query
stringlengths 12
273
| context
stringlengths 4
253k
| label
int64 0
1
|
---|---|---|
Người nhiễm HIV khi đi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự thì có được bảo mật thông tin hay không? | Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này 04 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia sau:
1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz Ký hiệu QCVN 65: 2013/BTTTT
2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị lặp thông tin di động W- CDMA FDD Ký hiệu QCVN 66: 2013/BTTTT
3. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm mặt đất inmarsat F77 Ký hiệu QCVN 67: 2013/BTTTT
4. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trong hệ thống nhận dạng tự động AIS sử dụng trên tàu biển Ký hiệu QCVN 68: 2013/BTTTT | 0 |
Người nhiễm HIV khi đi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự thì có được bảo mật thông tin hay không? | Quân hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam
...
2. Quân hiệu có 03 loại: Đường kính 36 mm, đường kính 33 mm, đường kính 28 mm. Quân hiệu có đường kính 36 mm và 28 mm dập liền với cành tùng kép mầu vàng. | 0 |
Người nhiễm HIV khi đi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự thì có được bảo mật thông tin hay không? | Điều 5. Cơ quan ký kết hợp đồng dự án
1. Bộ Giao thông vận tải ủy quyền cho Cục quản lý chuyên ngành hoặc Cục Đường cao tốc Việt Nam (đối với các dự án đường cao tốc) làm cơ quan ký kết hợp đồng dự án PPP thuộc thẩm quyền của Bộ Giao thông vận tải (sau đây gọi là cơ quan ký kết hợp đồng dự án).
2. Trường hợp dự án liên quan đến từ hai Cục trở lên, các Cục thống nhất báo cáo Cơ quan có thẩm quyền quyết định việc ủy quyền cho một Cục là cơ quan ký kết hợp đồng dự án.
3. Việc ủy quyền theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này được thực hiện bằng văn bản, trong đó xác định cụ thể phạm vi, nội dung, thời hạn ủy quyền, trách nhiệm của cơ quan được ủy quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án PPP. Văn bản ủy quyền phải tuân thủ thể thức và đóng dấu hoặc ký số theo quy định. | 0 |
Người nhiễm HIV khi đi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự thì có được bảo mật thông tin hay không? | Khoản 1. Bộ Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Ngoại giao và các Bộ, ngành liên quan xây dựng Kế hoạch vận động; định kỳ xây dựng trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Khung Chính sách, các Hành động chính sách cụ thể làm cơ sở vận động tài trợ quốc tế cho Chương trình SP-RCC; tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện Khung Chính sách báo cáo Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban quốc gia về biến đổi khí hậu và các nhà tài trợ.
b) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương điều chỉnh, bổ sung Tiêu chí đánh giá các dự án ưu tiên trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
c) Trên cơ sở đề nghị của các Bộ, ngành, địa phương, rà soát kết quả thực hiện các dự án thuộc Chương trình SP-RCC năm thực hiện, phối hợp với các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính tổng hợp nhu cầu kinh phí thực hiện các dự án năm kế hoạch, trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định.
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan cung cấp cho các nhà tài trợ kế hoạch ngân sách năm cho Chương trình SP-RCC và kế hoạch phân bổ vốn chi tiết theo từng dự án.
e) Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện các dự án theo Chương trình SP-RCC, báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban quốc gia về biến đổi khí hậu và thông báo cho các nhà tài trợ theo hiệp định đã ký (nếu có).
g) Định kỳ 6 tháng, hàng năm tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Chương trình SP-RCC gửi Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban Quốc gia về biến đổi khí hậu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính. Báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 15 tháng 8, báo cáo năm gửi trước ngày 30 tháng 4 năm sau.
h) Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính tổng hợp kết quả thực hiện dự án thuộc Chương trình SP-RCC để báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban quốc gia về biến đổi khí hậu và thông báo cho các nhà tài trợ theo hiệp định đã ký (nếu có). | 0 |
Chủ sở hữu và người đại diện theo pháp luật của Tổng công ty Viễn thông MobiFone là ai? | Chủ sở hữu nhà nước
Nhà nước là Chủ sở hữu của MobiFone. Chính phủ phân công cho Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện các quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của Chủ sở hữu đối với MobiFone. | 1 |
Chủ sở hữu và người đại diện theo pháp luật của Tổng công ty Viễn thông MobiFone là ai? | Hình thức pháp lý, tư cách pháp nhân của Tổng công ty Viễn thông MobiFone
1. Tổng công ty Viễn thông MobiFone (sau đây viết tắt là MobiFone) là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, do Nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ; hoạt động theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
2. MobiFone có tư cách pháp nhân, con dấu riêng và được mở tài khoản tiền đồng Việt Nam và ngoại tệ tại Kho bạc Nhà nước, các ngân hàng trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.
3. MobiFone có vốn và tài sản riêng, chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác bằng toàn bộ tài sản của mình. | 0 |
Chủ sở hữu và người đại diện theo pháp luật của Tổng công ty Viễn thông MobiFone là ai? | Tổng công ty Viễn thông MobiFone (sau đây viết tắt là Tổng công ty) là nhóm công ty hoạt động theo hình thức công ty mẹ - công ty con, không có tư cách pháp nhân, được gắn bó chặt chẽ và lâu dài với nhau về lợi ích kinh tế, công nghệ, thị trường và các dịch vụ kinh doanh khác, bao gồm:
- Công ty mẹ - Tổng công ty Viễn thông MobiFone (sau đây viết tắt là MobiFone) là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu theo Quyết định số 1798/QĐ-BTTTT ngày 01/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông (doanh nghiệp cấp I);
- Các công ty con của MobiFone (doanh nghiệp cấp II);
- Các công ty con của doanh nghiệp cấp II;
- Các công ty liên kết của MobiFone.
MobiFone và các doanh nghiệp trong Tổng công ty có tư cách pháp nhân; có vốn và tài sản riêng, có quyền chiếm hữu, định đoạt tài sản của mình theo quy định của pháp luật và theo thỏa thuận chung giữa các doanh nghiệp trong Tổng công ty.
... | 0 |
Chủ sở hữu và người đại diện theo pháp luật của Tổng công ty Viễn thông MobiFone là ai? | Chủ sở hữu
1. Nhà nước là chủ sở hữu của MobiFone. Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp là Cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện quyền hạn, trách nhiệm và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với MobiFone theo quy định của phập luật và Điều lệ của MobiFone.
2. Hội đồng thành viên MobiFone là đại diện chủ sở hữu nhà nước trực tiếp tại MobiFone, được giao thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước tại MobiFone theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của MobiFone và pháp luật có liên quan. Hội đồng thành viên MobiFone có quyền nhân danh MobiFone để quyết định mọi vấn đề liên quan đến việc xác định và thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ và quyền lợi của MobiFone, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của Cơ quan đại diện chủ sở hữu. | 0 |
Chủ sở hữu và người đại diện theo pháp luật của Tổng công ty Viễn thông MobiFone là ai? | Trách nhiệm của Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ
1. Tổ chức quản lý, sử dụng thư điện tử tại đơn vị theo quy định của Quy chế này.
2. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin đề nghị cấp mới, thay đổi bổ sung, thu hồi, khôi phục địa chỉ thư điện tử cho đơn vị, cá nhân thuộc quyền quản lý.
3. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc sử dụng thư điện tử trong đơn vị theo quy định của Quy chế này.
4. Báo cáo tình hình triển khai địa chỉ thư điện tử và kết quả thực hiện Quy chế này tại đơn vị về Cục Công nghệ thông tin khi có yêu cầu nhằm phục vụ tổng hợp báo cáo lãnh đạo Bộ và các cơ quan quản lý liên quan. | 0 |
Chủ sở hữu và người đại diện theo pháp luật của Tổng công ty Viễn thông MobiFone là ai? | Khoản 5. Cơ quan cấp thẻ, giấy phép phải thông báo ngay bằng văn bản danh sách các trường hợp mất thẻ, giấy phép do đơn vị mình cấp cho lực lượng kiểm soát an ninh hàng không, lực lượng bảo vệ khu vực hạn chế ghi trên thẻ, giấy phép bị mất và Cục Hàng không Việt Nam để kịp thời ngăn chặn việc sử dụng thẻ, giấy phép đã mất; trong vòng 15 ngày sau khi nhận được thẻ, giấy phép mất giá trị sử dụng cơ quan cấp thẻ, giấy phép phải tiêu hủy thẻ, giấy phép. | 0 |
Chủ sở hữu và người đại diện theo pháp luật của Tổng công ty Viễn thông MobiFone là ai? | Điều 7. Về hỗ trợ người lao động do tinh giản biên chế thuộc đối tượng được quy định tại Khoản 4 và 5 Điều 6 Nghị định 108/2014/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 4 Điều 1 Nghị định 113/2018/NĐ-CP). Chính phủ thống nhất với đề xuất của Bộ Tài chính về việc sử dụng Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp để hỗ trợ kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế đối với các đối tượng được quy định tại Khoản 4 và 5 Điều 6 Nghị định số 108/2014/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 113/2018/NĐ-CP) cho đến khi Nghị định của Chính phủ về quản lý, sử dụng nguồn thu từ chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp, đơn vị công lập và chuyển nhượng vốn nhà nước có hiệu lực thi hành. - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện cụ thể và quyết định cấp kinh phí từ Quỹ để thực hiện. - Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính tiếp thu ý kiến của Bộ Tư pháp trong quá trình xây dựng Nghị định sửa đổi Nghị định số 108/2014/NĐ-CP , Nghị định số 113/2018/NĐ-CP và Nghị định về quản lý, sử dụng nguồn thu từ chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập và chuyển nhượng vốn nhà nước để quy định về nguồn kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế, bảo đảm sự thống nhất, đồng bộ giữa các quy định của pháp luật. | 0 |
Chủ sở hữu và người đại diện theo pháp luật của Tổng công ty Viễn thông MobiFone là ai? | 1. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ phi hàng không có trách nhiệm:
a) Niêm yết giá, công khai nguồn gốc xuất xứ, vệ sinh an toàn thực phẩm ở vị trí dễ nhận biết và tuân thủ các quy định của pháp luật liên quan;
b) Đảm bảo cung cấp các hàng hóa thiết yếu và đồ uống không cồn trong khu vực cách ly với mức giá hợp lý, phù hợp với mặt bằng giá chung của từng cảng hàng không.
2. Doanh nghiệp cảng hàng không có trách nhiệm bố trí mặt bằng cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không theo phương án bố trí mặt bằng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật. | 0 |
Chủ sở hữu và người đại diện theo pháp luật của Tổng công ty Viễn thông MobiFone là ai? | Người đại diện theo pháp luật
Người đại diện theo pháp luật của MobiFone là Chủ tịch Hội đồng thành viên MobiFone và Tổng giám đốc MobiFone. Hội đồng thành viên MobiFone phân công nhiệm vụ giữa Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc, báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông. | 1 |
Chủ sở hữu và người đại diện theo pháp luật của Tổng công ty Viễn thông MobiFone là ai? | Hình thức pháp lý, tư cách pháp nhân của Tổng công ty Viễn thông MobiFone
1. Tổng công ty Viễn thông MobiFone (sau đây viết tắt là MobiFone) là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, do Nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ; hoạt động theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
2. MobiFone có tư cách pháp nhân, con dấu riêng và được mở tài khoản tiền đồng Việt Nam và ngoại tệ tại Kho bạc Nhà nước, các ngân hàng trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.
3. MobiFone có vốn và tài sản riêng, chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác bằng toàn bộ tài sản của mình. | 0 |
Chủ sở hữu và người đại diện theo pháp luật của Tổng công ty Viễn thông MobiFone là ai? | Tổng công ty Viễn thông MobiFone (sau đây viết tắt là Tổng công ty) là nhóm công ty hoạt động theo hình thức công ty mẹ - công ty con, không có tư cách pháp nhân, được gắn bó chặt chẽ và lâu dài với nhau về lợi ích kinh tế, công nghệ, thị trường và các dịch vụ kinh doanh khác, bao gồm:
- Công ty mẹ - Tổng công ty Viễn thông MobiFone (sau đây viết tắt là MobiFone) là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu theo Quyết định số 1798/QĐ-BTTTT ngày 01/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông (doanh nghiệp cấp I);
- Các công ty con của MobiFone (doanh nghiệp cấp II);
- Các công ty con của doanh nghiệp cấp II;
- Các công ty liên kết của MobiFone.
MobiFone và các doanh nghiệp trong Tổng công ty có tư cách pháp nhân; có vốn và tài sản riêng, có quyền chiếm hữu, định đoạt tài sản của mình theo quy định của pháp luật và theo thỏa thuận chung giữa các doanh nghiệp trong Tổng công ty.
... | 0 |
Chủ sở hữu và người đại diện theo pháp luật của Tổng công ty Viễn thông MobiFone là ai? | Chủ sở hữu
1. Nhà nước là chủ sở hữu của MobiFone. Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp là Cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện quyền hạn, trách nhiệm và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với MobiFone theo quy định của phập luật và Điều lệ của MobiFone.
2. Hội đồng thành viên MobiFone là đại diện chủ sở hữu nhà nước trực tiếp tại MobiFone, được giao thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước tại MobiFone theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của MobiFone và pháp luật có liên quan. Hội đồng thành viên MobiFone có quyền nhân danh MobiFone để quyết định mọi vấn đề liên quan đến việc xác định và thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ và quyền lợi của MobiFone, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của Cơ quan đại diện chủ sở hữu. | 0 |
Chủ sở hữu và người đại diện theo pháp luật của Tổng công ty Viễn thông MobiFone là ai? | 1. Chỉ huy đơn vị vũ trang canh gác bảo vệ mục tiêu căn cứ vào đặc điểm, tình hình, tính chất của mục tiêu, địa hình khu vực mục tiêu để bố trí lực lượng, phương thức tuần tra kiểm soát và xác định phạm vi, địa bàn tuần tra kiểm soát bảo vệ mục tiêu phù hợp. Việc tuần tra kiểm soát bảo vệ mục tiêu có thể thực hiện bằng phương tiện cơ giới hoặc đi bộ, đội hình tuần tra kiểm soát bảo vệ mục tiêu phải có ít nhất từ 02 (hai) người trở lên.
2. Khi tiến hành tuần tra kiểm soát bảo vệ mục tiêu phải đảm bảo yếu tố bí mật, bất ngờ, không tuần tra kiểm soát theo quy luật, tăng cường tuần tra vào những giờ cao điểm.
3. Tuần tra kiểm soát xung quanh mục tiêu, đặc biệt chú trọng những điểm xung yếu, những vị trí khuất tầm quan sát của người gác tại vọng gác. Kịp thời phát hiện, ngăn chặn những hành vi đột nhập mục tiêu và các hành vi khác gây nguy hại cho mục tiêu cần bảo vệ.
4. Hỗ trợ chiến sĩ gác tại vọng gác trong việc giải quyết các tình huống xảy ra tại mục tiêu.
5. Tham gia giữ gìn trật tự, an toàn xã hội xung quanh mục tiêu cần bảo vệ. Bắt người đang có lệnh truy nã, người phạm tội quả tang trong phạm vi khu vực tuần tra kiểm soát, bàn giao cho cơ quan có thẩm quyền xử lý. | 0 |
Chủ sở hữu và người đại diện theo pháp luật của Tổng công ty Viễn thông MobiFone là ai? | 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 21 tháng 01 năm 2019.
2. Thông tư số 20/2011/TT-BYT ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành y tế hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực. | 0 |
Chủ sở hữu và người đại diện theo pháp luật của Tổng công ty Viễn thông MobiFone là ai? | 1. Người bảo lãnh cho người lao động là người được người lao động lựa chọn, giới thiệu và được doanh nghiệp chấp nhận để ký hợp đồng bảo lãnh với doanh nghiệp. Người bảo lãnh phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để giao kết "Hợp đồng bảo lãnh";
b) Có khả năng về kinh tế đáp ứng điều kiện trong "Hợp đồng bảo lãnh" hoặc có uy tín, trách nhiệm để đảm bảo việc người lao động thực hiện các nghĩa vụ của mình.
2. Người bảo lãnh có trách nhiệm:
a) Ký “Hợp đồng bảo lãnh” với doanh nghiệp để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ của người lao động với doanh nghiệp đó;
b) Thực hiện toàn bộ nghĩa vụ đã cam kết trong "Hợp đồng bảo lãnh" thay cho người lao động trong trường hợp người lao động không thực hiện nghĩa vụ đối với doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
c) Vận động, giáo dục người lao động, gia đình người lao động thực hiện các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng đã ký với doanh nghiệp.
3. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Bộ Tư pháp hướng dẫn việc bảo lãnh cho người lao động. | 0 |
Chủ sở hữu và người đại diện theo pháp luật của Tổng công ty Viễn thông MobiFone là ai? | Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2020.
2. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu để áp dụng trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Điều 9. Trách nhiệm thi hành
1. Công an các đơn vị, địa phương có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc Thông tư này; kịp thời phản ánh vướng mắc trong quá trình thực hiện Thông tư về Bộ (qua Văn phòng) để được hướng dẫn, giải đáp.
2. Văn phòng có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, đánh giá việc thực hiện Thông tư này; báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của lãnh đạo Bộ Công an về tình hình cung cấp thông tin cho Cổng Thông tin điện tử Bộ Công an của Công an các đơn vị, địa phương./. BỘ TRƯỞNG Đại tướng Tô Lâm | 0 |
Thời gian lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật theo hình thức đối tác công tư có tính vào thời gian thẩm định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp không? | "3. Khuyến khích, ưu tiên lựa chọn các doanh nghiệp, hợp tác xã làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp khi có hồ sơ đề nghị thành lập, mở rộng cụm công nghiệp đáp ứng quy định tại Nghị định này.
Trong quá trình thẩm định quy định tại khoản 3 Điều 12, Sở Công Thương báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng đánh giá lựa chọn chủ đầu tư (gồm Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Sở Công Thương và đại diện một số Sở, cơ quan liên quan là thành viên) để chấm điểm với thang điểm 100 cho các tiêu chí: phương án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật (tối đa 15 điểm); phương án quản lý, bảo vệ môi trường cụm công nghiệp (tối đa 15 điểm); năng lực, kinh nghiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã (tối đa 30 điểm) và phương án tài chính đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật (tối đa 40 điểm).
Doanh nghiệp, hợp tác xã có số điểm từ 50 trở lên được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định giao làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật tại quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp (trường hợp có từ hai doanh nghiệp, hợp tác xã trở lên cùng đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật thì giao doanh nghiệp, hợp tác xã có số điểm cao nhất). Trong quá trình thực hiện, nếu chủ đầu tư không thực hiện dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật sau 12 tháng kể từ ngày thành lập, mở rộng cụm công nghiệp hoặc ngừng thực hiện, chậm triển khai dự án 12 tháng so với tiến độ tại quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét gia hạn hoặc quyết định lựa chọn chủ đầu tư khác.
Trường hợp dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp theo hình thức đối tác công tư thì lựa chọn chủ đầu tư theo quy định của pháp luật đầu tư theo hình thức đối tác công tư. Thời gian lựa chọn chủ đầu tư theo quy định của pháp luật đầu tư theo hình thức đối tác công tư không tính vào thời gian thẩm định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp.” | 1 |
Thời gian lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật theo hình thức đối tác công tư có tính vào thời gian thẩm định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp không? | "1. Tên gọi, diện tích, địa điểm, ngành nghề hoạt động chủ yếu.
2. Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
3. Quy mô đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, tổng mức vốn đầu tư, cơ cấu nguồn vốn đầu tư.
4. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
5. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có).
6. Thời điểm có hiệu lực của Quyết định thành lập, Quyết định mở rộng cụm công nghiệp." | 0 |
Thời gian lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật theo hình thức đối tác công tư có tính vào thời gian thẩm định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp không? | Điều 13. Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
1. Nhà nước có chính sách khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp.
2. Lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp là một nội dung thẩm định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp; được thực hiện trong quá trình thành lập, mở rộng cụm công nghiệp. Đối với cụm công nghiệp có doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có hồ sơ đề nghị thành lập, mở rộng cụm công nghiệp đáp ứng quy định tại Nghị định này thì thực hiện lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp như sau: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng đánh giá lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp (gồm Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo các Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các thành viên khác là đại diện một số sở, cơ quan liên quan; Thư ký Hội đồng là đại diện phòng chuyên môn của Sở Công Thương và không phải là thành viên Hội đồng) để chấm điểm với thang điểm 100 cho các tiêu chí: phương án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật (tối đa 15 điểm); phương án quản lý, bảo vệ môi trường cụm công nghiệp (tối đa 15 điểm); năng lực, kinh nghiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã (tối đa 30 điểm) và phương án tài chính đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật (tối đa 40 điểm). Căn cứ điều kiện thực tế của địa phương và quy định của pháp luật liên quan, Hội đồng thống nhất nguyên tắc, phương thức làm việc, các nội dung của từng tiêu chí và mức điểm tối đa tương ứng cho phù hợp. Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có số điểm từ 50 trở lên được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định giao làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp tại Quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp (trường hợp có từ 02 doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức trở lên cùng đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp thì giao doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có số điểm cao nhất; nếu có từ hai doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có số điểm cao nhất bằng nhau thì giao doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức theo đề xuất của Chủ tịch Hội đồng đánh giá lựa chọn chủ đầu tư). | 0 |
Thời gian lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật theo hình thức đối tác công tư có tính vào thời gian thẩm định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp không? | 1. Việc lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật được thực hiện trong giai đoạn thành lập, mở rộng cụm công nghiệp.
2. Đối với các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn và địa bàn không có khả năng thu hút doanh nghiệp đầu tư kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, trên cơ sở đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao một trong các đơn vị sau làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp:
a) Trung tâm phát triển cụm công nghiệp cấp huyện đã được thành lập theo Quy chế quản lý cụm công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ;
b) Ban Quản lý cụm công nghiệp cấp huyện;
c) Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Công Thương.
3. Khuyến khích, ưu tiên lựa chọn các doanh nghiệp, hợp tác xã làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp. Trường hợp một cụm công nghiệp có nhiều doanh nghiệp, hợp tác xã cùng đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, căn cứ năng lực tài chính, kinh nghiệm của từng doanh nghiệp, hợp tác xã và mức độ khả thi của báo cáo đầu tư thành lập, mở rộng cụm công nghiệp, Sở Công Thương báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định lựa chọn chủ đầu tư theo quy định của pháp luật. | 0 |
Thời gian lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật theo hình thức đối tác công tư có tính vào thời gian thẩm định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp không? | Khoản 4. Đơn vị sự nghiệp công lập được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và tiền thuê đất đã trả không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước mà thực hiện chuyển nhượng, cho thuê lại đất, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất chưa có sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tại khu vực nông thôn thì hình thức và mức xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm dưới 0,1 héc ta;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;
d) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm từ 01 héc ta trở lên. | 0 |
Thời gian lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật theo hình thức đối tác công tư có tính vào thời gian thẩm định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp không? | Cán bộ, nhân viên tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng
1. Hướng dẫn, hỗ trợ tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng.
2. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ điện tử hoặc số hóa hồ sơ giấy đưa lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử Bộ Quốc phòng; gửi các thông tin phản hồi đến tổ chức, cá nhân theo địa chỉ tổ chức, cá nhân đã đăng ký.
3. Sử dụng tài khoản giao dịch điện tử đã đăng ký đăng nhập vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng để theo dõi, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân theo đúng quy định.
4. Báo cáo Thủ trưởng cơ quan, đơn vị khi phát hiện các hành vi sử dụng hệ thống thông tin không đúng mục đích, các dấu hiệu gây ảnh hưởng đến an toàn, an ninh thông tin để kịp thời xử lý.
5. Tuân thủ các quy định của pháp luật về an toàn, an ninh mạng và bảo vệ dữ liệu cá nhân khi tiến hành thu thập thông tin của tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
6. Thường xuyên nghiên cứu, cập nhật kiến thức, kỹ năng về giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. | 0 |
Thời gian lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật theo hình thức đối tác công tư có tính vào thời gian thẩm định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp không? | Điều 1. Bãi bỏ Quyết định số 28/2007/QĐ-BYT ngày 10/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định giá tối đa của một số khối lượng máu toàn phần và chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn. | 0 |
Thời gian lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật theo hình thức đối tác công tư có tính vào thời gian thẩm định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp không? | Tiêu chuẩn nhà ở công vụ đối với địa phương
1. Bí thư tỉnh ủy và cấp tương đương được bố trí cho thuê một trong hai loại hình nhà ở công vụ sau:
a) Nhà liền kề đảm bảo yêu cầu theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 của Quyết định này:
- Diện tích đất từ 200 m2 đến 250 m2;
- Trang bị nội thất dời quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 của Quyết định này.
b) Căn hộ chung cư:
- Diện tích sử dụng từ 145 m2 đến 160 m2;
- Trang bị nội thất dời quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 của Quyết định này.
c) Định mức kinh phí tối đa trang bị nội thất đồ dời cho nhà liền kề và căn hộ chung cư công vụ quy định tại khoản này là 250 triệu đồng. | 0 |
Lệ phí thực hiện việc Cấp thẻ Căn cước công dân khi chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư là bao nhiêu? | Thủ tục: Cấp thẻ Căn cước công dân khi đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
...
- Lệ phí:
+ Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân lần đầu không phải nộp lệ phí;
+ Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/ thẻ Căn cước công dân.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01);
+ Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân (ký hiệu là CC02).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
... | 1 |
Lệ phí thực hiện việc Cấp thẻ Căn cước công dân khi chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư là bao nhiêu? | 1. Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 2. Người nộp lệ phí
Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên khi làm thủ tục đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân phải nộp lệ phí thẻ căn cước công dân theo quy định tại Thông tư này”.
2. Khoản 1 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 4. Mức thu lệ phí
1. Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ căn cước công dân: 30.000 đồng/thẻ căn cước công dân”.
3. Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 5. Các trường hợp miễn, không phải nộp lệ phí
1. Các trường hợp miễn lệ phí
a) Đổi thẻ căn cước công dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính;
b) Đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;
c) Đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
2. Các trường hợp không phải nộp lệ phí
a) Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân lần đầu theo quy định tại khoản 1 Điều 19, khoản 2 Điều 32 Luật căn cước công dân;
b) Đổi thẻ căn cước công dân theo quy định tại Điều 21 và điểm a khoản 3 Điều 32 Luật căn cước công dân;
c) Đổi thẻ căn cước công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý căn cước công dân. | 0 |
Lệ phí thực hiện việc Cấp thẻ Căn cước công dân khi chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư là bao nhiêu? | Thủ tục: Cấp thẻ Căn cước công dân khi đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
...
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở Công an;
+ Khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến;
+ Cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01);
b) Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân (ký hiệu là CC02);
c) Trường hợp thông tin không đầy đủ, thống nhất thì xuất trình Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân cũ hoặc các giấy tờ hợp pháp khác về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn cước công dân.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: theo quy định của Luật Căn cước công dân (không quá 07 ngày làm việc).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Căn cước công dân quốc gia, Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thẻ Căn cước công dân, Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân (trường hợp đã được cấp Chứng minh nhân dân).
... | 0 |
Lệ phí thực hiện việc Cấp thẻ Căn cước công dân khi chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư là bao nhiêu? | Phí khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và lệ phí cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khi khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phải nộp phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí, trừ trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 10 của Luật này.
2. Công dân không phải nộp lệ phí khi cấp thẻ Căn cước công dân theo quy định tại Điều 19 của Luật này.
3. Công dân phải nộp lệ phí khi đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân, trừ những trường hợp sau đây:
a) Đổi thẻ Căn cước công dân theo quy định tại Điều 21 của Luật này;
b) Có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý căn cước công dân.
4. Bộ Tài chính quy định cụ thể mức thu và các trường hợp được miễn, giảm lệ phí khi đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. | 0 |
Lệ phí thực hiện việc Cấp thẻ Căn cước công dân khi chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư là bao nhiêu? | Điều kiện đăng ký dự kiểm định chất lượng đầu vào công chức
1. Điều kiện đăng ký dự kiểm định chất lượng đầu vào công chức thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức.
2. Những trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức không được đăng ký dự kiểm định chất lượng đầu vào công chức. | 0 |
Lệ phí thực hiện việc Cấp thẻ Căn cước công dân khi chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư là bao nhiêu? | 1. Phòng, chống hoả hoạn, thiên tai và thảm hoạ khác.
2. Phòng, chống dịch bệnh.
3. Cứu nạn, cứu hộ.
4. Phục vụ quốc phòng, an ninh. | 0 |
Lệ phí thực hiện việc Cấp thẻ Căn cước công dân khi chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư là bao nhiêu? | Điều 5. Quản lý, sử dụng trang thiết bị sau khi kết thúc IBO 2016
1. Sau khi kết thúc IBO 2016, chậm nhất 1 tháng, các đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức và mua sắm các trang thiết bị, dụng cụ, hóa chất của IBO 2016 có trách nhiệm lập bảng kê danh mục các trang thiết bị đã được mua sắm và tình hình sử dụng gửi Ban Chỉ đạo quốc gia IBO 2016 xem xét, quyết định về phương án quản lý, sử dụng các trang thiết bị theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
2. Các đơn vị được giao quản lý, sử dụng trang thiết bị của IBO 2016 thực hiện báo cáo kê khai bổ sung tài sản theo quy định hiện hành về quản lý, sử dụng tài sản của Nhà nước. | 0 |
Lệ phí thực hiện việc Cấp thẻ Căn cước công dân khi chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư là bao nhiêu? | Khoản 4. Thời điểm công khai thông tin đối với từng lĩnh vực được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan; trường hợp pháp luật chưa có quy định thì chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày tạo ra thông tin, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải công khai thông tin. | 0 |
Tiêu chuẩn của hòa giải viên lao động là gì? | Tiêu chuẩn, điều kiện trọng tài viên lao động
1. Là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ luật Dân sự, có sức khỏe và phẩm chất đạo đức tốt, có uy tín, công tâm.
2. Có trình độ đại học trở lên, hiểu biết pháp luật và có ít nhất 05 năm làm việc trong lĩnh vực có liên quan đến quan hệ lao động.
3. Không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang chấp hành bản án hình sự hoặc đã chấp hành xong bản án nhưng chưa được xóa án tích.
4. Được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Liên đoàn Lao động cấp tỉnh hoặc tổ chức đại diện người sử dụng lao động trên địa bàn tỉnh đề cử làm trọng tài viên lao động theo quy định tại khoản 2 Điều 185 của Bộ luật Lao động.
5. Không phải là thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên, chấp hành viên, công chức thuộc Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, cơ quan điều tra, cơ quan thi hành án. | 1 |
Tiêu chuẩn của hòa giải viên lao động là gì? | 1. Miễn nhiệm hòa giải viên lao động khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Có đơn xin thôi tham gia hòa giải viên lao động theo mẫu số 05/HGV ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Có 2 năm liên tục được đánh giá là không hoàn thành nhiệm vụ theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
c) Có hành vi vi phạm pháp luật, lợi dụng uy tín, thẩm quyền, trách nhiệm của mình làm phương hại đến lợi ích của các bên hoặc lợi ích của Nhà nước trong quá trình hòa giải thuộc một trong các trường hợp sau:
- Một trong các quy định tại Điều 3 của Luật phòng, chống tham nhũng;
- Thực hiện nhiệm vụ hòa giải không vô tư hoặc không khách quan.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chủ trì cuộc họp xem xét mức độ vi phạm pháp luật của hòa giải viên lao động với sự có mặt của hòa giải viên lao động, đại diện Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện, các bên có liên quan đến hành vi vi phạm của hòa giải viên lao động. Biên bản cuộc họp phải có chữ ký của hòa giải viên lao động, đại diện của các bên tham gia.
d) Có từ 02 lần trở lên không thực hiện nhiệm vụ hòa giải theo quyết định cử hòa giải viên lao động của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trong thời hạn quy định mà không có lý do chính đáng.
2. Văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đề nghị miễn nhiệm hòa giải viên lao động gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kèm theo Đơn xin thôi tham gia hòa giải viên lao động (đối với trường hợp quy định tại điểm a Khoản 1 Điều này) hoặc Báo cáo không hoàn thành nhiệm vụ hòa giải của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với trường hợp quy định tại điểm b Khoản 1 Điều này) hoặc Biên bản họp xem xét mức độ vi phạm pháp luật của hòa giải viên lao động (đối với trường hợp quy định tại điểm c Khoản 1 Điều này).
3. Quyết định miễn nhiệm hòa giải viên lao động của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện theo mẫu số 06/HGV ban hành kèm theo Thông tư này. | 0 |
Tiêu chuẩn của hòa giải viên lao động là gì? | 1. Mỗi quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh phải có hòa giải viên lao động. Căn cứ số lượng doanh nghiệp, mức độ tranh chấp lao động trên địa bàn, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xác định số lượng hòa giải viên lao động trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.
Quý 4 hàng năm căn cứ mức độ giải quyết tranh chấp lao động, số lượng doanh nghiệp và số lượng hòa giải viên lao động hiện có, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện bổ sung số lượng hòa giải viên lao động để làm cơ sở tuyển chọn theo quy định.
2. Căn cứ tiêu chuẩn hòa giải viên lao động quy định tại Điều 4 Nghị định số 46/2013/NĐ-CP và số lượng hòa giải viên lao động cần tuyển, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thông báo tuyển chọn hòa giải viên lao động trên các phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương.
3. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm giới thiệu một cán bộ thuộc phòng quản lý để bổ nhiệm hòa giải viên lao động.
4. Danh sách người đạt tiêu chuẩn báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện để đề nghị bổ nhiệm hòa giải viên lao động quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 46/2013/NĐ-CP được lập theo mẫu số 02/HGV ban hành kèm theo Thông tư này. | 0 |
Tiêu chuẩn của hòa giải viên lao động là gì? | Trình tự và thủ tục bổ nhiệm hòa giải viên lao động
...
2. Trình tự, thủ tục tuyển chọn, bổ nhiệm hòa giải viên lao động
a) Căn cứ kế hoạch tuyển chọn, bổ nhiệm hòa giải viên lao động được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản thông báo công khai việc tuyển chọn hòa giải viên lao động trên địa bàn thông qua cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và trên phương tiện thông tin đại chúng, đồng thời gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để phối hợp thực hiện;
b) Trong thời hạn đăng ký ghi trong thông báo tuyển chọn hòa giải viên lao động của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cá nhân trực tiếp đăng ký hoặc được các cơ quan, đơn vị của nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội và các tổ chức khác giới thiệu tham gia dự tuyển hòa giải viên lao động với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Hồ sơ dự tuyển gồm: Đơn dự tuyển hòa giải viên lao động; sơ yếu lý lịch có xác nhận của cấp có thẩm quyền; giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Y tế; bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu các văn bằng, chứng chỉ liên quan; văn bản giới thiệu tham gia làm hòa giải viên lao động của các cơ quan, tổ chức liên quan (nếu có);
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ ghi trong thông báo tuyển chọn hòa giải viên lao động, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm rà soát người đủ tiêu chuẩn, tổng hợp, báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định;
d) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định các hồ sơ dự tuyển (kể cả các hồ sơ do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trực tiếp nhận), lựa chọn và lập danh sách vị trí bổ nhiệm của từng hòa giải viên lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, bổ nhiệm;
đ) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định bổ nhiệm hòa giải viên lao động. Thời hạn bổ nhiệm hòa giải viên lao động tối đa không quá 05 năm. | 0 |
Tiêu chuẩn của hòa giải viên lao động là gì? | Việc chuyển vụ án để điều tra theo thẩm quyền
...
2. Nếu chuyển vụ án ra ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc ngoài phạm vi quân khu và tương đương thì Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện, Viện kiểm sát quân sự khu vực có văn bản đề nghị Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Viện kiểm sát quân sự cấp quân khu ra quyết định chuyển vụ án. Nếu vụ án do Cơ quan điều tra cấp tỉnh, Cơ quan điều tra quân sự cấp quân khu đề nghị chuyển thì Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Viện kiểm sát quân sự cấp quân khu ra quyết định chuyển vụ án.
... | 0 |
Tiêu chuẩn của hòa giải viên lao động là gì? | Khoản 3. Chậm nhất vào ngày 15 tháng 01 hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, báo cáo tình hình hoạt động của tổ hợp tác của năm trước đó trên địa bàn huyện, lồng ghép với báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã (nếu có) với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo mẫu quy định tại Mẫu II.02. | 0 |
Tiêu chuẩn của hòa giải viên lao động là gì? | Định mức năng lượng Định mức năng lượng thực hiện đánh giá chất lượng tài liệu quan trắc mặn Bảng số 114 ĐVT: kWh/tài liệu tháng/trạm TT Năng lượng ĐVT Định mức 1 Điện bộ lưu điện UPS 500VA/0,3 kW kWh 1,7874 2 Điện đèn neon 0,04 kW kWh 1,1916 3 Điện điều hòa 2,2 kW kWh 11,4825 4 Điện máy chiếu 0,5 kW kWh 0,1529 5 Điện máy in 0,5 kW kWh 0,0946 6 Điện máy scan khổ A4 0,02 kW kWh 0,0010 7 Điện máy tính để bàn 0,6 kW kWh 3,5748 8 Điện máy tính xách tay 0,04 kW kWh 0,0122 9 Điện quạt cây 0,065 kW kWh 0,1936 10 Điện quạt thông gió 0,04 kW kWh 0,0794 11 Hao phí đường dây (5%) kWh 0,9285 MỤC LỤC QUY ĐỊNH CHUNG 26.6. Định mức năng lượng
1. Phạm vi điều chỉnh 1. Đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng bề mặt thủ công hạng I
2. Đối tượng áp dụng 2. Đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng bề mặt thủ công hạng II
3. Cơ sở pháp lý xây dựng Định mức kinh tế - kỹ thuật 3. Đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng bề mặt thủ công hạng III
5. Thành phần Định mức kinh tế - kỹ thuật 5. Đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng nông nghiệp hạng II
6. Cách tính Định mức kinh tế - kỹ thuật đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng thủy văn bề mặt 6. Đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng nông nghiệp hạng III
6.1. Hệ số áp dụng 6.1. Nội dung công việc đánh giá chất lượng tài liệu
6.2. Cách tính định mức thông qua hệ số áp dụng K 6.2. Định mức lao động
7. Trong quá trình áp dụng Định mức kinh tế - kỹ thuật ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT 7. Đánh giá chất lượng tài liệu bức xạ
1.1. Nội dung công việc đánh giá chất lượng tài liệu
1.2. Định mức lao động
1.3. Định mức thiết bị
1.4. Định mức dụng cụ
1.5. Định mức vật liệu
1.6. Định mức năng lượng
2.1. Nội dung công việc đánh giá chất lượng tài liệu
2.2. Định mức lao động
2.3. Định mức thiết bị
2.4. Định mức dụng cụ
2.5. Định mức vật liệu
2.6. Định mức năng lượng
3.1. Nội dung công việc đánh giá chất lượng tài liệu
3.2. Định mức lao động
3.3. Định mức thiết bị
3.4. Định mức dụng cụ
3.5. Định mức vật liệu
3.6. Định mức năng lượng
4. Đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng nông nghiệp hạng I
4.1. | 0 |
Tiêu chuẩn của hòa giải viên lao động là gì? | Nhiệm vụ, quyền hạn của Bảo hiểm xã hội Việt Nam trong việc thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế
1. Hằng năm, căn cứ Định hướng chương trình thanh tra của Thanh tra Chính phủ, của các cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, Bảo hiểm xã hội Việt Nam xây dựng, phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; gửi kế hoạch thanh tra để báo cáo Thanh tra Chính phủ và các cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
2. Thanh tra những vụ việc khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế hoặc khi được người đứng đầu cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế giao.
3. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý sau thanh tra của Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh.
4. Tổng hợp, báo cáo kết quả công tác thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật thanh tra với các cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
5. Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật. | 0 |
Kỳ họp Quốc hội có bao nhiêu hình thức làm việc? | Các hình thức làm việc tại kỳ họp Quốc hội
1. Các phiên họp tại kỳ họp Quốc hội được Quốc hội quyết định và ghi trong chương trình kỳ họp Quốc hội bao gồm:
a) Phiên họp toàn thể của Quốc hội;
b) Phiên họp do Ủy ban thường vụ Quốc hội tổ chức để thảo luận, xem xét về các nội dung thuộc chương trình kỳ họp;
c) Phiên họp do Hội đồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội tổ chức thảo luận về nội dung trong chương trình kỳ họp thuộc lĩnh vực phụ trách;
d) Phiên họp Tổ đại biểu Quốc hội;
đ) Phiên họp Đoàn đại biểu Quốc hội.
2. Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Quốc hội họp với các Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội và đại biểu Quốc hội khác có liên quan trao đổi về những vấn đề trình Quốc hội xem xét, quyết định.
3. Các phiên họp tại kỳ họp Quốc hội được tiến hành công khai, trừ trường hợp Quốc hội quyết định họp kín.
4. Thời gian tiến hành các phiên họp tại kỳ họp Quốc hội do Quốc hội quyết định và được ghi trong chương trình kỳ họp Quốc hội.
5. Chủ tọa các phiên họp tại kỳ họp Quốc hội có trách nhiệm điều hành phiên họp theo đúng nguyên tắc, trình tự, thủ tục quy định tại Nội quy kỳ họp Quốc hội và các quy định khác của pháp luật có liên quan; bảo đảm thực hiện đúng chương trình kỳ họp đã được Quốc hội thông qua. | 1 |
Kỳ họp Quốc hội có bao nhiêu hình thức làm việc? | Điều 13. Các hình thức làm việc tại kỳ họp Quốc hội
1. Các phiên họp tại kỳ họp Quốc hội bao gồm:
a) Phiên họp toàn thể của Quốc hội;
b) Phiên họp do Ủy ban Thường vụ Quốc hội tổ chức để thảo luận, xem xét về nội dung thuộc chương trình kỳ họp Quốc hội;
c) Phiên họp do Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội tổ chức để thảo luận, xem xét về nội dung trong chương trình kỳ họp Quốc hội thuộc lĩnh vực phụ trách;
d) Phiên họp Đoàn đại biểu Quốc hội thảo luận về nội dung trong chương trình kỳ họp Quốc hội;
đ) Phiên họp Tổ đại biểu Quốc hội thảo luận về nội dung trong chương trình kỳ họp Quốc hội.
2. Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Quốc hội mời Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội và đại biểu Quốc hội khác có liên quan trao đổi về những vấn đề trình Quốc hội xem xét, quyết định.
3. Các phiên họp tại kỳ họp Quốc hội được tiến hành công khai, trừ trường hợp được quyết định họp kín. | 0 |
Kỳ họp Quốc hội có bao nhiêu hình thức làm việc? | Các hình thức tổ chức kỳ họp Quốc hội
1. Hình thức họp trực tiếp được thực hiện với sự tham gia trực tiếp của tất cả đại biểu Quốc hội tại một địa điểm.
2. Hình thức họp trực tuyến được thực hiện qua hệ thống hội nghị truyền hình giữa điểm cầu chính tại Hà Nội và điểm cầu tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác. Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định số điểm cầu; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có điểm cầu; địa điểm đặt điểm cầu; Đoàn đại biểu Quốc hội tham gia họp tại từng điểm cầu.
Căn cứ tình hình thực tiễn, Tổng Thư ký Quốc hội - Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội tham mưu Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định việc tổ chức họp trực tuyến theo cách thức khác.
3. Hình thức kết hợp giữa họp trực tiếp với họp trực tuyến được thực hiện trong trường hợp kỳ họp có các đợt họp được tổ chức theo hình thức họp trực tiếp và các đợt họp được tổ chức theo hình thức họp trực tuyến. | 0 |
Kỳ họp Quốc hội có bao nhiêu hình thức làm việc? | Kỳ họp Quốc hội
Kỳ họp Quốc hội là hình thức hoạt động chủ yếu của Quốc hội. Tại kỳ họp, Quốc hội thảo luận và quyết định các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật. | 0 |
Kỳ họp Quốc hội có bao nhiêu hình thức làm việc? | Nghĩa vụ của doanh nghiệp
1. Đáp ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.
2. Thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, báo cáo và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này.
3. Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và các báo cáo; trường hợp phát hiện thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó.
4. Tổ chức công tác kế toán, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
5. Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động theo quy định của pháp luật; không phân biệt đối xử, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người lao động trong doanh nghiệp; không ngược đãi lao động, cưỡng bức lao động hoặc sử dụng lao động chưa thành niên trái pháp luật; hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động tham gia đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng nghề; thực hiện các chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật.
6. Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. | 0 |
Kỳ họp Quốc hội có bao nhiêu hình thức làm việc? | Điều 3. Về tội vi phạm chế độ một vợ, một chồng (Điều 147 BLHS)
3.1. Chung sống như vợ chồng là việc người đang có vợ, có chồng chung sống với người khác hoặc người chưa có vợ, chưa có chồng mà lại chung sống với người mà mình biết rõ là đang có chồng, có vợ một cách công khai hoặc không công khai nhưng cùng sinh hoạt chung như một gia đình. Việc chung sống như vợ chồng thường được chứng minh bằng việc có con chung, được hàng xóm và xã hội xung quanh coi như vợ chồng, có tài sản chung đã được gia đình cơ quan, đoàn thể giáo dục mà vẫn tiếp tục duy trì quan hệ đó...
3.2. Chỉ có thể truy cứu trách nhiệm hình sự về tội này khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Hành vi vi phạm chế độ một vợ, một chồng gây hậu quả nghiêm trọng. Hậu quả nghiêm trọng có thể là làm cho gia đình của một hoặc cả hai bên tan vỡ dẫn đến ly hôn, vợ hoặc chồng, con vì thế mà tự sát, v.v...
b) Người vi phạm chế độ một vợ, một chồng đã bị xử phạt hành chính về hành vi này mà còn vi phạm.
3.3. Trong trường hợp đã có quyết định của Tòa án tiêu huỷ việc kết hôn hoặc buộc phải chấm dứt việc chung sống như vợ chồng trái với chế độ một vợ, một chồng mà vẫn duy trì quan hệ đó, thì người phạm tội bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội vi phạm chế độ một vợ, một chồng theo khoản 2 Điều 147 BLHS mà không bị truy cứu trách nhiệm hình sự thêm về tội không chấp hành án theo Điều 304 BLHS. | 0 |
Kỳ họp Quốc hội có bao nhiêu hình thức làm việc? | Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước được giao trực tiếp
1. Nhà nước giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đối với một trong các trường hợp sau đây:
a) Nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc bí mật quốc gia, đặc thù phục vụ an ninh, quốc phòng;
b) Nhiệm vụ khoa học và công nghệ đột xuất;
c) Nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà chỉ có một tổ chức khoa học và công nghệ có đủ điều kiện về nhân lực, chuyên môn, trang thiết bị để thực hiện nhiệm vụ đó.
2. Người đứng đầu cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quyết định giao nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại Điều này sau khi lấy ý kiến tư vấn của Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ và phải chịu trách nhiệm về việc giao nhiệm vụ của mình. Tổ chức, cá nhân được giao chủ trì nhiệm vụ phải có đủ năng lực, điều kiện và chuyên môn phù hợp.
Trong trường hợp cần thiết, người đứng đầu cơ quan quản lý nhà nước có quyền lấy thêm ý kiến tư vấn của chuyên gia tư vấn độc lập trước khi quyết định.
3. Chính phủ quy định cụ thể Điều này. | 0 |
Kỳ họp Quốc hội có bao nhiêu hình thức làm việc? | Khoản 1. Trường hợp người được hưởng án treo vi phạm nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều 87 của Luật này thì cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu lập biên bản vi phạm, đồng thời yêu cầu người được hưởng án treo phải có mặt trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày lập biên bản vi phạm. Hết thời hạn này mà người được hưởng án treo vẫn không có mặt thì cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu lập biên bản vi phạm và đề nghị Tòa án nhân dân cấp huyện nơi người được hưởng án treo cư trú, Tòa án quân sự khu vực nơi người được hưởng án treo làm việc quyết định buộc người đó phải chấp hành hình phạt tù của bản án đã cho hưởng án treo. | 0 |
Trường hợp nào tòa án vẫn xét xử vụ án khi đương sự vắng mặt tại phiên tòa? | "Điều 228. Xét xử trong trường hợp đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích của đương sự vắng mặt tại phiên tòa
Tòa án vẫn tiến hành xét xử vụ án trong các trường hợp sau đây:
1. Nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan và người đại diện của họ vắng mặt tại phiên tòa có đơn đề nghị Tòa án xét xử vắng mặt.
2. Nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan vắng mặt tại phiên tòa nhưng có người đại diện tham gia phiên tòa.
3. Các trường hợp quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 2 Điều 227 của Bộ luật này." | 1 |
Trường hợp nào tòa án vẫn xét xử vụ án khi đương sự vắng mặt tại phiên tòa? | 1. Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ nhất, người kháng cáo, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc kháng cáo, kháng nghị, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của họ phải có mặt; trường hợp có người vắng mặt thì Hội đồng xét xử hoãn phiên tòa.
Tòa án thông báo cho người kháng cáo, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc kháng cáo, kháng nghị và người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của họ biết về việc hoãn phiên tòa.
2. Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai, người kháng cáo, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc kháng cáo, kháng nghị, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của họ phải có mặt tại phiên tòa, nếu vắng mặt không vì sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan thì xử lý như sau:
a) Đối với người kháng cáo mà không có người đại diện tham gia phiên tòa thì bị coi là từ bỏ việc kháng cáo và Tòa án ra quyết định đình chỉ việc xét xử phúc thẩm đối với bản án, quyết định hoặc phần bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm có kháng cáo của người kháng cáo vắng mặt;
b) Đối với người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến kháng cáo, kháng nghị, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự thì Tòa án tiến hành xét xử vắng mặt họ.
3. Sự có mặt của người làm chứng, người giám định, người phiên dịch trong phiên tòa phúc thẩm được thực hiện theo quy định tại các Điều 159, 160 và 161 của Luật này.
4. Trường hợp người tham gia tố tụng có đơn đề nghị Tòa án xét xử vắng mặt thì Tòa án tiến hành phiên tòa phúc thẩm xét xử vắng mặt họ. | 0 |
Trường hợp nào tòa án vẫn xét xử vụ án khi đương sự vắng mặt tại phiên tòa? | Sự có mặt của bị cáo tại phiên tòa
1. Bị cáo phải có mặt tại phiên tòa theo giấy triệu tập của Tòa án trong suốt thời gian xét xử vụ án; nếu vắng mặt không vì lý do bất khả kháng hoặc không do trở ngại khách quan thì bị áp giải; nếu bị cáo vắng mặt vì lý do bất khả kháng hoặc do trở ngại khách quan thì phải hoãn phiên tòa.
Nếu bị cáo bị bệnh tâm thần hoặc bị bệnh hiểm nghèo thì Hội đồng xét xử tạm đình chỉ vụ án cho đến khi bị cáo khỏi bệnh.
Nếu bị cáo trốn thì Hội đồng xét xử tạm đình chỉ vụ án và yêu cầu Cơ quan điều tra truy nã bị cáo.
2. Tòa án chỉ có thể xét xử vắng mặt bị cáo trong các trường hợp:
a) Bị cáo trốn và việc truy nã không có kết quả;
b) Bị cáo đang ở nước ngoài và không thể triệu tập đến phiên tòa;
c) Bị cáo đề nghị xét xử vắng mặt và được Hội đồng xét xử chấp nhận;
d) Nếu sự vắng mặt của bị cáo không vì lý do bất khả kháng hoặc không do trở ngại khách quan và sự vắng mặt của bị cáo không gây trở ngại cho việc xét xử. | 0 |
Trường hợp nào tòa án vẫn xét xử vụ án khi đương sự vắng mặt tại phiên tòa? | “Điều 227. Sự có mặt của đương sự, người đại diện, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự
1. Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ nhất, đương sự hoặc người đại diện của họ, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự phải có mặt tại phiên tòa; nếu có người vắng mặt thì Hội đồng xét xử phải hoãn phiên tòa; trừ trường hợp người đó có đơn đề nghị xét xử vắng mặt.
Tòa án phải thông báo cho đương sự, người đại diện, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự về việc hoãn phiên tòa.
2. Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai; đương sự hoặc người đại diện của họ; người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự phải có mặt tại phiên tòa; trừ trường hợp họ có đơn đề nghị xét xử vắng mặt; nếu vắng mặt vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan thì Tòa án có thể hoãn phiên tòa, nếu không vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan thì xử lý như sau:
a) Nguyên đơn vắng mặt mà không có người đại diện tham gia phiên tòa; thì bị coi là từ bỏ việc khởi kiện; và Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án đối với yêu cầu khởi kiện của người đó; trừ trường hợp người đó có đơn đề nghị xét xử vắng mặt. Nguyên đơn có quyền khởi kiện lại theo quy định của pháp luật;
b) Bị đơn không có yêu cầu phản tố, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan không có yêu cầu độc lập vắng mặt mà không có người đại diện tham gia phiên tòa thì Tòa án tiến hành xét xử vắng mặt họ;
c) Bị đơn có yêu cầu phản tố vắng mặt mà không có người đại diện tham gia phiên tòa; thì bị coi là từ bỏ yêu cầu phản tố và Tòa án quyết định đình chỉ giải quyết đối với yêu cầu phản tố, trừ trường hợp bị đơn có đơn đề nghị xét xử vắng mặt. Bị đơn có quyền khởi kiện lại đối với yêu cầu phản tố đó theo quy định của pháp luật;
d) Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập vắng mặt mà không có người đại diện tham gia phiên tòa thì bị coi là từ bỏ yêu cầu độc lập và Tòa án quyết định đình chỉ giải quyết đối với yêu cầu độc lập của người đó, trừ trường hợp người đó có đơn đề nghị xét xử vắng mặt. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập có quyền khởi kiện lại đối với yêu cầu độc lập đó theo quy định của pháp luật;
đ) Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự vắng mặt thì Tòa án vẫn tiến hành xét xử vắng mặt họ.” | 0 |
Trường hợp nào tòa án vẫn xét xử vụ án khi đương sự vắng mặt tại phiên tòa? | Vị trí và chức năng
Vụ Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế là tổ chức trực thuộc Tổng cục Khí tượng Thủy văn (sau đây gọi là Tổng cục) có chức năng tham mưu, giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn (sau đây gọi là Tổng cục trưởng) quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động khoa học, công nghệ và hợp tác quốc tế về lĩnh vực khí tượng thủy văn thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục. | 0 |
Trường hợp nào tòa án vẫn xét xử vụ án khi đương sự vắng mặt tại phiên tòa? | Khoản 1.2. Phương pháp thi công
a) Đo sâu và đo kiểm tra:
b) Phương pháp định vị:
c) Phương pháp đo sâu:
d) Các thông số kỹ thuật: tổng số tuyến đo, dãn cách giữa các tuyến đo, khoảng cách giữa các điểm fix liên tiếp trên cùng một tuyến đo;
đ) Máy móc sử dụng trong thi công:
e) Tàu đo, máy định vị, máy đo sâu, phần mềm;
g) Công tác nghiệm triều:
h) Tên và địa danh trạm nghiệm triều:
i) Phương pháp đọc số:
k) Công tác lấy mẫu chất đáy:
l) Phương pháp lấy mẫu:
m) Dụng cụ để lấy mẫu:
n) Mật độ điểm lấy mẫu:
o) Tổng số điểm lấy mẫu: | 0 |
Trường hợp nào tòa án vẫn xét xử vụ án khi đương sự vắng mặt tại phiên tòa? | 1. Đối với việc xét miễn, giảm thi hành án quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 61 Luật Thi hành án dân sự; xét miễn phần án phí còn lại quy định tại Khoản 4 Điều 61 Luật Thi hành án dân sự, căn cứ ý kiến nhất trí bằng văn bản của Viện kiểm sát cùng cấp, cơ quan Thi hành án dân sự đề nghị Tòa án có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 63 Luật Thi hành án dân sự (sau đây gọi là Tòa án có thẩm quyền) xét miễn, giảm thi hành án.
2. Đối với việc xét miễn tiền phạt quy định tại Khoản 4 Điều 61 Luật Thi hành án dân sự, xét giảm việc chấp hành phần tiền phạt còn lại đối với người chưa thành niên theo quy định của Bộ luật Hình sự thì thủ tục đề nghị xét miễn, giảm thực hiện như sau:
a) Trường hợp việc thi hành án đang do cơ quan Thi hành án dân sự cấp huyện tổ chức thi hành thì căn cứ hồ sơ đề nghị xét miễn, giảm của cơ quan Thi hành án dân sự, Viện trưởng Viện kiểm sát cùng cấp với Tòa án có thẩm quyền đề nghị Tòa án xét miễn, giảm thi hành án;
b) Trường hợp việc thi hành án đang do cơ quan Thi hành án dân sự cấp tỉnh, cơ quan Thi hành án cấp quân khu tổ chức thi hành, căn cứ ý kiến nhất trí bằng văn bản của Viện kiểm sát cùng cấp, cơ quan Thi hành án dân sự cấp tỉnh, cơ quan Thi hành án cấp quân khu chuyển hồ sơ để Viện trưởng Viện kiểm sát cùng cấp với Tòa án có thẩm quyền đề nghị Tòa án xét miễn, giảm thi hành án.
3. Hồ sơ đề nghị Tòa án xét miễn, giảm thi hành án thực hiện theo quy định tại Điều 62 Luật Thi hành án dân sự và Điều 6 Thông tư liên tịch này. | 0 |
Trường hợp nào tòa án vẫn xét xử vụ án khi đương sự vắng mặt tại phiên tòa? | 1. Tổ chức kỳ sát hạch
Căn cứ kết quả thẩm định hồ sơ đề nghị sát hạch, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam ban hành quyết định tổ chức kỳ sát hạch cấp giấy phép lái tàu tại doanh nghiệp có nhu cầu sát hạch.
2. Địa điểm sát hạch
Địa điểm tổ chức sát hạch do doanh nghiệp bố trí. Địa điểm sát hạch phải đảm bảo các điều kiện về nhân lực, cơ sở vật chất và các loại phương tiện giao thông đường sắt, trang thiết bị chuyên môn, tuyến đường sắt đang khai thác phục vụ cho việc sát hạch các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 32 Thông tư này.
3. Phương tiện dùng để sát hạch thực hành phải có tình trạng kỹ thuật tốt và phải đảm bảo các điều kiện tham gia giao thông theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Luật Đường sắt. | 0 |
Giầy da của nữ công chức làm nhiệm vụ tiếp công dân thường xuyên tại Trụ sở tiếp công dân Trung ương làm bằng chất liệu gì? | Quy cách, màu sắc trang phục nữ
...
8. Giầy da
a) Màu sắc: đen
b) Chất liệu: da bò Boxcal độ dày và độ bóng đồng đều. Da lót nhẵn một mặt, mềm, độ dày đồng đều; da mặt đế loại da thuộc màu tự nhiên, da đanh, dẻo, không bị giòn gãy, đế bằng cao su nhựa tổng hợp (TPR) đúc định hình màu đen, gót làm bằng nhựa ABS.
c) Kiểu dáng: mũi giầy trơn; nẹp có 04 cặp lỗ để buộc dây trang trí, phần thân giầy đệm mút xốp tạo nên độ êm, mặt đế hoa văn chống trơn trượt. Chiều cao gót đế 5 cm.
... | 1 |
Giầy da của nữ công chức làm nhiệm vụ tiếp công dân thường xuyên tại Trụ sở tiếp công dân Trung ương làm bằng chất liệu gì? | 1. Quần áo xuân - hè: 01 bộ/01 năm (năm đầu cấp 02 bộ)
2. Quần áo thu - đông: 01 bộ/02 năm (năm đầu cấp 02 bộ)
Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ở phía Nam có thể thay bộ thu - đông bằng bộ xuân - hè: 01 bộ/01 năm.
3. Áo sơ mi trắng mặc trong áo thu - đông: 01 chiếc/ 02 năm (năm đầu cấp 02 chiếc).
4. Kiểm dịch thực vật hiệu, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu: Khi hỏng thì đổi.
5. Mũ kêpi, mũ mềm: 01 chiếc/ 02 năm.
6. Cà vạt: 01 chiếc/ 02 năm.
7. Giầy da: 01 đôi/ 02 năm.
8. Dép quai hậu: 01 đôi/ 01 năm.
9. Tất chân: 02 đôi/01 năm.
10. Áo chống rét: 01 chiếc/ 05 năm (đối với các tỉnh miền núi phía Bắc và miền núi Bắc Trung Bộ).
11. Cặp đựng tài liệu: 01 chiếc/02 năm.
12. Áo đi mưa: 01 chiếc/02 năm.
13. Trang phục khác sử dụng đối với công chức thường xuyên tiếp xúc với các yếu tố độc hại:
a) Quần áo bảo hộ lao động: 01 bộ/01 năm (năm đầu cấp 02 bộ);
b) Ủng cao su: Khi hỏng thì đổi;
c) Găng tay cao su: Khi hỏng thì đổi;
d) Áo blu trắng (làm việc trong phòng thí nghiệm): 01 chiếc/01 năm (năm đầu cấp 02 chiếc);
đ) Kính bảo hộ lao động: Khi hỏng thì đổi;
e) Khẩu trang: Khi hỏng thì đổi (lần đầu cấp 02 chiếc);
g) Thắt lưng giả da: 01 chiếc/03 năm. | 0 |
Giầy da của nữ công chức làm nhiệm vụ tiếp công dân thường xuyên tại Trụ sở tiếp công dân Trung ương làm bằng chất liệu gì? | Trang phục, lễ phục đón tiếp khách
1. Khi thực hiện nhiệm vụ đón tiếp khách, cán bộ, công chức phải sử dụng trang phục gọn gàng, lịch sự, phù hợp với tính chất, nội dung buổi đón tiếp. Cán bộ, công chức không được tham gia tiếp khách nếu không đảm bảo yêu cầu về trang phục.
2. Lễ phục của cán bộ, công chức là trang phục chính thức được sử dụng trong những buổi lễ, cuộc họp trọng thể, các cuộc tiếp khách nước ngoài:
a) Lễ phục của nam cán bộ, công chức: bộ comple, áo sơ mi, cravat.
b) Lễ phục của nữ cán bộ, công chức: áo dài truyền thống, bộ comple nữ. | 0 |
Giầy da của nữ công chức làm nhiệm vụ tiếp công dân thường xuyên tại Trụ sở tiếp công dân Trung ương làm bằng chất liệu gì? | Điều kiện bảo đảm hoạt động tiếp công dân
...
2. Điều kiện, cơ sở vật chất phục vụ công tác tiếp công dân
a) Địa điểm tiếp công dân phải được bố trí tại vị trí thuận tiện, bảo đảm điều kiện tiếp cận đối với người khuyết tật và các điều kiện vật chất cần thiết để phục vụ công dân đến trình bày khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, hỏi chính sách được dễ dàng, thuận lợi.
Địa điểm tiếp công dân được bố trí sạch sẽ, khang trang, có biển ghi “Phòng tiếp công dân”, niêm yết lịch và nội quy tiếp công dân.
b) Cơ sở vật chất tại địa điểm tiếp công dân của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội do Thanh tra Bộ quản lý. Kinh phí mua sắm, sửa chữa được đảm bảo trong nguồn ngân sách nhà nước giao Thanh tra Bộ hàng năm.
c) Cơ sở vật chất tại địa điểm tiếp công dân của Cục, Tổng cục và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ do Thủ trưởng đơn vị đảm bảo.
d) Cơ sở vật chất tại địa điểm tiếp công dân của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do Giám đốc Sở quyết định.
... | 0 |
Giầy da của nữ công chức làm nhiệm vụ tiếp công dân thường xuyên tại Trụ sở tiếp công dân Trung ương làm bằng chất liệu gì? | Loại hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: Là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng.
2. Hợp đồng lao động xác định thời hạn
a) Hợp đồng xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng: Là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian từ đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;
b) Hợp đồng xác định thời hạn dưới 12 tháng: Là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian dưới 12 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng, áp dụng với những công việc mang tính chất mùa vụ hoặc công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng. | 0 |
Giầy da của nữ công chức làm nhiệm vụ tiếp công dân thường xuyên tại Trụ sở tiếp công dân Trung ương làm bằng chất liệu gì? | 6. Người có giấy hẹn khám lại trong trường hợp đã được chuyển tuyến theo quy định tại khoản 5 Điều 15 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP.
7. Người đã hiến bộ phận cơ thể của mình phải điều trị ngay sau khi hiến bộ phận cơ thể.
8. Trẻ sơ sinh phải điều trị ngay sau khi sinh ra. | 0 |
Giầy da của nữ công chức làm nhiệm vụ tiếp công dân thường xuyên tại Trụ sở tiếp công dân Trung ương làm bằng chất liệu gì? | Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2018. Thông tư số 22/2010/TT-BTNMT ngày 26 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật khảo sát, điều tra tổng hợp tài nguyên và môi trường biển bằng tàu biển hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành. | 0 |
Giầy da của nữ công chức làm nhiệm vụ tiếp công dân thường xuyên tại Trụ sở tiếp công dân Trung ương làm bằng chất liệu gì? | "2. Tổ chức, cá nhân sản xuất thực phẩm có các nghĩa vụ sau đây:
a) Tuân thủ các điều kiện bảo đảm an toàn đối với thực phẩm, bảo đảm an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất và chịu trách nhiệm về an toàn thực phẩm do mình sản xuất;
b) Tuân thủ quy định của Chính phủ về tăng cường vi chất dinh dưỡng mà thiếu hụt sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng;
c) Thông tin đầy đủ, chính xác về sản phẩm trên nhãn, bao bì, trong tài liệu kèm theo thực phẩm theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa;
d) Thiết lập quy trình tự kiểm tra trong quá trình sản xuất thực phẩm;
đ) Thông tin trung thực về an toàn thực phẩm; cảnh báo kịp thời, đầy đủ, chính xác về nguy cơ gây mất an toàn của thực phẩm, cách phòng ngừa cho người bán hàng và người tiêu dùng; thông báo yêu cầu về vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng thực phẩm;
e) Kịp thời ngừng sản xuất, thông báo cho các bên liên quan và có biện pháp khắc phục hậu quả khi phát hiện thực phẩm không an toàn hoặc không phù hợp tiêu chuẩn đã công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;
g) Lưu giữ hồ sơ, mẫu thực phẩm, các thông tin cần thiết theo quy định về truy xuất nguồn gốc thực phẩm; thực hiện quy định về truy xuất nguồn gốc thực phẩm không bảo đảm an toàn theo quy định tại Điều 54 của Luật này;
h) Thu hồi, xử lý thực phẩm quá thời hạn sử dụng, không bảo đảm an toàn. Trong trường hợp xử lý bằng hình thức tiêu hủy thì việc tiêu hủy thực phẩm phải tuân theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, quy định khác của pháp luật có liên quan và phải chịu toàn bộ chi phí cho việc tiêu hủy đó;
i) Tuân thủ quy định pháp luật, quyết định về thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
k) Chi trả chi phí lấy mẫu và kiểm nghiệm theo quy định tại Điều 48 của Luật này;
l) Bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật khi thực phẩm không an toàn do mình sản xuất gây ra." | 0 |
Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được khai thác dữ liệu nào trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức? | Khai thác cơ sở dữ liệu
1. Bộ Nội vụ sử dụng dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia để tổng hợp, phân tích đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, tổ chức bộ máy, biên chế, vị trí việc làm và các nội dung khác thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ, phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; kết nối, chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia với các hệ thống thông tin khác phục vụ cơ quan nhà nước và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động khai thác thông tin theo quy định tại Quy chế này.
2. Bộ, ngành, địa phương được khai thác, sử dụng dữ liệu tổng hợp, phân tích chung, dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của bộ, ngành, địa phương mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia; các dữ liệu này được chia sẻ mặc định từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về Cơ sở dữ liệu của bộ, ngành, địa phương mình để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành theo chức năng, nhiệm vụ.
3. Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được khai thác dữ liệu của mình; được truy cập, nghiên cứu, sử dụng và khai thác dữ liệu trên Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu của bộ, ngành, địa phương khi cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đồng ý bằng văn bản theo quy định của pháp luật.
4. Dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu của bộ, ngành, địa phương khi được xuất theo định dạng văn bản điện tử, được ký số bởi người có thẩm quyền và ký số của cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật thì văn bản điện tử đó có giá trị pháp lý như bản gốc văn bản giấy. | 1 |
Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được khai thác dữ liệu nào trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức? | Cách thức khai thác, sử dụng dữ liệu
Các bộ, ngành, địa phương khai thác, sử dụng dữ liệu của Cơ sở dữ liệu quốc gia bằng tài khoản do Bộ Nội vụ cung cấp và truy cập thông qua Cổng thông tin thuộc Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước tại địa chỉ https://ccvc-portal.moha.gov.vn (sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước) hoặc sử dụng các dịch vụ chia sẻ dữ liệu trên cơ sở bảo đảm an toàn thông tin và bảo vệ dữ liệu cá nhân. | 0 |
Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được khai thác dữ liệu nào trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức? | Nguyên tắc quản lý, khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu về công chức, viên chức.
1. Cơ quan, tổ chức được phân cấp quản lý công chức, viên chức có trách nhiệm xây dựng Cơ sở dữ liệu về công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý; đảm bảo Cơ sở dữ liệu về công chức, viên chức được thường xuyên cập nhật.
2. Những thông tin có liên quan trong thời gian công tác của công chức, viên chức cho đến khi không còn công tác tại Bộ phải được cập nhật đầy đủ, kịp thời, chính xác.
3. Mỗi công chức, viên chức được cung cấp 01 tài khoản và mật khẩu để truy cập vào Cơ sở dữ liệu về công chức, viên chức; chịu trách nhiệm về việc khai báo thông tin cá nhân lên Cơ sở dữ liệu về công chức, viên chức và cập nhật kịp thời những thay đổi về thông tin cá nhân.
4. Cơ sở dữ liệu về công chức, viên chức và Phần mềm được quản lý, sử dụng và bảo quản theo chế độ tài liệu mật do Nhà nước quy định. Chỉ những người có thẩm quyền quản lý hoặc được cấp quyền truy cập mới được phép sử dụng, khai thác. | 0 |
Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được khai thác dữ liệu nào trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức? | Cách thức khai thác, sử dụng dữ liệu
Cơ quan, tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức khai thác, sử dụng dữ liệu Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước qua Cổng dữ liệu quốc gia, cổng dịch vụ công quốc gia, cổng thông tin điện tử của Bộ Nội vụ, Cổng thông tin điện tử của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo quy định | 0 |
Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được khai thác dữ liệu nào trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức? | Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
1. Bổ sung khoản 18 và khoản 19 vào sau khoản 17 Điều 3 như sau: “18. Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh là cổng thông tin của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, có chức năng xuất bản thông tin, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, hỗ trợ tìm kiếm, liên kết, lưu trữ thông tin và hướng dẫn thủ tục, giải đáp thắc mắc liên quan đến lĩnh vực quản lý xuất nhập cảnh. 1. Thị thực được cấp vào hộ chiếu, cấp rời hoặc cấp qua giao dịch điện tử. Thị thực cấp qua giao dịch điện tử là thị thực điện tử. 1. Người nước ngoài đề nghị cấp thị thực điện tử thực hiện như sau:
a) Khai thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử, tải ảnh và trang nhân thân hộ chiếu tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử;
b) Nộp phí cấp thị thực vào tài khoản quy định tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử sau khi nhận mã hồ sơ điện tử của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
19. Trang thông tin cấp thị thực điện tử là trang thông tin thuộc Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh, có chức năng tiếp nhận, giải quyết, cung cấp thông tin liên quan đến cấp thị thực điện tử.”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau: “Điều 7. Hình thức và giá trị sử dụng của thị thực 2. Thị thực được cấp riêng cho từng người, trừ các trường hợp sau đây: 2. Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết, trả lời người đề nghị cấp thị thực điện tử tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử và phí cấp thị thực.
a) Cấp thị thực theo cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ đối với trẻ em dưới 14 tuổi chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ;
b) Cấp thị thực theo danh sách xét duyệt nhân sự của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh đối với người nước ngoài tham quan, du lịch bằng đường biển hoặc quá cảnh đường biển có nhu cầu vào nội địa tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức; thành viên tàu quân sự nước ngoài đi theo chương trình hoạt động chính thức của chuyến thăm ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tàu, thuyền neo đậu.
3. Thị thực có giá trị một lần hoặc nhiều lần; thị thực điện tử và thị thực cấp cho trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này có giá trị một lần. 3. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 8 như sau: 3. Người nước ngoài được cấp thị thực điện tử sử dụng mã hồ sơ điện tử để kiểm tra và in kết quả cấp thị thực điện tử tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử.
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau: “4. NG4 - Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.”; | 0 |
Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được khai thác dữ liệu nào trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức? | 1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký. Quyết định số 1209/QĐ-BTC ngày 28/05/2010 về Quy chế tạm thời về trách nhiệm, quyền hạn đối với các thành viên tham gia hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc được bãi bỏ.
2. Các văn bản được trích dẫn tại Thông tư này nếu được bổ sung, sửa đổi hoặc thay thế thì được thực hiện theo quy định của các văn bản bổ sung, sửa đổi hoặc thay thế. | 0 |
Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được khai thác dữ liệu nào trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức? | 75 3 Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom % 100 100 ≥ 90 ≥ 90 ≥ 80 ≥ 70 1,0 90 90 80 80 70 60 0,75 4 Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý tại khu chôn lấp hợp vệ sinh hoặc tại các nhà máy đốt, nhà máy chế biến rác thải % ≥ 90 ≥ 90 ≥ 80 ≥ 80 ≥ 70 ≥ 65 1,0 80 80 70 70 65 60 0,75 5 Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy % 100 100 100 100 ≥ 95 ≥ 90 1,0 90 90 90 90 90 85 0,75 III.3 Các tiêu chuẩn về nhà tang lễ 1,5 -2,0 1 Nhà tang lễ cơ sở ≥ 15 ≥ 4 ≥ 2 ≥ 2 ≥ 1 ≥ 1 1,0 10 2 1 1 Có dự án Có dự án 0,75 2 Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng % ≥ 30 ≥ 25 ≥ 20 ≥ 15 ≥ 10 5 1,0 25 20 15 10 5 Có chính sách khuyến khích 0,75 III.4 Các tiêu chuẩn về cây xanh đô thị 3,0 - 4,0 1 Đất cây xanh toàn đô thị m2/người ≥ 15 ≥ 15 ≥ 10 ≥ 10 ≥ 7 ≥ 7 2,0 10 10 7 7 5 5 1,5 2 Đất cây xanh công cộng khu vực nội thành, nội thị m2/người ≥ 7 ≥ 6 ≥ 6 ≥ 5 ≥ 5 ≥ 4 2,0 6 5 5 4 4 3 1,5 IV Nhóm các tiêu chuẩn về kiến trúc, cảnh quan đô thị 7,5 - 10,0 IV.1 Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị Quy chế Đã có quy chế được ban hành tối thiểu 2 năm, thực hiện tốt quy chế 2,0 Đã có quy chế 1,5 IV.2 Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị tính trên tổng số trục phố chính % ≥ 60 ≥ 60 ≥ 50 ≥ 50 ≥ 40 ≥ 30 2,0 50 50 40 40 30 20 1,5 IV.3 Số lượng dự án cải tạo, chỉnh trang đô thị Dự án ≥ 8 ≥ 6 ≥ 4 ≥ 2 1 Có dự án 2,0 6 4 2 1 Có dự án Có quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt 1,5 IV. | 0 |
Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được khai thác dữ liệu nào trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức? | Thuê trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, nhà ở, nhà riêng Đại sứ
1. Việc thuê trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, nhà ở, nhà riêng Đại sứ được thực hiện trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 32 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; riêng đối với trường hợp thuê dài hạn từ 30 năm trở lên thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này.
... | 0 |
Những nội dung nào thuộc Danh mục bí mật nhà nước của Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam mới nhất hiện nay? | Danh mục bí mật nhà nước độ Mật gồm:
1. Chương trình, kế hoạch, báo cáo về hoạt động đối ngoại của Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam liên quan đến hoạt động đối thoại nhân quyền, dân chủ ảnh hưởng đến chính trị, quốc phòng, an ninh, đối ngoại chưa công khai.
2. Báo cáo về công tác bảo vệ chính trị nội bộ có nội dung phản ánh, đánh giá, nhận xét về thực trạng hội viên có diễn biến về tư tưởng, nhận thức, hoạt động chống đối ảnh hưởng đến chính trị, xã hội, quốc phòng, an ninh chưa công khai.
3. Báo cáo có nội dung đánh giá, nhận xét về công tác vận động hội viên phụ nữ tại các vùng có điểm nóng về dân tộc, tôn giáo chưa công khai.
4. Danh sách hội viên nòng cốt tại vùng có điểm nóng về vấn đề dân tộc, tôn giáo chưa công khai. | 1 |
Những nội dung nào thuộc Danh mục bí mật nhà nước của Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam mới nhất hiện nay? | 48. Thông tư số 09/2014/TT-BCA-A81 ngày 21 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định danh mục bí mật nhà nước độ Mật của Trung ương Đảng và Văn phòng Trung ương Đảng.
49. Thông tư số 12/2014/TT-BCA-A81 ngày 19 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định danh mục bí mật nhà nước độ Mật của ngành Ngoại giao.
50. Thông tư số 32/2014/TT-BCA-A81 ngày 25 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật của Hội Nông dân Việt Nam.
51. Thông tư số 59/2014/TT-BCA-A81 ngày 18 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật của ngành Lao động, Thương binh và Xã hội.
52. Thông tư số 63/2014/TT-BCA-A81 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật của Ban Kinh tế Trung ương.
53. Thông tư số 08/2015/TT-BCA ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong ngành Thanh tra.
54. Thông tư số 67/2015/TT-BCA ngày 15 tháng 12 năm 2015 quy định danh mục bí mật nhà nước độ Mật của ngành Y tế.
55. Thông tư số 11/2017/TT-BCA ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong ngành Giáo dục và Đào tạo.
56. Thông tư số 12/2017/TT-BCA ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật của Ủy ban kiểm tra Trung ương và Cơ quan Ủy ban kiểm tra Trung ương.
57. Thông tư số 09/2018/TT-BCA ngày 16 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công an về quy định danh mục bí mật nhà nước độ Mật của Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
58. Thông tư số 23/2019/TT-BCA ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định danh mục bí mật nhà nước độ Mật của ngành Thông tin và Truyền thông. | 0 |
Những nội dung nào thuộc Danh mục bí mật nhà nước của Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam mới nhất hiện nay? | Phạm vi bí mật nhà nước
Phạm vi bí mật nhà nước là giới hạn thông tin quan trọng trong các lĩnh vực sau đây chưa công khai, nếu bị lộ, bị mất có thể gây nguy hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc:
...
11. Thông tin về y tế, dân số:
a) Thông tin bảo vệ sức khỏe lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước;
b) Chủng, giống vi sinh vật mới phát hiện liên quan đến sức khỏe, tính mạng con người; mẫu vật, nguồn gen, vùng nuôi trồng dược liệu quý hiếm;
c) Quy trình sản xuất dược liệu, thuốc sinh học quý hiếm;
d) Thông tin, tài liệu, số liệu điều tra về dân số;
... | 0 |
Những nội dung nào thuộc Danh mục bí mật nhà nước của Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam mới nhất hiện nay? | Phạm vi thông tin cung cấp cho Cơ sở dữ liệu hội, quỹ
1. Tất cả các thông tin thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nội vụ về hội, quỹ sẽ được lưu trữ và bảo quản trong Cơ sở dữ liệu hội, quỹ, trừ những thông tin thuộc các danh mục “Mật”, “Tối mật”, “Tuyệt mật” của Đảng, Nhà nước và của Bộ Nội vụ.
2. Các đơn vị liên quan và các hội, quỹ có trách nhiệm tổng hợp và thu thập thông tin được quy định tại Điều 5 của Quy chế này cập nhật vào hệ thống Cơ sở dữ liệu hội, quỹ theo quy định pháp luật và quy định của Quy chế này. | 0 |
Những nội dung nào thuộc Danh mục bí mật nhà nước của Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam mới nhất hiện nay? | Khoản 2. Bổ sung dự toán chi NSTW năm 2022 số tiền đề nghị Nhà nước xử lý tài chính cho PVN (bao gồm số thực tế phát sinh từ thời điểm PVN chính thức bao tiêu sản phẩm của Dự án đến hết năm 2021 và theo kế hoạch thực hiện trong năm 2022) bằng nguồn lợi nhuận sau thuế, sau trích các quỹ năm 2022 của Công ty mẹ - PVN như sau:
a) Dự toán chi NSTW bổ sung trong năm 2022 được xác định theo quy định tại Điều 4 Nghị định này và sau khi bù trừ khoản lợi nhuận chưa phân phối theo quy định tại khoản 1 Điều này nhưng không vượt quá dự toán thu NSTW từ lợi nhuận sau thuế sau trích các quỹ của Công ty mẹ - PVN trong năm 2022.
b) Trường hợp không đủ nguồn để xử lý cho số phát sinh đến hết năm 2022, bố trí dự toán NSTW năm 2023 để xử lý tiếp theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định này.
c) Việc tổng hợp, quyết toán ngân sách nhà nước và kiểm toán bởi Kiểm toán nhà nước đối với số tiền đề nghị Nhà nước xử lý tài chính phát sinh trong giai đoạn từ thời điểm PVN chính thức bao tiêu sản phẩm của Dự án đến hết năm 2022, thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định này.
d) Quyết toán ngân sách nhà nước năm 2022 đối với số tiền Nhà nước xử lý tài chính cho PVN theo số bổ sung dự toán chi NSTW năm 2022. | 0 |
Những nội dung nào thuộc Danh mục bí mật nhà nước của Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam mới nhất hiện nay? | 1. Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, Tòa án có thể ra quyết định ủy thác để Tòa án khác hoặc cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều này lấy lời khai của đương sự, người làm chứng, xem xét, thẩm định tại chỗ, định giá tài sản hoặc các biện pháp khác để thu thập tài liệu, chứng cứ, xác minh tình tiết của vụ án hành chính.
2. Trong quyết định ủy thác phải ghi rõ tên, địa chỉ của người khởi kiện, người bị kiện và những công việc cụ thể ủy thác để thu thập tài liệu, chứng cứ.
3. Tòa án nhận được quyết định ủy thác có trách nhiệm thực hiện công việc cụ thể được ủy thác trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định ủy thác và thông báo kết quả bằng văn bản cho Tòa án đã ra quyết định ủy thác; trường hợp không thực hiện được việc ủy thác thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Tòa án đã ra quyết định ủy thác.
4. Trường hợp việc thu thập tài liệu, chứng cứ phải tiến hành ở nước ngoài thì Tòa án làm thủ tục ủy thác thông qua cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài mà nước đó và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên của điều ước quốc tế có quy định về vấn đề này hoặc thực hiện trên nguyên tắc có đi có lại nhưng không trái với pháp luật Việt Nam, phù hợp với pháp luật và tập quán quốc tế.
5. Trường hợp không thực hiện được việc ủy thác theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này hoặc đã thực hiện việc ủy thác nhưng không nhận được kết quả trả lời thì Tòa án giải quyết vụ án trên cơ sở chứng cứ đã có trong hồ sơ vụ án. | 0 |
Những nội dung nào thuộc Danh mục bí mật nhà nước của Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam mới nhất hiện nay? | Khoản 1. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam phải báo cáo bằng văn bản hoặc dữ liệu điện tử cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong thời hạn tối đa 24 giờ kể từ khi xảy ra các sự kiện sau đây;
a) Đình chỉ hoạt động lưu ký chứng khoán, đình chỉ hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán của thành viên;
b) Thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký, Giấy chứng nhận thành viên bù trừ; chấm dứt hoạt động lưu ký chứng khoán của chi nhánh công ty chứng khoán, chi nhánh ngân hàng thương mại;
c) Cung cấp thông tin theo chế độ mật cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán bị tê liệt một phần hay toàn bộ. | 0 |
Những nội dung nào thuộc Danh mục bí mật nhà nước của Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam mới nhất hiện nay? | Nghĩa vụ của công dân khi đến trụ sở tiếp công dân
1. Nêu rõ họ tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân, giấy ủy quyền (nếu có).
2. Chấp hành nghiêm chỉnh nội quy tiếp công dân và sự hướng dẫn của người tiếp công dân.
3. Trình bày trung thực sự việc, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị của mình khi có yêu cầu, ký xác nhận những nội dung đã trình bày khi được người tiếp công dân yêu cầu.
4. Cử đại diện để trình bày với người tiếp công dân khi có nhiều người đến trụ sở tiếp công dân để khiếu nại, tố cáo cùng một nội dung.
5. Không được lợi dụng quyền khiếu nại, tố cáo để gây rối trật tự nơi tiếp công dân, vu cáo, xúc phạm cơ quan Nhà nước, người thi hành công vụ; chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung khiếu nại, tố cáo của mình. | 0 |
Cơ sở ngoại ngữ của doanh nghiệp có vốn nước ngoài cần phải có điều kiện về giáo dục ra sao để được cấp giấy chứng nhận? | "Điều 33. Điều kiện về giáo dục để cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Phù hợp với quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đáp ứng các quy định tại Điều 3 Nghị định này." | 1 |
Cơ sở ngoại ngữ của doanh nghiệp có vốn nước ngoài cần phải có điều kiện về giáo dục ra sao để được cấp giấy chứng nhận? | Điều kiện đối với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số
1. Cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng có ngành đào tạo giáo viên phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đội ngũ giảng viên có trình độ đại học trở lên thuộc nhóm ngành ngôn ngữ, văn học và văn hóa Việt Nam đồng thời có hiểu biết về ngôn ngữ, văn hóa dân tộc thiểu số phù hợp với chương trình dự kiến tổ chức đào tạo, bồi dưỡng;
b) Chương trình chi tiết và tài liệu đào tạo, bồi dưỡng được xây dựng theo Chương trình khung của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
c) Cơ sở vật chất, thư viện, phòng học, phòng chức năng, phòng thực hành và các thiết bị khác đáp ứng yêu cầu chương trình đào tạo, bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số;
d) Có đề án tổ chức đào tạo, bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số.
2. Đối với trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đội ngũ giáo viên có trình độ cao đẳng trở lên; có chứng chỉ đào tạo giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số hoặc có hiểu biết về ngôn ngữ, văn hóa dân tộc thiểu số phù hợp với chương trình dự kiến bồi dưỡng;
b) Chương trình chi tiết và tài liệu bồi dưỡng được xây dựng theo Chương trình khung của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được cơ quan có thẩm quyền ban hành;
c) Cơ sở vật chất, thiết bị, phòng học đáp ứng yêu cầu chương trình bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số;
d) Có đề án tổ chức bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số. | 0 |
Cơ sở ngoại ngữ của doanh nghiệp có vốn nước ngoài cần phải có điều kiện về giáo dục ra sao để được cấp giấy chứng nhận? | 1. Cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài là cơ sở giáo dục do tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài bỏ vốn đầu tư, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, được phép sử dụng con dấu và tài khoản riêng.
2. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn là cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm trung tâm đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học, văn hóa, kỹ năng, chuyên môn, nghiệp vụ, kể cả cơ sở đào tạo, bồi dưỡng do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ được phép hoạt động tại Việt Nam thành lập. | 0 |
Cơ sở ngoại ngữ của doanh nghiệp có vốn nước ngoài cần phải có điều kiện về giáo dục ra sao để được cấp giấy chứng nhận? | Thủ tục cho phép thành lập trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài; trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận
...
13.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài; trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận được cho phép thành lập khi đáp ứng đủ điều kiện sau:
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp Việt Nam;
- Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với các trường hợp nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật đầu tư);
- Có địa điểm xây dựng cơ sở vật chất bảo đảm diện tích đất sử dụng tối thiểu là 20.000 m2 đối với khu vực đô thị hoặc 40.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị. Trường hợp địa điểm xây dựng cơ sở vật chất của trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài; trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận vừa có diện tích đất sử dụng tại khu vực đô thị vừa có diện tích đất sử dụng tại khu vực ngoài đô thị thì thực hiện quy đổi diện tích đất theo tỷ lệ tương ứng giữa đất khu vực đô thị với đất khu vực ngoài đô thị là 1:2;
- Vốn đầu tư thành lập được đầu tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất đai tối thiểu là 100 tỷ đồng.
- Chương trình đào tạo:
+ Chương trình đào tạo dự kiến phải đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại khoản 1 Điều 34 của Luật Giáo dục nghề nghiệp; không có nội dung gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, lợi ích cộng đồng; không truyền bá tôn giáo, xuyên tạc lịch sử; không ảnh hưởng xấu đến văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam;
+ Trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài; trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận được tổ chức giảng dạy chương trình đào tạo của Việt Nam; chương trình đào tạo của nước ngoài trong khuôn khổ các chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài theo quy định;
+ Các môn học bắt buộc đối với người học là công dân Việt Nam theo học các chương trình đào tạo của nước ngoài trong các trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Ngoài các điều kiện nêu trên, khi thành lập trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài; trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận cho người khuyết tật phải bảo đảm các điều kiện sau:
- Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo, giáo trình, phương pháp và thời gian đào tạo phù hợp với người khuyết tật. Các công trình xây dựng phục vụ cho người khuyết tật học tập phải bảo đảm các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật về xây dựng;
- Có đội ngũ nhà giáo có chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng giảng dạy cho người khuyết tật.
c) Ngoài các điều kiện nêu tại điểm a ở trên, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận được cho phép thành lập khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Chênh lệch giữa thu và chi từ hoạt động đào tạo nghề nghiệp, nghiên cứu khoa học hàng năm của trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận là tài sản sở hữu chung hợp nhất không phân chia, dùng để đầu tư phát triển cơ sở vật chất; phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý; hoạt động nghiên cứu khoa học; cấp học bổng cho người học và sử dụng cho các mục tiêu phục vụ lợi ích cộng đồng khác;
- Có cam kết hoạt động không vì lợi nhuận với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Cam kết được công bố công khai để xã hội biết và giám sát;
- Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu nguồn vốn đầu tư không nhận lợi tức, hoặc nhận lợi tức nhưng không vượt quá lãi suất trái phiếu Chính phủ quy định trong cùng thời kỳ. | 0 |
Cơ sở ngoại ngữ của doanh nghiệp có vốn nước ngoài cần phải có điều kiện về giáo dục ra sao để được cấp giấy chứng nhận? | "Điều 10. Mức đóng góp, tần suất, thời gian và phương thức đóng góp của người lao động
Trong trường hợp người lao động cùng đóng vào quỹ hưu trí thì xác định mức đóng góp, tần suất, thời gian và phương thức đóng góp của mình cụ thể như sau:
1. Mức đóng góp bằng số tiền tuyệt đối hoặc bằng tỷ lệ phần trăm trên mức tiền lương của người lao động.
2. Tần suất đóng góp hằng tháng, hoặc hai tháng một lần, hoặc ba tháng một lần, hoặc tần suất khác do người lao động lựa chọn phù hợp với khả năng và nhu cầu của người lao động.
3. Thời gian đóng góp do người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận, phù hợp với chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện mà người sử dụng lao động đã xây dựng và người lao động lựa chọn tham gia. Thời gian đóng góp được ghi cụ thể trong văn bản thỏa thuận.
4. Người lao động đóng góp vào quỹ hưu trí thông qua người sử dụng lao động ủy thác cho người sử dụng lao động đóng hoặc trích từ tiền lương tháng của mình để đóng vào quỹ hưu trí." | 0 |
Cơ sở ngoại ngữ của doanh nghiệp có vốn nước ngoài cần phải có điều kiện về giáo dục ra sao để được cấp giấy chứng nhận? | Nguyên tắc làm việc
1. Hội đồng quản lý thực hiện theo nguyên tắc thảo luận tập thể, dân chủ, tôn trọng ý kiến các thành viên, công khai, biểu quyết và quyết định theo đa số.
2. Hội đồng quản lý làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, đề cao trách nhiệm cá nhân Chủ tịch Hội đồng và các thành viên Hội đồng quản lý.
3. Hội đồng quản lý thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn được giao theo đúng thẩm quyền.
4. Văn bản do Chủ tịch Hội đồng ký, ban hành sử dụng con dấu của đơn vị sự nghiệp công lập và được lưu trữ theo quy định của pháp luật.
5. Thành viên Hội đồng quản lý
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước người đứng đầu cơ quan bổ nhiệm mình về thực hiện nhiệm vụ được giao, kết quả công việc, ý kiến biểu quyết, bỏ phiếu thông qua quyết nghị, quyết định của Hội đồng quản lý.
b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật khi có việc làm trái với quy định pháp luật, gây hậu quả xấu. | 0 |
Cơ sở ngoại ngữ của doanh nghiệp có vốn nước ngoài cần phải có điều kiện về giáo dục ra sao để được cấp giấy chứng nhận? | b) Số lượng kế toán viên hành nghề bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán là... người, cụ thể: STT Họ và tên Có bị xử lý vi phạm pháp luật về kế toán từ 16/8/ năm trước đến 15/8 năm nay (đánh dấu x) Cơ quan ra quyết định xử phạt Chúng tôi đã xem xét, rà soát và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của những nội dung đã kê khai trên đây./. ……, ngày.... tháng... năm .... NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐƠN VỊ (Họ và tên, chữ ký, đóng dấu) Kèm theo: - Báo cáo duy trì điều kiện hành nghề dịch vụ kế toán hàng năm của từng KTV; - Tài liệu chứng minh về giờ cập nhật kiến thức tại tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán đối với trường hợp có tính giờ cập nhật kiến thức; - Tài liệu chứng minh của đối tượng hoãn giờ cập nhật kiến thức (nếu có). Ghi chú: (*) Trường hợp kế toán viên hành nghề chưa đủ giờ cập nhật kiến thức thì phải ghi rõ lý do vào cột “Ghi chú”.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời để Bộ Tài chính nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp. | 0 |
Cơ sở ngoại ngữ của doanh nghiệp có vốn nước ngoài cần phải có điều kiện về giáo dục ra sao để được cấp giấy chứng nhận? | 1. Thông tin do cơ quan quản lý thuế cung cấp
a) Thông tin định danh về người nộp thuế: tên, địa chỉ, mã số thuế, lĩnh vực/ngành nghề kinh doanh…;
b) Thông tin về tình trạng hoạt động của người nộp thuế (người nộp thuế đang hoạt động và đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế, người nộp thuế đang hoạt động nhưng chưa đủ điều kiện/ thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế, người nộp thuế chuyển sang tỉnh khác, người nộp thuế ngừng hoạt động và đã đóng mã số thuế, người nộp thuế ngừng hoạt động nhưng chưa hoàn thành thủ tục đóng mã số thuế, người nộp thuế tạm nghỉ kinh doanh có thời hạn);
c) Danh sách người nộp thuế vi phạm pháp luật về thuế trong các trường hợp sau:
- Danh sách người nộp thuế trốn thuế; gian lận thuế; mua bán hoá đơn bất hợp pháp; vi phạm pháp luật về thuế rồi bỏ trốn khỏi trụ sở kinh doanh; có hành vi thông đồng, trốn thuế; không nộp tiền thuế đúng thời hạn sau khi cơ quan quản lý thuế đã áp dụng các biện pháp xử phạt, cưỡng chế thu nợ thuế và các yêu cầu khác của cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật;
- Danh sách người nộp thuế có hành vi vi phạm pháp luật thuế làm ảnh hưởng đến quyền lợi và nghĩa vụ nộp thuế của tổ chức, cá nhân khác.
2. Thông tin do các tổ chức tín dụng cung cấp
a) Hồ sơ, thông tin giao dịch qua tài khoản ngân hàng của người nộp thuế (là tổ chức, cá nhân đang bị cơ quan quản lý thuế nghi ngờ vi phạm pháp luật trong lĩnh vực hải quan hoặc đang bị cơ quan quản lý thuế kiểm tra, thanh tra); thông tin về số tiền bảo lãnh cho người nộp thuế của tổ chức tín dụng;
b) Hồ sơ, chứng từ, số tài khoản thanh toán, bản sao sổ kế toán chi tiết tài khoản thanh toán, bản sao bộ chứng từ thanh toán quốc tế, bộ chứng từ thanh toán nội địa, thanh toán biên mậu qua tổ chức tín dụng của người nộp thuế;
c) Các thông tin khác phục vụ cho hoạt động thu thập xử lý thông tin, kiểm tra, thanh tra thuế của cơ quan quản lý thuế:
- Thông tin thuộc hồ sơ vay nợ của người nộp thuế;
- Thông tin thuộc hồ sơ thanh toán hàng xuất khẩu, nhập khẩu của người nộp thuế;
- Thông tin thuộc hồ sơ thanh toán dịch vụ nước ngoài và chuyển giao công nghệ của người nộp thuế;
- Thông tin về tình trạng nợ;
- Thông tin về người nộp thuế vi phạm các quy định hợp đồng, thỏa thuận đã ký kết với tổ chức tín dụng. | 0 |
Đánh giá rủi ro đối với thực vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi theo tiêu chí nào? | Tiêu chí đánh giá rủi ro đối với thực vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi
1. So sánh về thành phần dinh dưỡng của thực vật biến đổi gen với thực vật truyền thống tương đương.
2. Đánh giá khả năng chuyển hóa các thành phần dinh dưỡng, đặc biệt là các chất mới là sản phẩm biểu hiện của gen chuyển nếu được sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi.
3. Đánh giá khả năng gây độc tố của các chất mới là sản phẩm biểu hiện của gen chuyển nếu được sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi.
4. Đánh giá khả năng gây dị ứng của các chất mới là sản phẩm biểu hiện của gen chuyển nếu được sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi.
5. Đánh giá khả năng hình thành các hợp chất mới, khả năng gây bệnh hoặc các tác động bất lợi khác đến sức khoẻ con người và vật nuôi (ví dụ như: các tác động tiềm ẩn từ quá trình chế biến; sự thay đổi về chất lượng dinh dưỡng, chức năng dinh dưỡng; sự tích lũy của các chất mới; gen chỉ thị kháng kháng sinh). | 1 |
Đánh giá rủi ro đối với thực vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi theo tiêu chí nào? | Thu hồi Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi
1. Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi bị xem xét thu hồi trong các trường hợp sau đây:
a) Có bằng chứng khoa học mới về rủi ro của sinh vật biến đổi gen đã được cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi;
b) Tổ chức, cá nhân cố tình cung cấp sai thông tin có tính chất quyết định cho việc cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi;
c) Có bằng chứng chứng minh kết luận của Hội đồng an toàn thức ăn chăn nuôi biến đổi gen là thiếu cơ sở khoa học.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định thu hồi Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi; thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bị thu hồi Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi và thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng.
3. Kể từ ngày có quyết định thu hồi Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi, tổ chức, cá nhân không được sử dụng sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen làm thức ăn chăn nuôi. | 0 |
Đánh giá rủi ro đối với thực vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi theo tiêu chí nào? | Nguyên tắc đánh giá rủi ro của sinh vật biến đổi gen đối với môi trường, đa dạng sinh học, sức khỏe con người và vật nuôi
1. Việc đánh giá rủi ro của sinh vật biến đổi gen phải bảo đảm tính khoa học, minh bạch; được tiến hành theo các phương pháp, kỹ thuật trong nước và quốc tế được cơ quan có thẩm quyền công nhận.
2. Việc đánh giá rủi ro của sinh vật biến đổi gen được tiến hành theo từng trường hợp cụ thể phụ thuộc vào sinh vật biến đổi gen, mục đích sử dụng và môi trường tiếp nhận sinh vật biến đổi gen đó.
3. Rủi ro của sinh vật biến đổi gen được đánh giá trên cơ sở so sánh sự khác biệt giữa sinh vật biến đổi gen và sinh vật nhận trong cùng điều kiện.
4. Sinh vật biến đổi gen là kết quả của quá trình lai quy tụ bằng phương pháp lai tạo truyền thống từ hai hoặc nhiều sự kiện chuyển gen đã được cấp Giấy chứng nhận an toàn sinh học, Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi đồng thời tuân thủ các quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh thì được phóng thích vào môi trường, sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi. | 0 |
Đánh giá rủi ro đối với thực vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi theo tiêu chí nào? | Điều kiện sản xuất, kinh doanh sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen sử dụng làm thức ăn chăn nuôi
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen sử dụng làm thức ăn chăn nuôi ngoài việc tuân thủ quy định của pháp luật về sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi còn phải bảo đảm sinh vật biến đổi gen đã được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi hoặc có tên trong Danh mục sinh vật biến đổi gen được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi; sản phẩm của sinh vật biến đổi gen mà sinh vật biến đổi gen đó đã được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi hoặc có tên trong Danh mục sinh vật biến đổi gen được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi, trừ trường hợp quy định tại Điều 34 của Nghị định này. | 0 |
Đánh giá rủi ro đối với thực vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi theo tiêu chí nào? | "Điều 12. Điều kiện thành lập phòng giao dịch
1. Điều kiện đối với ngân hàng hợp tác xã:
a) Có nhu cầu thành lập phòng giao dịch để đáp ứng nhu cầu Điều hòa vốn và hỗ trợ cho các hoạt động của các quỹ tín dụng nhân dân thành viên trên địa bàn;
b) Đáp ứng các Điều kiện quy định tại Khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Điều 10 Thông tư này.
2. Điều kiện đối với chi nhánh dự kiến quản lý phòng giao dịch:
a) Có thời gian hoạt động tối thiểu 12 tháng tính từ ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị;
b) Có tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tại thời điểm 31 tháng 12 năm trước năm đề nghị và tại thời điểm đề nghị không vượt quá 3% hoặc một tỷ lệ khác theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ;
c) Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng bằng hình thức phạt tiền trong thời hạn 12 tháng trước thời điểm đề nghị;
d) Phòng giao dịch được đề nghị thành lập phải nằm trên địa bàn hoạt động của chi nhánh;
đ) Đảm bảo số lượng phòng giao dịch theo quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 7." | 0 |
Đánh giá rủi ro đối với thực vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi theo tiêu chí nào? | Trọng tài, giám sát
1. Trọng tài, giám sát do doanh nghiệp kinh doanh đặt cược đua chó lựa chọn phải bảo đảm các tiêu chuẩn sau đây:
a) Từ đủ 18 tuổi trở lên;
b) Có phẩm chất đạo đức tốt;
c) Nắm vững Điều lệ đua chó.
2. Một cuộc đua chó bảo đảm có Ban trọng tài, gồm ít nhất 06 trọng tài, cụ thể: Trọng tài chính, trọng tài cân, trọng tài nhận dạng, trọng tài xuất phát, trọng tài đích đến, trọng tài thư ký.
… | 0 |
Đánh giá rủi ro đối với thực vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi theo tiêu chí nào? | Khoản 1. Cơ quan thuế thực hiện công khai thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế đối với các trường hợp sau:
a) Người nộp thuế ngừng hoạt động, đã hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế (trạng thái 01).
b) Người nộp thuế ngừng hoạt động, chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế (trạng thái 03).
c) Người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh (trạng thái 05).
d) Người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký (trạng thái 06).
đ) Người nộp thuế khôi phục mã số thuế theo Thông báo mẫu số 19/TB-ĐKT ban hành kèm theo Thông tư này.
e) Người nộp thuế có vi phạm pháp luật về đăng ký thuế. | 0 |
Đánh giá rủi ro đối với thực vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi theo tiêu chí nào? | Khoản 3. Bộ Y tế tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia và chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bảo hiểm xã hội Việt Nam thực hiện đàm phán giá. Trường hợp áp dụng đàm phán giá, nhà thầu được mời vào đàm phán phải đáp ứng tư cách hợp lệ quy định tại các điểm a, b, c, d, e, g và i khoản 1 Điều 5 của Luật Đấu thầu. | 0 |
Subsets and Splits
No community queries yet
The top public SQL queries from the community will appear here once available.