link
stringlengths 105
147
| form_link
stringlengths 59
390
| content
stringlengths 0
1.74M
⌀ | question
stringlengths 18
268
| answer
stringlengths 1
16.3k
|
---|---|---|---|---|
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-quy-che-tien-thuong-moi-nhat-2025-doi-voi-can-bo-cong-chuc-vien-chuc-theo-nghi-dinh-732024ndcp-193639.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LVPD/quy-che-tien-thuong-moi-nhat-2025.docx |
| TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN **TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ** Số: /QĐ-...... | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** *......,ngày... tháng... năm...* |
| --- | --- |
QUYẾT ĐỊNH
**Về việc ban hành Quy chế tiền thưởng**
THẨM QUYỀN BAN HÀNH
*- Căn cứ Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;*
*- Căn cứ Công văn 7585/BNV-TL ngày 26/11/2024 của Bộ Nội vụ về việc thực hiện chế độ tiền thưởng;*
- Căn cứ vào điều lệ tổ chức và hoạt động của [cơ quan, đơn vị]…;
- Căn cứ vào chức năng và quyền hạn của …;
- *Theo đề nghị của ….*
**QUYẾT ĐỊNH**
**Điều 1:** Ban hành quy chế tiền thưởng cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của …[ghi tên cơ quan, đơn vị]
**Điều 2:** Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký. Các cá nhân và bộ phận liên quan chịu trách nhiệm thực hiện.
| Nơi nhận: - Như điều 2; - Lưu KTTC. | **NGƯỜI BAN HÀNH** **(Ký, ghi rõ họ tên)** |
| --- | --- |
**QUY CHẾ TIỀN THƯỞNG
CỦA …. [ghi cơ quan, đơn vị]**
Xây dựng Quy chế tiền thưởng của cơ quan, đơn vị theo đúng quy định khoản 3 Điều 4 [Nghị định 73/2024/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Lao-dong-Tien-luong/Nghi-dinh-73-2024-ND-CP-muc-luong-co-so-che-do-tien-thuong-can-bo-cong-chuc-luc-luong-vu-trang-615447.aspx), trong đó lưu ý những nội dung sau:
- Đối tượng áp dụng chế độ tiền thưởng thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 2 [Nghị định 73/2024/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Lao-dong-Tien-luong/Nghi-dinh-73-2024-ND-CP-muc-luong-co-so-che-do-tien-thuong-can-bo-cong-chuc-luc-luong-vu-trang-615447.aspx);
- Quy định tiêu chí thưởng theo thành tích công tác đột xuất (thể hiện bằng sản phẩm, kết quả cụ thể) và tiêu chí thưởng theo kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của người hưởng lương trong cơ quan, đơn vị;
- Mức tiền thưởng đối với trường hợp thưởng theo thành tích công tác đột xuất và trường hợp thưởng theo kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm không nhất thiết phải gắn với mức lương theo hệ số lương của từng người;
- Về quy trình, thủ tục xét thưởng đề nghị phân loại theo 02 nội dung thực hiện: (1) Tiền thưởng trên cơ sở thành tích công tác đột xuất và (2) Tiền thưởng trên cơ sở kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm.
| **Nơi nhận:** - Các phòng ban; - Lưu PHC. | **NGƯỜI BAN HÀNH** **(Ký, ghi rõ họ tên)** |
| --- | --- |
| Mẫu Quy chế tiền thưởng mới nhất 2025 đối với cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP? | Có thể tham khảo Mẫu Quy chế tiền thưởng mới nhất 2025 đối với cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP
: >> Tải về mẫu Quy chế tiền thưởng mới nhất 2025 TẠI ĐÂY
Căn cứ theo hướng dẫn tại Công văn 7585/BNV-TL năm 2024 thì trong quá trình triển khai thực hiện chế độ tiền thưởng, đề nghị người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý hoặc được phân cấp thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện xây dựng Quy chế tiền thưởng của cơ quan, đơn vị theo đúng quy định khoản 3 Điều 4 Nghị định 73/2024/NĐ-CP
, trong đó lưu ý những nội dung sau:
- Đối tượng áp dụng chế độ tiền thưởng thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 73/2024/NĐ-CP
.
- Quy định tiêu chí thưởng theo thành tích công tác đột xuất (thể hiện bằng sản phẩm, kết quả cụ thể) và tiêu chí thưởng theo kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của người hưởng lương trong cơ quan, đơn vị;
- Mức tiền thưởng đối với trường hợp thưởng theo thành tích công tác đột xuất và trường hợp thưởng theo kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm không nhất thiết phải gắn với mức lương theo hệ số lương của từng người.
- Về quy trình, thủ tục xét thưởng đề nghị phân loại theo 02 nội dung thực hiện: (1) Tiền thưởng trên cơ sở thành tích công tác đột xuất và (2) Tiền thưởng trên cơ sở kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-tinh-hinh-thuc-hien-cam-ket-theo-de-an-thanh-lap-truong-dai-hoc-phan-hieu-cua-co-so-gia-880663-191096.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-bao-cao-cam-ket-thuc-hien-de-an-thanh-lap-dai-hoc.docx |
| …(1)…**…(2)…-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số:…../BC-….(3)…. | *…., ngày ….tháng…. năm….* |
**BÁO CÁO**
**Tình hình thực hiện cam kết theo Đề án………..**
**I. THÔNG TIN VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC/PHÂN HIỆU CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC**
1. Tên trường/phân hiệu:…………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………
Phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có):……………………………………..
Số điện thoại:…………………………………….., Fax:…………………
Website:………………………………………….., Email:……………….
3. Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập:…………………………
4. Cơ quan quản lý có thẩm quyền (nếu có):………………………………
5. Chức năng, nhiệm vụ:…………………………………………………..
6. Tổ chức bộ máy:…………………………………………………………
**II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CAM KẾT KHI THÀNH LẬP TRƯỜNG/PHÂN HIỆU**
1. Đất đai, cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo:………………………………
2. Chương trình đào tạo; giáo trình và tài liệu giảng dạy:…………………
3. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý:……………………………………
4. Tài chính và tài sản:……………………………………………………..
[...]…………………………………………………………………………..
**III. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ**
**IV. KIẾN NGHỊ**
| ***Nơi nhận:***- Như trên;- ………..;- Lưu: VT,….. | **…(3)…***(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
(1) Tên cơ quan quản lý có thẩm quyền (nếu có).
(2) Ghi đúng tên trường đại học hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học theo tên trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập.
(3) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
| Mẫu báo cáo tình hình thực hiện cam kết theo đề án thành lập trường đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học mới nhất? | Căn cứ theo Phụ lục III kèm theo Nghị định 125/2024/NĐ-CP quy định về mẫu báo cáo tình hình thực hiện cam kết theo đề án thành lập trường đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học như sau:
Theo đó, Mẫu số 06 báo cáo tình hình thực hiện cam kết theo đề án thành lập trường đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học như sau:
…(1)…
…(2)…
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:…../BC-….(3)….
BÁO CÁO
Tình hình thực hiện cam kết theo Đề án………..
I. THÔNG TIN VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC/PHÂN HIỆU CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
1. Tên trường/phân hiệu:…………………………………
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):……………….
2. Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………
Phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có):………………………………..
Số điện thoại:…………………………….., Fax:…………………
Website:……………………………….., Email:……………….
3. Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập:……………………
4. Cơ quan quản lý có thẩm quyền (nếu có):……………………
5. Chức năng, nhiệm vụ:…………………………………………..
6. Tổ chức bộ máy:……………………………………
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CAM KẾT KHI THÀNH LẬP TRƯỜNG/PHÂN HIỆU
1. Đất đai, cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo:………………………
2. Chương trình đào tạo; giáo trình và tài liệu giảng dạy:…………
3. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý:………………………………
4. Tài chính và tài sản:……………………………………….
[...]………………………………………………………
Mẫu báo cáo tình hình thực hiện cam kết theo đề án thành lập trường đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học
TẢI VỀ |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-de-an-sap-nhap-chia-tach-co-so-giao-duc-dai-hoc-moi-nhat-tai-mau-de-an-sap-nhap-chia-tach-co-so-28509-189700.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-de-an-sat-nhap-chia-tach-co-so-giao-duc-dai-hoc.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
*…., ngày …. tháng ... năm ...*
**ĐỀ ÁN………(1)……….**
**Phần thứ nhất**
**THỰC TRẠNG CỦA………
TRƯỚC KHI SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH**
*Trường hợp sáp nhập, báo cáo các thông tin sau:*
**I. CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC TRƯỚC KHI SÁP NHẬP**
**A. CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC THỨ NHẤT**
1. Thông tin chung
- Tên cơ sở giáo dục đại học:…………………………………………….
- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): ………………………
- Thuộc: …………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………… (2) ………………………
- Số điện thoại: ………………………Fax: ………………………
- Website (nếu có): ………………………Email: ………………………
- Quyết định thành lập, cho phép thành lập: [Quyết định số…./QĐ-….ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
- Quyết định đổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Quyết định số..../QĐ-.... ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
- Quyết định cho phép hoạt động đào tạo (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
- Chức năng, nhiệm vụ: ………………………………………………
2. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của cơ sở giáo dục đại học.
3. Tổ chức bộ máy (số lượng và trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo và người lao động).
4. Kết quả hoạt động đào tạo (từ khi được phép hoạt động đào tạo đến trước khi sáp nhập).
5. Số lượng người học tại trường cơ sở giáo dục đại học (báo cáo theo từng ngành, nghề và trình độ đào tạo).
6. Đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, tài chính, tài sản.
[...].**CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC THỨ...**(Báo cáo thông tin của từng trường trước khi sáp nhập như tại Phần A nêu trên)
*Trường hợp chia, tách, báo cáo các thông tin sau:*
**I. CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC TRƯỚC KHI CHIA, TÁCH**
1. Thông tin chung
- Tên cơ sở giáo dục đại học: ………………………………………………
- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): ………………………
- Thuộc: ………………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………… (2) ………………………
- Số điện thoại: ………………………Fax: …………………………….
- Website (nếu có): ………………………Email: ………………………
- Quyết định thành lập, cho phép thành lập: [Quyết định số…../QĐ-……ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
- Quyết định đổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Quyết định số..../QĐ-.... ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
- Quyết định cho phép hoạt động đào tạo (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
- Chức năng, nhiệm vụ: ………………………………………………
2. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của cơ sở giáo dục đại học.
3. Tổ chức bộ máy (số lượng và trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo và người lao động).
4. Kết quả hoạt động đào tạo (từ khi được phép hoạt động đào tạo đến trước khi chia, tách).
5. Số lượng người học tại cơ sở giáo dục đại học (báo cáo theo từng ngành, nghề và chương trình đào tạo).
6. Đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, tài chính, tài sản.
**II. ĐÁNH GIÁ CHUNG**
1. Ưu điểm, thuận lợi
2. Hạn chế, khó khăn, vướng mắc
**Phần thứ hai**
**PHƯƠNG ÁN SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH**
**I. SỰ CẦN THIẾT, CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ NGUYÊN TẮC SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH**
1. Sự cần thiết
2. Cơ sở pháp lý
3. Nguyên tắc sáp nhập, chia, tách
**II. PHƯƠNG ÁN SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH**
1. Phạm vi, đối tượng sáp nhập, chia, tách
2. Phương án sáp nhập, chia, tách
a) Phương án bảo đảm quyền lợi của nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động trong từng cơ sở giáo dục đại học:………………………
b) Phương án xử lý về tài chính, tài sản, cơ sở vật chất, thiết bị, đất đai: ……………
c) Phương án bảo đảm quyền lợi của người học: ………………………
d) Phương án đối với các nội dung không thuộc phạm vi, đối tượng sáp nhập, chia, tách
3. Kế hoạch, thời gian dự kiến, lộ trình thực hiện việc sáp nhập, chia, tách
4. Thủ tục và thời gian chuyển đổi tài sản, chuyển đổi vốn góp
**Phần thứ ba**
**THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC SAU KHI SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH**
*(Báo cáo về từng cơ sở giáo dục đại học sau khi sáp nhập, chia, tách)*
**I. THÔNG TIN CHUNG**
1. Tên cơ sở giáo dục đại học: ………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): ………………………
2. Thuộc: ………………………………………………………………………
3. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………… (2) ………………………
4. Số điện thoại: ………………………Fax: ………………………………
Website (nếu có): ………………………Email: ………………………
5. Chức năng, nhiệm vụ: ………………………………………………
6. Thông tin về người dự kiến làm hiệu trưởng:
**II. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO**
**III. DỰ KIẾN QUY MÔ**
1. Dự kiến quy mô tuyển sinh
| **TT** | **Tên ngành, nghề đào tạo** | **Thời gian đào tạo** | **Dự kiến quy mô tuyển sinh** | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **20..** | **20..** | **20..** | **20..** | **20..** |
| 1 | | | | | | | |
| | … | | | | | | |
| | **TỔNG CỘNG** | | | | | | |
2. Dự kiến quy mô đào tạo
| **TT** | **Tên ngành** | **Thời gian đào tạo** | **Dự kiến quy mô đào tạo** | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **20..** | **20..** | **20..** | **20..** | **20..** |
| **1** | | | | | | | |
| | **…** | | | | | | |
| | **TỔNG CỘNG** | | | | | | |
**IV. CƠ CẤU TỔ CHỨC**
1. Cơ cấu tổ chức của cơ sở giáo dục đại học và các đơn vị, tổ chức trực thuộc cơ sở giáo dục đại học.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị, tổ chức thuộc cơ sở giáo dục đại học.
**V. ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC**
1. Đất đai, cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo
2. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
3. Chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy cho từng ngành, nghề
4. Nguồn vốn và kế hoạch sử dụng vốn để thực hiện đề án
[...]………………………………………………………………………
**Phần thứ tư**
**TỔ CHỨC THỰC HIỆN**
**I. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN (3)**
**II. TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN ĐỀ ÁN CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN (4)**
**Phần thứ năm**
**HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI**
1. Về kinh tế.
2. Về xã hội, môi trường.
3. Tính bền vững của đề án.
| (6)*(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)* | (5)*(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
(1) Ghi [sáp nhập, chia, tách] + [tên cơ sở giáo dục đại học đề nghị sáp nhập, chia, tách].
(2) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
(3) Nêu rõ tiến độ, thời gian tổ chức thực hiện đề án sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục đại học.
(4) Quy định rõ trách nhiệm tổ chức thực hiện đề án sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục đại học của các cơ quan, đơn vị có liên quan.
(5) Quyền hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục đại học.
(6) Chức danh người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có).
| Hồ sơ sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục đại học gồm những gì? | Căn cứ theo khoản 3 Điều 102 Nghị định 125/2024/NĐ-CP quy định về hồ sơ sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục đại học bao gồm:
- Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục đại học của cơ quan quản lý có thẩm quyền (đối với cơ sở giáo dục đại học công lập) hoặc cơ sở giáo dục đại học tư thục (theo Mẫu số 08 Phụ lục III kèm theo Nghị định 125/2024/NĐ-CP
) kèm theo ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính của cơ sở giáo dục đại học sau khi sáp nhập, chia, tách;
- Ý kiến đồng thuận của nhà đầu tư đại diện ít nhất 75% tổng số vốn góp đối với cơ sở giáo dục đại học tư thục về việc sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục đại học;
- Đề án sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục đại học (theo Mẫu số 09 Phụ lục III kèm theo Nghị định 125/2024/NĐ-CP
). |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-vu-chay-2025-moi-nhat-tai-mau-bien-ban-vu-chay-2025-o-dau-huong-dan-lap-bien-ban-vu-ch-401034-193285.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-bien-ban-vu-chay-2025-moi-nhat.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
**BIÊN BẢN VỤ CHÁY**
Vụ cháy:.....................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Hồi............. giờ................ ngày............ tháng. ............ năm.................. tại ………….…..……..
...................................................................................................................................................
Chúng tôi gồm(1):
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Tiến hành lập Biên bản vụ cháy, cụ thể như sau:
1. Thông tin về vụ cháy và công tác tổ chức chữa cháy, cứu người, cứu tài sản:
- Thời gian phát hiện cháy: hồi.............. giờ ………….phút;
- Người phát hiện cháy/báo cháy:................................. Số điện thoại:.....................................
- Hình thức thông báo cho đơn vị Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ:……
...................................................................................................................................................
- Thời gian nhận được tin báo cháy:……. giờ…….... ngày……... tháng............ năm …………
- Thời gian đơn vị chữa cháy đầu tiên đến đám cháy:…………… giờ ………….phút;
- Thời gian khống chế được đám cháy:……….. giờ…………….phút;
- Thời gian dập tắt đám cháy:.............. giờ………….phút;
- Tình hình, diễn biến đám cháy khi đơn vị Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ đầu tiên đến đám cháy *(diện tích đám cháy, hướng và tốc độ lan truyền của đám cháy, nguy cơ sụp đổ nguy cơ nổ, các hoạt động của lực lượng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại chỗ và quần chúng):*
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
- Lực lượng và phương tiện của đơn vị Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tham gia chữa cháy:
+ Số CBCS: …………... người;
+ Xe chữa cháy: …………... chiếc;
+ Xe chuyên dùng: …………... chiếc;
+ Máy bơm chữa cháy: …………... chiếc;
+ Phương tiện khác: .................................................................................................................
- Các lực lượng khác tham gia chữa cháy *(con người, phương tiện):…………………………..*
...................................................................................................................................................
- Tình trạng hoạt động của hệ thống báo cháy, chữa cháy, phương tiện chữa cháy cơ giới tại cơ sở *(nếu có):*
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
- Các nguồn nước đã sử dụng:.................................................................................................
...................................................................................................................................................
- Thiệt hại của vụ cháy:
+ Người chết:……………người;
+ Thông tin về những người bị chết *(số lượng trẻ em, người già, phụ nữ, người nước ngoài, họ tên những người bị chết nếu xác định được):*
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
+ Người bị thương:…………......người;
+ Thông tin về những người bị thương *(số lượng trẻ em, người già, phụ nữ, người nước ngoài nếu xác định được):*
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
+ Thiệt hại về tài sản: Ước tính:…………….. đồng; trong đó:
\*Nhà ở *(công trình):.......................... (số lượng và diện tích);*
\*Tài sản khác:........................ *(loại, số lượng tài sản nếu xác định được);*
- Hiệu quả công tác chữa cháy:
+ Cứu được……………. người;
+ Bảo vệ được:………………m2 nhà và công trình;
+ Tài sản khác:................................. *(loại, số lượng tài sản nếu xác định được);*
2. Nguyên nhân cháy:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
3. Công tác bảo vệ hiện trường sau khi chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ *(lực lượng tham gia bảo vệ hiện trường):*
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
4. Nhận xét và kiến nghị khác *(những việc thực hiện tại hiện trường, đề xuất nhiệm vụ công tác chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ tiếp theo):*
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Biên bản vụ cháy kết thúc hồi……... giờ……...... ngày………. tháng……..... năm……….........
Biên bản này đã đọc cho những người có tên trên nghe, công nhận đúng và ký tên xác nhận dưới đây.
| **CHỈ HUY CHỮA CHÁY***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(nếu có)(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
(1) Ghi rõ họ và tên, cấp bậc, chức vụ của: Đại diện Đội Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ hoặc Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội (đối với Công an cấp huyện chưa thành lập Đội Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ), đơn vị trực tiếp chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ thuộc Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh; người chứng kiến (nếu có).
| Mẫu Biên bản vụ cháy 2025 mới nhất? Tải mẫu Biên bản vụ cháy 2025 ở đâu? Hướng dẫn lập biên bản vụ cháy ra sao? | Căn cứ Mẫu số 03 kèm theo Thông tư 88/2024/TT-BCA về mẫu Biên bản vụ cháy 2025 như sau:
Theo đó, Mẫu Biên bản vụ cháy 2025 như sau:
DƯỚI ĐÂY LÀ MẪU BIÊN BẢN VỤ CHÁY 2025 MỚI NHẤT:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN VỤ CHÁY
Vụ cháy:...........................................................................
................................................................................................
Hồi...... giờ..... ngày........ tháng..... năm.......... tại ………….…..
....................................................................................................
Chúng tôi gồm(1):
........................................................................................
.........................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
Tiến hành lập Biên bản vụ cháy, cụ thể như sau:
1. Thông tin về vụ cháy và công tác tổ chức chữa cháy, cứu người, cứu tài sản:
- Thời gian phát hiện cháy: hồi.......... giờ ……….phút;
- Người phát hiện cháy/báo cháy:................... Số điện thoại:..............
- Hình thức thông báo cho đơn vị Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ:……
.........................................................................................
- Thời gian nhận được tin báo cháy:……. giờ…….... ngày……... tháng............ năm …………
- Thời gian đơn vị chữa cháy đầu tiên đến đám cháy:…………… giờ ………….phút;
- Thời gian khống chế được đám cháy:……….. giờ…………….phút;
- Thời gian dập tắt đám cháy:.............. giờ………….phút;
- Tình hình, diễn biến đám cháy khi đơn vị Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ đầu tiên đến đám cháy (diện tích đám cháy, hướng và tốc độ lan truyền của đám cháy, nguy cơ sụp đổ nguy cơ nổ, các hoạt động của lực lượng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại chỗ và quần chúng):
...........................................................................................
...........................................................................................
- Lực lượng và phương tiện của đơn vị Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tham gia chữa cháy:
+ Số CBCS: …………... người;
+ Xe chữa cháy: …………... chiếc;
+ Xe chuyên dùng: …………... chiếc;
+ Máy bơm chữa cháy: …………... chiếc;
+ Phương tiện khác: ...............................................................
- Các lực lượng khác tham gia chữa cháy (con người, phương tiện):…………………………..
.............................................................................
- Tình trạng hoạt động của hệ thống báo cháy, chữa cháy, phương tiện chữa cháy cơ giới tại cơ sở (nếu có):
.........................................................................
..........................................................................
- Các nguồn nước đã sử dụng:......................................................................
....................................................................................
- Thiệt hại của vụ cháy:
+ Người chết:……………người;
+ Thông tin về những người bị chết (số lượng trẻ em, người già, phụ nữ, người nước ngoài, họ tên những người bị chết nếu xác định được):
...................................................................................
....................................................................................
+ Người bị thương:…………......người;
+ Thông tin về những người bị thương (số lượng trẻ em, người già, phụ nữ, người nước ngoài nếu xác định được):
......................................................................................
...................................................................................
+ Thiệt hại về tài sản: Ước tính:…………….. đồng; trong đó:
*Nhà ở (công trình):.......................... (số lượng và diện tích);
*Tài sản khác:........................ (loại, số lượng tài sản nếu xác định được);
- Hiệu quả công tác chữa cháy:
+ Cứu được……………. người;
+ Bảo vệ được:………………m2 nhà và công trình;
+ Tài sản khác:................................. (loại, số lượng tài sản nếu xác định được);
2. Nguyên nhân cháy:
.....................................................................................
...................................................................................
3. Công tác bảo vệ hiện trường sau khi chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ (lực lượng tham gia bảo vệ hiện trường):
.....................................................................................
.................................................................................
TẢI VỀ Mẫu Biên bản vụ cháy 2025 |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-khai-xac-nhan-tinh-trang-cho-o-hop-phap-dien-tich-nha-o-toi-thieu-de-dang-ky-cu-tru-tu-2025--491928-188412.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PNHP/thang-11/28/file/mau-so-02.docx |
**Mẫu số 02**
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------**
*…., ngày ... tháng ... năm .....*
**ĐƠN ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG THEO MẪU, ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH CHUNG**
Kính gửi (1):................................
Tổ chức, cá nhân kinh doanh (2):
**I. Nội dung đề nghị đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung:**
1.Đăng ký lần đầu/đăng ký lại:
2.Áp dụng cho loại sản phẩm/hàng hóa/dịch vụ:
3.Đối tượng áp dụng (3):
4.Phạm vi áp dụng (4):
5.Thời gian áp dụng (5):
**II. Tổ chức, cá nhân kinh doanh cam kết và hiểu rằng:**
1. Đảm bảo hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung tuân thủ các quy định của pháp luật là trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh doanh. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký chỉ xem xét hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung theo quy định của pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
2. Bất cứ khi nào phát hiện thấy hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, cơ quan xác nhận hoàn thành việc đăng ký có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh phải sửa đổi, hủy bỏ nội dung vi phạm đó.
3. Đã tìm hiểu kỹ quy định của pháp luật và cam kết tự chịu trách nhiệm về tính tuân thủ của hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung nộp kèm theo Đơn đăng ký này đối với pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực, tính chính xác và thống nhất của nội dung Đơn đăng ký và tài liệu ở tất cả các định dạng trong bộ hồ sơ kèm theo.
| | **ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦATỔ CHỨC, CÁ NHÂN KINH DOANH (6)***(Ký, ghi rõ chức danh và đóng dấu (nếu có))* |
| --- | --- |
**Hồ sơ kèm theo** (7)**:**
**Hướng dẫn ghi đơn đăng ký:**
| (01) | - Ghi tên cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc Bộ Công Thương: trong trường hợp hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung áp dụng trên phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên; - Ghi tên cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: trong trường hợp hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung áp dụng trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đó. |
| --- | --- |
| (02) | Ghi rõ những thông tin sau đây: Tên tổ chức, cá nhân kinh doanh Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy Chứng nhận đầu tư Địa chỉ liên lạc Ngành, nghề kinh doanh liên quan đến sản phẩm/hàng hóa/dịch vụ đăng ký hợp đồng theo mẫu/điều kiện giao dịch chung Điện thoại, fax, email (nếu có) Người liên hệ (Họ tên, điện thoại, email) |
| (03) | Ghi rõ đối tượng người tiêu dùng là cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức hay áp dụng cho tất cả người tiêu dùng. |
| (04) | Áp dụng trên cả nước hay một, một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (ghi rõ tên (các) tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong trường hợp không áp dụng trên cả nước). |
| (05) | Thời gian bắt đầu áp dụng: ghi thời gian áp dụng cụ thể nếu không áp dụng ngay sau ngày hoàn thành việc đăng ký (nếu có) hoặc ghi áp dụng từ thời điểm hoàn thành việc đăng ký. |
| (06) | Người đại diện theo pháp luật ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh. Người đại diện theo ủy quyền ký thì cần gửi kèm theo Giấy ủy quyền. |
| (07) | - Ghi rõ tên dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung. Trường hợp có nhiều tài liệu, đề nghị xác định và liệt kê cụ thể dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung bao gồm:... - Trong trường hợp gửi hồ sơ trực tuyến trên môi trường điện tử: 01 bản scan màu dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung được đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh vào trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản; 01 bản điện tử dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung dạng Microsoft Word; - Trong trường hợp gửi hồ sơ trực tiếp: 01 bản giấy dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung có đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh vào trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản; 01 bản scan màu dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung được đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh vào trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản; 01 bản điện tử dự thảo hợp đồng theo mẫu hay điều kiện giao dịch chung dạng Microsoft Word. |
| Mẫu Tờ khai xác nhận tình trạng chỗ ở hợp pháp, diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký cư trú từ 2025 thế nào? | Tờ khai xác nhận tình trạng chỗ ở hợp pháp, diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú được lập theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định 154/2024/NĐ-CP như sau:
Tải về Mẫu số 02 - Tờ khai xác nhận tình trạng chỗ ở hợp pháp, diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú
.
Trên đây là mẫu Tờ khai xác nhận tình trạng chỗ ở hợp pháp, diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký cư trú từ 2025. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/ngay-1-1-duong-la-bao-nhieu-am-2025-tet-duong-lich-nam-2025-vao-thu-may-tet-duong-lich-2025-duoc-ng-61487-193648.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NHPT/mau-thong-bao-2025.docx |
| **CÔNG TY ..........** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc------------------** |
| --- | --- |
| Số: ................ | *.............., ngày...tháng...năm...* |
**THÔNG BÁO NGHỈ TẾT DƯƠNG LỊCH**
- Căn cứ vào Bộ luật lao động nước Cộng hòa XHCN Việt Nam.
- Căn cứ theo Quy định của Công ty ...................................
- Căn cứ vào tình hình làm việc của nhân viên trong công ty.
Giám đốc thông báo cho nghỉ toàn bộ cán bộ, nhân viên trong công ty như sau:
**Điều 1:** Nhân dịp .........................., toàn thể cán bộ và nhân viên trong Công ty được nghỉ Tết Dương lịch theo quy định ngày ............................. Toàn thể cán bộ nhân viên đi làm trở lại vào ngày ...................................
**Điều 2:** Yêu cầu mỗi nhân viên phải dọn dẹp sạch sẽ nơi làm việc của mình và công ty trước kỳ nghỉ. Tắt tất cả các máy móc thiết bị, khóa các cửa ra vào công ty tránh mất cắp hoặc gây cháy nổ. Nếu ai vi phạm làm hư hại thiết bị công ty sẽ phải đền bù và chịu kỷ luật theo quy định của công ty.
**Điều 3:** Mỗi trưởng phòng, trưởng ban cần có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra, theo dõi và thống kê công việc theo lịch trực đã đề ra và báo cáo lại cho Phòng Hành chính Nhân sự để chấm công cho ngày làm việc đó. Ngày trực đó sẽ được tính công và lương làm thêm theo đúng quy định.
**Điều 4:** Đề nghị các phòng ban có trách nhiệm thi hành tốt thông báo này.
| Nơi nhận: - ...................... - ...................... | **GIÁM ĐỐC** |
| --- | --- |
| Mẫu thông báo nghỉ tết Dương lịch 2025 như thế nào? | Tết Dương Lịch là ngày lễ đón mừng năm mới theo lịch Dương (lịch Gregorius), tức là ngày 1 tháng 1 hàng năm. Đây là dịp lễ mà nhiều quốc gia trên thế giới, bao gồm cả Việt Nam, tổ chức để chào đón năm mới.
Mẫu thông báo nghỉ Tết Dương Lịch 2025 được thiết kế nhằm cung cấp một mẫu thông báo chuẩn mực và dễ dàng áp dụng cho các tổ chức, công ty khi thông báo lịch nghỉ Tết Dương Lịch cho nhân viên.
Dưới đây là một số mẫu thông báo nghỉ tết Dương lịch 2025 cho bạn đọc tham khảo:
(1) Mẫu thông báo nghỉ Tết Dương lịch số 01
Tải về
(2) Mẫu thông báo nghỉ Tết Dương lịch số 02
Tải về
(3) Mẫu thông báo nghỉ Tết Dương lịch số 03
Tải về |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/ngay-1-1-duong-la-bao-nhieu-am-2025-tet-duong-lich-nam-2025-vao-thu-may-tet-duong-lich-2025-duoc-ng-61487-193648.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NHPT/mau-thong-bao-2025.docx |
| **CÔNG TY ..........** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc------------------** |
| --- | --- |
| Số: ................ | *.............., ngày...tháng...năm...* |
**THÔNG BÁO NGHỈ TẾT DƯƠNG LỊCH**
- Căn cứ vào Bộ luật lao động nước Cộng hòa XHCN Việt Nam.
- Căn cứ theo Quy định của Công ty ...................................
- Căn cứ vào tình hình làm việc của nhân viên trong công ty.
Giám đốc thông báo cho nghỉ toàn bộ cán bộ, nhân viên trong công ty như sau:
**Điều 1:** Nhân dịp .........................., toàn thể cán bộ và nhân viên trong Công ty được nghỉ Tết Dương lịch theo quy định ngày ............................. Toàn thể cán bộ nhân viên đi làm trở lại vào ngày ...................................
**Điều 2:** Yêu cầu mỗi nhân viên phải dọn dẹp sạch sẽ nơi làm việc của mình và công ty trước kỳ nghỉ. Tắt tất cả các máy móc thiết bị, khóa các cửa ra vào công ty tránh mất cắp hoặc gây cháy nổ. Nếu ai vi phạm làm hư hại thiết bị công ty sẽ phải đền bù và chịu kỷ luật theo quy định của công ty.
**Điều 3:** Mỗi trưởng phòng, trưởng ban cần có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra, theo dõi và thống kê công việc theo lịch trực đã đề ra và báo cáo lại cho Phòng Hành chính Nhân sự để chấm công cho ngày làm việc đó. Ngày trực đó sẽ được tính công và lương làm thêm theo đúng quy định.
**Điều 4:** Đề nghị các phòng ban có trách nhiệm thi hành tốt thông báo này.
| Nơi nhận: - ...................... - ...................... | **GIÁM ĐỐC** |
| --- | --- |
| Mẫu thông báo nghỉ tết Dương lịch 2025 như thế nào? | Tết Dương Lịch là ngày lễ đón mừng năm mới theo lịch Dương (lịch Gregorius), tức là ngày 1 tháng 1 hàng năm. Đây là dịp lễ mà nhiều quốc gia trên thế giới, bao gồm cả Việt Nam, tổ chức để chào đón năm mới.
Mẫu thông báo nghỉ Tết Dương Lịch 2025 được thiết kế nhằm cung cấp một mẫu thông báo chuẩn mực và dễ dàng áp dụng cho các tổ chức, công ty khi thông báo lịch nghỉ Tết Dương Lịch cho nhân viên.
Dưới đây là một số mẫu thông báo nghỉ tết Dương lịch 2025 cho bạn đọc tham khảo:
(1) Mẫu thông báo nghỉ Tết Dương lịch số 01
Tải về
(2) Mẫu thông báo nghỉ Tết Dương lịch số 02
Tải về
(3) Mẫu thông báo nghỉ Tết Dương lịch số 03
Tải về |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-08a-bang-xac-dinh-gia-tri-khoi-luong-cong-viec-hoan-thanh-nghi-dinh-11-tai-ve-mau-08a-file-word-834961-193650.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NTTY/mau-08a.docx |
| | **Mẫu số 08a**Mã hiệu: ………….....Số: …………………... |
| --- | --- |
**BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH**
*(Áp dụng đối với các khoản chi thường xuyên, chi sự nghiệp có tính chất thường xuyên, chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu sử dụng kinh phí sự nghiệp)*
1. Đơn vị sử dụng ngân sách: ……………………………………………………………………………
2. Mã đơn vị: …………………………………. Mã nguồn: ………………………………………………
3. Mã CTMTQG, Dự án ODA ...:…………………………………………………………………………
4. Căn cứ Hợp đồng số ………......... ký ngày …………tháng………..năm…………. và phụ lục hợp đồng số…………ngày………tháng……….năm ………. giữa tên (đơn vị sử dụng ngân sách) và (nhà cung cấp hàng hóa dịch vụ); giá trị hợp đồng và các phụ lục hợp đồng đã ký:
5. Căn cứ Biên bản nghiệm thu ngày tháng năm giữa (đơn vị sử dụng ngân sách) và (nhà cung cấp hàng hóa dịch vụ):
*Đơn vị: Đồng*
| **STT** | **Nội dung công việc** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | | **Đơn giá** | **Thành tiền** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **(1)** | **(2)** | **(3)** | **(4)** | | **(5)** | **(6)** |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| Tổng số | | | | | | |
6. Lũy kế thanh toán khối lượng hoàn thành đến cuối kỳ trước:
- Thanh toán tạm ứng:………………………………. - Thanh toán trực tiếp:………………………….
7. Số dư tạm ứng đến cuối kỳ trước: …………………………………………………………………….
8. Số đề nghị thanh toán kỳ này: …………………………………………………………………………
- Thanh toán tạm ứng:………………………………. - Thanh toán trực tiếp: …………………………
| **ĐẠI DIỆN NHÀ CUNG CẤPHÀNG HÓA, DỊCH VỤ***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | *Ngày…..tháng…..năm…..***ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Trình tự thủ tục kiểm soát thanh toán các khoản chi thường xuyên trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước được quy định thế nào? | Theo điểm a khoản 3 Điều 7 Nghị định 11/2020/NĐ-CP trình tự thực hiện như sau:
Theo quy định trên, trong trường hợp giao dịch trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước thì đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước lập và gửi hồ sơ bằng văn bản giấy trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch.
Kho bạc Nhà nước tiếp nhận, kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ và các điều kiện chi theo chế độ quy định.
Trường hợp khoản chi đảm bảo đúng chế độ quy định, Kho bạc Nhà nước làm thủ tục thanh toán cho đối tượng thụ hưởng theo đề nghị của đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước; đồng thời, gửi đơn vị 01 liên chứng từ giấy (chứng từ báo Nợ) để xác nhận đã thực hiện thanh toán.
Trường hợp khoản chi không đảm bảo đúng chế độ quy định, Kho bạc Nhà nước lập thông báo từ chối thanh toán khoản chi ngân sách nhà nước (trong đó nêu rõ lý do từ chối) bằng văn bản giấy gửi đơn vị. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-xac-nhan-thong-bao-cung-cap-dich-vu-mang-xa-hoi-moi-nhat-tai-mau-giay-xac-nhan-thong-bao-c-599996-193596.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/giay-xac-nhan-thong-bao-cung-cap-dich-vu-mang-xa-hoi.docx |
| BỘ THÔNG TIN VÀTRUYỀN THÔNG**CỤC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: …../GXN-PTTH&TTĐT | *Hà Nội, ngày … tháng .. năm ….* |
**GIẤY XÁC NHẬN THÔNG BÁO CUNG CẤP DỊCH VỤ MẠNG XÃ HỘI**
*Cấp lần đầu ngày ....... tháng ..... năm……*
*Cấp sửa đổi, bổ sung ngày…….tháng…..năm .... (nếu có)*
*Cấp lại ngày ….. tháng...... năm….. (nếu có)*
**CỤC TRƯỞNG CỤC PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ**
*Căn cứ Nghị định số ..... ngày… tháng ….năm…. của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm* *vụ*, *quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;*
*Căn cứ Nghị định số …./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;*
*Căn cứ Quyết định số….. ngày ….tháng ….năm ….của Bộ trưởng Bộ* *Thông tin và Truyền thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử;*
*Theo thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội của ... (cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thông báo);*
*Theo đề nghị của Trưởng phòng Phòng thông tin điện tử.*
**XÁC NHẬN**
**THÔNG BÁO CUNG CẤP DỊCH VỤ MẠNG XÃ HỘI THEO NHỮNG QUY ĐỊNH SAU:**
1. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ mạng xã hội:
2. Tên mạng xã hội (nếu có):
3. Mục đích cung cấp dịch vụ mạng xã hội:
4. Loại hình dịch vụ mạng xã hội: (dịch vụ tạo tài khoản, kênh (channel) cung cấp nội dung, trang thông tin điện tử cá nhân ...)
5. Đối tượng phục vụ:
6. Phương thức cung cấp dịch vụ:
a) Trên trang thông tin điện tử tại tên miền:
b) Qua ứng dụng ... phân phối trên kho ứng dụng;
7. Quy trình quản lý:
8. Nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet:
9. Địa điểm đặt hệ thống máy chủ cung cấp dịch vụ tại Việt Nam:
10. Nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin trên mạng xã hội:
a) Nhân sự chịu trách nhiệm trước pháp luật:
- Họ và tên: ………………………………………………………
- Chức danh:……………………………………………………
- Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động): ……………………
b) Nhân sự quản lý nội dung:
- Họ và tên: ………………………………………………………..
- Chức danh: …………………………………………………….
- Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động):
11. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ mạng xã hội theo đúng nội dung và cam kết đã thông báo.
Trường hợp trên mạng xã hội có cung cấp dịch vụ khác thuộc các ngành nghề kinh doanh có điều kiện cần phải có giấy phép, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, (Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) phải thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoặc giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật.
| ***Nơi nhận:***- Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép;- Thứ trưởng (để b/c);- Thanh tra Bộ;- Sở TTTT địa phương;- Cục trưởng;- Lưu: VT, TTĐT. | **CỤC TRƯỞNG***(Ký, ghi rõ họ tên, chức danhvà đóng dấu/ký số)* |
| --- | --- |
| Mẫu giấy xác nhận thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội mới nhất? Tải mẫu giấy xác nhận thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội ở đâu? | Căn cứ Phụ lục kèm theo Nghị định 147/2024/NĐ-CP quy định về mẫu giấy xác nhận thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội như sau:
Theo đó, Mẫu số 21 giấy xác nhận thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội như sau:
BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
CỤC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: …../GXN-PTTH&TTĐT
GIẤY XÁC NHẬN THÔNG BÁO CUNG CẤP DỊCH VỤ MẠNG XÃ HỘI
CỤC TRƯỞNG CỤC PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
XÁC NHẬN
THÔNG BÁO CUNG CẤP DỊCH VỤ MẠNG XÃ HỘI THEO NHỮNG QUY ĐỊNH SAU:
1. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ mạng xã hội:
2. Tên mạng xã hội (nếu có):
3. Mục đích cung cấp dịch vụ mạng xã hội:
4. Loại hình dịch vụ mạng xã hội: (dịch vụ tạo tài khoản, kênh (channel) cung cấp nội dung, trang thông tin điện tử cá nhân ...)
5. Đối tượng phục vụ:
6. Phương thức cung cấp dịch vụ:
a) Trên trang thông tin điện tử tại tên miền:
b) Qua ứng dụng ... phân phối trên kho ứng dụng;
7. Quy trình quản lý:
8. Nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet:
9. Địa điểm đặt hệ thống máy chủ cung cấp dịch vụ tại Việt Nam:
10. Nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin trên mạng xã hội:
a) Nhân sự chịu trách nhiệm trước pháp luật:
- Họ và tên: ………………………………………………………
- Chức danh:……………………………………………………
- Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động): ……………………
b) Nhân sự quản lý nội dung:
- Họ và tên: ………………………………………………………..
- Chức danh: …………………………………………………….
Mẫu giấy xác nhận thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội mới nhất
TẢI VỀ |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-viet-ho-so-xin-viec-lam-cong-ty-2025-chuan-nhat-cho-nguoi-lao-dong-ho-so-xin-viec-2025-co-can-h-134651-192886.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/24122024/don-xin-viec-chuan.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**ĐƠN XIN VIỆC**
Kính gửi: Ban lãnh đạo cùng phòng nhân sự Công ty
Tôi tên là:
Sinh ngày:
Chỗ ở hiện nay:
Số điện thoại liên hệ:
Thông qua trang website của công ty, tôi biết được Quý công ty có nhu cầu tuyển dụng vị trí nhân viên kế toán tổng hợp. Tôi cảm thấy trình độ và kỹ năng của mình phù hợp với vị trí này. Tôi mong muốn được làm việc và cống hiến cho công ty.
Tôi đã tốt nghiệp loại …… tại trường
Bên cạnh đó tôi đã tham gia khóa học thực hành kế toán tổng hợp thực tế và làm kế toán tập sự tại công ty
Trong quá trình học tập và làm việc tại đó tôi đã được trang bị tất cả những kỹ năng như kê khai thuế, lên sổ sách, lập báo cáo thuế và lập báo cáo tài chính. Ngoài ra, tôi còn sử dụng thành thạo tin học văn phòng, tiếng Anh giao tiếp tốt và biết sử dụng các phần mềm kế toán.
Tôi thực sự mong muốn được làm việc trong môi trường chuyên nghiệp của Quý công ty. Tôi rất mong nhận được lịch hẹn phỏng vấn trong một ngày gần nhất.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
…., ngày…. tháng…. năm ….
**Người viết đơn**
| Mẫu viết hồ sơ xin việc làm công ty 2025 chuẩn nhất cho người lao động? | Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn không có quy định cụ thể mẫu viết hồ sơ xin việc làm công ty 2025 chuẩn nhất cho người lao động. Dưới đây là mẫu viết hồ sơ xin việc làm công ty 2025 chuẩn nhất cho người lao động tham khảo:
(1) Đơn xin việc (Đánh máy hoặc viết tay, có thể tham khảo Mẫu Đơn xin việc sau tải
)
(2) Hồ sơ năng lực (Curriculum Vitae - CV)
(3) Sơ yếu lý lịch tải
(4) Bản photo chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân
(5) Bản photo bằng tốt nghiệp và chứng chỉ liên quan
(6) Giấy khám sức khỏe
(7) Ảnh chân dung 4x6 |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-phieu-tra-loi-trac-nghiem-2025-file-word-pdf-20-40-50-60-120-cau-dep-don-gian-phieu-tra-loi-tra-28211-193221.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/23122024/mau-phieu-lam-bai-thi-trac-nghiem-40-cau.doc |
**PHIẾU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM**
**PHẦN THÔNG TIN**
| ***Giám thị 1***: Họ tên: ………………………….. Chữ ký | 1. Họ tên thí sinh: ……………………………. 2. Ngày sinh: ……………….. 3. Lớp: ………… 4. Môn thi: ………………….. 5. Số báo danh: …………….. 6. Mã đề thi: ………………… 7. Ngày thi:…………………. |
| --- | --- |
| ***Giám thị 2***: Họ tên: ………………………….. Chữ ký |
**Học sinh chú ý:**
Số phách
* Ghi đầy đủ thông tin
* Ghi số báo danh, mã đề trước khi làm bài
* Phần trả lời tô vào đáp án đúng
Số phách
**PHẦN TRẢ LỜI**
**Mã đề thi**: ……………
| | | | **15.** | | | **29.** | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | **16.** | | | **30.** | |
| | | | **17.** | | | **31.** | |
| | | | **18.** | | | **32.** | |
| | | | **19.** | | | **33.** | |
| | | | **20.** | | | **34.** | |
| | | | **21.** | | | **35.** | |
| | | | **22.** | | | **36.** | |
| | | | **23.** | | | **37.** | |
| | | | **24.** | | | **38.** | |
| | | | **25.** | | | **39.** | |
| | | | **26.** | | | **40.** | |
| | | | **27.** | | | | |
| | | | **28.** | | | | |
*(bắt buộc ghi mã đề cả phần thông tin và phần trả lời)*
| Mẫu phiếu trả lời trắc nghiệm 2025 file Word, PDF 20, 40, 50, 60, 120 câu đẹp, đơn giản? Phiếu trả lời trắc nghiệm PDF 2025? | Mẫu phiếu trả lời trắc nghiệm 2025 file Word, PDF 20, 40, 50, 60, 120 câu đẹp, đơn giản (Phiếu trả lời trắc nghiệm 2025 PDF) như sau:
Tải về Mẫu 20 câu (pdf)
Tải về Mẫu 40 câu (pdf)
Tải về Mẫu 40 câu (word)
Tải về Mẫu 50 câu (word kèm tự luận)
Tải về Mẫu 50 câu (pdf)
Tải về Mẫu 60 câu (word)
Tải về Mẫu 120 câu (pdf) |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/tai-mau-giay-moi-hop-phu-huynh-dep-file-word-hoc-ky-1-nam-hoc-2024-2025-thong-bao-moi-hop-phu-huynh-648915-193211.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/23122024/giay-moi-hop-phu-huynh-hk-1.docx |
| **PHÒNG GD&ĐT…TRƯỜNG…————** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc————————-** |
| --- | --- |
**GIẤY MỜI PHỤ HUYNH**
Trân trọng kính mời ông/bà: ………………….……………
Phụ huynh em: ……………………………….…... lớp: …….
Vào lúc …….h ngày ……. tháng ……. năm ………
Đến tham dự cuộc họp phụ huynh học kỳ 1 năm học 2024 – 2025 và nghe phổ biến về các khoản chi phí đóng góp của các em học sinh cũng như để nắm rõ thông tin về kết quả học tập kỳ 1 của con em mình vừa qua.
Rất mong quý phụ huynh đến đúng giờ.
Xin trân trọng cảm ơn.
| | *……….., ngày ……… tháng ..…. năm ….* **GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM** |
| --- | --- |
| Tải mẫu giấy mời họp phụ huynh đẹp file word học kỳ 1 năm học 2024 2025? Thông báo mời họp phụ huynh học kỳ 1? | Tải mẫu giấy mời họp phụ huynh đẹp file word học kỳ 1 năm học 2024 2025 (Thông báo mời họp phụ huynh học kỳ 1) như sau:
tải về mẫu 1
tải về mẫu 2
tải về mẫu 3 |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bien-ban-so-ket-hoc-ky-1-tieu-hoc-nam-hoc-2024-2025-bao-cao-so-ket-hoc-ky-1-lop-chu-nhiem-tieu-hoc--583476-193206.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/21122024/so-ket-tieu-hoc-hk-1.doc |
| UBND HUYỆN .... **TRƯỜNG TH ....** Số: …/BC-TH… | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM **Độc lập -Tự do - Hạnh phúc** *…, ngày … tháng … năm 202…* |
| --- | --- |
**BÁO CÁO**
**Sơ kết học kỳ I và phương hướng, nhiệm vụ học kỳ II năm học 2024-2025**
**Phần I**
**KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 - 2025**
**I. Tình hình thực hiện nhiệm vụ**
**1. Quy hoạch, phát triển mạng lưới; cơ sở vật chất, trang thiết bị học tập, sách giáo khoa, đồ dùng dạy học**
- Số lớp, số học sinh:
| **Khối** | **Số lớp** | **Số học sinh** | | **Số HS nữ** | **Học sinh DT** | **HS con hộ nghèo** | **HS con hộ C. Nghèo** | **H S** **K.Tật** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Đầu năm** | **Cuối HKI** |
| **1** | | | | | | | | |
| **2** | | | | | | | | |
| **3** | | | | | | | | |
| **4** | | | | | | | | |
| **5** | | | | | | | | |
| **T. Tr** | | | | | | | | |
\* Công tác tăng cường cơ sở vật chất được nhà trường đặc biệt quan tâm để tạo điều kiện học tập tốt nhất cho học sinh. Ngay từ tháng ..., nhà trường cùng Ban đại diện cha mẹ tiến hành kiểm kê, rà soát số lượng, chất lượng cơ sở vật chất và xây dựng kế hoạch bổ sung, sửa chữa các hạng mục cơ sở vật chất cơ bản để đảm bảo điều kiện tốt nhất cho học sinh quay trở lại trường học.
Cơ sở vật chất thời điểm cuối học kỳ 1, cụ thể:
- Khối phòng hành chính quản trị:....
- Khối phòng học tập: ... phòng học/… lớp; … phòng Tin học, … phòng Âm nhạc; … phòng học môn Tiếng Anh; trong các phòng có đủ bàn, ghế giáo viên; bảng lớp; hệ thống đèn và hệ thống quạt; hệ thống tủ đựng hồ sơ, thiết bị dạy học.
Nhà trường còn thiếu ...
- Khối phòng hỗ trợ học tập: Nhà trường có … phòng Thư viện diện tích còn hẹp, chưa đảm bảo diện tích của thư viện Tiên tiến nên nhà trường đã khắc phục bằng cách cải tạo 1 thư viện ngoài trời để phục vụ cho học sinh đọc sách.
Nhà trường còn thiếu:....
**-** Khối phụ trợ:....
**-** Khu sân chơi, thể dục thể thao:....
\* Thiết bị dạy học:....
\* Công tác xã hội hóa giáo dục: Nhà trường cùng làm tốt công tác tuyên truyền cùng với địa phương thực hiện xã hội hóa toàn dân, tăng cường các nguồn lực đầu tư cho giáo dục.
**2. Chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục**
- Biên chế, đội ngũ:
+ Tổng số được giao: ...
+ Tổng số hiện có: ...
+ Số lượng thiếu của biên chế so với QĐ giao: ...
- Công tác đào tạo, bồi dưỡng: Nhà trường tăng cường phát triển đội ngũ GV, chú trọng bồi dưỡng, nâng cao nhận thức, năng lực cho đội ngũ GV về quan điểm, nội dung đổi mới giáo dục phổ thôn. Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực quản lí và tổ chức dạy học tích cực cho đội ngũ GV để chuẩn bị cho việc triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới. Tổ chức hiệu quả sinh hoạt chuyên môn tại các tổ, khối chuyên môn trong trường, cụm trường, chú trọng đổi mới nội dung và hình thức sinh hoạt chuyên môn thông qua hoạt động dự giờ, nghiên cứu bài học. Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả việc bồi dưỡng, trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về chuyên môn, nghiệp vụ.
- Kết quả của công tác tập huấn, bồi dưỡng, đào tạo nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý: Cán bộ quản lý và giáo viên nhà trường tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng, tập huấn do cấp trên tổ chức. Thông qua các đợt bồi dưỡng tập huấn này đã nâng cao kỹ năng quản lý chung cho CBQL nhà trường và nâng cao các kỹ năng cơ bản cần thiết cho giáo viên ứng dụng trong quá trình giảng dạy.
Hiện tại nhà trường có ... giáo viên biên chế đạt tỷ lệ ...% giáo viên đạt chuẩn về trình độ đào tạo, ... giáo viên đã học xong Đại học đang chờ cấp bằng; còn ... giáo viên biên chế trình độ cao đẳng nhưng cao tuổi không nằm trong diện phải đi đào tạo đi đào tạo, có ... đ/c giáo viên hợp đồng khoán về hưu nên không trong diện đi đào tạo; có ... đ/c giáo viên hợp đồng đang đi đào tạo.
Nhà trường tiếp tục động viên và tạo điều kiện cho các giáo viên đi đào tạo để nâng chuẩn trình độ đào tạo, đáp ứng nhu cầu theo Điều lệ trường tiểu học.
\*Các giải pháp triển khai đồng bộ các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo, góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý.
Thực hiện đúng quy định của Bộ GDĐT về xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán và giáo viên cốt cán các môn học để triển khai bồi dưỡng cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông và giáo viên đại trà theo phương thức bồi dưỡng qua mạng, thường xuyên, liên tục, ngay tại trường; gắn nội dung bồi dưỡng thường xuyên với nội dung sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn trong trường và cụm trường; chọn cử đội ngũ giáo viên cốt cán đảm bảo số lượng và chất lượng để thực hiện kế hoạch bồi dưỡng giáo viên.
- Đa dạng hóa nguồn lực tài chính.
- Thực hiện đúng các quy định về quản lý tài chính; đảm bảo thực hiện đúng quy định về nguyên tắc tài chính, công tác thu chi đầu năm
- Tổ chức lấy ý kiến Cha mẹ học sinh về các khoản thu đầu năm học, các khoản vận động tài trợ thực hiện các công trình.
**3. Thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới**
*\* Các điều kiện để thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới (cơ sở vật chất, thiết bị, sách giáo khoa, tài liệu học tập, đội ngũ).*
Nhà trường triển khai đầy đủ, hiệu quả các văn bản chỉ đạo của Sở GD&ĐT trong việc xây dựng kế hoạch, thực hiện kế hoạch đảm bảo theo tình
hình thực tế của địa phương, của nhà trường, phù hợp với từng đối tượng học sinh. Đảm bảo kế hoạch tập huấn, sinh hoạt chuyên môn theo
hướng nghiên cứu bài học; tổ chức hội thảo, tọa đàm, trao đổi về tổ chức dạy học chương trình mới đối với cán bộ quản lý và giáo viên dạy lớp 4.
Nhà trường tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị, tận dụng tối đa cơ sở vật chất hiện có; đầu tư, sửa chữa bổ sung thiết bị dạy học đáp ứng công tác giảng dạy, 100% giáo viên và học sinh được trang bị đầy đủ tài liệu, sách giáo khoa đảm bảo cho việc giảng dạy của giáo viên và học tập của học sinh.
Tăng cường công tác tự bồi dưỡng của giáo viên. Mỗi giáo viên dự giờ ít nhất 1 tiết/ tuần. Sau mỗi tiết dự giờ có nhận xét đánh giá, xếp loại theo phiếu đánh giá giờ dạy từ đó rút kinh nghiệm cho bản thân. Bên cạnh việc tự bồi dưỡng của giáo viên, nhà trường cũng tăng cường bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên thông qua chuyên đề cấp trường, chuyên đề cụm, thao giảng, dự giờ kiểm tra của BGH, của tổ trưởng, tổ phó chuyên môn.
CBQL thường xuyên kiểm tra việc sử dụng đồ dùng, dạy học trực tuyến, kiểm tra giờ dạy theo kế hoạch đề ra nhằm nâng cao hiệu quả giờ dạy cho giáo viên.
***\* Công tác triển khai thực hiện chương trình mới đối với các lớp của năm học....***
Triển khai và thực hiện tốt chương trình GDPT 2018 đối với các lớp 1;2;3;4.
\* *Đánh giá kết quả thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới.*
- Nhà trường đã chú trọng đổi mới công tác quản lý, quản trị trường học theo hướng phát huy tính chủ động, linh hoạt của nhà trường và năng lực tự chủ, sáng tạo của tổ chuyên môn, giáo viên trong việc thực hiện chương trình, sách giáo khoa GDPT đối với cấp tiểu học, đặc biệt đối với lớp 1,2,3,4. Khai thác, sử dụng sách giáo khoa, nguồn học liệu, thiết bị dạy học hiệu quả, phù hợp thực tiễn; vận dụng linh hoạt phương pháp, hình thức tổ chức dạy học nhằm phát triển năng lực, phẩm chất học sinh.
**4. Nâng cao chất lượng dạy học ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh ở các khối lớp học và trình độ đào tạo.**
Số lượng giáo viên dạy ngoại ngữ: ... đ/c; trình độ đào tạo: Đại học, đạt chuẩn năng lực. Giáo viên chủ động, tích cực nắm chắc chương trình, xây dựng kế hoạch giáo dục, ứng dụng công nghệ thông tin, kế hoạch bài dạy theo từng tuần phù hợp với khả năng nhận thức của học sinh.
- Sách giáo khoa và tài liệu tham khảo thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT, cụ thể:....
- Thực hiện việc kiểm tra đánh giá theo quy định; chú trọng thực hiện đánh giá thường xuyên; bài kiểm tra định kỳ cần đánh giá đủ cả 4 kĩ năng nghe, nói, đọc, viết. Khuyến khích giáo viên sử dụng các dự án học tập để thay thế bài kiểm tra học kỳ I.
- Giáo viên dạy tiếng Anh tích cực bồi dưỡng nâng cao năng lực ngôn ngữ và phương pháp dạy học học sinh tiểu học.
- Tăng cường môi trường sử dụng tiếng Anh cho GV và học sinh tạo các sân chơi, ngày hội tiếng Anh; khuyến khích đọc sách, truyện tiếng Anh; phát động phong trào GV các môn học khác tham gia cùng học tiếng Anh với học sinh…
**5. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy, học và quản lý giáo dục**
*\* Kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch chuyển đổi số trong ngành giáo dục và*
**6. Công tác xây dựng và duy trì trường học đạt chuẩn quốc gia.**
**7. Nâng cao chất lượng giáo dục giáo dục**
a) Kế hoạch, giải pháp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục
b) Kết quả về chất lượng giáo dục toàn diện
+ Kết quả học kì I về: Kết quả học tập; Năng lực cốt lõi; Phẩm chất chủ yếu theo Thông tư 27 và VBHN 03 (trên cơ sở dữ liệu của Bộ GDĐT, có biểu kèm theo báo cáo).
+ Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt: … học sinh, đạt tỷ lệ 100%
+ Tỷ lệ trẻ trong độ tuổi (6-10 tuổi) đi học đúng tuổi: ….. đạt …
+ Số trẻ khuyết tật của nhà trường: …em. Số trẻ khuyết tật học hòa nhập: …em. Tỷ lệ trẻ khuyết tật trong độ tuổi có khả năng học tập được đi học ở các lớp chuyên biệt và hòa nhập: 0 em
+ Kết quả tổ chức dạy học nội dung giáo dục địa phương, giáo dục STEM
Tổ chức sinh hoạt chuyên môn tại các tổ chuyên môn trong trường và tham gia sinh hoạt chuyên môn theo cụm trường.
c) Công tác phổ cập giáo dục.
Hiệu trưởng chỉ đạo GV thực hiện nhiệm vụ Phổ cập GDTH
**8. Đẩy mạnh phân cấp và thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các cơ sở giáo dục**
\**Công tác quản lý nhà nước và nâng cao hiệu quả giáo dục trong giáo dục và đào tạo.*
*\* Công tác quản lý tài sản; tài chính.*
*\* Công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo.*
*\* Thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm; hội nhập quốc tế trong giáo dục và đào tạo.*
*\* Thực hiện chế độ, chính sách của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và học sinh.*
Thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách đối với các bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh theo quy định.
Đảm bảo chế độ tiền lương và các khoản phụ cấp cho CB,GV,NV đầy đủ, kịp thời. Xây dựng chế chi tiêu nội bộ và thông qua hội đồng sư phạm, thực hiện công khai tài chính theo qui định.
định một số chính sách hỗ trợ dạy và học tiếng Anh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
*\* Thực hiện các quy chế, quy định, công khai.*
Nhà trường xây dựng các quy chế, qui định trên cơ sở trưng cầu ý kiến và sự thống nhất của tập thể hội đồng; Thực hiện công khai trên **website** nhà trường.
**9. Công tác bảo đảm an toàn trường học; triển khai thực hiện hiệu quả công tác giáo dục lý tưởng cách mạng, tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, kỹ năng sống cho học sinh**
- Công tác bảo đảm an ninh, an toàn trường học.
Thực hiện tốt công tác tham mưu, phối hợp với chính quyền địa phương và các đoàn thể trong công tác giáo dục, đảm bảo an toàn, an ninh trật tự trường học, phòng chống tai nạn thương tích cho học sinh,…
- Triển khai thực hiện Kế hoạch tổ chức giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống và văn hóa ứng xử cho học sinh phổ thông. Kết quả, tiến độ thực hiện so với Kế hoạch.
- Công tác giáo dục kỹ năng sống:
Tăng cường công tác giáo dục đạo đức và rèn kỹ năng sống, kỹ năng giao tiếp cho học sinh thông qua các hoạt động, các bài học, trong các tiết học…
Nhà trường tổ chức cho HS được tham gia vào nhiều hoạt động vui chơi, trải nghiệm thực tế để các em có cơ hội rèn kĩ năng nhiều hơn.
Tạo điều kiện để học sinh được giao tiếp với nhiều người dưới sự quan sát và hướng dẫn của thầy cô.
Tạo cho học sinh không gian thoải mái, để các em được tự rèn luyện kỹ năng sống dưới sự hướng dẫn và định hướng của cha mẹ, thầy cô.
**10. Công tác cải cách hành chính; truyền thông; thi đua, khen thưởng**
- Công tác cải cách hành chính.
Thực hiện tốt cải cách hành chính trong nhà trường.
- Công tác văn thư, lưu trữ.
Nhà trường thực hiện hiệu quả công tác văn thư lưu trữ mở các loại sổ và cập nhật theo quy định về công tác văn thư; nhân bản công văn đến, phát hành công văn đi theo đúng số lượng, đúng nơi nhận và thực hiện chế độ bảo mật công văn gửi theo quy định của pháp luật.
- Công tác bảo vệ bí mật nhà nước; bảo đảm an ninh mạng, an toàn hệ thống thông tin.
Nhà trường thực hiện tốt công tác bảo vệ bí mật nhà nước; bảo đảm an ninh mạng, an toàn hệ thống thông tin.
- Công tác truyền thông về giáo dục và đào tạo.
Nhà trường thực hiện hiệu quả công tác truyền thông về tổ chức thực hiện Chương trình GDPT 2018, tạo sự chuyển biến sâu sắc về nhận thức và hành động, sự đồng thuận của các tầng lớp nhân dân đối với sự nghiệp đổi mới giáo dục và đào tạo, đặc biệt là việc triển khai đổi mới chương trình, SGK cấp tiểu học, chú trọng các nội dung liên quan đến lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4 và công tác chuẩn bị đối với lớp 5 theo lộ trình thực hiện Chương trình GDPT 2018.
Tuyên truyền các chủ trương, chính sách mới về giáo dục và đào tạo; chủ động xử lý các vấn đề truyền thông, nâng cao việc phân tích và xử lý thông tin, đáp ứng yêu cầu truyền thông của Ngành. Tiếp tục tăng cường truyền thông nội bộ, bảo đảm các chủ trương đổi mới, quy định của Ngành đều được truyền đạt tới từng cán bộ, giáo viên, người lao động trong cơ sở giáo dục.
- Triển khai công tác thi đua, khen thưởng; các cuộc vận động.
Tập thể cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong toàn trường thực hiện tốt các phong trào thi đua các cuộc vận động do cáp trên và nhà trường phát động.
- Các kết quả nổi bật của công tác thi đua, khen thưởng.
**II Đánh giá chung**
Nhà trường tổ chức triển khai cho cán bộ giáo viên học tập nghiên cứu Chỉ thị 05-CT/TW của Bộ Chính trị tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng, phong cách Hồ Chí Minh, củng cố kết quả các cuộc vận động chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục, "Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”, tập trung vào các nhiệm vụ:
Thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo, coi trọng việc rèn luyện phẩm chất, lối sống, lương tâm nghề nghiệp; tạo cơ hội, động viên, khuyến khích giáo viên, cán bộ quản lí giáo dục học tập và sáng tạo; ngăn ngừa và đấu tranh kiên quyết với các biểu hiện vi phạm pháp luật và đạo đức nhà giáo.
Tiếp tục thực hiện sáng tạo các nội dung của hoạt động “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, chú trọng các hoạt động:
Giáo dục đạo đức và kĩ năng sống cho học sinh thông qua các môn học, hoạt động giáo dục và xây dựng quy tắc ứng xử văn hóa. Nhà trường chủ động phối hợp với gia đình và cộng đồng trong giáo dục đạo đức và kĩ năng sống cho học sinh.
Đẩy mạnh các giải pháp nhằm xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp; tổ chức cho học sinh thực hiện lao động vệ sinh trường, lớp học và các công trình trong khuôn viên nhà trường; đủ nhà vệ sinh sạch sẽ cho học sinh và giáo viên, có chỗ vệ sinh phù hợp cho học sinh khuyết tật.
Tổ chức tốt các hoạt động ngoài giờ lên lớp: tổ chức các trò chơi dân gian các hoạt động văn hoá văn nghệ vui chơi giải trí.
Tất cả các cuộc vận động, các phong trào thi đua do ngành, trường phát động đều được tập thể cán bộ giáo viên và học sinh hưởng ứng và nghiêm túc thực hiện đạt kết quả cao:
100% CB, GV, NV thực hiện đầy đủ nghiêm túc chương trình dạy học duy trì có nề nếp các hoạt động chuyên môn.
Tập thể sư phạm tích cực và hưởng ứng sôi nổi các phong trào thi đua, các cuộc thi cấp trên tổ chức. Tham gia có hiệu quả các lớp bồi dưỡng, tập huấn, các đợt sinh hoạt chuyên môn cấp huyện, cụm, trường. Tham gia thao diễn giảng dạy, trao đổi học tập kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn.
\* Công tác kiểm tra
- Kiểm tra toàn diện : ... GV so với kế hoạch; đạt tỉ lệ ... %.
Trong đó xếp loại :
XL tốt : … GV = …%;
XL khá : … GV = …% ;
XL Đạt y/c : 0
- Kiểm tra chuyên môn : ... giáo viên đạt …%.
- Thao giảng : … tiết, trong đó xếp loại : Tốt: ...= …% ; Khá : ...= …%
- Kiểm tra hồ sơ chuyên môn : … bộ đạt 100%
Trong đó : Xếp loại tốt : … = …% ; Khá : … = …% ; TB: 0
- Cán bộ quản lý dự giờ và xếp loại :
+ Hiệu trưởng trực tiếp dự giờ và xếp loại : … tiết
+ Hiệu phó trực tiếp dự giờ và xếp loại : … tiết
+ Tổ trưởng dự giờ và xếp loại : … tiết
**\* Kết quả các cuộc thi :**
- Giáo viên :
+ Giáo viên viết chữ đẹp cấp trường : … đồng chí
+ Giáo viên viết chữ đẹp cấp huyện: … đ/c
+ Giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi cấp trường : … đ/c
+ Thi thể dục thể thao cấp huyện :
- Học sinh : Tham gia các cuộc thi:
+ Thi Tiếng Anh trên Internet cấp trường
+ Hội khoẻ Phù Đổng: Cấp huyện
+ Cấp tỉnh:
+ Kết quả đánh giá cuối học kì :
- Hiệu quả qua các đợt kiểm tra chuyên môn : Từ kết quả kiểm tra chuyên môn, kiểm tra toàn diện, kiểm tra chuyên đề, nhà trường đã căn cứ vào đó để đánh giá xếp loại GV trong 2 đợt thi đua, cũng từ đó rút kinh nghiệm kịp thời điều chỉnh ngay.
- Tồn tại, hạn chế:
+ Về đội ngũ:
+ Về CSVC:
+ Một số phụ huynh chưa thực sự quan tâm đến học tập của con, việc phối hợp với giáo viên trong công tác giáo dục chưa thường xuyên
- Nguyên nhân và bài học kinh nghiệm:
**III. Đề xuất, kiến nghị**
* Bổ sung biên chế giáo viên đảm bảo thực hiện học 2 buổi/ngày đối với tất cả các khối lớp.
**Phần II**
**PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2023-2024**
Căn cứ ...
Nhằm thực hiện thắng lợi kế hoạch năm học, trường tiểu học ... xây dựng phương hướng chung; các chỉ tiêu, nhiệm vụ chủ yếu và giải pháp thực hiện trong học kỳ II năm học 2024-2025 với các nội dung sau:
**I. Phương hướng chung**
1. Tiếp tục thực hiện tốt chủ đề năm học 2024-2025. Chủ động, tích cực, kịp thời trong công tác tham mưu và tổ chức triển khai nhiệm vụ năm học 2024 – 2025 bảo đảm an toàn trường học; thực hiện hiệu quả việc quản lí gắn với trách nhiệm trong tổ chức thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học theo quy định và phù hợp với thực tiễn tại đơn vị.
2. Tiếp tục thực hiện hiệu quả Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT (Chương trình GDPT 2018) đối với lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4 và Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học ban hành theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 (Chương trình GDPT 2006) đối với lớp 5.
3. Tiếp tục nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí; thực hiện xây dựng kế hoạch bồi dưỡng và tự bồi dưỡng, để giáo viên, bảo đảm chất lượng dạy học các môn học, hoạt động giáo dục theo Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học, đảm bảo 100% giáo viên dạy học lớp 4 và được bồi dưỡng theo quy định của Bộ GDĐT.
4. Tiếp tục thực hiện quy hoạch phát triển mạng lưới trường, lớp và đảm bảo cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học và thực hiện giáo dục tiểu học là giáo dục bắt buộc theo quy định của Luật Giáo dục 2019.
5. Tiếp tục đổi mới công tác quản lí, quản trị trường học ; coi trọng công tác kiểm tra, giám sát theo thẩm quyền; khai thác, sử dụng sách giáo khoa, các nguồn học liệu, thiết bị dạy học hiệu quả, phù hợp thực tiễn; vận dụng linh hoạt các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; phát động, tổ chức các phong trào thi đua, nhân rộng các điển hình tiên tiến trong công tác dạy học.
6. Tổ chức hoạt động giáo dục STEMvtrong nhà trường.
**1. Nhiệm vụ trọng tâm**
- Tiếp tục thực hiện tốt các cuộc vận động và phong trào thi đua trong năm học
- Thực hiện nghiêm túc KHGD nhà trường theo đúng tiến độ. Thực hiện tích hợp GD Lý tưởng đạo đức cách mạng, quyền con người vào bài học cho học sinh. Dạy học theo hướng phát triển năng lực phẩm chất người học.
- Tham gia thi GVCN giỏi cấp huyện.
- Tổ chức lựa chọn sách giáo khoa lớp 5 theo đúng quy định.
- Tổ chức ngày hội giáo dục STEM cấp trường.
- Tham gia tập huấn CTGDTP mới đối với lớp 5 theo đúng kế hoạch,
- Tham gia tập huấn các Modun tiếp theo hiệu quả.
- Kiểm tra CM, kiểm tra nội bộ trường học
- Dự sinh hoạt chuyên môn cụm theo kế hoạch
- Kiểm tra cuối kì II, đánh giá nhận xét HS cuối năm học.
- Hoàn thành chương trình lớp học. Hoàn thành chương trình Tiểu học.
- Thực hiện quản lý tài chính theo đúng quy định.
- Tuyển sinh HS lớp 1, Họp PHHS lần 3
- Nộp báo cáo cuối năm học, bế giảng, bàn giao HS về hè.
- Xây dựng KH Bồi dưỡng GV hè.
- Sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm việc tổ chức giáo dục STEM trong nhà
trường trong quá trình thực hiện.
**II. Các nhiệm vụ chủ yếu và giải pháp thực hiện**
- Thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo, coi trọng việc rèn luyện phẩm chất, lối sống, lương tâm nghề nghiệp, tạo cơ hội khuyến khích giáo viên học tập, sáng tạo, tạo bầu không khí thi đua sôi nổi trong trường học.
- Trong mỗi tiết dạy, giáo viên cần quan tâm đến từng đối tượng HS trong lớp, giảng dạy theo đúng chương trình, đúng yêu cầu chuẩn KTKN đã quy định, xác định đúng yêu cầu cơ bản cần đạt về phát triển phẩm chất năng lực của từng bài học; Sử dụng phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp để HS được học tập vừa sức, hiệu quả; Phát hiện những cố gắng, tiến bộ của học sinh để động viên, khích lệ và phát hiện những khó khăn chưa thể tự vượt qua của học sinh để hướng dẫn giúp đỡ đưa ra nhận định đúng những ưu điểm nổi bật và những hạn chế của mỗi học sinh để có giải pháp kịp thời nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả học tập, rèn luyện của học sinh.
- Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT vào dạy học, sưu tầm, tuyển chọn các tư liệu dạy học điện tử (Phần mềm hỗ trợ dạy học; tranh ảnh minh hoạ các môn học, bài học, tranh ảnh hoặc video clip)
- Tổ chức có hiệu quả hoạt động trải nghiệm cho học sinh trong và ngoài nhà trường. Giáo dục lồng ghép các hoạt động nhằm giáo dục kĩ năng sống cho học sinh.
Tổ chức hội thảo cấp trường,về giáo dục STEM để trao đổi, học tập kinh nghiệm nâng cao chất lượng giáo dục STEM trong nhà trường.
- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền đến phụ huynh, cộng đồng bằng nhiều hình thức, kênh khác nhau về vai trò, vị trí, ý nghĩa của giáo dục STEM đối với sự hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất của học sinh và trong việc thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018. Tuyên truyền GD Lý tưởng đạo đức cách mạng, quyền con người.
- Thành lập Hội đồng lựa chọn sách giáo khoa lớp 5,tổ chức nghiên cứu lựa chọn bộ sách phù hợp với thực tế nhà trường, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Duy trì tốt sinh hoạt tổ chuyên môn hàng tuần, tập trung vào việc soạn bài tập thể, xây dựng tiết dạy mẫu, dự giờ, thao giảng, trao đổi kinh nghiệm....
- Công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia và kiểm định chất lượng: Tiếp tục duy trì các tiêu chuẩn kiểm định chất lượng và trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia Mức độ ...; Tham mưu với chính quyền địa phương và cấp trên bổ sung xây dựng cơ sở vật chất đảm bảo công tác dạy và học**.**
Trên đây là Báo cáo sơ kết học kỳ I và phương hướng nhiệm vụ học kỳ II năm học 2024-2025 của trường tiểu học....
| ***Nơi nhận:***- Lãnh đạo PGDĐT (B/cáo);- Các đoàn thể, tổ CM (để T/h);- Lưu: VT. | **HIỆU TRƯỞNG** **...** |
| --- | --- |
| Biên bản sơ kết học kỳ 1 Tiểu học năm học 2024 2025? Báo cáo sơ kết học kỳ 1 lớp chủ nhiệm tiểu học năm học 2024 2025? | Biên bản sơ kết học kỳ 1 Tiểu học năm học 2024 2025 và Báo cáo sơ kết học kỳ 1 lớp chủ nhiệm tiểu học năm học 2024 2025 như sau:
Biên bản sơ kết học kỳ 1 Tiểu học năm học 2024 2025
BÁO CÁO
Sơ kết học kỳ I và phương hướng, nhiệm vụ học kỳ II năm học 2024-2025
Phần I
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 - 2025
I. Tình hình thực hiện nhiệm vụ 1. Quy hoạch, phát triển mạng lưới; cơ sở vật chất, trang thiết bị học tập, sách giáo khoa, đồ dùng dạy học
- Số lớp, số học sinh:
...
2. Chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục - Biên chế, đội ngũ:
+ Tổng số được giao: ...
+ Tổng số hiện có: ...
+ Số lượng thiếu của biên chế so với QĐ giao: ...
...
Phần II
PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2023-2024
Căn cứ ...
Nhằm thực hiện thắng lợi kế hoạch năm học, trường tiểu học ... xây dựng phương hướng chung; các chỉ tiêu, nhiệm vụ chủ yếu và giải pháp thực hiện trong học kỳ II năm học 2024-2025 với các nội dung sau:
I. Phương hướng chung
1. Tiếp tục thực hiện tốt chủ đề năm học 2024-2025. Chủ động, tích cực, kịp thời trong công tác tham mưu và tổ chức triển khai nhiệm vụ năm học 2024 – 2025 bảo đảm an toàn trường học; thực hiện hiệu quả việc quản lí gắn với trách nhiệm trong tổ chức thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học theo quy định và phù hợp với thực tiễn tại đơn vị.
___
Báo cáo sơ kết học kỳ 1 lớp chủ nhiệm tiểu học năm học 2024 2025
SƠ KẾT HỌC KÌ 1
NĂM HỌC .......... - ..........
I. DUY TRÌ SỐ LƯỢNG
1. Đầu năm: ........................ Nữ: ..................
2. Cuối học kì 1: Nữ: ...................
- Tăng: ................ Giảm: ..................
- Họ và tên HS tăng, giảm. Lí do. II. CHUYÊN CẦN
1. Tổng số lần vắng của lớp: .......... Có phép:.......... Không phép: ..............
2. HS vắng học nhiều nhất: .......... Số lần vắng: .............
3. Tổng số lần HS trốn học, bỏ tiết: ..........................
4. Biện pháp giáo dục HS để duy trì chuyên cần trong lớp học:
(ghi rõ các biện pháp đã thực hiện) III. CHẤT LƯỢNG VĂN HÓA, HẠNH KIỂM
1. Tổng hợp số liệu |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-ly-than-moi-nhat-nam-2025-ly-than-bao-lau-thi-ly-hon-ly-than-co-duoc-quen-nguoi-khac-duoc-k-182888-192768.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/20122024/don-xin-ly-than-moi-nhat.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
-------------
*…, ngày… tháng … năm …*
**ĐƠN XIN LY THÂN**
Tôi tên là: ..................................................................................................................
Sinh năm: ..................................................................................................................
Số CMND/CCCD: .................. Ngày cấp: ...................... Nơi cấp: ..........................
Địa chỉ thường trú: ....................................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ...........................................................................................................
Số điện thoại liên lạc: ................................................................................................
Nay tôi làm đơn này xin ly thân với chồng là anh: ...................................................
Sinh năm: ..................................................................................................................
Số CMND/CCCD: .................. Ngày cấp: ...................... Nơi cấp: ..........................
Địa chỉ thường trú: ....................................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ...........................................................................................................
Số điện thoại liên lạc: ................................................................................................
Vào ngày .../.../..., tôi cùng anh ........tiến hành đăng ký kết hôn tại xã/phường ....................................................................................................................................
Trong thời gian sống chung với nhau, chúng tôi có ... con chung là .........................
sinh năm ......................... và ... sinh năm ..................................................................
Trong thời kỳ hôn nhân, chúng tôi thường xảy ra mâu thuẫn nhiều lần, nhưng không
giải quyết được làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống của đôi bên và các con.
Vì vậy, chúng tôi thống nhất muốn ly thân để bản thân mỗi người có quyền được tự
do và chúng tôi sẽ có thêm thời gian suy nghĩ trước khi quyết định làm đơn ly hôn sau. Trong thời gian ly thân, cháu ... và ... sẽ sống chung với mẹ/cha.................................
Thời gian ly thân kể từ ngày .../.../...
...., ngày … tháng … năm ...
| **Chữ ký của chồng** | **Người viết đơn** |
| --- | --- |
| *(Ký và ghi rõ họ tên)* | *(Ký và ghi rõ họ tên)* |
| Mẫu đơn ly thân mới nhất năm 2025? | Hiện nay, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 và các văn bản pháp luật khác có liên quan không có quy định về việc ly thân. Tuy nhiên có thể hiểu, ly thân là trạng thái khi hai vợ chồng không còn sống chung với nhau do quan hệ tình cảm đã rạn nứt, nhưng chưa thực hiện các thủ tục ly hôn theo quy định pháp luật. Dưới đây là mẫu đơn ly thân mới nhất năm 2025 mà vợ/chồng đang có ý định ly thân có thể tham khảo như sau:"
TẢI VỀ Mẫu đơn ly thân mới nhất năm 2025. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/download-mau-hop-dong-thue-nha-kinh-doanh-2025-chuan-nhat-mau-hop-dong-thue-nha-kinh-doanh-don-gian-887722-192820.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/20122024/hop-dong-thue-nha-kinh-doanh.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————
*………., ngày …. tháng …. năm ….*
**HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ KINH DOANH**
Số: …../…../Hợp đồng thuê nhà
Hôm nay, ngày ……… tháng …….. năm …….., Tại ………………………………..
Chúng tôi gồm có:
**BÊN CHO THUÊ (BÊN A)**:………………………………………………………………
Ông/bà: ………………………………………………… Sinh ngày: ……………………..
CMND/CCCD số: …………………. Ngày cấp: …………… Nơi cấp: …………..
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………….
Số tài khoản: …………………………………… mở tại ngân hàng:………………….
Là chủ sở hữu nhà ở theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà số: …….
**BÊN THUÊ (BÊN B):**………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp: …………… cấp ngày: …………. nơi cấp:………………..
Ông/bà: ………………………là đại diện theo pháp luật sinh ngày: …………..
CMND/CCCD số: ……………… Ngày cấp: ………… Nơi cấp: ………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………. Fax: ………………………………..
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng thuê nhà kinh doanh với những nội dung sau:
**ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG**
1.1. Đối tượng của hợp đồng này là ngôi nhà số: ……………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………..
Tổng diện tích sử dụng: ……………………………………………………….. m2
Trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà (nếu có): ……………………….
1.2. Các thực trạng khác bao gồm: ……………………………………………
**ĐIỀU 2. GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN**
2.1. Giá cho thuê nhà ở là ……………… đồng/ tháng (Bằng chữ: ………………………….)
Giá cho thuê này đã bao gồm các chi phí về quản lý, bảo trì và vận hành nhà ở.
2.2. Các chi phí sử dụng nước, điện, điện thoại và các dịch vụ khác do bên B thanh toán cho bên cung cấp nước, điện, điện thoại và các cơ quan quản lý dịch vụ.
2.3. Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản, trả tiền vào ngày ………. hàng tháng.
**ĐIỀU 3. THỜI HẠN THUÊ VÀ THỜI ĐIỂM GIAO NHẬN NHÀ Ở**
3.1. Thời hạn thuê ngôi nhà nêu trên là ……………. Kể từ ngày …………. tháng ………. năm ………..
3.2. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày …….. tháng …….. năm …………
**ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A**
4.1. Nghĩa vụ của bên A:
Giao nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở (nếu có) cho bên B theo đúng hợp đồng;
Tạo điều kiện cho bên B sử dụng thuận tiện diện tích thuê;
Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên B, thì phải bồi thường;
Nộp các khoản thuế về nhà và đất (nếu có);
Xuất hoá đơn giá trị gia tăng theo yêu cầu của bên thuê (nếu có);
Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê;
4.2. Quyền của bên A:
Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà kinh doanh nhưng phải báo cho bên B biết trước ít nhất 30 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên B;
Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận;
Sử dụng nhà không đúng mục đích thuê như đã thỏa thuận trong hợp đồng;
Không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;
Bên B chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà ở đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A;
Bên B tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê;
Yêu cầu bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra khi kết thúc hợp đồng.
**ĐIỀU 5. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B**
5.1. Nghĩa vụ của bên B:
Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê nhà;
Giao lại nhà cho bên A trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại hợp đồng thuê nhà kinh doanh này;
Sử dụng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;
Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại trừ trường hợp được bên A đồng ý bằng văn bản;
Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng;
Trả nhà cho bên A theo đúng thỏa thuận.
5.2. Quyền của bên B:
Được cho thuê lại nhà đang thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà;
Nhận nhà ở và trang thiết bị gắn liền (nếu có) theo đúng thoả thuận;
Không sửa chữa nhà ở khi có hư hỏng nặng mặc dù bên B đã yêu cầu bằng văn bản;
Được ưu tiên ký hợp đồng thuê nhà kinh doanh tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà nhà vẫn dùng để cho thuê;
Quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba;
Yêu cầu bên A sửa chữa nhà đang cho thuê trong trường hợp nhà bị hư hỏng nặng;
Tăng giá thuê nhà ở bất hợp lý hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên thuê nhà ở biết trước theo thỏa thuận.
**ĐIỀU 6. QUYỀN TIẾP TỤC THUÊ NHÀ**
Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chết mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng thuê nhà kinh doanh. Người thừa kế có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó. Trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
Trường hợp chủ sở hữu không có người thừa kế hợp pháp theo quy định pháp luật thì nhà ở đó thuộc quyền sở hữu của Nhà nước và người đang thuê nhà ở sẽ tiếp tục được thuê theo quy định về quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chuyển quyền sở hữu nhà ở đang cho thuê cho người khác mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B vẫn tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng; chủ sở hữu nhà ở mới có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó. Trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
**ĐIỀU 7. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG**
Trong quá trình thực hiện hợp đồng thuê nhà kinh doanh mà có phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết. Trong trường hợp không tự giải quyết được, phải thực hiện bằng cách hòa giải. Nếu hòa giải không thành thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
**ĐIỀU 8. CÁC THỎA THUẬN KHÁC**
8.1. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản và có chữ ký của hai bên.
8.2. Hợp đồng thuê nhà này sẽ chỉ chấm dứt trong những trường hợp sau:
Khi hết thời hạn mà không có thoả thuận gia hạn hợp đồng thuê theo quy định tại Điều 3.1 hợp đồng này;
Tài sản thuê bị phá huỷ và hoàn toàn không thể sử dụng được;
Trong trường hợp Bên Thuê vi phạm hợp đồng theo khoản c điều 4.2 hợp đồng thuê nhà kinh doanh này;
Bên thuê bị phá sản;
Trong trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật.
**ĐIỀU 9. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN**
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây:
1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.
2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thoả thuận thì hai bên có thể lập thêm Phụ lục hợp đồng. Nội dung Phụ lục Hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
4. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết (trường hợp là cá nhân cho thuê nhà ở từ 06 tháng trở lên thì Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày Hợp đồng thuê nhà kinh doanh được công chứng hoặc chứng thực)./.
**ĐIỀU 10. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG**
1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng (chứng thực) này, sau khi đã được nghe lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực dưới đây.
2. Hai bên đã đọc, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.
Hợp đồng thuê nhà kinh doanh được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
| **Bên thuê** (Ký, ghi rõ họ tên) | **Bên cho thuê** (Ký, ghi rõ họ tên) |
| --- | --- |
| Download mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh 2025 chuẩn nhất? Mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh đơn giản thế nào? | Download mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh 2025 chuẩn nhất (Mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh đơn giản) như sau:
TẢI VỀ Mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh 2025 chuẩn nhất. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/thu-tuc-xoa-dang-ky-thuong-tru-theo-nghi-dinh-1542024-ap-dung-tu-2025-the-nao-giay-to-chung-minh-qu-188258.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PNHP/thang-11/28/file/mau-ct01.doc |
Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA
ngày 17/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập – Tự do – Hạnh phúc**
**TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƯ TRÚ**
Kính gửi(1):......................................................................................................
1. Họ, chữ đệm và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:................./................../ ............................. 3. Giới tính:
| 4. Số định danh cá nhân: | | | | | | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
5. Số điện thoại liên hệ: .............6. Email:
7. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ:................................. 8. Mối quan hệ với chủ hộ:..................
| 9. Số định danh cá nhân của chủ hộ: | | | | | | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
10. Nội dung đề nghị(2):
11. Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi:
| **TT** | **Họ, chữ đệm** **và tên** | **Ngày, tháng, năm sinh** | **Giới tính** | **Số định danh** **cá nhân** | **Mối quan hệ** **với chủ hộ** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| ...*..,ngày*...*....tháng....năm*......*.* **Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ(3)** | ...*..,ngày*...*..tháng....năm*... **Ý KIẾN CỦA CHỦ SỞ HỮU CHỖ Ở HỢP PHÁP(4)** (7) Họ và tên: .................. (7) Số định danh cá nhân:................ | ...*..,ngày*...*...tháng...năm*... **Ý KIẾN CỦA CHA, MẸ** **HOẶC NGƯỜI GIÁM HỘ(5)** (7) Họ và tên: .................. (7) Số định danh cá nhân:................ | ...*..,ngày....tháng...năm*... **NGƯỜI KÊ KHAI(6)** |
| --- | --- | --- | --- |
**Chú thích:**
(1) Cơ quan đăng ký cư trú.
(2) Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung đề nghị. Ví dụ: đăng ký thường trú; đăng ký tạm trú; tách hộ; xác nhận thông tin về cư trú...
(3) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25; điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú. Việc lấy ý kiến của chủ hộ được thực hiện theo các phương thức sau:
a) Chủ hộ ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.
b) Chủ hộ xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.
c) Chủ hộ có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).
(4) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú; điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú. Việc lấy ý kiến của chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được thực hiện theo các phương thức sau:
a) Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.
b) Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.
c) Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).
Ghi chú: Trường hợp chủ sở hữu hợp chỗ ở hợp pháp gồm nhiều cá nhân, tổ chức thì phải có ý kiến đồng ý của tất cả các đồng sở hữu trừ trường hợp đã có thỏa thuận về việc cử đại diện có ý kiến đồng ý; Trường hợp chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID thì công dân phải kê khai thông tin về họ, chữ đệm, tên và số ĐDCN của chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp.
(5) Áp dụng đối với trường hợp người chưa thành niên, người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú. Việc lấy ý kiến của cha, mẹ hoặc người giám hộ được thực hiện theo các phương thức sau:
a) Cha, mẹ hoặc người giám hộ ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.
b) Cha, mẹ hoặc người giám hộ xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.
c) Cha, mẹ hoặc người giám hộ có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).
(6) Trường hợp nộp trực tiếp người kê khai ký, ghi rõ họ, chữ đệm và tên vào Tờ khai. Trường hợp nộp qua cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng VNeID thì người kê khai không phải ký vào mục này.
(7) Chỉ kê khai thông tin khi công dân đề nghị xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID.
| Thủ tục xóa đăng ký thường trú theo Nghị định 154/2024 áp dụng từ 2025 thế nào? Giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân từ 2025? | Căn cứ tại Điều 9 Nghị định 154/2024/NĐ-CP có quy định về hồ sơ, thủ tục xóa đăng ký thường trú như sau:
- Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày hộ gia đình có người thuộc diện xóa đăng ký thường trú thì người thuộc diện xóa đăng ký thường trú hoặc đại diện hộ gia đình có trách nhiệm thực hiện thủ tục xóa đăng ký thường trú.
- Hồ sơ xóa đăng ký thường trú bao gồm:
+ Tờ khai thay đổi thông tin cư trú.
Tải về Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú
+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh thuộc một trong các trường hợp xóa đăng ký thường trú.
- Người thực hiện thủ tục nộp 01 hồ sơ bằng phương thức trực tuyến, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến cơ quan đăng ký cư trú.
- Trường hợp người bị đề nghị xóa đăng ký thường trú chưa có thông tin trong CSDL quốc gia về dân cư hoặc thông tin về người đó trong CSDL quốc gia về dân cư không đầy đủ, chính xác thì cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thu thập, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ thì cơ quan đăng ký cư trú thực hiện xóa đăng ký thường trú đối với công dân và cập nhật việc xóa đăng ký thường trú vào CSDL về cư trú, CSDL quốc gia về dân cư.
- Trường hợp người thuộc diện xóa đăng ký thường trú hoặc đại diện hộ gia đình không thực hiện thủ tục xóa đăng ký thường trú thì cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm kiểm tra, xác minh, lập biên bản về việc công dân, đại diện hộ gia đình không thực hiện thủ tục xóa đăng ký thường trú và thực hiện xóa đăng ký thường trú đối với công dân.
- Cơ quan, đơn vị quản lý người học tập, công tác, làm việc trong lực lượng vũ trang nhân dân có văn bản đề nghị cơ quan đăng ký cư trú trên địa bàn đóng quân xóa đăng ký thường trú đối với người thuộc đơn vị mình quản lý.
Văn bản đề nghị cần nêu rõ họ, chữ đệm và tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân hoặc chứng minh nhân dân 09 số của người thuộc trường hợp xóa đăng ký thường trú; lý do đề nghị xóa đăng ký thường trú
Trên đây là thủ tục xóa đăng ký thường trú áp dụng từ 2025. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/thu-tuc-xoa-dang-ky-tam-tru-theo-nghi-dinh-1542024-ap-dung-tu-2025-the-nao-noi-cu-tru-cua-nguoi-sin-188265.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PNHP/thang-11/28/file/mau-ct01.doc |
Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA
ngày 17/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập – Tự do – Hạnh phúc**
**TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƯ TRÚ**
Kính gửi(1):......................................................................................................
1. Họ, chữ đệm và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:................./................../ ............................. 3. Giới tính:
| 4. Số định danh cá nhân: | | | | | | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
5. Số điện thoại liên hệ: .............6. Email:
7. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ:................................. 8. Mối quan hệ với chủ hộ:..................
| 9. Số định danh cá nhân của chủ hộ: | | | | | | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
10. Nội dung đề nghị(2):
11. Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi:
| **TT** | **Họ, chữ đệm** **và tên** | **Ngày, tháng, năm sinh** | **Giới tính** | **Số định danh** **cá nhân** | **Mối quan hệ** **với chủ hộ** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| ...*..,ngày*...*....tháng....năm*......*.* **Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ(3)** | ...*..,ngày*...*..tháng....năm*... **Ý KIẾN CỦA CHỦ SỞ HỮU CHỖ Ở HỢP PHÁP(4)** (7) Họ và tên: .................. (7) Số định danh cá nhân:................ | ...*..,ngày*...*...tháng...năm*... **Ý KIẾN CỦA CHA, MẸ** **HOẶC NGƯỜI GIÁM HỘ(5)** (7) Họ và tên: .................. (7) Số định danh cá nhân:................ | ...*..,ngày....tháng...năm*... **NGƯỜI KÊ KHAI(6)** |
| --- | --- | --- | --- |
**Chú thích:**
(1) Cơ quan đăng ký cư trú.
(2) Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung đề nghị. Ví dụ: đăng ký thường trú; đăng ký tạm trú; tách hộ; xác nhận thông tin về cư trú...
(3) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25; điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú. Việc lấy ý kiến của chủ hộ được thực hiện theo các phương thức sau:
a) Chủ hộ ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.
b) Chủ hộ xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.
c) Chủ hộ có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).
(4) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú; điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú. Việc lấy ý kiến của chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được thực hiện theo các phương thức sau:
a) Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.
b) Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.
c) Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).
Ghi chú: Trường hợp chủ sở hữu hợp chỗ ở hợp pháp gồm nhiều cá nhân, tổ chức thì phải có ý kiến đồng ý của tất cả các đồng sở hữu trừ trường hợp đã có thỏa thuận về việc cử đại diện có ý kiến đồng ý; Trường hợp chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID thì công dân phải kê khai thông tin về họ, chữ đệm, tên và số ĐDCN của chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp.
(5) Áp dụng đối với trường hợp người chưa thành niên, người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú. Việc lấy ý kiến của cha, mẹ hoặc người giám hộ được thực hiện theo các phương thức sau:
a) Cha, mẹ hoặc người giám hộ ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.
b) Cha, mẹ hoặc người giám hộ xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.
c) Cha, mẹ hoặc người giám hộ có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).
(6) Trường hợp nộp trực tiếp người kê khai ký, ghi rõ họ, chữ đệm và tên vào Tờ khai. Trường hợp nộp qua cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng VNeID thì người kê khai không phải ký vào mục này.
(7) Chỉ kê khai thông tin khi công dân đề nghị xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID.
| Thủ tục xóa đăng ký tạm trú theo Nghị định 154/2024 áp dụng từ 2025 thế nào? | Căn cứ tại Điều 10 Nghị định 154/2024/NĐ-CP có quy định về hồ sơ, thủ tục xóa đăng ký tạm trú như sau:
- Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày hộ gia đình có người thuộc diện xóa đăng ký tạm trú thì người thuộc diện xóa đăng ký tạm trú hoặc đại diện hộ gia đình có trách nhiệm thực hiện thủ tục xóa đăng ký tạm trú.
- Hồ sơ xóa đăng ký tạm trú gồm:
+ Tờ khai thay đổi thông tin cư trú
Tải về Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú
+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh thuộc một trong các trường hợp xóa đăng ký tạm trú.
- Người thực hiện thủ tục nộp 01 hồ sơ bằng phương thức trực tuyến, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến cơ quan đăng ký cư trú.
- Trường hợp người bị đề nghị xóa đăng ký tạm trú chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc thông tin về người đó trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư không đầy đủ, chính xác thì cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thu thập, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ thì cơ quan đăng ký cư trú phải xóa đăng ký tạm trú đối với công dân và cập nhật việc xóa đăng ký tạm trú vào Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Trường hợp hộ gia đình chỉ có 01 người hoặc người thuộc diện xóa đăng ký tạm trú hoặc đại diện hộ gia đình không thực hiện thủ tục xóa đăng ký tạm trú thì cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm kiểm tra, xác minh, lập biên bản về việc công dân, đại diện hộ gia đình không thực hiện thủ tục xóa đăng ký tạm trú và thực hiện xóa đăng ký tạm trú đối với công dân.
- Cơ quan, đơn vị quản lý người học tập, công tác, làm việc trong lực lượng vũ trang nhân dân có văn bản đề nghị cơ quan đăng ký cư trú trên địa bàn đóng quân xóa đăng ký tạm trú đối với người thuộc đơn vị mình quản lý.
Văn bản đề nghị cần nêu rõ họ, chữ đệm và tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân hoặc Chứng minh nhân dân 09 số của người cần xóa đăng ký tạm trú; lý do đề nghị xóa đăng ký tạm trú.
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư tiếp nhận thông tin quy định tại khoản 1 Điều 29 Luật Cư trú 2020 thông qua kết nối, chia sẻ, đồng bộ dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ sở dữ liệu khác do cơ quan, tổ chức quản lý, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm kiểm tra, xác minh, thực hiện xóa đăng ký tạm trú đối với công dân và cập nhật việc xóa đăng ký tạm trú vào Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Sau khi thực hiện việc xóa đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú thông báo bằng văn bản giấy hoặc bản điện tử hoặc hình thức điện tử khác cho người bị xóa đăng ký tạm trú hoặc đại diện hộ gia đình. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-khai-de-nghi-xac-nhan-noi-thuong-xuyen-dau-do-su-dung-phuong-tien-vao-muc-dich-de-o-theo-ngh-771256-188535.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PNHP/thang-11/29/file/mau-so-01.docx |
**Mẫu số 01**
| **TÊN TỔ CHỨC--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| | *…, ngày …. tháng …. năm ….* |
**ĐƠN ĐỀ NGHỊ**
**Cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp**
Kính gửi:………………………
1. Tên tổ chức: ......................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................
3. Điện thoại: ………………Fax: ……….….E-mail: .......................................
4. Website: ...........................................................................................................
5. Quyết định thành lập/Quyết định đổi tên (nếu có)/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ……..Cơ quan cấp:…………cấp ngày…………….tại ......................
6. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp: Số…………… ngày cấp: ................................................. *(Đối với trường hợp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp).*
7. Sau khi nghiên cứu quy định tại Nghị định số ……./……/NĐ-CP ngày….. tháng ... năm…. của Chính phủ, chúng tôi nhận thấy có đủ các điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp *(Đối với trường hợp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp)*
Đề nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp.
*(Đối với trường hợp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp, đề nghị nêu lý do cấp lại)*
8. Hồ sơ kèm theo gồm:
-................................................................................................................
-………………………………………………………………………………….
(Đối với tài liệu về kiểm định viên của tổ chức kiểm định ghi rõ thông tin về số thẻ, ngày cấp thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp của kiểm định viên).
9. Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
- Thực hiện đúng các quy định về hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
| ***Nơi nhận:***- …..- ..… | **NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu hoặc ký số)* |
| --- | --- |
| Mẫu tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở theo Nghị định 154/2024 thế nào? | Tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở được lập theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 154/2024/NĐ-CP như sau:
Tải về Mẫu số 01 - Tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở
Trên đây là Mẫu tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/tai-mau-bien-ban-cuoc-hop-cong-ty-nam-2025-hoan-chinh-file-word-bien-ban-cuoc-hop-cong-ty-moi-nhat-32698-192455.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/18122024/bien-ban-hop-noi-bo-cong-ty.docx |
| CÔNG TY… | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** *Ngày.......tháng.......năm .......* |
| --- | --- |
**BIÊN BẢN HỌP NỘI BỘ CÔNG TY**
*(V/v:...)*
Cuộc họp nội bộ công ty được diễn ra vào lúc … ngày …. tháng … năm ….
**I. Thành phần tham dự cuộc họp**
1. Chủ toạ: …………………..
2. Thư ký: ……………………
**II. Nội dung, chương trình trong cuộc họp**
1. Diễn biến cuộc họp:.....................................................................
2. Nội dung chính trong cuộc họp:...................................................
3. Các quyết định đưa ra trong buổi họp:.........................................
Cuộc họp nội bộ của công ty được diễn ra vào lúc … ngày … tháng … năm …
**Thư ký cuộc họp** (Ký tên) **Chủ trì cuộc họp** (Ký tên)
| Tải mẫu biên bản cuộc họp công ty năm 2025 hoàn chỉnh? File Word biên bản cuộc họp công ty mới nhất? | Mẫu biên bản cuộc họp công ty năm 2025 hoàn chỉnh như sau:
tải Mẫu biên bản họp nội bộ công ty
tải Mẫu biên bản họp giữa 2 công ty |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-trich-bien-ban-hop-chi-bo-hang-thang-nam-2025-moi-nhat-noi-dung-trich-bien-ban-cuoc-hop-chi-bo--901731-192454.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/18122024/cuoc-hop-chi-bo.docx |
| ĐẢNG BỘ CƠ SỞ **CHI BỘ**…. \* | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM** *..., ngày ... tháng ... năm 20 …* |
| --- | --- |
**TRÍCH BIÊN BẢN**
**Cuộc họp Chi bộ tháng … /20…**
Cuộc họp Chi bộ tháng .../20… được tiến hành lúc... giờ ngày... tháng... năm 20..., tại Phòng họp số... khu Hiệu bộ của Trường.
Đảng số của chi bộ có... đồng chí; đảng viên chính thức... đồng chí; đảng viên dự bị... đồng chí. Có mặt... đồng chí; đảng viên chính thức... đồng chí, đảng viên dự bị... đồng chí... Vắng mặt: ... Đồng chí, đảng viên chính thức, đảng viên dự bị... đồng chí... (họ tên, lý do vắng mặt).
Chủ trì cuộc họp: Đồng chí ...- Bí thư.
Thư ký cuộc họp: Đồng chí ...-Đảng viên.
Sau khi phân tích đánh giá tình hình công tác tháng …, chương trình công tác xây dựng Đảng tháng .../20... Chi bộ tiến hành xét hồ sơ chuyển đảng viên dự bị thành đảng viên chính thức đối với đồng chí ... kết nạp Đảng vào ngày.../ ... /...
**\* Đồng chí**..., đảng viên dự bị - Thông qua ban tự kiểm điểm và Chi bộ thông qua các thủ tục của quần chúng…..; (đính kèm).
**\* Tập thể Chi bộ đóng góp:**
**- Ưu điểm:**
**+ Về chính trị tư tưởng:** ...
**+ Về phẩm chất đạo đức, lối sống:** ...
+ **Thực hiện nhiệm vụ được giao:** ...
**+ Về tổ chức kỷ luật:** ...
Tập thể Ban Chi bộ thống nhất đề nghị Đảng ủy ... xem xét ra nghị quyết đề nghị Đảng ủy cấp trên chuẩn y chuyển Đảng viên dự bị thành đảng viên chính thức cho đồng chí…với sự tán thành của .../...đồng chí, đạt tỷ lệ ...%).
Cuộc họp kết thúc ... giờ cùng ngày, biên bản được thông qua trước Chi bộ, đều thống nhất, không có ý kiến gì thêm.
**CHỦ TRÌ CUỘC HỌP**
**NGƯỜI TRÍCH BIÊN BẢN**
| Mẫu trích biên bản họp chi bộ hàng tháng năm 2025 mới nhất? Nội dung trích biên bản cuộc họp chi bộ thế nào? | Mẫu trích biên bản họp chi bộ hàng tháng năm 2025 mới nhất như sau:
TẢI VỀ Mẫu trích biên bản họp chi bộ hàng tháng năm 2025 mới nhất.
TẢI VỀ Mẫu 2
Nội dung trích biên bản cuộc họp chi bộ gồm:
Bước 1: Phần mở đầu biên bản cuộc họp
Quốc hiệu, tiêu ngữ tổ chức cuộc họp.
Tên biên bản và trích yếu nội dung của cuộc họp.
Thời gian, địa điểm tổ chức cuộc họp của công ty.
Bước 2: Tiến hành viết nội dung chính của cuộc họp
Ghi tóm tắt những nội dung chính của cuộc họp.
Ghi nội dung thảo luận cuộc họp.
Ghi lại chi tiết những vấn đề, quyết định do chủ trì đưa ra.
Tiếp theo là phần bầu chọn nhằm tìm ra tỷ lệ đại biểu tán thành các quyết định trong cuộc họp.
Bước 3: Phần kết luận cuộc họp
Tóm tắt lại cuộc họp và lời phát biểu của chủ trì.
Ghi lại ngày, giờ kết thúc cuộc họp.
Chủ tịch và thư ký của cuộc họp sẽ ký và ghi rõ họ tên. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-xin-cap-so-do-lan-dau-2025-mau-so-04adk-word-huong-dan-ke-khai-mau-so-04adk-chi-tiet-the-na-192996.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/01082024/Mau-don-dang-ky-dat-dai-2024.docx |
**Mẫu số 04/ĐK**
*Mẫu đơn này dùng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu (xem kỹ hướng dẫn viết Đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên Đơn).*
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
**ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT**
| Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …………………;- Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xã/thành phố…….- Văn phòng đăng ký đất đai……… *(đối với trường hợp người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài)* |
| --- | --- |
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất: *(Trường hợp nhiều người cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên người cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản đó theo Mẫu 04a/ĐK)*
1.1. Tên(1): …………………………………………………………………………………………
1.2. Giấy tờ nhân thân(2): ………………………………………………………………….
1.3. Địa chỉ (3): ……………………………………………………………………………...
1.4. Điện thoại liên hệ (nếu có):………………… Hộp thư điện tử (nếu có): …………
2. Thửa đất đăng ký: *(Trường hợp đăng ký nhiều thửa đất nông nghiệp mà không đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoặc đề nghị cấp chung một Giấy chứng nhận cho nhiều thửa đất nông nghiệp thì không kê khai các nội dung tại Mục này mà chỉ ghi tổng số thửa và kê khai từng thửa đất theo Mẫu 04b/ĐK)*
2.1. Thửa đất số(4): ………….…………..; 2.2. Tờ bản đồ số (4): ……………………..;
2.3. Địa chỉ(5): ………………………………………………………………………………;
2.4. Diện tích(6): …………m²; sử dụng chung: ……….m²; sử dụng riêng: ……….m²;
2.5. Sử dụng vào mục đích(7): ……………………, từ thời điểm: ……………………...;
2.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất(8): …………………………………………….;
2.7. Nguồn gốc sử dụng đất(9): …………………………………………………………...;
2.8. Có quyền hoặc hạn chế quyền đối với thửa đất liền kề số ………., tờ bản đồ số ……….., của ……….., nội dung về quyền đối với thửa đất liền kề ……………………….. (10);
3. Nhà ở, công trình xây dựng: *(Chỉ kê khai nếu có nhu cầu đăng ký hoặc chứng nhận quyền sở hữu tài sản; Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình theo Mẫu số 04c/ĐK)*
3.1. Loại nhà ở, công trình xây dựng (11): ………………………………………………….;
3.2. Địa chỉ (12): ………………………………………………………………………………..;
3.3. Diện tích xây dựng (13): …………………m²;
3.4. Diện tích sàn xây dựng/diện tích sử dụng(14): ……………m²;
3.5. Sở hữu chung(15): ……………………m², sở hữu riêng(15): …………………m²;
3.6. Số tầng: …….tầng; trong đó, số tầng nổi: ……. tầng, số tầng hầm: …….. tầng;
3.7. Nguồn gốc(16): …………………………………………………………………………;
3.8. Thời hạn sở hữu đến(17): ……………………………………………………………..
4. Đề nghị của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất: *(Đánh dấu vào ô lựa chọn)*
4.1. Đề nghị đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất □
4.2. Đề nghị cấp Giấy chứng nhận □
4.3. Đề nghị ghi nợ tiền sử dụng đất □
4.4. Đề nghị khác (nếu có): …………………………………………………………………
5. Những giấy tờ nộp kèm theo:
(1) ………………………………………………………………………………………………
(2) ………………………………………………………………………………………………
(3) ………………………………………………………………………………………………
Tôi/chúng tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi/chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| | *....., ngày …. tháng …. năm …..***Người viết đơn***(Ký, ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
**Hướng dẫn kê khai đơn:**
(1) Cá nhân: Ghi họ và tên bằng chữ in hoa, năm sinh theo giấy tờ nhân thân; người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thì ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch; Cộng đồng dân cư: Ghi tên của cộng đồng dân cư.
(2) Ghi số định danh cá nhân hoặc số, ngày cấp và nơi cấp hộ chiếu.
(3) Cá nhân: Ghi địa chỉ nơi đăng ký thường trú; người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thì ghi địa chỉ đăng ký thường trú ở Việt Nam (nếu có); Cộng đồng dân cư: Ghi địa chỉ nơi sinh hoạt chung của cộng đồng.
(4) Ghi số hiệu của thửa đất và số tờ bản đồ địa chính hoặc ghi số hiệu thửa đất và số hiệu mảnh trích đo bản đồ địa chính (nếu có thông tin).
(5) Ghi tên khu vực (xứ đồng, điểm dân cư....); số nhà, tên đường phố (nếu có), thôn, tổ dân phố, tên đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh nơi có thửa đất.
(6) Ghi diện tích của thửa đất bằng số Ả Rập, được làm tròn số đến một chữ số thập phân; Diện tích “Sử dụng chung” là phần diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng của nhiều người sử dụng đất; Diện tích “Sử dụng riêng” là phần diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng của một người sử dụng đất (một cá nhân, một cộng đồng dân cư).
(7) Ghi mục đích đang sử dụng chính của thửa đất. Từ thời điểm ghi ngày ... tháng ... năm...
(8) Ghi “đến ngày …/…/…” hoặc “Lâu dài” hoặc ghi bằng dấu “-/-“ nếu không xác định được thời hạn.
(9) Ghi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm hoặc nhận chuyển quyền (chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn) hoặc nguồn gốc khác như do ông cha để lại, lấn, chiếm, giao đất không đúng thẩm quyền, khai hoang...
(10) Ghi theo văn bản xác lập quyền được sử dụng.
(11) Ghi Nhà ở riêng lẻ/căn hộ chung cư/văn phòng/nhà xưởng...
(12) Ghi tên công trình hoặc tên tòa nhà; tên khu vực (xứ đọng, điểm dân cư,...); số nhà, tên đường phố (nếu có), thôn, tổ dân phố, tên đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh nơi có thửa đất.
(13) Đối với nhà ở riêng lẻ, công trình xây dựng độc lập ghi diện tích mặt bằng chiếm đất của nhà ở, công trình tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao của nhà ở, công trình được làm tròn số đến một chữ số thập phân.
Đối với căn hộ chung cư, văn phòng, hạng mục công trình thuộc tòa nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp thì ghi diện tích sàn/diện tích sử dụng căn hộ chung cư, văn phòng, hạng mục công trình đó.
(14) Đối với nhà ở, công trình một tầng thì không ghi nội dung này. Đối với nhà ở, công trình nhiều tầng thì ghi tổng diện tích mặt bằng sàn xây dựng của các tầng.
(15) Diện tích “Sở hữu chung” là phần diện tích thuộc quyền sở hữu của nhiều người; Diện tích “Sở hữu riêng" là phần diện tích thuộc quyền sở hữu của một người (một cá nhân, một cộng đồng dân cư).
(16) Ghi tự đầu tư xây dựng, mua, được tặng cho ...
(17) Ghi “đến ngày …/…/…” hoặc ghi bằng dấu “-/-” nếu không xác định được thời hạn.
| Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu 2025 mẫu số 04a/ĐK word? | Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu 2025 là mẫu số 04/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP
.
Dưới đây là mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu 2025:
>> TẢI VỀ: Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu 2025 mẫu số 04a/ĐK word. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-tinh-hinh-thuc-hien-cam-ket-theo-de-an-thanh-lap-truong-cao-dang-su-pham-moi-nhat-446761-191907.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-bao-cao-tinh-thuc-cam-ket-thuc-hien-de-an-thanh-lap-cao-dang-su-pham.docx |
| ….(1)….**….(2)….-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: …../BC-….(3)…. | *……., ngày … tháng … năm ……* |
**BÁO CÁO**
**Tình hình thực hiện cam kết theo Đề án thành lập trường cao đẳng sư phạm ...**
**I. THÔNG TIN VỀ TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM**
1. Tên trường cao đẳng sư phạm:......................................................................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):.................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:........................................................................................................
Địa điểm đào tạo (nếu có):................................................................................................
Số điện thoại: ………………………..……………………….. Fax: .....................................
Website:......................................................................... Email:..........................................
3. Quyết định thành lập, cho phép thành lập số:................................................................
Ngày, tháng, năm cấp:........................................................................................................
4. Cơ quan chủ quản/cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có):...................................................
5. Chức năng, nhiệm vụ:......................................................................................................
6. Tổ chức bộ máy:...........................................................................................................
**II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CAM KẾT KHI THÀNH LẬP TRƯỜNG**
1. Đất đai, cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo:.......................................................................
2. Chương trình đào tạo; giáo trình và tài liệu giảng dạy:....................................................
3. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý:................................................................................
4. Tài chính và tài sản:.........................................................................................................
**III. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ**
**IV. KIẾN NGHỊ**
| ***Nơi nhận:***- Như trên;- …………....;- Lưu: VT, …. | **….(3)….***(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
(1) Tên cơ quan chủ quản (nếu có).
(2) Ghi đúng tên trường cao đẳng sư phạm theo tên trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập.
(3) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
| Mẫu báo cáo tình hình thực hiện cam kết theo Đề án thành lập trường cao đẳng sư phạm mới nhất? | Căn cứ theo Phụ lục II kèm theo Nghị định 125/2024/NĐ-CP quy định về mẫu báo cáo tình hình thực hiện cam kết theo Đề án thành lập trường cao đẳng sư phạm như sau:
Theo đó, Mẫu số 05 báo cáo tình hình thực hiện cam kết theo Đề án thành lập trường cao đẳng sư phạm như sau:
….(1)….
….(2)….
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: …../BC-….(3)….
BÁO CÁO
Tình hình thực hiện cam kết theo Đề án thành lập trường cao đẳng sư phạm ...
I. THÔNG TIN VỀ TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM
1. Tên trường cao đẳng sư phạm:..............................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):...............................
2. Địa chỉ trụ sở chính:..................................................
Địa điểm đào tạo (nếu có):..................................................
Số điện thoại: …………………………….. Fax: ............................
Website:...................................... Email:............................
3. Quyết định thành lập, cho phép thành lập số:...............................
Ngày, tháng, năm cấp:..........................................................
4. Cơ quan chủ quản/cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có):...........................
5. Chức năng, nhiệm vụ:...............................................................
6. Tổ chức bộ máy:.................................................................
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CAM KẾT KHI THÀNH LẬP TRƯỜNG
1. Đất đai, cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo:...................................
2. Chương trình đào tạo; giáo trình và tài liệu giảng dạy:.....................
3. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý:.............................................
4. Tài chính và tài sản:......................................................
Mẫu báo cáo tình hình thực hiện cam kết theo Đề án thành lập trường cao đẳng sư phạm
TẢI VỀ |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-ke-khai-tai-san-co-dinh-khac-cua-don-vi-doanh-nghiep-ngoai-nha-dat-xe-o-to-theo-thong-t-738242-190514.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-bao-cao-ke-khai-tai-san-khac-cua-don-vi-doanh-nghiep.docx |
| **Tên đơn vị, doanh nghiệp cấp trên trực tiếpĐơn vị, doanh nghiệp sử dụng tài sảnMã đơn vị: ……….** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
**BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KHÁC CỦA ĐƠN VỊ, DOANH NGHIỆP (NGOÀI NHÀ, ĐẤT, XE Ô TÔ)**
| **TÀI SẢN** | **LÝ DO TĂNG** | **KÝ HIỆU** | **NƯỚC SẢN XUẤT** | **NĂM SẢN XUẤT** | **NGÀY, THÁNG, NĂM SỬ DỤNG** | **GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN (Nghìn đồng)** | | | | **HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG (1)** | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Nguyên giá** | | | **Giá trị còn lại** | **Thực hiện nhiệm vụ đơn vị** | **Kinh doanh** | **Cho thuê** | **Liên doanh, liên kết** | **Sử dụng hỗn hợp** | **Sử dụng khác** |
| **Tổng cộng** | **Trong đó** | |
| **Nguồn NSNN** | **Nguồn khác** |
| *1* | *2* | *3* | *4* | *5* | *6* | *7* | *8* | *9* | *10* | *11* | *12* | *13* | *14* | *15* | *16* |
| 1. Tài sản... | | | | | | | | | | | | | | | |
| 2. Tài sản... | | | | | | | | | | | | | | | |
| 3. Tài sản... | | | | | | | | | | | | | | | |
| ………… | | | | | | | | | | | | | | | |
| **Tổng cộng:** | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *………, ngày …….. tháng ...... năm ………***THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ, DOANH NGHIỆP***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
- Báo cáo kê khai lần đầu: □ - Báo cáo kê khai bổ sung: □
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
***Ghi chú:***
(1) Hiện trạng sử dụng: Trường hợp sử dụng vào nhiều mục đích thì đánh dấu (x) đồng thời vào các ô tương ứng.
- Trường hợp kê khai lần đầu đánh (x) vào dòng Báo cáo kê khai lần đầu, trường hợp kê khai bổ sung đánh (x) vào dòng Báo cáo kê khai bổ sung.
- Cột 1 : Ghi tên thường gọi của tài sản để phân biệt các tài sản cùng loại.
- Cột 2: Nêu rõ lý do tăng tài sản cố định khác (mua sắm, tiếp nhận, kiểm kê phát hiện thừa, khác); Trường hợp kê khai tài sản cố định khác (ngoài đất, nhà, xe ô tô) với lý do mua sắm, đề nghị bổ sung thông tin: Phương thức mua sắm (tập trung, phân tán, khác); Đơn vị mua sắm tập trung (nếu thực hiện theo phương thức MSTT); Hình thức mua sắm (Chào hàng cạnh tranh, chỉ định thầu, đấu thầu, mua sắm trực tiếp, tự thực hiện, khác); Giá mua trên hóa đơn.
- Ngoài các trường chỉ tiêu bắt buộc tại Mẫu biểu, trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị có các thông tin về thông số kỹ thuật, mô tả chung về tài sản thì bổ sung thêm cột vào biểu mẫu để kê khai.
| Mẫu báo cáo kê khai tài sản cố định khác của đơn vị, doanh nghiệp (ngoài nhà, đất, xe ô tô) theo Thông tư 72 của Bộ Quốc phòng ra sao? | Căn cứ Phụ lục IV kèm theo Thông tư 72/2024/TT-BQP ngày 18 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về mẫu báo cáo kê khai tài sản cố định khác của đơn vị, doanh nghiệp (ngoài nhà, đất, xe ô tô) như sau:
Theo đó, Mẫu số 04C-ĐK/TSC báo cáo kê khai tài sản cố định khác của đơn vị, doanh nghiệp (ngoài nhà, đất, xe ô tô) như sau:
Mẫu báo cáo kê khai tài sản cố định khác của đơn vị, doanh nghiệp (ngoài nhà, đất, xe ô tô)
TẢI VỀ |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/cach-viet-don-xin-vao-dang-nam-2025-chuan-nhat-mau-don-xin-vao-dang-viet-tay-mau-1knd-moi-nhat-nam--192757.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/20122024/don-xin-vao-dang.docx |
**ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
--------------------**
**ĐƠN XIN VÀO ĐẢNG**
| *Kính gửi:* | Chi ủy3: …………………………………………………… Đảng ủy: …………………………………………………… |
| --- | --- |
Tôi là: ……………………………………………………, sinh ngày …… tháng …… năm ………
Nơi sinh: ………………………………………………………………………………………………
Quê quán: …………………………………………………………………………………………….
Dân tộc: ………………………… Tôn giáo …………………………
Trình độ học vấn: …………………………………………………………………………………….
Nơi cư trú4: ……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
Nghề nghiệp ………………………………………………………………………………………….
Đơn vị công tác: ………………………………………………………………………………………
Chức vụ chính quyền, đoàn thể: ……………………………………………………………………
Vào Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ngày …… tháng …… năm ……… tại …………
……………………………………………………………………………………………………………
Được xét là cảm tình Đảng ngày …… tháng …… năm ……… tại chi bộ ………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Qua nghiên cứu Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam; được sự giáo dục, bồi dưỡng của chi bộ, của tổ chức Đoàn, Công đoàn (nếu có) tôi đã nhận thức được:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tôi nguyện trung thành với lý tưởng và mục tiêu cách mạng của Đảng, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, xứng đáng là đảng viên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
| | *…………, ngày …… tháng …… năm 20……***NGƯỜI LÀM ĐƠN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
| Cách viết đơn xin vào Đảng năm 2025 chuẩn nhất? Mẫu đơn xin vào đảng viết tay mẫu 1-KNĐ mới nhất năm 2025? | Mẫu đơn xin vào đảng viết tay mẫu 1-KNĐ mới nhất năm 2025 là mẫu Mẫu 1-KNĐ tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2022
. TẢI VỀ
Cách viết đơn xin vào Đảng năm 2025 chuẩn nhất
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
ĐƠN XIN VÀO ĐẢNG
Kính gửi: (1)
Chi uỷ: Đảng uỷ:
Tôi là: Nơi sinh: Quê quán: (2) Xã B, huyện C, tỉnh D
Dân tộc: Tôn giáo: Trình độ học vấn: Nơi cư trú: Nghề nghiệp: Chức vụ chính quyền, đoàn thể: Vào Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tại: Được xét là cảm tình Đảng tại chi bộ tr
Qua nghiên cứu Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam; được sự giáo dục, bồi dưỡng của chi bộ, của tổ chức Đoàn, Công đoàn (nếu có) tôi đã nhận thức được:
Tôi nguyện trung thành với lý tưởng và mục tiêu cách mạng của Đảng, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, xứng đáng là Đảng viên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
............., ngày … tháng … năm ………
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký, ghi rõ họ và tên) |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/huong-dan-chi-tiet-dien-mau-so-07-pli-bao-cao-tinh-hinh-su-dung-lao-dong-nuoc-ngoai-2024-nguoi-lao--383902-188696.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/VMK/mau-bao-cao-lao-dong-danh-cho-nguoi-nuoc-ngoai-07.doc |
**Mẫu số 07/PLI**
| **TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc--------------------** |
| --- | --- |
| Số: ……………. | *..………, ngày …. tháng …. năm …….* |
**BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI**
(Tính từ ngày...tháng...năm...đến ngày...tháng... năm...)
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố...
Thông tin về doanh nghiệp/tổ chức: tên doanh nghiệp/tổ chức, địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, giấy phép kinh doanh/hoạt động, lĩnh vực kinh doanh/hoạt động, người đại diện của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email).
Báo cáo tình hình tuyển dụng, sử dụng và quản lý người lao động nước ngoài của ………… như sau:
1. Thông tin về nhà thầu (nếu có) gồm: tên nhà thầu, địa chỉ đăng ký tại nước hoặc vùng lãnh thổ nơi nhà thầu mang quốc tịch, số điện thoại, fax, email, website, giấy phép thầu, địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc văn phòng điều hành tại Việt Nam, giấy phép thầu, thời gian thực hiện gói thầu.
2. Số liệu về người lao động nước ngoài của doanh nghiệp, tổ chức (có bảng tổng hợp số liệu kèm theo).
3. Đánh giá, kiến nghị (nếu có).
| ***Nơi nhận:***- Như trên;- Lưu: VT. | **ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC***(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
**BẢNG TỔNG HỢP NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI**
*Kèm theo Báo cáo số... ngày... tháng... năm... của (tên doanh nghiệp/tổ chức)*
*Đơn vị tính: người*
| **Số TT** | **Quốc tịch** | **Phát sinh trong 6 tháng/năm** | | | **Vị trí công việc** | | | | **Giấy phép lao động** | | | | **Chưa được cấp/cấp lại/gia hạn /xác nhận không thuộc diện cấp GPLĐ** | **Thu hồi GPLĐ** | **Làm việc cho doanh nghiệp, tổ chức** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Tổng số** | **Trong đó: LĐNN làm việc dưới 1 năm** | | **Nhà quản lý** | **Giám đốc điều hành** | **Chuyên gia** | **Lao động kỹ thuật** | **Cấp GPLĐ** | **Cấp lại GPLĐ** | **Gia hạn GPLĐ** | **Không thuộc diện cấp GPLĐ** |
| **Số lượng** | **Lương bình quân (VNĐ)** |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) |
| | ……… | | | | | | | | | | | | | | |
| **Tổng** | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***Nơi nhận:***- Sở LĐTBXH tỉnh, thành phố....;- Lưu: ……. | **ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC***(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
(\*) (3) = (6) + (7) + (8) + (9) = (10) + (11) + (12) + (13).
(\*\*) Cột (16) Thống kê người lao động nước ngoài làm việc cho doanh nghiệp, tổ chức chia theo: doanh nghiệp nhà nước; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp ngoài nhà nước; tổ chức.
| Hướng dẫn chi tiết điền mẫu số 07 PLI báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài 2024? | Thông tin dưới đây cung cấp về: "
- Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài 6 tháng cuối năm 2024 theo Hướng dẫn Công văn 28950 tại TPHCM: Mẫu số 07/PLI ban hành kèm theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP
.
Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài 6 tháng cuối năm 2024 theo Hướng dẫn Công văn 28950 tại TPHCM: Tải về Mẫu số 07/PLI tại đây
.
Hướng dẫn chi tiết điền mẫu số 07 PLI báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài 2024 như sau:
(1) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố…(Trường hợp doanh nghiệp/tổ chức thuộc đối tượng thực hiện việc cấp giấy phép lao động tại Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) thì gửi báo cáo về Bộ, đồng thời gửi báo cáo về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố, nơi có người lao động nước ngoài làm việc).
Theo đó, thời gian nộp báo cáo: Từ ngày 15/12/2024 đến ngày 05/01/2025
.
- Hình thức tiếp nhận báo cáo: doanh nghiệp truy cập vào link Google Form:
https://forms.gle/8mCzzjMCBv5Zt4Ze6
Hoặc quét mã QR code sau đây để truy cập đường link:
Lưu ý: Báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài gửi báo cáo trực tuyến đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (thông qua Phòng việc làm - An toàn lao động) bao gồm số liệu lao động nước ngoài và bản chụp báo cáo có ký tên, đóng dấu đỏ (tập tin PDF) để tiện trong công việc theo dõi và tổng hợp.
Thông tin trên cung cấp về: "
|
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/thang-12-am-lich-nam-2024-la-thang-con-gi-thang-12-am-lich-2024-co-ngay-30-khong-lich-am-thang-12-2-234132-191593.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LVPD/don-xin-keo-dai-ngay-nghi-tet-am-lich.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập – Tự do – Hạnh phúc**
---o0o---
**ĐƠN XIN PHÉP**
*(Kéo dài ngày nghỉ Tết Ất tỵ 2025)*
*- Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 112, Điều 113, khoản 3 Điều 115 Bộ luật Lao động 2019;*
*- Căn cứ Nghị định 145/2020/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 35/2022/NĐ-CP);*
*- Căn cứ quy định của Công ty [1]…………………………………*
**Kính gửi**: Ban Giám đốc Công ty [2].................................................................
Tôi tên là [3]:…………………… Sinh ngày:.../…/… Hiện đang làm việc tại [4]:.....................
của Công ty [5]…………………………… ………
Nay tôi làm đơn này xin phép Công ty cho tôi được nghỉ thêm [6]… ngày (cụ thể là từ ngày…/…/2025 đến ngày …/…/2025).
Lý do: Để tôi có được kỳ nghỉ Tết Ất tỵ 2025 kéo dài … ngày liên tục nhằm đảm bảo đủ thời gian vui xuân, đón tết sum vầy bên gia đình sau nhiều năm không về quê đón tết [7].
Những ngày nghỉ thêm nêu trên của tôi sẽ được tính vào ngày nghỉ hằng năm theo Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 và quy định của Công ty [8].
Trong thời gian nghỉ thêm, tôi sẽ bàn giao công việc cho [9]……………….. Hiện đang làm việc tại [10]:…………… ….của Công ty [11]................................................
Tôi xin cam đoan sẽ cập nhật tình hình công việc thường xuyên trong thời gian nghỉ và cam kết trở lại làm việc đúng thời hạn quy định.
Rất mong Ban Giám đốc Công ty giải quyết cho tôi nghỉ thêm theo nguyện vọng nêu trên.
Trân trọng cảm ơn!
| **BAN GIÁM ĐỐC [13]** *(ký và ghi rõ họ tên)* *………………* | …, ngày…tháng…năm 2022 **NGƯỜI LÀM ĐƠN** *(ký và ghi rõ họ tên)* *………………* |
| --- | --- |
| Lịch nghỉ Tết Âm lịch 2025 của người lao động, công nhân? | >> Tải về mẫu đơn xin kéo dài ngày nghỉ Tết Âm lịch 2025 tham khảo dưới đây:
TẠI ĐÂY
Căn cứ theo quy định tại Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định người lao động, công nhân được nghỉ tết Âm lịch 05 ngày. Đồng thời, hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ Tết Âm lịch 2025.
Theo hướng dẫn tại Thông báo 6150/TB-BLĐTBXH năm 2024 thì người sử dụng lao động quyết định lựa chọn phương án nghỉ tết Âm lịch 2025.
Lịch nghỉ Tết âm lịch 2025 của người lao động, công nhân như sau:
**Trường hợp lựa chọn 01 ngày cuối năm Giáp Thìn và 04 ngày đầu năm Ất Tỵ.
+ Đối với người lao động, công nhân có ngày nghỉ hàng tuần vào thứ 7, chủ nhật:
Người lao động nghỉ Tết từ thứ 3 ngày 28/01/2024 (nhằm ngày 29 tháng Chạp năm Giáp Thìn) cho đến hết thứ 2 ngày 03/02/2024 (mùng 6 Tết).
Theo phương án này, người lao động sẽ được nghỉ liên tục 7 ngày, trong đó bao gồm 5 ngày nghỉ Tết âm lịch theo quy định của Nhà nước và 1 ngày nghỉ bù (do trùng ngày nghỉ thứ Bảy) và 1 ngày nghỉ hằng tuần là ngày Chủ nhật.
+ Đối với người lao động, công nhân có ngày nghỉ hàng tuần vào chủ nhật:
Người lao động nghỉ Tết từ thứ 3 ngày 28/01/2024 (nhằm ngày 29 tháng Chạp năm Giáp Thìn) cho đến hết thứ Chủ nhật ngày 02/02/2024 (mùng 5 Tết).
Theo phương án này, người lao động sẽ được nghỉ liên tục 6 ngày, trong đó bao gồm 5 ngày nghỉ Tết âm lịch theo quy định của Nhà nước và 1 ngày nghỉ hằng tuần là ngày Chủ nhật.
**Trường hợp lựa chọn 02 ngày cuối năm Giáp Thìn và 03 ngày đầu năm Ất Tỵ.
+ Đối với người lao động, công nhân có ngày nghỉ hàng tuần vào thứ 7, chủ nhật:
Người lao động nghỉ Tết từ thứ 2 ngày 27/01/2024 (nhằm ngày 28 tháng chạp năm Giáp Thìn) cho đến hết Chủ nhật ngày 02/02/2024 (mùng 5 Tết).
Theo phương án này, người lao động sẽ được nghỉ liên tục 7 ngày, trong đó bao gồm 5 ngày nghỉ Tết âm lịch theo quy định của Nhà nước và 2 ngày nghỉ hằng tuần là Thứ bảy và Chủ nhật.
+ Đối với người lao động, công nhân có ngày nghỉ hàng tuần vào chủ nhật:
Người lao động nghỉ Tết từ thứ 2 ngày 27/01/2024 (nhằm ngày 28 tháng chạp năm Giáp Thìn) cho đến hết thứ 6 ngày 31/01/2024 (mùng 3 Tết)
Theo phương án này, người lao động sẽ được nghỉ liên tục 5 ngày Tết Âm lịch 2025
**Trường hợp lựa chọn phương án 03 ngày cuối năm Giáp Thìn và 02 ngày đầu năm Ất Tỵ.
+ Đối với người lao động, công nhân có ngày nghỉ hàng tuần vào thứ 7, chủ nhật:
Người lao động nghỉ Tết từ thứ bảy ngày 25/01/2024 (nhằm ngày 26 tháng chạp năm Giáp Thìn) cho đến hết thứ 6 ngày 31/01/2024 (mùng 3 Tết).
Theo phương án này, người lao động sẽ được nghỉ liên tục 7 ngày, trong đó bao gồm 5 ngày nghỉ Tết âm lịch theo quy định của Nhà nước và 1 ngày nghỉ bù (do trùng ngày nghỉ hằng tuần vào Chủ nhật) và 1 ngày nghỉ hằng tuần là ngày thứ 7.
+ Đối với người lao động, công nhân có ngày nghỉ hàng tuần vào chủ nhật:
Người lao động nghỉ Tết từ thứ bảy ngày 26/01/2024 (nhằm ngày 27 tháng chạp năm Giáp Thìn) cho đến hết thứ 6 ngày 31/01/2024 (mùng 3 Tết).
Theo phương án này, người lao động sẽ được nghỉ liên tục 6 ngày, trong đó bao gồm 5 ngày nghỉ Tết âm lịch theo quy định của Nhà nước và 1 ngày nghỉ bù (do trùng ngày nghỉ hằng tuần vào Chủ nhật).
Ngoài ra, Bộ LĐTB&XH còn khuyến khích người sử dụng lao động áp dụng thời gian nghỉ tết Âm lịch cho người lao động như quy định đối với công chức, viên chức.
Lưu ý: Phương án nghỉ tết nêu trên chỉ mang tính chất tham khảo. Việc quyết định thời gian nghỉ tết Âm lịch 2025 phụ thuộc vào từng công ty. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/thu-tuc-dang-ky-sang-ten-xe-2025-theo-thong-tu-792024-the-nao-trach-nhiem-cua-chu-xe-khi-chuyen-quy-192744.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PNHP/thang-12/20/file/mau-DKX11.doc |
| Mẫu ĐKX11Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an |
| --- |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
**GIẤY KHAI THU HỒI CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE, BIỂN SỐ XE**
***Mã hồ sơ trực tuyến***…………………………………….
**BIỂN SỐ :**…………………………………….**Màu biển:** …………………………………….
Tên chủ xe: …………………………….…………………………….
Địa chỉ: …………………………….Điện thoại: …………………………….
Mã định danh: ………………. (1) ………………….Loại giấy tờ: ……………………….Cơ quan cấp……………………….Ngày cấp: …………………………….
Người làm thủ tục: …………Số giấy tờ: *(2)* ………………….SĐT: ………………………….
Đề nghị: …………………………….…………………………….…………………………….
Thu hồi và cấp chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe: …………………
Lý do thu hồi: (3) …………………………….…………………………….
Sang tên cho chủ xe mới (nếu có): …………………………….…………………………….
Địa chỉ: …………………………….…………………………….…………………………….
Mã đinh danh: …………………………….Số điện thoại: …………………………….
***Đặc điểm xe như sau:***
Nhãn hiệu: ……………………………. Số loại: …………………………….
Loại xe: …………………………….Dung tích:………….cm3; Công suất: …………………kw
Số máy: …………………………….…………………………….…………………………….
Số khung: …………………………….…………………………….…………………………….
Trọng tải: …………………….kg; Số chỗ ngồi:…….; đứng:……; nằm:……; Năm sản xuất:……
Kèm theo giấy này có: …………………………….*(4)* …………………………….
…………………………….…………………………….…………………………….…………………
…………………………….…………………………….…………………………….………………
| **CÁN BỘ ĐĂNG KÝ XE***Ký, ghi rõ họ tên* | *…, ngày…tháng…năm…***CHỦ XE***(Ký số hoặc ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là xe cơ quan)* |
| --- | --- |
***Ghi chú***
*(1) Đối với cá nhân: Ghi số căn cước công dân, số CMND, số định danh cá nhân, số CMT ngoại giao, số CMT công vụ, số CMT lãnh sự; số CMT lãnh sự danh dự, CMT (phổ thông), số định danh của người nước ngoài, số Thẻ tạm trú, số Thẻ thường trú, số CMT CAND, số CMT QĐND tương ứng với đối tượng đăng ký xe; đối với tổ chức: Ghi mã định danh điện tử của tổ chức hoặc mã số thuế hoặc số quyết định thành lập (trường hợp chưa mã định danh điện tử hoặc có mã số thuế);*
*(2) Ghi số giấy tờ tùy thân của người được cơ quan, tổ chức giới thiệu làm thủ tục thu hồi xe; kể cả trường hợp người được ủy quyền làm thủ tục*
*(3) Ghi lý do các trường hợp thu hồi; trường hợp chuyển quyền sở hữu xe kèm theo biển số xe ô tô trúng đấu giá thì phải ghi rõ chuyển quyền sở hữu xe kèm theo biển số xe ô tô trúng đấu giá; trường hợp chuyển quyền sở hữu xe qua nhiều tổ chức, cá nhân nhưng chứng từ chuyển quyền sở hữu xe bị thiếu hoặc không hợp lệ thì ghi Giải quyết đăng ký sang tên xe có chứng từ chuyển quyền sở hữu xe không đầy đủ, hợp lệ theo quy định;*
*(4) Ghi tài liệu kèm theo: Chứng nhận đăng ký, biển số xe, bản sao chứng từ chuyển quyền sở hữu xe (nếu có); trường hợp Chứng nhận đăng ký xe hoặc biển số xe bị mất thì phải ghi rõ; trường hợp chuyển quyền sở hữu xe kèm theo biển số xe ô tô trúng đấu giá thì bản sao Hợp đồng phải thể hiện rõ nội dung chuyển quyền sở hữu xe kèm theo biển số xe ô tô trúng đấu giá, xuất trình bản chính để đối chiếu; trường hợp chuyển quyền sở hữu xe qua nhiều tổ chức, cá nhân mà chứng từ chuyển quyền sở hữu xe không đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì phải ghi rõ quá trình mua bán (tên, địa chỉ, thời gian mua bán của tổ chức, cá nhân), nộp bản sao các chứng từ chuyển quyền sở hữu xe (nếu có) và cam kết chịu trách nhiệm về nguồn gốc hợp pháp của xe.*
| Thủ tục đăng ký sang tên xe 2025 theo Thông tư 79/2024 thế nào? | Căn cứ tại Điều 17 Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định về thủ tục đăng ký sang tên xe như sau:
Thủ tục thu hồi:
- Chủ xe kê khai giấy khai thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe trên cổng dịch vụ công, cung cấp mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến hoặc kê khai giấy khai thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (theo mẫu ĐKX11 ban hành kèm theo Thông tư 79/2024/TT-BCA
) tại cơ quan đăng ký xe; nộp hồ sơ thu hồi quy định tại khoản 1 Điều 16 Thông tư 79/2024/TT-BCA và nhận giấy hẹn trả kết quả chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định;
Tải về Mẫu ĐKX11
- Sau khi kiểm tra hồ sơ xe hợp lệ, cơ quan đăng ký xe cấp 02 bản chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định có dán bản chà số máy, số khung và đóng dấu giáp lai của cơ quan đăng ký xe trên bản chà số máy, số khung xe (01 bản trả cho chủ xe, 01 bản lưu hồ sơ xe).
Đối với xe tạm nhập, tái xuất của các đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao cấp 03 bản chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (02 bản trả cho chủ xe để nộp cho cơ quan hải quan và cơ quan đăng ký xe, 01 bản lưu hồ sơ xe).
Trường hợp chủ xe có nhu cầu thì được cấp chứng nhận đăng ký xe tạm thời cùng với chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe, không phải có hồ sơ đăng ký xe tạm thời.
Thủ tục đăng ký:
- Tổ chức, cá nhân nhận chuyển quyền sở hữu xe kê khai giấy khai đăng ký xe theo quy định tại Điều 9 Thông tư 79/2024/TT-BCA
; đưa xe đến để kiểm tra và nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư 79/2024/TT-BCA
;
- Sau khi kiểm tra hồ sơ xe, thực tế xe đảm bảo hợp lệ thì được cơ quan đăng ký xe cấp chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 14 Thông tư 79/2024/TT-BCA
;
- Nhận giấy hẹn trả kết quả, nộp lệ phí đăng ký xe và nhận biển số xe (trường hợp được cấp biển số xe theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 14 Thông tư 79/2024/TT-BCA
); trường hợp chủ xe có nhu cầu nhận trả kết quả đăng ký xe qua dịch vụ bưu chính công ích thì đăng ký với đơn vị dịch vụ bưu chính công ích;
- Nhận chứng nhận đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe hoặc từ đơn vị dịch vụ bưu chính công ích.
Trường hợp biển số xe đã được cấp là biển 3 số hoặc biển 4 số thì đổi sang biển số định danh theo quy định tại Thông tư 79/2024/TT-BCA
.
Theo đó, thủ tục đăng ký sang tên xe 2025 được thực hiện theo quy định như đã nêu trên.
Lưu ý: Thủ tục đăng ký sang tên xe nêu trên áp dụng từ 2025.
|
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-khai-dang-ky-ket-hon-moi-nhat-2025-la-mau-nao-tai-ve-to-khai-dang-ky-ket-hon-2025-theo-thong-93790-192732.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NTTY/mau-to-khai-dang-ky-ket-hon.doc |
## CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
**Độc lập – Tự do – Hạnh phúc**
(2)
(1)
### TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Kính gửi: (3)................................................................................................
| **Thông tin** | **Bên nữ** | Bên nam |
| --- | --- | --- |
| Họ, chữ đệm, tên | | |
| Ngày, tháng, năm sinh | | |
| Dân tộc (4) | | |
| Quốc tịch (4) | | |
| Nơi cư trú (4) | | |
| Giấy tờ tùy thân (5) | | |
| Kết hôn lần thứ mấy | | |
Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam.
Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Đề nghị Quý cơ quan đăng ký.
...........................………., ngày ..........…tháng ............ năm............…
| | **Bên nữ** (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) .................................... | **Bên nam** (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) .................................... |
| --- | --- | --- |
| Đề nghị cấp bản sao(6): Có , Không Số lượng:…….bản | |
| --- | --- |
***Chú thích:***
(1) (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.
(3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết hôn.
(4) *Chỉ ghi trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân.*
*Trường hợp phải cung cấp thông tin “Nơi cư trú” thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại.*
(5) *Ghi số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước (ví dụ: Căn cước công dân số 025188001010 do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày 20/11/2021). Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,...).*
(6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
| Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn mới nhất 2025 là mẫu nào? Tải về tờ khai đăng ký kết hôn 2025 theo Thông tư 04? | Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn mới nhất 2025 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP
.
Cụ thể, mẫu tờ khai đăng ký kết hôn 2025 như sau:
Tải về Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn mới nhất 2025
Hướng dẫn cách viết mẫu tờ khai đăng ký kết hôn mới nhất 2025 như sau:
(1) (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.
(3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết hôn.
(4) Chỉ ghi trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân.
Trường hợp phải cung cấp thông tin “Nơi cư trú” thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại.
(5) Ghi số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước (ví dụ: Căn cước công dân số 025188001010 do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày 20/11/2021). Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,...).
(6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/tong-hop-mau-don-ly-hon-2025-va-huong-dan-cach-viet-don-thuan-tinh-ly-hon-don-ly-hon-don-phuong-tai-281947-191383.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/01082024/mau-so-01-ly-hon-thuan-tinh.doc |
*Mẫu số 01-VDS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)*
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
**ĐƠN YÊU CẦU
GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ**
***(V/v: …………………………………..)(1)***
Kính gửi: Tòa án nhân dân…………………(2)
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(3) ...............................................................................
Địa chỉ:(4) ..............................................................................................................................
Số điện thoại (nếu có): …………………………..; Fax (nếu có):................................................
Địa chỉ thư điện tử (nếu có): ..................................................................................................
Tôi (chúng tôi) xin trình bày với Tòa án nhân dân(5) ................................................................việc như sau:
- Những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết:(6) .........................................................................
.............................................................................................................................................
- Lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết đối với những vấn đề nêu trên:(7)
.............................................................................................................................................
- Tên và địa chỉ của những người có liên quan đến những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết:(8)
.............................................................................................................................................
- Các thông tin khác (nếu có):(9).............................................................................................
Tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn yêu cầu:(10)
1. .........................................................................................................................................
2. .........................................................................................................................................
3. .........................................................................................................................................
Tôi (chúng tôi) cam kết những lời khai trong đơn là đúng sự thật.
| | *………, ngày…. tháng…. năm……. (11)* **NGƯỜI YÊU CẦU(12)** |
| --- | --- |
***Hướng dẫn sử dụng mẫu số 01-VDS:***
(1) Ghi loại việc dân sự mà người yêu cầu yêu cầu Tòa án giải Quyết theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự (ví dụ: Yêu cầu tuyên bố một người mất tích; yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật; yêu cầu hủy bỏ nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông; yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu;...).
(2) và (5) Ghi tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc dân sự; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam).
(3) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh và số chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và họ tên của người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó. Nếu là người đại diện theo pháp luật thì sau họ tên ghi "- là người đại diện theo pháp luật của người có quyền yêu cầu” và ghi rõ họ tên của người có quyền yêu cầu; nếu là người đại diện theo ủy quyền thì ghi "- là người đại diện theo ủy quyền của người có quyền yêu cầu theo văn bản ủy quyền được xác lập ngày ………” và ghi rõ họ tên của người có quyền yêu cầu. Trường hợp có nhiều người cùng làm đơn yêu cầu thì đánh số thứ tự 1, 2, 3,... và ghi đầy đủ các thông tin của từng người.
(4) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó tại thời điểm làm đơn yêu cầu (ví dụ: thôn Bình An, xã Phú Cường, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội); nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó tại thời điểm làm đơn yêu cầu (ví dụ: trụ sở tại số 20 phố Lý Thường Kiệt, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội).
(6) Ghi cụ thể những nội dung mà người yêu cầu yêu cầu Tòa án giải quyết.
(7) Ghi rõ lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự đó.
(8) Ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của những người mà người yêu cầu nhận thấy có liên quan đến việc giải quyết việc dân sự đó.
(9) Ghi những thông tin khác mà người yêu cầu xét thấy cần thiết cho việc giải quyết yêu cầu của mình.
(10) Ghi rõ tên các tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn yêu cầu, là bản sao hay bản chính, theo thứ tự 1, 2, 3,… (ví dụ: 1. Bản sao Giấy khai sinh của ông Nguyễn Văn A; 2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của ông Trần Văn B và bà Phạm Thị C;....).
(11) Ghi địa điểm, thời gian làm đơn yêu cầu (ví dụ: *Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2018; Hưng Yên, ngày 18 tháng 02 năm 2019*).
(12) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó phải ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp người yêu cầu là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Trường hợp có nhiều người cùng yêu cầu thì cùng ký và ghi rõ họ tên của từng người vào cuối đơn yêu cầu.
| Tổng hợp mẫu đơn ly hôn 2025 và hướng dẫn cách viết (đơn thuận tình ly hôn, đơn ly hôn đơn phương)? Tải mẫu đơn ly hôn? | Tổng hợp mẫu đơn ly hôn 2025 và hướng dẫn cách viết (đơn thuận tình ly hôn, đơn ly hôn đơn phương) như sau:
(1) Mẫu đơn ly hôn thuận tình 2025 (thuận tình ly hôn) là Mẫu số 01-VDS ban hành kèm theo Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP
.
TẢI VỀ: Mẫu số 01-VDS Mẫu đơn ly hôn thuận tình 2025
Cách viết đơn ly hôn thuận tình
(1) Ghi loại việc dân sự mà người yêu cầu yêu cầu Tòa án giải Quyết: công nhận thuận tình ly hôn (ly hôn thuận tình).
(2) và (5) Ghi tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc dân sự; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam).
(3) Ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh và số chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của người đó; Trường hợp có nhiều người cùng làm đơn yêu cầu thì đánh số thứ tự 1, 2, 3,... và ghi đầy đủ các thông tin của từng người.
(4) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó tại thời điểm làm đơn yêu cầu (ví dụ: thôn Bình An, xã Phú Cường, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội); nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó tại thời điểm làm đơn yêu cầu (ví dụ: trụ sở tại số 20 phố Lý Thường Kiệt, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội).
(6) Ghi cụ thể những nội dung mà người yêu cầu yêu cầu Tòa án giải quyết.
(7) Ghi rõ lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự đó.
(8) Ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của những người mà người yêu cầu nhận thấy có liên quan đến việc giải quyết việc dân sự đó.
(9) Ghi những thông tin khác mà người yêu cầu xét thấy cần thiết cho việc giải quyết yêu cầu của mình.
(10) Ghi rõ tên các tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn yêu cầu, là bản sao hay bản chính, theo thứ tự 1, 2, 3,…
(11) Ghi địa điểm, thời gian làm đơn yêu cầu.
(12) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người đó.
(2) Mẫu đơn đơn phương ly hôn 2025 Mẫu số 23-DS ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP
.
TẢI VỀ: Mẫu số 23-DS Mẫu đơn đơn phương ly hôn 2025
Cách viết đơn đơn phương ly hôn (1) Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……).
(2) Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Toà án đó.
(3) Ghi họ tên người khởi kiện;
Nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.
(4) Ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H); nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H).
(5), (7), (9) và (12) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3).
(6), (8), (10) và (13) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).
(11) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Toà án giải quyết.
(14) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, …).
(15) Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án.
(16) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó;
Trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện.
Nếu là cơ quan tổ chức khởi kiện, thì người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó.
Trường hợp tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp. Nếu người khởi kiện không biết chữ thì phải có người làm chứng ký xác nhận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 của Bộ luật tố tụng dân sự. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/tong-hop-mau-thong-bao-nghi-tet-duong-lich-2025-bang-tieng-viet-va-tieng-anh-chuan-co-dang-nhu-the--595807-191810.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LVPD/mau-thong-bao-nghi-tet-duong-lich-cho-doanh-nghiep.docx |
| **TÊN CÔNG** **TY** **Số : ……./VP** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** **—–o0o—–** *………. ngày …..tháng …năm ….* |
| --- | --- |
**Thông báo lịch nghỉ Tết dương lịch ……**
***Kính gửi: Quý đối tác và toàn thể nhân viên của*** ***Công ty***
Công ty ……….xin chân thành cảm ơn Quý khách hàng, quý đối tác đã tin tưởng, lựa chọn sản phẩm và dịch vụ của chúng tôi trong suốt thời gian qua.
Để thuận tiện trong kế hoạch làm việc giữa Công ty ………và Quý khách hàng, đối tác chúng tôi xin thông báo lịch nghỉ Tết dương lịch của chúng tôi như sau:
Thời gian nghỉ: Thứ …., ngày ….
Thời gian đi làm trở lại: Thứ …., ngày…
Các đầu số hotline hỗ trợ khách hàng, đối tác trong thời gian nghỉ lễ:
**Hotline….**
Vậy, xin trân trọng thông báo tới Quý khách hàng, đối tác và toàn thể CBNV công ty được biết để thuận tiện cho việc liên hệ và công tác.
Chúc quý khách hàng, đối tác và toàn thể cán bộ nhân viên một năm mới vui vẻ – bình an, an khang – thịnh vượng!
Xin chân thành cảm ơn!
| Tổng hợp mẫu thông báo nghỉ Tết Dương lịch 2025 bằng tiếng việt và tiếng anh chuẩn có dạng như thế nào? | Xem thêm: Lời chúc 25 12 ngắn gọn, ý nghĩa?
Tết Dương Lịch là ngày lễ đón mừng năm mới theo lịch Dương (lịch Gregorius), tức là ngày 1 tháng 1 hàng năm. Đây là dịp lễ mà nhiều quốc gia trên thế giới, bao gồm cả Việt Nam, tổ chức để chào đón năm mới.
Mẫu thông báo nghỉ Tết Dương Lịch 2025 được thiết kế nhằm cung cấp một mẫu thông báo chuẩn mực và dễ dàng áp dụng cho các tổ chức, công ty khi thông báo lịch nghỉ Tết Dương Lịch cho nhân viên.
Dưới đây là tổng hợp mẫu thông báo nghỉ Tết Dương lịch 2025 bằng tiếng việt và tiếng anh:
(1) Mẫu thông báo nghỉ Tết Dương lịch 2025 bằng tiếng việt: TẠI ĐÂY
(2) Mẫu thông báo nghỉ Tết Dương lịch 2025 bằng tiếng anh: TẠI ĐÂY |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/cong-van-7585-ve-thuc-hien-che-do-tien-thuong-theo-nghi-dinh-732024ndcp-xem-toan-van-cong-van-7585--192332.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/VMK/mau-quy-che-tien-thuong-nghi-dinh-73.docx |
| **ỦY BAN NHÂN DÂN** **XÃ, PHƯỜNG** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-UBND | *Địa danh, ngày tháng năm 2024* |
| **QUYẾT ĐỊNH** **Ban hành Quy chế tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, người lao động** | |
**CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN**
*Căn cứ*[*Luật Tổ chức Chính quyền địa phương*](https://trangtinphapluat.com/blog/bai-viet-hay/do-vui-phap-luat/cau-hoi-trac-nghiem-tim-hieu-luat-to-chuc-chinh-quyen-dia-phuong-2019/)*ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của*[*Luật Tổ chức Chính phủ*](https://trangtinphapluat.com/blog/bieu-mau/mau-quy-che-khen-thuong-theo-nghi-dinh-73-2024-nd-cp/)*và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;*
*Căn cứ*[*Nghị định số 33/2023/NĐ-CP*](https://trangtinphapluat.com/blog/hoi-dap-phap-luat/giai-dap-ve-muc-phu-cap-can-bo-thon-to-dan-pho-theo-nghi-dinh-33/)*ngày 10/6/2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;*
*Căn cứ Điều 4 Nghị định 73/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;*
*Trên cơ sở thống nhất ý kiến của Đảng ủy, HĐND, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các Tổ chức Chính trị – xã hội xã, phường, thị trấn tại cuộc họp ngày tháng 12 năm 2024;*
*Theo* *đề nghị của Công chức Văn phòng – Thống kê xã, phường, thị trấn.*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.** Ban hành kèm theo Quyết này Quy chế tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, người lao động xã, phường, thị trấn
**Điều 2**. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
**Điều 3**. Công chức Văn phòng HĐND-UBND, Công chức Tài chính – Kế toán, các ban, ngành, đoàn thể và cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn căn cứ Quyết định thi hành./.
| ***Nơi nhận:*** – Như Điều 3; - Phòng Nội vụ, Phòng TCKH cấp huyện; - TVĐU, TTHĐND, UBND xã, phường; – MT và các Đoàn thể; – Lưu: VT. | | **CHỦ TỊCH** |
| --- | --- | --- |
**QUY CHẾ TIỀN THƯỞNG**
**ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG**
*(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 12 năm 2024 của UBND xã phường, thị trấn)*
**Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng**
Quy chế tiền thưởng này áp dụng đối với cán bộ, công chức, người lao động theo hợp đồng (gọi tắt là cán bộ, công chức, người lao động) đang làm việc tại Đảng ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, các Tổ chức Chính trị – xã hội xã, phường, thị trấn.
**Điều 2. Tiêu chí thưởng**
**1.Tiêu chí thưởng theo thành tích công tác đột xuất**
Cán bộ, công chức, người lao động có thách tích công tác đột xuất (thành tích đột xuất là thành tích đạt được ngoài chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ mà cá nhân, tập thể phải đảm nhiệm hoặc được giao) trong thực hiện nhiệm vụ chuyên môn được cấp trên hoặc được người đầu Đảng ủy, HĐND, UBND xã biểu dương, khen thưởng, cụ thể:
a) Cán bộ, công chức, người lao động được tặng Bằng khen từ cấp Bộ trở lên
b) Cán bộ, công chức, người lao động được tặng Bằng khen của UBND cấp tỉnh
c) Cán bộ, công chức, người lao động được tặng Giấy khen của các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh
d) Cán bộ, công chức, người lao động được tặng Giấy khen của Thành ủy, HĐND, UBND thành phố
d) Cán bộ, công chức, người lao động được Đảng ủy, HĐND, UBND xã biểu dương, khen thưởng.
Các hình thức khen thưởng trên chỉ áp dụng trong trường hợp được khen thưởng đột xuất, không tính khen thưởng phong trào thi đua; khen thưởng quá trình cống hiến; khen thưởng niên hạn; khen thưởng trong sơ kết, tổng kết các cuộc vận động theo chuyên đề, thực hiện nhiệm vụ thường xuyên.
**2. Tiêu chí thưởng theo kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm**
Hằng năm, căn cứ vào kết quả phân loại cán bộ, công chức, người lao động của cấp có thẩm quyền để chia thành các cấp độ khen thưởng như sau:
a) Cán bộ, công chức, người lao động trong năm được xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
b) Cán bộ, công chức, người lao động trong năm được xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ
Trong năm, nếu các đối tượng hưởng lương từ ngân sách nhà nước từ 7 tháng trở lên thì mức tiền thưởng bằng 1 lần các mức nêu trên; nếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước dưới 7 tháng thì được hưởng 1/2 mức thưởng nêu trên.
**Điều 3. Mức tiền thưởng**
**1. Đối với thưởng đột xuất**
Mức tiền thưởng đột xuất theo quy định tại khoản 1 Điều 2 tương ứng với mức tiền thưởng của cấp có thẩm quyền tặng Bằng khen, Giấy khen.
**2. Đối với thưởng hằng năm**
a) Cán bộ, công chức, người lao động trong năm được xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Được thưởng tối đa không quá 04 lần mức lương cơ sở.
b) Cán bộ, công chức, người lao động trong năm được xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ: Được thưởng tối đa không quá 03 lần mức lương cơ sở.
Tùy vào Quỹ tiền thưởng mà UBND xem xét báo cáo Đảng ủy, thường trực HĐND để tăng hoặc giảm mức thưởng hằng năm cho phù hợp.
**Điều 4. Quy trình, thủ tục xét thưởng**
a) Đối với khen thưởng đột xuất
**Bước 1:** Cán bộ, công chức, người lao động nộp Bằng khen, Giấy khen cùng báo cáo thành tích công tác đột xuất cho Hội đồng xét khen thưởng.
**Bước 2:** Hội đồng xét khen thưởng tổ chức họp xét trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cán bộ, công chức, người lao động.
**Bước 3:** Hội đồng xét khen thưởng công bố kết quả họp xét khen thưởng cho cán bộ, công chức và người lao động biết trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày thực hiện xong việc xét khen thưởng.
**Bước 4:** Tổ chức khen thưởng đột xuất: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả họp xét khen thưởng của Hội đồng xét khen thưởng. UBND xã, phường, thị trấn tổ chức khen thưởng đột xuất cho cán bộ, công chức, người lao động.
b) Đối với khen thưởng hằng năm
**Bước 1:** Trên cơ sở tổng hợp kết quả đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, người lao động. Công chức Văn phòng HĐND-UBND xã, phường, thị trấn chuyển kết quả đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, người lao động cho công chức Tài chính – Kế toán trước ngày 15/12 hằng năm.
**Bước 2.** Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được kết quả đánh giá cán bộ, công chức, người lao động. Công chức Tài chính – Kế toán tham mưu Hội đồng xét khen thưởng tổ chức họp để quyết định mức khen thưởng theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 của Quy chế này.
**Bước 3.** Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả khen thưởng của Hội đồng xét khen thưởng, UBND xã, phường, thị trấn công khai kết quả khen thưởng.
**Bước 4.** Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thời gian công khai kết quả khen thưởng mà không có kiến nghị của cán bộ, công chức, người lao động hoặc có kiến nghị nhưng đã giải quyết xong thì UBND tổ chức thực hiện việc khen thưởng.
**Điều 5. Hội đồng xét khen thưởng**
**1. Thành phần Hội đồng xét khen thưởng gồm:**
a) Mời Bí thư Đảng ủy làm Chủ tịch Hội đồng
b) Phó Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch UBND: Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng
c) Mời Phó Bí thư thường trực Đảng ủy, Chủ tịch HĐND: Phó Chủ tịch Hội đồng
d) Mời Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc Việt Nam làm thành viên Hội đồng
đ) Công chức Văn phòng HĐND-UBND: Thư ký Hội đồng
**2. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng**
Hội đồng xét khen thưởng làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ, biểu quyết theo đa số. Trường hợp số phiếu bằng nhau thì Chủ tịch Hội đồng là người quyết định.
**Điều 6. Điều khoản thi hành**
Các ban, ngành, đoàn thể và cán bộ, công chức, người lao động xã Tam Thăng có trách nhiệm triển khai, tổ chức thực hiện Quy chế này. Trường hợp có sự thay đổi về mức lương cơ sở hoặc nội dung quy chế này chưa phù hợp với quy định cấp trên và thực tiễn thì sẽ được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
**Điều 7. Kiểm tra, giám sát**
Giao Văn phòng Hội đồng nhân dân – Ủy ban nhân dân theo dõi, đôn đốc thực hiện Quy chế này.
| ***Nơi nhận:*** – Như Điều 3; - Phòng Nội vụ, Phòng TCKH cấp huyện; - TVĐU, TTHĐND, UBND xã, phường; – MT và các Đoàn thể; – Lưu: VT. | | **CHỦ TỊCH** |
| --- | --- | --- |
| Công văn 7585 về thực hiện chế độ tiền thưởng theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP? | >> Xem thêm: Tổng hợp văn bản hướng dẫn Nghị định 73 2024 chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
Ngày 26/11/2024, Bộ Nội vụ đã có Công văn 7585/BNV-TL năm 2024 về việc thực hiện chế độ tiền thưởng.
Cụ thể, về việc thực hiện chế độ tiền thưởng quy định tại Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, Bộ Nội vụ có ý kiến như sau:
(1) Đề nghị các Bộ, cơ quan, địa phương thực hiện chế độ tiền thưởng đối với người hưởng lương thuộc phạm vi quản lý đảm bảo đúng quy định tại Điều 4 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
(2) Trong quá trình triển khai thực hiện chế độ tiền thưởng, đề nghị người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý hoặc được phân cấp thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện xây dựng Quy chế tiền thưởng của cơ quan, đơn vị theo đúng quy định khoản 3 Điều 4 Nghị định 73/2024/NĐ-CP
, trong đó lưu ý những nội dung sau:
- Đối tượng áp dụng chế độ tiền thưởng thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 73/2024/NĐ-CP
.
- Quy định tiêu chí thưởng theo thành tích công tác đột xuất (thể hiện bằng sản phẩm, kết quả cụ thể) và tiêu chí thưởng theo kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của người hưởng lương trong cơ quan, đơn vị;
- Mức tiền thưởng đối với trường hợp thưởng theo thành tích công tác đột xuất và trường hợp thưởng theo kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm không nhất thiết phải gắn với mức lương theo hệ số lương của từng người.
- Về quy trình, thủ tục xét thưởng đề nghị phân loại theo 02 nội dung thực hiện:
+ Tiền thưởng trên cơ sở thành tích công tác đột xuất;
+ Tiền thưởng trên cơ sở kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-trinh-de-nghi-thanh-lap-truong-cao-dang-su-pham-cong-lap-hoac-cho-phep-thanh-lap-truong-cao--101938-191053.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/to-trinh-thanh-lap-cao-dang-su-pham-cong-lap-hoac-tu-thuc.docx |
| ….(1)….**….(2)….-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: …../….-…..V/v đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập ….(3)…. | *……., ngày … tháng … năm ……* |
Kính gửi: (4)
1. Thông tin về cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường cao đẳng sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm tư thục:
……………………………………………………………………………………………………………
2. Lý do đề nghị thành lập trường cao đẳng sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm tư thục: .........................................................
3. Thông tin về trường cao đẳng sư phạm đề nghị thành lập, cho phép thành lập:
- Tên trường:........................................................................................................................
- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………(5).......................................
- Địa chỉ địa điểm đào tạo (nếu có): ……………………………(6)..............................
- Số điện thoại:........................................................ Fax:................................................
- Website (nếu có):.......................................................... Email:..........................................
4. Chức năng, nhiệm vụ của .............................(3) ............................................................
5. Dự kiến ngành đào tạo, đối tượng tuyển sinh, quy mô đào tạo:......................................
*(Kèm theo Đề án thành lập, cho phép thành lập............(3)...................................... .)*
Đề nghị............................................. (4)................................. xem xét, quyết định.
| ***Nơi nhận:***- ……..;- …….. | **QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (7)***(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
(1) Tên cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập, cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm.
(2) Tên cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập, cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm. Trường hợp là cá nhân không ghi nội dung ở mục này.
(3) Tên trường cao đẳng sư phạm.
(4) Người có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm.
(5) Địa điểm dự kiến đặt trụ sở chính của trường cao đẳng sư phạm (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
(6) Địa điểm dự kiến đặt địa điểm đào tạo (nếu có) của trường cao đẳng sư phạm đề nghị thành lập, cho phép thành lập (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
(7) Quyền hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm. Trường hợp là cá nhân không phải đóng dấu.
| Mẫu tờ trình đề nghị thành lập trường cao đẳng sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm tư thục mới nhất? | Căn cứ theo Phụ lục II kèm theo Nghị định 125/2024/NĐ-CP quy định về mẫu tờ trình đề nghị thành lập trường cao đẳng sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm tư thục như sau:
Theo đó, Mẫu số 01 tờ trình đề nghị thành lập trường cao đẳng sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm tư thục như sau:
….(1)….
….(2)….
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: …../….-…..
V/v đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập ….(3)….
Kính gửi: (4)
1. Thông tin về cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường cao đẳng sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm tư thục:
…………………………………………………………………
2. Lý do đề nghị thành lập trường cao đẳng sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm tư thục: ..............................
3. Thông tin về trường cao đẳng sư phạm đề nghị thành lập, cho phép thành lập:
- Tên trường:......................................................................
- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):..............................
- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………(5)............................
- Địa chỉ địa điểm đào tạo (nếu có): …………………(6)......................
- Số điện thoại:................................ Fax:.................................
- Website (nếu có):................................... Email:...............................
4. Chức năng, nhiệm vụ của .........................(3) .........................
5. Dự kiến ngành đào tạo, đối tượng tuyển sinh, quy mô đào tạo:...............
(Kèm theo Đề án thành lập, cho phép thành lập........(3)................... .)
Đề nghị................................. (4)....................... xem xét, quyết định.
Mẫu tờ trình đề nghị thành lập trường cao đẳng sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm tư thục
TẢI VỀ
*Trên đây là mẫu tờ trình đề nghị thành lập trường cao đẳng sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm tư thục mới nhất! |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/ten-con-gai-may-man-tai-loc-2025-lam-giay-khai-sinh-cho-con-can-nhung-gi-2025-khai-sinh-cho-con-cha-951148-192028.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/16122024/dang-ky-khai-sinh-2025.doc |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH**
Kính gửi: (1)
**Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:**
Ngày, tháng, năm sinh:
Nơi cư trú: (2)
Giấy tờ tùy thân: (3)
Quan hệ với người được khai sinh:
**Đề nghị** **cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây:**
**Họ, chữ đệm, tên:**
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................ghi bằng chữ:
Giới tính:....................... Dân tộc:..........................Quốc tịch:
Nơi sinh: (4)
Quê quán:
**Họ, chữ đệm, tên người mẹ:**
Năm sinh: (5).......................................................Dân tộc: (2) ...................Quốc tịch: (2)
Nơi cư trú: (2)
Giấy tờ tùy thân: (3)
**Họ, chữ đệm, tên người cha:**
Năm sinh: (5)......................................................Dân tộc: (2)...................Quốc tịch: (2)
Nơi cư trú: (2)
Giấy tờ tùy thân: (3)
*Thông tin về Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ (nếu cha, mẹ trẻ đã ĐKKH): Số:........., Quyển số: ..........., đăng ký ngày .... tháng .... năm ......... tại.....................................*
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
*Làm tại:* …………………….*, ngày* ........... *tháng* ......... *năm ..............*
| Đề nghị cấp bản sao(6): Có , Không Số lượng:…….bản | **Người yêu cầu** *(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)* *.......................................* |
| --- | --- |
| | |
***Chú thích:***
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.
(2) *Chỉ ghi trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân; không cung cấp đầy đủ thông tin ngày, tháng, năm sinh.*
*Trường hợp phải cung cấp thông tin “Nơi cư trú” thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại.*
*(3) Ghi số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước (ví dụ: Căn cước công dân số 025188001010 do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày 20/11/2021). Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,...).*
(4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và và địa chỉ trụ sở cơ sở y tế đó.
Ví dụ: - Bệnh viện Phụ sản Hà Nội, đường La Thành, phường Ngọc Khánh, quận Ba Đình, Hà Nội.
* Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
(5) Ghi đầy đủ ngày, tháng sinh của cha, mẹ (nếu có).
(6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
| Làm giấy khai sinh cho con cần những gì 2025? | là câu hỏi được quan tâm nhất gần đây. Theo đó, tùy từng trường hợp cụ thể có yếu tố nước ngoài hay không mà hồ sơ sẽ khác nhau, cụ thể:
Có yếu tố nước ngoài (Mục I.1 phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 1872/QĐ-BTP năm 2020
)
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký khai sinh.
- Giấy chứng nhận kết hôn nếu cha, mẹ đã đăng ký kết hôn.
- Trường hợp trẻ em sinh ra ở nước ngoài, có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam hoặc cha và mẹ đều là công dân Việt Nam, chưa được đăng ký khai sinh ở nước ngoài, về cư trú tại Việt Nam thì xuất trình giấy tờ chứng minh việc trẻ em đã nhập cảnh hợp pháp vào Việt Nam (như: hộ chiếu, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế có dấu xác nhận nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh) và văn bản xác nhận của cơ quan công an có thẩm quyền về việc trẻ em đang cư trú tại Việt Nam.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu. tải
- Giấy chứng sinh.
Trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có văn bản của người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh.
Trường hợp trẻ em sinh ra tại nước ngoài thì nộp Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp xác nhận về việc trẻ em được sinh ra ở nước ngoài và quan hệ mẹ - con (nếu có);
- Trường hợp cha hoặc mẹ hoặc cả cha, mẹ là người nước ngoài thì phải nộp văn bản thỏa thuận của cha, mẹ về việc lựa chọn quốc tịch cho con. Trường hợp cha, mẹ lựa chọn quốc tịch nước ngoài cho con, thì ngoài văn bản thỏa thuận lựa chọn quốc tịch còn phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước mà trẻ được chọn mang quốc tịch về việc trẻ có quốc tịch phù hợp quy định pháp luật của nước đó.
- Văn bản ủy quyền (được chứng thực) theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh.
* Lưu ý:
- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình:
+ Đối với công dân Việt Nam, giấy tờ chứng minh nơi cư trú và Giấy chứng nhận kết hôn chỉ xuất trình trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc (giai đoạn chuyển tiếp).
+ Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.
+ Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
+ Trường hợp người đi đăng ký khai sinh cho trẻ em là ông, bà, người thân thích khác thì không phải có văn bản ủy quyền của cha, mẹ trẻ em, nhưng phải thống nhất với cha, mẹ trẻ em về các nội dung khai sinh.
- Đối với việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ:
+ Việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ em phải phù hợp với pháp luật và yêu cầu giữ gìn bản sắc dân tộc, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của Việt Nam; không đặt tên quá dài, khó sử dụng.
+ Trường hợp cha, mẹ không thỏa thuận được về họ, dân tộc, quê quán của con khi đăng ký khai sinh thì họ, dân tộc, quê quán của con được xác định theo tập quán nhưng phải bảo đảm theo họ, dân tộc, quê quán của cha hoặc mẹ.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Không có yếu tố nước ngoài (Mục II.1 phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 1872/QĐ-BTP năm 2020
)
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh; trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn thì phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn (trong giai đoạn chuyển tiếp).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu. TẢI
- Bản chính Giấy chứng sinh; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;
- Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì phải có biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập.
- Trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ.
- Văn bản ủy quyền (được chứng thực) theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh.
* Lưu ý:
- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
+ Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
- Trường hợp người đi đăng ký khai sinh cho trẻ em là ông, bà, người thân thích khác thì không phải có văn bản ủy quyền của cha, mẹ trẻ em, nhưng phải thống nhất với cha, mẹ trẻ em về các nội dung khai sinh.
- Đối với việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ:
+ Việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ em phải phù hợp với pháp luật và yêu cầu giữ gìn bản sắc dân tộc, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của Việt Nam; không đặt tên quá dài, khó sử dụng.
+ Trường hợp cha, mẹ không thỏa thuận được về họ, dân tộc, quê quán của con khi đăng ký khai sinh thì họ, dân tộc, quê quán của con được xác định theo tập quán nhưng phải bảo đảm theo họ, dân tộc, quê quán của cha hoặc mẹ.
- Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật.
Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-hop-dong-thu-viec-moi-nhat-2025-file-word-cho-doanh-nghiep-luong-thu-viec-bao-nhieu-phan-tram-2-13561-191917.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/19082024/Hop-dong-thu-viec-2024.docx |
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**----------o0o----------
**HỢP ĐỒNG THỬ VIỆC**
Chúng tôi, một bên là Ông:
Chức vụ:
Đại diện cho:
Địa chỉ:
Và
Một bên là:
Sinh ngày ....... tháng ........ năm
Nghề nghiệp:
Hộ khẩu thường trú tại:
Mang CMND số: ........... do CA ........ cấp ngày ...... tháng ...... năm
Thoả thuận ký kết Hợp đồng thử việc và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
**Điều 1:** Ông (bà) ........... làm việc theo loại Hợp đồng thử việc có thời gian là 03 tháng kể từ ngày .... tháng .... năm .... đến ngày .... tháng .... năm
Tại địa điểm:
Chức danh chuyên môn: .................. Chức vụ:
Công việc phải làm:
- Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn dưới sự quản lý, điều hành của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm và uỷ quyền của Ban Giám đốc);
- Phối hợp với các bộ phận khác trong Công ty để phát huy hiệu quả công việc;
- Những công việc khác theo nhu cầu kinh doanh của Công ty và theo lệnh của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm và uỷ quyền của Ban Giám đốc)
**Điều 2: Chế độ làm việc:**
- Thời giờ làm việc: 48 giờ/tuần (sáng từ 8h đến 12h, chiều từ 13h30' đến 17h30');
- Được cấp phát những dụng cụ: Cần thiết theo yêu cầu công việc
- Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định hiện hành của Nhà nước.
**Điều 3: Nghĩa vụ và các quyền lợi của người lao động:**
**1. Quyền lợi:**
- Phương tiện đi lại làm việc: Cá nhân tự túc;
- Mức lương thử việc:
- Phụ cấp: Tự túc
- Hình thức trả lương: Trả 01 lần vào ngày 15 hàng tháng;
- Nghỉ hàng tuần: 01 ngày (Chủ Nhật)
- Chế độ đào tạo: Theo quy định của Công ty và yêu cầu công việc. Trong trường hợp NV được cử đi đào tạo thì NV phải hoàn thành khoá học đúng thời hạn, phải cam kết sẽ phục vụ lâu dài cho Công ty sau khi kết thúc khoá học và được hưởng nguyên lương; các quyền lợi khác như người đi làm. Nếu sau khi kết thúc khóa đào tạo mà nhân viên không tiếp tục hợp tác với Công ty thì nhân viên phải hoàn trả lại 100% phí đào tạo và các khoản chế độ đã được nhận trong thời gian đào tạo.
- Những thoả thuận khác: Trong vòng 15 ngày (làm việc) kể từ ngày ký kết hợp đồng thử việc này, vì bất cứ lý do gì mà người lao động không tiếp tục cộng tác với công ty (kể cả trong trường hợp công ty thông báo chấm dứt hợp đồng thử việc trước thời hạn) thì người lao động cam kết sẽ không yêu cầu công ty phải thanh toán bất cứ chế độ và quyền lợi nào của người lao động trong thời gian nêu trên.
**2. Nghĩa vụ:**
- Hoàn thành những nội dung đã cam kết và những công việc trong Hợp đồng;
- Nộp văn bằng, chứng chỉ bản sao y chứng thực có thời hạn trong vòng 06 tháng tính đến ngày nộp ( có học hàm cao nhất theo đúng chức danh chuyên môn) cho Công ty ngay khi ký hợp đồng thử việc này.
- Chấp hành nọi quy lao động, an toàn lao động, kỷ luật lao động…..
- Tuyệt đối không sử dụng khách hàng của công ty đê trục lợi cá nhân;
- Trong thời gian hiệu lực hợp đồng và trong vòng 24 tháng kể từ khi nghỉ việc tại Công ty nhân viên không được phép : Cung cấp thông tin, tiết lộ bí mật kinh doanh của công ty ra ngoài, không được phép hợp tác, sản xuất, kinh doanh, làm đại lý sử dụng, tiết lộ thông tin về khách hàng, mặt hàng, sản phẩm tương tự của Công ty cho bất kỳ tổ chức cá nhân nào nhằm phục vụ công việc riêng cho mình mà chưa được sự đồng ý bằng văn bản từ phía công ty.Trường hợp bị phát hiện – Cá nhân đó sẽ bị khởi tố trước pháp luật.
**Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động:**
**1. Nghĩa vụ:**
- Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều khoản trong hợp đồng;
- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng này.
- Bảo quản văn bằng, chứng chỉ gốc( nếu có ) cho nhân viên trong thời gian hiệu lực hợp đồng.
- Hoàn trả lại văn bằng, chứng chỉ gốc (nếu có) cho nhân viên sau khi nhân viên đã hoàn thành các nghĩa vụ đã cam kết tại hợp đồng thử việc này.
**2. Quyền hạn:**
- Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (bố trí, điều chuyển, tạm ngừng việc);
- Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng thử việc, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật, và nội quy lao động của Công ty.
**Điều 5: Điều khoản thi hành:**
- Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng thử việc này thì áp dụng theo quy định của nội quy lao động và pháp luật lao động;
- Hợp đồng thử việc này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản và có hiệu lực kể từ ngày .... tháng .... năm ....
Hợp đồng làm tại:.........................
| **Người lao động** (Ký, ghi rõ họ tên) | **Người sử dụng lao động** (Ký, ghi rõ họ tên) |
| --- | --- |
| Mẫu hợp đồng thử việc mới nhất 2025 file word cho doanh nghiệp? Lương thử việc bao nhiêu phần trăm 2025? | Căn cứ theo Điều 26 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Như vậy, thông thường tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận. Tuy nhiên, ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó.
Mẫu hợp đồng thử việc mới nhất 2025 file word cho doanh nghiệp có thể tham khảo như sau:
TẢI VỀ: Mẫu hợp đồng thử việc mới nhất 2025 file word cho doanh nghiệp |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-trinh-de-nghi-phe-duyet-danh-sach-ngan-doi-voi-goi-thau-dau-thau-qua-mang-co-ap-dung-so-tuye-883472-190642.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/phe-duyet-danh-sach-ngan-doi-voi-goi-thau-dau-thau-qua-mang.docx |
| **[Ghi TÊN BÊN MỜI THẦU][[1]](#footnote-1)** Số: \_\_\_\_\_ /\_\_\_\_\_ | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** *\_\_\_\_, ngày\_\_\_\_tháng\_\_\_\_năm\_\_\_\_* |
| --- | --- |
**TỜ TRÌNH[[2]](#footnote-2)**
**V/v đề nghị phê duyệt** **danh sách ngắn đối với gói thầu đấu thầu qua mạng áp dụng sơ tuyển, mời quan tâm**
*[ghi tên gói thầu trong KHLCNT được duyệt]*
Kính gửi: *[ghi tên Chủ đầu tư]*
1. **Căn cứ pháp lý**
*Nêu các căn cứ pháp lý có liên quan đến quá trình lựa chọn nhà thầu, bao gồm:*
*- Tên kế hoạch lựa chọn nhà thầu*
*- Quyết định phê duyệt E-HSMST/E-HSMQT...*
**2. Nội dung gói thầu**
*Theo KHLCNT, Bên mời thầu điền các nội dung liên quan đến gói thầu như sau:*
- Tên gói thầu;
- Giá gói thầu;
- Nguồn vốn;
- Thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu;
- Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu;
- Hình thức, phương thức lựa chọn nhà thầu;
- Loại hợp đồng;
- Thời gian thực hiện gói thầu;
- Tùy chọn mua thêm (nếu có).
**3. Tóm tắt nội dung đánh giá**
a) Kết quả đánh giá đối với từng E-HSQT, E-HSDST
b) Danh sách nhà thầu không đáp ứng yêu cầu và bị loại; lý do loại bỏ nhà thầu;
c) Tên nhà thầu được đưa vào danh sách ngắn;
d) Nhận xét về tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả trong lựa chọn danh sách ngắn. Trường hợp chưa bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả, phải nêu rõ lý do và đề xuất biện pháp xử lý;
đ) Những nội dung của E-HSQT, E-HSMST chưa phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu dẫn đến có cách hiểu không rõ hoặc khác nhau trong quá trình thực hiện hoặc có thể dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn danh sách ngắn (nếu có) và đề xuất biện pháp xử lý.
**4. Quá trình thực hiện**
*a) Bên mời thầu tóm tắt quá trình thực hiện theo bảng sau:*
| **Stt** | **Nội dung** | **Thời gian thực hiện** |
| --- | --- | --- |
| **1** | **Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu** | |
| **2** | **Đăng tải KHLCNT** | *[Ghi ngày đăng tải trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia]* |
| **3** | **Mời thầu** | |
| 3.1 | Đăng tải E-TBMT và phát hành E-HSMST, E-HSMQT | *[ghi số E-TBMT và thời điểm đăng tải]* |
| 3.2 | Làm rõ E-HSMST, E-HSMQT (nếu có) | *[Ghi ngày làm rõ, số văn bản làm rõ (nếu có) của văn bản yêu cầu làm rõ của nhà thầu và văn bản làm rõ HSMT, E-HSMT của Bên mời thầu]* |
| 3.3 | Sửa đổi E-HSMST, E-HSMQT (nếu có) | *[Ghi thời gian, số, ngày ban hành văn bản sửa đổi]* |
| 3.4 | Thời điểm đóng thầu | *[Ghi thời điểm đóng thầu]* |
| **4** | **Mở thầu** | |
| 4.1 | Thời gian mở thầu | *[Ghi thời gian hoàn thành mở thầu]* |
| 4.2 | Các vấn đề khác trong quá trình mở thầu (nếu có) | *[Ghi các vấn đề và cách xử lý]* |
| **5** | **Đánh giá E-HSDST, E-HSQT** | |
| | Thời gian đánh giá **E-HSDST, E-HSQT** | *[Ghi thời gian đánh giá* ***E-HSDST, E-HSQT*** *từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm trình phê duyệt danh sách ngắn]* |
*b) Các vấn đề trong quá trình đánh giá* ***E-HSDST, E-HSQT****, các vấn đề phát sinh cần xử lý tình huống;*
*c) Kết luận của tổ chuyên gia về danh sách nhà thầu có tên trong danh sách ngắn*
*d) Ý kiến của Bên mời thầu về các nội dung đánh giá nêu trong báo cáo của tổ chuyên gia, ý kiến của tổ chuyên gia;*
*đ) Nhận xét của Bên mời thầu về việc bảo đảm tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch.*
**7. Kiến nghị**
Trên cơ sở kết quả đánh giá E-HSDST, E-HSQT,*\_\_\_\_\_\_[ghi tên Bên mời thầu]* kiến nghị *\_\_\_\_\_\_* *[ghi tên Chủ đầu tư]* phê duyệt kết quả lựa chọn danh sách ngắn gói thầu *\_\_\_\_\_\_* *[ghi tên gói thầu theo KHLCNT]* với các nội dung sau:
| **STT** | **Tên nhà thầu** | **Mã số thuế** | **Kết quả lựa chọn danh sách ngắn** | **Lý do nhà thầu không có tên trong danh sách ngắn** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| *1* | *[Điền tền nhà thầu]* | *[Điền mã số thuế]* | *[Ghi kết quả đạt hoặc không đạt]* | *[Điền lý do]* |
| 2 | | | | |
| 3 | | | | |
| | | | | |
- Tài liệu gửi kèm theo: báo cáo đánh giá của tổ chuyên gia và các tài liệu khác có liên quan.
| ***Nơi nhận:*** - Như trên; - Tổ chức thẩm định (để thẩm định); - Lưu: VT, | **ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA** **BÊN MỜI THẦU** *(ký tên, đóng dấu (nếu có)* |
| --- | --- |
1. Trường hợp bên mời thầu đồng thời là chủ đầu tư và phân công bộ phận trực thuộc trình kết quả lựa chọn danh sách ngắn thì ghi cụ thể tên bộ phận được giao. [↑](#footnote-ref-1)
2. Bên mời thầu đính kèm tờ trình này khi trình kết quả lựa chọn danh sách ngắn gói thầu đấu thầu qua mạng để chủ đầu tư phê duyệt danh sách ngắn trên Hệ thống. [↑](#footnote-ref-2)
| Mẫu tờ trình đề nghị phê duyệt danh sách ngắn đối với gói thầu đấu thầu qua mạng có áp dụng sơ tuyển, mời quan tâm theo Thông tư 22? | Căn cứ điểm d khoản 15 Điều 4 Thông tư 22/2024/TT-BKHĐT quy định mẫu tờ trình đề nghị phê duyệt danh sách ngắn đối với gói thầu đấu thầu qua mạng có áp dụng sơ tuyển, mời quan tâm như sau:
Như vậy, căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 22/2024/TT-BKHĐT quy định về mẫu tờ trình đề nghị phê duyệt danh sách ngắn đối với gói thầu đấu thầu qua mạng có áp dụng sơ tuyển, mời quan tâm như sau:
Theo đó, Phụ lục 2A mẫu tờ trình đề nghị phê duyệt danh sách ngắn đối với gói thầu đấu thầu qua mạng có áp dụng sơ tuyển, mời quan tâm như sau:
[GHI TÊN BÊN MỜI THẦU]
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: _____ /_____
TỜ TRÌNH
V/v đề nghị phê duyệt danh sách ngắn đối với gói thầu đấu thầu qua mạng áp dụng sơ tuyển, mời quan tâm
Kính gửi: 1. Căn cứ pháp lý
2. Nội dung gói thầu
Theo KHLCNT, Bên mời thầu điền các nội dung liên quan đến gói thầu như sau:
- Tên gói thầu;
- Giá gói thầu;
- Nguồn vốn;
- Thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu;
- Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu;
- Hình thức, phương thức lựa chọn nhà thầu;
- Loại hợp đồng;
- Thời gian thực hiện gói thầu;
- Tùy chọn mua thêm (nếu có).
3. Tóm tắt nội dung đánh giá a) Kết quả đánh giá đối với từng E-HSQT, E-HSDST
b) Danh sách nhà thầu không đáp ứng yêu cầu và bị loại; lý do loại bỏ nhà thầu;
c) Tên nhà thầu được đưa vào danh sách ngắn;
d) Nhận xét về tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả trong lựa chọn danh sách ngắn. Trường hợp chưa bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả, phải nêu rõ lý do và đề xuất biện pháp xử lý;
đ) Những nội dung của E-HSQT, E-HSMST chưa phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu dẫn đến có cách hiểu không rõ hoặc khác nhau trong quá trình thực hiện hoặc có thể dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn danh sách ngắn (nếu có) và đề xuất biện pháp xử lý.
Mẫu tờ trình đề nghị phê duyệt danh sách ngắn đối với gói thầu đấu thầu qua mạng có áp dụng sơ tuyển, mời quan tâm
TẢI VỀ |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/tai-mau-quy-che-tien-thuong-moi-nhat-theo-nghi-dinh-73-2024-cho-xa-phuong-thi-tran-o-dau-585563-184279.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/VMK/mau-quy-che-tien-thuong-nghi-dinh-73.docx |
| **ỦY BAN NHÂN DÂN** **XÃ, PHƯỜNG** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-UBND | *Địa danh, ngày tháng năm 2024* |
| **QUYẾT ĐỊNH** **Ban hành Quy chế tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, người lao động** | |
**CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN**
*Căn cứ*[*Luật Tổ chức Chính quyền địa phương*](https://trangtinphapluat.com/blog/bai-viet-hay/do-vui-phap-luat/cau-hoi-trac-nghiem-tim-hieu-luat-to-chuc-chinh-quyen-dia-phuong-2019/)*ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của*[*Luật Tổ chức Chính phủ*](https://trangtinphapluat.com/blog/bieu-mau/mau-quy-che-khen-thuong-theo-nghi-dinh-73-2024-nd-cp/)*và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;*
*Căn cứ*[*Nghị định số 33/2023/NĐ-CP*](https://trangtinphapluat.com/blog/hoi-dap-phap-luat/giai-dap-ve-muc-phu-cap-can-bo-thon-to-dan-pho-theo-nghi-dinh-33/)*ngày 10/6/2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;*
*Căn cứ Điều 4 Nghị định 73/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;*
*Trên cơ sở thống nhất ý kiến của Đảng ủy, HĐND, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các Tổ chức Chính trị – xã hội xã, phường, thị trấn tại cuộc họp ngày tháng 12 năm 2024;*
*Theo* *đề nghị của Công chức Văn phòng – Thống kê xã, phường, thị trấn.*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.** Ban hành kèm theo Quyết này Quy chế tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, người lao động xã, phường, thị trấn
**Điều 2**. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
**Điều 3**. Công chức Văn phòng HĐND-UBND, Công chức Tài chính – Kế toán, các ban, ngành, đoàn thể và cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn căn cứ Quyết định thi hành./.
| ***Nơi nhận:*** – Như Điều 3; - Phòng Nội vụ, Phòng TCKH cấp huyện; - TVĐU, TTHĐND, UBND xã, phường; – MT và các Đoàn thể; – Lưu: VT. | | **CHỦ TỊCH** |
| --- | --- | --- |
**QUY CHẾ TIỀN THƯỞNG**
**ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG**
*(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 12 năm 2024 của UBND xã phường, thị trấn)*
**Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng**
Quy chế tiền thưởng này áp dụng đối với cán bộ, công chức, người lao động theo hợp đồng (gọi tắt là cán bộ, công chức, người lao động) đang làm việc tại Đảng ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, các Tổ chức Chính trị – xã hội xã, phường, thị trấn.
**Điều 2. Tiêu chí thưởng**
**1.Tiêu chí thưởng theo thành tích công tác đột xuất**
Cán bộ, công chức, người lao động có thách tích công tác đột xuất (thành tích đột xuất là thành tích đạt được ngoài chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ mà cá nhân, tập thể phải đảm nhiệm hoặc được giao) trong thực hiện nhiệm vụ chuyên môn được cấp trên hoặc được người đầu Đảng ủy, HĐND, UBND xã biểu dương, khen thưởng, cụ thể:
a) Cán bộ, công chức, người lao động được tặng Bằng khen từ cấp Bộ trở lên
b) Cán bộ, công chức, người lao động được tặng Bằng khen của UBND cấp tỉnh
c) Cán bộ, công chức, người lao động được tặng Giấy khen của các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh
d) Cán bộ, công chức, người lao động được tặng Giấy khen của Thành ủy, HĐND, UBND thành phố
d) Cán bộ, công chức, người lao động được Đảng ủy, HĐND, UBND xã biểu dương, khen thưởng.
Các hình thức khen thưởng trên chỉ áp dụng trong trường hợp được khen thưởng đột xuất, không tính khen thưởng phong trào thi đua; khen thưởng quá trình cống hiến; khen thưởng niên hạn; khen thưởng trong sơ kết, tổng kết các cuộc vận động theo chuyên đề, thực hiện nhiệm vụ thường xuyên.
**2. Tiêu chí thưởng theo kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm**
Hằng năm, căn cứ vào kết quả phân loại cán bộ, công chức, người lao động của cấp có thẩm quyền để chia thành các cấp độ khen thưởng như sau:
a) Cán bộ, công chức, người lao động trong năm được xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
b) Cán bộ, công chức, người lao động trong năm được xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ
Trong năm, nếu các đối tượng hưởng lương từ ngân sách nhà nước từ 7 tháng trở lên thì mức tiền thưởng bằng 1 lần các mức nêu trên; nếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước dưới 7 tháng thì được hưởng 1/2 mức thưởng nêu trên.
**Điều 3. Mức tiền thưởng**
**1. Đối với thưởng đột xuất**
Mức tiền thưởng đột xuất theo quy định tại khoản 1 Điều 2 tương ứng với mức tiền thưởng của cấp có thẩm quyền tặng Bằng khen, Giấy khen.
**2. Đối với thưởng hằng năm**
a) Cán bộ, công chức, người lao động trong năm được xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Được thưởng tối đa không quá 04 lần mức lương cơ sở.
b) Cán bộ, công chức, người lao động trong năm được xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ: Được thưởng tối đa không quá 03 lần mức lương cơ sở.
Tùy vào Quỹ tiền thưởng mà UBND xem xét báo cáo Đảng ủy, thường trực HĐND để tăng hoặc giảm mức thưởng hằng năm cho phù hợp.
**Điều 4. Quy trình, thủ tục xét thưởng**
a) Đối với khen thưởng đột xuất
**Bước 1:** Cán bộ, công chức, người lao động nộp Bằng khen, Giấy khen cùng báo cáo thành tích công tác đột xuất cho Hội đồng xét khen thưởng.
**Bước 2:** Hội đồng xét khen thưởng tổ chức họp xét trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cán bộ, công chức, người lao động.
**Bước 3:** Hội đồng xét khen thưởng công bố kết quả họp xét khen thưởng cho cán bộ, công chức và người lao động biết trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày thực hiện xong việc xét khen thưởng.
**Bước 4:** Tổ chức khen thưởng đột xuất: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả họp xét khen thưởng của Hội đồng xét khen thưởng. UBND xã, phường, thị trấn tổ chức khen thưởng đột xuất cho cán bộ, công chức, người lao động.
b) Đối với khen thưởng hằng năm
**Bước 1:** Trên cơ sở tổng hợp kết quả đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, người lao động. Công chức Văn phòng HĐND-UBND xã, phường, thị trấn chuyển kết quả đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, người lao động cho công chức Tài chính – Kế toán trước ngày 15/12 hằng năm.
**Bước 2.** Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được kết quả đánh giá cán bộ, công chức, người lao động. Công chức Tài chính – Kế toán tham mưu Hội đồng xét khen thưởng tổ chức họp để quyết định mức khen thưởng theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 của Quy chế này.
**Bước 3.** Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả khen thưởng của Hội đồng xét khen thưởng, UBND xã, phường, thị trấn công khai kết quả khen thưởng.
**Bước 4.** Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thời gian công khai kết quả khen thưởng mà không có kiến nghị của cán bộ, công chức, người lao động hoặc có kiến nghị nhưng đã giải quyết xong thì UBND tổ chức thực hiện việc khen thưởng.
**Điều 5. Hội đồng xét khen thưởng**
**1. Thành phần Hội đồng xét khen thưởng gồm:**
a) Mời Bí thư Đảng ủy làm Chủ tịch Hội đồng
b) Phó Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch UBND: Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng
c) Mời Phó Bí thư thường trực Đảng ủy, Chủ tịch HĐND: Phó Chủ tịch Hội đồng
d) Mời Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc Việt Nam làm thành viên Hội đồng
đ) Công chức Văn phòng HĐND-UBND: Thư ký Hội đồng
**2. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng**
Hội đồng xét khen thưởng làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ, biểu quyết theo đa số. Trường hợp số phiếu bằng nhau thì Chủ tịch Hội đồng là người quyết định.
**Điều 6. Điều khoản thi hành**
Các ban, ngành, đoàn thể và cán bộ, công chức, người lao động xã Tam Thăng có trách nhiệm triển khai, tổ chức thực hiện Quy chế này. Trường hợp có sự thay đổi về mức lương cơ sở hoặc nội dung quy chế này chưa phù hợp với quy định cấp trên và thực tiễn thì sẽ được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
**Điều 7. Kiểm tra, giám sát**
Giao Văn phòng Hội đồng nhân dân – Ủy ban nhân dân theo dõi, đôn đốc thực hiện Quy chế này.
| ***Nơi nhận:*** – Như Điều 3; - Phòng Nội vụ, Phòng TCKH cấp huyện; - TVĐU, TTHĐND, UBND xã, phường; – MT và các Đoàn thể; – Lưu: VT. | | **CHỦ TỊCH** |
| --- | --- | --- |
| Tải mẫu quy chế tiền thưởng mới nhất theo Nghị định 73 2024 cho xã, phường, thị trấn ở đâu? | Thông tin dưới đây cung cấp về: Hiện nay vẫn chưa có quy định về Mẫu quy chế tiền thưởng theo đó tại khoản 3 Điều 4 Nghị định 73 2024 NĐ CP quy định về Quy chế tiền thưởng của cơ quan, đơn vị quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 73/2024/NĐ/CP phải bao gồm những nội dung sau:
Theo đó, mẫu quy chế tiền thưởng theo Nghị định 73 2024 bao gồm những nội dung sau:
- Phạm vi và đối tượng áp dụng.
- Tiêu chí thưởng theo thành tích công tác đột xuất và theo kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của người hưởng lương trong cơ quan, đơn vị.
- Mức tiền thưởng cụ thể đối với từng trường hợp, không nhất thiết phải gắn với mức lương theo hệ số lương của từng người.
- Quy trình, thủ tục xét thưởng.
- Các quy định khác theo yêu cầu quản lý của cơ quan, đơn vị (nếu cần thiết).
Tham khảo mẫu quy chế tiền thưởng theo Nghị định 73 2024 dưới đây: |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/thu-tuc-dang-ky-xe-tam-thoi-tu-2025-theo-thong-tu-792024-the-nao-nhung-truong-hop-xe-co-gioi-duoc-d-191832.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PNHP/thang-12/14/file/mau-giay-khai-dang-ky-xe.doc |
| Mẫu ĐKX10Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an |
| --- |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
| **BIỂN SỐ CŨ:** ……………………. *Màu biển:*…………………………. | **BIỂN SỐ MỚI:** ……………………. *Màu biển:*…………………………. |
| --- | --- |
**GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE**
*…………(1)…….Mã hồ sơ trực tuyến:……………..*
Tên chủ xe: ……………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………Điện thoại:……………………
Mã định danh:*(2)*………...Loại giấy tờ:………..Cơ quan cấp………….ngày cấp…./…. /….
Người làm thủ tục:………………Số giấy tờ *(3)……………………*SĐT:………………………..
Số GPKDVT (nếu có)…………………....Cơ quan cấp:………………..ngày cấp.…/…. /……
***Đặc điểm xe như sau:***
Nhãn hiệu:…………………………………….. Số loại: …………………………………..
Loại xe:………………………………………. Dung tích: ……….cm3; Công suất:………..kw;
Số máy *(4)*………………………………………………………………………………..
Số khung:………………………………………………Màu sơn:……………………………
Trọng tải:…………..kg; Số chỗ ngồi:………..; đứng:…….; nằm:……; Năm sản xuất:………
Khối lượng bản thân:……..kg; Khối lượng toàn bộ:…….kg; Khối lượng kéo theo:………kg
Nguồn gốc *(5)………………………………..…….*Mã chứng từ LPTB: ………………………
Lý do: *(6)* ……………………………………………………………………………………
Kèm theo giấy này có: *(7)* …………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
| Nơi dán bản chà số máy | | Nơi dán bản chà số khung |
| --- | --- | --- |
Tôi xin cam đoan về nội dung khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe.
| **CÁN BỘ ĐĂNG KÝ XE***Ký, ghi rõ họ tên* | *………, ngày…….tháng ……năm………***CHỦ XE***(Ký số hoặc ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là xe cơ quan)* |
| --- | --- |
| *(8)**Ký số hoặc ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu* | |
**Trang 2/2**
**DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ NGUỒN GỐC CỦA XE**
Mã hồ sơ nguồn gốc xe (Số sêri Phiếu KTCLXX/Số khung xe): ……………………………
Tên đơn vị sản xuất, lắp ráp/nhập khẩu: ……………………………………………………….
Số tờ khai nhập khẩu:…………………………..………..….Ngày …….tháng…….năm……..
Cửa khẩu nhập: ……………………………………………………………………………………
Nhãn hiệu:……………………………..Số loại:…………………………………………………..
Loại xe:………………………………………. Dung tích: ……….cm3; Công suất:………..kw
Số máy ………………………………………………………………………………..
Số khung:………………………………………………………………………………..
Màu sơn: …………………………………………............... Năm sản xuất:………….
Trọng tải:………………………..kg; Số chỗ ngồi:……….. đứng……….nằm:………..
Khối lượng bản thân:……..kg; Khối lượng toàn bộ:…….kg; Khối lượng kéo theo:………kg
**DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ**
Mã hồ sơ lệ phí trước bạ:………………………………..Số điện thoại: …………………..
Tên người nộp thuế: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
Mã định danh:*…*………...Loại giấy tờ:……....Cơ quan cấp:………….ngày cấp…./…. /….
Tên cơ quan quản lý thuế thu: ……………………………………………………………………
Biển số: (nếu có) ……………………………….…………..Loại xe:…………………………..
Nhãn hiệu:………………………………………..…….Số loại:…………………………………..
Số máy: ……………………………………………………………………………………
Số khung ……………………………………………………………………………………
Dung tích:……………..cm3; Công suất:……………………kw Năm sản xuất:……………..
Trọng tải:…………………….kg; Số chỗ ngồi:…………; đứng:……….; nằm:…………….
Giá trị tài sản tính LPTB:…………………; Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp:…………………
Ngày nộp:….../……/…….
Căn cứ miễn thu (trường hợp miễn thu LPTB):……………………………………………..
Thông báo của cơ quan thuế ngày:……./……/……….
**THÔNG TIN HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ**
Ngày cấp:………………………………………….
Mẫu số ký hiệu hóa đơn: ………………………….ký hiệu hóa đơn: ……………………
Số hóa đơn : …………………………………….…………………………………….
Loại hóa đơn…………………………………….…………………………………….
Đơn vị bán hàng: …………………………………….…………………………………….
Mã số thuế người bán hàng…………………………………….……………………………
Địa chỉ đơn vị người bán: …………………………………….………………………………
Họ tên người mua hàng: …………………………………….…………………………………….
Tên tổ chức người mua hàng: …………………………………….………………………………
Đơn vị người mua hàng: …………………………………….…………………………………….
Địa chỉ người mua hàng: …………………………………….…………………………………….
Căn cước công dân/mã số thuế: …………………………………….……………………………
Tên hàng hóa, dịch vụ: …………………………………….…………………………………….
………….…………………………………….………….…………………………………………
………….…………………………………….………….…………………………………………
Tiền thuế: ………………………….Tổng cộng tiền thanh toán: ……………………………
Tổng cộng tiền thanh toán (viết bằng chữ): ………………………………………………..
***Ghi chú***
*Giấy khai đăng ký xe gồm 3 trang:*
*Trang 1: Phần kê khai của chủ xe; kiểm tra của cơ quan đăng ký xe;*
*Trang 2: Dữ liệu điện tử về hồ sơ đăng ký xe kèm theo; trường hợp không có dữ liệu điện tử thì điền đầy đủ các thông tin còn thiếu.*
*Trang 3: Thông tin hóa đơn điện tử*
*(1) Ghi thủ tục đăng ký xe: Đăng ký xe lần đầu; Đăng ký sang tên, di chuyển xe; cấp đổi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe; cấp lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe; Đăng ký xe tạm thời;*
*(2) Đối với cá nhân: số định danh cá nhân, số CMT ngoại giao, số CMT công vụ, số CMT lãnh sự; số CMT lãnh sự danh dự, CMT (phổ thông), số định danh của người nước ngoài, số Thẻ tạm trú, số Thẻ thường trú, số CMT CAND, số CMT QĐND tương ứng với đối tượng đăng ký; đối với tổ chức: Ghi mã định danh điện tử của tổ chức hoặc mã số thuế hoặc số quyết định thành lập (trường hợp chưa có mã định danh điện tử hoặc mã số thuế);*
*(3) Ghi số giấy tờ tùy thân của người được cơ quan, tổ chức giới thiệu làm thủ tục đăng ký xe; kể cả trường hợp người được ủy quyền làm thủ tục*
*(4) Trường hợp xe có nhiều số máy thì ghi tất cả các số máy của xe.*
*(5) Ghi nguồn gốc xe nhập khẩu/sản xuất lắp ráp/ tịch thu theo quy định của pháp luật*
*(6) Ghi rõ lý do đối với các trường hợp: Đăng ký sang tên xe kèm theo biển số xe ô tô trúng đấu giá; Giải quyết đăng ký sang tên xe có chứng từ chuyển quyền sở hữu xe không đầy đủ, hợp lệ theo quy định; cấp đổi, cấp lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe;*
*(7) Ghi cụ thể các chứng từ, hô sơ đăng ký xe kèm theo; trường hợp đăng ký tạm thời thì ghi địa điểm nơi đi, nơi đên; trường hợp chuyển quyền sở hữu xe qua nhiều tổ chức, cá nhân mà chứng từ chuyển quyền sở hữu xe không đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì phải ghi rõ quá trình mua bán (tên, địa chỉ, thời gian mua bán của tổ chức, cá nhân), nộp kèm theo các chứng từ chuyển quyền sở hữu xe (nếu có) và cam kết chịu trách nhiệm về nguồn gốc hợp pháp của xe.*
*(8) ở Bộ ghi Cục trưởng, ở Tỉnh, TP ghi Trưởng phòng; cấp huyện ghi Trưởng Công an thành phố, huyện, thị xã; cấp xã ghi Trưởng Công an xã, phường, thị trấn.*
| Thủ tục đăng ký xe tạm thời từ 2025 theo Thông tư 79/2024 thế nào? | Căn cứ tại Điều 23 Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định về thủ tục đăng ký xe tạm thời như sau:
- Thực hiện đăng ký xe tạm thời bằng dịch vụ công trực tuyến toàn trình, đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 5 Điều 39 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 (đã có dữ liệu điện tử phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc dữ liệu điện tử chứng nhận an toàn kỹ thuật bảo vệ môi trường xe nhập khẩu trên cổng dịch vụ công):
+ Chủ xe kê khai giấy khai đăng ký xe trên cổng dịch vụ công;
+ Sau khi kiểm tra hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký xe thông báo cho chủ xe để nộp lệ phí theo quy định; chủ xe nhận kết quả xác thực và in chứng nhận đăng ký xe tạm thời trên cổng dịch vụ công.
- Thực hiện đăng ký xe tạm thời bằng dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc làm thủ tục trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe
+ Chủ xe kê khai giấy khai đăng ký xe theo quy định tại Điều 9 Thông tư 79/2024/TT-BCA và nộp các giấy tờ đăng ký xe tạm thời theo quy định tại Điều 22 Thông tư 79/2024/TT-BCA
; chủ xe được làm thủ tục tại cơ quan đăng ký xe nơi thuận tiện;
+ Sau khi tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký xe thu lệ phí và cấp chứng nhận đăng ký xe tạm thời, biển số xe tạm thời cho chủ xe theo quy định.
Trên đây là quy định về thủ tục đăng ký xe tạm thời áp dụng từ 2025. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-kiem-tra-kien-thuc-phat-luat-ve-trat-tu-an-toan-giao-thong-duong-bo-theo-thong-tu-6-794157-187618.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PNHP/thang-11/22/mau-so-01.docx |
**Mẫu số 01**
| **TÊN TỔ CHỨC--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| | *…, ngày …. tháng …. năm ….* |
**ĐƠN ĐỀ NGHỊ**
**Cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp**
Kính gửi:………………………
1. Tên tổ chức: ......................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................
3. Điện thoại: ………………Fax: ……….….E-mail: .......................................
4. Website: ...........................................................................................................
5. Quyết định thành lập/Quyết định đổi tên (nếu có)/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ……..Cơ quan cấp:…………cấp ngày…………….tại ......................
6. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp: Số…………… ngày cấp: ................................................. *(Đối với trường hợp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp).*
7. Sau khi nghiên cứu quy định tại Nghị định số ……./……/NĐ-CP ngày….. tháng ... năm…. của Chính phủ, chúng tôi nhận thấy có đủ các điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp *(Đối với trường hợp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp)*
Đề nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp.
*(Đối với trường hợp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp, đề nghị nêu lý do cấp lại)*
8. Hồ sơ kèm theo gồm:
-................................................................................................................
-………………………………………………………………………………….
(Đối với tài liệu về kiểm định viên của tổ chức kiểm định ghi rõ thông tin về số thẻ, ngày cấp thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp của kiểm định viên).
9. Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
- Thực hiện đúng các quy định về hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
| ***Nơi nhận:***- …..- ..… | **NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu hoặc ký số)* |
| --- | --- |
| Mẫu đơn đề nghị kiểm tra kiến thức phát luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ theo Thông tư 65/2024 thế nào? | Căn cứ tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 65/2024/TT-BCA có quy định về hồ sơ đăng ký kiểm tra kiến thức pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ như sau:
Theo đó, đơn đề nghị kiểm tra kiến thức pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ được thực hiện theo mẫu số 01 Phụ lục kèm theo Thông tư 65/2024/TT-BCA
.
Tải về Mẫu số 01 - Đơn đề nghị kiểm tra kiến thức pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ
Trên đây là mẫu đơn đề nghị kiểm tra kiến thức pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-khai-tien-ban-dau-gia-bien-so-xe-moi-nhat-2025-va-cach-ghi-tien-dau-gia-bien-so-xe-ve-dau-9991-191819.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/14122024/Mau-so-02-nghi-dinh-156.docx |
**Mẫu số 02**
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
**TỜ KHAI TIỀN BÁN ĐẤU GIÁ BIỂN SỐ XE**
**[01] Kỳ tính thuế**: Tháng .... năm……….
[02] Lần đầu: □ [03] Bổ sung lần thứ:...
**[04] Người nộp thuế:** …………………………………………………………………………………….
| [05] Mã số thuế: | | | | | | | | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
**[06] Đại lý thuế (nếu có):**………………………………………………………………………………..
| [07] Mã số thuế: | | | | | | | | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
[08] Hợp đồng đại lý thuế: Số:…………………………………… ngày………………………….
| **STT** | **Biển số xe đấu giá** | **Đơn vị tiền** | **Số tiền đấu giá thu được** | **Chi phí liên quan được trừ** | | | | **Số tiền phải nộp NSNN** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Giá dịch vụ đấu giá** | **Chi phí đấu giá** | **Số tiền hoàn trả (nếu có)** | **Chi phí khác** |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) = (3) - (4) - (5) - (6) - (7) |
| | | | | | | | | |
| **Tổng cộng** | | | | | | | | |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai.
| **NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ** Họ và tên: ………………………… Chứng chỉ hành nghề số: ……….. | *...., ngày… tháng…..năm….***NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ***(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)* |
| --- | --- |
***Lưu ý:***
- Người nộp thuế có thể khai chi tiết theo biển số xe đấu giá hoặc chỉ khai số liệu tổng tại dòng “Tổng cộng”. Trong trường hợp chỉ khai số liệu tổng, người nộp thuế phải quản lý và lập danh mục chi tiết biển số xe đấu giá, số tiền đấu giá thu được, chi phí liên quan được trừ (trường hợp trong cùng một phiên đấu giá có nhiều biển số đấu giá thì phân bổ chi phí cho từng biển số) để lưu trữ tại trụ sở của người nộp thuế và cung cấp cho cơ quan thuế khi có yêu cầu.
- Chỉ tiêu (1): Điền tổng số lượng biển số xe đấu giá tại dòng “Tổng cộng”.
- Chỉ tiêu (3), (4), (5), (6), (7): Xác định theo quy định tại Nghị định này. Đối với các chi phí phát sinh qua nhiều tháng thì thực hiện phân bổ theo tháng, trường hợp khai chi tiết theo biển số xe đấu giá thì tiếp tục thực hiện phân bổ theo số lượng biển số xe đấu giá trong kỳ kê khai.
| Mẫu tờ khai tiền bán đấu giá biển số xe mới nhất 2025 và cách ghi? | Mẫu tờ khai tiền bán đấu giá biển số xe mới nhất 2025 là mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định 156/2024/NĐ-CP
.
TẢI Mẫu tờ khai tiền bán đấu giá biển số xe mới nhất 2025.
Lưu ý:
- Người nộp thuế có thể khai chi tiết theo biển số xe đấu giá hoặc chỉ khai số liệu tổng tại dòng “Tổng cộng”. Trong trường hợp chỉ khai số liệu tổng, người nộp thuế phải quản lý và lập danh mục chi tiết biển số xe đấu giá, số tiền đấu giá thu được, chi phí liên quan được trừ (trường hợp trong cùng một phiên đấu giá có nhiều biển số đấu giá thì phân bổ chi phí cho từng biển số) để lưu trữ tại trụ sở của người nộp thuế và cung cấp cho cơ quan thuế khi có yêu cầu.
- Chỉ tiêu (1): Điền tổng số lượng biển số xe đấu giá tại dòng “Tổng cộng”.
- Chỉ tiêu (3), (4), (5), (6), (7): Xác định theo quy định tại Nghị định này. Đối với các chi phí phát sinh qua nhiều tháng thì thực hiện phân bổ theo tháng, trường hợp khai chi tiết theo biển số xe đấu giá thì tiếp tục thực hiện phân bổ theo số lượng biển số xe đấu giá trong kỳ kê khai. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/to-khai-quyet-toan-tien-ban-dau-gia-bien-so-xe-moi-nhat-2025-thu-tuc-huy-ket-qua-trung-dau-gia-the--766306-191840.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/14122024/mau03-156.docx |
**Mẫu số 03**
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
**TỜ KHAI QUYẾT TOÁN TIỀN BÁN ĐẤU GIÁ BIỂN SỐ XE**
**[01] Kỳ tính thuế:** Năm………….
[02] Lần đầu: □ [03] Bổ sung lần thứ:...
**[04] Người nộp thuế:**………….………….………….………….………….…………….
| [05] Mã số thuế: | | | | | | | | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
**[06] Đại lý thuế (nếu có):**………….………….………….………….………….………….
| [07] Mã số thuế: | | | | | | | | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
[08] Hợp đồng đại lý thuế: Số:.………….……….………….……… ngày .………….……
| **STT** | **Biển số xe đấu giá** | **Đơn vị tiền** | **Số tiền đấu giá thu được** | **Chi phí liên quan được trừ** | | | | **Số tiền phải nộp NSNN** | **Số tiền đã kê khai trong kỳ** | **Chênh lệch giữa số quyết toán và số kê khai** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Giá dịch vụ đấu giá** | **Chi phí đấu giá** | **Số tiền hoàn trả (nếu có)** | **Chi phí khác** |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) = (3) - (4) - (5) - (6) - (7) | (9) | (10) = (8) - (9) |
| | | | | | | | | | | |
| **Tổng cộng** | | | | | | | | | | |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai.
| **NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ** Họ và tên: ………………………… Chứng chỉ hành nghề số: ……….. | *...., ngày… tháng…..năm….***NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ***(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)* |
| --- | --- |
***Lưu ý:***
- Người nộp thuế có thể khai chi tiết theo biển số xe đấu giá hoặc chỉ khai số liệu tổng tại dòng “Tổng cộng”. Trong trường hợp chỉ khai số liệu tổng, người nộp thuế phải quản lý và lập danh mục chi tiết biển số xe đấu giá, số tiền đấu giá thu được, chi phí liên quan được trừ (trường hợp trong cùng một phiên đấu giá có nhiều biển số đấu giá thì phân bổ chi phí cho từng biển số) để lưu trữ tại trụ sở của người nộp thuế và cung cấp cho cơ quan thuế khi có yêu cầu.
- Chỉ tiêu (1): Điền tổng số lượng biển số xe đấu giá tại dòng “Tổng cộng”.
- Chỉ tiêu (3), (4), (5), (6), (7): Xác định theo quy định tại Nghị định này. Đối với các chi phí phát sinh qua nhiều tháng thì thực hiện phân bổ theo tháng, trường hợp khai chi tiết theo biển số xe đấu giá thì tiếp tục thực hiện phân bổ theo số lượng biển số xe đấu giá trong kỳ kê khai.
| Thủ tục hoàn tiền trúng đấu giá như thế nào? | Căn cứ theo Điều 26 Nghị định 156/2024/NĐ-CP quy định hoàn tiền trúng đấu giá như sau:
- Hoàn đủ số tiền trúng đấu giá đã nộp trong các trường hợp hủy kết quả đấu giá theo quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 21 Nghị định 156/2024/NĐ-CP
.
- Người trúng đấu giá, người quản lý di sản, người thừa kế theo di chúc hoặc người thừa kế theo pháp luật của người trúng đấu giá nộp hồ sơ đề nghị hoàn tiền trúng đấu giá theo Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 156/2024/NĐ-CP
.
- Sau khi nhận đủ hồ sơ đề nghị hoàn tiền, Bộ Công an có trách nhiệm kiểm tra đối chiếu hồ sơ và làm thủ tục hoàn trả như sau:
+ Trường hợp hoàn trả trước thời điểm nộp ngân sách nhà nước: Thực hiện hoàn tiền từ tài khoản chuyên thu của Bộ Công an mở tại ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
+ Trường hợp hoàn trả sau thời điểm nộp ngân sách nhà nước: Bộ Công an kiểm tra đối chiếu hồ sơ đề nghị hoàn trả với các chứng từ nộp ngân sách nhà nước của khoản đã nộp trước đó, nếu phù hợp thì Bộ Công an ban hành quyết định hoàn trả gửi Cơ quan thuế lập lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước, chuyển cho Kho bạc Nhà nước nơi đã thu ngân sách nhà nước để thực hiện hoàn trả cho người nộp ngân sách nhà nước;
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Bộ Công an gửi thông báo cho người trúng đấu giá, người quản lý di sản, người thừa kế theo di chúc hoặc người thừa kế theo pháp luật của người trúng đấu giá. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/lich-nghi-tet-2025-chinh-thuc-lich-nghi-tet-duong-lich-am-lich-nam-2025-duoc-nghi-bao-nhieu-ngay-210023-176639.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LVPD/don-xin-keo-dai-ngay-nghi-tet-am-lich.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập – Tự do – Hạnh phúc**
---o0o---
**ĐƠN XIN PHÉP**
*(Kéo dài ngày nghỉ Tết Ất tỵ 2025)*
*- Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 112, Điều 113, khoản 3 Điều 115 Bộ luật Lao động 2019;*
*- Căn cứ Nghị định 145/2020/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 35/2022/NĐ-CP);*
*- Căn cứ quy định của Công ty [1]…………………………………*
**Kính gửi**: Ban Giám đốc Công ty [2].................................................................
Tôi tên là [3]:…………………… Sinh ngày:.../…/… Hiện đang làm việc tại [4]:.....................
của Công ty [5]…………………………… ………
Nay tôi làm đơn này xin phép Công ty cho tôi được nghỉ thêm [6]… ngày (cụ thể là từ ngày…/…/2025 đến ngày …/…/2025).
Lý do: Để tôi có được kỳ nghỉ Tết Ất tỵ 2025 kéo dài … ngày liên tục nhằm đảm bảo đủ thời gian vui xuân, đón tết sum vầy bên gia đình sau nhiều năm không về quê đón tết [7].
Những ngày nghỉ thêm nêu trên của tôi sẽ được tính vào ngày nghỉ hằng năm theo Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 và quy định của Công ty [8].
Trong thời gian nghỉ thêm, tôi sẽ bàn giao công việc cho [9]……………….. Hiện đang làm việc tại [10]:…………… ….của Công ty [11]................................................
Tôi xin cam đoan sẽ cập nhật tình hình công việc thường xuyên trong thời gian nghỉ và cam kết trở lại làm việc đúng thời hạn quy định.
Rất mong Ban Giám đốc Công ty giải quyết cho tôi nghỉ thêm theo nguyện vọng nêu trên.
Trân trọng cảm ơn!
| **BAN GIÁM ĐỐC [13]** *(ký và ghi rõ họ tên)* *………………* | …, ngày…tháng…năm 2022 **NGƯỜI LÀM ĐƠN** *(ký và ghi rõ họ tên)* *………………* |
| --- | --- |
| Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức ra sao? | Xem thêm: Cách mua pháo hoa Bộ Quốc phòng Z121 online 2025
Xem thêm: Lời chúc Giáng sinh tiếng Anh ngắn gọn
Xem thêm: Các câu chúc giáng sinh hay cho noel 2024 cho bạn bè, đồng nghiệp, gia đình, người thân
Xem thêm: Tổng hợp lời chúc Giáng sinh ý nghĩa, hay, ngắn gọn năm 2024
(1) Lịch nghỉ Tết 2025 Dương lịch:
Xem chi tiết: Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2025 của 63 tỉnh thành
Căn cứ tại điểm a khoản 1 Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định Tết Dương lịch 2025 người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch).
Đồng thời, căn cứ tại Điều 13 Luật Cán bộ, công chức 2008
, Điều 13 Luật Viên chức 2010 thì cán bộ, công chức, viên chức được nghỉ hàng năm, nghỉ lễ, nghỉ việc riêng theo quy định của pháp luật về lao động.
Theo đó, người lao động, cán bộ, công chức, viên chức có l
ịch nghỉ Tết 2025 Dương lịch là 01 ngày (thứ tư ngày 01/01/2025 dương lịch nhằm ngày mồng 2 tháng Chạp âm lịch)
*Lưu ý:
Nếu ngày nghỉ hằng tuần trùng với Tết Dương lịch 2025 thì người lao động được nghỉ bù ngày nghỉ hằng tuần vào ngày làm việc kế tiếp theo quy định tại khoản 3 Điều 111 Bộ luật Lao động 2019
.
(2) Lịch nghỉ Tết Âm lịch 2025:
Căn cứ tại điểm b khoản 1 Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định Tết Âm lịch 2025 n
gười lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương 05 ngày.
Ngày 26/11/2024, Văn phòng Chính phủ vừa có Công văn 8726/VPCP-KGVX năm 2024 về nghỉ Tết 2025 âm lịch và một số dịp nghỉ lễ trong năm 2025.
Theo đó, lịch nghỉ Tết 2025 âm lịch của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động như sau:
- Đối với cán bộ, công chức, viên chức người lao động thuộc các cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội:
Được nghỉ từ 25/1/2025 - 2/2/2025 dương lịch (nhằm thứ 7, 26 tháng Chạp đến hết chủ nhật, mùng 5 tháng Giêng).
Cụ thể như sau:
Thứ
hai
Thứ
ba
Thứ
tư
Thứ
năm
Thứ
sáu
Thứ
bảy
Chủ
nhật
25/1 DL
26/12 AL
26
27
27
28
28
29
29
1/1
30
2/1
31
3/1
1/2
4/1
2/2 DL
5/1 AL
- Đối với người lao động:
+ Khuyến khích các doanh nghiệp cho người lao động nghỉ Tết Nguyên đán như cán bộ, công chức (tức sẽ được nghỉ từ 25/1 - 2/2/2025 (26 tháng Chạp đến hết mùng 5 tháng Giêng).
+ Đối với các doanh nghiệp không thuộc đối tượng nêu trên, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội yêu cầu người sử dụng lao động quyết định lựa chọn một trong 3 phương án nghỉ lịch nghỉ Tết 2025 âm lịch như sau:
++ Một là nghỉ 1 ngày cuối năm Giáp Thìn và 4 ngày đầu năm Ất Tỵ (Tức 28/1/2025-1/2/2025 dương lịch).
++ Hai là nghỉ 2 ngày cuối năm Giáp Thìn và 3 ngày đầu năm Ất Tỵ. (Tức 27/1/2025-31/1/2025 dương lịch).
++ Ba là nghỉ 3 ngày cuối năm Giáp Thìn và 2 ngày đầu năm Ất Tỵ. (Tức 26/1/2025-30/1/2025 dương lịch)
Như vậy, theo lịch nghỉ Tết 2025 âm lịch
, người cán bộ, công chức, viên chức người lao động thuộc các cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội sẽ được nghỉ 9 ngày liên tục từ 25/1/2025 - 2/2/2025 dương lịch (
nhằm thứ 7, 26 tháng Chạp đến hết Chủ nhật, mùng 5 tháng Giêng
).
Đối với người lao động bình thường thì tùy vào lịch nghỉ chính thức của doanh nghiệp công ty, tuy nhiên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội yêu cầu người sử dụng lao động quyết định lựa chọn một trong 3 phương án nghỉ Tết nêu trên.
>> Tải về mẫu đơn xin kéo dài ngày nghỉ Tết Âm lịch 2025 tham khảo dưới đây:
TẠI ĐÂY
Xem thêm: Lịch âm 2025, lịch dương 2025
Xem thêm: Lịch nghỉ tết Âm lịch 2025 của giáo viên kéo dài thêm 2 ngày đối với giáo viên TPHCM?
Xem thêm: Mức thưởng tết 2025 của giáo viên
Xem thêm: Tết Đông chí 2024
Xem thêm: Mẫu thiệp Giáng sinh tự làm đẹp 2024? Cách làm thiệp Giáng sinh bằng giấy A4?
Xem thêm: Lịch nghỉ Tết Âm lịch 2025 của người lao động, công nhân?
Xem thêm: Lịch vạn niên năm 2025 |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/ho-so-dang-ky-kiem-tra-kien-thuc-phap-luat-ve-trat-tu-an-toan-giao-thong-duong-bo-de-phuc-hoi-diem--221375-187142.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PNHP/thang-11/22/mau-so-01.docx |
**Mẫu số 01**
| **TÊN TỔ CHỨC--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| | *…, ngày …. tháng …. năm ….* |
**ĐƠN ĐỀ NGHỊ**
**Cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp**
Kính gửi:………………………
1. Tên tổ chức: ......................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................
3. Điện thoại: ………………Fax: ……….….E-mail: .......................................
4. Website: ...........................................................................................................
5. Quyết định thành lập/Quyết định đổi tên (nếu có)/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ……..Cơ quan cấp:…………cấp ngày…………….tại ......................
6. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp: Số…………… ngày cấp: ................................................. *(Đối với trường hợp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp).*
7. Sau khi nghiên cứu quy định tại Nghị định số ……./……/NĐ-CP ngày….. tháng ... năm…. của Chính phủ, chúng tôi nhận thấy có đủ các điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp *(Đối với trường hợp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp)*
Đề nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp.
*(Đối với trường hợp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp, đề nghị nêu lý do cấp lại)*
8. Hồ sơ kèm theo gồm:
-................................................................................................................
-………………………………………………………………………………….
(Đối với tài liệu về kiểm định viên của tổ chức kiểm định ghi rõ thông tin về số thẻ, ngày cấp thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp của kiểm định viên).
9. Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
- Thực hiện đúng các quy định về hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
| ***Nơi nhận:***- …..- ..… | **NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu hoặc ký số)* |
| --- | --- |
| Hồ sơ đăng ký kiểm tra kiến thức pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ để phục hồi điểm giấy phép lái xe theo Thông tư 65/2024? | Căn cứ tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 65/2024/TT-BCA có quy định về hồ sơ đăng ký kiểm tra kiến thức pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ như sau:
Theo đó, hồ sơ đăng ký kiểm tra kiến thức pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ để phục hồi điểm giấy phép lái xe bao gồm:
- Đơn đề nghị kiểm tra kiến thức pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ theo mẫu số 01 Phụ lục kèm theo Thông tư 65/2024/TT-BCA
Tải về Mẫu số 01
- Giấy khám sức khỏe người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp còn giá trị sử dụng.
Trên đây là hồ sơ đăng ký kiểm tra kiến thức pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ để phục hồi điểm giấy phép lái xe. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/ho-so-cap-moi-chung-nhan-dang-ky-xe-bien-so-xe-tu-2025-theo-thong-tu-792024-bao-gom-nhung-gi-191766.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PNHP/thang-12/14/file/mau-giay-khai-dang-ky-xe.doc |
| Mẫu ĐKX10Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an |
| --- |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
| **BIỂN SỐ CŨ:** ……………………. *Màu biển:*…………………………. | **BIỂN SỐ MỚI:** ……………………. *Màu biển:*…………………………. |
| --- | --- |
**GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE**
*…………(1)…….Mã hồ sơ trực tuyến:……………..*
Tên chủ xe: ……………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………Điện thoại:……………………
Mã định danh:*(2)*………...Loại giấy tờ:………..Cơ quan cấp………….ngày cấp…./…. /….
Người làm thủ tục:………………Số giấy tờ *(3)……………………*SĐT:………………………..
Số GPKDVT (nếu có)…………………....Cơ quan cấp:………………..ngày cấp.…/…. /……
***Đặc điểm xe như sau:***
Nhãn hiệu:…………………………………….. Số loại: …………………………………..
Loại xe:………………………………………. Dung tích: ……….cm3; Công suất:………..kw;
Số máy *(4)*………………………………………………………………………………..
Số khung:………………………………………………Màu sơn:……………………………
Trọng tải:…………..kg; Số chỗ ngồi:………..; đứng:…….; nằm:……; Năm sản xuất:………
Khối lượng bản thân:……..kg; Khối lượng toàn bộ:…….kg; Khối lượng kéo theo:………kg
Nguồn gốc *(5)………………………………..…….*Mã chứng từ LPTB: ………………………
Lý do: *(6)* ……………………………………………………………………………………
Kèm theo giấy này có: *(7)* …………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
| Nơi dán bản chà số máy | | Nơi dán bản chà số khung |
| --- | --- | --- |
Tôi xin cam đoan về nội dung khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe.
| **CÁN BỘ ĐĂNG KÝ XE***Ký, ghi rõ họ tên* | *………, ngày…….tháng ……năm………***CHỦ XE***(Ký số hoặc ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là xe cơ quan)* |
| --- | --- |
| *(8)**Ký số hoặc ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu* | |
**Trang 2/2**
**DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ NGUỒN GỐC CỦA XE**
Mã hồ sơ nguồn gốc xe (Số sêri Phiếu KTCLXX/Số khung xe): ……………………………
Tên đơn vị sản xuất, lắp ráp/nhập khẩu: ……………………………………………………….
Số tờ khai nhập khẩu:…………………………..………..….Ngày …….tháng…….năm……..
Cửa khẩu nhập: ……………………………………………………………………………………
Nhãn hiệu:……………………………..Số loại:…………………………………………………..
Loại xe:………………………………………. Dung tích: ……….cm3; Công suất:………..kw
Số máy ………………………………………………………………………………..
Số khung:………………………………………………………………………………..
Màu sơn: …………………………………………............... Năm sản xuất:………….
Trọng tải:………………………..kg; Số chỗ ngồi:……….. đứng……….nằm:………..
Khối lượng bản thân:……..kg; Khối lượng toàn bộ:…….kg; Khối lượng kéo theo:………kg
**DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ**
Mã hồ sơ lệ phí trước bạ:………………………………..Số điện thoại: …………………..
Tên người nộp thuế: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
Mã định danh:*…*………...Loại giấy tờ:……....Cơ quan cấp:………….ngày cấp…./…. /….
Tên cơ quan quản lý thuế thu: ……………………………………………………………………
Biển số: (nếu có) ……………………………….…………..Loại xe:…………………………..
Nhãn hiệu:………………………………………..…….Số loại:…………………………………..
Số máy: ……………………………………………………………………………………
Số khung ……………………………………………………………………………………
Dung tích:……………..cm3; Công suất:……………………kw Năm sản xuất:……………..
Trọng tải:…………………….kg; Số chỗ ngồi:…………; đứng:……….; nằm:…………….
Giá trị tài sản tính LPTB:…………………; Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp:…………………
Ngày nộp:….../……/…….
Căn cứ miễn thu (trường hợp miễn thu LPTB):……………………………………………..
Thông báo của cơ quan thuế ngày:……./……/……….
**THÔNG TIN HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ**
Ngày cấp:………………………………………….
Mẫu số ký hiệu hóa đơn: ………………………….ký hiệu hóa đơn: ……………………
Số hóa đơn : …………………………………….…………………………………….
Loại hóa đơn…………………………………….…………………………………….
Đơn vị bán hàng: …………………………………….…………………………………….
Mã số thuế người bán hàng…………………………………….……………………………
Địa chỉ đơn vị người bán: …………………………………….………………………………
Họ tên người mua hàng: …………………………………….…………………………………….
Tên tổ chức người mua hàng: …………………………………….………………………………
Đơn vị người mua hàng: …………………………………….…………………………………….
Địa chỉ người mua hàng: …………………………………….…………………………………….
Căn cước công dân/mã số thuế: …………………………………….……………………………
Tên hàng hóa, dịch vụ: …………………………………….…………………………………….
………….…………………………………….………….…………………………………………
………….…………………………………….………….…………………………………………
Tiền thuế: ………………………….Tổng cộng tiền thanh toán: ……………………………
Tổng cộng tiền thanh toán (viết bằng chữ): ………………………………………………..
***Ghi chú***
*Giấy khai đăng ký xe gồm 3 trang:*
*Trang 1: Phần kê khai của chủ xe; kiểm tra của cơ quan đăng ký xe;*
*Trang 2: Dữ liệu điện tử về hồ sơ đăng ký xe kèm theo; trường hợp không có dữ liệu điện tử thì điền đầy đủ các thông tin còn thiếu.*
*Trang 3: Thông tin hóa đơn điện tử*
*(1) Ghi thủ tục đăng ký xe: Đăng ký xe lần đầu; Đăng ký sang tên, di chuyển xe; cấp đổi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe; cấp lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe; Đăng ký xe tạm thời;*
*(2) Đối với cá nhân: số định danh cá nhân, số CMT ngoại giao, số CMT công vụ, số CMT lãnh sự; số CMT lãnh sự danh dự, CMT (phổ thông), số định danh của người nước ngoài, số Thẻ tạm trú, số Thẻ thường trú, số CMT CAND, số CMT QĐND tương ứng với đối tượng đăng ký; đối với tổ chức: Ghi mã định danh điện tử của tổ chức hoặc mã số thuế hoặc số quyết định thành lập (trường hợp chưa có mã định danh điện tử hoặc mã số thuế);*
*(3) Ghi số giấy tờ tùy thân của người được cơ quan, tổ chức giới thiệu làm thủ tục đăng ký xe; kể cả trường hợp người được ủy quyền làm thủ tục*
*(4) Trường hợp xe có nhiều số máy thì ghi tất cả các số máy của xe.*
*(5) Ghi nguồn gốc xe nhập khẩu/sản xuất lắp ráp/ tịch thu theo quy định của pháp luật*
*(6) Ghi rõ lý do đối với các trường hợp: Đăng ký sang tên xe kèm theo biển số xe ô tô trúng đấu giá; Giải quyết đăng ký sang tên xe có chứng từ chuyển quyền sở hữu xe không đầy đủ, hợp lệ theo quy định; cấp đổi, cấp lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe;*
*(7) Ghi cụ thể các chứng từ, hô sơ đăng ký xe kèm theo; trường hợp đăng ký tạm thời thì ghi địa điểm nơi đi, nơi đên; trường hợp chuyển quyền sở hữu xe qua nhiều tổ chức, cá nhân mà chứng từ chuyển quyền sở hữu xe không đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì phải ghi rõ quá trình mua bán (tên, địa chỉ, thời gian mua bán của tổ chức, cá nhân), nộp kèm theo các chứng từ chuyển quyền sở hữu xe (nếu có) và cam kết chịu trách nhiệm về nguồn gốc hợp pháp của xe.*
*(8) ở Bộ ghi Cục trưởng, ở Tỉnh, TP ghi Trưởng phòng; cấp huyện ghi Trưởng Công an thành phố, huyện, thị xã; cấp xã ghi Trưởng Công an xã, phường, thị trấn.*
| Hồ sơ cấp mới chứng nhận đăng ký xe, biển số xe từ 2025 theo Thông tư 79/2024 bao gồm những gì? | Căn cứ tại Điều 8 Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định hồ sơ cấp mới chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (sau đây gọi chung là đăng ký xe lần đầu) gồm các giấy tờ sau đây:
- Giấy khai đăng ký xe.
Tải về Mẫu giấy khai đăng ký xe
- Giấy tờ của chủ xe.
- Chứng nhận nguồn gốc xe.
- Chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp.
- Chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
Trên đây là hồ sơ cấp mới chứng nhận đăng ký xe, biển số xe từ 2025. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/tong-hop-mau-thong-bao-nghi-tet-duong-lich-2025-danh-cho-doanh-nghiep-tai-mau-thong-bao-nghi-tet-du-324450-183215.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-01-thong-bao-nghi-tet-duong-lich-2025.docx |
CÔNG TY……….
Số: …/TB-……….
**THÔNG BÁO**
*(V/v nghỉ Tết Dương lịch 2025)*
**Kính gửi: Toàn thể nhân viên Công ty ……….……….……….**
Nhằm tạo điều kiện cho cán bộ, nhân viên có thời gian nghỉ ngơi và chuẩn bị đón năm mới, Ban Giám đốc Công ty [Tên công ty] xin thông báo về lịch nghỉ Tết Dương lịch 2025 như sau:
**1. Thời gian nghỉ:**
Từ ngày 01/01/2025 (thứ Tư) đến hết ngày [ngày kết thúc kỳ nghỉ nếu có điều chỉnh theo chính sách của công ty].
Ngày làm việc trở lại: ……….……….……….………..
**2. Yêu cầu đối với các bộ phận:**
Các bộ phận cần hoàn tất công việc trước kỳ nghỉ lễ, đồng thời lên kế hoạch đảm bảo không ảnh hưởng đến hoạt động chung của công ty.
Bộ phận bảo vệ và các nhân sự liên quan vẫn đảm bảo trực và giám sát an ninh trong suốt thời gian nghỉ lễ theo phân công.
**3. Đối với các cá nhân có công việc đột xuất:**
Trong trường hợp cần hỗ trợ khẩn cấp trong kỳ nghỉ, vui lòng liên hệ trực tiếp với quản lý hoặc bộ phận nhân sự.
Kính chúc toàn thể nhân viên cùng gia đình một kỳ nghỉ Tết Dương lịch vui vẻ, an lành và hạnh phúc. Mong rằng sau kỳ nghỉ, chúng ta sẽ trở lại làm việc với tinh thần hứng khởi và quyết tâm hoàn thành các mục tiêu của năm mới.
**Trân trọng,**
| | Ngày … tháng … năm 20… |
| --- | --- |
| | **Giám đốc Công ty** |
| Tổng hợp mẫu Thông báo nghỉ Tết Dương lịch 2025 dành cho doanh nghiệp? Tải mẫu Thông báo nghỉ Tết Dương lịch 2025 ở đâu? | Trong dịp Tết Dương lịch 2025, các doanh nghiệp thường có nhu cầu gửi thông báo chính thức về lịch nghỉ lễ đến toàn thể nhân viên và đối tác. Việc chuẩn bị một mẫu Thông báo nghỉ Tết Dương lịch 2025 rõ ràng, chuyên nghiệp là rất quan trọng để mọi người có thể nắm bắt và lên kế hoạch nghỉ ngơi phù hợp.
DƯỚI ĐÂY LÀ TỔNG HỢP MẪU THÔNG BÁO NGHỈ TẾT DƯƠNG LỊCH 2025 DÀNH CHO DOANH NGHIỆP:
MẪU 01
CÔNG TY
……….
Số: …/TB-
……….
THÔNG BÁO
Kính gửi: Toàn thể nhân viên Công ty ……….……….……….
Nhằm tạo điều kiện cho cán bộ, nhân viên có thời gian nghỉ ngơi và chuẩn bị đón năm mới, Ban Giám đốc Công ty [Tên công ty] xin thông báo về lịch nghỉ Tết Dương lịch 2025 như sau:
1. Thời gian nghỉ:
Từ ngày 01/01/2025 (thứ Tư) đến hết ngày [ngày kết thúc kỳ nghỉ nếu có điều chỉnh theo chính sách của công ty].
Ngày làm việc trở lại: ……….……….……….……….
.
2. Yêu cầu đối với các bộ phận:
Các bộ phận cần hoàn tất công việc trước kỳ nghỉ lễ, đồng thời lên kế hoạch đảm bảo không ảnh hưởng đến hoạt động chung của công ty.
Bộ phận bảo vệ và các nhân sự liên quan vẫn đảm bảo trực và giám sát an ninh trong suốt thời gian nghỉ lễ theo phân công.
3. Đối với các cá nhân có công việc đột xuất:
Trong trường hợp cần hỗ trợ khẩn cấp trong kỳ nghỉ, vui lòng liên hệ trực tiếp với quản lý hoặc bộ phận nhân sự.
Kính chúc toàn thể nhân viên cùng gia đình một kỳ nghỉ Tết Dương lịch vui vẻ, an lành và hạnh phúc. Mong rằng sau kỳ nghỉ, chúng ta sẽ trở lại làm việc với tinh thần hứng khởi và quyết tâm hoàn thành các mục tiêu của năm mới.
Trân trọng,
Ngày … tháng … năm 20
Giám đốc Công ty
[Tên giám đốc]
[Chữ ký và đóng dấu công ty nếu có]
>> MẪU 01 thông báo nghỉ Tết Dương lịch 2025: TẢI VỀ
MẪU 02
TÊN CÔNG TY
Số : ……./VP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–—–
………. ngày …..tháng …năm ….
Thông báo lịch nghỉ Tết dương lịch 2025
Kính gửi: Quý đối tác và toàn thể nhân viên của Công ty
Công ty ……….xin chân thành cảm ơn Quý khách hàng, quý đối tác đã tin tưởng, lựa chọn sản phẩm và dịch vụ của chúng tôi trong suốt thời gian qua.
Để thuận tiện trong kế hoạch làm việc giữa Công ty ………và Quý khách hàng, đối tác chúng tôi xin thông báo lịch nghỉ Tết dương lịch của chúng tôi như sau:
Thời gian nghỉ: Thứ …., ngày …….
Thời gian đi làm trở lại: Thứ …., ngày……
Số hotline hỗ trợ khách hàng, đối tác trong thời gian nghỉ lễ:
Hotline….
Vậy, xin trân trọng thông báo tới Quý khách hàng, đối tác và toàn thể CBNV công ty được biết để thuận tiện cho việc liên hệ công tác.
Chúc quý khách hàng, đối tác và toàn thể cán bộ nhân viên một năm mới vui vẻ, bình an, an khang, thịnh vượng!
Xin chân thành cảm ơn!
>> MẪU 02 thông báo nghỉ Tết Dương lịch 2025: TẢI VỀ
MẪU 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THÔNG BÁO
Căn cứ vào Quy định của Bộ Luật Lao động của nước CHXHCNVN về nghỉ các ngày Lễ trong năm;
Theo Ủy nhiệm của ban Giám Đốc Công ty, Thông báo lịch nghỉ, trực Tết........ như sau:
I. THỜI GIAN NGHỈ:
1. Cán bộ, nhân viên văn phòng Công ty:
- Tết Dương lịch 2025: Toàn thể CB-CNV được nghỉ Tết Dương lịch 2025 từ ngày … (…âm lịch) đến hết ngày …(Mùng … tết).
- Cán bộ nhân viên muốn nghỉ sớm hoặc đi làm trễ so với thời gian quy định trên thì đăng ký nghỉ phép theo chế độ phép năm.
2. Văn phòng các Đội:
Các phòng ban chủ động bố trí cán bộ, nhân viên trực và phải trả …% lương cho những ngày:
… ngày nghỉ Tết Dương lịch 2025, từ ...… đến hết …....
II. CÔNG TÁC TRỰC; TỔNG VỆ SINH:
1. Công tác trực:
- Các phòng ban bố trí cán bộ, công nhân viên thay phiên trực trong các ngày nghỉ lễ, tết.
2. Tổng vệ sinh:
- Toàn bộ nhân viên tổng vệ sinh nơi mình làm việc, đảm bảo vệ sinh.
- Tắt toàn bộ thiết bị điện.
III. BÁO CÁO TÌNH HÌNH NGHỈ, TRỰC TẾT:
BCH các Đội, các phòng ban báo cáo tình hình nghỉ Tết và danh sách nhân viên trực Tết về Phòng Quản trị trước ngày …
Đề nghị BCH các Đội, các CB–CNV thực hiện tốt tinh thần thông báo này.
GIÁM ĐỐC
(Ký tên)
>> MẪU 03 thông báo nghỉ Tết Dương lịch 2025: TẢI VỀ
MẪU 04
CÔNG TY
…….………
.
Số: …/TB-
……
THÔNG BÁO
Kính gửi: Quý đối tác, Quý khách hàng
Lời đầu tiên, Công ty ….……….……… xin chân thành cảm ơn Quý đối tác và Quý khách hàng đã tin tưởng, đồng hành và hợp tác cùng chúng tôi trong suốt thời gian qua. Nhân dịp Tết Dương lịch 2025, chúng tôi xin gửi đến Quý vị lời chúc mừng năm mới, chúc Quý vị một năm mới an khang, thịnh vượng và thành công.
Công ty
….……….……… xin trân trọng thông báo lịch nghỉ Tết Dương lịch 2025 như sau:
Thời gian nghỉ lễ:
Bắt đầu từ ngày 01/01/2025 (thứ Tư) đến hết ngày [ngày kết thúc kỳ nghỉ nếu có điều chỉnh theo chính sách của công ty].
Thời gian làm việc trở lại:
Công ty sẽ làm việc bình thường trở lại vào ngày ….……….………
.
Trong thời gian nghỉ lễ, mọi hoạt động hỗ trợ và xử lý công việc sẽ tạm ngưng. Nếu Quý đối tác và Quý khách hàng có nhu cầu cấp thiết, vui lòng liên hệ qua email hoặc hotline: [số điện thoại/email liên hệ] để được hỗ trợ trong thời gian sớm nhất có thể.
Chúng tôi xin lỗi nếu việc nghỉ lễ này gây ra bất kỳ sự bất tiện nào và rất mong nhận được sự thông cảm từ Quý vị.
Một lần nữa, Công ty ….……….……… kính chúc Quý đối tác và Quý khách hàng một mùa Tết Dương lịch ấm áp, hạnh phúc và tràn đầy niềm vui.
Trân trọng,
Ngày … tháng … năm 20
….
Giám đốc Công ty
[Tên giám đốc]
[Chữ ký và đóng dấu công ty nếu có]
>> MẪU 04 thông báo nghỉ Tết Dương lịch 2025: TẢI VỀ
MẪU 05
CÔNG TY
…….………
.
Số: …/TB-
…….
THÔNG BÁO
Kính gửi: Toàn thể cán bộ, nhân viên Công ty …….………
.
Nhằm tạo điều kiện cho cán bộ, nhân viên nghỉ ngơi và đón chào năm mới 2025, Ban Giám đốc Công ty …….………
. xin thông báo về lịch nghỉ Tết Dương lịch như sau:
1. Thời gian nghỉ lễ:
Bắt đầu nghỉ từ ngày 01/01/2025 (Thứ Tư) đến hết ngày [ngày kết thúc kỳ nghỉ nếu có điều chỉnh theo chính sách của công ty].
2. Thời gian làm việc trở lại:
Toàn thể nhân viên sẽ trở lại làm việc bình thường vào ngày [ngày bắt đầu làm việc sau kỳ nghỉ].
3. Yêu cầu đối với các phòng ban:
Các phòng ban cần hoàn thành mọi công việc tồn đọng, bàn giao và sắp xếp công việc hợp lý để tránh ảnh hưởng đến tiến độ và kế hoạch sau kỳ nghỉ.
Bộ phận bảo vệ và các bộ phận có trách nhiệm trực tiếp liên quan sẽ bố trí nhân sự trực xuyên suốt kỳ nghỉ để đảm bảo an toàn, an ninh cho công ty.
4. Lưu ý chung:
Trong thời gian nghỉ lễ, nếu có việc cần hỗ trợ khẩn cấp, vui lòng liên hệ qua [email/ số điện thoại liên hệ] để được hỗ trợ kịp thời.
Ban Giám đốc xin kính chúc toàn thể nhân viên cùng gia đình một kỳ nghỉ Tết Dương lịch vui vẻ, ấm áp và nhiều sức khỏe. Hy vọng rằng sau kỳ nghỉ, tất cả sẽ trở lại với tinh thần sảng khoái và tràn đầy năng lượng để đón một năm mới thành công và phát triển.
Trân trọng,
Ngày … tháng … năm 20
…
Giám đốc Công ty
[Tên giám đốc]
[Chữ ký và đóng dấu công ty nếu có]
>> MẪU 05 thông báo nghỉ Tết Dương lịch 2025: TẢI VỀ
Nhiều doanh nghiệp đang tìm kiếm một mẫu Thông báo nghỉ Tết Dương lịch 2025 chuẩn để có thể áp dụng ngay mà không cần chỉnh sửa nhiều. Sử dụng mẫu Thông báo nghỉ Tết Dương lịch 2025 giúp tiết kiệm thời gian và đảm bảo tính đồng bộ trong thông tin được truyền đạt.
Để đáp ứng nhu cầu này, các phòng nhân sự thường tổng hợp sẵn các mẫu Thông báo nghỉ Tết Dương lịch 2025 khác nhau, phù hợp cho từng loại hình công ty. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bo-sung-them-truong-hop-hoan-thue-gtgt-tu-0172025-theo-luat-thue-gia-tri-gia-tang-2024-the-nao-191692.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/LVPD/luat-thue-gia-tri-gia-tang-2024-moi-nhat.docx |
| **QUỐC HỘI**\_\_\_\_\_\_ Luật số: 48/2024/QH15 | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc** \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ |
| --- | --- |
**LUẬT**
**THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG**
*Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;*
*Quốc hội ban hành Luật Thuế giá trị gia tăng.*
**Chương I**
**NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG**
**Điều 1. Phạm vi điều chỉnh**
Luật này quy định về đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế, người nộp thuế, căn cứ và phương pháp tính thuế, khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng.
**Điều 2. Thuế giá trị gia tăng**
Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
**Điều 3. Đối tượng chịu thuế**
Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của Luật này.
**Điều 4. Người nộp thuế**
1. Tổ chức, hộ, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh).
2. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là người nhập khẩu).
3. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả trường hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều này;tổ chức sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ dầu khí và khai thác dầu khí của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam.
4. Nhà cung cấp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam có hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số với tổ chức, cá nhân tại Việt Nam (sau đây gọi là nhà cung cấp nước ngoài); tổ chức là nhà quản lý nền tảng số nước ngoài thực hiện khấu trừ, nộp thay nghĩa vụ thuế phải nộp của nhà cung cấp nước ngoài; tổ chức kinh doanh tại Việt Nam áp dụng phương pháp tính thuế giá trị gia tăng là phương pháp khấu trừ thuế mua dịch vụ của nhà cung cấp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam thông qua kênh thương mại điện tử hoặc các nền tảng số thực hiện khấu trừ, nộp thay nghĩa vụ thuế phải nộp của nhà cung cấp nước ngoài.
5. Tổ chức là nhà quản lý sàn giao dịch thương mại điện tử, nhà quản lý nền tảng số có chức năng thanh toán thực hiện khấu trừ, nộp thuế thay, kê khai số thuế đã khấu trừ cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên sàn thương mại điện tử, nền tảng số.
6. Chính phủ quy định chi tiết các khoản 1, 4 và 5 Điều này; quy định về người nộp thuế trong trường hợp nhà cung cấp nước ngoài cung cấp dịch vụ cho người mua là tổ chức kinh doanh tại Việt Nam áp dụng phương pháp khấu trừ thuế quy định tại khoản 4 Điều này.
**Điều 5. Đối tượng không chịu thuế**
1. Sản phẩm cây trồng, rừng trồng, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
2. Sản phẩm giống vật nuôi theo quy định của pháp luật về chăn nuôi, vật liệu nhân giống cây trồng theo quy định của pháp luật về trồng trọt.
3. Thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật về chăn nuôi; thức ăn thủy sản theo quy định của pháp luật về thủy sản.
4. Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl).
5. Nhà ở thuộc tài sản công do Nhà nước bán cho người đang thuê.
6. Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
7. Chuyển quyền sử dụng đất.
8. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thủy sản; tái bảo hiểm; bảo hiểm các công trình, thiết bị dầu khí, tàu chứa dầu mang quốc tịch nước ngoài do nhà thầu dầu khí hoặc nhà thầu phụ nước ngoài thuê để hoạt động tại vùng biển Việt Nam, vùng biển chồng lấn mà Việt Nam và các quốc gia có bờ biển tiếp liền hay đối diện đã thỏa thuận đặt dưới chế độ khai thác chung.
9. Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán, thương mại sau đây:
a) Dịch vụ cấp tín dụng theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng và các khoản phíđượcnêu cụ thểtại Hợp đồng vay vốn của Chính phủ Việt Nam với Bên cho vay nước ngoài;
b) Dịch vụ cho vay của người nộp thuế không phải là tổ chức tín dụng;
c) Kinh doanh chứng khoán bao gồm môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán;
d) Chuyển nhượng vốn bao gồm chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn đã đầu tư vào tổ chức kinh tế khác (không phân biệt có thành lập hay không thành lập pháp nhân mới), chuyển nhượng chứng khoán, chuyển nhượng quyền góp vốn và các hình thức chuyển nhượng vốn khác theo quy định của pháp luật, kể cả trường hợp bán doanh nghiệp cho doanh nghiệp khác để sản xuất, kinh doanh và doanh nghiệp mua kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bán theo quy định của pháp luật. Chuyển nhượng vốn quy định tại điểm này không bao gồm chuyển nhượng dự án đầu tư, bán tài sản;
đ) Bán nợ bao gồm bán khoản phải trả và khoản phải thu;
e) Kinh doanh ngoại tệ;
g) Sản phẩm phái sinh theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng, pháp luật về chứng khoán và pháp luật về thương mại, bao gồm: hoán đổi lãi suất; hợp đồng kỳ hạn; hợp đồng tương lai; hợp đồng quyền chọn mua, chọn bán và sản phẩm phái sinh khác;
h) Bán tài sản bảo đảm của khoản nợ của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập có chức năng mua, bán nợ để xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam.
10. Các dịch vụ y tế, dịch vụ thú y sau đây:
a) Dịch vụ y tế bao gồm: dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho người, dịch vụ sinh đẻ có kế hoạch, dịch vụ điều dưỡng sức khoẻ, phục hồi chức năng cho người bệnh; dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật; vận chuyển người bệnh, dịch vụ cho thuê phòng bệnh, giường bệnh của các cơ sở y tế; xét nghiệm, chiếu, chụp; máu và chế phẩm máu dùng cho người bệnh*.*
Dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật bao gồm cả chăm sóc về y tế, dinh dưỡng và tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao, giải trí, vật lý trị liệu, phục hồi chức năng cho người cao tuổi, người khuyết tật.
Trường hợp trong gói dịch vụ chữa bệnh theo quy định của Bộ Y tế bao gồm cả sử dụng thuốc chữa bệnh thì khoản thu từ tiền thuốc chữa bệnh nằm trong gói dịch vụ chữa bệnh cũng thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng;
b) Dịch vụ thú y bao gồm: dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho vật nuôi.
11. Dịch vụ tang lễ.
12. Hoạt động duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo (chiếm từ 50% tổng số vốn sử dụng cho công trình trở lên) đối với các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội.
13. Hoạt động dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật về giáo dục, giáo dục nghề nghiệp.
14. Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
15. Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin, đặc san, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học - kỹ thuật, sách phục vụ thông tin đối ngoại, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; tiền, in tiền.
16. Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, tàu điện, phương tiện thủy nội địa*.*
17. Máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ dầu khí; máy bay, trực thăng, tàu lượn, giàn khoan, tàu thuyền thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp hoặc thuê của nước ngoài để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, cho thuê.
18. Sản phẩm quốc phòng, an ninh theo danh mục do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an ban hành; sản phẩm, dịch vụ nhập khẩu phục vụ công nghiệp quốc phòng, an ninh theo danh mục do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
19. Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại. Hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam.
20. Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài; hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.
Hàng hóa nhập khẩutừ nước ngoài của công ty cho thuê tài chính được vận chuyển thẳng vào khu phi thuế quanđể cho doanh nghiệp trong khu phi thuế quan thuê tài chính.
21. Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật Chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ; sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật*.*
22. Vàng dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác ở khâu nhập khẩu.
23. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác vàsản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác đã chế biến thành sản phẩm khác theo Danh mục do Chính phủ quy địnhphù hợp với định hướng của nhà nước về không khuyến khích xuất khẩu, hạn chế xuất khẩu các tài nguyên, khoáng sản thô.
24. Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh, bao gồm cả sản phẩm là bộ phận cấy ghép lâu dài trong cơ thể người; nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người khuyết tật.
25. Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân sản xuất, kinh doanh có mức doanh thu hằng năm từ 200 triệu đồng trở xuống; tài sản của tổ chức, cá nhân không kinh doanh, không phải là người nộp thuế giá trị gia tăng bán ra; hàng dự trữ quốc gia do cơ quan dự trữ quốc gia bán ra; các khoản thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
26.Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp sau đây:
a) Quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân trong định mức miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
b) Quà biếu, quà tặngtrong định mức miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho cá nhân Việt Nam; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao và tài sản di chuyển trong định mức miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
c) Hàng hoá trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
d) Hàng hóa nhập khẩu ủng hộ, tài trợ cho phòng, chống, khắc phục hậu quả thảm họa, thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh theo quy định của Chính phủ;
đ) Hàng hóa mua bán, trao đổi qua biên giới để phục vụ cho sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới thuộc Danh mục hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới theo quy định của pháp luật và trong định mức miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
e) Di vật, cổ vật,bảo vật quốc gia theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa do cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhập khẩu.
27. Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tạiĐiều này không được khấu trừ,không được hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào, trừ trường hợp được áp dụng mức thuế suất 0% quy định tại khoản 1 Điều 9 của Luật này.
28. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định hồ sơ, thủ tục xác định đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều này.
**Chương II**
**CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ**
**Điều 6. Căn cứ tính thuế**
Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất.
**Điều 7. Giá tính thuế**
1. Giá tính thuế được quy định như sau:
a) Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng;
b)Đối với hàng hóa nhập khẩu là trị giá tính thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu cộng với các khoản thuế là thuế nhập khẩu bổ sung theo quy định của pháp luật (nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) và cộng với thuế bảo vệ môi trường (nếu có);
c) Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho là giá tính thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng không (0);
d) Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước tiền thuê cho thời hạn thuê thì giá tính thuế là số tiền cho thuê trả từng kỳ hoặc trả trước cho thời hạn thuê chưa có thuế giá trị gia tăng;
đ) Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế giá trị gia tăng của hàng hóa đó, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm;
e) Đối với gia công hàng hóa là giá gia công chưa có thuế giá trị gia tăng;
g) Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế giá trị gia tăng. Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị thì giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc, thiết bị;
h) Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản là giá bán bất động sản chưa có thuế giá trị gia tăng trừ tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất nộp ngân sách nhà nước (giá đất được trừ). Chính phủ quy định việc xác định giá đất được trừ quy định tại điểm này phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai;
i) Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa và dịch vụ hưởng hoa hồng là tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế giá trị gia tăng;
k) Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng hóa đơnthanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế giá trị gia tăng thì giá tính thuế được xác định theo công thức sau:
| Giá chưa có thuế giá trị gia tăng | = | Giá thanh toán |
| --- | --- | --- |
| 1 + thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%) |
l) Đối với dịch vụ kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng, đặt cược là số tiền thu được từ hoạt động này trừ số tiền đã đổi trả cho kháchkhông sử dụng hết và số tiền trả thưởng cho khách (nếu có), đã có thuế tiêu thụ đặc biệt, chưa có thuế giá trị gia tăng;
m) Đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh gồm: hoạt động sản xuất điện của Tập đoàn Điện lực Việt Nam; vận tải, bốc xếp; dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành; dịch vụ cầm đồ; sách chịu thuế giá trị gia tăng bán theo đúng giá phát hành (giá bìa); hoạt động in; dịch vụ đại lý giám định, đại lý xét bồi thường, đại lý đòi người thứ ba bồi hoàn, đại lý xử lý hàng bồi thường 100% hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng thì giá tính thuế là giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng. Chính phủ quy định giá tính thuế đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh quy định tại điểm này.
2. Giá tính thuế đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
**Điều 8. Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng**
1. Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng được quy định như sau:
a) Đối với hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người muahoặc thời điểm lập hóa đơn,không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền;
b) Đối với dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung cấp dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
2. Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây do Chính phủ quy định:
a) Hàng hóa xuất khẩu, hàng hóa nhập khẩu;
b) Dịch vụ viễn thông;
c) Dịch vụ kinh doanh bảo hiểm;
d) Hoạt động cung cấp điện, hoạt động sản xuất điện, nước sạch;
đ) Hoạt động kinh doanh bất động sản;
e) Hoạt động xây dựng, lắp đặt và hoạt động dầu khí.
**Điều 9. Thuế suất**
1. Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây:
a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm: hàng hóa từ Việt Nam bán cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; hàng hóa từ nội địa Việt Nam bán cho tổ chức trong khu phi thuế quan và được tiêu dùng trong khu phi thuế quan phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xuất khẩu; hàng hóa đã bán tại khu vực cách ly cho cá nhân (người nước ngoài hoặc người Việt Nam) đã làm thủ tục xuất cảnh; hàng hóa đã bán tại cửa hàng miễn thuế;
b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm: dịch vụ cung cấp trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; dịch vụ cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở trong khu phi thuế quan và được tiêu dùng trong khu phi thuế quan phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xuất khẩu;
c) Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu khác bao gồm: vận tải quốc tế; dịch vụ cho thuê phương tiện vận tải được sử dụng ngoài phạm vi lãnh thổ Việt Nam; dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp hoặc thông qua đại lý cho vận tải quốc tế; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan; sản phẩm nội dung thông tin số cung cấp cho bên nước ngoài và có hồ sơ, tài liệu chứng minh tiêu dùng ở ngoài Việt Nam theo quy định của Chính phủ; phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc, thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; hàng hóa gia công chuyển tiếp để xuất khẩu theo quy định của pháp luật; hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% quy định tại điểm d khoản này;
d) Các trường hợp không áp dụng thuế suất 0% bao gồm: chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài; dịch vụ cấp tín dụng; chuyển nhượng vốn; sản phẩm phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông; sản phẩm xuất khẩu quy định tại khoản 23 Điều 5 của Luật này; thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu; xăng, dầu mua tại nội địa bán cho cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan; xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan.
2. Mức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây:
a) Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt không bao gồm các loại nước uống đóng chai, đóng bình và các loại nước giải khát khác;
b)Phân bón, quặng để sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi theo quy định của pháp luật;
c) Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp;
d) Sản phẩm cây trồng, rừng trồng(trừ gỗ, măng), chăn nuôi, thuỷ sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường, trừ sản phẩm quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật này;
đ) Mủ cao su dạng mủ cờ rếp, mủ tờ, mủ bún, mủ cốm; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá;
e) Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; xơ bông đã qua chải thô, chải kỹ; giấy in báo;
g)Tàu khai thác thủy sản tại vùng biển; máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp theo quy định của Chính phủ;
h) Thiết bị y tế theo quy định của pháp luật về quản lý thiết bị y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; dược chất, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh;
i) Thiết bị dùng để giảng dạy và học tập bao gồm: các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước, com-pa;
k) Hoạt động nghệ thuật biểu diễn truyền thống, dân gian;
l) Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách quy định tại khoản 15 Điều 5 của Luật này;
m) Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của Luật Khoa học và công nghệ;
n) Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật Nhà ở.
3. Mức thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, bao gồm cả dịch vụ được các nhà cung cấp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam cung cấp cho tổ chức, cá nhân tại Việt Nam qua kênh thương mại điện tử và các nền tảng số.
4. Cơ sở kinh doanh nhiều loại hàng hóa, dịch vụ có mức thuế suất thuế giá trị gia tăng khác nhau (bao gồm cả đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng) phải khai thuế giá trị gia tăng theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ; nếu cơ sở kinh doanh không xác định theo từng mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất của hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở sản xuất, kinh doanh.
5. Sản phẩm cây trồng, rừng trồng, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường được sử dụng làm thức ăn chăn nuôi, dược liệu thì áp dụng thuế suất giá trị gia tăng theo mức thuế suất quy định cho sản phẩm cây trồng, rừng trồng, chăn nuôi, thủy sản.
Phế phẩm, phụ phẩm, phế liệu được thu hồi để tái chế, sử dụng lại khi bán ra áp dụng mức thuế suất theo thuế suất của mặt hàng phế phẩm, phụ phẩm, phế liệu bán ra.
6. Chính phủ quy định chi tiết khoản 1 và khoản 2 Điều này. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định hồ sơ, thủ tục áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% tại khoản 1 Điều này.
**Điều 10. Phương pháp tính thuế**
Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng gồm phương pháp khấu trừ thuế và phương pháp tính trực tiếp.
**Điều 11. Phương pháp khấu trừ thuế**
1. Phương pháp khấu trừ thuế được quy định như sau:
a) Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế bằng số thuế giá trị gia tăng đầu ra trừ số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ;
b) Số thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.
Thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng bằng giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân với thuế suất thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ đó.
Trường hợp sử dụng hóa đơnghi giá thanh toán là giá đã có thuế giá trị gia tăng thì thuế giá trị gia tăng đầu ra được xác định bằng giá thanh toán trừ giá tính thuế giá trị gia tăng xác định theo quy định tại điểm k khoản 1 Điều 7 của Luật này;
c) Số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ bằng tổng số thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng mua hàng hóa, dịch vụ, chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng của hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế đối với trường hợp mua dịch vụ quy định tại khoản 3,khoản 4 Điều 4 của Luật nàyvà đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 14 của Luật này.
2. Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ bao gồm:
a) Cơ sở kinh doanh có doanh thu hằng năm từ bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ từ 01 tỷ đồng trở lên, trừ hộ, cá nhân sản xuất, kinh doanh;
b) Cơ sở kinh doanh tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân sản xuất, kinh doanh;
c) Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ dầu khí và khai thác dầu khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế do bên Việt Nam kê khai, khấu trừ, nộp thay.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
**Điều 12. Phương pháp tính trực tiếp**
1. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng bằng giá trị gia tăng nhân với thuế suất thuế giá trị gia tăng áp dụng đối với hoạt động mua, bán, chế tác vàng, bạc, đá quý.
Giá trị gia tăng của hoạt động mua, bán, chế tácvàng, bạc, đá quý được xác định bằng giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra trừ giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào tương ứng.
Trường hợp cơ sở kinh doanh có hoạt động mua, bán, chế tác vàng, bạc, đá quý thì cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng hoạt động này để nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.
2. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp theo doanh thu bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu áp dụng như sau:
a) Đối tượng áp dụng bao gồm:
a1) Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có doanh thu hằng năm dưới mức ngưỡng doanh thu 01 tỷ đồng, trừ trường hợp tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế quy định tại khoản 2 Điều 11 của Luật này;
a2) Hộ, cá nhân sản xuất, kinh doanh, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này;
a3) Tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cánhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Namcó doanh thu phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ, không bao gồm các nhà cung cấp nước ngoài quy định tại khoản 4 Điều 4 của Luật này;
a4) Tổ chức khác, trừ trường hợp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế quy định tại khoản 2 Điều 11 của Luật này;
b) Tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng được quy định như sau:
b1) Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%;
b2) Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;
b3) Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;
b4) Hoạt động kinh doanh khác: 2%;
c) Doanh thu để tính thuế giá trị gia tăng là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ ghi trên hóa đơn bán hàng, bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
3. Hộ, cá nhân sản xuất, kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật thì nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khoán thuế quy định tại Luật Quản lý thuế.
4. Chính phủ quy định chi tiết khoản 1 Điều này. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết nhóm hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng áp dụng theo tỷ lệ % tại điểm b khoản 2 Điều này.
**Chương III**
**KHẤU TRỪ, HOÀN THUẾ**
**Điều 13. Các hành vi bị nghiêm cấmtrong khấu trừ, hoàn thuế**
1. Mua, cho, bán, tổ chức quảng cáo, môi giới mua, bán hóa đơn.
2. Tạo lập giao dịch mua, bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ không có thật hoặc giao dịch không đúng quy định của pháp luật.
3. Lập hóa đơn bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh, trừ trường hợp lập hóa đơn giao cho khách hàng để thực hiện các hợp đồng đã ký trước ngày thông báo tạm ngừng kinh doanh.
4. Sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp, sử dụng không hợp pháp hóa đơn, chứng từ theo quy định của Chính phủ.
5. Không chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử về cơ quan thuế theo quy định.
6. Làm sai lệch, sử dụng sai mục đích, truy cập trái phép, phá hủy hệ thống thông tin về hóa đơn, chứng từ.
7. Đưa,nhận, môi giớihối lộ hoặc thực hiện các hành vi khác liên quan đến hóa đơn, chứng từ để được khấu trừ thuế, hoàn thuế, chiếm đoạt tiền thuế, trốn thuế giá trị gia tăng.
8. Thông đồng,bao che;móc nối giữa công chức quản lý thuế, cơ quan quản lý thuế và cơ sở kinh doanh, người nhập khẩu, giữa các cơ sở kinh doanh, người nhập khẩu trong việc sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp, sử dụng không hợp pháp hóa đơn, chứng từ để được khấu trừ thuế, hoàn thuế, chiếm đoạt tiền thuế, trốn thuế giá trị gia tăng.
**Điều 14. Khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào**
1. Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào như sau:
a) Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế giá trị gia tăng đầu vào không được bồi thường của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng bị tổn thất, hàng hóa bị hao hụt tự nhiên do tính chất lý hóa trong quá trình vận chuyển;
b) Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế thì chỉ được khấu trừ số thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ; trường hợp không hạch toán riêng được thì số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ tính theo tỷ lệ % giữa doanh thu của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng so với tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra;
c) Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân sử dụng vốn viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại được khấu trừ toàn bộ;
d) Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ dầu khí được khấu trừ toàn bộ;
đ) Thuế giá trị gia tăng đầu vào phát sinh trong tháng,quý nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của tháng, quý đó. Số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng, quý thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo.
Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế giá trị gia tăng đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai, sót thì được khai thuế trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế như sau:
Người nộp thuế thực hiện khai bổ sung vào tháng, quý phát sinh số thuế giá trị gia tăng đầu vào bị sai, sót nếu việc khai thuế vào tháng, quý phát sinh số thuế giá trị gia tăng đầu vào bị sai, sótlàm tăng số thuế phải nộp hoặc giảm số thuế được hoàn; người nộp thuế phải nộp đủ số tiền thuế phải nộp tăng thêm hoặc bị thu hồi số tiền thuế đã được hoàn tương ứng và nộp tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước (nếu có).
Người nộp thuế thực hiện khai vào tháng, quý phát hiện sai, sót nếu việc khai thuế vàotháng, quý phát sinh số thuế giá trị gia tăng đầu vào bị sai, sót làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc chỉ làm tăng hoặc giảm số thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ chuyển sang tháng, quý sau;
e) Đối với số thuế giá trị gia tăng đầu vào không được khấu trừ, cơ sở kinh doanh được tính vào chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc tính vào nguyên giá của tài sản cố địnhtheo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp, trừ số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của Chính phủ;
g) Chính phủ quy định chi tiết việc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào đối với: hàng hóa, dịch vụ hình thành tài sản cố định phục vụ cho người lao động; trường hợp góp vốn bằng tài sản; hàng hóa, dịch vụ mua vào dưới hình thức ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác mà hóa đơn mang tên tổ chức, cá nhân được ủy quyền; tài sản cố định là ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống; cơ sở sản xuất, kinh doanh tổ chức sản xuất khép kín, hạch toán tập trung.
2. Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào được quy định như sau:
a) Có hóa đơn giá trị gia tăng mua hàng hóa, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng thay cho phía nước ngoài quy định tại khoản 3 vàkhoản 4Điều 4 của Luật này. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng thay cho phía nước ngoài;
b) Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào, trừ một số trường hợp đặc thù theo quy định của Chính phủ;
c) Đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, ngoài các điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản này còn phải có: hợp đồng ký kết với bên nước ngoài về việc bán, gia công hàng hóa, cung cấp dịch vụ; hóa đơn bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ; chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt; tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu; phiếu đóng gói, vận đơn, chứng từ bảo hiểm hàng hóa (nếu có).Chính phủ quy định về điều kiện khấu trừ đối với trường hợp xuất khẩu hàng hóa qua sàn thương mại điện tử ở nước ngoài và một số trường hợp đặc thù khác.
3. Cơ sở kinh doanh không đáp ứng quy định về khấu trừ thuế tại khoản 1 và khoản 2 Điều này và các hóa đơn, chứng từ được lập từ các hành vi bị nghiêm cấm tại Luật này thì không được khấu trừ thuế giá trị gia tăng.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
**Điều 15. Hoàn thuế giá trị gia tăng**
1. Việc hoàn thuế đối với xuất khẩu được quy định như sau:
a) Cơ sở kinh doanh trong tháng, quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý, trừ trường hợphàng hoá nhập khẩu sau đó xuất khẩu sang nước khác;
b) Cơ sở kinh doanh trong tháng, quý vừa có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu, vừa có hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ nội địa thì cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng số thuế giá trị gia tăng đầu vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu;trường hợp không hạch toán riêng đượcthì số thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được xác định theo tỷ lệ giữa doanh thu của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu trên tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ chịu thuế của kỳ hoàn thuế. Kỳ hoàn thuế được xác định từ kỳ tính thuế giá trị gia tăng có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa khấu trừ hết liên tục chưa được hoàn thuế đến kỳ tính thuế có đề nghị hoàn thuế.
Số thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (bao gồm số thuế giá trị gia tăng đầu vào hạch toán riêng được và số thuế giá trị gia tăng đầu vào được xác định theo tỷ lệ nêu trên) nếu sau khi bù trừ với số thuế giá trị gia tăng phải nộp của hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội địa còn lại từ 300 triệu đồng trở lên thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu. Số thuế giá trị gia tăng được hoàn của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu không vượt quá10% doanh thu của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu của kỳ hoàn thuế. Số thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được xác định cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nhưng chưa được hoàn do vượt quá 10% doanh thu của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu của kỳ hoàn thuế trước được khấu trừ vào kỳ tính thuế tiếp theo để xác định số thuế giá trị gia tăng được hoàn của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu kỳ hoàn thuế tiếp theo.
2. Việc hoàn thuế đối với đầu tư được quy định như sau:
a) Cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế có dự án đầu tư (dự án đầu tư mới, dự án đầu tư mở rộng) theo quy định của pháp luật về đầu tư (bao gồm cả dự án đầu tư được chia thành nhiều giai đoạn đầu tư hoặc nhiều hạng mục đầu tư, trừ trường hợp dự án đầu tư không hình thành tài sản cố định của doanh nghiệp) đang trong giai đoạn đầu tưhoặc dự án tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế giá trị gia tăng đầu vào phát sinh trong giai đoạn đầu tư mà chưa được hoàn thuế thì cơ sở kinh doanh thực hiện bù trừ với số thuế giá trị gia tăngphải nộp của hoạt động sản xuất, kinh doanh đang thực hiện (nếu có). Sau khi bù trừ nếu số thuế giá trị gia tăng đầu vào của dự án đầu tư chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp dự án đầu tư đã hoàn thành (bao gồm cả dự án đầu tư chia thành nhiều giai đoạn, hạng mục đầu tư có giai đoạn, hạng mục đầu tư đã hoàn thành) nhưng cơ sở kinh doanh chưa thực hiện hoàn thuế giá trị gia tăng phát sinh trong giai đoạn đầu tư (hạng mục đầu tư, giai đoạn đầu tư đã hoàn thành) thì cơ sở kinh doanh thực hiệnnộp hồ sơhoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định trong thời hạn 01 năm kể từ ngày dự án đầu tư hoặc ngày giai đoạn đầu tư, hạng mục đầu tư hoàn thành.
Ngày dự án đầu tư hoặc ngày giai đoạn, hạng mục đầu tư hoàn thành là ngày phát sinh doanh thu của dự án đầu tư hoặc ngày phát sinh doanh thu của giai đoạn, hạng mục đầu tư. Doanh thu quy định tại khoản này không bao gồm doanh thu phát sinh trong giai đoạn chạy thử, doanh thu hoạt động tài chính, thanh lý nguyên vật liệu của dự án đầu tư;
b) Cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế giá trị gia tăng mà được kết chuyển số thuế chưa được khấu trừ của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư sang kỳ tiếp theo đối với các trường hợp sau đây:
b1) Dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh không góp đủ số vốn điều lệ như đã đăng ký tại thời điểm nộp hồ sơ hoàn thuế; kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật vềđầu tư hoặc không bảo đảm duy trì đủ điều kiện kinh doanhtrong quá trình hoạt động,trừ dự án đầu tư trong giai đoạn đầu tư, theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật chuyên ngành chưa phải đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật chuyên ngành không phải có giấy kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
b2) Dự án đầu tư khai thác tài nguyên, khoáng sản (không bao gồm dự án tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ dầu khí quy định tại điểm a khoản này) và dự án đầu tư sản xuất sản phẩm là tài nguyên, khoáng sản khai thác đã chế biến thành sản phẩm khác quy định tại khoản 23 Điều 5 của Luật này.
3. Cơ sở kinh doanh chỉ sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% nếu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên sau 12 tháng liên tục hoặc 04 quý liên tục thì được hoàn thuế giá trị gia tăng; trường hợp cơ sở kinh doanh sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ chịu nhiều mức thuế suất thuế giá trị gia tăng thì được hoàn thuế theo tỷ lệ phân bổ do Chính phủ quy định.
4. Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế giá trị gia tăng khi giải thể, phá sảncó số thuế giá trị gia tăng nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết.
Trường hợp tổ hợp tác nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế chuyển đổi thành hợp tác xã thì hợp tác xã được kế thừa số thuế giá trị gia tăng nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết của tổ hợp tác để khấu trừ, hoàn thuế theo quy định.
5. Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế được hoàn thuế đối với hàng hóa mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh.
Chính phủ quy định hồ sơ, thủ tục, số thuế được hoàn, phương thức hoàn thuế đối với trường hợp quy định tại khoản này.
6. Việc hoàn thuế giá trị gia tăng đối với các chương trình, dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo được quy định như sau:
a) Chủ chương trình, dự án hoặc nhà thầu chính, tổ chức do phía nhà tài trợ nước ngoài chỉ định việc quản lý chương trình, dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại được hoàn số thuế giá trị gia tăng đã trả cho hàng hóa, dịch vụ mua tại Việt Nam để phục vụ cho chương trình, dự án;
b) Tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ không hoàn lại, tiền viện trợ nhân đạo của tổ chức, cá nhân nước ngoài để mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho chương trình, dự án viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo tại Việt Nam thì được hoàn số thuế giá trị gia tăng đã trả cho hàng hóa, dịch vụ đó.
7. Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật về ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để sử dụng được hoàn số thuế giá trị gia tăng đã trả ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng hoặc trên chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng.
8. Cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế giá trị gia tăng của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
9. Cơ sở kinh doanh thuộc trường hợp hoàn thuế quy địnhtại Điều này phải đáp ứng điều kiện sau đây:
a) Cơ sở kinh doanh thuộc trường hợp được hoàn thuếtheo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này phải là cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế, lậpvà lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán; có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế của cơ sở kinh doanh;
b) Đáp ứng quy định về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào theo quy định tại khoản 2 Điều 14 và không thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 14 của Luật này;
c) Người bán đã kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định đối với hóa đơn đã xuất cho cơ sở kinh doanh đề nghị hoàn thuế.
10. Người nộp thuế thuộc trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng, có số thuế giá trị gia tăng đầu vào đáp ứng đầy đủ điều kiệnhoàn thuế theo quy định tại Điều này và tuân thủ các quy định về khai thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, lập hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với từng trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng và gửi đến cơ quan thuế có thẩm quyền tiếp nhận.
Cơ quan thuế phân loại hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng thuộc diện hoàn thuế trước hoặc kiểm tra trước hoàn thuế và giải quyết hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật về quản lý thuế*.*
11. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
**Điều 16. Hóa đơn, chứng từ**
1. Việc mua bán hàng hóa, dịch vụ phải có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật và các quy định sau đây:
a) Cơ sở kinh doanh áp dụng phương pháp khấu trừ thuế sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng.Trường hợp bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng mà trên hóa đơn giá trị gia tăng không ghi khoản thuế giá trị gia tăng thì thuế giá trị gia tăng đầu ra được xác định bằng giá thanh toán ghi trên hóa đơn nhân với thuế suất thuế giá trị gia tăng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này;
b)Cơ sở kinh doanh áp dụng phương pháp tính trực tiếp sử dụng hóa đơn bán hàng.
2. Đối với các loại tem, vé, thẻ là chứng từ thanh toán in sẵn giá thanh toán thì giá thanh toán tem, vé, thẻ đó đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
**Chương IV**
**ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH**
**Điều 17.Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 của Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 26/2012/QH13 và Luật số 71/2014/QH13**
“1. Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm:
a) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ;
b) Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
Thu nhập từ kinh doanh quy định tại khoản này không bao gồm thu nhập của hộ, cá nhân sản xuất, kinh doanh có doanh thudưới mứcquy định tại khoản 25 Điều 5 của Luật Thuế giá trị gia tăng.”
**Điều 18. Hiệu lực thi hành**
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày01 tháng 7 năm 2025, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Quy định về mức doanh thu của hộ, cá nhân sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế tại khoản 25 Điều 5 của Luật này và Điều 17 của Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.
3. Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 31/2013/QH13, Luật số 71/2014/QH13 và Luật số 106/2016/QH13 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
*Luật này được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2024.*
| | **CHỦ TỊCH QUỐC HỘITrần Thanh Mẫn** |
| --- | --- |
Epas: 113603
| Việc hoàn thuế GTGT đối với đầu tư được thực hiện ra sao? | Căn cứ tại khoản 2 Điều 15 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 quy định việc hoàn thuế GTGT đối với đầu tư được quy định như sau:
- Cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế có dự án đầu tư (dự án đầu tư mới, dự án đầu tư mở rộng) theo quy định của pháp luật về đầu tư (bao gồm cả dự án đầu tư được chia thành nhiều giai đoạn đầu tư hoặc nhiều hạng mục đầu tư, trừ trường hợp dự án đầu tư không hình thành tài sản cố định của doanh nghiệp) đang trong giai đoạn đầu tư hoặc dự án tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế giá trị gia tăng đầu vào phát sinh trong giai đoạn đầu tư mà chưa được hoàn thuế thì cơ sở kinh doanh thực hiện bù trừ với số thuế giá trị gia tăng phải nộp của hoạt động sản xuất, kinh doanh đang thực hiện (nếu có). Sau khi bù trừ nếu số thuế giá trị gia tăng đầu vào của dự án đầu tư chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp dự án đầu tư đã hoàn thành (bao gồm cả dự án đầu tư chia thành nhiều giai đoạn, hạng mục đầu tư có giai đoạn, hạng mục đầu tư đã hoàn thành) nhưng cơ sở kinh doanh chưa thực hiện hoàn thuế giá trị gia tăng phát sinh trong giai đoạn đầu tư (hạng mục đầu tư, giai đoạn đầu tư đã hoàn thành) thì cơ sở kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định trong thời hạn 01 năm kể từ ngày dự án đầu tư hoặc ngày giai đoạn đầu tư, hạng mục đầu tư hoàn thành.
Ngày dự án đầu tư hoặc ngày giai đoạn, hạng mục đầu tư hoàn thành là ngày phát sinh doanh thu của dự án đầu tư hoặc ngày phát sinh doanh thu của giai đoạn, hạng mục đầu tư. Doanh thu quy định tại khoản này không bao gồm doanh thu phát sinh trong giai đoạn chạy thử, doanh thu hoạt động tài chính, thanh lý nguyên vật liệu của dự án đầu tư;
- Cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế giá trị gia tăng mà được kết chuyển số thuế chưa được khấu trừ của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư sang kỳ tiếp theo đối với các trường hợp sau đây:
+ Dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh không góp đủ số vốn điều lệ như đã đăng ký tại thời điểm nộp hồ sơ hoàn thuế; kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc không bảo đảm duy trì đủ điều kiện kinh doanh trong quá trình hoạt động, trừ dự án đầu tư trong giai đoạn đầu tư, theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật chuyên ngành chưa phải đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật chuyên ngành không phải có giấy kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
+ Dự án đầu tư khai thác tài nguyên, khoáng sản (không bao gồm dự án tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ dầu khí quy định tại điểm a khoản này) và dự án đầu tư sản xuất sản phẩm là tài nguyên, khoáng sản khai thác đã chế biến thành sản phẩm khác quy định tại khoản 23 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/lich-nghi-tet-am-lich-2025-cua-nguoi-lao-dong-cong-nhan-nguoi-lao-dong-co-duoc-nghi-9-ngay-tet-am-l-605631-191306.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LVPD/don-xin-keo-dai-ngay-nghi-tet-am-lich.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập – Tự do – Hạnh phúc**
---o0o---
**ĐƠN XIN PHÉP**
*(Kéo dài ngày nghỉ Tết Ất tỵ 2025)*
*- Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 112, Điều 113, khoản 3 Điều 115 Bộ luật Lao động 2019;*
*- Căn cứ Nghị định 145/2020/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 35/2022/NĐ-CP);*
*- Căn cứ quy định của Công ty [1]…………………………………*
**Kính gửi**: Ban Giám đốc Công ty [2].................................................................
Tôi tên là [3]:…………………… Sinh ngày:.../…/… Hiện đang làm việc tại [4]:.....................
của Công ty [5]…………………………… ………
Nay tôi làm đơn này xin phép Công ty cho tôi được nghỉ thêm [6]… ngày (cụ thể là từ ngày…/…/2025 đến ngày …/…/2025).
Lý do: Để tôi có được kỳ nghỉ Tết Ất tỵ 2025 kéo dài … ngày liên tục nhằm đảm bảo đủ thời gian vui xuân, đón tết sum vầy bên gia đình sau nhiều năm không về quê đón tết [7].
Những ngày nghỉ thêm nêu trên của tôi sẽ được tính vào ngày nghỉ hằng năm theo Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 và quy định của Công ty [8].
Trong thời gian nghỉ thêm, tôi sẽ bàn giao công việc cho [9]……………….. Hiện đang làm việc tại [10]:…………… ….của Công ty [11]................................................
Tôi xin cam đoan sẽ cập nhật tình hình công việc thường xuyên trong thời gian nghỉ và cam kết trở lại làm việc đúng thời hạn quy định.
Rất mong Ban Giám đốc Công ty giải quyết cho tôi nghỉ thêm theo nguyện vọng nêu trên.
Trân trọng cảm ơn!
| **BAN GIÁM ĐỐC [13]** *(ký và ghi rõ họ tên)* *………………* | …, ngày…tháng…năm 2022 **NGƯỜI LÀM ĐƠN** *(ký và ghi rõ họ tên)* *………………* |
| --- | --- |
| Mẫu đơn xin kéo dài ngày nghỉ Tết Âm lịch 2025 cho người lao động? | Hiện nay, pháp luật không quy định cụ thể về mẫu đơn kéo dài ngày nghỉ Tết Âm lịch 2025 dành cho người lao động. Tuy nhiên, khi soạn đơn xin phép kéo dài ngày nghỉ Âm lịch Tết 2025 cần phải tuân thủ theo quy định của Bộ luật Lao động 2019
.
>> Tải về mẫu đơn xin kéo dài ngày nghỉ Tết Âm lịch 2025 tham khảo dưới đây:
TẠI ĐÂY |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-de-an-thanh-lap-truong-cao-dang-su-pham-cong-lap-hoac-cho-phep-thanh-lap-truong-cao-dang-su-pha-688045-191023.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-de-an-thanh-lap-truong-cao-dang-su-pham-cong-lap-cho-phep-tu-thuc.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
*.........., ngày..... tháng..... năm ....*
**ĐỀ ÁN**
**THÀNH LẬP TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM CÔNG LẬP HOẶC
CHO PHÉP THÀNH LẬP TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM TƯ THỤC ....(1).....**
**Phần thứ nhất**
**SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP HOẶC CHO PHÉP THÀNH LẬP ………(1)…….**
1. Căn cứ pháp lý xây dựng đề án.
2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội hoặc quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đại học và sư phạm trên địa bàn.
3. Thực trạng nguồn nhân lực và nhu cầu phát triển nguồn nhân lực trên địa bàn hoặc lĩnh vực.
4. Thực trạng công tác giáo dục trên địa bàn hoặc lĩnh vực.
5. Nhu cầu đào tạo....................................... (2)................................. trên địa bàn và các tỉnh lân cận hoặc lĩnh vực.
**Phần thứ hai**
**MỤC TIÊU ĐÀO TẠO, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG CỦA ................(1)…………….**
**I. THÔNG TIN CHUNG VỀ .......(1)…... ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP HOẶC** **CHO PHÉP THÀNH LẬP**
1. Tên trường cao đẳng sư phạm:......................................................................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):..................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:......................................................................................... (3)..........
3. Cơ quan chủ quản/cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có):...................................................
4. Số điện thoại:.................................................. Fax:..........................................................
5. Website:...................................................... Email:..........................................................
6. Họ và tên người dự kiến làm hiệu trưởng trường cao đẳng sư phạm:...........................
*(Có sơ yếu lý lịch kèm theo)*
7. Chức năng, nhiệm vụ của trường cao đẳng sư phạm:....................................................
**II. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO**
**III. DỰ KIẾN QUY MÔ**
1. Dự kiến quy mô tuyển sinh
| **TT** | **Tên ngành** | **Thời gian đào tạo** | **Dự kiến quy mô** **tuyển sinh** | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **20..** | **20..** | **20..** | **20..** | **20..** |
| 1 | | | | | | | |
| | … | | | | | | |
| | **TỔNG CỘNG** | | | | | | |
2. Dự kiến quy mô đào tạo
| **TT** | **Tên ngành** | **Thời gian đào tạo** | **Dự kiến quy mô đào tạo** | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **20..** | **20..** | **20..** | **20..** | **20..** |
| 1 | | | | | | | |
| | … | | | | | | |
| | **TỔNG CỘNG** | | | | | | |
**IV. CƠ CẤU TỔ CHỨC**
1. Cơ cấu tổ chức của trường cao đẳng sư phạm..................................................................
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường cao đẳng sư phạm: .........
3. Nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị, tổ chức thuộc trường: ................
**V. ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM**
1. Cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo
- Diện tích đất sử dụng:
+ Đất xây dựng:...............................................................................................................
+ Đất lưu không:.........................................................................................................
- Diện tích xây dựng:
+ Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu học thực hành..........................................................
+ Khu phục vụ: Thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế...................................................
+ Các hạng mục khác...
- Danh mục thiết bị, dụng cụ, phương tiện đào tạo (tên, số lượng, năm sản xuất...).
2. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
a) Số lượng, cơ cấu, trình độ đào tạo, nghiệp vụ sư phạm của đội ngũ giảng viên theo từng ngành.
b) Số lượng, cơ cấu, trình độ đào tạo của đội ngũ cán bộ quản lý.
3. Chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy cho từng ngành
4. Nguồn vốn và kế hoạch sử dụng vốn để thực hiện đề án
a) Nguồn vốn: Ghi rõ từng nguồn vốn thành lập trường và số vốn tương ứng với từng nguồn.
b) Kế hoạch sử dụng vốn.............................................................................................
[...]) ……………………………………………………………………………………………
**Phần thứ ba**
**KẾ HOẠCH, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN**
1. Kế hoạch và tiến độ xây dựng cơ sở vật chất.
2. Kế hoạch và tiến độ mua sắm thiết bị.
3. Kế hoạch và tiến độ tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng nhà giáo, cán bộ quản lý.
4. Kế hoạch và tiến độ phát triển chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy.
5. Kế hoạch và tiến độ sử dụng nguồn vốn thực hiện đề án.
**Phần thứ tư**
**HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI**
1. Về kinh tế.
2. Về xã hội, môi trường.
3. Tính bền vững của đề án.
| (5)*(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)* | (4)*(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
(1) Tên trường cao đẳng sư phạm.
(2) Ghi rõ “ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng”.
(3) Địa điểm dự kiến đặt trụ sở chính của trường (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
(4) Quyền hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường. Trường hợp là cá nhân không phải đóng dấu.
(5) Phê duyệt của người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp của cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường (nếu có).
| Trình tự, hồ sơ thành lập trường cao đẳng sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm tư thục? | Căn cứ theo Điều 87 Nghị định 125/2024/NĐ-CP quy định về thủ tục thành lập trường cao đẳng sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm tư thục như sau:
(1) Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập trường cao đẳng sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm tư thục.
(2) Hồ sơ gồm:
(i) Tờ trình đề nghị thành lập trường cao đẳng sư phạm công lập của cơ quan quản lý có thẩm quyền hoặc đề nghị cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm tư thục của tổ chức, cá nhân (theo Mẫu số 01 Phụ lục II kèm theo Nghị định 125/2024/NĐ-CP
);
(ii) Văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính (trừ trường hợp trường trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh);
(iii) Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm (theo Mẫu số 02 Phụ lục II kèm theo Nghị định 125/2024/NĐ-CP
);
(iv) Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng và thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành đào tạo, quy mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích xây dựng cho học tập, giảng dạy;
(v) Bản sao văn bản pháp lý chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc văn bản chấp thuận giao đất, cho thuê đất để xây dựng trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kèm theo minh chứng đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định.
Bản sao hợp đồng thuê cơ sở vật chất gắn liền với đất còn thời hạn ít nhất là 05 năm kể từ ngày gửi hồ sơ đối với trường hợp thuê cơ sở vật chất gắn liền với đất và bản sao văn bản pháp lý chứng minh quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu của bên cho thuê;
(vi) Bản sao văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư hoặc văn bản phê duyệt, giao kế hoạch đầu tư công hoặc văn bản phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đầu tư xây dựng trường của cơ quan quản lý có thẩm quyền đối với hồ sơ đề nghị thành lập trường công lập; văn bản xác nhận của ngân hàng về số vốn góp trong tài khoản của nhà đầu tư, các minh chứng về quyền sở hữu tài sản kèm theo văn bản định giá tài sản góp vốn nếu góp vốn bằng tài sản hoặc quyền sở hữu tài sản đối với hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trường tư thục;
(vii) Đối với trường tư thục, hồ sơ còn phải có biên bản về thành viên sáng lập và góp vốn thành lập trường (theo Mẫu số 03 Phụ lục II kèm theo Nghị định 125/2024/NĐ-CP
).
(3) Trình tự thực hiện:
(i) Cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại (2) qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
(ii) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho cơ quan, tổ chức, cá nhân; nếu hồ sơ hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định các điều kiện thành lập trường;
(iii) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì tổ chức thẩm định các điều kiện thành lập trường; lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng các quy định tại Điều 86 Nghị định 125/2024/NĐ-CP
;
(iv) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có báo cáo thẩm định, nếu đủ điều kiện thì Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập trường cao đẳng sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm tư thục; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường và nêu rõ lý do.
Quyết định thành lập trường cao đẳng sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm tư thục (theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định 125/2024/NĐ-CP
) gửi về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính và được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/ho-ca-nhan-co-doanh-thu-tren-200-trieu-dongnam-moi-phai-nop-thue-gtgt-tu-01012026-dung-khong-191662.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/LVPD/luat-thue-gia-tri-gia-tang-2024-moi-nhat.docx |
| **QUỐC HỘI**\_\_\_\_\_\_ Luật số: 48/2024/QH15 | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc** \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ |
| --- | --- |
**LUẬT**
**THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG**
*Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;*
*Quốc hội ban hành Luật Thuế giá trị gia tăng.*
**Chương I**
**NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG**
**Điều 1. Phạm vi điều chỉnh**
Luật này quy định về đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế, người nộp thuế, căn cứ và phương pháp tính thuế, khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng.
**Điều 2. Thuế giá trị gia tăng**
Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
**Điều 3. Đối tượng chịu thuế**
Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của Luật này.
**Điều 4. Người nộp thuế**
1. Tổ chức, hộ, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh).
2. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là người nhập khẩu).
3. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả trường hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều này;tổ chức sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ dầu khí và khai thác dầu khí của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam.
4. Nhà cung cấp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam có hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số với tổ chức, cá nhân tại Việt Nam (sau đây gọi là nhà cung cấp nước ngoài); tổ chức là nhà quản lý nền tảng số nước ngoài thực hiện khấu trừ, nộp thay nghĩa vụ thuế phải nộp của nhà cung cấp nước ngoài; tổ chức kinh doanh tại Việt Nam áp dụng phương pháp tính thuế giá trị gia tăng là phương pháp khấu trừ thuế mua dịch vụ của nhà cung cấp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam thông qua kênh thương mại điện tử hoặc các nền tảng số thực hiện khấu trừ, nộp thay nghĩa vụ thuế phải nộp của nhà cung cấp nước ngoài.
5. Tổ chức là nhà quản lý sàn giao dịch thương mại điện tử, nhà quản lý nền tảng số có chức năng thanh toán thực hiện khấu trừ, nộp thuế thay, kê khai số thuế đã khấu trừ cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên sàn thương mại điện tử, nền tảng số.
6. Chính phủ quy định chi tiết các khoản 1, 4 và 5 Điều này; quy định về người nộp thuế trong trường hợp nhà cung cấp nước ngoài cung cấp dịch vụ cho người mua là tổ chức kinh doanh tại Việt Nam áp dụng phương pháp khấu trừ thuế quy định tại khoản 4 Điều này.
**Điều 5. Đối tượng không chịu thuế**
1. Sản phẩm cây trồng, rừng trồng, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
2. Sản phẩm giống vật nuôi theo quy định của pháp luật về chăn nuôi, vật liệu nhân giống cây trồng theo quy định của pháp luật về trồng trọt.
3. Thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật về chăn nuôi; thức ăn thủy sản theo quy định của pháp luật về thủy sản.
4. Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl).
5. Nhà ở thuộc tài sản công do Nhà nước bán cho người đang thuê.
6. Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
7. Chuyển quyền sử dụng đất.
8. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thủy sản; tái bảo hiểm; bảo hiểm các công trình, thiết bị dầu khí, tàu chứa dầu mang quốc tịch nước ngoài do nhà thầu dầu khí hoặc nhà thầu phụ nước ngoài thuê để hoạt động tại vùng biển Việt Nam, vùng biển chồng lấn mà Việt Nam và các quốc gia có bờ biển tiếp liền hay đối diện đã thỏa thuận đặt dưới chế độ khai thác chung.
9. Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán, thương mại sau đây:
a) Dịch vụ cấp tín dụng theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng và các khoản phíđượcnêu cụ thểtại Hợp đồng vay vốn của Chính phủ Việt Nam với Bên cho vay nước ngoài;
b) Dịch vụ cho vay của người nộp thuế không phải là tổ chức tín dụng;
c) Kinh doanh chứng khoán bao gồm môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán;
d) Chuyển nhượng vốn bao gồm chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn đã đầu tư vào tổ chức kinh tế khác (không phân biệt có thành lập hay không thành lập pháp nhân mới), chuyển nhượng chứng khoán, chuyển nhượng quyền góp vốn và các hình thức chuyển nhượng vốn khác theo quy định của pháp luật, kể cả trường hợp bán doanh nghiệp cho doanh nghiệp khác để sản xuất, kinh doanh và doanh nghiệp mua kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bán theo quy định của pháp luật. Chuyển nhượng vốn quy định tại điểm này không bao gồm chuyển nhượng dự án đầu tư, bán tài sản;
đ) Bán nợ bao gồm bán khoản phải trả và khoản phải thu;
e) Kinh doanh ngoại tệ;
g) Sản phẩm phái sinh theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng, pháp luật về chứng khoán và pháp luật về thương mại, bao gồm: hoán đổi lãi suất; hợp đồng kỳ hạn; hợp đồng tương lai; hợp đồng quyền chọn mua, chọn bán và sản phẩm phái sinh khác;
h) Bán tài sản bảo đảm của khoản nợ của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập có chức năng mua, bán nợ để xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam.
10. Các dịch vụ y tế, dịch vụ thú y sau đây:
a) Dịch vụ y tế bao gồm: dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho người, dịch vụ sinh đẻ có kế hoạch, dịch vụ điều dưỡng sức khoẻ, phục hồi chức năng cho người bệnh; dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật; vận chuyển người bệnh, dịch vụ cho thuê phòng bệnh, giường bệnh của các cơ sở y tế; xét nghiệm, chiếu, chụp; máu và chế phẩm máu dùng cho người bệnh*.*
Dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật bao gồm cả chăm sóc về y tế, dinh dưỡng và tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao, giải trí, vật lý trị liệu, phục hồi chức năng cho người cao tuổi, người khuyết tật.
Trường hợp trong gói dịch vụ chữa bệnh theo quy định của Bộ Y tế bao gồm cả sử dụng thuốc chữa bệnh thì khoản thu từ tiền thuốc chữa bệnh nằm trong gói dịch vụ chữa bệnh cũng thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng;
b) Dịch vụ thú y bao gồm: dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho vật nuôi.
11. Dịch vụ tang lễ.
12. Hoạt động duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo (chiếm từ 50% tổng số vốn sử dụng cho công trình trở lên) đối với các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội.
13. Hoạt động dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật về giáo dục, giáo dục nghề nghiệp.
14. Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
15. Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin, đặc san, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học - kỹ thuật, sách phục vụ thông tin đối ngoại, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; tiền, in tiền.
16. Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, tàu điện, phương tiện thủy nội địa*.*
17. Máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ dầu khí; máy bay, trực thăng, tàu lượn, giàn khoan, tàu thuyền thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp hoặc thuê của nước ngoài để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, cho thuê.
18. Sản phẩm quốc phòng, an ninh theo danh mục do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an ban hành; sản phẩm, dịch vụ nhập khẩu phục vụ công nghiệp quốc phòng, an ninh theo danh mục do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
19. Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại. Hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam.
20. Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài; hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.
Hàng hóa nhập khẩutừ nước ngoài của công ty cho thuê tài chính được vận chuyển thẳng vào khu phi thuế quanđể cho doanh nghiệp trong khu phi thuế quan thuê tài chính.
21. Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật Chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ; sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật*.*
22. Vàng dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác ở khâu nhập khẩu.
23. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác vàsản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác đã chế biến thành sản phẩm khác theo Danh mục do Chính phủ quy địnhphù hợp với định hướng của nhà nước về không khuyến khích xuất khẩu, hạn chế xuất khẩu các tài nguyên, khoáng sản thô.
24. Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh, bao gồm cả sản phẩm là bộ phận cấy ghép lâu dài trong cơ thể người; nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người khuyết tật.
25. Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân sản xuất, kinh doanh có mức doanh thu hằng năm từ 200 triệu đồng trở xuống; tài sản của tổ chức, cá nhân không kinh doanh, không phải là người nộp thuế giá trị gia tăng bán ra; hàng dự trữ quốc gia do cơ quan dự trữ quốc gia bán ra; các khoản thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
26.Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp sau đây:
a) Quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân trong định mức miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
b) Quà biếu, quà tặngtrong định mức miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho cá nhân Việt Nam; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao và tài sản di chuyển trong định mức miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
c) Hàng hoá trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
d) Hàng hóa nhập khẩu ủng hộ, tài trợ cho phòng, chống, khắc phục hậu quả thảm họa, thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh theo quy định của Chính phủ;
đ) Hàng hóa mua bán, trao đổi qua biên giới để phục vụ cho sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới thuộc Danh mục hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới theo quy định của pháp luật và trong định mức miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
e) Di vật, cổ vật,bảo vật quốc gia theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa do cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhập khẩu.
27. Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tạiĐiều này không được khấu trừ,không được hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào, trừ trường hợp được áp dụng mức thuế suất 0% quy định tại khoản 1 Điều 9 của Luật này.
28. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định hồ sơ, thủ tục xác định đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều này.
**Chương II**
**CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ**
**Điều 6. Căn cứ tính thuế**
Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất.
**Điều 7. Giá tính thuế**
1. Giá tính thuế được quy định như sau:
a) Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng;
b)Đối với hàng hóa nhập khẩu là trị giá tính thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu cộng với các khoản thuế là thuế nhập khẩu bổ sung theo quy định của pháp luật (nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) và cộng với thuế bảo vệ môi trường (nếu có);
c) Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho là giá tính thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng không (0);
d) Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước tiền thuê cho thời hạn thuê thì giá tính thuế là số tiền cho thuê trả từng kỳ hoặc trả trước cho thời hạn thuê chưa có thuế giá trị gia tăng;
đ) Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế giá trị gia tăng của hàng hóa đó, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm;
e) Đối với gia công hàng hóa là giá gia công chưa có thuế giá trị gia tăng;
g) Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế giá trị gia tăng. Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị thì giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc, thiết bị;
h) Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản là giá bán bất động sản chưa có thuế giá trị gia tăng trừ tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất nộp ngân sách nhà nước (giá đất được trừ). Chính phủ quy định việc xác định giá đất được trừ quy định tại điểm này phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai;
i) Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa và dịch vụ hưởng hoa hồng là tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế giá trị gia tăng;
k) Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng hóa đơnthanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế giá trị gia tăng thì giá tính thuế được xác định theo công thức sau:
| Giá chưa có thuế giá trị gia tăng | = | Giá thanh toán |
| --- | --- | --- |
| 1 + thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%) |
l) Đối với dịch vụ kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng, đặt cược là số tiền thu được từ hoạt động này trừ số tiền đã đổi trả cho kháchkhông sử dụng hết và số tiền trả thưởng cho khách (nếu có), đã có thuế tiêu thụ đặc biệt, chưa có thuế giá trị gia tăng;
m) Đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh gồm: hoạt động sản xuất điện của Tập đoàn Điện lực Việt Nam; vận tải, bốc xếp; dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành; dịch vụ cầm đồ; sách chịu thuế giá trị gia tăng bán theo đúng giá phát hành (giá bìa); hoạt động in; dịch vụ đại lý giám định, đại lý xét bồi thường, đại lý đòi người thứ ba bồi hoàn, đại lý xử lý hàng bồi thường 100% hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng thì giá tính thuế là giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng. Chính phủ quy định giá tính thuế đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh quy định tại điểm này.
2. Giá tính thuế đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
**Điều 8. Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng**
1. Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng được quy định như sau:
a) Đối với hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người muahoặc thời điểm lập hóa đơn,không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền;
b) Đối với dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung cấp dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
2. Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây do Chính phủ quy định:
a) Hàng hóa xuất khẩu, hàng hóa nhập khẩu;
b) Dịch vụ viễn thông;
c) Dịch vụ kinh doanh bảo hiểm;
d) Hoạt động cung cấp điện, hoạt động sản xuất điện, nước sạch;
đ) Hoạt động kinh doanh bất động sản;
e) Hoạt động xây dựng, lắp đặt và hoạt động dầu khí.
**Điều 9. Thuế suất**
1. Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây:
a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm: hàng hóa từ Việt Nam bán cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; hàng hóa từ nội địa Việt Nam bán cho tổ chức trong khu phi thuế quan và được tiêu dùng trong khu phi thuế quan phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xuất khẩu; hàng hóa đã bán tại khu vực cách ly cho cá nhân (người nước ngoài hoặc người Việt Nam) đã làm thủ tục xuất cảnh; hàng hóa đã bán tại cửa hàng miễn thuế;
b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm: dịch vụ cung cấp trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; dịch vụ cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở trong khu phi thuế quan và được tiêu dùng trong khu phi thuế quan phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xuất khẩu;
c) Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu khác bao gồm: vận tải quốc tế; dịch vụ cho thuê phương tiện vận tải được sử dụng ngoài phạm vi lãnh thổ Việt Nam; dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp hoặc thông qua đại lý cho vận tải quốc tế; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan; sản phẩm nội dung thông tin số cung cấp cho bên nước ngoài và có hồ sơ, tài liệu chứng minh tiêu dùng ở ngoài Việt Nam theo quy định của Chính phủ; phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc, thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; hàng hóa gia công chuyển tiếp để xuất khẩu theo quy định của pháp luật; hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% quy định tại điểm d khoản này;
d) Các trường hợp không áp dụng thuế suất 0% bao gồm: chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài; dịch vụ cấp tín dụng; chuyển nhượng vốn; sản phẩm phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông; sản phẩm xuất khẩu quy định tại khoản 23 Điều 5 của Luật này; thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu; xăng, dầu mua tại nội địa bán cho cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan; xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan.
2. Mức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây:
a) Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt không bao gồm các loại nước uống đóng chai, đóng bình và các loại nước giải khát khác;
b)Phân bón, quặng để sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi theo quy định của pháp luật;
c) Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp;
d) Sản phẩm cây trồng, rừng trồng(trừ gỗ, măng), chăn nuôi, thuỷ sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường, trừ sản phẩm quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật này;
đ) Mủ cao su dạng mủ cờ rếp, mủ tờ, mủ bún, mủ cốm; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá;
e) Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; xơ bông đã qua chải thô, chải kỹ; giấy in báo;
g)Tàu khai thác thủy sản tại vùng biển; máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp theo quy định của Chính phủ;
h) Thiết bị y tế theo quy định của pháp luật về quản lý thiết bị y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; dược chất, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh;
i) Thiết bị dùng để giảng dạy và học tập bao gồm: các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước, com-pa;
k) Hoạt động nghệ thuật biểu diễn truyền thống, dân gian;
l) Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách quy định tại khoản 15 Điều 5 của Luật này;
m) Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của Luật Khoa học và công nghệ;
n) Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật Nhà ở.
3. Mức thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, bao gồm cả dịch vụ được các nhà cung cấp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam cung cấp cho tổ chức, cá nhân tại Việt Nam qua kênh thương mại điện tử và các nền tảng số.
4. Cơ sở kinh doanh nhiều loại hàng hóa, dịch vụ có mức thuế suất thuế giá trị gia tăng khác nhau (bao gồm cả đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng) phải khai thuế giá trị gia tăng theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ; nếu cơ sở kinh doanh không xác định theo từng mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất của hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở sản xuất, kinh doanh.
5. Sản phẩm cây trồng, rừng trồng, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường được sử dụng làm thức ăn chăn nuôi, dược liệu thì áp dụng thuế suất giá trị gia tăng theo mức thuế suất quy định cho sản phẩm cây trồng, rừng trồng, chăn nuôi, thủy sản.
Phế phẩm, phụ phẩm, phế liệu được thu hồi để tái chế, sử dụng lại khi bán ra áp dụng mức thuế suất theo thuế suất của mặt hàng phế phẩm, phụ phẩm, phế liệu bán ra.
6. Chính phủ quy định chi tiết khoản 1 và khoản 2 Điều này. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định hồ sơ, thủ tục áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% tại khoản 1 Điều này.
**Điều 10. Phương pháp tính thuế**
Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng gồm phương pháp khấu trừ thuế và phương pháp tính trực tiếp.
**Điều 11. Phương pháp khấu trừ thuế**
1. Phương pháp khấu trừ thuế được quy định như sau:
a) Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế bằng số thuế giá trị gia tăng đầu ra trừ số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ;
b) Số thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.
Thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng bằng giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân với thuế suất thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ đó.
Trường hợp sử dụng hóa đơnghi giá thanh toán là giá đã có thuế giá trị gia tăng thì thuế giá trị gia tăng đầu ra được xác định bằng giá thanh toán trừ giá tính thuế giá trị gia tăng xác định theo quy định tại điểm k khoản 1 Điều 7 của Luật này;
c) Số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ bằng tổng số thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng mua hàng hóa, dịch vụ, chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng của hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế đối với trường hợp mua dịch vụ quy định tại khoản 3,khoản 4 Điều 4 của Luật nàyvà đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 14 của Luật này.
2. Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ bao gồm:
a) Cơ sở kinh doanh có doanh thu hằng năm từ bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ từ 01 tỷ đồng trở lên, trừ hộ, cá nhân sản xuất, kinh doanh;
b) Cơ sở kinh doanh tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân sản xuất, kinh doanh;
c) Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ dầu khí và khai thác dầu khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế do bên Việt Nam kê khai, khấu trừ, nộp thay.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
**Điều 12. Phương pháp tính trực tiếp**
1. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng bằng giá trị gia tăng nhân với thuế suất thuế giá trị gia tăng áp dụng đối với hoạt động mua, bán, chế tác vàng, bạc, đá quý.
Giá trị gia tăng của hoạt động mua, bán, chế tácvàng, bạc, đá quý được xác định bằng giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra trừ giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào tương ứng.
Trường hợp cơ sở kinh doanh có hoạt động mua, bán, chế tác vàng, bạc, đá quý thì cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng hoạt động này để nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.
2. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp theo doanh thu bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu áp dụng như sau:
a) Đối tượng áp dụng bao gồm:
a1) Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có doanh thu hằng năm dưới mức ngưỡng doanh thu 01 tỷ đồng, trừ trường hợp tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế quy định tại khoản 2 Điều 11 của Luật này;
a2) Hộ, cá nhân sản xuất, kinh doanh, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này;
a3) Tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cánhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Namcó doanh thu phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ, không bao gồm các nhà cung cấp nước ngoài quy định tại khoản 4 Điều 4 của Luật này;
a4) Tổ chức khác, trừ trường hợp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế quy định tại khoản 2 Điều 11 của Luật này;
b) Tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng được quy định như sau:
b1) Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%;
b2) Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;
b3) Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;
b4) Hoạt động kinh doanh khác: 2%;
c) Doanh thu để tính thuế giá trị gia tăng là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ ghi trên hóa đơn bán hàng, bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
3. Hộ, cá nhân sản xuất, kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật thì nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khoán thuế quy định tại Luật Quản lý thuế.
4. Chính phủ quy định chi tiết khoản 1 Điều này. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết nhóm hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng áp dụng theo tỷ lệ % tại điểm b khoản 2 Điều này.
**Chương III**
**KHẤU TRỪ, HOÀN THUẾ**
**Điều 13. Các hành vi bị nghiêm cấmtrong khấu trừ, hoàn thuế**
1. Mua, cho, bán, tổ chức quảng cáo, môi giới mua, bán hóa đơn.
2. Tạo lập giao dịch mua, bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ không có thật hoặc giao dịch không đúng quy định của pháp luật.
3. Lập hóa đơn bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh, trừ trường hợp lập hóa đơn giao cho khách hàng để thực hiện các hợp đồng đã ký trước ngày thông báo tạm ngừng kinh doanh.
4. Sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp, sử dụng không hợp pháp hóa đơn, chứng từ theo quy định của Chính phủ.
5. Không chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử về cơ quan thuế theo quy định.
6. Làm sai lệch, sử dụng sai mục đích, truy cập trái phép, phá hủy hệ thống thông tin về hóa đơn, chứng từ.
7. Đưa,nhận, môi giớihối lộ hoặc thực hiện các hành vi khác liên quan đến hóa đơn, chứng từ để được khấu trừ thuế, hoàn thuế, chiếm đoạt tiền thuế, trốn thuế giá trị gia tăng.
8. Thông đồng,bao che;móc nối giữa công chức quản lý thuế, cơ quan quản lý thuế và cơ sở kinh doanh, người nhập khẩu, giữa các cơ sở kinh doanh, người nhập khẩu trong việc sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp, sử dụng không hợp pháp hóa đơn, chứng từ để được khấu trừ thuế, hoàn thuế, chiếm đoạt tiền thuế, trốn thuế giá trị gia tăng.
**Điều 14. Khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào**
1. Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào như sau:
a) Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế giá trị gia tăng đầu vào không được bồi thường của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng bị tổn thất, hàng hóa bị hao hụt tự nhiên do tính chất lý hóa trong quá trình vận chuyển;
b) Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế thì chỉ được khấu trừ số thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ; trường hợp không hạch toán riêng được thì số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ tính theo tỷ lệ % giữa doanh thu của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng so với tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra;
c) Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân sử dụng vốn viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại được khấu trừ toàn bộ;
d) Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ dầu khí được khấu trừ toàn bộ;
đ) Thuế giá trị gia tăng đầu vào phát sinh trong tháng,quý nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của tháng, quý đó. Số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng, quý thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo.
Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế giá trị gia tăng đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai, sót thì được khai thuế trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế như sau:
Người nộp thuế thực hiện khai bổ sung vào tháng, quý phát sinh số thuế giá trị gia tăng đầu vào bị sai, sót nếu việc khai thuế vào tháng, quý phát sinh số thuế giá trị gia tăng đầu vào bị sai, sótlàm tăng số thuế phải nộp hoặc giảm số thuế được hoàn; người nộp thuế phải nộp đủ số tiền thuế phải nộp tăng thêm hoặc bị thu hồi số tiền thuế đã được hoàn tương ứng và nộp tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước (nếu có).
Người nộp thuế thực hiện khai vào tháng, quý phát hiện sai, sót nếu việc khai thuế vàotháng, quý phát sinh số thuế giá trị gia tăng đầu vào bị sai, sót làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc chỉ làm tăng hoặc giảm số thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ chuyển sang tháng, quý sau;
e) Đối với số thuế giá trị gia tăng đầu vào không được khấu trừ, cơ sở kinh doanh được tính vào chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc tính vào nguyên giá của tài sản cố địnhtheo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp, trừ số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của Chính phủ;
g) Chính phủ quy định chi tiết việc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào đối với: hàng hóa, dịch vụ hình thành tài sản cố định phục vụ cho người lao động; trường hợp góp vốn bằng tài sản; hàng hóa, dịch vụ mua vào dưới hình thức ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác mà hóa đơn mang tên tổ chức, cá nhân được ủy quyền; tài sản cố định là ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống; cơ sở sản xuất, kinh doanh tổ chức sản xuất khép kín, hạch toán tập trung.
2. Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào được quy định như sau:
a) Có hóa đơn giá trị gia tăng mua hàng hóa, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng thay cho phía nước ngoài quy định tại khoản 3 vàkhoản 4Điều 4 của Luật này. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng thay cho phía nước ngoài;
b) Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào, trừ một số trường hợp đặc thù theo quy định của Chính phủ;
c) Đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, ngoài các điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản này còn phải có: hợp đồng ký kết với bên nước ngoài về việc bán, gia công hàng hóa, cung cấp dịch vụ; hóa đơn bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ; chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt; tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu; phiếu đóng gói, vận đơn, chứng từ bảo hiểm hàng hóa (nếu có).Chính phủ quy định về điều kiện khấu trừ đối với trường hợp xuất khẩu hàng hóa qua sàn thương mại điện tử ở nước ngoài và một số trường hợp đặc thù khác.
3. Cơ sở kinh doanh không đáp ứng quy định về khấu trừ thuế tại khoản 1 và khoản 2 Điều này và các hóa đơn, chứng từ được lập từ các hành vi bị nghiêm cấm tại Luật này thì không được khấu trừ thuế giá trị gia tăng.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
**Điều 15. Hoàn thuế giá trị gia tăng**
1. Việc hoàn thuế đối với xuất khẩu được quy định như sau:
a) Cơ sở kinh doanh trong tháng, quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý, trừ trường hợphàng hoá nhập khẩu sau đó xuất khẩu sang nước khác;
b) Cơ sở kinh doanh trong tháng, quý vừa có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu, vừa có hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ nội địa thì cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng số thuế giá trị gia tăng đầu vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu;trường hợp không hạch toán riêng đượcthì số thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được xác định theo tỷ lệ giữa doanh thu của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu trên tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ chịu thuế của kỳ hoàn thuế. Kỳ hoàn thuế được xác định từ kỳ tính thuế giá trị gia tăng có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa khấu trừ hết liên tục chưa được hoàn thuế đến kỳ tính thuế có đề nghị hoàn thuế.
Số thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (bao gồm số thuế giá trị gia tăng đầu vào hạch toán riêng được và số thuế giá trị gia tăng đầu vào được xác định theo tỷ lệ nêu trên) nếu sau khi bù trừ với số thuế giá trị gia tăng phải nộp của hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội địa còn lại từ 300 triệu đồng trở lên thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu. Số thuế giá trị gia tăng được hoàn của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu không vượt quá10% doanh thu của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu của kỳ hoàn thuế. Số thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được xác định cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nhưng chưa được hoàn do vượt quá 10% doanh thu của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu của kỳ hoàn thuế trước được khấu trừ vào kỳ tính thuế tiếp theo để xác định số thuế giá trị gia tăng được hoàn của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu kỳ hoàn thuế tiếp theo.
2. Việc hoàn thuế đối với đầu tư được quy định như sau:
a) Cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế có dự án đầu tư (dự án đầu tư mới, dự án đầu tư mở rộng) theo quy định của pháp luật về đầu tư (bao gồm cả dự án đầu tư được chia thành nhiều giai đoạn đầu tư hoặc nhiều hạng mục đầu tư, trừ trường hợp dự án đầu tư không hình thành tài sản cố định của doanh nghiệp) đang trong giai đoạn đầu tưhoặc dự án tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế giá trị gia tăng đầu vào phát sinh trong giai đoạn đầu tư mà chưa được hoàn thuế thì cơ sở kinh doanh thực hiện bù trừ với số thuế giá trị gia tăngphải nộp của hoạt động sản xuất, kinh doanh đang thực hiện (nếu có). Sau khi bù trừ nếu số thuế giá trị gia tăng đầu vào của dự án đầu tư chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp dự án đầu tư đã hoàn thành (bao gồm cả dự án đầu tư chia thành nhiều giai đoạn, hạng mục đầu tư có giai đoạn, hạng mục đầu tư đã hoàn thành) nhưng cơ sở kinh doanh chưa thực hiện hoàn thuế giá trị gia tăng phát sinh trong giai đoạn đầu tư (hạng mục đầu tư, giai đoạn đầu tư đã hoàn thành) thì cơ sở kinh doanh thực hiệnnộp hồ sơhoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định trong thời hạn 01 năm kể từ ngày dự án đầu tư hoặc ngày giai đoạn đầu tư, hạng mục đầu tư hoàn thành.
Ngày dự án đầu tư hoặc ngày giai đoạn, hạng mục đầu tư hoàn thành là ngày phát sinh doanh thu của dự án đầu tư hoặc ngày phát sinh doanh thu của giai đoạn, hạng mục đầu tư. Doanh thu quy định tại khoản này không bao gồm doanh thu phát sinh trong giai đoạn chạy thử, doanh thu hoạt động tài chính, thanh lý nguyên vật liệu của dự án đầu tư;
b) Cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế giá trị gia tăng mà được kết chuyển số thuế chưa được khấu trừ của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư sang kỳ tiếp theo đối với các trường hợp sau đây:
b1) Dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh không góp đủ số vốn điều lệ như đã đăng ký tại thời điểm nộp hồ sơ hoàn thuế; kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật vềđầu tư hoặc không bảo đảm duy trì đủ điều kiện kinh doanhtrong quá trình hoạt động,trừ dự án đầu tư trong giai đoạn đầu tư, theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật chuyên ngành chưa phải đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật chuyên ngành không phải có giấy kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
b2) Dự án đầu tư khai thác tài nguyên, khoáng sản (không bao gồm dự án tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ dầu khí quy định tại điểm a khoản này) và dự án đầu tư sản xuất sản phẩm là tài nguyên, khoáng sản khai thác đã chế biến thành sản phẩm khác quy định tại khoản 23 Điều 5 của Luật này.
3. Cơ sở kinh doanh chỉ sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% nếu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên sau 12 tháng liên tục hoặc 04 quý liên tục thì được hoàn thuế giá trị gia tăng; trường hợp cơ sở kinh doanh sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ chịu nhiều mức thuế suất thuế giá trị gia tăng thì được hoàn thuế theo tỷ lệ phân bổ do Chính phủ quy định.
4. Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế giá trị gia tăng khi giải thể, phá sảncó số thuế giá trị gia tăng nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết.
Trường hợp tổ hợp tác nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế chuyển đổi thành hợp tác xã thì hợp tác xã được kế thừa số thuế giá trị gia tăng nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết của tổ hợp tác để khấu trừ, hoàn thuế theo quy định.
5. Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế được hoàn thuế đối với hàng hóa mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh.
Chính phủ quy định hồ sơ, thủ tục, số thuế được hoàn, phương thức hoàn thuế đối với trường hợp quy định tại khoản này.
6. Việc hoàn thuế giá trị gia tăng đối với các chương trình, dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo được quy định như sau:
a) Chủ chương trình, dự án hoặc nhà thầu chính, tổ chức do phía nhà tài trợ nước ngoài chỉ định việc quản lý chương trình, dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại được hoàn số thuế giá trị gia tăng đã trả cho hàng hóa, dịch vụ mua tại Việt Nam để phục vụ cho chương trình, dự án;
b) Tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ không hoàn lại, tiền viện trợ nhân đạo của tổ chức, cá nhân nước ngoài để mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho chương trình, dự án viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo tại Việt Nam thì được hoàn số thuế giá trị gia tăng đã trả cho hàng hóa, dịch vụ đó.
7. Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật về ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để sử dụng được hoàn số thuế giá trị gia tăng đã trả ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng hoặc trên chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng.
8. Cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế giá trị gia tăng của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
9. Cơ sở kinh doanh thuộc trường hợp hoàn thuế quy địnhtại Điều này phải đáp ứng điều kiện sau đây:
a) Cơ sở kinh doanh thuộc trường hợp được hoàn thuếtheo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này phải là cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế, lậpvà lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán; có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế của cơ sở kinh doanh;
b) Đáp ứng quy định về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào theo quy định tại khoản 2 Điều 14 và không thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 14 của Luật này;
c) Người bán đã kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định đối với hóa đơn đã xuất cho cơ sở kinh doanh đề nghị hoàn thuế.
10. Người nộp thuế thuộc trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng, có số thuế giá trị gia tăng đầu vào đáp ứng đầy đủ điều kiệnhoàn thuế theo quy định tại Điều này và tuân thủ các quy định về khai thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, lập hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với từng trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng và gửi đến cơ quan thuế có thẩm quyền tiếp nhận.
Cơ quan thuế phân loại hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng thuộc diện hoàn thuế trước hoặc kiểm tra trước hoàn thuế và giải quyết hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật về quản lý thuế*.*
11. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
**Điều 16. Hóa đơn, chứng từ**
1. Việc mua bán hàng hóa, dịch vụ phải có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật và các quy định sau đây:
a) Cơ sở kinh doanh áp dụng phương pháp khấu trừ thuế sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng.Trường hợp bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng mà trên hóa đơn giá trị gia tăng không ghi khoản thuế giá trị gia tăng thì thuế giá trị gia tăng đầu ra được xác định bằng giá thanh toán ghi trên hóa đơn nhân với thuế suất thuế giá trị gia tăng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này;
b)Cơ sở kinh doanh áp dụng phương pháp tính trực tiếp sử dụng hóa đơn bán hàng.
2. Đối với các loại tem, vé, thẻ là chứng từ thanh toán in sẵn giá thanh toán thì giá thanh toán tem, vé, thẻ đó đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
**Chương IV**
**ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH**
**Điều 17.Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 của Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 26/2012/QH13 và Luật số 71/2014/QH13**
“1. Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm:
a) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ;
b) Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
Thu nhập từ kinh doanh quy định tại khoản này không bao gồm thu nhập của hộ, cá nhân sản xuất, kinh doanh có doanh thudưới mứcquy định tại khoản 25 Điều 5 của Luật Thuế giá trị gia tăng.”
**Điều 18. Hiệu lực thi hành**
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày01 tháng 7 năm 2025, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Quy định về mức doanh thu của hộ, cá nhân sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế tại khoản 25 Điều 5 của Luật này và Điều 17 của Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.
3. Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 31/2013/QH13, Luật số 71/2014/QH13 và Luật số 106/2016/QH13 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
*Luật này được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2024.*
| | **CHỦ TỊCH QUỐC HỘITrần Thanh Mẫn** |
| --- | --- |
Epas: 113603
| Thuế suất thuế GTGT từ 1/7/2025? | Cụ thể, tại Điều 9 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 quy định thuế suất thuế GTGT từ 1/7/2025) như sau:
(1) Mức thuế suất 0% :
- Hàng h
óa xuất khẩu bao gồm: hàng hóa từ Việt Nam bán cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; hàng hóa từ nội địa Việt Nam bán cho tổ chức trong khu phi thuế quan và được tiêu dùng trong khu phi thuế quan phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xuất khẩu; hàng hóa đã bán tại khu vực cách ly cho cá nhân (người nước ngoài hoặc người Việt Nam) đã làm thủ tục xuất cảnh; hàng hóa đã bán tại cửa hàng miễn thuế;
- Dịch vụ xuất khẩu bao gồm: dịch vụ cung cấp trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; dịch vụ cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở trong khu phi thuế quan và được tiêu dùng trong khu phi thuế quan phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xuất khẩu;
- Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu khác bao gồm: vận tải quốc tế; dịch vụ cho thuê phương tiện vận tải được sử dụng ngoài phạm vi lãnh thổ Việt Nam; dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp hoặc thông qua đại lý cho vận tải quốc tế; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan; sản phẩm nội dung thông tin số cung cấp cho bên nước ngoài và có hồ sơ, tài liệu chứng minh tiêu dùng ở ngoài Việt Nam theo quy định của Chính phủ; phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc, thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; hàng hóa gia công chuyển tiếp để xuất khẩu theo quy định của pháp luật; hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0%
Các trường hợp không áp dụng thuế suất 0% bao gồm:
+ Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài;
+ Dịch vụ cấp tín dụng;
+ Chuyển nhượng vốn;
+ Sản phẩm phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông;
+ Sản phẩm xuất khẩu quy định tại khoản 23 Điều 5 của Luật Thuế giá trị gia tăng 2024;
+ Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu;
+ Xăng, dầu mua tại nội địa bán cho cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan;
+ Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan.
(2) Mức thuế suất 5%:
- Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt không bao gồm các loại nước uống đóng chai, đóng bình và các loại nước giải khát khác;
- Phân bón, quặng để sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi theo quy định của pháp luật;
- Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp;
- Sản phẩm cây trồng, rừng trồng (trừ gỗ, măng), chăn nuôi, thuỷ sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường, trừ sản phẩm quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật Thuế giá trị gia tăng 2024;
- Mủ cao su dạng mủ cờ rếp, mủ tờ, mủ bún, mủ cốm; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá;
- Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; xơ bông đã qua chải thô, chải kỹ; giấy in báo;
- Tàu khai thác thủy sản tại vùng biển; máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp theo quy định của Chính phủ;
- Thiết bị y tế theo quy định của pháp luật về quản lý thiết bị y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; dược chất, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh;
- Thiết bị dùng để giảng dạy và học tập bao gồm: các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước, com-pa;
- Hoạt động nghệ thuật biểu diễn truyền thống, dân gian;
- Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách quy định tại khoản 15 Điều 5 của Luật Thuế giá trị gia tăng 2024;
- Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của Luật Khoa học và công nghệ;
- Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật Nhà ở 2023.
(3) Mức thuế suất 10%
Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không áp dụng không thuộc trường hợp không chịu thuế giá trị gia tăng, chịu thuế 0%, 5%, bao gồm cả dịch vụ được các nhà cung cấp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam cung cấp cho tổ chức, cá nhân tại Việt Nam qua kênh thương mại điện tử và các nền tảng số.
Lưu ý:
- Cơ sở kinh doanh nhiều loại hàng hóa, dịch vụ có mức thuế suất thuế giá trị gia tăng khác nhau (bao gồm cả đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng) phải khai thuế giá trị gia tăng theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ; nếu cơ sở kinh doanh không xác định theo từng mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất của hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở sản xuất, kinh doanh.
- Sản phẩm cây trồng, rừng trồng, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường được sử dụng làm thức ăn chăn nuôi, dược liệu thì áp dụng thuế suất giá trị gia tăng theo mức thuế suất quy định cho sản phẩm cây trồng, rừng trồng, chăn nuôi, thủy sản.
Phế phẩm, phụ phẩm, phế liệu được thu hồi để tái chế, sử dụng lại khi bán ra áp dụng mức thuế suất theo thuế suất của mặt hàng phế phẩm, phụ phẩm, phế liệu bán ra. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/cau-hoi-trac-nghiem-ngay-22-12-co-dap-an-cau-hoi-trac-nghiem-ve-quan-doi-nhan-dan-viet-nam-cau-hoi--189160.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/10122024/trac-nghiem-22-12.docx |
#### **CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 22/12**
#### **Câu 1: Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông 1947 diễn ra trong thời gian nào?**
**Từ ngày 7 tháng 10 đến ngày 20 tháng 12 năm 1947**
Từ ngày 7 tháng 10 đến ngày 10 tháng 11 năm 1947
Từ ngày 5 tháng 10 đến ngày 20 tháng 11 năm 1947
Từ ngày 5 tháng 10 đến ngày 20 tháng 12 năm 1947
#### **Câu 2: Bài hát “Tiến bước dưới quân kỳ” do nhạc sĩ nào sáng tác?**
Doãn Quang Khải
Diệp Minh Tuyền
**Doãn Nho**
Trần Tiến
#### **Câu 3: Mục đích của Chiến dịch Thượng Lào năm 1953 là gì?**
Tiêu diệt sinh lực địch Giải phóng một bộ phận đất đai
Xây dựng và mở rộng các căn cứ du kích, tạo điều kiện đẩy mạnh cuộc kháng chiến của nhân dân Lào.
**Gồm các phương án được nêu**
#### **Câu 4: Theo Sách trắng Quốc phòng năm 2019, phương châm đối ngoại quốc phòng của Việt Nam là gì?**
**Tích cực, chủ động, chắc chắn, linh hoạt, hiệu quả**
Tích cực, chủ động, lấy phòng ngừa là chính
Chắc chắn, linh hoạt, hiệu quả, hợp tác, phát triển
Chủ động, chắc chắn, linh hoạt, hiệu quả, hữu nghị, hòa bình
#### **Câu 5: Văn bản thống nhất lấy tên gọi Quân đội ta là “Quân đội nhân dân Việt Nam” được ký vào thời gian nào?**
Ngày 22 tháng 9 năm 1954
Ngày 24 tháng 9 năm 1954
**Ngày 23 tháng 9 năm 1954**
Ngày 25 tháng 9 năm 1954
**Câu 6: Đêm mùng 4/5/1945, đội vũ trang nhân dân tỉnh Quảng Nam được thành lập với tên gọi gì?**
**A. Đội du kích Vũ Hùng**
B. Đội vũ trang Quảng Nam
C. Đội vũ trang Quảng Đà
D. Đội du kích Quảng Nam – Đà Nẵng
**Câu 7: Tên “Quốc Ca” của nước ta là bài hát gì?**
**A. Tiến quân ca**
B. Vì nhân dân quên mình
C. Phất cờ nam tiến
D. Như có Bác Hồ trong ngày vui đại thắng
**Câu 8: Sắp xếp các cuộc khởi nghĩa vũ trang của nhân dân ta trong hai năm 1940 và 1941 theo thứ tự thời gian (từ trước đến sau).**
A. Nam Kỳ – Bắc Sơn – Đô Lương
**B. Bắc Sơn – Nam Kỳ – Đô Lương**
C. Bắc Sơn – Đô Lương – Nam Kỳ
D. Đô Lương – Bắc Sơn – Nam Kỳ
**Câu 9: Năm 1979, Quân đội Nhân dân Việt Nam tham gia vào cuộc chiến nào?**
A. Cuộc chiến chống Mỹ
**B. Cuộc chiến bảo vệ biên giới phía Bắc**
C. Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn
D. Chiến dịch Tây Nguyên
**Câu 10: Trong 35 năm xây dựng và trưởng thành, Hội CCB Việt Nam đã được tặng những Huân chương cao quý nào?**
A. Huân chương Hồ Chí Minh và hai Huân chương Độc lập hạng Nhất
B. Ba Huân chương Lao động hạng Nhất và một Huân chương Lao động hạng Ba
C. Huân chương Ítxala (Tự do) hạng Nhất do Đảng, Nhà nước Công hòa Dân chủ Nhân dân Lào tặng
**D. Cả 3 đáp án trên**
**Câu 11: Chiến thắng lịch sử nào kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt Nam?**
A. Chiến thắng Biên giới 1950
**B. Chiến thắng Điện Biên Phủ**
C. Tổng khởi nghĩa Cách mạng tháng Tám
D. Chiến thắng chiến dịch Đông xuân 1953-1954
**Câu 12: Phong trào Cựu chiến binh giúp nhau làm kinh tế đã phát triển như thế nào?**
A. Chỉ tập trung vào số lượng
B. Chỉ tập trung vào quy mô
**C. Phát triển cả về số lượng, quy mô và hiệu quả**
D. Không phát triển đáng kể
**Câu 13: Trong suốt những năm xây dựng và trưởng thành, có bao nhiêu Hội viên Cựu chiến binh Việt Nam được tuyên dương danh hiệu Anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới ?**
A. 20 anh hùng
B. 22 anh hùng
**C. 26 anh hùng**
D. 30 anh hùng
#### **Câu 14: Quan điểm: “Phải kết hợp xây dựng kinh tế với củng cố quốc phòng…” lần đầu tiên được nêu ra trong văn kiện Đại hội lần thứ mấy của Đảng ta?**
Đại hội lần thứ II của Đảng (1951)
**Đại hội lần thứ III của Đảng (1960)**
Đại hội lần thứ VI của Đảng (1986)
Đại hội lần thứ XIII của Đảng (2021)
#### **Câu 15: Bộ Quốc phòng quyết định thành lập Bộ Tư lệnh Quân tình nguyện Việt Nam tại Lào (Bộ Tư lệnh 959) trực thuộc Bộ Tổng Tư lệnh Quân đội nhân dân Việt Nam vào thời gian nào?**
**Ngày 15 tháng 7 năm 1970**
Ngày 17 tháng 7 năm 1970
Ngày 15 tháng 7 năm 1971
Ngày 17 tháng 7 năm 1971
#### **Câu 16: Đảng bộ Quân đội đã diễn ra bao nhiêu kỳ đại hội?**
7 kỳ đại hội
9 kỳ đại hội
10 kỳ đại hội
**11 kỳ đại hội**
#### **Câu 17: Tổng cục Xây dựng kinh tế - Bộ Quốc phòng được thành lập ngày, tháng, năm nào?**
Ngày 7 tháng 5 năm 1954
Ngày 21 tháng 7 năm 1954
**Ngày 5 tháng 4 năm 1976**
Ngày 17 tháng 2 năm 1979
#### **Câu 18: Việt Nam triển khai tham gia Lực lượng gìn giữ hòa bình Liên Hợp quốc từ năm nào?**
Năm 2012
**Năm 2014**
Năm 2015
Năm 2016
#### **Câu 19: Truyền thống của Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam?**
**Trung thành, kiên định; gương mẫu, tiêu biểu; nguyên tắc, dân chủ; chủ động, sáng tạo; nhạy bén, sắc sảo; đoàn kết thống nhất; quyết chiến, quyết thắng**
Kiên định, chủ động, sáng tạo, đoàn kết, quyết thắng
Trung thành, kiên định; chủ động, sáng tạo; đoàn kết, thống nhất; quyết chiến, quyết thắng
Trung thành, tận tuỵ; gương mẫu, tiêu biểu; nguyên tắc, dân chủ; nhạy bén, sắc sảo; đoàn kết thống nhất; quyết chiến, quyết thắng
#### **Câu 20: Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam đầu tiên là ai?**
**Đại tướng Nguyễn Chí Thanh**
Thượng tướng Song Hào
Đại tướng Chu Huy Mân
Đại tướng Nguyễn Quyết
**Câu 21: Hội Cựu chiến binh Việt Nam đã làm gì để giúp nhau làm kinh tế và cải thiện đời sống?**
A. Huy động mọi nguồn lực và sự giúp đỡ của cấp ủy, chính quyền
B. Tranh thủ các chính sách hỗ trợ của Nhà nước
C. Quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn vay
**D. Tất cả phương án trên**
**Câu 22: Chiến thắng nào được xem là “Điện Biên Phủ trên không”?**
A. Chiến dịch Đông Xuân 1953-1954
B. Chiến dịch Điện Biên phủ
**C. Cuộc tập kích đường không chiến lược của Mỹ năm 1972**
D. Cuộc Tổng tiến công Xuân Mậu thân 1986
**Câu 23: Chiến dịch nào kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ tại Việt Nam?**
A. Chiến dịch Việt Bắc
B. Chiến dịch Hoàng Hoa Thám
**C. Chiến dịch Hồ Chí Minh**
D. Chiến dịch Tây Bắc
**Câu 24: Hai câu thơ sau đề cập đến người nào trong lịch sử? “Thắp lửa thiêu đốt bãi kho vũ khí của kẻ thù. Là ngọn đuốc sáng của thiếu niên anh hùng”**
**A. Lê Văn Tám**
B. Lê Văn Côi
C. Lê Văn Cầu
D. Lê Văn Tĩnh
**Câu 25: Quân đội nhân dân Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp, thống nhất của?**
**A. Đảng Cộng sản Việt Nam**
B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
C. Quốc hội nước Việt Nam
D. Chính phủ Việt Nam
**Câu 26: Cơ quan nào dưới đây không thuộc hệ thống tổ chức của quân đội nhân dân Việt Nam?**
A. Tổng cục chính trị.
B. Tòa án quân sự trung ương
**C. Viện kiểm Nhân dân tối cao**
D. Tổng cục hậu cần
**Câu 27: “Từ nhân dân mà ra” là cuốn hồi ký nổi tiếng của ai?**
**A. Võ Nguyên Giáp**
B. Hồ Chí Minh
C. Trường Chinh
D. Phạm Văn Đồng
**Câu 28: Chỉ thị của Chủ tịch Hồ Chí Minh về việc thành lập đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân bao gồm những vấn đề chính nào?**
A. Đường lối quân sự của Đảng
B. Vấn đề kháng chiến toàn dân, động viên và vũ trang toàn dân
C. Nguyên tắc xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng
**D. Tất cả những nội dung trên**
**Câu 29: Hình thức và phương pháp đấu tranh được sử dụng trong cao trào cách mạng 1936 – 1939 là:**
A. tuyệt đối bí mật, bất hợp pháp
**B. Công khai và nửa công khai là chủ yếu**
C. Bí mật là chủ yếu, công khai là thứ yếu
D. Đưa lực lượng ra công khai hoàn toàn
**Câu 30: Tạp chí quân đội nào là cơ quan thông tin chính thức của Quân đội nhân dân Việt Nam?**
**A. Báo Quân đội nhân dân**
B. Báo Pháp luật
C. Báo Tuổi Trẻ
D. Báo Thanh Niên
**Câu 31: Bài hát nào của Đồng chí Doãn Quang Khải hiện đang được sử dụng làm nhạc nền cho chương trình phát thanh của Quân đội nhân dân?**
A. Hò kéo pháo
B. Vì nhân dân mà chiến đấu
**C. Vì nhân dân quên mình**
D. Tiến quân ca
**Câu 32: Ai là người được nhắc đến trong câu nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Phó Tổng tư lệnh quân giải phóng là cô …. Cả thế giới chỉ nước ta có vị tướng quân gái như vậy. Thật là vẻ vang cho miền Nam, cho cả dân tộc ta”.**
**A. Nguyễn Thị Định**
B. Phan Thị Ràng (Chị Sứ)
C. Trần Thị Lý
D. Nguyễn Thị Bình
**Câu 33: Khẩu hiệu có tính chất mệnh lệnh của Đoàn 559 trong những năm đầu mở đường Trường Sơn là gì?**
A. “Ở không nhà, đi không dấu, nấu không khói, nói không tiếng; quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm lược”.
B. “Ở không nhà, đi không để dấu, nấu không để khói, nói không thành tiếng”.
C. “Ở không nhà, đi không để dấu, nấu không để khói, nói không thành tiếng; phục vụ chiến trường đánh to thắng lớn”.
**D. “Ở không nhà, đi không dấu, nấu không khói, nói không tiếng”.**
**Câu 34: Cấp bậc cao nhất trong hàm tướng của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?**
A. Thiếu tướng
B. Thượng tướng
C. Trung tướng
**D. Đại tướng**
**Câu 35: Một trong những địa phương giành được chính quyền sớm nhất trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là:**
A. Cao Bằng
B. Nam Định
**C. Hải Dương**
D. Thanh Hóa
**Câu 36: Hệ thống quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm những cấp bậc nào (từ cao xuống thấp)?**
**A. Tướng – Tá – Úy**
B. Úy – Tá – Tướng
C. Trung – Thượng – Sĩ
D. Sĩ – Trung – Thượng
**Câu 37: Nhằm đáp ứng những đòi hỏi của tình hình quốc tế và trong nước, Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng tháng 2 năm 1943 chủ trương thành lập mặt trận mới với tên gọi?**
A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
**B. Mặt trận dân chủ chống Nhật.**
C. Mặt trận Việt Minh
D. Mặt trận thống nhất Dân chủ Đông Dương
**Câu 38: Ngày giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước là ngày tháng năm nào?**
A. 01/05/1975
**B. 30/4/1975**
C. 01/5/1976
D. 03/4/1976
**Câu 39: Bộ trưởng Bộ quốc phòng của Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay là ai?**
**A. Đại Tướng Phan Văn Giang**
B. Đại Tướng Lương Cường
C. Đại Tướng Nguyễn Tân Cương
D. Đại Tướng Ngô Xuân Lịch
**Câu 40: Hội Cựu chiến binh Việt Nam đã phối hợp với Chính phủ và các ban ngành để làm gì?**
A. Thực hiện các phong trào, cuộc vận động
B. Thực hiện chương trình phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
C. Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh, trật tự của đất nước
**D. Tất cả các phương án trên**
**Câu 41: Ai được coi là cha đẻ của ngành quân giới Việt Nam?**
A. Võ Nguyễn Giáp
**B. Trần Đại Nghĩa**
C. Tôn Thất Tùng
D. Nguyễn Chí Thanh
**Câu 42: Đoạn thơ dưới đây miêu tả người thiếu niên nào? “Chú bé loắt choắt Cái xắc xinh xinh Cái chân nhẹ nhàng Cái đầu tự tin Ca nô điều khiển không đúng Mồm hòa nhạc vang lên Như con chim hát Nhảy trên con đường vàng**
A. Nông Văn Pừ
B. Nông Văn Vân
C. Nông Văn Xích
**D. Nông Văn Dền**
**Câu 43: Người được giao nhiệm vụ làm Tổng Tư lệnh Chiến dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định là ai?**
A. Đại tướng Chu Huy Mân
**B. Đại tướng Văn Tiến Dũng**
C. Đại tướng Võ Nguyên Giáp
D. Đại tướng Hoàng Văn Thái
**Câu 44: Quân kỳ của QĐND Việt Nam có dòng chữ gì?**
A. Quyết chiến
**B. Quyết thắng**
C. Thắng lợi
D. Vì Tổ Quốc
**Câu 45: Chiến dịch nào chấm dứt Chiến tranh Đông Dương?**
A. Chiến dịch Hồ Chí Minh
B. Chiến dịch Việt Bắc
**C. Chiến dịch Điện Biên Phủ**
D. Chiến dịch Tây Bắc
**Câu 46: Các quân chủng của QĐND Việt Nam gồm?**
A. Lục quân
B. Hải quân
C. Phòng không quân
**D. Cả 3 đáp án trên**
**Câu 47: Nguyễn Tất Thành lấy tên là Nguyễn Ái Quốc vào thời gian nào?**
A. Khi Bác lên tàu từ bến Nhà Rồng năm 1911
**B. Tại Hội nghị Véc xay năm 1919**
C. Khi Bác tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp năm 1920
D. Khi Bác sang hoạt động ở Liên Xô năm 1923.
**Câu 48: Nguyễn Ái Quốc đã thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên vào thời gian nào, ở đâu ?**
A. 6/1924. Hương Cảng – Trung Quốc
**B. 6/1925. Quảng Châu – Trung Quốc**
C. 6/1926. Thượng Hải – Trung Quốc
D. 6/1927. Cao Bằng – Việt Nam
**Câu 49: Pháp xâm lược Việt Nam vào năm nào?**
A. 1957
**B. 1958**
C. 1959
D. 1960
**Câu 50: Chiến sĩ có mấy cấp? Gồm những cấp nào?**
**A. 2 cấp. Binh nhất – Binh nhì**
B. 1 cấp. Binh Nhất
C. 3 cấp. Binh nhất – Binh Nhì – Binh Ba
D. 1 cấp. Binh Nhì
**Câu 51: Nước ta có những vị tướng nào được chọn là danh tướng thế giới?**
A. Trần Hưng Đạo
B. Trần Hưng Đạo, Nguyễn Huệ
**C. Trần Hưng Đạo, Nguyễn Huệ, Võ Nguyên Giáp**
D. Nguyễn Huệ, Võ Nguyên Giáp
**Câu 52: “Hãy nhằm thẳng quân thù mà bắn” Câu nói này của anh hùng nào?**
A. Tô Vĩnh Diện
**B. Nguyễn Viết Xuân**
C. Phan Đình Giót
D. Trần Can
**Câu 53: Hãy cho biết cơ quan ngôn luận chính thức của QĐND Việt Nam?**
Báo quân đội nhân dân
**Câu 54: Ngày 22/12 năm nào được Ban Bí thư T.Ư Đảng quyết định lấy ngày thành lập QĐND Việt Nam (22-12) là ngày hội Quốc phòng toàn dân?**
Ngày 22/12/1989
**Câu 55: Tổ chức tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam?**
Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân
| Câu hỏi trắc nghiệm ngày 22 12 có đáp án? Câu hỏi trắc nghiệm về Quân đội nhân dân Việt Nam? Câu hỏi về ngày 22 12? | Xem thêm: Lời chúc 22/12 ý nghĩa kỷ niệm 80 năm ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam
Xem thêm: Lời chúc các chú bộ đội Hải quân ngắn gọn
Xem thêm: Thiệp chúc mừng ngày 22 tháng 12 đẹp nhất
Xem thêm: Mẫu biểu trưng kỷ niệm 80 năm thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam
Câu hỏi trắc nghiệm ngày 22 12 có đáp án (Câu hỏi trắc nghiệm về Quân đội nhân dân Việt Nam? Câu hỏi về ngày 22 12) như sau:
Câu hỏi trắc nghiệm ngày 22 12 có đáp án (Câu hỏi trắc nghiệm về Quân đội nhân dân Việt Nam? Câu hỏi về ngày 22 12)
Câu 1: Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông 1947 diễn ra trong thời gian nào?
Từ ngày 7 tháng 10 đến ngày 10 tháng 11 năm 1947
Từ ngày 5 tháng 10 đến ngày 20 tháng 11 năm 1947
Từ ngày 5 tháng 10 đến ngày 20 tháng 12 năm 1947
Câu 2: Bài hát “Tiến bước dưới quân kỳ” do nhạc sĩ nào sáng tác?
Doãn Quang Khải
Diệp Minh Tuyền
Trần Tiến
Câu 3: Mục đích của Chiến dịch Thượng Lào năm 1953 là gì?
Tiêu diệt sinh lực địch Giải phóng một bộ phận đất đai
Xây dựng và mở rộng các căn cứ du kích, tạo điều kiện đẩy mạnh cuộc kháng chiến của nhân dân Lào.
Câu 4: Theo Sách trắng Quốc phòng năm 2019, phương châm đối ngoại quốc phòng của Việt Nam là gì?
Tích cực, chủ động, lấy phòng ngừa là chính
Chắc chắn, linh hoạt, hiệu quả, hợp tác, phát triển
Chủ động, chắc chắn, linh hoạt, hiệu quả, hữu nghị, hòa bình
Câu 5: Văn bản thống nhất lấy tên gọi Quân đội ta là “Quân đội nhân dân Việt Nam” được ký vào thời gian nào?
Ngày 22 tháng 9 năm 1954
Ngày 24 tháng 9 năm 1954
Ngày 25 tháng 9 năm 1954
Câu 6: Đêm mùng 4/5/1945, đội vũ trang nhân dân tỉnh Quảng Nam được thành lập với tên gọi gì?
B. Đội vũ trang Quảng Nam
C. Đội vũ trang Quảng Đà
D. Đội du kích Quảng Nam – Đà Nẵng
Câu 7: Tên “Quốc Ca” của nước ta là bài hát gì?
B. Vì nhân dân quên mình
C. Phất cờ nam tiến
D. Như có Bác Hồ trong ngày vui đại thắng
Câu 8: Sắp xếp các cuộc khởi nghĩa vũ trang của nhân dân ta trong hai năm 1940 và 1941 theo thứ tự thời gian (từ trước đến sau).
A. Nam Kỳ – Bắc Sơn – Đô Lương
C. Bắc Sơn – Đô Lương – Nam Kỳ
D. Đô Lương – Bắc Sơn – Nam Kỳ
Câu 9: Năm 1979, Quân đội Nhân dân Việt Nam tham gia vào cuộc chiến nào?
A. Cuộc chiến chống Mỹ
C. Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn
D. Chiến dịch Tây Nguyên
Câu 10: Trong 35 năm xây dựng và trưởng thành, Hội CCB Việt Nam đã được tặng những Huân chương cao quý nào?
A. Huân chương Hồ Chí Minh và hai Huân chương Độc lập hạng Nhất
B. Ba Huân chương Lao động hạng Nhất và một Huân chương Lao động hạng Ba
C. Huân chương Ítxala (Tự do) hạng Nhất do Đảng, Nhà nước Công hòa Dân chủ Nhân dân Lào tặng
Câu 11: Chiến thắng lịch sử nào kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt Nam?
A. Chiến thắng Biên giới 1950
C. Tổng khởi nghĩa Cách mạng tháng Tám
D. Chiến thắng chiến dịch Đông xuân 1953-1954
Câu 12: Phong trào Cựu chiến binh giúp nhau làm kinh tế đã phát triển như thế nào?
A. Chỉ tập trung vào số lượng
B. Chỉ tập trung vào quy mô
D. Không phát triển đáng kể
Câu 13: Trong suốt những năm xây dựng và trưởng thành, có bao nhiêu Hội viên Cựu chiến binh Việt Nam được tuyên dương danh hiệu Anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới ?
A. 20 anh hùng
B. 22 anh hùng
D. 30 anh hùng
Câu 14: Quan điểm: “Phải kết hợp xây dựng kinh tế với củng cố quốc phòng…” lần đầu tiên được nêu ra trong văn kiện Đại hội lần thứ mấy của Đảng ta?
Đại hội lần thứ II của Đảng (1951)
Đại hội lần thứ VI của Đảng (1986)
Đại hội lần thứ XIII của Đảng (2021)
Câu 15: Bộ Quốc phòng quyết định thành lập Bộ Tư lệnh Quân tình nguyện Việt Nam tại Lào (Bộ Tư lệnh 959) trực thuộc Bộ Tổng Tư lệnh Quân đội nhân dân Việt Nam vào thời gian nào?
Ngày 17 tháng 7 năm 1970
Ngày 15 tháng 7 năm 1971
Ngày 17 tháng 7 năm 1971
TẢI VỀ |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-ban-dang-ky-thong-so-ky-thuat-xe-mo-to-xe-gan-may-nhap-khau-tu-112025-tai-mau-nay-o-dau-190903.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/11122024/ban-dang-ky-xe-may-nhap-khau.docx |
**BẢN ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE MÔ TÔ,**
Mẫu KĐ03 ban hành kèm theo Thông tư
số 82/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ Công an
**XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU**
**Số:.................../ĐK XM**
I. **THÔNG TIN CHUNG**
**1.** Đơn vị nhập khẩu (cá nhân, tổ chức):
**2.** Địa chỉ:
**3.**Người đại diện:
**4.**Số điện thoại:
**5.**Tình trạng phương tiện:
**6.**Nhãn hiệu :
**7.**Số loại:
**8.**Nước sản xuất:
**9.** Năm sản xuất:
**10.**Tiêu chuẩn khí thải:
II. **THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN**
**1.** Khối lượng bản thân: (kg)
**2.** Khối lượng toàn bộ: (kg)
**3.** Số chỗ ngồi cho phép chở (kể cả người lái): (người)
**4.** Kích thước bao (Dài x Rộng x Cao): (mm)
**5.** Chiều dài cơ sở: (mm)
**6.** Khoảng sáng gầm xe: (mm)
**7.** Vận tốc lớn nhất của xe: (km/h)
**8.** Động cơ
***8.1.*** Kiểu động cơ:
***8.2.*** Loại động cơ:
**9.** Động cơ cháy cưỡng bức
***9.1.***Thể tích làm việc: : (cm3)
***9.2.*** Công suất lớn nhất/ tốc độ quay: (kW/vòng/phút)
***9.3.*** Loại nhiên liệu:
**10.** Động cơ điện
***10.1.*** Điện áp hoạt động: (V)
***10.2.*** Công suất lớn nhất: : (kW)
***10.3.*** Dung lượng ắc quy: : (Ah)
**11. Truyền lực**
***11.1.*** Ly hợp: Điều khiển ly hợp:
***11.2.*** Hộp số: Điều khiển hộp số:
***11.3.*** Bánh chủ động:
***11.4.*** Kiểu truyền động tới bánh chủ động:
**12. Hệ thống lái:** Góc quay lớn nhất của tay lái sang phải/ trái: / (o)
**13. Hệ thống phanh**
***13.1.*** Kiểu phanh trước:
***13.2.*** Kiểu phanh sau:
**14. Hệ thống treo**
***14.1.*** Kiểu treo trước: Giảm chấn:
***14.2.*** Kiểu treo sau: Giảm chấn:
**15. Lốp**
***15.1.*** Cỡ lốp trước:
***15.2.*** Cỡ lốp sau:
**16. Hệ thống đèn tín hiệu**
***16.1.*** Đèn chiếu sáng phía trước/Màu/Số lượng:
***16.2.*** Đèn báo rẽ/Màu:
***16.3.*** Đèn phanh/Màu:
***16.4.*** Đèn soi biển số/Màu:
**ĐƠN VỊ NHẬP KHẨU**
*(Ký, ghi rõ họ tên)*
| Hướng dẫn kiểm tra chất lượng xe nhập khẩu thế nào? | Căn cứ theo Điều 8 Thông tư 82/2024/TT-BCA hướng dẫn kiểm tra chất lượng xe nhập khẩu như sau:
(1) Kiểm tra chất lượng xe nhập khẩu
Cục Cảnh sát giao thông tổ chức kiểm tra, đánh giá hồ sơ thiết kế kỹ thuật, các hạng mục của xe nhập khẩu theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 82/2024/TT-BCA
, đánh giá sự phù hợp của thiết kế, kiểu loại xe với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định của Bộ Công an và các quy định pháp luật khác có liên quan về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Căn cứ kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, tiến hành lập Biên bản kiểm tra chất lượng xe nhập khẩu để Cục Cảnh sát giao thông cấp Giấy chứng nhận chất lượng xe nhập khẩu.
(2) Kiểm tra chất lượng nhiều xe (lô xe) cùng kiểu loại nhập khẩu
(i) Cục Cảnh sát giao thông tiến hành kiểm tra xe mẫu được lấy ngẫu nhiên trong lô xe nhập khẩu. Số lượng xe mẫu được kiểm tra như sau: 01 xe mẫu nếu số xe trong lô xe không lớn hơn 100 xe; 02 xe mẫu nếu số xe trong lô từ trên 100 xe đến 500 xe; 03 xe mẫu nếu số xe trong lô lớn hơn 500 xe. Căn cứ kết quả kiểm tra xe mẫu đạt yêu cầu, tiến hành lập Biên bản kiểm tra chất xe mẫu nhập khẩu để Cục Cảnh sát giao thông cấp Giấy chứng nhận chất lượng xe nhập khẩu cho cả lô xe cùng kiểu loại nhập khẩu;
(ii) Xe mẫu nhập khẩu khi kiểm tra có hạng mục không đạt yêu cầu do bị hư hại trong quá trình vận chuyển từ cảng xếp hàng về Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 82/2024/TT-BCA thì Cục Cảnh sát giao thông lập Biên bản ghi nhận, đề nghị đơn vị nhập khẩu tiến hành khắc phục các hạng mục không đảm bảo yêu cầu theo quy định trước khi tổ chức kiểm tra lại;
(iii) Xe mẫu nhập khẩu khi kiểm tra có hạng mục không đạt yêu cầu, do lỗi của nhà sản xuất thì Cục Cảnh sát giao thông thực hiện kiểm tra tất cả các xe trong lô xe nhập khẩu. Căn cứ kết quả kiểm tra từng xe, Cục Cảnh sát giao thông cấp Giấy chứng nhận chất lượng xe nhập khẩu cho các xe đạt yêu cầu.
(3) Trường hợp có nhiều xe (lô xe) cùng kiểu loại với xe mẫu nhập khẩu, khác lô xe có chứa xe mẫu đã được kiểm tra thì Cục Cảnh sát giao thông căn cứ Biên bản kiểm tra chất lượng xe nhập khẩu của xe mẫu nhập khẩu và hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 82/2024/TT-BCA để cấp Giấy chứng nhận chất lượng xe nhập khẩu cho lô xe cùng kiểu loại nhập khẩu. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/thu-tuc-khai-nop-phi-bao-ve-moi-truong-doi-voi-khi-thai-tu-512025-theo-quyet-dinh-2869-thuc-hien-nh-190718.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/to-khai-nop-phi-moi-truong.docx |
| **TÊN NGƯỜI NỘP PHÍ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
**TỜ KHAI NỘP PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHÍ THẢI**
Quý…. Năm ……
Kính gửi: Sở/Phòng Tài nguyên và Môi trường …………………………………..
**A. THÔNG TIN CHUNG**
Tên người nộp phí: …………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
| MST: | | | | | | | | | | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
Điện thoại………………… Fax:……………………… Email: ……………………………………
Tài khoản số:……………………………………… Tại ngân hàng: ………………………………
Loại hình, lĩnh vực sản xuất: ……………………………………………………………………….
Khí thải phát sinh từ cơ sở thuộc đối tượng chịu phí theo quy định như sau: *(Kê khai các dòng khí thải phải tính phí của cơ sở)*………………………………………………
**B. THÔNG TIN VỀ HOẠT ĐỘNG TRONG KỲ TÍNH PHÍ**
**i. Thông tin về dòng khí thải thứ i**
i.1. Tổng thời gian xả khí thải trong kỳ tính phí (giờ): …………………………………………
i.2. Lưu lượng khí thải phát sinh (Nm3/giờ): ……………………………………………………
i.3. Số phí biến đổi của từng chất ô nhiễm trong khí thải:
| **Thông số ô nhiễm** | **Nồng độ***(mg/Nm3)* | **Số phí biến đổi của từng chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải tại dòng khí thải thứ i (Ci)** |
| --- | --- | --- |
| Bụi | | |
| NOx (gồm NO2 và NO) | | |
| SOx | | |
| CO | | |
i.4. Căn cứ để kê khai nồng độ từng thông số ô nhiễm trong khí thải *(Ghi rõ tên đơn vị phân tích, thông tin phiếu kết quả quan trắc môi trường)*: ………………………
**C. SỐ PHÍ BIẾN ĐỔI PHẢI NỘP TRONG KỲ (C = ΣCi)\***
C = ……………………… đồng.
**D. SỐ TIỀN PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHÍ THẢI PHẢI NỘP VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC**
1. Số phí cố định phải nộp kỳ này =……………………………………………… đồng.
2. Số phí phải nộp vào ngân sách nhà nước:
| **Số thứ tự** | **Chỉ tiêu** | **Số tiền***(đồng)* |
| --- | --- | --- |
| 1 | Số phí phát sinh trong kỳ F= f/4 + C | |
| 2 | Số phí từ kỳ trước chưa nộp hoặc nộp thiếu (nếu có) | |
| 3 | Số phí nộp thừa từ kỳ trước (nếu có) | |
| 4 | Số phí còn phải nộp vào ngân sách nhà nước (1 + 2 - 3) | |
3. Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với khí thải phải nộp vào ngân sách nhà nước *(Viết bằng chữ)*: .………………………………………………………………………;
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên đây là đúng với thực tế hoạt động của đơn vị.
| **Cơ quan tiếp nhận, thẩm địnhTờ khai phíTờ khai phí ngày …………***(Người nhận ký và ghi rõ họ tên/Ký số)* | *...., ngày ... tháng ... năm...***THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊKHAI, NỘP PHÍ***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu/Ký điện tử/Ký số)* |
| --- | --- |
***\*Ghi chú:*** Đối với cơ sở không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải không phải kê Mục C Tờ
| Thủ tục khai, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải từ 5/1/2025 theo Quyết định 2869 thực hiện như thế nào? | Căn cứ Mục 1 Phần II Thủ tục hành chính mới kèm theo Quyết định 2869/QĐ-BTC năm 2024 quy định về trình tự thực hiện thủ tục khai, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải như sau:
(1) Tại Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi chung là tổ chức thu phí)
- Cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải: Hằng quý, chậm nhất là ngày 20 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo, người nộp phí lập Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải (sau đây gọi chung là Tờ khai phí), gửi hồ sơ cho tổ chức thu phí, nộp phí theo quy định.
- Cơ sở xả khí thải không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải:
Trường hợp cơ sở xả khí thải mới đi vào hoạt động từ ngày Nghị định 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành: Chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo của tháng bắt đầu đi vào hoạt động, người nộp phí lập Tờ khai phí, gửi hồ sơ cho tổ chức thu phí, nộp phí theo quy định. Số phí phải nộp được tính cho thời gian từ tháng tiếp theo của tháng bắt đầu đi vào hoạt động đến hết năm dương lịch (hết ngày 31 tháng 12 của năm bắt đầu hoạt động). Từ năm tiếp theo, người nộp phí nộp phí một lần cho cả năm, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 31 tháng 01 hằng năm.
Trường hợp cơ sở xả khí thải đang hoạt động trước ngày Nghị định 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành: Chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo của tháng Nghị định 153/2024/NĐ-CP bắt đầu có hiệu lực thi hành, người nộp phí lập Tờ khai phí, gửi hồ sơ cho tổ chức thu phí, nộp phí theo quy định. Số phí phải nộp được tính cho thời gian từ tháng tiếp theo của tháng Nghị định 153/2024/NĐ-CP bắt đầu có hiệu lực thi hành đến hết năm dương lịch. Từ năm tiếp theo, người nộp phí nộp phí một lần cho cả năm, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 31 tháng 01 hằng năm.
- Tổ chức thu phí thực hiện kiểm tra, tiếp nhận và thẩm định hồ sơ của người nộp phí.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận Tờ khai phí của cơ sở xả khí thải, tổ chức thu phí thực hiện thẩm định Tờ khai phí. Trường hợp số phí phải nộp theo kết quả thẩm định khác với số phí người nộp phí đã kê khai, nộp thì tổ chức thu phí ban hành Thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải. Trường hợp số phí phải nộp thấp hơn số phí đã kê khai, nộp thì người nộp phí thực hiện bù trừ số phí nộp thừa vào số phí phải nộp của kỳ sau theo quy định. Trường hợp số phí phải nộp cao hơn số phí đã kê khai, nộp thì người nộp phí phải nộp bổ sung số phí còn thiếu cho tổ chức thu phí.
(2) Tại Bộ Công an (hoặc cơ quan được Bộ Công an giao tiếp nhận Tờ khai phí) hoặc Bộ Quốc phòng (hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng giao tiếp nhận Tờ khai phí)
- Người nộp phí lập Tờ khai phí, gửi hồ sơ cho Bộ Công an, Bộ Quốc phòng (hoặc cơ quan được Bộ Công an, Bộ Quốc phòng giao tiếp nhận Tờ khai phí) theo quy định tại điểm a, điểm b tiểu mục 1.1 Mục này.
- Bộ Công an, Bộ Quốc phòng (hoặc cơ quan được Bộ Công an, Bộ Quốc phòng giao tiếp nhận Tờ khai phí) thực hiện kiểm tra, tiếp nhận, thẩm định hồ sơ của người nộp phí và gửi Kết quả thẩm định Tờ khai phí cho Sở Tài nguyên và Môi trường nơi cơ sở xả khí thải hoạt động, đồng thời gửi cho cơ sở xả khí thải để thực hiện nộp phí theo quy định. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-doi-chieu-tai-lieu-doi-voi-tat-ca-cac-goi-thau-tai-phu-luc-4a-theo-thong-tu-222024-tha-190910.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-bien-ban-doi-chieu-tai-lieu-doi-voi-tat-ca-goi-thau.docx |
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
*\_\_\_\_, ngày\_\_\_ tháng\_\_\_năm\_\_\_\_*
**BIÊN BẢN ĐỐI CHIẾU TÀI LIỆU**
### Gói thầu: *\_\_\_\_[ghi tên gói thầu]*
**Số: \_\_\_\_\_\_\_\_/\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_**
**1. Tên nhà thầu được đối chiếu tài liệu:**
**2. Tên cá nhân được phân công đối chiếu tài liệu:**
Ông/Bà:\_\_\_\_\_\_\_\_\_*[ghi tên các cá nhân trong bên mời thầu phụ trách việc đối chiếu tài liệu].*
**3. Kết quả đối chiếu tài liệu:**
**a) Thông tin về tính hợp lệ của E-HSDT:**
*(ghi rõ "thống nhất" hay "không thống nhất")*
Các nội dung không thống nhất: *[ghi cụ thể từng nội dung không thống nhất giữa thông tin cam kết, kê khai trong E-HSDT với tài liệu nhà thầu cung cấp theo bảng dưới đây].*
| **Nội dung không thống nhất** | **Cam kết, kê khai trong E-HSDT** | **Tài liệu của nhà thầu** |
| --- | --- | --- |
| | | |
| | | |
**b) Thông tin về năng lực, kinh nghiệm:**
*(ghi rõ "thống nhất" hay "không thống nhất")*
Các nội dung không thống nhất: *[ghi cụ thể từng nội dung không thống nhất giữa thông tin kê khai của nhà thầu với tài liệu nhà thầu cung cấp theo bảng dưới đây ].*
| **Nội dung không thống nhất** | **Kê khai trong E-HSDT** | **Tài liệu của nhà thầu** |
| --- | --- | --- |
| | | |
| | | |
**4. Kết luận về việc đối chiếu tài liệu:**
*(chọn một trong hai kết luận dưới đây)*
*□* Thống nhất với thông tin kê khai, được mời vào thương thảo hợp đồng (nếu có).
*□* Không thống nhất với thông tin kê khai.
Ý kiến khác (nếu có):.....
*(Trường hợp kết luận về việc đối chiếu tài liệu là không thống nhất với thông tin kê khai thì bên mời thầu phải có ý kiến yêu cầu tổ chuyên gia đánh giá lại đối với nhà thầu này.)*
**Người thực hiện Đại diện nhà thầu xác nhận**
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
*Ghi chú:*
1. *Bên mời thầu, tổ chuyên gia phải lưu trữ tài liệu của nhà thầu để phục vụ công tác thẩm định, thanh tra, kiểm tra…*
2. *Đại diện nhà thầu được mời đến đối chiếu tài liệu phải có giấy giới thiệu của nhà thầu hoặc giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu.*
| Mẫu biên bản đối chiếu tài liệu (đối với tất cả các gói thầu) tại Phụ lục 4A theo Thông tư 22/2024 thay thế Thông tư 06/2024? | Căn cứ điểm h khoản 15 Điều 4 Thông tư 22/2024/TT-BKHĐT quy định mẫu biên bản đối chiếu tài liệu (đối với tất cả các gói thầu) như sau:
Như vậy, căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 22/2024/TT-BKHĐT quy định về mẫu biên bản đối chiếu tài liệu (đối với tất cả các gói thầu) như sau:
Theo đó, Phụ lục 4A mẫu biên bản đối chiếu tài liệu (đối với tất cả các gói thầu) như sau:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN ĐỐI CHIẾU TÀI LIỆU
Gói thầu: ____
Số:________/__________ 1. Tên nhà thầu được đối chiếu tài liệu:
2. Tên cá nhân được phân công đối chiếu tài liệu: Ông/Bà:_________ .
3. Kết quả đối chiếu tài liệu:
a) Thông tin về tính hợp lệ của E-HSDT:
Các nội dung không thống nhất:
.
Nội dung không thống nhất
Cam kết, kê khai trong E-HSDT
Tài liệu của nhà thầu
b) Thông tin về năng lực, kinh nghiệm:
Các nội dung không thống nhất: .
Nội dung không thống nhất
Kê khai trong E-HSDT
Tài liệu của nhà thầu
4. Kết luận về việc đối chiếu tài liệu:
□ Thống nhất với thông tin kê khai, được mời vào thương thảo hợp đồng (nếu có).
□ Không thống nhất với thông tin kê khai.
Mẫu biên bản đối chiếu tài liệu (đối với tất cả các gói thầu)
TẢI VỀ |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-thanh-tich-khen-thuong-ca-nhan-moi-nhat-nam-2024-cach-viet-mau-bao-cao-thanh-tich-khen--378371-184062.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/VMK/mau-bao-cao-thanh-tich-ca-nhan-de-nghi-khen-thuong.docx |
**Mẫu số 08**
| **ĐƠN VỊ CẤP TRÊN-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| | *1Tỉnh (thành phố), ngày... tháng...năm...* |
**BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG………. 2**
**Tên đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng**(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
**I. THÔNG TIN CHUNG**
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác...
**II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC**
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm vụ), các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả... đã được thống nhất giao ước thi đua trong đợt phát động thi đua hoặc thi đua chuyên đề; các biện pháp, giải pháp đạt được thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua...3.
| **XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNHKHEN THƯỞNG***(Ký, đóng dấu)* | **THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ HOẶCCÁ NHÂN BÁO CÁO4***(Ký, đóng dấu)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
1Địa danh
2 Ghi hình thức đề nghị khen thưởng. Chỉ áp dụng các hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của bộ, ngành, địa phương; trường hợp xuất sắc, tiêu biểu mới đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng Cờ thi đua của Chính phủ, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, trường hợp đặc biệt xuất sắc trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch nước tặng Huân chương.
3 Nếu là tập thể hoặc thủ trưởng đơn vị sản xuất, kinh doanh phải nêu việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm.
4 Đối với cá nhân: Ghi “Người báo cáo thành tích” và ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
| Mẫu báo cáo thành tích khen thưởng cá nhân mới nhất năm 2024? Cách viết mẫu báo cáo thành tích khen thưởng cá nhân mới nhất năm 2024 như thế nào? | Mẫu báo cáo thành tích khen thưởng cá nhân mới nhất năm 2024 đối với việc đề nghị khen thưởng theo phong trào thi đua chuyên đề mới nhất là Mẫu 08 được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 98/2023/NĐ-CP
.
Mẫu báo cáo thành tích khen thưởng cá nhân mới nhất năm 2024 như sau:
Tải Mẫu báo cáo thành tích khen thưởng cá nhân mới nhất năm 2024 tại đây
.
Hướng dẫn cách viết mẫu báo cáo thành tích khen thưởng cá nhân mới nhất năm 2024 như sau:
(1) Địa danh
(2) Ghi hình thức đề nghị khen thưởng. Chỉ áp dụng các hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của bộ, ngành, địa phương; trường hợp xuất sắc, tiêu biểu mới đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng Cờ thi đua của Chính phủ, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, trường hợp đặc biệt xuất sắc trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch nước tặng Huân chương.
(3) Nếu là tập thể hoặc thủ trưởng đơn vị sản xuất, kinh doanh phải nêu việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm.
(4) Đối với cá nhân: Ghi “Người báo cáo thành tích” và ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
|
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-ve-cong-tac-dao-tao-sat-hach-cap-giay-phep-lai-xe-moi-nhat-2025-tai-mau-bao-cao-ve-cong-862836-191085.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/VMK/mau-bao-cao-sat-hach-lai-xe-01.docx |
| UBND TỈNH….**SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI…-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| **Số: ……./** | *………, ngày…..tháng,.…năm…..* |
**BÁO CÁO
VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE**
Kính gửi: Cục Đường bộ Việt Nam
**I. Công tác đào tạo lái xe:**
1. Số lượng cơ sở đào tạo lái xe quản lý.
2. Công tác kiểm tra cấp giấy phép đào tạo lái xe.
3. Công tác kiểm tra cấp giấy phép xe tập lái.
4. Công tác kiểm tra cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.
5. Công tác chỉ đạo điều hành đào tạo lái xe trên địa bàn.
**II. Công tác sát hạch, cấp giấy phép lái xe**
1. Số lượng trung tâm sát hạch lái xe quản lý.
2. Công tác kiểm tra cấp giấy phép sát hạch.
3. Công tác kiểm tra cấp chấp thuận hoạt động của sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô.
4. Công tác chỉ đạo điều hành sát hạch lái xe trên địa bàn.
5. Báo cáo số lượng cấp giấy phép lái xe, gồm: cấp mới giấy phép lái xe, cấp đổi giấy phép lái xe và cấp lại giấy phép lái xe.
**III. Khó khăn, tồn tại và kiến nghị**
| ***Nơi nhận:***- Như trên;- Lưu VT, | **GIÁM ĐỐC***(Ký tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Mẫu báo cáo về công tác đào tạo sát hạch cấp giấy phép lái xe mới nhất 2025? Tải mẫu báo cáo về công tác đào tạo sát hạch cấp giấy phép lái xe ở đâu? | Ngày 15/11/2024, Bộ Giao thông vận tải đã ban hành Thông tư 35/2024/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.
Mẫu báo cáo về công tác đào tạo sát hạch cấp giấy phép lái xe mới nhất 2025 được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 35/2024/TT-BGTVT như sau:
Tải mẫu báo cáo về công tác đào tạo sát hạch cấp giấy phép lái xe tại đây
.
Thông tin trên cung cấp về: |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-trinh-de-nghi-phe-duyet-e-hsmt-ho-so-moi-thau-cua-ben-moi-thau-tai-phu-luc-1b-theo-thong-tu--621224-190420.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-phu-luc-1b-to-trinh-phe-duyet-e-hsmt.docx |
| [Ghi tÊN BÊN MỜI THẦU**][[1]](#footnote-1)** Số: \_\_\_\_\_ /\_\_\_\_\_ | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** *\_\_\_\_\_, ngày\_\_\_\_tháng\_\_\_\_năm\_\_\_\_* |
| --- | --- |
**TỜ TRÌNH[[2]](#footnote-2)**
**V/v đề nghị phê duyệt hồ sơ mời thầu, E-HSMT[[3]](#footnote-3)**
**gói thầu** *[Ghi tên gói thầu]*
**thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu***… [Ghi tên kế hoạch lựa chọn nhà thầu]* **thuộc dự án/dự toán mua sắm**……*[Ghi tên dự án/dự toán mua sắm]*
Kính gửi: *[Ghi tên Chủ đầu tư]*
*[Ghi tên Bên mời thầu ]* trình *[Ghi tên Chủ đầu tư]* xem xét, phê duyệt hồ sơ mời thầu, E-HSMT trên cơ sở những nội dung dưới đây:
**1. Căn cứ pháp lý**
*- Quyết định số \_\_\_ [Ghi số, ngày, người phê duyệt] về việc phê duyệt \_\_\_\_\_\_[Ghi tên kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu đối với dự án, nếu có*];
*- Quyết định số \_\_\_ [Ghi số, ngày, người phê duyệt] về việc phê duyệt \_\_\_\_\_\_[Ghi tên kế hoạch lựa chọn nhà thầu*];
*- Căn cứ báo cáo lập HSMT, E-HSMT ngày \_\_\_\_ tháng \_\_\_\_năm \_\_\_\_ [Ghi ngày, tháng năm] của tổ chuyên gia đấu thầu;*
*- Các căn cứ khác: [Ghi căn cứ khác theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP]*
**2. Nội dung gói thầu**
*Theo KHLCNT, điền các nội dung liên quan đến gói thầu như sau:*
- Tên gói thầu;
- Giá gói thầu;
- Nguồn vốn;
- Thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu;
- Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu;
- Hình thức, phương thức lựa chọn nhà thầu;
- Loại hợp đồng;
- Thời gian thực hiện gói thầu;
- Tùy chọn mua thêm (nếu có).
**3. Nội dung hồ sơ mời thầu**
*[Bên mời thầu nêu tóm tắt các thông tin của hồ sơ mời thầu, trong đó bao gồm các nội dung cần báo cáo chủ đầu tư].*
**4. Kiến nghị**
\_\_\_\_\_\_\_ *[Bên mời thầu]* kiến nghị \_\_\_\_\_\_\_ *[Chủ đầu tư]* phê duyệt hồ sơ mời thầu gói thầu *[ghi tên gói thầu]* theo các nội dung:
*[Đơn vị trình liệt kê các nội dung chính của hồ sơ mời thầu, trong đó có các nội dung cần báo cáo chủ đầu tư].*
| ***Nơi nhận:*** - Như trên; - Tổ chức thẩm định (để thẩm định); - Lưu: VT, | ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA BÊN MỜI THẦU |
| --- | --- |
1. Trường hợp bên mời thầu đồng thời là chủ đầu tư và bên mời thầu phân công bộ phận trực thuộc trình HSMT, E-HSMT thì bên mời thầu ghi cụ thể tên bộ phận được giao. [↑](#footnote-ref-1)
2. Bên mời thầu đính kèm tờ trình này khi trình HSMT/E-HSMT để chủ đầu tư phê duyệt HSMT/E-HSMT trên Hệ thống. [↑](#footnote-ref-2)
3. Đối với tờ trình phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm thì thay thế “hồ sơ mời thầu” bằng “hồ sơ mời quan tâm” hoặc “hồ sơ mời sơ tuyển” trong Mẫu này. [↑](#footnote-ref-3)
| Mẫu Tờ trình đề nghị phê duyệt E HSMT, hồ sơ mời thầu của bên mời thầu tại Phụ lục 1B theo Thông tư 22/2024 thay thế Thông tư 06/2024? | Căn cứ điểm b khoản 3 Điều 4 Thông tư 22/2024/TT-BKHĐT quy định như sau:
Theo đó, căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 22/2024/TT-BKHĐT quy định về mẫu tờ trình đề nghị phê duyệt E HSMT, hồ sơ mời thầu của bên mời thầu như sau:
Theo đó, Phụ lục 1B mẫu tờ trình đề nghị phê duyệt E HSMT, hồ sơ mời thầu của bên mời thầu như sau:
[GHI TÊN BÊN MỜI THẦU]
Số: _____ /_____
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________
TỜ TRÌNH
V/v đề nghị phê duyệt hồ sơ mời thầu, E-HSMT
gói thầu thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu
… thuộc dự án/dự toán mua sắm
……
________________________
Kính gửi: trình xem xét, phê duyệt hồ sơ mời thầu, E-HSMT trên cơ sở những nội dung dưới đây:
1. Căn cứ pháp lý
- Quyết định số ___ ;
- Quyết định số ___
;
- Căn cứ báo cáo lập HSMT, E-HSMT ngày ____ tháng ____năm ____ của tổ chuyên gia đấu thầu;
- Các căn cứ khác: 2. Nội dung gói thầu
Theo KHLCNT, điền các nội dung liên quan đến gói thầu như sau:
- Tên gói thầu;
- Giá gói thầu;
- Nguồn vốn;
- Thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu;
- Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu;
- Hình thức, phương thức lựa chọn nhà thầu;
- Loại hợp đồng;
- Thời gian thực hiện gói thầu;
- Tùy chọn mua thêm (nếu có).
3. Nội dung hồ sơ mời thầu
Mẫu tờ trình đề nghị phê duyệt E-HSMT, hồ sơ mời thầu của bên mời thầu
TẢI VỀ |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-so-ket-cong-tac-doi-hoc-ki-1-2024-nhiem-vu-va-quyen-han-cua-tong-phu-trach-doi-thieu-ni-321131-188714.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/VMK/mau-bao-cao-so-ket-cong-tac-doi.docx |
| ĐỘI TNTP HỒ CHÍ MINH **LIÊN ĐỘI TRƯỜNG .............** \*\*\* Số:............ | *.........., ngày ....tháng .....năm ....* |
| --- | --- |
**BÁO CÁO SƠ KẾT
Công tác Đội và phong trào thiếu nhi Học kỳ I năm học ...............**
**------------------**
Thực hiện Chương trình công tác Đội và phong trào thiếu nhi năm học .................... của Hội đồng Đội huyện .....................;
Liên đội trường THCS .................. báo cáo sơ kết công tác Đội và phong trào thiếu nhi học kỳ I năm học ............... với những nội dung như sau:
**I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH**
- Tổng số học sinh đầu năm: 658/nữ 317
- Tổng số học sinh cuối HKI: 658/nữ 317
- Tổng số chi đội: 19 *(trong đó khối 6: có 05 chi đội, khối 7: có 04 chi đội, khối 8: có 05 chi đội, khối 9: có 05 chi đội)*
**II. NỘI DUNG BÁO CÁO SƠ KẾT**
**1. Đánh giá các hoạt động công tác Đội và phong trào thiếu nhi, trọng tâm công tác ở học kỳ 1:**
**Giáo dục lý tưởng, truyền thống**
- Liên đội tổ chức tuyên truyền, giáo dục sâu rộng trong đội viên về lịch sử, truyền thống của dân tộc.
- Chỉ đạo thực hiện nghiêm túc Lễ Chào cờ và sinh hoạt dưới cờ hằng tuần theo chủ đề, chủ điểm gắn với các cuộc thi, hội thi, hoạt động giáo dục.
- Liên đội tuyên truyền, phổ biến và triển khai các phong trào do Hội đồng Đội huyện ..................... triển khai.
- Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động giáo dục chủ quyền Tổ quốc - biển đảo trong đội viên.
- Từng chi đội, đội viên có ý thức rèn luyện đạo đức, tác phong... thông qua việc thực hiện nghiêm chỉnh nề nếp học đường, ý thức chấp hành pháp luật, an toàn giao thông...
**2. Tiếp tục đẩy mạnh việc thực hiện phong trào “*Thiếu nhi ............. thi đua làm theo 5 điều Bác Hồ dạy*”**
***2.1. Tạo môi trường cho đội viên thực hiện lời dạy “Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào”***
- Liên đội tổ chức các hoạt động tuyên truyền, giáo dục đội viên về lịch sử, truyền thống cách mạng của dân tộc, của Đảng Cộng sản Việt Nam, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Đội TNTP Hồ Chí Minh và của địa phương gắn với Hành trình “*Em yêu Tổ quốc Việt Nam”* đến các địa chỉ đỏ trong các dịp kỷ niệm ngày lễ lớn của dân tộc, của Đoàn, Đội.
- Liên đội tổ chức cho các bạn đội viên tìm hiểu tác phẩm Lịch sử nước ta, 5 điều Bác Hồ dạy và các câu nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh liên quan đến thiếu nhi.
- Liên đội thực hiện nghiêm túc lễ chào cờ, hát Quốc ca và nâng cao chất lượng sinh hoạt liên đội dưới cờ hàng tuần thông qua việc triển khai các mô hình sinh hoạt như đố vui, kể chuyện, thi tìm hiểu lịch sử,... để giáo dục, định hướng cho từng đội viên về đạo đức, lối sống, tình yêu quê hương, đất nước, chủ quyền biển đảo, biên giới, về tình thầy trò, tình bạn, gắn với tuyên truyền gương anh hùng nhỏ tuổi, gương người tốt, việc tốt; đẩy mạnh hiệu quả sinh hoạt theo chủ đề, chủ điểm gắn với thực hiện phong trào *Nói lời hay, làm việc tốt*...
- Liên đội tổ chức chủ đề, chủ điểm *“Em là mầm non của Đảng”* hướng tới Chào mừng Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII và kỷ niệm 91 năm thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 9/2020 - tháng 2/2021);
***2.2. Tạo môi trường cho đội viên thực hiện lời dạy “Học tập tốt, lao động tốt”***
- Liên đội tiếp tục duy trì và nâng cao hiệu quả các phong trào, hoạt động thi đua học tập tốt. Tích cực, chủ động trong học tập, duy trì hoạt động nhóm học tốt, đôi bạn cùng tiến hướng đến xây dựng năng lực tự chủ, tự học trong đội viên.
- Liên đội bồi dưỡng tuyển chọn tham gia cuộc thi “*Em yêu khoa học”, “Sáng tạo trẻ”, “Tin học trẻ*”.
- Từng đội viên hình thành thói quen đọc sách, phát triển văn hóa đọc. Chi đội xây dựng tủ sách min ni tại phòng học, tiếp tục thực hiện phong trào *“Đọc và làm theo báo Đội”* tại thư viện.
- Từng đội viên, từng chi đội có ý thức về tình yêu lao động, bảo vệ môi trường, giúp đỡ bạn bè thông qua phong trào *“Kế hoạch nhỏ”* và thực hiện công trình măng non *"Heo đất giúp bạn đến trường"; "1000 địa chỉ tiếp bước cho em đến trường",* nhận *đỡ đầu* các bạn học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn trong chi đội và liên đội.
***2.3. Tạo môi trường cho đội viên thực hiện lời dạy “Đoàn kết tốt, kỷ luật tốt”***
- Thông qua sinh hoạt Đội, các hoạt động tập thể tại trường, tại lớp: các chi đội xây dựng, bồi đắp tinh thần đoàn kết, chia sẻ trong mối quan hệ giữa bạn bè, anh, chị, em trong gia đình, trong tập thể và cộng đồng. Biết tự rèn luyện tình yêu thương, tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, cùng bạn cố gắng khắc phục khó khăn, cùng nhau tiến bộ; tham gia có hiệu quả phong trào *“Đôi bạn cùng tiến”, “Bạn giúp bạn”...* Tổ chức sinh hoạt theo chủ đề, chủ điểm về *“Xây dựng tình bạn đẹp, nói không với bạo lực học đường”...*
- Liên đội phối hợp các đoàn thể nhà trường tổ chức tuyên truyền, giáo dục đội viên thực hiện nghiêm túc nề nếp, kỷ cương học đường, ý thức chấp hành pháp luật, giữ gìn trật tự an toàn giao thông; Tăng cường các hoạt động truyền thông về tác hại của ma tuý, các chất kích thích và tệ nạn xã hội; triển khai các chương trình giáo dục giới tính, sức khoẻ sinh sản lứa tuổi vị thành niên.
- Từng đội viên rèn luyện kỹ năng thực hành xã hội, kỹ năng phòng, chống bạo lực, xâm hại và phòng, chống đuối nước, tai nạn thương tích...
***2.4. Tạo môi trường cho đội viên thực hiện lời dạy “Giữ gìn vệ sinh thật tốt”***
- Thông qua các buổi sinh hoạt Đội, mỗi đội viên tự rèn luyện ý thức và thói quen giữ gìn vệ sinh cá nhân, tự chăm sóc sức khỏe bản thân; giữ gìn trường, lớp xanh - sạch - đẹp, giữ gìn vệ sinh chung tại gia đình, trường học và nơi công cộng.
- Liên đội có kế hoạch tổ chức cho các chi đội tham gia các hoạt động dọn dẹp vệ sinh, trồng và chăm sóc cây xanh, vườn hoa, thảm cỏ trong trường học và ở nơi cư trú; trang trí phòng học, phân loại rác theo quy định. Tích cực thực hành và góp phần tuyên truyền về các hoạt động bảo vệ môi trường, chống rác thải nhựa.
- Đẩy mạnh trong liên đội hoạt động tuyên truyền bảo vệ môi trường, hoạt động em yêu thiên nhiên, vì một Việt Nam xanh... gắn với giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, giữ gìn vệ sinh chung.
- Từng đội viên biết rèn luyện các kỹ năng tự bảo vệ bản thân, kỹ năng phòng, chống dịch bệnh Covid-19.
***2.5. Tạo môi trường cho đội viên thực hiện lời dạy “Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm”***
- Từng đội viên biết rèn luyện, thực hành phương châm *“Tiên học lễ, hậu học văn”,* bồi đắp đức tính khiêm tốn, lễ phép, trung thực trong học tập, thi cử, trong giao tiếp, ứng xử và trong đời sống hàng ngày.
- Liên đội tổ chức sinh hoạt chuyên đề, sinh hoạt chi đội theo các chủ đề, chủ điểm *“Mỗi tuần một câu chuyện đẹp, một tấm gương sáng, một cuốn sách hay”, “Nói lời hay, làm việc tốt”* để giúp đội viên, nhận thức được những việc làm tốt và tránh xa những điều chưa tốt; định hướng những giá trị tốt đẹp như: chăm ngoan, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; lễ phép với người lớn; hòa nhã, thân ái với bạn bè; dũng cảm nhận ra những khuyết điểm thiếu sót của mình và trong đấu tranh với những việc làm chưa tốt... Tham gia có hiệu quả phong trào *“Nghìn việc tốt”*.
**3. Xây dựng Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh vững mạnh**
***3.1. Công tác đội viên***
- Liên đội thực hiện đúng hướng dẫn về hồ sơ, sổ sách của Hội đồng Đội huyện. Các kỹ năng đội viên theo đúng Điều lệ Nghi thức đổi sửa đổi.
- Thực hiện Chương trình *"Rèn luyện đội viên"*; đúng theo hạng bậc khối cấp THCS.
***3.2. Công tác xây dựng Chi đội, Liên đội***
- Liên Đội, Chi đội tổ chức Đại hội theo đúng thời gian, nội dung, hình thức được quy định trong Điều lệ và Nghi thức Đội.
- Liên đội duy trì sinh hoạt Đội, chú trọng chất lượng nội dung và đổi mới hình thức sinh hoạt phù hợp với điều kiện học tập và đơn vị. Phối hợp với Chính quyền và đoàn thể nhà trường để hoàn thành tốt công tác Đội trong năm học 2024-2025. Nhân rộng mô hình cuộc vận động xây dựng *"Chi Đội 3 tốt"* và *"Liên Đội 3 tốt"* (*học tập tốt, phong trào tốt, tự quản tốt)*đi vào nề nếp.
***3.3. Công tác xây dựng Ban Chỉ huy Đội***
- Lựa chọn, bồi dưỡng, đào tạo lực lượng cán bộ Chỉ huy Đội. Tham gia các đợt tập huấn kỹ năng, phương pháp hoạt động Đội, kiến thức cho đội ngũ Chỉ huy Đội.
**4. Kết quả triển khai các hoạt động nhằm nâng cao chất lượng công tác Đội**
- Triển khai chương trình RLĐV đến các khối lớp
- Bồi dưỡng BCH liên chi đội, tập huấn chuyên đề kỹ năng: 02 lần
- Củng cố BCH liên đội và các đội chuyên: 01 lần
- Giao lưu kết nghĩa với liên đội trường THCS Đinh Tiên Hoàng và liên đội TH Hòa Tân Tây.
- Liên đội tổ chức viếng và học tập Địa chỉ đỏ *(Nơi diễn ra trận ba tròng ở Hòa Tân Tây)*
- Liên đội tiếp tục đỡ đầu 01 bạn: 150.000đ/tháng
- Triển khai phong trào “Heo đất tiếp bước đến trường“
- Triển khai phong trào “Kế hoạch nhỏ“
Trên đây là Báo cáo sơ kết về công tác Đội và phong trào thiếu nhi học kỳ I năm học .................... của liên đội trường THCS ........../.
| ***Nơi nhận:***- HĐĐ huyện;- HĐĐ xã;- Lãnh đạo trường;- Ban phụ trách đội;- Lưu hồ sơ. | **TM. BAN PHỤ TRÁCH ĐỘI** **GV-TPT ĐỘI** *(Đã ký)* |
| --- | --- |
| Mẫu báo cáo sơ kết công tác Đội học kì 1 2024? Cách viết báo cáo sơ kết công tác Đội học kì 1 2024 như thế nào? | Mẫu báo cáo sơ kết công tác Đội học kỳ 1 là một loại văn bản dùng để tổng kết, đánh giá các hoạt động của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong học kỳ 1 của năm học tại các trường học hoặc cơ sở đội. Báo cáo này thường do Ban Chỉ huy Liên đội hoặc Tổng phụ trách Đội soạn thảo, nhằm tổng hợp tình hình thực hiện nhiệm vụ, phong trào, hoạt động trong học kỳ vừa qua.
Dưới đây là Mẫu báo cáo sơ kết công tác Đội học kì 1 2024:
Mẫu báo cáo sơ kết công tác Đội học kì 1 2024 - Mẫu số 1 tại đây
.
Mẫu báo cáo sơ kết công tác Đội học kì 1 2024 - Mẫu số 2 tại đây
.
Mẫu báo cáo sơ kết công tác Đội học kì 1 2024 - Mẫu số 3 tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-du-thi-cuoc-thi-hoc-sinh-sinh-vien-voi-y-tuong-khoi-nghiep-lan-thu-vii-cuoc-thi-hoc-sinh-sinh-v-62578-191088.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/12122024/sinh-vien-khoi-nghiep.docx |
**Bìa dự án**
| **CUỘC THI** **“HỌC SINH, SINH VIÊN VỚI Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP” LẦN THỨ VII(SV\_STARTUP-2024)** (Tên dự án): xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx **Thuộc lĩnh vực:***(các lĩnh vực theo quy định tại Thể lệ Cuộc thi)* **NHÓM/CÁ NHÂN THỰC HIỆN (**danh sách thành viên không quá 05 người)**ĐƠN VỊ: Trường/ (Sở GDĐT: đối với khối học sinh THPT, THCS)** (Địa danh), Tháng /2024 |
| --- |
**Trang thứ 1:**
**Thông tin vắn tắt về các thành viên tham gia dự án (bắt buộc):**
1. Họ và tên trưởng nhóm:……………………………………………………….
2. Trường/lớp/ (năm thứ ….. nếu là sinh viên): ……………………….…………
3. Số điện thoại liên hệ: ……………………….……………………….…………
4. Email: ……………………….……………………….……………………….
5. Danh sách thành viên trong nhóm (tên, trường, chuyên ngành đang học nếu là sinh viên, không quá 05 người).
……………………….……………………….……………………….………………
……………………….……………………….……………………….………………
……………………….……………………….……………………….………………
**Trang thứ 2:**
**Tóm tắt dự án**
• Ý tưởng chính của dự án….…..*(Từ 01-02 dòng);*
• Mô tả sản phẩm/dịch vụ, giá trị của dự án *(Tóm tắt từ 3-5 dòng)*
**Trang 3**
**Nội dung chính của dự án**
**I. Tổng quan đề án**
Trình bày dưới dạng **Business Model Canvas***(Lưu ý: chỉ điền những thông tin tối giản, cốt lõi nhất của dự án).*
| **ĐỐI TÁC** **CHÍNH** | **HOẠT ĐỘNG** **CHÍNH** | **GIẢI PHÁP** **GIÁ TRỊ** | | **QUAN HỆ** **KHÁCH HÀNG** | **PHÂN KHÚC KHÁCH HÀNG** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| *Mô tả những mối quan hệ quan trọng nhất bên ngoài doanh nghiệp, giữ cho doanh nghiệp hoạt động.* | *Mô tả những hoạt động quan trọng nhất cần thực hiện để giữ cho doanh nghiệp hoạt động (VD: Sản xuất, Cung cấp nền tảng,...).* | *Sản phẩm hoặc dịch vụ mang lại giá trị cho khách hàng mục tiêu (VD: Giải trí, Cá nhân hóa, Tiết kiệm tiền,...).* | | *Mô tả mối quan hệ mà doanh nghiệp xây dựng với khách hàng (VD: Tự phục vụ, Hỗ trợ cá nhân, Dịch vụ tự động hóa, Cộng đồng,...).* | *Một hoặc một số nhóm người mà doanh nghiệp cố gắng phục vụ.* |
| **TÀI NGUYÊN CHÍNH** *Mô tả những tài sản quan trọng nhất cần có để giữ cho doanh nghiệp hoạt động (VD: Công nghệ, Con người, Tài chính…).* | **CÁC KÊNH THÔNG TIN VÀ KÊNH PHÂN PHỐI** *Kênh mà doanh nghiệp giao tiếp với khách hàng và mang lại giá trị cho khách hàng (VD: Bán hàng* *trực tuyến, Siêu thị…).* |
| **CẤU TRÚC CHI PHÍ** *Toàn bộ chi phí cần thiết để duy trì doanh nghiệp.* | | | **DÒNG DOANH THU** *Mô tả dòng tiền mà doanh nghiệp thu được từ việc cung cấp giá trị (VD: Phí dịch vụ, Quảng cáo, Phí môi giới,...).* | | |
**II. Mô tả thêm về sản phẩm, dịch vụ**
**1. Tính cần thiết của sản phẩm dịch vụ**
- Dự án đã có sản phẩm dịch vụ hay mới là ý tưởng.
- Mục tiêu, giá trị, tầm nhìn của sản phẩm dịch vụ. Sản phẩm tạo ra giá trị cho những đối tượng nào;
- Đối tượng khách hàng quan trọng nhất của sản phẩm dịch vụ.
- Lý do khách hàng chọn sản phẩm, giải pháp của dự án thay vì lựa chọn các sản phẩm khác.
- Đánh giá về giá trị của sản phẩm dịch vụ mang lại cộng đồng và xã hội (cung cấp minh chứng nếu có).
**2. Tính khả thi**
- Việc sản xuất sản phẩm là khả thi;
- Cơ cấu chi phí và giá thành hợp lý;
- Nêu rõ những thuận lợi, khó khăn trong quá trình sản xuất, kinh doanh sản phẩm dịch vụ.
- Sản phẩm có tính cạnh tranh (minh chứng nếu có)
**3. Tính độc đáo, sáng tạo**
- Sản phẩm dịch vụ là hoàn toàn mới chưa có trên thị trường. Nếu là sản phẩm đã có trên thị trường thì cần nêu giá trị khác biệt của sản phẩm so với các sản phẩm khác. Tính khác biệt, tính độc đáo, có áp dụng công nghệ mà các đối thủ không thể cạnh tranh hoặc sản xuất được.
- Việc sản xuất sản phẩm được tạo ra bởi quá trình đổi mới sáng tạo dẫn đến có chi phí thấp, giá cả cạnh tranh vượt trội so với các đối thủ khác.
**4. Kế hoạch sản xuất, kinh doanh**
- Có kế hoạch sản xuất hàng hóa dịch vụ rõ ràng;
- Phân tích và đánh giá rủi ro;
- Giải pháp xây dựng các kênh phân phối hàng hóa;
- Phát triển, mở rộng thị trường.
**5. Kết quả tiềm năng của dự án**
- Các nguồn thu chính của dự án;
- Dự kiến doanh thu;
- Tính toán chi phí;
- Khả năng hoàn vốn thời điểm hoàn vốn và khả năng thu lợi nhuận của dự án;
- Khả năng tăng trưởng, tác động xã hội của dự án.
**6. Nguồn lực thực hiện**
- Dự án đã có doanh nghiệp nào tư vấn hỗ trợ hay chưa;
- Đánh giá nguồn nhân lực, tính sẵn sàng tham gia của đội nhóm;
- Cơ cấu tổ chức bộ máy nhân sự cho dự án;
- Các đối tác chính hỗ trợ triển khai dự án;
- Giải pháp huy động vốn triển khai dự án bao gồm nguồn lực sẵn có từ gia đình, đồng nghiệp, số vốn cần huy động.
**7. Các kênh truyền thông**
- Lập kế hoạch truyền thông tổng thể;
- Xây dựng công cụ truyền thông;
- Giải pháp truyền thông độc đáo và khác biệt;
- Dự kiến kênh truyền thông để tiếp cận khách hàng, đánh giá hiệu quả của kênh truyền thông đó.
**Lưu ý: Đối với học sinh THCS, THPT chỉ cần trình bày các mục 1, 2, 3, 5 và 7**
| Lịch các vòng thi Cuộc thi học sinh sinh viên với ý tưởng khởi nghiệp lần thứ VII chi tiết thế nào? | Lịch các vòng thi Cuộc thi học sinh sinh viên với ý tưởng khởi nghiệp lần thứ VII được quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định 3953/QĐ-BGDĐT năm 2024, cụ thể:
Tên vòng thi
Hình thức tổ chức
Thời gian
Địa điểm
Số lượng dự án được chọn
Vòng Cơ sở
Cơ sở đào tạo; Sở GDĐT) tổ chức thi hoặc xét chọn hồ sơ
Trước 12:00 ngày 05/01/2025
Tại Cổng khởi nghiệp http://dean1665.vn
Tối đa 05 dự án/cơ sở đào tạo; 05 dự án/sở GDĐT
Vòng Bán kết
Chấm Hồ sơ dự án của các nhóm dự thi
Từ 10/01/2025 đến ngày 15/01/2025
Chấm trực tuyến
50 dự án sinh viên; 30 dự án học sinh
Bình chọn
Bình chọn từ 12:00 ngày 17/3/2025 đến
12:00 ngày 31/3/2025
Nộp bài thi từ 12h00 ngày 10/3/2025 đến 12h00 ngày 15/3/2025
Tại Cổng khởi nghiệp http://dean1665.vn
Đội có số lượt bình chọn hợp lệ cao nhất của mỗi lĩnh vực, mỗi khối thi sẽ được nhận giải Bình chọn
Vòng Chung kết
Chấm thi trực tiếp tại gian hàng
Tháng 4/2025 (Dự kiến)
Tại gian hàng trưng bày của dự án
Ban Giám khảo đánh giá bài dự thi theo tiêu chí lựa chọn các đội đoạt giải của Cuộc thi |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-ve-cong-tac-dao-tao-cap-chung-chi-boi-duong-kien-thuc-phap-luat-ve-giao-thong-duong-bo--725767-191144.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/VMK/mau-bao-cao-lai-xe-3.docx |
| UBND TỈNH….**SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI…-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ……./ | *………, ngày…..tháng,.…năm…..* |
Kính gửi: Cục Đường bộ Việt Nam
**I. Công tác đào tạo:**
1. Số lượng cơ sở đào tạo, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ quản lý.
2. Số lượng học viên được đào tạo bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.
3. Công tác kiểm tra, giám sát đào tạo bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.
**II. Công tác kiểm tra cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ**
1. Số lượng học viên được kiểm tra bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ:
- Số lượng học viên đạt kết quả được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ:….
- Số lượng học viên không đạt kết:….
2. Công tác kiểm tra, giám sát kiểm tra bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.
**III. Công tác chỉ đạo điều hành đào tạo trên địa bàn.**
| ***Nơi nhận:***- Như trên;- Lưu VT, | **GIÁM ĐỐC***(Ký tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Mẫu báo cáo về công tác đào tạo cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ dành cho sở GTVT mới nhất 2025? | Ngày 15/11/2024, Bộ Giao thông vận tải đã ban hành Thông tư 35/2024/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.
Mẫu báo cáo về công tác đào tạo cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ dành cho sở GTVT mới nhất 2025 được quy định tại mẫu số 3 Phụ lục I Thông tư 35/2024/TT-BGTVT như sau:
Tải Mẫu báo cáo về công tác đào tạo cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ dành cho sở GTVT mới nhất 2025 tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/phieu-bo-sung-ly-lich-dang-vien-moi-nhat-nam-2025-va-cach-viet-chi-tiet-cach-ghi-phieu-bo-sung-ho-s-416151-191153.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/15112024/mau-03-hsdv.docx |
**3. Phiếu bổ sung hồ sơ đảng viên (Mẫu 3-HSĐV)**
**ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
---------------**
| TỈNH *(tương đương)*…………..HUYỆN *(tương đương)*……….ĐẢNG BỘ, CHI BỘ CƠ SỞ ……………………………………..ĐẢNG BỘ BỘ PHẬN: ………..CHI BỘ: ………………………. | **PHIẾU BỔ SUNGHỒ SƠ ĐẢNG VIÊN(Năm …………)** | SỐ LL: ………………………..SỐ TĐV: ……………………..Chỉ ghi những mục có nội dung thay đổi so với năm trước nếu không thay đổi thì ghi vào mục đó, chữ “K” |
| --- | --- | --- |
Họ và tên đang dùng (viết chữ in hoa): ………………………… Sinh ngày … tháng … năm ……
Mới thay đổi nơi ở: ………………………………………………………………………………………
Mới thay đổi về nghề nghiệp; đơn vị công tác: ………………………………………………………
Chức vụ mới được giao:
- Đảng: ……………………………………………………………………………………………………
- Chính quyền: …………………………………………………………………………………………..
- Đoàn thể: ……………………………………………………………………………………………….
- Doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp: ……………………………………………………………………
Mới thay đổi về trình độ học vấn; chuyên môn nghiệp vụ:
- Giáo dục phổ thông *(lớp mấy)*: ……………… - Chuyên môn nghiệp vụ: ……………………….
- Học vị *(TS, thạc sĩ)*: ……………………… - Học hàm *(Giáo sư, phó giáo sư)*: …………………
- Lý luận chính trị *(Cử nhân, cao cấp, trung cấp, sơ cấp)*: …………………………………………
- Ngoại ngữ *(Anh, Nga, Pháp... Trình độ A,B,C,D)*: ………………………………………………...
Hình thức khen thưởng mới trong năm *(từ bằng khen huy chương trở lên và danh hiệu mới được phong: Anh hùng, chiến sĩ thi đua; nhà giáo, nghệ sĩ thầy thuốc nhân dân hoặc ưu tú)*: ………
…………………………………………………………………………………………………………….
Bị xử lý kỷ luật trong năm *(Đảng, chính quyền, pháp luật)*: ………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
Gia đình có gì thay đổi trong năm:
- Cha đẻ: ………………………………………. - Mẹ đẻ: …………………………………………….
- Cha *(vợ hoặc chồng)*: ………………………. - Mẹ *(vợ hoặc chồng)*: …………………………….
- Vợ hoặc chồng *(họ và tên, kết hôn, ly hôn, từ trần, chức vụ, công việc mới)*: …………………
…………………………………………………………………………………………………………….
- Con *(họ tên con, mới sinh, mới nhận con nuôi, làm gì, ở đâu... ?)*: ……………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
Có thay đổi về kinh tế của bản thân và gia đình trong năm:
- Tổng mức thu nhập của hộ gia đình: …………… đồng, bình quân người/hộ …………. đồng
- Nhà ở: ………………………………………………………………………………………………….
- Đất ở: …………………………………………………………………………………………………..
- Hoạt động kinh tế: …………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
- Tài sản mới có giá trị *(50 triệu đồng trở lên)*: Tên tài sản mới: ………………………………….
giá trị …………………….. đồng ………………………………………………………………………
- Được miễn công tác và SHĐ ngày: ………………………………………………………………...
*……, ngày … tháng … năm ……*
| XÁC NHẬN CỦA CẤP ỦY CƠ SỞ*(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)* | XÁC NHẬN CỦA CHI ỦY CHI BỘ*(Ký, ghi rõ họ và tên)* | NGƯỜI KHAI*(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- | --- |
| Phiếu bổ sung lý lịch Đảng viên mới nhất năm 2025 và cách viết chi tiết? Cách ghi phiếu bổ sung hồ sơ Đảng viên 2025? | (1) Phiếu bổ sung lý lịch Đảng viên mới nhất năm 2025 là Mẫu 3- HSĐV được ban hành kèm theo Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2022 như sau:
TẢI VỀ Phiếu bổ sung lý lịch Đảng viên mới nhất năm 2025.
(2) Cách ghi phiếu bổ sung hồ sơ Đảng viên 2025 như sau:
Cách ghi phiếu bổ sung hồ sơ Đảng viên 2025
Khai phiếu bổ sung hồ sơ đảng viên (mẫu 3- HSĐV)
(i) Các mục ở phần tiêu đề ghi như nội dung tương ứng trong phiếu đảng viên.
(ii) Các mục trong phần nội dung: Chỉ ghi những mục có nội dung thay đổi so với năm trước, những mục không có thay đổi so với năm trước thì ghi vào mục đó chữ “K”. Các mục đã có chỉ dẫn thì ghi theo chỉ dẫn trong phiếu, các mục còn lại ghi như hướng dẫn khai phiếu đảng viên.
(iii) Sử dụng và quản lý phiếu bổ sung hồ sơ đảng viên:
- Chi ủy, chi bộ hướng dẫn, thu nhận, kiểm tra, xác nhận phiếu bổ sung hồ sơ đảng viên, ghi bổ sung những thay đổi vào danh sách đảng viên của chi bộ và chuyển phiếu bổ sung hồ sơ đảng viên lên đảng ủy cơ sở (nếu là chi bộ cơ sở thì chi ủy xác nhận vào mục của cấp ủy cơ sở).
- Cấp ủy cơ sở ghi bổ sung những thay đổi vào lý lịch đảng viên và danh sách đảng viên của đảng bộ, chuyển phiếu bổ sung hồ sơ đảng viên lên cấp ủy cấp trên trực tiếp.
- Cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng kiểm tra, thu nhận phiếu bổ sung hồ sơ đảng viên; bổ sung những thay đổi vào phiếu đảng viên, lý lịch đảng viên, danh sách đảng viên và cơ sở dữ liệu đảng viên; lưu giữ phiếu bổ sung hồ sơ đảng viên cùng với hồ sơ đảng viên, nếu cấp ủy cơ sở quản lý hồ sơ đảng viên thì chuyển phiếu cho cấp ủy cơ sở. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/viet-bai-van-bieu-cam-ve-mot-con-nguoi-hoac-su-viec-lop-7-yeu-cau-can-dat-doi-voi-mon-ngu-van-cap-2-604041-190995.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PNHP/thang-12/11/file/bai-van-bieu-cam-2.docx |
**MẪU VIẾT BÀI VĂN BIỂU CẢM VỀ MỘT CON NGƯỜI HOẶC SỰ VIỆC LỚP 7 SỐ 02**
Trong cuộc đời học sinh, có lẽ những ngày hội thể thao luôn để lại trong lòng mỗi người những kỷ niệm khó quên. Đối với tôi, ngày hội thể thao lớp 7 là một trong những sự kiện đáng nhớ nhất.
Ngày hội thể thao năm ấy diễn ra vào một buổi sáng mùa thu mát mẻ. Cả trường như bừng tỉnh với không khí náo nhiệt và sôi động. Các lớp học sinh đều háo hức chuẩn bị cho những phần thi đấu của mình. Tôi và các bạn trong lớp cũng không ngoại lệ, chúng tôi đã tập luyện chăm chỉ suốt nhiều tuần liền để có thể đạt được thành tích tốt nhất.
Phần thi đấu mà tôi nhớ nhất chính là cuộc thi chạy tiếp sức. Đội của chúng tôi gồm bốn người, mỗi người phải chạy một đoạn đường và trao gậy cho người tiếp theo. Khi tiếng còi xuất phát vang lên, tim tôi đập rộn ràng, cảm giác hồi hộp và lo lắng xen lẫn niềm hứng khởi. Tôi là người chạy cuối cùng, nhận gậy từ bạn mình với quyết tâm cao độ.
Khi tôi bắt đầu chạy, mọi thứ xung quanh như mờ đi, chỉ còn lại tiếng hò reo cổ vũ của các bạn và thầy cô. Đôi chân tôi như bay trên mặt đất, từng bước chạy đều đặn và mạnh mẽ. Khi gần đến đích, tôi cảm nhận được sự mệt mỏi nhưng không cho phép mình dừng lại. Cuối cùng, tôi đã vượt qua vạch đích trong tiếng reo hò vang dội của mọi người.
Khoảnh khắc đó, tôi cảm thấy vô cùng hạnh phúc và tự hào. Dù đội của chúng tôi không giành được giải nhất, nhưng chúng tôi đã cố gắng hết mình và đoàn kết để hoàn thành phần thi. Những giọt mồ hôi, những nụ cười và cả những cái ôm chúc mừng đã tạo nên một kỷ niệm đẹp trong lòng tôi.
Ngày hội thể thao không chỉ là dịp để chúng tôi rèn luyện sức khỏe mà còn là cơ hội để chúng tôi học cách làm việc nhóm, đoàn kết và hỗ trợ lẫn nhau. Những kỷ niệm về ngày hội thể thao lớp 7 sẽ mãi mãi là một phần ký ức tươi đẹp trong cuộc đời học sinh của tôi.
| Yêu cầu cần đạt đối với môn ngữ văn cấp 2? | Căn cứ theo Mục 4 Phụ lục Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn, ban hành Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT
, có quy định về 2 yêu cầu cần đạt đối với môn ngữ văn cấp 2 như sau:
Về năng lực ngôn ngữ:
- Yêu cầu chung:
+ Biết vận dụng kiến thức tiếng Việt cùng với những trải nghiệm và khả năng suy luận của bản thân để hiểu văn bản; biết đọc văn bản theo kiểu, loại; hiểu được nội dung tường minh và hàm ẩn của văn bản.
+ Nhận biết và bước đầu biết phân tích, đánh giá nội dung và đặc điểm nổi bật về hình thức biểu đạt của văn bản;
+ Biết so sánh văn bản này với văn bản khác, liên hệ với những trải nghiệm cuộc sống của cá nhân; từ đó có cách nhìn, cách nghĩ và những cảm nhận riêng về cuộc sống, làm giàu đời sống tinh thần.
- Yêu cầu ở lớp 6 và lớp 7: viết được bài văn tự sự, miêu tả và biểu cảm; bước đầu biết viết bài văn nghị luận, thuyết minh, nhật dụng.
- Yêu cầu ở lớp 8 và lớp 9: viết được các bài văn tự sự, nghị luận và thuyết minh hoàn chỉnh, theo đúng các bước và có kết hợp các phương thức biểu đạt.
- Viết văn bản tự sự tập trung vào yêu cầu kể lại một cách sáng tạo những câu chuyện đã đọc; những điều đã chứng kiến, tham gia; những câu chuyện tưởng tượng có kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm;
- Văn bản miêu tả với trọng tâm là tả cảnh sinh hoạt (tả hoạt động); văn bản biểu cảm đối với cảnh vật, con người và thể hiện cảm nhận về tác phẩm văn học;
- Biết làm các câu thơ, bài thơ, chủ yếu để nhận biết đặc điểm một số thể thơ quen thuộc;
- viết được văn bản nghị luận về những vấn đề cần thể hiện suy nghĩ và chủ kiến cá nhân, đòi hỏi những thao tác lập luận tương đối đơn giản, bằng chứng dễ tìm kiếm;
- Viết được văn bản thuyết minh về những vấn đề gần gũi với đời sống và hiểu biết của học sinh với cấu trúc thông dụng;
- Điền được một số mẫu giấy tờ, soạn được một số văn bản nhật dụng như biên bản ghi nhớ công việc, thư điện tử, văn bản tường trình, quảng cáo và bài phỏng vấn.
- Viết đúng quy trình, biết cách tìm tài liệu để đáp ứng yêu cầu viết văn bản; có hiểu biết về quyền sở hữu trí tuệ và biết cách trích dẫn văn bản.
- Trình bày dễ hiểu các ý tưởng và cảm xúc; có thái độ tự tin khi nói trước nhiều người; sử dụng ngôn ngữ, cử chỉ điệu bộ thích hợp khi nói;
- Kể lại được một cách mạch lạc câu chuyện đã đọc, đã nghe; biết chia sẻ những cảm xúc, thái độ, trải nghiệm, ý tưởng của mình đối với những vấn đề được nói đến; thảo luận ý kiến về vấn đề đã đọc, đã nghe; thuyết minh về một đối tượng hay quy trình;
- Biết cách nói thích hợp với mục đích, đối tượng và ngữ cảnh giao tiếp; biết sử dụng hình ảnh, kí hiệu, biểu đồ,... để trình bày vấn đề một cách hiệu quả.
- Nghe hiểu với thái độ phù hợp và tóm tắt được nội dung; nhận biết và bước đầu đánh giá được lí lẽ, bằng chứng mà người nói sử dụng;
- Nhận biết được cảm xúc của người nói; biết cách phản hồi những gì đã nghe một cách hiệu quả.
Về năng lực văn học:
- Nhận biết và phân biệt được các loại văn bản văn học: truyện, thơ, kịch, kí và một số thể loại tiêu biểu cho mỗi loại; phân tích được tác dụng của một số yếu tố hình thức nghệ thuật thuộc mỗi thể loại văn học; hiểu nội dung tường minh và hàm ẩn của văn bản văn học.
- Trình bày được cảm nhận, suy nghĩ về tác phẩm văn học và tác động của tác phẩm đối với bản thân; bước đầu tạo ra được một số sản phẩm có tính văn học.
- Lớp 6 và lớp 7:
+ Nhận biết được đề tài, hiểu được chủ đề, ý nghĩa của văn bản đã đọc; nhận biết được truyện dân gian, truyện ngắn, thơ trữ tình và thơ tự sự; kí trữ tình và kí tự sự; nhận biết được chủ thể trữ tình, nhân vật trữ tình và giá trị biểu cảm, giá trị nhận thức của tác phẩm văn học;
+ Nhận biết và phân tích được tác dụng của một số yếu tố hình thức và biện pháp nghệ thuật gắn với đặc điểm của mỗi thể loại văn học (cốt truyện, lời người kể chuyện, lời nhân vật, không gian và thời gian, vần, nhịp, hình ảnh và các biện pháp tu từ như ẩn dụ, hoán dụ, nói quá, nói giảm nói tránh).
- Lớp 8 và lớp 9:
+ Hiểu được thông điệp, tư tưởng, tình cảm và thái độ của tác giả trong văn bản; nhận biết được kịch bản văn học, tiểu thuyết và truyện thơ Nôm, thơ cách luật và thơ tự do, bi kịch và hài kịch;
+ Nội dung và hình thức của tác phẩm văn học, hình tượng văn học; nhận biết và phân tích được tác dụng của một số yếu tố hình thức và biện pháp nghệ thuật thuộc mỗi thể loại văn học (sự kết hợp giữa lời người kể chuyện và lời nhân vật, điểm nhìn, xung đột, luật thơ, kết cấu, từ ngữ, mạch cảm xúc trữ tình;
+ Các biện pháp tu từ như điệp ngữ, chơi chữ, nói mỉa, nghịch ngữ). Nhận biết một số nét khái quát về lịch sử văn học Việt Nam; hiểu tác động của văn học với đời sống của bản thân. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/chinh-thuc-luat-quy-hoach-do-thi-va-nong-thon-2024-toan-van-luat-quy-hoach-do-thi-va-nong-thon-2024-217511-191164.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/12122024/luat-quy-hoach-do-thi-nong-thon.docx |
| **QUỐC HỘI** \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ Luật số: 47/2024/QH15 | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ |
| --- | --- |
**LUẬT
Quy hoạch đô thị và nông thôn**
*Căn cứ**Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;*
*Quốc hội ban hành Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn.*
**Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG**
**Điều 1.** **Phạm vi điều chỉnh**
Luật này quy định về hệ thống quy hoạch đô thị và nông thôn; lập, thẩm định, phê duyệt, rà soát, điều chỉnh, tổ chức quản lý quy hoạch đô thị và nông thôn; quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị và nông thôn.
**Điều 2.** **Giải thích từ ngữ**
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. *Đô thị* là nơi tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực phi nông nghiệp; là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hóa hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ.
2. *Đô thị mới* là đô thị dự kiến hình thành trong tương lai theo định hướng được xác định tại quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị và nông thôn hoặc quy hoạch vùng hoặc quy hoạch tỉnh hoặc quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương, được đầu tư xây dựng từng bước đồng bộ theo các tiêu chí phân loại đô thị, tiêu chuẩn của đơn vị hành chính theo quy định của pháp luật.
3. *Nông thôn* là nơi sinh sống của cộng đồng dân cư và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp.
4. *Khu dân cư nông thôn* là nơi cư trú tập trung của các hộ gia đình gắn kết với nhau trong sản xuất, sinh hoạt và các hoạt động xã hội khác trong phạm vi một khu vực nhất định ở nông thôn, được hình thành do điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội, điều kiện hạ tầng kỹ thuật và các yếu tố khác.
5. *Khu chức năng* là một khu vực tại đô thị, nông thôn gồm khu kinh tế, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập trung, khu nghiên cứu, đào tạo, khu thể dục thể thao, khu văn hóa, khu phức hợp y tế,khu đầu mối hạ tầng kỹ thuật và các khu vực phát triển theo chức năng khác được định hướng tại quy hoạch vùng hoặc quy hoạch tỉnh hoặc quy hoạch chung theo quy định của Luật này.
6. *Quy hoạch đô thị và nông thôn* là việc xác định, tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan, tổ chức hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội, nhà ở nhằm tạo lập môi trường sống thích hợp cho người dân tại thành phố, thị xã, thị trấn, đô thị mới, huyện, xã, khu chức năng.
7. *Không gian đô thị, nông thôn* là không gian trên mặt đất, dưới mặt đất, dưới nước tại đô thị, nông thôn.
8. *Kiến trúc đô thị, nông thôn* là tổ hợp các vật thể trong đô thị, nông thôn gồm các công trình kiến trúc, kỹ thuật, nghệ thuật, quảng cáo và các công trình khác mà sự tồn tại, hình ảnh, kiểu dáng có chi phối, ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan của đô thị, nông thôn.
9. *Cảnh quan* là không gian được xem xét nhiều hướng khác nhau gồm không gian xung quanh công trình kiến trúc, không gian cây xanh, mặt nước, tuyến đường và không gian tự nhiên sử dụng chung khác.
10. *Nhiệm vụ quy hoạch* là các yêu cầu về nội dung nghiên cứu, tổ chức thực hiện lập quy hoạch đô thị và nông thôn.
11. *Quy hoạch chung* là việc xác định mục tiêu, định hướng phát triển tổng thể, kế hoạch phát triển dài hạn; tổ chức không gian, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội, nhà ở cho một thành phố, thị xã, thị trấn, đô thị mới hoặc một huyện, một xã hoặc một khu chức năng.
12. *Quy hoạch phân khu* là việc phân chia và xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch và bố trí hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội, nhà ở cho một khu vực, cụ thể hóa nội dung của quy hoạch chung hoặc quy hoạch tỉnh.
13. *Quy hoạch chi tiết* là việc phân chia và xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch, yêu cầu về quản lý kiến trúc cảnh quan cho từng lô đất xây dựng công trình, bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội, nhà ở để cụ thể hoá nội dung của quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung hoặc quy hoạch không gian ngầm hoặc quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật.
14. *Quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật* là việc xác định hệ thống hạ tầng kỹ thuật gồm công trình hạ tầng kỹ thuật theo tuyến và công trình hạ tầng kỹ thuật không theo tuyến.
15. *Hạ tầng kỹ thuật khung* là hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật chính của đô thị, nông thôn và khu chức năng, được xác định trong nội dung quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, gồm các trục giao thông, tuyến truyền tải năng lượng, tuyến truyền dẫn cấp nước, thoát nước, tuyến thông tin viễn thông, các công trình hạ tầng kỹ thuật không theo tuyến, công trình thủy lợi.
16. *Khu đầu mối hạ tầng kỹ thuật* là khu vực bố trí, xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật không theo tuyến.
17. *Quy hoạch không gian ngầm* là việc xác định, tổ chức không gian dưới mặt đất, dưới nước để sử dụng cho mục đích xây dựng công trình công cộng ngầm được hình thành theo dự án độc lập, công trình giao thông ngầm và xác định không gian xây dựng công trình trên mặt đất để sử dụng cho mục đích kết nối công trình ngầm.
18. *Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật* là chỉ tiêu được dự báo, xác định, lựa chọn trong quy hoạch làm cơ sở đề xuất các phương án, giải pháp quy hoạch gồm quy mô dân số, lao động, quy mô đất đai, các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và môi trường.
19. *Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch* là chỉ tiêu để quản lý phát triển không gian, kiến trúc cảnh quan cho một khu vực, ô phố hoặc một lô đất được xác định tại quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết hoặc quy hoạch chung trong trường hợp không quy định lập quy hoạch phân khu, gồm mật độ xây dựng, chiều cao hoặc tầng cao tối đa, tối thiểu xây dựng công trình, hệ số sử dụng đất, khoảng lùi của công trình, chiều sâu xây dựng tối đa.
20. *Thời hạn quy hoạch đô thị và nông thôn* là khoảng thời gian được xác định để làm cơ sở dự báo, tính toán, lựa chọn các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cho việc lập quy hoạch.
21. *Thời hạn hiệu lực của quy hoạch đô thị và nông thôn* là khoảng thời gian được tính từ khi quy hoạch được phê duyệt đến khi hết thời hạn quy hoạch hoặc quy hoạch được điều chỉnh tổng thể hoặc hết hiệu lực theo quy định của Luật này.
22. *Hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn* gồm việc lập, thẩm định, phê duyệt, rà soát, điều chỉnh, tổ chức quản lý quy hoạch đô thị và nông thôn.
23. *Cơ quan chuyên môn về quy hoạch đô thị và nông thôn* là cơ quan, đơn vị trực thuộc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn, được giao nhiệm vụ tham mưu thực hiện quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị và nông thôn.
24. *Cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn* là tập hợp các dữ liệu điện tử thể hiện nội dung cơ bản về quy hoạch đô thị và nông thôn, được sắp xếp, tổ chức để truy cập, khai thác, chia sẻ, quản lý và cập nhật thông qua phương tiện điện tử.
**Điều 3.** **Hệ thống quy hoạch đô thị và nông thôn**
1. Quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị và nông thôn là quy hoạch ngành quốc gia. Việc lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, thực hiện, đánh giá, điều chỉnh quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị và nông thôn thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
2. Các loại quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm:
a) Quy hoạch đô thị đối với thành phố trực thuộc trung ương, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, thị xã, thị trấn, đô thị mới;
b) Quy hoạch nông thôn đối với huyện, xã;
c) Quy hoạch khu chức năng đối với khu chức năng;
d) Quy hoạch không gian ngầm đối với thành phố trực thuộc trung ương;
đ) Quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đối với thành phố trực thuộc trung ương.
3. Các cấp độ quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết.
4. Quy hoạch chung được lập cho thành phố, thị xã, thị trấn, đô thị mới, huyện, xã và khu chức năng là khu kinh tế, khu du lịch quốc gia được xác định trong quy hoạch vùng hoặc quy hoạch tỉnh hoặc quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương.
5. Quy hoạch phân khu được lập cho các trường hợp sau đây:
a) Khu vực theo yêu cầu quản lý, phát triển do Chính phủ quy định trong đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I, đô thị loại II và đô thị mới có quy mô dân số dự báo tương đương đô thị loại I, đô thị loại II;
b) Khu chức năng không phải là khu kinh tế, khu du lịch quốc gia, có quy mô diện tích, yêu cầu quản lý, phát triển do Chính phủ quy định;
c) Khu vực cần phải lập quy hoạch phân khu để đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
6. Quy hoạch chi tiết được lập cho các trường hợp sau đây:
a) Khu vực có quy mô diện tích, yêu cầu quản lý, phát triển do Chính phủ quy định thuộc quy hoạch phân khu đã được phê duyệt hoặc thuộc quy hoạch chung đã được phê duyệt trong trường hợp không thuộc quy định tại khoản 5 Điều này;
b) Cụm công nghiệp; khu vực được xác định để đấu giá quyền sử dụng đất theo pháp luật về đất đai; khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn được xác định, hình thành theo chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới hoặc chương trình mục tiêu quốc gia khác.
7. Đối với các ô phố, tuyến đường đáp ứng các điều kiện sau đây thì không lập quy hoạch chi tiết mà thực hiện lập thiết kế đô thị riêng, trừ trường hợp phải lập quy chế quản lý kiến trúc theo quy định của pháp luật về kiến trúc:
a) Thuộc khu vực đô thị đã cơ bản ổn định chức năng sử dụng của các lô đất, được định hướng bảo tồn, hạn chế phát triển và có quy hoạch phân khu đã được phê duyệt hoặc quy hoạch chung đã được phê duyệt trong trường hợp không thuộc quy định tại khoản 5 Điều này;
b) Không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 6 Điều này.
**Điều 4.** **Loại đô thị và đơn vị hành chính**
1. Đô thị được phân thành 06 loại gồm loại đặc biệt, loại I, loại II, loại III, loại IV và loại V theo quy định của pháp luật về phân loại đô thị.
2. Việc xác định tiêu chuẩn và phân loại đơn vị hành chính đô thị và đơn vị hành chính nông thôn thực hiện theo quy định của pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương.
3. Căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế - xã hội của từng giai đoạn, Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định cụ thể về phân loại đô thị bảo đảm các xu hướng phát triển đô thị xanh, thông minh, hiện đại, bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu.
**Điều 5.** **Các trường hợp lập quy hoạch đô thị và nông thôn liên quan đến phạm vi quy hoạch và địa giới đơn vị hành chính**
1. Trường hợp địa giới hành chính của thành phố, thị xã, thị trấn, huyện, xã nằm hoàn toàn trong phạm vi quy hoạch của khu kinh tế, khu du lịch quốc gia thì khi lập quy hoạch chung khu kinh tế, khu du lịch quốc gia phải thể hiện đầy đủ nội dung định hướng phát triển của thành phố, thị xã, thị trấn, huyện, xã mà không phải lập riêng quy hoạch chung đối với từng thành phố, thị xã, thị trấn, huyện, xã.
2. Trường hợp địa giới hành chính của thành phố, thị xã, thị trấn, huyện, xã và phạm vi quy hoạch của khu kinh tế, khu du lịch quốc gia có khu vực bị chồng lấn thì khi lập quy hoạch chung thành phố, thị xã, thị trấn, huyện, xã, khu kinh tế, khu du lịch quốc gia phải đáp ứng yêu cầu về tính đồng bộ, thống nhất giữa nội dung các loại quy hoạch tại khu vực chồng lấn.
3. Trường hợp khu kinh tế, khu du lịch quốc gia có phạm vi quy hoạch nằm hoàn toàn trong địa giới hành chính của thành phố, thị xã thì khi lập quy hoạch chung thành phố, thị xã phải thể hiện đầy đủ nội dung của quy hoạch chung khu kinh tế, khu du lịch quốc gia mà không phải lập riêng quy hoạch chung khu kinh tế, khu du lịch quốc gia.
4. Trường hợp khu kinh tế, khu du lịch quốc gia có phạm vi quy hoạch nằm hoàn toàn trong địa giới hành chính của huyện thì lập quy hoạch chung khu kinh tế, khu du lịch quốc gia mà không phải lập riêng quy hoạch chung huyện. Phần diện tích còn lại của huyện (nếu có) được lập quy hoạch chung xã, thị trấn.
5. Trường hợp thành phố là đô thị loại I, đô thị mới có quy mô dân số dự báo tương đương đô thị loại I thuộc thành phố trực thuộc trung ương thì khi lập quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương phải thể hiện đầy đủ nội dung quy hoạch chung đô thị loại I, đô thị mới có quy mô dân số dự báo tương đương đô thị loại I mà không phải lập riêng quy hoạch chung đô thị loại I, đô thị mới có quy mô dân số dự báo tương đương đô thị loại I thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
6. Trường hợp thành phố, thị xã, thị trấn, huyện, xã được định hướng điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính tại quy hoạch tỉnh hoặc quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương thì thực hiện lập quy hoạch chung thành phố, thị xã, thị trấn, huyện, xã theo địa giới đơn vị hành chính dự kiến điều chỉnh.
7. Trường hợp huyện, xã được định hướng là đô thị mới thì không lập quy hoạch chung huyện, quy hoạch chung xã mà lập quy hoạch chung đô thị phù hợp với đơn vị hành chính đô thị được định hướng thành lập.
8. Trường hợp huyện thuộc thành phố trực thuộc trung ương có trên 50% diện tích tự nhiên đã được định hướng phát triển đô thị theo quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương thì không lập quy hoạch chung huyện mà lập quy hoạch phân khu đối với phần diện tích đã được định hướng phát triển đô thị phù hợp với quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương. Phần diện tích còn lại của huyện được lập quy hoạch chung xã.
**Điều 6.** **Yêu cầu đối với quy hoạch đô thị và nông thôn**
1. Cụ thể hóa, phù hợp với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh; phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo đảm tính thống nhất với quy hoạch phát triển các ngành trong phạm vi lập quy hoạch; bảo đảm công khai, minh bạch, hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, người dân và doanh nghiệp.
2. Dự báo chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật bảo đảm cơ sở khoa học, đáp ứng yêu cầu thực tế và phù hợp với xu thế phát triển của đô thị, nông thôn, khu chức năng; tuân thủ quy chuẩn về quy hoạch đô thị và nông thôn, khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, đất đai; đáp ứng yêu cầu phát triển xanh, thông minh, hiện đại, bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng ngừa hiểm họa, ảnh hưởng đến cộng đồng.
3. Bảo đảm phát triển đô thị có tính đến định hướng giao thông công cộng, khai thác hiệu quả quỹ đất để thực hiện xây dựng khu vực đầu mối giao thông công cộng kết hợp với việc phát triển mới, cải tạo, chỉnh trang đô thị.
4. Bảo đảm tính đồng bộ về không gian kiến trúc cảnh quan, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và không gian ngầm; phát triển hài hòa giữa đô thị, nông thôn và khu chức năng; bảo đảm gắn kết chặt chẽ, đồng bộ giữa khu vực phát triển mới và khu vực hiện hữu; giữ gìn, phát huy bản sắc; bảo tồn, bảo vệ, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống, các di tích lịch sử văn hóa, giá trị các công trình kiến trúc đặc trưng của từng địa phương.
5. Đáp ứng nhu cầu về nhà ở, nhà ở xã hội và hệ thống công trình hạ tầng xã hội, bảo đảm khả năng tiếp cận của người dân.
6. Đáp ứng nhu cầu về hạ tầng kỹ thuật; bảo đảm sự kết nối đồng bộ, thống nhất giữa các hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật trong khu vực quy hoạch với các công trình hạ tầng kỹ thuật ngoài khu vực quy hoạch.
7. Bảo đảm tính kế thừa các quy hoạch đã được phê duyệt; nghiên cứu, đề xuất các giải pháp phù hợp đối với khu vực hiện trạng, khu dân cư hiện hữu hợp pháp, đã ổn định.
8. Khi lập, điều chỉnh quy hoạch để cải tạo, chỉnh trang đô thị phải đánh giá đầy đủ về pháp lý, hiện trạng sử dụng đất, công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và không gian ngầm (nếu có), các yếu tố về văn hóa - xã hội, môi trường, giá trị kiến trúc cảnh quan của khu vực lập quy hoạch để có giải pháp hợp lý nhằm khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả đất đô thị, bảo đảm yêu cầu sử dụng về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, giữ gìn, phát huy được bản sắc, không gian kiến trúc và cảnh quan đô thị.
9. Thời hạn quy hoạch chung đô thị và nông thôn được phân kỳ theo các giai đoạn phù hợp với thời kỳ quy hoạch theo quy định của Luật Quy hoạch.
**Điều 7.** **Nguyên tắc trong hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn**
1. Các quy hoạch đô thị và nông thôn phải được lập, thẩm định, phê duyệt bảo đảm tính đồng bộ, phù hợp giữa các loại và cấp độ quy hoạch theo các nguyên tắc sau đây:
a) Các quy hoạch chung có thể được lập đồng thời với nhau; trường hợp quy hoạch chung khác cấp thẩm quyền phê duyệt thì quy hoạch chung có cấp thẩm quyền phê duyệt cao hơn phải được phê duyệt trước; trường hợp quy hoạch chung có cùng cấp thẩm quyền phê duyệt thì quy hoạch chung được lập, thẩm định xong trước được phê duyệt trước;
b) Quy hoạch phân khu cụ thể hóa quy hoạch chung về: mục tiêu phát triển; chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật; định hướng phát triển, tổ chức không gian và phân khu chức năng; định hướng phát triển hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và không gian ngầm (nếu có). Nội dung, yêu cầu và nguyên tắc bảo đảm cụ thể hóa phải được xác định, quy định rõ trong quy hoạch;
c) Quy hoạch chi tiết cụ thể hóa quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung đối với trường hợp không quy định lập quy hoạch phân khu về: mục tiêu, yêu cầu đầu tư phát triển; phương án và yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan; chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật; chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch; giải pháp quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội. Nội dung, yêu cầu và nguyên tắc bảo đảm cụ thể hóa phải được xác định, quy định rõ trong quy hoạch;
d) Quy hoạch không gian ngầm và quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đối với một thành phố trực thuộc trung ương phải đồng bộ với nhau; cụ thể hóa mục tiêu phát triển, định hướng quy hoạch không gian ngầm và hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật khung; thống nhất và đồng bộ với định hướng phát triển không gian, kiến trúc cảnh quan tại quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương. Nội dung, yêu cầu và nguyên tắc bảo đảm cụ thể hóa phải được xác định, quy định rõ trong quy hoạch.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khi thực hiện các chương trình, kế hoạch đầu tư xây dựng, quản lý thực hiện các dự án đầu tư xây dựng tại đô thị, nông thôn, thực hiện quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan hoặc thực hiện các hoạt động khác có liên quan đến quy hoạch đô thị và nông thôn phải tuân thủ quy hoạch đô thị và nông thôn, thiết kế đô thị riêng đã được phê duyệt; tuân thủ quy định quản lý theo quy hoạch đã được ban hành.
**Điều 8.** **Bảo đảm sự phù hợp của dự án đầu tư xây dựng với quy hoạch đô thị và nông thôn**
1. Quy hoạch đô thị và nông thôn là cơ sở để lập dự án đầu tư xây dựng, bảo đảm sự phù hợp của dự án đầu tư xây dựng đối với từng loại, cấp độ quy hoạch đô thị và nông thôn, thiết kế đô thị riêng. Chính phủ quy định chi tiết khoản này.
2. Việc xác định quy hoạch được thực hiện để bảo đảm sự phù hợp của dự án đầu tư xây dựng với quy hoạch trong trường hợp có sự mâu thuẫn giữa các quy hoạch đô thị và nông thôn thực hiện theo quy định sau đây:
a) Khi có sự mâu thuẫn giữa các quy hoạch đô thị và nông thôn cùng cấp độ, cùng cấp thẩm quyền phê duyệt quy hoạch thì cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch quyết định quy hoạch được thực hiện; trường hợp cùng cấp độ, khác cấp thẩm quyền phê duyệt quy hoạch thì cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch cao hơn quyết định quy hoạch được thực hiện. Các nội dung đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch quyết định thực hiện phải được cập nhật và thể hiện trong hồ sơ quy hoạch;
b) Khi có sự mâu thuẫn giữa các quy hoạch đô thị và nông thôn khác nhau về cấp độ thì các cơ quan tổ chức lập quy hoạch thực hiện rà soát, báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch để thực hiện việc điều chỉnh quy hoạch theo quy định tại Chương III của Luật này;
c) Trình tự, thủ tục báo cáo, quyết định quy hoạch được thực hiện trong trường hợp quy định tại điểm a khoản này thực hiện theo quy định của Chính phủ, bảo đảm yêu cầu đối với quy hoạch đô thị và nông thôn và nguyên tắc trong hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn quy định tại Điều 6 và Điều 7 của Luật này.
**Điều 9. Yêu cầu về bảo vệ môi trường trong quy hoạch đô thị và nông thôn**
1. Yêu cầu về bảo vệ môi trường là một nội dung của quy hoạch đô thị và nông thôn.
2. Yêu cầu về bảo vệ môi trường trong quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm các nội dung sau đây:
a) Đánh giá hiện trạng môi trường đô thị, nông thôn và khu chức năng về điều kiện khí tượng thủy văn, chất lượng nước, không khí, hệ sinh thái, địa chất, xói mòn đất; chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn; khai thác và sử dụng tài nguyên, thay đổi khí hậu;
b) Dự báo các nguồn gây ô nhiễm, diễn biến môi trường trong quá trình tổ chức lập và thực hiện quy hoạch đô thị và nông thôn;
c) Đề ra các giải pháp về bảo vệ môi trường.
**Điều 10.** **Kinh phí cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn**
1. Nhà nước bảo đảm kinh phí cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
2. Nguồn kinh phí phục vụ cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm:
a) Kinh phí chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước;
b) Kinh phí của tổ chức được lựa chọn làm chủ đầu tư;
c) Nguồn kinh phí hợp pháp khác.
3. Kinh phí cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn được sử dụng đối với các công việc sau đây:
a) Khảo sát địa hình phục vụ lập quy hoạch đô thị và nông thôn;
b) Lập và điều chỉnh, lấy ý kiến, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn;
c) Quản lý nghiệp vụ công tác lập quy hoạch đô thị và nông thôn;
d) Công bố, công khai quy hoạch đô thị và nông thôn;
đ) Cắm mốc theo quy hoạch đô thị và nông thôn;
e) Lập báo cáo rà soát quy hoạch; tổ chức đấu thầu; tổ chức thi tuyển ý tưởng quy hoạch;
g) Xây dựng, quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn;
h) Công việc khác liên quan đến hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn.
4. Việc quản lý kinh phí cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn thực hiện theo pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật về quy hoạch và pháp luật có liên quan. Chính phủ quy định chi tiết khoản này.
5. Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức, phương pháp lập và quản lý chi phí cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn.
**Điều 11.** **Nguồn lực hỗ trợ hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn**
1. Nguồn lực hỗ trợ hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm:
a) Kinh phí tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn. Kinh phí tài trợ được thu vào ngân sách nhà nước và sử dụng theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;
b) Kết quả nghiên cứu của cơ quan, tổ chức, chuyên gia, được cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch đô thị và nông thôn tiếp nhận;
c) Nguồn tài trợ giải thưởng cho các tổ chức, cá nhân có ý tưởng quy hoạch đô thị và nông thôn được lựa chọn trên cơ sở kết quả thi tuyển ý tưởng quy hoạch do cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch tổ chức;
d) Tổ chức hội nghị, hội thảo, tập huấn, nghiên cứu, khảo sát, đào tạo trong nước và nước ngoài.
2. Nguyên tắc hỗ trợ và sử dụng nguồn lực hỗ trợ hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài bao gồm:
a) Bảo đảm khách quan, công khai, minh bạch, đúng mục tiêu, mục đích, tiết kiệm, hiệu quả;
b) Tự nguyện, vì lợi ích chung của cộng đồng và xã hội, không vụ lợi;
c) Tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài không tài trợ, thanh toán kinh phí trực tiếp cho tổ chức tư vấn lập quy hoạch.
3. Chính phủ quy định việc tiếp nhận, quản lý, sử dụng nguồn lực hỗ trợ hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn.
**Điều 12.** **Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị và nông thôn**
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị và nông thôn trong phạm vi cả nước.
2. Bộ Xây dựng là cơ quan đầu mối giúp Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị và nông thôn.
3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm phối hợp với Bộ Xây dựng thực hiện quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị và nông thôn.
4. Ủy ban nhân dân các cấp, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, thực hiện quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị và nông thôn trong địa bàn do mình quản lý theo quy định.
**Điều 13.** **Hợp tác quốc tế trong hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn**
1. Việc hợp tác quốc tế trong hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn được thực hiện trên cơ sở bình đẳng, cùng có lợi, tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, pháp luật của mỗi bên và pháp luật quốc tế.
2. Nội dung hợp tác quốc tế trong hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm:
a) Nghiên cứu khoa học, ứng dụng, chuyển giao công nghệ và trao đổi thông tin về quy hoạch đô thị và nông thôn;
b) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ nguồn nhân lực cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn;
c) Khảo sát, chia sẻ kinh nghiệm trong hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn;
d) Hỗ trợ kỹ thuật trong hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn; xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn;
đ) Hỗ trợ nguồn lực trong hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn.
**Điều 14.** **Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn**
1. Can thiệp trái pháp luật vào hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn.
2. Cố ý công bố, cung cấp sai hoặc không công bố, không cung cấp thông tin quy hoạch đô thị và nông thôn theo quy định của Luật này; hủy hoại, làm giả hoặc làm sai lệch hồ sơ, giấy tờ, tài liệu.
3. Phá hoại, cố ý làm sai lệch mốc quy hoạch đô thị và nông thôn.
4. Tiếp nhận, quản lý, sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn không đúng quy định tại Luật này.
**Chương II****LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT
QUY HOẠCH ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN**
**Mục 1
CĂN CỨ, TRÌNH TỰ VÀ TRÁCH NHIỆM
TỔ CHỨC LẬP QUY HOẠCH ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN**
**Điều 15.** **Căn cứ lập quy hoạch đô thị và nông thôn**
1. Quy hoạch đô thị và nông thôn được lập theo các căn cứ sau đây:
a) Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, hệ thống bản đồ địa hình quốc gia được thành lập theo quy định pháp luật về đo đạc và bản đồ;
b) Tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của địa phương, ngành liên quan;
c) Kết quả việc thực hiện quy hoạch đô thị và nông thôn giai đoạn trước;
d) Quy chuẩn về quy hoạch đô thị và nông thôn và quy chuẩn, tiêu chuẩn ngành có liên quan.
2. Các cấp độ quy hoạch được lập theo căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này và các quy định sau đây:
a) Quy hoạch chung được lập căn cứ vào chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh;
b) Quy hoạch phân khu được lập căn cứ vào một trong các quy hoạch chung đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I, đô thị loại II, đô thị mới có quy mô dân số dự báo tương đương đô thị loại I, đô thị loại II hoặc quy hoạch chung huyện hoặc quy hoạch tỉnh hoặc quy hoạch vùng (nếu có);
c) Quy hoạch chi tiết được lập căn cứ vào một trong các quy hoạch chung đô thị loại III, đô thị loại IV, đô thị loại V, đô thị mới có quy mô dân số dự báo tương đương đô thị loại III, đô thị loại IV, đô thị loại V hoặc quy hoạch chung huyện hoặc quy hoạch chung xã hoặc quy hoạch chung khu kinh tế hoặc quy hoạch chung khu du lịch quốc gia hoặc quy hoạch phân khu.
3. Quy hoạch không gian ngầm, quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật được lập theo căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này và căn cứ vào quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương, quy hoạch tỉnh.
**Điều 16.** **Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn**
1. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm:
a) Lựa chọn tổ chức tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch (nếu có);
b) Lập nhiệm vụ quy hoạch;
c) Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch;
d) Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch;
đ) Lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch;
e) Lập quy hoạch;
g) Thẩm định quy hoạch;
h) Phê duyệt quy hoạch.
2. Trường hợp lập quy hoạch chi tiết đối với khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập trung, khu đầu mối hạ tầng kỹ thuật và cụm công nghiệp tại khu vực đã có quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu đã được phê duyệt thì không phải thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này.
3. Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn.
4. Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch, hồ sơ quy hoạch đô thị và nông thôn.
**Điều 17.** **Trách nhiệm tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn**
1. Bộ Xây dựng tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn sau đây:
a) Quy hoạch chung đô thị mới có phạm vi quy hoạch liên quan đến địa giới đơn vị hành chính của từ 02 tỉnh trở lên;
b) Quy hoạch đô thị, quy hoạch khu chức năng do Thủ tướng Chính phủ giao.
2. Cơ quan, tổ chức do Thủ tướng Chính phủ thành lập được giao quản lý khu chức năng tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch khu chức năng đó.
3. Cơ quan, tổ chức trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được giao quản lý khu chức năng tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch khu chức năng đó.
4. Trừ trường hợp quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn thuộc phạm vi địa giới đơn vị hành chính do mình quản lý trong các trường hợp sau đây:
a) Quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương, quy hoạch chung khu kinh tế, quy hoạch chung khu du lịch quốc gia;
b) Quy hoạch chung đô thị mới có quy mô dân số dự báo tương đương đô thị loại I; quy hoạch chung đô thị mới có phạm vi quy hoạch liên quan đến địa giới đơn vị hành chính của từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc trở lên;
c) Quy hoạch không gian ngầm, quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đối với thành phố trực thuộc trung ương;
d) Quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết của khu vực có phạm vi quy hoạch liên quan đến địa giới đơn vị hành chính của từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc trở lên;
đ) Quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết khu vực có ý nghĩa quan trọng quốc gia về chính trị, văn hóa, lịch sử, an ninh, quốc phòng được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương do Thủ tướng Chính phủ giao.
5. Trừ trường hợp quy định tại các khoản 2, 3, 4, 7 và 8 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn thuộc phạm vi địa giới đơn vị hành chính do mình quản lý trong các trường hợp sau đây:
a) Quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, quy hoạch chung thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, quy hoạch chung thị xã, quy hoạch chung thị trấn; quy hoạch chung đô thị mới có phạm vi quy hoạch thuộc địa giới hành chính của huyện; quy hoạch chung huyện;
b) Quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết thuộc phạm vi địa giới đơn vị hành chính do mình quản lý hoặc có phạm vi liên quan đến địa giới đơn vị hành chính của từ 02 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc trở lên.
6. Trừ trường hợp quy định tại các khoản 5, 7 và 8 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch chung xã, quy hoạch chi tiết khu dân cư nông thôn và các khu vực xây dựng thuộc phạm vi địa giới đơn vị hành chính do mình quản lý.
7. Cơ quan, tổ chức có chức năng quản lý đầu tư xây dựng, đất đai tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chi tiết khu vực để đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất khi được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện giao.
8. Nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan đã được lựa chọn để thực hiện dự án đầu tư tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch phân khu khu chức năng, quy hoạch chi tiết tại khu vực đã được xác định để thực hiện dự án đầu tư.
9. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị và nông thônquy định tại Điều này được giao cơ quan, đơn vị trực thuộc tổ chức lập hoặc lựa chọn tổ chức tư vấn có đủ năng lực chuyên môn, phù hợp với yêu cầu của nội dung công việc theo quy định tại khoản 1 Điều 18 của Luật này để thực hiện lập nhiệm vụ quy hoạch hoặc hồ sơ điều chỉnh cục bộ quy hoạch.
10. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch là Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao trách nhiệm lập nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn cho cơ quan, đơn vị trực thuộc trên nguyên tắc bảo đảm tính độc lập giữa việc lập và thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn.
**Điều 18.** **Điều kiện của tổ chức tư vấn, cá nhân tham gia lập nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn**
1. Tổ chức tư vấn trong nước, tổ chức tư vấn nước ngoài lập nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn phải đáp ứng đủ điều kiện năng lực theo quy định của pháp luật. Tổ chức tư vấn nước ngoài lập nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn tại Việt Nam nếu không đăng ký hoạt động thì phải được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động.
2. Cá nhân trong nước, cá nhân nước ngoài tham gia lập nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn phải đáp ứng đủ điều kiện năng lực theo quy định của pháp luật hoặc theo thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau về chuyên môn, hành nghề giữa Việt Nam và các nước.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
**Điều 19.** **Lựa chọn tổ chức tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn; thi tuyển ý tưởng quy hoạch đô thị và nông thôn**
1. Việc lựa chọn tổ chức tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn sử dụng vốn ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về đấu thầu.
2. Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch đô thị và nông thôn quyết định hình thức lựa chọn tổ chức tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn theo một trong các hình thức sau đây:
a) Tổ chức lựa chọn tổ chức tư vấn theo một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
b) Tổ chức thi tuyển ý tưởng quy hoạchđô thị và nông thôn theo quy định của Luật này và pháp luật về đấu thầu.
3. Khuyến khích cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch đô thị và nông thôn tổ chức thi tuyển ý tưởng quy hoạch đối với quy hoạch chung các đô thị là thành phố trực thuộc trung ương, quy hoạch chung các đô thị có vai trò là trung tâm hành chính, chính trị, kinh tế của tỉnh; quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết các khu vực được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định có ý nghĩa quan trọng trong đô thị.
4. Thi tuyển ý tưởng quy hoạch đô thị và nông thôn là việc cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch tổ chức thi tuyển phương án ý tưởng quy hoạch tối ưu để lập quy hoạch. Việc thi tuyển ý tưởng quy hoạch được thực hiện theo các quy định sau đây:
a) Việc tổ chức thi tuyển ý tưởng quy hoạch được đề xuất và xác định trong nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch quyết định thành lập Hội đồng thi tuyển ý tưởng quy hoạch;
c) Đối tượng tham gia thi tuyển ý tưởng quy hoạch là các tổ chức tư vấn có tư cách pháp nhân, bảo đảm điều kiện năng lực theo quy định, phù hợp với yêu cầu của quy hoạch;
d) Thông tin về thi tuyển, Hội đồng thi tuyển ý tưởng quy hoạch và kết quả của cuộc thi phải được công khai trên phương tiện thông tin đại chúng;
đ) Tổ chức tư vấn có phương án ý tưởng quy hoạch trúng tuyển thông qua thi tuyển được lựa chọn để cung cấp dịch vụ tư vấn lập quy hoạch đô thị và nông thôn theo hình thức chỉ định thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
5. Chính phủ quy định chi tiết việc thi tuyển, lựa chọn tổ chức tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn quy định tại Điều này.
**Điều 20. Trách nhiệm của tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị và nông thôn**
1. Bảo đảm tiến độ lập quy hoạch và chất lượng của quy hoạch.
2. Bảo đảm hồ sơ quy hoạch đáp ứng quy định nội dung kỹ thuật về cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn.
3. Chịu trách nhiệm về nguồn gốc, tính xác thực của số liệu, tài liệu được thu thập và công bố trong nội dung quy hoạch đô thị và nông thôn đã được phê duyệt.
4. Tham gia ý kiến khi cơ quan nhà nước yêu cầu trong quá trình thực hiện quy hoạch đô thị và nông thôn do mình lập.
**Điều 21.** **Nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn**
1. Nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Xác định lý do và sự cần thiết lập quy hoạch; căn cứ lập quy hoạch; định hướng, yêu cầu của quy hoạch thuộc hệ thống quy hoạch quốc gia, quy hoạch đô thị và nông thôn cấp độ trên đối với khu vực lập quy hoạch;
b) Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch; thời hạn của quy hoạch; quan điểm, mục tiêu phát triển;
c) Yêu cầu về nội dung quy hoạch; hồ sơ quy hoạch; dự kiến chi phí và xác định nguồn vốn cho công tác lập, thẩm định, phê duyệt và công bố quy hoạch;
d) Tiến độ lập quy hoạch; yêu cầu về nội dung, hình thức và đối tượng lấy ý kiến về quy hoạch; trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc tổ chức lập quy hoạch.
2. Trường hợp các xã thuộc huyện cần phải lập quy hoạch chung xã theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 29 của Luật này thì Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định trong nhiệm vụ quy hoạch chung huyện.
**Mục 2
LẬP QUY HOẠCH ĐÔ THỊ**
**Điều 22.** **Quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương**
1. Quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Xác định yêu cầu, nội dung theo quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt;
b) Đánh giá điều kiện tự nhiên và hiện trạng về kinh tế - xã hội, dân số, lao động, sử dụng đất đai; hiện trạng về xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, nhà ở, môi trường;
c) Xác định quan điểm, mục tiêu, tính chất và tiền đề phát triển; dự báo, xác định chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của quy hoạch theo các giai đoạn phát triển;
d) Xác định mô hình, cấu trúc không gian, phạm vi ranh giới và định hướng phát triển khu vực đô thị và nông thôn phù hợp với định hướng sắp xếp đơn vị hành chính tại quy hoạch tỉnh; định hướng hệ thống trung tâm đô thị; thiết kế đô thị và yêu cầu đối với các khu vực cần bảo tồn, phát huy giá trị truyền thống;
đ) Xác định các khu vực theo yêu cầu quản lý, phát triển; định hướng kiến trúc cảnh quan đô thị; xác định quy mô sử dụng đất quy hoạch cho các chức năng theo từng giai đoạn, trong đó có nhu cầu sử dụng đất phát triển nhà ở, nhà ở xã hội; khu vực có ý nghĩa quan trọng quốc gia về chính trị, văn hóa, lịch sử, an ninh, quốc phòng (nếu có);
e) Định hướng quy hoạch không gian ngầm và hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung; yêu cầu về bảo vệ môi trường;
g) Xác định các giai đoạn thực hiện quy hoạch phù hợp với thời kỳ quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh.
2. Các bản vẽ thể hiện nội dung quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương được lập theo tỷ lệ 1/25.000 hoặc tỷ lệ 1/10.000 đối với nội dung hiện trạng, định hướng phát triển không gian, sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, định hướng phát triển không gian và phát triển hạ tầng kỹ thuật khu vực đô thị theo quy định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Các bản vẽ thể hiện nội dung khác được lập theo tỷ lệ do Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định.
3. Thời hạn quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương từ 20 đến 25 năm, tầm nhìn đến 50 năm.
**Điều 23.** **Quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, thị xã và quy hoạch chung đô thị mới dự kiến trở thành thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương**
1. Quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, thị xã, đô thị mới dự kiến trở thành thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ươngbao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Xác định yêu cầu, nội dung theo quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh hoặc quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương đã được phê duyệt;
b) Đánh giá điều kiện tự nhiên và hiện trạng về kinh tế - xã hội, dân số, lao động, sử dụng đất đai; hiện trạng về xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, nhà ở, môi trường;
c) Xác định quan điểm, mục tiêu, tính chất và tiền đề phát triển; dự báo, xác định chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của quy hoạch theo các giai đoạn phát triển;
d) Xác định cấu trúc, phạm vi ranh giới và định hướng phát triển không gian đô thị và nông thôn; định hướng hệ thống trung tâm đô thị; thiết kế đô thị và yêu cầu đối với các khu vực cần bảo tồn, phát huy giá trị truyền thống;
đ) Xác định các khu vực theo yêu cầu quản lý, phát triển; định hướng kiến trúc cảnh quan đô thị; xác định quy mô sử dụng đất quy hoạch cho các chức năng theo từng giai đoạn, trong đó có nhu cầu sử dụng đất phát triển nhà ở, nhà ở xã hội;
e) Định hướng quy hoạch không gian ngầm đối với đô thị loại III trở lên và hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung; yêu cầu về bảo vệ môi trường;
g) Xác định kế hoạch thực hiện theo các giai đoạn phát triển phù hợp với thời kỳ quy hoạch tỉnh.
2. Nội dung quy hoạch chung đối với đô thị mới dự kiến trở thành thành phố, thị xã phải phân tích và làm rõ cơ sở hình thành, phát triển của đô thị về quy mô đô thị, phạm vi ranh giới phù hợp với định hướng sắp xếp đơn vị hành chính tại quy hoạch tỉnh, thống nhất, đồng bộ với quy định về tiêu chí phân loại đô thị, tiêu chuẩn của đơn vị hành chính đô thị tương ứng; đề xuất mô hình quản lý phát triển đô thị.
3. Các bản vẽ thể hiện nội dung quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, thị xã, đô thị mới dự kiến trở thành thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, thị xã được lập theo tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/5.000 đối với nội dung hiện trạng, định hướng phát triển không gian, sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo quy định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Các bản vẽ thể hiện nội dung khác được lập theo tỷ lệ do Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định.
4. Thời hạn quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, thị xã, đô thị mới dự kiến trở thành thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, thị xã từ 20 đến 25 năm.
**Điều 24.** **Quy hoạch chung thị trấn, quy hoạch chung đô thị mới dự kiến trở thành thị trấn**
1. Quy hoạch chung thị trấn, quy hoạch chung đô thị mới dự kiến trở thành thị trấn bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Xác định yêu cầu, nội dung theo quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch chung huyện đã được phê duyệt;
b) Đánh giá điều kiện tự nhiên và hiện trạng về kinh tế - xã hội, dân số, lao động, sử dụng đất đai; hiện trạng về xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, nhà ở, môi trường;
c) Xác định quan điểm, mục tiêu, tính chất và tiền đề phát triển; dự báo, xác định chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của quy hoạch theo các giai đoạn phát triển;
d) Xác định quy mô sử dụng đất quy hoạch cho các chức năng theo từng giai đoạn; tổ chức không gian, thiết kế đô thị và yêu cầu đối với các khu vực cần bảo tồn, phát huy giá trị truyền thống;
đ) Định hướng hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hệ thống công trình hạ tầng xã hội; xác định các khu vực theo yêu cầu quản lý, phát triển; định hướng kiến trúc cảnh quan đô thị; yêu cầu về bảo vệ môi trường;
e) Xác định kế hoạch thực hiện theo các giai đoạn phát triển, phù hợp với thời kỳ quy hoạch tỉnh.
2. Nội dung quy hoạch chung đối với đô thị mới dự kiến trở thành thị trấn phải phân tích và làm rõ cơ sở hình thành, phát triển của đô thị về quy mô đô thị, phạm vi ranh giới phù hợp với định hướng sắp xếp đơn vị hành chính tại quy hoạch tỉnh, thống nhất, đồng bộ với quy định về tiêu chí phân loại đô thị, tiêu chuẩn của đơn vị hành chính là thị trấn; đề xuất mô hình quản lý phát triển đô thị.
3. Các bản vẽ thể hiện nội dung quy hoạch chung thị trấn, đô thị mới dự kiến trở thành thị trấn được lập theo tỷ lệ 1/5.000 đối với nội dung hiện trạng, định hướng phát triển không gian, sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội. Các bản vẽ thể hiện nội dung khác được lập theo tỷ lệ do Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định.
4. Thời hạn quy hoạch chung thị trấn, đô thị mới dự kiến trở thành thị trấn từ 20 đến 25 năm.
**Điều 25.** **Quy hoạch phân khu đô thị**
1. Quy hoạch phân khu đô thị bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Xác định chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với phạm vi lập quy hoạch;
b) Xác định nguyên tắc, giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan cho toàn khu vực lập quy hoạch;
c) Xác định chỉ tiêu về dân số, sử dụng đất quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật đối với từng ô phố theo cấp đường phân khu vực;
d) Bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội, nhà ở, nhà ở xã hội (nếu có) phù hợp với nhu cầu sử dụng; bố trí không gian ngầm (nếu có) đến các trục đường phố phù hợp với các giai đoạn phát triển của toàn khu vực lập quy hoạch;
đ) Giải pháp về bảo vệ môi trường.
2. Các bản vẽ thể hiện nội dung quy hoạch phân khu đô thị được lập theo tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/2.000.
3. Thời hạn quy hoạch phân khu được xác định trên cơ sở thời hạn quy hoạch chung và theo yêu cầu quản lý, phát triển.
4. Thời hạn hoàn thành việc lập, phê duyệt quy hoạch phân khu thực hiện theo quy định của Chính phủ.
**Điều 26.** **Quy hoạch chi tiết đô thị**
1. Quy hoạch chi tiết đô thị bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Xác định chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với phạm vi lập quy hoạch;
b) Tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan, thiết kế đô thị và quy định về các công trình cần bảo tồn;
c) Bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội, nhà ở, nhà ở xã hội (nếu có);
d) Bố trí công trình công cộng ngầm, công trình giao thông ngầm (nếu có);
đ) Quy định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đối với từng lô đất;
e) Giải pháp về bảo vệ môi trường.
2. Khi lập quy hoạch chi tiết đối với trục đường mới trong đô thị phải xác định rõ phạm vi lập quy hoạch tối thiểu mỗi bên tính từ phía ngoài chỉ giới đường đỏ của tuyến đường, đáp ứng yêu cầu quản lý, phát triển, phù hợp với điều kiện hiện trạng, kiến trúc cảnh quan và tổ chức không gian đô thị.
3. Các bản vẽ thể hiện nội dung quy hoạch chi tiết đô thị được lập theo tỷ lệ 1/500.
4. Thời hạn quy hoạch chi tiết được xác định trên cơ sở thời hạn quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung đối với trường hợp không lập quy hoạch phân khu và theo yêu cầu quản lý, phát triển.
5. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền chấm dứt theo quy định của pháp luật có liên quan thì quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng hết hiệu lực.
**Điều 27.** **Thiết kế đô thị**
1. Thiết kế đô thị là một nội dung của quy hoạch đô thị; trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 3 của Luật này thì thực hiện lập thiết kế đô thị riêng.
2. Thiết kế đô thị trong quy hoạch phải được thể hiện phù hợp theo từng cấp độ quy hoạch như sau:
a) Nội dung thiết kế đô thị trong quy hoạch chung đô thị gồm việc xác định các vùng kiến trúc, cảnh quan trong đô thị; đề xuất tổ chức không gian trong các khu trung tâm, khu vực cửa ngõ đô thị, trục không gian chính, quảng trường lớn, công viên, cây xanh, mặt nước và điểm nhấn trong đô thị;
b) Nội dung thiết kế đô thị trong quy hoạch phân khu đô thị gồm việc xác định chỉ tiêu khống chế về khoảng lùi, cảnh quan đô thị dọc các trục đường chính, khu trung tâm; các khu vực không gian mở, các công trình điểm nhấn và từng ô phố cho khu vực thiết kế, công viên, cây xanh, mặt nước;
c) Nội dung thiết kế đô thị trong quy hoạch chi tiết đô thị gồm việc xác định các công trình điểm nhấn tầng cao xây dựng công trình cho từng lô đất và cho toàn khu vực; khoảng lùi của công trình trên từng đường phố và nút giao nhau; công viên, cây xanh, mặt nước, không gian mở.
3. Thiết kế đô thị riêng được quy định như sau:
a) Việc tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt, rà soát, điều chỉnh thiết kế đô thị riêng được thực hiện theo quy định đối với quy hoạch chi tiết đô thị;
b) Nội dung thiết kế đô thị riêng gồm việc xác định phạm vi lập thiết kế đô thị riêng; nguyên tắc xác định tầng cao xây dựng cho từng công trình; khoảng lùi của công trình trên từng đường phố và nút giao nhau; nguyên tắc xác định màu sắc, vật liệu của các công trình và các vật thể kiến trúc khác; tổ chức cây xanh sử dụng công cộng, công viên, mặt nước; quy định quản lý theo thiết kế đô thị riêng;
c) Các bản vẽ thể hiện nội dung thiết kế đô thị riêng được lập theo tỷ lệ 1/500.
4. Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết về nội dung và hồ sơ thiết kế đô thị riêng.
**Mục 3
LẬP QUY HOẠCH NÔNG THÔN**
**Điều 28.** **Quy hoạch chung huyện**
1. Quy hoạch chung huyện bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Xác định nội dung theo quy hoạch tỉnh hoặc quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương đã được phê duyệt;
b) Đánh giá điều kiện tự nhiên và hiện trạng về kinh tế - xã hội, dân số, lao động, sử dụng đất đai; hiện trạng về xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, nhà ở, môi trường;
c) Xác định mục tiêu, động lực phát triển; dự báo, xác định chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của quy hoạch theo các giai đoạn phát triển;
d) Định hướng phát triển không gian các khu vực đô thị hóa, các khu vực sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề, dịch vụ của huyện, xã và các khu vực theo yêu cầu quản lý, phát triển; định hướng kiến trúc cảnh quan;
đ) Xác định mạng lưới đô thị và khu dân cư nông thôn đến địa bàn xã; hệ thống trung tâm cấp huyện, liên xã;
e) Định hướng hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung và không gian ngầm (nếu có); yêu cầu về bảo vệ môi trường.
2. Các bản vẽ thể hiện nội dung của quy hoạch chung huyện được lập theo tỷ lệ từ 1/25.000 đến 1/5.000 tương ứng với tỷ lệ bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện theo quy định của pháp luật về đất đai.
3. Thời hạn quy hoạch chung huyện từ 20 đến 25 năm.
**Điều 29.** **Quy hoạch chung xã**
1. Không phải lập quy hoạch chung xã, trừ các trường hợp đặc biệt sau đây:
a) Xã thuộc phần diện tích còn lại của huyện trong trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 5 của Luật này;
b) Xã thuộc phần diện tích còn lại của huyện trong trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 5 của Luật này;
c) Xã có đặc thù về phân bố dân cư, diện tích, điều kiện tự nhiên, cảnh quan, yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, văn hóa, đặc biệt cần thiết phải lập riêng quy hoạch chung xã do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định trong nhiệm vụ quy hoạch chung huyện.
2. Quy hoạch chung xã bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Xác định yêu cầu, nội dung theo quy hoạch tỉnh hoặc quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương, quy hoạch chung huyện (nếu có) đã được phê duyệt;
b) Đánh giá điều kiện tự nhiên, xã hội, tài nguyên thiên nhiên; hiện trạng về xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, nhà ở, môi trường; xác định tiềm năng, động lực phát triển;
c) Dự báo, xác định chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật và chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch, mạng lưới khu dân cư nông thôn;
d) Định hướng tổ chức không gian tổng thể, kiến trúc cảnh quan;
đ) Định hướng phát triển hệ thống trung tâm xã, khu dân cư nông thôn, các khu vực cần bảo tồn, các khu chức năng sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề, dịch vụ và hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật; yêu cầu về bảo vệ môi trường.
3. Các bản vẽ thể hiện nội dung quy hoạch chung xã được lập theo tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/5.000 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định.
4. Thời hạn quy hoạch quy hoạch chung xã từ 10 đến 20 năm.
**Điều 30.** **Quy hoạch chi tiết** **khu vực xây dựng được xác định trong quy hoạch chung huyện, quy hoạch chung xã**
1. Quy hoạch chi tiết các khu vực xây dựng được xác định trong quy hoạch chung huyện, quy hoạch chung xã bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Xác định vị trí, chức năng và diện tích, quy mô xây dựng công trình;
b) Xác định các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với phạm vi lập quy hoạch; yêu cầu về bố cục không gian, kiến trúc cảnh quan đối với khu vực xây dựng các công trình nhà ở, trụ sở làm việc của cơ quan hành chính, công trình giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, thương mại, dịch vụ (nếu có);
c) Xác định các công trình cần bảo tồn, phát huy giá trị truyền thống (nếu có);
d) Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng phục vụ sản xuất;
đ) Giải pháp về bảo vệ môi trường.
2. Các bản vẽ thể hiện nội dung quy hoạch chi tiết các khu vực xây dựng trong huyện, trong xã được lập theo tỷ lệ 1/500.
3. Thời hạn quy hoạch chi tiết được xác định trên cơ sở quy hoạch chung và theo yêu cầu quản lý, phát triển.
4. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền chấm dứt theo quy định của pháp luật có liên quan thì quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng hết hiệu lực.
**Mục 4
LẬP QUY HOẠCH KHU CHỨC NĂNG**
**Điều 31.** **Quy hoạch chung khu kinh tế, khu du lịch quốc gia**
1. Quy hoạch chung khu kinh tế, khu du lịch quốc gia bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Xác định yêu cầu, nội dung theo quy hoạch cấp quốc gia hoặc quy hoạch vùng hoặc quy hoạch tỉnh hoặc quy hoạch chung của thành phố trực thuộc trung ương đã được phê duyệt;
b) Đánh giá các điều kiện tự nhiên và hiện trạng về kinh tế - xã hội, dân số, lao động, sử dụng đất đai; hiện trạng về xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, nhà ở, môi trường;
c) Xác định mục tiêu, động lực phát triển; dự báo, xác định chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật theo các giai đoạn phát triển;
d) Định hướng phát triển không gian kiến trúc cảnh quan các khu vực trong khu chức năng; yêu cầu đối với các khu vực cần bảo tồn, phát huy giá trị truyền thống (nếu có);
đ) Định hướng phát triển khu vực đô thị, khu dân cư nông thôn;
e) Xác định hệ thống trung tâm; hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung và không gian ngầm (nếu có); yêu cầu về bảo vệ môi trường;
g) Xác định quy mô sử dụng đất quy hoạch cho các chức năng; chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch cho từng ô phố theo cấp đường phân khu vực;
h) Xác định kế hoạch thực hiện theo các giai đoạn phát triển.
2. Các bản vẽ thể hiện nội dung quy hoạch chung khu kinh tế, khu du lịch quốc gia được lập theo tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/5.000 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định.
3. Thời hạn quy hoạch chung khu kinh tế, khu du lịch quốc gia từ 20 đến 25 năm.
**Điều 32.** **Quy hoạch phân khu khu chức năng**
1. Quy hoạch phân khu khu chức năng bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Xác định chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật; nguyên tắc, giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan; yêu cầu bảo tồn, phát huy giá trị truyền thống (nếu có) cho toàn khu vực lập quy hoạch;
b) Xác định chức năng, chỉ tiêu về dân số, sử dụng đất quy hoạch cho từng khu đất trong khu vực lập quy hoạch;
c) Bố trí hệ thống công trình hạ tầng xã hội phù hợp với nhu cầu sử dụng;
d) Bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật; bố trí không gian ngầm (nếu có) đến các trục đường chính khu vực phù hợp với các giai đoạn phát triển, đầu tư xây dựng của khu chức năng;
đ) Giải pháp về bảo vệ môi trường.
2. Bản vẽ thể hiện nội dung quy hoạch phân khu khu chức năng được lập theo tỷ lệ 1/2.000.
3. Thời hạn của quy hoạch phân khu khu chức năng được xác định trên cơ sở thời hạn quy hoạch chung đô thị hoặc quy hoạch chung huyện và theo yêu cầu quản lý, phát triển.
**Điều 33.** **Quy hoạch chi tiết khu chức năng**
1. Quy hoạch chi tiết khu chức năng bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Xác định chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật và chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đối với từng lô đất;
b) Nguyên tắc tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan, yêu cầu về bảo tồn (nếu có) cho khu vực quy hoạch;
c) Bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội, nhà ở, nhà ở xã hội (nếu có) phù hợp với nhu cầu sử dụng; yêu cầu về thiết kế đô thị;
d) Bố trí công trình công cộng ngầm, công trình giao thông ngầm (nếu có);
đ) Giải pháp về bảo vệ môi trường.
2. Bản vẽ thể hiện nội dung quy hoạch chi tiết khu chức năng được lập theo tỷ lệ 1/500.
3. Thời hạn của quy hoạch chi tiết khu chức năng được xác định trên cơ sở quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu và theo yêu cầu quản lý, phát triển.
4. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền chấm dứt theo quy định của pháp luật có liên quan thì quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng hết hiệu lực.
**Mục 5
LẬP QUY HOẠCH KHÔNG GIAN NGẦM
VÀ QUY HOẠCH CHUYÊN NGÀNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
ĐỐI VỚI THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG**
**Điều 34.** **Quy hoạch không gian ngầm đối với thành phố trực thuộc trung ương**
1. Quy hoạch không gian ngầm bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Xác định yêu cầu, nội dung theo quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương đã được phê duyệt;
b) Đánh giá các điều kiện tự nhiên, địa chất công trình, địa chất thủy văn;
c) Đánh giá hiện trạng về xây dựng các công trình trên mặt đất và ngầm;
d) Xác định nhu cầu phát triển và sử dụng không gian ngầm;
đ) Xác định khu vực khai thác, sử dụng không gian ngầm, khu vực hạn chế, khu vực cấm xây dựng công trình ngầm;
e) Xác định khu vực xây dựng công trình công cộng ngầm được hình thành theo dự án độc lập; công trình giao thông ngầm; khu vực xây dựng công trình trên mặt đất để sử dụng đấu nối không gian cho mục đích kết nối công trình ngầm; yêu cầu về bảo vệ môi trường;
g) Xác định các giai đoạn thực hiện quy hoạch.
2. Các bản vẽ thể hiện nội dung của quy hoạch không gian ngầm được lập theo tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/5.000 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định.
3. Thời hạn của quy hoạch không gian ngầm được xác định trên cơ sở quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương.
**Điều 35.** **Quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật** **đối với thành phố trực thuộc trung ương**
1. Quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật được lập riêng cho các chuyên ngành: giao thông; cấp nước; cao độ nền và thoát nước; quản lý chất thải rắn và nghĩa trang. Phạm vi ranh giới lập quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật gồm toàn bộ địa giới hành chính của thành phố trực thuộc trung ương, có tính đến yêu cầu, khả năng kết nối với kết cấu hạ tầng liên quan, không gian trên mặt đất, dưới mặt đất, dưới nước và phạm vi có liên quan bên ngoài thành phố.
2. Quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Xác định yêu cầu, nội dung theo quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương đã được phê duyệt;
b) Đánh giá điều kiện tự nhiên, hiện trạng về xây dựng và phát triển hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật;
c) Xác định mục tiêu quy hoạch, nhu cầu sử dụng; dự báo, xác định chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, nhu cầu sử dụng đất để xây dựng hạ tầng kỹ thuật;
d) Xác định vị trí, quy mô công suất, hướng tuyến, phạm vi phục vụ của các công trình hạ tầng kỹ thuật; yêu cầu về bảo vệ môi trường;
đ) Xác định các giai đoạn thực hiện quy hoạch.
3. Các bản vẽ thể hiện nội dung của quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật được lập theo tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/5.000 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định.
4. Thời hạn của quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật được xác định trên cơ sở quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương.
**Mục 6
LẤY Ý KIẾN VỀ** **NHIỆM VỤ QUY HOẠCH,
QUY HOẠCH ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN**
**Điều 36.** **Lấy ý kiến về nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn**
1. Trách nhiệm lấy ý kiến được quy định như sau:
a) Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn có trách nhiệm lấy ý kiến trong quá trình lập nhiệm vụ quy hoạch. Đối với nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn thuộc trách nhiệm tổ chức lập của Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến;
b) Cơ quan thẩm định nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn có trách nhiệm lấy ý kiến trong quá trình thẩm định nhiệm vụ quy hoạch.
2. Đối tượng lấy ý kiến gồm các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
3. Nội dung lấy ý kiến gồm nội dung của nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn; đối với những nội dung thuộc bí mật nhà nước phải bảo đảm tuân thủ quy định pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
4. Việc lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước có liên quan về nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn được thực hiện theo hình thức gửi hồ sơ để đối tượng lấy ý kiến nghiên cứu, có ý kiến bằng văn bản. Các cơ quan được yêu cầu có trách nhiệm cho ý kiến bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định.
5. Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn có trách nhiệm tổng hợp, tiếp thu, giải trình và hoàn thiện hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch trước khi trình thẩm định, trình phê duyệt. Nội dung báo cáo tiếp thu, giải trình phải được công bố công khai và bảo đảm quy chế dân chủ, công khai, minh bạch.
**Điều 37.** **Lấy ý kiến về quy hoạch đô thị và nông thôn**
1. Trách nhiệm lấy ý kiến được quy định như sau:
a) Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch đô thị và nông thôn có trách nhiệm lấy ý kiến trong quá trình lập quy hoạch. Đối với quy hoạch đô thị và nông thôn thuộc trách nhiệm tổ chức lập của Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến;
b) Cơ quan thẩm định quy hoạch đô thị và nông thôn có trách nhiệm lấy ý kiến trong quá trình thẩm định quy hoạch.
2. Đối tượng lấy ý kiến về quy hoạch đô thị và nông thôn được quy định như sau:
a) Quy hoạch đô thị và nông thôn phải được lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, chuyên gia và cộng đồng dân cư có liên quan;
b) Đối với quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã có quy mô dân số dự báo tương đương đô thị loại II, đô thị loại III, quy hoạch chung đô thị mới có quy mô dân số dự báo tương đương đô thị loại II, đô thị loại III và quy hoạch không gian ngầm, quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật của thành phố trực thuộc trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Xây dựng trước khi họp Hội đồng thẩm định;
c) Đối với quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm lấy ý kiến bằng văn bản của cơ quan chuyên môn về quy hoạch đô thị và nông thôn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi họp Hội đồng thẩm định.
3. Nội dung lấy ý kiến gồm nội dung của quy hoạch đô thị và nông thôn; đối với những nội dung thuộc bí mật nhà nước phải bảo đảm tuân thủ quy định pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
4. Đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, Bộ Xây dựng có trách nhiệm cho ý kiến về sự bảo đảm phù hợp với yêu cầu về phát triển, kết nối hạ tầng kỹ thuật vùng, tỉnh và việc tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng trong nội dung quy hoạch.
5. Đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 2 Điều này, cơ quan chuyên môn về quy hoạch đô thị và nông thôn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm cho ý kiến về sự bảo đảm phù hợp với yêu cầu về phát triển, kết nối hạ tầng kỹ thuật tỉnh và việc tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng trong nội dung quy hoạch.
6. Việc lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức và chuyên gia có liên quan về quy hoạch được thực hiện theo hình thức gửi hồ sơ để đối tượng lấy ý kiến nghiên cứu, có ý kiến bằng văn bản. Các cơ quan, tổ chức và chuyên gia được yêu cầu cho ý kiến bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định.
7. Việc lấy ý kiến cộng đồng dân cư có liên quan về quy hoạch được thực hiện theo quy định sau đây:
a) Hình thức lấy ý kiến được thực hiện bằng một, một số hoặc các hình thức sau: gửi hồ sơ, tài liệu để lấy ý kiến của người dân bằng văn bản; niêm yết, trưng bày tại nơi công cộng để tiếp nhận ý kiến của người dân; hình thức khác theo quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở;
b) Thời gian lấy ý kiến ít nhất là 20 ngày và không quá 30 ngày kể từ ngày công khai nội dung lấy ý kiến. Trong trường hợp chưa hết thời gian lấy ý kiến mà đã nhận được đầy đủ ý kiến của cộng đồng dân cư thì cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch đô thị và nông thôn được thực hiện các bước tiếp theo;
c) Trình tự, thủ tục lấy ý kiến cộng đồng dân cư được thực hiện theo quy định về việc Nhân dân tham gia ý kiến quy định tại pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở.
8. Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch đô thị và nông thôn tổng hợp, tiếp thu, giải trình và hoàn thiện hồ sơ quy hoạch trước khi trình thẩm định, trình phê duyệt. Nội dung báo cáo tiếp thu, giải trình phải được công bố công khai, minh bạch.
**Mục 7
THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH,
QUY HOẠCH ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN**
**Điều 38.** **Cơ quan thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn**
1. Bộ Xây dựng thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.
2. Cơ quan chuyên môn về quy hoạch đô thị và nông thôn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Cơ quan chuyên môn về quy hoạch đô thị và nông thôn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
4. Cơ quan chuyên môn thuộc cơ quan, tổ chức quản lý khu chức năng có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn thuộc thẩm quyền phê duyệt.
**Điều 39.** **Hội đồng thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn**
1. Việc thành lập Hội đồng thẩm định được quy định như sau:
a) Bộ Xây dựng quyết định thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ;
b) Ủy ban nhân dân có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn quyết định thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn thuộc thẩm quyền. Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện hoặc người được ủy quyền là Chủ tịch Hội đồng thẩm định;
c) Cơ quan, tổ chức quản lý khu chức năng có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn quyết định thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn thuộc thẩm quyền. Người đứng đầu cơ quan đó là chủ tịch Hội đồng thẩm định.
2. Thành phần của Hội đồng thẩm định gồm có đại diện các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, chuyên gia chuyên ngành theo lĩnh vực liên quan và chuyên gia phản biện.
3. Hội đồng thẩm định làm việc theo chế độ tập thể và chịu trách nhiệm thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn theo phân công của cơ quan thẩm định.
4. Trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng thẩm định và các thành viên Hội đồng thẩm định được quy định như sau:
a) Chủ tịch Hội đồng thẩm định điều hành cuộc họp của Hội đồng thẩm định, kết luận theo đa sốý kiến tại cuộc họp thẩm định bằng văn bản;
b) Thành viên Hội đồng thẩm định có trách nhiệm nghiên cứu hồ sơ, cho ý kiến về nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn, tham dự, đánh giá và chịu trách nhiệm về kết quả đánh giá của mình đối với nội dung nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn tại cuộc họp Hội đồng thẩm định.
**Điều 40.** **Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn**
1. Nội dung thẩm định nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm:
a) Sự đầy đủ, tính hợp lý của nội dung nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn quy định tại Điều 21 của Luật này;
b) Sự phù hợp của nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn với quy hoạch cấp quốc gia hoặc quy hoạch vùng hoặc quy hoạch tỉnh hoặc quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu.
2. Nội dung thẩm định quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm:
a) Việc tuân thủ trình tự, thủ tục lập quy hoạch đô thị và nông thôn theo quy định của Luật này;
b) Việc đáp ứng điều kiện của tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị và nông thôn quy định tại Điều 18 của Luật này;
c) Căn cứ lập quy hoạch đô thị và nông thôn quy định tại Điều 15 của Luật này;
d) Sự phù hợp với nhiệm vụ quy hoạch, quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng;
đ) Việc đáp ứng nguyên tắc, yêu cầu về quy hoạch đô thị và nông thôn quy định tại Điều 6 và Điều 7 của Luật này và yêu cầu về nội dung đối với từng loại quy hoạch đô thị và nông thôn.
3. Báo cáo thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn của cơ quan thẩm định phải thể hiện ý kiến của Hội đồng thẩm định đối với nội dung thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này và kết luận về điều kiện trình phê duyệt. Báo cáo thẩm định quy hoạch phải được trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt xem xét để quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn.
4. Thời gian thẩm định nhiệm vụ quy hoạch là không quá 15 ngày, thời gian thẩm định quy hoạch là không quá 30 ngày kể từ ngày cơ quan thẩm định nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
5. Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành mẫu Tờ trình thẩm định, Báo cáo kết quả thẩm định, Tờ trình phê duyệt, Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn của các loại, cấp độ quy hoạch.
**Điều 41.** **Thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn**
1. Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn sau đây:
a) Quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương, quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại I, quy hoạch chung đô thị mới trên địa bàn tỉnh hoặc trên địa bàn thành phố trực thuộc trung ương có quy mô dân số dự báo tương đương đô thị loại I, quy hoạch chung đô thị mới có phạm vi quy hoạch liên quan đến địa giới đơn vị hành chính của từ 02 tỉnh trở lên;
b) Quy hoạch chung khu kinh tế, quy hoạch chung khu du lịch quốc gia; quy hoạch chung thành phố, thị xã đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 5 của Luật này;
c) Quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết của khu vực có ý nghĩa quan trọng quốc gia về chính trị, văn hóa, lịch sử, an ninh, quốc phòng được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương;
d) Các quy hoạch đô thị và nông thôn do Bộ Xây dựng tổ chức lập theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật này;
đ) Quy hoạch chi tiết của dự án quốc phòng, an ninh cần bảo đảm bí mật nhà nước.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt các nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn thuộc phạm vi địa giới đơn vị hành chính do mình quản lý trong các trường hợp sau đây:
a) Quy hoạch không gian ngầm, quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật của thành phố trực thuộc trung ương;
b) Quy hoạch chung thành phố, thị xã, thị trấn, đô thị mới, quy hoạch chung huyện, trừ các quy hoạch quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này;
c) Quy hoạch phân khu thuộc đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I và đô thị mới có quy mô dân số tương đương đô thị loại I; quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết khu chức năng có phạm vi quy hoạch liên quan đến địa giới đơn vị hành chính của từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc trở lên, trừ các quy hoạch quy định tại các điểm c, d, đ khoản 1 và khoản 4 Điều này.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch chung xã, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết trong phạm vi địa giới đơn vị hành chính do mình quản lý, trừ các quy hoạch quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều này.
4. Cơ quan, tổ chức do Thủ tướng Chính phủ thành lập được giao quản lý khu chức năng, cơ quan, tổ chức trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được giao quản lý khu chức năng có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết khu chức năng.
Đối với quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết khu chức năng, trước khi phê duyệt phải có ý kiến thống nhất bằng văn bản của cơ quan chuyên môn về quy hoạch đô thị và nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về sự bảo đảm phù hợp với yêu cầu kết nối hạ tầng kỹ thuật tỉnh và việc tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng trong nội dung quy hoạch.
**Điều 42.** **Hình thức, nội dung phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn**
1. Nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn phải được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt quy định tại Điều 41 của Luật này phê duyệt bằng quyết định.
2. Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn phải có các nội dung chủ yếu quy định tại Điều 21, khoản 1 Điều 22, khoản 1 Điều 23, khoản 1 Điều 24, khoản 1 Điều 25, khoản 1 Điều 26, khoản 1 Điều 28, khoản 2 Điều 29, khoản 1 Điều 30, khoản 1 Điều 31, khoản 1 Điều 32, khoản 1 Điều 33, khoản 1 Điều 34, khoản 2 Điều 35 của Luật này và hồ sơ quy hoạch được phê duyệt kèm theo.
3. Hồ sơ quy hoạch đô thị và nông thôn phải được đóng dấu xác nhận của cơ quan thẩm định.
**Chương III
RÀ SOÁT, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN**
**Điều 43.** **Rà soát quy hoạch đô thị và nông thôn**
1. Quy hoạch đô thị và nông thôn phải được rà soát, đánh giá quá trình triển khai thực hiện theo định kỳ hoặc khi xuất hiện nhu cầu điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn trên cơ sở các điều kiện điều chỉnh quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 45 của Luật này.
2. Thời hạn rà soát định kỳ quy hoạch đô thị và nông thôn là 05 năm kể từ ngày quy hoạch đô thị và nông thôn được phê duyệt.
3. Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch khu chức năng quy định tại khoản 4 Điều 41 của Luật này có trách nhiệm tổ chức rà soát, tổng hợp kết quả rà soát quy hoạch đô thị và nông thôn đã được phê duyệt trên phạm vi địa giới đơn vị hành chính do mình quản lý.
4. Kết quả rà soát quy hoạch đô thị và nông thôn phải được báo cáo cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch đô thị và nông thôn.
**Điều 44.** **Nội dung báo cáo kết quả rà soát quy hoạch đô thị và nông thôn**
1. Báo cáo kết quả rà soát định kỳ quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tình hình lập các quy hoạch đô thị và nông thôn có liên quan;
b) Việc triển khai các dự án đầu tư xây dựng theo quy hoạch đô thị và nông thôn đã được phê duyệt;
c) Đánh giá việc thực hiện mục tiêu quy hoạch, tác động, hiệu quả của việc thực hiện theo quy hoạch đã được phê duyệt;
d) Đánh giá sự tuân thủ chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch được xác định trong quy hoạch đô thị và nông thôn đã được phê duyệt;
đ) Phân tích, đánh giá tác động của những yếu tố mới trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch đô thị và nông thôn và phát triển kinh tế - xã hội tại khu vực lập quy hoạch;
e) Kiến nghị và đề xuất.
2. Báo cáo kết quả rà soát quy hoạch đô thị và nông thôn khi xuất hiện nhu cầu điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Xác định nội dung, phân tích, đánh giá tác động của những yếu tố mới đến nội dung quy hoạch đô thị và nông thôn đã được phê duyệt;
b) Đánh giá chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch, việc triển khai các dự án đầu tư đã được phê duyệt và thực hiện;
c) Kiến nghị, đề xuất mức độ và nội dung cần điều chỉnh tổng thể hoặc điều chỉnh cục bộ.
3. Báo cáo kết quả rà soát quy hoạch đô thị và nông thôn phải kèm theo các bản vẽ và các văn bản pháp lý có liên quan.
**Điều 45.** **Điều kiện điều chỉnh quy hoạch** **đô thị và nông thôn**
1. Có sự điều chỉnh về chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quy hoạch thuộc hệ thống quy hoạch quốc gia hoặc có sự điều chỉnh của quy hoạch đô thị và nông thôn cấp độ cao hơn làm thay đổi nội dung quy hoạch đã được phê duyệt.
2. Có sựđiều chỉnh về địa giới đơn vị hành chính hoặc có sự mâu thuẫn giữa các quy hoạch đô thị và nông thôn làm ảnh hưởng đến tính chất, chức năng, quy mô của đô thị, huyện, xã, khu chức năng hoặc khu vực lập quy hoạch, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 8 của Luật này.
3. Dự án đã được Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định chấp thuận nhà đầu tư, quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư và đầu tư mà làm ảnh hưởng đến sử dụng đất, không gian kiến trúc của khu vực đã được lập và phê duyệt quy hoạch.
4. Có sự biến động về điều kiện khí hậu, địa chất, thủy văn hoặc tác động của thiên tai, chiến tranh hoặc yêu cầu bảo đảm quốc phòng, an ninh làm ảnh hưởng đến sử dụng đất, không gian kiến trúc của khu vực đã được lập và phê duyệt quy hoạch.
5. Phục vụ lợi ích quốc gia và lợi ích cộng đồng khi thay đổi nhu cầu sử dụng đất dành cho hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo chính sách phát triển từng thời kỳ hoặc thay đổi chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch, chỉ tiêu diện tích sàn nhà ở bình quân đầu người theo kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương trên cơ sở bảo đảm không làm quá tải hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của khu vực đã được lập và phê duyệt quy hoạch.
6. Quy hoạch đô thị và nông thôn không thực hiện được hoặc việc triển khai thực hiện gây ảnh hưởng tiêu cực đến phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, an sinh xã hội và môi trường sinh thái, di tích lịch sử, văn hóa.
7. Dự án đầu tư xây dựng đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật ảnh hưởng đến sử dụng đất, tổ chức không gian khu đất dự án.
8. Cần thiết điều chỉnh về ranh giới hoặc một số chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch hoặc điều chỉnh các yêu cầu kỹ thuật chuyên ngành đối với lô đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung hoặc công trình riêng lẻ trong khu vực đã được lập, phê duyệt quy hoạch chi tiết.
**Điều 46.** **Các loại điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn và nguyên tắc điều chỉnh**
1. Điều chỉnh tổng thể quy hoạch đô thị và nông thôn được quy định như sau:
a) Điều chỉnh tổng thể quy hoạch đô thị và nông thôn được tiến hành trên cơ sở kết quả rà soát quy hoạch đô thị và nông thôn và khi có một trong các điều kiện điều chỉnh quy hoạch quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 45 của Luật này mà có sự thay đổi về vai trò, tính chất, chức năng, quy mô của đô thị, huyện, xã, khu chức năng; có sự thay đổi về ranh giới của khu vực lập quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết; có sự thay đổi về cơ cấu, tính chất, chức năng, quy mô và các giải pháp quy hoạch, yêu cầu tổ chức không gian của toàn bộ khu vực lập quy hoạch;
b) Điều chỉnh tổng thể quy hoạch đô thị và nông thôn phải bảo đảm đáp ứng được yêu cầu thực tế, phù hợp với xu thế phát triển kinh tế - xã hội và định hướng phát triển của đô thị, huyện, xã, khu chức năng trong tương lai, nâng cao chất lượng môi trường sống, cơ sở hạ tầng và kiến trúc cảnh quan đô thị, nông thôn; bảo đảm tính kế thừa, không gây vướng mắc đối với các dự án đầu tư xây dựng đang triển khai.
2. Điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn được quy định như sau:
a) Điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn được tiến hành trên cơ sở kết quả rà soát quy hoạch đô thị và nông thôn và khi có một trong các điều kiện điều chỉnh quy hoạch quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 45 của Luật này mà nội dung dự kiến điều chỉnh không làm thay đổi tính chất, chức năng, phạm vi ranh giới, các giải pháp quy hoạch chính của khu vực đã được lập, phê duyệt quy hoạch và đánh giá tác động của việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch bảo đảm không làm quá tải hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, tuân thủ quy chuẩn về quy hoạch đô thị và nông thôn.
Khi xuất hiện điều kiện quy định tại khoản 8 Điều 45 của Luật này, quy hoạch chi tiết được điều chỉnh cục bộ mà không phải thực hiện rà soát quy hoạch;
b) Việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn không thực hiện trình tự lập, thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch. Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch đô thị và nông thôn được lập hồ sơ điều chỉnh cục bộ quy hoạch hoặc lựa chọn tổ chức tư vấn đáp ứng yêu cầu theo quy định của Luật này để tổ chức lập hồ sơ điều chỉnh cục bộ quy hoạch.
**Điều 47.** **Trình tự điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn**
1. Trình tự điều chỉnh tổng thể quy hoạch đô thị và nông thôn được quy định như sau:
a) Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch đô thị và nông thôn quy định tại Điều 17 của Luật này báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch đô thị và nông thôn để xem xét chấp thuận chủ trương điều chỉnh tổng thể quy hoạch đô thị và nông thôn trên cơ sở báo cáo kết quả rà soát quy hoạch;
b) Sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch đô thị và nông thôn chấp thuận về chủ trương, việc tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt điều chỉnh tổng thể quy hoạch và công bố được thực hiện theo trình tự lập, thẩm định, phê duyệt, công bố quy hoạch theo quy định của Luật này.
2. Trình tự điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn được quy định như sau:
a) Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch đô thị và nông thôn quy định tại Điều 17 của Luật này có trách nhiệm lập hồ sơ điều chỉnh cục bộ quy hoạch theo quy định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng; tổ chức lấy ý kiến về nội dung và kế hoạch điều chỉnh cục bộ quy hoạch đối với cơ quan quản lý nhà nước có liên quan, cộng đồng dân cư trong khu vực dự kiến điều chỉnh quy hoạch và các khu vực xung quanh chịu ảnh hưởng trực tiếp theo quy định tại Điều 37 của Luật này;
b) Cơ quan thẩm định quy định tại Điều 38 của Luật này thực hiện thẩm định về căn cứ lập quy hoạch, điều kiện điều chỉnh và nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch;
c) Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch đô thị và nông thôn quy định tại Điều 41 và khoản 2, khoản 3 Điều 48 của Luật này quyết định phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch. Quyết định phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn phải thể hiện rõ các nội dung điều chỉnh và kèm theo hồ sơ điều chỉnh cục bộ quy hoạch;
d) Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch đô thị và nông thôn có trách nhiệm cập nhật và thể hiện trong hồ sơ quy hoạch những nội dung đã điều chỉnh. Nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn phải được công bố theo quy định tại Điều 50 của Luật này.
3. Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết hồ sơ rà soát, điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn.
**Điều 48. Thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn**
1. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn quy định tại Điều 41 của Luật này phê duyệt điều chỉnh quy hoạch.
2. Đối với quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ mà do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, công bố điều chỉnh cục bộ quy hoạch theo trình tự, thủ tục do Thủ tướng Chính phủ quy định.
3. Đối với quy hoạch đô thị và nông thôn thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh mà do Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức lập thì Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, công bố điều chỉnh cục bộ quy hoạch theo trình tự, thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
**Chương IV
TỔ CHỨC QUẢN LÝ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN**
**Điều 49.** **Quy định quản lý theo quy hoạch đô thị và nông thôn**
1. Quy định quản lý theo quy hoạch đô thị và nông thôn được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch ban hành sau khi quy hoạch được phê duyệt.
Đối với quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quy định quản lý theo quy hoạch sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Xây dựng. Đối với quy hoạch chung đô thị mới có phạm vi liên quan đến địa giới đơn vị hành chính của từ 02 tỉnh trở lên do Bộ Xây dựng tổ chức lập thì Bộ Xây dựng ban hành quy định quản lý theo quy hoạch đô thị và nông thôn.
2. Dự thảo quy định quản lý theo quy hoạch đô thị và nông thôn phải kèm theo hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt quy hoạch, thiết kế đô thị riêng.
3. Quy định quản lý theo quy hoạch đô thị và nông thôn phải phù hợp với quy hoạch, thiết kế đô thị riêng đã được phê duyệt và quy định rõ nguyên tắc để tổ chức thực hiện.
4. Chính phủ quy định chi tiết khoản 3 Điều này.
**Điều 50.** **Công bố quy hoạch đô thị và nông thôn**
1. Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày quy hoạch đô thị và nông thôn được phê duyệt, nội dung của quy hoạch phải được công bố công khai; đối với những nội dung thuộc bí mật nhà nước phải bảo đảm tuân thủ quy định pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
Nội dung, tài liệu công bố quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm:
a) Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch (nếu có);
b) Quyết định phê duyệt quy hoạch;
c) Các bản vẽ quy hoạch;
d) Thuyết minh quy hoạch;
đ) Quy định quản lý theo quy hoạch đô thị và nông thôn.
2. Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch đô thị và nông thôn tổ chức công bố công khai quy hoạch do mình tổ chức lập, trừ các trường hợp sau đây:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức công bố công khai quy hoạch do Bộ Xây dựng tổ chức lập tại địa bàn do mình quản lý;
b) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch tổ chức công bố công khai quy hoạch do chủ đầu tư tổ chức lập.
3. Quy hoạch đô thị và nông thôn phải được công bố tại trụ sở và đăng tải thường xuyên, liên tục trên cổng thông tin điện tử của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch, hệ thống thông tin quốc gia về quy hoạch và kết hợp thực hiện theo một, một số hoặc các hình thức sau đây:
a) Thông tin trên phương tiện thông tin đại chúng;
b) Trưng bày hệ thống bản vẽ quy hoạch đô thị và nông thôn; trưng bày mô hình (nếu có);
c) Tổ chức hội nghị, hội thảo;
d) Phát hành ấn phẩm.
**Điều 51.** **Kế hoạch thực hiện quy hoạch chung**
1. Căn cứ quy hoạch chung đã được phê duyệt, Ủy ban nhân dân có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch tổ chức lập và ban hành kế hoạch thực hiện quy hoạch chung, bảo đảm hiệu quả, khả thi, phù hợp với yêu cầu thực tiễn. Đối với quy hoạch chung thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập và ban hành kế hoạch thực hiện quy hoạch chung.
2. Yêu cầu về kế hoạch thực hiện quy hoạch chung bao gồm:
a) Phù hợp nội dung quy hoạch đã được phê duyệt, quy định quản lý theo quy hoạch đã được ban hành;
b) Bảo đảm tính khả thi về thời gian, nguồn lực và các điều kiện tổ chức thực hiện;
c) Xác định rõ, cụ thể về tiến độ, trách nhiệm của các cơ quan trong tổ chức thực hiện theo đúng quy định của pháp luật;
d) Đề xuất các giải pháp tổ chức thực hiện và chế độ báo cáo kết quả công tác thực hiện quy hoạch.
3. Nội dung kế hoạch thực hiện quy hoạch chung bao gồm:
a) Xác định danh mục, tiến độ triển khai lập các cấp độ quy hoạch đô thị và nông thôn, thiết kế đô thị, quy hoạch không gian ngầm và quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đối với thành phố trực thuộc trung ương theo kế hoạch 05 năm và hằng năm;
b) Dự kiến nhu cầu vốn hằng năm cho công tác tổ chức thực hiện quy hoạch đô thị và nông thôn; đề xuất các cơ chế chính sách bố trí, huy động nguồn lực thực hiện theo kế hoạch;
c) Phân công trách nhiệm các cơ quan thực hiện;
d) Kế hoạch kiểm tra, giám sát;
đ) Quy định nội dung, tiêu chí đánh giá kết quả, chế độ báo cáo kết quả công tác tổ chức thực hiện quy hoạch;
e) Nội dung khác có liên quan.
**Điều 52.** **Cắm mốc theo quy hoạch đô thị và nông thôn**
1. Cắm mốc theo quy hoạch đô thị và nông thôn được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
a) Cắm mốc chỉ giới đường đỏ đối với đường giao thông và khu vực công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật đối với quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu;
b) Cắm mốc chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng, ranh giới khu vực cấm xây dựng đối với quy hoạch chi tiết.
2. Ủy ban nhân dân các cấp, tổ chức, nhà đầu tư có trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch đô thị và nông thôn quy định tại Điều 17 của Luật này có trách nhiệm lập hồ sơ cắm mốc và tổ chức thực hiện cắm mốc ngoài thực địa hoặc áp dụng công nghệ thông tin.
3. Việc cắm mốc được thực hiện theo hồ sơ cắm mốc. Hồ sơ cắm mốc do các đơn vị chuyên môn về đo đạc và bản đồ tổ chức lập và phải được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch đô thị và nông thôn phê duyệt.
4. Cơ quan chuyên môn về quy hoạch đô thị và nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện lưu giữ hồ sơ cắm mốc đã được phê duyệt và có trách nhiệm cung cấp tài liệu liên quan đến mốc giới cho tổ chức, cá nhân có yêu cầu. Tổ chức, nhà đầu tư đã thực hiện việc cắm mốc theo quy định tại khoản 2 Điều này phải gửi hồ sơ cắm mốc đến cơ quan chuyên môn về quy hoạch đô thị và nông thôn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
5. Khi quy hoạch đô thị và nông thôn được điều chỉnh thì thực hiện điều chỉnh cắm mốc theo quy hoạch đã được điều chỉnh.
6. Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết việc lập, lưu giữ hồ sơ cắm mốc, chi phí cắm mốc, tổ chức cắm mốc và quản lý mốc theo quy hoạch đô thị và nông thôn.
**Điều 53.** **Tổ chức quản lý theo nội dung quy hoạch đô thị và nông thôn**
1. Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch đô thị và nông thôn quy định tại Điều 41 của Luật này chịu trách nhiệm quản lý các nội dung trong quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi địa giới đơn vị hành chính do mình quản lý, trong đó có công viên, cây xanh, mặt nước.
2. Chính phủ quy định chi tiết về quản lý công viên, cây xanh, mặt nước tại đô thị, nông thôn.
**Điều 54.** **Xây dựng** **cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn**
1. Cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm dữ liệu điện tử của hồ sơ quy hoạch sau khi phê duyệt, cơ sở dữ liệu địa lý về quy hoạch đô thị và nông thôn gắn với hệ thống cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia đã được chuẩn hóa. Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu được xây dựng, quản lý và chia sẻ thống nhất trên cả nước, phục vụ cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn.
2. Cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn phải được triển khai xây dựng trong quá trình lập, tổ chức thực hiện quy hoạch và phải được cập nhật thường xuyên; bảo đảm kết nối đồng bộ với cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch, cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai; bảo đảm phục vụ công tác quản lý; đáp ứng yêu cầu về công khai, minh bạch, quyền tiếp cận thông tin của các cơ quan, tổ chức và người dân.
3. Chính phủ quy định việc xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn.
**Điều 55. Tiếp cận, cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị và nông thôn**
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân được quyền tiếp cận các thông tin về quy hoạch đô thị và nông thôn sau đây:
a) Thông tin về các quy hoạch thuộc hệ thống quy hoạch đô thị và nông thôn đã được phê duyệt và công bố;
b) Quy định quản lý theo quy hoạch đô thị và nông thôn, kế hoạch thực hiện quy hoạch chung đã được ban hành;
c) Thông tin về các thủ tục hành chính về quy hoạch đô thị và nông thôn;
d) Văn bản quy phạm pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn.
2. Cơ quan chuyên môn về quy hoạch đô thị và nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị và nông thôn đã được phê duyệt cho cơ quan, tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các tài liệu, số liệu do mình cung cấp.
3. Việc cung cấp thông tin theo yêu cầu về quy hoạch đô thị và nông thôn được thực hiện theo hình thức giải thích trực tiếp hoặc bằng văn bản.
**Điều 56.** **Lưu trữ, lưu giữ hồ sơ, tài liệu về nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn**
1. Hồ sơ, tài liệu nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn đã được phê duyệt phải được lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ. Hồ sơ, tài liệu được lưu trữ bao gồm:
a) Hồ sơ trình thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, hồ sơ trình thẩm định quy hoạch;
b) Hồ sơ trình phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, hồ sơ trình phê duyệt quy hoạch;
c) Báo cáo thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, báo cáo thẩm định quy hoạch;
d) Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quyết định phê duyệt quy hoạch.
2. Cơ quan, tổ chức thực hiện hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ xử lý công việc đối với nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn.
**Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH**
**Điều 57.** **Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều, khoản của các luật có liên quan đến hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn**
1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều, khoản của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14 như sau:
a) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng” bằng cụm từ “quy hoạch đô thị và nông thôn” tại các khoản 15a, 18, 21 và 24 Điều 3; khoản 4 Điều 12; khoản 1 Điều 79;
b) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng” bằng cụm từ “quy hoạch theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn” tại khoản 1 Điều 51; điểm b khoản 2 Điều 58; điểm c khoản 1 Điều 61; điểm b khoản 7 Điều 79; điểm d, điểm e khoản 2 Điều 89; điểm d khoản 1 Điều 94; khoản 1 Điều 117; điểm d khoản 1 Điều 118; khoản 5 Điều 130;
c) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn” bằng cụm từ “quy hoạch khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết khu vực xây dựng được xác định trong quy hoạch chung huyện, quy hoạch chung xã” tại điểm d khoản 1 Điều 83a và điểm i khoản 2 Điều 89;
d) Thay thế cụm từ “quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn” bằng cụm từ “quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn” tại khoản 3 Điều 93;
đ) Thay thế cụm từ “thiết kế quy hoạch xây dựng” bằng cụm từ “quy hoạch đô thị và nông thôn” tại khoản 3, khoản 4 Điều 148 và Điều 158;
e) Bỏ cụm từ “theo kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng” tại khoản 18 Điều 3; bỏ cụm từ “lập và thực hiện quy hoạch xây dựng” tại khoản 9 Điều 4; bỏ cụm từ “quy hoạch xây dựng” tại khoản 4 Điều 160, khoản 3 Điều 162, điểm a khoản 2 Điều 163;
g) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 91 như sau:
“1. Phù hợp với quy hoạch theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết hoặc thiết kế đô thị riêng thì phải phù hợp với quy chế quản lý kiến trúc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.”;
h) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 92 như sau:
“1. Phù hợp với quy hoạch theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn hoặc vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.”;
i) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 93 như sau:
“2. Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và phù hợp với quy hoạch chi tiết theo pháp luật về đô thị và nông thôn; đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định thì phải phù hợp với quy hoạch chi tiết theo pháp luật về đô thị và nông thôn hoặc thiết kế đô thị riêng hoặc quy chế quản lý kiến trúc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.”;
k) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 94 như sau:
“a) Thuộc khu vực có quy hoạch theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, công bố nhưng chưa thực hiện và chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;”;
l) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 94 như sau:
“b) Phù hợp với quy mô, thời hạn công trình do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định đối với từng khu vực theo yêu cầu quản lý, phát triển và phù hợp với thời hạn quy hoạch;”;
m) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 94 như sau:
“4. Đối với công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn, khi hết thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng mà quy hoạch theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn có điều chỉnh kéo dài thời hạn thì cơ quan đã cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm thông báo về việc gia hạn thời gian tồn tại của công trình. Trường hợp chủ đầu tư tiếp tục có nhu cầu xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo thì thực hiện cấp giấy phép xây dựng có thời hạn theo yêu cầu quản lý, phát triển và phù hợp với thời hạn của quy hoạch điều chỉnh.”;
n) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 164 như sau:
“a) Thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động đầu tư xây dựng theo phân cấp của Chính phủ; quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn theo quy hoạch, thiết kế xây dựng và giấy phép xây dựng theo quy định của Chính phủ; ban hành văn bản theo thẩm quyền; chỉ đạo tổ chức thực hiện quy hoạch theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn, kế hoạch đầu tư xây dựng; tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng;”;
o) Bãi bỏ các khoản 7, 8, 16, 22, 25, 30, 31, 32, 33, 44 Điều 3, Điều 150 và Chương II.
2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 43/2024/QH15 như sau:
a) Thay thế cụm từ “pháp luật về quy hoạch đô thị” bằng cụm từ “pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn” tại khoản 5 Điều 65, khoản 4 Điều 66, khoản 5 Điều 116, khoản 2 Điều 216;
b) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn” bằng cụm từ “quy hoạch theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn” tại điểm a khoản 2 và khoản 5 Điều 66;
c) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị” bằng cụm từ “quy hoạch theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn” tại điểm c khoản 3 Điều 122;
d) Thay thế cụm từ “quy hoạch chi tiết xây dựng” bằng cụm từ “quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn” tại điểm c khoản 5 Điều 158, điểm i khoản 1 Điều 159;
đ) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch đô thị” bằng cụm từ “quy hoạch theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn” tại điểm c khoản 2 Điều 190;
e) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị” bằng cụm từ “quy hoạch theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn” tại điểm b khoản 4 Điều 216;
g) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng; quy hoạch đô thị” bằng cụm từ “quy hoạch theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn” tại điểm a khoản 3 và điểm a khoản 7 Điều 219;
h) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng” bằng cụm từ “quy hoạch khu chức năng; quy hoạch nông thôn” tại điểm a khoản 1 Điều 67.
3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở số 10/2022/QH15 như sau:
a) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch xây dựng xã và điểm dân cư nông thôn; quy hoạch chung được lập cho thị trấn, đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết được lập cho các khu vực thuộc phạm vi thị trấn” bằng cụm từ “quy hoạch chung huyện, quy hoạch chung xã và quy hoạch chi tiết khu vực xây dựng được xác định trong quy hoạch chung huyện, quy hoạch chung xã; quy hoạch chung thị trấn, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết được lập cho khu vực thuộc phạm vi huyện, xã, thị trấn” tại khoản 3 Điều 11;
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 25 như sau:
“6. Dự thảo quy hoạch đô thị và nông thôn.”.
4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 43/2024/QH15 như sau:
a) Thay thế cụm từ “pháp luật về quy hoạch đô thị” bằng cụm từ “pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn” tại khoản 2 Điều 11 và điểm b khoản 1 Điều 29;
b) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng” bằng cụm từ “quy hoạch theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn” tại khoản 3 Điều 39;
c) Thay thế cụm từ “pháp luật về xây dựng và pháp luật về quy hoạch đô thị” bằng cụm từ “pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn” tại điểm b khoản 1 Điều 40;
d) Thay thế cụm từ “pháp luật về quy hoạch đô thị” bằng cụm từ “pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn” tại điểm c khoản 1 Điều 40, điểm d khoản 1 Điều 43;
đ) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng” bằng cụm từ “quy hoạch đô thị và nông thôn” tại khoản 1 Điều 77 và khoản 1 Điều 78.
5. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 43/2024/QH15 như sau:
a) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị” bằng cụm từ “quy hoạch đô thị và nông thôn” tại khoản 3, khoản 4 Điều 3; khoản 2 Điều 5; điểm b khoản 1 Điều 26; khoản 9 Điều 88;
b) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng” bằng cụm từ “quy hoạch đô thị và nông thôn” tại khoản 2 Điều 4;
c) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng” bằng cụm từ “quy hoạch theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn” tại khoản 1 Điều 40, điểm đ khoản 2 Điều 59;
d) Thay thế cụm từ “quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500” bằng cụm từ “quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn” tại khoản 2 Điều 50;
đ) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng” bằng cụm từ “quy hoạch đô thị và nông thôn” tại khoản 1 Điều 54 và khoản 2 Điều 60;
e) Thay thế cụm từ “pháp luật về quy hoạch đô thị” bằng cụm từ “pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn” tại khoản 1 Điều 64;
g) Thay thế cụm từ “chỉ tiêu về sử dụng đất quy hoạch xây dựng” bằng cụm từ “chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch” tại khoản 2 Điều 64;
h) Thay thế cụm từ “quy hoạch chi tiết xây dựng” bằng cụm từ “quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn” tại khoản 2 Điều 54, khoản 6 Điều 60, điểm a khoản 1 Điều 82, khoản 1 Điều 96;
i) Thay thế cụm từ “quy hoạch chi tiết xây dựng” bằng cụm từ “quy hoạch chi tiết” tại điểm b khoản 3 và điểm a khoản 4 Điều 88;
k) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng khu công nghiệp” bằng cụm từ “quy hoạch khu công nghiệp” tại khoản 1 Điều 94 và điểm a khoản 2 Điều 95;
l) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 32 như sau:
“1. Diện tích đất để phát triển nhà ở phải được xác định trong quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch khu công nghiệp, quy hoạch cơ sở giáo dục đại học, quy hoạch khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch, pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn và quy định khác của pháp luật có liên quan.”.
6. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thủ đô số 39/2024/QH15 như sau:
a) Thay thế cụm từ “quy hoạch chung xây dựng khu chức năng” bằng cụm từ “quy hoạch chung khu chức năng” tại khoản 3 Điều 17;
b) Thay thế cụm từ “pháp luật về xây dựng, pháp luật về quy hoạch đô thị” bằng cụm từ “pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn” tại khoản 4 Điều 17;
c) Thay thế cụm từ “quy hoạch phân khu xây dựng” thành “quy hoạch phân khu theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn” tại điểm b khoản 2 Điều 24;
d) Thay thế cụm từ “quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết xây dựng” thành “quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn” tại điểm a khoản 3 Điều 24;
đ) Thay thế cụm từ “quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng” bằng cụm từ “quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch đô thị và nông thôn” tại điểm b khoản 2 Điều 31;
e) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng” bằng cụm từ “quy hoạch theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn” tại điểm a khoản 3 Điều 32;
g) Thay thế cụm từ “quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng” bằng cụm từ “quy hoạch đô thị và nông thôn” tại khoản 3 Điều 35.
7. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 21/2017/QH14, Luật số 47/2019/QH14, Nghị quyết số 96/2023/QH15, Luật số 31/2024/QH15, Luật số 34/2024/QH15 và Luật số 43/2024/QH15 như sau:
a) Thay thế cụm từ “quy hoạch về xây dựng và phát triển đô thị” bằng cụm từ “quy hoạch đô thị và nông thôn” tại khoản 3 Điều 40;
b) Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 3 Điều 19 như sau:
“e) Quyết định việc liên kết kinh tế vùng giữa các cấp chính quyền địa phương phù hợp với tình hình, đặc điểm của địa phương và bảo đảm tính thống nhất của nền kinh tế quốc dân;”;
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 54 như sau:
“2. Quyết định dự án đầu tư công trình đô thị trên địa bàn theo quy định của pháp luật.”.
8. Sửa đổi, thay thế cụm từ “Quy hoạch xây dựng khu đô thị, khu dân cư, khu chức năng, cụm công nghiệp quy định tại Luật Xây dựng và pháp luật có liên quan” bằng cụm từ “Quy hoạch theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn đối với khu đô thị, khu dân cư, khu chức năng, cụm công nghiệp” tại khoản 2 Điều 63 của Luật Viễn thông số 24/2023/QH15.
9. Thay thế cụm từ “Quy hoạch xây dựng” bằng cụm từ “Quy hoạch đô thị và nông thôn” tại khoản 1 Điều 64 của Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 11/2022/QH15, Luật số 16/2023/QH15 và Luật số 18/2023/QH15.
10. Thay thế cụm từ “cắm mốc giới theo quy hoạch xây dựng” bằng cụm từ “cắm mốc theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn” tại khoản 6 Điều 78 của Luật Đường sắt số 06/2017/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 35/2018/QH14 và Luật số 16/2023/QH15.
11. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai số 33/2013/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 60/2020/QH14 và Luật số 18/2023/QH15 như sau:
a) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng” bằng cụm từ “quy hoạch đô thị và nông thôn” tại điểm a khoản 9 Điều 42;
b) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng” bằng cụm từ “quy hoạch theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn đối với” tại điểm b khoản 12 Điều 42 và điểm d khoản 1 Điều 43.
12. Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng của địa phương” bằng cụm từ “quy hoạch theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn” tại điểm b khoản 2 Điều 37 của Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 35/2018/QH14 và Luật số 42/2024/QH15.
13. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đê điều số 79/2006/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 15/2008/QH12, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 60/2020/QH14 và Luật số 18/2023/QH15 như sau:
a) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng” bằng cụm từ “quy hoạch theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn” tại điểm b khoản 3 Điều 26 và khoản 1 Điều 27;
b) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng” bằng cụm từ “quy hoạch đô thị và nông thôn” tại khoản 6 Điều 42.
14. Sửa đổi, bổ sung số thứ tự 3.2 của mục II của Phụ lục số 01 về Danh mục phí, lệ phí của Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 09/2017/QH14, Luật số 23/2018/QH14, Luật số 72/2020/QH14, Luật số 16/2023/QH15, Luật số 20/2023/QH15, Luật số 24/2023/QH15, Luật số 33/2024/QH15 và Luật số 35/2024/QH15 như sau:
| 3.2 | Phí thẩm định quy hoạch đô thị và nông thôn | Bộ Tài chính |
| --- | --- | --- |
**Điều 58.** **Hiệu lực thi hành**
1. Luật này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
2. Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 77/2015/QH13, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14, Luật số 61/2020/QH14 và Điều 29 của Luật số 35/2018/QH14 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
**Điều 59.** **Quy định chuyển tiếp**
1. Quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị riêng đã được phê duyệt trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục có hiệu lực đến hết thời hạn hiệu lực của quy hoạch theo quy định của Luật này.
2. Quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị đã được lập trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, đang trong quá trình thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch thuộc trường hợp phải có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Xây dựng, cơ quan chuyên môn về quy hoạch đô thị và nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh mà theo Luật này không quy định lấy ý kiến thống nhất thì thực hiện theo quy định của Luật này.
3. Quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị đã được phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch mà chưa được thẩm định đồ án quy hoạch trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì được lựa chọn tiếp tục thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật về quy hoạch đô thị trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành hoặc lập, thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn theo quy định của Luật này.
4. Quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị đã được thẩm định đồ án quy hoạch trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục thực hiện việc phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật về quy hoạch đô thị trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
5. Trường hợp điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị đã được thẩm định trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà có sự thay đổi về thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật này thì không phải thẩm định lại. Thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch được thực hiện theo quy định của Luật này.
6. Trường hợp quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ theo pháp luật về xây dựng, pháp luật về quy hoạch đô thị và đã được phê duyệt trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà theo quy định của Luật này thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì khi điều chỉnh quy hoạch, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại Luật này.
7. Trường hợp quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo pháp luật về xây dựng, pháp luật về quy hoạch đô thị và đã được phê duyệt trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà theo quy định của Luật này thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện thì khi điều chỉnh quy hoạch, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện theo quy định tại Luật này.
8. Đối với đô thị loại III, đô thị loại IV, khu kinh tế, khu du lịch quốc gia đã có quy hoạch chung được phê duyệt trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, nếu chưa hết thời hạn quy hoạch chung mà cần thiết phải lập quy hoạch phân khu thì được tiếp tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch phân khu trong thời hạn 02 năm kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành. Việc lập, thẩm định, phê duyệt, rà soát, điều chỉnh quy hoạch phân khu được tiếp tục thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị, pháp luật xây dựng trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành. Quy hoạch phân khu có hiệu lực cho đến khi quy hoạch chung được lập, điều chỉnh tổng thể theo quy định của Luật này. Chính phủ quy định chi tiết khoản này.
9. Các chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân đối với lĩnh vực lập thiết kế quy hoạch xây dựng được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà còn hiệu lực thì được tiếp tục có hiệu lực đến hết thời hạn của chứng chỉ.
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
*Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2024.*
| | **CHỦ TỊCH QUỐC HỘI** **Trần Thanh Mẫn** |
| --- | --- |
| Hệ thống quy hoạch đô thị và nông thôn được quy định thế nào? | Căn cứ theo Điều 3 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định hệ thống quy hoạch đô thị và nông thôn như sau:
(1) Quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị và nông thôn là quy hoạch ngành quốc gia. Việc lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, thực hiện, đánh giá, điều chỉnh quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị và nông thôn thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
(2) Các loại quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm:
- Quy hoạch đô thị đối với thành phố trực thuộc trung ương, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, thị xã, thị trấn, đô thị mới;
- Quy hoạch nông thôn đối với huyện, xã;
- Quy hoạch khu chức năng đối với khu chức năng;
- Quy hoạch không gian ngầm đối với thành phố trực thuộc trung ương;
- Quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đối với thành phố trực thuộc trung ương.
(3) Các cấp độ quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết.
(4) Quy hoạch chung được lập cho thành phố, thị xã, thị trấn, đô thị mới, huyện, xã và khu chức năng là khu kinh tế, khu du lịch quốc gia được xác định trong quy hoạch vùng hoặc quy hoạch tỉnh hoặc quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương.
(5) Quy hoạch phân khu được lập cho các trường hợp sau đây:
- Khu vực theo yêu cầu quản lý, phát triển do Chính phủ quy định trong đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I, đô thị loại II và đô thị mới có quy mô dân số dự báo tương đương đô thị loại I, đô thị loại II;
- Khu chức năng không phải là khu kinh tế, khu du lịch quốc gia, có quy mô diện tích, yêu cầu quản lý, phát triển do Chính phủ quy định;
- Khu vực cần phải lập quy hoạch phân khu để đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
(6) Quy hoạch chi tiết được lập cho các trường hợp sau đây:
- Khu vực có quy mô diện tích, yêu cầu quản lý, phát triển do Chính phủ quy định thuộc quy hoạch phân khu đã được phê duyệt hoặc thuộc quy hoạch chung đã được phê duyệt trong trường hợp không thuộc quy định tại (5).
- Cụm công nghiệp; khu vực được xác định để đấu giá quyền sử dụng đất theo pháp luật về đất đai; khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn được xác định, hình thành theo chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới hoặc chương trình mục tiêu quốc gia khác.
(7) Đối với các ô phố, tuyến đường đáp ứng các điều kiện sau đây thì không lập quy hoạch chi tiết mà thực hiện lập thiết kế đô thị riêng, trừ trường hợp phải lập quy chế quản lý kiến trúc theo quy định của pháp luật về kiến trúc:
- Thuộc khu vực đô thị đã cơ bản ổn định chức năng sử dụng của các lô đất, được định hướng bảo tồn, hạn chế phát triển và có quy hoạch phân khu đã được phê duyệt hoặc quy hoạch chung đã được phê duyệt trong trường hợp không thuộc quy định tại (5);
- Không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 6 Điều 3 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-cong-tac-nu-cong-cong-doan-co-so-moi-nhat-tai-mau-bao-cao-cong-tac-nu-cong-cong-doan-co-337292-189693.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/VMK/mau-bao-cao-cong-tac-nu-cong.docx |
| **CĐCS TRƯỜNG………….** **BAN NỮ CÔNG** Số:………… | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM****Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** ................, ngày………tháng ……năm ……. |
| --- | --- |
| | |
**BÁO CÁO**
**SƠ KẾT HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC NỮ CÔNG**
**NĂM HỌC …………..**
Kính gửi: Ban chấp hành Công đoàn trường THCS................
Ban nữ công trường THCS................ xin báo cáo kết quả công tác hoạt động nữ công với nội dung như sau:
**I. Đặc điểm tình hình đội ngũ**
- Tổng số nữ CBGV, NV: ………đ/c, trong đó dân tộc: ….đ/c
- Tổng số Đảng viên nữ ……đ/c, đảng viên mới kết nạp trong năm: …..đ/c
**1. Thuận lợi**
- Được sự quan tâm chỉ đạo và tạo điều kiện thuận lợi của Công đoàn các cấp, chính quyền để tổ chức các hoạt động trong nữ CNVC và LĐ
- Tập thể nữ chấp hành tốt chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước, yên tâm công tác, luôn có ý thức đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau, tham gia nhiệt tình các hoạt động.
**2. Khó khăn**
Ban nữ công đoàn đều là kiêm nhiệm nên kinh nghiệm còn hạn chế vì vậy ảnh hưởng đến việc chỉ đạo các hoạt động nữ công, do đó hình thức tổ chức các hoạt động chưa phong phú.
Kinh phí hoạt động công đoàn còn hạn hẹp, cơ sở vật chất công đoàn cơ sở còn thiếu nên ảnh hưởng rất nhiều đến hoạt động phong trào của công đoàn.
Một số ít công đoàn viên do tình trạng sức khỏe và hoàn cảnh gia đình nên ít nhiều cũng ảnh hưởng đến nội dung hoạt động, nhất là công tác phong trào.
**3. Tình hình tổ chức Ban nữ công trong năm học**
Gồm 3 Đ/c.
Trưởng ban: Đ/c……………….
Phó ban: Đ/c……………………….
Ủy viên: Đ/c……………………….
**II. Kết quả hoạt động của Ban nữ công trong năm học**
Ngay từ đầu năm Ban nữ công đã phối kết hợp cùng với BCH công đoàn xây dựng nội dung, chương trình, kế hoạch hoạt động và triển khai tới toàn thể nữ CBGV-NV trong nhà trường và đã đạt được kết quả.
**1. Chăm lo, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp chính đáng của nữ CBGV – NV trong nhà trường**
**-** Giám sát việc thực hiện các chế độ, chính sách, những quy định liên quan đến lao động nữ và trẻ em như chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, tiền lương, các chính sách thai sản… được chi trả đúng, đủ và kịp thời. Không có đơn thư khiếu nại tố cáo.
- Phối hợp với y tế trường học có kế hoạch chăm sóc sức khoẻ cho nữ CĐV. Thường xuyên quan tâm đến những chị em tích cực trong công tác, lao động mà sức khoẻ yếu.
- Kết quả cụ thể: Trong năm học có hai đ/c nghỉ thai sản được chi trả đúng, đủ kịp thời chế độ thai sản.
- Kiểm tra chế độ chi trả lương cho cán bộ GVNV hàng tháng đúng, đủ, kịp thời.
- Phối hợp với cán bộ y tế xã tổ chức khám phụ khoa cho nữ CĐV 1lần/năm.
- Việc giám sát thực hiện chế độ chính sách đối với nữ cán bộ, giáo viên, nhân
- Các hoạt động thăm hỏi, trợ cấp, giúp đỡ công đoàn viên nữ được thực hiện thường xuyên theo quy chế thăm hỏi của Công Đoàn.
**2. Công tác tuyên truyền giáo dục**
**a. Công tác tuyên truyền, giáo dục đối với nữ CBGV – NV**
- Tuyên truyền giáo dục trong nữ CNVCLĐ về đường lối, chủ trương, nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước nói chung và những nội dung có liên quan đến lao động nữ nói riêng. Chú trọng công tác tuyên truyền giáo dục pháp luật lao động liên quan đến lao động nữ và trẻ em; Luật Bình đẳng giới; Luật Phòng chống bạo lực gia đình, về chăm sóc sức khỏe sinh sản cho CNLĐ về giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh với chủ đề “Đầu tư cho trẻ em gái và Phụ nữ là đầu tư cho tương lai bền vững”.
+Tổng số buổi tuyên truyên truyền: 3 buổi; Số người tham gia: ………CĐV/ 1 buổi.
- Tổ chức phong trào thi đua “Giỏi việc nước - Đảm việc nhà”. Vận động nữ CNVCLĐ tham gia các hoạt động xã hội và các phong trào thi đua chung do Công đoàn phát động.
- Giáo dục truyền thống, phẩm chất phụ nữ Việt Nam, vận động nữ cán bộ công đoàn, lao động nữ rèn luyện theo tiêu chí của phụ nữ Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh CNH,HĐH đất nước.
- Giáo dục kiến thức văn hoá ứng xử gia đình và xã hội về tình bạn, tình yêu. Tuyên truyền vận động phấn đấu xây dựng trường học, gia đình đạt tiêu chuẩn văn hoá…
- Thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hoá gia đình.
- Động viên gia đình cán bộ, công chức, viên chức nuôi con khỏe dạy con ngoan.
- Vận động nữ cán bộ, giáo viên học tập nâng cao trình độ đạt chuẩn và vượt chuẩn.Vận động chị em chủ động tham gia vào quá trình đổi mới nội dung và phương pháp dạy học, áp dụng công nghệ thông tin, nâng cao chất lượng giảng dạy.
**b. Tổ chức các hoạt động nhân các ngày lễ kỷ niệm**
- Ban nữ công kết hợp với BCH công đoàn trường đã tổ chức nhiều hoạt động thiết thực nhân kỷ niệm Ngày thành lập Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam (20/10).
+ Hình thức tổ chức với nhiều nội dung phong phú như tổ chức gặp mặt, toạ đàm ôn truyền thống, trao đổi kiến thức về nuôi dạy con, chăm sóc sức khoẻ, giữ gìn hạnh phúc gia đình, phòng chống các tệ nạn xã hội, tổ chức tham quan du lịch.
**c. Phong trào thi đua "Giỏi việc trường, đảm việc nhà"**
- Tiếp tục thực hiện Chỉ thị 03/TLĐ ngày 18/8/2010 về tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua “Giỏi việc nước - Đảm việc nhà” trong nữ CNVCLĐ với phong trào này ngay từ đầu năm đã được công đoàn phát động, triển khai 100% các đ/c đã tham gia đăng kí thi đua danh hiệu "GVT-ĐVN".
- Tổ chức tốt phong trào thi đua “ Phụ nữ tích cực học tập, lao động sáng tạo, xây dựng gia đình hạnh phúc”,cuộc vân động “ Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”, Xây dựng gia đình nhà giáo văn hóa.
+ Số chị em đăng ký danh hiệu GVT- ĐVN các cấp………….
+ Số chị em đạt danh hiệu GVG cấp trường: …………
+ Số chị em đạt danh hiệu GVG cấp huyện:………………..
+ Phong trào tự học tự rèn của chị em.
+ Số nữ công đoàn viên có đủ điều kiện, bổ nhiệm vào các vị trí lãnh đạo, quản lý là: 1 CĐV
- Hiện nay số nữ cán bộ quản lý, nhà giáo đạt trình độ trên chuẩn ………
**d. Công tác dân số, gia đình, trẻ em và chăm sóc sức khỏe sinh sản**
- Hình thức tuyên truyền: Thông qua các buổi tọa đàm, truy cập qua mạng intenet,…
- Đơn vị không có người sinh con thứ ba.
- Các hoạt động vì trẻ em:
+ Tổ chức tốt các hoạt động từ thiện trong trường và ở các gia đình.
+ Động viên, khen thưởng kịp thời cho con cán bộ, giáo viên, nhân viên có thành tích cao trong học tập.
**5. Hoạt động xã hội**
- Số gia đình nữ CB- NG đăng ký đạt gia đình văn hóa:…………….
- 100% CNVCLĐ tích cực tham gia quyên góp, hỗ trợ các loại quỹ do các cấp phát động như “mái ấm công đoàn
- Hỗ trợ CNVCLĐ trong ngành Giáo dục” “Hỗ trợ giáo dục miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn”
- Tham gia sinh hoạt tổ hội phụ nữ tại địa phương………..
**6. Năng lực hoạt động Nữ công**
- Thường xuyên tham mưu giúp Ban chấp hành công đoàn cùng cấp xây dựng chương trình, nội dung, kinh phí tổ chức các hoạt động triển khai công tác nữ công trong nhiệm kỳ và hàng năm.
- Thực hiện chế dộ Hội họp theo quy định của BCH, báo cáo thông tin chính xác và kịp thời.
- Các loại hồ sơ, sổ sách có liên quan: kế hoạch, chương trình hoạt động toàn khóa, năm. Các quyết định, biên bản kiểm tra giám sát. Các hồ sơ, báo cáo lưu…
**III. Mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp công tác nữ công học kì II năm học ………**
**1. Mục tiêu cụ thể**
- 100% nữ CNVCLĐ hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- 100% nữ CNVCLĐ tham gia vào các phong trào thi đua cuộc vận động lớn của ngành.
- 100% nữ CNVCLĐ đạt danh hiệu LĐTT trở lên.
- ……..nữ CNVCLĐ đạt danh hiệu “GVT- ĐVN” cấp trường và đề nghị công nhận cấp huyện 5 – 6 chị.
- 100% nữ nữ CNVCLĐ tham gia phong trào “trường học thân thiện học sinh tích cực”. Thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình các cuộc vận động lớn của ngành, không có nữ nữ CNVCLĐ nào vi phạm.
- 100% nữ CNVCLĐ tham gia các hoạt động nhân đạo, từ thiện do các cấp tổ chức và được tham gia khám sức khỏe định kỳ.
- Thành lập đội tuyển bóng chuyền nữ tham gia đầy đủ các phong trào của công đoàn trường, Ban Nữ Công của LĐLĐ huyện Tam Đường tổ chức.
**2. Nhiệm vụ**
Tiếp tục thực hiện nghiêm túc Chỉ thị 03/CT-TLĐ ngày 18/8/2010 của Đoàn Chủ tịch TLĐLĐ Việt Nam về đẩy mạnh phong trào thi đua “Giỏi việc nước – Đảm việc nhà”, gắn với phong trào “Phụ nữ tích cực học tập, lao động sáng tạo, xây dựng gia đình hạnh phúc” do Trung ương Hội LHPN Việt Nam phát động
Tổ chức tôt các hoạt động truyền thống nhân Ngày Quốc tế phụ nữ (8/3); Ngày Quốc tế hạnh phúc (20/3), tháng hành động vì trẻ em, Ngày gia đình Việt Nam (28/6); ngày Công đoàn Việt Nam (28/7)..
- Tham mưu giúp ban chấp hành công đoàn cùng cấp xây dựng chương trình, nội dung, kinh phí tổ chức các hoạt động triển khai công tác nữ công trong nhiệm kỳ và hàng năm.
- Nắm bắt tâm tư, nguyện vọng của nữ CNVCLĐ và phản ánh, đề xuất, kiến nghị với Ban chấp hành công đoàn. Tham gia thanh tra, kiểm tra, giám sát thực hiện chế độ, chính sách lao động nữ, tham gia giải quyết các vấn đề liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của nữ đoàn viên, người lao động. Đại diện cho nữ CNVCLĐ tham gia các tổ chức hợp pháp có liên quan đến lao động nữ, trẻ em, dân số, gia đình, bình đẳng giới và vì sự phát triển của phụ nữ.
- Tuyên truyền, giáo dục nữ CNVCLĐ về đường lối, chủ trương, nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước nói chung và những nội dung có liên quan đến lao động nữ nói riêng. Tổ chức phong trào thi đua giỏi việc nước, đảm việc nhà trong nữ CNVCLĐ, Vận động CNVCLĐ, tham gia các hoạt động xã hội và các phong trào thi đua chung do công đoàn phát động.
**3. Giải pháp**
- Làm tốt công tác tuyên truyền giáo dục tư tưởng trong nữ cán bộ.
- Quán triệt các chỉ thị, nghị quyết của các cấp công đoàn và ban nữ công của các cấp đến từng nữ CNVCLĐ.
- Đẩy mạnh công tác thi đua, các hoạt động phong trào ngay từ đầu năm. Tổ chức tốt các buổi sinh hoạt nữ công, xây dựng kế hoạch sát với tình hình thực tế của nhà trường.
- Động viên khích lệ tạo điều kiện tốt để nữ CNVCLĐ hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình trong công việc được giao.
- Học tập và làm theo tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh, tuyên truyền tư tưởng Hồ Chí Minh với sự nghiệp giải phóng phụ nữ và các vấn đề giải phóng dân tộc, đạo đức, lối sống, tư tưởng của Bác.
- Tham gia các buổi tổ chức giao lưu văn nghệ, TDTT, tham quan du lịch trao đổi kinh nghiệm, hoạt động công tác nữ và tổ chức tốt các buổi kỷ niệm Ngày Quốc tế phụ nữ (8/3); Ngày Quốc tế hạnh phúc (20/3), tháng hành động vì trẻ em,
- Tăng cường các hoạt động giao lưu, trao đổi kinh nghiệm giảng dạy, thống nhất phương pháp bộ môn thảo luận chuẩn mực người giáo viên nữ trong ngành giáo dục, phát hiện bồi dưỡng đội ngũ kế cận có năng lực, xây dựng được điển hình tốt tiêu biểu toàn diện về giảng dạy và hoạt động công tác nữ công.
- Nữ CNVCLĐ trường THCS................ thực hiện tốt luật hôn nhân gia đình “Mỗi gia đình chỉ có từ 1 đến 2 con”.
Trên đây là báo cáo sơ kết hiện hoạt động nữ công học kì I năm học…….. và Chương trình công tác nữ công học kì II năm học………….của ban nữ công trường THCS................. Kính mong Ban chấp hành Công đoàn trường ghi nhận để ban nữ công chúng tôi làm tốt hơn nữa trong thời gian tiếp theo.
| **XÁC NHẬN CỦA BAN CHẤP HÀNH** **TM. BAN CHẤP HÀNH** **CHỦ TỊCH** | **TM . BAN NỮ CÔNG** |
| --- | --- |
| Mẫu báo cáo công tác nữ công công đoàn cơ sở mới nhất? Tải Mẫu báo cáo công tác nữ công công đoàn cơ sở chi tiết nhất ở đâu? | Mẫu báo cáo công tác nữ công công đoàn cơ sở thường được sử dụng để tổng hợp hoạt động, làm căn cứ đánh giá công tác nữ công, hoặc báo cáo lên công đoàn cấp trên trong các cuộc họp, hội nghị.
Dưới đây là các mẫu báo cáo công tác nữ công công đoàn cơ sở mới nhất:
Tải Mẫu báo cáo công tác nữ công công đoàn cơ sở chi tiết - Mẫu số 1 tại đây
.
Tải Mẫu báo cáo công tác nữ công công đoàn cơ sở chi tiết - Mẫu số 2 tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/cach-viet-mau-hop-dong-thue-dat-ngan-gon-don-gian-2025-mau-hop-dong-thue-dat-viet-tay-don-gian-861697-190887.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/10122024/mau-05-a.docx |
**Mẫu số 05a. Hợp đồng thuê đất**
| **HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT...****-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM****Độc lập - Tự do - Hạnh phúc****------------** |
| --- | --- |
| Số:……….. | *…………, ngày ... tháng ... năm ….* |
**HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT**
*Căn cứ…………………………………………………………..;*
*Căn cứ Luật Đất đai……………………………………………;*
*Căn cứ Nghị định ………………………………………………;*
*Căn cứ Quyết định số…ngày... tháng …năm... của Ủy ban nhân dân… về việc cho thuê đất1……………*
Hôm nay, ngày... tháng... năm... tại…………………………...................................................…., chúng tôi gồm:
**I. BÊN CHO THUÊ ĐẤT:**
………………………………………………………………………………
**II. BÊN THUÊ ĐẤT:**
………………………………………………………………………………
*(Ghi theo thông tin trong quyết định cho thuê đất....).*
**III. HAI BÊN THỎA THUẬN KÝ HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT VỚI CÁC ĐIỀU, KHOẢN SAU ĐÂY:**
**Điều 1.**Bên cho thuê đất cho Bên thuê đất thuê thửa đất/khu đất như sau:
1. Diện tích thửa đất/khu đất ... m2 *(ghi rõ bằng số và bằng chữ, đơn vị là mét vuông).*
Tại...*(ghi tên xã/phường/thị trấn; huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh...; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương... nơi có đất cho thuê).*
2. Vị trí, ranh giới thửa đất/khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số..., tỷ lệ... do... lập ngày... tháng... năm... đã được... thẩm định.
3. Thời hạn thuê đất ... *(ghi rõ số năm hoặc số tháng thuê đất bằng số và bằng chữ phù hợp với thời hạn thuê đất),* kể từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm...
4. Mục đích sử dụng đất: ………………………………………
5. Nội dung khác (nếu có): ………………………………………
**Điều 2.**Bên thuê đất có trách nhiệm trả tiền thuê đất theo quy định sau:
1. Giá đất tính tiền thuê đất là... /m2/năm, *(ghi bằng số và bằng chữ).*
2. Tiền thuê đất được tính từ ngày... tháng... năm...
3. Phương thức nộp tiền thuê đất: …………………………
4. Nơi nộp tiền thuê đất: …………………………………………
5. Việc cho thuê đất không làm mất quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và mọi tài nguyên nằm trong lòng đất.
6. Nội dung khác (nếu có): ……………………………………………
**Điều 3.**Việc sử dụng đất trên thửa đất/khu đất thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng đất đã ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này2……............................................................................................
**Điều 4.**Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Bên cho thuê đất bảo đảm việc sử dụng đất của Bên thuê đất trong thời gian thực hiện hợp đồng, không được chuyển giao quyền sử dụng thửa đất/khu đất trên cho bên thứ ba, chấp hành quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
2. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên thuê đất có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai.
Trường hợp Bên thuê đất bị thay đổi (chia, tách, sáp nhập, chuyển đổi doanh nghiệp, bán tài sản gắn liền với đất thuê,...) thì người sử dụng đất được hình thành hợp pháp sau khi Bên thuê đất bị thay đổi sẽ thực hiện tiếp quyền và nghĩa vụ của Bên thuê đất trong thời gian còn lại của Hợp đồng này.
3. Trong thời hạn hợp đồng còn hiệu lực thi hành, nếu Bên thuê đất trả lại toàn bộ hoặc một phần thửa đất/khu đất thuê trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên cho thuê đất biết trước ít nhất là 06 tháng. Bên cho thuê đất trả lời cho Bên thuê đất trong thời gian 03 tháng kể từ ngày nhận được đề nghị của Bên thuê đất. Thời điểm kết thúc hợp đồng được tính đến ngày bàn giao mặt bằng.
4. Các quyền và nghĩa vụ khác theo thoả thuận của các Bên (nếu có)3…..
**Điều 5.**Hợp đồng thuê đất chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Hết thời hạn thuê đất mà không được gia hạn thuê tiếp;
2. Do đề nghị của một bên hoặc các bên tham gia hợp đồng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất chấp thuận;
3. Bên thuê đất bị phá sản hoặc bị phát mại tài sản hoặc giải thể theo quy định của pháp luật;
4. Bên thuê đất bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
**Điều 6.**Việc giải quyết tài sản gắn liền với đất sau khi kết thúc Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật.
**Điều 7.**Hai bên cam kết thực hiện đúng quy định của Hợp đồng này, nếu bên nào không thực hiện thì phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.
Cam kết khác (nếu có)4 ………………………………………………
**Điều 8.**Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê đất.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày
…………………………
| **Bên thuê đất***(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)* | **Bên cho thuê đất***(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
1 Ghi các văn bản: văn bản công nhận kết quả đấu thầu; Quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận đầu tư như thông tin ghi trong Quyết định cho thuê đất.
2 Ghi thêm theo Giấy chứng nhận đầu tư... (nếu có).
3Phải bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan.
4Phải bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan.
| Cách viết mẫu hợp đồng thuê đất ngắn gọn, đơn giản 2025? Mẫu hợp đồng thuê đất viết tay đơn giản? | " |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-trinh-de-nghi-phe-duyet-ket-qua-danh-gia-e-hsdxkt-doi-voi-goi-thau-theo-phuong-thuc-mot-giai-765396-190872.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-to-trinh-phe-duyet-ket-qua-danh-gia-e-hsdxkt.docx |
| **[Điền TÊN BÊN MỜI THẦU][[1]](#footnote-1)** Số: \_\_\_\_\_ /\_\_\_\_\_ | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** *\_\_\_\_\_, ngày\_\_\_\_tháng\_\_\_\_năm\_\_\_\_* |
| --- | --- |
**TỜ TRÌNH**
**V/v đề nghị phê duyệt kết quả đánh giá E-HSĐXKT**
**gói thầu…**
*[ghi tên gói thầu trong KHLCNT được duyệt]*
(đối với gói thầu theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ)
Kính gửi: *[ghi tên Chủ đầu tư]*
**1. Căn cứ pháp lý**
*Nêu các căn cứ pháp lý có liên quan đến quá trình lựa chọn nhà thầu.*
**2. Nội dung gói thầu**
*Theo KHLCNT, Bên mời thầu điền các nội dung liên quan đến gói thầu như sau:*
- Tên gói thầu;
- Giá gói thầu;
- Nguồn vốn;
- Thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu;
- Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu;
- Hình thức, phương thức lựa chọn nhà thầu;
- Loại hợp đồng;
- Thời gian thực hiện gói thầu;
- Tùy chọn mua thêm (nếu có).
**3. Quá trình thực hiện**
*a) Bên mời thầu tóm tắt quá trình thực hiện theo bảng sau:*
| **Stt** | **Nội dung** | **Thời gian thực hiện** |
| --- | --- | --- |
| **1** | **Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu** | |
| **2** | **Đăng tải KHLCNT** | *[Ghi ngày đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia]* |
| **3** | **Mời thầu** | |
| 3.1 | Đăng tải E-TBMT và phát hành E-HSMT | *[Ghi số E-TBMT và thời điểm đăng tải]* |
| 3.2 | Làm rõ E-HSMT (nếu có) | *[Ghi ngày làm rõ, số văn bản làm rõ (nếu có) của văn bản yêu cầu làm rõ của nhà thầu và văn bản làm rõ E-HSMT của Bên mời thầu]* |
| 3.3 | Sửa đổi E-HSMT (nếu có) | *[Ghi thời gian, số, ngày ban hành văn bản sửa đổi]* |
| 3.4 | Thời điểm đóng thầu | *[Ghi thời điểm đóng thầu]* |
| **4** | **Mở thầu** | |
| 4.1 | Thời gian mở thầu | *[Ghi thời gian hoàn thành mở thầu]* |
| 4.2 | Các vấn đề khác trong quá trình mở thầu (nếu có) | *[Ghi các vấn đề và cách xử lý]* |
| **5** | **Đánh giá E-HSĐXKT** | |
| | Thời gian đánh giá E-HSĐXKT | *[Ghi thời gian đánh giá E-HSĐXKT từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm trình phê duyệt kết quả đánh giá về kỹ thuật]* |
*b) Các vấn đề trong quá trình đánh giá E-HSĐXKT, các vấn đề phát sinh cần xử lý tình huống;*
*c) Kết luận của tổ chuyên gia về danh sách nhà thầu vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật;*
*d) Ý kiến của Bên mời thầu về các nội dung đánh giá nêu trong báo cáo của tổ chuyên gia, ý kiến của tổ chuyên gia;*
*đ) Nhận xét của Bên mời thầu về việc bảo đảm tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch. Trường hợp chưa bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế, phải nêu rõ lý do và đề xuất biện pháp xử lý; những nội dung của E-HSMT không phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu hoặc nội dung có thể dẫn đến cách hiểu không rõ hoặc khác nhau trong quá trình thực hiện hoặc có thể làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu (nếu có); đề xuất biện pháp xử lý.*
**4. Kiến nghị**
Trên cơ sở kết quả đánh giá E-HSĐXKT, \_\_\_\_\_\_\_ *[ghi tên Bên mời thầu]* kiến nghị \_\_\_\_\_\_\_ *[ghi tên Chủ đầu tư]* phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật của gói thầu \_\_\_\_\_\_\_ *[ghi tên gói thầu theo KHLCNT]*:
*[Liệt kê:*
*- Các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, số điểm kỹ thuật (trường hợp áp dụng phương pháp chấm điểm);*
*- Các nhà thầu không đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, số điểm kỹ thuật (trường hợp áp dụng phương pháp chấm điểm).]*
| ***Nơi nhận:*** - Như trên; - Tổ chức thẩm định (để thẩm định); - Lưu: VT, | **ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA** **BÊN MỜI THẦU** *(ký tên, đóng dấu (nếu có))* |
| --- | --- |
1. Trường hợp bên mời thầu đồng thời là chủ đầu tư và phân công bộ phận trực thuộc trình báo cáo đánh giá E-HSĐXKT thì bên mời thầu ghi cụ thể tên bộ phận được giao. [↑](#footnote-ref-1)
| Mẫu tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả đánh giá E HSĐXKT đối với gói thầu theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ tại Thông tư 22? | Căn cứ điểm e khoản 15 Điều 4 Thông tư 22/2024/TT-BKHĐT quy định mẫu Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả đánh giá E HSĐXKT đối với gói thầu theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ như sau:
Như vậy, căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 22/2024/TT-BKHĐT quy định về mẫu Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả đánh giá E HSĐXKT đối với gói thầu theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ như sau:
Theo đó, Phụ lục 3A mẫu Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả đánh giá E HSĐXKT đối với gói thầu theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ như sau:
[ĐIỀN TÊN BÊN MỜI THẦU]
Số: _____ /_____
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ TRÌNH
V/v đề nghị phê duyệt kết quả đánh giá E-HSĐXKT
gói thầu… (đối với gói thầu theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ)
Kính gửi:
1. Căn cứ pháp lý
Nêu các căn cứ pháp lý có liên quan đến quá trình lựa chọn nhà thầu.
2. Nội dung gói thầu
Theo KHLCNT, Bên mời thầu điền các nội dung liên quan đến gói thầu như sau:
- Tên gói thầu;
- Giá gói thầu;
- Nguồn vốn;
- Thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu;
- Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu;
- Hình thức, phương thức lựa chọn nhà thầu;
- Loại hợp đồng;
- Thời gian thực hiện gói thầu;
- Tùy chọn mua thêm (nếu có).
3. Quá trình thực hiện
a) Bên mời thầu tóm tắt quá trình thực hiện theo bảng sau:
Mẫu Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả đánh giá E HSĐXKT đối với gói thầu theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ
TẢI VỀ |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/luat-sua-doi-luat-dau-thau-2024-ap-dung-tu-1512025-ve-nhung-noi-dung-gi-luat-sua-doi-luat-dau-thau--191002.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LVPD/luat-57-2024.doc |
| **QUỐC HỘI--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Luật số: 57/2024/QH15 | *Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2024* |
**LUẬT**
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT QUY HOẠCH, LUẬT ĐẦU TƯ, LUẬT ĐẦU TƯ THEO PHƯƠNG THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ VÀ LUẬT ĐẤU THẦU
*Căn cứ* *Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;*
*Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của* *Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số* *15/2023/QH15, Luật số* *16/2023/QH15, Luật số* *28/2023/QH15, Luật số* *31/2024/QH15, Luật số* *35/2024/QH15, Luật số* *38/2024/QH15 và Luật số* *43/2024/QH15;* *Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số* *72/2020/QH14, Luật số* *03/2022/QH15, Luật số* *05/2022/QH15, Luật số* *08/2022/QH15, Luật số* *09/2022/QH15, Luật số* *20/2023/QH15, Luật số* *26/2023/QH15, Luật số* *27/2023/QH15, Luật số* *28/2023/QH15, Luật số* *31/2024/QH15, Luật số* *33/2024/QH15 và Luật số* *43/2024/QH15;* *Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư số 64/2020/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số* *03/2022/QH15, Luật số* *28/2023/QH15, Luật số* *35/2024/QH15;* *Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15.*
**Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch**
1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 6 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia phải phù hợp với quy hoạch tổng thể quốc gia.
Trường hợp quy hoạch không gian biển quốc gia và quy hoạch sử dụng đất quốc gia có mâu thuẫn với nhau thì phải điều chỉnh và thực hiện theo quy hoạch tổng thể quốc gia.”;
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:
“4. Quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành phải phù hợp với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh có liên quan theo quy định của Chính phủ.”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:
“**Điều 9. Chi phí cho hoạt động quy hoạch**
1. Chi phí lập, công bố, điều chỉnh quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh sử dụng nguồn vốn đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công và nguồn vốn hợp pháp khác; đối với quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
2. Chi phí lập, thẩm định, điều chỉnh nhiệm vụ lập quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh; thẩm định, thẩm định điều chỉnh quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh; điều chỉnh theo trình tự, thủ tục rút gọn quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh; đánh giá quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh sử dụng nguồn chi thường xuyên theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
3. Chi phí lập, thẩm định, công bố, đánh giá, điều chỉnh quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành sử dụng nguồn chi thường xuyên theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 15 như sau:
“2. Thẩm quyền tổ chức thẩm định, phê duyệt và phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ lập quy hoạch được quy định như sau:
a) Chính phủ tổ chức thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch, phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch, phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia;
b) Thủ tướng Chính phủ tổ chức thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng; phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch, phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ lập quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh;
c) Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh.”.
4. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 16 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung các điểm b, c và d khoản 1 như sau:
“b) Cơ quan lập quy hoạch lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch; chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan nghiên cứu, phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, đề xuất các quan điểm, mục tiêu, nội dung quy hoạch; gửi các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan;
c) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan tham gia ý kiến, đề xuất các nội dung quy hoạch thuộc phạm vi quản lý, gửi cơ quan lập quy hoạch;
d) Cơ quan lập quy hoạch chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan xem xét, xử lý các vấn đề liên ngành, liên vùng, liên tỉnh nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch;”;
b) Sửa đổi, bổ sung các điểm b, c và d khoản 3 như sau:
“b) Cơ quan lập quy hoạch lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch; chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan nghiên cứu, phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của vùng, đề xuất các quan điểm, mục tiêu, nội dung quy hoạch; gửi các Bộ, cơ quan ngang Bộ liên quan và địa phương trong vùng;
c) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ liên quan và địa phương trong vùng tham gia ý kiến, đề xuất các nội dung quy hoạch thuộc phạm vi quản lý, gửi cơ quan lập quy hoạch;
d) Cơ quan lập quy hoạch chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan xem xét, xử lý các vấn đề liên vùng, liên tỉnh nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch;”;
c) Bổ sung khoản 5 vào sau khoản 4 như sau:
“5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.”.
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 20 như sau:
“2. Quy hoạch cao hơn (nếu có).”.
6. Sửa đổi, bổ sung điểm n khoản 2 Điều 22 như sau:
“n) Danh mục dự kiến các dự án quan trọng quốc gia;”.
7. Sửa đổi, bổ sung điểm i khoản 2 Điều 23 như sau:
“i) Danh mục dự kiến các dự án quan trọng quốc gia.”.
8. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 25 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm g khoản 3 như sau:
“g) Danh mục dự kiến các dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia;”;
b) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 5 như sau:
“d) Danh mục dự kiến các dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên bảo vệ môi trường;”;
c) Sửa đổi, bổ sung đoạn mở đầu khoản 6 như sau:
“6. Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:”;
d) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 6 như sau:
“d) Danh mục dự kiến các dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên bảo tồn đa dạng sinh học;”.
9. Sửa đổi, bổ sung điểm g khoản 2 Điều 26 như sau:
“g) Danh mục dự kiến các dự án ưu tiên của vùng;”;
10. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của khoản 2 Điều 27 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm d như sau:
“d) Phương án phát triển hệ thống đô thị và nông thôn; phương án phát triển hệ thống khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu du lịch, khu thể dục thể thao, khu nghiên cứu, đào tạo; phương án phát triển khu bảo tồn, khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích; phương án phát triển các cụm công nghiệp; phương án phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung; xác định khu quân sự, an ninh; phương án phát triển những khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn, những khu vực có vai trò động lực;”;
b) Sửa đổi, bổ sung điểm e như sau:
“e) Phương án phát triển mạng lưới cấp điện, bao gồm phương án phát triển điện lực đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn và phương án phát triển nguồn, lưới điện của tỉnh;”;
c) Sửa đổi, bổ sung điểm h như sau:
“h) Phương án phát triển công trình thủy lợi, hệ thống cấp nước, thoát nước bao gồm công trình thủy lợi, hệ thống cấp nước, thoát nước đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn và công trình thủy lợi liên huyện, hệ thống cấp nước, thoát nước liên huyện;”;
d) Sửa đổi, bổ sung điểm o như sau:
“o) Danh mục dự kiến các dự án ưu tiên của tỉnh;”.
11. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 34 như sau:
“2. Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh.”.
12. Sửa đổi, bổ sung Điều 45 như sau:
“**Điều 45. Kế hoạch thực hiện quy hoạch**
1. Kế hoạch thực hiện quy hoạch được ban hành sau khi quy hoạch được quyết định hoặc phê duyệt.
Thẩm quyền ban hành kế hoạch thực hiện quy hoạch được quy định tại Điều 55 và Điều 56 của Luật này. Cơ quan có thẩm quyền ban hành kế hoạch thực hiện quy hoạch có thẩm quyền ban hành điều chỉnh kế hoạch thực hiện quy hoạch.
2. Kế hoạch thực hiện quy hoạch phải tuân thủ văn bản quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch và bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Dự án đầu tư công;
b) Dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác ngoài vốn đầu tư công;
c) Xác định các nguồn lực và việc sử dụng nguồn lực để thực hiện quy hoạch.
3. Chính phủ quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục ban hành, điều chỉnh kế hoạch thực hiện quy hoạch.”.
13. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 47 như sau:
“4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, bố trí nguồn lực để thực hiện quy hoạch tỉnh.”.
14. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 49 như sau:
“1. Quy hoạch được đánh giá thực hiện theo định kỳ 05 năm hoặc đột xuất theo tiêu chí đánh giá do Chính phủ quy định.”.
15. Sửa đổi, bổ sung Điều 51 như sau:
“**Điều 51. Nguyên tắc điều chỉnh quy hoạch**
1. Quy hoạch được điều chỉnh theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 54 của Luật này khi có một trong các căn cứ được quy định tại Điều 53 của Luật này.
2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch, trừ trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 6 Điều 54a của Luật này.
3. Cơ quan có thẩm quyền tổ chức lập quy hoạch chịu trách nhiệm tổ chức lập điều chỉnh quy hoạch.
4. Việc điều chỉnh quy hoạch không làm thay đổi mục tiêu của quy hoạch, trừ trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 53 của Luật này.”.
16. Bổ sung Điều 54a vào sau Điều 54 trong Mục 3 Chương IV như sau:
“**Điều 54a. Điều chỉnh quy hoạch theo trình tự, thủ tục rút gọn**
1. Việc điều chỉnh quy hoạch theo trình tự, thủ tục rút gọn không làm thay đổi quan điểm và mục tiêu của quy hoạch; bảo đảm tính liên kết, đồng bộ, kế thừa, ổn định giữa các quy hoạch.
2. Quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh được điều chỉnh theo trình tự, thủ tục rút gọn khi có một trong các căn cứ sau đây:
a) Việc thực hiện nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội hoặc Chính phủ về bảo đảm quốc phòng, an ninh, sắp xếp đơn vị hành chính, dự án quan trọng quốc gia làm thay đổi một hoặc một số nội dung quy hoạch;
b) Quy hoạch có mâu thuẫn với quy hoạch cao hơn;
c) Quy hoạch có mâu thuẫn với quy hoạch cùng cấp;
d) Việc thực hiện dự án khẩn cấp, nhiệm vụ cấp bách làm thay đổi một hoặc một số nội dung quy hoạch theo quy định của Chính phủ.
3. Khi có một trong các căn cứ quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều này thì Chính phủ xem xét, chấp thuận chủ trương điều chỉnh quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia.
4. Khi có một trong các căn cứ quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều này thì Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận chủ trương điều chỉnh quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh.
5. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch hoặc cơ quan lập quy hoạch xây dựng hồ sơ điều chỉnh quy hoạch, gửi xin ý kiến của các cơ quan có liên quan; tiếp thu, giải trình và hoàn thiện hồ sơ điều chỉnh quy hoạch, trình cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch.
6. Thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch được quy định như sau:
a) Quốc hội quyết định điều chỉnh quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia;
b) Bộ trưởng được giao tổ chức lập quy hoạch ngành quốc gia, lập quy hoạch vùng phê duyệt điều chỉnh quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng và báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tỉnh và báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện.
7. Chính phủ quy định chi tiết khoản 1, khoản 2 và khoản 5 Điều này; quy định hồ sơ điều chỉnh quy hoạch theo trình tự, thủ tục rút gọn.”.
17. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 55 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:
“2. Thủ tướng Chính phủ ban hành chính sách, giải pháp và bố trí nguồn lực thực hiện quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng; kế hoạch thực hiện quy hoạch vùng.”;
b) Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 3 như sau:
“đ) Ban hành hướng dẫn xác định chi phí cho hoạt động quy hoạch của quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh;”;
c) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 như sau:
“a) Ban hành kế hoạch thực hiện quy hoạch ngành quốc gia; trình Thủ tướng Chính phủ ban hành chính sách, giải pháp và bố trí nguồn lực thực hiện quy hoạch ngành quốc gia; trình Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch ngành quốc gia;”.
18. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 56 như sau:
“1. Ban hành kế hoạch thực hiện quy hoạch tỉnh; ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành chính sách, giải pháp và bố trí nguồn lực thực hiện quy hoạch tỉnh;”.
19. Sửa đổi, bổ sung một số số thứ tự tại Phụ lục I về Danh mục các quy hoạch ngành quốc gia như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung số thứ tự 26 như sau:
| 26. | Quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị và nông thôn |
| --- | --- |
b) Sửa đổi, bổ sung các số thứ tự 29, 32 và 33 như sau:
| 29. | Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất, khoáng sản |
| --- | --- |
| 32. | Quy hoạch khoáng sản nhóm I |
| 33. | Quy hoạch khoáng sản nhóm II |
20. Sửa đổi, bổ sung số thứ tự 11 tại Phụ lục II về Danh mục các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành như sau:
| 11. | Quy hoạch đô thị và nông thôn | Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn số 47/2024/QH15 |
| --- | --- | --- |
21. Bãi bỏ khoản 5 Điều 5, điểm đ khoản 1 và điểm đ khoản 3 Điều 16, điểm m khoản 2 Điều 27, Điều 28, khoản 3 Điều 47, Điều 52 và số thứ tự 31 tại Phụ lục I.
**Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư**
1. Bổ sung khoản 3a vào sau khoản 3 Điều 4 như sau:
“3a. Trường hợp có quy định khác nhau giữa Điều 36a của Luật Đầu tư và luật khác đã được ban hành trước ngày 15 tháng 01 năm 2025 thì thực hiện theo quy định tại Điều 36a của Luật Đầu tư.”.
2. Bổ sung điểm i và điểm k vào sau điểm h khoản 1 Điều 6 như sau:
“i) Kinh doanh mua bán bảo vật quốc gia;
k) Kinh doanh xuất khẩu di vật, cổ vật.”.
3. Bổ sung Điều 18a vào sau Điều 18 như sau:
“**Điều 18a. Quỹ Hỗ trợ đầu tư**
1. Chính phủ thành lập Quỹ Hỗ trợ đầu tư từ nguồn thu thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung theo quy định chống xói mòn cơ sở thuế toàn cầu và nguồn hợp pháp khác để ổn định môi trường đầu tư, khuyến khích, thu hút nhà đầu tư chiến lược, tập đoàn đa quốc gia và hỗ trợ doanh nghiệp trong nước đối với một số lĩnh vực cần khuyến khích đầu tư.
2. Chính phủ quy định chi tiết mô hình hoạt động, địa vị pháp lý, nguồn ngân sách cấp hằng năm và bổ sung cho Quỹ, hình thức hỗ trợ, cơ chế bồi hoàn hỗ trợ và các chính sách đặc thù khác của Quỹ, báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho ý kiến trước khi ban hành.”.
4. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điểm của khoản 1 Điều 31 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm d như sau:
“d) Dự án đầu tư xây dựng mới: bến cảng, khu bến cảng có quy mô vốn đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên thuộc cảng biển đặc biệt, cảng biển loại I;”;
b) Sửa đổi, bổ sung điểm g1 như sau:
“g1) Dự án đầu tư phù hợp với quy định của pháp luật về di sản văn hóa không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc phạm vi khu vực bảo vệ I của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia đặc biệt thuộc Danh mục di sản thế giới.”;
c) Bãi bỏ điểm h.
5. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của khoản 1 Điều 32 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b1 như sau:
“b1) Dự án đầu tư phù hợp với quy định của pháp luật về di sản văn hóa không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc phạm vi khu vực bảo vệ I và II của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt, trừ khu vực bảo vệ I của di tích quốc gia đặc biệt thuộc Danh mục di sản thế giới; dự án đầu tư không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử (được xác định trong quy hoạch đô thị) của đô thị loại đặc biệt;”;
b) Bổ sung điểm đ và điểm e vào sau điểm d như sau:
“đ) Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất;
e) Dự án đầu tư xây dựng mới: bến cảng, khu bến cảng có quy mô vốn đầu tư dưới 2.300 tỷ đồng thuộc cảng biển đặc biệt.”.
6. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Điều 33 như sau:
“a) Đánh giá sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị và quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt (nếu có) có liên quan;”.
7. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 6 Điều 34 như sau:
“c) Sự phù hợp của dự án đầu tư với chiến lược, quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị và quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt (nếu có) có liên quan;”.
8. Bổ sung Điều 36a vào sau Điều 36 trong Mục 2 Chương IV như sau:
**“Điều 36a. Thủ tục đầu tư đặc biệt**
1. Trừ các dự án đầu tư quy định tại Điều 30 của Luật này, nhà đầu tư được quyền lựa chọn đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều này đối với các dự án tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập trung, khu thương mại tự do và khu chức năng trong khu kinh tế trong các lĩnh vực sau đây:
a) Đầu tư xây dựng trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển (R&D); đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp mạch tích hợp bán dẫn, công nghệ thiết kế, chế tạo linh kiện, vi mạch điện tử tích hợp (IC), điện tử linh hoạt (PE), chip, vật liệu bán dẫn;
b) Đầu tư trong lĩnh vực công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển, sản xuất sản phẩm thuộc danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
2. Hồ sơ đăng ký đầu tư gồm tài liệu quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, g và h khoản 1 Điều 33 của Luật này, trong đó văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư bao gồm cam kết đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định của pháp luật về xây dựng, bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy; đề xuất dự án đầu tư bao gồm nhận dạng, dự báo tác động đến môi trường và biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường thay thế cho đánh giá sơ bộ tác động môi trường.
3. Nội dung đánh giá hồ sơ gồm:
a) Sự phù hợp của dự án với lĩnh vực đầu tư tại khoản 1 Điều này;
b) Sự phù hợp của dự án với quy hoạch có liên quan;
c) Tư cách pháp lý và kinh nghiệm của nhà đầu tư;
d) Nhu cầu sử dụng đất (nếu có);
đ) Tiến độ thực hiện dự án;
e) Nội dung cam kết của nhà đầu tư;
g) Ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư (nếu có).
4. Hồ sơ đăng ký được gửi cho Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế đánh giá hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
5. Trường hợp có từ hai nhà đầu tư trở lên đề xuất dự án có đề nghị Nhà nước cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất tại một địa điểm, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nộp hồ sơ hợp lệ đầu tiên và thông báo bằng văn bản cho các nhà đầu tư còn lại. Trường hợp nhà đầu tư nộp hồ sơ đầu tiên bị từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo nguyên tắc xem xét lần lượt hồ sơ của từng nhà đầu tư tiếp theo. Nhà đầu tư nước ngoài được thành lập tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư trước khi đăng ký đầu tư.
6. Việc điều chỉnh mục tiêu hoạt động của dự án thực hiện theo quy định tương ứng tại khoản 4 Điều này.
7. Dự án đăng ký đầu tư theo quy định của Điều này không phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư, thẩm định công nghệ, lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, lập quy hoạch chi tiết, cấp Giấy phép xây dựng và các thủ tục để được phê duyệt, chấp thuận, cho phép trong lĩnh vực xây dựng, phòng cháy, chữa cháy.
8. Trước khi khởi công xây dựng, nhà đầu tư gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền về quản lý trật tự xây dựng tại địa phương và Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế văn bản thông báo khởi công kèm theo các tài liệu sau đây:
a) Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng gồm các nội dung theo quy định của pháp luật về xây dựng do nhà đầu tư tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt;
b) Báo cáo kết quả thẩm tra Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng do tổ chức, cá nhân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thực hiện thẩm tra về an toàn công trình, bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy; sự tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
9. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là cơ sở cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; thực hiện các thủ tục hành chính; thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá, xử lý vi phạm hành chính và quản lý nhà nước đối với dự án.
10. Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế có trách nhiệm kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện dự án theo quy định của pháp luật; giải quyết theo thẩm quyền hoặc thông báo cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết những vấn đề phát sinh đối với dự án.
11. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành biểu mẫu, hồ sơ thực hiện dự án đầu tư quy định tại Điều này.
12. Chính phủ quy định chi tiết Điều này”.
9. Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 2 Điều 47 như sau:
“đ) Nhà đầu tư không thực hiện đúng nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đã bị xử phạt vi phạm hành chính nhưng tiếp tục vi phạm, trừ trường hợp không thực hiện theo đúng tiến độ tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh.”.
10. Bổ sung điểm a1 vào sau điểm a khoản 2 Điều 48 như sau:
“a1) Sau 24 tháng kể từ thời điểm kết thúc tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động của dự án đầu tư hoặc mục tiêu hoạt động của từng giai đoạn (nếu có) quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh mà nhà đầu tư vẫn không hoàn thành mục tiêu hoạt động này và không thuộc trường hợp được điều chỉnh tiến độ theo quy định, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản này;”.
11. Sửa đổi, bổ sung một số số thứ tự của Phụ lục IV về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung số thứ tự 50 như sau:
| 50 | Hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện |
| --- | --- |
b) Sửa đổi, bổ sung các số thứ tự 115, 193, 194, 201 và 202 như sau:
| 115 | Kinh doanh dịch vụ tư vấn lập quy hoạch đô thị và nông thôn |
| --- | --- |
| 193 | Kinh doanh dịch vụ giám định di vật, cổ vật |
| 194 | Kinh doanh dịch vụ lập quy hoạch, dự án, thiết kế, tổ chức thi công, tư vấn giám sát thi công dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích |
| 201 | Kinh doanh di vật, cổ vật, trừ kinh doanh xuất khẩu di vật, cổ vật; kinh doanh dịch vụ bảo quản, phục chế, số hóa, xây dựng cơ sở dữ liệu di vật, cổ vật |
| 202 | Nhập khẩu hàng hóa văn hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
c) Bổ sung các số thứ tự 90a, 90b và 90c vào sau số thứ tự 90; các số thứ tự 230, 231 và 232 vào sau số thứ tự 229 như sau:
| 90a | Nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập tàu bay không người lái, phương tiện bay khác, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị của tàu bay không người lái, phương tiện bay khác |
| --- | --- |
| 90b | Kinh doanh tàu bay không người lái, phương tiện bay khác, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị của tàu bay không người lái, phương tiện bay khác |
| 90c | Nghiên cứu chế tạo, thử nghiệm, sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay không người lái, phương tiện bay khác, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị của tàu bay không người lái, phương tiện bay khác |
| 230 | Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ trung gian dữ liệu |
| 231 | Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ phân tích, tổng hợp dữ liệu |
| 232 | Kinh doanh dịch vụ sàn dữ liệu |
d) Bãi bỏ số thứ tự 11.
**Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư**
1. Bổ sung điểm e1 vào sau điểm e khoản 16 Điều 3 như sau:
“e1) Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (Build - Transfer, sau đây gọi là hợp đồng BT);”;
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
“**Điều 4. Lĩnh vực đầu tư theo phương thức PPP và phân loại dự án PPP**
1. Dự án đầu tư theo phương thức PPP được thực hiện trong các ngành, lĩnh vực đầu tư công nhằm mục đích đầu tư, xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng, cung cấp sản phẩm, dịch vụ công, trừ dự án thuộc trường hợp sau đây:
a) Dự án thuộc trường hợp độc quyền nhà nước theo quy định của pháp luật;
b) Dự án thuộc ngành, lĩnh vực quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
2. Dự án PPP được phân loại theo thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư bao gồm:
a) Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội;
b) Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ;
c) Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan trung ương, cơ quan khác quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật này;
d) Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
đ) Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
e) Dự án không thuộc trường hợp phải quyết định chủ trương đầu tư, gồm các dự án quy định tại các khoản 2a, 2b và 2c Điều 11 của Luật này.”.
3. Sửa đổi, bổ sung điểm b và điểm c khoản 1 Điều 6 như sau:
“b) Hội đồng thẩm định liên ngành thực hiện nhiệm vụ thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án PPP do Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư;
c) Trừ trường hợp nhiệm vụ thẩm định được giao cho đơn vị trực thuộc cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều này, Hội đồng thẩm định cấp cơ sở thực hiện nhiệm vụ thẩm định các báo cáo sau: báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP do Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư; báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP do Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan trung ương, cơ quan khác, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư; báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP không thuộc trường hợp phải quyết định chủ trương đầu tư quy định tại các khoản 2a, 2b và 2c Điều 11 của Luật này.”.
4. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 11 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung đoạn mở đầu khoản 1 như sau:
“1. Trừ trường hợp quy định tại các khoản 2, 2a, 2b và 2c Điều này, quy trình dự án PPP được thực hiện như sau:”;
b) Bổ sung các khoản 2a, 2b và 2c vào sau khoản 2 như sau:
“2a. Đối với dự án PPP có tổng mức đầu tư tương đương dự án nhóm B, nhóm C theo quy định của pháp luật về đầu tư công không sử dụng vốn nhà nước quy định tại các điều 70, 71 và 72 của Luật này, quy trình dự án PPP được thực hiện như sau:
a) Lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng đối với dự án PPP thuộc trường hợp lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;
b) Phê duyệt dự án căn cứ báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, công bố dự án;
c) Lựa chọn nhà đầu tư;
d) Thành lập doanh nghiệp dự án PPP và ký kết hợp đồng dự án PPP;
đ) Triển khai thực hiện hợp đồng dự án PPP.
2b. Đối với dự án PPP áp dụng loại hợp đồng O&M, quy trình dự án PPP được thực hiện như sau:
a) Lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, phê duyệt dự án, công bố dự án;
b) Lựa chọn nhà đầu tư;
c) Thành lập doanh nghiệp dự án PPP và ký kết hợp đồng dự án PPP;
d) Triển khai thực hiện hợp đồng dự án PPP.
2c. Đối với dự án PPP áp dụng loại hợp đồng BT không yêu cầu thanh toán, quy trình dự án PPP được thực hiện như sau:
a) Nhà đầu tư đề xuất dự án, lập báo cáo nghiên cứu khả thi kèm theo dự thảo hợp đồng;
b) Cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, phê duyệt dự án và dự thảo hợp đồng;
c) Thành lập doanh nghiệp dự án PPP trong trường hợp nhà đầu tư đề xuất;
d) Ký kết hợp đồng dự án PPP;
đ) Triển khai thực hiện hợp đồng dự án; tổ chức giám sát quá trình xây dựng, thi công công trình, nghiệm thu công trình hoàn thành theo quy định của pháp luật về xây dựng như quy định đối với dự án đầu tư công.
Dự án quy định tại khoản này không phải lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại Chương III và không phải thực hiện nội dung liên quan đến triển khai thực hiện hợp đồng dự án tại các điều 53, 54, 55, 58, 59, 61, 62, 63, 64, 65 và 66 của Luật này.”;
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:
“5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.”.
5. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 12 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 như sau:
“a) Sử dụng vốn đầu tư công từ 30.000 tỷ đồng trở lên;”;
b) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 như sau:
“b) Dự án có tổng mức đầu tư tương đương dự án nhóm A theo quy định của pháp luật về đầu tư công sử dụng vốn đầu tư công từ 10.000 tỷ đồng trở lên do Bộ, cơ quan trung ương quản lý; dự án áp dụng loại hợp đồng BT thanh toán bằng nguồn ngân sách nhà nước thu được sau đấu giá quỹ đất, tài sản công đối với quỹ đất, tài sản công thuộc trung ương quản lý có nguyên giá theo sổ kế toán từ 500 tỷ đồng trở lên;”;
c) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2 như sau:
“d) Dự án phù hợp với quy định của pháp luật về di sản văn hóa không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc phạm vi khu vực bảo vệ I của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia đặc biệt thuộc Danh mục di sản thế giới.”;
d) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 và khoản 4; bổ sung khoản 4a vào sau khoản 4 như sau:
“3. Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan trung ương, cơ quan khác quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP sau đây:
a) Dự án thuộc phạm vi quản lý của Bộ, cơ quan trung ương, cơ quan khác, trừ dự án quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này;
b) Dự án áp dụng loại hợp đồng BT thanh toán bằng nguồn ngân sách nhà nước thu được sau đấu giá quỹ đất, tài sản công đối với quỹ đất, tài sản công có nguyên giá theo sổ kế toán dưới 500 tỷ đồng thuộc phạm vi quản lý của Bộ, cơ quan trung ương, cơ quan khác.
4. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP sau đây:
a) Dự án thuộc phạm vi quản lý của địa phương có tổng mức đầu tư tương đương dự án nhóm A theo quy định của pháp luật về đầu tư công, trừ dự án quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này;
b) Dự án quy định tại khoản 3 Điều 5 của Luật này được Thủ tướng Chính phủ giao địa phương đó làm cơ quan có thẩm quyền có tổng mức đầu tư tương đương dự án nhóm A theo quy định của pháp luật về đầu tư công, trừ dự án quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
4a. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP sau đây:
a) Dự án thuộc phạm vi quản lý của địa phương, trừ dự án quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều này;
b) Dự án quy định tại khoản 3 Điều 5 của Luật này được Thủ tướng Chính phủ giao địa phương đó làm cơ quan có thẩm quyền có tổng mức đầu tư tương đương dự án nhóm B, nhóm C theo quy định của pháp luật về đầu tư công;
c) Dự án áp dụng loại hợp đồng BT thanh toán bằng nguồn ngân sách nhà nước thu được sau đấu giá quỹ đất, tài sản công đối với quỹ đất, tài sản công thuộc phạm vi quản lý của địa phương.”.
6. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điểm, khoản của Điều 13 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 như sau:
“c) Hội đồng thẩm định nhà nước thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;”;
b) Bổ sung khoản 4a vào sau khoản 4 như sau:
“4a. Trình tự quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quy định như sau:
a) Đơn vị chuẩn bị dự án PPP lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi làm cơ sở trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
b) Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
c) Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định hoàn thành và gửi báo cáo thẩm định đến đơn vị chuẩn bị dự án PPP;
d) Đơn vị chuẩn bị dự án PPP hoàn chỉnh hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
đ) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án.”;
c) Bãi bỏ điểm d và điểm đ khoản 2, điểm c khoản 3, điểm c khoản 4 Điều này.
7. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 14 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Bộ, cơ quan trung ương, cơ quan khác, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn dự án phù hợp để đầu tư theo phương thức PPP căn cứ các điều kiện sau đây:
a) Sự cần thiết đầu tư;
b) Phù hợp với ngành, lĩnh vực quy định tại khoản 1 Điều 4 của Luật này;
c) Không trùng lặp với dự án đã có quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án;
d) Có lợi thế so với các hình thức đầu tư khác căn cứ các yếu tố so sánh về chi phí chuẩn bị đầu tư; khả năng thu hút nguồn vốn, công nghệ, kỹ năng quản lý từ nhà đầu tư; khả năng thực hiện dự án và nghĩa vụ hợp đồng của cơ quan có thẩm quyền;
đ) Có khả năng bố trí vốn nhà nước trong trường hợp dự án có nhu cầu sử dụng vốn nhà nước hoặc có khả năng bố trí nguồn ngân sách nhà nước, quỹ đất thanh toán trong trường hợp dự án áp dụng loại hợp đồng BT thanh toán bằng quỹ đất, loại hợp đồng BT thanh toán bằng ngân sách nhà nước.”;
b) Sửa đổi, bổ sung các điểm d, đ và e khoản 3 như sau:
“d) Đánh giá sơ bộ hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; đánh giá sơ bộ tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường như quy định đối với dự án đầu tư công;
đ) Sơ bộ tổng mức đầu tư; đánh giá sơ bộ phương án tài chính của dự án; dự kiến sử dụng vốn nhà nước trong dự án (nếu có); dự kiến phương thức thanh toán cho nhà đầu tư đối với dự án áp dụng loại hợp đồng BTL, hợp đồng BLT, hợp đồng BT thanh toán bằng ngân sách nhà nước, hợp đồng BT thanh toán bằng quỹ đất, trong đó xác định cụ thể vị trí, diện tích, giá trị dự kiến của quỹ đất dự kiến thanh toán;
e) Dự kiến loại hợp đồng dự án PPP; các hình thức ưu đãi, bảo đảm đầu tư; cơ chế chia sẻ phần giảm doanh thu (nếu có).”.
8. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 19 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Đơn vị chuẩn bị dự án PPP lập báo cáo nghiên cứu khả thi theo các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này. Việc lập báo cáo nghiên cứu khả thi có thể được thực hiện trong quá trình thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư nhưng phải bảo đảm việc phê duyệt dự án được thực hiện căn cứ quyết định chủ trương đầu tư.”;
b) Sửa đổi, bổ sung đoạn mở đầu khoản 2 như sau:
“2. Trừ trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này, báo cáo nghiên cứu khả thi bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:”;
c) Sửa đổi, bổ sung điểm i khoản 2 như sau:
“i) Hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.”;
d) Bổ sung các khoản 3, 4, 5 và 6 vào sau khoản 2 như sau:
“3. Đối với dự án áp dụng loại hợp đồng O&M, báo cáo nghiên cứu khả thi bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Sự cần thiết thực hiện dự án; lợi thế áp dụng loại hợp đồng O&M so với các hình thức đầu tư khác; tác động của việc thực hiện dự án theo phương thức PPP đối với cộng đồng dân cư trong phạm vi dự án trên cơ sở tiếp thu ý kiến của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh nơi thực hiện dự án, hiệp hội nghề nghiệp liên quan đến lĩnh vực đầu tư;
b) Mục tiêu; địa điểm; đánh giá hiện trạng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng sẵn có và máy móc, thiết bị của công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng;
c) Thuyết minh yêu cầu về phương án tổ chức quản lý, vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng; yêu cầu về chất lượng sản phẩm, dịch vụ công;
d) Thông tin hợp đồng dự án, gồm: thời hạn hợp đồng, phân tích rủi ro và biện pháp quản lý rủi ro của dự án;
đ) Các hình thức ưu đãi, bảo đảm đầu tư;
e) Tổng mức đầu tư; phương án tài chính của dự án; khả năng huy động vốn để thực hiện dự án;
g) Hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
4. Đối với dự án áp dụng loại hợp đồng BT không yêu cầu thanh toán, nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi được lập theo quy định của pháp luật về xây dựng và quy định khác của pháp luật có liên quan, bảo đảm dự án đáp ứng các điều kiện lựa chọn dự án PPP quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 14 của Luật này.
5. Đối với dự án PPP thuộc trường hợp chỉ cần lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, nội dung báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng được lập theo quy định của pháp luật về xây dựng và quy định tại các điểm a, e, g, h và i khoản 2 Điều này.
6. Đơn vị chuẩn bị dự án tổ chức đánh giá tác động môi trường đối với dự án thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường hoặc thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Nhà đầu tư trúng thầu, doanh nghiệp dự án PPP không phải thực hiện đánh giá tác động môi trường khi triển khai thực hiện hợp đồng dự án PPP.”.
9. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 3; bổ sung khoản 4 vào sau khoản 3 Điều 21 như sau:
“2. Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan trung ương, cơ quan khác phê duyệt dự án PPP sau đây:
a) Dự án thuộc phạm vi quản lý quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 12 của Luật này;
b) Dự án áp dụng loại hợp đồng O&M thuộc phạm vi quản lý;
c) Dự án áp dụng loại hợp đồng BT không yêu cầu thanh toán mà nhà đầu tư đề xuất thực hiện tại Bộ, cơ quan trung ương, cơ quan khác.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt dự án PPP sau đây:
a) Dự án thuộc phạm vi quản lý quy định tại các khoản 2, 4 và 4a Điều 12 của Luật này;
b) Dự án áp dụng loại hợp đồng O&M thuộc phạm vi quản lý;
c) Dự án áp dụng loại hợp đồng BT không yêu cầu thanh toán mà nhà đầu tư đề xuất thực hiện tại địa phương.
4. Đối với dự án PPP có tổng mức đầu tư tương đương dự án nhóm B, nhóm C theo quy định của pháp luật về đầu tư công không sử dụng vốn nhà nước quy định tại các điều 70, 71 và 72 của Luật này, Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan trung ương, cơ quan khác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt dự án căn cứ báo cáo nghiên cứu khả thi được lập, thẩm định theo quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Luật này.”.
10. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 28 như sau:
“2. Căn cứ điều kiện thực hiện cụ thể của từng dự án, cơ quan có thẩm quyền tổ chức thực hiện đồng thời một số nội dung sau đây:
a) Lựa chọn danh sách ngắn trong quá trình lập báo cáo nghiên cứu khả thi căn cứ quyết định chủ trương đầu tư;
b) Tổ chức lập hồ sơ mời thầu trong quá trình chuẩn bị dự án quy định tại Chương II của Luật này nhưng phải bảo đảm việc phê duyệt hồ sơ mời thầu căn cứ quyết định chủ trương đầu tư, quyết định phê duyệt dự án.”.
11. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 42 như sau:
“3. Việc đánh giá về tài chính - thương mại căn cứ theo phương pháp so sánh, xếp hạng quy định trong hồ sơ mời thầu. Phương pháp so sánh, xếp hạng được xây dựng trên các tiêu chuẩn đánh giá về tài chính - thương mại, bao gồm một, một số hoặc các tiêu chuẩn sau đây:
a) Tiêu chuẩn giá, phí sản phẩm, dịch vụ công;
b) Tiêu chuẩn vốn nhà nước hỗ trợ xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng;
c) Tiêu chuẩn lợi ích xã hội, lợi ích nhà nước;
d) Tiêu chuẩn giá trị thanh toán.”.
12. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 45 như sau:
a) Sửa đổi đoạn mở đầu khoản 1 như sau:
“1. Nhóm hợp đồng dự án áp dụng cơ chế thu phí trực tiếp từ người sử dụng hoặc tổ chức bao tiêu sản phẩm, dịch vụ công hoặc áp dụng hình thức kinh doanh khác theo quy định của pháp luật, bao gồm:”;
b) Bổ sung khoản 2a và khoản 2b vào sau khoản 2 như sau:
“2a. Hợp đồng BT là hợp đồng được ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án (nếu có) để xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng; sau khi hoàn thành, nhà đầu tư chuyển giao công trình dự án BT cho cơ quan có thẩm quyền.
Hợp đồng BT được thực hiện theo hình thức sau đây:
a) Thanh toán bằng quỹ đất được thu hồi theo quy định của pháp luật về đất đai, quỹ đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý để thực hiện dự án đối ứng. Việc giao đất, cho thuê đất để thực hiện công trình BT và dự án đối ứng là trường hợp giao đất, cho thuê đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất. Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai. Giá đất dự kiến của quỹ đất thanh toán dự án BT được tính căn cứ bảng giá đất tại thời điểm lập dự án, lập hồ sơ mời thầu. Việc thanh toán được thực hiện theo cơ chế bù trừ chênh lệch giữa giá trị công trình BT và giá trị quỹ đất thanh toán;
b) Thanh toán bằng ngân sách nhà nước từ nguồn vốn đầu tư công hoặc từ nguồn ngân sách nhà nước thu được sau đấu giá quỹ đất, tài sản công và được ghi thu, ghi chi ngân sách nhà nước. Giá trị công trình dự án BT gồm tổng mức đầu tư xây dựng công trình được xác định theo quy định của pháp luật về xây dựng và các chi phí khác sau giai đoạn xây dựng, trong đó có lãi vay sau giai đoạn xây dựng, lợi nhuận hợp lý của nhà đầu tư;
c) Không yêu cầu thanh toán.
2b. Chính phủ quy định chi tiết điểm a và điểm b khoản 2a Điều này.”.
13. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và bổ sung khoản 1a vào sau khoản 1 Điều 49 như sau:
“1. Trừ dự án áp dụng loại hợp đồng BT không yêu cầu thanh toán, hợp đồng dự án PPP được ký kết trên cơ sở quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư, kết quả đàm phán hợp đồng, hồ sơ dự thầu còn hiệu lực, thông tin năng lực của nhà đầu tư đã được cập nhật tại thời điểm ký kết và hồ sơ mời thầu. Trường hợp dự án PPP có tiểu dự án sử dụng vốn đầu tư công và thuộc loại công trình thiết kế ba bước theo quy định của pháp luật về xây dựng, cơ quan có thẩm quyền tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt thiết kế kỹ thuật và dự toán của tiểu dự án sử dụng vốn đầu tư công trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư, bảo đảm hợp đồng được ký kết trên cơ sở thiết kế kỹ thuật và dự toán đã được phê duyệt.
1a. Hợp đồng dự án áp dụng loại hợp đồng BT không yêu cầu thanh toán được ký kết trên cơ sở quyết định phê duyệt dự án, kết quả đàm phán hợp đồng.”.
14. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 52 như sau:
a) Bổ sung khoản 2a và khoản 2b vào sau khoản 2 như sau:
“2a. Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP được chi trả chi phí trong trường hợp chấm dứt hợp đồng trước thời hạn sau đây:
a) Trường hợp quy định tại các điểm a, b và đ khoản 2 Điều này và hợp đồng dự án xác định thuộc trách nhiệm chi trả của cơ quan ký kết hợp đồng;
b) Trường hợp quy định tại điểm d khoản 2 Điều này do lỗi của cơ quan ký kết hợp đồng.
2b. Chi phí bồi thường, chấm dứt hợp đồng trước thời hạn cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP quy định tại khoản 2a Điều này phải được Kiểm toán nhà nước kiểm toán làm cơ sở chi trả cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP. Cơ quan ký kết hợp đồng và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP được thỏa thuận thuê kiểm toán độc lập kiểm toán chi phí này.”;
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 và bổ sung khoản 6a vào sau khoản 6 như sau:
“6. Trường hợp hợp đồng dự án PPP được chấm dứt trước thời hạn theo quy định tại khoản 2a Điều này, kinh phí mua lại doanh nghiệp dự án PPP hoặc chi phí bồi thường, chấm dứt hợp đồng được bố trí từ vốn nhà nước theo quy định của pháp luật. Trường hợp chấm dứt hợp đồng do lỗi của nhà đầu tư quy định tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều này mà cơ quan ký kết hợp đồng và bên cho vay lựa chọn được nhà đầu tư thay thế thì nhà đầu tư có trách nhiệm chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp cho nhà đầu tư thay thế.
6a. Việc sử dụng vốn đầu tư công để bồi thường, chấm dứt hợp đồng trước thời hạn được thực hiện như sau:
a) Trường hợp hợp đồng dự án bị chấm dứt trong giai đoạn xây dựng, căn cứ quyết định của cấp có thẩm quyền quy định tại điểm b khoản 2 Điều 89, khoản 2 Điều 93, khoản 3 Điều 94 của Luật này, cơ quan có thẩm quyền lập dự án sử dụng vốn đầu tư công gồm chi phí đầu tư xây dựng phần công trình còn lại và chi phí bồi thường, chấm dứt hợp đồng cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư dự án quy định tại điểm này thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
Trường hợp cấp có thẩm quyền quyết định không tiếp tục đầu tư, xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng chưa hoàn thành, cơ quan có thẩm quyền thực hiện trình tự, thủ tục thanh toán cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP theo quy định tại điểm b khoản này;
b) Trường hợp hợp đồng dự án bị chấm dứt trong giai đoạn vận hành, kinh doanh, căn cứ quyết định của cấp có thẩm quyền quy định tại điểm b khoản 2 Điều 89, khoản 2 Điều 93, khoản 3 Điều 94 của Luật này, cơ quan có thẩm quyền báo cáo cấp có thẩm quyền bổ sung nguồn vốn vào kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm hoặc bổ sung dự toán vào kế hoạch vốn ngân sách trung ương, địa phương thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về ngân sách nhà nước. Các hoạt động quy định tại điểm này thực hiện theo trình tự, thủ tục tương ứng đối với từng nguồn vốn quy định tại pháp luật về đầu tư công, pháp luật về ngân sách nhà nước.”.
15. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 57 như sau:
“1. Căn cứ báo cáo nghiên cứu khả thi và quy định của hợp đồng dự án PPP, doanh nghiệp dự án PPP thực hiện một, một số hoặc các nội dung sau đây:
a) Lập thiết kế xây dựng sau thiết kế cơ sở của công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng thuộc dự án PPP theo quy định của pháp luật về xây dựng, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này;
b) Lập thiết kế của hệ thống cơ sở hạ tầng thuộc dự án PPP theo quy định của pháp luật có liên quan đối với dự án không có cấu phần xây dựng, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này;
c) Đối với dự án PPP sử dụng vốn đầu tư công theo cách thức tách thành tiểu dự án, doanh nghiệp dự án PPP lập thiết kế xây dựng sau thiết kế cơ sở của công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng sử dụng vốn của nhà đầu tư; lập thiết kế bản vẽ thi công của công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng thuộc tiểu dự án sử dụng vốn đầu tư công căn cứ thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt;
d) Đối với dự án PPP sử dụng vốn đầu tư công theo cách thức bố trí vào hạng mục cụ thể, ngoài trách nhiệm quy định tại điểm a và điểm b khoản này, doanh nghiệp dự án PPP lập dự toán đối với hạng mục sử dụng vốn đầu tư công, gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng đối với dự án có cấu phần xây dựng hoặc cơ quan chuyên môn theo quy định của pháp luật khác có liên quan đối với dự án không có cấu phần xây dựng để tổ chức thẩm định.”.
16. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 69 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 như sau:
“b) Thanh toán cho doanh nghiệp dự án PPP cung cấp sản phẩm, dịch vụ công theo hợp đồng BTL, hợp đồng BLT; thanh toán cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP theo hợp đồng BT thanh toán bằng ngân sách nhà nước;”;
b) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 như sau:
“d) Chi trả phần giảm doanh thu; chi phí bồi thường, chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;”;
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 2; bổ sung khoản 2a và khoản 2b vào sau khoản 2 như sau:
“2. Tỷ lệ vốn nhà nước tham gia dự án PPP theo quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều này không quá 50% sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư của dự án, trừ trường hợp quy định tại khoản 2a Điều này.
2a. Tỷ lệ vốn nhà nước tham gia dự án PPP cao hơn mức quy định tại khoản 2 Điều này nhưng không quá 70% sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư của dự án trong trường hợp dự án PPP đáp ứng một, một số hoặc các điều kiện sau đây:
a) Dự án có chi phí quy định tại điểm c khoản 1 Điều này vượt quá 50% sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư;
b) Dự án thực hiện trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và cần sử dụng vốn nhà nước cao hơn mức quy định tại khoản 2 Điều này để bảo đảm tính khả thi về tài chính của dự án;
c) Dự án có yêu cầu tiếp nhận chuyển giao công nghệ cao, công nghệ mới, tiên tiến từ nhà đầu tư tư nhân và cần sử dụng vốn nhà nước cao hơn mức quy định tại khoản 2 Điều này để bảo đảm tính khả thi về tài chính của dự án.
2b. Trường hợp dự án đáp ứng một, một số hoặc các điều kiện quy định tại khoản 2a Điều này, cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư quyết định việc áp dụng tỷ lệ vốn nhà nước tham gia dự án PPP theo quy định như sau:
a) Đối với dự án PPP không phân chia dự án thành phần, tỷ lệ vốn nhà nước được áp dụng không quá 70% sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư của dự án;
b) Đối với dự án PPP gồm các dự án PPP thành phần, tỷ lệ vốn nhà nước không quá 70% sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư của từng dự án thành phần;
c) Đối với dự án được tách thành các dự án thành phần gồm dự án đầu tư công và dự án PPP, tỷ lệ vốn nhà nước không quá 70% sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư của dự án PPP. Trường hợp việc bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư, hỗ trợ xây dựng công trình tạm được tách thành một dự án thành phần độc lập sử dụng vốn đầu tư công, dự án thành phần PPP được áp dụng tỷ lệ vốn nhà nước không quá 70% sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư khi đáp ứng điều kiện quy định tại điểm b, điểm c khoản 2a Điều này.”.
17. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 70 như sau:
“4. Vốn nhà nước hỗ trợ xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng được bố trí từ nguồn vốn đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công.”.
18. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 73 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Chi phí chuẩn bị dự án của cơ quan có thẩm quyền, đơn vị chuẩn bị dự án PPP; chi phí tổ chức thẩm định của Hội đồng thẩm định dự án PPP và đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định dự án PPP; chi phí tổ chức lựa chọn nhà đầu tư, ký kết hợp đồng của cơ quan có thẩm quyền, bên mời thầu được bố trí từ nguồn vốn đầu tư công, chi thường xuyên, nguồn vốn hợp pháp khác và tính vào tổng mức đầu tư của dự án.”;
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:
“3. Chi phí triển khai thực hiện dự án sau khi ký kết hợp đồng của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan ký kết hợp đồng được bố trí từ nguồn vốn chi thường xuyên của các cơ quan này và nguồn vốn hợp pháp khác.”.
19. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 và bổ sung khoản 3a vào sau khoản 3 Điều 82 như sau:
“3. Cơ chế chia sẻ phần giảm doanh thu quy định tại khoản 2 Điều này phải được xác định tại quyết định chủ trương đầu tư. Căn cứ tình hình thực tiễn của ngành, địa phương về điều kiện sẵn có của từng nguồn vốn và mức độ ưu tiên của các nhiệm vụ chi ngân sách nhà nước trong từng thời kỳ, cơ quan có thẩm quyền của dự án xác định nguồn vốn khả thi để chi trả phần giảm doanh thu, báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định tương ứng đối với từng nguồn vốn. Thứ tự ưu tiên các nguồn vốn như sau:
a) Dự phòng ngân sách trung ương và dự phòng ngân sách địa phương hằng năm cho chi đầu tư phát triển. Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt dự án sử dụng nguồn vốn dự phòng ngân sách trung ương và dự phòng ngân sách địa phương hằng năm cho chi đầu tư phát triển thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật về ngân sách nhà nước;
b) Nguồn tăng thu và tiết kiệm chi của ngân sách trung ương, nguồn tăng thu và tiết kiệm chi của ngân sách địa phương dành cho chi đầu tư phát triển. Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt dự án sử dụng nguồn tăng thu và tiết kiệm chi quy định tại điểm này thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật về ngân sách nhà nước;
c) Dự phòng chung nguồn ngân sách trung ương và dự phòng chung nguồn ngân sách địa phương của kế hoạch đầu tư công trung hạn. Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt dự án sử dụng nguồn dự phòng quy định tại điểm này thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
Chi phí xử lý cơ chế chia sẻ phần giảm doanh thu quy định tại khoản này phải được quy định tại hợp đồng dự án.
3a. Đối với dự án do Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan trung ương, cơ quan khác quyết định chủ trương đầu tư, ưu tiên sử dụng ngân sách trung ương để chi trả phần giảm doanh thu. Đối với dự án do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư, ưu tiên sử dụng ngân sách địa phương để chi trả phần giảm doanh thu. Đối với dự án được thực hiện trên địa bàn 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được Thủ tướng Chính phủ giao làm cơ quan có thẩm quyền thống nhất về trách nhiệm của từng địa phương để chi trả phần giảm doanh thu tại quyết định chủ trương đầu tư của dự án.”.
20. Sửa đổi, bổ sung Điều 86 như sau:
“**Điều 86. Giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư theo phương thức PPP**
1. Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư theo phương thức PPP tại trung ương thực hiện việc giám sát quy trình thực hiện dự án PPP quy định tại các điểm a, b và c khoản 2 Điều 4 của Luật này và các dự án khác được Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ giao.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư theo phương thức PPP tại địa phương thực hiện việc giám sát quy trình thực hiện dự án PPP quy định tại các điểm d, đ và e khoản 2 Điều 4 của Luật này.”.
21. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 91 như sau:
“1. Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật về cơ chế quản lý tài chính dự án đầu tư theo phương thức PPP, cơ chế thanh toán, quyết toán đối với dự án áp dụng loại hợp đồng BT.”.
22. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điểm, khoản của Điều 101 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:
“4. Trừ dự án áp dụng loại hợp đồng BT, hợp đồng dự án PPP được ký kết trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 được tiếp tục thực hiện theo quy định của hợp đồng dự án; trường hợp cần sửa đổi, bổ sung nội dung của hợp đồng dự án mà pháp luật tại thời điểm ký kết hợp đồng không có quy định thì các bên được thỏa thuận sửa đổi, bổ sung theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan có hiệu lực tại thời điểm sửa đổi, bổ sung hợp đồng.”;
b) Bãi bỏ điểm d khoản 5.
**Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu thầu**
1. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 3 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:
“5. Việc lựa chọn nhà thầu thuộc dự án có sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi nước ngoài theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên (sau đây gọi là điều ước quốc tế), thỏa thuận vay nước ngoài thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế, thỏa thuận vay đó. Trường hợp điều ước quốc tế, thỏa thuận vay nước ngoài không quy định hoặc quy định phải áp dụng pháp luật Việt Nam thì áp dụng quy định của Luật này.
Trước khi ký kết điều ước quốc tế, thỏa thuận vay nước ngoài có quy định về đấu thầu khác hoặc chưa được quy định tại Luật này, cơ quan chủ trì đàm phán báo cáo Chính phủ xem xét, quyết định việc áp dụng theo quy định của nhà tài trợ hoặc của tổ chức quốc tế mà Nhà nước, Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.”;
b) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 7 như sau:
“d) Lựa chọn nhà thầu cung cấp hàng hóa, dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn để bảo đảm tính liên tục cho hoạt động sản xuất, kinh doanh và mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên sử dụng nguồn vốn sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; lựa chọn nhà thầu để thực hiện các gói thầu thuộc dự án đầu tư kinh doanh quy định tại khoản 3 Điều 2 của Luật này; lựa chọn nhà thầu cung cấp hàng hóa, dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn phục vụ trực tiếp cho gói thầu mà đơn vị sự nghiệp công lập đã ký hợp đồng;”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 5 như sau:
“a) Đối với nhà thầu, nhà đầu tư trong nước: là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài và tổ chức khác đăng ký thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.Đối với nhà thầu, nhà đầu tư nước ngoài: có đăng ký thành lập, hoạt động theo pháp luật nước ngoài;”*.*
3. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 6 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 như sau:
“d) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp nhà thầulàđơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan quản lý nhà nước có chức năng, nhiệm vụ được giao phù hợp với tính chất gói thầu của cơ quan quản lý nhà nước đó và trừ trường hợp quy định tại khoản 4a Điều này.”;
b) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 4 như sau:
“d) Nhà thầu tham dự thầu với nhà thầu tư vấn cho gói thầu đó không có cổ phần hoặc phần vốn góp của nhau; không cùng có cổ phần hoặc phần vốn góp trên 20% của một tổ chức, cá nhân khác với từng bên, trừ trường hợp quy định tại khoản 4a Điều này.”;
c) Bổ sung khoản 4a vào sau khoản 4 như sau:
“4a. Công ty mẹ, công ty con, công ty thành viên trong tập đoàn kinh tế nhà nước, tổng công ty nhà nước được tham dự gói thầu của nhau nếu sản phẩm, dịch vụ thuộc gói thầu đó thuộc ngành, nghề sản xuất, kinh doanh chính của tập đoàn kinh tế nhà nước, tổng công ty nhà nước. Đối với gói thầu hỗn hợp mà tập đoàn kinh tế nhà nước hoặc công ty mẹ, công ty con, công ty thành viên trong tập đoàn kinh tế nhà nước làm chủ đầu tư, bên mời thầu, nhà thầu tham dự thầu và nhà thầu tư vấn lập, thẩm tra thiết kế kỹ thuật tổng thể, báo cáo nghiên cứu khả thi (trường hợp không lập thiết kế kỹ thuật tổng thể), báo cáo kinh tế kỹ thuật (trường hợp không lập báo cáo nghiên cứu khả thi, không lập thiết kế kỹ thuật tổng thể theo quy định của pháp luật về xây dựng) không được có cổ phần hoặc phần vốn góp của nhau, không cùng có cổ phần hoặc phần vốn góp trên 30% của một tổ chức, cá nhân khác với từng bên.”.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 9 Điều 16 như sau:
“9. Tổ chức lựa chọn nhà thầu khi chưa xác định được nguồn vốn theo quy định tại khoản 3 Điều 39, trừ trường hợp đấu thầu trước quy định tại Điều 42 của Luật này.”.
5. Bổ sung điểm e vào sau điểm đ khoản 1 Điều 17 như sau:
“e) Hủy thầu theo quy định tại khoản 5 Điều 42 của Luật này.”.
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 19 như sau:
“1. Tổ chuyên gia gồm các cá nhân có năng lực, kinh nghiệm, có trách nhiệm thực hiện một hoặc các công việc: lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh; thực hiện các nhiệm vụ khác trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư. Việc thành lập tổ chuyên gia được thực hiện theo quy định sau:
a) Chủ đầu tư thành lập hoặc giao nhiệm vụ đối với lựa chọn nhà thầu;
b) Bên mời quan tâm, bên mời thầu thành lập hoặc giao nhiệm vụ đối với lựa chọn nhà đầu tư;
c) Đơn vị tư vấn thành lập đối với trường hợp thuê tư vấn để lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh.”.
7. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 23 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 như sau:
“c) Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, phi tư vấn, thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế, linh kiện, phụ kiện, phương tiện, xây lắp, thuốc bảo vệ thực vật, hạt giống cây trồng, hóa chất sát trùng, vật tư cần triển khai ngay để phục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh; gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, phi tư vấn, hàng hóa, xây lắp nhằm duy trì hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong trường hợp cấp bách, tránh gây nguy hại đến tính mạng, sức khỏe người dân; gói thầu mua thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế, linh kiện, phụ kiện để cấp cứu người bệnh trong tình trạng cấp cứu theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh trong trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không có đủ thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế, linh kiện, phụ kiện; gói thầu mua thuốc, thiết bị y tế chỉ có duy nhất một hãng sản xuất trên thị trường;”;
b) Sửa đổi, bổ sung điểm g khoản 1 như sau:
“g) Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế xây dựng được chỉ định cho tác giả của phương án kiến trúc trúng tuyển khi tác giả đó có đủ điều kiện năng lực theo quy định của pháp luật về xây dựng; gói thầu thi công xây dựng, phục chế tượng đài, phù điêu, tranh hoành tráng, tác phẩm nghệ thuật gắn với quyền tác giả từ khâu sáng tác đến thi công công trình; gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn lập quy hoạch đô thị và nông thôn được chỉ định cho tác giả của ý tưởng quy hoạch đô thị và nông thôn đã trúng tuyển thông qua thi tuyển; gói thầu tư vấn thăm dò, khai quật khảo cổ; gói thầu tư vấn, thi công tu bổ, phục hồi di tích cấp quốc gia, di tích cấp quốc gia đặc biệt và di sản văn hóa thế giới;”;
c) Sửa đổi, bổ sung điểm m khoản 1 như sau:
“m) Gói thầu thuộc dự toán mua sắm không hình thành dự án có giá gói thầu không quá 300 triệu đồng; gói thầu thuộc dự án có giá gói thầu không quá 500 triệu đồng đối với gói thầu dịch vụ tư vấn, không quá 01 tỷ đồng đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn, hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp; gói thầu lập nhiệm vụ quy hoạch có giá gói thầu không quá 500 triệu đồng.”;
d) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 như sau:
“a) Có quyết định đầu tư được phê duyệt đối với dự án, trừ gói thầu tư vấn phục vụ công tác chuẩn bị dự án; có quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đối với gói thầu tư vấn lập quy hoạch và các gói thầu phục vụ công tác lập quy hoạch, trừ trường hợp gói thầu cần thực hiện trước khi phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch và trường hợp không phải phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch;”.
8. Sửa đổi, bổ sung Điều 29 như sau:
“**Điều 29. Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt**
1. Việc lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt được áp dụng đối với gói thầu thuộc dự án, dự toán mua sắm có một hoặc một số điều kiện đặc thù về quy trình, thủ tục, tiêu chí lựa chọn nhà thầu, điều kiện ký kết và thực hiện hợp đồng hoặc khi triển khai thực hiện có yêu cầu phải bảo đảm quốc phòng, an ninh, đối ngoại, biên giới lãnh thổ, thực hiện nhiệm vụ chính trị của quốc gia mà không thể áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu quy định tại các điều 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27 và 28 của Luật này.
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.”.
9. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 30 như sau:
“a) Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp. Trường hợp gói thầu đáp ứng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 31 của Luật này thì được lựa chọn áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ hoặc một giai đoạn hai túi hồ sơ;”.
10. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 31 như sau:
“b) Đấu thầu rộng rãi đối với gói thầu hỗn hợp tổ chức đấu thầu quốc tế quy định tại điểm b khoản 1 Điều 11, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu quy định tại khoản 1 Điều 22 của Luật này.”.
11. Bổ sung khoản 3 vào sau khoản 2 Điều 34 như sau:
“3. Lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt.’’.
12. Bổ sung Điều 34a vào sau Điều 34 như sau:
“**Điều 34a. Lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt**
1. Việc lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt được áp dụng đối với dự án đầu tư kinh doanh có một hoặc một số yêu cầu, điều kiện đặc thù về thủ tục đầu tư; thủ tục giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển; thủ tục, phương pháp, tiêu chuẩn lựa chọn nhà đầu tư và nội dung hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh hoặc yêu cầu bảo đảm quốc phòng, an ninh, đối ngoại, biên giới lãnh thổ, lợi ích quốc gia, thực hiện nhiệm vụ chính trị của quốc gia mà không thể áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà đầu tư quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 34 của Luật này.
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.”.
13. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 38 như sau:
“a) Quyết định phê duyệt dự án và tài liệu có liên quan, trừ trường hợp gói thầu cần thực hiện trước khi phê duyệt dự án; quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch và tài liệu có liên quan đối với gói thầu tư vấn lập quy hoạch và các gói thầu phục vụ công tác lập quy hoạch, trừ trường hợp gói thầu cần thực hiện trước khi phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch và trường hợp không phải phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch. Đối với gói thầu cần thực hiện trước khi phê duyệt dự án thì căn cứ theo quyết định của người đứng đầu chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư;”.
14. Sửa đổi, bổ sung Điều 42 như sau:
“**Điều 42. Đấu thầu trước**
1. Đấu thầu trước là việc thực hiện trước một số thủ tục trước khi điều ước quốc tế, thỏa thuận vay nước ngoài được ký kết đối với dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài hoặc trước khi dự án được phê duyệt đầu tư nhằm mục đích đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án, trừ gói thầu cần thực hiện trước khi phê duyệt dự án.
2. Gói thầu có thể thực hiện đấu thầu trước bao gồm:
a) Gói thầu mua sắm hàng hóa đã xác định rõ phạm vi cung cấp, yêu cầu kỹ thuật;
b) Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, phi tư vấn, hàng hóa, xây lắp phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, di dời công trình hạ tầng, kỹ thuật, rà phá bom mìn, vật nổ, quy hoạch, tái định cư;
c) Gói thầu tư vấn quản lý dự án cho các phần công việc thực hiện sau khi dự án được phê duyệt, lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật, lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, giám sát thi công;
d) Gói thầu thuộc dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài có yêu cầu đấu thầu trước theo quy định ràng buộc của nhà tài trợ. Trường hợp nhà tài trợ không quy định thì các gói thầu thuộc dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài có thể thực hiện đấu thầu trước theo quy định tại các điểm a, b và c khoản này.
3. Đối với gói thầu quy định tại khoản 2 Điều này, các thủ tục được thực hiện trước khi dự án được phê duyệt hoặc trước khi ký kết điều ước quốc tế, thỏa thuận vay nước ngoài bao gồm:
a) Lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
b) Xác định danh sách ngắn (nếu có);
c) Lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
d) Đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất;
đ) Xét duyệt trúng thầu, xác định nhà thầu trúng thầu.
Việc ký kết hợp đồng chỉ được thực hiện sau khi dự án được phê duyệt đầu tư; đối với gói thầu thuộc dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài, việc ký kết hợp đồng có thể thực hiện trước khi ký kết điều ước quốc tế, thỏa thuận vay nước ngoài theo quy định của nhà tài trợ nước ngoài nhưng phải sau khi dự án được phê duyệt đầu tư.
4. Đối với gói thầu đấu thầu trước, nhà thầu không phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu quy định tại Điều 14 của Luật này nhưng phải cam kết trong hồ sơ dự thầu về trách nhiệm tham dự thầu.
5. Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời thầu phải xác định rõ trách nhiệm của nhà thầu và chủ đầu tư trong việc thực hiện đấu thầu trước theo quy định tại Điều này.
Trường hợp dự án không được phê duyệt hoặc điều ước quốc tế, thỏa thuận vay nước ngoài không được ký kết mà không thể bố trí nguồn vốn khác thì chủ đầu tư hủy thầu và không phải bồi hoàn chi phí liên quan đến việc tham dự thầu của nhà thầu.
6. Chủ đầu tư, người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án có thể hình thành gói thầu bao gồm một hoặc một số công việc: khảo sát xây dựng, lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, lập quy hoạch chi tiết xây dựng, báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế kỹ thuật, lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật, lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, giám sát thi công để tổ chức lựa chọn nhà thầu. Các công việc lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật, lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, giám sát thi công chỉ được thực hiện sau khi dự án được phê duyệt.
7. Các hoạt động quy định tại Điều này được thực hiện theo quy trình, thủ tục quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này. Việc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu đấu thầu trước không phải căn cứ các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 38 của Luật này.”.
15.Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 43 như sau:
“d) Thương thảo hợp đồng đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn.
Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, cung cấp dịch vụ phi tư vấn áp dụng đấu thầu quốc tế, gói thầu hỗn hợp và gói thầu áp dụng đấu thầu hạn chế quy định tại khoản 1 Điều 22 của Luật này, trường hợp cần thiết, bên mời thầu có thể thương thảo hợp đồng với nhà thầu xếp hạng thứ nhất;”.
16.Sửa đổi, bổ sung điểm b và điểm đ khoản 1 Điều 45 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b như sau:
“b) Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu đối với đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế tối thiểu là 18 ngày đối với đấu thầu trong nước, 35 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu; đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng thì thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 09 ngày đối với đấu thầu trong nước, 18 ngày đối với đấu thầu quốc tế; đối với gói thầu tư vấn đơn giản hoặc gói thầu tư vấn có giá trị không quá 500 triệu đồng hoặc gói thầu tư vấn cấp bách cần thực hiện ngay do yêu cầu về tiến độ thì thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 07 ngày đối với đấu thầu trong nước;”;
b) Sửa đổi, bổ sung điểm đ như sau:
“đ) Việc sửa đổi hồ sơ mời thầu được thực hiện trong thời gian tối thiểu là 10 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu; đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng, gói thầu tư vấn đơn giản hoặc gói thầu tư vấn có giá trị không quá 500 triệu đồng hoặc gói thầu tư vấn cấp bách cần thực hiện ngay do yêu cầu về tiến độ, việc sửa đổi hồ sơ mời thầu được thực hiện trong thời gian tối thiểu là 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu. Việc sửa đổi hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được thực hiện trong thời gian tối thiểu là 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu.”.
17. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 55 như sau:
“2. Đối với việc mua thuốc, thiết bị y tế để bán lẻ tại nhà thuốc trong khuôn viên của cơ sở y tế công lập, mua vắc xin để tiêm chủng theo hình thức dịch vụ thì cơ sở y tế được tự quyết định mua sắm trên cơ sở bảo đảm công khai, minh bạch, hiệu quả kinh tế và trách nhiệm giải trình.”.
18. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Điều 58 như sau:
“a) Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá có thể được áp dụng đối với gói thầu quy định tại điểm b khoản 1 Điều 31 của Luật này;”;
19.Sửa đổi, bổ sung khoản 4 và khoản 10 Điều 78 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:
“4. Quyết định thành lập bên mời thầu với nhân sự đáp ứng yêu cầu thực hiện công tác lựa chọn nhà thầu; trường hợp nhân sự không đáp ứng yêu cầu thì lựa chọn nhà thầu tư vấn để làm bên mời thầu hoặc thực hiện một số nhiệm vụ của bên mời thầu. Quyết định thành lập tổ chuyên gia đáp ứng quy định tại Điều 19 của Luật này trong trường hợp không thuê đơn vị tư vấn lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất.”;
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 10 như sau:
“10.Hủy thầu đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm e khoản 1 Điều 17 của Luật này.”.
20. Bãi bỏ điểm b khoản 1 Điều 79.
21. Thay thế cụm từ “vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài” bằng cụm từ “vốn vay ưu đãi nước ngoài” tại tên Điều 3, điểm a khoản 7 Điều 3, điểm đ khoản 1 Điều 38 và khoản 3 Điều 39.
**Điều 5. Điều khoản thi hành**
1. Bãi bỏ Điều 39 và Điều 40 của Luật Thủ đô số 39/2024/QH15.
2. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 01 năm 2025, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
3. Việc thực hiện hợp đồng BT thanh toán bằng quỹ đất và hợp đồng BT thanh toán bằng ngân sách nhà nước quy định tại điểm b khoản 12 Điều 3 của Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
4. Quy định tại điểm a khoản 19 và khoản 20 Điều 1; khoản 2 Điều 2; các điểm b, c và d khoản 11 Điều 2 của Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
**Điều 6. Quy định chuyển tiếp**
1. Quy định chuyển tiếp các quy định sửa đổi, bổ sung Luật Quy hoạch như sau:
a) Kinh phí cho hoạt động quy hoạch đã được bố trí trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành được tiếp tục sử dụng theo quy định của pháp luật có liên quan tại thời điểm bố trí kinh phí;
b) Quy hoạch đang thực hiện điều chỉnh theo Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội và đã gửi xin ý kiến của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan có liên quan trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện điều chỉnh theo quy định tại Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội;
c) Kế hoạch thực hiện quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh đã trình Thủ tướng Chính phủ trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành nhưng chưa được ban hành thì Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban hành theo quy định tại khoản 17 và khoản 18 Điều 1 của Luật này.
Trường hợp cần điều chỉnh kế hoạch thực hiện quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh đã được Thủ tướng Chính phủ ban hành trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì thực hiện điều chỉnh theo quy định tại các khoản 12, 17 và 18 Điều 1 của Luật này;
d) Trường hợp thực hiện nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ hoặc nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh làm thay đổi một hoặc một số nội dung quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030 đã được cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành về phân kỳ thực hiện, thông số, thông tin nhưng không làm thay đổi quan điểm và mục tiêu của quy hoạch thì được điều chỉnh theo trình tự, thủ tục rút gọn quy định tại khoản 16 Điều 1 của Luật này.
2. Quy định chuyển tiếp các quy định sửa đổi, bổ sung Luật Đầu tư như sau:
a) Kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, hồ sơ hợp lệ đề nghị chấp thuận, điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất; dự án đầu tư xây dựng mới bến cảng, khu bến cảng có quy mô vốn đầu tư dưới 2.300 tỷ đồng thuộc cảng biển đặc biệt; dự án đầu tư phù hợp với quy định của pháp luật về di sản văn hóa không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc phạm vi khu vực bảo vệ I và II của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt, trừ khu vực bảo vệ I của di tích quốc gia đặc biệt thuộc Danh mục di sản thế giới đã tiếp nhận trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành nhưng chưa trả kết quả thì được giải quyết như sau:
a.1) Trường hợp dự án đã được trình Thủ tướng Chính phủ xem xét chấp thuận, điều chỉnh chủ trương đầu tư trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 72/2020/QH14, Luật số 03/2022/QH15, Luật số 05/2022/QH15, Luật số 08/2022/QH15, Luật số 09/2022/QH15, Luật số 20/2023/QH15, Luật số 26/2023/QH15, Luật số 27/2023/QH15, Luật số 28/2023/QH15, Luật số 31/2024/QH15, Luật số 33/2024/QH15 và Luật số 43/2024/QH15 (sau đây gọi là Luật số 61/2020/QH14);
Đối với dự án chưa đáp ứng yêu cầu, điều kiện để chấp thuận, điều chỉnh chủ trương đầu tư theo quy định của Luật số 61/2020/QH14, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chuyển hồ sơ dự án, ý kiến thẩm định và báo cáo thẩm định cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xử lý theo thẩm quyền quy định tại Luật này trên cơ sở ý kiến của Thủ tướng Chính phủ;
a.2) Trường hợp dự án chưa được trình Thủ tướng Chính phủ xem xét chấp thuận, điều chỉnh chủ trương đầu tư trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chuyển hồ sơ dự án và ý kiến thẩm định dự án (nếu có) cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xử lý theo thẩm quyền quy định tại Luật này;
a.3) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được tiếp tục sử dụng hồ sơ dự án, ý kiến thẩm định và báo cáo thẩm định để xem xét chấp thuận, điều chỉnh chủ trương đầu tư trong các trường hợp quy định tại tiểu điểm a.1 và tiểu điểm a.2 điểm a khoản này;
b) Đối với các dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, dự án đầu tư xây dựng mới bến cảng, khu bến cảng thuộc cảng biển đặc biệt, dự án đầu tư thuộc khu vực bảo vệ của di tích đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành nay thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại khoản 5 Điều 2 của Luật này thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư;
c) Đối với các dự án đầu tư thuộc đối tượng quy định tại khoản 8 Điều 2 của Luật này đã được chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, nhà đầu tư được lựa chọn áp dụng thủ tục đầu tư đặc biệt theo quy định sau đây:
c.1) Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký đầu tư theo quy định tại khoản 8 Điều 2 của Luật này kèm theo báo cáo tình hình thực hiện dự án đến thời điểm nộp hồ sơ cho Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Trường hợp dự án đầu tư gồm nhiều giai đoạn, nhà đầu tư được lựa chọn áp dụng thủ tục đầu tư đặc biệt đối với từng giai đoạn;
c.2) Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thực hiện thủ tục tương ứng quy định tại khoản 8 Điều 2 của Luật này để cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
c.3) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ghi nhận nội dung dự án đầu tư được đăng ký theo quy định tại tiểu điểm c.1 điểm c khoản này;
Nhà đầu tư được triển khai dự án đầu tư theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cấp hoặc cấp đổi theo quy định tại tiểu điểm c.2 điểm c khoản này;
d) Đối với dự án được quyết định chủ trương đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, thì thời hạn 24 tháng để Cơ quan đăng ký đầu tư chấm dứt hoặc chấm dứt một phần hoạt động của dự án đầu tư tại khoản 10 Điều 2 của Luật này được tính từ ngày 15 tháng 01 năm 2025 nếu thời điểm kết thúc tiến độ thực hiện mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án tại văn bản quyết định chủ trương đầu tư, văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, văn bản chấp thuận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư, văn bản chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh trước ngày 15 tháng 01 năm 2025.
3. Quy định chuyển tiếp các quy định sửa đổi, bổ sung Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư như sau:
a) Dự án PPP đã tổ chức lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo nghiên cứu tiền khả thi điều chỉnh nhưng đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa trình thẩm định hoặc chưa thành lập Hội đồng thẩm định thì thẩm quyền, trình tự, thủ tục chuẩn bị dự án hoặc điều chỉnh chủ trương đầu tư thực hiện theo quy định của Luật này. Trường hợp đã thành lập Hội đồng thẩm định và triển khai nhiệm vụ thẩm định chủ trương đầu tư thì tiếp tục thực hiện trình tự, thủ tục, thẩm quyền thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư hoặc điều chỉnh chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư có hiệu lực trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành;
b) Dự án PPP đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư và đang tổ chức lập báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh nhưng đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa trình thẩm định hoặc chưa thành lập Hội đồng thẩm định liên ngành thì thẩm quyền, trình tự, thủ tục phê duyệt dự án hoặc điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi thực hiện theo quy định của Luật này. Trường hợp đã thành lập Hội đồng thẩm định liên ngành và triển khai nhiệm vụ thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi thì tiếp tục thực hiện trình tự, thủ tục, thẩm quyền thẩm định, phê duyệt dự án hoặc điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư có hiệu lực trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành;
c) Dự án PPP đã được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án nhưng đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa tổ chức lựa chọn nhà đầu tư thì được rà soát, điều chỉnh chủ trương đầu tư hoặc điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi để áp dụng quy định của Luật này;
d) Đối với dự án PPP đang thực hiện theo quy định của Nghị quyết số 98/2023/QH15 ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh, Nghị quyết số 136/2024/QH15 ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô thị và thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng, Nghị quyết số 137/2024/QH15 ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Quốc hội về bổ sung thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển tỉnh Nghệ An, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định việc tiếp tục thực hiện dự án PPP theo các Nghị quyết này hoặc áp dụng quy định của Luật này. Trường hợp quyết định áp dụng quy định của Luật này thì áp dụng chuyển tiếp theo các điểm a, b và c khoản này để tiếp tục thực hiện dự án.
4. Quy định chuyển tiếp các quy định sửa đổi, bổ sung Luật Đấu thầu như sau:
a) Các gói thầu lựa chọn nhà thầu đã phê duyệt và phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục tổ chức lựa chọn danh sách ngắn, lựa chọn nhà thầu, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng theo quy định của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành;
b) Đối với gói thầu đã phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu nhưng đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mà kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã phê duyệt không phù hợp với Luật này thì phê duyệt điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu để phù hợp với quy định của Luật này.
*Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2024.*
| E-pas: 113577 | **CHỦ TỊCH QUỐC HỘITrần Thanh Mẫn** |
| --- | --- |
| Luật sửa đổi Luật Đấu thầu 2024 áp dụng từ 15/1/2025 về những nội dung gì? Luật sửa đổi Luật Đấu thấu mới nhất là Luật nào? | Xem thêm: Dự thảo Nghị định sửa đổi Nghị định 24/2024 và các Nghị định khác hướng dẫn Luật Đấu thầu mới (lần 2)
Xem thêm: Các trường hợp hủy thầu từ 15/01/2025
Xem thêm: Các hành vi bị cấm trong đấu thầu từ 15/01/2025
Vừa qua, Quốc hội đã thông qua Luật sửa đổi Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 (Luật sửa đổi 4 Luật), có hiệu lực thi hành từ ngày 15/01/2025.
Tải về toàn bộ Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 (Luật sửa đổi 4 Luật) tại đây: tải
Theo đó, Luật sửa đổi Luật Đấu thầu mới nhất (Luật Đấu thầu 2023) là Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024
.
Cụ thể, Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 sửa đổi một số nội dung Luật Đấu thầu 2023 như sau:
- Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 3 về Áp dụng Luật Đấu thầu, pháp luật có liên quan và điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi nước ngoài.
- Sửa đổi điểm a khoản 1 Điều 5 về Tư cách hợp lệ của nhà thầu, nhà đầu tư
- Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 6 về Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu
- Sửa đổi, bổ sung khoản 9 Điều 16 về Các hành vi bị cấm trong hoạt động đấu thầu
- Bổ khoản 1 Điều 17 về Các trường hợp hủy thầu đối với lựa chọn nhà thầu
- Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 19 về Tổ chuyên gia, tổ thẩm định
- Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 23 về Chỉ định thầu
- Sửa đổi, bổ sung Điều 29 về Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt
- Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 30 về các trường hợp áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ
- Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 31 về các trường hợp áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ
- Bổ sung Điều 34 về Lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt
- Sửa đổi, bổ sung Điều 38 về căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Sửa đổi, bổ sung Điều 42 về Đấu thầu trước
- Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 43 về Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu đối với đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế
- Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 45 về Thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu
- Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 55 về Lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế
- Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 58 về Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp
- Sửa đổi, bổ sung Điều 78 về Trách nhiệm của chủ đầu tư
Ngoài ra, Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 còn bãi bỏ điểm b khoản 1 Điều 79 về Trách nhiệm của bên mời thầu trong quyết định thành lập tổ chuyên gia trong trường hợp bên mời thầu là đơn vị tư vấn được chủ đầu tư lựa chọn và thay thế cụm từ “vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài” bằng cụm từ “vốn vay ưu đãi nước ngoài” tại tên Điều 3, điểm a khoản 7 Điều 3, điểm đ khoản 1 Điều 38 và khoản 3 Điều 39.
Xem thêm: Một số điểm mới của Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật PPP và Luật Đấu thầu 2024 |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/cach-ghi-don-xin-chuyen-muc-dich-su-dung-dat-2025-mau-02-don-xin-chuyen-muc-dich-su-dung-dat-2025-m-459541-190877.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/10122024/mau-2c.docx |
**Mẫu số 02c. Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất**
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------**
*…………, ngày ... tháng ... năm ….*
**ĐƠN XIN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT**
Kính gửi: Ủy ban nhân dân1………………………….
1. Người xin chuyển mục đích sử dụng đất2: ……………………….
2. Địa chỉ/trụ sở chính: ……………………….……………………….
3. Địa chỉ liên hệ (điện thoại, fax, email…): ………………………….
4. Địa điểm thửa đất/khu đất (tại xã..., huyện..., tỉnh...): ………………
5. Diện tích (m2): ……………………….……………………….………
6. Mục đích sử dụng đất hiện tại3:……………………….………………
7. Mục đích sử dụng đất xin chuyển4:……………………….………
8. Thời hạn sử dụng: ……………………….……………………….
9. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu có): ……………………….…………………
10. Tài liệu gửi kèm (nếu có)5: ……………………….………………
| | **Người làm đơn6***(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
1 Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
2Ghi rõ tên người sử dụng đất quy định tại Điều 4 [Luật Đất đai](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Luat-Dat-dai-2024-31-2024-QH15-523642.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank); đối với cá nhân ghi rõ thông tin về số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu...; đối với tổ chức ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...
3Ghi theo loại đất trong giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đã cấp, trường hợp không có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất thì ghi theo giấy tờ khác có liên quan có thể hiện mục đích sử dụng đất đó.
4 Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư/quyết định dự án... thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy tờ đã cấp. Trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng đất xây dựng công trình ngầm thì ghi rõ diện tích đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm quy định tại Điều 216 [Luật Đất đai](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Luat-Dat-dai-2024-31-2024-QH15-523642.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank).
5 Thực hiện trong trường hợp hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất do người xin chuyển mục đích sử dụng đất lập phải có theo quy định.
6 Ghi rõ họ và tên cá nhân, cá nhân đại diện cho người sử dụng đất quy định tại Điều 4 [Luật Đất đai](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Luat-Dat-dai-2024-31-2024-QH15-523642.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank).
| Cách ghi đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất 2025? Mẫu 02 đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất 2025 mới nhất? | Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất 2025 mới nhất là Mẫu số 02c ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP
.
TẢI VỀ Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất 2025 mới nhất.
Cách ghi đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất 2025
Cách ghi đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất 2025
1 Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
2 Ghi rõ tên người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật Đất đai 2024
; đối với cá nhân ghi rõ thông tin về số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu...; đối với tổ chức ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...
3 Ghi theo loại đất trong giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đã cấp, trường hợp không có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất thì ghi theo giấy tờ khác có liên quan có thể hiện mục đích sử dụng đất đó.
4 Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư/quyết định dự án... thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy tờ đã cấp. Trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng đất xây dựng công trình ngầm thì ghi rõ diện tích đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm quy định tại Điều 216 Luật Đất đai 2024
.
5 Thực hiện trong trường hợp hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất do người xin chuyển mục đích sử dụng đất lập phải có theo quy định.
6 Ghi rõ họ và tên cá nhân, cá nhân đại diện cho người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật Đất đai 2024
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-cap-lai-giay-phep-thiet-lap-trang-thong-tin-dien-tu-tong-hop-moi-nhat-ap-dung-tu-25-892179-190491.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/don-de-nghi-cap-lai-giay-phep-thiet-lap-trang-tt-dien-tu-tong-hop.docx |
| **TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨCDOANH NGHIỆP-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: … | *…., ngày … tháng ….. năm ….* |
**ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THIẾT LẬP TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP**
Kính gửi:…………………………
*(Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị được cấp lại giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp như sau:*
**Phần I. Thông tin chung**
1. Tên cơ quan chủ quản (nếu có): ………………………
2. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp: ………..
3. Địa chỉ trụ sở chính:………….
Địa chỉ trụ sở giao dịch (nếu có): ………………………………………………
4. Quyết định thành lập/Điều lệ hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số:………..do.... cấp ngày ... tháng ... năm ...tại ...
5. Điện thoại/Fax: ……………………………………..
- Website ………………………………………………
- Thư điện tử: …………………………………………..
6. Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp đề nghị được cấp lại: Giấy phép *(tên giấy phép)…* số .... cấp ngày ....tháng ....năm………..
Phạm vi cung cấp thông tin:
a) Trên trang thông tin điện tử tại tên miền, tên trang: ..............
b) Qua ứng dụng ... phân phối trên kho ứng dụng: …………….
**Phần II. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp lại giấy phép**
Lý do đề nghị cấp lại
□ Bị mất
□ Bị rách
□ Bị cháy
□ Bị tiêu huỷ dưới hình thức khác (ghi rõ)
**Phần III. Tài liệu kèm theo**
1. …………………………………………………………………………………………..
2. …………………………………………………………………………………………..
**Phần IV. Cam kết**
(Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định tại Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm …. của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng, cụ thể:
1. Các thông tin cung cấp trong hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp và các tài liệu kèm theo là đúng sự thật.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; các quy định của pháp luật về bản quyền; các văn bản pháp luật có liên quan hiện hành.
| ***Nơi nhận:***- Như trên;- Cơ quan chủ quản (nếu có);………………. | **XÁC NHẬN CỦANGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP***(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)* |
| --- | --- |
*(Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư* *điện tử).*
| Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp mới nhất áp dụng từ 25/12/2024 ra sao? | Căn cứ Phụ lục kèm theo Nghị định 147/2024/NĐ-CP quy định về mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp như sau:
Theo đó, Mẫu số 27 đơn đề nghị cấp lại giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp như sau:
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
DOANH NGHIỆP
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THIẾT LẬP TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP
Kính gửi:…………………………
Phần I. Thông tin chung
1. Tên cơ quan chủ quản (nếu có): ………………………
2. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp: ………..
3. Địa chỉ trụ sở chính:………….
Địa chỉ trụ sở giao dịch (nếu có): ………………………………………………
4. Quyết định thành lập/Điều lệ hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số:………..do.... cấp ngày ... tháng ... năm ...tại ...
5. Điện thoại/Fax: ……………………………………..
- Website ………………………………………………
- Thư điện tử: …………………………………………..
6. Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp đề nghị được cấp lại: Giấy phép
… số .... cấp ngày ....tháng ....năm………..
Phạm vi cung cấp thông tin:
a) Trên trang thông tin điện tử tại tên miền, tên trang: ..............
b) Qua ứng dụng ... phân phối trên kho ứng dụng: …………….
Phần II. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp lại giấy phép
Lý do đề nghị cấp lại
□ Bị mất
□ Bị rách
□ Bị cháy
□ Bị tiêu huỷ dưới hình thức khác (ghi rõ)
Phần III. Tài liệu kèm theo
1. …………………………………………………………………
2. …………………………………………………………………
Phần IV. Cam kết
(Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định tại Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm …. của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng, cụ thể:
Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
TẢI VỀ |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/huong-dan-bao-cao-so-ket-hoc-ky-i-nam-hoc-2024-2025-doi-voi-cap-trung-hoc-tai-tphcm-nhu-the-nao-448564-190957.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PNHP/thang-12/11/file/mau-bao-cao-phong-gd.docx |
**BÁO CÁO SƠ KẾT HỌC KỲ I (2024-2025)**
**Dành cho Phòng GDĐT**
1. Các Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Thủ Đức, quận, huyện sử dụng **email hcm.edu.vn** để báo cáo
2. **Ngày hoàn thành báo cáo: 06/01/2025**
1. **NHIỆM VỤ GIÁO DỤC TRUNG HỌC**
Có thể sao chép và dán nội dung dài vào các mục dưới đây. Mỗi nội dung cần nêu những mặt làm được, thuận lợi, khó khăn, giải pháp, kiến nghị. Bám sát yêu cầu Thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Trung học (theo công văn 4977/SGDĐT-GDTrH ngày 13/8/2024)
1. **Kế hoạch triển khai Chương trình giáo dục phổ thông**
Công tác tham mưu, chỉ đạo của Trưởng phòng GDĐT về các nội dung:
- Việc thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường; kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn; kế hoạch giáo dục của giáo viên (Theo Nghị định số 24/2021/NĐ-CP; Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT Điều lệ trường THCS và THPT) và các văn bản hướng dẫn của Bộ GDĐT..).
- Hệ thống hồ sơ của tổ chuyên môn; Công tác quản lý, sinh hoạt chuyên môn của tổ chuyên môn theo quy định; lưu giữ hồ sơ của tổ chuyên môn (bản cứng, điện tử…).
- Kế hoạch bài dạy giáo viên theo hướng dẫn của Bộ/Sở GDĐT.
- Việc đổi mới phương pháp, hình thức dạy học; tổ chức triển khai các hoạt động giáo dục trong và ngoài nhà trường.
- Việc tổ chức thực hiện đổi mới phương pháp, hình thức kiểm tra đánh giá; việc xây dựng ma trận đề kiểm tra; đề kiểm tra.
1. **Tăng cường lãnh đạo, phát huy vai trò tự chủ và trách nhiệm giải trình**
Công tác tham mưu, chỉ đạo của Trưởng phòng GDĐT đối với các cơ sở giáo dục trung học về các nội dung:
- Cấp ủy, Chi bộ và các đoàn thể phát huy sức mạnh hệ thống chính trị cơ sở trong chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, xây dựng khối đoàn kết, đảm bảo hiệu lực, hiệu quả công tác quản lí nhà nước, tất cả hướng đến sự ổn định, phát triển của đơn vị; thực hiện qui định 1374-QĐ/TU ngày 01/12/2017 của Thành ủy (nếu có).
- Hoàn thiện các nội qui, quy chế, qui trình tổ chức quản lý, quản trị nhà trường, đẩy mạnh cải cách hành chính;
- Thực hiện nghiêm Quy chế dân chủ cơ sở, các quy định về đạo đức nhà giáo, quy tắc ứng xử trường học, xây dựng môi trường sư phạm thân thiện; Cán bộ quản lý, giáo viên gương mẫu trong thực hiện nhiệm vụ;
- Khuyến cáo, ngăn ngừa các sai phạm quy chế, quy định về chuyên môn; kiên quyết xử lý các trường sai phạm quy chế, quy định khi thực hiện nhiệm vụ chuyên môn trong năm học;
- Công tác kiểm tra nội bộ nhà trường, thực hiện giám sát, đánh giá, ghi nhận các phản ánh, ý kiến của người học và gia đình người học để nâng cao chất lượng dịch vụ giáo dục.
1. **Công tác chỉ đạo, thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông**
Công tác tham mưu, chỉ đạo của Trưởng phòng GDĐT về các nội dung:
- Việc bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông triển khai CT GDPT 2018; công tác tuyển dụng, sử dụng đội ngũ giáo viên, hợp đồng lao động; chất lượng đội ngũ;
- Về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học (Tình hình rà soát, thống kê các trang thiết bị đã quá hạn sử dụng, không đủ tiêu chuẩn hoặc không phù hợp với Chương trình GDPT 2018; đề xuất biện pháp tiêu hủy hoặc thay thế phù hợp theo Thông tư 38/2022/TT-BGDĐT, Thông tư 39/2022/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ GDĐT); Kinh phí năm 2023 cho trang thiết bị dạy học tối thiểu; thuận lợi, khó khăn trong thực hiện.
- Huy động các nguồn lực theo hướng dẫn của các cơ quan quản lý giáo dục để thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý để thực hiện hiệu quả CT GDPT 2018.
1. **Giáo dục đạo đức, lối sống, an toàn**
Công tác tham mưu, chỉ đạo của Trưởng phòng GDĐT về các nội dung:
- Tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, giáo dục thể chất, bảo đảm an toàn trường học, rà soát các phương án đảm bảo an toàn tuyệt đối cho học sinh, thực hiện tốt công tác phòng chống tai nạn thương tích, chống đuối nước, phòng cháy chữa cháy, đảm bảo vệ sinh môi trường, an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh.
- Công tác phòng chống dịch bệnh, đảm bảo an toàn trường học tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động giáo dục;
- Quản lý hoạt động giáo dục tại các cơ sở giáo dục nội trú, bán trú đảm bảo an toàn, nâng cao sức khỏe cho người học.
- Phương án phòng chống, ngăn ngừa rủi ro.
1. **Kiểm định chất lượng giáo dục; xây dựng chuẩn quốc gia, trường học số, trường học học hạnh phúc**
Công tác tham mưu, chỉ đạo của Trưởng phòng GDĐT về các nội dung:
- Kết quả kiểm định chất lượng giáo dục, xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia; thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới; thực hiện chương trình trường chất lượng cao “Trường tiên tiến, hội nhập quốc tế”
- Hoạt động dạy học, giáo dục tích hợp, lồng ghép và định hướng kiểm tra, đánh giá nhằm mục tiêu “mỗi ngày đến trường là một ngày vui” để góp phần quan trọng trong việc xây dựng trường học hạnh phúc.
- Thực hiện công trình thi đua xây dựng trường học số (văn bản số 6158/SGDĐT-GDTrH ngày 25 tháng 10 năm 2023 của Sở GDĐT về việc triển khai công trình xây dựng 50 trường học số chào mừng kỷ niệm 50 năm Ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (30/4/1975-30/4/2025): hoàn thành đăng ký, sơ kết năm học 2023-2024; sơ kết HKI 2024-2025; các nội dung cụ thể đã thực hiện trường học số; các hoạt động chủ động sáng tạo trong xây dựng học liệu số tương tác, xây dựng lớp học thông minh, trường học thông minh.
1. **Phổ cập giáo dục**
Củng cố, kiện toàn Ban chỉ đạo PCGD các cấp, đội ngũ cán bộ giáo viên phụ trách PCGD; thực hiện tốt việc quản lý và lưu trữ hồ sơ PCGD; công tác điều tra cơ bản, rà soát đánh giá kết quả và báo cáo hằng năm về thực trạng tình hình PCGD. Sử dụng có hiệu quả Hệ thống thông tin điện tử quản lý PCGD XMC và kiểm tra tính xác thực của các số liệu trên hệ thống.
1. **Chương trình, Đề án**
Công tác tham mưu, chỉ đạo của Trưởng phòng GDĐT về các nội dung:
- Chương trình “Dạy Toán, Khoa học và Tiếng Anh tích hợp Chương trình Anh và Việt Nam” theo Quyết định 5695/QĐ-UBND.
- Đề án giáo dục thông minh và học tập suốt đời giai đoạn 2020 - 2030.
- Việc tổ chức thực hiện Thi đua và đề xuất đơn vị thực hiện Công trình 50 trường học số;
- Thực hiện Quyết định số 2769/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2019 về triển khai Đề án dạy học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân ban hành theo Quyết định số 2080/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, giai đoạn 2019 - 2025.
- Đề án Nâng cao năng lực, kiến thức, kỹ năng ứng dụng Tin học cho học sinh phổ thông Thành phố Hồ Chí Minh theo định hướng chuẩn Quốc tế Giai đoạn 2021 - 2030.
- Quyết định số 1270/KH-SGDĐT ngày 24 tháng 5 năm 2022 về việc ban hành Kế hoạch triển khai tăng cường ứng dụng CNTT và chuyển đổi số của Ngành GDĐT Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.
- Tiếp tục đưa nội dung về trí tuệ nhân tạo vào giảng dạy; tìm hiểu các mô hình toán, hiểu các giải thuật AI, lập trình ứng dụng các giải thuật này vào giải quyết các vấn đề cụ thể; tìm hiểu các ứng dụng mới của AI trong các lĩnh vực, biết làm việc nhóm và cách viết báo cáo khoa học.
- Công tác chỉ đạo thực hiện quản lý hoạt động dạy học trên hệ thống quản lý học tập (LMS); có học liệu E - Learning tương tác được xây dựng theo CT GDPT 2018 đã được tổ CM và lãnh đạo trường học phê duyệt.
- Từng bước đưa tiếng Anh trở thành ngôn ngữ thứ hai trong trường học là một trong những nội dung được nêu tại Kết luận 91-KL/TW (những nội dung đã thực hiện trong HKI).
1. **Đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá**
Công tác tham mưu, chỉ đạo của Trưởng phòng GDĐT về các nội dung:
- Tiếp tục đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá theo hướng phát huy năng lực, phẩm chất của người học;
- Nêu rõ các môn học có thực hiện đánh giá kết quả học tập của học sinh qua quá trình hoặc các môn học có sử dụng hình thức đánh giá qua phiếu mô tả của người học về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập được giao;
- Tổ chức các hoạt động, mô hình giáo dục sáng tạo, lồng ghép định hướng nghề nghiệp. đẩy mạnh hoạt động học sinh nghiên cứu khoa học, giáo dục STEM, STEAM theo công văn số 3089/BGDĐT-GDTrH ngày 14 tháng 8 năm 2020 của Bộ GDĐT;
- Chuẩn bị cho công tác tổ chức cho khảo sát chất lượng học sinh lớp 7, 9, 11;
- Xây dựng môi trường sử dụng tiếng Anh cho giáo viên và học sinh;
- Xây dựng môi trường giáo dục thân thiện, lành mạnh, dân chủ, an toàn, chất lượng và bình đẳng;
- Tăng cường các hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp;
- Thực hiện tốt các cuộc vận động, các phong trào thi đua của của ngành, của Thành phố.
1. **Tăng cường xã hội hóa**
Tăng cường xã hội hóa, tăng cường cơ sở vật chất, nguồn lực đầu tư bảo đảm chất lượng các hoạt động giáo dục và đào tạo; phát huy hiệu quả hoạt động Hội khuyến học, Chi hội khuyến học các cấp và thu hút, huy động mọi nguồn lực để góp phần xã hội hóa giáo dục đúng luật và hiệu quả.
1. **Điều kiện bảo đảm triển khai CT GDPT 2018**
- Về đội ngũ nhà giáo
- Về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
- Về trang bị sách giáo khoa tại thư viện nhà trường
- Về hỗ trợ sách giáo khoa cho các học sinh khó khăn: Đánh giá kết quả thực hiện việc đảm bảo 100% học sinh được trang bị SGK: về sự phối hợp với các đơn vị xuất bản để cung cấp SGK; việc hỗ trợ, giúp đỡ học sinh khó khăn trong việc trang bị SGK; đánh giá kết quả thực hiện.
1. **Thống kê nội dung Sách giáo khoa cho học sinh (tính đến cuối HKI – NH 2024-2025)**
- 100% học sinh trang bị và có đầy đủ SGK
- Có học sinh khó khăn nhưng được hỗ trợ để 100% học sinh có SGK
- Còn dưới 1% học sinh chưa có SGK để sử dụng
- Còn dưới 5% học sinh chưa có SGK để sử dụng
- Còn trên 5% học sinh chưa có SGK để sử dụng
- Chưa thống kê được tình hình trang bị SGK của học sinh tại các trường trung học trên địa bàn
1. **Việc xây dựng, tổ chức và triển khai giảng dạy môn Lịch sử và Địa lí, KHTN**
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng giáo cho cán bộ quản lý và giáo viên viên giảng dạy các môn Lịch sử và Địa lí, Khoa học tự nhiên.
- Thành lập và tổ chức hoạt động của Hội đồng bộ các môn Lịch sử và Địa lí, Khoa học tự nhiên.
1. **Tình hình kiểm tra**
- Số lượng đợt kiểm tra chuyên môn trong học kỳ I? Đánh giá kết quả kiểm tra?
- Kiểm tra chuyên đề:
+ Kiểm tra thực hiện Đề án GDTM tại các đơn vị được giao thí điểm xây dựng phòng học thông minh, thư viện thông minh, phòng Thực hành thí nghiệm hiện đại, phòng học Stem?
+ Kiểm tra việc đảm bảo các trường trung học thực hiện đăng ký thi đua xây dựng trường học số trên trang quanly.hcm.edu.vn và đơn vị tiêu biểu đăng ký công trình xây dựng 50 trường học số?
+ Kiểm tra việc thực hiện Đề án Tin học theo chuẩn quốc tế?
+ Kiểm tra việc thực hiện chỉ tiêu đến năm 2025 có 35% học liệu số tương tác thuộc CT GDPT 2018 được phê duyệt, sử dụng?
+ Kiểm tra việc đảm bảo thực hiện nguyên tắc tự nguyện của từng cá nhân người học trong việc đăng ký tham gia các Chương trình nhà trường và các hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa.
1. **Công tác quản lý, hướng dẫn tổ chức thực hiện các hoạt động giáo dục tăng cường, ngoài giờ chính khóa theo nhu cầu của người học**
Công tác tham mưu, chỉ đạo của Trưởng phòng GDĐT về các nội dung:
- Việc thực hiện và triển khai văn bản 6759/BGDĐT-GDTX ngày 04/12/2023 của Bộ GDĐT về tăng cường quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa.
- Việc tổ chức giờ học ngoại khóa; các khoản thu tiền học ngoại khóa; quản lý người nước ngoài dạy học.
1. **KẾ HOẠCH, MA TRẬN, ĐẶC TẢ, ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA**
2. **Kế hoạch kiểm tra HKI**
Gửi tập tin kế hoạch kiểm tra HKI dạng .pdf. Tên tập tin đặt theo tên Phòng GDĐT
(không dấu tiếng Việt). Ví dụ: PhongGDDT-Q1.pdf, PhongGDDT-PhuNhuan.pdf;...
1. **Hướng dẫn yêu cầu, cách thức kiểm tra, ma trận, đề kiểm tra HKI**
Gửi tập tin hướng dẫn yêu cầu, cách thức kiểm tra, ma trận, đặc tả, đề kiểm tra, đáp án đề kiểm tra HKI dạng .docx hoặc .pdf.
Mỗi khối lớp có 1 tập tin chứa tất cả các tập tin có nội dung nêu trên; nếu Phòng GDĐT không ra đề kiểm tra HKI thì gửi các nội dung còn lại.
Tên tập tin đặt theo Phòng GDĐT (không dấu tiếng Việt). Ví dụ: Khoi9- PhongGDDT-Q1; Khoi6- PhongGDDT-PhuNhuan;...
1. **HOÀN THÀNH BÁO CÁO**
2. **Kiến nghị, đề xuất**
Nếu không có, nhập: 0
1. **Họ và tên, chức vụ, nhiệm vụ, số điện thoại người lập báo cáo**
Ví dụ: Nguyẫn Văn A, Phó trưởng Phòng, 0909...
| Hướng dẫn báo cáo Sơ kết Học kỳ I năm học 2024 2025 đối với cấp Trung học tại TPHCM như thế nào? | Sở GD&ĐT TP.HCM mới đây đã có hướng dẫn báo cáo Sơ kết Học kỳ I năm học 2024 2025 đối với cấp Trung học như sau:
Căn cứ nhiệm vụ năm học 2024 - 2025, Phòng Giáo dục Trung học hướng dẫn các đơn vị thực hiện báo cáo Sơ kết Học kỳ I năm học 2024 - 2025 như sau:
Báo cáo dành cho Phòng Giáo dục và Đào tạo:
- Đề cương báo cáo sơ kết Học kỳ 1: Tải về
- Link báo cáo: Tại đây
Báo cáo dành cho Trường Trung học (Trường THPT, Trường THCS, Trường phổ thông nhiều cấp học (có cấp THCS, THPT)):
- Đề cương báo cáo sơ kết Học kỳ 1: Tải về
- Link báo cáo: Tại đây
Báo cáo dành cho Trường dạy Chương trình nước ngoài, Chương trình tích hợp theo Quyết định của Bộ GDĐT:
- Đề cương báo cáo sơ kết Học kỳ 1: Tải về
- Link báo cáo: Tại đây
Lưu ý:
- Đối với các biểu mẫu báo cáo trực tuyến, đơn vị cần tải các tập tin đề cương để chuẩn bị trước nội dung và số liệu để nhập vào báo cáo.
- Các đơn vị sử dụng email hcm.edu.vn để thực hiện các báo cáo trực tuyến (các đơn vị chưa có email hcm.edu.vn thì liên hệ Anh Khoa – 0931855771 để dược hỗ trợ).
- Các nội dung chưa rõ, đơn vị liên hệ Phòng Giáo dục Trung học để được hướng dẫn.
Trên đây là hướng dẫn báo cáo Sơ kết Học kỳ I năm học 2024 2025 đối với cấp Trung học tại TPHCM. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/quy-dinh-ve-chi-dinh-thau-moi-tu-2025-quy-trinh-chi-dinh-thau-thong-thuong-va-rut-gon-the-nao-650517-190940.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LVPD/luat-57-2024.doc |
| **QUỐC HỘI--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Luật số: 57/2024/QH15 | *Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2024* |
**LUẬT**
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT QUY HOẠCH, LUẬT ĐẦU TƯ, LUẬT ĐẦU TƯ THEO PHƯƠNG THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ VÀ LUẬT ĐẤU THẦU
*Căn cứ* *Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;*
*Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của* *Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số* *15/2023/QH15, Luật số* *16/2023/QH15, Luật số* *28/2023/QH15, Luật số* *31/2024/QH15, Luật số* *35/2024/QH15, Luật số* *38/2024/QH15 và Luật số* *43/2024/QH15;* *Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số* *72/2020/QH14, Luật số* *03/2022/QH15, Luật số* *05/2022/QH15, Luật số* *08/2022/QH15, Luật số* *09/2022/QH15, Luật số* *20/2023/QH15, Luật số* *26/2023/QH15, Luật số* *27/2023/QH15, Luật số* *28/2023/QH15, Luật số* *31/2024/QH15, Luật số* *33/2024/QH15 và Luật số* *43/2024/QH15;* *Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư số 64/2020/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số* *03/2022/QH15, Luật số* *28/2023/QH15, Luật số* *35/2024/QH15;* *Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15.*
**Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch**
1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 6 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia phải phù hợp với quy hoạch tổng thể quốc gia.
Trường hợp quy hoạch không gian biển quốc gia và quy hoạch sử dụng đất quốc gia có mâu thuẫn với nhau thì phải điều chỉnh và thực hiện theo quy hoạch tổng thể quốc gia.”;
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:
“4. Quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành phải phù hợp với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh có liên quan theo quy định của Chính phủ.”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:
“**Điều 9. Chi phí cho hoạt động quy hoạch**
1. Chi phí lập, công bố, điều chỉnh quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh sử dụng nguồn vốn đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công và nguồn vốn hợp pháp khác; đối với quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
2. Chi phí lập, thẩm định, điều chỉnh nhiệm vụ lập quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh; thẩm định, thẩm định điều chỉnh quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh; điều chỉnh theo trình tự, thủ tục rút gọn quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh; đánh giá quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh sử dụng nguồn chi thường xuyên theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
3. Chi phí lập, thẩm định, công bố, đánh giá, điều chỉnh quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành sử dụng nguồn chi thường xuyên theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 15 như sau:
“2. Thẩm quyền tổ chức thẩm định, phê duyệt và phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ lập quy hoạch được quy định như sau:
a) Chính phủ tổ chức thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch, phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch, phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia;
b) Thủ tướng Chính phủ tổ chức thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng; phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch, phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ lập quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh;
c) Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh.”.
4. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 16 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung các điểm b, c và d khoản 1 như sau:
“b) Cơ quan lập quy hoạch lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch; chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan nghiên cứu, phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, đề xuất các quan điểm, mục tiêu, nội dung quy hoạch; gửi các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan;
c) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan tham gia ý kiến, đề xuất các nội dung quy hoạch thuộc phạm vi quản lý, gửi cơ quan lập quy hoạch;
d) Cơ quan lập quy hoạch chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan xem xét, xử lý các vấn đề liên ngành, liên vùng, liên tỉnh nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch;”;
b) Sửa đổi, bổ sung các điểm b, c và d khoản 3 như sau:
“b) Cơ quan lập quy hoạch lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch; chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan nghiên cứu, phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của vùng, đề xuất các quan điểm, mục tiêu, nội dung quy hoạch; gửi các Bộ, cơ quan ngang Bộ liên quan và địa phương trong vùng;
c) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ liên quan và địa phương trong vùng tham gia ý kiến, đề xuất các nội dung quy hoạch thuộc phạm vi quản lý, gửi cơ quan lập quy hoạch;
d) Cơ quan lập quy hoạch chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan xem xét, xử lý các vấn đề liên vùng, liên tỉnh nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch;”;
c) Bổ sung khoản 5 vào sau khoản 4 như sau:
“5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.”.
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 20 như sau:
“2. Quy hoạch cao hơn (nếu có).”.
6. Sửa đổi, bổ sung điểm n khoản 2 Điều 22 như sau:
“n) Danh mục dự kiến các dự án quan trọng quốc gia;”.
7. Sửa đổi, bổ sung điểm i khoản 2 Điều 23 như sau:
“i) Danh mục dự kiến các dự án quan trọng quốc gia.”.
8. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 25 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm g khoản 3 như sau:
“g) Danh mục dự kiến các dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia;”;
b) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 5 như sau:
“d) Danh mục dự kiến các dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên bảo vệ môi trường;”;
c) Sửa đổi, bổ sung đoạn mở đầu khoản 6 như sau:
“6. Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:”;
d) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 6 như sau:
“d) Danh mục dự kiến các dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên bảo tồn đa dạng sinh học;”.
9. Sửa đổi, bổ sung điểm g khoản 2 Điều 26 như sau:
“g) Danh mục dự kiến các dự án ưu tiên của vùng;”;
10. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của khoản 2 Điều 27 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm d như sau:
“d) Phương án phát triển hệ thống đô thị và nông thôn; phương án phát triển hệ thống khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu du lịch, khu thể dục thể thao, khu nghiên cứu, đào tạo; phương án phát triển khu bảo tồn, khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích; phương án phát triển các cụm công nghiệp; phương án phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung; xác định khu quân sự, an ninh; phương án phát triển những khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn, những khu vực có vai trò động lực;”;
b) Sửa đổi, bổ sung điểm e như sau:
“e) Phương án phát triển mạng lưới cấp điện, bao gồm phương án phát triển điện lực đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn và phương án phát triển nguồn, lưới điện của tỉnh;”;
c) Sửa đổi, bổ sung điểm h như sau:
“h) Phương án phát triển công trình thủy lợi, hệ thống cấp nước, thoát nước bao gồm công trình thủy lợi, hệ thống cấp nước, thoát nước đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn và công trình thủy lợi liên huyện, hệ thống cấp nước, thoát nước liên huyện;”;
d) Sửa đổi, bổ sung điểm o như sau:
“o) Danh mục dự kiến các dự án ưu tiên của tỉnh;”.
11. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 34 như sau:
“2. Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh.”.
12. Sửa đổi, bổ sung Điều 45 như sau:
“**Điều 45. Kế hoạch thực hiện quy hoạch**
1. Kế hoạch thực hiện quy hoạch được ban hành sau khi quy hoạch được quyết định hoặc phê duyệt.
Thẩm quyền ban hành kế hoạch thực hiện quy hoạch được quy định tại Điều 55 và Điều 56 của Luật này. Cơ quan có thẩm quyền ban hành kế hoạch thực hiện quy hoạch có thẩm quyền ban hành điều chỉnh kế hoạch thực hiện quy hoạch.
2. Kế hoạch thực hiện quy hoạch phải tuân thủ văn bản quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch và bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Dự án đầu tư công;
b) Dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác ngoài vốn đầu tư công;
c) Xác định các nguồn lực và việc sử dụng nguồn lực để thực hiện quy hoạch.
3. Chính phủ quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục ban hành, điều chỉnh kế hoạch thực hiện quy hoạch.”.
13. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 47 như sau:
“4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, bố trí nguồn lực để thực hiện quy hoạch tỉnh.”.
14. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 49 như sau:
“1. Quy hoạch được đánh giá thực hiện theo định kỳ 05 năm hoặc đột xuất theo tiêu chí đánh giá do Chính phủ quy định.”.
15. Sửa đổi, bổ sung Điều 51 như sau:
“**Điều 51. Nguyên tắc điều chỉnh quy hoạch**
1. Quy hoạch được điều chỉnh theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 54 của Luật này khi có một trong các căn cứ được quy định tại Điều 53 của Luật này.
2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch, trừ trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 6 Điều 54a của Luật này.
3. Cơ quan có thẩm quyền tổ chức lập quy hoạch chịu trách nhiệm tổ chức lập điều chỉnh quy hoạch.
4. Việc điều chỉnh quy hoạch không làm thay đổi mục tiêu của quy hoạch, trừ trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 53 của Luật này.”.
16. Bổ sung Điều 54a vào sau Điều 54 trong Mục 3 Chương IV như sau:
“**Điều 54a. Điều chỉnh quy hoạch theo trình tự, thủ tục rút gọn**
1. Việc điều chỉnh quy hoạch theo trình tự, thủ tục rút gọn không làm thay đổi quan điểm và mục tiêu của quy hoạch; bảo đảm tính liên kết, đồng bộ, kế thừa, ổn định giữa các quy hoạch.
2. Quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh được điều chỉnh theo trình tự, thủ tục rút gọn khi có một trong các căn cứ sau đây:
a) Việc thực hiện nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội hoặc Chính phủ về bảo đảm quốc phòng, an ninh, sắp xếp đơn vị hành chính, dự án quan trọng quốc gia làm thay đổi một hoặc một số nội dung quy hoạch;
b) Quy hoạch có mâu thuẫn với quy hoạch cao hơn;
c) Quy hoạch có mâu thuẫn với quy hoạch cùng cấp;
d) Việc thực hiện dự án khẩn cấp, nhiệm vụ cấp bách làm thay đổi một hoặc một số nội dung quy hoạch theo quy định của Chính phủ.
3. Khi có một trong các căn cứ quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều này thì Chính phủ xem xét, chấp thuận chủ trương điều chỉnh quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia.
4. Khi có một trong các căn cứ quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều này thì Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận chủ trương điều chỉnh quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh.
5. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch hoặc cơ quan lập quy hoạch xây dựng hồ sơ điều chỉnh quy hoạch, gửi xin ý kiến của các cơ quan có liên quan; tiếp thu, giải trình và hoàn thiện hồ sơ điều chỉnh quy hoạch, trình cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch.
6. Thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch được quy định như sau:
a) Quốc hội quyết định điều chỉnh quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia;
b) Bộ trưởng được giao tổ chức lập quy hoạch ngành quốc gia, lập quy hoạch vùng phê duyệt điều chỉnh quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng và báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tỉnh và báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện.
7. Chính phủ quy định chi tiết khoản 1, khoản 2 và khoản 5 Điều này; quy định hồ sơ điều chỉnh quy hoạch theo trình tự, thủ tục rút gọn.”.
17. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 55 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:
“2. Thủ tướng Chính phủ ban hành chính sách, giải pháp và bố trí nguồn lực thực hiện quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng; kế hoạch thực hiện quy hoạch vùng.”;
b) Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 3 như sau:
“đ) Ban hành hướng dẫn xác định chi phí cho hoạt động quy hoạch của quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh;”;
c) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 như sau:
“a) Ban hành kế hoạch thực hiện quy hoạch ngành quốc gia; trình Thủ tướng Chính phủ ban hành chính sách, giải pháp và bố trí nguồn lực thực hiện quy hoạch ngành quốc gia; trình Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch ngành quốc gia;”.
18. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 56 như sau:
“1. Ban hành kế hoạch thực hiện quy hoạch tỉnh; ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành chính sách, giải pháp và bố trí nguồn lực thực hiện quy hoạch tỉnh;”.
19. Sửa đổi, bổ sung một số số thứ tự tại Phụ lục I về Danh mục các quy hoạch ngành quốc gia như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung số thứ tự 26 như sau:
| 26. | Quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị và nông thôn |
| --- | --- |
b) Sửa đổi, bổ sung các số thứ tự 29, 32 và 33 như sau:
| 29. | Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất, khoáng sản |
| --- | --- |
| 32. | Quy hoạch khoáng sản nhóm I |
| 33. | Quy hoạch khoáng sản nhóm II |
20. Sửa đổi, bổ sung số thứ tự 11 tại Phụ lục II về Danh mục các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành như sau:
| 11. | Quy hoạch đô thị và nông thôn | Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn số 47/2024/QH15 |
| --- | --- | --- |
21. Bãi bỏ khoản 5 Điều 5, điểm đ khoản 1 và điểm đ khoản 3 Điều 16, điểm m khoản 2 Điều 27, Điều 28, khoản 3 Điều 47, Điều 52 và số thứ tự 31 tại Phụ lục I.
**Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư**
1. Bổ sung khoản 3a vào sau khoản 3 Điều 4 như sau:
“3a. Trường hợp có quy định khác nhau giữa Điều 36a của Luật Đầu tư và luật khác đã được ban hành trước ngày 15 tháng 01 năm 2025 thì thực hiện theo quy định tại Điều 36a của Luật Đầu tư.”.
2. Bổ sung điểm i và điểm k vào sau điểm h khoản 1 Điều 6 như sau:
“i) Kinh doanh mua bán bảo vật quốc gia;
k) Kinh doanh xuất khẩu di vật, cổ vật.”.
3. Bổ sung Điều 18a vào sau Điều 18 như sau:
“**Điều 18a. Quỹ Hỗ trợ đầu tư**
1. Chính phủ thành lập Quỹ Hỗ trợ đầu tư từ nguồn thu thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung theo quy định chống xói mòn cơ sở thuế toàn cầu và nguồn hợp pháp khác để ổn định môi trường đầu tư, khuyến khích, thu hút nhà đầu tư chiến lược, tập đoàn đa quốc gia và hỗ trợ doanh nghiệp trong nước đối với một số lĩnh vực cần khuyến khích đầu tư.
2. Chính phủ quy định chi tiết mô hình hoạt động, địa vị pháp lý, nguồn ngân sách cấp hằng năm và bổ sung cho Quỹ, hình thức hỗ trợ, cơ chế bồi hoàn hỗ trợ và các chính sách đặc thù khác của Quỹ, báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho ý kiến trước khi ban hành.”.
4. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điểm của khoản 1 Điều 31 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm d như sau:
“d) Dự án đầu tư xây dựng mới: bến cảng, khu bến cảng có quy mô vốn đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên thuộc cảng biển đặc biệt, cảng biển loại I;”;
b) Sửa đổi, bổ sung điểm g1 như sau:
“g1) Dự án đầu tư phù hợp với quy định của pháp luật về di sản văn hóa không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc phạm vi khu vực bảo vệ I của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia đặc biệt thuộc Danh mục di sản thế giới.”;
c) Bãi bỏ điểm h.
5. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của khoản 1 Điều 32 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b1 như sau:
“b1) Dự án đầu tư phù hợp với quy định của pháp luật về di sản văn hóa không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc phạm vi khu vực bảo vệ I và II của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt, trừ khu vực bảo vệ I của di tích quốc gia đặc biệt thuộc Danh mục di sản thế giới; dự án đầu tư không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử (được xác định trong quy hoạch đô thị) của đô thị loại đặc biệt;”;
b) Bổ sung điểm đ và điểm e vào sau điểm d như sau:
“đ) Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất;
e) Dự án đầu tư xây dựng mới: bến cảng, khu bến cảng có quy mô vốn đầu tư dưới 2.300 tỷ đồng thuộc cảng biển đặc biệt.”.
6. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Điều 33 như sau:
“a) Đánh giá sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị và quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt (nếu có) có liên quan;”.
7. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 6 Điều 34 như sau:
“c) Sự phù hợp của dự án đầu tư với chiến lược, quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị và quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt (nếu có) có liên quan;”.
8. Bổ sung Điều 36a vào sau Điều 36 trong Mục 2 Chương IV như sau:
**“Điều 36a. Thủ tục đầu tư đặc biệt**
1. Trừ các dự án đầu tư quy định tại Điều 30 của Luật này, nhà đầu tư được quyền lựa chọn đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều này đối với các dự án tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập trung, khu thương mại tự do và khu chức năng trong khu kinh tế trong các lĩnh vực sau đây:
a) Đầu tư xây dựng trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển (R&D); đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp mạch tích hợp bán dẫn, công nghệ thiết kế, chế tạo linh kiện, vi mạch điện tử tích hợp (IC), điện tử linh hoạt (PE), chip, vật liệu bán dẫn;
b) Đầu tư trong lĩnh vực công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển, sản xuất sản phẩm thuộc danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
2. Hồ sơ đăng ký đầu tư gồm tài liệu quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, g và h khoản 1 Điều 33 của Luật này, trong đó văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư bao gồm cam kết đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định của pháp luật về xây dựng, bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy; đề xuất dự án đầu tư bao gồm nhận dạng, dự báo tác động đến môi trường và biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường thay thế cho đánh giá sơ bộ tác động môi trường.
3. Nội dung đánh giá hồ sơ gồm:
a) Sự phù hợp của dự án với lĩnh vực đầu tư tại khoản 1 Điều này;
b) Sự phù hợp của dự án với quy hoạch có liên quan;
c) Tư cách pháp lý và kinh nghiệm của nhà đầu tư;
d) Nhu cầu sử dụng đất (nếu có);
đ) Tiến độ thực hiện dự án;
e) Nội dung cam kết của nhà đầu tư;
g) Ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư (nếu có).
4. Hồ sơ đăng ký được gửi cho Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế đánh giá hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
5. Trường hợp có từ hai nhà đầu tư trở lên đề xuất dự án có đề nghị Nhà nước cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất tại một địa điểm, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nộp hồ sơ hợp lệ đầu tiên và thông báo bằng văn bản cho các nhà đầu tư còn lại. Trường hợp nhà đầu tư nộp hồ sơ đầu tiên bị từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo nguyên tắc xem xét lần lượt hồ sơ của từng nhà đầu tư tiếp theo. Nhà đầu tư nước ngoài được thành lập tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư trước khi đăng ký đầu tư.
6. Việc điều chỉnh mục tiêu hoạt động của dự án thực hiện theo quy định tương ứng tại khoản 4 Điều này.
7. Dự án đăng ký đầu tư theo quy định của Điều này không phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư, thẩm định công nghệ, lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, lập quy hoạch chi tiết, cấp Giấy phép xây dựng và các thủ tục để được phê duyệt, chấp thuận, cho phép trong lĩnh vực xây dựng, phòng cháy, chữa cháy.
8. Trước khi khởi công xây dựng, nhà đầu tư gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền về quản lý trật tự xây dựng tại địa phương và Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế văn bản thông báo khởi công kèm theo các tài liệu sau đây:
a) Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng gồm các nội dung theo quy định của pháp luật về xây dựng do nhà đầu tư tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt;
b) Báo cáo kết quả thẩm tra Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng do tổ chức, cá nhân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thực hiện thẩm tra về an toàn công trình, bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy; sự tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
9. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là cơ sở cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; thực hiện các thủ tục hành chính; thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá, xử lý vi phạm hành chính và quản lý nhà nước đối với dự án.
10. Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế có trách nhiệm kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện dự án theo quy định của pháp luật; giải quyết theo thẩm quyền hoặc thông báo cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết những vấn đề phát sinh đối với dự án.
11. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành biểu mẫu, hồ sơ thực hiện dự án đầu tư quy định tại Điều này.
12. Chính phủ quy định chi tiết Điều này”.
9. Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 2 Điều 47 như sau:
“đ) Nhà đầu tư không thực hiện đúng nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đã bị xử phạt vi phạm hành chính nhưng tiếp tục vi phạm, trừ trường hợp không thực hiện theo đúng tiến độ tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh.”.
10. Bổ sung điểm a1 vào sau điểm a khoản 2 Điều 48 như sau:
“a1) Sau 24 tháng kể từ thời điểm kết thúc tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động của dự án đầu tư hoặc mục tiêu hoạt động của từng giai đoạn (nếu có) quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh mà nhà đầu tư vẫn không hoàn thành mục tiêu hoạt động này và không thuộc trường hợp được điều chỉnh tiến độ theo quy định, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản này;”.
11. Sửa đổi, bổ sung một số số thứ tự của Phụ lục IV về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung số thứ tự 50 như sau:
| 50 | Hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện |
| --- | --- |
b) Sửa đổi, bổ sung các số thứ tự 115, 193, 194, 201 và 202 như sau:
| 115 | Kinh doanh dịch vụ tư vấn lập quy hoạch đô thị và nông thôn |
| --- | --- |
| 193 | Kinh doanh dịch vụ giám định di vật, cổ vật |
| 194 | Kinh doanh dịch vụ lập quy hoạch, dự án, thiết kế, tổ chức thi công, tư vấn giám sát thi công dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích |
| 201 | Kinh doanh di vật, cổ vật, trừ kinh doanh xuất khẩu di vật, cổ vật; kinh doanh dịch vụ bảo quản, phục chế, số hóa, xây dựng cơ sở dữ liệu di vật, cổ vật |
| 202 | Nhập khẩu hàng hóa văn hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
c) Bổ sung các số thứ tự 90a, 90b và 90c vào sau số thứ tự 90; các số thứ tự 230, 231 và 232 vào sau số thứ tự 229 như sau:
| 90a | Nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập tàu bay không người lái, phương tiện bay khác, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị của tàu bay không người lái, phương tiện bay khác |
| --- | --- |
| 90b | Kinh doanh tàu bay không người lái, phương tiện bay khác, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị của tàu bay không người lái, phương tiện bay khác |
| 90c | Nghiên cứu chế tạo, thử nghiệm, sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay không người lái, phương tiện bay khác, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị của tàu bay không người lái, phương tiện bay khác |
| 230 | Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ trung gian dữ liệu |
| 231 | Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ phân tích, tổng hợp dữ liệu |
| 232 | Kinh doanh dịch vụ sàn dữ liệu |
d) Bãi bỏ số thứ tự 11.
**Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư**
1. Bổ sung điểm e1 vào sau điểm e khoản 16 Điều 3 như sau:
“e1) Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (Build - Transfer, sau đây gọi là hợp đồng BT);”;
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
“**Điều 4. Lĩnh vực đầu tư theo phương thức PPP và phân loại dự án PPP**
1. Dự án đầu tư theo phương thức PPP được thực hiện trong các ngành, lĩnh vực đầu tư công nhằm mục đích đầu tư, xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng, cung cấp sản phẩm, dịch vụ công, trừ dự án thuộc trường hợp sau đây:
a) Dự án thuộc trường hợp độc quyền nhà nước theo quy định của pháp luật;
b) Dự án thuộc ngành, lĩnh vực quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
2. Dự án PPP được phân loại theo thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư bao gồm:
a) Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội;
b) Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ;
c) Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan trung ương, cơ quan khác quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật này;
d) Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
đ) Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
e) Dự án không thuộc trường hợp phải quyết định chủ trương đầu tư, gồm các dự án quy định tại các khoản 2a, 2b và 2c Điều 11 của Luật này.”.
3. Sửa đổi, bổ sung điểm b và điểm c khoản 1 Điều 6 như sau:
“b) Hội đồng thẩm định liên ngành thực hiện nhiệm vụ thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án PPP do Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư;
c) Trừ trường hợp nhiệm vụ thẩm định được giao cho đơn vị trực thuộc cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều này, Hội đồng thẩm định cấp cơ sở thực hiện nhiệm vụ thẩm định các báo cáo sau: báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP do Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư; báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP do Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan trung ương, cơ quan khác, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư; báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP không thuộc trường hợp phải quyết định chủ trương đầu tư quy định tại các khoản 2a, 2b và 2c Điều 11 của Luật này.”.
4. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 11 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung đoạn mở đầu khoản 1 như sau:
“1. Trừ trường hợp quy định tại các khoản 2, 2a, 2b và 2c Điều này, quy trình dự án PPP được thực hiện như sau:”;
b) Bổ sung các khoản 2a, 2b và 2c vào sau khoản 2 như sau:
“2a. Đối với dự án PPP có tổng mức đầu tư tương đương dự án nhóm B, nhóm C theo quy định của pháp luật về đầu tư công không sử dụng vốn nhà nước quy định tại các điều 70, 71 và 72 của Luật này, quy trình dự án PPP được thực hiện như sau:
a) Lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng đối với dự án PPP thuộc trường hợp lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;
b) Phê duyệt dự án căn cứ báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, công bố dự án;
c) Lựa chọn nhà đầu tư;
d) Thành lập doanh nghiệp dự án PPP và ký kết hợp đồng dự án PPP;
đ) Triển khai thực hiện hợp đồng dự án PPP.
2b. Đối với dự án PPP áp dụng loại hợp đồng O&M, quy trình dự án PPP được thực hiện như sau:
a) Lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, phê duyệt dự án, công bố dự án;
b) Lựa chọn nhà đầu tư;
c) Thành lập doanh nghiệp dự án PPP và ký kết hợp đồng dự án PPP;
d) Triển khai thực hiện hợp đồng dự án PPP.
2c. Đối với dự án PPP áp dụng loại hợp đồng BT không yêu cầu thanh toán, quy trình dự án PPP được thực hiện như sau:
a) Nhà đầu tư đề xuất dự án, lập báo cáo nghiên cứu khả thi kèm theo dự thảo hợp đồng;
b) Cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, phê duyệt dự án và dự thảo hợp đồng;
c) Thành lập doanh nghiệp dự án PPP trong trường hợp nhà đầu tư đề xuất;
d) Ký kết hợp đồng dự án PPP;
đ) Triển khai thực hiện hợp đồng dự án; tổ chức giám sát quá trình xây dựng, thi công công trình, nghiệm thu công trình hoàn thành theo quy định của pháp luật về xây dựng như quy định đối với dự án đầu tư công.
Dự án quy định tại khoản này không phải lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại Chương III và không phải thực hiện nội dung liên quan đến triển khai thực hiện hợp đồng dự án tại các điều 53, 54, 55, 58, 59, 61, 62, 63, 64, 65 và 66 của Luật này.”;
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:
“5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.”.
5. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 12 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 như sau:
“a) Sử dụng vốn đầu tư công từ 30.000 tỷ đồng trở lên;”;
b) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 như sau:
“b) Dự án có tổng mức đầu tư tương đương dự án nhóm A theo quy định của pháp luật về đầu tư công sử dụng vốn đầu tư công từ 10.000 tỷ đồng trở lên do Bộ, cơ quan trung ương quản lý; dự án áp dụng loại hợp đồng BT thanh toán bằng nguồn ngân sách nhà nước thu được sau đấu giá quỹ đất, tài sản công đối với quỹ đất, tài sản công thuộc trung ương quản lý có nguyên giá theo sổ kế toán từ 500 tỷ đồng trở lên;”;
c) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2 như sau:
“d) Dự án phù hợp với quy định của pháp luật về di sản văn hóa không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc phạm vi khu vực bảo vệ I của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia đặc biệt thuộc Danh mục di sản thế giới.”;
d) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 và khoản 4; bổ sung khoản 4a vào sau khoản 4 như sau:
“3. Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan trung ương, cơ quan khác quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP sau đây:
a) Dự án thuộc phạm vi quản lý của Bộ, cơ quan trung ương, cơ quan khác, trừ dự án quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này;
b) Dự án áp dụng loại hợp đồng BT thanh toán bằng nguồn ngân sách nhà nước thu được sau đấu giá quỹ đất, tài sản công đối với quỹ đất, tài sản công có nguyên giá theo sổ kế toán dưới 500 tỷ đồng thuộc phạm vi quản lý của Bộ, cơ quan trung ương, cơ quan khác.
4. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP sau đây:
a) Dự án thuộc phạm vi quản lý của địa phương có tổng mức đầu tư tương đương dự án nhóm A theo quy định của pháp luật về đầu tư công, trừ dự án quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này;
b) Dự án quy định tại khoản 3 Điều 5 của Luật này được Thủ tướng Chính phủ giao địa phương đó làm cơ quan có thẩm quyền có tổng mức đầu tư tương đương dự án nhóm A theo quy định của pháp luật về đầu tư công, trừ dự án quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
4a. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP sau đây:
a) Dự án thuộc phạm vi quản lý của địa phương, trừ dự án quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều này;
b) Dự án quy định tại khoản 3 Điều 5 của Luật này được Thủ tướng Chính phủ giao địa phương đó làm cơ quan có thẩm quyền có tổng mức đầu tư tương đương dự án nhóm B, nhóm C theo quy định của pháp luật về đầu tư công;
c) Dự án áp dụng loại hợp đồng BT thanh toán bằng nguồn ngân sách nhà nước thu được sau đấu giá quỹ đất, tài sản công đối với quỹ đất, tài sản công thuộc phạm vi quản lý của địa phương.”.
6. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điểm, khoản của Điều 13 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 như sau:
“c) Hội đồng thẩm định nhà nước thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;”;
b) Bổ sung khoản 4a vào sau khoản 4 như sau:
“4a. Trình tự quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quy định như sau:
a) Đơn vị chuẩn bị dự án PPP lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi làm cơ sở trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
b) Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
c) Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định hoàn thành và gửi báo cáo thẩm định đến đơn vị chuẩn bị dự án PPP;
d) Đơn vị chuẩn bị dự án PPP hoàn chỉnh hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
đ) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án.”;
c) Bãi bỏ điểm d và điểm đ khoản 2, điểm c khoản 3, điểm c khoản 4 Điều này.
7. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 14 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Bộ, cơ quan trung ương, cơ quan khác, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn dự án phù hợp để đầu tư theo phương thức PPP căn cứ các điều kiện sau đây:
a) Sự cần thiết đầu tư;
b) Phù hợp với ngành, lĩnh vực quy định tại khoản 1 Điều 4 của Luật này;
c) Không trùng lặp với dự án đã có quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án;
d) Có lợi thế so với các hình thức đầu tư khác căn cứ các yếu tố so sánh về chi phí chuẩn bị đầu tư; khả năng thu hút nguồn vốn, công nghệ, kỹ năng quản lý từ nhà đầu tư; khả năng thực hiện dự án và nghĩa vụ hợp đồng của cơ quan có thẩm quyền;
đ) Có khả năng bố trí vốn nhà nước trong trường hợp dự án có nhu cầu sử dụng vốn nhà nước hoặc có khả năng bố trí nguồn ngân sách nhà nước, quỹ đất thanh toán trong trường hợp dự án áp dụng loại hợp đồng BT thanh toán bằng quỹ đất, loại hợp đồng BT thanh toán bằng ngân sách nhà nước.”;
b) Sửa đổi, bổ sung các điểm d, đ và e khoản 3 như sau:
“d) Đánh giá sơ bộ hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; đánh giá sơ bộ tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường như quy định đối với dự án đầu tư công;
đ) Sơ bộ tổng mức đầu tư; đánh giá sơ bộ phương án tài chính của dự án; dự kiến sử dụng vốn nhà nước trong dự án (nếu có); dự kiến phương thức thanh toán cho nhà đầu tư đối với dự án áp dụng loại hợp đồng BTL, hợp đồng BLT, hợp đồng BT thanh toán bằng ngân sách nhà nước, hợp đồng BT thanh toán bằng quỹ đất, trong đó xác định cụ thể vị trí, diện tích, giá trị dự kiến của quỹ đất dự kiến thanh toán;
e) Dự kiến loại hợp đồng dự án PPP; các hình thức ưu đãi, bảo đảm đầu tư; cơ chế chia sẻ phần giảm doanh thu (nếu có).”.
8. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 19 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Đơn vị chuẩn bị dự án PPP lập báo cáo nghiên cứu khả thi theo các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này. Việc lập báo cáo nghiên cứu khả thi có thể được thực hiện trong quá trình thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư nhưng phải bảo đảm việc phê duyệt dự án được thực hiện căn cứ quyết định chủ trương đầu tư.”;
b) Sửa đổi, bổ sung đoạn mở đầu khoản 2 như sau:
“2. Trừ trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này, báo cáo nghiên cứu khả thi bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:”;
c) Sửa đổi, bổ sung điểm i khoản 2 như sau:
“i) Hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.”;
d) Bổ sung các khoản 3, 4, 5 và 6 vào sau khoản 2 như sau:
“3. Đối với dự án áp dụng loại hợp đồng O&M, báo cáo nghiên cứu khả thi bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Sự cần thiết thực hiện dự án; lợi thế áp dụng loại hợp đồng O&M so với các hình thức đầu tư khác; tác động của việc thực hiện dự án theo phương thức PPP đối với cộng đồng dân cư trong phạm vi dự án trên cơ sở tiếp thu ý kiến của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh nơi thực hiện dự án, hiệp hội nghề nghiệp liên quan đến lĩnh vực đầu tư;
b) Mục tiêu; địa điểm; đánh giá hiện trạng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng sẵn có và máy móc, thiết bị của công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng;
c) Thuyết minh yêu cầu về phương án tổ chức quản lý, vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng; yêu cầu về chất lượng sản phẩm, dịch vụ công;
d) Thông tin hợp đồng dự án, gồm: thời hạn hợp đồng, phân tích rủi ro và biện pháp quản lý rủi ro của dự án;
đ) Các hình thức ưu đãi, bảo đảm đầu tư;
e) Tổng mức đầu tư; phương án tài chính của dự án; khả năng huy động vốn để thực hiện dự án;
g) Hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
4. Đối với dự án áp dụng loại hợp đồng BT không yêu cầu thanh toán, nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi được lập theo quy định của pháp luật về xây dựng và quy định khác của pháp luật có liên quan, bảo đảm dự án đáp ứng các điều kiện lựa chọn dự án PPP quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 14 của Luật này.
5. Đối với dự án PPP thuộc trường hợp chỉ cần lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, nội dung báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng được lập theo quy định của pháp luật về xây dựng và quy định tại các điểm a, e, g, h và i khoản 2 Điều này.
6. Đơn vị chuẩn bị dự án tổ chức đánh giá tác động môi trường đối với dự án thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường hoặc thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Nhà đầu tư trúng thầu, doanh nghiệp dự án PPP không phải thực hiện đánh giá tác động môi trường khi triển khai thực hiện hợp đồng dự án PPP.”.
9. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 3; bổ sung khoản 4 vào sau khoản 3 Điều 21 như sau:
“2. Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan trung ương, cơ quan khác phê duyệt dự án PPP sau đây:
a) Dự án thuộc phạm vi quản lý quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 12 của Luật này;
b) Dự án áp dụng loại hợp đồng O&M thuộc phạm vi quản lý;
c) Dự án áp dụng loại hợp đồng BT không yêu cầu thanh toán mà nhà đầu tư đề xuất thực hiện tại Bộ, cơ quan trung ương, cơ quan khác.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt dự án PPP sau đây:
a) Dự án thuộc phạm vi quản lý quy định tại các khoản 2, 4 và 4a Điều 12 của Luật này;
b) Dự án áp dụng loại hợp đồng O&M thuộc phạm vi quản lý;
c) Dự án áp dụng loại hợp đồng BT không yêu cầu thanh toán mà nhà đầu tư đề xuất thực hiện tại địa phương.
4. Đối với dự án PPP có tổng mức đầu tư tương đương dự án nhóm B, nhóm C theo quy định của pháp luật về đầu tư công không sử dụng vốn nhà nước quy định tại các điều 70, 71 và 72 của Luật này, Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan trung ương, cơ quan khác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt dự án căn cứ báo cáo nghiên cứu khả thi được lập, thẩm định theo quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Luật này.”.
10. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 28 như sau:
“2. Căn cứ điều kiện thực hiện cụ thể của từng dự án, cơ quan có thẩm quyền tổ chức thực hiện đồng thời một số nội dung sau đây:
a) Lựa chọn danh sách ngắn trong quá trình lập báo cáo nghiên cứu khả thi căn cứ quyết định chủ trương đầu tư;
b) Tổ chức lập hồ sơ mời thầu trong quá trình chuẩn bị dự án quy định tại Chương II của Luật này nhưng phải bảo đảm việc phê duyệt hồ sơ mời thầu căn cứ quyết định chủ trương đầu tư, quyết định phê duyệt dự án.”.
11. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 42 như sau:
“3. Việc đánh giá về tài chính - thương mại căn cứ theo phương pháp so sánh, xếp hạng quy định trong hồ sơ mời thầu. Phương pháp so sánh, xếp hạng được xây dựng trên các tiêu chuẩn đánh giá về tài chính - thương mại, bao gồm một, một số hoặc các tiêu chuẩn sau đây:
a) Tiêu chuẩn giá, phí sản phẩm, dịch vụ công;
b) Tiêu chuẩn vốn nhà nước hỗ trợ xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng;
c) Tiêu chuẩn lợi ích xã hội, lợi ích nhà nước;
d) Tiêu chuẩn giá trị thanh toán.”.
12. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 45 như sau:
a) Sửa đổi đoạn mở đầu khoản 1 như sau:
“1. Nhóm hợp đồng dự án áp dụng cơ chế thu phí trực tiếp từ người sử dụng hoặc tổ chức bao tiêu sản phẩm, dịch vụ công hoặc áp dụng hình thức kinh doanh khác theo quy định của pháp luật, bao gồm:”;
b) Bổ sung khoản 2a và khoản 2b vào sau khoản 2 như sau:
“2a. Hợp đồng BT là hợp đồng được ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án (nếu có) để xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng; sau khi hoàn thành, nhà đầu tư chuyển giao công trình dự án BT cho cơ quan có thẩm quyền.
Hợp đồng BT được thực hiện theo hình thức sau đây:
a) Thanh toán bằng quỹ đất được thu hồi theo quy định của pháp luật về đất đai, quỹ đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý để thực hiện dự án đối ứng. Việc giao đất, cho thuê đất để thực hiện công trình BT và dự án đối ứng là trường hợp giao đất, cho thuê đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất. Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai. Giá đất dự kiến của quỹ đất thanh toán dự án BT được tính căn cứ bảng giá đất tại thời điểm lập dự án, lập hồ sơ mời thầu. Việc thanh toán được thực hiện theo cơ chế bù trừ chênh lệch giữa giá trị công trình BT và giá trị quỹ đất thanh toán;
b) Thanh toán bằng ngân sách nhà nước từ nguồn vốn đầu tư công hoặc từ nguồn ngân sách nhà nước thu được sau đấu giá quỹ đất, tài sản công và được ghi thu, ghi chi ngân sách nhà nước. Giá trị công trình dự án BT gồm tổng mức đầu tư xây dựng công trình được xác định theo quy định của pháp luật về xây dựng và các chi phí khác sau giai đoạn xây dựng, trong đó có lãi vay sau giai đoạn xây dựng, lợi nhuận hợp lý của nhà đầu tư;
c) Không yêu cầu thanh toán.
2b. Chính phủ quy định chi tiết điểm a và điểm b khoản 2a Điều này.”.
13. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và bổ sung khoản 1a vào sau khoản 1 Điều 49 như sau:
“1. Trừ dự án áp dụng loại hợp đồng BT không yêu cầu thanh toán, hợp đồng dự án PPP được ký kết trên cơ sở quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư, kết quả đàm phán hợp đồng, hồ sơ dự thầu còn hiệu lực, thông tin năng lực của nhà đầu tư đã được cập nhật tại thời điểm ký kết và hồ sơ mời thầu. Trường hợp dự án PPP có tiểu dự án sử dụng vốn đầu tư công và thuộc loại công trình thiết kế ba bước theo quy định của pháp luật về xây dựng, cơ quan có thẩm quyền tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt thiết kế kỹ thuật và dự toán của tiểu dự án sử dụng vốn đầu tư công trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư, bảo đảm hợp đồng được ký kết trên cơ sở thiết kế kỹ thuật và dự toán đã được phê duyệt.
1a. Hợp đồng dự án áp dụng loại hợp đồng BT không yêu cầu thanh toán được ký kết trên cơ sở quyết định phê duyệt dự án, kết quả đàm phán hợp đồng.”.
14. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 52 như sau:
a) Bổ sung khoản 2a và khoản 2b vào sau khoản 2 như sau:
“2a. Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP được chi trả chi phí trong trường hợp chấm dứt hợp đồng trước thời hạn sau đây:
a) Trường hợp quy định tại các điểm a, b và đ khoản 2 Điều này và hợp đồng dự án xác định thuộc trách nhiệm chi trả của cơ quan ký kết hợp đồng;
b) Trường hợp quy định tại điểm d khoản 2 Điều này do lỗi của cơ quan ký kết hợp đồng.
2b. Chi phí bồi thường, chấm dứt hợp đồng trước thời hạn cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP quy định tại khoản 2a Điều này phải được Kiểm toán nhà nước kiểm toán làm cơ sở chi trả cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP. Cơ quan ký kết hợp đồng và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP được thỏa thuận thuê kiểm toán độc lập kiểm toán chi phí này.”;
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 và bổ sung khoản 6a vào sau khoản 6 như sau:
“6. Trường hợp hợp đồng dự án PPP được chấm dứt trước thời hạn theo quy định tại khoản 2a Điều này, kinh phí mua lại doanh nghiệp dự án PPP hoặc chi phí bồi thường, chấm dứt hợp đồng được bố trí từ vốn nhà nước theo quy định của pháp luật. Trường hợp chấm dứt hợp đồng do lỗi của nhà đầu tư quy định tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều này mà cơ quan ký kết hợp đồng và bên cho vay lựa chọn được nhà đầu tư thay thế thì nhà đầu tư có trách nhiệm chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp cho nhà đầu tư thay thế.
6a. Việc sử dụng vốn đầu tư công để bồi thường, chấm dứt hợp đồng trước thời hạn được thực hiện như sau:
a) Trường hợp hợp đồng dự án bị chấm dứt trong giai đoạn xây dựng, căn cứ quyết định của cấp có thẩm quyền quy định tại điểm b khoản 2 Điều 89, khoản 2 Điều 93, khoản 3 Điều 94 của Luật này, cơ quan có thẩm quyền lập dự án sử dụng vốn đầu tư công gồm chi phí đầu tư xây dựng phần công trình còn lại và chi phí bồi thường, chấm dứt hợp đồng cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư dự án quy định tại điểm này thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
Trường hợp cấp có thẩm quyền quyết định không tiếp tục đầu tư, xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng chưa hoàn thành, cơ quan có thẩm quyền thực hiện trình tự, thủ tục thanh toán cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP theo quy định tại điểm b khoản này;
b) Trường hợp hợp đồng dự án bị chấm dứt trong giai đoạn vận hành, kinh doanh, căn cứ quyết định của cấp có thẩm quyền quy định tại điểm b khoản 2 Điều 89, khoản 2 Điều 93, khoản 3 Điều 94 của Luật này, cơ quan có thẩm quyền báo cáo cấp có thẩm quyền bổ sung nguồn vốn vào kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm hoặc bổ sung dự toán vào kế hoạch vốn ngân sách trung ương, địa phương thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về ngân sách nhà nước. Các hoạt động quy định tại điểm này thực hiện theo trình tự, thủ tục tương ứng đối với từng nguồn vốn quy định tại pháp luật về đầu tư công, pháp luật về ngân sách nhà nước.”.
15. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 57 như sau:
“1. Căn cứ báo cáo nghiên cứu khả thi và quy định của hợp đồng dự án PPP, doanh nghiệp dự án PPP thực hiện một, một số hoặc các nội dung sau đây:
a) Lập thiết kế xây dựng sau thiết kế cơ sở của công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng thuộc dự án PPP theo quy định của pháp luật về xây dựng, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này;
b) Lập thiết kế của hệ thống cơ sở hạ tầng thuộc dự án PPP theo quy định của pháp luật có liên quan đối với dự án không có cấu phần xây dựng, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này;
c) Đối với dự án PPP sử dụng vốn đầu tư công theo cách thức tách thành tiểu dự án, doanh nghiệp dự án PPP lập thiết kế xây dựng sau thiết kế cơ sở của công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng sử dụng vốn của nhà đầu tư; lập thiết kế bản vẽ thi công của công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng thuộc tiểu dự án sử dụng vốn đầu tư công căn cứ thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt;
d) Đối với dự án PPP sử dụng vốn đầu tư công theo cách thức bố trí vào hạng mục cụ thể, ngoài trách nhiệm quy định tại điểm a và điểm b khoản này, doanh nghiệp dự án PPP lập dự toán đối với hạng mục sử dụng vốn đầu tư công, gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng đối với dự án có cấu phần xây dựng hoặc cơ quan chuyên môn theo quy định của pháp luật khác có liên quan đối với dự án không có cấu phần xây dựng để tổ chức thẩm định.”.
16. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 69 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 như sau:
“b) Thanh toán cho doanh nghiệp dự án PPP cung cấp sản phẩm, dịch vụ công theo hợp đồng BTL, hợp đồng BLT; thanh toán cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP theo hợp đồng BT thanh toán bằng ngân sách nhà nước;”;
b) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 như sau:
“d) Chi trả phần giảm doanh thu; chi phí bồi thường, chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;”;
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 2; bổ sung khoản 2a và khoản 2b vào sau khoản 2 như sau:
“2. Tỷ lệ vốn nhà nước tham gia dự án PPP theo quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều này không quá 50% sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư của dự án, trừ trường hợp quy định tại khoản 2a Điều này.
2a. Tỷ lệ vốn nhà nước tham gia dự án PPP cao hơn mức quy định tại khoản 2 Điều này nhưng không quá 70% sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư của dự án trong trường hợp dự án PPP đáp ứng một, một số hoặc các điều kiện sau đây:
a) Dự án có chi phí quy định tại điểm c khoản 1 Điều này vượt quá 50% sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư;
b) Dự án thực hiện trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và cần sử dụng vốn nhà nước cao hơn mức quy định tại khoản 2 Điều này để bảo đảm tính khả thi về tài chính của dự án;
c) Dự án có yêu cầu tiếp nhận chuyển giao công nghệ cao, công nghệ mới, tiên tiến từ nhà đầu tư tư nhân và cần sử dụng vốn nhà nước cao hơn mức quy định tại khoản 2 Điều này để bảo đảm tính khả thi về tài chính của dự án.
2b. Trường hợp dự án đáp ứng một, một số hoặc các điều kiện quy định tại khoản 2a Điều này, cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư quyết định việc áp dụng tỷ lệ vốn nhà nước tham gia dự án PPP theo quy định như sau:
a) Đối với dự án PPP không phân chia dự án thành phần, tỷ lệ vốn nhà nước được áp dụng không quá 70% sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư của dự án;
b) Đối với dự án PPP gồm các dự án PPP thành phần, tỷ lệ vốn nhà nước không quá 70% sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư của từng dự án thành phần;
c) Đối với dự án được tách thành các dự án thành phần gồm dự án đầu tư công và dự án PPP, tỷ lệ vốn nhà nước không quá 70% sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư của dự án PPP. Trường hợp việc bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư, hỗ trợ xây dựng công trình tạm được tách thành một dự án thành phần độc lập sử dụng vốn đầu tư công, dự án thành phần PPP được áp dụng tỷ lệ vốn nhà nước không quá 70% sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư khi đáp ứng điều kiện quy định tại điểm b, điểm c khoản 2a Điều này.”.
17. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 70 như sau:
“4. Vốn nhà nước hỗ trợ xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng được bố trí từ nguồn vốn đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công.”.
18. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 73 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Chi phí chuẩn bị dự án của cơ quan có thẩm quyền, đơn vị chuẩn bị dự án PPP; chi phí tổ chức thẩm định của Hội đồng thẩm định dự án PPP và đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định dự án PPP; chi phí tổ chức lựa chọn nhà đầu tư, ký kết hợp đồng của cơ quan có thẩm quyền, bên mời thầu được bố trí từ nguồn vốn đầu tư công, chi thường xuyên, nguồn vốn hợp pháp khác và tính vào tổng mức đầu tư của dự án.”;
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:
“3. Chi phí triển khai thực hiện dự án sau khi ký kết hợp đồng của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan ký kết hợp đồng được bố trí từ nguồn vốn chi thường xuyên của các cơ quan này và nguồn vốn hợp pháp khác.”.
19. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 và bổ sung khoản 3a vào sau khoản 3 Điều 82 như sau:
“3. Cơ chế chia sẻ phần giảm doanh thu quy định tại khoản 2 Điều này phải được xác định tại quyết định chủ trương đầu tư. Căn cứ tình hình thực tiễn của ngành, địa phương về điều kiện sẵn có của từng nguồn vốn và mức độ ưu tiên của các nhiệm vụ chi ngân sách nhà nước trong từng thời kỳ, cơ quan có thẩm quyền của dự án xác định nguồn vốn khả thi để chi trả phần giảm doanh thu, báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định tương ứng đối với từng nguồn vốn. Thứ tự ưu tiên các nguồn vốn như sau:
a) Dự phòng ngân sách trung ương và dự phòng ngân sách địa phương hằng năm cho chi đầu tư phát triển. Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt dự án sử dụng nguồn vốn dự phòng ngân sách trung ương và dự phòng ngân sách địa phương hằng năm cho chi đầu tư phát triển thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật về ngân sách nhà nước;
b) Nguồn tăng thu và tiết kiệm chi của ngân sách trung ương, nguồn tăng thu và tiết kiệm chi của ngân sách địa phương dành cho chi đầu tư phát triển. Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt dự án sử dụng nguồn tăng thu và tiết kiệm chi quy định tại điểm này thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật về ngân sách nhà nước;
c) Dự phòng chung nguồn ngân sách trung ương và dự phòng chung nguồn ngân sách địa phương của kế hoạch đầu tư công trung hạn. Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt dự án sử dụng nguồn dự phòng quy định tại điểm này thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
Chi phí xử lý cơ chế chia sẻ phần giảm doanh thu quy định tại khoản này phải được quy định tại hợp đồng dự án.
3a. Đối với dự án do Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan trung ương, cơ quan khác quyết định chủ trương đầu tư, ưu tiên sử dụng ngân sách trung ương để chi trả phần giảm doanh thu. Đối với dự án do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư, ưu tiên sử dụng ngân sách địa phương để chi trả phần giảm doanh thu. Đối với dự án được thực hiện trên địa bàn 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được Thủ tướng Chính phủ giao làm cơ quan có thẩm quyền thống nhất về trách nhiệm của từng địa phương để chi trả phần giảm doanh thu tại quyết định chủ trương đầu tư của dự án.”.
20. Sửa đổi, bổ sung Điều 86 như sau:
“**Điều 86. Giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư theo phương thức PPP**
1. Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư theo phương thức PPP tại trung ương thực hiện việc giám sát quy trình thực hiện dự án PPP quy định tại các điểm a, b và c khoản 2 Điều 4 của Luật này và các dự án khác được Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ giao.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư theo phương thức PPP tại địa phương thực hiện việc giám sát quy trình thực hiện dự án PPP quy định tại các điểm d, đ và e khoản 2 Điều 4 của Luật này.”.
21. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 91 như sau:
“1. Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật về cơ chế quản lý tài chính dự án đầu tư theo phương thức PPP, cơ chế thanh toán, quyết toán đối với dự án áp dụng loại hợp đồng BT.”.
22. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điểm, khoản của Điều 101 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:
“4. Trừ dự án áp dụng loại hợp đồng BT, hợp đồng dự án PPP được ký kết trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 được tiếp tục thực hiện theo quy định của hợp đồng dự án; trường hợp cần sửa đổi, bổ sung nội dung của hợp đồng dự án mà pháp luật tại thời điểm ký kết hợp đồng không có quy định thì các bên được thỏa thuận sửa đổi, bổ sung theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan có hiệu lực tại thời điểm sửa đổi, bổ sung hợp đồng.”;
b) Bãi bỏ điểm d khoản 5.
**Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu thầu**
1. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 3 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:
“5. Việc lựa chọn nhà thầu thuộc dự án có sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi nước ngoài theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên (sau đây gọi là điều ước quốc tế), thỏa thuận vay nước ngoài thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế, thỏa thuận vay đó. Trường hợp điều ước quốc tế, thỏa thuận vay nước ngoài không quy định hoặc quy định phải áp dụng pháp luật Việt Nam thì áp dụng quy định của Luật này.
Trước khi ký kết điều ước quốc tế, thỏa thuận vay nước ngoài có quy định về đấu thầu khác hoặc chưa được quy định tại Luật này, cơ quan chủ trì đàm phán báo cáo Chính phủ xem xét, quyết định việc áp dụng theo quy định của nhà tài trợ hoặc của tổ chức quốc tế mà Nhà nước, Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.”;
b) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 7 như sau:
“d) Lựa chọn nhà thầu cung cấp hàng hóa, dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn để bảo đảm tính liên tục cho hoạt động sản xuất, kinh doanh và mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên sử dụng nguồn vốn sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; lựa chọn nhà thầu để thực hiện các gói thầu thuộc dự án đầu tư kinh doanh quy định tại khoản 3 Điều 2 của Luật này; lựa chọn nhà thầu cung cấp hàng hóa, dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn phục vụ trực tiếp cho gói thầu mà đơn vị sự nghiệp công lập đã ký hợp đồng;”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 5 như sau:
“a) Đối với nhà thầu, nhà đầu tư trong nước: là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài và tổ chức khác đăng ký thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.Đối với nhà thầu, nhà đầu tư nước ngoài: có đăng ký thành lập, hoạt động theo pháp luật nước ngoài;”*.*
3. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 6 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 như sau:
“d) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp nhà thầulàđơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan quản lý nhà nước có chức năng, nhiệm vụ được giao phù hợp với tính chất gói thầu của cơ quan quản lý nhà nước đó và trừ trường hợp quy định tại khoản 4a Điều này.”;
b) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 4 như sau:
“d) Nhà thầu tham dự thầu với nhà thầu tư vấn cho gói thầu đó không có cổ phần hoặc phần vốn góp của nhau; không cùng có cổ phần hoặc phần vốn góp trên 20% của một tổ chức, cá nhân khác với từng bên, trừ trường hợp quy định tại khoản 4a Điều này.”;
c) Bổ sung khoản 4a vào sau khoản 4 như sau:
“4a. Công ty mẹ, công ty con, công ty thành viên trong tập đoàn kinh tế nhà nước, tổng công ty nhà nước được tham dự gói thầu của nhau nếu sản phẩm, dịch vụ thuộc gói thầu đó thuộc ngành, nghề sản xuất, kinh doanh chính của tập đoàn kinh tế nhà nước, tổng công ty nhà nước. Đối với gói thầu hỗn hợp mà tập đoàn kinh tế nhà nước hoặc công ty mẹ, công ty con, công ty thành viên trong tập đoàn kinh tế nhà nước làm chủ đầu tư, bên mời thầu, nhà thầu tham dự thầu và nhà thầu tư vấn lập, thẩm tra thiết kế kỹ thuật tổng thể, báo cáo nghiên cứu khả thi (trường hợp không lập thiết kế kỹ thuật tổng thể), báo cáo kinh tế kỹ thuật (trường hợp không lập báo cáo nghiên cứu khả thi, không lập thiết kế kỹ thuật tổng thể theo quy định của pháp luật về xây dựng) không được có cổ phần hoặc phần vốn góp của nhau, không cùng có cổ phần hoặc phần vốn góp trên 30% của một tổ chức, cá nhân khác với từng bên.”.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 9 Điều 16 như sau:
“9. Tổ chức lựa chọn nhà thầu khi chưa xác định được nguồn vốn theo quy định tại khoản 3 Điều 39, trừ trường hợp đấu thầu trước quy định tại Điều 42 của Luật này.”.
5. Bổ sung điểm e vào sau điểm đ khoản 1 Điều 17 như sau:
“e) Hủy thầu theo quy định tại khoản 5 Điều 42 của Luật này.”.
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 19 như sau:
“1. Tổ chuyên gia gồm các cá nhân có năng lực, kinh nghiệm, có trách nhiệm thực hiện một hoặc các công việc: lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh; thực hiện các nhiệm vụ khác trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư. Việc thành lập tổ chuyên gia được thực hiện theo quy định sau:
a) Chủ đầu tư thành lập hoặc giao nhiệm vụ đối với lựa chọn nhà thầu;
b) Bên mời quan tâm, bên mời thầu thành lập hoặc giao nhiệm vụ đối với lựa chọn nhà đầu tư;
c) Đơn vị tư vấn thành lập đối với trường hợp thuê tư vấn để lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh.”.
7. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 23 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 như sau:
“c) Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, phi tư vấn, thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế, linh kiện, phụ kiện, phương tiện, xây lắp, thuốc bảo vệ thực vật, hạt giống cây trồng, hóa chất sát trùng, vật tư cần triển khai ngay để phục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh; gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, phi tư vấn, hàng hóa, xây lắp nhằm duy trì hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong trường hợp cấp bách, tránh gây nguy hại đến tính mạng, sức khỏe người dân; gói thầu mua thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế, linh kiện, phụ kiện để cấp cứu người bệnh trong tình trạng cấp cứu theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh trong trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không có đủ thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế, linh kiện, phụ kiện; gói thầu mua thuốc, thiết bị y tế chỉ có duy nhất một hãng sản xuất trên thị trường;”;
b) Sửa đổi, bổ sung điểm g khoản 1 như sau:
“g) Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế xây dựng được chỉ định cho tác giả của phương án kiến trúc trúng tuyển khi tác giả đó có đủ điều kiện năng lực theo quy định của pháp luật về xây dựng; gói thầu thi công xây dựng, phục chế tượng đài, phù điêu, tranh hoành tráng, tác phẩm nghệ thuật gắn với quyền tác giả từ khâu sáng tác đến thi công công trình; gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn lập quy hoạch đô thị và nông thôn được chỉ định cho tác giả của ý tưởng quy hoạch đô thị và nông thôn đã trúng tuyển thông qua thi tuyển; gói thầu tư vấn thăm dò, khai quật khảo cổ; gói thầu tư vấn, thi công tu bổ, phục hồi di tích cấp quốc gia, di tích cấp quốc gia đặc biệt và di sản văn hóa thế giới;”;
c) Sửa đổi, bổ sung điểm m khoản 1 như sau:
“m) Gói thầu thuộc dự toán mua sắm không hình thành dự án có giá gói thầu không quá 300 triệu đồng; gói thầu thuộc dự án có giá gói thầu không quá 500 triệu đồng đối với gói thầu dịch vụ tư vấn, không quá 01 tỷ đồng đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn, hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp; gói thầu lập nhiệm vụ quy hoạch có giá gói thầu không quá 500 triệu đồng.”;
d) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 như sau:
“a) Có quyết định đầu tư được phê duyệt đối với dự án, trừ gói thầu tư vấn phục vụ công tác chuẩn bị dự án; có quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đối với gói thầu tư vấn lập quy hoạch và các gói thầu phục vụ công tác lập quy hoạch, trừ trường hợp gói thầu cần thực hiện trước khi phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch và trường hợp không phải phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch;”.
8. Sửa đổi, bổ sung Điều 29 như sau:
“**Điều 29. Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt**
1. Việc lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt được áp dụng đối với gói thầu thuộc dự án, dự toán mua sắm có một hoặc một số điều kiện đặc thù về quy trình, thủ tục, tiêu chí lựa chọn nhà thầu, điều kiện ký kết và thực hiện hợp đồng hoặc khi triển khai thực hiện có yêu cầu phải bảo đảm quốc phòng, an ninh, đối ngoại, biên giới lãnh thổ, thực hiện nhiệm vụ chính trị của quốc gia mà không thể áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu quy định tại các điều 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27 và 28 của Luật này.
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.”.
9. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 30 như sau:
“a) Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp. Trường hợp gói thầu đáp ứng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 31 của Luật này thì được lựa chọn áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ hoặc một giai đoạn hai túi hồ sơ;”.
10. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 31 như sau:
“b) Đấu thầu rộng rãi đối với gói thầu hỗn hợp tổ chức đấu thầu quốc tế quy định tại điểm b khoản 1 Điều 11, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu quy định tại khoản 1 Điều 22 của Luật này.”.
11. Bổ sung khoản 3 vào sau khoản 2 Điều 34 như sau:
“3. Lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt.’’.
12. Bổ sung Điều 34a vào sau Điều 34 như sau:
“**Điều 34a. Lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt**
1. Việc lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt được áp dụng đối với dự án đầu tư kinh doanh có một hoặc một số yêu cầu, điều kiện đặc thù về thủ tục đầu tư; thủ tục giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển; thủ tục, phương pháp, tiêu chuẩn lựa chọn nhà đầu tư và nội dung hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh hoặc yêu cầu bảo đảm quốc phòng, an ninh, đối ngoại, biên giới lãnh thổ, lợi ích quốc gia, thực hiện nhiệm vụ chính trị của quốc gia mà không thể áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà đầu tư quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 34 của Luật này.
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.”.
13. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 38 như sau:
“a) Quyết định phê duyệt dự án và tài liệu có liên quan, trừ trường hợp gói thầu cần thực hiện trước khi phê duyệt dự án; quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch và tài liệu có liên quan đối với gói thầu tư vấn lập quy hoạch và các gói thầu phục vụ công tác lập quy hoạch, trừ trường hợp gói thầu cần thực hiện trước khi phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch và trường hợp không phải phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch. Đối với gói thầu cần thực hiện trước khi phê duyệt dự án thì căn cứ theo quyết định của người đứng đầu chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư;”.
14. Sửa đổi, bổ sung Điều 42 như sau:
“**Điều 42. Đấu thầu trước**
1. Đấu thầu trước là việc thực hiện trước một số thủ tục trước khi điều ước quốc tế, thỏa thuận vay nước ngoài được ký kết đối với dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài hoặc trước khi dự án được phê duyệt đầu tư nhằm mục đích đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án, trừ gói thầu cần thực hiện trước khi phê duyệt dự án.
2. Gói thầu có thể thực hiện đấu thầu trước bao gồm:
a) Gói thầu mua sắm hàng hóa đã xác định rõ phạm vi cung cấp, yêu cầu kỹ thuật;
b) Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, phi tư vấn, hàng hóa, xây lắp phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, di dời công trình hạ tầng, kỹ thuật, rà phá bom mìn, vật nổ, quy hoạch, tái định cư;
c) Gói thầu tư vấn quản lý dự án cho các phần công việc thực hiện sau khi dự án được phê duyệt, lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật, lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, giám sát thi công;
d) Gói thầu thuộc dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài có yêu cầu đấu thầu trước theo quy định ràng buộc của nhà tài trợ. Trường hợp nhà tài trợ không quy định thì các gói thầu thuộc dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài có thể thực hiện đấu thầu trước theo quy định tại các điểm a, b và c khoản này.
3. Đối với gói thầu quy định tại khoản 2 Điều này, các thủ tục được thực hiện trước khi dự án được phê duyệt hoặc trước khi ký kết điều ước quốc tế, thỏa thuận vay nước ngoài bao gồm:
a) Lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
b) Xác định danh sách ngắn (nếu có);
c) Lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
d) Đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất;
đ) Xét duyệt trúng thầu, xác định nhà thầu trúng thầu.
Việc ký kết hợp đồng chỉ được thực hiện sau khi dự án được phê duyệt đầu tư; đối với gói thầu thuộc dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài, việc ký kết hợp đồng có thể thực hiện trước khi ký kết điều ước quốc tế, thỏa thuận vay nước ngoài theo quy định của nhà tài trợ nước ngoài nhưng phải sau khi dự án được phê duyệt đầu tư.
4. Đối với gói thầu đấu thầu trước, nhà thầu không phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu quy định tại Điều 14 của Luật này nhưng phải cam kết trong hồ sơ dự thầu về trách nhiệm tham dự thầu.
5. Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời thầu phải xác định rõ trách nhiệm của nhà thầu và chủ đầu tư trong việc thực hiện đấu thầu trước theo quy định tại Điều này.
Trường hợp dự án không được phê duyệt hoặc điều ước quốc tế, thỏa thuận vay nước ngoài không được ký kết mà không thể bố trí nguồn vốn khác thì chủ đầu tư hủy thầu và không phải bồi hoàn chi phí liên quan đến việc tham dự thầu của nhà thầu.
6. Chủ đầu tư, người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án có thể hình thành gói thầu bao gồm một hoặc một số công việc: khảo sát xây dựng, lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, lập quy hoạch chi tiết xây dựng, báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế kỹ thuật, lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật, lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, giám sát thi công để tổ chức lựa chọn nhà thầu. Các công việc lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật, lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, giám sát thi công chỉ được thực hiện sau khi dự án được phê duyệt.
7. Các hoạt động quy định tại Điều này được thực hiện theo quy trình, thủ tục quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này. Việc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu đấu thầu trước không phải căn cứ các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 38 của Luật này.”.
15.Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 43 như sau:
“d) Thương thảo hợp đồng đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn.
Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, cung cấp dịch vụ phi tư vấn áp dụng đấu thầu quốc tế, gói thầu hỗn hợp và gói thầu áp dụng đấu thầu hạn chế quy định tại khoản 1 Điều 22 của Luật này, trường hợp cần thiết, bên mời thầu có thể thương thảo hợp đồng với nhà thầu xếp hạng thứ nhất;”.
16.Sửa đổi, bổ sung điểm b và điểm đ khoản 1 Điều 45 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b như sau:
“b) Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu đối với đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế tối thiểu là 18 ngày đối với đấu thầu trong nước, 35 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu; đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng thì thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 09 ngày đối với đấu thầu trong nước, 18 ngày đối với đấu thầu quốc tế; đối với gói thầu tư vấn đơn giản hoặc gói thầu tư vấn có giá trị không quá 500 triệu đồng hoặc gói thầu tư vấn cấp bách cần thực hiện ngay do yêu cầu về tiến độ thì thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 07 ngày đối với đấu thầu trong nước;”;
b) Sửa đổi, bổ sung điểm đ như sau:
“đ) Việc sửa đổi hồ sơ mời thầu được thực hiện trong thời gian tối thiểu là 10 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu; đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng, gói thầu tư vấn đơn giản hoặc gói thầu tư vấn có giá trị không quá 500 triệu đồng hoặc gói thầu tư vấn cấp bách cần thực hiện ngay do yêu cầu về tiến độ, việc sửa đổi hồ sơ mời thầu được thực hiện trong thời gian tối thiểu là 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu. Việc sửa đổi hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được thực hiện trong thời gian tối thiểu là 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu.”.
17. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 55 như sau:
“2. Đối với việc mua thuốc, thiết bị y tế để bán lẻ tại nhà thuốc trong khuôn viên của cơ sở y tế công lập, mua vắc xin để tiêm chủng theo hình thức dịch vụ thì cơ sở y tế được tự quyết định mua sắm trên cơ sở bảo đảm công khai, minh bạch, hiệu quả kinh tế và trách nhiệm giải trình.”.
18. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Điều 58 như sau:
“a) Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá có thể được áp dụng đối với gói thầu quy định tại điểm b khoản 1 Điều 31 của Luật này;”;
19.Sửa đổi, bổ sung khoản 4 và khoản 10 Điều 78 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:
“4. Quyết định thành lập bên mời thầu với nhân sự đáp ứng yêu cầu thực hiện công tác lựa chọn nhà thầu; trường hợp nhân sự không đáp ứng yêu cầu thì lựa chọn nhà thầu tư vấn để làm bên mời thầu hoặc thực hiện một số nhiệm vụ của bên mời thầu. Quyết định thành lập tổ chuyên gia đáp ứng quy định tại Điều 19 của Luật này trong trường hợp không thuê đơn vị tư vấn lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất.”;
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 10 như sau:
“10.Hủy thầu đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm e khoản 1 Điều 17 của Luật này.”.
20. Bãi bỏ điểm b khoản 1 Điều 79.
21. Thay thế cụm từ “vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài” bằng cụm từ “vốn vay ưu đãi nước ngoài” tại tên Điều 3, điểm a khoản 7 Điều 3, điểm đ khoản 1 Điều 38 và khoản 3 Điều 39.
**Điều 5. Điều khoản thi hành**
1. Bãi bỏ Điều 39 và Điều 40 của Luật Thủ đô số 39/2024/QH15.
2. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 01 năm 2025, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
3. Việc thực hiện hợp đồng BT thanh toán bằng quỹ đất và hợp đồng BT thanh toán bằng ngân sách nhà nước quy định tại điểm b khoản 12 Điều 3 của Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
4. Quy định tại điểm a khoản 19 và khoản 20 Điều 1; khoản 2 Điều 2; các điểm b, c và d khoản 11 Điều 2 của Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
**Điều 6. Quy định chuyển tiếp**
1. Quy định chuyển tiếp các quy định sửa đổi, bổ sung Luật Quy hoạch như sau:
a) Kinh phí cho hoạt động quy hoạch đã được bố trí trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành được tiếp tục sử dụng theo quy định của pháp luật có liên quan tại thời điểm bố trí kinh phí;
b) Quy hoạch đang thực hiện điều chỉnh theo Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội và đã gửi xin ý kiến của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan có liên quan trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện điều chỉnh theo quy định tại Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội;
c) Kế hoạch thực hiện quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh đã trình Thủ tướng Chính phủ trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành nhưng chưa được ban hành thì Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban hành theo quy định tại khoản 17 và khoản 18 Điều 1 của Luật này.
Trường hợp cần điều chỉnh kế hoạch thực hiện quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh đã được Thủ tướng Chính phủ ban hành trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì thực hiện điều chỉnh theo quy định tại các khoản 12, 17 và 18 Điều 1 của Luật này;
d) Trường hợp thực hiện nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ hoặc nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh làm thay đổi một hoặc một số nội dung quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030 đã được cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành về phân kỳ thực hiện, thông số, thông tin nhưng không làm thay đổi quan điểm và mục tiêu của quy hoạch thì được điều chỉnh theo trình tự, thủ tục rút gọn quy định tại khoản 16 Điều 1 của Luật này.
2. Quy định chuyển tiếp các quy định sửa đổi, bổ sung Luật Đầu tư như sau:
a) Kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, hồ sơ hợp lệ đề nghị chấp thuận, điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất; dự án đầu tư xây dựng mới bến cảng, khu bến cảng có quy mô vốn đầu tư dưới 2.300 tỷ đồng thuộc cảng biển đặc biệt; dự án đầu tư phù hợp với quy định của pháp luật về di sản văn hóa không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc phạm vi khu vực bảo vệ I và II của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt, trừ khu vực bảo vệ I của di tích quốc gia đặc biệt thuộc Danh mục di sản thế giới đã tiếp nhận trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành nhưng chưa trả kết quả thì được giải quyết như sau:
a.1) Trường hợp dự án đã được trình Thủ tướng Chính phủ xem xét chấp thuận, điều chỉnh chủ trương đầu tư trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 72/2020/QH14, Luật số 03/2022/QH15, Luật số 05/2022/QH15, Luật số 08/2022/QH15, Luật số 09/2022/QH15, Luật số 20/2023/QH15, Luật số 26/2023/QH15, Luật số 27/2023/QH15, Luật số 28/2023/QH15, Luật số 31/2024/QH15, Luật số 33/2024/QH15 và Luật số 43/2024/QH15 (sau đây gọi là Luật số 61/2020/QH14);
Đối với dự án chưa đáp ứng yêu cầu, điều kiện để chấp thuận, điều chỉnh chủ trương đầu tư theo quy định của Luật số 61/2020/QH14, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chuyển hồ sơ dự án, ý kiến thẩm định và báo cáo thẩm định cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xử lý theo thẩm quyền quy định tại Luật này trên cơ sở ý kiến của Thủ tướng Chính phủ;
a.2) Trường hợp dự án chưa được trình Thủ tướng Chính phủ xem xét chấp thuận, điều chỉnh chủ trương đầu tư trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chuyển hồ sơ dự án và ý kiến thẩm định dự án (nếu có) cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xử lý theo thẩm quyền quy định tại Luật này;
a.3) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được tiếp tục sử dụng hồ sơ dự án, ý kiến thẩm định và báo cáo thẩm định để xem xét chấp thuận, điều chỉnh chủ trương đầu tư trong các trường hợp quy định tại tiểu điểm a.1 và tiểu điểm a.2 điểm a khoản này;
b) Đối với các dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, dự án đầu tư xây dựng mới bến cảng, khu bến cảng thuộc cảng biển đặc biệt, dự án đầu tư thuộc khu vực bảo vệ của di tích đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành nay thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại khoản 5 Điều 2 của Luật này thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư;
c) Đối với các dự án đầu tư thuộc đối tượng quy định tại khoản 8 Điều 2 của Luật này đã được chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, nhà đầu tư được lựa chọn áp dụng thủ tục đầu tư đặc biệt theo quy định sau đây:
c.1) Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký đầu tư theo quy định tại khoản 8 Điều 2 của Luật này kèm theo báo cáo tình hình thực hiện dự án đến thời điểm nộp hồ sơ cho Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Trường hợp dự án đầu tư gồm nhiều giai đoạn, nhà đầu tư được lựa chọn áp dụng thủ tục đầu tư đặc biệt đối với từng giai đoạn;
c.2) Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thực hiện thủ tục tương ứng quy định tại khoản 8 Điều 2 của Luật này để cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
c.3) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ghi nhận nội dung dự án đầu tư được đăng ký theo quy định tại tiểu điểm c.1 điểm c khoản này;
Nhà đầu tư được triển khai dự án đầu tư theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cấp hoặc cấp đổi theo quy định tại tiểu điểm c.2 điểm c khoản này;
d) Đối với dự án được quyết định chủ trương đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, thì thời hạn 24 tháng để Cơ quan đăng ký đầu tư chấm dứt hoặc chấm dứt một phần hoạt động của dự án đầu tư tại khoản 10 Điều 2 của Luật này được tính từ ngày 15 tháng 01 năm 2025 nếu thời điểm kết thúc tiến độ thực hiện mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án tại văn bản quyết định chủ trương đầu tư, văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, văn bản chấp thuận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư, văn bản chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh trước ngày 15 tháng 01 năm 2025.
3. Quy định chuyển tiếp các quy định sửa đổi, bổ sung Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư như sau:
a) Dự án PPP đã tổ chức lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo nghiên cứu tiền khả thi điều chỉnh nhưng đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa trình thẩm định hoặc chưa thành lập Hội đồng thẩm định thì thẩm quyền, trình tự, thủ tục chuẩn bị dự án hoặc điều chỉnh chủ trương đầu tư thực hiện theo quy định của Luật này. Trường hợp đã thành lập Hội đồng thẩm định và triển khai nhiệm vụ thẩm định chủ trương đầu tư thì tiếp tục thực hiện trình tự, thủ tục, thẩm quyền thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư hoặc điều chỉnh chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư có hiệu lực trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành;
b) Dự án PPP đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư và đang tổ chức lập báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh nhưng đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa trình thẩm định hoặc chưa thành lập Hội đồng thẩm định liên ngành thì thẩm quyền, trình tự, thủ tục phê duyệt dự án hoặc điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi thực hiện theo quy định của Luật này. Trường hợp đã thành lập Hội đồng thẩm định liên ngành và triển khai nhiệm vụ thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi thì tiếp tục thực hiện trình tự, thủ tục, thẩm quyền thẩm định, phê duyệt dự án hoặc điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư có hiệu lực trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành;
c) Dự án PPP đã được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án nhưng đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa tổ chức lựa chọn nhà đầu tư thì được rà soát, điều chỉnh chủ trương đầu tư hoặc điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi để áp dụng quy định của Luật này;
d) Đối với dự án PPP đang thực hiện theo quy định của Nghị quyết số 98/2023/QH15 ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh, Nghị quyết số 136/2024/QH15 ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô thị và thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng, Nghị quyết số 137/2024/QH15 ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Quốc hội về bổ sung thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển tỉnh Nghệ An, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định việc tiếp tục thực hiện dự án PPP theo các Nghị quyết này hoặc áp dụng quy định của Luật này. Trường hợp quyết định áp dụng quy định của Luật này thì áp dụng chuyển tiếp theo các điểm a, b và c khoản này để tiếp tục thực hiện dự án.
4. Quy định chuyển tiếp các quy định sửa đổi, bổ sung Luật Đấu thầu như sau:
a) Các gói thầu lựa chọn nhà thầu đã phê duyệt và phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục tổ chức lựa chọn danh sách ngắn, lựa chọn nhà thầu, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng theo quy định của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành;
b) Đối với gói thầu đã phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu nhưng đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mà kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã phê duyệt không phù hợp với Luật này thì phê duyệt điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu để phù hợp với quy định của Luật này.
*Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2024.*
| E-pas: 113577 | **CHỦ TỊCH QUỐC HỘITrần Thanh Mẫn** |
| --- | --- |
| Quy định về chỉ định thầu mới từ 2025? | Vừa qua, Quốc hội đã thông qua Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 (Luật sửa đổi 4 Luật), có hiệu lực thi hành từ ngày 15/01/2025
Tải về toàn bộ Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 (Luật sửa đổi 4 Luật) tại đây: tải
Trong đó, tại khoản khoản 7 Điều 4 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025 sửa đổi quy định về chỉ định thầu mới từ 2025.
Cụ thể, quy định về chỉ định thầu mới đối các trường hợp chỉ định thầu từ năm 2025 gồm:
(1) Gói thầu cấp bách cần triển khai nhằm mục tiêu bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia; gói thầu cần thực hiện để khắc phục ngay hoặc để xử lý kịp thời hậu quả gây ra do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ, sự cố, thảm họa hoặc sự kiện bất khả kháng khác;
(2) Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, phi tư vấn, hàng hóa, xây lắp cần triển khai ngay để tránh gây nguy hại đến tính mạng và tài sản của cộng đồng dân cư trên địa bàn hoặc để không ảnh hưởng nghiêm trọng đến công trình liền kề;
(3) Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, phi tư vấn, thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế, linh kiện, phụ kiện, phương tiện, xây lắp, thuốc bảo vệ thực vật, hạt giống cây trồng, hóa chất sát trùng, vật tư cần triển khai ngay để phục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh; gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, phi tư vấn, hàng hóa, xây lắp nhằm duy trì hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong trường hợp cấp bách, tránh gây nguy hại đến tính mạng, sức khỏe người dân; gói thầu mua thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế, linh kiện, phụ kiện để cấp cứu người bệnh trong tình trạng cấp cứu theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 trong trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không có đủ thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế, linh kiện, phụ kiện; gói thầu mua thuốc, thiết bị y tế chỉ có duy nhất một hãng sản xuất trên thị trường;
(4) Gói thầu cần thực hiện để bảo vệ bí mật nhà nước;
(5) Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn phải mua từ nhà thầu đã thực hiện trước đó do cần bảo đảm tính tương thích về công nghệ, bản quyền mà không thể mua được từ nhà thầu khác; gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn phải mua từ nhà thầu đã thực hiện trước đó hoặc từ hãng sản xuất, đại lý của hãng sản xuất do cần bảo đảm tính tương thích về công nghệ, bản quyền với các trang thiết bị, máy móc, phần mềm, dịch vụ sẵn có hoặc do các điều kiện bảo hành của nhà thầu, hãng sản xuất mà không thể mua được từ nhà thầu khác, hãng sản xuất khác;
(6) Gói thầu có tính chất nghiên cứu, thử nghiệm, mua bản quyền sở hữu trí tuệ, mua bản quyền chương trình phát sóng; gói thầu vận chuyển hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ, viện trợ trong trường hợp phải giao hàng ngay;
(7) Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế xây dựng được chỉ định cho tác giả của phương án kiến trúc trúng tuyển khi tác giả đó có đủ điều kiện năng lực theo quy định của pháp luật về xây dựng; gói thầu thi công xây dựng, phục chế tượng đài, phù điêu, tranh hoành tráng, tác phẩm nghệ thuật gắn với quyền tác giả từ khâu sáng tác đến thi công công trình; gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn lập quy hoạch đô thị và nông thôn được chỉ định cho tác giả của ý tưởng quy hoạch đô thị và nông thôn đã trúng tuyển thông qua thi tuyển; gói thầu tư vấn thăm dò, khai quật khảo cổ; gói thầu tư vấn, thi công tu bổ, phục hồi di tích cấp quốc gia, di tích cấp quốc gia đặc biệt và di sản văn hóa thế giới;
(8) Gói thầu tư vấn, thi công di dời các công trình hạ tầng kỹ thuật để phục vụ công tác giải phóng mặt bằng; gói thầu tư vấn, rà phá bom, mìn, vật nổ để chuẩn bị mặt bằng thi công;
(9) Gói thầu chỉ có duy nhất một nhà thầu thực hiện được trên thị trường do yêu cầu về giải pháp công nghệ;
(10) Gói thầu thuộc dự án quan trọng quốc gia được áp dụng hình thức chỉ định thầu theo Nghị quyết của Quốc hội khi quyết định chủ trương đầu tư dự án;
(11) Gói thầu thuê kho lưu giữ hàng tạm giữ; gói thầu thuê vận chuyển, bốc xếp hàng tạm giữ tại các cảng biển, địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung trong trường hợp chỉ có duy nhất một đơn vị cung cấp dịch vụ trong cảng; gói thầu nhập khẩu vũ khí thể thao phục vụ các câu lạc bộ, trường, trung tâm đào tạo huấn luyện thể thao tập luyện, thi đấu hằng năm;
(12) Gói thầu thuộc dự toán mua sắm không hình thành dự án có giá gói thầu không quá 300 triệu đồng; gói thầu thuộc dự án có giá gói thầu không quá 500 triệu đồng đối với gói thầu dịch vụ tư vấn, không quá 01 tỷ đồng đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn, hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp; gói thầu lập nhiệm vụ quy hoạch có giá gói thầu không quá 500 triệu đồng.
Trường hợp cần điều chỉnh hạn mức quy định tại điểm này để phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội và yêu cầu quản lý nhà nước, Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.
Lưu ý:
- Đối với gói thầu quy định tại mục (1), (2), (3), chủ đầu tư quyết định, chịu trách nhiệm việc chỉ định thầu theo quy trình rút gọn cho nhà thầu có năng lực, kinh nghiệm để thực hiện ngay gói thầu.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày bắt đầu thực hiện gói thầu, các bên phải hoàn thiện thủ tục chỉ định thầu bao gồm các bước sau: chuẩn bị và gửi dự thảo hợp đồng cho nhà thầu; hoàn thiện hợp đồng; trình, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu; ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng.
- Việc thực hiện chỉ định thầu đối với gói thầu quy định tại các mục (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7) phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
+ Có quyết định đầu tư được phê duyệt đối với dự án, trừ gói thầu tư vấn phục vụ công tác chuẩn bị dự án; có quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đối với gói thầu tư vấn lập quy hoạch và các gói thầu phục vụ công tác lập quy hoạch, trừ trường hợp gói thầu cần thực hiện trước khi phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch và trường hợp không phải phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch;
+ Có kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt;
+ Đã được bố trí vốn để thực hiện gói thầu;
+ Có dự toán được phê duyệt theo quy định, trừ gói thầu EP, EC, EPC, gói thầu chìa khóa trao tay
- Đối với gói thầu hoặc nội dung mua sắm có giá không quá 50 triệu đồng, thủ trưởng cơ quan, đơn vị mua sắm chịu trách nhiệm quyết định việc mua sắm bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả và tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình mà không phải lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, dự toán gói thầu, không phải ký hợp đồng với nhà cung cấp nhưng phải bảo đảm chế độ hóa đơn, chứng từ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
- Việc chỉ định thầu phải được thực hiện trong thời hạn không quá 45 ngày kể từ ngày phê duyệt hồ sơ yêu cầu đến ngày ký kết hợp đồng; trường hợp gói thầu có quy mô lớn, phức tạp không quá 90 ngày.
- Các trường hợp chỉ định thầu đáp ứng điều kiện chỉ định thầu đối với gói thầu quy định tại các mục (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7) nhưng vẫn có thể áp dụng các hình thức lựa chọn nhà thầu khác quy định tại các điều 21, 22, 24 và 25 của Luật Đấu thầu 2023 thì khuyến khích người có thẩm quyền quyết định áp dụng hình thức khác để lựa chọn nhà thầu. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/van-ban-chap-thuan-thiet-ke-nut-giao-dau-noi-vao-duong-quoc-lo-dang-khai-thac-ap-dung-tu-ngay-1-1-2-547008-190187.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/VMK/mau-van-ban-de-nghi-thi-cong-nut-giao-dau.docx |
| (1)(2)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ……/……Về việc chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào … (ghi bên trái/hoặc bên phải tuyến Km … (ghi lý trình) đường quốc lộ…. ghi tên, số hiệu đường bộ) | ……, ngày …… tháng …… năm 20… |
| Kính gửi: | - …… (ghi tên đơn vị đề nghị chấp thuận nút giao đấu nối); - …. (ghi tên cơ quan cấp phép thi công nút giao đấu nối trong trường hợp cơ quan cấp phép nút giao đấu nối khác cơ quan chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối). |
| --- | --- |
Căn cứ [Luật Đường bộ năm 2024](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Giao-thong-Van-tai/Luat-Duong-bo-2024-588811.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank);
Căn cứ Thông tư số /2024/TT-BGTVT ngày tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ;
Căn cứ … (ghi các văn bản/quyết định phê duyệt vị trí nút giao đấu nối trừ vị trí đấu nối không phải chấp thuận theo quy định tại Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của [Luật Đường bộ](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Giao-thong-Van-tai/Luat-Duong-bo-2024-588811.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank), Điều 77 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ; dự án đầu tư xây dựng có nút giao đấu nối, văn bản giao chủ đầu tư xây dựng nút giao đấu nối);
Sau khi xem xét thiết kế của nút giao đấu nối vào … (ghi bên trái/hoặc bên phải tuyến Km … (ghi lý trình) của tuyến đường …. … (ghi tên, số hiệu đường bộ)… . ….. (ghi cơ quan chấp thuận) chấp thuận nút giao đấu nối với các nội dung sau:
1. Chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào … (ghi bên trái/hoặc bên phải tuyến Km … (ghi lý trình) của đường quốc lộ …. … (ghi tên, số hiệu đường bộ) kèm theo các yêu cầu khác tại các mục a), b), c)… văn bản này;
2. Các yêu cầu khác đối với tổ chức, cá nhân được chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối tại mục 1 văn bản này như sau:
a) ..
b) …
c) …
(Phần ghi các yêu cầu: sửa đổi bổ sung thiết kế nút giao đấu nối, sửa đổi, bổ sung đầy đủ báo hiệu đường bộ và công trình an toàn giao thông tại nút giao đấu nối; thực hiện các thủ tục cấp giấy phép thi công nút giao đấu nối trước khi tổ chức thi công nút giao đấu nối, thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông, an toàn xây dựng khi thi công nút giao đấu nối, bảo vệ môi trường và không yêu cầu bồi thường, hoàn trả đúng yêu cầu kỹ thuật đối với các hạng mục kết cấu hạ tầng đường bộ bị ảnh hưởng do thi công nút giao đấu nối, đồng thời khắc phục các tồn tại nếu quá trình khai thác sử dụng nút giao xuất hiện điểm hay xảy ra tai nạn giao thông, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông và đóng vị trí nút giao đấu nối theo quy định của pháp luật khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền).
3. Văn bản chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối có thời hạn 18 tháng, hết thời hạn nêu trên mà chủ đầu tư chưa gửi hồ sơ đề nghị cấp phép thi công nút giao đấu nối vào quốc lộ đang khai thác hoặc có thay đổi về quy mô nút giao đấu nối thì phải thực hiện lại từ đầu thủ tục chấp thuận thiết kế nút giao.
| **Nơi nhận:**- Như trên;- Khu QLĐB/Sở GTVT…- ………….;- Lưu … | (2)**QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ**(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
| --- | --- |
**Hướng dẫn nội dung ghi**
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của cơ quan chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối.
(2) Tên cơ quan chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối.
| Văn bản chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác có thời hạn bao lâu? | Tại Điều 3 Thông tư 41/2024/TT-BGTVT quy định về việc chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác như sau:
Theo quy định trên, văn bản chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối có thời hạn 18 tháng, hết thời hạn nêu trên mà chủ đầu tư chưa gửi hồ sơ đề nghị cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác theo quy định tại Điều 4 Thông tư 41/2024/TT-BGTVT hoặc có thay đổi về quy mô nút giao đấu nối thì phải thực hiện lại từ đầu thủ tục chấp thuận thiết kế nút giao. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/phieu-kiem-dinh-xe-co-gioi-xe-may-chuyen-dung-theo-thong-tu-822024ttbca-the-nao-phuong-phap-kiem-di-190758.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/10122024/Mau-KD25.docx |
| **BỘ CÔNG AN** | | **PHIẾU KIỂM ĐỊNH** Mẫu KĐ25 ban hành kèm theo Thông tư số 82/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ Công an | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| ……..(1)…….. | | Ngày, giờ kiểm định: .../.…./……, ..:.. | | | | Kiểm định lần:…… | | Số phiếu:…………. |
| Chủ xe: | | | | Địa chỉ: | | | | |
| Biển số: | Nhãn hiệu, số loại: | | | | | | Nơi, năm sản xuất: | |
| Loại xe: | | | Số máy: | | Số khung: | | | |
| Khối lượng bản thân: (kg) | | | | | Khối lượng chuyên chở cho phép: (kg) | | | |
| Khối lượng toàn bộ cho phép: (kg) | | | | | Số người cho phép chở (kể cả người lái): | | | |
| **TT** | **Kiểm tra tổng quát xe** | **K/L** | **TT** | **Kiểm tra bên trong buồng lái, khoang chở khách** | **K/L** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| 01 | Biển số đăng ký | | 01 | Ghế người lái, ghế hành khách, dây an toàn | |
| 02 | Số khung | | 02 | Kính xe | |
| 03 | Số máy | | 03 | Gạt nước, phun nước rửa kính | |
| 04 | Mầu sơn, chất lượng lớp sơn | | 04 | Gương quan sát phía sau | |
| 05 | Hình dáng bố trí chung, kích thước giới hạn | | 05 | Sàn bệ, khung xương | |
| | **Xác nhận của cán bộ kiểm định xe** | | 06 | Dây dẫn điện phần trên | |
| | *(Ký, ghi rõ họ tên)* | | 07 | Vô lăng lái, càng lái, độ dơ góc | |
| | | | 08 | Trục lái | |
| | | | 09 | Hiệu quả trợ lực lái | |
| | | | 10 | Cơ cấu điều khiển phanh đỗ | |
| **TT** | **Kiểm tra phần trên và bên ngoài xe** | **K/L** | 11 | Cơ cấu sang số | |
| 01 | Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng, chắn bùn | | 12 | Các bàn điều khiển: ly hợp, phanh, ga | |
| 02 | Đèn chiếu sáng phía trước (pha, cốt) | | 13 | Áp suất khí nén, các đồng hồ, đèn chỉ báo | |
| 03 | Đèn tín hiệu, đèn lùi | | 14 | Động cơ và các hệ thống liên quan | |
| 04 | Cửa xe | | | **Xác nhận của cán bộ kiểm định xe** | |
| | **Xác nhận của cán bộ kiểm định xe** | | | *(Ký, ghi rõ họ tên)* | |
| | *(Ký, ghi rõ họ tên)* | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| **TT** | **Kiểm tra phần gầm xe** | **K/L** | **TT** | **Kiểm tra các chỉ tiêu bảo vệ môi trường** | **K/L** |
| 01 | Khung xe, móc kéo | | **01** | Độ ồn | |
| 02 | Hệ thống treo | | 02 | Còi điện | |
| 03 | Bánh xe (Moay ơ, lốp, vành đĩa, vòng hãm) | | 03 | Nồng độ CO | |
| 04 | Ngõng quay lái | | 04 | Nồng độ HC | |
| 05 | Cơ cấu lái, các thanh đòn dẫn động lái, khớp cầu, khớp chuyển hướng | | 05 | Độ khói | |
| | **Xác nhận của cán bộ kiểm định xe** | |
| 06 | Các đăng | | | *(Ký, ghi rõ họ tên)* | |
| 07 | Cầu xe | | | | |
| 08 | Dẫn động phanh chính | | | | |
| 09 | Dây dẫn điện phần dưới | | | | |
| 10 | Hệ thống dẫn khí xả, bầu giảm âm | | | | |
| | **Xác nhận của cán bộ kiểm định xe** | | **TT** | **Kiểm tra hoạt động của hệ thống phanh, lái** | **K/L** |
| | *(Ký, ghi rõ họ tên)* | | 01 | Dẫn động ly hợp | |
| | | | 02 | Độ trượt ngang của bánh xe dẫn hướng | |
| | | | 03 | Sai lệch lực phanh trên một trục | |
| | | | 04 | Hiệu quả phanh chính | |
| **TT** | **Kiểm tra hoạt động củahệ thống, thiết bị chuyên dùngđối với xe máy chuyên dùng** | **K/L** | 05 | Hiệu quả phanh đỗ | |
| 06 | Hệ thống phanh phụ | |
| 01 | Hệ thống công tác | | | **Xác nhận của cán bộ kiểm định xe** | |
| 02 | Thiết bị chuyên dùng | | | *(Ký, ghi rõ họ tên)* | |
| | **Xác nhận của cán bộ kiểm định xe** | | | | |
| | *(Ký, ghi rõ họ tên)* | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
**Kết luận:**
Phương tiện ………. tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
Định kỳ kiểm định: ………… tháng; Thời hạn kiểm định lần tới: ……………..
| **Lái xe** *(Ký, ghi rõ họ tên)* | | **Cán bộ kiểm định xe** *(Ký, ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- | --- |
*(1): ở Bộ ghi Cục CSGT, ở địa phương ghi Công an tỉnh*
| Trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định, Sổ kiểm định theo Thông tư 82/2024/TT-BCA thế nào? | Căn cứ theo Điều 27 Thông tư 82/2024/TT-BCA quy định trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định, Sổ kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới trong nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp, cải tạo và kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công an như sau:
(i) Cơ quan kiểm định tổ chức kiểm định xe theo quy định Điều 24 Thông tư 82/2024/TT-BCA
, nếu đạt yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định, Sổ kiểm định. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định cấp theo chu kỳ kiểm định quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 82/2024/TT-BCA
;
(ii) Trường hợp xe kiểm định không đạt thực hiện kiểm định lại theo quy định khoản 5 Điều 24 Thông tư 82/2024/TT-BCA
.
(i) Đơn vị quản lý, sử dụng xe lập hồ sơ đề nghị theo quy định tại khoản 2 Điều 28 Thông tư 82/2024/TT-BCA
, đến cơ quan kiểm định xe để nộp lại Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định, Sổ kiểm định cho cơ quan kiểm định xe hỏng, sai thông tin;
(ii) Cơ quan kiểm định xe kiểm tra hồ sơ, đối chiếu thông tin của phương tiện trong phần mềm quản lý Đăng kiểm xe ô tô, nếu đảm bảo thì cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Sổ kiểm định, Tem kiểm định, lưu hồ sơ theo quy định; thu lại Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định, Sổ kiểm định bị hỏng, sai thông tin. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định cấp lại được tính theo thời hạn của chu kỳ kiểm định xe lần gần nhất.
(i) Đơn vị quản lý, sử dụng xe lập hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 28 Thông tư 82/2024/TT-BCA và đưa xe đến cơ quan kiểm định;
(ii) Cơ quan kiểm định xe tổ chức kiểm tra hồ sơ, kiểm định theo trình tự quy định tại Điều 24 Thông tư 82/2024/TT-BCA
, nếu đạt yêu cầu cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định, Sổ kiểm định và lưu hồ sơ theo quy định. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định cấp theo chu kỳ kiểm định quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 82/2024/TT-BCA
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/tong-hop-bien-ban-hoi-nghi-tong-ket-cong-tac-nam-2024-pho-bien-mau-bien-ban-hoi-nghi-tong-ket-cuoi--416409-190419.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/08122024/bien-ban-hop-chi-bo-cuoi-nam.docx |
| **ĐẢNG BỘ XÃ…………….** **CHI BỘ …………………..** | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM** ……….. ngày … tháng … năm 20…. |
| --- | --- |
**BIÊN BẢN HỌP CHI BỘ TỔNG KẾT NĂM………..**
- Địa điểm:…………………………………………………………………….
- Thời gian:……………………………………………………………………
- Tổng số đảng viên của chi bộ………..đồng chí. Trong đó, đảng viên chính thức…….đồng chí, đảng viên dự bị………..đồng chí, đảng viên sinh hoạt tạm……….đồng chí.
+ Số đảng viên được miễn sinh hoạt………..đảng viên.
+ Số đảng viên giới thiệu sinh hoạt tạm thời đi nơi khác:………đảng viên.
- Số đảng viên dự sinh hoạt…………đồng chí. Trong đó, đảng viên chính thức………đồng chí, đảng viên dự bị………….đồng chí, đảng viên SHT:…… đ/c.
- Số đảng viên vắng mặt………..đồng chí.
+ Có lý do: (ghi rõ họ tên từng đồng chí và lý do vắng mặt).
+ Không có lý do: (ghi rõ họ tên từng đồng chí vắng mặt không có lý do).
\* Chủ tọa: Đồng chí……………………………..
\* Thư ký: Đồng chí………………………………
**I. NỘI DUNG SINH HOẠT CHI BỘ**
**1. Bí thư chi bộ triển khai nội dung sinh hoạt chi bộ.**
- Thông báo tình hình thời sự, chính sách, nghị quyết chỉ thị của cấp trên liên quan đến tình hình thực hiện nhiệm vụ chính trị ở cơ sở (ghi rõ tên các văn bản đồng chí bí thư chi bộ triển khai).
- Đánh giá tình hình các mặt công tác tháng trước về thực hiện nhiệm vụ chính trị và các nội dung về công tác xây dựng Đảng, những việc làm được, chưa làm được; tình hình tư tưởng của cán bộ, đảng viên và quần chúng cơ quan, đơn vị… (ghi cụ thể sự đánh giá tình hình của chi ủy mà đồng chí bí thư trình bày).
- Dự kiến chương trình công tác tháng tới (trong tháng), về thực hiện nhiệm vụ chính trị và các nội dung về công tác xây dựng Đảng.
**2. Chi bộ thảo luận**
a. Về đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ công tác tháng trước; tình hình tư tưởng của cán bộ, đảng viên và quần chúng trong cơ quan, đơn vị…
b. Tham gia ý kiến bổ sung nội dung chương trình công tác tháng tới, các biên pháp tổ chức thực hiện. Những kiến nghị, đề xuất với cấp trên.
– Ý kiến đồng chí…………………………………………………………
– Ý kiến đồng chí…………………………………………………………
**3. Kết luận của chủ tọa**
a. Về đánh giá kết quả thực hiện các mặt công tác tháng trước, những việc làm được, những việc chưa làm được, nguyên nhân, trách nhiệm của chi ủy, đảng viên; những vấn đề cần phải quan tâm giải quyết.
b. Kết luận nội dung chương trình công tác tháng tới của chi bộ, biện pháp tổ chức thực hiện; phân công chi ủy viên, đảng viên phụ trách từng công việc cụ thể để tổ chức thực hiện (ghi rõ họ tên đảng viên, chức vụ, nhiệm vụ được phân công).
c. Kết luận những kiến nghị đề xuất với cấp trên (nếu có).
**II. BIỂU QUYẾT THÔNG QUA CÁC KẾT LUẬN (HOẶC) NGHỊ QUYẾT CỦA CHI BỘ:**
**1. Chủ tọa kết luận xong nếu có ý kiến bổ sung cho kết luận thư ký phải ghi ý kiến bổ sung.** Khi hết ý kiến, chủ tọa tóm tắt ý kiến bổ sung sau đó lấy biểu quyết của chi bộ, thông qua.
...................................................................................…………………………..
.................................................................................…………………………...
............................................................................…………………………….......
**2. Nghị quyết:**
Đối với các nội dung sinh hoạt chi bộ cần phải ra nghị quyết thì người chủ trì hội nghị thông báo nội dung nghị quyết sau đó lấy ý kiến của đảng viên. Khi hết ý kiến thì chủ tọa nêu tóm tắt phần bổ sung, sau đó lấy biểu quyết của chi bộ.
+ Tổng số đảng viên đồng ý:……………….., tỷ lệ……….%.
+ Tổng số đảng viên không đồng ý:…………, tỷ lệ……….%.
+ Ý kiến khác:………………………………………………………………..
**Chú ý:**
- Thư ký ghi cụ thể, chính xác diễn biến của cuộc họp, thứ tự và họ tên đảng viên phát biểu ý kiến, nội dung phát biểu của từng đồng chí; những vấn đề nhất trí, không nhất trí và kiến nghị, ý kiến kết luận của chủ tọa.
- Kết thúc sinh hoạt chi bộ, thư ký phải đọc toàn văn biên bản để đảng viên tiếp tục tham gia ý kiến bổ sung, ghi chép đầy đủ phản ánh đúng tinh thần, nội dung đã đề ra trong buổi sinh hoạt chi bộ.
- Chủ tọa kiểm tra lại lần cuối biên bản ghi chép nội dung sinh hoạt chi bộ còn vấn đề gì sai sót về kỹ thuật yêu cầu thư ký chỉnh sửa, sau đó chủ tọa, thư ký mới ký vào biên bản sinh hoạt chi bộ.
- Cuộc họp kết thúc vào lúc……giờ, ngày……tháng ……năm………
| **THƯ KÝ** (Ký và ghi rõ họ tên) | **CHỦ TỌA** (Ký và ghi rõ họ tên) |
| --- | --- |
| Tổng hợp biên bản hội nghị tổng kết công tác năm 2024 phổ biến? Mẫu biên bản hội nghị tổng kết cuối năm? | Tổng hợp biên bản hội nghị tổng kết công tác năm 2024 phổ biến (Mẫu biên bản hội nghị tổng kết cuối năm) như sau:
TẢI VỀ Biên bản họp chi bộ tổng kết năm
TẢI VỀ Biên bản họp tổng kết công tác Đảng
TẢI VỀ Biên bản họp đánh giá chất lượng Đảng viên cuối năm
TẢI VỀ Trích biên bản họp chi bộ về đánh giá, xếp loại chất lượng tổ chức đảng, đảng viên năm 2024.
TẢI VỀ Biên bản Hội nghị đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức trường học (giáo viên, nhân viên) |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-cap-phep-thi-cong-nut-giao-dau-noi-vao-duong-quoc-lo-dang-khai-thac-tu-ngay-1-1-202-146440-189939.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/VMK/don-de-nghi-cap-phep-thi-cong-nut-giao-dau.docx |
| (1)(2)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ……/…… | ……, ngày …… tháng …… năm 20… |
**ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG NÚT GIAO ĐẤU NỐI VÀO…
Về đề nghị cấp phép thi công nút giao đấu nối vào Km AAA Quốc lộ …**
Kính gửi: ……… (ghi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thi công nút giao đấu nối)
Căn cứ [Luật Đường bộ năm 2024](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Giao-thong-Van-tai/Luat-Duong-bo-2024-588811.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank);
Căn cứ Thông tư số /2024/TT-BGTVT ngày tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ;
Căn cứ văn bản … (ghi các văn bản chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối của cơ quan….) về việc chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào … (ghi bên trái/hoặc bên phải tuyến Km … (ghi lý trình) của tuyến đường …. … (ghi tên, số hiệu đường bộ)……..;
(2) đề nghị được cấp phép thi công nút giao đấu nối vào… (ghi bên trái/hoặc bên phải tuyến Km … (ghi lý trình) của tuyến đường …. … (ghi tên, số hiệu đường bộ) trong thời gian thi công từ ngày ... tháng ... năm ... đến hết ngày ...tháng ... năm ... kèm theo hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này;
(2) thi công công trình nút giao: xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi cơ quan quản lý đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình nút giao được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của giấy phép thi công nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác;
(2) xin cam kết thi công theo đúng hồ sơ thiết kế đã được chấp thuận và đã được phê duyệt; tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (2) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
| ***Nơi nhận:***- Như trên;- ………….;- Lưu VT. | (2)**QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ**(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
| --- | --- |
**Hướng dẫn nội dung ghi**
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của chủ đầu tư, tổ chức đề nghị (nếu có);
(2) Tên chủ đầu tư, cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép thi công nút giao đấu nối.
| Mẫu đơn đề nghị cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác từ ngày 1 1 2025? | Ngày 15/11/2024, Bộ Giao thông Vận tải ban hành Thông tư 41 2024 TT-BGTVT quy định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ.
Mẫu đơn đề nghị cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác từ ngày 1 1 2025 được quy định tại Mẫu 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41 2024 TT-BGTVT
.
Mẫu đơn đề nghị cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác từ ngày 1 1 2025 được quy định như sau:
Tải Mẫu đơn đề nghị cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác từ ngày 1 1 2025 tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/luat-sua-doi-luat-quy-hoach-luat-dau-tu-luat-ppp-va-luat-dau-thau-2024-ap-dung-tu-15012025-the-nao-190830.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LVPD/luat-57-2024.doc |
| **QUỐC HỘI--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Luật số: 57/2024/QH15 | *Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2024* |
**LUẬT**
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT QUY HOẠCH, LUẬT ĐẦU TƯ, LUẬT ĐẦU TƯ THEO PHƯƠNG THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ VÀ LUẬT ĐẤU THẦU
*Căn cứ* *Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;*
*Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của* *Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số* *15/2023/QH15, Luật số* *16/2023/QH15, Luật số* *28/2023/QH15, Luật số* *31/2024/QH15, Luật số* *35/2024/QH15, Luật số* *38/2024/QH15 và Luật số* *43/2024/QH15;* *Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số* *72/2020/QH14, Luật số* *03/2022/QH15, Luật số* *05/2022/QH15, Luật số* *08/2022/QH15, Luật số* *09/2022/QH15, Luật số* *20/2023/QH15, Luật số* *26/2023/QH15, Luật số* *27/2023/QH15, Luật số* *28/2023/QH15, Luật số* *31/2024/QH15, Luật số* *33/2024/QH15 và Luật số* *43/2024/QH15;* *Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư số 64/2020/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số* *03/2022/QH15, Luật số* *28/2023/QH15, Luật số* *35/2024/QH15;* *Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15.*
**Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch**
1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 6 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia phải phù hợp với quy hoạch tổng thể quốc gia.
Trường hợp quy hoạch không gian biển quốc gia và quy hoạch sử dụng đất quốc gia có mâu thuẫn với nhau thì phải điều chỉnh và thực hiện theo quy hoạch tổng thể quốc gia.”;
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:
“4. Quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành phải phù hợp với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh có liên quan theo quy định của Chính phủ.”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:
“**Điều 9. Chi phí cho hoạt động quy hoạch**
1. Chi phí lập, công bố, điều chỉnh quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh sử dụng nguồn vốn đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công và nguồn vốn hợp pháp khác; đối với quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
2. Chi phí lập, thẩm định, điều chỉnh nhiệm vụ lập quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh; thẩm định, thẩm định điều chỉnh quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh; điều chỉnh theo trình tự, thủ tục rút gọn quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh; đánh giá quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh sử dụng nguồn chi thường xuyên theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
3. Chi phí lập, thẩm định, công bố, đánh giá, điều chỉnh quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành sử dụng nguồn chi thường xuyên theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 15 như sau:
“2. Thẩm quyền tổ chức thẩm định, phê duyệt và phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ lập quy hoạch được quy định như sau:
a) Chính phủ tổ chức thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch, phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch, phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia;
b) Thủ tướng Chính phủ tổ chức thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng; phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch, phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ lập quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh;
c) Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh.”.
4. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 16 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung các điểm b, c và d khoản 1 như sau:
“b) Cơ quan lập quy hoạch lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch; chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan nghiên cứu, phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, đề xuất các quan điểm, mục tiêu, nội dung quy hoạch; gửi các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan;
c) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan tham gia ý kiến, đề xuất các nội dung quy hoạch thuộc phạm vi quản lý, gửi cơ quan lập quy hoạch;
d) Cơ quan lập quy hoạch chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan xem xét, xử lý các vấn đề liên ngành, liên vùng, liên tỉnh nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch;”;
b) Sửa đổi, bổ sung các điểm b, c và d khoản 3 như sau:
“b) Cơ quan lập quy hoạch lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch; chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan nghiên cứu, phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của vùng, đề xuất các quan điểm, mục tiêu, nội dung quy hoạch; gửi các Bộ, cơ quan ngang Bộ liên quan và địa phương trong vùng;
c) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ liên quan và địa phương trong vùng tham gia ý kiến, đề xuất các nội dung quy hoạch thuộc phạm vi quản lý, gửi cơ quan lập quy hoạch;
d) Cơ quan lập quy hoạch chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan xem xét, xử lý các vấn đề liên vùng, liên tỉnh nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch;”;
c) Bổ sung khoản 5 vào sau khoản 4 như sau:
“5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.”.
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 20 như sau:
“2. Quy hoạch cao hơn (nếu có).”.
6. Sửa đổi, bổ sung điểm n khoản 2 Điều 22 như sau:
“n) Danh mục dự kiến các dự án quan trọng quốc gia;”.
7. Sửa đổi, bổ sung điểm i khoản 2 Điều 23 như sau:
“i) Danh mục dự kiến các dự án quan trọng quốc gia.”.
8. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 25 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm g khoản 3 như sau:
“g) Danh mục dự kiến các dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia;”;
b) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 5 như sau:
“d) Danh mục dự kiến các dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên bảo vệ môi trường;”;
c) Sửa đổi, bổ sung đoạn mở đầu khoản 6 như sau:
“6. Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:”;
d) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 6 như sau:
“d) Danh mục dự kiến các dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên bảo tồn đa dạng sinh học;”.
9. Sửa đổi, bổ sung điểm g khoản 2 Điều 26 như sau:
“g) Danh mục dự kiến các dự án ưu tiên của vùng;”;
10. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của khoản 2 Điều 27 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm d như sau:
“d) Phương án phát triển hệ thống đô thị và nông thôn; phương án phát triển hệ thống khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu du lịch, khu thể dục thể thao, khu nghiên cứu, đào tạo; phương án phát triển khu bảo tồn, khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích; phương án phát triển các cụm công nghiệp; phương án phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung; xác định khu quân sự, an ninh; phương án phát triển những khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn, những khu vực có vai trò động lực;”;
b) Sửa đổi, bổ sung điểm e như sau:
“e) Phương án phát triển mạng lưới cấp điện, bao gồm phương án phát triển điện lực đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn và phương án phát triển nguồn, lưới điện của tỉnh;”;
c) Sửa đổi, bổ sung điểm h như sau:
“h) Phương án phát triển công trình thủy lợi, hệ thống cấp nước, thoát nước bao gồm công trình thủy lợi, hệ thống cấp nước, thoát nước đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn và công trình thủy lợi liên huyện, hệ thống cấp nước, thoát nước liên huyện;”;
d) Sửa đổi, bổ sung điểm o như sau:
“o) Danh mục dự kiến các dự án ưu tiên của tỉnh;”.
11. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 34 như sau:
“2. Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh.”.
12. Sửa đổi, bổ sung Điều 45 như sau:
“**Điều 45. Kế hoạch thực hiện quy hoạch**
1. Kế hoạch thực hiện quy hoạch được ban hành sau khi quy hoạch được quyết định hoặc phê duyệt.
Thẩm quyền ban hành kế hoạch thực hiện quy hoạch được quy định tại Điều 55 và Điều 56 của Luật này. Cơ quan có thẩm quyền ban hành kế hoạch thực hiện quy hoạch có thẩm quyền ban hành điều chỉnh kế hoạch thực hiện quy hoạch.
2. Kế hoạch thực hiện quy hoạch phải tuân thủ văn bản quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch và bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Dự án đầu tư công;
b) Dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác ngoài vốn đầu tư công;
c) Xác định các nguồn lực và việc sử dụng nguồn lực để thực hiện quy hoạch.
3. Chính phủ quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục ban hành, điều chỉnh kế hoạch thực hiện quy hoạch.”.
13. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 47 như sau:
“4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, bố trí nguồn lực để thực hiện quy hoạch tỉnh.”.
14. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 49 như sau:
“1. Quy hoạch được đánh giá thực hiện theo định kỳ 05 năm hoặc đột xuất theo tiêu chí đánh giá do Chính phủ quy định.”.
15. Sửa đổi, bổ sung Điều 51 như sau:
“**Điều 51. Nguyên tắc điều chỉnh quy hoạch**
1. Quy hoạch được điều chỉnh theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 54 của Luật này khi có một trong các căn cứ được quy định tại Điều 53 của Luật này.
2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch, trừ trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 6 Điều 54a của Luật này.
3. Cơ quan có thẩm quyền tổ chức lập quy hoạch chịu trách nhiệm tổ chức lập điều chỉnh quy hoạch.
4. Việc điều chỉnh quy hoạch không làm thay đổi mục tiêu của quy hoạch, trừ trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 53 của Luật này.”.
16. Bổ sung Điều 54a vào sau Điều 54 trong Mục 3 Chương IV như sau:
“**Điều 54a. Điều chỉnh quy hoạch theo trình tự, thủ tục rút gọn**
1. Việc điều chỉnh quy hoạch theo trình tự, thủ tục rút gọn không làm thay đổi quan điểm và mục tiêu của quy hoạch; bảo đảm tính liên kết, đồng bộ, kế thừa, ổn định giữa các quy hoạch.
2. Quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh được điều chỉnh theo trình tự, thủ tục rút gọn khi có một trong các căn cứ sau đây:
a) Việc thực hiện nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội hoặc Chính phủ về bảo đảm quốc phòng, an ninh, sắp xếp đơn vị hành chính, dự án quan trọng quốc gia làm thay đổi một hoặc một số nội dung quy hoạch;
b) Quy hoạch có mâu thuẫn với quy hoạch cao hơn;
c) Quy hoạch có mâu thuẫn với quy hoạch cùng cấp;
d) Việc thực hiện dự án khẩn cấp, nhiệm vụ cấp bách làm thay đổi một hoặc một số nội dung quy hoạch theo quy định của Chính phủ.
3. Khi có một trong các căn cứ quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều này thì Chính phủ xem xét, chấp thuận chủ trương điều chỉnh quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia.
4. Khi có một trong các căn cứ quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều này thì Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận chủ trương điều chỉnh quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh.
5. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch hoặc cơ quan lập quy hoạch xây dựng hồ sơ điều chỉnh quy hoạch, gửi xin ý kiến của các cơ quan có liên quan; tiếp thu, giải trình và hoàn thiện hồ sơ điều chỉnh quy hoạch, trình cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch.
6. Thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch được quy định như sau:
a) Quốc hội quyết định điều chỉnh quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia;
b) Bộ trưởng được giao tổ chức lập quy hoạch ngành quốc gia, lập quy hoạch vùng phê duyệt điều chỉnh quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng và báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tỉnh và báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện.
7. Chính phủ quy định chi tiết khoản 1, khoản 2 và khoản 5 Điều này; quy định hồ sơ điều chỉnh quy hoạch theo trình tự, thủ tục rút gọn.”.
17. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 55 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:
“2. Thủ tướng Chính phủ ban hành chính sách, giải pháp và bố trí nguồn lực thực hiện quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng; kế hoạch thực hiện quy hoạch vùng.”;
b) Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 3 như sau:
“đ) Ban hành hướng dẫn xác định chi phí cho hoạt động quy hoạch của quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh;”;
c) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 như sau:
“a) Ban hành kế hoạch thực hiện quy hoạch ngành quốc gia; trình Thủ tướng Chính phủ ban hành chính sách, giải pháp và bố trí nguồn lực thực hiện quy hoạch ngành quốc gia; trình Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch ngành quốc gia;”.
18. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 56 như sau:
“1. Ban hành kế hoạch thực hiện quy hoạch tỉnh; ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành chính sách, giải pháp và bố trí nguồn lực thực hiện quy hoạch tỉnh;”.
19. Sửa đổi, bổ sung một số số thứ tự tại Phụ lục I về Danh mục các quy hoạch ngành quốc gia như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung số thứ tự 26 như sau:
| 26. | Quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị và nông thôn |
| --- | --- |
b) Sửa đổi, bổ sung các số thứ tự 29, 32 và 33 như sau:
| 29. | Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất, khoáng sản |
| --- | --- |
| 32. | Quy hoạch khoáng sản nhóm I |
| 33. | Quy hoạch khoáng sản nhóm II |
20. Sửa đổi, bổ sung số thứ tự 11 tại Phụ lục II về Danh mục các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành như sau:
| 11. | Quy hoạch đô thị và nông thôn | Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn số 47/2024/QH15 |
| --- | --- | --- |
21. Bãi bỏ khoản 5 Điều 5, điểm đ khoản 1 và điểm đ khoản 3 Điều 16, điểm m khoản 2 Điều 27, Điều 28, khoản 3 Điều 47, Điều 52 và số thứ tự 31 tại Phụ lục I.
**Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư**
1. Bổ sung khoản 3a vào sau khoản 3 Điều 4 như sau:
“3a. Trường hợp có quy định khác nhau giữa Điều 36a của Luật Đầu tư và luật khác đã được ban hành trước ngày 15 tháng 01 năm 2025 thì thực hiện theo quy định tại Điều 36a của Luật Đầu tư.”.
2. Bổ sung điểm i và điểm k vào sau điểm h khoản 1 Điều 6 như sau:
“i) Kinh doanh mua bán bảo vật quốc gia;
k) Kinh doanh xuất khẩu di vật, cổ vật.”.
3. Bổ sung Điều 18a vào sau Điều 18 như sau:
“**Điều 18a. Quỹ Hỗ trợ đầu tư**
1. Chính phủ thành lập Quỹ Hỗ trợ đầu tư từ nguồn thu thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung theo quy định chống xói mòn cơ sở thuế toàn cầu và nguồn hợp pháp khác để ổn định môi trường đầu tư, khuyến khích, thu hút nhà đầu tư chiến lược, tập đoàn đa quốc gia và hỗ trợ doanh nghiệp trong nước đối với một số lĩnh vực cần khuyến khích đầu tư.
2. Chính phủ quy định chi tiết mô hình hoạt động, địa vị pháp lý, nguồn ngân sách cấp hằng năm và bổ sung cho Quỹ, hình thức hỗ trợ, cơ chế bồi hoàn hỗ trợ và các chính sách đặc thù khác của Quỹ, báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho ý kiến trước khi ban hành.”.
4. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điểm của khoản 1 Điều 31 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm d như sau:
“d) Dự án đầu tư xây dựng mới: bến cảng, khu bến cảng có quy mô vốn đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên thuộc cảng biển đặc biệt, cảng biển loại I;”;
b) Sửa đổi, bổ sung điểm g1 như sau:
“g1) Dự án đầu tư phù hợp với quy định của pháp luật về di sản văn hóa không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc phạm vi khu vực bảo vệ I của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia đặc biệt thuộc Danh mục di sản thế giới.”;
c) Bãi bỏ điểm h.
5. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của khoản 1 Điều 32 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b1 như sau:
“b1) Dự án đầu tư phù hợp với quy định của pháp luật về di sản văn hóa không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc phạm vi khu vực bảo vệ I và II của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt, trừ khu vực bảo vệ I của di tích quốc gia đặc biệt thuộc Danh mục di sản thế giới; dự án đầu tư không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử (được xác định trong quy hoạch đô thị) của đô thị loại đặc biệt;”;
b) Bổ sung điểm đ và điểm e vào sau điểm d như sau:
“đ) Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất;
e) Dự án đầu tư xây dựng mới: bến cảng, khu bến cảng có quy mô vốn đầu tư dưới 2.300 tỷ đồng thuộc cảng biển đặc biệt.”.
6. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Điều 33 như sau:
“a) Đánh giá sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị và quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt (nếu có) có liên quan;”.
7. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 6 Điều 34 như sau:
“c) Sự phù hợp của dự án đầu tư với chiến lược, quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị và quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt (nếu có) có liên quan;”.
8. Bổ sung Điều 36a vào sau Điều 36 trong Mục 2 Chương IV như sau:
**“Điều 36a. Thủ tục đầu tư đặc biệt**
1. Trừ các dự án đầu tư quy định tại Điều 30 của Luật này, nhà đầu tư được quyền lựa chọn đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều này đối với các dự án tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập trung, khu thương mại tự do và khu chức năng trong khu kinh tế trong các lĩnh vực sau đây:
a) Đầu tư xây dựng trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển (R&D); đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp mạch tích hợp bán dẫn, công nghệ thiết kế, chế tạo linh kiện, vi mạch điện tử tích hợp (IC), điện tử linh hoạt (PE), chip, vật liệu bán dẫn;
b) Đầu tư trong lĩnh vực công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển, sản xuất sản phẩm thuộc danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
2. Hồ sơ đăng ký đầu tư gồm tài liệu quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, g và h khoản 1 Điều 33 của Luật này, trong đó văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư bao gồm cam kết đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định của pháp luật về xây dựng, bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy; đề xuất dự án đầu tư bao gồm nhận dạng, dự báo tác động đến môi trường và biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường thay thế cho đánh giá sơ bộ tác động môi trường.
3. Nội dung đánh giá hồ sơ gồm:
a) Sự phù hợp của dự án với lĩnh vực đầu tư tại khoản 1 Điều này;
b) Sự phù hợp của dự án với quy hoạch có liên quan;
c) Tư cách pháp lý và kinh nghiệm của nhà đầu tư;
d) Nhu cầu sử dụng đất (nếu có);
đ) Tiến độ thực hiện dự án;
e) Nội dung cam kết của nhà đầu tư;
g) Ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư (nếu có).
4. Hồ sơ đăng ký được gửi cho Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế đánh giá hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
5. Trường hợp có từ hai nhà đầu tư trở lên đề xuất dự án có đề nghị Nhà nước cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất tại một địa điểm, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nộp hồ sơ hợp lệ đầu tiên và thông báo bằng văn bản cho các nhà đầu tư còn lại. Trường hợp nhà đầu tư nộp hồ sơ đầu tiên bị từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo nguyên tắc xem xét lần lượt hồ sơ của từng nhà đầu tư tiếp theo. Nhà đầu tư nước ngoài được thành lập tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư trước khi đăng ký đầu tư.
6. Việc điều chỉnh mục tiêu hoạt động của dự án thực hiện theo quy định tương ứng tại khoản 4 Điều này.
7. Dự án đăng ký đầu tư theo quy định của Điều này không phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư, thẩm định công nghệ, lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, lập quy hoạch chi tiết, cấp Giấy phép xây dựng và các thủ tục để được phê duyệt, chấp thuận, cho phép trong lĩnh vực xây dựng, phòng cháy, chữa cháy.
8. Trước khi khởi công xây dựng, nhà đầu tư gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền về quản lý trật tự xây dựng tại địa phương và Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế văn bản thông báo khởi công kèm theo các tài liệu sau đây:
a) Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng gồm các nội dung theo quy định của pháp luật về xây dựng do nhà đầu tư tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt;
b) Báo cáo kết quả thẩm tra Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng do tổ chức, cá nhân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thực hiện thẩm tra về an toàn công trình, bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy; sự tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
9. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là cơ sở cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; thực hiện các thủ tục hành chính; thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá, xử lý vi phạm hành chính và quản lý nhà nước đối với dự án.
10. Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế có trách nhiệm kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện dự án theo quy định của pháp luật; giải quyết theo thẩm quyền hoặc thông báo cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết những vấn đề phát sinh đối với dự án.
11. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành biểu mẫu, hồ sơ thực hiện dự án đầu tư quy định tại Điều này.
12. Chính phủ quy định chi tiết Điều này”.
9. Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 2 Điều 47 như sau:
“đ) Nhà đầu tư không thực hiện đúng nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đã bị xử phạt vi phạm hành chính nhưng tiếp tục vi phạm, trừ trường hợp không thực hiện theo đúng tiến độ tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh.”.
10. Bổ sung điểm a1 vào sau điểm a khoản 2 Điều 48 như sau:
“a1) Sau 24 tháng kể từ thời điểm kết thúc tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động của dự án đầu tư hoặc mục tiêu hoạt động của từng giai đoạn (nếu có) quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh mà nhà đầu tư vẫn không hoàn thành mục tiêu hoạt động này và không thuộc trường hợp được điều chỉnh tiến độ theo quy định, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản này;”.
11. Sửa đổi, bổ sung một số số thứ tự của Phụ lục IV về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung số thứ tự 50 như sau:
| 50 | Hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện |
| --- | --- |
b) Sửa đổi, bổ sung các số thứ tự 115, 193, 194, 201 và 202 như sau:
| 115 | Kinh doanh dịch vụ tư vấn lập quy hoạch đô thị và nông thôn |
| --- | --- |
| 193 | Kinh doanh dịch vụ giám định di vật, cổ vật |
| 194 | Kinh doanh dịch vụ lập quy hoạch, dự án, thiết kế, tổ chức thi công, tư vấn giám sát thi công dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích |
| 201 | Kinh doanh di vật, cổ vật, trừ kinh doanh xuất khẩu di vật, cổ vật; kinh doanh dịch vụ bảo quản, phục chế, số hóa, xây dựng cơ sở dữ liệu di vật, cổ vật |
| 202 | Nhập khẩu hàng hóa văn hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
c) Bổ sung các số thứ tự 90a, 90b và 90c vào sau số thứ tự 90; các số thứ tự 230, 231 và 232 vào sau số thứ tự 229 như sau:
| 90a | Nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập tàu bay không người lái, phương tiện bay khác, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị của tàu bay không người lái, phương tiện bay khác |
| --- | --- |
| 90b | Kinh doanh tàu bay không người lái, phương tiện bay khác, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị của tàu bay không người lái, phương tiện bay khác |
| 90c | Nghiên cứu chế tạo, thử nghiệm, sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay không người lái, phương tiện bay khác, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị của tàu bay không người lái, phương tiện bay khác |
| 230 | Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ trung gian dữ liệu |
| 231 | Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ phân tích, tổng hợp dữ liệu |
| 232 | Kinh doanh dịch vụ sàn dữ liệu |
d) Bãi bỏ số thứ tự 11.
**Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư**
1. Bổ sung điểm e1 vào sau điểm e khoản 16 Điều 3 như sau:
“e1) Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (Build - Transfer, sau đây gọi là hợp đồng BT);”;
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
“**Điều 4. Lĩnh vực đầu tư theo phương thức PPP và phân loại dự án PPP**
1. Dự án đầu tư theo phương thức PPP được thực hiện trong các ngành, lĩnh vực đầu tư công nhằm mục đích đầu tư, xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng, cung cấp sản phẩm, dịch vụ công, trừ dự án thuộc trường hợp sau đây:
a) Dự án thuộc trường hợp độc quyền nhà nước theo quy định của pháp luật;
b) Dự án thuộc ngành, lĩnh vực quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
2. Dự án PPP được phân loại theo thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư bao gồm:
a) Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội;
b) Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ;
c) Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan trung ương, cơ quan khác quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật này;
d) Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
đ) Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
e) Dự án không thuộc trường hợp phải quyết định chủ trương đầu tư, gồm các dự án quy định tại các khoản 2a, 2b và 2c Điều 11 của Luật này.”.
3. Sửa đổi, bổ sung điểm b và điểm c khoản 1 Điều 6 như sau:
“b) Hội đồng thẩm định liên ngành thực hiện nhiệm vụ thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án PPP do Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư;
c) Trừ trường hợp nhiệm vụ thẩm định được giao cho đơn vị trực thuộc cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều này, Hội đồng thẩm định cấp cơ sở thực hiện nhiệm vụ thẩm định các báo cáo sau: báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP do Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư; báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP do Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan trung ương, cơ quan khác, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư; báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP không thuộc trường hợp phải quyết định chủ trương đầu tư quy định tại các khoản 2a, 2b và 2c Điều 11 của Luật này.”.
4. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 11 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung đoạn mở đầu khoản 1 như sau:
“1. Trừ trường hợp quy định tại các khoản 2, 2a, 2b và 2c Điều này, quy trình dự án PPP được thực hiện như sau:”;
b) Bổ sung các khoản 2a, 2b và 2c vào sau khoản 2 như sau:
“2a. Đối với dự án PPP có tổng mức đầu tư tương đương dự án nhóm B, nhóm C theo quy định của pháp luật về đầu tư công không sử dụng vốn nhà nước quy định tại các điều 70, 71 và 72 của Luật này, quy trình dự án PPP được thực hiện như sau:
a) Lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng đối với dự án PPP thuộc trường hợp lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;
b) Phê duyệt dự án căn cứ báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, công bố dự án;
c) Lựa chọn nhà đầu tư;
d) Thành lập doanh nghiệp dự án PPP và ký kết hợp đồng dự án PPP;
đ) Triển khai thực hiện hợp đồng dự án PPP.
2b. Đối với dự án PPP áp dụng loại hợp đồng O&M, quy trình dự án PPP được thực hiện như sau:
a) Lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, phê duyệt dự án, công bố dự án;
b) Lựa chọn nhà đầu tư;
c) Thành lập doanh nghiệp dự án PPP và ký kết hợp đồng dự án PPP;
d) Triển khai thực hiện hợp đồng dự án PPP.
2c. Đối với dự án PPP áp dụng loại hợp đồng BT không yêu cầu thanh toán, quy trình dự án PPP được thực hiện như sau:
a) Nhà đầu tư đề xuất dự án, lập báo cáo nghiên cứu khả thi kèm theo dự thảo hợp đồng;
b) Cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, phê duyệt dự án và dự thảo hợp đồng;
c) Thành lập doanh nghiệp dự án PPP trong trường hợp nhà đầu tư đề xuất;
d) Ký kết hợp đồng dự án PPP;
đ) Triển khai thực hiện hợp đồng dự án; tổ chức giám sát quá trình xây dựng, thi công công trình, nghiệm thu công trình hoàn thành theo quy định của pháp luật về xây dựng như quy định đối với dự án đầu tư công.
Dự án quy định tại khoản này không phải lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại Chương III và không phải thực hiện nội dung liên quan đến triển khai thực hiện hợp đồng dự án tại các điều 53, 54, 55, 58, 59, 61, 62, 63, 64, 65 và 66 của Luật này.”;
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:
“5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.”.
5. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 12 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 như sau:
“a) Sử dụng vốn đầu tư công từ 30.000 tỷ đồng trở lên;”;
b) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 như sau:
“b) Dự án có tổng mức đầu tư tương đương dự án nhóm A theo quy định của pháp luật về đầu tư công sử dụng vốn đầu tư công từ 10.000 tỷ đồng trở lên do Bộ, cơ quan trung ương quản lý; dự án áp dụng loại hợp đồng BT thanh toán bằng nguồn ngân sách nhà nước thu được sau đấu giá quỹ đất, tài sản công đối với quỹ đất, tài sản công thuộc trung ương quản lý có nguyên giá theo sổ kế toán từ 500 tỷ đồng trở lên;”;
c) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2 như sau:
“d) Dự án phù hợp với quy định của pháp luật về di sản văn hóa không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc phạm vi khu vực bảo vệ I của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia đặc biệt thuộc Danh mục di sản thế giới.”;
d) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 và khoản 4; bổ sung khoản 4a vào sau khoản 4 như sau:
“3. Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan trung ương, cơ quan khác quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP sau đây:
a) Dự án thuộc phạm vi quản lý của Bộ, cơ quan trung ương, cơ quan khác, trừ dự án quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này;
b) Dự án áp dụng loại hợp đồng BT thanh toán bằng nguồn ngân sách nhà nước thu được sau đấu giá quỹ đất, tài sản công đối với quỹ đất, tài sản công có nguyên giá theo sổ kế toán dưới 500 tỷ đồng thuộc phạm vi quản lý của Bộ, cơ quan trung ương, cơ quan khác.
4. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP sau đây:
a) Dự án thuộc phạm vi quản lý của địa phương có tổng mức đầu tư tương đương dự án nhóm A theo quy định của pháp luật về đầu tư công, trừ dự án quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này;
b) Dự án quy định tại khoản 3 Điều 5 của Luật này được Thủ tướng Chính phủ giao địa phương đó làm cơ quan có thẩm quyền có tổng mức đầu tư tương đương dự án nhóm A theo quy định của pháp luật về đầu tư công, trừ dự án quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
4a. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP sau đây:
a) Dự án thuộc phạm vi quản lý của địa phương, trừ dự án quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều này;
b) Dự án quy định tại khoản 3 Điều 5 của Luật này được Thủ tướng Chính phủ giao địa phương đó làm cơ quan có thẩm quyền có tổng mức đầu tư tương đương dự án nhóm B, nhóm C theo quy định của pháp luật về đầu tư công;
c) Dự án áp dụng loại hợp đồng BT thanh toán bằng nguồn ngân sách nhà nước thu được sau đấu giá quỹ đất, tài sản công đối với quỹ đất, tài sản công thuộc phạm vi quản lý của địa phương.”.
6. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điểm, khoản của Điều 13 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 như sau:
“c) Hội đồng thẩm định nhà nước thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;”;
b) Bổ sung khoản 4a vào sau khoản 4 như sau:
“4a. Trình tự quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quy định như sau:
a) Đơn vị chuẩn bị dự án PPP lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi làm cơ sở trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
b) Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
c) Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định hoàn thành và gửi báo cáo thẩm định đến đơn vị chuẩn bị dự án PPP;
d) Đơn vị chuẩn bị dự án PPP hoàn chỉnh hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
đ) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án.”;
c) Bãi bỏ điểm d và điểm đ khoản 2, điểm c khoản 3, điểm c khoản 4 Điều này.
7. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 14 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Bộ, cơ quan trung ương, cơ quan khác, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn dự án phù hợp để đầu tư theo phương thức PPP căn cứ các điều kiện sau đây:
a) Sự cần thiết đầu tư;
b) Phù hợp với ngành, lĩnh vực quy định tại khoản 1 Điều 4 của Luật này;
c) Không trùng lặp với dự án đã có quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án;
d) Có lợi thế so với các hình thức đầu tư khác căn cứ các yếu tố so sánh về chi phí chuẩn bị đầu tư; khả năng thu hút nguồn vốn, công nghệ, kỹ năng quản lý từ nhà đầu tư; khả năng thực hiện dự án và nghĩa vụ hợp đồng của cơ quan có thẩm quyền;
đ) Có khả năng bố trí vốn nhà nước trong trường hợp dự án có nhu cầu sử dụng vốn nhà nước hoặc có khả năng bố trí nguồn ngân sách nhà nước, quỹ đất thanh toán trong trường hợp dự án áp dụng loại hợp đồng BT thanh toán bằng quỹ đất, loại hợp đồng BT thanh toán bằng ngân sách nhà nước.”;
b) Sửa đổi, bổ sung các điểm d, đ và e khoản 3 như sau:
“d) Đánh giá sơ bộ hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; đánh giá sơ bộ tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường như quy định đối với dự án đầu tư công;
đ) Sơ bộ tổng mức đầu tư; đánh giá sơ bộ phương án tài chính của dự án; dự kiến sử dụng vốn nhà nước trong dự án (nếu có); dự kiến phương thức thanh toán cho nhà đầu tư đối với dự án áp dụng loại hợp đồng BTL, hợp đồng BLT, hợp đồng BT thanh toán bằng ngân sách nhà nước, hợp đồng BT thanh toán bằng quỹ đất, trong đó xác định cụ thể vị trí, diện tích, giá trị dự kiến của quỹ đất dự kiến thanh toán;
e) Dự kiến loại hợp đồng dự án PPP; các hình thức ưu đãi, bảo đảm đầu tư; cơ chế chia sẻ phần giảm doanh thu (nếu có).”.
8. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 19 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Đơn vị chuẩn bị dự án PPP lập báo cáo nghiên cứu khả thi theo các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này. Việc lập báo cáo nghiên cứu khả thi có thể được thực hiện trong quá trình thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư nhưng phải bảo đảm việc phê duyệt dự án được thực hiện căn cứ quyết định chủ trương đầu tư.”;
b) Sửa đổi, bổ sung đoạn mở đầu khoản 2 như sau:
“2. Trừ trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này, báo cáo nghiên cứu khả thi bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:”;
c) Sửa đổi, bổ sung điểm i khoản 2 như sau:
“i) Hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.”;
d) Bổ sung các khoản 3, 4, 5 và 6 vào sau khoản 2 như sau:
“3. Đối với dự án áp dụng loại hợp đồng O&M, báo cáo nghiên cứu khả thi bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Sự cần thiết thực hiện dự án; lợi thế áp dụng loại hợp đồng O&M so với các hình thức đầu tư khác; tác động của việc thực hiện dự án theo phương thức PPP đối với cộng đồng dân cư trong phạm vi dự án trên cơ sở tiếp thu ý kiến của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh nơi thực hiện dự án, hiệp hội nghề nghiệp liên quan đến lĩnh vực đầu tư;
b) Mục tiêu; địa điểm; đánh giá hiện trạng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng sẵn có và máy móc, thiết bị của công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng;
c) Thuyết minh yêu cầu về phương án tổ chức quản lý, vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng; yêu cầu về chất lượng sản phẩm, dịch vụ công;
d) Thông tin hợp đồng dự án, gồm: thời hạn hợp đồng, phân tích rủi ro và biện pháp quản lý rủi ro của dự án;
đ) Các hình thức ưu đãi, bảo đảm đầu tư;
e) Tổng mức đầu tư; phương án tài chính của dự án; khả năng huy động vốn để thực hiện dự án;
g) Hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
4. Đối với dự án áp dụng loại hợp đồng BT không yêu cầu thanh toán, nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi được lập theo quy định của pháp luật về xây dựng và quy định khác của pháp luật có liên quan, bảo đảm dự án đáp ứng các điều kiện lựa chọn dự án PPP quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 14 của Luật này.
5. Đối với dự án PPP thuộc trường hợp chỉ cần lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, nội dung báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng được lập theo quy định của pháp luật về xây dựng và quy định tại các điểm a, e, g, h và i khoản 2 Điều này.
6. Đơn vị chuẩn bị dự án tổ chức đánh giá tác động môi trường đối với dự án thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường hoặc thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Nhà đầu tư trúng thầu, doanh nghiệp dự án PPP không phải thực hiện đánh giá tác động môi trường khi triển khai thực hiện hợp đồng dự án PPP.”.
9. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 3; bổ sung khoản 4 vào sau khoản 3 Điều 21 như sau:
“2. Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan trung ương, cơ quan khác phê duyệt dự án PPP sau đây:
a) Dự án thuộc phạm vi quản lý quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 12 của Luật này;
b) Dự án áp dụng loại hợp đồng O&M thuộc phạm vi quản lý;
c) Dự án áp dụng loại hợp đồng BT không yêu cầu thanh toán mà nhà đầu tư đề xuất thực hiện tại Bộ, cơ quan trung ương, cơ quan khác.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt dự án PPP sau đây:
a) Dự án thuộc phạm vi quản lý quy định tại các khoản 2, 4 và 4a Điều 12 của Luật này;
b) Dự án áp dụng loại hợp đồng O&M thuộc phạm vi quản lý;
c) Dự án áp dụng loại hợp đồng BT không yêu cầu thanh toán mà nhà đầu tư đề xuất thực hiện tại địa phương.
4. Đối với dự án PPP có tổng mức đầu tư tương đương dự án nhóm B, nhóm C theo quy định của pháp luật về đầu tư công không sử dụng vốn nhà nước quy định tại các điều 70, 71 và 72 của Luật này, Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan trung ương, cơ quan khác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt dự án căn cứ báo cáo nghiên cứu khả thi được lập, thẩm định theo quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Luật này.”.
10. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 28 như sau:
“2. Căn cứ điều kiện thực hiện cụ thể của từng dự án, cơ quan có thẩm quyền tổ chức thực hiện đồng thời một số nội dung sau đây:
a) Lựa chọn danh sách ngắn trong quá trình lập báo cáo nghiên cứu khả thi căn cứ quyết định chủ trương đầu tư;
b) Tổ chức lập hồ sơ mời thầu trong quá trình chuẩn bị dự án quy định tại Chương II của Luật này nhưng phải bảo đảm việc phê duyệt hồ sơ mời thầu căn cứ quyết định chủ trương đầu tư, quyết định phê duyệt dự án.”.
11. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 42 như sau:
“3. Việc đánh giá về tài chính - thương mại căn cứ theo phương pháp so sánh, xếp hạng quy định trong hồ sơ mời thầu. Phương pháp so sánh, xếp hạng được xây dựng trên các tiêu chuẩn đánh giá về tài chính - thương mại, bao gồm một, một số hoặc các tiêu chuẩn sau đây:
a) Tiêu chuẩn giá, phí sản phẩm, dịch vụ công;
b) Tiêu chuẩn vốn nhà nước hỗ trợ xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng;
c) Tiêu chuẩn lợi ích xã hội, lợi ích nhà nước;
d) Tiêu chuẩn giá trị thanh toán.”.
12. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 45 như sau:
a) Sửa đổi đoạn mở đầu khoản 1 như sau:
“1. Nhóm hợp đồng dự án áp dụng cơ chế thu phí trực tiếp từ người sử dụng hoặc tổ chức bao tiêu sản phẩm, dịch vụ công hoặc áp dụng hình thức kinh doanh khác theo quy định của pháp luật, bao gồm:”;
b) Bổ sung khoản 2a và khoản 2b vào sau khoản 2 như sau:
“2a. Hợp đồng BT là hợp đồng được ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án (nếu có) để xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng; sau khi hoàn thành, nhà đầu tư chuyển giao công trình dự án BT cho cơ quan có thẩm quyền.
Hợp đồng BT được thực hiện theo hình thức sau đây:
a) Thanh toán bằng quỹ đất được thu hồi theo quy định của pháp luật về đất đai, quỹ đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý để thực hiện dự án đối ứng. Việc giao đất, cho thuê đất để thực hiện công trình BT và dự án đối ứng là trường hợp giao đất, cho thuê đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất. Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai. Giá đất dự kiến của quỹ đất thanh toán dự án BT được tính căn cứ bảng giá đất tại thời điểm lập dự án, lập hồ sơ mời thầu. Việc thanh toán được thực hiện theo cơ chế bù trừ chênh lệch giữa giá trị công trình BT và giá trị quỹ đất thanh toán;
b) Thanh toán bằng ngân sách nhà nước từ nguồn vốn đầu tư công hoặc từ nguồn ngân sách nhà nước thu được sau đấu giá quỹ đất, tài sản công và được ghi thu, ghi chi ngân sách nhà nước. Giá trị công trình dự án BT gồm tổng mức đầu tư xây dựng công trình được xác định theo quy định của pháp luật về xây dựng và các chi phí khác sau giai đoạn xây dựng, trong đó có lãi vay sau giai đoạn xây dựng, lợi nhuận hợp lý của nhà đầu tư;
c) Không yêu cầu thanh toán.
2b. Chính phủ quy định chi tiết điểm a và điểm b khoản 2a Điều này.”.
13. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và bổ sung khoản 1a vào sau khoản 1 Điều 49 như sau:
“1. Trừ dự án áp dụng loại hợp đồng BT không yêu cầu thanh toán, hợp đồng dự án PPP được ký kết trên cơ sở quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư, kết quả đàm phán hợp đồng, hồ sơ dự thầu còn hiệu lực, thông tin năng lực của nhà đầu tư đã được cập nhật tại thời điểm ký kết và hồ sơ mời thầu. Trường hợp dự án PPP có tiểu dự án sử dụng vốn đầu tư công và thuộc loại công trình thiết kế ba bước theo quy định của pháp luật về xây dựng, cơ quan có thẩm quyền tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt thiết kế kỹ thuật và dự toán của tiểu dự án sử dụng vốn đầu tư công trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư, bảo đảm hợp đồng được ký kết trên cơ sở thiết kế kỹ thuật và dự toán đã được phê duyệt.
1a. Hợp đồng dự án áp dụng loại hợp đồng BT không yêu cầu thanh toán được ký kết trên cơ sở quyết định phê duyệt dự án, kết quả đàm phán hợp đồng.”.
14. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 52 như sau:
a) Bổ sung khoản 2a và khoản 2b vào sau khoản 2 như sau:
“2a. Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP được chi trả chi phí trong trường hợp chấm dứt hợp đồng trước thời hạn sau đây:
a) Trường hợp quy định tại các điểm a, b và đ khoản 2 Điều này và hợp đồng dự án xác định thuộc trách nhiệm chi trả của cơ quan ký kết hợp đồng;
b) Trường hợp quy định tại điểm d khoản 2 Điều này do lỗi của cơ quan ký kết hợp đồng.
2b. Chi phí bồi thường, chấm dứt hợp đồng trước thời hạn cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP quy định tại khoản 2a Điều này phải được Kiểm toán nhà nước kiểm toán làm cơ sở chi trả cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP. Cơ quan ký kết hợp đồng và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP được thỏa thuận thuê kiểm toán độc lập kiểm toán chi phí này.”;
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 và bổ sung khoản 6a vào sau khoản 6 như sau:
“6. Trường hợp hợp đồng dự án PPP được chấm dứt trước thời hạn theo quy định tại khoản 2a Điều này, kinh phí mua lại doanh nghiệp dự án PPP hoặc chi phí bồi thường, chấm dứt hợp đồng được bố trí từ vốn nhà nước theo quy định của pháp luật. Trường hợp chấm dứt hợp đồng do lỗi của nhà đầu tư quy định tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều này mà cơ quan ký kết hợp đồng và bên cho vay lựa chọn được nhà đầu tư thay thế thì nhà đầu tư có trách nhiệm chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp cho nhà đầu tư thay thế.
6a. Việc sử dụng vốn đầu tư công để bồi thường, chấm dứt hợp đồng trước thời hạn được thực hiện như sau:
a) Trường hợp hợp đồng dự án bị chấm dứt trong giai đoạn xây dựng, căn cứ quyết định của cấp có thẩm quyền quy định tại điểm b khoản 2 Điều 89, khoản 2 Điều 93, khoản 3 Điều 94 của Luật này, cơ quan có thẩm quyền lập dự án sử dụng vốn đầu tư công gồm chi phí đầu tư xây dựng phần công trình còn lại và chi phí bồi thường, chấm dứt hợp đồng cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư dự án quy định tại điểm này thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
Trường hợp cấp có thẩm quyền quyết định không tiếp tục đầu tư, xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng chưa hoàn thành, cơ quan có thẩm quyền thực hiện trình tự, thủ tục thanh toán cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP theo quy định tại điểm b khoản này;
b) Trường hợp hợp đồng dự án bị chấm dứt trong giai đoạn vận hành, kinh doanh, căn cứ quyết định của cấp có thẩm quyền quy định tại điểm b khoản 2 Điều 89, khoản 2 Điều 93, khoản 3 Điều 94 của Luật này, cơ quan có thẩm quyền báo cáo cấp có thẩm quyền bổ sung nguồn vốn vào kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm hoặc bổ sung dự toán vào kế hoạch vốn ngân sách trung ương, địa phương thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về ngân sách nhà nước. Các hoạt động quy định tại điểm này thực hiện theo trình tự, thủ tục tương ứng đối với từng nguồn vốn quy định tại pháp luật về đầu tư công, pháp luật về ngân sách nhà nước.”.
15. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 57 như sau:
“1. Căn cứ báo cáo nghiên cứu khả thi và quy định của hợp đồng dự án PPP, doanh nghiệp dự án PPP thực hiện một, một số hoặc các nội dung sau đây:
a) Lập thiết kế xây dựng sau thiết kế cơ sở của công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng thuộc dự án PPP theo quy định của pháp luật về xây dựng, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này;
b) Lập thiết kế của hệ thống cơ sở hạ tầng thuộc dự án PPP theo quy định của pháp luật có liên quan đối với dự án không có cấu phần xây dựng, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này;
c) Đối với dự án PPP sử dụng vốn đầu tư công theo cách thức tách thành tiểu dự án, doanh nghiệp dự án PPP lập thiết kế xây dựng sau thiết kế cơ sở của công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng sử dụng vốn của nhà đầu tư; lập thiết kế bản vẽ thi công của công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng thuộc tiểu dự án sử dụng vốn đầu tư công căn cứ thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt;
d) Đối với dự án PPP sử dụng vốn đầu tư công theo cách thức bố trí vào hạng mục cụ thể, ngoài trách nhiệm quy định tại điểm a và điểm b khoản này, doanh nghiệp dự án PPP lập dự toán đối với hạng mục sử dụng vốn đầu tư công, gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng đối với dự án có cấu phần xây dựng hoặc cơ quan chuyên môn theo quy định của pháp luật khác có liên quan đối với dự án không có cấu phần xây dựng để tổ chức thẩm định.”.
16. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 69 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 như sau:
“b) Thanh toán cho doanh nghiệp dự án PPP cung cấp sản phẩm, dịch vụ công theo hợp đồng BTL, hợp đồng BLT; thanh toán cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP theo hợp đồng BT thanh toán bằng ngân sách nhà nước;”;
b) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 như sau:
“d) Chi trả phần giảm doanh thu; chi phí bồi thường, chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;”;
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 2; bổ sung khoản 2a và khoản 2b vào sau khoản 2 như sau:
“2. Tỷ lệ vốn nhà nước tham gia dự án PPP theo quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều này không quá 50% sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư của dự án, trừ trường hợp quy định tại khoản 2a Điều này.
2a. Tỷ lệ vốn nhà nước tham gia dự án PPP cao hơn mức quy định tại khoản 2 Điều này nhưng không quá 70% sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư của dự án trong trường hợp dự án PPP đáp ứng một, một số hoặc các điều kiện sau đây:
a) Dự án có chi phí quy định tại điểm c khoản 1 Điều này vượt quá 50% sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư;
b) Dự án thực hiện trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và cần sử dụng vốn nhà nước cao hơn mức quy định tại khoản 2 Điều này để bảo đảm tính khả thi về tài chính của dự án;
c) Dự án có yêu cầu tiếp nhận chuyển giao công nghệ cao, công nghệ mới, tiên tiến từ nhà đầu tư tư nhân và cần sử dụng vốn nhà nước cao hơn mức quy định tại khoản 2 Điều này để bảo đảm tính khả thi về tài chính của dự án.
2b. Trường hợp dự án đáp ứng một, một số hoặc các điều kiện quy định tại khoản 2a Điều này, cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư quyết định việc áp dụng tỷ lệ vốn nhà nước tham gia dự án PPP theo quy định như sau:
a) Đối với dự án PPP không phân chia dự án thành phần, tỷ lệ vốn nhà nước được áp dụng không quá 70% sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư của dự án;
b) Đối với dự án PPP gồm các dự án PPP thành phần, tỷ lệ vốn nhà nước không quá 70% sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư của từng dự án thành phần;
c) Đối với dự án được tách thành các dự án thành phần gồm dự án đầu tư công và dự án PPP, tỷ lệ vốn nhà nước không quá 70% sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư của dự án PPP. Trường hợp việc bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư, hỗ trợ xây dựng công trình tạm được tách thành một dự án thành phần độc lập sử dụng vốn đầu tư công, dự án thành phần PPP được áp dụng tỷ lệ vốn nhà nước không quá 70% sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư khi đáp ứng điều kiện quy định tại điểm b, điểm c khoản 2a Điều này.”.
17. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 70 như sau:
“4. Vốn nhà nước hỗ trợ xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng được bố trí từ nguồn vốn đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công.”.
18. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 73 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Chi phí chuẩn bị dự án của cơ quan có thẩm quyền, đơn vị chuẩn bị dự án PPP; chi phí tổ chức thẩm định của Hội đồng thẩm định dự án PPP và đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định dự án PPP; chi phí tổ chức lựa chọn nhà đầu tư, ký kết hợp đồng của cơ quan có thẩm quyền, bên mời thầu được bố trí từ nguồn vốn đầu tư công, chi thường xuyên, nguồn vốn hợp pháp khác và tính vào tổng mức đầu tư của dự án.”;
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:
“3. Chi phí triển khai thực hiện dự án sau khi ký kết hợp đồng của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan ký kết hợp đồng được bố trí từ nguồn vốn chi thường xuyên của các cơ quan này và nguồn vốn hợp pháp khác.”.
19. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 và bổ sung khoản 3a vào sau khoản 3 Điều 82 như sau:
“3. Cơ chế chia sẻ phần giảm doanh thu quy định tại khoản 2 Điều này phải được xác định tại quyết định chủ trương đầu tư. Căn cứ tình hình thực tiễn của ngành, địa phương về điều kiện sẵn có của từng nguồn vốn và mức độ ưu tiên của các nhiệm vụ chi ngân sách nhà nước trong từng thời kỳ, cơ quan có thẩm quyền của dự án xác định nguồn vốn khả thi để chi trả phần giảm doanh thu, báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định tương ứng đối với từng nguồn vốn. Thứ tự ưu tiên các nguồn vốn như sau:
a) Dự phòng ngân sách trung ương và dự phòng ngân sách địa phương hằng năm cho chi đầu tư phát triển. Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt dự án sử dụng nguồn vốn dự phòng ngân sách trung ương và dự phòng ngân sách địa phương hằng năm cho chi đầu tư phát triển thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật về ngân sách nhà nước;
b) Nguồn tăng thu và tiết kiệm chi của ngân sách trung ương, nguồn tăng thu và tiết kiệm chi của ngân sách địa phương dành cho chi đầu tư phát triển. Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt dự án sử dụng nguồn tăng thu và tiết kiệm chi quy định tại điểm này thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật về ngân sách nhà nước;
c) Dự phòng chung nguồn ngân sách trung ương và dự phòng chung nguồn ngân sách địa phương của kế hoạch đầu tư công trung hạn. Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt dự án sử dụng nguồn dự phòng quy định tại điểm này thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
Chi phí xử lý cơ chế chia sẻ phần giảm doanh thu quy định tại khoản này phải được quy định tại hợp đồng dự án.
3a. Đối với dự án do Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan trung ương, cơ quan khác quyết định chủ trương đầu tư, ưu tiên sử dụng ngân sách trung ương để chi trả phần giảm doanh thu. Đối với dự án do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư, ưu tiên sử dụng ngân sách địa phương để chi trả phần giảm doanh thu. Đối với dự án được thực hiện trên địa bàn 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được Thủ tướng Chính phủ giao làm cơ quan có thẩm quyền thống nhất về trách nhiệm của từng địa phương để chi trả phần giảm doanh thu tại quyết định chủ trương đầu tư của dự án.”.
20. Sửa đổi, bổ sung Điều 86 như sau:
“**Điều 86. Giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư theo phương thức PPP**
1. Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư theo phương thức PPP tại trung ương thực hiện việc giám sát quy trình thực hiện dự án PPP quy định tại các điểm a, b và c khoản 2 Điều 4 của Luật này và các dự án khác được Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ giao.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư theo phương thức PPP tại địa phương thực hiện việc giám sát quy trình thực hiện dự án PPP quy định tại các điểm d, đ và e khoản 2 Điều 4 của Luật này.”.
21. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 91 như sau:
“1. Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật về cơ chế quản lý tài chính dự án đầu tư theo phương thức PPP, cơ chế thanh toán, quyết toán đối với dự án áp dụng loại hợp đồng BT.”.
22. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điểm, khoản của Điều 101 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:
“4. Trừ dự án áp dụng loại hợp đồng BT, hợp đồng dự án PPP được ký kết trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 được tiếp tục thực hiện theo quy định của hợp đồng dự án; trường hợp cần sửa đổi, bổ sung nội dung của hợp đồng dự án mà pháp luật tại thời điểm ký kết hợp đồng không có quy định thì các bên được thỏa thuận sửa đổi, bổ sung theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan có hiệu lực tại thời điểm sửa đổi, bổ sung hợp đồng.”;
b) Bãi bỏ điểm d khoản 5.
**Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu thầu**
1. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 3 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:
“5. Việc lựa chọn nhà thầu thuộc dự án có sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi nước ngoài theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên (sau đây gọi là điều ước quốc tế), thỏa thuận vay nước ngoài thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế, thỏa thuận vay đó. Trường hợp điều ước quốc tế, thỏa thuận vay nước ngoài không quy định hoặc quy định phải áp dụng pháp luật Việt Nam thì áp dụng quy định của Luật này.
Trước khi ký kết điều ước quốc tế, thỏa thuận vay nước ngoài có quy định về đấu thầu khác hoặc chưa được quy định tại Luật này, cơ quan chủ trì đàm phán báo cáo Chính phủ xem xét, quyết định việc áp dụng theo quy định của nhà tài trợ hoặc của tổ chức quốc tế mà Nhà nước, Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.”;
b) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 7 như sau:
“d) Lựa chọn nhà thầu cung cấp hàng hóa, dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn để bảo đảm tính liên tục cho hoạt động sản xuất, kinh doanh và mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên sử dụng nguồn vốn sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; lựa chọn nhà thầu để thực hiện các gói thầu thuộc dự án đầu tư kinh doanh quy định tại khoản 3 Điều 2 của Luật này; lựa chọn nhà thầu cung cấp hàng hóa, dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn phục vụ trực tiếp cho gói thầu mà đơn vị sự nghiệp công lập đã ký hợp đồng;”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 5 như sau:
“a) Đối với nhà thầu, nhà đầu tư trong nước: là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài và tổ chức khác đăng ký thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.Đối với nhà thầu, nhà đầu tư nước ngoài: có đăng ký thành lập, hoạt động theo pháp luật nước ngoài;”*.*
3. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 6 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 như sau:
“d) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp nhà thầulàđơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan quản lý nhà nước có chức năng, nhiệm vụ được giao phù hợp với tính chất gói thầu của cơ quan quản lý nhà nước đó và trừ trường hợp quy định tại khoản 4a Điều này.”;
b) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 4 như sau:
“d) Nhà thầu tham dự thầu với nhà thầu tư vấn cho gói thầu đó không có cổ phần hoặc phần vốn góp của nhau; không cùng có cổ phần hoặc phần vốn góp trên 20% của một tổ chức, cá nhân khác với từng bên, trừ trường hợp quy định tại khoản 4a Điều này.”;
c) Bổ sung khoản 4a vào sau khoản 4 như sau:
“4a. Công ty mẹ, công ty con, công ty thành viên trong tập đoàn kinh tế nhà nước, tổng công ty nhà nước được tham dự gói thầu của nhau nếu sản phẩm, dịch vụ thuộc gói thầu đó thuộc ngành, nghề sản xuất, kinh doanh chính của tập đoàn kinh tế nhà nước, tổng công ty nhà nước. Đối với gói thầu hỗn hợp mà tập đoàn kinh tế nhà nước hoặc công ty mẹ, công ty con, công ty thành viên trong tập đoàn kinh tế nhà nước làm chủ đầu tư, bên mời thầu, nhà thầu tham dự thầu và nhà thầu tư vấn lập, thẩm tra thiết kế kỹ thuật tổng thể, báo cáo nghiên cứu khả thi (trường hợp không lập thiết kế kỹ thuật tổng thể), báo cáo kinh tế kỹ thuật (trường hợp không lập báo cáo nghiên cứu khả thi, không lập thiết kế kỹ thuật tổng thể theo quy định của pháp luật về xây dựng) không được có cổ phần hoặc phần vốn góp của nhau, không cùng có cổ phần hoặc phần vốn góp trên 30% của một tổ chức, cá nhân khác với từng bên.”.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 9 Điều 16 như sau:
“9. Tổ chức lựa chọn nhà thầu khi chưa xác định được nguồn vốn theo quy định tại khoản 3 Điều 39, trừ trường hợp đấu thầu trước quy định tại Điều 42 của Luật này.”.
5. Bổ sung điểm e vào sau điểm đ khoản 1 Điều 17 như sau:
“e) Hủy thầu theo quy định tại khoản 5 Điều 42 của Luật này.”.
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 19 như sau:
“1. Tổ chuyên gia gồm các cá nhân có năng lực, kinh nghiệm, có trách nhiệm thực hiện một hoặc các công việc: lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh; thực hiện các nhiệm vụ khác trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư. Việc thành lập tổ chuyên gia được thực hiện theo quy định sau:
a) Chủ đầu tư thành lập hoặc giao nhiệm vụ đối với lựa chọn nhà thầu;
b) Bên mời quan tâm, bên mời thầu thành lập hoặc giao nhiệm vụ đối với lựa chọn nhà đầu tư;
c) Đơn vị tư vấn thành lập đối với trường hợp thuê tư vấn để lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh.”.
7. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 23 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 như sau:
“c) Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, phi tư vấn, thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế, linh kiện, phụ kiện, phương tiện, xây lắp, thuốc bảo vệ thực vật, hạt giống cây trồng, hóa chất sát trùng, vật tư cần triển khai ngay để phục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh; gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, phi tư vấn, hàng hóa, xây lắp nhằm duy trì hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong trường hợp cấp bách, tránh gây nguy hại đến tính mạng, sức khỏe người dân; gói thầu mua thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế, linh kiện, phụ kiện để cấp cứu người bệnh trong tình trạng cấp cứu theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh trong trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không có đủ thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế, linh kiện, phụ kiện; gói thầu mua thuốc, thiết bị y tế chỉ có duy nhất một hãng sản xuất trên thị trường;”;
b) Sửa đổi, bổ sung điểm g khoản 1 như sau:
“g) Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế xây dựng được chỉ định cho tác giả của phương án kiến trúc trúng tuyển khi tác giả đó có đủ điều kiện năng lực theo quy định của pháp luật về xây dựng; gói thầu thi công xây dựng, phục chế tượng đài, phù điêu, tranh hoành tráng, tác phẩm nghệ thuật gắn với quyền tác giả từ khâu sáng tác đến thi công công trình; gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn lập quy hoạch đô thị và nông thôn được chỉ định cho tác giả của ý tưởng quy hoạch đô thị và nông thôn đã trúng tuyển thông qua thi tuyển; gói thầu tư vấn thăm dò, khai quật khảo cổ; gói thầu tư vấn, thi công tu bổ, phục hồi di tích cấp quốc gia, di tích cấp quốc gia đặc biệt và di sản văn hóa thế giới;”;
c) Sửa đổi, bổ sung điểm m khoản 1 như sau:
“m) Gói thầu thuộc dự toán mua sắm không hình thành dự án có giá gói thầu không quá 300 triệu đồng; gói thầu thuộc dự án có giá gói thầu không quá 500 triệu đồng đối với gói thầu dịch vụ tư vấn, không quá 01 tỷ đồng đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn, hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp; gói thầu lập nhiệm vụ quy hoạch có giá gói thầu không quá 500 triệu đồng.”;
d) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 như sau:
“a) Có quyết định đầu tư được phê duyệt đối với dự án, trừ gói thầu tư vấn phục vụ công tác chuẩn bị dự án; có quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đối với gói thầu tư vấn lập quy hoạch và các gói thầu phục vụ công tác lập quy hoạch, trừ trường hợp gói thầu cần thực hiện trước khi phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch và trường hợp không phải phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch;”.
8. Sửa đổi, bổ sung Điều 29 như sau:
“**Điều 29. Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt**
1. Việc lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt được áp dụng đối với gói thầu thuộc dự án, dự toán mua sắm có một hoặc một số điều kiện đặc thù về quy trình, thủ tục, tiêu chí lựa chọn nhà thầu, điều kiện ký kết và thực hiện hợp đồng hoặc khi triển khai thực hiện có yêu cầu phải bảo đảm quốc phòng, an ninh, đối ngoại, biên giới lãnh thổ, thực hiện nhiệm vụ chính trị của quốc gia mà không thể áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu quy định tại các điều 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27 và 28 của Luật này.
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.”.
9. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 30 như sau:
“a) Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp. Trường hợp gói thầu đáp ứng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 31 của Luật này thì được lựa chọn áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ hoặc một giai đoạn hai túi hồ sơ;”.
10. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 31 như sau:
“b) Đấu thầu rộng rãi đối với gói thầu hỗn hợp tổ chức đấu thầu quốc tế quy định tại điểm b khoản 1 Điều 11, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu quy định tại khoản 1 Điều 22 của Luật này.”.
11. Bổ sung khoản 3 vào sau khoản 2 Điều 34 như sau:
“3. Lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt.’’.
12. Bổ sung Điều 34a vào sau Điều 34 như sau:
“**Điều 34a. Lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt**
1. Việc lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt được áp dụng đối với dự án đầu tư kinh doanh có một hoặc một số yêu cầu, điều kiện đặc thù về thủ tục đầu tư; thủ tục giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển; thủ tục, phương pháp, tiêu chuẩn lựa chọn nhà đầu tư và nội dung hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh hoặc yêu cầu bảo đảm quốc phòng, an ninh, đối ngoại, biên giới lãnh thổ, lợi ích quốc gia, thực hiện nhiệm vụ chính trị của quốc gia mà không thể áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà đầu tư quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 34 của Luật này.
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.”.
13. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 38 như sau:
“a) Quyết định phê duyệt dự án và tài liệu có liên quan, trừ trường hợp gói thầu cần thực hiện trước khi phê duyệt dự án; quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch và tài liệu có liên quan đối với gói thầu tư vấn lập quy hoạch và các gói thầu phục vụ công tác lập quy hoạch, trừ trường hợp gói thầu cần thực hiện trước khi phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch và trường hợp không phải phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch. Đối với gói thầu cần thực hiện trước khi phê duyệt dự án thì căn cứ theo quyết định của người đứng đầu chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư;”.
14. Sửa đổi, bổ sung Điều 42 như sau:
“**Điều 42. Đấu thầu trước**
1. Đấu thầu trước là việc thực hiện trước một số thủ tục trước khi điều ước quốc tế, thỏa thuận vay nước ngoài được ký kết đối với dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài hoặc trước khi dự án được phê duyệt đầu tư nhằm mục đích đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án, trừ gói thầu cần thực hiện trước khi phê duyệt dự án.
2. Gói thầu có thể thực hiện đấu thầu trước bao gồm:
a) Gói thầu mua sắm hàng hóa đã xác định rõ phạm vi cung cấp, yêu cầu kỹ thuật;
b) Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, phi tư vấn, hàng hóa, xây lắp phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, di dời công trình hạ tầng, kỹ thuật, rà phá bom mìn, vật nổ, quy hoạch, tái định cư;
c) Gói thầu tư vấn quản lý dự án cho các phần công việc thực hiện sau khi dự án được phê duyệt, lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật, lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, giám sát thi công;
d) Gói thầu thuộc dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài có yêu cầu đấu thầu trước theo quy định ràng buộc của nhà tài trợ. Trường hợp nhà tài trợ không quy định thì các gói thầu thuộc dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài có thể thực hiện đấu thầu trước theo quy định tại các điểm a, b và c khoản này.
3. Đối với gói thầu quy định tại khoản 2 Điều này, các thủ tục được thực hiện trước khi dự án được phê duyệt hoặc trước khi ký kết điều ước quốc tế, thỏa thuận vay nước ngoài bao gồm:
a) Lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
b) Xác định danh sách ngắn (nếu có);
c) Lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
d) Đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất;
đ) Xét duyệt trúng thầu, xác định nhà thầu trúng thầu.
Việc ký kết hợp đồng chỉ được thực hiện sau khi dự án được phê duyệt đầu tư; đối với gói thầu thuộc dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài, việc ký kết hợp đồng có thể thực hiện trước khi ký kết điều ước quốc tế, thỏa thuận vay nước ngoài theo quy định của nhà tài trợ nước ngoài nhưng phải sau khi dự án được phê duyệt đầu tư.
4. Đối với gói thầu đấu thầu trước, nhà thầu không phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu quy định tại Điều 14 của Luật này nhưng phải cam kết trong hồ sơ dự thầu về trách nhiệm tham dự thầu.
5. Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời thầu phải xác định rõ trách nhiệm của nhà thầu và chủ đầu tư trong việc thực hiện đấu thầu trước theo quy định tại Điều này.
Trường hợp dự án không được phê duyệt hoặc điều ước quốc tế, thỏa thuận vay nước ngoài không được ký kết mà không thể bố trí nguồn vốn khác thì chủ đầu tư hủy thầu và không phải bồi hoàn chi phí liên quan đến việc tham dự thầu của nhà thầu.
6. Chủ đầu tư, người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án có thể hình thành gói thầu bao gồm một hoặc một số công việc: khảo sát xây dựng, lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, lập quy hoạch chi tiết xây dựng, báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế kỹ thuật, lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật, lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, giám sát thi công để tổ chức lựa chọn nhà thầu. Các công việc lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật, lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, giám sát thi công chỉ được thực hiện sau khi dự án được phê duyệt.
7. Các hoạt động quy định tại Điều này được thực hiện theo quy trình, thủ tục quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này. Việc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu đấu thầu trước không phải căn cứ các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 38 của Luật này.”.
15.Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 43 như sau:
“d) Thương thảo hợp đồng đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn.
Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, cung cấp dịch vụ phi tư vấn áp dụng đấu thầu quốc tế, gói thầu hỗn hợp và gói thầu áp dụng đấu thầu hạn chế quy định tại khoản 1 Điều 22 của Luật này, trường hợp cần thiết, bên mời thầu có thể thương thảo hợp đồng với nhà thầu xếp hạng thứ nhất;”.
16.Sửa đổi, bổ sung điểm b và điểm đ khoản 1 Điều 45 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b như sau:
“b) Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu đối với đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế tối thiểu là 18 ngày đối với đấu thầu trong nước, 35 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu; đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng thì thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 09 ngày đối với đấu thầu trong nước, 18 ngày đối với đấu thầu quốc tế; đối với gói thầu tư vấn đơn giản hoặc gói thầu tư vấn có giá trị không quá 500 triệu đồng hoặc gói thầu tư vấn cấp bách cần thực hiện ngay do yêu cầu về tiến độ thì thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 07 ngày đối với đấu thầu trong nước;”;
b) Sửa đổi, bổ sung điểm đ như sau:
“đ) Việc sửa đổi hồ sơ mời thầu được thực hiện trong thời gian tối thiểu là 10 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu; đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng, gói thầu tư vấn đơn giản hoặc gói thầu tư vấn có giá trị không quá 500 triệu đồng hoặc gói thầu tư vấn cấp bách cần thực hiện ngay do yêu cầu về tiến độ, việc sửa đổi hồ sơ mời thầu được thực hiện trong thời gian tối thiểu là 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu. Việc sửa đổi hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được thực hiện trong thời gian tối thiểu là 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu.”.
17. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 55 như sau:
“2. Đối với việc mua thuốc, thiết bị y tế để bán lẻ tại nhà thuốc trong khuôn viên của cơ sở y tế công lập, mua vắc xin để tiêm chủng theo hình thức dịch vụ thì cơ sở y tế được tự quyết định mua sắm trên cơ sở bảo đảm công khai, minh bạch, hiệu quả kinh tế và trách nhiệm giải trình.”.
18. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Điều 58 như sau:
“a) Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá có thể được áp dụng đối với gói thầu quy định tại điểm b khoản 1 Điều 31 của Luật này;”;
19.Sửa đổi, bổ sung khoản 4 và khoản 10 Điều 78 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:
“4. Quyết định thành lập bên mời thầu với nhân sự đáp ứng yêu cầu thực hiện công tác lựa chọn nhà thầu; trường hợp nhân sự không đáp ứng yêu cầu thì lựa chọn nhà thầu tư vấn để làm bên mời thầu hoặc thực hiện một số nhiệm vụ của bên mời thầu. Quyết định thành lập tổ chuyên gia đáp ứng quy định tại Điều 19 của Luật này trong trường hợp không thuê đơn vị tư vấn lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất.”;
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 10 như sau:
“10.Hủy thầu đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm e khoản 1 Điều 17 của Luật này.”.
20. Bãi bỏ điểm b khoản 1 Điều 79.
21. Thay thế cụm từ “vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài” bằng cụm từ “vốn vay ưu đãi nước ngoài” tại tên Điều 3, điểm a khoản 7 Điều 3, điểm đ khoản 1 Điều 38 và khoản 3 Điều 39.
**Điều 5. Điều khoản thi hành**
1. Bãi bỏ Điều 39 và Điều 40 của Luật Thủ đô số 39/2024/QH15.
2. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 01 năm 2025, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
3. Việc thực hiện hợp đồng BT thanh toán bằng quỹ đất và hợp đồng BT thanh toán bằng ngân sách nhà nước quy định tại điểm b khoản 12 Điều 3 của Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
4. Quy định tại điểm a khoản 19 và khoản 20 Điều 1; khoản 2 Điều 2; các điểm b, c và d khoản 11 Điều 2 của Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
**Điều 6. Quy định chuyển tiếp**
1. Quy định chuyển tiếp các quy định sửa đổi, bổ sung Luật Quy hoạch như sau:
a) Kinh phí cho hoạt động quy hoạch đã được bố trí trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành được tiếp tục sử dụng theo quy định của pháp luật có liên quan tại thời điểm bố trí kinh phí;
b) Quy hoạch đang thực hiện điều chỉnh theo Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội và đã gửi xin ý kiến của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan có liên quan trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện điều chỉnh theo quy định tại Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội;
c) Kế hoạch thực hiện quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh đã trình Thủ tướng Chính phủ trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành nhưng chưa được ban hành thì Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban hành theo quy định tại khoản 17 và khoản 18 Điều 1 của Luật này.
Trường hợp cần điều chỉnh kế hoạch thực hiện quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh đã được Thủ tướng Chính phủ ban hành trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì thực hiện điều chỉnh theo quy định tại các khoản 12, 17 và 18 Điều 1 của Luật này;
d) Trường hợp thực hiện nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ hoặc nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh làm thay đổi một hoặc một số nội dung quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030 đã được cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành về phân kỳ thực hiện, thông số, thông tin nhưng không làm thay đổi quan điểm và mục tiêu của quy hoạch thì được điều chỉnh theo trình tự, thủ tục rút gọn quy định tại khoản 16 Điều 1 của Luật này.
2. Quy định chuyển tiếp các quy định sửa đổi, bổ sung Luật Đầu tư như sau:
a) Kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, hồ sơ hợp lệ đề nghị chấp thuận, điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất; dự án đầu tư xây dựng mới bến cảng, khu bến cảng có quy mô vốn đầu tư dưới 2.300 tỷ đồng thuộc cảng biển đặc biệt; dự án đầu tư phù hợp với quy định của pháp luật về di sản văn hóa không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc phạm vi khu vực bảo vệ I và II của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt, trừ khu vực bảo vệ I của di tích quốc gia đặc biệt thuộc Danh mục di sản thế giới đã tiếp nhận trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành nhưng chưa trả kết quả thì được giải quyết như sau:
a.1) Trường hợp dự án đã được trình Thủ tướng Chính phủ xem xét chấp thuận, điều chỉnh chủ trương đầu tư trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 72/2020/QH14, Luật số 03/2022/QH15, Luật số 05/2022/QH15, Luật số 08/2022/QH15, Luật số 09/2022/QH15, Luật số 20/2023/QH15, Luật số 26/2023/QH15, Luật số 27/2023/QH15, Luật số 28/2023/QH15, Luật số 31/2024/QH15, Luật số 33/2024/QH15 và Luật số 43/2024/QH15 (sau đây gọi là Luật số 61/2020/QH14);
Đối với dự án chưa đáp ứng yêu cầu, điều kiện để chấp thuận, điều chỉnh chủ trương đầu tư theo quy định của Luật số 61/2020/QH14, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chuyển hồ sơ dự án, ý kiến thẩm định và báo cáo thẩm định cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xử lý theo thẩm quyền quy định tại Luật này trên cơ sở ý kiến của Thủ tướng Chính phủ;
a.2) Trường hợp dự án chưa được trình Thủ tướng Chính phủ xem xét chấp thuận, điều chỉnh chủ trương đầu tư trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chuyển hồ sơ dự án và ý kiến thẩm định dự án (nếu có) cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xử lý theo thẩm quyền quy định tại Luật này;
a.3) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được tiếp tục sử dụng hồ sơ dự án, ý kiến thẩm định và báo cáo thẩm định để xem xét chấp thuận, điều chỉnh chủ trương đầu tư trong các trường hợp quy định tại tiểu điểm a.1 và tiểu điểm a.2 điểm a khoản này;
b) Đối với các dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, dự án đầu tư xây dựng mới bến cảng, khu bến cảng thuộc cảng biển đặc biệt, dự án đầu tư thuộc khu vực bảo vệ của di tích đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành nay thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại khoản 5 Điều 2 của Luật này thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư;
c) Đối với các dự án đầu tư thuộc đối tượng quy định tại khoản 8 Điều 2 của Luật này đã được chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, nhà đầu tư được lựa chọn áp dụng thủ tục đầu tư đặc biệt theo quy định sau đây:
c.1) Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký đầu tư theo quy định tại khoản 8 Điều 2 của Luật này kèm theo báo cáo tình hình thực hiện dự án đến thời điểm nộp hồ sơ cho Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Trường hợp dự án đầu tư gồm nhiều giai đoạn, nhà đầu tư được lựa chọn áp dụng thủ tục đầu tư đặc biệt đối với từng giai đoạn;
c.2) Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thực hiện thủ tục tương ứng quy định tại khoản 8 Điều 2 của Luật này để cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
c.3) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ghi nhận nội dung dự án đầu tư được đăng ký theo quy định tại tiểu điểm c.1 điểm c khoản này;
Nhà đầu tư được triển khai dự án đầu tư theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cấp hoặc cấp đổi theo quy định tại tiểu điểm c.2 điểm c khoản này;
d) Đối với dự án được quyết định chủ trương đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, thì thời hạn 24 tháng để Cơ quan đăng ký đầu tư chấm dứt hoặc chấm dứt một phần hoạt động của dự án đầu tư tại khoản 10 Điều 2 của Luật này được tính từ ngày 15 tháng 01 năm 2025 nếu thời điểm kết thúc tiến độ thực hiện mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án tại văn bản quyết định chủ trương đầu tư, văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, văn bản chấp thuận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư, văn bản chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh trước ngày 15 tháng 01 năm 2025.
3. Quy định chuyển tiếp các quy định sửa đổi, bổ sung Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư như sau:
a) Dự án PPP đã tổ chức lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo nghiên cứu tiền khả thi điều chỉnh nhưng đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa trình thẩm định hoặc chưa thành lập Hội đồng thẩm định thì thẩm quyền, trình tự, thủ tục chuẩn bị dự án hoặc điều chỉnh chủ trương đầu tư thực hiện theo quy định của Luật này. Trường hợp đã thành lập Hội đồng thẩm định và triển khai nhiệm vụ thẩm định chủ trương đầu tư thì tiếp tục thực hiện trình tự, thủ tục, thẩm quyền thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư hoặc điều chỉnh chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư có hiệu lực trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành;
b) Dự án PPP đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư và đang tổ chức lập báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh nhưng đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa trình thẩm định hoặc chưa thành lập Hội đồng thẩm định liên ngành thì thẩm quyền, trình tự, thủ tục phê duyệt dự án hoặc điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi thực hiện theo quy định của Luật này. Trường hợp đã thành lập Hội đồng thẩm định liên ngành và triển khai nhiệm vụ thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi thì tiếp tục thực hiện trình tự, thủ tục, thẩm quyền thẩm định, phê duyệt dự án hoặc điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư có hiệu lực trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành;
c) Dự án PPP đã được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án nhưng đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa tổ chức lựa chọn nhà đầu tư thì được rà soát, điều chỉnh chủ trương đầu tư hoặc điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi để áp dụng quy định của Luật này;
d) Đối với dự án PPP đang thực hiện theo quy định của Nghị quyết số 98/2023/QH15 ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh, Nghị quyết số 136/2024/QH15 ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô thị và thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng, Nghị quyết số 137/2024/QH15 ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Quốc hội về bổ sung thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển tỉnh Nghệ An, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định việc tiếp tục thực hiện dự án PPP theo các Nghị quyết này hoặc áp dụng quy định của Luật này. Trường hợp quyết định áp dụng quy định của Luật này thì áp dụng chuyển tiếp theo các điểm a, b và c khoản này để tiếp tục thực hiện dự án.
4. Quy định chuyển tiếp các quy định sửa đổi, bổ sung Luật Đấu thầu như sau:
a) Các gói thầu lựa chọn nhà thầu đã phê duyệt và phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục tổ chức lựa chọn danh sách ngắn, lựa chọn nhà thầu, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng theo quy định của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành;
b) Đối với gói thầu đã phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu nhưng đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mà kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã phê duyệt không phù hợp với Luật này thì phê duyệt điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu để phù hợp với quy định của Luật này.
*Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2024.*
| E-pas: 113577 | **CHỦ TỊCH QUỐC HỘITrần Thanh Mẫn** |
| --- | --- |
| Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật PPP và Luật Đấu thầu 2024 áp dụng từ 15/01/2025 thế nào? | Xem thêm: Một số nội dung sửa đổi Luật Đấu thầu 2024 áp dụng từ 15/1/2025
Xem thêm: Các trường hợp hủy thầu từ 15/01/2025
Xem thêm: Các hành vi bị cấm trong đấu thầu từ 15/01/2025
Vừa qua, Quốc hội đã thông qua Luật sửa đổi Luật Quy hoạch
, Luật Đầu tư
, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư (hay còn gọi là Luật PPP) và Luật Đấu thầu 2024 (Luật sửa đổi 4 Luật), có hiệu lực thi hành từ ngày 15/01/2025
Tải về toàn bộ Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 (Luật sửa đổi 4 Luật) tại đây: tải
Cụ thể, Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 sửa đổi một số nội dung quan trọng như:
(1) Căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo trình tự, thủ tục rút gọn
Theo Điều 54a Luật Quy hoạch 2017 được bổ sung bởi khoản 16 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 về điều chỉnh quy hoạch theo trình tự, thủ tục rút gọn, Luật quy định, việc điều chỉnh quy hoạch theo trình tự, thủ tục rút gọn không làm thay đổi quan điểm và mục tiêu của quy hoạch; bảo đảm tính liên kết, đồng bộ, kế thừa, ổn định giữa các quy hoạch.
Quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh được điều chỉnh theo trình tự, thủ tục rút gọn khi có một trong các căn cứ sau đây:
- Việc thực hiện các Nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội hoặc Chính phủ về bảo đảm quốc phòng, an ninh;
- Sắp xếp đơn vị hành chính và các dự án quan trọng quốc gia làm thay đổi một, một số nội dung quy hoạch;
- Quy hoạch có mâu thuẫn với quy hoạch cao hơn;
- Quy hoạch có mâu thuẫn với quy hoạch cùng cấp;
- Việc thực hiện các dự án khẩn cấp, nhiệm vụ cấp bách làm thay đổi một, một số nội dung quy hoạch theo quy định của Chính phủ.
(2) Thủ tục đầu tư đặc biệt
Tại khoản 8 Điều 2 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 bổ sung Điều 36a Luật Đầu tư 2020 về thủ tục đầu tư đặc biệt như sau:
- Trừ các dự án đầu tư quy định tại Điều 30 của Luật Đầu tư 2020
, nhà đầu tư được quyền lựa chọn đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 36a Luật Đầu tư 2020 đối với các dự án tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập trung, khu thương mại tự do và khu chức năng trong khu kinh tế trong các lĩnh vực sau đây:
+ Đầu tư xây dựng trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển (R&D); đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp mạch tích hợp bán dẫn, công nghệ thiết kế, chế tạo linh kiện, vi mạch điện tử tích hợp (IC), điện tử linh hoạt (PE), chip, vật liệu bán dẫn;
+ Đầu tư trong lĩnh vực công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển, sản xuất sản phẩm thuộc danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
- Hồ sơ đăng ký đầu tư gồm tài liệu quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, g và h khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư 2020
, trong đó văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư bao gồm cam kết đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định của pháp luật về xây dựng, bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy; đề xuất dự án đầu tư bao gồm nhận dạng, dự báo tác động đến môi trường và biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường thay thế cho đánh giá sơ bộ tác động môi trường.
- Nội dung đánh giá hồ sơ gồm:
+ Sự phù hợp của dự án với lĩnh vực đầu tư tại khoản 1 Điều 36a Luật Đầu tư 2020
;
+ Sự phù hợp của dự án với quy hoạch có liên quan;
+ Tư cách pháp lý và kinh nghiệm của nhà đầu tư;
+ Nhu cầu sử dụng đất (nếu có);
+ Tiến độ thực hiện dự án;
+ Nội dung cam kết của nhà đầu tư;
+ Ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư (nếu có).
- Hồ sơ đăng ký được gửi cho Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế đánh giá hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Trường hợp có từ hai nhà đầu tư trở lên đề xuất dự án có đề nghị Nhà nước cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất tại một địa điểm, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nộp hồ sơ hợp lệ đầu tiên và thông báo bằng văn bản cho các nhà đầu tư còn lại.
Trường hợp nhà đầu tư nộp hồ sơ đầu tiên bị từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo nguyên tắc xem xét lần lượt hồ sơ của từng nhà đầu tư tiếp theo. Nhà đầu tư nước ngoài được thành lập tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư trước khi đăng ký đầu tư.
- Việc điều chỉnh mục tiêu hoạt động của dự án thực hiện theo quy định tương ứng tại khoản 4 Điều 36a Luật Đầu tư 2020
.
- Dự án đăng ký đầu tư theo quy định của Điều này không phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư, thẩm định công nghệ, lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, lập quy hoạch chi tiết, cấp Giấy phép xây dựng và các thủ tục để được phê duyệt, chấp thuận, cho phép trong lĩnh vực xây dựng, phòng cháy, chữa cháy.
- Trước khi khởi công xây dựng, nhà đầu tư gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền về quản lý trật tự xây dựng tại địa phương và Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế văn bản thông báo khởi công kèm theo các tài liệu sau đây:
+ Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng gồm các nội dung theo quy định của pháp luật về xây dựng do nhà đầu tư tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt;
+ Báo cáo kết quả thẩm tra Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng do tổ chức, cá nhân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thực hiện thẩm tra về an toàn công trình, bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy; sự tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là cơ sở cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; thực hiện các thủ tục hành chính; thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá, xử lý vi phạm hành chính và quản lý nhà nước đối với dự án.
- Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế có trách nhiệm kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện dự án theo quy định của pháp luật; giải quyết theo thẩm quyền hoặc thông báo cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết những vấn đề phát sinh đối với dự án.
- Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành biểu mẫu, hồ sơ thực hiện dự án đầu tư quy định tại Điều 36a Luật Đầu tư 2020
.
- Chính phủ quy định chi tiết thủ tục trên
(3) Những dự án không đầu tư thương thức PPP
Tại khoản 2 Điều 3 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 sửa đổi Điều 4 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020 quy định các Dự án đầu tư theo phương thức PPP được thực hiện trong các ngành, lĩnh vực đầu tư công nhằm mục đích đầu tư, xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng, cung cấp sản phẩm, dịch vụ công, trừ dự án thuộc trường hợp sau đây:
- Dự án thuộc trường hợp độc quyền nhà nước theo quy định của pháp luật;
- Dự án thuộc ngành, lĩnh vực quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
(4) Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt
Tại khoản 8 Điều 4 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 sửa đổi Điều 29 Luật Đấu thầu 2023 về lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt như sau:
Việc lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt được áp dụng đối với gói thầu thuộc dự án, dự toán mua sắm có một hoặc một số điều kiện đặc thù về quy trình, thủ tục, tiêu chí lựa chọn nhà thầu, điều kiện ký kết và thực hiện hợp đồng hoặc khi triển khai thực hiện có yêu cầu phải bảo đảm quốc phòng, an ninh, đối ngoại, biên giới lãnh thổ, thực hiện nhiệm vụ chính trị của quốc gia mà không thể áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu quy định tại các điều 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27 và 28 của Luật Đấu thầu 2023
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bao-cao-thanh-tich-tap-the-cong-doan-co-so-cuoi-nam-2024-bao-cao-thanh-tich-tap-the-cong-doan-co-so-563979-190368.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/10122024/Mau-so-05-999.doc |
Mẫu số 05
| **ĐƠN VỊ CẤP TRÊN-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| | *Tỉnh (thành phố), ngày… tháng…. năm…..* |
**BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN………..2**
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
**Tên tập thể đề nghị**
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
**I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH**
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể3.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
**II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC**
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số ngày tháng năm 202.... của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây);
Việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước4.
Nội bộ đoàn kết và thực hiện dân chủ tại cơ sở
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước5.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể6.
**III. CÁC DANH HIỆU THI ĐUA VÀ HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG7**
1. Danh hiệu thi đua;
| **Năm** | **Danh hiệu thi đua** | **Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định** |
| --- | --- | --- |
| | | |
| | | |
| | | |
2. Hình thức khen thưởng:
| **Năm** | **Hình thức khen thưởng** | **Nội dung thành tích được khen thưởng, số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định** |
| --- | --- | --- |
| | | |
| | | |
| | | |
| **XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNHKHEN THƯỞNG***(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)* | **THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ***(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
1 Báo cáo thành tích 25 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Sao vàng, 10 năm đối với Huân chương Hồ Chí Minh, 10 năm đối với Huân chương Độc lập, 05 năm trở lên đối với Huân chương Lao động; 05 năm trở lên đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua của Tổng Liên đoàn, Cờ thi đua cấp tỉnh và Giấy khen; 01 năm đối với Tập thể lao động xuất sắc và 02 năm đối với Bằng khen Tổng Liên đoàn
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng...).
4 Tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc, thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05 năm trước thời điểm đề nghị), ví dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động... việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,...
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội...).
5 Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện...
6 Công tác xây dựng đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng, đoàn thể (kèm theo giấy chứng nhận hoặc quyết định công nhận).
7 Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
| Báo cáo thành tích tập thể công đoàn cơ sở cuối năm 2024? Báo cáo thành tích tập thể công đoàn cơ sở trường học năm 2024? | Báo cáo thành tích tập thể công đoàn cơ sở cuối năm 2024 (Báo cáo thành tích tập thể công đoàn cơ sở trường học năm 2024) là là Mẫu số 05 ban hành kèm theo Quyết định 999/QĐ-TLĐ năm 2024
.
TẢI VỀ Lưu ý: Hồ sơ đề nghị khen thưởng cấp Tổng Liên đoàn và khen thưởng cấp Nhà nước đề nghị:
- Báo cáo đúng, đủ các nội dung theo yêu cầu, có số liệu minh chứng;
- Không dùng bìa, không đóng quyển và chỉ gửi kèm các văn bản, quyết định được quy định tại Quy chế này;
- Hồ sơ được sắp xếp theo số thứ tự trong danh sách (tập thể, cá nhân) đề nghị khen thưởng kèm Tờ trình của cấp trình khen thưởng;
- Tổng Liên đoàn không nhận các hồ sơ không đảm bảo các điều kiện và yêu cầu theo quy định. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/nhung-mau-bao-cao-tong-ket-cuoi-nam-2024-pho-bien-cach-viet-bao-cao-tong-ket-cuoi-nam-2024-cua-chi--821071-186299.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/07122024/Mau-bao-cao-tong-ket-cuoi-nam-cong-ty.docx |
| **CÔNG TY ...............** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** ..........., ngày .......... tháng ......... năm .............. |
| --- | --- |
**BÁO CÁO**
**TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM ................**
**VÀ PHƯƠNG HƯỚNG - NHIỆM VỤ NĂM .........**
**I. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH ..............**
1. Đặc điểm tình hình:
Công ty ........................................
Bước vào thực hiện kế hoạch năm ........ vào thời điểm nền kinh tế trong nước và thế giới bị suy thoái và ảnh hưởng nặng nề sau đại dịch kéo theo những ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Song với sự nỗ lực của Ban Giám đốc cùng toàn thể công nhân lao động của công ty, sự quan tâm, hỗ trợ thường xuyên của Quận ủy, UBND ........ sự hỗ trợ mãnh mẽ của các Ban ngành đoàn thể quận, cùng với việc củng cố và giữ mối quan hệ với các khách hàng thân thiết đã giúp công ty tận dụng được cơ hội thuận lợi để khắc phục khó khăn hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh năm ..........
2. Kết quả hoạt động kinh doanh:
Tổng kết kết quả đạt được trong năm ..........., Ban Giám đốc Công ty và tập thể người lao động phấn đấu cượt định mức các chỉ tiêu cơ bản của kế hoạch sản xuất kinh năm năm ....... mà công ty đề ra, từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm để xây dựng mực tiêu phấn đấu cho năm ......, cụ thể như sau:
+ Kết quả sản xuất kinh doanh:
- Doanh thu đạt: ............ đồng (tăng ..........% so với kế hoạch).
- Lợi nhuận đạt: ............. đồng ( tăng ........% so với kế hoạch)
- Lợi nhuận sau thuế và trích quỹ đạt: ................. đồng (tăng .........% so với kế hoạch).
Kết quả nêu trên tạo ra vị thế của công ty trên thị trường, tiếp tục khẳng định được uy tín và thương hiệu.
Mặc dù các kết quả trên là đáng khích lệ và tự hào. Nhưng để công ty tiếp tục phát triển vững chắc, chúng ta cần phải tập trung và phấn đấu hơn nữa trong khâu tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực có tay nghề, quản lý chất lượng cao.
**II. PHƯƠNG HƯỚNG CHỦ TIÊU NHIỆM VỤ NĂM ......:**
1. Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm ..........:
| **STT** | **CHỈ TIÊU** | **KẾ HOẠCH NĂM .........** |
| --- | --- | --- |
| 1 | Tổng doanh thu | ......................................đ |
| 2 | Tổng chi phí | ...................................... đ |
| 3 | Lợi nhuận trước thuế | ......................................đ |
Để thực hiện được các chỉ tiêu đề ra, cần có sự chỉ đạo trong mọi hoạt động của Công ty một cách đồng bộ, đồng thời tập trung vào các công tác trọng tâm .
2. Công tác tổ chức lao động:
Tập trung xây dựng và sớm thực hiện các chính sách thu hút lao động có hàm lượng chất xám cao, bổ sung vào các vị trí còn thiếu và yếu tại công ty.
Tiếp tục hoàn thiện việc tổ chức, tuyển dụng nhân sự lao động đủ khả năng đáp ứng yêu cầu phát triển của công ty.
Đồng thời tiếp tục hoàn thiện bộ máy điều hành công ty, ban hành các quyết định, quy chế, quy định .... đề ra hàng loạt biện pháp đồng bộ cụ thể như : tiếp tục sắp xếp lại bộ máy tổ chức và nhân sự tại một số phòng ban, phân xưởng, xây dựng quy định chấm điểm thi đua hàng tháng, các biện pháp nhàm hạn chế tranh chấp lao động và ngừng việc tập thể của công nhân lao động.
3. Công tác kỹ thuật:
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát chất lượng sản phẩm, giảm thiểu tối đa các sản phẩm hư hại, lãng phí, tiết kiệm điện nước.... Kiểm tra chặt chẽ chất lượng sản phẩm đầu vào và đầu ra.
Rà soát lại toàn bộ định mức công, phù hợp với công nghệ và tây nghề người lao động, nhằm phát huy hết khả năng của người lao động, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
**III. KẾT LUẬN**
Năm ...... đã qua, công ty đã đạt được nhiều thành tựu và kết quả đáng tự hào. Nhưng cũng còn rất nhiều vấn đề đặt ra và giải quyết cho mỗi người lao động trong công ty. Khắc phục được những hạn chế là tiền đề để công ty phát triển hơn mỗi ngày.
Trên đây là báo cáo tổng kết hoạt động cơ bản của công ty năm ......... và phương hướng nhiệm vụ năm ...........
Tôi mong rằng tập thể công ty cùng nhau quyết tâm, đoàn kết gắn bó, nỗ lực nhiều hơn nữa giúp cho công ty chúng ta hoàn thành tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh năm ..........
**GIÁM ĐỐC**
(*Ký tên và đóng dấu*)
| Những mẫu báo cáo tổng kết cuối năm 2024 phổ biến? | Những mẫu báo cáo tổng kết cuối năm 2024 phổ biến như sau:
(1) Mẫu báo cáo tổng kết cuối năm của doanh nghiệp
TẢI VỀ Mẫu 1
TẢI VỀ Mẫu 2
(2) Mẫu báo cáo tổng kết cuối năm cá nhân
TẢI VỀ
(3) Mẫu báo cáo tổng kết cuối năm 2024 của chi bộ
TẢI VỀ Mẫu 1 Chi bộ thôn
TẢI VỀ Mẫu 2 Tổ dân phố
TẢI VỀ Mẫu 3 Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ của chi bộ
Chú ý: Mẫu nêu trên chỉ mang tính chất tham khảo, đơn vị có thể sửa đổi, bổ sung để phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị mình. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/cach-viet-bao-cao-thanh-tich-ca-nhan-cong-tac-mat-tran-2024-chi-tiet-cach-viet-mau-bao-cao-thanh-ti-872283-188215.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/VMK/mau-cao-cao-cong-tac-mat-tran-to-quoc.docx |
| **ĐƠN VỊ CẤP TRÊN-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| | *1Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm...* |
**BÁO CÁO THÀNH TÍCH****ĐỀ NGHỊ TẶNG……..2**(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
**I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH**
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt): …………………………..
- Sinh ngày, tháng, năm:………….. Giới tính:…….. Dân tộc, tôn giáo ……………..
- Quê quán3: ………………………………………………………………………………
- Nơi thường trú3: …………..…………..…………..…………..…………..……………
- Cơ quan, địa phương công tác: …………..…………..…………..………………….
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể): …………..…………..……………………
- Trình độ lý luận chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ (nếu có): …………..…………..
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng: …………..…………..…………………...
**II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC4**
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận: …………..…………..………..
2. Thành tích đạt được của cá nhân5: …………..…………..…………..…………….
Đối với trường hợp đề nghị khen thưởng theo tiêu chuẩn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ thì ghi rõ số quyết định hoặc số văn bản xác nhận; ngày, tháng, năm của quyết định hoặc của văn bản xác nhận; cơ quan ban hành.
**III. DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHẬN6**
1. Danh hiệu thi đua:
| **Năm** | **Danh hiệu thi đua** | **Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định** |
| --- | --- | --- |
| | | |
2. Hình thức khen thưởng:
| **Năm** | **Hình thức khen thưởng** | **Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định** |
| --- | --- | --- |
| | | |
| **THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊXÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ***(Ký, đóng dấu)* | **NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
**XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN THƯỞNG***(Ký, đóng dấu)*
| Cách viết báo cáo thành tích cá nhân công tác mặt trận 2024? Chi tiết cách viết mẫu báo cáo thành tích cá nhân công tác mặt trận 2024 như thế nào? | Mẫu báo cáo thành tích cá nhân công tác mặt trận 2024 được quy định tại mẫu số 03 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 98/2023/NĐ-CP như sau:
Tải Mẫu báo cáo thành tích cá nhân công tác mặt trận 2024 tại đây
.
Thông tin dưới đây hướng dẫn cách viết báo cáo thành tích cá nhân công tác mặt trận 2024. Chi tiết cách viết mẫu báo cáo thành tích cá nhân công tác mặt trận 2024 như sau:
Cách viết báo cáo thành tích cá nhân công tác mặt trận 2024:
(1) Địa danh.
(2) Ghi rõ thành tích đề nghị khen thưởng
(3) Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương); tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
(4) Báo cáo thành tích liên tục từ 10 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công; liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động; liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 06 năm liên lục đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc, 03 năm liên tục đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua bộ, ban, ngành, tỉnh; 02 năm liên tục đối với Bằng khen của bộ, ban, ngành, tỉnh; 01 năm đối với Chiến sĩ thi đua cơ sở, Lao động tiên tiến và Giấy khen.
(5) Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện...).
- Đối với người làm công tác lãnh đạo, quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội trong thời gian tính thành tích đề nghị khen thưởng.
- Đối với trường học: Báo cáo phải thể hiện rõ kết quả về công tác tổ chức và quản lý, quản trị nhà trường; phát triển đội ngũ; tài chính, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học; hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục; nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế (đối với cơ sở đào tạo), có so sánh với giai đoạn trước khi khen thưởng.
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội...).
- Đối với các hội đoàn thể, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác của trung ương hội, đoàn thể giao.
- Đối với các cơ quan quản lý nhà nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị, ngành, địa phương...
(6) Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, bộ, ban, ngành, tỉnh tặng hoặc truy tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
- Ghi rõ số quyết định công nhận danh hiệu thi đua trong thời gian 05 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ v.v...
- Đối với đề nghị tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”:
+ Ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định của 02 lần liên tục được tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua bộ, ngành, tỉnh và 06 lần đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” trước thời điểm đề nghị;
+ Ghi rõ nội dung các sáng kiến hoặc đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ (tham gia là thành viên hoặc chủ nhiệm đề tài khoa học), có chứng nhận hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (ghi rõ văn bản, ngày, tháng, năm) đối với sáng kiến, đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ kèm theo hồ sơ.
- Đối với báo cáo đề nghị tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua bộ, ban, ngành, tỉnh, ghi rõ thời gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở” trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến hoặc đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ được cấp có thẩm quyền công nhận.
Chi tiết cách viết mẫu báo cáo thành tích cá nhân công tác mặt trận 2024 như trên. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bao-cao-kiem-diem-chi-uy-chi-bo-nhiem-ky-2022-2025-truong-hoc-bao-cao-kiem-diem-chi-uy-chi-bo-nhiem-17102-190497.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/08122024/bao-cao-kiem-diem-chi-uy-chi-bo-1.docx |
| **ĐẢNG ỦY .........................................** **CHI BỘ TRƯỜNG ..........................** \* Số: -BC/CB | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM** *…., ngày … tháng … năm 2024* |
| --- | --- |
**BÁO CÁO**
**Kiểm điểm Chi ủy chi bộ trường…**
**nhiệm kỳ 2022-2025**
**\*\*\***
*(Nêu đặc điểm tình hình, sự thay đổi của Chi ủy diễn ra trong nhiệm kỳ qua và yêu cầu về nhiệm vụ lãnh đạo, chỉ đạo của chi ủy…).*
**I. KIỂM ĐIỂM SỰ LÃNH ĐẠO, CHỈ ĐẠO CỦA CHI ỦY NHIỆM KỲ 2022-2025**
a) Ưu điểm
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
b) Hạn chế, khuyết điểm
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
c) Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
**II. ĐỔI MỚI PHƯƠNG THỨC LÃNH ĐẠO, PHONG CÁCH VÀ LỀ LỐI LÀM VIỆC**
**1. Những ưu điểm, khuyết điểm**
a) Ưu điểm
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
b) Hạn chế, khuyết điểm
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
c) Nguyên nhân hạn chế, khuyết điểm
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
**III. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHỦ TRƯƠNG XÂY DỰNG, CHỈNH ĐỐN ĐẢNG, TỰ PHÊ BÌNH VÀ PHÊ BÌNH CỦA CHI ỦY**
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
**IV. MỘT SỐ KINH NGHIỆM**
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
**V. GIẢI PHÁP TRONG NHIỆM KỲ TỚI**
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Trên đây là những ưu, khuyết điểm, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm rút ra từ nhiệm kỳ 2022 – 2025 và các giải pháp thực hiện trong nhiệm kỳ tới. Chi ủy xin kiểm điểm trước Đại hội. Với tinh thần phát huy những kết quả đạt được, khắc phục những hạn chế, làm cơ sở cho công tác lãnh chỉ đạo của Chi ủy nhiệm kỳ tới tốt hơn.
| Nơi nhận: - Đảng ủy ..............(b/cáo); - Các đ/c trong chi ủy trường; - Các tổ đảng; - Đảng viên dự Đại hội; - Đại biểu mời dự Đại hội; - Lưu: VT.CB. | **T/M CHI ỦY** BÍ THƯ |
| --- | --- |
| Khung tiêu chí đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị ra sao? | Căn cứ theo Điều 10 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 quy định khung tiêu chí đánh giá , xếp loại chất lượng hằng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị như sau:
(1) Đối với tập thể
(i) Công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng, xây dựng hệ thống chính trị; củng cố, xây dựng tổ chức đảng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, đảng viên.
(ii) Năng lực lãnh đạo của cấp ủy; công tác lãnh đạo chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội; các mối quan hệ công tác.
(iii) Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và kỷ luật; phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, biểu hiện suy thoái tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá".
(iv) Việc thực hiện nguyên tắc tổ chức hoạt động, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình; thực hiện các quy định, quy chế, nội quy và chế độ làm việc.
(v) Công tác phối hợp giữa cấp ủy và tập thể lãnh đạo; việc xây dựng đoàn kết, thống nhất trong nội bộ.
(vi) Trách nhiệm của tập thể lãnh đạo, quản lý trong lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ chính trị; công tác cán bộ, xây dựng tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế, cải cách hành chính và xây dựng cơ quan, đơn vị trong sạch, vững mạnh.
(i) Việc cụ thể hoá, xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch công tác năm.
(ii) Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ được đề ra theo nghị quyết đại hội hoặc chương trình, kế hoạch công tác do cấp có thẩm quyền giao, phê duyệt về phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng, đối ngoại và xây dựng Đảng, hệ thống chính trị (lượng hóa bằng sản phẩm cụ thể).
(iii) Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng các tập thể, cá nhân có liên quan trực tiếp; các chỉ số đánh giá, xếp hạng đối với địa phương, tổ chức, cơ quan, đơn vị (nếu có).
(2) Đối với cá nhân
(2.1) Các tiêu chí về chính trị tư tưởng; phẩm chất đạo đức, lối sống; ý thức tổ chức kỷ luật; giữ gìn đoàn kết nội bộ; chấp hành sự phân công của tổ chức; thực hiện Quy định những điều đảng viên không được làm; trách nhiệm, tác phong, lề lối, phương pháp làm việc; công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, biểu hiện suy thoái tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá"; mức độ thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm.
(2.2) Các tiêu chí về kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao trong năm (lượng hóa bằng sản phẩm cụ thể); năng lực, uy tín; trách nhiệm nêu gương, sự gương mẫu của bản thân và người có quan hệ gia đình; giữ mối liên hệ mật thiết, gắn bó với quần chúng nhân dân.
(2.3) Kết quả khắc phục hạn chế, yếu kém, khuyết điểm đã được chỉ ra.
(3) Đối với cá nhân là cán bộ lãnh đạo, quản lý và cán bộ thuộc diện Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý:
Đánh giá theo tiêu chí chức danh trong Quy định của Bộ Chính trị và phân cấp quản lý cán bộ. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-ket-qua-thuc-hien-ke-hoach-quan-ly-van-hanh-khai-thac-bao-tri-ket-cau-ha-tang-duong-bo--881504-190181.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/VMK/mau-bao-cao-ket-qua-thuc-hien-ke-hoach-quan-ly.docx |
**Đơn vị thực hiện:…..
Thời kỳ báo cáo: từ … đến**
Đơn vị: triệu đồng
| TT | Hạng mục công trình, công việc thực hiện | KHBT được phê duyệt | Dự toán chi được giao | Giá trị khối lượng thực hiện (đã nghiệm thu) | Giải ngân | Ghi chú |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
| | **Tổng số** | | | | | |
| **A** | **Bảo dưỡng thường xuyên** | - | - | - | - | - |
| **B** | **Sửa chữa định kỳ** | | | | | |
| | - Công trình chuyển tiếp | | | | | |
| | - Công trình mới | | | | | |
| **C** | **Sửa chữa đột xuất** | | | | | |
| **D** | **Công tác khác** | | | | | |
Riêng đối với báo cáo năm cần bổ sung kết quả khối lượng chủ yếu thực hiện trong năm kế hoạch (chiều dài, diện tích mặt đường được sửa chữa; số điểm hay xảy ra tai nạn giao thông, điểm tiềm ẩn an toàn giao thông được xử lý; hệ thống thoát nước; số lượng cầu được sửa chữa; hệ thống an toàn giao thông) và kết quả công tác phê duyệt tại điểm c khoản 3 Điều 9 Thông tư này.
| Mẫu báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch quản lý vận hành khai thác bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ từ ngày 1 1 2025? | Ngày 15/11/2024, Bộ Giao thông Vận tải ban hành Thông tư 41/2024/TT-BGTVT quy định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ.
Mẫu báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch quản lý vận hành khai thác bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ từ ngày 1 1 2025 được quy định tại mẫu số 02 Phụ lục III ban hành theo Thông tư 41/2024/TT-BGTVT như sau:
Tải Mẫu báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch quản lý vận hành khai thác bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ từ ngày 1 1 2025 tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-thanh-tich-ca-nhan-de-nghi-khen-thuong-chien-si-thi-dua-co-so-2024-tai-mau-bao-cao-tai--804420-185783.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/VMK/mau-so-03-phu-luc-1.doc |
**Mẫu số 03 (Mẫu báo cáo áp dụng đối với cá nhân)**
| **ĐƠN VỊ CẤP TRÊN-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| | *1Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm...* |
**BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG……..2**(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
**I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH**
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt): …………………………..
- Sinh ngày, tháng, năm:………….. Giới tính:…….. Dân tộc, tôn giáo ……………..
- Quê quán3: ………………………………………………………………………………
- Nơi thường trú3: …………..…………..…………..…………..…………..……………
- Cơ quan, địa phương công tác: …………..…………..…………..………………….
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể): …………..…………..……………………
- Trình độ lý luận chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ (nếu có): …………..…………..
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng: …………..…………..…………………...
**II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC4**
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận: …………..…………..………..
2. Thành tích đạt được của cá nhân5: …………..…………..…………..…………….
Đối với trường hợp đề nghị khen thưởng theo tiêu chuẩn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ thì ghi rõ số quyết định hoặc số văn bản xác nhận; ngày, tháng, năm của quyết định hoặc của văn bản xác nhận; cơ quan ban hành.
**III. DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHẬN6**
1. Danh hiệu thi đua:
| **Năm** | **Danh hiệu thi đua** | **Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định** |
| --- | --- | --- |
| | | |
2. Hình thức khen thưởng:
| **Năm** | **Hình thức khen thưởng** | **Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định** |
| --- | --- | --- |
| | | |
| **THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊXÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ***(Ký, đóng dấu)* | **NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
**XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN THƯỞNG***(Ký, đóng dấu)*
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
1 Địa danh.
2 Ghi rõ thành tích đề nghị khen thưởng
3 Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương); tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
4 Báo cáo thành tích liên tục từ 10 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công; liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động; liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 06 năm liên lục đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc, 03 năm liên tục đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua bộ, ban, ngành, tỉnh; 02 năm liên tục đối với Bằng khen của bộ, ban, ngành, tỉnh; 01 năm đối với Chiến sĩ thi đua cơ sở, Lao động tiên tiến và Giấy khen.
5 Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện...).
- Đối với người làm công tác lãnh đạo, quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội trong thời gian tính thành tích đề nghị khen thưởng.
- Đối với trường học: Báo cáo phải thể hiện rõ kết quả về công tác tổ chức và quản lý, quản trị nhà trường; phát triển đội ngũ; tài chính, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học; hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục; nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế (đối với cơ sở đào tạo), có so sánh với giai đoạn trước khi khen thưởng.
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội...).
- Đối với các hội đoàn thể, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác của trung ương hội, đoàn thể giao.
- Đối với các cơ quan quản lý nhà nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị, ngành, địa phương...
6 Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, bộ, ban, ngành, tỉnh tặng hoặc truy tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
- Ghi rõ số quyết định công nhận danh hiệu thi đua trong thời gian 05 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ v.v...
- Đối với đề nghị tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”:
+ Ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định của 02 lần liên tục được tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua bộ, ngành, tỉnh và 06 lần đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” trước thời điểm đề nghị;
+ Ghi rõ nội dung các sáng kiến hoặc đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ (tham gia là thành viên hoặc chủ nhiệm đề tài khoa học), có chứng nhận hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (ghi rõ văn bản, ngày, tháng, năm) đối với sáng kiến, đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ kèm theo hồ sơ.
- Đối với báo cáo đề nghị tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua bộ, ban, ngành, tỉnh, ghi rõ thời gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở” trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến hoặc đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ được cấp có thẩm quyền công nhận.
| Mẫu cáo báo thành tích cá nhân đề nghị khen thưởng Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở 2024? Tải mẫu báo cáo tại đâu? | Thông tin dưới đây cung cấp về: Mẫu báo cáo thành tích cá nhân đề nghị khen thưởng Chiến sĩ thi đua cơ sở 2024 dành cho cá nhân được quy định tại mẫu số 03 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 98/2023/NĐ-CP
Mẫu báo cáo thành tích cá nhân đề nghị khen thưởng Chiến sĩ thi đua cơ sở 2024 có dạng như sau:
Tải mẫu báo cáo thành tích cá nhân đề nghị khen thưởng Chiến sĩ thi đua cơ sở 2024 tại đây
.
Thông tin trên đây cung cấp về: Cách điền mẫu báo cáo thành tích cá nhân đề nghị khen thưởng Chiến sĩ thi đua cơ sở 2024 như sau:
- Quê quán, nơi thường trú: Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương); tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
- Thành tích đạt được: Báo cáo thành tích liên tục 01 năm đến thời điểm đề nghị.
- Thành tích đạt được của cá nhân:
+ Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện...).
+ Đối với người làm công tác lãnh đạo, quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí:
Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội trong thời gian tính thành tích đề nghị khen thưởng.
- Danh hiệu thi đua, thành tích khen thưởng đã được nhận:
Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, bộ, ban, ngành, tỉnh tặng hoặc truy tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định). |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-gia-han-giay-phep-cung-cap-dich-vu-mang-xa-hoi-moi-nhat-ap-dung-tu-ngay-25122024-ra-190474.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-don-de-nghi-gia-han-giay-phep-dich-vu-mxh.docx |
| **TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨCDOANH NGHIỆP-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: … | *…., ngày … tháng ….. năm ….* |
**ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ MẠNG XÃ HỘI**
| Kính gửi: | Bộ Thông tin và Truyền thông(Cục Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử). |
| --- | --- |
(Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị được cấp gia hạn giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội như sau:
**Phần 1. Thông tin chung**
1. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp: ……………………..
2. Tên mạng xã hội (nếu có): …………………………………
3. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………….
4. Địa chỉ trụ sở giao dịch: ……………………………………..
5. Điện thoại: …………………. Website …………………………..
6. Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội đề nghị được gia hạn:
Giấy phép *(tên giấy phép)* số......cấp ngày .... tháng ...năm……..
**Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị gia hạn**
Lý do đề nghị gia hạn......................................................
Thời hạn đề nghị được gia hạn: .... năm .... tháng
**Phần 3. Tài liệu kèm theo**
1. ……………………………………………………………………………..
2. ……………………………………………………………………………..
**Phần 4. Cam kết**
(Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định tại Nghị định số ..../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng, cụ thể:
1. Các thông tin cung cấp trong hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội và các tài liệu kèm theo là đúng sự thật.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng và các quy định trong giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội được gia hạn.
| ***Nơi nhận:***- Như trên;………………. | **XÁC NHẬN CỦANGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP***(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)* |
| --- | --- |
*Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử).*
| Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội mới nhất áp dụng từ ngày 25/12/2024 ra sao? | Căn cứ Phụ lục kèm theo Nghị định 147/2024/NĐ-CP quy định về mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội như sau:
Theo đó, Mẫu số 26 đơn đề nghị gia hạn giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội như sau:
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
DOANH NGHIỆP
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ MẠNG XÃ HỘI
Kính gửi:
Bộ Thông tin và Truyền thông
(Cục Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử).
(Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị được cấp gia hạn giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp: ……………………..
2. Tên mạng xã hội (nếu có): …………………………………
3. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………….
4. Địa chỉ trụ sở giao dịch: ……………………………………..
5. Điện thoại: …………………. Website …………………………..
6. Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội đề nghị được gia hạn:
Giấy phép số......cấp ngày .... tháng ...năm……..
Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị gia hạn
Lý do đề nghị gia hạn......................................................
Thời hạn đề nghị được gia hạn: .... năm .... tháng
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. …………………………………………………………………
2. …………………………………………………………………
Phần 4. Cam kết
(Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định tại Nghị định số ..../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng, cụ thể:
1. Các thông tin cung cấp trong hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội và các tài liệu kèm theo là đúng sự thật.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng và các quy định trong giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội được gia hạn.
Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội
TẢI VỀ |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-kd07-giay-chung-nhan-chat-luong-an-toan-ky-thuat-va-bao-ve-moi-truong-xe-mo-to-xe-gan-may-nhap--748362-190272.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/07122024/mau-dk-07.doc |
Mẫu KĐ07 ban hành kèm theo Thông tư
số 82/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ Công an
| BỘ CÔNG AN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| --- | --- |
| CỤC CẢNH SÁT GIAO THÔNG | Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT
VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU
Số: ......................./XM NK
| (1) | Dùng để đăng ký | (1) | Lưu: Cục Cảnh sát giao thông |
| --- | --- | --- | --- |
- Tình trạng phương tiện:
- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu:
- Địa chỉ:
- Nhãn hiệu phương tiện: ; Số loại:
- Nước sản xuất: ; Năm sản xuất:
- Loại phương tiện:
- Số khung: ; Số động cơ:
- Tiêu chuẩn khí thải:
- Số tờ khai hàng nhập khẩu:
- Bản đăng ký thông số kỹ thuật xe cơ giới số:
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
- Khối lượng bản thân:
- Khối lượng toàn bộ:
- Số người cho phép chở, kể cả người lái:
- Kích thước bao (Dài x Rộng x Cao): mm
- Chiều dài cơ sở: mm
- Kiểu, loại động cơ:
- Loại nhiên liệu: ; Thể tích làm việc: cm3
- Công suất lớn nhất của động cơ/ tốc độ quay: kW/vòng/phút
- Li hợp:
- Hộp số:
- Bánh chủ động: ; Truyền động:
- Kiểu loại phanh trước: ; Kiểu loại phanh sau:
- Cỡ lốp trước: ; Cỡ lốp sau:
Xe mô tô, xe gắn máy đã được kiểm tra và đạt yêu cầu theo Thông tư số ...../2024/TT-BCA, ngày ... tháng ... năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công an và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới nhập khẩu.
Giấy chứng nhận có giá trị 12 tháng kể từ ngày ký.
*........., ngày ....tháng .....năm......*
CỤC TRƯỞNG
*(Ký tên, đóng dấu)*
*Ghi chú: - Giấy chứng nhận này sẽ không còn giá trị nếu chất lượng của xe cơ giới đã kiểm tra bị ảnh hưởng do vận chuyển, bảo quản, bốc xếp, vvv…*
*- (1) đánh dấu X vào bản tương ứng để dùng làm thủ tục đăng ký hoặc lưu tại Cục Cảnh sát giao thông.*
| Hướng dẫn kiểm tra chất lượng xe nhập khẩu thế nào? | Căn cứ theo Điều 8 Thông tư 82/2024/TT-BCA hướng dẫn kiểm tra chất lượng xe nhập khẩu như sau:
(1) Kiểm tra chất lượng xe nhập khẩu
Cục Cảnh sát giao thông tổ chức kiểm tra, đánh giá hồ sơ thiết kế kỹ thuật, các hạng mục của xe nhập khẩu theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 82/2024/TT-BCA
, đánh giá sự phù hợp của thiết kế, kiểu loại xe với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định của Bộ Công an và các quy định pháp luật khác có liên quan về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Căn cứ kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, tiến hành lập Biên bản kiểm tra chất lượng xe nhập khẩu để Cục Cảnh sát giao thông cấp Giấy chứng nhận chất lượng xe nhập khẩu.
(2) Kiểm tra chất lượng nhiều xe (lô xe) cùng kiểu loại nhập khẩu
(i) Cục Cảnh sát giao thông tiến hành kiểm tra xe mẫu được lấy ngẫu nhiên trong lô xe nhập khẩu. Số lượng xe mẫu được kiểm tra như sau: 01 xe mẫu nếu số xe trong lô xe không lớn hơn 100 xe; 02 xe mẫu nếu số xe trong lô từ trên 100 xe đến 500 xe; 03 xe mẫu nếu số xe trong lô lớn hơn 500 xe. Căn cứ kết quả kiểm tra xe mẫu đạt yêu cầu, tiến hành lập Biên bản kiểm tra chất xe mẫu nhập khẩu để Cục Cảnh sát giao thông cấp Giấy chứng nhận chất lượng xe nhập khẩu cho cả lô xe cùng kiểu loại nhập khẩu;
(ii) Xe mẫu nhập khẩu khi kiểm tra có hạng mục không đạt yêu cầu do bị hư hại trong quá trình vận chuyển từ cảng xếp hàng về Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 82/2024/TT-BCA thì Cục Cảnh sát giao thông lập Biên bản ghi nhận, đề nghị đơn vị nhập khẩu tiến hành khắc phục các hạng mục không đảm bảo yêu cầu theo quy định trước khi tổ chức kiểm tra lại;
(iii) Xe mẫu nhập khẩu khi kiểm tra có hạng mục không đạt yêu cầu, do lỗi của nhà sản xuất thì Cục Cảnh sát giao thông thực hiện kiểm tra tất cả các xe trong lô xe nhập khẩu. Căn cứ kết quả kiểm tra từng xe, Cục Cảnh sát giao thông cấp Giấy chứng nhận chất lượng xe nhập khẩu cho các xe đạt yêu cầu.
(3) Trường hợp có nhiều xe (lô xe) cùng kiểu loại với xe mẫu nhập khẩu, khác lô xe có chứa xe mẫu đã được kiểm tra thì Cục Cảnh sát giao thông căn cứ Biên bản kiểm tra chất lượng xe nhập khẩu của xe mẫu nhập khẩu và hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 82/2024/TT-BCA để cấp Giấy chứng nhận chất lượng xe nhập khẩu cho lô xe cùng kiểu loại nhập khẩu. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-14b-bao-cao-danh-gia-ho-so-du-thau-qua-mang-cho-goi-thau-dich-vu-phi-tu-van-mua-sam-hang-hoa-mu-666019-189850.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-14b-bao-cao-danh-gia-ho-so-du-thau-qua-mang.doc |
**MẪU SỐ 14B**
**BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ**
**HỒ SƠ DỰ THẦU QUA MẠNG**
**CHO GÓI THẦU DỊCH VỤ PHI TƯ VẤN,**
**MUA SẮM HÀNG HÓA,**
**MƯỢN THIẾT BỊ Y TẾ**
**(theo quy trình số 02)**
**(phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ)**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2024/TT-BKHĐT*
*Ngày 17 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)*
**PHẦN I:**
**BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ E-HSDT**
***Tên gói thầu:*** *[trích xuất từ Hệ thống]*
***Dự án/dự toán mua sắm:*** *[trích xuất từ Hệ thống]*
***Chủ đầu tư:*** *[trích xuất từ Hệ thống]*
***Bên mời thầu:*** *[trích xuất từ Hệ thống]*
**Mẫu số 01 (Webform trên Hệ thống)**
**ĐÁNH GIÁ TÍNH HỢP LỆ CỦA E-HSDT**
E-HSDT của nhà thầu:*\_\_\_\_\_ (Hệ thống tự động trích xuất tên của từng nhà thầu)*
| **Stt** | **Nội dung đánh giá trong E-HSMT** | **Kết quả đánh giá tự động từ Hệ thống** **(Căn cứ cam kết trong** **E–HSDT)** | | **Kết quả đánh giá của chuyên gia** | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Đạt** | **Không đạt** |
| **Đạt** | **Không đạt** |
| 1 | Bảo đảm dự thầu(1) | | | | |
| 2 | Thỏa thuận liên danh (đối với nhà thầu liên danh)(2) | | | | |
| 3 | Tư cách hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật đấu thầu | | | | |
| 3.1 | Nhà thầu là tổ chức đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: | | | | |
| 3.1.1 | Hạch toán tài chính độc lập(3) | | | | |
| 3.1.2 | Không đang trong quá trình thực hiện thủ tục giải thể hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác; không thuộc trường hợp mất khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật về phá sản (3) | | | | |
| 3.1.3 | Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu(3) | | | | |
| 3.1.4 | Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu theo quy định của Luật Đấu thầu(3) | | | | |
| 3.1.5 | Không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự(3) | | | | |
| 3.1.6 | Nhà thầu có từ 50% lao động trở lên là người khuyết tật, thương binh, dân tộc thiểu số có hợp đồng lao động với thời gian thực hiện hợp đồng từ 03 tháng trở lên và đến thời điểm đóng thầu vẫn còn hiệu lực(4) | | | | |
| 4 | Không trong trạng thái bị tạm ngừng, chấm dứt tham gia Hệ thống(5) | | | | |
| 5 | Trong thời hạn 03 năm trước thời điểm đóng thầu, nhà thầu không có nhân sự (ký kết hợp đồng lao động với nhà thầu tại thời điểm nhân sự thực hiện hành vi vi phạm) bị tòa án kết án có hành vi vi phạm quy định về đấu thầu gây hậu quả nghiêm trọng theo quy định của pháp luật về hình sự nhằm mục đích cho nhà thầu đó trúng thầu(3) | | | | |
| | **Đối với nhà thầu là hộ kinh doanh thì mục 3 được quy định như sau:** | | | | |
| 3 | Tư cách hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Luật đấu thầu | | | | |
| 3.1 | Nhà thầu là hộ kinh doanh đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: | | | | |
| 3.1.1 | Có giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật(3) | | | | |
| 3.1.2 | Không đang trong quá trình chấm dứt hoạt động hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; chủ hộ kinh doanh không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự(3) | | | | |
| 3.1.3 | Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu(3) | | | | |
| 3.1.4 | Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu theo quy định của Luật Đấu thầu(3) | | | | |
| 3.1.5 | Nhà thầu có từ 50% lao động trở lên là người khuyết tật, thương binh, dân tộc thiểu số có hợp đồng lao động với thời gian thực hiện hợp đồng từ 03 tháng trở lên và đến thời điểm đóng thầu vẫn còn hiệu lực(4) | | | | |
| | **Đối với nhà thầu là cá nhân, nhóm cá nhân thì mục 3 và mục 4 được quy định như sau:** | | | | |
| 3 | Tư cách hợp lệ theo quy định tại khoản 3 Điều 5 của Luật đấu thầu | | | | |
| 3.1 | Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ(3) | | | | |
| 3.2 | Không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự(3) | | | | |
| 3.3 | Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu(3) | | | | |
| 3.4 | Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu theo quy định của Luật Đấu thầu(3) | | | | |
| 3.5 | Có chứng chỉ chuyên môn phù hợp trong trường hợp pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực có quy định(6) | | | | |
| 4 | Trong thời hạn 03 năm trước thời điểm đóng thầu, các thành viên trong nhóm cá nhân không bị tòa án kết án có hành vi vi phạm quy định về đấu thầu gây hậu quả nghiêm trọng theo quy định của pháp luật về hình sự nhằm mục đích cho cá nhân (hoặc nhóm cá nhân trong đó có nhân sự vi phạm) trúng thầu(3) | | | | |
| **KẾT LUẬN** | | | | | |
**Người đánh giá**
*(Ký và ghi rõ họ tên)*
Ghi chú:
(1) Tổ chuyên gia đánh giá, trừ trường hợp giá trị bảo đảm dự thầu nhỏ hơn 50 triệu đồng. Đối với gói thầu đấu thầu thầu trước và E-HSMT quy định không áp dụng bảo đảm dự thầu, không đánh giá nội dung bảo đảm dự thầu.
(2) Tổ chuyên gia đánh giá theo bản thỏa thuận liên danh (webform trên Hệ thống).
(3) Hệ thống tự động đánh giá trên cơ sở cam kết của nhà thầu trong E-HSDT.
Trường hợp tổ chuyên gia phát hiện Hệ thống đánh giá nhà thầu "đạt" là chưa chính xác thì tổ chuyên gia có quyền đánh giá lại để làm kết quả đánh giá ở nội dung này và nêu rõ ý kiến tại phiếu chấm của tổ chuyên gia. Trường hợp Hệ thống đánh giá "không đạt" thì nhà thầu bị loại. Đối với các nội dung Hệ thống tự động đánh giá "không đạt", Tổ chuyên gia không thể sửa đổi kết quả đánh giá từ "không đạt" thành "đạt".
(4) Chỉ áp dụng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa có giá gói thầu không quá 500 triệu đồng và người có thẩm quyền quyết định chỉ cho phép nhà thầu sau được tham dự thầu: có từ 50% lao động trở lên là người khuyết tật, thương binh, dân tộc thiểu số có hợp đồng lao động với thời gian thực hiện hợp đồng từ 03 tháng trở lên và đến thời điểm đóng thầu vẫn còn hiệu lực. Tổ chuyên gia đánh giá trên cơ sở tài liệu chứng minh của nhà thầu. Trường hợp người có thẩm quyền quyết định áp dụng mà không có nhà thầu tham dự hoặc không có nhà thầu đáp ứng yêu cầu thì tổ chức đấu thầu lại, nhà thầu không phải đáp ứng yêu cầu này.
(5) Hệ thống tự động đánh giá.
(6) Tổ chuyên gia đánh giá theo chứng chỉ chuyên môn đính kèm của cá nhân
**Mẫu số 02 (Webform trên Hệ thống)**
**ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC VÀ KINH NGHIỆM**
E-HSDT của nhà thầu:\_\_\_ *(Hệ thống tự động trích xuất tên của từng nhà thầu)*
| **Các tiêu chí năng lực và kinh nghiệm trong E-HSMT(1)** | | | **Thông tin trong E-HSDT(2)** | **Kết quả đánh giá tự động từ** **Hệ thống(3)** | | **Kết quả đánh giá của chuyên gia(4)** | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Stt** | **Mô tả** | **Yêu cầu** | **Đạt** | **Không đạt** |
| | | | | **Đạt** | **Không đạt** |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| **Kết luận** | | | | | | | |
**Người đánh giá**
*(Ký và ghi rõ họ tên)*
Ghi chú:
(1), (2): Hệ thống tự động trích xuất thông tin trong E-HSMT và E-HSDT.
(3): Việc đánh giá thực hiện như sau:
- Lịch sử không hoàn thành hợp đồng: Hệ thống đánh giá căn cứ thông tin nhà thầu kê khai trên webform
- Thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế, nộp thuế: Hệ thống đánh giá căn cứ cam kết của nhà thầu trong đơn dự thầu
- Kết quả hoạt động tài chính, doanh thu bình quân hằng năm: Đối với số liệu từ 2021 trở đi, Hệ thống đánh giá căn cứ thông tin được trích xuất hoặc thông tin do nhà thầu cập nhật; đối với số liệu trước năm 2021, hệ thống đánh giá căn cứ thông tin do nhà thầu kê khai. Đối với nhà thầu là hộ kinh doanh, không bắt buộc phải nộp báo cáo tài chính nhưng nhà thầu phải cung cấp tài liệu chứng minh doanh thu tương ứng với nghĩa vụ kê khai thuế, nộp thuế.
+ Đối với tiêu chí kết quả hoạt động tài chính: Đối với nhà thầu là hộ kinh doanh thì không đánh giá tiêu chí này.
+ Đối với tiêu chí về doanh thu bình quân hàng năm: Đối với doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo trong nước khi chào thầu sản phẩm đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp đó theo quy định tại khoản 4 Điều 5 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP không phải đáp ứng tiêu chí này trong thời hạn 06 năm kể từ lần đầu được sản xuất và đủ điều kiện để đưa ra thị trường.
Đối với nhà thầu trong nước được chuyển giao công nghệ để sản xuất hàng hóa có xuất xứ Việt Nam phù hợp với E-HSMT không phải đáp ứng tiêu chí này trong thời hạn 05 năm kể từ khi sản phẩm lần đầu được sản xuất và đủ điều kiện để đưa ra thị trường. Trong trường hợp này, nhà thầu phải cung cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ, Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao theo quy định của pháp luật về công nghệ, pháp luật về đầu tư để chứng minh.
Đối với nhà thầu trong nước sản xuất hàng hóa có xuất xứ Việt Nam, không phải đáp ứng yêu cầu về doanh thu khi nhà thầu chào thầu hàng hóa mà chủng loại hàng hóa này lần đầu được sản xuất và đủ điều kiện để đưa ra thị trường trong thời gian 05 năm trước thời điểm đóng thầu. Nhà thầu được hưởng ưu đãi này kể từ khi nhà thầu được thành lập nhưng không quá 07 năm tính đến thời điểm đóng thầu.
(4) Tổ chuyên gia đánh giá đối với các nội dung sau:
- Đánh giá các nội dung ngoài các nội dung mà Hệ thống đánh giá tự động:
+ Hợp đồng tương tự; năng lực sản xuất; nhân sự chủ chốt; thiết bị thi công chủ yếu; khả năng bảo hành, bảo trì, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa, cung cấp phụ tùng thay thế hoặc cung cấp các dịch vụ sau bán hàng khác.
- Các nội dung Hệ thống đánh giá là "đạt" mà Tổ chuyên gia xét thấy phải đánh giá lại. Trường hợp tổ chuyên gia phát hiện Hệ thống đánh giá nhà thầu "đạt" là chưa chính xác thì tổ chuyên gia có quyền đánh giá lại để làm kết quả đánh giá ở nội dung này và nêu rõ ý kiến tại phiếu chấm của tổ chuyên gia. Trường hợp Hệ thống đánh giá "không đạt" thì nhà thầu bị loại. Đối với các nội dung Hệ thống tự động đánh giá "không đạt", Tổ chuyên gia không thể sửa đổi kết quả đánh giá từ "không đạt" thành "đạt".
- Tổ chuyên gia ghi rõ ý kiến nhận xét đối với các nội dung tổ chuyên gia đánh giá là không đạt.
**Mẫu số 03A (Đính kèm cùng báo cáo đánh giá)**
**ĐÁNH GIÁ VỀ KỸ THUẬT**
**(Sử dụng phương pháp chấm điểm)**
E-HSDT của nhà thầu*:\_\_\_\_*
| **Stt** | **Nội dung đánh giá(1)** | **Mức điểm quy định trong E-HSMT(2)** | | **ĐÁNH GIÁ(3)** | | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Điểm tối đa** | **Điểm tối thiểu** | **Điểm** | **Nhận xét của chuyên gia** |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| **TỔNG CỘNG** | | | | | | |
| **KẾT LUẬN (4)** | | | | | | |
**Người đánh giá**
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(1), (2) Theo quy định trong E-HSMT.
(3) Đối với từng nội dung đánh giá, phải ghi rõ số điểm tại cột Điểm.
(4) Nhà thầu được kết luận là ĐẠT hoặc KHÔNG ĐẠT theo quy định của E-HSMT trên cơ sở số điểm của nhà thầu.
**Mẫu số 03B (Đính kèm cùng báo cáo đánh giá)**
**ĐÁNH GIÁ VỀ KỸ THUẬT**
**(Sử dụng tiêu chí đánh giá “đạt”, “không đạt”)**
E-HSDT của nhà thầu*:\_\_\_\_*
| **Stt** | **Nội dung đánh giá(1)** | **Kết quả đánh giá(2)** | | | **Nhận xét của chuyên gia** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Đạt** | **Chấp nhận được** | **Không đạt** |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| **KẾT LUẬN(3)** | | | | | | |
**Người đánh giá**
*(Ký và ghi rõ họ tên)*
Ghi chú:
(1) Theo quy định trong E-HSMT.
(2) Đối với từng nội dung đánh giá, nếu được đánh giá là "đạt" hoặc "chấp nhận được" hoặc "không đạt" thì đánh dấu “X” vào ô tương ứng và nêu rõ lý do tại cột Nhận xét của chuyên gia. Tiêu chí “chấp nhận được” chỉ áp dụng khi nội dung tiêu chuẩn đánh giá trong E-HSMT có quy định về nội dung “Chấp nhận được”.
(3) E-HSDT được kết luận là ĐẠT hoặc KHÔNG ĐẠT theo quy định trong E-HSMT.
| **[TÊN TỔ CHỨC/ĐƠN VỊ ĐÁNH GIÁ E-HSDT]** Số: / | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** *\_\_\_\_\_\_, ngày\_\_\_\_ tháng\_\_\_\_ năm\_\_\_\_* |
| --- | --- |
**BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ E-HSDT**
Tên gói thầu\_\_\_\_\_ *[Hệ thống trích xuất]*
Thuộc dự án/dự toán mua sắm\_\_\_\_\_ *[Hệ thống trích xuất]*
Kính gửi: \_\_\_\_\_ *[Hệ thống trích xuất tên bên mời thầu]*
**I. THÔNG TIN CƠ BẢN**
**1. Giới thiệu chung về dự án/dự toán mua sắm, gói thầu**
- Chủ đầu tư: *[Hệ thống trích xuất]*
- Bên mời thầu: *[Hệ thống trích xuất]*
- Tên dự án/dự toán mua sắm: *[Hệ thống trích xuất]*
- Tên gói thầu: *[Hệ thống trích xuất]*;
- Số KHLCNT: *[Hệ thống trích xuất]* thời điểm đăng tải *[Hệ thống trích xuất];*
*-* Số E-TBMT: *[Hệ thống trích xuất]* thời điểm đăng tải *[Hệ thống trích xuất];*
- Các văn bản pháp lý liên quan: *(Phần này tổ chức/đơn vị đánh giá E-HSDT liệt kê).*
**2. Tổ chuyên gia**
a) Cơ sở pháp lý thành lập tổ chuyên gia:
Tổ chuyên gia được *[Ghi tên Chủ đầu tư/đơn vị tư vấn đấu thầu]*thành lập theo Quyết định số *[Ghi số và ngày ban hành văn bản]* để thực hiện đánh giá E-HSDT gói thầu *[trích xuất từ Hệ thống]* thuộc dự án/*dự toán mua sắm* *[trích xuất từ Hệ thống].*
*Trường hợp* *Chủ đầu tư thuê đơn vị tư vấn đấu thầu đánh giá E-HSDT thì bổ sung nội dung sau:*
Căn cứ hợp đồng số *[Ghi số hiệu hợp đồng]* ngày *[Ghi thời gian ký hợp đồng]* giữa *[Ghi tên Chủ đầu tư]* và\_\_\_\_ *[Ghi tên đơn vị tư vấn đấu thầu]* về việc thuê tổ chức/ đơn vị đánh giá E-HSDT gói thầu *[trích xuất từ Hệ thống]* thuộc dự án/dự toán mua sắm *[trích xuất từ Hệ thống].*
b) Thành phần tổ chuyên gia:
*Số lượng, họ tên, chức vụ, vị trí và phân công công việc cụ thể của các thành viên trong tổ chuyên gia được nêu tại* **Bảng số 01**.
**Bảng số 01**
| **Stt** | **Họ và tên** | **Chức vụ, vị trí trong** **tổ chuyên gia** | **Phân công công việc của các thành viên** |
| --- | --- | --- | --- |
| | | | |
| | | | |
c) Cách thức làm việc của tổ chuyên gia:
*Phần này nêu cách thức làm việc của tổ chuyên gia, phân công công việc, thời gian hoàn thành... Trường hợp có quy chế làm việc của tổ chuyên gia thì chỉ cần đính kèm quy chế này. Trong phần này nêu rõ cách xử lý khi một thành viên trong tổ chuyên gia có ý kiến khác biệt so với đa số các thành viên khác. Ý kiến bảo lưu của thành viên đó (nếu có) phải được nêu trong Mục IV báo cáo này.*
**II. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ E-HSDT**
**1. Kết quả mở thầu**
a) Kết quả mở thầu được tổng hợp theo **Bảng số 02** dưới đây *(sắp xếp theo thứ tự giá dự thầu sau khi trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) từ thấp đến cao)*:
**Bảng số 02**
| **Stt** | **Tên nhà thầu** | **Giá gói thầu** | **Giá dự thầu** | **Giá trị giảm giá (nếu có)** | **Giá dự thầu sau khi trừ đi giá trị giảm giá (nếu có)** | **Xếp hạng nhà thầu** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
**2. Kết quả đánh giá tính hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm và kỹ thuật**
Kết quả đánh giá về tính hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm, kỹ thuật của E-HSDT xếp thứ nhất được tổng hợp theo **Bảng số 03** dưới đây *(tổng hợp từ Mẫu số 01, 02, 03A hoặc 03B)*:
**Bảng số 03**
| **Tên nhà thầu** | **Tính hợp lệ** | **Năng lực, kinh nghiệm** | **Kỹ thuật** |
| --- | --- | --- | --- |
| Nhà thầu xếp thứ nhất | | | |
- Thuyết minh trong trường hợp E-HSDT không hợp lệ *(kể cả sau khi nhà thầu bổ sung, làm rõ E-HSDT theo yêu cầu của bên mời thầu (nếu có)).*
- Các nội dung bổ sung, làm rõ E-HSDT nhằm chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu (nếu có)*. Phần này nêu rõ các yêu cầu bổ sung, làm rõ E-HSDT của Bên mời thầu và văn bản bổ sung, làm rõ E-HSDT của nhà thầu (nếu có).*
*[Trường hợp E-HSDT xếp thứ nhất được đánh giá là không đáp ứng về tính hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm, kỹ thuật thì thực hiện đánh giá tương tự các nội dung trên đối với E-HSDT xếp hạng tiếp theo].*
**3. Bảng tổng hợp kết quả đánh giá E-HSDT**
Kết quả đánh giá E-HSDT được tổng hợp theo **Bảng số 04** với các nội dung cơ bản như sau:
**Bảng số 04**
| **Stt** | **Tên nhà thầu** | **Kết quả** **mở thầu** **(giá dự thầu sau khi trừ đi giảm giá)** | **Xếp hạng** | **Đánh giá E-HSDT** | | | **Kết luận** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Tính hợp lệ** | **Năng lực, kinh nghiệm** | **Kỹ thuật** |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
*Đối với các E-HSDT không được xem xét, đánh giá thì tại các cột đánh giá E-HSDT ghi “Không đánh giá”.*
Tổ chuyên gia nêu các ý kiến nhận xét (nếu có):\_\_\_\_\_\_
**III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ**
*Trên cơ sở đánh giá E-HSDT, tổ chuyên gia nêu rõ các nội dung sau đây:*
1. *Tên nhà thầu được mời vào đối chiếu tài liệu.*
2. *Nhận xét về tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu. Trường hợp chưa đảm bảo cạnh tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế, phải nêu lý do và đề xuất biện pháp xử lý.*
*3. Những nội dung của E-HSMT chưa phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu dẫn đến hạn chế sự tham dự thầu của nhà thầu hoặc dẫn đến có cách hiểu không rõ hoặc khác nhau trong quá trình đánh giá E-HSDT hoặc có thể dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu; đề xuất biện pháp xử lý.*
*[Trường hợp không có nội dung này thì ghi KHÔNG CÓ]*
**IV. Ý KIẾN BẢO LƯU**
*Trường hợp có ý kiến bảo lưu thì cần nêu rõ các thông tin: nội dung đánh giá, ý kiến bảo lưu, lý do và đề nghị thành viên có ý kiến bảo lưu ký tên theo bảng dưới đây:*
| **Stt** | **Nội dung** **đánh giá** | **Ý kiến** **bảo lưu** | **Lý do** | **Ký tên** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | |
*[Trường hợp không có nội dung này thì ghi KHÔNG CÓ]*
Báo cáo đánh giá này được lập bởi:
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
*[Tất cả các thành viên của tổ chuyên gia ghi rõ họ tên và ký, kể cả thành viên có ý kiến bảo lưu (nếu có)].*
| Mẫu 14B báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu qua mạng cho gói thầu dịch vụ phi tư vấn mua sắm hàng hóa, mượn thiết bị y tế mới nhất? | Căn cứ điểm b khoản 14 Điều 4 Thông tư 22/2024/TT-BKHĐT quy định các mẫu báo cáo như sau:
Theo đó, căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 22/2024/TT-BKHĐT quy định về mẫu báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu qua mạng cho gói thầu dịch vụ phi tư vấn mua sắm hàng hóa, mượn thiết bị y tế (theo quy trình số 02 quy định tại điểm b khoản 1 Điều 29 của Thông tư 22/2024/TT-BKHĐT
) (phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ) như sau:
Theo đó, Mẫu số 14B báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu qua mạng cho gói thầu dịch vụ phi tư vấn mua sắm hàng hóa, mượn thiết bị y tế (theo quy trình số 02 quy định tại điểm b khoản 1 Điều 29 của Thông tư 22/2024/TT-BKHĐT
) (phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ) như sau:
MẪU SỐ 14B
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU QUA MẠNG
CHO GÓI THẦU DỊCH VỤ PHI TƯ VẤN, MUA SẮM HÀNG HÓA, MƯỢN THIẾT BỊ Y TẾ
(theo quy trình số 02)
(phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ)
PHẦN I: BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ E-HSDT
TẢI VỀ Mẫu báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu qua mạng cho gói thầu dịch vụ phi tư vấn mua sắm hàng hóa, mượn thiết bị y tế (theo quy trình số 02) (phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ)
*Lưu ý: Mẫu báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu qua mạng cho gói thầu dịch vụ phi tư vấn mua sắm hàng hóa, mượn thiết bị y tế (theo quy trình số 02) (phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ) áp dụng từ ngày 1/1/2025! |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bao-cao-kiem-diem-cua-ban-chap-hanh-cong-doan-co-so-nam-2024-bao-cao-kiem-diem-cua-ban-chap-hanh-co-370293-190373.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/07122024/Bao-cao-cdkd.docx |
| **ĐẠI HỘI CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ** **TRƯỜNG ………………………** **NHIỆM KỲ ……….** | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** Độc lập - Tự do - Hạnh phúc*…, ngày … tháng … năm 2024* |
| --- | --- |
**BÁO CÁO**
**Kiểm điểm của Ban Chấp hành Công đoàn**
**trường …, nhiệm kỳ …**
| | |
| --- | --- |
| | |
- Căn cứ Điều lệ Công đoàn Việt Nam;
- Căn cứ Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành Công đoàn Trường …;
Ban Chấp hành Công đoàn báo cáo kiểm điểm công tác nhiệm kỳ … trước Đại hội Công đoàn Trường …, nhiệm kỳ … như sau:
**I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH**
- Số thành viên BCH: 03 trong đó 1 đồng chí chủ tịch, 1 đồng chí CNUBKT, 1 đồng chí phụ trách nữ công
- Trình độ chuyên môn: … có trình độ Đại học
- Trình độ LLCT: …
**II. ƯU ĐIỂM**
**1. Về tư tưởng chính trị, phẩm chất, đạo đức lối sống của các đồng chí Ủy viên Ban chấp hành Ban chấp hành Công đoàn trường** …
Là tập thể đoàn kết, thống nhất, có lập trường, tư t ưởng, bản lĩnh chính trị vững vàng; chấp hành tốt các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành sự lãnh đạo, phân công của tổ chức, không ngại việc khó, tích cực học tập, rèn luyện nâng cao trình độ, bản lĩnh chính trị, trau dồi kinh nghiệm chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.
Thường xuyên nêu cao tinh thần thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, thực hiện tốt quy chế dân chủ, giữ vững mối đoàn kết thống nhất; thực hiện
tốt công tác tự phê bình và phê bình.
**2. Phương thức lãnh đạo, lề lối làm việc của Ban chấp hành**
**2.1. Phương thức lãnh đạo**
Thực hiện Quy chế làm việc toàn khoá của Ban chấp hành, thường xuyên đổi mới nội dung phương thức hoạt động nhằm thu hút đoàn viên công đoàn tham gia, luôn quan tâm chăm lo, bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng cho đoàn viên trong đơn vị.
Việc triển khai các kế hoạch, nội dung trọng tâm của công đoàn đều tranh thủ sự lãnh đạo của Liên đoàn Lao động huyện, Cấp ủy chi bộ và sự bàn bạc dân chủ trong đội ngũ BCH và được mỗi một đoàn viên công đoàn tích cực hưởng ứng tích cực.
Chủ động trong tham mưu và xin ý kiến chỉ đạo của Chi bộ và Liên đoàn Lao động huyện về hoạt động công đoàn; phối hợp với các đoàn thể thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ của công đoàn và chuyên môn.
**2.2. Lề lối làm việc**
Thực hiện nghiêm túc Quy chế làm việc toàn khoá, nguyên tắc tập trung dân chủ, phân công trách nhiệm và quyền hạn cụ thể cho các đồng chí trong Ban Chấp hành. Các chương trình, kế hoạch công tác thuộc thẩm quyền của Ban chấp hành quyết định đều được bàn bạc tập thể, có sự thống nhất cao; từng vị trí công tác đều chấp hành nghiêm kỷ luật của Đảng, của tổ chức công đoàn. Nội dung các cuộc họp của Ban chấp hành đều được các đồng chí ủy viên nghiên cứu, phân tích và biểu quyết trên tinh thần thẳng thắn và ý thức trách nhiệm cao.
Các đồng chí trong Ban chấp hành luôn nêu cao tinh thần trách nhiệm, tâm huyết, năng động, nhiệt tình, biết lắng nghe; điều hành và xử lý kịp thời các nhiệm vụ, đảm bảo sự phối hợp đồng bộ và phát huy sức mạnh của Ban chấp hành và toàn thể đoàn viên công đoàn.
**2.3. Kết quả lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ**
- Phối hợp tuyên truyền các chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước đến tận đoàn viên công đoàn, phụ huynh, học sinh một cách sâu rộng có hiệu quả, gắn với tuyên truyền việc “Học tập và làm tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh ”.
- Chỉ đạo có hiệu quả các cuộc vận động của Công đoàn cấp trên, của ngành Giáo dục và của địa phương phát động một cách kịp thời đạt kết quả cao.
- Tham gia xây dựng tổ chức Đảng, Chính quyền trong sạch vững mạnh, kết hợp với các tổ chức đoàn thể trong nhà trường xây dựng các phong trào văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao; làm tốt công tác đền ơn đáp nghĩa, uống nước nhớ nguồn. Vận động đoàn viên tích cực, tự nguyện tham gia chương trình hiến máu nhân đạo, quỹ mái ấm công đoàn do LĐLĐ huyện phát động hàng năm đều hoàn thành chỉ tiêu được giao.
- Hàng năm, BCH Công đoàn phối hợp với các tổ chức khác trong nhà trường tổ chức tốt Chương trình “Tết Sum vầy”, tháng Công nhân nhằm động viên cán bộ đoàn viên kịp thời.
- Nhờ sự đoàn kết trong BCH, triển khai kế hoạch linh hoạt nên Công đoàn trường THCS Thạch Kim nhiệm kỳ qua đã gặt hái được nhiều thành tích đáng ghi nhận như: Giấy khen của LĐLĐ huyện, Bằng khen LĐLĐ tỉnh và Cờ thi đua của LĐLĐ tỉnh.
**III. KHUYẾT ĐIỂM, HẠN CHẾ, NGUYÊN NHÂN**
**1. Khuyết điểm, hạn chế**
- Việc đổi mới phương thức lãnh đạo và phong cách, lề lối làm việc của Bam chấp hành đã được quan tâm, nhưng vẫn chưa đáp ứng yêu cầu. Các đồng chí trong BCH hoạt động kiêm nhiệm chưa dành đủ thời gian cho hoạt động công đoàn.
- Công tác nắm bắt tình hình diễn biến tư tưởng, tâm tư, nguyện vọng của đoàn viên còn chậm
- Còn có đoàn viên công đoàn vi phạm chủ trương chính sách của Đảng về công tác DSKHHGĐ.
- Tiến độ và chất lượng triển khai thực hiện một số nội dung, chương trình còn chậm, thiếu quyết liệt trong chỉ đạo nên hiệu quả chưa cao. Công tác giám sát, đôn đốc việc thực hiện Nghị quyết, chương trình, kế hoạch có lúc chưa thường xuyên.
**2. Nguyên nhân**
Hầu hết các đồng chí trong BCH đều hoạt động kiêm nhiệm còn để việc chuyên môn chi phối nhiều nên chưa có thời gian dành cho hoạt động công đoàn.
*Điều kiện hoạt động của tổ chức công đoàn đã được quan tâm nhưng còn hạn chế, cơ sở vật chất phục vụ cho các hoạt động thể thao còn hạn chế; kinh phí hoạt động chưa đáp ứng được nhu cầu.*
*Những khuyết điểm, hạn chế trong lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ của tổ chức công đoàn nêu trên, trước hết thuộc về trách nhiệm của tập thể Ban chấp hành và cá nhân từng đồng chí ủy viên được phân công trực tiếp phụ trách. BCH Công đoàn cơ sở trường … nghiêm túc kiểm điểm trước đại hội, đề nghị đại hội đóng góp ý kiến để giúp BCH nhiệm kỳ … hoạt động hiệu quả cao hơn, toàn diện hơn./.*
| Nguyên tắc khen thưởng và căn cứ xét khen thưởng của tổ chức công đoàn thế nào? | Căn cứ theo Điều 3 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 999/QĐ-TLĐ năm 2024 quy định nguyên nguyên tắc khen thưởng và căn cứ xét khen thưởng của tổ chức công đoàn như sau:
- Khen thưởng phải căn cứ vào điều kiện, tiêu chuẩn và thành tích đạt được, cấp có thẩm quyền khen thưởng hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đối với các trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn, thủ tục, hồ sơ theo quy định.
- Chú trọng khen thưởng cho công đoàn cơ sở, nhất là công đoàn cơ sở khu vực doanh nghiệp ngoài nhà nước, cá nhân là người trực tiếp lao động, sản xuất và cá nhân có nhiều sáng kiến, sáng tạo trong lao động, sản xuất, công tác.
- Kết quả khen thưởng thành tích đột xuất, thi đua theo chuyên đề không dùng làm căn cứ để đề nghị cấp trên khen thưởng công trạng. Khi xét khen thưởng người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị phải căn cứ vào thành tích của tập thể do cá nhân đó lãnh đạo.
- Một hình thức khen thưởng có thể tặng nhiều lần cho một đối tượng; không khen thưởng nhiều lần, nhiều hình thức cho một thành tích đạt được; thành tích đến đâu khen thưởng đến đó. Trong cùng một cấp, đã được khen thưởng toàn diện thì không được khen thưởng chuyên đề và ngược lại.
- Khi có nhiều cá nhân, tập thể cùng đủ điều kiện, tiêu chuẩn thì lựa chọn cá nhân nữ hoặc tập thể có tỷ lệ nữ cao xét từ trên xuống để xét khen thưởng theo quy định.
- Thời gian nghỉ thai sản đối với cá nhân theo quy định được tính để xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng. Thời gian để xét khen thưởng quá trình cống hiến cho cá nhân là nữ có đủ điều kiện, tiêu chuẩn được giảm 1/3 thời gian so với quy định chung.
- Chưa khen thưởng hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng cho cá nhân, tập thể trong thời gian cơ quan có thẩm quyền đang xem xét thi hành kỷ luật hoặc điều tra, thanh tra, kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm hoặc có đơn thư khiếu nại, tố cáo, có vấn đề tham nhũng, tiêu cực được báo chí nêu đang được xác minh làm rõ.
Trường hợp cá nhân, tập thể bị kỷ luật, sau khi chấp hành xong thời gian kỷ luật, cá nhân, tập thể lập được thành tích thì thành tích khen thưởng được tính từ thời điểm chấp hành xong thời gian thi hành kỷ luật.
- Công đoàn ngành Trung ương và tương đương, Công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn chỉ khen thưởng cho tập thể, cá nhân thuộc đối tượng quản lý trực tiếp của Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố khi tiến hành phát động thi đua theo chuyên đề; không khen thưởng thường xuyên cho các tập thể, cá nhân thuộc đối tượng quản lý trực tiếp của Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố và ngược lại.
- Thời gian trình khen thưởng lần tiếp theo được tính theo thời gian lập được thành tích ghi trong quyết định khen thưởng lần trước. Đối với quyết định khen thưởng không ghi thời gian lập được thành tích thi thời gian trình khen thưởng lần sau được tính theo thời gian ban hành quyết định khen thưởng lần trước. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/kich-ban-dai-hoi-chi-bo-truong-hoc-nhiem-ky-2025-2027-cac-cap-chuong-trinhdai-hoi-chi-bo-truong-hoc-190428.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/08122024/dai-hoi-chi-bo-truong-hoc-25-27-cac-cap.docx |
**KỊCH BẢN ĐIỀU HÀNH ĐẠI HỘI**
**CHI BỘ TRƯỜNG HỌC NHIỆM KỲ 2025 2027**
**I. Ổn định tổ chức: (kiểm đảng số, mời đại biểu ổn định)**
- Chào cờ (nhạc quốc ca, quốc tế ca)
**II. Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu**
Kính thưa các đồng chí đại biểu! Kính thưa Đại hội!
Thực hiện Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam được sự đồng ý của Ban Thường vụ Đảng ủy ..., hôm nay, Chi bộ ... long trọng tổ chức Đại hội chi bộ...lần thứ , nhiệm kỳ ...
Về dự và chỉ đạo Đại hội, tôi xin trân trọng giới thiệu và nhiệt liệt chào mừng:
- Đ/c (vỗ tay).
- Đ/c (vỗ tay).
Dự Đại hội có các đại biểu là đảng viên của chi bộ, xin Đại hội nhiệt liệt chào chào mừng! (vỗ tay).
Thay mặt Ban Tổ chức Đại hội , tôi xin gửi tới các đồng chí đại biểu khách quý cùng toàn thể các đồng chí đại biểu về dự Đại hội lời kính chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành đạt. Chúc Đại hội thành công tốt đẹp (vỗ tay).
**III. Thông qua chương trình Đại hội**
Kính thưa các đồng chí đại biểu, thưa Đại hội!
Tiếp theo chương trình, thay mặt Ban Tổ chức Đại hội, tôi xin được thông qua Chương trình đại hội như sau:
Đại hội chi bộ... dự kiến diễn ra trong ... ngày,... với nội dung chương trình như sau:
| *(1). Chào cờ (hát Quốc ca, Quốc tế ca).* *(2). Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu.* *(3). Thông qua Chương trình Đại hội.* *(4). Bầu Đoàn Chủ tịch, giới thiệu Thư ký Đại hội.* *(5). Khai mạc Đại hội.* *(6). Thông qua Quy chế Đại hội.* *(7). Báo cáo tình hình đảng viên tham dự Đại hội.* *(8). Báo cáo chính trị Đại hội.* *(9). Ý kiến tham luận, thảo luận.* *(10). Phát biểu chỉ đạo của cấp ủy cấp trên.* *(11). Bầu Chi ủy nhiệm kỳ ...* *(12). Bầu Bí thư chi bộ.* *(13). Bầu Phó Bí thư chi bộ.* *(14). Chi ủy nhiệm kỳ mới ra mắt, nhận nhiệm vụ.* *(15). Thông qua Nghị quyết của Đại hội.* *(16). Bế mạc Đại hội.* *(17). Chào cờ (hát Quốc ca, Quốc tế ca).* |
| --- |
Kính thưa Đại hội! tôi vừa trình bày xong Chương trình của Đại hội. Xin ý kiến Đại hội:
Có đại biểu nào không nhất trí hoặc có ý kiến khác về Chương trình Đại hội của chúng ta, xin cho biết ý kiến! (không có).
Nếu Đại hội đã nhất trí thông qua Chương trình Đại hội. Xin Đại hội một tràng pháo tay.
Xin cảm ơn Đại hội!
Tiếp theo chương trình tôi xin trân trọng kính mời đ/c ..., Bí thư chi bộ nhiệm ... lên điều hành bầu Đoàn Chủ tịch và giới thiệu Tổ thư ký Đại hội.
Xin kính mời đ/c!………………………………………………..
**IV. Bầu Đoàn Chủ tịch, Thư ký Đại hội**
Mẫu điều hành của cấp ủy bầu Đoàn Chủ tịch, giới thiệu thư ký Đại hội
Kính thưa Đại hội!
Để điều hành Đại hội chi bộ thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ theo nguyên tắc và quy định của Điều lệ Đảng, Đại hội chúng ta tiến hành bầu Đoàn Chủ tịch và giới thiệu thư ký Đại hội.
**\* Bầu Đoàn Chủ tịch**
Về số lượng Đoàn Chủ tịch Đại hội, Ban Tổ chức Đại hội xin dự kiến ... đ/c, xin ý kiến Đại hội;…nếu các đại biểu không có ý kiến gì khác, đề nghị Đại hội biểu quyết số lượng Đoàn Chủ tịch bằng thẻ đảng viên.
- Đại biểu nào nhất trí số lượng Đoàn chủ tịch là ... đ/c, đề nghị cho biểu quyết.
- Đại biểu nào không nhất trí.
- Đại biểu nào có ý kiến khác ?
Như vậy Đại hội đã thống nhất số lượng Đoàn Chủ tịch Đại hội chi bộ gồm ... đ/c - xin cảm ơn Đại hội.
Về danh sách Đoàn Chủ tịch, Ban Tổ chức Đại hội xin được dự kiến như sau:
(1). Đ/c:........................................
(2). Đ/c:.........................................
(3). Đ/c:.........................................
Xin ý kiến Đại hội; nếu Đại hội không có ý kiến gì khác, đề nghị Đại hội biểu quyết danh sách Đoàn Chủ tịch bằng thẻ đảng viên.
- Đại biểu nào không nhất trí?
- Đại biểu nào có ý kiến khác?
Như vậy Đại hội đã thống nhất bầu Đoàn Chủ tịch Đại hội gồm đ/c
(1). Đ/c:.............................................
(2). Đ/c:.............................................
(3). Đ/c:............................................
Xin cảm ơn Đại hội.
**\* Giới thiệu Thư ký Đại hội**
Để ghi lại diễn tiến của Đại hội chi bộ và dự thảo Nghị quyết Đại hội chi bộ, Đoàn Chủ tịch xin giới thiệu Thư ký Đại hội: số lượng là ... đ/c, xin giới thiệu:
- Đ/c:.........................................
- Đ/c:………………………….
Xin ý kiến Đại hội; ………………………………..nếu Đại hội không có ý kiến gì khác, đề nghị Đại hội biểu quyết số lượng, danh sách Thư ký Đại hội chi bộ. Mời Đoàn Chủ tịch lên điều hành Đại hội; mời Tổ Thư ký lên vị trí làm việc.
**V. Đoàn chủ tịch điều hành Đại hội**
**1. Khai mạc Đại hội**
Mời đồng chí bí thư chi bộ lên đọc Diễn văn khai mạc Đại hội
**2. Đoàn Chủ tịch (đại diện cấp ủy) thông qua Quy chế Đại hội**
Đoàn Chủ tịch đại hội điều hành biểu quyết (thẻ đảng viên) thông qua Quy chế Đại hội.
**3. Đoàn Chủ tịch (đại diện cấp ủy) trình bày Báo cáo tình hình đảng viên dự Đại**
**4. Đoàn Chủ tịch (đồng chí Bí thư hoặc Phó bí thư) trình bày Báo cáo chính trị của chi bộ, trong đó có nội dung kiểm điểm của cấp ủy (nếu có cấp ủy)**
**5. Đại hội thảo luận (cấp ủy dự kiến trước, trao đổi với đảng viên để chuẩn bị bài phát biểu tham luận, có tính đến cơ cấu, độ tuổi, nội dung cần hướng đến…). Thư ký Đại hội lưu giữ tất cả các bài phát biểu tham luận (đã trình bày tại Đại hội hoặc chưa trình bày do chưa bố trí được thời gian).**
Kính thưa Đại hội!
Đại hội chúng ta vừa nghe báo cáo tình hình đảng viên của chi bộ dự Đại hội; nghe Báo cáo chính trị của chi bộ nhiệm kỳ ... và phương hướng nhiệm vụ nhiệm kỳ... ; kiểm điểm của cấp ủy nhiệm kỳ ... sau đây xin mời Đại hội tham gia đóng góp ý kiến.
Xin ý kiến Đại hội!
(Đoàn Chủ tịch điều hành, gợi ý nội dung thảo luận và xử lý tình huống xảy ra…)
**6. Đoàn Chủ tịch Đại hội điều hành thảo luận việc lấy ý kiến vào Báo cáo chính trị của Đảng bộ cấp trên trực tiếp và Báo cáo chính trị tại Đại hội ... của Đảng.**
**7. Đoàn Chủ tịch mời đại biểu cấp ủy cấp trên phát biểu ý kiến chỉ đạo**
Kính thưa Đại hội!
Trong nhiệm kỳ qua, chi bộ chúng ta luôn nhận được sự quan tâm, chỉ đạo sát sao của BTV Đảng ủy..., qua đó chi bộ đã từng bước ổn định và đi vào hoạt động có nền nếp được Đảng ủy ..... và cấp ủy cấp trên ghi nhận...
Tiếp theo chương trình, Đại hội xin trân trọng giới thiệu và kính mời đ/c ..., lên phát biểu ý kiến chỉ đạo đối với Đại hội! xin trân trọng kính mời đ/c.
Đoàn Chủ tịch Đại hội đáp từ:
Kính thưa các đ/c đại biểu, thưa Đại hội!
Thay mặt các đảng viên về dự Đại hội, xin trân trọng cảm ơn những ý kiến phát biểu chỉ đạo của đ/c ..., xin tiếp thu đầy đủ và cụ thể hóa trong chương trình công tác nhiệm kỳ tới của chi bộ; đồng thời cũng trân trọng đề nghị đ/c ... cùng tập thể Đảng ủy ...tiếp tục quan tâm, chỉ đạo thường xuyên và kịp thời hơn nữa để chi bộ ... hoàn thành tốt nhiệm vụ trong nhiệm kỳ tới. Một lần nữa, Đại hội xin trân trọng cảm ơn và kính chức sức khỏe đồng chí.
**8. Đoàn Chủ tịch trình bày Đề án nhân sự cấp ủy khóa mới**
Nếu Đại hội không có ý kiến gì thêm với Đề án đã trình bày, đề nghị Đại hội biểu quyết Đề án nhân sự và thông qua số lượng cấp ủy nhiệm kỳ mới. (đề nghị đại biểu biểu quyết bằng thẻ đảng viên).
Đại biểu nào nhất trí số lượng cấp ủy khóa ... là ... đ/c Đại biểu nào không nhất trí
Đại biểu nào có ý kiến khác?...
Như vậy, Đại hội đã nhất trí biểu quyết thông qua Đề án nhân sự và số lượng cấp ủy khóa ... là ... đ/c. Xin trân trọng cảm ơn Đại hội!.
Các đảng viên tự ứng cử, đề cử, Đoàn Chủ tịch hội ý và điều hành Đại hội chi bộ biểu quyết-thẻ đảng viên thông qua Danh sách nhân sự để bầu vào cấp ủy…, nhiệm kỳ ...
Đoàn Chủ tịch: tiếp theo Đại hội tiến hành ứng cử, đề cử nhân sự để bầu vào cấp ủy khóa ...
+ Đoàn Chủ tịch Đại hội báo cáo đề cử danh sách nhân sự do cấp uỷ nhiệm kỳ ...
+ Ứng cử: xin mời các đảng viên dự Đại hội ứng cử;
Đại biểu nào ứng cử vào cấp ủy khoá ...?……nếu không có đại biểu nào ứng cử đề nghị Đại hội chuyển sang phần đề cử.
+ Đề cử: xin mời Đại hội đề cử…………………
Xin được hỏi có đại biểu nào đề cử không ?. Đại hội có ý kiến nào khác không ?
(Các đại biểu được đề cử có ý kiến gì không ?)
Đoàn Chủ tịch tổng hợp danh sách ứng cử, đề cử, danh sách xin rút tên của đại biểu…...
+ Chú ý trường hợp nhân sự được giới thiệu đề cử tại Đại hội để số dư quá 30% thì xin ý kiến Đại hội bằng phiếu kín.
\* Xử lý tình huống phát sinh sau kết quả phiếu xin ý kiến (nếu có).
+ Nếu Đại hội không có ý kiến khác, Đoàn Chủ tịch xin được chốt Danh sách đề cử nhân sự để bầu cấp ủy. (hoặc Đoàn Chủ tịch xin được hội ý……; sau khi hội ý hoặc đã thống nhất xin ý kiến Đại hội: sau khi hội ý, Đoàn Chủ tịch báo cáo xin ý kiến Đại hội về việc xin rút tên khỏi danh sách bầu cử cấp ủy nếu có).
- Chốt danh sách bầu cử: như vậy, đến thời điểm này Danh sách ứng cử (nếu có) và đề cử để bầu vào cấp ủy khóa mới có đ/c, gồm các đ/c có tên sau:
(1). ......................................
(2). .....................................
(3). .....................................
Xin ý kiến Đại hội:
Nếu Đại hội không có ý kiến gì thêm, xin Đại hội cho biểu quyết thông qua danh sách bầu cử (biểu quyết bằng thẻ Đảng viên)
- Đại biểu nào đồng ý danh sách bầu cử cấp ủy khóa ... gồm đ/c có tên trên?
- Đại biểu nào không đồng ý ?
- Đại biểu nào có ý kiến khác?...
Như vậy, Đại hội đã thống nhất danh sách bầu cấp ủy khóa ... gồm đ/c trên. (xin trân trọng cảm ơn Đại hội!)
(Thống nhất với Đại hội: hình thức bầu cử là: Bầu chi ủy → bầu Bí thư trong số chi ủy → bầu Phó Bí thư trong số còn lại).
- Đoàn Chủ tịch trình bày dự kiến nhân sự Tổ Kiểm phiếu
Bầu Tổ Kiểm phiếu
Kính thưa Đại hội !
Tiếp theo, để giúp Đại hội tiến hành bầu cử đúng quy chế bầu cử trong Đảng, đề nghị Đại hội chúng ta tiến hành bầu Tổ Kiểm phiếu.
Theo quy định và hướng dẫn, Tổ Kiểm phiếu có nhiệm vụ:
- Hướng dẫn cách tiến hành bỏ phiếu; phát phiếu, thu phiếu và kiểm phiếu bầu.
- Báo cáo Đoàn Chủ tịch Đại hội quyết định những trường hợp vi phạm nguyên tắc bầu cử, lập biên bản bầu cử và công bố kết quả bầu cử.
Để thực hiện tốt các nội dung trên, căn cứ Quy chế bầu cử trong Đảng, Đoàn Chủ tịch dự kiến số lượng Tổ Kiểm phiếu gồm ... đ/c; xin ý kiến Đại hội.
- Đại biểu nào nhất trí số lượng Tổ Kiểm phiếu là ... đ/c, xin cho biểu quyết!
- Đại biểu nào không đồng ý ?
- Đại biểu nào có ý kiến khác?...
Như vậy, Đại hội đã nhất trí số lượng Tổ Kiểm phiếu là ... đ/c (xin cảm ơn Đại hội). sau đây Đoàn Chủ tịch xin giới thiệu Danh sách dự kiến tham gia Tổ Kiểm phiếu gồm 03 đ/c có tên sau:
Đ/c ... - Tổ trưởng. Đ/c ... - Thành viên. Đ/c ... - Thành viên.
Đoàn Chủ tịch xin ý kiến Đại hội về danh sách Tổ Kiểm phiếu. Có đại biểu nào có ý kiến khác không?............. Nếu Đại hội không có ý kiến khác xin Đại hội cho biểu quyết thông qua danh sách Tổ Kiểm phiếu:
Đại biểu nào nhất trí với danh sách Tổ Kiểm phiếu, xin cho biểu quyết! Đại biểu nào không đồng ý ? - Đại biểu nào có ý kiến khác?...
Như vậy, Đại hội đã nhất trí cao Tổ kiểm phiếu gồm ... đ/c như đã nêu. Xin cảm ơn Đại hội.
Sau đây, Đại hội xin mời Tổ kiểm phiếu lên làm việc.
- Bộ phận phục vụ giúp Đoàn Chủ tịch in Phiếu bầu theo Danh sách nhân sự Đại hội vừa thông qua
\* Tổ kiểm phiếu hướng dẫn nguyên tắc, cách thức bầu cử cấp ủy khóa mới tại Đại hội chi bộ:
- Việc bầu cử trong Đảng thực hiện theo nguyên tắc tập trung dân chủ; bình đẳng, trực tiếp, đa số quá bán; kết quả bầu cử phải được chuẩn y của Đảng ủy...
- Danh sách bầu cử do Đại hội thảo luận và biểu quyết thông qua.
- Bầu cử bằng phiếu kín.
- Chỉ có đảng viên chính thức của chi bộ mới có quyền bầu cử cấp ủy. Những đảng viên sinh hoạt tạm thời và đảng viên dự bị không có quyền bầu cử.
- Danh sách bầu cử xếp thứ tự tên người theo vần A,B,C...; nếu có nhiều người trùng tên thì xếp theo họ; nếu trùng cả họ và tên thì xếp theo tên đệm; nếu cả 3 dữ kiện này đều trùng thì xếp theo tuổi đảng.
- Phiếu bầu in họ và tên những người trong danh sách bầu cử; đóng dấu của Chi bộ (nếu có dấu) hoặc dấu của đảng ủy….ở phía trên phiếu bầu.
- Người bầu cử nếu không bầu cho ai trong danh sách bầu cử thì gạch giữa cả chữ họ và tên của người mà mình không bầu.
- Trường hợp danh sách bầu không có số dư, phiếu bầu được chia làm 4 cột là: số thứ tự, họ và tên, đồng ý, không đồng ý. Người bầu cử đánh dấu X vào ô đồng ý hoặc ô không đồng ý tương ứng với họ và tên người trong danh sách bầu.
- Phiếu hợp lệ là phiếu do Tổ Kiểm phiếu phát ra, phiếu bầu đủ hoặc thiếu số lượng cần bầu.
- Phiếu không hợp lệ là phiếu không do Tổ Kiểm phiếu phát ra; phiếu bầu nhiều hơn số lượng quy định; phiếu không bầu cho ai trong danh sách bầu cử nhiều người; phiếu bầu người ngoài danh sách bầu cử; phiếu có đánh dấu hoặc dùng nhiều loại mực.
Cách tính kết quả bầu cử
- Kết quả bầu cử được tính trên số phiếu bầu hợp lệ. Trường hợp phiếu bầu nhiều người mà không có số dư, người bầu cử đánh dấu X vào cả ô Đồng ý và ô Không đồng ý đối với người nào thì người đó không được tính vào kết quả bầu cử (phiếu đó vẫn hợp lệ).
- Người trúng cử phải được số phiếu quá một nửa so với tổng số đảng viên chính thức của chi bộ được triệu tập.
- Trường hợp số người có số phiếu quá một nửa nhiều hơn số lượng cần bầu thì lấy người có số phiếu cao hơn.
- Nếu ở cuối danh sách trúng cử có nhiều người ngang phiếu nhau và nhiều hơn số lượng cần bầu thì bầu lại số người ngang phiếu đó để lấy người có số phiếu cao hơn, không cần phải quá một nửa. Trường hợp bầu lại mà số phiếu vẫn ngang nhau, có bầu nữa hay không do đại hội quyết định.
- Nếu bầu một lần mà chưa đủ số lượng quy định, có bầu thêm nữa hay không do đại hội quyết định.
- Đại biểu vắng mặt suốt thời gian Đại hội chi bộ thì không tính vào tổng số đại biểu được triệu tập dự Đại hội khi tính kết quả bầu cử.
Phiếu bầu cử (đóng dấu của chi bộ cơ sở; chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở thì đóng dấu của đảng ủy cơ sở ở góc trái).
Tổ Kiểm phiếu phát Phiếu bầu tới các đảng viên dự Đại hội (theo quy định), kiểm phiếu và lập Biên bản kiểm phiếu bầu cấp ủy khóa mới báo cáo Đoàn Chủ tịch và Đại hội.
\* Lưu ý: Biên bản bầu cử lập thành 03 bản có chữ ký của đồng chí thay mặt Đoàn Chủ tịch và Tổ trưởng Tổ Kiểm phiếu. Tổ Kiểm phiếu niêm phong phiếu bầu để Đoàn Chủ tịch giao cho cấp uỷ khoá mới lưu trữ. Đoàn Chủ tịch giao lại biên bản bầu cử và phiếu bầu cho cấp uỷ khoá mới để báo cáo Đảng ủy…xem xét, chuẩn y.
Khi bầu cấp ủy nhưng thiếu số lượng cấp ủy viên đã được Đại hội quyết định; bầu lại chức danh bí thư, phó bí thư khi lần bầu đầu chưa hội đủ số phiếu hoặc có sai sót thì việc tổ chức bầu lại, bầu bổ sung do Đoàn Chủ tịch quyết định theo quy trình đã nêu trên.
- Đoàn Chủ tịch Đại hội chi bộ xin ý kiến của Đại hội về kết quả bầu cử (nếu được Đại hội thông qua kết quả bầu cử), Đoàn Chủ tịch mời cấp ủy khóa mới lên ra mắt…
**9. Đoàn Chủ tịch trình bày Đề án nhân sự Bí thư cấp ủy khóa mới, xin ý kiến Đại hội**
**10. Đoàn Chủ tịch Đại hội trình bày Đề án nhân sự phó bí thư chi bộ khóa mới, xin ý kiến Đại hội**
Đoàn Chủ tịch: Kính thưa các vị đại biểu, thưa Đại hội.
Đại hội vừa nghe kết quả bầu cử Bí thư chi bộ khóa ..., đề nghị Đại hội nhiệt liệt chúc mừng đồng chí được bầu làm Bí thư chi bộ nhiệm kỳ ...
Tiếp theo chương trình, Đại hội chúng ta tiến hành bầu ... đồng chí Phó Bí thư trong số ... đồng chí cấp ủy đã được Đại hội bầu vào cấp ủy nhiệm kỳ ...
Xin ý kiến Đại hội. Nếu Đại hội không có ý kiến gì thêm, đề nghị chuyển sang phần ứng cử, đề cử: (trong số ... đ/c còn lại trong cấp ủy nhiệm kỳ).
Đại biểu nào ứng cử để bầu Phó Bí thư chi bộ nhiệm kỳ ...? Mời Đại hội giới thiệu, đề cử nhân sự để bầu làm Phó Bí thư chi bộ khóa ..., nhiệm kỳ ...
Tổng hợp danh sách ứng cử, đề cử, danh sách xin rút …
Đoàn Chủ tịch hội ý...(nếu có danh sách số dư…) và chốt danh sách nhân sự bầu Phó Bí thư chi bộ.
Như vậy, danh sách nhân sự bầu Phó Bí thư chi bộ nhiệm kỳ ... gồm ….đ/c có tên sau:
(1). Đồng chí:.................
(2). Đồng chí:.................
Xin ý kiến đại hội. Nếu Đại hội không có ý kiến gì thêm, xin Đại hội cho biểu quyết chốt danh sách bầu cử Phó Bí thư chi bộ nhiệm kỳ ... gồm….đ/c.
Đại biểu nào đồng ý danh sách bầu cử Phó Bí thư chi bộ khóa ... gồm… đ/c có tên trên đề nghị cho biểu quyết!
Đại biểu nào không đồng ý ? Đại biểu nào có ý kiến khác?...
Như vậy, Đại hội đã thống nhất danh sách bầu Phó Bí thư chi bộ nhiệm kỳ. (xin trân trọng cảm ơn Đại hội!)
Xin cảm ơn Đại hội và xin mời Tổ Kiểm phiếu tiếp tục thực hiện nhiệm vụ. Mời Tổ kiểm phiếu:
Đại hội biểu quyết-thẻ đảng viên thông qua Danh sách nhân sự để bầu phó bí thư chi bộ.
- Bộ phận phục vụ giúp Chủ tịch đoàn in Phiếu bầu theo Danh sách nhân sự Đại hội vừa thông qua
- Tổ Kiểm phiếu quán triệt nguyên tắc, cách thức bầu cử phó bí thư chi bộ… khóa mới tại Đại hội và phát Phiếu bầu tới các đảng viên dự Đại hội (theo quy định), kiểm phiếu và lập Biên bản kiểm phiếu bầu phó bí thư chi bộ khóa mới báo cáo Đoàn chủ tịch và Đại hội.
- Đoàn Chủ tịch Đại hội chi bộ… xin ý kiến của Đại hội về kết quả bầu cử phó bí thư chi bộ khóa mới (có ai có ý kiến khác không?)…Nếu Đại hội không có ý kiến khác, đề nghị Đại hội biểu quyết thông qua kết quả bầu cử. (mời đại biểu biểu quyết thông qua).
**11. Đại hội chi bộ đã thông qua kết quả bầu cử, Đoàn Chủ tịch mời cấp ủy khóa mới lên ra mắt Đại hội.**
Đại hội chúng ta đã bầu ra được cấp ủy nhiệm kỳ ... gồm ... đồng chí, trân trọng kính mời các đồng chí cấp ủy khóa ... lên ra mắt Đại hội.
Xin trân trọng kính mời đ/c Thường trực Đảng ủy lên tặng hoa chi ủy khóa mới (nếu có chuẩn bị).…………………………
Bí thư cấp ủy khóa mới thay mặt cấp ủy khóa mới lên phát biểu cảm ơn đại hội và trình bày phương hướng công tác trong nhiệm kỳ tới.
Kính thưa các vị đại biểu, thưa toàn thể Đại hội......................................
**12. Bầu đại biểu dự đại hội đảng bộ cấp trên (nếu Đại hội đảng bộ cấp trên tiến hành đại hội đại biểu)**
Đoàn Chủ tịch thông qua Thông báo về phân bổ chỉ tiêu dự đại hội cấp trên.
***a. Thảo luận Đề án nhân sự dự đại hội cấp trên***
***b. Bầu cử đại biểu chi bộ dự đại hội đảng bộ cấp trên***
**13. Đoàn Chủ tịch giới thiệu Thư ký Đại hội lên trình bày dự thảo Nghị quyết Đại hội chi bộ nhiệm kỳ mới**
Đoàn Chủ tịch: Kính thưa các vị đại biểu, thưa Đại hội
Tiếp theo chương trình, xin trân trọng kính mời đ/c....thay mặt Tổ Thư ký Đại hội lên trình bày dự thảo Nghị quyết Đại hội ...
Kính thưa các đồng chí đại biểu, thưa Đại hội!
Đại hội chúng ta vừa nghe đ/c ...trình bày dự thảo Nghị quyết Đại hội chi bộ..., nhiệm kỳ..., xin Đại hội cho ý kiến !. (xử lý tình huống).
Các đại biểu thảo luận, đóng góp ý kiến vào toàn văn hoặc từng nội dung, chỉ tiêu tại dự thảo Nghị quyết Đại hội chi bộ.
Đoàn Chủ tịch xin ý kiến Đại hội chi bộ về từng nội dung, chỉ tiêu và toàn văn dự thảo Nghị quyết Đại hội chi bộ (biểu quyết-thẻ đảng viên).
Nếu Đại hội không có ý kiến khác, đề nghị Đại hội biểu quyết thông qua Nghị quyết Đại hội!
Đại biểu nào nhất trí lấy nội dung dự thảo Nghị quyết làm Nghị quyết chính thức của Đại hội, xin cho biểu quyết!
Đại biểu nào không nhất trí ? Đại biểu nào có ý kiến khác?...
Như vậy, 100% đại biểu Đại biểu dự Đại hội chi bộ đã nhất trí thông qua Nghị quyết Đại hội chi bộ... nhiệm kỳ ... (xin trân trọng cảm ơn các đồng chí)
**BẾ MẠC ĐẠI HỘI:**
Đại hội xin trân trọng cảm ơn đ/c ..., đ/c ... và các đồng chí trong đơn vị ; cảm ơn các đ/c đảng viên của chi bộ đã dành những tình cảm và trách nhiệm để Đại hội chi bộ thành công tốt đẹp. Với những tình cảm đó, thay mặt Đoàn chủ tịch Đại hội tôi xin tuyên bố: Bế mạc Đại hội chi bộ ... lần thứ ..., nhiệm kỳ ...
Xin cảm ơn và kính chúc sức khỏe các đồng chí! Xin trân trọng cảm ơn./. Biên bản Đại hội chi bộ Thư ký Đại hội thông qua
Chủ tịch đoàn Đại hội, thư ký và Chủ tịch đoàn Đại hội ký xác nhận.
• Chào cờ, cử hành hát quốc ca, quốc tế ca
(Các đảng viên hát theo nền nhạc đĩa nhạc)
| Kịch bản Đại hội chi bộ trường học nhiệm kỳ 2025 2027 các cấp? Chương trình đại hội chi bộ trường học nhiệm kỳ 2025 2027? | Kịch bản Đại hội chi bộ trường học nhiệm kỳ 2025 2027 các cấp (Chương trình đại hội chi bộ trường học nhiệm kỳ 2025 2027) như sau:
Kịch bản Đại hội chi bộ trường học nhiệm kỳ 2025 2027 các cấp (Chương trình đại hội chi bộ trường học nhiệm kỳ 2025 2027)
MẪU 1 (Kịch bản đại hội)
I. Ổn định tổ chức: (kiểm đảng số, mời đại biểu ổn định)
- Chào cờ (nhạc quốc ca, quốc tế ca)
II. Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu
Kính thưa các đồng chí đại biểu! Kính thưa Đại hội!
Thực hiện Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam được sự đồng ý của Ban Thường vụ Đảng ủy ..., hôm nay, Chi bộ ... long trọng tổ chức Đại hội chi bộ...lần thứ , nhiệm kỳ ...
Về dự và chỉ đạo Đại hội, tôi xin trân trọng giới thiệu và nhiệt liệt chào mừng:
- Đ/c (vỗ tay).
- Đ/c (vỗ tay).
Dự Đại hội có các đại biểu là đảng viên của chi bộ, xin Đại hội nhiệt liệt chào chào mừng! (vỗ tay).
Thay mặt Ban Tổ chức Đại hội , tôi xin gửi tới các đồng chí đại biểu khách quý cùng toàn thể các đồng chí đại biểu về dự Đại hội lời kính chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành đạt. Chúc Đại hội thành công tốt đẹp (vỗ tay).
III. Thông qua chương trình Đại hội
Kính thưa các đồng chí đại biểu, thưa Đại hội!
Tiếp theo chương trình, thay mặt Ban Tổ chức Đại hội, tôi xin được thông qua Chương trình đại hội như sau:
Đại hội chi bộ... dự kiến diễn ra trong ... ngày,... với nội dung chương trình như sau:
TẢI VỀ MẪU 1 (Chương trình đại hội)
(1). Chào cờ (hát Quốc ca, Quốc tế ca).
(2). Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu.
(3). Thông qua Chương trình Đại hội.
(4). Bầu Đoàn Chủ tịch, giới thiệu Thư ký Đại hội.
(5). Khai mạc Đại hội.
(6). Thông qua Quy chế Đại hội.
(7). Báo cáo tình hình đảng viên tham dự Đại hội.
(8). Báo cáo chính trị Đại hội.
(9). Ý kiến tham luận, thảo luận.
(10). Phát biểu chỉ đạo của cấp ủy cấp trên.
(11). Bầu Chi ủy nhiệm kỳ ...
(12). Bầu Bí thư chi bộ.
(13). Bầu Phó Bí thư chi bộ.
(14). Chi ủy nhiệm kỳ mới ra mắt, nhận nhiệm vụ.
(15). Thông qua Nghị quyết của Đại hội.
(16). Bế mạc Đại hội.
(17). Chào cờ (hát Quốc ca, Quốc tế ca). |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-chap-thuan-thiet-ke-nut-giao-dau-noi-vao-duong-quoc-lo-dang-khai-thac-ap-dung-tu-ng-591867-190189.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/VMK/mau-don-de-nghi-chap%20thuan-thiet-ke-nut-giao.docx |
| (1)(2)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ……/…… | ……, ngày …… tháng …… năm 202… |
**ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN THIẾT KẾ NÚT GIAO ĐẤU NỐI VÀO ĐƯỜNG QUỐC LỘ ĐANG KHAI THÁC**
**Về việc đề nghị chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào … ( ghi bên trái/hoặc bên phải tuyến Km … (ghi lý trình) của tuyến đường …. … ( ghi tên, số hiệu đường bộ)**
Kính gửi: ………… (Ghi tên cơ quan có thẩm quyền chấp thuận thiết kế nút giao vào quốc lộ đang khai thác)
Căn cứ [Luật Đường bộ năm 2024](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Giao-thong-Van-tai/Luat-Duong-bo-2024-588811.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank);
Căn cứ Thông tư số /2024/TT-BGTVT ngày tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ;
Căn cứ … (ghi các văn bản/quyết định phê duyệt vị trí nút giao đấu nối trừ vị trí đấu nối không phải chấp thuận theo quy định tại Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của [Luật Đường bộ](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Giao-thong-Van-tai/Luat-Duong-bo-2024-588811.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank), Điều 77 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ; dự án đầu tư xây dựng có nút giao đấu nối, văn bản giao chủ đầu tư xây dựng nút giao đấu nối);
Căn cứ hồ sơ thiết kế … (ghi tên công trình nút giao đấu nối) kèm theo tài liệu quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 3 của Thông tư, do (3)…. (ghi tên tổ chức tư vấn lập, trường hợp thiết kế đã được thẩm định và phê duyệt thì ghi rõ số quyết định duyệt, cơ quan đã phê duyệt);
(2)… (ghi cơ quan đề nghị) đề nghị chấp thuận thiết kế của nút giao đấu nối vào … ( ghi bên trái/hoặc bên phải tuyến Km … (ghi lý trình) của tuyến đường …. … ( ghi tên, số hiệu đường bộ) … do tổ chức tư vấn …. lập (trường hợp thiết kế đã được thẩm định và phê duyệt thì ghi rõ số quyết định duyệt, cơ quan đã phê duyệt) và được gửi kèm theo văn bản đề nghị này.
(2)... (ghi tên đơn vị ký đơn) cam kết thực hiện đúng văn bản chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối, sửa đổi, bổ sung đầy đủ báo hiệu đường bộ và công trình an toàn giao thông tại nút giao đấu nối; thực hiện các thủ tục cấp giấy phép thi công nút giao đấu nối trước khi tổ chức thi công nút giao đấu nối, thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông, an toàn xây dựng khi thi công nút giao đấu nối, bảo vệ môi trường; không yêu cầu bồi thường, hoàn trả đúng yêu cầu kỹ thuật đối với các hạng mục kết cấu hạ tầng đường bộ bị ảnh hưởng do thi công nút giao đấu nối, đồng thời khắc phục các tồn tại nếu quá trình khai thác sử dụng nút giao xuất hiện điểm hay xảy ra tai nạn giao thông, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông và đóng vị trí nút giao đấu nối theo quy định của pháp luật khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền)
Địa chỉ liên hệ: ……..
Số điện thoại: ………….
| ***Nơi nhận:***- Như trên;- ………….;- Lưu VT. | (2)**QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ**(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
| --- | --- |
| Mẫu đơn đề nghị chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác áp dụng từ ngày 1 1 2025? | Ngày 15/11/2024, Bộ Giao thông Vận tải ban hành Thông tư 41 2024 TT-BGTVT quy định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ.
Thông tin dưới đây cung cấp: Mẫu đơn đề nghị chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác áp dụng từ ngày 1 1 2025 được quy định Mẫu số 1 Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 41 2024 TT-BGTVT
:
Tải Mẫu đơn đề nghị chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác áp dụng từ ngày 1 1 2025 tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/cau-hoi-rung-chuong-vang-22-12-co-dap-an-cau-hoi-rung-chuong-vang-ve-chu-de-quan-doi-nhan-dan-viet--667974-190640.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/08122024/cau-hoi-22-12.docx |
**CÂU HỎI RUNG CHUÔNG VÀNG**
**KỶ NIỆM NGÀY QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM 22/12**
Câu 1. Chiến dịch nào chấm dứt cuộc kháng chiến chống Mỹ ở Việt Nam?
Chiến dịch Hồ Chí Minh
Câu 2. Cấp tổ chức thấp nhất của QĐND Việt Nam?
Tiểu đội
Câu 3. Vị Đại tướng nào đã từng giữ chức chủ tịch nước?
Lê Đức Anh
Câu 4. Ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam?
22/12/1944
Câu 5. Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không diễn ra trong thời gian bao lâu?
12 ngày đêm
Câu 6. Hãy cho biết cơ quan ngôn luận chính thức của QĐND Việt Nam?
Báo quân đội nhân dân
Câu 7. Ngày 22/12 năm nào được Ban Bí thư T.Ư Đảng quyết định lấy ngày thành lập QĐND Việt Nam (22-12) là ngày hội Quốc phòng toàn dân?
Ngày 22/12/1989
Câu 8. Tổ chức tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam?
Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân
Câu 9. Quân kỳ của QĐND Việt Nam có dòng chữ gì?
Quyết thắng
Câu 10. Ngày đầu thành lập VNTTGPQ có bao nhiêu chiến sĩ?
34 Chiến sĩ
Câu 11. Chiến dịch nào chấm dứt cuộc kháng chiến chống Thực dân Pháp tại Đông Dương?
Điện Biên Phủ
Câu 12. Hệ thống quân hàm sĩ quan QĐND Việt Nam có những cấp nào?
Tướng, Tá, Úy
Câu 13. Pháp xâm lược Việt Nam vào năm nào?
1858
Câu 14. Tên gọi “Quân đội nhân dân Việt Nam” là do ai đặt?
Chủ tịch Hồ Chí Minh
Câu 15. Chiến sĩ có mấy cấp?Gồm những cấp nào?
2 cấp: Binh nhất, binh nhì
Câu 16. Người duy nhất nắm giữ chức “Tổng tư lệnh các lực lượng vũ trang”?
Đại tướng Võ Nguyên Giáp
Câu 17. Chiến dịch nào còn được gọi là “Chiến dịch giải phóng Sài Gòn Gia Định”?
Chiến dịch Hồ Chí Minh
Câu 18. Em hãy cho biết quê hương đại tướng Võ Nguyên Giáp?
Quảng Bình
Câu 19. Hai mốc lịch sử oai hùng trong kháng chiến chống Pháp và Mỹ?
Chiến dịch Điện Biên Phủ và Đại thắng mùa Xuân năm 1975.
Câu 20. Nước ta có những vị tướng nào được chọn là danh tướng thế giới?
Trần Hưng Đạo, Nguyễn Huệ, Võ Nguyên Giáp.
Câu 21. “Hãy nhằm thẳng quân thù mà bắn” Câu nói này của anh hùng nào?
Nguyễn Viết Xuân.
Câu 22. Ai là vị tướng đầu tiên của Quân đội nhân dân Việt Nam?
Võ Nguyên Giáp
Câu 23. Anh hùng LLVT nào trong cuộc kháng chiến chống Pháp đã lấy thân mình lấp lỗ Châu Mai?
Phan Đình Giót
Câu 24. Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc vào ngày, tháng, năm nào?
Ngày 7 tháng 5 năm 1954
Câu 25. Trường THCS Cộng Hoà đến thời điểm này có bao nhiêu thầy cô là Đảng viên 19
( 17 chính thức, 2 dự bị)
Câu 26. Đội du kích Bắc Sơn được chính thức thành lập tại đâu Khu rừng Khuỗi Nọi, xã Vũ Lễ, châu Bắc Sơn
(Lạng Sơn)
Câu 27. Theo nghị quyết 02 của Bộ Chính trị, ngày 22/12 hàng năm trở thành ngày hội Quốc phòng toàn dân vào năm nào?
1990
Câu 28. Chiến dịch nào dưới đây mở đầu cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975
Chiến dịch Tây Nguyên.
Câu 29. Chiến dịch thành cổ Quảng Trị diễn ra bao nhiêu ngày đêm?
81 ngày đêm
Câu 30. Ngày giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước là ngày tháng năm nào?
Ngày 30 tháng 4 năm 1975
Câu 31. Trận Điện Biên Phủ trên không diễn ra trong thời gian nào?
Tháng 12 năm 1972
Câu 32. Cấp tổ chức cao nhất của QĐND Việt Nam?
Quân đoàn
Câu 33. Người được gọi là cha đẻ của ngành quân giới?
Đại tướng Trần Đại Nghĩa
Câu 34. Các quân chủng của QĐND Việt Nam gồm?
Lục quân, hải quân, phòng không quân
Câu 35. Tác phẩm “Binh thư yếu lược” là của ai?
Trần Quốc Tuấn.
Câu 36. Bí Thư chi bộ trường ta hiện nay là ai?
.............
Câu 37: Quân kỳ của Quân đội Nhân dân Việt Nam có gì khác so với quốc kỳ Việt Nam?
Thêm dòng chữ "Quyết thắng" màu vàng ở phía trên bên trái.
Câu 48: Ai là người được nhắc đến trong câu nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Phó Tổng tư lệnh quân giải phóng là cô …. Cả thế giới chỉ nước ta có vị tướng quân gái như vậy. Thật là vẻ vang cho miền Nam, cho cả dân tộc ta”.
Nguyễn Thị Định.
Câu 39: Ngày 22/12 được chọn là ngày quốc phòng toàn dân từ năm nào?
Năm 1989
Câu 40: Ngay sau khi thành lập, trong tháng 12 năm 1944, Đội VNTTGPQ đã có hai chiến thắng vang dội, kể tên hai chiến thắng ấy?
Phai Khắt và Nà Ngần
| Câu hỏi rung chuông vàng 22 12 có đáp án? Câu hỏi Rung chuông vàng về chủ đề Quân đội nhân dân Việt Nam nhân ngày 22 12? | Xem thêm: Thời gian, địa điểm tổ chức Lễ kỷ niệm 80 năm Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và 35 năm Ngày hội Quốc phòng toàn dân ngày 22/12/2024
Xem thêm: Diễn văn 22/12 kỷ niệm ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và ngày Hội Quốc phòng toàn dân
Xem thêm: Bài xã luận về ngày 22/12 kỷ niệm 80 năm ngày thành lập Quân đội nhân dân và 35 năm ngày hội Quốc phòng toàn dân
Câu hỏi rung chuông vàng 22 12 có đáp án (Câu hỏi Rung chuông vàng về chủ đề Quân đội nhân dân Việt Nam nhân ngày 22 12) như sau:
Câu hỏi rung chuông vàng 22 12 có đáp án (Câu hỏi Rung chuông vàng về chủ đề Quân đội nhân dân Việt Nam nhân ngày 22 12) Chiến dịch Hồ Chí Minh
Tiểu đội
Lê Đức Anh
22/12/1944
12 ngày đêm
Báo quân đội nhân dân
Ngày 22/12/1989
Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân
Quyết thắng
34 Chiến sĩ
Điện Biên Phủ
Tướng, Tá, Úy
1858
Chủ tịch Hồ Chí Minh
2 cấp: Binh nhất, binh nhì
TẢI VỀ
Xem thêm: Thiệp chúc mừng ngày 22 tháng 12 đẹp nhất
Xem thêm: Bài tuyên truyền kỷ niệm 80 năm Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22 12 2024 hay, ý nghĩa thế nào?
Xem thêm: Mẫu biểu trưng kỷ niệm 80 năm thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-phep-thi-cong-nut-giao-dau-noi-ap-dung-tu-ngay-1-1-2025-tai-mau-giay-phep-thi-cong-nut-gia-923768-190184.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/VMK/mau-giay-phep-chap%20thuan-thiet-ke-nut-giao.docx |
| **TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊNTÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ……/…… | ……, ngày …… tháng …… năm 202… |
**GIẤY PHÉP THI CÔNG NÚT GIAO ĐẤU NỐI**
Công trình: Nút giao đấu nối………………….(1)……………..
Lý trình:………………………… Quốc lộ (hoặc đường khác)..................
Căn cứ [Luật Đường bộ năm 2024](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Giao-thong-Van-tai/Luat-Duong-bo-2024-588811.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank);
Căn cứ Thông tư số /2024/TT-BGTVT ngày tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ;
Căn cứ văn bản … (ghi các văn bản chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối của cơ quan … (2) ... về việc chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào … (ghi bên trái/hoặc bên phải tuyến Km … (ghi lý trình) của tuyến đường …. … (ghi tên, số hiệu đường bộ)…;
Căn cứ Đơn đề nghị cấp phép thi công của..........(3) và hồ sơ thiết kế, tổ chức thi công được duyệt.
1. Cấp cho:.….(3) ……..
- Địa chỉ ………………………………….;
- Điện thoại ……………………………….;
- ……………………………………………………………….
2. Được phép thi công nút giao đấu nối vào nút giao … (ghi bên trái/hoặc bên phải tuyến Km … (ghi lý trình) của đường quốc lộ …. … (ghi tên, số hiệu đường bộ)…, theo hồ sơ thiết kế nút giao đấu nối đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận gồm các nội dung chính như sau:
a).................................................................................................................;
b)................................................................................................................;
3. Các yêu cầu đối với đơn vị thi công công trình:
- Mang giấy này đến người quản lý, sử dụng đường bộ (trực tiếp quản lý tuyến đường) để nhận bàn giao mặt bằng hiện trường; tiến hành thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo hồ sơ tổ chức thi công được duyệt và các quy định của pháp luật về đường bộ, pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ khi thi công trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ;
- Sau khi nhận mặt bằng thi công, đơn vị thi công phải chịu trách nhiệm về an toàn giao thông, chịu sự kiểm tra, kiểm soát của người quản lý, sử dụng đường bộ và cơ quan có thẩm quyền khác;
- Kể từ ngày nhận bàn giao mặt bằng, nếu đơn vị thi công không thực hiện việc tổ chức giao thông, gây mất an toàn giao thông sẽ bị đình chỉ thi công; mọi trách nhiệm liên quan đến tai nạn giao thông và chi phí thiệt hại khác (nếu có) đơn vị thi công tự chịu, ngoài ra còn chịu xử lý theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về đền bù thiệt hại công trình đường bộ do lỗi của đơn vị thi công gây ra khi thi công trên đường bộ đang khai thác;
- Khi kết thúc thi công phải bàn giao lại mặt bằng thi công cho đơn vị quản lý đường bộ;
- ……….. (các nội dung khác nếu cần thiết) ……………………
4. Thời hạn thi công:
Giấy phép thi công này có thời hạn từ ngày.../…./20 ...đến….ngày…/……./20....
| ***Nơi nhận:***- ………….;- | (…2….) **NGƯỜI KÝ**(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
| --- | --- |
**Hướng dẫn nội dung ghi:**
(1): Ghi tên dự án, công trình cấp giấy phép thi công.
(2): Ghi tên cơ quan thẩm quyền chấp thuận thiết kế.
(3): Ghi tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép thi công.
| Mẫu Giấy phép thi công nút giao đấu nối áp dụng từ ngày 1 1 2025? Tải Mẫu Giấy phép thi công nút giao đấu nối ở đâu? | Ngày 15/11/2024, Bộ Giao thông Vận tải ban hành Thông tư 41/2024/TT-BGTVT quy định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ.
Tại Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2024/TT-BGTV quy định Mẫu Giấy phép thi công nút giao đấu nối áp dụng từ ngày 1 1 2025 như sau:
Tải Mẫu Giấy phép thi công nút giao đấu nối áp dụng từ ngày 1 1 2025 tại đây. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/cong-van-30130-ve-bao-cao-tinh-hinh-tai-nan-lao-dong-cong-tac-atvsld-nam-2024-tai-tphcm-the-nao-471893-190611.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PNHP/thang-12/09/file/PL-XII.doc |
**PHỤ LỤC XII**
MẪU BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TAI NẠN LAO ĐỘNG CẤP CƠ SỞ (6 THÁNG HOẶC CẢ NĂM)
*(Kèm theo Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)*
Đơn vị báo cáo: (ghi tên cơ sở)
| Địa chỉ: | Mã huyện, quận1: | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
**BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TAI NẠN LAO ĐỘNG
Kỳ báo cáo (6 tháng hoặc cả năm) ...năm ...**Ngày báo cáo: ………………
| Thuộc loại hình cơ sở 2(doanh nghiệp): …………….. Mã loại hình cơ sở: | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- |
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
| Lĩnh vực sản xuất chính của cơ sở: ………3…………………. Mã lĩnh vực: | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- |
Tổng số lao động của cơ sở: …………. người, trong đó nữ: ………… người
Tổng quỹ lương: …………. triệu đồng
**I. Tình hình chung tai nạn lao động**
| **Tên chỉ tiêu thống kê** | **Mã số** | **Phân loại TNLĐ theo mức độ thương tật** | | | | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| Số vụ ( Vụ) | | | Số người bị nạn (Người) | | | | | | | |
| Tổng số | Số vụ có người chết | Số vụ có từ 2 người bị nạn trở lên | Tổng số | | Số LĐ nữ | | Số người chết | | Số người bị thương nặng | |
| Tổng số | Nạn nhân không thuộc quyền quản lý | Tổng số | Nạn nhân không thuộc quyền quản lý | Tổng số | Nạn nhân không thuộc quyền quản lý | Tổng số | Nạn nhân không thuộc quyền quản lý |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
| **1. Tai nạn lao động** | | | | | | | | | | | | |
| **1.1. Phân theo nguyên nhân xảy ra TNLĐ4** | | | | | | | | | | | | |
| **a. Do người sử dụng lao động** | | | | | | | | | | | | |
| Không có thiết bị an toàn hoặc thiết bị không đảm bảo an toàn | | | | | | | | | | | | |
| Không có phương tiện bảo vệ cá nhân hoặc phương tiện bảo vệ cá nhân không tốt | | | | | | | | | | | | |
| Tổ chức lao động chưa hợp lý | | | | | | | | | | | | |
| Chưa huấn luyện hoặc huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động chưa đầy đủ | | | | | | | | | | | | |
| Không có quy trình an toàn hoặc biện pháp làm việc an toàn | | | | | | | | | | | | |
| Điều kiện làm việc không tốt | | | | | | | | | | | | |
| **b. Do người lao động** | | | | | | | | | | | | |
| Vi phạm nội quy, quy trình, quy chuẩn, biện pháp làm việc an toàn | | | | | | | | | | | | |
| Không sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân | | | | | | | | | | | | |
| **c. Khách quan khó tránh/ Nguyên nhân chưa kể đến** | | | | | | | | | | | | |
| **1. 2. Phân theo yếu tố gây chấn thương5** | | | | | | | | | | | | |
| **…** | | | | | | | | | | | | |
| **1.3. Phân theo nghề nghiệp6** | | | | | | | | | | | | |
| **....** | | | | | | | | | | | | |
| **2. Tai nạn được hưởng trợ cấp theo quy định tại Khoản 2 Điều 39 Luật ATVSLĐ** | | | | | | | | | | | | |
| **3. Tổng số (3=1+2)** | | | | | | | | | | | | |
**II. Thiệt hại do tai nạn lao động**
| **Tổng số ngày nghỉ vì tai nạn lao động (kể cả ngày nghỉ chế độ)** | **Chi phí tính bằng tiền (1.000 đ)** | | | | **Thiệt hại tài sản (1.000 đ)** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| Tổng số | Khoản chi cụ thể của cơ sở | | |
| Y tế | Trả lương trong thời gian Điều trị | Bồi thường /Trợ cấp |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
| | **ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG***(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
1 Ghi mã số theo Danh Mục đơn vị hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành theo quy định của Luật Thống kê.
2 Ghi tên, mã số theo danh Mục và mã số các đơn vị kinh tế, hành chính sự nghiệp theo quy định pháp luật hiện hành trong báo cáo thống kê.
3 Ghi tên ngành, mã ngành theo Hệ thống ngành kinh tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành theo quy định của Luật Thống kê.
4 Ghi 01 nguyên nhân chính gây tai nạn lao động.
5 Ghi tên và mã số theo danh Mục yếu tố gây chấn thương.
6 Ghi tên và mã số nghề nghiệp theo danh Mục nghề nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành theo quy định của Luật Thống kê.
| Công văn 30130 về báo cáo tình hình tai nạn lao động, công tác ATVSLĐ năm 2024 tại TPHCM thế nào? | Ngày 27/11/2024, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh đã có Công văn 30130/SLĐTBXH-VLATLĐ về báo cáo tình hình tai nạn lao động, công tác an toàn, vệ sinh lao động năm 2024.
Tải về Công văn 30130/SLĐTBXH- VLATLĐ
Theo đó, để thực hiện quy định về công tác thống kê, báo cáo tình hình tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng; báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động đối với các doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức, cá nhân sử dụng lao động (gọi tắt là cơ sở sử dụng lao động) có trụ sở chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện báo cáo năm 2024 (tính từ ngày 01/01/2024 đến ngày 31/12/2024) như sau:
Đối với báo cáo tình hình tai nạn lao động trong khu vực có quan hệ lao động và báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động:
- Nội dung báo cáo tình hình tai nạn lao động quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015
; khoản 1 Điều 24 Nghị định 39/2016/NĐ-CP và Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP
;
Tải về Phụ lục XII
- Nội dung báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động quy định tại điểm a khoản 1 Điều 81 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015
; khoản 2 Điều 10 Thông tư 07/2016/TT-BLĐTBXH và Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 07/2016/TT-BLĐTBXH
.
- Hình thức tiếp nhận báo cáo: Cơ sở sử dụng lao động đăng nhập “Phần mềm quản lý thông tin tạo lập cơ sở dữ liệu tai nạn lao động trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh” (sau đây gọi tắt là phần mềm), địa chỉ: atld-sldtbxh.tphcm.gov.vn để thực hiện báo cáo tình hình tai nạn lao động và báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động năm 2024.
- Thời gian tiếp nhận báo cáo: từ ngày 16/12/2024 đến trước ngày 10/1/2025
.
Đối với báo cáo tình hình tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng liên quan đến người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động (trong khu vực không có quan hệ lao động):
- Nội dung báo cáo tình hình tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng liên quan đến người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động xảy ra trên địa bàn quy định tại khoản 2 Điều 36 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015
; khoản 2, khoản 3 Điều 24 Nghị định 39/2016/NĐ-CP và Phụ lục XVI ban hành kèm theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP
.
- Hình thức và thời gian tiếp nhận báo cáo:
+ UBND phường, xã, thị trấn đăng nhập phần mềmtại địa chỉ: atld-sldtbxh.tphcm.gov.vn để thực hiện báo cáo tình hình tai nạn lao động năm 2024 đối với các vụ tai nạn lao động liên quan đến người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động xảy ra ra trên địa bàn quản lý trước ngày 05/1/2025
.
+ UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức đăng nhập phần mềm kiểm tra thông tin, số liệu, thể thức biểu mẫu, tiếp nhận báo cáo trên phần mềm; tổng hợp báo cáo theo mẫu biểu về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 10/1/2025
.
*Xem chi tiết tại Công văn 30130 /SLĐTBXH- VLATLĐ
|
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/trich-bien-ban-hop-chi-bo-kiem-diem-dang-vien-nam-2024-trich-bien-ban-hop-kiem-diem-dang-vien-cua-c-551335-190417.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/07122024/trich-bien-ban-hop-chi-bo-kiem-diem.docx |
**ĐẢNG BỘ …....................................... ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM**
**CHI BỘ …...........................................**
***\**** *…, ngày … tháng 12 năm 2024*
**TRÍCH BIÊN BẢN HỌP CHI BỘ**
**Về đánh giá, xếp loại chất lượng tổ chức đảng, đảng viên năm 2024**
Vào lúc … h ngày … tháng … năm 2024, tại … Chi bộ … đã họp đánh giá, xếp loại chất lượng tổ chức đảng, đảng viên năm 2024
**I. Thành phần họp:**
* Chủ trì: Đồng chí ……………..
* Thư ký: Đồng chí ……………..
* Tổng số: ... đồng chí. Có mặt: … đồng chí. Vắng mặt: … Lý do: …
**II. Nội dung cuộc họp:**
Chi bộ ... tổ chức kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tổ chức đảng, đảng viên, Chi bộ đã triển khai thực hiện đầy đủ các nội dung và lần lượt thông qua:
**1. Thông qua Báo cáo Tổng kết công tác xây dựng Đảng năm 2024 và phương hướng nhiệm vụ năm 2025**
***...***
**2. Đánh giá xếp loại chất lượng chi bộ**
Kết quả: Biểu quyết … % tán thành:
Xếp loại chất lượng chi bộ: Ghi rõ mức xếp loại
**3. Xếp loại đảng viên**
| **TT** | **Họ và tên** | **Xếp loại** | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **HTXSNV** | **HTTNV** | **HTNV** | **Không HTNV** |
| **1** | | | | | |
| **2** | | | | | |
| **3** | | | | | |
| **4** | | | | | |
| **5** | | | | | |
| **6** | | | | | |
| **7** | | | | | |
| **8** | | | | | |
| **9** | | | | | |
| **10** | | | | | |
**4. Đề nghị khen thưởng**
- Chi bộ (Chỉ đề nghị khen thưởng cho chi bộ HTXSNV):
- Đảng viên HTXSNV:…………đồng chí. Họ tên theo thứ tự ưu tiên:
1. ...
2. ...
3. ...
*Cuộc họp kết thúc lúc …. phút cùng ngày*
**Thư ký** **Chủ tọa**
| Trích biên bản họp chi bộ kiểm điểm Đảng viên năm 2024? Trích biên bản họp kiểm điểm Đảng viên của chi bộ năm 2024? | Trích biên bản họp chi bộ kiểm điểm Đảng viên năm 2024 (Trích biên bản họp kiểm điểm Đảng viên của chi bộ năm 2024) như sau:
TRÍCH BIÊN BẢN HỌP CHI BỘ
Vào lúc … h ngày … tháng … năm 2024, tại … Chi bộ … đã họp đánh giá, xếp loại chất lượng tổ chức đảng, đảng viên năm 2024
I. Thành phần họp:
- Chủ trì: Đồng chí ……………..
- Thư ký: Đồng chí ……………..
- Tổng số: ... đồng chí. Có mặt: … đồng chí. Vắng mặt: … Lý do: …
II. Nội dung cuộc họp:
Chi bộ ... tổ chức kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tổ chức đảng, đảng viên, Chi bộ đã triển khai thực hiện đầy đủ các nội dung và lần lượt thông qua:
2. Đánh giá xếp loại chất lượng chi bộ
Kết quả: Biểu quyết … % tán thành:
Xếp loại chất lượng chi bộ: Ghi rõ mức xếp loại
3. Xếp loại đảng viên
TẢI VỀ Trích biên bản họp chi bộ kiểm điểm Đảng viên năm 2024 (Trích biên bản họp kiểm điểm Đảng viên của chi bộ năm 2024). |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-trinh-de-nghi-cho-phep-thanh-lap-co-so-giao-duc-mam-non-doc-lap-dan-lap-tu-thuc-moi-nhat-373927-189742.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-to-trinh-de-nghi-cho-phep-thanh-lap-co-so-giao-duc-mam-non-doc-lap-tu-thuc.docx |
| **….….-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: …../….V/v đề nghị ……. | *……., ngày … tháng … năm ……* |
Kính gửi: ................(1).................
1. Thông tin về tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục: .............................................
2. Thông tin về cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục đề nghị cho phép thành lập:
- Tên cơ sở giáo dục mầm non độc lập:..............................................................................
- Địa chỉ: ………………………………………(2).......................................
- Điện thoại:...........................................................................................................................
3. Chức năng, nhiệm vụ: ………………………………………(3).......................................
4. Quy mô của cơ sở giáo dục mầm non độc lập:.......................................... (4)..................
5. Cơ sở vật chất, thiết bị:...................................................... (5)...........................................
6. Cơ cấu tổ chức:............................................................... (6).............................................
7. Tài chính: ………………………………………(7).......................................
8. Chương trình giáo dục mầm non: Có kế hoạch chăm sóc nuôi dưỡng giáo dục trẻ em và thực đơn cho trẻ nếu có tổ chức ăn bán trú kèm theo.
Kính đề nghị ............................... xem xét và phê duyệt.
| ***Nơi nhận:***- ……..;- …….. | **QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ**(8)*(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
(1) Người có thẩm quyền cho phép thành lập và cho phép hoạt động giáo dục cơ sở giáo dục mầm non độc lập.
(2) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
(3) Ghi rõ chức năng, nhiệm vụ của cơ sở giáo dục mầm non độc lập.
(4) Ghi rõ tổng số và loại nhóm/lớp, tổng số trẻ phân theo lứa tuổi.
(5) Ghi rõ khối công trình (nhà riêng ghi rõ mấy tầng sử dụng, chung cư ghi rõ tầng sử dụng); số phòng chăm sóc trẻ, diện tích mỗi phòng, diện tích bình quân/trẻ; diện tích nhà vệ sinh, bếp (nếu tổ chức ăn bán trú); diện tích chỗ chơi cho trẻ; hệ thống phòng cháy chữa cháy; trang thiết bị, đồ dùng đồ chơi, học liệu, tài liệu theo quy định.
(6) Ghi rõ số lượng, trình độ của đội ngũ quản lý chuyên môn, giáo viên và nhân viên *(kèm theo Hợp đồng làm việc đã được ký giữa tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập với đội ngũ quản lý chuyên môn, giáo viên, nhân viên của cơ sở giáo dục mầm non độc lập).*
(7) Ghi rõ từng nguồn vốn bảo đảm hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non độc lập và số vốn tương ứng với từng nguồn; kế hoạch sử dụng vốn.
(8) Quyền hạn, chức vụ của người đứng đầu tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập và cho phép hoạt động giáo dục cơ sở giáo dục mầm non độc lập. Trường hợp là cá nhân không phải đóng dấu.
| Mẫu tờ trình đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục mới nhất? | Căn cứ theo Phụ lục I kèm theo Nghị định 125/2024/NĐ-CP quy định về mẫu tờ trình đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục như sau:
Theo đó, Mẫu số 08 tờ trình đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục như sau:
….….
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: …../….
V/v đề nghị …….
Kính gửi: ................(1).................
1. Thông tin về tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục: .............................................
2. Thông tin về cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục đề nghị cho phép thành lập:
- Tên cơ sở giáo dục mầm non độc lập:..............................................................................
- Địa chỉ: ………………………………………(2).......................................
- Điện thoại:...........................................................................................................................
3. Chức năng, nhiệm vụ: ………………………………………(3).......................................
4. Quy mô của cơ sở giáo dục mầm non độc lập:.......................................... (4)..................
5. Cơ sở vật chất, thiết bị:...................................................... (5)...........................................
6. Cơ cấu tổ chức:............................................................... (6).............................................
7. Tài chính: ………………………………………(7).......................................
8. Chương trình giáo dục mầm non: Có kế hoạch chăm sóc nuôi dưỡng giáo dục trẻ em và thực đơn cho trẻ nếu có tổ chức ăn bán trú kèm theo.
Kính đề nghị ............................... xem xét và phê duyệt.
Mẫu tờ trình đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục
TẢI VỀ |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/quy-trinh-danh-gia-can-bo-cong-chuc-cuoi-nam-2024-theo-nghi-dinh-90-mau-danh-gia-can-bo-cong-chuc-n-151884-189921.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/03122024/phieu-danh-gia-xep-loai-chat-luong-cb.docx |
**Mẫu số 01**
| **TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC,ĐƠN VỊ--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
**PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ**
**Năm.............**
Họ và tên:..............................................................................................................
Chức vụ, chức danh:.............................................................................................
Cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác:.......................................................................
**I. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ**
1. Chính trị tư tưởng:
...............................................................................................................................
2. Đạo đức, lối sống:
...............................................................................................................................
3. Tác phong, lề lối làm việc:
...............................................................................................................................
4. Ý thức tổ chức kỷ luật:
...............................................................................................................................
5. Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao:
- Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý, phụ trách (xác định rõ nội dung công việc thực hiện; tỷ lệ hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc):
...............................................................................................................................
- Năng lực lãnh đạo, quản lý:
...............................................................................................................................
- Năng lực tập hợp, đoàn kết
...............................................................................................................................
**II. TỰ NHẬN XÉT, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG**
1. Tự nhận xét ưu, nhược điểm:
...............................................................................................................................
2. Tự xếp loại chất lượng:
...............................................................................................................................
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).
*....., ngày.... tháng.... năm....*
**NGƯỜI TỰ NHẬN XÉT***(Ký, ghi rõ họ tên)*
**III. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ** (Phần dành cho cấp có thẩm quyền đánh giá)
1. Nhận xét ưu, khuyết điểm:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
2. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng:
...............................................................................................................................
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).
3. Nhận định chiều hướng, triển vọng phát triển của cán bộ:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
*...., ngày.... tháng.... năm.....*
**ĐẠI ĐIỆN CẤP CÓ THẨM QUYỀN***(Ký* *tên, ghi rõ họ tên)*
| Quy trình đánh giá cán bộ công chức cuối năm 2024 theo Nghị định 90 thế nào? | Quy trình đánh giá cán bộ công chức cuối năm 2024 theo Nghị định 90 như sau:
>> Căn cứ theo Điều 17 Nghị định 90/2020/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ như sau:
Trình tự, thủ tục đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ được thực hiện theo các bước sau đây:
Cán bộ làm báo cáo tự đánh giá, nhận mức xếp loại kết quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao theo mẫu số 01 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 90/2020/NĐ-CP
.
- Tổ chức cuộc họp tập thể lãnh đạo cơ quan, tổ chức nơi cán bộ công tác để nhận xét, đánh giá đối với cán bộ. Cán bộ trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác tại cuộc họp, các thành viên tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến, các ý kiến phải được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.
- Cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ quyết định việc lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền lãnh đạo, quản lý trực tiếp của cán bộ được đánh giá.
Cơ quan tham mưu về công tác cán bộ của cơ quan quản lý cán bộ tổng hợp ý kiến nhận xét, đánh giá theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này và tài liệu liên quan (nếu có), đề xuất nội dung đánh giá và mức xếp loại chất lượng đối với cán bộ.
Cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ xem xét, quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng đối với cán bộ.
Cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ thông báo bằng văn bản cho cán bộ và thông báo công khai về kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi cán bộ công tác; quyết định hình thức công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi cán bộ công tác, trong đó ưu tiên áp dụng hình thức công khai trên môi trường điện tử.
>> Căn cứ theo Điều 18 Nghị định 90/2020/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục đánh giá, xếp loại chất lượng công chức
- Công chức tự đánh giá, xếp loại chất lượng
Công chức làm báo cáo tự đánh giá, nhận mức xếp loại kết quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao theo mẫu số 02 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 90/2020/NĐ-CP
.
- Nhận xét, đánh giá công chức
Tổ chức cuộc họp tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công chức công tác để nhận xét, đánh giá đối với công chức.
Thành phần tham dự cuộc họp bao gồm toàn thể công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị có đơn vị cấu thành thì thành phần bao gồm tập thể lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị, đại diện cấp ủy đảng, công đoàn, đoàn thanh niên cùng cấp và người đứng đầu các đơn vị cấu thành; đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị có quy mô lớn thì người đứng đầu các đơn vị cấu thành có thể tham gia ý kiến bằng văn bản.
Công chức trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác tại cuộc họp, các thành viên tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến, các ý kiến phải được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.
- Lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp ủy đảng cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công chức công tác.
- Xem xét, quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng công chức
Cơ quan tham mưu về công tác cán bộ của cơ quan có thẩm quyền đánh giá tổng hợp ý kiến nhận xét, đánh giá quy định tại điểm b, điểm c khoản này và tài liệu liên quan (nếu có), đề xuất nội dung đánh giá và mức xếp loại chất lượng đối với công chức.
Cấp có thẩm quyền quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng đối với công chức.
- Cấp có thẩm quyền đánh giá công chức thông báo bằng văn bản cho công chức và thông báo công khai về kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng; quyết định hình thức công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công chức công tác, trong đó ưu tiên áp dụng hình thức công khai trên môi trường điện tử.
- Công chức tự đánh giá, xếp loại chất lượng
Công chức làm báo cáo tự đánh giá kết quả công tác theo nhiệm vụ được giao theo mẫu số 02 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 90/2020/NĐ-CP
.
- Nhận xét, đánh giá công chức
Tổ chức cuộc họp tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công chức công tác để nhận xét, đánh giá đối với công chức
Thành phần tham dự cuộc họp bao gồm toàn thể công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc toàn thể công chức của đơn vị cấu thành nơi công chức công tác trong trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị có đơn vị cấu thành.
Trường hợp công chức là cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có đơn vị cấu thành thì thành phần bao gồm tập thể lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị, đại diện cấp ủy đảng, công đoàn, đoàn thanh niên cùng cấp và người đứng đầu các đơn vị cấu thành; đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị có quy mô lớn thì người đứng đầu các đơn vị cấu thành có thể tham gia ý kiến bằng văn bản.
Công chức trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác tại cuộc họp, các thành viên tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến, các ý kiến phải được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.
- Lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp ủy đảng cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công chức công tác đối với cấp phó của người đứng đầu.
- Xem xét, quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng công chức
Đối với công chức là cấp phó của người đứng đầu, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ ý kiến nhận xét, đánh giá quy định tại điểm b, điểm c khoản này và tài liệu liên quan (nếu có) để quyết định nội dung đánh giá và mức xếp loại chất lượng đối với công chức.
Đối với công chức thuộc quyền quản lý của người đứng đầu, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ ý kiến tại cuộc họp nhận xét, đánh giá quy định tại điểm b khoản này quyết định nội dung đánh giá và mức xếp loại chất lượng đối với công chức.
- Cấp có thẩm quyền đánh giá thông báo bằng văn bản cho công chức và -thông báo công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công chức công tác về kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng; quyết định hình thức công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công chức công tác, trong đó ưu tiên áp dụng hình thức công khai trên môi trường điện tử. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bao-cao-thanh-tich-chu-tich-cong-doan-co-so-cuoi-nam-2024-bao-cao-thanh-tich-cong-doan-ca-nhan-cua--629879-190014.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/06122024/bao-cao-thanh-tich-moi-cong-doan.docx |
| **CĐGD** .............................. **CĐCS** ...............................------------- | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM****Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**--------------- |
| --- | --- |
**BÁO CÁO THÀNH TÍCH**
**ĐỀ NGHỊ TẶNG**
**BẰNG KHEN CỦA LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG THÀNH PHỐ**
**Năm học** **...**
I. **SƠ YẾU LÍ LỊCH**
- Họ và tên: ...
- Chức vụ: Chủ tịch công đoàn
- Đơn vị công tác: Trường ...
- Sinh ngày: ...
- Quê quán: ...
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: ...
**II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC**
**2.1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận**
Năm học ... Tôi được phân công nhiệm vụ phụ trách Công tác cơ sở vật chất, Phó chủ tịch Hội đồng thi đua khen thưởng và kiêm nhiệm Chủ tịch Hội đồng trường, Chủ tịch công đoàn cơ sở.
Với chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ của bản thân, Tôi đã không ngừng phấn đấu, rèn luyện học tập và trao dồi kỹ năng nghiệp vụ quản lý và chuyên môn nghiệp vụ, tích cực tham mưu giúp Hiệu trưởng các mảng công tác phụ trách, cùng với lãnh đạo nhà trường và tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.
**2.1.1. Sơ lược thành tích của đơn vị:** Năm học ... nhà trường đã thực hiện thắng lợi Kế hoạch chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ năm học và đã đạt được kết quả đáng phấn khởi, tạo tiền đề vững chắc cho các năm học tiếp theo đó là:
+ Duy trì tốt sĩ số học sinh, đảm bảo chất lượng công tác ...
+ Thực hiện tốt các cuộc vận động lớn của năm học ...
+ Chất lượng giáo dục đại trà được nâng lên rõ rệt, chất lượng giáo dục mũi nhọn tăng vượt bậc
+ Nhà trường được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia tháng...
**Kết quả chỉ đạo tham gia các Hội thi ...**
***\* Cấp thành phố:***
***\* Cấp huyện:***
***\* Xếp loại cán bộ, giáo viên, nhân viên:***
**2.1.2. Thành tích của cá nhân:**
Với chức năng nhiệm vụ là Phó Hiệu trưởng phụ trách công tác cơ sở vật chất, công tác thi đua khen thưởng và kiêm nhiệm Chủ tịch Hội đồng trường, chủ tịch công đoàn cơ sở, bản thân tôi luôn luôn rèn luyện, tự học tập, tự trao dồi kiến thức, kỹ năng trong quản lý, chỉ đạo, xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch triển khai nhiệm vụ năm học được cụ thể hóa bằng các nội dung trọng tâm là:
**- Các biện pháp đổi mới công tác quản lý:**
Thực hiện chủ đề, nhiệm vụ trọng tâm năm học..., Tôi đã tích cực đẩy mạnh các biện pháp đổi mới công tác quản lý trên nhiệm vụ cụ thể của mình bằng các giải pháp chủ yếu: Quản lý bằng Kế hoạch, nhiệm vụ, thông qua quá trình triển khai các nhiệm vụ, tổ chức kiểm tra và đánh giá cá hoạt động của giáo viên, nhân viên và học sinh để bổ sung kịp thời các biện pháp: Đã hoàn thiện được tiêu chí đánh giá xếp loại cán bộ, giáo viên, nhân viên đánh giá xếp loại viên chức và các hướng dẫn công tác thi đua của các cấp xếp loại thi đua cho Hội đồng thi đua khen thưởng.
Thực hiện tốt nội dung cải cách hành chính thông qua việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT vào quản lý, chỉ đạo và tổ chức thực hiện.
Hoàn thành Kế hoạch xây dựng quy hoạch cơ sở vật chất xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia trong năm học...
**- Chỉ đạo đổi mới Phương pháp giảng dạy; nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động giáo dục:**
Phối hợp với lãnh đạo nhà trường, BCH công đoàn, các tổ trưởng đã chỉ đạo thực hiện ...
**- Kết quả thi giáo viên giỏi các cấp:**
+ Cấp thành phố:
+ Cấp huyện:
+ Cấp trường:
**- Công tác nghiên cứu khoa học, viết sáng kiến kinh nghiệm;**
**- Việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào giảng dạy:**
Tôi luôn gương mẫu đi đầu trong công tác đổi mới ứng dụng CNTT, ứng dụng khoa học kỹ thuật vào tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
Bản thân luôn gương mẫu đi đầu trong việc...
Đạt được chỉ tiêu 100% CB,GV,NV có email cá nhân. Tất cả các kế hoạch, thông tin, báo cáo đều được gửi qua email cá nhân.
**- Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước**
Tôi luôn thực hiện tốt các chủ trương, đường lối của Đảng, các chính sách và pháp luật của nhà nước cả nơi cư trú và nơi công tác. Gia đình luôn chấp hành tốt các chủ trương đường lối của Đảng và pháp luật nhà nước, đã được công nhận gia đình văn hóa cấp huyện. Bên cạnh đó tôi còn nghiêm túc thực hiện các nội quy kỷ luật của cơ quan, các quy định của ngành ( Đã được xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ )
**- Công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức**
Có phẩm chất chính trị tốt, lập trưởng tư tưởng kiên định; đạo đức, lối sống trong sáng lành mạnh, luôn gương mẫu trước tập thể đồng nghiệp và học sinh. Bản thân luôn tự bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng nghề và kỹ năng công tác quản lý.
**- Vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện**…
Có vai trò quan trọng trong công tác xây dựng Đảng của Chi bộ nhà trường với chức năng là người thường xuyên theo dõi, giúp đỡ chi đoàn để giới thiệu các đoàn viên ưu tú cho chi bộ.
Với chức năng là chủ tịch Công đoàn nhà trường Tôi đã tích cực tham mưu với lãnh đạo nhà trường tổ chức tốt các nhiệm vụ chuyên môn, công tác thi đua khen thưởng, thực hiện Kế hoạch dân chủ cơ sở, đảm bảo các quyền hợp pháp chính đáng của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh. Thực hiện tốt vai trò của công đoàn là tổ ấm của đoàn viên công đoàn.
***\* Danh hiệu thi đua:***
| **Năm học** | **Danh hiệu thi đua** | **Số…. ngày…tháng… năm… của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; Cơ quan ban hành QĐ** |
| --- | --- | --- |
| | | |
| | | |
***\* Hình thức khen thưởng:***
| **Năm học** | **Hình thức khen thưởng** | **Số…. ngày…tháng… năm… của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định** |
| --- | --- | --- |
| | | |
| | | |
Trên đây là toàn bộ kết quả thành tích của cá nhân Tôi trong.... Kính trình Hội đồng thi đua khen thưởng các cấp xem xét.
***Tôi xin trân trọng cảm ơn !***
| **XÁC NHẬN CỦA CÔNG ĐOÀN GD&ĐT ...** *(Ký, đóng dấu)* | **XÁC NHẬN CỦA LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG ...** *(Ký, đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong công tác thi đua, khen thưởng ra sao? | Căn cứ theo Điều 13 Luật Thi đua, Khen thưởng 2022 quy định trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong công tác thi đua, khen thưởng như sau:
(1) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo và chịu trách nhiệm về kết quả công tác thi đua, khen thưởng; phát hiện cá nhân, tập thể, hộ gia đình có thành tích để khen thưởng theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng; nhân rộng điển hình tiên tiến; đánh giá thành tích; chịu trách nhiệm về quyết định khen thưởng và việc trình cấp trên khen thưởng.
(2) Cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm áp dụng công nghệ thông tin, hiện đại hóa về quản lý công tác thi đua, khen thưởng.
(3) Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, thực hiện quy định tại (1), (2) và có trách nhiệm sau đây:
- Tuyên truyền, vận động, động viên các đoàn viên, hội viên và Nhân dân thực hiện pháp luật về thi đua, khen thưởng;
- Tổ chức hoặc phối hợp với cơ quan, tổ chức, đơn vị tổ chức các phong trào thi đua;
- Giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật về thi đua, khen thưởng và phản biện xã hội đối với dự thảo chính sách, pháp luật về thi đua, khen thưởng.
(4) Cơ quan báo chí có trách nhiệm thực hiện quy định tại (1), (2) và thường xuyên tuyên truyền chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thi đua, khen thưởng; tích cực tham gia phát hiện cá nhân, tập thể, hộ gia đình có thành tích xuất sắc; phổ biến, nêu gương điển hình tiên tiến, người tốt, việc tốt, góp phần cổ vũ, khích lệ phong trào thi đua. Công tác tuyên truyền phản ánh đúng kết quả của phong trào thi đua và công tác khen thưởng; kịp thời phản ánh, đấu tranh với các hành vi vi phạm pháp luật về thi đua, khen thưởng.
(5) Cơ quan, tổ chức, đơn vị tham mưu, giúp việc về công tác thi đua, khen thưởng có trách nhiệm sau đây:
- Tham mưu, đề xuất thực hiện công tác thi đua, khen thưởng;
- Tham mưu phát động phong trào thi đua; xây dựng chương trình, kế hoạch, nội dung thi đua;
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện công tác thi đua, khen thưởng; tiếp nhận, xem xét, thẩm định hồ sơ đề nghị tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng; trình cấp có thẩm quyền quyết định việc khen thưởng;
- Tham mưu sơ kết, tổng kết các phong trào thi đua. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/huong-dan-ke-khai-tai-san-thu-nhap-cuoi-nam-2024-mau-ke-khai-tai-san-thu-nhap-cuoi-nam-2024-tai-ve--829840-182455.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/LVPD/kiem-ke-tai-san-thu-nhap-cuoi-nam.doc |
**PHỤ LỤC I**
MẪU BẢN KÊ KHAI VÀ HƯỚNG DẪN VIỆC KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP LẦN ĐẦU, KÊ KHAI HẰNG NĂM, KÊ KHAI PHỤC VỤ CÔNG TÁC CÁN BỘ
*(Kèm theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ)*
**A. MẪU BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP**
| **TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
**BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP ...(1)
(Ngày..... tháng..... năm..... )(2)**
**I. THÔNG TIN CHUNG**
1. Người kê khai tài sản, thu nhập
- Họ và tên:........................................................ Ngày tháng năm sinh: ...............................
- Chức vụ/chức danh công tác: ............................................................................................
- Cơ quan/đơn vị công tác: ...................................................................................................
- Nơi thường trú: ...................................................................................................................
- Số căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân(3): ..........................................ngày cấp.............................. nơi cấp ..........................................
2. Vợ hoặc chồng của người kê khai tài sản, thu nhập
- Họ và tên:...................................................................... Ngày tháng năm sinh: .................
- Nghề nghiệp: ......................................................................................................................
- Nơi làm việc(4): ....................................................................................................................
- Nơi thường trú: ...................................................................................................................
- Số căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân: .......................................................... ngày cấp................................... nơi cấp ...............................................
3. Con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật)
3.1. Con thứ nhất:
- Họ và tên:.............................................................. Ngày tháng năm sinh: ..........................
- Nơi thường trú: ....................................................................................................................
- Số căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân: ............................................................ ngày cấp.............................................. nơi cấp ..............................................
3.2. Con thứ hai (trở lên): Kê khai tương tự như con thứ nhất.
**II. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN(5)**
1. Quyền sử dụng thực tế đối với đất(6):
1.1. Đất ở(7):
1.1.1. Thửa thứ nhất:
- Địa chỉ(8): ..............................................................................................................................
- Diện tích(9): ...........................................................................................................................
- Giá trị(10): ..............................................................................................................................
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng(11): ...................................................................................
- Thông tin khác (nếu có)(12): ..................................................................................................
1.1.2. Thửa thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như thửa thứ nhất.
1.2. Các loại đất khác(13):
1.2.1. Thửa thứ nhất:
- Loại đất:................................ Địa chỉ: ..................................................................................
- Diện tích: ..............................................................................................................................
- Giá trị(10): .............................................................................................................................
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng: ......................................................................................
- Thông tin khác (nếu có): .....................................................................................................
1.2.2. Thửa thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như thửa thứ nhất.
2. Nhà ở, công trình xây dựng:
2.1. Nhà ở:
2.1.1. Nhà thứ nhất: ...............................................................................................................
- Địa chỉ: .................................................................................................................................
- Loại nhà(14): ..........................................................................................................................
- Diện tích sử dụng (15): ..........................................................................................................
- Giá trị(10): ..............................................................................................................................
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu: .........................................................................................
- Thông tin khác (nếu có): ......................................................................................................
2.1.2. Nhà thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như nhà thứ nhất.
2.2. Công trình xây dựng khác(16):
2.2.1. Công trình thứ nhất:
- Tên công trình:........................................ Địa chỉ: ...............................................................
- Loại công trình:............................................ Cấp công trình: ..............................................
- Diện tích: .............................................................................................................................
- Giá trị (10): .............................................................................................................................
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu: .........................................................................................
- Thông tin khác (nếu có): ......................................................................................................
2.2.2. Công trình thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như công trình thứ nhất.
3. Tài sản khác gắn liền với đất(17):
3.1. Cây lâu năm(18):
- Loại cây:.................................. Số lượng:........................... Giá trị(10): ..................................
- Loại cây:.................................. Số lượng:........................... Giá trị(10): ..................................
3.2. Rừng sản xuất(19):
- Loại rừng:.......................................... Diện tích:................................. Giá trị(10): ...................
- Loại rừng:.......................................... Diện tích:................................. Giá trị(10): ...................
3.3. Vật kiến trúc khác gắn liền với đất:
- Tên gọi:.................................... Số lượng:............................. Giá trị(10): ................................
- Tên gọi:.................................... Số lượng:............................. Giá trị(10): ................................
4. Vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên(20).
5. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên(21).
6. Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp, các loại giấy tờ có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên (khai theo từng loại):
6.1. Cổ phiếu:
- Tên cổ phiếu:............................................ Số lượng:.......................... Giá trị: .......................
- Tên cổ phiếu:............................................ Số lượng:.......................... Giá trị: .......................
6.2. Trái phiếu:
- Tên trái phiếu:........................................... Số lượng:........................... Giá trị: ......................
- Tên trái phiếu:........................................... Số lượng:........................... Giá trị: ......................
6.3. Vốn góp(22):
- Hình thức góp vốn:......................................................... Giá trị:.............................................
- Hình thức góp vốn:......................................................... Giá trị:.............................................
6.4. Các loại giấy tờ có giá khác(23):
- Tên giấy tờ có giá: ............................................................ Giá trị:..........................................
- Tên giấy tờ có giá:............................................................. Giá trị:..........................................
7. Tài sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên, bao gồm:
7.1. Tài sản theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký (tầu bay, tầu thủy, thuyền, máy ủi, máy xúc, ô tô, mô tô, xe gắn máy...)(24):
- Tên tài sản:................................... Số đăng ký:................................ Giá trị: ..........................
- Tên tài sản:................................... Số đăng ký:................................ Giá trị: ..........................
7.2. Tài sản khác (đồ mỹ nghệ, đồ thờ cúng, bàn ghế, cây cảnh, tranh, ảnh, các loại tài sản khác)(25):
- Tên tài sản:................................. Năm bắt đầu sở hữu:.......................... Giá trị: ...................
- Tên tài sản:................................. Năm bắt đầu sở hữu:.......................... Giá trị: ...................
8. Tài sản ở nước ngoài(26).
9. Tài khoản ở nước ngoài(27):
- Tên chủ tài khoản: ....................................................., số tài khoản: .....................................
- Tên ngân hàng, chi nhánh ngân hàng, tổ chức nơi mở tài khoản: ........................................
10. Tổng thu nhập giữa hai lần kê khai(28):
- Tổng thu nhập của người kê khai: .........................................................................................
- Tổng thu nhập của vợ (hoặc chồng): .....................................................................................
- Tổng thu nhập của con chưa thành niên: ..............................................................................
- Tổng các khoản thu nhập chung: ..........................................................................................
**III. BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN, THU NHẬP; GIẢI TRÌNH NGUỒN GỐC CỦA TÀI SẢN, THU NHẬP TĂNG THÊM (29)***(nếu là kê khai tài sản, thu nhập lần đầu thì không phải kê khai Mục này): ..........*
| **Loại tài sản, thu nhập** | **Tăng (30)/giảm (31)** | | **Nội dung giải trình nguồn gốc của tài sản tăng thêm và tổng thu nhập** |
| --- | --- | --- | --- |
| **Số lượng tài sản** | **Giá trị tài sản, thu nhập** |
| 1. Quyền sử dụng thực tế đối với đất 1.1. Đất ở 1.2. Các loại đất khác 2. Nhà ở, công trình xây dựng 2.1. Nhà ở 2.2. Công trình xây dựng khác 3. Tài sản khác gắn liền với đất 3.1. Cây lâu năm, rừng sản xuất 3.2. Vật kiến trúc gắn liền với đất 4. Vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên 5. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên. 6. Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp, các loại giấy tờ có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên (khai theo từng loại): 6.1. Cổ phiếu 6.2. Trái phiếu 6.3. Vốn góp 6.4. Các loại giấy tờ có giá khác 7. Tài sản khác có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên: 7.1. Tài sản theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký (tầu bay, tàu thủy, thuyền, máy ủi, máy xúc, ô tô, mô tô, xe gắn máy...). 7.2. Tài sản khác (đồ mỹ nghệ, đồ thờ cúng, bàn ghế, cây cảnh, tranh ảnh, các loại tài sản khác). 8. Tài sản ở nước ngoài. 9. Tổng thu nhập giữa hai lần kê khai(32). | | | |
| *..... ngày....tháng....năm....***NGƯỜI NHẬN BẢN KÊ KHAI***(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ/chức danh)* | *..... ngày....tháng....năm....***NGƯỜI KÊ KHAI TÀI SẢN***(Ký, ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
**B. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP**
**I. GHI CHÚ CHUNG**
(1) Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập ghi rõ phương thức kê khai theo quy định tại Điều 36 của Luật Phòng, chống tham nhũng (kê khai lần đầu hay kê khai hằng năm, kê khai phục vụ công tác cán bộ). Kê khai lần đầu thì không phải kê khai Mục III “Biến động tài sản, thu nhập; giải trình nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm”, không tự ý thay đổi tên gọi, thứ tự các nội dung quy định tại mẫu này. Người kê khai phải ký ở từng trang và ký, ghi rõ họ tên ở trang cuối cùng của bản kê khai. Người kê khai phải lập 02 bản kê khai để bàn giao cho cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý mình (01 bản bàn giao cho Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập, 01 bản để phục vụ công tác quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị và hoạt động công khai bản kê khai). Người của cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người có nghĩa vụ kê khai khi tiếp nhận bản kê khai phải kiểm tra tính đầy đủ của các nội dung phải kê khai. Sau đó ký và ghi rõ họ tên, ngày tháng năm nhận bản kê khai.
(2) Ghi ngày hoàn thành việc kê khai.
**II. THÔNG TIN CHUNG**
(3) Ghi số căn cước công dân. Nếu chưa được cấp thẻ căn cước công dân thì ghi số chứng minh thư (nhân dân/quân nhân/công an) và ghi rõ ngày cấp và nơi cấp.
(4) Nếu vợ hoặc chồng của người kê khai làm việc thường xuyên trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thì ghi rõ tên cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp đó; nếu làm việc tự do, nghỉ hưu hoặc làm việc nội trợ thì ghi rõ.
**III. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN**
(5) Tài sản phải kê khai là tài sản hiện có thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng của người kê khai, của vợ hoặc chồng và con đẻ, con nuôi (nếu có) chưa thành niên theo quy định của pháp luật.
(6) Quyền sử dụng thực tế đối với đất là trên thực tế người kê khai có quyền sử dụng đối với thửa đất bao gồm đất đã được cấp hoặc chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
(7) Đất ở là đất được sử dụng vào mục đích để ở theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp thửa đất được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau mà trong đó có đất ở thì kê khai vào mục đất ở.
(8) Ghi cụ thể số nhà (nếu có), ngõ, ngách, khu phố, thôn, xóm, bản; xã, phường, thị trấn; quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
(9) Ghi diện tích đất (m2) theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc diện tích đo thực tế (nếu chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).
(10) Giá trị là giá gốc tính bằng tiền Việt Nam, cụ thể: Trường hợp tài sản có được do mua, chuyển nhượng thì ghi số tiền thực tế phải trả khi mua hoặc nhận chuyển nhượng cộng với các khoản thuế, phí khác (nếu có); trường hợp tài sản có được do tự xây dựng, chế tạo, tôn tạo thì ghi tổng chi phí đã chi trả để hoàn thành việc xây dựng, chế tạo, tôn tạo cộng với phí, lệ phí (nếu có) tại thời điểm hình thành tài sản; trường hợp tài sản được cho, tặng, thừa kế thì ghi theo giá thị trường tại thời điểm được cho, tặng, thừa kế cộng với các khoản thuế, phí khác (nếu có) và ghi “giá trị ước tính”; trường hợp không thể ước tính giá trị tài sản vì các lý do như tài sản sử dụng đã quá lâu hoặc không có giao dịch đối với tài sản tương tự thì ghi “không xác định được giá trị” và ghi rõ lý do.
(11) Nếu thửa đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì ghi số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tên người được cấp hoặc tên người đại diện (nếu là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chung của nhiều người); nếu thửa đất chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì ghi “chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”.
(12) Ghi cụ thể về tình trạng thực tế quản lý, sử dụng (ví dụ như người kê khai đứng tên đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu nhưng thực tế là của người khác); tình trạng chuyển nhượng, sang tên và hiện trạng sử dụng như cho thuê, cho mượn,...
(13) Kê khai các loại đất có mục đích sử dụng không phải là đất ở theo quy định của Luật Đất đai.
(14) Ghi “căn hộ” nếu là căn hộ trong nhà tập thể, chung cư; ghi “nhà ở riêng lẻ” nếu là nhà được xây dựng trên thửa đất riêng biệt.
(15) Ghi tổng diện tích (m2) sàn xây dựng của tất cả các tầng của nhà ở riêng lẻ, biệt thự bao gồm cả các tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng kỹ thuật, tầng áp mái và tầng mái tum. Nếu là căn hộ thì diện tích được ghi theo giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng mua, hợp đồng thuê của nhà nước.
(16) Công trình xây dựng khác là công trình xây dựng không phải nhà ở.
(17) Kê khai những tài sản gắn liền với đất mà có tổng giá trị mỗi loại ước tính từ 50 triệu trở lên.
(18) Cây lâu năm là cây trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm gồm: cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả lâu năm, cây lâu năm lấy gỗ, cây tạo cảnh, bóng mát. Cây mà thuộc rừng sản xuất thì không ghi vào mục này.
(19) Rừng sản xuất là rừng trồng.
(20) Ghi các loại vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên.
(21) Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên. Nếu ngoại tệ thì ghi số lượng và số tiền quy đổi ra tiền Việt Nam.
(22) Ghi từng hình thức góp vốn đầu tư kinh doanh, cả trực tiếp và gián tiếp.
(23) Các loại giấy tờ có giá khác như chứng chỉ quỹ, kỳ phiếu, séc,...
(24) Ô tô, mô tô, xe gắn máy, xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác), tầu thủy, tàu bay, thuyền và những động sản khác mà theo quy định phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký có giá trị mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
(25) Các loại tài sản khác như cây cảnh, bàn ghế, tranh ảnh và các loại tài sản khác mà giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
(26) Kê khai tài sản ở nước ngoài phải kê khai tất cả loại tài sản nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam, tương tự mục 1 đến mục 7 của Phần II và nêu rõ tài sản đang ở nước nào.
(27) Kê khai các tài khoản mở tại ngân hàng ở nước ngoài; các tài khoản khác mở ở nước ngoài không phải là tài khoản ngân hàng nhưng có thể thực hiện các giao dịch bằng tiền, tài sản (như tài khoản mở ở các công ty chứng khoán nước ngoài, sàn giao dịch vàng nước ngoài, ví điện tử ở nước ngoài...).
(28) Kê khai riêng tổng thu nhập của người kê khai, vợ hoặc chồng, con chưa thành niên. Trong trường hợp có những khoản thu nhập chung mà không thể tách riêng thì ghi tổng thu nhập chung vào phần các khoản thu nhập chung; nếu có thu nhập bằng ngoại tệ, tài sản khác thì quy đổi thành tiền Việt Nam (gồm các khoản lương, phụ cấp, trợ cấp, thưởng, thù lao, cho, tặng, biếu, thừa kế, tiền thu do bán tài sản, thu nhập hưởng lợi từ các khoản đầu tư, phát minh, sáng chế, các khoản thu nhập khác). Đối với kê khai lần đầu thì không phải kê khai tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai. Đối với lần kê khai thứ hai trở đi được xác định từ ngày kê khai liền kề trước đó đến ngày trước ngày kê khai.
**IV. BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN, THU NHẬP; GIẢI TRÌNH NGUỒN GỐC TÀI SẢN, THU NHẬP TĂNG THÊM**
(29) Kê khai tài sản tăng hoặc giảm tại thời điểm kê khai so với tài sản đã kê khai trước đó và giải trình nguồn gốc của tài sản tăng thêm, nguồn hình thành thu nhập trong kỳ áp dụng với lần kê khai thứ hai trở đi. Nếu không có tăng, giảm tài sản thì ghi rõ là “Không có biến động” ngay sau tên của Mục III.
(30) Nếu tài sản tăng thì ghi dấu cộng (+) và số lượng tài sản tăng vào cột “số lượng tài sản”, ghi giá trị tài sản tăng vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và giải thích nguyên nhân tăng vào cột “nội dung giải trình nguồn gốc của tài sản tăng thêm và tổng thu nhập”.
(31) Nếu tài sản giảm thì ghi dấu trừ (-) vào cột “số lượng tài sản”, ghi giá trị tài sản giảm vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và giải thích nguyên nhân giảm tài sản vào cột “Nội dung giải trình nguồn gốc của tài sản tăng thêm và tổng thu nhập”.
(32) Ghi tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và ghi rõ từng khoản thu nhập có được trong kỳ kê khai.
Ví dụ: Trong thời kỳ từ 16/12/2019 đến 15/12/2020, ông A bán một thửa đất ở 100 m2 ở địa chỉ B, giá trị của thửa đất lúc mua là 500 triệu, thu được 4 tỷ đồng; ông A sử dụng tiền bán thửa đất trên mua 01 căn hộ 100 m2 tại chung cư C giá mua 3,5 tỷ đồng và mua một ô-tô Toyota với giá 1 tỷ đồng, đăng ký biển kiểm soát 18E-033.55. Thu nhập từ lương và các khoản phụ cấp của gia đình ông A là 600 triệu, thu nhập từ các khoản đầu tư là 1 tỷ đồng, sau khi chi tiêu ông A gửi tiết kiệm ở ngân hàng D số tiền 500 triệu.
Ông A sẽ ghi như sau:
| **Loại tài sản, thu nhập** | **Tăng/giảm** | | **Nội dung giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm và tổng thu nhập** |
| --- | --- | --- | --- |
| **Số lượng tài sản** | **Giá trị tài sản, thu nhập** |
| 1. Quyền sử dụng đất 1.1/Đất ở - Bán thửa đất B | - 100m2 | 500 triệu | Giảm do bán |
| 2. Nhà ở, công trình xây dựng 2.1. Nhà ở - Mua căn hộ tại chung cư C | + 100 m2 | 3.500 triệu | Mua nhà từ tiền bán thửa đất B |
| 3. Tài sản khác gắn liền với đất | | | |
| 4. Vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên. | | | |
| 5. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên. - Gửi tiết kiệm tại ngân hàng D | + 01 Sổ tiết kiệm | 500 triệu | Tiết kiệm từ thu nhập |
| 6. Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp, các loại giấy tờ có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên | | | |
| 7. Tài sản khác có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên, bao gồm: 7.1. Tài sản theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký - Mua ô tô, số ĐK: 18E-033.55 | + 01 | 1.000 triệu | Mua từ tiền bán đất và thu nhập trong năm |
| 8. Tài sản ở nước ngoài | | | |
| 9. Tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai. | | + 5.600 triệu | - Thu nhập từ lương và các khoản phụ cấp 600 triệu; - Thu nhập từ các khoản đầu tư 1.000 triệu; - Tiền bán thửa đất B được 4.000 triệu |
| Hướng dẫn kê khai tài sản thu nhập cuối năm 2024? Mẫu kê khai tài sản thu nhập cuối năm 2024 tải về ở đâu? | Mẫu kê khai tài sản thu nhập cuối năm 2024 được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo tại Nghị định 130/2020/NĐ-CP.
>> Tải về mẫu kê khai tài sản thu nhập cuối năm 2024 TẠI ĐÂY
Đồng thời, tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 130/2020/NĐ-CP hướng dẫn kê khai tài sản thu nhập cuối năm 2024 như sau:
(I) GHI CHÚ CHUNG
(1) Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập ghi rõ phương thức kê khai theo quy định tại Điều 36 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 (kê khai lần đầu hay kê khai hằng năm, kê khai phục vụ công tác cán bộ). Kê khai lần đầu thì không phải kê khai Mục III “Biến động tài sản, thu nhập; giải trình nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm”, không tự ý thay đổi tên gọi, thứ tự các nội dung quy định tại mẫu này.
Người kê khai phải ký ở từng trang và ký, ghi rõ họ tên ở trang cuối cùng của bản kê khai. Người kê khai phải lập 02 bản kê khai để bàn giao cho cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý mình (01 bản bàn giao cho Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập, 01 bản để phục vụ công tác quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị và hoạt động công khai bản kê khai). Người của cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người có nghĩa vụ kê khai khi tiếp nhận bản kê khai phải kiểm tra tính đầy đủ của các nội dung phải kê khai. Sau đó ký và ghi rõ họ tên, ngày tháng năm nhận bản kê khai.
(2) Ghi ngày hoàn thành việc kê khai.
(II) THÔNG TIN CHUNG
(3) Ghi số căn cước công dân. Nếu chưa được cấp thẻ căn cước công dân thì ghi số chứng minh thư (nhân dân/quân nhân/công an) và ghi rõ ngày cấp và nơi cấp.
(4) Nếu vợ hoặc chồng của người kê khai làm việc thường xuyên trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thì ghi rõ tên cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp đó; nếu làm việc tự do, nghỉ hưu hoặc làm việc nội trợ thì ghi rõ.
...
XEM CHI TIẾT TẠI ĐÂY |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-du-lieu-tiem-luc-khoa-hoc-va-cong-nghe-thuoc-bo-giao-duc-va-dao-tao-theo-thong-tu-15-nh-627599-189334.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/bao-cao-tiem-luc-kh-cn-bo-gd-dt.docx |
| BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO**ĐƠN VỊ: ………….-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| | *……., ngày … tháng … năm ……* |
**BÁO CÁO DỮ LIỆU TIỀM LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
NĂM ................**
**(Tính đến tháng 12 của năm báo cáo)**
**1. Nhân lực khoa học và công nghệ**
| **TT** | **Trình độ đào tạo, học hàm, học vị** | **Số lượng cơ hữu** | **Số lượng hợp đồng** | **Tổng số** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| 1. | Giáo sư | | | |
| 2. | Phó Giáo sư | | | |
| 3. | Tiến sĩ, tiến sĩ khoa học *(trừ các cá nhân đã được tính trong mục 1, 2)* | | | |
| 4. | Thạc sĩ | | | |
| 5. | Nghiên cứu sinh | | | |
| 6. | Học viên cao học | | | |
| 7. | Nhân lực khác | | | |
**2. Tiềm lực khoa học và công nghệ khác trong năm báo cáo**
| **TT** | **Loại hoạt động KHCN/Tên sản phẩm** | **Số lượng/số tiền** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- |
| (1) | (2) | (3) | (4) |
| 1. | Bài báo khoa học công bố trên tạp chí thuộc danh mục Web of Science (WoS) | | |
| 2. | Bài báo khoa học công bố trên tạp chí thuộc danh mục Scopus | | |
| 3. | Bài báo khoa học công bố trên tạp chí thuộc danh mục Asean Citation Index (ACI) | | |
| 4. | Bài báo khoa học công bố trên tạp chí khoa học quốc tế khác | | |
| 5. | Bài báo khoa học đăng trên tạp chí khoa học trong nước được Hội đồng GSNN tính điểm | | |
| 6. | Sách/chương sách chuyên khảo được xuất bản | | |
| 7. | Sách tham khảo được xuất bản | | |
| 8. | Tài sản trí tuệ được chấp nhận đơn | | |
| 9. | Tài sản trí tuệ được cấp bằng | | |
| 10. | Ngân sách nhà nước cấp cho hoạt động KHCN của đơn vị | | Tổng số tiền, triệu đồng |
| 11. | Nguồn thu hợp pháp ngoài ngân sách nhà nước cho hoạt động KHCN của đơn vị | | Tổng số tiền, triệu đồng |
| 12. | Hợp đồng nghiên cứu, chuyển giao công nghệ | | Tổng giá trị, triệu đồng |
| 13. | Các hoạt động thông tin khoa học và công nghệ | | |
| 14. | Cơ sở vật chất phục vụ hoạt động KHCN | | Tổng giá trị, triệu đồng |
| 15. | Tiềm lực khoa học và công nghệ khác *(nếu* *có)* | | |
| **Người lập biểu***(ký, họ và tên)* | **Thủ trưởng đơn vị***(ký, họ và tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Mẫu báo cáo dữ liệu tiềm lực khoa học và công nghệ thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo theo Thông tư 15 như thế nào? | Căn cứ Các biểu mẫu tại Phụ lục kèm theo Thông tư 15/2024/TT-BGDĐT quy định về mẫu báo cáo dữ liệu tiềm lực khoa học và công nghệ như sau:
Theo đó, Mẫu 1 báo cáo dữ liệu tiềm lực khoa học và công nghệ như sau:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐƠN VỊ: ………….
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO DỮ LIỆU TIỀM LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
NĂM ................
(Tính đến tháng 12 của năm báo cáo)
1. Nhân lực khoa học và công nghệ
TT
Trình độ đào tạo, học hàm, học vị
Số lượng cơ hữu
Số lượng hợp đồng
Tổng số
1.
Giáo sư
2.
Phó Giáo sư
3.
Tiến sĩ, tiến sĩ khoa học (trừ các cá nhân đã được tính trong mục 1, 2)
4.
Thạc sĩ
5.
Nghiên cứu sinh
6.
Học viên cao học
7.
Nhân lực khác
2. Tiềm lực khoa học và công nghệ khác trong năm báo cáo
TT
Loại hoạt động KHCN/Tên sản phẩm
Số lượng/số tiền
Ghi chú
(1)
(2)
(3)
(4)
1.
Bài báo khoa học công bố trên tạp chí thuộc danh mục Web of Science (WoS)
2.
Bài báo khoa học công bố trên tạp chí thuộc danh mục Scopus
3.
Bài báo khoa học công bố trên tạp chí thuộc danh mục Asean Citation Index (ACI)
4.
Bài báo khoa học công bố trên tạp chí khoa học quốc tế khác
5.
Bài báo khoa học đăng trên tạp chí khoa học trong nước được Hội đồng GSNN tính điểm
6.
Sách/chương sách chuyên khảo được xuất bản
7.
Sách tham khảo được xuất bản
8.
Tài sản trí tuệ được chấp nhận đơn
9.
Tài sản trí tuệ được cấp bằng
10.
Ngân sách nhà nước cấp cho hoạt động KHCN của đơn vị
Tổng số tiền, triệu đồng
11.
Nguồn thu hợp pháp ngoài ngân sách nhà nước cho hoạt động KHCN của đơn vị
Tổng số tiền, triệu đồng
12.
Hợp đồng nghiên cứu, chuyển giao công nghệ
Tổng giá trị, triệu đồng
13.
Các hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
14.
Cơ sở vật chất phục vụ hoạt động KHCN
Tổng giá trị, triệu đồng
15.
Tiềm lực khoa học và công nghệ khác (nếu có)
Mẫu báo cáo dữ liệu tiềm lực khoa học và công nghệ
TẢI VỀ |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-trinh-de-nghi-sap-nhap-chia-tach-co-so-giao-duc-dai-hoc-moi-nhat-theo-nghi-dinh-125-nhu-the--201661-189730.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-to-trinh-chia-tach-sat-nhap-co-so-giao-duc-dai-hoc.docx |
| ….(1)….**….(2)….****-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: …../…….-……..V/v đề nghị ……(3)……. | *……, ngày…tháng…năm……* |
Kính gửi:…………(4)……………
1. Thông tin về cơ quan, tổ chức đề nghị sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục đại học:…………………………………………….
2. Lý do, mục đích sáp nhập, chia, tách……………………………………….
*Trường hợp sáp nhập, báo cáo các thông tin sau:*
3. Thông tin về cơ sở giáo dục đại học sáp nhập
a) Thông tin về cơ sở giáo dục đại học thứ nhất trước khi sáp nhập
- Tên cơ sở giáo dục đại học:……………………………………………
- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………………………
- Địa chỉ trụ sở chính:……………………..(5)…………………………
- Số điện thoại:…………………….Fax:……………………………….
- Website (nếu có):……………………Email:.........................................
[...]) Thông tin về cơ sở giáo dục đại học thứ... trước khi sáp nhập: Báo cáo các thông tin như mục a nêu trên.
[...]) Thông tin về cơ sở giáo dục đại học sau khi sáp nhập
- Tên cơ sở giáo dục đại học:……………………………………………
- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………………………
- Địa chỉ trụ sở chính:……………………………….(5)………………...
- Số điện thoại:………………………………….Fax:……………………
- Website (nếu có):………………………………..Email:………………
- Chức năng, nhiệm vụ:…………………………………………………..
*Trường hợp chia, tách, báo cáo các thông tin sau:*
3. Thông tin về cơ sở giáo dục đại học chia, tách
a) Tên cơ sở giáo dục đại học trước khi chia, tách:……………………….
- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):…………………………
- Địa chỉ trụ sở chính:………………………………(5)…………………..
- Số điện thoại:…………………………..Fax:…………………………….
- Website (nếu có)……………………….Email:…………………………..
b) Thông tin về cơ sở giáo dục đại học thứ nhất sau khi chia, tách
- Tên cơ sở giáo dục đại học:………………………………………………..
- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):…………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính:……………………………..(5)……………………..
- Số điện thoại:……………………………Fax:…………………………….
- Website (nếu có):………………………….Email:………………………..
- Chức năng, nhiệm vụ:……………………………………………………...
c) Thông tin về cơ sở giáo dục đại học thứ... sau khi chia, tách: Báo cáo các thông tin như mục b nêu trên.
*(Kèm theo Đề án sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục đại học)*
Đề nghị……..……(4)…………xem xét, quyết định.
| ***Nơi nhận:***- ….- …… | **QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (6)*(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
(1) Tên cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục đại học.
(2) Tên cơ quan, tổ chức đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục đại học.
(3) Ghi rõ đề nghị sáp nhập hoặc chia hoặc tách.
(4) Người có thẩm quyền chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục đại học.
(5) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
(6) Quyền hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục đại học.
| Mẫu tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục đại học mới nhất theo Nghị định 125 như thế nào? | Căn cứ theo Phụ lục III kèm theo Nghị định 125/2024/NĐ-CP quy định về mẫu tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục đại học như sau:
Theo đó, Mẫu số 08 tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục đại học như sau:
….(1)….
….(2)….
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: …../…….-……..
V/v đề nghị ……(3)…….
Kính gửi:…………(4)……………
1. Thông tin về cơ quan, tổ chức đề nghị sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục đại học:………………
2. Lý do, mục đích sáp nhập, chia, tách………
Trường hợp sáp nhập, báo cáo các thông tin sau:
3. Thông tin về cơ sở giáo dục đại học sáp nhập
a) Thông tin về cơ sở giáo dục đại học thứ nhất trước khi sáp nhập
- Tên cơ sở giáo dục đại học:……………………………………
- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):……………
- Địa chỉ trụ sở chính:………………..(5)………………
- Số điện thoại:……………….Fax:………………
- Website (nếu có):…………………Email:................
[...]) Thông tin về cơ sở giáo dục đại học thứ... trước khi sáp nhập: Báo cáo các thông tin như mục a nêu trên.
[...]) Thông tin về cơ sở giáo dục đại học sau khi sáp nhập
- Tên cơ sở giáo dục đại học:…………………………………
- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):…………………
- Địa chỉ trụ sở chính:………………………….(5)………………...
- Số điện thoại:………………………….Fax:…………………
- Website (nếu có):………………………..Email:…………
- Chức năng, nhiệm vụ:……………………………..
Trường hợp chia, tách, báo cáo các thông tin sau:
3. Thông tin về cơ sở giáo dục đại học chia, tách
a) Tên cơ sở giáo dục đại học trước khi chia, tách:……………
- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):…………………
- Địa chỉ trụ sở chính:………………………(5)……………
- Số điện thoại:…………………………..Fax:……………………
- Website (nếu có)……………………….Email:………………………
b) Thông tin về cơ sở giáo dục đại học thứ nhất sau khi chia, tách
- Tên cơ sở giáo dục đại học:………………………………
- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):…………
- Địa chỉ trụ sở chính:……………………..(5)……………
- Số điện thoại:……………………Fax:……………………
- Website (nếu có):…………………….Email:…………….
- Chức năng, nhiệm vụ:…………………………………...
c) Thông tin về cơ sở giáo dục đại học thứ... sau khi chia, tách: Báo cáo các thông tin như mục b nêu trên.
(Kèm theo Đề án sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục đại học)
Đề nghị……..……(4)…………xem xét, quyết định.
Mẫu tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục đại học
TẢI VỀ |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-phieu-bau-bi-thu-chi-bo-moi-nhat-tai-dai-hoi-chi-bo-dang-bo-mau-phieu-bau-bi-thu-chi-bo-nam-202-129172-189655.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/04122024/phieu-bau-1.docx |
| ĐẢNG BỘ ... ĐẠI HỘI LẦN THỨ … NHIỆM KỲ … \* | ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM *..., ngày ... tháng ... năm 2024* |
| --- | --- |
**PHIẾU BẦU CỬ**
**BÍ THƯ/ PHÓ BÍ THƯ CHI BỘ/ĐẢNG BỘ**
**NHIỆM KỲ ………………..**
| **STT** | **Họ và tên** | **Đồng ý** | **Không đồng ý** |
| --- | --- | --- | --- |
| **1** | | | |
| **....** | | | |
***Ghi chú:***
*- Chỉ đánh dấu X vào 1 trong 2 ô Đồng ý hoặc Không đồng ý để thể hiện ý kiến của mình.*
*- Phiếu này dùng cho danh sách bầu cử không có số dư.*
*- Ban (Tổ) kiểm phiếu quán triệt nguyên tắc, cách thức bầu bí thư chi bộ/đảng bộ khóa mới tại Đại hội và phát Phiếu bầu tới các đảng viên dự Đại hội (theo quy định), kiểm phiếu và lập Biên bản kiểm phiếu bầu bí thư chi bộ/đảng bộ khóa mới báo cáo Đoàn chủ tịch và Đại hội.*
| Mẫu phiếu bầu Bí thư Chi bộ mới nhất tại Đại hội Chi bộ, Đảng bộ? Mẫu phiếu bầu Bí thư chi bộ năm 2024? | Mẫu phiếu bầu Bí thư Chi bộ mới nhất tại Đại hội Chi bộ, Đảng bộ (Mẫu phiếu bầu Bí thư chi bộ năm 2024) như sau:
TẢI VỀ Mẫu 1
TẢI VỀ Mẫu 2 |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-tinh-hinh-thuc-hien-giay-phep-thiet-lap-trang-thong-tin-dien-tu-tong-hop-theo-nghi-dinh-850990-189831.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-bao-cao-tinh-hinh-hoat-dong-giay-phep-trang-thong-tin-dien-tu-tong-hop.docx |
| **TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨCDOANH NGHIỆP-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| | *…, ngày … tháng …năm…* |
**BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP THIẾT LẬP TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP**
*(Từ tháng ... năm ... đến tháng ... năm...)*
Kính gửi: …………………………
(*Cơ quan cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp cho tổ chức, doanh nghiệp*)
**1.** Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp:
- Tên giao dịch quốc tế:
- Tên viết tắt:
**2.** Địa chỉ trụ sở chính:
- Địa chỉ văn phòng giao dịch:
- Điện thoại/Fax:
- Website:
- Thư điện tử:
**3.** Nội dung báo cáo (nếu cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có hơn một trang thông tin điện tử tổng hợp cần báo cáo thì cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp báo cáo lần lượt theo nội dung sau):
- Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số ... do...cấp ngày...tháng...năm...
- Tên trang: (Tên miền, tên ứng dụng)
- Nội dung thông tin đang cung cấp, các chuyên mục chính:
- Tổng số nhân sự phục vụ hoạt động trang thông tin điện tử tổng hợp; tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước.
- Số lượng nhân sự quản lý nội dung:
- Danh sách cơ quan báo chí có thỏa thuận hợp tác cung cấp nguồn tin (kèm theo văn bản thỏa thuận cung cấp nguồn tin phát sinh trong kỳ báo cáo, nếu có):
- Tần suất cập nhật tin, bài (tính bằng đơn vị/ngày); tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước.
- Báo cáo về hoạt động liên kết nếu tổ chức, doanh nghiệp có liên kết với cơ quan báo chí theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 24 Nghị định số ... ngày ... của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
- Lượt xem trung bình/tháng (Page view/tháng); tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước.
- Lượt truy cập trung bình/tháng (Unique Visitor/tháng); tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước.
- Các dịch vụ phát sinh doanh thu của trang thông tin điện tử tổng hợp:
- Doanh thu trong kỳ báo cáo:
- Danh sách, số lượng khiếu nại của các cá nhân, tổ chức khác đối với thông tin trên trang thông tin điện tử tổng hợp: Người khiếu nại, nội dung khiếu nại, kết quả giải quyết khiếu nại:
- Các hành vi vi phạm về nội dung trong kỳ báo cáo đã bị nhắc nhở, xử lý vi phạm:
| **Số TT** | **Thời gian** | **Nội dung vi phạm** | **Cơ quan yêu cầu xử lý (Bộ TT&TT, Sở TT&TT, Doanh nghiệp tự phát hiện)** | **Kết quả xử lý** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | |
- Các vấn đề về kỹ thuật đã gặp phải trong kỳ báo cáo (nếu có):
- Kiến nghị, đề xuất (nếu có):
Trân trọng.
| ***Nơi nhận:***- Như trên;- …… | **XÁC NHẬN CỦANGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP***(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)* |
| --- | --- |
*Đầu mối liên hệ về báo cáo tình hình triển khai giấy phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử).*
| Mẫu báo cáo tình hình thực hiện giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp theo Nghị định 147 ra sao? | Căn cứ Phụ lục kèm theo Nghị định 147/2024/NĐ-CP quy định về mẫu báo cáo tình hình thực hiện giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp như sau:
Theo đó, Mẫu số 14 báo cáo tình hình thực hiện giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp như sau:
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
DOANH NGHIỆP
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP THIẾT LẬP TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP
Kính gửi: …………………………
1. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp:
- Tên giao dịch quốc tế:
- Tên viết tắt:
2. Địa chỉ trụ sở chính:
- Địa chỉ văn phòng giao dịch:
- Điện thoại/Fax:
- Website:
- Thư điện tử:
3. Nội dung báo cáo (nếu cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có hơn một trang thông tin điện tử tổng hợp cần báo cáo thì cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp báo cáo lần lượt theo nội dung sau):
- Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số ... do...cấp ngày...tháng...năm...
- Tên trang: (Tên miền, tên ứng dụng)
- Nội dung thông tin đang cung cấp, các chuyên mục chính:
- Tổng số nhân sự phục vụ hoạt động trang thông tin điện tử tổng hợp; tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước.
- Số lượng nhân sự quản lý nội dung:
- Danh sách cơ quan báo chí có thỏa thuận hợp tác cung cấp nguồn tin (kèm theo văn bản thỏa thuận cung cấp nguồn tin phát sinh trong kỳ báo cáo, nếu có):
- Tần suất cập nhật tin, bài (tính bằng đơn vị/ngày); tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước.
- Báo cáo về hoạt động liên kết nếu tổ chức, doanh nghiệp có liên kết với cơ quan báo chí theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 24 Nghị định số ... ngày ... của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
- Lượt xem trung bình/tháng (Page view/tháng); tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước.
- Lượt truy cập trung bình/tháng (Unique Visitor/tháng); tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước.
- Các dịch vụ phát sinh doanh thu của trang thông tin điện tử tổng hợp:
- Doanh thu trong kỳ báo cáo:
- Danh sách, số lượng khiếu nại của các cá nhân, tổ chức khác đối với thông tin trên trang thông tin điện tử tổng hợp: Người khiếu nại, nội dung khiếu nại, kết quả giải quyết khiếu nại:
- Các hành vi vi phạm về nội dung trong kỳ báo cáo đã bị nhắc nhở, xử lý vi phạm:
Mẫu báo cáo tình hình thực hiện giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
TẢI VỀ |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-giai-the-hoi-moi-nhat-huong-dan-lap-mau-don-de-nghi-giai-the-hoi-nhu-the-nao-254375-188892.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-don-de-nghi-giai-the-hoi-moi-nhat.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
**ĐƠN ĐỀ NGHỊ**
**Giải thể Hội**…(1)...
Kính gửi: ...(2)...
Theo quy định của Nghị định số.../…/NĐ-CP ngày…tháng…năm…. của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Hội ...(1)... đã thông qua việc giải thể như sau:
1. Lý do giải thể hội
……………………………………..(3)……………………………………………………
2. Hồ sơ gồm:
……………………………………..(4)……………………………………………………
- Các tài liệu có liên quan (nếu có).
Thông tin liên hệ:
Họ và tên: ……………..………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………………………………………………………………….
Hội …(1)… đề nghị ...(2)... xem xét, quyết định giải thể Hội.
| ***Nơi nhận:***- Như trên;- ...;- Lưu: ... | *..., ngày... tháng... năm...***TM. BAN CHẤP HÀNHCHỦ TỊCH***(Chữ ký, đóng dấu)***Họ và tên** |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
(1) Tên hội đề nghị giải thể.
(2) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải thể hội.
(3) Nêu rõ lý do giải thể hội và việc giải thể phù hợp quy định của pháp luật.
(4) Theo Nghị định này.
| Mẫu đơn đề nghị giải thể hội mới nhất? Hướng dẫn lập mẫu đơn đề nghị giải thể hội như thế nào? | Căn cứ Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 126/2024/NĐ-CP quy định mẫu đơn đề nghị giải thể hội như sau:
Theo đó, Mẫu số 14 đơn đề nghị giải thể hội như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Giải thể Hội …(1)...
Kính gửi: ...(2)...
Theo quy định của Nghị định số.../…/NĐ-CP ngày…tháng…năm…. của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Hội ...(1)... đã thông qua việc giải thể như sau:
1. Lý do giải thể hội
…………………………(3)……………………………………
2. Hồ sơ gồm:
…………………………(4)…………………………………………
- Các tài liệu có liên quan (nếu có).
Thông tin liên hệ:
Họ và tên: ……………..…………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………………………………………….
Hội …(1)… đề nghị ...(2)... xem xét, quyết định giải thể Hội.
TẢI VỀ Mẫu đơn đề nghị giải thể hội. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bien-ban-kiem-phieu-bau-bi-thu-chi-bo-tai-dai-hoi-chi-bo-bien-ban-kiem-phieu-bau-bi-thu-chi-bo-moi--462242-189684.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/04122024/bien-ban-kiem-phieu-bi-thu-chi-bo-.docx |
| **ĐẠI HỘI CHI BỘ...** **\*** | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM** *..., ngày ... tháng ... năm 2024* |
| --- | --- |
## BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU
Bầu Bí thư Chi bộ…tại Đại hội ngày …tháng … năm 2024, nhiệm kỳ
Đại hội Chi bộ…trong phiên họp ngày … tháng … năm 2024 đã tiến hành bầu cử bí thư chi bộ nhiệm kỳ ... theo quy định của Điều lệ Đảng.
Đại hội thông qua danh sách bầu cử gồm: ……………..đồng chí có tên sau đây (ghi theo thứ tự a, b, c):
| **TT** | **Họ và tên** | **Năm sinh** | **Chức vụ** |
| --- | --- | --- | --- |
| **1** | | | |
| **2** | | | |
| **3** | | | |
Đại hội đã bầu Tổ kiểm phiếu gồm: … đồng chí
Trong đó Tổ trưởng là đồng chí: … và các thành viên là:
* + Đồng chí …
+ Đồng chí …
1. **Tổng số đảng viên được triệu tập là: … đ/c**
* Tổng số đảng viên dự Đại hội đ/c
* Số đảng viên vắng mặt đ/c
* Số đảng viên chính thức đ/c
* Số đảng viên dự bị đ/c
* Tổng số đảng viên có mặt khi bầu cử đ/c
1. **Tổng số phiếu phát ra phiếu**
* Số phiếu thu về phiếu
* Số phiếu hợp lệ phiếu
* Số phiếu không hợp lệ:…………………… phiếu (lý do )
* Số phiếu bầu đủ số lượng phiếu
* Số phiếu bầu thiếu so với với số lượng cần bầu phiếu
*(trong đó thiếu 1………….. thiếu 2……………, thiếu 3………………v..v..)*
### Kết quả số phiếu bầu được tính theo tỷ lệ số đảng viên được đại hội triệu tập
| **TT** | **Họ và tên** | **Số phiếu đạt** **được** | **Tỷ lệ % so với tổng số đảng** **viên được triệu tập** |
| --- | --- | --- | --- |
| **1** | | | |
| **2** | | | |
| **3** | | | |
Căn cứ kết quả kiểm phiếu, đồng chí …. đã trúng cử vào Bí thư Chi bộ...nhiệm kỳ ...
Biên bản này được lập thành 02 bản, thông qua Đại hội vào hồi … ngày
… tháng … năm 2024.
| **T/M ĐOÀN CHỦ TỊCH** *(Ký, ghi rõ họ tên)* | **T/M TỔ KIỂM PHIẾU TRƯỞNG BAN** *(Ký, ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
| Biên bản kiểm phiếu bầu Bí thư chi bộ tại Đại hội chi bộ? Biên bản kiểm phiếu bầu Bí thư chi bộ mới nhất hiện nay? | Biên bản kiểm phiếu bầu Bí thư chi bộ tại Đại hội chi bộ (Biên bản kiểm phiếu bầu Bí thư chi bộ mới nhất hiện nay) như sau:
TẢI VỀ Biên bản kiểm phiếu bầu Bí thư chi bộ tại Đại hội chi bộ (Biên bản kiểm phiếu bầu Bí thư chi bộ mới nhất hiện nay). |