link
stringlengths 105
147
| form_link
stringlengths 59
390
| content
stringlengths 0
1.74M
⌀ | question
stringlengths 18
268
| answer
stringlengths 1
16.3k
|
---|---|---|---|---|
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-quy-che-tien-thuong-moi-nhat-2025-doi-voi-can-bo-cong-chuc-vien-chuc-theo-nghi-dinh-732024ndcp-193639.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LVPD/quy-che-tien-thuong-moi-nhat-2025.docx |
| TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN **TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ** Số: /QĐ-...... | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** *......,ngày... tháng... năm...* |
| --- | --- |
QUYẾT ĐỊNH
**Về việc ban hành Quy chế tiền thưởng**
THẨM QUYỀN BAN HÀNH
*- Căn cứ Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;*
*- Căn cứ Công văn 7585/BNV-TL ngày 26/11/2024 của Bộ Nội vụ về việc thực hiện chế độ tiền thưởng;*
- Căn cứ vào điều lệ tổ chức và hoạt động của [cơ quan, đơn vị]…;
- Căn cứ vào chức năng và quyền hạn của …;
- *Theo đề nghị của ….*
**QUYẾT ĐỊNH**
**Điều 1:** Ban hành quy chế tiền thưởng cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của …[ghi tên cơ quan, đơn vị]
**Điều 2:** Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký. Các cá nhân và bộ phận liên quan chịu trách nhiệm thực hiện.
| Nơi nhận: - Như điều 2; - Lưu KTTC. | **NGƯỜI BAN HÀNH** **(Ký, ghi rõ họ tên)** |
| --- | --- |
**QUY CHẾ TIỀN THƯỞNG
CỦA …. [ghi cơ quan, đơn vị]**
Xây dựng Quy chế tiền thưởng của cơ quan, đơn vị theo đúng quy định khoản 3 Điều 4 [Nghị định 73/2024/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Lao-dong-Tien-luong/Nghi-dinh-73-2024-ND-CP-muc-luong-co-so-che-do-tien-thuong-can-bo-cong-chuc-luc-luong-vu-trang-615447.aspx), trong đó lưu ý những nội dung sau:
- Đối tượng áp dụng chế độ tiền thưởng thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 2 [Nghị định 73/2024/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Lao-dong-Tien-luong/Nghi-dinh-73-2024-ND-CP-muc-luong-co-so-che-do-tien-thuong-can-bo-cong-chuc-luc-luong-vu-trang-615447.aspx);
- Quy định tiêu chí thưởng theo thành tích công tác đột xuất (thể hiện bằng sản phẩm, kết quả cụ thể) và tiêu chí thưởng theo kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của người hưởng lương trong cơ quan, đơn vị;
- Mức tiền thưởng đối với trường hợp thưởng theo thành tích công tác đột xuất và trường hợp thưởng theo kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm không nhất thiết phải gắn với mức lương theo hệ số lương của từng người;
- Về quy trình, thủ tục xét thưởng đề nghị phân loại theo 02 nội dung thực hiện: (1) Tiền thưởng trên cơ sở thành tích công tác đột xuất và (2) Tiền thưởng trên cơ sở kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm.
| **Nơi nhận:** - Các phòng ban; - Lưu PHC. | **NGƯỜI BAN HÀNH** **(Ký, ghi rõ họ tên)** |
| --- | --- |
| Mẫu Quy chế tiền thưởng mới nhất 2025 đối với cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP? | Có thể tham khảo Mẫu Quy chế tiền thưởng mới nhất 2025 đối với cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP
: >> Tải về mẫu Quy chế tiền thưởng mới nhất 2025 TẠI ĐÂY
Căn cứ theo hướng dẫn tại Công văn 7585/BNV-TL năm 2024 thì trong quá trình triển khai thực hiện chế độ tiền thưởng, đề nghị người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý hoặc được phân cấp thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện xây dựng Quy chế tiền thưởng của cơ quan, đơn vị theo đúng quy định khoản 3 Điều 4 Nghị định 73/2024/NĐ-CP
, trong đó lưu ý những nội dung sau:
- Đối tượng áp dụng chế độ tiền thưởng thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 73/2024/NĐ-CP
.
- Quy định tiêu chí thưởng theo thành tích công tác đột xuất (thể hiện bằng sản phẩm, kết quả cụ thể) và tiêu chí thưởng theo kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của người hưởng lương trong cơ quan, đơn vị;
- Mức tiền thưởng đối với trường hợp thưởng theo thành tích công tác đột xuất và trường hợp thưởng theo kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm không nhất thiết phải gắn với mức lương theo hệ số lương của từng người.
- Về quy trình, thủ tục xét thưởng đề nghị phân loại theo 02 nội dung thực hiện: (1) Tiền thưởng trên cơ sở thành tích công tác đột xuất và (2) Tiền thưởng trên cơ sở kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-tinh-hinh-thuc-hien-cam-ket-theo-de-an-thanh-lap-truong-dai-hoc-phan-hieu-cua-co-so-gia-880663-191096.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-bao-cao-cam-ket-thuc-hien-de-an-thanh-lap-dai-hoc.docx |
| …(1)…**…(2)…-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số:…../BC-….(3)…. | *…., ngày ….tháng…. năm….* |
**BÁO CÁO**
**Tình hình thực hiện cam kết theo Đề án………..**
**I. THÔNG TIN VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC/PHÂN HIỆU CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC**
1. Tên trường/phân hiệu:…………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………
Phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có):……………………………………..
Số điện thoại:…………………………………….., Fax:…………………
Website:………………………………………….., Email:……………….
3. Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập:…………………………
4. Cơ quan quản lý có thẩm quyền (nếu có):………………………………
5. Chức năng, nhiệm vụ:…………………………………………………..
6. Tổ chức bộ máy:…………………………………………………………
**II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CAM KẾT KHI THÀNH LẬP TRƯỜNG/PHÂN HIỆU**
1. Đất đai, cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo:………………………………
2. Chương trình đào tạo; giáo trình và tài liệu giảng dạy:…………………
3. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý:……………………………………
4. Tài chính và tài sản:……………………………………………………..
[...]…………………………………………………………………………..
**III. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ**
**IV. KIẾN NGHỊ**
| ***Nơi nhận:***- Như trên;- ………..;- Lưu: VT,….. | **…(3)…***(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
(1) Tên cơ quan quản lý có thẩm quyền (nếu có).
(2) Ghi đúng tên trường đại học hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học theo tên trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập.
(3) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
| Mẫu báo cáo tình hình thực hiện cam kết theo đề án thành lập trường đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học mới nhất? | Căn cứ theo Phụ lục III kèm theo Nghị định 125/2024/NĐ-CP quy định về mẫu báo cáo tình hình thực hiện cam kết theo đề án thành lập trường đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học như sau:
Theo đó, Mẫu số 06 báo cáo tình hình thực hiện cam kết theo đề án thành lập trường đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học như sau:
…(1)…
…(2)…
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:…../BC-….(3)….
BÁO CÁO
Tình hình thực hiện cam kết theo Đề án………..
I. THÔNG TIN VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC/PHÂN HIỆU CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
1. Tên trường/phân hiệu:…………………………………
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):……………….
2. Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………
Phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có):………………………………..
Số điện thoại:…………………………….., Fax:…………………
Website:……………………………….., Email:……………….
3. Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập:……………………
4. Cơ quan quản lý có thẩm quyền (nếu có):……………………
5. Chức năng, nhiệm vụ:…………………………………………..
6. Tổ chức bộ máy:……………………………………
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CAM KẾT KHI THÀNH LẬP TRƯỜNG/PHÂN HIỆU
1. Đất đai, cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo:………………………
2. Chương trình đào tạo; giáo trình và tài liệu giảng dạy:…………
3. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý:………………………………
4. Tài chính và tài sản:……………………………………….
[...]………………………………………………………
Mẫu báo cáo tình hình thực hiện cam kết theo đề án thành lập trường đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học
TẢI VỀ |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-de-an-sap-nhap-chia-tach-co-so-giao-duc-dai-hoc-moi-nhat-tai-mau-de-an-sap-nhap-chia-tach-co-so-28509-189700.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-de-an-sat-nhap-chia-tach-co-so-giao-duc-dai-hoc.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
*…., ngày …. tháng ... năm ...*
**ĐỀ ÁN………(1)……….**
**Phần thứ nhất**
**THỰC TRẠNG CỦA………
TRƯỚC KHI SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH**
*Trường hợp sáp nhập, báo cáo các thông tin sau:*
**I. CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC TRƯỚC KHI SÁP NHẬP**
**A. CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC THỨ NHẤT**
1. Thông tin chung
- Tên cơ sở giáo dục đại học:…………………………………………….
- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): ………………………
- Thuộc: …………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………… (2) ………………………
- Số điện thoại: ………………………Fax: ………………………
- Website (nếu có): ………………………Email: ………………………
- Quyết định thành lập, cho phép thành lập: [Quyết định số…./QĐ-….ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
- Quyết định đổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Quyết định số..../QĐ-.... ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
- Quyết định cho phép hoạt động đào tạo (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
- Chức năng, nhiệm vụ: ………………………………………………
2. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của cơ sở giáo dục đại học.
3. Tổ chức bộ máy (số lượng và trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo và người lao động).
4. Kết quả hoạt động đào tạo (từ khi được phép hoạt động đào tạo đến trước khi sáp nhập).
5. Số lượng người học tại trường cơ sở giáo dục đại học (báo cáo theo từng ngành, nghề và trình độ đào tạo).
6. Đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, tài chính, tài sản.
[...].**CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC THỨ...**(Báo cáo thông tin của từng trường trước khi sáp nhập như tại Phần A nêu trên)
*Trường hợp chia, tách, báo cáo các thông tin sau:*
**I. CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC TRƯỚC KHI CHIA, TÁCH**
1. Thông tin chung
- Tên cơ sở giáo dục đại học: ………………………………………………
- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): ………………………
- Thuộc: ………………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………… (2) ………………………
- Số điện thoại: ………………………Fax: …………………………….
- Website (nếu có): ………………………Email: ………………………
- Quyết định thành lập, cho phép thành lập: [Quyết định số…../QĐ-……ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
- Quyết định đổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Quyết định số..../QĐ-.... ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
- Quyết định cho phép hoạt động đào tạo (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
- Chức năng, nhiệm vụ: ………………………………………………
2. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của cơ sở giáo dục đại học.
3. Tổ chức bộ máy (số lượng và trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo và người lao động).
4. Kết quả hoạt động đào tạo (từ khi được phép hoạt động đào tạo đến trước khi chia, tách).
5. Số lượng người học tại cơ sở giáo dục đại học (báo cáo theo từng ngành, nghề và chương trình đào tạo).
6. Đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, tài chính, tài sản.
**II. ĐÁNH GIÁ CHUNG**
1. Ưu điểm, thuận lợi
2. Hạn chế, khó khăn, vướng mắc
**Phần thứ hai**
**PHƯƠNG ÁN SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH**
**I. SỰ CẦN THIẾT, CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ NGUYÊN TẮC SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH**
1. Sự cần thiết
2. Cơ sở pháp lý
3. Nguyên tắc sáp nhập, chia, tách
**II. PHƯƠNG ÁN SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH**
1. Phạm vi, đối tượng sáp nhập, chia, tách
2. Phương án sáp nhập, chia, tách
a) Phương án bảo đảm quyền lợi của nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động trong từng cơ sở giáo dục đại học:………………………
b) Phương án xử lý về tài chính, tài sản, cơ sở vật chất, thiết bị, đất đai: ……………
c) Phương án bảo đảm quyền lợi của người học: ………………………
d) Phương án đối với các nội dung không thuộc phạm vi, đối tượng sáp nhập, chia, tách
3. Kế hoạch, thời gian dự kiến, lộ trình thực hiện việc sáp nhập, chia, tách
4. Thủ tục và thời gian chuyển đổi tài sản, chuyển đổi vốn góp
**Phần thứ ba**
**THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC SAU KHI SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH**
*(Báo cáo về từng cơ sở giáo dục đại học sau khi sáp nhập, chia, tách)*
**I. THÔNG TIN CHUNG**
1. Tên cơ sở giáo dục đại học: ………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): ………………………
2. Thuộc: ………………………………………………………………………
3. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………… (2) ………………………
4. Số điện thoại: ………………………Fax: ………………………………
Website (nếu có): ………………………Email: ………………………
5. Chức năng, nhiệm vụ: ………………………………………………
6. Thông tin về người dự kiến làm hiệu trưởng:
**II. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO**
**III. DỰ KIẾN QUY MÔ**
1. Dự kiến quy mô tuyển sinh
| **TT** | **Tên ngành, nghề đào tạo** | **Thời gian đào tạo** | **Dự kiến quy mô tuyển sinh** | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **20..** | **20..** | **20..** | **20..** | **20..** |
| 1 | | | | | | | |
| | … | | | | | | |
| | **TỔNG CỘNG** | | | | | | |
2. Dự kiến quy mô đào tạo
| **TT** | **Tên ngành** | **Thời gian đào tạo** | **Dự kiến quy mô đào tạo** | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **20..** | **20..** | **20..** | **20..** | **20..** |
| **1** | | | | | | | |
| | **…** | | | | | | |
| | **TỔNG CỘNG** | | | | | | |
**IV. CƠ CẤU TỔ CHỨC**
1. Cơ cấu tổ chức của cơ sở giáo dục đại học và các đơn vị, tổ chức trực thuộc cơ sở giáo dục đại học.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị, tổ chức thuộc cơ sở giáo dục đại học.
**V. ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC**
1. Đất đai, cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo
2. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
3. Chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy cho từng ngành, nghề
4. Nguồn vốn và kế hoạch sử dụng vốn để thực hiện đề án
[...]………………………………………………………………………
**Phần thứ tư**
**TỔ CHỨC THỰC HIỆN**
**I. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN (3)**
**II. TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN ĐỀ ÁN CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN (4)**
**Phần thứ năm**
**HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI**
1. Về kinh tế.
2. Về xã hội, môi trường.
3. Tính bền vững của đề án.
| (6)*(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)* | (5)*(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
(1) Ghi [sáp nhập, chia, tách] + [tên cơ sở giáo dục đại học đề nghị sáp nhập, chia, tách].
(2) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
(3) Nêu rõ tiến độ, thời gian tổ chức thực hiện đề án sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục đại học.
(4) Quy định rõ trách nhiệm tổ chức thực hiện đề án sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục đại học của các cơ quan, đơn vị có liên quan.
(5) Quyền hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục đại học.
(6) Chức danh người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có).
| Hồ sơ sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục đại học gồm những gì? | Căn cứ theo khoản 3 Điều 102 Nghị định 125/2024/NĐ-CP quy định về hồ sơ sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục đại học bao gồm:
- Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục đại học của cơ quan quản lý có thẩm quyền (đối với cơ sở giáo dục đại học công lập) hoặc cơ sở giáo dục đại học tư thục (theo Mẫu số 08 Phụ lục III kèm theo Nghị định 125/2024/NĐ-CP
) kèm theo ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính của cơ sở giáo dục đại học sau khi sáp nhập, chia, tách;
- Ý kiến đồng thuận của nhà đầu tư đại diện ít nhất 75% tổng số vốn góp đối với cơ sở giáo dục đại học tư thục về việc sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục đại học;
- Đề án sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục đại học (theo Mẫu số 09 Phụ lục III kèm theo Nghị định 125/2024/NĐ-CP
). |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-vu-chay-2025-moi-nhat-tai-mau-bien-ban-vu-chay-2025-o-dau-huong-dan-lap-bien-ban-vu-ch-401034-193285.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-bien-ban-vu-chay-2025-moi-nhat.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
**BIÊN BẢN VỤ CHÁY**
Vụ cháy:.....................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Hồi............. giờ................ ngày............ tháng. ............ năm.................. tại ………….…..……..
...................................................................................................................................................
Chúng tôi gồm(1):
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Tiến hành lập Biên bản vụ cháy, cụ thể như sau:
1. Thông tin về vụ cháy và công tác tổ chức chữa cháy, cứu người, cứu tài sản:
- Thời gian phát hiện cháy: hồi.............. giờ ………….phút;
- Người phát hiện cháy/báo cháy:................................. Số điện thoại:.....................................
- Hình thức thông báo cho đơn vị Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ:……
...................................................................................................................................................
- Thời gian nhận được tin báo cháy:……. giờ…….... ngày……... tháng............ năm …………
- Thời gian đơn vị chữa cháy đầu tiên đến đám cháy:…………… giờ ………….phút;
- Thời gian khống chế được đám cháy:……….. giờ…………….phút;
- Thời gian dập tắt đám cháy:.............. giờ………….phút;
- Tình hình, diễn biến đám cháy khi đơn vị Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ đầu tiên đến đám cháy *(diện tích đám cháy, hướng và tốc độ lan truyền của đám cháy, nguy cơ sụp đổ nguy cơ nổ, các hoạt động của lực lượng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại chỗ và quần chúng):*
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
- Lực lượng và phương tiện của đơn vị Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tham gia chữa cháy:
+ Số CBCS: …………... người;
+ Xe chữa cháy: …………... chiếc;
+ Xe chuyên dùng: …………... chiếc;
+ Máy bơm chữa cháy: …………... chiếc;
+ Phương tiện khác: .................................................................................................................
- Các lực lượng khác tham gia chữa cháy *(con người, phương tiện):…………………………..*
...................................................................................................................................................
- Tình trạng hoạt động của hệ thống báo cháy, chữa cháy, phương tiện chữa cháy cơ giới tại cơ sở *(nếu có):*
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
- Các nguồn nước đã sử dụng:.................................................................................................
...................................................................................................................................................
- Thiệt hại của vụ cháy:
+ Người chết:……………người;
+ Thông tin về những người bị chết *(số lượng trẻ em, người già, phụ nữ, người nước ngoài, họ tên những người bị chết nếu xác định được):*
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
+ Người bị thương:…………......người;
+ Thông tin về những người bị thương *(số lượng trẻ em, người già, phụ nữ, người nước ngoài nếu xác định được):*
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
+ Thiệt hại về tài sản: Ước tính:…………….. đồng; trong đó:
\*Nhà ở *(công trình):.......................... (số lượng và diện tích);*
\*Tài sản khác:........................ *(loại, số lượng tài sản nếu xác định được);*
- Hiệu quả công tác chữa cháy:
+ Cứu được……………. người;
+ Bảo vệ được:………………m2 nhà và công trình;
+ Tài sản khác:................................. *(loại, số lượng tài sản nếu xác định được);*
2. Nguyên nhân cháy:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
3. Công tác bảo vệ hiện trường sau khi chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ *(lực lượng tham gia bảo vệ hiện trường):*
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
4. Nhận xét và kiến nghị khác *(những việc thực hiện tại hiện trường, đề xuất nhiệm vụ công tác chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ tiếp theo):*
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Biên bản vụ cháy kết thúc hồi……... giờ……...... ngày………. tháng……..... năm……….........
Biên bản này đã đọc cho những người có tên trên nghe, công nhận đúng và ký tên xác nhận dưới đây.
| **CHỈ HUY CHỮA CHÁY***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(nếu có)(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
(1) Ghi rõ họ và tên, cấp bậc, chức vụ của: Đại diện Đội Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ hoặc Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội (đối với Công an cấp huyện chưa thành lập Đội Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ), đơn vị trực tiếp chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ thuộc Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh; người chứng kiến (nếu có).
| Mẫu Biên bản vụ cháy 2025 mới nhất? Tải mẫu Biên bản vụ cháy 2025 ở đâu? Hướng dẫn lập biên bản vụ cháy ra sao? | Căn cứ Mẫu số 03 kèm theo Thông tư 88/2024/TT-BCA về mẫu Biên bản vụ cháy 2025 như sau:
Theo đó, Mẫu Biên bản vụ cháy 2025 như sau:
DƯỚI ĐÂY LÀ MẪU BIÊN BẢN VỤ CHÁY 2025 MỚI NHẤT:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN VỤ CHÁY
Vụ cháy:...........................................................................
................................................................................................
Hồi...... giờ..... ngày........ tháng..... năm.......... tại ………….…..
....................................................................................................
Chúng tôi gồm(1):
........................................................................................
.........................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
Tiến hành lập Biên bản vụ cháy, cụ thể như sau:
1. Thông tin về vụ cháy và công tác tổ chức chữa cháy, cứu người, cứu tài sản:
- Thời gian phát hiện cháy: hồi.......... giờ ……….phút;
- Người phát hiện cháy/báo cháy:................... Số điện thoại:..............
- Hình thức thông báo cho đơn vị Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ:……
.........................................................................................
- Thời gian nhận được tin báo cháy:……. giờ…….... ngày……... tháng............ năm …………
- Thời gian đơn vị chữa cháy đầu tiên đến đám cháy:…………… giờ ………….phút;
- Thời gian khống chế được đám cháy:……….. giờ…………….phút;
- Thời gian dập tắt đám cháy:.............. giờ………….phút;
- Tình hình, diễn biến đám cháy khi đơn vị Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ đầu tiên đến đám cháy (diện tích đám cháy, hướng và tốc độ lan truyền của đám cháy, nguy cơ sụp đổ nguy cơ nổ, các hoạt động của lực lượng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại chỗ và quần chúng):
...........................................................................................
...........................................................................................
- Lực lượng và phương tiện của đơn vị Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tham gia chữa cháy:
+ Số CBCS: …………... người;
+ Xe chữa cháy: …………... chiếc;
+ Xe chuyên dùng: …………... chiếc;
+ Máy bơm chữa cháy: …………... chiếc;
+ Phương tiện khác: ...............................................................
- Các lực lượng khác tham gia chữa cháy (con người, phương tiện):…………………………..
.............................................................................
- Tình trạng hoạt động của hệ thống báo cháy, chữa cháy, phương tiện chữa cháy cơ giới tại cơ sở (nếu có):
.........................................................................
..........................................................................
- Các nguồn nước đã sử dụng:......................................................................
....................................................................................
- Thiệt hại của vụ cháy:
+ Người chết:……………người;
+ Thông tin về những người bị chết (số lượng trẻ em, người già, phụ nữ, người nước ngoài, họ tên những người bị chết nếu xác định được):
...................................................................................
....................................................................................
+ Người bị thương:…………......người;
+ Thông tin về những người bị thương (số lượng trẻ em, người già, phụ nữ, người nước ngoài nếu xác định được):
......................................................................................
...................................................................................
+ Thiệt hại về tài sản: Ước tính:…………….. đồng; trong đó:
*Nhà ở (công trình):.......................... (số lượng và diện tích);
*Tài sản khác:........................ (loại, số lượng tài sản nếu xác định được);
- Hiệu quả công tác chữa cháy:
+ Cứu được……………. người;
+ Bảo vệ được:………………m2 nhà và công trình;
+ Tài sản khác:................................. (loại, số lượng tài sản nếu xác định được);
2. Nguyên nhân cháy:
.....................................................................................
...................................................................................
3. Công tác bảo vệ hiện trường sau khi chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ (lực lượng tham gia bảo vệ hiện trường):
.....................................................................................
.................................................................................
TẢI VỀ Mẫu Biên bản vụ cháy 2025 |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-khai-xac-nhan-tinh-trang-cho-o-hop-phap-dien-tich-nha-o-toi-thieu-de-dang-ky-cu-tru-tu-2025--491928-188412.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PNHP/thang-11/28/file/mau-so-02.docx |
**Mẫu số 02**
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------**
*…., ngày ... tháng ... năm .....*
**ĐƠN ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG THEO MẪU, ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH CHUNG**
Kính gửi (1):................................
Tổ chức, cá nhân kinh doanh (2):
**I. Nội dung đề nghị đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung:**
1.Đăng ký lần đầu/đăng ký lại:
2.Áp dụng cho loại sản phẩm/hàng hóa/dịch vụ:
3.Đối tượng áp dụng (3):
4.Phạm vi áp dụng (4):
5.Thời gian áp dụng (5):
**II. Tổ chức, cá nhân kinh doanh cam kết và hiểu rằng:**
1. Đảm bảo hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung tuân thủ các quy định của pháp luật là trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh doanh. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký chỉ xem xét hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung theo quy định của pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
2. Bất cứ khi nào phát hiện thấy hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, cơ quan xác nhận hoàn thành việc đăng ký có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh phải sửa đổi, hủy bỏ nội dung vi phạm đó.
3. Đã tìm hiểu kỹ quy định của pháp luật và cam kết tự chịu trách nhiệm về tính tuân thủ của hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung nộp kèm theo Đơn đăng ký này đối với pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực, tính chính xác và thống nhất của nội dung Đơn đăng ký và tài liệu ở tất cả các định dạng trong bộ hồ sơ kèm theo.
| | **ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦATỔ CHỨC, CÁ NHÂN KINH DOANH (6)***(Ký, ghi rõ chức danh và đóng dấu (nếu có))* |
| --- | --- |
**Hồ sơ kèm theo** (7)**:**
**Hướng dẫn ghi đơn đăng ký:**
| (01) | - Ghi tên cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc Bộ Công Thương: trong trường hợp hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung áp dụng trên phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên; - Ghi tên cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: trong trường hợp hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung áp dụng trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đó. |
| --- | --- |
| (02) | Ghi rõ những thông tin sau đây: Tên tổ chức, cá nhân kinh doanh Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy Chứng nhận đầu tư Địa chỉ liên lạc Ngành, nghề kinh doanh liên quan đến sản phẩm/hàng hóa/dịch vụ đăng ký hợp đồng theo mẫu/điều kiện giao dịch chung Điện thoại, fax, email (nếu có) Người liên hệ (Họ tên, điện thoại, email) |
| (03) | Ghi rõ đối tượng người tiêu dùng là cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức hay áp dụng cho tất cả người tiêu dùng. |
| (04) | Áp dụng trên cả nước hay một, một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (ghi rõ tên (các) tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong trường hợp không áp dụng trên cả nước). |
| (05) | Thời gian bắt đầu áp dụng: ghi thời gian áp dụng cụ thể nếu không áp dụng ngay sau ngày hoàn thành việc đăng ký (nếu có) hoặc ghi áp dụng từ thời điểm hoàn thành việc đăng ký. |
| (06) | Người đại diện theo pháp luật ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh. Người đại diện theo ủy quyền ký thì cần gửi kèm theo Giấy ủy quyền. |
| (07) | - Ghi rõ tên dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung. Trường hợp có nhiều tài liệu, đề nghị xác định và liệt kê cụ thể dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung bao gồm:... - Trong trường hợp gửi hồ sơ trực tuyến trên môi trường điện tử: 01 bản scan màu dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung được đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh vào trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản; 01 bản điện tử dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung dạng Microsoft Word; - Trong trường hợp gửi hồ sơ trực tiếp: 01 bản giấy dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung có đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh vào trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản; 01 bản scan màu dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung được đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh vào trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản; 01 bản điện tử dự thảo hợp đồng theo mẫu hay điều kiện giao dịch chung dạng Microsoft Word. |
| Mẫu Tờ khai xác nhận tình trạng chỗ ở hợp pháp, diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký cư trú từ 2025 thế nào? | Tờ khai xác nhận tình trạng chỗ ở hợp pháp, diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú được lập theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định 154/2024/NĐ-CP như sau:
Tải về Mẫu số 02 - Tờ khai xác nhận tình trạng chỗ ở hợp pháp, diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú
.
Trên đây là mẫu Tờ khai xác nhận tình trạng chỗ ở hợp pháp, diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký cư trú từ 2025. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/ngay-1-1-duong-la-bao-nhieu-am-2025-tet-duong-lich-nam-2025-vao-thu-may-tet-duong-lich-2025-duoc-ng-61487-193648.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NHPT/mau-thong-bao-2025.docx |
| **CÔNG TY ..........** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc------------------** |
| --- | --- |
| Số: ................ | *.............., ngày...tháng...năm...* |
**THÔNG BÁO NGHỈ TẾT DƯƠNG LỊCH**
- Căn cứ vào Bộ luật lao động nước Cộng hòa XHCN Việt Nam.
- Căn cứ theo Quy định của Công ty ...................................
- Căn cứ vào tình hình làm việc của nhân viên trong công ty.
Giám đốc thông báo cho nghỉ toàn bộ cán bộ, nhân viên trong công ty như sau:
**Điều 1:** Nhân dịp .........................., toàn thể cán bộ và nhân viên trong Công ty được nghỉ Tết Dương lịch theo quy định ngày ............................. Toàn thể cán bộ nhân viên đi làm trở lại vào ngày ...................................
**Điều 2:** Yêu cầu mỗi nhân viên phải dọn dẹp sạch sẽ nơi làm việc của mình và công ty trước kỳ nghỉ. Tắt tất cả các máy móc thiết bị, khóa các cửa ra vào công ty tránh mất cắp hoặc gây cháy nổ. Nếu ai vi phạm làm hư hại thiết bị công ty sẽ phải đền bù và chịu kỷ luật theo quy định của công ty.
**Điều 3:** Mỗi trưởng phòng, trưởng ban cần có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra, theo dõi và thống kê công việc theo lịch trực đã đề ra và báo cáo lại cho Phòng Hành chính Nhân sự để chấm công cho ngày làm việc đó. Ngày trực đó sẽ được tính công và lương làm thêm theo đúng quy định.
**Điều 4:** Đề nghị các phòng ban có trách nhiệm thi hành tốt thông báo này.
| Nơi nhận: - ...................... - ...................... | **GIÁM ĐỐC** |
| --- | --- |
| Mẫu thông báo nghỉ tết Dương lịch 2025 như thế nào? | Tết Dương Lịch là ngày lễ đón mừng năm mới theo lịch Dương (lịch Gregorius), tức là ngày 1 tháng 1 hàng năm. Đây là dịp lễ mà nhiều quốc gia trên thế giới, bao gồm cả Việt Nam, tổ chức để chào đón năm mới.
Mẫu thông báo nghỉ Tết Dương Lịch 2025 được thiết kế nhằm cung cấp một mẫu thông báo chuẩn mực và dễ dàng áp dụng cho các tổ chức, công ty khi thông báo lịch nghỉ Tết Dương Lịch cho nhân viên.
Dưới đây là một số mẫu thông báo nghỉ tết Dương lịch 2025 cho bạn đọc tham khảo:
(1) Mẫu thông báo nghỉ Tết Dương lịch số 01
Tải về
(2) Mẫu thông báo nghỉ Tết Dương lịch số 02
Tải về
(3) Mẫu thông báo nghỉ Tết Dương lịch số 03
Tải về |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/ngay-1-1-duong-la-bao-nhieu-am-2025-tet-duong-lich-nam-2025-vao-thu-may-tet-duong-lich-2025-duoc-ng-61487-193648.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NHPT/mau-thong-bao-2025.docx |
| **CÔNG TY ..........** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc------------------** |
| --- | --- |
| Số: ................ | *.............., ngày...tháng...năm...* |
**THÔNG BÁO NGHỈ TẾT DƯƠNG LỊCH**
- Căn cứ vào Bộ luật lao động nước Cộng hòa XHCN Việt Nam.
- Căn cứ theo Quy định của Công ty ...................................
- Căn cứ vào tình hình làm việc của nhân viên trong công ty.
Giám đốc thông báo cho nghỉ toàn bộ cán bộ, nhân viên trong công ty như sau:
**Điều 1:** Nhân dịp .........................., toàn thể cán bộ và nhân viên trong Công ty được nghỉ Tết Dương lịch theo quy định ngày ............................. Toàn thể cán bộ nhân viên đi làm trở lại vào ngày ...................................
**Điều 2:** Yêu cầu mỗi nhân viên phải dọn dẹp sạch sẽ nơi làm việc của mình và công ty trước kỳ nghỉ. Tắt tất cả các máy móc thiết bị, khóa các cửa ra vào công ty tránh mất cắp hoặc gây cháy nổ. Nếu ai vi phạm làm hư hại thiết bị công ty sẽ phải đền bù và chịu kỷ luật theo quy định của công ty.
**Điều 3:** Mỗi trưởng phòng, trưởng ban cần có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra, theo dõi và thống kê công việc theo lịch trực đã đề ra và báo cáo lại cho Phòng Hành chính Nhân sự để chấm công cho ngày làm việc đó. Ngày trực đó sẽ được tính công và lương làm thêm theo đúng quy định.
**Điều 4:** Đề nghị các phòng ban có trách nhiệm thi hành tốt thông báo này.
| Nơi nhận: - ...................... - ...................... | **GIÁM ĐỐC** |
| --- | --- |
| Mẫu thông báo nghỉ tết Dương lịch 2025 như thế nào? | Tết Dương Lịch là ngày lễ đón mừng năm mới theo lịch Dương (lịch Gregorius), tức là ngày 1 tháng 1 hàng năm. Đây là dịp lễ mà nhiều quốc gia trên thế giới, bao gồm cả Việt Nam, tổ chức để chào đón năm mới.
Mẫu thông báo nghỉ Tết Dương Lịch 2025 được thiết kế nhằm cung cấp một mẫu thông báo chuẩn mực và dễ dàng áp dụng cho các tổ chức, công ty khi thông báo lịch nghỉ Tết Dương Lịch cho nhân viên.
Dưới đây là một số mẫu thông báo nghỉ tết Dương lịch 2025 cho bạn đọc tham khảo:
(1) Mẫu thông báo nghỉ Tết Dương lịch số 01
Tải về
(2) Mẫu thông báo nghỉ Tết Dương lịch số 02
Tải về
(3) Mẫu thông báo nghỉ Tết Dương lịch số 03
Tải về |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-08a-bang-xac-dinh-gia-tri-khoi-luong-cong-viec-hoan-thanh-nghi-dinh-11-tai-ve-mau-08a-file-word-834961-193650.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NTTY/mau-08a.docx |
| | **Mẫu số 08a**Mã hiệu: ………….....Số: …………………... |
| --- | --- |
**BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH**
*(Áp dụng đối với các khoản chi thường xuyên, chi sự nghiệp có tính chất thường xuyên, chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu sử dụng kinh phí sự nghiệp)*
1. Đơn vị sử dụng ngân sách: ……………………………………………………………………………
2. Mã đơn vị: …………………………………. Mã nguồn: ………………………………………………
3. Mã CTMTQG, Dự án ODA ...:…………………………………………………………………………
4. Căn cứ Hợp đồng số ………......... ký ngày …………tháng………..năm…………. và phụ lục hợp đồng số…………ngày………tháng……….năm ………. giữa tên (đơn vị sử dụng ngân sách) và (nhà cung cấp hàng hóa dịch vụ); giá trị hợp đồng và các phụ lục hợp đồng đã ký:
5. Căn cứ Biên bản nghiệm thu ngày tháng năm giữa (đơn vị sử dụng ngân sách) và (nhà cung cấp hàng hóa dịch vụ):
*Đơn vị: Đồng*
| **STT** | **Nội dung công việc** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | | **Đơn giá** | **Thành tiền** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **(1)** | **(2)** | **(3)** | **(4)** | | **(5)** | **(6)** |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| Tổng số | | | | | | |
6. Lũy kế thanh toán khối lượng hoàn thành đến cuối kỳ trước:
- Thanh toán tạm ứng:………………………………. - Thanh toán trực tiếp:………………………….
7. Số dư tạm ứng đến cuối kỳ trước: …………………………………………………………………….
8. Số đề nghị thanh toán kỳ này: …………………………………………………………………………
- Thanh toán tạm ứng:………………………………. - Thanh toán trực tiếp: …………………………
| **ĐẠI DIỆN NHÀ CUNG CẤPHÀNG HÓA, DỊCH VỤ***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | *Ngày…..tháng…..năm…..***ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Trình tự thủ tục kiểm soát thanh toán các khoản chi thường xuyên trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước được quy định thế nào? | Theo điểm a khoản 3 Điều 7 Nghị định 11/2020/NĐ-CP trình tự thực hiện như sau:
Theo quy định trên, trong trường hợp giao dịch trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước thì đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước lập và gửi hồ sơ bằng văn bản giấy trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch.
Kho bạc Nhà nước tiếp nhận, kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ và các điều kiện chi theo chế độ quy định.
Trường hợp khoản chi đảm bảo đúng chế độ quy định, Kho bạc Nhà nước làm thủ tục thanh toán cho đối tượng thụ hưởng theo đề nghị của đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước; đồng thời, gửi đơn vị 01 liên chứng từ giấy (chứng từ báo Nợ) để xác nhận đã thực hiện thanh toán.
Trường hợp khoản chi không đảm bảo đúng chế độ quy định, Kho bạc Nhà nước lập thông báo từ chối thanh toán khoản chi ngân sách nhà nước (trong đó nêu rõ lý do từ chối) bằng văn bản giấy gửi đơn vị. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-xac-nhan-thong-bao-cung-cap-dich-vu-mang-xa-hoi-moi-nhat-tai-mau-giay-xac-nhan-thong-bao-c-599996-193596.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/giay-xac-nhan-thong-bao-cung-cap-dich-vu-mang-xa-hoi.docx |
| BỘ THÔNG TIN VÀTRUYỀN THÔNG**CỤC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: …../GXN-PTTH&TTĐT | *Hà Nội, ngày … tháng .. năm ….* |
**GIẤY XÁC NHẬN THÔNG BÁO CUNG CẤP DỊCH VỤ MẠNG XÃ HỘI**
*Cấp lần đầu ngày ....... tháng ..... năm……*
*Cấp sửa đổi, bổ sung ngày…….tháng…..năm .... (nếu có)*
*Cấp lại ngày ….. tháng...... năm….. (nếu có)*
**CỤC TRƯỞNG CỤC PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ**
*Căn cứ Nghị định số ..... ngày… tháng ….năm…. của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm* *vụ*, *quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;*
*Căn cứ Nghị định số …./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;*
*Căn cứ Quyết định số….. ngày ….tháng ….năm ….của Bộ trưởng Bộ* *Thông tin và Truyền thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử;*
*Theo thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội của ... (cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thông báo);*
*Theo đề nghị của Trưởng phòng Phòng thông tin điện tử.*
**XÁC NHẬN**
**THÔNG BÁO CUNG CẤP DỊCH VỤ MẠNG XÃ HỘI THEO NHỮNG QUY ĐỊNH SAU:**
1. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ mạng xã hội:
2. Tên mạng xã hội (nếu có):
3. Mục đích cung cấp dịch vụ mạng xã hội:
4. Loại hình dịch vụ mạng xã hội: (dịch vụ tạo tài khoản, kênh (channel) cung cấp nội dung, trang thông tin điện tử cá nhân ...)
5. Đối tượng phục vụ:
6. Phương thức cung cấp dịch vụ:
a) Trên trang thông tin điện tử tại tên miền:
b) Qua ứng dụng ... phân phối trên kho ứng dụng;
7. Quy trình quản lý:
8. Nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet:
9. Địa điểm đặt hệ thống máy chủ cung cấp dịch vụ tại Việt Nam:
10. Nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin trên mạng xã hội:
a) Nhân sự chịu trách nhiệm trước pháp luật:
- Họ và tên: ………………………………………………………
- Chức danh:……………………………………………………
- Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động): ……………………
b) Nhân sự quản lý nội dung:
- Họ và tên: ………………………………………………………..
- Chức danh: …………………………………………………….
- Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động):
11. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ mạng xã hội theo đúng nội dung và cam kết đã thông báo.
Trường hợp trên mạng xã hội có cung cấp dịch vụ khác thuộc các ngành nghề kinh doanh có điều kiện cần phải có giấy phép, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, (Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) phải thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoặc giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật.
| ***Nơi nhận:***- Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép;- Thứ trưởng (để b/c);- Thanh tra Bộ;- Sở TTTT địa phương;- Cục trưởng;- Lưu: VT, TTĐT. | **CỤC TRƯỞNG***(Ký, ghi rõ họ tên, chức danhvà đóng dấu/ký số)* |
| --- | --- |
| Mẫu giấy xác nhận thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội mới nhất? Tải mẫu giấy xác nhận thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội ở đâu? | Căn cứ Phụ lục kèm theo Nghị định 147/2024/NĐ-CP quy định về mẫu giấy xác nhận thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội như sau:
Theo đó, Mẫu số 21 giấy xác nhận thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội như sau:
BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
CỤC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: …../GXN-PTTH&TTĐT
GIẤY XÁC NHẬN THÔNG BÁO CUNG CẤP DỊCH VỤ MẠNG XÃ HỘI
CỤC TRƯỞNG CỤC PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
XÁC NHẬN
THÔNG BÁO CUNG CẤP DỊCH VỤ MẠNG XÃ HỘI THEO NHỮNG QUY ĐỊNH SAU:
1. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ mạng xã hội:
2. Tên mạng xã hội (nếu có):
3. Mục đích cung cấp dịch vụ mạng xã hội:
4. Loại hình dịch vụ mạng xã hội: (dịch vụ tạo tài khoản, kênh (channel) cung cấp nội dung, trang thông tin điện tử cá nhân ...)
5. Đối tượng phục vụ:
6. Phương thức cung cấp dịch vụ:
a) Trên trang thông tin điện tử tại tên miền:
b) Qua ứng dụng ... phân phối trên kho ứng dụng;
7. Quy trình quản lý:
8. Nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet:
9. Địa điểm đặt hệ thống máy chủ cung cấp dịch vụ tại Việt Nam:
10. Nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin trên mạng xã hội:
a) Nhân sự chịu trách nhiệm trước pháp luật:
- Họ và tên: ………………………………………………………
- Chức danh:……………………………………………………
- Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động): ……………………
b) Nhân sự quản lý nội dung:
- Họ và tên: ………………………………………………………..
- Chức danh: …………………………………………………….
Mẫu giấy xác nhận thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội mới nhất
TẢI VỀ |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-viet-ho-so-xin-viec-lam-cong-ty-2025-chuan-nhat-cho-nguoi-lao-dong-ho-so-xin-viec-2025-co-can-h-134651-192886.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/24122024/don-xin-viec-chuan.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**ĐƠN XIN VIỆC**
Kính gửi: Ban lãnh đạo cùng phòng nhân sự Công ty
Tôi tên là:
Sinh ngày:
Chỗ ở hiện nay:
Số điện thoại liên hệ:
Thông qua trang website của công ty, tôi biết được Quý công ty có nhu cầu tuyển dụng vị trí nhân viên kế toán tổng hợp. Tôi cảm thấy trình độ và kỹ năng của mình phù hợp với vị trí này. Tôi mong muốn được làm việc và cống hiến cho công ty.
Tôi đã tốt nghiệp loại …… tại trường
Bên cạnh đó tôi đã tham gia khóa học thực hành kế toán tổng hợp thực tế và làm kế toán tập sự tại công ty
Trong quá trình học tập và làm việc tại đó tôi đã được trang bị tất cả những kỹ năng như kê khai thuế, lên sổ sách, lập báo cáo thuế và lập báo cáo tài chính. Ngoài ra, tôi còn sử dụng thành thạo tin học văn phòng, tiếng Anh giao tiếp tốt và biết sử dụng các phần mềm kế toán.
Tôi thực sự mong muốn được làm việc trong môi trường chuyên nghiệp của Quý công ty. Tôi rất mong nhận được lịch hẹn phỏng vấn trong một ngày gần nhất.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
…., ngày…. tháng…. năm ….
**Người viết đơn**
| Mẫu viết hồ sơ xin việc làm công ty 2025 chuẩn nhất cho người lao động? | Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn không có quy định cụ thể mẫu viết hồ sơ xin việc làm công ty 2025 chuẩn nhất cho người lao động. Dưới đây là mẫu viết hồ sơ xin việc làm công ty 2025 chuẩn nhất cho người lao động tham khảo:
(1) Đơn xin việc (Đánh máy hoặc viết tay, có thể tham khảo Mẫu Đơn xin việc sau tải
)
(2) Hồ sơ năng lực (Curriculum Vitae - CV)
(3) Sơ yếu lý lịch tải
(4) Bản photo chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân
(5) Bản photo bằng tốt nghiệp và chứng chỉ liên quan
(6) Giấy khám sức khỏe
(7) Ảnh chân dung 4x6 |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-phieu-tra-loi-trac-nghiem-2025-file-word-pdf-20-40-50-60-120-cau-dep-don-gian-phieu-tra-loi-tra-28211-193221.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/23122024/mau-phieu-lam-bai-thi-trac-nghiem-40-cau.doc |
**PHIẾU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM**
**PHẦN THÔNG TIN**
| ***Giám thị 1***: Họ tên: ………………………….. Chữ ký | 1. Họ tên thí sinh: ……………………………. 2. Ngày sinh: ……………….. 3. Lớp: ………… 4. Môn thi: ………………….. 5. Số báo danh: …………….. 6. Mã đề thi: ………………… 7. Ngày thi:…………………. |
| --- | --- |
| ***Giám thị 2***: Họ tên: ………………………….. Chữ ký |
**Học sinh chú ý:**
Số phách
* Ghi đầy đủ thông tin
* Ghi số báo danh, mã đề trước khi làm bài
* Phần trả lời tô vào đáp án đúng
Số phách
**PHẦN TRẢ LỜI**
**Mã đề thi**: ……………
| | | | **15.** | | | **29.** | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | **16.** | | | **30.** | |
| | | | **17.** | | | **31.** | |
| | | | **18.** | | | **32.** | |
| | | | **19.** | | | **33.** | |
| | | | **20.** | | | **34.** | |
| | | | **21.** | | | **35.** | |
| | | | **22.** | | | **36.** | |
| | | | **23.** | | | **37.** | |
| | | | **24.** | | | **38.** | |
| | | | **25.** | | | **39.** | |
| | | | **26.** | | | **40.** | |
| | | | **27.** | | | | |
| | | | **28.** | | | | |
*(bắt buộc ghi mã đề cả phần thông tin và phần trả lời)*
| Mẫu phiếu trả lời trắc nghiệm 2025 file Word, PDF 20, 40, 50, 60, 120 câu đẹp, đơn giản? Phiếu trả lời trắc nghiệm PDF 2025? | Mẫu phiếu trả lời trắc nghiệm 2025 file Word, PDF 20, 40, 50, 60, 120 câu đẹp, đơn giản (Phiếu trả lời trắc nghiệm 2025 PDF) như sau:
Tải về Mẫu 20 câu (pdf)
Tải về Mẫu 40 câu (pdf)
Tải về Mẫu 40 câu (word)
Tải về Mẫu 50 câu (word kèm tự luận)
Tải về Mẫu 50 câu (pdf)
Tải về Mẫu 60 câu (word)
Tải về Mẫu 120 câu (pdf) |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/tai-mau-giay-moi-hop-phu-huynh-dep-file-word-hoc-ky-1-nam-hoc-2024-2025-thong-bao-moi-hop-phu-huynh-648915-193211.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/23122024/giay-moi-hop-phu-huynh-hk-1.docx |
| **PHÒNG GD&ĐT…TRƯỜNG…————** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc————————-** |
| --- | --- |
**GIẤY MỜI PHỤ HUYNH**
Trân trọng kính mời ông/bà: ………………….……………
Phụ huynh em: ……………………………….…... lớp: …….
Vào lúc …….h ngày ……. tháng ……. năm ………
Đến tham dự cuộc họp phụ huynh học kỳ 1 năm học 2024 – 2025 và nghe phổ biến về các khoản chi phí đóng góp của các em học sinh cũng như để nắm rõ thông tin về kết quả học tập kỳ 1 của con em mình vừa qua.
Rất mong quý phụ huynh đến đúng giờ.
Xin trân trọng cảm ơn.
| | *……….., ngày ……… tháng ..…. năm ….* **GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM** |
| --- | --- |
| Tải mẫu giấy mời họp phụ huynh đẹp file word học kỳ 1 năm học 2024 2025? Thông báo mời họp phụ huynh học kỳ 1? | Tải mẫu giấy mời họp phụ huynh đẹp file word học kỳ 1 năm học 2024 2025 (Thông báo mời họp phụ huynh học kỳ 1) như sau:
tải về mẫu 1
tải về mẫu 2
tải về mẫu 3 |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bien-ban-so-ket-hoc-ky-1-tieu-hoc-nam-hoc-2024-2025-bao-cao-so-ket-hoc-ky-1-lop-chu-nhiem-tieu-hoc--583476-193206.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/21122024/so-ket-tieu-hoc-hk-1.doc |
| UBND HUYỆN .... **TRƯỜNG TH ....** Số: …/BC-TH… | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM **Độc lập -Tự do - Hạnh phúc** *…, ngày … tháng … năm 202…* |
| --- | --- |
**BÁO CÁO**
**Sơ kết học kỳ I và phương hướng, nhiệm vụ học kỳ II năm học 2024-2025**
**Phần I**
**KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 - 2025**
**I. Tình hình thực hiện nhiệm vụ**
**1. Quy hoạch, phát triển mạng lưới; cơ sở vật chất, trang thiết bị học tập, sách giáo khoa, đồ dùng dạy học**
- Số lớp, số học sinh:
| **Khối** | **Số lớp** | **Số học sinh** | | **Số HS nữ** | **Học sinh DT** | **HS con hộ nghèo** | **HS con hộ C. Nghèo** | **H S** **K.Tật** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Đầu năm** | **Cuối HKI** |
| **1** | | | | | | | | |
| **2** | | | | | | | | |
| **3** | | | | | | | | |
| **4** | | | | | | | | |
| **5** | | | | | | | | |
| **T. Tr** | | | | | | | | |
\* Công tác tăng cường cơ sở vật chất được nhà trường đặc biệt quan tâm để tạo điều kiện học tập tốt nhất cho học sinh. Ngay từ tháng ..., nhà trường cùng Ban đại diện cha mẹ tiến hành kiểm kê, rà soát số lượng, chất lượng cơ sở vật chất và xây dựng kế hoạch bổ sung, sửa chữa các hạng mục cơ sở vật chất cơ bản để đảm bảo điều kiện tốt nhất cho học sinh quay trở lại trường học.
Cơ sở vật chất thời điểm cuối học kỳ 1, cụ thể:
- Khối phòng hành chính quản trị:....
- Khối phòng học tập: ... phòng học/… lớp; … phòng Tin học, … phòng Âm nhạc; … phòng học môn Tiếng Anh; trong các phòng có đủ bàn, ghế giáo viên; bảng lớp; hệ thống đèn và hệ thống quạt; hệ thống tủ đựng hồ sơ, thiết bị dạy học.
Nhà trường còn thiếu ...
- Khối phòng hỗ trợ học tập: Nhà trường có … phòng Thư viện diện tích còn hẹp, chưa đảm bảo diện tích của thư viện Tiên tiến nên nhà trường đã khắc phục bằng cách cải tạo 1 thư viện ngoài trời để phục vụ cho học sinh đọc sách.
Nhà trường còn thiếu:....
**-** Khối phụ trợ:....
**-** Khu sân chơi, thể dục thể thao:....
\* Thiết bị dạy học:....
\* Công tác xã hội hóa giáo dục: Nhà trường cùng làm tốt công tác tuyên truyền cùng với địa phương thực hiện xã hội hóa toàn dân, tăng cường các nguồn lực đầu tư cho giáo dục.
**2. Chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục**
- Biên chế, đội ngũ:
+ Tổng số được giao: ...
+ Tổng số hiện có: ...
+ Số lượng thiếu của biên chế so với QĐ giao: ...
- Công tác đào tạo, bồi dưỡng: Nhà trường tăng cường phát triển đội ngũ GV, chú trọng bồi dưỡng, nâng cao nhận thức, năng lực cho đội ngũ GV về quan điểm, nội dung đổi mới giáo dục phổ thôn. Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực quản lí và tổ chức dạy học tích cực cho đội ngũ GV để chuẩn bị cho việc triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới. Tổ chức hiệu quả sinh hoạt chuyên môn tại các tổ, khối chuyên môn trong trường, cụm trường, chú trọng đổi mới nội dung và hình thức sinh hoạt chuyên môn thông qua hoạt động dự giờ, nghiên cứu bài học. Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả việc bồi dưỡng, trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về chuyên môn, nghiệp vụ.
- Kết quả của công tác tập huấn, bồi dưỡng, đào tạo nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý: Cán bộ quản lý và giáo viên nhà trường tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng, tập huấn do cấp trên tổ chức. Thông qua các đợt bồi dưỡng tập huấn này đã nâng cao kỹ năng quản lý chung cho CBQL nhà trường và nâng cao các kỹ năng cơ bản cần thiết cho giáo viên ứng dụng trong quá trình giảng dạy.
Hiện tại nhà trường có ... giáo viên biên chế đạt tỷ lệ ...% giáo viên đạt chuẩn về trình độ đào tạo, ... giáo viên đã học xong Đại học đang chờ cấp bằng; còn ... giáo viên biên chế trình độ cao đẳng nhưng cao tuổi không nằm trong diện phải đi đào tạo đi đào tạo, có ... đ/c giáo viên hợp đồng khoán về hưu nên không trong diện đi đào tạo; có ... đ/c giáo viên hợp đồng đang đi đào tạo.
Nhà trường tiếp tục động viên và tạo điều kiện cho các giáo viên đi đào tạo để nâng chuẩn trình độ đào tạo, đáp ứng nhu cầu theo Điều lệ trường tiểu học.
\*Các giải pháp triển khai đồng bộ các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo, góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý.
Thực hiện đúng quy định của Bộ GDĐT về xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán và giáo viên cốt cán các môn học để triển khai bồi dưỡng cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông và giáo viên đại trà theo phương thức bồi dưỡng qua mạng, thường xuyên, liên tục, ngay tại trường; gắn nội dung bồi dưỡng thường xuyên với nội dung sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn trong trường và cụm trường; chọn cử đội ngũ giáo viên cốt cán đảm bảo số lượng và chất lượng để thực hiện kế hoạch bồi dưỡng giáo viên.
- Đa dạng hóa nguồn lực tài chính.
- Thực hiện đúng các quy định về quản lý tài chính; đảm bảo thực hiện đúng quy định về nguyên tắc tài chính, công tác thu chi đầu năm
- Tổ chức lấy ý kiến Cha mẹ học sinh về các khoản thu đầu năm học, các khoản vận động tài trợ thực hiện các công trình.
**3. Thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới**
*\* Các điều kiện để thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới (cơ sở vật chất, thiết bị, sách giáo khoa, tài liệu học tập, đội ngũ).*
Nhà trường triển khai đầy đủ, hiệu quả các văn bản chỉ đạo của Sở GD&ĐT trong việc xây dựng kế hoạch, thực hiện kế hoạch đảm bảo theo tình
hình thực tế của địa phương, của nhà trường, phù hợp với từng đối tượng học sinh. Đảm bảo kế hoạch tập huấn, sinh hoạt chuyên môn theo
hướng nghiên cứu bài học; tổ chức hội thảo, tọa đàm, trao đổi về tổ chức dạy học chương trình mới đối với cán bộ quản lý và giáo viên dạy lớp 4.
Nhà trường tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị, tận dụng tối đa cơ sở vật chất hiện có; đầu tư, sửa chữa bổ sung thiết bị dạy học đáp ứng công tác giảng dạy, 100% giáo viên và học sinh được trang bị đầy đủ tài liệu, sách giáo khoa đảm bảo cho việc giảng dạy của giáo viên và học tập của học sinh.
Tăng cường công tác tự bồi dưỡng của giáo viên. Mỗi giáo viên dự giờ ít nhất 1 tiết/ tuần. Sau mỗi tiết dự giờ có nhận xét đánh giá, xếp loại theo phiếu đánh giá giờ dạy từ đó rút kinh nghiệm cho bản thân. Bên cạnh việc tự bồi dưỡng của giáo viên, nhà trường cũng tăng cường bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên thông qua chuyên đề cấp trường, chuyên đề cụm, thao giảng, dự giờ kiểm tra của BGH, của tổ trưởng, tổ phó chuyên môn.
CBQL thường xuyên kiểm tra việc sử dụng đồ dùng, dạy học trực tuyến, kiểm tra giờ dạy theo kế hoạch đề ra nhằm nâng cao hiệu quả giờ dạy cho giáo viên.
***\* Công tác triển khai thực hiện chương trình mới đối với các lớp của năm học....***
Triển khai và thực hiện tốt chương trình GDPT 2018 đối với các lớp 1;2;3;4.
\* *Đánh giá kết quả thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới.*
- Nhà trường đã chú trọng đổi mới công tác quản lý, quản trị trường học theo hướng phát huy tính chủ động, linh hoạt của nhà trường và năng lực tự chủ, sáng tạo của tổ chuyên môn, giáo viên trong việc thực hiện chương trình, sách giáo khoa GDPT đối với cấp tiểu học, đặc biệt đối với lớp 1,2,3,4. Khai thác, sử dụng sách giáo khoa, nguồn học liệu, thiết bị dạy học hiệu quả, phù hợp thực tiễn; vận dụng linh hoạt phương pháp, hình thức tổ chức dạy học nhằm phát triển năng lực, phẩm chất học sinh.
**4. Nâng cao chất lượng dạy học ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh ở các khối lớp học và trình độ đào tạo.**
Số lượng giáo viên dạy ngoại ngữ: ... đ/c; trình độ đào tạo: Đại học, đạt chuẩn năng lực. Giáo viên chủ động, tích cực nắm chắc chương trình, xây dựng kế hoạch giáo dục, ứng dụng công nghệ thông tin, kế hoạch bài dạy theo từng tuần phù hợp với khả năng nhận thức của học sinh.
- Sách giáo khoa và tài liệu tham khảo thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT, cụ thể:....
- Thực hiện việc kiểm tra đánh giá theo quy định; chú trọng thực hiện đánh giá thường xuyên; bài kiểm tra định kỳ cần đánh giá đủ cả 4 kĩ năng nghe, nói, đọc, viết. Khuyến khích giáo viên sử dụng các dự án học tập để thay thế bài kiểm tra học kỳ I.
- Giáo viên dạy tiếng Anh tích cực bồi dưỡng nâng cao năng lực ngôn ngữ và phương pháp dạy học học sinh tiểu học.
- Tăng cường môi trường sử dụng tiếng Anh cho GV và học sinh tạo các sân chơi, ngày hội tiếng Anh; khuyến khích đọc sách, truyện tiếng Anh; phát động phong trào GV các môn học khác tham gia cùng học tiếng Anh với học sinh…
**5. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy, học và quản lý giáo dục**
*\* Kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch chuyển đổi số trong ngành giáo dục và*
**6. Công tác xây dựng và duy trì trường học đạt chuẩn quốc gia.**
**7. Nâng cao chất lượng giáo dục giáo dục**
a) Kế hoạch, giải pháp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục
b) Kết quả về chất lượng giáo dục toàn diện
+ Kết quả học kì I về: Kết quả học tập; Năng lực cốt lõi; Phẩm chất chủ yếu theo Thông tư 27 và VBHN 03 (trên cơ sở dữ liệu của Bộ GDĐT, có biểu kèm theo báo cáo).
+ Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt: … học sinh, đạt tỷ lệ 100%
+ Tỷ lệ trẻ trong độ tuổi (6-10 tuổi) đi học đúng tuổi: ….. đạt …
+ Số trẻ khuyết tật của nhà trường: …em. Số trẻ khuyết tật học hòa nhập: …em. Tỷ lệ trẻ khuyết tật trong độ tuổi có khả năng học tập được đi học ở các lớp chuyên biệt và hòa nhập: 0 em
+ Kết quả tổ chức dạy học nội dung giáo dục địa phương, giáo dục STEM
Tổ chức sinh hoạt chuyên môn tại các tổ chuyên môn trong trường và tham gia sinh hoạt chuyên môn theo cụm trường.
c) Công tác phổ cập giáo dục.
Hiệu trưởng chỉ đạo GV thực hiện nhiệm vụ Phổ cập GDTH
**8. Đẩy mạnh phân cấp và thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các cơ sở giáo dục**
\**Công tác quản lý nhà nước và nâng cao hiệu quả giáo dục trong giáo dục và đào tạo.*
*\* Công tác quản lý tài sản; tài chính.*
*\* Công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo.*
*\* Thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm; hội nhập quốc tế trong giáo dục và đào tạo.*
*\* Thực hiện chế độ, chính sách của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và học sinh.*
Thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách đối với các bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh theo quy định.
Đảm bảo chế độ tiền lương và các khoản phụ cấp cho CB,GV,NV đầy đủ, kịp thời. Xây dựng chế chi tiêu nội bộ và thông qua hội đồng sư phạm, thực hiện công khai tài chính theo qui định.
định một số chính sách hỗ trợ dạy và học tiếng Anh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
*\* Thực hiện các quy chế, quy định, công khai.*
Nhà trường xây dựng các quy chế, qui định trên cơ sở trưng cầu ý kiến và sự thống nhất của tập thể hội đồng; Thực hiện công khai trên **website** nhà trường.
**9. Công tác bảo đảm an toàn trường học; triển khai thực hiện hiệu quả công tác giáo dục lý tưởng cách mạng, tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, kỹ năng sống cho học sinh**
- Công tác bảo đảm an ninh, an toàn trường học.
Thực hiện tốt công tác tham mưu, phối hợp với chính quyền địa phương và các đoàn thể trong công tác giáo dục, đảm bảo an toàn, an ninh trật tự trường học, phòng chống tai nạn thương tích cho học sinh,…
- Triển khai thực hiện Kế hoạch tổ chức giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống và văn hóa ứng xử cho học sinh phổ thông. Kết quả, tiến độ thực hiện so với Kế hoạch.
- Công tác giáo dục kỹ năng sống:
Tăng cường công tác giáo dục đạo đức và rèn kỹ năng sống, kỹ năng giao tiếp cho học sinh thông qua các hoạt động, các bài học, trong các tiết học…
Nhà trường tổ chức cho HS được tham gia vào nhiều hoạt động vui chơi, trải nghiệm thực tế để các em có cơ hội rèn kĩ năng nhiều hơn.
Tạo điều kiện để học sinh được giao tiếp với nhiều người dưới sự quan sát và hướng dẫn của thầy cô.
Tạo cho học sinh không gian thoải mái, để các em được tự rèn luyện kỹ năng sống dưới sự hướng dẫn và định hướng của cha mẹ, thầy cô.
**10. Công tác cải cách hành chính; truyền thông; thi đua, khen thưởng**
- Công tác cải cách hành chính.
Thực hiện tốt cải cách hành chính trong nhà trường.
- Công tác văn thư, lưu trữ.
Nhà trường thực hiện hiệu quả công tác văn thư lưu trữ mở các loại sổ và cập nhật theo quy định về công tác văn thư; nhân bản công văn đến, phát hành công văn đi theo đúng số lượng, đúng nơi nhận và thực hiện chế độ bảo mật công văn gửi theo quy định của pháp luật.
- Công tác bảo vệ bí mật nhà nước; bảo đảm an ninh mạng, an toàn hệ thống thông tin.
Nhà trường thực hiện tốt công tác bảo vệ bí mật nhà nước; bảo đảm an ninh mạng, an toàn hệ thống thông tin.
- Công tác truyền thông về giáo dục và đào tạo.
Nhà trường thực hiện hiệu quả công tác truyền thông về tổ chức thực hiện Chương trình GDPT 2018, tạo sự chuyển biến sâu sắc về nhận thức và hành động, sự đồng thuận của các tầng lớp nhân dân đối với sự nghiệp đổi mới giáo dục và đào tạo, đặc biệt là việc triển khai đổi mới chương trình, SGK cấp tiểu học, chú trọng các nội dung liên quan đến lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4 và công tác chuẩn bị đối với lớp 5 theo lộ trình thực hiện Chương trình GDPT 2018.
Tuyên truyền các chủ trương, chính sách mới về giáo dục và đào tạo; chủ động xử lý các vấn đề truyền thông, nâng cao việc phân tích và xử lý thông tin, đáp ứng yêu cầu truyền thông của Ngành. Tiếp tục tăng cường truyền thông nội bộ, bảo đảm các chủ trương đổi mới, quy định của Ngành đều được truyền đạt tới từng cán bộ, giáo viên, người lao động trong cơ sở giáo dục.
- Triển khai công tác thi đua, khen thưởng; các cuộc vận động.
Tập thể cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong toàn trường thực hiện tốt các phong trào thi đua các cuộc vận động do cáp trên và nhà trường phát động.
- Các kết quả nổi bật của công tác thi đua, khen thưởng.
**II Đánh giá chung**
Nhà trường tổ chức triển khai cho cán bộ giáo viên học tập nghiên cứu Chỉ thị 05-CT/TW của Bộ Chính trị tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng, phong cách Hồ Chí Minh, củng cố kết quả các cuộc vận động chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục, "Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”, tập trung vào các nhiệm vụ:
Thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo, coi trọng việc rèn luyện phẩm chất, lối sống, lương tâm nghề nghiệp; tạo cơ hội, động viên, khuyến khích giáo viên, cán bộ quản lí giáo dục học tập và sáng tạo; ngăn ngừa và đấu tranh kiên quyết với các biểu hiện vi phạm pháp luật và đạo đức nhà giáo.
Tiếp tục thực hiện sáng tạo các nội dung của hoạt động “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, chú trọng các hoạt động:
Giáo dục đạo đức và kĩ năng sống cho học sinh thông qua các môn học, hoạt động giáo dục và xây dựng quy tắc ứng xử văn hóa. Nhà trường chủ động phối hợp với gia đình và cộng đồng trong giáo dục đạo đức và kĩ năng sống cho học sinh.
Đẩy mạnh các giải pháp nhằm xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp; tổ chức cho học sinh thực hiện lao động vệ sinh trường, lớp học và các công trình trong khuôn viên nhà trường; đủ nhà vệ sinh sạch sẽ cho học sinh và giáo viên, có chỗ vệ sinh phù hợp cho học sinh khuyết tật.
Tổ chức tốt các hoạt động ngoài giờ lên lớp: tổ chức các trò chơi dân gian các hoạt động văn hoá văn nghệ vui chơi giải trí.
Tất cả các cuộc vận động, các phong trào thi đua do ngành, trường phát động đều được tập thể cán bộ giáo viên và học sinh hưởng ứng và nghiêm túc thực hiện đạt kết quả cao:
100% CB, GV, NV thực hiện đầy đủ nghiêm túc chương trình dạy học duy trì có nề nếp các hoạt động chuyên môn.
Tập thể sư phạm tích cực và hưởng ứng sôi nổi các phong trào thi đua, các cuộc thi cấp trên tổ chức. Tham gia có hiệu quả các lớp bồi dưỡng, tập huấn, các đợt sinh hoạt chuyên môn cấp huyện, cụm, trường. Tham gia thao diễn giảng dạy, trao đổi học tập kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn.
\* Công tác kiểm tra
- Kiểm tra toàn diện : ... GV so với kế hoạch; đạt tỉ lệ ... %.
Trong đó xếp loại :
XL tốt : … GV = …%;
XL khá : … GV = …% ;
XL Đạt y/c : 0
- Kiểm tra chuyên môn : ... giáo viên đạt …%.
- Thao giảng : … tiết, trong đó xếp loại : Tốt: ...= …% ; Khá : ...= …%
- Kiểm tra hồ sơ chuyên môn : … bộ đạt 100%
Trong đó : Xếp loại tốt : … = …% ; Khá : … = …% ; TB: 0
- Cán bộ quản lý dự giờ và xếp loại :
+ Hiệu trưởng trực tiếp dự giờ và xếp loại : … tiết
+ Hiệu phó trực tiếp dự giờ và xếp loại : … tiết
+ Tổ trưởng dự giờ và xếp loại : … tiết
**\* Kết quả các cuộc thi :**
- Giáo viên :
+ Giáo viên viết chữ đẹp cấp trường : … đồng chí
+ Giáo viên viết chữ đẹp cấp huyện: … đ/c
+ Giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi cấp trường : … đ/c
+ Thi thể dục thể thao cấp huyện :
- Học sinh : Tham gia các cuộc thi:
+ Thi Tiếng Anh trên Internet cấp trường
+ Hội khoẻ Phù Đổng: Cấp huyện
+ Cấp tỉnh:
+ Kết quả đánh giá cuối học kì :
- Hiệu quả qua các đợt kiểm tra chuyên môn : Từ kết quả kiểm tra chuyên môn, kiểm tra toàn diện, kiểm tra chuyên đề, nhà trường đã căn cứ vào đó để đánh giá xếp loại GV trong 2 đợt thi đua, cũng từ đó rút kinh nghiệm kịp thời điều chỉnh ngay.
- Tồn tại, hạn chế:
+ Về đội ngũ:
+ Về CSVC:
+ Một số phụ huynh chưa thực sự quan tâm đến học tập của con, việc phối hợp với giáo viên trong công tác giáo dục chưa thường xuyên
- Nguyên nhân và bài học kinh nghiệm:
**III. Đề xuất, kiến nghị**
* Bổ sung biên chế giáo viên đảm bảo thực hiện học 2 buổi/ngày đối với tất cả các khối lớp.
**Phần II**
**PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2023-2024**
Căn cứ ...
Nhằm thực hiện thắng lợi kế hoạch năm học, trường tiểu học ... xây dựng phương hướng chung; các chỉ tiêu, nhiệm vụ chủ yếu và giải pháp thực hiện trong học kỳ II năm học 2024-2025 với các nội dung sau:
**I. Phương hướng chung**
1. Tiếp tục thực hiện tốt chủ đề năm học 2024-2025. Chủ động, tích cực, kịp thời trong công tác tham mưu và tổ chức triển khai nhiệm vụ năm học 2024 – 2025 bảo đảm an toàn trường học; thực hiện hiệu quả việc quản lí gắn với trách nhiệm trong tổ chức thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học theo quy định và phù hợp với thực tiễn tại đơn vị.
2. Tiếp tục thực hiện hiệu quả Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT (Chương trình GDPT 2018) đối với lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4 và Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học ban hành theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 (Chương trình GDPT 2006) đối với lớp 5.
3. Tiếp tục nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí; thực hiện xây dựng kế hoạch bồi dưỡng và tự bồi dưỡng, để giáo viên, bảo đảm chất lượng dạy học các môn học, hoạt động giáo dục theo Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học, đảm bảo 100% giáo viên dạy học lớp 4 và được bồi dưỡng theo quy định của Bộ GDĐT.
4. Tiếp tục thực hiện quy hoạch phát triển mạng lưới trường, lớp và đảm bảo cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học và thực hiện giáo dục tiểu học là giáo dục bắt buộc theo quy định của Luật Giáo dục 2019.
5. Tiếp tục đổi mới công tác quản lí, quản trị trường học ; coi trọng công tác kiểm tra, giám sát theo thẩm quyền; khai thác, sử dụng sách giáo khoa, các nguồn học liệu, thiết bị dạy học hiệu quả, phù hợp thực tiễn; vận dụng linh hoạt các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; phát động, tổ chức các phong trào thi đua, nhân rộng các điển hình tiên tiến trong công tác dạy học.
6. Tổ chức hoạt động giáo dục STEMvtrong nhà trường.
**1. Nhiệm vụ trọng tâm**
- Tiếp tục thực hiện tốt các cuộc vận động và phong trào thi đua trong năm học
- Thực hiện nghiêm túc KHGD nhà trường theo đúng tiến độ. Thực hiện tích hợp GD Lý tưởng đạo đức cách mạng, quyền con người vào bài học cho học sinh. Dạy học theo hướng phát triển năng lực phẩm chất người học.
- Tham gia thi GVCN giỏi cấp huyện.
- Tổ chức lựa chọn sách giáo khoa lớp 5 theo đúng quy định.
- Tổ chức ngày hội giáo dục STEM cấp trường.
- Tham gia tập huấn CTGDTP mới đối với lớp 5 theo đúng kế hoạch,
- Tham gia tập huấn các Modun tiếp theo hiệu quả.
- Kiểm tra CM, kiểm tra nội bộ trường học
- Dự sinh hoạt chuyên môn cụm theo kế hoạch
- Kiểm tra cuối kì II, đánh giá nhận xét HS cuối năm học.
- Hoàn thành chương trình lớp học. Hoàn thành chương trình Tiểu học.
- Thực hiện quản lý tài chính theo đúng quy định.
- Tuyển sinh HS lớp 1, Họp PHHS lần 3
- Nộp báo cáo cuối năm học, bế giảng, bàn giao HS về hè.
- Xây dựng KH Bồi dưỡng GV hè.
- Sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm việc tổ chức giáo dục STEM trong nhà
trường trong quá trình thực hiện.
**II. Các nhiệm vụ chủ yếu và giải pháp thực hiện**
- Thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo, coi trọng việc rèn luyện phẩm chất, lối sống, lương tâm nghề nghiệp, tạo cơ hội khuyến khích giáo viên học tập, sáng tạo, tạo bầu không khí thi đua sôi nổi trong trường học.
- Trong mỗi tiết dạy, giáo viên cần quan tâm đến từng đối tượng HS trong lớp, giảng dạy theo đúng chương trình, đúng yêu cầu chuẩn KTKN đã quy định, xác định đúng yêu cầu cơ bản cần đạt về phát triển phẩm chất năng lực của từng bài học; Sử dụng phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp để HS được học tập vừa sức, hiệu quả; Phát hiện những cố gắng, tiến bộ của học sinh để động viên, khích lệ và phát hiện những khó khăn chưa thể tự vượt qua của học sinh để hướng dẫn giúp đỡ đưa ra nhận định đúng những ưu điểm nổi bật và những hạn chế của mỗi học sinh để có giải pháp kịp thời nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả học tập, rèn luyện của học sinh.
- Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT vào dạy học, sưu tầm, tuyển chọn các tư liệu dạy học điện tử (Phần mềm hỗ trợ dạy học; tranh ảnh minh hoạ các môn học, bài học, tranh ảnh hoặc video clip)
- Tổ chức có hiệu quả hoạt động trải nghiệm cho học sinh trong và ngoài nhà trường. Giáo dục lồng ghép các hoạt động nhằm giáo dục kĩ năng sống cho học sinh.
Tổ chức hội thảo cấp trường,về giáo dục STEM để trao đổi, học tập kinh nghiệm nâng cao chất lượng giáo dục STEM trong nhà trường.
- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền đến phụ huynh, cộng đồng bằng nhiều hình thức, kênh khác nhau về vai trò, vị trí, ý nghĩa của giáo dục STEM đối với sự hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất của học sinh và trong việc thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018. Tuyên truyền GD Lý tưởng đạo đức cách mạng, quyền con người.
- Thành lập Hội đồng lựa chọn sách giáo khoa lớp 5,tổ chức nghiên cứu lựa chọn bộ sách phù hợp với thực tế nhà trường, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Duy trì tốt sinh hoạt tổ chuyên môn hàng tuần, tập trung vào việc soạn bài tập thể, xây dựng tiết dạy mẫu, dự giờ, thao giảng, trao đổi kinh nghiệm....
- Công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia và kiểm định chất lượng: Tiếp tục duy trì các tiêu chuẩn kiểm định chất lượng và trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia Mức độ ...; Tham mưu với chính quyền địa phương và cấp trên bổ sung xây dựng cơ sở vật chất đảm bảo công tác dạy và học**.**
Trên đây là Báo cáo sơ kết học kỳ I và phương hướng nhiệm vụ học kỳ II năm học 2024-2025 của trường tiểu học....
| ***Nơi nhận:***- Lãnh đạo PGDĐT (B/cáo);- Các đoàn thể, tổ CM (để T/h);- Lưu: VT. | **HIỆU TRƯỞNG** **...** |
| --- | --- |
| Biên bản sơ kết học kỳ 1 Tiểu học năm học 2024 2025? Báo cáo sơ kết học kỳ 1 lớp chủ nhiệm tiểu học năm học 2024 2025? | Biên bản sơ kết học kỳ 1 Tiểu học năm học 2024 2025 và Báo cáo sơ kết học kỳ 1 lớp chủ nhiệm tiểu học năm học 2024 2025 như sau:
Biên bản sơ kết học kỳ 1 Tiểu học năm học 2024 2025
BÁO CÁO
Sơ kết học kỳ I và phương hướng, nhiệm vụ học kỳ II năm học 2024-2025
Phần I
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 - 2025
I. Tình hình thực hiện nhiệm vụ 1. Quy hoạch, phát triển mạng lưới; cơ sở vật chất, trang thiết bị học tập, sách giáo khoa, đồ dùng dạy học
- Số lớp, số học sinh:
...
2. Chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục - Biên chế, đội ngũ:
+ Tổng số được giao: ...
+ Tổng số hiện có: ...
+ Số lượng thiếu của biên chế so với QĐ giao: ...
...
Phần II
PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2023-2024
Căn cứ ...
Nhằm thực hiện thắng lợi kế hoạch năm học, trường tiểu học ... xây dựng phương hướng chung; các chỉ tiêu, nhiệm vụ chủ yếu và giải pháp thực hiện trong học kỳ II năm học 2024-2025 với các nội dung sau:
I. Phương hướng chung
1. Tiếp tục thực hiện tốt chủ đề năm học 2024-2025. Chủ động, tích cực, kịp thời trong công tác tham mưu và tổ chức triển khai nhiệm vụ năm học 2024 – 2025 bảo đảm an toàn trường học; thực hiện hiệu quả việc quản lí gắn với trách nhiệm trong tổ chức thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học theo quy định và phù hợp với thực tiễn tại đơn vị.
___
Báo cáo sơ kết học kỳ 1 lớp chủ nhiệm tiểu học năm học 2024 2025
SƠ KẾT HỌC KÌ 1
NĂM HỌC .......... - ..........
I. DUY TRÌ SỐ LƯỢNG
1. Đầu năm: ........................ Nữ: ..................
2. Cuối học kì 1: Nữ: ...................
- Tăng: ................ Giảm: ..................
- Họ và tên HS tăng, giảm. Lí do. II. CHUYÊN CẦN
1. Tổng số lần vắng của lớp: .......... Có phép:.......... Không phép: ..............
2. HS vắng học nhiều nhất: .......... Số lần vắng: .............
3. Tổng số lần HS trốn học, bỏ tiết: ..........................
4. Biện pháp giáo dục HS để duy trì chuyên cần trong lớp học:
(ghi rõ các biện pháp đã thực hiện) III. CHẤT LƯỢNG VĂN HÓA, HẠNH KIỂM
1. Tổng hợp số liệu |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-ly-than-moi-nhat-nam-2025-ly-than-bao-lau-thi-ly-hon-ly-than-co-duoc-quen-nguoi-khac-duoc-k-182888-192768.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/20122024/don-xin-ly-than-moi-nhat.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
-------------
*…, ngày… tháng … năm …*
**ĐƠN XIN LY THÂN**
Tôi tên là: ..................................................................................................................
Sinh năm: ..................................................................................................................
Số CMND/CCCD: .................. Ngày cấp: ...................... Nơi cấp: ..........................
Địa chỉ thường trú: ....................................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ...........................................................................................................
Số điện thoại liên lạc: ................................................................................................
Nay tôi làm đơn này xin ly thân với chồng là anh: ...................................................
Sinh năm: ..................................................................................................................
Số CMND/CCCD: .................. Ngày cấp: ...................... Nơi cấp: ..........................
Địa chỉ thường trú: ....................................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ...........................................................................................................
Số điện thoại liên lạc: ................................................................................................
Vào ngày .../.../..., tôi cùng anh ........tiến hành đăng ký kết hôn tại xã/phường ....................................................................................................................................
Trong thời gian sống chung với nhau, chúng tôi có ... con chung là .........................
sinh năm ......................... và ... sinh năm ..................................................................
Trong thời kỳ hôn nhân, chúng tôi thường xảy ra mâu thuẫn nhiều lần, nhưng không
giải quyết được làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống của đôi bên và các con.
Vì vậy, chúng tôi thống nhất muốn ly thân để bản thân mỗi người có quyền được tự
do và chúng tôi sẽ có thêm thời gian suy nghĩ trước khi quyết định làm đơn ly hôn sau. Trong thời gian ly thân, cháu ... và ... sẽ sống chung với mẹ/cha.................................
Thời gian ly thân kể từ ngày .../.../...
...., ngày … tháng … năm ...
| **Chữ ký của chồng** | **Người viết đơn** |
| --- | --- |
| *(Ký và ghi rõ họ tên)* | *(Ký và ghi rõ họ tên)* |
| Mẫu đơn ly thân mới nhất năm 2025? | Hiện nay, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 và các văn bản pháp luật khác có liên quan không có quy định về việc ly thân. Tuy nhiên có thể hiểu, ly thân là trạng thái khi hai vợ chồng không còn sống chung với nhau do quan hệ tình cảm đã rạn nứt, nhưng chưa thực hiện các thủ tục ly hôn theo quy định pháp luật. Dưới đây là mẫu đơn ly thân mới nhất năm 2025 mà vợ/chồng đang có ý định ly thân có thể tham khảo như sau:"
TẢI VỀ Mẫu đơn ly thân mới nhất năm 2025. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/download-mau-hop-dong-thue-nha-kinh-doanh-2025-chuan-nhat-mau-hop-dong-thue-nha-kinh-doanh-don-gian-887722-192820.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/20122024/hop-dong-thue-nha-kinh-doanh.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————
*………., ngày …. tháng …. năm ….*
**HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ KINH DOANH**
Số: …../…../Hợp đồng thuê nhà
Hôm nay, ngày ……… tháng …….. năm …….., Tại ………………………………..
Chúng tôi gồm có:
**BÊN CHO THUÊ (BÊN A)**:………………………………………………………………
Ông/bà: ………………………………………………… Sinh ngày: ……………………..
CMND/CCCD số: …………………. Ngày cấp: …………… Nơi cấp: …………..
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………….
Số tài khoản: …………………………………… mở tại ngân hàng:………………….
Là chủ sở hữu nhà ở theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà số: …….
**BÊN THUÊ (BÊN B):**………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp: …………… cấp ngày: …………. nơi cấp:………………..
Ông/bà: ………………………là đại diện theo pháp luật sinh ngày: …………..
CMND/CCCD số: ……………… Ngày cấp: ………… Nơi cấp: ………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………. Fax: ………………………………..
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng thuê nhà kinh doanh với những nội dung sau:
**ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG**
1.1. Đối tượng của hợp đồng này là ngôi nhà số: ……………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………..
Tổng diện tích sử dụng: ……………………………………………………….. m2
Trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà (nếu có): ……………………….
1.2. Các thực trạng khác bao gồm: ……………………………………………
**ĐIỀU 2. GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN**
2.1. Giá cho thuê nhà ở là ……………… đồng/ tháng (Bằng chữ: ………………………….)
Giá cho thuê này đã bao gồm các chi phí về quản lý, bảo trì và vận hành nhà ở.
2.2. Các chi phí sử dụng nước, điện, điện thoại và các dịch vụ khác do bên B thanh toán cho bên cung cấp nước, điện, điện thoại và các cơ quan quản lý dịch vụ.
2.3. Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản, trả tiền vào ngày ………. hàng tháng.
**ĐIỀU 3. THỜI HẠN THUÊ VÀ THỜI ĐIỂM GIAO NHẬN NHÀ Ở**
3.1. Thời hạn thuê ngôi nhà nêu trên là ……………. Kể từ ngày …………. tháng ………. năm ………..
3.2. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày …….. tháng …….. năm …………
**ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A**
4.1. Nghĩa vụ của bên A:
Giao nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở (nếu có) cho bên B theo đúng hợp đồng;
Tạo điều kiện cho bên B sử dụng thuận tiện diện tích thuê;
Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên B, thì phải bồi thường;
Nộp các khoản thuế về nhà và đất (nếu có);
Xuất hoá đơn giá trị gia tăng theo yêu cầu của bên thuê (nếu có);
Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê;
4.2. Quyền của bên A:
Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà kinh doanh nhưng phải báo cho bên B biết trước ít nhất 30 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên B;
Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận;
Sử dụng nhà không đúng mục đích thuê như đã thỏa thuận trong hợp đồng;
Không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;
Bên B chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà ở đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A;
Bên B tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê;
Yêu cầu bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra khi kết thúc hợp đồng.
**ĐIỀU 5. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B**
5.1. Nghĩa vụ của bên B:
Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê nhà;
Giao lại nhà cho bên A trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại hợp đồng thuê nhà kinh doanh này;
Sử dụng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;
Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại trừ trường hợp được bên A đồng ý bằng văn bản;
Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng;
Trả nhà cho bên A theo đúng thỏa thuận.
5.2. Quyền của bên B:
Được cho thuê lại nhà đang thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà;
Nhận nhà ở và trang thiết bị gắn liền (nếu có) theo đúng thoả thuận;
Không sửa chữa nhà ở khi có hư hỏng nặng mặc dù bên B đã yêu cầu bằng văn bản;
Được ưu tiên ký hợp đồng thuê nhà kinh doanh tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà nhà vẫn dùng để cho thuê;
Quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba;
Yêu cầu bên A sửa chữa nhà đang cho thuê trong trường hợp nhà bị hư hỏng nặng;
Tăng giá thuê nhà ở bất hợp lý hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên thuê nhà ở biết trước theo thỏa thuận.
**ĐIỀU 6. QUYỀN TIẾP TỤC THUÊ NHÀ**
Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chết mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng thuê nhà kinh doanh. Người thừa kế có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó. Trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
Trường hợp chủ sở hữu không có người thừa kế hợp pháp theo quy định pháp luật thì nhà ở đó thuộc quyền sở hữu của Nhà nước và người đang thuê nhà ở sẽ tiếp tục được thuê theo quy định về quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chuyển quyền sở hữu nhà ở đang cho thuê cho người khác mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B vẫn tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng; chủ sở hữu nhà ở mới có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó. Trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
**ĐIỀU 7. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG**
Trong quá trình thực hiện hợp đồng thuê nhà kinh doanh mà có phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết. Trong trường hợp không tự giải quyết được, phải thực hiện bằng cách hòa giải. Nếu hòa giải không thành thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
**ĐIỀU 8. CÁC THỎA THUẬN KHÁC**
8.1. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản và có chữ ký của hai bên.
8.2. Hợp đồng thuê nhà này sẽ chỉ chấm dứt trong những trường hợp sau:
Khi hết thời hạn mà không có thoả thuận gia hạn hợp đồng thuê theo quy định tại Điều 3.1 hợp đồng này;
Tài sản thuê bị phá huỷ và hoàn toàn không thể sử dụng được;
Trong trường hợp Bên Thuê vi phạm hợp đồng theo khoản c điều 4.2 hợp đồng thuê nhà kinh doanh này;
Bên thuê bị phá sản;
Trong trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật.
**ĐIỀU 9. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN**
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây:
1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.
2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thoả thuận thì hai bên có thể lập thêm Phụ lục hợp đồng. Nội dung Phụ lục Hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
4. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết (trường hợp là cá nhân cho thuê nhà ở từ 06 tháng trở lên thì Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày Hợp đồng thuê nhà kinh doanh được công chứng hoặc chứng thực)./.
**ĐIỀU 10. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG**
1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng (chứng thực) này, sau khi đã được nghe lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực dưới đây.
2. Hai bên đã đọc, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.
Hợp đồng thuê nhà kinh doanh được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
| **Bên thuê** (Ký, ghi rõ họ tên) | **Bên cho thuê** (Ký, ghi rõ họ tên) |
| --- | --- |
| Download mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh 2025 chuẩn nhất? Mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh đơn giản thế nào? | Download mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh 2025 chuẩn nhất (Mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh đơn giản) như sau:
TẢI VỀ Mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh 2025 chuẩn nhất. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/thu-tuc-xoa-dang-ky-thuong-tru-theo-nghi-dinh-1542024-ap-dung-tu-2025-the-nao-giay-to-chung-minh-qu-188258.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PNHP/thang-11/28/file/mau-ct01.doc |
Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA
ngày 17/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập – Tự do – Hạnh phúc**
**TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƯ TRÚ**
Kính gửi(1):......................................................................................................
1. Họ, chữ đệm và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:................./................../ ............................. 3. Giới tính:
| 4. Số định danh cá nhân: | | | | | | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
5. Số điện thoại liên hệ: .............6. Email:
7. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ:................................. 8. Mối quan hệ với chủ hộ:..................
| 9. Số định danh cá nhân của chủ hộ: | | | | | | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
10. Nội dung đề nghị(2):
11. Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi:
| **TT** | **Họ, chữ đệm** **và tên** | **Ngày, tháng, năm sinh** | **Giới tính** | **Số định danh** **cá nhân** | **Mối quan hệ** **với chủ hộ** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| ...*..,ngày*...*....tháng....năm*......*.* **Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ(3)** | ...*..,ngày*...*..tháng....năm*... **Ý KIẾN CỦA CHỦ SỞ HỮU CHỖ Ở HỢP PHÁP(4)** (7) Họ và tên: .................. (7) Số định danh cá nhân:................ | ...*..,ngày*...*...tháng...năm*... **Ý KIẾN CỦA CHA, MẸ** **HOẶC NGƯỜI GIÁM HỘ(5)** (7) Họ và tên: .................. (7) Số định danh cá nhân:................ | ...*..,ngày....tháng...năm*... **NGƯỜI KÊ KHAI(6)** |
| --- | --- | --- | --- |
**Chú thích:**
(1) Cơ quan đăng ký cư trú.
(2) Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung đề nghị. Ví dụ: đăng ký thường trú; đăng ký tạm trú; tách hộ; xác nhận thông tin về cư trú...
(3) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25; điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú. Việc lấy ý kiến của chủ hộ được thực hiện theo các phương thức sau:
a) Chủ hộ ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.
b) Chủ hộ xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.
c) Chủ hộ có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).
(4) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú; điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú. Việc lấy ý kiến của chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được thực hiện theo các phương thức sau:
a) Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.
b) Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.
c) Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).
Ghi chú: Trường hợp chủ sở hữu hợp chỗ ở hợp pháp gồm nhiều cá nhân, tổ chức thì phải có ý kiến đồng ý của tất cả các đồng sở hữu trừ trường hợp đã có thỏa thuận về việc cử đại diện có ý kiến đồng ý; Trường hợp chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID thì công dân phải kê khai thông tin về họ, chữ đệm, tên và số ĐDCN của chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp.
(5) Áp dụng đối với trường hợp người chưa thành niên, người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú. Việc lấy ý kiến của cha, mẹ hoặc người giám hộ được thực hiện theo các phương thức sau:
a) Cha, mẹ hoặc người giám hộ ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.
b) Cha, mẹ hoặc người giám hộ xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.
c) Cha, mẹ hoặc người giám hộ có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).
(6) Trường hợp nộp trực tiếp người kê khai ký, ghi rõ họ, chữ đệm và tên vào Tờ khai. Trường hợp nộp qua cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng VNeID thì người kê khai không phải ký vào mục này.
(7) Chỉ kê khai thông tin khi công dân đề nghị xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID.
| Thủ tục xóa đăng ký thường trú theo Nghị định 154/2024 áp dụng từ 2025 thế nào? Giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân từ 2025? | Căn cứ tại Điều 9 Nghị định 154/2024/NĐ-CP có quy định về hồ sơ, thủ tục xóa đăng ký thường trú như sau:
- Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày hộ gia đình có người thuộc diện xóa đăng ký thường trú thì người thuộc diện xóa đăng ký thường trú hoặc đại diện hộ gia đình có trách nhiệm thực hiện thủ tục xóa đăng ký thường trú.
- Hồ sơ xóa đăng ký thường trú bao gồm:
+ Tờ khai thay đổi thông tin cư trú.
Tải về Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú
+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh thuộc một trong các trường hợp xóa đăng ký thường trú.
- Người thực hiện thủ tục nộp 01 hồ sơ bằng phương thức trực tuyến, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến cơ quan đăng ký cư trú.
- Trường hợp người bị đề nghị xóa đăng ký thường trú chưa có thông tin trong CSDL quốc gia về dân cư hoặc thông tin về người đó trong CSDL quốc gia về dân cư không đầy đủ, chính xác thì cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thu thập, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ thì cơ quan đăng ký cư trú thực hiện xóa đăng ký thường trú đối với công dân và cập nhật việc xóa đăng ký thường trú vào CSDL về cư trú, CSDL quốc gia về dân cư.
- Trường hợp người thuộc diện xóa đăng ký thường trú hoặc đại diện hộ gia đình không thực hiện thủ tục xóa đăng ký thường trú thì cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm kiểm tra, xác minh, lập biên bản về việc công dân, đại diện hộ gia đình không thực hiện thủ tục xóa đăng ký thường trú và thực hiện xóa đăng ký thường trú đối với công dân.
- Cơ quan, đơn vị quản lý người học tập, công tác, làm việc trong lực lượng vũ trang nhân dân có văn bản đề nghị cơ quan đăng ký cư trú trên địa bàn đóng quân xóa đăng ký thường trú đối với người thuộc đơn vị mình quản lý.
Văn bản đề nghị cần nêu rõ họ, chữ đệm và tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân hoặc chứng minh nhân dân 09 số của người thuộc trường hợp xóa đăng ký thường trú; lý do đề nghị xóa đăng ký thường trú
Trên đây là thủ tục xóa đăng ký thường trú áp dụng từ 2025. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/thu-tuc-xoa-dang-ky-tam-tru-theo-nghi-dinh-1542024-ap-dung-tu-2025-the-nao-noi-cu-tru-cua-nguoi-sin-188265.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PNHP/thang-11/28/file/mau-ct01.doc |
Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA
ngày 17/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập – Tự do – Hạnh phúc**
**TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƯ TRÚ**
Kính gửi(1):......................................................................................................
1. Họ, chữ đệm và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:................./................../ ............................. 3. Giới tính:
| 4. Số định danh cá nhân: | | | | | | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
5. Số điện thoại liên hệ: .............6. Email:
7. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ:................................. 8. Mối quan hệ với chủ hộ:..................
| 9. Số định danh cá nhân của chủ hộ: | | | | | | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
10. Nội dung đề nghị(2):
11. Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi:
| **TT** | **Họ, chữ đệm** **và tên** | **Ngày, tháng, năm sinh** | **Giới tính** | **Số định danh** **cá nhân** | **Mối quan hệ** **với chủ hộ** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| ...*..,ngày*...*....tháng....năm*......*.* **Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ(3)** | ...*..,ngày*...*..tháng....năm*... **Ý KIẾN CỦA CHỦ SỞ HỮU CHỖ Ở HỢP PHÁP(4)** (7) Họ và tên: .................. (7) Số định danh cá nhân:................ | ...*..,ngày*...*...tháng...năm*... **Ý KIẾN CỦA CHA, MẸ** **HOẶC NGƯỜI GIÁM HỘ(5)** (7) Họ và tên: .................. (7) Số định danh cá nhân:................ | ...*..,ngày....tháng...năm*... **NGƯỜI KÊ KHAI(6)** |
| --- | --- | --- | --- |
**Chú thích:**
(1) Cơ quan đăng ký cư trú.
(2) Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung đề nghị. Ví dụ: đăng ký thường trú; đăng ký tạm trú; tách hộ; xác nhận thông tin về cư trú...
(3) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25; điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú. Việc lấy ý kiến của chủ hộ được thực hiện theo các phương thức sau:
a) Chủ hộ ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.
b) Chủ hộ xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.
c) Chủ hộ có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).
(4) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú; điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú. Việc lấy ý kiến của chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được thực hiện theo các phương thức sau:
a) Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.
b) Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.
c) Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).
Ghi chú: Trường hợp chủ sở hữu hợp chỗ ở hợp pháp gồm nhiều cá nhân, tổ chức thì phải có ý kiến đồng ý của tất cả các đồng sở hữu trừ trường hợp đã có thỏa thuận về việc cử đại diện có ý kiến đồng ý; Trường hợp chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID thì công dân phải kê khai thông tin về họ, chữ đệm, tên và số ĐDCN của chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp.
(5) Áp dụng đối với trường hợp người chưa thành niên, người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú. Việc lấy ý kiến của cha, mẹ hoặc người giám hộ được thực hiện theo các phương thức sau:
a) Cha, mẹ hoặc người giám hộ ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.
b) Cha, mẹ hoặc người giám hộ xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.
c) Cha, mẹ hoặc người giám hộ có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).
(6) Trường hợp nộp trực tiếp người kê khai ký, ghi rõ họ, chữ đệm và tên vào Tờ khai. Trường hợp nộp qua cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng VNeID thì người kê khai không phải ký vào mục này.
(7) Chỉ kê khai thông tin khi công dân đề nghị xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID.
| Thủ tục xóa đăng ký tạm trú theo Nghị định 154/2024 áp dụng từ 2025 thế nào? | Căn cứ tại Điều 10 Nghị định 154/2024/NĐ-CP có quy định về hồ sơ, thủ tục xóa đăng ký tạm trú như sau:
- Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày hộ gia đình có người thuộc diện xóa đăng ký tạm trú thì người thuộc diện xóa đăng ký tạm trú hoặc đại diện hộ gia đình có trách nhiệm thực hiện thủ tục xóa đăng ký tạm trú.
- Hồ sơ xóa đăng ký tạm trú gồm:
+ Tờ khai thay đổi thông tin cư trú
Tải về Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú
+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh thuộc một trong các trường hợp xóa đăng ký tạm trú.
- Người thực hiện thủ tục nộp 01 hồ sơ bằng phương thức trực tuyến, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến cơ quan đăng ký cư trú.
- Trường hợp người bị đề nghị xóa đăng ký tạm trú chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc thông tin về người đó trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư không đầy đủ, chính xác thì cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thu thập, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ thì cơ quan đăng ký cư trú phải xóa đăng ký tạm trú đối với công dân và cập nhật việc xóa đăng ký tạm trú vào Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Trường hợp hộ gia đình chỉ có 01 người hoặc người thuộc diện xóa đăng ký tạm trú hoặc đại diện hộ gia đình không thực hiện thủ tục xóa đăng ký tạm trú thì cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm kiểm tra, xác minh, lập biên bản về việc công dân, đại diện hộ gia đình không thực hiện thủ tục xóa đăng ký tạm trú và thực hiện xóa đăng ký tạm trú đối với công dân.
- Cơ quan, đơn vị quản lý người học tập, công tác, làm việc trong lực lượng vũ trang nhân dân có văn bản đề nghị cơ quan đăng ký cư trú trên địa bàn đóng quân xóa đăng ký tạm trú đối với người thuộc đơn vị mình quản lý.
Văn bản đề nghị cần nêu rõ họ, chữ đệm và tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân hoặc Chứng minh nhân dân 09 số của người cần xóa đăng ký tạm trú; lý do đề nghị xóa đăng ký tạm trú.
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư tiếp nhận thông tin quy định tại khoản 1 Điều 29 Luật Cư trú 2020 thông qua kết nối, chia sẻ, đồng bộ dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ sở dữ liệu khác do cơ quan, tổ chức quản lý, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm kiểm tra, xác minh, thực hiện xóa đăng ký tạm trú đối với công dân và cập nhật việc xóa đăng ký tạm trú vào Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Sau khi thực hiện việc xóa đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú thông báo bằng văn bản giấy hoặc bản điện tử hoặc hình thức điện tử khác cho người bị xóa đăng ký tạm trú hoặc đại diện hộ gia đình. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-khai-de-nghi-xac-nhan-noi-thuong-xuyen-dau-do-su-dung-phuong-tien-vao-muc-dich-de-o-theo-ngh-771256-188535.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PNHP/thang-11/29/file/mau-so-01.docx |
**Mẫu số 01**
| **TÊN TỔ CHỨC--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| | *…, ngày …. tháng …. năm ….* |
**ĐƠN ĐỀ NGHỊ**
**Cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp**
Kính gửi:………………………
1. Tên tổ chức: ......................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................
3. Điện thoại: ………………Fax: ……….….E-mail: .......................................
4. Website: ...........................................................................................................
5. Quyết định thành lập/Quyết định đổi tên (nếu có)/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ……..Cơ quan cấp:…………cấp ngày…………….tại ......................
6. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp: Số…………… ngày cấp: ................................................. *(Đối với trường hợp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp).*
7. Sau khi nghiên cứu quy định tại Nghị định số ……./……/NĐ-CP ngày….. tháng ... năm…. của Chính phủ, chúng tôi nhận thấy có đủ các điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp *(Đối với trường hợp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp)*
Đề nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp.
*(Đối với trường hợp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp, đề nghị nêu lý do cấp lại)*
8. Hồ sơ kèm theo gồm:
-................................................................................................................
-………………………………………………………………………………….
(Đối với tài liệu về kiểm định viên của tổ chức kiểm định ghi rõ thông tin về số thẻ, ngày cấp thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp của kiểm định viên).
9. Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
- Thực hiện đúng các quy định về hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
| ***Nơi nhận:***- …..- ..… | **NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu hoặc ký số)* |
| --- | --- |
| Mẫu tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở theo Nghị định 154/2024 thế nào? | Tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở được lập theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 154/2024/NĐ-CP như sau:
Tải về Mẫu số 01 - Tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở
Trên đây là Mẫu tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/tai-mau-bien-ban-cuoc-hop-cong-ty-nam-2025-hoan-chinh-file-word-bien-ban-cuoc-hop-cong-ty-moi-nhat-32698-192455.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/18122024/bien-ban-hop-noi-bo-cong-ty.docx |
| CÔNG TY… | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** *Ngày.......tháng.......năm .......* |
| --- | --- |
**BIÊN BẢN HỌP NỘI BỘ CÔNG TY**
*(V/v:...)*
Cuộc họp nội bộ công ty được diễn ra vào lúc … ngày …. tháng … năm ….
**I. Thành phần tham dự cuộc họp**
1. Chủ toạ: …………………..
2. Thư ký: ……………………
**II. Nội dung, chương trình trong cuộc họp**
1. Diễn biến cuộc họp:.....................................................................
2. Nội dung chính trong cuộc họp:...................................................
3. Các quyết định đưa ra trong buổi họp:.........................................
Cuộc họp nội bộ của công ty được diễn ra vào lúc … ngày … tháng … năm …
**Thư ký cuộc họp** (Ký tên) **Chủ trì cuộc họp** (Ký tên)
| Tải mẫu biên bản cuộc họp công ty năm 2025 hoàn chỉnh? File Word biên bản cuộc họp công ty mới nhất? | Mẫu biên bản cuộc họp công ty năm 2025 hoàn chỉnh như sau:
tải Mẫu biên bản họp nội bộ công ty
tải Mẫu biên bản họp giữa 2 công ty |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-trich-bien-ban-hop-chi-bo-hang-thang-nam-2025-moi-nhat-noi-dung-trich-bien-ban-cuoc-hop-chi-bo--901731-192454.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/18122024/cuoc-hop-chi-bo.docx |
| ĐẢNG BỘ CƠ SỞ **CHI BỘ**…. \* | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM** *..., ngày ... tháng ... năm 20 …* |
| --- | --- |
**TRÍCH BIÊN BẢN**
**Cuộc họp Chi bộ tháng … /20…**
Cuộc họp Chi bộ tháng .../20… được tiến hành lúc... giờ ngày... tháng... năm 20..., tại Phòng họp số... khu Hiệu bộ của Trường.
Đảng số của chi bộ có... đồng chí; đảng viên chính thức... đồng chí; đảng viên dự bị... đồng chí. Có mặt... đồng chí; đảng viên chính thức... đồng chí, đảng viên dự bị... đồng chí... Vắng mặt: ... Đồng chí, đảng viên chính thức, đảng viên dự bị... đồng chí... (họ tên, lý do vắng mặt).
Chủ trì cuộc họp: Đồng chí ...- Bí thư.
Thư ký cuộc họp: Đồng chí ...-Đảng viên.
Sau khi phân tích đánh giá tình hình công tác tháng …, chương trình công tác xây dựng Đảng tháng .../20... Chi bộ tiến hành xét hồ sơ chuyển đảng viên dự bị thành đảng viên chính thức đối với đồng chí ... kết nạp Đảng vào ngày.../ ... /...
**\* Đồng chí**..., đảng viên dự bị - Thông qua ban tự kiểm điểm và Chi bộ thông qua các thủ tục của quần chúng…..; (đính kèm).
**\* Tập thể Chi bộ đóng góp:**
**- Ưu điểm:**
**+ Về chính trị tư tưởng:** ...
**+ Về phẩm chất đạo đức, lối sống:** ...
+ **Thực hiện nhiệm vụ được giao:** ...
**+ Về tổ chức kỷ luật:** ...
Tập thể Ban Chi bộ thống nhất đề nghị Đảng ủy ... xem xét ra nghị quyết đề nghị Đảng ủy cấp trên chuẩn y chuyển Đảng viên dự bị thành đảng viên chính thức cho đồng chí…với sự tán thành của .../...đồng chí, đạt tỷ lệ ...%).
Cuộc họp kết thúc ... giờ cùng ngày, biên bản được thông qua trước Chi bộ, đều thống nhất, không có ý kiến gì thêm.
**CHỦ TRÌ CUỘC HỌP**
**NGƯỜI TRÍCH BIÊN BẢN**
| Mẫu trích biên bản họp chi bộ hàng tháng năm 2025 mới nhất? Nội dung trích biên bản cuộc họp chi bộ thế nào? | Mẫu trích biên bản họp chi bộ hàng tháng năm 2025 mới nhất như sau:
TẢI VỀ Mẫu trích biên bản họp chi bộ hàng tháng năm 2025 mới nhất.
TẢI VỀ Mẫu 2
Nội dung trích biên bản cuộc họp chi bộ gồm:
Bước 1: Phần mở đầu biên bản cuộc họp
Quốc hiệu, tiêu ngữ tổ chức cuộc họp.
Tên biên bản và trích yếu nội dung của cuộc họp.
Thời gian, địa điểm tổ chức cuộc họp của công ty.
Bước 2: Tiến hành viết nội dung chính của cuộc họp
Ghi tóm tắt những nội dung chính của cuộc họp.
Ghi nội dung thảo luận cuộc họp.
Ghi lại chi tiết những vấn đề, quyết định do chủ trì đưa ra.
Tiếp theo là phần bầu chọn nhằm tìm ra tỷ lệ đại biểu tán thành các quyết định trong cuộc họp.
Bước 3: Phần kết luận cuộc họp
Tóm tắt lại cuộc họp và lời phát biểu của chủ trì.
Ghi lại ngày, giờ kết thúc cuộc họp.
Chủ tịch và thư ký của cuộc họp sẽ ký và ghi rõ họ tên. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-xin-cap-so-do-lan-dau-2025-mau-so-04adk-word-huong-dan-ke-khai-mau-so-04adk-chi-tiet-the-na-192996.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/01082024/Mau-don-dang-ky-dat-dai-2024.docx |
**Mẫu số 04/ĐK**
*Mẫu đơn này dùng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu (xem kỹ hướng dẫn viết Đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên Đơn).*
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
**ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT**
| Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …………………;- Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xã/thành phố…….- Văn phòng đăng ký đất đai……… *(đối với trường hợp người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài)* |
| --- | --- |
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất: *(Trường hợp nhiều người cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên người cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản đó theo Mẫu 04a/ĐK)*
1.1. Tên(1): …………………………………………………………………………………………
1.2. Giấy tờ nhân thân(2): ………………………………………………………………….
1.3. Địa chỉ (3): ……………………………………………………………………………...
1.4. Điện thoại liên hệ (nếu có):………………… Hộp thư điện tử (nếu có): …………
2. Thửa đất đăng ký: *(Trường hợp đăng ký nhiều thửa đất nông nghiệp mà không đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoặc đề nghị cấp chung một Giấy chứng nhận cho nhiều thửa đất nông nghiệp thì không kê khai các nội dung tại Mục này mà chỉ ghi tổng số thửa và kê khai từng thửa đất theo Mẫu 04b/ĐK)*
2.1. Thửa đất số(4): ………….…………..; 2.2. Tờ bản đồ số (4): ……………………..;
2.3. Địa chỉ(5): ………………………………………………………………………………;
2.4. Diện tích(6): …………m²; sử dụng chung: ……….m²; sử dụng riêng: ……….m²;
2.5. Sử dụng vào mục đích(7): ……………………, từ thời điểm: ……………………...;
2.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất(8): …………………………………………….;
2.7. Nguồn gốc sử dụng đất(9): …………………………………………………………...;
2.8. Có quyền hoặc hạn chế quyền đối với thửa đất liền kề số ………., tờ bản đồ số ……….., của ……….., nội dung về quyền đối với thửa đất liền kề ……………………….. (10);
3. Nhà ở, công trình xây dựng: *(Chỉ kê khai nếu có nhu cầu đăng ký hoặc chứng nhận quyền sở hữu tài sản; Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình theo Mẫu số 04c/ĐK)*
3.1. Loại nhà ở, công trình xây dựng (11): ………………………………………………….;
3.2. Địa chỉ (12): ………………………………………………………………………………..;
3.3. Diện tích xây dựng (13): …………………m²;
3.4. Diện tích sàn xây dựng/diện tích sử dụng(14): ……………m²;
3.5. Sở hữu chung(15): ……………………m², sở hữu riêng(15): …………………m²;
3.6. Số tầng: …….tầng; trong đó, số tầng nổi: ……. tầng, số tầng hầm: …….. tầng;
3.7. Nguồn gốc(16): …………………………………………………………………………;
3.8. Thời hạn sở hữu đến(17): ……………………………………………………………..
4. Đề nghị của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất: *(Đánh dấu vào ô lựa chọn)*
4.1. Đề nghị đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất □
4.2. Đề nghị cấp Giấy chứng nhận □
4.3. Đề nghị ghi nợ tiền sử dụng đất □
4.4. Đề nghị khác (nếu có): …………………………………………………………………
5. Những giấy tờ nộp kèm theo:
(1) ………………………………………………………………………………………………
(2) ………………………………………………………………………………………………
(3) ………………………………………………………………………………………………
Tôi/chúng tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi/chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| | *....., ngày …. tháng …. năm …..***Người viết đơn***(Ký, ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
**Hướng dẫn kê khai đơn:**
(1) Cá nhân: Ghi họ và tên bằng chữ in hoa, năm sinh theo giấy tờ nhân thân; người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thì ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch; Cộng đồng dân cư: Ghi tên của cộng đồng dân cư.
(2) Ghi số định danh cá nhân hoặc số, ngày cấp và nơi cấp hộ chiếu.
(3) Cá nhân: Ghi địa chỉ nơi đăng ký thường trú; người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thì ghi địa chỉ đăng ký thường trú ở Việt Nam (nếu có); Cộng đồng dân cư: Ghi địa chỉ nơi sinh hoạt chung của cộng đồng.
(4) Ghi số hiệu của thửa đất và số tờ bản đồ địa chính hoặc ghi số hiệu thửa đất và số hiệu mảnh trích đo bản đồ địa chính (nếu có thông tin).
(5) Ghi tên khu vực (xứ đồng, điểm dân cư....); số nhà, tên đường phố (nếu có), thôn, tổ dân phố, tên đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh nơi có thửa đất.
(6) Ghi diện tích của thửa đất bằng số Ả Rập, được làm tròn số đến một chữ số thập phân; Diện tích “Sử dụng chung” là phần diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng của nhiều người sử dụng đất; Diện tích “Sử dụng riêng” là phần diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng của một người sử dụng đất (một cá nhân, một cộng đồng dân cư).
(7) Ghi mục đích đang sử dụng chính của thửa đất. Từ thời điểm ghi ngày ... tháng ... năm...
(8) Ghi “đến ngày …/…/…” hoặc “Lâu dài” hoặc ghi bằng dấu “-/-“ nếu không xác định được thời hạn.
(9) Ghi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm hoặc nhận chuyển quyền (chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn) hoặc nguồn gốc khác như do ông cha để lại, lấn, chiếm, giao đất không đúng thẩm quyền, khai hoang...
(10) Ghi theo văn bản xác lập quyền được sử dụng.
(11) Ghi Nhà ở riêng lẻ/căn hộ chung cư/văn phòng/nhà xưởng...
(12) Ghi tên công trình hoặc tên tòa nhà; tên khu vực (xứ đọng, điểm dân cư,...); số nhà, tên đường phố (nếu có), thôn, tổ dân phố, tên đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh nơi có thửa đất.
(13) Đối với nhà ở riêng lẻ, công trình xây dựng độc lập ghi diện tích mặt bằng chiếm đất của nhà ở, công trình tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao của nhà ở, công trình được làm tròn số đến một chữ số thập phân.
Đối với căn hộ chung cư, văn phòng, hạng mục công trình thuộc tòa nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp thì ghi diện tích sàn/diện tích sử dụng căn hộ chung cư, văn phòng, hạng mục công trình đó.
(14) Đối với nhà ở, công trình một tầng thì không ghi nội dung này. Đối với nhà ở, công trình nhiều tầng thì ghi tổng diện tích mặt bằng sàn xây dựng của các tầng.
(15) Diện tích “Sở hữu chung” là phần diện tích thuộc quyền sở hữu của nhiều người; Diện tích “Sở hữu riêng" là phần diện tích thuộc quyền sở hữu của một người (một cá nhân, một cộng đồng dân cư).
(16) Ghi tự đầu tư xây dựng, mua, được tặng cho ...
(17) Ghi “đến ngày …/…/…” hoặc ghi bằng dấu “-/-” nếu không xác định được thời hạn.
| Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu 2025 mẫu số 04a/ĐK word? | Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu 2025 là mẫu số 04/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP
.
Dưới đây là mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu 2025:
>> TẢI VỀ: Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu 2025 mẫu số 04a/ĐK word. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-tinh-hinh-thuc-hien-cam-ket-theo-de-an-thanh-lap-truong-cao-dang-su-pham-moi-nhat-446761-191907.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-bao-cao-tinh-thuc-cam-ket-thuc-hien-de-an-thanh-lap-cao-dang-su-pham.docx |
| ….(1)….**….(2)….-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: …../BC-….(3)…. | *……., ngày … tháng … năm ……* |
**BÁO CÁO**
**Tình hình thực hiện cam kết theo Đề án thành lập trường cao đẳng sư phạm ...**
**I. THÔNG TIN VỀ TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM**
1. Tên trường cao đẳng sư phạm:......................................................................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):.................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:........................................................................................................
Địa điểm đào tạo (nếu có):................................................................................................
Số điện thoại: ………………………..……………………….. Fax: .....................................
Website:......................................................................... Email:..........................................
3. Quyết định thành lập, cho phép thành lập số:................................................................
Ngày, tháng, năm cấp:........................................................................................................
4. Cơ quan chủ quản/cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có):...................................................
5. Chức năng, nhiệm vụ:......................................................................................................
6. Tổ chức bộ máy:...........................................................................................................
**II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CAM KẾT KHI THÀNH LẬP TRƯỜNG**
1. Đất đai, cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo:.......................................................................
2. Chương trình đào tạo; giáo trình và tài liệu giảng dạy:....................................................
3. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý:................................................................................
4. Tài chính và tài sản:.........................................................................................................
**III. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ**
**IV. KIẾN NGHỊ**
| ***Nơi nhận:***- Như trên;- …………....;- Lưu: VT, …. | **….(3)….***(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
(1) Tên cơ quan chủ quản (nếu có).
(2) Ghi đúng tên trường cao đẳng sư phạm theo tên trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập.
(3) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
| Mẫu báo cáo tình hình thực hiện cam kết theo Đề án thành lập trường cao đẳng sư phạm mới nhất? | Căn cứ theo Phụ lục II kèm theo Nghị định 125/2024/NĐ-CP quy định về mẫu báo cáo tình hình thực hiện cam kết theo Đề án thành lập trường cao đẳng sư phạm như sau:
Theo đó, Mẫu số 05 báo cáo tình hình thực hiện cam kết theo Đề án thành lập trường cao đẳng sư phạm như sau:
….(1)….
….(2)….
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: …../BC-….(3)….
BÁO CÁO
Tình hình thực hiện cam kết theo Đề án thành lập trường cao đẳng sư phạm ...
I. THÔNG TIN VỀ TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM
1. Tên trường cao đẳng sư phạm:..............................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):...............................
2. Địa chỉ trụ sở chính:..................................................
Địa điểm đào tạo (nếu có):..................................................
Số điện thoại: …………………………….. Fax: ............................
Website:...................................... Email:............................
3. Quyết định thành lập, cho phép thành lập số:...............................
Ngày, tháng, năm cấp:..........................................................
4. Cơ quan chủ quản/cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có):...........................
5. Chức năng, nhiệm vụ:...............................................................
6. Tổ chức bộ máy:.................................................................
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CAM KẾT KHI THÀNH LẬP TRƯỜNG
1. Đất đai, cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo:...................................
2. Chương trình đào tạo; giáo trình và tài liệu giảng dạy:.....................
3. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý:.............................................
4. Tài chính và tài sản:......................................................
Mẫu báo cáo tình hình thực hiện cam kết theo Đề án thành lập trường cao đẳng sư phạm
TẢI VỀ |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-ke-khai-tai-san-co-dinh-khac-cua-don-vi-doanh-nghiep-ngoai-nha-dat-xe-o-to-theo-thong-t-738242-190514.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-bao-cao-ke-khai-tai-san-khac-cua-don-vi-doanh-nghiep.docx |
| **Tên đơn vị, doanh nghiệp cấp trên trực tiếpĐơn vị, doanh nghiệp sử dụng tài sảnMã đơn vị: ……….** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
**BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KHÁC CỦA ĐƠN VỊ, DOANH NGHIỆP (NGOÀI NHÀ, ĐẤT, XE Ô TÔ)**
| **TÀI SẢN** | **LÝ DO TĂNG** | **KÝ HIỆU** | **NƯỚC SẢN XUẤT** | **NĂM SẢN XUẤT** | **NGÀY, THÁNG, NĂM SỬ DỤNG** | **GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN (Nghìn đồng)** | | | | **HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG (1)** | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Nguyên giá** | | | **Giá trị còn lại** | **Thực hiện nhiệm vụ đơn vị** | **Kinh doanh** | **Cho thuê** | **Liên doanh, liên kết** | **Sử dụng hỗn hợp** | **Sử dụng khác** |
| **Tổng cộng** | **Trong đó** | |
| **Nguồn NSNN** | **Nguồn khác** |
| *1* | *2* | *3* | *4* | *5* | *6* | *7* | *8* | *9* | *10* | *11* | *12* | *13* | *14* | *15* | *16* |
| 1. Tài sản... | | | | | | | | | | | | | | | |
| 2. Tài sản... | | | | | | | | | | | | | | | |
| 3. Tài sản... | | | | | | | | | | | | | | | |
| ………… | | | | | | | | | | | | | | | |
| **Tổng cộng:** | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *………, ngày …….. tháng ...... năm ………***THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ, DOANH NGHIỆP***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
- Báo cáo kê khai lần đầu: □ - Báo cáo kê khai bổ sung: □
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
***Ghi chú:***
(1) Hiện trạng sử dụng: Trường hợp sử dụng vào nhiều mục đích thì đánh dấu (x) đồng thời vào các ô tương ứng.
- Trường hợp kê khai lần đầu đánh (x) vào dòng Báo cáo kê khai lần đầu, trường hợp kê khai bổ sung đánh (x) vào dòng Báo cáo kê khai bổ sung.
- Cột 1 : Ghi tên thường gọi của tài sản để phân biệt các tài sản cùng loại.
- Cột 2: Nêu rõ lý do tăng tài sản cố định khác (mua sắm, tiếp nhận, kiểm kê phát hiện thừa, khác); Trường hợp kê khai tài sản cố định khác (ngoài đất, nhà, xe ô tô) với lý do mua sắm, đề nghị bổ sung thông tin: Phương thức mua sắm (tập trung, phân tán, khác); Đơn vị mua sắm tập trung (nếu thực hiện theo phương thức MSTT); Hình thức mua sắm (Chào hàng cạnh tranh, chỉ định thầu, đấu thầu, mua sắm trực tiếp, tự thực hiện, khác); Giá mua trên hóa đơn.
- Ngoài các trường chỉ tiêu bắt buộc tại Mẫu biểu, trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị có các thông tin về thông số kỹ thuật, mô tả chung về tài sản thì bổ sung thêm cột vào biểu mẫu để kê khai.
| Mẫu báo cáo kê khai tài sản cố định khác của đơn vị, doanh nghiệp (ngoài nhà, đất, xe ô tô) theo Thông tư 72 của Bộ Quốc phòng ra sao? | Căn cứ Phụ lục IV kèm theo Thông tư 72/2024/TT-BQP ngày 18 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về mẫu báo cáo kê khai tài sản cố định khác của đơn vị, doanh nghiệp (ngoài nhà, đất, xe ô tô) như sau:
Theo đó, Mẫu số 04C-ĐK/TSC báo cáo kê khai tài sản cố định khác của đơn vị, doanh nghiệp (ngoài nhà, đất, xe ô tô) như sau:
Mẫu báo cáo kê khai tài sản cố định khác của đơn vị, doanh nghiệp (ngoài nhà, đất, xe ô tô)
TẢI VỀ |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/cach-viet-don-xin-vao-dang-nam-2025-chuan-nhat-mau-don-xin-vao-dang-viet-tay-mau-1knd-moi-nhat-nam--192757.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/20122024/don-xin-vao-dang.docx |
**ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
--------------------**
**ĐƠN XIN VÀO ĐẢNG**
| *Kính gửi:* | Chi ủy3: …………………………………………………… Đảng ủy: …………………………………………………… |
| --- | --- |
Tôi là: ……………………………………………………, sinh ngày …… tháng …… năm ………
Nơi sinh: ………………………………………………………………………………………………
Quê quán: …………………………………………………………………………………………….
Dân tộc: ………………………… Tôn giáo …………………………
Trình độ học vấn: …………………………………………………………………………………….
Nơi cư trú4: ……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
Nghề nghiệp ………………………………………………………………………………………….
Đơn vị công tác: ………………………………………………………………………………………
Chức vụ chính quyền, đoàn thể: ……………………………………………………………………
Vào Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ngày …… tháng …… năm ……… tại …………
……………………………………………………………………………………………………………
Được xét là cảm tình Đảng ngày …… tháng …… năm ……… tại chi bộ ………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Qua nghiên cứu Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam; được sự giáo dục, bồi dưỡng của chi bộ, của tổ chức Đoàn, Công đoàn (nếu có) tôi đã nhận thức được:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tôi nguyện trung thành với lý tưởng và mục tiêu cách mạng của Đảng, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, xứng đáng là đảng viên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
| | *…………, ngày …… tháng …… năm 20……***NGƯỜI LÀM ĐƠN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
| Cách viết đơn xin vào Đảng năm 2025 chuẩn nhất? Mẫu đơn xin vào đảng viết tay mẫu 1-KNĐ mới nhất năm 2025? | Mẫu đơn xin vào đảng viết tay mẫu 1-KNĐ mới nhất năm 2025 là mẫu Mẫu 1-KNĐ tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2022
. TẢI VỀ
Cách viết đơn xin vào Đảng năm 2025 chuẩn nhất
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
ĐƠN XIN VÀO ĐẢNG
Kính gửi: (1)
Chi uỷ: Đảng uỷ:
Tôi là: Nơi sinh: Quê quán: (2) Xã B, huyện C, tỉnh D
Dân tộc: Tôn giáo: Trình độ học vấn: Nơi cư trú: Nghề nghiệp: Chức vụ chính quyền, đoàn thể: Vào Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tại: Được xét là cảm tình Đảng tại chi bộ tr
Qua nghiên cứu Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam; được sự giáo dục, bồi dưỡng của chi bộ, của tổ chức Đoàn, Công đoàn (nếu có) tôi đã nhận thức được:
Tôi nguyện trung thành với lý tưởng và mục tiêu cách mạng của Đảng, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, xứng đáng là Đảng viên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
............., ngày … tháng … năm ………
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký, ghi rõ họ và tên) |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/huong-dan-chi-tiet-dien-mau-so-07-pli-bao-cao-tinh-hinh-su-dung-lao-dong-nuoc-ngoai-2024-nguoi-lao--383902-188696.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/VMK/mau-bao-cao-lao-dong-danh-cho-nguoi-nuoc-ngoai-07.doc |
**Mẫu số 07/PLI**
| **TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc--------------------** |
| --- | --- |
| Số: ……………. | *..………, ngày …. tháng …. năm …….* |
**BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI**
(Tính từ ngày...tháng...năm...đến ngày...tháng... năm...)
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố...
Thông tin về doanh nghiệp/tổ chức: tên doanh nghiệp/tổ chức, địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, giấy phép kinh doanh/hoạt động, lĩnh vực kinh doanh/hoạt động, người đại diện của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email).
Báo cáo tình hình tuyển dụng, sử dụng và quản lý người lao động nước ngoài của ………… như sau:
1. Thông tin về nhà thầu (nếu có) gồm: tên nhà thầu, địa chỉ đăng ký tại nước hoặc vùng lãnh thổ nơi nhà thầu mang quốc tịch, số điện thoại, fax, email, website, giấy phép thầu, địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc văn phòng điều hành tại Việt Nam, giấy phép thầu, thời gian thực hiện gói thầu.
2. Số liệu về người lao động nước ngoài của doanh nghiệp, tổ chức (có bảng tổng hợp số liệu kèm theo).
3. Đánh giá, kiến nghị (nếu có).
| ***Nơi nhận:***- Như trên;- Lưu: VT. | **ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC***(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
**BẢNG TỔNG HỢP NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI**
*Kèm theo Báo cáo số... ngày... tháng... năm... của (tên doanh nghiệp/tổ chức)*
*Đơn vị tính: người*
| **Số TT** | **Quốc tịch** | **Phát sinh trong 6 tháng/năm** | | | **Vị trí công việc** | | | | **Giấy phép lao động** | | | | **Chưa được cấp/cấp lại/gia hạn /xác nhận không thuộc diện cấp GPLĐ** | **Thu hồi GPLĐ** | **Làm việc cho doanh nghiệp, tổ chức** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Tổng số** | **Trong đó: LĐNN làm việc dưới 1 năm** | | **Nhà quản lý** | **Giám đốc điều hành** | **Chuyên gia** | **Lao động kỹ thuật** | **Cấp GPLĐ** | **Cấp lại GPLĐ** | **Gia hạn GPLĐ** | **Không thuộc diện cấp GPLĐ** |
| **Số lượng** | **Lương bình quân (VNĐ)** |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) |
| | ……… | | | | | | | | | | | | | | |
| **Tổng** | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***Nơi nhận:***- Sở LĐTBXH tỉnh, thành phố....;- Lưu: ……. | **ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC***(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
(\*) (3) = (6) + (7) + (8) + (9) = (10) + (11) + (12) + (13).
(\*\*) Cột (16) Thống kê người lao động nước ngoài làm việc cho doanh nghiệp, tổ chức chia theo: doanh nghiệp nhà nước; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp ngoài nhà nước; tổ chức.
| Hướng dẫn chi tiết điền mẫu số 07 PLI báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài 2024? | Thông tin dưới đây cung cấp về: "
- Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài 6 tháng cuối năm 2024 theo Hướng dẫn Công văn 28950 tại TPHCM: Mẫu số 07/PLI ban hành kèm theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP
.
Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài 6 tháng cuối năm 2024 theo Hướng dẫn Công văn 28950 tại TPHCM: Tải về Mẫu số 07/PLI tại đây
.
Hướng dẫn chi tiết điền mẫu số 07 PLI báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài 2024 như sau:
(1) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố…(Trường hợp doanh nghiệp/tổ chức thuộc đối tượng thực hiện việc cấp giấy phép lao động tại Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) thì gửi báo cáo về Bộ, đồng thời gửi báo cáo về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố, nơi có người lao động nước ngoài làm việc).
Theo đó, thời gian nộp báo cáo: Từ ngày 15/12/2024 đến ngày 05/01/2025
.
- Hình thức tiếp nhận báo cáo: doanh nghiệp truy cập vào link Google Form:
https://forms.gle/8mCzzjMCBv5Zt4Ze6
Hoặc quét mã QR code sau đây để truy cập đường link:
Lưu ý: Báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài gửi báo cáo trực tuyến đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (thông qua Phòng việc làm - An toàn lao động) bao gồm số liệu lao động nước ngoài và bản chụp báo cáo có ký tên, đóng dấu đỏ (tập tin PDF) để tiện trong công việc theo dõi và tổng hợp.
Thông tin trên cung cấp về: "
|
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/thang-12-am-lich-nam-2024-la-thang-con-gi-thang-12-am-lich-2024-co-ngay-30-khong-lich-am-thang-12-2-234132-191593.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LVPD/don-xin-keo-dai-ngay-nghi-tet-am-lich.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập – Tự do – Hạnh phúc**
---o0o---
**ĐƠN XIN PHÉP**
*(Kéo dài ngày nghỉ Tết Ất tỵ 2025)*
*- Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 112, Điều 113, khoản 3 Điều 115 Bộ luật Lao động 2019;*
*- Căn cứ Nghị định 145/2020/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 35/2022/NĐ-CP);*
*- Căn cứ quy định của Công ty [1]…………………………………*
**Kính gửi**: Ban Giám đốc Công ty [2].................................................................
Tôi tên là [3]:…………………… Sinh ngày:.../…/… Hiện đang làm việc tại [4]:.....................
của Công ty [5]…………………………… ………
Nay tôi làm đơn này xin phép Công ty cho tôi được nghỉ thêm [6]… ngày (cụ thể là từ ngày…/…/2025 đến ngày …/…/2025).
Lý do: Để tôi có được kỳ nghỉ Tết Ất tỵ 2025 kéo dài … ngày liên tục nhằm đảm bảo đủ thời gian vui xuân, đón tết sum vầy bên gia đình sau nhiều năm không về quê đón tết [7].
Những ngày nghỉ thêm nêu trên của tôi sẽ được tính vào ngày nghỉ hằng năm theo Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 và quy định của Công ty [8].
Trong thời gian nghỉ thêm, tôi sẽ bàn giao công việc cho [9]……………….. Hiện đang làm việc tại [10]:…………… ….của Công ty [11]................................................
Tôi xin cam đoan sẽ cập nhật tình hình công việc thường xuyên trong thời gian nghỉ và cam kết trở lại làm việc đúng thời hạn quy định.
Rất mong Ban Giám đốc Công ty giải quyết cho tôi nghỉ thêm theo nguyện vọng nêu trên.
Trân trọng cảm ơn!
| **BAN GIÁM ĐỐC [13]** *(ký và ghi rõ họ tên)* *………………* | …, ngày…tháng…năm 2022 **NGƯỜI LÀM ĐƠN** *(ký và ghi rõ họ tên)* *………………* |
| --- | --- |
| Lịch nghỉ Tết Âm lịch 2025 của người lao động, công nhân? | >> Tải về mẫu đơn xin kéo dài ngày nghỉ Tết Âm lịch 2025 tham khảo dưới đây:
TẠI ĐÂY
Căn cứ theo quy định tại Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định người lao động, công nhân được nghỉ tết Âm lịch 05 ngày. Đồng thời, hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ Tết Âm lịch 2025.
Theo hướng dẫn tại Thông báo 6150/TB-BLĐTBXH năm 2024 thì người sử dụng lao động quyết định lựa chọn phương án nghỉ tết Âm lịch 2025.
Lịch nghỉ Tết âm lịch 2025 của người lao động, công nhân như sau:
**Trường hợp lựa chọn 01 ngày cuối năm Giáp Thìn và 04 ngày đầu năm Ất Tỵ.
+ Đối với người lao động, công nhân có ngày nghỉ hàng tuần vào thứ 7, chủ nhật:
Người lao động nghỉ Tết từ thứ 3 ngày 28/01/2024 (nhằm ngày 29 tháng Chạp năm Giáp Thìn) cho đến hết thứ 2 ngày 03/02/2024 (mùng 6 Tết).
Theo phương án này, người lao động sẽ được nghỉ liên tục 7 ngày, trong đó bao gồm 5 ngày nghỉ Tết âm lịch theo quy định của Nhà nước và 1 ngày nghỉ bù (do trùng ngày nghỉ thứ Bảy) và 1 ngày nghỉ hằng tuần là ngày Chủ nhật.
+ Đối với người lao động, công nhân có ngày nghỉ hàng tuần vào chủ nhật:
Người lao động nghỉ Tết từ thứ 3 ngày 28/01/2024 (nhằm ngày 29 tháng Chạp năm Giáp Thìn) cho đến hết thứ Chủ nhật ngày 02/02/2024 (mùng 5 Tết).
Theo phương án này, người lao động sẽ được nghỉ liên tục 6 ngày, trong đó bao gồm 5 ngày nghỉ Tết âm lịch theo quy định của Nhà nước và 1 ngày nghỉ hằng tuần là ngày Chủ nhật.
**Trường hợp lựa chọn 02 ngày cuối năm Giáp Thìn và 03 ngày đầu năm Ất Tỵ.
+ Đối với người lao động, công nhân có ngày nghỉ hàng tuần vào thứ 7, chủ nhật:
Người lao động nghỉ Tết từ thứ 2 ngày 27/01/2024 (nhằm ngày 28 tháng chạp năm Giáp Thìn) cho đến hết Chủ nhật ngày 02/02/2024 (mùng 5 Tết).
Theo phương án này, người lao động sẽ được nghỉ liên tục 7 ngày, trong đó bao gồm 5 ngày nghỉ Tết âm lịch theo quy định của Nhà nước và 2 ngày nghỉ hằng tuần là Thứ bảy và Chủ nhật.
+ Đối với người lao động, công nhân có ngày nghỉ hàng tuần vào chủ nhật:
Người lao động nghỉ Tết từ thứ 2 ngày 27/01/2024 (nhằm ngày 28 tháng chạp năm Giáp Thìn) cho đến hết thứ 6 ngày 31/01/2024 (mùng 3 Tết)
Theo phương án này, người lao động sẽ được nghỉ liên tục 5 ngày Tết Âm lịch 2025
**Trường hợp lựa chọn phương án 03 ngày cuối năm Giáp Thìn và 02 ngày đầu năm Ất Tỵ.
+ Đối với người lao động, công nhân có ngày nghỉ hàng tuần vào thứ 7, chủ nhật:
Người lao động nghỉ Tết từ thứ bảy ngày 25/01/2024 (nhằm ngày 26 tháng chạp năm Giáp Thìn) cho đến hết thứ 6 ngày 31/01/2024 (mùng 3 Tết).
Theo phương án này, người lao động sẽ được nghỉ liên tục 7 ngày, trong đó bao gồm 5 ngày nghỉ Tết âm lịch theo quy định của Nhà nước và 1 ngày nghỉ bù (do trùng ngày nghỉ hằng tuần vào Chủ nhật) và 1 ngày nghỉ hằng tuần là ngày thứ 7.
+ Đối với người lao động, công nhân có ngày nghỉ hàng tuần vào chủ nhật:
Người lao động nghỉ Tết từ thứ bảy ngày 26/01/2024 (nhằm ngày 27 tháng chạp năm Giáp Thìn) cho đến hết thứ 6 ngày 31/01/2024 (mùng 3 Tết).
Theo phương án này, người lao động sẽ được nghỉ liên tục 6 ngày, trong đó bao gồm 5 ngày nghỉ Tết âm lịch theo quy định của Nhà nước và 1 ngày nghỉ bù (do trùng ngày nghỉ hằng tuần vào Chủ nhật).
Ngoài ra, Bộ LĐTB&XH còn khuyến khích người sử dụng lao động áp dụng thời gian nghỉ tết Âm lịch cho người lao động như quy định đối với công chức, viên chức.
Lưu ý: Phương án nghỉ tết nêu trên chỉ mang tính chất tham khảo. Việc quyết định thời gian nghỉ tết Âm lịch 2025 phụ thuộc vào từng công ty. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/thu-tuc-dang-ky-sang-ten-xe-2025-theo-thong-tu-792024-the-nao-trach-nhiem-cua-chu-xe-khi-chuyen-quy-192744.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PNHP/thang-12/20/file/mau-DKX11.doc |
| Mẫu ĐKX11Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an |
| --- |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
**GIẤY KHAI THU HỒI CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE, BIỂN SỐ XE**
***Mã hồ sơ trực tuyến***…………………………………….
**BIỂN SỐ :**…………………………………….**Màu biển:** …………………………………….
Tên chủ xe: …………………………….…………………………….
Địa chỉ: …………………………….Điện thoại: …………………………….
Mã định danh: ………………. (1) ………………….Loại giấy tờ: ……………………….Cơ quan cấp……………………….Ngày cấp: …………………………….
Người làm thủ tục: …………Số giấy tờ: *(2)* ………………….SĐT: ………………………….
Đề nghị: …………………………….…………………………….…………………………….
Thu hồi và cấp chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe: …………………
Lý do thu hồi: (3) …………………………….…………………………….
Sang tên cho chủ xe mới (nếu có): …………………………….…………………………….
Địa chỉ: …………………………….…………………………….…………………………….
Mã đinh danh: …………………………….Số điện thoại: …………………………….
***Đặc điểm xe như sau:***
Nhãn hiệu: ……………………………. Số loại: …………………………….
Loại xe: …………………………….Dung tích:………….cm3; Công suất: …………………kw
Số máy: …………………………….…………………………….…………………………….
Số khung: …………………………….…………………………….…………………………….
Trọng tải: …………………….kg; Số chỗ ngồi:…….; đứng:……; nằm:……; Năm sản xuất:……
Kèm theo giấy này có: …………………………….*(4)* …………………………….
…………………………….…………………………….…………………………….…………………
…………………………….…………………………….…………………………….………………
| **CÁN BỘ ĐĂNG KÝ XE***Ký, ghi rõ họ tên* | *…, ngày…tháng…năm…***CHỦ XE***(Ký số hoặc ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là xe cơ quan)* |
| --- | --- |
***Ghi chú***
*(1) Đối với cá nhân: Ghi số căn cước công dân, số CMND, số định danh cá nhân, số CMT ngoại giao, số CMT công vụ, số CMT lãnh sự; số CMT lãnh sự danh dự, CMT (phổ thông), số định danh của người nước ngoài, số Thẻ tạm trú, số Thẻ thường trú, số CMT CAND, số CMT QĐND tương ứng với đối tượng đăng ký xe; đối với tổ chức: Ghi mã định danh điện tử của tổ chức hoặc mã số thuế hoặc số quyết định thành lập (trường hợp chưa mã định danh điện tử hoặc có mã số thuế);*
*(2) Ghi số giấy tờ tùy thân của người được cơ quan, tổ chức giới thiệu làm thủ tục thu hồi xe; kể cả trường hợp người được ủy quyền làm thủ tục*
*(3) Ghi lý do các trường hợp thu hồi; trường hợp chuyển quyền sở hữu xe kèm theo biển số xe ô tô trúng đấu giá thì phải ghi rõ chuyển quyền sở hữu xe kèm theo biển số xe ô tô trúng đấu giá; trường hợp chuyển quyền sở hữu xe qua nhiều tổ chức, cá nhân nhưng chứng từ chuyển quyền sở hữu xe bị thiếu hoặc không hợp lệ thì ghi Giải quyết đăng ký sang tên xe có chứng từ chuyển quyền sở hữu xe không đầy đủ, hợp lệ theo quy định;*
*(4) Ghi tài liệu kèm theo: Chứng nhận đăng ký, biển số xe, bản sao chứng từ chuyển quyền sở hữu xe (nếu có); trường hợp Chứng nhận đăng ký xe hoặc biển số xe bị mất thì phải ghi rõ; trường hợp chuyển quyền sở hữu xe kèm theo biển số xe ô tô trúng đấu giá thì bản sao Hợp đồng phải thể hiện rõ nội dung chuyển quyền sở hữu xe kèm theo biển số xe ô tô trúng đấu giá, xuất trình bản chính để đối chiếu; trường hợp chuyển quyền sở hữu xe qua nhiều tổ chức, cá nhân mà chứng từ chuyển quyền sở hữu xe không đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì phải ghi rõ quá trình mua bán (tên, địa chỉ, thời gian mua bán của tổ chức, cá nhân), nộp bản sao các chứng từ chuyển quyền sở hữu xe (nếu có) và cam kết chịu trách nhiệm về nguồn gốc hợp pháp của xe.*
| Thủ tục đăng ký sang tên xe 2025 theo Thông tư 79/2024 thế nào? | Căn cứ tại Điều 17 Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định về thủ tục đăng ký sang tên xe như sau:
Thủ tục thu hồi:
- Chủ xe kê khai giấy khai thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe trên cổng dịch vụ công, cung cấp mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến hoặc kê khai giấy khai thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (theo mẫu ĐKX11 ban hành kèm theo Thông tư 79/2024/TT-BCA
) tại cơ quan đăng ký xe; nộp hồ sơ thu hồi quy định tại khoản 1 Điều 16 Thông tư 79/2024/TT-BCA và nhận giấy hẹn trả kết quả chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định;
Tải về Mẫu ĐKX11
- Sau khi kiểm tra hồ sơ xe hợp lệ, cơ quan đăng ký xe cấp 02 bản chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định có dán bản chà số máy, số khung và đóng dấu giáp lai của cơ quan đăng ký xe trên bản chà số máy, số khung xe (01 bản trả cho chủ xe, 01 bản lưu hồ sơ xe).
Đối với xe tạm nhập, tái xuất của các đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao cấp 03 bản chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (02 bản trả cho chủ xe để nộp cho cơ quan hải quan và cơ quan đăng ký xe, 01 bản lưu hồ sơ xe).
Trường hợp chủ xe có nhu cầu thì được cấp chứng nhận đăng ký xe tạm thời cùng với chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe, không phải có hồ sơ đăng ký xe tạm thời.
Thủ tục đăng ký:
- Tổ chức, cá nhân nhận chuyển quyền sở hữu xe kê khai giấy khai đăng ký xe theo quy định tại Điều 9 Thông tư 79/2024/TT-BCA
; đưa xe đến để kiểm tra và nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư 79/2024/TT-BCA
;
- Sau khi kiểm tra hồ sơ xe, thực tế xe đảm bảo hợp lệ thì được cơ quan đăng ký xe cấp chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 14 Thông tư 79/2024/TT-BCA
;
- Nhận giấy hẹn trả kết quả, nộp lệ phí đăng ký xe và nhận biển số xe (trường hợp được cấp biển số xe theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 14 Thông tư 79/2024/TT-BCA
); trường hợp chủ xe có nhu cầu nhận trả kết quả đăng ký xe qua dịch vụ bưu chính công ích thì đăng ký với đơn vị dịch vụ bưu chính công ích;
- Nhận chứng nhận đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe hoặc từ đơn vị dịch vụ bưu chính công ích.
Trường hợp biển số xe đã được cấp là biển 3 số hoặc biển 4 số thì đổi sang biển số định danh theo quy định tại Thông tư 79/2024/TT-BCA
.
Theo đó, thủ tục đăng ký sang tên xe 2025 được thực hiện theo quy định như đã nêu trên.
Lưu ý: Thủ tục đăng ký sang tên xe nêu trên áp dụng từ 2025.
|
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-khai-dang-ky-ket-hon-moi-nhat-2025-la-mau-nao-tai-ve-to-khai-dang-ky-ket-hon-2025-theo-thong-93790-192732.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NTTY/mau-to-khai-dang-ky-ket-hon.doc |
## CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
**Độc lập – Tự do – Hạnh phúc**
(2)
(1)
### TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Kính gửi: (3)................................................................................................
| **Thông tin** | **Bên nữ** | Bên nam |
| --- | --- | --- |
| Họ, chữ đệm, tên | | |
| Ngày, tháng, năm sinh | | |
| Dân tộc (4) | | |
| Quốc tịch (4) | | |
| Nơi cư trú (4) | | |
| Giấy tờ tùy thân (5) | | |
| Kết hôn lần thứ mấy | | |
Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam.
Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Đề nghị Quý cơ quan đăng ký.
...........................………., ngày ..........…tháng ............ năm............…
| | **Bên nữ** (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) .................................... | **Bên nam** (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) .................................... |
| --- | --- | --- |
| Đề nghị cấp bản sao(6): Có , Không Số lượng:…….bản | |
| --- | --- |
***Chú thích:***
(1) (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.
(3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết hôn.
(4) *Chỉ ghi trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân.*
*Trường hợp phải cung cấp thông tin “Nơi cư trú” thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại.*
(5) *Ghi số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước (ví dụ: Căn cước công dân số 025188001010 do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày 20/11/2021). Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,...).*
(6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
| Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn mới nhất 2025 là mẫu nào? Tải về tờ khai đăng ký kết hôn 2025 theo Thông tư 04? | Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn mới nhất 2025 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP
.
Cụ thể, mẫu tờ khai đăng ký kết hôn 2025 như sau:
Tải về Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn mới nhất 2025
Hướng dẫn cách viết mẫu tờ khai đăng ký kết hôn mới nhất 2025 như sau:
(1) (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.
(3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết hôn.
(4) Chỉ ghi trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân.
Trường hợp phải cung cấp thông tin “Nơi cư trú” thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại.
(5) Ghi số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước (ví dụ: Căn cước công dân số 025188001010 do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày 20/11/2021). Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,...).
(6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng. |
End of preview. Expand
in Dataset Viewer.
README.md exists but content is empty.
- Downloads last month
- 35