sentence1
stringlengths 7
147k
| sentence2
stringlengths 7
113k
| label
int64 0
1
|
---|---|---|
Phalaenopsis gigantea là một loài lan đặc hữu của Borneo. | Hình ảnh
Chú thích
Tham khảo
G
Thực vật Borneo
G | 1 |
Acropimpla buddha là một loài tò vò trong họ Ichneumonidae. | Chú thích
Liên kết ngoài
Acropimpla | 1 |
Chó Ban (tiếng Anh: Bandog, còn gọi là Bandogge) là một giống chó được cho là có nguồn gốc từ thời Trung cổ ở Anh. | Johannes Caius xuất bản một cuốn sách bằng tiếng Latinh năm 1570, được dịch sang tiếng Anh năm 1576 bởi Abraham Fleming dưới tiêu đề Of Englishe Dogges trong đó ông mô tả Bandog là một con chó to lớn, bướng bỉnh, hăng hái với một cơ thể nặng. | 1 |
Johannes Caius xuất bản một cuốn sách bằng tiếng Latinh năm 1570, được dịch sang tiếng Anh năm 1576 bởi Abraham Fleming dưới tiêu đề Of Englishe Dogges trong đó ông mô tả Bandog là một con chó to lớn, bướng bỉnh, hăng hái với một cơ thể nặng. | Sự phổ biến của cái tên "Bandog" đã được hồi sinh vào giữa những năm 1960 khi một bác sĩ thú y tên là John B. Swinford chọn những cá thể tốt của các giống nền tảng cụ thể để tạo ra những gì ông coi là con chó bảo vệ tối thượng, một giống được gọi là Chó Ban Swinford. | 1 |
Sự phổ biến của cái tên "Bandog" đã được hồi sinh vào giữa những năm 1960 khi một bác sĩ thú y tên là John B. Swinford chọn những cá thể tốt của các giống nền tảng cụ thể để tạo ra những gì ông coi là con chó bảo vệ tối thượng, một giống được gọi là Chó Ban Swinford. | Sử dụng lựa chọn về hiệu suất của giống chó, Tiến sĩ Swinford tập trung các thuộc tính mong muốn cho sáng tạo của mình và loại bỏ những cá thể chó không mong muốn để sản xuất những gì ông tin là giống chó bảo vệ tốt nhất từng tồn tại. | 1 |
Swinford đã làm việc trên chương trình của mình trong nhiều thế hệ, và đã nhận được sự công nhận đáng kể cho công việc của mình trong nhiều cuốn sách và tạp chí. | Sử dụng lựa chọn về hiệu suất của giống chó, Tiến sĩ Swinford tập trung các thuộc tính mong muốn cho sáng tạo của mình và loại bỏ những cá thể chó không mong muốn để sản xuất những gì ông tin là giống chó bảo vệ tốt nhất từng tồn tại. | 0 |
Swinford đã làm việc trên chương trình của mình trong nhiều thế hệ, và đã nhận được sự công nhận đáng kể cho công việc của mình trong nhiều cuốn sách và tạp chí. | Nhưng không may Dr. Swinford qua đời vào tháng 11 năm 1971 trước khi củng cố tương lai của giống chó do mình sáng tạo. | 1 |
Vì lý do này, một số người đặt câu hỏi về thành công lâu dài của chương trình của ông, tuy vậy, điều này đặt ra một vai trò quan trọng trong việc tái kích thích sự quan tâm của một số cá nhân và kết quả là có một giống chó tên gọi Bandog - Chó Ban. | Nhưng không may Dr. Swinford qua đời vào tháng 11 năm 1971 trước khi củng cố tương lai của giống chó do mình sáng tạo. | 0 |
Tham khảo
Giống chó | Vì lý do này, một số người đặt câu hỏi về thành công lâu dài của chương trình của ông, tuy vậy, điều này đặt ra một vai trò quan trọng trong việc tái kích thích sự quan tâm của một số cá nhân và kết quả là có một giống chó tên gọi Bandog - Chó Ban. | 0 |
Asplenium gongylodes là một loài dương xỉ trong họ Aspleniaceae. | Loài này được Schkuhr mô tả khoa học đầu tiên năm 1809. | 1 |
Loài này được Schkuhr mô tả khoa học đầu tiên năm 1809. | Danh pháp khoa học của loài này chưa được làm sáng tỏ. | 1 |
Danh pháp khoa học của loài này chưa được làm sáng tỏ. | Chú thích
Liên kết ngoài
Asplenium
Thực vật được mô tả năm 1809
Unresolved names
es:Asplenium gongylodes | 1 |
Maxera brachypecten là một loài bướm đêm trong họ Noctuidae. | Chú thích
Liên kết ngoài
Maxera | 1 |
Loài này được (Sull.) | Hypnum tricostatum là một loài Rêu trong họ Hypnaceae. | 0 |
Loài này được (Sull.) | mô tả khoa học đầu tiên năm 1859. | 1 |
Chú thích
Liên kết ngoài
Hypnum
Thực vật được mô tả năm 1859 | mô tả khoa học đầu tiên năm 1859. | 0 |
Acinodendron croceum là một loài thực vật có hoa trong họ Mua. | Loài này được (Desr.) | 1 |
Kuntze mô tả khoa học đầu tiên năm 1891. | Loài này được (Desr.) | 0 |
Kuntze mô tả khoa học đầu tiên năm 1891. | Chú thích
Liên kết ngoài
Acinodendron
Thực vật được mô tả năm 1891
en:Acinodendron croceum | 1 |
Caradrina pujoli là một loài bướm đêm trong họ Noctuidae. | Chú thích
Liên kết ngoài
Caradrina | 1 |
9150 Zavolokin (1978 SE1) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 27 tháng 9 năm 1978 bởi L. I. Chernykh ở Đài vật lý thiên văn Crimean. | Tham khảo
Liên kết ngoài
Thiên thể phát hiện năm 1978
Tiểu hành tinh vành đai chính | 1 |
Archilestris geijskesi là một loài ruồi trong họ Asilidae. | Archilestris geijskesi được Papavero & Bernardi miêu tả năm 1974. | 1 |
Archilestris geijskesi được Papavero & Bernardi miêu tả năm 1974. | Loài này phân bố ở vùng Tân nhiệt đới. | 1 |
Chú thích
Tham khảo
Archilestris | Loài này phân bố ở vùng Tân nhiệt đới. | 0 |
Loài này được S.Watson mô tả khoa học đầu tiên năm 1873. | Cymopterus purpureus là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa tán. | 0 |
Loài này được S.Watson mô tả khoa học đầu tiên năm 1873. | Chú thích
Liên kết ngoài
Cymopterus
Thực vật được mô tả năm 1873 | 1 |
Loài này được Mont. | Tortula canescens là một loài Rêu trong họ Pottiaceae. | 0 |
miêu tả khoa học đầu tiên năm 1833. | Loài này được Mont. | 0 |
Chú thích
Liên kết ngoài
Tortula
Thực vật được mô tả năm 1833 | miêu tả khoa học đầu tiên năm 1833. | 0 |
Stereocaryum rubiginosum là một loài thực vật có hoa trong Họ Đào kim nương. | Loài này được (Brongn. | 1 |
& Gris) Burret miêu tả khoa học đầu tiên năm 1941. | Loài này được (Brongn. | 0 |
Chú thích
Liên kết ngoài
Stereocaryum
Thực vật được mô tả năm 1941 | & Gris) Burret miêu tả khoa học đầu tiên năm 1941. | 0 |
Địa lý
Xã Biển Bạch nằm ở phía bắc huyện Thới Bình, có vị trí địa lý:
Phía đông và phía bắc giáp tỉnh Kiên Giang
Phía tây giáp huyện U Minh
Phía nam giáp xã Tân Bằng. | Biển Bạch là một xã thuộc huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau, Việt Nam. | 0 |
Địa lý
Xã Biển Bạch nằm ở phía bắc huyện Thới Bình, có vị trí địa lý:
Phía đông và phía bắc giáp tỉnh Kiên Giang
Phía tây giáp huyện U Minh
Phía nam giáp xã Tân Bằng. | Xã Biển Bạch có diện tích 40,68 km², dân số năm 2019 là 6.588 người, mật độ dân số đạt 162 người/km². | 1 |
Hành chính
Xã Biển Bạch được chia thành 5 ấp: 11, 18, Hà Phú Ứng, Thanh Tùng, Trương Thoại. | Xã Biển Bạch có diện tích 40,68 km², dân số năm 2019 là 6.588 người, mật độ dân số đạt 162 người/km². | 0 |
Hành chính
Xã Biển Bạch được chia thành 5 ấp: 11, 18, Hà Phú Ứng, Thanh Tùng, Trương Thoại. | Lịch sử
Ngày 20 tháng 6 năm 1956, xã Biển Bạch thuộc huyện Thới Bình mới thành lập. | 1 |
Ngày 22 tháng 10 năm 1956, Tổng thống Việt Nam Cộng hòa Ngô Đình Diệm ký Sắc lệnh 143/VN để " thay đổi địa giới và tên Đô thành Sài Gòn – Chợ Lớn cùng các tỉnh và tỉnh lỵ tại Việt Nam". | Lịch sử
Ngày 20 tháng 6 năm 1956, xã Biển Bạch thuộc huyện Thới Bình mới thành lập. | 0 |
Ngày 22 tháng 10 năm 1956, Tổng thống Việt Nam Cộng hòa Ngô Đình Diệm ký Sắc lệnh 143/VN để " thay đổi địa giới và tên Đô thành Sài Gòn – Chợ Lớn cùng các tỉnh và tỉnh lỵ tại Việt Nam". | Địa giới và địa danh các tỉnh ở miền Nam thay đổi nhiều, một số tỉnh mới được thành lập. | 1 |
Theo Sắc lệnh này, địa phận Nam Phần của Việt Nam Cộng Hoà gồm Đô thành Sài Gòn và 22 tỉnh. | Địa giới và địa danh các tỉnh ở miền Nam thay đổi nhiều, một số tỉnh mới được thành lập. | 0 |
Theo Sắc lệnh này, địa phận Nam Phần của Việt Nam Cộng Hoà gồm Đô thành Sài Gòn và 22 tỉnh. | Lúc này, tỉnh Cà Mau được đặt tên mới là tỉnh An Xuyên. | 1 |
Lúc này, tỉnh Cà Mau được đặt tên mới là tỉnh An Xuyên. | Khi đó, quận Thới Bình thuộc tỉnh An Xuyên. | 1 |
Khi đó, quận Thới Bình thuộc tỉnh An Xuyên. | Ngày 20 tháng 12 năm 1975, Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Việt Nam ra Nghị quyết số 19/NQ điều chỉnh lại việc hợp nhất tỉnh ở miền Nam Việt Nam cho sát với tình hình thực tế, theo đó tỉnh Cà Mau và tỉnh Bạc Liêu được tiến hành hợp nhất vào ngày 1 tháng 1 năm 1976 với tên gọi ban đầu là tỉnh Cà Mau - Bạc Liêu. | 1 |
Ngày 20 tháng 12 năm 1975, Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Việt Nam ra Nghị quyết số 19/NQ điều chỉnh lại việc hợp nhất tỉnh ở miền Nam Việt Nam cho sát với tình hình thực tế, theo đó tỉnh Cà Mau và tỉnh Bạc Liêu được tiến hành hợp nhất vào ngày 1 tháng 1 năm 1976 với tên gọi ban đầu là tỉnh Cà Mau - Bạc Liêu. | Khi đó, xã Biển Bạch thuộc huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau - Bạc Liêu. | 1 |
Khi đó, xã Biển Bạch thuộc huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau - Bạc Liêu. | Ngày 10 tháng 3 năm 1976, Ban đại diện Trung ương Đảng và Chính phủ đổi tên tỉnh Cà Mau - Bạc Liêu thành tỉnh Minh Hải. | 1 |
Khi đó, xã Biển Bạch thuộc huyện Thới Bình, tỉnh Minh Hải. | Ngày 10 tháng 3 năm 1976, Ban đại diện Trung ương Đảng và Chính phủ đổi tên tỉnh Cà Mau - Bạc Liêu thành tỉnh Minh Hải. | 0 |
Khi đó, xã Biển Bạch thuộc huyện Thới Bình, tỉnh Minh Hải. | Ngày 25 tháng 7 năm 1979, Hội đồng Chính phủ ban hành Quyết định 275-CP về việc chia xã Biển Bạch thành bốn xã lấy tên là xã Biển Bạch Tây, xã Biển Bạch Tân, xã Biển Bạch và xã Biển Bạch Đông. | 1 |
Ngày 25 tháng 7 năm 1979, Hội đồng Chính phủ ban hành Quyết định 275-CP về việc chia xã Biển Bạch thành bốn xã lấy tên là xã Biển Bạch Tây, xã Biển Bạch Tân, xã Biển Bạch và xã Biển Bạch Đông. | Ngày 14 tháng 2 năm 1987, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định số 33B-HĐBT về việc giải thể xã Biển Bạch Tân để sáp nhập vào xã Biển Bạch và xã Biển Bạch Tây. | 1 |
Ngày 2 tháng 2 năm 1991, Ban Tổ chức Chính phủ ban hành Quyết định 51/QĐ-TCCP về việc sáp nhập xã Biển Bạch Tây vào xã Biển Bạch. | Ngày 14 tháng 2 năm 1987, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định số 33B-HĐBT về việc giải thể xã Biển Bạch Tân để sáp nhập vào xã Biển Bạch và xã Biển Bạch Tây. | 0 |
Ngày 6 tháng 11 năm 1996, Quốc hội ban hành Nghị quyết về việc chia tỉnh Minh Hải thành hai tỉnh Cà Mau và Bạc Liêu. | Ngày 2 tháng 2 năm 1991, Ban Tổ chức Chính phủ ban hành Quyết định 51/QĐ-TCCP về việc sáp nhập xã Biển Bạch Tây vào xã Biển Bạch. | 0 |
Khi đó, xã Biển Bạch thuộc huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau. | Ngày 6 tháng 11 năm 1996, Quốc hội ban hành Nghị quyết về việc chia tỉnh Minh Hải thành hai tỉnh Cà Mau và Bạc Liêu. | 0 |
Ngày 5 tháng 9 năm 2005, Chính phủ ban hành Nghị định 113/2005/NĐ-CP về việc thành lập xã Tân Bằng trên cơ sở 4.730 ha diện tích tự nhiên và 10.419 nhân khẩu của xã Biển Bạch. | Khi đó, xã Biển Bạch thuộc huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau. | 0 |
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính thành lập xã Tân Bằng, xã Biển Bạch còn lại 4.068 ha diện tích tự nhiên và 8.210 nhân khẩu. | Ngày 5 tháng 9 năm 2005, Chính phủ ban hành Nghị định 113/2005/NĐ-CP về việc thành lập xã Tân Bằng trên cơ sở 4.730 ha diện tích tự nhiên và 10.419 nhân khẩu của xã Biển Bạch. | 0 |
Chú thích
Tham khảo | Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính thành lập xã Tân Bằng, xã Biển Bạch còn lại 4.068 ha diện tích tự nhiên và 8.210 nhân khẩu. | 0 |
Nghiên cứu hành vi động vật quan tâm tới hiểu biết nguyên nhân, chức năng, phát triển và tiến hóa của hành vi. | Hành vi học là ngành học, nghiên cứu về tất cả những hành vi của động vật (tế bào đơn lẻ, côn trùng, chim, thú có vú, cá, người). | 0 |
Hành vi người
Hành vi người là nghiên cứu suy diễn về hành động con người dựa trên tiên đề hành động. | Nghiên cứu hành vi động vật quan tâm tới hiểu biết nguyên nhân, chức năng, phát triển và tiến hóa của hành vi. | 0 |
Hành vi người
Hành vi người là nghiên cứu suy diễn về hành động con người dựa trên tiên đề hành động. | Việc sử dụng phổ biến nhất của thuật ngữ này là liên quan đến Trường phái kinh tế Áo, như được thành lập bởi nhà kinh tế Ludwig von Mises. | 1 |
Việc sử dụng phổ biến nhất của thuật ngữ này là liên quan đến Trường phái kinh tế Áo, như được thành lập bởi nhà kinh tế Ludwig von Mises. | Hành vi người thường được nghiên cứu bởi những nhà tâm lý học, nhân loại học, nhà nghiên cứu hành vi người, và những nhà xã hội học. | 1 |
Hành vi thú nuôi
Nghiên cứu hành vi thú nuôi:
Nghiên cứu nguyên nhân của hành vi bao gồm tất cả những kích thích bên ngoài và bên trong ảnh hưởng đến hành vi. | Hành vi người thường được nghiên cứu bởi những nhà tâm lý học, nhân loại học, nhà nghiên cứu hành vi người, và những nhà xã hội học. | 0 |
Hành vi thú nuôi
Nghiên cứu hành vi thú nuôi:
Nghiên cứu nguyên nhân của hành vi bao gồm tất cả những kích thích bên ngoài và bên trong ảnh hưởng đến hành vi. | Nghiên cứu chức năng của hành vi gồm những ảnh hưởng gián tiếp (hấp dẫn bạn tình) hay chức năng thích nghi trong một môi trường nhất định (nằm chụm vào nhau khi lạnh)
Nghiên cứu sự phát triển của hành vi tập trung vào việc thay đổi của hành vi thông qua cuộc sống của động vật. | 1 |
Nghiên cứu chức năng của hành vi gồm những ảnh hưởng gián tiếp (hấp dẫn bạn tình) hay chức năng thích nghi trong một môi trường nhất định (nằm chụm vào nhau khi lạnh)
Nghiên cứu sự phát triển của hành vi tập trung vào việc thay đổi của hành vi thông qua cuộc sống của động vật. | Nghiên cứu tiến hóa của hành vi liên quan đến nguồn gốc và những thay đổi của hành vi qua các thế hệ
Xem thêm
Kinh tế học hành vi
Tính hợp lý giới hạn
Khoa học nhận thức
Chủ nghĩa cá nhân phương pháp luận
Tự hiệu quả
Ký hiệu học
Hoạt động xã hội
Thymology
Tham khảo
Đọc thêm
Selgin, G. A. (1988). | 1 |
Praxeology and Understanding: An Analysis of the Controversy in Austrian Economics. | Nghiên cứu tiến hóa của hành vi liên quan đến nguồn gốc và những thay đổi của hành vi qua các thế hệ
Xem thêm
Kinh tế học hành vi
Tính hợp lý giới hạn
Khoa học nhận thức
Chủ nghĩa cá nhân phương pháp luận
Tự hiệu quả
Ký hiệu học
Hoạt động xã hội
Thymology
Tham khảo
Đọc thêm
Selgin, G. A. (1988). | 0 |
The Review of Austrian Economics, 2, pp. 19–58. | Praxeology and Understanding: An Analysis of the Controversy in Austrian Economics. | 0 |
Tadeusz Kotarbiński, Praxiology: an introduction to the sciences of efficient action, Pergamon Press, 1965. | The Review of Austrian Economics, 2, pp. 19–58. | 0 |
Sophia, Volumes 36–38, p. 126. | Tadeusz Kotarbiński, Praxiology: an introduction to the sciences of efficient action, Pergamon Press, 1965. | 0 |
Sophia, Volumes 36–38, p. 126. | Liên kết ngoài
Preface to von Mises' book Epistemological Problems of Economics
The Ultimate Foundation of Economic Science by Ludwig von Mises
Praxeology: The Methodology of Austrian Economics by Murray Rothbard
Praxeology as the Method of the Social Sciences by Murray Rothbard
In Defense of Extreme Apriorism by Murray Rothbard
Economics and Praxeology by Ludwig von Mises
Time and Praxeology by Ludwig von Mises
Praxeology as Law & Economics by Josef Šíma
Mises's Non-Trivial Insight by Robert P. Murphy
Psychology versus Praxeology by Robert P. Murphy
The Encyclopedia of Libertarianism on Praxeology by Ronald Hamowy
Praxeology, Economics and its Subsets Defined by Nima Mahdjour
Trường phái Áo
Nhận thức luận
Triết học theo lĩnh vực
Giới thiệu năm 1882
Môn học
Khoa học xã hội | 1 |
Třtěnice là một làng thuộc huyện Jičín, vùng Královéhradecký, Cộng hòa Séc. | Tham khảo
Huyện Jičín
Làng của Cộng hòa Séc | 1 |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Nhật Bản
Tanaka Shinji thi đấu cho đội tuyển bóng đá quốc gia Nhật Bản từ năm 1980 đến 1985. | Tanaka Shinji (sinh ngày 25 tháng 9 năm 1960) là một cầu thủ bóng đá người Nhật Bản. | 0 |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Nhật Bản
Tanaka Shinji thi đấu cho đội tuyển bóng đá quốc gia Nhật Bản từ năm 1980 đến 1985. | Thống kê sự nghiệp
|-
|1980||4||0
|-
|1981||8||0
|-
|1982||0||0
|-
|1983||0||0
|-
|1984||2||0
|-
|1985||3||0
|-
!Tổng cộng||17||0
|}
Tham khảo
Liên kết ngoài
National Football Teams
Japan National Football Team Database
Sinh năm 1960
Nhân vật còn sống
Cầu thủ bóng đá nam Nhật Bản
Người Saitama
Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Nhật Bản | 1 |
Loài này được H. Itô mô tả khoa học đầu tiên năm 1933. | Dryopteris rhomboideoovata là một loài dương xỉ trong họ Dryopteridaceae. | 0 |
Loài này được H. Itô mô tả khoa học đầu tiên năm 1933. | Danh pháp khoa học của loài này chưa được làm sáng tỏ. | 1 |
Danh pháp khoa học của loài này chưa được làm sáng tỏ. | Chú thích
Liên kết ngoài
Dryopteris
Thực vật được mô tả năm 1933
Unresolved names
es:Dryopteris rhomboideoovata | 1 |
Rhamnus serpyllifolia là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. | Loài này được H. Lév. | 1 |
miêu tả khoa học đầu tiên năm 1913. | Loài này được H. Lév. | 0 |
Chú thích
Liên kết ngoài
Rhamnus
Thực vật được mô tả năm 1913 | miêu tả khoa học đầu tiên năm 1913. | 0 |
Pigna là một commune of the Haute-Corse trên đảo Corse, Pháp. | Xã này có diện tích 2,21 km², dân số năm 1999 là 95 người. | 1 |
Xã này có diện tích 2,21 km², dân số năm 1999 là 95 người. | Khu vực này có độ cao 230 mét trên mực nước biển. | 1 |
Tham khảo
Xã của Haute-Corse | Khu vực này có độ cao 230 mét trên mực nước biển. | 0 |
Zeigler là một thành phố thuộc quận Franklin, tiểu bang Illinois, Hoa Kỳ. | Năm 2010, dân số của thành phố này là 1801 người. | 1 |
Năm 2010, dân số của thành phố này là 1801 người. | Dân số
Dân số qua các năm:
Năm 2000: 1669 người. | 1 |
Năm 2010: 1801 người. | Dân số
Dân số qua các năm:
Năm 2000: 1669 người. | 0 |
Năm 2010: 1801 người. | Tham khảo
Xem thêm
American Finder
Thành phố của Illinois
Quận Franklin, Illinois | 1 |
Melinoides albonotaria là một loài bướm đêm trong họ Geometridae. | Chú thích
Liên kết ngoài
Melinoides | 1 |
Encyclia davidhuntii là một loài thực vật có hoa trong họ Lan. | Loài này được Withner & M.Fuente mô tả khoa học đầu tiên năm 2001. | 1 |
Loài này được Withner & M.Fuente mô tả khoa học đầu tiên năm 2001. | Chú thích
Liên kết ngoài
Encyclia
Thực vật được mô tả năm 2001 | 1 |
Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1891. | Holacanthus clarionensis là một loài cá biển thuộc chi Holacanthus trong họ Cá bướm gai. | 0 |
Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1891. | Từ nguyên
Từ định danh của loài được đặt theo tên của đảo Clarion, một trong ba hòn đảo (hai đảo còn lại là đảo Socorro và đảo San Benedicto) ngoài khơi Tây México, nơi loài cá thần tiên này được ghi nhận là "cực kỳ nhiều" vào năm 1889. | 1 |
Phạm vi phân bố và môi trường sống
H. clarionensis có phạm vi phân bố tập trung ở Đông Thái Bình Dương. | Từ nguyên
Từ định danh của loài được đặt theo tên của đảo Clarion, một trong ba hòn đảo (hai đảo còn lại là đảo Socorro và đảo San Benedicto) ngoài khơi Tây México, nơi loài cá thần tiên này được ghi nhận là "cực kỳ nhiều" vào năm 1889. | 0 |
Phạm vi phân bố và môi trường sống
H. clarionensis có phạm vi phân bố tập trung ở Đông Thái Bình Dương. | Loài này chủ yếu được tìm thấy ở xung quanh quần đảo Revillagigedo, bao gồm cả đảo Clarion. | 1 |
Loài này chủ yếu được tìm thấy ở xung quanh quần đảo Revillagigedo, bao gồm cả đảo Clarion. | Ngoài ra, những cá thể H. clarionensis lang thang cũng nhiều lần được ghi nhận ở mũi cực nam của bán đảo Baja California (kể cả phía đông nam của vịnh California) và đảo Clipperton (thuộc Pháp). | 1 |
Loài này sống gần các rạn đá ngầm ở độ sâu khoảng từ 3 đến 30 m.
Mô tả
H. clarionensis có chiều dài cơ thể tối đa được biết đến là gần 28 cm. | Ngoài ra, những cá thể H. clarionensis lang thang cũng nhiều lần được ghi nhận ở mũi cực nam của bán đảo Baja California (kể cả phía đông nam của vịnh California) và đảo Clipperton (thuộc Pháp). | 0 |
Loài này sống gần các rạn đá ngầm ở độ sâu khoảng từ 3 đến 30 m.
Mô tả
H. clarionensis có chiều dài cơ thể tối đa được biết đến là gần 28 cm. | Cơ thể hình chữ nhật, có thân màu nâu da cam, đầu nâu sẫm, vây đuôi màu cam sẫm. | 1 |
Cơ thể hình chữ nhật, có thân màu nâu da cam, đầu nâu sẫm, vây đuôi màu cam sẫm. | Phía sau đầu có một dải màu cam tươi. | 1 |
Vây lưng và vây hậu môn có viền màu xanh ánh kim. | Phía sau đầu có một dải màu cam tươi. | 0 |
Cá con có thêm các vệt sọc màu xanh lam trên đầu và hai bên thân (tiêu biến khi chúng trưởng thành). | Vây lưng và vây hậu môn có viền màu xanh ánh kim. | 0 |
H. clarionensis có miệng nhỏ với những chiếc răng giống như lông bàn chải. | Cá con có thêm các vệt sọc màu xanh lam trên đầu và hai bên thân (tiêu biến khi chúng trưởng thành). | 0 |
H. clarionensis có miệng nhỏ với những chiếc răng giống như lông bàn chải. | Nắp mang của chúng có một hàng gai. | 1 |
Số gai ở vây lưng: 14; Số tia vây ở vây lưng: 17–19; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây ở vây hậu môn: 18–19; Số tia vây ở vây ngực: 17–18; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây ở vây bụng: 5. | Nắp mang của chúng có một hàng gai. | 0 |
Loài nguy cấp
H. clarionensis có phạm vi phân bố hạn chế, với phần lớn quần thể bị giới hạn tại một vị trí duy nhất là quần đảo Revillagigedo. | Số gai ở vây lưng: 14; Số tia vây ở vây lưng: 17–19; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây ở vây hậu môn: 18–19; Số tia vây ở vây ngực: 17–18; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây ở vây bụng: 5. | 0 |
Loài nguy cấp
H. clarionensis có phạm vi phân bố hạn chế, với phần lớn quần thể bị giới hạn tại một vị trí duy nhất là quần đảo Revillagigedo. | Không những thế, loài này trước đây được đánh bắt bởi giới chơi cá cảnh, tuy nhiên quần đảo này hiện là một khu bảo tồn biển và việc đánh bắt các loài cá cũng bị nghiêm cấm. | 1 |
Không những thế, loài này trước đây được đánh bắt bởi giới chơi cá cảnh, tuy nhiên quần đảo này hiện là một khu bảo tồn biển và việc đánh bắt các loài cá cũng bị nghiêm cấm. | Ngoài ra, ở vùng biển nhiệt đới phía đông Thái Bình Dương, tác động của hiện tượng El Niño đã dẫn đến tình trạng nước quá ấm và nghèo dinh dưỡng trong thời gian dài, gây nên sự suy giảm số lượng nghiêm trọng đối với các loài sống ở vùng nước nông, trong đó có cả H. clarionensis. | 1 |