nom
stringlengths 1
196
| vi
stringlengths 1
852
|
---|---|
春帝即皇帝位𭛁兵功長沙敗數郡而還 | xuân đế tức hoàng đế vị phát binh công trường sa bại số quận nhi hoàn |
庚申二十七年漢髙后七年 | canh thân nhị thập thất niên hán cao hậu thất niên |
漢使隆慮音林閭侯周竃擊南越以報長沙之役 | hán sử long lự âm lâm lư hầu chu táo kích nam việt dĩ báo trường sa chi dịch |
會暑濕大𤶣遂兵 | hội thử thấp đại dịch toại bãi binh |
帝因此以兵威敗物招撫閩越西甌貉即交跐九真皆從属焉東西萬餘里 | đế nhân thử dĩ binh uy bại vật chiêu vỗ mân việt tây âu lạc tức giao chỉ cửu chân giai tòng thuộc yên đông tây vạn dư lí |
御黃屋左纛稱制𭁈漢並 | ngự hoàng ốc tả đạo xưng chế dữ hán tịnh |
辛酉二十八年漢髙后八年 | tân dậu nhị thập bát niên hán cao hậu bát niên |
秋七月髙后崩諸大臣迎立代王恒是爲文帝 | thu thất nguyệt cao hậu băng chư đại thần nghênh lập đại vương hằng thị vi văn đế |
壬戌二十九年漢文帝恒元年 | nhâm tuất nhị thập cửu niên hán văn đế hằng nguyên niên |
漢帝爲帝親塚在真定者 | hán đế vi đế thân trủng tại chân định giả |
置守邑歳時奉祀召其昆弟爲尊官厚賜 | trí thủ ấp tuế thời phụng tự triệu kì côn đệ vi tôn quan hậu tứ |
之問宰相陳平可使越者 | chi vấn tể tướng trần bình cử khả sứ việt giả |
平言陸賈先帝時曾使越 | bình ngôn lục giả tiên đế thời tằng sứ việt |
漢帝召賈爲太中大夫謁者一人爲副使往遣帝書 | hán đế triệu giả vi thái trung đại phu yết giả nhất nhân vi phó sứ vãng khiến đế thư |
曰謹問南越王甚苦心勞意 | viết cẩn vấn nam việt vương thậm khổ tâm lao ý |
朕髙帝側室之子也棄外奉藩于代道理遼遠壅撲愚未嘗𦤶書 | trẫm cao đế trắc thất chi tử dã khí ngoại phụng phiên vu đại đạo lí liêu viễn ung tế phốc ngu vị thường trí thư |
髙皇帝棄群臣孝惠皇帝即世髙后自臨事不幸有疾諸吕擅權爲變不䏻獨制乃取他姓子爲孝惠皇帝 | cao hoàng đế khí quần thần hiếu huệ hoàng đế tức thế cao hậu tự lâm sự bất hạnh hữu tật chư lữ thiện quyền vi biến bất năng độc chế nãi thú tha tính tử vi hiếu huệ hoàng đế |
嗣頼宗廟之靈功臣之力誅之已畢 | tự lại tông miếu chi linh công thần chi lực tru chi dĩ tất |
朕以王吏不釋之故不得不立今即位 | trẫm dĩ vương hầu lại bất thích chi cố bất đắc bất lập kim tức vị |
乃者聞王遣将 | nãi giả văn vương khiển tướng |
軍隆慮侯書求親昆弟請長沙二将軍 | quân long lự hầu thư cầu thân côn đệ thỉnh bãi trường sa nhị tướng quân |
朕以王書将軍博陽侯其親昆弟在真定者已遣人存問脩治先人塚 | trẫm dĩ vương thư bãi tướng quân bác dương hầu kì thân côn đệ tại chân định giả dĩ khiển nhân tồn vấn tu trị tiên nhân trủng |
前日聞王𭛁兵於邊爲寇災不止長沙苦之南郡㔫甚雖王之國庸獨利乎必多殺士卒傷良將吏寡人之妻孤人之子獨人父母得一亡十朕不忍爲之埜 | tiền nhật văn vương phát binh ư biên vi khấu tai bất chỉ trường sa khổ chi nam quận ưu thậm tuy vương chi quốc dung độc lợi hồ tất đa sát sĩ tốt thương lương tướng lại quả nhân chi thê cô nhân chi tử độc nhân phụ mẫu đắc nhất vong thập trẫm bất nhẫn vi chi dã |
朕欲定地犬牙之相制者以問又吏曰髙皇帝所以界長沙者王之地也不得𢫔變焉今也得王之地不足以爲大得王之財不足以爲富服嶺以南王自治之 | trẫm dục định địa khuyển nha chi tương chế giả dĩ vấn lại lại viết cao hoàng đế sở dĩ giới trường sa giả vương chi địa dã bất đắc thiện biến yên kim dã đắc vương chi địa bất túc dĩ vi đại đắc vương chi tài bất túc dĩ vi phú phục lĩnh dĩ nam vương tự trị chi |
雖然王之號爲 | tuy nhiên vương chi hiệu vi |
帝两帝並立亡一乘之使以通其道之爭也 | đế lưỡng đế tịnh lập vong nhất thừa chi sứ dĩ thông kì đạo chi tranh dã |
乎而不讓仁者不爲也 | hồ nhi bất nhượng nhân giả bất vi dã |
願𭁈王分棄前惡終今以来通使如故 | nguyện dữ vương phân khí tiền ác chung kim dĩ lai thông sứ như cố |
故使陸賈往馳諭吿王以朕本意 | cố sử lục giả vãng trì dụ cáo vương dĩ trẫm bổn ý |
王亦受之毋爲寇災矣 | vương diệc thụ chi vô vi khấu tai hĩ |
因以上褚五十衣中褚三十衣下褚二十衣遣王 | nhân dĩ thượng chử ngũ thập y trung chử tam thập y hạ chử nhị thập y khiển vương |
願王聽樂消憂存問鄰國 | nguyện vương thính lạc tiêu ưu tồn vấn lân quốc |
賈至帝謝曰謹奉詔爲藩王長供職貢 | giả chí đế tạ viết cẩn phụng chiếu vi phiên vương trường cung chức cống |
於是下詔曰朕聞两䧺不俱立两賢不並世漢皇帝賢天子自今去帝制黃屋左纛 | ư thị hạ chiếu viết trẫm văn lưỡng hùng bất cụ lập lưỡng hiền bất tịnh thế hán hoàng đế hiền thiên tử tự kim khứ đế chế hoàng ốc tả đam |
因爲書稱蠻夷大長老夫臣佗昧子再拜上書皇帝陛下老夫故越吏也髙帝賜璽 | nhân vi thư xưng man di đại trưởng lão phu thần đà muội tử tái bái thượng thư hoàng đế bệ hạ lão phu cố việt lại dã cao đế tứ tỉ |
綬以爲南越王 | thụ dĩ vi nam việt vương |
孝惠皇帝即位義不忍絶所賜老夫者甚厚 | hiếu huệ hoàng đế tức vị nghĩa bất nhẫn tuyệt sở tứ lão phu giả thậm hậu |
髙后用事别異華夷由命曰毋予南越金鉄田噐馬牛羊即子予牡无予牝 | cao hậu dụng sự biệt dị hoa di do mệnh viết vô dữ nam việt kim thiết điền khí mã ngưu dương tức tử dư mẫu vô dư tẫn |
老夫處僻馬牛羊齒已長 | lão phu xứ tịch mã ngưu dương xỉ dĩ trưởng |
自已祭祀不脩有死罪遣内史潘中尉髙御史平凣三董上書謝過皆不反 | tự dĩ tế tự bất tu hữu tử tội khiển nội sử phan trung uý cao ngự sử bình phàm tam đổng thượng thư tạ quá giai bất phản |
又風聞老夫父母墳暮已壞削兄弟宗𤟪已誅泯故吏相議曰今内不得振於漢外無以自髙異於吳 | hựu phong văn lão phu phụ mẫu phần mộ dĩ hoại tước huynh đệ tông đột dĩ tru dẫn cố lại tương nghị viết kim nội bất đắc chấn ư hán ngoại vô dĩ tự cao dị ư ngô |
故更號爲帝自帝其國非敢有害於天下 | cố cánh hiệu vi đế tự đế kì quốc phi cảm hữu hại ư thiên hạ |
髙皇后聞之大怒削去南越之籍使使不通 | cao hoàng hậu văn chi đại nộ tước khứ nam việt chi tịch sử sứ bất thông |
老夫竊疑長沙王讒 | lão phu thiết nghi trường sa vương sàm |
譖故𭛁兵以伐其邊 | tiếm cố phát binh dĩ phạt kì biên |
老夫處越四十九年于今抱孫焉然夙興夜寐寝不安席食不甘味目不視靡蔓之色耳不聽鍾皷之音者以不得事漢也 | lão phu xứ việt tứ thập cửu niên vu kim bão tôn yên nhiên túc hưng dạ mị tẩm bất an tịch thực bất cam vị mục bất thị mĩ mạn chi sắc nhĩ bất thính chung cổ chi âm giả dĩ bất đắc sự hán dã |
今陛下幸哀憐復故號通使如故老夫死骨不抒 | kim bệ hạ hạnh ai lân phục cố hiệu thông sứ như cố lão phu tử cốt bất trữ |
改號不敢爲帝矣 | cải hiệu bất cảm vi đế hĩ |
謹因使使者献白壁之雙翠羽千尾犀角十座紫貝五百桂壼一噐生翠四十雙孔雀二雙 | cẩn nhân sử sứ giả hiến bạch bích chi song thuý vũ thiên vĩ tê giác thập toạ tử bối ngũ bách quế hồ nhất khí sinh thuý tứ thập song khổng tước nhị song |
昧死再拜以聞皇帝陛下 | muội tử tái bái dĩ văn hoàng đế bệ hạ |
陸賈得書還報漢帝大悅 | lục giả đắc thư hoàn báo hán đế đại duyệt |
自是南北交好弭兵民得休息矣 | tự thị nam bắc giao hảo nhĩ binh dân đắc hưu tức hĩ |
癸亥三十年漢文帝二年 | quý hợi tam thập niên hán văn đế nhị niên |
冬十月晦日食 | đông thập nguyệt hối nhật thực |
甲子三十一年漢文帝三年 | giáp tí tam thập nhất niên hán văn đế tam niên |
冬十月晦日食十一月晦日飠 | đông thập nguyệt hối nhật thực thập nhất nguyệt hối nhật thực |
辛巳四十八年漢文帝復元四年 | tân tị tứ thập bát niên hán văn đế phục nguyên tứ niên |
复四月晦日食 | hạ tứ nguyệt hối nhật thực |
甲申五十一年漢文帝七年 | giáp thân ngũ thập nhất niên hán văn đế thất niên |
复六月漢帝崩詔短䘮 | hạ lục nguyệt hán đế băng chiếu đoản tang |
秋九月有星孛于西方 | thu cửu nguyệt hữu tinh bột vu tây phương |
乙酉五十二年漢景帝故元年 | ất dậu ngũ thập nhị niên hán cảnh đế cố nguyên niên |
漢詔令郡國立太宗𦺓 | hán chiếu lệnh quận quốc lập thái tông miếu |
丙戌五十三年漢景帝二年 | bính tuất ngũ thập tam niên hán cảnh đế nhị niên |
冬十一月有星孛于西方 | đông thập nhất nguyệt hữu tinh bột vu tây phương |
丁亥五十四年漢景帝三年 | đinh hợi ngũ thập tứ niên hán cảnh đế tam niên |
春正月長星出西方 | xuân chính nguyệt trường tinh xuất tây phương |
是月晦日食 | thị nguyệt hối nhật thực |
戊子五十五年漢景帝四年 | mậu tí ngũ thập ngũ niên hán cảnh đế tứ niên |
冬十月晦日食 | đông thập nguyệt hối nhật thực |
癸巳六十年漢景帝复中元二年 | quý tị lục thập niên hán cảnh đế hạ trung nguyên nhị niên |
四月有星孛于西北 | tứ nguyệt hữu tinh bột vu tây bắc |
秋九月晦日食 | thu cửu nguyệt hối nhật thực |
甲午六十一年漢景帝三年 | giáp ngọ lục thập nhất niên hán cảnh đế tam niên |
秋九月有星孛于西北 | thu cửu nguyệt hữu tinh bột vu tây bắc |
是月晦日食 | thị nguyệt hối nhật thực |
乙未六十二年漢景帝四年 | ất mùi lục thập nhị niên hán cảnh đế tứ niên |
冬十月晦日食 | đông thập nguyệt hối nhật thực |
丁酉六十四年漢景帝六年 | đinh dậu lục thập tứ niên hán cảnh đế lục niên |
秋七月晦日食時帝凣遣使如漢則稱王朝請以比諸侯於國内則從故號 | thu thất nguyệt hối nhật thực thời đế phàm khiển sứ như hán tắc xưng vương triều thỉnh dĩ bỉ chư hầu ư quốc nội tắc tòng cố hiệu |
戊戌六十五年漢景帝復元年 | mậu tuất lục thập ngũ niên hán cảnh đế phục nguyên niên |
秋七月晦日食 | thu thất nguyệt hối nhật thực |
庚子六十七年漢景帝三年 | canh tí lục thập thất niên hán cảnh đế tam niên |
冬十月日月皆赤 | đông thập nguyệt nhật nguyệt giai xích |
十二月日如紫五星逆行守太微月貫天庭中天庭即龍星右角太微宫垣十星在翌軫之地天子之宫五帝之座 | thập nhị nguyệt nhật như tử ngũ tinh nghịch hành thủ thái vi nguyệt quán thiên đình trung thiên đình tức long tinh hữu giác thái vi cung viên thập tinh tại dực chẩn chi địa thiên tử chi cung ngũ đế chi toạ |
春正月漢帝崩 | xuân chính nguyệt hán đế băng |
壬寅六十九年漢武帝徹春正月晦日食 | nhâm dần lục thập cửu niên hán vũ đế triệt xuân chính nguyệt hối nhật thực |
廈四月有星如日夜出建癸卯七十年漢建元秋三年 | hạ tứ nguyệt hữu tinh như nhật dạ xuất kiến quý mão thất thập niên hán kiến nguyên thu tam niên |
七月有星孛于西北 | thất nguyệt hữu tinh bột vu tây bắc |
九月晦日食 | cửu nguyệt hối nhật thực |
甲辰七十一年漢建元四年 | giáp thìn thất thập nhất niên hán kiến nguyên tứ niên |
帝崩謚曰武帝 | đế băng thuỵ viết vũ đế |
孫胡立 | tôn hồ lập |
後陳 | hậu trần |
朝封帝爲開天体道聖武神哲皇帝 | triều phong đế vi khai thiên thể đạo thánh vũ thần triết hoàng đế |
黎文休曰遼東微箕子不䏻成衣冠之俗吳會非泰伯不䏻躋王覇之強 | lê văn hưu viết liêu đông vi cơ tử bất năng thành y quan chi tục ngô cối phi thái bá bất năng tê vương bá chi cường |
大舜東夷人也爲五帝之英主 | đại thuấn đông di nhân dã vi ngũ đế chi anh chủ |
文王西夷人也爲三代之賢君 | văn vương tây di nhân dã vi tam đại chi hiền quân |
則知善爲國者不限地之廣狹人之華夷惟德是視也 | tắc tri thiện vi quốc giả bất hạn địa chi quảng hiệp nhân chi hoa di duy đức thị thị dã |
趙武帝䏻開拓我越而自帝其國𭁈漢抗衡書稱老夫爲我越倡始帝王之基業其功可謂大矣 | triệu vũ đế năng khai thác ngã việt nhi tự đế kì quốc dữ hán kháng hoành thư xưng lão phu vi ngã việt xướng thuỷ đế vương chi cơ nghiệp kì công khả vị đại hĩ |