instruct
stringclasses 37
values | input
stringlengths 19
4.92k
| output
stringlengths 1
7.76k
| subject
stringclasses 8
values | answerKey
stringclasses 4
values | finalAns
stringlengths 2
1.46k
|
---|---|---|---|---|---|
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Phát biểu nào sau đây là đầy đủ nhất khi nói về sự chuyển hoá cơ năng.
A. Động năng có thể chuyển hoá thành thế năng.
B. Thế năng có thể chuyển hoá thành động năng.
C. Đ ộng năng và thế năng có thể chuyển hoá qua lại lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn.
D. Động năng có thể chuyển hoá thành thế năng và ngược lại. | Đáp án đúng là: C Động năng và thế năng có thể chuyển hoá qua lại lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn. | physics | C | C. Đ ộng năng và thế năng có thể chuyển hoá qua lại lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn. |
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây. | Trong chân không, sự truyền nhiệt được thực hiện bằng hình thức nào?
A. Dẫn nhiệt.
B. Bức xạ.
C. Đối lưu.
D. Cả A, B và C. | Chọn đáp án B Trong chân không, sự truyền nhiệt được thực hiện bằng hình thức bức xạ. | physics | B | B. Bức xạ. |
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Trong điều kiện nào thì hiện tượng khuếch tán giữa hai chất lỏng có thể xảy ra nhanh hơn?
A. Khi nhiệt độ tăng.
B. Khi trọng lượng riêng của các chất lỏng lớn.
C. Khi thể tích của các chất lỏng lớn.
D. Khi nhiệt độ giảm. | Đáp án đúng là: A Hiện tượng khuếch tán giữa hai chất lỏng có thể xảy ra nhanh hơn khi nhiệt độ tăng. | physics | A | A. Khi nhiệt độ tăng. |
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây. | Một người kéo một vật nặng 5 kg từ một nơi thấp lên cao khoảng cách 10 m thì công của cơ là:
A. 1000 J.
B. 50 J.
C. 100 J.
D. 500 J. | Đáp án đúng là: D Công do cơ tay thực hiện là: A = F. s = P. h = 10. m. h = 10.5.10 = 500 J | physics | D | D. 500 J |
Vui lòng chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi sau. | Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào có công cơ học?
A. Một học sinh đang cố sức đẩy hòn đá nhưng không dịch chuyển.
B. Máy xúc đất đang làm việc.
C. Một lực sĩ đang đứng yên ở tư thế nâng quả tạ.
D. Một học sinh đang ngồi học bài. | Đáp án đúng là: B Công cơ học dùng với trường hợp khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển dời theo phương không vuông góc với phương của lực. => Trường hợp máy xúc đang làm việc sinh công cơ học. | physics | B | B. Máy xúc đất đang làm việc. |
Chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Một máy đóng cọc có quả nặng khối lượng 200 kg rơi từ độ cao 5 m đến đập vào cọc móng, sau đó cọc bị đóng sâu vào đất 50 cm. Lực cản của đất đối với cọc là 10000 N. Cho biết khi va chạm búa máy đã truyền bao nhiêu phần trăm cơ năng cho cọc?
A. 80%.
B. 70%.
C. 60%.
D. 50%. | Chọn đáp án C Cơ năng của quả nặng: W = 10m.h = 10.200.5 = 10000J Công của lực cản A = F.s = 10000.0,6 = 6000J Phần trăm cơ năng búa máy đã truyền cho cọc: H = A W = 6000 10000 = 60 % | physics | C | C. 60%. |
Xin vui lòng chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi sau đây. | Bỏ vài hạt thuốc tím vào một cốc nước, thấy nước màu tím di chuyển thành dòng từ dưới lên trên. Lí do nào sau đây là đúng?
A. Do hiện tượng truyền nhiệt.
B. Do hiện tượng đối lưu.
C. Do hiện tượng bức xạ nhiệt.
D. Do hiện tượng dẫn nhiệt. | Chọn đáp án B Bỏ vài hạt thuốc tím vào một cốc nước, thấy nước màu tím di chuyển thành dòng từ dưới lên trên do đối lưu. | physics | B | B. Do hiện tượng đối lưu. |
Xin chọn đáp án chính xác cho câu hỏi sau đây. | Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật chậm dần thì đại lượng của vật không thay đổi là
A. Khối lượng.
B. Khối lượng riêng.
C. Thể tích.
D. Nhiệt năng. | Đáp án đúng là: A Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật chậm dần thì đại lượng khối lượng và trọng lượng của vật không thay đổi; còn khối lượng riêng, trọng lượng riêng, thể tích, nhiệt độ và nhiệt năng đều thay đổi. | physics | A | A. Khối lượng. |
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi này. | Động năng của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Khối lượng của vật.
B. Vậ n tốc của vật.
C. Khối lượng và chất tạo nên vật.
D. Khối lượng và vậ n tốc của vật. | Đáp án đúng là: D Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn. Do đó, đ ộng năng của một vật phụ thuộc vào k hối lượng và vậ n tốc của vật. | physics | D | D. Khối lượng và vậ n tốc của vật |
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lượng 75 kg lên cao 1,5 m. Nếu không có ma sát thì lực kéo là 112,5 N. Thực tế có ma sát và lực kéo là 165 N. Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?
A. 81,33%
B. 68,18%
C. 71,43%
D. 77,33% | Đáp án đúng là: B - Trọng lượng của vật: P = 10m = 10.75 = 750 N - Công để đưa vật lên cao 1,5 m là: A = P.h = 750.1,5 = 1125 J Không có ma sát, lực kéo bằng 112,5N. Vậy độ dài mặt phẳng nghiêng là: A = F. s ⇒ s = A F = 1125 112, 5 = 10 m - Công thực tế là: A t p = 165.10 = 1650 J - Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng: H = A A t p.100 % = 1125 1650.100 % = 68, 18 % | physics | B | B. 68,18% |
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này. | Nguyên tử, phân tử không có tính chất nào sau đây:
A. Chuyển động không ngừng.
B. Không có khoảng cách giữa chúng.
C. Chuyển động càng nhanh khi tăng nhiệt độ.
D. Giữa chúng có khoảng cách. | Đáp án đúng là: B A, C, D – đúng. B – sai. Vì g iữa các nguyên tử, phân tử luôn có khoảng cách. | physics | B | B. Không có khoảng cách giữa chúng. |
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Sắp xếp theo thứ tự giảm dần về khả năng dẫn nhiệt của các chất sau: thép, đồng, thủy tinh, nhựa?
A. Thép, đồng, nhựa, thủy tinh.
B. Thép, đồng, thủy tinh, nhựa.
C. Thủy tinh, thép, đồng, nhựa.
D. Đồng, thép, thủy tinh, nhựa. | Chọn đáp án D Đồng dẫn nhiệt tốt nhất, rồi đến thép, thủy tinh, cuối cùng là nhựa. | physics | D | D. Đồng, thép, thủy tinh, nhựa |
Vui lòng chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này. | Ngăn đá của tủ lạnh thường đặt ở phía trên ngăn đựng thức ăn, để tận dụng sự truyền nhiệt bằng:
A. Dẫn nhiệt.
B. Bức xạ nhiệt.
C. Đối lưu.
D. Bức xạ nhiệt và dẫn nhiệt. | Chọn đáp án C Ngăn đá của tủ lạnh thường đặt ở phía trên ngăn đựng thức ăn, để tận dụng sự truyền nhiệt bằng đối lưu. | physics | C | C. Đối lưu. |
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này. | Vật có cơ năng khi
A. Vật có khả năng sinh công.
B. Vật có khối lượng lớn.
C. Vật có chuyển động đều.
D. Vật có đứng yên. | Đáp án đúng là: A Vật có cơ năng khi vật có khả năng sinh công. | physics | A | A. Vật có khả năng sinh công. |
Xin vui lòng chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi sau đây. | Chọn phát biểu sai?
A. Các chất được cấu tạo từ các nguyên tử, phân tử.
B. Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất.
C. Phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại.
D. Giữa các nguyên tử, phân tử không có khoảng cách. | Đáp án đúng là: D D – sai. Vì g iữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. | physics | D | D. Giữa các nguyên tử, phân tử không có khoảng cách |
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này. | Trong các cây có chứa cụm từ “chuyển động”, “ đứng yên” sau đây, câu nào đúng?
A. Một vật có thể chuyển động đối với vật này nhưng lại có thể đứng yên đối với vật khác.
B. Một vật xem là chuyển động đối với vật này, thì chắc chắn đứng yên đối với vật khác.
C. Một vật xem là chuyển động đối với vật này, thì không thể đứng yên đối với vật khác.
D. Một vật xem là đứng yên đối với vật này, thì chắc chắn chuyển động đối với vật khác. | Chọn đáp án A Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối, vì cùng một vật có thể được xem là chuyển động so với vật này nhưng lại được xem là đứng yên so với vật khác. | physics | A | A. Một vật có thể chuyển động đối với vật này nhưng lại có thể đứng yên đối với vật khác. |
Vui lòng chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi sau. | Một máy cơ có công suất 75 W, máy đã sinh ra công là 540 kJ. Vậy thời gian máy đã hoạt động là:
A. 2 giờ
B. 7,2 giờ
C. 7200 giờ
D. 120 giây. | Đáp án đúng là: A Đổi 540 kJ = 540000 J T hời gian máy đã hoạt động là: P = A t ⇒ t = A P = 540000 75 = 7200 s = 2 h | physics | A | A. 2 giờ |
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị cho biết
A. Công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó.
B. Công thực hiện được của dụng cụ hay thiết bị đó.
C. Khả năng tạo ra lực của dụng cụ hay thiết bị đó.
D. Khả năng dịch chuyển của dụng cụ hay thiết bị đó. | Đáp án đúng là: A Số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị cho biết công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó. | physics | A | A. Công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó. |
Vui lòng chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này. | Hiện tượng nào sau đây là không phải là hiện tượng khuếch tán?
A. Hiện tượng đường tan trong nước.
B. Giọt mực hòa lẫn vào ly nước.
C. Mùi thơm của lọ nước hoa bay đi khắp phòng dù không có gió.
D. Trộn muối và tiêu ta được hỗn hợp muối tiêu. | Đáp án đúng là: D Ta có: Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất tự hoà lẫn vào nhau gọi là hiện tượng khuếch tán. Ở phương án D: Muối được trộn lẫn với tiêu đây là sự trộn hay hòa lẫn của các vật chất chứ không phải của nguyên tử, phân tử. Vì vậy, D – không phải là hiện tượng khuếch tán. | physics | D | D. Trộn muối và tiêu ta được hỗn hợp muối tiêu |
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Công thức nào sau đây là đúng với công thức tính nhiệt lượng vật thu vào để tăng nhiệt độ từ t 1 đến t 2 :
A. Q = m.c.( t 2 – t 1 ).
B. Q = m.c.( t 1 – t 2 ).
C. Q = ( t 2 – t 1 )m : c.
D. Q = m.c.( t 1 + t 2 ). | Đáp án đúng là: A Công thức tính nhiệt lượng vật thu vào để tăng nhiệt độ từ t 1 đến t 2 : Q = m.c (t 2 – t 1 ) | physics | A | A. Q = m.c.( t 2 – t 1 ). |
Xin chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này. | Đơn vị nào sau đây, không phải đơn vị của công suất?
A. Oát (W).
B. Kilôoát (kW).
C. Jun trên giây (J/s).
D. Niutơn trên mét (N/m). | Đáp án đúng là: D Ta có: P = A t = F. s t = F. v 1 W = 1 J/s = 1 N.m/s ; 1 kW = 1000 W Do đó, Niutơn trên mét (N/m) không phải là đơn vị của công suất. | physics | D | D. Niutơn trên mét (N/m) |
Xin chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này. | Hai bạn Nam và Đăng thi kéo nước từ giếng lên. Nam kéo gàu nước nặng gấp đôi của Đăng, thời gian kéo gàu nước lên của Đăng lại chỉ bằng nửa thời gian của Nam. So sánh công suất trung bình của Nam và Đăng. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Công suất của Nam lớn hơn vì gàu nước của Nam nặng gấp đôi.
B. Công suất của Đăng lớn hơn vì thời gian kéo nước của Đăng chỉ bằng một nửa thời gian kéo nước của Nam.
C. Công suất của Nam và Đăng là như nhau.
D. Không có căn cứ để so sánh. | Đáp án đúng là: C Gọi lực kéo gàu nước lên của Nam và Đăng lần lượt là F 1, F 2 Thời gian Nam và Đăng kéo gàu nước lên lần lượt là t 1, t 2 Chiều cao của giếng là h Nam kéo gàu nước nặng gấp đôi, tức là: P 1 = 2 P 2 = > F 1 = 2 F 2 Thời gian kéo gàu nước lên của Đăng chỉ bằng một nửa thời gian của Nam: t 2 = t 1 2 => Công Nam thực hiện: A 1 = F 1. h = 2 F 2. h => Công Đăng thực hiện: A 2 = F 2. h Vậy công suất của Nam là: P 1 = A 1 t 1 = 2 F 2. h 2 t 2 = F 2. h t 2 Vậy công suất của Đăng là: P 2 = A 2 t 2 = F 2. h t 2 Do đó, công suất của Nam và Đăng là như nhau. | physics | C | C. Công suất của Nam và Đăng là như nhau. |
Xin vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này. | Trên một xe tải có ghi 30000 W, số đó cho ta biết điều gì?
A. Trong 1 giây xe tải thực hiện được một công là 30000 J.
B. Trong 1 giờ xe tải thực hiện được một công là 30000 J.
C. Trong 1 giờ xe tải đi được quãng đường là 30000 m.
D. Trong 1 giây xe tải đi được 3 m. | Đáp án đúng là: A Trên một xe tải là 30000W có nghĩa là trong 1 giây xe tải thực hiện được một công là 30000 J. | physics | A | A. Trong 1 giây xe tải thực hiện được một công là 30000 J. |
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này. | Một xe cẩu có công suất 15 kW, nâng một vật nặng 1 tấn lên độ cao 6 m. Biết hiệu suất của động cơ là 80%. Tính thời gian nâng vật?
A. 5 giây.
B. 2,5 giây.
C. 72 giây.
D. 4 giây. | Đáp án đúng là: A Đổi 15 kW = 15000 W; 1 tấn = 1000 kg - Trọng lượng của vật: P = 10m = 1000.10 = 10000 N - Công có ích: A i c h = P.h = 10000.6 = 60000 J Ta có hiệu suất: H = A i c h A t p = 80 % ⇒ A t p = A i c h H = 60000 80 % = 75000 J Ta có: P = A t ⇒ t = A P = 75000 15000 = 5 s | physics | A | A. 5 giây. |
Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây. | Một vật có trọng lượng 2 N trượt trên mặt bàn nằm ngang được 0,5 m. Công của trọng lực là
A. 1 J.
B. 0 J.
C. 2 J.
D. 0,5 J. | Đáp án đúng là: B Công của trọng lực là: A = 0 J (vì vật chuyển dời theo phương vuông góc với trọng lực) | physics | B | B. 0 J. |
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Treo một vật nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ giá trị P 1. Nhúng vật nặng trong nước, lực kế chỉ giá trị P 2. Nhận xét nào đúng khi so sánh P 1 và P 2.
A. P 1 = P 2.
B. P 1 > P 2.
C. P 1 < P 2.
D. Không thể so sánh được. | Treo một vật nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ giá trị P 1 là trọng lượng của vật. Nhúng vật nặng trong nước, vật chịu thêm tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét có phương và chiều ngược với trọng lực tác dụng vào vật nên lực kế chỉ giá trị P 2 nhỏ hơn P 1. Chọn đáp án B. | physics | B | B. P 1 > P 2. |
Xin vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi sau. | Phân tử trong các vật nào sau đây chuyển động nhanh nhất?
A. Miếng đồng ở 500 ° C.
B. Cục nước đá ở 0 ° C.
C. Nước đang sôi ở 100 ° C.
D. Than chỉ ở 32 ° C. | Chọn đáp án A Nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh. Phân tử trong miếng đồng ở 500 ° C chuyển động nhanh nhất. | physics | A | A. Miếng đồng ở 500 ° C. |
Xin vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này. | Một dòng nước chảy qua đập ngăn cao 30 m xuống dưới, biết rằng lưu lượng dòng nước là 125 m 3 /phút, khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m 3. Công suất của dòng nước có thể nhận giá trị nào sau đây?
A. 625 kW
B. 625 MW
C. 625000 kW
D. Một giá trị khác | Đáp án đúng là: A Đổi 1 phút = 60 s - Trọng lượng riêng của nước: d = 10.D = 10000 N/m 3 - Trọng lượng nước chảy trong 1 phút: P = d.V = 10000.125 = 1250000 N - Công của dòng nước: A = P.h = 1250000.30 = 37500000 J - Công suất của dòng nước : P = A t = 37500000 60 = 625000 W = 625 k W | physics | A | A. 625 kW |
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi này. | Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng?
A. Hòn bi đang lăn trên mặt đất.
B. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất.
C. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt sắt.
D. Viên đạn đang bay. | Đáp án đúng là: A A - h òn bi đang lăn trên mặt đất nằm ngang không có thế năng mà chỉ có động năng do vật đang chuyển động. B - lò xo bị ép tức vật có thế năng đàn hồi. C – lúc này lò xo có thế năng hấp dẫn, thế năng đàn hồi bằng không. D - viên đạn đang bay ở trên cao nên vừa có động năng vừa có thế năng. | physics | A | A. Hòn bi đang lăn trên mặt đất. |
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Góc lệnh giữa kinh tuyến từ và kinh tuyến địa lý gọi là
A. độ từ khuynh.
B. độ từ khuynh âm.
C. độ từ thiên dương.
D. độ từ thiên. | Đáp án đúng là: D Góc lệnh giữa kinh tuyến từ và kinh tuyến địa lý gọi là độ từ thiên. | physics | D | D. độ từ thiên |
Xin vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây. | Một cần trục thực hiện một công 3000J để nâng một vật nặng lên cao trong thời gian 5 giây. Công suất của cần trục sản ra là:
A. 15000 W.
B. 600 kW.
C. 6 kW.
D. 0,6 kW. | Chọn đáp án D Công suất của cần trục sản ra là: P = A t = 3000 5 = 600 W = 0,6 k W | physics | D | D. 0,6 kW |
Vui lòng chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây. | Trong các vật sau đây, vật nào không có động năng?
A. Hòn bi nằm yên trên sàn nhà.
B. Hòn bi lăn trên sàn nhà.
C. Máy bay đang bay.
D. Viên đạn đang bay đến mục tiêu. | Đáp án đúng là: A Hòn bi nằm yên trên sàn nhà không chuyển động nên không có động năng. | physics | A | A. Hòn bi nằm yên trên sàn nhà. |
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này. | Một người phải dùng một lực 80 N để kéo một gàu nước đầy từ dưới giếng sâu 9 mét lên đều trong 15 giây. Tính công suất của người đó?
A. 48 W.
B. 10800 W.
C. 133 J.
D. 133 W. | Đáp án đúng là: A - Công mà người đó thực hiện: A = F.s = 80.9 = 720 J - Công suất: P = A t = 720 15 = 48 W | physics | A | A. 48 W. |
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi này. | Hai bạn Nam và Hùng kéo nước từ giếng lên. Nam kéo gàu nước nặng gấp đôi, thời gian kéo gàu nước lên của Hùng chỉ bằng một nửa thời gian của Nam. So sánh công suất trung bình của hai bạn.
A. Công suất của Nam lớn hơn vì gàu nước của Nam nặng gấp đôi.
B. Công suất của Hùng lớn hơn vì thời gian kéo của Hùng chỉ bằng một nửa thời gian kéo của Nam.
C. Công suất của Nam và Hùng là như nhau.
D. Không đủ căn cứ để so sánh. | Đáp án đúng là: C Gọi lực kéo gàu nước lên của Nam và Hùng lần lượt là F 1, F 2 Thời gian Nam và Hùng kéo gàu nước lên lần lượt là t 1, t 2 Chiều cao của giếng là h Nam kéo gàu nước nặng gấp đôi, tức là: P 1 = 2 P 2 = > F 1 = 2 F 2 Thời gian kéo gàu nước lên của Hùng chỉ bằng một nửa thời gian của Nam: t 2 = t 1 2 => Công Nam thực hiện: A 1 = F 1. h = 2 F 2. h => Công Hùng thực hiện: A 2 = F 2. h Vậy công suất của Nam là: P 1 = A 1 t 1 = 2 F 2. h 2 t 2 = F 2. h t 2 Vậy công suất của Hùng là: P 2 = A 2 t 2 = F 2. h t 2 Do đó, công suất của Nam và Hùng là như nhau. | physics | C | C. Công suất của Nam và Hùng là như nhau. |
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này. | Một đoạn dây dẫn chuyển động trong từ trường cắt các đường sức từ thì trong đoạn dây sẽ
A. có từ thông biến thiên.
B. xuất hiện suất điện động cảm ứng.
C. có từ trường biến thiên.
D. xuất hiện dòng điện cảm ứng. | Đáp án đúng là: B Khi một đoạn dây dẫn chuyển động cắt các đường sức từ thì trong đoạn dây đó xuất hiện suất điện động cảm ứng. | physics | B | B. xuất hiện suất điện động cảm ứng. |
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này. | Nếu chọn mặt đất làm mốc để tính thế năng thì trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng?
A. Viên đạn đang bay.
B. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất.
C. Quả bóng đang lăn trên mặt đất.
D. Lò xo bị ép ngay mặt đất. | Đáp án đúng là: C A, B – có thế năng hấp dẫn. D – có thế năng đàn hồi. | physics | C | C. Quả bóng đang lăn trên mặt đất. |
Xin chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này. | Ầm thanh truyền trong không khí với vận tốc 330m/s. Quãng đường âm thanh truyền đi được trong 0,5 phút là:
A. 165 m.
B. 660 m.
C. 1 km.
D. 9,9 km. | Tóm tắt: v = 330 m / s t = 0, 5 p h u t = 30 s s =? Lời giải: Quãng đường âm thanh truyền được trong 30s là: s = v. t = 330.30 = 9900 ( m ) = 9, 9 ( k m ) Chọn đáp án D. | physics | D | D. 9,9 km |
Xin chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này. | Phát biểu nào sau đây sai?
A. Một tấm kim loại dao động giữa hai cực của một nam châm thì trong tấm kim loại xuất hiện dòng điện Fuco.
B. Một tấm kim loại nối với hai cực của một nguồn điện thì trong tấm kim loại xuất hiện dòng điện Fuco.
C. Dòng điện Fuco thực chất là dòng điện cảm ứng xuất hiện trong 1 khối vật dẫn.
D. Dòng điện Fuco xuất hiện trong lõi sắt của máy biến áp là có hại. | Đáp án đúng là: B A, C, D - đúng B - sai vì: Dòng điện cảm ứng được sinh ra ở trong khối vật dẫn khi vật dẫn chuyển động trong từ trường hay được đặt trong từ trường biến đổi theo thời gian là dòng điện Fu-cô. | physics | B | B. Một tấm kim loại nối với hai cực của một nguồn điện thì trong tấm kim loại xuất hiện dòng điện Fuco. |
Xin chọn đáp án chính xác cho câu hỏi sau đây. | Cơ năng, nhiệt năng:
A. Chỉ có thể truyền từ vật này sang vật khác.
B. Chỉ có thể chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác.
C. Có thể truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác.
D. Cả A, B và C sai. | Chọn đáp án C Cơ năng, nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác. | physics | C | C. Có thể truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác. |
Xin chọn đáp án đúng cho câu hỏi sau đây. | Tại sao các chất trông đều có vẻ như liền một khối, mặc dù chúng được cấu tạo từ các hạt riêng biệt?
A. Vì một vật chỉ được cấu tạo từ một số ít các hạt, khoảng cách giữa chúng lớn mắt thường không thể phân biệt được.
B. Vì các hạt kích thước rất lớn và chúng được nối liền với nhau tạo thành các khối.
C. Vì các hạt rất nhỏ, khoảng cách giữa chúng rất nhỏ, mắt thường ta không thể phân biệt được.
D. Vì kích thước các hạt không nhỏ lắm nhưng chúng lại nằm rất sát nhau. | Đáp án đúng là: C Chúng ta thấy các chất có vẻ như liền một khối vì các hạt vật chất rất nhỏ nên mắt thường không thể nhìn thấy được khoảng cách giữa chúng. | physics | C | C. Vì các hạt rất nhỏ, khoảng cách giữa chúng rất nhỏ, mắt thường ta không thể phân biệt được. |
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Để cày một sào đất, nếu dùng trâu cày thì mất 2 giờ, nếu dùng máy cày thì mất 20 phút. Hỏi trâu hay máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?
A. Con trâu có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần.
B. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần.
C. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 10 lần.
D. Con trâu có công suất lớn hơn và lớn hơn 10 lần. | Đáp án đúng là: B Cùng cày một sào đất nghĩa là thực hiện công A như nhau. - Trâu thực hiện công A trong 2 giờ = 120 phút - Máy thực hiện công A trong 20 phút - Công suất khi dùng trâu: P 1 = A t 1 = A 120 - Công suất khi dùng máy: P 2 = A t 2 = A 20 => P 1 P 2 = 1 6 ( P 2 = 6 P 1 ) Vậy máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần. | physics | B | B. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần. |
Xin chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này. | Khi xe ô tô đang chuyển động trên đường đột ngột phanh gấp. Hành khách trên xe bị xô về phía trước là do
A. ma sát.
B. quán tính.
C. trọng lực.
D. lực đẩy. | Mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được, do mọi vật đều có quán tính. Chọn đáp án B. | physics | B | B. quán tính. |
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này. | Phát biểu nào dưới đây về máy cơ đơn giản là đúng?
A. Các máy cơ đơn giản cho lợi cả về lực và đường đi.
B. Các máy cơ đơn giản không cho lợi về công.
C. Các máy cơ đơn giản chỉ cho lợi về lực.
D. Các máy cơ đơn giản luôn bị thiệt về đường đi. | Đáp án đúng là: B Các máy cơ đơn giản không cho lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. | physics | B | B. Các máy cơ đơn giản không cho lợi về công. |
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây. | Các máy cơ đơn giản
A. Không cho lợi về công.
B. Chỉ cho lợi về lực.
C. Luôn bị thiệt về đường đi.
D. Cho lợi về cả lực và đường đi. | Đáp án đúng là: A Các máy cơ đơn giản không cho lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. | physics | A | A. Không cho lợi về công. |
Vui lòng chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này. | Trong công thức tính A = F.s, F là
A. Công suất của vật.
B. Thời gian dịch chuyển.
C. Quãng đường dịch chuyển được.
D. Lực tác dụng vào vật. | Đáp án đúng là: D Trong công thức tính A = F.s + F là lực tác dụng vào vật. + s là q uãng đường dịch chuyển được. | physics | D | D. Lực tác dụng vào vật |
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi này. | Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính?
A. Hòn đá lăn từ trên núi xuống.
B. Xe máy chạy trên đường.
C. Lá rơi từ trên cao xuống.
D. Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa. | Chuyển động của xe đạp khi thôi không đạp xe nữa là chuyển động do quán tính. Chọn đáp án D. | physics | D | D. Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa |
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi sau đây. | Hiện tượng khuếch tán không xảy ra trong môi trường nào?
A. Chất khí.
B. Chất lỏng.
C. Chân không.
D. Chất rắn. | Đáp án đúng là: C Hiện tượng khuếch tán chỉ xảy ở 3 môi trường: c hất khí, chất lỏng, chất rắn. | physics | C | C. Chân không. |
Xin vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này. | Trường hợp nào sau đây có công cơ học?
A. Khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển dời theo phương không vuông góc với phương của lực.
B. Khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển động theo phương vuông góc với phương của lực
C. Một vật bất kì lúc nào cũng có công cơ học.
D. Khi có lực tác dụng vào vật nhưng vật vẫn đứng yên. | Đáp án đúng là: A Công cơ học dùng với trường hợp khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển dời theo phương không vuông góc với phương của lực. | physics | A | A. Khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển dời theo phương không vuông góc với phương của lực. |
Xin chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Hành khách ngồi trên ôtô đang chuyển động thẳng bỗng thấy mình bị nghiêng người sang bên phải vì ôtô đột ngột:
A. Rẽ sang trái;
B. Tăng vận tốc;
C. Rẽ sang phải;
D. Giảm vận tốc. | Khi ô tô đột ngột rẽ sang phải, do có quán tính hành khách không thể đổi hướng chuyển động ngay mà tiếp tục chuyển động theo hướng cũ nên hành khách thấy mình bị nghiêng người sang bên trái. Chọn đáp án C. | physics | C | C. Rẽ sang phải; |
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Một học sinh vô địch trong giải điền kinh ở nội dung chạy cự li 1.000m với thời gian là 2 phút 5 giây. Vận tốc của học sinh đó là
A. 40 m/s.
B. 8 m/s.
C. 4,88 m/s.
D. 120 m/s. | Tóm tắt: s = 1000 m t = 2 phút 5 giây = 125 giây v =? Lời giải: Vận tốc của học sinh đó là: v = s t = 1000 125 = 8 ( m / s ) Chọn đáp án B. | physics | B | B. 8 m/s. |
Xin vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này. | Nước biển có vị mặn vì sao?
A. Các phân tử nước và nguyên tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách.
B. Các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách.
C. Do các phân tử nước và các phân tử muối liên kết với nhau.
D. Do các phân tử nước biển có vị mặn. | Đáp án đúng là: B Nước biển có vị mặn vì giữa các phân tử muối và phân tử nước có khoảng cách và các phân tử này xen kẽ với nhau. | physics | B | B. Các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách. |
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này. | Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị của công suất?
A. Jun trên giây (J/s), kilôoat (kW).
B. Oát (W), kilôoat (kW).
C. Kilôoat (kW), jun trên giây (J/s).
D. Oát (W), kilôoat (kW), jun trên giây (J/s). | Đáp án đúng là: D Đơn vị của công suất là oát (W), kilôoat (kW), jun trên giây (J/s). | physics | D | D. Oát (W), kilôoat (kW), jun trên giây (J/s) |
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Điều nào sau đây là đúng khi nói về cơ năng?
A. Cơ năng phụ thuộc vào khối lượng của vật gọi là thế năng đàn hồi.
B. Cơ năng phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn.
C. Cơ năng của vật do vận tốc của vật mà có gọi là động năng.
D. Cơ năng của vật do trọng lượng của vật tạo nên gọi là động năng. | Đáp án đúng là: B Cơ năng phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn. | physics | B | B. Cơ năng phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn. |
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau.
A. Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng.
B. Nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh thì vật cũng chuyển động càng nhanh.
C. Nhiệt độ của vật càng cao thì nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
D. Chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm Bơ- r ao là do các phân tử nước chuyển động va chạm vào. | Đáp án đúng là: B Vì n guyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. | physics | B | B. Nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh thì vật cũng chuyển động càng nhanh. |
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này. | Khi một mũi tên được bắn đi từ cái cung là nhờ năng lượng của mũi tên hay của cánh cung? Đó là dạng năng lượng nào?
A. Nhờ năng lượng của cánh cung, dạng năng lượng đó là thế năng đàn hồi.
B. Nhờ năng lượng của cánh cung, dạng năng lượng đó là thế năng hấp dẫn.
C. Nhờ năng lượng của mũi tên, dạng năng lượng đó là thế năng đàn hồi.
D. Nhờ năng lượng của mũi tên, dạng năng lượng đó là thế năng hấp dẫn. | Đáp án đúng là: A Mũi tên được bắn đi từ cái cung nhờ năng lượng của cánh cung. Đó là thế năng đàn hồi. | physics | A | A. Nhờ năng lượng của cánh cung, dạng năng lượng đó là thế năng đàn hồi. |
Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi này. | Một vật có khối lượng m = 8 kg buộc vào một sợi dây. Cần phải giữ dây với một lực là bao nhiêu để vật cân bằng?
A. F > 80 N
B. F = 8N
C. F < 80 N
D. F = 80 N | Chọn đáp án D. F = 80 N | physics | D | D. F = 80 N |
Xin chọn đáp án chính xác cho câu hỏi sau đây. | Tại sao các chất trông đều có vẻ liền như một khối, mặc dù chúng đều được cấu tạo từ các hạt riêng biệt? Câu giải thích nào sau đây là đúng nhất.
A. Vì một vật chỉ được cấu tạo từ một số ít các hạt mà thôi.
B. Một cách giải thích khác.
C. Vì các hạt vật chất rất nhỏ, khoảng cách giữa chúng cũng rất nhỏ nên mắt thường ta không thể phân biệt được.
D. Vì kích thước các hạt không nhỏ lắm nhưng chúng lại nằm rất sát nhau. | Đáp án đúng là: C Vì các chất được tạo thành bởi các nguyên tử, phân tử vô cùng nhỏ bé và khoảng cách giữa chúng cũng rất nhỏ nên mắt thường ta không thể thấy được. | physics | C | C. Vì các hạt vật chất rất nhỏ, khoảng cách giữa chúng cũng rất nhỏ nên mắt thường ta không thể phân biệt được. |
Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây. | Một khung dây có diện tích S đặt trong một từ trường đều B → sao cho vecto pháp tuyến của mặt phẳng khung dây hợp với B → một góc α. Từ thông qua khung dây được xác định bằng
A. Φ = B S sin α
B. Φ = B S
C. Φ = B S α
D. Φ = B S cos α | Đáp án đúng là: D Xét một mặt phẳng khung dây giới hạn diện tích bởi S đặt trong từ trường đều. là góc hợp bởi vecto pháp tuyến n → và B →. Từ thông qua khung dây được xác định bằng công thức: Φ = B S cos α. | physics | D | D. Φ = B S cos α |
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây. | Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật có cả động năng và thế năng? Chọn mốc thế năng tại mặt đất.
A. Một máy bay đang chuyển động trên đường băng của sân bay.
B. Một ô tô đang đỗ trong bến xe.
C. Một máy bay đang bay trên cao.
D. Một ô tô đang chuyển động trên đường. | Đáp án đúng là: C A – máy bay chuyển động trên đường băng của sân bay => có động năng. B – ô tô đang đỗ trong bến xe => có động năng. C – máy bay đang bay trên cao => có cả động năng và thế năng. D – ô tô đang chuyển động trên đường => có động năng. | physics | C | C. Một máy bay đang bay trên cao. |
Xin hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây. | Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cùng một quãng đường, vật nào đi với thời gian nhiều hơn thì có vận tốc lớn hơn.
B. Cùng một thời gian, vật nào đi được quãng đường ngắn hơn thì có vận tốc lớn hơn.
C. Cùng một thời gian, vật nào đi được quãng đường dài hơn thì có vận tốc lớn hơn.
D. Vật nào chuyển động được lâu hơn thì có vận tốc lớn hơn. | v = s t ⇒ ; t = s v A – Sai, vì s = v. t ⇒ cùng một quãng đường, vật nào đi với thời gian nhiều hơn thì có vận tốc nhỏ hơn. B – Sai, vì t = s v ⇒ cùng một thời gian, vật nào đi được quãng đường ngắn hơn thì có vận tốc nhỏ hơn. C – Đúng D – Sai, vì độ lớn của vận tốc phụ thuộc vào quãng đường và thời gian. Đề mới cho thời gian thì chưa đủ dữ kiện để so sánh. Chọn đáp án C. | physics | A | A. Cùng một quãng đường, vật nào đi với thời gian nhiều hơn thì có vận tốc lớn hơn. |
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này. | Tính chất nào sau đây không phải của nguyên tử, phân tử?
A. Chỉ có thể năng, không có động năng.
B. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
C. Chuyển động không ngừng.
D. Giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có khoảng cách. | Đáp án đúng là: A - Các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng nên chúng có động năng - G iữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có khoảng cách và chúng chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. | physics | A | A. Chỉ có thể năng, không có động năng. |
Hãy chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này. | Vật có cơ năng khi
A. vật đứng yên.
B. vật có khối lượng lớn.
C. vật có tính ì lớn.
D. vật có khả năng sinh công. | Đáp án đúng là: D Vật có cơ năng khi vật có khả năng sinh công. | physics | D | D. vật có khả năng sinh công |
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này. | Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Ròng rọc cố định chỉ có tác dụng đổi hướng của lực và cho ta lợi về công.
B. Ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực, thiệt hai lần về đường đi, không cho ta lợi về công.
C. Mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi, không cho ta lợi về công.
D. Đòn bẩy cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại, không cho ta lợi về công. | Đáp án đúng là: A B, C, D – đúng. A – sai vì: Ròng rọc cố định không cho ta lợi về công. | physics | A | A. Ròng rọc cố định chỉ có tác dụng đổi hướng của lực và cho ta lợi về công. |
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Hai vật có cùng khối lượng đang chuyển động trên sàn nằm ngang, thì
A. vật có thể tích càng lớn thì động năng càng lớn.
B. vật có thể tích càng nhỏ thì động năng càng lớn.
C. vật có tốc độ càng lớn thì động năng càng lớn.
D. hai vật có cùng khối lượng nên động năng hai vật như nhau. | Đáp án đúng là: B Vì động năng của vật chỉ phụ thuộc vào 2 yếu tố: + Khối lượng của vật. + Vận tốc của vật. Do đó, khi h ai vật có cùng khối lượng đang chuyển động trên sàn nằm ngang, vật có tốc độ càng lớn thì động năng càng lớn. | physics | B | B. vật có thể tích càng nhỏ thì động năng càng lớn. |
Vui lòng chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này. | Vì sao các bồn chứa xăng dầu người ta thường sơn màu nhũ trắng mà không sơn màu khác?
A. Để hạn chế sự hấp thụ nhiệt.
B. Để hạn chế sự bức xạ nhiệt.
C. Để hạn chế sự dẫn nhiệt.
D. Để hạn chế sự đối lưu. | Chọn đáp án A Để hạn chế sự hấp thụ nhiệt (vật càng sáng, càng nhẵn thì hấp thụ nhiệt càng kém, phản xạ nhiệt càng tốt). | physics | A | A. Để hạn chế sự hấp thụ nhiệt. |
Xin chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này. | Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Khối lượng.
B. Độ biến dạng của vật đàn hồi.
C. Khối lượng và chất làm vật.
D. Vận tốc của vật. | Đáp án đúng là: B Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào đ ộ biến dạng của vật đàn hồi. | physics | B | B. Độ biến dạng của vật đàn hồi. |
Xin vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này. | Một bạn học sinh đi bộ từ nhà đến trường mất thời gian là 30 phút. Biết quãng đường từ nhà đến trường là 2km. Hỏi vận tốc trung bình của bạn học sinh trên cả quãng đường là bao nhiêu?
A. 2km/h.
B. 6km/phút.
C. 4km/h.
D. 30m/phút. | Tóm tắt: t = 30 phút; s = 2km v tb =? Lời giải: Đổi t = 30 phút = 1/2h = 0,5h Vận tốc trung bình của học sinh trên cả quãng đường là: v t b = s t = 2 0, 5 = 4 k m / h Chọn đáp án C. | physics | C | C. 4km/h. |
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này. | Chọn phát biểu sai.
A. Nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
B. Nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm.
C. Chuyển động của các nguyên tử, phân tử liên quan chặt chẽ với nhiệt độ nên chuyển động này được gọi là chuyển động nhiệt.
D. Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng. | Đáp án đúng là: B B – sai. Vì nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. | physics | B | B. Nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm. |
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây. | Một vật đang chuyển động thẳng đều chịu tác dụng của hai lực cân bằng, thì vận tốc của vật sẽ như thế nào?
A. Không thay đổi.
B. Chỉ có thể giảm.
C. Chỉ có thể tăng.
D. Có thể tăng dần hoặc giảm dần. | Chọn đáp án A. Không thay đổi. | physics | A | A. Không thay đổi. |
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này. | Khi đổ 60ml rượu vào 60ml nước và khuấy đều, ta thu được một hỗn hợp rượu – nước có thể tích:
A. Bằng 120ml.
B. Nhỏ hơn 120ml.
C. Lớn hơn 120ml.
D. Có thể bằng hoặc lớn hơn 120ml. | Đáp án đúng là: B Ta thu được hỗn hợp rượu nước có thể tích nhỏ hơn 120ml. Do giữa các phân tử rượu và nước đều có khoảng cách, khi ta đổ rượu vào nước, các phân tử của chất này sẽ lấp đầy khoảng trống giữa các phân tử của chất kia, dẫn đến giảm thể tích. | physics | B | B. Nhỏ hơn 120ml. |
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi sau đây. | Vì sao nước biển có vị mặn?
A. Các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách.
B. Các phân tử nước và nguyên tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách.
C. Do các phân tử nước biển có vị mặn.
D. Do các phân tử nước và các phân tử muối liên kết với nhau. | Đáp án đúng là: A Nước biển có vị mặn các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách. | physics | A | A. Các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách. |
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Hiện tượng khuếch tán xảy ra được bởi nguyên nhân nào?
A. Do giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.
B. Do các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.
C. Do chuyển động nhiệt của các nguyên tử, phân tử.
D. Do các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng và giữa chúng có khoảng cách. | Chọn đáp án D Do các vật được tạo thành bởi các phân tử, nguyên tử. Chúng có kích thước rất nhỏ và giữa chúng có khoảng cách. Mặt khác các phân tử, nguyên tử chuyển động hỗn loạn không ngừng, nên khi trộn hai chất vào nhau, các phân tử của chất này có thể len lỏi, xen kẽ vào khoảng trống giữa các phân tử của chất kia. Hiện tượng đó gọi là hiện tượng khuếch tán. | physics | D | D. Do các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng và giữa chúng có khoảng cách |
Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi này. | Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng với định luật về công?
A. Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công.
B. Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, mà chỉ lợi về lực và lợi về đường đi.
C. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
D. Các máy cơ đơn giản đều lợi về công, trong đó lợi cả về lực lẫn cả đường đi. | Đáp án đúng là: C Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. | physics | C | C. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. |
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây. | Người ta đưa vật nặng lên độ cao (h) bằng hai cách: Cách 1: Kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng. Cách 2: Kéo vật theo mặt phẳng nghiêng có chiều dài gấp hai lần độ cao h. Bỏ qua ma sát ở mặt phẳng nghiêng. Phát biểu nào sau đây đúng khi so sánh công thực hiện trong hai cách làm trên?
A. Công thực hiện ở hai cách đều như nhau.
B. Công thực hiện cách 2 nhỏ hơn vì lực kéo trên mặt phẳng nghiêng nhỏ hơn.
C. Công thực hiện ở cách 1 lớn hơn vì lực kéo lớn hơn.
D. Công thực hiện cách 2 lớn hơn vì đường đi lớn hơn gấp hai lần. | Đáp án đúng là: A Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. Ở các cách: + Cách 1: Lợi về đường đi, thiệt về lực. + Cách 2: Lợi về lực, thiệt về đường đi. Còn công thực hiện ở hai cách đều như nhau. | physics | A | A. Công thực hiện ở hai cách đều như nhau. |
Xin chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này. | Người ta dẫn 0,2kg hơi nước ở nhiệt độ 100 ° C vào một bình chứa 1,5kg nước đang ở nhiệt độ 15 ° C. Tính tổng khối lượng khi xảy ra cân bằng nhiệt.
A. 3,2kg.
B. 4,5kg.
C. 1,7kg.
D. 2,8kg. | Chọn đáp án C Nhiệt lượng toả ra khi 0,2kg hơi nước ở 100 ° C ngưng tụ thành nước: Q 1 = m 1. L = 0,2.2,3.106 = 460000 J Nhiệt lượng toả ra khi 0,2kg nước ở 100 ° C thành nước ở t ° C : Q 2 = m 1. c. ( t 1 − t ) = 0,2.4200. ( 100 − t ) Nhiệt lượng thu vào khi 1,5kg nước ở 15 ° C thành nước ở t ° C : Q 3 = m 2. C. ( t − t 2 ) = 1,5.4200. ( t − 15 ) Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt: Q 1 + Q 2 = Q 3 ⇒ 460000 + 0,2.4200. ( 100 − t ) = 1,5.4200. ( t − 15 ) ⇒ 6780 t = 638500 ⇒ t ≈ 94 o C Tổng khối lượng khi xảy ra cân bằng nhiệt: m = m 1 + m 2 = 0,2 + 1,5 = 1,7 k g | physics | C | C. Tính tổng khối lượng khi xảy ra cân bằng nhiệt.A. 3,2kg.B. 4,5kg. |
Xin chọn đáp án đúng cho câu hỏi này. | Biết năng suất toả nhiệt của than đá là q = 27.10 6 J / k g. Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 12kg than đá là:
A. Q = 324kJ.
B. Q = 32,4.10 6 J.
C. Q = 324.10 6 J.
D. Q = 3,24.10 5 J. | Chọn đáp án C Nhiệt lượng toả ra khi nhiên liệu bị đốt cháy 12kg than đá là: Q = q. m = 27.10 6.12 = 324.10 6 J | physics | C | C. Q = 324.10 6 J. |
Xin chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Điều kiện để hiện tượng khuếch tán xảy ra trong các chất khí là:
A. Có sự chênh lệch nhiệt độ trong khối khí.
B. Khối khí được nung nóng.
C. Vận tốc các phân tử khí không như nhau.
D. Nồng độ phân tử các khí không như nhau. | Chọn đáp án D Hiện tượng khuếch tán xảy ra ngay cả ở nhiệt độ thường. Hiện tượng khuếch tán xảy ra khi có sự chênh lệch mật độ nguyên tử ở các điểm khác nhau. | physics | D | D. Nồng độ phân tử các khí không như nhau |
Xin hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Các nguyên tử, phân tử cấu tạo lên vật không có tính chất nào sau đây?
A. Nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
B. Giữa chúng có khoảng cách.
C. Chuyển động không ngừng.
D. Chuyển động thay đổi khi nhiệt độ thay đổi. | Đáp án đúng là: A - Các nguyên tử, phân tử cấu tạo lên vật luôn chuyển động hỗn độn không ngừng, nhiệt độ càng cao các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và giữa chúng luôn có khoảng cách. - Khi nhiệt độ tăng hoặc giảm thì khoảng cách giữa chúng tăng lên hoặc giảm theo chứ không phải nở ra hay co lại. | physics | A | A. Nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. |
Vui lòng chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi sau. | Thế năng trong trường của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Khối lượng.
B. Khối lượng và vận tốc của vật.
C. Trọng lượng riêng.
D. Khối lượng và vị trí của vật so với mặt đất. | Đáp án đúng là: D Thế năng trọng trường của vật phụ thuộc 2 yếu tố là độ cao của vật so với vị trí mốc và khối lượng. Độ cao so với vị trí mốc và khối lượng càng lớn thì thế năng trọng trường càng cao và ngược lại. | physics | D | D. Khối lượng và vị trí của vật so với mặt đất |
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây. | Thả vào chậu nước có nhiệt độ t 1 một thỏi đồng được đun nóng đến nhiệt độ t 2 ( t 2 > t 1 ). Sau khi cân bằng nhiệt cả hai có nhiệt độ t.
A. t > t 1 > t 2.
B. t 2 > t > t 1.
C. t 1 > t > t 2.
D. Không thể so sánh được. | Chọn đáp án B Sau khi cân bằng nhiệt cả hai có nhiệt độ t phải lớn hơn t 1 và nhỏ hơn t 2. | physics | B | B. t 2 > t > t 1. |
Xin chọn đáp án đúng cho câu hỏi sau đây. | Người ra đưa vật nặng lên độ cao h bằng hai cách: Cách thứ nhất: kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng. Cách thứ hai: kéo vật theo mặt phẳng nghiêng có chiều dài gấp hai lần độ cao h. Bỏ qua ma sát ở mặt phẳng nghiêng. So sánh công thực hiện trong hai cách. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Công thực hiện cách thứ hai lớn hơn vì đường đi lớn hơn gấp hai lần.
B. Công thực hiện cách thứ hai nhỏ hơn vì lực kéo trên mặt phẳng nghiêng nhỏ hơn.
C. Công thực hiện ở cách thứ nhất lớn hơn vì lực kéo lớn hơn.
D. Công thực hiện ở hai cách đều như nhau. | Chọn đáp án D Ta có: Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. Ở các cách: + Cách 1: Lợi về đường đi, thiệt về lực + Cách 2: Lợi về lực, thiệt về đường đi Còn công thực hiện ở hai cách đều như nhau | physics | D | D. Công thực hiện ở hai cách đều như nhau |
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này. | Chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm của Brao chứng tỏ:
A. Hạt phấn hoa hút và đẩy các phân tử nước.
B. Các phân tử nước hút và đẩy hạt phấn hoa.
C. Các phân từ nước lúc thì đứng yên, lúc thì chuyển động.
D. Các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động không ngừng. | Chọn đáp án D Chuyển động của các hạt phấn hoa chứng tỏ các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động không ngừng. | physics | D | D. Các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động không ngừng |
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này. | Trong các vật sau đây vật nào không có động năng?
A. Hòn bi nằm yên trên mặt sàn.
B. Hòn bi lăn trên sàn nhà.
C. Máy bay đang bay.
D. Viên đạn đang bay. | Đáp án đúng là: A Ta biết, cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. Phương án A, hòn bi nằm yên trên sàn không chuyển động nên không có động năng. | physics | A | A. Hòn bi nằm yên trên mặt sàn. |
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này. | Khi nhiệt độ của một miếng đồng tăng lên thì
A. Khoảng cách giữa các nguyên tử đồng tăng.
B. Thể tích của mỗi nguyên tử đồng tăng.
C. Số nguyên tử đồng tăng lên.
D. Số các nguyên tử đồng giảm đi một nữa. | Đáp án đúng là: A Khi nhiệt độ của một miếng đồng tăng thì các nguyên tử, phân tử động chuyển động càng nhanh làm cho khoảng cách giữa các nguyên tử đồng tăng. | physics | A | A. Khoảng cách giữa các nguyên tử đồng tăng. |
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này. | Có 2 vật: Vật M bằng sắt, vật N bằng nhôm có cùng khối lượng. Hai vật này treo vào 2 đầu của thanh CD (CO = OD), như hình vẽ. Nếu nhúng ngập cả 2 vật vào trong rượu thì thanh CD sẽ:
A. Vẫn cân bằng.
B. Nghiêng về bên trái.
C. Nghiêng về bên phải.
D. Nghiêng về phía thỏi được nhúng sâu hơn trong rượu. | Chọn đáp án B Ta thấy thể tích của vật bằng hôm lớn hơn. Suy ra lực đẩy Ác si mét tác dụng lên vật bằng nhôm lớn hơn. Phía đầu D được lực đẩy nâng lên nhiều hơn dẫn đến thanh CD nghiêng về phía bên trái. | physics | B | B. Nghiêng về bên trái. |
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây. | Chỉ ra kết luận đúng trong các kết luận sau:
A. Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
B. Đơn vị của áp suất là N.
C. Áp suất là độ lớn của áp lực trên một diện tích bị ép.
D. Đơn vị của áp lực là đơn vị của áp suất. | Chọn đáp án A. B sai vì đơn vị của áp suất là N / m 2 C sai vì áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. D sai vì đơn vị của áp lực là N, đơn vị của áp suất là N / m 2 | physics | A | A. Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. |
Chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Trường hợp có sự chuyến hoá thế năng thành động năng là:
A. Mũi tên được bắn đi từ cung.
B. Nước trên đập cao chảy xuống.
C. Hòn bi lăn từ đỉnh dốc xuống dưới.
D. Cả ba trường hợp trên thế năng chuyển hoá thành động năng. | Chọn đáp án D Cả 3 trường hợp trên đều có sự chuyển hoá thế nằng thành động năng, cụ thể: A: Thế năng đàn hồi ⇒ Động năng. B, C: Thế năng hấp dẫn ⇒ Động năng. | physics | D | D. Cả ba trường hợp trên thế năng chuyển hoá thành động năng |
Xin vui lòng chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi sau đây. | Hiện tượng khuếch tán giữa hai chất lỏng xác định xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào?
A. khối lượng chất lỏng.
B. nhiệt độ chất lỏng.
C. trọng lượng chất lỏng
D. thể tích chất lỏng. | Đáp án đúng là: B Hiện tượng khuếch tán giữa hai chất lỏng xác định xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào nhiệt độ các chất lỏng. Nhiệt độ các chất lỏng càng cao, hiện tượng khuếch tán xảy ra càng nhanh và ngược lại. | physics | B | B. nhiệt độ chất lỏng. |
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này. | Một học sinh kéo đều một gầu nước trọng lượng 60 N từ giếng sâu 6 m lên. Thời gian kéo hết 0,5 phút. Công suất của lực kéo là
A. 360 W.
B. 720 W.
C. 180 W.
D. 12 W. | Đáp án đúng là: D Đổi 0,5 phút = 30s Công suất của lực kéo là : P = A t = F. s t = 60.6 30 = 12 W | physics | D | D. 12 W |
Xin hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây. | Tại sao nồi xoong thường làm bằng kim loại còn bát đĩa thường làm bằng sành sứ? Chọn câu trả lời đúng nhất.
A. Nồi, xoong dùng để nấu làm bằng kim loại để chúng dẫn nhiệt tốt. Bát đĩa làm bằng sành, sứ vì chúng dẫn nhiệt kém, giúp giữ đồ ăn nóng lâu hơn.
B. Nồi xoong làm bằng kim loại, còn bát đĩa làm bằng sành, sứ vì chúng đều là những chất truyền nhiệt.
C. Nồi xoong làm bằng kim loại, còn bát đĩa làm bằng sành, sứ để dễ rửa.
D. Một lý do khác. | Chọn đáp án A Nồi, xoong dùng để nấu làm bằng kim loại để chúng dẫn nhiệt tốt. Bát đĩa làm bằng sành, sứ vì chúng dẫn nhiệt kém, giúp giữ đồ ăn nóng lâu hơn. | physics | A | A. Nồi, xoong dùng để nấu làm bằng kim loại để chúng dẫn nhiệt tốt. Bát đĩa làm bằng sành, sứ vì chúng dẫn nhiệt kém, giúp giữ đồ ăn nóng lâu hơn. |
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi này. | Quan sát chiếc phích (bình thuỷ) và cho biết vì sao nó lại được chế tạo hai lớp vỏ thuỷ tinh, ở giữa là chân không và có nút đậy kín. Tác dụng của chúng là gì? Chọn phương án đúng nhất.
A. Giữa hai lớp thuỷ tinh là chân không để ngăn chặn sự cản trở của bức xạ nhiệt. Nút phích có tác dụng ngăn cản sự truyền nhiệt.
B. Giữa hai lớp thuỷ tinh là chân không để ngăn cản sự dẫn nhiệt. Nút phích có tác dụng ngăn cản sự truyền nhiệt.
C. Giữa hai lớp thuỷ tinh là chân không để ngăn chặn sự đối lưu. Nút phích có tác dụng ngăn sự truyền nhiệt.
D. Giữa hai lớp thuỷ tinh là chân không để ngăn chặn sự thực hiện công. Nút phích có tác dụng ngăn sự truyền nhiệt. | Chọn đáp án B Giữa hai lớp thuỷ tinh là chân không để ngăn cản sự dẫn nhiệt. Nút phích có tác dụng ngăn cản sự truyền nhiệt. | physics | B | B. Giữa hai lớp thuỷ tinh là chân không để ngăn cản sự dẫn nhiệt. Nút phích có tác dụng ngăn cản sự truyền nhiệt. |
Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây. | Câu nhận xét nào sau đây là đúng:
A. Chỉ khi vật bị nhúng trong chất lỏng thì mới chịu lực đẩy Acsimet.
B. Chỉ khi vật bị nhúng trong chất khí thì mới chịu lực đẩy Acsimet.
C. Chỉ khi vật đặt trên mặt đất thì mới chịu lực đẩy Acsimet.
D. Khi vật nhúng trong chất lỏng hoặc chất khí thì chịu lực đẩy Acsimet. | Đáp án D Phương pháp giải: Lực đẩy Acsimet là do chất lưu tác dụng lên các vật nằm trong lòng nó. Chất lưu gồm có chất lỏng và chất khí. Giải chi tiết : Khi vật nhúng trong chất lỏng hoặc chất khí thì chịu lực đẩy Acsimet. | physics | D | D. Khi vật nhúng trong chất lỏng hoặc chất khí thì chịu lực đẩy Acsimet |
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây. | Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
B. Hai lực cân bằng là hai lực được đặt lên hai vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
C. Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều cùng nhau.
D. Hai lực cân bằng là hai lực được đặt lên hai vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều cùng nhau. | Chọn đáp án A Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau. | physics | A | A. Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau. |
Hãy chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này. | Chọn câu sai: Chuyển động nhiệt của các phân tử của một chất khí có các tính chất sau:
A. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn.
B. Các vận tốc của các phân tử có thể rất khác nhau về độ lớn.
C. Khi chuyển động các phân tử va chạm nhau.
D. Sau mỗi va chạm độ lớn vận tốc của các phân tử không thay đổi. | Chọn đáp án D Sau mỗi va chạm độ lớn vận tốc của các phân tử có thể thay đổi. | physics | D | D. Sau mỗi va chạm độ lớn vận tốc của các phân tử không thay đổi |
Xin chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này. | Một cần trục thực hiện một công 3000 J để nâng một vật nặng lên cao trong thời gian 5 giây. Công suất của cần trục là:
A. 0,6 kW.
B. 750 W.
C. 1500 W.
D. 0,3 kW. | Đáp án đúng là: A Áp dụng công thức tính công suất: P = A t = 3000 5 = 600 W = 0,6 k W | physics | A | A. 0,6 kW. |
Xin hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi này. | Người ta thả một miếng đồng có khối lượng 0,6 kg ở nhiệt độ 100 ° C vào 2,5 kg nước. Nhiệt độ khi có sự cân bằng là 30 ° C. Hỏi nước nóng lên bao nhiêu độ? (bỏ qua sự trao đổi nhiệt của bình nước và môi trường). Biết nhiệt dung riêng của nước là c n u o c = 4200 J / k g. K và nhiệt dung riêng của đồng là c d o n g = 380 J / k g. K.
A. 4,52 o C
B. 3,52 o C
C. 2,52 o C
D. 1,52 o C | Đáp án đúng là: D Gọi t là nhiệt độ ba đầu của nước. Nhiệt lượng miếng đồng toả ra là: Q t = m C u. c C u. ( t 1 − t c b ) = 0,6.380. ( 100 − 30 ) = 15960 J Nhiệt lượng thu vào của nước là: Q t h u = m n u o c. c n u o c. Δ t n u o c = 2,5.4200. Δ t n u o c Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có: Q t = Q t h u Thay số: 15960 = 2,5.4200. Δ t n u o c ⇒ Δ t n u o c = 1,52 o C Vậy nước nóng lên 1,52 o C | physics | D | D. 1,52 o C |
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây. | Một người dùng ròng rọc cố định để kéo một vật có khối lượng 15 kg từ giếng sâu 10 m lên đều trong 20 giây. Tính công suất của người kéo?
A. 1500 J.
B. 150 J.
C. 15 J.
D. 15000 J. | Đáp án đúng là: D Nhiệt lượng miếng đồng toả ra là: Q t = m C u. c C u. ( t 1 − t c b ) = 0,2.380. ( 100 − 30 ) = 5320 J Nhiệt lượng thu vào của nước là: Q t h = m n c. c n c. ( t c b − t 2 ) = Q t = 5320 J | physics | D | D. 15000 J |
Vui lòng chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này. | Một vật khối lượng m = 4,5 kg được thả từ độ cao h = 8 m xuống đất. Trong quá trình chuyển động lực cản bằng 4% so với trọng lực. Công của trọng lực và công của lực cản có độ lớn là:
A. A P = 36 J ; A C = 14,4 J.
B. A P = 360 J ; A C = 14,4 J.
C. A P = 14,4 J ; A C = 36 J.
D. A P = 14,4 J ; A C = 360 J. | Chọn đáp án B Ta có: Trọng lượng của vật là: P = 10 m = 10.4,5 = 45 N Lực cản: F = 4 % P = 0,04.45 = 1,8 N Công của trọng lực là: A P = P. s = 45.8 = 360 J Độ lớn công của lực cản là: A C = F. s = 1,8.8 = 14,4 J | physics | B | B. A P = 360 J ; A C = 14,4 J. |
Xin chọn đáp án đúng cho câu hỏi sau đây. | Quả bóng bay dù buộc thật chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp là vì
A. khi thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại;
B. cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng, nó tự động co lại;
C. không khí nhẹ nên có thể chui qua lỗ buộc ra ngoài;
D. giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể chui qua đó thoát ra ngoài. | Đáp án đúng là: D Quả bóng bay dù buộc thật chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp là vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể chui qua đó thoát ra ngoài. | physics | D | D. giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể chui qua đó thoát ra ngoài |
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây. | Hiện tượng khuếch tán xảy ra với chất nào sau đây?
A. Cả ba chất rắn, lỏng, khí.
B. Chất khí.
C. Chất lỏng.
D. Chất rắn. | Đáp án đúng là: A Hiện tượng khuếch tán xảy ra với cả ba chất rắn, lỏng, khí. | physics | A | A. Cả ba chất rắn, lỏng, khí. |
Subsets and Splits