instruct
stringclasses
37 values
input
stringlengths
19
4.92k
output
stringlengths
1
7.76k
subject
stringclasses
8 values
answerKey
stringclasses
4 values
finalAns
stringlengths
2
1.46k
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Cơ thể người không tiêu hóa được loại đường nào? A. Lactozơ B. Mantozơ C. Xenlulozơ D. Saccarozơ
Lời giải: Cơ thể người không tiêu hóa được Xenlulozo. Đáp án cần chọn là: C
biology
C
C. Xenlulozơ
Vui lòng chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Roi của sinh vật nhân sơ không có đặc điểm nào sau đây A. Là cơ quan vận động của tế bào B. Bắt đầu từ màng sinh chất thò dài ra ngoài C. Bản chất là polisaccarit D. Có thể chuyển động lượn sóng hoặc xoáy trôn ốc
Lời giải: Roi có bản chất là các protein. Đáp án cần chọn là: C
biology
C
C. Bản chất là polisaccarit
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Nơi diễn ra các phản ứng hoá sinh của tế bào là A. Tế bào chất B. Nhân C. Màng tế bào D. Ribôxôm
Lời giải: Tế bào chất là nơi diễn ra các phản ứng hoá sinh của tế bào Đáp án cần chọn là: A
biology
A
A. Tế bào chất
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Màng sinh chất của tế bào vi khuẩn được cấu tạo từ: A. Phôtpholipit và prôtêin B. Phôtpholipit và peptidoglican C. Prôtêin và peptidoglican D. Peptidoglican và prôtêin Histon
Lời giải: Cấu trúc tương tự màng tế bào của sinh vật nhân thực, màng tế bào được cấu tạo bởi hai thành phần chủ yếu là lớp phospholipit và protein. Đáp án cần chọn là: A
biology
A
A. Phôtpholipit và prôtêin
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Có bao nhiêu đặc điểm dưới đây là chung cho các vi khuẩn? (1) Chưa có nhân hoàn chỉnh (2) Đa số là sinh vật đơn bào, một số đa bào. (3) Kích thước nhỏ, tỉ lệ S/V lớn, chuyển hóa vật chất nhanh chóng. (4) Tế bào chất chứa bào quan duy nhất là riboxom A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Lời giải: Các vi khuẩn có đặc điểm: (1),(3),(4) Các vi khuẩn là sinh vật đơn bào. Đáp án cần chọn là: B
biology
B
B. 3
Xin chọn đáp án đúng cho câu hỏi sau đây.
Sự khác nhau của hai nhóm vi khuẩn G- và G+ là ở đặc điểm: A. Thành peptidoglican B. Màng sinh chất C. Tế bào chất D. Vật chất di truyền
Lời giải: Sự khác nhau của hai nhóm vi khuẩn G- và G+ là ở cấu trúc thành tế bào: khác nhau về độ dày, cấu trúc thành peptidoglican Đáp án cần chọn là: A
biology
A
A. Thành peptidoglican
Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Những đặc điểm nào sau đây có ở tất cả các loại vi khuẩn: 1. Có kích thước bé. 2. Sống kí sinh và gây bệnh. 3. Cơ thể chỉ có 1 tế bào. 4. Chưa có nhân chính thức. 5. Sinh sản rất nhanh. Câu trả lời đúng là: A. 1, 2, 3, 4 B. 1, 3, 4, 5 C. 1, 2, 3, 5 D. 1, 2, 4, 5
Lời giải: Đặc điểm chung ở tất cả các loại vi khuẩn (sinh vật nhân sơ) - Chưa có nhân chính thức - Cơ thể chỉ có một tế bào. - Kích thước nhỏ (1/10 kích thước tế bào nhân thực). Tế bào sinh trưởng nhanh, khả năng phân chia mạnh, số lượng tế bào tăng nhanh. Đáp án cần chọn là: B
biology
B
B. 1, 3, 4, 5
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Các đơn phân chủ yếu cấu tạo nên các loại cacbohyđrat là A. Glucôzơ, fructôzơ, saccarôzơ B. Glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ C. Glucôzơ, galactôzơ, saccarôzơ D. Fructôzơ, saccarôzơ, galactôzơ
Lời giải: Các đơn phân chủ yếu cấu tạo nên các loại cacbohyđrat là glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ Đáp án cần chọn là: B
biology
B
B. Glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Sau khi thực hiện xong chức năng của mình, các ARN thường A. Tồn tại tự do trong tế bào B. Liên kết lại với nhau C. Bị các enzim của tế bào phân hủy thành các nuclêôtit D. Bị vô hiệu hóa
Lời giải: Sau khi thực hiện xong chức năng của mình, các phân tử ARN thường bị các enzim của tế bào phân hủy thành các nuclêôtit. Đáp án cần chọn là: C
biology
C
C. Bị các enzim của tế bào phân hủy thành các nuclêôtit
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Các thành phần không bắt buộc cấu tạo nên tế bào nhân sơ A. Màng sinh chất, thành tế bào, vỏ nhày, vùng nhân B. Vùng nhân, tế bào chất, roi, lông C. Vỏ nhày, thành tế bào, roi, lông D. Vùng nhân, tế bào chất, màng sinh chất, roi
Lời giải: Các thành phần không bắt buộc cấu tạo nên tế bào nhân sơ vỏ nhày, thành tế bào, roi, lông. Một tế bào cơ bản phải gồm: nhân hoặc vùng nhân, tế bào chất và màng sinh chất Đáp án cần chọn là: C
biology
C
C. Vỏ nhày, thành tế bào, roi, lông
Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Những sinh vật nào dư¬ới đây có vật chất di truyền là ARN? A. Virut cúm B. Thể ăn khuẩn C. Virut gây bệnh xoăn lá cà chua D. B và C
Lời giải: Thể ăn khuẩn và virut gây bệnh xoăn lá cà chuacó vật chất di truyền là ARN. Đáp án cần chọn là: D
biology
D
D. B và C
Xin hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Các nguyên tố hoá học cấu tạo của Cacbonhiđrat là: A. Cacbon và hiđrô B. Hiđrô và ôxi C. Ôxi và cacbon D. Cacbon, hiđrô và ôxi
Lời giải: Cacbohidrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo chủ yếu từ 3 nguyên tố C, H, O. Đáp án cần chọn là: D
biology
D
D. Cacbon, hiđrô và ôxi
Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Cacbonhiđrat là tên gọi dùng để chỉ nhóm chất nào sau đây? A. Đường B. Mỡ C. Đạm D. Chất hữu cơ
Lời giải: Thuật ngữ dùng để chỉ tất cả các loại đường là cacbohyđrat Đáp án cần chọn là: A
biology
A
A. Đường
Xin chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Thành tế bào thực vật được hình thành bởi sự liên kết giữa A. Các phân tử xenlulôzơ với nhau B. Các đơn phân glucozơ với nhau C. Các vi sợi xenlulôzơ với nhau D. Các phân tử fructôzơ
Lời giải: Thành tế bào thực vật được hình thành bởi sự liên kết giữa các vi sợi xenlulôzơ với nhau. Đáp án cần chọn là: C
biology
C
C. Các vi sợi xenlulôzơ với nhau
Xin chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho các tế bào nhân sơ? A. Giúp tế bào trao đổi chất với môi trường một cách nhanh chóng B. Giúp sự khuếch tán các chất từ nơi này đến nơi kia trong tế bào cũng diễn ra nhanh hơn C. Giúp di chuyển nhanh hơn và dễ dàng kiếm ăn trong môi trường kí sinh D. Cả A và B đều đúng
Lời giải: Tế bào nhỏ thì tỉ lệ S/V giữa diện tích bề mặt (màng sinh chất) (S) trên thể tích của tế bào (V) sẽ lớn. Tỉ lệ S/V lớn sẽ giúp: - Tế bào trao đổi chất với môi trường một cách nhanh chóng làm cho tế bào sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn so với những tế bào có cùng hình dạng nhưng có kích thước lớn hơn. - Ngoài ra, kích thước tế bào nhỏ thì sự khuếch tán các chất từ nơi này đến nơi kia trong tế bào cũng diễn ra nhanh hơn dẫn đến tế bào sinh trưởng nhanh và phân chia nhanh. Đáp án cần chọn là: D
biology
D
D. Cả A và B đều đúng
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi sau đây.
Đặc điểm là chung cho tất cả các tế bào nhân sơ là: A. Không có màng nhân B. Không có nhiều loại bào quan C. Không có hệ thống nội màng D. Cả A, B và C
Lời giải: Đặc điểm chung cho tất cả các tế bào nhân sơ là: Không có màng nhân; không có nhiều loại bào quan và thiếu hệ thống nội màng Đáp án cần chọn là: D
biology
D
D. Cả A, B và C
Xin chọn đáp án chính xác cho câu hỏi sau đây.
Thành tế bào thực vật được hình thành bởi loại đường đa nào? A. Xenlulôzơ B. Glicogen C. Tinh bột D. Kitin
Lời giải: Thành tế bào thực vật được hình thành bởi Đáp án cần chọn là: A
biology
A
A. Xenlulôzơ
Xin chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Thuật ngữ nào dưới đây bao gồm các thuật ngữ còn lại? A.Đường đơn B. Đường đa C. Đường đôi D. Cacbohiđrat
Lời giải: Cacbohidrat cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, bao gồm các loại: đường đơn, đường đôi và đường đa. Đáp án cần chọn là: D
biology
D
D. Cacbohiđrat
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Tế bào vi khuẩn có kích nhỏ và cấu tạo đơn giản giúp chúng A. Xâm nhập dễ dàng vào tế bào vật chủ B. Có tỷ lệ S/V lớn, trao đổi chất với môi trường nhanh, tế bào sinh sản nhanh hơn tế bào có kích thước lớn C. Tránh được sự tiêu diệt của kẻ thù vì khó phát hiện D. Tiêu tốn ít thức ăn
Lời giải: Kích thước nhỏ (1/10 kích thước tế bào nhân thực). Kích thước nhỏ nên tỉ lệ S/V lớn thì tốc độ trao đổi chất với môi trường diễn ra nhanh, quá trình khuyếch tán các chất diễn ra nhanh. Tế bào sinh trưởng nhanh, khả năng phân chia mạnh, số lượng tế bào tăng nhanh. Đáp án cần chọn là: B
biology
B
B. Có tỷ lệ S/V lớn, trao đổi chất với môi trường nhanh, tế bào sinh sản nhanh hơn tế bào có kích thước lớn
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Ở vi khuẩn, plasmid là...(1). nhỏ, có khả năng.(2). với ADN ở vùng nhân. Nội dung thích hợp của (1) và (2) lần lượt là: A. ARN / di truyền độc lập B. ARN/ liên kết C. ADN thẳng/ nhân đôi cùng D. ADN vòng/ nhân đôi độc lập
Lời giải: Ở vi khuẩn, plasmid là ADN vòng nhỏ, có khả năng nhân đôi độc lập.với ADN ở vùng nhân Đáp án cần chọn là: D
biology
D
D. ADN vòng/ nhân đôi độc lập
Xin hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Màng sinh chất của tế bào ở sinh vật nhân thực được cấu tạo bởi A. Các phân tử prôtêin và axitnucleic B. Các phân tử phôtpholipit và axitnuclêic C. Các phân tử prôtêin và phôtpholipit D. Các phân tử prôtêin
Lời giải: Màng được cấu tạo chủ yếu từ lớp photpholipit kép, trên đó có điểm thêm các phân tử prôtêin và các phân tử khác Đáp án cần chọn là: C
biology
C
C. Các phân tử prôtêin và phôtpholipit
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Cho các phát biểu sau: (1) Không có thành tế bào bao bọc bên ngoài (2) Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền (3) Trong tế bào chất có hệ thống các bào quan (4) Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang nhỏ (5) Nhân chứa các nhiễm sắc thể (NST), NST lại gồm ADN và protein Các phát biểu nói về đặc điểm chung của tế bào nhân thực là: A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (3), (5) C. (2), (3), (4), (5) D. (1), (3), (4), (5)
Lời giải: Các đặc điểm chung của tế bào nhân thực: - Kích thước lớn, cấu tạo phức tạp hơn tế bào nhân sơ - Vật chất di truyền được bao bọc bởi lớp màng nên được gọi là nhân. Trong nhân chứa các NST, trong các NST lại bao gồm các ADN và protein histon - Tế bào chất có chứa các bào quan khác nhau, mỗi bào quan có cấu trúc phù hợp với chức năng. Ngoài ra, tế bào chất còn được chia thành nhiều ô nhỏ (xoang nhỏ) nhờ hệ thống nội màng. Các phát biểu nói về đặc điểm chung của tế bào nhân thực là (2), (3), (4), (5). Đáp án cần chọn là: C
biology
C
C. (2), (3), (4), (5)
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Lông của sinh vật nhân sơ có đặc điểm nào giống với roi A. Có bản chất là protein B. Có vai trò trong giao phối ở sinh vật nhân sơ C. Có số lượng nhiều D. Cả A và C
Lời giải: Roi và lông đều có bản chất là các protein. Đáp án cần chọn là: A
biology
A
A. Có bản chất là protein
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây.
Khi nhuộm bằng thuốc nhuộm Gram, vi khuẩn Gram âm có màu A. Nâu B. Đỏ C. Xanh D. Vàng
Lời giải: Khi nhuộm bằng thuốc nhuộm Gram, vi khuẩn Gram âm có màu đỏ. Đáp án cần chọn là: B
biology
B
B. Đỏ
Chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Cacbonhiđrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo bởi các nguyên tố A. C, H, O, N B. C, H, N, P C. C, H, O D. C, H, O, P
Lời giải: Cacbohidrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo chủ yếu từ 3 nguyên tố C, H, O. Đáp án cần chọn là: C
biology
C
C. C, H, O
Xin hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Loại phân tử có số lượng lớn nhất trên màng sinh chất là A. Protein B. Photpholipit C. Cacbonhidrat D. Colesteron
Lời giải: Loại phân tử có số lượng lớn nhất trên màng sinh chất là photpholipit Đáp án cần chọn là: B
biology
B
B. Photpholipit
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm là A. phương pháp sử dụng giác quan để thu thập thông tin về đối tượng nghiên cứu. B. phương pháp nghiên cứu được thực hiện trong không gian giới hạn của phòng thí nghiệm. C. phương pháp nghiên cứu sử dụng đối tượng nghiên cứu là các vi sinh vật có kích thước nhỏ, không quan sát được bằng mắt thường. D. phương pháp thu thập thông tin trên đối tượng nghiên cứu trong những điều kiện được tác động có chủ đích.
Đáp án đúng là: B Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm là phương pháp nghiên cứu được thực hiện trong không gian giới hạn của phòng thí nghiệm.
biology
B
B. phương pháp nghiên cứu được thực hiện trong không gian giới hạn của phòng thí nghiệm.
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây.
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về tế bào nhân sơ? A. Tỉ lệ S/V lớn dẫn đến tốc độ trao đổi chất với môi trường nhanh. B. Tế bào nhân sơ thích nghi với nhiều loại môi trường. C. Ribosome là bào quan duy nhất ở tế bào nhân sơ. D. Bên trong màng sinh chất là thành tế bào được cấu tạo từ peptidoglycan.
Đáp án đúng là: D D – Sai. Thành tế bào được cấu tạo từ peptidoglycan nằm bên ngoài màng sinh chất.
biology
D
D. Bên trong màng sinh chất là thành tế bào được cấu tạo từ peptidoglycan
Xin vui lòng chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi sau đây.
Trong cơ thể người, tế bào hồng cầu có chức năng nào sau đây? A. Vận chuyển khí O 2 và CO 2 trong máu. B. Bảo vệ cơ thể. C. Dẫn truyền xung thần kinh. D. Tạo ra các hoạt chất trong dịch vị.
Đáp án đúng là: A Trong cơ thể người, tế bào hồng cầu đóng vai trò vận chuyển oxygen (O 2 ) từ phổi đến các tế bào trong cơ thể đồng thời sẽ nhận lại khí carbon dioxide (CO 2 ) từ các tế bào lên đào thải ở phổi.
biology
A
A. Vận chuyển khí O 2 và CO 2 trong máu.
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Phát biểu nào sai khi nói về các phương pháp nghiên cứu sinh học? A. Phương pháp thực nghiệm khoa học chỉ có thể tiến hành trong phòng thí nghiệm. B. Bất cứ công trình nghiên cứu sinh học nào cũng được bắt đầu từ các quan sát. C. Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm cần phải đảm bảo an toàn. D. Phương pháp nuôi cấy là phương pháp thực nghiệm khoa học.
Đáp án đúng là: A A – Sai. Phương pháp thực nghiệm khoa học có thể tiến hành trong phòng thí nghiệm với các điều kiện môi trường được kiểm soát một cách chặt chẽ hoặc có thể tiến hành ngay tại thực địa.
biology
A
A. Phương pháp thực nghiệm khoa học chỉ có thể tiến hành trong phòng thí nghiệm.
Xin hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Liên kết nào sau đây được hình thành giữa các phân tử nước? A. Liên kết cộng hóa trị. B. Liên kết hydrogen. C. Liên kết ion. D. Cả liên kết cộng hóa trị và liên kết hydrogen.
Đáp án đúng là: B Liên kết được hình thành giữa các phân tử nước là liên kết hydrogen.
biology
B
B. Liên kết hydrogen.
Xin hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Loại carbohydrate nào sau đây thuộc nhóm đường đa? A. Glucose. B. Sucrose. C. Maltose. D. Cellulose.
Đáp án đúng là: D Cellulose được xếp vào nhóm đường đa, glucose thuộc nhóm đường đơn, sucrose và maltose thuộc nhóm đường đôi.
biology
D
D. Cellulose
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Phát biểu nào đúng khi nói về các nguyên tố hóa học trong tế bào? A. Nguyên tố vi lượng chỉ chiếm một lượng nhỏ, nên thiếu chúng không ảnh hưởng tới hoạt động sống của tế bào. B. Nguyên tố đa lượng là nguyên tố mà sinh vật chỉ cần một lượng nhỏ. C. Các phân tử có cùng số lượng nguyên tử carbon nhưng có thể có đặc tính l í hóa khác nhau. D. Có khoảng 70 – 80% các nguyên tố hóa học cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của sinh vật.
Đáp án đúng là: C C – Đúng. Các phân tử có cùng số lượng nguyên tử carbon nhưng có thể có đặc tính lí hóa khác nhau do sự sắp xếp cấu trúc không gian khác nhau của bộ khung carbon và sự liên kết với các nhóm chức khác nhau. A – Sai. Dù nguyên tố vi lượng chỉ chiếm một lượng rất nhỏ trong cơ thể nhưng nếu thiếu chúng, các hoạt động sống sẽ bị rối loạn. B – Sai. Nguyên tố đa lượng là nguyên tố mà hầu hết các loại tế bào đều cần với một lượng lớn. D – Sai. Có khoảng 20 – 25% nguyên tố hóa học cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của sinh vật.
biology
C
C. Các phân tử có cùng số lượng nguyên tử carbon nhưng có thể có đặc tính l í hóa khác nhau.
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Loại đường có trong thành phần cấu tạo của ADN và ARN là? A. Mantôzơ B. Fructôzơ C. Hecxozơ D. Pentozơ
Lời giải: Loại đường có trong thành phần cấu tạo của ADN và ARN là đường 5 cacbon: Pentozơ Đáp án cần chọn là: D
biology
D
D. Pentozơ
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây.
Vùng nhân của vi khuẩn chứa vật chất di truyền là phân tử A. ARN dạng sợi, đơn B. ADN dạng vòng, kép C. ARN dạng vòng, kép D. ADN dạng sợi, kép
Lời giải: Vùng nhân của vi khuẩn có chứa ADN mạch kép, vòng. Đáp án cần chọn là: B
biology
B
B. ADN dạng vòng, kép
Xin chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Loại bazơ nitơ nào sau đây chỉ có trong ARN mà không có trong ADN? A. Ađênin B. Uraxin C. Guanin D. Xitôzin
Lời giải: Mỗi đơn phân của ARN (ribonucleotit) có 1 gốc bazơ nitơ (A, U, G, X), khác ở phân tử ADN là không có T mà thay bằng U. Đáp án cần chọn là: B
biology
B
B. Uraxin
Xin hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Vì sao n ước có khả năng điều hòa nhiệt độ cơ thể? A. Do nước có sự hấp thụ và giải phóng nhiệt khi liên kết hydrogen bị phá vỡ và hình thành. B. Do phân tử nước có kích thước nhỏ và dễ bay hơi. C. Do phân tử nước có kích thước nhỏ và có tính phân cực. D. Do phân tử nước có kích thước nhỏ và dễ ngưng tụ.
Đáp án đúng là: A Sự phá vỡ và hình thành các liên kết hydrogen giữa các phân tử nước dẫn đến nước có khả năng hấp thụ và thải ra một lượng nhiệt lớn. Khi nước bay hơi và ngưng tụ giúp tế bào và cơ thể điều hòa nhiệt.
biology
A
A. Do nước có sự hấp thụ và giải phóng nhiệt khi liên kết hydrogen bị phá vỡ và hình thành.
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Cho các ý sau: Để đảm bảo đủ nước cho cơ thể hàng ngày, chúng ta cần? (1) Uống đủ nước. (2) Bổ sung nước trước, trong và sau khi vận động với cường độ cao. (3) Bổ sung thêm hoa quả mọng nước. (4) Tìm cách giảm nhiệt độ khi cơ thể bị sốt A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Lời giải: Đáp án D Sốt ảnh hưởng đến mọi bộ phận của cơ thể. Nhịp tim sẽ trở nên nhanh hơn và mọi thứ sẽ phản ứng với nhịp tim nhanh. Thận phải làm việc vất vả hơn vì mạch nhanh hơn. Bạn bắt đầu loại bỏ chất thải nhanh hơn. Mọi thứ đều diễn ra với tốc độ nhanh hơn do quá trình trao đổi chất tăng tốc. Bạn cũng bắt đầu đổ mồ hôi vì thân nhiệt tăng nên sẽ mất nhiều nước hơn. Cần hạ sốt để tránh mất nước.
biology
D
D. 4
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Cấp độ tổ chức sống nào sau đây là cấp độ nhỏ nhất? A. Mô. B. Cơ quan. C. Cơ thể. D. Quần thể.
Đáp án đúng là: A Các cấp độ tổ chức sống theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là: phân tử → bào quan → tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể → quần thể → quần xã – hệ sinh thái. → Trong các cấp độ tổ chức sống trên, cấp độ tổ chức sống nhỏ nhất là mô.
biology
A
A. Mô.
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Ăn quá nhiều đường sẽ có nguy cơ mắc bệnh gì trong các bệnh sau đây? A. Bệnh tiểu đường B. Bệnh bướu cổ C. Bệnh còi xương D. Bệnh gút
Lời giải: Ăn quá nhiều đường sẽ có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường. Đáp án cần chọn là: A
biology
A
A. Bệnh tiểu đường
Xin chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Cấu tạo chung của tế bào nhân sơ bao gồm 3 thành phần chính là A. Thành tế bào, màng sinh chất, nhân B. Thành tế bào, tế bào chất, nhân C. Màng sinh chất, thành tế bào, vùng nhân D. Màng tế bào, chất tế bào, vùng nhân
Lời giải: Cấu tạo chung của tế bào nhân sơ bao gồm 3 thành phần chính là màng tế bào, chất tế bào, vùng nhân Đáp án cần chọn là: D
biology
D
D. Màng tế bào, chất tế bào, vùng nhân
Xin chọn đáp án đúng cho câu hỏi sau đây.
Dựa vào thành phần nào để phân biệt vi khuẩn Gram âm và Gram dương? A. Thành tế bào. B. Độ dày màng sinh chất. C. Tế bào chất. D. Vùng nhân.
Đáp án đúng là: A Dựa vào cấu tạo của thành tế bào để phân biệt vi khuẩn Gram âm và Gram dương.
biology
A
A. Thành tế bào.
Xin chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này.
Phospholipid có chức năng chủ yếu là A. cấu tạo nên diệp lục ở lá cây. B. cấu trúc màng của các loại tế bào. C. cấu tạo nên nhân tế bào. D. cấu tạo nên bộ xương ngoài của nhiều loài.
Đáp án đúng là: B Phospholipid được xem là một phân tử lưỡng cực, một đầu có phosphatidylcholine có tính ưa nước và hai đuôi acid béo kị nước. Nhờ có cấu trúc đặc biệt này, phospholipid có vai trò quan trọng trong việc tạo nên cấu trúc màng của các loại tế bào.
biology
B
B. cấu trúc màng của các loại tế bào.
Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Tế bào nhân sơ có kích thước khoảng A. 1 – 5 mm. B. 3 – 5 μm. C. 1 – 5 μm. D. 3 – 5 cm.
Đáp án đúng là: C Tế bào nhân sơ điển hình có kích thước nhỏ khoảng 1 – 5 μm, bằng khoảng 1/10 tế bào nhân thực.
biology
C
C. 1 – 5 μm.
Xin hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Khi nhuộm bằng thuốc nhuộm Gram, vi khuẩn Gram dương có màu A. Đỏ B. Xanh C. Tím D. Vàng
Lời giải: VK Gram dương: có màu xanh tím (nhuộm Gram) Đáp án cần chọn là: C
biology
C
C. Tím
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Học thuyết tế bào có ý nghĩa A. Làm thay đổi nhận thức của giới khoa học thời kì đó về sự tiến hóa của sinh vật và định hướng cho việc phát triển nghiên cứu chức năng của tế bào, cơ thể. B. Làm thay đổi nhận thức của giới khoa học thời kì đó về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất và định hướng cho việc phát triển nghiên cứu chức năng của tế bào, cơ thể. C. Làm thay đổi nhận thức của giới khoa học thời kì đó về sự phát sinh tế bào mới và định hướng cho việc phát triển nghiên cứu chức năng của tế bào, cơ thể. D. Làm thay đổi nhận thức của giới khoa học thời kì đó về cấu tạo của sinh vật và định hướng cho việc phát triển nghiên cứu chức năng của tế bào, cơ thể.
Đáp án đúng là: D Học thuyết tế bào có ý nghĩa làm thay đổi nhận thức của giới khoa học thời kì đó về cấu tạo của sinh vật và định hướng cho việc phát triển nghiên cứu chức năng của tế bào, cơ thể.
biology
D
D. Làm thay đổi nhận thức của giới khoa học thời kì đó về cấu tạo của sinh vật và định hướng cho việc phát triển nghiên cứu chức năng của tế bào, cơ thể
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Bào quan nào sau đây có ở tế bào người? A. Không bào co bóp. B. Lysosome. C. Lục lạp. D. Không bào trung tâm.
Đáp án đúng là: B Trong các bào quan trên, bào quan có ở tế bào người là lysosome – bào quan tiêu hóa của tế bào, có khả năng phân giải các phân tử lớn hơn như protein, nucleic acid, lipid và polysaccharide.
biology
B
B. Lysosome.
Vui lòng chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này.
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về n ucleic acid? A. N ucleic acid c ó hai loại là DNA và RNA. B. DNA có chức năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. C. N ucleic acid đều được cấu tạo từ một chuỗi polynucleotide. D. Đơn phân cấu tạo nên n ucleic acid là nucleotide.
Đáp án đúng là: C C – Sai. DNA thường được cấu tạo từ hai chuỗi polynucleotide song song, ngược chiều nhau. Còn RNA thường được cấu tạo từ một chuỗi polynucleotide.
biology
C
C. N ucleic acid đều được cấu tạo từ một chuỗi polynucleotide.
Chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Nước được vận chuyển qua màng tế bào nhờ A. Sự biến dạng của màng tế bào B. Bơm protein và tiêu tốn ATP C. Sự khuếch tán của các ion qua màng D. Kênh protein đặc biệt là “aquaporin”
Đáp án: D
biology
D
D. Kênh protein đặc biệt là “aquaporin”
Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Trình tự các đơn phân trên mạch 1 của một đoạn ADN xoắn kép là – GATGGXAA -. Trình tự các đơn phân ở đoạn mạch kí sẽ là: A. – TAAXXGTT – B. – XTAXXGTT – C. – UAAXXGTT – D. – UAAXXGTT –
Đáp án: B Vì A liên kết với T, G liên kết với X theo nguyên tắc bổ sung nên chọn B.
biology
B
B. – XTAXXGTT –
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Cho các con đường lây truyền sau: (1) Qua đường hô hấp (2) Qua đường tiêu hoá (3) Qua vết trầy xước trên cơ thể (4) Qua quan hệ tình dục (5) Qua đường máu (6) Qua mẹ truyền sang con Số con đường lây truyền thuộc phương thức lây truyền ngang là A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.
Đáp án đúng là: B Con đường lây truyền thuộc phương thức lây truyền ngang là: (1), (2), (3), (4), (5).
biology
B
B. 5.
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Cho các ý sau (với chất A là chất có khả năng khuếch tán qua màng tế bào): (1) Chênh lệch nồng độ của chất A ở trong và ngoài màng. (2) Kích thước, hình dạng và đặc tính hóa học của chất A. (3) Đặc điểm cấu trúc của màng, nhu cầu của tế bào. (4) Kích thước và hình dạng của tế bào Tốc độ khuếch tán của chất A phụ thuộc vào những điều nào trên đây? A. (1), (2), (3) B. (1), (2), (4) C. (1), (3), (4) D. (2), (3), (4)
Đáp án: A
biology
A
A. (3) Đặc điểm cấu trúc của màng, nhu cầu của tế bào. (4) Kích thước và hình dạng của tế bào Tốc độ khuếch tán của chất A phụ thuộc vào những điều nào trên đây?
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi sau đây.
Đặc điểm nào chỉ có ở lông của sinh vật nhân sơ mà không có ở roi A. Có bản chất là protein B. Có vai trò trong giao phối ở sinh vật nhân sơ C. Có số lượng nhiều D. Cả B và C
Lời giải: Roi và lông đều có bản chất là các protein. Nhưng roi có số lượng ít và chỉ có chức năng vận động, lông có số lượng lớn và còn có vai trò trong giao phối ở sinh vật nhân sơ. Đáp án cần chọn là: D
biology
D
D. Cả B và C
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Tế bào đã chết thì không còn hiện tượng co nguyên sinh vì A. Màng tế bào đã bị phá vỡ B. Tế bào chất đã bị biến tính C. Nhân tế bào đã bị phá vỡ D. Màng tế bào không còn khả năng thấm chọn lọc
Đáp án: D
biology
D
D. Màng tế bào không còn khả năng thấm chọn lọc
Xin hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Để phòng tránh lây nhiễm COVID - 19 do SARS -CoV-2 gây ra, cần thực hiện biện pháp nào sau đây? A. Tiêu diệt muỗi vằn truyền bệnh, mắc màn khi đi ngủ. B. Tránh tiếp xúc với động vật, không để động vật cắn. C. Ăn uống hợp vệ sinh, ăn chín uống sôi, rửa tay trước khi ăn. D. Đeo khẩu trang, khử khuẩn, không tụ tập đông người, tiêm vaccine.
Đáp án đúng là: D Thông điệp của Bộ Y tế khuyến cáo để phòng chống dịch COVID - 19 do SARS -CoV-2 gây ra cần: khẩu trang, khử khuẩn, không tụ tập, khai báo y tế, khoảng cách và vaccine.
biology
D
D. Đeo khẩu trang, khử khuẩn, không tụ tập đông người, tiêm vaccine
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Dựa vào đặc điểm nào mà virus được dùng làm vector chuyển gene tạo giống cây trồng? A. Virus có khả năng tự đưa nucleic acid mang theo gene cần chuyển vào trong tế bào vật chủ (giống cây trồng). B. Virus có khả năng điều khiển quá trình tái bản của hệ gene vật chủ (giống cây trồng). C. Nucleic acid của virus có chứa các gene có lợi cho cây trồng và có thể chuyển chúng vào cây trồng. D. Virus có khả năng chống chịu với các điều kiện bất lợi của môi trường.
Đáp án đúng là: A Virus có khả năng tự đưa nucleic acid mang theo gene cần chuyển vào trong tế bào vật chủ (giống cây trồng). Dựa vào đặc điểm này, người ta sử dụng virus làm vector chuyển gene giúp chuyển các gene kháng vi khuẩn, kháng virus, kháng sâu bệnh, chịu hạn,... vào cây trồng để tạo các giống cây trồng kháng bệnh.
biology
A
A. Virus có khả năng tự đưa nucleic acid mang theo gene cần chuyển vào trong tế bào vật chủ (giống cây trồng).
Xin chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này.
Nhận định nào sau đây không đúng? A. Trong hệ thống 5 giới, giới Khởi sinh có cấu tạo cơ thể đơn giản B. Tảo lục đa bào nguyên thủy là tổ tiên của Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín C. Giới Động vật có nguồn gốc từ tập đoàn đơn bào dạng trùng roi nguyên thủy D. Virut không được coi là vi sinh vật vì chưa có cấu tạo tế bào
Đáp án: D Virut chưa được coi là một cơ thể mà chỉ là một dạng sống, vì có cấu tạo rất đơn giản: không có cấu trúc tế bào, không có đặc điểm cơ bản của một cơ thể sống... thường kí sinh bắt buộc, chỉ sinh sản và phát triển trong tế bào chủ.
biology
D
D. Virut không được coi là vi sinh vật vì chưa có cấu tạo tế bào
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi sau đây.
Tinh bột được enzim biến đổi thành loại đường nào trong khoang miệng? A. Mantôzơ B. Galactôzơ C. lactôzơ D. Pentozơ
Lời giải: Tinh bột được enzim biến đổi thành đường mantozo trong khoang miệng Đáp án cần chọn là: A
biology
A
A. Mantôzơ
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Khi nhuôm màu bằng phương pháp nhuộm Gram, vi khuẩn gram âm có màu gì? A. Màu vàng B. Màu đỏ C. Màu xanh D. Màu tím
Lời giải: Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào mà người ta chia vi khuẩn thành gram âm và gram dương. Khi nhuộm màu thành tế bào, gram âm có màu đỏ, gram dương có màu tím. Đáp án cần chọn là: B
biology
B
B. Màu đỏ
Xin hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Trong nuôi cấy không liên tục, để thu được lượng sinh khối của vi khuẩn tối đa nên tiến hành thu hoạch vào thời điểm nào sau đây? A. Đầu pha lũy thừa. B. Cuối pha lũy thừa. C. Đầu pha tiềm phát. D. Cuối pha cân bằng.
Đáp án đúng là: B Trong nuôi cấy không liên tục, để thu được lượng sinh khối của vi khuẩn tối đa nên tiến hành thu hoạch vào thời điểm cuối pha lũy thừa vì lúc này sinh khối là lớn nhất và số lượng vi khuẩn chết chưa nhiều.
biology
B
B. Cuối pha lũy thừa.
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Sinh sản vô tính ở vi sinh vật nhân thực gồm các hình thức nào sau đây? (1) Phân đôi. (2) Tiếp hợp. (3) Nảy chồi. (4) Bào tử. A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (2), (3), (4).
Đáp án đúng là: C Sinh sản vô tính ở vi sinh vật nhân thực gồm các hình thức là: phân đôi, nảy chồi và bào tử.
biology
C
C. (1), (3), (4).
Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật gây bệnh. Yếu tố nào sau đây đã ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây bệnh trong trường hợp này? A. Độ ẩm. B. Nhiệt độ. C. Độ pH. D. Ánh sáng.
Đáp án đúng là: C Sữa chua có độ pH thấp làm ảnh hưởng đến tính thấm qua màng, hoạt động chuyển hóa vật chất trong tế bào, hoạt tính enzyme, sự hình thành ATP,... của các vi sinh vật gây bệnh.
biology
C
C. Độ pH.
Xin chọn đáp án chính xác cho câu hỏi sau đây.
Có bao nhiêu lí do trong các lí do sau đây giải thích cho việc giảm dần số lượng cá thể ở pha suy vong trong nuôi cấy vi khuẩn không liên tục? (1) Chất dinh dưỡng trong môi trường nuôi cấy bị cạn kiệt. (2) Các chất độc hại tích tụ nhiều. (3) Môi trường nuôi cấy không còn không gian để chứa vi khuẩn. (4) Nồng độ oxygen giảm xuống rất thấp. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Đáp án đúng là: B Trong pha suy vong, số lượng vi khuẩn chết tăng dần do chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy nhiều.
biology
B
B. 2.
Xin hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Cho các thành tựu sau đây: (1) Sử dụng vi khuẩn Corynebacterium glutamicum để sản xuất mì chính. (2) Sử dụng nấm mốc Aspergillus niger để sản xuất enzyme amylase, protease bổ sung vào thức ăn chăn nuôi. (3) Sử dụng nấm Penicillium chrysogenum để sản xuất kháng sinh penicillin. (4) Sử dụng vi khuẩn Lactococcus lactis để sản xuất phomat. Trong các thành tựu trên, số thành tựu của công nghệ vi sinh trong công nghiệp thực phẩm là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Đáp án đúng là: C Có 3 thành tựu của công nghệ vi sinh trong công nghiệp thực phẩm là: (1), (2), (4). (3) là thành tựu của công nghệ vi sinh trong y học.
biology
C
C. 3.
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Cho các đặc điểm sau: (1) Có kích thước hiển vi. (2) Tốc độ trao đổi chất với môi trường nhanh. (3) Sinh trưởng và sinh sản nhanh. (4) Hình thức dinh dưỡng đa dạng. Trong số các đặc điểm trên, số đặc điểm là cơ sở khoa học của công nghệ vi sinh vật là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Đáp án đúng là: D Cơ sở khoa học của việc ứng dụng công nghệ vi sinh vật là dựa trên các đặc điểm của vi sinh vật như: có kích thước hiển vi, tốc độ trao đổi chất với môi trường nhanh, sinh trưởng và sinh sản nhanh, có hình thức dinh dưỡng đa dạng.
biology
D
D. 4
Vui lòng chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Đối tượng nghiên cứu của sinh học là A. thế giới sinh vật gồm thực vật, động vật, vi sinh vật, nấm,... và con người. B. cấu trúc, chức năng của sinh vật. C. sinh học phân tử, sinh học tế bào, di truyền học và sinh học tiến hóa. D. công nghệ sinh học.
Đáp án đúng là: A Sinh học là môn khoa học về sự sống → Đối tượng nghiên cứu của sinh học là thế giới sinh vật gồm thực vật, động vật, vi sinh vật, nấm,... và con người.
biology
A
A. thế giới sinh vật gồm thực vật, động vật, vi sinh vật, nấm,... và con người.
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Cho các phát biểu sau: (1) Phân đôi là hình thức sinh sản phổ biến ở vi khuẩn. (2) Nảy chồi là hình thức sinh sản có ở cả vi sinh vật nhân sơ và nhân thực. (3) Một số động vật nguyên sinh có cả 2 hình thức sinh sản vô tính và hữu tính. (4) Bản chất của quá trình sinh sản vô tính ở vi sinh vật là quá trình nguyên phân. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng khi nói về sinh sản ở vi sinh vật là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Đáp án đúng là: C Có 3 nhận định đúng là: (1), (3), (4). (2) Sai. Nảy chồi là hình thức sinh sản vô tính chỉ có ở vi sinh vật nhân thực.
biology
C
C. 3.
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Các nhà khoa học đã giải mã thành công bộ gene người nhờ ứng dụng của A. lĩnh vực dược học. B. lĩnh vực thống kê. C. lĩnh vực tin sinh học. D. lĩnh vực sinh l í học.
Đáp án đúng là: C Nhờ ứng dụng của tin sinh học mà các nhà khoa học đã giải mã thành công bộ gene người.
biology
C
C. lĩnh vực tin sinh học.
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Cho một số đặc điểm sau: (1) Có khả năng chuyển hóa mạnh, sinh sản nhanh (2) Có khả năng tổng hợp được một số chất quý (3) Có khả năng phân giải các chất hữu cơ dư thừa (4) Có thể gây độc cho một số loài gây hại mùa màng Trong các đặc điểm trên, số đặc điểm có lợi của vi sinh vật được ứng dụng trong thực tiễn là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Đáp án đúng là: D Cả 4 đặc điểm trên đều là các đặc điểm có lợi của vi sinh vật được ứng dụng trong thực tiễn ở nhiều lĩnh vực khác nhau như chế biến và bảo quản thực phẩm, nông nghiệp, y học,...
biology
D
D. 4
Xin chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Dựa trên khả năng tự tổng hợp các chất cần thiết bằng cách sử dụng các enzyme và năng lượng nội bào của vi sinh vật, có thể ứng dụng vi sinh vật để A. xử lí rác thải. B. sản xuất nước mắm. C. sản xuất sữa chua. D. tổng hợp chất kháng sinh.
Đáp án đúng là: D Dựa trên khả năng tự tổng hợp các chất cần thiết bằng cách sử dụng các enzyme và năng lượng nội bào của vi sinh vật, có thể ứng dụng vi sinh vật để tổng hợp chất kháng sinh. Sản xuất nước mắm, sản xuất sữa chua, xử lí rác thải là những ứng dụng dựa trên khả năng tiết enzyme để phân giải các chất ở bên ngoài tế bào.
biology
D
D. tổng hợp chất kháng sinh
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Có mấy đặc điểm chỉ có ở lục lạp? (1) Có màng kép trơn nhẵn (2) Chất nền có chứa ADN và riboxom (3) Hệ thống enzim được đính ở lớp màng trong (4) Có ở tế bào thực vật (5) Có ở tế bào động vật và thực vật (6) Cung cấp năng lượng cho tế bào A. 2 B. 4 C. 5 D. 6
Đáp án: A
biology
A
A. 2
Vui lòng chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi sau.
Tại sao vi khuẩn Bacillus thuringiensis được sử dụng để sản xuất thuốc trừ sâu sinh học? A. Vì vi khuẩn Bacillus thuringiensis có khả năng sinh ra độc tố để tiêu diệt côn trùng. B. Vì vi khuẩn Bacillus thuringiensis có khả năng kí sinh và làm chết côn trùng. C. Vì vi khuẩn Bacillus thuringiensis có khả năng ức chế sự sinh sản của côn trùng. D. Vì vi khuẩn Bacillus thuringiensis có khả năng ức chế sự di chuyển của côn trùng.
Đáp án đúng là: A Vi khuẩn Bacillus thuringiensis được sử dụng để sản xuất thuốc trừ sâu sinh học vi khuẩn này có khả năng sinh ra 4 loại độc tố để tiêu diệt côn trùng gây hại hiệu quả.
biology
A
A. Vì vi khuẩn Bacillus thuringiensis có khả năng sinh ra độc tố để tiêu diệt côn trùng.
Hãy chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này.
Có bao nhiêu ứng dụng sau đây là ứng dụng của vi sinh vật trong thực tiễn? (1) Xử lí rác thải (2) Tổng hợp chất kháng sinh (3) Lên men sữa chua (4) Tạo ra máy đo đường huyết (5) Sản xuất thuốc trừ sâu sinh học A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Đáp án đúng là: C Tạo ra máy đo đường huyết không phải là ứng dụng của vi sinh vật trong thực tiễn.
biology
C
C. 4.
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Khi muối dưa chua, việc cho nguyên liệu đã xử lí vào dung dịch nước muối 5 – 6 % nhằm mục đích để A. tạo vị mặn cho dưa. B. giúp dưa nhanh chua hơn. C. ức chế các vi sinh vật gây thối. D. kích thích quá trình lên men.
Đáp án đúng là: C Khi muối dưa chua, việc cho nguyên liệu đã xử lí vào dung dịch nước muối 5 – 6 % (môi trường ưu trương) nhằm mục đích để ức chế các vi sinh vật gây thối trong giai đoạn đầu khi acid lactic chưa được tạo thành.
biology
C
C. ức chế các vi sinh vật gây thối.
Xin vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi sau.
Tại sao phải để nguội hỗn hợp sữa nguyên liệu (khoảng 40 o C) trước khi cho hộp sữa chua làm men giống vào? A. Vì nhiệt độ quá cao sẽ khiến vi khuẩn lactic giống bị chết. B. Vì nhiệt độ quá cao sẽ làm giảm độ pH của nguyên liệu. C. Vì nhiệt độ quá cao sẽ làm vi khuẩn lactic giống bị đột biến. D. Vì nhiệt độ quá cao sẽ làm tăng áp suất thẩm thấu của nguyên liệu.
Đáp án đúng là: A Nhiệt độ quá cao sẽ khiến vi khuẩn lactic giống bị chết dẫn đến quá trình lên men sữa chua thất bại.
biology
A
A. Vì nhiệt độ quá cao sẽ khiến vi khuẩn lactic giống bị chết.
Vui lòng chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Trong quá trình lên men trái cây, không nên đậy nắp quá kín nhằm A. tạo điều kiện để cho khí CO 2 tạo ra được thoát ra ngoài. B. tạo điều kiện để cho khí O 2 tạo ra được thoát ra ngoài. C. tạo điều kiện để cho khí N 2 tạo ra được thoát ra ngoài. D. tạo điều kiện để cho khí H 2 tạo ra được thoát ra ngoài.
Đáp án đúng là: A Trong quá trình lên men trái cây, không nên đậy nắp quá kín mà cần đậy bằng vải màn vì khi lên men sẽ tiết ra nhiều CO 2, thời gian này là lên men rộ.
biology
A
A. tạo điều kiện để cho khí CO 2 tạo ra được thoát ra ngoài.
Hãy chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này.
Con người thường chủ động kích hoạt miễn dịch đặc hiệu của cơ thể bằng cách A. vệ sinh cơ thể sạch sẽ. B. vệ sinh môi trường sạch sẽ. C. tiêm vaccine. D. hạn chế tiếp xúc với người bệnh.
Đáp án đúng là: C Con người thường chủ động kích hoạt miễn dịch đặc hiệu của cơ thể bằng cách tiêm vaccine: Vaccine là chế phẩm sinh học có tính kháng nguyên, khi được đưa vào trong cơ thể sẽ kích thích hệ miễn dịch nhận diện và hình thành kháng thể phù hợp để liên kết và làm bất hoạt kháng nguyên. Đồng thời, hệ thống miễn dịch cũng ghi nhớ để nếu có kháng nguyên tương tự xâm nhập vào thì cơ thể sẽ chủ động hình thành kháng thể để bất hoạt kháng nguyên đó ngay.
biology
C
C. tiêm vaccine.
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Những biểu hiện nào sau đây chứng tỏ kết quả làm sữa chua đã thành công? (1) Có trạng thái đông tụ (2) Có màu trắng sữa (3) Có vị chua nhẹ (4) Có trạng thái tách nước nhẹ A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (4). C. (2), (3), (4). D. (1), (3), (4).
Đáp án đúng là: A Sữa chua thành phẩm có màu trắng sữa, mịn, sệt, có mùi thơm của sữa và vị chua nhẹ.
biology
A
A. (1), (2), (3).
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Để sản xuất bánh mì thủ công cần bao nhiêu nguyên liệu trong các nguyên liệu sau đây? (1) Bột mì (2) Muối (3) Vitamin C (4) Bơ thực vật (5) Men A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Đáp án đúng là: D Nguyên liệu để sản xuất bánh mì thủ công là: bột mì, muối, vitamin C, bơ thực vật, men.
biology
D
D. 5
Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với virus? A. Có kích thước siêu nhỏ (khoảng 20 – 300 nm). B. Có cấu tạo tế bào mặc dù còn rất đơn giản. C. Có vật chất di truyền là DNA hoặc RN D. Chỉ có thể nhân lên trong tế bào vật chủ.
Đáp án đúng là: B Virus là thực thể chưa có cấu tạo tế bào.
biology
B
B. Có cấu tạo tế bào mặc dù còn rất đơn giản.
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Tiến trình nào sau đây thể hiện đúng các bước của phương pháp quan sát? A. Xác định mục tiêu → Tiến hành → Báo cáo. B. Báo cáo → Tiến hành → Xác định mục tiêu. C. Báo cáo → Xác định mục tiêu → Tiến hành. D. Tiến hành → Xác định mục tiêu → Báo cáo.
Đáp án đúng là: A Phương pháp quan sát được thực hiện theo các bước là: - Bước 1: Xác định mục tiêu: Xác định mục tiêu, đối tượng hoặc hiện tượng và đặc điểm cần quan sát. - Bước 2: Tiến hành: Lựa chọn phương tiện quan sát, tiến hành quan sát, ghi lại thông tin quan sát. - Bước 3: Báo cáo: Xử lí thông tin để kết luận về bản chất đối tượng hoặc hiện tượng quan sát. Báo cáo kết quả quan sát.
biology
A
A. Xác định mục tiêu → Tiến hành → Báo cáo.
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Các đơn vị cấu tạo nên vỏ capsid của virus là A. capsomer. B. glycoprotein. C. glycerol. D. nucleotide.
Đáp án đúng là: A Vỏ capsid của virus được cấu tạo từ các đơn vị protein là capsomer.
biology
A
A. capsomer.
Vui lòng chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này.
Nhận định nào sau đây đúng về vật chất di truyền của virus? A. Chỉ có thể là DNA, mạch đơn hoặc mạch kép. B. Chỉ có thể là RNA, mạch đơn hoặc mạch kép. C. Có thể là DNA hoặc RNA, mạch đơn hoặc mạch kép. D. Có thể là DNA mạch kép hoặc RNA mạch đơn.
Đáp án đúng là: C Vật chất di truyền của virus là DNA hoặc RNA, mạch đơn hoặc mạch kép.
biology
C
C. Có thể là DNA hoặc RNA, mạch đơn hoặc mạch kép.
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Franken và Conrat đã tiến hành thí nghiệm tách lõi RNA ra khỏi vỏ protein của hai chủng virus A và B. Sau đó, tiến hành lấy lõi nucleic acid của chủng A kết hợp với vỏ capsid của chủng B để tạo thành virus lai. Nhiễm chủng virus lai vào cây thuốc lá thì cây sẽ bị bệnh. Theo lí thuyết, khi tiến hành phân lập từ lá cây bị bệnh sẽ thu được virus có cấu tạo gồm A. lõi nucleic acid của chủng A và vỏ capsid của chủng B. B. lõi nucleic acid của chủng B và vỏ capsid của chủng A. C. lõi nucleic acid của chủng A và vỏ capsid của chủng A. D. lõi nucleic acid của chủng B và vỏ capsid của chủng B.
Đáp án đúng là: C Khi xâm nhập vào tế bào chủ, lõi nucleic acid sẽ quy định tổng hợp nên phần lõi và phần vỏ capsid của virus mới mà virus lai có lõi nucleic acid của chủng A → Virus mới sẽ có lõi nucleic acid của chủng A và vỏ capsid của chủng A.
biology
C
C. lõi nucleic acid của chủng A và vỏ capsid của chủng A.
Vui lòng chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Cho các tiêu chí sau: (1) Sự tồn tại của lớp vỏ ngoài (2) Sự sắp xếp của capsomer ở vỏ capsid (3) Loại vật chất di truyền (4) Loại vật chủ Số tiêu chí được sử dụng để phân loại virus là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Đáp án đúng là: D Sự phân loại của virus có thể dựa trên cả 4 tiêu chí: sự tồn tại của lớp vỏ ngoài, sự sắp xếp của capsomer ở vỏ capsid, loại vật chất di truyền, loại vật chủ.
biology
D
D. 4
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về virus trần và virus có vỏ ngoài? A. Virus trần và virus có vỏ ngoài đều có vỏ capsid. B. Virus trần và virus có vỏ ngoài đều có lõi nucleic acid. C. Bề mặt của virus trần có các gai glycoprotein còn bề mặt của virus có vỏ ngoài thì không có các gai glycoprotein. D. Virus trần không có lớp vỏ ngoài bằng phospholipid và protein còn virus có vỏ ngoài thì có lớp vỏ ngoài bằng phospholipid và protein.
Đáp án đúng là: C Virus có vỏ ngoài mới có lớp vỏ ngoài bằng phospholipid và protein chứa các gai glycoprotein.
biology
C
C. Bề mặt của virus trần có các gai glycoprotein còn bề mặt của virus có vỏ ngoài thì không có các gai glycoprotein.
Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Virus được phân thành 3 nhóm gồm virus có cấu trúc xoắn, virus có cấu trúc khối và virus có cấu trúc hỗn hợp. Sự phân loại này dựa trên tiêu chí nào sau đây? A. Sự tồn tại của lớp vỏ ngoài. B. Sự sắp xếp của capsomer ở vỏ capsid. C. Loại vật chất di truyền. D. Loại vật chủ.
Đáp án đúng là: B Dựa vào sự sắp xếp của capsomer ở vỏ capsid, virus được phân thành 3 nhóm gồm virus có cấu trúc xoắn, virus có cấu trúc khối và virus có cấu trúc hỗn hợp.
biology
B
B. Sự sắp xếp của capsomer ở vỏ capsid.
Xin chọn đáp án chính xác cho câu hỏi sau đây.
Hiện nay trên thị trường, kháng sinh tự nhiên được sản xuất từ xạ khuẩn và nấm chiếm tỉ lệ khoảng A. 50 %. B. 70 %. C. 80 %. D. 90 %.
Đáp án đúng là: D Hiện nay trên thị trường, kháng sinh tự nhiên được sản xuất từ xạ khuẩn và nấm chiếm tỉ lệ khoảng 90 %.
biology
D
D. 90 %
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Vì sao có thể bảo quản thực phẩm bằng cách phơi khô, bảo quản lạnh, ngâm trong dung dịch đường? A. Vì vi sinh vật chỉ sinh độc tố gây hại trong những điều kiện môi trường khắc nghiệt. B. Vì vi sinh vật chỉ sinh ra độc tố trong giới hạn nhất định của các yếu tố môi trường. C. Vì vi sinh vật chỉ sinh trưởng trong những điều kiện môi trường khắc nghiệt. D. Vì vi sinh vật chỉ sinh trưởng trong giới hạn nhất định của các yếu tố môi trường.
Đáp án đúng là: D Vì vi sinh vật chỉ sinh trưởng trong giới hạn nhất định của các yếu tố môi trường nên con người có thể tìm ra các biện pháp tạo ra môi trường không thuận lợi (có hàm lượng nước thấp, nhiệt độ thấp, áp suất thẩm thấu cao,...) nhằm hạn chế sự sinh trưởng của vi sinh vật gây hại thực phẩm.
biology
D
D. Vì vi sinh vật chỉ sinh trưởng trong giới hạn nhất định của các yếu tố môi trường
Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Để sản xuất chất kháng sinh, người ta thường sử dụng chủ yếu những nhóm vi sinh vật nào sau đây? (1) Xạ khuẩn. (2) Vi khuẩn. (3) Động vật nguyên sinh. (4) Nấm. A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (4). C. (2), (3). D. (1), (4).
Đáp án đúng là: B Chất kháng sinh chủ yếu được tạo ra do xạ khuẩn (chi Streptomyces ), vi khuẩn (chi Bacillus ) và nấm (chi Penicillium ).
biology
B
B. (1), (2), (4).
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Trình tự các giai đoạn trong quá trình nhân lên của virus là A. xâm nhập → hấp phụ → tổng hợp → lắp ráp → phóng thích. B. xâm nhập → hấp phụ → lắp ráp → tổng hợp → phóng thích. C. hấp phụ → xâm nhập → lắp ráp → tổng hợp → phóng thích. D. hấp phụ → xâm nhập → tổng hợp → lắp ráp → phóng thích.
Đáp án đúng là: D Quá trình nhân lên của virus trong tế bào vật chủ được chia thành 5 giai đoạn theo trình tự là: hấp phụ → xâm nhập → tổng hợp → lắp ráp → phóng thích.
biology
D
D. hấp phụ → xâm nhập → tổng hợp → lắp ráp → phóng thích
Xin vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi sau.
Cần bảo quản sữa chua thành phẩm trong ngăn mát tủ lạnh (2 – 8 o C) nhằm A. ức chế sự phát triển của vi khuẩn lactic để tránh sự lên men quá mức. B. tăng cường sự phát triển của vi khuẩn lactic để ức chế vi khuẩn có hại. C. hạ thấp nhiệt độ của sữa chua thành phẩm để tăng độ thơm ngon. D. hạ thấp nhiệt độ của sữa chua thành phẩm để tăng độ đông tụ.
Đáp án đúng là: D Cần bảo quản sữa chua thành phẩm trong ngăn mát tủ lạnh (2 – 8 o C) nhằm ức chế sự phát triển của vi khuẩn lactic để tránh sự lên men quá mức, kéo dài được thời gian bảo quản.
biology
D
D. hạ thấp nhiệt độ của sữa chua thành phẩm để tăng độ đông tụ
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sự khác nhau giữa virus độc và virus ôn hòa? A. Virus độc không thể nhân lên nhưng tiết chất độc phá vỡ tế bào chủ. Virus ôn hòa cũng không thể nhân lên nhưng tiết chất dinh dưỡng để nuôi tế bào chủ. B. Virus độc không thể nhân lên nhưng tiết chất độc phá vỡ tế bào chủ. Virus ôn hòa thì có thể nhân lên và làm phá vỡ tế bào chủ. C. Virus độc xâm nhập, nhân lên và phá vỡ tế bào chủ. Virus ôn hòa gắn bộ gen vào bộ gen tế bào chủ, không tạo thành virus mới và không phá vỡ tế bào chủ. D. Virus độc gắn bộ gen vào bộ gen tế bào chủ, không tạo thành virus mới và không phá vỡ tế bào chủ. Virus ôn hòa xâm nhập, nhân lên và phá vỡ tế bào chủ.
Đáp án đúng là: C Virus độc xâm nhập, nhân lên và phá vỡ tế bào chủ. Virus ôn hòa gắn bộ gen vào bộ gen tế bào chủ, không tạo thành virus mới và không phá vỡ tế bào chủ.
biology
C
C. Virus độc xâm nhập, nhân lên và phá vỡ tế bào chủ. Virus ôn hòa gắn bộ gen vào bộ gen tế bào chủ, không tạo thành virus mới và không phá vỡ tế bào chủ.
Vui lòng chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây.
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sự khác nhau trong giai đoạn xâm nhập giữa phage và virus có vỏ ngoài? A. Ở phage, nucleocapsid được đưa vào tế bào chất sau đó “cởi vỏ” để giải phóng nucleic acid. Ở virus có vỏ ngoài, nucleic acid được bơm vào tế bào chất còn vỏ nằm bên ngoài. B. Ở phage, nucleic acid được bơm vào tế bào chất còn vỏ nằm bên ngoài. Ở virus có vỏ ngoài, nucleocapsid được đưa vào tế bào chất sau đó “cởi vỏ” để giải phóng nucleic acid. C. Ở phage, vỏ capsid được bơm vào tế bào chất còn nucleic acid nằm bên ngoài. Ở virus có vỏ ngoài, nucleocapsid được đưa vào tế bào chất sau đó “cởi vỏ” để giải phóng nucleic acid. D. Ở phage, nucleocapsid được đưa vào tế bào chất sau đó “cởi vỏ” để giải phóng nucleic acid. Ở virus có vỏ ngoài, vỏ capsid được bơm vào tế bào chất còn nucleic acid nằm bên ngoài.
Đáp án đúng là: B Ở phage, nucleic acid được bơm vào tế bào chất còn vỏ nằm bên ngoài. Ở virus có vỏ ngoài, nucleocapsid được đưa vào tế bào chất sau đó “cởi vỏ” để giải phóng nucleic acid.
biology
B
B. Ở phage, nucleic acid được bơm vào tế bào chất còn vỏ nằm bên ngoài. Ở virus có vỏ ngoài, nucleocapsid được đưa vào tế bào chất sau đó “cởi vỏ” để giải phóng nucleic acid.
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Cho các lợi ích sau: (1) Sản xuất được mọi loại chế phẩm sinh học cần thiết. (2) Tạo ra một lượng lớn chế phẩm trong thời gian ngắn. (3) Giảm giá thành sản phẩm. Sử dụng virus để sản xuất chế phẩm sinh học đem những lợi ích là A. (1), (2). B. (1), (3). C. (2), (3). D. (1), (2), (3).
Đáp án đúng là: C Nhờ ứng dụng virus mà người ta có thể tạo ra một lượng lớn chế phẩm trong thời gian ngắn, giúp giảm được giá thành sản phẩm và đáp ứng được nhu cầu của con người.
biology
C
C. (2), (3).
Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Các sản phẩm được tạo ra bằng con đường sinh học được gọi là A. chế phẩm sinh học. B. chất kháng sinh. C. interferon. D. sản phẩm tái tổ hợp.
Đáp án đúng là: A Các sản phẩm được tạo ra bằng con đường sinh học được gọi là chế phẩm sinh học.
biology
A
A. chế phẩm sinh học.
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Cho các bước sau: (1) Nuôi vi khuẩn để thu sinh khối và tách chiết sinh khối để thu chế phẩm. (2) Tạo vector virus tái tổ hợp. (3) Biến nạp gene mong muốn vào cơ thể vi khuẩn. Trình tự các bước sử dụng virus làm vector và sản xuất các chế phẩm sinh học là A. (1) → (2) → (3). B. (1) → (3) → (2). C. (2) → (3) → (1). D. (2) → (1) → (3).
Đáp án đúng là: C Trình tự các bước sử dụng virus làm vector và sản xuất các chế phẩm sinh học là: - Bước 1: Tạo vector virus tái tổ hợp. - Bước 2: Biến nạp gene mong muốn vào cơ thể vi khuẩn. - Bước 3: Nuôi vi khuẩn để thu sinh khối và tách chiết sinh khối để thu chế phẩm.
biology
C
C. (2) → (3) → (1).
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Dựa vào đặc điểm nào sau đây của virus mà người ta có thể sản xuất thuốc trừ sâu sinh học từ virus? A. Một số virus có khả năng gây bệnh cho cây trồng. B. Một số virus có khả năng gây bệnh cho con người. C. Một số virus có khả năng gây bệnh cho động vật. D. Một số virus có khả năng gây bệnh cho sâu hại cây trồng.
Đáp án đúng là: D. Một số virus có khả năng gây bệnh cho sâu hại côn trùng nên có thể ứng dụng để sản xuất thuốc trừ sâu sinh học.
biology
D
D. Một số virus có khả năng gây bệnh cho sâu hại cây trồng
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Khi làm bánh mì, ở bước nhào bột, không để men tiếp xúc trực tiếp với muối vi A. muối sẽ làm cho men bị vón cục. B. muối sẽ làm cho men bị đột biến. C. muối sẽ làm cho men bị chết hỏng. D. muối sẽ làm cho men hoạt động quá mạnh.
Đáp án đúng là: C Men hoạt động càng chậm thì mùi vị của bánh càng ngon, cho nên rất cần có muối để kìm hãm sự hoạt động của men. Tuy nhiên, vì muối có thể làm chết men nên khi trộn nguyên liệu tránh để men tiếp xúc trực tiếp với muối.
biology
C
C. muối sẽ làm cho men bị chết hỏng.
Xin vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi sau.
Dựa vào đặc điểm nào của virus mà người ta có thể sử dụng virus làm vector chuyển gene? A. Virus có thể được nuôi cấy trong môi trường tổng hợp như vi khuẩn nên có thể dễ dàng nuôi cấy để làm vector chuyển gene. B. Virus có một số đoạn gen không thật sự quan trọng, nếu cắt bỏ và thay bởi một đoạn gene khác thì quá trình nhân lên của chúng không bị ảnh hưởng. C. Virus luôn chứa vật chất di truyền là DNA nên có thể tổng hợp được các sản phẩm cần thiết cho con người. D. Virus tồn tại trong môi trường tự nhiên với số lượng lớn nên có thể thu nhận để làm vector chuyển gene mà không gây tốn chi phí.
Đáp án đúng là: B Virus chứa một số đoạn gen không quan trọng, nếu cắt bỏ và thay bởi một đoạn gene khác thì quá trình nhân lên của chúng không bị ảnh hưởng. Dựa vào tính chất này, người ta đã sử dụng virus làm vector chuyển gene để sản xuất chế phẩm sinh học.
biology
B
B. Virus có một số đoạn gen không thật sự quan trọng, nếu cắt bỏ và thay bởi một đoạn gene khác thì quá trình nhân lên của chúng không bị ảnh hưởng.