instruct
stringclasses
37 values
input
stringlengths
19
4.92k
output
stringlengths
1
7.76k
subject
stringclasses
8 values
answerKey
stringclasses
4 values
finalAns
stringlengths
2
1.46k
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Virut nào sau đây có dạng khối? A. Virut gây bệnh khảm ở cây thuốc lá B. Virut gây bệnh dại C. Virut gây bệnh bại liệta D. Thể thực khuẩn
Đáp án: C
biology
C
C. Virut gây bệnh bại liệta
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Vì sao trẻ nhỏ ăn kẹo rất dễ bị sâu răng? A. Đường trong kẹo trực tiếp ăn mòn răng trẻ B. Đường trong kẹo lên men tạo axit lactic ăn mòn răng trẻ C. Đường trong kẹo lên men tạo etanol ăn mòn răng trẻ D. Đường trong kẹo lên men tạo ra con sâu răng ăn mòn răng trẻ
Đáp án: B
biology
B
B. Đường trong kẹo lên men tạo axit lactic ăn mòn răng trẻ
Xin chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này.
Loại bào tử nào sau đây không có chức năng sinh sản? A. Bào tử đốt B. Bào tử kín C. Ngoại bào tử D. Nội bào tử
Đáp án: D
biology
D
D. Nội bào tử
Xin vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi sau.
Nội bào tử có thể giúp vi khuẩn tồn tại ở trạng thái tiềm sinh vì A. Bào tử có vỏ dày, không chứa canxidipicolinat B. Bào tử có vỏ dày, chứa canxidipicolinat C. Bào tử có vỏ mỏng, chứa canxidipicolinat D. Bào tử có vỏ mỏng nên dễ dàng chuyển khỏi trạng thái tiềm sinh khi nội bào tử gặp điều kiện thuận lợi trở lại
Đáp án: B
biology
B
B. Bào tử có vỏ dày, chứa canxidipicolinat
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Vi sinh vật khuyết dưỡng A. Không tự tổng hợp được các chất dinh dưỡng B. Không tự tổng hợp được các nhân tố sinh trưởng C. Không sinh trưởng được khi thiếu các chất dinh dưỡng D. Không tự tổng hợp được các chất cần thiết cho cơ thể
Đáp án: B
biology
B
B. Không tự tổng hợp được các nhân tố sinh trưởng
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Cho sơ đồ phản ứng sau đây Rượu etanol + O 2 → (X) + H 2 O + năng lượng Chất X là A. axit lactic B. dưa muối C. sữa chua D. axit axetic
Đáp án: D
biology
D
D. axit axetic
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Nhân tố sinh trưởng của vi sinh vật có thể là chất hóa học nào sau đây? A. Protein, vitamin B. Axit amin, polisaccarit C. Lipit, chất khoáng D. Vitamin, axit amin
Đáp án: D
biology
D
D. Vitamin, axit amin
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Virut nào sau đây vừa có dạng cấu trúc khối vừa có dạng cấu trúc xoắn? A. Thể thực khuẩn B. Virut gây cúm C. Virut HIV D. Virut gây bệnh dại
Đáp án: A
biology
A
A. Thể thực khuẩn
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Thuốc thử nào sau đây được sử dụng để xác định sự có mặt có tinh bột? A. Benedict. B. Lugol. C. Mg(NH 4 ) 2. D. BaCl 2.
Đáp án đúng là: B. Dung dịch lugol được sử dụng để kiểm tra sự có mặt của tinh bột. Khi gặp dung dịch lugol, tinh bột sẽ có phản ứng màu đặc trưng (xuất hiện màu xanh đen hoặc xanh tím).
biology
B
B. Lugol.
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Điểm nào sau đây là đúng khi nói về việc phòng trừ bệnh do HIV gây ra? A. Chưa có vacxin phòng HIV B. Chưa có thuốc đặc trị C. Chưa có thuốc đặc trị và vacxin phòng HIV hữu hiệu D. Cả A, B và C
Đáp án: C
biology
C
C. Chưa có thuốc đặc trị và vacxin phòng HIV hữu hiệu
Hãy chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này.
Điểm giống nhau về cấu tạo giữa lục lạp và ti thể trong tế bào là A. Có chứa nhiều loại enzim hô hấp B. Được bao bọc bởi lớp màng kép C. Có chứa sắc tố quang hợp D. Có chứa nhiều phân tử ATP
Lục lạp và bào quan thực hiện chức năng quang hợp Ti thể là bào quan thực hiện chức năng hô hấp. Hai bào quan này đều được bao bọc bởi lớp màng kép Đáp án B
biology
B
B. Được bao bọc bởi lớp màng kép
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Điều nào sau đây là đúng về thuốc trừ sâu từ virut? A. Là thuốc trừ sâu bị nhiễm virut B. Là thuốc trừ sâu sử dụng để tiêu diệt virut C. Là chế phẩm chứa virut mà những virut này gây hại cho một số sâu hại nhất định; chế phẩm này được sử dụng làm thuốc trừ sâu D. Là chế phẩm gồm những hợp chất là protein mà các protein này được tạo nên từ những gen thuộc hệ gen của virut
Đáp án: C
biology
C
C. Là chế phẩm chứa virut mà những virut này gây hại cho một số sâu hại nhất định; chế phẩm này được sử dụng làm thuốc trừ sâu
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Phần lớn chất kháng sinh có nguồn gốc từ dạng vi sinh vật nào sau đây? A. vi khuẩn hình que B. virut C. xạ khuẩn D. nấm mốc
Đáp án: C
biology
C
C. xạ khuẩn
Xin chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống bao gồm: 1. quần xã; 2. quần thể; 3. cơ thể; 4. hệ sinh thái; 5. tế bào Các cấp tổ chức đó theo trình tự từ nhỏ đến lớn là A. 5→3→2→4→1. B. 5→3→2→1→4. C. 5→2→3→1→4. D. 5→2→3→4→1.
Tế bào là đơn vị của cơ thể sống Các cá thể cùng loài cùng chung sống trong 1 sinh cảnh tại 1 thời điểm tạo thành 1 quần thể Các quần thể khác loài cùng chung sống trong 1 sinh cảnh tại 1 thời điểm tạo thành 1 quần xã Quần xã sinh vật và sinh cảnh chúng sinh sống tạo thành hệ sinh thái Vậy các cấp tổ chức đó theo trình tự từ nhỏ đến lớn là 5→3→2→1→4. Đáp án B
biology
B
B. 5→3→2→1→4.
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Điều nào sau đây là đúng với sự xâm nhập của phago vào tế bào chủ? A. Phago chỉ bơm axit nucleic vào tế bào chủ B. Phago đưa cả axit nucleic và vỏ protein vào tế bào chủ C. Phago chỉ đưa vỏ protein vào tế bào chủ D. Tùy từng loại tế bào chủ mà phago đưa axit nucleic hay vỏ protein vào
Đáp án: A
biology
A
A. Phago chỉ bơm axit nucleic vào tế bào chủ
Xin chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Nhóm virut nào sau đây có cấu trúc xoắn? A. Virut bại liệt, virut mụn cơm, virut hecpet B. Virut đậu mùa, Phago T2, virut cúm, virut dại C. Virut đậu mùa, virut cúm, virut sởi, virut quai bị D. Virut đốm thuốc lá, virut cúm, virut sởi, virut quai bị, virut dại
Đáp án: D
biology
D
D. Virut đốm thuốc lá, virut cúm, virut sởi, virut quai bị, virut dại
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Nhuộm đơn là phương pháp nhuộm A. Có thể sử dụng 2 loại thuốc nhuộm màu trở lên nhưng sau khi nhuộm bằng thuốc nhuộm thứ nhất thì rửa sạch rồi mới nhuộm bằng thuốc nhuộm thứ hai... B. Chỉ sử dụng một loại thuốc nhuộm màu trong quá trình thực hành thí nghiệm C. Chỉ nhuộm một loại tế bào vi sinh vật D. Cả A, B và C
Đáp án: B
biology
B
B. Chỉ sử dụng một loại thuốc nhuộm màu trong quá trình thực hành thí nghiệm
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Khi nói về vận chuyển các chất qua màng, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển các chất từ nơi chất tan có nồng độ cao đến nơi chất tan có nồng độ thấp. B. Vận chuyển thụ động tuân theo nguyên lí khuếch tán và sử dụng năng lượng ATP. C. Trong vận chuyển thụ động, các chất phân cực có thể dễ dàng khuếch tán qua lớp photpholipit của màng sinh chất. D. Xuất bào và nhập bào là sự vận chuyển các chất thông qua sự biến dạng của màng sinh chất.
A Sai. Từ nơi có nồng độ chất tan thấp đến nơi có nồng độ cao (ngược chiều nồng độ). B Sai. Không sử dụng năng lượng ATP. C Sai. Các chất không phân cực. D Đúng. Cả 2 quá trình đều có sự biến đổi màng sinh chất. Đáp án D
biology
A
A. Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển các chất từ nơi chất tan có nồng độ cao đến nơi chất tan có nồng độ thấp.
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi sau đây.
Có hiện tượng, trong môi trường sống của một người có nhiều vi sinh vật gây một loại bệnh nhưng người đó vẫn sống khỏe mạnh. Giải thích nào sau đây là đúng với hiện tượng này? A. Con đường xâm nhập thích hợp của loại vi sinh vật đó đã bị ngăn chặn B. Số lượng vi sinh vật gây bệnh vào cơ thể của người đó không đủ lớn C. Người đó có khả năng miễn dịch đối với loại bệnh do vi sinh vật đó gây ra D. Cả A, B và C
Đáp án: D
biology
D
D. Cả A, B và C
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Bệnh cúm lây truyền qua con đường nào sau đây? A. Đường tiêu hóa B. Đường máu C. Đường hô hấp D. Đường tình dục
Đáp án: C
biology
C
C. Đường hô hấp
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Khi bón phân cho cây trồng cần phải kết hợp với việc tưới nước vì A. nước giúp ổn định nhiệt độ của đất để thực vật dễ hấp thụ phân bón. B. nước giúp hòa tan phân bón thành dạng ion tự do để thực vật dễ hấp thụ. C. nước giúp ổn định nhiệt độ của tế bào rễ để thực vật dễ hấp thụ phân bón. D. nước giúp cố định phân bón ở một vị trí nhất định để thực vật dễ hấp thụ.
Đáp án đúng là: B Khi bón phân cần kết hợp với việc tưới nước vì nước giúp hòa tan phân bón thành dạng ion tự do để thực vật dễ hấp thụ.
biology
B
B. nước giúp hòa tan phân bón thành dạng ion tự do để thực vật dễ hấp thụ.
Xin vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi sau.
Giai đoạn nào sau đây có sự nhân lên của axit nucleic trong tế bào chủ? A. Hấp thụ B. Xâm nhập C. Sinh tổng hợp D. Lắp ráp E. Phóng thích
Đáp án: C
biology
C
C. Sinh tổng hợp
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Nguyên tố hóa học chiếm tỉ lệ lớn hơn 0,01 % khối lượng chất khô của tế bào được gọi là A. nguyên tố vi lượng. B. nguyên tố đa lượng. C. nguyên tố vô cơ. D. nguyên tố hữu cơ.
Đáp án đúng là: B Nguyên tố hóa học chiếm tỉ lệ lớn hơn 0,01 % khối lượng chất khô của tế bào được gọi là nguyên tố đa lượng.
biology
B
B. nguyên tố đa lượng.
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Bệnh truyền nhiễm là A. Là bệnh do cá thể này tạo nên cho cá thể khác B. Là bệnh lây lan từ cá thể này sang cá thể khác C. Là bệnh do vi sinh vật gây nên D. Cả A, B và C
Đáp án: B
biology
B
B. Là bệnh lây lan từ cá thể này sang cá thể khác
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Đặc điểm sinh trưởng của quần thể vi sinh vật ở pha cân bằng động là A. Số được sinh ra nhiều hơn số chết đi B. Số chết đi nhiều hơn số được sinh ra C. Số được sinh ra bằng với số chết đi D. Chỉ có chết mà không có sinh ra
Đáp án: C
biology
C
C. Số được sinh ra bằng với số chết đi
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Điều nào sau đây không đúng về gen IFN? A. Tế bào của người có gen IFN B. Hệ gen của phago λ không chứa gen IFN C. Có thể sử dụng kĩ thuật di truyền để gắn gen IFN vào hệ gen của virut D. Trong sản xuất inteferon, người ta găn gen IFN vào hệ gen của vi khuẩn
Đáp án: D
biology
D
D. Trong sản xuất inteferon, người ta găn gen IFN vào hệ gen của vi khuẩn
Xin vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Nhóm nguyên tố nào sau đây chứa các nguyên tố đa lượng? A. C, H, O, N, Ca, P, K, Cl. B. C, H, O, Na, Cl, Mg, Cu. C. Ca, P, K, Na, Mo, Zn, I. D. H, O, Na, Cl, Mo, Zn, I.
Đáp án đúng là: A Các nguyên tố đa lượng gồm: C, H, O, N, Ca, P, K, S, Na, Cl, Mg,... Các nguyên tố vi lượng gồm: I, Fe, Cu, Mo, Zn,...
biology
A
A. C, H, O, N, Ca, P, K, Cl.
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Nước có thể là dung môi hoà tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có A. nhiệt dung riêng cao. B. sức căng bề mặt lớn. C. nhiệt bay hơi cao. D. tính phân cực.
Đáp án đúng là: D Nước có thể là dung môi hoà tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có tính phân cực.
biology
D
D. tính phân cực
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi sau đây.
Cho các bước thực hiện thí nghiệm sau: (1) Gọt vỏ củ khoai tây, cắt thành những khối nhỏ rồi cho vào cối sứ. (2) Quan sát kết quả thí nghiệm. (3) Nghiền nhỏ với 10 ml nước cất sau đó lọc để bỏ phần bã và giữ lại dịch lọc. (4) Cho dịch lọc vào ống nghiệm sau đó nhỏ vài giọt dung dịch Lugol. Trình tự các bước thực hiện thí nghiệm để xác định sự có mặt của tinh bột trong tế bào là A. (1) → (2) → (3) → (4). B. (1) → (3) → (4) → (2). C. (2) → (1) → (3) → (4). D. (2) → (4) → (1) → (3).
Đáp án đúng là: B Các bước thực hiện thí nghiệm xác định sự có mặt của tinh bột là: Bước 1: Gọt vỏ củ khoai tây, cắt thành những khối nhỏ rồi cho vào cối sứ. Bước 2: Nghiền nhỏ với 10 ml nước cất sau đó lọc để bỏ phần bã và giữ lại dịch lọc. Bước 3: Cho dịch lọc vào ống nghiệm sau đó nhỏ vài giọt dung dịch Lugol. Bước 4: Quan sát kết quả thí nghiệm.
biology
B
B. (1) → (3) → (4) → (2).
Xin vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi sau.
Vi sinh vật nhân sơ sinh sản A. Bằng cách phân đôi, nảy chồi, ngoại bào tử, bào tử đốt... B. Bằng cách phân đôi, ngoại bào tử, bào tử kín... C. Bằng cách nảy chồi, bào tử đốt, bào tử hữu tính... D. Cả B và C
Đáp án: D
biology
D
D. Cả B và C
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Bào tử kín là bảo tử được hình thành A. Trong túi bào tử B. Bởi sự phân đốt của sợi dinh dưỡng của tế bào nhân thực C. Bên trong một tế bào sinh dưỡng của tế bào nhân thực D. Ngoài túi bào tử
Đáp án: A
biology
A
A. Trong túi bào tử
Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Phago ở E. coli là virut A. Kí sinh ở vi sinh vật B. Kí sinh ở vi sinh vật và người C. Kí sinh ở vi sinh vật, thực vật, động vật và người D. Kí sinh ở thực vật, động vật và người
Đáp án: A
biology
A
A. Kí sinh ở vi sinh vật
Vui lòng chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này.
Cho các phát biểu sau về vai trò của các carbohydrate trong tế bào và cơ thể: (1) Tinh bột là nguồn năng lượng dự trữ ở các loài thực vật. (2) Glycogen là nguồn năng lượng dự trữ ở cơ thể động vật và nấm. (3) Glucose là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho hô hấp tế bào. (4) Lactose là đường sữa, được sản xuất để cung cấp cho các con non. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Đáp án đúng là: C Cả 4 phát biểu trên đều đúng.
biology
C
C. 4.
Xin hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Đại phân tử sinh học chiếm tỉ lệ nhiều nhất trong cơ thể sinh vật là A. carbohydrate. B. lipid. C. proten. D. nucleic acid.
Đáp án đúng là: C Protein là đại phân tử sinh học chiếm tỉ lệ nhiều nhất trong cơ thể sinh vật.
biology
C
C. proten.
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Bệnh viêm não Nhật Bản có vật trung gian truyền bệnh là? A. Muỗi B. Ruồi C. Chuột D. Chim di cư
Đáp án: A
biology
A
A. Muỗi
Hãy chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này.
Chuẩn bị 1 lát cắt của quả chuối xanh và 1 lát cắt của quả chuối chín, sau đó, nhỏ lên mỗi lát cắt một giọt thuốc thử Lugol và quan sát. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng sẽ xảy ra? A. Ở lát cắt của quả chuối xanh, xuất hiện màu xanh tím còn ở lát cắt của quả chuối chín, không hoặc rất ít xuất hiện màu xanh tím. B. Ở lát cắt của quả chuối xanh, không hoặc rất ít xuất hiện màu xanh tím còn ở lát cắt của quả chuối chín, xuất hiện màu xanh tím. C. Ở lát cắt của quả chuối xanh, xuất hiện màu xanh tím còn ở lát cắt của quả chuối chín, xuất hiện màu đỏ gạch. D. Ở lát cắt của quả chuối xanh, xuất hiện màu đỏ gạch còn ở lát cắt của quả chuối chín, xuất hiện màu xanh tím.
Đáp án đúng là: A Chuối xanh chứa hàm lượng tinh bột cao còn chuối chín tinh bột được chuyển hóa thành đường → Khi nhỏ dung dịch Lugol, ở lát cắt của quả chuối xanh, xuất hiện màu xanh tím còn ở lát cắt của quả chuối chín, không hoặc rất ít xuất hiện màu xanh tím.
biology
A
A. Ở lát cắt của quả chuối xanh, xuất hiện màu xanh tím còn ở lát cắt của quả chuối chín, không hoặc rất ít xuất hiện màu xanh tím.
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Trong giảm phân, kì sau I và kì sau II đều xảy ra hiện tượng nào sau đây? A. Các chromatid tách nhau ra ở tâm động. B. Các nhiễm sắc thể kép tập trung thành một hàng. C. Các nhiễm sắc thể di chuyển về 2 cực của tế bào. D. Các nhiễm sắc thể kép bắt đôi theo từng cặp tương đồng.
Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: C Kì sau I và kì sau II đều xảy ra hiện tượng nhiễm sắc thể di chuyển về 2 cực của tế bào: Ở giảm phân I, mỗi nhiễm sắc thể kép trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng di chuyển về 1 cực của tế bào. Ở giảm phân II, các chromatid tách nhau ra ở tâm động và di chuyển về hai cực của tế bào.
biology
C
C. Các nhiễm sắc thể di chuyển về 2 cực của tế bào.
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Ở giai đoạn xâm nhập cửa vào tế bào chủ xảy ra hiện tượng nào sau đây? A. Virut bám trên bề mặt của tế bào chủ B. Axit nucleic của virut được đưa vào tế bào chất của tế bào chủ C. Thụ thể của virut liên kết với thụ thể của tế bào chủ D. Virut di chuyển vào nhân của tế bào chủ
Đáp án: B
biology
B
B. Axit nucleic của virut được đưa vào tế bào chất của tế bào chủ
Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Bộ nhiễm sắc thể của loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ là nhờ A. sự phối hợp của quá trình nguyên phân và giảm phân. B. sự phối hợp của quá trình nguyên phân và thụ tinh. C. sự phối hợp của quá trình giảm phân và thụ tinh. D. sự phối hợp của quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Đáp án đúng là: D Sự phối hợp của quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh là cơ chế duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ.
biology
D
D. sự phối hợp của quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Ngựa có bộ nhiễm sắc thể 2n = 64 và lừa có bộ nhiễm sắc thể 2n = 62. Con lai giữa ngựa cái và lừa đực là con la. Con la sẽ có bộ nhiễm sắc thể là A. 2n = 62. B. 2n = 64. C. 2n = 63. D. 2n = 126.
Đáp án đúng là: C Con la phát triển từ hợp tử được hình thành do sự kết hợp giao tử của ngựa (mang n = 64 : 2 = 32 nhiễm sắc thể) và giao tử của lừa (mang n = 62 : 2 = 31 nhiễm sắc thể) → Con la sẽ có 32 + 31 = 63 nhiễm sắc thể.
biology
C
C. 2n = 63.
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Vì sao mỗi loại virut chỉ nhân lên trong một số loại tế bào nhất định? A. Gai glicoprotein của virut phải đặc hiệu với thụ thể treen bề mặt của tế bào chủ B. Protein của virut phải đặc hiệu với thụ thể trên bề mặt của tế bào chủ C. Virut không có cấu tạo tế bào D. Cả A và B
Đáp án: D
biology
D
D. Cả A và B
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Tế bào trong hình dưới đây đang ở kì nào của quá trình giảm phân? A. Kì đầu I. B. Kì giữa I. C. Kì sau I. D. Kì cuối I.
Đáp án đúng là: C Quan sát hình trên thấy có 1 tế bào, các nhiễm sắc thể trong tế bào đang phân li về hai cực của tế bào → Tế bào đang ở kì sau I.
biology
C
C. Kì sau I.
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Để quan sát hoạt động của các nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân và giảm phân cần sử dụng cụ nào sau đây? A. Kính hiển vi. B. Kính lúp. C. Kính viễn vọng. D. Kính thiên văn.
Đáp án đúng là: A Để quan sát hoạt động của các nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân và giảm phân cần sử dụng kính hiển vi.
biology
A
A. Kính hiển vi.
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Cơ chế hoạt động của enzim có thể tóm tắt thành một số bước sau: (1) Tạo ra các sản phẩm trung gian (2) Tạo nên phức hợp enzim – cơ chất (3) Tạo sản phẩm cuối cùng và giải phóng enzim Trình tự các bước lần lượt là? A. (1) → (3) → (2) B. (2) → (1) → (3) C. (2) → (3) → (1) D. (1) → (2) → (3)
Trình tự đúng là (2) → (1) → (3) Đáp án B
biology
B
B. (2) → (1) → (3)
Xin vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Tế bào trong hình dưới đây đang ở kì nào của quá trình giảm phân? A. Kì đầu I. B. Kì giữa I. C. Kì giữa II. D. Kì đầu II.
Đáp án đúng là: C Quan sát hình trên thấy có 2 tế bào cạnh nhau, các nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào → Tế bào đang ở kì giữa II.
biology
C
C. Kì giữa II.
Chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Quan sát một tế bào lúa nước đang trong quá trình phân bào nguyên phân, người ta quan sát thấy có 24 nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở A. kì đầu. B. kì giữa. C. kì sau. D. kì cuối.
Đáp án đúng là: B Các nhiễm sắc thể kép đang xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo → Tế bào này đang ở kì giữa.
biology
B
B. kì giữa.
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Hóa chất nào sau đây có tác dụng ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật? A. protein B. polisaccarit C. monosaccarit D. phenol
Đáp án: D
biology
D
D. phenol
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Một tế bào của loài A đang tiến hành phân bào. Người ta quan sát thấy có 8 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Bộ nhiễm sắc thể của loài A là A. 2n = 4 hoặc 2n = 16. B. 2n = 16 hoặc 2n = 24. C. 2n = 8 hoặc 2n = 16. D. 2n = 4 hoặc 2n = 8.
Đáp án đúng là: C Tế bào có 8 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào → Tế bào đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân hoặc kì giữa của quá trình giảm phân II. Nếu tế bào ở kì giữa của quá trình nguyên phân, bộ nhiễm sắc thể của loài A là 2n = 8. Nếu tế bào ở kì giữa của quá trình giảm phân, bộ nhiễm sắc thể của loài A là 2n = 16.
biology
C
C. 2n = 8 hoặc 2n = 16.
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi sau đây.
Kiểu dinh dưỡng dựa vào nguồn năng lượng từ chất vô cơ và nguồn cacbon từ CO 2 được gọi là: A. quang dị dưỡng B. hóa dị dưỡng C. quang tự dưỡng D. hóa tự dưỡng
Đáp án: D
biology
D
D. hóa tự dưỡng
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Đặc điểm nào sau đây giúp nguyên tố carbon trở thành nguyên tố có vai trò quan trọng trong tế bào? A. Có 4 electron ở lớp ngoài cùng. B. Không có tính dẫn diện. C. Có khả năng dẫn nhiệt kém. D. Có nhiều dạng thù hình khác nhau.
Đáp án đúng là: A Nguyên tử carbon có 4 electron ở lớp ngoài cùng nên có thể hình thành liên kết với các nguyên tử khác (C, H, O, N, P, S), là cơ sở hình thành vô số hợp chất hữu cơ.
biology
A
A. Có 4 electron ở lớp ngoài cùng.
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây.
Cho các ứng dụng sau: (1) Nhân nhanh các giống cây trồng để đáp ứng nhu cầu về giống cây trồng (2) Bảo tồn các giống cây trồng quý hiếm như các cây gỗ quý, các cây có nguy cơ tuyệt chủng (3) Tạo ra các giống cây trồng sạch bệnh virus (4) Tạo nguyên liệu khởi đầu cho nuôi cấy dịch huyền phù tế bào, chuyển gene vào tế bào thực vật Số ứng dụng của vi nhân giống là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Đáp án đúng là: D Vi nhân giống được ứng dụng để nhân nhanh các giống cây trồng, đặc biệt là những giống quý hiếm có khả năng sinh sản tự nhiên thấp. Vi nhân giống cũng là quy trình để tạo ra các giống cây sạch bệnh virus và tạo nguyên liệu khởi đầu cho các quy trình nuôi dịch huyền phù tế bào thực vật, chuyển gene vào tế bào thực vật.
biology
D
D. 4
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Các phân tử hữu cơ do sinh vật sống tạo thành được gọi là A. phân tử sinh học. B. đại phân tử. C. đa phân tử. D. phân tử hóa học.
Đáp án đúng là: A Phân tử sinh học là các phân tử hữu cơ do sinh vật sống tạo thành.
biology
A
A. phân tử sinh học.
Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Cho các bước tiến hành sau: (1) Nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng thích hợp để tạo mô sẹo (2) Tách mô phân sinh từ đỉnh sinh trưởng hoặc các tế bào lá non của cây mẹ (3) Nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng thích hợp để tạo cây con hoàn chỉnh (4) Đem cây con trồng ngoài thực địa (5) Đem cây con trồng trong vườn ươm Trình tự các bước của quy trình vi nhân giống là A. (2) → (3) → (1) → (5) → (4). B. (2) → (3) → (1) → (4) → (5). C. (2) → (1) → (3) → (5) → (4). D. (2) → (1) → (3) → (4) → (5).
Đáp án đúng là: C Trình tự các bước của quy trình vi nhân giống là: (2) → (1) → (3) → (5) → (4).
biology
C
C. (2) → (1) → (3) → (5) → (4).
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Nối nhóm vi sinh vật (cột A) với đặc điểm tương ứng (cột B) để được nội dung phù hợp. Cột A Cột B (1) Giới Nguyên sinh (2) Giới Khởi sinh (3) Giới Nấm (a) Sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc tập hợp đơn bào, dị dưỡng hoặc tự dưỡng (b) Sinh vật nhân sơ, đơn bào, dị dưỡng hoặc tự dưỡng (c) Sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc tập hợp đơn bào, dị dưỡng A. 1-a, 2-b, 3-c. B. 1-b, 2-a, 3-c. C. 1-c, 2-a, 3-c. D. 1-c, 2-b, 3-a.
Đáp án đúng là: A (1) – (a): Giới nguyên sinh gồm những sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc tập hợp đơn bào, dị dưỡng hoặc tự dưỡng. (2) – (b): Giới Khởi sinh gồm những sinh vật nhân sơ, đơn bào, dị dưỡng hoặc tự dưỡng. (3) – (c): Giới Nấm gồm những sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc tập hợp đơn bào, dị dưỡng.
biology
A
A. 1-a, 2-b, 3-c.
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Đơn phân của protei n là A. glucose. B. acid béo. C. amino acid. D. nucleotide.
Đáp án đúng là: C Đơn phân của protein là amino acid, có khoảng 20 loại amino acid tham gia cấu tạo protein.
biology
C
C. amino acid.
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Cho các thành tựu sau: (1) Tạo mô, cơ quan thay thế (2) Tạo dòng tế bào và động vật chuyển gene (3) Nhân bản vô tính ở động vật Các thành tựu chính của công nghệ tế bào động vật gồm A. (1) và (2). B. (1) và (3). C. (2) và (3). D. (1), (2) và (3).
Đáp án đúng là: D Các thành tựu chính của công nghệ tế bào động vật gồm: tạo mô, cơ quan thay thế; tạo dòng tế bào và động vật chuyển gene; nhân bản vô tính ở động vật.
biology
D
D. (1), (2) và (3)
Xin chọn đáp án đúng cho câu hỏi sau đây.
Để quan sát tế bào thực vật chúng ta cần sử dụng thiết bị nào dưới đây? A. Kính lúp. B. Kính hiển vi. C. Kính thiên văn. D. Kính bảo vệ mắt.
Đáp án đúng là: B Vì tế bào thực vật có kích thước rất nhỏ, nên để quan sát tế bào thực vật, chúng ta cần sử dụng thiết bị là kính hiển vi.
biology
B
B. Kính hiển vi.
Vui lòng chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi sau.
Ngành nghề nào sau đây không phải là ngành nghề liên quan đến Sinh học? A. N gành y – dược học. B. Ngành pháp y. C. Ngành công nghệ thực phẩm. D. Ngành công nghệ thông tin.
Đáp án đúng là: D D – Sai. Ngành công nghệ thông tin không phải là ngành liên quan đến Sinh học. Một số ngành nghề liên quan đến sinh học như: y học, dược học, pháp y, công nghệ thực phẩm, khoa học môi trường, nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản,...
biology
D
D. Ngành công nghệ thông tin
Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Cho các đặc điểm sau: (1) Có kích thước nhỏ bé, thường không nhìn thấy bằng mắt thường. (2) Có khả năng phân bố rộng trong tất cả các môi trường. (3) Có khả năng hấp thu và chuyển hóa vật chất nhanh. (4) Có khả năng sinh trưởng và sinh sản nhanh. Số đặc điểm chung của vi sinh vật là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Đáp án đúng là: D Vi sinh vật có một số đặc điểm chung là: kích thước nhỏ bé, số lượng nhiều, phân bố rộng, hấp thu và chuyển hoá vật chất nhanh, sinh trưởng và sinh sản nhanh.
biology
D
D. 4
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Cho các mẫu vật sau: (1) Khoai lang (2) Chuối chín (3) Khoai tây (4) Rau muống (5) Trứng Số mẫu vật có thể sử dụng để thực hiện thí nghiệm sự có mặt của tinh bột là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Đáp án đúng là: A Các mẫu vật có chứa nhiều tinh bột, có thể thực hiện thí nghiệm chứng minh sự có mặt của tinh bột là: (1), (3).
biology
A
A. 2.
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Fe là thành phần cấu tạo nên hemoglobin có chức năng vận chuyển oxygen, nếu thiếu Fe sẽ dẫn đến bệnh nào sau đây? A. Bệnh bướu cổ. B. Bệnh hắc lào. C. Bệnh thiếu máu. D. Bệnh đao.
Đáp án đúng là: C Fe là thành phần cấu tạo nên hemoglobin có chức năng vận chuyển oxygen, nếu thiếu Fe sẽ dẫn đến bệnh thiếu máu.
biology
C
C. Bệnh thiếu máu.
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Dựa vào hình thái ngoài, virut được phân chia thành các dạng nào sau đây? A. Dạng que, dạng xoắn B. Dạng cầu, dạng khối đa diện, dạng que C. Dạng xoắn, dạng khối đa diện, dạng que D. Dạng xoắn, dạng khối đa diện, dạng hỗn hợp
Đáp án: D
biology
D
D. Dạng xoắn, dạng khối đa diện, dạng hỗn hợp
Vui lòng chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này.
Ngành nghề liên quan đến Sinh học nào sau đây thuộc nhóm ngành Sinh học cơ bản? A. Nông nghiệp. B. Công nghệ thực phẩm. C. Khoa học môi trường. D. Dược học.
Đáp án đúng là: D. Nhóm ngành sinh học cơ bản: dược học. Nhóm ngành ứng dụng sinh học: nông nghiệp, công nghiệp thực phẩm, khoa học môi trường,...
biology
D
D. Dược học
Xin vui lòng chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi sau đây.
Trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về vai trò của Sinh học? (1) Làm thay đổi mạnh mẽ nền nông nghiệp. (2) Làm thay đổi mạnh mẽ nền công nghiệp. (3) Giúp giảm tỉ lệ bệnh tật ở người. (4) Giúp đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng của con người. (5) Giúp gia tăng tuổi thọ cho con người. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Đáp án đúng là: D Vai trò của Sinh học là các nhận định: (1), (2), (3), (4), (5).
biology
D
D. 5
Hãy chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này.
Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của Sinh học trong tương lai? A. Góp phần tìm ra biện pháp để xử lí ô nhiễm môi trường hiệu quả. B. Tìm ra phương pháp chữa trị nhiều bệnh nguy hiểm đối với con người. C. Tăng cường sử dụng sinh vật làm thí nghiệm trong nghiên cứu y học. D. Góp phần chế tạo các năng lượng sinh học.
Đáp án đúng là: C Trong tương lai, Sinh học có thể kết hợp với Tin học trên các phần mềm chuyên dụng, các mô hình mô phỏng nhằm hạn chế việc sử dụng các sinh vật làm thí nghiệm.
biology
C
C. Tăng cường sử dụng sinh vật làm thí nghiệm trong nghiên cứu y học.
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Ngành nghề liên quan đến sinh học nào sau đây thuộc nhóm ngành ứng dụng sinh học? A. Y học. B. Dược học. C. Pháp y. D. Khoa học môi trường.
Đáp án đúng là: D Ngành Khoa học môi trường thuộc nhóm ngành ứng dụng sinh học. Ngành y học, dược học, pháp y thuộc nhóm ngành Sinh học cơ bản.
biology
D
D. Khoa học môi trường
Xin vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Các vận động viên chơi thể thao thường ăn chuối chín vào giờ giải lao vì A. chuối chín có chứa hàm lượng đường glucose cao. B. chuối chín có chứa hàm lượng đường saccharose cao. C. chuối chín có chứa hàm lượng tinh bột cao. D. chuối chín có chứa hàm lượng đường lactose cao.
Đáp án đúng là: A Trong chuối chín có chứa hàm lượng đường glucose cao. Khi các vận động viên ăn chuối chín, đường được hấp thụ và nhanh chóng được phân giải để bổ sung năng lượng đã bị tiêu hao cho cơ thể sau quá trình chơi thể thao.
biology
A
A. chuối chín có chứa hàm lượng đường glucose cao.
Xin chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Nếu một cá thể sinh vật sinh sản hữu tính có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4 được kí hiệu là AaBb thì có thể tạo ra mấy loại giao tử khác nhau về kí hiệu bộ nhiễm sắc thể? A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Đáp án đúng là: C Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân có thể tạo ra 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab.
biology
C
C. 4.
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Tế bào sinh dưỡng của thực vật khi được kích hoạt phản biệt hoá sẽ hình thành A. mô sẹo. B. mô biểu bì. D. mô sinh sản. C. mô sinh dưỡng.
Đáp án đúng là: A Tế bào sinh dưỡng của thực vật khi được kích hoạt phản biệt hoá sẽ hình thành mô sẹo.
biology
A
A. mô sẹo.
Xin vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi sau.
Nhận định nào sau đây không thể hiện vai trò của Sinh học đối với phát triển bền vững? A. Góp phần bảo vệ đa dạng sinh học. B. Góp phần quản lí và khai thác hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên. C. Góp phần tăng cường ứng dụng nhiên liệu hóa thạch vào đời sống và sản xuất. D. Góp phần xây dựng các mô hình sinh thái để bảo vệ và khôi phục môi trường sống.
Đáp án đúng là: C Sinh học góp phần tạo ra các nguồn năng lượng sinh học, hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch góp phần phát triển bền vững.
biology
C
C. Góp phần tăng cường ứng dụng nhiên liệu hóa thạch vào đời sống và sản xuất.
Vui lòng chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây.
Khi nghiên cứu và ứng dụng sinh học, hành vi nào sau đây không trái với đạo đức sinh học? A. Nhân bản vô tính con người. B. Xét nghiệm giới tính thai nhi nhằm sinh con theo ý muốn. C. Sử dụng con người để thử nghiệm thuốc vì mục đích lợi nhuận. D. Thông báo trước cho người tham gia thí nghiệm về những rủi ro có thể xảy ra.
Đáp án đúng là: D Việc thông báo trước cho người tham gia thí nghiệm về những rủi ro có thể xảy ra là cần thiết trước khi tiến hành xin sự đồng ý tự nguyện của người tham gia thí nghiệm.
biology
D
D. Thông báo trước cho người tham gia thí nghiệm về những rủi ro có thể xảy ra
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Những hiểu biết về não bộ mang lại bao nhiêu lợi ích cho con người trong các lợi ích sau đây? (1) Chủ động đưa ra các phương pháp cải thiện trí nhớ. (2) Tư vấn và chữa trị các vấn đề về tâm lí. (3) Tạo ra các sinh vật biến đổi gen mang lại lợi ích cho con người. (4) Nhân nhanh giống cây trồng bằng nuôi cấy mô. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Đáp án đúng là: B Các lợi ích của việc hiểu biết về não bộ con người đem lại là: (1) và (2).
biology
B
B. 2.
Hãy chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này.
Trong thực tiễn sản xuất, người nông dân thường dùng kĩ thuật giâm cành đối với một số cây trồng như sắn, mía, rau muống, khoai lang,... Đặc tính nào sau đây của tế bào thực vật là nguyên lí để thực hiện kĩ thuật này? A. Tính toàn năng. B. Khả năng biệt hoá. C. Khả năng phản biệt hoá. D. Tính toàn năng, khả năng biệt hóa và phản biệt hóa.
Đáp án đúng là: A Trong kĩ thuật giâm cành, từ các tế bào sinh dưỡng đã phản biệt hóa rồi biệt hóa tạo nên các mô, cơ quan để hình thành nên cơ thể thực vật hoàn chỉnh → Kĩ thuật giâm cành dựa trên nguyên lí là tính toàn năng, khả năng biệt hóa và phản biệt hóa.
biology
A
A. Tính toàn năng.
Chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Ở ruồi giấm 2n = 8. Quan sát 1 tế bào ruồi giấm thấy các nhiễm sắc thể xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Tế bào này đang ở A. kì giữa của quá trình nguyên phân. B. kì cuối của quá trình nguyên phân. C. kì giữa I của quá trình giảm phân. D. kì giữa II của quá trình giảm phân.
Đáp án đúng là: C Các nhiễm sắc thể xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào → Tế bào này đang ở kì giữa I của quá trình giảm phân.
biology
C
C. kì giữa I của quá trình giảm phân.
Vui lòng chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Sự phát triển của sinh học góp phần bảo vệ môi trường được thể hiện qua bao nhiêu thành tựu trong các thành tựu sau đây? (1) Sử dụng vi sinh vật để xử lí dầu tràn trên biển. (2) Sử dụng liệu pháp gen để chữa trị các bệnh di truyền. (3) Phân hủy rác để tạo phân bón sinh học. (4) Sản xuất xăng sinh học. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Đáp án đúng là: C Sự phát triển của sinh học góp phần bảo vệ môi trường được thể hiện qua các thành tựu là: (1), (3), (4).
biology
C
C. 3.
Hãy chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này.
Để ghi nhận lại đặc điểm về cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của thực vật, từ đó tiến hành phân loại thực vật cần sử dụng phương pháp nghiên cứu Sinh học nào sau đây? A. Phương pháp quan sát. B. Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm. C. Phương pháp lai hữu tính. D. Phương pháp thực nghiệm khoa học.
Đáp án đúng là: A Để ghi nhận các đặc điểm về cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của thực vật, từ đó tiến hành phân loại thực vật cần sử dụng phương pháp quan sát.
biology
A
A. Phương pháp quan sát.
Xin hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Trong tiến trình nghiên cứu môn Sinh học, kĩ năng nào sau đây có vai trò định hướng vấn đề nghiên cứu? A. Kĩ năng thiết kế và tiến hành thí nghiệm. B. Kĩ năng xây dựng giả thuyết. C. Kĩ năng điều tra, khảo sát thực địa. D. Kĩ năng quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu.
Đáp án đúng là: D Trong quá trình nghiên cứu môn Sinh học, kĩ năng quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu đóng vai trò quan trọng trong việc định hướng vấn đề cần nghiên cứu.
biology
D
D. Kĩ năng quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu
Xin chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này.
Phương pháp nào sau đây là phương pháp chủ động tác động vào đối tượng nghiên cứu và những hoạt động của đối tượng đó nhằm kiểm soát sự phát triển của chúng một cách có chủ đích? A. Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm. B. Phương pháp quan sát. C. Phương pháp thực nghiệm khoa học. D. Phương pháp tự thụ phấn.
Đáp án đúng là: C Phương pháp thực nghiệm khoa học là phương pháp chủ động tác động vào đối tượng nghiên cứu và những hoạt động của đối tượng đó nhằm kiểm soát sự phát triển của chúng một cách có chủ đích.
biology
C
C. Phương pháp thực nghiệm khoa học.
Xin hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Cho các cấp độ tổ chức sống sau: (1) Phân tử. (2) Tế bào. (3) Mô. (4) Cơ quan. (5) Cơ thể. (6) Quần thể. (7) Quần xã - hệ sinh thái. Số cấp độ tổ chức sống cơ bản là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Đáp án đúng là: B Các cấp độ tổ chức cơ bản là: (2) Tế bào, (5) Cơ thể, (6) Quần thể, (7) Quần xã - hệ sinh thái.
biology
B
B. 4.
Xin chọn đáp án đúng cho câu hỏi sau đây.
Cho các thiết bị, dụng cụ sau đây: (1) Máy li tâm. (2) Kính hiển vi quang học. (3) Tủ đông. (4) Kính lúp cầm tay. (5) Ống đong. Số thiết bị, dụng cụ thường được sử dụng trong nghiên cứu môn Sinh học là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Đáp án đúng là: D Cả 5 thiết bị, dụng cụ trên đều được sử dụng để nghiên cứu môn Sinh học.
biology
D
D. 5
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Trong báo cáo kết quả nghiên cứu Sinh học cần trình bày được bao nhiêu nội dung trong các nội dung sau đây? (1) Lí do chọn đề tài, mục đích và giả thuyết. (2) Đối tượng nghiên cứu. (3) Phương pháp và phạm vi nghiên cứu. (4) Kết quả nghiên cứu. (5) Kết luận và kiến nghị. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Đáp án đúng là: D Trong báo cáo kết quả nghiên cứu Sinh học, phải nêu rõ được: lí do chọn đề tài, mục đích, giả thuyết, đối tượng, phương pháp và phạm vi nghiên cứu, kết quả nghiên cứu, kết luận và kiến nghị.
biology
D
D. 5
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Cho các ứng dụng công nghệ tế bào sau: (1) Vi nhân giống (2) Dung hợp tế bào trần (3) Cấy truyền phôi (4) Nhân bản vô tính Số ứng dụng tạo được giống mới là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Đáp án đúng là: A Ứng dụng tạo được giống mới là dung hợp tế bào trần. Dung hợp tế bào trần có thể tạo ra được cây mang đặc điểm tốt của hai dòng tế bào ban đầu (có thể là cùng loài hoặc khác loài).
biology
A
A. 1.
Xin hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Hoạt động nào sau đây không thể hiện vai trò của Sinh học đối với sự phát triển kinh tế? A. Tạo ra giống vật nuôi, cây trồng có chất lượng tốt, chi phí thấp. B. Chế tạo, cải tiến các thiết bị máy móc thay thế con người trong sản xuất. C. Tạo ra nhiều chế phẩm enzyme nhằm ứng dụng trong công nghệ thực phẩm. D. Xét nghiệm DNA và dấu vân tay nhằm xác định quan hệ huyết thống.
Đáp án đúng là: D Xét nghiệm DNA và dấu vân tay nhằm xác định quan hệ huyết thống là hoạt động pháp y có ý nghĩa trong điều tra tội phạm, ổn định tình hình an ninh xã hội,... không có ý nghĩa trực tiếp với phát triển kinh tế.
biology
D
D. Xét nghiệm DNA và dấu vân tay nhằm xác định quan hệ huyết thống
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Cấp độ tổ chức sống nào sau đây được xem là cấp độ tổ chức sống cơ bản nhất? A. Tế bào. B. Cơ thể. C. Quần thể. D. Quần xã - hệ sinh thái.
Đáp án đúng là: A Tế bào được xem là cấp độ tổ chức sống cơ bản nhất.
biology
A
A. Tế bào.
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Cáccấp độ tổ chức của thế giới sống là A. tập hợp tất cả các đơn vị cấu tạo nên thế giới sống từ nhỏ nhất đến lớn nhất. B. tập hợp tất cả các đơn vị cấu tạo nên thế giới sống từ vô cơ đến hữu cơ. C. tập hợp tất cả các đơn vị cấu tạo nên thế giới sống từ đơn bào đến đa bào. D. tập hợp tất cả các đơn vị cấu tạo nên thế giới sống từ nhân sơ đến nhân thực.
Đáp án đúng là: A Các cấp độ tổ chức của thế giới sống là tập hợp tất cả các đơn vị cấu tạo nên thế giới sống từ nhỏ nhất đến lớn nhất.
biology
A
A. tập hợp tất cả các đơn vị cấu tạo nên thế giới sống từ nhỏ nhất đến lớn nhất.
Chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Tế bào được xem là cấp độ tổ chức sống cơ bản nhất vì A. tế bào là cấp độ tổ chức nhỏ nhất trong thế giới sống và tất cả các sinh vật sống đều được cấu tạo từ tế bào. B. tế bào là cấp độ tổ chức nhỏ nhất có biểu hiện đầy đủ các đặc tính của sự sống và tất cả các cấp độ tổ chức của thế giới sống đều được cấu tạo từ tế bào. C. tế bào là cấp độ tổ chức nhỏ nhất có biểu hiện đầy đủ các đặc tính của sự sống và tất cả các sinh vật sống đều được cấu tạo từ tế bào. D. tế bào là cấp độ tổ chức nhỏ nhất trong thế giới sống và tất cả các cấp độ tổ chức của thế giới sống đều được cấu tạo từ tế bào.
Đáp án đúng là: C Tế bào được xem là cấp độ tổ chức sống cơ bản nhất vì tế bào là cấp độ tổ chức nhỏ nhất có biểu hiện đầy đủ các đặc tính của sự sống và tất cả các sinh vật sống đều được cấu tạo từ tế bào.
biology
C
C. tế bào là cấp độ tổ chức nhỏ nhất có biểu hiện đầy đủ các đặc tính của sự sống và tất cả các sinh vật sống đều được cấu tạo từ tế bào.
Vui lòng chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây.
Cấp độ tổ chức sống nào sau đây không tồn tại trong cơ thể của một sinh vật đa bào? A. tế bào. B. mô. C. cơ quan. D. quần thể.
Đáp án đúng là: D Các cấp độ tổ chức sống cấu tạo nên cơ thể của một sinh vật đa bào gồm: phân tử, bào quan, tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể.
biology
D
D. quần thể
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Người đầu tiên phát minh ra kính hiển vi quang học là A. Theodor Schwann. B. Robert Hooke. C. Matthias Schleiden. D. Antonie van Leeuwenhoek.
Đáp án đúng là: B Người đầu tiên phát minh ra kính hiển vi quang học là Robert Hooke.
biology
B
B. Robert Hooke.
Xin chọn đáp án chính xác cho câu hỏi sau đây.
Ưu điểm của công nghệ phản biệt hóa tế bào sinh dưỡng thành tế bào gốc để tái tạo các mô, cơ quan tự thân nhằm thay thế mô, cơ quan bị tổn thương ở người bệnh là A. giúp chủ động được nguồn mô, cơ quan cấy ghép. B. giúp hạn chế được hiện tượng đào thải mô, cơ quan ở người bệnh. C. giúp chủ động được nguồn mô, cơ quan cấy ghép đồng thời hạn chế được hiện tượng đào thải mô, cơ quan ở người bệnh. D. giúp tạo ra nguồn mô, cơ quan cấy ghép một cách nhanh chóng, đơn giản và tiết kiệm chi phí cho người bệnh.
Đáp án đúng là: A Ưu điểm của công nghệ phản biệt hóa tế bào sinh dưỡng thành tế bào gốc để tái tạo các mô, cơ quan tự thân nhằm thay thế mô, cơ quan bị tổn thương ở người bệnh là giúp chủ động được nguồn mô, cơ quan cấy ghép đồng thời hạn chế được hiện tượng đào thải mô, cơ quan ở người bệnh.
biology
A
A. giúp chủ động được nguồn mô, cơ quan cấy ghép.
Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Nhận định nào sau đây là không đúng khi nói về mối quan hệ giữa sự phát triển của sinh học và sự phát triển của kinh tế, công nghệ? A. Sự phát triển của Sinh học góp phần thúc đẩy sự phát triển của kinh tế. B. Sự phát triển của Sinh học thúc đẩy cho việc nghiên cứu công nghệ. C. Sự phát triển kinh tế, công nghệ là nền tảng cho sự phát triển Sinh học. D. Sự phát triển kinh tế, công nghệ hoàn toàn là thành tựu của sự phát triển Sinh học.
Đáp án đúng là: D Sự phát triển của Sinh học là động lực góp phần thúc đẩy sự phát triển của kinh tế, công nghệ. Ngược lại, sự phát triển của kinh tế, công nghệ là nền tảng cho sự phát triển của Sinh học.
biology
D
D. Sự phát triển kinh tế, công nghệ hoàn toàn là thành tựu của sự phát triển Sinh học
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Cho các phát biểu sau: (1) Mô là tập hợp các tế bào có cùng chức năng. (2) Cơ quan là tập hợp các mô cùng thực hiện một chức năng nhất định. (3) Quần thể là tập hợp các cá thể khác loài phân bố trong một khu vực nhất định. (4) Quần xã gồm nhiều hệ sinh thái phân bố trong khu vực địa lí nhất định. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Đáp án đúng là: B Phát biểu đúng là: (1) và (2). (3) Sai. Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài phân bố ở một khu vực nhất định. (4) Sai. Quần xã là tập hợp nhiều quần thể khác loài tồn tại trong một khu vực địa lí xác định.
biology
B
B. 2.
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Ngành nghề nào sau đây có vai trò sản xuất các loại vaccine, enzyme, kháng thể, thuốc,... nhằm phòng và chữa trị nhiều bệnh ở người? A. Y học. B. Dược học. C. Pháp y. D. Công nghệ thực phẩm.
Đáp án đúng là: B Dược học là ngành có vai trò sản xuất các loại vaccine, enzyme, kháng thể, thuốc,.... nhằm phòng và chữa trị nhiều bệnh ở người.
biology
B
B. Dược học.
Vui lòng chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này.
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống? A. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc. B. Là hệ thống mở và tự điều chỉnh. C. Là hệ thống khép kín và ổn định. D. Liên tục tiến hóa.
Đáp án đúng là: C Các đặc điểm chung của thế giới sống là: - Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc. - Là hệ thống mở và tự điều chỉnh. - Liên tục tiến hóa.
biology
C
C. Là hệ thống khép kín và ổn định.
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Cho các phát biểu sau: (1) Các tế bào là đơn vị cơ sở của cơ thể sống. (2) Các tế bào có thành phần hóa học tương tự nhau. (3) Tất cả các tế bào có vật chất di truyền là RNA. (4) Hoạt động sống của tế bào là sự phối hợp hoạt động của các nguyên tử trong tế bào. Số phát biểu đúng theo quan điểm của học thuyết tế bào là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Đáp án đúng là: B Các phát biểu đúng là: (1) và (2). (3) Sai. DNA là vật chất di truyền của tế bào. (4) Sai. Hoạt động sống của tế bào là sự phối hợp hoạt động của các bào quan trong tế bào.
biology
B
B. 2.
Xin hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Trong khối lượng chất khô của tế bào, bốn nguyên tố C, H, O, N chiếm khoảng A. 18,5 %. B. 50,7 %. C. 65,4 %. D. 96,3 %.
Đáp án đúng là: D. Bốn nguyên tố C, H, O, N chiếm khoảng 96,3 % khối lượng chất khô của tế bào.
biology
D
D. 96,3 %
Xin chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Sắp xếp các bước sau đây đúng với trình tự thực hiện trong phương pháp quan sát: (1) Thu thập, ghi chép và xử lí các dữ liệu quan sát được. (2) Xác định đối tượng quan sát và phạm vi quan sát. (3) Xác định công cụ quan sát phù hợp. Trình tự thực hiện đúng là A. (1) → (2) → (3). B. (1) → (3) → (2). C. (2) → (3) → (1). D. (3) → (2) → (1).
Đáp án đúng là: C Trình tự thực hiện quan sát: Bước 1: Xác định đối tượng và phạm vi quan sát. Bước 2: Xác định công cụ quan sát phù hợp. Bước 3: Thu thập, ghi chép và xử lí các dữ liệu quan sát được. Vậy trình tự đúng là (2) → (3) → (1).
biology
C
C. (2) → (3) → (1).
Xin hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Đối tượng nghiên cứu của Sinh học là A. sự biến đổi của các chất trong đời sống tự nhiên. B. vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng trong đời sống. C. các cá thể sống cũng như mối quan hệ giữa các cá thể sống với nhau và với môi trường. D. các sự vật, hiện tượng của thế giới tự nhiên và ảnh hưởng của thế giới tự nhiên đến cuộc sống con người. A. sự biến đổi của các chất trong đời sống tự nhiên. B. vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng trong đời sống. C. các cá thể sống cũng như mối quan hệ giữa các cá thể sống với nhau và với môi trường. D. các sự vật, hiện tượng của thế giới tự nhiên và ảnh hưởng của thế giới tự nhiên đến cuộc sống con người.
Hướng dẫn giải: Đáp án đúng là : C Đối tượng nghiên cứu của Sinh học là các cá thể sống cũng như mối quan hệ giữa các cá thể sống với nhau và với môi trường.
biology
C
C. các cá thể sống cũng như mối quan hệ giữa các cá thể sống với nhau và với môi trường.
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Cho các bước sau: (1) Tiến hành các thí nghiệm theo đúng quy trình và thu thập dữ liệu từ kết quả thí nghiệm. (2) Báo cáo kết quả thí nghiệm. (3) Chuẩn bị các thiết bị, dụng cụ, hóa chất, mẫu vật để làm thí nghiệm. (4) Vệ sinh dụng cụ, phòng thí nghiệm. Các bước thực hiện khi làm việc trong phòng thí nghiệm là: A. (1) → (2) → (3) → (4). B. (1) → (3) → (4) → (2). C. (3) → (2) → (1) → (4). D. (3) → (1) → (2) → (4).
Đáp án đúng là: D. Các bước thực hiện khi làm việc trong phòng thí nghiệm là: Bước 1: Chuẩn bị các thiết bị, dụng cụ, hóa chất, mẫu vật để làm thí nghiệm. Bước 2: Tiến hành các thí nghiệm theo theo đúng quy trình và thu thập dữ liệu từ kết quả thí nghiệm. Bước 3: Báo cáo kết quả thí nghiệm. Bước 4: Vệ sinh dụng cụ, phòng thí nghiệm.
biology
D
D. (3) → (1) → (2) → (4)
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Các khoang rỗng nhỏ cấu tạo nên vỏ bần của cây sồi mà Robert Hooke quan sát được khi sử dụng kính hiển vi quang học được gọi là A. vi khuẩn. B. virus. C. tế bào. D. vi sinh vật.
Đáp án đúng là: C Các khoang rỗng nhỏ cấu tạo nên vỏ bần của cây sồi mà Robert Hooke quan sát được khi sử dụng kính hiển vi quang học được gọi là tế bào.
biology
C
C. tế bào.
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây.
Một sinh vật đơn bào khác một tế bào trong cơ thể sinh vật đa bào ở điểm là A. có khả năng đảm nhiệm chức năng của một cơ thể. B. luôn sự phối hợp hoạt động với các tế bào cùng loại. C. tham gia cấu tạo nên 1 loại mô nhất định trong cơ thể. D. không có khả năng hoạt động độc lập trong môi trường.
Đáp án đúng là: A Các sinh vật đơn bào dù chỉ được cấu tạo từ một tế bào nhưng vẫn đảm nhiệm chức năng của một cơ thể.
biology
A
A. có khả năng đảm nhiệm chức năng của một cơ thể.