sentence1
stringlengths 7
147k
| sentence2
stringlengths 7
113k
| label
int64 0
1
|
---|---|---|
Huyện Shahdol là một huyện thuộc bang Madhya Pradesh, Ấn Độ. | Thủ phủ huyện Shahdol đóng ở Shahdol. | 1 |
Huyện Shahdol có diện tích 9954 ki lô mét vuông. | Thủ phủ huyện Shahdol đóng ở Shahdol. | 0 |
Huyện Shahdol có diện tích 9954 ki lô mét vuông. | Đến thời điểm năm 2001, huyện Shahdol có dân số 1572748 người. | 1 |
Đến thời điểm năm 2001, huyện Shahdol có dân số 1572748 người. | Tham khảo
Madhya Pradesh
Huyện của Ấn Độ | 1 |
Hệ thống môi trường con người kết hợp (còn được gọi là hệ thống con người và tự nhiên kết hợp, hoặc CHANS) đặc trưng cho sự tương tác hai chiều động giữa hệ thống của con người (ví dụ: kinh tế, xã hội) và hệ thống tự nhiên (ví dụ, thủy văn, khí quyển, sinh học, địa chất). | Sự ghép nối này thể hiện quan điểm rằng sự tiến hóa của con người và các hệ thống môi trường có thể không còn được coi là các hệ cô lập riêng lẻ. | 1 |
Vì nghiên cứu CHANS còn khá mới, nên nó chưa được công nhận trong một lĩnh vực cụ thể. | Sự ghép nối này thể hiện quan điểm rằng sự tiến hóa của con người và các hệ thống môi trường có thể không còn được coi là các hệ cô lập riêng lẻ. | 0 |
Một số chương trình nghiên cứu rút ra và xây dựng dựa trên các quan điểm được phát triển trong các lĩnh vực xuyên lĩnh vực như sinh thái nhân văn, nhân học sinh thái, địa lý môi trường, kinh tế, cũng như các quan điểm khác. | Vì nghiên cứu CHANS còn khá mới, nên nó chưa được công nhận trong một lĩnh vực cụ thể. | 0 |
Một số chương trình nghiên cứu rút ra và xây dựng dựa trên các quan điểm được phát triển trong các lĩnh vực xuyên lĩnh vực như sinh thái nhân văn, nhân học sinh thái, địa lý môi trường, kinh tế, cũng như các quan điểm khác. | Ngược lại, các chương trình nghiên cứu khác nhằm phát triển khung lý thuyết định lượng hơn, tập trung vào phát triển các mô hình phân tích và số, bằng cách xây dựng các tiến bộ lý thuyết trong các hệ thống thích ứng phức tạp, kinh tế học phức tạp, lý thuyết hệ thống động lực và khoa học trái đất. | 1 |
Ngược lại, các chương trình nghiên cứu khác nhằm phát triển khung lý thuyết định lượng hơn, tập trung vào phát triển các mô hình phân tích và số, bằng cách xây dựng các tiến bộ lý thuyết trong các hệ thống thích ứng phức tạp, kinh tế học phức tạp, lý thuyết hệ thống động lực và khoa học trái đất. | Ở một mức độ nào đó, tất cả các chương trình CHANS đều nhận thấy sự cần thiết phải vượt ra ngoài các phương pháp nghiên cứu truyền thống được phát triển trong khoa học xã hội và tự nhiên, vì những điều này không đủ để định lượng cho các động lực cao thường có trong CHANS. | 1 |
Một số nghiên cứu về CHANS mô phỏng các chương trình nghiên cứu truyền thống hơn có xu hướng tách xã hội khỏi khoa học sinh thái. | Ở một mức độ nào đó, tất cả các chương trình CHANS đều nhận thấy sự cần thiết phải vượt ra ngoài các phương pháp nghiên cứu truyền thống được phát triển trong khoa học xã hội và tự nhiên, vì những điều này không đủ để định lượng cho các động lực cao thường có trong CHANS. | 0 |
Lịch sử
Cụm từ "hệ thống môi trường con người kết hợp" xuất hiện trong các tài liệu trước đó (có từ năm 1999) lưu ý rằng các hệ thống xã hội và tự nhiên không thể tách rời. | Một số nghiên cứu về CHANS mô phỏng các chương trình nghiên cứu truyền thống hơn có xu hướng tách xã hội khỏi khoa học sinh thái. | 0 |
Lịch sử
Cụm từ "hệ thống môi trường con người kết hợp" xuất hiện trong các tài liệu trước đó (có từ năm 1999) lưu ý rằng các hệ thống xã hội và tự nhiên không thể tách rời. | "Vào năm 2007, một chương trình thường trực chính thức trong Động lực học của các hệ thống tự nhiên và con người được tạo ra bởi Quỹ khoa học quốc gia Hoa Kỳ." | 1 |
Nghiên cứu về CHANS đang gia tăng tần suất trong các tài liệu khoa học liên quan đến tính bền vững và bảo tồn các hệ sinh thái và xã hội. | "Vào năm 2007, một chương trình thường trực chính thức trong Động lực học của các hệ thống tự nhiên và con người được tạo ra bởi Quỹ khoa học quốc gia Hoa Kỳ." | 0 |
Diễn ra từ năm 2001-2005 và được tài trợ bởi Quỹ khoa học quốc gia để nghiên cứu "Động lực của các hệ thống tự nhiên và con người kết hợp", đây là một phần của "cuộc thi đặc biệt" trong chương trình "Sinh học phức tạp trong môi trường", và năm 2007 đã đạt được vị thế chính thức. | Nghiên cứu về CHANS đang gia tăng tần suất trong các tài liệu khoa học liên quan đến tính bền vững và bảo tồn các hệ sinh thái và xã hội. | 0 |
Diễn ra từ năm 2001-2005 và được tài trợ bởi Quỹ khoa học quốc gia để nghiên cứu "Động lực của các hệ thống tự nhiên và con người kết hợp", đây là một phần của "cuộc thi đặc biệt" trong chương trình "Sinh học phức tạp trong môi trường", và năm 2007 đã đạt được vị thế chính thức. | Tham khảo
WC Clark, BL Turner, RW Kates, J. Richards, JT Mathews, và W. Meyer, biên tập. | 1 |
Trái đất như được biến đổi bởi hành động của con người. | Tham khảo
WC Clark, BL Turner, RW Kates, J. Richards, JT Mathews, và W. Meyer, biên tập. | 0 |
(Cambridge, UK: Nhà xuất bản Đại học Cambridge, 1990). | Trái đất như được biến đổi bởi hành động của con người. | 0 |
Eric Sheppard và Robert B. McMaster, biên tập. | (Cambridge, UK: Nhà xuất bản Đại học Cambridge, 1990). | 0 |
Eric Sheppard và Robert B. McMaster, biên tập. | Điều tra về quy mô và địa lý: Thiên nhiên, Xã hội và Phương pháp (đặc biệt là "Vượt qua sự phân chia: Liên kết các quy mô toàn cầu và địa phương trong các hệ thống môi trường của con người" của William E. Easterling và Colin Arlingtonky) (Blackwell Publishing, ngày 1 tháng 1 năm 2004)
Xem thêm
Sinh thái nhân văn
Thuốc bảo tồn
Sinh thái sâu
Tham khảo
Liên kết ngoài
CHANS-Net là một mạng lưới quốc tế dành cho các nhà nghiên cứu đang nghiên cứu hoặc những người quan tâm đến chủ đề Hệ thống tự nhiên và con người kết hợp. | 1 |
Tổ chức tạo điều kiện giao tiếp và hợp tác. | Điều tra về quy mô và địa lý: Thiên nhiên, Xã hội và Phương pháp (đặc biệt là "Vượt qua sự phân chia: Liên kết các quy mô toàn cầu và địa phương trong các hệ thống môi trường của con người" của William E. Easterling và Colin Arlingtonky) (Blackwell Publishing, ngày 1 tháng 1 năm 2004)
Xem thêm
Sinh thái nhân văn
Thuốc bảo tồn
Sinh thái sâu
Tham khảo
Liên kết ngoài
CHANS-Net là một mạng lưới quốc tế dành cho các nhà nghiên cứu đang nghiên cứu hoặc những người quan tâm đến chủ đề Hệ thống tự nhiên và con người kết hợp. | 0 |
Tổ chức tạo điều kiện giao tiếp và hợp tác. | Tính tương thích sinh học trong môi trường , lĩnh vực ưu tiên năm 2006 của Quỹ khoa học quốc gia. | 1 |
Khái niệm khoa học xã hội môi trường
Địa lý nhân văn | Tính tương thích sinh học trong môi trường , lĩnh vực ưu tiên năm 2006 của Quỹ khoa học quốc gia. | 0 |
Agrypnus nagaoi là một loài bọ cánh cứng trong họ Elateridae. | Loài này được Ôhira miêu tả khoa học năm 1966. | 1 |
Loài này được Ôhira miêu tả khoa học năm 1966. | Chú thích
Tham khảo
Agrypnus | 1 |
Barrettali là một xã ở tỉnh Haute-Corse trên đảo Corse, Pháp. | Xã này có diện tích 18,07 kilômét vuông, dân số năm 1999 là 131 người. | 1 |
Khu vực này có độ cao 300 mét trên mực nước biển. | Xã này có diện tích 18,07 kilômét vuông, dân số năm 1999 là 131 người. | 0 |
Khu vực này có độ cao 300 mét trên mực nước biển. | Ở đây có làng Minerbio. | 1 |
Tham khảo
Xem thêm
Thị trấn của tỉnh Haute-Corse
Xã của Haute-Corse | Ở đây có làng Minerbio. | 0 |
Loài này được (Cuatrec.) | Chersodoma ovopedata là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. | 0 |
Loài này được (Cuatrec.) | mô tả khoa học đầu tiên năm 1960. | 1 |
mô tả khoa học đầu tiên năm 1960. | Chú thích
Liên kết ngoài
Chersodoma
Thực vật được mô tả năm 1960 | 1 |
Mimastra cyanura là một loài bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. | Loài này được Hope miêu tả khoa học năm 1831. | 1 |
Loài này được Hope miêu tả khoa học năm 1831. | Chú thích
Tham khảo
Mimastra | 1 |
Theuville-aux-Maillots là một xã thuộc tỉnh Seine-Maritime trong vùng Normandie miền bắc nước Pháp. | Huy hiệu
Dân số
Xem thêm
Xã của tỉnh Seine-Maritime
Seine-Maritime
Normandy
Tham khảo
INSEE
Liên kết ngoài
Theuville-aux-Maillots on the Quid website
Xã của Seine-Maritime | 1 |
Dân số thời điểm năm 2011 là 117 người. | Kefeli là một xã thuộc huyện Tarsus, tỉnh Mersin, Thổ Nhĩ Kỳ. | 0 |
Chú thích
Tham khảo
Xã thuộc tỉnh Mersin
Tỉnh Mersin
Làng Thổ Nhĩ Kỳ theo tỉnh | Dân số thời điểm năm 2011 là 117 người. | 0 |
Loài này được (Müll. | Anisothecium capituligerum là một loài Rêu trong họ Dicranaceae. | 0 |
mô tả khoa học đầu tiên năm 1935. | Loài này được (Müll. | 0 |
Chú thích
Liên kết ngoài
Anisothecium
Thực vật được mô tả năm 1935 | mô tả khoa học đầu tiên năm 1935. | 0 |
Nó được tìm thấy ở Colombia và Ecuador. | Eleutherodactylus verecundus là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. | 0 |
Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới và sông. | Nó được tìm thấy ở Colombia và Ecuador. | 0 |
Loài này đang bị đe dọa do mất môi trường sống. | Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới và sông. | 0 |
Nguồn
Castro, F., Herrera, M.I., Lynch, J. & Yánez-Muñoz, M. 2004. | Loài này đang bị đe dọa do mất môi trường sống. | 0 |
2006 IUCN Red List of Threatened Species. | Nguồn
Castro, F., Herrera, M.I., Lynch, J. & Yánez-Muñoz, M. 2004. | 0 |
2006 IUCN Red List of Threatened Species. | Truy cập 22 tháng 7 năm 2007. | 1 |
Loài này được Candèze miêu tả khoa học năm 1859. | Aeoloides sequester là một loài bọ cánh cứng trong họ Elateridae. | 0 |
Loài này được Candèze miêu tả khoa học năm 1859. | Chú thích
Tham khảo
Aeoloides | 1 |
Loài này được Mett. | Asplenium raouli là một loài dương xỉ trong họ Aspleniaceae. | 0 |
Loài này được Mett. | mô tả khoa học đầu tiên năm 1859. | 1 |
mô tả khoa học đầu tiên năm 1859. | Danh pháp khoa học của loài này chưa được làm sáng tỏ. | 1 |
Chú thích
Liên kết ngoài
Asplenium
Thực vật được mô tả năm 1859
Unresolved names
es:Asplenium raouli | Danh pháp khoa học của loài này chưa được làm sáng tỏ. | 0 |
Callistola szentwanyi là một loài bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. | Loài này được Gressitt miêu tả khoa học năm 1960. | 1 |
Loài này được Gressitt miêu tả khoa học năm 1960. | Chú thích
Tham khảo
Callistola | 1 |
Larus cachinnans là một loài chim trong họ Laridae. | Mòng biển Caspi là loài mòng biển lớn tại có thân dài 56–68 cm (22–27 in), với sải cánh dài 137–155 cm (54–61 in) và cân nặng cơ thể của 680-1590 g (1,50-3,51 lb). | 1 |
Mòng biển Caspi là loài mòng biển lớn tại có thân dài 56–68 cm (22–27 in), với sải cánh dài 137–155 cm (54–61 in) và cân nặng cơ thể của 680-1590 g (1,50-3,51 lb). | Mòng biển Caspi sinh sản xung quanh vùng biển Đen và biển Caspi, mở rộng về phía đông qua Trung Á tới phía tây bắc Trung Quốc. | 1 |
Mòng biển Caspi sinh sản xung quanh vùng biển Đen và biển Caspi, mở rộng về phía đông qua Trung Á tới phía tây bắc Trung Quốc. | Ở châu Âu nó đã lan rộng về phía bắc và phía tây và bây hiện nay sinh sản ở Ba Lan và Đức. | 1 |
Chú thích
Tham khảo
C
Chim Bắc Phi
Chim Pakistan
Chim châu Âu
Động vật được mô tả năm 1811 | Ở châu Âu nó đã lan rộng về phía bắc và phía tây và bây hiện nay sinh sản ở Ba Lan và Đức. | 0 |
Atopsyche neotropicalis là một loài Trichoptera trong họ Hydrobiosidae. | Chúng phân bố ở vùng Tân nhiệt đới. | 1 |
Tham khảo
Chú thích
Trichoptera vùng Tân nhiệt đới
Atopsyche | Chúng phân bố ở vùng Tân nhiệt đới. | 0 |
Loài này được Christ mô tả khoa học đầu tiên năm 1895. | Nephrolepis dicksonioides là một loài dương xỉ trong họ Nephrolepidaceae. | 0 |
Loài này được Christ mô tả khoa học đầu tiên năm 1895. | Danh pháp khoa học của loài này chưa được làm sáng tỏ. | 1 |
Chú thích
Liên kết ngoài
Nephrolepis
Thực vật được mô tả năm 1895
Unresolved names | Danh pháp khoa học của loài này chưa được làm sáng tỏ. | 0 |
Szászvár là một làng thuộc hạt Baranya, Hungary. | Làng này có diện tích 21,17 km², dân số năm 2010 là 2392 người, mật độ 113 người/km². | 1 |
Làng này có diện tích 21,17 km², dân số năm 2010 là 2392 người, mật độ 113 người/km². | Tham khảo
Hạt Baranya
Làng của Hungary | 1 |
Cis ragusai là một loài bọ cánh cứng trong họ Ciidae. | Loài này được Roubal miêu tả khoa học năm 1916. | 1 |
Chú thích
Tham khảo
Cis | Loài này được Roubal miêu tả khoa học năm 1916. | 0 |
Loài này được (Miq.) | Piper pohlianum là một loài thực vật có hoa trong họ Hồ tiêu. | 0 |
miêu tả khoa học đầu tiên năm 1869. | Loài này được (Miq.) | 0 |
Chú thích
Liên kết ngoài
Chi Hồ tiêu
Thực vật được mô tả năm 1869 | miêu tả khoa học đầu tiên năm 1869. | 0 |
Một tín đồ của La Sape được gọi là sapeur hoặc sapeuse nếu là nữ. | Văn hóa La Sape (viết tắt dựa trên cụm từ tiếng Pháp: Société des Ambianceurs et des Personnes Élégantes, nghĩa đen là "Cộng đồng của những người lịch lãm và ăn mặc chải chuốt" và ám chỉ từ tiếng lóng của Pháp sape có nghĩa là "quần áo" hoặc sapé, có nghĩa là "mặc quần áo") là một dạng văn hóa tập trung ở các thành phố Kinshasa và Brazzaville ở Cộng hòa Dân chủ Congo và Cộng hòa Congo. | 0 |
Tại Congo, "Sapeur" hay "La Sape" là thuật ngữ chỉ những thanh niên lao động chân tay khổ cực nhưng sẵn sàng chi số tiền lớn để sắm nhiều đồ hiệu, vẻ ngoài chải chuốt. | Một tín đồ của La Sape được gọi là sapeur hoặc sapeuse nếu là nữ. | 0 |
Tại Congo, "Sapeur" hay "La Sape" là thuật ngữ chỉ những thanh niên lao động chân tay khổ cực nhưng sẵn sàng chi số tiền lớn để sắm nhiều đồ hiệu, vẻ ngoài chải chuốt. | Quy tắc ăn diện của các Sapeur là không mặc quá ba màu trong một bộ đồ. | 1 |
Sapeur bao gồm những người lao động bình thường như công nhân, tài xế taxi, cửu vạn, thợ mộc, bốc mộ nhưng những người thuộc nhóm Spaeur lại trưng diện như những doanh nhân thành đạt, những triệu phú trẻ tuổi với những cuộc tụ tập của nhóm "fashionista". | Quy tắc ăn diện của các Sapeur là không mặc quá ba màu trong một bộ đồ. | 0 |
Sapeur bao gồm những người lao động bình thường như công nhân, tài xế taxi, cửu vạn, thợ mộc, bốc mộ nhưng những người thuộc nhóm Spaeur lại trưng diện như những doanh nhân thành đạt, những triệu phú trẻ tuổi với những cuộc tụ tập của nhóm "fashionista". | Các Sapeur có một niềm tin rằng việc ăn mặc chải chuốt sẽ nâng tầm họ lên một tầng lớp xã hội khác, trở thành một người quyền quý, để quên đi thực tế phũ phàng hiện tại. | 1 |
Đối với họ, đây không đơn thuần là nhu cầu thiết yếu cuộc sống. | Các Sapeur có một niềm tin rằng việc ăn mặc chải chuốt sẽ nâng tầm họ lên một tầng lớp xã hội khác, trở thành một người quyền quý, để quên đi thực tế phũ phàng hiện tại. | 0 |
Đối với họ, đây không đơn thuần là nhu cầu thiết yếu cuộc sống. | Việc ăn vận như ngôi sao đem đến cho họ nguồn năng lượng tích cực, tạo nên một bức tranh tổng thể mang tinh thần lạc quan, vui tươi. | 1 |
Việc ăn vận như ngôi sao đem đến cho họ nguồn năng lượng tích cực, tạo nên một bức tranh tổng thể mang tinh thần lạc quan, vui tươi. | Sự phóng khoáng trong những bộ trang phục cũng góp phần giúp người dân Congo có động lực vươn lên khỏi hiện thực khó khăn, u tối. | 1 |
Sự phóng khoáng trong những bộ trang phục cũng góp phần giúp người dân Congo có động lực vươn lên khỏi hiện thực khó khăn, u tối. | Lịch sử
Tiểu văn hóa La Sape này khởi nguồn từ đầu thế kỷ 20, nơi nô lệ Congo làm việc cho thực dân Bỉ và thực dân Pháp để đổi lấy những bộ đồ cũ. | 1 |
Lịch sử
Tiểu văn hóa La Sape này khởi nguồn từ đầu thế kỷ 20, nơi nô lệ Congo làm việc cho thực dân Bỉ và thực dân Pháp để đổi lấy những bộ đồ cũ. | Khi người Pháp đổ bộ vào Congo trong những năm đầu tiên của thế kỷ 20, họ đã gián tiếp mang theo cả nền công nghiệp thời trang và chuẩn mực của sự lịch lãm, phong thái quyền lực. | 1 |
Vào đầu thế kỷ 20, khi thực dân Pháp tới Congo, thanh niên trai tráng tại quốc gia châu Phi này bị choáng ngợp trước phong thái sang trọng của những người đàn ông phương Tây. | Khi người Pháp đổ bộ vào Congo trong những năm đầu tiên của thế kỷ 20, họ đã gián tiếp mang theo cả nền công nghiệp thời trang và chuẩn mực của sự lịch lãm, phong thái quyền lực. | 0 |
Vào đầu thế kỷ 20, khi thực dân Pháp tới Congo, thanh niên trai tráng tại quốc gia châu Phi này bị choáng ngợp trước phong thái sang trọng của những người đàn ông phương Tây. | Từ đó, những người dân Châu Phi tại đây đã bị mê hoặc bởi những bộ quần áo được là lượt thẳng bóng, những chiếc mũ phớt quý tộc và ám ảnh bởi sự xa hoa, quý tộc đó. | 1 |
Từ đó, những người dân Châu Phi tại đây đã bị mê hoặc bởi những bộ quần áo được là lượt thẳng bóng, những chiếc mũ phớt quý tộc và ám ảnh bởi sự xa hoa, quý tộc đó. | Nhiều người bản địa sau đó làm việc cho chính quyền thực dân và số khác có thời gian học tập và làm việc ở Pháp bắt đầu bắt chước cách ăn mặc của đàn ông Pháp. | 1 |
Những Sapeur thường mặc các bộ suit sặc sỡ sắc màu để thu hút sự chú của mọi người xung quanh. | Nhiều người bản địa sau đó làm việc cho chính quyền thực dân và số khác có thời gian học tập và làm việc ở Pháp bắt đầu bắt chước cách ăn mặc của đàn ông Pháp. | 0 |
Mỗi Sapeur sở hữu nhiều quần áo để khiến hình ảnh cá nhân luôn hấp dẫn, do đó, thị trường Châu Phi trở thành một mảnh đất màu mỡ cho các thương hiệu thời trang xa xỉ nhất thế giới cho dù tới 46.5% dân số Congo hiện đang sống dưới mức nghèo đói. | Những Sapeur thường mặc các bộ suit sặc sỡ sắc màu để thu hút sự chú của mọi người xung quanh. | 0 |
Mỗi Sapeur sở hữu nhiều quần áo để khiến hình ảnh cá nhân luôn hấp dẫn, do đó, thị trường Châu Phi trở thành một mảnh đất màu mỡ cho các thương hiệu thời trang xa xỉ nhất thế giới cho dù tới 46.5% dân số Congo hiện đang sống dưới mức nghèo đói. | Vào những năm 1970, khi Cộng hòa Congo độc lập, La Sape chính thức phát triển thành phong trào thời trang. | 1 |
Vào những năm 1970, khi Cộng hòa Congo độc lập, La Sape chính thức phát triển thành phong trào thời trang. | Nhóm văn hóa quy tụ thêm nhiều tên tuổi đáng chú ý như Stervos Niarcos và nhạc sĩ Papa Wemba đã dùng âm nhạc để giúp La Sape trở nên phổ biến ở nhiều nước châu Âu. | 1 |
Nhóm văn hóa quy tụ thêm nhiều tên tuổi đáng chú ý như Stervos Niarcos và nhạc sĩ Papa Wemba đã dùng âm nhạc để giúp La Sape trở nên phổ biến ở nhiều nước châu Âu. | Chú thích
Tham khảo
Liên kết ngoài
Dimanche à Brazzaville (Sunday in Brazzaville) documentary website
Dimanche à Brazzaville on Vimeo
The Sapeurs of Kinshasa on BBC World Service
The Congolese Sape photo essay by Héctor Mediavilla
Congo's dandies give new meaning to fashion victim from Agence France-Presse
Congolese dandies: Meet the stylish men and women of Brazzaville – in pictures – The Guardian | 1 |
Loài này được (Renauld & Cardot) Broth. | Lepidopilidium subdivaricatum là một loài rêu trong họ Pilotrichaceae. | 0 |
mô tả khoa học đầu tiên năm 1907. | Loài này được (Renauld & Cardot) Broth. | 0 |
Chú thích
Liên kết ngoài
Lepidopilidium
Thực vật được mô tả năm 1907 | mô tả khoa học đầu tiên năm 1907. | 0 |
Chúng phân bố ở miền Australasia. | Gynoplistia bella là một loài ruồi trong họ Limoniidae. | 0 |
Liên kết ngoài
Tham khảo
Gynoplistia
Limoniidae ở vùng Australasia | Chúng phân bố ở miền Australasia. | 0 |
Loài này được Vandel miêu tả khoa học năm 1948. | Barbarosphaera lucasi là một loài chân đều trong họ Spelaeoniscidae. | 0 |
Chú thích
Tham khảo
Barbarosphaera | Loài này được Vandel miêu tả khoa học năm 1948. | 0 |
Loài này thuộc chi Megalepthyphantes. | Megalepthyphantes pseudocollinus là một loài nhện trong họ Linyphiidae. | 0 |
Loài này thuộc chi Megalepthyphantes. | Megalepthyphantes pseudocollinus được Michael Ilmari Saaristo miêu tả năm 1997. | 1 |
Megalepthyphantes pseudocollinus được Michael Ilmari Saaristo miêu tả năm 1997. | Chú thích
Tham khảo
Megalepthyphantes | 1 |
Chúng phân bố ở miền Australasia. | Triaenodes piceus là một loài Trichoptera trong họ Leptoceridae. | 0 |
Chúng phân bố ở miền Australasia. | Chú thích
Tham khảo
Triaenodes | 1 |
Loài này được Legalov miêu tả khoa học năm 2007. | Pseudapoderus nigroflavus là một loài bọ cánh cứng trong họ Attelabidae. | 0 |