instruct
stringclasses
37 values
input
stringlengths
19
4.92k
output
stringlengths
1
7.76k
subject
stringclasses
8 values
answerKey
stringclasses
4 values
finalAns
stringlengths
2
1.46k
Xin chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Cho các ý sau: (1) Nước trong tế bào luôn được đổi mới hàng ngày. (2) Nước tập trung chủ yếu ở chất nguyên sinh trong tế bào. (3) Nước tham gia vào phản ứng thủy phân trong tế bào. (4) Nước liên kết với các phân tử nhờ liên kết hidro. (5) Nước có tính phân cực thể hiện ở vùng ôxi mang điện tích dương và vùng hidro mang điện tích âm. Trong các ý trên, có mấy ý đúng với vai trò của nước? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Đáp án: C Trong phân tử nước, nguyên tử Oxi mang điện tích âm còn nguyên tử Hidro mang điện tích dương.
biology
C
C. 4.
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Lớp phopholipit ở màng sinh chất sẽ cho các chất nào đi qua: A. Các chất không tan trong lipit, có kích thước nhỏ B. Các chất tan trong nước C. Các chất tan trong lipit, các chất có kích thước nhỏ không phân cực D. Các chất phân cực, có kích thước nhỏ
Lời giải: Phopholipit ở màng sinh chất là chất lưỡng cực do đó nó chỉ cho những phân tử nhỏ tan trong dầu mỡ (không phân cực) đi qua. Các chất phân cực và tích điện đều phải đi qua những kênh prôtêin thích hợp mới ra vào được tế bào. Đáp án cần chọn là: C
biology
C
C. Các chất tan trong lipit, các chất có kích thước nhỏ không phân cực
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Thành phần tham gia vào cấu trúc màng sinh chất của tế bào là? A. Phôtpholipit và protein B. Glixerol và axit béo C. Steroit và axit béo D. Axit béo và saccarozo
Đáp án: A
biology
A
A. Phôtpholipit và protein
Xin vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi sau.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cơ chế của quang hợp? A. Pha sáng diễn ra trước, pha tối diễn ra sau B. Pha tối diễn ra trước, pha sáng diễn ra sau C. Pha sáng và pha tối diễn ra đồng thời D. Chỉ có pha sáng, không có pha tối
Đáp án: A
biology
A
A. Pha sáng diễn ra trước, pha tối diễn ra sau
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Cho các hiện tượng sau: (1) Lòng trắng trứng đông lại sau khi luộc (2) Gạch cua vón cục và nổi lên từng mảng khi đun nước lọc cua (3) Sợi tóc duỗi thẳng khi được ép mỏng (4) Sữa tươi để lâu ngày bị vón cục Có mấy hiện tưởng thể hiện sự biến tính của protein? A. 1. B. 2 C. 3 D. 4
Đáp án: D
biology
D
D. 4
Xin chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này.
Các loại nucleotit cấu tạo nên phân tử ADN khác nhau ở? A. Thành phần bazơ nito B. Cách liên kết của đường C 5 H 10 O 4 với axit H 3 P O 4 C. Kích thước và khối lượng các nucleotit D. Cấu tạo từ các nguyên tố hữu cơ
Lời giải: Các nucleotit đều được cấu tạo bởi 2 phần chung là axit photphoric và đường. Nhưng khác nhau về thành phần bazo nito -> nên người ta đặt tên các loại nucleotit theo tên của bazơ nitơ: A = Ađênin, G = Guanin, T = Timin, X = Xitôzin. Đáp án cần chọn là: A
biology
A
A. Thành phần bazơ nito
Xin hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Enzim pepsin ở dịch dạ dày người hoạt động ở độ A. pH = 2 B. pH = 3 C. pH = 4 D. pH = 6
Đáp án: A
biology
A
A. pH = 2
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Phát biểu nào sau đây đúng? A. Đường được tạo ra trong pha sáng B. Khí oxi được giải phóng trong pha tối C. ATP sinh ra trong quang hợp là nguồn năng lượng lớn cung cấp cho tế bào D. Oxi sinh ra trong quang hợp có nguồn gốc từ nước
Đáp án: D
biology
D
D. Oxi sinh ra trong quang hợp có nguồn gốc từ nước
Vui lòng chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây.
Trong tương lai, sinh học có thể phát triển theo hai hướng là A. nghiên cứu ở cấp độ vi mô và nghiên cứu ở cấp độ vĩ mô. B. nghiên cứu ở cấp độ tế bào và nghiên cứu ở cấp độ cơ thể. C. nghiên cứu ở cấp độ phân tử và nghiên cứu ở cấp độ tế bào. D. nghiên cứu ở cấp độ cơ thể và nghiên cứu ở cấp độ hệ sinh thái.
Đáp án đúng là: A Trong tương lai, sinh học phát triển theo hai hướng: mở rộng nghiên cứu ở cấp độ vi mô (gene, enzyme,...) và nghiên cứu sự sống ở cấp độ vĩ mô (hệ sinh thái, sinh quyển,...).
biology
A
A. nghiên cứu ở cấp độ vi mô và nghiên cứu ở cấp độ vĩ mô.
Xin vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về hô hấp tế bào? A. Trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng trong các hợp chất hữu cơ được giải phóng từng phần thông qua một chuỗi các phản ứng oxi hóa khử. B. Tùy vào nhu cầu năng lượng của cơ thể mà tốc độ của quá trình hô hấp tế bào có thể diễn ra nhanh hay chậm. C. Quá trình hô hấp tế bào ở mọi loài sinh vật đều có giai đoạn đường phân diễn ra trong tế bào chất và hai giai đoạn còn lại diễn ra ở trong ti thể. D. Trong 3 giai đoạn của quá trình hô hấp tế bào, giai đoạn chuỗi truyền electron và tổng hợp ATP là giai đoạn tổng hợp được nhiều ATP nhất.
Đáp án đúng là: C C. Sai. Sinh vật nhân sơ không có ti thể nên tất cả các giai đoạn của quá trình hô hấp tế bào đều diễn ra trong tế bào chất.
biology
C
C. Quá trình hô hấp tế bào ở mọi loài sinh vật đều có giai đoạn đường phân diễn ra trong tế bào chất và hai giai đoạn còn lại diễn ra ở trong ti thể.
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Tính phân cực của nước là do? A. Đôi êlectron trong mối liên kết O – H bị kéo lệch về phía ôxi. B. Đôi êlectron trong mối liên kết O – H bị kéo lệch về phía hidro. C. Xu hướng các phân tử nước. D. Khối lượng phân tử của ôxi lớn hơn khối lượng phân tử của hidro.
Đáp án: A
biology
A
A. Đôi êlectron trong mối liên kết O – H bị kéo lệch về phía ôxi.
Xin vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi sau.
Đối với quá trình tổng hợp, quá trình phân giải có vai trò là A. cung cấp năng lượng. B. cung cấp nguyên liệu phù hợp. C. cung cấp năng lượng và nguyên liệu phù hợp. D. cung cấp năng lượng và chất xúc tác sinh học.
Đáp án đúng là: C Quá trình phân giải cung cấp năng lượng và nguyên liệu phù hợp cho quá trình tổng hợp.
biology
C
C. cung cấp năng lượng và nguyên liệu phù hợp.
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Enzim nào sau đây tham gia xúc tác quá trình phân giải protein? A. Amilaza B. Saccaraza C. Pepsin D. Mantaza
Đáp án: C
biology
C
C. Pepsin
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Nhiều lớp sinh vật có quan hệ thân thuộc tập hợp lại tạo thành A. loài B. họ C. giới D. ngành
Đáp án: D
biology
D
D. ngành
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
ATP không được giải phóng ồ ạt mà từ từ qua các giai đoạn nhằm? A. Thu được nhiều năng lượng hơn B. Tránh lãng phí năng lượng C. Tránh đốt cháy tế bào D. Thu được nhiều CO 2 hơn
Đáp án: C
biology
C
C. Tránh đốt cháy tế bào
Vui lòng chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây.
Enzim có đặc tính nào sau đây? A. Tính đa dạng B. Tính chuyên hóa C. Tính bền vững với nhiệt độ cao D. Hoạt tính yếu
Đáp án: B Vì một enzyme chỉ xúc tác cho một phản ứng duy nhất nên enzyme có tính chuyên hóa cao.
biology
B
B. Tính chuyên hóa
Xin chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này.
Có bao nhiêu đặc điểm dưới đây là chung cho lục lạp và ti thể? (1) được bao bọc bởi 2 lớp màng. (2) tìm thấy ở tất cả các tế bào nhân thực. (3) có chức năng chuyển hóa năng lượng cho tế bào. (4) có các phân tử ADN dạng sợi kép. (5) có bào quan riboxom. A. 4 B. 2 C. 3 D. 5
Lời giải: Các đặc điểm có ở cả ti thể và lạp thể là: (1),(4),(5) Ý (2) sai, ở tế bào động vật (nhân thực) không có lục lạp Ý (3) sai, chức năng của quang hợp là tổng hợp chất hữu cơ Đáp án cần chọn là: C
biology
C
C. 3
Xin chọn đáp án đúng cho câu hỏi sau đây.
Các sinh vật của giới Nguyên sinh có cấu tạo A. đa bào đơn giản B. đa bào phức tạp C. tập đoàn và đa bào D. đơn bào hay đa bào
Đáp án: D
biology
D
D. đơn bào hay đa bào
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi sau đây.
Các giao tử được hình thành qua giảm phân có bộ nhiễm sắc thể A. đơn bội (n). B. lưỡng bội (2n). C. tam bội (3n). D. tứ bội (4n).
Đáp án đúng là: A Các giao tử được hình thành qua giảm phân có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n), giảm đi một nửa so với tế bào mẹ ban đầu.
biology
A
A. đơn bội (n).
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào vì A. Nhân chưa đựng tất cả các bào quan của tế bào B. Nhân chưa nhiễm sắc thể, là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào C. Nhân là nơi thực hiện trao đổi chất với môi trường quanh tế bào D. Nhân có thể liên hệ với màng và tế bào chất nhờ hệ thống lưới nội chất
Lời giải: Nhân chứa nhiễm sắc thể, là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào do vậy nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. Đáp án cần chọn là: B
biology
B
B. Nhân chưa nhiễm sắc thể, là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào
Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Tính đa dạng và đặc thù của phân tử protein được quy định bởi A. Số lượng, thành phần các axit amin B. Số lượng, thành phần axit amin và cấu trúc không gian C. Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axit amin D. Số lượng, trật tự sắp xếp các axit amin và cấu trúc không gian
Lời giải: Prôtêin có tính đa dạng và đặc thù: được quy định bởi số lượng + thành phần + trật tự sắp xếp của các axit amin trong chuỗi pôlipeptit (cấu trúc bậc 1). Đáp án cần chọn là: C
biology
C
C. Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axit amin
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Các loại axit amin trong phân tử protein phân biệt với nhau bởi: A. Số nhóm NH 2 B. Cấu tạo của gốc R C. Số nhóm COOH D. Vị trí gắn của gốc R
Đáp án: B
biology
B
B. Cấu tạo của gốc R
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi sau đây.
Nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình hô hấp của tế bào là A. Xenlulozo B. Glucozo C. Saccarozo D. Fructozo
Đáp án: B
biology
B
B. Glucozo
Xin vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về cấu tạo tế bào nhân thực? A. Nhân là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào. B. Ribosome là nơi diễn ra quá trình tổng hợp protein. C. Một số động vật nguyên sinh như trùng giày có chứa không bào co bóp. D. Lục lạp chỉ có ở tế bào thực vật.
Đáp án đúng là: D D – Sai. Lục lạp có ở tế bào thực vật và một số loài sinh vật khác như tảo lục.
biology
D
D. Lục lạp chỉ có ở tế bào thực vật
Xin chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Protein bị biến tính chỉ cần bậc cấu trúc nào sau đây bị phá vỡ? A. Cấu trúc bậc 1 của protein B. Cấu trúc bậc 2 của protein C. Cấu trúc bậc 4 của protein D. Cấu trúc không gian ba chiều của protein
Đáp án: D
biology
D
D. Cấu trúc không gian ba chiều của protein
Xin chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Đường fructozo là A. axit béo B. đường đôi C. đường đơn D. đường đa
Đáp án: C
biology
C
C. đường đơn
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Trong tế bào, năng lượng ATP được sử dụng vào các việc chính như: (1) Phân hủy các chất hóa học cần thiết cho cơ thể (2) Tổng hợp nên các chất hóa học cần thiết cho tế bào (3) Vận chuyển các chất qua màng (4) Sinh công cơ học Những khẳng định đúng trong các khẳng định trên là A. (1), (2) B. (1), (3) C. (1), (2), (3) D. (2), (3), (4)
Đáp án: D
biology
D
D. (2), (3), (4)
Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Cơ chế hoạt động của enzim có thể tóm tắt thành một số bước sau (1) Tạo ra các sản phẩm trung gian (2) Tạo nên phức hợp enzim – cơ chất (3) Tạo sản phẩm cuối cùng và giải phóng enzim Trình tự các bước là A. (2) → (1) → (3) B. (2) → (3) → (1) C. (1) → (2) → (3) D. (1) → (3) → (2)
Đáp án: A
biology
A
A. (2) → (1) → (3)
Vui lòng chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây.
Nhóm các nguyên tố có tỉ lệ khoảng 96% khối lượng cơ thể sống là A. N, P, K, S B. C, H, O, N C. các nguyên tố đa lượng D. các nguyên tố vi lượng
Đáp án: B
biology
B
B. C, H, O, N
Xin chọn đáp án chính xác cho câu hỏi sau đây.
Vì sao cholesteron là thành phần quan trọng của màng sinh chất? A. Cholesteron chèn vào giữa hai lớp photpholipit làm màng tế bào ổn định hơn B. Chèn vào lớp photpholipit tạo kênh vận chuyển các chất qua màng C. Gắn trên màng thu nhận các thông tin truyền đến tế bào D. Làm nhiệm vụ vận chuyển các chất, thụ thể thu nhận thông tin
Lời giải: Cholesteron làm nguyên liệu cấu trúc nên màng sinh chất (chèn vào giữa hai lớp photpholipit), có vai trò làm cho cấu trúc màng thêm ổn định và vững chắc hơn. Đáp án cần chọn là: A
biology
A
A. Cholesteron chèn vào giữa hai lớp photpholipit làm màng tế bào ổn định hơn
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Năng lượng tồn tại chủ yếu trong tế bào là A. hóa năng, động năng B. nhiệt năng, thế năng C. điện năng, động năng D. hóa năng
Đáp án: D
biology
D
D. hóa năng
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Sinh vật nào sau đây thuộc giới Nguyên sinh? A. cá chép B. ong mật C. trùng roi D. cây rêu
Đáp án: C
biology
C
C. trùng roi
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Oxygen được tạo ra từ quá trình quang tổng hợp có nguồn gốc từ A. H 2 O. B. CO 2. C. C 6 H 12 O 6. D. NADPH.
Đáp án đúng là: A Trong quá trình quang tổng hợp, oxygen được tạo ra từ quá trình quang phân li nước.
biology
A
A. H 2 O.
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Cấu trúc nào sau đây có cả ở tế bào động vật và tế bào thực vật? A. Thành tế bào B. Ti thể C. Lục lạp D. Trung thể
Đáp án: B
biology
B
B. Ti thể
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi sau đây.
Đặc điểm nào sau đây không phải của enzim? A. Là hợp chất cao năng B. Là chất xúc tác sinh học C. Được tổng hợp trong các tế bào sống D. Chỉ làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng
Đáp án: A
biology
A
A. Là hợp chất cao năng
Xin chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này.
Nhóm thực vật có tổ chức tiến hóa nhất là ngành A. rêu B. hạt trần C. hạt kín D. quyết
Đáp án: C
biology
C
C. hạt kín
Vui lòng chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Để quan sát được tế bào thường cần sử dụng dụng cụ nào sau đây? A. Kính hiển vi. B. Kính lúp. C. Mắt thường. D. Kính viễn vọng.
Đáp án đúng là: A Tế bào có kích thước nhỏ, thường không thể quan sát bằng mắt thường → Để quan sát được tế bào thường cần phải sử dụng kính hiển vi.
biology
A
A. Kính hiển vi.
Xin chọn đáp án đúng cho câu hỏi sau đây.
Hai chuỗi pôlinuclêôtit của ADN liên kết với nhau bởi liên kết A. Hyđrô B. Peptit C. Lon D. Cộng hóa trị
Lời giải: Hai chuỗi pôlinuclêôtit của ADN liên kết với nhau bởi liên kết hyđrô Đáp án cần chọn là: A
biology
A
A. Hyđrô
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Bazo nito của phân tử ATP là A. adenin B. timin C. guanin D. xitozin
Đáp án: A
biology
A
A. adenin
Xin chọn đáp án đúng cho câu hỏi sau đây.
Ở gà có 2n = 78. Quan sát dưới kính hiển vi thấy một nhóm tế bào đang nguyên phân, các NST đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo. Một tế bào gà nguyên phân liên tiếp 3 lần cần môi trường cung cấp A. 624 NST đơn B. 546 NST đơn C. 234 NST đơn D. 624 NST kép
Đáp án: B
biology
B
B. 546 NST đơn
Xin vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Lipit không có đặc điểm: A. Cấu trúc đa phân B. Không tan trong nước C. Được cấu tạo từ các nguyên tố : C, H, O D. Cung cấp năng lượng cho tế bào
Đáp án: A Lipit không cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà có thành phần hóa học rất đa dạng.
biology
A
A. Cấu trúc đa phân
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Nguyên liệu trực tiếp cho quá trình oxi hóa trong tế bào là chất A. xenlulozo B. glucozo C. lactozo D. saccarozo
Đáp án: B
biology
B
B. glucozo
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Nhà khoa học đầu tiên quan sát được tế bào dưới kính hiển vi là A. Robert Hooke. B. Matthias Schleiden. C. Theodor Schwann. D. Rudolf Virchow.
Đáp án đúng là: A Khi quan sát các mô bần qua kính hiển vi, nhà khoa học Robert Hooke đã nhìn thấy mô bần được cấu tạo từ những ô hay khoang nhỏ, ông gọi chúng là "cella".
biology
A
A. Robert Hooke.
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây.
Sản phẩm của hô hấp tế bào gồm: A. Oxi, nước và năng lượng (ATP + nhiệt) B. Nước, đường và năng lượng (ATP + nhiệt) C. Nước, khí cacbonic và đường D. Khí cacbonic, đường và năng lượng (ATP + nhiệt)
Đáp án: D
biology
D
D. Khí cacbonic, đường và năng lượng (ATP + nhiệt)
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực có điểm nào sau đây giống nhau? A. Có riboxom trong tế bào chất B. Có riboxom đính trên lưới nội chất C. Không có riboxom D. Có các bào quan phát triển
Đáp án: A
biology
A
A. Có riboxom trong tế bào chất
Hãy chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này.
Năng lượng trong phân tử ATP được tích lũy ở A. Cả 3 nhóm photphat B. 2 liên kết photphat gần phân tử đường C. 2 liên kết photphat ở ngoài cùng D. Chỉ 1 liên kết photphat ở ngoài cùng
Đáp án: C
biology
C
C. 2 liên kết photphat ở ngoài cùng
Chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Điều nào dưới đây không đúng về sự giống nhau giữa đường và lipit? A. Cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O B. Là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào C. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân D. Đướng và lipit có thể chuyển hóa cho nhau
Đáp án: C
biology
C
C. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Năng lượng cung cấp cho các phản ứng trong pha tối chủ yếu lấy từ A. Ánh sáng mặt trời B. ATP do các ti thể trong tế bào cung cấp C. ATP và NADPH từ pha sáng của quang hợp D. Tất cả các nguồn năng lượng trên
Đáp án: C
biology
C
C. ATP và NADPH từ pha sáng của quang hợp
Xin vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi sau.
Loại liên kết chủ yếu giữa các axit amin trong phân tử protein là A. liên kết cộng hóa trị B. liên kết photphodieste C. liên kết peptit D. liên kết dissunphua
Đáp án: C
biology
C
C. liên kết peptit
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi sau đây.
Có 5 tế bào sinh dục chín của một loài (2n = 8) giảm phân bình thường. Ở kì sau I, trong mỗi tế bào có A. 8 NST kép, 16 cromatit, 8 tâm động B. 16 NST đơn, 0 cromatit, 16 tâm động C. 8 NST kép, 8 cromatit, 8 tâm động D. 16 NST kép, 32 cromatit, 16 tâm động
Đáp án: A
biology
A
A. 8 NST kép, 16 cromatit, 8 tâm động
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi sau đây.
Kết thúc giảm phân I, sinh ra 2 tế bào con, trong mỗi tế bào con có? A. n NST đơn, dãn xoắn B. n NST kép, dãn xoắn C. 2n NST đơn, co xoắn D. n NST đơn, co xoắn
Đáp án: B
biology
B
B. n NST kép, dãn xoắn
Xin chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Những hoạt động nào sau đây xảy ra trong pha tối (1) Giải phóng oxi (2) Biến đổi khí CO 2 hấp thụ từ khí quyển thành cacbohidrat (3) Giải phóng electron từ quang phân li nước (4) Tổng hợp nhiều phân tử ATP (5) Sinh ra nước mới Những phương án trả lời đúng là A. (1), (4) B. (2), (3) C. (3), (5) D. (2), (5)
Đáp án: D
biology
D
D. (2), (5)
Vui lòng chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây.
Chất nào sau đây được cấu tạo từ các nguyên tố hoá học C,H,O,N,P? A. Prôtêin B. Axit nuclêic C. Photpholipit D. Axit béo
Lời giải: Các nguyên tố cấu tạo nên axit nucleic là C, H, O, N, P. Đáp án cần chọn là: B
biology
B
B. Axit nuclêic
Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về thời gian chu kì tế bào? A. Thời gian chu kì tế bào là khác nhau ở các loại tế bào khác nhau của cùng một cơ thể sinh vật. B. Thời gian chu kì tế bào là giống nhau ở các loại tế bào khác nhau của cùng một cơ thể sinh vật. C. Thời gian chu kì tế bào là khác nhau ở các tế bào cùng loại của cùng một cơ thể sinh vật. D. Thời gian chu kì tế bào là giống nhau ở các tế bào cùng loại của các cơ thể khác nhau.
Đáp án đúng là: A Thời gian chu kì tế bào và tốc độ phân chia tế bào ở các loại tế bào khác nhau của một cơ thể sinh vật là rất khác nhau.
biology
A
A. Thời gian chu kì tế bào là khác nhau ở các loại tế bào khác nhau của cùng một cơ thể sinh vật.
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi sau đây.
Nguyên tố vi lượng trong cơ thể sống không có đặc điểm nào sau đây? A. Chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% khối lượng chất sống của cơ thể. B. Chỉ cần cho thực vật ở giai đoạn sinh trưởng. C. Tham gia vào cấu trúc bắt buộc của hệ enzim trong tế bào. D. Là những nguyên tố có trong tự nhiên.
Đáp án: B Các nguyên tố vi lượng là một thành phần quan trọng của các enzyme, vitamin và hormone hoặc tham gia vào một số các phản ứng trao đổi chất nhất định có vai trò như là coenzym xúc tác hay hoạt hóa. Thiếu vi lượng tố có thể trực tiếp hay gián tiếp gây ra nhiều bệnh: thiếu sắt dẫn đến bệnh thiếu máu (thiếu hồng huyết cầu trong máu), thiếu kẽm ảnh hưởng đến các hooc môn tăng trưởng, thiếu iốt gây ra bệnh bướu cổ, thiếu kẽm có thể gây ra vô sinh.
biology
B
B. Chỉ cần cho thực vật ở giai đoạn sinh trưởng.
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Vi sinh vật thuộc những giới nào trong hệ thống phân loại 5 giới? A. Giới Khởi sinh, giới Nấm, giới Thực vật. B. Giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh, giới Nấm. C. Giới Nấm, giới Thực vật, giới Động vật. D. Giới Khởi sinh, Giới Thực vật, giới Động vật.
Đáp án đúng là: B Vi sinh vật gồm có các nhóm: vi khuẩn và vi sinh vật cổ (giới Khởi sinh), tảo đơn bào và nguyên sinh động vật (giới Nguyên sinh), vi nấm (giới Nấm).
biology
B
B. Giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh, giới Nấm.
Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Cho các nhận định sau đây về tế bào: (1) Tế bào chỉ được sinh ra bằng cách phân chia tế bào. (2) Tế bào là nơi diễn ra mọi hoạt động sống. (3) Tế bào là đơn vị cấu tạo cơ bản của cơ thể sống. (4) Tế bào có khả năng trao đổi chất theo phương thức đồng hóa và dị hóa. (5) Tế bào có một hình thức phân chia duy nhất là nguyên phân. Có mấy nhận định đúng trong các nhận định trên? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Đáp án: C Ý (5) sai vì tế bào còn có thể phân chia theo cách giảm phân.
biology
C
C. 4
Xin hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Quá trình quang tổng hợp ở thực vật và tảo diễn ra ở bào quan là A. lục lạp. B. ti thể. C. ribosome. D. lưới nội chất.
Đáp án đúng là: A Quá trình quang tổng hợp ở thực vật và tảo diễn ra ở bào quan lục lạp.
biology
A
A. lục lạp.
Xin vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Trong giảm phân II, các NST có trạng thái kép ở các kì nào sau đây? A. Kì sau II, kì cuối II và kì giữa II B. Kì đầu II, kì cuối II và kì sau II C. Kì đầu II, kì giữa II D. Tất cả các kì
Đáp án: C
biology
C
C. Kì đầu II, kì giữa II
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
ATP là một hợp chất cao năng, năng lượng của ATP tích lũy chủ yếu ở A. Cả 3 nhóm photphat B. 2 liên kết photphat gần phân tử đường C. 2 liên kết giữa 2 nhóm photphat ở ngoài cùng D. Chỉ 1 liên kết photphat ngoài cùng
Đáp án: C
biology
C
C. 2 liên kết giữa 2 nhóm photphat ở ngoài cùng
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Ở sinh vật nhân sơ không có ti thể thì hô hấp tế bào diễn ra ở đâu? A. Ở tế bào chất và nhân tế bào B. Ở tế bào chất và màng nhân C. Ở tế bào chất và màng sinh chất D. Ở nhân tế bào và màng sinh chất
Đáp án: C
biology
C
C. Ở tế bào chất và màng sinh chất
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Loại đường cấu tạo nên vỏ tôm, cua được gọi là gì? A. Glucozo B. Kitin C. Saccarozo D. Fructozo
Đáp án: B
biology
B
B. Kitin
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Nói về sản phẩm của pha sáng quang hợp, điều nào sau đây không đúng? A. Các electron được giải phóng từ quang phân li nước sẽ bù cho diệp lục B. ATP và NADPH sinh ra được sử dụng để tiếp tục quang phân li nước C. O 2 được giải phóng ra khí quyển D. ATP và NADPH được tạo thành để cung cấp năng lượng cho pha tối
Đáp án: B
biology
B
B. ATP và NADPH sinh ra được sử dụng để tiếp tục quang phân li nước
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Sau giai đoạn đường phân, axit piruvic được chuyển hóa thành axetyl – CoA và được phân giải tiếp ở? A. Màng ngoài của ti thể B. Trong chất nền của ti thể C. Trong bộ máy Gôngi D. Trong các riboxom
Đáp án: B
biology
B
B. Trong chất nền của ti thể
Vui lòng chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Enzim là chất xúc tác A. hóa học B. sinh học C. lí học D. sinh hóa học
Đáp án: B
biology
B
B. sinh học
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Chu trình nào sau đây xảy ra trong pha tối của quá trình quang hợp? A. Chu trình Canvin B. Chu trình Crep C. Chu trình Cnop D. Cả A, B, C
Đáp án: A
biology
A
A. Chu trình Canvin
Xin hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Có 5 tế bào sinh dục chín của một loài (2n = 8) giảm phân bình thường. Ở kì sau II, trong mỗi tế bào có A. 8 NST kép, 16 cromatit, 8 tâm động B. 4 NST đơn, 0 cromatit, 4 tâm động C. 8 NST đơn, 0 cromatit, 8 tâm động D. 16 NST kép, 32 cromatit, 16 tâm động
Đáp án: C
biology
C
C. 8 NST đơn, 0 cromatit, 8 tâm động
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Vai trò của nước là: A. Giữ nhiệt độ trong cơ thể ổn định B. Là môi trường của các phản ứng hóa sinh C. Làm mặt tế bào căng mịn D. A và B đúng
Lời giải: Nước có vai trò quan trọng đối với sự sống: - Dung môi hòa tan các chất - Môi trường khuếch tán và phản ứng - Điều hòa nhiệt cơ thể - Bảo vệ cấu trúc tế bào... Đáp án cần chọn là: D
biology
D
D. A và B đúng
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Trong nguyên phân, hiện tượng các NST kép co xoắn lại có ý nghĩa gì? A. Thuận lợi cho sự phân li B. Thuận lợi cho sự nhân đôi NST C. Thuận lợi cho sự tiếp hợp NST D. Trao đổi chéo NST dễ xảy ra hơn
Đáp án: A
biology
A
A. Thuận lợi cho sự phân li
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Chu kì tế bào được kiểm soát chặt chẽ bởi những điểm kiểm soát là A. điểm kiểm soát G 1, điểm kiểm soát S, điểm kiểm soát M. B. điểm kiểm soát G 1, điểm kiểm soát G 2, điểm kiểm soát M. C. điểm kiểm soát S, điểm kiểm soát G 2, điểm kiểm soát M. D. điểm kiểm soát S, điểm kiểm soát G 1, điểm kiểm soát G 2.
Đáp án đúng là: B Chu kì tế bào được kiểm soát chặt chẽ bởi những điểm kiểm soát là: điểm kiểm soát G 1, điểm kiểm soát G 2, điểm kiểm soát M.
biology
B
B. điểm kiểm soát G 1, điểm kiểm soát G 2, điểm kiểm soát M.
Xin vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi sau.
Giảm phân chỉ xảy ra ở loại tế bào nào sau đây? A. Tế bào sinh dưỡng B. Tế bào giao tử C. Tế bào sinh dục chín D. Hợp tử
Đáp án: C
biology
C
C. Tế bào sinh dục chín
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Lĩnh vực nào sau đây không thuộc lĩnh vực nghiên cứu của sinh học? A. Sinh lí học. B. Hóa sinh học. C. Sinh thái học. D. Tinh thể học.
Đáp án đúng là: D Tinh thể học không phải là lĩnh vực nghiên cứu của sinh học.
biology
D
D. Tinh thể học
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Đặc tính nào sau đây của phân tử nước quy định các đặc tính còn lại? A. Tính liên kết B. Tính điều hòa nhiệt C. Tính phân cực D. Tính cách li
Đáp án: C Vì nước có tính phân cực nên các phân tử nước mới hút nhau và tạo ra tính liên kết giữa các phân tử nước. Tùy vào nhiệt độ của nước và nhiệt độ của môi trường mới có thể nhận xét xem nước có thể điều hòa nhiệt hay không. Nước không có tính cách li.
biology
C
C. Tính phân cực
Xin vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi sau.
Xenlulozơ được cấu tạo bởi đơn phân là A. Glucozơ B. Fructozơ C. Glucozơ và fructozơ D. Saccarozơ
Lời giải: Xenlulozơ được cấu tạo bởi đơn phân là glucozơ Đáp án cần chọn là: A
biology
A
A. Glucozơ
Xin hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Nếu ăn quá nhiều protein (chất đạm), cơ thể có thể mắc bệnh gì sau đây? A. Bệnh gút B. Bệnh mỡ máu C. Bệnh tiểu đường D. Bệnh đau dạ dày
Đáp án: A
biology
A
A. Bệnh gút
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi sau đây.
Quá trình đường phân xảy ra ở A. Trên màng của tế bào B. Trong tế bào chất (bào tương) C. Trong tất cả các bào quan khác nhau D. Trong nhân của tế bào
Đáp án: B
biology
B
B. Trong tế bào chất (bào tương)
Xin hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Cấp độ nhỏ nhất có đầy đủ các đặc điểm của sự sống là A. nguyên tử. B. phân tử. C. tế bào. D. mô.
Đáp án đúng là: C Cấp độ nhỏ nhất có đầy đủ các đặc điểm của sự sống là tế bào.
biology
C
C. tế bào.
Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Cơ thể sinh vật nào sau đây không chứa cấp độ tổ chức sống cơ quan? A. Vi khuẩn. B. Động vật. C. Thực vật. D. Con người.
Đáp án đúng là: A Vi khuẩn là sinh vật đơn bào → Cơ thể của vi khuẩn chỉ chứa các cấp độ tổ chức sống là: phân tử, bào quan, tế bào.
biology
A
A. Vi khuẩn.
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi sau đây.
Điều gì xảy ra khi đưa tế bào sống vào ngăn đá trong tủ lạnh? A. Nước bốc hơi lạnh làm tăng tốc độ phản ứng sinh hóa tế bào bên tế bào sinh sản nhanh B. Nước bốc hơi lạnh làm tế bào chết do mất nước C. Nước đóng băng làm giảm thể tích nên tế bào chết D. Nước đóng bằng làm tăng thể tích và các tinh thể nước phá vỡ tế bào
Lời giải: Khi đưa tế bào sống vào ngăn đá trong tủ lạnh, nước trong tế bào đóng băng làm tăng thể tích và các tinh thể nước phá vỡ tế bào. Đáp án cần chọn D
biology
D
D. Nước đóng bằng làm tăng thể tích và các tinh thể nước phá vỡ tế bào
Xin hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Các phân tử sinh học chính bao gồm A. c arbohydrate, glucose, acid béo. B. c arbohydrate, lipid, glycogen, acid béo. C. c arbohydrate, lipid, protein và các nucleic acid. D. c arbohydrate, lipid, chitin.
Đáp án đúng là: C Các phân tử sinh học chính bao gồm: Carbohydrate, lipid, protein và các nucleic acid.
biology
C
C. c arbohydrate, lipid, protein và các nucleic acid.
Vui lòng chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Con thỏ thuộc cấp độ tổ chức nào của thế giới sống? A. Hệ cơ quan. B. Cơ thể. C. Quần thể. D. Quần xã.
Đáp án đúng là: B Con thỏ thuộc cấp độ tổ chức là cơ thể.
biology
B
B. Cơ thể.
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Chất nào sau đây không được phân giải trong hoạt động hô hấp tế bào? A. Glucozo B. Fructozo C. Xenlulozo D. Galactozo
Đáp án: C
biology
C
C. Xenlulozo
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Đặc điểm phân biệt giữa lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt là A. Lưới nội chất hạt nối thông với khoang giữa của màng nhân và lưới nội chất không hạt nối thông với màng tế bào. B. Lưới nội chất hạt có hạt ribôxôm bám ở mặt ngoài còn lưới nội chất trơn thì không có hạt ribôxôm. C. Lưới nội chất trơn có enzim tham gia vào tổng hợp lipit còn lưới nội chất hạt tổng hợp prôtêin. D. Lưới nội chất trơn không có prôtêin và lưới nội chất hạt có prôtêin.
Lời giải: Đặc điểm phân biệt giữa lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt là lưới nội chất hạt có hạt ribôxôm bám ở mặt ngoài còn lưới nội chất trơn thì không có hạt ribôxôm. Đáp án cần chọn là: B
biology
B
B. Lưới nội chất hạt có hạt ribôxôm bám ở mặt ngoài còn lưới nội chất trơn thì không có hạt ribôxôm.
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Phát biểu nào dưới đây sai khi nói về vai trò của Sinh học? A. Thành tựu của sinh học góp phần phát triển kinh tế - xã hội. B. Thành tựu sinh học giúp con người giảm bệnh tật, nâng cao sức khỏe. C. Các nghiên cứu về sinh học gây ô nhiễm môi trường. D. Tạo ra các giống cây trồng sạch bệnh.
Đáp án đúng là: C C – Sai. Các nghiên cứu về sinh học góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường, như việc xây dựng các mô hình sinh thái giúp đánh giá các vấn đề xã hội như sự nóng lên toàn cầu, mức độ ô nhiễm môi trường, sự thủng tầng ozone,...
biology
C
C. Các nghiên cứu về sinh học gây ô nhiễm môi trường.
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Nước là dung môi hòa tan nhiều chất khác vì A. các phân tử nước liên kết chặt với nhau. B. các phân tử nước hình thành liên kết hydrogen với các chất. C. các phân tử nước hình thành liên kết cộng hóa trị với các chất. D. các phân tử nước bay hơi ở nhiệt độ cao.
Đáp án đúng là: B Nước là dung môi hoà tan hầu hết các chất cần thiết cho sự sống vì các phân tử nước có tính phân cực. Do tính phân cực, các phân tử nước có sự hấp dẫn tĩnh điện với nhau. Sự hấp dẫn tĩnh điện của các phân tử nước được tạo nên bởi mối liên kết hydrogen. Liên kết hydrogen là các liên kết yếu do vậy chúng có thể dễ dàng hình thành và phá vỡ. Vì vậy, các phân tử nước có thể liên kết với các phân tử phân cực khác, dẫn đến sự hòa tan các chất.
biology
B
B. các phân tử nước hình thành liên kết hydrogen với các chất.
Vui lòng chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi sau.
Loại thực phẩm nào sau đây có chứa nhiều s ucrose? A. Cà chua, bông cải xanh. B. Thịt, cá, trứng. C. Sữa, sữa chua. D. Mía, củ cải đường.
Đáp án đúng là: D Các loại quả, mía, củ cải đường là các loại thực phẩm chứa nhiều sucrose.
biology
D
D. Mía, củ cải đường
Vui lòng chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Sơ đồ tóm tắt nào sau đây thể hiện đúng quá trình đường phân? A. Glucozo → axit piruvic + ATP + NADH B. Glucozo → CO 2 + ATP + NADH C. Glucozo → nước + năng lượng D. Glucozo → CO 2 + nước
Đáp án: A
biology
A
A. Glucozo → axit piruvic + ATP + NADH
Vui lòng chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây.
Đối tượng nghiên cứu của sinh học là A. các vật sống và không sống. B. các sinh vật nhân tạo và sinh vật tự nhiên. C. năng lượng và vấn đề đảm bảo an ninh năng lượng. D. các sinh vật sống và các cấp độ tổ chức khác của thế giới sống.
Đáp án đúng là: D Đối tượng nghiên cứu của sinh học là các sinh vật sống và các cấp độ tổ chức khác của thế giới sống.
biology
D
D. các sinh vật sống và các cấp độ tổ chức khác của thế giới sống
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Học thuyết tế bào không có nội dung nào sau đây? A. Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. B. Các tế bào được sinh ra từ các tế bào có trước. C. Tế bào chứa DNA, thông tin di truyền được truyền từ tế bào này sang tế bào khác trong quá trình phân chia. D. Sự chuyển hóa vật chất diễn ra ở bên ngoài tế bào nhưng sự chuyển hóa năng lượng lại diễn ra ở trong tế bào.
Đáp án đúng là: D D – Sai. Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng đều diễn ra ở bên trong tế bào.
biology
D
D. Sự chuyển hóa vật chất diễn ra ở bên ngoài tế bào nhưng sự chuyển hóa năng lượng lại diễn ra ở trong tế bào
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Nội dung nào sau đây không đúng với học thuyết tế bào? A. Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. B. Các tế bào là đơn vị cơ sở của cơ thể sống. C. Mỗi sinh vật luôn được cấu tạo từ nhiều tế bào khác nhau. D. Tất cả các tế bào được sinh ra từ các tế bào trước đó bằng cách phân chia tế bào.
Đáp án đúng là: C C. Sai. Các sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào: Sinh vật đơn bào được cấu tạo từ một tế bào còn sinh vật đa bào được cấu tạo từ nhiều tế bào.
biology
C
C. Mỗi sinh vật luôn được cấu tạo từ nhiều tế bào khác nhau.
Chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Ở người, tế bào da sinh ra các tế bào da mới có đặc điểm A. khác hoàn toàn tế bào ban đầu. B. có kích thước lớn hơn nhiều so với tế bào ban đầu. C. giống với tế bào ban đầu. D. có chức năng khác tế bào ban đầu.
Đáp án đúng là: C Ở người, tế bào da sinh ra các tế bào da mới có đặc điểm giống với tế bào ban đầu. Vì tế bào được sinh ra từ tế bào có trước nhờ quá trình phân chia của tế bào.
biology
C
C. giống với tế bào ban đầu.
Xin chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Phát triển bền vững nhằm giải quyết mối quan hệ nào sau đây? A. Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với các vấn đề an ninh lương thực và bảo vệ môi trường. B. Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường. C. Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với các vấn đề xã hội và sức khỏe con người. D. Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với các vấn đề an ninh lương thực và sức khỏe con người.
Đáp án đúng là: B Phát triển bền vững là sự kết hợp hài hòa giữa các hệ thống phụ thuộc lẫn nhau: hệ tự nhiên, hệ xã hội và hệ kinh tế. Có thể nói phát triển bền vững nhằm giải quyết quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.
biology
B
B. Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây.
Prôtêin có thể bị biến tính bởi A. Độ pH thấp B. Nhiệt độ cao C. Sự có mặt của Oxy nguyên tử D. Cả A và B
Lời giải: Dưới tác động của các tác nhân vật lý (tia cực tím, sóng siêu âm, nhiệt độ...) tác nhân hóa học (axit, bazơ, muối kim loại nặng...) protein bị biến tính. Đáp án cần chọn là: D
biology
D
D. Cả A và B
Xin vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi sau.
Phát biểu nào sau đây đúng khi mô tả về một phân tử DNA? A. Phân tử DNA chứa uracil. B. Phân tử DNA thường có cấu trúc xoắn kép. C. Mỗi nucleotide của phân tử DNA chứa ba nhóm phosphate. D. Phân tử DNA được cấu tạo từ hai mươi loại nucleotide khác nhau.
Đáp án đúng là: B A - Sai. Phân tử DNA chứa 4 loại đơn phân là A, T, G, C không chứa U. B - Đúng. Phân tử DNA ở sinh vật có cấu trúc xoắn kép. C - Sai. Mỗi nucleotide của phân tử DNA chỉ chứa 1 nhóm phosphate. D - Sai. Phân tử DNA được cấu tạo từ 4 loại nucleotide khác nhau.
biology
B
B. Phân tử DNA thường có cấu trúc xoắn kép.
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ A. một hoặc nhiều tế bào. B. một hoặc nhiều mô. C. một hoặc nhiều cơ quan. D. một hoặc nhiều hệ cơ quan.
Đáp án đúng là: A Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào, tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể sống.
biology
A
A. một hoặc nhiều tế bào.
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi sau đây.
Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của A. các thế hệ tương lai. B. thế hệ hiện tại. C. thế hệ hiện tại nhưng không làm ảnh hưởng đến khả năng thỏa mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai. D. các thế hệ tương lai nhưng không làm ảnh hưởng đến khả năng thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại.
Đáp án đúng là: C Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại nhưng không làm ảnh hưởng đến khả năng thỏa mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai.
biology
C
C. thế hệ hiện tại nhưng không làm ảnh hưởng đến khả năng thỏa mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai.
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Phát biểu nào sai khi nói về sinh học và những vấn đề xã hội? A. Nhân bản vô tính con người không ảnh hưởng tới vấn đề đạo đức. B. Những cây trồng nhân nhanh bằng kĩ thuật nuôi cấy mô giúp nâng cao hiệu quả kinh tế. C. Công nghệ bắt chước các sinh vật giúp tối ưu hóa công cụ máy móc. D. Chỉnh sửa gene của người có thể gây tranh cãi về vấn đề đạo đức xã hội.
Đáp án đúng là: A A – Sai. Nhân bản vô tính người hay dùng con người để thử nghiệm thuốc và những thí nghiệm vì mục đích lợi nhuận,... là những thí nghiệm luôn gây nên nhiều tranh cãi trong xã hội.
biology
A
A. Nhân bản vô tính con người không ảnh hưởng tới vấn đề đạo đức.
Chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Nhóm các phân tử nào sau đây không phải là phân tử sinh học? A. Albumin, hemoglobin. B. Bạc nitrate, barium chloride. C. Cholesterol, carotenoid. D. Glycogen, chitin.
Đáp án đúng là: B Phân tử sinh học là các phân tử do sinh vật sống tạo thành. Chúng là thành phần cấu tạo và thực hiện nhiều chức năng trong tế bào → Bạc nitrate và barium chloride không phải là phân tử sinh học.
biology
B
B. Bạc nitrate, barium chloride.
Xin vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Cấp độ tổ chức nào sau đây không phải là cấp độ tổ chức sống? A. Quần thể. B. Cơ thể. C. Phân tử. D. Nguyên tử.
Đáp án đúng là: D Nguyên tử là cấp độ tổ chức của thế giới sống nhưng không phải là cấp độ tổ chức sống do không có sự biểu hiện các đặc trưng của sự sống.
biology
D
D. Nguyên tử
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Học thuyết tế bào không bao gồm nội dung nào sau đây? A. Tất cả mọi vật đều được cấu tạo từ tế bào. B. Các tế bào là đơn vị cơ sở của cơ thể sống. C. Các tế bào được sinh ra từ các tế bào trước đó bằng cách phân chia tế bào. D. Hoạt động sống của tế bào là sự phối hợp của các bào quan trong tế bào.
Đáp án đúng là: A A – Sai. Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
biology
A
A. Tất cả mọi vật đều được cấu tạo từ tế bào.