Search is not available for this dataset
sentence1
stringlengths 8
113k
| sentence2
stringlengths 7
113k
| label
int64 0
1
|
---|---|---|
Ranunculus aconitifolius là một loài thực vật có hoa trong họ Mao lương. | Loài này được L. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1753. | 1 |
Ranunculus aconitifolius là một loài thực vật có hoa trong họ Mao lương. | Vậy 301 trở thành 21. | 0 |
Loài này được L. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1753. | Hình ảnh
Chú thích
Liên kết ngoài
A
Thực vật được mô tả năm 1753
Thực vật châu Âu | 1 |
Loài này được L. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1753. | Loài này được Carr. | 0 |
Hajiya Bilkisu Salisu Ahmed Funtuwa là một tác giả người Nigeria. | Cô viết tiểu thuyết bằng tiếng Hausa tập trung vào các nhân vật nữ chính Hồi giáo. | 1 |
Hajiya Bilkisu Salisu Ahmed Funtuwa là một tác giả người Nigeria. | Pınardere là một xã thuộc huyện Ayvacık, tỉnh Çanakkale, Thổ Nhĩ Kỳ. | 0 |
Cô viết tiểu thuyết bằng tiếng Hausa tập trung vào các nhân vật nữ chính Hồi giáo. | Cô là một trong những nhà văn nổi tiếng nhất của "Văn học thị trường Kano" hay Littattafan Soyayya - "cuốn sách về tình yêu". | 1 |
Cô viết tiểu thuyết bằng tiếng Hausa tập trung vào các nhân vật nữ chính Hồi giáo. | Phân tử của nó bao gồm một nguyên tử helium liên kết với một nguyên tử hydro, với một electron bị loại bỏ. | 0 |
Cô là một trong những nhà văn nổi tiếng nhất của "Văn học thị trường Kano" hay Littattafan Soyayya - "cuốn sách về tình yêu". | Tiểu thuyết của cô kết hợp các chủ đề về chủ nghĩa nữ quyền và quyền của phụ nữ với các vấn đề liên quan đến người Hausa và Hồi giáo, bằng chính những trãi nghiệm của mình. | 1 |
Cô là một trong những nhà văn nổi tiếng nhất của "Văn học thị trường Kano" hay Littattafan Soyayya - "cuốn sách về tình yêu". | Vết sẹo và cái đầu hói là tiểu thuyết của nhà văn Võ Văn Trực, nhà xuất bản Văn hóa – Thông tin phát hành năm 2006. | 0 |
Tiểu thuyết của cô kết hợp các chủ đề về chủ nghĩa nữ quyền và quyền của phụ nữ với các vấn đề liên quan đến người Hausa và Hồi giáo, bằng chính những trãi nghiệm của mình. | Bilkisu Funtuwa giữ đúng vị trí xã hội của mình và thực hành tôn giáo đa thê cấu thành nên hiện thực của phụ nữ Hausa, và cách viết của cô chống lại những điều này. | 1 |
Tiểu thuyết của cô kết hợp các chủ đề về chủ nghĩa nữ quyền và quyền của phụ nữ với các vấn đề liên quan đến người Hausa và Hồi giáo, bằng chính những trãi nghiệm của mình. | Kể từ ngày 1 tháng 10 năm 1837 cho đến ngày 15 tháng 7 năm 1839, ông được cắt cử vào học Trường Pháo binh và Công binh Tổng hợp (Vereinigten Artillerie- und Ingenieurschule). | 0 |
Bilkisu Funtuwa giữ đúng vị trí xã hội của mình và thực hành tôn giáo đa thê cấu thành nên hiện thực của phụ nữ Hausa, và cách viết của cô chống lại những điều này. | Các tác phẩm của Funtuwa tập trung vào các nhân vật nữ chính tận dụng những gì được dạy kết hợp với sự lòng thành kính tôn giáo để nâng cao thành công vượt bậc. | 1 |
Bilkisu Funtuwa giữ đúng vị trí xã hội của mình và thực hành tôn giáo đa thê cấu thành nên hiện thực của phụ nữ Hausa, và cách viết của cô chống lại những điều này. | Năm 1839 tập Phụng ân Phụ quốc công. | 0 |
Các tác phẩm của Funtuwa tập trung vào các nhân vật nữ chính tận dụng những gì được dạy kết hợp với sự lòng thành kính tôn giáo để nâng cao thành công vượt bậc. | Những nhân vật này đảm nhận sự nghiệp của luật sư, bác sĩ và quan chức chính phủ, đồng thời dẫn dắt cuộc sống mê hoặc của những doanh nhân giàu có. | 1 |
Các tác phẩm của Funtuwa tập trung vào các nhân vật nữ chính tận dụng những gì được dạy kết hợp với sự lòng thành kính tôn giáo để nâng cao thành công vượt bậc. | Thân và đầu của C. abruptus có màu nâu lục, nhạt hơn ở phần bụng. | 0 |
Những nhân vật này đảm nhận sự nghiệp của luật sư, bác sĩ và quan chức chính phủ, đồng thời dẫn dắt cuộc sống mê hoặc của những doanh nhân giàu có. | Một trong những đề tài rõ nét trong tác phẩm của cô là về cuộc tình say đắm. | 1 |
Những nhân vật này đảm nhận sự nghiệp của luật sư, bác sĩ và quan chức chính phủ, đồng thời dẫn dắt cuộc sống mê hoặc của những doanh nhân giàu có. | Công việc của Shermund phát triển cùng với tạp chí. | 0 |
Một trong những đề tài rõ nét trong tác phẩm của cô là về cuộc tình say đắm. | Trong tác phẩm, các cặp đôi chia sẻ cho nhau bằng sự tôn trọng, thân mật và chơi những trò tiêu khiển lẫn nhau. | 1 |
Một trong những đề tài rõ nét trong tác phẩm của cô là về cuộc tình say đắm. | Tính cách
Trấn bình sanh cùng Tư Mã Quang rất thân thiết, nghị luận như nói ra từ 1 miệng, vả lại còn hẹn sống thì giúp nhau viết liệt truyện, chết thì làm văn bia (minh). | 0 |
Trong tác phẩm, các cặp đôi chia sẻ cho nhau bằng sự tôn trọng, thân mật và chơi những trò tiêu khiển lẫn nhau. | Cũng như tập trung vào việc phụ nữ giành quyền kiểm soát gia đình nhiều hơn, tiểu thuyết của cô cũng khích lệ phụ nữ Hồi giáo nên chú trọng vào giáo dục nhưng vẫn duy trì đức tin của mình. | 1 |
Trong tác phẩm, các cặp đôi chia sẻ cho nhau bằng sự tôn trọng, thân mật và chơi những trò tiêu khiển lẫn nhau. | Trần Trọng Kim cũng kể lại một câu chuyện mà về sau trở thành điển tích Tự Đức dâng roi khá nổi tiêng
Một hôm rảnh việc nước, ngài ngự bắn tại rừng Thuận Trực, gặp phải khi nước lụt. | 0 |
Cũng như tập trung vào việc phụ nữ giành quyền kiểm soát gia đình nhiều hơn, tiểu thuyết của cô cũng khích lệ phụ nữ Hồi giáo nên chú trọng vào giáo dục nhưng vẫn duy trì đức tin của mình. | Funtuwa sống cùng gia đình ở Funtua, bang Katsina, Nigeria. | 1 |
Cũng như tập trung vào việc phụ nữ giành quyền kiểm soát gia đình nhiều hơn, tiểu thuyết của cô cũng khích lệ phụ nữ Hồi giáo nên chú trọng vào giáo dục nhưng vẫn duy trì đức tin của mình. | Tham khảo
Hassan (huyện) | 0 |
Funtuwa sống cùng gia đình ở Funtua, bang Katsina, Nigeria. | Thư mục
1994: 'Allure Caking Rowan (Needle in a Haystack)
1996: Wa Ya San Globe (Who Knows Tomorrow Will Bring?) | 1 |
Funtuwa sống cùng gia đình ở Funtua, bang Katsina, Nigeria. | Tham khảo
Trichoptera vùng Tân nhiệt đới
Alterosa | 0 |
Thư mục
1994: 'Allure Caking Rowan (Needle in a Haystack)
1996: Wa Ya San Globe (Who Knows Tomorrow Will Bring?) | 1997: )
Tham khảo
Người Hausa
Nhân vật còn sống
Tín hữu Hồi giáo Nigeria | 1 |
Thư mục
1994: 'Allure Caking Rowan (Needle in a Haystack)
1996: Wa Ya San Globe (Who Knows Tomorrow Will Bring?) | Sở dĩ đặt tên này là bởi vì, cứ mỗi hai lần Sao Thủy đi qua điểm cận nhật, thì Mặt Trời ở vị trí gần nhất ngay bên trên. | 0 |
Glenea paramephisto là một loài bọ cánh cứng trong họ Cerambycidae. | Chú thích
Liên kết ngoài
Glenea | 1 |
Glenea paramephisto là một loài bọ cánh cứng trong họ Cerambycidae. | Ở ATV, Giang Hoa nổi tiếng với vai Ung Chính trong phim "Thống trị thiên hạ (Cửu vương đoạt ngôi / Máu nhuộm điện Thái Hòa)", Thẩm Văn Hạo trong phim "Lòng chàng sắt đá / Vực thẳm tội lỗi", Trần Gia Hào trong phim "Tôi có hẹn ước với mùa xuân",...
Đến năm 1996, Giang Hoa chuyển sang TVB, tại đây anh có nhiều vai diễn nổi bật. | 0 |
Atopsyche bispinosa là một loài Trichoptera trong họ Hydrobiosidae. | Chúng phân bố ở vùng Tân nhiệt đới. | 1 |
Atopsyche bispinosa là một loài Trichoptera trong họ Hydrobiosidae. | Chú thích
Liên kết ngoài
Cliffortia
Thực vật được mô tả năm 1827 | 0 |
Chúng phân bố ở vùng Tân nhiệt đới. | Tham khảo
Chú thích
Trichoptera vùng Tân nhiệt đới
Atopsyche | 1 |
Chúng phân bố ở vùng Tân nhiệt đới. | Cồ nốc (Curculigo conoc) là một loài thực vật có hoa trong họ Hypoxidaceae. | 0 |
Mordellistena serraticornis là một loài bọ cánh cứng trong họ Mordellidae. | Loài này được Horák miêu tả khoa học năm 1991. | 1 |
Mordellistena serraticornis là một loài bọ cánh cứng trong họ Mordellidae. | Rượu methylic hay methanol là rất độc, không phụ thuộc là nó vào cơ thể theo cách nào (da, hô hấp, tiêu hóa). | 0 |
Loài này được Horák miêu tả khoa học năm 1991. | Chú thích
Tham khảo
S | 1 |
Loài này được Horák miêu tả khoa học năm 1991. | Sở Giao thông Thành phố Durham là đơn vị chịu trách nhiệm bảo dưỡng con phố Gregson chạy bên dưới cầu. | 0 |
Ichneumon didymus là một loài tò vò trong họ Ichneumonidae. | Chú thích
Liên kết ngoài
Ichneumon | 1 |
Ichneumon didymus là một loài tò vò trong họ Ichneumonidae. | Khu vực được thăm viếng nhiều nhất là Budapest; thủ đô của Hungary đã thu hút được 3,61 triệu du khách trong năm 2008. | 0 |
Sankt Peter am Ottersbach là một đô thị thuộc huyện Radkersburg thuộc bang Steiermark, nước Áo. | Đô thị có diện tích 35,48 km², dân số thời điểm cuối năm 2005 là 2281 người. | 1 |
Sankt Peter am Ottersbach là một đô thị thuộc huyện Radkersburg thuộc bang Steiermark, nước Áo. | Anh viết: "Nhiều người đã rất lo lắng về sự lặp lại kiểu mới này của vở nhạc kịch. | 0 |
Reo Purgyil, còn gọi là Leo Pargial và Leo Pargil, là một đỉnh núi nằm ở mút nam dãy Zanskar thuộc vùng Tây Himalaya của Himalaya. | Nó tọa lạc trên biên giới Himachal Pradesh/Tây Tạng. | 1 |
Reo Purgyil, còn gọi là Leo Pargial và Leo Pargil, là một đỉnh núi nằm ở mút nam dãy Zanskar thuộc vùng Tây Himalaya của Himalaya. | Những điều này được xác nhận khi đoàn khách thương này về đến Mecca. | 0 |
Nó tọa lạc trên biên giới Himachal Pradesh/Tây Tạng. | Mô tả
Với độ cao 6.816 m, Reo Purgyil là đỉnh núi cao nhất Himachal Pradesh. | 1 |
Nó tọa lạc trên biên giới Himachal Pradesh/Tây Tạng. | Loài này được Herzog mô tả khoa học đầu tiên năm 1916. | 0 |
Mô tả
Với độ cao 6.816 m, Reo Purgyil là đỉnh núi cao nhất Himachal Pradesh. | Về địa chất, đây là một đỉnh dạng vòm và là một phần của một khối núi lớn trồi lên bên sông Satluj (Sutlej), đổ bóng xuống những thung lũng miền tây Tây Tạng. | 1 |
Mô tả
Với độ cao 6.816 m, Reo Purgyil là đỉnh núi cao nhất Himachal Pradesh. | Souroubea pilophora là một loài thực vật có hoa trong họ Marcgraviaceae. | 0 |
Về địa chất, đây là một đỉnh dạng vòm và là một phần của một khối núi lớn trồi lên bên sông Satluj (Sutlej), đổ bóng xuống những thung lũng miền tây Tây Tạng. | Sông Spiti, phụ lưu mạn nam của Satluj, lấy nước từ góc bắc khối núi. | 1 |
Về địa chất, đây là một đỉnh dạng vòm và là một phần của một khối núi lớn trồi lên bên sông Satluj (Sutlej), đổ bóng xuống những thung lũng miền tây Tây Tạng. | Ông cũng cho biết sẽ cộng tác với giám mục chính tòa Vũ Huy Chương, với những việc Giáo luật Công giáo đã quy định. | 0 |
Sông Spiti, phụ lưu mạn nam của Satluj, lấy nước từ góc bắc khối núi. | Đỉnh thường bị mây che, nằm cách Đỉnh 6791 (một đỉnh núi "song sinh" đạt 6.791 m) chỉ 2 km về phía nam. | 1 |
Sông Spiti, phụ lưu mạn nam của Satluj, lấy nước từ góc bắc khối núi. | Giải thưởng đã được xét trao cả thảy ba lần: 1935, 1937 và 1939. | 0 |
Đỉnh thường bị mây che, nằm cách Đỉnh 6791 (một đỉnh núi "song sinh" đạt 6.791 m) chỉ 2 km về phía nam. | Đỉnh 6791 thường được gọi là Leo Pargial và có đủ độ lồi địa hình để coi là một núi riêng. | 1 |
Đỉnh thường bị mây che, nằm cách Đỉnh 6791 (một đỉnh núi "song sinh" đạt 6.791 m) chỉ 2 km về phía nam. | Loài này được A.Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1849. | 0 |
Đỉnh 6791 thường được gọi là Leo Pargial và có đủ độ lồi địa hình để coi là một núi riêng. | Nako là một ngôi làng nằm trên sườn núi, gần biên giới Ấn-Tạng. | 1 |
Đỉnh 6791 thường được gọi là Leo Pargial và có đủ độ lồi địa hình để coi là một núi riêng. | Cái tên "Windows Fundamentals for Legacy PCs" xuất hiện trong một thông cáo báo chí vào tháng 9 năm 2005 khi nó được giới thiệu là "trước đây có tên mã là" Eiger "" và được mô tả như là "một lợi ích độc quyền cho khách hàng SA [Microsoft Software Assurance]". | 0 |
Nako là một ngôi làng nằm trên sườn núi, gần biên giới Ấn-Tạng. | Lịch sử chinh phục
Chinh phục chính thức lần đầu (1971) bởi ITBP (cảnh sát biên phòng Ấn-Tạng)
Chinh phục lần hai (1991) bởi E. Theophilus và đồng đội
Chinh phục gần đây (2018) bởi Rajsekhar Maity và đồng đội (Đoàn leo núi Nam Calcutta)
Chú thích
Liên kết ngoài
Khab, Kinnour, Himachal Pradesh, India
Dome formation - University of California, Santa Barbara
Himalaya | 1 |
Nako là một ngôi làng nằm trên sườn núi, gần biên giới Ấn-Tạng. | Sự chú ý của truyền thông vào việc cha mẹ anh ly dị có ảnh hưởng thế nào đến anh bị anh gạt đi với dòng điệp khúc "That legendary divorce is such a bore" (Vụ ly dị huyền thoại ấy chán dễ sợ), và trực tiếp gửi cha mình lời nhắn nhủ "I tried hard to have a father/But instead I had a dad/I just want you to know that I don't hate you anymore/There is nothing I could say that I haven't thought before" (Con đã cố gắng để có một người cha/Thay vào đó con lại có một ông bố/Con muốn bố biết là con không còn ghét bố nữa/Còn gì để nói thì trước con cũng nghĩ cả rồi). | 0 |
Toxorhina romblonensis là một loài ruồi trong họ Limoniidae. | Chúng phân bố ở miền Ấn Độ - Mã Lai. | 1 |
Toxorhina romblonensis là một loài ruồi trong họ Limoniidae. | Tổng cộng, có hơn 1.500 ngôi miếu Thiên Hậu ở 26 quốc gia trên thế giới. | 0 |
Chúng phân bố ở miền Ấn Độ - Mã Lai. | Liên kết ngoài
Tham khảo
Toxorhina
Limoniidae ở vùng Indomalaya | 1 |
Chúng phân bố ở miền Ấn Độ - Mã Lai. | Loài này được Kuntze mô tả khoa học đầu tiên năm 1891. | 0 |
Phryxe virgo là một loài ruồi trong họ Tachinidae. | Chú thích
Liên kết ngoài
Phryxe | 1 |
Phryxe virgo là một loài ruồi trong họ Tachinidae. | Sau đó vào ngày 29 tháng 3, mắt bão bắt đầu xuất hiện vào dẫn đến việc JMA phân loại nó thành một cơn bão nhiệt đới nghiêm trọng vào lúc 00:00 UTC vào ngày 29 tháng 3. | 0 |
Asbach là một xã thuộc huyện Birkenfeld, trong bang Rheinland-Pfalz, phía tây nước Đức. | Xã Asbach, Birkenfeld có diện tích 3,47 km², dân số thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2006 là 163 người. | 1 |
Asbach là một xã thuộc huyện Birkenfeld, trong bang Rheinland-Pfalz, phía tây nước Đức. | Chú thích
Liên kết ngoài
B
Thực vật được mô tả năm 1947 | 0 |
Xã Asbach, Birkenfeld có diện tích 3,47 km², dân số thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2006 là 163 người. | Tham khảo
Xã của bang Rheinland-Pfalz
Xã và đô thị ở huyện Birkenfeld | 1 |
Xã Asbach, Birkenfeld có diện tích 3,47 km², dân số thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2006 là 163 người. | Năm 406, Lưu Dụ được bái làm Dự Chương quận công, thực ấp vạn hộ. | 0 |
Ochrota subapicalipunctis là một loài bướm đêm thuộc phân họ Arctiinae, họ Erebidae. | Chú thích
Liên kết ngoài
Ochrota | 1 |
Ochrota subapicalipunctis là một loài bướm đêm thuộc phân họ Arctiinae, họ Erebidae. | Cá thể trưởng thành hút mật hoa các loài Helichrysum. | 0 |
Yoshio Kitagawa (sinh ngày 21 tháng 8 năm 1978) là một cầu thủ bóng đá người Nhật Bản. | Sự nghiệp câu lạc bộ
Yoshio Kitagawa đã từng chơi cho Sagawa Express Osaka, Mito HollyHock, ALO's Hokuriku và Roasso Kumamoto. | 1 |
Yoshio Kitagawa (sinh ngày 21 tháng 8 năm 1978) là một cầu thủ bóng đá người Nhật Bản. | Game chưa bao giờ được phát hành trong khu vực PAL. | 0 |
Sự nghiệp câu lạc bộ
Yoshio Kitagawa đã từng chơi cho Sagawa Express Osaka, Mito HollyHock, ALO's Hokuriku và Roasso Kumamoto. | Tham khảo
Sinh năm 1978
Nhân vật còn sống
Cầu thủ bóng đá nam Nhật Bản | 1 |
Sự nghiệp câu lạc bộ
Yoshio Kitagawa đã từng chơi cho Sagawa Express Osaka, Mito HollyHock, ALO's Hokuriku và Roasso Kumamoto. | Nhưng khi đó bóng đá vẫn là nghiệp dư. | 0 |
Oediopalpa subconstricta là một loài bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. | Loài này được Pic mô tả khoa học năm 1923. | 1 |
Oediopalpa subconstricta là một loài bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. | Được thành lập vào năm 1991, tạp chí này đã được chuyển thể để phân phối tại Anh, Mỹ, Tây Ban Nha, Pháp, Ý, Mỹ Latinh, Trung Quốc, Hàn Quốc, Indonesia và Hà Lan. | 0 |
Loài này được Pic mô tả khoa học năm 1923. | Chú thích
Tham khảo
Oediopalpa | 1 |
Loài này được Pic mô tả khoa học năm 1923. | Triều đình vừa trải qua chiến dịch ở Hoành Hải nên không muốn tiếp tục chiến tranh, đành công nhận Hà Tiến Thao là Tiết độ sứ và trao lại ba châu Tương, Vệ, Thiền cho Tiến Thao. | 0 |
Hybrizon flavofacialis là một loài tò vò trong họ Ichneumonidae. | Chú thích
Liên kết ngoài
Hybrizon | 1 |
Hybrizon flavofacialis là một loài tò vò trong họ Ichneumonidae. | Chú thích
Tham khảo
Martinapis
Động vật được mô tả năm 1896 | 0 |
Diadegma crataegi là một loài tò vò trong họ Ichneumonidae. | Chú thích
Liên kết ngoài
Diadegma | 1 |
Diadegma crataegi là một loài tò vò trong họ Ichneumonidae. | Trần Pháp Lai có tên tiếng Anh là Fala Chen (sinh ngày 24 tháng 02 năm 1982 tại Thành Đô, Tứ Xuyên, Trung Quốc) là một nữ diễn viên truyền hình - diễn viên điện ảnh, diễn viên lồng tiếng, diễn viên kịch nói, người mẫu, người mẫu ảnh, người viết tiểu thuyết, người dẫn chương trình kiêm ca sĩ người Mỹ gốc Trung Quốc, hoạt động nổi tiếng ở Hồng Kông. | 0 |
Dumortiera là một chi rêu trong họ Marchantiaceae. | Chú thích
Liên kết ngoài | 1 |
Dumortiera là một chi rêu trong họ Marchantiaceae. | Về sau ông viết, "Cảnh quan quá tuyệt vời đến nỗi các thiên sứ đang bay chắc cũng phải ngắm nhìn." | 0 |
Hội nghị Solvay (tiếng Pháp: congrès Solvay) là một hội nghị khoa học quốc tế về vật lý và hoá học được tổ chức tại Bruxelles, Bỉ. | Tiếp nối thành công của hội nghị vật lý Solvay 1911, hội nghị khoa học đầu tiên có tầm cỡ quốc tế, nhà hóa học và công nghiệp người Bỉ Ernest Solvay từ năm 1912 đã tài trợ cho việc tổ chức các hội nghị khoa học tương tự, nơi tập trung những nhà khoa học hàng đầu thế giới để thảo luận về những vấn đề đáng quan tâm nhất của hai lĩnh vực Hóa học và Vật lý. | 1 |
Hội nghị Solvay (tiếng Pháp: congrès Solvay) là một hội nghị khoa học quốc tế về vật lý và hoá học được tổ chức tại Bruxelles, Bỉ. | Di tích
Tham khảo
Xã của Haute-Garonne | 0 |
Tiếp nối thành công của hội nghị vật lý Solvay 1911, hội nghị khoa học đầu tiên có tầm cỡ quốc tế, nhà hóa học và công nghiệp người Bỉ Ernest Solvay từ năm 1912 đã tài trợ cho việc tổ chức các hội nghị khoa học tương tự, nơi tập trung những nhà khoa học hàng đầu thế giới để thảo luận về những vấn đề đáng quan tâm nhất của hai lĩnh vực Hóa học và Vật lý. | Hiện nay các hội nghị hóa học và vật lý được tổ chức luân phiên không định kỳ bởi Viện Solvay (Instituts internationaux Solvay) có trụ sở tại Bruxelles. | 1 |
Tiếp nối thành công của hội nghị vật lý Solvay 1911, hội nghị khoa học đầu tiên có tầm cỡ quốc tế, nhà hóa học và công nghiệp người Bỉ Ernest Solvay từ năm 1912 đã tài trợ cho việc tổ chức các hội nghị khoa học tương tự, nơi tập trung những nhà khoa học hàng đầu thế giới để thảo luận về những vấn đề đáng quan tâm nhất của hai lĩnh vực Hóa học và Vật lý. | "Complicated" cũng gặt hái nhiều thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, Brazil, Ireland, New Zealand và Na Uy, và lọt vào top 10 ở hầu hết những thị trường nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở Áo, Bỉ, Đan Mạch, Đức, Ý, Hà Lan, Thụy Điển, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh. | 0 |
Hiện nay các hội nghị hóa học và vật lý được tổ chức luân phiên không định kỳ bởi Viện Solvay (Instituts internationaux Solvay) có trụ sở tại Bruxelles. | Lịch sử
Mùa Thu năm 1911, giới nghiên cứu vật lý quyết định tổ chức một hội nghị mời đầu tiên có tầm cỡ quốc tế. | 1 |
Hiện nay các hội nghị hóa học và vật lý được tổ chức luân phiên không định kỳ bởi Viện Solvay (Instituts internationaux Solvay) có trụ sở tại Bruxelles. | Alexander Bogdanov và phái Bolshevik quyết định di dời Trung tâm Bolshevik tới Paris; tuy Lenin phản đối, ông vẫn đành phải chuyển tới thành phố vào tháng 12 năm 1908. | 0 |
Lịch sử
Mùa Thu năm 1911, giới nghiên cứu vật lý quyết định tổ chức một hội nghị mời đầu tiên có tầm cỡ quốc tế. | Hội nghị này được tổ chức tại thủ đô Bruxelles của Bỉ với nhan đề Lý thuyết về bức xạ và các lượng tử (La théorie du rayonnement et les quanta) và do nhà vật lý học người Hà Lan Hendrik A. Lorentz làm chủ tọa. | 1 |
Lịch sử
Mùa Thu năm 1911, giới nghiên cứu vật lý quyết định tổ chức một hội nghị mời đầu tiên có tầm cỡ quốc tế. | Loài này được V.N.Vassil. | 0 |
Hội nghị này được tổ chức tại thủ đô Bruxelles của Bỉ với nhan đề Lý thuyết về bức xạ và các lượng tử (La théorie du rayonnement et les quanta) và do nhà vật lý học người Hà Lan Hendrik A. Lorentz làm chủ tọa. | Người trẻ nhất trong số các nhà khoa học được mời là Albert Einstein còn thành viên nữ duy nhất của hội nghị là Marie Curie. | 1 |
Hội nghị này được tổ chức tại thủ đô Bruxelles của Bỉ với nhan đề Lý thuyết về bức xạ và các lượng tử (La théorie du rayonnement et les quanta) và do nhà vật lý học người Hà Lan Hendrik A. Lorentz làm chủ tọa. | Chú thích
Tham khảo
Dysdera | 0 |
Người trẻ nhất trong số các nhà khoa học được mời là Albert Einstein còn thành viên nữ duy nhất của hội nghị là Marie Curie. | Tiếp nối thành công của hội nghị đầu tiên, nhà hóa học và cũng là nhà công nghiệp người Bỉ Ernest Solvay đã quyết định tổ chức các hội nghị tương tự trên cả hai lĩnh vực Vật lý và Hóa học, theo đó các hội nghị được tổ chức luân phiên không định kì, chỉ mời những nhà khoa học đầu ngành và thảo luận những vấn đề quan trọng nhất đối với giới khoa học lúc đó. | 1 |
Người trẻ nhất trong số các nhà khoa học được mời là Albert Einstein còn thành viên nữ duy nhất của hội nghị là Marie Curie. | Dân số tỉnh tăng 59% từ năm 1998 đến năm 2008, phần lớn do di cư quốc nội. | 0 |
Tiếp nối thành công của hội nghị đầu tiên, nhà hóa học và cũng là nhà công nghiệp người Bỉ Ernest Solvay đã quyết định tổ chức các hội nghị tương tự trên cả hai lĩnh vực Vật lý và Hóa học, theo đó các hội nghị được tổ chức luân phiên không định kì, chỉ mời những nhà khoa học đầu ngành và thảo luận những vấn đề quan trọng nhất đối với giới khoa học lúc đó. | Hội nghị Solvay nổi tiếng nhất trước Thế chiến thứ hai là hội nghị vật lý lần năm. | 1 |
Tiếp nối thành công của hội nghị đầu tiên, nhà hóa học và cũng là nhà công nghiệp người Bỉ Ernest Solvay đã quyết định tổ chức các hội nghị tương tự trên cả hai lĩnh vực Vật lý và Hóa học, theo đó các hội nghị được tổ chức luân phiên không định kì, chỉ mời những nhà khoa học đầu ngành và thảo luận những vấn đề quan trọng nhất đối với giới khoa học lúc đó. | Chú thích
Liên kết ngoài
Mormonia | 0 |
Hội nghị Solvay nổi tiếng nhất trước Thế chiến thứ hai là hội nghị vật lý lần năm. | Tổ chức từ ngày 24 đến 29 tháng 10 năm 1927 vẫn dưới sự chủ tọa của Lorentz, hội nghị có chủ đề Electron và photon (Electrons et photons) và tập trung hầu như toàn bộ các nhà vật lý tiên phong thời bấy giờ trên các lĩnh vực vật lý lý thuyết, cơ lượng tử và vật lý hạt nhân. | 1 |
Hội nghị Solvay nổi tiếng nhất trước Thế chiến thứ hai là hội nghị vật lý lần năm. | Loài này được Yamam. | 0 |
End of preview. Expand
in Dataset Viewer.
README.md exists but content is empty.
- Downloads last month
- 111