inputs
stringlengths 1
3.3M
| targets
stringlengths 1
3.3M
| language
stringclasses 71
values | language_code
stringclasses 70
values | annotation_type
stringclasses 2
values | user_id
stringlengths 64
64
|
---|---|---|---|---|---|
नेपालमा सर्वप्रथम खरिदार पदको सुरूवात गर्ने व्यक्ति को हुन् ? | पृथ्वीनारायण शाह | Nepali | npi | original-annotations | 330279f26ab62cb4fc2b2b44664601aad936d68f514796617713114fe51cd703 |
Apakah maksud 'meskipun tertimbun dalam tanah, namun teras timbul juga'? | Ia bermaksud orang yang berbudi baik itu sekalipun dalam keadaan melarat akan tetap berbudi dan berhati mulia | Standard Malay | zsm | original-annotations | 0ef1b0d9969c48380daca938f40e13fcc8e130ec50daf2326415906414c91fd5 |
Berikan ayat contoh untuk peribahasa "abui mata". | Dua orang warga asing itu berpura-pura bersembahyang di masjid untuk mengabui mata pegawai-pegawai polis yang meronda untuk mengesan pendatang tanpa izin. | Standard Malay | zsm | original-annotations | 0ef1b0d9969c48380daca938f40e13fcc8e130ec50daf2326415906414c91fd5 |
Fintino ny lahatsarotra manaraka: "Ny fisotroana rano dia ilaina amin'ny fitazonana ny fahasalamana ara-batana. Ny rano fisotro dia manohana ny fandevonan-kanina, mandrindra ny hafanan'ny vatana, ary manampy amin'ny fitaterana otrikaina manerana ny vatana." | Toy izao ny famintinana ny lahatsoratra: "Ny fisotroana rano ampy dia tena ilaina amin'ny fandevonan-kanina, ny fifehezana ny mari-pana ary ny fitaterana otrikaina." | Plateau Malagasy | plt | original-annotations | 60bc39cfc4a6dddfcf0ee782ca8dd1e3752faf01531bbed928b4f4a2236c650b |
माझ्याकडे डॊळे आहेत परंतु मी पाहू शकत नाही. मी जिवंत असलेल्या कोणत्याही मनुष्यापेक्षा वेगवान आहे पण मला काही अवयव नाहीत. ओळखा पाहू मी कोण? | चक्रीवादळ | Marathi | mar | original-annotations | 132f5e81de5ef1bf01cfff61b69b0c96ce7410b361cfe81a00345d41e609b279 |
महाराष्ट्रातील तलावांचा जिल्हा आणि शहर कोणते आहे? | गोंदिया तलावांचा जिल्हा आणि ठाणे तलावांचा शहर | Marathi | mar | original-annotations | 132f5e81de5ef1bf01cfff61b69b0c96ce7410b361cfe81a00345d41e609b279 |
आर्य समाजाची स्थापना कोणी केली होती?
| आर्य समाजाची स्थापना स्वामी दयानंद सरस्वतीनी केली. | Marathi | mar | re-annotations | c103eaebce7e2c71c373699c14e1e0baaf0e9c78a0724a728976446c229c0381 |
Ahitsio ny diso tsipelina ao anatin'ity fanambarana manaraka ity:
"Nijro toy ny mpiambna ny tendrombhitra, nijry mangina ny loasaha." | Ity ilay fanambarana miaraka amin'ny tsipelina efa voahitsy "Nijoro toy ny mpiambina ny tendrombohitra, nijery mangina ny lohasaha." | Plateau Malagasy | plt | original-annotations | 85393f755bdb7a25044ccb964e8c95ba6e2450738bbdc21b63ef4af1f6fcaeb6 |
Sri Lanka is often referred to as the "Pearl of the Indian Ocean." What makes the country so unique and deserving of this title, considering its natural beauty and cultural treasures? | The moniker "Pearl of the Indian Ocean" aptly captures the essence of Sri Lanka. Its diverse landscapes, from lush tea plantations to ancient ruins, contribute to its natural beauty. The country's cultural treasures, including ancient temples and historical sites, further enhance its allure. Sri Lanka's uniqueness lies in the harmonious blend of nature and culture, making it a gem in the Indian Ocean. | English | eng | original-annotations | 0bdaea91738f897dcca6bcecc2007df8e1281f351e33ebcd4725f502f2093b26 |
ශ්රී ලංකාව වෙනුවෙන් පළමු 4 පහර එල්ල කළ ක්රීඩකයා කවුරුන්ද? | ශ්රී ලංකාව වෙනුවෙන් පළමු 4 පහර එල්ල කළ ක්රීඩකයා බන්දුල වර්ණපුර වේ. | Sinhala | sin | re-annotations | 13fa496aa07185862a214083bef5503045f60f46a99d3daf0a0eb0ba8330d1e2 |
Sheeg maalintii, bishii iyo sanadkii uu magaalada Muqdisho ka billowday dagaalkii sokeeye ee loo yaqaanay afar biloodka? | Wuxuu ka billowday 17/11/1991. | Somali | som | original-annotations | 75f14c9390442bdd070dc4a534861018a30cb9be0198d693fe9023ca8b8f10fd |
உறையூர் யாருடைய தலைநகரம் ? | விடை : சோழர்கள் | Tamil | tam | original-annotations | 75d6d5b0b0fb5b23bd66ef41dc059abbe18ded11f09c1c0dea2422f6b9e9c43f |
Hoàn thiện đoạn văn sau với nội dung có liên quan tới đoạn văn dưới đây: Hôm 31/7, Mâu Thủy gây bất ngờ khi chia sẻ hình ảnh được bạn trai quỳ gối cầu hôn bằng nhẫn và bó hoa hồng lớn. Á hậu 2 Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2017 chia sẻ: "Ai bảo em không có chồng. Giờ đây đã có đừng hòng mà ganh". Ở phần bình luận, người đẹp đăng khoảnh khắc nhận nhẫn cầu hôn kèm chia sẻ: "Yes, I do" (Vâng, em đồng ý). Thông tin Mâu Thủy đính hôn nhận được sự quan tâm từ khán giả. Nhiều đồng nghiệp như Mai Phương Thúy, Hoàng Thùy, Kim Duyên, Võ Hoàng Yến, Ngọc Hân... cũng vào chúc mừng nàng Á hậu. Tuy nhiên đến nay, danh tính bạn trai Mâu Thủy vẫn khiến người hâm mộ vô cùng tò mò bởi người đẹp chưa hé lộ nhiều về "nửa kia". Cô chỉ cho biết gia đình 2 bên đã gặp gỡ nhau. Cặp đôi dự định sẽ đăng ký kết hôn trong năm nay, còn đám cưới cần nhiều thời | gian để chuẩn bị kỹ. Một nguồn tin cũng xác nhận với Dân trí về thông tin này. Hôm chung kết Hoa hậu Siêu quốc gia 2022, Mâu Thủy từng nói nếu Kim Duyên đăng quang hoặc vào top 3, cô sẽ lấy chồng trong năm nay. Kết quả, Kim Duyên trở thành Á hậu 2. Lập tức, nhiều fan "réo gọi" Mâu Thủy thực hiện đúng lời hứa. Mâu Thủy (SN 1992) sinh ra tại TPHCM, là một trong những gương mặt nổi bật của làng mốt Việt Nam. Cô được biết đến khi trở thành Quán quân "Vietnam's next top model 2013". Sau đó, người đẹp dự thi Hoa Hậu Hoàn Vũ Việt Nam 2017 và đăng quang ngôi Á hậu 2. Mâu Thủy từng tham gia nhiều sàn diễn thời trang trong nước và quốc tế, xuất hiện trên trang bìa của các tạp chí uy tín, làm đại sứ thương hiệu cho nhiều thương hiệu cao cấp. Gần đây nhất, cô làm Huấn luyện viên cho chương trình thực tế "Tôi là Hoa hậu Hoàn vũ 2022". Về đời tư, từ trước đến nay, Mâu Thủy khá kín tiếng. Năm 2020, cô từng gây xôn xao khi chia sẻ câu chuyện kết thúc mối quan hệ 8 năm vì "bạn trai nhớ nhầm size giày". Mâu Thủy cho rằng đã quen biết lâu đến vậy mà vẫn còn sai những điều giản đơn cho thấy người đó không thấu hiểu và quan tâm mình. | Vietnamese | vie | original-annotations | 9cf6d3c9633102e632e91187792074cac3232247e340c205d4527cfccd7789b3 |
Inona no iantsoana ny vehivavy manambady anadahinao? | Ny iantsoana ny vehivavy manambady anadahiko dia ny zaobavy. | Plateau Malagasy | plt | original-annotations | 64706b833a954f948e21bdcc79a06743e3587433f6b35ed306bfb251bd8ee0f0 |
Чоң партиялык жыйында көрсөтүлгөн биринчи АКШ президенти болгон? | Эндрю Жексон | Kyrgyz | kir | re-annotations | 959a81d4224dfcfd3553b4b1ac70c792d69b8f8a72b0fbd5c0128d108c0bccec |
من اسماء الله العزيز فما معنى هذا الاسم؟ | العزيز : ذو عزة، ومنعة ، وقوة ، لايغلبه شيء. | Standard Arabic | arb | original-annotations | 770612d33154bb08529a4300f07c5cc5396ea5e31fea25be4f197f097fc34a00 |
لخص المقال التالي: ابحث عن علامات المقاومة عند وضع الشبكة حول جسم السمكة. ستستيقظ أسماكك إذا كانت فقط نائمة وستحاول الاهتزاز حتى تتمكن من الخروج من الشبكة. قد تكون الأسماك ميتة أو مريضة جدًا إذا لم تفعل ذلك. تحقق من الخياشيم لمعظم الأنواع، إذا لم تتحرك الخياشيم هذا يعني أن الأسماك لا تتنفس. تتنفس أسماك الزينة البيتا (أسماك القتال السيامي) وغيرها من الأسماك الرئوية من خلال أفواهها، لذا راقب حركات الصعود والهبوط لأجساد أسماكك إذا كانت من هذه العائلة. انظر على العين ككل؛ إذا كانت غائرة فإن السمك الخاص بك ميت أو موشك على الموت. ابحث عن حدقة العين الغائمة والتي تعد أيضًا علامة على الموت في معظم أسماك الزينة. قد تكون ضبابية العين في الواقع طبيعية، إذا كان السمك الخاص بك هو السمك النفاخ أو السمك الجاحظ أو سمكة الأرنب أو عقرب البحر، ومع ذلك يجب عليك الاتصال بطبيبك البيطري إذا استمرت الغشاوة لعدة أيام. قم بذلك إذا قفزت الأسماك من الخزان وابحث عن تشقق الجلد وأنت تلتقط الجسم. تحسس الجسم لمعرفة ما إذا كان جافًا. هذه العلامات موجودة فقط في الأسماك الميتة.. | حسناّ، هذا تلخيص للمقال 'حاول التقاط الأسماك بشبكة حوض السمك. تابع التنفس. تحقق من عيون السمكة. افحص قشور الأسماك.'. | Standard Arabic | arb | original-annotations | 13c05f2d3912479e80ce8aea399db395ce766b841c936cd9c58cdd74440f8428 |
Ön kayıt başvuru formu nereden alınır? | Kamu Kurumu Online Ön Başvuru İşlemi(Ön başvuru sonrası PTT Müdürlüğüne Başvurulmalıdır.) | Turkish | tur | original-annotations | 7ad73c366d31e67a92a6e6dbcd330459c6ec96b06821ae5e93eedf6c7f77d1d6 |
Descreva a bandeira da Armênia. | A bandeira da Armênia é composta por três listras horizontais de igual tamanho, sendo vermelha, azul e laranja. Ela simboliza a história e a cultura do país. | Portuguese | por | original-annotations | ebed01ea54b41ff4f38992944b014ebaa06b7b9224f28cd62c0be8563bba4979 |
Сүйүү жөнүндө макал билесизби? | Сүйүүнү коргоо керек, ал өмүрдө бир гана жолу гүлдөйт. | Kyrgyz | kir | original-annotations | 7f2e2b3165dbe93249e5e79d1fe1d514036322590f0132b882c554856d9ffdde |
Apakah maksud "air diminum rasa duri, nasi dimakan rasa sekam"? | Ia bermaksud orang yang dalam kesusahan (dukacita) sehingga tidak sedap makan dan minum | Standard Malay | zsm | re-annotations | 4977fdbb24e59a2920a4c3c4c8b4f02e8b94058f34b86d79ca9d192b30206795 |
Descreva a bandeira de Nauru. | A bandeira de Nauru é azul com um disco branco no canto superior esquerdo. Dentro do disco branco, há um estrela de doze pontas. | Portuguese | por | original-annotations | ebed01ea54b41ff4f38992944b014ebaa06b7b9224f28cd62c0be8563bba4979 |
*ආරිය" යන්න " ආර්ය " යන්නෙන් බිඳී ආ පදයක් ද ? එහි අර්ථය දක්වන්න පුළුවන් ද ? | ආර්යන් ඉංග්රීසි බසින් ARYAN යන නමින් හඳුන්වනු ලබයි. එහි අර්ථය වන්නේ උතුම් යන්නයි. Ancient History විශ්ව කෝෂයට අනුව the original meaning of the term is unknown and different meanings have been proposed, the most common being “nobleman”. යනන් ආර්ය යන සංකල්පයට ලබාදෙන නිර්වචනයයි. මේ පිළිබඳව තවත් අධ්යනය කිරීමේ දී ඉතිහාස ධාරා කෘතියෙහි ඊට හොඳ නිර්වචනයක් ඉදිරිපත් කොට ඇත. එහි “සංස්කෘත භාෂාවෙහි “ආර්ය” යන වචනය යෙදෙන්නේ “උතුම් මිනිසා” යන ආර්ථය දීමටය. මානව ඉතිහාසයේ ඉතා දීප්තිමත් ජන වර්ගයක් වශයෙන් ආර්යන් හැඳින්විය හැකිය. ඔවුහු උත්තුංග, පැහැපත් දේහයෙන් හා ප්රසන්න පෙනුමකින් යුත් ජන වර්ගයක් වූහ. විවිධ රටවල පදිංචි වූ ආර්යයෝ ලොව අතිවිශිෂ්ට ශිෂ්ටාචාර බිහි කළහ.” යනුවෙන් සඳහන් වේ. | Sinhala | sin | original-annotations | 29f22cf193a81e1a5c47d76af453a91b3cd19aa348995c7add1df15fe24e8801 |
أعطني مثالاً على المعلومات العامة في هذه الفئة: السياسة. | فاز جون كاسيك في الانتخابات الرئاسية الجمهورية التمهيدية عام 2016 بولاية واحدة. | Standard Arabic | arb | re-annotations | 77eacafaa0ce0d4885cd172d9bb68c5411ac2867bdaa2d635088354abc472007 |
Iza no nanoratra ny boky vakivakim-piainana? | Patrick Andriamangatiana no nanoratra ny boky vakivakim-piainana. | Plateau Malagasy | plt | original-annotations | 85393f755bdb7a25044ccb964e8c95ba6e2450738bbdc21b63ef4af1f6fcaeb6 |
السؤال: من هو أبو الأنبياء؟ | الجواب: نبيّ الله إبراهيم عليه السلام. | Moroccan Arabic | ary | original-annotations | 722079056324220521ec54d0c55d654c9c1b6ef60ae349243b1996e58c9446c6 |
கேள்வி:எந்த இந்திய எழுத்தாளர்கள் புக்கர் பரிசை பெற்றுள்ளனர்?. | விடை: மதிப்புமிக்க புக்கர் பரிசை வென்ற முதல் இந்தியர் அருந்ததி ராய் ஆவார். தி காட் ஆஃப் ஸ்மால் திங்ஸ் ஒரு புத்திசாலித்தனமான மற்றும் கவிதை நாவல். இது இந்தியாவில் பல முறை சிறந்த விற்பனையாளராக உள்ளது மற்றும் 6 மாதங்களில் 30,000 பிரதிகள் விற்பனை செய்யப்பட்டு 22 மொழிகளில் மொழிபெயர்க்கப்பட்டுள்ளது. | Tamil | tam | re-annotations | ebdc084627fe5bfd94e0b18fb1ace22f01fcdbee2399d31bae565f9c42d67468 |
බැට්මින්ටන් ක්රීඩාව ජාතික ක්රීඩාව වන්නේ කුමන රටේද? | මැලේසියාව | Sinhala | sin | original-annotations | 4f4971abdea6562227a025d7a3c724eadbc8b5de0fff1e4aa71e8cffb84d5b70 |
ഇനിപ്പറയുന്ന രണ്ട് വാക്യങ്ങൾ നൽകിയിരിക്കുന്നു:
വാചകം എ: "പരീക്ഷയിൽ വിജയിക്കാൻ ഞാൻ എന്നെന്നേക്കുമായി ശ്രമിക്കുന്നു, അവസാനം ഞാൻ അത് ചെയ്തു."
വാക്യം ബി: "വളരെയധികം പരീക്ഷണങ്ങൾക്ക് ശേഷം, എനിക്ക് ടെസ്റ്റ് വിജയകരമായി വിജയിക്കാൻ കഴിഞ്ഞു."
അവയ്ക്ക് ഒരേ അർത്ഥമുണ്ടോ? | അതെ, രണ്ട് വാക്യങ്ങളും ഒരേ കാര്യം അർത്ഥമാക്കുന്നു | Malayalam | mal | original-annotations | 30d49d1fb483038c8b98538598fe151c8282738323e02275f35746bbe9be102f |
ਕਿਰਪਾ ਕਰਕੇ ਇਸ ਬਾਰੇ ਵਿਸਥਾਰ ਵਿੱਚ ਦੱਸੋ ਕਿ ਹੇਠਾਂ ਦਿੱਤੇ ਦਾ ਕੀ ਅਰਥ ਹੈ।
"ਗਉੜੀ ॥ਜੇਤੇ ਜਤਨ ਕਰਤ ਤੇ ਡੂਬੇ ਭਵ ਸਾਗਰੁ ਨਹੀ ਤਾਰਿਓ ਰੇ ॥ਕਰਮ ਧਰਮ ਕਰਤੇ ਬਹੁ ਸੰਜਮ ਅਹੰਬੁਧਿ ਮਨੁ ਜਾਰਿਓ ਰੇ ॥੧॥ਸਾਸ ਗ੍ਰਾਸ ਕੋ ਦਾਤੋ ਠਾਕੁਰੁ ਸੋ ਕਿਉ ਮਨਹੁ ਬਿਸਾਰਿਓ ਰੇ ॥ਹੀਰਾ ਲਾਲੁ ਅਮੋਲੁ ਜਨਮੁ ਹੈ ਕਉਡੀ ਬਦਲੈ ਹਾਰਿਓ ਰੇ ॥੧॥ ਰਹਾਉ ॥ਤ੍ਰਿਸਨਾ ਤ੍ਰਿਖਾ ਭੂਖ ਭ੍ਰਮਿ ਲਾਗੀ ਹਿਰਦੈ ਨਾਹਿ ਬੀਚਾਰਿਓ ਰੇ ॥ਉਨਮਤ ਮਾਨ ਹਿਰਿਓ ਮਨ ਮਾਹੀ ਗੁਰ ਕਾ ਸਬਦੁ ਨ ਧਾਰਿਓ ਰੇ ॥੨॥ਸੁਆਦ ਲੁਭਤ ਇੰਦ੍ਰੀ ਰਸ ਪ੍ਰੇਰਿਓ ਮਦ ਰਸ ਲੈਤ ਬਿਕਾਰਿਓ ਰੇ ॥ਕਰਮ ਭਾਗ ਸੰਤਨ ਸੰਗਾਨੇ ਕਾਸਟ ਲੋਹ ਉਧਾਰਿਓ ਰੇ ॥੩॥ਧਾਵਤ ਜੋਨਿ ਜਨਮ ਭ੍ਰਮਿ ਥਾਕੇ ਅਬ ਦੁਖ ਕਰਿ ਹਮ ਹਾਰਿਓ ਰੇ ॥ਕਹਿ ਕਬੀਰ ਗੁਰ ਮਿਲਤ ਮਹਾ ਰਸੁ ਪ੍ਰੇਮ ਭਗਤਿ ਨਿਸਤਾਰਿਓ ਰੇ ॥੪॥੧॥੫॥੫੬॥" | ਇਹ ਸ੍ਰੀ ਗੁਰੂ ਗ੍ਰੰਥ ਸਾਹਿਬ ਜੀ ਦੇ ਪੰਨਾ 335 ਤੋਂ ਲਿਆ ਗਿਆ ਹੈ। ਭਗਤ ਕਬੀਰ ਜੀ ਇਹਨਾਂ ਵਾਰਾਂ ਦੇ ਲਿਖਾਰੀ ਸਨ।
ਇਸ ਨੂੰ ਹੇਠ ਲਿਖੇ ਅਨੁਸਾਰ ਵਿਖਿਆਨ ਕੀਤਾ ਜਾ ਸਕਦਾ ਹੈ,
"ਜਿਹੜੇ ਜਿਹੜੇ ਭੀ ਮਨੁੱਖ ਅਜਿਹੇ ਜਤਨ ਕਰਦੇ ਹਨ, ਉਹ ਸਾਰੇ (ਸੰਸਾਰ-ਸਮੁੰਦਰ ਵਿਚ) ਡੁੱਬ ਜਾਂਦੇ ਹਨ, ਇਹ ਰਸਮਾਂ ਸੰਸਾਰ-ਸਮੁੰਦਰ ਤੋਂ ਪਾਰ ਨਹੀਂ ਲੰਘਾਉਂਦੀਆਂ (ਸੰਸਾਰ ਦੇ ਵਿਕਾਰਾਂ ਤੋਂ ਬਚਾ ਨਹੀਂ ਸਕਦੀਆਂ) ਹੇ ਭਾਈ! ਧਾਰਮਿਕ ਰਸਮਾਂ, ਵਰਨ ਆਸ਼੍ਰਮਾਂ ਦੀਆਂ ਆਪੋ ਆਪਣੀਆਂ ਰਸਮਾਂ ਕਰਨ ਦੇ ਫ਼ਰਜ਼ ਅਤੇ ਹੋਰ ਕਈ ਕਿਸਮ ਦੇ ਧਾਰਮਿਕ ਪ੍ਰਣ ਕਰਨ ਨਾਲ ਹਉਮੈ (ਮਨੁੱਖ ਦੇ) ਮਨ ਨੂੰ ਸਾੜ ਦੇਂਦੀ ਹੈ ਹੇ ਭਾਈ! ਜਿੰਦ ਤੇ ਰੋਜ਼ੀ ਦੇ ਦੇਣ ਵਾਲਾ ਇਕ ਪਰਮਾਤਮਾ ਹੀ ਹੈ । ਤੂੰ ਉਸ ਨੂੰ ਆਪਣੇ ਮਨੋਂ ਕਿਉਂ ਭੁਲਾ ਦਿੱਤਾ ਹੈ? ਇਹ (ਮਨੁੱਖਾ-) ਜਨਮ (ਮਾਨੋ) ਹੀਰਾ ਹੈ, ਅਮੋਲਕ ਲਾਲ ਹੈ, ਪਰ ਤੂੰ ਤਾਂ ਇਸ ਨੂੰ ਕੌਡੀ ਦੀ ਖ਼ਾਤਰ ਗਵਾ ਦਿੱਤਾ ਹੈ ।੧।ਰਹਾਉ।ਹੇ ਭਾਈ! ਤੂੰ ਕਦੇ ਆਪਣੇ ਦਿਲ ਵਿਚ ਵਿਚਾਰ ਨਹੀਂ ਕੀਤੀ ਕਿ ਭਟਕਣਾ ਦੇ ਕਾਰਨ ਤੈਨੂੰ ਤਾਂ ਮਾਇਆ ਦੀ ਭੁੱਖ-ਤੇ੍ਰਹ ਲੱਗੀ ਹੋਈ ਹੈ । (ਕਰਮਾਂ ਧਰਮਾਂ ਵਿਚ ਹੀ) ਤੂੰ ਮਸਤਿਆ ਤੇ ਹੰਕਾਰਿਆ ਰਹਿੰਦਾ ਹੈਂ । ਗੁਰੂ ਦਾ ਸ਼ਬਦ ਤੂੰ ਕਦੇ ਆਪਣੇ ਮਨ ਵਿਚ ਵਸਾਇਆ ਹੀ ਨਹੀਂ ।੨।(ਪ੍ਰਭੂ ਨੂੰ ਵਿਸਾਰਨ ਕਰਕੇ) ਤੂੰ (ਦੁਨੀਆ ਦੇ) ਸੁਆਦਾਂ ਦਾ ਲੋਭੀ ਬਣ ਰਿਹਾ ਹੈਂ । ਇੰਦ੍ਰੀ ਦੇ ਚਸਕੇ ਦਾ ਪ੍ਰੇਰਿਆ ਹੋਇਆ ਤੂੰ ਵਿਕਾਰਾਂ ਦੇ ਨਸ਼ੇ ਦੇ ਸੁਆਦ ਲੈਂਦਾ ਰਹਿੰਦਾ ਹੈਂ ।ਜਿਨ੍ਹਾਂ ਦੇ ਮੱਥੇ ਉੱਤੇ ਚੰਗੇ ਭਾਗ (ਜਾਗਦੇ) ਹਨ, ਉਹਨਾਂ ਨੂੰ ਸਾਧ-ਸੰਗਤ ਵਿਚ (ਲਿਆ ਕੇ ਪ੍ਰਭੂ ਵਿਕਾਰਾਂ ਤੋਂ ਇਉਂ) ਬਚਾਉਂਦਾ ਹੈ ਜਿਵੇਂ ਲੱਕੜੀ ਲੋਹੇ ਨੂੰ (ਸਮੁੰਦਰ ਤੋਂ) ਪਾਰ ਲੰਘਾਉਂਦੀ ਹੈ ।੩।ਜੂਨਾਂ ਵਿਚ, ਜਨਮਾਂ ਵਿਚ ਦੌੜ ਦੌੜ ਕੇ, ਭਟਕ ਭਟਕ ਕੇ ਮੈਂ ਤਾਂ ਥੱਕ ਗਿਆ ਹਾਂ । ਦੁੱਖ ਸਹਾਰ ਸਹਾਰ ਕੇ ਹੋਰ ਆਸਰੇ ਛੱਡ ਬੈਠਾ ਹਾਂ (ਅਤੇ ਗੁਰੂ ਦੀ ਸ਼ਰਨ ਲਈ ਹੈ) ਕਬੀਰ ਆਖਦਾ ਹੈ—ਸਤਿਗੁਰੂ ਨੂੰ ਮਿਲਦਿਆਂ ਹੀ (ਪ੍ਰਭੂ ਦਾ ਨਾਮ-ਰੂਪ) ਸਭ ਤੋਂ ਸ੍ਰੇ੍ਰਸ਼ਟ ਰਸ ਪੈਦਾ ਹੁੰਦਾ ਹੈ, ਅਤੇ ਪਿਆਰ ਨਾਲ ਕੀਤੀ ਹੋਈ ਪ੍ਰਭੂ ਦੀ ਭਗਤੀ (ਸੰਸਾਰ-ਸਮੁੰਦਰ ਦੀਆਂ ਵਿਕਾਰਾਂ ਦੀਆਂ ਲਹਿਰਾਂ ਤੋਂ) ਬਚਾ ਲੈਂਦੀ ਹੈ ।੪।੧।੫।੫੬।" | Panjabi | pan | original-annotations | 272e555ea5b2d584797102023d33ca23d531482a198f5c3541ff3c67b36c6ab4 |
Slutför den här frasen: Sinuhe, egyptiern (originaltitel: "The Egyptian") är en amerikansk episk dramafilm från 1954 i regi av Michael Curtiz och producerad av Darryl F. Zanuck. Manuset är baserat på Mika Waltaris roman "Sinuhe egyptiern" från 1945. I huvudrollerna ses Edmund Purdom, Bella Darvi, Jean Simmons, Victor Mature, Gene Tierney, Peter Ustinov och Michael Wilding. Filmteamets Leon Shamroy var nominerad för bästa foto vid | Oscarsgalan 1955. | Swedish | swe | re-annotations | a1ef4f0bd2819d81923bd85ad312713275ec974bef5176c4f5a98d9703db2b24 |
पूर कालव्यांची सगळ्यात जास्त संख्या कोणत्या राज्यात आहे?
(A) हरियाणा
(B) पंजाब
(C) उत्तर प्रदेश
(D) तामिळनाडू
=> | (B) पंजाब | Marathi | mar | original-annotations | 132f5e81de5ef1bf01cfff61b69b0c96ce7410b361cfe81a00345d41e609b279 |
السؤال: شكون هو أكثر الأنبياء والرسل المذكور فسور وآيات القرآن الكريم؟
| الإجابة: سيدنا موسى عليه السلام، وتذكر ف 236 موضع من القرآن الكريم. | Moroccan Arabic | ary | re-annotations | b1c483b71b115a8232d0adaf37a2185f165022f2cf5a78b545a3369bb6681bd6 |
a) Đọc số sau bằng chữ: 12 123 452
b) Viết số sau bằng chữ số: ba mươi tư nghìn sáu trăm năm mươi chín. | a) Số 12 123 452 được đọc là: "Mười hai triệu một trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi hai".
b) Số "ba mươi tư nghìn sáu trăm năm mươi chín" được viết là 34 659. | Vietnamese | vie | re-annotations | 9cf6d3c9633102e632e91187792074cac3232247e340c205d4527cfccd7789b3 |
ഏത് സിനിമയാണ് ആദ്യം പുറത്തിറങ്ങിയത്, ആ കല്ലൊവേകളോ അതോ ഏറ്റവും സന്തോഷവാനായ കോടീശ്വരനോ? | "ആ കോളോവേസ്" ആണ് ആദ്യം പുറത്തിറങ്ങിയ സിനിമ. | Malayalam | mal | re-annotations | 30d49d1fb483038c8b98538598fe151c8282738323e02275f35746bbe9be102f |
Bernice Akínwándé | Bernice Akínwándé ni olugbeji alagbeka ti o dara julọ ti o dun lati gba ifẹ ni ifiṣẹyan rẹ. Ni ifiṣẹyan rẹ ti o dara julọ ati lati ifiṣẹyan, o ti da lori aye ni odo ti o mu ifẹjọmọluwabi awọn ọmọde rẹ si ona ifẹ pataki ti o dara julọ. Ifẹjọmọluwabi Bernice ati lati ṣe ifẹjọmọluwabi ati lati ro ṣe afẹfẹ ni awọn eniyan miiran se iranlọwọ kan fun eyikeyi agbara-oorun.
Lati ṣe alagbeka, Bernice ni awọn ewu idaduro ti o dara julọ ti o dara julọ ti o ba awọn ọmọde rẹ si ifiṣẹ ati lati ifiṣẹyan pataki. O rọrun awọn iṣẹyan, o ṣeto eyikeyi ipa, ati o rọrun ati oṣùpọ ni aro kan, ti o mọ o lori ọdọ ti o dara julọ ati ti a gbajumo lati kọ orisirisi itumo.
Agbeka ti o dara julọ ni ifẹjọmọluwabi Bernice ni agbara ti o ni lati ṣe iṣẹ pataki ati lati fi awọn ohun ti o nilo jẹ ohun ti o nilo. O ni idanwo lati rin lati ọrọ ti o dara julọ, o yọ iṣẹ, ati o pese iranlowo ati irinṣẹ fun awọn ọmọde rẹ. Agbekẹ ṣiṣẹ ti o dara julọ fi ti oṣẹ lati pese ayaṣe ati lati ki awọn ọmọde rẹ ma jẹ ifẹran ni iwadi ti o dara julọ, awọn ti o nilo ifẹran ti o jẹ ohun ti o ni ọrọ.
Awọn iṣẹ to dara julọ ti o jẹ irinṣẹ iṣẹ ati idagbasoke Bernice ni idagbasoke lati fi awọn aṣayan ti o dara julọ fun awọn iṣẹyan rẹ. O ni idanwo lati wo awọn iṣẹ mejeeji ati lati fi awọn iṣẹ ti o nilo si awọn ifẹfẹ. Agbeka rẹ ti o dara julọ lati jẹ irinṣẹ fun awọn iṣẹ ti o si ọkan ninu awọn iṣẹyan, o ti dara julọ lori iṣẹṣe, iṣẹṣe, ati awọn iṣẹyan ti o dara julọ.
Pẹlu agbara iṣẹ ti o dara julọ ati lati fi owo ri, Bernice jẹ ọmọ alaboyun kan ti o dara julọ ti o dara julọ ati ti o ni adayeba. O jẹ abajade to dara julọ, o jẹ ọmọ kanlati gba awọn ọmọde rẹ lati dide lọ ati lati se afẹfẹ ni awọn iṣẹyan rẹ. | Yoruba | yor | original-annotations | 0960ac6d7eaa937cea44294c713dbe7a2efd78b63dcde4e632ded6ffa40a92b2 |
R hangi şehir? | Türkiye'de R Harfiyle Başlayan Şehir İsimleriÜlkemizde yer alan 81 ilin yalnızca bir tanesi r harfiyle başlamaktadır. Bu il Doğu Karadeniz Bölgesi'nde yer alan Rize'dir. | Turkish | tur | original-annotations | 7ad73c366d31e67a92a6e6dbcd330459c6ec96b06821ae5e93eedf6c7f77d1d6 |
Wàn weer a topp ci koor? | Kori moo topp ci koor. Weer yi ak séen toftaloo:
1. Tamxarit
2. Diggi-gàmmu
3. Gàmmu
4. Rakk-i-gàmmu
5. Rakkaat-i-gàmmu
6. Maam-i-koor
7. Nday-i-koor
8. Bàraxlu
9. Koor
10. Kori
11. Diggi-tëbaski
12. Tëbaski | Wolof | wol | original-annotations | 0c6aa8c3d25553a4c26c9dcd82bce16fda710f035ac76ef8aaa655cdb56f6ca6 |
Qual é a capital do Líbano? | Beirute. | Portuguese | por | original-annotations | bf2e7393bb401a0096c0c39ce047b59f11d2b941f63a1ccab58812675a6584f7 |
Đọc kĩ các nội dung sau:
Lớp trưởng lớp 7D thu thập thông tin về Tổ I được những dữ liệu thống kê sau:
- Tổ I gồm mười bạn, đó là: An, Bích, Châu, Chung, Dung, Dương, Quỳnh, Sơn, Thuỳ, Việt.
- Số đo chiều cao (theo đơn vị xăng – ti – mét) của mười bạn đó lần lượt là: 153, 150, 154, 151, 152, 152, 154, 156, 155, 154. | Lời giải:
Ta thấy:
- Dữ liệu tên của các bạn học sinh tổ I lớp 7D là dữ liệu thống kê không phải là số.
- Dữ liệu chiều cao của các bạn học sinh tổ I lớp 7A là dữ liệu thống kê là số. | Vietnamese | vie | original-annotations | 9881e959174fc20243c2b43c01599473325a93d056e73dbc20a9a0a03514026e |
కింద ఇచ్చిన భావం వచ్చేలాగా పద్యం రాయండి:
నీటిలో ప్రతిసలిస్తున్న నక్షత్రమా అన్నట్లుగా వెలుగుతున్నా ఆ బంగారు బంతిని తీసుకునే మార్గం లేక రాకుమారులంతా ఊరకే చూస్తున్నారు. | నీరిలోనఁ దోఁచు తారక ప్రతిబింబ
మొక్కొ యనఁగ వెలుఁగుచున్నదాని
రాచకొడుకులెల్లఁ జూచుచునుండిరి
దానిఁ బుచ్చుకొను విధంబు లేక. | Telugu | tel | original-annotations | 1a3c6e506b8e029d67bb7f2e61f2017dac707de921fe09ac9e765b3988226d73 |
භාරතයේ අසහාය සාහිත්යධරයානෝ: රවින්ද්රනාත් තාගෝර්තුමා ගැන විස්තරයක් කරන්න. | ක්රි.ව. 1861 මැයි මස 7 වැනිදා ඉන්දියාවේ කල්කටා නගරයේ පොරසාන්ක්වේ ප්රදේශයේ දී රබීන්ද්රනාත් තාගෝර් උපත ලැබීය.පවුලේ දහහතර වැනියා ලෙස උපත ලැබූ "තාගොර්" බාලම දරුවා විය. මේ සමයේ භාරත දේශයේ පැවති කුල භේදය තාගෝර් ජීවිතයටද තදින්ම බල පෑ බව කිව හැකිය.
තාගෝර් කුඩා කාලයේදීම පෙම්බර මෑණියන් අභාවප්රාප්ත වීම ඔහුට බලවත් පහරක් විය.ඔහුගේ පියා වූයේ දේවේද්රනාත් තාගෝර් ය.තවද ඔහුගේ මුත්තණුවන් වූයේ ද්වාර්කනාත් තාගෝර්ය. ඔහුට මදකට හෝ සැනසීම ළඟා කර දුන් තම නෑනන්ඩියද 1884 දී පරලෝ සැපත් වූවාය.
1883 දී විවාහ වූ මේ කවියා 1900 වන විට දරුවන් පස් දෙනකුගේ පියෙකි. ඒ වන විටත් තාගෝර් තම දේශයට බලවත් සේ ආදරය කරන්නට පටන් ගෙන තිබිණි. තම රටේ උරුමය රැකීමට ශාන්ති නිකේතන විද්යාපීඨය ආරම්භ කළ තාගෝර් එහි ප්රථම දේශනයේදීම කියා සිටියේ සියලු ආගම්වලට හා ජාතීන්ට ගරු කිරීම උසස් ජාතික ගුණාංගයක් බවය. ඒ වන විට මුලු ජාතියම පිළිගත් තාගෝර් කවියාට, ලෝකයේ සිටින ජනප්රිය හා ශ්රේෂ්ඨතම සාහිත්යකරුවාට පිරිනැමෙන වටිනාම ත්යාගය වන නොබෙල් ත්යාගයත් ලැබී තිබිණි. ඒ ඔහුගේ ගීතාංජලී කෘතිය වෙනුවෙනි. එම ත්යාගය 1913 නොවැම්බර් මාසයේදී තාගෝර් කවියාට පිරි නමනු ලැබීමෙන් එසේ ආසියාතිකයකුට පළමු වරට එම ත්යාගය හිමි විය.එවක පටන් ඔහු බෙංගාල මහා කවියා ලෙස ලොව පුරා ප්රසිද්ධ විය
තාගෝර් භාෂාවන් කිහිපයකින්ම කවි ලීවේය. නොබෙල් ත්යාගය දිනා ගැනීමත් සමගම 1913 දීම සාහිත්යාචාර්යවරයෙකු ලෙස කල්කටා විශ්වවිද්යාලයේ ගෞරවයට පත් වුණු එතුමා සිරිමත් රබීන්ද්රනාත් තාගෝර් යන නමින් 1915 දී නයිට් පදවියකින් පුද ලැබුවේය.
1918 දී විශ්ව භාරතී නම් විශ්වවිද්යාලය ශාන්ති නිකේතනය තුළම ආරම්භ කරනු ලැබිණි. මෙම විශ්වවිද්යාලය දුප්පත්ම දරුවන්ගේ හැකියාවන් මතම බොහෝ විට ගොඩ නැගී තිබිණි.
1920-1921 අතර භාරත දේශයේ තැන් කිහිපයකම කැරැල්ලක් හටගෙන තිබිණි. මෙහිදී බ්රිතාන්ය ආණ්ඩුකාරවරයාගේ අනු දැනුම මත කැරැල්ල මැඬලීම සඳහා යුද්ධ භටයින් යොදවා භාරත වැසියන් හය සියයක් පමණ ප්රමාණයක් සංහාරය කරනු ලැබිණ. යුද්ධ නීතිය (මාෂල් ලෝ) යටතේ ජනතා නායකත්වය සහමුලින්ම මර්දනය කිරීමට යටත් විජිතවාදීන් සූදානම් වත්ම තාගෝර් බ්රිතාන්ය පාලනයට විරුද්ධව තනියම භාරත ජනතාවට නායකත්වය දුන්නේය. තාගෝර්තුමා ලංකාවටද දෙවරක්ම පැමිණ ඇත.එතුමා විසින් 1934 මැයි මස 08වන දින හොරණ ශ්රීපාලි විද්යාලය සඳහා මුල්ගල තබන ලදී. 1941 අගෝස්තු 08 වැනිදා තාගෝර්තුමා අවසන් හුස්ම හෙළීය. එතුමා ලියූ පොත් කිහිපයක් පහත දැක්වේ.
කෘති
කබි කහානි( කවියාගේ කතාව)(1878)
සන්ධ්යා සංගීත්(1882)
ප්රභාත් සංගීත්(1883)
ස්මරන්
මානසී(1890)
සොනාර් ටාර්(1894)
සාධනා(1913)
බලකා(1916)
තාගෝර්ගේ රන් පොත(1931)
කාව්ය
ගීතාංජලී(1912)
කථ ඕ කාහිනී
නෛවේද්ය(1901)
නාට්ය
සොබා දහමේ පළිගැනීම
භග්න හෘදය(1881)
තැපැල් කන්තෝරුව(1914)
අඳුරු කුටියේ රජතුමා(1914) | Sinhala | sin | re-annotations | 29f22cf193a81e1a5c47d76af453a91b3cd19aa348995c7add1df15fe24e8801 |
أعطني مثال عن سؤال وجواب في مجال السياسة: | كم يبلغ عدد الفروع الحكومية؟ 3. | Standard Arabic | arb | re-annotations | 13c05f2d3912479e80ce8aea399db395ce766b841c936cd9c58cdd74440f8428 |
కింద ఇచ్చిన భావం వచ్చేలాగా పద్యం రాయండి:
అనగా విని ద్రోణుడు ధర్మరాజును మందలించి నీ దృష్టి చెదిరింది, నీవుదానిని కొట్టలేవు. పక్కకు తప్పుకొమ్ము అన్నాడు. అదే విధంగా దుర్యోధనుడు మొదలైన కౌరవులను, భీమునకుల, సహదేవులను వివిధ దేశాల నుండి వచ్చిన రాకుమారులను వరుసగా అడుగగా వాళ్ళంతా ధర్మరాజు ఇచ్చిన సమాధానమే ఇచ్చారు. ద్రోణుడు అందరినీ మందలించి తరువాత అర్జునుని పిలిచి వాళ్ళను అడిగినట్లే అడుగగా అతడిట్లా అన్నాడు. | వ. అనిన విని ద్రోణుండు ధర్మజుం బదరి ‘నీ దృష్టి చెదరె; నీవు దీని నేయనోపవు
పాయు’ మని యివ్విధంబున దుర్యోధనాదులైన ధార్తరాష్ట్రులను భీమసేన నకుల
సహదేవులను నానాదేశాగతులైన రాజపుత్రులను గ్రమంబున నడిగిన వారలు
ధర్మనం దను చెప్పినట్ల చెప్పిన, నందఱనిందించి, పురందరనందనుంబిలిచి
వారినడిగిన యట్ల యడిగిన నాచార్యునకు నర్జునుండిట్లనియె. | Telugu | tel | original-annotations | 1a3c6e506b8e029d67bb7f2e61f2017dac707de921fe09ac9e765b3988226d73 |
‘మొక్కల పెంపకం’ ఆవశ్యకతను వివరిస్తూ ఒక కరపత్రం తయారు చేయండి. | “వృక్షముల పెంపకం”
చెట్లు జీవన సౌభాగ్యానికి మెట్లు. నేడు నగరాలు, గ్రామాలు కూడా, పర్యావరణ కాలుష్యంతో సతమతమవుతున్నాయి. ప్రజలంతా రోగాలతో డాక్టర్ల వెంట తిరుగుతున్నారు. దీనికి కారణం దేశంలో పచ్చని చెట్లు తక్కువ కావడమే.
చెట్లు బొగ్గుపులుసు వాయువును పీల్చి, ప్రాణవాయువును మనకు అందిస్తాయి. పూలను, పండ్లను ఇస్తాయి. చల్లని నీడను, గాలిని ఇస్తాయి. పర్యావరణ కాలుష్యం నుండి మనలను కాపాడతాయి.
కాబట్టి ప్రతి వ్యక్తి ఒక్కొక్క చెట్టును పాతి పెంచాలి. ప్రభుత్వము మంచి మొక్కలను ప్రజలకు ఉచితంగా ఇచ్చి వాటిని పాతించాలి. మొక్కలను పెంచి, వాటికి రక్షణ కల్పించాలి. దేశంలో సహితం అడవుల విస్తీర్ణం నేడు తగ్గిపోయింది. అందుకే మనకు వర్షాలు లేవు.
ప్రతి పంచాయితీ వారు మునిసిపాలిటీ వారు, మొక్కలను ఖాళీ ప్రదేశాల్లో పెంచాలి. మొక్కలను పెంచిన వారికి ప్రోత్సాహకాలు ఇవ్వాలి. గిరిజనులను ప్రోత్సహించి అడవులలో మొక్కలు పెంచాలి. మనమంతా మొక్కలను పెంచుదాం. మన దేశాన్ని సస్యశ్యామలం చేద్దాం.
ఇట్లు,
నగర రక్షణ సమితి. | Telugu | tel | original-annotations | 1a3c6e506b8e029d67bb7f2e61f2017dac707de921fe09ac9e765b3988226d73 |
Cha, ususindile mfo ngoba usukwazi ukunqamula lolu khalo uze ufike
lapha. Nakhu newashingi awusayithwele. (bahleke bobabili)
(ehleka) He! He! Uyadela wena ongenangozi ekhanda. Ubani
obethwele iwashingi? Ngabe kungcono ukuba lesi silima sagqema
wena kanti.
Mina ngiyakwazi ukuvika. Wayengeke alithole ikhanda lami. (ahleke)
We mame! Kuvike bani? Kanti ezikoleni zaseThekwini nanelusa yini?
Musa ukudlala lapha wena.
Futhi akazange ashaye ndawo uDlamini lapho kuwe kodwa nguwe
owabhayiziswa uvalo maqede wazishayisa obondeni. (ahleke)
(sakunengwa) Wayebheda lowo enkantolo. Yizindlela eziphansi nje
zakhe lezo zokuphika icala. Sizobona kodwa ukuthi azophelelaphi la
manga awashoyo. Futhi masihlukane nale ndaba kaDlamini ngoba
iyanginenga.
Singahlukana kanjani noDlamini ebe yena esemuva kwethu. Phela
nguye osiphoqayo ukuthi sikhulume ngaye. Angithi nje mina
bengisemaphoyiseni ngenxa yokungcola kwakhe.
Hawu kambe … Ayile nje kuye amaphoyisa?
Hhayi, ayile ngoba iveni ibonakele khona ngentambama iyongena
emagcekeni akwakhe.
Uyabona-ke ngeke besasenza lutho labo doti. Phela akuyona insangu
ukuvakashelwa ngamaphoyisa ngale ndlela.Yithuba lethu-ke manje
lokubiza umhlangano ngendlela esahlela ngayo.
(anqekuzise ikhanda sakuvuma) Yebo! Yebo! Masihlele indlela
esizobhala ngayo emaphepheni lawo esabonisana ngawo ukuthi
sizowanameka yonke indawo.
Wena hamba kuqala uyonxusa amaphoyisa ukuba afike azoqapha
emhlanganweni.
1. Chaza ukungcola kukaDlamini akhuluma ngakho uDuma. | Yiphuzu ELILODWA kwalandelayo:
• UDlamini wayesusa amaphepha ezaziso zemihlangano yekhansela.
• UDlamini walimaza uMbandlwa wesabisa nabanye ababethamele
umhlangano.
• Waqamba amanga enkantolo mayelana nokulimala kukaMbandlwa. | Zulu | zul | original-annotations | 56089dcace2ba0b3ab72d6a03ec32b6c3e962eaa75b5784309d124225ec0e8ca |
ఒక అడవిలో బలమైన సింహం మృగరాజు ఉండేది. దాని ఇష్టం వొచ్చినట్టు వేటాడుతూ జంతువుల్ని తినసాగింది. ఆకలి తో సంబంధం లేకుండా వినోదానికి కూడా వేటాడి, జంతువుల్ని పెద్ద ఎత్తున తినేస్తోంది. జంతువులు ఇది భరించలేక వాటిలో అవే బాగా చర్చించుకుని, అవన్నీ కలిసి కట్టుగా వొచ్చి సింహాన్ని కలిసాయి. “ఏమిటి మూకుమ్మడిగా వొచ్చారు?” గర్జించింది సింహం.
“ఏమీ లేదు మహారాజా ! | మీతో ఒక విషయం విన్నవించుకుందామని వచ్చాము. మా సంగతి మీకు తెలిసిందే కదా, మీకు ఎప్పటికైనా ఆహారం కావాల్సిన వాళ్ళం. మీ వేట ప్రతినిత్యం మమ్మల్ని భయభ్రాంతుల్ని చేస్తోంది. అందుకని, మేము ఒక నిర్ణయానికి వొచ్చాము. రోజుకొకరుగా మాలో మే మే మీ ముందుకి వొస్తాము. మీరు వేటాడక్కర్లేదు. ఒక్కరిని తిని తృప్తిపడండి. అనవసరంగా ఎక్కువ జంతువుల్ని చంపకుండా.”
ఏమనుకుందో గానీ, సింహం ఈ ఒప్పందానికి సరేనంది. “కానీ ఎప్పుడైనా జంతువుని పంపించక పొతే, నేను మీ అందరిని చంపేస్తాను !” అని బెదిరించింది.
ఒకరోజు కుందేలు వొంతు వొచ్చింది. కుందేలు వలవల ఏడ్చింది. ఎలాగైనా చావు తప్పదు, తెలివిగా ఆలోచించి ఈ ప్రమాదం అందరికీ తప్పిస్తే ఎంత బాగుంటుంది, అని ఆలోచిస్తూ నెమ్మదిగా నడక మొదలెట్టింది. అనుకోకుండా కుందేలు ఒక బావి లోకి తొంగి చూసింది. దాని ప్రతిబింబం నీటిలో కనిపించింది. దాన్ని చూస్తుండగా ఒక మంచి ఉపాయం తట్టింది.
కావాలని అక్కడా ఇక్కడా కూర్చుంటూ, ఆలస్యంగా సింహం గుహని చేరింది. అప్పటికే ఆకలితో నక నక లాడుతున్న సింహం కోపంగా, “నువ్వా? నా ఆకలికి నువ్వేమి సరిపోతావ్? పైగా ఇంత ఆలశ్యమా?” అంటూ గర్జించింది. “రాజా! నాతప్పేమీ లేదు ఇందులో. మీ ఆహారంగా నాలుగు కుందేలని పంపించారు మా వాళ్ళు కానీ దారిలో మరో సింహం ఎదురుపడి ,నేనే ఈ అడవికి మృగరాజుని . మరొకళ్ళు ఉండడానికి వీలు లేదని గట్టిగా అదిలించింది. ఎలాగో నేను తప్పించుకుని , మీ దగ్గరికి వొచ్చాను.”
అసలే ఆకలితో మండిపోతున్న సింహం గర్జిస్తూ, “ఈ వనంలో నాకు పోటీయా? ఎవరది? ముందు వాడ్ని చంపి గానీ శాంతించను ….పదా! వాడు ఎక్కడ దాక్కున్నాడో చూపించు, వాడిని నాశనం చేస్తా,” అంటూ బయల్దేరింది. “చిత్తం మహా రాజా! ఆ సింహం ఒక కోట లో ఉంది. దయచేయండి నా తో. ఈ రోజు వాడికి మీ చేతిలో చావు తప్పదు ,” అన్నట్టు ముందు వేగంగా నడుస్తూ, ఒక బావి దగ్గిర ఆగి, అందులోకి చూడమని సైగ చేసింది.
అది గట్టిగా గర్జిస్తూ నీటిలో తన నీడని చూసి, తన శత్రువే అనుకుని, ఒక్క దూకులో బావి లో పడి, మునిగి చచ్చిపోయింది. ఆ రోజునించీ సింహం బెడద అందరికీ తప్పినందుకు కుందేలు ని ఎంతో అభినందించాయి జంతువులన్నీ. | Telugu | tel | original-annotations | dbc5c037b2ecc422f10c97f2be156debb4eafe9f62b6dd7d6d7c7f1f7c43f28b |
Ha la yaabin waayaha
Maxamed Axmed Dhabarlow
| Ha la yaabin waayaha
Maxamed Axmed Dhabarlow
Adduunyadan yihiinka ah,
Qarniyadan u yaalka ah
Tariikhdan yul-yuladka ah
Waqtiyadan yuraynta ah
Dharaarahan yahoonka ah
Habeennadan yahoolka ah
Dhacdadaan yaqiinka ah;
Waxaan shaleyto yeelaan
Maantana la yaabaa
Haduu hilibku yaal yaal;
Oon haadka yowga ah
Laga odhan yaliyo dhaaf
Dugaagana yur laga dhihin
Yeeshuu ka fara madhan
Yeelmada kabaha go'an
Yalla ula kac wuxuu yidhi
Halla wada yaxoobo
Hammo yuqan hallagu karo;
yuuq yaaq maxaa dhalay?
Yaw yaw maxay tahay?
Maxaa sheekadii yugay!
Yeel diiday ku ekeyd
Hadalkana is yeel yeel
Iyo yaabis laga dhigay
Midka aan yagleeshee
Hayabaa Hayabaa Hayabaa
Hayabaa Hayabaa cayaar dhaha
Waxaad soo yabaashaba,
Ood soo yab-yabataba
Ood soo yuhuuntaba
Yididdiilo oloshaba
Markay kaa yaraataba
Yaa waxaad tidhaahdaa
Dhibka aad la yoontee
Ha la yaabin waayaha
Yibi baa dambaysee. | Somali | som | original-annotations | f0ff69570af705b75c5a0851883e502feab2bc874c5e98d59145659bd18ca635 |
බෝසත් චරිතයේ කෙලෙස් තවන ව්රතයක් ගැන විස්තර කරන්න. | මෙසේ කල් යවන මහත්මාණෝ ඒ වනයෙහි ජෛන පිළිවෙත් පුරන තවුසන්ගේ කෙලෙස් තවන ව්රතය පුරනුවෝ උඩු යැටි දත් එකට ගැටෙන සේ තදින් මුව පියා දිවෙන් උඩු තල්ල ගටා එලැඹැ සිටි සිහි ඇති වැ ස්ථිර සිතින් විමසමින් චිත්තසන්තානයෙහි කුශල පක්ෂය වඩමින් අකුශල පක්ෂය තැවූහ. මෙයින් කයෙහි දැඩි වෙහෙස ඇති විය. ශක්තිමත්තු විසින් අල්ලා ගෙන පෙළනු ලබන ශක්තිහීන පුරුෂයකුගේ සෙයින් උන්වහන්සේගේ කිසිලිවලින් ඩහ ගලන්නට වන. එහෙත් එයින් ඒ ව්රත පිරීමේ ධෛර්ය්ය හීන නොවී ය.
අප්රාණකධ්යානය වඩන බෝසතාණන් වහන්සේ එයින් වන කිසිම පීඩාවෙකින් පසු බට නොවූහ. එය දිගට ම වැඩූහ. බෝසතාණන් වහන්සේට එය වඩ වඩත් ම බලවත් පුරුෂයන් දෙදෙනකු දුබලයකු ගිනි අඟුරු වළකට දමා තවන කලෙක සෙයින් කයෙහි දැඩි දැවිල්ල විය. මෙසේ වූ දැඩි කාය දාහ හේතුයෙන් දවසෙක මුර්ඡිත වූවෝ සක්මන් මලුයෙහි ම වැටුණාහ. ඒ දුටු දේවතා කෙනෙක් “සිද්ධාර්ථ තවුසාණෝ කලුරිය කළහ” යි කීහ. ඔහු ගොස් ශුද්ධෝදන රජතුමාට ද බෝසතාණන් මළබවක් දැන්වූහ.31 “මා පුත් කලුරිය කෙළේ බුදු වී ද? නොවී දැ”යි රජු ඇසීය. බුදු වියැ නොහී ය, ප්රධාන භූමියෙහි ම වැටී කලුරිය කළහ’යි දේවතාවෝ කීහ.” බුදු නො වී මා පුතුගේ කාලක්රියාවෙක් නො වන්නේ යැ”යි කියා, රජ ඔවුන් බස් නො ඇදහීය.
| Sinhala | sin | original-annotations | 29f22cf193a81e1a5c47d76af453a91b3cd19aa348995c7add1df15fe24e8801 |
قصة رائعه | قـــصـــــة رائـعــة 🩷🥺
إسمعوا هذه القصة لأنها من أجمل ما سمعت....
روي أنه أهدي لرسول الله صلى الله عليه وسلم عباءة احتفظت بها السيدة عائشة رضي الله عنها... دق الباب سائل يسأل رسول الله صدقة فقال يا عائشة أعطي السائل العباءة أخذها السائل فرحا الى السوق وهو ينادي من يشتري عباءة الرسول الله.. تجمع الناس حوله الكل يريد شراءها سمع النداء رجل أعمى فقال لغلامه إذهب وأحضر العباءة مهما غلا ثمنها فإن فعلت فانت حر لوجه الله.. أحضر الغلام العباءة فامسكها الاعمى وقال بارب بحق رسول الله عليك وبركة عباءته الطاهرة بين يدي اعد إلي بصري فما لبث أن عاد بصره.. خرج الى رسول الله فرحا فقال يا رسول الله عاد بصري وإليك العباءة هدية مني وقص عليه ما حدث فضحك. رسول الله.. حتى بانت نواجذه ثم قال انظري يا عائشة الى تللك العباءة فقد أغنت فقيرا وشفت مريضا واعتقت عبدا ثم عادت إلينا..
اللهم صلي وسلم وبارك على سيدنا محمد وعلى اصحابه الاطهار وسلم تسليما كثيرا🩷🌸... | Moroccan Arabic | ary | original-annotations | 722079056324220521ec54d0c55d654c9c1b6ef60ae349243b1996e58c9446c6 |
ਸਵਾਲ- ਪਿਛਲੀਆਂ ਕੁਝ ਕੁ ਘਟਨਾਵਾਂ ਕਰਕੇ ਜਨਤਕ ਰਾਏ ਭਾਵਨਾਤਮਕ ਤੌਰ ’ਤੇ ਇਹ ਬਣ ਰਹੀ ਹੈ ਕਿ ਸਾਰੇ ਗੈਂਗਸਟਰ ਇਸ ਖਿੱਤੇ ਵਿੱਚ ਨਿਆਂ ਦੀ ਜੋ ਸਥਿਤੀ ਹੈ ਉਸ ਕਰਕੇ ਇਸ ਵੱਲ੍ਹ ਆਏ ਹਨ, ਕੀ ਇਹ ਰਾਏ ਸਹੀ ਹੈ? | ਜਵਾਬ –ਬੇਸ਼ੱਕ ਸਮਾਜ ਦੇ ਵਿੱਚ ਜਰੂਰ ਇਹਦਾ ਇੱਕ ਹਿੱਸਾ ਹੋਵੇਗਾ ਜਿਹੜਾ ਬੇਇਨਸਾਫੀ ਕਰਕੇ ਇਸ ਰਸਤੇ ’ਤੇ ਚਲਿਆ ਜਾਂਦਾ ਹੈ । ਜਦੋਂ ਸਟੇਟ ਦੇ ਸਮੁੱਚੇ ਨਿਆਂ ਪ੍ਰਬੰਧ ਉਸ ਨੂੰ ਨਿਆਂ ਨਹੀਂ ਦਿੰਦੇ, ਤਾਂ ਉਹ ਆਪ ਨਿਆਂ ਲੈ ਲੈਂਦਾ ਹੈ । ਪਰ ਇਹ ਤੁਸੀਂ ਸਾਰਿਆਂ ’ਤੇ ਲਾਗੂ ਨਹੀਂ ਕਰ ਸਕਦੇ।
ਬਹੁਤ ਹਿੱਸਾ ਅਜਿਹਾ ਹੁੰਦਾ ਹੈ ਜਿਸ ਨੂੰ ਸਟੇਟ ਆਪਣੀਆਂ ਜਰੂਰਤਾਂ ਦੇ ਲਈ ਪਾਲਦੀ ਹੈ । ਜਿਹਨਾਂ ਦੇ ਵਿੱਚ ਇਹ ਪਰਵਿਰਤੀਆਂ ਹੁੰਦੀਆਂ ਹਨ ਉਹ ਸਟੇਟ ਨਾਲ ਰਲ ਜਾਂਦੇ ਹਨ। ਸਟੇਟ ਦੇ ਨਸ਼ਿਆਂ ਦੇ ਨੈੱਟਵਰਕ, ਸਟੇਟ ਦੇ ਜ਼ਮੀਨਾਂ ਦੇ ਕਬਜੇ ਕਰਾਉਣ ਦੇ ਨੈੱਟਵਰਕ, ਰਾਜਨੀਤੀ ਦੇ ਵਿੱਚ ਹੋਰ ਬਹੁਤ ਸਾਰੀਆਂ ਜਰੂਰਤਾਂ ਹੁੰਦੀਆਂ ਹਨ ਜਿਸ ਨੂੰ ਇਹ ਲੋਕ ਪੂਰਾ ਕਰਦੇ ਹਨ, ਇਸ ਕਰਕੇ ਬਹੁਤ ਸਾਰੇ ਹਿੱਸੇ ਸਟੇਟ ਆਪ ਹੀ ਪਾਲਦੀ ਹੈ । ਉਸ ਤੋਂ ਅੱਗੇ ਕੁੱਝ ਹਿੱਸਾ ਆਪਣੀ ਸ਼ੌਹਰਤ ਕਰਕੇ ਵੀ ਇਹਦੇ ਵਿੱਚ ਹੁੰਦਾ ਹੈ, ਕੁੱਝ ਬੰਦਿਆਂ ਦੀ ਬਿਰਤੀ, ਸੁਭਾਵਿਕ ਤੌਰ ’ਤੇ ਲੜਾਈ ਝਗੜੇ ਦੀ ਹੁੰਦੀ ਹੈ । ਸੋ ਇਹ ਪੱਕਾ ਨਹੀਂ ਕਿਹਾ ਜਾ ਸਕਦਾ ਕਿ ਸਾਰੇ ਅਨਿਆਂ ਦੇ ਕਰਕੇ ਹੀ ਇਸਦਾ ਹਿੱਸਾ ਬਣਦੇ ਹਨ ਪਰ ਇਹ ਬਹੁਤ ਡੂੰਘਾ ਮਸਲਾ ਹੈ। | Panjabi | pan | original-annotations | b6159f2c68f0999ca4a256670df94c617efe2ce65a19bf199a5e7674b4ed9681 |
ગુજરાત ના પ્રાગ મહેલની વિશેષતાઓ શું હતી? | પ્રાગ મહેલ ની વિશેષતાઓ નીચે પ્રમાણેની છે:
મુખ્ય ખંડ, જેની દિવાલ પર પશુઓના મસાલા ભરેલા માથા લટકાવ્યા છે.
દરબાર ખંડ, જેમાં તૂટેલાં ઝુમ્મર અને પ્રતિમઓ છે.
કોરીન્થીયન થાંભલા.
યુરોપીયન વનસ્પતિઓ અને પ્રાણીઓના કોતરકામ વાળું જાળી કામ.
મહેલના પ્રાંગણમાં પાછળના ભાગે આવેલું નાનકડું મંદિર જેમાં સુંદર નક્શીકામ કરેલા પત્થરો જડેલા છે. | Gujarati | guj | re-annotations | ff29e4154021901460a0a7584cc8c937f71990019beb68ab6ba992880c907a02 |
Aft ne zaman tehlikelidir? | Minörler kendiliğinden 10 gün içinde geçebilir. Majör olanlar insanların yaşam kalitesini düşürebilmektedir. Sebepli ya da sebepsiz ağzınızda çıkabilir. Yılda 3 ataktan fazla geçiriyorsanız altında yatan sebebe bakmak amacıyla hekime danışılmalıdır. | Turkish | tur | original-annotations | 7ad73c366d31e67a92a6e6dbcd330459c6ec96b06821ae5e93eedf6c7f77d1d6 |
Awọn ọmọọṣẹ Tinubu bẹrẹ ipolongo ibo aarẹ ọdun 2023 lorukọ rẹ | Awọn oloṣelu kan ti wọn jẹ ọmọ ẹyin Bọla Tinubu ti bẹrẹ ipolongo fun ọkunrin oloṣelu yii lori bi yoo ṣe di aarẹ Naijiria lọdun 2023.
Ilu Ibadan, nipinlẹ Ọyọ, ni wọn ti gbe eto ọhun kalẹ lọjọ Iṣẹgun, Tusidee, nigba ti ẹni to ṣaaju wọn, Sẹnetọ Adedayọ Adeyẹye, lati ipinlẹ Ekiti, ko awọn yooku sodi lọ sọdọ Olubadan ti ilẹ Ibadan, Ọba Saliu Adetunji. Bakan naa ni wọn de ọdọ Alaafin tilu Ọyọ, Ọba Lamidi Atanda Adeyẹmi, ohun ti wọn lọọ ri awọn Ọba yii fun ni lati fi erongba wọn han lori bi wọn ṣe fẹẹ ṣiṣẹ fun Aṣiwaju Bọla Tinubu, ti yoo fi di aarẹ Naijiria lọdun 2023, bẹẹ gẹgẹ ni wọn tun bẹbẹ fun atilẹyin ati adura wọn.
Bo tilẹ jẹ pe Bọla Tinubu funra ẹ paapaa ko ti i bọ sita gbangba lati sọ pe oun yoo dupo aarẹ, sibẹ, oye ti foju han ketekete bayii pe gomina tẹlẹ nipinlẹ Eko nifẹẹ si ipo ọhun gidi gan-an ni.
Lara awọn oloṣelu ọmọ ẹyin Bọla Tinubu ti wọn jọ n lọ kaakiri bayii ni Musiliu Ọbanikoro; oun ni wọn fi ṣe alaga ikojọpọ wọn, eyi ti wọn pe orukọ ẹ ni SWAGA (The South-West Agenda), awọn mi-in tun ni, Sẹnetọ Dayọ Adeyẹye, Sẹnetọ Adesọji Akanbi, ẹni to n ṣoju fawọn eeyan Guusu ipinlẹ Ọyọ; ẹlomi-in tun ni Ọtunba Abayọmi Ogunnusi.
Ninu ọrọ Adeyẹye, o sọ pe, “Gẹgẹ bi oye ṣe foju han bayii pe kaluku lo n sọ nipa bi ọrọ oṣelu yoo ṣe ri lọdun 2023. Bo ṣe wa ri yii, awa naa ni ipa ti a gbọdọ ko lati sọ ohun ta a fẹ gan-an nipa bi eto oṣelu yoo ṣe ri lọdun naa. Bọla Tinubu lawa nifẹẹ si gẹgẹ bii aarẹ, iṣẹ si ti bẹrẹ bayii, bẹẹ la ti kan si i ko waa dije dupo ọhun, eyi naa lo si mu wa ke si gbogbo awa ọmọ Yoruba pata ati Naijiria lapapọ lati tẹle ọkunrin oloṣelu to rẹsẹ fi tilẹ daadaa yii, ki Naijiria le tẹsiwaju.
“Gbogbo awọn eeyan to wa ni Iha Guusu orilẹ-ede yii lo lanfaani lati fa ẹni yoowu to ba wu wọn kalẹ, ẹni to ba si tẹwọn ju naa ni gbogbo ọmọ Naijiria yoo tẹle.’’
Ikuforiji ninu ọrọ tiẹ sọ pe, “Oloṣelu bii Aṣiwaju Bọla Tinubu ṣọwọn, oun yii lo sọ Eko dọtun, paapaa fawọn to mọ ipo ti ipinlẹ Eko wa ṣaaju ọdun 1999. Ipo ti Eko wa loni-in yii, Bọla Tinubu ni o. Oun yii lo sọ ipinlẹ Eko di amuyangan nla fun gbogbo ọmọ Naijiria loni-in. Ati pe ti a ba n sọ nipa ọjọ ọla to dara fun Naijiria yii, Bọla Tinubu gan-an lo ṣe e tẹle to ba di ọdun 2023.’’
Bo ṣe wi i yii, bẹẹ lawọn eeyan ipinlẹ Ọsun naa lawọn mọ riri ẹ, bakan naa lawọn eeyan ipinlẹ Ogun naa sọ tiwọn. Ohun tawọn eeyan si n sọ bayii ni pe dajudaju, Aṣiwaju Bọla Ahmed Tinubu ti bẹrẹ ipolongo ibo lati di Aarẹ Naijiria lọdun 2023, ko si si aniani kankan nibẹ mọ. | Yoruba | yor | original-annotations | 0960ac6d7eaa937cea44294c713dbe7a2efd78b63dcde4e632ded6ffa40a92b2 |
Iza no renivohitr'i Bahamas ?
1- Tirana
2- Nassau | 2- Nassau no renivohitr'i Bahamas . | Plateau Malagasy | plt | original-annotations | 2b494b4078f3ab528cea1588d4a947f1105cd5eeaaadae7d8741bf5246313359 |
வினா:
தண்ணீர் எவ்வாறு உருவாகிறது? | விடை :
தண்ணீர் ஹைட்ரஜன் மற்றும் ஆக்சிஜன் என்ற இரண்டு அடிப்படை மூலக்கூறுகளால் உருவாகிறது. தண்ணீர் இயற்கையில் பல்வேறு வடிவங்களில் காணப்படுகிறது. கடல், ஆறுகள், ஏரிகள், பனிக்கட்டிகள் போன்றவை தண்ணீரின் பல்வேறு வடிவங்கள். | Tamil | tam | re-annotations | 40a962c2503c49a6e212a9267eb7f9da49580895751630fe3ea01aa6b3ed60c1 |
ਅਸਲੀ ਤੇ ਨਕਲੀ ਆਲਸੀ : ਬਾਲ ਕਹਾਣੀ | ਬੀਰਬਲ ਕੁਝ ਦਿਨਾਂ ਤੋਂ ਕਿਸੇ ਰਿਸ਼ਤੇਦਾਰ ਦੇ ਘਰ ਗਿਆ ਹੋਇਆ ਸੀ। ਉਨ੍ਹੀਂ ਦਿਨੀਂ ਦੋ ਜਸੂਸਾਂ ਨੇ ਅਕਬਰ ਨੂੰ ਆ ਕੇ ਸੂਚਨਾ ਦਿੱਤੀ, 'ਆਲਮਪਨਾਹ, ਤੁਹਾਡੀ ਪਰਜਾ ਦੇ ਦੋ ਆਦਮੀ ਭੁੱਖੇ ਮਰ ਗਏ।'
ਅਕਬਰ ਨੇ ਪੁੱਛਿਆ, 'ਉਹ ਕਿਵੇਂ?'
ਜਾਸੂਸ ਬੋਲੇ, 'ਜਹਾਂਪਨਾਹ ਇਹ ਦੋਨੋਂ ਆਲਸੀ ਸਨ। ਸੋ, ਬੇਰੁਜ਼ਗਾਰ ਸਨ। ਇਹੋ ਜਿਹੇ ਹਾਲਾਤ ਵਿਚ ਧਨ ਨਾ ਹੋਣ ਨਾਲ ਉਨ੍ਹਾਂ ਦੇ ਕੋਲ ਅੰਨ ਵੀ ਨਹੀਂ ਸੀ ਅਤੇ ਅੰਨ ਨਾ ਹੋਣ ਦੀ ਵਜ੍ਹਾ ਨਾਲ ਉਹ ਭੁੱਖੇ ਮਰ ਗਏ।'
ਬਾਦਸ਼ਾਹ ਨੇ ਕਿਹਾ, 'ਆਲਸੀ ਬੇਰੁਜ਼ਗਾਰ ਤਾਂ ਹੋਵੇਗਾ ਹੀ, ਫਿਰ ਧਨ ਵੀ ਕਿਥੋਂ ਆਵੇਗਾ?'
'ਪਰ ਜਹਾਂਪਨਾਹ, ਤੁਹਾਡੇ ਰਾਜ ਵਿਚ ਕੋਈ ਭੁੱਖਾ ਮਰੇ, ਇਹ ਤਾਂ ਚਿੰਤਾ ਦਾ ਵਿਸ਼ਾ ਹੋਇਆ ਮਹਾਰਾਜ?' ਜਸੂਸਾਂ ਨੇ ਇਕ ਸੁਰ ਵਿਚ ਕਿਹਾ।
ਅਕਬਰ ਨੇ ਨੌਰਤਨਾਂ ਨਾਲ ਗੱਲ ਕੀਤੀ ਅਤੇ ਟੋਡਰਮੱਲ ਦਾ ਸੁਝਾਅ ਮੰਨ ਲਿਆ ਕਿ ਖਜ਼ਾਨੇ ਤੋਂ ਸਾਰੇ ਆਲਸੀਆਂ ਨੂੰ ਭੋਜਨ ਕਰਵਾਇਆ ਜਾਵੇ, ਕਿਉਂਕਿ ਆਖਰ ਇਹ ਧਨ ਪਰਜਾ ਦੀ ਬਿਹਤਰੀ ਦੇ ਲਈ ਹੀ ਤਾਂ ਹੈ।
ਇਸ ਤਰ੍ਹਾਂ ਹੁਣ ਹਰ ਰੋਜ਼ ਹਜ਼ਾਰਾਂ ਦੀ ਗਿਣਤੀ ਵਿਚ ਵਿਹਲੜ ਭੋਜਨ ਛਕਣ ਲੱਗੇ। ਕੁਝ ਦਿਨਾਂ ਬਾਅਦ ਖਜ਼ਾਨੇ ਵਾਲਿਆਂ ਨੇ ਬਾਦਸ਼ਾਹ ਨੂੰ ਸੂਚਨਾ ਦਿੱਤੀ ਕਿ ਖਜ਼ਾਨਾ ਖਾਲੀ ਹੁੰਦਾ ਜਾ ਰਿਹਾ ਹੈ। ਅਕਬਰ ਦੇ ਲਈ ਇਹ ਚਿੰਤਾ ਦਾ ਵਿਸ਼ਾ ਸੀ। ਇਸੇ ਦੌਰਾਨ ਰਿਸ਼ਤੇਦਾਰੀ ਵਿਚ ਸ਼ਾਦੀ ਨਿਬੇੜ ਕੇ ਬੀਰਬਲ ਦਰਬਾਰ ਵਿਚ ਆ ਹਾਜ਼ਰ ਹੋਇਆ ਤਾਂ ਅਕਬਰ ਨੇ ਪੂਰੇ ਮਾਮਲੇ ਨੂੰ ਲੈ ਕੇ ਬੀਰਬਲ ਤੋਂ ਪੁੱਛਿਆ ਕਿ 'ਹੁਣ ਕੀ ਕੀਤਾ ਜਾਵੇ?'
ਬੀਰਬਲ ਨੇ ਸੋਚਿਆ ਕਿ ਯਕਦਮ ਨਾਲ ਮੁਫਤ ਭੋਜਨ ਬੰਦ ਕਰਾਉਣ ਦੀ ਬਜਾਏ ਇਹ ਪਤਾ ਲਗਾਉਣਾ ਚਾਹੀਦਾ ਕਿ ਮੁਫਤ ਦਾ ਮਾਲ ਖਾਣ ਵਾਲੇ ਕੀ ਅਸਲ ਵਿਚ ਆਲਸੀ ਹਨ। ਸੋ ਇਸ ਸਮੱਸਿਆ ਦੀ ਜ਼ਿੰਮੇਵਾਰੀ ਆਪਣੇ ਉੱਪਰ ਲੈ ਕੇ ਉਸ ਨੇ ਰਾਜ ਵਿਚ ਇਹ ਐਲਾਨ ਕਰਵਾ ਦਿੱਤਾ ਕਿ ਮੁਫਤ ਭੋਜਨ ਤੋਂ ਪਹਿਲਾਂ ਆਲਸੀਆਂ ਨੂੰ ਕੰਬਲ ਵੀ ਦਿੱਤਾ ਜਾਵੇਗਾ। ਸੋ, ਸਾਰੇ ਆਲਸੀ ਮਹੱਲ ਦੇ ਸਾਹਮਣੇ ਵਾਲੇ ਮੈਦਾਨ ਵਿਚ ਇਕੱਠੇ ਹੋ ਜਾਣ।
ਮੈਦਾਨ ਦੇ ਚਹੁੰ ਪਾਸੇ ਕੰਡੇਦਾਰ ਤਾਰ ਲੱਗੀ ਹੋਈ ਸੀ ਅਤੇ ਰਾਹ ਸਿਰਫ ਇਕ ਹੀ ਸੀ ਪਰ ਬਿਨਾਂ ਇਸ ਦੀ ਪ੍ਰਵਾਹ ਕੀਤਿਆਂ ਖੁਦ ਨੂੰ ਆਲਸੀ ਦੱਸਣ ਵਾਲੇ ਲੋਕ ਸਮੇਂ ਤੋਂ ਪਹਿਲਾਂ ਹੀ ਮੈਦਾਨ ਵਿਚ ਆ ਪੁੱਜੇ। ਠੀਕ ਮੌਕੇ 'ਤੇ ਬੀਰਬਲ ਦੇ ਪਿੱਛੇ-ਪਿੱਛੇ ਕੰਬਲ ਚੁੱਕੀ ਕੁਝ ਲੋਕ ਆਏ। ਅਸਲ ਵਿਚ ਕੰਬਲਾਂ ਦੇ ਵਿਚ ਸੱਪ ਲੁਕਾ ਕੇ ਰੱਖੇ ਗਏ ਸਨ।
ਬੀਰਬਲ ਨੇ ਸੇਵਕਾਂ ਨੂੰ ਇਸ਼ਾਰਾ ਕੀਤਾ। ਸੇਵਕਾਂ ਨੇ ਤੁਰੰਤ ਕੰਬਲ ਇਨ੍ਹਾਂ ਲੋਕਾਂ ਵੱਲ ਸੁੱਟ ਦਿੱਤੇ। ਲੋਕ ਪਹਿਲਾਂ ਤਾਂ ਕੰਬਲਾਂ ਵੱਲ ਉਲਰੇ ਪਰ ਜਦ ਜੀਭ ਬਾਹਰ ਕੱਢਦੇ ਸੱਪਾਂ ਨੂੰ ਦੇਖਿਆ ਤਾਂ ਉਹ ਇਧਰ-ਉਧਰ ਭੱਜਣ ਲੱਗੇ। ਕੁਝ ਤਾਂ ਕੰਡਿਆਲੀ ਤਾਰ ਨਾਲ ਲਹੂ-ਲੁਹਾਣ ਵੀ ਹੋ ਗਏ। ਅੰਤ ਵਿਚ ਮੈਦਾਨ ਵਿਚ ਸਿਰਫ ਦੋ ਆਦਮੀ ਰਹਿ ਗਏ। ਵੈਸੇ, ਬੀਰਬਲ ਨੇ ਇਹੋ ਜਿਹੇ ਸੱਪਾਂ ਦਾ ਪ੍ਰਬੰਧ ਕਰਵਾਇਆ ਸੀ ਜੋ ਜ਼ਹਿਰੀਲੇ ਨਾ ਹੋਣ। ਬਹਰਹਾਲ, ਬਚ ਗਏ ਦੋ ਆਦਮੀਆਂ ਤੋਂ ਬੀਰਬਲ ਨੇ ਪੁੱਛਿਆ, 'ਸੱਪਾਂ ਨੂੰ ਦੇਖ ਕੇ ਤੁਸੀਂ ਭੱਜੇ ਕਿਉਂ ਨਹੀਂ?'
'ਸਾਨੂੰ ਆਲਸ ਆ ਰਿਹਾ ਸੀ', ਦੋਵਾਂ ਨੇ ਕਿਹਾ, 'ਅਸੀਂ ਸੋਚਿਆ ਕਿ ਉਠ ਕੇ ਕੌਣ ਭੱਜੇ, ਸੱਪ ਡੰਗ ਮਾਰ ਦੇਣਗੇ ਤਾਂ ਮਾਰ ਦੇਣਗੇ। ਬਚ ਗਏ ਤਾਂ ਠੀਕ, ਨਾ ਬਚੇ ਤਾਂ ਕੋਈ ਗੱਲ ਨਹੀਂ।' ਇਹ ਸੁਣ ਕੇ ਬੀਰਬਲ ਹੱਸ ਪਿਆ। ਉਸ ਨੇ ਉਨ੍ਹਾਂ ਦੋਵਾਂ ਨੂੰ ਮੁਫਤ ਭੋਜਨ ਕਰਾਇਆ ਅਤੇ ਇਕ-ਇਕ ਕੰਬਲ ਦਿੱਤਾ ਪਰ ਨਾਲ ਹੀ ਦਬਕਾ ਵੀ ਮਾਰਿਆ, 'ਕੱਲ੍ਹ ਤੋਂ ਤੁਹਾਨੂੰ ਕੰਮ ਕਰਨਾ ਹੋਵੇਗਾ, ਸ਼ਾਹੀ ਖਜ਼ਾਨਾ ਵਿਹਲੜਾਂ ਦੇ ਲਈ ਨਹੀਂ ਹੈ।'
ਇਸ ਦੇ ਬਾਅਦ ਬੀਰਬਲ ਨੇ ਬਾਦਸ਼ਾਹ ਅਕਬਰ ਦੇ ਕੋਲ ਜਾ ਕੇ ਪੂਰੀ ਘਟਨਾ ਦੱਸੀ ਤਾਂ ਅਕਬਰ ਨੇ ਕਿਹਾ, 'ਦੇਖੋ ਬੀਰਬਲ, ਅਸੀਂ ਥਾਂ-ਥਾਂ ਜਸੂਸ ਛੱਡੇ ਹੋਏ ਹਨ। ਉਨ੍ਹਾਂ ਨੇ ਪਹਿਲਾਂ ਹੀ ਆ ਕੇ ਦੱਸ ਦਿੱਤਾ ਹੈ ਕਿ ਤੁਸੀਂ ਕਿੰਨੀ ਚਲਾਕੀ ਨਾਲ ਅਸਲੀ ਅਤੇ ਨਕਲੀ ਆਲਸੀਆਂ ਦਾ ਪਤਾ ਲਗਾ ਲਿਆ ਹੈ। ਤੁਸੀਂ ਸੱਚਮੁੱਚ ਬਹੁਤ ਹੀ ਬੁੱਧੀਮਾਨ ਹੋ।' ਅਤੇ ਐਨਾ ਆਖ ਕੇ ਅਕਬਰ ਨੇ ਆਪਣਾ ਹੀਰਿਆਂ ਨਾਲ ਜੜਿਆ ਹਾਰ ਲਾਹ ਕੇ ਬੀਰਬਲ ਨੂੰ ਇਨਾਮ ਦੇ ਤੌਰ 'ਤੇ ਦੇ ਦਿੱਤਾ। | Panjabi | pan | original-annotations | 272e555ea5b2d584797102023d33ca23d531482a198f5c3541ff3c67b36c6ab4 |
Ahoana ny zava-misy eto Madagasikara amin’izao fotoana izao? | Miatrika olana ara-tontolo iainana i Madagasikara, toy ny fandripahana ala, ny fahaverezan'ny zava-manan'aina ary ny vokatry ny fiovan'ny toetr'andro. | Plateau Malagasy | plt | original-annotations | 96929ca9ed95db38a8e1ae44df242181ea1ce802f3b299ae99abf6a189addd2e |
Waxbarashada iyo waqtiga xariirka ka dhaxeeyo. | Waxbarashada iyo wadamadda afrika
Jaamacada Oxford ayaa soo bandhigtay qariirad (Map) kaaso lagu soo bandhigay jaamacadaha ugu faca wayn dunida (oldest universities in the world) waxaase dad badan la yaab ku noqotay in sadaxda jaamacadood ee ugu faca wayn aduunka ay dhamaantod ku yaalaan wadamo muslimiin ah oo hadana afrikaan ah.
1. Jaamacada ugu cimriga dheer aduunka waxa lagu magacaba Ez-Zitouna University oo la aas aasay sanadkii (737) waxayna ku taala wadanka Tunisia.
2. Jaamacada labaad ee ugu faca wayn aduunka waxaa lagu magacaaba Al-Qarawiyyin oo ku taala Morocco taaso la aas aasay sanadkii (859).
3. Jaamacad Al-Azhar University ee ku taala wadanka Masar (Egypt) ayaa ah jaamacada sadaxaad ee ugu cimriga dheer jaamacadaha dunida ayadoona la aas aasay sanadkii (972).
4. Walow jaamacada afaraad ay ee ugu cimriga dheer aduunka ay muujisay qariiradu inay tahay jaamacada Bologna ee ku taala wadanka talyaaniga taaso la aas aasay sanadkii (1088) hadana waxaa jirta xarun isku ah jaamacad iyo masjid oo lagu magacaabo Sankore Mosque and University oo ku taala wadanka Maali taaso la aas aasay sanadki (989) walow aysan u aqoonsan jaamacad
5. Jaamacada shanaad ee ugu cimriga dheer waa jaamacada Oxford oo ku taala England taaso la aas aasay sanadkii (1096).
Dhanka Soomaliya waxay muujisay qariiradu in Jaamacada Indian Ocean ay tahay midii ugu horeysay oo la furay 1993-dii walow ay tahay kuwa la furay bur burkii kadib hadana waxaa muuqata in Jaamacadaha Ummada iyo Lafoole la furay xiliyo ka horeeyay gaar ahaan 1954-tii iyo 1973-dii siday u kala horeeyaan.
Waloow wadamada muslimka ah gaar ahaan kuwa afrika ay ahaayeen kuwa ugu taariikhda dheer xaga waxbarashada hadana waxaa muuqata inaysan ka faaidaysan fursadahaas qaaliga ay yihiin wadamada ugu saboolsan.
Waad ku mahadsantahay aqrinta fariintan.
| Somali | som | re-annotations | 722079056324220521ec54d0c55d654c9c1b6ef60ae349243b1996e58c9446c6 |
Mikä on hepatiitti A? | Hepatiitti A on viruksen (HAV) aiheuttama maksatulehdus, jonka vanha nimitys on tarttuva keltatauti. HAV kuuluu pikornavirusten ryhmään.
Hepatiitti A on yleinen niin sanotuissa huonon hygienian maissa. | Finnish | fin | original-annotations | ed99773e77d3abcd23ae71cf6ac24698d02a551f55d63f08bc22e291d12dfe8c |
Kung aduna kay 3 ka mansanas ug gikuhaan ka og duha, pila ang nabilin? | Ang nabilin nalang kay 1 o usa ka mansanas. | Cebuano | ceb | original-annotations | 125d655a2e372228e2f3dc9d5fcf80f1b761ea1ad4cc731720554f1acb19f0b8 |
வினா:
ஹீமோகுளோபினில் உள்ள உலோகம் எது?
| விடை: இரும்பு | Tamil | tam | original-annotations | 42ad48c8290be6aedb0c90eaabcabe623e442bed2d940a2ddcafc3cb5e818c77 |
රෝම අධිරාජ්යයේ අවසාන පාලකයා කවුද? | රොමියුලස් ඔගස්ටලස් රෝම අධිරාජ්යයේ අවසාන පාලකයාය. | Sinhala | sin | re-annotations | e5feac0ce241381ed487d903105f10b6767111be2d057179977d4eb81ac2f8f4 |
fenoy ny banga : " Aleo misoroka _ " | Toy izao ny tohin'ny fanambarana: " toa izay mitsabo " | Plateau Malagasy | plt | re-annotations | 60bc39cfc4a6dddfcf0ee782ca8dd1e3752faf01531bbed928b4f4a2236c650b |
Inona no atao hoe fisorohana aretina ary nahoana izany no zava-dehibe? | Ny fisorohana ny aretina dia ny fandraisana fepetra hampihenana ny mety hisian'ny aretina mitaiza, toy ny fitiliana tsy tapaka, ny fanaovana vaksiny, ary ny fitazonana ny fomba fiaina ara-pahasalamana. Zava-dehibe ny hisorohana ny olana ara-pahasalamana maharitra. | Plateau Malagasy | plt | original-annotations | 84662f6746dd2bc5159d796909b0bebb051412534b0d754aa195f6a98c324c73 |
ඉන්දියානු රාජ්ය බුද්ධි තොරතුරු ඒකකය හදුන්වන කෙට් නම | RAW | Sinhala | sin | original-annotations | 4f4971abdea6562227a025d7a3c724eadbc8b5de0fff1e4aa71e8cffb84d5b70 |
ప్రశ్న : ప్రాచీన కాలం నుండి ప్రజలు సూర్యుని దేవునిగా భావించి పూజిస్తున్నారు. కారణాలు తెలపండి.
| ప్రాచీన కాలం నుండి ప్రజలు సూర్యుడిని దేవునిగా భావించి పూజించటానికి కారణాలు :
ప్రాచీనులు ప్రకృతి శక్తులను ఆరాధించేవారు. ప్రకృతి శక్తులలో ముఖ్యుడు సూర్యుడు.
సూర్యుడు ఈ భూమండలానికంతటికీ వెలుగు, వేడిని ప్రసాదిస్తున్నాడు.
భూమిపై జీవనానికి మూలాధారము సూర్యుడే, ప్రాణాధారము సూర్యుడే.
ఋతువులు ఏర్పడటంలో, పంటల అభివృద్ధిలో సూర్యునిది కీలకపాత్ర కాబట్టి.
సహజశక్తికి మూలం సూర్యుడు. భూమికి అవసరమైన శక్తి సూర్యుని నుండే లభిస్తుంది.
సూర్యుడు లేనిదే జీవం లేదు. జీవికి మనుగడ లేదు. | Telugu | tel | original-annotations | dbc5c037b2ecc422f10c97f2be156debb4eafe9f62b6dd7d6d7c7f1f7c43f28b |
பெரியாரின் எழுத்துகளிலிருந்து மேற்கோள் ஒன்றை தரவும். | மதத்தையாவது, ஜாதியையாவது, கடவுளையாவது உண்மை என்று நம்பி அவைகளைக் காப்பாற்ற முயற்சிக்கும் எவனாலும் மக்களுக்குச் சமத்துவமும், அறிவும், தொழிலும், செல்வமும் ஒருக்காலும் ஏற்படவே ஏற்படாது. | Tamil | tam | original-annotations | 07b26d07771a44f6a4fdc8b585e9db11bdc5a93ab159639ed5873be2d45ce421 |
ඇතීනා දෙවඟන වෙනුවෙන් , ග්රීසියේ ඇතැන්ස් නගරයේ ඉදිවී ඇති ඉපැරණි මාළිගාව හඳුන්වන නම කුමක්ද ? | ඇතීනා දෙවඟන වෙනුවෙන් ග්රීසියේ ඇතැන්ස් නගරයේ ඉදිවී ඇති ඉපැරණි මාළිගාව ඇක්රොපොලිස් නම්වේ. | Sinhala | sin | re-annotations | b3b2143bd627260f6d4ef6cf0383062daf8d6a7ad7be3a3fe2e27f2716f47325 |
Ƙirƙiri labarin don kanun labarai mai zuwa:
Me ke faruwa a Kashmir kuma me ya sa aka damu da yankin? | Jam'iyya mai mulki ta BJP a kasar Indiya tana kara azama wajen janye wa jihar Jammu da kuma yankin Kashmir alfarmar da suke da ita ta cin gashin kansu, inda suka ce gyara ne ga "kuskuren tarihi". Wakiliyar BBC Geeta Pandey a Delhi ta yi bayani kan abin da ke faruwa da kuma muhimmancinsa. Me yasa Kashmir ke jawo ce-ce-ku-ce? Kashmir yana yankin Himalaya ne, wanda kasashen Indiya da Pakistan suke cewa mallakinsu ne. A shekarun baya yankin babba ne, wanda ake kira Jammu da Kashmir. Amma ya hade da Indiya a shekarar 1947 lokacin da aka raba nahiyar a karshen mulkin mallakar Birtaniya. Daga baya ne kuma Indiya da Pakistan suka shiga yaki kan yankin, inda kowacce kasa ta samu iko da wani bangare na yankin bayan an cimma yarjejeniyar tsagaita wuta. An yi ta samun rikici a bangaren da Indiya ke da iko na tsawon shekara 30 saboda fafutikar neman 'yancin kai daga wurin gwamnatin Indiya. A 'yan kwanakin da suka gabata na watan Agustan nan, an ga alamun tashin hankali a Kashmir. Dubban dakarun Indiya ne aka jibge a yankin sannan kuma aka soke aikin ibadar Hindu mai matukar muhammanci, aka kuma rufe makarantu, aka umarci masu yawon bude-ido da su fice, aka katse layin waya, aka kuma tsare wasu 'yan siyasa. Sai dai abin da aka fi tsokaci a kai shi ne, za a jingine sashe na 35A da ya bai wa mutanen yankin wasu alfarmomi na musamman. Kwatsam sai gwamnati ta bai wa jama'a mamaki, inda ta ce za ta daina aiki da ayar doka ta 370 wadda ta kunshi sashe na 35A. Wannan ayar doka ita ce kashin bayan alakar Indiya da yankin na Kashmir a tsawon shekara 70. Ayar dokar ta bai wa jihar damar cin gashin kanta wadanda suka hada da yin kundin tsarin mulkinta da tutarta da dokokinta. Sai dai harkokin kasashen waje da na tsaro da na sadarwa za su ci gaba da kasancewa karkashin ikon gwamnatin tarayya. A saboda haka ne, Jammu da Kashmir suke iya samar da dokokin da suka shafi takardar zama ta dindindin da mallakar gida da kuma hakkoki. Sannan kuma za ta iya haramta wa 'yan kasar Indiya mallakar gida ko kuma ma zama a yankin. Tanadin kundin tsarin mulkin Indiya ya tallafi alakar Indiya da Kashmir mai cike da rikici, wanda shi ne yaki guda daya da Musulmai ke da rinjaye da ya yarda ya kasance a Indiya. Me ya sa gwamnati ta dauki matakin? Firaministan Indiya Narendra Modi da kuma jam'iyyar Janata Party ta 'yan kishin kasa sun dade suna adawa da ayar dokar Article 370, kuma soke sashen daga kundin tsarin mulki yana cikin manufofinsu a zaben da ya gabata. Sun hakikance cewa ya kamata a soke sashen domin a shigo da Kashmir cikin Indiya kamar sauran sassan kasar. Bayan ta samu gagarumar nasara ne a zaben, gwamnatin Modi ba ta yi wata-wata ba wajen fara aiwatar da alkawarin da ta dauka. Masu sukar wannan yunkuri suna alakanta hakan da matsalolin tattalin arziki da Indiyar ke fuskanta. Akasaarin 'yan Kashmir suna ganin cewa yunkurin na rage wa al'ummar Musulmi yawa ne ta hanyar bai wa sauran Indiyawa damar sayen gidaje a yankin. Duk da cewa sanarwar da ministan harkokin cikin gida Amit Shah ya bayar a majalisa ta bai wa jama'a mamaki, zai dauki gwamnati tsawon lokaci kafin ta kammala yanke hukunci. Kazalika, wannan ya yi daidai da manufar Mista Modi da yake so ya nuna wa 'yan kasa cewa jam'iyyarsa ta BJP ba ta sassauci kan Pakistan da Kashmir. Kashmir za ta rasa kundin tsarin mulkinta, sai dai ta ci gaba da amfani da na Indiya kamar kowacce jiha a kasar. Duk wata doka ta Indiya za ta shafi 'yan Kashmir sannan kuma wasu da ba 'yan Kashmir din ba za su iya sayan gidaje a yankin. Gwamnati ta ce hakan zai kawo ci gaba ga yankin. "Ina son jama'a su san irin barnar da Articles 370 da 35A suka yi mana," Mista Sha ya fada a majalisa. "Saboda wadannan ayoyin dokar ne har yanzu ba a taba gudanar da cikakkiyar dimokuradiyya ba, cin hanci ya yawaita a garin, sannan kuma babu ci gaban da za a samu." Sannan kuma gwamnati na son ta raba jihar zuwa jihohi guda biyu karkashin kulawar gwamnatin tarayya, yankin zai hada da Jiha daya mai rinjayen Musulmai dayar kuma mai rinjayen Hindu 'yan Jammu. Daya bangaren kuma na Ladakh 'yan addinin Buddha ne ke da rinjaye, wanda a tarihi yake kusa da Tibet. Kundin tsarin mulki ya tanadi cewa ba za a iya sauya ayar dokar Article 370 ba har sai da amincewar "gwamnatin jiha." Sai dai kuma babu wata tabbatacciyar gwamnati a Jammu da Kashmir cikin sama da shekara guda yanzu. Gwamnatin Indiya ta so maye gurbin kundin tsarin mulkin da na gwamnatin tarayya bayan an kayar da gwamnatin Mehbooba Mufti a zabe. Saboda haka, gwamnatin tarayya tana bukatar samun goyon bayan gwamnan yankin ne kawai, wanda dama shi ne ya kaddamar da kundin tsarin mulkinta a yankin. Gwamnatin ta ce tana da damar yin hakan a doka. Sai dai kan masana ya rabu. Wata kwararriya kan tsarin mulkin kasar Subhash Kashyap ta shaida wa kamfanin dillancin labarai na ANI cewa "matakin yana kan doka sannan kuma babu wata matsala a ciki". A gefe guda kuma, wani masanin AG Noorani ya shaida wa sashen Hindi na BBC cewa "ba ya kan doka kuma daidai yake da zamba", wadda za a iya kalubalanta a gaban kotun koli. 'Jam'iyyun adawa ka iya kalubalantar matakin amma maganar Kashmir abu ne mai girma ga Indiyawa. Sai dai akasarinsu ba za su so su yi adawa da matakin ba domin gudun kar a kalle su a matsayin makiyan Indiya. Yanzu sai dai a bar sauran 'yan kasa su yanke hukuncin daukar matakin kalubalanatar shirin. | Hausa | hau | re-annotations | ef4f194c84552d9fe6f0b834e7fbc354b8aeec586ffea807aa1014498c344988 |
Apakah maksud 'ombak yang kecil jangan diabaikan'? | Ia bermaksud jangan dipermudah-mudahkan perkara-perkara kecil yang boleh mendatangkan bahaya | Standard Malay | zsm | original-annotations | 0ef1b0d9969c48380daca938f40e13fcc8e130ec50daf2326415906414c91fd5 |
ਪੰਜਾਬ ਦੇ ਕੁੱਝ ਮੌਸਮੀ ਦਰਿਆਵਾਂ ਦੇ ਨਾਮ ਲਿਖੋ । | ਘੱਗਰ, ਕਾਲੀ ਵੇਈਂ, ਚਿੱਟੀ ਵੇਈਂ, ਚੱਕੀ ਖੱਡ, ਸਵਾਨ ਆਦਿ । | Panjabi | pan | original-annotations | 9cb0943ed67afe3f0d62e05d6dbe13f6a1d17501028037fd5ce952bf3b1270d5 |
Аткез | 1. Уруксат кылынбаган товарларды башка мамлекеттин чегине жашыруун алып өтүү, контрабанда.
2. Жашыруун алып келинген товарлар.
Бул аймак - чек ара, а жашырын алып өтсө аткезчилик болот (Касымбеков). (Кыргыз тилинин сөздүгү) | Kyrgyz | kir | original-annotations | 78c93f5f544d5826395d54980622974f93f847f7af9024f48e09f3dd5126f0ea |
কায়াক নৌকা সম্পর্কে জানতে চাই। এই নৌকায় কতজন ওঠা যায়? | কায়াক হলো এক ধরনের ফাইবার, কাঠ ও পাটের তন্তু দিয়ে তৈরি দ্রুতগতির ছোট নৌকা। চালাতে হয় বৈঠা বা লগি দিয়ে। সাধারণত স্পোর্টস বা খেলার প্রতিযোগিতার উদ্দেশ্যে জলাশয়, নদী, সমুদ্র উপকূল বা সমুদ্রে চালানো হয়৷
ছোট কায়াক সাধারণত ১০ থেকে ১৮ ফুট লম্বা হয়৷ অপরদিকে দীর্ঘতম কায়াকগুলো ২৬ ফুট পর্যন্ত লম্বা হয়৷ কায়াকগুলো চওড়ায় ২১ ইঞ্চি হতে ৩৬ ইঞ্চি পর্যন্ত হয়ে থাকে৷ কায়াকগুলো তাদের আকৃতি এবং নকশার কারণে বেশ দ্রুতগতির হয়ে থাকে।
ছোট কায়াকে একজন বসতে পারে। আর বড় কায়াকগুলোতে ২-৩ জন বসতে পারে। | Bengali | ben | original-annotations | 98f0ae710378a0b5fe50df07cffcbde326a4d98f4f490c424be43b7f68f78f2d |
"ஹரிஜன்" என்ற வார்த்தையை முதன்முதலாக பயன்படுத்தியவர்?
1.அயோத்திதாசர்
2.காந்தியடிகள்
3.பெரியார்
4.நாராயணகுரு | பதில்:
"ஹரிஜன்" என்ற வார்த்தையை முதன்முதலாக பயன்படுத்தியவர் காந்தியடிகள்.
மோகன்தாசு கரம்சந்த் காந்தி (ஆங்கிலம்:i, குசராத்தி, அக்டோபர் 2, 1869 – ஜனவரி 30, 1948) என்பவர் ஒரு இந்திய வழக்குறைஞரும், அன்னிய ஆட்சியை எதிர்த்த தேசியவாதியும், அரசியல் அறனாளரும் ஆவார். இவர் மகாத்மா காந்தி என்று அன்புடன் அழைக்கப்படுகிறார். இந்திய விடுதலைப் போராட்டத்தை வெற்றிகரமாக தலைமையேற்று நடத்தியதன் காரணமாக இவர் "விடுதலை பெற்ற இந்தியாவின் தந்தை" என்று அழைக்கப்படுகிறார். சத்தியாக்கிரகம் என்றழைக்கப்பட்ட இவரது அறவழிப் போராட்டம் இந்திய நாட்டு விடுதலைக்கு வழி வகுத்ததுடன் மற்ற சில நாட்டு விடுதலை இயக்கங்களுக்கும் ஒரு வழிகாட்டியாக அமைந்தது.
இவரது பிறந்த நாள் இந்தியாவில் காந்தி ஜெயந்தி என்று கொண்டாடப்படுகிறது.
மோகன்தாஸ் காந்தி 2 அக்டோபர் 1869 அன்று இந்திய நாட்டின் குஜராத் மாநிலத்திலுள்ள போர்பந்தர் எனும் ஊரில் பிறந்தார். இவரது தாய் மொழி குஜராத்தி. மகாத்மா காந்தியின் தந்தையின் பெயர் கரம்சந்த் உத்தம்சந்த் காந்தி; தாயார் பெயர் புத்லிபாய் ஆகும். காந்தி தனது 13ஆம் வயதில் தம் வயதேயான கஸ்தூரிபாயை மணந்தார். பின்னாளில் இருவரும் நான்கு ஆண் மகன்களைப் பெற்றெடுத்தனர்: ஹரிலால் (1888), மணிலால் (1892), ராம்தாஸ் (1897), தேவதாஸ் (1890). மோகனதாஸ் கரம்சந்த் காந்தி, தனது 16வது வயதில் தந்தையை இழந்தார்.
இளமை வயதில் காந்தியடிகள், வயது 7, 1876
பள்ளிப்படிப்பில் ஒரு சுமாரான மாணவனாகவே காணப்பட்டார் காந்தி. தனது 18ஆம் வயதில் பள்ளிப்படிப்பு முடிந்த பிறகு பாரிஸ்டர் (barrister) எனப்படும் வழக்குரைஞர் படிப்பிற்காக காந்தி இங்கிலாந்து சென்றார். தன் படிப்பை வெற்றிகரமாக முடித்து தாயகம் திரும்பிய காந்தி பம்பாயில் சிறிது காலம் வழக்குரைஞராக பணியாற்றினார். இது வெற்றிகரமாக அமையாததால் தன் அண்ணன் இருப்பிடமான ராஜ்கோட்டிற்கு சென்ற காந்தி, அங்கேயுள்ள நீதிமன்றத்தில் வழக்காட வருபவர்களின் படிவங்களை நிரப்பும் எளிய பணியில் ஈடுபட்டார். ஆனால் அங்கிருந்த ஆங்கிலேய அதிகாரியிடம் ஏற்பட்ட சிறிய தகராறால் இவ்வேலையும் பறிபோனது. இச்சமயத்தில் தென்னாப்பிரிக்காவில் தன் தகுதிக்கேற்ற வேலை ஒன்று காலியிருப்பதாக அறிந்த காந்தி, 1893 ஏப்ரல் மாதம் தாதா அப்துல்லாஹ் கம்பெனி எனும் இந்திய நிறுவனம் ஒன்றின் உதவியுடன் உடனே அங்கு பயணமானார்.
மகாத்மா
காந்திக்கு மகாத்மா என்னும் கௌரவத்தை வழங்கியவர் இரவீந்திரநாத் தாகூர் ஆவார். | Tamil | tam | re-annotations | a5f370f0988ba343d3c724174a4d29757061f97f22b2fbd48cc40644f59d7aec |
`திருவருட்பா'வை இயற்றியவர்? | திருவருட்பா என்ற நூலை எழுதியவர் - ராமலிங்க சுவாமிகள். | Tamil | tam | re-annotations | 34a700a821544032aed90ed3d259efdb8b689093ea2676c6922bd8816e8b80ba |
Kedụ ihe mere na mbụ, a tọrọ ntọala Mahadum Columbia ka ọ bụ Nzukọ Ndị Omeiwu Stamp Act zutere na New York? N'iburu ajụjụ nke mbụ n'uche, dee ihe gbara ya gburugburu bụ́ nke ga-enye azịza ya. Ọ nwere ike ịbụ ahịrịokwu 1 - 20. Ihe ndị gbara ya gburugburu: | Ikpe e kpere John Peter Zenger na Manhattan na 1735 nyere aka mee ka e nwee nnwereonwe nke ụlọọrụ mgbasaozi na North America. Na 1754, e guzobere Mahadum Columbia n'okpuru akwụkwọ iwu nke Eze George nke Abụọ dịka King's College na Lower Manhattan. Nzukọ Stamp Act zutere na New York n'ọnwa Ọktoba 1765 dịka ụmụ nke Liberty haziri n'obodo ahụ, na-alụ ọgụ n'ime afọ iri na-esote ya na ndị agha Britain nọ ebe ahụ. | Igbo | ibo | re-annotations | 36edee51f57aed4a0f8ab72070600ffba28b4e556dbd1e42c9e487ad42535186 |
Potšišo: moloko wa bone wa iPod touch o tšweletše neng?
Karabo: | O tšweletše ka September 1, 2010 | Northern Sotho | nso | re-annotations | ae37cd74e7815be4331ae065501530762521dfbc3c411218cf92b7d9af34653b |
පැයක් තුළ තත්පර කීයක් ගත කරනවාද?
| පැය එකක් තත්පර 3600 කින් සමන්විත වේ.
| Sinhala | sin | re-annotations | 50e7dfa5853164abe58b2a77fa5fb3be38569bce5dac7abfbaaa3549debfd4c7 |
ఇచ్చిన పద్యానికి భావం రాయండి:
అమ్మ ఒడి చదువుల బడి మా
యమ్మ ఒడి నా కొక గుడి
అమ్మ చూపును ఒరవడి, దై
వమ్ము కంటెను త్వరపడి | మా అమ్మ తన ఒడిలోనే ఎన్నో సంగతులు నాకు నేర్పిన తొలి గురువు. అమ్మే ఎల్లప్పుడూ నన్ను కాపాడుతూ నా బాగోగులు చూసే దేవుడు. అందుకే మా అమ్మ ఒడే నాకు బడి, గుడి. అంటే అమ్మ భగవంతుని కంటే ముందే త్వరగా నా భవిష్యత్తుకు ఒరవడి చూపిస్తుంది. | Telugu | tel | original-annotations | 1a3c6e506b8e029d67bb7f2e61f2017dac707de921fe09ac9e765b3988226d73 |
Tukarkan ayat pasif berikut kepada ayat aktif tanpa mengubah maksud asalnya.
Ayat pasif: Sebentuk cincin berlian dibeli oleh Ramli untuk Jamilah.
| Ayat aktif yang betul ialah 'Ramli membeli sebentuk cincin berlian untuk Jamilah.' | Standard Malay | zsm | original-annotations | 4977fdbb24e59a2920a4c3c4c8b4f02e8b94058f34b86d79ca9d192b30206795 |
Buatlah kalimat lanjutan (minimal 3 kalimat) dari penggalan teks di bawah ini agar menjadi sebuah paragraf yang koheren sesuai topik atau judul yang disediakan.
Judul: Kesenian Tradisi Sumatera Barat
Mayoritas penduduk Sumatera Barat adalah suku bangsa ...
Jawaban: | Minangkabau, yang terdiri atas delapan kabupaten, yaitu Kabupaten Tanah Datar, Agam, Lima Puluh Kota, Solok, Sawah Lunto/Sijunjung, Padang Pariaman, Pesisir Selatan, Pasaman. Dari setiap tempat tersebut memiliki kebudayaan dan kesenian yang beragam. Kekayaan budaya Sumatera Barat tersebut meliputi tarian tradisional, makanan khas, alat musik tradisional, rumah adat, pakaian adat, keragaman suku, perayaan adat, lagu tradisional, permainan rakyat dan sebagainya. | Indonesian | ind | original-annotations | bc7affb01586a0c9c5d3355ec7f5ad28f95b872f9c2621d2b8fc74c685b346b5 |
أجب على السؤال: "ما هي السورة التي لا يوجد بها حرف الفاء ؟". | الإجابة الصحيحة هي "سورة الفاتحة". و سورة الفاتحة هي أول سورة في القرآن الكريم. تتألف السورة من سبع آيات، وهي واحدة من السور المهمة والمقروءة بشكل شائع في الصلاة الإسلامية. يُعتبر قراءتها أثناء الصلاة أمرًا أساسيًا، وتتكرر في الصلوات الخمس يوميًا. | Standard Arabic | arb | re-annotations | b1c483b71b115a8232d0adaf37a2185f165022f2cf5a78b545a3369bb6681bd6 |
أريد إنشاء قصيدة قصيره من بحر الطويل. هل يمكنك مساعدتي؟ | وَمُذ كَشَفَ الفَصاد عَن زِندِهِ رَأى
مَحاسن الهتهُ فضلَّ عَن الرُشد
فَقطب مِن أَهوى وَأَبصَر مَغضباً
وَأَوقع ظلّ الجفن مِنهُ عَلى الزند
وَأَطلَع نور الأُرجُوان وَحَبَذا
مِن الياسمين الأُرجوا عَلى الوَرد | Standard Arabic | arb | original-annotations | 13c05f2d3912479e80ce8aea399db395ce766b841c936cd9c58cdd74440f8428 |
Josiah Warren fue un anarquista individualista e íntimo asociado a Stephen Pearl Andrews. Pregunta: ¿Stephen Pearl Andrews fue un anarquista individualista y socio cercano de Josiah Warren? Verdadero o Falso? | Dado el contexto, la respuesta a la pregunta es: falsa. | Spanish | spa | re-annotations | 2cea5408f5cedcc5af204290a513223d9ae2acf803f820bad2188b19be393f55 |
Ijọba Ọṣun kede konilegbele | Lati aago mejila alẹ ọjọ Iṣẹgun, Tusidee, ọsẹ yii, ko si ẹnikẹni to lanfaani lati rin kaakiri nipinlẹ Oṣun latari bijọba ṣe kede konilegbele, eleyii ti ko ni ọjọ ti yoo wa sopin.
Akọwe ijọba, Ọmọọba Wọle Oyebamiji, lo kede pe igbesẹ naa ṣe pataki lati le dena ojo wahala to n ṣu jọ pẹlu bi awọn janduku ṣe ti gbakoso ifẹhonu han EndSars.
O ni awọn ti iṣẹ wọn ṣe pataki, ti wọn si ni iwe idanimọ lọwọ nikan ni wọn yoo lanfaani lati lọ kaakiri. | Yoruba | yor | original-annotations | 0960ac6d7eaa937cea44294c713dbe7a2efd78b63dcde4e632ded6ffa40a92b2 |
Дүйнө элдери арасындагы шайлоо тууралуу кызыктуу фактыларды жазып бере аласыңбы? | Европа өлкөлөрү-Грециядан башка өлкөлөрдө да шайлоого катышпай калган жарандарга коюлган акчалай штраф маселеси башка мамлекеттерде да: Италияда, Австрияда, Германияда, Кипрде, Люксембурда да каралган. Бул мамлекеттердеги эң эле аз көлөмдөгү штрафтар 25-70 еврого барабар.
| Kyrgyz | kir | original-annotations | 959a81d4224dfcfd3553b4b1ac70c792d69b8f8a72b0fbd5c0128d108c0bccec |
Kênh đào nào nối Thái Bình Dương và Đại Tây Dương? | Kênh đào Panama nối Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
Kênh đào Panama dài 82 km, được hoàn thành vào năm 1914. Sự ra đời của nó là một cuộc cách mạng trong giao thông đường biển của thế giới. Hải trình từ Thái Bình Dương sang Đại Tây Dương và ngược lại đã được rút ngắn xuống hàng chục nghìn km. Pháp là nước tiên phong khảo sát xây dựng kênh đào này nhưng thất bại. Sau đó, Mỹ đã vào cuộc và thành công. Kênh đào này được bàn giao cho chính phủ Panama vào năm 1999. | Vietnamese | vie | original-annotations | 9cf6d3c9633102e632e91187792074cac3232247e340c205d4527cfccd7789b3 |
ਸਾਰੇ ਸਮਾਜਿਕ ਵਿਗਿਆਨ ਇੱਕ-ਦੂਜੇ ਦੇ ਕੀ ਹੁੰਦੇ ਹਨ ? | ਸਾਰੇ ਸਮਾਜਿਕ ਵਿਗਿਆਨ ਇੱਕ-ਦੂਜੇ ਦੇ ਅਨੁਪੂਰਕ ਅਤੇ ਪ੍ਰਤੀਪੂਰਕ ਹੁੰਦੇ ਹਨ । | Panjabi | pan | original-annotations | 272e555ea5b2d584797102023d33ca23d531482a198f5c3541ff3c67b36c6ab4 |
Tani Ààrẹ àkọ́kọ́ fún orílẹ̀ èdè Nàìjíríà? | Nnamdi Azikwe | Yoruba | yor | original-annotations | adbc36553efc6e14ac47d9d759c64cb1a198727f2e9029f8b9864176d227cf02 |
Hoàn thiện đoạn văn sau: Việt Nam đánh giá cao lập trường của Mỹ ủng hộ lập trường của Việt Nam và ASEAN về vấn đề Biển Đông. Đề nghị Mỹ tiếp tục ủng hộ, đóng góp tích cực vào hòa bình, an ninh, hợp tác, bảo đảm các quyền tự do hàng hải, hàng không và lợi ích chính đáng, hợp pháp của các quốc gia ở Biển Đông, | không sử dụng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực, không có các hành động trái với luật pháp quốc tế làm phức tạp thêm tình hình, giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình, thực hiện DOC, sớm ký kết COC hiệu lực, hiệu quả, phù hợp với luật pháp quốc tế, trong đó có Công ước về Luật biển của Liên hợp quốc năm 1982. | Vietnamese | vie | original-annotations | 9cf6d3c9633102e632e91187792074cac3232247e340c205d4527cfccd7789b3 |
தாலிபான்களுக்கு எதிராக செயல்பட்ட அர்சு ஊழியர்கள், அதிகாரிகள், அரசியல்வாதிகள் மற்றும் படைவீரரகளுக்கு தாலிபான்கள் பொது மன்னிப்பு வழங்கி, அவர்கள் துன்புறுத்த மாட்டார்கள் என வாக்களித்தனர். ஆப்கானிய அறிவு ஜீவிகள் மட்டும் ஆப்கானிலேயே தங்க வேண்டும் என தாலிபான்கள் பொது மக்களை கேட்டுக் கொண்டனர். இருப்பினும் 16 ஆகஸ்டு 2021 முதல் காபூல் நகரத்தில் செயல்பட்டுக் கொண்டிருந்த இந்தியா உள்ளிட்ட மேற்குலக நாடுகளின் தூதரக அதிகாரிகள், ஊழியர்கள், தூதரகத்தில் வேலைபார்த்த ஆப்கானியர்கள் தங்கள் குடும்பத்துடன் வானூர்திகளில் ஏறி மேற்குலக நாடுகளுக்குச் சென்றனர். இதனிடையே ஹமித் கர்சாய் பன்னாட்டு வானூர்தி நிலையத்தின் நுழைவாயில் அருகே அடுத்தடுத்து இரண்டு தற்கொலை குண்டு வெடிப்புகள் | நடைபெற்றது. இந்த குண்டு வெடிப்புகளுக்கு இசுலாமிய அரசு, கொராசான் பெறுப்பு ஏற்றது. குண்டு வெடிப்பில் 68க்கும் மேற்பட்ட ஆப்கானியர்களும், 13 அமெரிக்கத் துருப்புகளும், 2 பிரித்தானிய துருப்புகளும் கொல்லப்பட்ட்டனர். | Tamil | tam | re-annotations | c27b1411fe9f8a8c91aa599769795acd2ff280fdce240acece62bb340a797e9a |
Hãy hoàn thiện đoạn văn sau: Giao lộ thời gian số 3 với cuộc gặp gỡ giữa nhạc sĩ Đức Huy và Thịnh Suy là cuộc đối thoại giữa hai người đàn ông thuộc hai thế hệ về chuyện tình yêu. Cả hai cho thấy ngôn ngữ của tình yêu ở thời kỳ nào cũng có màu sắc giống nhau - sự dâng hiến và trong sáng. Đức Huy - nhạc sĩ của những bản tình ca - dành cho chàng nghệ sĩ trẻ nhiều lời ngợi khen về tư chất và phong cách âm nhạc. Theo Đức Huy, Thịnh Suy có sự giản dị và chân thành cũng như tươi trẻ trong các sáng tác của mình. Mở đầu chương trình, ê-kíp sản xuất chiêu đãi khán giả bằng ca khúc triệu view "Một đêm say" của Thịnh Suy, được anh chàng viết khi mới 19 tuổi qua giọng hát của Đức Huy. Đây cũng là lần đầu tiên, nhạc sĩ nổi tiếng hát một ca khúc của tác giả khác. Nếu nhắm mắt lại thưởng thức, người nghe dường như thấy Đức Huy giống như gã trai trẻ đang hát bản tình ca mời gọi cô gái của mình bằng thứ tình cảm nồng say dịu ngọt. Ở tuổi 75, Đức Huy vẫn tràn trề nhựa sống. Ông cho biết bản thân cảm thấy rất hưng phấn khi thể hiện nhạc phẩm này bởi ông dường như được trẻ lại rất nhiều. Khi được mời tham gia cùng Thịnh Suy trong "Giao lộ thời gian", Đức Huy thú nhận ông nhìn thấy hình bóng tuổi trẻ của mình trong Thịnh Suy. Còn nam ca sĩ trẻ lại cho biết khi được hát và đứng chung sân khấu với thần tượng là một may mắn quá "bự" với anh. Chàng nghệ sĩ trẻ đã cover hit "Yêu em dài lâu" của nhạc sĩ Đức Huy, thậm chí kết hợp một đoạn điệp khúc "Chuyện rằng" của chính anh. Sự kết hợp cho thấy giữa hai thế hệ có một điểm chung về âm nhạc, những ca từ giản dị, không quá trau chuốt nhưng lại thấm đẫm nhân văn và quan điểm thẳng thắn về tình yêu. Trước màn trình diễn của Thịnh Suy, Đức Huy không chỉ hài lòng mà còn ngợi khen sự thật thà, chân chất của chàng trai. Thịnh Suy còn hát tiếp bản hit "Đường xa ướt mưa" của Đức Huy, liêu trai như chính giọng hát của anh nhưng có sự rộn ràng của tuổi trẻ cùng một bản phối mới của Dương Cầm. Ngay sau phần trình bày thành công hai bản hit của Đức Huy, anh chàng tiết lộ về tên của mình. Anh lý giải Thịnh Suy có nghĩa là sự cân bằng. Trong cuộc đời sẽ có lúc buồn tủi và thất bại nên ngoài tên thật của mình là Thịnh, nhạc sĩ underground gắn chữ Suy vào nghệ danh. Đồng tình với quan điểm của Thịnh Suy, Đức Huy nói: "Không có trái thì làm sao có phải, không có bóng tối | thì đâu có ánh sáng. Với một người trẻ như Thịnh Suy, tôi cảm thấy đáng trân trọng vì lối suy nghĩ sâu sắc như vậy. Với ảnh hưởng không nhỏ, Thịnh Suy góp tiếng nói với những bạn trẻ, không ai có hạnh phúc mãi mãi được. Trong hành trình sống của mình sẽ có những buồn đau. Được - mất trong cuộc đời là giống nhau và phải vui với những điều như thế". Cuộc đối thoại của hai nghệ sĩ đã tạo cảm hứng cho host, MC Liêu Hà Trinh. Cô tiếc nuối vì không mang giấy bút để lên ý tưởng viết một cuốn sách với về sự đối lập nhau trong cuộc đời. Bản mashup "Và tôi cũng yêu em" (Đức Huy) - "Tình yêu màu xanh lá" (Thịnh Suy) với cái tên "Và tôi cũng yêu màu xanh lá" được nhạc sĩ Dương Cầm phối khí và dàn dựng càng rút ngắn khoảng cách thế hệ giữa hai khách mời. Nói về bản mashup này, Thịnh Suy cho biết mình và nhạc sĩ Đức Huy có sự gần gũi bởi cái nhìn về một tình yêu trong trẻo, không màu mè. Nghe bản mashup, người nghe sẽ có cảm giác giống như vừa thức dậy đón một buổi sáng trong lành giữa cây lá, chim muông vậy. Ở phần Hit vượt thời gian, Đức Huy thể hiện "Một tình yêu" và "Tình tính tang cây đàn ghita" của mình. Với ca khúc thứ hai, Đức Huy tâm sự bài hát được ông ấp ủ viết trong 20 năm và phải mất 5 năm để viết vì biết rằng ca khúc sẽ ở lại bên mình mãi mãi. Thông qua ca khúc, nhạc sĩ muốn truyền tải thông điệp rằng dù đời sống có lúc rớt xuống vực sâu, nếu bản thân sống tích cực hòa điệu với thiên nhiên và bạn bè, đồng nghiệp, sẽ thấy cuộc sống ý nghĩa và còn có cơ hội để sống tốt hơn. Ngoài ra, trong chương trình, ông cũng dành tặng khán giả một ca khúc xúc động viết về mẹ. Bài ru nhớ mẹ ầu ơ ví dầu là tác phẩm viết về mẹ cùng những hình ảnh của tuổi thơ. Ca khúc có sự kết nối giữa âm nhạc miền Bắc và điệu ru miền Nam là thủ pháp nhạc sĩ dùng để tri ân đến những bà mẹ Việt Nam. Tham gia Giao lộ thời gian, Thịnh Suy chờ đợi vào sự tươi mới trong lần xuất hiện này, không chỉ nhẹ nhàng như phong cách vốn có của anh mà còn có thêm sự sôi động khi trong bản phối với âm thanh của trống và một vài nhạc cụ khác. Hai ca khúc được Thịnh Suy trình bày là "Tiny Love" và "Thắc mắc" tiếp tục chinh phục người nghe và khiến khán giả như được cuốn vào sự sôi động và trăn trở cùng chàng nghệ sĩ trẻ. Kết thúc Giao lộ thời gian số 3, nhạc sĩ Đức Huy và Thịnh Suy song ca "Lemon Tree" của Fool's Garden cùng lời nhắn nhủ dành cho khán giả khi đối diện với những điều tồi tệ. Đức Huy nói: "Sau Covid -19, người ta rơi vào trầm cảm và sa sút tinh thần, đặc biệt là người trẻ. Thông qua bài hát cùng ý nghĩa của nó, các nghệ sĩ muốn nhắn nhủ với khán giả rằng cuộc sống vẫn đang vận hành bình thường, có lúc này, lúc kia. Nếu đắm chìm trong nỗi buồn, tự nhốt mình trong bế tắc sẽ không thấy vui. Tốt nhất là ra đường, ngắm nhìn cuộc sống, trò chuyện với người này, người kia để thấy ồ cuộc đời vẫn ổn đấy chứ". Dù không phải sáng tác của hai nghệ sĩ, ca khúc "Lemon Tree" đã thể hiện trọn vẹn nhiệm vụ kết thúc show diễn với tinh thần lạc quan như chính âm nhạc và con người của Đức Huy và Thịnh Suy. Và qua đó, ê-kíp sản xuất muốn gửi gắm lời nhắn âm nhạc có thể chữa lành nhiều vết thương, giúp người ta yêu đời và nhìn về tương lai tốt đẹp./. | Vietnamese | vie | original-annotations | 9cf6d3c9633102e632e91187792074cac3232247e340c205d4527cfccd7789b3 |
Tulis satu karangan perpatah Melayu yang bertajuk " Ada gula ada semut". | Sejak dulu lagi Benua Afrika menjadi tumpuan orang asing kerana Benua Afrika merupakan kawasan perlombongan bagi logam-logam seperti berlian, emas, bijih timah dan kuprum. Pelabur asing dari negara luar seperti British, Amerika datang berpusu-pusu untuk mengaut keuntungan di Benua ini. Selain hasil dari perlombongan bijih timah, Benua Afrika yang beriklim Khatulistiwa yang membawa banyak hujan sepanjang tahun menghasilkan banyak tananman tropika seperti pisang, betik , getah, padi dan koko. Berdasarkan dua faktor itu, banyak peluang pekerjaan diberi kepada penduduk-penduduk setempat dalam bidang perlombongan, pertanian dan pelancongan. Tenaga buruh dalam mencari hasil lombong. Banyak bidang tanah dibuka untuk menanam koko. Penduduk setempat juga digalakkan mencari kerja di hotel-hotel, dan restoran-restoran. Seterusnya, ramai orang mendapat rezeki dari aktiviti perlombongan dan pertanian ini. Sekolah-sekolah dibina. Rumah-rumah juga dibina. Hospital dibina. Semua orang bertumpu di situ sebab mencari kerja. Perpatah " Ada gula ada semut" diapplikasikan di sini sebab di mana ada peluang baik untuk hidup di situ ramai orang bertumpu.
| Standard Malay | zsm | original-annotations | 4977fdbb24e59a2920a4c3c4c8b4f02e8b94058f34b86d79ca9d192b30206795 |
নিম্নোক্ত অনুচ্ছেদের সারাংশ বলো:
এ জগতে যিনি উঠেন, তিনি সাধারণের মধ্যে জন্মিয়া, সাধারণের মধ্যে বাড়িয়া, সাধারণের ওপর মস্তক তুলিয়া দাঁড়ান; তিনি অভ্যন্তরীণ মালমশলার সাহায্যে বড় হইয়া থাকেন। কুষ্মান্ড-লতা যেমন যষ্ঠির সাহায্যে মাচার ওপর ওঠে, তেমনি কোন কাপুরুষ, কোন অলস শ্রমকাতর মানুষ কেবলমাত্র অপরের সাহায্যে এ জগতে প্রকৃত মহত্ত্ব লাভ করিয়াছে? এ জগতে উঠিয়া-পড়িয়া, রহিয়া-সহিয়া, ভাঙ্গিয়া-গড়িয়া, কাঁদিয়া-কাটিয়া মানুষ হইতে হয়; ইহা ছাড়া মনুষ্যত্ব ও মহত্ত্ব লাভের অন্য পথ নাই। | পৃথিবীতে কিছু মানুষ রয়েছে যারা সর্বসাধারণের মধ্য থেকেই নিজ প্রচেষ্টায় মহৎ হয়ে ওঠেন। নিজ প্রচেষ্টা ব্যতীত কেবলমাত্র অন্যের সাহায্য নিয়ে প্রকৃত্ব মহত্ত্ব লাভ করা যায় না। তাই নিজ উদ্যোগ, শ্রম, মেধা, অধ্যবসায়, ধৈর্য ও দুঃখ লাঘবের ক্ষমতা প্রভৃতি গুনাবলীর দ্বারা সকল প্রকার প্রতিবন্ধকতাকে জয় করে মনুষ্যত্ব ও মহত্ত্ব অর্জন করা সম্ভব। | Bengali | ben | original-annotations | 98f0ae710378a0b5fe50df07cffcbde326a4d98f4f490c424be43b7f68f78f2d |
Em que ano foi implementado o Plano Real? | Em 1994, no governo do presidente Itamar Franco. | Portuguese | por | original-annotations | 892d1caeaf9c624d296f1fcb758d8dd7c03f966a3678fb4f83a47bda905e6de2 |
عبارت زیر را کامل کنید:
نوهی جوان ادوارد، موسوم به ریچارد دوم، با بحرانهای سیاسی و اقتصادی بسیاری مواجه شد که میراث مرگ سیاه بودند. از جملهی این بحرانها میتوان به | شورش دهقانان در سال ۱۳۸۱ اشاره داشت که سراسر جنوب انگلستان را در بر میگرفت. در طی دهههای بعد، ریچارد و گروهی از نجیبزادگان، توان سیاسی خود را معطوف به اعمال قدرت و تسلط بر فرانسه نمودند و این شیوه تا زمان به قدرت رسیدن هنری بولینگبروک به سال ۱۳۹۹ و تحت حمایت پارلمان ادامه داشت. بولینگبروک که اکنون با نام هنری چهارم سلطنت مینمود، قدرت را از طریق یک شورای سلطنتی مرکب و پارلمان به اجرا میگذاشت و در همین حال تلاش بسیاری برای برانگیختگی سیاسی و مذهبی مبذول داشت. فرزند او مشهور به هنری پنجم، موضوع جنگ با فرانسه را که برای مدت کوتاهی به محاق فراموشی سپرده شده بود به جریان انداخت و چیزی نمانده بود که در مدت زمان کوتاهی قبل از مرگش به سال ۱۴۲۲، به موفقیت استراتژیک دست یابد. پس از وی، هنری ششم، زمانی به پادشاهی رسید که ۹ ماه بیشتر نداشت و در همین زمان دو موضوع پیچیدهی نظام سیاسی انگلستان از طرفی، و وضعیت نظامی فرانسه از طرف دیگر رو به تجزیه و تحلیل گذاشتند. | Iranian Persian | pes | re-annotations | 91658d4c1faca92f0fa8c1f7dbced1f1424b71cd98a108fbadab017162a53530 |
Apakah roti telur? | Roti telur adalah hidangan roti direndam dalam telur kemudian digoreng.
Apabila roti telur dihidang sebagai hidangan manis, susu, gula, atau kayu manis ditambah sebelum digoreng, dan ia mungkin diliputi dengan gula, mentega, buah-buahan, sirap, atau benda-benda lain. Apabila ia menjadi hidangan gurih, ia biasanya digoerang dengan secubit garam, dan kemudian dihidang dengan sos seperti sos tomato atau mayonis. | Standard Malay | zsm | original-annotations | 4977fdbb24e59a2920a4c3c4c8b4f02e8b94058f34b86d79ca9d192b30206795 |
Escribe la continuación del texto:- En 1981 participó en el Campeonato Sudamericano Sub-20. En 1987 fue llamado a participar en el Torneo Preolímpico en Bolivia. Hizo su debut en la selección absoluta el 5 de marzo de 1987. Fue convocado por primera vez para una competición oficial en la Copa América de 1987. Hizo su debut en la competencia el 2 de julio en Buenos Aires contra Argentina, jugando como titular. Luego participó contra Perú. Dos años después fue nuevamente elegido para representar a su país en la Copa América... | Jugó los cuatro partidos jugados con su selección todos como titular y durante los 90 minutos completos. | Spanish | spa | re-annotations | c3e278bbabccea1a3eb69bb970ba340f281a8497b6b7d8cf7878e0e04685ae6f |
¿De qué evento importante trata este texto?: Diosmani González Santana es un deportista cubano que compitió en atletismo adaptado. Ganó cinco medallas en los Juegos Paralímpicos de Verano entre los años 1996 y 2004. | El texto trata sobre Diosmani González Santana, un deportista cubano que compitió en atletismo adaptado. Ganó cinco medallas en los Juegos Paralímpicos de Verano entre los años 1996 y 2004. | Spanish | spa | re-annotations | 5a05f1e2149597c1fe59241bf6e3471d59f40c627b4b9738889ad53f9ef15246 |
Subsets and Splits
No community queries yet
The top public SQL queries from the community will appear here once available.