id
int64
26
645k
text
stringlengths
33
36k
251,168
Thông báo tạm ngừng thực hiện hợp đồng, đình chỉ thực hiện hợp đồng hoặc huỷ bỏ hợp đồng Bên tạm ngừng thực hiện hợp đồng, đình chỉ thực hiện hợp đồng hoặc huỷ bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc tạm ngừng, đình chỉ hoặc huỷ bỏ hợp đồng. Trong trường hợp không thông báo ngay mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên tạm ngừng thực hiện hợp đồng, đình chỉ thực hiện hợp đồng hoặc huỷ bỏ hợp đồng phải bồi thường thiệt hại.
127,436
"Điều 132. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở ... 4. Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất 30 ngày, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác; nếu vi phạm quy định tại khoản này mà gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật."
58,562
1. Tài sản được giao theo phương thức do các bên thỏa thuận; nếu không có thỏa thuận thì tài sản do bên bán giao một lần và trực tiếp cho bên mua. 2. Trường hợp theo thỏa thuận, bên bán giao tài sản cho bên mua thành nhiều lần mà bên bán thực hiện không đúng nghĩa vụ ở một lần nhất định thì bên mua có thể hủy bỏ phần hợp đồng liên quan đến lần vi phạm đó và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
544,291
Điều 12. Vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại 1. Bên B phải bồi thường cho Bên A toàn bộ chi phí khắc phục thực tế hư hỏng và các chi phí có liên quan đến những hư hỏng làm mất tài sản khi có một trong các trường hợp sau đây(12): a) Phát sinh do lỗi của Bên B; b) Bên B thiếu trách nhiệm hoặc có hành vi vi phạm hợp đồng. 2. Trường hợp một trong hai bên vi phạm quy định tại Khoản 2 hoặc Khoản 3 Điều 11 của hợp đồng này thì bên vi phạm phải bồi thường cho bên kia số tiền bằng ……lần giá dịch vụ quản lý vận hành tại nhà chung cư của tháng gần nhất (theo số liệu Bên B cung cấp).
561,574
Khoản 3. Hợp đồng, giao dịch bị vô hiệu theo quyết định của Tòa án và xử lý theo quy định của pháp luật khi được ký kết không đúng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. Người ký kết hợp đồng, giao dịch, thành viên có liên quan và người có liên quan của thành viên đó tham gia hợp đồng, giao dịch phải bồi thường thiệt hại phát sinh, hoàn trả cho công ty các khoản lợi thu được từ việc thực hiện hợp đồng, giao dịch đó.
544,289
Khoản 3. Bên B được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi Bên A có một trong các vi phạm sau đây: a) Không thanh toán đầy đủ các khoản tiền đến hạn cho Bên B theo hợp đồng này trong thời hạn ... ngày, kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của Bên B về những khoản thanh toán đã bị quá hạn; b) Không cung cấp hồ sơ nhà chung cư và các thông tin, tài liệu cần thiết theo quy định của pháp luật để Bên B thực hiện công việc quản lý vận hành nhà chung cư; c) Trường hợp khác do các bên thỏa thuận... Bên B không được tự ý đơn phương chấm dứt hợp đồng ngoài các trường hợp quy định tại Khoản này; nếu tự ý đơn phương chấm dứt hợp đồng thì Bên B phải bồi thường theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 của hợp đồng này.
113,306
Khi hợp đồng bị hủy và nếu bằng một cách hợp lý và trong một thời hạn hợp lý sau khi hủy hợp đồng, người mua đã mua hàng thay thế hay người bán đã bán hàng lại hàng thì bên đòi bồi thường thiệt hại có thể đòi nhận phần chênh lệch giữa giá hợp đồng và giá mua thế hay bán lại hàng cũng như mọi khoản tiền bồi thường thiệt hại khác có thể đòi được chiếu theo Điều 74.
599,038
4. Tổ chức, cá nhân huy động vốn quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này phải sử dụng nguồn vốn đã huy động vào đúng mục đích xây dựng nhà ở tại dự án đó; nghiêm cấm chủ đầu tư huy động vượt quá số tiền mua, thuê mua nhà ở được ứng trước của khách hàng theo quy định của pháp luật; trường hợp sử dụng sai mục đích nguồn vốn huy động hoặc chiếm dụng vốn đã huy động hoặc huy động vượt quá số tiền mua, thuê mua nhà ở ứng trước của khách hàng thì phải hoàn lại số tiền đã huy động sai quy định, phải bồi thường (nếu gây thiệt hại) và bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật. 5. Bộ Xây dựng hướng dẫn cụ thể việc huy động vốn quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.
58,552
Trường hợp một bên làm mất, làm hư hỏng tài sản là đối tượng của hợp đồng mà không thể hoàn trả, đền bù bằng tài sản khác hoặc không thể sửa chữa, thay thế bằng tài sản cùng loại thì bên kia có quyền hủy bỏ hợp đồng. Bên vi phạm phải bồi thường bằng tiền ngang với giá trị của tài sản bị mất, bị hư hỏng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 351 và Điều 363 của Bộ luật này.
93,115
Hiệu lực thi hành Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/04/2023.
548,900
Điều 45. Hiệu lực thi hành. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2024.
617,751
Điều 37. Hiệu lực thi hành 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2024. 2. Nghị định số 68/2017/NĐ-CP và Nghị định số 66/2020/NĐ-CP hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.
640,603
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2023, thay thế Nghị quyết số 79/NQ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 và Nghị quyết số 60/NQ-CP ngay 27 tháng 4 năm 2022.
571,173
Điều 24. Hiệu lực thi hành. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 19 tháng 7 năm 2023.
452,141
Điều 3. Hiệu lực thi hành. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2023.
477,569
Điều 2. Hiệu lực thi hành. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 4 năm 2023.
585,838
Điều 3. Hiệu lực thi hành 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 12 tháng 01 năm 2024. 2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định viện dẫn tại Nghị định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế. 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này
87,396
Hiệu lực thi hành Pháp lệnh này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2023.
532,712
Điều 6. Hiệu lực thi hành. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 4 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2027.
18,735
Phạm vi bồi thường Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường cho bên mua bảo hiểm đối với những thiệt hại về tính mạng hoặc tổn thương bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể (bao gồm cả bệnh nghề nghiệp) của người lao động có nguyên nhân trực tiếp từ tai nạn lao động thuộc trách nhiệm bảo hiểm mà bên mua bảo hiểm có trách nhiệm phải trả cho người lao động.
18,737
1. Doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường cho bên mua bảo hiểm trên cơ sở khiếu nại đối với bên mua bảo hiểm của người lao động hoặc người đại diện của họ (trường hợp người lao động chết). 2. Việc bồi thường theo nguyên tắc sau: a) Trường hợp sự cố thuộc phạm vi bảo hiểm gây thiệt hại cho nhiều người lao động thì tổng số tiền bồi thường bảo hiểm trả cho tất cả người lao động của bên mua bảo hiểm trong mỗi sự cố không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm. b) Trường hợp có quyết định của toà án thì số tiền bồi thường căn cứ vào quyết định của toà án nhưng không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm. c) Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm đã bồi thường hết mức trách nhiệm bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm cho bất kỳ sự cố nào thì trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chấm dứt đối với hợp đồng bảo hiểm đó.
32,845
Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền thay mặt bên mua bảo hiểm để thương lượng với người thứ ba về mức độ bồi thường thiệt hại, trừ trường hợp có thoả thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm.
198,910
Nguyên tắc bồi thường 1. Doanh nghiệp bảo hiểm trả cho bên mua bảo hiểm trên cơ sở khiếu nại của cơ quan có trách nhiệm yêu cầu bồi thường đối với bên mua bảo hiểm số tiền mà bên mua bảo hiểm phải bồi thường cho những thiệt hại đối với môi trường do bên mua bảo hiểm gây ra trong phạm vi mức trách nhiệm bảo hiểm nêu trong hợp đồng bảo hiểm.
487,763
Khoản 2. Khi nhận được thông báo về tai nạn, trong vòng 1 giờ doanh nghiệp bảo hiểm phải hướng dẫn bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm các biện pháp bảo đảm an toàn, đề phòng hạn chế thiệt hại về người và tài sản, hướng dẫn hồ sơ, thủ tục yêu cầu bồi thường bảo hiểm; phối hợp chặt chẽ với bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm, người thứ ba và các bên liên quan trong vòng 24 giờ tổ chức thực hiện việc giám định tổn thất xác định nguyên nhân và mức độ tổn thất làm căn cứ giải quyết bồi thường bảo hiểm.
81,500
"Điều 14. Bồi thường bảo hiểm ... 2. Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của bên mua bảo hiểm, người được Bảo hiểm về vụ tai nạn, doanh nghiệp bảo hiểm phải tạm ứng bồi thường đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng, cụ thể: a) Trường hợp đã xác định được vụ tai nạn thuộc phạm vi bồi thường thiệt hại: - 70% mức bồi thường bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ đối với trường hợp tử vong. - 50% mức bồi thường Bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ đối với trường hợp tổn thương bộ phận được điều trị cấp cứu. b) Trường hợp chưa xác định được vụ tai nạn thuộc phạm vi bồi thường thiệt hại: - 30% mức trách nhiệm bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ đối với trường hợp tử vong. - 10% mức trách nhiệm bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ đối với trường hợp tổn thương bộ phận được điều trị cấp cứu."
72,232
Quyền của doanh nghiệp bảo hiểm Ngoài các quyền theo quy định tại Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền: 1. Yêu cầu bên mua Bảo hiểm, người được bảo hiểm cung cấp đầy đủ và trung thực những nội dung đã được quy định trong Giấy chứng nhận bảo hiểm; xem xét tình trạng xe cơ giới trước khi cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm. 2. Giảm trừ tối đa 5% số tiền bồi thường thiệt hại đối với tài sản trong trường hợp bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm không thông báo tai nạn cho doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định này hoặc sau khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phát hiện trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm không thực hiện nghĩa vụ thông báo khi có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở để tính phí bảo hiểm, dẫn đến tăng các rủi ro được bảo hiểm. 3. Sau khi đã thực hiện tạm ứng bồi thường theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 14 Nghị định này, có quyền yêu cầu Ban điều hành Quỹ bảo hiểm xe cơ giới hoàn trả số tiền đã tạm ứng bồi thường trong trường hợp tai nạn được xác định thuộc loại trừ trách nhiệm bảo hiểm hoặc khoản tiền tạm ứng bồi thường vượt mức bồi thường bảo hiểm theo quy định trong trường hợp tai nạn thuộc phạm vi bồi thường thiệt hại. 4. Đề nghị cơ quan Công an cung cấp bản sao các tài liệu liên quan đến vụ tai nạn theo quy định tại khoản 4 Điều 15 Nghị định này. 5. Kiến nghị sửa đổi, bổ sung quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới phù hợp với thực tế triển khai loại hình bảo hiểm này.
521,815
Chương V. CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Điều 20. Cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục hoà nhập 1. Cơ sở giáo dục hoà nhập phải có đầy đủ các điều kiện cơ sở vật chất đảm bảo cho việc tổ chức dạy và học hoà nhập của trẻ em có hoàn cảnh khó khăn. 2. Trường, lớp được thiết kế xây dựng phải đảm bảo an toàn, vệ sinh, thuận lợi cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn học tập và sinh hoạt. 3. Có đồ chơi, dụng cụ luyện tập, thiết bị giáo dục đặc thù dành riêng cho giáo dục hoà nhập. 4. Nhà nước có chính sách khuyến khích các tổ chức, cá nhân nghiên cứu, sản xuất đồ chơi, dụng cụ luyện tập, thiết bị chăm sóc, phục hồi chức năng và giáo dục trẻ em có hoàn cảnh khó khăn. Điều 21. Thư viện và sách giáo khoa 1. Có sách, báo và các tài liệu phù hợp với nhu cầu học tập của trẻ em có hoàn cảnh khó khăn. 2. Có sách giáo khoa giáo trình phù hợp với yêu cầu học tập đặc biệt của trẻ em có hoàn cảnh khó khăn. 3. Nhà nước khuyến khích các cơ sở giáo dục và cá nhân tổ chức biên soạn sách, tài liệu tham khảo dành riêng cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn. Điều 22. Phòng hỗ trợ giáo dục hoà nhập 1. Các cơ sở giáo dục hoà nhập trẻ em có hoàn cảnh khó khăn có phòng hỗ trợ giáo dục hoà nhập; có trang thiết bị cần thiết để phục hồi và phát triển các kỹ năng riêng cho các em. 2. Có nhân viên hỗ trợ, kỹ thuật viên sử dụng, quản lý thiết bị phòng hỗ trợ giáo dục hoà nhập.
560,745
Điều 14. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học 1. Tiêu chí 3.1: Khuôn viên, khu sân chơi, bãi tập Khu sân chơi, bãi tập đáp ứng yêu cầu tổ chức các hoạt động giáo dục. 2. Tiêu chí 3.2: Phòng học, phòng học bộ môn và khối phục vụ học tập a) Phòng học, phòng học bộ môn được xây dựng đạt tiêu chuẩn theo quy định, đảm bảo điều kiện thuận lợi cho học sinh khuyết tật học hòa nhập; b) Khối phục vụ học tập, đáp ứng yêu cầu các hoạt động của nhà trường và theo quy định. 3. Tiêu chí 3.3: Khối hành chính - quản trị Khối hành chính - quản trị theo quy định; khu bếp, nhà ăn, nhà nghỉ (nếu có) phải đảm bảo điều kiện sức khỏe, an toàn, vệ sinh cho giáo viên, nhân viên và học sinh. 4. Tiêu chí 3.4: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước a) Khu vệ sinh đảm bảo thuận tiện, được xây dựng phù hợp với cảnh quan và theo quy định; b) Hệ thống cấp nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý chất thải đáp ứng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Y tế. 5. Tiêu chí 3.5: Thiết bị a) Hệ thống máy tính được kết nối Internet phục vụ công tác quản lý, hoạt động dạy học; b) Có đủ thiết bị dạy học theo quy định; c) Hằng năm, được bổ sung các thiết bị dạy học và thiết bị dạy học tự làm. 6. Tiêu chí 3.6: Thư viện Thư viện của nhà trường đạt Thư viện trường học đạt chuẩn trở lên
3,436
1. Cơ sở giáo dục đảm bảo các Điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị, đồ dùng dạy học, đồ chơi đáp ứng yêu cầu giáo dục hòa nhập đối với người khuyết tật. 2. Khuyến khích cơ sở giáo dục phối hợp với tổ chức, cá nhân thiết kế và sản xuất thiết bị, phương tiện, đồ dùng dạy học, đồ chơi cho người khuyết tật.
156,158
Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở giáo dục hoà nhập 1. Nhiệm vụ a) Huy động và tiếp nhận trẻ em có hoàn cảnh khó khăn vào học; b) Xây dựng cơ sở vật chất, đảm bảo điều kiện thuận lợi cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn được tham gia các hoạt động giáo dục hoà nhập phù hợp; c) Xây dựng và thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục hòa nhập phù hợp với từng đối tượng học sinh và điều kiện thực tế; d) Phối hợp chặt chẽ với gia đình, các tổ chức xã hội và cộng đồng để chăm sóc, giáo dục trẻ em có hoàn cảnh khó khăn; e) Bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, giáo viên và nhân viên về giáo dục hòa nhập. 2. Quyền hạn a) Được sử dụng nguồn tài chính từ ngân sách Nhà nước, nguồn tài trợ và nguồn thu hợp pháp khác cho các hoạt động giáo dục hòa nhập theo quy định; được tiếp nhận và sử dụng các khoản hỗ trợ từ cá nhân, tổ chức trong nước và quốc tế theo quy định hiện hành; b) Được đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất để đáp ứng nhu cầu đặc biệt của giáo dục hoà nhập; c) Được hợp đồng lao động với người có chuyên môn và tâm huyết để hỗ trợ chăm sóc, giáo dục trẻ em có hoàn cảnh khó khăn.
164,170
Tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu ... 3. Khối phòng hỗ trợ học tập a) Thư viện: mỗi trường có tối thiểu 01 thư viện, mỗi điểm trường có tủ sách dùng chung; thư viện tối thiểu có các khu chức năng: kho sách, khu quản lý (nơi làm việc của nhân viên thư viện), khu đọc sách dành riêng cho giáo viên và học sinh; b) Phòng thiết bị giáo dục: có tối thiểu 01 phòng; có đầy đủ giá, tủ để đựng và bảo quản thiết bị dạy học của toàn trường; c) Phòng tư vấn học đường và hỗ trợ giáo dục học sinh khuyết tật học hòa nhập: bảo đảm có 01 phòng, bố trí ở tầng 1; d) Phòng truyền thống: bảo đảm có 01 phòng; trang bị đầy đủ các thiết bị; đ) Phòng Đội Thiếu niên: bảo đảm có 01 phòng; trang bị đầy đủ các thiết bị; có thể kết hợp với phòng truyền thống.
205,532
"Điều 4. Cơ sở vật chất 1. Có phòng học, phòng chức năng có đủ ánh sáng, đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh trường học theo quy định. 2. Thiết bị dạy học phải bảo đảm an toàn, phù hợp với nội dung dạy học, hoạt động và tâm lý lứa tuổi người học. Điều 5. Giáo viên, báo cáo viên, huấn luyện viên 1. Có đủ điều kiện về sức khoẻ. 2. Có phẩm chất đạo đức tốt; không trong thời gian bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự. 3. Có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm; am hiểu các lĩnh vực kỹ năng sống hoặc hoạt động giáo dục có liên quan. Điều 6. Giáo trình, tài liệu Có đủ giáo trình, tài liệu do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hoặc phê duyệt. Nếu giáo trình, tài liệu tự lựa chọn hoặc tự xây dựng thì phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoạt động hoặc cơ quan xác nhận đăng ký hoạt động theo quy định tại Điều 7, Điều 8 của Quy định này chấp thuận; đảm bảo yêu cầu, có nội dung phù hợp với thuần phong mỹ tục Việt Nam, không trái với các quy định của pháp luật".
77,014
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học 1. Tiêu chí 3.1: Khuôn viên, khu sân chơi, bãi tập a) Khuôn viên đảm bảo xanh, sạch, đẹp, an toàn để tổ chức các hoạt động giáo dục; b) Có cổng trường, biển tên trường và tường hoặc rào bao quanh; c) Khu sân chơi, bãi tập có đủ thiết bị tối thiểu, đảm bảo an toàn để luyện tập thể dục, thể thao và các hoạt động giáo dục của nhà trường. 2. Tiêu chí 3.2: Phòng học, phòng học bộ môn và khối phục vụ học tập a) Phòng học có đủ bàn ghế phù hợp với tầm vóc học sinh, có bàn ghế của giáo viên, có bảng viết, đủ điều kiện về ánh sáng, thoáng mát; đảm bảo học nhiều nhất là hai ca trong một ngày; b) Có đủ phòng học bộ môn theo quy định; c) Có phòng hoạt động Đoàn - Đội, thư viện và phòng truyền thống. 3. Tiêu chí 3.3: Khối hành chính - quản trị a) Đáp ứng yêu cầu tối thiểu các hoạt động hành chính - quản trị của nhà trường; b) Khu để xe được bố trí hợp lý, đảm bảo an toàn, trật tự; c) Định kỳ sửa chữa, bổ sung các thiết bị khối hành chính - quản trị. 4. Tiêu chí 3.4: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước a) Khu vệ sinh riêng cho nam, nữ, giáo viên, nhân viên, học sinh đảm bảo không ô nhiễm môi trường; khu vệ sinh đảm bảo sử dụng thuận lợi cho học sinh khuyết tật học hòa nhập; b) Có hệ thống thoát nước đảm bảo vệ sinh môi trường; hệ thống cấp nước sạch đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt cho giáo viên, nhân viên và học sinh; c) Thu gom rác và xử lý chất thải đảm bảo vệ sinh môi trường. 5. Tiêu chí 3.5: Thiết bị a) Có đủ thiết bị văn phòng và các thiết bị khác phục vụ các hoạt động của nhà trường; b) Có đủ thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu tối thiểu theo quy định; с) Hằng năm các thiết bị được kiểm kê, sửa chữa. 6. Tiêu chí 3.6: Thư viện a) Được trang bị sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa và các xuất bản phẩm tham khảo tối thiểu phục vụ hoạt động nghiên cứu, hoạt động dạy học, các hoạt động khác của nhà trường; b) Hoạt động của thư viện đáp ứng yêu cầu tối thiểu về nghiên cứu, hoạt động dạy học, các hoạt động khác của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh; c) Hằng năm thư viện được kiểm kê, bổ sung sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa và các xuất bản phẩm tham khảo.
120,244
4. Sửa đổi Điều 9 như sau: “Điều 9. Tiêu chuẩn 3. Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học 1. Tiêu chí 3.1. Địa điểm, diện tích a) Vị trí đặt trường, điểm trường đảm bảo theo quy định; b) Diện tích khu đất xây dựng trường, điểm trường đảm bảo theo quy định; c) Diện tích sàn xây dựng các hạng mục công trình đảm bảo theo quy định. 2. Tiêu chí 3.2: Khối phòng hành chính quản trị đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức tối thiểu đối với trường tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành a) Phòng Hiệu trưởng, phòng Phó Hiệu trưởng, văn phòng, phòng bảo vệ đảm bảo theo quy định; ... 3. Tiêu chí 3.3: Khối phòng học tập đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức tối thiểu đối với trường tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành a) Phòng học đảm bảo theo quy định; b) Phòng học bộ môn đảm bảo theo quy định; c) Phòng đa chức năng đảm bảo theo quy định. 4. Tiêu chí 3.4: Khối phòng hỗ trợ học tập, khối phụ trợ; khu sân chơi, thể dục thể thao và khối phục vụ sinh hoạt đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức tối thiểu đối với trường tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành a) Thư viện, phòng thiết bị giáo dục; phòng tư vấn học đường và hỗ trợ giáo dục học sinh khuyết tật học hòa nhập; phòng truyền thống và phòng Đội thiếu niên đảm bảo theo quy định; ... 5. Tiêu chí 3.5. Hạ tầng kỹ thuật, các hạng mục công trình và thiết bị dạy học đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức tối thiểu đối với trường tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành a) Hệ thống cấp nước sạch; hệ thống cấp điện; hệ thống phòng cháy, chữa cháy; hạ tầng công nghệ thông tin, liên lạc và khu thu gom rác thải đảm bảo theo quy định; ... 6. Tiêu chí 3.6. Thư viện a) Được trang bị sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa và các xuất bản phẩm tham khảo tối thiểu phục vụ hoạt động dạy học; ...
85,997
Điều kiện về cơ sở vật chất để tổ chức giáo dục định hướng cho người lao động 1. Cơ sở vật chất để tổ chức giáo dục định hướng phải đảm bảo điều kiện an toàn, vệ sinh và đáp ứng các tiêu chuẩn sau: a) Có phòng học và phòng nội trú cho ít nhất 100 học viên tại một thời điểm; có nơi sơ cứu, cấp cứu với trang thiết bị, phương tiện sơ cứu, cấp cứu; b) Phòng học có diện tích tối thiểu 1,4 m2/học viên, có trang thiết bị cơ bản phục vụ học tập; c) Phòng nội trú có diện tích tối thiểu 3,5 m2/học viên, có trang thiết bị cơ bản đảm bảo phục vụ sinh hoạt nội trú; bố trí không quá 12 học viên/phòng; khu vực nội trú bố trí tách biệt cho học viên nam và nữ, có đủ buồng tắm và nhà vệ sinh. 2. Trường hợp doanh nghiệp thuê cơ sở vật chất để tổ chức giáo dục định hướng thì thời hạn thuê phải còn ít nhất 02 năm tại thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép. 3. Chi nhánh được doanh nghiệp dịch vụ giao tổ chức giáo dục định hướng phải có cơ sở vật chất đảm bảo điều kiện an toàn, vệ sinh, có phòng học và phòng nội trú đáp ứng quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này và thời hạn thuê (nếu chi nhánh thuê cơ sở vật chất) phải tối thiểu là 02 năm. 4. Doanh nghiệp dịch vụ phải duy trì quyền sử dụng hợp pháp cơ sở vật chất để tổ chức giáo dục định hướng trong suốt thời gian hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
29,924
Việc lập dự toán, phân bổ, chấp hành và quyết toán kinh phí thực hiện chính sách trợ giúp xã hội theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
29,927
1. Tổ chức thực hiện chế độ, chính sách trợ giúp xã hội cho đối tượng quy định tại Nghị định này. Giao cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện chính sách trợ giúp xã hội cho đối tượng theo Mẫu số 10a, 10b, 10c, 10d ban hành kèm theo Nghị định này. 2. Bố trí kinh phí bảo đảm thực hiện chế độ, chính sách theo quy định tại Nghị định này. 3. Quyết định phương thức chi trả chính sách trợ giúp xã hội phù hợp với tình hình thực tế của địa phương. 4. Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện chính sách trợ giúp xã hội ở địa phương.
17,220
Nguyên tắc thực hiện 1. Người có uy tín được lựa chọn từ thôn, bản, xóm, buôn, làng, phum, sóc, tổ dân phố và tương đương (gọi chung là thôn). 2. Chính sách thực hiện trực tiếp đối với người có uy tín, đảm bảo công khai, minh bạch, đúng đối tượng và đúng chế độ. 3. Người có uy tín do địa phương trực tiếp quản lý, phân công, phân cấp thực hiện chính sách và công tác vận động, phát huy vai trò của người có uy tín trên địa bàn tỉnh. 4. Trường hợp người có uy tín thuộc đối tượng được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ với cùng tính chất thì chỉ được hưởng một chính sách với mức hỗ trợ cao nhất.
453,922
Điều 6. Quy trình trợ giúp xã hội. Cơ sở thực hiện quy trình trợ giúp đối tượng theo các bước dưới đây: 1. Tiếp nhận thông tin, nhu cầu của đối tượng; tổ chức sàng lọc và phân loại đối tượng. 2. Đánh giá về tâm sinh lý, tình trạng sức khoẻ và các nhu cầu của đối tượng. 3. Lập kế hoạch trợ giúp đối tượng. 4. Thực hiện kế hoạch trợ giúp. 5. Thu thập dữ liệu, tổng hợp, phân tích và đánh giá sự tiến triển của đối tượng; giám sát, đánh giá các hoạt động chăm sóc và điều chỉnh kế hoạch chăm sóc nếu cần thiết. 6. Lập kế hoạch dừng trợ giúp và hỗ trợ hòa nhập cộng đồng cho các đối tượng.
169,298
Quy trình trợ giúp xã hội Cơ sở thực hiện quy trình trợ giúp đối tượng theo các bước: Tiếp nhận thông tin, yêu cầu của đối tượng; tổ chức sàng lọc và phân loại đối tượng; đánh giá tâm sinh lý, tình trạng sức khỏe và các nhu cầu của đối tượng; xây dựng và thực hiện kế hoạch trợ giúp; phân tích, đánh giá sự tiến triển của đối tượng; lập kế hoạch dừng trợ giúp và hỗ trợ hòa nhập cộng đồng cho các đối tượng.
29,922
1. Kinh phí thực hiện chế độ chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên, hỗ trợ nhận chăm sóc tại cộng đồng và kinh phí thực hiện chi trả chính sách; tuyên truyền, xét duyệt đối tượng; ứng dụng công nghệ thông tin; đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cán bộ và kiểm tra giám sát được thực hiện theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước. 2. Kinh phí bảo đảm để chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 24 Nghị định này thực hiện theo quy định sau đây: Đối với cơ sở trợ giúp xã hội thuộc cấp nào thì do ngân sách cấp đó bảo đảm trong dự toán chi bảo đảm xã hội. 3. Kinh phí chi hoạt động thường xuyên, đầu tư xây dựng cơ bản và các chi phí khác của cơ sở trợ giúp xã hội thực hiện theo quy định của pháp luật. Cơ sở trợ giúp xã hội được tiếp nhận, sử dụng và quản lý các nguồn kinh phí và hiện vật do các tổ chức, cá nhân đóng góp và giúp đỡ từ thiện; bảo đảm sử dụng đúng mục đích, đúng đối tượng và thanh quyết toán theo quy định của pháp luật. 4. Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành các khoản 1 và 2 Điều này.
2,689
1. Người quản lý đối tượng có nhiệm vụ thu thập thông tin liên quan đến đối tượng bao gồm: a) Thông tin của đối tượng - Thông tin cơ bản, gồm: Họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, tình trạng hôn nhân, địa chỉ nơi ở, thông tin liên lạc, mã số định danh cá nhân, số chứng minh thư nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân (nếu có); - Trình độ học vấn và trình độ chuyên môn; - Trường học; - Nghề nghiệp; - Thu nhập của đối tượng; - Các dịch vụ và chính sách trợ giúp xã hội mà đối tượng sử dụng dịch vụ đang thụ hưởng; - Nhu cầu hỗ trợ theo thứ tự ưu tiên của đối tượng; b) Thông tin về sức khỏe của đối tượng - Bệnh/bệnh tật và nguyên nhân hoặc dạng tật/mức độ khuyết tật; - Đặc điểm về bệnh tật/khuyết tật; - Khả năng lao động; - Khả năng tự phục vụ trong sinh hoạt của đối tượng; - Quá trình và kết quả điều trị, chăm sóc phục hồi sức khỏe của đối tượng trước khi vào cơ sở trợ giúp xã hội (nếu có); - Hiện trạng về thể chất, tinh thần, tâm lý. c) Thông tin về gia đình của đối tượng - Họ và tên chủ hộ, ngày, tháng, năm sinh, địa chỉ nơi ở, thông tin liên lạc, mã số định danh cá nhân, số chứng minh thư nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân (nếu có); - Quan hệ với đối tượng; - Công việc chính của gia đình; - Số thành viên trong gia đình; - Vị trí của đối tượng trong gia đình; - Hoàn cảnh kinh tế; - Nguồn thu nhập chính của gia đình, bao gồm các khoản thu nhập từ việc làm, chính sách trợ giúp xã hội hàng tháng và các chương trình trợ giúp xã hội khác; - Các khoản chi phí mua lương thực, thức ăn, quần áo, học phí, tiền khám bệnh, chữa bệnh, mua thuốc và các khoản chi phí khác; - Điều kiện chỗ ở và sinh hoạt; - Khả năng chăm sóc đối tượng của gia đình; - Trợ cấp xã hội hàng tháng và các dịch vụ xã hội cơ bản; - Nhu cầu cần hỗ trợ theo thứ tự ưu tiên; - Thông tin khác (nếu có). d) Thông tin của người giám hộ hoặc người chăm sóc (nếu có): Họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, tình trạng hôn nhân, địa chỉ nơi ở, thông tin liên lạc, mã số định danh cá nhân, số chứng minh thư nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân (nếu có). 2. Việc thu thập thông tin của đối tượng thực hiện theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
525,825
Điều 7. Về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội:. Chính phủ thống nhất chưa thực hiện Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính và các cơ quan, địa phương có liên quan tiếp tục thực hiện chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định tại các Nghị định: số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội; số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội; Điều 6 Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi và Quyết định số 38/2004/QĐ-TTg ngày 17 tháng 3 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách trợ giúp kinh phí cho gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi và trẻ em bị bỏ rơi.
109,692
"Điều 2. Nguyên tắc thực hiện 1. Bảo đảm hỗ trợ kịp thời, đúng đối tượng, công khai, minh bạch, không để lợi dụng, trục lợi chính sách. 2. Không hỗ trợ đối với người lao động không đề nghị được hỗ trợ. 3. Trường hợp người lao động làm việc theo hợp đồng lao động cho nhiều người sử dụng lao động thì được hỗ trợ tại nơi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. 4. Mỗi đối tượng chỉ được hỗ trợ 01 lần trong 01 tháng và không quá 03 tháng."
13,261
Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu thi công xây dựng 1. Nhà thầu thi công xây dựng có các quyền và nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng thi công xây dựng và các pháp luật khác có liên quan. 2. Quyết định định mức dự toán, giá xây dựng công trình và các chi phí khác có liên quan khi xác định giá dự thầu để tham gia đấu thầu. 3. Được đề xuất, thỏa thuận với chủ đầu tư về định mức xây dựng, giá xây dựng công trình đối với các công việc phát sinh theo quy định trong hợp đồng xây dựng, phù hợp với các quy định của pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và hợp đồng xây dựng. 4. Phối hợp với chủ đầu tư trong việc tổ chức khảo sát để xác định các định mức điều chỉnh, định mức mới trong quá trình thi công xây dựng (nếu có) theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 21 Nghị định này. 5. Cung cấp thông tin dữ liệu của dự án theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước; phối hợp hoặc tổ chức thu thập thông tin, dữ liệu liên quan đến chi phí đầu tư xây dựng theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước. 6. Bồi thường thiệt hại do không tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và vi phạm hợp đồng làm thiệt hại cho chủ đầu tư.
71,571
Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình 1. Nhà thầu thiết kế xây dựng có các quyền sau: a) Yêu cầu chủ đầu tư và các bên liên quan cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ cho công tác thiết kế xây dựng; b) Từ chối thực hiện yêu cầu ngoài nhiệm vụ thiết kế xây dựng và ngoài hợp đồng thiết kế xây dựng; c) Quyền tác giả đối với thiết kế xây dựng; d) Thuê nhà thầu phụ thực hiện thiết kế xây dựng theo quy định của hợp đồng thiết kế xây dựng; đ) Các quyền khác theo quy định của hợp đồng thiết kế xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan. 2. Nhà thầu thiết kế xây dựng có các nghĩa vụ sau: a) Chỉ được nhận thầu thiết kế xây dựng phù hợp với điều kiện năng lực hoạt động, năng lực hành nghề thiết kế xây dựng; b) Tuân thủ tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật cho công trình; lập hồ sơ thiết kế xây dựng đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ thiết kế, bước thiết kế, quy định của hợp đồng thiết kế xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan; c) Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm thiết kế do mình đảm nhận trong đó bao gồm nội dung quy định tại Điều 79 và Điều 80 của Luật này; chịu trách nhiệm về chất lượng thiết kế của nhà thầu phụ (nếu có). Nhà thầu phụ khi tham gia thiết kế xây dựng phải chịu trách nhiệm về kết quả thiết kế trước nhà thầu chính và trước pháp luật; d) Giám sát tác giả thiết kế xây dựng trong quá trình thi công xây dựng; đ) Không được chỉ định nhà sản xuất cung cấp vật liệu, vật tư và thiết bị xây dựng trong nội dung thiết kế xây dựng của công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công; e) Bồi thường thiệt hại khi đề ra nhiệm vụ khảo sát, sử dụng thông tin, tài liệu, tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, giải pháp kỹ thuật, công nghệ không phù hợp gây ảnh hưởng đến chất lượng công trình và vi phạm hợp đồng thiết kế xây dựng; g) Các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng thiết kế xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan.
71,573
Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư trong việc thiết kế xây dựng ... 2. Chủ đầu tư có các nghĩa vụ sau: a) Lựa chọn nhà thầu thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề phù hợp với loại, cấp công trình xây dựng; b) Xác định nhiệm vụ thiết kế xây dựng; c) Cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu cho nhà thầu thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng; d) Thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết; bồi thường thiệt hại khi vi phạm hợp đồng thiết kế xây dựng đã ký kết; đ) Thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng theo quy định của Luật này; e) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và người quyết định đầu tư về kết quả công việc do mình thực hiện; g) Lưu trữ hồ sơ thiết kế xây dựng; h) Các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng và của pháp luật có liên quan.
608,116
Khoản 1. Nhà thầu thiết kế xây dựng có các quyền sau: a) Yêu cầu chủ đầu tư và các bên liên quan cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ cho công tác thiết kế xây dựng; b) Từ chối thực hiện yêu cầu ngoài nhiệm vụ thiết kế xây dựng và ngoài hợp đồng thiết kế xây dựng; c) Quyền tác giả đối với thiết kế xây dựng; d) Thuê nhà thầu phụ thực hiện thiết kế xây dựng theo quy định của hợp đồng thiết kế xây dựng; đ) Các quyền khác theo quy định của hợp đồng thiết kế xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan.
608,115
Điều 85. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư trong việc thiết kế xây dựng 1. Chủ đầu tư có các quyền sau: a) Tự thực hiện thiết kế xây dựng khi có đủ điều kiện năng lực hoạt động, năng lực hành nghề phù hợp với loại, cấp công trình xây dựng; b) Đàm phán, ký kết hợp đồng thiết kế xây dựng; giám sát và yêu cầu nhà thầu thiết kế thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết; c) Yêu cầu nhà thầu thiết kế xây dựng sửa đổi, bổ sung thiết kế hoặc lựa chọn nhà thầu thiết kế khác thực hiện sửa đổi, bổ sung, thay đổi thiết kế trong trường hợp nhà thầu thiết kế ban đầu từ chối thực hiện công việc này; d) Đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng thiết kế xây dựng theo quy định của hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan; đ) Các quyền khác theo quy định của hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan. 2. Chủ đầu tư có các nghĩa vụ sau: a) Lựa chọn nhà thầu thiết kế xây dựng trong trường hợp không tự thực hiện thiết kế xây dựng; b) Xác định nhiệm vụ thiết kế xây dựng; c) Cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu cho nhà thầu thiết kế xây dựng; d) Thực hiện đúng hợp đồng thiết kế xây dựng đã ký kết; đ) Trình thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng và nộp phí thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng; e) Lưu trữ hồ sơ thiết kế xây dựng; g) Bồi thường thiệt hại khi vi phạm hợp đồng thiết kế xây dựng; h) Các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng thiết kế xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan.
230,681
"Điều 122. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình ... 2. Nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình có các nghĩa vụ sau: a) Thực hiện giám sát theo đúng hợp đồng; b) Không nghiệm thu khối lượng không bảo đảm chất lượng; không phù hợp với tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật và theo yêu cầu của thiết kế công trình; c) Từ chối nghiệm thu khi công trình không đạt yêu cầu chất lượng; d) Đề xuất với chủ đầu tư những bất hợp lý về thiết kế xây dựng; đ) Giám sát việc thực hiện các quy định về an toàn, bảo vệ môi trường; e) Bồi thường thiệt hại khi làm sai lệch kết quả giám sát đối với khối lượng thi công không đúng thiết kế, không tuân theo tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, nhưng người giám sát không báo cáo với chủ đầu tư hoặc người có thẩm quyền xử lý và hành vi vi phạm khác do mình gây ra; g) Các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan."
608,146
Khoản 1. Nhà thầu thi công xây dựng có các quyền sau: a) Từ chối thực hiện những yêu cầu trái pháp luật; b) Đề xuất sửa đổi thiết kế xây dựng cho phù hợp với thực tế thi công để bảo đảm chất lượng và hiệu quả; c) Yêu cầu thanh toán giá trị khối lượng xây dựng hoàn thành theo đúng hợp đồng; d) Dừng thi công xây dựng khi có nguy cơ gây mất an toàn cho người và công trình hoặc bên giao thầu không thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng; đ) Yêu cầu bồi thường thiệt hại do bên giao thầu xây dựng gây ra; e) Các quyền khác theo quy định của hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan.
91,961
Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu tư vấn lập dự án, quản lý dự án đầu tư xây dựng 1. Nhà thầu tư vấn lập, quản lý dự án đầu tư xây dựng có các quyền sau: a) Yêu cầu chủ đầu tư cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nhiệm vụ tư vấn được giao; b) Được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với sản phẩm tư vấn của mình theo quy định của pháp luật; c) Từ chối thực hiện yêu cầu trái pháp luật của chủ đầu tư; d) Các quyền khác theo quy định của hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan. 2. Nhà thầu tư vấn lập, quản lý dự án đầu tư xây dựng có các nghĩa vụ sau: a) Thực hiện nghĩa vụ theo nội dung hợp đồng đã được ký kết phù hợp với điều kiện năng lực hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật; b) Chịu trách nhiệm về chất lượng công việc theo hợp đồng đã được ký kết; c) Bồi thường thiệt hại khi sử dụng thông tin, tài liệu, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, giải pháp kỹ thuật, tổ chức quản lý không phù hợp và vi phạm hợp đồng làm thiệt hại cho chủ đầu tư; d) Các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng và của pháp luật có liên quan.
608,159
Khoản 1. Nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình có các quyền sau: a) Tham gia nghiệm thu, xác nhận công việc, công trình đã hoàn thành thi công xây dựng; b) Yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng công trình thực hiện đúng thiết kế được phê duyệt và hợp đồng thi công xây dựng đã ký kết; c) Bảo lưu ý kiến đối với công việc giám sát do mình đảm nhận; d) Tạm dừng thi công trong trường hợp phát hiện công trình có nguy cơ xảy ra mất an toàn hoặc nhà thầu thi công sai thiết kế và thông báo kịp thời cho chủ đầu tư để xử lý; đ) Từ chối yêu cầu bất hợp lý của các bên có liên quan; e) Các quyền khác theo quy định của hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan.
239,190
Thủ tục: Đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2 đối với người nước ngoài ... 2.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc với trường hợp cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 đã có thông tin về ảnh chân dung, vân tay trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh; không quá 07 ngày làm việc với trường hợp cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 nhưng chưa có thông tin về ảnh chân dung, vân tay trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh. 2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người nước ngoài từ đủ 14 tuổi trở lên nhập cảnh vào Việt Nam; đối với người nước ngoài là người chưa đủ 14 tuổi hoặc là người được giám hộ được đăng ký theo tài khoản định danh điện tử của cha, mẹ hoặc người giám hộ. 2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: - Cơ quan thực hiện: Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. - Cơ quan có thẩm quyền: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an. 2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết quả đăng ký tài khoản qua ứng dụng VNeID hoặc tin nhắn SMS hoặc địa chỉ thư điện tử. ...
97,176
Thời hạn giải quyết cấp tài khoản định danh điện tử ... 3. Đối với tổ chức: a) Không quá 01 ngày làm việc với trường hợp thông tin cần xác thực về tổ chức đã có trong cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành. b) Không quá 15 ngày với trường hợp thông tin cần xác thực về tổ chức không có trong cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
252,635
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ 1. Thủ tục: Đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2 đối với công dân Việt Nam ... 1.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc với trường hợp công dân đã có thẻ Căn cước công dân gắn chíp, không quá 07 ngày làm việc với trường hợp công dân chưa có thẻ Căn cước công dân gắn chíp. ...
172,564
Thủ tục: Đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 1 đối với cá nhân 1.1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Công dân Việt Nam, người nước ngoài sử dụng thiết bị di động tải và cài đặt ứng dụng VNeID. Bước 2: Công dân Việt Nam, người nước ngoài cung cấp các thông tin theo hướng dẫn trên ứng dụng VNeID. Đối với công dân Việt Nam: nhập thông tin về số định danh cá nhân và số điện thoại hoặc địa chỉ thư điện tử; cung cấp các thông tin theo hướng dẫn trên ứng dụng VNeID. Đối với người nước ngoài: nhập thông tin về số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và địa chỉ thư điện tử hoặc số điện thoại (nếu có); cung cấp các thông tin theo hướng dẫn trên ứng dụng VNeID. Bước 3: Công dân Việt Nam, người nước ngoài thu nhận ảnh chân dung bằng thiết bị di động. Bước 4: Công dân Việt Nam, người nước ngoài gửi yêu cầu đề nghị cấp tài khoản định danh điện tử tới cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử qua ứng dụng VNeID. Bước 5: Cơ quan quản lý định danh điện tử thông báo kết quả đăng ký tài khoản qua ứng dụng VNeID hoặc tin nhắn SMS hoặc địa chỉ thư điện tử. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Thực hiện 24h/ngày, tất cả các ngày trong tuần. ...
87,177
Kích hoạt tài khoản định danh điện tử Chủ thể danh tính điện tử thực hiện kích hoạt tài khoản định danh điện tử trên ứng dụng VNelD trong vòng 07 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả cấp tài khoản định danh điện tử. Sau 07 ngày, nếu tài khoản định danh điện tử không được kích hoạt, chủ thể danh tính điện tử liên hệ với cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử thông qua tổng đài tiếp nhận và giải quyết các yêu cầu về định danh và xác thực điện tử để thực hiện việc kích hoạt tài khoản.
66,217
Đối tượng được cấp tài khoản định danh điện tử 1. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên; đối với công dân Việt Nam là người chưa đủ 14 tuổi hoặc là người được giám hộ được đăng ký theo tài khoản định danh điện tử của cha, mẹ hoặc người giám hộ. 2. Người nước ngoài từ đủ 14 tuổi trở lên nhập cảnh vào Việt Nam; đối với người nước ngoài là người chưa đủ 14 tuổi hoặc là người được giám hộ được đăng ký theo tài khoản định danh điện tử của cha, mẹ hoặc người giám hộ. 3. Cơ quan, tổ chức được thành lập hoặc đăng ký hoạt động tại Việt Nam.
185,662
Khóa, mở khóa tài khoản định danh điện tử 1. Khóa tài khoản định danh điện tử của công dân ... c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, thủ trưởng cơ quan Công an nơi tiếp nhận đề nghị khóa tài khoản định danh điện tử phê duyệt việc khóa tài khoản đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này và thông báo tới cơ quan, tổ chức đề nghị khóa tài khoản và chủ thể danh tính điện tử. Trường hợp từ chối khóa tài khoản thì có văn bản trả lời nêu rõ lý do. 2. Khóa tài khoản định danh điện tử của người nước ngoài ... c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, thủ trưởng cơ quan Công an nơi tiếp nhận đề nghị khóa tài khoản định danh điện tử phê duyệt việc khóa tài khoản đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này và thông báo tới cơ quan, tổ chức đề nghị khóa tài khoản và chủ thể danh tính điện tử. Trường hợp từ chối khóa tài khoản thì có văn bản trả lời nêu rõ lý do. ...
198,762
Thủ tục: Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xác thực điện tử ... 5.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. ...
7,485
1. Trước khi đề nghị cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài, cơ quan, tổ chức tại Việt Nam đăng ký tài khoản điện tử theo quy định tại khoản 2 Điều này và có chữ ký điện tử theo quy định của Luật giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn. 2. Đăng ký, hủy tài khoản điện tử a) Cơ quan, tổ chức gửi văn bản đề nghị cấp tài khoản điện tử cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định này. Việc đề nghị cấp tài khoản điện tử chỉ thực hiện một lần, trừ trường hợp thay đổi nội dung hoặc tài khoản bị hủy theo quy định tại điểm c khoản này. b) Cục Quản lý xuất nhập cảnh có văn bản trả lời và cấp tài khoản điện tử theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định này trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức; trường hợp không cấp tài khoản điện tử thì Cục Quản lý xuất nhập cảnh có văn bản trả lời nêu rõ lý do theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định này. c) Tài khoản điện tử bị hủy trong trường hợp cơ quan, tổ chức có tài khoản đề nghị bằng văn bản hoặc cơ quan, tổ chức có tài khoản vi phạm các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử và về quản lý xuất nhập cảnh. Khi hủy tài khoản, Cục Quản lý xuất nhập cảnh có văn bản thông báo, nêu rõ lý do theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định này. 3. Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài sử dụng tài khoản điện tử truy cập vào Trang thông tin cấp thị thực điện tử để đề nghị cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài theo quy định tại Điều 4 của Nghị định này. 4. Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết, trả lời cơ quan, tổ chức tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử và phí cấp thị thực. 5. Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài sử dụng mã hồ sơ điện tử để nhận văn bản trả lời của Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử và thông báo kết quả giải quyết cho người nước ngoài. 6. Người nước ngoài được cấp thị thực điện tử sử dụng mã hồ sơ điện tử do cơ quan, tổ chức thông báo để in thị thực điện tử.
80,506
Tổ chức của Hội gồm 1. Ở Trung ương: Thành lập Hội Dinh dưỡng Việt Nam, bao gồm: Ban Chấp hành Trung ương Hội, Ban Thường vụ, Ban Thường trực, các ban chuyên môn, văn phòng Hội và Hội viên. F Ban chấp hành Trung ương Hội gồm: ♦ 01 Chủ tịch Ban chấp hành Trung ương Hội. ♦ Phó chủ tịch: 3 - 5 người. ♦ 01 Tổng thư ký. ♦ 01 Phó tổng thư ký ♦ Ban Thường vụ ♦ Ban Thường trực. Các Ban chuyên môn: - Ban Thông tin tuyên truyền giáo dục. - Ban Khoa học Kỹ thuật. - Ban Đối ngoại và tài trợ. - Ban Tổ chức phát triển Hội. - Văn phòng Hội. Các ủy viên Ban chấp hành: do đại hội mỗi nhiệm kỳ quyết định. Các ủy viên Ban Thường vụ: do Ban Chấp hành bầu ra. Ban Thường trực: do Ban Thường vụ thống nhất bầu ra. 2. Ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là tỉnh) nếu có nhu cầu thì thành lập Hội Dinh dưỡng tỉnh. Việc thành lập Hội Dinh dưỡng tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định và là thành viên tự nguyện của Hội Trung ương. Các Hội thành viên ở các tỉnh hoạt động theo sự hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ của Ban chấp hành Trung ương Hội và không trái với điều lệ, nghị quyết của Trung ương Hội. 3. Ở cơ sở có thể thành lập chi hội. Nếu có từ 5 hội viên trở lên thì có thể thành lập chi hội hoặc chi hội chuyên ngành (Nhi, Lâm sàng...). 4. Hội Dinh dưỡng Việt Nam được thành lập các tổ chức dịch vụ, kinh doanh, sản xuất, dịch vụ tư vấn về chuyên môn kỹ thuật thuộc lĩnh vực dinh dưỡng, quỹ dinh dưỡng để hỗ trợ các hoạt động về dinh dưỡng, các công trình nghiên cứu khoa học về lĩnh vực dinh dưỡng và thực phẩm theo quy định của pháp luật.
68,184
Nhiệm vụ của Ban Chấp hành Trung ương Hội Ban chấp hành Trung ương Hội là cơ quan lãnh đạo của Hội giữa hai nhiệm kỳ đại hội, Ban chấp hành Trung ương họp định kỳ mỗi năm một lần. Ban chấp hành Trung ương Hội có các nhiệm vụ: 1. Tổ chức thực hiện Nghị quyết của Đại hội. 2. Lãnh đạo công tác của Hội trong thời gian giữa hai kỳ Đại hội. 3. Bầu ra Ban thường vụ gồm 01 Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, 1 phó Chủ tịch có thời gian chuyên trách 100% sẽ đảm nhận chức danh Tổng thư ký. 4. Bầu Ban Kiểm tra. 5. Tổ chức các Ban chuyên môn của Hội. 6. Khi cần thiết, Ban chấp hành có thể quyết định bổ sung hay miễn nhiệm ủy viên Ban chấp hành Trung ương Hội nếu được ít nhất 2/3 tổng số ủy viên trong Ban chấp hành tán thành. Số lượng ủy viên thay thế không quá 1/3 số ủy viên do Đại hội bầu ra.
230,071
Hội dinh dưỡng Việt Nam có những nhiệm vụ 1. Tập hợp rộng rãi những cá nhân, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực dinh dưỡng hoặc liên quan đến lĩnh vực dinh dưỡng tán thành điều lệ của Hội và tự nguyện tham gia Hội Dinh dưỡng Việt Nam. 2. Tư vấn các vấn đề khi được yêu cầu: - Xây dựng chính sách về dinh dưỡng, các văn bản quy phạm pháp luật, các quy định quy phạm về dinh dưỡng thực phẩm. - Xây dựng các tiêu chuẩn, nhu cầu về dinh dưỡng, dinh dưỡng hợp lý. - Tư vấn các hoạt động trong lĩnh vực dinh dưỡng và lương thực thực phẩm. 3. Tham gia xây dựng và thực hiện các dự án phát triển xã hội và dinh dưỡng. 4. Tham gia phản biện, giám định xã hội trong lĩnh vực dinh dưỡng thực phẩm. 5. Trên cơ sở các qui định của luật pháp hợp tác với các cơ sở và doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thực phẩm nhằm đảm bảo nâng cao chất lượng về dinh dưỡng và vệ sinh thực phẩm phục vụ người tiêu dùng. 6. Xây dựng các tài liệu khoa học về dinh dưỡng, tuyên truyền, giáo dục, truyền bá các kiến thức dinh dưỡng hợp lý cho mọi tầng lớp nhân dân. Xuất bản tạp chí theo quy định của Nhà nước. 7. Tham gia các hoạt động nghiên cứu khoa học và ứng dụng về dinh dưỡng, đóng góp vào sự nghiệp phát triển xã hội, nâng cao sức khỏe, cải thiện đời sống của nhân dân, phòng chống các bệnh liên quan đến dinh dưỡng, xây dựng chế độ dinh dưỡng dự phòng và điều trị thích hợp. 8. Thực hiện hợp tác quốc tế, hợp tác với các Hội khác, các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực liên quan tới dinh dưỡng, thực phẩm theo quy định của pháp luật. 9. Quản lý tổ chức, hội viên, giúp đỡ nhau, đoàn kết, nâng cao trình độ của hội viên, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các hội viên, phản ánh tâm tư nguyện vọng của hội viên với các cấp có thẩm quyền, quản lý tài sản, kinh phí theo quy định của pháp luật hiện hành.
63,765
Ban chấp hành trung ương Hội là cơ quan lãnh đạo giữa hai nhiệm kỳ đại hội. Số lượng ủy viên Ban chấp hành trung ương Hội do Đại hội ấn định và trực tiếp bầu. Ban chấp hành có nhiệm vụ: - Lãnh đạo thực hiện Nghị quyết của Đại hội. - Lãnh đạo thực hiện điều lệ của Hội - Phát triển mối quan hệ với các tổ chức trong và ngoài nước, góp phần phát triển Hội. - Hướng dẫn, kiểm tra hoạt động các Hội cấp tỉnh, và chỉ đạo các Tiểu ban chuyên môn của Hội. - Bầu Ban thường vụ Trung ương Hội và Chủ tịch, (các) Phó Chủ tịch, Tổng Thư ký. - Ban chấp hành Trung ương Hội họp định kỳ 6 tháng 1 lần. (trừ trường hợp đột xuất)
142,629
Ban chấp hành có nhiệm vụ 1. Tổ chức thực hiện các nghị quyết, quyết định của Đại hội toàn thể hội viên. 2. Giải quyết mọi vấn đề có liên quan đến hoạt động thường ngày của Hiệp hội phù hợp với pháp luật nhà nước, thông qua hoạt động của Thường trực Ban chấp hành. 3. Tổ chức hoạt động phối hợp giữa các hội viên để giải quyết những vấn đề do Điều lệ quy định. 4. Báo cáo hoạt động tài chính, các kết quả hoạt động của Hiệp hội. 5. Chuẩn bị các nội dung, điều kiện cần thiết cho việc tổ chức Đại hội toàn thể hội viên thường kỳ và bất thường của Hiệp hội. 6. Chỉ đạo và theo dõi hoạt động của các tiểu ban chuyên môn. 7. Thay mặt Hiệp hội tổ chức duy trì và phát triển quan hệ với các tổ chức hữu quan trong, ngoài nước. 8. Quyết định các vấn đề liên quan tới nhân sự, tổ chức của Hiệp hội; 9. Tổ chức biên tập, xuất bản và phát hành bản tin định kỳ của Hiệp hội. 10. Tổ chức hội thảo, hội nghị chuyên đề và các lớp tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ ngắn hạn hoặc dài hạn cho các chuyên viên do hội viên cử đến.
112,132
Cơ quan thường trực của Ban chấp hành Trung ương Hội là Ban thường vụ, gồm có Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Tổng Thư ký và một số ủy viên, số lượng Ban Thường vụ không quá 1/3 tổng số ủy viên Ban chấp hành Trung ương Hội. Ban Thường vụ Hội có nhiệm vụ: - Lãnh đạo thực hiện các quyết định của Ban chấp hành Trung ương Hội giữa hai kỳ họp của Ban chấp hành. - Công nhận Ban chấp hành Hội cấp tỉnh và cấp thẻ hội viên - Lập kế hoạch, báo cáo hoạt động của Hội theo qui định của Ban chấp hành Trung ương Hội. - Theo dõi hoạt động của các Hội cấp tỉnh và các Tiểu ban chuyên môn. - Ban Thường vụ họp định kỳ 3 tháng 1 lần. Khi cần thiết theo đề nghị của Chủ tịch và Tổng Thư ký, Ban thường vụ có thể triệu tập họp bất thường.
63,042
Nhiệm vụ 1. Chấp hành các quy định của pháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hội. Tổ chức, hoạt động theo Điều lệ Hội đã được phê duyệt. Không lợi dụng hoạt động của Hội để làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức. 2. Tập hợp, đoàn kết hội viên, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực nuôi dưỡng đường tĩnh mạch và đường tiêu hóa; phối hợp hoạt động giữa các hội viên vì lợi ích chung của Hội; thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích của Hội nhằm tham gia phát triển lĩnh vực hoạt động của Hội, góp phần xây dựng đất nước. 3. Phổ biến, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước và Điều lệ, quy chế, quy định của Hội. 4. Định kỳ tổ chức đào tạo, bồi dưỡng liên tục cập nhật kiến thức nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật cho hội viên theo quy định của pháp luật. 5. Đề xuất, kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phối hợp xây dựng các quy trình, hướng dẫn trong chẩn đoán và can thiệp dinh dưỡng cho các bệnh nhân nặng; phối hợp với các bệnh viện đầu ngành biên soạn hướng dẫn can thiệp dinh dưỡng cho người bệnh theo quy định của pháp luật. 6. Truyền thông, giáo dục sức khỏe các vấn đề nuôi dưỡng người bệnh theo quy định của pháp luật. 7. Đại diện cho hội viên tham gia đóng góp ý kiến vào những chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, tổ chức xã hội nghề nghiệp liên quan đến lĩnh vực Hội hoạt động và công cuộc bảo vệ sức khỏe Nhân dân. 8. Nghiên cứu, tư vấn về khoa học và công nghệ liên quan đến lĩnh vực Hội hoạt động theo quy định của pháp luật. 9. Tham gia thực hiện công tác từ thiện xã hội: khám bệnh, phát thuốc phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Hội. 10. Hòa giải tranh chấp, giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật. 11. Xây dựng và ban hành quy tắc đạo đức trong hoạt động của Hội. 12. Quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí của Hội theo đúng quy định của pháp luật. 13. Định kỳ báo cáo tình hình tổ chức, hoạt động và báo cáo tài chính hàng năm theo quy định gửi Bộ Nội vụ, Bộ Y tế và cơ quan liên quan đến lĩnh vực Hội hoạt động theo quy định của pháp luật. 14. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
223,364
Nhiệm vụ của Ban chấp hành Trung ương Hội 1. Ban chấp hành Trung ương Hội (BCHTƯ) là cơ quan lãnh đạo cao nhất giữa hai kỳ Đại hội, được Đại hội đại biểu toàn quốc bầu ra với nhiệm kỳ 5 năm. BCHTƯ Hội họp định kỳ mỗi năm một lần. 2. Bầu Ban thường vụ, Ban kiểm tra, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Tổng thư ký và các Ủy viên thường vụ. 3. Lãnh đạo và tổ chức thực hiện nghị quyết của Đại hội, thực hiện các mặt công tác của Hội trong thời gian giữa hai kỳ Đại hội; 4. Khi cần thiết, BCHTƯ Hội có quyền bầu bổ sung một số Ủy viên mới nhưng số lượng không quá 1/3 số Ủy viên do Đại hội bầu ra.
83,737
Nhiệm vụ của Ban chấp hành 1. Cụ thể hóa các nghị quyết của Đại hội và đề ra những biện pháp để thực hiện nghị quyết của Đại hội; 2. Nghị quyết về chương trình công tác và dự toán, quyết toán các khoản thu-chi hàng năm của Hiệp hội; 3. Quyết định cơ cấu tổ chức và bộ máy của Hiệp hội; Bầu cử và bãi miễn chức danh lãnh đạo của Hiệp hội: Chủ tịch, phó Chủ tịch, Tổng thư ký. 4. Giám sát công việc của Ban thường vụ và các tổ chức trực thuộc; 5. Chuẩn bị nội dung và triệu tập Đại hội thường kỳ cũng như bất thường của Hiệp hội; 6. Xét kết nạp, khai trừ, khen thưởng, kỷ luật hội viên.
549,535
Khoản 3. Cơ sở xây dựng cơ cấu đầu tư của Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng: a) Mục tiêu chính sách tiền tệ, chính sách tỷ giá và giá vàng; b) Tình hình biến động tỷ giá và giá vàng trên thị trường ngoại hối trong nước và quốc tế; c) Tình hình sử dụng các loại ngoại tệ trong thanh toán xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ và trả nợ nước ngoài của Việt Nam; d) Hạn mức ngoại hối của Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong từng thời kỳ.
46,815
Phạm vi sử dụng Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng được sử dụng để: 1. Can thiệp thị trường ngoại tệ và vàng trong nước. 2. Đầu tư trên thị trường quốc tế, không bao gồm hoạt động ủy thác đầu tư. 3. Thực hiện các nghiệp vụ ngoại hối phái sinh. 4. Điều chuyển và hoán đổi ngoại hối với Quỹ dự trữ ngoại hối. 5. Bán hoặc tạm ứng ngoại tệ cho các nhu cầu ngoại hối phát sinh từ các nghiệp vụ tác nghiệp, quản lý của Ngân hàng Nhà nước. 6. Bán ngoại tệ cho ngân sách nhà nước theo phương án cân đối ngoại tệ đã được phê duyệt.
46,805
Cơ cấu, tiêu chuẩn, hạn mức đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước 1. Ngân hàng Nhà nước quy định cơ cấu, tiêu chuẩn, hạn mức đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước bao gồm: a) Quy định về tiêu chuẩn, hạn mức đầu tư áp dụng với dự trữ ngoại hối nhà nước; b) Quy định về cơ cấu đầu tư áp dụng với dự trữ ngoại hối chính thức, bao gồm cơ cấu đầu tư của Quỹ dự trữ ngoại hối và cơ cấu đầu tư của Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng. 2. Cơ sở xây dựng cơ cấu đầu tư của Quỹ dự trữ ngoại hối: a) Xu hướng biến động tỷ giá, lãi suất và giá vàng trên thị trường quốc tế; b) Tình hình đầu tư vào các loại ngoại tệ và vàng trong dự trữ quốc tế của các nước trên thế giới theo thống kê của Quỹ tiền tệ quốc tế. 3. Cơ sở xây dựng cơ cấu đầu tư của Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng: a) Mục tiêu chính sách tiền tệ, chính sách tỷ giá và giá vàng; b) Tình hình biến động tỷ giá và giá vàng trên thị trường ngoại hối trong nước và quốc tế; c) Tình hình sử dụng các loại ngoại tệ trong thanh toán xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ và trả nợ nước ngoài của Việt Nam; d) Hạn mức ngoại hối của Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong từng thời kỳ. 4. Cơ sở xây dựng tiêu chuẩn, hạn mức đầu tư: a) Quy mô dự trữ ngoại hối nhà nước; b) Dự báo diễn biến tình hình thị trường tài chính quốc tế và thị trường ngoại hối trong nước; c) Hệ thống xếp hạng của các tổ chức xếp hạng tín nhiệm có uy tín trên thế giới. 5. Định kỳ 6 tháng và khi cần thiết, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định phê duyệt cơ cấu, tiêu chuẩn, hạn mức đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước và báo cáo Thủ tướng Chính phủ đồng thời gửi Bộ Tài chính để phối hợp.
46,813
Hoán đổi ngoại hối Quỹ dự trữ ngoại hối với Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định việc hoán đổi ngoại hối giữa Quỹ dự trữ ngoại hối và Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng nhằm mục đích bảo đảm tuân thủ cơ cấu đầu tư đã được phê duyệt của Quỹ dự trữ ngoại hối và Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng mà không làm thay đổi số dư của hai Quỹ được quy đổi ra đô la Mỹ tại thời điểm hoán đổi.
549,533
Khoản 1. Ngân hàng Nhà nước quy định cơ cấu, tiêu chuẩn, hạn mức đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước bao gồm: a) Quy định về tiêu chuẩn, hạn mức đầu tư áp dụng với dự trữ ngoại hối nhà nước; b) Quy định về cơ cấu đầu tư áp dụng với dự trữ ngoại hối chính thức, bao gồm cơ cấu đầu tư của Quỹ dự trữ ngoại hối và cơ cấu đầu tư của Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng.
46,818
1. Căn cứ cơ cấu, tiêu chuẩn, hạn mức đầu tư của Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng, nhu cầu vàng để can thiệp thị trường trong từng thời kỳ, khối lượng vàng đã sử dụng can thiệp, yêu cầu an ninh quốc gia, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định việc mua, bán vàng trên thị trường quốc tế phục vụ can thiệp thị trường vàng trong nước. 2. Tiêu chuẩn lựa chọn đối tác mua, bán vàng trên thị trường quốc tế phục vụ can thiệp thị trường trong nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định trong từng thời kỳ.
570,707
2. Cuối tháng, sau khi thực hiện bước 1 nêu trên, tiến hành xác định số chênh lệch tăng, tăng giảm giá trị ngoại hối thuộc Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng trên cơ sở so sánh số dư giữa tài khoản 42400201- “Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng” (sau khi đã đánh giá lại ngoại tệ theo tỷ giá vào ngày cuối tháng quy định tại khoản 7 Điều 9 Thông tư này, đánh giá lại vàng theo giá do NHNN quy định) với số dư tài khoản 42400202- “Mua bán và thanh toán ngoại hối thuộc Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng”: để tìm ra số chênh lệch thì hạch toán điều chỉnh lại số dư tài khoản 42400202 cho bằng số dư tài khoản 42400201 (quy ra đồng Việt Nam), số chênh lệch này chuyển vào bên Có hoặc bên Nợ tài khoản 503 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” (ghi đối ứng với tài khoản 42400202). Tài khoản 424002 có các tài khoản cấp III sau: 42400201- Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng 42400202- Mua bán và thanh toán ngoại hối thuộc Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng Tài khoản 42400201- Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị ngoại hối thuộc Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng. Bên Có: - Giá trị ngoại hối nhập vào Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng: + Từ Quỹ dự trữ ngoại hối chuyển sang; + Mua ngoại hối; Bên Nợ: - Giá trị ngoại hối xuất từ Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng: + Chuyển sang Quỹ dự trữ ngoại hối; + Bán ngoại hối; Số dư Có: - Phản ánh giá trị ngoại hối thuộc Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng, NHNN đang quản lý. Tài khoản 42400202- Mua bán và thanh toán ngoại hối thuộc Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản mua bán và thanh toán ngoại hối thuộc Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng.
531,535
3. Trên cơ sở phê duyệt của Thống đốc đối với việc xuất khẩu, nhập khẩu vàng, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước thực hiện việc giao dịch với đối tác nước ngoài, thực hiện thủ tục thanh toán và hướng dẫn giao, nhận. Cục Phát hành và Kho quỹ chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện thủ tục hải quan, giao vàng, nhận vàng.” 3. Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước thực hiện việc điều chuyển ngoại hối từ Quỹ Dự trữ ngoại hối sang Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng theo Quyết định của Thống đốc.” 3. Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước thực hiện việc trích ngoại hối theo Quyết định của Thống đốc, báo cáo Trưởng Ban điều hành đồng gửi các Vụ có liên quan. 3. Muộn nhất vào ngày làm việc cuối cùng hằng tháng, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước báo cáo Thống đốc và Trưởng Ban điều hành, đồng gửi các đơn vị thành viên Ban điều hành và Vụ Kiểm toán nội bộ về tình hình quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước tháng trước.” 3. Vụ Chính sách tiền tệ cung cấp cho Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước: a) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư số 01/2020/TT-NHNN ngày 31/12/2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 01/2014/TT-NHNN ngày 10/12/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước) như sau: “5. Định kỳ 06 tháng, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước chủ trì, phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Quản lý ngoại hối và Vụ Dự báo, thống kê đánh giá tình hình quản lý và thực hiện tiêu chuẩn, hạn mức đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước và tiêu chuẩn lựa chọn đối tác thực hiện các nghiệp vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước khác; xây dựng tiêu chuẩn, hạn mức đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước và tiêu chuẩn lựa chọn đối tác thực hiện các nghiệp vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước khác cho kỳ tiếp theo báo cáo Trưởng Ban điều hành trình Thống đốc quyết định.” a) Định kỳ 06 tháng: Báo cáo tỷ trọng các loại ngoại tệ trong giao dịch mua bán ngoại tệ giữa các tổ chức tín dụng và khách hàng theo mẫu quy định tại Phụ lục 08 ban hành kèm theo Thông tư này; b) Bổ sung khoản 6a như sau: “6a. Trường hợp thị trường tài chính trong nước và quốc tế có biến động bất thường, hệ thống xếp hạng của các tổ chức xếp hạng tín nhiệm có uy tín trên thế giới có thay đổi và các trường hợp khác có ảnh hưởng tới tiêu chuẩn, hạn mức đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước báo cáo Trưởng Ban Điều hành. Trên cơ sở chỉ đạo của Trưởng Ban điều hành, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan nghiên cứu, đề xuất phương án điều chỉnh tiêu chuẩn, hạn mức đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước và tiêu chuẩn lựa chọn đối tác thực hiện các nghiệp vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước khác báo cáo Trưởng Ban điều hành trình Thống đốc quyết định.” b) Báo cáo về điều hành chính sách tiền tệ, hoạt động ngân hàng và các giải pháp điều hành.
59,377
Đảm bảo nguồn ngoại tệ của Quỹ 1. Căn cứ vào tình hình thực hiện thu chi ngoại tệ của Quỹ, Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định việc điều hòa ngoại tệ cho Quỹ từ quỹ ngoại tệ của ngân sách nhà nước trong trường hợp nguồn thu ngoại tệ không đáp ứng đủ nhu cầu chi ngoại tệ của Quỹ. 2. Trong trường hợp nguồn thu ngoại tệ của Quỹ không đảm bảo chi bằng ngoại tệ và Quỹ ngoại tệ của ngân sách nhà nước không đủ nguồn ngoại tệ để thanh toán, Quỹ thực hiện mua ngoại tệ từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc từ các ngân hàng thương mại để duy trì nguồn ngoại tệ tối thiểu bằng một kỳ trả nợ nước ngoài của Chính phủ trong năm tài chính. Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định việc mua ngoại tệ từ các ngân hàng thương mại. 3. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm đảm bảo cân đối ngoại tệ cho Quỹ trên cơ sở đề nghị của Bộ Tài chính.
120,966
"Điều 2. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ Đối tượng chịu lệ phí trước bạ thực hiện theo Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP. Một số nội dung được quy định chi tiết như sau: 1. Nhà, đất quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP a) Nhà, gồm: nhà ở; nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích khác. b) Đất, gồm: các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai (không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình)."
596,480
Điều 2. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ thực hiện theo Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP. Một số nội dung được quy định chi tiết như sau: 1. Nhà, đất quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP a) Nhà, gồm: nhà ở; nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích khác. b) Đất, gồm: các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai (không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình). 2. Thuyền, kể cả du thuyền quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP là các loại thuyền, kể cả du thuyền phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. 3. Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy (block) của tài sản quy định tại khoản 8 Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP là các bộ phận thay thế làm thay đổi số khung, số máy của tài sản đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng.
596,479
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Thông tư này quy định chi tiết Điều 3, Điều 7, Điều 8 và Điều 10 của Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15/01/2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ đối với nội dung về: đối tượng chịu lệ phí trước bạ, giá tính lệ phí trước bạ, mức thu lệ phí trước bạ, miễn lệ phí trước bạ. 2. Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP.
104,525
Đối tượng chịu lệ phí trước bạ 1. Nhà, đất. ...
83,910
Miễn lệ phí trước bạ Miễn lệ phí trước bạ thực hiện theo Điều 10 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP. Một số nội dung được quy định chi tiết như sau: ... 3. Nhà, đất, tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng, tài sản phục vụ công tác quản lý chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh được miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại khoản 13 Điều 10 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP, bao gồm: ... b) Tàu thủy, thuyền, ôtô, xe máy thuộc danh mục tài sản đặc biệt hoặc tài sản chuyên dùng, tài sản phục vụ công tác quản lý chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc đơn vị được phép của Bộ Quốc phòng, cơ quan có thẩm quyền của Bộ Công an cấp giấy đăng ký phương tiện.
178,763
"Miễn lệ phí trước bạ thực hiện theo Điều 10 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP. Một số nội dung được quy định chi tiết như sau: 5. Tài sản của tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng khi đăng ký lại quyền sở hữu, sử dụng được miễn nộp lệ phí trước bạ theo quy định tại điểm c và điểm d khoản 16 Điều 10 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP, cụ thể như sau: a) Tài sản đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng chung của hộ gia đình hoặc của các thành viên gia đình khi phân chia tài sản đó theo quy định của pháp luật cho các thành viên gia đình đăng ký lại; Tài sản hợp nhất của vợ chồng sau khi kết hôn; Tài sản phân chia cho vợ, chồng khi ly hôn theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án. Hộ gia đình hoặc thành viên gia đình là những người có quan hệ hôn nhân hoặc quan hệ huyết thống, nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình."
596,492
Khoản 4. Nhà, đất được bồi thường, tái định cư (kể cả nhà, đất mua bằng tiền được bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; bao gồm cả tái định cư tại chỗ) được miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại khoản 15 Điều 10 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP khi nhà nước thu hồi nhà, đất theo quy định của pháp luật mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi nhà, đất đã nộp lệ phí trước bạ đối với nhà, đất bị thu hồi (hoặc không phải nộp, hoặc được miễn lệ phí trước bạ hoặc đã khấu trừ lệ phí trước bạ phải nộp khi tính tiền bồi thường nhà đất bị thu hồi theo quy định của pháp luật). Miễn lệ phí trước bạ quy định tại khoản này được áp dụng đối với đối tượng bị thu hồi nhà, đất.
596,497
Khoản 9. Nhà ở, đất ở của hộ nghèo; nhà ở, đất ở của đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn, Tây Nguyên; nhà ở, đất ở của hộ gia đình, cá nhân ở các xã thuộc Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa được miễn nộp lệ phí trước bạ theo quy định tại khoản 26 Điều 10 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP. Trong đó: a) Hộ nghèo là hộ gia đình mà tại thời điểm kê khai, nộp lệ phí trước bạ có giấy chứng nhận là hộ nghèo do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (cấp xã) nơi cư trú xác nhận là hộ nghèo theo quy định về chuẩn nghèo của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành. b) Hộ gia đình, cá nhân đồng bào dân tộc thiểu số là các cá nhân và hộ gia đình, trong đó vợ hoặc chồng hoặc cả hai vợ chồng là người dân tộc thiểu số. c) Vùng khó khăn được xác định theo các quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn.
241,751
"Điều 5. Miễn lệ phí trước bạ ... 11. Nhà, đất của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề; y tế; văn hóa; thể dục thể thao; môi trường theo quy định của pháp luật đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà phục vụ cho các hoạt động này được miễn nộp lệ phí trước bạ theo quy định tại khoản 28 Điều 10 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP. Các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường miễn lệ phí trước bạ quy định tại khoản này phải đáp ứng quy định về tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành. 12. Nhà, đất của cơ sở ngoài công lập đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà phục vụ cho các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo; y tế; văn hóa; thể dục thể thao; khoa học và công nghệ; môi trường; xã hội; dân số, gia đình, bảo vệ chăm sóc trẻ em theo quy định của pháp luật, được miễn nộp lệ phí trước bạ theo quy định tại khoản 29 Điều 10 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP; trừ trường hợp được miễn theo khoản 11 Điều này. Các cơ sở ngoài công lập hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo; y tế; văn hóa; thể dục thể thao; khoa học và công nghệ; môi trường; xã hội; dân số, gia đình, bảo vệ chăm sóc trẻ em được miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại khoản này phải đáp ứng quy định về tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành. ..."
19,374
Nghị định này quy định về đối tượng chịu lệ phí trước bạ, người nộp lệ phí trước bạ, căn cứ tính lệ phí trước bạ, ghi nợ, miễn lệ phí trước bạ, chế độ khai, thu, nộp và quản lý lệ phí trước bạ.
112,698
Đối tượng đóng kinh phí công đoàn Đối tượng đóng kinh phí công đoàn theo quy định tại Khoản 2 Điều 26 Luật công đoàn là cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà không phân biệt cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó đã có hay chưa có tổ chức công đoàn cơ sở, bao gồm: ... 4. Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế thành lập, hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư. ... 7. Tổ chức khác có sử dụng lao động theo quy định của pháp luật về lao động.
108,072
Phương thức đóng kinh phí công đoàn ... 2. Tổ chức, doanh nghiệp đóng kinh phí công đoàn mỗi tháng một lần cùng thời điểm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động. ....
83,543
Phân cấp thu và phương thức thu kinh phí công đoàn ... 2. Đối với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp không thụ hưởng kinh phí hoạt động từ ngân sách Nhà nước có công đoàn cơ sở hoặc chưa thành lập công đoàn cơ sở Liên đoàn Lao động cấp tỉnh, thành phố và tương đương trực tiếp thu hoặc phân cấp cho công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở thu và thông báo cho đối tượng đóng kinh phí công đoàn để biết thực hiện. ...
203,269
Tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau: Điều 6: Các Khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế 1. Trừ các Khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi Khoản chi nếu đáp ứng đủ các Điều kiện sau: a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng. … Căn cứ quy định nêu trên, về nguyên tắc Công ty chỉ được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN năm 2015 các Khoản chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của năm 2015. Tuy nhiên, theo nội dung công văn số ACC23022016 ngày 23/02/2016 của Công ty thì năm 2015 Công ty thành lập tổ chức công đoàn theo yêu cầu của Liên Đoàn lao động Quận 1, Công ty đã đóng kinh phí công đoàn năm 2013, năm 2014 theo quy định của Luật Công Đoàn và Nghị định số191/2013/NĐ-CP vào năm 2015. Do Công ty đóng kinh phí công đoàn theo yêu cầu của Liên đoàn Lao Động Quận 1, vì vậy, trường hợp Công ty thực hiện đúng theo quy định của Luật Công Đoàn, Nghị định số 191/2013/NĐ-CP của Chính phủ thì phần trích nộp kinh phí công đoàn cho người lao động theo quy định năm 2013, 2014 và năm 2015 được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN năm 2015.
164,594
“Điều 21. Phân phối nguồn thu tài chính cho công đoàn cơ sở ... 4. Đối với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chưa thành lập công đoàn cơ sở: Công đoàn cấp trên được phân cấp thu kinh phí công đoàn khi nhận được kinh phí của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đóng được sử dụng theo tỷ lệ phần trăm trong tổng số thu kinh phí công đoàn theo hướng dẫn hàng năm của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn để chi cho hoạt động tuyên truyền, phát triển đoàn viên, thành lập công đoàn cơ sở, ký thỏa ước lao động tập thể, bảo vệ, chăm lo cho người lao động tại các đơn vị này. Cuối năm số kinh phí sử dụng cho các hoạt động trên chưa hết phải quản lý, theo dõi và trả lại cho công đoàn cơ sở khi đơn vị đó thành lập tổ chức công đoàn; Trong trường hợp cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chưa thành lập công đoàn cơ sở đã phá sản, giải thể thì số thu kinh phí công đoàn được ghi tăng nguồn thu tài chính công đoàn tại cấp trên cơ sở được phân cấp thu. ...”
133,626
"Điều 4. Đối tượng đóng kinh phí công đoàn Đối tượng đóng kinh phí công đoàn theo quy định tại Khoản 2 Điều 26 Luật công đoàn là cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà không phân biệt cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó đã có hay chưa có tổ chức công đoàn cơ sở, bao gồm:..." Điều 5. Mức đóng và căn cứ đóng kinh phí công đoàn Mức đóng bằng 2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động. Quỹ tiền lương này là tổng mức tiền lương của những người lao động thuộc đối tượng phải đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội."
453,038
Khoản 3. Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện cổ phần hóa theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền được áp dụng các quy định tại Nghị định này để thực hiện chính sách đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không bố trí được việc làm trong công ty cổ phần theo phương án sử dụng lao động. Nguồn kinh phí thực hiện chính sách đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không bố trí được việc làm trong công ty cổ phần được lấy từ tiền bán cổ phần lần đầu khi thực hiện cổ phần hóa đơn vị sự nghiệp công lập; trường hợp không đủ thì được bổ sung từ ngân sách nhà nước theo quy định tại Nghị định số 148/2021/NĐ-CP .
27,768
"Điều 6. Phương thức đóng kinh phí công đoàn 1. Cơ quan, đơn vị được ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động thường xuyên đóng kinh phí công đoàn mỗi tháng một lần cùng thời điểm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động. Kho bạc Nhà nước nơi cơ quan, đơn vị mở tài khoản giao dịch căn cứ giấy rút kinh phí công đoàn, thực hiện việc kiểm soát chi và chuyển tiền vào tài khoản tiền gửi của tổ chức công đoàn tại ngân hàng. 2. Tổ chức, doanh nghiệp đóng kinh phí công đoàn mỗi tháng một lần cùng thời điểm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động. 3. Tổ chức, doanh nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trả tiền lương theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh đóng kinh phí công đoàn theo tháng hoặc quý một lần cùng với thời điểm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động trên cơ sở đăng ký với tổ chức công đoàn. Điều 7. Nguồn đóng kinh phí công đoàn 1. Đối với cơ quan, đơn vị được ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên, ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ nguồn đóng kinh phí công đoàn và được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của cơ quan, đơn vị theo quy định của pháp luật về phân cấp quản lý ngân sách nhà nước. 2. Đối với cơ quan, đơn vị được ngân sách nhà nước bảo đảm một phần kinh phí hoạt động thường xuyên, ngân sách nhà nước bảo đảm nguồn đóng kinh phí công đoàn tính theo quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội cho số biên chế hưởng lương từ ngân sách nhà nước và được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của cơ quan, đơn vị theo quy định của pháp luật về phân cấp quản lý ngân sách nhà nước. Phần kinh phí công đoàn phải đóng còn lại, đơn vị tự bảo đảm theo quy định tại Khoản 3 và 4 Điều này. 3. Đối với doanh nghiệp và đơn vị có hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, khoản đóng kinh phí công đoàn được hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong kỳ. 4. Đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị còn lại, khoản đóng kinh phí công đoàn được sử dụng từ nguồn kinh phí hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định của pháp luật."
36,097
"Điều 38. Vi phạm quy định về đóng kinh phí công đoàn 1. Phạt tiền với mức từ 12% đến dưới 15% tổng số tiền phải đóng kinh phí công đoàn tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây: a) Chậm đóng kinh phí công đoàn; b) Đóng kinh phí công đoàn không đúng mức quy định; c) Đóng kinh phí công đoàn không đủ số người thuộc đối tượng phải đóng. 2. Phạt tiền với mức từ 18% đến 20% tổng số tiền phải đóng kinh phí công đoàn tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động không đóng kinh phí công đoàn cho toàn bộ người lao động thuộc đối tượng phải đóng. 3. Biện pháp khắc phục hậu quả Chậm nhất 30 ngày, kể từ ngày có quyết định xử phạt, người sử dụng lao động phải nộp cho tổ chức công đoàn số tiền kinh phí công đoàn chậm đóng, đóng chưa đủ hoặc chưa đóng và khoản tiền lãi của số tiền kinh phí công đoàn chưa đóng, chậm đóng theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này."
79,028
Điều kiện chào bán trái phiếu ra thị trường quốc tế ... 2. Đối với trái phiếu chuyển đổi hoặc trái phiếu kèm chứng quyền: a) Doanh nghiệp phát hành là công ty cổ phần đáp ứng các điều kiện phát hành quy định tại khoản 1 Điều này; b) Việc chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu, thực hiện quyền kèm theo chứng quyền phải đáp ứng quy định về tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật; c) Các đợt chào bán trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền phải cách nhau ít nhất 06 tháng kể từ ngày hoàn thành đợt chào bán gần nhất.