sentence1
stringlengths 7
147k
| sentence2
stringlengths 7
113k
| label
int64 0
1
|
---|---|---|
Eo biển là một phần của Biển Đông và tiếp nối với biển Hoa Đông ở phía bắc. | Eo biển Đài Loan, hay eo biển Formosa, là một eo biển rộng khoảng chia tách đảo Đài Loan (của Trung Hoa Dân Quốc) với Trung Quốc đại lục (Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa). | 0 |
Điểm hẹp nhất rộng . | Eo biển là một phần của Biển Đông và tiếp nối với biển Hoa Đông ở phía bắc. | 0 |
Xem thêm
Địa lý Trung Quốc
Tham khảo
Eo biển châu Á
Biển Hoa Đông
Eo biển Trung Quốc
Eo biển của Đài Loan
Eo biển quốc tế
Eo biển Biển Đông
Thủy vực Phúc Kiến | Điểm hẹp nhất rộng . | 0 |
Cabezón de Cameros tỉnh và cộng đồng tự trị La Rioja, phía bắc Tây Ban Nha. | Đô thị này có diện tích là 12,01 ki-lô-mét vuông, dân số năm 2009 là 22 người với mật độ 1,83 người/km². | 1 |
Đô thị này có diện tích là 12,01 ki-lô-mét vuông, dân số năm 2009 là 22 người với mật độ 1,83 người/km². | Đô thị này có cự ly 43 km so với Logroño. | 1 |
Tham khảo
Đô thị ở La Rioja | Đô thị này có cự ly 43 km so với Logroño. | 0 |
Vương quốc Đan Mạch có tất cả 1.419 đảo rộng từ 100 m2 trở lên, trong đó nhiều đảo nhỏ không có tên cũng như không có cư dân. | Không kể đảo Greenland và Quần đảo Faroe, thì Đan Mạch có 443 đảo lớn và nhỏ có tên, trong đó 73 đảo có cư dân. | 1 |
Dưới đây là danh sách một số đảo theo thứ tự mẫu tự:
A
Æbelø
Ærø
Agerø
Agersø
Albuen
Alrø
Als
Amager
Anholt
Årø
Askø
Avernakø
B
Baglhólmur
Bågø
Barneholm
Barsø
Birkholm
Bjørnø
Bogø
Bornholm
Brandsø
C
Christiansø
D
Dræet
Drejø
Dybsø
E
Egholm
Egholm(trong Eo biển Storebælt)
Ejlinge
Endelave
Enehøje
Enø
Ertholmene
Eskilsø
F
Fænø
Falster
Fanø
Farø
Fejø
Femø
Fyn
Fjandø
Frederiksø(nhóm đảo Ertholmene)
Fur
G
Gáshólmur
Gavnø
Gjøl
Glænø
Græsholm(nhóm đảo Ertholmene)
H
Halmø
Helnæs
Hesselø
Hindø
Hirsholm
Hjarnø
Hjelm
Hjelmshoved
Hjortø
Hyllekrog
Hans
I
Illumø
J
Jegindø
K
Kalvø
L
Læsø
Langø
Langeland
Langli
Lilleø
Lindholm
Lindholm
Livø
Lolland
Lopranshólmur
Lyø
M
Mandø
Masnedø
Møn
Mors
Musholm
N
Nekselø
Nyord
O
Omø
Orø
P
Peberholm
R
Rågø
Rømø
Romsø
S
Saltholm
Samsø
Sejerø
Siø
Skalø
Skarø
Slotø
Slotsholmen
Spirholm
Sprogø
Store Okseø
Store Svelmø
Strynø
Strynø Kalv
T
Tærø
Tåsinge
Thurø
Torø
Tornø
Trøllhøvdi
Tunø
V
Vejlø
Vejrø
Venø
Vendsyssel-Thy
Vigelsø
Vorsø
Z
Zealand
Xem thêm
Greenland
Quần đảo Faroe
Danh sách đảo có cư dân của Đan Mạch
Tham khảo
Đan Mạch
Đảo | Không kể đảo Greenland và Quần đảo Faroe, thì Đan Mạch có 443 đảo lớn và nhỏ có tên, trong đó 73 đảo có cư dân. | 0 |
Eugenia ilalensis là một loài thực vật có hoa trong Họ Đào kim nương. | Loài này được Hieron. | 1 |
mô tả khoa học đầu tiên năm 1895. | Loài này được Hieron. | 0 |
Chú thích
Liên kết ngoài
I
Thực vật được mô tả năm 1895 | mô tả khoa học đầu tiên năm 1895. | 0 |
Brongniartia guerrerensis là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. | Loài này được J.Jimenez Ram. | 1 |
Loài này được J.Jimenez Ram. | miêu tả khoa học đầu tiên. | 1 |
miêu tả khoa học đầu tiên. | Chú thích
Liên kết ngoài
Brongniartia | 1 |
Xã Rose Dell () là một xã thuộc quận Rock, tiểu bang Minnesota, Hoa Kỳ. | Năm 2010, dân số của xã này là 216 người. | 1 |
Năm 2010, dân số của xã này là 216 người. | Tham khảo
Xem thêm
American FactFinder
Xã của Minnesota
Quận Rock, Minnesota | 1 |
Loài này được Schltr. | Cyrtandra umbraticola là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi. | 0 |
Loài này được Schltr. | mô tả khoa học đầu tiên năm 1923. | 1 |
Chú thích
Liên kết ngoài
Cyrtandra
Thực vật được mô tả năm 1923 | mô tả khoa học đầu tiên năm 1923. | 0 |
Mordellina antennalis là một loài bọ cánh cứng trong họ Mordellidae. | Loài này được Batten miêu tả khoa học năm 1990. | 1 |
Loài này được Batten miêu tả khoa học năm 1990. | Chú thích
Tham khảo
Mordellina | 1 |
Chú thích
Liên kết ngoài
Hyllisia
Động vật được mô tả năm 1924 | Hyllisia albocincta là một loài bọ cánh cứng trong họ Cerambycidae. | 0 |
6778 Tosamakoto (1989 TX10) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 4 tháng 10 năm 1989 bởi A. Takahashi ở Kitami. | Tham khảo
Liên kết ngoài
JPL Small-Body Database Browser 6778 Tosamakoto
Thiên thể phát hiện năm 1989
Tiểu hành tinh vành đai chính | 1 |
Paulianoptinus sechellarum là một loài bọ cánh cứng trong họ Ptinidae. | Loài này được Scott miêu tả khoa học năm 1924. | 1 |
Loài này được Scott miêu tả khoa học năm 1924. | Chú thích
Tham khảo
Paulianoptinus | 1 |
Ryunosuke Hayasaka (sinh ngày 7 tháng 6 năm 1994) là một cầu thủ bóng đá người Nhật Bản. | Sự nghiệp câu lạc bộ
Ryunosuke Hayasaka đã từng chơi cho Thespakusatsu Gunma. | 1 |
Tham khảo
Sinh năm 1994
Nhân vật còn sống
Cầu thủ bóng đá nam Nhật Bản | Sự nghiệp câu lạc bộ
Ryunosuke Hayasaka đã từng chơi cho Thespakusatsu Gunma. | 0 |
Khadir là một huyện thuộc tỉnh Daikondi, Afghanistan. | Dân số thời điểm năm 1999 là người. | 1 |
Tham khảo
Xem thêm
Huyện của Afghanistan
Huyện của tỉnh Daykundi | Dân số thời điểm năm 1999 là người. | 0 |
Diuris callitrophila là một loài thực vật có hoa trong họ Lan. | Loài này được D.L.Jones mô tả khoa học đầu tiên năm 2003. | 1 |
Chú thích
Liên kết ngoài
Diuris
Thực vật được mô tả năm 2003 | Loài này được D.L.Jones mô tả khoa học đầu tiên năm 2003. | 0 |
Quốc ca Cộng hòa Kazakhstan (tiếng Kazakh: Қазақстан Республикасының Мемлекеттік Әнұраны, Qazaqstan Respýblıkasynyń Memlekettik Ánurany) là một bài quốc ca cũ của Kazakhstan. | Nó được sử dụng từ năm 1992 đến năm 1996. | 1 |
Vào ngày 7 tháng 1 năm 2006, nó được thay thế bởi "Meniñ Qazaqstanım". | Nó được sử dụng từ năm 1992 đến năm 1996. | 0 |
Vào ngày 7 tháng 1 năm 2006, nó được thay thế bởi "Meniñ Qazaqstanım". | Khi Kazakhstan giành độc lập từ Liên Xô vào tháng 12 năm 1991, phần nhạc của quốc ca CHXHCNXV Kazakhstan - được sáng tác bởi Mukan Tulebayev, Yevgeny Brusilovsky và Latif Khamidi - đã được giữ lại; và lời bài hát mới đã được thông qua vào năm 1992 sau một cuộc thi dài. | 1 |
Lời bài hát được viết chung bởi bốn người, bao gồm nhà thơ Zhadyra Daribayeva, một trong số ít phụ nữ đã từng tham gia viết một bài quốc ca. | Khi Kazakhstan giành độc lập từ Liên Xô vào tháng 12 năm 1991, phần nhạc của quốc ca CHXHCNXV Kazakhstan - được sáng tác bởi Mukan Tulebayev, Yevgeny Brusilovsky và Latif Khamidi - đã được giữ lại; và lời bài hát mới đã được thông qua vào năm 1992 sau một cuộc thi dài. | 0 |
Lời bài hát được viết chung bởi bốn người, bao gồm nhà thơ Zhadyra Daribayeva, một trong số ít phụ nữ đã từng tham gia viết một bài quốc ca. | Lời
Tiếng Kazakh
Dịch sang tiếng Việt
Xem thêm
Meniñ Qazaqstanım - quốc ca hiện tại của Kazakhstan
Tham khảo
Liên kết ngoài
MIDI file
Lyrics - nationalanthems.info
Lyrics score - Kazakhstan 1992–2006
Kazakhstan National Anthems
Bài ca Kazakhstan
Âm nhạc Kazakhstan
Biểu tượng quốc gia Kazakhstan | 1 |
Neurophyseta arcigrammalis là một loài bướm đêm trong họ Crambidae. | Chú thích
Liên kết ngoài
Neurophyseta | 1 |
Năm 2010, dân số của xã này là 6.671 người. | Xã Pleasant () là một xã thuộc quận Franklin, tiểu bang Ohio, Hoa Kỳ. | 0 |
Năm 2010, dân số của xã này là 6.671 người. | Tham khảo
Xem thêm
American FactFinder
Xã thuộc tiểu bang Ohio
Quận Franklin, Ohio | 1 |
Chú thích
Tham khảo
Prionus | Prionus townsendi là một loài bọ cánh cứng trong họ Cerambycidae. | 0 |
Monolistra (Microlistra) sketi là một loài chân đều trong họ Sphaeromatidae. | Loài này được Deeleman-Reinhold miêu tả khoa học năm 1971. | 1 |
Chú thích
Tham khảo
Monolistra | Loài này được Deeleman-Reinhold miêu tả khoa học năm 1971. | 0 |
Stenele onobra là một loài bướm đêm trong họ Geometridae. | Chú thích
Liên kết ngoài
Stenele | 1 |
Kemenespálfa là một thị trấn thuộc hạt Vas, Hungary. | Thị trấn này có diện tích 13,72 km², dân số năm 2010 là 443 người, mật độ 32 người/km². | 1 |
Tham khảo
Hạt Vas
Thị trấn của Hungary | Thị trấn này có diện tích 13,72 km², dân số năm 2010 là 443 người, mật độ 32 người/km². | 0 |
Loài này được Kinghorn mô tả khoa học đầu tiên năm 1931. | Brachyurophis roperi là một loài rắn trong họ Rắn hổ. | 0 |
Chú thích
Tham khảo
Kinghorn, 1931: Herpetological notes 3. | Loài này được Kinghorn mô tả khoa học đầu tiên năm 1931. | 0 |
Records of the Australian Museum, , , (texte intégral). | Chú thích
Tham khảo
Kinghorn, 1931: Herpetological notes 3. | 0 |
Brachyurophis
Động vật được mô tả năm 1931 | Records of the Australian Museum, , , (texte intégral). | 0 |
Coenagrion lehmanni được Kolenati miêu tả khoa học năm 1856. | Coenagrion lehmanni là một loài chuồn chuồn kim trong họ Coenagrionidae. | 0 |
Chú thích
Tham khảo
Coenagrion | Coenagrion lehmanni được Kolenati miêu tả khoa học năm 1856. | 0 |
Loài này được Rey miêu tả khoa học năm 1889. | Oulimnius major là một loài bọ cánh cứng trong họ Elmidae. | 0 |
Chú thích
Tham khảo
Oulimnius | Loài này được Rey miêu tả khoa học năm 1889. | 0 |
Loài này được Arnold miêu tả khoa học đầu tiên năm 1951. | Ammophila argyrocephala là một loài côn trùng cánh màng trong họ Sphecidae, thuộc chi Ammophila. | 0 |
Xem thêm
Danh sách các loài trong họ Sphecidae
Chú thích
Tham khảo
Ammophila (Sphecidae) | Loài này được Arnold miêu tả khoa học đầu tiên năm 1951. | 0 |
Sân bay quốc tế Kuala Lumpur (viết tắt tiếng Anh: KLIA, IATA: KUL, ICAO: WMKK) là sân bay lớn nhất Malaysia và là một trong những sân bay nhộn nhịp nhất châu Á. | Sân bay được xây dựng với kinh phí lên đến 3,5 tỷ USD và được khánh thành ngày 27/6/1998. | 1 |
Sân bay được xây dựng với kinh phí lên đến 3,5 tỷ USD và được khánh thành ngày 27/6/1998. | Kiến trúc sư người Nhật Bản là Kisho Kurokawa thiết kế sân bay này. | 1 |
Kiến trúc sư người Nhật Bản là Kisho Kurokawa thiết kế sân bay này. | Sân bay cách thủ đô Kuala Lumpur 50 km. | 1 |
Năm 2009, sân bay này đã phục vụ 29,6 triệu hành khách (thấp hơn mức dự kiến là 35 triệu khách). | Sân bay cách thủ đô Kuala Lumpur 50 km. | 0 |
Năm 2009, sân bay này đã phục vụ 29,6 triệu hành khách (thấp hơn mức dự kiến là 35 triệu khách). | Sân bay này có tháp kiểm soát không lưu cao 130 m, cao thứ 2 trong các tháp không lưu (chỉ đứng sau tháp tại Sân bay quốc tế Suvarnabhumi Bangkok) có 2 đường băng rộng 60 m dài hơn 4.000 m, có thể phục vụ 120 chuyến/giờ. | 1 |
Theo quy hoạch sân bay này sẽ có 4 đường băng. | Sân bay này có tháp kiểm soát không lưu cao 130 m, cao thứ 2 trong các tháp không lưu (chỉ đứng sau tháp tại Sân bay quốc tế Suvarnabhumi Bangkok) có 2 đường băng rộng 60 m dài hơn 4.000 m, có thể phục vụ 120 chuyến/giờ. | 0 |
Công suất nhà ga giai đoạn 2 đến năm là 35 triệu khách/năm và năm 2008-đến 2012 là 45 triệu khách/năm. | Theo quy hoạch sân bay này sẽ có 4 đường băng. | 0 |
Công suất nhà ga giai đoạn 2 đến năm là 35 triệu khách/năm và năm 2008-đến 2012 là 45 triệu khách/năm. | Các hàng hàng không và các điểm đến
Sân bay này là trung tâm của Malaysia Airlines, và một nhà ga cuối của tuyến Kuala Lumpur-Singapore do hai hãng Malaysia Airlines và Singapore Airlines. | 1 |
Các hãng hàng không hoạt động tại sân bay này gồm:
Hãng hàng không và tuyến bay
Hành khách
Hàng hóa
Thư viện ảnh
Liên kết ngoài
Website của Kuala Lumpur International Airport
Nhà ga vận tải giá rẻ (LCC) - KLIA
SkyBus website
Tham khảo
Kuala Lumpur
Kuala Lumpur | Các hàng hàng không và các điểm đến
Sân bay này là trung tâm của Malaysia Airlines, và một nhà ga cuối của tuyến Kuala Lumpur-Singapore do hai hãng Malaysia Airlines và Singapore Airlines. | 0 |
Crucianella macrostachya là một loài thực vật có hoa trong họ Thiến thảo. | Loài này được Boiss. | 1 |
Loài này được Boiss. | mô tả khoa học đầu tiên năm 1843. | 1 |
mô tả khoa học đầu tiên năm 1843. | Chú thích
Liên kết ngoài
Crucianella
Thực vật được mô tả năm 1843 | 1 |
Thi Đình (Đình thí, Điện thí) là một khóa thi nho học cao cấp nhất do triều đình phong kiến tổ chức để tuyển chọn người có tài, học rộng. | Người thi đỗ được bổ nhiệm làm quan chức trong triều chính. | 1 |
Sau khi thí sinh đỗ khoa thi Hội thì mới được dự thi thi Đình. | Người thi đỗ được bổ nhiệm làm quan chức trong triều chính. | 0 |
Đỗ đầu thi Đình gọi là đình nguyên hay điện nguyên. | Sau khi thí sinh đỗ khoa thi Hội thì mới được dự thi thi Đình. | 0 |
Đỗ đầu thi Đình gọi là đình nguyên hay điện nguyên. | Gọi là thi Đình vì thi trong cung điện của vua. | 1 |
Gọi là thi Đình vì thi trong cung điện của vua. | Thể thức thi Đình
Gồm 3 bậc (tam giáp)
Bậc 1: Đỗ tiến sĩ đệ nhất giáp (tiến sĩ cập đệ). | 1 |
Gồm ba thí sinh đỗ cao nhất (gọi là tam khôi): Đỗ hạng ba là thám hoa (ông thám), hạng nhì là bảng nhãn (ông bảng), đỗ đầu là trạng nguyên (ông trạng)
Bậc 2: Đỗ tiến sĩ đệ nhị giáp (tiến sĩ xuất thân hay hoàng giáp) - ông hoàng
Bậc 3: Đỗ tiến sĩ đệ tam giáp (đồng tiến sĩ xuất thân) - dân gian gọi là ông tiến sĩ. | Thể thức thi Đình
Gồm 3 bậc (tam giáp)
Bậc 1: Đỗ tiến sĩ đệ nhất giáp (tiến sĩ cập đệ). | 0 |
Từ 1829, thang điểm thi Đình là:
Đạt 10 điểm, đỗ đệ nhất giáp tiến sĩ cập đệ nhất danh (Đình nguyên, đỗ đầu thi Đình, tương đương với Trạng nguyên trước kia, vì nhà Nguyễn chủ trương không lấy Trạng nguyên). | Gồm ba thí sinh đỗ cao nhất (gọi là tam khôi): Đỗ hạng ba là thám hoa (ông thám), hạng nhì là bảng nhãn (ông bảng), đỗ đầu là trạng nguyên (ông trạng)
Bậc 2: Đỗ tiến sĩ đệ nhị giáp (tiến sĩ xuất thân hay hoàng giáp) - ông hoàng
Bậc 3: Đỗ tiến sĩ đệ tam giáp (đồng tiến sĩ xuất thân) - dân gian gọi là ông tiến sĩ. | 0 |
Đạt 9 điểm, đỗ đệ nhất giáp tiến sĩ cập đệ nhị danh (Bảng nhãn). | Từ 1829, thang điểm thi Đình là:
Đạt 10 điểm, đỗ đệ nhất giáp tiến sĩ cập đệ nhất danh (Đình nguyên, đỗ đầu thi Đình, tương đương với Trạng nguyên trước kia, vì nhà Nguyễn chủ trương không lấy Trạng nguyên). | 0 |
Đạt 9 điểm, đỗ đệ nhất giáp tiến sĩ cập đệ nhị danh (Bảng nhãn). | Đạt 8 điểm, đỗ đệ nhất giáp tiến sĩ cập đệ tam danh (Thám hoa). | 1 |
Đạt 7 và 6 điểm, đỗ đệ nhị giáp tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp). | Đạt 8 điểm, đỗ đệ nhất giáp tiến sĩ cập đệ tam danh (Thám hoa). | 0 |
Đạt 7 và 6 điểm, đỗ đệ nhị giáp tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp). | Đạt 5 điểm trở đỗ đệ tam giáp đồng tiến sĩ xuất thân (đồng tiến sĩ). | 1 |
Đạt 5 điểm trở xuống đỗ phó bảng. | Đạt 5 điểm trở đỗ đệ tam giáp đồng tiến sĩ xuất thân (đồng tiến sĩ). | 0 |
Đạt 5 điểm trở xuống đỗ phó bảng. | Từ năm 1851 vua Tự Đức có cho thêm một số Phó bảng có điểm số thi Hội gần với điểm chuẩn đỗ chánh bảng được tham dự thi Đình để có thêm cơ hội phấn đấu. | 1 |
Nếu đạt điểm chuẩn đỗ tiến sĩ thì được công nhận là tiến sĩ, nếu không đạt vẫn được công nhận là Phó bảng. | Từ năm 1851 vua Tự Đức có cho thêm một số Phó bảng có điểm số thi Hội gần với điểm chuẩn đỗ chánh bảng được tham dự thi Đình để có thêm cơ hội phấn đấu. | 0 |
Vua Tự Đức giữ nguyên tiêu chuẩn đỗ tiến sĩ cập đệ và tiến sĩ xuất thân, sửa lại tiêu chuẩn đỗ đồng tiến sĩ xuất thân như sau:
Đạt 4 điểm đến 5 điểm đỗ đệ tam giáp đồng tiến sĩ xuất thân (đồng tiến sĩ). | Nếu đạt điểm chuẩn đỗ tiến sĩ thì được công nhận là tiến sĩ, nếu không đạt vẫn được công nhận là Phó bảng. | 0 |
Vua Tự Đức giữ nguyên tiêu chuẩn đỗ tiến sĩ cập đệ và tiến sĩ xuất thân, sửa lại tiêu chuẩn đỗ đồng tiến sĩ xuất thân như sau:
Đạt 4 điểm đến 5 điểm đỗ đệ tam giáp đồng tiến sĩ xuất thân (đồng tiến sĩ). | Đạt 3 điểm trở xuống đỗ phó bảng. | 1 |
Xem thêm
Khoa bảng Việt Nam
Quốc triều khoa bảng lục
Chú thích
Tham khảo
Đình, thi
Giáo dục Việt Nam thời Lê sơ
Giáo dục Việt Nam thời Mạc
Giáo dục Việt Nam thời Lê trung hưng
Giáo dục Việt Nam thời Nguyễn | Đạt 3 điểm trở xuống đỗ phó bảng. | 0 |
: A Story About Dogs, Androids, Firemen and Tomatoes là bộ sưu tập video của bộ đôi nhạc điện tử người Pháp Daft Punk được phát hành vào ngày 15 tháng 11 năm 1999. | Nó bao gồm các video âm nhạc của sáu bài hát trong album Homework (1997) của họ. | 1 |
Nó bao gồm các video âm nhạc của sáu bài hát trong album Homework (1997) của họ. | Mặc dù tiêu đề của nó bắt nguồn từ sự xuất hiện của chó ("Da Funk" và "Fresh"), người máy ("Around the World"), lính cứu hỏa ("Burnin'") và cà chua ("Revolution 909") trong video, một cốt truyện gắn kết không kết nối được các tình tiết của nó. | 1 |
Mặc dù tiêu đề của nó bắt nguồn từ sự xuất hiện của chó ("Da Funk" và "Fresh"), người máy ("Around the World"), lính cứu hỏa ("Burnin'") và cà chua ("Revolution 909") trong video, một cốt truyện gắn kết không kết nối được các tình tiết của nó. | DVD chứa các video của bốn đĩa đơn và hai ca khúc trong album Homework. | 1 |
Mỗi video ca nhạc đều có một bộ phim tài liệu "đằng sau những cảnh quay", ngoại trừ "Rollin' & Scratchin'", có video âm nhạc là buổi biểu diễn trực tiếp tại Nhà hát Mayan, Los Angeles, California. | DVD chứa các video của bốn đĩa đơn và hai ca khúc trong album Homework. | 0 |
Mỗi video ca nhạc đều có một bộ phim tài liệu "đằng sau những cảnh quay", ngoại trừ "Rollin' & Scratchin'", có video âm nhạc là buổi biểu diễn trực tiếp tại Nhà hát Mayan, Los Angeles, California. | Danh sách nội dung
"Da Funk"
Video âm nhạc với bản nhạc gốc
Video âm nhạc với thuyết minh của Spike Jonze
"Đằng sau những cảnh quay" với bản remix "Ten Minutes of Funk" của Armand van Helden
"Đằng sau những cảnh quay" với tiếng ồn của đoàn làm phim tại điểm quay
"Đằng sau cái đầu chó" với "On Da Rocks" của Thomas Bangalter
"Around the World"
Video âm nhạc với bản nhạc gốc
Video âm nhạc với thuyết minh của Michel Gondry
"Đằng sau những cảnh quay" với bản "Mellow Mix" của Masters at Work
"Đằng sau những cảnh quay" với tiếng ồn của đoàn làm phim tại điểm quay
Storyboard
Trong phòng học với Michel Gondry
"Burnin'"
Video âm nhạc với bản nhạc gốc
Video âm nhạc với thuyết minh của Seb Janiak
"Đằng sau những cảnh quay" với bản "Cut Up Mix" của Ian Pooley
"Đằng sau những cảnh quay" với tiếng ồn của đoàn làm phim tại điểm quay
Storyboard
"Revolution 909"
Video âm nhạc với bản nhạc gốc
Video âm nhạc với thuyết minh của Roman Coppola
"Đằng sau những cảnh quay" với bản "Revolutionary War Mix" của Roger Sanchez và Junior Sanchez
"Đằng sau những cảnh quay" với tiếng ồn của đoàn làm phim tại điểm quay
"Fresh"
Video âm nhạc với bản nhạc gốc
Video âm nhạc với thuyết minh của Daft Punk
"Đằng sau những cảnh quay" với bản nhạc gốc
"Đằng sau những cảnh quay" với tiếng ồn của đoàn làm phim tại điểm quay
"Diễn tập các cảnh quay" với bản nhạc gốc và tiếng ồn của đoàn làm phim tại điểm quay
Storyboard
Album ảnh
"Rollin' & Scratchin'"
Đạo diễn bởi Philip Richardson
Đạo diễn bởi chính bạn
Tham khảo
Liên kết ngoài
Album năm 1999 | 1 |
Austrofestuca hookeriana là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. | Loài này được (F.Muell.) | 1 |
Loài này được (F.Muell.) | S.W.L.Jacobs mô tả khoa học đầu tiên năm 1990. | 1 |
S.W.L.Jacobs mô tả khoa học đầu tiên năm 1990. | Chú thích
Liên kết ngoài
Austrofestuca
Thực vật được mô tả năm 1990 | 1 |
Chalcides bedriagai là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. | Loài này được Bosca mô tả khoa học đầu tiên năm 1880. | 1 |
Hình ảnh
Tham khảo
Chalcides
Động vật được mô tả năm 1880 | Loài này được Bosca mô tả khoa học đầu tiên năm 1880. | 0 |
Geranomyia snyderi là một phân loài ruồi của loài Geranomyia snyderi trong họ Limoniidae. | Chúng phân bố ở miền Australasia. | 1 |
Chúng phân bố ở miền Australasia. | Chú thích
Tham khảo
Geranomyia
Limoniidae ở vùng Australasia | 1 |
İsmailiye là một xã thuộc huyện Reşadiye, tỉnh Tokat, Thổ Nhĩ Kỳ. | Dân số thời điểm năm 2011 là 368 người. | 1 |
Chú thích
Tham khảo
Làng thuộc tỉnh Tokat | Dân số thời điểm năm 2011 là 368 người. | 0 |
581 = 7 × 83 là số:
Số nguyên Blum: các số có dạng p × q trong đó p và q là các số nguyên tố khác nhau đồng dư với 3(mod 4)
Tổng của 3 số nguyên tố liên tiếp (191 + 193 + 197)
Tham khảo
Số
Sơ khai toán học | 581 (năm trăm tám mươi mốt) là một số tự nhiên ngay sau số 580 và trước số 582. | 0 |
Pseudosybra cristata là một loài bọ cánh cứng trong họ Cerambycidae. | Chú thích
Tham khảo
Pseudosybra | 1 |
End of preview. Expand
in Dataset Viewer.
README.md exists but content is empty.
- Downloads last month
- 138