image
imagewidth (px) 54
1.27k
| text
stringlengths 4
75
| meta
dict | path
null |
---|---|---|---|
do các thành phần muối cơ bản trong xương đều dễ hòa tan trong | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
nước, cho nên các loại đất dễ làm mất đi chất calcium sẽ khiến cho | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
xương bị thay đổi giống như tổn thương do loãng xương. Mặc dù lắm | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
điểm còn mơ hồ trong các hài cốt cổ xưa, nhưng các phương pháp | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
bệnh học cổ sinh có thể phát hiện ra dấu hiệu của bệnh và chấn | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
thương trên những hài cốt này. Các kiến thức từ nhiều ngành học | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
khác nhau, như khảo cổ, địa lý học lịch sử, hình thái học, giải phẫu | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
học so sánh, phân loại học, di truyền học và sinh học phân tử đều | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
giúp cho chúng ta hiểu nhiều hơn về sự tiến hóa của con người. | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
Những thay đổi trong DNA, kho lưu trữ các tài liệu về phả hệ con | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
người, đã được sử dụng để xây dựng lại cây phả hệ, gia đình và các | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
kiểu di dân thời xa xưa. Một số gene có thể làm rõ sự khác biệt quan | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
trọng giữa con người và các loài linh trưởng khác, chẳng hạn như khả | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
năng diễn đạt ngôn ngữ thành lời. Về mặt giải phẫu học mà nói thì | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
con người chỉ mới xuất hiện khoảng 130.000 năm trước đây, nhưng | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
con người hiện đại đúng nghĩa, có được các hoạt động phức tạp, | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
chẳng hạn như chế tạo ra các công cụ phức tạp, các tác phẩm nghệ | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
thuật, giao thương đường dài, dường như chỉ mới có trong các tài liệu | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
khảo cổ chừng 50.000 năm nay mà thôi. Tuy vậy, mối liên hệ giữa | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
con người và các dòng hominid đã tuyệt giống vẫn còn là vấn đề | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
tranh cãi. Thời đồ đá cũ, thời điểm mà những bước quan trọng nhất | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
trong sự tiến hóa văn hóa xuất hiện, lại trùng hợp với kỷ địa chất | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
Pleistocene (Kỷ băng hà lớn), vốn đã chấm dứt khoảng 10.000 năm | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
trước đây với sự thoái lui cuối cùng của các băng hà. Những con | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
người cổ đại là người săn bắt -hái lượm, tức là các động vật ăn tạp có | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
cơ hội học cách làm ra công cụ, xây dựng chỗ trú ẩn, mang vác và | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
chia sẻ thức ăn và xây dựng các cấu trúc xã hội mang tính độc đáo | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
con người. Mặc dù trong thời đồ đá cũ con người mới chỉ sản xuất | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
được các công cụ thô sơ bằng xương và đá ghè, và chưa có các vật | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
dụng bằng gốm và kim loại, nhưng con người vào thời kỳ này cũng đã | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
tạo ra được các bức vẽ ngoạn mục trong hang Lascaux (Pháp) và | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
Altamira (Tây Ban Nha). Cũng có khả năng là họ cũng có các phát | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
minh hữu ích nhưng lại dễ bị phân hủy sinh học, cho nên không còn | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
lưu được dấu vết gì trên các hóa thạch. Thật vậy, trong thập niên | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
1960, các nhà khoa học có khuynh hướng bảo vệ nữ quyền đã cật vấn | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
những giả định hiện nay về tầm quan trọng của sự săn bắt có phải | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
đúng là cách thức kiếm thức ăn của con người săn bắt-hái lượm. Có | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
lẽ các hạt, quả, rau quả hoang dại và các thú nhỏ do phụ nữ hái lượm | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
đã góp phần đáng kể trong chế độ ăn của người thời đồ đá cũ. Hơn | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
thế nữa, do phụ nữ thường phải chăm sóc con nhỏ, cho nên có thể họ | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
sáng tạo ra những cây gậy có thể dùng để đào lỗ, các thứ túi để mang | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
và cất giữ thức ăn. Cuộc cách mạng thời đồ đá mới là sự chuyển đổi | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
sang một hình thức sản xuất lương thực mới qua canh tác và chăn | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
nuôi. Con người thời đồ đá mới chế tạo các đồ dùng như đan giỏ, làm | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
đồ gốm, đánh sợi và dệt vải. Mặc dù không có công trình nghệ thuật | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
nào trong thời kỳ này được coi là đặc sắc như các bức tranh trong | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
hang động thời đồ đá cũ ở Pháp và Tây Ban Nha, con người thời đồ | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
đá mới đã sản xuất ra các tác phẩm điêu khắc, tượng nhỏ và đồ gốm | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
đầy thú vị. Nếu lúc trước các nhà khảo cổ và nhân chủng học bị ám | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
ảnh với câu hỏi là lối sống nông nghiệp có từ đâu và bao giờ, thì giờ | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
đây họ quan tâm nhiều hơn tới câu hỏi vì sao và như thế nào. Các nhà | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
nhân chủng học thế kỷ thứ 19 thường xếp đặt các nền văn hóa con | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
người vào một loạt các giai đoạn tiến triển đi lên qua các loại công cụ | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
được chế tạo và phương cách sản xuất lương thực. Kể từ thập kỷ 60 | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
của thế kỷ trước, các phương pháp phân tích mới cho phép kiểm tra | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
các giả thiết về sự biến đổi khí hậu và môi trường và ảnh hưởng của | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
chúng đến các nguồn lương thực. Khi một ý tưởng lý giải sự tiến bộ | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
được đưa ra phân tích cặn kẽ thay vì được chấp nhận một cách đương | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
nhiên, thì các nguyên nhân của sự chuyển đổi ở thời đồ đá mới không | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
còn được coi là sáng tỏ như lúc trước nữa. Căn cứ trên thực tế những | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
người săn bắt-hái lượm có thể có một chế độ ăn uống khá hơn và | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
sống an nhàn hơn những người canh tác nông nghiệp, dù là ở thời tiền | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
sử hoặc thời hiện đại, thì những lợi điểm của cuộc sống ổn định chỉ có | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
đối với những ai đã an cư và ăn uống dư dả. Nguồn thực phẩm có | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
được đối với những người săn bắt-hái lượm tuy có phong phú hơn so | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
với thực phẩm của người làm nông nghiệp, nhưng thực ra vẫn là bấp | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
bênh và không chắc chắn. Những nghiên cứu gần đây về nguồn gốc | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
nông nghiệp cho thấy rằng nông nghiệp hầu như đã ra đời trong | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
khoảng từ 10.000 đến 20.000 năm trước đây, chủ yếu là để đối phó | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
với các áp lực do phát triển dân số sinh ra. Khi so sánh sức khỏe của | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
những người hái lượm và các nông dân an cư, các nhà bệnh học cổ | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
sinh thường thấy rằng sự phụ thuộc vào việc trồng trọt một loại cây | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
lương thực sẽ làm cho dân chúng sẽ có mức dinh dưỡng kém đi so với | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
những người săn bắt-hái lượm, thông qua chiều cao, mức độ lực | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
lưỡng, sức khỏe của hàm răng, và nhiều thứ nữa. Trong các xã hội | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
nông nghiệp, đáy của tam giác thực phẩm trở nên nhỏ hơn khi con | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
người chỉ canh tác một vài loại hoặc thậm chí một loại cây lương | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
thực. Vì thế, nguồn thực phẩm có thể đầy đủ về số lượng và calorie, | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
nhưng lại thiếu các vitamin và khoáng chất. Tuy nhiên, việc thuần | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
hóa động vật dường như đã cải thiện được tình trạng dinh dưỡng và | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
dân số thời cổ đại. Mặc dù toàn bộ dân số rõ ràng là đã tăng rất chậm | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
trước khi con người chọn việc canh tác, nhưng sau đó lại tăng lên rất | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
nhanh. Trong các xã hội du mục, do thời gian cho con bú kéo dài cùng | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
với những cấm kị giao hợp sau khi sinh đã làm giãn thời gian giữa hai | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
lần sinh. Đời sống làng mạc đã làm cho phụ nữ thôi cho con bú sớm | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
và thời gian giữa hai lần sinh ngắn lại. Những thay đổi có tính cách | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
mạng trong môi trường vật lý và xã hội cùng với sự chuyển dịch từ lối | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
sống của các nhóm nhỏ dân cư săn bắt-hái lượm đi lang thang đến lối | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
sống định cư của những nhóm dân tương đối đông đúc cũng tạo nên | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
những thay đổi lớn về các kiểu bệnh tật. Nơi ở lâu dài, với vườn tược, | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
đồng ruộng làm phát sinh ra những ổ chứa thuận tiện cho các ký sinh | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
trùng, côn trùng và loài gặm nhấm. Thực phẩm để trong kho cũng có | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
thể bị hỏng, kéo theo các sâu hại, và bị nhiễm bẩn với những thứ như | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
chất thải của loài gặm nhấm, côn trùng, vi khuẩn, nấm mốc và các | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
độc tố. Canh tác nông nghiệp làm tăng số lượng calorie sản xuất trên | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
mỗi đơn vị đất đai, nhưng đồng thời làm cho chế độ ăn dựa quá nhiều | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
vào ngũ cốc nhưng có thể không đầy đủ về protein, vitamin và chất | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
khoáng. Do không hoạt động nhiều và không có nhiều tài nguyên đa | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
dạng như những người săn bắt-hái lượm, cho nên đám dân định cư dễ | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |
|
bị ảnh hưởng khi mùa màng thất bát, đói kém. Những vụ đói kém tại | {
"path": "",
"subset": "font_AlexBrush"
} | null |