instruct
stringclasses 37
values | input
stringlengths 19
4.92k
| output
stringlengths 1
7.76k
| subject
stringclasses 8
values | answerKey
stringclasses 4
values | finalAns
stringlengths 2
1.46k
|
---|---|---|---|---|---|
Xin vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi sau. | Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ kém hơn đến tốt hơn sau đây, cách nào đúng?
A. Không khí, thuỷ tinh, nước, đồng.
B. Đồng, thuỷ tinh, nước, không khí.
C. Thuỷ tinh, không khí, nước, đồng.
D. Không khí, nước, thuỷ tinh, đồng. | Đáp án đúng là: D Các môi trường khác nhau thì dẫn nhiệt khác nhau. Chất rắn dẫn nhiệt tốt nhất, sau đó đến chất lỏng, chất khí dẫn nhiệt kém nhất. Đồng là chất rắn và là kim loại nên dẫn nhiệt tốt nhất, sau đó đến thuỷ tinh, nước dẫn nhiệt kém hơn thuỷ tinh, không khí dẫn nhiệt kém nhất. | physics | D | D. Không khí, nước, thuỷ tinh, đồng |
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này. | Một đầu máy xe lửa kéo các toa xe bằng lực F = 7500 N. Công của lực kéo là bao nhiêu khi các toa xe chuyển động được quãng đường s = 8km.
A. A = 60000 kJ
B. A = 6000 kJ
C. Một kết quả khác
D. A = 600 kJ | Đáp án đúng là: A Đổi 8km = 8000m Công của lực kéo: A = F.s = 7500.8000 = 60000000J = 60000kJ | physics | A | A. A = 60000 kJ |
Xin vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi sau. | Người ta dùng vật B kéo vật A (có khối lượng m A = 20 kg) chuyển động trên mặt phẳng nghiêng như hình bên. Biết CD = 4 m, DE = 1 m. Bỏ qua ma sát, vật B có thể có khối lượng là bao nhiêu?
A. 6 kg.
B. 4 kg.
C. 3 kg.
D. 2,5 kg. | Đáp án đúng là: A T á c d ụ n g l ê n v ậ t A c ó t r ọ n g l ư ợ n g P A v à l ự c k é o F c ủ a s ợ i d â y c ó đ ộ l ớ n b ằ n g t r ọ n g l ư ợ n g P B c ủ a v ậ t B. T a c ó c ô n g A = F. l = P A. h ⇔ F. C D = P B. D E ⇒ P A F = C D D E = 4 1 = 4 D o b ỏ q u a m a s á t n ê n t h e o t í n h c h ấ t c ủ a m ặ t p h ẳ n g n g h i ê n g t a c ó : P A F = P A P B = m A. g m B. g = m A m B = 4 ⇒ m B = 6 k g | physics | A | A. 6 kg. |
Xin chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này. | Kết luận nào sau đây đúng?
A. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động.
B. Lực là nguyên nhân khiến vật thay đổi hướng chuyển động.
C. Lực chỉ có thể làm vật biến dạng.
D. Một vật bị biến dạng là do có lực tác dụng vào nó. | Chọn đáp án B Ta có: lực có thể làm biến dạng, thay đổi vận tốc của vật hoặc vừa làm biến dạng vừa thay đổi vận tốc của vật. | physics | B | B. Lực là nguyên nhân khiến vật thay đổi hướng chuyển động. |
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây. | Trong hình vẽ dưới đây, đặc điểm của lực là:
A. Lực có điểm đặt tại vật, cường độ 20 N.
B. Lực có phương ngang, chiều từ phải sang trái, cường độ 20 N.
C. Lực có phương không đổi, chiều từ trái sang phải, cường độ 20 N.
D. Lực có phương ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ 20 N, có điểm đặt tại vật. | Chọn đáp án D Lực là một đại lượng vecto được biểu diễn bằng một mũi tên có: - Điểm đặt tại vật. - Phương ngang, chiều từ trái qua phải. - Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo một tỉ lệ xích cho tước: mỗi mắt xích ứng với 10 N ⇒ 2 mắt xích ứng với 20 N. | physics | D | D. Lực có phương ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ 20 N, có điểm đặt tại vật |
Xin hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra trong chất nào sau đây?
A. Chỉ ở chất rắn.
B. Chỉ ở chất khí.
C. Chỉ ở chất lỏng.
D. Chỉ ở chất lỏng và chất khí. | Chọn đáp án D Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra chỉ trong chất lỏng và chất khí. Chất rắn không có sự đối lưu. | physics | D | D. Chỉ ở chất lỏng và chất khí |
Xin chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này. | Một ô tô có lực kéo 1000N, tiêu thụ hết 5kg xăng. Biết khi đốt cháy hoàn toàn 1kg xăng ta thu được nhiệt lượng q = 46.10 6 J. Hiệu suất của động cơ là 25%. Quãng đường ô tô đi được là:
A. 28,75 km.
B. 57,5 km.
C. 115 km.
D. 230 km. | Chọn đáp án B Nhiệt tỏa ra của 5kg xăng là Q = q m = 46.10 6.5 = 23.10 7 J Công ô tô thực hiện: A = F. s = 25 % Q = 0,25.23.10 7 = 5,75.10 7 J Quãng đường ô tô đi: s = A F = 5,75.10 7 1000 = 57,5.10 3 m = 57,5 k m | physics | B | B. 57,5 km. |
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này. | Một máy cày ruộng có khối lượng 1 tấn, để máy chạy được trên nền đất ruộng thì áp suất máy tác dụng lên đất là 10000 Pa. Hỏi diện tích bánh của máy cày phải tiếp xúc với ruộng là:
A. 1 m 2.
B. 0,5 m 2.
C. 10000 m 2.
D. 10 m 2. | Chọn đáp án A Trọng lực của máy cày: P = 10 3.10 = 10 4 N Áp suất: p = P S ⇒ S = P p = 10 4 10000 = 1 m 2 | physics | A | A. 1 m 2. |
Hãy chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này. | Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng?
A. Viên đạn đang bay trên cao.
B. Lò xo bị nén trên mặt đất.
C. Hòn bi đang lăn trên mặt đất.
D. Lò xo treo trên cao so với mặt đất. | Đáp án đúng là: C Viên đạn đang bay trên cao: có độ cao so với mặt đất nên có thế năng hấp dẫn. Lò xo bị nén trên mặt đất: có độ biến dạng nên có thế năng đàn hồi. Hòn bi đang lăn trên mặt đất: không có độ cao so với mặt đất, không có độ biến dạng mà chỉ có vận tốc nên có động năng và không có thế năng. Lò xo đang treo trên cao so với mặt đất: vừa có độ cao so với mặt đất, vừa có độ biến dạng nên có thế năng trọng trường và thế năng đàn hồi. | physics | C | C. Hòn bi đang lăn trên mặt đất. |
Chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Thế năng hấp dẫn của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Khối lượng và vị trí của vật so với mặt đất.
B. Khối lượng và vận tốc của vật.
C. Trọng lượng riêng.
D. Khối lượng. | Chọn đáp án A Thế năng hấp dẫn của một vật phụ thuộc vào khối lượng và vị trí của vật so với mặt đất. | physics | A | A. Khối lượng và vị trí của vật so với mặt đất. |
Chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Công thức nào sau đây là công thức tính nhiệt lượng do một vật có khối lượng m thu vào?
A. Q = m c Δ t, với Δ t là độ tăng nhiệt độ.
B. Q = m c Δ t, với Δ t là độ giảm nhiệt độ.
C. Q = m c t 1 − t 2 với t 1 là nhiệt độ ban đầu, t 1 là nhiệt độ cuối.
D. Một công thức khác. | Đáp án đúng là: A Khi một vật thu nhiệt lượng thì ta có công thức xác định Q = m c Δ t với Δ t là độ tăng nhiệt độ. | physics | A | A. Q = m c Δ t, với Δ t là độ tăng nhiệt độ. |
Xin chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Hiện tượng nào sau đây là do hiện tượng khuếch tán?
A. Bỏ đường vào nước khuấy đều lên – đường tan.
B. Nước chảy từ trên cao xuống.
C. Muối tự ngấm vào dưa.
D. Gió thôi làm cánh quạt quay. | Đáp án đúng là: C Hiện tượng khuếch tán là hiện tượng các chất rắn, lỏng, khí cùng tính chất bị hoà lẫn vào nhau. Hiện tượng do khuếch tán là muối tự ngấm vào dưa. | physics | C | C. Muối tự ngấm vào dưa. |
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Tại sao săm xe đạp còn tốt đã bơm căng, để lâu ngày vẫn bị xẹp?
A. Vì các phân tử của chất làm săm xe có khoảng cách nên không khí có thể thoát ra ngoài.
B. Vì săm xe làm bằng cao su nên tự nó co lại.
C. Vì không khí trong săm xe tự tuh nhỏ thể tích của nó.
D. Vì lúc bơm, không khí vào săm xe còn nóng, sau một thời gian không khí nguội đi co lại làm cho săm xe bị xẹp. | Chọn đáp án A Các chất được tạo thành từ các hạt riêng biệt gọi là phân tử, nguyên tử. Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách nên phân tử, nguyên tử chất khí có thể len lỏi vào khoảng cách giữa các phân tử chất tạo nên săm xe (cao su) mà chui ra ngoài. Vì vậy săm xe dù bơm căng để lâu vẫn bị xẹp. | physics | A | A. Vì các phân tử của chất làm săm xe có khoảng cách nên không khí có thể thoát ra ngoài. |
Xin chọn đáp án chính xác cho câu hỏi sau đây. | Nhỏ một giọt nước nóng vào một cốc nước lạnh thì nhiệt năng của giọt nước và nước trong cốc thay đổi như thế nào?
A. Nhiệt năng của giọt nước tăng, của nước trong cốc giảm.
B. Nhiệt năng của giọt nước giảm, của nước trong cốc tăng.
C. Nhiệt năng của giọt nước và nước trong cốc đều tăng.
D. Nhiệt năng của giọt nước và nước trong cốc đều giảm. | Đáp án đúng là: B Nhỏ một giọt nước nóng vào một cốc nước lạnh thì nhiệt năng của giọt nước giảm vì nó toả nhiệt cho nước lạnh trong cốc và nước trong cốc tăng vì nhận được nhiệt lượng của giọt nước nóng. | physics | B | B. Nhiệt năng của giọt nước giảm, của nước trong cốc tăng. |
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây. | Điều nào sau đây là đúng khi nói về sự tạo thành áp suất khí quyển?
A. Áp suất khí quyển có được là do không khí tạo thành khí quyển có trọng lượng.
B. Áp suất khí quyển có được là do không khí tạo thành khí quyển có độ cao so với mặt đất.
C. Áp suất khí quyển có được là do không khí tạo thành khí quyển rất nhẹ.
D. Áp suất khí quyển có được là do không khí tạo thành khí quyển có chứa nhiều loại nguyên tố hóa học khác nhau. | Chọn đáp án A Do không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao bọc xung quanh Trái Đất. | physics | A | A. Áp suất khí quyển có được là do không khí tạo thành khí quyển có trọng lượng. |
Xin chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Vì sao các bồn chứa xăng dầu thường sơn màu nhũ trắng sáng mà không sơn các màu khác?
A. Để hạn chế sự dẫn nhiệt.
B. Để hạn chế sự hấp thụ nhiệt.
C. Để hạn chế sự đối lưu.
D. Để hạn chế sự bức xạ nhiệt. | Đáp án đúng là: B Các bồn chứa xăng dầu thường sơn màu nhũ trắng sáng mà không sơn các màu khác vì các màu này phản xạ tốt các tia nhiệt, hấp thu nhiệt kém, giúp hạn chế việc bồn chứa xăng nóng lên. (Xăng là chất dễ cháy, nổ). | physics | B | B. Để hạn chế sự hấp thụ nhiệt. |
Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây. | Sự biến thiên nhiệt độ của khối nước đá theo nhiệt lượng cung cấp được cho tên đồ thị. Dựa vào đồ thị em hãy xác định khối nước đá nặng bao nhiêu kg? Biết nhiệt nóng chảy của nước đá là λ = 3,4.10 5 J / k g.
A. 0,0005 kg.
B. 0,005 kg.
C. 0,05 kg.
D. 0,5 kg. | Chọn đáp án D Nhìn vào đồ thị ta có thể biết được nhiệt lượng của nước đá thu vào ở 0 ° C để nó nóng chảy hoàn toàn là 170kJ. Q t h u = m. λ ⇒ m = Q t h u λ Khối lượng của khối nước đá là: m = Q t h u λ = 170000 340000 = 0,5 k g | physics | D | D. 0,5 kg |
Xin hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi này. | Một vận động viên điền kinh với công suất 600W đã chạy quãng đường 100m hết 10 giây. Một công nhân xây dựng đã sử dụng ròng rọc động để nâng một khối vật liệu nặng 650N lên cao 10m trong 30s.
A. Vận động viên thực hiện công lớn hơn công của người công nhân.
B. Vận động viên thực hiện công nhơ hoen công của người công nhân.
C. Vận động viên thực hiện công bằng công của người công nhân.
D. Cả A, B đều sai. | Chọn đáp án B Vận động viên thực hiện công A 1 = P. t = 600.10 = 6000 J Người công nhân thực hiện công: A 2 = 10 m. h = 650.10 = 6500 J Vậy người công nhân hực hiện công lớn hơn. | physics | B | B. Vận động viên thực hiện công nhơ hoen công của người công nhân. |
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Thả một quả cầu bằng đồng có khối lượng 0,2 kg được đun nóng tới 100 ° C vào một cốc nước ở 25 ° C. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 30 ° C. Tính nhiệt lượng miếng đồng toả ra và nhiệt lượng nước thu vào?
A. 5520J; 5520J.
B. 5320J; 5520J.
C. 5320J; 5320J.
D. 5320J; 5320J. | Đáp án đúng là: A Áp dụng công thức tính công suất: P = A t = 3000 2 = 1500 W | physics | A | A. 5520J; 5520J. |
Vui lòng chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây. | Một máy đóng cọc có quả nặng khối lượng 200 kg rơi từ độ cao 5m đến đập vào cọc móng, sau đó cọc bị đóng sâu vào đắt 60 cm. Lực cản cùa đất đối với cọc là 10000 N. Cho biết khi va chạm búa máy đã truyền bao nhiêu phần trăm cơ năng cho cọc?
A. 80 %.
B. 70 %.
C. 60 %.
D. 50 %. | Chọn đáp án C Cơ năng của quả nặng: W = 10m.h = 10.200.5 = 10000J Công lực cản A = F.s = 10000.0,6 = 6000J Phần trăm cơ năng búa máy đã truyền cho cọc là: H = A W = 6000 10000 = 60 % | physics | C | C. 60 %. |
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Tính chất nào sau đây không phải của nguyên tử, phân tử?
A. Chuyển động không ngừng.
B. Chỉ có thế năng, không có động năng.
C. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
D. Giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có khoảng cách. | Chọn đáp án B. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. Vậy tính chất không phải của nguyên tử, phân tử là: chỉ có thế năng, không có động năng. | physics | B | B. Chỉ có thế năng, không có động năng. |
Xin vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây. | Một bếp dầu hoả có hiệu suất 30%. Tính nhiệt lượng hao phí mà bếp toả ra khi khối lượng dầu hoả cháy hết là 30g.
A. 924000J.
B. 92400J.
C. 924J.
D. 9240J. | Chọn đáp án A Nhiệt lượng bếp dầu toả ra: Q t p = m d. q d = 0,03.44.10 6 = 1320000 J Nhiệt lượng có ích mà bếp dầu cung cấp: Q c i = Q t p. H = 396000 J Nhiệt lượng hao phí: Q h p = Q t p − Q c i = 924000 J | physics | A | A. 924000J. |
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây. | Một ấm nhôm khối lượng 500g đựng 1,5 lít nước ở nhiệt độ 20 ° c. Tính nhiệt lượng để đun sôi ấm nước trên?
A. 639200J.
B. 6392000J.
C. 5392000J.
D. 539200J. | Đáp án đúng là: D Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nước nóng đến 100 ° C gồm có nhiệt lượng cung cấp cho ấm nhôm và nhiệt lượng cung cấp cho nước: Q 1 = m A l. c A l. ( 100 − t 1 ) = 0,5.880. ( 100 − 20 ) = 35200 J Nhiệt lượng thu vào của nước là: Q 2 = m n c. c n c. ( 100 − t 1 ) = 1,5.4200. ( 100 − 20 ) = 504000 J Nhiệt lượng tổng cộng cần cung cấp là: Q = Q 1 + Q 2 = 35200 + 504000 = 539200 J | physics | D | D. 539200J |
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này. | Người ta thả ba miếng kim loại đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. Hỏi nhệt độ cuối cùng của ba miếng kim loại trên sẽ thế nào?
A. Nhiệt độ của miếng nhôm cao nhất, rồi đến của miếng đồng, của miếng chì.
B. Nhiệt độ của miếng chì cao nhất, rồi đến của miếng đồng, của miếng nhôm.
C. Nhiệt độ của miếng đồng cao nhất, rồi đến của miếng nhôm, của miếng chì.
D. Nhiệt độ của ba miếng bằng nhau. | Đáp án đúng là: D Khi thả ba miếng kim loại vào nước nóng, chúng trao đổi nhiệt với nước và các miếng kim loại nóng lên đến khi hệ có cùng nhiệt độ. | physics | D | D. Nhiệt độ của ba miếng bằng nhau |
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này. | Một người cân nặng 60kg chạy từ tầng một lên tầng hai cao hơn tầng một 4 m. Thời gian đi lên là 20 giây. Tính công suất của người đó?
A. 100 W.
B. 120 W.
C. 140 W.
D. 160 W. | Đáp án đúng là: B Người cân nặng 60kg có trọng lượng là: P = 60.10 = 600N Chạy từ tầng 1 lên tầng 2 người đó phải sinh một công là: A = P.h = 600.4 = 2400J Công suất của người đó là: P = A t = 2400 20 = 120 W | physics | B | B. 120 W. |
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh hơn thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng?
A. Thể tích.
B. Khối lượng.
C. Nhiệt năng.
D. Nhiệt độ. | Chọn đáp án B Khi các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh hơn thì nhiệt độ của vật tăng, nhiệt năng tăng và thể tích tăng. Chỉ có khối lượng không tăng. | physics | B | B. Khối lượng. |
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này. | Đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nào nhanh sôi hơn? Tại sao?
A. Đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nhôm sôi nhanh hơn vì nhôm dẫn nhiệt tốt hơn đất.
B. Đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm đất sôi nhanh hơn vì đất dẫn nhiệt tốt hơn nhôm.
C. Hai ấm sôi nhanh như nhau vì được đun trên cùng một bếp lửa.
D. Đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nhôm sôi nhanh hơn vì nhôm dẫn nhiệt kém hơn đất. | Đáp án đúng là: A Đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nhôm sôi nhanh hơn vì nhôm dẫn nhiệt tốt hơn đất. | physics | A | A. Đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nhôm sôi nhanh hơn vì nhôm dẫn nhiệt tốt hơn đất. |
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này. | Nhiệt năng là gì?
A. Nhiệt độ của vật.
B. Động năng chuyển động của vật
C. Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
D. Tổng động năng và thế năng của vật. | Chọn đáp án C Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. | physics | C | C. Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. |
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi sau đây. | Một chiếc ô tô đang chuyển động, đi được đoạn đường 27 km trong 30 phút. Công suất của ô tô là 12 kW. Lực kéo của động cơ là:
A. 80N.
B. 800N.
C. 8000N.
D. 80000N. | Chọn đáp án B Đổi: 27 k m = 27000 m 30 p h = 1800 s 12 k W = 12000 W Vận tốc của ô tô là: v = S t = 27000 1800 = 15 m / s Áp dụng công thức P = F. v → F = P v = 12000 15 = 800 N | physics | B | B. 800N. |
Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây. | Nhiệt lượng là:
A. đại lượng vật lí có đơn vị đo là niutơn (N).
B. phần nội năng của vật tăng lên hay giảm đi trong quá trình truyền nhiệt.
C. phần động năng của vật tăng lên hay giảm đi trong khi thay đổi vị trí.
D. phần thế năng của vật tăng lên hay giảm đi trong khi vật chuyển động. | Chọn đáp án B Nhiệt lượng là phần nội năng của vật tăng lên hay giảm đi trong quá trình truyền nhiệt. | physics | B | B. phần nội năng của vật tăng lên hay giảm đi trong quá trình truyền nhiệt. |
Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây. | Nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K cho biết điều gì?
A. Muốn làm cho 1kg nước nóng thêm 1 ° C cần truyền cho nước một nhiệt lượng là 4200J.
B. Muốn làm cho 1g nước nóng thêm 1 ° C cần truyền cho nước một nhiệt lượng là 4200J
C. Muốn làm cho 10kg nước nóng thêm 1 ° C cần truyền cho nước một nhiệt lượng là 4200J.
D. Muốn làm cho 1kg nước nóng thêm 1 ° C cần truyền cho nước một nhiệt lượng 420J. | Chọn đáp án A Nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K cho biết muốn làm 1 kg nước nóng thêm 1 ° C cần truyền cho nước một nhiệt lượng là 4200J. | physics | A | A. Muốn làm cho 1kg nước nóng thêm 1 ° C cần truyền cho nước một nhiệt lượng là 4200J. |
Hãy chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này. | Khi các nguyên tử, phân tử của các chất chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên:
A. Khối lượng của chất.
B. Trọng lượng của chất.
C. Cả khối lượng và trọng lượng của chất.
D. Nhiệt độ của chất. | Đáp án đúng là: D Nhiệt độ của vật càng cao khi các phân tử, nguyên tử chuyển động càng nhanh. | physics | D | D. Nhiệt độ của chất |
Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây. | Trong các trường hợp sau đây trường hợp nào vật có cả thế năng và động năng?
A. Một chiếc máy bay đang chuyển động trên đường băng của sân bay.
B. Một chiếc ôtô đang đỗ trong bến xe.
C. Một chiếc máy bay đang bay trên cao.
D. Một chiếc ô tô đang chuyển động trên đường. | Đáp án đúng là: C Máy bay đang bay trên cao là vật có khối lượng đang chuyển động, đồng thời ở vị trí cao so với mặt đất nên nó có cả động năng và thế năng. | physics | C | C. Một chiếc máy bay đang bay trên cao. |
Chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Tại sao người ta thường dùng chất liệu sứ mà không dùng chất liệu nhôm để làm bát ăn cơm?
A. Sứ làm cho cơm ngon hơn.
B. Sứ dẫn nhiệt tốt hơn.
C. Sứ rẻ tiền hơn.
D. Sứ cách nhiệt tốt hơn. | Chọn đáp án D Sứ được dùng làm bát ăn cơm vì sứ cách nhiệt tốt hơn, nên nó giữ cơm ấm lâu hơn và không làm tay bị bỏng. | physics | D | D. Sứ cách nhiệt tốt hơn |
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Khi đổ 100 c m 3 rượu vào 100 c m 3 nước, ta thu được một hỗn hợp rượu nước có thể tích:
A. Bằng 200 c m 3.
B. Có thể bằng hoặc nhỏ hơn 200 c m 3.
C. Nhỏ hơn 200 c m 3.
D. Lớn hơn 200 c m 3. | Đáp án đúng là: C Rượu và nước được tạo thành bởi các phân tử rượu và phân tử nước, chúng có kích thước và giữa chúng có khoảng cách. Khi trộn rượu với nước thì các phân tử của chất này có thể len lỏi, xen kẽ vào khoảng trống giữa các phân tử của chất kia. Do đó thể tích của hỗn hợp thường nhỏ hơn tổng thể tích từng phần ban đầu tạo nên hỗn hợp. Tức là V h h < 100 + 100 = 200 c m 3 | physics | C | C. Nhỏ hơn 200 c m 3. |
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Để đun nóng 3kg nước từ 30 o C lên 50 o C cần một nhiệt lượng bằng bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
A. 252 kJ.
B. 25200 J.
C. 387 kJ.
D. 630000 J. | Chọn đáp án A Nhiệt lượng cần thiết là: Q = m. c. t 2 − t 1 = 3.4200.20 = 252000 J = 252 k J | physics | A | A. 252 kJ. |
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này. | Để một vật nóng thêm 4 ° C cần cung cấp cho nó một nhiệt lượng là 200J. Vậy để vật đó nóng thêm 8 ° C cần cung cấp cho nó một nhiệt lượng là:
A. 800 J.
B. 1600 J.
C. 400 J.
D. Một kết quả khác. | Đáp án đúng là: C Nhiệt lượng cung cấp cho vật là: Q = m. c. Δ t ⇒ Q ~ Δ t Ta có: Q 2 Q 1 = Δ t 2 Δ t 1 ⇒ Q 2 200 = 8 4 ⇒ Q 2 = 8.200 4 = 400 J | physics | C | C. 400 J. |
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này. | Chọn câu đúng khi nói về nhiệt dung riêng?
A. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 đơn vị thể tích tăng thêm 1 o C.
B. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg chất đó tăng thêm 1 o C.
C. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết năng lượng cần thiết để làm cho 1kg chất đó tăng thêm 1 o C.
D. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1g chất đó tăng thêm 1 o C. | Chọn đáp án B Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg chất đó tăng thêm 1 o C. | physics | B | B. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg chất đó tăng thêm 1 o |
Hãy chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này. | Khi vận tốc chuyển động của một vật tăng lên, động năng của nó:
A. Không thay đổi.
B. Giảm xuống.
C. Tăng lên.
D. Vừa tăng vừa giảm. | Đáp án đúng là: A Để kéo vật chuyển động đều lên bằng ròng rọc cố định thì lực kéo bằng trọng lượng của vật: F = P = 10m = 10.15 = 150N. Công của lực kéo là: A = F.s = F.h = 150.10 = 1500J | physics | A | A. Không thay đổi. |
Xin vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này. | Trong các cách sắp xếp sự dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn, cách nào là đúng?
A. Bạc, thuỷ ngân, nước, không khí.
B. Thuỷ ngân, bạc, nước, không khí.
C. Không khí, nước, bạc, thuỷ ngân.
D. Bạc, nước, thuỷ ngân, không khí | Đáp án đúng là: A Các chất khác nhau thì dẫn nhiệt khác nhau. Chất rắn dẫn nhiệt tốt hơn chất lỏng, chất lỏng dẫn nhiệt tốt hơn chất khí. Trong chất rắn thì kim loại dẫn nhiệt tốt hơn. Theo thứ tự giảm dần về độ dẫn điện: bạc, thuỷ ngân, nước, không khí. | physics | A | A. Bạc, thuỷ ngân, nước, không khí. |
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi này. | Vật nào sau đây có động năng?
A. Tảng đá nằm trên cao.
B. Lò xo bị nén.
C. Cánh cung đang giương.
D. Mũi tên đang bay. | Chọn đáp án D Vật có động năng khi vật chuyển động. Vậy mũi tên đang bay có động năng. | physics | D | D. Mũi tên đang bay |
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này. | Nhiệt truyền từ bếp lò đến người đứng gần bếp lò chủ yếu bằng hình thức:
A. Đối lưu.
B. Bức xạ nhiệt.
C. Dẫn nhiệt.
D. Dẫn nhiệt và đối lưu. | Chọn đáp án B Nhiệt truyền từ bếp lò đến người đứng gần bếp chủ yếu bằng bức xạ nhiệt. | physics | B | B. Bức xạ nhiệt. |
Vui lòng chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi sau. | Cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt đến kém là:
A. Đồng, nước, thủy tinh, không khí.
B. Đồng, thủy tinh, không khí, nước.
C. Đồng, thủy tinh, nước, không khí.
D. Thủy tinh, đồng, nước, không khí. | Chọn đáp án C Chất rắn dẫn nhiệt tốt hơn chất lỏng, chất lỏng dẫn nhiệt tốt hơn chất khí. Trong chất rắn thì kim loại dẫn nhiệt tốt nhất. Vậy sự dẫn nhiệt từ tốt đến kém là: Đồng, thủy tinh, nước, không khí. | physics | C | C. Đồng, thủy tinh, nước, không khí. |
Xin chọn đáp án đúng cho câu hỏi này. | Một ôtô đỗ trong bến xe, trong các vật mốc sau đây, đối với vật mốc nào thì ôtô xem là chuyển động? Chọn câu trả lời đúng.
A. Bến xe.
B. Một ôtô khác đang rời bến
C. Cột điện trước bến xe
D. Một ôtô khác đang đậu trong bến | Chọn đáp án B. Một ôtô khác đang rời bến | physics | B | B. Một ôtô khác đang rời bến |
Hãy chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này. | Câu nào sau đây nói về nhiệt năng của một vật là không đúng?
A. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng và thế năng của vật.
B. Nhiệt năng của một vật là một dạng năng lượng.
C. Nhiệt năng của một vật là năng lượng vật lúc nào cũng có.
D. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật. | Chọn đáp án A Nhiệt năng là một dạng năng lượng, là tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Cơ năng của một vật là tổng động năng và thế năng của vật. Vậy phát biểu không đúng về nhiệt năng là: Nhiệt năng của một vật là tổng động năng và thế năng của vật. | physics | A | A. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng và thế năng của vật. |
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này. | Đối lưu là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của môi trường nào?
A. Lỏng và khí.
B. Lỏng và rắn.
C. Khí và rắn.
D. Rắn, lỏng, khí. | Chọn đáp án A Đối lưu là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của môi trường lỏng và khí. | physics | A | A. Lỏng và khí. |
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây. | Một vật có nhiệt năng 200J, sau khi nung nóng nhiệt năng của nó là 400J. Hỏi nhiệt lượng mà vật nhận được là bao nhiêu?
A. 600J.
B. 200J.
C. 100J.
D. 400J. | Chọn đáp án B Nhiệt lượng mà vật nhận được là: 400 - 200 = 200J | physics | B | B. 200J. |
Xin chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K, con số này cho ta biết điều gì?
A. Cần truyền một nhiệt lượng là 880kJ để 1g nhôm tăng thêm 1oC.
B. Cần truyền một nhiệt lượng là 880J để 1kg nhôm tăng thêm 1oC.
C. Cần truyền một nhiệt lượng là 8800J để 1kg nhôm tăng thêm 1oC.
D. Cần truyền một nhiệt lượng là 880J/kg để 1kg nhôm tăng thêm 1oC. | Chọn đáp án B Con số này cho ta biết cần truyền một nhiệt lượng là 880 J để 1 kg nhôm tăng thêm 1 ° C. | physics | B | B. Cần truyền một nhiệt lượng là 880J để 1kg nhôm tăng thêm 1o |
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Cánh máy bay thường được sơn màu nhũ trắng sáng là để?
A. Giảm ma sát với không khí.
B. Giảm sự dẫn nhiệt.
C. Liên lạc thuận lợi hơn với các đài rada.
D. Ít hấp thụ tia bức xạ nhiệt của mặt trời. | Chọn đáp án D Màu sắc của các vật ảnh hưởng tới sự hấp thụ các tia nhiệt. Vật có màu tối, sẫm thường hấp thụ nhiệt nhiều, các vật màu trắng, sáng hấp thụ nhiệt ít. Nên cánh máy bay thường được sơn màu nhũ trắng sáng là để ít hấp thụ tia bức xạ nhiệt của mặt trời. | physics | D | D. Ít hấp thụ tia bức xạ nhiệt của mặt trời |
Xin vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây. | Hiện tượng khuếch tán là:
A. Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất tự hòa lẫn vào nhau.
B. Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất nằm riêng biệt tách rời nhau.
C. Hiện tượng khi đổ nước vào cốc.
D. Hiện tượng cầu vồng. | Chọn đáp án A Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất tự hòa lẫn vào nhau gọi là hiện tượng khuếch tán. | physics | A | A. Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất tự hòa lẫn vào nhau. |
Xin chọn đáp án đúng cho câu hỏi này. | Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất nào?
A. Chất rắn.
B. Chất khí và chất lỏng.
C. Chất khí.
D. Chất lỏng. | Chọn đáp án A Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn. | physics | A | A. Chất rắn. |
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây. | Quan sát trường hợp hòn sỏi rơi từ cao xuống đất. Trong thời gian rơi thế năng và động năng của nó thay đổi thế nào?
A. Động năng tăng, thế năng giảm.
B. Động năng và thế năng đều tăng.
C. Động năng và thế năng đều giảm.
D. Động năng giảm, thế năng tăng. | Chọn đáp án A Trong thời gian rơi của hòn sỏi thì thế năng của hòn sỏi giảm và động năng của hòn sỏi tăng. | physics | A | A. Động năng tăng, thế năng giảm. |
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Một vật chuyển động thẳng đều với tốc độ 5m/s. Thời gian để vật chuyển động hết quãng đường 200m là
A. 50s.
B. 25s.
C. 10s.
D. 40s. | Chọn đáp án D. 40s. | physics | D | D. 40s |
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này. | Số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị cho biết
A. Công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó.
B. Công thực hiện được của dụng cụ hay thiết bị đó.
C. Khả năng tạo ra lực của dụng cụ hay thiết bị đó.
D. Khả năng dịch chuyển của dụng cụ hay thiết bị đó. | Đáp án đúng là: A Số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị cho biết công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó. | physics | A | A. Công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó. |
Vui lòng chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi sau. | Dạng chuyển động của đầu van xe đạp so với người đứng bên đường là:
A. Chuyển động thẳng.
B. Chuyển động cong.
C. Chuyển động tròn.
D. Vừa chuyển động cong vừa chuyển động thẳng. | Chọn đáp án D Chuyển động của đầu van xe đạp so với người đứng bên đường là chuyển động phức tạp trong đó có sự kết hợp của chuyển động thẳng và chuyển động cong. | physics | D | D. Vừa chuyển động cong vừa chuyển động thẳng |
Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây. | Một viên đạn đang bay lên cao có những dạng năng lượng nào?
A. Có động năng, thế năng.
B. Chỉ có thế năng.
C. Có nhiệt năng, thế năng.
D. Có động năng, thế năng và nhiệt năng | Chọn đáp án D Một viên đạn đang bay lên cao ở độ cao so với mặt đất và có vận tốc. Vì thế viên đạn có cả động năng, thế năng và nhiệt năng. | physics | D | D. Có động năng, thế năng và nhiệt năng |
Xin chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc:
A. Khối lượng lớp chất lỏng phía trên.
B. Trọng lượng lớp chất lỏng phía trên.
C. Thể tích lớp chất lỏng phía trên.
D. Độ cao lớp chất lỏng phía trên | Chọn đáp án D Áp suất chất lỏng: p = d.h Suy ra áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc vào: + Trọng lượng riêng của chất lỏng (d) + Độ sâu (dộ cao) tính từ mặt thoáng của chất lỏng đến điểm tính áp suất (h) | physics | D | D. Độ cao lớp chất lỏng phía trên |
Xin chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này. | Một viên bi lăn từ đỉnh mặt phẳng nghiêng như hình vẽ. Ở tại vị trí nào viên bi có thế năng lớn nhất?
A. Tại A
B. Tại B
C. Tại C
D. Tại A và B | Đáp án đúng là: A Vật ở nơi càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn. A có độ cao lớn nhất nên tại A viên bi có thế năng lớn nhất. | physics | A | A. Tại A |
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Một vật có nhiệt năng 250J, sau khi nung nóng nhiệt năng của nó là 400J. Hỏi nhiệt lượng mà vật nhận được là bao nhiêu?
A. 150J.
B. 400J.
C. 650J.
D. 250J. | Chọn đáp án A Ta có: nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. Nhiệt lượng mà vật nhận được trong trường hợp này là: 400 – 250 = 150J | physics | A | A. 150J. |
Xin hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra:
A. Chỉ ở chất khí.
B. Chỉ ở chất lỏng.
C. Chỉ ở chất khí và chất lỏng.
D. Ở cả chất rắn, chất lỏng và chất khí. | Chọn đáp án C Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra ở chất lỏng và chất khí. | physics | C | C. Chỉ ở chất khí và chất lỏng. |
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này. | Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật chỉ có thế năng?
A. Khi vật đang đi lên và đang rơi xuống.
B. Chỉ khi vật đang đi lên.
C. Chỉ khi vật đang rơi xuống.
D. Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhất. | Chọn đáp án D Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng khi vật lên tới điểm cao nhất vật chỉ có thế năng. | physics | D | D. Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhất |
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi này. | Hiện tượng khuếch tán là:
A. Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất tự hoà lẫn vào nhau.
B. Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất nằm riêng biệt tách rời nhau.
C. Hiện tượng khi đổ nước vào cốc.
D. Hiện tượng cầu vồng. | Chọn đáp án A Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất tự hoà lẫn vào nhau gọi là hiện tượng khuếch tán. | physics | A | A. Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất tự hoà lẫn vào nhau. |
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này. | Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng với định luật về công?
A. Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công.
B. Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, mà chỉ lợi về lực và lợi về đường đi.
C. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
D. Các máy cơ đơn giản đều lợi về công, trong đó lợi cả về lực lẫn cả đường đi. | Đáp án đúng là: C Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. | physics | C | C. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. |
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây. | Tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 15kg củi, 15kg than đá. Để thu được nhiệt lượng trên cần đốt cháy hết bao nhiêu kg dầu hoả? Biết năng suất toả nhiệt của củi, than đá và dầu hoả lần lượt là 10.10 6 J / k g,27.10 6 J / k g, 44.10 6 J / k g.
A. 9,2kg.
B. 12,61kg.
C. 3,41kg.
D. 5,79kg. | Chọn đáp án B Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 15kg củi là: Q 1 = q 1. m 1 = 10 7.15 = 15.10 7 J Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 15kg than đá là: Q 2 = q 2. m 2 = 27.10 6.15 = 405.10 6 J Lượng dầu hoả cần dùng để khi đốt cháy thu được nhiệt lượng Q 1 là: m ' = Q 1 q d a u = 15.10 7 44.10 6 = 3,41 k g Lượng dầu hoả cần dùng để khi đốt cháy thu được nhiệt lượng Q 2 là: m ' = Q 1 q d a u = 15.10 7 44.10 6 = 3,41 k g Khối lượng dầu hoả cần dùng là: m = m ' + m ' ' = 3,41 + 9,2 = 12,61 k g | physics | B | B. 12,61kg. |
Vui lòng chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi sau. | Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt chủ yếu xảy ra trong:
A. Chất khí.
B. Chất lỏng.
C. Chất rắn.
D. Chân không. | Chọn đáp án C Dẫn nhiệt xảy ra chủ yếu ở chất rắn. | physics | C | C. Chất rắn. |
Xin chọn đáp án đúng cho câu hỏi này. | Một vật có khối lượng 50 kg chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang khi có lực tác dụng là 35 N. Lực ma sát tác dụng lên vật trong trường hợp này có độ lớn là: A. F ms = 35N. B. F ms = 50N. C. F ms > 35N. D. F ms < 35N.
A. F ms = 35N.
B. F ms = 50N.
C. F ms > 35N.
D. F ms < 35N. | Vì vật chuyển động thẳng đều nên: F m s = F = 35 ( N ) Chọn đáp án A. | physics | A | A. F ms = 35N. |
Xin chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này. | Tính chất không phải của nguyên tử, phân tử là:
A. Chuyển động không ngừng.
B. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
C. Giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có khoảng cách.
D. Chỉ có thế năng, không có động năng. | Đáp án đúng là: D Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng nên chúng có động năng. | physics | D | D. Chỉ có thế năng, không có động năng |
Xin vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này. | Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu cho biết
A. nhiệt lượng toả ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
B. phần nhiệt lượng chuyển thành công cơ học khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
C. phần nhiệt lượng không được chuyển thành công cơ học khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
D. tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển thành công cơ học và phần toả ra môi trường xung quanh khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn. | Chọn đáp án A Đại lượng cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu. | physics | A | A. nhiệt lượng toả ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn. |
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi này. | Người ta thả một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 100g ở nhiệt độ 120 ° C vào một nhiệt lượng kế đựng 78g nước có nhiệt độ 15 ° C. Biết nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 22 ° C, nhiệt dung riêng của chì là 130J/kg.K, của kẽm là 390J/kg.K, của nước là 4200J/kg.K. Khối lượng chì và kẽm có trong hợp kim là:
A. m c h i = 50 g ; m k e m = 50 g
B. m c h i = 60 g ; m k e m = 40 g
C. m c h i = 40 g ; m k e m = 60 g
D. m c h i = 30 g ; m k e m = 70 g | Chọn đáp án B Khối lượng hợp kim là: m c h i + m k e m = 100 g = 0,1 k g (1) Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là t = 22 o C Nhiệt lượng chì toả ra là: Q 1 = m c h i. c 1. ( t 1 − t ) Nhiệt lượng kẽm toả ra là: Q 2 = m k e m. c 2. ( t 2 − t ) Nhiệt lượng nước thu vào là: Q 3 = m 3. c 3. ( t − t 3 ) Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có: Q 1 + Q 2 = Q 3 ⇔ m c h i. c 1. ( t 1 − t ) + m k e m. c 2. ( t 2 − t ) = m 3. c 3. ( t − t 3 ) (2) Từ (1) và (2) m c h i + m k e m = 100 1274 m c h i + 38220 m k e m = 2293,2 ⇒ m c h i = 60 g m k e m = 40 g | physics | B | B. m c h i = 60 g ; m k e m = 40 g |
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Một ròng rọc cố định làm thay đổi hướng chuyển động của dây đi 90 ° khi kéo vật lên cao như hình vẽ:
A. Lực kéo đã thực hiện công vì có lực tác dụng làm vật dịch chuyển.
B. Lực kéo không thực hiện công vì phương của lực vuông góc với phương dịch chuyển của vật.
C. Lực kéo không thực hiện công vì lực kéo tác dụng lên vật phải thông qua ròng rọc.
D. Lực kéo không thực hiện công vì nếu không có lực vật vẫn có thể chuyển động theo quán tính. | Chọn đáp án B Lực kéo không thực hiện công vì phương của lực vuông góc với phương dịch chuyển của vật. Lực thực hiện công ở dây là lực căng dây. | physics | B | B. Lực kéo không thực hiện công vì phương của lực vuông góc với phương dịch chuyển của vật. |
Xin vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này. | Khi nhiệt độ của vật tăng thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật:
A. Chuyển động không ngừng.
B. Chuyển động nhanh lên.
C. Chuyển động chậm lại.
D. Chuyển động theo một hướng nhất định. | Chọn đáp án B Khi nhiệt độ của vật tăng thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. | physics | B | B. Chuyển động nhanh lên. |
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi này. | Ba bình chứa cùng 1 lượng nước ở 4 ° C. Đun nóng cả 3 bình lên cùng 1 nhiệt độ. So sánh áp suất của nước tác dụng lên đáy bình ta thấy:
A. p 1 = p 2 = p 3
B. p 1 > p 2 > p 3
C. p 3 > p 2 > p 1
D. p 2 > p 3 > p 1 | Chọn đáp án A Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình: p = d.h Từ hình, ta thấy chiều cao của chất lỏng trong các bình là như nhau, mà ba bình lại chứa cùng một lượng nước như nhau. Suy ra áp suất của nước tác dụng lên đáy của ba bình này là như nhau hay p 1 = p 2 = p 3 | physics | A | A. p 1 = p 2 = p 3 |
Vui lòng chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi sau. | Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào dưới đây không tăng?
A. Nhiệt độ
B. Nhiệt năng.
C. Khối lượng.
D. Thể tích. | Chọn đáp án C Vì khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì nhiệt độ, nhiệt năng và thể tích của vật đều tăng (thể tích tăng lên do khoảng cách các phân tử tăng theo). Chỉ có khối lượng là lượng chất chứa trong vật luôn không đổi nên khối lượng của vật là không tăng. | physics | C | C. Khối lượng. |
Xin chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Một bình hình trụ cao 2,5m đựng đầy nước. Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m 3. Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là:
A. 2500Pa.
B. 400Pa.
C. 250Pa.
D. 25000Pa. | Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là: p = d.h = 10.D.h = 10.1000.2,5 = 25000 Pa Đáp án D | physics | D | D. 25000Pa |
Xin chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này. | Số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị cho biết:
A. Công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó.
B. Công thực hiện được của dụng cụ hay thiết bị đó.
C. Khả năng tạo ra lực của dụng cụ hay thiết bị đó.
D. Khả năng dịch chuyển của dụng cụ hay thiết bị đó. | Đáp án đúng là: A Giá trị công suất ghi trên dụng cụ hay thiết bị, máy móc cho biết công suất định mức của thiết bị đó. | physics | A | A. Công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó. |
Vui lòng chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi sau. | Chọn câu trả lời chính xác nhất. Ở vùng khí hậu lạnh, người ta hay làm cửa sổ có hai hay ba lớp kính. Vì sao?
A. Đề phòng một lớp kính bị vỡ còn lớp kính kia.
B. Để tránh gió lạnh thổi vào nhà.
C. Để tăng thêm bề dày của kính.
D. Không khí giữa hai tấm kính cách nhiệt tốt làm giảm sự mất nhiệt trong nhà. | Vì để tạo ra các lớp không khí giữa các lớp kính, mà không khí cách nhiệt tốt nên giảm được sự mất nhiệt ra bên ngoài Đáp án: D | physics | D | D. Không khí giữa hai tấm kính cách nhiệt tốt làm giảm sự mất nhiệt trong nhà |
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này. | Một quả cầu được treo trên sợi chỉ tơ mảnh như hình vẽ. Cầm đầu B của sợi chỉ để giật thì sợi chỉ có thể bị đứt tại điểm A hoặc điểm C. Muốn sợi chỉ bị đứt tại điểm C thì ra phải giật như thế nào? Hãy chọn câu trả lời đúng?
A. Giật thật mạnh đầu B một cách khéo léo.
B. Giật đầu B một cách từ từ.
C. Giật thật nhẹ đầu B.
D. Vừa giật vừa quay sợi chỉ. | Chọn đáp án A Muốn sợi chỉ bị đứt tại điểm C thì ta phải giật thật mạnh đầu B một cách khéo léo, khi đó quả cầu sẽ chuyển động lên trên theo quán tính. | physics | A | A. Giật thật mạnh đầu B một cách khéo léo. |
Vui lòng chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này. | Hãy chọn câu trả lời đúng. Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp?
A. Vì khi mới thổi không khí từ miệng vào còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại.
B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại.
C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui ra khỏi chỗ buộc ra ngoài.
D. Vì giữa các phân tử làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể chui qua đó thoát ra ngoài. | Chọn đáp án D Quả bóng bay dù đượ buộc chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp vì giữa các phân tử làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể chui qua đó thoát ra ngoài. | physics | D | D. Vì giữa các phân tử làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể chui qua đó thoát ra ngoài |
Xin chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này. | Công thức tính công cơ học khi lực F làm vật dịch chuyển một quãng đường s theo hướng của lực là:
A. A = F s
B. A = F. s.
C. A = s F
D. A = F - s. | Đáp án đúng là: B Công thức tính công cơ học: A = F.s Trong đó: + F là lực tác dụng vào vật + s là quãng đường mà vật dịch chuyển. | physics | B | B. A = F. s. |
Hãy chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này. | Khi xe tăng tốc đột ngột, hành khách trên xe có xu hướng bị ngã ra phía sau. Câu giải thích nào sau đây là đúng?
A. Do người có khối lượng lớn
B. Do quán tính
C. Do các lực tác dụng lên người cân bằng nhau
D. Một lí do khác | Do quán tính nên khi ngồi trên ô tô hành khách có xu hướng ngả người phía sau khi xe đột ngột tăng tốc. Đáp án cần chọn là: B | physics | B | B. Do quán tính |
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây. | Quả bóng đang lăn trên sàn nhà. Câu phát biểu nào là đúng?
A. Quả bóng đang chuyển động.
B. Quả bóng đang đứng yên.
C. Quả bóng đang chuyển động so với sàn nhà.
D. Quả bóng đang đứng yên so với sàn nhà. | Dựa vào lý thuyết: - Vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. - Vị trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì ta nói vật đứng yên so với vật mốc. A. Sai – Chưa chỉ rõ vật mốc. B. Sai – Chưa chỉ rõ vật mốc. C. Đúng – Vật mốc được chọn là sàn nhà, vị trí của quả bóng thay đổi theo thời gian so với sàn nhà => quả bóng chuyển động so với sàn nhà. D. Sai – Vật mốc được chọn là sàn nhà, vị trí của quả bóng thay đổi theo thời gian so với sàn nhà => quả bóng chuyển động so với sàn nhà chứ không phải đứng yên so với sàn nhà. Chọn đáp án C. | physics | A | A. Quả bóng đang chuyển động. |
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây. | Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt năng của vật?
A. Chỉ những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng.
B. Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh thì cũng đều có nhiệt năng.
C. Chỉ những vật có nhiệt độ cao mới có nhiệt năng.
D. Chỉ những vật trọng lượng riêng lớn mới có nhiệt năng. | Chọn đáp án B Các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động không ngừng, do đó chúng có động năng. Mặt khác, nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Vậy nên, bất kì vật nào dù nóng hay lạnh thì cũng đều có nhiệt năng. | physics | B | B. Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh thì cũng đều có nhiệt năng. |
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi này. | Khi trộn 50 c m 3 rượu vào 50 c m 3 nước ta thu được một hỗn hợp rượu – nước có thể tích:
A. Bằng 100 c m 3.
B. Nhỏ hơn 100 c m 3.
C. Lớn hơn 100 c m 3.
D. Không có đáp án nào đúng. | Chọn đáp án B Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. Khi trộn một hỗn hợp thì các phân tử này có thể len lỏi vào khoảng cách giữa các phân tử kia, nên thể tích hỗn hợp nhỏ hơn tổng thể tích hai chất ban đầu. | physics | B | B. Nhỏ hơn 100 c m 3. |
Xin vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này. | Nhiệt lượng cần truyền cho 5kg đồng để tăng nhiệt độ từ 20 0 C lên 50 0 C là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của đồng là c = 380J/kg.K. Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
A. Q = 57000kJ.
B. Q = 5700J.
C. Q = 5700kJ.
D. Q = 57000J. | Nhiệt lượng cần thiết để 5kg đồng tăng từ 20°C đến 50°C là Q = mc D t = 5.380.(50 – 20) = 57000J Đáp án: D | physics | D | D. Q = 57000J |
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây. | Người ta thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. Hãy so sánh nhiệt độ cuối cùng của ba miếng kim loại trên?
A. Nhiệt độ của ba miếng đồng, nhôm, chì đều bằng nhau.
B. Nhiệt độ của miếng nhôm cao nhất rồi đến miếng đồng, miếng chì.
C. Nhiệt độ của miếng chì cao nhất rồi đến miếng đồng, miếng nhôm.
D. Nhiệt độ của miếng đồng cao nhất rồi đến miếng chì, miếng nhôm. | Chọn đáp án C Phương trình cân bằng nhiệt: Q t o a = Q t h u ⇔ m t. c t. ( t 0 − t c b ) = m t h. c t h. ( t c b − t 1 ) c C u = 390 J / k g. K ; c A l = 910 J / k g. K ; c P b = 130 J / k g. K Vậy cần nhiệt lượng nhiều nhất để làm nhôm nóng lên 1 độ, sau đó đến đồng, cần ít nhiệt lượng nhất để làm chì nóng lên. Vậy khi ba miếng cùng khối lượng, thả vào cùng 1 cốc nước nóng thì miếng chì nóng lên nhiều nhất, miếng đồng nóng thứ hai, nóng lên ít nhất là miếng nhôm. | physics | C | C. Nhiệt độ của miếng chì cao nhất rồi đến miếng đồng, miếng nhôm. |
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Cùng được cung cấp nhiệt lượng như nhau, trong các vật cùng khối lượng làm bằng các chất sau đây: nước, đồng, chì, nhôm vật nào tăng nhiệt độ nhiều hơn? Chọn thứ tự đúng từ nhỏ đến lớn.
A. Nước - chì - nhôm - đồng.
B. Nhôm - nước - đồng - chì.
C. Nước - nhôm - đồng - chì.
D. Nước - đồng - nhôm - chì. | Ta có nhiệt dung riêng của các chất là: Nước: 4200J/kg.K Chì: 130J/kg.K Nhôm: 880J/kg.K Đồng: 380J/kg.K Cùng 1 lượng nhiệt cung cấp như nhau thì chất nào có nhiệt dung riêng lớn nhất sẽ tăng nhiệt độ ít nhất Nên ta có thứ tự: Nước – Nhôm – Đồng - Chì Đáp án: C | physics | C | C. Nước - nhôm - đồng - chì. |
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh hơn thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng?
A. Nhiệt độ.
B. Thể tích.
C. Nhiệt năng.
D. Khối lượng. | Chọn đáp án D Các phân tử cấu tạo nên vật luôn chuyển động hỗn loạn không ngừng. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao. Vật dãn nở tăng thể tích. Nhiệt độ tăng nên nhiệt năng cũng tăng. Chỉ có khối lượng của vật không tăng. | physics | D | D. Khối lượng |
Chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Một vật có thể tích 0.8 m 3 được nhúng chìm trong nước (d=10000N/m 3 ). Lực đẩy Ác si mét tác dụng lên vật là bao nhiêu?
A. 8000N
B. 80N
C. 800N
D. 80000N | Chọn đáp án A. 8000N | physics | A | A. 8000N |
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này. | Đổ 100cm 3 rượu vào 100cm 3 nước, thể tích hỗn hợp rượu và nước thu được có thể nhận giá trị nào sau đây?
A. 200cm 3
B. 100cm 3
C. Nhỏ hơn 200cm 3
D. Lớn hơn 200cm 3 | Do giữa các phân tử rượu và giữa các phân tử nước có khoảng cách nên các phân tử rượu và các phân tử nước đã đứng xen kẽ vào giữa các khoảng cách này. Vì vậy thể tích của hỗn hợp rượu và nước sẽ nhỏ hơn tổng thể tích của cả nước và rượu là nhỏ hơn 200cm 3 Đáp án: C | physics | C | C. Nhỏ hơn 200cm 3 |
Xin hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi này. | Dùng hệ thống gồm 3 ròng rọc động và 3 ròng rọc cố định để kéo vật lên thì cho ta lợi bao nhiêu lần về lực?
A. Lợi 8 lần về lực.
B. Lợi 4 lần về lực.
C. Lợi 6 lần về lực.
D. Lợi 2 lần về lực. | Chọn đáp án C Dùng hệ thống 3 ròng rọc động khi kéo vật lên cho ta lợi 3.2 = 6 lần về lực. | physics | C | C. Lợi 6 lần về lực. |
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Tại sao khi có một lực đẩy theo phương ngang tác dụng vào một chiếc bàn, chiếc bàn vẫn đứng yên?
A. Do lực hút dính của trái đất tác dụng vào bàn quá lớn so với lực đẩy.
B. Do lực đẩy tác dụng vào bàn chưa đúng chỗ.
C. Do lực đẩy cân bằng với lực ma sát của mặt sàn.
D. Do lực đẩy tác dụng vào bàn chưa đúng hướng. | Chiếc bàn vẫn đứng yên là do lực đẩy cân bằng với lực ma sát của sàn. Đáp án C | physics | C | C. Do lực đẩy cân bằng với lực ma sát của mặt sàn. |
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này. | Động cơ ô tô thực hiện lực kéo không đổi F = 3600N. Biết ô tô chuyển động đều với vận tốc 54km/h trong 10 phút. Công của lực kéo của động cơ có giá trị là:
A. A=32,4MJ
B. A=12,6MJ
C. A=1499kJ
D. Một giá trị khác | Đổi đơn vị: 54km/h = 15m/s 10ph = 600s + Quãng đường mà ô tô đi được trong 10 phút đó là: s = v.t = 15.600 = 9000m + Công của lực kéo của động cơ: A = F.s = 3600.9000 = 32400000J = 32,4MJ Đáp án cần chọn là: A | physics | A | A. A=32,4MJ |
Vui lòng chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này. | Vận tốc của ô tô là 40 km/ h, của xe máy là 11,6 m/s, của tàu hỏa là 600m/ phút.Cách sắp xếp theo thứ tự vận tốc giảm dần nào sau đây là đúng.
A. Tàu hỏa – ô tô – xe máy.
B. Ô tô- tàu hỏa – xe máy.
C. Tàu hỏa – xe máy – ô tô.
D. Xe máy – ô tô – tàu hỏa. | Vận tốc của xe máy là: 11,6.3,6 = 41,76 km/h Vận tốc của tàu hỏa là: 600 m/phút = 36 km/h Vậy vận tốc theo thứ tự giảm dần là: Xe máy – ô tô – tàu hỏa. Đáp án D | physics | D | D. Xe máy – ô tô – tàu hỏa |
Xin hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi này. | Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt đến kém sau đây, cách nào đúng?
A. Đồng; không khí; nước.
B. Nước; đồng; không khí.
C. Đồng; nước; không khí.
D. Không khí; đồng; nước. | Đáp án đúng là: C Thứ tự tính dẫn nhiệt từ tốt đến kém của các chất là: rắn > lỏng > khí. Do đó, đồng dẫn nhiệt tốt nhất, sau đó đến nước và cuối cùng là không khí. | physics | C | C. Đồng; nước; không khí. |
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Trong các trường hợp xuất hiện lực dưới đây trường hợp nào là lực ma sát
A. Lực xuất hiện khi kéo vật trượt trên mặt phẳng nghiêng
B. Lực làm vật nhỏ chuyển động từ trên cao xuống
C. Lực xuất hiện khi lò xo bị dãn
D. Lực tác dụng làm ô tô chuyển động | Vận dụng điều kiện xuất hiện của các loại lực ma sát. => Lực xuất hiện khi kéo vật trượt trên mặt phẳng nghiêng là lực ma sát. Đáp án cần chọn là: A | physics | A | A. Lực xuất hiện khi kéo vật trượt trên mặt phẳng nghiêng |
Xin hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang. Dùng tay đẩy vật để truyền cho nó một vận tốc. Vật sau đó chuyển động chậm dần vì
A. Quán tính
B. Lực đẩy của tay
C. Lực ma sát
D. Trọng lực | Vật chuyển động chậm dần vì có ma sát. Đáp án cần chọn là: C | physics | C | C. Lực ma sát |
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này. | Tại sao trên lốp ôtô, xe máy, xe đạp người ta phải xẻ rãnh?
A. Để trang trí cho bánh xe đẹp hơn.
B. Để giảm diện tích tiếp xúc với mặt đất, giúp xe đi nhanh hơn.
C. Để làm tăng ma sát giúp xe không bị trơn trượt.
D. Vì cả 3 lí do trên. | Trên lốp xe ô tô, xe máy, xe đạp người ta phải xẻ rãnh là để làm tăng ma sát giúp xe không bị trơn trượt. Đáp án C | physics | C | C. Để làm tăng ma sát giúp xe không bị trơn trượt. |
Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây. | Treo một vật nặng có thể tích 0,5dm 3 vào đầu của lực kế rồi nhúng ngập vào trong nước, khi đó lực kế chỉ giá trị 5N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m 3, trọng lượng thực của vật nặng là
A. 10N.
B. 5,5N.
C. 5N.
D. 0,1N. | Đổi 0,5 dm 3 = 5.10 -4 m 3 Khi nhúng vật ngập vào trong nước thì thể tích nước bị vật chiếm chỗ chính là thể tích của vật là 5.10 -4 m 3 → F A = d. V = 10000.5.10 − 4 = 5 N Giá trị của lực kế khi nhúng vật vào nước chính là: F = P – F A → P = F + F A = 5 + 5 = 10 N Vậy trọng lượng thực của vật là 10N Đáp án A | physics | A | A. 10N. |
Vui lòng chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này. | Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt năng của một vật?
A. Chỉ có những vật có nhiệt độ cao mới có nhiệt năng.
B. Chỉ có những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng.
C. Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh cũng đều có nhiệt năng.
D. Chỉ có những vật có trọng lượng riêng lớn mới có nhiệt năng. | Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh cũng đều có nhiệt năng. Đáp án: C | physics | C | C. Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh cũng đều có nhiệt năng. |
Xin chọn đáp án chính xác cho câu hỏi sau đây. | Thả một quả cầu nhôm có khối lượng 0,2kg đã được nung nóng tới 100°C vào một cốc nước ở 20°C. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và nước đều bằng 27°C. Coi như chỉ có một quả cầu và nước trao đổi nhiệt độ với nhau. Biết nhiệt dung riêng của nhôm và nước là: C 1 = 880J/kg.K và C 2 = 4200J/kg.K. Nhiệt lượng do quả cầu tỏa ra có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau:
A. Q = 128480kJ.
B. Q = 128480J.
C. Q = 12848kJ.
D. Q = 12848J. | Nhiệt lượng tỏa ra của quả cầu là: Q 1 = m 1 c 1 Δ t 1 = 0,2.880.100 − 27 = 12848 J Đáp án: D | physics | D | D. Q = 12848J |