instruct
stringclasses
37 values
input
stringlengths
19
4.92k
output
stringlengths
1
7.76k
subject
stringclasses
8 values
answerKey
stringclasses
4 values
finalAns
stringlengths
2
1.46k
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Dựa vào tỉ lệ phần trăm khối lượng cơ thể, các nguyên tố trong cơ thể sinh vật được chia thành hai nhóm là A. đại lượng và vi lượng. B. đa lượng và đại lượng. C. vô cơ và hữu cơ. D. vi lượng và hữu cơ.
Đáp án đúng là: A Dựa vào tỉ lệ phần trăm khối lượng cơ thể, các nguyên tố trong cơ thể sinh vật được chia thành hai nhóm là: đại lượng và vi lượng.
biology
A
A. đại lượng và vi lượng.
Xin hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Các nguyên tố là thành phần chủ yếu cấu tạo nên các hợp chất chính trong tế bào là A. C, H, O, N. B. C, O, N, Ca. C. C, H, O, K. D. C, Ca, K, S.
Đáp án đúng là: A Các nguyên tố C, H, O, N là thành phần chủ yếu cấu tạo nên các hợp chất chính trong tế bào như nước, carbohydrate, lipid, protein và nucleic acid.
biology
A
A. C, H, O, N.
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Đối tượng nghiên cứu của sinh học là A. tính biến dị và di truyền ở các loài sinh vật. B. sự khác biệt giữa thế giới sống và thế giới không sống. C. mối quan hệ giữa các cá thể sống với nhau và với môi trường sống. D. thế giới sinh vật gồm thực vật, động vật, vi khuẩn, nấm,... và con người.
Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: A Sinh học là khoa học về sự sống nên đối tượng nghiên cứu của sinh học là thế giới sinh vật gồm thực vật, động vật, vi khuẩn, nấm,... và con người.
biology
A
A. tính biến dị và di truyền ở các loài sinh vật.
Xin chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Nối đơn phân (cột A) với phân tử sinh học tương ứng (cột B) để được nội dung đúng. Cột A Cột B (1) Monosaccharide (a) Nucleic acid (2) Amino acid (b) Polysaccharide (3) Nucleotide (c) Protein A. 1 – c; 2 – a; 3 – b. B. 1 – c; 2 – b; 3 – a. C. 1 – b; 2 – c; 3 – a. D. 1 – b; 2 – a; 3 – c.
Đáp án đúng là: C Monosaccharide là đơn phân cấu tạo nên polysaccharide. Amino acid là đơn phân cấu tạo nên protein. Nucleotide là đơn phân cấu tạo nên nucleic acid.
biology
C
C. 1 – b; 2 – c; 3 – a.
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Cho các phát biểu sau: (1) Nước chiếm khoảng 70 – 90 % khối lượng tế bào. (2) Nước tập trung chủ yếu ở chất nguyên sinh trong tế bào. (3) Nước trong tế bào luôn được đổi mới hằng ngày. (4) Phân tử nước liên kết với nhau và nhiều phân tử khác bằng liên kết hydrogen. Số phát biểu đúng khi nói về nước là B. 2. C. 4. D. 3. A. 1.
Đáp án đúng là: C Cả 4 phát biểu trên đều đúng.
biology
C
C. 4.
Xin chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Dựa trên tiêu chí nào sau đây mà carbohydrate được phân loại thành 3 nhóm là monosaccharide, disaccharide và polysaccharide? A. Tính tan trong nước. B. Khối lượng phân tử. C. Số lượng nguyên tử. D. Số lượng đơn phân.
Đáp án đúng là: D C arbohydrate được phân loại thành 3 nhóm là monosaccharide, disaccharide và polysaccharide dựa trên số lượng đơn phân: monosaccharide chỉ chứa 1 phân tử đường đơn, disaccharide chứa 2 phân tử đường đơn, polysaccharide chứa nhiều hơn 2 phân tử đường đơn.
biology
D
D. Số lượng đơn phân
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Nối loại cấu trúc không gian (cột A) với đặc điểm tương ứng (cột B) để được nội dung đúng. Cột A Cột B (1) Cấu trúc bậc 1 (2) Cấu trúc bậc 2 (3) Cấu trúc bậc 3 (4) Cấu trúc bậc 4 (a) là trình tự sắp xếp các amino acid trong chuỗi polypeptide và được ổn định bằng liên kết peptide. (b) là dạng cuộn lại trong không gian của toàn chuỗi polypeptide nhờ liên kết disulfide giữa hai gốc cysteine ở xa nhau trong chuỗi và các liên kết yếu như tương tác kị nước, liên kết hydrogen, liên kết ion giữa các gốc R. (c) là dạng xoắn hoặc gấp nếp cục bộ trong không gian của chuỗi polypeptide nhờ các liên kết hydrogen giữa các nguyên tử H và O của các liên kết peptide. (d) là hai hay nhiều chuỗi polypeptide có cấu trúc không gian ba chiều đặc trưng tương tác với nhau. A. 1-a, 2-b, 3-c, 4-d. B. 1-a, 2-c, 3-b, 4-d. C. 1-c, 2-a, 3-d, 4-b. D. 1-a, 2-d, 3-b, 4-c.
Đáp án đúng là: B 1-a: Cấu trúc bậc 1 là trình tự sắp xếp các amino acid trong chuỗi polypeptide và được ổn định bằng liên kết peptide. 2-c: Cấu trúc bậc 2 là dạng xoắn hoặc gấp nếp cục bộ trong không gian của chuỗi polypeptide nhờ các liên kết hydrogen giữa các nguyên tử H và O của các liên kết peptide. 3-b: Cấu trúc bậc 3 là dạng cuộn lại trong không gian của toàn chuỗi polypeptide nhờ liên kết disulfide giữa hai gốc cysteine ở xa nhau trong chuỗi và các liên kết yếu như tương tác kị nước, liên kết hydrogen, liên kết ion giữa các gốc R. 4-d: Cấu trúc bậc 4 là hai hay nhiều chuỗi polypeptide có cấu trúc không gian ba chiều đặc trưng tương tác với nhau.
biology
B
B. 1-a, 2-c, 3-b, 4-d.
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Bệnh sốt xuất huyết lây lan do muỗi vằn truyền virus từ người bệnh sang người khỏe mạnh. Trong trường hợp này, muỗi vằn được gọi là A. vật chủ. B. phổ vật chủ. C. vật trung gian. D. tác nhân gây bệnh.
Đáp án đúng là: C Muỗi vằn được gọi là vật trung gian làm lây truyền virus từ người bệnh sang người khỏe mạnh.
biology
C
C. vật trung gian.
Vui lòng chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi sau.
Hoạt động nào sau đây được thực hiện ở bước tiến hành trong phương pháp quan sát? A. Xác định mục tiêu, đối tượng hoặc hiện tượng và đặc điểm cần quan sát. B. Lựa chọn phương tiện, tiến hành quan sát, ghi lại thông tin quan sát được. C. Xử lí thông tin để kết luận về bản chất đối tượng hoặc hiện tượng quan sát. D. Lập bảng báo cáo và thực hiện báo cáo về kết quả đã quan sát được.
Đáp án đúng là: B Hoạt động được thực hiện ở bước tiến hành trong phương pháp quan sát khi nghiên cứu sinh học là: lựa chọn phương tiện quan sát, tiến hành quan sát, ghi lại thông tin quan sát được.
biology
B
B. Lựa chọn phương tiện, tiến hành quan sát, ghi lại thông tin quan sát được.
Vui lòng chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi sau.
Sự phá vỡ và hình thành các liên kết hydrogen giữa các phân tử nước giúp nước có vai trò nào sau đây đối với tế bào và cơ thể? A. Cấu tạo nên tế bào và cơ thể sinh vật. B. Tạo môi trường cho các phản ứng trong tế bào. C. Giúp duy trì nhiệt độ ổn định cho tế bào và cơ thể. D. Giúp vận chuyển các chất dinh dưỡng, chất thải trong tế bào.
Đáp án đúng là: C Sự phá vỡ và hình thành các liên kết hydrogen giữa các phân tử nước dẫn đến nước có khả năng hấp thụ và thải ra một lượng nhiệt lớn. Khi nước bay hơi và ngưng tụ giúp tế bào và cơ thể điều hòa nhiệt.
biology
C
C. Giúp duy trì nhiệt độ ổn định cho tế bào và cơ thể.
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Cho các bước thực hiện sau: (1) Xử lí số liệu thực nghiệm và báo cáo (2) Thiết kế mô hình thực nghiệm, chuẩn bị các điều kiện (3) Tiến hành và thu thập dữ liệu thực nghiệm Trình tự đúng thể hiện các bước trong quy trình của phương pháp thực nghiệm khoa học là A. 1 → 2 → 3. B. 2 → 3 → 1. C. 1 → 3 → 2. D. 2 → 1 → 3.
Đáp án đúng là: B Các bước trong phương pháp thực nghiệm khoa học gồm: Thiết kế mô hình thực nghiệm, chuẩn bị các điều kiện → Tiến hành và thu thập dữ liệu thực nghiệm → Xử lí số liệu thực nghiệm và báo cáo.
biology
B
B. 2 → 3 → 1.
Vui lòng chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Theo sự phân cấp trong thế giới sống, thứ tự các cấp độ tổ chức sống từ thấp đến cao là A. phân tử → bào quan → tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể → quần thể → quần xã - hệ sinh thái. B. phân tử → bào quan → mô → tế bào → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể → quần thể → quần xã - hệ sinh thái. C. phân tử → bào quan → mô → tế bào → cơ quan → hệ cơ quan → quần thể → cơ thể → quần xã - hệ sinh thái. D. phân tử → bào quan → mô → tế bào → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể → quần xã - hệ sinh thái → quần thể.
Đáp án đúng là: A Thứ tự các cấp độ tổ chức sống từ thấp đến cao là: phân tử → bào quan → tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể → quần thể → quần xã - hệ sinh thái.
biology
A
A. phân tử → bào quan → tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể → quần thể → quần xã - hệ sinh thái.
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây.
Nối loại lipid (cột A) với chức năng tương ứng (cột B) để được nội dung đúng. Cột A Cột B (1) Dầu, mỡ (2) Phospholipid (3) Cholesterol (4) Estrogen, testosterone (a) đóng vai trò dự trữ năng lượng trong tế bào và cơ thể đồng thời là dung môi hoà tan nhiều vitamin như A, D, E, K. (b) tham gia cấu tạo màng sinh chất và điều hoà tính lỏng của màng ở tế bào động vật. (c) tham gia điều hoà sự trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản của cơ thể. (d) là thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất. A. 1-a, 2-b, 3-c, 4-d. B. 1-a, 2-d, 3-b, 4-c. C. 1-a, 2-c, 3-b, 4-d. D. 1-b, 2-a, 3-c, 4-d.
Đáp án đúng là: B 1-a: Dầu, mỡ đóng vai trò dự trữ năng lượng trong tế bào và cơ thể đồng thời là dung môi hoà tan nhiều vitamin như A, D, E, K. 2-d: Phospholipid là thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất. 3-b: Cholesterol tham gia cấu tạo màng sinh chất và điều hoà tính lỏng của màng ở tế bào động vật. 4-c: Estrogen, testosterone tham gia điều hoà sự trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản của cơ thể.
biology
B
B. 1-a, 2-d, 3-b, 4-c.
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Bệnh thiếu máu do hồng cầu hình lưỡi liềm là hậu quả của đột biến thay thế amino acid glutamic acid ở vị trí số 6 thành valine trong một chuỗi polypeptide của hemoglobin, làm cho phân tử protein chuyển thành dạng chuỗi dài và thay đổi hình dạng hồng cầu. Trong trường hợp này, phân tử hemoglobin đã bị biến đổi về A. cấu trúc bậc 1 và cấu trúc bậc 2. B. cấu trúc bậc 2 và cấu trúc bậc 3. C. cấu trúc bậc 3 và cấu trúc bậc 4. D. tất cả các bậc cấu trúc không gian.
Đáp án đúng là: D Trong trường hợp này, thành phần amino acid của phân tử hemoglobin bị thay thế amino acid glutamic acid ở vị trí số 6 thành valine, kéo theo cấu trúc không gian của hemoglobin bị thay đổi. Vậy hemoglobin bị biến đổi cấu trúc bậc 1 và các bậc cấu trúc không gian còn lại.
biology
D
D. tất cả các bậc cấu trúc không gian
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Đạo đức sinh học là A. những quy tắc ứng xử phù hợp với đạo đức xã hội trong nghiên cứu sinh học. B. những quy tắc ứng xử phù hợp với đạo đức xã hội trong ứng dụng những thành tựu của sinh học vào thực tiễn. C. những quy tắc ứng xử phù hợp với đạo đức xã hội trong nghiên cứu và ứng dụng những thành tựu của sinh học vào thực tiễn. D. những quy tắc ứng xử phù hợp với nhận thức cá nhân trong nghiên cứu và ứng dụng những thành tựu của sinh học vào thực tiễn.
Đáp án đúng là: C Đạo đức xã hội là những quy tắc ứng xử phù hợp với đạo đức xã hội trong nghiên cứu và ứng dụng những thành tựu của sinh học vào thực tiễn.
biology
C
C. những quy tắc ứng xử phù hợp với đạo đức xã hội trong nghiên cứu và ứng dụng những thành tựu của sinh học vào thực tiễn.
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Cho các hoạt động sau: (1) Nhân bản vô tính người (2) Chẩn đoán, lựa chọn giới tính thai nhi sớm (3) Tạo ra những vi sinh vật biến đổi gene để sản xuất enzyme (4) Sử dụng con người để thử nghiệm thuốc mà không thông báo về tác dụng phụ Những hoạt động vi phạm đạo đức sinh học là A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (1), (3), (4).
Đáp án đúng là: C Những hoạt động vi phạm đạo đức sinh học là: (1), (2), (4).
biology
C
C. (1), (2), (4).
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi sau đây.
Trong hệ thống phân loại 5 giới, sinh vật được cấu tạo từ tế bào nhân sơ thuộc giới nào sau đây? A. Giới Nguyên sinh. B. Giới Khởi sinh. C. Giới Động vật. D. Giới Nấm và giới Thực vật.
Đáp án đúng là: B Trong hệ thống phân loại 5 giới, giới Khởi sinh gồm những sinh vật được cấu tạo từ tế bào nhân sơ.
biology
B
B. Giới Khởi sinh.
Vui lòng chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi sau.
Tế bào nhân thực là đơn vị cấu trúc và chức năng của các nhóm sinh vật nào sau đây? A. Thực vật, động vật, vi khuẩn. B. Thực vật, nấm, động vật, vi khuẩn. C. Thực vật, nấm, động vật, nguyên sinh vật. D. Thực vật, nấm, động vật, nguyên sinh vật, vi khuẩn.
Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: C Tế bào nhân thực là đơn vị cấu trúc và chức năng của các nhóm sinh vật là thực vật, nấm, động vật, nguyên sinh vật.
biology
C
C. Thực vật, nấm, động vật, nguyên sinh vật.
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Cho các phát biểu sau: (1) Tế bào nhân thực có kích thước lớn hơn nhiều so với tế bào nhân sơ. (2) Tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ đều chưa có nhân hoàn chỉnh. (3) Tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ đều chứa các bào quan không có màng. (4) Tế bào nhân thực có hệ thống nội màng còn tế bào nhân sơ không có. Số phát biểu đúng khi nói về tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Đáp án đúng là: C Các phát biểu đúng là: (1), (3), (4). (2) Sai. Tế bào nhân thực có nhân hoàn chỉnh còn tế bào nhân sơ chưa có nhân hoàn chỉnh.
biology
C
C. 3.
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Sự hình thành các bào quan có màng bao bọc ở tế bào nhân thực có ý nghĩa nào sau đây? A. Đảm bảo cho nhiều hoạt động sống diễn ra trong cùng một thời gian. B. Giúp tăng tốc độ trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng của tế bào. C. Giúp tăng tốc độ sinh trưởng, phát triển và sinh sản của tế bào. D. Đảm bảo sự truyền đạt thông tin di truyền chính xác qua các thế hệ tế bào.
Đáp án đúng là: A Sự hình thành các bào quan có màng bao bọc ở tế bào nhân thực có ý nghĩa đảm bảo cho nhiều hoạt động sống (phân giải, tổng hợp,...) diễn ra trong cùng một thời gian.
biology
A
A. Đảm bảo cho nhiều hoạt động sống diễn ra trong cùng một thời gian.
Xin vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Cho các phát biểu sau: (1) Màng sinh chất có tính khảm động với 2 thành phần chính là phospholipid và protein. (2) Các phân tử cholesterol ở màng tế bào động vật có vai trò đảm bảo tính lỏng của màng. (3) Các phân tử phospholipid trên màng có vai trò làm tín hiệu nhận biết, tham gia tương tác, truyền thông tin giữa các tế bào. (4) Màng sinh chất có tính thấm chọn lọc giúp kiểm soát sự vận chuyển các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào. Số phát biểu đúng khi nói về màng sinh chất là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Đáp án đúng là: C Các phát biểu đúng là: (1), (2), (4). (3) Sai. Các phân tử glycoprotein và glycolipid trên màng có vai trò làm tín hiệu nhận biết, tham gia tương tác, truyền thông tin giữa các tế bào.
biology
C
C. 3.
Xin hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Ở tế bào động vật, nếu trung thể bị mất đi thì hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra? A. Các hoạt động sống của tế bào bị rối loạn. B. Tế bào sẽ chết hoặc sinh trưởng chậm. C. Quá trình phân chia của tế bào bị rối loạn. D. Quá trình nhân đôi của nhiễm sắc thể bị rối loạn.
Đáp án đúng là: C Trung thể là bào quan giúp hình thành thoi phân bào có vai trò trong quá trình phân chia tế bào → Ở tế bào động vật, nếu trung thể bị mất đi thì quá trình phân chia của tế bào bị rối loạn.
biology
C
C. Quá trình phân chia của tế bào bị rối loạn.
Vui lòng chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này.
Cho các cấp độ tổ chức sống sau: (1) Tế bào biểu mô ruột (2) Biểu mô ruột (3) Ruột non (4) Hệ tiêu hóa Trình tự sắp xếp thể hiện mối quan hệ thứ bậc về cấu trúc và chức năng giữa các cấp độ tổ chức sống trên là A. (1) → (2) → (3) → (4). B. (2) → (1) → (3) → (4). C. (1) → (2) → (4) → (3). D. (2) → (1) → (4) → (3).
Đáp án đúng là: A Các cấp độ tổ chức tạo nên hệ tiêu hóa trong cơ thể người là: tế bào biểu mô ruột → biểu mô ruột → ruột non → hệ tiêu hóa. Trong đó, tế bào biểu mô ruột thực hiện chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng, nhờ đó ruột non và hệ tiêu hóa thực hiện được chức năng tiêu hóa và hấp thụ dinh dưỡng của cơ thể người.
biology
A
A. (1) → (2) → (3) → (4).
Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Trong các loại tế bào sau đây, loại tế bào nào có chứa nhiều ti thể nhất? A. Tế bào biểu bì. B. Tế bào hồng cầu. C. Tế bào cơ tim. D. Tế bào xương.
Đáp án đúng là: C Trong các loại tế bào trên, tế bào cơ tim của cơ thể người có nhiều ti thể nhất vì loại tế bào này cần nhiều năng lượng cho sự hoạt động liên tục.
biology
C
C. Tế bào cơ tim.
Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Nhóm bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật? A. Trung thể và lysosome. B. Bộ máy Golgi và peroxisome. C. Bộ máy Golgi và lysosome. D. Lục lạp và không bào trung tâm.
Đáp án đúng là: A - Trung thể và lysosome là nhóm bào quan chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật. - Lục lạp và không bào trung tâm là nhóm bào quan chỉ có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật. - Bộ máy Golgi và peroxisome là nhóm bào quan có cả ở tế bào động vật và thực vật.
biology
A
A. Trung thể và lysosome.
Xin vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi sau.
Các chất thường được vận chuyển thụ động theo hình thức khuếch tán tăng cường là A. các chất khí và các phân tử ưa nước. B. các chất khí và các phân tử kị nước. C. các phân tử ưa nước và các ion. D. các phân tử kị nước và các ion.
Đáp án đúng là: C Các phân tử ưa nước như đường, amino acid đi qua lớp lipid với tốc độ rất thấp, còn các ion khoáng thì hầu như không đi qua được nên chúng thường được vận chuyển thụ động theo hình thức khuếch tán tăng cường.
biology
C
C. các phân tử ưa nước và các ion.
Xin vui lòng chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi sau đây.
Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về sự khuếch tán các chất qua màng? A. Diễn ra theo chiều gradient nồng độ. B. Chỉ diễn ra khi có sự chênh lệch nồng độ hai bên màng. C. Là hình thức vận chuyển chủ yếu của các ion khoáng. D. Có sự tiêu tốn năng lượng ATP nhưng với mức độ thấp.
Đáp án đúng là: A Sự khuếch tán các chất qua màng diễn ra theo chiều gradient nồng độ, không tiêu tốn năng lượng ATP, có thể diễn ra khi nồng độ hai bên màng chênh lệch hoặc cân bằng. Đây là hình thức vận chuyển các chất có thể đi qua lớp lipid kép.
biology
A
A. Diễn ra theo chiều gradient nồng độ.
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi sau đây.
Dung dịch có nồng độ chất tan bằng nồng độ chất tan trong tế bào thì được gọi là dung dịch A. ưu trương. B. nhược trương. C. đẳng trương. D. bão hòa.
Đáp án đúng là: C Khi dung dịch có nồng độ chất tan bằng nồng độ chất tan trong tế bào thì được gọi là dung dịch đẳng trương.
biology
C
C. đẳng trương.
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Cho tế bào hồng cầu ếch vào môi trường A thấy tế bào hồng cầu bị teo lại. Môi trường A là A. môi trường bão hòa. B. môi trường ưu trương. C. môi trường đẳng trương. D. môi trường nhược trương.
Đáp án đúng là: B Môi trường ưu trương là môi trường có nồng độ chất tan cao hơn nồng độ chất tan trong tế bào → Khi cho tế bào động vật vào môi trường ưu trương, nước từ tế bào bào đi ra ngoài môi trường dẫn đến hiện tượng teo bào.
biology
B
B. môi trường ưu trương.
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Trong môi trường nhược trương, tế bào động vật bị trương lên rồi vỡ còn tế bào thực vật thì chỉ bị trương lên mà không bị vỡ ra là do A. tế bào thực vật có lục lạp. B. tế bào thực vật có kích thước lớn. C. tế bào thực vật có không bào trung tâm. D. tế bào thực vật có thành tế bào cứng chắc.
Đáp án đúng là: D Tế bào thực vật có thành tế bào cứng chắc nên khi nhiều phân tử nước đi vào trong tế bào sẽ làm tế bào trương lên và gây áp lực lên thành tế bào dẫn đến sự ngăn cản các phân tử nước khác đi vào. Nhờ đó, dù đặt tế bào thực vật trong môi trường nhược trương thì tế bào cũng không bị vỡ.
biology
D
D. tế bào thực vật có thành tế bào cứng chắc
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Phát biểu nào sau đây là không đúng với nội dung của học thuyết tế bào? A. Tế bào là đơn vị cơ sở của sự sống. B. Các tế bào được sinh ra từ các tế bào có trước. C. Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo bởi nhiều tế bào. D. Các tế bào đều được cấu tạo từ những thành phần hóa học tương tự như nhau.
Đáp án đúng là: C C. Sai. Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo bởi một hoặc nhiều tế bào.
biology
C
C. Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo bởi nhiều tế bào.
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Nhà khoa học đầu tiên quan sát được hình dạng của vi khuẩn và nguyên sinh động vật là A. Robert Hooke. B. Matthias Schleiden. C. Antonie van Leeuwenhoek. D. Rudolf Virchow.
Đáp án đúng là: C Vào những năm 1670, Antonie van Leeuwenhoek đã phát hiện ra vi khuẩn và nguyên sinh động vật.
biology
C
C. Antonie van Leeuwenhoek.
Vui lòng chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi sau.
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về vai trò của nước đối với tế bào và cơ thể? A. Nước là thành phần quan trọng trong tế bào và cơ thể sinh vật. B. Nước là môi trường và nguyên liệu cho các phản ứng trong tế bào. C. Nước là dung môi vận chuyển các chất dinh dưỡng, chất thải trong tế bào. D. Nước cung cấp năng lượng cho các hoạt động sinh lí trong tế bào và cơ thể.
Đáp án đúng là: D Nước không có chức năng cung cấp năng lượng cho các hoạt động sinh lí trong tế bào và cơ thể.
biology
D
D. Nước cung cấp năng lượng cho các hoạt động sinh lí trong tế bào và cơ thể
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Nhóm phân tử nào sau đây chỉ chứa phân tử sinh học có cấu trúc đa phân? A. Carbohydrate, protein, nucleic acid. B. Carbohydrate, protein, lipid. C. Lipid, protein, nucleic acid. D. Triglyceride, nucleic acid, protein.
Đáp án đúng là: A Carbohydrate, protein, nucleic acid là những phân tử sinh học được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Lipid không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
biology
A
A. Carbohydrate, protein, nucleic acid.
Chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Cho các vai trò sau: (1) Cung cấp năng lượng cho tế bào. (2) Tham gia cấu tạo nhiều hợp chất trong tế bào. (3) Tham gia cấu tạo một số thành phần của tế bào và cơ thể. (4) Dự trữ năng lượng trong tế bào. Số vai trò của carbohydrate là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Đáp án đúng là: D Carbohydrate là nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống (chủ yếu là glucose), đồng thời cũng là nguồn năng lượng dự trữ của cơ thể (tinh bột ở thực vật, glycogen ở nấm và động vật). Ngoài ra, carbohydrate còn tham gia cấu tạo nên nhiều hợp chất trong tế bào như nucleotide, glycoprotein,... và thành phần của tế bào, cơ thể như thành tế bào thực vật, thành tế bào nấm,...
biology
D
D. 4
Xin chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Nguyên lí của sự thẩm thấu là A. nước di chuyển từ nơi có thế nước cao sang nơi có thế nước thấp hơn. B. nước di chuyển từ nơi có ít phân tử nước sang nơi có nhiều phân tử nước hơn. C. nước di chuyển từ nơi có nồng độ chất tan cao sang nơi có nồng độ chất tan thấp hơn. D. nước di chuyển từ nơi có áp suất thẩm thấu cao sang nơi có áp suất thẩm thấu thấp hơn.
Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: A Nước di chuyển từ nơi có nhiều phân tử nước (nồng độ chất tan thấp, thế nước cao, áp suất thẩm thấu thấp) sang nơi có ít phân tử nước (nồng độ chất tan cao, thế nước thấp, áp suất thẩm thấu cao).
biology
A
A. nước di chuyển từ nơi có thế nước cao sang nơi có thế nước thấp hơn.
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điểm khác nhau giữa DNA và RNA? A. DNA thường gồm có 1 chuỗi polynucleotide, còn RNA thường gồm có 2 chuỗi polynucleotide. B. Đường cấu tạo nên nucleotide của DNA là ribose, còn đường cấu tạo nên nucleotide của RNA là deoxyribose. C. Base cấu tạo nên nucleotide của DNA là A, T, G, X, còn base cấu tạo nên nucleotide của RNA là A, U, G, X. D. DNA được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, còn RNA không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
Đáp án đúng là: C A. Sai. DNA thường gồm có 2 chuỗi polynucleotide, còn RNA thường gồm có 1 chuỗi polynucleotide. B. Sai. Đường cấu tạo nên nucleotide của DNA là deoxyribose, còn đường cấu tạo nên nucleotide của RNA là ribose. D. Sai. DNA và RNA đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
biology
C
C. Base cấu tạo nên nucleotide của DNA là A, T, G, X, còn base cấu tạo nên nucleotide của RNA là A, U, G, X.
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Các thành phần chính có ở cả tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực gồm A. màng sinh chất, tế bào chất, nhân hoặc vùng nhân. B. vỏ nhầy, màng sinh chất, tế bào chất, nhân hoặc vùng nhân. C. thành tế bào, màng sinh chất, tế bào chất, nhân hoặc vùng nhân. D. vỏ nhầy, thành tế bào, màng sinh chất, tế bào chất, nhân hoặc vùng nhân.
Đáp án đúng là: A Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực đều có 3 thành phần chính là màng sinh chất, tế bào chất, nhân hoặc vùng nhân.
biology
A
A. màng sinh chất, tế bào chất, nhân hoặc vùng nhân.
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Các dạng năng lượng trong tế bào có liên quan đến sự chuyển động của các phần tử vật chất là A. năng lượng hoá học, năng lượng nhiệt, năng lượng cơ học. B. năng lượng hoá học, năng lượng điện, năng lượng cơ học. C. năng lượng hóa học, năng lượng điện, năng lượng nhiệt. D. năng lượng cơ học, năng lượng điện, năng lượng nhiệt.
Đáp án đúng là: D Năng lượng cơ học, năng lượng điện, năng lượng nhiệt là các dạng năng lượng trong tế bào có liên quan đến sự chuyển động của các phần tử vật chất.
biology
D
D. năng lượng cơ học, năng lượng điện, năng lượng nhiệt
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Nhóm phân tử nào sau đây gồm các phân tử sinh học lớn tham gia cấu tạo tế bào? A. Carbohydrate, protein, nucleic acid, aldehyde. B. Carbohydrate, protein, nucleic acid, lipid. C. Protein, nucleic acid, alcohol, enzyme, hormone. D. Protein, nucleic acid, lipid, acid hữu cơ, vitamin.
Đáp án đúng là: B Nhóm phân tử sinh học lớn tham gia cấu tạo tế bào là: Carbohydrate, protein, nucleic acid, lipid.
biology
B
B. Carbohydrate, protein, nucleic acid, lipid.
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Các hình thức trao đổi chất qua màng sinh chất tiêu tốn năng lượng gồm A. vận chuyển chủ động, xuất bào, thẩm thấu. B. vận chuyển chủ động, xuất bào, nhập bào. C. vận chuyển chủ động, khuếch tán, nhập bào. D. vận chuyển chủ động, xuất bào, khuếch tán.
Đáp án đúng là: B Các hình thức trao đổi chất qua màng sinh chất tiêu tốn năng lượng gồm: vận chuyển chủ động, xuất bào, nhập bào.
biology
B
B. vận chuyển chủ động, xuất bào, nhập bào.
Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Các yếu tố chính ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme gồm A. chất hoạt hoá, chất ức chế, nồng độ cơ chất. B. pH, nhiệt độ, nồng độ enzyme, nồng độ cơ chất. C. chất hoạt hoá, chất ức chế, độ pH, nhiệt độ, nồng độ cơ chất. D. chất hoạt hoá, chất ức chế, độ pH, nhiệt độ, nồng độ cơ chất, nồng độ enzyme.
Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: B Các yếu tố chính ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme gồm: chất hoạt hoá, chất ức chế, độ pH, nhiệt độ, nồng độ cơ chất, nồng độ enzyme.
biology
B
B. pH, nhiệt độ, nồng độ enzyme, nồng độ cơ chất.
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Quá trình tổng hợp các chất trong tế bào có thể chia thành 2 giai đoạn là: Giai đoạn 1: Tổng hợp các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ. Giai đoạn 2: Tổng hợp các chất hữu cơ đặc trưng từ các chất hữu cơ đơn giản. Quá trình tổng hợp ở sinh vật dị dưỡng diễn ra theo A. giai đoạn 1. B. giai đoạn 2. C. cả hai giai đoạn 1 và 2. D. giai đoạn 1 hoặc giai đoạn 2.
Đáp án đúng là: B Nhóm sinh vật dị dưỡng chỉ tổng hợp được các chất hữu cơ từ các chất hữu cơ khác nên giai đoạn 1 không diễn ra.
biology
B
B. giai đoạn 2.
Vui lòng chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này.
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình quang tổng hợp? A. Quá trình quang tổng hợp diễn ra theo 2 pha là pha phụ thuộc ánh sáng (pha sáng) và pha không phụ thuộc ánh sáng (chu trình Calvin). B. Trong quang tổng hợp, pha không phụ thuộc ánh sáng (chu trình Calvin) vẫn có thể diễn ra trong điều kiện thiếu ánh sáng kéo dài. C. Trong quang tổng hợp, có sự chuyển hóa vật chất từ chất vô cơ thành chất hữu cơ và sự chuyển hóa năng lượng từ quang năng thành hóa năng. D. Sản phẩm của quá trình quang tổng hợp là nguyên liệu cho các quá trình tổng hợp khác đồng thời là nguồn cung cấp năng lượng cho tế bào.
Đáp án đúng là: B B. Sai. Pha không phụ thuộc ánh sáng cần sử dụng các sản phẩm được tạo ra từ pha phụ thuộc ánh sáng (ATP, NADH). Do đó, pha này mặc dù không cần sự tham gia trực tiếp của ánh sáng nhưng cũng không thể diễn ra trong điều kiện thiếu sáng kéo dài.
biology
B
B. Trong quang tổng hợp, pha không phụ thuộc ánh sáng (chu trình Calvin) vẫn có thể diễn ra trong điều kiện thiếu ánh sáng kéo dài.
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Cho các giai đoạn sau: (1) Oxi hoá pyruvic acid và chu trình Krebs (2) Đường phân (3) Chuỗi truyền electron và tổng hợp ATP Trình tự sắp xếp đúng thể hiện các giai đoạn của quá trình hô hấp tế bào là A. (1) → (2) → (3). B. (1) → (3) → (2). C. (2) → (1) → (3). D. (2) → (3) → (1).
Đáp án đúng là: C Quá trình hô hấp tế bào gồm 3 giai đoạn là: Đường phân → Oxi hoá pyruvic acid và chu trình Krebs → Chuỗi truyền electron và tổng hợp ATP.
biology
C
C. (2) → (1) → (3).
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Hai kiểu truyền thông tin phổ biến giữa các tế bào gồm A. truyền tin nội tiết và truyền tin cận tiết. B. truyền tin cận tiết và truyền tin qua synapse. C. truyền tin qua kết nối trực tiếp và truyền tin cận tiết. D. truyền tin qua kết nối trực tiếp và truyền tin nội tiết.
Đáp án đúng là: A Có hai kiểu truyền thông tin phổ biến giữa các tế bào: truyền tin nội tiết và truyền tin cận tiết.
biology
A
A. truyền tin nội tiết và truyền tin cận tiết.
Vui lòng chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này.
Tế bào phân giải glucose để giải phóng năng lượng theo hai con đường là A. hô hấp tế bào và lên men. B. lên men lactic và hô hấp kị khí. C. lên men rượu và hô hấp kị khí. D. lên men rượu và lên men lactic.
Đáp án đúng là: A Tế bào phân giải glucose để giải phóng năng lượng theo hai con đường là hô hấp tế bào và lên men.
biology
A
A. hô hấp tế bào và lên men.
Xin vui lòng chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi sau đây.
Trong cơ thể đa bào, những tế bào ở cạnh nhau của cùng một mô thường sử dụng hình thức truyền tin là A. truyền tin cận tiết. B. truyền tin nội tiết. C. truyền tin qua synapse. D. truyền tin qua kết nối trực tiếp.
Đáp án đúng là: D Trong cơ thể đa bào, những tế bào ở cạnh nhau của cùng một mô cơ thể trao đổi các chất với nhau qua kết nối trực tiếp như cầu sinh chất ở các tế bào thực vật, mối nối ở các tế bào động vật.
biology
D
D. truyền tin qua kết nối trực tiếp
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự lên men? C. Quá trình lên men không xảy ra giai đoạn chuỗi truyền electron. A. Quá trình lên men diễn ra trong điều kiện tế bào có oxygen. B. Lên men là hình thức phân giải chỉ xảy ra đối với vi sinh vật. D. Hiệu quả năng lượng của quá trình lên men cao hơn so với hô hấp tế bào.
Đáp án đúng là: C A. Sai. Quá trình lên men diễn ra trong điều kiện tế bào không có oxygen. B. Sai. Lên men là hình thức phân giải xảy ra đối với cả những loài khác không phải là vi sinh vật như cây trong điều kiện ngập úng lâu ngày. C. Đúng. Quá trình lên men không xảy ra giai đoạn chuỗi truyền electron. D. Sai. Hiệu quả năng lượng của quá trình lên men chỉ là 2 ATP thấp hơn nhiều so với hô hấp tế bào.
biology
C
C. Quá trình lên men không xảy ra giai đoạn chuỗi truyền electron.A. Quá trình lên men diễn ra trong điều kiện tế bào có oxygen.B. Lên men là hình thức phân giải chỉ xảy ra đối với vi sinh vật.
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Các bào quan có cấu trúc màng kép trong tế bào nhân thực gồm A. nhân, ti thể, lục lạp. B. peroxisome, lysosome, không bào. C. nhân, không bào, peroxisome. D. ribosome, ti thể, lục lạp.
Đáp án đúng là: A Nhân, ti thể, lục lạp là các bào quan có cấu trúc màng kép trong tế bào nhân thực.
biology
A
A. nhân, ti thể, lục lạp.
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Sự kiện nào sau đây luôn xảy ra ở giai đoạn tiếp nhận của quá trình truyền thông tin giữa các tế bào? A. Phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể đặc hiệu ở tế bào đích, làm thay đổi hình dạng của thụ thể dẫn đến hoạt hóa thụ thể. B. Phân tử tín hiệu đi qua màng và liên kết với thụ thể nằm ở bên trong tế bào tạo thành phức hợp tín hiệu – thụ thể. C. Phức hợp tín hiệu – thụ thể đi vào nhân và tác động đến DNA và hoạt hóa sự phiên mã gene nhất định. D. Tế bào đích xuất hiện nhiều thay đổi khác nhau như tăng cường phiên mã, dịch mã, tăng hay giảm quá trình chuyển hóa một hoặc một số chất,...
Đáp án đúng là: A Trong giai đoạn tiếp nhận, phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể đặc hiệu ở tế bào đích, làm thay đổi hình dạng của thụ thể dẫn đến hoạt hóa thụ thể.
biology
A
A. Phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể đặc hiệu ở tế bào đích, làm thay đổi hình dạng của thụ thể dẫn đến hoạt hóa thụ thể.
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Hormone estrogen, testosterone có bản chất là steroid. Thụ thể tế bào của những hormone thuộc loại nào sau đây? A. Thụ thể màng. B. Thụ thể ngoài màng. C. Thụ thể nội bào. D. Thụ thể ngoại bào.
Đáp án đúng là: C Hormone estrogen, testosterone có bản chất là steroid nên có thể đi qua màng sinh chất và gắn với thụ thể nội bào.
biology
C
C. Thụ thể nội bào.
Xin vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Sự kiện nào sau đây diễn ra ở pha S của chu kì tế bào? A. Tế bào ngừng sinh trưởng. B. DNA và nhiễm sắc thể nhân đôi. C. Các nhiễm sắc thể phân li về 2 cực của tế bào. D. Các nhiễm sắc thể xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng của tế bào.
Đáp án đúng là: B Tại pha S của chu kì tế bào, DNA và nhiễm sắc thể nhân đôi, mỗi nhiễm sắc thể gồm 2 chromatid dính ở tâm động, tế bào tiếp tục tăng trưởng.
biology
B
B. DNA và nhiễm sắc thể nhân đôi.
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Tại sao nói quá trình truyền thông tin từ phân tử tín hiệu là quá trình khuếch đại thông tin? A. Vì quá trình truyền thông tin từ phân tử tín hiệu luôn dẫn đến sự tăng cường biểu hiện của một gene tương ứng. B. Vì từ một phân tử tín hiệu ở bên ngoài tế bào có thể hoạt hóa một loạt các phân tử truyền tin bên trong tế bào. C. Vì từ một phân tử tín hiệu ở bên ngoài tế bào có thể hoạt hóa hàng loạt các tế bào tại các vị trí khác nhau của cơ thể. D. Vì quá trình truyền thông tin từ phân tử tín hiệu luôn dẫn đến sự tăng cường trao đổi và chuyển hóa các chất của cơ thể.
Đáp án đúng là: B Quá trình truyền thông tin từ phân tử tín hiệu là quá trình khuếch đại thông tin vì từ một phân tử tín hiệu ở bên ngoài tế bào có thể hoạt hóa một loạt các phân tử truyền tin bên trong tế bào.
biology
B
B. Vì từ một phân tử tín hiệu ở bên ngoài tế bào có thể hoạt hóa một loạt các phân tử truyền tin bên trong tế bào.
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Cho tế bào biểu bì của thài lài tía vào môi trường NaCl 10 % sẽ xuất hiện hiện tượng nào sau đây? A. Cả tế bào co lại. B. Cả tế bào trương phồng lên. C. Khối nguyên sinh chất của tế bào co lại. D. Khối nguyên sinh chất của tế bào trương phồng lên rồi vỡ.
Đáp án đúng là: C Môi trường NaCl 10 % là môi trường ưu trương đối với tế bào thực vật → Khi cho tế bào thực vật vào môi trường NaCl 10 %, tế bào thực vật bị mất nước nhưng do có thành tế bào cứng chắc nên chỉ có khối nguyên sinh chất của tế bào co lại, tách khỏi thành tế bào (hiện tượng co nguyên sinh).
biology
C
C. Khối nguyên sinh chất của tế bào co lại.
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Cho các hoạt động sau: (1) Tổng hợp các chất hoá học cần thiết cho tế bào. (2) Vận chuyển chủ động các chất qua màng. (3) Sinh công cơ học. (4) Vận chuyển thụ động các chất qua màng. Số hoạt động cần sử dụng năng lượng ATP là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Đáp án đúng là: C Trong các hoạt động trên, hoạt động cần sử dụng năng lượng ATP là: (1), (2), (3).
biology
C
C. 3.
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi sau đây.
Khi tế bào tăng kích thước, nếu nhận được tín hiệu đủ điều kiện nhân đôi DNA tại điểm kiểm soát G 1 thì tế bào sẽ chuyển sang A. pha S. B. pha G 2. C. phân chia nhân của pha M. D. phân chia tế bào chất của pha M.
Đáp án đúng là: A Khi tế bào tăng kích thước, nếu nhận được tín hiệu đủ điều kiện nhân đôi DNA tại điểm kiểm soát G 1 thì tế bào sẽ chuyển sang pha S.
biology
A
A. pha S.
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Điểm khác nhau cơ bản của vận chuyển chủ động so với vận chuyển thụ động là A. có sự vận chuyển các chất ngược chiều gradient nồng độ và tiêu tốn năng lượng. B. có sự vận chuyển các chất cùng chiều gradient nồng độ và tiêu tốn năng lượng. C. có sự vận chuyển các chất ngược chiều gradient nồng độ và không tiêu tốn năng lượng. D. có sự vận chuyển các chất cùng chiều gradient nồng độ và không tiêu tốn năng lượng.
Đáp án đúng là: A Vận chuyển chủ động là s ự vận chuyển các chất ngược chiều gradient nồng độ và tiêu tốn năng lượng. Vận chuyển thụ động là sự vận chuyển các chất cùng chiều gradient nồng độ và không tiêu tốn năng lượng.
biology
A
A. có sự vận chuyển các chất ngược chiều gradient nồng độ và tiêu tốn năng lượng.
Xin vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Nối thành phần cấu trúc của tế bào nhân sơ (cột A) với chức năng tương ứng (cột B) để được nội dung đúng. Cột A Cột B (1) Thành tế bào (2) Màng tế bào (3) Tế bào chất (4) Vùng nhân (a) Mang thông tin di truyền quy định các đặc điểm của tế bào. (b) Tạo hình dạng và sự cứng chắc của tế bào, chống lại áp lực của nước đi vào tế bào và các tác nhân gây hại khác. (c) Đóng vai trò kiểm soát sự ra vào tế bào của các chất. (d) Là nơi diễn ra các phản ứng sinh hóa, đảm bảo duy trì hoạt động sống của tế bào. A. 1-b, 2-c, 3-d, 4-a. B. 1-c, 2-b, 3-d, 4-a. C. 1-b, 2-c, 3-a, 4-d. D. 1-c, 2-b, 3-a, 4-d.
Đáp án đúng là: A 1-b: Thành tế bào tạo hình dạng và sự cứng chắc của tế bào, chống lại áp lực của nước đi vào tế bào và các tác nhân gây hại khác. 2-c: Màng tế bào đóng vai trò kiểm soát sự ra vào tế bào của các chất. 3-d: Tế bào chất là nơi diễn ra các phản ứng sinh hóa, đảm bảo duy trì hoạt động sống của tế bào. 4-a: Vùng nhân mang thông tin di truyền quy định các đặc điểm của tế bào.
biology
A
A. 1-b, 2-c, 3-d, 4-a.
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Căn cứ vào vị trí, thụ thể của tế bào được phân loại thành A. thụ thể màng và thụ thể nội bào. B. thụ thể màng và thụ thể trong nhân. C. thụ thể màng nhân và thụ thể trong nhân. D. thụ thể ngoài màng và thụ thể trong màng.
Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: A Căn cứ vào vị trí, thụ thể của tế bào được phân loại thành thụ thể màng và thụ thể nội bào.
biology
A
A. thụ thể màng và thụ thể nội bào.
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Điểm khác nhau giữa hình thức xuất nhập bào với các hình thức vận chuyển chủ động khác là A. có sự tiêu tốn năng lượng. B. không có sự tiêu tốn năng lượng. C. có sự tham gia của kênh protein. D. có sự biến dạng của màng sinh chất.
Đáp án đúng là: D Hình thức xuất nhập bào không có sự tham gia của các kênh protein vận chuyển mà các chất được vận chuyển nhờ sự biến dạng của màng sinh chất.
biology
D
D. có sự biến dạng của màng sinh chất
Vui lòng chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi sau.
Cho các hoạt động sau: (1) Hấp thụ nước ở rễ cây (2) Trao đổi khí O 2 và CO 2 ở phổi (3) Tuyến tụy tiết enzyme, hormone (4) Hấp thụ glucose ở ống thận Số hoạt động có sự tham gia của hình thức vận chuyển chủ động là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Đáp án đúng là: B Hình thức vận chuyển chủ động: (3), (4). Hình thức vận chuyển thụ động: (1), (2).
biology
B
B. 2.
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Trong chu kì tế bào, nhiễm sắc thể tồn tại ở trạng thái kép gồm có 2 chromatid dính ở tâm động xuất hiện ở A. pha S, pha G 2, pha M (kì đầu, kì giữa). B. pha S, pha G 2, pha M (kì giữa, kì sau). C. pha S, pha G 2, pha M (kì sau, kì cuối). D. pha S, pha G 2, pha M (kì đầu, kì cuối).
Đáp án đúng là: A Trong chu kì tế bào, sự nhân đôi nhiễm sắc thể diễn ra ở pha S của kì trung gian, sự phân chia nhiễm sắc thể diễn ra ở kì sau của pha M. Do đó, trong chu kì tế bào, nhiễm sắc thể tồn tại ở trạng thái kép gồm có 2 chromatid dính ở tâm động xuất hiện ở pha S, pha G 2, pha M (kì đầu, kì giữa).
biology
A
A. pha S, pha G 2, pha M (kì đầu, kì giữa).
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Quá trình trao đổi chất qua màng sinh chất là A. quá trình vận chuyển có chọn lọc các chất giữa tế bào và môi trường. B. quá trình vận chuyển ngẫu nhiên các chất giữa tế bào và môi trường. C. quá trình vận chuyển có chọn lọc các chất theo một chiều từ môi trường vào tế bào. D. quá trình vận chuyển ngẫu nhiên các chất theo một chiều từ tế bào ra môi trường.
Đáp án đúng là: A Quá trình trao đổi chất qua màng sinh chất là quá trình vận chuyển có chọn lọc các chất giữa tế bào và môi trường.
biology
A
A. quá trình vận chuyển có chọn lọc các chất giữa tế bào và môi trường.
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Các thành phần chính của tế bào nhân sơ gồm A. màng ngoài, vỏ nhầy, tế bào chất và vùng nhân. B. màng ngoài, màng tế bào, tế bào chất và vùng nhân. C. thành tế bào, màng tế bào, tế bào chất và vùng nhân. D. thành tế bào, vỏ nhầy, tế bào chất và vùng nhân.
Đáp án đúng là: C Các thành phần chính của tế bào nhân sơ gồm thành tế bào, màng tế bào, tế bào chất và vùng nhân.
biology
C
C. thành tế bào, màng tế bào, tế bào chất và vùng nhân.
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Trong nguyên phân, hai chromatid của nhiễm sắc thể phân li đồng đều thành hai nhiễm sắc thể đơn và di chuyển về hai cực của tế bào xảy ra ở A. kì đầu. B. kì giữa. C. kì sau. D. kì cuối.
Đáp án đúng là: C Tại kì sau của nguyên phân, hai chromatid của nhiễm sắc thể phân li đồng đều thành hai nhiễm sắc thể đơn và di chuyển về hai cực của tế bào.
biology
C
C. kì sau.
Hãy chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này.
Tại sao phân tử tín hiệu chỉ gây đáp ứng tế bào ở một hoặc một số loại tế bào đích nhất định? A. Vì tế bào phải có thụ thể tương thích thì mới tiếp nhận được phân tử tín hiệu. B. Vì tế bào phải có hình dạng tương thích thì mới tiếp nhận được phân tử tín hiệu. C. Vì phân tử tín hiệu có thụ thể đặc hiệu để nhận biết tế bào đích tương thích. D. Vì phân tử tín hiệu chỉ có khả năng đi qua màng của tế bào đích tương thích.
Đáp án đúng là: A Sự liên kết giữa phân tử tín hiệu và tế bào đích mang tính đặc hiệu. Chỉ những tế bào nào có thụ thể tương thích thì mới tiếp nhận được phân tử tín hiệu, từ đó hoạt hóa các phân tử truyền tin nội bào để gây đáp ứng tế bào.
biology
A
A. Vì tế bào phải có thụ thể tương thích thì mới tiếp nhận được phân tử tín hiệu.
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Chuẩn bị 3 ống nghiệm, mỗi ống đều chứa 1 mL dung dịch amylase. Sau đó, đặt ống 1 vào cốc đựng nước đá, ống 2 vào cốc đựng nước ở khoảng 37 o C, ống 3 vào cốc đựng nước sôi và để yên trong 10 phút. Thêm 1 mL dung dịch tinh bột vào mỗi ống nghiệm, lắc đều và đặt lại vào các cốc tương ứng. Để cố định trong 10 phút. Thêm vào mỗi ống 1 giọt thuốc thử Lugol. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về kết quả của thí nghiệm trên? A. Ống 1 có màu xanh tím đậm nhất, ống 3 có màu xanh tím nhạt hơn, ống 2 có màu xanh tím nhạt nhất. B. Ống 2 có màu xanh tím đậm nhất, ống 3 có màu xanh tím nhạt hơn, ống 1 có màu xanh tím nhạt nhất. C. Ống 3 có màu xanh tím đậm nhất, ống 2 có màu xanh tím nhạt hơn, ống 1 có màu xanh tím nhạt nhất. D. Ống 3 có màu xanh tím đậm nhất, ống 1 có màu xanh tím nhạt hơn, ống 2 có màu xanh tím nhạt nhất.
Đáp án đúng là: A Thuốc thử Lugol bắt màu xanh tím với tinh bột, do đó, ống nào có hoạt tính của enzyme càng thấp thì ống đó càng có màu xanh tím đậm. Mà enzyme amylase hoạt động tốt ở nhiệt độ 37 o C, bị giảm hoạt tính ở 0 o C và bị mất hoạt tính ở nhiệt độ 100 o C → Ống 3 có màu xanh tím đậm nhất, ống 1 có màu xanh tím nhạt hơn, ống 2 có màu xanh tím nhạt nhất.
biology
A
A. Ống 1 có màu xanh tím đậm nhất, ống 3 có màu xanh tím nhạt hơn, ống 2 có màu xanh tím nhạt nhất.
Chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Phát biểu nào sau đâu là không đúng khi nói về ti thể? A. Hình dạng, kích thước, số lượng ti thể ở các tế bào là khác nhau. B. Ti thể có khả năng nhân lên độc lập với sự nhân lên của tế bào. C. Màng trong của ti thể gấp nếp tạo thành mào chứa hệ enzyme hô hấp. D. Ti thể là bào quan bắt buộc phải có trong mọi loại tế bào nhân thực.
Đáp án đúng là: D Có một số tế bào chuyên hóa không có ti thể như tế bào hồng cầu người, tế bào mạch gỗ và mạch rây của thực vật.
biology
D
D. Ti thể là bào quan bắt buộc phải có trong mọi loại tế bào nhân thực
Vui lòng chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi sau.
Khung xương trong tế bào không làm nhiệm vụ nào sau đây? A. Giúp tế bào di chuyển. B. Neo giữ các bào quan và enzyme. C. Giúp duy trì hình dạng tế bào. D. Vận chuyển oxygen cho tế bào.
Đáp án đúng là: D. Vai trò chính của bộ khung xương tế bào là nâng đỡ, duy trì hình dạng tế bào, neo giữ bào quan và các enzyme, hình thành nên trung thể có vai trò trong quá trình phân bào, hỗ trợ các bộ phận hay cả tế bào di chuyển.
biology
D
D. Vận chuyển oxygen cho tế bào
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây.
Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo từ A. peptidoglycan. B. cellulose. C. protein. D. phospholipid.
Đáp án đúng là: A Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo từ peptidoglycan.
biology
A
A. peptidoglycan.
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Tên gọi “tế bào nhân thực” xuất phát từ đặc điểm nào sau đây? A. Tế bào có nhân hoàn chỉnh. B. Tế bào có thành tế bào. C. Tế bào có nhiều bào quan phức tạp. D. Tế bào có kích thước lớn.
Đáp án đúng là: A Tên gọi “tế bào nhân thực” xuất phát từ đặc điểm nhân, nhân của tế bào nhân thực là nhân hoàn chỉnh có màng nhân bao bọc.
biology
A
A. Tế bào có nhân hoàn chỉnh.
Xin vui lòng chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi sau đây.
Tại sao có thể quan sát nhiễm sắc thể rõ nhất tại kì giữa của nguyên phân? A. Vì lúc này nhiễm sắc thể dãn xoắn cực đại. B. Vì lúc này nhiễm sắc thể đóng xoắn cực đại. C. Vì lúc này nhiễm sắc thể đã nhân đôi tạo thành nhiễm sắc kép. D. Vì lúc này nhiễm sắc thể đã phân li về hai cực của tế bào.
Đáp án đúng là: B Tại kì giữa, các nhiễm sắc thể kép đóng xoắn cực đại nên có hình dạng đặc trưng.
biology
B
B. Vì lúc này nhiễm sắc thể đóng xoắn cực đại.
Vui lòng chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây.
Loại tế bào nào sau đây có lưới nội chất trơn phát triển? A. Tế bào biểu bì. B. Tế bào gan. C. Tế bào hồng cầu. D. Tế bào cơ.
Đáp án đúng là: B. Tế bào gan có lưới nội chất trơn phát triển chứa các enzyme tham gia vào quá trình khử độc các chất như rượu và nhiều loại hóa chất độc hại khác.
biology
B
B. Tế bào gan.
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Tại sao các loại hoa quả chín như nho, chuối sẽ tốt cho người ốm? A. Do trong các loại quả này có chứa nhiều protein cung cấp cho cơ thể. B. Do trong các loại quả này có chứa nhiều lipid cung cấp cho cơ thể. C. Do trong các loại quả này có chứa nhiều glucose cung cấp cho cơ thể. D. Do trong các loại quả này có chứa nhiều cellulose cung cấp cho cơ thể.
Đáp án đúng là: C Trong các loại quả chín như nho, chuối,... có chứa nhiều glucose cung cấp năng lượng nhanh chóng cho cơ thể. Do đó, khi người ốm sử dụng những loại quả này sẽ giúp phục hồi cơ thể nhanh chóng hơn.
biology
C
C. Do trong các loại quả này có chứa nhiều glucose cung cấp cho cơ thể.
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Cho các vai trò sau: (1) Làm tăng số lượng tế bào giúp cơ thể đa bào sinh trưởng và phát triển. (2) Giúp cơ thể đa bào tái sinh những mô hoặc cơ quan bị tổn thương. (3) Là cơ chế sinh sản của nhiều sinh vật đơn bào. (4) Là cơ chế sinh sản của nhiều loài sinh sản vô tính. Số vai trò của quá trình nguyên phân là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Đáp án đúng là: D Đối với sinh vật đa bào, nguyên phân giúp làm tăng số lượng tế bào giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển, đồng thời, đóng vai trò quan trọng giúp cơ thể tái sinh những mô hoặc cơ quan bị tổn thương, thay thế các tế bào bị chết. Đối với cơ thể đơn bào và đa bào sinh sản vô tính, nguyên phân là cơ chế sinh sản.
biology
D
D. 4
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Đặc điểm nào sau đây đúng với vùng nhân của tế bào nhân sơ? A. Gồm 2 phân tử DNA xoắn kép. B. Mang thông tin di truyền quy định các đặc điểm của tế bào. C. Có cấu trúc nhiễm sắc thể. D. Có màng nhân bao boc.
Đáp án đúng là: B. Vùng nhân của tế bào nhân sơ mang thông tin di truyền quy định các đặc điểm của tế bào. A sai vì vùng nhân của tế bào nhân sơ chỉ chứa 1 phân tử DNA xoắn kép. C. sai vì ở tế bào nhân sơ chưa có cấu trúc NST. D. sai vì vùng nhân ở tế bào nhân sơ chưa có màng bao bọc.
biology
B
B. Mang thông tin di truyền quy định các đặc điểm của tế bào.
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với tế bào nhân sơ? A. Có tỉ lệ S/V lớn. B. Có màng bao bọc vật chất di truyền. C. Không có các bào quan có màng bao bọc. D. Không có hệ thống nội màng trong tế bào chất.
Đáp án đúng là: B Tế bào nhân sơ chưa có nhân hoàn chỉnh (chưa có màng nhân bao bọc vật chất di truyền).
biology
B
B. Có màng bao bọc vật chất di truyền.
Xin hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào, vi khuẩn được chia thành các nhóm là A. vi khuẩn nhân sơ và vi khuẩn nhân thực. B. vi khuẩn đơn bào và vi khuẩn đa bào. C. vi khuẩn có lợi và vi khuẩn có hại. D. vi khuẩn Gram âm và vi khuẩn Gram dương.
Đáp án đúng là: D Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào, vi khuẩn được chia thành các nhóm là vi khuẩn gram âm và vi khuẩn gram dương.
biology
D
D. vi khuẩn Gram âm và vi khuẩn Gram dương
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi sau đây.
Khi sử dụng kính hiển vi để quan sát tế bào, ta nên quan sát ở các vật kính như thế nào? A. Quan sát từ vật kính 10× rồi chuyển sang vật kính 40×. B. Quan sát từ vật kính 10× rồi chuyển sang vật kính 100×. C. Quan sát từ vật kính 40× rồi chuyển sang vật kính 100×. D. Quan sát từ vật kính 40× rồi chuyển sang vật kính 10×.
Đáp án đúng là: A Khi sử dụng kính hiển vi để quan sát tế bào, nên quan sát ở vật kính 10× để xác định vùng có tế bào sau đó chuyển sang vật kính 40× để quan sát rõ hình dạng của tế bào.
biology
A
A. Quan sát từ vật kính 10× rồi chuyển sang vật kính 40×.
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Cho các bước thực hành sau: (1) Nhỏ một giọt nước ao, hồ,... lên một lam kính sạch. (2) Đưa lên kính hiển vi và quan sát ở vật kính 40×. (3) Đặt lamen lên giọt nước, dùng giấy thấm nếu có nước tràn. (4) Vẽ và chú thích các thành phần của tế bào quan sát được. Trình tự đúng để quan sát tế bào vi khuẩn lam là A. (1) → (2) → (3) → (4). B. (2) → (1) → (4) → (3). C. (1) → (3) → (2) → (4). D. (2) → (4) → (3) → (1).
Đáp án đúng là: C Trình tự đúng để quan sát tế bào vi khuẩn lam: (1) Nhỏ một giọt nước ao, hồ,... lên một lam kính sạch. (3) Đặt lamen lên giọt nước, dùng giấy thấm nếu có nước tràn. (2) Đưa lên kính hiển vi và quan sát ở vật kính 40×. (4) Vẽ và chú thích các thành phần của tế bào quan sát được.
biology
C
C. (1) → (3) → (2) → (4).
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Thành phần nào sau đây không có ở tế bào nhân sơ? A. Màng tế bào. B. Ribosome. C. Lưới nội chất. D. Tế bào chất.
Đáp án đúng là: C Tế bào nhân sơ không có các bào quan có màng bao bọc → Tế bào nhân sơ không chứa lưới nội chất.
biology
C
C. Lưới nội chất.
Xin chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Tại sao sau khi sấy lá cây, khối lượng lá sẽ giảm so với trước khi sấy? A. Do sau khi sấy lá bị mất nước. B. Do sau khi sấy lá bị mất cellulose. C. Do sau khi sấy lá bị mất lipid. D. Do sau khi sấy lá bị mất protein.
Đáp án đúng là: A Sau khi sấy lá bị mất nước nên khối lượng giảm.
biology
A
A. Do sau khi sấy lá bị mất nước.
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nhân của tế bào nhân thực? A. Nhân được bao bọc bởi lớp màng kép. B. Nhân chứa chất nhiễm sắc gồm DNA liên kết với protein. C. Màng nhân có nhiều lỗ nhỏ để trao đổi chất với ngoài nhân. D. Nhân là nơi diễn ra quá trình tổng hợp protein của tế bào.
Đáp án đúng là: D. Quá trình tổng hợp protein không diễn ra trong nhân mà diễn ra ở trong tế bào chất.
biology
D
D. Nhân là nơi diễn ra quá trình tổng hợp protein của tế bào
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Cho các đặc điểm sau đây: (1) Được cấu tạo từ mRNA kết hợp với protein. (2) Là bào quan có màng bọc. (3) Gồm 2 tiểu phần: tiểu phần lớn và tiểu phần nhỏ. (4) Là nơi tổng hợp DNA cho tế bào. Số đặc điểm đúng với ribosome ở tế bào nhân thực là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Đáp án đúng là: A. Chỉ có 1 đặc điểm đúng là: (3). (1) Sai. Ribosome được cấu tạo từ rRNA và protein. (2) Sai. Ribosome không có màng bọc. (4) Sai. Ribosome là nơi tổng hợp protein.
biology
A
A. 1.
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Vùng cấu trúc không gian đặc biệt chuyên liên kết với cơ chất của enzyme được gọi là A. trung tâm hoạt động. B. phức hợp enzyme - cơ chất. C. phức hợp enzyme - sản phẩm. D. cofactor.
Đáp án đúng là: A Phân tử enzyme có một vùng nhỏ có cấu trúc không gian tương ứng với cơ chất, liên kết đặc hiệu với cơ chất, làm biến đổi cơ chất được gọi là trung tâm hoạt động.
biology
A
A. trung tâm hoạt động.
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Tại sao có sự khác nhau trong quá trình phân chia tế bào chất ở tế bào động vật và tế bào thực vật? A. Vì tế bào động vật có lysosome. B. Vì tế bào động vật có trung thể. C. Vì tế bào thực vật có lục lạp. D. Vì tế bào thực vật có thành tế bào.
Đáp án đúng là: D Vì tế bào thực vật có thành tế bào cứng chắc nên sự phân chia tế bào chất ở thực vật diễn ra theo hình thức hình thành vách ngăn chứ không thể diễn ra theo hình thức hình thành eo thắt như ở tế bào động vật.
biology
D
D. Vì tế bào thực vật có thành tế bào
Xin hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Cho các biện pháp sau: (1) Khám sức khoẻ định kì. (2) Giữ môi trường sống trong lành. (3) Không sử dụng thuốc lá, rượu bia, chất kích thích,... (4) Có chế độ ăn uống, dinh dưỡng, tập luyện hợp lí. Số biện pháp có tác dụng phòng tránh ung thư là A. 1 B. 2. C. 3. D. 4.
Đáp án đúng là: D Cả 4 biện pháp trên đều có tác dụng tích cực để phòng tránh ung thư.
biology
D
D. 4
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Đặc điểm nào sau đây không có ở tế bào nhân thực? A. Nhân được bao bọc bởi màng nhân. B. Tế bào chất có hệ thống nội màng. C. Có thành tế bào bằng peptidoglycan. D. Có các bào quan có màng bao bọc.
Đáp án đúng là: C Ở một số tế bào nhân thực cũng có thành tế bào nhưng không được cấu tạo từ peptidoglycan như thực vật có thành cellulose, nấm có thành chitin.
biology
C
C. Có thành tế bào bằng peptidoglycan.
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Tại sao khi ăn quá nhiều các thực phẩm như thịt, cá, trứng, sữa sẽ có nguy cơ mắc bệnh Gout? A. Do các thực phẩm này chứa nhiều protein. B. Do các thực phẩm này chứa nhiều tinh bột. C. Do các thực phẩm này chứa nhiều chất xơ. D. Do các thực phẩm này chứa nhiều chất béo.
Đáp án đúng là: A Trong thịt, cá, trứng, sữa có nhiều protein (chất đạm) nên khi ăn quá nhiều có thể sẽ gây nguy cơ bị bệnh Gout – một bệnh xảy ra do sự rối loạn chuyển hóa acid uric trong cơ thể.
biology
A
A. Do các thực phẩm này chứa nhiều protein.
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Sự chuyển hóa năng lượng là A. sự tạo thành năng lượng ATP cung cấp cho tế bào. B. sự tạo thành nhiệt duy trì nhiệt độ cơ thể. C. sự hao phí năng lượng trong quá trình sống của tế bào. D. sự biến đổi từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác.
Đáp án đúng là: D Sự chuyển hóa năng lượng là sự biến đổi từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác.
biology
D
D. sự biến đổi từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác
Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Khi quan sát tế bào niêm mạc miệng ở vật kính 40×, bào quan có thể quan sát được là A. ti thể. B. ribosome. C. nhân tế bào. D. lưới nội chất.
Đáp án đúng là: C Khi quan sát tế bào niêm mạc miệng ở vật kính 40×, bào quan có thể quan sát được là nhân tế bào. Các bào quan khác có kích thước nhỏ hơn nên cần quan sát ở vật kính lớn hơn.
biology
C
C. nhân tế bào.
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Mạng lưới nội chất trơn khác mạng lưới nội chất hạt ở điểm là A. được cấu tạo từ lớp kép phospholipid. B. có một đầu liên kết trực tiếp với màng nhân. C. không có chứa enzyme xúc tác tổng hợp lipid. D. không có hoặc rất ít các hạt ribosome dính trên màng.
Đáp án đúng là: D. Mạng lưới nội chất hạt có nhiều các hạt ribosome dính trên màng. Mạng lưới nội chất trơn không có các hạt ribosome dính trên màng.
biology
D
D. không có hoặc rất ít các hạt ribosome dính trên màng
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Enzyme có bản chất là A. nucleic acid. B. protein. C. carbohydrate. D. phospholipid.
Đáp án đúng là: B Enzyme có bản chất là protein.
biology
B
B. protein.
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Quá trình đồng hóa khác quá trình dị hóa ở điểm là A. có sự giải phóng năng lượng cung cấp cho hoạt động của tế bào. B. có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng hóa năng thành dạng cơ năng. C. có sự chuyển hóa vật chất từ chất phức tạp thành chất đơn giản. D. có sự chuyển hóa vật chất từ chất đơn giản thành chất phức tạp.
Đáp án đúng là: D Đồng hóa là quá trình tổng hợp các chất phức tạp từ các chất đơn giản, đồng thời tích lũy năng lượng.
biology
D
D. có sự chuyển hóa vật chất từ chất đơn giản thành chất phức tạp
Chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Sinh vật nào sau đây được cấu tạo từ các tế bào nhân sơ? A. Trùng giày. B. Tảo lục. C. Nấm men. D. Vi khuẩn E.coli.
Đáp án đúng là: D Vi khuẩn E.coli là sinh vật nhân sơ. Trùng giày, tảo lục, nấm men là sinh vật nhân thực.
biology
D
D. Vi khuẩn E
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Sự chuyển hóa năng lượng xảy ra trong quá trình quang hợp là A. hóa năng thành quang năng. B. quang năng thành hóa năng. C. hóa năng thành điện năng. D. điện năng thành hóa năng.
Đáp án đúng là: B Trong quang hợp, thực vật chuyển hóa năng lượng mặt trời (quang năng) thành năng lượng được tích lũy trong các hợp chất hữu cơ (hóa năng).
biology
B
B. quang năng thành hóa năng.
Vui lòng chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Số liên kết cao năng có trong 1 phân tử ATP là A. 3 liên kết. B. 2 liên kết. C. 4 liên kết. D. 1 liên kết.
Đáp án đúng là: B Phân tử ATP có 3 gốc phosphate do đó có 2 liên kết cao năng.
biology
B
B. 2 liên kết.
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Nước được vận chuyển qua màng tế bào nhờ hình thức vận chuyển nào sau đây? A. Vận chuyển có sự biến dạng của màng tế bào. B. Khuếch tán trực tiếp qua màng tế bào. C. Vận chuyển chủ động nhờ kênh aquaporin. D. Thẩm thấu qua màng nhờ kênh aquaporin.
Đáp án đúng là: D Nước được thẩm thấu qua màng nhờ kênh protein đặc biệt gọi là aquaporin.
biology
D
D. Thẩm thấu qua màng nhờ kênh aquaporin
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây.
Khi muối dưa cà, sản phẩm sau khi muối bị nhăn nheo là do A. nước trong môi trường được vận chuyển vào tế bào làm tế bào trương không đều. B. muối trong môi trường được vận chuyển vào tế bào làm tế bào trương không đều. C. nước trong dưa cà được vận chuyển ra ngoài môi trường làm tế bào mất nước. D. muối trong dưa cà được vận chuyển ra ngoài môi trường làm tế bào mất nước.
Đáp án đúng là: C Khi ngâm dưa, cà trong nước muối là môi trường ưu trương → Nước trong dưa cà được vận chuyển ra ngoài môi trường làm tế bào mất nước → Dưa, cà sau khi muối bị nhăn nheo.
biology
C
C. nước trong dưa cà được vận chuyển ra ngoài môi trường làm tế bào mất nước.