nom
stringlengths 1
196
| vi
stringlengths 1
852
|
---|---|
吳後主克復祖宗之業保安境内之民足爲承平之主 | ngô hậu chủ khắc phục tổ tông chi nghiệp bảo an cảnh nội chi dân túc vi thừa bình chi chủ |
然政尚姑息黷於武功禍及其身 | nhiên chính thượng cô tức độc ư vũ công hoạ cập kì thân |
天策王以主之嫡嗣始爲奸臣所簒而不䏻正其罪終以南晋所逼而不䏻讓其功𢫔作威福之權竟失友于之義 | thiên sách vương dĩ tiên chủ chi đích tự thuỷ vi gian thần sở soán nhi bất năng chính kì tội chung dĩ nam tấn sở bức nhi bất năng nhượng kì công thiện tác uy phúc chi quyền cạnh thất hữu vu chi nghĩa |
皆庸才之主也 | giai dung tài chi chủ dã |
嗟夫自有天地即有綱常父為子綱君為臣綱萬古截然而不可紊 | ta phù tự hữu thiên địa tức hữu cương thường phụ vi tử cương quân vi thần cương vạn cổ tiệt nhiên nhi bất khả vặn |
彼矯 | bỉ kiều |
公羡乃楊正公之兒忘其豢養之恩率其黨而殺正公是以子而殺其父竟為先主所誅 | công tiễn nãi dương chính công chi nghĩa nhi vong kì hoạn dưỡng chi ân suất kì đảng nhi sát chính công thị dĩ tử nhi sát kì phụ cạnh vi tiên chủ sở tru |
三哥乃吳昌岌之舊臣背其顧托之言逐其君而自立是以臣而叛其君又為後主所戮 | tam kha nãi ngô xương ngập chi cựu thần bội kì cố thác chi ngôn trục kì quân nhi tự lập thị dĩ thần nhi phản kì quân hựu vi hậu chủ sở lục |
乱賊之軰生前則不容天地之間没後則難迯春秋之法 | loạn tặc chi bối sinh tiền tắc bất dung thiên địa chi gian một hậu tắc nan đào xuân thu chi pháp |
故史臣筆之通鑑深致意於其間焉 | cố sử thần bút chi thông giám thâm trí ý ư kì gian yên |
吳氏既亡十二使君乘時蜂起吳日慶㨿唐林李朗公㨿超類矯順㨿洄湖吳南帝㨿夜澤阮超㨿扶烈范防遏㨿藤州陳明公㨿長州吳昌熾㨿平 | ngô thị kí vong thập nhị sứ quân thừa thời phong khởi ngô nhật khánh cứ đường lâm lí lãng công cứ siêu loại kiểu thuận cứ hồi hồ ngô nam đế cứ dạ trạch nguyễn siêu cứ phù liệt phạm phòng át cứ đằng châu trần minh công cứ trường châu ngô xương xí cứ bình |
橋矯公罕㨿峯州阮太平㨿三帶杜景碩㨿杜洞阮守捷㨿仙逰 | kiều kiều công hãn cứ phong châu nguyễn thái bình cứ tam đới đỗ cảnh thạc cứ đỗ động nguyễn thủ tiệp cứ tiên du |
各守封域莫䏻相攝 | các thủ phong vực mạc năng tương nhiếp |
世道至此風俗澆漓甚矣 | thế đạo chí thử phong tục kiêu li thậm hĩ |
何則十二使君皆吳王之舊臣當後主親征唐阮為毒矢所中而殂爲臣下者固宜復讎致討而雪後主之耻可也亦當圖立嗣君以繼先主之統可也 | hà tắc thập nhị sứ quân giai ngô vương chi cựu thần đương hậu chủ thân chinh đường nguyễn vi độc thỉ sở trúng nhi tồ vi thần hạ giả cố nghi phục thù trí thảo nhi tuyết hậu chủ chi sỉ khả dã diệc đương đồ lập tự quân dĩ kế tiên chủ chi thống khả dã |
胡乃君既遇害臣皆恝心各相雄長僣僞紛紜非惟得罪於當時抑亦貽譏於後世 | hồ nãi quân kí ngộ hại thần giai kiết tâm các tương hùng trường tiếm nguỵ phân vân phi duy đắc tội ư đương thời ức diệc di cơ ư hậu thế |
卒為丁先皇所定固其宜也 | tốt vi đinh tiên hoàng sở định cố kì nghi dã |
故史臣於十二使君以前著爲外紀以别内外 | cố sử thần ư thập nhị sứ quân dĩ tiền trước vi ngoại kỉ dĩ biệt nội ngoại |
之分自丁先皇以後著爲正統以明君臣之分 | chi phân tự đinh tiên hoàng dĩ hậu trước vi chính thống dĩ minh quân thần chi phận |
世道升降之幾於此可以見矣 | thế đạo thăng giáng chi cơ ư thử khả dĩ kiến hĩ |
丁先皇因吳國之䘮乱平十二使君天𭁈人㱕轝圖混一任丁佃阮匐刘基鄭琇之儔為之輔佐剏制朝定立軍旅我𧻗正統之君實自此始 | đinh tiên hoàng nhân ngô quốc chi táng loạn bình thập nhị sứ quân thiên dữ nhân quy dư đồ hỗn nhất nhiệm đinh điền nguyễn bặc lưu cơ trịnh tú chi trù vi chi phụ tá sáng chế triều nghi định lập quân lữ ngã việt chính thống chi quân thực tự thử thuỷ |
論其平戎破敵功則偉矣然宗庙未立𭓇校未建設鼎養虎以爲刑獄之具遺犀納象徒爲貢献之勞禮樂刑政之不脩重門擊柝之不謹卒使身弑國危禍及其子是防微杜漸之無謀也 | luận kì bình nhung phá địch công tắc vĩ hĩ nhiên tông miếu vị lập học hiệu vị kiến thiết đỉnh dưỡng hổ dĩ vi hình ngục chi cụ di tê nộp tượng đồ vi cống hiến chi lao lễ nhạc hình chính chi bất tu trùng môn kích thác chi bất cẩn tốt sử thân thí quốc nguy hoạ cập kì tử thị phòng vi đỗ tiệm chi vô mưu dã |
少帝以幼虫 | thiếu đế dĩ ấu trùng |
之年嗣艱大之業國家多難社稷傾危加以占㓂擾其南宋師侵其北權臣攝政國内離心丁氏訖籙是保制治之無策也 | chi niên tự gian đại chi nghiệp quốc gia đa nạn xã tắc khuynh nguy gia dĩ chiêm khấu nhiễu kì nam tống sư xâm kì bắc quyền thần nhiếp chính quốc nội li tâm đinh thị ngật lục thị bảo bang chế trị chi vô sách dã |
盖丁氏之興雖出於天数及其衰也由三綱之不正焉 | cái đinh thị chi hưng tuy xuất ư thiên số cập kì suy dã do tam cương chi bất chính yên |
先皇廢嫡立少而父子之恩暌五后並立而夫婦之倫紊𫳭任杜釋以成簒弑之禍而君臣之道䘮 | tiên hoàng phế đích lập thiếu nhi phụ tử chi ân khuê ngũ hậu tịnh lập nhi phu phụ chi luân vặn sủng nhiệm đỗ thích dĩ thành soán thí chi hoạ nhi quân thần chi đạo táng |
是則丁氏之興由於先皇丁氏之亡亦由於先皇非天命之不佑盖人謀之弗臧也 | thị tắc đinh thị chi hưng do ư tiên hoàng đinh thị chi vong diệc do ư tiên hoàng phi thiên mệnh chi bất hựu cái nhân mưu chi phất tang dã |
黎大行擁十道之權行居攝之事主少國危乘時受命誅占 | lê đại hành ủng thập đạo chi quyền hành cư nhiếp chi sự chủ thiếu quốc nguy thừa thời thụ mệnh tru chiêm |
城主以雪執使之耻摧趙宋師以挫必勝之謀 | thành chủ dĩ tuyết chấp sứ chi sỉ thôi triệu tống sư dĩ toả tất thắng chi mưu |
用洪献巨俩徐穆子安之流為之左右 | dụng hồng hiến cự lạng từ mục tử an chi lưu vi chi tả hữu |
耕籍田於龍隊徵處士於象山用賢良創立𭓇校有帝王之大畧 | canh tịch điền ư long đội trưng xử sĩ ư tượng sơn tuyển dụng hiền lương sáng lập học hiệu hữu đế vương chi đại lược |
然土木繁興以金玉而飭其宫室干戈屡起以草芥而視其人民雖欲不衰其可得乎中宗奉大行之遺詔入承國統赦母弟簒弑之罪而政失於柔懦 | nhiên thổ mộc phồn hưng dĩ kim ngọc nhi sức kì cung thất can qua lũ khởi dĩ thảo giới nhi thị kì nhân dân tuy dục bất suy kì khả đắc hồ trung tông phụng đại hành chi di chiếu nhập thừa quốc thống xá mẫu đệ soán thí chi tội nhi chính thất ư nhu noạ |
卧朝不君弑兄虐眾以火焦刀鋸而爲刑以木杪水牢而為獄溺乱女色伐性傷生雖欲不亡其可得乎盖大行之興 | ngoạ triều bất quân thí huynh ngược chúng dĩ hoả tiêu đao cứ nhi vi hình dĩ mộc diểu thuỷ lao nhi vi ngục nịch loạn nữ sắc phạt tính thương sinh tuy dục bất vong kì khả đắc hồ cái đại hành chi hưng |
雖出於眾心及其亡也亦由三綱之不正焉 | tuy xuất ư chúng tâm cập kì vong dã diệc do tam cương chi bất chính yên |
大行廢丁皇之子而降為衛王則無君臣之生子有九而不早定皇儲則無父子之恩立后有五而上蒸丁后則無夫婦之道知有欲而不知有知有身而不知有子好殺而不好生好刑而不好德身既亡而國隨滅由不仁之積也 | đại hành phế đinh hoàng chi tử nhi giáng vi vệ vương tắc vô quân thần chi nghĩa sinh tử hữu cửu nhi bất tảo định hoàng trừ tắc vô phụ tử chi ân lập hậu hữu ngũ nhi thượng chưng đinh hậu tắc vô phu phụ chi đạo tri hữu dục nhi bất tri hữu nghĩa tri hữu thân nhi bất tri hữu tử hiếu sát nhi bất hiếu sinh hiếu hình nhi bất hiếu đức thân kí vong nhi quốc tuỳ diệt do bất nhân chi tích dã |
李太祖因卧朝之失德恊震文之休祥應天順人乘時啓運有寬人之大度有宏遠之䂓模迁都定鼎敬天愛民田租有賜賦役有制南北通好 | lí thái tổ nhân ngoạ triều chi thất đức hiệp chấn văn chi hưu tường ứng thiên thuận nhân thừa thời khải vận hữu khoan nhân chi đại độ hữu hoành viễn chi quy mô thiên đô định đỉnh kính thiên ái dân điền tô hữu tứ phú dịch hữu chế nam bắc thông hiếu |
天下晏然 | thiên hạ yến nhiên |
然聖𭓇不開儒風未振僧尼半於民間佛寺滿於天下非創業垂統之道也 | nhiên thánh học bất khai nho phong vị chấn tăng ni bán ư dân gian phật tự mãn ư thiên hạ phi sáng nghiệp thuỳ thống chi đạo dã |
太宗勇智兼全征伐四克友好友之德習禮樂之文討賊平戎勸農耕籍伸寃有鍾制刑有律爲守成之令主也 | thái tông dũng trí kiêm toàn chinh phạt tứ khắc hữu hiếu hữu chi đức tập lễ nhạc chi văn thảo tặc bình nhung khuyến nông canh tịch thân oan hữu chung chế hình hữu luật vi thủ thành chi lệnh chủ dã |
然耽僊遊詩偈之禅感西天𰙔調之曲非經國子民之道也 | nhiên đam tiên du thi kệ chi thiền cảm tây thiên ca điệu chi khúc phi kinh quốc tử dân chi đạo dã |
聖宗恤民重農柔遠䏻迩置博𭓇之科重養廉之令秘閣之有其官明倫之有其制文脩武僃海内謐寕爲嗣德之賢君也 | thánh tông tuất dân trọng nông nhu viễn năng nhĩ trí bác học chi khoa trọng dưỡng liêm chi lệnh bí các chi hữu kì quan minh luân chi hữu kì chế văn tu vũ bị hải nội mật ninh vi tự đức chi hiền quân dã |
然疲民力以築報天之㙮費民財以造霪 | nhiên bì dân lực dĩ trúc báo thiên chi tháp phí dân tài dĩ tạo dâm |
潭之宫此其短也 | đàm chi cung thử kì đoản dã |
仁宗天資仁孝稱爲盛德重名臣之置進士之科侍經筵之有其官開言路之有其詔求賢納諫薄賦輕徭故䏻身致太平俗臻殷富足為承平之令主也 | nhân tông thiên tư nhân hiếu xứng vi thịnh đức trọng danh thần chi tuyển trí tiến sĩ chi khoa thị kinh diên chi hữu kì quan khai ngôn lộ chi hữu kì chiếu cầu hiền nạp gián bạc phú khinh dao cố năng thân trí thái bình tục trăn ân phú túc vi thừa bình chi lệnh chủ dã |
然開覧山宴而咱母后之盤遊鑄龜田鍾而𨺻僧尼之簧惑此其失也 | nhiên khai lãm sơn yến nhi thính mẫu hậu chi bàn du chú quy điền chung nhi hãm tăng ni chi hoàng hoặc thử kì thất dã |
神宗脩政立事任賢使䏻設宏詞之科定兵農之令政則勤矣 | thần tông tu chính lập sự nhiệm hiền sử năng thiết hoành từ chi khoa định binh nông chi lệnh chính tắc cần hĩ |
然酷好祥瑞崇尚浮屠破敵而㱕功於佛献鹿而得濫其官何其愚也英宗設講武之塲以嚴武僃脩孔子之庙以 | nhiên khốc hiếu tường thuỵ sùng thượng phù đồ phá địch nhi quy công ư phật hiến lộc nhi đắc lạm kì quan hà kì ngu dã anh tông thiết giảng võ chi trường dĩ nghiêm vũ bị tu khổng tử chi miếu dĩ |
振文風 | chấn văn phong |
籍田有耕圜法有立治則詳矣 | tịch điền hữu canh viên pháp hữu lập trị tắc tường hĩ |
然儉邪莫辨賞罰不明𫳭任奸臣而開象脚之路崇信佛老而制僧道之科何其暗也髙宗初年專任蘇憲誠李敬脩之賢臣共圖政治賑貧有令求賢有詔故天資嘉瑞以前其政猶有可觀 | nhiên kiệm tà mạc biện thưởng phạt bất minh sủng nhiệm gian thần nhi khai tượng cước chi lộ sùng tín phật lão nhi chế tăng đạo chi khoa hà kì ám dã cao tông sơ niên chuyên nhiệm tô hiến thành lí kính tu chi hiền thần cộng đồ chính trị chẩn bần hữu lệnh cầu hiền hữu chiếu cố thiên tư gia thuỵ dĩ tiền kì chính do hữu khả quan |
至天嘉寳祐以後土木蝟興盗賊蜂起而亡國之兆已萌於此矣 | chí thiên gia bảo hựu dĩ hậu thổ mộc vị hưng đạo tặc phong khởi nhi vong quốc chi triệu dĩ manh ư thử hĩ |
惠宗縱荒淫委政蘇忠嗣陳慶餘之權臣君弱臣強天怨民怒政暴刑繁民窮盗起而䘮國之兆以决於斯矣 | huệ tông đam túng hoang dâm uỷ chính tô trung tự trần khánh dư chi quyền thần quân nhược thần cường thiên oán dân nộ chính bạo hình phồn dân cùng đạo khởi nhi táng quốc chi triệu dĩ quyết ư tư hĩ |
加以昭皇女主 | gia dĩ chiêu hoàng nữ chủ |
負苛不堪陳氏因之以移李祚可勝惜㢤抑又論之李朝之時世更八帝傳祚二百餘年所可稱者太祖有帝王之量太宗有智勇之資聖宗有愛民之仁仁宗有惠民之德 | phụ hà bất kham trần thị nhân chi dĩ di lí tộ khả thắng tích tai ức hựu luận chi lí triều chi thời thế canh bát đế truyền tộ nhị bách dư niên sở khả xưng giả thái tổ hữu đế vương chi lượng thái tông hữu trí dũng chi tư thánh tông hữu ái dân chi nhân nhân tông hữu huệ dân chi đức |
然太祖立后者三情牽於爱而家道不正 | nhiên thái tổ lập hậu giả tam tình khiên ư ái nhi gia đạo bất chính |
太宗制峯有五當哀而樂而孝道以𧇊 | thái tông chế phong hữu ngũ đương ai nhi lạc nhi hiếu đạo dĩ khuy |
聖宗蹈太祖之轍而立后過制 | thánh tông đạo thái tổ chi triệt nhi lập hậu quá chế |
仁宗惑生母之言而幽殺嫡母至於禁嫁百官之女則神宗溺乱女色之迷也 | nhân tông hoặc sinh mẫu chi ngôn nhi u sát đích mẫu chí ư cấm giá bách quan chi nữ tắc thần tông nịch loạn nữ sắc chi mê dã |
爱養滛乱之臣則英宗嬖𫳭儉人之過也 | ái dưỡng dâm loạn chi thần tắc anh tông bế sủng kiệm nhân chi quá dã |
髙宗以荒滛爲樂 | cao tông dĩ hoang dâm vi lạc |
惠宗以酒色自娛 | huệ tông dĩ tửu sắc tự ngu |
帝王脩齊治平之道果如是乎在朝之臣則有李道成之托孤蘇憲誠之輔政彷彿乎伊尹周公之忠爱固可嘉矣 | đế vương tu tề trị bình chi đạo quả như thị hồ tại triều chi thần tắc hữu lí đạo thành chi thác cô tô hiến thành chi phụ chính phảng phất hồ y doãn chu công chi trung ái cố khả gia hĩ |
至於陶甘沐陶碩輔梁任文陶處中李道紀廖嘉貞金英傑曹良翰楊景通魏仲弘刘禹儞李公平黄義賢李敬脩之諸彦不䏻正其君以成俗宜其治之不古若也 | chí ư đào cam mộc đào thạc phụ lương nhậm văn đào xử trung lí đạo kỉ liêu gia trinh kim anh kiệt tào lương hàn dương cảnh thông nguỵ trọng hoằng lưu vũ nễ lí công bình hoàng nghĩa hiền lí kính tu chi chư ngạn bất năng chính kì quân dĩ thành tục nghi kì trị chi bất cổ nhược dã |
他如杜英武之驕滛譚以𫎇之暴横何足道㢤 | tha như đỗ anh vũ chi kiêu dâm đàm dĩ mông chi bạo hoành hà túc đạo tai |
陳太宗應天命之㱕受昭皇之樿有仁厚之德有簡重之容討叛保民設科取 | trần thái tông ứng thiên mệnh chi quy thụ chiêu hoàng chi thiện hữu nhân hậu chi đức hữu giản trọng chi dung thảo phản bảo dân thiết khoa thủ |
士 | sĩ |
宰相則擇宗室賢䏻朝典則定禮刑律陳家制度由此而興 | tể tướng tắc trạch tông thất hiền năng triều điển tắc định lễ nghi hình luật trần gia chế độ do thử nhi hưng |
然閨門慙德踵於唐太之昏風 | nhiên khuê môn tàm đức chủng ư đường thái chi hôn phong |
聖宗有仁恕之心有孝悌之德仁親睦族尊賢重道侍經筵則擇其賢良輔東宫則其德行陳家基業由此而固 | thánh tông hữu nhân thứ chi tâm hữu hiếu đễ chi đức nhân thân mục tộc tôn hiền trọng đạo thị kinh diên tắc trạch kì hiền lương phụ đông cung tắc tuyển kì đức hạnh trần gia cơ nghiệp do thử nhi cố |
然釋教心流於梁武之弊習 | nhiên thích giáo đam tâm lưu ư lương vũ chi tệ tập |
仁宗得聖賢之精有金僊之相體質渾全慈仁和易 | nhân tông đắc thánh hiền chi tinh hữu kim tiên chi tướng thể chất hồn toàn từ nhân hoà dị |
下詔賑貧而民心益固将禦戎而元㓂以平重興事業昭映千古足爲陳家之賢君 | hạ chiếu chẩn bần nhi dân tâm ích cố tuyển tướng ngự nhung nhi nguyên khấu dĩ bình trùng hưng sự nghiệp chiêu ánh thiên cổ túc vi trần gia chi hiền quân |
然遊心釋典而築天健之庵給養僧尼而 | nhiên du tâm thích điển nhi trúc thiên kiện chi am cấp dưỡng tăng ni nhi |
鑄普明之鼎非帝王之治也 | chú phổ minh chi đỉnh phi đế vương chi trị dã |
英宗定朝班文武之階制士人科之式大旱則録囚大飢則賑貸治急養民政先風憲文物制度渙然一新亦足為陳家之令主 | anh tông định triều ban văn vũ chi giai chế sĩ nhân khoa cử chi thức đại hạn tắc lục tù đại cơ tắc chẩn thải trị cấp dưỡng dân chính tiên phong hiến văn vật chế độ hoán nhiên nhất tân diệc túc vi trần gia chi lệnh chủ |
然從沙門於安子之山勞民力於英雲之閣非帝王之量也 | nhiên tòng sa môn ư yên tử chi sơn lao dân lực ư anh vân chi các phi đế vương chi lượng dã |
明宗天性謙冲受英宗議逰神於翰墨之娛馳筆於水雲之集勸賢有詩嗜酒有戒似可稱矣 | minh tông thiên tính khiêm xung thụ anh tông nghị du thần ư hàn mặc chi ngu trì bút ư thuỷ vân chi tập khuyến hiền hữu thi thị tửu hữu giới tự khả xưng hĩ |
然官制冗多刑獄寃濫輕信克終之奸以致國頊之死 | nhiên quan chế nhũng đa hình ngục oan lạm khinh tín khắc chung chi gian dĩ trí quốc chẩn chi tử |
𡸈不爲聰明之玷乎憲宗天資英睿運撫承平撰御書 | khởi bất vi thông minh chi điếm hồ hiến tông thiên tư anh duệ vận phủ thừa bình soạn ngự thư |
則有集教皇子則有詩隨朝𭓇士之定其令著作典雅之有其官築石堤以防水患立倉漕以賑流民亦可嘉矣 | tắc hữu tập giáo hoàng tử tắc hữu thi tuỳ triều học sĩ chi định kì lệnh trước tác điển nhã chi hữu kì quan trúc thạch đê dĩ phòng thuỷ hoạn lập thương tào dĩ chẩn lưu dân diệc khả gia hĩ |
然逍遙於甘露之峰勤懇於瓊林之佛逐日博戲以爲娛頻年災異而不𮗓𡸈不為人明之累乎裕宗至性聰敏𭓇問髙明武僃文脩四夷賓服 | nhiên tiêu dao ư cam lộ chi phong cần khẩn ư quỳnh lâm chi phật trục nhật bác hí dĩ vi ngu tần niên tai dị nhi bất giác khởi bất vi nhân minh chi luỵ hồ dụ tông chí tính thông mẫn học vấn cao minh vũ bị văn tu tứ di tân phục |
紹豊大治之時政事悉似可取矣 | thiệu phong đại trị chi thời chính sự tất cử tự khả thủ hĩ |
然而晚節信任鄒庚縱聚麀之欲開暏博之塲荒游無度飢饉荐臻陳家之業由此而衰 | nhiên nhi vãn tiết tín nhiệm trâu canh túng tụ ưu chi dục khai đổ bác chi trường hoang du vô độ cơ cận tiến trăn trần gia chi nghiệp do thử nhi suy |
藝宗削平内難光復舊物有敬天爱民之 | nghệ tông tước bình nội nạn quang phục cựu vật hữu kính thiên ái dân chi |
實有保制治之䂓僊逰有取士之科葆和有餘暇之集定國朝禮之制除沙州截脚之令䂓模功烈炳彪宇宙 | thực hữu bảo bang chế trị chi quy tiên du hữu thủ sĩ chi khoa bảo hoà hữu dư hạ chi tập định quốc triều lễ nghi chi chế trừ sa châu tiệt cước chi lệnh quy mô công liệt bỉnh bưu vũ trụ |
然恭儉有餘而剛斷不足外而占㓂侵逼京畿内而逆胡窺窬神噐陳家之業由此而亡 | nhiên cung kiệm hữu dư nhi cương đoán bất túc ngoại nhi chiêm khấu xâm bức kinh kì nội nhi nghịch hồ khuy du thần khí trần gia chi nghiệp do thử nhi vong |
睿宗受神之初留心圖治将練兵設科取士帝箴有制皇訓有書自可有為 | duệ tông thụ thần chi sơ lưu tâm đồ trị tuyển tướng luyện binh thiết khoa thủ sĩ đế châm hữu chế hoàng huấn hữu thư tự khả hữu vi |
然𫳭任外戚以啓奸臣僣竊之謀拒黎錫忠諫之䟽聽子平詭奏之言親征占城輕入倚忙之洞忿兵取禍卒殞其身 | nhiên sủng nhiệm ngoại thích dĩ khải gian thần tiếm thiết chi mưu cự lê tích trung gián chi sớ thính tử bình quỷ tấu chi ngôn thân chinh chiêm thành khinh nhập ỷ mang chi động phẫn binh thủ hoạ tốt vẫn kì thân |
簡皇童心益甚秉德不 | giản hoàng đồng tâm ích thậm bỉnh đức bất |
常運寶貨以臧天健之山頒旗劎以厚季犛之賜禦㓂無謀威令不振卒使蒲黄得志而資福見囚 | thường vận bảo hoá dĩ tàng thiên kiện chi sơn ban kì kiếm dĩ hậu quý li chi tứ ngự khấu vô mưu uy lệnh bất chấn tốt sử bồ hoàng đắc chí nhi tư phúc kiến tù |
順宗聽命權臣徒擁虚噐金甌之役未石城之宴方醲列侯就誅至靈㱕隱卒使赤觜横行而玉清見逼 | thuận tông thính mệnh quyền thần đồ ủng hư khí kim âu chi dịch vị bãi thạch thành chi yến phương nùng liệt hầu tựu tru chí linh quy ẩn tốt sử xích tuỷ hoành hành nhi ngọc thanh kiến bức |
少帝以幼冲之年廢立之權出於胡季犛之口而陳家之祚亡矣 | thiếu đế dĩ ấu trùng chi niên phế lập chi quyền xuất ư hồ quý li chi khẩu nhi trần gia chi tộ vong hĩ |
抑又論之陳家歷代凡十二帝享國一百七十餘年 | ức hựu luận chi trần gia lịch đại phàm thập nhị đế hưởng quốc nhất bách thất thập dư niên |
所可稱者太宗有帝王之量聖宗有仁厚之德仁宗有重興之功英宗有達孝之實明宗有文治之 | sở khả xưng giả thái tông hữu đế vương chi lượng thánh tông hữu nhân hậu chi đức nhân tông hữu trùng hưng chi công anh tông hữu đạt hiếu chi thực minh tông hữu văn trị chi |
體藝宗有恢復之績 | thể nghệ tông hữu khôi phục chi tích |
然惠宗見弑而君臣之道䘮仁者不爲也靈慈見娶而夫婦之恩乖義者不爲也以堂堂之天子而爲竹林之禅智者不爲也以肅肅之王姬而爲占城之配禮者不爲也 | nhiên huệ tông kiến thí nhi quân thần chi đạo táng nhân giả bất vi dã linh từ kiến thú nhi phu phụ chi ân quai nghĩa giả bất vi dã dĩ đường đường chi thiên tử nhi vi trúc lâm chi thiền trí giả bất vi dã dĩ túc túc chi vương cơ nhi vi chiêm thành chi phối lễ giả bất vi dã |
親迎其子之妻則倫之亂矣嬖幸倡人之女則禍之胎矣 | thân nghênh kì tử chi thê tắc luân chi loạn hĩ bế hạnh xướng nhân chi nữ tắc hoạ chi thai hĩ |
後宫苑池之逰則志荒矣外戚權臣之𫳭則政蠹矣帝王脩齊治平之道果如是乎在朝之臣則有日燏建子之功國峻献白藤之捷亦頡頏於郭汾陽㓂萊公之名固可 | hậu cung uyển trì chi du tắc chí hoang hĩ ngoại thích quyền thần chi sủng tắc chính đố hĩ đế vương tu tề trị bình chi đạo quả như thị hồ tại triều chi thần tắc hữu nhật duật kiến hàm tử chi công quốc tuấn hiến bạch đằng chi tiệp diệc hiệt hàng ư quách phần dương khấu lai công chi danh dự cố khả |
稱矣 | xưng hĩ |
至於陳光啓馮佐周陳元旦范五老段汝諧張漢超丁拱垣范師孟阮忠彦黎伯适之諸賢而時君或以見踈宜其治之不古若也 | chí ư trần quang khải phùng tá chu trần nguyên đán phạm ngũ lão đoàn nhữ hài trương hán siêu đinh củng viên phạm sư mạnh nguyễn trung ngạn lê bá quát chi chư hiền nhi thời quân hoặc dĩ kiến sơ nghi kì trị chi bất cổ nhược dã |