instruct
stringclasses
37 values
input
stringlengths
19
4.92k
output
stringlengths
1
7.76k
subject
stringclasses
8 values
answerKey
stringclasses
4 values
finalAns
stringlengths
2
1.46k
Xin vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi sau.
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sự khác nhau của virus và vi khuẩn? A. Virus không nhất thiết phải sống kí sinh nội bào bắt buộc còn vi khuẩn phải sống kí sinh nội bào bắt buộc. B. Virus không có hệ thống sinh năng lượng còn vi khuẩn thì có hệ thống sinh năng lượng. C. Virus có hiện tượng sinh trưởng và nhân lên còn vi khuẩn thì không có hiện tượng sinh trưởng và nhân lên. D. Virus có thể mẫn cảm với các chất kháng sinh còn vi khuẩn thì không mẫn cảm với các chất kháng sinh.
Đáp án đúng là: B Virus sống kí sinh nội bào bắt buộc, không có hệ thống sinh năng lượng, không có hiện tượng sinh trưởng và không mẫn cảm với các chất kháng sinh.
biology
B
B. Virus không có hệ thống sinh năng lượng còn vi khuẩn thì có hệ thống sinh năng lượng.
Xin hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Sự liên kết giữa phân tử bề mặt của virus với thụ thể bề mặt của tế bào chủ xảy ra trong giai đoạn A. hấp phụ. B. xâm nhập. C. tổng hợp. D. phóng thích.
Đáp án đúng là: A Sự liên kết giữa phân tử bề mặt của virus với thụ thể bề mặt của tế bào chủ xảy ra trong giai đoạn hấp phụ.
biology
A
A. hấp phụ.
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi sau đây.
Cho các yếu tố sau: (1) Lượng virus (2) Tốc độ nhân lên và lây lan của virus (3) Tình trạng sức khỏe của vật chủ (4) Các bệnh nền của vật chủ Trong số các yếu tố trên, số yếu tố ảnh hưởng đến khả năng gây bệnh của virus là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Đáp án đúng là: D Khả năng gây bệnh của virus có liên quan đến những yếu tố khác nhau của virus (lượng virus, con đường xâm nhập, tốc độ nhân lên và lây lan) và vật chủ (tuổi, tình trạng miễn dịch, tình trạng sức khỏe, các bệnh nền, bộ phận nhiễm virus,...).
biology
D
D. 4
Xin chọn đáp án chính xác cho câu hỏi sau đây.
Virus có thể kí sinh ở bao nhiêu sinh vật trong các sinh vật sau đây? (1) Vi khuẩn (2) Nấm (3) Thực vật (4) Động vật (5) Người A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Đáp án đúng là: D Virus có thể kí sinh ở vi khuẩn, nấm, thực vật, động vật và người.
biology
D
D. 5
Vui lòng chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi sau.
Bước nào sau đây không có trong quy trình sử dụng virus làm vector sản xuất các chế phẩm sinh học? A. Tạo vector virus tái tổ hợp. B. Nuôi vi khuẩn để thu sinh khối và tách chiết sinh khối để thu chế phẩm. C. Biến nạp gene mong muốn vào cơ thể vi khuẩn. D. Nuôi virus để thu sinh khối.
Đáp án đúng là: D Trong quy trình sử dụng virus làm vector sản xuất các chế phẩm sinh học không có bước nuôi virus để thu sinh khối.
biology
D
D. Nuôi virus để thu sinh khối
Xin vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Đặc điểm nào sau đây là điểm giống nhau giữa interferon và vaccine? A. Đều là chất do virus sản xuất ra. B. Đều có tính đặc hiệu với virus. C. Đều có tác dụng kích thích cơ thể sản xuất ra kháng thể. D. Đều có tác dụng tăng cường khả năng miễn dịch cho cơ thể.
Đáp án đúng là: D A. Sai. Interferon là protein do tế bào sản xuất ra, còn vaccine là kháng nguyên đã bị làm yếu đi, có nguồn gốc từ virus hoặc vi khuẩn gây bệnh. B. Sai. Interferon không có tính đặc hiệu với virus, còn vaccine có tính đặc hiệu với virus. C. Sai. Interferon kích thích cơ thể tạo ra chất chống virus, còn vaccine kích thích cơ thể sản xuất ra kháng thể.
biology
D
D. Đều có tác dụng tăng cường khả năng miễn dịch cho cơ thể
Xin chọn đáp án đúng cho câu hỏi sau đây.
Số liên kết cao năng có trong 1 phân tử ATP là? A. 3 liên kết B. 2 liên kết C. 4 liên kết D. 1 liên kết
Đáp án: B
biology
B
B. 2 liên kết
Xin chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này.
Chất nào sau đây chiếm khối lượng chủ yếu của tế bào A. Protein B. Lipit C. Nước D.Cacbonhidrat
Đáp án: C Nước chiếm đến khoảng 70% khối lượng cơ thể, cả về trọng lượng lẫn thể tích.
biology
C
C. Nước
Xin vui lòng chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi sau đây.
Phân tử sinh học là A. hợp chất hữu cơ được tạo ra từ tế bào và cơ thể sinh vật. B. hợp chất vô cơ được tạo ra từ tế bào và cơ thể sinh vật. C. hợp chất hữu cơ được cơ thể sinh vật lấy từ môi trường. D. hợp chất vô cơ được cơ thể sinh vật lấy từ môi trường.
Đáp án đúng là: A Phân tử sinh học là hợp chất hữu cơ được tạo ra từ tế bào và cơ thể sinh vật.
biology
A
A. hợp chất hữu cơ được tạo ra từ tế bào và cơ thể sinh vật.
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Bào quan duy nhất có ở tế bào nhân sơ là A. Peroxisome B. Lysosome. C. Ribosome. D. Bộ máy Golgi.
Đáp án đúng là: C Bào quan duy nhất có ở tế bào nhân sơ là ribosome. Đây là bào quan không có màng bao bọc.
biology
C
C. Ribosome.
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể sống vì A. tế bào có chứa thông tin di truyền là các phân tử DNA. B. tế bào được cấu tạo từ thành phần hóa học tương tự nhau. C. mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào. D. mọi sinh vật đều được cấu tạo từ mô – tập hợp của nhiều tế bào.
Đáp án đúng là: C Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào → Tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể sống.
biology
C
C. mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào.
Xin vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Tại sao phân tử nước có tính phân cực? A. Nguyên tử O có khả năng hút cặp electron mạnh hơn tạo nên liên kết phân cực với nguyên tử H dẫn đến nguyên tử O mang một phần điện tích âm và nguyên tử H mang một phần điện tích dương. B. Nguyên tử O có khả năng hút cặp electron mạnh hơn tạo nên liên kết phân cực với nguyên tử H dẫn đến nguyên tử H mang một phần điện tích âm và nguyên tử O mang một phần điện tích dương. C. Nguyên tử H có khả năng hút cặp electron mạnh hơn tạo nên liên kết phân cực với nguyên tử O dẫn đến nguyên tử O mang một phần điện tích âm và nguyên tử H mang một phần điện tích dương. D. Nguyên tử H có khả năng hút cặp electron mạnh hơn tạo nên liên kết phân cực với nguyên tử O dẫn đến nguyên tử H mang một phần điện tích âm và nguyên tử O mang một phần điện tích dương.
Đáp án đúng là: A Trong phân tử nước, nguyên tử O có khả năng hút cặp electron mạnh hơn tạo nên liên kết phân cực với nguyên tử H dẫn đến nguyên tử O mang một phần điện tích âm và nguyên tử H mang một phần điện tích dương.
biology
A
A. Nguyên tử O có khả năng hút cặp electron mạnh hơn tạo nên liên kết phân cực với nguyên tử H dẫn đến nguyên tử O mang một phần điện tích âm và nguyên tử H mang một phần điện tích dương.
Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Dựa trên cơ sở nào sau đây để có thể sử dụng virus tạo giống cây trồng? A. Sử dụng virus làm vector chuyển gen mong muốn vào cây trồng. B. Sử dụng virus làm kháng nguyên tạo sức miễn dịch cho cây trồng. C. Sử dụng virus làm tác nhân gây đột biến hệ gene của cây trồng. D. Sử dụng virus làm tác nhân điều khiển sự tái bản gene của cây trồng.
Đáp án đúng là: A Người ta sử dụng virus làm vector chuyển gen giúp chuyển các gene kháng vi khuẩn, kháng virus, kháng sâu bệnh, chịu hạn,... vào cây trồng để tạo các giống cây trồng kháng bệnh.
biology
A
A. Sử dụng virus làm vector chuyển gen mong muốn vào cây trồng.
Xin chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Tế bào chỉ được sinh ra từ A. tế bào có trước nhờ quá trình phân chia của tế bào. B. tế bào có trước nhờ quá trình trao đổi chất của tế bào. C. các chất hữu cơ nhờ quá trình tổng hợp trong tự nhiên. D. các chất vô cơ nhờ quá trình tổng hợp trong tự nhiên.
Đáp án đúng là: A Tế bào chỉ được sinh ra từ tế bào có trước nhờ quá trình phân chia của tế bào.
biology
A
A. tế bào có trước nhờ quá trình phân chia của tế bào.
Xin chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Hoạt động nào sau đây không cần năng lượng cung cấp từ ATP? A. Sinh trưởng ở cây xanh B. Sự khuếch tán chất tan qua màng tế bào C. Sự co cơ ở động vật D. Sự vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh chất
Đáp án: B
biology
B
B. Sự khuếch tán chất tan qua màng tế bào
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Chất di truyền của tế bào nhân sơ là A. phân tử DNA dạng vòng kép gồm khoảng vài nghìn gene nằm ở vùng nhân, không có màng bao bọc. B. phân tử DNA dạng thẳng kép gồm khoảng vài nghìn gene nằm ở vùng nhân, không có màng bao bọc. C. phân tử DNA dạng vòng kép gồm khoảng vài nghìn gene nằm ở vùng nhân, có màng bao bọc. D. phân tử DNA dạng thẳng kép gồm khoảng vài nghìn gene nằm ở vùng nhân, có màng bao bọc.
Đáp án đúng là: A Chất di truyền của tế bào nhân sơ là phân tử DNA dạng vòng kép gồm khoảng vài nghìn gene nằm ở vùng nhân, không có màng bao bọc.
biology
A
A. phân tử DNA dạng vòng kép gồm khoảng vài nghìn gene nằm ở vùng nhân, không có màng bao bọc.
Xin hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Thiếu I có thể dẫn đến bệnh nào sau đây? A. Bệnh loãng xương. B. Bệnh thiếu máu. C. Bệnh bướu cổ. D. Bệnh béo phì.
Đáp án đúng là: C Khi không có I, tuyến giáp bị tăng cường hoạt động quá mức dẫn đến tăng thể tích tuyến gây ra bệnh bướu cổ.
biology
C
C. Bệnh bướu cổ.
Hãy chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này.
Tính đa dạng và đặc thù của protein được quy định bởi A. số lượng các amino acid. B. thành phần các amino acid. C. trình tự sắp xếp các amino acid. D. số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các amino acid.
Đáp án đúng là: D Tính đa dạng và đặc thù của protein được quy định bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các amino acid.
biology
D
D. số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các amino acid
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Enzyme là A. chất xúc tác sinh học đặc hiệu làm tăng tốc độ phản ứng, không bị biến đổi khi kết thúc phản ứng. B. chất xúc tác hoá học đặc hiệu làm tăng tốc độ phản ứng, không bị biến đổi khi kết thúc phản ứng. C. chất xúc tác sinh học đặc hiệu làm tăng tốc độ phản ứng, bị biến đổi khi kết thúc phản ứng. D. chất xúc tác hóa học đặc hiệu làm tăng tốc độ phản ứng, bị biến đổi khi kết thúc phản ứng.
Đáp án đúng là: A Enzyme là chất xúc tác sinh học đặc hiệu làm tăng tốc độ phản ứng, không bị biến đổi khi kết thúc phản ứng.
biology
A
A. chất xúc tác sinh học đặc hiệu làm tăng tốc độ phản ứng, không bị biến đổi khi kết thúc phản ứng.
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Các amino acid tham gia cấu tạo protein khác nhau ở A. nhóm carboxyl. B. nhóm amino. C. mạch bên. D. liên kết peptide.
Đáp án đúng là: C Mỗi amino acid được cấu tạo từ 3 thành phần gồm: nhóm carboxyl, nhóm amino và mạch bên (gốc R). Trong đó, các amino acid chỉ khác nhau về mạch bên.
biology
C
C. mạch bên.
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
ATP là hợp chất cao năng vì A. liên kết giữa gốc phosphate và đường ribose trong ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng ra năng lượng. B. liên kết giữa hai gốc phosphate trong ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng ra năng lượng. C. liên kết giữa gốc phosphate và base adenine trong ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng ra năng lượng. D. liên kết giữa đường ribose và base adenine trong ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng ra năng lượng.
Đáp án đúng là: A ATP là hợp chất cao năng vì liên kết giữa gốc phosphate và đường ribose trong ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng ra năng lượng.
biology
A
A. liên kết giữa gốc phosphate và đường ribose trong ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng ra năng lượng.
Xin chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Trao đổi chất ở tế bào là A. sự trao đổi các chất giữa tế bào và môi trường. B. tập hợp các phản ứng hoá học diễn ra trong tế bào và sự trao đổi các chất giữa tế bào và môi trường. C. tập hợp các quá trình chuyển hóa năng lượng diễn ra trong tế bào và sự trao đổi các chất giữa tế bào và môi trường. D. tập hợp các phản ứng hoá học diễn ra trong tế bào và sự trao đổi các chất qua lại giữa các tế bào với nhau.
Đáp án đúng là: B Trao đổi chất ở tế bào là tập hợp các phản ứng hoá học diễn ra trong tế bào và sự trao đổi các chất giữa tế bào và môi trường.
biology
B
B. tập hợp các phản ứng hoá học diễn ra trong tế bào và sự trao đổi các chất giữa tế bào và môi trường.
Xin chọn đáp án đúng cho câu hỏi sau đây.
Cấp độ tổ chức sống là A. vị trí của một tổ chức sống trong thế giới sống được xác định bằng số lượng và chức năng nhất định các yếu tố cấu thành tổ chức đó. B. vị trí của một tổ chức sống trong cơ thể sống được xác định bằng số lượng và chức năng nhất định các yếu tố cấu thành tổ chức đó. C. vị trí của một tổ chức sống trong quần xã sinh vật được xác định bằng số lượng và chức năng nhất định các yếu tố cấu thành tổ chức đó. D. vị trí của một tổ chức sống trong tế bào sống được xác định bằng số lượng và chức năng nhất định các yếu tố cấu thành tổ chức đó.
Đáp án đúng là: A Cấp độ tổ chức sống là vị trí của một tổ chức sống trong thế giới sống được xác định bằng số lượng và chức năng nhất định các yếu tố cấu thành tổ chức đó.
biology
A
A. vị trí của một tổ chức sống trong thế giới sống được xác định bằng số lượng và chức năng nhất định các yếu tố cấu thành tổ chức đó.
Hãy chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này.
Bộ khung tế bào là mạng lưới gồm A. vi ống, sợi trung gian. B. vi ống, vi sợi. C. vi sợi, sợi trung gian. D. vi ống, vi sợi, sợi trung gian.
Đáp án đúng là: D Bộ khung tế bào là mạng lưới gồm vi ống, vi sợi, sợi trung gian.
biology
D
D. vi ống, vi sợi, sợi trung gian
Vui lòng chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi sau.
Hầu hết các enzyme có bản chất là A. protein. B. carbohydrate. C. lipid. D. nucleic acid.
Đáp án đúng là: A Hầu hết các enzyme có bản chất là protein.
biology
A
A. protein.
Xin hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Enzyme là chất xúc tác đặc hiệu vì A. mỗi enzyme thường xúc tác cho nhiều phản ứng. B. mỗi enzyme thường xúc tác cho một phản ứng. C. mỗi enzyme thường xúc tác cho hai phản ứng. D. mỗi enzyme thường xúc tác cho ba phản ứng.
Đáp án đúng là: B Enzyme là chất xúc tác đặc hiệu vì mỗi enzyme thường xúc tác cho một phản ứng.
biology
B
B. mỗi enzyme thường xúc tác cho một phản ứng.
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Các cấp độ tổ chức sống cơ bản gồm A. phân tử, bào quan, tế bào, cơ thể. B. bào quan, tế bào, cơ thể, quần thể. C. tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã – hệ sinh thái. D. tế bào, mô, cơ thể, quần thể, quần xã – hệ sinh thái.
Đáp án đúng là: C Các cấp độ tổ chức sống cơ bản gồm: tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã – hệ sinh thái.
biology
C
C. tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã – hệ sinh thái.
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Phương pháp thực nghiệm khoa học là A. phương pháp thu thập thông tin trên đối tượng nghiên cứu trong những điều kiện ngoài tự nhiên và không có sự tác động của con người. B. phương pháp thu thập thông tin trên đối tượng nghiên cứu trong những điều kiện phòng thí nghiệm và không có sự tác động của con người. C. phương pháp thu thập thông tin trên đối tượng nghiên cứu trong những điều kiện ngoài tự nhiên và được tác động có chủ đích. D. phương pháp thu thập thông tin trên đối tượng nghiên cứu trong những điều kiện ngoài tự nhiên hoặc trong phòng thí nghiệm và được tác động có chủ đích.
Đáp án đúng là: D Phương pháp thực nghiệm khoa học là phương pháp thu thập thông tin trên đối tượng nghiên cứu được tác động có chủ đích. Thực nghiệm khoa học có thể là tiến hành thí nghiệm trong phòng thí nghiệm hoặc là các phép thử trên đối tượng nghiên cứu ngoài tự nhiên.
biology
D
D. phương pháp thu thập thông tin trên đối tượng nghiên cứu trong những điều kiện ngoài tự nhiên hoặc trong phòng thí nghiệm và được tác động có chủ đích
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Sự thẩm thấu là A. sự di chuyển của các phân tử nước qua màng bán thấm ngăn cách giữa hai vùng có nồng độ chất tan khác nhau. B. sự di chuyển của các phân tử khí qua màng bán thấm ngăn cách giữa hai vùng có nồng độ chất tan khác nhau. C. sự di chuyển của các phân tử chất tan qua màng bán thấm ngăn cách giữa hai vùng có nồng độ chất tan khác nhau. D. sự di chuyển của các phân tử đường qua màng bán thấm ngăn cách giữa hai vùng có nồng độ chất tan khác nhau.
Đáp án đúng là: A Sự thẩm thấu là sự di chuyển của các phân tử nước qua màng bán thấm ngăn cách giữa hai vùng có nồng độ chất tan khác nhau.
biology
A
A. sự di chuyển của các phân tử nước qua màng bán thấm ngăn cách giữa hai vùng có nồng độ chất tan khác nhau.
Xin hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Phát triển bền vững là A. sự phát triển nhằm thoả mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại. B. sự phát triển nhằm thoả mãn nhu cầu của thế hệ tương lai. C. sự phát triển nhằm thoả mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến nhu cầu phát triển của các thế hệ tương lai. D. sự phát triển nhằm kìm hãm nhu cầu của thế hệ hiện tại để không làm tổn hại đến nhu cầu phát triển của các thế hệ tương lai.
Đáp án đúng là: C Khái niệm phát triển bền vững được Ủy ban Môi trường và Phát triển thế giới (WCED) thông qua năm 1987 được hiểu là sự phát triển nhằm thoả mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến nhu cầu phát triển của các thế hệ tương lai.
biology
C
C. sự phát triển nhằm thoả mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến nhu cầu phát triển của các thế hệ tương lai.
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Dạng năng lượng chủ yếu trong tế bào là A. năng lượng cơ học. B. năng lượng hoá học. C. năng lượng điện. D. năng lượng nhiệt.
Đáp án đúng là: B Dạng năng lượng chủ yếu trong tế bào là năng lượng hoá học.
biology
B
B. năng lượng hoá học.
Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Các hình thức trao đổi chất qua màng gồm A. khuếch tán và thẩm thấu. B. vận chuyển chủ động và xuất nhập bào. C. vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động. D. vận chuyển thụ động và xuất nhập bào.
Đáp án đúng là: C Có hai hình trao đổi chất qua màng gồm vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động.
biology
C
C. vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động.
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Thế giới sống liên tục tiến hóa nhờ A. sự biến đổi của cấp độ tổ chức sống phân tử để thiết lập các trạng thái cân bằng mới thích nghi với môi trường sống. B. sự biến đổi của cấp độ tổ chức sống tế bào để thiết lập các trạng thái cân bằng mới thích nghi với môi trường sống. C. sự biến đổi của cấp độ tổ chức sống cơ thể để thiết lập các trạng thái cân bằng mới thích nghi với môi trường sống. D. sự biến đổi của các cấp độ tổ chức sống để thiết lập các trạng thái cân bằng mới thích nghi với môi trường sống.
Đáp án đúng là: D Thế giới sống liên tục tiến hóa nhờ sự biến đổi của các cấp độ tổ chức sống để thiết lập các trạng thái cân bằng mới thích nghi với môi trường sống.
biology
D
D. sự biến đổi của các cấp độ tổ chức sống để thiết lập các trạng thái cân bằng mới thích nghi với môi trường sống
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Vai trò của vỏ nhầy ở tế bào vi khuẩn là A. giúp tăng khả năng bám dính của tế bào trên các bề mặt và bảo vệ tế bào tránh khỏi các tác nhân bên ngoài. B. giúp tạo hình dạng và sự cứng chắc của tế bào, chống lại áp lực của nước đi vào tế bào. C. giúp dự trữ các chất dinh dưỡng để hỗ trợ cho sự sinh trưởng và phát triển của tế bào vi khuẩn. D. giúp kiểm soát sự vận chuyển các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào đồng thởi đảm bảo khả năng sinh độc tố của tế bào.
Đáp án đúng là: A Vỏ nhầy ở tế bào vi khuẩn giúp tăng khả năng bám dính của tế bào trên các bề mặt và bảo vệ tế bào tránh khỏi các tác nhân bên ngoài.
biology
A
A. giúp tăng khả năng bám dính của tế bào trên các bề mặt và bảo vệ tế bào tránh khỏi các tác nhân bên ngoài.
Vui lòng chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này.
Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc được hiểu là A. tổ chức cấp trên làm nền tảng cấu tạo nên tổ chức cấp dưới. B. tổ chức cấp dưới làm nền tảng cấu tạo nên tổ chức cấp trên. C. tổ chức cấp trên có những đặc điểm nổi trội mà tổ chức cấp dưới không có. D. tổ chức cấp dưới có những đặc điểm nổi trội mà tổ chức cấp trên không có.
Đáp án đúng là: B Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc được hiểu là tổ chức cấp dưới làm nền tảng cấu tạo nên tổ chức cấp trên.
biology
B
B. tổ chức cấp dưới làm nền tảng cấu tạo nên tổ chức cấp trên.
Xin vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Sự chuyển hoá năng lượng trong tế bào là A. quá trình biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác. B. quá trình biến đổi dạng năng lượng hóa năng thành dạng năng lượng nhiệt năng. C. quá trình biến đổi năng lượng trong hợp chất này thành năng lượng trong hợp chất khác. D. quá trình biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác, từ năng lượng trong hợp chất này thành năng lượng trong hợp chất khác.
Đáp án đúng là: D Sự chuyển hoá năng lượng trong tế bào là quá trình biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác, từ năng lượng trong hợp chất này thành năng lượng trong hợp chất khác.
biology
D
D. quá trình biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác, từ năng lượng trong hợp chất này thành năng lượng trong hợp chất khác
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Chức năng của thành tế bào thực vật là A. bảo vệ, tạo hình dạng đặc trưng và tham gia điều chỉnh lượng nước đi vào tế bào. B. tham gia hô hấp tế bào giúp tạo ra phần lớn ATP cho các hoạt động sống của tế bào. C. tham gia quang hợp giúp tổng hợp các chất hữu cơ để tích lũy năng lượng và xây dựng tế bào. D. sửa đổi, phân loại, đóng gói và vận chuyển các sản phẩm tổng hợp từ lưới nội chất đến các bào quan khác hay xuất ra màng.
Đáp án đúng là: A Thành tế bào thực vật bao phủ bên ngoài màng sinh chất làm nhiệm vụ bảo vệ, tạo hình dạng đặc trưng và tham gia điều chỉnh lượng nước đi vào tế bào.
biology
A
A. bảo vệ, tạo hình dạng đặc trưng và tham gia điều chỉnh lượng nước đi vào tế bào.
Vui lòng chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi sau.
Các thành phần cấu tạo nên phân tử ATP gồm A. nitrogenous base adenine, 3 gốc phosphate, đường ribose. B. nitrogenous base adenine, 2 gốc phosphate, đường ribose. C. nitrogenous base thymine, 3 gốc phosphate, đường ribose. D. nitrogenous base thymine, 2 gốc phosphate, đường ribose.
Đáp án đúng là: A Các thành phần cấu tạo nên phân tử ATP gồm nitrogenous base adenine, 3 gốc phosphate, đường ribose.
biology
A
A. nitrogenous base adenine, 3 gốc phosphate, đường ribose.
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Chu kì tế bào là A. một vòng tuần hoàn các hoạt động sống xảy ra trong một tế bào từ khi tế bào được hình thành đến khi tế bào phân chia thành tế bào mới. B. một vòng tuần hoàn các hoạt động sống xảy ra trong một tế bào từ khi tế bào được hình thành đến khi tế bào đạt kích thước tối đa. C. một vòng tuần hoàn các hoạt động sống xảy ra trong một tế bào từ khi tế bào được hình thành đến khi tế bào già và chết đi. D. một vòng tuần hoàn các hoạt động sống xảy ra trong một tế bào từ khi tế bào trưởng thành đến khi tế bào phân chia thành tế bào mới.
Đáp án đúng là: A Chu kì tế bào là một vòng tuần hoàn các hoạt động sống xảy ra trong một tế bào từ khi tế bào được hình thành đến khi tế bào phân chia thành tế bào mới.
biology
A
A. một vòng tuần hoàn các hoạt động sống xảy ra trong một tế bào từ khi tế bào được hình thành đến khi tế bào phân chia thành tế bào mới.
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Bệnh ung thư xảy ra là do A. sự tăng cường phân chia mất kiểm soát của một nhóm tế bào trong cơ thể. B. sự giảm tốc độ phân chia bất bình thường của một nhóm tế bào trong cơ thể. C. sự mất khả năng phân chia bất bình thường của một nhóm tế bào trong cơ thể. D. sự tăng cường số lượng các điểm kiểm soát của một nhóm tế bào trong cơ thể.
Đáp án đúng là: A Bệnh ung thư là ví dụ về hiện tượng tế bào thoát khỏi các cơ chế điều hòa phân bào của cơ thể dẫn đến sự phân chia tế bào mất kiểm soát.
biology
A
A. sự tăng cường phân chia mất kiểm soát của một nhóm tế bào trong cơ thể.
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Khối u ác tính là hiện tượng? A. tế bào không lan rộng đến vị trí khác. B. tế bào có khả năng lây lan sang các mô lân cận và các cơ quan ở xa. C. tế bào không lan rộng nhưng xâm lấn sang các mô lân cận. D. tế bào phân chia một cách bình thường.
Đáp án đúng là: B. Khối u ác tính là hiện tượng tế bào có khả năng lây lan sang các mô lân cận và các cơ quan ở xa.
biology
B
B. tế bào có khả năng lây lan sang các mô lân cận và các cơ quan ở xa.
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Truyền tin giữa các tế bào là A. quá trình tế bào tiếp nhận các tín hiệu được tạo ra từ các tế bào khác. B. quá trình tế bào xử lí các tín hiệu được tạo ra từ các tế bào khác. C. quá trình tế bào trả lời các tín hiệu được tạo ra từ các tế bào khác. D. quá trình tế bào tiếp nhận, xử lí và trả lời các tín hiệu được tạo ra từ các tế bào khác.
Đáp án đúng là: D Truyền tin tế bào là quá trình tế bào tiếp nhận, xử lí và trả lời các tín hiệu được tạo ra từ các tế bào khác.
biology
D
D. quá trình tế bào tiếp nhận, xử lí và trả lời các tín hiệu được tạo ra từ các tế bào khác
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Khi nhai kĩ cơm thấy có vị ngọt vì A. tinh bột được chuyển hoá thành đường nhờ enzyme amylase trong nước bọt. B. tinh bột được chuyển hoá thành đường nhờ enzyme protease trong nước bọt. C. tinh bột được chuyển hoá thành đường nhờ enzyme pepsin trong nước bọt. D. tinh bột được chuyển hoá thành đường nhờ enzyme lipase trong nước bọt.
Đáp án đúng là: A Khi nhai cơm, enzyme amylase trong nước bọt sẽ xúc tác cho quá trình biến đổi tinh bột thành đường tạo ra cảm giác có vị ngọt.
biology
A
A. tinh bột được chuyển hoá thành đường nhờ enzyme amylase trong nước bọt.
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Các lĩnh vực hình thành tin sinh học gồm A. sinh học và tin học. B. sinh học và thống kê. C. sinh học và khoa học máy tính. D. sinh học, khoa học máy tính và thống kê.
Đáp án đúng là: D Tin sinh học là một lĩnh vực nghiên cứu liên ngành kết hợp giữa dữ liệu sinh học với khoa học máy tính và thống kê.
biology
D
D. sinh học, khoa học máy tính và thống kê
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Trình tự các pha trong chu kì tế bào là A. Pha G 1 → Pha G 2 → Pha S → Pha M. B. Pha M → Pha G 1 → Pha S → Pha G 2. C. Pha G 1 → Pha S → Pha G 2 → Pha M. D. Pha M → Pha G 1 → Pha G 2 → Pha S.
Đáp án đúng là: C Trình tự các pha trong chu kì tế bào là: Pha G 1 → Pha S → Pha G 2 → Pha M.
biology
C
C. Pha G 1 → Pha S → Pha G 2 → Pha M.
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Tổng hợp các chất trong tế bào là A. quá trình chuyển hoá những chất đơn giản thành những chất phức tạp diễn ra trong tế bào với sự xúc tác của enzyme. B. quá trình chuyển hoá những chất phức tạp thành những chất đơn giản diễn ra trong tế bào với sự xúc tác của enzyme. C. quá trình chuyển hoá những chất đơn giản thành những chất phức tạp diễn ra ngoài tế bào với sự xúc tác của enzyme. D. quá trình chuyển hoá những chất phức tạp thành những chất đơn giản diễn ra ngoài tế bào với sự xúc tác của enzyme.
Đáp án đúng là: A Tổng hợp các chất trong tế bào là quá trình chuyển hoá những chất đơn giản thành những chất phức tạp diễn ra trong tế bào với sự xúc tác của enzyme.
biology
A
A. quá trình chuyển hoá những chất đơn giản thành những chất phức tạp diễn ra trong tế bào với sự xúc tác của enzyme.
Vui lòng chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Nhóm sinh vật có khả năng quang tổng hợp là A. thực vật, nấm, một số loài vi khuẩn. B. thực vật, tảo, tất cả các loài vi khuẩn. C. thực vật, tảo, một số loài vi khuẩn. D. thực vật, nguyên sinh động vật.
Đáp án đúng là: C Trong sinh giới, thực vật, tảo và một số vi khuẩn có khả năng quang tổng hợp.
biology
C
C. thực vật, tảo, một số loài vi khuẩn.
Xin vui lòng chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi sau đây.
Không bào trung tâm ở tế bào thực vật có thể chứa A. các chất dự trữ hoặc chất thải hay sắc tố. B. DNA vòng kép, ribosome 70S, các loại enzyme. C. enzyme chuyển hóa hydrogen và enzyme phân giải acid béo. D. hỗn hợp các loại enzyme phân giải protein và nucleic acid.
Đáp án đúng là: A Không bào trung tâm ở tế bào thực vật có thể chứa các chất dự trữ như protein, acid hữu cơ, đường, muối khoáng hoặc chất thải hay sắc tố.
biology
A
A. các chất dự trữ hoặc chất thải hay sắc tố.
Xin hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Đơn vị cấu trúc và chức năng của mọi cơ thể sống là A. tế bào. B. cơ quan. C. phân tử. D. bào quan.
Đáp án đúng là: A Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của mọi cơ thể sống.
biology
A
A. tế bào.
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi sau đây.
Vật trung gian truyền bệnh lùn xoắn lá ở lúa là A. rầy nâu. B. ong mắt đỏ. C. ruồi giấm. D. muỗi vằn.
Đáp án đúng là: A Vật trung gian truyền bệnh lùn xoắn lá ở lúa là rầy nâu.
biology
A
A. rầy nâu.
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Các thành phần chính cấu tạo nên tế bào nhân thực gồm A. màng sinh chất, tế bào chất, nhân. B. màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân. C. thành tế bào, màng sinh chất, tế bào chất, nhân. D. thành tế bào, màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân.
Đáp án đúng là: A Các thành phần chính cấu tạo nên tế bào nhân thực gồm: màng sinh chất, tế bào chất, nhân.
biology
A
A. màng sinh chất, tế bào chất, nhân.
Xin chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Phân giải các chất trong tế bào là A. quá trình chuyển hoá các chất phức tạp thành các chất đơn giản diễn ra trong tế bào nhờ sự xúc tác của hormone. B. quá trình chuyển hoá các chất phức tạp thành các chất đơn giản diễn ra trong tế bào nhờ sự xúc tác của enzyme. C. quá trình chuyển hoá các chất đơn giản thành các chất phức tạp diễn ra trong tế bào nhờ sự xúc tác của hormone. D. quá trình chuyển hoá các chất đơn giản thành các chất phức tạp diễn ra trong tế bào nhờ sự xúc tác của enzyme.
Đáp án đúng là: B Phân giải các chất trong tế bào là quá trình chuyển hoá các chất phức tạp thành các chất đơn giản diễn ra trong tế bào nhờ sự xúc tác của enzyme.
biology
B
B. quá trình chuyển hoá các chất phức tạp thành các chất đơn giản diễn ra trong tế bào nhờ sự xúc tác của enzyme.
Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Bào quan được xem là "nhà máy năng lượng" của tế bào là A. ti thể. B. lục lạp. C. lưới nội chất. D. lysosome.
Đáp án đúng là: A Ti thể là nơi diễn ra quá trình hô hấp tế bào tạo ra ATP cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào → Ti thể được xem là "nhà máy năng lượng" của tế bào.
biology
A
A. ti thể.
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm là A. phương pháp phân tích hóa sinh được thực hiện trong không gian giới hạn của phòng thí nghiệm. B. phương pháp phân tích di truyền được thực hiện trong không gian giới hạn của phòng thí nghiệm. C. phương pháp nghiên cứu được thực hiện trong không gian giới hạn của phòng thí nghiệm. D. phương pháp phân loại được thực hiện trong không gian giới hạn của phòng thí nghiệm.
Đáp án đúng là: C Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm là phương pháp nghiên cứu được thực hiện trong không gian giới hạn của phòng thí nghiệm.
biology
C
C. phương pháp nghiên cứu được thực hiện trong không gian giới hạn của phòng thí nghiệm.
Vui lòng chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Những yếu tố cấu tạo nên cacbohidrat là A. C, H, O B. C, H, N C. C, O, N D. C, H, O và N
Đáp án: A
biology
A
A. C, H, O
Xin chọn đáp án chính xác cho câu hỏi sau đây.
Vi nhân giống là A. một ứng dụng của công nghệ tế bào thực vật nhằm tạo ra các giống cây trồng mới. B. một ứng dụng của công nghệ tế bào thực vật nhằm nhân nhanh các giống cây trồng. C. một ứng dụng của công nghệ tế bào thực vật nhằm giảm tốc độ sinh sản của thực vật có hại. D. một ứng dụng của công nghệ tế bào thực vật nhằm tạo ra các giống cây trồng siêu nhỏ.
Đáp án đúng là: B Vi nhân giống là một ứng dụng của công nghệ tế bào thực vật nhằm nhân nhanh các giống cây trồng.
biology
B
B. một ứng dụng của công nghệ tế bào thực vật nhằm nhân nhanh các giống cây trồng.
Xin hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Công nghệ tế bào là A. một lĩnh vực của công nghệ sinh học, bao gồm các quy trình kĩ thuật chọn tạo và nuôi cấy tế bào, mô trong môi trường sinh vật nhằm duy trì và tăng sinh tế bào, mô; từ đó sản xuất các sản phẩm phục vụ đời sống con người. B. một lĩnh vực của công nghệ sinh học, bao gồm các quy trình kĩ thuật chọn tạo và nuôi cấy tế bào, mô trong môi trường nước nhằm duy trì và tăng sinh tế bào, mô; từ đó sản xuất các sản phẩm phục vụ đời sống con người. C. một lĩnh vực của công nghệ sinh học, bao gồm các quy trình kĩ thuật chọn tạo và nuôi cấy tế bào, mô trong môi trường cạn nhằm duy trì và tăng sinh tế bào, mô; từ đó sản xuất các sản phẩm phục vụ đời sống con người. D. một lĩnh vực của công nghệ sinh học, bao gồm các quy trình kĩ thuật chọn tạo và nuôi cấy tế bào, mô trong ống nghiệm ( in vitro ) nhằm duy trì và tăng sinh tế bào, mô; từ đó sản xuất các sản phẩm phục vụ đời sống con người.
Đáp án đúng là: D Công nghệ tế bào là một lĩnh vực của công nghệ sinh học, bao gồm các quy trình kĩ thuật chọn tạo và nuôi cấy tế bào, mô trong ống nghiệm ( in vitro ) nhằm duy trì và tăng sinh tế bào, mô; từ đó sản xuất các sản phẩm phục vụ đời sống con người.
biology
D
D. một lĩnh vực của công nghệ sinh học, bao gồm các quy trình kĩ thuật chọn tạo và nuôi cấy tế bào, mô trong ống nghiệm ( in vitro ) nhằm duy trì và tăng sinh tế bào, mô; từ đó sản xuất các sản phẩm phục vụ đời sống con người
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây.
Giao tử là A. tế bào có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n), có thể trực tiếp tham gia thụ tinh tạo thành hợp tử ở sinh vật đa bào. B. tế bào có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n), có thể trực tiếp tham gia thụ tinh tạo thành hợp tử ở sinh vật đa bào. C. tế bào có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n), có thể trải qua giảm phân rồi mới tham gia thụ tinh tạo thành hợp tử ở sinh vật đa bào. D. tế bào có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n), có thể trải qua giảm phân rồi mới tham gia thụ tinh tạo thành hợp tử ở sinh vật đa bào.
Đáp án đúng là: A Giao tử là tế bào có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n), có thể trực tiếp tham gia thụ tinh tạo thành hợp tử ở sinh vật đa bào.
biology
A
A. tế bào có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n), có thể trực tiếp tham gia thụ tinh tạo thành hợp tử ở sinh vật đa bào.
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Tính toàn năng của tế bào là A. khả năng một tế bào phân chia, phát triển thành mô, cơ quan, cơ thể hoàn chỉnh trong môi trường thích hợp. B. quá trình một tế bào biến đổi thành một loại tế bào mới, có tính chuyên hóa về cấu trúc và chức năng. C. quá trình kích hoạt tế bào đã biệt hóa thành tế bào mới giảm hoặc không còn tính chuyên hóa về cấu trúc và chức năng. D. khả năng một tế bào phân chia, phát triển thành mô, cơ quan, cơ thể hoàn chỉnh trong mọi loại môi trường.
Đáp án đúng là: A Tính toàn năng của tế bào là khả năng một tế bào phân chia, phát triển thành mô, cơ quan, cơ thể hoàn chỉnh trong môi trường thích hợp.
biology
A
A. khả năng một tế bào phân chia, phát triển thành mô, cơ quan, cơ thể hoàn chỉnh trong môi trường thích hợp.
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây.
Công nghệ tế bào dựa trên nguyên lí là A. tính toàn năng của tế bào. B. khả năng biệt hoá của tế bào. C. khả năng phản biệt hoá của tế bào. D. tính toàn năng, khả năng biệt hoá và phản biệt hoá của tế bào.
Đáp án đúng là: D Công nghệ tế bào dựa trên nguyên lí là tính toàn năng, khả năng biệt hoá và phản biệt hoá của tế bào.
biology
D
D. tính toàn năng, khả năng biệt hoá và phản biệt hoá của tế bào
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Tế bào nào sau đây có lưới nội chất trơn phát triển? A. Tế bào biểu bì. B. Tế bào gan. C. Tế bào hồng cầu. D. Tế bào cơ.
Đáp án đúng là: B Lưới nội chất trơn có rất nhiều loại enzyme thực hiện chức năng tổng hợp lipid, chuyển hoá đường, phân huỷ các thuốc và các chất độc → Trong các tế bào trên, tế bào gan có lưới nội chất trơn phát triển nhất.
biology
B
B. Tế bào gan.
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Giảm phân xảy ra ở loại tế bào nào sau đây? A. Tế bào sinh dưỡng. B. Tế bào giao tử. C. Tế bào sinh dục chín. D. Tế bào sinh dục sơ khai.
Đáp án đúng là: C Giảm phân xảy ra ở loại tế bào sinh dục chín.
biology
C
C. Tế bào sinh dục chín.
Vui lòng chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi sau.
Kết thúc giảm phân, một tế bào sinh trứng sẽ tạo ra A. 4 tế bào trứng. B. 2 tế bào trứng và 2 thể cực. C. 1 tế bào trứng và 3 thể cực. D. 3 tế bào trứng và 1 thể cực.
Đáp án đúng là: C Kết thúc giảm phân, một tế bào sinh trứng tạo ra 1 tế bào trứng và 3 thể cực.
biology
C
C. 1 tế bào trứng và 3 thể cực.
Xin chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Tế bào trần là loại tế bào thực vật đã được loại bỏ A. thành tế bào. B. nhân tế bào. C. ti thể. D. lục lạp.
Đáp án đúng là: A Tế bào trần là loại tế bào thực vật đã được loại bỏ thành tế bào.
biology
A
A. thành tế bào.
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây.
Kết thúc giảm phân, một tế bào sinh tinh sẽ tạo ra A. 4 tinh trùng. B. 1 tinh trùng. C. 2 tinh trùng. D. 3 tinh trùng.
Đáp án đúng là: A Kết thúc giảm phân, một tế bào sinh tinh sẽ tạo ra 4 tinh trùng.
biology
A
A. 4 tinh trùng.
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Sự ra đời của học thuyết tế bào có ý nghĩa nào sau đây? A. Chứng minh tầm quan trọng của tế bào trong quá trình tiến hóa tạo nên sinh giới đa dạng và phong phú như ngày nay. B. Làm thay đổi nhận thức của giới khoa học thời kì đó về lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất. C. Chứng minh tầm quan trọng của kính hiển vi trong việc nghiên cứu cấu tạo và chức năng của tế bào. D. Làm thay đổi nhận thức của giới khoa học thời kì đó về cấu tạo của sinh vật và định hướng cho việc phát triển nghiên cứu chức năng của tế bào, cơ thể.
Đáp án đúng là: D Sự ra đời của học thuyết tế bào có ý nghĩa làm thay đổi nhận thức của giới khoa học thời kì đó về cấu tạo của sinh vật và định hướng cho việc phát triển nghiên cứu chức năng của tế bào, cơ thể.
biology
D
D. Làm thay đổi nhận thức của giới khoa học thời kì đó về cấu tạo của sinh vật và định hướng cho việc phát triển nghiên cứu chức năng của tế bào, cơ thể
Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Quá trình tổng hợp các chất trong tế bào có vai trò là A. hình thành các chất để xây dựng tế bào và tích lũy năng lượng cho tế bào. B. hình thành các chất để xây dựng tế bào và giải phóng năng lượng cho tế bào. C. hình thành các chất xúc tác sinh học và tích lũy năng lượng cho tế bào. D. hình thành các chất xúc tác sinh học và giải phóng năng lượng cho tế bào.
Đáp án đúng là: A Quá trình tổng hợp các chất trong tế bào giúp hình thành các chất để xây dựng tế bào và tích lũy năng lượng cho tế bào.
biology
A
A. hình thành các chất để xây dựng tế bào và tích lũy năng lượng cho tế bào.
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Nhân bản vô tính ở động vật là quá trình A. tạo ra các tế bào hoặc nhiều cá thể hoàn toàn giống nhau về mặt di truyền từ một hoặc một số tế bào sinh dưỡng ban đầu. B. tạo ra các tế bào hoặc nhiều cá thể hoàn toàn khác nhau về mặt di truyền từ một hoặc một số tế bào sinh dưỡng ban đầu. C. tạo ra các tế bào hoặc nhiều cá thể hoàn toàn khác nhau về mặt di truyền từ một hoặc một số tế bào sinh dục chín ban đầu. D. tạo ra các tế bào hoặc nhiều cá thể hoàn toàn giống nhau về mặt di truyền từ một hoặc một số tế bào sinh dục chín ban đầu.
Đáp án đúng là: A Nhân bản vô tính ở động vật là quá trình tạo ra các tế bào hoặc nhiều cá thể hoàn toàn giống nhau về mặt di truyền từ một hoặc một số tế bào sinh dưỡng ban đầu.
biology
A
A. tạo ra các tế bào hoặc nhiều cá thể hoàn toàn giống nhau về mặt di truyền từ một hoặc một số tế bào sinh dưỡng ban đầu.
Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Truyền tin cận tiết khác truyền tin nội tiết ở điểm là A. có sự tiết các phân tử tín hiệu của các tế bào tiết. B. có sự tiếp nhận các phân tử tín hiệu của các tế bào đích. C. các phân tử tín hiệu được tiết vào khoang giữa các tế bào. D. các phân tử tín hiệu được truyền đi trong khoảng cách xa.
Đáp án đúng là: C Trong truyền tin cận tiết, tế bào tiết tiết các tín hiệu hóa học vào khoang gian bào để truyền tín hiệu cho các tế bào xung quanh (truyền tin trong phạm vi gần).
biology
C
C. các phân tử tín hiệu được tiết vào khoang giữa các tế bào.
Xin chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này.
Loại đường có trong thành phần cấu tạo của ADN và ARN là? A. Mantozo B. Fructozo C. Hecxozo D. Pentozo
Đáp án: D
biology
D
D. Pentozo
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Giảm phân có thể tạo ra các tổ hợp nhiễm sắc thể mới do A. sự trao đổi đoạn giữa các NST ở kì đầu I kết hợp với sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST ở kì sau II. B. sự trao đổi đoạn giữa các NST ở kì đầu II kết hợp với sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST ở kì sau I. C. sự trao đổi đoạn giữa các NST ở kì đầu I kết hợp với sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST ở kì sau I. D. sự trao đổi đoạn giữa các NST ở kì đầu II kết hợp với sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST ở kì sau II.
Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: C Giảm phân có thể tạo ra nhiều loại giao tử có kiểu gene khác nhau là do sự trao đổi đoạn giữa các NST ở kì đầu I kết hợp với sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST ở kì sau I.
biology
C
C. sự trao đổi đoạn giữa các NST ở kì đầu I kết hợp với sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST ở kì sau I.
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ribosome? A. Ribosome là bào quan không có màng bao bọc, có ở cả tế bào nhân thực và nhân sơ. B. Ribosome gồm 2 tiểu phân là tiểu phân lớn và tiểu phân bé chỉ gắn với nhau khi thực hiện chức năng. C. Trong tế bào nhân thực, ribosome có kích thước lớn (80S) và chỉ xuất hiện ở trong tế bào chất. D. Ribosome được cấu tạo từ rRNA và protein, có chức năng là nơi tổng hợp protein của tế bào.
Đáp án đúng là: C C. Sai. Trong tế bào nhân thực, ribosome có ở bào tương và một số bào quan như ti thể và lục lạp.
biology
C
C. Trong tế bào nhân thực, ribosome có kích thước lớn (80S) và chỉ xuất hiện ở trong tế bào chất.
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Vi sinh vật có thể phân bố trong các loại môi trường là A. môi trường đất, môi trường nước. B. môi trường trên cạn, môi trường sinh vật. C. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn. D. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường sinh vật.
Đáp án đúng là: D Vi sinh vật có khả năng phân bố trong tất cả các loại môi trường: môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường sinh vật.
biology
D
D. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường sinh vật
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi sau đây.
Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử nước là? A. Liên kết cộng hóa trị B. Liên kết hidro C. Liên kết ion D. Liên kết photphodieste
Đáp án: A
biology
A
A. Liên kết cộng hóa trị
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Đối với sinh vật đa bào, truyền tin giữa các tế bào giúp A. tăng tốc độ tiếp nhận và trả lời các kích thích từ môi trường sống của cơ thể. B. tạo cơ chế điều chỉnh, phối hợp hoạt động đảm bảo tính thống nhất trong cơ thể. C. neo giữ các tế bào đảm bảo cố định các tế bào tại vị trí nhất định trong cơ thể. D. tất cả các tế bào trong cơ thể đều tiếp nhận và trả lời kích thích từ môi trường.
Đáp án đúng là: B Đối với sinh vật đa bào, thông tin được truyền giữa các tế bào tạo cơ chế điều chỉnh, phối hợp hoạt động đảm bảo tính thống nhất trong cơ thể.
biology
B
B. tạo cơ chế điều chỉnh, phối hợp hoạt động đảm bảo tính thống nhất trong cơ thể.
Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Sản phẩm của pha sáng tham gia vào chu trình Calvin là A. ATP và NADPH. B. ATP và O 2. C. NADPH và O 2. D. NADP + và ATP.
Đáp án đúng là: A Sản phẩm của pha sáng tham gia vào chu trình Calvin là ATP và NADPH.
biology
A
A. ATP và NADPH.
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây.
Saccarozo là loại đường có trong? A. Cây mía. B. Sữa động vật. C. Mạch nha. D. Tinh bột.
Đáp án: A
biology
A
A. Cây mía.
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Tên gọi tế bào nhân sơ bắt nguồn từ đặc điểm nào sau đây? A. Vật chất di truyền của tế bào chỉ chứa 1 phân tử DNA dạng vòng kép, không liên kết với protein. B. Vật chất di truyền của tế bào nằm trong một vùng của tế bào chất, không có màng nhân bao bọc. C. Tế bào chất của tế bào không chứa các bào quan có màng bao bọc, chỉ có duy nhất bào quan ribosome. D. Tế bào chất của tế bào không có hệ thống nội màng để chia tế bào chất thành các khoang nhỏ.
Đáp án đúng là: B Tên gọi tế bào nhân sơ bắt nguồn từ đặc điểm là vật chất di truyền của tế bào không có màng bao bọc (nhân chưa hoàn chỉnh).
biology
B
B. Vật chất di truyền của tế bào nằm trong một vùng của tế bào chất, không có màng nhân bao bọc.
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Chức năng của mARN là A. Quy định cấu trúc của phân tử tARN B. Tổng hợp phân tử ADN C. Truyền thông tin di truyền từ ADN đến riboxom D. Quy định cấu trúc đạc thù của ADN
Đáp án: C
biology
C
C. Truyền thông tin di truyền từ ADN đến riboxom
Xin vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về protein? A. Protein chiếm đến hơn 50 % khối lượng vật chất khô của tế bào. B. Protein được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nucleotide. C. Protein tham gia hầu hết các hoạt động sống của tế bào và cơ thể. D. Để thực hiện chức năng, protein phải có cấu trúc không gian bậc 3 trở lên.
Đáp án đúng là: B B. Sai. Đơn phân cấu tạo nên protein là amino acid.
biology
B
B. Protein được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nucleotide.
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Khuếch tán tăng cường khác khuếch tán đơn giản ở điểm là A. có tiêu tốn năng lượng ATP. B. cần có protein vận chuyển. C. khuếch tán trực tiếp qua lớp lipid kép. D. vận chuyển ngược chiều gradient nồng độ.
Đáp án đúng là: B Khuếch tán tăng cường cần có protein vận chuyển còn khuếch tán đơn giản là hình thức khuếch tán trực tiếp qua lớp lipid kép.
biology
B
B. cần có protein vận chuyển.
Xin chọn đáp án đúng cho câu hỏi sau đây.
Ngành nghề nào sau đây không có sự liên quan đến sinh học? A. Ngành Chăn nuôi. B. Ngành Dược học. C. Ngành Lâm nghiệp. D. Ngành Cơ khí.
Đáp án đúng là: D Ngành Chăn nuôi, ngành Dược học, ngành Lâm nghiệp đều là những ngành nghề liên quan đến sinh học.
biology
D
D. Ngành Cơ khí
Chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Cấu trúc nào sau đây có màng đơn bao bọc? A. ti thể B. lục lạp C. nhân D. trung thể
Đáp án: D
biology
D
D. trung thể
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Nhóm nguyên tố nào sau đây chỉ chứa các nguyên tố đa lượng? A. C, H, O, N, S, P, K. B. C, H, O, N, S, I, Fe. C. C, H, O, N, S, Cu, K. D. C, H, O, N, Fe, Cu, Zn.
Đáp án đúng là: A Các nguyên tố đa lượng gồm: C, H, O, N, Ca, P, K, S, Na, Cl, Mg,... Các nguyên tố vi lượng gồm: I, Fe, Cu, Mo, Zn,...
biology
A
A. C, H, O, N, S, P, K.
Xin chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Năng lượng chủ yếu được tạo ra từ quá trình hô hấp là A. ATP B. NADH C. ADP D. FADH 2
Đáp án: A
biology
A
A. ATP
Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Nhóm nguyên tố nào sau đây chỉ chứa các nguyên tố vi lượng? A. C, Fe, I, Cu, Mo. B. H, O, N, S, I, Fe. C. O, N, S, I, Fe, Zn. D. I, Fe, Cu, Mo, Zn.
Đáp án đúng là: D Các nguyên tố đa lượng gồm: C, H, O, N, Ca, P, K, S, Na, Cl, Mg,... Các nguyên tố vi lượng gồm: I, Fe, Cu, Mo, Zn,...
biology
D
D. I, Fe, Cu, Mo, Zn
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Vì sao không nên bảo quản rau quả trên ngăn đá của tủ lạnh? A. Vì nhiệt độ thấp trên ngăn đá của tủ lạnh sẽ khiến các tế bào trong rau củ không thực hiện được quá trình hô hấp tế bào dẫn đến rau củ bị hỏng nhanh. B. Vì nhiệt độ thấp trên ngăn đá của tủ lạnh sẽ khiến nước trong các tế bào rau củ đóng băng dẫn đến phá vỡ hết các tế bào của rau quả. C. Vì nhiệt độ thấp trên ngăn đá của tủ lạnh sẽ khiến các tế bào trong rau củ không thực hiện được quá trình oxy hóa dẫn đến rau củ bị hỏng nhanh. D. Vì nhiệt độ thấp trên ngăn đá của tủ lạnh sẽ khiến nước trong các tế bào rau củ đóng băng dẫn đến co xoắn hết các tế bào của rau quả.
Đáp án đúng là: B Nhiệt độ thấp trên ngăn đá của tủ lạnh sẽ khiến nước trong các tế bào rau củ đóng băng → Tăng thể tích của nước trong tế bào rau củ → Tế bào rau củ bị phá vỡ → Khi bỏ rau củ ra khỏi tủ lạnh để sử dụng sẽ bị thối nhũn nhanh chóng, ảnh hưởng chất lượng rau củ.
biology
B
B. Vì nhiệt độ thấp trên ngăn đá của tủ lạnh sẽ khiến nước trong các tế bào rau củ đóng băng dẫn đến phá vỡ hết các tế bào của rau quả.
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây.
Nguyên liệu của quá trình quang hợp gồm các chất nào sau đây? A. Khí oxi và đường B. Đường và nước C. Khí cacbonic, nước và năng lượng ánh sáng D. Khí cacbonic và nước
Đáp án: D
biology
D
D. Khí cacbonic và nước
Xin hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về tế bào nhân sơ? A. Tế bào nhân sơ có kích thước rất nhỏ khoảng 0,5 – 10 μm. B. Vật chất di truyền là phân tử DNA không có màng bao bọc. C. Tế bào chất có hệ thống nội màng và khung xương tế bào. D. Tế bào chất không chứa các bào quan có màng bao bọc.
Đáp án đúng là: C C. Sai. Tế bào chất của tế bào nhân sơ chưa có hệ thống nội màng và khung xương tế bào.
biology
C
C. Tế bào chất có hệ thống nội màng và khung xương tế bào.
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Cho biết hoạt động nào sau đây không cần tiêu tốn năng lượng? A. tổng hợp các chất hóa học B. vận chuyển chủ động C. vận chuyển thụ động D. sinh công cơ học
Đáp án: C
biology
C
C. vận chuyển thụ động
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
ADN được cấu tạo từ các đơn phân là A. axit amin B. nucleotit C. glucozo D. axit béo
Đáp án: B
biology
B
B. nucleotit
Xin chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Trong tế bào chất của tế bào nhân sơ có bào quan nào sau đây? A. thể Gôngi B. màng lưới nội chất C. riboxom D. ti thể
Đáp án: C
biology
C
C. riboxom
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Chức năng của ADN là A. Cấu tạo nên riboxôm là nơi tổng hợp protein B. Truyền thông tin tới riboxôm C. Vận chuyển axit amin tới ribôxôm D. Lưu trữ, truyền đạt thông tin di truyền
Lời giải: Chức năng của ADN là: • Mang thông tin di truyền là số lượng, thành phần, trình tự các nuclêôtit trên ADN. • Bảo quản thông tin di truyền: mọi sai sót trên phân tử ADN hầu hết đều được các hệ thống enzim sửa sai trong tế bào sửa chữa. • Truyền đạt thông tin di truyền (qua nhân đôi ADN) từ tế bào này sang tế bào khác. Đáp án cần chọn là: D
biology
D
D. Lưu trữ, truyền đạt thông tin di truyền
Xin vui lòng chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi sau đây.
Đơn phân của ADN là A. Nuclêôtit B. Axit amin C. Bazơ nitơ D. Axit béo
Lời giải: ADN (Axit Đêôxiribônuclêic) là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nucleotit. Đáp án cần chọn là: A
biology
A
A. Nuclêôtit
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Các loại đơn phân của ADN là: A. Ribonucleotit (A, T, G, X) B. Nucleotit (A, T, G, X) C. Ribonucleotit (A, U, G, X) D. Nucleotit (A, U, G, X)
Lời giải: Các loại nucleotit chỉ khác nhau ở bazo nito nên người ta đặt tên các loại nucleotit theo tên của bazơ nitơ: A = Ađênin, G = Guanin, T = Timin, X = Xitôzin. Đáp án cần chọn là: B
biology
A
A. Ribonucleotit (A, T, G, X)
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
ADN là từ viết tắt của A. Axit đêoxiribonucleic B. Axit ribonucleic C. Axit đêoxiribonucleotit D. Axit ribonucleotit
Lời giải: ADN là thuật ngữ viết tắt của axit đêôxiribônuclêic. Đáp án cần chọn là: A
biology
A
A. Axit đêoxiribonucleic
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Tên gọi đầy đủ của phân tử ARN là: A. Axit đêôxiribônuclêic B. Axit photphoric C. Axit ribônuclêic D. Nuclêôtit
Lời giải: Tên gọi đầy đủ của phân tử ARN là Axit Ribônuclêic. Đáp án cần chọn là: C
biology
C
C. Axit ribônuclêic
Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Mỗi nuclêôtit cấu tạo gồm? A. Đường pentozo và nhóm photphat B. Nhóm photphat và bazo nito C. Đường pentozo, nhóm photphat và bazo nito D. Đường pentôzơ và bazơ nitơ
Lời giải: Mỗi nucleotit cấu tạo bởi các nguyên tố C, H, O, P, gồm 3 thành phần: • 1 gốc bazơ nitơ (A, T, G, X). • 1 gốc đường đêoxiribôzơ (C5H10O4) - đường pentôzơ • 1 gốc Axit photphoric (H3PO4) Đáp án cần chọn là: C
biology
C
C. Đường pentozo, nhóm photphat và bazo nito
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
ADN có chức năng? A. Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào B. Cấu trúc nên màng tế bào, các bào quan C. Tham gia vào quá trình vận chuyển hóa chất trong tế bào D. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền
Lời giải: ADN có chức năng lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. Đáp án cần chọn là: D
biology
D
D. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền
Xin hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Chức năng không có ở prôtêin là A. Cấu trúc B. Xúc tác quá trình trao đổi chất C. Điều hòa quá trình trao đổi chất D. Truyền đạt thông tin di truyền
Lời giải: Prôtêin không có chức năng truyền đạt thông tin di truyền Đáp án cần chọn là: D
biology
D
D. Truyền đạt thông tin di truyền