਾਇਆ ਅਧਿਕ ਲਗੈ ॥੧॥ ਰਹਾਉ ॥ਫੂਲ ਮਾਲਾ ਗਲਿ ਪਹਿਰਉਗੀ ਹਾਰੋ ॥ਮਿਲੈਗਾ ਪ੍ਰੀਤਮੁ ਤਬ ਕਰਉਗੀ ਸੀਗਾਰੋ ॥੨॥ਪੰਚ ਸਖੀ ਹਮ ਏਕੁ ਭਤਾਰੋ ॥ਪੇਡਿ ਲਗੀ ਹੈ ਜੀਅੜਾ ਚਾਲਣਹਾਰੋ ॥੩॥ਪੰਚ ਸਖੀ ਮਿਲਿ ਰੁਦਨੁ ਕਰੇਹਾ ॥ਸਾਹੁ ਪਜੂਤਾ ਪ੍ਰਣਵਤਿ ਨਾਨਕ ਲੇਖਾ ਦੇਹਾ ॥੪॥੧॥੩੪॥"<|im_end|> <|im_start|>assistant ਇਹ ਸ੍ਰੀ ਗੁਰੂ ਗ੍ਰੰਥ ਸਾਹਿਬ ਜੀ ਦੇ ਪੰਨਾ 359 ਤੋਂ ਲਿਆ ਗਿਆ ਹੈ। ਗੁਰੂ ਨਾਨਕ ਦੇਵ ਜੀ ਇਹਨਾਂ ਬਾਣੀਆਂ ਦੇ ਲਿਖਾਰੀ ਹਨ। ਇਸ ਨੂੰ ਹੇਠ ਲਿਖੇ ਅਨੁਸਾਰ ਵਿਖਿਆਨ ਕੀਤਾ ਜਾ ਸਕਦਾ ਹੈ, "ਮੇਰੇ ਮਨ ਵਿਚ ਧੁਰ ਅੰਦਰ ਪੰਜ ਕਾਮਾਦਿਕ ਲੁਕੇ ਪਏ ਹਨ,ਉਹ ਠਠੰਬਰੇ ਹੋਇਆਂ ਵਾਂਗ ਭੱਜੇ ਫਿਰਦੇ ਹਨ, ਨਾਹ ਉਹ ਆਪ ਟਿਕਦੇ ਹਨ (ਨਾਹ ਮੇਰੇ ਮਨ ਨੂੰ ਟਿਕਣ ਦੇਂਦੇ ਹਨ) ।੧।ਮੇਰਾ ਮਨ ਦਿਆਲ ਪਰਮਾਤਮਾ ਦੀ ਯਾਦ ਵਿਚ ਜੁੜਦਾ ਨਹੀਂ ਹੈ । ਇਸ ਉਤੇ ਮਾਇਆ ਨੇ ਬਹੁਤ ਜ਼ੋਰ ਪਾਇਆ ਹੋਇਆ ਹੈ । ਇਹ ਲੋਭੀ ਕਪਟੀ ਪਾਪੀ ਪਾਖੰਡੀ ਬਣਿਆ ਪਿਆ ਹੈ ।੧।(ਮੇਰਾ ਸਰੀਰ ਉਸ ਨਾਰ ਵਾਂਗ ਆਪਣੇ ਸਿੰਗਾਰ ਦੇ ਆਹਰਾਂ ਵਿਚ ਰਹਿੰਦਾ ਹੈ ਜੋ ਆਪਣੇ ਪਤੀ ਦੀ ਉਡੀਕ ਵਿਚ ਹੈ ਤੇ ਆਖਦੀ ਹੈ—) ਮੈਂ ਆਪਣੇ ਗਲ ਵਿਚ ਫੁੱਲਾਂ ਦੀ ਮਾਲਾ ਪਾਵਾਂਗੀ, ਫੁੱਲਾਂ ਦਾ ਹਾਰ ਪਾਵਾਂਗੀ, ਮੇਰਾ ਪਤੀ ਮਿਲੇਗਾ ਤਾਂ ਮੈਂ ਸਿੰਗਾਰ ਕਰਾਂਗੀ ।੨।ਮੇਰੀਆਂ ਪੰਜੇ ਸਹੇਲੀਆਂ ਭੀ (ਗਿਆਨ-ਇੰਦ੍ਰੇ ਭੀ) ਜਿਨ੍ਹਾਂ ਦਾ ਜੀਵਾਤਮਾ ਹੀ ਖਸਮ ਹੈ (ਭਾਵ, ਜਿਨ੍ਹਾਂ ਦਾ ਸੁਖ ਦੁਖ ਜੀਵਾਤਮਾ ਦੇ ਸੁਖ ਦੁਖ ਨਾਲ ਸਾਂਝਾ ਹੈ) (ਜੀਵਾਤਮਾ ਦੀ ਮਦਦ ਕਰਨ ਦੇ ਥਾਂ) ਸਰੀਰ ਦੇ ਭੋਗ ਵਿਚ ਹੀ ਲੱਗੀਆਂ ਹੋਈਆਂ ਹਨ (ਉਹਨਾਂ ਨੂੰ ਚਿੱਤ ਚੇਤੇ ਹੀ ਨਹੀਂ ਕਿ ਇਸ ਸਰੀਰ ਨਾਲੋਂ ਇਸ ਜੀਵਾਤਮਾ ਦਾ ਵਿਛੋੜਾ ਹੋ ਜਾਣਾ ਹੈ) ਜੀਵਾਤਮਾ ਨੇ ਚਲੇ ਜਾਣਾ ਹੈ ।੩।(ਆਖ਼ਰ ਵਿਛੋੜੇ ਦਾ ਵੇਲਾ ਆ ਜਾਂਦਾ ਹੈ) ਪੰਜੇ ਸਹੇਲੀਆਂ ਰਲ ਕੇ ਸਿਰਫ਼ ਰੋ ਹੀ ਛਡਦੀਆਂ ਹਨ (ਭਾਵ, ਪੰਜੇ ਗਿਆਨ-ਇੰਦ੍ਰੇ ਜੀਵਾਤਮਾ ਦਾ ਸਾਥ ਛੱਡ ਦੇਂਦੇ ਹਨ, ਤੇ)ਤੇ ਨਾਨਕ ਆਖਦਾ ਹੈ ਕਿ ਜੀਵਾਤਮਾ (ਇਕੱਲਾ) ਲੇਖਾ ਦੇਣ ਲਈ ਫੜਿਆ ਜਾਂਦਾ ਹੈ ।੪।੧।੩੪।"<|im_end|>
Panjabi
pan
original-annotations
272e555ea5b2d584797102023d33ca23d531482a198f5c3541ff3c67b36c6ab4
<|im_start|>user Чыйрак деген эмне?<|im_end|> <|im_start|>assistant чыйрак –өзүнө тың, колунан бардык иш келет дегендей сөз.<|im_end|>
Kyrgyz
kir
re-annotations
142e70557124d3890ac0ddeb175a07187615c2a956c2038c6ed8ac1aa7ed36f0
<|im_start|>user ചോദ്യം: പസഫിക് സമുദ്രം ആഗോള കാലാവസ്ഥയെ എങ്ങനെ സ്വാധീനിക്കുന്നു?<|im_end|> <|im_start|>assistant ഉത്തരം: ആഗോള കാലാവസ്ഥ രൂപപ്പെടുത്തുന്നതിൽ പസഫിക് സമുദ്രം നിർണായക പങ്ക് വഹിക്കുന്നു. നോർത്ത് പസഫിക് കറന്റ്, കാലിഫോർണിയ കറന്റ് തുടങ്ങിയ പസഫിക് സമുദ്രത്തിലെ പ്രവാഹങ്ങൾ കാലാവസ്ഥാ സംവിധാനങ്ങളെയും സമുദ്ര താപനിലയെയും സ്വാധീനിക്കുന്നു, ഇത് എൽ നിനോ, ലാ നിന തുടങ്ങിയ പ്രതിഭാസങ്ങൾ ഉൾപ്പെടെയുള്ള ആഗോള കാലാവസ്ഥയെ സ്വാധീനിക്കുന്നു.<|im_end|>
Malayalam
mal
original-annotations
ec5eddfd941a925105670f092255c07506e47742f58d439b86b68d95d547e586
<|im_start|>user Wọn ni DPO yinbọn pa Felix l’Atan-Ọta, ni wọn ba lu oun naa pa<|im_end|> <|im_start|>assistant Ọna mi-in ni wahala to gbode kan nitori ọrọ SARS gba ni teṣan ọlọpaa Atan-Ọta, nipinlẹ Ogun. Idi ni pe wọn ni DPO ibẹ, Salau Abiọdun, ti dagbere faye bayii, nitori ọmọkunrin kan, Felix, ti wọn lo yinbọn lu laaarọ Ọjọruu, Wẹsidee, ọjọ kọkanlelogun, oṣu kẹwaa, lasiko ti awọn eeyan n fẹhonu han laduugbo kan ti ko jinna si teṣan naa. Gẹgẹ b’ALAROYE ṣe gbọ, ki i ṣe DPO nikan lọwọ ba, wọn ni wọn ti dana sun teṣan ọhun, bẹẹ ni nnkan ko ti i fara rọ nibẹ rara. Ẹnikan to mọ nipa iṣẹlẹ yii ṣalaye pe awọn to n fẹhonu han lori bi ilu ko ṣe fara rọ ni wọn kora wọn jọ l’Atan-Ọta, o ni wọn ko de teṣan ọlọpaa yii, ṣugbọn awọn agbofinro lati teṣan naa ko fẹ ki ikorajọpọ kankan tun waye mọ gẹgẹ bi ijọba ṣe paṣẹ, iyẹn lo jẹ ki wọn mura lati ṣi awọn eeyan naa lọwọ. Ṣugbọn niṣe ni wahala ṣẹlẹ, to di pe gbogbo ẹ daru, ti wọn si ni DPO yinbọn lu eeyan meji, ti ọmọkunrin kan to n jẹ Felix ninu awọn meji naa si ku lẹsẹkẹsẹ. Iku Felix lo bi awọn to n wọde naa ninu, ni wọn ba gbinaya, wọn kọju ija si DPO, wọn si fi lilu ṣe e leṣe debii pe iku ni kinni naa ja si ba a ṣe gbọ. Bo tilẹ jẹ pe awọn kan n sọ pe DPO naa ko ti i ku, ti wọn ni ‘koma’ (ko laju bẹẹ, ni ko mọ ibi to wa) lo wa bayii. Sugbọn iroyin to gbilẹ ju ni pe DPO Salau Abiọdun ti ku. Lati fidi eyi ti i ṣe ododo mulẹ lori iṣẹlẹ yii, akọroyin wa pe Alukoro ọlọpaa nipinlẹ Ogun, DSP Abimbọla Oyeyẹmi, ọkunrin naa ko gbe ipe. A tun fi atẹjiṣẹ ranṣẹ si i, ko fesi titi ta a fi pari iroyin yii.<|im_end|>
Yoruba
yor
original-annotations
0960ac6d7eaa937cea44294c713dbe7a2efd78b63dcde4e632ded6ffa40a92b2
<|im_start|>user Omena anao ity teny "fitifirana", fantaro ny fototeniny.<|im_end|> <|im_start|>assistant Ny fototenin'ny teny "fitifirana" dia "tifitra".<|im_end|>
Plateau Malagasy
plt
original-annotations
85393f755bdb7a25044ccb964e8c95ba6e2450738bbdc21b63ef4af1f6fcaeb6
<|im_start|>user ਕਣਕ ਦੇ ਖੇਤ ਵਿਚ ਗੁੱਲੀ ਡੰਡੇ ਦੀ ਸਮੱਸਿਆ ਕਿਵੇਂ ਘਟਾਈ ਜਾ ਸਕਦੀ ਹੈ ?<|im_end|> <|im_start|>assistant ਜਿਹੜੇ ਖੇਤਾਂ ਵਿਚ ਗੁੱਲੀ ਡੰਡੇ ਦੀ ਸਮੱਸਿਆ ਹੋਵੇ ਉੱਥੇ ਕਣਕ ਵਾਲੇ ਖੇਤਾਂ ਨੂੰ ਬਰਸੀਮ, ਆਲੂ, ਰਾਇਆ ਆਦਿ ਨਾਲ ਅਦਲ-ਬਦਲ ਕੇ ਗੁੱਲੀ ਡੰਡੇ ਦੀ ਸਮੱਸਿਆ ਘਟਾਈ ਜਾ ਸਕਦੀ ਹੈ ।<|im_end|>
Panjabi
pan
original-annotations
272e555ea5b2d584797102023d33ca23d531482a198f5c3541ff3c67b36c6ab4
<|im_start|>user Du springer ett lopp och passerar den näst snabbaste löparen precis innan mållinjen. Vilken plats får du i mål?<|im_end|> <|im_start|>assistant Eftersom den näst snabbaste löparen var på plats två, så tog jag över dennes plats, dvs plats två.<|im_end|>
Swedish
swe
original-annotations
de3b368286d9412bd5f1bc69f4bf9523121f9b799fb0020ef5ea15a98b5a4085
<|im_start|>user Mikä on MERS-koronavirus?<|im_end|> <|im_start|>assistant Uusi Middle East Respiratory Syndrome (MERS) -koronavirus todettiin ensimmäisen kerran syyskuussa 2012 Saudi-Arabiassa potilaalla, joka menehtyi vakavaan hengitystieinfektioon. Koronavirukset ovat joukko viruksia, joita on todettu sekä ihmisillä että eläimillä. Ihmisillä koronavirukset aiheuttavat tavallisimmin lievän hengitystieinfektion. Myös vakavia, jopa kuolemaan johtavia infektioita on todettu, kuten vuoden 2003 SARS (severe acute respiratory syndrome) -epidemiassa.<|im_end|>
Finnish
fin
original-annotations
ed99773e77d3abcd23ae71cf6ac24698d02a551f55d63f08bc22e291d12dfe8c
<|im_start|>user નીચેના સોરઠી બોલી શબ્દોનો શું અર્થ થાય છે? દરેક શબ્દ માટે એક શબ્દ માં જવાબ આપો. 1. ઓરમાયો 2. ઓરવું 3. ઓરિયો 4. ઓલ્યા 5. ઓસાણ (ઓહાણ) 6. ઓળઘોળ 7. ઓળીપો 8. ઓંજણ 9. કટક 10. કટાબ 11. કડાકા 12. કડે કરવું 13. કઢીચટ્ટા 14. કણરો 15. કણસવું 16. કમણ (ચારણી શબ્દ) 17. કમૉત 18. કરડાકી 19. કરમાળ 20. કરલ 21. કરાફાત 22. કરિયાવ૨<|im_end|> <|im_start|>assistant આ દરેક સોરઠી બોલીના શબ્દ માટે, એક શબ્દમા જવાબ નીચે મુજબ છે: 1. ઓરમાયો : સાવકો 2. ઓરવું: નાખવું 3. ઓરિયો : માટી 4. ઓલ્યા : પેલા 5. ઓસાણ (ઓહાણ) : સ્મરણ 6. ઓળઘોળ : ન્યોચ્છાવર 7. ઓળીપો : ગારગોરમટી, લીંપણ 8. ઓંજણઃ પિયરથી સાસરે આવતી ગરાસણી(ક્ષત્રિય) સ્ત્રીનું વેલડું 9. કટક: સૈન્ય 10. કટાબ : જેના ઉપર ઝીકસતારાનું ભરતકામ થાય છે તે કપડું 11. કડાકા : લાંઘણ, ઉપવાસ 12. કડે કરવું : અકુંશમાં લાવવું 13. કઢીચટ્ટા : એંઠ ખાનાર, ઓશિયાળા, દાસ 14. કણરોઃ કોનો (મારુ શબ્દ) 15. કણસવું: ખટકવું 16. કમણ (ચારણી શબ્દ) : કોણ 17. કમૉત : ખરાબ રીતે થયેલું મોત 18. કરડાકી : કડકપણું, સખતાઈ 19. કરમાળ : તરવાર 20. કરલ : કરચલી 21. કરાફાતઃ અજબ બલવાન 22. કરિયાવ૨: દીકરીને પહેરામણી.<|im_end|>
Gujarati
guj
re-annotations
952939557f2b8a159bb741a0589cef0221e40aee6ac26b564455d5bb6bba5c04
<|im_start|>user A cikin wanne nau'in ra'ayi za ku rarraba tweet mai zuwa? Mai kyau, Marar kyau, ko tsaka tsaki? @user Allah yajikan musulmi darahama 🙏 🙏<|im_end|> <|im_start|>assistant Zan rarraba tweet ɗin da aka bayar a matsayin: Mai kyau<|im_end|>
Hausa
hau
re-annotations
ef4f194c84552d9fe6f0b834e7fbc354b8aeec586ffea807aa1014498c344988
<|im_start|>user තෝර ශාකය යනු කුමක්ද?<|im_end|> <|im_start|>assistant තෝර යනු රනිල පැලෑටියකි. මෙහා බීජයෙන් තෝර පරිප්පු සාදා ආහාරයට ගනී. තෝර පරිප්පු ජල හිඟ තත්ව වලට උච්ත වර්ෂාපෝෂිත තත්ව යටතේ මහ කන්නයේදී නිසරු ගොඩ ඉඩම් වල ද, යල කන්නයේදී සීමිත ජල ප්‍රමාණයක් ලැබෙන කුඹුරු වලද සාර්ථකව වගා කළ හැකි බෝගයකි. ශ්‍රී ලංකාවේ වියළි හා අතරමැදි කලාප වල ජල හිගය නිසා විශාල ඉඩම් ප්‍රමාණයක් (ගොඩ හා මඩ) වාර්ෂිකව පුරන්ව පවතී. ලැබෙන සුළු වර්ෂාපතනයෙන් වගා කරන බෝග ද බොහෝ විට අනපේක්ෂිත නියග නිසා පාළු වේ. මෙවැනි පසුබිමක් තුළ නියගයට ඔරොත්තු දෙන විකල්ප බෝගයක අවශ්‍යතාව බොහෝ කලක සිට හදුනාගෙන තිබුණි. ඉතා ගැඹුරට විහිදෙන මූල පද්ධතියක් ඇති මෙම බෝගය රනික කුලයට අයත්වන බැවින්, පස සරු කිරීමේ හැකියාවක් ද මෙයට ඇත. භාවිතා කළ යුතු පොහොර ප්‍රමාණය අනෙකුත් බෝග හා සැසදීමේදී ඉතා අඩු වන අතර, මහ කන්නයේදී අස්වනු නෙලීමෙන් පසු යල කන්නයේදී නිරි වගාවෙන් අමතර ආදායමක්ද ලබාතග හැක.<|im_end|>
Sinhala
sin
original-annotations
0bdaea91738f897dcca6bcecc2007df8e1281f351e33ebcd4725f502f2093b26
<|im_start|>user Đọc đoạn văn sau và đưa ra một tiêu đề phụ hợp với nội dung: Ảnh CCCD xấu có đi làm lại được không? Điều 23 Luật Căn cước công dân 2014 quy định, thẻ Căn cước công dân được đổi trong các trường hợp sau đây: - Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật này; - Thẻ bị hư hỏng không sử dụng được; - Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; - Có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân; - Khi công dân có yêu cầu. Ngoài ra, thẻ CCCD được cấp lại trong các trường hợp sau: - Xác định lại giới tính, quê quán; - Bị mất thẻ Căn cước công dân; - Được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật Quốc tịch Việt Nam. Theo quy định trên, chỉ cần người dân có yêu cầu thì cơ quan Công an có thẩm quyền sẽ tiếp nhận thông tin để làm thủ tục cấp CCCD. Do đó, nếu cảm thấy ảnh CCCD xấu hay chưa được ưng ý, người dùng có thể yêu cầu làm cấp đổi thẻ mới. Mặc dù có thể được làm lại thẻ CCCD và chụp lại ảnh mới, tuy nhiên người đổi thẻ cần cân nhắc thật kỹ bởi việc làm lại thẻ CCCD có thể mất nhiều thời gian chờ đợi, nếu không có CCCD thì các giao dịch, thủ tục hành chính rất khó thực hiện. Ảnh trên thẻ Căn cước được chụp một cách rất chân thực nhằm mục đích nhận diện, xác minh nhân thân nên nếu không có thay đổi đặc biệt trên gương mặt thì cũng không cần thiết phải đổi thẻ. Chụp ảnh CCCD xấu có được xin chụp lại không? Căn cứ Điều 11 Thông tư 59/2021/TT-BCA, khi làm thẻ CCCD, cán bộ Công an sẽ thu nhận thông tin công dân lần lượt theo các bước: - Tìm kiếm thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; - Lựa chọn loại cấp và mô tả đặc điểm nhận dạng; - Thu nhận vân tay của công dân; - Chụp ảnh chân dung; - In các Phiếu thu nhận thông tin CCCD; Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (nếu có); Phiếu thu thập thông tin dân cư (nếu có). - Công dân sẽ được được kiểm tra và ký vào các phiếu này để xác nhận thông tin. - Cuối cùng, cán bộ làm thủ tục thu lệ phí và cấp giấy hẹn trả kết quả giải quyết. Theo quy trình này, người làm CCCD có thể kiểm tra thông tin và xem lại ảnh chụp chân dung khi xác nhận Phiếu thu nhận thông tin. Nếu chưa hài lòng với ảnh chụp, người làm CCCD có thể đề nghị chụp lại ảnh. Tuy nhiên, việc cho phép chụp lại hay không sẽ do cán bộ làm thủ tục quyết định. Thông thường không phải lúc nào người dân cũng được chụp lại ảnh, cán bộ làm CCCD sẽ chỉ cho phép chụp lại ảnh chân dung nếu ảnh thẻ không rõ mặt hoặc bị nháy mắt, nghiêng đầu, không rõ hai tai hoặc tác phong không lịch sự… Mất bao lâu thì nhận được thẻ CCCD gắn chip? Điều 25 Luật Căn cước công dân 2014 có quy định thời gian cơ quan quản lý Căn cước công dân phải cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Theo đó, với trường hợp cấp mới, cấp đổi, thẻ CCCD gắn chip sẽ được trả trong khoảng thời gian dưới đây: + Tại thành phố, thị xã không quá 7 ngày làm việc. + Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc. + Tại các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc. Với trường hợp cấp lại, thẻ CCCD gắn chip được trả trong khoảng thời gian: + Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc. + Tại thành phố, thị xã và các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc. Tuy nhiên, theo khoản 4 Điều 25 Luật Căn cước công dân, theo lộ trình cải cách thủ tục hành chính, Bộ trưởng Bộ Công an quy định rút ngắn thời hạn cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. Như vậy, trong thời gian tới, thời hạn cấp thẻ Căn cước công dân có thể được rút ngắn hơn.<|im_end|> <|im_start|>assistant Ảnh CCCD gắn chip không được ưng ý, có đi làm lại được không?<|im_end|>
Vietnamese
vie
original-annotations
9cf6d3c9633102e632e91187792074cac3232247e340c205d4527cfccd7789b3
<|im_start|>user ਕਿਰਪਾ ਕਰਕੇ ਇਸ ਬਾਰੇ ਵਿਸਥਾਰ ਵਿੱਚ ਦੱਸੋ ਕਿ ਹੇਠਾਂ ਦਿੱਤੇ ਦਾ ਕੀ ਅਰਥ ਹੈ। "ਗਉੜੀ ਮਹਲਾ ੫ ॥ਆਠ ਪਹਰ ਸੰਗੀ ਬਟਵਾਰੇ ॥ਕਰਿ ਕਿਰਪਾ ਪ੍ਰਭਿ ਲਏ ਨਿਵਾਰੇ ॥੧॥ਐਸਾ ਹਰਿ ਰਸੁ ਰਮਹੁ ਸਭੁ ਕੋਇ ॥ਸਰਬ ਕਲਾ ਪੂਰਨ ਪ੍ਰਭੁ ਸੋਇ ॥੧॥ ਰਹਾਉ ॥ਮਹਾ ਤਪਤਿ ਸਾਗਰ ਸੰਸਾਰ ॥ਪ੍ਰਭ ਖਿਨ ਮਹਿ ਪਾਰਿ ਉਤਾਰਣਹਾਰ ॥੨॥ਅਨਿਕ ਬੰਧਨ ਤੋਰੇ ਨਹੀ ਜਾਹਿ ॥ਸਿਮਰਤ ਨਾਮ ਮੁਕਤਿ ਫਲ ਪਾਹਿ ॥੩॥ਉਕਤਿ ਸਿਆਨਪ ਇਸ ਤੇ ਕਛੁ ਨਾਹਿ ॥ਕਰਿ ਕਿਰਪਾ ਨਾਨਕ ਗੁਣ ਗਾਹਿ ॥੪॥੮੩॥੧੫੨॥"<|im_end|> <|im_start|>assistant ਇਹ ਸ੍ਰੀ ਗੁਰੂ ਗ੍ਰੰਥ ਸਾਹਿਬ ਜੀ ਦੇ ਪੰਨਾ 196 ਤੋਂ ਲਿਆ ਗਿਆ ਹੈ। ਗੁਰੂ ਅਰਜਨ ਦੇਵ ਜੀ ਇਹਨਾਂ ਬਾਣੀਆਂ ਦੇ ਲਿਖਾਰੀ ਹਨ। ਇਸ ਨੂੰ ਹੇਠ ਲਿਖੇ ਅਨੁਸਾਰ ਵਿਖਿਆਨ ਕੀਤਾ ਜਾ ਸਕਦਾ ਹੈ, "(ਹੇ ਭਾਈ ! ਕਾਮਾਦਿਕ ਪੰਜੇ) ਡਾਕੂ ਅੱਠੇ ਪਹਰ (ਮਨੱੁਖ ਦੇ ਨਾਲ) ਸਾਥੀ ਬਣੇ ਰਹਿੰਦੇ ਹਨ (ਤੇ ਇਸ ਦੇ ਆਤਮਕ ਜੀਵਨ ਉਤੇ ਡਾਕਾ ਮਾਰਦੇ ਰਹਿੰਦੇ ਹਨ ।ਜਿਨ੍ਹਾਂ ਨੂੰ ਬਚਾਇਆ ਹੈ) ਪ੍ਰਭੂ ਨੇ ਆਪ ਹੀ ਕਿਰਪਾ ਕਰ ਕੇ ਬਚਾ ਲਿਆ ਹੈ ।੧। ਹਰੇਕ ਜੀਵ ਅਜੇਹੀ ਸਮਰੱਥਾ ਵਾਲੇ ਪ੍ਰਭੂ ਦੇ ਨਾਮ ਦਾ ਰਸ ਮਾਣੋ (ਹੇ ਭਾਈ !) ਉਹ ਪਰਮਾਤਮਾ ਸਾਰੀਆਂ ਮੁਕੰਮਲ ਤਾਕਤਾਂ ਦਾ ਮਾਲਕ ਹੈ (ਜੇਹੜਾ ਮਨੁੱਖ ਉਸ ਦਾ ਪੱਲਾ ਫੜਦਾ ਹੈ, ਉਹ ਕਿਸੇ ਵਿਕਾਰ ਨੂੰ ਉਸ ਦੇ ਨੇੜੇ ਨਹੀਂ ਢੁੱਕਣ ਦੇਂਦਾ) । ੧।ਰਹਾਉ।(ਹੇ ਭਾਈ ! ਕਾਮਾਦਿਕ ਵਿਕਾਰਾਂ ਦੀ) ਸੰਸਾਰ-ਸਮੁੰਦਰ ਵਿਚ ਬੜੀ ਤਪਸ਼ ਪੈ ਰਹੀ ਹੈ (ਇਸ ਤਪਸ਼ ਤੋਂ ਬਚਣ ਲਈ ਪ੍ਰਭੂ ਦਾ ਹੀ ਆਸਰਾ ਲਵੋ) ਪ੍ਰਭੂ ਇਕ ਖਿਨ ਵਿਚ ਇਸ ਸੜਨ ਵਿਚੋਂ ਪਾਰ ਲੰਘਾਣ ਦੀ ਤਾਕਤ ਰੱਖਣ ਵਾਲਾ ਹੈ ।੨। (ਹੇ ਭਾਈ ! ਮਾਇਆ ਦੇ ਮੋਹ ਦੀਆਂ ਇਹ ਵਿਕਾਰ ਆਦਿਕ) ਅਨੇਕਾਂ ਫਾਹੀਆਂ ਹਨ (ਮਨੁੱਖਾਂ ਪਾਸੋਂ ਆਪਣੇ ਜਤਨ ਨਾਲ ਇਹ ਫਾਹੀਆਂ) ਤੋੜੀਆਂ ਨਹੀਂ ਜਾ ਸਕਦੀਆਂ । ਪਰ ਪਰਮਾਤਮਾ ਦਾ ਨਾਮ ਸਿਮਰਦਿਆਂ ਇਹਨਾਂ ਫਾਹੀਆਂ ਤੋਂ ਖ਼ਲਾਸੀ-ਰੂਪ ਫਲ ਹਾਸਲ ਕਰ ਲੈਂਦੇ ਹਨ ।੩। ਹੇ ਨਾਨਕ ! (ਪ੍ਰਭੂ-ਦਰ ਤੇ ਅਰਦਾਸ ਕਰ ਤੇ ਆਖ—ਹੇ ਪ੍ਰਭੂ !) ਇਸ ਜੀਵ ਪਾਸੋਂ ਕੋਈ ਅਜੇਹੀ ਸਿਆਣਪ ਕੋਈ ਅਜੇਹੀ ਦਲੀਲ ਨਹੀ ਚੱਲ ਸਕਦੀ (ਜਿਸ ਕਰਕੇ ਇਹ ਇਹਨਾਂ ਡਾਕੂਆਂ ਦੇ ਪੰਜੇ ਤੋਂ ਬਚ ਸਕੇ ।ਹੇ ਪ੍ਰਭੂ ! ਤੂੰ ਆਪ) ਕਿਰਪਾ ਕਰ, ਜੀਵ ਤੇਰੇ ਗੁਣ ਗਾਵਣ (ਤੇ ਇਹਨਾਂ ਤੋਂ ਬਚ ਸਕਣ) ।੪।੮੩।੧੫੨।"<|im_end|>
Panjabi
pan
re-annotations
9cb0943ed67afe3f0d62e05d6dbe13f6a1d17501028037fd5ce952bf3b1270d5
<|im_start|>user مامور څوک دی ؟<|im_end|> <|im_start|>assistant ځواب : مامور هغه څوک دی چی د قانون د احکامو مطابق د دولت په ملکی خدماتو کی په دایمی توګه مقریږی .<|im_end|>
Southern Pashto
pbt
original-annotations
761f5412a011cb0ab090907f3c9085b4c4c4611702c144a154094ba6e6ea7d2a
<|im_start|>user Euskal Herriko natura: Zer da Urdaibai eta zer garrantzia du biodibertsitatearentzat?<|im_end|> <|im_start|>assistant Urdaibai Bizkaiko kostaldean dagoen estuarioa da, biosfera erreserbatzat erkendua. Bere paisai naturalak eta biodibertsitate handia dituelako, nazioarteko garrantzia duen babestutako eremua da. Urdaibai ingurune naturalaren zaindu eta babesteko eredu bihurtu da Euskal Herrian.<|im_end|>
Basque
eus
original-annotations
4ebf3114e5b4f5d45062ef2c3d2e16cd5b608e77b4a553234b02f55ad99e993c