link
stringlengths
105
147
form_link
stringlengths
59
390
content
stringlengths
0
1.74M
question
stringlengths
18
268
answer
stringlengths
1
16.3k
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-trinh-de-nghi-giai-the-truong-cao-dang-su-pham-moi-nhat-tai-mau-to-trinh-de-nghi-giai-the-tr-564674-186777.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-to-trinh-de-nghi-giai-the-truong-su-pham.docx
| …..(1)……**….(2)…..****-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc****---------------** | | --- | --- | | Số: ……/…..-……V/v đề nghị …..(3)…….. | *……, ngày… tháng… năm …..* | Kính gửi:…….….(4)………… Thông tin về cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể trường cao đẳng sư phạm: ……………………………………………………….. Đề nghị giải thể………[tên trường cao đẳng sư phạm] như sau: 1. Thông tin về trường cao đẳng sư phạm đề nghị giải thể: a) Tên trường:……………………………………………………………. Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………………………….. b) Thuộc:………………………………………………………………….. c) Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………. d) Địa điểm đào tạo (nếu có):……………………………………………….. đ) Số điện thoại:………………………….Fax:…………………………… Website:…………………………………Email:………………………….. e) Quyết định thành lập, cho phép thành lập: [Quyết định số…../QĐ-….. ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định]. g) Quyết định đổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Quyết định số.../QĐ-... ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định]. 2. Lý do giải thể trường cao đẳng sư phạm:…………………………….. 3. Phương án giải thể trường cao đẳng sư phạm: a) Phương án giải quyết tài sản. b) Phương án bảo đảm quyền lợi của người học. c) Phương án bảo đảm quyền lợi của nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động. d) Thực hiện nghĩa vụ về tài chính. […])……………………………………………………………………….. Đề nghị…..…….…(4)……….….xem xét, quyết định. | ***Nơi nhận:***- ….- ……. | (5)*(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | ***Ghi chú:*** (1) Tên cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị giải thể trường cao đẳng sư phạm. (2) Tên cơ quan, tổ chức đề nghị giải thể trường cao đẳng sư phạm. Trường hợp là cá nhân sở hữu trường không ghi nội dung ở mục này. (3) Ghi rõ đề nghị giải thể [tên trường cao đẳng sư phạm]. (4) Người có thẩm quyền giải thể trường cao đẳng sư phạm. (5) Quyền hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể trường cao đẳng sư phạm. Trường hợp là cá nhân sở hữu trường không phải đóng dấu.
Mẫu tờ trình đề nghị giải thể trường cao đẳng sư phạm mới nhất? Tải mẫu tờ trình đề nghị giải thể trường cao đẳng sư phạm?
Căn cứ theo Phụ lục II kèm theo Nghị định 125/2024/NĐ-CP quy định về mẫu tờ trình đề nghị giải thể trường cao đẳng sư phạm như sau: Theo đó, Mẫu số 08 tờ trình đề nghị giải thể trường cao đẳng sư phạm như sau: …..(1)…… ….(2)….. ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: ……/…..-…… V/v đề nghị …..(3)…….. Kính gửi:…….….(4)………… Thông tin về cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể trường cao đẳng sư phạm: ……………………………………………………….. Đề nghị giải thể………[tên trường cao đẳng sư phạm] như sau: 1. Thông tin về trường cao đẳng sư phạm đề nghị giải thể: a) Tên trường:……………………………………………………………. Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………………………….. b) Thuộc:………………………………………………………………….. c) Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………. d) Địa điểm đào tạo (nếu có):……………………………………………….. đ) Số điện thoại:………………………….Fax:…………………………… Website:…………………………………Email:………………………….. e) Quyết định thành lập, cho phép thành lập: [Quyết định số…../QĐ-….. ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định]. g) Quyết định đổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Quyết định số.../QĐ-... ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định]. 2. Lý do giải thể trường cao đẳng sư phạm:…………………………….. 3. Phương án giải thể trường cao đẳng sư phạm: a) Phương án giải quyết tài sản. b) Phương án bảo đảm quyền lợi của người học. c) Phương án bảo đảm quyền lợi của nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động. d) Thực hiện nghĩa vụ về tài chính. […])……………………………………………………………………….. Đề nghị…..…….…(4)……….….xem xét, quyết định. Mẫu tờ trình đề nghị giải thể trường cao đẳng sư phạm TẢI VỀ
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/phuong-huong-bien-phap-khac-phuc-han-che-khuyet-diem-cua-chi-bo-cuoi-nam-2024-tai-mau-01-hd-kd-dg-2-500183-186770.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/15112024/Mau-01-hd.docx
*Mẫu 01-HD KĐ.ĐG 2023* | ĐẢNG BỘ …. … *(Tập thể kiểm điểm)* | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM---------------** | | --- | --- | | | *…., ngày… tháng…. năm…..* | **BÁO CÁO KIỂM ĐIỂM TẬP THỂ** ***Năm…*** Căn cứ kết quả lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị tại địa phương (cơ quan, đơn vị); tập thể ........ kiểm điểm với các nội dung chủ yếu sau: **I. Ưu điểm, kết quả đạt được** **1.** Việc chấp hành nguyên tắc tổ chức và hoạt động, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ; thực hiện quy chế làm việc. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **2**. Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ được đề ra trong nghị quyết đại hội, kế hoạch, chương trình công tác năm được cấp có thẩm quyền giao, phê duyệt. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **3.** Công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị; trách nhiệm nêu gương; trách nhiệm giải trình; công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí và ngăn chặn, đẩy lùi những biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá" trong nội bộ gắn với việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật đảng và giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của tổ chức, cá nhân. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **4.** Trách nhiệm của tập thể lãnh đạo, quản lý trong thực hiện nhiệm vụ chính trị của địa phương, tổ chức, cơ quan, đơn vị. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân** - Hạn chế, khuyết điểm. - Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm. **III. Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước** Kiểm điểm rõ từng hạn chế, khuyết điểm (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục); những khó khăn, vướng mắc (nếu có); trách nhiệm của tập thể, cá nhân có liên quan. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **IV. Giải trình những vấn đề được gợi ý kiểm điểm *(nếu có)*** Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân, xác định trách nhiệm của tập thể, cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm. **V. Trách nhiệm của tập thể, cá nhân** Về những hạn chế, khuyết điểm trong thực hiện nhiệm vụ chính trị; nguyên tắc tập trung dân chủ; các quy định, quy chế làm việc; công tác tổ chức, cán bộ; quản lý đảng viên; đổi mới phương thức lãnh đạo; các biện pháp đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí; kết quả xử lý sai phạm đối với tập thể, cá nhân... **VI. Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm** **VII. Đề nghị xếp loại mức chất lượng:** *□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ* *□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ* *□ Hoàn thành nhiệm vụ* *□ Không hoàn thành nhiệm vụ* | | **T/M TẬP THỂ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- |
Tải mẫu 01 HD KĐ ĐG 2023 ở đâu?
Mẫu báo cáo kiểm điểm tập thể Mẫu 01-HD KĐ.ĐG 2023 ban hành kèm theo Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023 . TẢI VỀ Mẫu 01-HD KĐ.ĐG 2023 Mẫu báo cáo kiểm điểm tập thể.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-ke-khai-tai-san-bo-sung-theo-nghi-dinh-130-ban-word-mau-ke-khai-tai-san-thu-nhap-bo-sung-moi-nh-807687-186946.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NTTY/Phu-luc-ii.doc
**PHỤ LỤC II** MẪU BẢN KÊ KHAI VÀ HƯỚNG DẪN VIỆC KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP BỔ SUNG *(Kèm theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ)* **A. MẪU BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP** | **TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | **BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP BỔ SUNG** **(Ngày…..tháng.....năm......) (1)** **I. THÔNG TIN CHUNG (2)** **II. BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN, THU NHẬP; GIẢI TRÌNH NGUỒN GỐC TÀI SẢN, THU NHẬP TĂNG THÊM** | **Loại tài sản, thu nhập** | **Tăng (3)/giảm (4)** | | **Nội dung giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm và tổng thu nhập** | | --- | --- | --- | --- | | **Số lượng tài sản** | **Giá trị tài sản, thu nhập** | | 1. Quyền sử dụng thực tế đối với đất: 1.1. Đất ở 1.2. Các loại đất khác 2. Nhà ở, công trình xây dựng khác: 2.1. Nhà ở 2.2. Công trình xây dựng khác 3. Tài sản khác gắn liền với đất: 3.1. Cây lâu năm, rừng sản xuất là rừng trồng 3.2. Vật kiến trúc gắn liền với đất 4. Vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên. 5. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên. 6. Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp, các loại giấy tờ có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên (khai theo từng loại): 6.1. Cổ phiếu 6.2. Trái phiếu 6.3. Vốn góp 6.4. Các loại giấy tờ có giá khác 7. Tài sản khác có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên: 7.1. Tài sản theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký (tầu bay, tầu thủy, thuyền, máy ủi, máy xúc, ô tô, mô tô, xe gắn máy...). 7.2. Tài sản khác (đồ mỹ nghệ, đồ thờ cúng, bộ bàn ghế, cây cảnh, tranh, ảnh, tiền điện tử, các loại tài sản khác...). 8. Tài sản ở nước ngoài. 9. Tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai (5). | | | | **III. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN, THU NHẬP TĂNG THÊM (6)** ………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………. **B. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP BỔ SUNG** (1) Ghi ngày hoàn thành việc kê khai. (2) Ghi như phần thông tin chung trong Mẫu bản kê khai tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này. (3) Nếu tài sản tăng thì ghi dấu cộng (+) và số lượng tài sản tăng vào cột “số lượng tài sản”, ghi giá trị tài sản tăng vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và giải thích nguyên nhân tăng vào cột “nội dung giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm và tổng thu nhập”. (4) Nếu tài sản giảm thì ghi dấu trừ (-) vào cột “số lượng tài sản”, ghi giá trị tài sản giảm vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và giải thích nguyên nhân giảm tài sản vào cột “Nội dung giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm và tổng thu nhập”. (5) Ghi tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và ghi rõ từng khoản thu nhập có được trong kỳ kê khai (xem ví dụ tại điểm 32 phần hướng dẫn tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này). (6) Ghi như mục II “Thông tin mô tả về tài sản” theo mẫu bản kê khai và hướng dẫn tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này. Lưu ý chỉ kê khai về những tài sản mới tăng thêm, không kê khai lại những tài sản đã kê khai trước đó.
Mẫu kê khai tài sản bổ sung theo Nghị định 130? Bản word mẫu kê khai tài sản thu nhập bổ sung mới nhất hiện nay?
Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập bổ sung hiện nay là mẫu quy định tại Phụ lục II được ban hành kèm theo Nghị định 130/2020/NĐ-CP (Mẫu kê khai tài sản bổ sung theo Nghị định 130). Cụ thể, Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập bổ sung (Mẫu kê khai tài sản bổ sung theo Nghị định 130) như sau: Tải về Mẫu kê khai tài sản bổ sung theo Nghị định 130 (Bản word mẫu kê khai tài sản thu nhập bổ sung mới nhất hiện nay)
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/link-nop-bao-cao-tinh-hinh-su-dung-lao-dong-6-thang-cuoi-nam-2024-cach-nop-bao-cao-tinh-hinh-su-dun-600215-186956.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NHPT/mau-bao-cao-tinh-hinh-su-dung-lao-dong.doc
**Mẫu số 01/PLI** | **TÊN DOANH NGHIỆP, CƠ QUAN, TỔ CHỨC-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** | | --- | --- | | Số: …/…. | *……, ngày … tháng … năm …* | **BÁO CÁO** **TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG** Kính gửi (1): ………………………………………………… 1. Thông tin chung về doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức: Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức; địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, mã số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; lĩnh vực hoạt động, ngành, nghề kinh doanh chính. 2. Thông tin tình hình sử dụng lao động của đơn vị: | **STT** | **Họ tên** | **Mã số BHXH** | **Ngày** **tháng** **năm** **sinh** | **Giới** **tính** | **Số** **CCCD/ CMND/ Hộ chiếu** | **Cấp bậc,** **chức vụ, chức danh nghề, nơi làm việc** | **Vị trí việc làm (2)** | | | | **Tiền lương** | | | | | | **Ngành/nghề nặng nhọc, độc hại** | | **Loại và hiệu lực hợp đồng lao động** | | | | | **Thời điểm đơn vị bắt đầu đóng BHXH** | **Thời điểm đơn vị kết thúc đóng BHXH** | **Ghi** **chú** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | **Nhà quản lý** | **Chuyên môn kỹ thuật bậc cao** | **Chuyên môn kỹ thuật bậc trung** | **Khác** | **Hệ số/ Mức lương** | **Phụ cấp** | | | | | **Ngày bắt đầu HĐLĐ không xác định thời hạn** | Hiệu lực HĐLĐ xác định thời hạn | | **Hiệu lực HĐLĐ khác (dưới 1 tháng, thử việc)** | | | **Chức vụ** | **Thâm niên VK (%)** | **Thâm niên nghề (%)** | **Phụ cấp lương** | **Các khoản bổ sung** | **Ngày bắt đầu** | **Ngày kết thúc** | **Ngày bắt đầu** | **Ngày kết thúc** | **Ngày bắt đầu** | **Ngày kết thúc** | | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | | … | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | **Tổng** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | **ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP, CƠ QUAN, TỔ CHỨC***(Chữ ký, dấu)* | | --- | --- | ***Ghi chú:*** (1) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; cơ quan bảo hiểm xã hội cấp quận, huyện nơi đặt trụ sở*,* chi nhánh, văn phòng đại diện (2) Vị trí việc làm phân loại theo: - Cột (8) Nhà quản lý: Nhóm này bao gồm những nhà lãnh đạo, quản lý làm việc trong các ngành, các cấp và trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có giữ các chức vụ, có quyền quản lý, chỉ huy, điều hành từ trung ương tới cấp xã; - Cột (9) Chuyên môn kỹ thuật bậc cao: Nhóm này bao gồm những nghề đòi hỏi phải có kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ và kinh nghiệm ở trình độ cao (đại học trở lên) trong lĩnh vực khoa học và kỹ thuật, sức khỏe, giáo dục, kinh doanh và quản lý, công nghệ thông tin và truyền thông, luật pháp, văn hóa, xã hội; - Cột (10) Chuyên môn kỹ thuật bậc trung: Nhóm này bao gồm những nghề đòi hỏi kiến thức và kinh nghiệm ở trình độ bậc trung (cao đẳng, trung cấp) về các lĩnh vực khoa học và kỹ thuật, sức khỏe, kinh doanh và quản lý, luật pháp, văn hóa, xã hội, thông tin và truyền thông, giáo viên, giáo dục, công nghệ thông tin.
Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng cuối năm 2024?
(1) Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng cuối năm 2024 mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP . >> Tải về mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP: Tại đây (2) Mẫu Báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài mẫu số 07/PLI ban hành kèm theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP . >> Tải về mẫu Báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài mẫu số 07/PLI ban hành kèm theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP: Tại đây
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/5-ban-kiem-diem-dang-vien-2024-moi-nhat-cach-viet-ban-kiem-diem-dang-vien-cuoi-nam-2024-mau-2a-va-2-707084-184339.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NHPT/mau-2a.docx
*Mẫu 02A-HD KĐ.ĐG 2023* | ĐẢNG BỘ …. **CHI BỘ…** | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM---------------** | | --- | --- | | | *…., ngày… tháng…. năm…..* | **BẢN KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂN** ***Năm....*** *(Cá nhân không giữ chức lãnh đạo, quản lý)* Họ và tên:………………………………………….. Ngày sinh: ……………………………… Đơn vị công tác:……………………………… Chi bộ ………………………………………… **I. Ưu điểm, kết quả đạt được** **1.** Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; tinh thần đoàn kết, thống nhất trong nội bộ; ý thức tổ chức kỷ luật, trách nhiệm nêu gương, việc thực hiện những điều đảng viên không được làm; tác phong, lề lối làm việc. Liên hệ các biểu hiện về suy thoái, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá". *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **2.** Việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **3.** Việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm **II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân** **1.** Hạn chế, khuyết điểm. **2.** Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm. **III. Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước** Kiểm điểm rõ từng hạn chế, khuyết điểm (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục); những khó khăn, vướng mắc (nếu có); trách nhiệm của cá nhân. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **IV. Giải trình những vấn đề được gợi ý kiểm điểm (nếu có)** Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân, xác định trách nhiệm của cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm. **V. Làm rõ trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể (nếu có)** **VI. Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm** **VII. Tự nhận mức xếp loại chất lượng** 1. Xếp loại cán bộ, công chức, viên chức: *□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ* *□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ* *□ Hoàn thành nhiệm vụ* *□ Không hoàn thành nhiệm vụ* 2. Xếp loại đảng viên: *□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ* *□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ* *□ Hoàn thành nhiệm vụ* *□ Không hoàn thành nhiệm vụ* | | **NGƯỜI TỰ KIỂM ĐIỂM***(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | **Đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức** - Nhận xét, đánh giá của người quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… - Mức xếp loại chất lượng công chức, viên chức: ………………………………………………. | | **THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- | **Đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên** - Nhận xét, đánh giá của chi ủy: ……………………………………………………………… - Chi bộ đề xuất xếp loại mức chất lượng:…………………………………………………… | | **T/M CHI ỦY (CHI BỘ)***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | - Đảng ủy, chi ủy cơ sở xếp loại mức chất lượng: ……………………………………….. | | **T/M ĐẢNG ỦY (CHI ỦY)***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- |
5 Bản kiểm điểm Đảng viên 2024 mới nhất?
Nóng: Tạm dừng bổ nhiệm tuyển dụng công chức từ 1/12/2024? MỚI: 5 cách viết bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024 mới nhất? Xem thêm: Hướng dẫn tự nhận xét về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống của Đảng viên Xem thêm: Đáp án tuần 3 cuộc thi Quân đội nhân dân Việt Nam 80 năm xây dựng, chiến đấu và trưởng thành 2024 trọn bộ Xem thêm: Cách viết bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên 2024 02A và 02B chi tiết nhất Vào mỗi dịp cuối năm hoặc khi xảy ra sai phạm đến mức phải xem xét kỷ luật, đảng viên cần viết bản tự kiểm điểm để nhìn nhận toàn diện về ưu điểm, khuyết điểm của bản thân, đồng thời tự đề xuất hình thức khen thưởng hoặc kỷ luật phù hợp. Dưới đây là 5 bản kiểm điểm Đảng viên 2024 mới nhất: Bản kiểm điểm Tải về Bản kiểm điểm Đảng viên không giữ chức vụ lãnh đạo (Mẫu 02A-HD KĐ.ĐG 2023 ban hành kèm theo Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023 ) Tải về Bản kiểm điểm Đảng viên giữ chức vụ lãnh đạo (Mẫu 02B-HD KĐ.ĐG 2023 ban hành kèm theo Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023 ) Tải về Bản tự kiểm điểm của Đảng viên dự bị (Mẫu 10-KNĐ ban hành kèm theo Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2022 ) Tải về Bản kiểm điểm Đảng viên chuyển sinh hoạt Đảng Tải về Bản kiểm điểm Đảng viên sinh con thứ 3 Tải về *Lưu ý: - Bản kiểm điểm Đảng viên chuyên sinh hoạt Đảng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Căn cứ Hướng dẫn 01-HD/TW năm 2021 , trong hồ sơ kèm theo của Đảng viên khi chuyển sinh hoạt Đảng có Bản tự kiểm điểm Đảng viên (tự kiểm điểm về ưu, khuyết điểm thực hiện nhiệm vụ đảng viên trong một năm trước thời điểm chuyển sinh hoạt đảng), có nhận xét của chi bộ và cấp ủy cơ sở nơi giới thiệu Đảng viên chuyển sinh hoạt Đảng chính thức. - Bản kiểm điểm Đảng viên sinh con thứ 3 trên chỉ mang tính chất tham khảo. Bản kiểm điểm Đảng viên sinh con thứ 3 là Đảng viên tự viết để tự nhận thức về hành vi vi phạm của mình hoặc giải trình cho trường hợp sinh con thứ 3 của mình thuộc trường hợp không vi phạm chính sách dân số. Do đó, về bản chất, bản kiểm điểm sinh con thứ 3 sẽ không giống mẫu áp dụng với các bản kiểm điểm trên. Xem thêm nội dung liên quan: >> Mẫu phiếu đánh giá xếp loại chất lượng công chức, viên chức cuối năm 2024 và cách ghi mới nhất? >> Bản kiểm điểm tập thể chi bộ cuối năm 2024 và cách ghi mới nhất? >> Cách viết bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024 mẫu 2A và 2B đối với cán bộ, công chức, viên chức mới nhất? >> Cách ghi trách nhiệm nêu gương trong Bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên cuối năm 2024? >> Trách nhiệm nêu gương của cán bộ đảng viên trong Bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024 ghi như thế nào? >> Mẫu 2A 2B Bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024 file word và cách viết mới nhất? >> Bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên 2024 mới nhất và cách ghi? >> Cách ghi trách nhiệm nêu gương Đảng viên giữ chức vụ lãnh đạo quản lý trong Bản kiểm điểm cuối năm 2024? >> Cách viết Ưu điểm kết quả đạt được trong Bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024 Mẫu 2A và 2B như thế nào? >> 27 biểu hiện suy thoái, tự diễn biến trong Bản kiểm điểm cuối năm 2024 đối với Đảng viên như thế nào? >> Cách viết kết quả khắc phục những hạn chế khuyết điểm trong Bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024 ra sao? >> Cách ghi phương hướng biện pháp khắc phục hạn chế khuyết điểm Đảng viên trong Bản kiểm điểm cuối năm 2024? >> Bản kiểm điểm Đảng viên năm 2024 không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý mẫu 02A >> Cách viết hạn chế khuyết điểm của Đảng viên trong bản kiểm điểm Đảng viên năm 2024
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-tom-tat-thanh-tich-ca-nhan-cong-doan-co-so-2024-trong-chuyen-de-xanh-sach-dep-bao-dam-an-toan-v-218955-186030.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/VMK/mau-tom-tat-thanh-tich-cong-doan.docx
**Mẫu số 3** **DANH SÁCH VÀ TÓM TẮT THÀNH TÍCH CỦA CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM KHEN THƯỞNG THI ĐUA CHUYÊN ĐỀ “XANH - SẠCH - ĐẸP, BẢO ĐẢM ATVSLĐ”** *(Kèm theo tờ trình số …../          ngày .../.../20* | **TT** | **Họ và tên** | **Chức vụ và đơn vị công tác** | **Tóm tắt thành tích** *(Ghi rõ các danh hiệu và hình thức khen thưởng về ATVSLĐ đã được nhận trong 03 năm gần nhất của Chính quyền và Công đoàn)* | **Mức đề nghị khen thưởng** | | --- | --- | --- | --- | --- | | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
Tiêu chuẩn xét tặng bằng khen chuyên đề Xanh - Sạch - Đẹp, bảo đảm ATVSLĐ của Tổng Liên đoàn xét tặng năm 2024 ra sao?
Tại tiểu mục 2 Mục 2 Hướng dẫn 168/HD-TLĐ năm 2015 quy định Bằng khen chuyên đề “Xanh - Sạch - Đẹp, bảo đảm ATVSLĐ” của Tổng Liên đoàn xét tặng hàng năm cho Công đoàn cơ sở, Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở và cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau: (1) Đối với Công đoàn cơ sở: - Là đơn vị có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua “Xanh - Sạch - Đẹp, bảo đảm ATVSLĐ”; Đạt công đoàn cơ sở vững mạnh; - Không có tai nạn lao động chết người, sự cố kỹ thuật, cháy nổ nghiêm trọng xảy ra trong năm đề nghị khen thưởng; - Đã được tặng Cờ hoặc Bằng khen chuyên đề “Xanh - Sạch - Đẹp, bảo đảm ATVSLĐ” của Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Công đoàn ngành trung ương của năm trước liền kề; - Có số điểm đạt từ 91 điểm trở lên theo Bản chấm điểm thi đua phong trào “Xanh - Sạch - Đẹp, Bảo đảm ATVSLĐ” giành cho đơn vị cơ sở. - Riêng đối với công đoàn cơ sở cơ quan hành chính thay Bản chấm điểm bằng Báo cáo thành tích, có xác nhận của Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Công đoàn ngành trung ương nơi cơ quan đó đóng trụ sở hoặc sinh hoạt Công đoàn. (2) Đối với công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở - Đạt thành tích xuất sắc trong tổ chức triển khai phong trào thi đua “Xanh - Sạch - Đẹp, bảo đảm ATVSLĐ”; - Không có tai nạn lao động chết người, sự cố kỹ thuật, cháy nổ nghiêm trọng xảy ra trong năm đề nghị khen thưởng; - Đã được Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Công đoàn ngành trung ương tặng Cờ hoặc Bằng khen chuyên đề “Xanh - Sạch - Đẹp, bảo đảm ATVSLĐ” của năm trước liền kề; - Có số điểm đạt từ 91 điểm trở lên theo Bản chấm điểm thi đua phong trào “Xanh - Sạch - Đẹp, Bảo đảm ATVSLĐ” giành cho Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở. (3) Đối với cá nhân - Gương mẫu chấp hành các quy định luật pháp, các chế độ chính sách về ATVSLĐ tại đơn vị, được quần chúng trong đơn vị tín nhiệm. - Là người tiêu biểu trong số những cá nhân có thành tích xuất sắc trong tổ chức, thực hiện phong trào “Xanh - Sạch - Đẹp, Bảo đảm ATVSLĐ” ở cơ sở, đã được Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Công đoàn ngành trung ương tặng Bằng khen về công tác ATVSLĐ của năm trước liền kề. - Riêng với đối tượng là Chủ tịch, Phó Chủ tịch công đoàn cơ sở, Chủ tịch, Phó Chủ tịch công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở, lãnh đạo, quản lý các cơ quan, doanh nghiệp thì ngoài những tiêu chuẩn nêu trên, cùng trong thời điểm đề nghị khen thưởng cá nhân thì cơ quan đơn vị của người được đề nghị khen thưởng phải có thành tích được khen thưởng từ hình thức Bằng khen của Tổng Liên đoàn trở lên. Như vậy, Công đoàn cơ sở, Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở và các cá nhân cần đáp ứng các tiêu chuẩn tương ứng để được xét tặng bằng khen chuyên đề Xanh - Sạch - Đẹp, bảo đảm ATVSLĐ của Tổng Liên đoàn xét tặng hàng năm. *Lưu ý: Thời gian nhận hồ sơ bắt đầu từ ngày 30/11 và kết thúc nhận hồ sơ 15/03.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/ban-khai-dang-ky-dia-chi-internet-hoac-dia-chi-internet-va-so-hieu-mang-ap-dung-tu-ngay-25122024-nh-186296.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/ban-khai-dang-ky-dia-chi-internet.docx
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------** **BẢN KHAI ĐĂNG KÝ ĐỊA CHỈ INTERNET****(HOẶC ĐỊA CHỈ INTERNET VÀ SỐ HIỆU MẠNG)** Kính gửi: Trung tâm Internet Việt Nam. | **1. Thông tin về cơ quan/tổ chức/ doanh nghiệp là chủ thể đăng ký sử dụng địa chỉ Internet (hoặc địa chỉ Internet và số hiệu mạng)** | Tên cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp:………………………… Tên mạng (netname) thành viên:…………………… *(netname phải đảm bảo duy nhất, không trùng với netname của các thành viên khác đã có)* Địa chỉ liên hệ:…………………………………………. Số điện thoại/fax:……………………………………….. Email:…………………………………………………… Abuse-mailbox:…………………………………………. Website:………………………………………………….. Mã định danh điện tử của tổ chức:……………………… Mã số doanh nghiệp:…………………………………….. Ghi chú:…………………………………………………. | | --- | --- | | **2. Người đại diện theo pháp luật của cơ quan/tổ chức/ doanh nghiệp là chủ thể đăng ký sử dụng địa chỉ Internet/ số hiệu mạng** | Họ và tên:………………………………………………. Chức vụ:……………………………………………….. Số định danh cá nhân hoặc số CMTND hoặc số hộ chiếu: …………………………………………………………. Địa chỉ:………………………………………………… Tỉnh/thành phố:………………………………………… Số điện thoại :…………………………………………. Email :…………………………………………………. | | **3. Thông tin về người chịu trách nhiệm của cơ quan/ tổ chức/ doanh nghiệp trong việc quản lý địa chỉ Internet/số hiệu mạng** | **Người chịu trách nhiệm quản lý địa chỉ Internet/số hiệu mạng:** Họ tên:………………………………………………………. Chức vụ:……………………………………………………. Số điện thoại/fax:………………………………………….. Email:…………………………………………………….. **Người quản lý kỹ thuật:** Họ tên:……………………………………………………. Chức vụ:………………………………………………….. Số điện thoại/fax:………………………………………… Email:……………………………………………………. | | **4. Vùng địa chỉ Internet/số hiệu mạng có đề nghị cấp \*** | **□ Trường hợp 1**- đăng ký mới: IPv4/IPv6/ASN:………………………………………….. *(VD: /23 IPv4, /48 IPv6 hoặc /32 IPv6, 01 ASN)* **□ Trường hợp 2**- đăng ký tái cấp IPv4: *(Nêu rõ* *thông tin vùng địa chỉ Internet đang được Trung tâm Internet Việt Nam niêm yết)* **□ Trường hợp 3** - đổi tên chủ thể sử dụng: *(Nêu rõ thông tin vùng***địa chỉ Internet/số hiệu mạng***có nhu cầu đổi tên chủ thể; thông tin tên chủ thể, tên mạng, mã số cơ quan/đơn vị/doanh nghiệp đang đứng tên quản lý vùng địa chỉ Internet/số hiệu mạng)* **□ Trường hợp 4**- tiếp nhận vùng địa chỉ Internet, số hiệu mạng từ tổ chức quốc tế: *(Nêu rõ thông tin vùng địa chỉ Internet/số hiệu mạng tiếp nhận; thông tin về tên, tên mạng, địa chỉ, email liên hệ của tổ chức quốc tế)* | | **5. Hiện trạng sử dụng các vùng địa chỉ Internet đã được cấp** | Tổng địa chỉ Internet đã được cấp:………………………… Tỷ lệ % địa chỉ Internet đã sử dụng:……………………….. Thông tin bổ sung:………………………………………….. | | **6. Kế hoạch sử dụng vùng địa chỉ hiện có đề nghị cấp** | *(Tổ chức mô tả chi tiết kế hoạch sử dụng vùng địa chỉ Internet có nhu cầu nghị cấp tại đây)* - Vùng địa chỉ | sử dụng nội bộ| thời điểm sử dụng hết - Vùng địa chỉ | sử dụng cho dịch vụ | thời điểm sử dụng hết VD:01/24 IPv4 và 01/56 IPv6 | Hệ thống, dịch vụ CNTT nội bộ | tháng .../202... 01/24 IPv4 và 01/48 IPv6 | Dịch vụ FTTH tại HN | tháng .../202… | | **7. Thông tin kết nối***(thông tin đường truyền kết nối Internet)* | Đường truyền kết nối Internet 1: Tên nhà cung cấp (số hiệu mạng) Đường truyền kết nối Internet 2: Tên nhà cung cấp (số hiệu mạng) VD: Đường truyền kết nối Internet 1: VNPT (AS45899) Đường truyền kết nối Internet 2: VNIX (AS23902) | | **8. Thông tin liên hệ nộp phí duy trì, sử dụng địa chỉ** | Đơn vị thanh toán:……………………………………………. Họ và tên/Chức vụ người chịu trách nhiệm nộp phí:………… Địa chỉ thanh toán:……………………………………………. Điện thoại/Fax:………………………………………………... Email:………………………………………………………….. | Cơ quan/Tổ chức/Doanh nghiệp đăng ký địa chỉ Internet cam kết tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet. | | *….., ngày ….. tháng …. năm ….***Xác nhận của tổ chức đăng ký****NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP***(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)* | | --- | --- | *Lưu ý:* - Yêu cầu bắt buộc khai toàn bộ các trường thông tin, áp dụng trong cả 4 trường hợp quy định tại mục 4. - Địa chỉ email của các cá nhân đã đăng ký tại mục 3 sẽ được đưa vào danh sách cho phép thực hiện các giao dịch qua email với Trung tâm Internet Việt Nam liên quan tới địa chỉ Internet, số hiệu mạng đã phân bổ, cấp. *- Lưu ý \*:* + Tại mục 4: lựa chọn một trong các trường hợp. + Tại phần xác nhận bản khai: Trường hợp thay đổi tên chủ thể sử dụng vùng địa chỉ Internet/số hiệu mạng, yêu cầu có xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đang đứng tên quản lý vùng địa chỉ Internet/số hiệu mạng.
Nguyên tắc phân bổ, cấp địa chỉ Internet và số hiệu mạng như thế nào?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 17 Nghị định 147/2024/NĐ-CP quy định về nguyên tắc phân bổ, cấp địa chỉ Internet và số hiệu mạng như sau: - Đăng ký trước, được xét phân bổ, cấp trước; - Việc phân bổ, cấp địa chỉ Internet và số hiệu mạng đồng bộ với chính sách phân bổ, cấp địa chỉ Internet và số hiệu mạng quy định bởi tổ chức quản lý địa chỉ khu vực Châu Á - Thái Bình Dương (APNIC); - Địa chỉ Internet thu hồi hoặc được hoàn trả từ các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được phân bổ, cấp theo nguyên tắc đăng ký trước được xét duyệt xử lý hồ sơ trước và căn cứ trên mức độ cần thiết, khả năng sử dụng ngay vùng địa chỉ đề nghị phân bổ, cấp thể hiện qua việc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chưa có địa chỉ Internet để sử dụng hoặc đã sử dụng hết ít nhất 80% các vùng địa chỉ Internet được phân bổ, cấp trước đó. Bộ Thông tin và Truyền thông (Trung tâm Internet Việt Nam) niêm yết thông tin về vùng địa chỉ Internet và thời điểm mở tiếp nhận hồ sơ đề nghị phân bổ, cấp lại vùng địa chỉ Internet tại địa chỉ diachiip.vn. - Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam nhận địa chỉ Internet và số hiệu mạng từ các tổ chức quốc tế phải báo cáo với Bộ Thông tin và Truyền thông (Trung tâm Internet Việt Nam) để đưa vùng địa chỉ Internet hoặc số hiệu mạng vào danh mục quản lý bởi Bộ Thông tin và Truyền thông. Địa chỉ Internet, số hiệu mạng tiếp nhận vào Việt Nam theo quy định sẽ là tài nguyên Internet Việt Nam, được Bộ Thông tin và Truyền thông phân bổ, cấp.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/trach-nhiem-neu-guong-cua-can-bo-dang-vien-trong-ban-kiem-diem-dang-vien-cuoi-nam-2024-ghi-nhu-the--392140-186811.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NHPT/mau-2a.docx
*Mẫu 02A-HD KĐ.ĐG 2023* | ĐẢNG BỘ …. **CHI BỘ…** | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM---------------** | | --- | --- | | | *…., ngày… tháng…. năm…..* | **BẢN KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂN** ***Năm....*** *(Cá nhân không giữ chức lãnh đạo, quản lý)* Họ và tên:………………………………………….. Ngày sinh: ……………………………… Đơn vị công tác:……………………………… Chi bộ ………………………………………… **I. Ưu điểm, kết quả đạt được** **1.** Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; tinh thần đoàn kết, thống nhất trong nội bộ; ý thức tổ chức kỷ luật, trách nhiệm nêu gương, việc thực hiện những điều đảng viên không được làm; tác phong, lề lối làm việc. Liên hệ các biểu hiện về suy thoái, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá". *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **2.** Việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **3.** Việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm **II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân** **1.** Hạn chế, khuyết điểm. **2.** Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm. **III. Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước** Kiểm điểm rõ từng hạn chế, khuyết điểm (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục); những khó khăn, vướng mắc (nếu có); trách nhiệm của cá nhân. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **IV. Giải trình những vấn đề được gợi ý kiểm điểm (nếu có)** Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân, xác định trách nhiệm của cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm. **V. Làm rõ trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể (nếu có)** **VI. Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm** **VII. Tự nhận mức xếp loại chất lượng** 1. Xếp loại cán bộ, công chức, viên chức: *□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ* *□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ* *□ Hoàn thành nhiệm vụ* *□ Không hoàn thành nhiệm vụ* 2. Xếp loại đảng viên: *□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ* *□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ* *□ Hoàn thành nhiệm vụ* *□ Không hoàn thành nhiệm vụ* | | **NGƯỜI TỰ KIỂM ĐIỂM***(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | **Đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức** - Nhận xét, đánh giá của người quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… - Mức xếp loại chất lượng công chức, viên chức: ………………………………………………. | | **THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- | **Đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên** - Nhận xét, đánh giá của chi ủy: ……………………………………………………………… - Chi bộ đề xuất xếp loại mức chất lượng:…………………………………………………… | | **T/M CHI ỦY (CHI BỘ)***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | - Đảng ủy, chi ủy cơ sở xếp loại mức chất lượng: ……………………………………….. | | **T/M ĐẢNG ỦY (CHI ỦY)***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- |
Trách nhiệm nêu gương của cán bộ đảng viên trong Bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024 ghi như thế nào?
Xem thêm: Cách viết hạn chế khuyết điểm của Đảng viên trong bản kiểm điểm Đảng viên năm 2024 Xem thêm: Cách ghi trách nhiệm nêu gương trong Bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên cuối năm 2024? Căn cứ theo Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023 tại bản kiểm điểm Đảng viên Mẫu 02B-HD KĐ.ĐG 2023 dành cho cá nhân giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý Tại phần Ưu điểm, kết quả đạt được ngoài những nội dung kiểm điểm cơ bản bao gồm thêm nội dung về "Trách nhiệm nêu gương của bản thân và gia đình, việc đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí; sự tín nhiệm của cán bộ, đảng viên." Theo đó, căn cứ Quy định 101-QĐ/TW năm 2012 , Đảng viên có thể tham khảo cách ghi Trách nhiệm nêu gương như sau: 1 - Về tư tưởng chính trị - Kiên định chủ nghĩa Mác - Lê-nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối đổi mới của Ðảng, mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; đi đầu trong đấu tranh với những biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống. - Gương mẫu trong thực hiện, tuyên truyền và bảo vệ chủ trương, đường lối của Ðảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; sẵn sàng hy sinh lợi ích cá nhân vì lợi ích chung của Ðảng, Nhà nước và của nhân dân. 2 - Về đạo đức, lối sống, tác phong - Thực hiện nghiêm Quy định của Ban Chấp hành Trung ương về những điều đảng viên không được làm và Hướng dẫn của Ủy ban Kiểm tra Trung ương về việc thực hiện Quy định này. - Ði đầu trong đấu tranh phòng, chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí; sẵn sàng nhận và chịu trách nhiệm khi tổ chức, cơ quan, đơn vị do mình phụ trách xảy ra tham nhũng, lãng phí, tiêu cực và quyết tâm sửa chữa, khắc phục. - Nêu gương về đức khiêm tốn, giản dị; tác phong sâu sát thực tế, gần gũi để thấu hiểu tâm tư, nguyện vọng chính đáng của quần chúng, trước hết trong tổ chức, cơ quan, đơn vị công tác và nơi cư trú. - Kiên quyết không nhận quà biếu với động cơ vụ lợi dưới mọi hình thức; không để cho người thân lợi dụng quyền hạn và ảnh hưởng của mình để trục lợi. 3- Về tự phê bình, phê bình - Người đứng đầu phải là tấm gương tự phê bình và phê bình để cấp dưới làm theo. - Trong tự phê bình và phê bình phải thực sự cầu thị, tự giác, trung thực, chân thành, công tâm, không hữu khuynh, né tránh, chạy theo chủ nghĩa thành tích; khi có khuyết điểm phải nhận khuyết điểm và phải có kế hoạch sửa chữa. - Có tình đồng chí, thương yêu lẫn nhau; thẳng thắn đấu tranh bảo vệ lẽ phải, bảo vệ người tốt; kiên quyết đấu tranh chống những biểu hiện lợi dụng phê bình với động cơ xấu. 4- Về quan hệ với nhân dân - Nêu cao ý thức phục vụ nhân dân; làm việc với thái độ khách quan, công tâm, tập trung sức giải quyết những lợi ích chính đáng của nhân dân; lắng nghe tâm tư, nguyện vọng của quần chúng, chủ động đối thoại với nhân dân và cán bộ dưới quyền. - Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân nơi cư trú. - Kiên quyết đấu tranh với những biểu hiện vô cảm, quan liêu, cửa quyền, hách dịch và các hành vi nhũng nhiễu, gây phiền hà nhân dân. 5- Về trách nhiệm trong công tác - Nêu cao ý thức trách nhiệm, tận tụy với công việc; lãnh đạo, chỉ đạo đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; tích cực học tập, nghiên cứu, tiếp thu và vận dụng có hiệu quả các tri thức khoa học, công nghệ hiện đại, các sáng kiến trong lao động, sản xuất, công tác. - Chủ động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm; nói đi đôi với làm, đã nói thì phải làm. - Hiểu và thực hiện đúng chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn của mình; làm việc có nguyên tắc, kỷ cương, có lý, có tình; không lạm dụng chức vụ, quyền hạn khi giải quyết công việc; chống các hiện tượng chạy chức, chạy quyền, chạy tội, chạy bằng cấp, chạy thi đua và các biểu hiện tiêu cực khác. - Kiên quyết chống tư tưởng cục bộ, bè phái và các biểu hiện cơ hội, thực dụng vì lợi ích cá nhân, "lợi ích nhóm". 6- Về ý thức tổ chức kỷ luật - Thực hiện nghiêm nguyên tắc tập trung dân chủ; phát huy dân chủ đi đôi với giữ nghiêm kỷ luật trong tổ chức, cơ quan, đơn vị. - Gương mẫu chấp hành nghị quyết, chỉ thị, quyết định, sự phân công, điều động của tổ chức; đi đầu thực hiện nền nếp, chế độ sinh hoạt đảng, các nội quy, quy chế, quy định của tổ chức, cơ quan, đơn vị. 7- Về đoàn kết nội bộ - Hết lòng chăm lo xây dựng và tăng cường đoàn kết nội bộ; quan tâm đến đời sống vật chất, tinh thần của quần chúng trong cơ quan, đơn vị, địa phương; công tâm với cán bộ dưới quyền; hợp tác với đồng chí, đồng nghiệp để không ngừng tiến bộ. - Chân thành giúp đỡ đồng chí, đồng nghiệp trong công tác và trong cuộc sống; bảo vệ uy tín, danh dự chính đáng của đồng chí, đồng nghiệp; không tranh công, đổ lỗi, né tránh, đùn đẩy trách nhiệm, khuyết điểm cho người khác. - Tích cực tham gia xây dựng tổ chức đảng, chính quyền và các tổ chức chính trị - xã hội nơi công tác; kiên quyết đấu tranh chống các biểu hiện chia rẽ, bè phái, gây mất đoàn kết nội bộ và trong nhân dân. Ví dụ: Thực hiện tự phê bình và phê bình một cách trung thực, công tâm, không né tránh sai sót; tích cực sửa chữa khuyết điểm, không để ảnh hưởng tiêu cực đến uy tín của tổ chức và cá nhân.Gương mẫu thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân tại nơi cư trú, tích cực tham gia các hoạt động xây dựng đời sống văn hóa, nâng cao ý thức công dân trong cộng đồng. Luôn tự giác nêu gương trong các công việc và vận động gia đình người thân luôn thực hiện tốt các phong trào của địa phương. Luôn đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, vụ lợi. Kê khai tài sản theo quy định và trung thực. Được sự tin yêu của mọi người. Kiên quyết không tiếp nhận hoặc dung túng các hành vi hối lộ, biếu quà với động cơ vụ lợi dưới mọi hình thức. Động viên các thành viên trong gia đình sống liêm chính, giản dị, không lợi dụng chức vụ, quyền hạn của người đứng đầu để trục lợi. Xem thêm: Bản kiểm điểm Đảng viên năm 2024 không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý mẫu 02A Xem thêm: 5 Bản kiểm điểm Đảng viên 2024 mới nhất và cách ghi? Xem thêm: Cách viết mẫu Bản kiểm điểm cá nhân năm 2024 của Đảng viên chi tiết ra sao?
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/huong-dan-cong-bo-thong-tin-dinh-ky-cua-cong-ty-phat-hanh-trai-phieu-ra-thi-truong-quoc-te-theo-tho-552543-185633.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PNHP/thang-11/14/file/phu-luc-01.doc
**PHỤ LỤC 01** *(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2022/TT-NHNN ngày 29/7/2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)* | **TÊN DOANH NGHIỆP-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | | Số: ……./…….V/v đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế | *………, ngày  tháng  năm .......* | **ĐƠN ĐĂNG KÝ KHOẢN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ** | **Kính gửi:** | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam(Vụ Quản lý Ngoại hối) | | --- | --- | - Căn cứ vào Thông tư số …/…../TT-NHNN ngày …./…../….. của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành trái phiếu ra thị trường quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh; - Căn cứ vào phương án phát hành trái phiếu quốc tế đã được ............ phê duyệt, chấp thuận tại các văn bản số……..ngày…/…/…; [*Tên tổ chức phát hành*] đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về khoản phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp như sau: **PHẦN THỨ NHẤT: THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC PHÁT HÀNH** **I. Thông tin về tổ chức phát hành Trái phiếu quốc tế:** 1. Tên doanh nghiệp: ………………………………………………. 2. Địa chỉ: ………………………………………………. 3. Loại hình tổ chức phát hành trái phiếu quốc tế1: 4. Điện thoại: ………………… Fax: ………………… 5. Họ và tên Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………… Chức vụ: ………………………………… Hoặc Họ và tên Người được Người đại diện theo pháp luật ủy quyền (nếu có): ….................. - Văn bản ủy quyền:…………………………………………………………………… 6. Hồ sơ pháp lý2: 7. Phạm vi hoạt động hợp pháp của tổ chức phát hành trái phiếu quốc tế3: (ghi rõ nguồn tham chiếu) Tình hình dư nợ tại thời điểm gửi hồ sơ đăng ký (quy USD)4: - Dư nợ vay ngắn hạn nước ngoài: ……………..... (trong đó quá hạn:………………) - Dư nợ vay ngắn hạn trong nước: ……………… (trong đó quá hạn:………………) - Dư nợ vay trung, dài hạn nước ngoài:................... (trong đó quá hạn:……………) - Dư nợ vay trung, dài hạn trong nước:................... (trong đó quá hạn:………………) 8. Vốn chủ sở hữu (theo báo cáo tài chính được kiểm toán, soát xét tại thời điểm gần nhất trước ngày nộp hồ sơ đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế): **IV. Một số điều kiện chào bán tại thị trường phát hành** 1. Điều kiện về năng lực tài chính của tổ chức phát hành *(nếu có)*: Ví dụ: các chỉ số tài chính cần đạt được theo quy định của thị trường phát hành? Khả năng đáp ứng của tổ chức phát hành? 2. Các điều kiện khác *(nếu có):* **PHẦN THỨ HAI: THÔNG TIN VỀ PHƯƠNG ÁN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ** 1. Tổng trị giá phát hành: ………………… 2. Mục đích phát hành (nêu rõ từng dự án đầu tư hoặc phương án đầu tư hoặc kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp sẽ thực hiện bằng nguồn vốn phát hành; các văn bản phê duyệt liên quan theo quy định của pháp luật): ………………… 3. Hình thức, loại tiền và thị trường phát hành: ………………… 4. Thời điểm phát hành: ………………… 5. Phương án sử dụng nguồn vốn phát hành: ………………… 6. Điều kiện về năng lực tài chính của tổ chức phát hành *(nếu có)*: Ví dụ: các chỉ số tài chính cần đạt được theo quy định của thị trường phát hành? Khả năng đáp ứng của tổ chức phát hành? 7. Các điều kiện khác *(nếu có):* 8. Các văn bản phê duyệt, chấp thuận phương án phát hành (nêu rõ các văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ; văn bản thẩm định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; văn bản phê duyệt của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Điều 25 và Điều 28 Nghị định số 153/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế - hoặc theo quy định tương ứng tại các văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung, thay thế Nghị định 153/2020/NĐ-CP *- nếu có*): ………………… **PHẦN THỨ BA: THÔNG TIN VỀ ĐỢT PHÁT HÀNH** 1. Tổng số tiền phát hành: ………………… 1.1. Bằng số: ………………… 1.2. Bằng chữ: ………………… 2. Đồng tiền phát hành: ………………… 3. Ngày phát hành: ………………… 4. Ngày đáo hạn: ………………… 5. Lãi suất: ………………… 6. Thông tin về đại diện Bên cho vay (Tổ chức đại diện các trái chủ ở nước ngoài): (trường hợp doanh nghiệp lựa chọn cấu trúc phát hành có đơn vị đại diện các chủ sở hữu trái phiếu) 6.1. Tên đại diện Bên cho vay (Tổ chức đại diện các trái chủ ở nước ngoài): ………… 6.2. Địa chỉ: ………………… 6.3. Loại hình đại diện Bên cho vay (Tổ chức đại diện các trái chủ ở nước ngoài): …… 7. Thông tin về các Bên liên quan: 7.1. Tổ chức bảo lãnh phát hành (Ghi rõ tên, địa chỉ của từng tổ chức bảo lãnh phát hành nếu có nhiều đơn vị cùng bảo lãnh phát hành): ………………… 7.2. Các Đại lý có liên quan (ghi rõ tên, địa chỉ của từng Đại lý liên quan đến đợt phát hành như Đại lý niêm yết, Đại lý ủy thác, Đại lý thanh toán, Đại lý chuyển nhượng, Tổ chức lưu ký và thanh toán bù trừ…):………………… 7.3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép: ………………… - Tên, địa chỉ tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép: ………… - Số tài khoản vốn vay và trả nợ nước ngoài mở tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép: ………………… 7.4. Các bên liên quan khác (ghi rõ tên, địa chỉ, liên quan): ………………… 8. Các loại phí liên quan đến đợt phát hành (đề nghị nêu rõ tên từng loại phí, mức phí hoặc cách tính phí, ngày thanh toán hoặc kế hoạch thanh toán...): ………………… 9. Điều kiện bảo lãnh: ………………… 10. Điều kiện về chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu hoặc thực hiện quyền mua cổ phiếu của trái phiếu kèm theo chứng quyền (nếu có): ………………… 10.1. Thời gian chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu hoặc thực hiện quyền mua cổ phiếu của trái phiếu kèm theo chứng quyền: ………………… 10.2. Điều kiện chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu hoặc thực hiện quyền mua cổ phiếu của trái phiếu kèm theo chứng quyền: ………………… 11. Kế hoạch thu tiền bán trái phiếu: ………………… 12. Kế hoạch thanh toán (gốc, lãi, phí) trái phiếu: ………………… 13. Các Điều kiện khác (nếu có): (Đối với từng mục trên, đề nghị nêu rõ các Điều khoản tham chiếu tại các văn kiện có liên quan). **PHẦN THỨ TƯ: CAM KẾT** Người ký tên dưới đây (đại diện hợp pháp của tổ chức phát hành trái phiếu quốc tế) cam kết: 1. Đã đọc và nghiên cứu toàn bộ các quy định về điều kiện vay nước ngoài và quy định về quản lý ngoại hối khác đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh; về chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế; quy định của pháp luật về chứng khoán; các quy định của pháp luật có liên quan đến các hoạt động sử dụng vốn vay nước ngoài; các quy định về thực hiện phái sinh ngoại tệ phòng ngừa rủi ro tỷ giá trước khi trả nợ (bao gồm nhưng không giới hạn Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh; các Thông tư của NHNN hướng dẫn thi hành Nghị định 219/2013/NĐ-CP và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan khi vay nước ngoài dưới hình thức phát hành trái phiếu quốc tế; Nghị định số 153/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế [và/hoặc các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế các văn bản quy phạm pháp luật nói trên *- nếu có]*. 2. Tuân thủ các quy định khác của pháp luật về chứng khoán, pháp luật về doanh nghiệp, về đầu tư, quản lý ngoại hối và các quy định khác của pháp luật có liên quan khi vay nước ngoài dưới hình thức phát hành trái phiếu quốc tế. 3. Tự chịu trách nhiệm toàn diện trong việc xây dựng, phê duyệt và triển khai Phương án phát hành trái phiếu quốc tế theo đúng quy định của pháp luật; sử dụng nguồn vốn từ phát hành trái phiếu theo đúng Phương án phát hành trái phiếu quốc tế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thẩm định. 4. Mọi thông tin ghi trong Đơn này và các tài liệu kèm theo tại Hồ sơ đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế của tổ chức phát hành là trung thực, đúng sự thật. | Hồ sơ đính kèm:-…..- ….. | **NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦATỔ CHỨC PHÁT HÀNH**5*(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)* | | --- | --- | | **Thông tin liên hệ:** Cán bộ phụ trách: …………………………………………………………………. Điện thoại: ……………….. Fax: …………………………………………………. Địa chỉ giao dịch hoặc địa chỉ nhận công văn: ………………………………………………………………….. | | **Hướng dẫn một số nội dung liên quan tại Đơn đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế** \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ 1 Ghi loại hình tổ chức phát hành trái phiếu quốc tế theo phân tổ sau: - Đối với khối doanh nghiệp (không bao gồm các ngân hàng thương mại): + Khối doanh nghiệp nhà nước: Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn Điều lệ (SOE); doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ từ 50% đến dưới 100% vốn Điều lệ (S50). + Khối doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: Doanh nghiệp có tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài từ 51% đến 100% vốn Điều lệ (F51); Doanh nghiệp có từ 10% đến dưới 51% vốn đầu tư nước ngoài (F10). + Khối doanh nghiệp khác: Doanh nghiệp khác (KHA). - Đối với khối ngân hàng thương mại: + Khối ngân hàng thương mại có vốn đầu tư nước ngoài: Ngân hàng liên doanh, ngân hàng thương mại có 100% vốn nước ngoài (FOB). + Khối ngân hàng thương mại khác: (BAK). 2 Ghi rõ các nội dung về loại hồ sơ pháp lý; số, ngày cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). Tùy từng tổ chức phát hành trái phiếu quốc tế, các loại hồ sơ pháp lý này bao gồm: Quyết định thành lập, Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của tổ chức phát hành trái phiếu quốc tế và của Doanh nghiệp mà tổ chức phát hành trái phiếu quốc tế tham gia góp vốn đầu tư trực tiếp (trong trường hợp tổ chức phát hành trái phiếu quốc tế để thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh, dự án đầu tư sử dụng vốn từ khoản vay nước ngoài dưới hình thức phát hành trái phiếu quốc tế mà tổ chức phát hành trái phiếu quốc tế tham gia góp vốn đầu tư trực tiếp) theo quy định của pháp luật. 3 Chỉ liệt kê lĩnh vực hoạt động kinh doanh ghi tại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép thành lập, Điều lệ của tổ chức phát hành trái phiếu quốc tế. 4 Trường hợp đồng tiền phát hành trái phiếu quốc tế khác với đồng tiền được ghi nhận về cơ cấu vốn để thực hiện dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, phương án cơ cấu nợ nước ngoài, tỷ giá được sử dụng để quy đổi là tỷ giá hạch toán do Bộ Tài chính công bố áp dụng tại thời điểm ký các thỏa thuận vay tương ứng và/hoặc thỏa thuận thay đổi liên quan đến kim ngạch khoản phát hành. 5 Thông tin của Người đại diện hợp pháp phải được nêu rõ tại Mục I.5 của Đơn đề nghị và phù hợp với nội dung tại Văn bản ủy quyền gửi kèm đơn đề nghị.
Hồ sơ đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế không được Chính phủ bảo lãnh hiện nay thế nào?
Căn cứ tại Điều 6 Thông tư 10/2022/TT-NHNN có quy định hồ sơ đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế bao gồm: - Đơn đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 10/2022/TT-NHNN . Tải về Phụ lục 01 - Hồ sơ pháp lý của tổ chức phát hành bao gồm: Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đầu tư và các văn bản sửa đổi (nếu có). - Bản chính hoặc bản sao phương án phát hành trái phiếu quốc tế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đáp ứng quy định hiện hành về điều kiện chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế. - Bản chính hoặc bản sao văn bản phê duyệt phương án phát hành trái phiếu quốc tế của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về phát hành trái phiếu doanh nghiệp, pháp luật về doanh nghiệp và điều lệ của tổ chức phát hành. - Bản chính hoặc bản sao văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành của pháp luật đối với các chương trình, dự án đầu tư của tổ chức phát hành; kế hoạch tăng quy mô vốn hoạt động; cơ cấu lại khoản nợ của tổ chức phát hành sẽ thực hiện bằng nguồn vốn phát hành trái phiếu quốc tế. - Báo cáo về nội dung liên quan đến việc đáp ứng quy định về tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật (áp dụng đối với tổ chức phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm theo chứng quyền). - Báo cáo về việc đáp ứng giới hạn vay nước ngoài theo quy định về điều kiện vay nước ngoài (nếu có); đáp ứng tỷ lệ an toàn tài chính, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động theo quy định của pháp luật chuyên ngành tại thời điểm cuối 03 tháng gần nhất trước ngày nộp hồ sơ đăng ký khoản phát hành (tổ chức phát hành là tổ chức tín dụng thực hiện báo cáo theo Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư 10/2022/TT-NHNN ). - Bản sao văn bản chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc chào bán trái phiếu ra thị trường quốc tế (áp dụng đối với tổ chức phát hành là công ty đại chúng, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán). - Bản sao tiếng nước ngoài và bản dịch tiếng Việt thỏa thuận liên quan đến đợt phát hành trong đó có thông tin về điều kiện, điều khoản trái phiếu được phát hành; thông tin về việc thu tiền bán trái phiếu, thanh toán gốc, lãi, phí trái phiếu; tổ chức là đại diện bên cho vay (nếu có); các đại lý liên quan tùy theo cấu trúc của đợt phát hành. - Bản sao tiếng nước ngoài và bản dịch tiếng Việt các hợp đồng hoặc thỏa thuận khác (nếu có) mà tổ chức phát hành ký với bên nước ngoài ràng buộc nghĩa vụ trả phí liên quan đến khoản phát hành.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/ban-cam-ket-tu-duong-ren-luyen-phan-dau-nam-2024-cua-giao-vien-ban-cam-ket-tu-duong-ren-luyen-phan--632503-186006.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/19112024/ban-cam-ket-ren-luyen-tu-duong-phan-dau.docx
| ĐẢNG BỘ………………**CHI BỘ**……………**--------** | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM---------------** | | --- | --- | | | *…………, ngày  ...   tháng  ...   năm ….* | **BẢN CAM KẾT** **TU DƯỠNG, RÈN LUYỆN, PHẤN ĐẤU NĂM 20….** Họ và tên: Sinh ngày: Đơn vị công tác: Chức vụ đảng: Chức vụ chính quyền, đoàn thể: Sinh hoạt tại chi bộ: Sau khi nghiên cứu, học tập các nghị quyết, quy định của Đảng, tôi cam kết nghiêm túc thực hiện Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng ngày 01 tháng 02 năm 2021, Chỉ thị số 01-CT/TW, ngày 09 tháng 3 năm 2021của Bộ Chính trị về *“nghiên cứu, học tập, quán triệt, tuyên truyền và thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần XIII*”, cụ thể là các nội dung chủ yếu sau đây: **1. Về tư tưởng chính trị** *(Luôn trung thành với chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối đổi mới của Đảng; không có biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”).* ………………………………………………………………………………...…………………… ………………………………………………………………………………...…………………… **2. Về phẩm chất đạo đức, lối sống** *(Luôn rèn luyện, tu dưỡng học tập, làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; giữ gìn phẩm chất đạo đức, lối sống; gương mẫu trong công tác và cuộc sống, trong đấu tranh chống chủ nghĩa cá nhân, quan liêu, tham nhũng, lãng phí; chấp hành Quy định về những điều đảng viên không được làm; không có biểu hiện suy thoái về đạo đức, lối sống).* ………………………………………………………………………………...…………………… ………………………………………………………………………………...…………………… **3. Về thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao** *(Luôn nêu cao tinh thần trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ; đổi mới phương pháp công tác và lề lối làm việc; chấp hành và bảo vệ, tuyên truyền, vận động cán bộ, đảng viên, gia đình và nhân dân thực hiện đường lối, quan điểm, chủ trương, nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tích cực học tập nâng cao trình độ và năng lực công tác; hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ được giao).* ………………………………………………………………………………...…………………… ………………………………………………………………………………...…………………… **4. Về tổ chức kỷ luật** *(Thực hiện nghiêm các nguyên tắc tổ chức của Đảng; chấp hành sự phân công của tổ chức; tự giác chấp hành các nghị quyết, quy định của Đảng, pháp luật Nhà nước, quy chế, quy định, nội quy của cơ quan, đơn vị và nơi cư trú)*[***[1]***](file:///F%3A%5CHD%20cam%20ket.doc#_ftn1)*.* ………………………………………………………………………………...…………………… ………………………………………………………………………………...…………………… **5. Về khắc phục, sửa chữa những hạn chế, khuyết điểm thời gian qua và qua kiểm điểm, đánh giá chất lượng cán bộ, đảng viên cuối năm 201***…(nếu có)* ………………………………………………………………………………...…………………… ………………………………………………………………………………...…………………… **6. Về kế hoạch hành động thực hiện** **Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng[[2]](file:///F%3A%5C%5CHD%20cam%20ket.doc%22%20%5Cl%20%22_ftn2)** (*Căn cứ* *Chỉ thị số 01-CT/TW, ngày 09 tháng 3 năm 2021 của Bộ Chính trị về “nghiên cứu, học tập, quán triệt, tuyên truyền và thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần XIII” và đặc điểm địa phương, đơn vị phụ trách để xây dựng kế hoạch hành động của cá nhân cho phù hợp*). Bản cam kết này đồng thời là nội dung kế hoạch hành động của bản thân để tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu và là căn cứ để kiểm điểm, đánh giá xếp loại cán bộ, đảng viên cuối năm. | | **XÁC NHẬN CỦA CHI BỘ**[**[3]**](file:///F%3A%5CHD%20cam%20ket.doc#_ftn3)**NGƯỜI CAM KẾT***(Ký, ghi rõ họ, tên)* | | --- | --- | \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ [***[1]***](file:///F%3A%5CHD%20cam%20ket.doc#_ftnref1)*Căn cứ chức trách, nhiệm vụ được giao, đặc điểm của địa phương, cơ quan, đơn vị, cá nhân có thể bổ sung các nội dung 1, 2, 3, 4 cho phù hợp.* [***[2]***](file:///F%3A%5CHD%20cam%20ket.doc#_ftnref2)*Mục này chỉ áp dụng đối với cá nhân là người đứng đầu cấp ủy, chính quyền, cơ quan, đơn vị. Các đồng chí đã xây dựng kế hoạch hành động sau khi học tập, quán triệt Nghị quyết Đại hội XIII thì nội dung này là cam kết thực hiện kế hoạch hành động đã xây dựng.* [***[3]***](file:///F%3A%5CHD%20cam%20ket.doc#_ftnref3)*Bản cam kết được làm thành 2 bản, 1 bản cá nhân giữ, 1 bản chi ủy lưu để theo dõi, đánh giá chất lượng đảng viên cuối năm.*
Bản cam kết tu dưỡng rèn luyện phấn đấu năm 2024 của giáo viên? Bản cam kết tu dưỡng rèn luyện phấn đấu năm 2024 của giáo viên mầm non?
Bản cam kết tu dưỡng rèn luyện phấn đấu năm 2024 của giáo viên (Bản cam kết tu dưỡng rèn luyện phấn đấu năm 2024 của giáo viên mầm non) là mẫu được ban hành kèm theo Công văn 2952-CV/BTCTW năm 2017 . BẢN CAM KẾT TU DƯỠNG, RÈN LUYỆN, PHẤN ĐẤU NĂM 201…. Họ và tên: Sinh ngày: Đơn vị công tác: Chức vụ đảng: Chức vụ chính quyền, đoàn thể: Sinh hoạt tại chi bộ: Sau khi nghiên cứu, học tập các nghị quyết, quy định của Đảng, tôi cam kết nghiêm túc thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 khóa XII về “Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ”, Chỉ thị số 05-CT/TW, ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về “Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” và Quy định số 101-QĐ/TW, ngày 07/6/2012 của Ban Bí thư về “Trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên, nhất là cán bộ lãnh đạo chủ chốt các cấp”, cụ thể là các nội dung chủ yếu sau đây: 1. Về tư tưởng chính trị (Luôn trung thành với chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối đổi mới của Đảng; không có biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”). ………………………………………………………………………… 2. Về phẩm chất đạo đức, lối sống (Luôn rèn luyện, tu dưỡng học tập, làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; giữ gìn phẩm chất đạo đức, lối sống; gương mẫu trong công tác và cuộc sống, trong đấu tranh chống chủ nghĩa cá nhân, quan liêu, tham nhũng, lãng phí; chấp hành Quy định về những điều đảng viên không được làm; không có biểu hiện suy thoái về đạo đức, lối sống). ………………………………………………………………………… 3. Về thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao (Luôn nêu cao tinh thần trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ; đổi mới phương pháp công tác và lề lối làm việc; chấp hành và bảo vệ, tuyên truyền, vận động cán bộ, đảng viên, gia đình và nhân dân thực hiện đường lối, quan điểm, chủ trương, nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tích cực học tập nâng cao trình độ và năng lực công tác; hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ được giao). ………………………………………………………………………… 4. Về tổ chức kỷ luật (Thực hiện nghiêm các nguyên tắc tổ chức của Đảng; chấp hành sự phân công của tổ chức; tự giác chấp hành các nghị quyết, quy định của Đảng, pháp luật Nhà nước, quy chế, quy định, nội quy của cơ quan, đơn vị và nơi cư trú)[1]. ………………………………………………………………………… 5. Về khắc phục, sửa chữa những hạn chế, khuyết điểm thời gian qua và qua kiểm điểm, đánh giá chất lượng cán bộ, đảng viên cuối năm 201…(nếu có) ………………………………………………………………………… 6. Về kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội XII của Đảng[2] (Căn cứ Chỉ thị số 01-CT/TW, ngày 22/3/2016 của Bộ Chính trị về “Học tập, quán triệt, tuyên truyền, triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng” và đặc điểm địa phương, đơn vị phụ trách để xây dựng kế hoạch hành động của cá nhân cho phù hợp). Bản cam kết này đồng thời là nội dung kế hoạch hành động của bản thân để tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu và là căn cứ để kiểm điểm, đánh giá xếp loại cán bộ, đảng viên cuối năm. XÁC NHẬN CỦA CHI BỘ[3] NGƯỜI CAM KẾT (Ký, ghi rõ họ, tên) ___________________ [1] Căn cứ chức trách, nhiệm vụ được giao, đặc điểm của địa phương, cơ quan, đơn vị, cá nhân có thể bổ sung các nội dung 1, 2, 3, 4 cho phù hợp. [2] Mục này chỉ áp dụng đối với cá nhân là người đứng đầu cấp ủy, chính quyền, cơ quan, đơn vị. Các đồng chí đã xây dựng kế hoạch hành động sau khi học tập, quán triệt Nghị quyết Đại hội XII thì nội dung này là cam kết thực hiện kế hoạch hành động đã xây dựng. [3] Bản cam kết được làm thành 2 bản, 1 bản cá nhân giữ, 1 bản chi ủy lưu để theo dõi, đánh giá chất lượng đảng viên cuối năm. TẢI VỀ Bản cam kết tu dưỡng rèn luyện phấn đấu năm 2024 của giáo viên (Bản cam kết tu dưỡng rèn luyện phấn đấu năm 2024 của giáo viên mầm non). CHÚ Ý: MẪU TRÊN ÁP DỤNG CHO GIÁO VIÊN LÀ ĐẢNG VIÊN
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/han-che-khuyet-diem-va-nguyen-nhan-cua-chi-bo-cuoi-nam-2024-bao-cao-kiem-diem-tap-the-nam-2024-chi--844677-183173.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/15112024/Mau-01-hd.docx
*Mẫu 01-HD KĐ.ĐG 2023* | ĐẢNG BỘ …. … *(Tập thể kiểm điểm)* | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM---------------** | | --- | --- | | | *…., ngày… tháng…. năm…..* | **BÁO CÁO KIỂM ĐIỂM TẬP THỂ** ***Năm…*** Căn cứ kết quả lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị tại địa phương (cơ quan, đơn vị); tập thể ........ kiểm điểm với các nội dung chủ yếu sau: **I. Ưu điểm, kết quả đạt được** **1.** Việc chấp hành nguyên tắc tổ chức và hoạt động, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ; thực hiện quy chế làm việc. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **2**. Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ được đề ra trong nghị quyết đại hội, kế hoạch, chương trình công tác năm được cấp có thẩm quyền giao, phê duyệt. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **3.** Công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị; trách nhiệm nêu gương; trách nhiệm giải trình; công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí và ngăn chặn, đẩy lùi những biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá" trong nội bộ gắn với việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật đảng và giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của tổ chức, cá nhân. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **4.** Trách nhiệm của tập thể lãnh đạo, quản lý trong thực hiện nhiệm vụ chính trị của địa phương, tổ chức, cơ quan, đơn vị. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân** - Hạn chế, khuyết điểm. - Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm. **III. Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước** Kiểm điểm rõ từng hạn chế, khuyết điểm (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục); những khó khăn, vướng mắc (nếu có); trách nhiệm của tập thể, cá nhân có liên quan. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **IV. Giải trình những vấn đề được gợi ý kiểm điểm *(nếu có)*** Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân, xác định trách nhiệm của tập thể, cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm. **V. Trách nhiệm của tập thể, cá nhân** Về những hạn chế, khuyết điểm trong thực hiện nhiệm vụ chính trị; nguyên tắc tập trung dân chủ; các quy định, quy chế làm việc; công tác tổ chức, cán bộ; quản lý đảng viên; đổi mới phương thức lãnh đạo; các biện pháp đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí; kết quả xử lý sai phạm đối với tập thể, cá nhân... **VI. Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm** **VII. Đề nghị xếp loại mức chất lượng:** *□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ* *□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ* *□ Hoàn thành nhiệm vụ* *□ Không hoàn thành nhiệm vụ* | | **T/M TẬP THỂ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- |
Hướng dẫn ghi hạn chế khuyết điểm và nguyên nhân của chi bộ cuối năm 2024?
>> Xem thêm: Khai mạc tổng kết chi bộ cuối năm 2024 ngắn gọn? >> Xem thêm: Lời dẫn chương trình kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024 ngắn gọn? Bản kiểm điểm Đảng viên năm 2024 mẫu 2A, mẫu 2B? Dưới dây là hướng dẫn ghi hạn chế khuyết điểm và nguyên nhân của chi bộ cuối năm 2024 như sau: Hạn chế: + Trong một số công việc còn chưa sắp xếp được thời gian hợp lý để thực hiện khiến không đủ thời gian để nghiên cứu, tìm hiểu về Cương lĩnh, Điều lệ, Nghị quyết, quy định của Đảng, pháp luật… + Công tác phê và tự phê, đóng góp ý kiến cho đồng chí, đồng nghiệp còn hạn chế. + Cá nhân trong Chi bộ chưa mạnh dạn để xuất và tham mưu những giải pháp để phát huy tốt hơn trong công tác chuyên môn. + Cá nhân Đảng viên Chi bộ ít phát biểu trong thảo luận, xây dựng kế hoạch, nghị quyết. + Thực hiện sinh hoạt định kỳ của chi bộ có tháng còn chậm. Việc thực hiện quy chế làm việc giữa chi uỷ với các tổ chức, đoàn thể chưa thường xuyên. + Cá nhân trong Chi bộ chưa mạnh dạn đóng góp ý kiến trong sinh hoạt chi bộ; còn có sự nể nang trong công tác phê bình và tự phê bình. Nguyên nhân: + Trong việc thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ hoặc trong công tác tiến hành tự phê bình và phê bình còn bị buông lỏng, các Đảng viên còn cả nể, để tình cảm xen lẫn vào hoạt động công việc dẫn đến hoạt động đánh giá chưa được khách quan, đánh giá đúng bản chất kiểm điểm của vấn đề. + Đảng viên Chi bộ chưa sắp xếp được thời gian hợp lý giữa công việc và công tác trong chi bộ.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-cap-giay-phep-thiet-lap-trang-thong-tin-dien-tu-tong-hop-ap-dung-tu-ngay-25122024-n-186730.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-don-de-nghi-cap-giay-phep-thiet-lap-trang-thong-tin-dien-tu-tong-hop.docx
| **TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨCDOANH NGHIỆP-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | | Số:…… | *…., ngày … tháng …năm …* | **ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THIẾT LẬP TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP** Kính gửi:……………….. *(Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp như sau:* **Phần I. Thông tin chung** 1. Tên cơ quan chủ quản (nếu có):... 2. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp:... 3. Địa chỉ trụ sở chính:... Địa chỉ trụ sở giao dịch (nếu có):.... 4. Quyết định thành lập/Điều lệ hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số:…..do .... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại ... 5. Điện thoại/Fax:………………….. - Website…………………………….. - Thư điện tử:..... **Phần II. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp giấy phép** 1. Tên trang (nếu có):……………………………………………………. 2. Mục đích thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp:………………….. 3. Nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp; các chuyên mục, loại hình thông tin:… 4. Đối tượng phục vụ:……………………………………………………… 5. Nguồn tin:………………………………………………………………… 6. Tên cơ quan báo chí, lĩnh vực thông tin liên kết (nếu có hoạt động hợp tác liên kết với cơ quan báo chí sản xuất tin bài):………………………….. 7. Phương thức cung cấp thông tin:…………………………………….. a) Trên trang thông tin điện tử tại tên miền:………………………………….. b) Qua ứng dụng ....phân phối trên kho ứng dụng… 8. Nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet:……………………………………… 9. Địa điểm đặt hệ thống máy chủ cung cấp dịch vụ tại Việt Nam:………….. 10. Nhân sự chịu trách nhiệm quản lý trang thông tin điện tử tổng hợp: a) Nhân sự chịu trách nhiệm trước pháp luật: - Họ và tên:…………………………………………………………… - Chức danh:…………………………………………………………. - Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động):……………………….. b) Nhân sự quản lý nội dung: - Họ và tên:……………………………………………………………… - Chức danh:…………………………………………………………….. - Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động):………………………….. 11. Thời gian đề nghị cấp phép:………..năm………tháng. 12. Địa chỉ thư điện tử nhận đoạn mã (thể hiện biểu tượng trang thông tin điện tử tổng hợp đã được cấp phép):………………. **Phần III. Tài liệu kèm theo** 1. ……………………………………………………………………………. 2. ……………………………………………………………………………. **Phần IV. Cam kết** (Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định tại Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng, cụ thể: 1. Các thông tin cung cấp trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp và các tài liệu kèm theo là đúng sự thật. 2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; các quy định của pháp luật về bản quyền; các văn bản pháp luật có liên quan hiện hành. 3. Xây dựng quy trình quản lý nội dung, thông tin tổng hợp, kịp thời cập nhật, điều chỉnh các nội dung dẫn lại khi nội dung nguồn thay đổi; gỡ bỏ ngay nội dung thông tin đã tổng hợp khi nguồn thông tin được trích dẫn gỡ bỏ nội dung thông tin đó theo quy định tại khoản 4 Điều 36 [Luật Báo chí](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Van-hoa-Xa-hoi/Luat-Bao-chi-2016-280645.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank) và khoản 3 Điều 34 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ. 4. Kiểm soát nguồn tin, đảm bảo thông tin tổng hợp đăng tải không vi phạm bản quyền; có công cụ bằng phương tiện điện tử để tiếp nhận, xử lý khiếu nại của người sử dụng về nội dung, dịch vụ; nội dung dẫn lại (theo thỏa thuận bằng văn bản giữa trang thông tin điện tử tổng hợp với cơ quan báo chí) không sớm hơn 01 giờ tính từ thời điểm phát hành nội dung nguồn theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 28 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ. 5. Không cho đăng tải ý kiến nhận xét, bình luận của độc giả về nội dung tin, bài được dẫn lại; nội dung tổng hợp ghi rõ tên tác giả và tên nguồn tin (viết đầy đủ tên nguồn tin), thời gian đã đăng, phát thông tin đó, đặt đường dẫn liên kết đến bài viết nguồn ngay cuối bài dẫn lại theo quy định tại điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 28 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ. 6. Đảm bảo kết nối đến hệ thống giám sát của Bộ Thông tin và Truyền thông để phục vụ cho việc theo dõi đăng tải tin bài trên trang thông tin điện tử tổng hợp và thống kê lượng người sử dụng truy cập khi có yêu cầu theo quy định tại khoản 6 Điều 34 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ. 7. Kiểm tra, giám sát và loại bỏ nội dung vi phạm Điều 8 [Luật An ninh mạng](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Cong-nghe-thong-tin/Luat-an-ninh-mang-2018-351416.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank) chậm nhất là 24 giờ kể từ khi có yêu cầu bằng văn bản, điện thoại, hoặc qua phương tiện điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử), Bộ Công an (Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao), Sở Thông tin và Truyền thông địa phương và các cơ quan có thẩm quyền theo pháp luật chuyên ngành hoặc khi tự phát hiện vi phạm; thực hiện việc xử lý các yêu cầu, khiếu nại về sở hữu trí tuệ theo các quy định của pháp luật của Việt Nam về sở hữu trí tuệ; gỡ ngay nội dung dẫn lại (không chậm hơn 03 giờ) sau khi nội dung nguồn bị gỡ theo quy định tại khoản 4 Điều 34 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ. 8. Triển khai giải pháp bảo vệ trẻ em trên môi trường mạng theo quy định của pháp luật về bảo vệ trẻ em theo quy định tại khoản 5 Điều 34 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ. 9. Báo cáo theo quy định và chịu sự thanh tra, kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại khoản 7 Điều 34 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ. 10. Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật. | ***Nơi nhận:***- Như trên;- Cơ quan chủ quản (nếu có);……. | **XÁC NHẬN CỦANGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP***(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)* | | --- | --- | *(Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử)*
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp áp dụng từ ngày 25/12/2024 như thế nào?
Căn cứ Phụ lục kèm theo Nghị định 147/2024/NĐ-CP quy định về mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp như sau: Theo đó, Mẫu số 16 đơn đề nghị cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp như sau: TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số:…… ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THIẾT LẬP TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP Kính gửi:……………….. Phần I. Thông tin chung 1. Tên cơ quan chủ quản (nếu có):... 2. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp:... 3. Địa chỉ trụ sở chính:... Địa chỉ trụ sở giao dịch (nếu có):.... 4. Quyết định thành lập/Điều lệ hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số:…..do .... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại ... 5. Điện thoại/Fax:………………….. - Website…………………………….. - Thư điện tử:..... Phần II. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp giấy phép 1. Tên trang (nếu có):……………………………………………………. 2. Mục đích thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp:………………….. 3. Nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp; các chuyên mục, loại hình thông tin:… 4. Đối tượng phục vụ:……………………………………………………… 5. Nguồn tin:………………………………………………………………… 6. Tên cơ quan báo chí, lĩnh vực thông tin liên kết (nếu có hoạt động hợp tác liên kết với cơ quan báo chí sản xuất tin bài):………………………….. 7. Phương thức cung cấp thông tin:…………………………………….. a) Trên trang thông tin điện tử tại tên miền:………………………………….. b) Qua ứng dụng ....phân phối trên kho ứng dụng… 8. Nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet:……………………………………… 9. Địa điểm đặt hệ thống máy chủ cung cấp dịch vụ tại Việt Nam:………….. 10. Nhân sự chịu trách nhiệm quản lý trang thông tin điện tử tổng hợp: a) Nhân sự chịu trách nhiệm trước pháp luật: - Họ và tên:…………………………………………………………… - Chức danh:…………………………………………………………. - Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động):……………………….. b) Nhân sự quản lý nội dung: - Họ và tên:……………………………………………………………… - Chức danh:…………………………………………………………….. - Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động):………………………….. 11. Thời gian đề nghị cấp phép:………..năm………tháng. 12. Địa chỉ thư điện tử nhận đoạn mã (thể hiện biểu tượng trang thông tin điện tử tổng hợp đã được cấp phép):………………. Phần III. Tài liệu kèm theo 1. ……………………………………………………………………………. 2. ……………………………………………………………………………. Phần IV. Cam kết (Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định tại Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng, cụ thể: 1. Các thông tin cung cấp trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp và các tài liệu kèm theo là đúng sự thật. 2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; các quy định của pháp luật về bản quyền; các văn bản pháp luật có liên quan hiện hành. 3. Xây dựng quy trình quản lý nội dung, thông tin tổng hợp, kịp thời cập nhật, điều chỉnh các nội dung dẫn lại khi nội dung nguồn thay đổi; gỡ bỏ ngay nội dung thông tin đã tổng hợp khi nguồn thông tin được trích dẫn gỡ bỏ nội dung thông tin đó theo quy định tại khoản 4 Điều 36 Luật Báo chí và khoản 3 Điều 34 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ. 4. Kiểm soát nguồn tin, đảm bảo thông tin tổng hợp đăng tải không vi phạm bản quyền; có công cụ bằng phương tiện điện tử để tiếp nhận, xử lý khiếu nại của người sử dụng về nội dung, dịch vụ; nội dung dẫn lại (theo thỏa thuận bằng văn bản giữa trang thông tin điện tử tổng hợp với cơ quan báo chí) không sớm hơn 01 giờ tính từ thời điểm phát hành nội dung nguồn theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 28 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ. Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp TẢI VỀ
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-cap-giay-phep-cung-cap-dich-vu-mang-xa-hoi-ap-dung-tu-ngay-25122024-nhu-the-nao-186617.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/don-de-nghi-cap-giay-phep-mxh.docx
**Mẫu số 17** | **TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨCDOANH NGHIỆP-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | | Số: … | *…, ngày … tháng … năm…* | **ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ MẠNG XÃ HỘI** | Kính gửi: | Bộ Thông tin và Truyền thông(Cục Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử) | | --- | --- | (Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội như sau: **Phần 1. Thông tin chung** 1. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp:…………………………… 2. Địa chỉ trụ sở chính:……………………………… 3. Địa chỉ trụ sở giao dịch:…………………… 4. Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số: ……..do .... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại ... 5. Điện thoại:……………….. Website……………….. **Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp giấy phép** 1. Tên mạng xã hội (nếu có): 2. Mục đích cung cấp dịch vụ mạng xã hội: 3. Loại hình dịch vụ mạng xã hội: (dịch vụ tạo tài khoản, kênh cung cấp nội dung, trang thông tin điện tử cá nhân ...) 4. Đối tượng phục vụ: 5. Phương thức cung cấp dịch vụ: a) Trên trang thông tin điện tử tại tên miền: b) Qua ứng dụng ... phân phối trên kho ứng dụng: 6. Quy trình quản lý: 7. Nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet: 8. Địa điểm đặt hệ thống máy chủ cung cấp dịch vụ tại Việt Nam: 9. Nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin trên mạng xã hội: a) Nhân sự chịu trách nhiệm trước pháp luật: - Họ và tên:…………………………………………………………….. - Chức danh:……………………………………………………………. - Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động):…………………………. b) Nhân sự quản lý nội dung: - Họ và tên:………………………………………………………………….. - Chức danh:………………………………………………………………….. - Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động):……………………………… 10. Thời gian đề nghị cấp phép:……….năm…………tháng. 11. Địa chỉ thư điện tử nhận đoạn mã (thể hiện biểu tượng mạng xã hội đã được cấp phép):…………………………………….. **Phần 3. Tài liệu kèm theo** 1. …………………………………………………………………………………. 2. …………………………………………………………………………………. **Phần 4. Cam kết** (Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định tại Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng, cụ thể: 1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong Đơn đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội và các tài liệu kèm theo. 2. Nếu được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội, (tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin; tuân thủ nghiêm các quy định về trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ mạng xã hội. | ***Nơi nhận:***- Như trên;- Cơ quan chủ quản (nếu có);……… | **NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP***(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)* | | --- | --- | **Kèm theo Mẫu số 17** | **TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨCDOANH NGHIỆP-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | | Số: … | *…, ngày … tháng … năm…* | **CAM KẾT THỰC HIỆN GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ MẠNG XÃ HỘI** *(Tài liệu kèm theo Đơn đề nghị... số ... ngày ... tháng... năm...)* | Kính gửi: | Bộ Thông tin và Truyền thông(Cục Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử) | | --- | --- | 1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:……………. 2. Địa chỉ trụ sở chính:…………………... 3. Địa chỉ trụ sở giao dịch:… 4. Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số: ……. do .... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại ... 5. Điện thoại: …………… Website……………. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định tại Nghị định số …./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng, cụ thể: 1. Cam kết thực hiện đúng các quy định tại giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội. 2. Cung cấp dịch vụ mạng xã hội tuân thủ theo quy định của pháp luật và thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ với người sử dụng; mô tả quy trình, cách thức phân phối nội dung trên nền tảng mạng xã hội của mình và công bố công khai trong Thỏa thuận cung cấp dịch vụ/Tiêu chuẩn cộng đồng cho người sử dụng dịch vụ biết để lựa chọn sử dụng dịch vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ. 3. Bảo đảm quyền quyết định của người sử dụng dịch vụ khi cho phép thông tin của mình được sử dụng cho mục đích quảng bá, truyền thông và cung cấp cho tổ chức, cá nhân khác theo quy định tại khoản 3 Điều 35 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ. 4. Không đăng tải hoặc cho thành viên (bao gồm cả nhân sự của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ mạng xã hội) viết bài dưới hình thức phóng sự, điều tra, phỏng vấn và đăng tải lên mạng xã hội theo quy định tại khoản 4 Điều 35 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ. 5. Kiểm tra, giám sát và loại bỏ thông tin, dịch vụ vi phạm Điều 8 [Luật An ninh mạng](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Cong-nghe-thong-tin/Luat-an-ninh-mang-2018-351416.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank) chậm nhất là 24 giờ kể từ thời điểm phát hiện vi phạm. Thông báo đến người đăng tải nội dung bị khiếu nại: lý do nội dung bị tạm khóa hoặc xóa bỏ; có cơ chế để người có thông tin bị tạm khóa phản hồi lại theo quy định tại khoản 5 Điều 35 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ. 6. Thực hiện việc ngăn chặn, gỡ bỏ thông tin, dịch vụ vi phạm quy định của pháp luật theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 6 Điều 35 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ. 7. Thực hiện việc tạm khóa hoặc khóa vĩnh viễn hoạt động đối với các tài khoản, trang cộng đồng, nhóm cộng đồng, kênh nội dung thường xuyên đăng tải nội dung vi phạm pháp luật chậm nhất là 24 giờ khi có yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền theo theo quy định tại khoản 7 Điều 35 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ. 8. Cung cấp thông tin của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội cho cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu bằng văn bản để phục vụ công tác điều tra, xử lý hành vi vi phạm pháp luật về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng theo quy định tại khoản 9 Điều 35 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ. 9. Thực hiện việc đăng ký, lưu trữ, xác thực và quản lý nội dung, thông tin của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội theo quy định của pháp luật. Bảo đảm chỉ những người sử dụng đã cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin theo quy định mới được đăng tải thông tin (viết bài, bình luận, livestream) và chia sẻ thông tin trên mạng xã hội. Thực hiện xóa thông tin của người sử dụng dịch vụ sau khi hết hạn thời gian lưu trữ theo quy định theo quy định tại khoản 11 Điều 35 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ. 10. Phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước cung cấp thông tin, phổ biến quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến việc cung cấp, sử dụng Internet và thông tin trên mạng đến người sử dụng dịch vụ mạng xã hội theo quy định tại khoản 12 Điều 35 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ. 11. Triển khai giải pháp bảo vệ trẻ em trên môi trường mạng theo quy định của pháp luật về bảo vệ trẻ em theo quy định tại khoản 13 Điều 35 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ. 12. Kết nối đến hệ thống giám sát của Bộ Thông tin và Truyền thông để phục vụ việc thống kê, theo dõi lượng người sử dụng, truy cập theo quy định tại khoản 14 Điều 35 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ. 13. Cung cấp công cụ tìm kiếm, rà quét nội dung theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 15 Điều 35 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ. 14. Báo cáo theo quy định và chịu sự thanh tra, kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại khoản 16 Điều 35 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ. 15. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. (Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) chịu trách nhiệm về nội dung đã cam kết trên đây và sẽ chịu mọi hình thức xử lý theo quy định của pháp luật về cung cấp dịch vụ mạng xã hội nếu vi phạm quy định tại giấy phép. | ***Nơi nhận:***- Như trên;……….. | **NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬTNGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP***(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)* | | --- | --- | *Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử).*
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội áp dụng từ ngày 25/12/2024 như thế nào?
Căn cứ Phụ lục kèm theo Nghị định 147/2024/NĐ-CP quy định về mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội (kèm theo Cam kết thực hiện giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội) như sau: Theo đó, Mẫu số 17 đơn đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội (kèm theo Cam kết thực hiện giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội) như sau: TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: … ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ MẠNG XÃ HỘI Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử) (Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội như sau: Phần 1. Thông tin chung 1. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp:…………………………… 2. Địa chỉ trụ sở chính:……………………………… 3. Địa chỉ trụ sở giao dịch:…………………… 4. Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số: ……..do .... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại ... 5. Điện thoại:……………….. Website……………….. Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp giấy phép 1. Tên mạng xã hội (nếu có): 2. Mục đích cung cấp dịch vụ mạng xã hội: 3. Loại hình dịch vụ mạng xã hội: (dịch vụ tạo tài khoản, kênh cung cấp nội dung, trang thông tin điện tử cá nhân ...) 4. Đối tượng phục vụ: 5. Phương thức cung cấp dịch vụ: a) Trên trang thông tin điện tử tại tên miền: b) Qua ứng dụng ... phân phối trên kho ứng dụng: 6. Quy trình quản lý: 7. Nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet: 8. Địa điểm đặt hệ thống máy chủ cung cấp dịch vụ tại Việt Nam: 9. Nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin trên mạng xã hội: a) Nhân sự chịu trách nhiệm trước pháp luật: - Họ và tên:…………………………………………………………….. - Chức danh:……………………………………………………………. - Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động):…………………………. b) Nhân sự quản lý nội dung: - Họ và tên:………………………………………………………………….. - Chức danh:………………………………………………………………….. - Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động):……………………………… 10. Thời gian đề nghị cấp phép:……….năm…………tháng. 11. Địa chỉ thư điện tử nhận đoạn mã (thể hiện biểu tượng mạng xã hội đã được cấp phép):…………………………………….. Phần 3. Tài liệu kèm theo 1. ……………………………………………………………………… 2. ……………………………………………………………………… Phần 4. Cam kết (Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định tại Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng, cụ thể: Đơn đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội (kèm theo Cam kết thực hiện giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội) TẢI VỀ
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bao-cao-thanh-tich-ca-nhan-cuoi-nam-2024-mau-02-mau-03-bao-cao-thanh-tich-theo-nghi-dinh-982023-the-186766.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/19112024/mau-02-nghi-dinh-98.docx
**Mẫu số 02 (Mẫu báo cáo áp dụng đối với tập thể)** | **ĐƠN VỊ CẤP TRÊN-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | | | *1Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm...* | **BÁO CÁO THÀNH TÍCH****ĐỀ NGHỊ KHEN……. 2** (Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể) **Tên tập thể đề nghị** (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt) **I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH** 1. Đặc điểm, tình hình: - Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; - Quá trình thành lập và phát triển; - Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể3. 2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao. **II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC4** 1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại [Luật Thi đua, khen thưởng](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Linh-vuc-khac/Luat-Thi-dua-Khen-thuong-2022-418232.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank), Nghị định số     /2023/NĐ-NĐ ngày    tháng     năm 2023 của Chính phủ. Đối với tập thể nhỏ không thuộc đối tượng tặng Cờ thi đua của bộ, ban, ngành, tỉnh thì ghi rõ nội dung này trong báo cáo thành tích. Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về hiệu quả, năng suất, chất lượng, kết quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học, công nghệ và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước5. 2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được thực hiện có hiệu quả trong thực tiễn hoạt động, sản xuất, công tác của cơ quan, đơn vị. 3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước6. 4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể7. **III. DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHẬN 8** 1. Danh hiệu thi đua: | **Năm** | **Danh hiệu thi đua** | **Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định** | | --- | --- | --- | | | | | | | | | 2. Quyết định công nhận hoặc văn bản xác nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (đối với trường hợp đề nghị khen thưởng theo tiêu chuẩn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ) 3. Hình thức khen thưởng: | **Năm** | **Hình thức khen thưởng** | **Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định** | | --- | --- | --- | | | | | | | | | | **XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNHKHEN THƯỞNG***(Ký, đóng dấu)* | **THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ***(Ký, đóng dấu)* | | --- | --- | \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ 1Địa danh. 2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng: Không gộp chung thẩm quyền quyết định khen thưởng của Chủ tịch nước với Thủ tướng Chính phủ. Tờ trình lập riêng theo từng loại hình khen thưởng; trình khen thưởng Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc, danh hiệu vinh dự nhà nước, giải thưởng Hồ Chí Minh, giải thưởng Nhà nước). 3 Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng...). 4Báo cáo thành tích liên tục từ 25 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Huân chương Sao vàng; liên tục từ 10 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công; liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động; liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua của bộ, ban, ngành, tỉnh và Giấy khen; 01 năm đối với Tập thể lao động xuất sắc, Tập thể lao động tiên tiến; 02 năm liên tục đối với Bằng khen của bộ, ban, ngành, tỉnh. 5 Tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc, thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh trong thời gian tính thành tích khen thưởng), ví dụ: - Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội. - Đối với trường học: Báo cáo phải thể hiện rõ kết quả về công tác tổ chức và quản lý, quản trị nhà trường; phát triển đội ngũ; tài chính, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học; hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục; nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế (đối với cơ sở đào tạo), có so sánh với giai đoạn trước khi khen thưởng. - Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội...). 6 Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện... 7 Công tác xây dựng đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng, đoàn thể (ghi số, ngày tháng năm của giấy chứng nhận hoặc quyết định công nhận). 8 Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, bộ, ban, ngành, tỉnh tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
Báo cáo thành tích cá nhân cuối năm 2024? Mẫu 02, Mẫu 03 báo cáo thành tích theo Nghị định 98/2023/NĐ-CP thế nào?
Báo cáo thành tích cuối năm 2024 theo Nghị định 98/2023/NĐ-CP như sau: (1) Mẫu 02 Mẫu báo cáo áp dụng đối với tập thể được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 98/2023/NĐ-CP . TẢI VỀ MẪU 02 Báo cáo thành tích tập thể cuối năm 2024 (2) Mẫu 03 Mẫu báo cáo áp dụng đối với cá nhân được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 98/2023/NĐ-CP . TẢI VỀ MẪU 03 Báo cáo thành tích cá nhân cuối năm 2024
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-khai-thong-bao-phat-hanh-tro-choi-dien-tu-g2-g3-g4-tren-mang-ap-dung-tu-ngay-25122024-nhu-th-186762.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/to-khai-thong-bao-phat-hanh-tro-choi-g2-g3-g4.docx
| **TÊN DOANH NGHIỆP-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | | Số: …. | *……., ngày … tháng … năm ……* | **TỜ KHAI** **THÔNG BÁO PHÁT HÀNH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G2, G3, G4 TRÊN MẠNG** Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông................. (Tên doanh nghiệp) thông báo phát hành trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng như sau: **Phần 1. Thông tin chung** 1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: *(ghi bằng chữ in hoa) ...................* - Tên giao dịch quốc tế: .................................................................................. - Tên viết tắt: .................................................................................................. 2. Giấy chứng nhận cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng số: .... do Sở Thông tin và Truyền thông ........................... cấp ngày ... tháng ... năm ... 3. Họ lên người chịu trách nhiệm quản lý trò chơi: Chức vụ: .............................. Điện thoại liên lạc: ………………………………… **Phần 2. Mô tả tóm tắt về trò chơi điện tử cung cấp trên mạng:** 1. Tên trò chơi: ...................................................................................... - Tên tiếng Việt: ..................................................................................... - Các tên tiếng nước ngoài: ................................................................... 2. Phiên bản trò chơi (tên phiên bản nếu có): ...................................... 3. Kết quả phân loại trò chơi theo độ tuổi: ........................................... 4. Ngôn ngữ thể hiện: ........................................................................... 5. Nguồn gốc trò chơi: .......................................................................... 6. Mô tả nội dung, kịch bản trò chơi kèm theo hình ảnh chính trong game: ......... 7. Địa chỉ đặt máy chủ tại Việt Nam (thông tin chi tiết): ........................ 8. Phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ (Internet, viễn thông di động): - Trên trang thông tin điện tử/tại tên miền: ........................................... - Kênh phân phối trò chơi (ghi rõ tên kho ứng dụng, tên đơn vị phát hành hiển thị trên ứng dụng): .................................... - Địa chỉ IP: .................................... 9. Thông tin về dịch vụ hỗ trợ thanh toán trong trò chơi điện tử trên mạng của doanh nghiệp: ...................................................................................................... 10. Thông tin về các hình thức thanh toán cho trò chơi và thu tiền của người chơi: ................................................................................................................... 11. Họ tên người chịu trách nhiệm quản lý trò chơi: ................................ - Chức vụ: .................................................................................................. - Điện thoại liên lạc: ……………………………………………………………………………… 12. Thời hạn đề nghị cấp giấy xác nhận thông báo: (tối đa 05 năm). 13. Thể loại trò chơi điện tử cung cấp trên mạng (G2, G3, G4): **Phần 3. Tài liệu kèm theo** 1. ............................................................................................................... 2. ............................................................................................................... **Phần 4. Cam kết** (Tên doanh nghiệp) xin cam kết: **1. Cam kết về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng:** - Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong hồ sơ đề nghị phát hành trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng và các tài liệu kèm theo. - Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng theo quy định tại Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; các quy định của pháp luật về thanh toán và các quy định khác của pháp luật có liên quan. - Không quảng cáo, giới thiệu các trò chơi điện tử chưa được cấp Giấy xác nhận phát hành trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng theo quy định tại khoản 8 Điều 54 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ. - Không lợi dụng việc cung cấp, sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử để đánh bạc, tổ chức đánh bạc, lừa đảo, kinh doanh trái pháp luật hoặc các hành vi vi phạm pháp luật khác. - Không đứng tên làm đại lý cho tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài. - Báo cáo và chịu sự thanh, kiểm tra của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định theo quy định tại khoản 10, khoản 11 Điều 54 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ. **2. Các nội dung cam kết khác** - Doanh nghiệp cam kết các thông tin trong Tờ khai này là đúng sự thật, đúng với thực tế của doanh nghiệp và bảo đảm đáp ứng đầy đủ theo quy định của pháp luật hiện hành về hoạt động cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng. - Tuân thủ đúng, đầy đủ các quy định về bản quyền của phần mềm trò chơi và tự chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền sở hữu trí tuệ, quyền liên quan. - Cam kết toàn bộ hệ thống thanh toán cho trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng là đặt tại Việt Nam và do doanh nghiệp chịu trách nhiệm quản lý, vận hành và kiểm soát tại Việt Nam. - Cam kết tất cả các tài khoản dùng để phát hành trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng và hiển thị trên các kênh phân phối do doanh nghiệp chịu trách nhiệm quản lý, vận hành và kiểm soát tại Việt Nam. | ***Nơi nhận:***- Như trên;……………. | **XÁC NHẬN CỦANGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU DOANH NGHIỆP***(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)* | | --- | --- | *Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử)*
Mẫu Tờ khai thông báo phát hành trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng áp dụng từ ngày 25/12/2024 như thế nào?
Căn cứ Phụ lục kèm theo Nghị định 147/2024/NĐ-CP quy định về mẫu tờ khai thông báo phát hành trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng như sau: Theo đó, Mẫu số 43 tờ khai thông báo phát hành trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng như sau: TÊN DOANH NGHIỆP ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: …. TỜ KHAI THÔNG BÁO PHÁT HÀNH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G2, G3, G4 TRÊN MẠNG Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông................. (Tên doanh nghiệp) thông báo phát hành trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng như sau: Phần 1. Thông tin chung 1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa) ................... - Tên giao dịch quốc tế: .................................................................................. - Tên viết tắt: .................................................................................................. 2. Giấy chứng nhận cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng số: .... do Sở Thông tin và Truyền thông ........................... cấp ngày ... tháng ... năm ... 3. Họ lên người chịu trách nhiệm quản lý trò chơi: Chức vụ: .............................. Điện thoại liên lạc: ………………………………… Phần 2. Mô tả tóm tắt về trò chơi điện tử cung cấp trên mạng: 1. Tên trò chơi: ...................................................................................... - Tên tiếng Việt: ..................................................................................... - Các tên tiếng nước ngoài: ................................................................... 2. Phiên bản trò chơi (tên phiên bản nếu có): ...................................... 3. Kết quả phân loại trò chơi theo độ tuổi: ........................................... 4. Ngôn ngữ thể hiện: ........................................................................... 5. Nguồn gốc trò chơi: .......................................................................... 6. Mô tả nội dung, kịch bản trò chơi kèm theo hình ảnh chính trong game: ......... 7. Địa chỉ đặt máy chủ tại Việt Nam (thông tin chi tiết): ........................ 8. Phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ (Internet, viễn thông di động): - Trên trang thông tin điện tử/tại tên miền: ........................................... - Kênh phân phối trò chơi (ghi rõ tên kho ứng dụng, tên đơn vị phát hành hiển thị trên ứng dụng): .................................... - Địa chỉ IP: .................................... 9. Thông tin về dịch vụ hỗ trợ thanh toán trong trò chơi điện tử trên mạng của doanh nghiệp: ................................................................................... 10. Thông tin về các hình thức thanh toán cho trò chơi và thu tiền của người chơi: ........................................................................................ 11. Họ tên người chịu trách nhiệm quản lý trò chơi: ............................ - Chức vụ: ....................................................................................... - Điện thoại liên lạc: ……………………………………………………… 12. Thời hạn đề nghị cấp giấy xác nhận thông báo: (tối đa 05 năm). 13. Thể loại trò chơi điện tử cung cấp trên mạng (G2, G3, G4): Phần 3. Tài liệu kèm theo 1. ................................................................................................... 2. ................................................................................................... Phần 4. Cam kết (Tên doanh nghiệp) xin cam kết: 1. Cam kết về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng: - Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong hồ sơ đề nghị phát hành trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng và các tài liệu kèm theo. Mẫu Tờ khai thông báo phát hành trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng TẢI VỀ
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-ve-cong-tac-quan-ly-bao-quan-bao-duong-phuong-tien-phong-chay-chua-chay-moi-nhat-391242-186734.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-bao-cao-quan-ly-bao-quan-ban-duong-phuong-tien-pccc.docx
| ........ ***---------------*** Số: ........ | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** ........, ........ | | --- | --- | **BÁO CÁO** **VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO QUẢN, BẢO DƯỠNG PHƯƠNG TIỆN PCCC** **Kính gửi:** ........ *- Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/6/2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013 đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/2013;* - *Căn cứ Thông tư số 17/2021/TT-BCA ngày 05 tháng 02 năm 2021 của Bộ Công an về quản lý, bảo quản, bảo dưỡng phương tiện phòng cháy và chữa cháy;* *- Căn cứ tình hình quản lý, bảo quản, bảo dưỡng phương tiện PCCC của doanh nghiệp trong năm ........ nay:* ........ thực hiện công tác thống kê, báo cáo đến Quý cơ quan về tình hình quản lý, bảo quản, bảo dưỡng phương tiện PCCC của doanh nghiệp trong năm ........ với các nội dung sau: **1. Số lượng, chất lượng, chủng loại phương tiện PCCC đã trang bị tại doanh nghiệp** | STT | Tên, loại phương tiện PCCC | Số lượng | Vị trí bố trí, lắp đặt | Chất lượng hoạt động | | --- | --- | --- | --- | --- | | 1 | | | | | | 2 | | | | | | 3 | | | | | | … | | | | | **2. Cách thức thực hiện bảo quản, bảo dưỡng** *(Doanh nghiệp trình bày cụ thể cách thức bảo quản, bảo dưỡng đối với từng loại phương tiện PCCC có tại doanh nghiệp theo đúng quy định)* ........ **3. Thực trạng công tác quản lý, bảo quản, bảo dưỡng phương tiện PCCC** *(Doanh nghiệp trình bày cụ thể về thực trạng trong công tác quản lý, bảo quan, bảo dưỡng phương tiện PCCC tại doanh nghiệp mình)* ........ **4. Kết quả thực hiện kết luận kiến nghị thanh tra, kiểm tra của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy** *(Doanh nghiệp sẽ báo cáo kết quả đạt được khi thực hiện công tác quản lý, bảo quản, bảo dưỡng phương tiện PCCC theo kết luận kiến nghị, kiểm tra của cơ quan Cảnh sát PCCC)* ........ **5. Kiến nghị giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý, bảo quản, bảo dưỡng phương tiện PCCC** *(Doanh nghiệp sẽ trình bày cụ thể những kiến nghị giải pháp để nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý, bảo quản, bảo dưỡng phương tiện PCCC tại doanh nghiệp mìn)* ........ | | **ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT** **CỦA DOANH NGHIỆP/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ SỞ** *(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)* ........ | | --- | --- |
Mẫu Báo cáo về công tác quản lý, bảo quản, bảo dưỡng phương tiện phòng cháy chữa cháy mới nhất?
Trong công tác phòng cháy chữa cháy (PCCC), việc quản lý, bảo quản và bảo dưỡng phương tiện luôn là nhiệm vụ quan trọng nhằm đảm bảo các thiết bị sẵn sàng hoạt động khi có sự cố xảy ra. Mẫu Báo cáo về công tác quản lý, bảo quản, bảo dưỡng phương tiện phòng cháy chữa cháy là tài liệu không thể thiếu để đánh giá hiệu quả công tác này. Báo cáo giúp ghi nhận đầy đủ tình trạng phương tiện, quy trình bảo dưỡng, cũng như đề xuất các biện pháp cải tiến. DƯỚI ĐÂY BÁO CÁO VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO QUẢN, BẢO DƯỠNG PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY: ........ --------------- Số: ........ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BÁO CÁO VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO QUẢN, BẢO DƯỠNG PHƯƠNG TIỆN PCCC Kính gửi: ........ - Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/6/2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013 đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/2013; - Căn cứ Thông tư 17/2021/TT-BCA ngày 05 tháng 02 năm 2021 của Bộ Công an về quản lý, bảo quản, bảo dưỡng phương tiện phòng cháy và chữa cháy; - Căn cứ tình hình quản lý, bảo quản, bảo dưỡng phương tiện PCCC của doanh nghiệp trong năm ........ nay: ........ thực hiện công tác thống kê, báo cáo đến Quý cơ quan về tình hình quản lý, bảo quản, bảo dưỡng phương tiện PCCC của doanh nghiệp trong năm ........ với các nội dung sau: 1. Số lượng, chất lượng, chủng loại phương tiện PCCC đã trang bị tại doanh nghiệp STT Tên, loại phương tiện PCCC Số lượng Vị trí bố trí, lắp đặt Chất lượng hoạt động 1 2 3 … 2. Cách thức thực hiện bảo quản, bảo dưỡng ........ 3. Thực trạng công tác quản lý, bảo quản, bảo dưỡng phương tiện PCCC ........ Mẫu Báo cáo về công tác quản lý, bảo quản, bảo dưỡng phương tiện phòng cháy chữa cháy TẢI VỀ Một mẫu Báo cáo về công tác quản lý, bảo quản, bảo dưỡng phương tiện phòng cháy chữa cháy đầy đủ sẽ cung cấp thông tin chi tiết về tình trạng thiết bị, lịch bảo dưỡng định kỳ và các hoạt động bảo quản cụ thể. Việc sử dụng mẫu Báo cáo về công tác quản lý, bảo quản, bảo dưỡng phương tiện phòng cháy chữa cháy chuẩn sẽ giúp các đơn vị PCCC tuân thủ quy định và nâng cao chất lượng quản lý.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-ban-tu-kiem-diem-ca-nhan-cong-chuc-cuoi-nam-2024-chi-tiet-tai-mau-ban-kiem-diem-ca-nhan-cong-ch-896381-184461.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NHPT/mau-2a.docx
*Mẫu 02A-HD KĐ.ĐG 2023* | ĐẢNG BỘ …. **CHI BỘ…** | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM---------------** | | --- | --- | | | *…., ngày… tháng…. năm…..* | **BẢN KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂN** ***Năm....*** *(Cá nhân không giữ chức lãnh đạo, quản lý)* Họ và tên:………………………………………….. Ngày sinh: ……………………………… Đơn vị công tác:……………………………… Chi bộ ………………………………………… **I. Ưu điểm, kết quả đạt được** **1.** Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; tinh thần đoàn kết, thống nhất trong nội bộ; ý thức tổ chức kỷ luật, trách nhiệm nêu gương, việc thực hiện những điều đảng viên không được làm; tác phong, lề lối làm việc. Liên hệ các biểu hiện về suy thoái, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá". *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **2.** Việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **3.** Việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm **II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân** **1.** Hạn chế, khuyết điểm. **2.** Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm. **III. Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước** Kiểm điểm rõ từng hạn chế, khuyết điểm (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục); những khó khăn, vướng mắc (nếu có); trách nhiệm của cá nhân. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **IV. Giải trình những vấn đề được gợi ý kiểm điểm (nếu có)** Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân, xác định trách nhiệm của cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm. **V. Làm rõ trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể (nếu có)** **VI. Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm** **VII. Tự nhận mức xếp loại chất lượng** 1. Xếp loại cán bộ, công chức, viên chức: *□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ* *□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ* *□ Hoàn thành nhiệm vụ* *□ Không hoàn thành nhiệm vụ* 2. Xếp loại đảng viên: *□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ* *□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ* *□ Hoàn thành nhiệm vụ* *□ Không hoàn thành nhiệm vụ* | | **NGƯỜI TỰ KIỂM ĐIỂM***(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | **Đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức** - Nhận xét, đánh giá của người quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… - Mức xếp loại chất lượng công chức, viên chức: ………………………………………………. | | **THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- | **Đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên** - Nhận xét, đánh giá của chi ủy: ……………………………………………………………… - Chi bộ đề xuất xếp loại mức chất lượng:…………………………………………………… | | **T/M CHI ỦY (CHI BỘ)***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | - Đảng ủy, chi ủy cơ sở xếp loại mức chất lượng: ……………………………………….. | | **T/M ĐẢNG ỦY (CHI ỦY)***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- |
Mẫu bản tự kiểm điểm cá nhân công chức cuối năm 2024 chi tiết? Tải mẫu bản kiểm điểm cá nhân công chức cuối năm 2024 ở đâu?
Bản tự kiểm điểm công chức là tài liệu do công chức tự viết để tự đánh giá về quá trình làm việc, thực hiện nhiệm vụ, tuân thủ kỷ luật và đạo đức công vụ trong một khoảng thời gian nhất định (thường là theo năm hoặc theo kỳ đánh giá). Mục đích của bản tự kiểm điểm công chức: - Tự đánh giá bản thân: Công chức nhìn lại những gì mình đã làm được, những hạn chế, khuyết điểm để tự cải thiện. - Phục vụ đánh giá, xếp loại: Đây là căn cứ để cơ quan, đơn vị đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của công chức, góp phần vào việc xếp loại, khen thưởng hoặc xử lý kỷ luật nếu có. - Nâng cao trách nhiệm: Giúp công chức ý thức rõ hơn về vai trò, trách nhiệm của mình trong cơ quan, tổ chức. Bản tự kiểm điểm thường được nộp cho lãnh đạo cơ quan, đơn vị để xem xét và bổ sung vào hồ sơ đánh giá công chức hàng năm. Dưới đây là Mẫu bản kiểm điểm cá nhân công chức cuối năm 2024 chi tiết: (1) Mẫu bản kiểm điểm cá nhân công chức chức cuối năm 2024 chi tiết - Mẫu 1 Mẫu bản kiểm điểm cá nhân công chức cuối năm 2024 dành cho các cá nhân công chức là Đảng viên. Theo đó, Bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024 Mẫu 2A được áp dụng đối với Đảng viên không giữ chức lãnh đạo, quản lý và Bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024 Mẫu 2B áp dụng đối với Đảng viên là cá nhân giữ chức lãnh đạo, quản lý. Tải về Bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024 mẫu 2A và 2B: >> Bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024 Mẫu 2A TẠI ĐÂY >> Bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024 Mẫu 2B TẠI ĐÂY (2) Mẫu bản tự kiểm điểm cá nhân công chức cuối năm 2024 chi tiết - Mẫu 2 Mẫu bản tự kiểm điểm cá nhân công chức cuối năm 2024 trong quá trình công tác như sau: Tải Mẫu bản tự kiểm điểm cá nhân công chức cuối năm 2024 tại đây Thông tin trên cung cấp về thắc mắc:
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-dieu-chinh-giay-phep-du-dieu-kien-kinh-doanh-dich-vu-karaoke-hoac-dich-vu-vu-truong-524002-186425.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-don-dieu-chinh-giay-phep-du-dieu-kien-kinh-doanh-dich-vu-kara-vu-truong.docx
| …(1)…------- | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | | Số: …./… | *….., ngày …. tháng … năm ….* | **ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE HOẶC DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG** Kính gửi: ………….(2)…………. Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh: ………………………………………………. Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………….. Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………… Điện thoại:…………………………………..Fax:…………………………………. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số…………..do………..cấp ngày………….tháng ....năm...... Mã số: ……………………………………. Đã được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số……………………..do…………….cấp ngày .... tháng ... năm………….. Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường (điều chỉnh lần thứ………) số…………do………cấp ngày... tháng ... năm…..(nếu có); ... (1)... đề nghị... (2) ... xem xét cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường, cụ thể như sau: Thông tin cũ (nếu có) …………………………………………….. Thông tin điều chỉnh………………………………(3)………………. ... (1) ... xin cam đoan nội dung trình bày trên hoàn toàn chính xác và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số [54/2019/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thuong-mai/nghi-dinh-54-2019-nd-cp-kinh-doanh-dich-vu-karaoke-vu-truong-416838.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank) ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường; Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số [54/2019/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thuong-mai/nghi-dinh-54-2019-nd-cp-kinh-doanh-dich-vu-karaoke-vu-truong-416838.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank) ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. | | **Người đại diện theo pháp luật***(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))* | | --- | --- | (1) Tên doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường. (2) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường. (3) Ghi rõ nội dung điều chỉnh.
Mẫu đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường từ 12/11/2024 ra sao?
Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 148/2024/NĐ-CP quy định mẫu đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường như sau: Theo đó, mẫu số 03 đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường như sau: …(1)… ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: …./… ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE HOẶC DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG Kính gửi: ………….(2)…………. Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh: ………………………………………………. Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………….. Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………… Điện thoại:…………………………………..Fax:…………………………………. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số…………..do………..cấp ngày………….tháng ....năm...... Mã số: ……………………………………. Đã được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số……………………..do…………….cấp ngày .... tháng ... năm………….. Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường (điều chỉnh lần thứ………) số…………do………cấp ngày... tháng ... năm…..(nếu có); ... (1)... đề nghị... (2) ... xem xét cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường, cụ thể như sau: Thông tin cũ (nếu có) …………………………………………….. Thông tin điều chỉnh………………………………(3)………………. ... (1) ... xin cam đoan nội dung trình bày trên hoàn toàn chính xác và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường; Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Mẫu đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường TẢI VỀ
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-cong-tac-kiem-tra-giam-sat-cua-chi-bo-truong-hoc-cuoi-nam-2024-bao-cao-ket-qua-kiem-tra-932043-186572.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/LVPD/bao-cao-cong-tac-kiem-tra-1.docx
| ĐẢNG BỘ XÃ .................... **CHI BỘ** ............... Số: …-BC/GS-CB… | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM** ..........*, ngày* ... *tháng … năm 2024* | | --- | --- | **BÁO CÁO** **Kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát** **và thi hành kỷ luật trong Đảng** **I. Đặc điểm tình hình** 1. **Thuận lợi - Khó khăn** \* Thuận lợi: Chi bộ nhà trường luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo sát sao của Đảng uỷ xã .............và sự giúp đỡ của các ban ngành đoàn thể trong toàn xã. Là chi bộ giáo dục nên việc tổ chức hoạt động có nhiều thuận lợi. Đơn vị trường có truyền thống thi đua hai tốt, công tác giáo dục được sự phối hợp tốt của các ban ngành đoàn thể của địa phương. Đội ngũ Đảng viên nhiệt tình, đoàn kết, gương mẫu, tập trung trí tuệ, phát huy vai trò tiên phong của người đảng viên và trách nhiệm của người giáo viên trong mọi hoạt động. \*Khó khăn: Kinh phí để chi cho các hoạt động của chi bộ còn hạn chế. Điều kiện cơ sở vật chất còn khó khăn, thiếu nội thất và thiết bị phòng học, phòng bộ môn và các phòng chức năng khác, nên phần nào có ảnh hưởng tới hoạt động nhà trường. 1. **Về chi bộ và đảng viên:** Chi bộ ...............là chi bộ hành chính sự nghiệp trực thuộc Đảng bộ xã................ Hiện nay chi bộ có tổng số ............... đảng viên sinh hoạt, trong đó đảng viên chính thức là ............... đồng chí, đảng viên dự bị là ............... đồng chí. Số đảng viên là nam: ............... đ/c; Nữ: ............... đ/c (có ............... dự bị). Trình độ chuyên môn: ............... ĐH; ............... CĐ. Trình độ TC lý luận chính trị: ............... **II. Kết quả đạt được** **1. Việc lãnh đạo triển khai các văn bản của trung ương, của tỉnh, thành ủy và của Đảng ủy về công tác kiểm tra giám sát.** - Chi bộ đã xây dựng quy chế làm việc của chi ủy và chi bộ nhiệm kỳ..............., đã phân công cho các đ/c đảng viên, đ/c phó bí thư về công tác kiểm tra giám sát của chi bộ, giám sát đối với đảng viên. - Chi bộ đã thực hiện nhiệm vụ, chương trình công tác kiểm tra theo từng công tác kiểm tra theo từng tháng, quý năm theo kế hoạch nghị quyết đã đề ra. - Thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn theo quy định của điều lệ Đảng - Chi bộ tổ chức quán triệt triển khai các văn bản của các cấp như quy định, hướng dẫn thi hành điều lệ đảng. - Triển khai chương trình công tác kiểm tra, giám sát của ủy ban kiểm tra đảng ủy. - Chi bộ đã thực hiện công tác kiểm tra giám sát theo chức trách nhiệm vụ được phân công dựa trên nhiệm vụ của từng đ/c đảng viên, có sơ kết, tổng kết cùng với đánh giá công tác lãnh đạo theo tháng, quý, sáu tháng, một năm. **2. Việc thực hiện nhiệm vụ kiểm tra giám sát.** - Chi bộ đã xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện chương trình kiểm tra giám sát, phân công cho đ/c phó bí thư chi bộ phụ trách công tác kiểm tra giám sát là đ/c ................ - Chi bộ đã gửi quy chế làm việc + phân công nhiệm vụ cho từng đ/c đảng viên trong chi bộ. - Chi bộ kiểm tra 100 % đảng viên sinh hoạt trong chi bộ theo kế hoạch phân công cụ thể **3. Kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát** - Chi bộ Kiểm tra đảng viên khi có dấu hiệu vi phạm: Có 01 đảng viên có dấu hiệu vi phạm pháp lệnh dân số. - Kiểm tra đảng viên thực hiện chủ trương, đường lối, chỉ thị, nghị quyết của Đảng; thực hiện nhiệm vụ đảng viên: + Số đảng viên được kiểm tra: ............... đảng viên + Nội dung kiểm tra: Việc thực hiện chủ trương, đường lối, chỉ thị, nghị quyết của Đảng; thực hiện nhiệm vụ đảng viên. + Kết quả kiểm tra: có ............... trường hợp vi phạm sinh con thứ ..............., tháng .............. bí thư chi bộ ra QĐ kỷ luật Khiển trách. - Giám sát đảng viên trong việc thực hiện chủ trương, đường lối, chỉ thị, nghị quyết của Đảng; việc thực hiện nhiệm vụ đảng viên và việc tu dưỡng rèn luyện đạo đức, lối sống theo quy định của ban chấp hành Trung ương: ............... đảng viên chấp hành chủ trương, đường lối, chỉ thị, nghị quyết của Đảng; Thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công, có đạo đức lối sống trong sáng, lành mạnh. - 100 % đảng viên chấp hành cương lĩnh chính trị, điều lệ đảng, chủ trương, nghị quyết, chỉ thị quy định của đảng của cấp ủy, cấp trên, và của đảng ủy, pháp luật của nhà nước. - Các đ/c trong chi bộ luôn chấp hành nguyên tắc tập trung dân chủ, quy chế làm việc chế độ công tác thực hiện dân chủ trong đảng, giữ gìn đoàn kết nội bộ. - Các đ/c đảng viên trong chi bộ luôn nêu cao vai trò trách nhiệm, rèn luyện phẩm chất đạo đức, lối sống của cán bộ đảng viên **III. Đánh giá chung** 1. **Ưu điểm:** Tập thể chi bộ và Ban kiểm tra chi ủy có sự đoàn kết, thống nhất quan điểm chỉ đạo và quyết tâm cao trong tổ chức thực hiện, sự nỗ lực cố gắng của từng thành viên. Công tác chỉ đạo, điều hành của chi ủy, chính quyền, người đứng đầu và các thành viên đảm bảo bám sát từng nhiệm vụ cụ thể và có điều chỉnh bổ sung kịp thời khi có phát sinh đột xuất, từng bước nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc. Sự nhất trí chấp hành quan điểm chỉ đạo đến hành động, giải pháp thực hiện từ Đảng ủy xã đến chi bộ, sự phối hợp giữa các trưởng đoàn thể với chi ủy, nhà trường, đặc biệt là sự đồng lòng của cán bộ, đảng viên, từ đó tạo nên sức mạnh giúp chi bộ hoàn thành nhiệm vụ. Sự chủ động, tích cực của Ban kiểm tra trong công tác điều hành, sự nỗ lực của cán bộ cá nhân làm công tác kiểm tra, giám sát, qua đó đã giúp cho công tác kiểm tra, giám sát thực hiện có chất lượng, hiệu quả. 1. **Tồn tại, hạn chế:** Năng lực, trình độ nghiệp vụ công tác đảng của cán bộ trong chi ủy là chưa được nâng cao, đặc biệt là trong công tác kiểm tra còn hạn chế, chưa chuyên sâu về mặt công tác đảng, mà chủ yếu thực hiện các nội dung theo hướng dẫn Thanh tra, kiểm tra của Sở GD&ĐT, về chức trách nhiệm vụ các mặt hoạt động dạy học nhà trường. Việc giám sát các mặt công tác đảng theo yêu cầu, mới chỉ dừng lại ở quán triệt, nêu nội dung phương hướng chi bộ cần tập trung như: Học tập và làm theo Tư tưởng, đạo đức, phong cách HCM; theo dõi những việc đảng viên không được làm, 27 biểu hiện trong suy thoái, tự diễn biến, giám sát công tác phát triển đảng viên, tất cả các nội dung này được chi ủy đánh giá kết luận và ghi vào nghị quyết ở các kỳ sinh hoạt chi bộ thường kỳ, chưa có hồ sơ riêng. Việc sử dụng Sổ tay đảng viên mới dừng ở lên lịch họp Chi bộ, chưa vận hành khai thác tính năng, tiện ích phần mềm này. 1. **Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế:** Do công tác Chi ủy, chi bộ là kiêm nhiệm trong trường học, chủ yếu là kế hoạch chuyên môn, giảng dạy; mà vai trò chức trách thực hiện nhiệm vụ này nhiều đồng chí vừa là viên chức vừa là đảng viên, nên chủ yếu dành thời gian cho dạy học và công tác quản lý; Chi ủy với ba thành viên tuy đã được tập huấn về công tác đảng, nghiệp vụ Chi ủy, nghiệp vụ Bí thư và chi bộ được cài đặt phần mềm Sổ tay đảng viên, nhưng chưa được đầu tư về thời gian để thành thạo kỹ năng, khai thác. **IV. Kiến nghị đề xuất:** Để giúp các chi bộ thực hiện tốt công tác kiểm tra, giám sát, đề nghị Đảng ủy xã..............., tổ chức tập huấn cho chi ủy, đảng viên phụ trách, làm nhiệm vụ kiểm tra giám sát. Nơi nhận                                                            **T/M CHI ỦY** * *UBKT-ĐU* * *Lưu chi bộ* **…**
Mẫu báo cáo công tác kiểm tra giám sát của chi bộ trường học cuối năm 2024? Báo cáo kết quả kiểm tra giám sát của chi bộ trường học?
Mẫu báo cáo công tác kiểm tra giám sát của chi bộ trường học cuối năm 2024 (Báo cáo kết quả kiểm tra giám sát của chi bộ trường học) như sau: TẢI VỀ: MẪU 1 TẢI VỀ: MẪU 2
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/han-chot-ke-khai-tai-san-thu-nhap-cuoi-nam-2024-la-khi-nao-doi-tuong-nao-phai-ke-khai-tai-san-thu-n-830764-184787.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PNHP/thang-11/09/file/pl-III.doc
**PHỤ LỤC III** DANH MỤC NGƯỜI PHẢI KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP HẰNG NĂM THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 2 ĐIỀU 10 NGHỊ ĐỊNH VỀ KIỂM SOÁT TÀI SẢN, THU NHẬP CỦA NGƯỜI CÓ CHỨC VỤ, QUYỀN HẠN TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ *(Kèm theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ)* 1. Thẩm định nhân sự để trình cấp có thẩm quyền bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức. 2. Tổ chức tuyển dụng, thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức. 3. Thẩm định hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt về tổ chức bộ máy, biên chế. 4. Thẩm định các đề án thành lập mới, sắp xếp lại các cơ quan, tổ chức, đơn vị và doanh nghiệp nhà nước, tổ chức phi chính phủ, hội nghề nghiệp. 5. Thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập mới, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính các cấp. 6. Thẩm định hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền quyết định các hình thức thi đua, khen thưởng, kỷ luật. 7. Phân bổ chỉ tiêu, ngân sách đào tạo. 8. Quản lý các đối tượng nộp thuế. 9. Thu thuế, kiểm soát thuế, hoàn thuế, quyết toán thuế, quản lý và cấp phát ấn chỉ. 10. Kiểm hóa hàng hóa xuất nhập khẩu. 11. Thẩm định, kiểm tra và quyết toán kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. 12. Cấp giấy phép hoạt động ngân hàng, tổ chức tín dụng 13. Thẩm định, quyết định cấp tín dụng tại các ngân hàng có vốn chi phối của nhà nước. 14. Xử lý công nợ, các khoản nợ xấu; hoạt động mua và bán nợ; thẩm định, định giá trong đấu giá. 15. Cấp phát tiền, hàng thuộc Kho bạc nhà nước và dự trữ quốc gia. 16. Thanh toán bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. 17. Cấp giấy phép hoạt động ngoại hối, kinh doanh vàng, bạc, đá quý. 18. Giám sát hoạt động ngân hàng. 19. Cấp giấy phép liên quan đến xuất nhập khẩu, dịch vụ thương mại. 20. Cấp giấy phép liên quan đến việc bảo đảm tiêu chuẩn an toàn trong sản xuất, kinh doanh. 21. Quản lý thị trường. 22. Cấp giấy phép trong lĩnh vực xây dựng. 23. Thẩm định dự án xây dựng. 24. Quản lý quy hoạch xây dựng. 25. Quản lý, giám sát chất lượng các công trình xây dựng. 26. Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch. 27. Cấp chứng chỉ năng lực đối với tổ chức hoạt động xây dựng, chứng chỉ hành nghề đối với cá nhân hoạt động xây dựng, giấy phép hoạt động đối với nhà thầu nước ngoài. 28. Giám định kỹ thuật, quản lý các công trình giao thông. 29. Đăng kiểm các loại phương tiện giao thông. 30. Sát hạch, cấp giấy phép cho người điều khiển phương tiện giao thông. 31. Cấp giấy chứng nhận vệ sinh, an toàn thực phẩm. 32. Cấp giấy chứng nhận hành nghề y, dược. 33. Cấp giấy phép, giấy chứng nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm; cấp giấy chứng nhận vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm. 34. Cấp giấy phép nhập khẩu thuốc tân dược. 35. Cấp giấy phép nhập khẩu hóa chất diệt côn trùng, khử trùng. 36. Cấp giấy chứng nhận nhập khẩu mỹ phẩm. 37. Kiểm định tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm. 38. Quản lý, giám sát, cung ứng các loại thuốc; dược liệu, dụng cụ, thiết bị vật tư y tế; các loại sản phẩm màu liên quan đến việc bảo vệ chăm sóc sức khỏe con người và lợi ích xã hội. 39. Thẩm định và định giá các loại thuốc tân dược. 40. Cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế. 41. Cấp giấy phép công nhận cơ sở lưu trú du lịch. 42. Cấp giấy phép công nhận di tích lịch sử xếp hạng cấp quốc gia. 43. Cấp giấy phép thăm dò, khai quật khảo cổ. 44. Cấp giấy phép đưa di vật, cổ vật ra nước ngoài. 45. Cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp. 46. Cấp giấy phép xuất nhập khẩu và phổ biến các ấn phẩm văn hóa. 47. Thẩm định hồ sơ công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch. 48. Thẩm định và cấp giấy phép chương trình, tiết mục, vở diễn của các tổ chức cá nhân Việt Nam đi biểu diễn ở nước ngoài và các tổ chức, cá nhân nước ngoài vào biểu diễn tại Việt Nam. 49. Thẩm định, trình phê duyệt các dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích lịch sử quốc gia và di tích quốc gia đặc biệt theo quy định của pháp luật. 50. Trình phê duyệt hoặc thỏa thuận việc xây dựng các công trình ở khu vực bảo vệ II đối với di tích quốc gia và di tích quốc gia đặc biệt. 51. Cấp giấy phép hoạt động về bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, báo chí và xuất bản. 52. Cấp giấy phép hoạt động, cấp và phân bổ tài nguyên trong lĩnh vực thông tin và truyền thông. 53. Quản lý các chương trình quảng cáo trên các phương tiện phát thanh, truyền hình, trên Internet. 54. Phân bổ, thẩm định, quản lý các dự án, đề án thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông. 55. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. 56. Cấp giấy phép khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản. 57. Cấp giấy phép xử lý, vận chuyển chất thải nguy hại. 58. Cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường. 59. Cấp giấy phép về thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước. 60. Xử lý hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu, sử dụng tài sản gắn liền với đất. 61. Giao hạn mức đất; mức bồi thường, hỗ trợ trong giải phóng mặt bằng. 62. Xử lý vi phạm hành chính về môi trường. 63. Thẩm định, lập kế hoạch, kiểm soát, giám sát, điều phối, đền bù, giải phóng mặt bằng. 64. Quản lý động vật thuộc danh mục quý hiếm. 65. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật. 66. Quản lý thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật. 67. Theo dõi, quản lý bảo vệ nguồn lợi thủy sản, quản lý chất lượng an toàn vệ sinh, thú y, thủy sản. 68. Thẩm định, cấp giấy chứng nhận đầu tư. 69. Thẩm định dự án. 70. Đấu thầu. 71. Lập, phân bổ, quản lý kế hoạch vốn. 72. Quản lý quy hoạch. 73. Quản lý khu công nghiệp - khu chế xuất. 74. Quản lý doanh nghiệp và đăng ký kinh doanh. 75. Quản lý ODA. 76. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ lãnh sự, cấp visa, quản lý xuất, nhập cảnh. 77. Tiếp nhận và giải quyết việc đăng ký kết hôn, cho nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài; đăng ký giao dịch bảo đảm. 78. Tiếp nhận và giải quyết việc cải chính hộ tịch; lý lịch tư pháp. 79. Cấp giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. 80. Cấp giấy phép thành lập các trường cao đẳng nghề, trung cấp nghề; cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề cho các cơ sở dạy nghề; phân bổ chỉ tiêu, kinh phí dạy nghề. 81. Thực hiện chính sách đối với người có công; bảo trợ xã hội. 82. Hợp tác, trao đổi khoa học và công nghệ có yếu tố nước ngoài. 83. Thẩm định hồ sơ cấp, điều chỉnh, thu hồi, gia hạn các loại giấy phép, giấy chứng nhận, giấy đăng ký trong quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ. 84. Thẩm định, giám định công nghệ đối với các dự án đầu tư. 85. Thẩm định, tư vấn cấp các văn bằng sở hữu trí tuệ. 86. Phân bổ, thẩm định các đề tài nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ. 87. Tuyển sinh vào các trường công lập. 88. Phân bổ chỉ tiêu đào tạo đại học, sau đại học và chỉ tiêu đào tạo ở nước ngoài. 89. Thẩm định, phê duyệt chương trình đào tạo, bồi dưỡng của các nhà trường trong hệ thống giáo dục quốc dân. 90. Thẩm định sách giáo khoa, giáo cụ giảng dạy, các vật tư kỹ thuật khác phục vụ giảng dạy, nghiên cứu. 91. Thẩm định hồ sơ thành lập các trường trong hệ thống giáo dục quốc dân. 92. Quản lý các dự án, đề án thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo. 93. Dạy nghề và giới thiệu việc làm. 94. Quản lý các đề tài nghiên cứu khoa học. 95. Kiểm soát cửa khẩu. 96. Tuần tra, kiểm tra, kiểm soát và xử lý về an toàn giao thông đường bộ, đường thủy, đường sắt. 97. Đăng ký và cấp biển số các loại phương tiện giao thông đường bộ; tuần tra, kiểm tra, kiểm soát và xử lý về an toàn giao thông đường bộ, đường thủy, đường sắt. 98. Thẩm tra phê duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy, kiểm tra an toàn phòng cháy. 99. Giám thị, quản giáo tại các trại giam, trại tạm giam và các cơ sở giáo dục bắt buộc. 100. Đăng ký, quản lý các ngành nghề kinh doanh có điều kiện. 101. Thủ quỹ, kế toán. 102. Người được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực tài nguyên môi trường, xây dựng, tài chính. 103. Trợ lý chính sách Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện. 104. Trợ lý quân lực, Trợ lý cán bộ cấp Trung đoàn trở lên. 105. Trợ lý quản lý học viên, tuyển sinh, chính sách, bảo hiểm của các nhà trường.
Việc công khai bản kê khai tại cơ quan, tổ chức, đơn vị được quy định thế nào?
Căn cứ tại Điều 11 Nghị định 130/2020/NĐ-CP quy định về công khai bản kê khai tại cơ quan, tổ chức, đơn vị như sau: - Việc công khai bản kê khai đối với những người thuộc phạm vi kiểm soát của Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 30 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 được thực hiện như sau: + Bản kê khai của người giữ chức vụ Phó Tổng cục trưởng và tương đương trở lên công tác tại các cơ quan trung ương được niêm yết tại trụ sở bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ hoặc công khai tại cuộc họp bao gồm lãnh đạo từ cấp cục, vụ và tương đương trở lên; Bản kê khai của người giữ chức vụ từ Vụ trưởng và tương đương trở xuống được niêm yết tại đơn vị hoặc công khai tại cuộc họp bao gồm lãnh đạo cấp phòng trở lên trong đơn vị, nơi không tổ chức đơn vị cấp phòng thì tại cuộc họp toàn thể đơn vị. Bản kê khai của những người khác được niêm yết tại phòng, ban, đơn vị hoặc công khai tại cuộc họp bao gồm toàn thể công chức, viên chức thuộc phòng, ban, đơn vị; nếu biên chế của phòng, ban, đơn vị có từ 50 người trở lên và có tổ, đội, nhóm thì công khai trước toàn thể công chức, viên chức thuộc tổ, đội, nhóm; + Bản kê khai của Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, UBND các cấp được niêm yết tại trụ sở HĐND, UBND hoặc công bố tại cuộc họp bao gồm toàn thể cán bộ, công chức, viên chức thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng UBND. Bản kê khai của người có nghĩa vụ kê khai thuộc sở, ngành cấp tỉnh, phòng, ban cấp huyện được niêm yết tại trụ sở cơ quan hoặc công khai tại cuộc họp bao gồm toàn thể cán bộ, công chức, viên chức. Bản kê khai của người có nghĩa vụ kê khai thuộc Hội đồng nhân dân, UBND cấp xã được niêm yết tại trụ sở Hội đồng nhân dân, UBND xã hoặc công khai tại cuộc họp gồm toàn thể cán bộ, công chức xã; + Bản kê khai của những người làm việc trong doanh nghiệp nhà nước được niêm yết tại trụ sở doanh nghiệp nhà nước hoặc công khai tại cuộc họp gồm Ủy viên Hội đồng thành viên, Ủy viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Trưởng ban kiểm soát, Kiểm soát viên, Kế toán trưởng, Trưởng các đơn vị trực thuộc tập đoàn, tổng công ty, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc các tổng công ty, công ty trực thuộc tập đoàn, tổng công ty, Trưởng các đoàn thể trong tập đoàn, tổng công ty nhà nước; + Bản kê khai của người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp được niêm yết hoặc công khai tại cuộc họp như được nêu trên. - Việc công khai bản kê khai tại cuộc họp đối với những người thuộc phạm vi kiểm soát của Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập quy định tại các khoản 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 30 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 được thực hiện như quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định 130/2020/NĐ-CP và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền. - Bản kê khai được công khai chậm nhất là 05 ngày kể từ ngày cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có nghĩa vụ kê khai bàn giao bản kê khai cho Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập. - Thời gian niêm yết bản kê khai là 15 ngày. Vị trí niêm yết phải bảo đảm an toàn, thuận tiện cho việc đọc các bản kê khai. Việc niêm yết phải được lập thành biên bản, trong đó ghi rõ các bản kê khai được niêm yết, có chữ ký xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị và đại diện tổ chức công đoàn. - Cuộc họp công khai bản kê khai phải bảo đảm có mặt tối thiểu 2/3 số người được triệu tập. Người chủ trì cuộc họp tự mình hoặc phân công người đọc các bản kê khai hoặc từng người đọc bản kê khai của mình. Biên bản cuộc họp phải ghi lại những ý kiến phản ánh, thắc mắc và giải trình về nội dung bản kê khai (nếu có); có chữ ký của người chủ trì cuộc họp và đại diện tổ chức công đoàn cơ quan, tổ chức, đơn vị.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-kiem-diem-tap-the-chi-bo-thon-cuoi-nam-2024-bao-cao-kiem-diem-chi-bo-nong-thon-cuoi-nam-365226-184363.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/phapluat/2022-2/NTMH/08112024/mau-01hd.docx
*Mẫu 01-HD KĐ.ĐG 2023* | ĐẢNG BỘ …. … *(Tập thể kiểm điểm)* | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM---------------** | | --- | --- | | | *…., ngày… tháng…. năm…..* | **BÁO CÁO KIỂM ĐIỂM TẬP THỂ** ***Năm…*** Căn cứ kết quả lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị tại địa phương (cơ quan, đơn vị); tập thể ........ kiểm điểm với các nội dung chủ yếu sau: **I. Ưu điểm, kết quả đạt được** **1.** Việc chấp hành nguyên tắc tổ chức và hoạt động, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ; thực hiện quy chế làm việc. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **2**. Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ được đề ra trong nghị quyết đại hội, kế hoạch, chương trình công tác năm được cấp có thẩm quyền giao, phê duyệt. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **3.** Công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị; trách nhiệm nêu gương; trách nhiệm giải trình; công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí và ngăn chặn, đẩy lùi những biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá" trong nội bộ gắn với việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật đảng và giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của tổ chức, cá nhân. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **4.** Trách nhiệm của tập thể lãnh đạo, quản lý trong thực hiện nhiệm vụ chính trị của địa phương, tổ chức, cơ quan, đơn vị. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân** - Hạn chế, khuyết điểm. - Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm. **III. Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước** Kiểm điểm rõ từng hạn chế, khuyết điểm (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục); những khó khăn, vướng mắc (nếu có); trách nhiệm của tập thể, cá nhân có liên quan. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **IV. Giải trình những vấn đề được gợi ý kiểm điểm *(nếu có)*** Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân, xác định trách nhiệm của tập thể, cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm. **V. Trách nhiệm của tập thể, cá nhân** Về những hạn chế, khuyết điểm trong thực hiện nhiệm vụ chính trị; nguyên tắc tập trung dân chủ; các quy định, quy chế làm việc; công tác tổ chức, cán bộ; quản lý đảng viên; đổi mới phương thức lãnh đạo; các biện pháp đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí; kết quả xử lý sai phạm đối với tập thể, cá nhân... **VI. Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm** **VII. Đề nghị xếp loại mức chất lượng:** *□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ* *□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ* *□ Hoàn thành nhiệm vụ* *□ Không hoàn thành nhiệm vụ* | | **T/M TẬP THỂ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- |
Mẫu báo cáo kiểm điểm tập thể chi bộ thôn cuối năm 2024? Báo cáo kiểm điểm chi bộ nông thôn cuối năm 2024?
>> Xem thêm: Khai mạc tổng kết chi bộ cuối năm 2024 ngắn gọn? >> Xem thêm: Lời dẫn chương trình kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024 ngắn gọn? Bản kiểm điểm Đảng viên năm 2024 mẫu 2A, mẫu 2B? Mẫu báo cáo kiểm điểm tập thể chi bộ thôn cuối năm 2024 (Báo cáo kiểm điểm chi bộ nông thôn cuối năm 2024) là Mẫu 01-HD KĐ.ĐG 2023 ban hành kèm theo Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023 . BÁO CÁO KIỂM ĐIỂM TẬP THỂ Năm… Căn cứ kết quả lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị tại địa phương (cơ quan, đơn vị); tập thể ........ kiểm điểm với các nội dung chủ yếu sau: I. Ưu điểm, kết quả đạt được 1. Việc chấp hành nguyên tắc tổ chức và hoạt động, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ; thực hiện quy chế làm việc. Tự đánh giá về cấp độ thực hiện: □ Xuất sắc □ Tốt □ Trung bình □ Kém 2. Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ được đề ra trong nghị quyết đại hội, kế hoạch, chương trình công tác năm được cấp có thẩm quyền giao, phê duyệt. Tự đánh giá về cấp độ thực hiện: □ Xuất sắc □ Tốt □ Trung bình □ Kém 3. Công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị; trách nhiệm nêu gương; trách nhiệm giải trình; công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí và ngăn chặn, đẩy lùi những biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá" trong nội bộ gắn với việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật đảng và giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của tổ chức, cá nhân. Tự đánh giá về cấp độ thực hiện: □ Xuất sắc □ Tốt □ Trung bình □ Kém 4. Trách nhiệm của tập thể lãnh đạo, quản lý trong thực hiện nhiệm vụ chính trị của địa phương, tổ chức, cơ quan, đơn vị. Tự đánh giá về cấp độ thực hiện: □ Xuất sắc □ Tốt □ Trung bình □ Kém II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân - Hạn chế, khuyết điểm. - Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm. III. Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước Kiểm điểm rõ từng hạn chế, khuyết điểm (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục); những khó khăn, vướng mắc (nếu có); trách nhiệm của tập thể, cá nhân có liên quan. Tự đánh giá về cấp độ thực hiện: □ Xuất sắc □ Tốt □ Trung bình □ Kém IV. Giải trình những vấn đề được gợi ý kiểm điểm (nếu có) Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân, xác định trách nhiệm của tập thể, cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm. V. Trách nhiệm của tập thể, cá nhân Về những hạn chế, khuyết điểm trong thực hiện nhiệm vụ chính trị; nguyên tắc tập trung dân chủ; các quy định, quy chế làm việc; công tác tổ chức, cán bộ; quản lý đảng viên; đổi mới phương thức lãnh đạo; các biện pháp đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí; kết quả xử lý sai phạm đối với tập thể, cá nhân... VI. Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm VII. Đề nghị xếp loại mức chất lượng: □ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ □ Hoàn thành tốt nhiệm vụ □ Hoàn thành nhiệm vụ □ Không hoàn thành nhiệm vụ T/M TẬP THỂ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) TẢI VỀ Mẫu báo cáo kiểm điểm tập thể chi bộ thôn cuối năm 2024 (Báo cáo kiểm điểm chi bộ nông thôn cuối năm 2024).
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-ban-tu-kiem-diem-ca-nhan-giao-vien-cac-cap-moi-nhat-tai-mau-ban-tu-kiem-diem-giao-vien-o-dau-838574-184507.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/ban-tu-kiem-diem-giao-vien-tieu-hoc.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** **--------o0o--------** **BẢN KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂN** **Năm học 20**.... **- 20**.... **Họ và tên:** ...............................................               **Sinh ngày:**....... tháng ..... năm ......... **Đơn vị công tác:**............................................... **Chức vụ hiện nay:**Giáo viên **+ Giảng dạy:** Lớp ..................................... **+ Chủ nhiệm lớp:** .................................................... Quá trình công tác của năm học 20....... - 20......, tôi xin tự kiểm điểm, đánh giá bản thân trong việc thực hiện nhiệm vụ năm học như sau: ### I. Tổng kết về những công việc đã thực hiện 1. **Phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống** * Tư tưởng, lập trường chính trị vững vàng, luôn an tâm công tác, có ý thức xây dựng tổ chức Đảng trong nhà trường. * Chấp hành nghiêm chỉnh chủ trương, đường lối, chỉ thị, nghị quyết của Đảng và chính sách pháp luật của Nhà nước. * Thực hiện tốt quy chế ngành, giữ gìn đạo đức, lối sống trong sáng, lành mạnh, đoàn kết với đồng nghiệp và tận tâm với học sinh. * Đảm bảo thực hiện tốt việc "Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh". * Có ý thức đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực và được học sinh, đồng nghiệp tin yêu. 1. **Thực hiện nhiệm vụ giảng dạy** * Luôn soạn bài đầy đủ, chuẩn bị kỹ càng đồ dùng dạy học và giáo án. * Chấp hành nghiêm túc kế hoạch giảng dạy của trường, đảm bảo thời gian và nội dung dạy học đúng tiến độ. * Không bỏ tiết, không cắt xén chương trình học; chấm chữa bài kịp thời, công bằng và nghiêm túc. * Tích cực ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy, mang lại hiệu quả học tập tốt hơn cho học sinh. * Tham gia tích cực các hội thi, phong trào do nhà trường tổ chức; đạt giải Nhì hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trường môn Toán. 1. **Công tác chủ nhiệm lớp** * Xây dựng môi trường học tập lành mạnh, khuyến khích học sinh tích cực học tập và tham gia các hoạt động. * Thường xuyên trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập, rèn luyện của học sinh, nhận được sự ủng hộ và đồng tình từ phía gia đình học sinh. * Động viên học sinh yếu kém, hỗ trợ các em trong học tập và các hoạt động ngoại khóa, tạo môi trường học tập hòa đồng và tích cực. * Tổ chức các hoạt động phong trào, giao lưu và các buổi học kỹ năng sống cho học sinh. ### II. Tự đánh giá 1. **Đánh giá ưu điểm** * Có ý thức chính trị, lập trường tư tưởng vững vàng, chấp hành tốt các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và quy chế của ngành. * Giữ gìn đạo đức, lối sống lành mạnh, luôn đoàn kết với đồng nghiệp và tận tâm với học sinh. * Tích cực trong công tác giảng dạy và chủ nhiệm lớp, không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng dạy học. 1. **Hạn chế** * Chưa thường xuyên sử dụng các phương pháp giảng dạy sáng tạo, cần cải thiện kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy. * Còn hạn chế trong việc tổ chức các buổi sinh hoạt chuyên môn và trao đổi trực tuyến do chưa thành thạo các công cụ. ### III. Phân loại, đánh giá Xếp loại: A - Hoàn thành tốt nhiệm vụ ..........., ngày .... tháng ..... năm 20... **NGƯỜI VIẾT KIỂM ĐIỂM** (Ký và ghi rõ họ tên) ........... .........................................
Mẫu bản tự kiểm điểm cá nhân giáo viên các cấp mới nhất? Tải mẫu bản tự kiểm điểm giáo viên ở đâu?
Trong quá trình công tác và tự đánh giá cuối năm, giáo viên các cấp cần hoàn thành bản tự kiểm điểm cá nhân nhằm phản ánh trung thực và khách quan quá trình làm việc của mình. Mẫu bản tự kiểm điểm cá nhân giáo viên là công cụ giúp giáo viên tự nhận xét, đánh giá lại những thành tích cũng như những mặt còn hạn chế trong suốt năm học. DƯỚI ĐÂY LÀ BẢN TỰ KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂN GIÁO VIÊN CÁC CẤP: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------o0o-------- BẢN KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂN Năm học 20.... - 20.... Họ và tên: ........................................ Sinh ngày: ....... tháng ..... năm ...... Đơn vị công tác: ............................................... Chức vụ hiện nay: Giáo viên + Giảng dạy: Môn ..................................... + Tổ trưởng tổ ............: ............ - .............. - ............... + Chủ nhiệm lớp: .................................................... Quá trình công tác của năm học 20....... - 20......, tôi xin tự kiểm điểm đánh giá bản thân trong việc thực hiện nhiệm vụ năm học như sau: I. Tổng kết về những công việc đã thực hiện 1. Phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống - Tư tưởng lập trường chính trị vững vàng, an tâm công tác - Chấp hành nghiêm chỉnh chủ trương, đường lối, chỉ thị, nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và các nội quy, quy chế của ngành, của cơ quan. Nói và làm theo đúng quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước. - Đảm bảo tốt quy chế của ngành, quy định của cơ quan, đơn vị, đảm bảo ngày giờ công lao động - Thực hiện tốt việc "Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh". Có lối sống lành mạnh, trong sáng, giữ gìn phẩm chất đạo đức của giáo viên, đoàn kết, trung thực trong công tác, quan hệ đồng nghiệp đúng mực, tận tình với nhân dân và học sinh - Có ý thức đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực của xã hội, được đồng nghiệp, học sinh và nhân dân tin yêu. TẢI VỀ Bản tự kiểm điểm cá nhân giáo viên Tiểu học TẢI VỀ Bản tự kiểm điểm cá nhân giáo viên THCS TẢI VỀ Bản tự kiểm điểm cá nhân giáo viên THPT Ngoài ra, mẫu bản kiểm điểm cá nhân viên chức cuối năm 2024 dành cho các cá nhân viên chức là Đảng viên như sau: Bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024 Mẫu 2A được áp dụng đối với Đảng viên không giữ chức lãnh đạo, quản lý và Bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024 Mẫu 2B áp dụng đối với Đảng viên là cá nhân giữ chức lãnh đạo, quản lý. Tải về Bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024 mẫu 2A và 2B: >> Bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024 Mẫu 2A TẠI ĐÂY >> Bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024 Mẫu 2B TẠI ĐÂY Mẫu bản tự kiểm điểm cá nhân giáo viên cũng là cơ sở để các cấp quản lý nhận xét, đánh giá và phân loại công tác của giáo viên một cách chính xác. Đặc biệt, mẫu bản tự kiểm điểm cá nhân giáo viên cần được thực hiện theo tiêu chuẩn mới nhất, đáp ứng các yêu cầu từ bộ Giáo dục và Đào tạo. Hoàn thành đúng và đầy đủ mẫu bản tự kiểm điểm cá nhân giáo viên giúp giáo viên có cái nhìn sâu sắc hơn về trách nhiệm của mình và hướng tới sự hoàn thiện trong công tác giảng dạy.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/nop-bao-cao-tinh-hinh-su-dung-lao-dong-cuoi-nam-2024-online-the-nao-cach-bao-cao-tinh-hinh-su-dung--319325-186276.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NHPT/mau-bao-cao-tinh-hinh-su-dung-lao-dong.doc
**Mẫu số 01/PLI** | **TÊN DOANH NGHIỆP, CƠ QUAN, TỔ CHỨC-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** | | --- | --- | | Số: …/…. | *……, ngày … tháng … năm …* | **BÁO CÁO** **TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG** Kính gửi (1): ………………………………………………… 1. Thông tin chung về doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức: Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức; địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, mã số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; lĩnh vực hoạt động, ngành, nghề kinh doanh chính. 2. Thông tin tình hình sử dụng lao động của đơn vị: | **STT** | **Họ tên** | **Mã số BHXH** | **Ngày** **tháng** **năm** **sinh** | **Giới** **tính** | **Số** **CCCD/ CMND/ Hộ chiếu** | **Cấp bậc,** **chức vụ, chức danh nghề, nơi làm việc** | **Vị trí việc làm (2)** | | | | **Tiền lương** | | | | | | **Ngành/nghề nặng nhọc, độc hại** | | **Loại và hiệu lực hợp đồng lao động** | | | | | **Thời điểm đơn vị bắt đầu đóng BHXH** | **Thời điểm đơn vị kết thúc đóng BHXH** | **Ghi** **chú** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | **Nhà quản lý** | **Chuyên môn kỹ thuật bậc cao** | **Chuyên môn kỹ thuật bậc trung** | **Khác** | **Hệ số/ Mức lương** | **Phụ cấp** | | | | | **Ngày bắt đầu HĐLĐ không xác định thời hạn** | Hiệu lực HĐLĐ xác định thời hạn | | **Hiệu lực HĐLĐ khác (dưới 1 tháng, thử việc)** | | | **Chức vụ** | **Thâm niên VK (%)** | **Thâm niên nghề (%)** | **Phụ cấp lương** | **Các khoản bổ sung** | **Ngày bắt đầu** | **Ngày kết thúc** | **Ngày bắt đầu** | **Ngày kết thúc** | **Ngày bắt đầu** | **Ngày kết thúc** | | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | | … | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | **Tổng** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | **ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP, CƠ QUAN, TỔ CHỨC***(Chữ ký, dấu)* | | --- | --- | ***Ghi chú:*** (1) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; cơ quan bảo hiểm xã hội cấp quận, huyện nơi đặt trụ sở*,* chi nhánh, văn phòng đại diện (2) Vị trí việc làm phân loại theo: - Cột (8) Nhà quản lý: Nhóm này bao gồm những nhà lãnh đạo, quản lý làm việc trong các ngành, các cấp và trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có giữ các chức vụ, có quyền quản lý, chỉ huy, điều hành từ trung ương tới cấp xã; - Cột (9) Chuyên môn kỹ thuật bậc cao: Nhóm này bao gồm những nghề đòi hỏi phải có kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ và kinh nghiệm ở trình độ cao (đại học trở lên) trong lĩnh vực khoa học và kỹ thuật, sức khỏe, giáo dục, kinh doanh và quản lý, công nghệ thông tin và truyền thông, luật pháp, văn hóa, xã hội; - Cột (10) Chuyên môn kỹ thuật bậc trung: Nhóm này bao gồm những nghề đòi hỏi kiến thức và kinh nghiệm ở trình độ bậc trung (cao đẳng, trung cấp) về các lĩnh vực khoa học và kỹ thuật, sức khỏe, kinh doanh và quản lý, luật pháp, văn hóa, xã hội, thông tin và truyền thông, giáo viên, giáo dục, công nghệ thông tin.
Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng đầu năm 2024 ở đâu?
(1) Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng đầu năm 2024 mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP . >> Tải về mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP: Tại đây (2) Mẫu Báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài mẫu số 07/PLI ban hành kèm theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP . >> Tải về mẫu Báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài mẫu số 07/PLI ban hành kèm theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP: Tại đây
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-cung-cap-dich-vu-dang-ky-duy-tri-ten-mien-quoc-gia-viet-nam-vn-ap-dung-tu-25122024--186059.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/don-de-nghi-cung-cap-dich-vu-dang-ky-ten-mien-vn.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------** *……, ngày……tháng…..năm…..* **ĐƠN ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ, DUY TRÌ TÊN MIỀN QUỐC GIA VIỆT NAM “.VN”** Kính gửi: Trung tâm Internet Việt Nam. 1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp: - Tên tổ chức, doanh nghiệp:……………………………………………… - Mã định danh điện tử của tổ chức:………………………………………. - Mã số doanh nghiệp:…………………………………………………….. - Tên giao dịch quốc tế:………………………………………………….. - Tên viết tắt:……………………………………………………………… - Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………….. - Điện thoại:……………………………………………………………… - Fax:……………………………………………………………………… - Email:……………………………………………………………………. - Website:…………………………………………………………………. 2. Đầu mối liên hệ - Họ và tên người đại diện theo pháp luật của tổ chức, doanh nghiệp:………. - Chức vụ:……………………………………………………………………. - Địa chỉ liên hệ:…………………………………………………………….. - Điện thoại: ………………………………………………………………… - Fax:………………………………………………………………………… - Email:………………………………………………………………………. 3. Nội dung: Tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”, đề nghị Trung tâm Internet Việt Nam xem xét kỹ hợp đồng để cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” ra cộng đồng. Tổ chức, doanh nghiệp cam kết các thông tin nêu trên là đúng sự thật và bảo đảm tuân thủ thực hiện hợp đồng Nhà đăng ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” theo đúng các quy định của pháp luật. | | **XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP***(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)* | | --- | --- |
Mẫu đơn đề nghị cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền quốc gia Việt Nam vn áp dụng từ 25/12/2024 như thế nào?
Căn cứ Phụ lục kèm theo Nghị định 147/2024/NĐ-CP quy định về mẫu đơn đề nghị cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền quốc gia Việt Nam vn như sau: Theo đó, Mẫu số 01 đơn đề nghị cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền quốc gia Việt Nam vn như sau: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------- ……, ngày……tháng…..năm….. ĐƠN ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ, DUY TRÌ TÊN MIỀN QUỐC GIA VIỆT NAM “.VN” Kính gửi: Trung tâm Internet Việt Nam. 1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp: - Tên tổ chức, doanh nghiệp:……………………………………… - Mã định danh điện tử của tổ chức:……………………………… - Mã số doanh nghiệp:……………………………………………… - Tên giao dịch quốc tế:………………………………………………. - Tên viết tắt:………………………………………………………… - Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………… - Điện thoại:………………………………………………………… - Fax:………………………………………………………………… - Email:……………………………………………………………… - Website:…………………………………………………………… 2. Đầu mối liên hệ - Họ và tên người đại diện theo pháp luật của tổ chức, doanh nghiệp:………. - Chức vụ:…………………………………………………………… - Địa chỉ liên hệ:……………………………………………………… - Điện thoại: ………………………………………………………… - Fax:………………………………………………………………… - Email:……………………………………………………………… 3. Nội dung: Tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”, đề nghị Trung tâm Internet Việt Nam xem xét kỹ hợp đồng để cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” ra cộng đồng. Tổ chức, doanh nghiệp cam kết các thông tin nêu trên là đúng sự thật và bảo đảm tuân thủ thực hiện hợp đồng Nhà đăng ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” theo đúng các quy định của pháp luật. TẢI VỀ Đơn đề nghị cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền quốc gia Việt Nam vn
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/tong-hop-mau-bao-cao-tinh-hinh-khai-thac-tai-nguyen-nuoc-moi-nhat-tai-mau-bao-cao-tinh-hinh-khai-th-819372-186408.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-60-bao-cao-tinh-hinh-khai-thac-nuoc-mat.docx
**Mẫu 60** | **TÊN CHỦ GIẤY PHÉP-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | | Số: …../….. | *….., ngày ... tháng .... năm....* | **BÁO CÁO TÌNH HÌNH KHAI THÁC NƯỚC MẶT** **Công trình……………., tỉnh/thành phố…………..** **Giấy phép khai thác nước số:……………….** **Năm…………** **I. Thông tin chung** Khái quát được các thông tin cơ bản về chủ giấy phép, công trình khai thác, việc vận hành công trình và những vấn đề phát sinh, thay đổi (nếu có). **II. Tình hình khai thác tài nguyên nước** Tổng hợp theo mẫu bảng dưới đây: Bảng 1. Tổng hợp tình hình khai thác nước mặt *(Đối với loại hình hồ chứa, đập dâng và các công trình ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch)* | **TT** | **Thời gian** | **Lưu lượng đến hồ (m3/s)** | | | **Tổng lưu lượng xả (m3/s)** | | | **Dòng chảy tối thiểu (m3/s)** | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | **Lớn nhất** | **Nhỏ nhất** | **Trung bình** | **Lớn nhất** | **Nhỏ nhất** | **Trung bình** | **Thực tế** | **Yêu cầu** | | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | | 1 | Tháng 1 | | | | | | | | | | 2 | Tháng 2 | | | | | | | | | | … | … | | | | | | | | | | 12 | Tháng 12 | | | | | | | | | ***Ghi chú bảng 1:*** Đối với công trình có mục đích ngăn mặn, tạo nguồn, chống ngập, tạo cảnh quan không phải tổng hợp theo (1), (2), (3). (1): là giá trị lưu lượng nước đến hồ trung bình ngày lớn nhất theo từng tháng. (2): là giá trị lưu lượng đến hồ trung bình ngày nhỏ nhất theo từng tháng. (3): là giá trị lưu lượng đến hồ trung bình tháng. (4): là tổng lưu lượng xả về hạ du trung bình ngày lớn nhất qua tất cả các hạng mục xả của công trình. (5): là tổng lưu lượng xả về hạ du trung bình ngày nhỏ nhất qua tất cả các hạng mục xả của công trình. (6): là giá trị lưu lượng xả trung bình tháng qua tất cả các hạng mục xả của công trình. (7): là giá trị lưu lượng xả nhỏ nhất trong ngày theo từng tháng. (8): là giá trị được quy định tại giấy phép tài nguyên nước. Bảng 2. Tổng hợp tình hình khai thác nước mặt *(Đối với loại hình khác hồ chứa, đập dâng và các công trình ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch)* | **TT** | **Thời gian** | **Lưu lượng khai thác (m3/ngày đêm hoặc m3/s tùy loại hình)** | | | **Lưu lượng khai thác được cấp phép (m3/ngày đêm hoặc m3/s tùy loại hình)** | **Số ngày khai thác** | **Tổng lượng khai thác (Triệu m3)** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | **Lớn nhất** | **Nhỏ nhất** | **Trung bình** | | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | | 1 | Tháng 1 | | | | | | | | 2 | Tháng 2 | | | | | | | | … | … | | | | | | | | … | … | | | | | | | | … | … | | | | | | | | 12 | Tháng 12 | | | | | | | | | **Tổng** | | | | | | | ***Ghi chú bảng 2:*** (1): là giá trị lưu lượng khai thác trung bình ngày lớn nhất theo từng tháng. (2): là giá trị lưu lượng khai thác trung bình ngày nhỏ nhất theo từng tháng. (3): là giá trị lưu lượng khai thác trung bình tháng. (4): là lưu lượng nước khai thác được quy định tại Giấy phép khai thác tài nguyên nước. (5): là tổng số ngày khai thác thực tế của công trình được xác định cho từng tháng. (6): là tổng lượng nước mặt khai thác thực tế của công trình được xác định cho từng tháng. **III. Tình hình thực hiện các quy định của giấy phép tài nguyên nước** Đánh giá kết quả thực hiện trong kỳ báo cáo đối với từng nội dung, yêu cầu quy định trong giấy phép đã được cấp, bao gồm cả nghĩa vụ nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (nếu có). Tình hình sử dụng dịch vụ hỗ trợ ra quyết định vận hành hồ chứa, liên hồ chứa (nếu có). **IV. Đề xuất, kiến nghị** | | **CHỦ GIẤY PHÉP***(Ký, đóng dấu nếu có)* | | --- | --- |
Tổng hợp mẫu báo cáo tình hình khai thác tài nguyên nước mới nhất? Tải mẫu Báo cáo tình hình khai thác tài nguyên nước?
Căn cứ theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 54/2024/NĐ-CP quy định về mẫu báo cáo tình hình khai thác tài nguyên nước như sau: Ký hiệu Tên mẫu Nội dung Mẫu 60 Báo cáo tình hình khai thác nước mặt TẢI VỀ Mẫu 61 Báo cáo tình hình khai thác nước dưới đất TẢI VỀ Mẫu 62 Báo cáo tình hình khai thác nước biển TẢI VỀ
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/loi-dan-chuong-trinh-ngay-thanh-lap-hoi-chu-thap-do-viet-nam-23-11-tai-mau-loi-dan-chuong-trinh-nga-82300-183971.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/loi-dan-chuong-trinh-ngay-thanh-lap-hoi-chu-thap-do.docx
**Kính thưa quý vị đại biểu, quý khách quý cùng toàn thể cán bộ, hội viên Hội Chữ thập đỏ Việt Nam,** Hôm nay, trong không khí trang trọng và ý nghĩa này, chúng ta cùng nhau hội tụ để kỷ niệm ngày thành lập Hội Chữ thập đỏ Việt Nam – ngày 23 tháng 11. Đây là một ngày đặc biệt để chúng ta cùng nhau nhìn lại hành trình đầy nhân ái và lòng yêu thương mà Hội Chữ thập đỏ Việt Nam đã và đang thực hiện suốt những năm qua. **Thưa quý vị,** Được thành lập với mục tiêu giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn, Hội Chữ thập đỏ Việt Nam đã trở thành biểu tượng của tình yêu thương và lòng nhân ái. Hội đã đóng góp không nhỏ trong công cuộc xây dựng cộng đồng, thực hiện các hoạt động hỗ trợ nhân đạo, cứu trợ thiên tai, và giúp đỡ những người yếu thế trong xã hội. **Kính thưa toàn thể quý vị,** Ngày hôm nay, chúng ta không chỉ kỷ niệm một cột mốc lịch sử, mà còn là dịp để tri ân những đóng góp của các thế hệ cán bộ, hội viên, và tình nguyện viên đã cống hiến cho sự phát triển của Hội. Chính nhờ những đóng góp ấy mà Hội Chữ thập đỏ Việt Nam ngày càng phát triển mạnh mẽ, trở thành một lực lượng quan trọng trong công tác nhân đạo của đất nước. **Thưa quý vị,** Trong chương trình hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau điểm lại những thành tựu nổi bật, những câu chuyện đầy cảm động từ các hoạt động của Hội Chữ thập đỏ trên khắp cả nước. Đồng thời, đây cũng là dịp để chúng ta đặt ra những mục tiêu mới, cam kết mạnh mẽ hơn với sứ mệnh nhân ái của mình. **Và để mở đầu cho buổi lễ ngày hôm nay, chúng tôi xin trân trọng giới thiệu đồng chí [Tên đồng chí], [chức vụ], lên phát biểu khai mạc buổi lễ. Xin quý vị cùng nồng nhiệt chào đón!** *(Chờ phần phát biểu của đồng chí…)* **Kính thưa toàn thể quý vị,** Với những lời phát biểu khai mạc chân thành và đầy cảm xúc, chúng ta một lần nữa nhận thấy rõ hơn vai trò và sứ mệnh của Hội Chữ thập đỏ Việt Nam trong công tác nhân đạo. Tiếp nối chương trình, chúng tôi xin mời quý vị cùng theo dõi video tổng kết hoạt động của Hội trong năm qua. Đây là dịp để chúng ta nhìn lại những thành tựu và những câu chuyện cảm động đã được Hội và các thành viên thực hiện, lan tỏa yêu thương và sự sẻ chia đến cộng đồng. *(Chiếu video tổng kết hoạt động)* **Thưa quý vị,** Những hình ảnh vừa rồi chắc hẳn đã làm chúng ta xúc động, thấy tự hào hơn về công việc ý nghĩa mà Hội Chữ thập đỏ Việt Nam đã và đang làm mỗi ngày. Để tiếp tục chương trình, chúng tôi xin trân trọng giới thiệu đồng chí [Tên đồng chí] – [chức vụ của đồng chí], sẽ lên chia sẻ về phương hướng, nhiệm vụ trong thời gian tới để Hội tiếp tục phát huy mạnh mẽ vai trò của mình trong công tác nhân đạo. Xin kính mời đồng chí! *(Chờ phần phát biểu của đồng chí…)* **Kính thưa quý vị,** Qua phần chia sẻ định hướng, chúng ta càng thêm vững tin vào những kế hoạch và quyết tâm của Hội Chữ thập đỏ Việt Nam trong việc xây dựng một cộng đồng đoàn kết, nhân ái. Tiếp theo, chương trình sẽ có phần trao tặng bằng khen cho các cá nhân và tập thể có thành tích xuất sắc trong công tác Hội năm vừa qua. Những phần thưởng này không chỉ là sự ghi nhận mà còn là nguồn động viên lớn lao để chúng ta tiếp tục đóng góp cho các hoạt động của Hội. *(Tiến hành phần trao thưởng)* **Thưa toàn thể quý vị,** Để khép lại chương trình kỷ niệm ngày thành lập Hội Chữ thập đỏ Việt Nam hôm nay, chúng tôi xin chân thành cảm ơn sự hiện diện của quý vị đại biểu, khách quý và toàn thể cán bộ, hội viên. Xin chúc cho Hội Chữ thập đỏ Việt Nam ngày càng phát triển vững mạnh, luôn là ngọn cờ đầu trong công tác nhân đạo và sẻ chia yêu thương với cộng đồng. **Xin kính chúc quý vị sức khỏe, hạnh phúc và thành công.** **Buổi lễ kỷ niệm ngày thành lập Hội Chữ thập đỏ Việt Nam đến đây là kết thúc. Xin chân thành cảm ơn!**
Quy định về tình nguyện viên Chữ thập đỏ như thế nào?
Căn cứ Điều 20 Điều lệ Hội Chữ thập đỏ Việt Nam kèm theo Quyết định 282/QĐ-TTg năm 2018 quy định về tình nguyện viên Chữ thập đỏ như sau: - Tình nguyện viên Chữ thập đỏ là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi, tuân thủ Điều lệ Hội, các nguyên tắc cơ bản của Phong trào Chữ thập đỏ, Trăng lưỡi liềm đỏ quốc tế và các quy định tại Quy chế tình nguyện viên Chữ thập đỏ Việt Nam; có khả năng và Điều kiện tham gia các hoạt động nhân đạo do Hội tổ chức. - Tình nguyện viên Chữ thập đỏ có các danh hiệu: tình nguyện viên cấp một, tình nguyện viên cấp 2, tình nguyện viên cấp 3 và tình nguyện viên hoạt động1. Việc công nhận danh hiệu tình nguyện viên được căn cứ theo thâm niên hoạt động và những đóng góp của tình nguyện viên đối với hoạt động Hội. - Tình nguyện viên Chữ thập đỏ tự nguyện đăng ký tham gia thực hiện các hoạt động chữ thập đỏ phù hợp với khả năng, Điều kiện của bản thân và đáp ứng các nhiệm vụ cụ thể của cấp Hội nơi tình nguyện viên Chữ thập đỏ sinh sống, công tác. Tình nguyện viên Chữ thập đỏ không phải đóng hội phí và không tham gia biểu quyết các vấn đề của Hội. - Ban Thường vụ Trung ương Hội quy định việc công nhận danh hiệu tình nguyện viên, nhiệm vụ, quyền và nghĩa vụ của tình nguyện viên Chữ thập đỏ; tôn vinh, khen thưởng và phân cấp quản lý tình nguyện viên.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-hop-dong-thiet-ke-kien-truc-moi-nhat-huong-dan-viet-mau-hop-dong-thiet-ke-kien-truc-nhu-the-nao-528537-180221.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-hop-dong-thiet-ke-kien-truc-moi-nhat.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** **HỢP ĐỒNG TƯ VẤN VÀ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC** *- Căn cứ vào Bộ luật Dân sự Nước Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.* *- Căn cứ giấy GCNĐKD Công ty ..............................* *- Căn cứ vào các văn bản pháp luật khác có liên quan.* *- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu hai bên.* *Hôm nay, ngày...tháng...năm...., chúng tôi các bên gồm có:* **BÊN A (BÊN GIAO THI CÔNG): CHỦ ĐẦU TƯ** - Đại diện: - Địa chỉ: - Điện thoại: ............................................... Fax: **BÊN B (BÊN NHẬN THI CÔNG) : CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ..................................** - Địa chỉ Trụ sở: - VPĐD: - Điện thoại: ................................................... Fax: - Số tài khoản: - Mã số thuế: - Người đại diện: .............................................. Chức vụ**:** ***Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng Tư Vấn và Thiết Kế Kiến Trúc cho công trình nhà ở với các điều khoản sau:*** **1. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG** Bên B sẽ tiến hành thực hiện công việc tư vấn thiết kế cho bên A theo các công đoạn bao gồm: ***1.1 Tư vấn và thiết kế cơ sở ban đầu:*** *( Giai đoạn 1:từ 1 đến 2 tuần )* - Thiết kế mặt bằng, phối cảnh mặt tiền, các mặt đứng, các mặt cắt, - Bố trí phòng, phân bố không gian, thông tầng, mái .. ***1.2 Thiết kế kỹ thuật triển khai chi tiết:*** *( Giai đoạn 2: từ 2 tuần đến 3 tuần ) Điều chỉnh không quá 3 lần điều chỉnh với khối lượng điều chỉnh không quá 30% khối lượng trong suốt gia đoạn triển khai thiết kế:* - Thiết kế phối cảnh mặt tiền, phối cảnh phòng khách, các phòng ngủ, bếp và các không gian sinh hoạt chung của gia đình. - Thiết kế triển khai kiến trúc chi tiết vách, cổng, cửa, tường, trần, đèn, lát gạch, thiết bị vệ sinh, cầu thang, ban công, trang trí, bệ đỡ, lam lấy sáng. - Thiết kế kết cấu chi tiết móng, cột, sàn, seno, cầu thang, đà giằng, đà kiềng, đà sàn, ban công. - Thiết kế hệ thống cấp điện, hệ thống chiếu sáng; - Thiết kế hệ thống cấp, thoát nước; - Thiết kế hệ thông thông tin, liên lạc: Điện thoại, Cáp Trường Hình, ADSL internet. - Cung cấp bản dự toán: mang tính tương đối. Trường hợp chào thầu thì Cty tính theo đơn giá thực tế công ty ***1.3.Giám sát quyền tác giả:*** *( Trong suốt giai đoạn thi công )* Thực hiện từ 05 - 10 lần tại công trường, thời lượng mỗi lần tư vấn không quá 120 phút **1.3.1** Giám sát kết cấu *(Kỹ sư đảm trách)* - Đào móng, xử lý móng - Đổ bê tông móng, sàn - Lắp đặt hệ thống điện nước **1.3.2** Giám sát kiến trúc *(Kiến trúc sư đảm trách)* - Sơn nước, dán giấy - Lát gạch, ốp gạch tường, ốp đá granite - Xử lý thẩm mỹ mặt tiền công trình **1.4. *Hồ sơ thiết kế bao gồm:*** - HS Bản vẽ phối cảnh nội, ngoại thất (nếu yêu cầu) - HS Bản vẽ thiết kế kiến trúc - HS Bản vẽ kỹ thuật kết cấu - HS Bản vẽ chi tiết hệ thống điện, nước 1. **GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG & PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN:** Diện tích xây dựng: Đơn giá thiết kế: Giá Trị Hợp Đồng: ***2.1 Phương thức thanh toán:*** Thanh toán làm 2 đợt; **2.1.1** *Đợt 1*: ~50% tổng giá trị của hợp đồng ngay sau khi ký kết hợp đồng **Thành tiền: ................ VNĐ** **2.1.2** *Đợt 2*: ~50% tổng giá trị của hợp đồng vào thời điểm khi bên B bàn giao toàn bộ hồ sơ thiết kế kỹ thuật. **Thành tiền: ............ VNĐ** *Nếu bên A giao cho bên B thi công toàn bộ công trình, phí thiết kế sẽ được khấu trừ 100% ngay khi ký hợp đồng thi công* **3.TRÁCH NHIỆM HAI BÊN:** ***Trách nhiệm Bên A:*** 3.1 Có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin, nội dung về diện tích đất, vị trí đất, các tiêu chuẩn xây dựng của địa phương tại địa điểm xây dựng và các yêu cầu của ban quản lý dự án cho bên B để phục vụ công tác tư vấn, thiết kế, giám sát 3.2 Có trách nhiệm đứng tên trên giấy phép xây dựng và tiến hành thủ tục hoàn công. 3.3 Có trách nhiệm thanh toán đầy đủ cho bên B theo đúng quy định điều 3 của hợp đồng 3.4 Có trách nhiệm thông báo thời gian và nội dung giám sát quyền tác giả cho bên A biết trước một hoặc ngày để sếp lịch kịp thời. 3.5 Đảm bảo tính hợp pháp của Chủ đầu tư đối với lô đất hoặc công trình xây dựng ***Trách nhiệm Bên B:*** 3.6 Có trách nhiệm hoàn thành và bàn giao các loại bản vẽ, hồ sơ thiết kế đúng yêu cầu và thời gian cho bên A 3.7 Có trách nhiệm giám sát quyền tác giả trong suốt thời gian thi công, **4. ĐIỀU KHOẢN LOẠI TRỪ:** Bên B sẽ không chịu trách nhiệm các nội dung sau : 4.1 Thẩm định giá trị xây lắp thực tế 4.2 Các trách nhiệm thiệt hại về tài sản và vật tư không do lỗi thiết kế trong quá trình thi công 4.3 Những tư vấn ngoài phạm vi chuyên môn của công ty 4.4 Những thay đổi của chủ nhà so với hồ sơ thiết kế ban đầu **5. ĐIỀU KHOẢN CHUNG:** 5.1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện Hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết để tích cực giải quyết. (Nội dung được ghi lại dưới hình thức biên bản). 5.2. Mọi sự sửa đổi hay bổ sung vào bản Hợp đồng này phải được sự đồng ý của cả hai Bên và được lập thành văn bản mới có giá trị hiệu lực. 5.3. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký cho đến khi hoàn tất việc thanh lý Hợp đồng. Hợp đồng này được lập thành 04 bản, Bên A giữ 02 bản, Bên B giữ 02 bản, và có giá trị pháp lý như nhau. Sau khi đọc lại lần cuối cùng và thống nhất với những nội dung đã ghi trong Hợp đồng, hai bên cùng ký tên dưới đây. | **ĐẠI DIỆN BÊN A** | **ĐẠI DIỆN BÊN B** | | --- | --- |
Mẫu hợp đồng thiết kế kiến trúc mới nhất?
Trong lĩnh vực xây dựng và thiết kế, việc có một mẫu hợp đồng thiết kế kiến trúc rõ ràng và chi tiết là rất quan trọng để bảo vệ quyền lợi của cả hai bên. Mẫu hợp đồng thiết kế kiến trúc không chỉ giúp xác định phạm vi công việc, thời gian thực hiện và chi phí, mà còn đảm bảo rằng tất cả các điều khoản và điều kiện đều được thỏa thuận một cách minh bạch. Dưới đây là Mẫu hợp đồng thiết kế kiến trúc mới nhất: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- HỢP ĐỒNG TƯ VẤN VÀ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC - Căn cứ vào Bộ luật Dân sự Nước Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam. - Căn cứ giấy GCNĐKD Công ty .............................. - Căn cứ vào các văn bản pháp luật khác có liên quan. - Căn cứ vào khả năng và nhu cầu hai bên. Hôm nay, ngày...tháng...năm...., chúng tôi các bên gồm có: BÊN A (BÊN GIAO THI CÔNG) : CHỦ ĐẦU TƯ - Đại diện: ............................................................................................... - Địa chỉ: ............................................................................................... - Điện thoại: ............................................... Fax: .................................... BÊN B (BÊN NHẬN THI CÔNG) : CÔNG TY TNHH TƯ VẤN .................................. - Địa chỉ Trụ sở: ......................................................................................................... - VPĐD: ........................................................................................................ - Điện thoại: ................................................... Fax: .................................. - Số tài khoản: .......................................................................................... - Mã số thuế: ....................................................................................... - Người đại diện: .............................................. Chức vụ: .......................... Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng Tư Vấn và Thiết Kế Kiến Trúc cho công trình nhà ở với các điều khoản sau: 1. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG Bên B sẽ tiến hành thực hiện công việc tư vấn thiết kế cho bên A theo các công đoạn bao gồm: ( Giai đoạn 1:từ 1 đến 2 tuần ) - Thiết kế mặt bằng, phối cảnh mặt tiền, các mặt đứng, các mặt cắt, - Bố trí phòng, phân bố không gian, thông tầng, mái .. ( Giai đoạn 2: từ 2 tuần đến 3 tuần ) Điều chỉnh không quá 3 lần điều chỉnh với khối lượng điều chỉnh không quá 30% khối lượng trong suốt gia đoạn triển khai thiết kế: - Thiết kế phối cảnh mặt tiền, phối cảnh phòng khách, các phòng ngủ, bếp và các không gian sinh hoạt chung của gia đình. - Thiết kế triển khai kiến trúc chi tiết vách, cổng, cửa, tường, trần, đèn, lát gạch, thiết bị vệ sinh, cầu thang, ban công, trang trí, bệ đỡ, lam lấy sáng. - Thiết kế kết cấu chi tiết móng, cột, sàn, seno, cầu thang, đà giằng, đà kiềng, đà sàn, ban công. - Thiết kế hệ thống cấp điện, hệ thống chiếu sáng; - Thiết kế hệ thống cấp, thoát nước; - Thiết kế hệ thông thông tin, liên lạc: Điện thoại, Cáp Trường Hình, ADSL internet. - Cung cấp bản dự toán: mang tính tương đối. Trường hợp chào thầu thì Cty tính theo đơn giá thực tế công ty ( Trong suốt giai đoạn thi công ) Thực hiện từ 05 - 10 lần tại công trường, thời lượng mỗi lần tư vấn không quá 120 phút >> Mẫu hợp đồng thiết kế kiến trúc: Tải về
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/to-trinh-nhan-su-dai-hoi-chi-bo-moi-nhat-to-trinh-de-nghi-phe-duyet-nhan-su-dai-hoi-chi-bo-dang-bo--406169-186170.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/15112024/To-trinh-truong-hoc.doc
| ĐẢNG ỦY ...................... **CHI BỘ .............................** \* Số: ......- TTr/CB-................ | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM** *…., ngày …. tháng …. năm 20….* | | --- | --- | **TỜ TRÌNH** **“Đề nghị phê duyệt nhân sự đại hội chi bộ** **trường** ................**nhiệm kì**................**”** Kính gửi: - Đảng Ủy*….*; Căn cứ điều lệ Đảng cộng sản Việt Nam; Căn cứ hướng dẫn*….*; Căn cứ *….* Nay Chi bộ *….* lập tờ trình đề nghị Đảng Ủy *….*phê duyệt nhân sự Đại hội chi bộ *….* nhiệm kì *…..,* cụ thể như sau: | TT | Họ và tên | Nhiệm kỳ *….* | Dự kiến nhiệm kỳ *….* | Ghi chú | | --- | --- | --- | --- | --- | | 1 | *….* | *….* | *….* | | | 2 | *….* | *….* | *…* | | | 3 | *….* | *….* | *….* | | | | | | | | | | | | | | Trên đây là tờ trình đề nghị Đảng Ủy *….* phê duyệt nhân sự Đại hội chi bộ *….*nhiệm kì*….*. Rất mong được sự quan tâm xem xét của Ban thường vụ Đảng ủy*….*, để chi bộ tổ chức đại hội theo quy định. | ***Nơi nhận:*** - BTV Đảng ủy (xem xét, phê duyệt); - Lưu Chi bộ. | **BÍ THƯ** *…...............................* | | --- | --- |
Tờ trình nhân sự Đại hội chi bộ mới nhất? Tờ trình đề nghị phê duyệt nhân sự Đại hội chi bộ, Đảng bộ tham khảo?
Xem thêm: Lời giới thiệu văn nghệ chào mừng Đại hội chi bộ ngắn gọn nhiệm kỳ mới? Xem thêm: Kịch bản Đại hội Chi bộ nhiệm kỳ 2025 2027 các cấp? TẢI VỀ Tờ trình nhân sự Đại hội chi bộ mới nhất (Tờ trình đề nghị phê duyệt nhân sự Đại hội chi bộ, Đảng bộ tham khảo) TẢI VỀ Tờ trình nhân sự Đại hội chi bộ mới nhất (Tờ trình đề nghị phê duyệt nhân sự Đại hội chi bộ, Đảng bộ tham khảo) Chú ý: Những mẫu nêu trên chỉ mang tính chất tham khảo, đơn vị có thể sửa đổi, bổ sung để phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị mình.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bao-cao-kiem-diem-tap-the-chi-uy-chi-bo-cuoi-nam-2024-bao-cao-kiem-diem-tap-the-mau-01-hd-nam-2024--129701-186161.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/15112024/Mau-01-hd.docx
*Mẫu 01-HD KĐ.ĐG 2023* | ĐẢNG BỘ …. … *(Tập thể kiểm điểm)* | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM---------------** | | --- | --- | | | *…., ngày… tháng…. năm…..* | **BÁO CÁO KIỂM ĐIỂM TẬP THỂ** ***Năm…*** Căn cứ kết quả lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị tại địa phương (cơ quan, đơn vị); tập thể ........ kiểm điểm với các nội dung chủ yếu sau: **I. Ưu điểm, kết quả đạt được** **1.** Việc chấp hành nguyên tắc tổ chức và hoạt động, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ; thực hiện quy chế làm việc. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **2**. Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ được đề ra trong nghị quyết đại hội, kế hoạch, chương trình công tác năm được cấp có thẩm quyền giao, phê duyệt. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **3.** Công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị; trách nhiệm nêu gương; trách nhiệm giải trình; công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí và ngăn chặn, đẩy lùi những biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá" trong nội bộ gắn với việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật đảng và giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của tổ chức, cá nhân. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **4.** Trách nhiệm của tập thể lãnh đạo, quản lý trong thực hiện nhiệm vụ chính trị của địa phương, tổ chức, cơ quan, đơn vị. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân** - Hạn chế, khuyết điểm. - Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm. **III. Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước** Kiểm điểm rõ từng hạn chế, khuyết điểm (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục); những khó khăn, vướng mắc (nếu có); trách nhiệm của tập thể, cá nhân có liên quan. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **IV. Giải trình những vấn đề được gợi ý kiểm điểm *(nếu có)*** Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân, xác định trách nhiệm của tập thể, cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm. **V. Trách nhiệm của tập thể, cá nhân** Về những hạn chế, khuyết điểm trong thực hiện nhiệm vụ chính trị; nguyên tắc tập trung dân chủ; các quy định, quy chế làm việc; công tác tổ chức, cán bộ; quản lý đảng viên; đổi mới phương thức lãnh đạo; các biện pháp đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí; kết quả xử lý sai phạm đối với tập thể, cá nhân... **VI. Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm** **VII. Đề nghị xếp loại mức chất lượng:** *□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ* *□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ* *□ Hoàn thành nhiệm vụ* *□ Không hoàn thành nhiệm vụ* | | **T/M TẬP THỂ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- |
Khung tiêu chí đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị ra sao?
Căn cứ theo Điều 10 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 quy định khung tiêu chí đánh giá , xếp loại chất lượng hằng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị như sau: (1) Đối với tập thể (i) Công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng, xây dựng hệ thống chính trị; củng cố, xây dựng tổ chức đảng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, đảng viên. (ii) Năng lực lãnh đạo của cấp ủy; công tác lãnh đạo chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội; các mối quan hệ công tác. (iii) Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và kỷ luật; phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, biểu hiện suy thoái tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá". (iv) Việc thực hiện nguyên tắc tổ chức hoạt động, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình; thực hiện các quy định, quy chế, nội quy và chế độ làm việc. (v) Công tác phối hợp giữa cấp ủy và tập thể lãnh đạo; việc xây dựng đoàn kết, thống nhất trong nội bộ. (vi) Trách nhiệm của tập thể lãnh đạo, quản lý trong lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ chính trị; công tác cán bộ, xây dựng tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế, cải cách hành chính và xây dựng cơ quan, đơn vị trong sạch, vững mạnh. (i) Việc cụ thể hoá, xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch công tác năm. (ii) Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ được đề ra theo nghị quyết đại hội hoặc chương trình, kế hoạch công tác do cấp có thẩm quyền giao, phê duyệt về phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng, đối ngoại và xây dựng Đảng, hệ thống chính trị (lượng hóa bằng sản phẩm cụ thể). (iii) Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng các tập thể, cá nhân có liên quan trực tiếp; các chỉ số đánh giá, xếp hạng đối với địa phương, tổ chức, cơ quan, đơn vị (nếu có). (2) Đối với cá nhân (2.1) Các tiêu chí về chính trị tư tưởng; phẩm chất đạo đức, lối sống; ý thức tổ chức kỷ luật; giữ gìn đoàn kết nội bộ; chấp hành sự phân công của tổ chức; thực hiện Quy định những điều đảng viên không được làm; trách nhiệm, tác phong, lề lối, phương pháp làm việc; công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, biểu hiện suy thoái tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá"; mức độ thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm. (2.2) Các tiêu chí về kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao trong năm (lượng hóa bằng sản phẩm cụ thể); năng lực, uy tín; trách nhiệm nêu gương, sự gương mẫu của bản thân và người có quan hệ gia đình; giữ mối liên hệ mật thiết, gắn bó với quần chúng nhân dân. (2.3) Kết quả khắc phục hạn chế, yếu kém, khuyết điểm đã được chỉ ra. (3) Đối với cá nhân là cán bộ lãnh đạo, quản lý và cán bộ thuộc diện Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý: Đánh giá theo tiêu chí chức danh trong Quy định của Bộ Chính trị và phân cấp quản lý cán bộ.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-phieu-bo-sung-ly-lich-dang-vien-mau-3-hsdv-nam-2024-tai-phieu-bo-sung-ho-so-dang-vien-mau-3-han-448866-186168.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/15112024/mau-03-hsdv.docx
**3. Phiếu bổ sung hồ sơ đảng viên (Mẫu 3-HSĐV)** **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM ---------------** | TỈNH *(tương đương)*…………..HUYỆN *(tương đương)*……….ĐẢNG BỘ, CHI BỘ CƠ SỞ ……………………………………..ĐẢNG BỘ BỘ PHẬN: ………..CHI BỘ: ………………………. | **PHIẾU BỔ SUNGHỒ SƠ ĐẢNG VIÊN(Năm …………)** | SỐ LL: ………………………..SỐ TĐV: ……………………..Chỉ ghi những mục có nội dung thay đổi so với năm trước nếu không thay đổi thì ghi vào mục đó, chữ “K” | | --- | --- | --- | Họ và tên đang dùng (viết chữ in hoa): ………………………… Sinh ngày … tháng … năm …… Mới thay đổi nơi ở: ……………………………………………………………………………………… Mới thay đổi về nghề nghiệp; đơn vị công tác: ……………………………………………………… Chức vụ mới được giao: - Đảng: …………………………………………………………………………………………………… - Chính quyền: ………………………………………………………………………………………….. - Đoàn thể: ………………………………………………………………………………………………. - Doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp: …………………………………………………………………… Mới thay đổi về trình độ học vấn; chuyên môn nghiệp vụ: - Giáo dục phổ thông *(lớp mấy)*: ……………… - Chuyên môn nghiệp vụ: ………………………. - Học vị *(TS, thạc sĩ)*: ……………………… - Học hàm *(Giáo sư, phó giáo sư)*: ………………… - Lý luận chính trị *(Cử nhân, cao cấp, trung cấp, sơ cấp)*: ………………………………………… - Ngoại ngữ *(Anh, Nga, Pháp... Trình độ A,B,C,D)*: ………………………………………………... Hình thức khen thưởng mới trong năm *(từ bằng khen huy chương trở lên và danh hiệu mới được phong: Anh hùng, chiến sĩ thi đua; nhà giáo, nghệ sĩ thầy thuốc nhân dân hoặc ưu tú)*: ……… ……………………………………………………………………………………………………………. Bị xử lý kỷ luật trong năm *(Đảng, chính quyền, pháp luật)*: ……………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………. Gia đình có gì thay đổi trong năm: - Cha đẻ: ………………………………………. - Mẹ đẻ: ……………………………………………. - Cha *(vợ hoặc chồng)*: ………………………. - Mẹ *(vợ hoặc chồng)*: ……………………………. - Vợ hoặc chồng *(họ và tên, kết hôn, ly hôn, từ trần, chức vụ, công việc mới)*: ………………… ……………………………………………………………………………………………………………. - Con *(họ tên con, mới sinh, mới nhận con nuôi, làm gì, ở đâu... ?)*: …………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………. Có thay đổi về kinh tế của bản thân và gia đình trong năm: - Tổng mức thu nhập của hộ gia đình: …………… đồng, bình quân người/hộ …………. đồng - Nhà ở: …………………………………………………………………………………………………. - Đất ở: ………………………………………………………………………………………………….. - Hoạt động kinh tế: ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. - Tài sản mới có giá trị *(50 triệu đồng trở lên)*: Tên tài sản mới: …………………………………. giá trị …………………….. đồng ……………………………………………………………………… - Được miễn công tác và SHĐ ngày: ………………………………………………………………... *……, ngày … tháng … năm ……* | XÁC NHẬN CỦA CẤP ỦY CƠ SỞ*(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)* | XÁC NHẬN CỦA CHI ỦY CHI BỘ*(Ký, ghi rõ họ và tên)* | NGƯỜI KHAI*(Ký, ghi rõ họ và tên)* | | --- | --- | --- |
Mẫu phiếu bổ sung lý lịch Đảng viên mẫu 3 HSDV năm 2024? Tải phiếu bổ sung hồ sơ Đảng viên mẫu 3 hằng năm mới nhất?
Xem thêm: Liên hệ bản thân về 19 điều Đảng viên không được làm? Xem thêm: Trình bày nội dung phấn đấu rèn luyện của Đảng viên trong giai đoạn hiện nay liên hệ bản thân? Mẫu phiếu bổ sung lý lịch Đảng viên mẫu 3 HSDV năm 2024 (Tải phiếu bổ sung hồ sơ Đảng viên mẫu 3 hằng năm mới nhất) là Mẫu 3- HSĐV được ban hành kèm theo Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2022 như sau: TẢI VỀ Mẫu phiếu bổ sung lý lịch Đảng viên mẫu 3 HSDV năm 2024 (Tải phiếu bổ sung hồ sơ Đảng viên mẫu 3 hằng năm mới nhất). Khai phiếu bổ sung hồ sơ đảng viên (mẫu 3- HSĐV) (i) Các mục ở phần tiêu đề ghi như nội dung tương ứng trong phiếu đảng viên. (ii) Các mục trong phần nội dung: Chỉ ghi những mục có nội dung thay đổi so với năm trước, những mục không có thay đổi so với năm trước thì ghi vào mục đó chữ “K”. Các mục đã có chỉ dẫn thì ghi theo chỉ dẫn trong phiếu, các mục còn lại ghi như hướng dẫn khai phiếu đảng viên. (iii) Sử dụng và quản lý phiếu bổ sung hồ sơ đảng viên: - Chi ủy, chi bộ hướng dẫn, thu nhận, kiểm tra, xác nhận phiếu bổ sung hồ sơ đảng viên, ghi bổ sung những thay đổi vào danh sách đảng viên của chi bộ và chuyển phiếu bổ sung hồ sơ đảng viên lên đảng ủy cơ sở (nếu là chi bộ cơ sở thì chi ủy xác nhận vào mục của cấp ủy cơ sở). - Cấp ủy cơ sở ghi bổ sung những thay đổi vào lý lịch đảng viên và danh sách đảng viên của đảng bộ, chuyển phiếu bổ sung hồ sơ đảng viên lên cấp ủy cấp trên trực tiếp. - Cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng kiểm tra, thu nhận phiếu bổ sung hồ sơ đảng viên; bổ sung những thay đổi vào phiếu đảng viên, lý lịch đảng viên, danh sách đảng viên và cơ sở dữ liệu đảng viên; lưu giữ phiếu bổ sung hồ sơ đảng viên cùng với hồ sơ đảng viên, nếu cấp ủy cơ sở quản lý hồ sơ đảng viên thì chuyển phiếu cho cấp ủy cơ sở.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-tinh-hinh-hoat-dong-dai-ly-thue-nam-2024-tai-mau-bao-cao-tinh-hinh-hoat-dong-dai-ly-thu-740611-184722.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-2-9-bao-cao-tinh-hinh-hoat-dong-dai-ly-thue-2024.doc
**Mẫu 2.9 - Báo cáo tình hình hoạt động đại lý thuế** *(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BTC ngày 26/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)* | **TÊN ĐẠI LÝ THUẾ …….-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** | | --- | --- | | Số: ………… | *…….., ngày……tháng……năm 20…….* | **BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐẠI LÝ THUẾ** **Năm... ... (Từ 01/01 đến 31/12)** Kính gửi: Cục Thuế.... **I. Tình hình hoạt động:** **1. Tình hình nhân viên:** | **Chỉ tiêu** | **Số liệu** | | --- | --- | | **A. Tổng số nhân viên đại lý thuế đến 31/12** | | | Trong đó: - Số tăng trong năm | | | - Số giảm trong năm | | | **B. Số nhân viên đại lý thuế được thông báo đủ điều kiện hành nghề** | | | 1. Người Việt Nam | | | 2. Người nước ngoài | | | **C. Số người có Chứng chỉ kế toán viên** | | | 1. Người Việt Nam | | | 2. Người nước ngoài | | **2. Tình hình cung cấp dịch vụ:** | **Chỉ tiêu** | **Đơn vị tính** | **Số liệu** | | --- | --- | --- | | **A. Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ trong năm** | Số khách hàng | | | Trong đó: 1. Tổ chức, doanh nghiệp | | | | 2. Cá nhân, hộ kinh doanh | | | | **B. Số lượng hợp đồng cung cấp dịch vụ** | Số lượng HĐ | | | Trong đó: 1. HĐ cung cấp dịch vụ làm thủ tục về thuế | | | | 2. HĐ cung cấp dịch vụ tư vấn thuế | | | | 3. HĐ cung cấp dịch vụ kế toán | | | | **C. Ước tổng doanh thu** | Triệu VNĐ | | | Trong đó: 1. DT về cung cấp dịch vụ làm thủ tục về thuế | | | | 2. DT về cung cấp dịch vụ tư vấn thuế | | | | 3. DT về cung cấp dịch vụ kế toán | | | | **D. Cung cấp dịch vụ thủ tục về thuế** | | | | 1. Số lượt hồ sơ, thủ tục về thuế thực hiện thay cho NNT | Số lượt | | | Trong đó: - Hồ sơ, thủ tục về đăng ký thuế | | | | - Hồ sơ, thủ tục về khai thuế | | | | - Hồ sơ, thủ tục về hoàn thuế | | | | - Hồ sơ, thủ tục về miễn giảm thuế | | | | - Hồ sơ, thủ tục khác | | | | 2. Số lần/quyết định người nộp thuế bị xử phạt vi phạm hành chính thuế trong phạm vi dịch vụ đại lý thuế cung cấp | Số lần | | **3. Thuận lợi, khó khăn và các kiến nghị, đề xuất hoặc thông tin khác đại lý thuế cần cung cấp cho cơ quan thuế (nếu có):** - Thuận lợi: ……………………………………….. - Khó khăn: ………………………………………. - Kiến nghị: ………………………………………. - Thông tin khác: ………………………………… **II. Tình hình cập nhật kiến thức cho nhân viên đại lý thuế** Tổng hợp thời gian cập nhật kiến thức của các nhân viên: | **Số TT** | **Họ và tên** | **CCHN DV làm thủ tục về thuế** | | **Tổng số giờ cập nhật kiến thức trong năm** | | --- | --- | --- | --- | --- | | **Số** | **Ngày cấp** | | 1 | | | | | | 2 | | | | | | … | | | | | Đề xuất, kiến nghị: ………………………………………………………………. | | **NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- |
Mẫu báo cáo tình hình hoạt động đại lý thuế năm 2024? Tải mẫu báo cáo tình hình hoạt động đại lý thuế năm 2024 ở đâu?
Căn cứ khoản 8 Điều 24 Thông tư 10/2021/TT-BTC quy định về gửi thông báo, báo cáo đến Cục Thuế qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế như sau: Như vậy, gửi báo cáo tình hình hoạt động đại lý thuế theo Mẫu 2.9 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTC . Theo đó, căn cứ Phụ lục kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTC quy định Mẫu 2.9 báo cáo tình hình hoạt động đại lý thuế năm 2024 như sau: Mẫu báo cáo tình hình hoạt động đại lý thuế năm 2024 TẢI VỀ Lưu ý: Chậm nhất là ngày 15/1 hàng năm, đại lý thuế gửi báo cáo tình hình hoạt động đại lý thuế.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bao-cao-tong-ket-phong-trao-thi-dua-chao-mung-ngay-20-11-tai-ve-mau-bao-cao-tong-ket-phong-trao-thi-380445-184694.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PNHP/thang-11/08/file/mau-bao-cao-tong-ket.docx
| **CÔNG ĐOÀN NGÀNH GIÁO DỤC** **CÔNG ĐOÀN THPT …** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** | | --- | --- | | *Số:..............* | *.............., ngày.....tháng ......... năm 20......* | **BÁO CÁO** **Tổng kết các hoạt động chào mừng kỷ niệm ... năm** **ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11/1982 - 20/11/20...** Thực hiện CV .......... của Công đoàn ngành giáo dục ............. về việc phát động phong trào thi đua chào mừng ........ năm kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam, toàn thể công đoàn viên và học sinh trường THPT .......................... đã ra sức ra sức thi đua lập thành tích để chào mừng ngày Lễ Hiến chương Nhà giáo Việt Nam 20/11/1982 - 20/11/20.... Bắt đầu từ tháng 10/20.........., Nhà trường và Công đoàn đã xây dựng kế hoạch, đồng thời phát động đợt thi đua hết sức sôi nổi của đội ngũ CBGVNV và HS trong nhà trường. Tất cả các phong trào thi đua do Nhà trường và Công đoàn phát động đều thực hiện có hiệu quả, đặc biệt nổi bật là phong trào dạy tốt học tốt và phong trào văn hóa - văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam. **I. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH** 1. Tập thể các lớp đăng kí thi đua “Tháng học tốt – thực hiện nề nếp tốt” với các nội dung: thực hiện tốt nội quy, quy định, vào lớp, tích cực học bài và xung phong phát biểu để bài học đạt hiệu quả cao, có nhiều điểm giỏi tặng các thầy cô giáo…; 100% các lớp đều tham gia tích cực, đặc biệt rõ rệt nhất là tập thể 12a3, 11a3 và 10a1. 2. Tập thể các lớp tích cực tập luyện các tiết mục văn nghệ. Các em đã đại diện cho toàn thể HS của trường mang những lời ca, tiếng hát đến chào mừng các thầy cô, những người luôn chèo lái con thuyền của các em đến chân trời kiến thức. Những tiết mục văng nghệ đặc sắc nhất đến từ các lớp 10a5, 10a6, 10a8, 11a3, 12a6, 12a7 3. Về phong trào học tốt giành nhiều điểm 9,10 tặng thầy cô, có rất nhiều em tham gia tích cực được nhiều điểm 9,10 trong tháng thi đua. Đặc biệt từ các em HS yếu kém, TB - Khá cũng rất hăng hái học tập để giành nhiều điểm giỏi 4. Phong trào thực hiện tháng vệ sinh môi trường: Đông đảo các lớp tham gia, với tinh thần trách nhiệm cao, ý thức trong việc giữ gìn vệ sinh. Các em tham gia lao động, vệ sinh dọn dẹp sạch sẽ, trồng cây chăm sóc các bồn cây của lớp. **II. HOẠT ĐỘNG CỦA CBGVNV** 1. Giáo viên thi đua thực hiện tốt nề nếp lên lớp, hoàn thành tốt các hồ sơ sổ sách, công việc và nhiệm vụ được phân công. 2. Tăng cường tổ chức dự giờ thăm lớp để đóng góp ý kiến nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy trong nhà trường. Tích cực tổ chức dạy phụ đạo HS yếu kém, bồi dưỡng HS khá giỏi. 3. Giáo viên chuẩn bị tham gia thi giáo viên giỏi. Hội giảng trường chào mừng ngày 20/11 với các môn Văn học, Toán, Ngoại ngữ, Lịch sử, Sinh học, Vật lý. 4. Công đoàn nhà trường đã tổ chức thành công giải Cầu lông cấp trường với hai nội dung đôi nam nữ và đôi nữ. Giải thể thao đã giúp CBGVNV giảm căng thẳng, xả stress tạo môi trường vui vẻ gắn kết hòa đồng cho CBGVNV. Các công đoàn viên tham gia tích cực vào các tiết mục văn nghệ biểu diễn chào mừng ngày Nhà Giáo Việt Nam. 5. Kỷ niệm ngày nhà giáo Việt Nam 20 -11- 20.... Nhà trường tổ chức mít tinh kỉ niệm chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam vào sáng ngày ............., cùng với sự có mặt của các CBGVNV đã nghỉ hưu, Ban đại diện cha mẹ của các lớp, các em cựu học sinh của nhà trường. Buổi lễ kỷ niệm diễn ra trang trọng và có ý nghĩa. **III. KẾT QUẢ THI ĐUA** **1. Với giáo viên:** - Hội giảng cấp trường các môn Văn học, Toán, Ngoại ngữ, Sinh học, Lịch sử, Vật Lý đều đạt giờ dạy giỏi. Các thầy cô: ..........................xây dựng những giáo án hay, phù hợp và vận dụng tích hợp liên môn trong giảng dạy. - Với giải thể thao cấp trường: môn cầu lông với hai nội dung: Tuyên dương các cặp đôi nam nữ: .................................. đạt giải nhì; ........................... đồng giải ba. Tuyên dương các cặp đôi nữ: ....................................nhất đôi nữ; ..........................đạt giải nhì; .....................................................giải ba. **2. Với Học sinh:**Tuyên dương các tập thể lớp - Tập thể lớp 12a3 xếp thứ nhất giải kéo co cấp trường, tập thể lớp 11a2 xếp thứ nhì giải kéo co, tập thể lớp 10a1 xếp thứ ba giải kéo co. - Tập thể 10a5, 10a6, 10a8, 11a3, 12a6, 12a7 đã có những tiết mục văn nghệ đặc sắc biểu diễn trong lễ kỷ niệm ngày Nhà Giáo Việt Nam. | | **TM. BAN CHẤP HÀNH CĐ** **CHỦ TỊCH** | | --- | --- |
Báo cáo tổng kết phong trào thi đua chào mừng ngày 20 11? Tải về mẫu báo cáo tổng kết phong trào thi đua chào mừng ngày 20 11 ở đâu?
Đối với báo cáo tổng kết phong trào thi đua chào mừng ngày 20 11, có thể tham khảo mẫu sau đây: Tải về mẫu báo cáo tổng kết phong trào thi đua chào mừng ngày 20 11 Trên đây là mẫu báo cáo tổng kết phong trào thi đua chào mừng ngày 20 11. Lưu ý: Mẫu báo cáo tổng kết phong trào thi đua chào mừng ngày 20 11 nêu trên chỉ mang tính chất tham khảo.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-to-chuc-ngay-20-11-2024-chi-tiet-tai-mau-bao-cao-to-chuc-ngay-20-11-2024-o-dau-561653-186351.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-bao-cao-thuc-hien-to-chuc-20-11.docx
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------** **BÁO CÁO** **TỔ CHỨC NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20/11/2024** **I. Thông tin chung về sự kiện** * **Ngày tổ chức**: 20/11/2024 * **Địa điểm tổ chức**: ................................. * **Thời gian tổ chức**: .....h......phút.......– ......h.......phút...... * **Chủ đề**: Tri ân thầy cô, tôn vinh nghề giáo **II. Mục tiêu của sự kiện** * Tôn vinh và tri ân những đóng góp to lớn của các thầy cô giáo trong sự nghiệp giáo dục. * Tạo cơ hội để học sinh và các đồng nghiệp thể hiện lòng biết ơn và kính trọng đối với các thầy cô. * Gắn kết cộng đồng học sinh và nhà trường thông qua các hoạt động giao lưu, văn nghệ. **III. Kế hoạch tổ chức** 1. **Chuẩn bị trước sự kiện** * **Lên kế hoạch và phân công công việc**: Đảm bảo mọi công việc được phân công rõ ràng cho các bộ phận liên quan như tổ chức, trang trí, âm thanh, ánh sáng, bảo vệ, lễ tân. * **Gửi thư mời thầy cô**: Mời các thầy cô tham dự sự kiện và chuẩn bị quà tặng, thiệp cảm ơn cho các thầy cô. * **Chuẩn bị chương trình**: Xây dựng nội dung chương trình, bao gồm các tiết mục văn nghệ, diễn văn cảm ơn, trao quà cho các thầy cô. * **Trang trí không gian**: Đảm bảo không gian tổ chức trang trọng, ấm cúng và đầy đủ các vật dụng cần thiết (bảng hiệu, hoa, nến, quà tặng). 2. **Kịch bản chương trình** * **Mở đầu** (5 phút): Chào đón thầy cô và học sinh tham dự. * **Diễn văn khai mạc** (10 phút): Đại diện Ban Giám hiệu phát biểu, ôn lại ý nghĩa ngày 20/11 và những đóng góp của các thầy cô trong sự nghiệp giáo dục. * **Tiết mục văn nghệ** (15 phút): Học sinh biểu diễn các tiết mục hát, múa, kịch ngắn tôn vinh thầy cô. * **Lời cảm ơn của học sinh** (10 phút): Đại diện học sinh phát biểu cảm ơn và tri ân thầy cô. * **Trao quà và chứng nhận** (10 phút): Quà tặng và giấy chứng nhận tri ân gửi đến các thầy cô giáo. * **Tiệc nhẹ và giao lưu** (30 phút): Tổ chức tiệc nhẹ để học sinh và thầy cô giao lưu, trò chuyện. **IV. Các hoạt động tổ chức trong sự kiện** 1. **Văn nghệ**: Các tiết mục hát, múa, tiểu phẩm do học sinh chuẩn bị nhằm thể hiện lòng tri ân đối với thầy cô. 2. **Quà tặng**: Tặng quà cho các thầy cô giáo, bao gồm hoa tươi, thiệp cảm ơn, quà lưu niệm. 3. **Diễn văn cảm ơn**: Lời phát biểu của đại diện học sinh hoặc Ban Giám hiệu, bày tỏ lòng biết ơn và tri ân sâu sắc đối với các thầy cô. 4. **Trao chứng nhận**: Trao giấy chứng nhận hoặc khen thưởng cho các thầy cô có thành tích xuất sắc trong công tác giảng dạy. **V. Ngân sách và chi phí** 1. **Chi phí trang trí**: * Hoa tươi, bảng hiệu, băng rôn: ................................đồng * Ánh sáng, âm thanh: ................................. đồng 2. **Chi phí quà tặng**: * Quà tặng cho thầy cô (hoa, thiệp, quà lưu niệm): ................................đồng * Giấy chứng nhận: .................................đồng 3. **Chi phí tổ chức**: * Tiệc nhẹ (thức ăn, nước uống): .................................đồng * Phí thuê địa điểm (nếu có): .................................đồng 4. **Tổng chi phí dự tính**: .................................đồng **VI. Đánh giá và nhận xét** * **Thành công**: + Sự kiện đã diễn ra suôn sẻ, với sự tham gia đông đủ của các thầy cô và học sinh. + Các tiết mục văn nghệ được chuẩn bị công phu, thể hiện lòng kính trọng đối với các thầy cô. + Quà tặng và lời cảm ơn chân thành đã khiến các thầy cô xúc động. * **Hạn chế**: + Một số chi tiết trang trí cần được chuẩn bị kỹ hơn để tạo không khí trang trọng hơn. + Thời gian một số hoạt động kéo dài hơn dự kiến, cần điều chỉnh để sự kiện diễn ra đúng kế hoạch. **VII. Kết luận** Sự kiện ngày 20/11/2024 đã thành công tốt đẹp, tạo ra một không gian ấm áp, trang trọng để các thầy cô và học sinh cùng giao lưu, chia sẻ và thể hiện lòng biết ơn. Chúng tôi xin cảm ơn sự đóng góp của tất cả các bộ phận và cá nhân đã hỗ trợ trong việc tổ chức sự kiện. Chúc các thầy cô tiếp tục phát triển sự nghiệp giáo dục và truyền cảm hứng cho các thế hệ học trò. | | ………, ngày…tháng…năm 20… | | --- | --- | | | **ĐƠN VỊ TỔ CHỨC** |
Mẫu báo cáo tổ chức ngày 20 11 2024 chi tiết? Tải mẫu báo cáo tổ chức ngày 20 11 2024 ở đâu?
Xem thêm: Những lời chúc 20/11 đơn giản ngắn gọn cho thầy cô Xem thêm: Bài phát biểu ôn lại truyền thống ngày 20 11 ngắn gọn? Xem thêm: Chúc mừng sinh nhật khách hàng bằng tiếng Việt, tiếng Anh hay, trang trọng Xem thêm: Trang trí bảng tri ân thầy cô 20/11? Ngày 20 tháng 11 là dịp đặc biệt để tri ân những thầy cô giáo đã cống hiến cả đời cho sự nghiệp giáo dục. Việc tổ chức một sự kiện nhân ngày Nhà giáo Việt Nam không chỉ thể hiện lòng kính trọng mà còn tạo cơ hội để học sinh, sinh viên bày tỏ sự biết ơn đối với các thầy cô. Vậy, làm thế nào để báo cáo tổ chức sự kiện này một cách chi tiết và đầy đủ? DƯỚI ĐÂY LÀ MẪU BÁO CÁO TỔ CHỨC NGÀY 20 11 2024: CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------- BÁO CÁO TỔ CHỨC NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20/11/2024 I. Thông tin chung về sự kiện - Ngày tổ chức: 20/11/2024 - Địa điểm tổ chức: ................................. - Thời gian tổ chức: .....h......phút.......– ......h.......phút...... - Chủ đề: Tri ân thầy cô, tôn vinh nghề giáo II. Mục tiêu của sự kiện - Tôn vinh và tri ân những đóng góp to lớn của các thầy cô giáo trong sự nghiệp giáo dục. - Tạo cơ hội để học sinh và các đồng nghiệp thể hiện lòng biết ơn và kính trọng đối với các thầy cô. - Gắn kết cộng đồng học sinh và nhà trường thông qua các hoạt động giao lưu, văn nghệ. III. Kế hoạch tổ chức 1. Chuẩn bị trước sự kiện - Lên kế hoạch và phân công công việc: Đảm bảo mọi công việc được phân công rõ ràng cho các bộ phận liên quan như tổ chức, trang trí, âm thanh, ánh sáng, bảo vệ, lễ tân. - Gửi thư mời thầy cô: Mời các thầy cô tham dự sự kiện và chuẩn bị quà tặng, thiệp cảm ơn cho các thầy cô. - Chuẩn bị chương trình: Xây dựng nội dung chương trình, bao gồm các tiết mục văn nghệ, diễn văn cảm ơn, trao quà cho các thầy cô. - Trang trí không gian: Đảm bảo không gian tổ chức trang trọng, ấm cúng và đầy đủ các vật dụng cần thiết (bảng hiệu, hoa, nến, quà tặng). 2. Kịch bản chương trình - Mở đầu (5 phút): Chào đón thầy cô và học sinh tham dự. - Diễn văn khai mạc (10 phút): Đại diện Ban Giám hiệu phát biểu, ôn lại ý nghĩa ngày 20/11 và những đóng góp của các thầy cô trong sự nghiệp giáo dục. - Tiết mục văn nghệ (15 phút): Học sinh biểu diễn các tiết mục hát, múa, kịch ngắn tôn vinh thầy cô. - Lời cảm ơn của học sinh (10 phút): Đại diện học sinh phát biểu cảm ơn và tri ân thầy cô. - Trao quà và chứng nhận (10 phút): Quà tặng và giấy chứng nhận tri ân gửi đến các thầy cô giáo. - Tiệc nhẹ và giao lưu (30 phút): Tổ chức tiệc nhẹ để học sinh và thầy cô giao lưu, trò chuyện. IV. Các hoạt động tổ chức trong sự kiện 1. Văn nghệ: Các tiết mục hát, múa, tiểu phẩm do học sinh chuẩn bị nhằm thể hiện lòng tri ân đối với thầy cô. 2. Quà tặng: Tặng quà cho các thầy cô giáo, bao gồm hoa tươi, thiệp cảm ơn, quà lưu niệm. 3. Diễn văn cảm ơn: Lời phát biểu của đại diện học sinh hoặc Ban Giám hiệu, bày tỏ lòng biết ơn và tri ân sâu sắc đối với các thầy cô. TẢI VỀ Mẫu báo cáo tổ chức ngày 20 11 2024 Mẫu báo cáo tổ chức ngày 20 11 2024 có thể giúp các tổ chức, trường học hoặc các đơn vị liên quan biết cách trình bày một báo cáo rõ ràng và chuyên nghiệp về sự kiện này. Để chuẩn bị một "Mẫu báo cáo tổ chức ngày 20 11 2024" hoàn chỉnh, chúng ta cần lưu ý các yếu tố quan trọng như kế hoạch tổ chức, ngân sách và kết quả đạt được.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/2-mau-bao-cao-tinh-hinh-su-dung-lao-dong-6-thang-cuoi-nam-2024-cach-dien-mau-bao-cao-tinh-hinh-su-d-862155-186277.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/phapluat/2022-2/NTTY/mau-bao-cao-tinh-hinh-su-dung-lao-dong.doc
**Mẫu số 01/PLI** | **TÊN DOANH NGHIỆP, CƠ QUAN, TỔ CHỨC-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** | | --- | --- | | Số: …/…. | *……, ngày … tháng … năm …* | **BÁO CÁO** **TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG** Kính gửi (1): ………………………………………………… 1. Thông tin chung về doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức: Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức; địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, mã số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; lĩnh vực hoạt động, ngành, nghề kinh doanh chính. 2. Thông tin tình hình sử dụng lao động của đơn vị: | **STT** | **Họ tên** | **Mã số BHXH** | **Ngày** **tháng** **năm** **sinh** | **Giới** **tính** | **Số** **CCCD/ CMND/ Hộ chiếu** | **Cấp bậc,** **chức vụ, chức danh nghề, nơi làm việc** | **Vị trí việc làm (2)** | | | | **Tiền lương** | | | | | | **Ngành/nghề nặng nhọc, độc hại** | | **Loại và hiệu lực hợp đồng lao động** | | | | | **Thời điểm đơn vị bắt đầu đóng BHXH** | **Thời điểm đơn vị kết thúc đóng BHXH** | **Ghi** **chú** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | **Nhà quản lý** | **Chuyên môn kỹ thuật bậc cao** | **Chuyên môn kỹ thuật bậc trung** | **Khác** | **Hệ số/ Mức lương** | **Phụ cấp** | | | | | **Ngày bắt đầu HĐLĐ không xác định thời hạn** | Hiệu lực HĐLĐ xác định thời hạn | | **Hiệu lực HĐLĐ khác (dưới 1 tháng, thử việc)** | | | **Chức vụ** | **Thâm niên VK (%)** | **Thâm niên nghề (%)** | **Phụ cấp lương** | **Các khoản bổ sung** | **Ngày bắt đầu** | **Ngày kết thúc** | **Ngày bắt đầu** | **Ngày kết thúc** | **Ngày bắt đầu** | **Ngày kết thúc** | | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | | … | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | **Tổng** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | **ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP, CƠ QUAN, TỔ CHỨC***(Chữ ký, dấu)* | | --- | --- | ***Ghi chú:*** (1) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; cơ quan bảo hiểm xã hội cấp quận, huyện nơi đặt trụ sở*,* chi nhánh, văn phòng đại diện (2) Vị trí việc làm phân loại theo: - Cột (8) Nhà quản lý: Nhóm này bao gồm những nhà lãnh đạo, quản lý làm việc trong các ngành, các cấp và trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có giữ các chức vụ, có quyền quản lý, chỉ huy, điều hành từ trung ương tới cấp xã; - Cột (9) Chuyên môn kỹ thuật bậc cao: Nhóm này bao gồm những nghề đòi hỏi phải có kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ và kinh nghiệm ở trình độ cao (đại học trở lên) trong lĩnh vực khoa học và kỹ thuật, sức khỏe, giáo dục, kinh doanh và quản lý, công nghệ thông tin và truyền thông, luật pháp, văn hóa, xã hội; - Cột (10) Chuyên môn kỹ thuật bậc trung: Nhóm này bao gồm những nghề đòi hỏi kiến thức và kinh nghiệm ở trình độ bậc trung (cao đẳng, trung cấp) về các lĩnh vực khoa học và kỹ thuật, sức khỏe, kinh doanh và quản lý, luật pháp, văn hóa, xã hội, thông tin và truyền thông, giáo viên, giáo dục, công nghệ thông tin.
2 mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng cuối năm 2024?
Xem thêm: Cách nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động cuối năm 2024 online 2 mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng cuối năm 2024 là mẫu 01/PLI và mẫu 07/PLI quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP . Theo đó, 2 mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng cuối năm 2024 gồm mẫu 01/PLI (để báo cáo tình hình sử dụng lao động trong nước) và mẫu 07/PLI (để báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài). Cụ thể, 2 mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng cuối năm 2024 như sau: (1) Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng cuối năm 2024 01/PLI: Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng cuối năm 2024 là Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP như sau: Tải về Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng cuối năm 2024 (2) Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng cuối năm 2024 07/PLI: Tải về Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài cuối năm 2024 07/PLI.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-phieu-cham-tap-san-20-11-chi-tiet-tai-mau-phieu-cham-tap-san-20-11-chi-tiet-o-dau-ngay-20-11-na-788909-186002.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/VMK/mau-phieu-cham-20-11.docx
**PHIẾU CHẤM TẬP SAN 20/11** **I. Thông tin chung** * **Tên tập san:** \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ * **Lớp/Khối:** \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ * **Người thực hiện:** \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ * **Giáo viên phụ trách:** \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ * **Ngày chấm:** \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ **II. Tiêu chí đánh giá** | **Tiêu chí** | **Điểm tối đa** | **Điểm đạt** | | --- | --- | --- | | **1. Nội dung** | | | | - Ý tưởng, chủ đề của tập san (sáng tạo, phù hợp với dịp 20/11) | 10 | | | - Bài viết (thể hiện lòng biết ơn, tình cảm đối với thầy cô, học sinh có đóng góp tốt) | 10 | | | - Thông điệp truyền tải rõ ràng, ý nghĩa | 10 | | | **2. Hình thức và thiết kế** | | | | - Bố cục, trình bày hợp lý, dễ đọc | 10 | | | - Sử dụng hình ảnh, minh họa phù hợp | 10 | | | - Chữ viết rõ ràng, đẹp, không sai chính tả | 10 | | | **3. Sự tham gia của học sinh và giáo viên** | | | | - Mức độ tham gia của học sinh (số lượng bài viết, hình ảnh) | 10 | | | - Vai trò của giáo viên trong việc hỗ trợ, hướng dẫn | 10 | | | **4. Sáng tạo và độc đáo** | | | | - Tính sáng tạo trong cách thể hiện, bài viết | 10 | | | - Các ý tưởng, bài viết hoặc hoạt động đặc sắc khác | 10 | | **III. Tổng điểm** * **Tổng điểm đạt được:** \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_/100 * **Đánh giá chung:** (Ví dụ: Tập san có nội dung ý nghĩa, hình thức đẹp, phản ánh đúng tinh thần 20/11. Tuy nhiên, cần cải thiện phần sáng tạo và bố cục để dễ đọc hơn.) **IV. Nhận xét và đề xuất** * **Nhận xét của giáo viên:** + **Đề xuất cải tiến (nếu có):** Mẫu phiếu này giúp giáo viên có thể chấm điểm và đưa ra nhận xét cụ thể về chất lượng của tập san 20/11, bao gồm các yếu tố như nội dung, hình thức, sự sáng tạo, và mức độ tham gia của học sinh.
Mẫu phiếu chấm tập san 20 11 chi tiết? Tải mẫu phiếu chấm tập san 20 11 chi tiết ở đâu?
Xem thêm: Những lời chúc 20/11 đơn giản ngắn gọn cho thầy cô >> Ngày 20 tháng 11 tiếng Anh là gì? >> Mẫu bài phát biểu 20 11 đại diện cha mẹ học sinh hay ý nghĩa nhất Tập san 20/11 là một ấn phẩm đặc biệt được phát hành nhân dịp Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. Tập san này thường bao gồm các bài viết, thơ, lời chúc, hình ảnh và các hoạt động của học sinh, giáo viên để tôn vinh các thầy cô giáo, đồng thời thể hiện lòng biết ơn và sự tri ân đối với nghề dạy học. Dưới đây là Mẫu phiếu chấm tập san 20 11 chi tiết: Tải Mẫu phiếu chấm tập san 20 11 chi tiết tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-tinh-hinh-su-dung-lao-dong-6-thang-cuoi-nam-2024-theo-cong-van-28690-nhu-the-nao-471497-186058.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PNHP/thang-11/15/file/Mau-01-pli-pl1.doc
**Mẫu số 01/PLI** | **TÊN DOANH NGHIỆP, CƠ QUAN, TỔ CHỨC-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** | | --- | --- | | Số: …/…. | *……, ngày … tháng … năm …* | **BÁO CÁO** **TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG** Kính gửi (1): ………………………………………………… 1. Thông tin chung về doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức: Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức; địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, mã số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; lĩnh vực hoạt động, ngành, nghề kinh doanh chính. 2. Thông tin tình hình sử dụng lao động của đơn vị: | **STT** | **Họ tên** | **Mã số BHXH** | **Ngày** **tháng** **năm** **sinh** | **Giới** **tính** | **Số** **CCCD/ CMND/ Hộ chiếu** | **Cấp bậc,** **chức vụ, chức danh nghề, nơi làm việc** | **Vị trí việc làm (2)** | | | | **Tiền lương** | | | | | | **Ngành/nghề nặng nhọc, độc hại** | | **Loại và hiệu lực hợp đồng lao động** | | | | | **Thời điểm đơn vị bắt đầu đóng BHXH** | **Thời điểm đơn vị kết thúc đóng BHXH** | **Ghi** **chú** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | **Nhà quản lý** | **Chuyên môn kỹ thuật bậc cao** | **Chuyên môn kỹ thuật bậc trung** | **Khác** | **Hệ số/ Mức lương** | **Phụ cấp** | | | | | **Ngày bắt đầu HĐLĐ không xác định thời hạn** | Hiệu lực HĐLĐ xác định thời hạn | | **Hiệu lực HĐLĐ khác (dưới 1 tháng, thử việc)** | | | **Chức vụ** | **Thâm niên VK (%)** | **Thâm niên nghề (%)** | **Phụ cấp lương** | **Các khoản bổ sung** | **Ngày bắt đầu** | **Ngày kết thúc** | **Ngày bắt đầu** | **Ngày kết thúc** | **Ngày bắt đầu** | **Ngày kết thúc** | | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | | … | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | **Tổng** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | **ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP, CƠ QUAN, TỔ CHỨC***(Chữ ký, dấu)* | | --- | --- | ***Ghi chú:*** (1) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; cơ quan bảo hiểm xã hội cấp quận, huyện nơi đặt trụ sở*,* chi nhánh, văn phòng đại diện (2) Vị trí việc làm phân loại theo: - Cột (8) Nhà quản lý: Nhóm này bao gồm những nhà lãnh đạo, quản lý làm việc trong các ngành, các cấp và trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có giữ các chức vụ, có quyền quản lý, chỉ huy, điều hành từ trung ương tới cấp xã; - Cột (9) Chuyên môn kỹ thuật bậc cao: Nhóm này bao gồm những nghề đòi hỏi phải có kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ và kinh nghiệm ở trình độ cao (đại học trở lên) trong lĩnh vực khoa học và kỹ thuật, sức khỏe, giáo dục, kinh doanh và quản lý, công nghệ thông tin và truyền thông, luật pháp, văn hóa, xã hội; - Cột (10) Chuyên môn kỹ thuật bậc trung: Nhóm này bao gồm những nghề đòi hỏi kiến thức và kinh nghiệm ở trình độ bậc trung (cao đẳng, trung cấp) về các lĩnh vực khoa học và kỹ thuật, sức khỏe, kinh doanh và quản lý, luật pháp, văn hóa, xã hội, thông tin và truyền thông, giáo viên, giáo dục, công nghệ thông tin.
Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng cuối năm 2024 theo Công văn 28690 như thế nào?
Ngày 14/11/2024 , Sở Lao động - Thương binh và Xã hội TPHCM đã có Công văn 28690/SLĐTBXH-VLATLĐ năm 2024 về việc thực hiện Điều 4 Nghị định 145/2020/NĐ-CP về báo cáo sử dụng lao động. Theo đó, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội TPHCM đề nghị Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Thủ Đức và các quận, huyện, Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Thành phố, Ban quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố, Ban quản lý Khu Nông nghiệp Công nghệ cao Thành phố thông tin, hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố báo cáo tình hình sử dụng lao động năm 2024 theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP . Tải về Mẫu số 01 Trên đây là mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng cuối năm 2024.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-trinh-de-nghi-thanh-lap-hoac-cho-phep-thanh-lap-co-so-giao-duc-doi-voi-gd-mam-non-giao-duc-p-300181-184786.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/to-trinh-de-nghi-thanh-lap-hoac-cho-phep-thanh-lap-csgd.docx
**Mẫu số 01. Tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục** | ….(1)….**….(2)….-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | | Số: …../….-…..V/v đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập ….(3)…. | *……., ngày … tháng … năm ……* | Kính gửi: ...........(4)........... 1. Thông tin về cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục: ....................................................... 2. Lý do đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục: .............................................................................................................................. 3. Thông tin về cơ sở giáo dục đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập: - Tên cơ sở giáo dục: ............................................................................................... - Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): ................................................... - Địa chỉ trụ sở: ................................(5)............................... - Số điện thoại:....................................................... Fax:............................................. - Website (nếu có):......................................................... Email:.................................... 4. Chức năng, nhiệm vụ của ................................(3)............................... 5. Dự kiến quy mô tuyển sinh: ....................................................... *(Kèm theo Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập ...........(3)...........)* Đề nghị ...........(4)........... xem xét, quyết định. | ***Nơi nhận:***- ……..;- …….. | **QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ**(6)*(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | ***Ghi chú:*** (1) Tên cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục. (2) Tên cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục. Trường hợp là cá nhân không ghi nội dung ở mục này. (3) Tên cơ sở giáo dục. (4) Người có thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục. (5) Địa điểm dự kiến đặt cơ sở giáo dục (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố). (6) Quyền hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục. Trường hợp là cá nhân không phải đóng dấu.
Mẫu tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục đối với GD mầm non, giáo dục PT, trường chuyên biệt, GDTX?
Căn cứ theo Phụ lục I kèm theo Nghị định 125/2024/NĐ-CP quy định về tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục đối với giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trường chuyên biệt, cơ sở giáo dục thường xuyên như sau: Theo đó, Mẫu số 01 tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục đối với giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trường chuyên biệt, cơ sở giáo dục thường xuyên như sau: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: …../….-….. V/v đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập ….(3)…. Kính gửi: ...........(4)........... 1. Thông tin về cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục: ............................................. 2. Lý do đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục: ................................................................................................ 3. Thông tin về cơ sở giáo dục đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập: - Tên cơ sở giáo dục: ........................................................... - Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): ............................ - Địa chỉ trụ sở: ................................(5)............................... - Số điện thoại:............................................Fax:........................ - Website (nếu có):..........................................Email:................ 4. Chức năng, nhiệm vụ của ................................(3)............................... 5. Dự kiến quy mô tuyển sinh: ....................................................... (Kèm theo Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập ...........(3)...........) Đề nghị ...........(4)........... xem xét, quyết định. TẢI VỀ Tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục đối với giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trường chuyên biệt, cơ sở giáo dục thường xuyên Lưu ý: Mẫu số 01 Tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục trên áp dụng đối với giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trường chuyên biệt, cơ sở giáo dục thường xuyên. Mẫu số 01 trên được sử dụng từ ngày 20/11/2024.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-de-xuat-cap-giay-phep-moi-truong-moi-nhat-tai-mau-bao-cao-de-xuat-cap-giay-phep-moi-tru-711399-185383.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/phu-luc-viii-bao-cao-de-xuat-cap-phep-du-an-moi-tuong.doc
**PHỤ LỤC VIII** MẪU BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐÃ CÓ QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRƯỚC KHI ĐI VÀO VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM *(Kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ)* **1. Mẫu trang bìa và phụ bìa báo cáo.** | **Cơ quan cấp trên của chủ dự án đầu tư** (1) **BÁO CÁO ĐỀ XUẤT** **CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG** của dự án đầu tư (2) | | **CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ (\*)** *(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)* | | --- | --- | *Địa danh (\*\*), tháng ... năm ...* | | --- | --- | --- | ***Ghi chú:*** (1) Tên cơ quan chủ quản dự án đầu tư; (2) Tên gọi đầy đủ, chính xác của dự án đầu tư; (\*) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa báo cáo; (\*\*) Ghi địa danh cấp tỉnh/huyện/xã nơi thực hiện dự án đầu tư hoặc nơi đặt trụ sở chính của chủ dự án đầu tư. **2. Cấu trúc, nội dung báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư.** **MỤC LỤC** **DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼ** **Chương I** **THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ** 1. Tên chủ dự án đầu tư: - Địa chỉ văn phòng: - Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: - Điện thoại: ..........................; Fax: ......................; E-mail: ....................... - Giấy chứng nhận đầu tư/đăng ký kinh doanh số: .........ngày ...........của chủ dự án đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương. 2. Tên dự án đầu tư: - Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: - Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư (nếu có): ............................................ - Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; văn bản thay đổi so với nội dung quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có): ........................................ - Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): ........................................ 3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư: 3.1. Công suất của dự án đầu tư: 3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư: 3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư: 4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu (loại phế liệu, mã HS, khối lượng phế liệu dự kiến nhập khẩu), điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư: ....................................... 5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư (nếu có): **Chương II** **SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG** 1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường (nếu có): Nêu rõ sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường. 2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường (nếu có): Nêu rõ sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận chất thải. ***Ghi chú:*** Đối với nội dung đã được đánh giá trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường nhưng không có thay đổi, chủ dự án không phải thực hiện đánh giá lại và ghi là không thay đổi. **Chương III** **KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ** 1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải (nếu có): 1.1. Thu gom, thoát nước mưa: - Mô tả chi tiết thông số kỹ thuật cơ bản (kết cấu, kích thước, chiều dài,...) của công trình thu gom, thoát nước mưa bề mặt; số lượng, vị trí từng điểm thoát nước mưa bề mặt ra ngoài môi trường kèm theo quy trình vận hành tại từng điểm thoát (như: tự chảy, đập xả tràn, van chặn,...) và sơ đồ minh họa; - Mô tả các biện pháp thu gom, thoát nước mưa khác (nếu có). (Đối với dự án đầu tư thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại có trạm trung chuyển chất thải nguy hại, phải báo cáo nội dung này cho từng trạm trung chuyển chất thải nguy hại). 1.2. Thu gom, thoát nước thải: - Công trình thu gom nước thải: Mô tả chi tiết thông số kỹ thuật cơ bản (kết cấu, kích thước, chiều dài,...) của từng tuyến thu gom nước thải sinh hoạt, công nghiệp từ nguồn phát sinh dẫn về công trình xử lý nước thải; - Công trình thoát nước thải: Mô tả chi tiết thông số kỹ thuật cơ bản (kết cấu, kích thước, chiều dài,...) của từng tuyến thoát nước thải trước khi xả ra môi trường tiếp nhận hoặc xả ra ngoài phạm vi của công trình xử lý chất thải; - Điểm xả nước thải sau xử lý: Mô tả chi tiết vị trí xả nước thải; đánh giá sự đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định đối với điểm xả nước thải/điểm đấu nối nước thải; nguồn tiếp nhận nước thải. Trường hợp nguồn tiếp nhận nước thải là công trình thủy lợi thì nêu rõ tên công trình thủy lợi, cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi; việc thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với công trình thủy lợi; - Sơ đồ minh họa tổng thể mạng lưới thu gom, thoát nước thải nêu trên; - Mô tả các biện pháp thu gom, thoát nước thải khác (nếu có). (Đối với dự án đầu tư thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại có trạm trung chuyển chất thải nguy hại, phải báo cáo nội dung này cho từng trạm trung chuyển chất thải nguy hại). 1.3. Xử lý nước thải: - Mô tả rõ từng công trình xử lý nước thải đã được xây dựng, lắp đặt (tên đơn vị thiết kế, thi công, giám sát thi công; nhà thầu xây dựng,...) hoặc hệ thống thiết bị xử lý nước thải đồng bộ, hợp khối, trong đó làm rõ: chức năng của từng công trình; quy mô, công suất, công nghệ, quy trình vận hành và chế độ vận hành của công trình (có sơ đồ minh họa quy trình công nghệ xử lý); các loại hóa chất, chế phẩm sinh học sử dụng; định mức tiêu hao điện năng, hóa chất sử dụng cho quá trình vận hành; yêu cầu về quy chuẩn, tiêu chuẩn (nếu có) áp dụng đối với nước thải sau xử lý; CO/CQ của hệ thống thiết bị xử lý nước thải đồng bộ, hợp khối (nếu có); - Các thiết bị, hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục (nếu có), CO/CQ và phiếu kiểm định, hiệu chuẩn hoặc thử nghiệm của thiết bị, hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục; làm rõ việc kết nối và truyền dữ liệu quan trắc tự động, liên tục nước thải về Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương để kiểm tra, giám sát; - Mô tả các biện pháp xử lý nước thải khác (nếu có). (Đối với dự án đầu tư thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại có trạm trung chuyển chất thải nguy hại, phải báo cáo nội dung này cho từng trạm trung chuyển chất thải nguy hại). 2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải (nếu có): Đối với từng công trình xử lý bụi, khí thải cần làm rõ: - Công trình thu gom khí thải trước khi được xử lý: Mô tả chi tiết thông số kỹ thuật cơ bản (kết cấu, kích thước, chiều dài,...) của từng công trình thu gom khí thải từ nguồn phát sinh dẫn về công trình xử lý khí thải; - Công trình xử lý bụi, khí thải đã được xây dựng, lắp đặt (tên đơn vị thiết kế, thi công, giám sát thi công; nhà thầu xây dựng,...) hoặc hệ thống thiết bị xử lý khí thải đồng bộ, hợp khối, trong đó làm rõ: chức năng của công trình (xử lý bụi, khí thải cho công đoạn hoặc dây chuyền sản xuất nào của dự án đầu tư); quy mô, công suất, quy trình vận hành và chế độ vận hành của công trình (có sơ đồ minh họa quy trình công nghệ xử lý); các loại hóa chất, xúc tác sử dụng; định mức tiêu hao điện năng, hóa chất cho quá trình vận hành công trình; yêu cầu về quy chuẩn, tiêu chuẩn (nếu có) áp dụng đối với bụi, khí thải sau xử lý; CO/CQ của hệ thống thiết bị xử lý khí thải đồng bộ, hợp khối (nếu có); - Các thiết bị, hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục (nếu có), CO/CQ và phiếu kiểm định, hiệu chuẩn hoặc thử nghiệm của thiết bị, hệ thống; làm rõ việc kết nối và truyền dữ liệu quan trắc tự động, liên tục khí thải về Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương để kiểm tra, giám sát; - Mô tả các biện pháp xử lý bụi, khí thải khác (nếu có). (Đối với dự án đầu tư thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại có trạm trung chuyển chất thải nguy hại, phải báo cáo nội dung này cho từng trạm trung chuyển chất thải nguy hại). 3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường: - Mô tả rõ từng công trình lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, gồm: Mô tả chức năng, các thông số kỹ thuật cơ bản, đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường trong quá trình lưu giữ chất thải; - Công trình xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường tự phát sinh trong khuôn viên dự án đầu tư (nếu có): Mô tả chức năng, quy mô, công suất, công nghệ, các thông số kỹ thuật cơ bản kèm theo quy trình vận hành; - Đối với dự án đầu tư xử lý chất thải rắn tập trung phải nêu rõ các công trình, thiết bị, phương tiện thu gom của dự án đầu tư phục vụ cho xử lý chất thải rắn; - Đối với dự án đầu tư có sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất phải nêu rõ: công nghệ sản xuất; điều kiện kho, bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu; hệ thống thiết bị tái chế; phương án xử lý tạp chất; phương án tái xuất phế liệu; - Mô tả các biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường khác (nếu có). 4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại: - Dự báo về khối lượng chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình vận hành (kg/năm và kg/tháng); - Mô tả rõ từng công trình lưu giữ chất thải nguy hại, gồm: Mô tả chức năng, các thông số kỹ thuật cơ bản nhằm đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường; - Công trình xử lý chất thải nguy hại tự phát sinh trong khuôn viên dự án đầu tư (nếu có): Mô tả chức năng, quy mô, công suất, công nghệ, các thông số kỹ thuật cơ bản kèm theo quy trình vận hành; - Đối với dự án đầu tư xử lý chất thải nguy hại phải nêu rõ: hệ thống, công trình, thiết bị lưu giữ, vận chuyển, trung chuyển, sơ chế, xử lý chất thải nguy hại; - Mô tả các biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại khác (nếu có). 5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung (nếu có): - Các công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung của dự án đầu tư; - Quy chuẩn, tiêu chuẩn (nếu có) áp dụng đối với tiếng ồn, độ rung của dự án đầu tư. 6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành: - Mô tả chi tiết từng công trình, thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với nước thải trong quá trình vận hành thử nghiệm và trong quá trình hoạt động (nếu có), trong đó phải làm rõ quy mô, công suất, quy trình vận hành và các thông số kỹ thuật cơ bản của công trình; - Mô tả chi tiết từng công trình, thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với bụi, khí thải trong quá trình vận hành thử nghiệm và trong quá trình hoạt động (nếu có), trong đó phải làm rõ quy mô, công suất, quy trình vận hành và các thông số kỹ thuật cơ bản của công trình; - Mô tả chi tiết từng công trình, thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố tràn dầu và các công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường khác (nếu có), trong đó phải làm rõ quy mô, công suất, quy trình vận hành và các thông số kỹ thuật cơ bản của công trình; - Mô tả biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường khác (nếu có). 7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác (nếu có); Mô tả các công trình bảo vệ môi trường khác (nếu có), trong đó phải làm rõ chức năng, các thông số kỹ thuật cơ bản của công trình. Mô tả các biện pháp bảo vệ môi trường khác áp dụng đối với dự án đầu tư. 8. Biện pháp bảo vệ môi trường đối với nguồn nước công trình thủy lợi khi có hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi (nếu có): Nêu rõ các biện pháp để thực hiện yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với nguồn nước công trình thủy lợi khi có hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi (nếu có). 9. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học (nếu có): Phần này báo cáo về kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học đã đề xuất trong báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư đã được phê duyệt. 10. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có): - Nêu rõ các nội dung thay đổi của dự án đầu tư so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường nhưng chưa đến mức phải thực hiện đánh giá tác động động môi trường. - Đánh giá tác động đến môi trường từ việc thay đổi nội dung so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường. **Chương IV** **NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG** 1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải (nếu có): - Nguồn phát sinh nước thải: Nêu rõ từng nguồn phát sinh nước thải (sinh hoạt, công nghiệp) đề nghị cấp phép. + Nguồn số 01: + Nguồn số 02: + .................... - Lưu lượng xả nước thải tối đa: Nêu rõ lưu lượng xả nước thải tối đa đề nghị cấp phép. - Dòng nước thải: Nêu rõ số lượng dòng nước thải đề nghị cấp phép (là dòng nước thải sau xử lý được xả ra môi trường tiếp nhận hoặc xả vào công trình xử lý nước thải khác ngoài phạm vi dự án). - Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải: Nêu rõ các chất ô nhiễm đề nghị cấp phép và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải, đảm bảo phù hợp với tính chất của dự án, nguồn thải và quy chuẩn kỹ thuật môi trường. - Vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải: Ghi rõ vị trí xả nước thải (có tọa độ địa lý), phương thức xả thải (tự chảy, xả cưỡng bức), nguồn tiếp nhận nước thải hoặc công trình xử lý nước thải khác ngoài phạm vi dự án. 2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải (nếu có): - Nguồn phát sinh khí thải: Nêu rõ từng nguồn phát sinh khí thải đề nghị cấp phép. + Nguồn số 01: + Nguồn số 02: ........................... - Lưu lượng xả khí thải tối đa: Nêu rõ lưu lượng xả khí thải tối đa đề nghị cấp phép. - Dòng khí thải: Nêu rõ số lượng dòng khí thải đề nghị cấp phép (là dòng khí thải sau xử lý được xả ra môi trường) - Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải: Nêu rõ các chất ô nhiễm đề nghị cấp phép và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải, đảm bảo phù hợp với tính chất của dự án, nguồn thải và quy chuẩn kỹ thuật môi trường. - Vị trí, phương thức xả khí thải: Ghi rõ vị trí xả khí thải (có tọa độ địa lý), phương thức xả thải. 3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung (nếu có): - Nguồn phát sinh: Nêu rõ từng nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung chính đề nghị cấp phép. - Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung: Nêu rõ giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường. 4. Nội dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tư thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại (nếu có): - Công trình, hệ thống thiết bị xử lý chất thải nguy hại: Nêu rõ từng công trình, hệ thống thiết bị xử lý chất thải nguy hại; quy mô, công suất của từng công trình, phương thức xử lý theo bảng sau: | **TT** | **Tên công trình, hệ thống thiết bị xử lý chất thải nguy hại** | **Công suất xử lý (kg/năm)** | **Phương án xử lý** | **Ghi chú** | | --- | --- | --- | --- | --- | | 1 | Tên công trình 1 | .... | .... | | | 2 | Tên công trình 2 | ...... | ..... | | | 3 | ............... | | | | | .... | ............... | | | | - Mã chất thải nguy hại và khối lượng được phép xử lý: Nêu rõ từng mã chất thải nguy hại và khối lượng đề nghị cấp phép theo bảng sau: | **TT** | **Tên chất thải** | **Trạng thái tồn tại (rắn/lỏng/bùn)** | **Số lượng (kg/năm)** | **Mã chất thải nguy hại** | **Phương án xử lý** | **Mức độ xử lý** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | | | | | | | (Tên của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật cần đạt được) | | | Tổng số lượng | | | | | | - Số lượng trạm trung chuyển chất thải nguy hại: Nêu rõ số lượng trạm trung chuyển chất thải nguy hại đề nghị cấp phép; vị trí, diện tích từng trạm trung chuyển chất thải nguy hại, gồm: + Tên trạm trung chuyển chất thải nguy hại số: + Địa chỉ: + Diện tích: + Điện thoại: .......................... Fax: ..................... E-mail: ........................ - Địa bàn hoạt động đối với dự án đầu tư thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại theo tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, vùng kinh tế. 5. Nội dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tư có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất (nếu có): - Loại phế liệu đề nghị nhập khẩu: Nêu rõ loại (có mã HS) phế liệu đề nghị cấp phép. - Khối lượng phế liệu được phép nhập khẩu đối với dự án đầu tư: Nêu rõ khối lượng từng loại phế liệu đề nghị nhập khẩu. **Chương V** **KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN** Trên cơ sở các công trình bảo vệ môi trường của dự án, chủ dự án tự rà soát và đề xuất kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải, chương trình quan trắc môi trường trong giai đoạn đi vào vận hành, cụ thể như sau: **A. Trường hợp dự án đầu tư được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường** (báo cáo các nội dung Mục 1 dưới đây) 1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án: 1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm: Lập danh mục chi tiết kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải đã hoàn thành của dự án đầu tư, gồm: thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc. Công suất dự kiến đạt được của từng hạng mục hoặc của cả dự án đầu tư tại thời điểm kết thúc giai đoạn vận hành thử nghiệm. 1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải: - Kế hoạch chi tiết về thời gian dự kiến lấy các loại mẫu chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường hoặc thải ra ngoài phạm vi của công trình, thiết bị xử lý. - Kế hoạch đo đạc, lấy và phân tích mẫu chất thải để đánh giá hiệu quả xử lý của công trình, thiết bị xử lý chất thải (lấy mẫu tổ hợp và mẫu đơn). Trường hợp công trình, thiết bị xử lý hợp khối hoặc công trình xử lý chất thải quy mô nhỏ chỉ thực hiện lấy mẫu đơn để quan trắc; thời gian, tần suất lấy mẫu phải thực hiện theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định. - Tổ chức có đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường dự kiến phối hợp để thực hiện kế hoạch. **B. Trường hợp dự án đầu tư đang vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải trước ngày Luật Bảo vệ môi trường có hiệu lực thi hành** (báo cáo các nội dung Mục 1 dưới đây) 1. Kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải đã thực hiện: 1.1. Kết quả đánh giá hiệu quả của công trình xử lý nước thải (cần nêu rõ tên và địa chỉ liên hệ của đơn vị thực hiện việc quan trắc môi trường: thời gian, tần suất, phương pháp, kết quả đo đạc, lấy và phân tích mẫu; thiết bị, phương pháp đo đạc, lấy mẫu và phân tích mẫu được sử dụng). Việc đánh giá hiệu quả công trình xử lý nước thải được thực hiện thông qua kết quả quan trắc nước thải (kết quả đo đạc bằng thiết bị đo nhanh hiện trường, lấy mẫu và phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm) và số liệu quan trắc nước thải tự động, liên tục (nếu có) đối với từng công đoạn và đối với toàn bộ hệ thống xử lý (chương trình và phương pháp lấy mẫu tổ hợp để đánh giá), gồm: - Kết quả đánh giá hiệu suất của từng công đoạn xử lý được thực hiện thông qua việc đánh giá kết quả quan trắc nước thải đối với một số thông số ô nhiễm chính đã sử dụng để tính toán thiết kế cho từng công đoạn của hệ thống xử lý nước thải và được trình bày theo bảng sau: | **Lần đo đạc, lấy mẫu phân tích; hiệu suất xử lý** | **Lưu lượng thải (Đơn vị tính)** | **Thông số ô nhiễm chính tại công đoạn.......... (Đơn vị tính)** | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | **Thông số A** | | **Thông số B** | | **v.v...** | | | **Trước xử lý** | **Sau xử lý** | **Trước xử lý** | **Sau xử lý** | **Trước xử lý** | **Sau xử lý** | | Lần 1 | | | | | | | | | Lần 2 | | | | | | | | | Lần n, ..... | | | | | | | | | Hiệu suất xử lý của từng công đoạn xử lý nước thải (%) | | | | | | | | - Kết quả đánh giá sự phù hợp của toàn bộ hệ thống xử lý nước thải được thực hiện thông qua việc đánh giá kết quả quan trắc nước thải (kết quả đo đạc bằng thiết bị đo nhanh hiện trường, lấy mẫu và phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm) của các thông số môi trường theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với ngành, lĩnh vực có quy chuẩn riêng hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải (sinh hoạt, công nghiệp). Đối với một số ngành công nghiệp đặc thù phải thực hiện quan trắc các thông số môi trường theo quyết định của cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và được trình bày theo bảng sau: | **Lần đo đạc, lấy mẫu phân tích; quy chuẩn kỹ thuật về chất thải được áp dụng** | **Lưu lượng thải (Đơn vị tính)** | **Thông số môi trường của dự án** | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | **Thông số A (Đơn vị tính)** | | **Thông số B (Đơn vị tính)** | | **v.v...** | | | **Trước xử lý** | **Sau xử lý** | **Trước** **xử lý** | **Sau xử lý** | **Trước xử lý** | **Sau xử lý** | | Lần 1 | | | | | | | | | Lần 2 | | | | | | | | | Lần n,... | | | | | | | | | Theo QCVN (tương ứng với từng loại hình sản xuất). | | | | | | | | - Kết quả đánh giá hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý nước thải thông qua số liệu quan trắc nước thải tự động, liên tục (đối với trường hợp phải lắp đặt) của các ngày đã thực hiện lấy, phân tích mẫu nước thải trong phòng thí nghiệm. Kết quả quan trắc tự động, liên tục được so sánh, đối chiếu với kết quả đo nhanh hiện trường và kết quả lấy, phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm. Giá trị trung bình theo ngày của các kết quả quan trắc nước thải tự động, liên tục được so sánh với giá trị tối đa cho phép các thông số môi trường của các quy chuẩn kỹ thuật môi trường tương ứng để đánh giá sự phù hợp quy chuẩn (không phân biệt phương pháp đo đạc, lấy và phân tích mẫu trong quy chuẩn kỹ thuật) và được trình bày theo bảng sau: | **Giá trị trung bình theo ngày (24 giờ) của các kết quả đo được so sánh với giá trị tối đa cho phép của quy chuẩn kỹ thuật về chất thải** | **Lưu lượng thải (Đơn vị tính)** | **Thông số quan trắc tự động, liên tục** | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | **Thông số A (Đơn vị tính)** | | **Thông số B (Đơn vị tính)** | | **v.v...** | | | **Trước xử lý** | **Sau xử lý** | **Trước xử lý** | **Sau xử lý** | **Trước xử lý** | **Sau xử lý** | | Ngày thứ 1 | | | | | | | | | Ngày thứ 2 | | | | | | | | | Ngày thứ n (kết quả đánh giá theo ngày lấy mẫu để phân tích trong phòng thí nghiệm) | | | | | | | | | Theo QCVN (tương ứng với từng loại hình sản xuất). | | | | | | | | 1.2. Kết quả đánh giá hiệu quả xử lý của công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải: Việc đánh giá hiệu quả xử lý được thực hiện thông qua kết quả quan trắc khí thải (kết quả đo đạc bằng thiết bị đo nhanh hiện trường, lấy mẫu và phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm) và số liệu quan trắc tự động, liên tục (nếu có) đối với từng công đoạn và đối với toàn bộ hệ thống xử lý. Chủ dự án thực hiện thống kê dưới dạng bảng tương tự như đối với nước thải tại Mục 1 nêu trên. 2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật. 2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ: - Quan trắc nước thải: vị trí, tần suất, thông số giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng. - Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp: vị trí, tần suất, thông số giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng. 2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải: - Quan trắc nước thải: thông số quan trắc, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng. - Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp: số lượng, thông số giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng. 2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ dự án. 3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm. **Chương VI** **CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ** Phần này nêu rõ các cam kết của chủ dự án đầu tư về các nội dung: - Cam kết về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường. - Cam kết việc xử lý chất thải đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về môi trường và các yêu cầu về bảo vệ môi trường khác có liên quan. **PHỤ LỤC BÁO CÁO** **Phụ lục 1:** - Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương; - Giấy tờ về đất đai hoặc bản sao hợp đồng thuê đất để thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật; - Bản vẽ hoàn công công trình bảo vệ môi trường, công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường theo quy định của pháp luật; - Các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận của các công trình, thiết bị xử lý chất thải đồng bộ được nhập khẩu hoặc đã được thương mại hóa; - Biên bản nghiệm thu, bàn giao các công trình bảo vệ môi trường hoặc các văn bản khác có liên quan đến các công trình bảo vệ môi trường của dự án đầu tư (nếu có); - Sơ đồ vị trí lấy mẫu của chương trình quan trắc môi trường; - Văn bản về quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành; - Bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường (trừ dự án được phê duyệt theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường) và bản sao quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án. **Phụ lục *2:*** ***\* Đối với dự án phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng:*** Đính kèm bổ sung các loại giấy tờ sau: - Quy trình kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại và phương án xử lý sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng; - Hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng đối với hạ tầng kỹ thuật, cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động phá dỡ tàu biển (nếu có); - Các tài liệu khác liên quan đến biện pháp bảo vệ môi trường, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình phá dỡ tàu biển theo quy định của Chính phủ về nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng; - Giấy chứng nhận Hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14001 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO 14001 (nếu có). ***\* Đối với dự án có sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất:*** Đính kèm bổ sung các loại giấy tờ sau: Bản sao hợp đồng chuyển giao, xử lý tạp chất, chất thải với đơn vị có chức năng phù hợp (trong trường hợp không có công nghệ, thiết bị xử lý tạp chất đi kèm phế liệu nhập khẩu, chất thải phát sinh), nếu có. ***\* Đối với dự án đầu tư thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại:*** Các văn bản liên quan đến nội dung quy hoạch quy định tại điểm a khoản 3 Điều 84 Luật Bảo vệ môi trường và văn bản thẩm định, có ý kiến theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ quy định tại điểm c khoản 3 Điều 84 Luật Bảo vệ môi trường đối với dự án đầu tư, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại. **Phụ lục 2.1.** Hồ sơ pháp lý đối với dự án thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại: - Các giấy tờ về đất đai hoặc bản sao hợp đồng thuê địa điểm làm trạm trung chuyển chất thải nguy hại; - Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư; bản sao kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận cho dự án đầu tư các hạng mục công trình phục vụ hoạt động lưu giữ chất thải nguy hại tại trạm trung chuyển chất thải nguy hại (trong trường hợp các hồ sơ, giấy tờ không được nộp kèm theo thành phần hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường). **Phụ lục 2.2.** Hồ sơ pháp lý đối với trạm trung chuyển chất thải nguy hại: - Các giấy tờ về đất đai hoặc bản sao hợp đồng thuê địa điểm làm trạm trung chuyển chất thải nguy hại; - Bản sao kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường (trước đây) được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xác nhận cho dự án đầu tư các hạng mục công trình phục vụ hoạt động lưu giữ chất thải nguy hại tại trạm trung chuyển chất thải nguy hại. **Phụ lục 2.3.** Hồ sơ kỹ thuật của các hệ thống, thiết bị xử lý chất thải nguy hại: - Sơ đồ phân khu chức năng (hay còn gọi là sơ đồ tổng mặt bằng) trong cơ sở xử lý chất thải và trạm trung chuyển chất thải nguy hại (nếu có); các bản vẽ, hình ảnh về cơ sở xử lý và trạm trung chuyển chất thải nguy hại (nếu có); - Hồ sơ kỹ thuật, bản vẽ thiết kế, hoàn công của các hệ thống, thiết bị đã đầu tư cho việc xử lý và lưu giữ chất thải (nếu có). Lưu ý: Trường hợp các hệ thống, thiết bị xử lý chất thải nguy hại dùng chung để xử lý cả chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp thông thường thì chỉ mô tả một lần. **Phụ lục 2.4.** Hồ sơ kỹ thuật của thiết bị, công trình bảo vệ môi trường: Bản sao hồ sơ thiết kế kỹ thuật, hoàn công các công trình bảo vệ môi trường; các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận, giám định, văn bản có liên quan để kết hợp với việc kiểm tra, xác nhận các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường theo báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt. Hồ sơ có thể đóng quyển riêng; giấy tờ, ảnh chụp có liên quan. **Phụ lục 2.5.** Hồ sơ nhân lực: Đính kèm Bản sao các văn bằng, chứng chỉ, hợp đồng lao động, sổ bảo hiểm của những cán bộ, công nhân viên có yêu cầu bắt buộc. **Phụ lục 2.6.** Bảng hướng dẫn vận hành an toàn phương tiện, thiết bị xử lý chất thải. **Phụ lục 2.7.** Bảng hướng dẫn vận hành các thiết bị, công trình bảo vệ môi trường: Bản hướng dẫn dạng rút gọn (hoặc dạng sơ đồ) cho quy trình vận hành, sử dụng các công trình bảo vệ môi trường (phải ghi chú vị trí đặt bản). **Phụ lục 2.8.** Kế hoạch quản lý môi trường - Chương trình quản lý môi trường: mục tiêu; tổ chức nhân sự; kế hoạch quản lý; kế hoạch vệ sinh các phương tiện, thiết bị và công trình; - Đánh giá hiệu quả xử lý chất thải (ví dụ: các thành phần nguy hại, tính chất nguy hại của sản phẩm tái chế, tận thu và chất thải sau xử lý so với quy chuẩn kỹ thuật môi trường về ngưỡng chất thải nguy hại và các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn có liên quan); - Kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường khi chấm dứt hoạt động (toàn bộ hoặc một số khu vực xử lý chất thải, trạm trung chuyển chất thải nguy hại): Các kế hoạch (xử lý triệt để lượng chất thải còn tồn đọng; vệ sinh phương tiện, thiết bị và cơ sở; phá dỡ cơ sở hoặc chuyển đổi mục đích; các biện pháp ngăn ngừa, giảm thiểu tác động môi trường; cải tạo, phục hồi môi trường; chương trình giám sát môi trường sau khi chấm dứt hoạt động, đặc biệt là nếu có bãi chôn lấp); các thủ tục (thông báo cho các cơ quan chức năng, khách hàng và cộng đồng, nộp lại giấy phép); kinh phí dự phòng. **Phụ lục 2.9.** Đảm bảo an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe: Bản nội quy an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe; bản chỉ dẫn sử dụng trang bị bảo hộ lao động (phải ghi chú vị trí đặt bản). **Phụ lục 2.10.** Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố: Bản hướng dẫn dạng rút gọn (hoặc dạng sơ đồ) của các quy trình ứng phó sự cố; bản sơ đồ thoát hiểm trong cơ sở (phải ghi chú rõ vị trí đặt bản). **Phụ lục 2.11.** Đào tạo, tập huấn định kỳ hàng năm: Tài liệu đào tạo (nếu tự tổ chức; lưu ý phần tài liệu đào tạo là các kế hoạch, quy trình, chương trình đã lập trong bộ hồ sơ đăng ký này thì không cần nêu lại mà chỉ cần ghi chú). **Phụ lục 2.12:** Quy hoạch có liên quan và có nội dung về xử lý chất thải nguy hại (nếu có), trừ trường hợp cơ sở đồng xử lý chất thải nguy hại; **Phụ lục 2.13:** Quy định khoảng cách an toàn về môi trường (nếu có); **Phụ lục 2.14:** Văn bản thẩm định hoặc ý kiến về công nghệ xử lý chất thải nguy hại. ***\* Đối với dự án khai thác khoáng sản:*** Đính kèm bổ sung các loại giấy tờ, hồ sơ sau: Bản đồ vị trí khu vực khai thác mỏ (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000); Bản đồ địa hình có (hoặc không có) lộ vỉa khu mỏ (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000); Bản đồ kết thúc từng giai đoạn khai thác; Bản đồ tổng mặt bằng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng mục công trình và mạng kỹ thuật; Bản đồ kết thúc khai thác mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000); Bản đồ tổng mặt bằng hiện trạng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng mục công trình và mạng kỹ thuật; Bản đồ vị trí khu vực cải tạo, phục hồi môi trường (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000); Bản đồ cải tạo, phục hồi môi trường theo từng giai đoạn, từng năm; Bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000).
Mẫu báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường mới nhất? Tải mẫu báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường ở đâu?
Theo khoản 6 Điều 28 Nghị định 08/2022/NĐ-CP thì mẫu báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường đối với từng đối tượng quy định tại (1), (2), (3), (4) và (5) mục 1 được quy định tương ứng tại các Phụ lục VIII, IX, X, XI và XII ban hành kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP : DƯỚI ĐÂY LÀ TỔNG HỢP MẪU BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG: Căn cứ Tên mẫu Nội dung Phụ lục VIII Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trước khi đi vào vận hành thử nghiệm Tải về Phụ lục IX Báo cáo đề xuất cấp, cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư nhóm II không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường Tải về Phụ lục X Báo cáo đề xuất cấp, cấp lại giấy phép môi trường của cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt động có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án nhóm I hoặc nhóm II Tải về Phụ lục XI Báo cáo đề xuất cấp, cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư nhóm III Tải về Phụ lục XII Báo cáo đề xuất cấp, cấp lại giấy phép môi trường của cơ sở đang hoạt động có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án nhóm III Tải về
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-chung-nhan-dang-ky-phat-trien-dien-mat-troi-mai-nha-tu-san-xuat-tu-tieu-thu-moi-nhat-theo--266877-184837.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/giay-chung-nhan-dang-ky-phat-trien-dien-mat-troi-mai-nha-tu-san-xuat.docx
| ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH.…**SỞ CÔNG THƯƠNG****-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM****Độc lập - Tự do - Hạnh phúc****---------------** | | --- | --- | | Số: …………. | *……, ngày …. tháng….. năm ……* | **GIẤY CHỨNG NHẬN** **ĐĂNG KÝ PHÁT TRIỂN ĐIỆN MẶT TRỜI MÁI NHÀ TỰ SẢN XUẤT, TỰ TIÊU THỤ** Căn cứ Nghị định số ..../2024/NĐ-CP ngày……tháng…..năm 2024 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ; Căn cứ Quyết định số ... ngày tháng năm của ... phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia; Căn cứ Giấy đăng ký phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ của ........... (tổ chức\cá nhân) ngày.....tháng….năm….. và các tài liệu kèm theo; Căn cứ ý kiến của đơn vị điện lực, chứng nhận: **(Tên tổ chức, cá nhân)……………………………………..** Địa chỉ: ……………………………………………………… Điện thoại: ……………………………….Email: ………………. Đã đăng ký phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ………….(có đấu nối với hệ thống điện quốc gia/không đấu nối với hệ thống điện quốc gia). Sản lượng điện dư: ……….(có phát/ không phát vào hệ thống điện quốc gia trong trường hợp có đấu nối với hệ thống điện quốc gia) Mái của công trình (nhà ở/nhà xưởng sản xuất/trụ sở...).... Diện tích mái nhà (m2)…………………….. Địa chỉ tại:…………………………………….. Công suất được lắp đặt (kW): ………………. Thời gian hoàn thành lắp đặt (theo Giấy đăng ký):… Yêu cầu tổ chức/cá nhân triển khai các thủ tục về đầu tư, xây dựng điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ theo quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng, phòng cháy và chữa cháy, môi trường, điện lực và pháp luật khác có liên quan. Các yêu cầu khác (nếu có theo yêu cầu của các cơ quan, tổ chức): Giấy chứng nhận có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./. | ***Nơi nhận:***- Tổ chức/cá nhân đăng ký phát triển;- Các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng, phòng cháy chữa cháy, môi trường, Công ty điện lực, cơ quan liên quan;- Lưu: VT. | **GIÁM ĐỐC***(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- |
Mẫu giấy chứng nhận đăng ký phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ mới nhất theo Nghị định 135 ra sao?
Căn cứ Phụ lục kèm theo Nghị định 135/2024/NĐ-CP quy định về mẫu giấy chứng nhận đăng ký phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ như sau: Theo đó, Mẫu số 02 giấy chứng nhận đăng ký phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ như sau: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHÁT TRIỂN ĐIỆN MẶT TRỜI MÁI NHÀ TỰ SẢN XUẤT, TỰ TIÊU THỤ Căn cứ Nghị định số ..../2024/NĐ-CP ngày……tháng…..năm 2024 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ; Căn cứ Quyết định số ... ngày tháng năm của ... phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia; Căn cứ Giấy đăng ký phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ của ........... (tổ chức\cá nhân) ngày.....tháng….năm….. và các tài liệu kèm theo; Căn cứ ý kiến của đơn vị điện lực, chứng nhận: (Tên tổ chức, cá nhân)…………………………………….. Địa chỉ: ……………………………………………………… Điện thoại: ……………………………….Email: ………………. Đã đăng ký phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ………….(có đấu nối với hệ thống điện quốc gia/không đấu nối với hệ thống điện quốc gia). Sản lượng điện dư: ……….(có phát/ không phát vào hệ thống điện quốc gia trong trường hợp có đấu nối với hệ thống điện quốc gia) Mái của công trình (nhà ở/nhà xưởng sản xuất/trụ sở...).... Diện tích mái nhà (m2)…………………….. Địa chỉ tại:…………………………………….. Công suất được lắp đặt (kW): ………………. Thời gian hoàn thành lắp đặt (theo Giấy đăng ký):… Yêu cầu tổ chức/cá nhân triển khai các thủ tục về đầu tư, xây dựng điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ theo quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng, phòng cháy và chữa cháy, môi trường, điện lực và pháp luật khác có liên quan. Các yêu cầu khác (nếu có theo yêu cầu của các cơ quan, tổ chức): Giấy chứng nhận có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./. TẢI VỀ Mẫu giấy chứng nhận đăng ký phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-trinh-de-nghi-cho-phep-hoat-dong-giao-duc-ap-dung-tu-ngay-20112024-theo-nghi-dinh-125-nhu-th-184881.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-to-trinh-cho-phep-hoat-dong-giao-duc.docx
**Mẫu số 03. Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động giáo dục** | ….(1)….**….(2)….-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | | Số: …../TTr-…..V/v đề nghị ……………….. | *……., ngày … tháng … năm ……* | Kính gửi: ..................(3)...................... 1. Tên cơ sở giáo dục:............................................................................ (2)................ Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):............................................................. 2. Địa chỉ trụ sở chính:............................................................................ (4)................ - Số điện thoại: ....................................., Fax: …………………………………… - Website: …………………………………………., Email: ………………………………… 3. Quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: [Tên loại văn bản, số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của văn bản]. 4. Nội dung đăng ký hoạt động giáo dục:...................................................................... 5. Tình hình đáp ứng các điều kiện cho phép hoạt động giáo dục: - Danh mục cơ sở vật chất đáp ứng các điều kiện theo quy định. - Chương trình giáo dục, kế hoạch giáo dục, tài liệu giảng dạy và học tập đáp ứng các yêu cầu của chương trình giáo dục theo quy định. - Danh sách cán bộ quản lý, đội ngũ giáo viên/huấn luyện viên và người lao động, trong đó ghi rõ trình độ chuyên môn được đào tạo *(Kèm theo hợp đồng làm việc đã được ký giữa nhà trường với từng cán bộ quản lý, giáo viên/huấn luyện viên, người lao động).* - Đất đai: ....................................................................................................... - Tài chính:................................................................................................................... *(Kèm theo các minh chứng:...........................................................................)* .........(2) ......... cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về giáo dục và quy định của pháp luật có liên quan. | ***Nơi nhận:***- ……..;- …….. | (5)*(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | ***Ghi chú:*** (1) Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có). (2) Tên cơ sở giáo dục đăng ký hoạt động giáo dục. (3) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục. (4) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố. (5) Chức danh người đứng đầu cơ sở giáo dục.
Mẫu tờ trình đề nghị cho phép hoạt động giáo dục áp dụng từ ngày 20/11/2024 theo Nghị định 125 như thế nào?
Căn cứ theo Phụ lục I kèm theo Nghị định 125/2024/NĐ-CP quy định về mẫu tờ trình đề nghị cho phép hoạt động giáo dục áp dụng cho giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trường chuyên biệt, cơ sở giáo dục thường xuyên như sau: Theo đó, Mẫu số 03 tờ trình đề nghị cho phép hoạt động giáo dục áp dụng cho giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trường chuyên biệt, cơ sở giáo dục thường xuyên như sau: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: …../TTr-….. V/v đề nghị ……………….. Kính gửi: ..................(3)...................... 1. Tên cơ sở giáo dục:........................................ (2)................ Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):............................. 2. Địa chỉ trụ sở chính:....................................... (4)................ - Số điện thoại: ...................., Fax: ………………………… - Website: …………………………., Email: …………………………… 3. Quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: [Tên loại văn bản, số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của văn bản]. 4. Nội dung đăng ký hoạt động giáo dục:........................................ 5. Tình hình đáp ứng các điều kiện cho phép hoạt động giáo dục: - Danh mục cơ sở vật chất đáp ứng các điều kiện theo quy định. - Chương trình giáo dục, kế hoạch giáo dục, tài liệu giảng dạy và học tập đáp ứng các yêu cầu của chương trình giáo dục theo quy định. - Danh sách cán bộ quản lý, đội ngũ giáo viên/huấn luyện viên và người lao động, trong đó ghi rõ trình độ chuyên môn được đào tạo (Kèm theo hợp đồng làm việc đã được ký giữa nhà trường với từng cán bộ quản lý, giáo viên/huấn luyện viên, người lao động). - Đất đai: ......................................................................... - Tài chính:.......................................................................... (Kèm theo các minh chứng:................................................) .........(2) ......... cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về giáo dục và quy định của pháp luật có liên quan. TẢI VỀ Mẫu tờ trình đề nghị cho phép hoạt động giáo dục áp dụng cho giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trường chuyên biệt, cơ sở giáo dục thường xuyên
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-cap-giay-phep-du-dieu-kien-kinh-doanh-dich-vu-karaoke-hoac-dich-vu-vu-truong-moi-nh-650191-186118.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/don-de-nghi-cap-giay-phep-kinh-doanh-kara-vu-truong.docx
| …(1)….------- | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | | Số: …./…. | *…., ngày … tháng … năm …* | **ĐƠN ĐỀ NGHỊ** **CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE HOẶC DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG** Kính gửi:………………(2)…………… Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh:……………………………………………………….. Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………….. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………… Điện thoại: ……………………………………………………..Fax:……………………… Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số………..do……….cấp ngày….tháng…..năm….. Mã số: ………………………………………………………………………………………… Đề nghị ...(2)... xem xét cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường, cụ thể là: Kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường tại địa chỉ:…………… | **STT** | **Vị trí, kích thước phòng** | **Diện tích (m2)** | | --- | --- | --- | | | | | Tên, biển hiệu cơ sở kinh doanh (nếu có):……………………………………….. Điện thoại:…………………………………………. Fax:…………………….. Tài liệu kèm theo: ………………………………(3)………….…………………….. … (1)... xin cam đoan nội dung trình bày trên hoàn toàn chính xác và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số [54/2019/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thuong-mai/nghi-dinh-54-2019-nd-cp-kinh-doanh-dich-vu-karaoke-vu-truong-416838.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank) ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường; Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số [54/2019/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thuong-mai/nghi-dinh-54-2019-nd-cp-kinh-doanh-dich-vu-karaoke-vu-truong-416838.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank) ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. | | **Người đại diện theo pháp luật***(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))* | | --- | --- | (1) Tên doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường. (2) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường. (3) Nêu rõ các tài liệu kèm theo.
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường mới nhất?
Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 148/2024/NĐ-CP quy định mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường như sau: Theo đó, mẫu số 01 đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường như sau: …(1)…. ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: …./…. ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE HOẶC DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG Kính gửi:………………(2)…………… Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh:…………………………………………… Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………… Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………… Điện thoại: …………………………………………..Fax:…………………… Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số………..do……….cấp ngày….tháng…..năm….. Mã số: ………………………………………………………………………… Đề nghị ...(2)... xem xét cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường, cụ thể là: Kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường tại địa chỉ:…………… STT Vị trí, kích thước phòng Diện tích (m2) Tên, biển hiệu cơ sở kinh doanh (nếu có):………………………………….. Điện thoại:……………………………………. Fax:…………………….. Tài liệu kèm theo: …………………………(3)………….……………….. … (1)... xin cam đoan nội dung trình bày trên hoàn toàn chính xác và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường; Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường TẢI VỀ Lưu ý: Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường áp dụng từ ngày 12/11/2024.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/phieu-dang-ky-du-tuyen-cong-chuc-2024-cua-tong-cuc-quan-ly-thi-truong-phieu-dang-ky-du-tuyen-cong-c-371976-186101.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/15112024/Phieu-dang-ky-du-tuyen-cong-chuc.doc
**Phụ lục** *(Kèm theo Nghị định số 116/2024/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)* **Mẫu số 01** **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** *………, ngày.... tháng.... năm* | *(Dán ảnh 4x6)* | **PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN** **Vị trí việc làm dự tuyển1: ……………………………………………….** **Cơ quan, tổ chức, đơn vị dự tuyển2: ………………………………....** | | --- | --- | **I. THÔNG TIN CÁ NHÂN** | Họ và tên: ................................................................................................................... Ngày, tháng, năm sinh:............................................................................. . Nam □ Nữ □ Dân tộc: ................................................................ Tôn giáo: ……………………………… Số CMND hoặc Thẻ căn cước: …………………Ngày cấp: …………Nơi cấp: ................... Số điện thoại di động để báo tin: ……………………………… Email: ............................... | | --- | | Quê quán: ................................................................................................................... | | Nơi thường trú: ........................................................................................................... | | Nơi ở hiện tại: ............................................................................................................. | | Tình trạng sức khỏe:………………; Chiều cao:………………; Cân nặng: ...................... kg | | Trình độ văn hóa: ......................................................................................................... | | Trình độ chuyên môn: .................................................................................................. | **II. VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ THEO YÊU CẦU CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM TUYỂN DỤNG3** | **Tên trường, cơ sở đào tạo** | **Ngày, tháng, năm cấp văn bằng, chứng chỉ** | **Trình độ văn bằng, chứng chỉ** | **Số hiệu của văn bằng, chứng chỉ** | **Chuyên ngành đào tạo (ghi theo bảng điểm)** | **Ngành đào tạo** | **Hình thức đào tạo** | **Xếp loại bằng, chứng chỉ** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | **III. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC (nếu có)** | **Từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm** | **Cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác** | | --- | --- | | | | | | | **IV. THÔNG TIN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN** | **1. Đạt kết quả kiểm định chất lượng đầu vào công chức4:** Có □ Không □ Kết quả kiểm định chất lượng đầu vào công chức: ………………điểm; Kỳ thi năm ………… Có giá trị sử dụng từ ngày ……/……/………… đến ngày ……/……/………… | | --- | | **2. Lý do miễn thi ngoại ngữ (nếu có)5:** Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ □ Có bằng tốt nghiệp học tập ở nước ngoài bằng ngoại ngữ hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam □ Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số □ | | **3. Thuộc đối tượng ưu tiên6:** Có □ Không □ Đối tượng ưu tiên: ……………………………………………………………………………… Điểm ưu tiên: ………………………………………………điểm | | **4. Xác nhận hình thức nhận thông báo7:** Xác nhận hình thức nhận thông báo theo Thông báo tuyển dụng □ | **V. THỨ TỰ ƯU TIÊN8** *(Chỉ đăng ký đối với vị trí việc làm được tuyển dụng chung cho nhiều cơ quan sử dụng công chức khác nhau; thứ tự ưu tiên tỉnh từ trên xuống dưới)* | 1: Nguyện vọng 1 (ghi rõ tên cơ quan, tổ chức, đơn vị): …………………………………… | | --- | | 2. Nguyện vọng 2 (ghi rõ tên cơ quan, tổ chức, đơn vị): …………………………………… | | 3. Nguyện vọng 3 (ghi rõ tên cơ quan, tổ chức, đơn vị): …………………………………… | | … | **VI. NỘI DUNG KHÁC THEO YÊU CẦU CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN TUYỂN DỤNG (nếu có)** ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Tôi xin cam đoan đáp ứng đầy đủ yêu cầu về điều kiện đăng ký dự tuyển và không thuộc trường hợp không được đăng ký dự tuyển công chức theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin cung cấp trong Phiếu đăng ký dự tuyên này và hoàn thiện đầy đủ hồ sơ theo quy định sau khi có thông báo trúng tuyển. | | **NGƯỜI VIẾT PHIẾU***(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ 1 Ghi đúng tên vị trí việc làm đăng ký dự tuyển theo Thông báo tuyển dụng. 2 Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị đăng ký dự tuyển theo Thông báo tuyển dụng. Trường hợp đăng ký dự tuyển vị trí việc làm được tuyển dụng chung cho nhiều cơ quan sử dụng công chức khác nhau thì ghi tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thứ tự ưu tiên cao nhất. 3 Văn bằng, chứng chỉ phải bảo đảm do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng tại thời điểm nộp Phiếu đăng ký dự tuyển. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng cho phép nộp Giấy xác nhận (hoặc giấy tờ có giá trị tương đương) thì phải nộp bản chính thức khi hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. 4 Trường hợp trúng tuyển phải xuất trình kết quả đạt kiểm định chất lượng đầu vào công chức. 5 Các trường hợp được miễn thi ngoại ngữ quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 4 Điều 1 Nghị định này. Khi trúng tuyển phải xuất trình văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định. 6 Đối tượng ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định này. Khi trúng tuyển phải xuất trình Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên theo quy định. 7 Trường hợp thí sinh không xác nhận hình thức nhận thông báo thì phải nêu rõ lý do, đồng thời đề xuất 01 hình thức nhận thông báo và phải được sự đồng ý, xác nhận bằng văn bản của Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển khi tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển. Các nội dung có liên quan đến kỳ tuyển dụng phải được đăng tải, cập nhật kịp thời và thường xuyên trên Trang Thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng. Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm bảo đảm các thông báo trong quá trình tuyển dụng liên quan đến thí sinh phải được gửi tới thí sinh bằng hình thức đã xác định trong Thông báo tuyển dụng. Thí sinh có trách nhiệm thường xuyên theo dõi các thông báo và phản hồi (nếu có yêu cầu). Hội đồng tuyển dụng không chịu trách nhiệm về việc thí sinh không nhận được thông tin vì bất cứ lý do gì nếu đã đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử, cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng và đã gửi thông báo tới thí sinh theo hình thức đã được xác định trong Thông báo tuyển dụng. 8 Thí sinh phải đăng ký ít nhất 01 cơ quan, tổ chức, đơn vị và có thẻ đăng ký tối đa các nguyện vọng theo số lượng cơ quan, tổ chức, đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng đối với vị trí việc làm được tuyển dụng chung ghi trong Thông báo tuyển dụng. Trường hợp thí sinh không lựa chọn cơ quan, tổ chức, đơn vị trong danh sách theo thứ tự ưu tiên thì được hiểu là không đăng ký tuyển dụng vào cơ quan, tổ chức, đơn vị đó.
Hồ sơ đăng ký dự tuyển công chức 2024 của Tổng cục Quản lý thị trường thế nào?
Theo Mục III Thông báo 282/TB-TCQLTT năm 2024 về Tuyển dụng công chức năm 2024 của Tổng cục Quản lý thị trường thì hồ sơ đăng ký dự tuyển như sau: (i) Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 116/2024/NĐ-CP . Người dự tuyển khai đúng theo hướng dẫn ghi trong phiếu, có thể viết tay hoặc đánh máy nhưng phải ký tên trên từng trang của Phiếu đăng ký. (ii) Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp và bảng điểm học tập, trong đó: đối với văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp, thí sinh nộp bản sao công chứng văn bằng, bảng điểm học tập kèm theo bản dịch sang tiếng Việt có chứng thực và bản sao công chứng giấy công nhận văn bằng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường hợp văn bằng được miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định tại Điều 5 Thông tư 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15/4/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh phải nộp các tài liệu chứng minh văn bằng được miễn thủ tục công nhận văn bằng theo quy định. (iii) Trường hợp người dự tuyển được miễn thi môn ngoại ngữ, yêu cầu nộp bản sao công chúng một trong các giấy tờ sau: - Bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học chuyên ngành ngoại ngữ; - Bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam được cơ quan có thẩm quyền công nhận theo quy định của pháp luật; - Chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số đối với trường hợp dự tuyển vào vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu số hoặc vị trí việc làm công tác tại vùng dân tộc thiểu số; - Giấy khai sinh đối với người dự tuyển là người dân tộc thiểu số dự tuyển vào vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu số hoặc vị trí việc làm công tác tại vùng dân tộc thiểu số. (iv) Trường hợp người dự tuyển thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức nộp giấy chứng nhận ưu tiên, cụ thể: - Đối với Anh hùng Lực lượng vũ trang. Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B nộp bản sao công chứng giấy tờ xác nhận “Anh hùng Lực lượng vũ trang”; “Anh hùng Lao động”; Thẻ thương binh; Quyết định được hưởng chính sách như thương binh. - Đối với con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động nộp các giấy tờ sau: + Bản sao công chứng Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ; Thẻ thương binh; Thẻ bệnh binh; Quyết định được hưởng chính sách như thương binh; Quyết định trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến nhiễm chất độc hóa học; giấy tờ xác nhận “Anh hùng Lực lượng vũ trang”; “Anh hùng Lao động”. + Giấy xác nhận được hưởng chế độ ưu đãi do Phòng Lao động thương binh và xã hội cấp huyện trở lên cấp. - Đối với sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong nộp bản sao công chúng Quyết định xuất ngũ hoặc bản sao công chứng các giấy tờ xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an nhân dân... - Đối với người dân tộc thiểu số nộp bản sao công chứng Giấy khai sinh ghi rõ dân tộc thiểu số, trường hợp giấy khai sinh không ghi rõ dân tộc thiểu số thì bổ sung bản sao công chứng sổ hộ khẩu và bản sao công chứng căn cước công dân hoặc chứng minh thư nhân dân. - Đối với cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhận theo quy định của cấp có thẩm quyền nộp bản sao công chứng giấy xác nhận hoặc các quyết định của cơ quan có thẩm quyền để chứng minh.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/ho-so-dang-ky-thi-tuyen-cong-chuc-tong-cuc-quan-ly-thi-truong-2024-ho-so-thi-cong-chuc-2024-tong-cu-402100-186110.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/15112024/Phieu-dang-ky-du-tuyen-cong-chuc.doc
**Phụ lục** *(Kèm theo Nghị định số 116/2024/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)* **Mẫu số 01** **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** *………, ngày.... tháng.... năm* | *(Dán ảnh 4x6)* | **PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN** **Vị trí việc làm dự tuyển1: ……………………………………………….** **Cơ quan, tổ chức, đơn vị dự tuyển2: ………………………………....** | | --- | --- | **I. THÔNG TIN CÁ NHÂN** | Họ và tên: ................................................................................................................... Ngày, tháng, năm sinh:............................................................................. . Nam □ Nữ □ Dân tộc: ................................................................ Tôn giáo: ……………………………… Số CMND hoặc Thẻ căn cước: …………………Ngày cấp: …………Nơi cấp: ................... Số điện thoại di động để báo tin: ……………………………… Email: ............................... | | --- | | Quê quán: ................................................................................................................... | | Nơi thường trú: ........................................................................................................... | | Nơi ở hiện tại: ............................................................................................................. | | Tình trạng sức khỏe:………………; Chiều cao:………………; Cân nặng: ...................... kg | | Trình độ văn hóa: ......................................................................................................... | | Trình độ chuyên môn: .................................................................................................. | **II. VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ THEO YÊU CẦU CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM TUYỂN DỤNG3** | **Tên trường, cơ sở đào tạo** | **Ngày, tháng, năm cấp văn bằng, chứng chỉ** | **Trình độ văn bằng, chứng chỉ** | **Số hiệu của văn bằng, chứng chỉ** | **Chuyên ngành đào tạo (ghi theo bảng điểm)** | **Ngành đào tạo** | **Hình thức đào tạo** | **Xếp loại bằng, chứng chỉ** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | **III. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC (nếu có)** | **Từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm** | **Cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác** | | --- | --- | | | | | | | **IV. THÔNG TIN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN** | **1. Đạt kết quả kiểm định chất lượng đầu vào công chức4:** Có □ Không □ Kết quả kiểm định chất lượng đầu vào công chức: ………………điểm; Kỳ thi năm ………… Có giá trị sử dụng từ ngày ……/……/………… đến ngày ……/……/………… | | --- | | **2. Lý do miễn thi ngoại ngữ (nếu có)5:** Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ □ Có bằng tốt nghiệp học tập ở nước ngoài bằng ngoại ngữ hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam □ Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số □ | | **3. Thuộc đối tượng ưu tiên6:** Có □ Không □ Đối tượng ưu tiên: ……………………………………………………………………………… Điểm ưu tiên: ………………………………………………điểm | | **4. Xác nhận hình thức nhận thông báo7:** Xác nhận hình thức nhận thông báo theo Thông báo tuyển dụng □ | **V. THỨ TỰ ƯU TIÊN8** *(Chỉ đăng ký đối với vị trí việc làm được tuyển dụng chung cho nhiều cơ quan sử dụng công chức khác nhau; thứ tự ưu tiên tỉnh từ trên xuống dưới)* | 1: Nguyện vọng 1 (ghi rõ tên cơ quan, tổ chức, đơn vị): …………………………………… | | --- | | 2. Nguyện vọng 2 (ghi rõ tên cơ quan, tổ chức, đơn vị): …………………………………… | | 3. Nguyện vọng 3 (ghi rõ tên cơ quan, tổ chức, đơn vị): …………………………………… | | … | **VI. NỘI DUNG KHÁC THEO YÊU CẦU CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN TUYỂN DỤNG (nếu có)** ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Tôi xin cam đoan đáp ứng đầy đủ yêu cầu về điều kiện đăng ký dự tuyển và không thuộc trường hợp không được đăng ký dự tuyển công chức theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin cung cấp trong Phiếu đăng ký dự tuyên này và hoàn thiện đầy đủ hồ sơ theo quy định sau khi có thông báo trúng tuyển. | | **NGƯỜI VIẾT PHIẾU***(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ 1 Ghi đúng tên vị trí việc làm đăng ký dự tuyển theo Thông báo tuyển dụng. 2 Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị đăng ký dự tuyển theo Thông báo tuyển dụng. Trường hợp đăng ký dự tuyển vị trí việc làm được tuyển dụng chung cho nhiều cơ quan sử dụng công chức khác nhau thì ghi tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thứ tự ưu tiên cao nhất. 3 Văn bằng, chứng chỉ phải bảo đảm do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng tại thời điểm nộp Phiếu đăng ký dự tuyển. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng cho phép nộp Giấy xác nhận (hoặc giấy tờ có giá trị tương đương) thì phải nộp bản chính thức khi hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. 4 Trường hợp trúng tuyển phải xuất trình kết quả đạt kiểm định chất lượng đầu vào công chức. 5 Các trường hợp được miễn thi ngoại ngữ quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 4 Điều 1 Nghị định này. Khi trúng tuyển phải xuất trình văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định. 6 Đối tượng ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định này. Khi trúng tuyển phải xuất trình Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên theo quy định. 7 Trường hợp thí sinh không xác nhận hình thức nhận thông báo thì phải nêu rõ lý do, đồng thời đề xuất 01 hình thức nhận thông báo và phải được sự đồng ý, xác nhận bằng văn bản của Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển khi tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển. Các nội dung có liên quan đến kỳ tuyển dụng phải được đăng tải, cập nhật kịp thời và thường xuyên trên Trang Thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng. Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm bảo đảm các thông báo trong quá trình tuyển dụng liên quan đến thí sinh phải được gửi tới thí sinh bằng hình thức đã xác định trong Thông báo tuyển dụng. Thí sinh có trách nhiệm thường xuyên theo dõi các thông báo và phản hồi (nếu có yêu cầu). Hội đồng tuyển dụng không chịu trách nhiệm về việc thí sinh không nhận được thông tin vì bất cứ lý do gì nếu đã đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử, cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng và đã gửi thông báo tới thí sinh theo hình thức đã được xác định trong Thông báo tuyển dụng. 8 Thí sinh phải đăng ký ít nhất 01 cơ quan, tổ chức, đơn vị và có thẻ đăng ký tối đa các nguyện vọng theo số lượng cơ quan, tổ chức, đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng đối với vị trí việc làm được tuyển dụng chung ghi trong Thông báo tuyển dụng. Trường hợp thí sinh không lựa chọn cơ quan, tổ chức, đơn vị trong danh sách theo thứ tự ưu tiên thì được hiểu là không đăng ký tuyển dụng vào cơ quan, tổ chức, đơn vị đó.
Hồ sơ đăng ký thi tuyển công chức Tổng cục Quản lý thị trường 2024? Hồ sơ thi công chức 2024 Tổng cục Quản lý thị trường?
Theo tiểu mục 1 Mục III Thông báo 282/TB-TCQLTT năm 2024 TẢI VỀ về Tuyển dụng công chức năm 2024 của Tổng cục Quản lý thị trường thì hồ sơ đăng ký thi tuyển công chức Tổng cục Quản lý thị trường 2024 (Hồ sơ thi công chức 2024 Tổng cục Quản lý thị trường) như sau: (i) Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 116/2024/NĐ-CP ngày 17/09/2024 của Chính Phủ TẢI VỀ . Người dự tuyển khai đúng theo hướng dẫn ghi trong phiếu, có thể viết tay hoặc đánh máy nhưng phải ký tên trên từng trang của Phiếu đăng ký. (ii) Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp và bảng điểm học tập, trong đó: đối với văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp, thí sinh nộp bản sao công chứng văn bằng, bảng điểm học tập kèm theo bản dịch sang tiếng Việt có chứng thực và bản sao công chứng giấy công nhận văn bằng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường hợp văn bằng được miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định tại Điều 5 Thông tư 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15/4/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh phải nộp các tài liệu chứng minh văn bằng được miễn thủ tục công nhận văn bằng theo quy định. (iii) Trường hợp người dự tuyển được miễn thi môn ngoại ngữ, yêu cầu nộp bản sao công chúng một trong các giấy tờ sau: - Bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học chuyên ngành ngoại ngữ; - Bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam được cơ quan có thẩm quyền công nhận theo quy định của pháp luật; - Chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số đối với trường hợp dự tuyển vào vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu số hoặc vị trí việc làm công tác tại vùng dân tộc thiểu số; - Giấy khai sinh đối với người dự tuyển là người dân tộc thiểu số dự tuyển vào vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu số hoặc vị trí việc làm công tác tại vùng dân tộc thiểu số. (iv) Trường hợp người dự tuyển thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức nộp giấy chứng nhận ưu tiên, cụ thể: - Đối với Anh hùng Lực lượng vũ trang. Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B nộp bản sao công chứng giấy tờ xác nhận “Anh hùng Lực lượng vũ trang”; “Anh hùng Lao động”; Thẻ thương binh; Quyết định được hưởng chính sách như thương binh. - Đối với con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động nộp các giấy tờ sau: + Bản sao công chứng Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ; Thẻ thương binh; Thẻ bệnh binh; Quyết định được hưởng chính sách như thương binh; Quyết định trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến nhiễm chất độc hóa học; giấy tờ xác nhận “Anh hùng Lực lượng vũ trang”; “Anh hùng Lao động”. + Giấy xác nhận được hưởng chế độ ưu đãi do Phòng Lao động thương binh và xã hội cấp huyện trở lên cấp. - Đối với sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong nộp bản sao công chúng Quyết định xuất ngũ hoặc bản sao công chứng các giấy tờ xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an nhân dân... - Đối với người dân tộc thiểu số nộp bản sao công chứng Giấy khai sinh ghi rõ dân tộc thiểu số, trường hợp giấy khai sinh không ghi rõ dân tộc thiểu số thì bổ sung bản sao công chứng sổ hộ khẩu và bản sao công chứng căn cước công dân hoặc chứng minh thư nhân dân. - Đối với cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhận theo quy định của cấp có thẩm quyền nộp bản sao công chứng giấy xác nhận hoặc các quyết định của cơ quan có thẩm quyền để chứng minh.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-hop-dong-chuyen-giao-cong-nghe-moi-nhat-huong-dan-viet-mau-hop-dong-chuyen-giao-cong-nghe-996042-185007.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-hop-dong-chuyen-giao-cong-nghe-moi-nhat.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** **————————————** *……….., ngày…. tháng…. năm…..* **HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ** (Số:.... /HĐCGCN) *Hôm nay, ngày…... tháng …..... năm ……. Tại ………….. Chúng tôi gồm:* **Bên chuyển giao: (bên A)** - Tên doanh nghiệp: ………………………..……………………………..………….. - Trụ sở chính: ………………………..………………………………..……………… - Điện thoại: ………………………....…………………………………………….. - Mã số thuế: ………..………………………..…………………………………………… - Tài khoản số: ………………………………..…………………………………………. - Đại diện là: ………………………..………………………..………………………..…… - Chức vụ: ………..………………………..……………………………………………… - Theo giấy uỷ quyền số (nếu có): ……………..………………………..………………….. **Bên nhận chuyển giao: (bên B)** - Tên doanh nghiệp: …………..………………………..………………………………….. - Trụ sở chính: ………………………..………………………..…………………………… - Điện thoại: ………..………………………..……………………………………………. - Mã số thuế: ………..………………………..………………………..…………………. - Tài khoản số: ………….………………………..………………………..……………….. - Đại diện là: ………..………………………..……………………………………………. - Chức vụ: ………..………………………..………………………..…………………….. - Theo giấy uỷ quyền số (nếu có): ………..…………………………………………….. *Hai bên cam kết các điều khoản sau:* Điều 1: Đối tượng chuyển giao (1) - Tên (sáng chế, giải pháp hữu ích, nhãn hiệu hàng hoá, bí quyết công nghệ): - Đặc điểm công nghệ: - Kết quả áp dụng công nghệ: - Căn cứ chuyển giao (số văn bằng bảo hộ nếu có): ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… **Điều 2: Chất lượng, nội dung công nghệ** - Công nghệ đạt tiêu chuẩn gì? - Mô tả nội dung và tính năng của công nghệ: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… **Điều 3: Phạm vi và thời hạn chuyển giao** - Phạm vi: Độc quyền hay không độc quyền? Sử dụng trong lãnh thổ nào? - Thời hạn chuyển giao: Do hai bên thoả thuận phù hợp với thời hạn mà đối tượng chuyển giao được bảo hộ (nếu có). **Điều 4: Phương thức chuyển giao công nghệ (2)** **Điều 5: Địa điểm và tiến độ chuyển giao** 1. Địa điểm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… 2. Tiến độ: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… **Điều 6: Thời hạn bảo hành công nghệ** ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… **Điều 7: Giá chuyển giao công nghệ và phương thức thanh toán** - Giá chuyển giao: ………………………………………………………………………… - Phương thức thanh toán: …………………………………………………………………. **Điều 8: Phạm vi, mức độ giữ bí mật của các bên** ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… **Điều 9: Nghĩa vụ bảo hộ công nghệ của bên giao và bên nhận chuyển giao** ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… **Điều 10: Nghiệm thu kết quả chuyển giao công nghệ** ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… **Điều 11: Cải tiến công nghệ chuyển giao của bên nhận chuyển giao** Mọi cải tiến của bên nhận chuyển giao đối với công nghệ chuyển giao thuộc quyền sở hữu của bên nhận chuyển giao. **Điều 12: Cam kết của bên chuyển gíao về đào tạo nhân lực cho thực hiện công nghệ chuyển giao** - Số lượng: …………………………………………………………………………………. - Thời gian: ………………………………………………………………………………. - Chi phí đào tạo: …………………………………………………………………………... **Điều 13: Quyền và nghĩa vụ của các bên** 1. Bên chuyển giao - Cam kết là chủ sở hữu hợp pháp của công nghệ chuyển giao và việc chuyển giao công nghệ sẽ không xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp của bất kỳ bên thứ 3 nào khác. Bên chuyển giao có trách nhiệm, với chi phí của mình, giải quyết mọi tranh chấp phát sinh từ việc chuyển giao công nghệ theo hợp đồng này. - Có nghĩa vụ hợp tác chặt chẽ và giúp đỡ bên nhận chuyển giao chống lại mọi sự xâm phạm quyền sở hữu từ bất kỳ bên thứ 3 nào khác. - Đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ. - Nộp thuế chuyển giao công nghệ. - Có quyền/không được chuyển giao công nghệ trên cho bên thứ 3 trong phạm vi lãnh thổ quy định trong hợp đồng này. 2. Bên nhận chuyển giao - Cam kết chất lượng sản phẩm sản xuất theo công nghệ nhận chuyển nhượng không thấp hơn chất lượng sản phẩm do bên chuyển giao sản xuất. Phương pháp đánh giá chất lượng do hai bên thoả thuận. - Trả tiền chuyển giao theo hợp đồng. - Không được phép/được phép chuyển giao lại cho bên thứ 3 công nghệ trên. - Ghi chú xuất xứ công nghệ chuyển giao trên sản phẩm. - Đăng ký hợp đồng (nếu có thoả thuận). **Điều 14: Sửa đổi, đình chỉ hoặc huỷ bỏ hợp đồng** Hợp đồng có thể bị sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu bằng văn bản của một trong các bên và được đại diện hợp pháp của các bên ký kết bằng văn bản. Các điều khoản sửa đổi, bổ sung có hiệu lực từ thời điểm được sửa đổi. Hợp đồng bị chấm dứt trong các trường hợp sau đây: - Hết thời hạn ghi trong hợp đồng. - Quyền sở hữu công nghiệp bị đình chỉ hoặc huỷ bỏ. - Hợp đồng không thực hiện được do nguyên nhân bất khả kháng như: thiên tai, bãi công, biểu tình, nổi loạn, chiến tranh và các sự kiện tương tự. **Điều 15: Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng (3)** Bên nào vi phạm hợp đồng phải chịu phạt hợp đồng và bồi thường cho bên kia toàn bộ thiệt hại theo quy định của... **Điều 16: Luật điều chỉnh hợp đồng** Hợp đồng này được điều chỉnh bởi luật của nước... **Điều 17: Trọng tài** Mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này phải được giải quyết trước hết thông qua thương lượng, hoà giải. Trong trường hợp không giải quyết được thì các bên có quyền kiện đến trọng tài quốc tế tại... **Điều 18: Điều khoản thi hành(4)** Hợp đồng được xây dựng trên cơ sở bình đẳng và tự nguyện. Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này. Hợp đồng được lập thành… (bản) bằng tiếng Anh... (bản) bằng tiếng Việt có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ... (bản) để thi hành. | **Bên A** | *………., ngày…. tháng…. năm………..* **Bên B** | | --- | --- | ***Ghi chú:*** (1) Trường hợp công nghệ là đối tượng được bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp thì việc chuyển giao quyền sở hữu công nghệ phải được thực hiện cùng với việc chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ (2) Có thể là: - Chuyển giao tài liệu về công nghệ. - Đào tạo cho bên nhận công nghệ nắm vững và làm chủ công nghệ theo thời hạn quy định trong hợp đồng chuyển giao công nghệ. - Cử chuyên gia tư vấn kỹ thuật cho bên nhận công nghệ đưa công nghệ vào sản xuất với chất lượng công nghệ và chất lượng sản phẩm đạt các chỉ tiêu và tiến độ quy định trong hợp đồng chuyển giao công nghệ. - Phương thức chuyển giao khác do các bên thỏa thuận. (3) Xử lý vi phạm hợp đồng chuyển giao công nghệ - Chế tài áp dụng đối với tổ chức, cá nhân vi phạm hợp đồng chuyển giao công nghệ bao gồm: + Phạt vi phạm; + Bồi thường thiệt hại; + Buộc thực hiện đúng hợp đồng; + Tạm ngừng thực hiện hợp đồng; + Đình chỉ thực hiện hợp đồng; + Hủy bỏ hợp đồng; + Biện pháp khác do các bên thỏa thuận không trái với nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam, tập quán thương mại quốc tế, điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. - Trường hợp vi phạm không cơ bản hợp đồng chuyển giao công nghệ thì không được áp dụng chế tài tạm ngừng thực hiện hợp đồng, đình chỉ thực hiện hợp đồng hoặc hủy bỏ hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. - Các bên có thể thoả thuận hạn chế mức độ trách nhiệm bồi thường thiệt hại đối với việc vi phạm hợp đồng chuyển giao công nghệ, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Việc áp dụng chế tài quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định của pháp luật. (4) Hợp đồng chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao chỉ có hiệu lực sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ.
Mẫu hợp đồng chuyển giao công nghệ mới nhất? Hướng dẫn viết mẫu hợp đồng chuyển giao công nghệ?
Mẫu hợp đồng chuyển giao công nghệ là tài liệu quan trọng để xác định các điều khoản và điều kiện trong quá trình chuyển giao công nghệ giữa các bên. Khi lựa chọn mẫu hợp đồng chuyển giao công nghệ, các bên cần chú ý đến nội dung và phạm vi quyền lợi, trách nhiệm liên quan. Một mẫu hợp đồng chuyển giao công nghệ hoàn chỉnh sẽ bao gồm các điều khoản về quyền sở hữu trí tuệ, quyền sử dụng công nghệ, bảo mật thông tin và thời hạn hợp đồng. DƯỚI ĐÂY LÀ MẪU HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ———————————— HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (Số:.... /HĐCGCN) Hôm nay, ngày…... tháng …..... năm ……. Tại ………….. Chúng tôi gồm: Bên chuyển giao: (bên A) - Tên doanh nghiệp: …………………………………………..… - Trụ sở chính: ………………………………………………..……… - Điện thoại: ………………………....……………………………… - Mã số thuế: ………..………………………………………………… - Tài khoản số: ………………………………..……………………… - Đại diện là: ………………………..…………..……………………… - Chức vụ: ………..………………………..………………………… - Theo giấy uỷ quyền số (nếu có): ……………..…………………… Bên nhận chuyển giao: (bên B) - Tên doanh nghiệp: …………..………………………………… - Trụ sở chính: …………………………………..………………… - Điện thoại: ………..……………..………………………………… - Mã số thuế: ………..………………………..………….………… - Tài khoản số: ………….………..………………………..……… - Đại diện là: ………..…………..………………………………… - Chức vụ: ………..………………………………………..………… - Theo giấy uỷ quyền số (nếu có): ………..………………………… Điều 1: Đối tượng chuyển giao (1) - Tên (sáng chế, giải pháp hữu ích, nhãn hiệu hàng hoá, bí quyết công nghệ): - Đặc điểm công nghệ: - Kết quả áp dụng công nghệ: - Căn cứ chuyển giao (số văn bằng bảo hộ nếu có): …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… Điều 2: Chất lượng, nội dung công nghệ - Công nghệ đạt tiêu chuẩn gì? - Mô tả nội dung và tính năng của công nghệ: ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… Điều 3: Phạm vi và thời hạn chuyển giao - Phạm vi: Độc quyền hay không độc quyền? Sử dụng trong lãnh thổ nào? - Thời hạn chuyển giao: Do hai bên thoả thuận phù hợp với thời hạn mà đối tượng chuyển giao được bảo hộ (nếu có). Điều 4: Phương thức chuyển giao công nghệ (2) Điều 5: Địa điểm và tiến độ chuyển giao 1. Địa điểm: …………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… 2. Tiến độ: ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… Điều 6: Thời hạn bảo hành công nghệ ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… Điều 7: Giá chuyển giao công nghệ và phương thức thanh toán - Giá chuyển giao: ……………………………………………………………………… - Phương thức thanh toán: ……………………………………………………………… Điều 8: Phạm vi, mức độ giữ bí mật của các bên ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… TẢI VỀ Mẫu hợp đồng chuyển giao công nghệ Việc sử dụng mẫu hợp đồng chuyển giao công nghệ giúp đảm bảo tính pháp lý, đồng thời hỗ trợ quản lý rủi ro và quyền lợi của các bên tham gia. Một mẫu hợp đồng chuyển giao công nghệ rõ ràng sẽ góp phần xây dựng mối quan hệ bền vững và minh bạch giữa các bên trong quá trình hợp tác.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-chuong-trinh-sinh-hoat-chi-bo-hang-thang-nam-2024-noi-dung-sinh-hoat-chi-bo-hang-thang-2024-the-643861-185895.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/15112024/Chuong-trinh-sinh-hoat-chi-bo.docx
**CHƯƠNG TRÌNH SINH HOẠT CHI BỘ** | 1 | Thông tin tình hình thời sự, phổ biến văn bản của Đảng cấp trên. | | --- | --- | | 2 | Đánh giá tình hình tư tưởng của đảng viên, quần chúng. | | 3 | Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ (Nghị quyết) của Chi bộ và triển khai dự thảo chương trình, nhiệm vụ công tác tháng của Chi bộ. | | 4 | Đánh giá nhận xét việc thực hiện đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh theo Chỉ thị 05 của Bộ Chính trị. | | 5 | Thảo luận (ý kiến phát biểu của đảng viên) chi bộ. | | 6 | Phát biểu của Đ/c .....- Chủ trì đơn vị | | 7 | Kết luận của chủ trì hội nghị (Bí thư). | | 8 | Biểu quyết của chi bộ thông qua kết luận (Nghị quyết) của chi bộ. | **CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH SINH HOẠT CHI BỘ** Nhằm đánh giá kết quả đạt được trong lãnh đạo thực hiện Nghị quyết chi bộ tháng.............., đề ra phương hướng nhiệm vụ của chi bộ tháng......... Hôm nay chi bộ ........tổ chức sinh hoạt chi bộ tháng ........ 1. **Giới thiệu thành phần tham dự** Đến tham dự buổi sinh hoạt hôm nay, Chi bộ hân hạnh được đón tiếp: **Về phía Đảng ủy xin được trân trọng giới thiệu:** + Đ/c ........ + Đ/c ........ + Đ/c ........ **Về phía chi bộ đơn vị/cơ quan/nhà trường/thông/xã** - Tổng số đảng viên: .....đồng chí. Trong đó: Có mặt: .....đ/c (chính thức: .....; dự bị: .....đ/c). Vắng mặt: .....đ/c Chủ trì: Đ/c .....Chức vụ: ..... Thư ký ghi biên bản: Đ/c .....thư ký 1. **Nội dung buổi sinh hoạt** Đồng chí .....thông qua chương trình, nội dung sinh hoạt chi bộ gồm có: 1. Thông tin tình hình thời sự, phổ biến văn bản của Đảng cấp trên. 2. Đánh giá tình hình tư tưởng của đảng viên, quần chúng. 3. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ (Nghị quyết) của Chi bộ và triển khai dự thảo chương trình, nhiệm vụ công tác tháng của Chi bộ. 4. Đánh giá nhận xét việc thực hiện đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh theo Chỉ thị 05 của Bộ Chính trị. 5. Thảo luận (ý kiến phát biểu của đảng viên) chi bộ. 6. Phát biểu của Đ/c .....- Chủ trì đơn vị 7. Kết luận của chủ trì hội nghị (Bí thư). 8. Biểu quyết của chi bộ thông qua kết luận (Nghị quyết) của chi bộ. **C. Nội dung chi tiết** ***I. Thông tin tình hình thời sự, phổ biến văn bản của Đảng cấp trên.*** **\* Thông tin tình hình thời sự** **\* Phổ biến văn bản của Đảng cấp trên** **\* Đọc câu chuyện về Bác Hồ** **II. Đánh giá tình hình tư tưởng của đảng viên, quần chúng.** **III. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ (Nghị quyết) của Chi bộ và triển khai dự thảo chương trình, nhiệm vụ công tác tháng của Chi bộ.** Đồng chí Nguyễn Thị Kim Oanh Bí thư chi bộ thông qua **A. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ (Nghị quyết) tháng** ..... **1. Công tác chính trị tư tưởng:** Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn Quốc lần thứ XII của Đảng và Nghị quyết Đại hội đảng các cấp, Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ; Chỉ thị 05-CT/TW ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ chính trị về “Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”; ..... **2. Công tác tổ chức và cán bộ** ..... **3. Công tác kiểm tra, giám sát** Hoàn tất các cuộc kiểm tra ..... Thực hiện báo cáo công tác kiểm tra, giám sát của chi bộ ..... **4. Công tác lãnh đạo các tổ chức đoàn thể** **\* Công đoàn** **Công tác đền ơn, đáp nghĩa, xã hội nhân đạo:** **\* Chi đoàn** **5. Công tác lãnh đạo chuyên môn:** **\* Y tế học đường:** **\* Công tác đào tạo bồi dưỡng:** **\* Công tác Tổ chức:** **\* Công tác kiểm tra:** **\* Công tác pháp chế**: **Công khai tài chính tháng ...........** Ngân sách nhà nước; thu phí, lệ phí; thu thỏa thuận-thu sự nghiệp khác; thu hộ-chi hộ; các quỹ khác…. ***Nhận xét đánh giá:*** Trong tháng, chi bộ tập trung lãnh đạo công tác thực hiện Nghị quyết và chương trình, nhiệm vụ công tác tháng của Chi bộ. Đoàn thể tăng cường các biện pháp kiểm tra, giám sát các hoạt động giáo dục trong nhà trường, đảm bảo thực hiện tốt Quy chế dân chủ cơ sở tại đơn vị, kịp thời nắm bắt dư luận, động viên đội ngũ thực hiện tốt việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh, góp phần đảm bảo an ninh, an toàn trường học. Tiếp tục thực hiện tốt công tác phê bình và tự phê bình, xây dựng nội bộ đoàn kết, sống chan hòa, tương thân, tương ái, có những việc làm cụ thể, thiết thực nhằm chia sẻ, giúp đỡ đồng nghiệp khi gặp khó khăn vươn lên trong cuộc sống; tận tình chia sẻ kinh nghiệm hỗ trợ đồng nghiệp tiến bộ. Tích cực hưởng ứng, thực hiện tốt các cuộc vận động, phong trào do cấp trên phát động, tổ chức nhiều hoạt động thiết thực chào mừng các ngày lễ lớn và các ngày kỷ niệm. **B. Triển khai nhiệm vụ công tác tháng .........** **IV. Đánh giá nhận xét việc thực hiện đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh theo Chỉ thị 05 của Bộ Chính trị.** Từng đảng viên nhận xét về việc xây dựng kế hoạch, chương trình hành động của cá nhân. *Bí thư chi bộ chốt lại nội dung:* Đảng viên vận dụng tốt nội dung học tập trong công việc hằng ngày phù hợp với từng nhiệm vụ được phân công. Giao cho các đ/c đảng viên, theo dõi, đánh giá thường xuyên các tổ viên của tổ mình về các hoạt động hàng ngày, những suy thoái về tư tưởng, về công tác đoàn kết nội bộ, về thực hiện các quy định của ngành, của trường, của địa phương; về pháp lệnh dân số… để có biện pháp tuyên truyền, vận động và sử lý triệt để các hiện tượng “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”, trong nội bộ nhà trường. **V. Thảo luận (ý kiến phát biểu của đảng viên) chi bộ.** **VI. Phát biểu .............................** **VII. Kết luận của chủ trì hội nghị (Bí thư).** **VIII. Biểu quyết của chi bộ thông qua kết luận (Nghị quyết) của chi bộ.** Các đồng chí có nhất trí với nội dung(Nghị quyết) của chi bộ không? cho biểu quyết. Có ..................... đồng chí nhất trí thông qua Nghị quyết, tỉ lệ 100 % Xin cám ơn các đồng chí đã sắp xếp thời gian để tham dự sinh hoạt định kỳ chi bộ đầy đủ. Kính chúc các đồng chí mạnh khỏe và thành đạt.
Mẫu chương trình sinh hoạt chi bộ hàng tháng năm 2024?
Mẫu chương trình sinh hoạt chi bộ hàng tháng năm 2024 như sau: Mẫu chương trình sinh hoạt chi bộ hàng tháng năm 2024 1. Thông tin tình hình thời sự, phổ biến văn bản của Đảng cấp trên. 2. Đánh giá tình hình tư tưởng của đảng viên, quần chúng. 3. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ (Nghị quyết) của Chi bộ và triển khai dự thảo chương trình, nhiệm vụ công tác tháng của Chi bộ. 4. Đánh giá nhận xét việc thực hiện đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh theo Chỉ thị 05 của Bộ Chính trị. 5. Thảo luận (ý kiến phát biểu của đảng viên) chi bộ. 6. Phát biểu của Đ/c .....- Chủ trì đơn vị 7. Kết luận của chủ trì hội nghị (Bí thư). 8. Biểu quyết của chi bộ thông qua kết luận (Nghị quyết) của chi bộ. CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH SINH HOẠT CHI BỘ Nhằm đánh giá kết quả đạt được trong lãnh đạo thực hiện Nghị quyết chi bộ tháng.............., đề ra phương hướng nhiệm vụ của chi bộ tháng......... Hôm nay chi bộ ........tổ chức sinh hoạt chi bộ tháng ........ A. Giới thiệu thành phần tham dự Đến tham dự buổi sinh hoạt hôm nay, Chi bộ hân hạnh được đón tiếp: Về phía Đảng ủy xin được trân trọng giới thiệu: + Đ/c ........ + Đ/c ........ + Đ/c ........ Về phía chi bộ đơn vị/cơ quan/nhà trường/thông/xã - Tổng số đảng viên: .....đồng chí. Trong đó: Có mặt: .....đ/c (chính thức: .....; dự bị: .....đ/c). Vắng mặt: .....đ/c Chủ trì: Đ/c .....Chức vụ: ..... Thư ký ghi biên bản: Đ/c .....thư ký B. Nội dung buổi sinh hoạt Đồng chí .....thông qua chương trình, nội dung sinh hoạt chi bộ gồm có: C. Nội dung chi tiết TẢI VỀ
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-ke-khai-tai-san-su-dung-chung-tu-ngay-112025-theo-thong-tu-722024-nhu-the-nao-183655.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/bao-cao-ke-khai-tai-san-chung-1-1-2025.docx
**Mẫu số 04d-ĐK/TSC** | **Tên đơn vị cấp trên trực tiếpĐơn vị sử dụng tài sảnMã đơn vị:..............** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | **BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN SỬ DỤNG CHUNG** | **TÀI SẢN** | **THÔNG TIN VỀ TÀI SẢN** | | | **THÔNG TIN SỬ DỤNG CHUNG** | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | **NGUYÊN GIÁ (Đồng)** | **GIÁ TRỊ CÒN LẠI (Đồng)** | **DIỆN TÍCH (m2)** | **DIỆN TÍCH SỬ DỤNG CHUNG (m2)** | **VĂN BẢN THỎA THUẬN** | **THỜI GIAN SỬ DỤNG CHUNG** | **ĐỐI TÁC SỬ DỤNG CHUNG** | | **CHI PHÍ SỬ DỤNG CHUNG (đồng)** | | **Tên đơn vị** | **Loại hình đơn vị** | | *1* | *2* | *3* | *4* | *5* | *6* | *7* | *8* | *9* | *10* | | 1. Đất... | | | | | | | | | | | 2. Nhà... | | | | | | | | | | | 3. Xe ô tô... | | | | | | | | | | | 4. Tài sản... | | | | | | | | | | | **Tổng cộng:** | | | | | | | | | | | | *...., ngày …… tháng ……. năm .......***THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- | \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ ***Ghi chú:*** - Tài sản sử dụng chung thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định số [151/2017/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Nghi-dinh-151-2017-ND-CP-huong-dan-Luat-Quan-ly-su-dung-tai-san-cong-354145.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank), khoản 7 Điều: 1 Nghị định số [114/2024/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Nghi-dinh-114-2024-ND-CP-sua-doi-Nghi-dinh-151-2017-ND-CP-huong-dan-Luat-Quan-ly-su-dung-tai-san-cong-527203.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank). - Cột 1: Ghi tên thường gọi của tài sản đã kê khai để phân biệt các tài sản cùng loại (Ví dụ: Nhà A, Xe ô tô Toyota (ghi rõ nhãn hiệu và Biển kiểm soát), máy nội soi số 1,....). - Cột 6: Ghi rõ số hiệu, ngày/tháng/năm ký Văn bản thỏa thuận sử dụng chung tài sản. - Cột 7: Ghi rõ thời gian sử dụng chung tài sản: Từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm. - Cột 8, 9: Ghi rõ tên đơn vị, loại hình đơn vị (cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị-xã hội, ban quản lý dự án, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân) của đối tác sử dụng chung. - Cột 10: Ghi rõ chi phí sử dụng chung trong thời gian sử dụng chung.
Mẫu báo cáo kê khai tài sản sử dụng chung từ ngày 1/1/2025 theo Thông tư 72/2024 như thế nào?
Căn cứ Phụ lục IV kèm theo Thông tư 72/2024/TT-BQP ngày 18 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về mẫu báo cáo kê khai tài sản sử dụng chung như sau: Theo đó, Mẫu số 04d-ĐK/TSC báo cáo kê khai tài sản sử dụng chung như sau: >> Mẫu báo cáo kê khai tài sản sử dụng chung: Tải về
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-tong-ket-chi-bo-nong-thon-cuoi-nam-2024-bao-cao-tong-ket-nam-cua-chi-bo-nong-thon-nam-2-495128-185880.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/15112024/mau-bao-cao-cong-tac-chi-bo-nong-thon.docx
| ĐẢNG ỦY……………………. **ĐẢNG ỦY (CHI BỘ) ….** | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM** | | --- | --- | | Số - BC/ĐU (CB)…. | ……, ngày ...tháng ...năm 20... | **BÁO CÁO** **TỔNG KẾT CÔNG TÁC NĂM 20...PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ CÔNG TÁC NĂM 20...** **I. TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ CÔNG TÁC NĂM 20.....** **1. Công tác lãnh đạo chính trị tư tưởng:** Chi bộ đã bám sát theo mục tiêu kế hoạch giáo dục của Bộ giáo dục Đào tạo quy định; bám sát theo các văn bản hướng dẫn của Đảng ủy, Phòng giáo dục và cơ quan cấp trên, xây dựng kế hoạch và triển khai kịp thời. Đảm bảo đúng theo chủ trương đường lối chỉ đạo của cấp uỷ Đảng. Nội dung kế hoạch hoạt động đều được thảo luận trong chi bộ, có sự xây dựng ý kiến và nhất trí cao trong tập thể đảng viên. Chi bộ đã tập trung chỉ đạo bộ phận chuyên môn, các tổ chức Đoàn thể xây dựng quy chế hoạt động của tổ chức đơn vị mình, xây dựng quy chế phối hợp, gắn kết trách nhiệm của từng cá nhân, từng tổ chức Đoàn thể trong vai trò thực hiện nhiệm vụ được giao. Nội bộ cơ quan, đoàn thể đoàn kết, luôn đấu tranh chống các quan điểm sai trái, tư tưởng cơ hội, thực dụng; kiên quyết đấu tranh ngăn chặn những hành vi trái với quan điểm, chủ trương đường lối của đảng, chính sách pháp luật của nhà nước; kiên quyết loại bỏ những biểu hiện mất dân chủ, thiếu tinh thần trách nhiệm, tinh thần hợp tác và ý thức tổ chức kỷ luật kém, biểu hiện sự suy thoái về phẩm chất, đạo đức, lối sống của cán bộ, đảng viên. Chi bộ thường xuyên quan tâm, thúc đẩy các tổ chức đoàn thể kịp thời nắm bắt tâm tư, nguyện vọng của cán bộ, viên chức: Đa số cán bộ giáo viên đều có tinh thần trách nhiệm, gắn bó với nghề, gắn bó với địa phương trong thực hiện nhiệm vụ giáo dục được giao; có sự giúp đỡ tận tình, đảm bảo sự công bằng đối với học sinh, tạo điều kiện thuận lợi để học sinh được học tập hoàn thành chương trình TH. **2. Lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị:** Chi bộ thường xuyên sinh hoạt, quán triệt tới đội ngũ và Đảng viên nhận thức sâu rộng và đúng đắn về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước; mỗi cán bộ đảng viên nêu cao tinh thần trách nhiệm, thực hiện tốt chương trình, kế hoạch công tác theo nghị quyết của chi bộ và nhà trường đề ra, cụ thể là: Quán triệt tinh thần nghị quyết của Đảng các cấp; Quy chế hoạt động của chi bộ, vai trò lãnh chỉ đạo của chi bộ đối với nhà trường và các tổ chức đoàn thể; Triển khai các chỉ thị, các văn bản quy phạm pháp luật tới đội ngũ và đảng viên. Lãnh đạo đảng viên, cán bộ viên chức trong cơ quan phát huy tính chủ động sáng tạo; không ngừng cải tiến lề lối làm việc; đổi mới phương pháp làm việc, phương thức lãnh đạo, điều chỉnh phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng đảng viên, thúc đẩy từng cán bộ, đảng viên phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Lãnh đạo việc xây dựng và thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, phát huy quyền làm chủ của cán bộ, viên chức về đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác. Thúc đẩy tổ chức Công đoàn hoạt động có hiệu quả, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần, cải thiện điều kiện làm việc của người lao động trong cơ quan đơn vị. Tổ chức thực hiện giữ gìn an ninh trật tự trong cơ quan đơn vị và đảm bảo an toàn trật tự xã hội, góp phần thực hiện tốt nhiệm vụ quốc phòng toàn dân. Lãnh đạo đơn vị luôn đoàn kết nội bộ, nêu cao tình thần cảnh giác cách mạng, đấu tranh chống âm mưu “diễn biến hòa bình” của các thế lực thù địch; bảo vệ tốt chính trị nội bộ và bảo vệ cơ sở vật chất nhà trường. **3. Công tác xây dựng chi bộ:** Chi bộ đã xây dựng qui chế làm việc xác định và phân công rõ vai trò nhiệm vụ cho từng Đảng viên. Chú trọng công tác bồi dưỡng trình độ lí luận chính trị, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, tạo điều kiện để đội ngũ có cơ hội học tập nâng cao trình độ tay nghề. Tổ chức sinh hoạt chi bộ theo định kỳ, nhằm đánh giá kiểm điểm quá trình hoạt động của chi bộ trong từng tháng. Chi bộ đổi mới nội dung, hình thức sinh hoạt, bằng cách gửi dự thảo chương trình, kế hoạch cho các cán bộ, đảng viên góp ý trước khi ban hành. Phát huy vai trò tính tiền phong gương mẫu, mỗi cán bộ đảng viên đã tích cực đóng góp ý kiến của mình, góp phần nâng cao chất lượng sinh hoạt của chi bộ, đảm bảo tính lãnh đạo, tính giáo dục và tính chiến đấu trong mỗi đảng viên và tập thể chi bộ. Chi bộ thường xuyên triển khai kịp thời và nhanh chóng các chỉ thị, nghị quyết của Đảng và ngành cấp trên, theo dõi và đánh giá chất lượng hoạt động trong từng lĩnh vực, từng giai đoạn. Xây dựng chương trình, kế hoạch phân công đảng viên phụ trách công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện Điều lệ Đảng, chấp hành nghị quyết, chỉ thị của đảng; trong năm không có cán bộ đảng viên có dấu hiệu vi phạm. Chi bộ đã chủ động giới thiệu cán bộ đảng viên về giữ mối liên hệ, sinh hoạt nơi cư trú. Thường xuyên quán triệt, giáo dục cán bộ đảng viên chấp hành nghiêm túc quy định nơi cư trú; tích cực tham gia sinh hoạt góp phần xây dựng tình làng, nghĩa xóm, xây dựng đời sống nông thôn mới ở khu dân cư. Chăm lo công tác phát triển Đảng viên mới. Trong năm đã làm hồ sơ đề xuất 5 quần chúng viết hồ sơ và được kết nạp vào đảng, làm thủ tục chuyển sinh hoạt đảng cho 1 đồng chí chuyển công tác mới. **4. Lãnh đạo xây dựng cơ quan, đơn vị các tổ chức quần chúng:** a. Lãnh đạo xây dựng nhà trường: Chi bộ thực hiện lãnh đạo nhà trường bằng chủ trương, nghị quyết và các biện pháp lớn. Chi bộ định hướng, quy hoạch công tác nhân sự cho bộ máy hoạt động nhà trường, các tổ chức đoàn thể; công tác dự nguồn quy hoạch cán bộ cho các nhiệm kì. Chi bộ thường xuyên quan tâm phối hợp cùng ban lãnh đạo nhà trường BCH các đoàn thể trong việc chỉnh đốn lề lối, tác phong làm việc của cán bộ, viên chức; xây dựng và thực hiện tốt nội quy của cơ quan; thực hiện văn hóa công sở đảm bảo môi trường văn minh, sạch đẹp. Chỉ đạo công tác xây dựng và phát triển sự nghiệp giáo dục ở nhà trường và địa phương; thực hiện nhiệm vụ theo điều lệ nhà trường. Quan tâm, chăm lo giáo dục học sinh có truyền thống yêu nước, truyền thống tôn sư trọng đạo, giữ gìn văn hoá, bản sắc dân tộc. Thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của người học sinh, tham gia tích cực mọi hoạt động trong và ngoài nhà trường, góp phần lĩnh hội tri thức, văn hoá, nâng cao trình độ dân trí ở địa phương. Chỉ đạo bộ phận chuyên môn, các đoàn thể phối hợp làm tốt công tác phát triển giáo dục toàn diện; chăm lo giáo dục kỹ năng sống cho học sinh. Tổ chức thăm hỏi động viên kịp thời những học sinh có hoàn cảnh gia đình khó khăn, tạo điều kiện thuận lợi để các em được đến trường, đến lớp. b. Lãnh đạo các đoàn thể chính trị xã hội: Chi bộ trực tiếp chỉ đạo tổ chức công đoàn, đoàn thanh niên thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ vai trò của tổ chức mình; chăm lo đời sống cho các đoàn viên, động viên đoàn viên hăng hái thi đua hoàn thành tốt nhiệm vụ chuyên môn, hoàn thành tốt công tác sự nghiệp giáo dục. Chi bộ chỉ đạo các tổ chức đoàn thể hoạt động đúng điều lệ quy định, định hướng về công tác nhân sự theo qui chế tập trung dân chủ; chú trọng công tác tập hợp quần chúng, vai trò đoàn kết trong đơn vị; xây dựng các tổ chức đoàn thể đạt vững mạnh hàng năm. Chi bộ đã chú trọng đến công tác phát triển đoàn viên, đội viên; thực hiện tốt các phong trào thi đua, góp phần thúc đẩy thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ được giao. Cán bộ, đoàn viên nghiêm túc, tích cực tham gia xây dựng và bảo vệ đường lối, chính sách của đảng, pháp luật của nhà nước, đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ của nhà trường. **5. Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh gắn với thực hiện nghị quyết Trung ương 4(khóa XI, khóa XII).** -Thực hiện cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” năm 2018 trong đảng viên và quần chúng, lãnh đạo các đơn vị thực hiện đăng ký thi đua với chủ đề: “Đổi mới quản lý, nâng cao chất lượng giáo dục”. - 100% đảng viên và quần chúng trong đơn vị nộp đăng ký thi đua trên cơ sở nhận thức, tự đánh giá ưu khuyết điểm và đăng ký phấn đấu rèn luyện từng mặt cụ thể “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” gắn với việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn. - Tổ chức báo cáo chuyên đề học tập và thi đua, kết hợp với sinh hoạt định kỳ của Chi bộ, của các đơn vị chính quyền để đánh giá kết quả phấn đấu và thực hiện việc “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, theo chủ đề thi đua của trường trong năm. Tham gia chuyên đề về học tập tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh các cấp tổ chức ,chi ủy trường rất coi trọng và kiểm tra chặt chẽ việc tổ chức các đợt học tập, quán triệt các chủ trương, nghị quyết, chỉ thị, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước đúng theo kế hoạch, với 100% đảng viên và quần chúng tham gia . Thực hiện hai không theo chủ trương của Bộ Giáo dục và Đào tạo “Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục” **6. Đánh giá chung và đề xuất, kiến nghị:** \*Ưu điểm: - 100% đảng viên và quần chúng trong đơn vị nộp đăng ký thi đua trên cơ sở nhận thức, tự đánh giá ưu khuyết điểm và đăng ký phấn đấu rèn luyện từng mặt cụ thể “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” gắn với việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn. - Tổ chức báo cáo chuyên đề học tập và thi đua, kết hợp với sinh hoạt định kỳ của Chi bộ, của các đơn vị chính quyền để đánh giá kết quả phấn đấu và thực hiện việc “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, theo chủ đề thi đua của trường trong năm. ,chi ủy trường rất coi trọng và kiểm tra chặt chẽ việc tổ chức các đợt học tập, quán triệt các chủ trương, nghị quyết, chỉ thị, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước đúng theo kế hoạch, với 100% đảng viên và quần chúng tham. Thực hiện hai không theo chủ trương của Bộ Giáo dục và Đào tạo: “ Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục”. - Xây dựng được quy chế làm việc và tổ chức thực hiện. Các vấn đề lãnh, chỉ đạo được bàn bạc trong tập thể, phát huy dân chủ tập hợp được trí tuệ của chi bộ. - Thực hiện nghiêm các nguyên tắc về tổ chức và sinh hoạt nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ. Thường xuyên thực hiện phê bình, tự phê bình trong chi uỷ, chi bộ. Qua kiểm điểm đánh giá kết quả công việc được phân công, góp ý để đảng viên khắc phục tồn tại và phát huy các mặt mạnh. -Công tác phát triển Đảng trong năm khá tích cực có kết quả tốt (đã tiến hành lập hồ sơ và xác minh lý lịch 05 quần chúng hoàn chỉnh được kết nạp - Lãnh đạo tốt công tác phối hợp giữa BGH với các đoàn thể trong nhà trường. Lãnh đạo một tập thể sư phạm đoàn kết, có quyết tâm cao trong xây dựng nhà trường. - Các chi uỷ viên luôn giữ quan điểm lập trường cách mạng, kiên định theo mục tiêu lý tưởng của Đảng, vững tin vào đường lối đổi mới. Trong đạo đức lối sống luôn giữ được trong sạch lành mạnh, gần gũi gắn bó với quần chúng; có tinh thần trách nhiệm cao; ý thức tổ chức kỷ luật tốt. - Quán triệt các Nghị quyết của ban chấp hành trung ương đảng khóa XI, nhất là Nghị quyết Hội nghị Trung ương 4 “Một số vấn đề cấp bách về xây dựng Đảng hiện nay”. Chi bộ thực đúng theo hướng dẫn của đảng ủy về việc kiểm điểm cá nhân theo Nghị quyết TW 4 có đóng góp ý kiến xây dựng chi bộ luôn trong sạch vững mạnh và từng đồng chí đảng viên có bản đăng ký kế hoạch khắc phục những tồn tại của bản thân. \*Khuyết điểm: - Biện pháp để nâng chất lượng giáo dục chưa cao. Công tác phổ cập chưa bền vững. - Chất lượng đội giáo viên không đồng điều. - Nhiều gia đình chưa chú trọng quan tâm giáo dục con cái, còn để con em ham chơi. \*Nguyên nhân: - Giáo viên chưa có biện pháp, giải pháp phù hợp, công tác phối hợp với gia đình trong công tác giáo dục học sinh chưa đạt hiệu quả; phương pháp giảng dạy chưa sát với đối tượng học sinh, để các em có động lực học tập tốt. Học sinh đi theo cha mẹ làm xa. \*Biện pháp khắc phục hạn chế, thiếu sót: - Tiếp tục quán triệt, bồi dưỡng trình độ lí luận chính trị, nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ và cán bộ Đảng viên; tham mưu tích cực với cấp trên bồi dưỡng cho đối tượng cán bộ dự nguồn. Phát hiện nhân tài ở Đảng viên trẻ, Đoàn viên ưu tú để bồi dưỡng lực lượng nòng cốt kế cận. - Tích cực tham mưu với lãnh đạo chính quyền địa phương về tuyên truyền nhận thức của người dân trong công tác giáo dục, thúc đẩy mạnh mẽ các hoạt động công tác xã hội hóa giáo dục. Quan tâm đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trường lớp, đầu tư trang thiết bị dạy học đồng bộ. - Tham mưu xây dựng mô hình xã hội hóa giáo dục, phát triển các hình thức câu lạc bộ, vui chơi giải trí để huy động mọi nguồn lực, mọi tổ chức và cá nhân tham gia tổ chức hoạt động giáo dục ở địa phương. - Tiếp tục giúp đỡ phát triển hội khuyến học xã, tham mưu phát triển hội viên ở các chi hội khuyến học, dòng họ khuyến học để động viên khích lệ toàn dân tham gia học tập, góp phần nâng cao giáo dục toàn diện cho con em địa phương. - Thường xuyên tổ chức thực hiện chuyên đề về đổi mới phương pháp giảng dạy, áp dụng phương pháp giảng dạy vùng miền để trao đổi kinh nghiệm trong công tác giáo dục, nâng cao nghiệp vụ tay nghề cho cán bộ giáo viên và đảng viên. - Chú trọng công tác phối hợp với chính quyền địa phương; giữ mối quan hệ mật thiết với cấp ủy đảng địa phương, trong công tác phối hợp thực hiện nhiệm vụ giáo dục, đặc biệt là công tác huy động học sinh ra lớp. **II. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ CÔNG TÁC NĂM 20.....** **1. Công tác lãnh đạo chính trị tư tưởng:** Chi bộ thường xuyên tổ chức học tập, quán triệt Nghị quyết của Đảng, đặc biệt là quán triệt sâu sắc theo tinh thần nghị quyết và sự chỉ đạo trực tiếp của Đảng ủy; các chỉ thị văn bản chỉ đạo của ngành cấp trên. Chỉ đạo các các bộ phận chủ động trong việc phối hợp với các tổ bộ môn, các tổ chức Đoàn thể trong và ngoài nhà trường để thực hiện nhiệm vụ giáo dục đạt hiệu quả. Xây dựng các biện pháp vận động giúp đỡ học sinh, đảm bảo duy trì sĩ số được giao đến cuối năm. Chỉ đạo công tác xây dựng các tiêu chí về đánh giá chất lượng trình độ nghiệp vụ tay nghề. Phân loại trình độ đội ngũ, hướng đào tạo bồi dưỡng các bộ chủ chốt, cán bộ nguồn cho đơn vị. Bồi dưỡng về kỹ năng nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng tổ chức các hoạt động giáo dục phù hợp với điều kiện hoàn cảnh thực tế nhà trường và của địa phương. **2. Công tác lãnh đạo nhiệm vụ chính trị :** Chăm lo công tác bồi dưỡng kiến thức chính trị, tư tưởng cho đội ngũ về học tập chủ nghĩa Mác Lênin – Tư tưởng Hồ Chí Minh, không ngừng phấn đấu rèn luyện, tu dưỡng phẩm chất, đạo đức có lối sống lành mạnh, cần kiệm liêm chính chí công vô tư từng bước nâng dần năng lực công tác của cán bộ, đảng viên. Tiếp tục triển khai thực hiện nghiêm túc Luật viên chức. Tăng cường công tác giáo dục chính trị tư tưởng trong CBCC, định hướng cho đảng viên và tập thể sư phạm sống và làm việc theo Nghị quyết của Đảng và pháp luật của Nhà nước. Không ngừng nâng cao ý thức cảnh giác với âm mưu “Diễn biến hòa bình” của các thế lực thù địch. **3. Công tác xây dựng chi bộ:** Chi bộ phân công trách nhiệm rõ ràng, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng đảng viên trên cơ sở năng lực công tác, uy tín đối với tập thể và hoàn cảnh riêng của từng đồng chí, trong đó chú trọng đến hiệu quả của công việc trên tinh thần vì lợi ích tập thể. Chi bộ xác định là vai trò hạt nhân lãnh đạo trong các hoạt động của nhà trường cũng như đoàn thể; Tiếp tục “Nâng cao chất lượng sinh hoạt Chi bộ” theo Chỉ thị 10 của TW. Chi bộ đóng vai trò trung tâm đoàn kết các tổ chức đoàn thể xung quanh chính quyền để thực hiện thắng lợi nhiệm vụ được giao. Thường xuyên sinh hoạt chi bộ theo định kỳ nhằm đánh giá kiểm điểm quá trình hoạt động của chi bộ trong từng tháng. Triển khai kịp thời và nhanh chóng các chỉ thị, nghị quyết của Đảng và ngành cấp trên, theo dõi và đánh giá chất lượng thực hiện trong từng giai đoạn. Tổ chức xây dựng hệ thống tổ khối chuyên môn, các bộ phận đoàn thể đảm bảo năng lực tâm huyết, tăng cường công tác bồi dưỡng, giúp đỡ cán bộ Đảng viên. Bố trí sắp xếp giáo viên chủ nhiệm lớp, giáo viên bộ môn phù hợp với trình độ năng lực, chuyên môn đào tạo. Chăm lo công tác phát triển Đảng viên mới (2 Đảng viên trong năm 20...). Giới thiệu đoàn viên ưu tú nhận thức về đảng từ 1 đến 2 đồng chí. Chú trọng công tác phát triển Đoàn viên, phát triển đội viên. Liên hệ với cấp ủy, ấp nơi cư trú để quản lý và nắm bắt tình hình sinh hoạt của đội ngũ cán bộ đảng viên. **4. Lãnh đạo xây dựng cơ quan, đơn vị các tổ chức quần chúng:** a. Lãnh đạo chính quyền nhà trường Chi bộ tham gia các hoạt động trong nhà trường với tư cách lãnh đạo, chỉ đạo. Hỗ trợ các tổ chức hoàn thành nhiệm vụ đồng thời phát huy những nhân tố tích cực và hạn chế những tiêu cực trong nhà trường. Lãnh đạo chính quyền trong công tác đổi mới quản lý giáo dục, đổi mới phương pháp dạy học, chương trình thay sách giáo khoa, thực hiện tốt Thông tư 58 và các văn bản mới của ngành về đánh giá đối với người học, nâng cao chất lượng giáo dục đại trà và mũi nhọn, ngăn ngừa và chống học sinh bỏ học, làm tốt công tác PCGD ở địa phương. Chấn chỉnh và tăng cường kỷ cương, nề nếp, xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, đẩy mạnh công tác thanh kiểm tra, xây dựng ý thức nghiêm túc, trung thực trong việc thực hiện những quy định trong kiểm tra, đánh giá, thi cử. Minh bạch trong việc sử dụng mọi nguồn tài chính, thực hiện tốt, công khai, thực hiện ngăn chặn mọi tiêu cực và tệ nạn xã hội xâm nhập vào nhà trường. Đẩy mạnh phong trào thi đua dạy tốt, học tốt, thực hiện các cuộc vận động của ngành, thực hiện tốt phong trào thi đua xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực. Nâng cao phẩm chất và năng lực đội ngũ, chăm lo và hướng dẫn cải thiện đời sống cho cán bộ viên chức. Xây dựng nhà giáo văn hoá và thực hiện kế hoạch hoá gia đình, thúc đẩy cán bộ đảng viên thực hiện nghiêm túc nội qui, qui chế trường học. b. Lãnh đạo các đoàn thể chính trị - xã hội. Chi bộ lắng nghe ý kiến của quần chúng thông qua tổ chức Công đoàn, luôn thực hiện tốt cuộc vận động “Dân chủ - Kỷ cương – Tình thương – Trách nhiệm”. Thông qua tổ chức Công đoàn, chi bộ làm tốt công tác tuyên truyền vận động quần chúng thực hiện chủ trương đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước, chi bộ dựa vào tổ chức Công đoàn để phát triển lực lượng của mình. Giáo dục đoàn viên, đội viên ý thức rèn luyện đạo đức hành vi nếp sống văn minh, phát huy tinh thần làm chủ tập thể, tính tiên phong của tổ chức Đoàn để thực hiện thật tốt nhiệm vụ năm học. Đặc biệt chú trọng giáo dục đoàn viên không ngừng học tập và tự rèn luyện để trở thành người đoàn viên ưu tú, đảm bảo tính chất đã được xác định ở Điều lệ Đoàn. Quan tâm công tác phát triển đoàn viên hàng năm. Phát động phong trào thi đua “Dạy tốt – học tốt”, phong trào “hai giỏi”; tạo điều kiện để giáo viên tự học, tự nghiên cứu nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực giảng dạy. Thúc đẩy các cá nhân, tập thể giáo viên xây dựng các đề tài sáng kiến kinh nghiệm và giải pháp hữu ích trong giảng dạy bộ môn và quản lý giáo dục học sinh. Xây dựng và triển khai các nội dung thi đua phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh thực tế trong đơn vị. Triển khai để cán bộ đoàn viên, ban thanh tra nhân dân thực hiện chức năng giám sát việc thực hiện chương trình, kế hoạch nhiệm vụ giáo dục. Thực hiện quản lý đội viên học sinh thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục; Thực hiện an toàn giao thông, vệ sinh học đường và trật tự an toàn xã hội. Củng cố duy trì tốt sinh hoạt Đoàn, đội đi đầu trong mọi hoạt động giáo dục của nhà trường và địa phương, khắc phục mọi khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ chuyên môn đơn vị. **5. Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh gắn với thực hiện nghị quyết Trung ương 4(khóa XI, khóa XII).** - Tiếp tục đẩy mạnh “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, làm cho mỗi cán bộ đảng viên có nhận thức một cách sâu sắc, đúng đắn về tấm gương đạo đức của Hồ Chí Minh, từ đó không ngừng học tập rèn luyện, khắc phục kịp thời những hạn chế, thiếu sót để xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên của chi bộ trong sạch vững mạnh. - Phát huy vai trò trách nhiệm của từng cán bộ Đảng viên, thực hiện cuộc vận động xây dựng chỉnh đốn Đảng, giữ vững nguyên tắc tập trung dân chủ, nâng cao tinh thần đoàn kết trong Đảng, cải tiến đổi mới sinh hoạt Chi bộ đi vào chiều sâu có chất lượng, thực hiện tốt công tác phê bình và tự phê bình đảm bảo thực sự chi bộ là hạt nhân lãnh đạo về chính trị. Hàng năm Chi bộ phấn đấu đạt “ Chi bộ trong sạch vững mạnh”. **6. Giải pháp tổ chức thực hiện:** a. Giải pháp: 1. Thực hiện tốt công tác giữ gìn an ninh, trật tự cơ quan đơn vị. Nêu cao tinh thần cảnh giác cách mạng bảo vệ nội bộ, bảo vệ tài sản, chống các hiện tượng tiêu cực xâm nhập vào trường học. Mỗi đảng viên không ngừng học tập, thường xuyên nghiên cứu, cập nhật thông tin kịp thời qua báo, đài . . . để giữ vững quan điểm lập trường, làm tốt công tác dân vận và nâng cao vai trò lãnh đạo của mình. Nêu cao tinh thần cảnh giác cách mạng, đấu tranh, ngăn chặn sự suy thoái, biến chất, về đạo đức cách mạng trong đội ngũ cán bộ đảng viên. Xây dựng và phát triển các tổ chức Đoàn thể trong nhà trường, phấn đấu đạt trong sạch vững mạnh, không có Đảng viên, đoàn viên yếu kém. 2. Hằng năm, thông qua các tổ chức đoàn thể quần chúng, Chi bộ lấy ý kiến đóng góp của quần chúng để từ đó giúp cho chi bộ có hướng chỉ đạo phù hợp theo nguyên tắc tập trung dân chủ, đúng với Điều lệ Đảng, thực hiện nói – viết và làm theo quan điểm đường lối của Đảng, không vi phạm những điều đảng viên không được làm. Phấn đấu xây dựng chi bộ đạt chi bộ trong sạch vững mạnh tiêu biểu. 3. Nâng cao tinh thần tự phê và phê bình, mỗi đảng viên phải nâng cao ý thức trách nhiệm của mình trong công tác được giao thực sự tự giác, thực hiện tốt mọi nhiệm vụ góp phần hoàn thành nhiệm vụ chính trị của đơn vị và Nghị quyết của cấp trên. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra nội bộ để kịp thời phát hiện và ngăn chặn những hiện tượng tiêu cực đảm bảo sự trong sạch của chi bộ và thực sự là hạt nhân, là tổ chức lãnh đạo cao nhất trong nhà trường. 4. Tích cực phối hợp với các ban ngành, đoàn thể ở địa phương, trung tâm giáo dục học tập cộng đồng để đưa các chương trình giáo dục xã hội vào nhà trường: giáo dục công tác an toàn giao thông; Phòng chống các tệ nạn xã hội; giáo dục và chăm sóc sức khỏe cộng đồng, phòng ngừa các bệnh xã hội, phòng chống dịch bệnh… -Xây dựng và triển khai các nội dung thi đua phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh thực tế trong đơn vị. Triển khai để cán bộ đoàn viên, ban thanh tra nhân dân thực hiện chức năng giám sát việc thực hiện chương trình, kế hoạch nhiệm vụ giáo dục. -Thực hiện quản lý đội viên học sinh thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục; Thực hiện an toàn giao thông, vệ sinh học đường và trật tự an toàn xã hội. Củng cố duy trì tốt sinh hoạt Đoàn, đội đi đầu trong mọi hoạt động giáo dục của nhà trường và địa phương, khắc phục mọi khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ chuyên môn đơn vị. 5. Tiếp tục đẩy mạnh “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, làm cho mỗi cán bộ đảng viên có nhận thức một cách sâu sắc, đúng đắn về tấm gương đạo đức của Hồ Chí Minh, từ đó không ngừng học tập rèn luyện, khắc phục kịp thời những hạn chế, thiếu sót để xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên của chi bộ trong sạch vững mạnh. b. Tổ chức thực hiện: 1. Chi bộ triển khai và quán triệt thực hiện nghiêm túc điều lệ Đảng quy định, các điều cấm đối với đảng viên. Triển khai mạnh mẽ việc thực hiện quy chế hoạt động của chi bộ, quy chế làm việc của nhà trường, quy tắc ứng xử trong đơn vị, quy chế hoạt động của các tổ chức đoàn thể, trong đó quy chế dân chủ trong hoạt động nhà trường phải được quan tâm chú trọng. Xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm điều lệ, vi phạm quy chế của ngành của đơn vị, đảm bảo sự công bằng trong công tác, xây dựng kỷ cương nề nếp của đơn vị ngày càng tốt hơn. 2. Đảng viên phải thật sự gương mẫu trong sinh hoạt, trong công tác, thật sự là hạt nhân trong công tác dạy và học cũng như các hoạt động phong trào tại đơn vị. 3. Tăng cường sự phối hợp giữa tổ chức Đoàn thể và Nhà trường trong việc tổ chức các phong trào thi đua nhằm tạo điều kiện tốt nhất về đời sống vật chất, tinh thần, điều kiện làm việc cho người lao động, phát huy hết khả năng phục vụ vì sự phát triển giáo dục của đơn vị và địa phương. 4. Xây dựng mối quan hệ đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau, trên cơ sở góp ý chân thành trung thực, đúng mực, tránh tình trạng chia rẽ mất đoàn kết nội bộ, trong đó đảng viên phải là người đi đầu. 5. Hàng năm tiến hành đánh giá chất lượng Đảng viên, tổ chức cơ sở Đảng để kết rút kinh nghiệm. Có biện pháp cụ thể đối với tập thể, cá nhân vi phạm quy chế, kỷ luật lao động, phẩm chất đạo đức của người Đảng viên. Kịp thời biểu dương đề nghị khen thưởng những tập thể và cá nhân có thành tích hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ giao. Với những yêu cầu nhiệm vụ nêu trên trong năm 20... mỗi cán bộ, đảng viên đoàn kết, quyết tâm thực hiện nghiêm túc nghị quyết của đảng, chỉ thị của ngành cấp trên, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị, nhiệm vụ giáo dục ở nhà trường và địa phương. **III. ĐỀ XUẤT KHEN THƯỞNG:** 1. Đối với tập thể: 2. Đối với cá nhân: (Có kèm theo danh sách) | Nơi nhận : - ĐU xã (b/c); - Chi ủy, đảng viên; - Các Đoàn thể; - Lưu HS Chi bộ. | **TM.CHI ỦY CHI BỘ** **BÍ THƯ** | | --- | --- |
Mẫu báo cáo tổng kết Chi bộ nông thôn cuối năm 2024? Báo cáo tổng kết năm của Chi bộ nông thôn năm 2024?
Mẫu báo cáo tổng kết Chi bộ nông thôn cuối năm 2024 (Báo cáo tổng kết năm của Chi bộ nông thôn năm 2024) như sau: Mẫu báo cáo tổng kết Chi bộ nông thôn cuối năm 2024 (Báo cáo tổng kết năm của Chi bộ nông thôn năm 2024) I. TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ CÔNG TÁC NĂM 20..... Chi bộ đã bám sát theo mục tiêu kế hoạch giáo dục của Bộ giáo dục Đào tạo quy định; bám sát theo các văn bản hướng dẫn của Đảng ủy, Phòng giáo dục và cơ quan cấp trên, xây dựng kế hoạch và triển khai kịp thời. Đảm bảo đúng theo chủ trương đường lối chỉ đạo của cấp uỷ Đảng. Nội dung kế hoạch hoạt động đều được thảo luận trong chi bộ, có sự xây dựng ý kiến và nhất trí cao trong tập thể đảng viên. Chi bộ đã tập trung chỉ đạo bộ phận chuyên môn, các tổ chức Đoàn thể xây dựng quy chế hoạt động của tổ chức đơn vị mình, xây dựng quy chế phối hợp, gắn kết trách nhiệm của từng cá nhân, từng tổ chức Đoàn thể trong vai trò thực hiện nhiệm vụ được giao. Nội bộ cơ quan, đoàn thể đoàn kết, luôn đấu tranh chống các quan điểm sai trái, tư tưởng cơ hội, thực dụng; kiên quyết đấu tranh ngăn chặn những hành vi trái với quan điểm, chủ trương đường lối của đảng, chính sách pháp luật của nhà nước; kiên quyết loại bỏ những biểu hiện mất dân chủ, thiếu tinh thần trách nhiệm, tinh thần hợp tác và ý thức tổ chức kỷ luật kém, biểu hiện sự suy thoái về phẩm chất, đạo đức, lối sống của cán bộ, đảng viên. II. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ CÔNG TÁC NĂM 20..... Chi bộ thường xuyên tổ chức học tập, quán triệt Nghị quyết của Đảng, đặc biệt là quán triệt sâu sắc theo tinh thần nghị quyết và sự chỉ đạo trực tiếp của Đảng ủy; các chỉ thị văn bản chỉ đạo của ngành cấp trên. Chỉ đạo các các bộ phận chủ động trong việc phối hợp với các tổ bộ môn, các tổ chức Đoàn thể trong và ngoài nhà trường để thực hiện nhiệm vụ giáo dục đạt hiệu quả. Xây dựng các biện pháp vận động giúp đỡ học sinh, đảm bảo duy trì sĩ số được giao đến cuối năm. Chỉ đạo công tác xây dựng các tiêu chí về đánh giá chất lượng trình độ nghiệp vụ tay nghề. Phân loại trình độ đội ngũ, hướng đào tạo bồi dưỡng các bộ chủ chốt, cán bộ nguồn cho đơn vị. Bồi dưỡng về kỹ năng nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng tổ chức các hoạt động giáo dục phù hợp với điều kiện hoàn cảnh thực tế nhà trường và của địa phương. TẢI VỀ
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-sinh-hoat-chi-bo-thang-11-2024-ngan-gon-mau-bien-ban-sinh-hoat-chi-bo-moi-nhat-thang-1-206482-185897.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/15112024/Bien-ban-hop-chi-bo-11.docx
**BIÊN BẢN HỌP CHI BỘ THÁNG 11 NĂM 2024** **------------** Chi bộ họp ngày….tháng….năm …. Tại địa điểm:………………………………………………………………… Tổng số đảng viên của chi bộ…….đ/c, chính thức…….đ/c, dự bị……. đ/c. Số đảng viên có mặt: Chính thức……….đ/c, dự bị……. đ/c. Số vắng mặt: (ghi rõ họ tên từng đảng viên chính thức, dự bị vắng mặt có lý do hay không có lý do, ghi rõ lý do vắng mặt Số đảng viên được miễn sinh hoạt đảng:………..đ/c (nếu đảng viên được miễn sinh hoạt đảng nhưng tham gia sinh hoạt thì ghi rõ tên những đảng viên tham gia sinh hoạt) Số đảng viên có giấy giới thiệu sinh hoạt tạm thời đi nơi khác:………đ/c. Số đảng viên đi làm ăn xa……đ/c \* Chủ trì: đ/c……………………………..Chức vụ \* Thư ký: đ/c **NỘI DUNG SINH HOẠT CHI BỘ** Đồng chí Bí thư (hoặc đ/c cấp ủy chủ trì sinh hoạt chi bộ) triển khai nội dung chương trình sinh hoạt chi bộ (ghi tóm tắt nội dung, các vấn đề đ/c bí thư hoặc cấp ủy thông báo, triển khai trong buổi sinh hoạt chi bộ) **PHẦN THỨ NHẤT: KIỂM ĐIỂM CÔNG TÁC THÁNG TRƯỚC** 1. Căn cứ chương trình, kế hoạch công tác của chi bộ trong năm, kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị, chi bộ cần đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ chi bộ tháng trước với các nội dung chính như sau: - Đánh giá công tác chính trị, tư tưởng và những diễn biến tư tưởng của cán bộ, đảng viên, quần chúng thuộc phạm vi lãnh đạo của chi bộ, nhất là những vấn đề mới nổi lên cần quan tâm giải quyết. - Đánh giá kết quả thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện "tự diễn biến", "tự chuyển hóa", trong nội bộ. - Đánh giá kết quả thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về “Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”, - Đánh giá tình hình đảng viên trong chi bộ thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các chỉ thị, nghị quyết của cấp uỷ các cấp và việc thực hiện các nhiệm vụ được chi bộ phân công. - Đánh giá công tác tổ chức xây dựng Đảng (xét kết nạp Đảng, xét chuyển đảng viên dự bị thành đảng viên chính thức, xét đề nghị phát thẻ đảng viên, xét đề nghị tặng Huy hiệu Đảng, kỷ niệm chương các loại...). - Đánh giá kết quả lãnh đạo xây dựng đơn vị và các tổ chức đoàn thể vững mạnh. Đánh giá tình hình thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở và những đề xuất, kiến nghị của cán bộ, đảng viên, quần chúng ở đơn vị cần quan tâm chỉ đạo, giải quyết... 2. Đồng chí Bí thư chi bộ thông báo tình hình thời sự, những chủ trương, chính sách mới của Đảng, Nhà nước và sự chỉ đạo của cấp uỷ cấp trên. **PHẦN THỨ HAI: TRIỂN KHAI CÔNG TÁC THÁNG TỚI** Căn cứ chương trình, kế hoạch công tác của chi bộ trong năm, kết quả thực hiện nhiệm vụ tháng trước, yêu cầu nhiệm vụ mới đặt ra và sự chỉ đạo của cấp uỷ cấp trên, chi bộ xác định và chọn ra các nhiệm vụ cụ thể để hội nghị thảo luận và tổ chức thực hiện trong tháng tới như: - Công tác chính trị, tư tưởng; - Một số nội dung thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII và Chỉ thị số 05-CT/TW; - Những nhiệm vụ chính trị trọng tâm phải thực hiện; những giải pháp để xây dựng đơn vị, chi bộ, các đoàn thể trong sạch vững mạnh; về công tác tổ chức xây dựng Đảng (phát triển Đảng, chuyển đảng viên dự bị thành đảng viên chính thức...), về công tác tổ chức cán bộ, về công tác kiểm tra, giám sát... - Các ý kiến phát biểu của đảng viên phải ghi rõ họ tên, nội dung phát biểu, các nghị quyết được cuộc họp thông qua phải ghi rõ số đảng viên có mặt, số đảng viên vắng mặt, số đảng viên tán thành, số đảng viên không tán thành. **PHẦN THỨ BA: KẾT LUẬN CỦA HỘI NGHỊ CHI BỘ** 1. Kết luận của chủ tọa (Ghi đầy đủ các nội dung kết luận của chủ tọa). 2. Biểu quyết thông qua nghị quyết của chi bộ - Tổng số đảng viên đồng ý:………………...đ/c (đạt……….%) - Tổng số đảng viên không đồng ý:…………đ/c (đạt……….%) - Số đảng viên có ý kiến khác…….đ/c (ghi rõ những ý kiến khác của đảng viên trong biên bản sinh hoạt chi bộ và ý kiến kết luận của chủ tọa về nội dung ý kiến khác đó) Cuộc họp kết thúc vào hồi……giờ…..phút, ngày……tháng ……năm……... | **THƯ KÝ** **(Ký và ghi rõ họ tên)** | **CHỦ TỌA** **(Ký và ghi rõ họ tên)** | | --- | --- |
Mẫu biên bản sinh hoạt chi bộ tháng 11 2024 ngắn gọn? Mẫu biên bản sinh hoạt chi bộ mới nhất tháng 11 năm 2024?
Mẫu biên bản sinh hoạt chi bộ tháng 11 2024 ngắn gọn (Mẫu biên bản sinh hoạt chi bộ mới nhất tháng 11 năm 2024) như sau: Mẫu biên bản sinh hoạt chi bộ tháng 11 2024 ngắn gọn (Mẫu biên bản sinh hoạt chi bộ mới nhất tháng 11 năm 2024) MẪU 1 BIÊN BẢN HỌP CHI BỘ THÁNG 11 NĂM 2024 ------------ Chi bộ họp ngày….tháng….năm …. Tại địa điểm:………………………………………………………………… Tổng số đảng viên của chi bộ…….đ/c, chính thức…….đ/c, dự bị……. đ/c. Số đảng viên có mặt: Chính thức……….đ/c, dự bị……. đ/c. Số vắng mặt: (ghi rõ họ tên từng đảng viên chính thức, dự bị vắng mặt có lý do hay không có lý do, ghi rõ lý do vắng mặt Số đảng viên được miễn sinh hoạt đảng:………..đ/c (nếu đảng viên được miễn sinh hoạt đảng nhưng tham gia sinh hoạt thì ghi rõ tên những đảng viên tham gia sinh hoạt) Số đảng viên có giấy giới thiệu sinh hoạt tạm thời đi nơi khác:………đ/c. Số đảng viên đi làm ăn xa……đ/c * Chủ trì: đ/c……………………………..Chức vụ * Thư ký: đ/c NỘI DUNG SINH HOẠT CHI BỘ PHẦN THỨ NHẤT: KIỂM ĐIỂM CÔNG TÁC THÁNG TRƯỚC PHẦN THỨ HAI: TRIỂN KHAI CÔNG TÁC THÁNG TỚI PHẦN THỨ BA: KẾT LUẬN CỦA HỘI NGHỊ CHI BỘ 1. Kết luận của chủ tọa (Ghi đầy đủ các nội dung kết luận của chủ tọa). 2. Biểu quyết thông qua nghị quyết của chi bộ - Tổng số đảng viên đồng ý:………………...đ/c (đạt……….%) - Tổng số đảng viên không đồng ý:…………đ/c (đạt……….%) - Số đảng viên có ý kiến khác…….đ/c (ghi rõ những ý kiến khác của đảng viên trong biên bản sinh hoạt chi bộ và ý kiến kết luận của chủ tọa về nội dung ý kiến khác đó) Cuộc họp kết thúc vào hồi……giờ…..phút, ngày……tháng ……năm……... TẢI VỀ MẪU 1 TẢI VỀ MẪU 2
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-cam-ket-tien-do-thi-cong-cong-trinh-du-an-moi-nhat-tai-ve-mau-bien-ban-cam-ket-tien-do-243090-185150.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-bien-ban-cam-ket-tien-do-thi-cong-cong-trinh-du-an.docx
| CÔNG TY……………. | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** | | --- | --- | | Số:……………. | | **BIÊN BẢN CAM KẾT TIẾN ĐỘ THI CÔNG** Căn cứ……………………………………. Hôm nay, ngày …. tháng … năm ….., chúng tôi là: CÔNG TY …………….. - Chủ đầu tư Địa chỉ: …………………………………….. Mã số thuế: …………………………………. Số điện thoại: ……………………………….. Người đại diện theo pháp luật: Bà ……………………………. CMND/CCCDsố …………………. cấp ngày ……………. tại …………………… Chúng tôi lập biên bản với nội dung sau: Theo Hồ sơ Công trình/Dự án xây dựng ………………….., thời gian hoàn thành giai đoạn 02 của Công trình/Dự án là ……….. (từ …….. đến …………..). Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện Công trình/Dự án, công ty chúng tôi gặp khó khăn về nguồn vốn. Do vậy, giai đoạn 02 của Công trình/Dự án đã kéo dài đến thời điểm này. Do vậy, bằng văn bản này, công ty chúng tôi cam kết: - Hoàn thành giai đoạn 02 của Công trình/Dự án trước ngày…………….; - Để đảm bảo tiến độ thi công, bổ sung nguồn tài chính và nhân lực để triển khai giai đoạn 03 và hoàn thành theo thời hạn dự kiến. Trong trường hợp vi phạm các cam kết trên, chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. **TM. CÔNG TY ……………..** **GIÁM ĐỐC**
Mẫu biên bản cam kết tiến độ thi công công trình, dự án mới nhất? Tải về mẫu biên bản cam kết tiến độ thi công ở đâu?
Mẫu biên bản cam kết tiến độ thi công công trình, dự án để đảm bảo tiến độ và cam kết thực hiện theo đúng kế hoạch đã đề ra. Trong quản lý dự án, đặc biệt là các công trình xây dựng, việc có một mẫu biên bản cam kết tiến độ thi công công trình, dự án rất quan trọng, giúp các bên đảm bảo tuân thủ thời gian hoàn thành. Mẫu biên bản cam kết tiến độ thi công công trình, dự án không chỉ ghi rõ các điều khoản mà còn thể hiện trách nhiệm của từng bên trong việc duy trì và theo dõi tiến độ. DƯỚI ĐÂY LÀ MẪU BIÊN BẢN CAM KẾT TIẾN ĐỘ THI CÔNG CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BIÊN BẢN CAM KẾT TIẾN ĐỘ THI CÔNG Căn cứ……………………………………. Hôm nay, ngày …. tháng … năm ….., chúng tôi là: CÔNG TY …………….. - Chủ đầu tư Địa chỉ: …………………………………….. Mã số thuế: …………………………………. Số điện thoại: ……………………………….. Người đại diện theo pháp luật: Bà ……………………………. CMND/CCCDsố …………………. cấp ngày ……………. tại …………………… Chúng tôi lập biên bản với nội dung sau: Theo Hồ sơ Công trình/Dự án xây dựng ………………….., thời gian hoàn thành giai đoạn 02 của Công trình/Dự án là ……….. (từ …….. đến …………..). Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện Công trình/Dự án, công ty chúng tôi gặp khó khăn về nguồn vốn. Do vậy, giai đoạn 02 của Công trình/Dự án đã kéo dài đến thời điểm này. Do vậy, bằng văn bản này, công ty chúng tôi cam kết: - Hoàn thành giai đoạn 02 của Công trình/Dự án trước ngày…………….; - Để đảm bảo tiến độ thi công, bổ sung nguồn tài chính và nhân lực để triển khai giai đoạn 03 và hoàn thành theo thời hạn dự kiến. Trong trường hợp vi phạm các cam kết trên, chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. TẢI VỀ Mẫu biên bản cam kết tiến độ thi công công trình, dự án TẢI VỀ Bảng cam kết tiến độ thực hiện công trình, dự án Mẫu biên bản cam kết tiến độ thi công công trình, dự án còn hỗ trợ trong việc xử lý các tình huống phát sinh nếu có sự chậm trễ. Với mẫu biên bản cam kết tiến độ thi công công trình, dự án phù hợp, sẽ có cơ sở rõ ràng và minh bạch cho quá trình hợp tác, giúp dự án hoàn thành đúng hạn.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/nghi-dinh-thong-tu-huong-dan-luat-dau-thau-moi-nhat-tong-hop-van-ban-huong-dan-luat-dau-thau-2023-t-141168-185290.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NTTY/luat-dau-thau.doc
| **QUỐC HỘI** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** | | --- | --- | | Luật số: 22/2023/QH15 | *Hà Nội, ngày 23 tháng 6 năm 2023* | **LUẬT** **ĐẤU THẦU** *Căn cứ* *Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;* *Quốc hội ban hành Luật Đấu thầu.* **Chương I** **QUY ĐỊNH CHUNG** **Điều 1. Phạm vi điều chỉnh** Luật này quy định về quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu thầu; thẩm quyền và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hoạt động đấu thầu; hoạt động lựa chọn nhà thầu thực hiện gói thầu, hoạt động lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư kinh doanh. **Điều 2. Đối tượng áp dụng** Luật này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động đấu thầu bao gồm: 1. Hoạt động lựa chọn nhà thầu có sử dụng vốn ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, vốn từ nguồn thu hợp pháp theo quy định của pháp luật của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập để: a) Thực hiện dự án đầu tư, dự toán mua sắm của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức, cá nhân khác; b) Cung cấp sản phẩm, dịch vụ công; mua thuốc, hóa chất,vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế; mua hàng dự trữ quốc gia, thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia, trừ hoạt động mua trực tiếp rộng rãi của mọi đối tượng theo quy định của pháp luật về dự trữ quốc gia; c) Thực hiện các công việc khác phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật có liên quan; 2. Hoạt động lựa chọn nhà thầu để thực hiện: a) Các gói thầu thuộc dự án đầu tư của doanh nghiệp nhà nước theo quy định của Luật Doanh nghiệp và doanh nghiệp do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; b) Gói thầu trang bị cơ sở vật chất - kỹ thuật, máy móc, thiết bị hỗ trợ phát triển khoa học và công nghệ từ quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp nhà nước; 3. Hoạt động lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư kinh doanh gồm: a) Dự án đầu tư có sử dụng đất thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật về đất đai; b) Dự án đầu tư thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực; 4. Tổ chức, cá nhân có hoạt động đấu thầu không thuộc trường hợp quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này được tự quyết định chọn áp dụng toàn bộ hoặc các điều, khoản, điểm cụ thể của Luật này. **Điều 3. Áp dụng Luật Đấu thầu, pháp luật có liên quan và điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài** 1. Hoạt động đấu thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật này phải tuân thủ quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. Trường hợp có quy định khác nhau về đấu thầu giữa Luật này và luật khác được ban hành trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này. 2. Việc lựa chọn nhà thầu ký kết hợp đồng dầu khí thực hiện theo quy định của pháp luật về dầu khí. 3. Việc lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP), lựa chọn nhà thầu thực hiện các gói thầu thuộc dự án đầu tư theo phương thức PPP thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư. 4. Việc lựa chọn nhà thầu ở nước ngoài để thực hiện gói thầu ở nước ngoài của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật về cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài. 5. Việc lựa chọn nhà thầu thuộc dự án có sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên (sau đây gọi là điều ước quốc tế), thỏa thuận vay nước ngoài thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế, thỏa thuận vay đó. Trường hợp điều ước quốc tế, thỏa thuận vay không quy định hoặc quy định phải áp dụng pháp luật Việt Nam thì áp dụng quy định của Luật này. Trước khi đàm phán, quyết định ký thỏa thuận vay không phải là điều ước quốc tế có quy định về đấu thầu khác hoặc chưa được quy định tại Luật này, Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho ý kiến. 6. Trường hợp gói thầu bao gồm cả nội dung mua sắm thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật này và nội dung mua sắm thuộc phạm vi điều chỉnh của điều ước quốc tế thì người có thẩm quyền có thể quyết định việc lựa chọn nhà thầu của phần nội dung mua sắm thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật này thực hiện theo quy định của điều ước quốc tế. 7. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được tự quyết định việc lựa chọn nhà thầu trên cơ sởbảo đảm công khai, minh bạch, hiệu quả kinh tế và trách nhiệm giải trình trong các trường hợp sau đây: a) Lựa chọn nhà thầu thực hiện gói thầu sử dụng vốn do tổ chức, cá nhân trong nước tài trợ mà nhà tài trợ yêu cầu không lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật này; gói thầu của đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng nguồn vốn vay, trừ vốn tín dụng đầu tư của nhà nước, vốn vay lại từ vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài; b) Tổ chức lựa chọn nhà thầu ở nước ngoài của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này; c) Việc thuê, mua, thuê mua nhà, trụ sở, tài sản gắn liền với đất; d) Lựa chọn nhà thầu cung cấp hàng hóa, dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn để bảo đảm tính liên tục cho hoạt động sản xuất, kinh doanh và mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên sử dụng nguồn vốn sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; lựa chọn nhà thầu để thực hiện các gói thầu thuộc dự án đầu tư kinh doanh quy định tại khoản 3 Điều 2 của Luật này; lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư, dịch vụ phi tư vấn phục vụ trực tiếp cho gói thầu mà đơn vị sự nghiệp công lập đã trúng thầu; đ) Việc xác định hòa giải viên, thành viên trong ban phân xử tranh chấp, hội đồng trọng tài để xử lý tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng do các bên tự quyết định theo quy định của hợp đồng; e) Mua sắm hàng hóa, dịch vụ có giá bán do Nhà nước định giá cụ thể theo quy định của pháp luật về giá; g) Lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ dầu khí, hàng hóa phục vụ hoạt động dầu khí phù hợp với hợp đồng dầu khí được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Dầu khí. **Điều 4. Giải thích từ ngữ** Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. *Bên mời thầu* là cơ quan, tổ chức thực hiện các hoạt động đấu thầu, bao gồm: a) Chủ đầu tư hoặc tổ chức do chủ đầu tư quyết định thành lập hoặc lựa chọn; b) Cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc cơ quan có thẩm quyền quyết định tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ tổ chức lựa chọn nhà đầu tư. 2. *Chủ đầu tư* là cơ quan, tổ chức sở hữu vốn, vay vốn hoặc được giao trực tiếp quản lý, sử dụng vốn, quản lý quá trình thực hiện dự án; đơn vị sử dụng ngân sách; đơn vị dự toán trực tiếp sử dụng dự toán mua sắm ngoài ngân sách nhà nước; đơn vị mua sắm tập trung. 3. *Danh sách ngắn* là danh sách nhà thầu trúng sơ tuyển đối với đấu thầu rộng rãi có sơ tuyển; danh sách nhà thầu, nhà đầu tư được mời tham dự thầu đối với đấu thầu hạn chế; danh sách nhà thầu có hồ sơ quan tâm đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm. 4. *Dịch vụ tư vấn* là một hoặc một số hoạt động dịch vụ bao gồm: lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng sơ đồ phát triển, kiến trúc; khảo sát, lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế - kỹ thuật, báo cáo đánh giá tác động môi trường; khảo sát, lập thiết kế, dự toán; tư vấn đấu thầu; tư vấn thẩm tra, thẩm định; tư vấn giám sát; tư vấn quản lý dự án; tư vấn thu xếp tài chính; kiểm toán và các dịch vụ tư vấn khác. 5. *Dịch vụ phi tư vấn* là một hoặc một số hoạt động dịch vụ bao gồm: logistics, bảo hiểm, quảng cáo, nghiệm thu chạy thử, chụp ảnh vệ tinh; in ấn; vệ sinh; truyền thông; sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng và hoạt động dịch vụ khác không phải là dịch vụ tư vấn quy định tại khoản 4 Điều này. 6. *Dự án đầu tư* (sau đây gọi là dự án) bao gồm: chương trình, dự án đầu tư xây dựng mới; dự án mua sắm tài sản; dự án cải tạo, nâng cấp, mở rộng; dự án, nhiệm vụ, đề án quy hoạch; hỗ trợ kỹ thuật; các chương trình, dự án khác theo quy định của pháp luật. 7. *Dự toán mua sắm*là dự kiến nguồn kinh phí để mua sắm trong phạm vi dự toán ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức, cá nhân khác; dự kiến nguồn kinh phí để mua sắm trong phạm vi nguồn tài chính hợp pháp của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập. 8. *Đấu thầu* là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết, thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, lựa chọn nhà đầu tư để ký kết, thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế và trách nhiệm giải trình. 9. *Đấu thầu qua mạng* là việc thực hiện hoạt động đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. 10. *Đấu thầu quốc tế* là hoạt động đấu thầu mà nhà thầu, nhà đầu tư trong nước, nước ngoài được tham dự thầu. 11. *Đấu thầu trong nước* là hoạt độngđấu thầu chỉ có nhà thầu, nhà đầu tư trong nước được tham dự thầu. 12. *Giá dự thầu* là giá do nhà thầu chào trong đơn dự thầu, bao gồm toàn bộ các chi phí để thực hiện gói thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. 13. *Giá đề nghị trúng thầu* là giá dự thầu của nhà thầu được đề nghị trúng thầu sau khi đã được sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có). 14. *Giá hợp đồng* là giá trị ghi trong hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu. 15. *Gói thầu* là một phần hoặc toàn bộ dự án, dự toán mua sắm, có thể gồm những nội dung mua sắm giống nhau thuộc nhiều dự án hoặc là khối lượng mua sắm một lần, khối lượng mua sắm cho một thời kỳ đối với dự toán mua sắm, mua sắm tập trung. 16. *Gói thầu hỗn hợp* là gói thầu thuộc các trường hợp sau: thiết kế và cung cấp hàng hóa (EP); thiết kế và xây lắp (EC); cung cấp hàng hóa và xây lắp (PC); thiết kế, cung cấp hàng hóa và xây lắp (EPC); lập dự án, thiết kế, cung cấp hàng hóa và xây lắp (chìa khóa trao tay). 17. *Hàng hóa* gồm máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư, phụ tùng; sản phẩm; phương tiện; hàng tiêu dùng; thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế; phần mềm thương mại. 18. *Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia* là hệ thống công nghệ thông tin do cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu xây dựng và quản lý nhằm mục đích thống nhất quản lý thông tin về đấu thầu và thực hiện đấu thầu qua mạng. 19. *Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển* là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức đấu thầu rộng rãi có bước mời quan tâm, sơ tuyển, bao gồm các yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm đối với nhà thầu làm căn cứ để bên mời thầu lựa chọn danh sách nhà thầu trúng sơ tuyển, danh sách nhà thầu có hồ sơ quan tâm được đánh giá đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm. Trường hợp lựa chọn nhà đầu tư, hồ sơ mời quan tâm là toàn bộ tài liệu sử dụng cho dự án cần xác định số lượng nhà đầu tư quan tâm theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về quản lý ngành, lĩnh vực, bao gồm yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm đối với nhà đầu tư. 20. *Hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển* là toàn bộ tài liệu do nhà thầu lập và nộp cho bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển. Trường hợp lựa chọn nhà đầu tư, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án là toàn bộ tài liệu do nhà đầu tư lập và nộp theo yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm. 21. *Hồ sơ mời thầu* là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh, bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, dự án đầu tư kinh doanh làm căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu. 22. *Hồ sơ yêu cầu* là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức chỉ định thầu, mua sắm trực tiếp, đàm phán giá, bao gồm các yêu cầu cho gói thầu, làm căn cứ để nhà thầu chuẩn bị hồ sơ đề xuất và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ đề xuất. 23. *Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất* là toàn bộ tài liệu do nhà thầu, nhà đầu tư lập và nộp cho bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. 24. *Người có thẩm quyền* là người quyết định đầu tư hoặc người quyết định việc mua sắm theo quy định của pháp luật. Trường hợp lựa chọn nhà đầu tư, người có thẩm quyền là người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc cơ quan có thẩm quyền quyết định tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư. 25. *Nhà đầu tư* là tổ chức, cá nhân tham dự thầu, đứng tên dự thầu và trực tiếp ký, thực hiện hợp đồng nếu được lựa chọn. Nhà đầu tư có thể là nhà đầu tư độc lập hoặc nhà đầu tư liên danh. 26. *Nhà thầu* là tổ chức, cá nhân hoặc kết hợp giữa các tổ chức hoặc giữa các cá nhân với nhau theo hình thứcliên danh trên cơ sở thỏa thuận liên danh tham dự thầu, đứng tên dự thầu và trực tiếp ký, thực hiện hợp đồng nếu được lựa chọn.Trường hợp liên danh, thỏa thuận liên danh phải quy định rõ trách nhiệm của thành viên đứng đầu liên danh và trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng của từng thành viên trong liên danh đối với toàn bộ phạm vi của gói thầu. 27. *Nhà thầu phụ*là tổ chức, cá nhân ký hợp đồng với nhà thầu để tham gia thực hiện công việc xây lắp; tư vấn; phi tư vấn; dịch vụ liên quan của gói thầu cung cấp hàng hóa; công việc thuộc gói thầu hỗn hợp. 28. *Nhà thầu phụ đặc biệt* là nhà thầu phụ thực hiện công việc quan trọng của gói thầu do nhà thầu đề xuất trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trên cơ sở yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm ghi trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. 29. *Nhà thầu nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài* là tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài hoặc cá nhân có quốc tịch nước ngoài tham dự thầu. 30. *Nhà thầu trong nước, nhà đầu tư trong nước* là tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam hoặc cá nhân có quốc tịch Việt Nam tham dự thầu. 31. *Thời điểm đóng thầu* là thời điểm hết hạn nhận hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất. 32. *Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất* là số ngày được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày đóng thầu được tính là 01 ngày. 33. *Xây lắp* gồm những công việc thuộc quá trình xây dựng và lắp đặt công trình, hạng mục công trình. **Điều 5. Tư cách hợp lệ của nhà thầu, nhà đầu tư** 1. Nhà thầu, nhà đầu tư là tổ chức có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Đối với nhà thầu, nhà đầu tư trong nước: là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đăng ký thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam. Đối với nhà thầu, nhà đầu tư nước ngoài: có đăng ký thành lập, hoạt động theo pháp luật nước ngoài; b) Hạch toán tài chính độc lập; c) Không đang trong quá trình thực hiện thủ tục giải thể hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác; không thuộc trường hợp mất khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật về phá sản; d) Có tên trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trước khi phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư; đ) Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại Điều 6 của Luật này; e) Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu theo quyết định của người có thẩm quyền, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại khoản 3 Điều 87 của Luật này; g) Không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; h) Có tên trong danh sách ngắn đối với trường hợp đã lựa chọn được danh sách ngắn; i) Đối với nhà thầu nước ngoài, phải liên danh với nhà thầu trong nước hoặc sử dụng nhà thầu phụ trong nước, trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ phần công việc nào của gói thầu. 2. Nhà thầu là hộ kinh doanh có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Có giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật; b) Không đang trong quá trình chấm dứt hoạt động hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; chủ hộ kinh doanh không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; c) Đáp ứng điều kiện quy định tại các điểm d, đ, e và h khoản 1 Điều này. 3. Nhà thầu, nhà đầu tư là cá nhân có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định pháp luật của nước mà cá nhân đó là công dân; b) Có chứng chỉ chuyên môn phù hợp trong trường hợp pháp luật có quy định; c) Đáp ứng điều kiện quy định tại điểm e và điểm g khoản 1 Điều này. 4. Nhà thầu, nhà đầu tư có tư cách hợp lệ theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này được tham dự thầu với tư cách độc lập hoặc liên danh. **Điều 6. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu** 1. Nhà thầu nộp hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây: a) Nhà thầu tư vấn lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, quản lý dự án, giám sát; nhà thầu tư vấn lập, thẩm tra, thẩm định hồ sơ thiết kế, dự toán; nhà thầu tư vấn lập, thẩm định nhiệm vụ khảo sát, thiết kế; b) Nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; c) Nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả mời quan tâm, kết quả sơ tuyển; d) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp nhà thầu là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan quản lý nhà nước có chức năng, nhiệm vụ được giao phù hợp với tính chất gói thầu của cơ quan quản lý nhà nước đó hoặc là công ty thành viên, công ty con của tập đoàn, tổng công ty nhà nước có ngành, nghề sản xuất, kinh doanh chính phù hợp với tính chất gói thầu của tập đoàn, tổng công ty nhà nước đó. 2. Nhà thầu tham dự thầu phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều này và với các bên sau đây: a) Các nhà thầu tư vấn quản lý dự án, tư vấn giám sát; nhà thầu tư vấn lập, thẩm tra, thẩm định hồ sơ thiết kế, dự toán; nhà thầu tư vấn lập, thẩm định nhiệm vụ khảo sát, thiết kế; nhà thầu tư vấn lập, thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu đó; b) Các nhà thầu khác cùng tham dự thầu trong một gói thầu đối với đấu thầu hạn chế. 3. Nhà thầu tư vấn giám sát thực hiện hợp đồng, nhà thầu thực hiện hợp đồng, nhà thầu tư vấn kiểm định gói thầu đó phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với nhau. 4. Nhà thầu quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này được đánh giá độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Không cùng thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý đối với đơn vị sự nghiệp công lập; b) Nhà thầu với chủ đầu tư, bên mời thầu không có cổ phần hoặc phần vốn góp trên 30% của nhau; c) Nhà thầu không có cổ phần hoặc phần vốn góp trên 20% của nhau khi cùng tham dự thầu trong một gói thầu đối với đấu thầu hạn chế; d) Nhà thầu tham dự thầu với nhà thầu tư vấn cho gói thầu đó không có cổ phần hoặc phần vốn góp của nhau; không cùng có cổ phần hoặc phần vốn góp trên 20% của một tổ chức, cá nhân khác với từng bên. 5. Nhà đầu tư tham dự thầu phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây: a) Cơ quan có thẩm quyền, bên mời thầu; b) Nhà thầu tư vấn lập, thẩm định hồ sơ mời thầu; nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ dự thầu; nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư cho đến ngày ký kết hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh. 6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. **Điều 7. Thông tin về đấu thầu** 1. Thông tin về lựa chọn nhà thầu bao gồm: a) Thông tin về dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu; b) Thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển; c) Thông báo mời thầu; d) Danh sách ngắn; đ) Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và các nội dung sửa đổi, làm rõ hồ sơ (nếu có); e) Kết quả mở thầu đối với đấu thầu qua mạng; g) Kết quả lựa chọn nhà thầu; h) Thông tin chủ yếu của hợp đồng; i) Thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu; k) Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu; l) Thông tin khác có liên quan. 2. Thông tin về lựa chọn nhà đầu tư bao gồm: a) Thông tin về dự án đầu tư kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 47 của Luật này; b) Thông báo mời quan tâm, hồ sơ mời quan tâm; kết quả mời quan tâm; c) Thông báo mời thầu, hồ sơ mời thầu và các nội dung sửa đổi, làm rõ hồ sơ (nếu có); d) Kết quả lựa chọn nhà đầu tư; đ) Thông tin chủ yếu của hợp đồng; e) Thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu; g) Thông tin khác có liên quan. 3. Các thông tin quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, trừ dự án, dự án đầu tư kinh doanh, gói thầu có chứa thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước. **Điều 8. Cung cấp và đăng tải thông tin về đấu thầu** 1. Trách nhiệm đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu được quy định như sau: a) Chủ đầu tư có trách nhiệm đăng tải thông tin quy định tại các điểm a, g, h, i và k khoản 1 Điều 7 của Luật này; b) Bên mời thầu có trách nhiệm đăng tải thông tin quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 1 Điều 7 của Luật này. Đối với gói thầu được tổ chức đấu thầu quốc tế, bên mời thầu phải đăng tải các thông tin quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 7 của Luật này bằng tiếng Việt và tiếng Anh; đối với thông tin quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 7 của Luật này, bên mời thầu đăng tải bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt và tiếng Anh; c) Nhà thầu có trách nhiệm cập nhật, đăng tải thông tin về năng lực, kinh nghiệm của mình vào cơ sở dữ liệu nhà thầu, trong đó bao gồm thông tin quy định tại điểm k khoản 1 Điều 7 của Luật này. 2. Trách nhiệm đăng tải thông tin về lựa chọn nhà đầu tư được quy định như sau: a) Cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm đăng tải thông tin quy định tại các điểm a, b và e khoản 2 Điều 7 của Luật này; b) Bên mời thầu có trách nhiệm đăng tải thông tin quy định tại các điểm c, d và đ khoản 2 Điều 7 của Luật này. Đối với dự án đầu tư kinh doanh được tổ chức đấu thầu quốc tế, bên mời thầu phải đăng tải các thông tin này bằng tiếng Việt và tiếng Anh. 3. Tổ chức, cá nhân cung cấp, đăng tải thông tin quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và trung thực của các thông tin đã đăng ký, đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và tính thống nhất giữa tài liệu đăng tải với tài liệu đã được phê duyệt. 4. Thông tin quy định tại các điểm a, d, g, h, i khoản 1 và các điểm a, d, đ, e khoản 2 Điều 7 của Luật này phải được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành hoặc hợp đồng có hiệu lực. **Điều 9. Xử lý và lưu trữ hồ sơ trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư** 1. Hồ sơ đề xuất về tài chính của nhà thầu không vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật được trả lại nguyên trạng cho nhà thầu theo thời hạn sau đây: a) Đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn: trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn; b) Đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ: được thực hiện khi hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu của nhà thầu không được lựa chọn hoặc khi đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu. 2. Hồ sơ đề xuất về tài chính của các nhà đầu tư không vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật được trả lại nguyên trạng cho nhà đầu tư khi hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu của nhà đầu tư không được lựa chọn hoặc khi đăng tải kết quả lựa chọn nhà đầu tư. 3. Trường hợp hết thời hạn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này mà nhà thầu, nhà đầu tư không nhận lại hồ sơ đề xuất về tài chính của mình thì bên mời thầu xem xét, quyết định việc hủy hồ sơ nhưng phải bảo đảm thông tin không bị tiết lộ. 4. Trường hợp hủy thầu, hồ sơ liên quan được lưu trữ trong thời hạn 05 năm kể từ ngày quyết định hủy thầu được ban hành. 5. Hồ sơ quyết toán, hồ sơ hoàn công và tài liệu liên quan đến nhà thầu trúng thầu của gói thầu được lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ. 6. Toàn bộ hồ sơ liên quan đến quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư được lưu trữ trong thời hạn tối thiểu là 05 năm kể từ ngày quyết toán hợp đồng hoặc ngày chấm dứt hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh, trừ hồ sơ quy định tại các khoản 1, 2, 4 và 5 Điều này. **Điều 10. Ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư** 1. Đối tượng được hưởng ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu bao gồm: a) Hàng hóa có xuất xứ Việt Nam; b) Sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; c) Nhà thầu trong nước sản xuất hàng hóa có xuất xứ Việt Nam phù hợp với hồ sơ mời thầu; d) Nhà thầu nước ngoài liên danh với nhà thầu trong nước mà nhà thầu trong nước đảm nhận từ 25% trở lên giá trị công việc của gói thầu; đ) Nhà thầu trong nước tham dự thầu với tư cách độc lập hoặc liên danh với nhà thầu trong nước khác khi tham dự đấu thầu quốc tế; e) Nhà thầu là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; g) Nhà thầu là doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật; h) Nhà thầu có sử dụng số lượng lao động nữ từ 25% trở lên; số lượng lao động là thương binh, người khuyết tật từ 25% trở lên; số lượng lao động là người dân tộc thiểu số từ 25% trở lên. 2. Các ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu bao gồm: a) Xếp hạng cao hơn cho nhà thầu thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi trong trường hợp nhà thầu thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi và nhà thầu không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi được đánh giá ngang nhau; b) Cộng thêm điểm vào điểm đánh giá của nhà thầu thuộc đối tượng được ưu đãi đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá cố định, dựa trên kỹ thuật, kết hợp giữa kỹ thuật và giá để so sánh, xếp hạng; c) Cộng thêm số tiền vào giá dự thầu hoặc vào giá đánh giá của nhà thầu không thuộc đối tượng được ưu đãi đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất hoặc phương pháp giá đánh giá để so sánh, xếp hạng; d) Được ưu tiên trong đánh giá về năng lực, kinh nghiệm và các tiêu chí khác trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu; đ) Gói thầu xây lắp có giá gói thầu không quá 05 tỷ đồng được dành cho doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ tham dự thầu. Trường hợp đã tổ chức đấu thầu, nếu không có doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ đáp ứng được yêu cầu thì được phép tổ chức đấu thầu lại và cho phép các doanh nghiệp khác được tham dự thầu. 3. Việc áp dụng ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu được quy định như sau: a) Đối tượng quy định tại các điểm a, b, c và g khoản 1 Điều này được hưởng ưu đãi theo quy định tại điểm b hoặc điểm c khoản 2 Điều này khi tham dự gói thầu mua sắm hàng hóa, hỗn hợp; b) Đối tượng quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều này được hưởng ưu đãi theo quy định tại điểm b hoặc điểm c khoản 2 Điều này khi tham dự gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, xây lắp, hỗn hợp tổ chức đấu thầu quốc tế; c) Đối tượng quy định tại điểm h khoản 1 Điều này được hưởng ưu đãi theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này khi tham dự gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, xây lắp, hỗn hợp tổ chức đấu thầu trong nước; d) Đối tượng quy định tại điểm e khoản 1 Điều này được hưởng ưu đãi theo quy định tại điểm a và điểm đ khoản 2 Điều này khi tham dự gói thầu xây lắp tổ chức đấu thầu trong nước; đ) Ngoài ưu đãi theo quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều này, nhà thầu quy định tại điểm c và điểm g khoản 1 Điều này còn được hưởng ưu đãi theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều này khi tham dự thầu gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp tổ chức đấu thầu trong nước; e) Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa tổ chức đấu thầu trong nước mà có ít nhất 03 hãng sản xuất cho 01 mặt hàng xuất xứ trong nước đáp ứng về kỹ thuật, chất lượng, giá thì chủ đầu tư quyết định việc yêu cầu nhà thầu chào hàng hoá xuất xứ trong nước đối với mặt hàng này. 4. Đối tượng được hưởng ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư bao gồm: a) Nhà đầu tư có giải pháp ứng dụng công nghệ nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường đối với dự án thuộc nhóm có nguy cơ tác động xấu đến môi trường mức độ cao theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; b) Nhà đầu tư cam kết chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ được ưu tiên đầu tư phát triển theo quy định của pháp luật về công nghệ cao hoặc thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ. 5. Các ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư bao gồm: a) Xếp hạng cao hơn cho nhà đầu tư thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi trong trường hợp nhà đầu tư thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi và nhà đầu tư không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi được đánh giá ngang nhau; b) Cộng thêm điểm vào điểm tổng hợp để so sánh, xếp hạng. 6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. **Điều 11. Đấu thầu quốc tế** 1. Việc tổ chức đấu thầu quốc tế để lựa chọn nhà thầu được thực hiện khi đáp ứng một trong các điều kiện sau đây: a) Nhà tài trợ vốn cho dự án, gói thầu có yêu cầu tổ chức đấu thầu quốc tế trong điều ước quốc tế, thỏa thuận vay; b) Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, xây lắp, hỗn hợp mà nhà thầu trong nước không có khả năng đáp ứng yêu cầu thực hiện gói thầu hoặc gói thầu được sơ tuyển, mời quan tâm hoặc đấu thầu rộng rãi trong nước trước đó nhưng không có nhà thầu tham gia; c) Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn mà người có thẩm quyền xét thấy cần có sự tham gia của nhà thầu nước ngoài để nâng cao chất lượng của gói thầu, dự án, người có thẩm quyền quyết định và chịu trách nhiệm về quyết định tổ chức đấu thầu quốc tế; d) Gói thầu mua sắm hàng hóa mà hàng hóa đó trong nước không sản xuất được hoặc sản xuất được nhưng không đáp ứng một trong các yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng, giá. Trường hợp hàng hóa thông dụng đã được nhập khẩu và chào bán tại Việt Nam thì không tổ chức đấu thầu quốc tế. 2. Việc tổ chức đấu thầu quốc tế để lựa chọn nhà đầu tư được thực hiện đối với các dự án đầu tư kinh doanh quy định tại khoản 3 Điều 2 của Luật này, trừ trường hợp sau đây: a) Dự án thuộc danh mục ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư; b) Dự án cần thực hiện đấu thầu trong nước do yêu cầu về bảo đảm quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; c) Dự án thực hiện tại khu vực hạn chế sử dụng đất, khu vực biển hạn chế sử dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật có liên quan; d) Dự án có tổng vốn đầu tư dưới 800 tỷ đồng; đ) Dự án không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản này và đã công bố, thông báo mời quan tâm tổ chức đấu thầu quốc tế nhưng không có nhà đầu tư nước ngoài tham gia. **Điều 12. Ngôn ngữ sử dụng trong đấu thầu** 1. Ngôn ngữ sử dụng đối với đấu thầu trong nước là tiếng Việt. 2. Ngôn ngữ sử dụng đối với đấu thầu quốc tế là tiếng Anh hoặc tiếng Việt và tiếng Anh. Trường hợp ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu là tiếng Việt và tiếng Anh thì nhà thầu, nhà đầu tư được lựa chọn tiếng Việt hoặc tiếng Anh để tham dự thầu. **Điều 13. Đồng tiền dự thầu** 1. Đối với đấu thầu trong nước, nhà thầu, nhà đầu tư chỉ được chào thầu bằng Đồng Việt Nam. 2. Đối với đấu thầu quốc tế: a) Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu phải quy định về đồng tiền dự thầu trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất nhưng không quá 03 loại tiền tệ; b) Trường hợp hồ sơ mời thầu quy định nhà thầu, nhà đầu tư được chào thầu bằng 02 hoặc 03 loại tiền tệ thì khi đánh giá hồ sơ dự thầu phải quy đổi về 01 loại tiền tệ; trường hợp trong số các đồng tiền đó có Đồng Việt Nam thì phải quy đổi về Đồng Việt Nam. Hồ sơ mời thầu phải quy định về đồng tiền quy đổi, thời điểm và căn cứ xác định tỷ giá quy đổi; c) Đối với chi phí trong nước liên quan đến việc thực hiện gói thầu, dự án, dự án đầu tư kinh doanh, nhà thầu, nhà đầu tư phải chào thầu bằng Đồng Việt Nam; d) Đối với chi phí ở nước ngoài liên quan đến việc thực hiện gói thầu, dự án, dự án đầu tư kinh doanh, nhà thầu, nhà đầu tư được chào thầu bằng đồng tiền nước ngoài, Đồng Việt Nam. **Điều 14. Bảo đảm dự thầu** 1. Nhà thầu, nhà đầu tư phải thực hiện một trong các biện pháp sau đây để bảo đảm trách nhiệm dự thầu trong thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu: a) Đặt cọc; b) Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam; c) Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam. 2. Bảo đảm dự thầu được áp dụng trong các trường hợp sau đây: a) Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói thầu hỗn hợp; b) Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với lựa chọn nhà đầu tư. 3. Nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu theo quy định của hồ sơ mời thầu; trường hợp áp dụng phương thức đấu thầu hai giai đoạn, nhà thầu, nhà đầu tư phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trong giai đoạn hai. 4. Căn cứ quy mô và tính chất của từng dự án, dự án đầu tư kinh doanh, gói thầu cụ thể, mức bảo đảm dự thầu trong hồ sơ mời thầu được quy định như sau: a) Từ 1% đến 1,5% giá gói thầu áp dụng đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng; b) Từ 1,5% đến 3% giá gói thầu áp dụng đối với gói thầu không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này; c) Từ 0,5% đến 1,5% tổng vốn đầu tư của dự án đầu tư kinh doanh áp dụng đối với lựa chọn nhà đầu tư. 5. Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu bằng thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu cộng thêm 30 ngày. 6. Trường hợp gia hạn thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu sau thời điểm đóng thầu, bên mời thầu phải yêu cầu nhà thầu, nhà đầu tư gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu. Trong trường hợp này, nhà thầu, nhà đầu tư phải gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu và không được thay đổi nội dung trong hồ sơ dự thầu đã nộp. Trường hợp nhà thầu, nhà đầu tư từ chối gia hạn thì hồ sơ dự thầu sẽ không còn giá trị và bị loại; bên mời thầu phải hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho nhà thầu, nhà đầu tư trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày bên mời thầu nhận được văn bản từ chối gia hạn. 7. Trường hợp liên danh tham dự thầu, từng thành viên trong liên danh có thể thực hiện bảo đảm dự thầu riêng hoặc thỏa thuận để một thành viên chịu trách nhiệm thực hiện bảo đảm dự thầu cho thành viên đó và cho thành viên khác trong liên danh. Tổng giá trị của bảo đảm dự thầu không thấp hơn giá trị yêu cầu trong hồ sơ mời thầu. Trường hợp có thành viên trong liên danh vi phạm quy định tại khoản 9 Điều này thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên trong liên danh không được hoàn trả. 8. Bên mời thầu có trách nhiệm hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho nhà thầu, nhà đầu tư không được lựa chọn theo thời hạn quy định trong hồ sơ mời thầu nhưng không quá 14 ngày kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư được phê duyệt. Đối với nhà thầu, nhà đầu tư được lựa chọn, bảo đảm dự thầu được hoàn trả hoặc giải tỏa khi hợp đồng có hiệu lực. 9. Bảo đảm dự thầu không được hoàn trả trong các trường hợp sau đây: a) Sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, nhà thầu, nhà đầu tư rút hồ sơ dự thầu hoặc có văn bản từ chối thực hiện một hoặc các công việc đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu; b) Nhà thầu, nhà đầu tư có hành vi vi phạm quy định tại Điều 16 của Luật này hoặc vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1, điểm d và điểm đ khoản 2 Điều 17 của Luật này; c) Nhà thầu, nhà đầu tư không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 68 và Điều 75 của Luật này; d) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời hạn 05 ngày làm việc đối với đấu thầu trong nước và 10 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày nhận được thông báo mời thương thảo hợp đồng hoặc đã thương thảo hợp đồng nhưng từ chối hoàn thiện, ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng; đ) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung trong thời hạn 10 ngày đối với đấu thầu trong nước và 20 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả kháng; e) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung trong thời hạn 10 ngày đối với đấu thầu trong nước và 20 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung, trừ trường hợp bất khả kháng; g) Nhà đầu tư không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 15 ngày đối với đấu thầu trong nước và 30 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả kháng; h) Nhà đầu tư không tiến hành hoặc từ chối ký kết hợp đồng trong thời hạn 15 ngày đối với đấu thầu trong nước và 30 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày hoàn thiện hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng. 10. Trường hợp nhà thầu, nhà đầu tư vi phạm quy định của pháp luật về đấu thầu dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại khoản 9 Điều này, khoản 6 Điều 68 và khoản 4 Điều 75 của Luật này thì việc quản lý, sử dụng khoản thu từ bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng không được hoàn trả được thực hiện như sau: a) Đối với các dự án, gói thầu có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, khoản thu này được nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước; b) Đối với các dự án, gói thầu không sử dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án đầu tư kinh doanh, khoản thu này được sử dụng theo quy chế tài chính của chủ đầu tư, cơ quan có thẩm quyền; c) Trường hợp bên mời thầu là đơn vị tư vấn đấu thầu do chủ đầu tư lựa chọn thì khoản thu này phải nộp lại cho chủ đầu tư. Chủ đầu tư quản lý, sử dụng khoản thu này theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này. **Điều 15. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư** 1. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu được quy định như sau: a) Hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời thầu đối với đấu thầu trong nước, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được phát hành miễn phí trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; b) Hồ sơ mời thầu đối với đấu thầu quốc tế được phát hành trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; nhà thầu nộp tiền mua bản điện tử hồ sơ mời thầu khi nộp hồ sơ dự thầu; c) Chủ đầu tư, bên mời thầu chịu chi phí đăng tải thông tin về đấu thầu, chi phí liên quan đến tổ chức lựa chọn nhà thầu; d) Nhà thầu chịu chi phí liên quan đến việc chuẩn bị hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, tham dự thầu, chi phí giải quyết kiến nghị (nếu có). 2. Chi phí trong lựa chọn nhà đầu tư được quy định như sau: a) Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu đối với đấu thầu trong nước được phát hành miễn phí trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; b) Hồ sơ mời thầu đối với đấu thầu quốc tế được phát hành trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; nhà đầu tư nộp tiền mua bản điện tử hồ sơ mời thầu khi nộp hồ sơ dự thầu; c) Bên mời thầu chịu chi phí đăng tải thông tin về lựa chọn nhà đầu tư và các chi phí liên quan đến tổ chức lựa chọn nhà đầu tư; d) Nhà đầu tư chịu chi phí liên quan đến việc chuẩn bị hồ sơ đăng ký thực hiện dự án, hồ sơ dự thầu, tham dự thầu, chi phí giải quyết kiến nghị (nếu có). 3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. **Điều 16. Các hành vi bị cấm trong hoạt động đấu thầu** 1. Đưa, nhận, môi giới hối lộ. 2. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để gây ảnh hưởng, can thiệp trái pháp luật vào hoạt động đấu thầu dưới mọi hình thức. 3. Thông thầu bao gồm các hành vi sau đây: a) Dàn xếp, thỏa thuận, ép buộc để một hoặc các bên chuẩn bị hồ sơ dự thầu hoặc rút hồ sơ dự thầu để một bên trúng thầu; b) Dàn xếp, thỏa thuận để từ chối cung cấp hàng hóa, dịch vụ, không ký hợp đồng thầu phụ hoặc thực hiện các hình thức thỏa thuận khác nhằm hạn chế cạnh tranh để một bên trúng thầu; c) Nhà thầu, nhà đầu tư có năng lực, kinh nghiệm đã tham dự thầu và đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu nhưng cố ý không cung cấp tài liệu để chứng minh năng lực, kinh nghiệm khi được bên mời thầu yêu cầu làm rõ hồ sơ dự thầu hoặc khi được yêu cầu đối chiếu tài liệu nhằm tạo điều kiện để một bên trúng thầu. 4. Gian lận bao gồm các hành vi sau đây: a) Làm giả hoặc làm sai lệch thông tin, hồ sơ, tài liệu trong đấu thầu; b) Cố ý cung cấp thông tin, tài liệu không trung thực, không khách quan trong hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất nhằm làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư. 5. Cản trở bao gồm các hành vi sau đây: a) Hủy hoại, lừa dối, thay đổi, che giấu chứng cứ hoặc báo cáo sai sự thật; đe dọa hoặc gợi ý đối với bất kỳ bên nào nhằm ngăn chặn việc làm rõ hành vi đưa, nhận, môi giới hối lộ, gian lận hoặc thông đồng với cơ quan có chức năng, thẩm quyền về giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán; b) Cản trở người có thẩm quyền, chủ đầu tư, bên mời thầu, nhà thầu, nhà đầu tư trong lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư; c) Cản trở cơ quan có thẩm quyền giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán đối với hoạt động đấu thầu; d) Cố tình khiếu nại, tố cáo, kiến nghị sai sự thật để cản trở hoạt động đấu thầu; đ) Có hành vi vi phạm pháp luật về an toàn, an ninh mạng nhằm can thiệp, cản trở việc đấu thầu qua mạng. 6. Không bảo đảm công bằng, minh bạch bao gồm các hành vi sau đây: a) Tham dự thầu với tư cách là nhà thầu, nhà đầu tư đối với gói thầu, dự án đầu tư kinh doanh do mình làm bên mời thầu, chủ đầu tư hoặc thực hiện nhiệm vụ của bên mời thầu, chủ đầu tư không đúng quy định của Luật này; b) Tham gia lập, đồng thời tham gia thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với cùng một gói thầu, dự án đầu tư kinh doanh; c) Tham gia đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất đồng thời tham gia thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư đối với cùng một gói thầu, dự án đầu tư kinh doanh; d) Cá nhân thuộc bên mời thầu, chủ đầu tư trực tiếp tham gia quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư hoặc tham gia tổ chuyên gia, tổ thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư hoặc là người có thẩm quyền, người đứng đầu chủ đầu tư, bên mời thầu đối với các gói thầu, dự án đầu tư kinh doanh do người có quan hệ gia đình theo quy định của Luật Doanh nghiệp đứng tên dự thầu hoặc là người đại diện hợp pháp của nhà thầu, nhà đầu tư tham dự thầu; đ) Nhà thầu tham dự thầu gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, phi tư vấn do nhà thầu đó cung cấp dịch vụ tư vấn: lập, thẩm tra, thẩm định dự toán, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, thiết kế kỹ thuật tổng thể (thiết kế FEED); lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; kiểm định hàng hóa; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu; giám sát thực hiện hợp đồng; e) Đứng tên tham dự thầu gói thầu thuộc dự án, dự án đầu tư kinh doanh do chủ đầu tư, bên mời thầu là cơ quan, tổ chức nơi mình đã công tác và giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong thời gian 12 tháng kể từ ngày không còn làm việc tại cơ quan, tổ chức đó; g) Nhà thầu tư vấn giám sát đồng thời thực hiện tư vấn kiểm định đối với gói thầu do nhà thầu đó giám sát; h) Áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư không phải là hình thức đấu thầu rộng rãi khi không đủ điều kiện theo quy định của Luật này; i) Nêu yêu cầu cụ thể về nhãn hiệu, xuất xứ hàng hóa trong hồ sơ mời thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp hoặc gói thầu hỗn hợp khi áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh, trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản 3 Điều 10, khoản 2 Điều 44 và khoản 1 Điều 56 của Luật này; k) Nêu điều kiện trong hồ sơ mời thầu nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu, nhà đầu tư hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu, nhà đầu tư gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng, vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 44 và khoản 2 Điều 48 của Luật này; l) Chia nhỏ dự án, dự toán mua sắm thành các gói thầu nhằm mục đích chỉ định thầu; chia dự án, dự toán mua sắm nhằm hạn chế sự tham gia của các nhà thầu. 7. Tiết lộ những tài liệu, thông tin về quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư, trừ trường hợp cung cấp thông tin theo quy định tại điểm b khoản 8 và điểm g khoản 9 Điều 77, khoản 11 Điều 78, điểm h khoản 1 Điều 79, khoản 4 Điều 80, khoản 4 Điều 81, khoản 2 Điều 82, điểm b khoản 4 Điều 93 của Luật này, bao gồm: a) Nội dung hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trước thời điểm phát hành theo quy định; b) Nội dung hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; nội dung yêu cầu làm rõ hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của bên mời thầu và trả lời của nhà thầu, nhà đầu tư trong quá trình đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; báo cáo của bên mời thầu, báo cáo của tổ chuyên gia, báo cáo thẩm định, báo cáo của nhà thầu tư vấn, báo cáo của cơ quan chuyên môn có liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư; tài liệu ghi chép, biên bản cuộc họp xét thầu, các ý kiến nhận xét, đánh giá đối với từng hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trước khi được công khai theo quy định; c) Kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trước khi được công khai theo quy định; d) Các tài liệu khác trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư được xác định chứa nội dung bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật. 8. Chuyển nhượng thầu trong trường hợp sau đây: a) Nhà thầu chuyển nhượng cho nhà thầu khác phần công việc thuộc gói thầu ngoài giá trị tối đa dành cho nhà thầu phụ và khối lượng công việc dành cho nhà thầu phụ đặc biệt đã nêu trong hợp đồng; b) Nhà thầu chuyển nhượng cho nhà thầu khác phần công việc thuộc gói thầu chưa vượt mức tối đa giá trị công việc dành cho nhà thầu phụ nêu trong hợp đồng nhưng ngoài phạm vi công việc dành cho nhà thầu phụ đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất mà không được chủ đầu tư, tư vấn giám sát chấp thuận; c) Chủ đầu tư, tư vấn giám sát chấp thuận để nhà thầu chuyển nhượng công việc quy định tại điểm a khoản này; d) Chủ đầu tư, tư vấn giám sát chấp thuận để nhà thầu chuyển nhượng công việc quy định tại điểm b khoản này mà vượt mức tối đa giá trị công việc dành cho nhà thầu phụ nêu trong hợp đồng. 9. Tổ chức lựa chọn nhà thầu khi chưa xác định được nguồn vốn theo quy định tại khoản 3 Điều 39 của Luật này. **Điều 17. Hủy thầu** 1. Các trường hợp hủy thầu đối với lựa chọn nhà thầu bao gồm: a) Tất cả hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất không đáp ứng được các yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; b) Thay đổi về mục tiêu, phạm vi đầu tư trong quyết định đầu tư đã được phê duyệt làm thay đổi khối lượng công việc, tiêu chuẩn đánh giá đã ghi trong hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; c) Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu không tuân thủ quy định của Luật này, quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến nhà thầu được lựa chọn không đáp ứng yêu cầu để thực hiện gói thầu; d) Nhà thầu trúng thầu thực hiện hành vi bị cấm quy định tại Điều 16 của Luật này; đ) Tổ chức, cá nhân khác ngoài nhà thầu trúng thầu thực hiện hành vi bị cấm quy định tại Điều 16 của Luật này dẫn đến sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu. 2. Các trường hợp hủy thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư bao gồm: a) Tất cả hồ sơ dự thầu không đáp ứng được các yêu cầu của hồ sơ mời thầu; b) Thay đổi mục tiêu, quy mô, địa điểm, vốn đầu tư, thời hạn thực hiện dự án đầu tư kinh doanh vì lý do bất khả kháng, làm thay đổi tiêu chuẩn đánh giá trong hồ sơ mời thầu đã phát hành; c) Hồ sơ mời thầu có một hoặc một số nội dung không tuân thủ quy định của Luật này, quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến sai lệch kết quả lựa chọn nhà đầu tư hoặc nhà đầu tư được lựa chọn không còn đáp ứng yêu cầu để thực hiện dự án đầu tư kinh doanh; d) Nhà đầu tư trúng thầu thực hiện hành vi bị cấm quy định tại Điều 16 của Luật này; đ) Tổ chức, cá nhân khác ngoài nhà đầu tư trúng thầu thực hiện hành vi bị cấm quy định tại Điều 16 của Luật này dẫn đến sai lệch kết quả lựa chọn nhà đầu tư. 3. Hủy thầu được thực hiện trong thời gian từ ngày phát hành hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đến trước khi ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung đối với mua sắm tập trung. 4. Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến hủy thầu theo quy định tại các điểm c, d, đ khoản 1 và các điểm c, d, đ khoản 2 Điều này phải đền bù chi phí cho các bên liên quan. **Điều 18. Đình chỉ cuộc thầu, không công nhận kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư** 1. Khi có bằng chứng tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động đấu thầu có hành vi quy định tại Điều 16 của Luật này hoặc hành vi vi phạm quy định của pháp luật có liên quan dẫn đến không bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế hoặc làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư thì người có thẩm quyền thực hiện một hoặc một số biện pháp sau đây: a) Đình chỉ cuộc thầu để tạm dừng các hoạt động lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư nhằm khắc phục ngay vi phạm đã xảy ra. Đình chỉ cuộc thầu được thực hiện trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư cho đến trước khi phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư; b) Không công nhận kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư và quá trình thực hiện hợp đồng; c) Xử lý vi phạm trong đấu thầu theo quy định tại Điều 87 của Luật này. 2. Văn bản đình chỉ, không công nhận kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư phải nêu rõ lý do, nội dung, biện pháp và thời gian khắc phục vi phạm về đấu thầu. **Điều 19. Tổ chuyên gia, tổ thẩm định** 1. Tổ chuyên gia gồm các cá nhân có năng lực, kinh nghiệm được chủ đầu tư hoặc đơn vị tư vấn đấu thầu đối với lựa chọn nhà thầu, bên mời thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư thành lập hoặc giao nhiệm vụ để thực hiện một hoặc các công việc: lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh; thực hiện các nhiệm vụ khác trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư. 2. Tổ thẩm định gồm các cá nhân có năng lực, kinh nghiệm được người có thẩm quyền, chủ đầu tư hoặc đơn vị tư vấn đấu thầu thành lập hoặc giao nhiệm vụ để kiểm tra, xem xét sự phù hợp với quy định của pháp luật đối với một hoặc các nội dung: kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu; hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và kết quả mời quan tâm, kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư. 3. Thành viên tổ chuyên gia, tổ thẩm định phải có tối thiểu 03 năm công tác thuộc một trong các lĩnh vực liên quan đến nội dung pháp lý, kỹ thuật, tài chính của gói thầu, dự án đầu tư kinh doanh. 4. Chính phủ quy định chi tiết về năng lực, kinh nghiệm của thành viên tổ chuyên gia, tổ thẩm định. **Chương II** **HÌNH THỨC, PHƯƠNG THỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU, NHÀ ĐẦU TƯ** **Mục 1. HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU** **Điều 20. Các hình thức lựa chọn nhà thầu** 1. Các hình thức lựa chọn nhà thầu bao gồm: a) Đấu thầu rộng rãi; b) Đấu thầu hạn chế; c) Chỉ định thầu; d) Chào hàng cạnh tranh; đ) Mua sắm trực tiếp; e) Tự thực hiện; g) Tham gia thực hiện của cộng đồng; h) Đàm phán giá; i) Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt. 2. Trường hợp phát sinh hình thức lựa chọn nhà thầu khác quy định tại khoản 1 Điều này, có tính ưu việt, sử dụng phương tiện điện tử tiến bộ, hiện đại, Chính phủ quy định về hình thức, quy trình, đối tượng phù hợp với tính năng mới của Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, bảo đảm mục tiêu cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong đấu thầu. **Điều 21. Đấu thầu rộng rãi** 1. Đấu thầu rộng rãi là hình thức lựa chọn nhà thầu trong đó không hạn chế số lượng nhà thầu tham dự. 2. Đấu thầu rộng rãi được áp dụng đối với tất cả các gói thầu, trừ trường hợp quy định tại các điều 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28 và 29 của Luật này. Trường hợp không đấu thầu rộng rãi, văn bản trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải nêu rõ lý do không thực hiện đấu thầu rộng rãi; người có thẩm quyền quyết định và chịu trách nhiệm về việc không áp dụng đấu thầu rộng rãi. **Điều 22. Đấu thầu hạn chế** Đấu thầu hạn chế là hình thức lựa chọn nhà thầu trong đó chỉ có một số nhà thầu đáp ứng yêu cầu của gói thầu được mời tham dự thầu, áp dụng trong các trường hợp sau đây: 1. Gói thầu có yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc kỹ thuật có tính đặc thù mà chỉ có một số nhà thầu đáp ứng yêu cầu của gói thầu; 2. Nhà tài trợ vốn cho dự án, gói thầu có yêu cầu đấu thầu hạn chế trong điều ước quốc tế, thỏa thuận vay nước ngoài. **Điều 23. Chỉ định thầu** 1. Chỉ định thầu được áp dụng trong các trường hợp sau đây: a) Gói thầu cấp bách cần triển khai nhằm mục tiêu bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia; gói thầu cần thực hiện để khắc phục ngay hoặc để xử lý kịp thời hậu quả gây ra do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ, sự cố, thảm họa hoặc sự kiện bất khả kháng khác; b) Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, phi tư vấn, hàng hóa, xây lắp cần triển khai ngay để tránh gây nguy hại đến tính mạng và tài sản của cộng đồng dân cư trên địa bàn hoặc để không ảnh hưởng nghiêm trọng đến công trình liền kề; c) Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, phi tư vấn, thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế, linh kiện, phụ kiện, phương tiện, xây lắp cần triển khai ngay để phục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh hoặc duy trì hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong trường hợp cấp bách, tránh gây nguy hại đến tính mạng, sức khỏe người dân; gói thầu mua thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế, linh kiện, phụ kiện để cấp cứu người bệnh trong tình trạng cấp cứu theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh trong trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không có đủ thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế, linh kiện, phụ kiện; gói thầu mua thuốc, thiết bị y tế chỉ có duy nhất một hãng sản xuất trên thị trường; d) Gói thầu cần thực hiện để bảo vệ bí mật nhà nước; đ) Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn phải mua từ nhà thầu đã thực hiện trước đó do cần bảo đảm tính tương thích về công nghệ, bản quyền mà không thể mua được từ nhà thầu khác; gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn phải mua từ nhà thầu đã thực hiện trước đó hoặc từ hãng sản xuất, đại lý của hãng sản xuất do cần bảo đảm tính tương thích về công nghệ, bản quyền với các trang thiết bị, máy móc, phần mềm, dịch vụ sẵn có hoặc do các điều kiện bảo hành của nhà thầu, hãng sản xuất mà không thể mua được từ nhà thầu khác, hãng sản xuất khác; e) Gói thầu có tính chất nghiên cứu, thử nghiệm, mua bản quyền sở hữu trí tuệ, mua bản quyền chương trình phát sóng; gói thầu vận chuyển hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ, viện trợ trong trường hợp phải giao hàng ngay; g) Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế xây dựng được chỉ định cho tác giả của phương án kiến trúc trúng tuyển khi tác giả đó có đủ điều kiện năng lực theo quy định của pháp luật về xây dựng; gói thầu thi công xây dựng, phục chế tượng đài, phù điêu, tranh hoành tráng, tác phẩm nghệ thuật gắn với quyền tác giả từ khâu sáng tác đến thi công công trình; gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn lập quy hoạch xây dựng được chỉ định cho tác giả của ý tưởng hoặc đồ án quy hoạch xây dựng đã trúng tuyển thông qua thi tuyển; h) Gói thầu tư vấn, thi công di dời các công trình hạ tầng kỹ thuật để phục vụ công tác giải phóng mặt bằng; gói thầu tư vấn, rà phá bom, mìn, vật nổ để chuẩn bị mặt bằng thi công; i) Gói thầu chỉ có duy nhất một nhà thầu thực hiện được trên thị trường do yêu cầu về giải pháp công nghệ; k) Gói thầu thuộc dự án quan trọng quốc gia được áp dụng hình thức chỉ định thầu theo Nghị quyết của Quốc hội khi quyết định chủ trương đầu tư dự án; l) Gói thầu thuê kho lưu giữ hàng tạm giữ; gói thầu thuê vận chuyển, bốc xếp hàng tạm giữ tại các cảng biển, địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung trong trường hợp chỉ có duy nhất một đơn vị cung cấp dịch vụ trong cảng; gói thầu nhập khẩu vũ khí thể thao phục vụ các câu lạc bộ, trường, trung tâm đào tạo huấn luyện thể thao tập luyện, thi đấu hằng năm; m) Gói thầu thuộc dự toán mua sắm có giá gói thầu trong hạn mức từ trên 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng; gói thầu thuộc dự án đầu tư của doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và dự án đầu tư theo Luật Đầu tư công, bao gồm: gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn có giá gói thầu trong hạn mức không quá 500 triệu đồng, gói thầu phi tư vấn, hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có giá gói thầu trong hạn mức không quá 01 tỷ đồng. Trường hợp cần điều chỉnh hạn mức quy định tại điểm này để phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội và yêu cầu quản lý nhà nước, Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định. 2. Đối với gói thầu quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này, chủ đầu tư quyết định, chịu trách nhiệm việc chỉ định thầu theo quy trình rút gọn cho nhà thầu có năng lực, kinh nghiệm để thực hiện ngay gói thầu. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày bắt đầu thực hiện gói thầu, các bên phải hoàn thiện thủ tục chỉ định thầu bao gồm các bước sau: chuẩn bị và gửi dự thảo hợp đồng cho nhà thầu; hoàn thiện hợp đồng; trình, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu; ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng. 3. Việc thực hiện chỉ định thầu đối với gói thầu quy định tại các điểm d, đ, e, g, h, i, k, l và m khoản 1 Điều này phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Có quyết định đầu tư được phê duyệt đối với dự án, trừ gói thầu tư vấn phục vụ công tác chuẩn bị dự án; b) Có kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt; c) Đã được bố trí vốn để thực hiện gói thầu; d) Có dự toán được phê duyệt theo quy định, trừ gói thầu EP, EC, EPC, gói thầu chìa khóa trao tay. 4. Đối với gói thầu hoặc nội dung mua sắm có giá không quá 50 triệu đồng, thủ trưởng cơ quan, đơn vị mua sắm chịu trách nhiệm quyết định việc mua sắm bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả và tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình mà không phải lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, dự toán gói thầu, không phải ký hợp đồng với nhà cung cấp nhưng phải bảo đảm chế độ hóa đơn, chứng từ đầy đủ theo quy định của pháp luật. 5. Việc chỉ định thầu phải được thực hiện trong thời hạn không quá 45 ngày kể từ ngày phê duyệt hồ sơ yêu cầu đến ngày ký kết hợp đồng; trường hợp gói thầu có quy mô lớn, phức tạp không quá 90 ngày. 6. Trường hợp gói thầu quy định tại khoản 1 Điều này đáp ứng điều kiện chỉ định thầu quy định tại khoản 3 Điều này nhưng vẫn có thể áp dụng các hình thức lựa chọn nhà thầu khác quy định tại các điều 21, 22, 24 và 25 của Luật này thì khuyến khích người có thẩm quyền quyết định áp dụng hình thức khác để lựa chọn nhà thầu. 7. Chính phủ quy định chi tiết điểm c khoản 1 Điều này. **Điều 24. Chào hàng cạnh tranh** Chào hàng cạnh tranh được áp dụng đối với gói thầu có giá gói thầu không quá 05 tỷ đồng thuộc một trong các trường hợp sau đây: 1. Gói thầu dịch vụ phi tư vấn thông dụng, đơn giản; 2. Gói thầu mua sắm hàng hóa thông dụng, sẵn có trên thị trường với đặc tính kỹ thuật được tiêu chuẩn hóa và tương đương nhau về chất lượng; 3. Gói thầu xây lắp công trình đơn giản đã có thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt; 4. Gói thầu hỗn hợp cung cấp hàng hóa và xây lắp, trong đó nội dung xây lắp đáp ứng quy định tại khoản 3 Điều này. **Điều 25. Mua sắm trực tiếp** 1. Mua sắm trực tiếp được áp dụng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa tương tự thuộc dự án, dự toán mua sắm của cùng một chủ đầu tư hoặc chủ đầu tư khác và đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều này. 2. Mua sắm trực tiếp được thực hiện khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Nhà thầu đã trúng thầu thông qua đấu thầu rộng rãi hoặc đấu thầu hạn chế và đã ký hợp đồng thực hiện gói thầu trước đó; b) Chủ đầu tư chỉ được áp dụng mua sắm trực tiếp một lần đối với các loại hàng hóa thuộc gói thầu và khối lượng từng hạng mục công việc nhỏ hơn 130% so với khối lượng hạng mục tương ứng thuộc gói thầu đã ký hợp đồng trước đó, không bao gồm khối lượng của tùy chọn mua thêm (nếu có); c) Đơn giá của các phần việc thuộc gói thầu áp dụng mua sắm trực tiếp không được vượt đơn giá của các phần việc tương ứng thuộc gói thầu tương tự đã ký hợp đồng trước đó, đồng thời, phù hợp với giá thị trường tại thời điểm hoàn thiện hợp đồng; d) Thời gian từ khi ký hợp đồng của gói thầu trước đó đến ngày phê duyệt kết quả mua sắm trực tiếp không quá 12 tháng. 3. Trường hợp nhà thầu thực hiện hợp đồng trước đó không có khả năng tiếp tục thực hiện gói thầu mua sắm trực tiếp thì được áp dụng mua sắm trực tiếp đối với nhà thầu khác nếu nhà thầu đó đáp ứng đủ các yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm, kỹ thuật và giá theo hồ sơ mời thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu trước đó. **Điều 26. Tự thực hiện** 1. Chủ đầu tư trực tiếp quản lý, sử dụng gói thầu được tự thực hiện gói thầu thuộc dự án, dự toán mua sắm khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Có chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động hoặc ngành, nghề kinh doanh phù hợp với yêu cầu của gói thầu; b) Có năng lực kỹ thuật, tài chính và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói thầu; c) Có phương án khả thi huy động nhân sự, máy móc, thiết bị đáp ứng yêu cầu về tiến độ thực hiện gói thầu. 2. Chủ đầu tư trực tiếp tự thực hiện gói thầu hoặc giao đơn vị hạch toán phụ thuộc, phòng, ban thuộc tổ chức đó thực hiện. 3. Tổ chức, đơn vị quy định tại khoản 2 Điều này không được chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác khối lượng công việc có giá trị từ 10% trở lên hoặc trên 50 tỷ đồng tính trên giá trị công việc quy định tại thỏa thuận giao việc. **Điều 27. Tham gia thực hiện của cộng đồng** Cộng đồng dân cư, tổ, nhóm thợ đủ năng lực tại địa phương nơi có gói thầu được giao thực hiện toàn bộ hoặc một phần gói thầu thuộc chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình đầu tư công mà Nhà nước và Nhân dân cùng làm có giá gói thầu không quá 05 tỷ đồng. **Điều 28. Đàm phán giá** 1. Đàm phán giá được áp dụng đối với các gói thầu sau đây: a) Mua biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu; b) Mua thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm chỉ có 01 hoặc 02 hãng sản xuất. 2. Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định việc áp dụng hình thức đàm phán giá, ban hành danh mục thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm được áp dụng hình thức đàm phán giá và quy định quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu áp dụng hình thức đàm phán giá. **Điều 29. Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt** 1. Việc lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt được áp dụng đối với các gói thầu không thể lựa chọn nhà thầu theo quy định tại các điều 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27 và 28 của Luật này, bao gồm: a) Gói thầu mua thuốc, vắc xin trong quá trình thử nghiệm, có yêu cầu đặc thù của nhà sản xuất về điều kiện mua, thanh toán, bảo lãnh, bảo đảm và điều kiện khác trong quá trình thực hiện hợp đồng; b) Gói thầu mua thuốc, vắc xin, thiết bị y tế thông qua các tổ chức quốc tế; c) Gói thầu có yêu cầu bảo đảm quốc phòng, an ninh, đối ngoại, biên giới lãnh thổ; d) Lựa chọn luật sư cung cấp dịch vụ pháp lý để bảo vệ quyền và lợi ích của Nhà nước Việt Nam, cơ quan nhà nước tại cơ quan tài phán nước ngoài hoặc quốc tế; đ) Gói thầu về đào tạo chuyên sâu cho cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do cơ sở đào tạo nước ngoài trực tiếp thực hiện tại nước ngoài; mua vé máy bay cho đoàn đi công tác trong nước và quốc tế; gói thầu đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành đặc thù cho cán bộ, công chức do cần thiết phải mời cơ quan, đơn vị có thẩm quyền hoặc có chức năng, nhiệm vụ đào tạo chuyên môn được cơ quan có thẩm quyền giao; e) Gói thầu thực hiện nhiệm vụ chính trị do Đảng và Nhà nước giao, bao gồm: tuyên truyền trên báo in, báo điện tử, đài phát thanh, truyền hình và phương tiện thông tin đại chúng khác trong trường hợp cơ quan, đơn vị được giao kinh phí tuyên truyền trực tiếp ký hợp đồng với các cơ quan này để thực hiện; tổ chức chương trình nghệ thuật đặc biệt; hợp tác sản xuất phim; g) Gói thầu sản xuất và lắp đặt sân khấu phục vụ sản xuất chương trình phát sóng gắn liền với ý tưởng thực hiện; thuê địa điểm để tổ chức sản xuất, ghi hình chương trình mang tính nghệ thuật cao; h) Gói thầu cung cấp dịch vụ in ấn, cung cấp tem, biên lai, niêm phong theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, hải quan; gói thầu mua chó nghiệp vụ, đào tạo chó nghiệp vụ, mua ma túy, chất nổ, mẫu tẩm nguồn hơi ma túy, chất nổ để huấn luyện chó nghiệp vụ; i) Trường hợp dự án, gói thầu có điều kiện đặc thù về quy trình, thủ tục, tiêu chí lựa chọn nhà thầu, điều kiện ký kết và thực hiện hợp đồng không thuộc quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g và h khoản này, Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định việc bổ sung trường hợp áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt. 2. Thẩm quyền quyết định lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt được quy định như sau: a) Thủ tướng Chính phủ quyết định lựa chọn nhà thầu quy định tại điểm c khoản 1 Điều này; b) Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định và chịu trách nhiệm về việc lựa chọn nhà thầu quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này; c) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định và chịu trách nhiệm về việc lựa chọn nhà thầu quy định tại các điểm d, đ, e, g và h khoản 1 Điều này. 3. Văn bản đề nghị phê duyệt phương án lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt phải nêu rõ lý do không thể đáp ứng điều kiện về lựa chọn nhà thầu quy định tại các điều 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27 và 28 của Luật này. 4. Chính phủ quy định chi tiết hồ sơ, quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt. **Mục 2. PHƯƠNG THỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU** **Điều 30. Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ** 1. Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ được áp dụng trong các trường hợp sau đây: a) Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 31 của Luật này; b) Chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, gói thầu hỗn hợp cung cấp hàng hóa và xây lắp; c) Chỉ định thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp; d) Mua sắm trực tiếp đối với gói thầu mua sắm hàng hóa. 2. Nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. 3. Việc mở thầu được tiến hành một lần đối với toàn bộ hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất. **Điều 31. Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ** 1. Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ được áp dụng trong các trường hợp sau đây: a) Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn; b) Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp đòi hỏi kỹ thuật cao theo quy định của pháp luật về khoa học, công nghệ. 2. Nhà thầu nộp đồng thời hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ sơ đề xuất về tài chính riêng biệt theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. 3. Việc mở thầu được tiến hành hai lần. Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật sẽ được mở ngay sau thời điểm đóng thầu. Nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật sẽ được mở hồ sơ đề xuất về tài chính để đánh giá. **Điều 32. Phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ** 1. Phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ được áp dụng trong trường hợp đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp mà chưa xác định được chính xác các yêu cầu kỹ thuật cụ thể, đầy đủ cho gói thầu tại thời điểm tổ chức đấu thầu. 2. Trong giai đoạn một, nhà thầu nộp hồ sơ đề xuất về kỹ thuật không bao gồm giá dự thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu căn cứ thiết kế cơ sở hoặc thông số kỹ thuật của gói thầu. Nhà thầu được phép đề xuất phương án thay thế cho nội dung yêu cầu trong hồ sơ mời thầu nhưng phải chào thành phương án riêng cùng với phương án kỹ thuật chính theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật sẽ được mở ngay sau thời điểm đóng thầu. Nhà thầu có hồ sơ đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu giai đoạn một được mời tham dự thầu giai đoạn hai. 3. Trong giai đoạn hai, quy trình lựa chọn nhà thầu được thực hiện như sau: a) Nhà thầu trong danh sách đạt yêu cầu giai đoạn một được mời làm rõ hồ sơ đề xuất về kỹ thuật. Nội dung làm rõ đề xuất về kỹ thuật bao gồm việc chủ đầu tư, bên mời thầu yêu cầu nhà thầu điều chỉnh đề xuất về kỹ thuật giai đoạn một. Nhà thầu được đưa ra ý kiến góp ý về nội dung hồ sơ mời thầu; b) Trên cơ sở nội dung làm rõ đề xuất về kỹ thuật với từng nhà thầu, hồ sơ mời thầu giai đoạn một được điều chỉnh, bổ sung về chỉ dẫn nhà thầu, tiêu chuẩn đánh giá, yêu cầu kỹ thuật, điều kiện hợp đồng và các nội dung khác để hình thành hồ sơ mời thầu giai đoạn hai, kể cả các sai lệch về kỹ thuật của nhà thầu đã được chấp nhận, đề xuất trong phương án thay thế của nhà thầu đã được chấp nhận; c) Nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu bao gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu giai đoạn hai, trong đó có giá dự thầu và bảo đảm dự thầu trên cơ sở nội dung điều chỉnh đề xuất về kỹ thuật giai đoạn một theo quy định tại điểm a khoản này. Việc mở thầu được tiến hành một lần đối với toàn bộ hồ sơ dự thầu. **Điều 33. Phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ** 1. Phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ được áp dụng trong trường hợp đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có kỹ thuật, công nghệ mới, phức tạp, có tính đặc thù mà chưa xác định được chính xác các yêu cầu kỹ thuật cụ thể, đầy đủ cho gói thầu tại thời điểm tổ chức đấu thầu. 2. Trong giai đoạn một, nhà thầu nộp hồ sơ đề xuất về kỹ thuật không bao gồm giá dự thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu căn cứ thiết kế cơ sở hoặc thông số kỹ thuật của gói thầu. Nhà thầu được phép đề xuất phương án thay thế cho nội dung yêu cầu trong hồ sơ mời thầu nhưng phải chào thành phương án riêng cùng với phương án kỹ thuật chính theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật sẽ được mở ngay sau thời điểm đóng thầu. Nhà thầu có hồ sơ đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu giai đoạn một được mời tham dự thầu giai đoạn hai. 3. Trong giai đoạn hai, quy trình lựa chọn nhà thầu được thực hiện như sau: a) Nhà thầu trong danh sách đạt yêu cầu giai đoạn một được mời làm rõ hồ sơ đề xuất về kỹ thuật. Nội dung làm rõ đề xuất về kỹ thuật bao gồm việc chủ đầu tư, bên mời thầu yêu cầu nhà thầu điều chỉnh đề xuất về kỹ thuật giai đoạn một. Nhà thầu được đưa ra ý kiến góp ý về nội dung hồ sơ mời thầu; b) Trên cơ sở nội dung làm rõ đề xuất về kỹ thuật với từng nhà thầu, hồ sơ mời thầu giai đoạn một được điều chỉnh, bổ sung về chỉ dẫn nhà thầu, tiêu chuẩn đánh giá, yêu cầu kỹ thuật, điều kiện hợp đồng và các nội dung khác để hình thành hồ sơ mời thầu giai đoạn hai, kể cả các sai lệch về kỹ thuật của nhà thầu đã được chấp nhận, đề xuất trong phương án thay thế của nhà thầu đã được chấp nhận; c) Nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu bao gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính riêng biệt theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu giai đoạn hai, trong đó có giá dự thầu và bảo đảm dự thầu. Hồ sơ đề xuất tài chính được chào tương ứng theo phương án đề xuất kỹ thuật chính của nhà thầu; trường hợp nhà thầu chào phương án kỹ thuật thay thế thì phải gửi kèm theo phần đề xuất tài chính cho phương án thay thế này. Việc mở thầu được tiến hành hai lần. Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật sẽ được mở ngay sau thời điểm đóng thầu. Nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật sẽ được mở hồ sơ đề xuất về tài chính để đánh giá. **Mục 3. HÌNH THỨC, PHƯƠNG THỨC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ** **Điều 34. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư** 1. Đấu thầu rộng rãi: Đấu thầu rộng rãi được áp dụng đối với dự án đầu tư kinh doanh mà không hạn chế số lượng nhà đầu tư tham dự. 2. Đấu thầu hạn chế: Đấu thầu hạn chế được áp dụng đối với dự án đầu tư kinh doanh có yêu cầu cao về kỹ thuật, công nghệ hoặc có tính đặc thù theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực mà chỉ có một số nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu của dự án được mời tham dự thầu. **Điều 35. Phương thức lựa chọn nhà đầu tư** 1. Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ: a) Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ được áp dụng trong trường hợp đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế lựa chọn nhà đầu tư; b) Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự thầu gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu; c) Việc mở thầu được tiến hành một lần đối với toàn bộ hồ sơ dự thầu. 2. Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ: a) Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ được áp dụng trong trường hợp đấu thầu rộng rãi lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án đầu tư kinh doanh có yêu cầu công trình kiến trúc có giá trị theo quy định của pháp luật về kiến trúc; b) Nhà đầu tư nộp đồng thời hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ sơ đề xuất về tài chính riêng biệt theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu; c) Việc mở thầu được tiến hành hai lần. Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật sẽ được mở ngay sau thời điểm đóng thầu. Nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật sẽ được mở hồ sơ đề xuất về tài chính để đánh giá. 3. Phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ: Phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ được áp dụng trong trường hợp đấu thầu rộng rãi lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư kinh doanh có yêu cầu đặc thù phát triển kinh tế, xã hội của ngành, vùng, địa phương nhưng chưa xác định được cụ thể tiêu chuẩn về kỹ thuật, kinh tế, xã hội, môi trường. 4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. **Chương III** **KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU** **Điều 36. Kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án** 1. Căn cứ quy mô, tính chất công tác đấu thầu của dự án, chủ đầu tư hoặc cơ quan chuẩn bị dự án có thể trình người có thẩm quyền xem xét, quyết định việc tổ chức lập, phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu. 2. Kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu được lập đồng thời hoặc độc lập với báo cáo nghiên cứu khả thi và được phê duyệt sau khi báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt. 3. Kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây: a) Xem xét bối cảnh thực hiện dự án đối với công tác đấu thầu; b) Đánh giá năng lực, nguồn lực và kinh nghiệm của chủ đầu tư đối với việc thực hiện các hoạt động đấu thầu của dự án; c) Phân tích thị trường và xác định rủi ro trong đấu thầu; d) Mục tiêu cụ thể của hoạt động đấu thầu; đ) Đề xuất kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án bao gồm: phân chia dự án thành các gói thầu; hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu; loại hợp đồng, nguyên tắc phân chia và quản lý rủi ro; tiến độ thực hiện các công việc chính, gói thầu; nội dung khác cần lưu ý trong soạn thảo hồ sơ mời thầu, quản lý thực hiện hợp đồng. 4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. **Điều 37. Nguyên tắc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu** 1. Kế hoạch lựa chọn nhà thầu được lập cho toàn bộ dự án, dự toán mua sắm. Đối với dự toán mua sắm, kế hoạch lựa chọn nhà thầu có thể được lập trên cơ sở dự toán mua sắm của năm ngân sách và dự kiến dự toán mua sắm của các năm ngân sách tiếp theo. Trường hợp chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu cho toàn bộ dự án, dự toán mua sắm thì lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu cho một hoặc một số gói thầu để thực hiện trước. 2. Trường hợp gói thầu có thời gian thực hiện dài hơn 01 năm, kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải nêu rõ thời gian thực hiện gói thầu, giá gói thầu trên cơ sở toàn bộ thời gian thực hiện gói thầu. 3. Kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải ghi rõ số lượng gói thầu và nội dung của từng gói thầu. 4. Việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải căn cứ theo tính chất kỹ thuật, trình tự thực hiện; bảo đảm tính đồng bộ của dự án, dự toán mua sắm và phù hợp với kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu được duyệt (nếu có). 5. Kế hoạch lựa chọn nhà thầu được lập sau khi có dự toán mua sắm, quyết định phê duyệt dự án hoặc đồng thời với quá trình lập dự án, dự toán mua sắm hoặc trước khi có quyết định phê duyệt dự án đối với gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án. **Điều 38. Lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu** 1. Căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án: a) Quyết định phê duyệt dự án và tài liệu có liên quan, trừ trường hợp gói thầu cần thực hiện trước khi phê duyệt dự án. Đối với gói thầu cần thực hiện trước khi phê duyệt dự án thì căn cứ theo quyết định của người đứng đầu chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư; b) Kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu (nếu có); c) Dự án đã được giao kế hoạch đầu tư công trung hạn, trừ trường hợp dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công; d) Kế hoạch bố trí vốn thực hiện dự án hoặc nguồn vốn thực hiện dự án đối với dự án không thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản này; đ) Điều ước quốc tế, thỏa thuận vay đối với dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài, trừ trường hợp đấu thầu trước quy định tại Điều 42 của Luật này; e) Văn bản pháp lý có liên quan. 2. Căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự toán mua sắm: a) Tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công của cơ quan, tổ chức, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động (nếu có); b) Dự toán mua sắm; c) Văn bản pháp lý có liên quan. **Điều 39. Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu** 1. Tên gói thầu: Tên gói thầu thể hiện tính chất, nội dung và phạm vi công việc của gói thầu. Trường hợp gói thầu gồm nhiều phần riêng biệt, kế hoạch lựa chọn nhà thầu cần nêu tên thể hiện nội dung cơ bản của từng phần. 2. Giá gói thầu: a) Giá gói thầu là giá trị của gói thầu được phê duyệt trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Giá gói thầu bao gồm toàn bộ chi phí để thực hiện gói thầu, kể cả chi phí dự phòng, phí, lệ phí và thuế. Giá gói thầu được cập nhật trong thời hạn 28 ngày trước ngày mở thầu nếu cần thiết; b) Đối với gói thầu chia phần thì ghi rõ giá gói thầu và giá ước tính cho từng phần trong giá gói thầu; c) Đối với gói thầu áp dụng tùy chọn mua thêm quy định tại khoản 8 Điều này, giá gói thầu không bao gồm giá trị của tùy chọn mua thêm. Chính phủ quy định chi tiết về nội dung giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu. 3. Nguồn vốn: Đối với mỗi gói thầu phải nêu rõ nguồn vốn đã được xác định hoặc phê duyệt. Trường hợp sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài thì phải ghi rõ tên nhà tài trợ và cơ cấu nguồn vốn, bao gồm vốn tài trợ, vốn đối ứng trong nước. Đối với dự toán mua sắm, trường hợp gói thầu có thời gian thực hiện dài hơn 01 năm, nguồn vốn có thể được xác định trên cơ sở dự toán mua sắm của năm ngân sách và dự kiến dự toán mua sắm của các năm ngân sách tiếp theo. 4. Hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu: a) Đối với mỗi gói thầu phải xác định cụ thể hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu; lựa chọn nhà thầu trong nước hoặc quốc tế; áp dụng hoặc không áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng; b) Đối với dự án áp dụng kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, ghi theo nội dung phù hợp với kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu. 5. Thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu: Kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải nêu rõ thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu và thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu. Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu được tính từ khi phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, được ghi rõ theo tháng hoặc quý trong năm. Trường hợp đấu thầu rộng rãi có áp dụng thủ tục lựa chọn danh sách ngắn, thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu được tính từ khi phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển. 6. Loại hợp đồng: a) Kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải xác định cụ thể loại hợp đồng theo quy định tại Điều 64 của Luật này để làm căn cứ lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; ký kết hợp đồng; b) Đối với dự án áp dụng kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, ghi theo nội dung phù hợp với kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu. 7. Thời gian thực hiện gói thầu: Thời gian thực hiện gói thầu được tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực đến ngày nghiệm thu hoàn thành công trình, hàng hóa (bao gồm cả dịch vụ liên quan, nếu có), dịch vụ phi tư vấn, tư vấn. Thời gian thực hiện gói thầu được tính theo số ngày, số tuần, số tháng hoặc số năm, không bao gồm thời gian hoàn thành nghĩa vụ bảo hành, thời gian giám sát tác giả đối với gói thầu tư vấn (nếu có). 8. Tùy chọn mua thêm (nếu có): a) Tùy chọn mua thêm là khả năng chủ đầu tư mua bổ sung hàng hóa, dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn của gói thầu ngoài khối lượng nêu trong hợp đồng; b) Trường hợp gói thầu áp dụng tùy chọn mua thêm, kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải ghi rõ khối lượng, số lượng, giá trị ước tính của phần tùy chọn mua thêm; c) Tùy chọn mua thêm được thực hiện khi đáp ứng đủ các điều kiện: nhà thầu đã trúng thầu thông qua đấu thầu rộng rãi, đàm phán giá; khối lượng mua thêm không vượt 30% của khối lượng hạng mục tương ứng nêu trong hợp đồng; có dự toán được phê duyệt đối với khối lượng mua thêm; đơn giá của hàng hóa, dịch vụ mua thêm không được vượt đơn giá của các hàng hóa, dịch vụ tương ứng trong hợp đồng; chỉ áp dụng trong thời gian có hiệu lực của hợp đồng. 9. Giám sát hoạt động đấu thầu (nếu có). **Điều 40. Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án** 1. Hồ sơ trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu bao gồm những nội dung sau đây: a) Phần công việc đã thực hiện, bao gồm nội dung công việc liên quan đến chuẩn bị dự án, các gói thầu thực hiện trước với giá trị tương ứng và căn cứ pháp lý để thực hiện; b) Phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu; c) Phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu, bao gồm nội dung công việc và giá trị tương ứng hình thành các gói thầu được thực hiện theo một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu quy định tại các điều 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28 và 29 của Luật này; d) Phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có), trong đó nêu rõ nội dung và giá trị của phần công việc này; đ) Phần tổng hợp giá trị của các phần công việc quy định tại các điểm a, b, c và d khoản này. Tổng giá trị của phần này không được vượt tổng mức đầu tư của dự án; e) Nội dung khác có liên quan. 2. Thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu: a) Chủ đầu tư tổ chức lập và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đã phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu; b) Người có thẩm quyền xem xét, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án không áp dụng kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu hoặc ủy quyền cho chủ đầu tư, cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý phê duyệt, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này; c) Chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu của gói thầu đấu thầu trước theo quy định tại Điều 42 của Luật này hoặc gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án. 3. Người phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu quy định tại khoản 2 Điều này tổ chức thẩm định các nội dung theo quy định tại Điều 39 của Luật này trước khi phê duyệt. **Điều 41. Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự toán mua sắm** 1. Hồ sơ trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu bao gồm những nội dung sau đây: a) Phần công việc đã thực hiện, bao gồm nội dung công việc của gói thầu thực hiện trước với giá trị tương ứng và căn cứ pháp lý để thực hiện; b) Phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu; c) Phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu, bao gồm nội dung công việc và giá trị tương ứng hình thành gói thầu được thực hiện theo một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu quy định tại các điều 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28 và 29 của Luật này; d) Phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có), trong đó nêu rõ nội dung và giá trị của phần công việc này; đ) Phần tổng hợp giá trị của các phần công việc quy định tại các điểm a, b, c và d khoản này. Tổng giá trị của phần này không được vượt dự toán mua sắm; e) Nội dung khác có liên quan. 2. Người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu hoặc ủy quyền cho chủ đầu tư, cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu. 3. Người phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu quy định tại khoản 2 Điều này tổ chức thẩm định các nội dung theo quy định tại Điều 39 của Luật này trước khi phê duyệt. **Điều 42. Đấu thầu trước** 1. Đấu thầu trước đối với gói thầu lựa chọn nhà thầu thực hiện dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài thực hiện theo điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn ODA và vốn vay ưu đãi đã được ký kết. Các hoạt động thực hiện trước khi ký kết điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn ODA và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài gồm: lập, trình duyệt, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, xác định danh sách ngắn. 2. Các hoạt động quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 43 của Luật này. **Chương IV** **QUY TRÌNH, THỦ TỤC LỰA CHỌN NHÀ THẦU, NHÀ ĐẦU TƯ** **Mục 1. QUY TRÌNH, THỦ TỤC LỰA CHỌN NHÀ THẦU** **Điều 43. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu** 1. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu đối với đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế bao gồm các bước sau đây: a) Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; b) Tổ chức lựa chọn nhà thầu; c) Đánh giá hồ sơ dự thầu; d) Thương thảo hợp đồng đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn. Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, cung cấp dịch vụ phi tư vấn áp dụng đấu thầu quốc tế, gói thầu hỗn hợp và gói thầu có yêu cầu kỹ thuật cao, trường hợp cần thiết, bên mời thầu có thể thương thảo hợp đồng với nhà thầu xếp hạng thứ nhất; đ) Trình, thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà thầu và giải thích lý do nhà thầu không trúng thầu theo yêu cầu của nhà thầu (nếu có); e) Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng. 2. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu đối với chỉ định thầu bao gồm các bước sau đây: a) Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; b) Tổ chức lựa chọn nhà thầu; c) Đánh giá hồ sơ đề xuất và thương thảo về đề xuất của một hoặc các nhà thầu (nếu có); d) Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu; đ) Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng. Đối với trường hợp quy định tại điểm m khoản 1 Điều 23 của Luật này, người có thẩm quyền có thể quyết định áp dụng quy trình rút gọn bao gồm các bước sau: chuẩn bị và gửi dự thảo hợp đồng cho nhà thầu; hoàn thiện hợp đồng; trình, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu; ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng. 3. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu đối với chào hàng cạnh tranh bao gồm các bước sau đây: a) Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; b) Tổ chức lựa chọn nhà thầu; c) Đánh giá hồ sơ dự thầu; d) Trình, thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà thầu và giải thích lý do nhà thầu không trúng thầu theo yêu cầu của nhà thầu (nếu có); đ) Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng. 4. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu đối với mua sắm trực tiếp bao gồm các bước sau đây: a) Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; b) Tổ chức lựa chọn nhà thầu; c) Đánh giá hồ sơ đề xuất và thương thảo về đề xuất của nhà thầu; d) Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu; đ) Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng. 5. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu đối với tự thực hiện bao gồm các bước sau đây: a) Chuẩn bị phương án tự thực hiện, bao gồm dự thảo thỏa thuận giao việc; b) Hoàn thiện phương án tự thực hiện; c) Phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu; d) Ký kết thỏa thuận giao việc; quản lý việc thực hiện gói thầu. 6. Lựa chọn tư vấn cá nhân được áp dụng khi công việc của gói thầu chỉ yêu cầu một hoặc một số chuyên gia có kinh nghiệm, năng lực thực hiện mà không cần sự tham gia của tổ chức, không yêu cầu các điều kiện để thực hiện công việc như đối với nhà thầu là tổ chức. Quy trình, thủ tục lựa chọn tư vấn cá nhân bao gồm các bước sau đây: a) Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; b) Tổ chức lựa chọn nhà thầu; c) Đánh giá hồ sơ lý lịch khoa học của nhà thầu tư vấn cá nhân; d) Thương thảo hợp đồng; đ) Trình, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu; e) Ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng. 7. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu có sự tham gia thực hiện của cộng đồng bao gồm các bước sau đây: a) Chuẩn bị phương án lựa chọn cộng đồng dân cư, tổ, nhóm thợ tại địa phương để triển khai thực hiện gói thầu; b) Tổ chức lựa chọn; c) Phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn; d) Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng. 8. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. **Điều 44. Nội dung hồ sơ mời thầu đối với lựa chọn nhà thầu** 1. Hồ sơ mời thầu bao gồm: a) Chỉ dẫn nhà thầu, tùy chọn mua thêm (nếu có); b) Bảng dữ liệu đấu thầu; c) Tiêu chuẩn đánh giá về tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu; năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu; kỹ thuật; tài chính, thương mại; uy tín của nhà thầu thông qua việc tham dự thầu, thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó và chất lượng hàng hóa tương tự đã sử dụng. Trường hợp sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt, hồ sơ mời thầu phải nêu rõ phạm vi công việc và yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu phụ đặc biệt; d) Biểu mẫu mời thầu và dự thầu; đ) Phạm vi cung cấp, yêu cầu về kỹ thuật, điều khoản tham chiếu; e) Điều kiện và biểu mẫu hợp đồng; g) Các hồ sơ, bản vẽ và nội dung khác (nếu có). 2. Hồ sơ mời thầu được nêu xuất xứ theo nhóm nước, vùng lãnh thổ. Trường hợp gói thầu thuộc quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 23 và đáp ứng đủ điều kiện áp dụng hình thức chỉ định thầu theo quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật này nhưng người có thẩm quyền quyết định áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh để lựa chọn nhà thầu thì hồ sơ mời thầu được quy định về xuất xứ, nhãn hiệu của hàng hóa. 3. Hồ sơ mời thầu không được nêu bất cứ điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng. 4. Trường hợp hồ sơ mời thầu có các nội dung vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này thì các nội dung này sẽ bị coi là vô hiệu, không phải là căn cứ để đánh giá hồ sơ dự thầu. **Điều 45. Thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu** 1. Thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu được quy định như sau: a) Thời gian chuẩn bị hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển tối thiểu là 09 ngày đối với đấu thầu trong nước, 18 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu; b) Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu đối với đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế tối thiểu là 18 ngày đối với đấu thầu trong nước, 35 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu; đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng thì thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 09 ngày đối với đấu thầu trong nước, 18 ngày đối với đấu thầu quốc tế; c) Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu đối với chào hàng cạnh tranh tối thiểu là 05 ngày làm việc kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu; d) Trường hợp gói thầu đủ điều kiện áp dụng hình thức chỉ định thầu theo quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 của Luật này nhưng người có thẩm quyền quyết định áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi để lựa chọn nhà thầu thì thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 09 ngày kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu; đ) Việc sửa đổi hồ sơ mời thầu được thực hiện trong thời gian tối thiểu là 10 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu; đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng, việc sửa đổi hồ sơ mời thầu được thực hiện trong thời gian tối thiểu là 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu. Việc sửa đổi hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được thực hiện trong thời gian tối thiểu là 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu. 2. Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu được phát hành đồng thời với thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu. 3. Đối với các công việc khác ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người có thẩm quyền, chủ đầu tư có trách nhiệm quyết định thời gian thực hiện trên cơ sở bảo đảm tiến độ của dự án, gói thầu. **Mục 2. QUY TRÌNH, THỦ TỤC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ** **Điều 46. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà đầu tư** 1. Quy trình lựa chọn nhà đầu tư bao gồm các bước sau đây: a) Công bố dự án đầu tư kinh doanh; b) Chuẩn bị đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư gồm: lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu; c) Tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư gồm: mời thầu; phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu; chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút, thay thế hồ sơ dự thầu; d) Đánh giá hồ sơ dự thầu gồm: mở thầu; kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu; đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu; đ) Trình, thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư; giải thích lý do nhà đầu tư không trúng thầu theo yêu cầu của nhà đầu tư (nếu có); e) Đàm phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng. 2. Trường hợp pháp luật về đất đai, pháp luật về quản lý ngành, lĩnh vực quy định phải đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư khi có từ 02 nhà đầu tư trở lên quan tâm, ngoài các bước quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan có thẩm quyền lập hồ sơ mời quan tâm, thông báo mời quan tâm, tổ chức đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện dự án và phê duyệt kết quả mời quan tâm trước khi thực hiện bước chuẩn bị đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư quy định tại điểm b khoản 1 Điều này. 3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. **Điều 47. Công bố dự án đầu tư kinh doanh** 1. Cơ quan có thẩm quyền công bố dự án đầu tư kinh doanh trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia làm cơ sở tổ chức lựa chọn nhà đầu tư. 2. Nội dung công bố dự án đầu tư kinh doanh bao gồm: a) Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có); b) Tên dự án; mục tiêu; quy mô đầu tư; vốn đầu tư; c) Địa điểm thực hiện dự án; hiện trạng sử dụng đất, diện tích khu đất thực hiện dự án; mục đích sử dụng đất; các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt; d) Thời hạn, tiến độ thực hiện dự án; sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án thành phần (nếu có); tiến độ thực hiện dự án theo từng giai đoạn (nếu có); đ) Tên bên mời thầu; hình thức và phương thức lựa chọn nhà đầu tư; thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà đầu tư; e) Nội dung khác có liên quan. **Điều 48. Nội dung hồ sơ mời thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư** 1. Hồ sơ mời thầu bao gồm: a) Chỉ dẫn nhà đầu tư; b) Bảng dữ liệu đấu thầu; c) Nội dung kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu; d) Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư; phương án đầu tư kinh doanh; hiệu quả sử dụng đất hoặc hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương; đ) Biểu mẫu mời thầu và dự thầu; e) Thông tin và yêu cầu thực hiện dự án đầu tư kinh doanh; g) Dự thảo hợp đồng, biểu mẫu hợp đồng; h) Nội dung khác có liên quan. 2. Hồ sơ mời thầu không được nêu bất cứ điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của nhà đầu tư hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà đầu tư gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng. **Điều 49. Thời gian tổ chức lựa chọn nhà đầu tư** 1. Đối với đấu thầu trong nước, thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 45 ngày kể từ ngày đầu tiên phát hành hồ sơ mời thầu đến ngày có thời điểm đóng thầu. 2. Đối với đấu thầu quốc tế, thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 60 ngày kể từ ngày đầu tiên phát hành hồ sơ mời thầu đến ngày có thời điểm đóng thầu. 3. Đối với các công việc khác ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người có thẩm quyền, bên mời thầu có trách nhiệm quyết định thời gian thực hiện trên cơ sở bảo đảm tiến độ thực hiện của dự án đầu tư kinh doanh. **Mục 3. ĐẤU THẦU QUA MẠNG** **Điều 50. Lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư qua mạng** 1. Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh trong nước phải thực hiện trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo lộ trình sau đây: a) Từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024, việc đấu thầu qua mạng hoặc không qua mạng thực hiện theo quy định của Chính phủ; b) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2025, áp dụng đấu thầu qua mạng đối với tất cả các gói thầu, trừ trường hợp không đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định tại khoản 5 Điều này. 2. Các nội dung lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư được thực hiện trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bao gồm: a) Đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư; b) Lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; c) Lập, nộp hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ quan tâm, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; d) Mở thầu; đ) Đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, mời thương thảo hợp đồng, thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu; e) Thỏa thuận liên danh, bảo lãnh dự thầu điện tử, bảo lãnh thực hiện hợp đồng điện tử; g) Làm rõ các nội dung trong đấu thầu; h) Gửi và nhận đơn kiến nghị; i) Hợp đồng điện tử; k) Thanh toán điện tử. 3. Văn bản điện tử trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia có giá trị theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử, làm cơ sở đối chiếu, so sánh, xác thực thông tin phục vụ công tác đánh giá, thẩm định, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và giải ngân. 4. Chi phí trong đấu thầu qua mạng bao gồm: chi phí tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; chi phí đăng tải thông tin về đấu thầu theo quy định tại điểm c khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều 15 của Luật này, tham dự thầu, ký kết hợp đồng và các chi phí khác khi đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. 5. Chính phủ quy định việc kết nối, chia sẻ thông tin theo quy định tại khoản 6 Điều 51 của Luật này; kỹ thuật đấu thầu qua mạng phù hợp với tính năng và sự phát triển của Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; quy trình, thủ tục, chi phí đấu thầu qua mạng; lộ trình lựa chọn nhà đầu tư qua mạng; những trường hợp không đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. **Điều 51. Yêu cầu đối với Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia** 1. Công khai, không hạn chế truy cập, tiếp cận đối với thông tin được đăng tải công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. 2. Nguồn thời gian của Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia được xác định theo quy định của pháp luật về nguồn thời gian chuẩn quốc gia. 3. Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoạt động liên tục, thống nhất, ổn định, an toàn thông tin, có khả năng xác thực người dùng, bảo mật và toàn vẹn dữ liệu. 4. Thực hiện ghi lại thông tin và truy xuất được lịch sử các giao dịch trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. 5. Bảo đảm nhà thầu, nhà đầu tư không thể gửi hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất đến bên mời thầu sau thời điểm đóng thầu. 6. Các thông tin về nhà thầu, nhà đầu tư được kết nối, chia sẻ từ Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Hệ thống thông tin quản lý thuế, Hệ thống thông tin quản lý ngân sách, kho bạc và các hệ thống khác. Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia được kết nối với các Cổng thông tin điện tử, Hệ thống công nghệ thông tin khác để trao đổi, chia sẻ dữ liệu, thông tin phục vụ đấu thầu qua mạng và quản lý nhà nước về đấu thầu. **Điều 52. Trách nhiệm của tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia** 1. Bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng, bảo mật cơ sở dữ liệu của Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. 2. Bảo đảm tính toàn vẹn của các hồ sơ trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, ngăn chặn hành vi truy cập trái phép, thay thế hồ sơ bất hợp pháp. 3. Bảo đảm an toàn, an ninh, bảo mật cho người dùng và quản lý hồ sơ người dùng; có cơ chế ghi lại thông tin và truy xuất nguồn gốc thông tin theo thời gian, hành động trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. 4. Xây dựng Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bảo đảm tương thích với các hệ thống khác; giao diện thân thiện, đáp ứng tiêu chuẩn trong lĩnh vực công nghệ thông tin. 5. Quản trị rủi ro an toàn thông tin, an ninh mạng của Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. 6. Không được sử dụng các thông tin về dự án, dự án đầu tư kinh doanh, gói thầu, chủ đầu tư, bên mời thầu, nhà thầu, nhà đầu tư và thông tin khác trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia để phục vụ cho các mục đích không thuộc chức năng, nhiệm vụ của tổ chức vận hành Hệ thống. 7. Bảo đảm hệ thống phần cứng đáp ứng yêu cầu triển khai hoạt động đấu thầu. 8. Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. **Chương V** **MUA SẮM TẬP TRUNG; MUA THUỐC, HÓA CHẤT, VẬT TƯ XÉT NGHIỆM, THIẾT BỊ Y TẾ; CUNG CẤP SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG** **Điều 53. Mua sắm tập trung** 1. Mua sắm tập trung được áp dụng khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Hàng hóa, dịch vụ cần mua sắm với số lượng lớn, chủng loại tương tự ở một hoặc nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị. Trường hợp mua thuốc hiếm, thuốc cần mua với số lượng ít có thể áp dụng hình thức mua sắm tập trung để bảo đảm có đủ thuốc phục vụ nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh; b) Thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm tập trung quy định tại khoản 2 Điều này. 2. Thẩm quyền ban hành danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm tập trung được quy định như sau: a) Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thuốc; danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm trong trường hợp cần thiết; b) Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm tập trung cấp quốc gia, trừ danh mục do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo quy định tại điểm a khoản này; c) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, người đứng đầu doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ ban hành danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm tập trung (bao gồm cả danh mục thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm) thuộc phạm vi quản lý của mình, trừ hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia do Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này. 3. Mua sắm tập trung phải được thực hiện thông qua hình thức đấu thầu rộng rãi. Trường hợp hàng hóa thuộc danh mục mua sắm tập trung nhưng cần mua sắm để phòng, chống dịch bệnh theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 23 của Luật này thì được áp dụng hình thức chỉ định thầu. Trường hợp hàng hóa thuộc danh mục mua sắm tập trung đáp ứng điều kiện đàm phán giá theo quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật này thì được áp dụng hình thức đàm phán giá. 4. Mua sắm tập trung được thực hiện ở cấp quốc gia, Bộ, cơ quan trung ương, địa phương, doanh nghiệp và thực hiện theo một trong hai cách thức sau đây: a) Đơn vị mua sắm tập trung tiến hành lựa chọn nhà thầu, trực tiếp ký hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn; b) Đơn vị mua sắm tập trung tiến hành lựa chọn nhà thầu, ký văn bản thỏa thuận khung với một hoặc nhiều nhà thầu được lựa chọn làm cơ sở để đơn vị có nhu cầu mua sắm ký hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn. 5. Đối với hàng hóa, dịch vụ không thuộc danh mục mua sắm tập trung nhưng nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ cùng loại thì có thể gộp thành một gói thầu để một trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị mua sắm hoặc để đơn vị có chức năng mua sắm tập trung thực hiện việc mua sắm. 6. Đơn vị mua sắm tập trung thực hiện việc lựa chọn nhà thầu trên cơ sở nhiệm vụ được giao hoặc hợp đồng ký với các đơn vị có nhu cầu. 7. Chính phủ quy định chi tiết Điều này và quy định việc tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân. **Điều 54. Thỏa thuận khung** 1. Thỏa thuận khung trong mua sắm tập trung là thỏa thuận giữa đơn vị mua sắm tập trung với một hoặc nhiều nhà thầu được lựa chọn đối với gói thầu không chia phần hoặc đối với một phần của gói thầu chia phần. 2. Thỏa thuận khung quy định nội dung và điều kiện để làm cơ sở cho việc mua sắm theo từng hợp đồng cụ thể. 3. Thời hạn áp dụng thỏa thuận khung được quy định trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu nhưng không quá 36 tháng. Tại thời điểm ký thỏa thuận khung, hồ sơ dự thầu của nhà thầu được lựa chọn còn hiệu lực. 4. Đối với nhà thầu liên danh, tất cả thành viên tham gia liên danh phải trực tiếp ký, đóng dấu (nếu có) vào thỏa thuận khung. **Điều 55. Lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế** 1. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thể lựa chọn nhà thầu cung cấp hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế theo một trong các cách thức sau đây: a) Lựa chọn nhà thầu thực hiện gói thầu cung cấp hóa chất, vật tư xét nghiệm và nhà thầu trúng thầu chịu trách nhiệm cung cấp thiết bị y tế để sử dụng hóa chất, vật tư xét nghiệm đó theo yêu cầu của chủ đầu tư; nhà thầu không chuyển giao quyền sở hữu, chỉ chuyển giao quyền sử dụng thiết bị y tế cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; b) Lựa chọn nhà thầu theo số lượng dịch vụ kỹ thuật: Nhà thầu cung cấp cho chủ đầu tư hoá chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế, linh kiện, phụ kiện thay thế và các dịch vụ liên quan để vận hành thiết bị y tế theo số lượng dịch vụ kỹ thuật mà chủ đầu tư, bên mời thầu yêu cầu trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, không cung cấp nhân công vận hành thiết bị y tế. Nhà thầu chỉ chuyển giao quyền sử dụng, không chuyển giao quyền sở hữu thiết bị y tế cho chủ đầu tư. Giá gói thầu và giá dự thầu được xác định trên cơ sở số lượng dịch vụ kỹ thuật dự kiến. Thời gian thực hiện hợp đồng không quá 05 năm; c) Lựa chọn nhà thầu thực hiện gói thầu cung cấp thiết bị y tế, hóa chất, vật tư xét nghiệm: Nhà thầu chuyển giao quyền sở hữu thiết bị y tế và hóa chất, vật tư xét nghiệm cho chủ đầu tư kể từ khi hợp đồng giữa các bên có hiệu lực; d) Lựa chọn nhà thầu cung cấp thiết bị y tế theo quy định của pháp luật về đấu thầu; đ) Lựa chọn nhà thầu cung cấp hóa chất, vật tư xét nghiệm để vận hành thiết bị y tế đã có; e) Lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh. 2. Đối với việc mua thuốc không thuộc danh mục thuốc do quỹ bảo hiểm y tế chi trả, mua vắc xin để tiêm chủng theo hình thức dịch vụ, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở y tế tự quyết định việc mua sắm trên cơ sở bảo đảm công khai, minh bạch, hiệu quả kinh tế và trách nhiệm giải trình. 3. Trường hợp các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân không chọn áp dụng quy định của Luật này đối với mua thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế thì cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó chỉ được thanh toán từ nguồn quỹ bảo hiểm y tế theo đúng giá mặt hàng thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế theo đơn giá đã trúng thầu của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập tuyến tỉnh, tuyến trung ương hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cùng cấp chuyên môn kỹ thuật trên cùng địa bàn; nếu không có giá trúng thầu của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập tuyến tỉnh, tuyến trung ương hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cùng cấp chuyên môn kỹ thuật trên cùng địa bàn thì thực hiện theo quy định của Chính phủ. 4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. **Điều 56. Ưu đãi trong mua thuốc** 1. Việc ưu đãi trong mua thuốc thực hiện theo quy định tại Điều 10 của Luật này và quy định sau đây: a) Đối với thuốc có ít nhất 03 hãng trong nước sản xuất đáp ứng về tiêu chí kỹ thuật theo quy định của Bộ Y tế và về chất lượng, giá thì chủ đầu tư quyết định việc yêu cầu nhà thầu chào thuốc xuất xứ trong nước đối với mặt hàng này; b) Đối với thuốc được Bộ Y tế công bố có ít nhất 03 hãng trong nước sản xuất trên dây chuyền sản xuất thuốc đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn EU-GMP hoặc tương đương EU-GMP và đáp ứng tiêu chí kỹ thuật theo quy định của Bộ Y tế và về chất lượng, giá, khả năng cung cấp thì trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu phải quy định nhà thầu chỉ chào thầu thuốc xuất xứ trong nước. 2. Bộ Y tế có trách nhiệm công bố danh mục thuốc quy định tại điểm b khoản 1 Điều này. Điều 57. Lựa chọn nhà thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công 1. Sản phẩm, dịch vụ công là sản phẩm, dịch vụ thiết yếu đối với đời sống kinh tế - xã hội của đất nước, cộng đồng dân cư hoặc bảo đảm quốc phòng, an ninh mà Nhà nước phải tổ chức thực hiện trong các lĩnh vực: giáo dục, đào tạo; giáo dục nghề nghiệp; y tế; văn hóa, thể thao và du lịch; thông tin và truyền thông; khoa học và công nghệ; tài nguyên và môi trường; giao thông vận tải; nông nghiệp và phát triển nông thôn; công thương; xây dựng; lao động, thương binh và xã hội; tư pháp và lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật. Sản phẩm, dịch vụ công bao gồm sản phẩm, dịch vụ công ích và dịch vụ sự nghiệp công. 2. Việc lựa chọn nhà thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công được thực hiện theo quy định của Luật này. 3. Ngoài các hình thức lựa chọn nhà thầu quy định tại Chương II của Luật này, việc lựa chọn nhà thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công được thực hiện theo hình thức đặt hàng, giao nhiệm vụ theo quy định của Chính phủ. **Chương VI** **PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU VÀ XÉT DUYỆT TRÚNG THẦU** **Mục 1. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU VÀ XÉT DUYỆT TRÚNG THẦU TRONG LỰA CHỌN NHÀ THẦU** **Điều 58. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp** 1. Phương pháp giá thấp nhất: a) Phương pháp giá thấp nhất được áp dụng đối với gói thầu mà các đề xuất về kỹ thuật, tài chính, thương mại được coi là cùng một mặt bằng khi đáp ứng các yêu cầu của hồ sơ mời thầu; b) Nhà thầu có hồ sơ dự thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch (nếu có), trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất được xếp hạng thứ nhất. 2. Phương pháp giá đánh giá: a) Giá đánh giá là giá dự thầu sau khi đã được sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có), cộng với các yếu tố để quy đổi trên cùng một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của hàng hóa, công trình, dịch vụ phi tư vấn. Giá đánh giá dùng để xếp hạng hồ sơ dự thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, dịch vụ phi tư vấn và gói thầu hỗn hợp áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế hoặc chào hàng cạnh tranh; b) Phương pháp giá đánh giá được áp dụng đối với gói thầu mà các chi phí quy đổi được trên cùng một mặt bằng về các yếu tố kỹ thuật, tài chính, thương mại cho cả vòng đời sử dụng của hàng hóa, công trình, dịch vụ phi tư vấn; c) Một hoặc các yếu tố được quy đổi trên cùng một mặt bằng để xác định giá đánh giá bao gồm: chi phí cần thiết để vận hành, bảo dưỡng và các chi phí khác liên quan đến lãi vay, tiến độ, chất lượng của hàng hóa, dịch vụ hoặc công trình xây dựng thuộc gói thầu; công suất, hiệu suất; kết quả thống kê, đánh giá việc thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó, bao gồm cả việc xem xét xuất xứ; đấu thầu bền vững và các yếu tố khác; d) Nhà thầu có giá đánh giá thấp nhất được xếp hạng thứ nhất. 3. Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá: a) Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá có thể được áp dụng đối với gói thầu công nghệ thông tin, viễn thông, bảo hiểm; gói thầu hàng hóa, xây lắp có đặc thù, yêu cầu kỹ thuật cao mà không áp dụng được phương pháp giá đánh giá và gói thầu cần xem xét trên cơ sở chú trọng tới các yếu tố kỹ thuật và giá; b) Điểm tổng hợp được xây dựng trên cơ sở kết hợp giữa điểm kỹ thuật và điểm giá. Nhà thầu có điểm tổng hợp cao nhất được xếp hạng thứ nhất. 4. Đối với tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm, sử dụng tiêu chí đạt, không đạt. Đối với tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật, sử dụng phương pháp chấm điểm hoặc tiêu chí đạt, không đạt. Đối với phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá quy định tại khoản 3 Điều này, sử dụng phương pháp chấm điểm để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật. Khi sử dụng phương pháp chấm điểm, phải quy định mức điểm yêu cầu tối thiểu về kỹ thuật không thấp hơn 70% tổng số điểm về kỹ thuật. **Điều 59. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn** 1. Phương pháp giá thấp nhất: a) Phương pháp giá thấp nhất được áp dụng đối với các gói thầu tư vấn đơn giản, gói thầu tư vấn có quy trình thực hiện rõ ràng theo các tiêu chuẩn có sẵn; b) Nhà thầu có hồ sơ dự thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch (nếu có), trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất được xếp hạng thứ nhất. 2. Phương pháp giá cố định: a) Phương pháp giá cố định được áp dụng đối với các gói thầu tư vấn đơn giản, phạm vi công việc được xác định chính xác, chi phí thực hiện gói thầu được xác định hợp lý, cụ thể và cố định trong hồ sơ mời thầu; b) Nhà thầu có hồ sơ dự thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch (nếu có), trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) không vượt giá gói thầu và có điểm kỹ thuật cao nhất được xếp hạng thứ nhất. 3. Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá: a) Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá được áp dụng đối với gói thầu tư vấn chú trọng tới cả chất lượng và chi phí thực hiện gói thầu; b) Điểm tổng hợp được xây dựng trên cơ sở kết hợp giữa điểm kỹ thuật và điểm giá. Khi xây dựng điểm tổng hợp phải bảo đảm nguyên tắc tỷ trọng điểm về kỹ thuật từ 70% đến 80%, điểm về giá từ 20% đến 30% tổng số điểm của thang điểm tổng hợp; tỷ trọng điểm về kỹ thuật cộng với tỷ trọng điểm về giá bằng 100%. Nhà thầu có điểm tổng hợp cao nhất được xếp hạng thứ nhất. 4. Phương pháp dựa trên kỹ thuật: a) Phương pháp dựa trên kỹ thuật được áp dụng đối với gói thầu tư vấn có yêu cầu kỹ thuật cao, đặc thù; b) Nhà thầu có hồ sơ dự thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật và đạt điểm kỹ thuật cao nhất được xếp hạng thứ nhất, được mời đến mở hồ sơ đề xuất tài chính, làm cơ sở để thương thảo hợp đồng. **Điều 60. Xét duyệt trúng thầu đối với đấu thầu cung cấp dịch vụ tư vấn** 1. Nhà thầu tư vấn là tổ chức được xem xét, đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Có hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất hợp lệ; b) Có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; c) Đối với phương pháp giá thấp nhất: có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch (nếu có), trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất; đối với gói thầu áp dụng loại hợp đồng trọn gói: có giá dự thầu trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất; đối với phương pháp giá cố định và phương pháp dựa trên kỹ thuật: có điểm kỹ thuật cao nhất; đối với phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá: có điểm tổng hợp cao nhất; d) Có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu được phê duyệt. 2. Nhà thầu tư vấn là cá nhân được xem xét, đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Có hồ sơ lý lịch khoa học, đề xuất kỹ thuật (nếu có) tốt nhất và đáp ứng yêu cầu của điều khoản tham chiếu; b) Có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu được phê duyệt. 3. Đối với nhà thầu không được lựa chọn, thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu phải nêu lý do nhà thầu không trúng thầu. **Điều 61. Xét duyệt trúng thầu đối với đấu thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp** 1. Nhà thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp được xem xét, đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Có hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất hợp lệ; b) Có năng lực, kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; c) Có đề xuất kỹ thuật đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; d) Có giá trị phần sai lệch thiếu không quá 10% giá dự thầu; đ) Đối với phương pháp giá thấp nhất: có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch (nếu có), trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất; đối với phương pháp giá đánh giá: có giá đánh giá thấp nhất; đối với phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá: có điểm tổng hợp cao nhất; e) Có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu được phê duyệt. 2. Đối với nhà thầu không được lựa chọn, thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu phải nêu lý do nhà thầu không trúng thầu. **Mục 2. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU VÀ XÉT DUYỆT TRÚNG THẦU TRONG LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ** **Điều 62. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu** 1. Phương pháp đánh giá lợi ích xã hội, lợi ích nhà nước được áp dụng để đánh giá năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư và hiệu quả phương án đầu tư kinh doanh do nhà đầu tư đề xuất, bao gồm hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương. 2. Việc đánh giá hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được thực hiện trên cơ sở các tiêu chuẩn sau đây: a) Tiêu chuẩn đánh giá năng lực của nhà đầu tư về tài chính, khả năng thu xếp vốn, kinh nghiệm thực hiện các dự án đầu tư kinh doanh tương tự; b) Tiêu chuẩn đánh giá phương án đầu tư kinh doanh của nhà đầu tư, trong đó bao gồm các tiêu chuẩn về kỹ thuật, xã hội, môi trường; c) Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương. 3. Đối với dự án đầu tư kinh doanh có yêu cầu đặc thù về điều kiện đầu tư kinh doanh, quản lý, phát triển ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật về đầu tư, quản lý ngành, lĩnh vực thì hồ sơ mời thầu xác định tiêu chí cố định trong số các tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều này. 4. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu được xây dựng theo thang điểm 100 hoặc 1.000. Điểm tổng hợp được xây dựng trên cơ sở kết hợp giữa điểm năng lực, kinh nghiệm, điểm phương án đầu tư kinh doanh và điểm hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương. Nhà đầu tư đáp ứng điểm tối thiểu của từng tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này và có điểm tổng hợp cao nhất được xếp hạng thứ nhất. 5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. **Điều 63. Xét duyệt trúng thầu** 1. Nhà đầu tư được xem xét, đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Có hồ sơ dự thầu hợp lệ; b) Đáp ứng yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm; c) Đáp ứng yêu cầu về phương án đầu tư kinh doanh; d) Đáp ứng yêu cầu về hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương; đ) Có điểm tổng hợp về năng lực, kinh nghiệm, phương án đầu tư kinh doanh và hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương cao nhất. 2. Đối với nhà đầu tư không được lựa chọn, thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư phải nêu lý do nhà đầu tư không trúng thầu. **Chương VII** **HỢP ĐỒNG** **Mục 1. HỢP ĐỒNG VỚI NHÀ THẦU** **Điều 64. Loại hợp đồng** 1. Hợp đồng trọn gói: a) Hợp đồng trọn gói được áp dụng đối với gói thầu mà tại thời điểm lựa chọn nhà thầu, phạm vi công việc, yêu cầu kỹ thuật, thời gian thực hiện gói thầu được xác định rõ, ít có khả năng thay đổi về khối lượng, yêu cầu kỹ thuật, các điều kiện không lường trước được; gói thầu chưa thể xác định được rõ khối lượng, đơn giá nhưng các bên tham gia hợp đồng xác định được khả năng quản lý rủi ro, quản lý thay đổi phát sinh hoặc xác định được các tính chất, đặc điểm của sản phẩm đầu ra, bao gồm cả hợp đồng EPC và hợp đồng chìa khóa trao tay; b) Khi áp dụng hợp đồng trọn gói, giá gói thầu làm căn cứ xét duyệt trúng thầu bao gồm chi phí dự phòng cho các yếu tố rủi ro về khối lượng công việc và trượt giá có thể xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng tương ứng với trách nhiệm quản lý rủi ro giao cho nhà thầu trong gói thầu. Giá dự thầu phải bao gồm tất cả chi phí cho các yếu tố rủi ro về khối lượng công việc và trượt giá có thể phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng tương ứng với trách nhiệm của nhà thầu trong việc thực hiện gói thầu; c) Giá hợp đồng không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng đối với phạm vi công việc, yêu cầu kỹ thuật và điều khoản quy định trong hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng và thay đổi phạm vi công việc phải thực hiện dẫn đến giá hợp đồng thay đổi; d) Việc thanh toán được thực hiện theo tỷ lệ phần trăm giá hợp đồng hoặc giá công trình, hạng mục công trình, khối lượng công việc tương ứng với giai đoạn thanh toán được các bên thỏa thuận trong hợp đồng, khi thanh toán không yêu cầu có xác nhận khối lượng hoàn thành chi tiết. 2. Hợp đồng theo đơn giá cố định: a) Hợp đồng theo đơn giá cố định được áp dụng đối với gói thầu mà tại thời điểm lựa chọn nhà thầu bản chất công việc đã xác định được rõ ràng nhưng chưa xác định được chính xác số lượng, khối lượng công việc thực tế phải hoàn thành. Giá hợp đồng ban đầu dựa trên số lượng, khối lượng công việc, đơn giá cố định theo hợp đồng và chi phí dự phòng cho số lượng, khối lượng công việc có thể phát sinh được xác định theo quy định của pháp luật; b) Hợp đồng theo đơn giá cố định có đơn giá không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện đối với toàn bộ nội dung công việc trong hợp đồng. Nhà thầu được thanh toán theo số lượng, khối lượng công việc được nghiệm thu và đơn giá cố định quy định tại hợp đồng. 3. Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh: a) Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh được áp dụng đối với gói thầu có thời gian thực hiện dài và có rủi ro biến động giá đối với các chi phí đầu vào để thực hiện hợp đồng, có thể tác động tiêu cực đến việc thực hiện gói thầu nếu áp dụng đơn giá cố định. Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh có đơn giá, giá hợp đồng có thể được điều chỉnh căn cứ vào các thỏa thuận trong hợp đồng đối với toàn bộ nội dung công việc trong hợp đồng. Giá hợp đồng ban đầu dựa trên cơ sở số lượng, khối lượng công việc cần thiết với đơn giá cơ sở theo hợp đồng và chi phí dự phòng cho số lượng, khối lượng công việc có thể phát sinh, chi phí dự phòng trượt giá. Nội dung hợp đồng phải quy định phương pháp tính trượt giá và chi phí dự phòng trượt giá theo quy định của pháp luật; b) Nhà thầu được thanh toán theo số lượng, khối lượng công việc được nghiệm thu và đơn giá quy định tại hợp đồng hoặc đơn giá đã điều chỉnh (nếu có). 4. Hợp đồng theo thời gian: Hợp đồng theo thời gian có thể áp dụng trong tình trạng khẩn cấp; sửa chữa, bảo trì công trình, máy móc, thiết bị; dịch vụ tư vấn khi khó xác định được phạm vi và thời gian thực hiện dịch vụ. Giá hợp đồng được tính trên cơ sở đơn giá cho đơn vị thời gian, mức lương đã thỏa thuận theo giờ, ngày, tuần hoặc tháng nêu trong hợp đồng và chi phí phát sinh hợp lý có thể bồi hoàn. 5. Hợp đồng theo chi phí cộng phí: Hợp đồng theo chi phí cộng phí được áp dụng đối với công việc, dịch vụ mà tại thời điểm lựa chọn nhà thầu chưa đủ cơ sở xác định phạm vi công việc, nhu cầu cần thiết về các yếu tố, chi phí đầu vào để thực hiện các công việc dự kiến của hợp đồng. Tại thời điểm ký kết hợp đồng, các bên thỏa thuận về chi phí quản lý, chi phí chung, lợi nhuận, phương pháp tính theo chi phí trực tiếp; phương pháp xác định chi phí trực tiếp làm căn cứ để tính toán chi phí trực tiếp và các nội dung khác để thực hiện hợp đồng. 6. Hợp đồng theo kết quả đầu ra: Hợp đồng theo kết quả đầu ra được áp dụng đối với công việc, dịch vụ mà việc thanh toán căn cứ vào kết quả thực hiện hợp đồng được nghiệm thu về chất lượng, số lượng và các yếu tố khác. Hợp đồng phải nêu rõ yêu cầu cụ thể về số lượng, chất lượng đầu ra, biện pháp kiểm tra, đánh giá, xác định mức độ đáp ứng về chất lượng đầu ra, mức giảm trừ thanh toán, quy định về điều chỉnh giá (nếu có) và các nội dung khác để thực hiện hợp đồng. 7. Hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm: Hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm chỉ có thể áp dụng cho gói thầu bảo hiểm công trình mà giá trị hợp đồng được xác định chính xác trên cơ sở giá trị công trình thực tế được nghiệm thu. 8. Hợp đồng hỗn hợp: Hợp đồng hỗn hợp là hợp đồng có nội dung kết hợp các loại hợp đồng quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này. Hợp đồng hỗn hợp phải quy định rõ phạm vi công việc áp dụng đối với từng loại hợp đồng tương ứng và các nội dung bổ sung, điều chỉnh liên quan khi áp dụng đồng thời nhiều loại hợp đồng đối với một nội dung công việc, dịch vụ. Việc thanh toán đối với hợp đồng hỗn hợp phải phù hợp với quy định thanh toán theo từng loại hợp đồng cho phạm vi công việc thực hiện. **Điều 65. Hồ sơ hợp đồng với nhà thầu** 1. Hồ sơ hợp đồng với nhà thầu bao gồm các tài liệu sau đây: a) Văn bản hợp đồng; b) Phụ lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi công việc, biểu giá, tiến độ thực hiện (nếu có); c) Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. 2. Ngoài các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này, tùy theo quy mô, tính chất của gói thầu, hồ sơ hợp đồng có thể bao gồm một hoặc một số tài liệu sau đây: a) Biên bản hoàn thiện hợp đồng; b) Biên bản thương thảo hợp đồng (nếu có); c) Văn bản thỏa thuận của các bên về điều kiện của hợp đồng, bao gồm điều kiện chung, điều kiện cụ thể; d) Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất và các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của nhà thầu được lựa chọn; đ) Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và các tài liệu sửa đổi, bổ sung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; e) Tài liệu khác có liên quan. **Điều 66. Điều kiện ký kết hợp đồng** 1. Tại thời điểm ký kết, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của nhà thầu được lựa chọn còn hiệu lực. Đối với mua sắm tập trung áp dụng thỏa thuận khung, tại thời điểm ký kết, thỏa thuận khung còn hiệu lực. 2. Tại thời điểm ký kết, nhà thầu được lựa chọn phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện gói thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. 3. Chủ đầu tư phải bảo đảm các điều kiện về vốn tạm ứng, vốn thanh toán, mặt bằng thực hiện và điều kiện cần thiết khác để triển khai thực hiện gói thầu theo đúng tiến độ. **Điều 67. Ký kết hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn** Việc ký kết hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu được thực hiện như sau: 1. Một gói thầu được thực hiện theo một hợp đồng; trong một hợp đồng có thể áp dụng một hoặc nhiều loại hợp đồng quy định tại Điều 64 của Luật này; đối với gói thầu mua sắm tập trung hoặc gói thầu chia thành nhiều phần, một gói thầu có thể thực hiện theo nhiều hợp đồng tương ứng với một hoặc một số phần. Trường hợp áp dụng nhiều loại hợp đồng thì phải quy định rõ loại hợp đồng tương ứng với từng nội dung công việc cụ thể; 2. Hợp đồng được ký kết giữa các bên phải phù hợp với nội dung trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, kết quả thương thảo hợp đồng (nếu có), quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, trong đó nêu rõ phạm vi công việc dành cho nhà thầu phụ đặc biệt (nếu có) và giá trị công việc tối đa dành cho nhà thầu phụ. Giá trị công việc tối đa dành cho nhà thầu phụ không bao gồm khối lượng công việc dành cho nhà thầu phụ đặc biệt; 3. Đối với nhà thầu liên danh, tất cả thành viên tham gia liên danh phải trực tiếp ký, đóng dấu (nếu có) vào văn bản hợp đồng; đối với mua sắm tập trung áp dụng thỏa thuận khung, tất cả thành viên tham gia liên danh trực tiếp ký, đóng dấu (nếu có) vào văn bản hợp đồng hoặc thành viên liên danh ký, đóng dấu (nếu có) vào văn bản hợp đồng với đơn vị có nhu cầu mua sắm theo phân công tại thỏa thuận liên danh; 4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. **Điều 68. Bảo đảm thực hiện hợp đồng** 1. Nhà thầu phải thực hiện một trong các biện pháp sau đây để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng: a) Đặt cọc; b) Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam; c) Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam. 2. Bảo đảm thực hiện hợp đồng được áp dụng đối với nhà thầu được lựa chọn, trừ các trường hợp sau đây: a) Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn; b) Nhà thầu được lựa chọn theo hình thức tự thực hiện hoặc hình thức tham gia thực hiện của cộng đồng; c) Nhà thầu thực hiện gói thầu có giá gói thầu thuộc hạn mức chỉ định thầu quy định tại điểm m khoản 1 Điều 23 của Luật này. 3. Nhà thầu được lựa chọn phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng trước hoặc cùng thời điểm hợp đồng có hiệu lực. 4. Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo mức xác định từ 2% đến 10% giá hợp đồng. 5. Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng được tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc ngày chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành đối với trường hợp có quy định về bảo hành. Trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng, phải yêu cầu nhà thầu gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng trước khi gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng. 6. Nhà thầu không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong các trường hợp sau đây: a) Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng đã có hiệu lực; b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng; c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của nhà thầu nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng. **Điều 69. Nguyên tắc thực hiện hợp đồng** 1. Các bên ký kết hợp đồng có trách nhiệm thực hiện theo hợp đồng đã ký kết. 2. Bảo đảm trung thực, hợp tác và đúng pháp luật. 3. Không xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, cộng đồng và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác. **Điều 70. Sửa đổi hợp đồng** 1. Sửa đổi hợp đồng có thể thực hiện trong các trường hợp sau đây: a) Các trường hợp do các bên thỏa thuận trong hợp đồng đã ký kết phù hợp với quy định của pháp luật; b) Trường hợp hoàn cảnh thực hiện hợp đồng có thay đổi cơ bản theo quy định của pháp luật về dân sự; c) Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng mà không do lỗi của chủ đầu tư. 2. Nội dung sửa đổi hợp đồng có thể bao gồm: khối lượng, tiến độ, giá, áp dụng tùy chọn mua thêm và các nội dung khác do các bên thỏa thuận trong hợp đồng đã ký kết, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này. Đối với việc sửa đổi về tiến độ, khối lượng, giá chỉ áp dụng trong thời gian thực hiện gói thầu ghi trong hợp đồng, trừ trường hợp áp dụng tùy chọn mua thêm. 3. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên được điều chỉnh các mốc thời gian hoàn thành các nội dung quy định cụ thể trong hợp đồng trong các trường hợp sau đây: a) Trường hợp bất khả kháng hoặc phát sinh các điều kiện bất lợi, cản trở nhà thầu trong việc thực hiện hợp đồng và không liên quan đến vi phạm hoặc sơ suất của các bên tham gia hợp đồng; b) Thay đổi, điều chỉnh dự án, phạm vi công việc, phạm vi cung cấp, thiết kế, giải pháp thi công chủ đạo, biện pháp cung cấp do yêu cầu khách quan làm ảnh hưởng đến tiến độ hợp đồng; c) Một hoặc các bên đề xuất sáng kiến, cải tiến thực hiện hợp đồng mà cần thay đổi tiến độ nhằm mục đích mang lại lợi ích cao hơn cho chủ đầu tư; d) Việc bàn giao mặt bằng không đúng với thỏa thuận trong hợp đồng, tạm dừng hợp đồng do lỗi của chủ đầu tư ảnh hưởng đến tiến độ hợp đồng mà không do lỗi của nhà thầu; đ) Tạm dừng thực hiện công việc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà không do lỗi của chủ đầu tư, nhà thầu. 4. Khi sửa đổi hợp đồng làm thay đổi thời gian thực hiện hợp đồng hoặc vượt giá gói thầu (bao gồm dự phòng) được duyệt thì phải được người có thẩm quyền cho phép. Giá hợp đồng sau khi điều chỉnh phải bảo đảm không vượt tổng mức đầu tư, dự toán mua sắm. Trường hợp dự án, dự toán mua sắm gồm nhiều gói thầu, tổng giá hợp đồng sau khi điều chỉnh phải bảo đảm không vượt tổng mức đầu tư, dự toán mua sắm. 5. Các bên không phải ký kết văn bản sửa đổi hợp đồng đối với trường hợp thay đổi giá hợp đồng, khối lượng và nội dung khác đã được quy định trong hợp đồng khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Không vượt giá gói thầu ghi trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu; trường hợp dự toán gói thầu được phê duyệt sau khi có kế hoạch lựa chọn nhà thầu thì không vượt dự toán gói thầu; b) Không vượt thời gian thực hiện gói thầu ghi trong hợp đồng; c) Phương pháp, công thức, hạng mục và các nội dung cần thiết để điều chỉnh đã quy định trong hợp đồng. 6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. **Mục 2. HỢP ĐỒNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ KINH DOANH VỚI NHÀ ĐẦU TƯ** **Điều 71. Ký kết hợp đồng và nguyên tắc thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh** 1. Việc ký kết hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Tại thời điểm ký kết, hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được lựa chọn còn hiệu lực; b) Tại thời điểm ký kết, nhà đầu tư được lựa chọn phải bảo đảm đáp ứng năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện dự án đầu tư kinh doanh theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. 2. Hợp đồng được ký kết giữa các bên phải phù hợp với nội dung trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu, quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư và biên bản đàm phán, hoàn thiện hợp đồng. 3. Cơ quan có thẩm quyền hoặc bên mời thầu (trong trường hợp được ủy quyền) ký kết hợp đồng với nhà đầu tư được lựa chọn. Đối với nhà đầu tư liên danh, tất cả các thành viên liên danh phải trực tiếp ký, đóng dấu (nếu có) vào văn bản hợp đồng. 4. Việc thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh tuân thủ nguyên tắc quy định tại Điều 69 của Luật này. **Điều 72. Hồ sơ hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh** Hồ sơ hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh bao gồm các tài liệu sau đây: 1. Văn bản hợp đồng; 2. Phụ lục hợp đồng (nếu có); 3. Biên bản đàm phán, hoàn thiện hợp đồng; 4. Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư; 5. Hồ sơ dự thầu và tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được lựa chọn; 6. Hồ sơ mời thầu và tài liệu sửa đổi, bổ sung hồ sơ mời thầu; 7. Tài liệu khác có liên quan. **Điều 73. Nội dung hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh** 1. Hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh bao gồm các nội dung cơ bản sau đây: a) Thông tin về các bên ký kết hợp đồng, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng, thời hạn hợp đồng; b) Thông tin về dự án đầu tư kinh doanh, bao gồm: mục tiêu, địa điểm, tiến độ thực hiện dự án; quy mô và tổng vốn đầu tư; điều kiện sử dụng đất và tài nguyên khác (nếu có); phương án, yêu cầu về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và tổ chức xây dựng công trình phụ trợ (nếu có); bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường; trường hợp bất khả kháng và phương án xử lý trong trường hợp bất khả kháng; c) Trách nhiệm thực hiện thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và tổ chức xây dựng công trình phụ trợ (nếu có); giao đất, cho thuê đất (nếu có); d) Nghĩa vụ của nhà đầu tư trong việc thực hiện các cam kết đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu; việc thành lập doanh nghiệp để quản lý dự án đầu tư kinh doanh (nếu có); đ) Bảo đảm thực hiện hợp đồng; các nguyên tắc, điều kiện sửa đổi, chấm dứt hợp đồng; chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của các bên; e) Pháp luật điều chỉnh hợp đồng và cơ chế giải quyết tranh chấp. 2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. **Điều 74. Thời hạn hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh** 1. Thời hạn hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh là khoảng thời gian thực hiện hợp đồng được xác định trong hợp đồng ký kết giữa các bên. 2. Thời hạn hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh được tính từ thời điểm hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh có hiệu lực cho đến khi nhà đầu tư hoàn thành nghĩa vụ thực hiện các cam kết đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu và các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh. 3. Hết thời hạn hợp đồng, nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan. **Điều 75. Bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh** 1. Nhà đầu tư phải thực hiện một trong các biện pháp sau đây để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh trước hoặc cùng thời điểm hợp đồng có hiệu lực: a) Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam; b) Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam. 2. Căn cứ quy mô, tính chất của dự án đầu tư kinh doanh, giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định trong hồ sơ mời thầu theo mức xác định từ 1% đến 3% tổng vốn đầu tư. 3. Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng tính từ ngày hợp đồng được ký chính thức đến ngày chấm dứt hợp đồng. Trường hợp gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng, nhà đầu tư phải gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng. 4. Nhà đầu tư không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong các trường hợp sau đây: a) Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng đã có hiệu lực; b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng; c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của nhà đầu tư nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng. **Điều 76. Sửa đổi hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh** 1. Hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh được sửa đổi trong các trường hợp sau đây: a) Điều chỉnh dự án đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật về đầu tư dẫn đến thay đổi nội dung hợp đồng đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư. Việc sửa đổi hợp đồng trong trường hợp này chỉ được thực hiện sau khi cơ quan có thẩm quyền chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư. Nhà đầu tư phải bảo đảm đáp ứng năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện sau khi điều chỉnh dự án đầu tư kinh doanh; b) Chuyển nhượng dự án đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật về đầu tư và quy định khác của pháp luật có liên quan; c) Trường hợp khác được các bên thỏa thuận tại hợp đồng phù hợp với quy định của pháp luật. 2. Trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư kinh doanh quy định tại điểm b khoản 1 Điều này phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Việc chuyển nhượng phải được người có thẩm quyền chấp thuận; b) Nhà đầu tư nhận chuyển nhượng phải đáp ứng yêu cầu về năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện dự án đầu tư kinh doanh; c) Nhà đầu tư nhận chuyển nhượng cam kết kế thừa toàn bộ các quyền, nghĩa vụ của bên chuyển nhượng theo quy định tại hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh. **Chương VIII** **TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN TRONG HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU** **Điều 77. Trách nhiệm của người có thẩm quyền** 1. Phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu quy định tại Điều 36 của Luật này. 2. Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu quy định tại Điều 40 và Điều 41 của Luật này. 3. Tổ chức thẩm định nội dung quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. 4. Đình chỉ cuộc thầu, không công nhận kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư, xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. 5. Hủy thầu đối với trường hợp quy định tại các điểm b, c, d, đ khoản 1 và các điểm b, c, d, đ khoản 2 Điều 17 của Luật này. 6. Giải quyết kiến nghị trong lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư theo quy định của Luật này. 7. Tổ chức kiểm tra, giám sát công tác đấu thầu, thực hiện hợp đồng. 8. Đối với lựa chọn nhà thầu, ngoài trách nhiệm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này, người có thẩm quyền còn có trách nhiệm sau đây: a) Điều chỉnh nhiệm vụ và thẩm quyền của chủ đầu tư trong trường hợp không đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu và các yêu cầu của dự án, gói thầu; b) Yêu cầu chủ đầu tư, bên mời thầu cung cấp hồ sơ, tài liệu để phục vụ công tác kiểm tra, giám sát, giải quyết kiến nghị, xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu và công việc quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều này; c) Có ý kiến đối với việc xử lý tình huống trong trường hợp phức tạp theo đề nghị của chủ đầu tư quy định tại điểm a khoản 3 Điều 88 của Luật này. 9. Đối với lựa chọn nhà đầu tư, ngoài trách nhiệm quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều này, người có thẩm quyền còn có trách nhiệm sau đây: a) Đại diện cơ quan có thẩm quyền quyết định tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; b) Quyết định giao đơn vị có nhân sự đáp ứng yêu cầu thực hiện công tác lựa chọn nhà đầu tư làm bên mời thầu; trường hợp nhân sự không đáp ứng yêu cầu thì lựa chọn nhà thầu tư vấn để thực hiện một số nhiệm vụ của bên mời thầu; c) Phê duyệt hồ sơ mời quan tâm; phê duyệt hồ sơ mời thầu hoặc ủy quyền phê duyệt hồ sơ mời thầu; d) Phê duyệt kết quả mời quan tâm, kết quả lựa chọn nhà đầu tư; đ) Quyết định xử lý tình huống trong đấu thầu; e) Ký kết hợp đồng trên cơ sở chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền; tổ chức quản lý hợp đồng với nhà đầu tư được lựa chọn; g) Yêu cầu bên mời thầu cung cấp hồ sơ, tài liệu để phục vụ công tác kiểm tra, giám sát, giải quyết kiến nghị, xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu và công việc quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều này. 10. Giải trình việc thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều này theo yêu cầu của cơ quan cấp trên, cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu. 11. Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. **Điều 78. Trách nhiệm của chủ đầu tư** 1. Phê duyệt các nội dung sau đây: a) Kế hoạch lựa chọn nhà thầu trong trường hợp gói thầu được thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án, gói thầu đấu thầu trước; kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án đã phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu; b) Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, danh sách ngắn; c) Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; d) Kết quả lựa chọn nhà thầu. 2. Tổ chức thẩm định các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này. 3. Ký kết hoặc ủy quyền ký kết và quản lý hợp đồng với nhà thầu; ký kết và quản lý thỏa thuận khung đối với mua sắm tập trung áp dụng thỏa thuận khung; thanh toán cho nhà thầu theo quy định trong hợp đồng đã ký kết. 4. Quyết định thành lập bên mời thầu với nhân sự đáp ứng yêu cầu thực hiện công tác lựa chọn nhà thầu; trường hợp nhân sự không đáp ứng yêu cầu thì lựa chọn nhà thầu tư vấn để làm bên mời thầu hoặc thực hiện một số nhiệm vụ của bên mời thầu. Quyết định thành lập tổ chuyên gia đáp ứng quy định tại Điều 19 của Luật này trong trường hợp không thuê đơn vị tư vấn làm bên mời thầu. 5. Quyết định xử lý tình huống trong đấu thầu. 6. Giải quyết kiến nghị trong lựa chọn nhà thầu. 7. Bảo mật thông tin, tài liệu liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu. 8. Lưu trữ thông tin liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về lưu trữ và quy định của Luật này. 9. Báo cáo tình hình thực hiện công tác đấu thầu hằng năm. 10. Hủy thầu đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 17 của Luật này. 11. Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và giải trình việc thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều này theo yêu cầu của người có thẩm quyền, cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu. 12. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và người có thẩm quyền về quá trình lựa chọn nhà thầu. 13. Trường hợp chủ đầu tư đồng thời là bên mời thầu thì còn phải thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều 79 của Luật này. 14. Trang bị cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu đấu thầu qua mạng. 15. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và trung thực của thông tin đã đăng ký, đăng tải lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia khi sử dụng chứng thư số của mình. 16. Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. **Điều 79. Trách nhiệm của bên mời thầu** 1. Đối với lựa chọn nhà thầu: a) Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; tổ chức lựa chọn nhà thầu; tổ chức đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; b) Quyết định thành lập tổ chuyên gia trong trường hợp bên mời thầu là đơn vị tư vấn được chủ đầu tư lựa chọn; c) Yêu cầu nhà thầu làm rõ hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trong quá trình đánh giá hồ sơ; d) Trình duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn danh sách ngắn, kết quả lựa chọn nhà thầu; đ) Thương thảo (nếu có) và hoàn thiện hợp đồng với nhà thầu, quản lý thực hiện hợp đồng (nếu có); e) Thương thảo (nếu có) và hoàn thiện thỏa thuận khung với nhà thầu, quản lý thực hiện thỏa thuận khung (nếu có) đối với mua sắm tập trung áp dụng thỏa thuận khung; g) Bảo mật thông tin, tài liệu liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu; h) Cung cấp thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và giải trình việc thực hiện trách nhiệm quy định tại khoản này theo yêu cầu của người có thẩm quyền, chủ đầu tư, cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu; i) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư trong phạm vi công việc được giao theo quy định tại khoản này. 2. Đối với lựa chọn nhà đầu tư, ngoài trách nhiệm quy định tại điểm h khoản 1 Điều này, bên mời thầu còn có trách nhiệm sau đây: a) Chuẩn bị lựa chọn nhà đầu tư; tổ chức lựa chọn nhà đầu tư; tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu theo quy định của Luật này; b) Quyết định thành lập tổ chuyên gia; c) Yêu cầu nhà đầu tư làm rõ hồ sơ dự thầu trong quá trình đánh giá hồ sơ; d) Trình duyệt hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà đầu tư; phê duyệt hồ sơ mời thầu trong trường hợp được ủy quyền; đ) Đàm phán hợp đồng với nhà đầu tư; ký kết và quản lý hợp đồng với nhà đầu tư trong trường hợp được ủy quyền; e) Hủy thầu theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 17 của Luật này; g) Bảo mật các thông tin, tài liệu liên quan trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư; h) Lưu trữ các thông tin liên quan trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về lưu trữ và quy định của Luật này; i) Giải quyết kiến nghị trong lựa chọn nhà đầu tư; k) Báo cáo tình hình thực hiện công tác đấu thầu hằng năm; l) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và người có thẩm quyền trong phạm vi công việc được giao theo quy định tại khoản này. 3. Trang bị cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu đấu thầu qua mạng. 4. Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. **Điều 80. Trách nhiệm của tổ chuyên gia** 1. Lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. 2. Đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; đề xuất với bên mời thầu phương án xử lý tình huống trong trường hợp phát sinh tình huống trong đấu thầu (nếu có). 3. Bảo mật thông tin, tài liệu liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư. 4. Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và giải trình việc thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều này theo yêu cầu của người có thẩm quyền, chủ đầu tư, bên mời thầu, cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu. 5. Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. **Điều 81. Trách nhiệm của tổ thẩm định** 1. Hoạt động độc lập, khách quan khi tiến hành thẩm định. 2. Yêu cầu chủ đầu tư, bên mời thầu cung cấp đầy đủ tài liệu liên quan. 3. Bảo mật thông tin, tài liệu liên quan trong quá trình thẩm định. 4. Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và giải trình việc thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều này theo yêu cầu của người có thẩm quyền, chủ đầu tư, cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu. 5. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, người có thẩm quyền, chủ đầu tư về kết quả thẩm định và các công việc được giao theo quy định tại Điều này. 6. Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. **Điều 82. Trách nhiệm của nhà thầu, nhà đầu tư** 1. Yêu cầu bên mời thầu làm rõ hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. 2. Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và giải trình việc thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều này theo yêu cầu của người có thẩm quyền, chủ đầu tư, bên mời thầu, cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu. 3. Ngoài trách nhiệm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nhà thầu, nhà đầu tư tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia còn có trách nhiệm sau đây: a) Trang bị cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin khi tham gia đấu thầu qua mạng; b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và trung thực của thông tin đã đăng ký, đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. 4. Thực hiện các nội dung theo hợp đồng đã ký kết. 5. Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. **Chương IX** **QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU** **Mục 1. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤU THẦU** **Điều 83. Nội dung quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu thầu** 1. Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu. 2. Tổng kết, đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu. 3. Quản lý hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu về đấu thầu trên phạm vi cả nước. 4. Giám sát, thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị trong đấu thầu và xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu theo thẩm quyền, trách nhiệm quy định tại Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. 5. Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu. 6. Hợp tác quốc tế về đấu thầu. **Điều 84. Trách nhiệm quản lý nhà nước về đấu thầu** 1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu thầu trên phạm vi cả nước. 2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối giúp Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu thầu và có quyền hạn, trách nhiệm sau đây: a) Xây dựng, ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu theo thẩm quyền; b) Xây dựng, quản lý Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và sản phẩm báo chí về đấu thầu để phục vụ hoạt động đấu thầu qua mạng, công khai thông tin về lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư theo quy định của Luật này; c) Xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà đầu tư, nhà thầu, bao gồm kết quả thực hiện hợp đồng, chất lượng hàng hóa đã sử dụng theo quy định của Chính phủ; d) Quy định về đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu cho người làm công tác đấu thầu; quy định về việc thi, cấp, thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu; đ) Thanh tra, kiểm tra hoạt động đấu thầu; e) Thực hiện quyền hạn, trách nhiệm khác về quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu thầu được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. **Điều 85. Trách nhiệm của Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân các cấp** 1. Thực hiện quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu thầu trong phạm vi quản lý. 2. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu cho cán bộ, công chức, viên chức làm công tác đấu thầu. 3. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu. 4. Tổng kết, đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu. 5. Thực hiện quyền hạn, trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. **Điều 86. Thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động đấu thầu** 1. Thanh tra hoạt động đấu thầu: a) Thanh tra hoạt động đấu thầu được tiến hành đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đấu thầu quy định tại Luật này; b) Tổ chức và hoạt động của thanh tra về đấu thầu thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra. 2. Kiểm tra hoạt động đấu thầu: a) Kiểm tra hoạt động đấu thầu được thực hiện theo kế hoạch định kỳ hoặc đột xuất theo quyết định của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra; b) Kiểm tra hoạt động đấu thầu được thực hiện đối với một hoặc các hoạt động sau: việc ban hành văn bản hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện công tác đấu thầu; việc trình, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; công tác chuẩn bị lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư; công tác tổ chức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư; việc quản lý và thực hiện hợp đồng; các hoạt động khác liên quan đến hoạt động đấu thầu; c) Kiểm tra hoạt động đấu thầu được thực hiện theo phương thức kiểm tra trực tiếp hoặc qua báo cáo bằng văn bản; d) Trình tự, thủ tục kiểm tra: chuẩn bị kiểm tra; tổ chức kiểm tra; kết luận kiểm tra; theo dõi thực hiện kết luận kiểm tra. 3. Giám sát hoạt động đấu thầu: a) Người có thẩm quyền, cơ quan quản lý nhà nước về đấu thầu thực hiện công tác giám sát hoạt động đấu thầu của chủ đầu tư, bên mời thầu nhằm bảo đảm quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư tuân thủ quy định của Luật này và pháp luật có liên quan; b) Hoạt động đấu thầu được giám sát bởi cộng đồng. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp chủ trì tổ chức việc giám sát hoạt động đấu thầu của cộng đồng; c) Cơ quan quản lý nhà nước về đấu thầu thuộc Bộ, ngành, địa phương thực hiện việc giám sát thường xuyên hoạt động đấu thầu đối với các gói thầu thuộc dự án, dự án đầu tư kinh doanh, dự toán mua sắm trên địa bàn, lĩnh vực quản lý; d) Người có thẩm quyền thực hiện việc giám sát hoạt động đấu thầu đối với các dự án, dự án đầu tư kinh doanh, dự toán mua sắm thuộc phạm vi quản lý; đ) Giám sát hoạt động đấu thầu được thực hiện đối với một hoặc các nội dung sau: hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; quy trình tổ chức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư; e) Trình tự, thủ tục giám sát hoạt động đấu thầu của người có thẩm quyền: chuẩn bị giám sát; thực hiện giám sát; báo cáo kết quả giám sát. 4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. **Điều 87. Xử lý vi phạm** 1. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định của pháp luật về đấu thầu thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; trường hợp gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật. 2. Ngoài việc bị xử lý theo quy định tại khoản 1 Điều này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, tổ chức, cá nhân thực hiện hành vi bị cấm quy định tại Luật này còn bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 06 tháng đến 05 năm. 3. Thẩm quyền quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu được quy định như sau: a) Người có thẩm quyền cấm tham gia hoạt động đấu thầu đối với các dự án, dự án đầu tư kinh doanh, dự toán mua sắm trong phạm vi quản lý của mình; b) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấm tham gia hoạt động đấu thầu trong phạm vi quản lý của Bộ, ngành, địa phương; c) Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấm tham gia hoạt động đấu thầu trong phạm vi quản lý của Bộ và trên phạm vi toàn quốc. 4. Quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu phải được gửi cho tổ chức, cá nhân bị xử lý và cơ quan, tổ chức có liên quan; đồng thời gửi đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư và phải đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. 5. Chính phủ quy định chi tiết các khoản 2, 3 và 4 Điều này. **Mục 2. XỬ LÝ TÌNH HUỐNG VÀ GIẢI QUYẾT KIẾN NGHỊ TRONG HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU** **Điều 88. Xử lý tình huống trong hoạt động đấu thầu** 1. Trường hợp phát sinh tình huống chưa được quy định cụ thể, rõ ràng trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu; hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và các nội dung khác trong hoạt động đấu thầu, người có thẩm quyền, chủ đầu tư quyết định và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc xử lý tình huống theo nguyên tắc bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế và trách nhiệm giải trình. 2. Việc xử lý tình huống căn cứ vào kế hoạch lựa chọn nhà thầu; hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư; hợp đồng đã ký kết với nhà thầu, nhà đầu tư được lựa chọn; tình hình thực tế triển khai thực hiện gói thầu, dự án, dự án đầu tư kinh doanh. 3. Thẩm quyền xử lý tình huống trong đấu thầu được quy định như sau: a) Đối với lựa chọn nhà thầu, người quyết định xử lý tình huống là chủ đầu tư. Trong trường hợp phức tạp, chủ đầu tư quyết định xử lý tình huống sau khi có ý kiến của người có thẩm quyền; b) Đối với lựa chọn nhà đầu tư, người quyết định xử lý tình huống là người có thẩm quyền. 4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. **Điều 89. Giải quyết kiến nghị trong hoạt động đấu thầu** 1. Khi thấy quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng, nhà thầu, nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức được kiến nghị người có thẩm quyền, chủ đầu tư, bên mời thầu xem xét lại các vấn đề trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư, kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư theo quy định tại các điều 90, 91 và 92 của Luật này. 2. Nhà thầu, nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức chỉ được xem xét, giải quyết kiến nghị khi chưa gửi đơn khiếu nại, tố cáo, khởi kiện. Trường hợp đang trong quá trình giải quyết kiến nghị mà nhà thầu, nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức khởi kiện, khiếu nại, tố cáo thì việc giải quyết kiến nghị được chấm dứt ngay. 3. Nhà thầu, nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức có quyền rút đơn kiến nghị trong quá trình giải quyết kiến nghị. **Điều 90. Điều kiện xem xét, giải quyết kiến nghị** 1. Đối với các vấn đề trước khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư, để được xem xét, giải quyết thì đơn kiến nghị phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Đối với kiến nghị về nội dung hồ sơ mời thầu, đơn kiến nghị có thể là của các cơ quan, tổ chức quan tâm đến gói thầu, dự án đầu tư kinh doanh; đối với các nội dung khác về quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư, đơn kiến nghị phải là của nhà thầu, nhà đầu tư tham dự thầu; b) Đơn kiến nghị phải có chữ ký, đóng dấu (nếu có) của người đại điện hợp pháp của nhà thầu, nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức gửi đơn hoặc được ký số, gửi trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; c) Đơn kiến nghị được gửi đến đơn vị giải quyết kiến nghị quy định tại khoản 1 Điều 91 và khoản 1 Điều 92 của Luật này trước khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư. 2. Đối với kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư, để được xem xét, giải quyết kiến nghị, nhà thầu, nhà đầu tư phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Đơn kiến nghị là của nhà thầu, nhà đầu tư tham dự thầu; b) Đơn kiến nghị phải có chữ ký, đóng dấu (nếu có) của người đại điện hợp pháp của nhà thầu, nhà đầu tư tham dự thầu hoặc được ký số, gửi trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; c) Nội dung kiến nghị chưa được nhà thầu, nhà đầu tư khởi kiện, khiếu nại, tố cáo; d) Nội dung kiến nghị liên quan trực tiếp đến kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu của nhà thầu, nhà đầu tư có đơn kiến nghị; đ) Chi phí giải quyết kiến nghị được nhà thầu, nhà đầu tư có kiến nghị nộp cho bộ phận thường trực giúp việc cho Chủ tịch Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị (sau đây gọi là bộ phận thường trực) trước hoặc đồng thời với đơn kiến nghị; e) Nhà thầu phải gửi đơn kiến nghị đến chủ đầu tư, người có thẩm quyền trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 91 của Luật này; nhà đầu tư phải gửi đơn kiến nghị đến bên mời thầu, người có thẩm quyền trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 92 của Luật này. 3. Trường hợp kiến nghị của nhà thầu, nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người có trách nhiệm giải quyết kiến nghị thông báo bằng văn bản cho nhà thầu, nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức về việc không xem xét, giải quyết kiến nghị. **Điều 91. Quy trình giải quyết kiến nghị về lựa chọn nhà thầu** 1. Việc giải quyết kiến nghị về các vấn đề trước khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu được thực hiện như sau: a) Nhà thầu, cơ quan, tổ chức gửi đơn kiến nghị đến chủ đầu tư trước khi kết quả lựa chọn nhà thầu được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; b) Chủ đầu tư phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà thầu, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị của nhà thầu, cơ quan, tổ chức; c) Trường hợp nhà thầu, cơ quan, tổ chức không đồng ý với kết quả giải quyết kiến nghị hoặc hết thời hạn quy định tại điểm b khoản này mà chủ đầu tư không có văn bản giải quyết kiến nghị thì nhà thầu, cơ quan, tổ chức có quyền gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn giải quyết kiến nghị hoặc ngày nhận được văn bản giải quyết kiến nghị của chủ đầu tư; d) Người có thẩm quyền phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà thầu, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị của nhà thầu, cơ quan, tổ chức. 2. Việc giải quyết kiến nghị sau khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu được thực hiện theo một trong hai quy trình sau đây: a) Nhà thầu gửi đơn kiến nghị đến chủ đầu tư trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Chủ đầu tư phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi nhà thầu trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị của nhà thầu. Trường hợp nhà thầu không đồng ý với kết quả giải quyết kiến nghị hoặc quá thời hạn quy định tại khoản này mà chủ đầu tư không có văn bản giải quyết kiến nghị thì nhà thầu có quyền gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền thông qua bộ phận thường trực trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn giải quyết kiến nghị hoặc ngày nhận được văn bản giải quyết kiến nghị của chủ đầu tư. Người có thẩm quyền ban hành quyết định giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị; b) Nhà thầu gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền thông qua bộ phận thường trực trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Người có thẩm quyền ban hành quyết định giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị. 3. Thời gian giải quyết kiến nghị quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được tính từ ngày bộ phận hành chính của người có trách nhiệm giải quyết kiến nghị nhận được đơn kiến nghị hoặc ngày gửi đơn kiến nghị trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. 4. Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị căn cứ đơn kiến nghị của nhà thầu đề nghị người có thẩm quyền xem xét tạm dừng việc ký kết, thực hiện hợp đồng. Trường hợp chấp thuận đề xuất của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản, người có thẩm quyền có văn bản thông báo cho chủ đầu tư tạm dừng việc ký kết, thực hiện hợp đồng, trong đó xác định rõ thời gian tạm dừng. 5. Văn bản giải quyết kiến nghị phải có kết luận về nội dung mà nhà thầu kiến nghị; trường hợp kiến nghị được kết luận là đúng thì trong văn bản giải quyết kiến nghị phải nêu rõ biện pháp, cách thức và thời gian để khắc phục hậu quả (nếu có); nhà thầu có kiến nghị được nhận lại chi phí giải quyết kiến nghị đã nộp. Trường hợp kiến nghị của nhà thầu được kết luận là không đúng thì văn bản trả lời phải giải thích rõ lý do; nhà thầu có kiến nghị không được hoàn trả chi phí giải quyết kiến nghị đã nộp. 6. Trường hợp không đồng ý với quyết định giải quyết kiến nghị của người có thẩm quyền, chủ đầu tư, nhà thầu có quyền khởi kiện ra Tòa án. **Điều 92. Quy trình giải quyết kiến nghị về lựa chọn nhà đầu tư** 1. Việc giải quyết kiến nghị về các vấn đề trước khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư được thực hiện như sau: a) Nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức gửi đơn kiến nghị đến bên mời thầu trước khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư; b) Bên mời thầu phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị của nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức; c) Trường hợp nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức không đồng ý với kết quả giải quyết kiến nghị hoặc quá thời hạn quy định tại điểm b khoản này mà bên mời thầu không có văn bản giải quyết kiến nghị thì nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức có quyền gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn giải quyết kiến nghị hoặc ngày nhận được văn bản giải quyết kiến nghị của bên mời thầu; d) Người có thẩm quyền phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị của nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức. 2. Việc giải quyết kiến nghị sau khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư được thực hiện theo một trong hai quy trình sau đây: a) Nhà đầu tư gửi đơn kiến nghị đến bên mời thầu trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư. Bên mời thầu phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị của nhà đầu tư. Trường hợp nhà đầu tư không đồng ý với kết quả giải quyết kiến nghị hoặc quá thời hạn giải quyết kiến nghị quy định tại điểm này mà bên mời thầu không có văn bản giải quyết kiến nghị thì nhà đầu tư có quyền gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền thông qua bộ phận thường trực trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn giải quyết kiến nghị hoặc ngày nhận được văn bản giải quyết kiến nghị của bên mời thầu. Người có thẩm quyền ban hành quyết định giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà đầu tư trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị; b) Nhà đầu tư gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền thông qua bộ phận thường trực trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư. Người có thẩm quyền ban hành quyết định giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà đầu tư trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị. 3. Thời gian giải quyết kiến nghị quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được tính từ ngày bộ phận hành chính của người có trách nhiệm giải quyết kiến nghị nhận được đơn kiến nghị hoặc ngày gửi đơn kiến nghị trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. 4. Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị căn cứ đơn kiến nghị của nhà đầu tư đề nghị người có thẩm quyền xem xét tạm dừng việc ký kết, thực hiện hợp đồng. Trường hợp chấp thuận đề xuất của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản, người có thẩm quyền có văn bản thông báo tạm dừng việc ký kết, thực hiện hợp đồng, trong đó xác định rõ thời gian tạm dừng. 5. Văn bản giải quyết kiến nghị phải có kết luận về nội dung mà nhà đầu tư kiến nghị; trường hợp kiến nghị được kết luận là đúng, trong văn bản giải quyết kiến nghị phải nêu rõ biện pháp, cách thức và thời gian để khắc phục hậu quả (nếu có); nhà đầu tư có kiến nghị được nhận lại chi phí giải quyết kiến nghị đã nộp. Trường hợp kiến nghị của nhà đầu tư được kết luận là không đúng thì văn bản trả lời phải giải thích rõ lý do; nhà đầu tư không được hoàn trả chi phí giải quyết kiến nghị đã nộp. 6. Trường hợp không đồng ý với quyết định giải quyết kiến nghị của người có thẩm quyền, bên mời thầu, nhà đầu tư có quyền khởi kiện ra Tòa án. **Điều 93. Thành phần, trách nhiệm và hoạt động của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị** 1. Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị bao gồm: a) Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư thành lập; b) Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương thành lập; c) Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị do Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư thành lập. Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị được thành lập trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị của nhà thầu, nhà đầu tư. 2. Thành phần Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị và bộ phận thường trực của Chủ tịch Hội đồng tư vấn được quy định như sau: a) Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch (nếu cần thiết) và các thành viên khác là đại diện của người có thẩm quyền, cơ quan có liên quan và có thể có đại diện của hiệp hội nghề nghiệp, chuyên gia, nhà khoa học. Thành viên Hội đồng tư vấn không được là người có quan hệ gia đình theo quy định của Luật Doanh nghiệp với người ký đơn kiến nghị, cá nhân thuộc tổ chuyên gia, tổ thẩm định và người ký phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư; b) Chủ tịch Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị quy định tại điểm a khoản 1 Điều này là đại diện của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Chủ tịch Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị quy định tại điểm b khoản 1 Điều này là đại diện của đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý về hoạt động đấu thầu thuộc các cơ quan này. Chủ tịch Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị quy định tại điểm c khoản 1 Điều này là đại diện của Sở Kế hoạch và Đầu tư; c) Bộ phận thường trực của Chủ tịch Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị là đơn vị được giao quản lý về hoạt động đấu thầu nhưng không gồm các cá nhân thuộc tổ chuyên gia, tổ thẩm định của gói thầu, dự án. Bộ phận thường trực thực hiện các nhiệm vụ về hành chính do Chủ tịch Hội đồng tư vấn quy định; tiếp nhận và quản lý chi phí do nhà thầu, nhà đầu tư có kiến nghị nộp. 3. Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị có trách nhiệm sau đây: a) Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị quy định tại điểm a khoản 1 Điều này có trách nhiệm tư vấn giải quyết kiến nghị trong trường hợp Thủ tướng Chính phủ yêu cầu; b) Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị quy định tại điểm b khoản 1 Điều này có trách nhiệm tư vấn giải quyết kiến nghị đối với tất cả gói thầu thuộc dự án, dự toán mua sắm, dự án đầu tư kinh doanh do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương là người có thẩm quyền hoặc quản lý, trừ gói thầu, dự án quy định tại điểm a khoản này; c) Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị quy định tại điểm c khoản 1 Điều này có trách nhiệm tư vấn giải quyết kiến nghị đối với tất cả gói thầu thuộc dự án, dự toán mua sắm, dự án đầu tư kinh doanh trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, trừ gói thầu, dự án quy định tại điểm a và điểm b khoản này. 4. Hoạt động của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị được quy định như sau: a) Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị hoạt động theo từng vụ việc, làm việc theo nguyên tắc tập thể và quyết định theo đa số. Thành viên được quyền bảo lưu ý kiến và chịu trách nhiệm trước pháp luật về ý kiến của mình; b) Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị có quyền yêu cầu nhà thầu, nhà đầu tư, chủ đầu tư, bên mời thầu và các cơ quan liên quan cung cấp thông tin của gói thầu, dự án, dự án đầu tư kinh doanh và các thông tin liên quan khác để thực hiện nhiệm vụ; c) Kết quả giải quyết kiến nghị được gửi đến người có thẩm quyền trong thời hạn 25 ngày đối với kiến nghị của nhà thầu, 35 ngày đối với kiến nghị của nhà đầu tư kể từ ngày Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị được thành lập. **Điều 94. Quyền khởi kiện và yêu cầu Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời** 1. Việc khởi kiện ra Tòa án được thực hiện theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự. 2. Khi nộp đơn khởi kiện hoặc trong quá trình Tòa án giải quyết vụ kiện, các bên có quyền yêu cầu Tòa án tạm dừng việc đóng thầu; phê duyệt danh sách ngắn; phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư; ký kết hợp đồng; thực hiện hợp đồng và các biện pháp khẩn cấp tạm thời khác theo quy định của pháp luật. **Chương X** **ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH** **Điều 95. Hiệu lực thi hành** 1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2024. 2. Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 04/2017/QH14, Luật số 40/2019/QH14, Luật số 64/2020/QH14 và Luật số 03/2022/QH15 (sau đây gọi là Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13) hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, trừ quy định tại Điều 96 của Luật này. 3. Hợp đồng được ký kết theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 55 của Luật này được thực hiện trong thời hạn quy định tại hợp đồng nhưng không quá 05 năm kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành. **Điều 96. Quy định chuyển tiếp** 1. Các gói thầu lựa chọn nhà thầu đã phê duyệt và phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục tổ chức lựa chọn danh sách ngắn, lựa chọn nhà thầu, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng theo quy định của Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành. 2. Dự án đầu tư kinh doanh đã phê duyệt và phát hành hồ sơ mời thầu trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục tổ chức lựa chọn nhà đầu tư, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng theo quy định của Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành. Chính phủ quy định chi tiết việc áp dụng chuyển tiếp đối với dự án đầu tư kinh doanh. 3. Trong thời gian kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến ngày Luật Đất đai sửa đổi có hiệu lực thi hành, việc lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất được tiếp tục thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành. 4. Hợp đồng mà nhà thầu trúng thầu vật tư, hóa chất có trách nhiệm cung cấp trang thiết bị y tế để sử dụng vật tư, hóa chất đó được ký kết trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện trong thời hạn quy định tại hợp đồng nhưng không quá 05 năm kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành./. *Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2023.* | | **CHỦ TỊCH QUỐC HỘIVương Đình Huệ** | | --- | --- |
Nghị định, Thông tư hướng dẫn Luật đấu thầu mới nhất? Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Đấu thầu 2024 tải ở đâu?
Luật Đấu thầu mới nhất ban hành ngày 23 tháng 6 năm 2023 chính thức có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2024 quy định về quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu thầu; thẩm quyền và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hoạt động đấu thầu; hoạt động lựa chọn nhà thầu thực hiện gói thầu, hoạt động lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư kinh doanh. Luật Đấu thầu mới nhất File tải về Luật Đấu thầu 2023 File WORD: tải File PDF: tải Tổng hợp Nghị định, Thông tư hướng dẫn Luật đấu thầu mới nhất (Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 ) gồm các Nghị định và Thông tư hướng dẫn như sau: (1) Nghị định hướng dẫn Luật đấu thầu mới nhất Nghị định hướng dẫn Luật đấu thầu 2023 File tải về Nghị định 23/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu 2023 về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực. tải Nghị định 24/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu 2023 về lựa chọn nhà thầu. tải Nghị định 115/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất tải (2) Thông tư hướng dẫn Luật đấu thầu mới nhất Thông tư hướng dẫn Luật đấu thầu 2023 File tải về Thông tư 01/2024/TT-BKHĐT hướng dẫn cung cấp, đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu và các mẫu hồ sơ đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia ( Thông tư 01/2024/TT-BKHĐT đã hết hiệu lực từ ngày 26/4/2024 và được thay thế bởi Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT ) tải Thông tư 02/2024/TT-BKHĐT quy định hoạt động đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và thi cấp, thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu. tải Thông tư 03/2024/TT-BKHĐT quy định về mẫu hồ sơ đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực ( Thông tư 03/2024/TT-BKHĐT đã hết hiệu lực từ ngày 30/9/2024 do bị Thông tư 15/2024/TT-BKHĐT thay thế) tải Thông tư 05/2024/TT-BKHĐT quy định về quản lý và sử dụng các chi phí trong lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. tải Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT hướng dẫn cung cấp, đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu và các mẫu hồ sơ đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. tải Thông tư 07/2024/TT-BKHĐT quy định chi tiết mẫu hồ sơ yêu cầu, báo cáo đánh giá, báo cáo thẩm định, kiểm tra, báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu. tải Thông tư 15/2024/TT-BKHĐT quy định mẫu hồ sơ đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư, dự án đầu tư kinh doanh; cung cấp, đăng tải thông tin về đầu tư theo phương thức đối tác công tư, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. tải Thông tư 05/2024/TT-BYT quy định về danh mục thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm được áp dụng hình thức đàm phán giá và quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu áp dụng hình thức đàm phán giá. tải Thông tư 69/2024/TT-BTC quy định danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm tập trung cấp quốc gia (có hiệu lực từ ngày 15/11/2024). tải Quyết định 1667/QĐ-BYT năm 2024 về áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 29 Luật Đấu thầu 2023 . tải
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-de-an-thanh-lap-hoac-cho-phep-thanh-lap-co-so-giao-duc-tu-ngay-20112024-theo-nghi-dinh-125-nhu--184794.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/de-an-thanh-lap-hoac-cho-phep-thanh-lap-csgd.docx
**Mẫu số 02. Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục** **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** *……., ngày … tháng … năm ……* **ĐỀ ÁN** **THÀNH LẬP HOẶC CHO PHÉP THÀNH LẬP ...(1)...** **I. SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP HOẶC CHO PHÉP THÀNH LẬP (1)** 1. Căn cứ pháp lý xây dựng đề án. 2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội và sự phù hợp với quy hoạch của địa phương hoặc lĩnh vực. 3. Nhu cầu giáo dục .......(2)……. tại địa phương, khu vực. **II. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP HOẶC CHO PHÉP THÀNH LẬP** 1. Tên của cơ sở giáo dục: ....................................................... 2. Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):.......................................................... 3. Địa chỉ trụ sở: ................................(3)............................... - Số điện thoại:........................................................ Fax: …………………………………… - Website (nếu có):........................................................... Email:................................. 4. Họ và tên người dự kiến làm hiệu trưởng hoặc giám đốc trung tâm:..................................... *(kèm theo: sơ yếu lý lịch)* **III. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ GIÁO DỤC** 1. Mục tiêu của cơ sở giáo dục:......................................................... (4)...................... 2. Chức năng, nhiệm vụ của cơ sở giáo dục:...................................... (5)...................... **IV. CHƯƠNG TRÌNH, NỘI DUNG GIÁO DỤC** 1. Chương trình, nội dung giáo dục: ................................(6)............................... 2. Các nội dung tích hợp (nếu có): ................................(7).................................. 3. Kế hoạch, lộ trình triển khai thực hiện chương trình:................................................... 4. Tài liệu giảng dạy và học tập: ....................................................... **V. ĐẤT ĐAI, CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ** 1. Thông tin về khu đất dự kiến xây dựng cơ sở giáo dục (nếu có):................................ 2. Cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị giảng dạy và học tập:....................................... 3. Phương tiện, học liệu tham khảo và các điều kiện khác:............................................. 4. Các điều kiện đảm bảo quy định về phòng cháy chữa cháy: ...........(8)............. 5. Hệ thống hồ sơ, sổ sách: ................................(9).............................................. **VI. TỔ CHỨC BỘ MÁY** 1. Thông tin về đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo và người lao động của cơ sở giáo dục *(Kèm theo: danh sách trích ngang và sơ yếu lý lịch của đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo và người lao động).* 2. Dự kiến đối tượng, quy mô tuyển sinh theo từng năm học/chương trình đào tạo, bồi dưỡng. **VII. NGUỒN LỰC VÀ TÀI CHÍNH** 1. Vốn đầu tư: Kế hoạch vốn đầu tư phải phù hợp với quy mô dự kiến của từng giai đoạn. Đối với cơ sở giáo dục tư thục phải có phương án huy động vốn và cân đối vốn theo từng giai đoạn để duy trì hoạt động của nhà trường. 2. Cơ chế quản lý thu, chi học phí: Dự kiến các khoản thu, chi trong từng năm học/chương trình đào tạo, bồi dưỡng. **VIII. PHƯƠNG HƯỚNG CHIẾN LƯỢC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ GIÁO DỤC** 1. Kế hoạch và tiến độ xây dựng cơ sở vật chất. 2. Kế hoạch và tiến độ mua sắm thiết bị, phương tiện tổ chức thực hiện chương trình giáo dục. 3. Kế hoạch và tiến độ tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng nhà giáo, cán bộ quản lý. 4. Kế hoạch và tiến độ phát triển chương trình, nội dung giảng dạy. 5. Kế hoạch và tiến độ sử dụng nguồn vốn thực hiện đề án. **IX. CAM KẾT KẾ THỪA CÁC QUYỀN, NGHĨA VỤ VÀ TRÁCH NHIỆM** *(Chỉ áp dụng trong trường hợp trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học chuyển địa điểm hoạt động giáo dục)* 1. Nghĩa vụ, trách nhiệm bảo đảm quyền lợi của nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động. 2. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm về tài chính, tài sản, cơ sở vật chất, thiết bị, đất đai. 3. Nghĩa vụ, trách nhiệm bảo đảm quyền lợi của người học. 4. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm khác (nếu có). | (11)*(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)* | (10)*(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | ***Ghi chú:*** (1) Tên cơ sở giáo dục. (2) Ghi rõ cấp học. (3) Địa điểm dự kiến đặt cơ sở giáo dục (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố). (4) Mô tả cụ thể mục tiêu của cơ sở giáo dục. (5) Mô tả cụ thể chức năng, nhiệm vụ của cơ sở giáo dục theo các quy định hiện hành. (6) Mô tả nội dung phát triển chương trình giáo dục theo quy định hiện hành. (7) Mô tả cụ thể nội dung chương trình tích hợp (nếu có). (8) Thiết kế cơ sở vật chất, trang thiết bị tối thiểu, phương án phòng cháy chữa cháy. (9) Các hồ sơ sổ sách theo quy định đối với nhà trường, tổ chuyên môn, tổ văn phòng, giáo viên. (10) Quyền hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập/cho phép thành lập cơ sở giáo dục. Trường hợp là cá nhân không phải đóng dấu. (11) Phê duyệt của người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập/cho phép thành lập cơ sở giáo dục.
Mẫu đề án thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục từ ngày 20/11/2024 theo Nghị định 125 như thế nào?
Căn cứ theo Phụ lục I kèm theo Nghị định 125/2024/NĐ-CP quy định về đề án thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục đối với giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trường chuyên biệt, cơ sở giáo dục thường xuyên như sau: Theo đó, Mẫu số 02 đề án thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục đối với giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trường chuyên biệt, cơ sở giáo dục thường xuyên như sau: CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- ĐỀ ÁN THÀNH LẬP HOẶC CHO PHÉP THÀNH LẬP ...(1)... I. SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP HOẶC CHO PHÉP THÀNH LẬP (1) 1. Căn cứ pháp lý xây dựng đề án. 2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội và sự phù hợp với quy hoạch của địa phương hoặc lĩnh vực. 3. Nhu cầu giáo dục .......(2)……. tại địa phương, khu vực. II. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP HOẶC CHO PHÉP THÀNH LẬP 1. Tên của cơ sở giáo dục: ....................................................... 2. Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):.......................................................... 3. Địa chỉ trụ sở: ................................(3)............................... - Số điện thoại:........................................................ Fax: …………………………………… - Website (nếu có):........................................................... Email:................................. 4. Họ và tên người dự kiến làm hiệu trưởng hoặc giám đốc trung tâm:..................................... (kèm theo: sơ yếu lý lịch) III. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ GIÁO DỤC 1. Mục tiêu của cơ sở giáo dục:......................................................... (4)...................... 2. Chức năng, nhiệm vụ của cơ sở giáo dục:...................................... (5)...................... IV. CHƯƠNG TRÌNH, NỘI DUNG GIÁO DỤC 1. Chương trình, nội dung giáo dục: ................................(6)............................... 2. Các nội dung tích hợp (nếu có): ................................(7).................................. 3. Kế hoạch, lộ trình triển khai thực hiện chương trình:................................................... 4. Tài liệu giảng dạy và học tập: ....................................................... V. ĐẤT ĐAI, CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ 1. Thông tin về khu đất dự kiến xây dựng cơ sở giáo dục (nếu có):................................ 2. Cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị giảng dạy và học tập:....................................... 3. Phương tiện, học liệu tham khảo và các điều kiện khác:............................................. 4. Các điều kiện đảm bảo quy định về phòng cháy chữa cháy: ...........(8)............. 5. Hệ thống hồ sơ, sổ sách: ................................(9).............................................. TẢI VỀ Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục đối với giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trường chuyên biệt, cơ sở giáo dục thường xuyên Lưu ý: Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục áp dụng đối với giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trường chuyên biệt, cơ sở giáo dục thường xuyên! Mẫu số 02 trên áp dụng từ ngày 20/11/2024.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-cung-cap-dich-vu-dang-ky-duy-tri-ten-mien-quoc-te-tai-viet-nam-ap-dung-tu-25122024-nhu--185842.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-bao-cao-cung-cap-dich-vu-dang-ky-ten-mien-vn.docx
| **TÊN NHÀ ĐĂNG KÝTÊN MIỀN QUỐC TẾ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | | Số: … | *….., ngày ….. tháng … năm …* | **BÁO CÁO CUNG CẤP DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ, DUY TRÌ TÊN MIỀN QUỐC TẾ TẠI VIỆT NAM** Kính gửi: Trung tâm Internet Việt Nam. 1. Thông tin về cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp: - Tên tổ chức, doanh nghiệp ……………………………………………… - Mã định danh điện tử của tổ chức:………………………………………. - Mã số doanh nghiệp……………………………………………………… - Tên giao dịch quốc tế:…………………………………………………… - Tên viết tắt:……………………………………………………………… - Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………….. - Điện thoại:……………………………………………………………….. - Fax: ……………………………………………………………………… - Hộp thư điện tử:………………………………………………………….. - Website:………………………………………………………………….. 2. Đầu mối liên hệ - Họ và tên người đại diện theo pháp luật của tổ chức, doanh nghiệp:…………. - Chức vụ:……………………………………………………………………….. - Địa chỉ liên hệ:………………………………………………………………… - Điện thoại:…………………………………………………………………….. - Fax:……………………………………………………………………………. - Hộp thư điện tử:……………………………………………………………….. 3. Thông tin về đối tác ký hợp đồng để cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền quốc tế tại Việt Nam (chọn ô tương ứng): Là Tổ chức quản lý tên miền và số quốc tế (ICANN). □ Là Nhà đăng ký tên miền chính thức (accredited registrar) của ICANN. □ - Tên đối tác:……………………………………………………………… - Tên viết tắt:……………………………………………………………… - Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………… - Điện thoại/Fax:…………………………………………………………… - Hộp thư điện tử……………………………………………………………. - Website:…………………………………………………………………… 4. Cam kết Tổ chức, doanh nghiệp cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam khi triển khai hoạt động cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền quốc tế tại Việt Nam. | | **XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP***(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và* *đóng dấu/ký số)* | | --- | --- |
Mẫu báo cáo cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền quốc tế tại Việt Nam áp dụng từ 25/12/2024 như thế nào?
Căn cứ Phụ lục kèm theo Nghị định 147/2024/NĐ-CP quy định về mẫu báo cáo cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền quốc tế tại Việt Nam như sau: Theo đó, Mẫu số 02 báo cáo cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền quốc tế tại Việt Nam như sau: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- BÁO CÁO CUNG CẤP DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ, DUY TRÌ TÊN MIỀN QUỐC TẾ TẠI VIỆT NAM Kính gửi: Trung tâm Internet Việt Nam. 1. Thông tin về cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp: - Tên tổ chức, doanh nghiệp ………………………………… - Mã định danh điện tử của tổ chức:…………………………… - Mã số doanh nghiệp…………………………………………… - Tên giao dịch quốc tế:……………………………………… - Tên viết tắt:……………………………………………………… - Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………… - Điện thoại:…………………………………………………… - Fax: ……………………………………………………… - Hộp thư điện tử:……………………………………………… - Website:……………………………………………………… 2. Đầu mối liên hệ - Họ và tên người đại diện theo pháp luật của tổ chức, doanh nghiệp:……… - Chức vụ:………………………………………………………… - Địa chỉ liên hệ:………………………………………………… - Điện thoại:……………………………………………………… - Fax:…………………………………………………………… - Hộp thư điện tử:………………………………………………. 3. Thông tin về đối tác ký hợp đồng để cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền quốc tế tại Việt Nam (chọn ô tương ứng): Là Tổ chức quản lý tên miền và số quốc tế (ICANN). □ Là Nhà đăng ký tên miền chính thức (accredited registrar) của ICANN. □ - Tên đối tác:……………………………………………… - Tên viết tắt:………………………………………………… - Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………… - Điện thoại/Fax:………………………………………………… - Hộp thư điện tử……………………………………………… - Website:……………………………………………………… TẢI VỀ Mẫu báo cáo cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền quốc tế tại Việt Nam *Trên đây là mẫu báo cáo cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền quốc tế tại Việt Nam áp dụng từ 25/12/2024!
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-cong-dan-viet-nam-dang-ky-tham-gia-hoi-ap-dung-tu-ngay-26112024-theo-nghi-dinh-126-nhu-the--185887.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-don-cong-dan-viet-nam-dang-ky-tham-gia-hoi.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** **ĐƠN ĐĂNG KÝ** **Tham gia Hội**…(1)… Kính gửi: ...(2).... Sau khi nghiên cứu tôn chỉ, mục đích, lĩnh vực dự kiến hoạt động, phạm vi hoạt động của Hội ...(1)…, tôi tán thành và tự nguyện làm đơn này để đăng ký tham gia làm hội viên...(3)... của Hội. 1. Họ và tên: ……………………………………………………………………………………… 2. Sinh ngày: ……………………; nghề nghiệp: 3. Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………. 4. Số căn cước công dân: ………………………………………………………………………. 5. Điện thoại: ……………………………………………………………………………………… 6. Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………… Trân trọng đề nghị ...(2).... xem xét, đồng ý để tôi tham gia Hội. | | *..., ngày... tháng... năm ...***NGƯỜI VIẾT ĐƠN***(Chữ ký)***Họ và tên** | | --- | --- | ***Ghi chú:*** (1) Tên hội dự kiến thành lập hoặc tên hội đã được thành lập hợp pháp. (2) Tên ban vận động thành lập hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận hoặc tên hội đã được thành lập hợp pháp. (3) Ghi rõ là hội viên chính thức, hội viên liên kết hoặc hội viên danh dự.
Mẫu Đơn công dân Việt Nam đăng ký tham gia hội áp dụng từ ngày 26/11/2024 theo Nghị định 126 như thế nào?
Căn cứ Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 126/2024/NĐ-CP quy định mẫu Đơn công dân Việt Nam đăng ký tham gia hội như sau: Theo đó, mẫu số 01 Đơn công dân Việt Nam đăng ký tham gia hội như sau: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- ĐƠN ĐĂNG KÝ Tham gia Hội …(1)… Kính gửi: ...(2).... Sau khi nghiên cứu tôn chỉ, mục đích, lĩnh vực dự kiến hoạt động, phạm vi hoạt động của Hội ...(1)…, tôi tán thành và tự nguyện làm đơn này để đăng ký tham gia làm hội viên...(3)... của Hội. 1. Họ và tên: ………………………………………………………… 2. Sinh ngày: ……………………; nghề nghiệp: 3. Địa chỉ thường trú: ……………………………………………… 4. Số căn cước công dân: ……………………………………………………………… 5. Điện thoại: ………………………………………………………… 6. Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………… Trân trọng đề nghị ...(2).... xem xét, đồng ý để tôi tham gia Hội. TẢI VỀ Mẫu Đơn công dân Việt Nam đăng ký tham gia hội
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-phong-trao-thi-dua-chao-mung-ngay-20-11-the-nao-tai-ve-mau-bao-cao-phong-trao-thi-dua-c-308439-183297.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PNHP/thang-11/08/file/mau-bao-cao-so-ket.docx
**BÁO CÁO SƠ KẾT CÁC HOẠT ĐỘNG THI ĐUA CHÀO MỪNG KỶ NIỆM NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20/11** Thực hiện kế hoạch số ................ ngày............. của Hiệu trưởng trường THCS ................. về Kế hoạch năm học............................; ................................ của trường THCS ...................., về việc tổ chức các hoạt động thi đua chào mừng kỉ niệm ... năm ngày nhà giáo Việt Nam, hướng tới chào mừng kỷ niệm ... năm thành lập đô thị Tam Điệp. Thày và trò trường THCS...................... đã sôi nổi, tích cực thi đua lập thành tích cao nhất. Nổi bật là phong trào thi đua “Dạy tốt - Học tốt”, “Thầy mẫu mực - trò chăm ngoan”, xây dựng “Trường học thân thiện - Học sinh tích cực” ... Cụ thể: **I. Công tác chính trị tư tưởng** Nhà trường đã tổ chức cho CB, GV, NV học tập, thực hiện nghiêm túc các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, các văn bản của ngành; phát động CB, GV, NV, HS tích cực học tập làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; Tổ chức cho CBGVNV, HS học tập và thực hiện tốt Bộ quy tắc ứng xử của nhà trường. Nhà trường phối hợp với Công đoàn làm tốt công tác tư tưởng cho CBGVNV, xây dựng kế hoạch thi đua, xây dựng phong trường học thân thiện, học sinh tích cực triển khai trong toàn trường. CBGVNV trong trường luôn gìn giữ được phẩm chất đạo đức của nhà giáo, chấp hành nghiêm pháp luật của nhà nước, nội qui, qui định của ngành, của đơn vị và địa phương nơi cư trú. **II. Hoạt động chuyên môn:** 1. Ban giám hiệu nhà trường đôn đốc sát sao nên đa số giáo viên thực hiện tốt nề nếp lên lớp, xây dựng kế hoạch bài dạy, hoàn thành tốt hồ sơ sổ sách, công việc và nhiệm vụ được phân công. Tích cực tự học, tự bồi dưỡng, tham gia đủ các lớp tập huấn, bồi dưỡng do ngành tổ chức. 2. Lãnh đạo nhà trường và các tổ chuyên môn tăng cường dự giờ, thăm lớp, rút kinh nghiệm để bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên và góp phần nâng cao chất lượng dạy học trong nhà trường. 3. Tích cực phụ đạo HS yếu, bồi dưỡng HS khá, giỏi, nâng cao chất lượng đại trà. 4. Hai tổ chuyên môn đã tích cực đổi mới hình thức, nội dung sinh hoạt, tập trung thảo luận, nghiên cứu bài học trong chương trình SGK lớp 6, 7; Tổ chức được 4 chuyên đề đổi mới phương pháp dạy học. Đặc biệt, chuyên đề môn Ngữ văn của tổ KHXH được Phòng GD&ĐT đánh giá cao. 5. Giáo viên tham gia hội giảng cấp trường, thi giáo viên giỏi cấp thành phố, thi giáo viên giỏi cấp tỉnh; tham gia hội thi thể dục thể thao cán bộ, giáo viên ngành giáo dục do Phòng GD&ĐT thành phố phát động. 100% CB, GV tham gia với tinh thần nhiệt huyết, trách nhiệm cao. 6. Tích cực hướng dẫn HS nghiên cứu KHKT, tổ chức thi KHKT cấp trường, chọn được 2 sản phẩm chất lượng dự thi cấp thành phố. 7. Công đoàn và Ban Nữ công đã tổ chức kỉ niệm, sinh hoạt truyền thống ngày Phụ nữ Việt Nam 20-10 để động viên, khuyến khích công đoàn viên tích cực đóng góp cho phong trào thi đua của nhà trường. **III. Hoạt động của học sinh** **1. Về nề nếp.** - Liên đội đã duy trì, ổn định tốt nề nếp hoạt động: Múa dân vũ đầu buổi sáng, sinh hoạt chi đội 15 phút đầu giờ đều đặn có chất lượng, đúng quy định. Các buổi chào cờ đầu tuần đã lồng ghép các hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp; Tỉ lệ chuyên cần cao, duy trì tốt mặc đồng phục khi đến trường. Đa số học sinh có ý thức vệ sinh cá nhân, phòng học, giữ gìn khuôn viên trường sạch, đẹp. - Thực hiện tốt phong trào nói lời hay làm việc tốt, chăm sóc, bồn hoa, cây cảnh, cây bóng mát. **2. Về học tập:** - Liên đội phát động phong trào thi đua “Tuần học tốt, ngày học tốt”, “Hoa điểm tốt” dâng tặng thầy cô. - Đẩy mạnh việc tự học, tự nghiên cứu bài, học bài và làm bài tập đầy đủ ở nhà trước khi đến lớp trong HS. - Phát động, khuyến khích học sinh tham gia các sân chơi như IOE, Vio Edu, Violympic… - Tích cực tập huấn các đội tuyển HSG cấp thành phố, bồi dưỡng HSG cấp trường. - Các đội tuyển HSG lớp 9 tham giá dự thi HSG cấp thành phố đạt kết quả cao so với năm học trước: Đội Tin học xếp thứ Nhất, Đội Địa xếp thứ Nhì, Đội Vật lí xếp thứ 3. - Kết quả kiểm tra khảo sát giữa học kì I, nhiều môn đạt và vượt chỉ tiêu đề ra, đặc biệt là ở hai môn Văn, Toán. Về điểm tốt trong kỳ thi giữa kì I: ............................ **IV. Các cuộc thi** **1. Thi văn nghệ:** - 100% các lớp tham gia thi văn nghệ với 14 tiết mục, có 4 tiết mục đạt giải A được chọn để công diễn trong lễ kỉ niệm Ngày nhà giáo Việt Nam. - Đa số các tiết mục đã được đầu tư công phu, HS biểu diễn hết mình trên sâu khấu. Nội dung các tiết mục rất ý nghĩa thể hiện được tình yêu đối với Đảng, Bác, quê hương, đất nước Việt Nam yêu dấu và đặc biệt là đã dành tình cảm tha thiết, hướng về các thầy cô giáo với tấm lòng biết ơn và kính trọng. Tiêu biểu là lớp 7C, 8A, 6A, 9A. **2. Thi lớp đẹp, lớp sạch:** Nhà trường đã triển khai phong trào xây dựng lớp sạch lớp đẹp và được các chi đội hưởng ứng tích cực. Hầu hết tất cả các chi đội đều tổ chức, lau dọn, vệ sinh, trang trí lại phòng học của lớp mình sạch đẹp, ngăn nắp, thân thiện, gần gũi với thiên nhiên. Mặc dù điều kiện còn khó khăn nhưng một số lớp đã rất cố gắng trong việc đầu tư tu sửa, trang trí lớp sạch đẹp. Tiêu biểu như chi đội 9A, 8B, 7B, 6A. **3. Thi vở sạch chữ đẹp:** Trong cuộc thi vở sạch chữ đẹp, 100% các đội viên đã tham gia, trong đó các chi đội đã chọn ra 70 bộ vở tham dự thi cấp trường. Kết quả BGK đã đánh giá cao 6 tập thể lớp có số điểm bình quân cao nhất: 7B, 8D, 7C, 8C, 7A, 8A. **4. Thi vẽ tranh:** - Cuộc thi vẽ tranh với chủ đề “Thầy cô và mái trường” chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam đã thu hút được nhiều học sinh tham gia. Nhiều bức tranh thể hiện những nét vẽ đầy sáng tạo, màu sắc tươi sáng là món quà tinh thần vô giá mà các em dâng tặng thày cô với bao tình cảm yêu mến và kính trọng. Ban Giám khảo đã chọn ra được nhiều bức tranh đẹp để trao giải và đăng lên trang Web của trường như lớp 7B, 8A, 7A, 7C, 6C, 9A, 9B, 9C. **5. Thi dân vũ** - Cuộc thi dân vũ đã động viên, khuyến khích các chi đội tích cực luyện tập nhằm thuần thục các động tác trong bài múa tập thể, tăng tình đoàn kết gắn bó, thêm yêu trường, yêu lớp hơn. Nhiều chi đội đã tập luyện hăng say và biểu diễn rất đều, đẹp như 9A, 8A, 7C, 6B. Tuy nhiên trong phong trào thi đua cũng còn một số hạn chế: - Còn học sinh chưa chăm học, chưa thực hiện tốt nội quy của nhà trường: vứt rác bữa bãi, vi phạm luật giao thông, nói tục, chửi bậy... - Còn học sinh ý thức ghi bài và giữ gìn vở ghi chưa tốt: ghi bài còn thiếu, vở còn quăn mép, bẩn, chữ viết cẩu thả, sai lỗi chính tả. - Một số lớp học chưa được đầu tư, trang trí chưa phù hợp. **IV. KẾT QUẢ THI ĐUA:** **1. Đối với Giáo viên:** - Hội giảng cấp trường: 15/28 GV tham gia, 100% giờ dạy đạt loại giỏi. - Thi GV dạy giỏi cấp thành phố: có 06 gv tham gia, 06 giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp thành phố - Thi GV dạy giỏi cấp tỉnh: có 01 giáo viên được Phòng GD&ĐT chọn dự thi GV dạy giỏi cấp tỉnh và được công nhận GV dạy giỏi cấp tỉnh. - Thi TDTT CBGVNV ngành giáo dục: đạt 01 giải Ba nội dung Cầu lông đôi Nam, Nữ. **2. Đối với Học sinh:** - Thi văn nghệ: Giải A: đạt 4 giải (7C, 8A, 6A, 9A) Giải B: đạt 4 giải (6D, 7A, 9B, 9C) Giải C: 6 giải (6C, 6B, 7B, 8B, 8C, 8D) - Thi vở sạch chữ đẹp: Giải Nhất: 2 giải (7B, 8D) Giải Nhì: 2 giải (7C, 8C) Giải Ba: 2 giải (7A, 8A) - Thi trang trí lớp học: Giải A: 4 giải (9A, 8B, 7B, 6A) Giải B: 8 giải (9C, 8A, 8D, 7A, 7C, 6B, 6C, 6D) Giải C: 2 giải (9B, 8C) - Thi vẽ tranh: Giải A: 2 giải (7B, 8A) Giải B: 6 giải (7A, 7C, 6C, 9A, 9B, 9C) Giải C: 6 giải (6A, 6B, 6D, 8B, 8C, 8D) - Thi dân vũ: Giải A: 4 giải (9A, 8A, 7C, 6B) Giải B: 4 giải (9C, 8C, 7A, 6C) | | **HIỆU TRƯỞNG** | | --- | --- |
Mẫu báo cáo phong trào thi đua chào mừng ngày 20 11 thế nào? Tải về mẫu Báo cáo phong trào thi đua chào mừng ngày 20 11 ở đâu?
Đối với việc báo cáo phong trào thi đua chào mừng ngày 20 11, có thể tham khảo các mẫu sau đây: Tải về Báo cáo sơ kết các hoạt động thi đua chào mừng kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 Tải về Báo cáo tổng kết các hoạt động thi đua chào mừng kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 Lưu ý: Mẫu báo cáo phong trào thi đua chào mừng ngày 20 11 nêu trên chỉ mang tính chất tham khảo Trên đây là Mẫu báo cáo phong trào thi đua chào mừng ngày 20 11.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bao-cao-thuyet-minh-cac-dieu-kien-bao-dam-chat-luong-dao-tao-tai-co-so-giao-duc-dai-hoc-phan-hieu-c-34947-185686.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NTMH/14112024/Mau-07-phu-luc-iii.docx
**Mẫu số 07. Báo cáo thuyết minh các điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo** | …(1)…**…(2)…****-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc****--------------** | | --- | --- | | Số:…../BC-….(3)…. | *…., ngày …. tháng …. năm ….* | **BÁO CÁO** **Thuyết minh các điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo** Trường/phân hiệu………báo cáo về các điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo, cụ thể như sau: 1. Chương trình đào tạo *(Thuyết minh các chương trình đào tạo đã xây dựng và ban hành, dự kiến mở ngành ngay sau khi có quyết định cho phép hoạt động đào tạo)* - Thuyết minh về sự cần thiết về ngành đào tạo dự kiến mở. - Thuyết minh về cách tiếp cận xây dựng và thực hiện chương trình đào tạo. - Thuyết minh về chuẩn chương trình đào tạo của trường. 2. Cơ sở vật chất, thiết bị *(Thống kê cơ sở vật chất phục vụ đào tạo chung toàn trường, số lượng và diện tích giảng đường, thư viện, phòng thí nghiệm, các loại máy móc thiết bị, giáo trình, tài liệu, sách phục vụ hoạt động giáo dục đối với các chương trình đào tạo dự kiến tuyển sinh)* a) Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo chung toàn trường *(Phòng học, Giảng đường, Ký túc xá, Sân vận động, Nhà thể thao đa năng, Thư viện,...)* | **Số TT** | **Phòng học, giảng đường, ký túc xá, sân vận động, nhà thể thao đa năng, thư viện** | **Số lượng** | **Diện tích (m2)** | **Thiết bị chính** | | **Ghi chú** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | **Tên thiết bị** | **Số lượng** | | 1 | | | | | | | | …. | | | | | | | b) Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo cho từng ngành đào tạo dự kiến mở: - Ngành:…… + Phòng thí nghiệm, máy móc, thiết bị | **Số TT** | **Tên phòng thí nghiệm, xưởng, trạm trại, cơ sở thực hành** | **Diện tích (m2)** | **Danh mục trang thiết bị chính hỗ trợ thí nghiệm,** **thực hành** | | | **Ghi chú** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | **Tên thiết bị** | **Số lượng** | **Phục vụ môn học/ học phần** | | 1 | | | | | | | | … | | | | | | | + Giáo trình | **Số TT** | **Tên giáo trình** | **Tên tác giả** | **Nhà xuất bản** | **Năm xuất bản** | **Số bản** | **Sử dụng cho môn học/ học phần** | **Ghi chú** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | 1 | | | | | | | | | …. | | | | | | | | Tài liệu, sách chuyên khảo, tạp chí | **Số TT** | **Tên sách chuyên khảo/ tạp chí** | **Tên tác giả/ Đơn vị xuất bản** | **Nhà xuất bản, số, tập, năm xuất bản** | **Số bản** | **Sử dụng cho môn học/ học phần** | **Ghi chú** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | 1 | | | | | | | | … | | | | | | | - Ngành ... (thống kê tương tự như trên) 3. Danh sách trích ngang cán bộ quản lý, giảng viên cơ hữu a) Danh sách trích ngang cán bộ quản lý | **TT** | **Họ và tên** | **Ngày sinh** | **Chức vụ** | **Chức danh khoa học/ Trình độ** | **Chuyên ngành được đào tạo** | **Ngày hợp đồng tuyển dụng** | **Loại hợp đồng** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | 1 | | | | | | | | | … | | | | | | | | b) Danh sách trích ngang giảng viên cơ hữu | **Số TT** | **Họ và tên** | **Ngày sinh** | **Chức danh khoa học/ trình độ** | **Chuyên ngành được đào tạo** | **Năm, nơi tham gia giảng dạy** | **Ngày hợp đồng tuyển dụng** | **Loại hợp đồng** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | l. Ngành... | | | | | | | | | 1 | | | | | | | | | ... | | | | | | | | | 2. Ngành ... | | | | | | | | | 1 | | | | | | | | | … | | | | | | | | 4. Dự kiến chỉ tiêu và kế hoạch tuyển sinh Thuyết minh về dự kiến chỉ tiêu tuyển sinh trong vòng 5 năm đối với các chương trình đào tạo dự kiến mở. | ***Nơi nhận:***- Như trên;- ……;- Lưu: VT,….. | **…(1)…**(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên) | | --- | --- | ***Ghi chú:*** (1) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
Điều kiện cho phép trường đại học hoạt động đào tạo thế nào?
Căn cứ theo Điều 96 Nghị định 125/2024/NĐ-CP quy định điều kiện cho phép trường đại học hoạt động đào tạo như sau: - Có quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường đại học của Thủ tướng Chính phủ. - Có cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động đối với ngành, lĩnh vực dự kiến đào tạo, quy mô dự kiến tuyển sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Có chương trình đào tạo và giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tập đáp ứng yêu cầu hoạt động đối với các ngành, lĩnh vực dự kiến đào tạo, quy mô dự kiến tuyển sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Có đội ngũ giảng viên cơ hữu và cán bộ quản lý đủ về số lượng và đạt tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu của ngành, lĩnh vực dự kiến đào tạo và quy mô dự kiến tuyển sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động của trường đại học theo đúng cam kết trong đề án thành lập trường. - Có quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-y-kien-nhan-xet-cua-bch-cong-doan-doi-voi-dang-vien-du-bi-nam-2024-y-kien-nhan-xet-cua-cong-doa-79791-185855.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/15112024/mau-12.docx
**Mẫu A.I.12** **Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh** *(Khoản 1 Điều 44, Khoản 2 Điều 47 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)* **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** **BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ** *(kèm theo văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ngày… tháng… năm …)* Kính gửi: ………..*(Tên cơ quan đăng ký đầu tư)* Tổ chức kinh tế thực hiện dự án *(nêu tên của tổ chức)* báo cáo về tình hình hoạt động của dự án *(tên dự án, mã số dự án, ngày cấp, cơ quan cấp)* đến ngày.... tháng.... năm .... với các nội dung cụ thể dưới đây: **1. Tiến độ thực hiện dự án**: *(ghi theo mốc thời điểm tháng (hoặc quý)/năm. Ví dụ: tháng 01 (hoặc quý I)/2021):* a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn: Tổng vốn đầu tư đã thực hiện *(ghi số vốn đã thực hiện và tỷ lệ so với tổng vốn đầu tư đăng ký)*: ........., trong đó: - Vốn góp *(ghi rõ số vốn góp đã góp của từng nhà đầu tư và thời điểm hoàn tất việc góp vốn)*: - Vốn huy động *(ghi số giá trị đã huy động và nguồn vốn)* trong đó: +Vốn vay từ các tổ chức tín dụng : +Vốn huy động từ cổ đông, thành viên, từ các chủ thể khác : + Vốn huy động từ nguồn khác (ghi rõ nguồn) : - Lợi nhuận để lại của nhà đầu tư để tái đầu tư *(nếu có)*: b) Tiến độ thực các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư; c) Tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động hoặc khai thác vận hành *(nếu có);* d) Sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án thành phần *(nếu có);* *(Trường hợp dự án đầu tư chia thành nhiều giai đoạn thì phải ghi rõ tiến độ thực hiện từng giai đoạn).* **2. Tiến độ thực hiện các nội dung khác được quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư** *(nếu có)*: - Việc đăng ký tài khoản báo cáo tình hình thực hiện dự án trên trang web của Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Việc thực hiện các quy định về cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động… **3. Sơ lược tình hình hoạt động của dự án tính từ thời điểm thực hiện báo cáo gần nhất trên trang điện tử www.dautunuocngoai.gov.vn hoặc gần nhất báo cáo tại lần điều chỉnh dự án đầu tư gần nhất:** - Doanh thu: - Giá trị xuất, nhập khẩu: - Lợi nhuận: - Ưu đãi đầu tư được hưởng: - Số lao động sử dụng: Tổng số lao động, người Việt Nam, người nước ngoài *(nếu có);* mức thu nhập bình quân của người lao động - Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính: - Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất đã nộp: - Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất còn nợ *(nếu có)*: - Các nghĩa vụ tài chính với các bên liên quan khác *(nếu có)*: lương đối với người lao động, các khoản phải trả cho bên thứ ba - Tình hình chấp hành các quy định pháp luật về môi trường, xây dựng…và các quy định pháp luật khác | | ... ……., ngày ….. tháng ….. năm …… **Nhà đầu tư/Tổ chức kinh tế thực hiện dự án** Từng nhà đầu tư/Người đại diện theo pháp luật của Tổ chức kinh tế ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu *(nếu có).* | | --- | --- |
Hồ sơ Đảng viên khi đảng viên đã được công nhận chính thức có thêm các tài liệu gì?
Căn cứ theo tiết c tiểu mục 1.1 Mục 1 Phần II Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2022 quy định hồ sơ Đảng viên khi đảng viên đã được công nhận chính thức có thêm các tài liệu sau: (1) Giấy chứng nhận học lớp bồi dưỡng đảng viên mới; (2) Bản tự kiểm điểm của đảng viên dự bị; (3) Bản nhận xét đảng viên dự bị của đảng viên chính thức được phân công giúp đỡ; (4) Tổng hợp ý kiến nhận xét của đoàn thể chính trị - xã hội nơi đảng viên dự bị sinh hoạt và chi ủy (hoặc chi bộ) nơi cư trú đối với đảng viên dự bị; (5) Nghị quyết xét, đề nghị công nhận đảng viên chính thức của chi bộ; (6) Báo cáo thẩm định của đảng ủy bộ phận (nếu có); (7) Nghị quyết xét, đề nghị công nhận đảng viên chính thức của đảng ủy cơ sở; (8) Quyết định công nhận đảng viên chính thức và quyết định phát thẻ đảng viên, quyết định tặng Huy hiệu Đảng của cấp ủy có thẩm quyền; (9) Các bản bổ sung hồ sơ đảng viên hằng năm; (10) Các bản thẩm tra, kết luận về lý lịch đảng viên (nếu có); (11) Các quyết định của cấp có thẩm quyền về điều động, bổ nhiệm, nghỉ hưu, nghỉ mất sức, chuyên ngành, phục viên, xuất ngũ, kỷ luật, khen thưởng; bản sao các văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học...; (12) Hệ thống giấy giới thiệu sinh hoạt đảng từ khi vào Đảng; (13) Các bản tự kiểm điểm hằng năm (của 03 năm gần nhất) và khi chuyển sinh hoạt đảng của đảng viên. Ngoài những tài liệu trên, những tài liệu khác kèm theo trong hồ sơ đảng viên đều là tài liệu tham khảo.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-ke-hoach-thuong-tet-2025-theo-huong-dan-tai-cong-van-952ldld-ha-noi-tai-mau-bao-cao-ke--185787.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/VMK/mau-bao-cao-thuong-tet-ha-noi.docx
| LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI **CĐ CẤP TRÊN TTCS……………………………** | | --- | **Thông kê tình hình tiền lương năm 2024 và kế hoạch thưởng Tết năm 2025** ***(Kèm theo Công văn số /LĐLĐ ngày tháng 10 năm 2024 của Liên đoàn Lao động Thành phố)*** | **Loại hình doanh nghiệp** **Chi tiêu** | **Công ty TNHH MTV do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ** | **Công ty cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước** | **Doanh nghiệp, dân doanh, HTX** | **Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài** | | --- | --- | --- | --- | --- | | **1.Tiền lương thực trả cho người lao động năm 2024** | | | | | | -Tổng số DN có báo cáo/Tổng số lao động | | | | | | -Mức lương cao nhất | | | | | | -Mức lương thấp nhất | | | | | | -Mức lương bình quân | | | | | | **2. Dự kiến tiền thưởng cho NLĐ dịp Tết Dương lịch năm 2025 (triệu đồng/người)** | | | | | | **- Tổng số DN có dự kiến thưởng/tổng số lao động** | | | | | | - Mức thưởng cao nhất | | | | | | - Mức thưởng thấp nhất | | | | | | - Mức thưởng bình quân | | | | | | **3. Dự kiến tiền thưởng Tết Nguyên đán Ất Tỵ năm 2025 (triệu đồng/người)** | | | | | | - Tổng số DN có dự kiến thưởng/tổng số lao động | | | | | | - Mức thưởng cao nhất | | | | | | - Mức thưởng thấp nhất | | | | | | - Mức thưởng thấp nhất | | | | | | - Mức thưởng bình quân | | | | | ***\*Ghi chú: Nếu rõ tên, địa chỉ DN có mức lương, thưởng cao nhất, thấp nhất.*** | *Hà Nội, ngày tháng năm 202* ***TM.BAN THƯỜNG VỤ*** *(Ký tên, đóng dấu)* | | --- |
Mẫu báo cáo kế hoạch thưởng tết 2025 theo hướng dẫn tại Công văn 952/LĐLĐ Hà Nội? Tải mẫu báo cáo kế hoạch thưởng tết 2025 tại đâu?
Ngày 04/11/2024, Liên đoàn Lao động Thành phố Hà Nội đã có Công văn 952/LĐLĐ năm 2024 tại đây về việc tăng cường công tác chăm lo và tham gia ổn định quan hệ lao động trước, trong và sau Tết Nguyên đán Ất Tỵ 2025. Thực hiện văn bản số 2461/TLĐ-QHLĐ ngày 30/10/2024 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về việc tăng cường công tác chăm lo và tham gia ổn định quan hệ lao động. Tại Công văn 952/LĐLĐ năm 2024, Liên đoàn Lao động Thành phố Hà Nội yêu cầu báo cáo thống kê tình hình trả lương, thưởng Tết Dương lịch và Tết Nguyên đán Ất Tỵ 2025 trước ngày 06/01/2025. Công văn 952/LĐLĐ năm 2024 quy định về mẫu báo cáo kế hoạch thưởng tết 2025. Theo đó, mẫu báo cáo kế hoạch thưởng tết 2025 như sau: Tải mẫu báo cáo kế hoạch thưởng tết 2025 tại đây. 
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-giai-quyet-bo-sung-che-do-tai-nan-lao-dong-doi-voi-nguoi-lao-dong-tham-gia-bao-hiem-96449-184653.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/VMK/mau-don-de-nghi-bo-sung-che-do-tai-nan-lao-dong.docx
ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ TAI NẠN LAO ĐỘNG *(Kèm theo Nghị định số 143/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ)* **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -----------------** *...., ngày... tháng... năm .....* **ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT BỔ SUNG CHẾ ĐỘ TAI NẠN LAO ĐỘNG** Kính gửi: Bảo hiểm xã hội……………. **Thông tin người đề nghị:** - Họ và tên:......................................................................................................................... - Địa chỉ:............................................................................................................................. Bằng đơn này tôi đề nghị Bảo hiểm xã hội.... giải quyết bổ sung chế độ tai nạn lao động cho tôi với thông tin như sau: **1. Thông tin về vụ tai nạn:** - Thời gian xảy ra tai nạn:.. giờ ... phút.. ngày ... tháng ... năm ... - Nơi xảy ra tai nạn:............................................................................................................. Đã được điều tra, kết luận theo Biên bản điều tra tai nạn lao động số.... của Đoàn điều tra tai nạn lao động……….. **2. Thông tin của người được đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động:** - Họ và tên:......................................................................................................................... - Năm sinh:…………….……………………….., Nam/Nữ:……………….. - Địa chỉ:............................................................................................................................. - Số sổ bảo hiểm xã hội:..................................................................................................... - Đã được Bảo hiểm xã hội giải quyết lần đầu theo Quyết định số…………………..ngày ….… tháng …….. năm của Bảo hiểm xã hội …………………………… **3. Hồ sơ gửi kèm:** - ……… | | **NGƯỜI ĐỀ NGHỊ***(Ký, ghi rõ họ tên, quan hệ với người bị tai nạn)* | | --- | --- |
Mẫu đơn đề nghị giải quyết bổ sung chế độ tai nạn lao động đối với người lao động tham gia bảo hiểm TNLĐ tự nguyện từ ngày 1 1 2025?
Ngày 01/11/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định về bảo hiểm tai nạn lao động theo hình thức tự nguyện đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động. Tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định về Mẫu đơn đề nghị giải quyết bổ sung chế độ tai nạn lao động đối với người lao động tham gia bảo hiểm TNLĐ tự nguyện từ ngày 1 1 2025: Tải Mẫu đơn đề nghị giải quyết bổ sung chế độ tai nạn lao động đối với người lao động tham gia bảo hiểm TNLĐ tự nguyện từ ngày 1 1 2025 tại đây . 
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-ket-qua-kiem-ke-khi-nha-kinh-cap-co-so-moi-nhat-tai-mau-bao-cao-ket-qua-kiem-ke-khi-nha-245587-185637.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-bao-cao-ket-qua-kiem-ke-nha-kinh.docx
| **TÊN CƠ SỞ PHẢI THỰC HIỆNKIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH------------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc------------------** | | --- | --- | **BÁO CÁO** **Kết quả kiểm kê khí nhà kính cho năm...** **I. Thông tin của cơ sở phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính** 1. Tên cơ sở, địa chỉ, giấy phép kinh doanh ... 2. Thông tin về người đại diện của cơ sở trước pháp luật. 3. Thông tin về lĩnh vực hoạt động kinh doanh, sản xuất. **II. Thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh và số liệu hoạt động của cơ sở** 1. Ranh giới và phạm vi hoạt động của cơ sở. 2. Cơ sở hạ tầng, công nghệ và hoạt động của cơ sở phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính. 3. Các nguồn phát thải, bể hấp thụ khí nhà kính trong phạm vi hoạt động của cơ sở. 4. Hệ thống thông tin, dữ liệu về phát thải khí nhà kính của cơ sở, xác định nguyên nhân các hạn chế trong kiểm kê khí nhà kính của cơ sở. **III. Kết quả thực hiện kiểm kê phát thải khí nhà kính** 1. Mô tả phương pháp kiểm kê phát thải khí nhà kính (phương pháp thu thập số liệu, hệ số phát thải). 2. Số liệu hoạt động liên quan đến phát thải khí nhà kính của cơ sở. 3. Kết quả kiểm kê khí nhà kính của cơ sở. 4. Độ tin cậy, tính đầy đủ, độ không chắc chắn của thông tin, số liệu về phát thải khí nhà kính và kết quả kiểm kê khí nhà kính của cơ sở. | | **ĐẠI DIỆN CỦA CƠ SỞ** | | --- | --- |
Mẫu báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở mới nhất? Tải mẫu báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở ở đâu?
Căn cứ theo điểm b khoản 4 Điều 11 Nghị định 06/2022/NĐ-CP quy định như sau: Như vậy, các cơ sở thuộc đối tượng thực hiện kiểm kê khí nhà kính có trách nhiệm xây dựng báo cáo kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở định kỳ hai năm một lần cho năm 2024 trở đi theo Mẫu số 06 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 06/2022/NĐ-CP . Theo đó, căn cứ Mẫu số 06 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 06/2022/NĐ-CP quy định về mẫu báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở như sau: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------ BÁO CÁO Kết quả kiểm kê khí nhà kính cho năm... I. Thông tin của cơ sở phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính 1. Tên cơ sở, địa chỉ, giấy phép kinh doanh ... 2. Thông tin về người đại diện của cơ sở trước pháp luật. 3. Thông tin về lĩnh vực hoạt động kinh doanh, sản xuất. II. Thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh và số liệu hoạt động của cơ sở 1. Ranh giới và phạm vi hoạt động của cơ sở. 2. Cơ sở hạ tầng, công nghệ và hoạt động của cơ sở phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính. 3. Các nguồn phát thải, bể hấp thụ khí nhà kính trong phạm vi hoạt động của cơ sở. 4. Hệ thống thông tin, dữ liệu về phát thải khí nhà kính của cơ sở, xác định nguyên nhân các hạn chế trong kiểm kê khí nhà kính của cơ sở. III. Kết quả thực hiện kiểm kê phát thải khí nhà kính 1. Mô tả phương pháp kiểm kê phát thải khí nhà kính (phương pháp thu thập số liệu, hệ số phát thải). 2. Số liệu hoạt động liên quan đến phát thải khí nhà kính của cơ sở. 3. Kết quả kiểm kê khí nhà kính của cơ sở. 4. Độ tin cậy, tính đầy đủ, độ không chắc chắn của thông tin, số liệu về phát thải khí nhà kính và kết quả kiểm kê khí nhà kính của cơ sở. TẢI VỀ Mẫu báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-hop-to-dang-danh-gia-chat-luong-dang-vien-cuoi-nam-2024-the-nao-tai-ve-mau-bien-ban-ho-714320-184489.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PNHP/thang-11/08/file/bien-ban-hop-to-dang-danh-gia-dang-vien-cuoi-nam.docx
ĐẢNG ỦY ............................ **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM** CHI BỘ ........................... Tổ Đảng: ............................ **BIÊN BẢN** **HỌP TỔ ĐẢNG ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẢNG VIÊN NĂM 2024** Hồi ..... giờ ..... ngày ..... tháng ..... năm 2024; Tổ đảng............................................................. Thuộc Chi bộ:…………………………………………………………………………………… Địa điểm tại: …………………………………………………………………………………… Thành phần tham dự hội nghị; Toàn thể đảng viên trong tổ. Tổng số đảng viên: Đ/c; Có mặt: Đ/c; Vắng: Đ/c Họ tên đảng viên vắng mặt: 1 ………………………………2........................................................ Lý do vắng mặt: ……………………………………………………. Chủ trì hội nghị: ……………………………………………………… Thư ký hội nghị: ……………………………………………………. **Nội dung họp tổ đảng**: Hội nghị nghe đồng chí tổ trưởng Đảng thông qua nội dung Kế hoạch số 244-KH/ĐU, ngày ...../...../20..... của Đảng ủy Công ty về hướng dẫn việc đánh giá chất lượng TCCSĐ và đảng viên năm 20..... và một số văn bản hướng dẫn của cấp trên. Hội nghị lần lượt thông qua báo cáo tự kiểm điểm và phận tự phân loại của từng đảng viên trong Tổ đảng, hội nghị nghe đ/c chủ trì hội nghị tóm tắt nội dung nhận xét của cấp ủy nơi cư trú và ý kiến phát biểu, tham gia ý kiến đóng góp vào nội dung kiểm điểm của từng đảng viên và biểu quyết thống nhất đánh giá, phân loại đối với từng đảng viên năm 20....., cụ thể như sau: **I - Phần đánh giá đối với từng đảng viên trong tổ đảng:** **1. Họ và tên đảng viên** ……………………. - Đảng viên trình bày báo cáo tự kiểm điểm đảng viên trước tổ đảng, cá nhân tự nhận mức độ hoàn thành nhiệm vụ ………………………………………………………………….. - Đ/c chủ trì tóm tắt nội dung nhận xét của cấp ủy nơi đảng viên cư trú ………………… - Ý kiến tham gia đóng góp của hội nghị: 1.1. Đồng chí 1.2. Đồng chí - Đồng chí chủ trì hội nghị tóm tắt, kết luận và biểu quyết của đảng viên trong tổ: Hội nghị biểu quyết ở mức độ đảng viên đủ tư cách HT Xuất sắc NV: Hội nghị biểu quyết ở mức độ đảng viên đủ tư cách Hoàn thành Tốt NV: Hội nghị biểu quyết ở mức độ đảng viên đủ tư cách Hoàn thành NV: HN biểu quyết ở mức độ đảng viên vi phạm tư cách (không Hoàn thành NV): **2. Họ và tên đảng viên** - Đảng viên trình bày báo cáo tự kiểm điểm đảng viên trước tổ đảng, cá nhân tự nhận mức độ hoàn thành nhiệm vụ …………………………………………………………………… - Đ/c chủ trì tóm tắt nội dung nhận xét của cấp ủy nơi đảng viên cư trú ………………….. - Ý kiến tham gia đóng góp của hội nghị: 2.1. Đồng chí 2.2. Đồng chí - Đồng chí chủ trì hội nghị tóm tắt, kết luận và biểu quyết của đảng viên trong tổ: Hội nghị biểu quyết ở mức độ đảng viên đủ tư cách HT Xuất sắc NV: Hội nghị biểu quyết ở mức độ đảng viên đủ tư cách Hoàn thành Tốt NV: Hội nghị biểu quyết ở mức độ đảng viên đủ tư cách Hoàn thành NV: HN biểu quyết ở mức độ đảng viên vi phạm tư cách (không Hoàn thành NV): **3. Họ và tên đảng viên** - Đảng viên trình bày báo cáo tự kiểm điểm đảng viên trước tổ đảng, cá nhân tự nhận mức độ hoàn thành nhiệm vụ ………………………………………………………………….. - Đ/c chủ trì tóm tắt nội dung nhận xét của cấp ủy nơi đảng viên cư trú ………………… - Ý kiến tham gia đóng góp của hội nghị: 3.1. Đồng chí 3.2. Đồng chí - Đồng chí chủ trì hội nghị tóm tắt, kết luận và biểu quyết của đảng viên trong tổ: Hội nghị biểu quyết ở mức độ đảng viên đủ tư cách HT Xuất sắc NV: Hội nghị biểu quyết ở mức độ đảng viên đủ tư cách Hoàn thành Tốt NV: Hội nghị biểu quyết ở mức độ đảng viên đủ tư cách Hoàn thành NV: HN biểu quyết ở mức độ đảng viên vi phạm tư cách (không Hoàn thành NV): **II - Tổng hợp toàn tổ Đảng:** - Số đảng viên đủ tư cách HTTNV .................... = .................% - Số đảng viên đủ tư cáh HTNV ........................ = .................% - Số đảng viên vi phạm tư cách (không HTNV) .............. = ...............% Hội nghị kết thức hồi ..... giờ ..... ngày ..... tháng ..... năm 20....., trong hội nghị không có ý kiến nào khác và thống nhất thông qua biên bản./. **Thư ký** **T/M TỔ ĐẢNG**
Mẫu biên bản họp tổ đảng đánh giá chất lượng Đảng viên cuối năm 2024 thế nào? Tải về Mẫu biên bản họp tổ đảng đánh giá chất lượng Đảng viên cuối năm 2024?
Đối với mẫu biên bản họp tổ đảng đánh giá chất lượng Đảng viên cuối năm 2024, có thể tham khảo mẫu sau đây: Tải về Mẫu biên bản họp tổ đảng đánh giá chất lượng Đảng viên cuối năm 2024 Trên đây là Mẫu biên bản họp tổ đảng đánh giá chất lượng Đảng viên cuối năm 2024.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bao-cao-so-ket-phong-trao-thi-dua-chao-mung-ngay-20-11-tai-ve-mau-bao-cao-so-ket-phong-trao-thi-dua-512250-184688.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PNHP/thang-11/08/file/mau-bao-cao-so-ket.docx
**BÁO CÁO SƠ KẾT CÁC HOẠT ĐỘNG THI ĐUA CHÀO MỪNG KỶ NIỆM NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20/11** Thực hiện kế hoạch số ................ ngày............. của Hiệu trưởng trường THCS ................. về Kế hoạch năm học............................; ................................ của trường THCS ...................., về việc tổ chức các hoạt động thi đua chào mừng kỉ niệm ... năm ngày nhà giáo Việt Nam, hướng tới chào mừng kỷ niệm ... năm thành lập đô thị Tam Điệp. Thày và trò trường THCS...................... đã sôi nổi, tích cực thi đua lập thành tích cao nhất. Nổi bật là phong trào thi đua “Dạy tốt - Học tốt”, “Thầy mẫu mực - trò chăm ngoan”, xây dựng “Trường học thân thiện - Học sinh tích cực” ... Cụ thể: **I. Công tác chính trị tư tưởng** Nhà trường đã tổ chức cho CB, GV, NV học tập, thực hiện nghiêm túc các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, các văn bản của ngành; phát động CB, GV, NV, HS tích cực học tập làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; Tổ chức cho CBGVNV, HS học tập và thực hiện tốt Bộ quy tắc ứng xử của nhà trường. Nhà trường phối hợp với Công đoàn làm tốt công tác tư tưởng cho CBGVNV, xây dựng kế hoạch thi đua, xây dựng phong trường học thân thiện, học sinh tích cực triển khai trong toàn trường. CBGVNV trong trường luôn gìn giữ được phẩm chất đạo đức của nhà giáo, chấp hành nghiêm pháp luật của nhà nước, nội qui, qui định của ngành, của đơn vị và địa phương nơi cư trú. **II. Hoạt động chuyên môn:** 1. Ban giám hiệu nhà trường đôn đốc sát sao nên đa số giáo viên thực hiện tốt nề nếp lên lớp, xây dựng kế hoạch bài dạy, hoàn thành tốt hồ sơ sổ sách, công việc và nhiệm vụ được phân công. Tích cực tự học, tự bồi dưỡng, tham gia đủ các lớp tập huấn, bồi dưỡng do ngành tổ chức. 2. Lãnh đạo nhà trường và các tổ chuyên môn tăng cường dự giờ, thăm lớp, rút kinh nghiệm để bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên và góp phần nâng cao chất lượng dạy học trong nhà trường. 3. Tích cực phụ đạo HS yếu, bồi dưỡng HS khá, giỏi, nâng cao chất lượng đại trà. 4. Hai tổ chuyên môn đã tích cực đổi mới hình thức, nội dung sinh hoạt, tập trung thảo luận, nghiên cứu bài học trong chương trình SGK lớp 6, 7; Tổ chức được 4 chuyên đề đổi mới phương pháp dạy học. Đặc biệt, chuyên đề môn Ngữ văn của tổ KHXH được Phòng GD&ĐT đánh giá cao. 5. Giáo viên tham gia hội giảng cấp trường, thi giáo viên giỏi cấp thành phố, thi giáo viên giỏi cấp tỉnh; tham gia hội thi thể dục thể thao cán bộ, giáo viên ngành giáo dục do Phòng GD&ĐT thành phố phát động. 100% CB, GV tham gia với tinh thần nhiệt huyết, trách nhiệm cao. 6. Tích cực hướng dẫn HS nghiên cứu KHKT, tổ chức thi KHKT cấp trường, chọn được 2 sản phẩm chất lượng dự thi cấp thành phố. 7. Công đoàn và Ban Nữ công đã tổ chức kỉ niệm, sinh hoạt truyền thống ngày Phụ nữ Việt Nam 20-10 để động viên, khuyến khích công đoàn viên tích cực đóng góp cho phong trào thi đua của nhà trường. **III. Hoạt động của học sinh** **1. Về nề nếp.** - Liên đội đã duy trì, ổn định tốt nề nếp hoạt động: Múa dân vũ đầu buổi sáng, sinh hoạt chi đội 15 phút đầu giờ đều đặn có chất lượng, đúng quy định. Các buổi chào cờ đầu tuần đã lồng ghép các hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp; Tỉ lệ chuyên cần cao, duy trì tốt mặc đồng phục khi đến trường. Đa số học sinh có ý thức vệ sinh cá nhân, phòng học, giữ gìn khuôn viên trường sạch, đẹp. - Thực hiện tốt phong trào nói lời hay làm việc tốt, chăm sóc, bồn hoa, cây cảnh, cây bóng mát. **2. Về học tập:** - Liên đội phát động phong trào thi đua “Tuần học tốt, ngày học tốt”, “Hoa điểm tốt” dâng tặng thầy cô. - Đẩy mạnh việc tự học, tự nghiên cứu bài, học bài và làm bài tập đầy đủ ở nhà trước khi đến lớp trong HS. - Phát động, khuyến khích học sinh tham gia các sân chơi như IOE, Vio Edu, Violympic… - Tích cực tập huấn các đội tuyển HSG cấp thành phố, bồi dưỡng HSG cấp trường. - Các đội tuyển HSG lớp 9 tham giá dự thi HSG cấp thành phố đạt kết quả cao so với năm học trước: Đội Tin học xếp thứ Nhất, Đội Địa xếp thứ Nhì, Đội Vật lí xếp thứ 3. - Kết quả kiểm tra khảo sát giữa học kì I, nhiều môn đạt và vượt chỉ tiêu đề ra, đặc biệt là ở hai môn Văn, Toán. Về điểm tốt trong kỳ thi giữa kì I: ............................ **IV. Các cuộc thi** **1. Thi văn nghệ:** - 100% các lớp tham gia thi văn nghệ với 14 tiết mục, có 4 tiết mục đạt giải A được chọn để công diễn trong lễ kỉ niệm Ngày nhà giáo Việt Nam. - Đa số các tiết mục đã được đầu tư công phu, HS biểu diễn hết mình trên sâu khấu. Nội dung các tiết mục rất ý nghĩa thể hiện được tình yêu đối với Đảng, Bác, quê hương, đất nước Việt Nam yêu dấu và đặc biệt là đã dành tình cảm tha thiết, hướng về các thầy cô giáo với tấm lòng biết ơn và kính trọng. Tiêu biểu là lớp 7C, 8A, 6A, 9A. **2. Thi lớp đẹp, lớp sạch:** Nhà trường đã triển khai phong trào xây dựng lớp sạch lớp đẹp và được các chi đội hưởng ứng tích cực. Hầu hết tất cả các chi đội đều tổ chức, lau dọn, vệ sinh, trang trí lại phòng học của lớp mình sạch đẹp, ngăn nắp, thân thiện, gần gũi với thiên nhiên. Mặc dù điều kiện còn khó khăn nhưng một số lớp đã rất cố gắng trong việc đầu tư tu sửa, trang trí lớp sạch đẹp. Tiêu biểu như chi đội 9A, 8B, 7B, 6A. **3. Thi vở sạch chữ đẹp:** Trong cuộc thi vở sạch chữ đẹp, 100% các đội viên đã tham gia, trong đó các chi đội đã chọn ra 70 bộ vở tham dự thi cấp trường. Kết quả BGK đã đánh giá cao 6 tập thể lớp có số điểm bình quân cao nhất: 7B, 8D, 7C, 8C, 7A, 8A. **4. Thi vẽ tranh:** - Cuộc thi vẽ tranh với chủ đề “Thầy cô và mái trường” chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam đã thu hút được nhiều học sinh tham gia. Nhiều bức tranh thể hiện những nét vẽ đầy sáng tạo, màu sắc tươi sáng là món quà tinh thần vô giá mà các em dâng tặng thày cô với bao tình cảm yêu mến và kính trọng. Ban Giám khảo đã chọn ra được nhiều bức tranh đẹp để trao giải và đăng lên trang Web của trường như lớp 7B, 8A, 7A, 7C, 6C, 9A, 9B, 9C. **5. Thi dân vũ** - Cuộc thi dân vũ đã động viên, khuyến khích các chi đội tích cực luyện tập nhằm thuần thục các động tác trong bài múa tập thể, tăng tình đoàn kết gắn bó, thêm yêu trường, yêu lớp hơn. Nhiều chi đội đã tập luyện hăng say và biểu diễn rất đều, đẹp như 9A, 8A, 7C, 6B. Tuy nhiên trong phong trào thi đua cũng còn một số hạn chế: - Còn học sinh chưa chăm học, chưa thực hiện tốt nội quy của nhà trường: vứt rác bữa bãi, vi phạm luật giao thông, nói tục, chửi bậy... - Còn học sinh ý thức ghi bài và giữ gìn vở ghi chưa tốt: ghi bài còn thiếu, vở còn quăn mép, bẩn, chữ viết cẩu thả, sai lỗi chính tả. - Một số lớp học chưa được đầu tư, trang trí chưa phù hợp. **IV. KẾT QUẢ THI ĐUA:** **1. Đối với Giáo viên:** - Hội giảng cấp trường: 15/28 GV tham gia, 100% giờ dạy đạt loại giỏi. - Thi GV dạy giỏi cấp thành phố: có 06 gv tham gia, 06 giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp thành phố - Thi GV dạy giỏi cấp tỉnh: có 01 giáo viên được Phòng GD&ĐT chọn dự thi GV dạy giỏi cấp tỉnh và được công nhận GV dạy giỏi cấp tỉnh. - Thi TDTT CBGVNV ngành giáo dục: đạt 01 giải Ba nội dung Cầu lông đôi Nam, Nữ. **2. Đối với Học sinh:** - Thi văn nghệ: Giải A: đạt 4 giải (7C, 8A, 6A, 9A) Giải B: đạt 4 giải (6D, 7A, 9B, 9C) Giải C: 6 giải (6C, 6B, 7B, 8B, 8C, 8D) - Thi vở sạch chữ đẹp: Giải Nhất: 2 giải (7B, 8D) Giải Nhì: 2 giải (7C, 8C) Giải Ba: 2 giải (7A, 8A) - Thi trang trí lớp học: Giải A: 4 giải (9A, 8B, 7B, 6A) Giải B: 8 giải (9C, 8A, 8D, 7A, 7C, 6B, 6C, 6D) Giải C: 2 giải (9B, 8C) - Thi vẽ tranh: Giải A: 2 giải (7B, 8A) Giải B: 6 giải (7A, 7C, 6C, 9A, 9B, 9C) Giải C: 6 giải (6A, 6B, 6D, 8B, 8C, 8D) - Thi dân vũ: Giải A: 4 giải (9A, 8A, 7C, 6B) Giải B: 4 giải (9C, 8C, 7A, 6C) | | **HIỆU TRƯỞNG** | | --- | --- |
Báo cáo phong trào thi đua chào mừng ngày 20 11? Tải về mẫu báo cáo phong trào thi đua chào mừng ngày 20 11 ở đâu?
Đối với báo cáo sơ kết phong trào thi đua chào mừng ngày 20 11, có thể tham khảo mẫu sau đây: Tải về mẫu báo cáo sơ kết phong trào thi đua chào mừng ngày 20 11 Trên đây là mẫu báo cáo sơ kết phong trào thi đua chào mừng ngày 20 11. Lưu ý: Mẫu báo cáo sơ kết phong trào thi đua chào mừng ngày 20 11 nêu trên chỉ mang tính chất tham khảo.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/thu-tuc-thanh-lap-truong-cao-dang-su-pham-cong-lap-hoac-cho-phep-thanh-lap-truong-cao-dang-su-pham--421359-185635.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/phapluat/2022-2/NTMH/14112024/01-Phu-luc-ii.docx
**Mẫu số 01. Tờ trình đề nghị thành lập trường cao đẳng sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm tư thục** | ….(1)….**….(2)….-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | | Số: …../….-…..V/v đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập ….(3)…. | *……., ngày … tháng … năm ……* | Kính gửi: (4) 1. Thông tin về cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường cao đẳng sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm tư thục: …………………………………………………………………………………………………………… 2. Lý do đề nghị thành lập trường cao đẳng sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm tư thục: ......................................................... 3. Thông tin về trường cao đẳng sư phạm đề nghị thành lập, cho phép thành lập: - Tên trường:........................................................................................................................ - Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):................................................................ - Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………(5)....................................... - Địa chỉ địa điểm đào tạo (nếu có): ……………………………(6).............................. - Số điện thoại:........................................................ Fax:................................................ - Website (nếu có):.......................................................... Email:.......................................... 4. Chức năng, nhiệm vụ của .............................(3) ............................................................ 5. Dự kiến ngành đào tạo, đối tượng tuyển sinh, quy mô đào tạo:...................................... *(Kèm theo Đề án thành lập, cho phép thành lập............(3)...................................... .)* Đề nghị............................................. (4)................................. xem xét, quyết định. | ***Nơi nhận:***- ……..;- …….. | **QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (7)***(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | ***Ghi chú:*** (1) Tên cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập, cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm. (2) Tên cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập, cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm. Trường hợp là cá nhân không ghi nội dung ở mục này. (3) Tên trường cao đẳng sư phạm. (4) Người có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm. (5) Địa điểm dự kiến đặt trụ sở chính của trường cao đẳng sư phạm (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố). (6) Địa điểm dự kiến đặt địa điểm đào tạo (nếu có) của trường cao đẳng sư phạm đề nghị thành lập, cho phép thành lập (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố). (7) Quyền hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm. Trường hợp là cá nhân không phải đóng dấu.
Thủ tục thành lập trường cao đẳng sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm tư thục từ 20/11/2024 ra sao?
Căn cứ theo Điều 87 Nghị định 125/2024/NĐ-CP quy định thủ tục thành lập trường cao đẳng sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm tư thục như sau: (1) Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập trường cao đẳng sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm tư thục. (2) Hồ sơ gồm: (i) Tờ trình đề nghị thành lập trường cao đẳng sư phạm công lập của cơ quan quản lý có thẩm quyền hoặc đề nghị cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm tư thục của tổ chức, cá nhân (theo Mẫu số 01 Phụ lục II kèm theo Nghị định 125/2024/NĐ-CP ); (ii) Văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính (trừ trường hợp trường trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh); (iii) Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm (theo Mẫu số 02 Phụ lục II kèm theo Nghị định 125/2024/NĐ-CP ); (iv) Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng và thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành đào tạo, quy mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích xây dựng cho học tập, giảng dạy; (v) Bản sao văn bản pháp lý chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc văn bản chấp thuận giao đất, cho thuê đất để xây dựng trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kèm theo minh chứng đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định. Bản sao hợp đồng thuê cơ sở vật chất gắn liền với đất còn thời hạn ít nhất là 05 năm kể từ ngày gửi hồ sơ đối với trường hợp thuê cơ sở vật chất gắn liền với đất và bản sao văn bản pháp lý chứng minh quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu của bên cho thuê; (vi) Bản sao văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư hoặc văn bản phê duyệt, giao kế hoạch đầu tư công hoặc văn bản phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đầu tư xây dựng trường của cơ quan quản lý có thẩm quyền đối với hồ sơ đề nghị thành lập trường công lập; văn bản xác nhận của ngân hàng về số vốn góp trong tài khoản của nhà đầu tư, các minh chứng về quyền sở hữu tài sản kèm theo văn bản định giá tài sản góp vốn nếu góp vốn bằng tài sản hoặc quyền sở hữu tài sản đối với hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trường tư thục; (vii) Đối với trường tư thục, hồ sơ còn phải có biên bản về thành viên sáng lập và góp vốn thành lập trường (theo Mẫu số 03 Phụ lục II kèm theo Nghị định 125/2024/NĐ-CP ). (3) Trình tự thực hiện: (i) Cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại (2) qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Bộ Giáo dục và Đào tạo; (ii) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho cơ quan, tổ chức, cá nhân; nếu hồ sơ hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định các điều kiện thành lập trường; (iii) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì tổ chức thẩm định các điều kiện thành lập trường; lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng các quy định tại Điều 86 Nghị định 125/2024/NĐ-CP ; (iv) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có báo cáo thẩm định, nếu đủ điều kiện thì Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập trường cao đẳng sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm tư thục; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường và nêu rõ lý do. Quyết định thành lập trường cao đẳng sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm tư thục (theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định 125/2024/NĐ-CP ) gửi về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính và được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/kich-ban-dai-hoi-chi-bo-nhiem-ky-2025-2027-cac-cap-quy-trinh-to-chuc-dai-hoi-dang-bo-cac-cap-the-na-749768-185479.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NTMH/14112024/dai-hoi-chi-bo-chi-tiet.docx
**Mẫu chương trình đại hội chi bộ chi tiết** **A- CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI** 1. Chào cờ. 2. Bầu chủ tịch; thư ký đại hội. 3. Khai mạc, tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu. 4. Báo cáo tình hình đảng viên dự đại hội. 5. Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ 20...-; phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ 20...- 6. Thảo luận 7. Đại biểu cấp trên phát biểu. 8. Bầu Chi ủy, Bí thư, Phó bí thư chi bộ nhiệm kỳ 20... – 9. Thông qua Nghị quyết đại hội. 10. Bế mạc. 11. Chào cờ. **B- CÁC BƯỚC CHI TIẾT THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI** (Các chi bộ tham khảo, vận dụng cho phù hợp): **NỘI DUNG THỰC HIỆN** **1 Chào cờ (hát Quốc ca, Quốc tế ca)** Ban Tổ chức **2 Bầu chủ tịch (đoàn chủ tịch); thư ký (đoàn thư ký);** Ban Tổ chức **3 Thông qua nội quy, quy chế; chương trình làm việc của đại hội (đại hội biểu quyết).** Đoàn Chủ tịch **4 Khai mạc, tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu.** Đoàn Chủ tịch **5 Báo cáo tình hình đảng viên dự đại hội.** Chi ủy đương nhiệm **6 Báo cáo tổng kết của chi bộ và kiểm điểm hoạt động của chi ủy nhiệm kỳ 20...-20... (có thể kết hợp trong cùng một báo cáo); mục tiêu, phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ 20...-.** Đoàn Chủ tịch **7 Đại hội thảo luận.** Đoàn Chủ tịch **8 Đại biểu cấp trên phát biểu (tuỳ điều kiện cụ thể để bố trí trình tự cho phù hợp).** Đoàn Chủ tịch **9 Bầu Chi ủy nhiệm kỳ 20... - 20..:** Đoàn Chủ tịch - Báo cáo tình hình đảng viên dự đại hội tại thời điểm bầu cử. - Quán triệt các quy định của Trung ương về bầu cử cấp uỷ ở chi bộ. - Báo cáo phương hướng nhân sự chi uỷ khoá mới; hướng dẫn đại hội thảo luận về số lượng, cơ cấu chi uỷ khoá mới. - Đại hội biểu quyết số lượng chi uỷ viên. - Báo cáo danh sách nhân sự do chi ủy nhiệm kỳ 20... – 20... giới thiệu. - Hướng dẫn ứng cử, đề cử. - Đại hội biểu quyết chốt danh sách bầu cử. - Bầu Ban kiểm phiếu - Kiểm tra hòm phiếu; Hướng dẫn cách thức bầu cử Ban Kiểm phiếu - Tiến hành bầu cử Đại hội - Kiểm số phiếu phát ra, thu về báo cáo Đại hội Ban Kiểm phiếu - Tiến hành kiểm phiếu Ban Kiểm phiếu - Báo cáo kết quả kiểm phiếu với Đoàn chủ tịch sau đó công bố kết quả bầu cử Chi uỷ khoá mới. Ban Kiểm phiếu **10 Bầu Bí thư chi bộ:** Đoàn Chủ tịch - Báo cáo nhân sự do chi ủy nhiệm kỳ 20...– giới thiệu. - Hướng dẫn ứng cử, đề cử. - Đại hội biểu quyết chốt danh sách bầu cử. - Hướng dẫn cách thức bầu cử Ban Kiểm phiếu - Tiến hành bầu cử Đại hội - Kiểm số phiếu phát ra, thu về báo cáo Đại hội Ban Kiểm phiếu - Tiến hành kiểm phiếu Ban Kiểm phiếu - Báo cáo kết quả kiểm phiếu với Đoàn chủ tịch sau đó công bố kết quả bầu cử Bí thư Chi bộ khoá mới. Ban Kiểm phiếu **11 Bầu Phó Bí thư chi bộ:** Đoàn Chủ tịch - Báo cáo nhân sự do chi ủy nhiệm kỳ 20... – 20... giới thiệu. - Hướng dẫn ứng cử, đề cử. - Đại hội biểu quyết chốt danh sách bầu cử. - Hướng dẫn cách thức bầu cử Ban Kiểm phiếu - Tiến hành bầu cử Đại hội - Kiểm số phiếu phát ra, thu về báo cáo Đại hội Ban Kiểm phiếu - Tiến hành kiểm phiếu Ban Kiểm phiếu - Báo cáo kết quả kiểm phiếu với Đoàn chủ tịch sau đó công bố kết quả bầu cử Phó Bí thư Chi bộ khoá mới. Ban Kiểm phiếu **12 Chi ủy, Bí thư, Phó Bí thư Chi bộ khóa mới ra mắt, nhận nhiệm vụ trước Đại hội Chi ủy mới** **13 Tổng hợp các ý kiến tham gia tại đại hội, biểu quyết thống nhất đối với các ý kiến còn khác nhau.** Đoàn Chủ tịch **14 Trình bày dự thảo Nghị quyết đại hội.** Thư ký **15 Biểu quyết thông qua Nghị quyết đại hội.** Đoàn Chủ tịch **16 Bế mạc đại hội.** Đoàn Chủ tịch **17 Chào cờ (hát Quốc ca, Quốc tế ca).** Ban Tổ chức
Quy trình tổ chức Đại hội Đảng bộ các cấp thế nào?
Căn cứ theo Mục 14 Hướng dẫn 01-HD/TW năm 2021 quy định quy trình tổ chức Đại hội Đảng bộ như sau: Đại hội đảng bộ có thể tiến hành hai phiên: Phiên trù bị và phiên chính thức. (1) Phiên trù bị thực hiện các nội dung: Bầu đoàn chủ tịch, đoàn thư ký, ban thẩm tra tư cách đại biểu, thông qua nội quy, chương trình làm việc của đại hội, quy chế bầu cử, quy chế làm việc, hướng dẫn sinh hoạt của đại biểu, có thể thảo luận văn kiện của cấp trên. (2) Phiên chính thức thực hiện những nội dung quy định tại các Điều 15, 18,22, 24 của Điều lệ Đảng, phù hợp với mỗi cấp. (3) Trang trí trong đại hội - Trên cùng là khẩu hiệu “Đảng Cộng sản Việt Nam quang vinh muôn năm”; cờ Đảng, cờ Tổ quốc, tượng hoặc ảnh Chủ tịch Hồ Chí Minh (bên trái), ảnh Mác - Lênin (bên phải). - Các khẩu hiệu hành động của đảng bộ. Dưới là tiêu đề đại hội: Đảng bộ A... Đại hội (đại biểu) lần thứ... Nhiệm kỳ... (4) Các bước tiến hành đại hội - Chào cờ (hát Quốc ca, Quốc tế ca). - Bầu đoàn chủ tịch, đoàn thư ký, ban thẩm tra tư cách đại biểu (nếu đã bầu ở phiên trù bị thì mời lên làm việc). - Diễn văn khai mạc, tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu. - Báo cáo thẩm tra tư cách đại biểu (ở đại hội đảng viên báo cáo tình hình đảng viên tham dự đại hội). - Đọc báo cáo chính trị. - Đọc báo cáo kiểm điểm của ban chấp hành trong nhiệm kỳ. - Thảo luận báo cáo chính trị và văn kiện của cấp trên. - Phát biểu của đại diện cấp ủy cấp trên (tùy điều kiện cụ thể để bố trí trình tự cho phù hợp). - Thực hiện việc bầu cử (bầu ban kiểm phiếu và thực hiện các công việc theo quy trình bầu cử). - Thông qua nghị quyết đại hội. - Bế mạc (hát Quốc ca, Quốc tế ca).
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-moi-20-11-du-le-tri-an-thay-co-ky-niem-ngay-nha-giao-viet-nam-nam-2024-nhu-the-nao-956572-183287.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NTTY/mau-giay-moi-co-kich-ban.docx
| UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN TRƯỜNG THCS DƯƠNG QUAN Số: … | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** ***Độc lập - Tự do - Hạnh phúc*** | | --- | --- | …., ngày … tháng … năm 2024 **GIẤY MỜI** Kính gửi: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….. Trường …… long trọng tổ chức Kỷ niệm 42 năm, ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11/1982 - 20/11/2024) và gặp mặt, tri ân các thế hệ Nhà giáo đã nghỉ hưu tại trường. Hiệu trưởng trường ….. trân trọng kính mời: 1. Lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo …. 2. Lãnh đạo Đảng ủy, HĐND, UBND, MTTQ Việt Nam xã ….; 3. Ban đại diện cha mẹ học sinh nhà trường, năm học 2024 - 2025; 4. Nhà giáo công tác đã nghỉ hưu tại trường ….; 5. Cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường. \*Thời gian: …, ngày 20 tháng 11 năm 2024 (thứ Tư) \* Địa điểm: Tại trường …. Sự hiện diện của Quý đại biểu, Quý Thầy Cô góp phần quan trọng vào sự thành công của buổi kỷ niệm ngày truyền thống của các Nhà giáo Việt Nam. Nhà trường trân trọng được đón tiếp./. Nơi nhận: - Như K/gửi; - Lưu VT. **HIỆU TRƯỞNG** **CHƯƠNG TRÌNH** Kỷ niệm 42 năm, ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11/1982 - 20/11/2024) và gặp mặt, tri ân các thế hệ Nhà giáo đã nghỉ hưu tại trường (Ban hành kèm theo Giấy mời số: … ngày … tháng 11 năm 2024 của Hiệu trưởng trường … ) 1. Từ 8h - 8h30: Đón tiếp đại biểu 2. Từ 8h40 - 9h: Văn nghệ chào mừng 3. Từ 9h: Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu (Nhận hoa của các đơn vị, cá nhân trao tặng nhà trường) 4. Hiệu trưởng trình bày Diễn văn kỷ niệm 42 năm, ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11/1982 - 20/11/2024). 5. Trao thưởng cuộc thi: … 6. Tặng quà cho các Nhà giáo nghỉ hưu; cán bộ, viên chức, người lao động nhà trường. 7. Phát biểu, chia sẻ cảm xúc của đại diện Thầy/Cô giáo đã nghỉ hưu 8. Phát biểu chúc mừng của lãnh đạo địa phương. 9. Các Thầy/Cô cựu giáo chức và đại biểu chụp ảnh lưu niệm. 10. Từ ….: Dùng cơm trưa, giao lưu với các Nhà giáo.
Mẫu giấy mời 20 11 dự Lễ tri ân thầy cô kỷ niệm Ngày nhà giáo Việt Nam năm 2024 như thế nào?
Xem thêm: Chúc mừng sinh nhật khách hàng bằng tiếng Việt, tiếng Anh hay, trang trọng Xem thêm: Những lời chúc 20/11 đơn giản ngắn gọn cho thầy cô Xem thêm: Lời chúc 20/11 bằng tiếng Anh, tiếng Việt >> Thuyết trình tập san 20 11 chi tiết ý nghĩa >> Lời dẫn chương trình 20/11 kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 2024 >> 20/11/2024 kỷ niệm bao nhiêu năm Ngày Nhà giáo Việt Nam? Lễ tri ân thầy cô nhân kỷ niệm Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 là một dịp đặc biệt để học sinh, sinh viên và các bậc phụ huynh bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến những người thầy, người cô đã tận tâm dạy dỗ và hướng dẫn. Dưới đây là một số mẫu giấy mời 20 11 dự Lễ tri ân thầy cô kỷ niệm Ngày nhà giáo Việt Nam năm 2024: (1) Mẫu giấy mời 20 11 thứ nhất: Tải Mẫu giấy mời 20 11 dự Lễ tri ân thầy cô kỷ niệm Ngày nhà giáo Việt Nam năm 2024 (2) Mẫu giấy mời 20 11 thứ hai: Tải Mẫu giấy mời 20 11 dự Lễ tri ân thầy cô kỷ niệm Ngày nhà giáo Việt Nam năm 2024 (3) Mẫu thư mời 20/11 Xem thêm: Diễn văn 20/11 kỷ niệm 42 năm Ngày nhà giáo Việt Nam năm 2024 Xem thêm: Mẫu bài phát biểu 20/11 của lãnh đạo xã Xem thêm: Lời chúc 20 11 giáo viên các cấp ngắn gọn, ý nghĩa?
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/quyet-dinh-780-cong-bo-thu-tuc-hanh-chinh-quy-dinh-tai-nghi-dinh-1262024-ve-to-chuc-hoat-dong-va-qu-184265.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PNHP/thang-11/07/file/mau-so-01.docx
**Mẫu số 01** | **TÊN TỔ CHỨC--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | | | *…, ngày …. tháng …. năm ….* | **ĐƠN ĐỀ NGHỊ** **Cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp** Kính gửi:……………………… 1. Tên tổ chức: ...................................................................................................... 2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................................................................................... 3. Điện thoại: ………………Fax: ……….….E-mail: ....................................... 4. Website: ........................................................................................................... 5. Quyết định thành lập/Quyết định đổi tên (nếu có)/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ……..Cơ quan cấp:…………cấp ngày…………….tại ...................... 6. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp: Số…………… ngày cấp: ................................................. *(Đối với trường hợp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp).* 7. Sau khi nghiên cứu quy định tại Nghị định số ……./……/NĐ-CP ngày….. tháng ... năm…. của Chính phủ, chúng tôi nhận thấy có đủ các điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp *(Đối với trường hợp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp)* Đề nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp. *(Đối với trường hợp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp, đề nghị nêu lý do cấp lại)* 8. Hồ sơ kèm theo gồm: -................................................................................................................ -…………………………………………………………………………………. (Đối với tài liệu về kiểm định viên của tổ chức kiểm định ghi rõ thông tin về số thẻ, ngày cấp thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp của kiểm định viên). 9. Chúng tôi cam kết: - Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo. - Thực hiện đúng các quy định về hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp và các quy định khác của pháp luật có liên quan. | ***Nơi nhận:***- …..- ..… | **NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu hoặc ký số)* | | --- | --- |
Quyết định 780 công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định 126/2024 về tổ chức, hoạt động và quản lý hội thế nào?
Ngày 05/11/2024, Bộ Nội vụ đã ban hành Quyết định 780/QĐ-BNV năm 2024 về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định 126/2024/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động và quản lý hội. Cụ thể, ban hành kèm theo Quyết định 780/QĐ-BNV Danh mục các mẫu trình bày văn bản áp dụng cho hội và tổ chức, công dân của Việt Nam. Ngoài ra, tại Điều 2 Quyết định 780 QĐ-BNV năm 2024 cũng có nêu rõ Quyết định 780/QĐ-BNV năm 2024 có hiệu lực thi hành từ 26/11/2024 và bãi bỏ những thủ tục hành chính đã được công bố, công khai tại tại Quyết định 579/QĐ-BNV năm 2015 . Theo đó, thủ tục thành lập hội cấp tỉnh từ 26/11/2024 được thực hiện theo trình tự như sau: - Bước 1: Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh gửi hồ sơ xin thành lập hội đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ). - Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do. - Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ xin phép thành lập hội và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có). - Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Về thành phần, số lượng hồ sơ: Bao gồm: - Đơn đề nghị thành lập hội theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Phụ lục tại Quyết định 780/QĐ-BNV năm 2024 . Tải về Mẫu số 01 - Dự thảo điều lệ hội. - Quyết định công nhận ban vận động thành lập hội kèm theo danh sách thành viên ban vận động thành lập hội (bản chính); - Danh sách và đơn đăng ký tham gia thành lập hội của tổ chức, công dân Việt Nam đăng ký tham gia thành lập hội (bản gốc); - Sơ yếu lý lịch cá nhân theo mẫu và phiếu lý lịch tư pháp số 1 (bản chính) của trưởng ban vận động thành lập hội không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ; - Ý kiến đồng ý của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ đối với cán bộ, công chức, viên chức tham gia làm trưởng ban vận động thành lập hội (bản chính); - Văn bản chứng minh quyền sử dụng hợp pháp nơi dự kiến đặt trụ sở của hội theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có chứng thực); - Bản kê khai tài sản thành lập hội (bản gốc) của ban vận động thành lập hội tự nguyện đóng góp (nếu có); - Bản cam kết đảm bảo kinh phí hoạt động trong nhiệm kỳ lần thứ nhất của hội nếu được thành lập (bản gốc). Thời hạn giải quyết: 60 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/ho-so-de-nghi-cap-lai-giay-chung-nhan-du-dieu-kien-xet-nghiem-khang-dinh-hiv-duong-tinh-theo-nghi-d-87398-184382.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PNHP/thang-11/07/file/mau-so-19.docx
**Mẫu số 19. Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định HIV dương tính** | **…..1.....****-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc--------------** | | --- | --- | | Số: ..../…2… | *…..3....., ngày .... tháng.... năm……..* | **ĐƠN ĐỀ NGHỊ** **Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định HIV dương tính** Kính gửi:            4................... Tên cơ sở xét nghiệm HIV:................................................................. Địa chỉ:............................................................................................. Điện thoại:........................................................................................ Email (nếu có):.................................................................................. Giấy chứng nhận đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định HIV dương tính số: …………./GCN-…………… Ngày cấp: ………………………Nơi cấp…………………………………… Đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định HIV dương tính vì lý do .................…………5………………………………………. Kính đề nghị cơ quan xem xét và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định HIV dương tính./. | | **THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ***(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)* | | --- | --- | \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ 1Tên tổ chức đề nghị. 2Chữ viết tắt tên tổ chức đề nghị. 3Địa danh. 4Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ. 5Bị mất hoặc hư hỏng.
Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định HIV dương tính theo Nghị định 141/2024 gồm những gì?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 43 Nghị định 141/2024/NĐ-CP có quy định về hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định HIV dương tính như sau: Theo đó, h ồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định HIV dương tính bao gồm: Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định HIV dương tính theo Mẫu số 19 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 141/2024/NĐ-CP . Tải về Mẫu số 19 Lưu ý: Không áp dụng đối với trường hợp giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia. Trên đây là hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định HIV dương tính.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-to-chung-minh-doi-tuong-duoc-huong-chinh-sach-ho-tro-ve-nha-o-trong-quan-doi-nhan-dan-viet-611512-185379.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/phapluat/2022-2/NTMH/13112024/phu-luc-thong-tu-94.docx
**PHỤ LỤC** MẪU GIẤY TỜ CHỨNG MINH ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở *(Kèm theo Thông tư số 94/2024/TT-BQP ngày 11/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở trong QĐND Việt Nam)* **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** **GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG** 1. Kính gửi1: ………………………………………………………………………………………… 2. Họ và tên người đề nghị xác nhận: …………………………………………………………… 3. Thẻ căn cước/Căn cước công dân số:……………………. cấp ngày …../..../….., tại ……………………………………………………………………………………………………. 4. Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………………… 5. Đăng ký thường trú (đăng ký tạm trú) tại: ……………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… 6. Tên cơ quan (đơn vị) …………………………………………………………………………… 7. Thuộc đối tượng2 ……………………………………………………………………………….. Tôi cam kết chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình thức nào. Tôi cam kết trả lại nhà ở công vụ *(nếu có)* sau khi nhận bàn giao nhà ở xã hội (nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân). Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai. | **Xác nhận của cơ quan, đơn vị về:** Đồng chí: …………………………….. là đối tượng: …………………………. *(Ký tên, đóng dấu)* | *…. Ngày… tháng…. năm…………***Người đề nghị xác nhận***(Ký và ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ 1 Các cơ quan, đơn vị từ cấp Trung đoàn và tương đương trở lên thuộc Bộ Quốc phòng được giao xác nhận đối với trường hợp người đề nghị xác nhận là: Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; Ban cơ yếu Chính phủ được giao xác nhận đối với trường hợp người đề nghị xác nhận là: Người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác thuộc phạm vi quản lý Bộ Quốc phòng. 2 Ghi rõ người đề nghị xác nhận thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ về nhà ở, vay vốn ưu đãi để mua, nhà ở: Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác thuộc phạm vi quản lý Bộ Quốc phòng.
Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở trong Quân đội nhân dân Việt Nam từ 26/12/2024 thế nào?
Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở trong Quân đội nhân dân Việt Nam từ 26/12/2024 là mẫu được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 94/2024/TT-BQP . 1 Các cơ quan, đơn vị từ cấp Trung đoàn và tương đương trở lên thuộc Bộ Quốc phòng được giao xác nhận đối với trường hợp người đề nghị xác nhận là: Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; Ban cơ yếu Chính phủ được giao xác nhận đối với trường hợp người đề nghị xác nhận là: Người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác thuộc phạm vi quản lý Bộ Quốc phòng. 2 Ghi rõ người đề nghị xác nhận thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ về nhà ở, vay vốn ưu đãi để mua, nhà ở: Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác thuộc phạm vi quản lý Bộ Quốc phòng. TẢI VỀ Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở trong Quân đội nhân dân Việt Nam từ 26/12/2024. Chú ý: Thông tư 94/2024/TT-BQP áp dụng cho: - Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác thuộc phạm vi quản lý Bộ Quốc phòng (sau đây gợi chung là cán bộ, nhân viên). - Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thuộc phạm vi quản lý Bộ Quốc phòng.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/de-cuong-bao-cao-chinh-tri-dai-hoi-chi-bo-truong-hoc-de-cuong-bao-cao-chinh-tri-dai-hoi-chi-bo-nhie-276643-185413.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/phapluat/2022-2/NTMH/13112024/de-cuong-bctt-2.docx
| ĐẢNG BỘ BỘ PHẬN ………………………………………… **CHI BỘ** ……………………………… **\*** | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM** *.............., ngày tháng .... năm 2024* | | --- | --- | **(ĐỀ CƯƠNG) BÁO CÁO CHÍNH TRỊ** **ĐẠI HỘI CHI BỘ ………………………………** **NHIỆM KỲ .............** **PHẦN I: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC CỦA CHI BỘ NHIỆM KỲ 2022-2025** **1. Đặc điểm tình hình** **2. Đánh giá kết quả trên các mặt công tác** ***2.1. Về công tác chính trị tư tưởng*** *Gắn với việc đánh giá kết quả thực hiện Chỉ thị 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh* ***2.2. Về thực hiện công tác chuyên môn*** ***2.3. Về công tác tổ chức, cán bộ*** ***2.4. Về xây dựng Đảng và hoạt động khác của Chi bộ*** *Đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi những biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, "tự diễn biến", "tự chuyển hóa" trong nội bộ.* *Công tác quản lý đảng viên, phân công nhiệm vụ cho đảng viên; chế độ báo cáo của đảng viên đi nước ngoài; chấp hành chế độ sinh hoạt Chi bộ; công tác phát triển đảng viên; công tác thu nộp đảng phí…* ***2.5. Về công tác lãnh đạo đoàn thể*** **3. Đánh giá chung và bài học kinh nghiệm** ***3.1. Đánh giá chung*** ***3.2. Đánh giá việc thực hiện hệ thống chỉ tiêu*** ***3.3. Nguyên nhân hạn chế, yếu kém*** - Khách quan. - Chủ quan. ***3.4. Bài học kinh nghiệm*** *Ghi chú: Đánh giá đúng tình hình, ưu điểm, khuyết điểm và nguyên nhân, nhất là nguyên nhân chủ quan; gắn kiểm điểm việc lãnh đạo thực hiện các nhiệm vụ chính trị của Đảng bộ, Chi bộ với thực hiện Điều lệ Đảng, các nghị quyết của Trung ương và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ/Chi bộ, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Trường.* **PHẦN II. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NHIỆM KỲ 2025-2027** **1. Dự báo tình hình** **2. Hệ thống chỉ tiêu** **3. Mục tiêu và giải pháp chủ yếu** ***3.1. Về công tác chính trị tư tưởng*** ***3.2. Về thực hiện công tác chuyên môn*** ***3.3. Về công tác tổ chức, cán bộ*** ***3.4. Về công tác xây dựng Đảng*** ***3.5. Về công tác lãnh đạo đoàn thể*** **PHẦN III. KIỂM ĐIỂM SỰ LÃNH ĐẠO, CHỈ ĐẠO CỦA CẤP ỦY NHIỆM KỲ ...........** **1. Đặc điểm tình hình** - Nêu bối cảnh tình hình diễn ra trong nhiệm kỳ qua và yêu cầu về nhiệm vụ lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy (hoặc Bí thư) trong tình hình mới theo tinh thần nghị quyết đại hội chi bộ nhiệm kỳ ..............và nghị quyết của Đảng bộ Nhà trường nhiệm kỳ............ - Nêu tình hình nhân sự và biến động nhân sự cấp ủy chi bộ (nếu có). **2. Đánh giá công tác lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy** ***2.1 Ưu điểm*** - Trong công tác chính trị tư tưởng - Trong công tác chuyên môn - Trong công tác tổ chức, cán bộ - Trong công tác xây dựng Đảng - Về quan hệ với chính quyền và tổ chức chính trị-xã hội - Về phương thức lãnh đạo, phong cách và lề lối làm việc ***2.2 Hạn chế, khuyết điểm*** **3. Kết luận** *Ghi chú: Kiểm điểm của cấp uỷ cần đề cao tinh thần tự phê bình và phê bình với thái độ nghiêm túc, thẳng thắn; đánh giá đúng mức kết quả lãnh đạo trong nhiệm kỳ; chỉ rõ nguyên nhân, nhất là nguyên nhân chủ quan đối với những yếu kém, khuyết điểm và đề ra lộ trình, biện pháp khắc phục.* | | **T/M CHI ỦY/CHI BỘ** **BÍ THƯ** **……………………………………..** | | --- | --- |
Quy trình tổ chức Đại hội Đảng bộ các cấp thế nào?
Căn cứ theo Mục 14 Hướng dẫn 01-HD/TW năm 2021 quy định quy trình tổ chức Đại hội Đảng bộ như sau: Đại hội đảng bộ có thể tiến hành hai phiên: Phiên trù bị và phiên chính thức. (1) Phiên trù bị thực hiện các nội dung: Bầu đoàn chủ tịch, đoàn thư ký, ban thẩm tra tư cách đại biểu, thông qua nội quy, chương trình làm việc của đại hội, quy chế bầu cử, quy chế làm việc, hướng dẫn sinh hoạt của đại biểu, có thể thảo luận văn kiện của cấp trên. (2) Phiên chính thức thực hiện những nội dung quy định tại các Điều 15, 18,22, 24 của Điều lệ Đảng, phù hợp với mỗi cấp. (3) Trang trí trong đại hội - Trên cùng là khẩu hiệu “Đảng Cộng sản Việt Nam quang vinh muôn năm”; cờ Đảng, cờ Tổ quốc, tượng hoặc ảnh Chủ tịch Hồ Chí Minh (bên trái), ảnh Mác - Lênin (bên phải). - Các khẩu hiệu hành động của đảng bộ. Dưới là tiêu đề đại hội: Đảng bộ A... Đại hội (đại biểu) lần thứ... Nhiệm kỳ... (4) Các bước tiến hành đại hội - Chào cờ (hát Quốc ca, Quốc tế ca). - Bầu đoàn chủ tịch, đoàn thư ký, ban thẩm tra tư cách đại biểu (nếu đã bầu ở phiên trù bị thì mời lên làm việc). - Diễn văn khai mạc, tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu. - Báo cáo thẩm tra tư cách đại biểu (ở đại hội đảng viên báo cáo tình hình đảng viên tham dự đại hội). - Đọc báo cáo chính trị. - Đọc báo cáo kiểm điểm của ban chấp hành trong nhiệm kỳ. - Thảo luận báo cáo chính trị và văn kiện của cấp trên. - Phát biểu của đại diện cấp ủy cấp trên (tùy điều kiện cụ thể để bố trí trình tự cho phù hợp). - Thực hiện việc bầu cử (bầu ban kiểm phiếu và thực hiện các công việc theo quy trình bầu cử). - Thông qua nghị quyết đại hội. - Bế mạc (hát Quốc ca, Quốc tế ca).
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-phieu-cham-diem-hoi-thi-bao-tuong-20-11-tai-ve-mau-phieu-cham-diem-hoi-thi-bao-tuong-20-11-o-da-862739-183448.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/phieu-cham-diem-bao-tuong-20-11-mau-1.docx
### Mẫu phiếu chấm điểm hội thi báo tường số 1 **PHIẾU CHẤM ĐIỂM VIẾT BÁO TƯỜNG** Chào mừng kỷ niệm ....năm ngày nhà giáo Việt Nam (20.11.1982 – ....) | **Stt** | **Tiêu chí chấm điểm** | **Nội dung chấm** | **Điểm tối đa** | **Điểm BGK** | **Ghi chú** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | 1 | Đầu báo (20 điểm) | Tiêu đề ngắn gọn, súc tích, có ý nghĩa phù hợp với chủ đề chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam, có lời ngỏ giải thích lý do chọn tiêu đề | 10 điểm | | | | Cân đối, hài hòa, ấn tượng | 5 điểm | | | | Có tên lớp thực hiện | 2 điểm | | | | Có đề cập đến dòng “chào mừng”, “uống nước nhớ nguồn”, “Tôn sư trọng đạo”, “Tri ân”,… | 3 điểm | | | | 2 | Nội dung tờ báo (50 điểm) | Đúng nội dung chủ đề cuộc thi chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam. | 10 điểm | | | | Nội dung các bài viết hay, có ý nghĩa, cảm xúc. | 10 điểm | | | | Lời ngỏ, tựa đề, nhan đề có ý nghĩa phù hợp với chủ đề, bài viết. | 10 điểm | | | | Thể loại đầy đủ theo yêu cầu, đa dạng, phong phú gồm : Văn xuôi, truyện ngắn, thơ, vè, câu đố, truyện vui, tin tức, cảm nghĩ,… | 10 điểm | | | | Các bài viết có nhan đề, tên tác giả, các bài sưu tầm phải có ghi đầy đủ tên tác giả sáng tác, sưu tầm ở đâu. | 10 điểm | | | | 3 | Hình thức (30 điểm) | Màu sắc trang nhã, phù hợp. | 5 điểm | | | | Bố cục trình bày hài hòa, cân đối, rõ ràng từng phần. | 5 điểm | | | | Chữ viết tay đẹp, rõ ràng, dễ đọc | 10 điểm | | | | Đóng khung tờ báo bằng khung nhôm chắc chắn. | 10 điểm | | | **GIÁM KHẢO** …………………………….
Mẫu phiếu chấm điểm hội thi báo tường 20 11? Tải về mẫu phiếu chấm điểm hội thi báo tường 20 11 ở đâu?
>> Truyện cười về thầy cô 20 11 ngắn gọn >> Thuyết trình tập san 20 11 chi tiết ý nghĩa Xem thêm: Bài phát biểu 20 11 của giáo viên Xem thêm: Mẫu giấy mời 20/11 dự Lễ tri ân thầy cô kỷ niệm Ngày nhà giáo Việt Nam năm 2024 Nếu bạn đang tìm kiếm một mẫu phiếu chấm điểm hội thi báo tường 20 11, bài viết này sẽ giúp bạn có được thông tin chi tiết. Mẫu phiếu chấm điểm hội thi báo tường 20 11 là công cụ hữu ích để các giáo viên và ban giám khảo có thể đánh giá các tác phẩm báo tường của học sinh. DƯỚI ĐÂY LÀ MẪU PHIẾU CHẤM ĐIỂM HỘI THI BÁO TƯỜNG 20 11: PHIẾU CHẤM ĐIỂM BÁO TƯỜNG 20/11 Trường:.............................................................. Lớp:............................................. Tên báo tường:........................................................ Ban giám khảo:................................................... I. Nội dung (50 điểm) Chủ đề (15 điểm): Bài viết đúng chủ đề, bày tỏ được tình cảm tri ân thầy cô giáo và ý nghĩa của ngày Nhà giáo Việt Nam. Chất lượng bài viết (15 điểm): Nội dung các bài viết có tính giáo dục, sâu sắc, ý nghĩa và phù hợp với học sinh. Sáng tạo trong cách diễn đạt (10 điểm): Cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo, thể hiện được phong cách riêng của lớp. Sự phong phú của nội dung (10 điểm): Sự đa dạng của các chuyên mục (thơ, văn, truyện ngắn, câu đố, v.v.) tạo nên sức hấp dẫn cho tờ báo. Tổng điểm phần Nội dung: ........../50 II. Hình thức (30 điểm) Bố cục (10 điểm): Bố cục rõ ràng, hợp lý, các phần của báo được trình bày khoa học và dễ đọc. Trình bày và mỹ thuật (10 điểm): Sự sáng tạo và đẹp mắt trong cách trang trí, phối màu hài hòa, làm nổi bật nội dung. Độ sạch đẹp, cẩn thận (10 điểm): Báo tường sạch sẽ, không có lỗi trình bày, chữ viết rõ ràng, cẩn thận. Tổng điểm phần Hình thức: ........../30 III. Sáng tạo (20 điểm) Ý tưởng thiết kế (10 điểm): Ý tưởng thiết kế mới lạ, có điểm nhấn, gây ấn tượng cho người xem. Ứng dụng công nghệ hoặc vật liệu đặc biệt (nếu có) (10 điểm): Có sự kết hợp công nghệ (hình ảnh in, các thiết kế số hóa, v.v.) hoặc vật liệu khác lạ làm nổi bật tác phẩm. Tổng điểm phần Sáng tạo: ........../20 Tổng điểm toàn bài: ........../100 Nhận xét của Ban giám khảo: ................................................................................................. ................................................................................................. Ký tên: Ban giám khảo >> Phiếu chấm điểm báo tường 20 11 (MẪU 01): Tải về >> Phiếu chấm điểm báo tường 20 11 (MẪU 02): Tải về >> Phiếu chấm điểm báo tường 20 11 (MẪU 03): Tải về >> Phiếu chấm điểm báo tường 20 11 (MẪU 04): Tải về Với mẫu phiếu chấm điểm hội thi báo tường 20 11, sẽ dễ dàng theo dõi các tiêu chí về nội dung, hình thức, sáng tạo và tính thẩm mỹ. Hơn nữa, sử dụng mẫu phiếu chấm điểm hội thi báo tường 20 11 sẽ đảm bảo sự công bằng, minh bạch trong quá trình đánh giá. Để tải về mẫu phiếu chấm điểm hội thi báo tường 20 11, bạn có thể tham khảo các nguồn tài liệu từ trường hoặc tìm kiếm trên các trang web giáo dục uy tín.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-ban-kiem-diem-ca-nhan-vien-chuc-cuoi-nam-2024-chi-tiet-tai-mau-ban-kiem-diem-ca-nhan-vien-chuc--592672-184457.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NHPT/mau-2a.docx
*Mẫu 02A-HD KĐ.ĐG 2023* | ĐẢNG BỘ …. **CHI BỘ…** | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM---------------** | | --- | --- | | | *…., ngày… tháng…. năm…..* | **BẢN KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂN** ***Năm....*** *(Cá nhân không giữ chức lãnh đạo, quản lý)* Họ và tên:………………………………………….. Ngày sinh: ……………………………… Đơn vị công tác:……………………………… Chi bộ ………………………………………… **I. Ưu điểm, kết quả đạt được** **1.** Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; tinh thần đoàn kết, thống nhất trong nội bộ; ý thức tổ chức kỷ luật, trách nhiệm nêu gương, việc thực hiện những điều đảng viên không được làm; tác phong, lề lối làm việc. Liên hệ các biểu hiện về suy thoái, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá". *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **2.** Việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **3.** Việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm **II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân** **1.** Hạn chế, khuyết điểm. **2.** Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm. **III. Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước** Kiểm điểm rõ từng hạn chế, khuyết điểm (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục); những khó khăn, vướng mắc (nếu có); trách nhiệm của cá nhân. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **IV. Giải trình những vấn đề được gợi ý kiểm điểm (nếu có)** Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân, xác định trách nhiệm của cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm. **V. Làm rõ trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể (nếu có)** **VI. Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm** **VII. Tự nhận mức xếp loại chất lượng** 1. Xếp loại cán bộ, công chức, viên chức: *□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ* *□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ* *□ Hoàn thành nhiệm vụ* *□ Không hoàn thành nhiệm vụ* 2. Xếp loại đảng viên: *□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ* *□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ* *□ Hoàn thành nhiệm vụ* *□ Không hoàn thành nhiệm vụ* | | **NGƯỜI TỰ KIỂM ĐIỂM***(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | **Đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức** - Nhận xét, đánh giá của người quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… - Mức xếp loại chất lượng công chức, viên chức: ………………………………………………. | | **THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- | **Đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên** - Nhận xét, đánh giá của chi ủy: ……………………………………………………………… - Chi bộ đề xuất xếp loại mức chất lượng:…………………………………………………… | | **T/M CHI ỦY (CHI BỘ)***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | - Đảng ủy, chi ủy cơ sở xếp loại mức chất lượng: ……………………………………….. | | **T/M ĐẢNG ỦY (CHI ỦY)***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- |
Cách viết bản kiểm điểm cá nhân viên chức cuối năm 2024 ra sao?
Đối với bản kiểm điểm cá nhân viên chức cuối năm 2024 dành cho các cá nhân viên chức là đảng viên, cách viết xem tại đây . Đối với bản kiểm điểm cá nhân viên chức cuối năm 2024 trong quá trình công tác như sau: Việc viết bản kiểm điểm quá trình công tác là một công việc quan trọng giúp cho viên chức tổng kết được những thành tựu và kinh nghiệm trong quá trình làm việc để từ đó có thể cải thiện và phát triển hơn trong công việc sau này. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn một số hướng dẫn để viết một bản kiểm điểm chuẩn xác và hiệu quả. (1) Thông tin về người viết: Trong phần này, bạn cần viết rõ ràng và chính xác về tên, đơn vị công tác, chức vụ, và lý do viết bản kiểm điểm. Bạn cần lưu ý rằng, thông tin này sẽ giúp cho người đọc có cái nhìn tổng quan về bạn và công việc của bạn. (2) Phẩm chất chính trị đạo đức lối sống: Phần này là một phần quan trọng trong bản kiểm điểm, nó giúp cho người đọc có được cái nhìn tổng quan về phẩm chất chính trị, đạo đức và lối sống của bạn trong quá trình làm việc. Bạn có thể bổ sung thêm một số thông tin chi tiết hơn để mô tả rõ hơn về chất lượng của bạn như sau: – Tôi luôn giữ vững lập trường tư tưởng chính trị, viết nói và làm theo đúng quan điểm, đường lối nghị quyết chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước quy định. – Chấp hành tốt nội quy, quy định của ngành, của cơ quan mình đang làm việc đề ra. Thực hiện tốt quy chế dân chủ. – Luôn tu dưỡng phẩm chất đạo đức, có lối sống giản dị lành mạnh, hòa đồng với mọi người. – Thẳng thắn trung thực trong việc phê bình bản thân, có tinh thần đoàn kết tương trợ giúp đỡ đồng nghiệp và nhân dân. (3) Chuyên môn nghiệp vụ: Phần này giúp cho người đọc có cái nhìn tổng quan về khả năng chuyên môn nghiệp vụ của bạn. Bạn có thể mô tả thêm về kinh nghiệm và kiến thức chuyên môn của mình để thể hiện rõ hơn về khả năng làm việc của mình như sau: Tôi luôn là gương mẫu trong mọi công việc, và có tinh thần học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của mình. Tôi đã phối kết hợp chặt chẽ với các đồng chí trong chỉ đạo, điều hành tốt công việc của cơ quan mà mình đang làm việc. (4) Tự đánh giá: Phần này giúp cho người đọc có cái nhìn tổng quan về khả năng làm việc của bạn. Bạn có thể bổ sung thêm những chi tiết cụ thể để mô tả rõ hơn về khả năng làm việc của mình như sau: Ghi thật trung thực những ưu và khuyết điểm mà bạn nhận thấy ở bản thân. Trong phần Ưu điểm, bạn có thể miêu tả chi tiết hơn về những nhiệm vụ bạn đã thực hiện tốt, công tác chuyên môn bạn đã giỏi, hay mối đoàn kết bạn đã xây dựng vững mạnh. Trong phần Nhược điểm, bạn có thể mô tả chi tiết hơn về những khó khăn, thiếu sót mà bạn đã gặp phải trong quá trình làm việc. (5) Tự xếp loại: Phần này giúp bạn đánh giá khả năng làm việc của mình và xếp loại một cách chính xác. Bạn có thể bổ sung thêm những thông tin để mô tả rõ hơn về năng lực của mình và xếp loại một cách chính xác. * Lưu ý: Bản kiểm điểm quá trình công tác là một biên bản để ta có thể nhìn nhận lại cách làm việc của mình trong năm qua từ đó có thể rút ra những kinh nghiệm cho quá trình làm việc sau này. Do đó, cần phải viết chi tiết và chính xác nhất để tạo được sự minh bạch và trung thực nhất. Hơn nữa, bạn cần lưu ý rằng, cần đưa ra những thông tin mới nhất và phù hợp nhất để giúp cho người đọc có cái nhìn chính xác nhất về khả năng làm việc của bạn.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-danh-sach-trich-ngang-nhan-su-dai-hoi-dang-bo-chi-bo-mau-danh-sach-trich-ngang-nhan-su-chi-bo-685096-185245.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/phapluat/2022-2/NTMH/12112024/mau-danh-sach-trich-ngang.doc
| **ĐẢNG BỘ…** **ĐẢNG ỦY (CHI BỘ) …** (Đóng dấu cấp ủy cơ sở) | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM** *..........................., ngày...... tháng ....... năm .....* | | --- | --- | **DANH SÁCH TRÍCH NGANG** | **STT** | **Họ và tên** | **Ngày sinh** | **Giới tính** | | **Quê quán** | **Ngày vào Đảng** | **Trình độ** | | | **Chức vụ, nơi công tác** | **Ghi chú** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | **Nam** | **Nữ** | **Học vấn** | **Chuyên môn** | **Lý luận chính trị** | | 1 | | | | | | | | | | | | | 2 | | | | | | | | | | | | | ... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | **Ghi chú:** - Quê quán: Ghi xã, huyện và tỉnh. - Ngày vào Đảng: Ghi ngày vào Đảng chính thức. - Trình độ học vấn: Ghi trình độ học vấn cao nhất (tiểu học/ trung học cơ sở/ trung học phổ thông hệ 10/10, hệ 12/12). - Trình độ chuyên môn: Ghi trình độ chuyên môn cao nhất (sơ cấp/ trung cấp chuyên nghiệp/ cao đẳng/ cử nhân/ thạc sỹ/ tiến sỹ). - Trình độ lý luận chính trị: Ghi trình độc lý luận chính trị cao nhất (sơ cấp/ trung cấp/ cao cấp/ cử nhân). - Chức vụ, nơi công tác: Ghi chức vụ Đảng, chính quyền cao nhất và nơi đang công tác.
Nhiệm vụ của cấp ủy triệu tập đại hội ra sao?
Căn cứ theo Điều 4 Quy chế bầu cử trong Đảng ban hạnh ban hành kèm theo Quyết định 190-QĐ/TW năm 2024 quy định nhiệm vụ của cấp ủy triệu tập đại hội như sau: - Chuẩn bị đề án nhân sự đại biểu dự đại hội cấp trên; đề án nhân sự cấp ủy, ban thường vụ, bí thư, phó bí thư, Ủy ban kiểm tra, chủ nhiệm ủy ban kiểm tra, phó chủ nhiệm ủy ban kiểm tra và các điều kiện để tổ chức hội nghị ban chấp hành lần thứ nhất bầu ban thường vụ, bí thư, phó bí thư, ủy ban kiểm tra, chủ nhiệm ủy ban kiểm tra cấp mình theo quy định. - Tiếp nhận hồ sơ ứng cử vào cấp ủy của đảng viên chính thức không phải là đại biểu đại hội (gửi đến cấp ủy trước khi đại hội chính thức khai mạc chậm nhất là 15 ngày làm việc) để chỉ đạo thẩm tra và chuyển đoàn chủ tịch báo cáo đại hội xem xét, quyết định. - Thông báo số lượng đại biểu và phân bổ đại biểu cho các đảng bộ, chi bộ trực thuộc. Chỉ đạo việc bầu cử đại biểu bảo đảm đúng nguyên tắc, thủ tục quy định. Quyết định và thông báo thời gian khai mạc đại hội trước 30 ngày làm việc. - Cung cấp tài liệu cho ban thẩm tra tư cách đại biểu về tình hình, kết quả bầu cử đại biểu và những vấn đề liên, quan đến tư cách đại biểu. - Cung cấp tài liệu cho đoàn chủ tịch để trả lời các vấn đề do đảng viên, đại biểu đại hội yêu cầu liên quan đến các ứng cử viên. - Chuẩn bị tài liệu cho cấp ủy khoá mới để bầu các chức danh lãnh đạo của cấp ủy, Ủy ban kiểm tra khoá mới của cấp mình trong phiên họp lần thứ nhất. - Chuẩn bị số lượng, danh sách và nhân sự đoàn chủ tịch, chủ tịch đại hội, đoàn thư ký, thư ký đại hội, ban thẩm tra tư cách đại biểu để trình đại hội xem xét, biểu quyết thông qua.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-chinh-tri-dai-hoi-chi-bo-nhiem-ky-2025-2027-truong-hoc-bao-cao-dai-hoi-chi-bo-nhiem-ky--345304-185107.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/phapluat/2022-2/NTMH/12112024/Bao-cao-chinh-tri-truong-hoc-2025-2027.doc
| ĐẢNG BỘ .................. **CHI BỘ TRƯỜNG .................** **\*** Số -BC/CB | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM** ........*, ngày* ........*tháng* ........ *năm 2024* | | --- | --- | **BÁO CÁO** **Kết quả thực hiện Nghị quyết của chi bộ nhiệm kỳ 2022- 2025** **Phương hướng, nhiệm vụ của chi bộ nhiệm kỳ 2025 - 2027** Thực hiện Kế hoạch........; Chi bộ trường ........báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết Đại hội Chi bộ nhiệm kỳ ........và Phương hướng, nhiệm vụ giải pháp nhiệm kỳ ........gồm hai phần cụ thể như sau: **Phần thứ nhất** **KẾT QUẢ LÃNH ĐẠO THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI CHI BỘ** **NHIỆM KỲ** ........ **I- ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CỦA CHI BỘ** Chi bộ trường ...........có ........ đồng chí Đảng viên. Trong đó, đảng viên chính thức là ........đồng chí, dự bị ........ đồng chí. Đảng viên được trao tặng huy hiệu .... năm tuổi Đảng là ....đồng chí. Tổng số CBGV và nhân viên là ........cán bộ. Trường có ........ học sinh, chia thành ........ lớp (khối........; ........lớp, khối........; ........lớp, khối........; ........lớp và khối........; ........lớp). Tập thể Chi bộ luôn đoàn kết, thống nhất lãnh đạo, phát huy dân chủ, thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ chính trị của nhà trường và của địa phương. Ban giám hiệu luôn phối hợp kịp thời chặt chẽ cùng với Công đoàn và các đoàn thể thực hiện tốt các chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, đời sống vật chất và tinh thần của CBGV và NV được cải thiện năm sau cao hơn năm trước. **II- KẾT QUẢ THỰC HIỆN** **1. Công tác giáo dục chính trị tư tưởng** Ngay từ đầu nhiệm kỳ chi bộ đã xây dựng Quy chế hoạt động và phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng đồng chí chi ủy viên phụ trách các lĩnh vực về công tác xây dựng Đảng. Mỗi cán bộ đảng viên trong chi bộ luôn có lập trường, tư tưởng vững vàng, kiên định tuyệt đối vào chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, được thể hiện qua các đợt học tập nghị quyết của cấp trên. Tỷ lệ tham gia học tập của đảng viên đạt trên ........% và viết thu hoạch đạt ........%.Trong nhiệm kỳ, chi bộ đã tổ chức tốt các kỳ sinh hoạt Đảng nhật hàng tháng và thông tin nội bộ về học tập làm theo tư tưởng đạo đức đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh. Tiếp tục thực hiện Đề án số 01 của Huyện ủy Việt Yên về “*Củng cố nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của chi bộ thôn tổ dân phố thuộc Đảng bộ các xã thị trấn*”. Hàng năm chi bộ đã tổ chức triển khai học tập nghị quyết Trung ương ........ khóa ........về “*tăng cường xây dựng chỉnh đốn Đảng, ngăn chặn đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng, đạo đức, và lối sống”, những biểu hiện “tự diễn biến, tự chuyển hóa”* trong nội bộ. Chi bộ luôn đổi mới nội dung phương thức sinh hoạt, sát với tình hình thực tế của nhà trường. Trong nhiệm kỳ, chi bộ đã tổ chức tốt các kỳ sinh hoạt chuyên đề. Nội dung sinh hoạt luôn bám sát vào Nghị quyết lãnh đạo của Đảng ủy, các nhiệm vụ chính trị của địa phương. **2.** **Công tác kiểm tra, giám sát** Công tác kiểm tra, giám sát được chi bộ triển khai theo kế hoạch xây dựng từ đầu năm. Trong nhiệm kỳ qua, chi bộ đã kiểm tra được 6 đồng chí, và giám sát được 4 đồng chí hoàn thành kế hoạch đề ra. Qua kiểm tra, giám sát đã phát huy được hiệu quả thiết thực, giữ nghiêm kỷ cương, kỷ luật của Đảng, tích cực đấu tranh, phòng ngừa, ngăn chặn sai phạm, nhằm nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, đạo đức cách mạng, năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của các tổ chức đảng và đảng viên, góp phần quan trọng vào công tác xây dựng Đảng và thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ chính trị. **3.** **Công tác thu nộp đảng phí** 100% các đồng chí Đảng viên đã thực hiện tốt việc nộp đảng phí theo quy định. Hàng năm chi bộ đều thực hiện việc nộp và quyết toán đầy đủ đảng phí đối với cấp trên. Tổng chi là: ........ Dư quỹ ........ **4. Về công tác phát triển đảng viên** Trong nhiệm kỳ chi bộ thường xuyên quan tâm đến công tác phát triển và bỗi dưỡng kết nạp đảng. Trong nhiệm kỳ đã cử được ........ quần chúng ưu tú đi học lớp bồi dưỡng kết nạp đảng và đã tổ chức kết nạp được ........đồng chí. **5. Kết quả phân tích chất lượng đảng viên** Hàng nămchi bộ luôn triển khai, thực hiện đúng Kế hoạch của Đảng ủy và các văn bản hướng dẫn của cấp trên về phân tích đánh giá và xếp loại tổ chức đảng và đảng viên. Để công tác phân tích chất lượng đảng viên đảm bảo khách quan và đánh giá thực chất, chi bộ luôn làm tốt công tác theo dõi sinh hoạt đảng nhật và các đợt học tập nghị quyết của từng đồng chí, và kết quả tham gia các hoạt động của nhà trường và các nhiệm vụ chính trị của địa phương. Trong nhiệm kỳ ........ đồng chí hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được khen thưởng; ........hoàn thành tốt nhiệm vụ. **III. CÔNG TÁC LÃNH ĐẠO NHIỆM VỤ CHÍNH TRỊ NHÀ TRƯỜNG** Trong nhiệm kỳ........, chi bộ đã chỉ đạo chuyên môn bám sát chỉ tiêu kế hoạch của các cấp giáo dục, căn cứ tình hình cụ thể của nhà trư­ờng để xây dựng kế hoạch nhiệm vụ cho từng năm học một cách sát hợp, khả thi, đồng thời đề ra đ­ược những biện pháp thực hiện hữu hiệu. Cho nên trong nhiệm kỳ vừa qua về mặt chuyên môn ở các năm đã đạt đ­ược những kết quả cụ thể như­ sau: **1. Công tác phát triển giáo dục** Duy trì tốt số lớp, số học sinh ở các khối từng năm: ........ Duy trì tỷ lệ HS bỏ học ở các năm dưới ........ Công tác phổ cập: Duy trì và giữ vững tiêu chí phổ cập bậc ........trên địa bàn ........ **2. Về chất l­ượng học sinh** **a. Hạnh kiểm** | | **Năm** ........ | **Năm** ........ | **Kỳ I năm học** ........ | | --- | --- | --- | --- | | Tốt | | | | | Khá | | | | | Trung bình | | | | | Yếu | | | | **b. Văn hoá** | | **Năm** ........ | **Năm** ........ | **Kỳ I năm học** ........ | | --- | --- | --- | --- | | Giỏi | | | | | Khá | | | | | Trung bình | | | | | Yếu | | | | | Kém | | | | **c. Chất l­ượng** Năm học ........ xếp thứ ......... **d. Chất l­ượng HSG** Công tác bồi dư­ỡng học sinh giỏi đ­ược chi bộ, nhà trường quan tâm và coi đó là chỉ tiêu phấn đấu quan trọng nhất. Ngay từ đầu mỗi năm học , chi bộ đã chỉ đạo nhà trư­ờng xây dựng kế hoạch, tuyển chọn HS, phân công GV giảng dạy, cụ thể chất l­ượng học sinh giỏi ở các năm như sau: | | **Năm** ........ | **Năm** | **Kỳ I năm học** ........ | | --- | --- | --- | --- | | HSG VH | ........ | | | | TDTT | ........ | | | | Giải khác | ........ | | | **e. Chất l­ượng công tác chủ nhiệm lớp** | | **Năm** | **Năm** | **Kỳ I năm học** | | --- | --- | --- | --- | | TTXS | | | | | Lớp tiên tiến | | | | | Khá | | | | **3. Chất l­ượng đội ngũ** Chi bộ luôn quan tâm đến chất lư­ợng đội ngũ GV, chất l­ượng giảng dạy của thầy và chất l­ượng học của trò. Ngay từ đầu năm chi bộ đã chỉ đạo nhà trư­ờng và công đoàn tổ chức tốt hội nghị CBCC để CBGV đ­ược bàn bạc dân chủ các chỉ tiêu thi đua và tự giác đăng ký danh hiệu thi đua của cá nhân mình. Công tác chỉ đạo chuyên môn của nhà tr­ường cũng có những đổi mới như­: Thư­ờng xuyên dự giờ thăm lớp, kiểm tra đột xuất để đánh giá chất lư­ợng soạn giảng của GV, tổ chức có chất lượng các đợt hội giảng, các phong trào thi đua có tổng kết phê bình nhắc nhở động viên kịp thời. Trong nhiệm kỳ vừa qua 100% CB ĐV, GV thực hiện tốt nội quy, quy chế chuyên môn, 100% GV tham gia các lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, dự giờ giáo viên giỏi cấp huyện, cấp tỉnh để nâng cao trình độ cũng nh­ư rèn luyện ph­ương pháp giảng dạy. 100% các giờ dạy của ĐV, GV đều đạt từ trung bình trở lên, qua các đợt kiểm tra của Sở, phòng GD về chuyên môn nhiệm vụ. **Kết quả cụ thể về chất l­ượng GV:** | | **Năm** | **Năm** | **Kỳ I năm học** | | --- | --- | --- | --- | | CSTĐ cấp cơ sở | | | | | GV tiêu biểu | | | | | GVG | | | | **4. Công tác xã hội hoá giáo dục.** Chi bộ đã chỉ đạo nhà tr­ường làm tốt công tác tham m­ưu với Đảng, chính quyền địa phương, duy trì hội cha mẹ HS, hội khuyến học; hoạt động của các hội này có nền nếp hiệu quả, th­ường xuyên chăm lo tu sửa CSVC cảnh quan tr­ường học và quan tâm đến hoạt động dạy – học của thày và trò. Động viên khen th­ưởng kịp thời những tập thể, cá nhân có thành tích trong năm học. Trong ba năm quỹ đã tiến hành khen th­ưởng cho CBGV, HSG các cấp kịp thời. Ngoài ra chi bộ đã chỉ đạo nhà tr­ường tăng c­ường công tác tuyên truyền các chủ trương, đường lối, chính sách về GD trong nhân dân, tranh thủ sự đồng tình ủng hộ của các ban ngành đoàn thể, các cơ quan đóng tại địa phương, các nhà hảo tâm. Chính vì vậy chất l­ượng GD của nhà trường trong 2 năm qua liên tục đ­ược giữ vững và phát triển được PGD xếp vào tốp đầu các trường trong huyện. **5. Công tác xây dựng cơ sở vật chất.** Chi bộ đã chỉ đạo nhà trư­ờng làm tốt công tác tham m­ưu với địa ph­ương trong việc xây mới, tu sửa CSVC ngày càng khang trang đảm bảo môi trường dạy và học của thày và trò luôn Xanh – Sạch – Đẹp. **6. Công tác thu chi tài chính.** **6.1. Nguồn ngân sách cấp** Các hạn mức giao hàng năm đều được triển khai thực hiện công khai, dân chủ, xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ và được phòng Tài chính huyện phê duyệt. Việc chi ngân sách tuân thủ theo Quy chế chi tiêu nội bộ. **6.2. Nguồn thu từ người học** **7. Về công tác giải quyết đơn, thư.** Trong nhiệm kỳ qua, chi bộ không nhận được đơn kiến nghị nào của công dân, của cán bộ giáo viên, nhân viên. **8. Công tác an ninh, trật tự.** - Về công tác an ninh ninh trật tự: Thực hiện nghị quyết của chi bộ và sự chỉ đạo của cơ quan chuyên môn, Ban lãnh đạo trường đã tích cực phối hợp với lực lượng công an xã, tích cực giữ gìn an ninh trật tự trường lớp học; tuyên truyền đến học sinh tích cực tố giác tội phạm, các tệ nạn xã hội. Chính vì vậy trong nhiệm kỳ qua an ninh, an toàn trường học cơ bản được đảm bảo tốt, không có tình trạng mất ổn đinh về an ninh trật tự. **9. Công tác lãnh đạo chính quyền, các đoàn thể.** Chi bộ trực tiếp chỉ đạo hoạt động của các đoàn thể: Công đoàn, đoàn thanh niên, đội thiếu niên. Nhìn chung hoạt động của các đoàn thể này đều có nền nếp và hoạt động có hiệu quả, cụ thể: ***9.1. Hoạt động đoàn đội:*** Ở các năm học đội đã duy trì đư­ợc nề nếp truy bài, thể dục vệ sinh, ra vào lớp của học sinh, tổ chức các đợt thi đua chào mừng các ngày lễ lớn, qua đó để giáo dục đạo đức học sinh, khuyến khích các em thi đua học tập. Đặc biệt có các câu lạc bộ văn hoá, TDTT đ­ược thành lâp hoạt động có nề nếp và đạt hiệu quả đã thu hút đ­ược đông đảo học sinh tham gia. Ngoài ra đội còn phát động các đội viên học sinh trong nhà tr­ường tham gia tích cực vào các hoạt động nhân đạo từ thiện, phòng chống tệ nạn xã hội, thực hiện an toàn giao thông. Cụ thể trong ........năm: - Ủng hộ các loại quỹ vì bạn nghèo, quĩ từ thiện, kế hoạch nhỏ… trong ........năm đạt trên: ........ - Số học sinh tham gia bảo hiểm thân thể đạt trên ........% ở các năm - Số học sinh tham gia bảo hiểm y tế đạt trên ........% ở các năm Trường không có HS vi phạm tệ nạn xã hội và an toàn giao thông. Kết quả công tác đội trong ........ năm qua đều xếp loại: Liên Đội vững mạnh. Chi đoàn đạt: Chi đoàn vững mạnh. ***9.2. Hoạt động công đoàn:*** - Các hoạt động của công đoàn nhà trư­ờng đều bám sát các hoạt động công đoàn cấp trên đề ra đồng thời hoạt động đúng chức năng nhiệm vụ của mình, chính vì vậy công đoàn đã tập hợp, đoàn kết các đoàn viên trong công đoàn hăng hái thi đua dạy tốt, học tốt hoàn thành mọi nhiệm vụ đ­ược giao. - 100% đoàn viên công đoàn dạy đúng, đủ ch­ương trình TKB, không có đoàn viên công đoàn nào vi phạm qui chế chuyên môn, vi phạm pháp luật. - Danh hiệu thi đua công đoàn trong 2 năm đạt danh hiệu: Công đoàn vững mạnh. Năm 2020 công đoàn nhà trường được công đoàn ngành tặng Bằng khen có thành tích xuất sắc. **IV. ƯU, KHUYẾT ĐIỂM.** **1. Ưu điểm.** Tập thể ban chi ủy, Chi bộ luôn nêu cao tinh thần đoàn kết thống nhất thực hiện nghiêm nghị quyết đại hội đề ra; phát huy tinh thần tập trung dân chủ trong sinh hoạt, chuẩn bị tốt các nội dung sinh hoạt. Các nhiệm vụ đề ra đều có sự thống nhất cao, đưa ra chi bộ bộ bàn bạc và ra nghị quyết phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương; các kế hoạch đều được triển khai hoàn thành 100%. Công tác tham gia học tập nghị quyết tỷ lệ tham gia đạt trên ........%, đang viên có ý thức cao trông việc viết bài thu hoạch. Cụ thể hóa từng nội dung để triển khai tới ban lãnh đạo trường, các tổ chức đoàn thể cùng tổ chức triển khai thực hiện. Do vậy các nhiệm vụ phát triển nhà trường đều đạt kết quả tốt. Cấp ủy luôn coi trọng công tác kiểm tra, giám sát. Các đồng chí đang viên trong chi bộ bộ liên hệ mật thiết với nhân dân; công tác đảng viên phụ trách công việc phát huy hiệu quả; tinh thần đoàn kết, thống nhất, gương của người cán bộ đảng viên trước quần chúng nhân dân được nâng cao, vai trò của tổ chức đảng được CBGV và NV coi trọng, tin tưởng. Chi bộ đã hoàn thành chỉ tiêu kết nạp đảng viên mới trong nhiệm kỳ. **2. Khuyết điểm hạn chế.** Bên cạnh những ưu điểm kết quả đã đạt được trong nhiệm kỳ vừa qua, vẫn còn tồn tại một số hạn chế như sau: Tinh thân đấu tranh tự phê bình và phê bình có đảng viên còn chưa cao. Công tác triển khai quán triệt Nghị quyết của chi bộ tới các đoàn thể có lúc còn chậm, hiệu quả chưa cao. Sinh hoạt chi bộ theo chuyên đề còn hạn chế, kết quả chưa cao. Các đoàn thể còn hạn chế về năng lực, chưa sáng tạo, chưa chủ động tham mưu đề xuất với cấp ủy trong việc lãnh đạo thực hiện các nhiệm vụ. **3. Nguyên nhân** Trình độ năng lực trách nhiệm, tính kỷ luật của một số đồng chí cán bộ đảng viên chưa cao, chưa đồng đều, còn hạn chế. Công tác kiểm tra chưa mạnh dạn phê và tự phê bình, đôi khi còn nể nang. Chưa làm tốt công tác động viên, chưa có chính sách động viện khuyến khích giáo viên tự bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ. **4. Các giải pháp khắc phục:** - Tích cực làm tốt công tác tư tưởng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh về công tác tự học, tự bồi dưỡng.. - Tạo mọi điều kiện cho CBGV tham gia các hình thức học tập đề nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. - Củng cố và tăng cường quỹ khuyến học, cải tiến tích cực công tác thi đua khen thưởng. **Phần thứ hai** **PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ, MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN NHIỆM KỲ** ........ **I. Phương hướng chung** 1. Luôn giữ vững nguyên tắc tập trung dân chủ trong đảng, phát huy quyền dân chủ trong sinh hoạt; nâng cao vai trò lãnh đạo của chi bộ, phát huy mọi nguồn lực nhà trường; giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn nhà trường, tạo điều kiện cho CBGV và NV phát huy vai trò và nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. 2. Xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền, các đoàn thể trong sạch vững mạnh; hoạt động có hiệu quả. Sáng tạo trong công việc, đổi mới nội dung, các nhiệm vụ đề ra sát thực tiễn, hiệu quả, chất lượng. 3. Cấp ủy, ban lãnh đạo và các đoàn thể trong nhà trường luôn đoàn kết phấn đấu hoàn thành mọi nhiệm vụ chính trị của đơn vị. Giữ vững chi bộ trong sạch vững mạnh, phấn đấu giữ vững đạt cơ quan văn hóa. **II. Chỉ tiêu cụ thể.** **1. Công tác xây dựng Đảng** Trước mắt là tổ chức tốt đại hội chi bộ, đảm bảo dân chủ đoàn kết, thống nhất, bầu được Ban chi ủy có đủ đức tài để lãnh đạo chi bộ hoàn thành tốt nhiệm vụ nhiệm ......... Đề ra đ­ược các nghị quyết, xây dựng kế hoạch, chư­ơng trình hành động đúng chủ ch­ương đ­ường lối của Đảng, pháp luật của nhà n­ước. Xây dựng và thực hiện có hiệu quả quy chế làm việc của Ban chi uỷ, chi bộ, phân công nhiệm vụ cụ thể tới từng Đảng viên, duy trì hoạt động Đảng có nề nếp, chất l­ượng, bảo đảm tính lãnh đạo, tính giáo dục, tính chiến đấu của tổ chức Đảng tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt chính trị do Đảng ủy tổ chức. Làm tốt công tác quản lý, kiểm tra, giáo dục, phát triển Đảng viên, đóng đảng phí đầy đủ, đúng qui định. **Kết quả phấn đấu cuối các năm:** - Có 100% đảng viên trong chi bộ được xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ. - Mỗi năm giới thiệu cho đảng ít nhất một quần chúng ưu tú để học lớp bồi dưỡng tìm hiểu về đảng và kết nạp ít nhất được một Đảng viên mới; -100% đảng vên tham dự các đợt học tập nghị quyết do cấp trên tổ chức. - Hàng năm Chi bộ đạt chi bộ hoàn tốt nhiệm vụ trở lên; **2. Lãnh đạo tốt công tác chính trị t**ư**­ t**ư**­ởng.** Th­ường xuyên làm tốt công tác t­ư t­ưởng chính trị cho Đảng viên, giáo viên, học sinh tham gia đầy đủ các buổi học chính trị do Đảng uỷ xã tổ chức, thực hiện dân chủ kỷ c­ương, xây dựng khối đoàn kết nhất trí trong chi bộ để cùng đồng tâm hiệp lực phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chính trị của chi bộ và nhà tr­ường. Ngăn ngừa và đấu tranh có hiệu quả với những hành vi nói, viết, làm trái với quan điểm, đường lối, nghị quyết của đảng, pháp luật của Nhà n­ước. Thực hiện tốt công tác nắm tình hình t­ư tư­ởng nguyện vọng của cán bộ đảng viên, không để xảy ra tình trạng mất đoàn kết, khiếu kiện vư­ợt cấp ở chi bộ. Thực hiện tốt cuộc vận động: “*Tích cực đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm g­ương đạo đức phong cách Hồ Chí Minh”**.* **3. Công tác lãnh đạo, xây dựng chính quyền và các đoàn thể chính trị** xã hội vững mạnh. Chi bộ có kế hoạch chỉ đạo các đoàn thể trong nhà tr­ường: Công đoàn, đoàn đội, vận động quần chúng tham gia tích cực vào các hoạt động trong và ngoài nhà trư­ờng nhằm nâng cao chất l­ượng giáo dục đối với học sinh. Giữ vững chất lư­ợng công tác đội, đẩy mạnh vai trò hoạt động của Công đoàn trong nhà trư­ờng, xây dựng công đoàn thực sự là một tổ ấm, xây dựng cơ quan vững mạnh, không để xẩy ra tình trạng sách nhiễu phiền hà trong nhân dân. Thực hiện tốt chế độ chính sách đối với cán bộ công chức. Lãnh đạo thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ quan, không để xẩy ra tình trạng khiếu kiện vư­ợt cấp. Phấn đấu: - Tổ chức Công đoàn vững mạnh. - Chi đoàn đạt chi đoàn vững mạnh - Liên đội đạt liên đội vững mạnh **4. Lãnh đạo nhà tr­**ư**ờng thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị của đơn vị.** Tiếp tục chỉ đạo nhà trư­ờng nâng cao chất l­ượng dạy và học các bộ môn văn hoá, TDTT. Tổ chức tốt và thư­ờng xuyên phong trào thi đua “ Hai tốt”, đổi mới phương pháp dạy và giáo dục HS; Th­ường xuyên dự giờ rút kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn cũng nh­ư ph­ương pháp giáo dục, phấn đấu giữ vững số lượng GV giỏi HS giỏi các cấp, giữ vững xếp loại các tiêu chí thi đua mức tốt trở lên. ***Chỉ tiêu cụ thể hàng năm:*** *a. Phát triển và duy trì sĩ số.* - Tuyển 100% học sinh hoàn thành ch­ương trình ........ - Hạn chế tỷ lệ học sinh bỏ học dưới ........% *b. Chất l­ượng các mặt giáo dục.* **\* Đạo đức:** Phấn đấu hàng năm đạt **-** Loại tốt: ........% - Loại khá: ........% - Loại trung bình: dưới ........% - Loại yếu: 0 % Không có học sinh vi phạm pháp luật, không có học sinh mắc các tệ nạn xã hội, ATGT... **\* Văn hoá:** - Giỏi: Từ ........% - Khá: ........% - Trung bình: ........% - Yếu: ........% - Lên lớp thẳng hàng năm: ........% - Tốt nghiệp ........% ***\* Chỉ tiêu học sinh giỏi:*** - Cấp huyện: +Văn hoá: ........ +TDTT: ........ - Cấp tỉnh: +Văn hoá: ....... +TDTT: ........ - Giáo viên giỏi cấp huyện đạt từ ........giáo viên, cấp tỉnh đạt từ ........ giáo viên, chiến sĩ thi đua các cấp từ ........giáo viên - Xếp loại CBQL và GV theo chuẩn: Tốt = ........%; Khá = ........%; Trung bình = ........%; Xếp loại thi đua: Đạt LĐTT = ........%; - Công đoàn, Đoàn thanh niên, Đội đạt vững mạnh. - Trư­ờng đạt trường tiên tiến các cấp. *c. Công tác xây dựng cơ sơ vật chất.* Chỉ đạo nhà trư­ờng làm tốt công tác tham m­ưu với cấp uỷ chính quyền địa ph­ương về di chuyển CSVC nhà trường ra khu trường mới thực hiện từ năm học........; *d. Công tác XHHGD.* Chỉ đạo nhà trường tiếp tục thực hiện tốt công tác XHHGD, nhằm nâng cao chất lượng giáo dục học sinh. Thu hút các nguồn lực xây dựng nhà trường về CSVC và giáo dục học sinh **III. Giải pháp thực hiện** **1. Công tác xây dựng Đảng.** Mỗi cán bộ đảng viên cần nêu cao tinh thần trách nhiệm, tính tiền phong gương mẫu trước quần chúng, mọi lúc mọi nơi. Thường xuyên rèn luyện chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, phong cách theo gương Bác Hồ, luôn giữ gìn mối đoàn kết trong Cấp ủy và Chi bộ. Thự hiện nghiêm túc Quy chế hoạt động của Chi bộ nhiệm kỳ ........ Làm tốt công tác xây dựng đảng và phát triển Đảng viên mới. **2. Công tác chuyên môn.** Chỉ đạo nhà trường xây dựng kế hoạch hoạt động cho từng năm học, bám sát chỉ đạo của các cấp giáo dục. Xây dựng chỉ tiêu giáo dục của Nhà trường bám sát với mục tiêu giáo dục chung của ngành. Đề cao vai trò của Đảng viên trong công tác chuyên môn, nâng cao, đổi mới phương pháp giảng dạy tiến tới nâng cao chất lượng giáo dục trong các năm học. **3. Công tác trường chuẩn quốc gia.** Làm tốt công tác tham mưu với các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương chuyển vị trí trường học sang khu đất mới, xây dựng lớp học, các phòng làm việc đáp ứng theo tiêu chuẩn trường chuẩn mới theo Thông Tư 18 của Bộ GD&ĐT về đánh giá ngoài kết hợp công nhận trường đath chuẩn quốc gia. Tiếp tục làm tốt công tác XHHGD, tăng cường CSVC và chất lượng giáo dục học sinh. **4. Công tác đoàn thể trong nhà trường.** Quan tâm đời sống vật chất cũng như tinh thần đội ngũ CBGV và NV. Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho đội ngũ thực hiện tốt nhiệm vụ. Quan tâm chỉ đạo hoạt động của tổ chức Đoàn và Đội, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Đội thiếu niên nhà trường hoạt động theo điều lệ. Trên đây là dự thảo báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết chi bộ ........nhiệm kỳ ........và phương hướng mục tiêu lãnh đạo của Chi bộ nhiệm kỳ ........ Rất mong sự đóng góp của các vị đại biểu và các đồng chí đảng viên trong chi bộ. | ***Nơi nhận:*** - TT Đảng ủy xã (b/c); - Các đảng viên: (t/h) - Lưu. | **T/M CHI BỘ** BÍ THƯ ........ | | --- | --- |
Mẫu báo cáo chính trị Đại hội Chi bộ nhiệm kỳ 2025 2027 trường học? Báo cáo Đại hội Chi bộ nhiệm kỳ 25 27 trường học?
Xem thêm: Lời giới thiệu văn nghệ chào mừng Đại hội chi bộ ngắn gọn nhiệm kỳ mới? Xem thêm: Kịch bản Đại hội Chi bộ nhiệm kỳ 2025 2027 các cấp? Xem thêm: Quy trình 5 bước giới thiệu nhân sự cấp ủy chi bộ? Mẫu báo cáo chính trị Đại hội Chi bộ nhiệm kỳ 2025 2027 trường học (Báo cáo Đại hội Chi bộ nhiệm kỳ 25 27 trường học) như sau: Mẫu báo cáo chính trị Đại hội Chi bộ nhiệm kỳ 2025 2027 trường học (Báo cáo Đại hội Chi bộ nhiệm kỳ 25 27 trường học) Phần thứ nhất KẾT QUẢ LÃNH ĐẠO THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI CHI BỘ NHIỆM KỲ ........ I- ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CỦA CHI BỘ Chi bộ trường ...........có ........ đồng chí Đảng viên. Trong đó, đảng viên chính thức là ........đồng chí, dự bị ........ đồng chí. Đảng viên được trao tặng huy hiệu .... năm tuổi Đảng là ....đồng chí. II- KẾT QUẢ THỰC HIỆN 1. Công tác giáo dục chính trị tư tưởng IV. ƯU, KHUYẾT ĐIỂM. 1. Ưu điểm. Tập thể ban chi ủy, Chi bộ luôn nêu cao tinh thần đoàn kết thống nhất thực hiện nghiêm nghị quyết đại hội đề ra; phát huy tinh thần tập trung dân chủ trong sinh hoạt, chuẩn bị tốt các nội dung sinh hoạt. Các nhiệm vụ đề ra đều có sự thống nhất cao, đưa ra chi bộ bộ bàn bạc và ra nghị quyết phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương; các kế hoạch đều được triển khai hoàn thành 100%. Công tác tham gia học tập nghị quyết tỷ lệ tham gia đạt trên ........%, đang viên có ý thức cao trông việc viết bài thu hoạch. Cụ thể hóa từng nội dung để triển khai tới ban lãnh đạo trường, các tổ chức đoàn thể cùng tổ chức triển khai thực hiện. Do vậy các nhiệm vụ phát triển nhà trường đều đạt kết quả tốt. ... Phần thứ hai PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ, MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN NHIỆM KỲ ........ I. Phương hướng chung 1. Luôn giữ vững nguyên tắc tập trung dân chủ trong đảng, phát huy quyền dân chủ trong sinh hoạt; nâng cao vai trò lãnh đạo của chi bộ, phát huy mọi nguồn lực nhà trường; giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn nhà trường, tạo điều kiện cho CBGV và NV phát huy vai trò và nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. 2. Xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền, các đoàn thể trong sạch vững mạnh; hoạt động có hiệu quả. Sáng tạo trong công việc, đổi mới nội dung, các nhiệm vụ đề ra sát thực tiễn, hiệu quả, chất lượng. 3. Cấp ủy, ban lãnh đạo và các đoàn thể trong nhà trường luôn đoàn kết phấn đấu hoàn thành mọi nhiệm vụ chính trị của đơn vị. Giữ vững chi bộ trong sạch vững mạnh, phấn đấu giữ vững đạt cơ quan văn hóa. TẢI VỀ Xem thêm: Mẫu danh sách trích ngang nhân sự Đại hội Đảng bộ, chi bộ? Xem thêm: Mẫu Báo cáo thẩm tra tư cách đại biểu dự Đại hội Đảng bộ? Xem thêm: Kịch bản Đại hội chi bộ mới nhất năm 2024 2025
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-hop-chi-bo-chuyen-dang-chinh-thuc-nam-2024-bien-ban-hop-chi-bo-xet-chuyen-dang-chinh-t-144971-185127.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/phapluat/2022-2/NTMH/12112024/bien-ban-xet-chuyen-dang-chinh-thuc.docx
| ĐẢNG BỘ CƠ SỞ **CHI BỘ**…. \* | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM** *....................., ngày tháng năm 20…* | | --- | --- | **TRÍCH BIÊN BẢN** **Cuộc họp Chi bộ tháng … /20…** Cuộc họp Chi bộ tháng …/20… được tiến hành lúc… giờ ngày … tháng… năm 20…, tại Phòng họp số … khu Hiệu bộ của Trường. Đảng số của chi bộ có … đồng chí; đảng viên chính thức… đồng chí; đảng viên dự bị … đồng chí. Có mặt…. đồng chí; đảng viên chính thức…. đồng chí, đảng viên dự bị…. đồng chí… Vắng mặt: …. Đồng chí, đảng viên chính thức, đảng viên dự bị…đồng chí… (họ tên, lý do vắng mặt). Chủ trì cuộc họp: Đồng chí ……..– Bí thư . Thư ký cuộc họp: Đồng chí……– Đảng viên. Sau khi phân tích đánh giá tình hình công tác tháng …, chương trình công tác xây dựng Đảng tháng …./20…. Chi bộ tiến hành xét hồ sơ chuyển đảng viên dự bị thành đảng viên chính thức đối với đồng chí …… kết nạp Đảng vào ngày…/…/… **\* Đồng chí…….**, đảng viên dự bị - Thông qua ban tự kiểm điểm và Chi bộ thông qua các thủ tục của quần chúng…..; (đính kèm). **\* Tập thể Chi bộ đóng góp:** **- Ưu điểm:** **+ Về chính trị tư tưởng:** ……. **+ Về phẩm chất đạo đức, lối sống:** ….. + **Thực hiện nhiệm vụ được giao:** …… **+ Về tổ chức kỷ luật:** …. Tập thể Ban Chi bộ thống nhất đề nghị Đảng ủy Nhà Trường xem xét ra nghị quyết đề nghị Đảng ủy cấp trên chuẩn y chuyển Đảng viên dự bị thành đảng viên chính thức cho đồng chí…với sự tán thành của …/…đồng chí, đạt tỷ lệ …%). Cuộc họp kết thúc … giờ cùng ngày, biên bản được thông qua trước Chi bộ, đều thống nhất, không có ý kiến gì thêm. **CHỦ TRÌ CUỘC HỌP** **NGƯỜI TRÍCH BIÊN BẢN**
Mẫu biên bản họp Chi bộ chuyển Đảng chính thức năm 2024? Biên bản họp Chi bộ xét chuyển Đảng chính thức cho trường học?
Mẫu biên bản họp Chi bộ chuyển Đảng chính thức năm 2024 (Biên bản họp Chi bộ xét chuyển Đảng chính thức cho trường học) như sau: Mẫu biên bản họp Chi bộ chuyển Đảng chính thức năm 2024 (Biên bản họp Chi bộ xét chuyển Đảng chính thức cho trường học) Đảng số của chi bộ có … đồng chí; đảng viên chính thức… đồng chí; đảng viên dự bị … đồng chí. Có mặt…. đồng chí; đảng viên chính thức…. đồng chí, đảng viên dự bị…. đồng chí… Vắng mặt: …. Đồng chí, đảng viên chính thức, đảng viên dự bị…đồng chí… (họ tên, lý do vắng mặt). Chủ trì cuộc họp: Đồng chí ……..– Bí thư . Thư ký cuộc họp: Đồng chí……– Đảng viên. Sau khi phân tích đánh giá tình hình công tác tháng …, chương trình công tác xây dựng Đảng tháng …./20…. Chi bộ tiến hành xét hồ sơ chuyển đảng viên dự bị thành đảng viên chính thức đối với đồng chí …… kết nạp Đảng vào ngày…/…/… TẢI VỀ
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/ban-tu-kiem-diem-dang-vien-trong-quan-doi-cuoi-nam-2024-tai-ban-tu-kiem-diem-dang-vien-trong-quan-d-936710-185121.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/phapluat/2022-2/NTMH/02112024/Mau-02a.doc
*Mẫu 02A-HD KĐ.ĐG 2023* | ĐẢNG BỘ …. **CHI BỘ…** | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM---------------** | | --- | --- | | | *…., ngày… tháng…. năm…..* | **BẢN KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂN** ***Năm....*** *(Cá nhân không giữ chức lãnh đạo, quản lý)* Họ và tên:………………………………………….. Ngày sinh: ……………………………… Đơn vị công tác:……………………………… Chi bộ ………………………………………… **I. Ưu điểm, kết quả đạt được** **1.** Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; tinh thần đoàn kết, thống nhất trong nội bộ; ý thức tổ chức kỷ luật, trách nhiệm nêu gương, việc thực hiện những điều đảng viên không được làm; tác phong, lề lối làm việc. Liên hệ các biểu hiện về suy thoái, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá". *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **2.** Việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **3.** Việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm **II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân** **1.** Hạn chế, khuyết điểm. **2.** Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm. **III. Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước** Kiểm điểm rõ từng hạn chế, khuyết điểm (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục); những khó khăn, vướng mắc (nếu có); trách nhiệm của cá nhân. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **IV. Giải trình những vấn đề được gợi ý kiểm điểm (nếu có)** Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân, xác định trách nhiệm của cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm. **V. Làm rõ trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể (nếu có)** **VI. Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm** **VII. Tự nhận mức xếp loại chất lượng** 1. Xếp loại cán bộ, công chức, viên chức: *□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ* *□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ* *□ Hoàn thành nhiệm vụ* *□ Không hoàn thành nhiệm vụ* 2. Xếp loại đảng viên: *□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ* *□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ* *□ Hoàn thành nhiệm vụ* *□ Không hoàn thành nhiệm vụ* | | **NGƯỜI TỰ KIỂM ĐIỂM***(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | **Đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức** - Nhận xét, đánh giá của người quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… - Mức xếp loại chất lượng công chức, viên chức: ………………………………………………. | | **THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- | **Đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên** - Nhận xét, đánh giá của chi ủy: ……………………………………………………………… - Chi bộ đề xuất xếp loại mức chất lượng:…………………………………………………… | | **T/M CHI ỦY (CHI BỘ)***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | - Đảng ủy, chi ủy cơ sở xếp loại mức chất lượng: ……………………………………….. | | **T/M ĐẢNG ỦY (CHI ỦY)***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- |
Thời hạn nộp bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024?
Căn cứ theo Mục 5 Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023 về trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện như sau: - Thời điểm thực hiện kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng tập thể, cá nhân tiến hành vào dịp cuối năm và kết thúc trước 31/12 hằng năm. Đối với tập thể, cá nhân ở các trường học, cơ sở giáo dục, việc xem xét đánh giá, xếp loại căn cứ trên kết quả công tác của năm học; thống nhất kiểm điểm, đánh giá, xếp loại tập thể, cá nhân hoàn thành trước 31/12 hằng năm để đảm bảo tính đồng bộ trong toàn Đảng. Đối với các tổ chức, cơ quan, đơn vị có tính chất đặc thù theo chức năng, nhiệm vụ quy định chưa tổng kết vào dịp cuối năm thì cấp trên trực tiếp có thẩm quyền quy định, hướng dẫn thực hiện hoàn thành trước 15/01 năm sau. - Hồ sơ kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng của tập thể, cá nhân được quản lý theo quy định và gửi về Ban Tổ chức Trung ương trước ngày 15/02 năm sau. Như vậy, thời hạn nộp bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024 sẽ do cơ quan, đơn vị quy định cụ thể. Tuy nhiên, phải đảm bảo trước ngày 31/12/2024 ngay cả đối với đảng viên ở các trường học, cơ sở giáo dục.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/tong-hop-cac-mau-cam-ket-ve-thi-cong-xay-dung-moi-nhat-tai-ve-mau-cam-ket-ve-thi-cong-xay-dung-o-da-969444-185166.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/ban-cam-ket-an-toan-thi-cong.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** **—————-** **BẢN CAM KẾT ĐẢM BẢO AN TOÀN THI CÔNG** Kính gửi:  - UBND … - Phòng Quản lý đô thị Tên tôi là: …………. Số CMND: ……….. do …………. cấp ngày …/…/… Thường trú tại: Là chủ đang sử dụng công trình: …………………………. Tôi đã có đơn gửi UBND ……., Quận ……, xin phép xây dựng số: ……………. Với nội dung:…………………………………….. ∙ Diện tích xây dựng:…………………………….. Số tầng:…………………………………………….. ∙ Chiều cao: …………………………………………….. + Tầng 1: …………………………………………….. + Tầng 2: …………………………………………….. + Tầng 3: …………………………………………….. + Tầng tum: …………………………………………….. ∙ Kết cấu công trình: …………………………………………….. Nếu được phép xây dựng cải tạo công trình nhà trên, gia đình tôi xin cam kết: 1. Thực hiện đúng nội dung giấy phép: Không trổ cửa sổ, cửa đi, cửa thoáng sang các hộ liền kề gây bất tiện 2. Có biện pháp che chắn, chống đỡ trong khi thi công đảm bảo các điều kiện an toàn lao động và công tác vệ sinh môi trường cho các hộ xung quanh. 3. Hoàn toàn chịu trách nhiệm về sự ổn định, an toàn công trình được phép xây dựng trong quá trình thi công và suốt thời gian bảo hành 4. Nếu gây lún, nứt, làm hư hại tới các công trình liền kề và xung quanh, tôi xin chịu trách nhiệm khắc phục và đền bù theo quy định Quá trình thi công nếu có điều gì không đúng với nội dung cam kết trên, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn theo quy định pháp luật. **UBND                                                                                               Chủ công trình**
Tổng hợp các mẫu cam kết về thi công xây dựng mới nhất? Tải về mẫu cam kết về thi công xây dựng ở đâu?
các mẫu cam kết về thi công xây dựng để đảm bảo công trình của mình được thực hiện đúng tiến độ và tiêu chuẩn. Trong các dự án xây dựng, các mẫu cam kết về thi công xây dựng đóng vai trò quan trọng để đảm bảo sự hợp tác giữa các bên liên quan, giúp giảm thiểu rủi ro và hạn chế tranh chấp. Các mẫu cam kết về thi công xây dựng không chỉ giúp làm rõ trách nhiệm mà còn cung cấp cơ sở pháp lý trong trường hợp có sự chậm trễ hay không tuân thủ kế hoạch. DƯỚI ĐÂY LÀ TỔNG HỢP CÁC MẪU CAM KẾT VỀ THI CÔNG XÂY DỰNG MỚI NHẤT: MẪU SỐ 1: Bản cam kết đảm bảo an toàn thi công MẪU SỐ 2: Bản cam kết đảm bảo an toàn cho công trình liền kề khi xây dựng MẪU SỐ 3: Bản cam kết thực hiện an toàn lao động MẪU SỐ 4: Bản cam kết tiến độ thi công MẪU SỐ 5: Bản cam kết chịu trách nhiệm xây dựng, cải tạo nhà ở Mẫu số Tên Mẫu Nội dung 1 Bản cam kết đảm bảo an toàn thi công Tải về 2 Bản cam kết đảm bảo an toàn cho công trình liền kề khi xây dựng Tải về 3 Bản cam kết thực hiện an toàn lao động Tải về 4 Bản cam kết tiến độ thi công Tải về 5 Bản cam kết chịu trách nhiệm xây dựng, cải tạo nhà ở Tải về Việc sử dụng các mẫu cam kết về thi công xây dựng là cách để đặt nền tảng rõ ràng cho tiến độ, chất lượng, và an toàn lao động trong quá trình thi công. Với các mẫu cam kết về thi công xây dựng chuẩn và phù hợp, sẽ có thể kiểm soát hiệu quả hơn, đảm bảo dự án được thực hiện suôn sẻ từ đầu đến cuối.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-de-nghi-thanh-toan-gui-khach-hang-moi-nhat-huong-dien-mau-giay-de-nghi-thanh-toan-gui-khac-233736-185129.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-1-giay-de-nghi-thanh-toan-gui-khach-hang.docx
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập -Tự do – Hạnh phúc** **GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN CÔNG NỢ** Kính gửi: ………………………. Thực hiện hợp đồng kinh tế số … ký ngày … giữa … và Công ty ………..về việc …, chúng tôi đã bàn giao đầy đủ hàng hoá và giấy tờ qui định tại điều … của hợp đồng. Đại diện hai bên đã ký Biên bản bàn giao và nghiệm thu thiết bị ngày … tháng … năm …. Theo điều khoản Thanh toán hợp đồng (điều …), bên Mua sẽ thanh toán cho bên Bán …% giá trị hợp đồng trong vòng …ngày kể từ ngày ký Biên bản bàn giao và nghiệm thu hàng hóa. Vậy, chúng tôi kính đề nghị quý cơ quan thanh toán …% giá trị hợp đồng tương đương số tiền: … đồng (…) theo đúng qui định trong hợp đồng. Tên tài khoản: Công ty……………………… Số tài khoản: …………. tại Ngân hàng……….. - Chi nhánh…….. Rất mong nhận được sự hợp tác từ quý cơ quan. Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn! **CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ**
Mẫu giấy đề nghị thanh toán gửi khách hàng mới nhất?
Trong các giao dịch tài chính, việc sử dụng mẫu giấy đề nghị thanh toán gửi khách hàng là một bước quan trọng để đảm bảo quyền lợi và minh bạch thông tin giữa các bên. Mẫu giấy đề nghị thanh toán gửi khách hàng cung cấp đầy đủ thông tin về khoản thanh toán mà doanh nghiệp yêu cầu. DƯỚI ĐÂY LÀ MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN GỬI KHÁCH HÀNG: MẪU 01 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -Tự do – Hạnh phúc GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN CÔNG NỢ Kính gửi: ………………………. Thực hiện hợp đồng kinh tế số … ký ngày … giữa … và Công ty ………..về việc …, chúng tôi đã bàn giao đầy đủ hàng hoá và giấy tờ qui định tại điều … của hợp đồng. Đại diện hai bên đã ký Biên bản bàn giao và nghiệm thu thiết bị ngày … tháng … năm …. Theo điều khoản Thanh toán hợp đồng (điều …), bên Mua sẽ thanh toán cho bên Bán …% giá trị hợp đồng trong vòng …ngày kể từ ngày ký Biên bản bàn giao và nghiệm thu hàng hóa. Vậy, chúng tôi kính đề nghị quý cơ quan thanh toán …% giá trị hợp đồng tương đương số tiền: … đồng (…) theo đúng qui định trong hợp đồng. Tên tài khoản: Công ty……………………… Số tài khoản: …………. tại Ngân hàng……….. - Chi nhánh…….. Rất mong nhận được sự hợp tác từ quý cơ quan. TẢI VỀ (Mẫu 01) Mẫu giấy đề nghị thanh toán gửi khách hàng MẪU 02 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIẤY YÊU CẦU THANH TOÁN CÔNG NỢ Kính gửi: Công Ty … Căn cứ hợp đồng kinh tế số: … ngày …, Phụ lục hợp đồng: … ngày … giữa Công ty … và Công ty ….. Căn cứ Biên bản …. Căn cứ biên bản thanh lý hợp đồng ngày: … Căn cứ … Công Ty …. chân thành cảm ơn sự quan tâm hợp tác tốt đẹp của Quý Công Ty trong thời gian qua. Thực hiện hợp đồng kinh tế số: ………. ngày … tháng .... năm.... được ký giữa Công ty ……….. và Công Ty . …… về việc: …. Chúng tôi đã bàn giao đầy đủ hàng hoá và giấy tờ quy định tại điều … của hợp đồng. Đại diện hai bên đã ký Biên bản bàn giao và nghiệm thu thiết bị ngày … tháng … năm …. Theo điều khoản Thanh toán hợp đồng (điều …), bên Mua sẽ thanh toán cho bên Bán …% giá trị hợp đồng trong vòng …ngày kể từ ngày ký Biên bản bàn giao và nghiệm thu hàng hóa. Theo thanh lý và nghiệm thu (…..) quý công ty đã thanh toán chậm ….ngày (từ ngày … tháng.... đến ngày.... tháng....) so với tiến độ quy định tại Hợp đồng này. Vậy, chúng tôi kính đề nghị Công ty….. thanh toán công nợ theo đúng quy định tại Điều … Hợp đồng kinh tế số: …… Ký ngày ….. cụ thể: - Số tiền còn phải thanh toán là: ………đồng. Bằng chữ: ……………………. TẢI VỀ (Mẫu 02) Mẫu giấy đề nghị thanh toán gửi khách hàng Đây là công cụ hữu ích giúp khách hàng nắm rõ các chi tiết về số tiền, lý do và thời hạn thanh toán. Mẫu giấy đề nghị thanh toán gửi khách hàng cũng giúp quá trình thanh toán diễn ra nhanh chóng và hiệu quả hơn.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-2a-2b-ban-kiem-diem-dang-vien-cuoi-nam-2024-file-word-cach-viet-mau-2a-2b-ban-kiem-diem-dang-vi-161014-184299.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NHPT/mau-2a.docx
*Mẫu 02A-HD KĐ.ĐG 2023* | ĐẢNG BỘ …. **CHI BỘ…** | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM---------------** | | --- | --- | | | *…., ngày… tháng…. năm…..* | **BẢN KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂN** ***Năm....*** *(Cá nhân không giữ chức lãnh đạo, quản lý)* Họ và tên:………………………………………….. Ngày sinh: ……………………………… Đơn vị công tác:……………………………… Chi bộ ………………………………………… **I. Ưu điểm, kết quả đạt được** **1.** Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; tinh thần đoàn kết, thống nhất trong nội bộ; ý thức tổ chức kỷ luật, trách nhiệm nêu gương, việc thực hiện những điều đảng viên không được làm; tác phong, lề lối làm việc. Liên hệ các biểu hiện về suy thoái, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá". *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **2.** Việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **3.** Việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm **II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân** **1.** Hạn chế, khuyết điểm. **2.** Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm. **III. Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước** Kiểm điểm rõ từng hạn chế, khuyết điểm (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục); những khó khăn, vướng mắc (nếu có); trách nhiệm của cá nhân. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **IV. Giải trình những vấn đề được gợi ý kiểm điểm (nếu có)** Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân, xác định trách nhiệm của cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm. **V. Làm rõ trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể (nếu có)** **VI. Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm** **VII. Tự nhận mức xếp loại chất lượng** 1. Xếp loại cán bộ, công chức, viên chức: *□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ* *□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ* *□ Hoàn thành nhiệm vụ* *□ Không hoàn thành nhiệm vụ* 2. Xếp loại đảng viên: *□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ* *□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ* *□ Hoàn thành nhiệm vụ* *□ Không hoàn thành nhiệm vụ* | | **NGƯỜI TỰ KIỂM ĐIỂM***(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | **Đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức** - Nhận xét, đánh giá của người quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… - Mức xếp loại chất lượng công chức, viên chức: ………………………………………………. | | **THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- | **Đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên** - Nhận xét, đánh giá của chi ủy: ……………………………………………………………… - Chi bộ đề xuất xếp loại mức chất lượng:…………………………………………………… | | **T/M CHI ỦY (CHI BỘ)***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | - Đảng ủy, chi ủy cơ sở xếp loại mức chất lượng: ……………………………………….. | | **T/M ĐẢNG ỦY (CHI ỦY)***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- |
Mẫu 2A 2B Bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024 file word?
Xem thêm: Cách viết hạn chế khuyết điểm của Đảng viên trong bản kiểm điểm Đảng viên năm 2024 Xem thêm: Bản kiểm điểm Đảng viên giữ chức vụ lãnh đạo quản lý cuối năm 2024 mẫu 02B Xem thêm: Mẫu kê khai tài sản bổ sung theo Nghị định 130 Mẫu 2A 2B Bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024 được quy định tại Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023 . Theo đó, Mẫu 02A-HD KĐ.ĐG 2023 áp dụng đối với cá nhân không giữ chức lãnh đạo, quản lý và mẫu 02B-HD KĐ.ĐG 2023 áp dụng đối với cá nhân giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý. Mẫu 2A 2B Bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024 file word như sau: (1) Mẫu 02A Bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024 >> Tải về mẫu 2A Bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024 file word: tại đây (2) Mẫu 02B Bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024 >> Tải về mẫu 2B Bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024 file word tại đây: TẢI VỀ Xem thêm: Bản kiểm điểm Đảng viên năm 2024 không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý mẫu 02A Xem thêm: Cách viết bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024 mẫu 2A và 2B đối với cán bộ, công chức, viên chức mới nhất? Xem thêm: Cách ghi trách nhiệm nêu gương trong Bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên cuối năm 2024? Xem thêm: Quy định tổ chức Lễ kết nạp Đảng viên mới năm 2024 Xem thêm: Tải Mẫu 02A, 02B Bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên 2024 Xem thêm: Mẫu 2A 2B Bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024 file word Xem thêm: Bản kiểm điểm Đảng viên dự bị 2024 mẫu 10-KNĐ kèm cách viết Xem thêm: 5 Bản kiểm điểm Đảng viên 2024 mới nhất và cách ghi? Xem thêm: Mẫu bản kiểm điểm cá nhân viên chức cuối năm 2024 chi tiết
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/to-trinh-de-nghi-thanh-lap-hoac-cho-phep-thanh-lap-truong-dai-hoc-phan-hieu-cua-co-so-giao-duc-dai--735449-185070.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NTMH/11112024/to-trinh-04.docx
**Mẫu số 04. Tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học** | …(1)….**…(2)….****-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc****---------------** | | --- | --- | | Số: :…../…..-…..V/v đề nghị ……..(3)…….. | *…….., ngày … tháng… năm …..* | Kính gửi:……….(4)……….. 1. Thông tin về cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học:……………….. 2. Thông tin về ………….(3)………đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập: *Trường hợp thành lập trường đại học, báo cáo các thông tin sau:* - Tên trường đại học:……………………………………………….. - Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):……………………… - Địa chỉ trụ sở chính:………………………………..(5)……………… - Tên phân hiệu (nếu có):……………………………………………….. - Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có):……………..(6)……….. - Số điện thoại:..................................................................... Fax:…………….. - Website (nếu có):…………………………………..Email:………….. - Mục tiêu:………………………………(7)……………………………. - Chức năng, nhiệm vụ của trường đại học:……………………………… - Dự kiến ngành, lĩnh vực đào tạo:……………………………………….. - Dự kiến đối tượng tuyển sinh và quy mô đào tạo:……………………… *Trường hợp thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học, báo cáo các thông tin sau:* - Tên cơ sở giáo dục đại học:…………………………..(3)……………… - Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………………………… - Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………(8)………….….. - Tên phân hiệu đề nghị thành lập:………………………………………. - Địa chỉ phân hiệu:……………………………………(9)……………… - Số điện thoại của phân hiệu:……………………Fax:…………….……. - Website của phân hiệu (nếu có):……………….Email:………………… - Mục tiêu:………………………………………………………………… - Chức năng, nhiệm vụ:…………………………………………………… - Dự kiến ngành, lĩnh vực đào tạo:………………………………………… - Dự kiến đối tượng tuyển sinh và quy mô đào tạo:……………………….. 3. Văn bản phê duyệt chủ trương thành lập hoặc cho phép thành lập trường đại học/phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học:……………………………….. 4. Các tài liệu, minh chứng kèm theo:…………………………… Đề nghị………………….(4)………………xem xét, quyết định. | ***Nơi nhận:***- ….- …… | **QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (10)*(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | ***Ghi chú:*** (1)*Đối với đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường đại học:* Tên cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường đại học. *Đối với đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu:* Tên cơ quan chủ quản của cơ sở: giáo dục đại học. (2)*Đối với đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường đợi học:* Tên cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường đại học. Trường hợp là cá nhân không ghi nội dung ở mục này. *Đối với đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu:* Tên cơ sở giáo dục đại học. (3) Tên trường đại học; tên phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học. (4) Người có thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập trường đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học. (5) Địa điểm dự kiến đặt trụ sở chính của trường đại học (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố). (6) Địa điểm dự kiến đặt phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo (nếu có) của cơ sở giáo dục đại học đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố). (7) Cần ghi rõ nêu thành lập trường đại học tư thục hoạt động không vì lợi nhuận. (8) Địa điểm trụ sở chính của trường đại học (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố). (9) Địa điểm dự kiến đặt phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố). (10)*Đối với đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường đại học:* Quyền hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường đại học. Trường hợp là cá nhân không phải đóng dấu. *Đối với đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu:* Chức vụ, chức danh người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học.
Tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học theo Nghị định 125?
Tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học là mẫu số 04 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 125/2024/NĐ-CP . TẢI VỀ Tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học theo Nghị định 125.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-hop-dong-mua-ban-phan-mem-moi-nhat-luu-y-khi-soan-mau-hop-dong-mua-ban-phan-mem-la-gi-693198-184988.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-hop-dong-mua-ban-phan-mem-moi-nhat.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** **————————————** *……….., ngày…. tháng…. năm…..* **HỢP ĐỒNG MUA BÁN  PHẦN MỀM** (Số:……/HĐMB-……..) – Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015; – Căn cứ Luật công nghệ thông tin năm 2006, sửa đổi, bổ sung năm ; – Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 được sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019, 2022; – Căn cứ…; – Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên. Hôm nay, ngày…. tháng…. năm…… tại địa chỉ…………….., chúng tôi gồm: **Bên Bán (Bên A):** Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:……… Căn cước công dân số:……………….. do …………. cấp ngày… tháng…. năm……. Địa chỉ thường trú:……………………………… Nơi cư trú hiện tại:……………………………. Số điện thoại liên hệ:…………………….. (Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau: Tên công ty:……………………………………… Địa chỉ trụ sở:………………………………………. Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm….. Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):………………… Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:……… Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:………………. Địa chỉ thường trú:……………………………. Nơi cư trú hiện tại:……………………………. Số điện thoại liên hệ:……………………….) Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng…………… Và: **Bên Mua (Bên B):** Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:……… Căn cước công dân số:……………….. do …………. cấp ngày… tháng…. năm……. Địa chỉ thường trú:……………………………… Nơi cư trú hiện tại:……………………………. Số điện thoại liên hệ:…………………….. (Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau: Tên công ty:……………………………………… Địa chỉ trụ sở:………………………………………. Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm….. Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):………………… Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:……… Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:………………. Địa chỉ thường trú:……………………………. Nơi cư trú hiện tại:……………………………. Số điện thoại liên hệ:……………………….) Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng…………… Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán phần mềm số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán phần mềm về………… trong………. thuộc sở hữu của Bên A theo nội dung Giấy chứng nhận………… cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. với giá………….. VNĐ (Bằng chữ:…………………… Việt Nam Đồng). Nội dung Hợp đồng như sau: **Điều 1. Đối tượng Hợp đồng** Bên A đồng ý bán phần mềm……………….. với những đặc điểm sau:…………………… Thuộc quyền sở hữu của Bên A theo Giấy chứng nhận…………../văn bằng bảo hộ…… Cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm…………… Để bên B sử dụng [phần mềm](https://thuvienluat.vn/2023/04/20/hop-dong-mua-ban-phan-mem/) này trong quá trình hoạt động/… Với giá là…………………. VNĐ (Bằng chữ:……………….. Việt Nam Đồng). **Điều 2. Giá và phương thức thanh toán** Bên A đồng ý bán phần mềm đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng). Số tiền trên đã bao gồm:……………………………. (……..VNĐ (Bằng chữ:…………… Việt Nam Đồng)  thuế giá trị gia tăng/…) Và chưa bao gồm:………………………………… Toàn bộ số tiền đã xác định ở trên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. đợt, cụ thể từng đợt như sau: – Đợt 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức chuyển khoản qua ngân hàng…. … – Đợt… . Thanh toán toàn bộ số tiền còn lại, tức là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức chuyển khoản qua ngân hàng…. Số tiền đã xác định theo nội dung trên sẽ được Bên B gửi tới Tài khoản số…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng…………  của Bên A có biên lai xác nhận/……… chứng minh Trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên nếu có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc thay đổi/phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền chênh lệch/phát sinh trên/… sẽ do Bên …. chịu trách nhiệm. **Điều 3. Thực hiện hợp đồng** **1. Thời hạn thực hiện Hợp đồng** Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../….. Trong đó, Bên A phải đảm bảo sẽ bàn giao những giấy tờ sau:………… cho người đại diện……. của Bên B/Ông……….. trong thời hạn…. ngày, kể từ ngày…………… Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính theo các quy định/căn cứ sau: ………………… **2. Địa điểm và phương thức thực hiện** Toàn bộ các giấy tờ (còn lại) chứng minh quyền sở hữu phần mềm đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B vào ngày…/…../….. tại địa điểm……………… cho: Ông………………………..                               Sinh năm:……….. Chức vụ:……………. Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./……. Khi…………………………… Cụ thể là những giấy tờ sau:…………… Bản dữ liệu gốc/… của phần mềm được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B vào ngày…./…./…… tại địa điểm………………… cho………………….. Việc giao nhận này sẽ được Bên B ghi nhận bằng biên bản………….. có chữ ký của…………… **Điều 4. Đặt cọc** Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua phần mềm đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng này, trừ trường hợp………….. -Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để……………. -Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để………………… -Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/… -Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:……………………………….. **Điều 5. Cam kết của các bên** **1. Cam kết của bên A** Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này. Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân. Cam kết thực hiện đúng các quy định về …. theo quy định của pháp luật và khu vực. … **2. Cam kết của bên B** Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,… Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng. … **Điều 6. Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp** Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau: -Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng) -Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:…………………………. -Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng. -… Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự. … **Điều 7. Chấm dứt hợp đồng** Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau: – Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng; – Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật; – Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện; – Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng. – … **Điều 8. Hiệu lực hợp đồng** Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./….. Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc… Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để……. | **Bên A** | *………., ngày…. tháng…. năm………..* **Bên B** | | --- | --- |
Mẫu hợp đồng mua bán phần mềm mới nhất?
Mẫu hợp đồng mua bán phần mềm là văn bản quan trọng giúp xác định rõ quyền và nghĩa vụ giữa bên bán và bên mua trong việc giao dịch phần mềm. Khi lựa chọn mẫu hợp đồng mua bán phần mềm, các bên sẽ có căn cứ pháp lý đảm bảo mọi thỏa thuận được thực hiện một cách rõ ràng và minh bạch. DƯỚI ĐÂY LÀ MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN PHẦN MỀM: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ———————————— HỢP ĐỒNG MUA BÁN PHẦN MỀM (Số:……/HĐMB-……..) – Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015 ; – Căn cứ Luật Công nghệ thông tin 2006 , sửa đổi, bổ sung năm ; – Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ 2005 được sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019, 2022; – Căn cứ…; – Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên. Hôm nay, ngày…. tháng…. năm…… tại địa chỉ…………….., chúng tôi gồm: Bên Bán (Bên A): Họ và tên:………………………………. Sinh năm:……… Căn cước công dân số:……………….. do …………. cấp ngày… tháng…. năm……. Địa chỉ thường trú:……………………………… Nơi cư trú hiện tại:……………………………. Số điện thoại liên hệ:…………………….. (Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau: Tên công ty:……………………………………… Địa chỉ trụ sở:………………………………………. Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm….. Hotline:………………….. Số Fax/email (nếu có):………………… Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà……………………. Sinh năm:……… Chức vụ:…………………….. Căn cứ đại diện:………………. Địa chỉ thường trú:……………………………. Nơi cư trú hiện tại:……………………………. Số điện thoại liên hệ:……………………….) Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng…………… Và: Bên Mua (Bên B): Họ và tên:………………………………. Sinh năm:……… Căn cước công dân số:……………….. do …………. cấp ngày… tháng…. năm……. Địa chỉ thường trú:……………………………… Nơi cư trú hiện tại:……………………………. Số điện thoại liên hệ:…………………….. (Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau: Tên công ty:……………………………………… Địa chỉ trụ sở:………………………………………. Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm….. Hotline:………………….. Số Fax/email (nếu có):………………… Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà……………………. Sinh năm:……… Chức vụ:…………………….. Căn cứ đại diện:………………. Địa chỉ thường trú:……………………………. Nơi cư trú hiện tại:……………………………. Số điện thoại liên hệ:……………………….) Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng…………… Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán phần mềm số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán phần mềm về………… trong………. thuộc sở hữu của Bên A theo nội dung Giấy chứng nhận………… cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. với giá………….. VNĐ (Bằng chữ:…………………… Việt Nam Đồng). Nội dung Hợp đồng như sau: Điều 1. Đối tượng Hợp đồng Bên A đồng ý bán phần mềm……………….. với những đặc điểm sau:…………………… Thuộc quyền sở hữu của Bên A theo Giấy chứng nhận…………../văn bằng bảo hộ…… Cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm…………… Để bên B sử dụng phần mềm này trong quá trình hoạt động/… Với giá là…………………. VNĐ (Bằng chữ:……………….. Việt Nam Đồng). Điều 2. Giá và phương thức thanh toán Bên A đồng ý bán phần mềm đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng). Số tiền trên đã bao gồm:……………………………. (……..VNĐ (Bằng chữ:…………… Việt Nam Đồng) thuế giá trị gia tăng/…) Và chưa bao gồm:………………………………… Toàn bộ số tiền đã xác định ở trên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. đợt, cụ thể từng đợt như sau: – Đợt 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức chuyển khoản qua ngân hàng…. TẢI VỀ Mẫu hợp đồng mua bán phần mềm Một mẫu hợp đồng mua bán phần mềm hoàn chỉnh bao gồm các điều khoản về giá cả, phương thức thanh toán, quyền sở hữu trí tuệ và điều kiện bảo hành. Bên cạnh đó, mẫu hợp đồng mua bán phần mềm cũng cần quy định rõ trách nhiệm của các bên trong việc hỗ trợ và bảo trì sản phẩm. Việc sử dụng mẫu hợp đồng mua bán phần mềm chuẩn giúp đảm bảo tính pháp lý và giảm thiểu rủi ro tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/ban-kiem-diem-dang-vien-cuoi-nam-2024-mau-2a-va-2b-doi-voi-can-bo-cong-chuc-vien-chuc-va-cach-ghi-m-196969-185005.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NHPT/mau-2a.docx
*Mẫu 02A-HD KĐ.ĐG 2023* | ĐẢNG BỘ …. **CHI BỘ…** | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM---------------** | | --- | --- | | | *…., ngày… tháng…. năm…..* | **BẢN KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂN** ***Năm....*** *(Cá nhân không giữ chức lãnh đạo, quản lý)* Họ và tên:………………………………………….. Ngày sinh: ……………………………… Đơn vị công tác:……………………………… Chi bộ ………………………………………… **I. Ưu điểm, kết quả đạt được** **1.** Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; tinh thần đoàn kết, thống nhất trong nội bộ; ý thức tổ chức kỷ luật, trách nhiệm nêu gương, việc thực hiện những điều đảng viên không được làm; tác phong, lề lối làm việc. Liên hệ các biểu hiện về suy thoái, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá". *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **2.** Việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **3.** Việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm **II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân** **1.** Hạn chế, khuyết điểm. **2.** Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm. **III. Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước** Kiểm điểm rõ từng hạn chế, khuyết điểm (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục); những khó khăn, vướng mắc (nếu có); trách nhiệm của cá nhân. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **IV. Giải trình những vấn đề được gợi ý kiểm điểm (nếu có)** Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân, xác định trách nhiệm của cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm. **V. Làm rõ trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể (nếu có)** **VI. Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm** **VII. Tự nhận mức xếp loại chất lượng** 1. Xếp loại cán bộ, công chức, viên chức: *□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ* *□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ* *□ Hoàn thành nhiệm vụ* *□ Không hoàn thành nhiệm vụ* 2. Xếp loại đảng viên: *□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ* *□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ* *□ Hoàn thành nhiệm vụ* *□ Không hoàn thành nhiệm vụ* | | **NGƯỜI TỰ KIỂM ĐIỂM***(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | **Đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức** - Nhận xét, đánh giá của người quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… - Mức xếp loại chất lượng công chức, viên chức: ………………………………………………. | | **THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- | **Đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên** - Nhận xét, đánh giá của chi ủy: ……………………………………………………………… - Chi bộ đề xuất xếp loại mức chất lượng:…………………………………………………… | | **T/M CHI ỦY (CHI BỘ)***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | - Đảng ủy, chi ủy cơ sở xếp loại mức chất lượng: ……………………………………….. | | **T/M ĐẢNG ỦY (CHI ỦY)***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- |
Bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024 mẫu 2A và 2B đối với cán bộ, công chức, viên chức?
Nóng: Tạm dừng bổ nhiệm tuyển dụng công chức từ 1/12/2024? Mới: Mẫu viết sẵn bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024 mẫu 2A và Mẫu 2B mới nhất? Căn cứ Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023 thì năm 2024 có 02 Mẫu Bản kiểm điểm Đảng viên đang được áp dụng là Mẫu 2A và 2B. Theo đó, Bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024 Mẫu 2A được áp dụng đối với Đảng viên không giữ chức lãnh đạo, quản lý và Bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024 Mẫu 2B áp dụng đối với Đảng viên là cá nhân giữ chức lãnh đạo, quản lý. Tải về Bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024 mẫu 2A và 2B: >> Bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024 Mẫu 2A TẠI ĐÂY >> Bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024 Mẫu 2B TẠI ĐÂY Do đối tượng áp dụng khác nhau, cách viết Bản kiểm điểm Đảng viên năm 2024 ở Mẫu 2A và 2B cũng có sự khác biệt. Cụ thể, Bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024 Mẫu 2A sẽ ít nội dung hơn Mẫu 2B. Khi thực hiện Mẫu 2B, phần "Ưu điểm, kết quả đạt được" cần bổ sung thêm các nội dung sau đây: Xem thêm: Dẫn chương trình kiểm điểm chi bộ cuối năm 2024 ngắn gọn? Xem thêm: Quy định tổ chức Lễ kết nạp Đảng viên mới năm 2024 Xem thêm: Mẫu kê khai tài sản thu nhập cuối năm 2024 và cách kê khai? Xem thêm: Bản kiểm điểm Đảng viên dự bị 2024 mẫu 10-KNĐ kèm cách viết Xem thêm: Bản kiểm điểm Đảng viên năm 2024 không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý mẫu 02A Xem thêm: Bản kiểm điểm Đảng viên giữ chức vụ lãnh đạo quản lý cuối năm 2024 mẫu 02B Xem thêm: Mẫu phiếu đánh giá xếp loại chất lượng công chức, viên chức cuối năm 2024 và cách ghi mới nhất? Xem thêm: Bản kiểm điểm tập thể chi bộ cuối năm 2024 và cách ghi mới nhất? Xem thêm: Cách viết hạn chế khuyết điểm của Đảng viên trong bản kiểm điểm Đảng viên năm 2024
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/to-khai-thue-gtgt-mau-so-04-gtgt-tt80-hien-nay-mau-so-04-thong-tu-80-2021-tt-btc-phuong-phap-tinh-t-864760-184589.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/phapluat/2022-2/NTMH/08112024/Mau-04-gtgt-tt80.doc
Mẫu số: **04/GTGT** *(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)* **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** **TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG** *(Áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu)* 🞏 Khai riêng đối với khoản thu hộ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao **[01]** Kỳ tính thuế: Tháng ... năm ... /Quý ... năm ... /Lần phát sinh ngày ... tháng ... năm ... | **[02]** Lần đầu: 🞏 | **[03]** Bổ sung lần thứ: … | | --- | --- | **[04] Tên người nộp thuế:**......................................................................................................................................... **[05]** Mã số thuế: **[06] Tên đại lý thuế (nếu có):**................................................................................................................................... **[07]** Mã số thuế: **[08]** Hợp đồng đại lý thuế: Số....................................................... ngày...................................................................... **[09]** Tên đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính: ……………………………………………………………………………..……………………….…………………….. **[10]** Mã số thuế đơn vị phụ thuộc/Mã số địa điểm kinh doanh:………………………………..……………………. **[11]** Địa chỉ nơi có hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính: **[11a]** Phường/xã ……..…..… **[11b]** Quận/Huyện ………………. **[11c]** Tỉnh/Thành phố ……………….. *(Trường hợp người nộp thuế không đánh dấu lựa chọn khai riêng đối với khoản thu hộ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thì chỉ khai thông tin nội dung A. Trường hợp người nộp thuế đánh dấu lựa chọn khai riêng đối với khoản thu hộ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thì chỉ khai thông tin nội dung B)* **A. Khai thuế theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu:** *Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam* | **STT** | **Nhóm ngành** | **Doanh thu chịu thuế suất 0% và không chịu thuế** | **Doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (trừ thuế suất 0%)** | **Thuế giá trị gia tăng phải nộp** | | --- | --- | --- | --- | --- | | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | | 1 | Phân phối, cung cấp hàng hoá ([23]=[22]x1%) | [21] | [22] | [23] | | 2 | Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu ([25]=[24]x5%) | [24] | [25] | | 3 | Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu ([27]=[26]x3%) | [26] | [27] | | 4 | Hoạt động kinh doanh khác ([29]=[28]x2%) | [28] | [29] | | 5 | Doanh thu và số thuế phải nộp ([30]=[22]+[24]+[26]+[28]; [31]=[23]+[25]+[27]+[29]) | [30] | [31] | Tổng doanh thu ([32] =[21]+[30]): .............................................................. Đồng Việt Nam. **B. Khai riêng đối với khoản thu hộ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao:** *Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam* | **STT** | **Khoản thu hộ** | **Doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng** | **Thuế suất** | **Thuế giá trị gia tăng phải nộp** | | --- | --- | --- | --- | --- | | (1) | (2) | **[33]** | **[34]** | **[35]= [33]x[34]** | | 1 | Khoản thu hộ chịu thuế giá trị gia tăng | | | | | ... | ... | | | | | | Doanh thu và số thuế phải nộp ([36]=**∑**[33]]; [37]=**∑**[35]) | **[36]** | | **[37]** | Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./. | **NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ** Họ và tên:....... Chứng chỉ hành nghề số:....... | *..., ngày....... tháng....... năm.......* **NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc** **ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ** (*Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử*) | | --- | --- | **\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_** ***Ghi chú:*** *1. Trường hợp người nộp thuế có khoản thu hộ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ thì phải tích chọn vào ô “Khai riêng đối với khoản thu hộ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao” và khai chi tiết vào mục B của tờ khai.* *2. Chỉ tiêu [09], [10], [11]: Khai thông tin của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng tại địa phương khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính đối với các trường hợp quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ. Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều huyện do Cục Thuế quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện để kê khai vào chỉ tiêu này. Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều huyện do Chi cục Thuế khu vực quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện cho huyện do Chi cục Thuế khu vực quản lý để kê khai vào chỉ tiêu này./.*
Tờ khai thuế nộp ở đâu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 45 Luật Quản lý thuế 2019 thì địa điểm nộp hồ sơ khai thuế gồm có như sau: - Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp. - Trường hợp nộp hồ sơ khai thuế theo cơ chế một cửa liên thông thì địa điểm nộp hồ sơ khai thuế thực hiện theo quy định của cơ chế đó. - Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện theo quy định của Luật Hải quan. - Chính phủ quy định địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với các trường hợp sau đây: + Người nộp thuế có nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh; + Người nộp thuế thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh ở nhiều địa bàn; người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với các loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh; + Người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với các khoản thu từ đất; cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản; + Người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế quyết toán thuế thu nhập cá nhân; + Người nộp thuế thực hiện khai thuế thông qua giao dịch điện tử và các trường hợp cần thiết khác.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/ho-so-cong-bo-du-hoat-dong-dieu-kien-dieu-tri-nghien-cac-chat-dang-thuoc-phien-bang-thuoc-thay-the--657208-183938.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PNHP/thang-11/05/file/mau-so-06.docx
**Mẫu số 06** **Báo cáo đánh giá đột xuất đối với dự án đầu tư công và dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công** | **NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | | Số:       /BCĐGĐT | *……….., ngày …. tháng …. năm ………* | **BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ ĐỘT XUẤT** **Tên dự án: ……………………..** Kính gửi: ……………………………………. **I. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN** *Ghi các nội dung như quy định tại Mục I của Mẫu số 02.* **II. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ** 1. Sự phù hợp của kết quả thực hiện chương trình, dự án đến thời điểm đánh giá so với mục tiêu đầu tư. 2. Mức độ hoàn thành khối lượng công việc đến thời điểm đánh giá so với kế hoạch được phê duyệt. 3. Xác định những phát sinh ngoài dự kiến (nếu có), nguyên nhân phát sinh ngoài dự kiến và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. 4. Ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của những phát sinh ngoài dự kiến đến việc thực hiện chương trình, dự án, khả năng hoàn thành các mục tiêu của chương trình, dự án. **III. KIẾN NGHỊ** Đề xuất các giải pháp cần thiết. | | **NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀNQUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ***(ký tên, đóng dấu)* | | --- | --- |
Hồ sơ công bố đủ điều kiện điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế theo Nghị định 141/2024 gồm những gì?
Căn cứ tại Điều 19 Nghị định 141/2024/NĐ-CP có quy định về hồ sơ công bố đủ điều kiện điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế như sau: - Hồ sơ công bố đủ điều kiện điều trị nghiện của cơ sở điều trị: + Đơn đề nghị công bố đủ điều kiện điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 141/2024/NĐ-CP ; Tải về Mẫu số 06 + Bản sao quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hoặc bản sao giấy chứng nhận đầu tư, hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoặc tài liệu tương đương khác của cơ sở (không áp dụng đối với trường hợp các loại giấy tờ trên đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin vê quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia); + Bản kê khai nhân sự làm việc tại cơ sở điều trị theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 141/2024/NĐ-CP và bản sao văn bằng chuyên môn của từng nhân viên; Tải về Mẫu số 07 + Bản kê khai thiết bị của cơ sở điều trị theo Mẫu số 08 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 141/2024/NĐ-CP . Tải về Mẫu số 08 - Hồ sơ công bố đủ điều kiện điều trị nghiện của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế: + Bản sao giấy phép hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; + Hồ sơ công bố đủ điều kiện hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế thực hiện theo quy định tại điểm a, c và d khoản 1 Điều 19 Nghị định 141/2024/NĐ-CP . Theo đó, hồ sơ công bố đủ điều kiện điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế bao gồm những giấy tờ theo quy định như đã nêu trên.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/cau-hoi-trac-nghiem-ve-ngay-20-11-cau-hoi-rung-chuong-vang-20-11-2024-cau-hoi-trac-nghiem-ve-ngay-n-494337-183293.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/phapluat/2022-2/NTMH/02112024/Cau-hoi-20-11.docx
**Câu 1: Ngày 20/11 là ngày gì?** a) Ngày kỷ niệm Cách mạng Tháng Tám b) Ngày Quốc tế Lao động c) Ngày Nhà giáo Việt Nam d) Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam Đáp án: **c) Ngày Nhà giáo Việt Nam** **Câu 2: Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) đã ra Quyết định số 167-HĐBT lấy ngày 20/11 hàng năm làm ngày nhà giáo Việt Nam vào ngày tháng năm nào?** A. 20/11/1982 B. 20/11/1984 C. 20/11/1972 D. 20/11/1992 => Đáp án:**A. 20/11/1982** **Câu 3: Bác Hồ gửi bức thư cuối cùng cho ngành giáo dục vào ngày, tháng, năm nào?** A. 15/9/1968 B. 15/10/1966 C. 15/8/1969 D. 15/8/1968 => Đáp án: **B. 15/10/1968** **Câu 4: Nhà giáo Phan Bội Châu gắn với phong trào cách mạng nào?** A. Đông Kinh nghĩa thục B. Đông Du C. Cần Vương D. Duy Tân => Đáp án: **B. Đông Du** **Câu 5: Nhà giáo Nguyễn Thiếp thường gắn với danh xưng nào?** A. Tuyết Giang phu tử B. La Sơn phu tử C. Hạnh Am phu tử D. Lạp Phong phu tử => Đáp án:**B. La Sơn phu tử** **Câu 6: ". . .Chở bao nhiêu đạo thuyền không khẳm** Đâm mấy thằng gian bút chẳng tà. . ." Hai câu thơ này của ai? A. Nguyễn Tất Thành B. Võ Trường Toản C. Nguyễn Đình Chiểu D. Chu Văn An => Đáp án: **C. Nguyễn Đình Chiểu** Câu 7: Hàng năm cứ đến ngày 13/12 chúng ta lại nhớ đến thầy giáo nào? A. Phan Ngọc Hiển B. Lê Quý Đôn C. Mai Khắc Đôn D. Võ Trường Toản => Đáp án: **A. Phan Ngọc Hiển** **Câu 8: Năm 2024 là kỷ niệm bao nhiêu năm ngày Nhà giáo Việt Nam?** A. 30 năm B. 35 năm C. 42 năm D. 45 năm => Đáp án: **C. 42 năm** **Câu 9: Thầy giáo nào được tôn “Vạn thế sư biểu”** A. Chu Văn An B. Nguyễn Bỉnh Khiêm C. Cao Bá Quát D. Lê Quý Đôn => Đáp án: **A. Chu Văn An** **Câu 10: Khi nhắc đến nhà giáo Lê Quý Đôn, người đương thời thường nói: "Thiên hạ vô tri vấn ... Đôn". Từ còn thiếu là gì?** A. Trạng B. Giáo C. Thần D. Bảng => Đáp án:**D. Bảng** **Câu 11: Những câu thơ "Thất trảm yêu ma phải rợn lòng/ Trời đất soi chung vầng hào khí/ Nước non còn mãi nếp cao phong" nói nhà giáo nào?** A. Chu Văn An B. Phạm Sư Mạnh C. Trương Hán Siêu D. Nguyễn Bỉnh Khiêm => Đáp án: **A. Chu Văn An** **Câu 12:** Thầy giáo Võ Trường Toản có biệt hiệu là gì? A. Thiên Đức B. Đại Đức C. Sùng Đức D. Trạch Đức => Đáp án: **C. Sùng Đức** **Câu 13:** Tác giả bài hát “Bụi phấn” là ai? A. Vũ Hoàng B. Phạm Huy Tuấn C. Phan Văn Minh D. Huỳnh Gia Quý => Đáp án: **A. Vũ Hoàng** **RUNG CHUÔNG VÀNG** **Con số nào được tượng trưng cho ngày 20-11, theo phong trào dạy tốt, học tốt?** Đáp án: Con số 10 **Người dạy học ngày xưa được gọi là gì ?** Đáp án: Thầy đồ. **Mùng một tết cha – Mùng hai tết mẹ – vậy mùng ba tết ai?** Đáp án: Tết thầy. Câu ca dao thể hiện đức tính tôn sư trọng đạo của nhân dân ta từ xưa. **Đây là một ấn phẩm mà các lớp thường làm nhân ngày 20/11.** Đáp án: Báo tường. **Nhà giáo nào là viện trưởng đầu tiên của Viện Văn học Việt Nam?** A. GS Đặng Thai Mai B. GS Trần Văn Giàu C. GS Hoàng Trinh D. GS Phong Lê Đáp án: A. GS Đặng Thai Mai **Câu đố:** Da trắng muốt Ruột trắng tinh Bạn với học sinh Thích cọ đầu vào bảng Đáp án: Viên phấn **Câu đố:**Mặt em phương trượng chữ điền Da em thì trắng áo xinh mặc ngoài Lòng em thì có đất trời Có câu nhân nghĩa, có lời hiếu trung Đến khi quân tử có dùng Thì em sẽ ngỏ tấm lòng cho xem. Đáp án: Quyển sách **Câu đố:** Hè về áo đỏ như son Hè đi thay lá xanh non mượt mà Bao nhiêu tay toả rộng ra Như vẫy như đón bạn ta đến trường? Đáp án: Cây phượng **Câu đố:** Đầu đuôi vuông vắn như nhau Thân chia nhiều đốt rất mau rất đều Tính tình chân thức đáng yêu Muốn biết dài ngắn mọi điều có em? Đáp án: Thước kẻ **Câu đố:** Cái gì? Hai đầu mọc ở hai chân Cái chân lại đúng là thân mới kỳ Xin bạn một mẩu bút chì Mượn bạn ngòi bút cũng vì việc chung? => Đáp án: Compa **Câu đố:** Cái gì? Mình bầu, môi miệng nứt hai Chỉ có một mắt, chui hoài trong hang? => Đáp án: Ngòi bút **Câu đố:** Là gì? Có mặt mà chẳng có đầu Bốn chân có đủ không cầu có tay Học trò kẻ dở, người hay Ai ai cũng phải hàng ngày nhớ em. => Đáp án: Cái bàn học
Câu hỏi trắc nghiệm về ngày 20 11? Câu hỏi Rung chuông vàng 20 11 2024? Câu hỏi trắc nghiệm về Ngày Nhà giáo Việt Nam?
>> Xem thêm: Diễn văn kỷ niệm 42 năm Ngày nhà giáo Việt Nam năm 2024 hay >> Xem thêm: Bài phát biểu 20 11 của lãnh đạo xã nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 2024 trang trọng, ý nghĩa >> Xem thêm: Lời dẫn chương trình 20 11 kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam năm 2024 hay >> Xem thêm: Lời chúc 20 11 giáo viên các cấp ngắn gọn, ý nghĩa? >> Xem thêm: Mẫu giấy mời 20/11 dự Lễ tri ân thầy cô kỷ niệm Ngày nhà giáo Việt Nam năm 2024 >> Xem thêm: 20 11 là ngày gì? 20 11 thứ mấy? >> Truyện cười về thầy cô 20 11 ngắn gọn Câu hỏi trắc nghiệm về ngày 20 11 (Câu hỏi Rung chuông vàng 20 11 2024) (Câu hỏi trắc nghiệm về Ngày Nhà giáo Việt Nam) như sau: Câu hỏi trắc nghiệm về ngày 20 11 (Câu hỏi Rung chuông vàng 20 11 2024) (Câu hỏi trắc nghiệm về Ngày Nhà giáo Việt Nam) Câu 1: Ngày 20/11 là ngày gì? A. Ngày kỷ niệm Cách mạng Tháng Tám B. Ngày Quốc tế Lao động C. Ngày Nhà giáo Việt Nam D. Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam => Đáp án: C. Ngày Nhà giáo Việt Nam Câu 2: Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) đã ra Quyết định số 167-HĐBT lấy ngày 20/11 hàng năm làm ngày nhà giáo Việt Nam vào ngày tháng năm nào? A. 20/11/1982 B. 20/11/1984 C. 20/11/1972 D. 20/11/1992 => Đáp án: A. 20/11/1982 Câu 3: Bác Hồ gửi bức thư cuối cùng cho ngành giáo dục vào ngày, tháng, năm nào? A. 15/9/1968 B. 15/10/1966 C. 15/8/1969 D. 15/8/1968 => Đáp án: B. 15/10/1968 Câu 4: Nhà giáo Phan Bội Châu gắn với phong trào cách mạng nào? A. Đông Kinh nghĩa thục B. Đông Du C. Cần Vương D. Duy Tân => Đáp án: B. Đông Du Câu 5: Nhà giáo Nguyễn Thiếp thường gắn với danh xưng nào? A. Tuyết Giang phu tử B. La Sơn phu tử C. Hạnh Am phu tử D. Lạp Phong phu tử => Đáp án: B. La Sơn phu tử Câu 6: ". . .Chở bao nhiêu đạo thuyền không khẳm Đâm mấy thằng gian bút chẳng tà. . ." Hai câu thơ này của ai? A. Nguyễn Tất Thành B. Võ Trường Toản C. Nguyễn Đình Chiểu D. Chu Văn An => Đáp án: C. Nguyễn Đình Chiểu Câu 7: Hàng năm cứ đến ngày 13/12 chúng ta lại nhớ đến thầy giáo nào? A. Phan Ngọc Hiển B. Lê Quý Đôn C. Mai Khắc Đôn D. Võ Trường Toản => Đáp án: A. Phan Ngọc Hiển Câu 8: Năm 2024 là kỷ niệm bao nhiêu năm ngày Nhà giáo Việt Nam? A. 30 năm B. 35 năm C. 42 năm D. 45 năm => Đáp án: C. 42 năm Câu 9: Thầy giáo nào được tôn “Vạn thế sư biểu” A. Chu Văn An B. Nguyễn Bỉnh Khiêm C. Cao Bá Quát D. Lê Quý Đôn => Đáp án: A. Chu Văn An Câu 10: Khi nhắc đến nhà giáo Lê Quý Đôn, người đương thời thường nói: "Thiên hạ vô tri vấn ... Đôn". Từ còn thiếu là gì? A. Trạng B. Giáo C. Thần D. Bảng => Đáp án: D. Bảng ... RUNG CHUÔNG VÀNG Con số nào được tượng trưng cho ngày 20-11, theo phong trào dạy tốt, học tốt? Đáp án: Con số 10 Người dạy học ngày xưa được gọi là gì ? Đáp án: Thầy đồ. Mùng một tết cha – Mùng hai tết mẹ – vậy mùng ba tết ai? Đáp án: Tết thầy. Câu ca dao thể hiện đức tính tôn sư trọng đạo của nhân dân ta từ xưa. Đây là một ấn phẩm mà các lớp thường làm nhân ngày 20/11. Đáp án: Báo tường. Nhà giáo nào là viện trưởng đầu tiên của Viện Văn học Việt Nam? Đáp án: A. GS Đặng Thai Mai TẢI VỀ
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-khai-bao-tai-nan-lao-dong-theo-nghi-dinh-143-the-nao-phan-loai-khai-bao-dieu-tra-tai-nan-lao-do-433353-184132.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PNHP/thang-11/06/file/mau-so-01.docx
**Mẫu số 01** | **TÊN TỔ CHỨC--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | | | *…, ngày …. tháng …. năm ….* | **ĐƠN ĐỀ NGHỊ** **Cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp** Kính gửi:……………………… 1. Tên tổ chức: ...................................................................................................... 2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................................................................................... 3. Điện thoại: ………………Fax: ……….….E-mail: ....................................... 4. Website: ........................................................................................................... 5. Quyết định thành lập/Quyết định đổi tên (nếu có)/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ……..Cơ quan cấp:…………cấp ngày…………….tại ...................... 6. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp: Số…………… ngày cấp: ................................................. *(Đối với trường hợp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp).* 7. Sau khi nghiên cứu quy định tại Nghị định số ……./……/NĐ-CP ngày….. tháng ... năm…. của Chính phủ, chúng tôi nhận thấy có đủ các điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp *(Đối với trường hợp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp)* Đề nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp. *(Đối với trường hợp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp, đề nghị nêu lý do cấp lại)* 8. Hồ sơ kèm theo gồm: -................................................................................................................ -…………………………………………………………………………………. (Đối với tài liệu về kiểm định viên của tổ chức kiểm định ghi rõ thông tin về số thẻ, ngày cấp thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp của kiểm định viên). 9. Chúng tôi cam kết: - Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo. - Thực hiện đúng các quy định về hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp và các quy định khác của pháp luật có liên quan. | ***Nơi nhận:***- …..- ..… | **NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu hoặc ký số)* | | --- | --- |
Phân loại khai báo điều tra tai nạn lao động đối với người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện ra sao?
Căn cứ tại Điều 18 Nghị định 143/2024/NĐ-CP có quy định về phân loại khai báo điều tra tai nạn lao động đối với người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện như sau: - Việc phân loại tai nạn lao động để thực hiện khai báo, điều tra, thống kê báo cáo đối với người lao động thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định 39/2016/NĐ-CP . - Việc khai báo tai nạn lao động xảy ra đối với người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được quy định như sau: + Khi xảy ra tai nạn đối với người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện thì người lao động bị nạn hoặc thân nhân người bị nạn phải báo ngay với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra tai nạn theo mẫu khai báo tai nạn lao động quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 143/2024/NĐ-CP ; + Khi nhận được tin báo tai nạn của người lao động hoặc gia đình người lao động bị tai nạn, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra tai nạn phải báo bằng cách nhanh nhất (trực tiếp hoặc điện thoại, fax, công điện, thư điện tử) với Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo mẫu báo cáo nhanh quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 143/2024/NĐ-CP ; trường hợp xảy ra tai nạn lao động chết người, tai nạn lao động làm bị thương nặng từ hai người lao động trở lên thì đồng thời phải báo với cơ quan Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương nơi xảy ra tai nạn. - Sau khi nhận được thông tin khai báo xảy ra tai nạn lao động xảy ra đối với người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện trên địa bàn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành lập Đoàn điều tra tai nạn lao động cấp tỉnh để điều tra các vụ tai nạn lao động chết người, tai nạn làm bị thương nặng từ 02 người trở lên. Thời hạn điều tra, trình tự thủ tục điều tra thực hiện theo quy định tại Điều 35 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 và Chương III Nghị định 39/2016/NĐ-CP . - Sau khi nhận được thông tin khai báo xảy ra tai nạn lao động đối với người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện trên địa bàn, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi xảy ra tai nạn thành lập Đoàn điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở để điều tra các vụ tai nạn lao động làm bị thương nặng 01 người lao động, tai nạn lao động nhẹ theo quy định sau: + Ủy ban nhân dân cấp huyện phải thành lập ngay Đoàn điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở theo mẫu Quyết định quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 143/2024/NĐ-CP . Thành phần Đoàn điều tra bao gồm đại diện Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện làm Trưởng đoàn, các thành viên là đại diện Phòng Y tế, đại diện Liên đoàn Lao động cấp huyện, đại diện Thanh tra cấp huyện, đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra tai nạn và một số thành viên khác; + Nhiệm vụ của Đoàn điều tra tai nạn lao động thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định 39/2016/NĐ-CP ; + Đoàn Điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở điều tra theo quy trình, thủ tục sau đây: ++ Thu thập dấu vết, chứng cứ, tài liệu có liên quan đến vụ tai nạn lao động. Yêu cầu cơ quan bảo hiểm xã hội nơi người lao động đăng ký tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện theo quy định tại Điều 14 của Nghị định này cung cấp Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện; ++ Lấy lời khai của nạn nhân, người biết sự việc hoặc người có liên quan đến vụ tai nạn lao động theo mẫu biên bản quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 143/2024/NĐ-CP ; ++ Đề nghị giám định kỹ thuật, giám định pháp y (nếu xét thấy cần thiết); ++ Phân tích kết luận về: diễn biến, nguyên nhân gây ra tai nạn lao động; kết luận về vụ tai nạn lao động; mức độ vi phạm và đề nghị hình thức xử lý đối với người có lỗi trong vụ tai nạn lao động; các biện pháp khắc phục và phòng ngừa tai nạn lao động tương tự hoặc tái diễn; ++ Lập Biên bản điều tra tai nạn lao động theo mẫu biên bản quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 143/2024/NĐ-CP ; ++ Tổ chức cuộc họp và lập Biên bản cuộc họp công bố Biên bản điều tra tai nạn lao động theo mẫu biên bản quy định tại Phụ lục VI kèm theo Nghị định 143/2024/NĐ-CP ; ++ Thành phần cuộc họp công bố Biên bản điều tra tai nạn lao động bao gồm: Trưởng đoàn điều tra tai nạn lao động; thành viên Đoàn điều tra tai nạn lao động; người bị nạn hoặc đại diện thân nhân người bị nạn, người biết sự việc hoặc người có liên quan đến vụ tai nạn; ++ Thành viên dự họp có ý kiến không nhất trí với nội dung Biên bản điều tra tai nạn lao động thì được ghi ý kiến và ký tên vào Biên bản cuộc họp công bố Biên bản điều tra tai nạn lao động; ++ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày họp công bổ Biên bản điều tra tai nạn lao động, Đoàn điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở gửi Biên bản điều tra tai nạn lao động, Biên bản cuộc họp công bố Biên bản điều tra tai nạn lao động tới người bị tai nạn lao động hoặc thân nhân người bị nạn; Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nơi xảy ra tai nạn lao động, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện, cơ quan bảo hiểm xã hội nơi người lao động đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội tai nạn lao động theo hình thức tự nguyện. + Thời hạn điều tra thực hiện theo quy định đối với Đoàn điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở tại Điều 35 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 . - Chi phí điều tra tai nạn lao động được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 27 Nghị định 39/2016/NĐ-CP và Điều 21 Nghị định 143/2024/NĐ-CP .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-thong-bao-tinh-hinh-bien-dong-lao-dong-hang-thang-danh-cho-doanh-nghiep-moi-nhat-theo-thong-tu--313501-184748.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-so-29-thong-bao-bien-dong-lao-dong.docx
***Mẫu số 29****: Ban hành kèm theo Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Th­ương binh và Xã hội* | **Tên đơn vị: ……………….........................** **Địa chỉ: …………………………...............** **Điện thoại:………………………...............** | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** *........, ngày ...... tháng .... năm............* | | --- | --- | **THÔNG BÁO VỀ TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG LAO ĐỘNG** Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm……..……. Thực hiện quy định tại Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Th­ương binh và Xã hội ,………………………( *Tên đơn vị*) thông báo với quý Trung tâm tình hình biến động lao động tại đơn vị như sau: **I. THÔNG TIN VỀ SỐ LAO ĐỘNG ĐẦU KỲ - CUỐI KỲ** | **Thời điểm báo cáo** | **Tổng số lao động** | | **Trình độ chuyên môn kỹ thuật** | | | | | | **Loại HĐLĐ/HĐLV** | | | | **Tổng số người tham gia BHTN** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | Tổng số | Trong đó nữ | Công nhân kỹ thuật không bằng | Chứng chỉ nghề ngắn hạn dưới 3 tháng | Sơ cấp từ 3-12 tháng | Trung cấp | Cao đẳng | ĐH trở lên | Không xác định thời hạn | Từ đủ 12 tháng đến dưới 36 tháng | Từ đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng | Dưới 3 tháng | | *1* | *2* | *3* | *4* | *5* | *6* | *7* | *8* | *9* | *10* | *11* | *12* | *13* | *14* | | **Đầu kỳ** | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | | **Số tăng** | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | | **Số giảm** | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | | **Cuối kỳ** | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | **II. DANH SÁCH LAO ĐỘNG GIẢM** | **STT** | **Họ và tên** | **Ngày, tháng, năm sinh** | | **Thông tin cá nhân** | | | **Trình độ chuyên môn** **kỹ thuật** | | | | | | **Loại HĐLĐ/HĐLV** | | | | **Ngày, tháng, năm HĐLĐ/HĐLV có hiệu lực** | **Ngày, tháng, năm chấm dứt HĐLĐ/HĐLV** | **Thuộc đối tượng tham gia BHTN** | **Lý do giảm** | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | Dân tộc | Số CMND | Số sổ BHXH (*nếu có*) | Nghỉ hưu | Đơn phương chấm dứt HĐLĐ/HĐLV | Thay đổi cơ cấu công nghệ | Thỏa thuận chấm dứt | Lý do khác | | Nam | Nữ | | *1* | *2* | *3* | *4* | *5* | *6* | *7* | *8* | | | | | | *9* | | | | *10* | *11* | *12* | *13* | *14* | *15* | *16* | *17* | | *a* | *b* | *c* | *d* | *đ* | *e* | *a* | *b* | *c* | *d* | | 1 | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | 2 | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | ... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | **III. DANH SÁCH LAO ĐỘNG TĂNG** | **STT** | **Họ và tên** | **Ngày, tháng, năm sinh** | | **Thông tin cá nhân** | | | **Trình độ chuyên môn kỹ thuật** | | | | | | **Loại HĐLĐ/HĐLV** | | | | **Ngày, tháng, năm HĐLĐ/ HĐLV có hiệu lực** | **Vị trí** **công việc đang làm** | **Nếu thuộc đối tượng** **tham gia BHTN** | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | Dân tộc | Số CMND | Số sổ BHXH *(nếu có)* | Mức lương đóng BHTN *(nghìn đồng)* | Thời gian đã tham gia BHTN *(tháng)* | | Nam | Nữ | | *1* | *2* | *3* | *4* | 5 | *6* | *7* | *8* | | | | | | *9* | | | | *10* | *11* | *12* | *13* | | *a* | *b* | *c* | *d* | *đ* | *e* | *a* | *b* | *c* | *d* | | 1 | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | 2 | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | … | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | **Tổng số** | | x | x | | | | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | **IV. THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG** | **S** **T** **T** | **Họ và tên** | **Ngày, tháng, năm sinh** | | **Thông tin cá nhân** | | | **Thuộc đối tượng tham gia BHTN** | **Nội dung thay đổi thông tin** | | | | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | Nam | Nữ | Dân tộc | Số CMND | Số sổ BHXH *(nếu có)* | Tiền lương | | Vị trí công việc | | Trình độ chuyên môn kỹ thuật | | Lĩnh vực đào tạo | | Loại HĐLĐ/HĐLV | | | Cũ | Mới | Cũ | Mới | Cũ | Mới | Cũ | Mới | Cũ | Mới | | *1* | *2* | *3* | *4* | *5* | *6* | *7* | *8* | *9* | *10* | *11* | *12* | *13* | *14* | *15* | *16* | *17* | *18* | | 1 | | | | | | | | | | | | | | | | | | | 2 | | | | | | | | | | | | | | | | | | | ... | | | | | | | | | | | | | | | | | | **V. TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG/HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC** | **STT** | **Họ và tên** | **Ngày, tháng, năm sinh** | | **Thông tin cá nhân** | | | **Trình độ chuyên môn kỹ thuật** | | | | | | **Loại** **HĐLĐ/HĐLV** | | | | **Ngày, tháng, năm HĐLĐ/HĐLV có hiệu lực** | **Thuộc đối tượng tham gia BHTN** | **Tạm hoãn** **HĐLĐ/HĐLV** | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | Nam | Nữ | Dân tộc | Số CMND | Số sổ BHXH | Thời gian bắt đầu tạm hoãn | Thời gian kết thúc tạm hoãn | | *1* | *2* | *3* | *4* | *5* | *6* | *7* | *8* | | | | | | *9* | | | | *10* | *11* | *12* | *13* | | *a* | *b* | *c* | *d* | *đ* | *e* | *a* | *b* | *c* | *d* | | 1 | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | 2 | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | ……. | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | ***Ghi chú:*** **1. Nội dung thông tin về “Trình độ chuyên môn kỹ thuật” trong Mục II, Mục III, Mục IV, Mục V** ***“8a”:*** Công nhân kỹ thuật không bằng ***“8b”:*** Chứng chỉ nghề ngắn hạn dưới 3 tháng ***“8c”:*** Sơ cấp từ 3 tháng đến dưới 12 tháng ***“8d”:*** Trung cấp ***“8đ”:*** Cao đẳng ***“8e”:*** Đại học trở lên **2. Nội dung thông tin về “Loại HĐLĐ/HĐLV” trong trong Mục II, Mục III, Mục IV, Mục V** ***“9a”***: HĐLĐ/HĐLV không xác định thời hạn ***“9b”:*** HĐLĐ/HĐLV có xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến dưới 36 tháng ***“9c”:*** HĐLĐ/HĐLV từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng. ***“9d”****:* HĐLĐ/HĐLV dưới 03 tháng **GIÁM ĐỐC** *(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)*
Mẫu thông báo tình hình biến động lao động hàng tháng dành cho doanh nghiệp mới nhất theo Thông tư 28 ra sao?
Căn cứ khoản 2 Điều 16 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH quy định về thông báo tình hình biến động lao động như sau: Như vậy, trước ngày 03 hằng tháng, người sử dụng lao động phải thông báo theo Mẫu số 29 ban hành kèm theo Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH với trung tâm dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở làm việc về tình hình biến động lao động làm việc tại đơn vị nếu có (tính theo tháng dương lịch của tháng liền trước thời điểm thông báo). Theo đó, căn cứ Mẫu số 29 ban hành kèm theo Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH thì mẫu thông báo tình hình biến động lao động hàng tháng dành cho doanh nghiệp như sau: Mẫu thông báo tình hình biến động lao động hàng tháng dành cho doanh nghiệp (người sử dụng lao động) TẢI VỀ Lưu ý: Thông báo tình hình biến động lao động hàng tháng phải thông báo trước ngày 03 hằng tháng.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-ngay-hoi-dai-doan-ket-toan-dan-toc-o-khu-dan-cu-2024-tai-ve-mau-bao-cao-ngay-hoi-dai-do-886804-183758.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NTTY/mau-bao-cao-ngay-hoi-dai-doan-ket-dan-toc.docx
**ỦY BAN MTTQ VIỆT** **NAM** **Huyện/Thành phố** **...** Số: … **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** *..., ngày ... tháng … năm 2024* **BÁO CÁO NGÀY HỘI ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC** 1. **CÔNG TÁC HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN** 1. Công tác thảm mưu ban hành văn bản lãnh đạo, chỉ đạo của cấp uỷ, tổ chức đảng; phối hợp với chính quyền, các tổ chức thành viên và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong tổ chức Ngày hội ở các cấp. 2. Xây dựng kế hoạch, tập huấn và hướng dẫn hệ thống MTTQ Việt Nam các cấp tổ chức thực hiện. 3. Hoạt động lựa chọn Chủ đề tổ chức Ngày hội (nếu có). 4. Nội dung phát động thi đua nhân dịp tổ chức Ngày hội. 2. **KẾT QUẢ THỰC HIỆN** 1. Hoạt động tiêu biểu của các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước, MTTQ Việt Nam và lãnh đạo các cơ quan Trung ương tham dự Ngày hội tại địa phương (nếu có). * Hoạt động tiêu biểu của lãnh đạo các cấp tại địa phương trong tham dự Ngày hội. * 1. Các hoạt động nổi bật trong tổ chức Ngày hội (nêu rõ những giải pháp và cách làm mới trong tổ chức Ngày hội): - Tổng số KDC tổ chức Ngày hội, trong đó nêu rõ được số KDC tổ chức cả phần Hội và phần Lễ; số KDC tổ chức phần Hội; số KDC tổ chức phần Lễ; số KDC tổ chức “bữa cơm đại đoàn kết". * + - Nội dung, hình thức tổ chức các hoạt động tuyên truyền; - Các hoạt động tổ chức nhân dịp Ngày hội (trao đổi, đối thoại Nhân dân, tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ, thê thao, các trò chơi dân gian...). Hoạt động thăm hỏi gia dinh chính sách, gia đình lão thành cách mạng, cán bộ Mặt trận qua các thời kỳ; gia đình khó khăn hoặc gia đình tiêu biểu... * + - Các hoạt động trồng cây bảo vệ môi trường, xây dựng các công trình phúc lợi, công trình dân sinh, nhà ở cho hộ nghèo tại khu dân cư.... - Các hoạt động an sinh xã hội khác. 1. Tổng số khu dân cư được khen thưởng trong Ngày hội. + Số khu dân cư tiêu biểu được khen thưởng trong Ngày hội, Số gia đình tiêu biểu được khen thưởng trong Ngày hội; Số cá nhân tiêu biểu được khen thường trong Ngày hội. * 1. Quà tặng trong Ngày hội (tổng số suất quả? quy thành tiền?..... 1. **ĐÁNH GIÁ CHUNG** 1. Mặt được 2. Hạn chế, tồn tại 3. Kiến nghị, đề xuất. (Báo cáo đính kèm theo bảng tông hợp kết quả Ngày hội gửi về Ban phong trào, Ủy ban MTTO Việt Nam tỉnh Cao Bằng qua Hệ thống quản lý và gmail.com trước ngày 20/11/2024) ỦY BAN MTTQ VIỆT NAM huyện/Thành phố …… **BẢNG TỔNG HỢP** **KẾT QUẢ NGÀY HỘI ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC NĂM 2024** | **Hoạt động tổ chức ngày hội** | | | | | | | | | | | | **Số nhà Đại đoàn kết được xây dựng, sửa chữa** | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | | Tổng số KDC của huyện/ thành phố | Số KDC tổ chức cả phần Lễ và phần Hội | Số KDC tổ chức phần Lễ | Số KDC tổ chức phần Hội | Số KDC tổ chức bữa cơm Đại đoàn kết | Số tập thể tiêu biểu được biểu dương, khen thưởng trong Ngày hội | Số gia đình và cá nhân tiêu biểu được biểu dương khen thưởng trong Ngày hội | Số kinh phí biểu dương, khen thưởng cho các tập thể, hộ gia đình, cá nhân trong Ngày hội | Số cá nhân được tham hỏi, động viên trong dịp tổ chức Ngày hội (Số tiền thực hiện) | Ư ớc lượng tổng số người tham dự Ngày hội trên địa bàn | Tổng số lượt lãnh đạo TW dự ngày hội | Tổng số lượt lãnh đạo các cấp trong tỉnh tham dự Ngày hội | Tổng số công trình dân sinh được xây dựng trong dịp tổ chức Ngày hội | Tổng số nhà ĐĐK được trao tặng trong dịp Ngày hộI (căn) | Tổng số nhà Đại đoàn kết được xây mới (căn) | Tổng số nhà Đại đoàn kết được sửa chữa (căn) | | | | | | | | | | | | | Bí | Lãnh | Lãnh | Lãnh đạo | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | thư | đạo cấp | đạo cấp | cấp xã dự | | Tỉnh | tỉnh dự | huyện | Ngày hội | | ủy dự | Ngày | dự Ngày | (tổng số | | Ngày | hội (tổng | hội (tổng | lãnh | | hội | số lãnh | số lãnh | đạo/lượt | | (lượt | đạo/lượt | đạo/lượt | dự) | | dự) | dự) | dự) | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
Mẫu báo cáo Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc ở khu dân cư 2024? Tải về mẫu báo cáo ngày hội đại đoàn kết khu dân cư ở đâu?
>> Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc 18 11 năm 2024 là kỷ niệm bao nhiêu năm? >> Mẫu bài phát biểu ngày hội đại đoàn kết dân tộc 18 11 2024 >> Ý nghĩa ngày Đại đoàn kết toàn dân tộc 18 11 >> Lời cảm ơn ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc năm 2024 Ngày Đại đoàn kết khu dân cư hay Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc là một sự kiện quan trọng được tổ chức hàng năm vào ngày 18/11. Đây là dịp để tôn vinh và phát huy tinh thần đoàn kết trong cộng đồng, từ đó xây dựng một xã hội vững mạnh và phát triển. Dưới đây là mẫu báo cáo Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc ở khu dân cư 2024 (mẫu báo cáo ngày hội đại đoàn kết khu dân cư) (1) Mẫu báo cáo Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc ở khu dân cư 2024 thứ nhất: >> Tải về mẫu báo cáo Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc ở khu dân cư 2024 thứ nhất: Tải (2) Mẫu báo cáo Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc ở khu dân cư 2024 thứ hai: >> Tải về mẫu báo cáo Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc ở khu dân cư 2024 thứ hai: Tải (3) Mẫu báo cáo Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc ở khu dân cư 2024 thứ ba: Tải về mẫu báo cáo Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc ở khu dân cư 2024 thứ hai: tải (4) Mẫu báo cáo Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc ở khu dân cư 2024 thứ tư: Tải về Mẫu báo cáo Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc ở khu dân cư 2024 thứ tư: tải
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bai-phat-bieu-ngay-nha-giao-viet-nam-20-11-ngan-gon-y-nghia-tong-hop-bai-phat-bieu-20-11-2024-hay-n-501906-183269.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/LVPD/mau-phat-bieu-20-11-lanh-dao.docx
**Kính thưa các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh,** **Kính thưa các em học sinh, sinh viên,** Hôm nay, trong không khí trang trọng của ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11, tôi rất vinh dự được thay mặt cho Ban Giám hiệu nhà trường phát biểu và cùng các thầy cô giáo, các em học sinh, sinh viên, các bậc phụ huynh và quý vị đại biểu ôn lại những giá trị cao đẹp của nghề giáo, tôn vinh những đóng góp của các thầy cô giáo trong sự nghiệp giáo dục. Ngày 20 tháng 11 là dịp để cả xã hội nhìn nhận và tri ân những người thầy, người cô đã và đang làm việc hết mình vì sự nghiệp “trồng người”. Đó là một ngày để chúng ta tôn vinh những người đã và đang tận tụy với công việc cao quý này, những người không chỉ truyền đạt tri thức mà còn góp phần hình thành nhân cách, đạo đức và những giá trị sống tốt đẹp cho thế hệ trẻ. Là người đứng đầu một ngôi trường, tôi cảm thấy vô cùng tự hào khi nhìn lại những thành tựu mà trường chúng ta đã đạt được trong năm học vừa qua. Thành công đó không chỉ đến từ sự cố gắng của các em học sinh, mà còn nhờ vào sự đóng góp to lớn của các thầy cô giáo – những người đã không quản ngại khó khăn, tận tâm với công việc dạy học, tạo ra một môi trường giáo dục chất lượng, khơi dậy niềm đam mê học tập và khám phá của học sinh. Các thầy cô giáo của chúng ta chính là những người dẫn dắt, dìu dắt các em học sinh vượt qua những thử thách trong học tập, mở ra những cánh cửa tri thức để các em có thể bước ra thế giới rộng lớn. Mỗi thầy cô không chỉ là người truyền đạt kiến thức, mà còn là người bạn, người thầy đạo đức, người thắp sáng ngọn lửa đam mê học tập trong tâm hồn các em học sinh. Ngày hôm nay, khi nhìn lại hành trình phát triển của nhà trường, chúng ta không thể không nhắc đến những đóng góp vô cùng quan trọng của các thầy cô giáo. Chính sự tận tâm và lòng yêu nghề của các thầy cô đã tạo ra một môi trường học tập lành mạnh, một nền tảng vững chắc để các em học sinh phát triển toàn diện, không chỉ về tri thức mà còn về phẩm chất, năng lực. **Kính thưa các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh,** Những thành tựu mà nhà trường đạt được hôm nay là kết quả của sự phối hợp chặt chẽ giữa giáo viên, học sinh và các bậc phụ huynh. Chúng tôi rất cảm ơn sự đồng hành, hỗ trợ và niềm tin mà các bậc phụ huynh dành cho nhà trường. Chính tình yêu thương, sự quan tâm của các bậc phụ huynh đã tạo ra một môi trường học tập đầy khích lệ và động viên cho các em học sinh. Đối với các em học sinh, ngày Nhà giáo Việt Nam là dịp để các em tri ân thầy cô, là dịp để các em nhận ra rằng những gì các em có được hôm nay là nhờ công lao dạy dỗ, sự dìu dắt của các thầy cô. Tôi mong rằng các em luôn nhớ rằng, ngoài những kiến thức mà các em học được, những bài học về đạo đức, nhân cách, lòng kiên trì và sự yêu thương, sẻ chia mà các thầy cô mang đến sẽ là hành trang quan trọng trong suốt hành trình cuộc đời của các em. **Kính thưa các thầy cô giáo,** Chúng ta, những người làm nghề giáo, đều hiểu rằng đây là một nghề đòi hỏi sự hy sinh và tận tụy. Tuy không phải lúc nào cũng có được những phần thưởng xứng đáng, nhưng niềm vui lớn nhất đối với mỗi thầy cô chính là khi nhìn thấy học trò trưởng thành, thành công và có ích cho xã hội. Ngày 20/11 là một dịp để chúng ta nhìn lại công việc, những khó khăn và thử thách mà nghề giáo đem lại, nhưng cũng là dịp để chúng ta tự hào và vững bước tiếp tục sứ mệnh cao cả của mình. Các thầy cô hãy luôn giữ vững ngọn lửa nhiệt huyết, niềm đam mê nghề nghiệp, và hãy tin tưởng rằng, sự cống hiến của chúng ta hôm nay sẽ gặt hái được những thành quả tốt đẹp trong tương lai. **Cuối cùng**, nhân dịp ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11, tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến toàn thể các thầy cô giáo trong nhà trường vì những nỗ lực không ngừng trong công tác giảng dạy. Xin gửi lời cảm ơn đến các bậc phụ huynh đã luôn đồng hành và tin tưởng nhà trường, cùng những lời chúc tốt đẹp nhất đến các em học sinh – những chủ nhân tương lai của đất nước. **Xin chúc các thầy cô giáo sức khỏe, hạnh phúc và thành công!** **Chúc các em học sinh luôn chăm ngoan, học giỏi và đạt được những thành tích cao trong học tập!** **Chúc nhà trường ngày càng phát triển vững mạnh và đạt nhiều thành tựu hơn nữa!** Xin trân trọng cảm ơn!
Bài phát biểu ngày Nhà giáo Việt Nam 20 11 ngắn gọn, ý nghĩa? Tổng hợp bài phát biểu 20 11 2024 hay nhất?
Xem thêm: Những lời chúc 20/11 đơn giản ngắn gọn cho thầy cô Xem thêm: Lịch nghỉ Tết 2025? Tết 2025 nghỉ mấy ngày? Tết âm lịch 2025 nghỉ 9 ngày liên tiếp đúng không? >> Mẫu lời chúc 20 11 tất cả thầy cô ngắn gọn? >> Lời chúc 20 11 giáo viên các cấp ngắn gọn, ý nghĩa? >> Mẫu bài phát biểu 20/11 của lãnh đạo xã >> Lời dẫn chương trình 20/11 kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 2024 Ngày 20 tháng 11 là dịp đặc biệt để cả xã hội, các thế hệ học sinh, sinh viên tôn vinh và tri ân những người thầy, người cô - những người đã và đang cống hiến cho sự nghiệp giáo dục của đất nước. Đây là ngày mà mỗi học sinh, sinh viên trên khắp mọi miền tổ quốc hướng về những người thầy, người cô với lòng biết ơn sâu sắc. Trong ngày 20/11, đặc biệt là trong các buổi lễ kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam, thường có những bài phát biểu trang trọng và ý nghĩa để tôn vinh các thầy cô giáo, đồng thời thể hiện sự tri ân và tình cảm của học sinh, sinh viên, phụ huynh đối với những người làm công tác giáo dục. Các bài phát biểu này có thể đến từ nhiều đối tượng khác nhau, chẳng hạn như: (1) Bài phát biểu ngày Nhà giáo Việt Nam 20 11 của lãnh đạo nhà trường: Kính thưa các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh, Kính thưa các em học sinh, sinh viên, Hôm nay, trong không khí trang trọng của ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11, tôi rất vinh dự được thay mặt cho Ban Giám hiệu nhà trường phát biểu và cùng các thầy cô giáo, các em học sinh, sinh viên, các bậc phụ huynh và quý vị đại biểu ôn lại những giá trị cao đẹp của nghề giáo, tôn vinh những đóng góp của các thầy cô giáo trong sự nghiệp giáo dục. Ngày 20 tháng 11 là dịp để cả xã hội nhìn nhận và tri ân những người thầy, người cô đã và đang làm việc hết mình vì sự nghiệp “trồng người”. Đó là một ngày để chúng ta tôn vinh những người đã và đang tận tụy với công việc cao quý này, những người không chỉ truyền đạt tri thức mà còn góp phần hình thành nhân cách, đạo đức và những giá trị sống tốt đẹp cho thế hệ trẻ. ... Xem chi tiết TẠI ĐÂY (2) Bài phát biểu ngày Nhà giáo Việt Nam 20 11 của giáo viên: Kính thưa các quý vị đại biểu, các bậc phụ huynh, Kính thưa các thầy cô giáo, các em học sinh thân mến! Hôm nay, trong không khí trang trọng và đầy ý nghĩa của ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11, tôi rất vinh dự được đứng đây để cùng các thầy cô và các em học sinh, sinh viên, chúng ta cùng nhau ôn lại những kỷ niệm, những giá trị cao đẹp của nghề giáo và tôn vinh sự nghiệp "trồng người" mà bao thế hệ thầy cô đã, đang và sẽ tiếp tục cống hiến. Ngày 20/11 là dịp để chúng ta tri ân những người thầy, người cô đã luôn tận tâm, hy sinh thầm lặng để đem lại tri thức và nuôi dưỡng ước mơ cho các thế hệ học trò. Là người thầy, chúng tôi không chỉ có trách nhiệm truyền đạt kiến thức, mà còn là người bạn, người đồng hành, giúp các em khám phá thế giới và tìm ra những giá trị sống đích thực. ... Xem chi tiết TẠI ĐÂY (3) Bài phát biểu ngày Nhà giáo Việt Nam 20 11 của đại diện học sinh, sinh viên Kính thưa các thầy cô giáo, Kính thưa các bậc phụ huynh, các bạn học sinh và các em sinh viên thân mến! Hôm nay, trong không khí trang trọng và ấm áp của ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11, em rất vinh dự được thay mặt cho các bạn học sinh, sinh viên phát biểu và gửi lời tri ân chân thành nhất đến các thầy cô giáo – những người luôn dõi theo, dìu dắt chúng em trên con đường học tập và trưởng thành. Kính thưa các thầy cô giáo, Ngày 20 tháng 11 không chỉ là một ngày lễ, mà là dịp để chúng em bày tỏ lòng biết ơn và tôn vinh công lao vô cùng lớn lao mà các thầy cô đã dành cho chúng em. Những người thầy, người cô, không chỉ truyền đạt kiến thức, mà còn là những người bạn đồng hành, những người thắp sáng ngọn lửa tri thức, mang lại cho chúng em những bài học quý giá về đạo đức, về cách sống, cách đối diện với khó khăn, thử thách trong cuộc sống. ... Xem chi tiết TẠI ĐÂY (4) Bài phát biểu ngày Nhà giáo Việt Nam 20 11 của phụ huynh Kính thưa các thầy cô giáo, Kính thưa các bậc phụ huynh, các em học sinh, Hôm nay, trong không khí trang trọng của ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11, tôi rất vinh dự được thay mặt cho các bậc phụ huynh phát biểu để gửi đến các thầy cô giáo những lời tri ân sâu sắc nhất. Ngày hôm nay không chỉ là dịp để chúng ta tôn vinh những người thầy, người cô, mà còn là dịp để chúng ta nhìn nhận lại vai trò vô cùng quan trọng của nghề giáo trong sự nghiệp "trồng người", sự phát triển của gia đình, nhà trường và đất nước. Kính thưa các thầy cô giáo, Là những người cha, người mẹ, chúng tôi hiểu rằng việc giáo dục con em mình không chỉ là trách nhiệm của gia đình mà còn là sự đồng hành không thể thiếu của các thầy cô giáo. Các thầy cô không chỉ là người truyền đạt kiến thức, mà còn là những người định hướng, dìu dắt các em trên con đường phát triển nhân cách và rèn luyện đạo đức. Những bài học mà các thầy cô mang đến không chỉ giúp các em vững vàng về kiến thức mà còn trang bị cho các em những phẩm chất, kỹ năng cần thiết để trưởng thành và thành công trong cuộc sống. ... Xem chi tiết TẠI ĐÂY Xem thêm: Mẫu giấy mời 20/11 dự Lễ tri ân thầy cô kỷ niệm Ngày nhà giáo Việt Nam năm 2024 Xem thêm: Bài phát biểu 20 tháng 11 của công đoàn ngắn gọn ý nghĩa? Xem thêm: 20 11 là ngày gì? 20 11 thứ mấy?
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/phieu-xac-nhan-so-luong-phoi-van-bang-chung-chi-tai-co-quan-bo-giao-duc-va-dao-tao-theo-quyet-dinh--473206-184584.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/phapluat/2022-2/NTMH/08112024/phieu-xac-nhan-so-luong.docx
**PHỤ LỤC II** MẪU PHIẾU XÁC NHẬN SỐ LƯỢNG PHÔI VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ *(Kèm theo Quyết định số 2699/QĐ-BGDĐT ngày 01 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)* | BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO**CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | | | *Hà Nội, ngày tháng năm 20..* | **PHIẾU XÁC NHẬN SỐ LƯỢNG PHÔI VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ** Đơn vị nhận phôi văn bằng, chứng chỉ: ……………………………………………………… Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………… Người liên hệ: ……………………………………… ; số điện thoại: ………………………… Email: …………………………………………………………………………………………….. Văn bản đề nghị: ………………………………………………………………………………… Hình thức nhận phôi: …………………………………………………………………………… | **STT** | **Tên phôi văn bằng, chứng chỉ** | **Đơn vị tính** | **Số lượng đề nghị** | **Số lượng duyệt cấp** | | --- | --- | --- | --- | --- | | 1 | | | | | | … | | | | | | | **Tổng cộng** | | | | | **CHUYÊN VIÊN** | **TRƯỞNG PHÒNGQUẢN LÝ VBCC** | **CỤC TRƯỞNG** | | --- | --- | --- | Xác nhận về việc thực hiện kinh phí nhận phôi văn bằng, chứng chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
Phần mềm quản lý phôi văn bằng, chứng chỉ thế nào?
Căn cứ theo Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 2699/QĐ-BGDĐT năm 2024 quy định phần mềm quản lý phôi văn bằng, chứng chỉ như sau: - Phần mềm được Bộ Giáo dục và Đào tạo xây dựng để quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng đồng bộ và thống nhất thông tin (tin, dữ liệu được chứa đựng trong văn bản, hồ sơ, tài liệu) quản lý cấp phôi văn bằng, chứng chỉ. - Địa chỉ truy cập phần mềm: https://capphoivbcc.naric.edu.vn. - Phần mềm được truy cập qua mạng Internet, sử dụng máy tính có kết nối mạng, truy cập bằng các trình duyệt Internet thông dụng và đăng nhập bằng tài khoản hợp lệ để sử dụng. - Phần mềm được cài đặt, lưu trữ, vận hành trên dịch vụ máy chủ ảo (cloud) do Cục Quản lý chất lượng thuê dịch vụ (máy chủ dịch vụ cloud được đặt tại Việt Nam).
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bien-ban-hop-xet-thi-dua-khen-thuong-cuoi-nam-2024-truong-hoc-cac-loai-hinh-khen-thuong-duoc-quy-di-333883-184083.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NTMH/06112024/Danh-cho-truong-hoc.doc
| UBND HUYỆN ..................... **TRƯỜNG** .................. | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** | | --- | --- | BIÊN BẢN HỌP XÉT THI ĐUA CUỐI NĂM HỌC 2024 **I. Thời gian, hình thức triển khai** - Thời gian: Vào hồi ....... giờ ....... phút ngày ....... tháng ....... năm 2024. **II. Địa điểm: Tại văn phòng trường** ....... **III. Thành phần tham dự:** * Hội đồng thi đua, khen thưởng: .......đ/c + Tổng số: .......đ/c. Có mặt: ....... đ/c; Vắng mặt: không - Chủ trì cuộc họp: Đ/c.......– Hiệu trưởng - Chủ tịch HĐ thi đua - Thư ký: Đ/c .......Thư ký **IV. NỘI DUNG:** 1. Đồng chí Chủ tịch hội đồng triển khai một số văn bản hướng dẫn thi đua áp dụng cho năm học 2024-2025: Căn cứ Luật thi đua khen thưởng số 06/2022/QH15 ngày 16/6/2022; Căn cứ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Căn cứ Thông tư số 29/2023/TT-BGDĐT ngày 29/12/2023 của Bộ GDĐT quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng đối với nghành giáo dục; Căn cứ Hướng dẫn số........................................; - Các tổ trưởng thông qua biên bản bình xét thi đua của tổ. - Lấy ý kiến phát biểu của Hội đồng thi đua, khen thưởng cho từng cá nhân, tập thể - Bỏ phiếu tín nhiệm bình bầu các danh hiệu thi đua cho các cá nhân và tập thể nhà trường. **\*Kết quả phiếu suy tôn như sau:** - Kết quả suy tôn danh hiệu LĐTT kết quả như sau: | **TT** | **Họ, tên** | **Số phiếu suy tôn** | **Tỉ lệ** | | --- | --- | --- | --- | | 1 | ....... | ....... | 100% | | 2 | ....... | ....... | 100% | | 3 | ....... | ....... | 100% | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | - Kết quả bỏ phiếu suy tôn danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở Chiến sĩ thi đua cơ sở gồm ....... đ/c, kết quả như sau: | **TT** | **Họ, tên** | **Số phiếu suy tôn** | **Tỉ lệ** | | | --- | --- | --- | --- | --- | | 1 | ....... | ....... | 100% | | | 2 | ....... | ....... | 100% | | - Hội đồng thi đua, khen thưởng tiến hành xét và bỏ phiếu suy tôn danh hiệu tập thể, kết quả như sau: | **TT** | **Tập thể** | **Danh hiệu đề nghị** | **Số phiếu suy tôn** | **Tỉ lệ** | | --- | --- | --- | --- | --- | | 1 | Công đoàn | Hoàn thành tốt nhiệm vụ. | ....... | 100% | | 2 | Chi đoàn | Hoàn thành tốt nhiệm vụ. | ....... | 100% | | 3 | Trường | Tập thể lao động tiên tiến | ....... | 100% | | 4 | Tổ ....... | Tập thể lao động tiên tiến | ....... | 100% | Căn cứ vào kết quả bỏ phiếu tín nhiệm, Hội đồng thi đua khen thưởng của trường nhất trí đề nghị cấp trên công nhận danh hiệu thi đua cho các tập thể và cá nhân của Trường ....... Biên bản được thống nhất và thông qua trước toàn thể hội đồng thi đua, khen thưởng biểu quyết nhất trí 100%. Cuộc họp kết thúc vào ....... giờ cùng ngày./. | THƯ KÝ ....... | CHỦ TỌA ....... | | --- | --- |
Biên bản họp xét thi đua khen thưởng cuối năm 2024 trường học?
Mẫu biên bản họp xét thi đua khen thưởng cuối năm 2024 như sau: Biên bản họp xét thi đua khen thưởng cuối năm 2024 BIÊN BẢN HỌP XÉT THI ĐUA CUỐI NĂM 2024 I. Thời gian, hình thức triển khai - Thời gian: Vào hồi ....... giờ ....... phút ngày ....... tháng ....... năm 2024. II. Địa điểm: Tại văn phòng trường ....... III. Thành phần tham dự: - Hội đồng thi đua, khen thưởng: .......đ/c + Tổng số: .......đ/c. Có mặt: ....... đ/c; Vắng mặt: không - Chủ trì cuộc họp: Đ/c.......– Hiệu trưởng - Chủ tịch HĐ thi đua - Thư ký: Đ/c .......Thư ký IV. NỘI DUNG: Căn cứ Luật thi đua khen thưởng số 06/2022/QH15 ngày 16/6/2022; Căn cứ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Căn cứ Thông tư số 29/2023/TT-BGDĐT ngày 29/12/2023 của Bộ GDĐT quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng đối với nghành giáo dục; Căn cứ Hướng dẫn số........................................; - Các tổ trưởng thông qua biên bản bình xét thi đua của tổ. - Lấy ý kiến phát biểu của Hội đồng thi đua, khen thưởng cho từng cá nhân, tập thể - Bỏ phiếu tín nhiệm bình bầu các danh hiệu thi đua cho các cá nhân và tập thể nhà trường. - Kết quả suy tôn danh hiệu LĐTT kết quả như sau: TẢI VỀ
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/phieu-danh-gia-xep-loai-chat-luong-can-bo-cuoi-nam-2024-tai-mau-phieu-danh-gia-xep-loai-chat-luong--827706-184421.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/phieu-danh-gia-xep-loai-can-bo-cuoi-nam.docx
| **TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC,ĐƠN VỊ--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | **PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ** **Năm.............** Họ và tên:.............................................................................................................. Chức vụ, chức danh:............................................................................................. Cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác:....................................................................... **I. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ** 1. Chính trị tư tưởng: ............................................................................................................................... 2. Đạo đức, lối sống: ............................................................................................................................... 3. Tác phong, lề lối làm việc: ............................................................................................................................... 4. Ý thức tổ chức kỷ luật: ............................................................................................................................... 5. Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao: - Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý, phụ trách (xác định rõ nội dung công việc thực hiện; tỷ lệ hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc): ............................................................................................................................... - Năng lực lãnh đạo, quản lý: ............................................................................................................................... - Năng lực tập hợp, đoàn kết ............................................................................................................................... **II. TỰ NHẬN XÉT, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG** 1. Tự nhận xét ưu, nhược điểm: ............................................................................................................................... 2. Tự xếp loại chất lượng: ............................................................................................................................... (Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ). *....., ngày.... tháng.... năm....* **NGƯỜI TỰ NHẬN XÉT***(Ký, ghi rõ họ tên)* **III. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ** (Phần dành cho cấp có thẩm quyền đánh giá) 1. Nhận xét ưu, khuyết điểm: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... 2. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng: ............................................................................................................................... (Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ). 3. Nhận định chiều hướng, triển vọng phát triển của cán bộ: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... *...., ngày.... tháng.... năm.....* **ĐẠI ĐIỆN CẤP CÓ THẨM QUYỀN***(Ký* *tên, ghi rõ họ tên)*
Phiếu đánh giá xếp loại chất lượng cán bộ cuối năm 2024? Tải mẫu phiếu đánh giá xếp loại chất lượng cán bộ cuối năm ở đâu?
Phiếu đánh giá xếp loại cán bộ cuối năm 2024 là một công cụ quan trọng giúp các cơ quan, tổ chức đánh giá chất lượng công tác của mỗi cán bộ vào cuối năm. Thông qua phiếu đánh giá xếp loại cán bộ cuối năm 2024, cấp quản lý có thể nhìn nhận, ghi nhận các thành tích cũng như phát hiện các điểm cần cải thiện trong công việc của cán bộ. Căn cứ Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 90/2020/NĐ-CP quy định về mẫu phiếu đánh giá xếp loại chất lượng cán bộ cuối năm 2024 như sau: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ Năm............. Họ và tên:................................................................... Chức vụ, chức danh:.......................................................... Cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác:.................................. I. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ 1. Chính trị tư tưởng: .............................................................................. 2. Đạo đức, lối sống: ................................................................................ 3. Tác phong, lề lối làm việc: ................................................................................ 4. Ý thức tổ chức kỷ luật: ................................................................................. 5. Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao: - Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý, phụ trách (xác định rõ nội dung công việc thực hiện; tỷ lệ hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc): ................................................................................. - Năng lực lãnh đạo, quản lý: .................................................................................. - Năng lực tập hợp, đoàn kết .................................................................................. II. TỰ NHẬN XÉT, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG 1. Tự nhận xét ưu, nhược điểm: .................................................................................. 2. Tự xếp loại chất lượng: ................................................................................... (Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ). >> TẢI VỀ Phiếu đánh giá xếp loại chất lượng cán bộ cuối năm 2024. Phiếu đánh giá xếp loại cán bộ cuối năm 2024 không chỉ giúp cá nhân cán bộ tự đánh giá được sự tiến bộ của mình mà còn là cơ sở để đề xuất khen thưởng hoặc các biện pháp nâng cao hiệu quả làm việc. Việc điền phiếu đánh giá xếp loại cán bộ cuối năm 2024 đòi hỏi sự trung thực, khách quan để phản ánh đúng năng lực, thái độ và tinh thần trách nhiệm của cán bộ.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-giai-quyet-che-do-tai-nan-lao-dong-doi-voi-nguoi-lao-dong-tham-gia-bao-hiem-tnld-tu-561486-184594.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/VMK/mau-don-de-nghi-huong-tro-cap.docx
ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ TAI NẠN LAO ĐỘNG *(Kèm theo Nghị định số 143/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ)* **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -----------------** *..., ngày ... tháng... năm……* **ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ TAI NẠN LAO ĐỘNG** Kính gửi: Bảo hiểm xã hội.... **Thông tin người đề nghị:** - Họ và tên:......................................................................................................................... - Địa chỉ:............................................................................................................................. Bằng đơn này tôi đề nghị Bảo hiểm xã hội.... giải quyết chế độ tai nạn lao động cho tôi/thân nhân của tôi bị tai nạn lao động với thông tin như sau: **1. Thông tin về vụ tai nạn:** - Thời gian xảy ra tai nạn:.. giờ ... phút.. ngày ... tháng ... năm ... - Nơi xảy ra tai nạn:............................................................................................................. - Tóm tắt diễn biến/hậu quả vụ tai nạn:............................................................................... .......................................................................................................................................... Đã được điều tra, kết luận theo Biên bản điều tra tai nạn lao động số.... của Đoàn điều tra tai nạn lao động………… **2. Thông tin của người được đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động:** - Họ và tên:......................................................................................................................... - Năm sinh:………………………., Nam/Nữ:…………………………………………………. - Địa chỉ:............................................................................................................................. - Số sổ bảo hiểm xã hội:..................................................................................................... **3. Hồ sơ gửi kèm:** - ………. | | **NGƯỜI ĐỀ NGHỊ***(Ký, ghi rõ họ tên, quan hệ với người bị tai nạn)* | | --- | --- |
Mẫu đơn đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động đối với người lao động tham gia bảo hiểm TNLĐ tự nguyện từ ngày 1 1 2025?
Ngày 01/11/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định về bảo hiểm tai nạn lao động theo hình thức tự nguyện đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động. Tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định về Mẫu đơn đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động đối với người lao động tham gia bảo hiểm TNLĐ tự nguyện từ ngày 1 1 2025: Tải Mẫu đơn đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động đối với người lao động tham gia bảo hiểm TNLĐ tự nguyện từ ngày 1 1 2025 tại đây . 
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/thu-tuc-cap-giay-chung-nhan-kiem-dinh-phuong-tien-phong-chay-va-chua-chay-theo-thong-tu-552024-nhu--183582.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PNHP/thang-11/02/file/mau-so-03.doc
| Chữ ký số của Tổ chức (nếu là biểu mẫu điện tử) | **Mẫu số 03** | | --- | --- | | TÊN CẤP TỈNH (hoặc) BỘ, NGÀNH/CẤP HUYỆN/CẤP XÃ**TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG** (hoặc) **BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | | Số:……/TTPVHCC (BPTNTKQ) | *…………, ngày …… tháng …… năm ……* | **PHIẾU TỪ CHỐI TIẾP NHẬN GIẢI QUYẾT HỒ SƠ** Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ phận Một cửa……………………………………… Tiếp nhận hồ sơ của: ……………………………………………………………………………. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………. Số điện thoại: …………………………………… Email:……………………………………….. Nội dung yêu cầu giải quyết:……………………………………………………………………. Qua xem xét, Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thông báo không tiếp nhận, giải quyết hồ sơ này với lý do cụ thể như sau: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Xin thông báo cho Ông/Bà được biết và thực hiện./. | **NGƯỜI NỘP HỒ SƠ***(Ký và ghi rõ họ tên)* | **NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ***(Ký và ghi rõ họ tên)(Chữ ký số của Người tiếp nhận hồ sơ nếu là biểu mẫu điện tử)* | | --- | --- | ***Ghi chú:*** Trường hợp chưa thiết lập được Hệ thống thông tin một cửa điện tử, Phiếu được lập thành 2 liên; một liên giao cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trong trường hợp nộp trực tiếp, nộp qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg; một liên được lưu tại Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả.
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy theo Thông tư 55/2024 như thế nào?
Căn cứ khoản 4 Điều 4 Thông tư 55/2024/TT-BCA đã sửa đổi, bổ sung Điều 7 Thông tư 06/2022/TT-BCA quy định về cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy như sau: - Hồ sơ và việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy thực hiện theo quy định tại các khoản 5, 6, 7 và khoản 8 Điều 38 Nghị định 136/2020/NĐ-CP , được sửa đổi, bổ sung tại điểm b khoản 13 Điều 1, các khoản 1, 2, 3 và khoản 5 Điều 4, khoản 1 Điều 5 Nghị định 50/2024/NĐ-CP . Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy không thuộc thẩm quyền giải quyết, cán bộ, chiến sĩ tiếp nhận hồ sơ ghi thông tin vào Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP hoặc thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến và trả hồ sơ cho cơ quan, tổ chức, cá nhân. Tải về Mẫu số 03 - Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo quy định, cán bộ, chiến sĩ tiếp nhận hồ sơ lập và ghi đầy đủ thông tin vào Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ ban hành kèm theo Thông tư 06/2022/TT-BCA , báo cáo người có thẩm quyền trực tiếp quản lý duyệt, ký và bàn giao hồ sơ đến đơn vị, bộ phận được giao giải quyết, trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến quy định tại điểm b khoản 6 Điều 38 Nghị định 136/2020/NĐ-CP , được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 và khoản 5 Điều 4 Nghị định 50/2024/NĐ-CP . - Lãnh đạo, chỉ huy đơn vị được phân công thực hiện cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy phân công cán bộ, chiến sĩ thực hiện nhiệm vụ bằng Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ kèm theo Thông tư 06/2022/TT-BCA hoặc trên Cổng dịch vụ công Bộ Công an. - Cán bộ, chiến sĩ được phân công giải quyết hồ sơ thực hiện các bước sau: + Kiểm tra thành phần hồ sơ, tính pháp lý và sự phù hợp của các tài liệu có trong hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản 13 Điều 1 Nghị định 50/2024/NĐ-CP ; + Kiểm tra, đối chiếu nội dung biên bản kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy, kết quả thử nghiệm và các tài liệu có trong hồ sơ với các quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hoặc yêu cầu về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy; + Căn cứ kết quả kiểm tra, đối chiếu hồ sơ, dự thảo Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy theo Mẫu số PC29 Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP , văn bản thông báo chi phí in tem kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy, đăng ký số tem kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy và ghi đầy đủ vào Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy, báo cáo lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp trình người có thẩm quyền trực tiếp quản lý duyệt, ký trong trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu. Thành phần hồ sơ trình ký quy định tại các điểm a, b, c, đ và điểm e mục 3 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 06/2022/TT-BCA . Trường hợp đề xuất từ chối giải quyết hồ sơ: Dự thảo văn bản trả lời về kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy, báo cáo lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp trình người có thẩm quyền trực tiếp quản lý duyệt, ký. Thành phần hồ sơ trình ký quy định tại các điểm a, b, d và điểm e mục 3 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 06/2022/TT-BCA ; + Sau khi Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản trả lời được duyệt, ký, thực hiện lấy số, đóng dấu văn bản theo quy định; dự thảo văn bản thông báo cho cơ quan, tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy về việc phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức dán tem kiểm định lên phương tiện theo Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy đã cấp, báo cáo lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp trình người có thẩm quyền trực tiếp quản lý duyệt, ký; +Bàn giao Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản trả lời về kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho bộ phận trả kết quả; + Phối hợp với cơ quan, tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy và đơn vị chức năng có liên quan tổ chức dán tem kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy theo quy định. - Lập và lưu trữ hồ sơ cấp Giấy chứng nhận kiểm định.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/nhung-truong-hop-nao-duoc-mien-phan-thi-ngoai-ngu-trong-thi-tuyen-cong-chuc-tu-ngay-1792024-178130.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NHPT/dang-ky-du-tuyen-cong-chuc.docx
**Phụ lục** *(Kèm theo Nghị định số 116/2024/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)* **Mẫu số 01** **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** *………, ngày.... tháng.... năm* | *(Dán ảnh 4x6)* | **PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN** **Vị trí việc làm dự tuyển1: ……………………………………………….** **Cơ quan, tổ chức, đơn vị dự tuyển2: ………………………………....** | | --- | --- | **I. THÔNG TIN CÁ NHÂN** | Họ và tên: ................................................................................................................... Ngày, tháng, năm sinh:............................................................................. . Nam □ Nữ □ Dân tộc: ................................................................ Tôn giáo: ……………………………… Số CMND hoặc Thẻ căn cước: …………………Ngày cấp: …………Nơi cấp: ................... Số điện thoại di động để báo tin: ……………………………… Email: ............................... | | --- | | Quê quán: ................................................................................................................... | | Nơi thường trú: ........................................................................................................... | | Nơi ở hiện tại: ............................................................................................................. | | Tình trạng sức khỏe:………………; Chiều cao:………………; Cân nặng: ...................... kg | | Trình độ văn hóa: ......................................................................................................... | | Trình độ chuyên môn: .................................................................................................. | **II. VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ THEO YÊU CẦU CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM TUYỂN DỤNG3** | **Tên trường, cơ sở đào tạo** | **Ngày, tháng, năm cấp văn bằng, chứng chỉ** | **Trình độ văn bằng, chứng chỉ** | **Số hiệu của văn bằng, chứng chỉ** | **Chuyên ngành đào tạo (ghi theo bảng điểm)** | **Ngành đào tạo** | **Hình thức đào tạo** | **Xếp loại bằng, chứng chỉ** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | **III. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC (nếu có)** | **Từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm** | **Cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác** | | --- | --- | | | | | | | **IV. THÔNG TIN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN** | **1. Đạt kết quả kiểm định chất lượng đầu vào công chức4:** Có □ Không □ Kết quả kiểm định chất lượng đầu vào công chức: ………………điểm; Kỳ thi năm ………… Có giá trị sử dụng từ ngày ……/……/………… đến ngày ……/……/………… | | --- | | **2. Lý do miễn thi ngoại ngữ (nếu có)5:** Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ □ Có bằng tốt nghiệp học tập ở nước ngoài bằng ngoại ngữ hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam □ Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số □ | | **3. Thuộc đối tượng ưu tiên6:** Có □ Không □ Đối tượng ưu tiên: ……………………………………………………………………………… Điểm ưu tiên: ………………………………………………điểm | | **4. Xác nhận hình thức nhận thông báo7:** Xác nhận hình thức nhận thông báo theo Thông báo tuyển dụng □ | **V. THỨ TỰ ƯU TIÊN8** *(Chỉ đăng ký đối với vị trí việc làm được tuyển dụng chung cho nhiều cơ quan sử dụng công chức khác nhau; thứ tự ưu tiên tỉnh từ trên xuống dưới)* | 1: Nguyện vọng 1 (ghi rõ tên cơ quan, tổ chức, đơn vị): …………………………………… | | --- | | 2. Nguyện vọng 2 (ghi rõ tên cơ quan, tổ chức, đơn vị): …………………………………… | | 3. Nguyện vọng 3 (ghi rõ tên cơ quan, tổ chức, đơn vị): …………………………………… | | … | **VI. NỘI DUNG KHÁC THEO YÊU CẦU CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN TUYỂN DỤNG (nếu có)** …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Tôi xin cam đoan đáp ứng đầy đủ yêu cầu về điều kiện đăng ký dự tuyển và không thuộc trường hợp không được đăng ký dự tuyển công chức theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin cung cấp trong Phiếu đăng ký dự tuyên này và hoàn thiện đầy đủ hồ sơ theo quy định sau khi có thông báo trúng tuyển. | | **NGƯỜI VIẾT PHIẾU***(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- |
Những trường hợp nào được miễn phần thi ngoại ngữ trong thi tuyển công chức từ ngày 17/9/2024?
Ngày 17/9/2024, Chính Phủ vừa ban hành Nghị định 116/2024/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định 06/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2023 quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức Tại Điều 8 Nghị định 138/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 116/2024/NĐ-CP quy định hình thức, nội dung và thời gian thi: Theo quy định trên, người tham gia tuyển dụng công chức được miễn phần thi ngoại ngữ tại phần 2 vòng 1 trong các trường hợp sau: - Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ theo đúng yêu cầu về ngoại ngữ của vị trí việc làm, cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển - Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, học tập ở nước ngoài bằng ngoại ngữ theo đúng yêu cầu của vị trí việc làm hoặc học bằng tiếng nước ngoài theo đúng yêu cầu của vị trí việc làm ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận hoặc đương nhiên được công nhận theo quy định của pháp luật - Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số dự tuyển vào vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu số hoặc vị trí việc làm công tác tại vùng dân tộc thiểu số; là người dân tộc thiểu số dự tuyển vào vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu số hoặc vị trí việc làm công tác tại vùng dân tộc thiểu số Tải Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển công chức 2024 mới nhất theo mẫu số 01 Nghị định 116/2024/NĐ-CP : tại đây
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-02a-02b-ban-kiem-diem-ca-nhan-dang-vien-2024-tai-ve-cach-viet-mau-ban-kiem-diem-ca-nhan-nam-202-193231-184300.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NHPT/mau-2a.docx
*Mẫu 02A-HD KĐ.ĐG 2023* | ĐẢNG BỘ …. **CHI BỘ…** | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM---------------** | | --- | --- | | | *…., ngày… tháng…. năm…..* | **BẢN KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂN** ***Năm....*** *(Cá nhân không giữ chức lãnh đạo, quản lý)* Họ và tên:………………………………………….. Ngày sinh: ……………………………… Đơn vị công tác:……………………………… Chi bộ ………………………………………… **I. Ưu điểm, kết quả đạt được** **1.** Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; tinh thần đoàn kết, thống nhất trong nội bộ; ý thức tổ chức kỷ luật, trách nhiệm nêu gương, việc thực hiện những điều đảng viên không được làm; tác phong, lề lối làm việc. Liên hệ các biểu hiện về suy thoái, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá". *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **2.** Việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **3.** Việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm **II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân** **1.** Hạn chế, khuyết điểm. **2.** Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm. **III. Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước** Kiểm điểm rõ từng hạn chế, khuyết điểm (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục); những khó khăn, vướng mắc (nếu có); trách nhiệm của cá nhân. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **IV. Giải trình những vấn đề được gợi ý kiểm điểm (nếu có)** Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân, xác định trách nhiệm của cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm. **V. Làm rõ trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể (nếu có)** **VI. Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm** **VII. Tự nhận mức xếp loại chất lượng** 1. Xếp loại cán bộ, công chức, viên chức: *□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ* *□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ* *□ Hoàn thành nhiệm vụ* *□ Không hoàn thành nhiệm vụ* 2. Xếp loại đảng viên: *□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ* *□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ* *□ Hoàn thành nhiệm vụ* *□ Không hoàn thành nhiệm vụ* | | **NGƯỜI TỰ KIỂM ĐIỂM***(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | **Đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức** - Nhận xét, đánh giá của người quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… - Mức xếp loại chất lượng công chức, viên chức: ………………………………………………. | | **THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- | **Đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên** - Nhận xét, đánh giá của chi ủy: ……………………………………………………………… - Chi bộ đề xuất xếp loại mức chất lượng:…………………………………………………… | | **T/M CHI ỦY (CHI BỘ)***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | - Đảng ủy, chi ủy cơ sở xếp loại mức chất lượng: ……………………………………….. | | **T/M ĐẢNG ỦY (CHI ỦY)***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- |
Mẫu 02A, 02B Bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên 2024 tải về?
NÓNG: Đáp án tuần 3 cuộc thi Quân đội nhân dân Việt Nam 80 năm xây dựng, chiến đấu và trưởng thành 2024 trọn bộ Xem thêm: Hướng dẫn tự nhận xét về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống của Đảng viên Xem thêm: Mẫu kê khai tài sản bổ sung theo Nghị định 130 Bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên 2024 được quy định tại Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023 . Theo đó, Mẫu 02A-HD KĐ.ĐG 2023 áp dụng đối với cá nhân không giữ chức lãnh đạo, quản lý và mẫu 02B-HD KĐ.ĐG 2023 áp dụng đối với cá nhân giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý. Cụ thể, Mẫu 02A, 02B Bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên 2024 như sau: (1) Mẫu 02A Bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên 2024 >> Tải về Mẫu 2A Bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên 2024: tại đây (2) Mẫu 02B Bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên 2024 >> Tải về Mẫu 2B Bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên 2024 tại đây: TẢI VỀ Xem thêm: Bản kiểm điểm Đảng viên năm 2024 không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý mẫu 02A Xem thêm: Cách ghi trách nhiệm nêu gương trong Bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên cuối năm 2024? Xem thêm: Trách nhiệm nêu gương của cán bộ đảng viên trong Bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024 Xem thêm: Quy định tổ chức Lễ kết nạp Đảng viên mới năm 2024 Xem thêm: Tải Mẫu 02A, 02B Bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên 2024 Xem thêm: Mẫu 2A 2B Bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024 file word Xem thêm: Dẫn chương trình kiểm điểm chi bộ cuối năm 2024 ngắn gọn Xem thêm: Bản kiểm điểm Đảng viên dự bị 2024 mẫu 10-KNĐ kèm cách viết Xem thêm: Mẫu 2A 2B Bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024 file word và cách viết chi tiết?
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-ke-khai-su-dung-tai-san-cong-vao-muc-dich-cho-thue-tu-ngay-112025-ap-dung-doi-voi-tai-s-183684.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-bao-cao-ke-khai-tai-san-cong.docx
**Mẫu số 04đ-ĐK/TSC** | **Tên đơn vị, doanh nghiệp cấp trên trực tiếpĐơn vị, doanh nghiệp sử dụng tài sảnMã đơn vị: …………** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | **BÁO CÁO KÊ KHAI SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG VÀO MỤC ĐÍCH CHO THUÊ** **(Áp dụng đối với tài sản phục vụ công tác quản lý)** **I. Về cho thuê:** a. Quyết định phê duyệt số …………. ngày…/…/… của ……………………………………… b. Nội dung: ………………………………………………………………………………………… c. Số thu dự kiến được duyệt: …………………………………………… Nghìn đồng. d. Ghi chú: ………………………………………………………………………………………… **II. Danh sách tài sản sử dụng vào mục đích cho thuê gồm:** | **TÀI SẢN** | **THÔNG TIN TÀI SẢN** | | | **THÔNG TIN CHO THUÊ** | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | **NGUYÊN GIÁ (Đồng)** | **GIÁ TRỊ CÒN LẠI (Đồng)** | **DIỆN TÍCH (m2)** | **DIỆN TÍCH CHO THUÊ** | **PHƯƠNG THỨC CHO THUÊ** | **HỢP ĐỒNG CHO THUÊ** | **THỜI HẠN CHO THUÊ** | **ĐƠN VỊ THUÊ** | **ĐƠN GIÁ CHO THUÊ (đồng/tháng)** | | *1* | *2* | *3* | *4* | *5* | *6* | *7* | *8* | *9* | *10* | | 1. Đất... | | | | | | | | | | | 2. Nhà... | | | | | | | | | | | 3. Ô tô... | | | | | | | | | | | 4. Tài sản khác... | | | | | | | ' | | | | **Tổng cộng:** | | | | | | | | | | | | *………, ngày ……. tháng …….. năm …….***THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ, DOANH NGHIỆP***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- | \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ **Ghi chú:** - Cột 1: Ghi tên thường gọi của tài sản đã kê khai để phân biệt các tài sản cùng loại (Ví dụ: Nhà A, Xe ô tô Toyata (ghi rõ nhãn hiệu và Biển kiểm soát), máy nội soi số 1,...) - Cột 6: Nêu rõ phương thức cho thuê (đấu giá, trực tiếp). - Cột 7: Hợp đồng cho thuê: Ghi rõ số Hợp đồng, ngày/tháng/năm ký Hợp đồng. - Cột 8: Ghi rõ thời hạn cho thuê theo Hợp đồng: Từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm.
Mẫu báo cáo kê khai sử dụng tài sản công vào mục đích cho thuê từ ngày 1/1/2025 áp dụng đối với tài sản phục vụ công tác quản lý ra sao?
Căn cứ Phụ lục IV kèm theo Thông tư 72/2024/TT-BQP ngày 18 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về mẫu báo cáo kê khai sử dụng tài sản công vào mục đích cho thuê (Áp dụng đối với tài sản phục vụ công tác quản lý) như sau: Theo đó, Mẫu số 04đ-ĐK/TSC báo cáo kê khai sử dụng tài sản công vào mục đích cho thuê (Áp dụng đối với tài sản phục vụ công tác quản lý) như sau: >> Mẫu báo cáo kê khai sử dụng tài sản công vào mục đích cho thuê (Áp dụng đối với tài sản phục vụ công tác quản lý): Tải về
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/ho-so-dang-ky-tham-gia-dieu-tri-nghien-cac-chat-dang-thuoc-phien-bang-thuoc-thay-the-theo-nghi-dinh-130600-183571.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PNHP/thang-11/02/file/mau-so-09.docx
**Mẫu số 09** **Báo cáo đánh giá tác động đối với dự án đầu tư công và dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công** | **TÊN CƠ QUAN THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | | Số:     /BCGSĐGĐT | *……….., ngày …. tháng …. năm ………* | **BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG** **Tên dự án: ……………………..** Kính gửi: ……………………………………. **I. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN** *Ghi các nội dung như quy định tại Mục I của Mẫu số 02.* **II. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ** 1. Thực trạng kinh tế - kỹ thuật vận hành. 2. Tác động kinh tế - xã hội. 3. Tác động môi trường, sinh thái. 4. Tính bền vững của dự án. 5. Bài học rút ra từ chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư, thực hiện, vận hành dự án; trách nhiệm của tổ chức tư vấn, cơ quan chủ quản, chủ đầu tư, người có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. **III. KIẾN NGHỊ** *Nêu rõ đề xuất, kiến nghị đối với dự án.* | | **THỦ TRƯỞNG CƠ QUANTHỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ***(ký tên, đóng dấu)* | | --- | --- |
Hồ sơ đăng ký tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế theo Nghị định 141 gồm những gì?
Căn cứ tại Điều 30 Nghị định 141/2024/NĐ-CP có quy định về hồ sơ đăng ký tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế như sau: - Đối với người nghiện các chất dạng thuốc phiện theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 27 Luật Phòng, chống ma túy 2021 : + Đơn đăng ký tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 141/2024/NĐ-CP . Đối với người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi, đơn đăng ký tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế phải có xác nhận của người đại diện hợp pháp của người làm đơn; Tải về Mẫu số 09 + Bản sao Quyết định tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế do Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành theo Mẫu số 10 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 141/2024/NĐ-CP . Tải về Mẫu số 10 - Đối với người nghiện các chất dạng thuốc phiện tự nguyện đăng ký tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế: + Đơn đăng ký tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 141/2024/NĐ-CP . Đối với người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi, đơn đăng ký tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế phải có xác nhận của người đại diện hợp pháp của người làm đơn; + Phiếu kết quả xác định tình trạng nghiện ma túy theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 109/2021/NĐ-CP . Tải về Mẫu số 04 Theo đó, h ồ sơ đăng ký tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế bao gồm những giấy tờ theo quy định đã nêu trên.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/loi-dan-chuong-trinh-van-nghe-ngay-hoi-dai-doan-ket-toan-dan-toc-1811-nam-2024-nhu-the-nao-184288.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NTTY/dan-chuong-trinh-van-nghe-18-11.docx
**Mẫu lời dẫn chương trình văn nghệ cho Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc** **MẪU THỨ NHẤT** Kính thưa các quý vị đại biểu, các vị khách quý và toàn thể bà con! Lời đầu tiên, cho phép tôi được thay mặt ban tổ chức gửi tới các quý vị đại biểu, các vị khách quý và toàn thể bà con lời chúc sức khỏe và lời chào trân trọng nhất. Hôm nay, trong không khí tưng bừng của Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc, chúng ta cùng nhau tụ họp để ôn lại truyền thống vẻ vang và thắt chặt tình đoàn kết giữa các khu dân cư. Đây là dịp để chúng ta cùng nhau nhìn lại những thành tựu đã đạt được, đồng thời cũng là cơ hội để chúng ta gắn kết hơn, cùng nhau xây dựng một cộng đồng vững mạnh và phát triển. Để mở đầu chương trình văn nghệ hôm nay, chúng ta hãy cùng đến với tiết mục múa hát tập thể "Chào mừng Đảng Cộng sản Việt Nam", sáng tác: Đỗ Minh, qua sự thể hiện của đội văn nghệ... Xin toàn thể khán giả hãy chào đón tiết mục mở màn bằng một tràng pháo tay nồng nhiệt nhất ạ! Tiếp theo chương trình, chúng ta sẽ cùng lắng nghe ca khúc "Nhớ ơn Cụ Hồ Chí Minh", sáng tác: Phan Huỳnh Điểu, qua phần trình bày của ca sĩ... Bài hát này như một lời tri ân sâu sắc gửi tới Bác Hồ kính yêu, người đã dẫn dắt dân tộc ta đến bến bờ độc lập, tự do. Chương trình văn nghệ của chúng ta hôm nay còn rất nhiều tiết mục đặc sắc khác. Sau đây, xin mời quý vị cùng thưởng thức màn biểu diễn múa "Hương sắc Việt Nam", một tiết mục đầy màu sắc và ý nghĩa, thể hiện tình yêu quê hương đất nước của các nghệ sĩ. Không chỉ có những tiết mục ca múa nhạc, chương trình hôm nay còn có phần biểu diễn kịch ngắn "Tình làng nghĩa xóm", một vở kịch phản ánh tình cảm gắn bó, đoàn kết của người dân trong khu dân cư. Xin mời quý vị cùng theo dõi và cổ vũ cho các diễn viên. Kính thưa quý vị, mỗi tiết mục trong chương trình hôm nay đều được chuẩn bị kỹ lưỡng với mong muốn mang đến cho quý vị những giây phút thư giãn và ý nghĩa. Chúng tôi hy vọng rằng, qua chương trình này, tình đoàn kết giữa các khu dân cư sẽ ngày càng bền chặt hơn. Cuối cùng, xin kính chúc các quý vị đại biểu, các vị khách quý và toàn thể bà con sức khỏe, hạnh phúc và thành công. Xin chân thành cảm ơn và kính chúc chương trình thành công tốt đẹp. **MẪU THỨ HAI** **(Có 2 MC)** **MC 1:** * Kính thưa quý vị đại biểu, các vị khách quý, cùng toàn thể bà con nhân dân! * Hôm nay, chúng ta cùng nhau tụ hội trong không khí vui tươi, phấn khởi của Ngày hội Đại đoàn kết Toàn dân - một sự kiện mang nhiều ý nghĩa thiêng liêng, là ngày hội lớn của cả dân tộc. * Đây không chỉ là dịp để chúng ta ôn lại truyền thống đoàn kết lâu đời, mà còn là cơ hội để mỗi người con của quê hương, dù ở đâu, cùng hướng về mảnh đất thân yêu, cùng nhau vun đắp tình cảm cộng đồng. **MC 2:** * Đúng vậy, thưa quý vị! Ngày hội Đại đoàn kết Toàn dân tộc là dịp để chúng ta ngồi lại cùng nhau, chia sẻ những thành tựu, những khó khăn và cùng nhau thắt chặt thêm tình đoàn kết giữa các gia đình, các khu dân cư, thôn xóm, góp phần xây dựng cuộc sống ngày càng tốt đẹp hơn. **MC 1:** * Trải qua những biến thiên của lịch sử, đoàn kết đã trở thành sức mạnh to lớn giúp dân tộc Việt Nam vượt qua bao thách thức, gian nan để giữ vững nền độc lập, tự do, và dựng xây một đất nước hòa bình, ấm no. Chính vì vậy, hôm nay, chúng ta cùng nhau kỷ niệm và tự hào về truyền thống đoàn kết quý báu ấy. **MC 2:** * Không chỉ là một ngày hội của tinh thần đoàn kết, hôm nay còn là dịp để chúng ta cùng nhau hòa mình vào những lời ca, điệu múa, những tiết mục văn nghệ đậm đà bản sắc dân tộc. Tất cả đều được các đoàn thể, cá nhân trong khu dân cư chuẩn bị với sự cống hiến và nhiệt huyết. **MC 1:** * Vâng, thưa quý vị! Chúng tôi tin rằng, với những tiết mục văn nghệ đặc sắc và ý nghĩa, chương trình hôm nay sẽ mang đến cho quý vị một không gian văn hóa nghệ thuật đầy sắc màu và cảm xúc. Không để quý vị phải chờ lâu, ngay sau đây, chúng tôi xin mời quý vị cùng thưởng thức tiết mục mở màn của chương trình: bài hát ***[Tên bài hát]*** do [Tên cá nhân/đội văn nghệ] thể hiện. (Chờ phần biểu diễn kết thúc) **MC 2:** * Xin cảm ơn tiết mục mở màn vô cùng sôi động và ấn tượng vừa rồi! Qua bài hát ấy, chúng ta cảm nhận được tinh thần hứng khởi của Ngày hội, đồng thời thêm trân trọng tình yêu quê hương, đất nước và sức mạnh của tình đoàn kết. **MC 1:** * Kính thưa quý vị, nói đến đoàn kết là nói đến sức mạnh vô song của dân tộc. Đoàn kết đã giúp chúng ta chiến thắng mọi kẻ thù xâm lược, và cũng chính đoàn kết là sợi dây gắn kết mỗi người Việt Nam dù ở đâu, làm gì, vẫn cùng chung một chí hướng xây dựng đất nước. **MC 2:** * Để tiếp nối chương trình, chúng tôi xin mời quý vị cùng đến với tiết mục ***[Tên tiết mục]***, một ca khúc trữ tình sâu lắng về tình yêu đất nước và tình cảm con người, do ***[Tên nghệ sĩ/đội văn nghệ]*** trình bày. Xin mời quý vị cùng thưởng thức! (Chờ phần biểu diễn kết thúc) **MC 1:** * Chúng ta vừa được thưởng thức một tiết mục vô cùng ý nghĩa. Đoàn kết không chỉ là sức mạnh trong chiến đấu, mà còn là nguồn động lực mạnh mẽ để xây dựng cuộc sống văn hóa, tinh thần phong phú cho cộng đồng. **MC 2:** * Đúng vậy, thưa quý vị! Và để tiếp tục không khí ấm áp, thân tình của Ngày hội, xin mời quý vị đến với một tiết mục vô cùng đặc biệt, một điệu múa dân gian truyền thống, mang đậm nét văn hóa của dân tộc ta. ***[Tên tiết mục]*** sẽ được trình bày bởi ***[Tên nhóm múa]***. Xin quý vị hãy dành những tràng pháo tay thật nồng nhiệt! (Chờ phần biểu diễn kết thúc) **MC 1:** * Kính thưa quý vị, qua mỗi tiết mục, chúng ta càng thấy rõ hơn sự phong phú, đa dạng và tinh tế trong văn hóa nghệ thuật của dân tộc Việt Nam. Đây chính là sự kết tinh từ hàng ngàn năm lịch sử và là niềm tự hào không chỉ của hôm nay mà còn cho các thế hệ mai sau. **MC 2:** * Và tiếp theo trong chương trình, chúng ta sẽ đến với tiết mục ***[Tên tiết mục]***, một ca khúc ca ngợi quê hương, ca ngợi con người Việt Nam, với sự thể hiện của ***[Tên nghệ sĩ/đoàn thể]***. Xin mời quý vị cùng thưởng thức! (Chờ phần biểu diễn kết thúc) **MC 1:** * Thưa quý vị, qua những tiết mục vừa rồi, chúng ta có thể thấy rằng Ngày hội Đại đoàn kết Toàn dân không chỉ là dịp để gặp gỡ, chia sẻ, mà còn là cơ hội để tất cả chúng ta được sống lại những giá trị truyền thống tốt đẹp, được hòa mình trong không khí văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc. **MC 2:** * Chương trình văn nghệ của chúng ta sẽ còn nhiều tiết mục hấp dẫn hơn nữa. Xin quý vị hãy cùng ở lại, thưởng thức và tiếp tục ủng hộ tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái của cộng đồng. **MC 1:** * Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn sự hiện diện của quý vị đại biểu, các vị khách quý, cùng toàn thể bà con! Sự có mặt của quý vị là niềm động viên to lớn, góp phần tạo nên thành công cho chương trình hôm nay. **MC 2:** * Kính chúc quý vị một buổi tối vui vẻ, ngập tràn niềm vui và cảm xúc đoàn kết. Xin trân trọng cảm ơn và kính mời quý vị cùng thưởng thức tiếp các tiết mục văn nghệ tiếp theo! **MẪU THỨ BA** **MC 1**: * Kính thưa quý vị đại biểu, các vị khách quý cùng toàn thể bà con! * Hôm nay, trong không khí phấn khởi của Ngày hội Đại đoàn kết Toàn dân, chúng ta cùng nhau tụ hội để nhìn lại chặng đường lịch sử vẻ vang của dân tộc và tiếp tục phát huy truyền thống đoàn kết tốt đẹp, cùng nhau xây dựng quê hương ngày càng giàu mạnh. **MC 2**: * Ngày hội Đại đoàn kết Toàn dân là dịp để các tầng lớp nhân dân trong khu phố, xóm làng gặp gỡ, giao lưu, cùng chia sẻ những niềm vui, nỗi buồn, và khẳng định tinh thần đoàn kết không thể tách rời trong cuộc sống cộng đồng. **MC 1**: * Trong chương trình văn nghệ đặc sắc hôm nay, chúng tôi xin gửi đến quý vị những tiết mục đặc sắc, được chuẩn bị công phu từ các nghệ sĩ, các đoàn thể, và bà con trong khu phố, mang đậm tinh thần đoàn kết dân tộc và tình yêu quê hương đất nước. **MC 2**: * Không để quý vị chờ lâu, ngay sau đây, xin mời quý vị cùng đến với tiết mục mở màn, bài hát ***[Tên bài hát]*** do [Tên cá nhân/đội văn nghệ] biểu diễn. **MC 1**: * Kính thưa quý vị, qua từng giai đoạn lịch sử, tinh thần đoàn kết toàn dân tộc đã trở thành sức mạnh to lớn, giúp nhân dân Việt Nam vượt qua mọi thử thách, bảo vệ và xây dựng đất nước. Và hôm nay, tình cảm đoàn kết ấy tiếp tục được truyền tải qua những bài hát, điệu múa, và lời ca hân hoan. **MC 2**: * Tiếp nối chương trình là tiết mục ***[Tên tiết mục]***, một sáng tác đậm chất quê hương, với sự thể hiện của ***[Tên nghệ sĩ/đoàn thể]***. Xin mời quý vị cùng thưởng thức! **MC 1**: * Đoàn kết là sức mạnh, là truyền thống quý báu của dân tộc ta. Chính vì vậy, ngày hôm nay không chỉ là dịp để chúng ta cùng nhau vui chơi, thưởng thức văn nghệ mà còn là cơ hội để nhắc nhở nhau về tinh thần trách nhiệm, cùng chung tay xây dựng cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho tất cả mọi người. **MC 2**: * Để tiếp nối chương trình, xin mời quý vị cùng hướng về sân khấu với tiết mục ***[Tên tiết mục]***. Một lần nữa, xin dành những tràng pháo tay thật nồng nhiệt để cổ vũ cho các nghệ sĩ của chúng ta! **MC 1**: * Chương trình văn nghệ của chúng ta sẽ còn rất nhiều tiết mục đặc sắc phía trước. Xin kính mời quý vị cùng ở lại và tiếp tục hòa mình vào không khí vui tươi của Ngày hội Đại đoàn kết Toàn dân. **MC 2**: * Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn sự hiện diện của quý vị đại biểu, các vị khách quý và toàn thể bà con! Chúc quý vị có một buổi tối thật vui vẻ, tràn đầy niềm vui và đoàn kết. Xin trân trọng cảm ơn!
Lời dẫn chương trình văn nghệ Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc 18/11 năm 2024 như thế nào?
Xem thêm: Tham luận Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa năm 2024? Xem thêm: Mẫu báo cáo Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc ở khu dân cư 2024 >> Mẫu bài phát biểu ngày hội đại đoàn kết dân tộc 18 11 2024 >> Ý nghĩa ngày Đại đoàn kết toàn dân tộc 18 11 >> Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc 18 11 năm 2024 là kỷ niệm bao nhiêu năm? Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc 18/11 là dịp để các khu dân cư trên cả nước tổ chức nhiều hoạt động ý nghĩa nhằm tăng cường tình đoàn kết và gắn bó giữa các thành viên trong cộng đồng, trong đó có các hoạt động văn nghệ, thể thao để tạo không khí vui tươi, phấn khởi cho ngày hội. Dưới đây là một số mẫu lời dẫn chương trình văn nghệ Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc 18/11 năm 2024: MẪU THỨ NHẤT Kính thưa các quý vị đại biểu, các vị khách quý và toàn thể bà con! Lời đầu tiên, cho phép tôi được thay mặt ban tổ chức gửi tới các quý vị đại biểu, các vị khách quý và toàn thể bà con lời chúc sức khỏe và lời chào trân trọng nhất. Trong không khí sôi nổi kỷ niệm các ngày lễ lớn của dân tộc, hôm nay chúng ta cùng nhau tụ họp để chào mừng Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc. Đây là dịp để chúng ta ôn lại truyền thống vẻ vang, thắt chặt tình đoàn kết giữa các khu dân cư. Không để quý vị phải chờ đợi lâu thêm nữa, ngay bây giờ chương trình văn nghệ xin phép được bắt đầu. Để mở đầu chương trình, chúng ta hãy cùng đến với những âm hưởng hào hùng qua ca khúc: "Chào mừng Đảng Cộng sản Việt Nam", sáng tác: Đỗ Minh, qua sự thể hiện của đội văn nghệ... Xin toàn thể khán giả hãy chào đón tiết mục mở màn bằng một tràng pháo tay nồng nhiệt nhất ạ! Mỗi bài hát về Bác Hồ đều mang một kỷ niệm thể hiện lòng kính yêu và nhớ ơn đến Người. Để thể hiện lòng biết ơn tới Bác, ... sẽ gửi tới quý vị ca khúc "Nhớ ơn Cụ Hồ Chí Minh", sáng tác: Phan Huỳnh Điểu. Chương trình văn nghệ của chúng ta sẽ tiếp tục với nhiều tiết mục đặc sắc khác. Kính mời quý vị cùng thưởng thức và cổ vũ cho các tiết mục. MẪU THỨ HAI Kính thưa các quý vị đại biểu, các vị khách quý và toàn thể bà con! Lời đầu tiên, cho phép tôi được thay mặt ban tổ chức gửi tới các quý vị đại biểu, các vị khách quý và toàn thể bà con lời chúc sức khỏe và lời chào trân trọng nhất. Hôm nay, trong không khí tưng bừng của Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc, chúng ta cùng nhau tụ họp để ôn lại truyền thống vẻ vang và thắt chặt tình đoàn kết giữa các khu dân cư. Đây là dịp để chúng ta cùng nhau nhìn lại những thành tựu đã đạt được, đồng thời cũng là cơ hội để chúng ta gắn kết hơn, cùng nhau xây dựng một cộng đồng vững mạnh và phát triển. Để mở đầu chương trình văn nghệ hôm nay, chúng ta hãy cùng đến với tiết mục múa hát tập thể "Chào mừng Đảng Cộng sản Việt Nam", sáng tác: Đỗ Minh, qua sự thể hiện của đội văn nghệ... Xin toàn thể khán giả hãy chào đón tiết mục mở màn bằng một tràng pháo tay nồng nhiệt nhất ạ! ... MẪU THỨ BA (Có 2 MC) MC 1: • Kính thưa quý vị đại biểu, các vị khách quý, cùng toàn thể bà con nhân dân! • Hôm nay, chúng ta cùng nhau tụ hội trong không khí vui tươi, phấn khởi của Ngày hội Đại đoàn kết Toàn dân - một sự kiện mang nhiều ý nghĩa thiêng liêng, là ngày hội lớn của cả dân tộc. • Đây không chỉ là dịp để chúng ta ôn lại truyền thống đoàn kết lâu đời, mà còn là cơ hội để mỗi người con của quê hương, dù ở đâu, cùng hướng về mảnh đất thân yêu, cùng nhau vun đắp tình cảm cộng đồng. MC 2: • Đúng vậy, thưa quý vị! Ngày hội Đại đoàn kết Toàn dân tộc là dịp để chúng ta ngồi lại cùng nhau, chia sẻ những thành tựu, những khó khăn và cùng nhau thắt chặt thêm tình đoàn kết giữa các gia đình, các khu dân cư, thôn xóm, góp phần xây dựng cuộc sống ngày càng tốt đẹp hơn. ... Xem toàn bộ mẫu lời dẫn chương trình văn nghệ Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc 18/11 năm 2024 tại đây: TẢI
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-02b-ban-kiem-diem-ca-nhan-dang-vien-cuoi-nam-2024-huong-dan-cach-viet-ban-kiem-diem-ca-nhan-dan-105636-184074.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/LVPD/mau-2-b-ban-kiem-diem-dang-vien-cuoi-nam-2024.docx
*Mẫu 02B-HD KĐ.ĐG 2023* | ĐẢNG BỘ …. **CHI BỘ…** | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM---------------** | | --- | --- | | | *…., ngày… tháng…. năm…..* | **BẢN KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂN** ***Năm ....*** *(Cá nhân giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý)* Họ và tên:………………………………………………….. Ngày sinh: ………………………… Chức vụ Đảng: ……………………………………………………………………………………. Chức vụ chính quyền: …………………..…………………..…………………..……………….. Chức vụ đoàn thể: …………………..…………………..…………………..…………………… Đơn vị công tác: ………………….. Chi bộ …………………..…………………..…………….. **I. Ưu điểm, kết quả đạt được** **1.** Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; tinh thần đoàn kết, thống nhất trong nội bộ; ý thức tổ chức kỷ luật, trách nhiệm nêu gương, việc thực hiện những điều đảng viên không được làm; tác phong, lề lối làm việc. Liên hệ các biểu hiện về suy thoái, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá". *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **2.** Việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **3.** Kết quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành; thực hiện chức trách, nhiệm vụ; mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý; khả năng quy tụ, xây dựng đoàn kết nội bộ. | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **4.** Trách nhiệm trong công việc; tinh thần năng động, đổi mới, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm; xử lý những vấn đề khó, phức tạp, nhạy cảm trong thực hiện nhiệm vụ. | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **5.** Trách nhiệm nêu gương của bản thân và gia đình; việc đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí; sự tín nhiệm của cán bộ, đảng viên. | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **6.** Việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm **II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân** **1.** Hạn chế, khuyết điểm. **2.** Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm. **III. Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước** Kiểm điểm rõ từng hạn chế, khuyết điểm (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục); những khó khăn, vướng mắc (nếu có); trách nhiệm của cá nhân. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **IV. Giải trình những vấn đề được gợi ý kiểm điểm (nếu có)** Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân, xác định trách nhiệm của cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm. **V. Làm rõ trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể (nếu có)** **VI. Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm** **VII. Tự nhận mức xếp loại chất lượng** 1. Xếp loại cán bộ, công chức, viên chức: *□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ* *□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ* *□ Hoàn thành nhiệm vụ* *□ Không hoàn thành nhiệm vụ* 2. Xếp loại đảng viên: *□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ* *□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ* *□ Hoàn thành nhiệm vụ* *□ Không hoàn thành nhiệm vụ* | | **NGƯỜI TỰ KIỂM ĐIỂM***(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | **Đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức** - Nhận xét, đánh giá của người quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức: …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. - Mức xếp loại chất lượng công chức, viên chức: …………………………………………… | | **THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- | **Đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên** - Nhận xét, đánh giá của chi ủy: ………………………………………………………………… - Chi bộ đề xuất xếp loại mức chất lượng: …………………………..………………………… | | **T/M CHI ỦY (CHI BỘ)***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | - Đảng ủy, chi ủy cơ sở xếp loại mức chất lượng: ……………………………………………. | | **T/M ĐẢNG ỦY (CHI ỦY)***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- |
Mẫu 02B bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên cuối năm 2024?
MỚI: 5 cách viết bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024 mới nhất? Xem thêm: Hướng dẫn tự nhận xét về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống của Đảng viên Xem thêm: Đáp án tuần 3 cuộc thi Quân đội nhân dân Việt Nam 80 năm xây dựng, chiến đấu và trưởng thành 2024 trọn bộ Mẫu Bản kiểm điểm cá nhân cho Đảng viên lãnh đạo quản lý mới nhất hiện nay là Mẫu 02B-HD KĐ.ĐG 2023 ban hành kèm theo Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023 . Mẫu Bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên 02B-HD KĐ.ĐG 2023 (mẫu 02B bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên cuối năm 2024) có dạng như sau: TẢI VỀ mẫu 02B bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên cuối năm 2024 Xem thêm: Cách viết hạn chế khuyết điểm của Đảng viên trong bản kiểm điểm Đảng viên năm 2024 Xem thêm: Mẫu viết sẵn bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024 mẫu 2A và Mẫu 2B mới nhất? Xem thêm: Cách viết bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024 mẫu 2A và 2B đối với cán bộ, công chức, viên chức mới nhất? Xem thêm: Cách ghi trách nhiệm nêu gương trong Bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên cuối năm 2024? Xem thêm: Dẫn chương trình kiểm điểm chi bộ cuối năm 2024 ngắn gọn? Xem thêm: Quy định tổ chức Lễ kết nạp Đảng viên mới năm 2024 Xem thêm: Mẫu 02A, 02B Bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên cuối năm 2024 kèm cách viết chi tiết? Xem thêm: Cách viết bản kiểm điểm Đảng viên năm 2024 mẫu 02A và 02B chi tiết từng mục? Xem thêm: Mẫu 2A 2B Bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024 file word Xem thêm: Mẫu kê khai tài sản thu nhập cuối năm 2024 và cách kê khai? Xem thêm: Mẫu bản kiểm điểm cuối năm Tổng phụ trách đội 2024 mới nhất Xem thêm: Bản kiểm điểm Đảng viên dự bị 2024 mẫu 10-KNĐ kèm cách viết Hướng dẫn cách viết
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bai-phat-bieu-ngay-dai-doan-ket-khu-dan-cu-2024-tai-ve-mau-bai-phat-bieu-ngay-dai-doan-ket-khu--424450-184229.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NTTY/mau-bai-phat-bieu-ngay-18-11.docx
**Một số mẫu bài phát biểu ngày Đại đoàn kết khu dân cư 2024** **(1) Mẫu bài phát biểu ngày Đại đoàn kết khu dân cư 2024 thứ nhất:** | Kính thưa quý vị đại biểu, quý vị khách quý, cùng toàn thể bà con khu dân cư, Hôm nay, chúng ta cùng nhau tụ họp tại đây để kỷ niệm Ngày Đại đoàn kết khu dân cư năm 2024. Đây là dịp để chúng ta nhìn lại những thành tựu đã đạt được, đồng thời cũng là cơ hội để chúng ta cùng nhau hướng tới một tương lai tươi sáng hơn. Trước hết, tôi xin gửi lời chào mừng nồng nhiệt nhất đến tất cả quý vị có mặt trong buổi lễ hôm nay. Kính thưa quý vị, Đoàn kết là sức mạnh. Chính nhờ sự đoàn kết mà chúng ta đã vượt qua nhiều khó khăn, thử thách, xây dựng nên một cộng đồng vững mạnh, bình yên và phát triển. Sự đoàn kết không chỉ thể hiện qua những hành động lớn lao mà còn qua những việc làm nhỏ bé hàng ngày, từ việc giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống, đến việc cùng nhau giữ gìn vệ sinh môi trường, bảo vệ an ninh trật tự. Nhân dịp này, tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến những cá nhân, tập thể đã có những đóng góp to lớn cho cộng đồng. Kính thưa quý vị, Chúng ta đang sống trong một thời đại mới, với nhiều cơ hội và thách thức. Để tiếp tục phát huy truyền thống đoàn kết, chúng ta cần không ngừng nỗ lực, sáng tạo và đổi mới. Tôi kêu gọi tất cả mọi người hãy cùng nhau chung tay, góp sức xây dựng khu dân cư của chúng ta ngày càng phát triển, văn minh và hạnh phúc. Cuối cùng, tôi xin chúc tất cả quý vị sức khỏe, hạnh phúc và thành công. Chúc Ngày Đại đoàn kết khu dân cư năm 2024 thành công tốt đẹp. Xin trân trọng cảm ơn! | | --- | **(2) Mẫu bài phát biểu ngày Đại đoàn kết khu dân cư 2024 thứ hai:** | Kính thưa quý vị đại biểu, Kính thưa bà con cô bác thân mến, Hôm nay, chúng ta hân hoan tề tựu về đây để cùng nhau chào mừng Ngày Đại Đoàn Kết Toàn Dân Tộc năm 2024 – một ngày lễ có ý nghĩa to lớn, sâu sắc, khẳng định vai trò của sự đoàn kết trong cộng đồng, trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước. Trước hết, thay mặt Ban Tổ chức, tôi xin gửi lời chào mừng nồng nhiệt và những lời chúc tốt đẹp nhất đến toàn thể quý vị đại biểu và bà con đã đến tham dự buổi lễ đầy ý nghĩa này. Kính thưa quý vị, Ngày Đại Đoàn Kết Toàn Dân Tộc là dịp để chúng ta cùng nhìn lại truyền thống yêu nước, tinh thần đoàn kết mà ông cha ta đã hun đúc, gìn giữ và phát huy qua bao thế hệ. Từ những ngày đầu dựng nước và giữ nước, đoàn kết đã trở thành nguồn sức mạnh bất tận giúp dân tộc ta vượt qua bao khó khăn, thử thách, lập nên những kỳ tích đáng tự hào trong lịch sử. Trong thời kỳ hiện nay, khi đất nước ta bước vào giai đoạn hội nhập và phát triển mạnh mẽ, tinh thần đoàn kết trong cộng đồng dân cư lại càng có ý nghĩa quan trọng hơn bao giờ hết. Đoàn kết không chỉ là sức mạnh để chúng ta vượt qua những khó khăn, thách thức trong cuộc sống thường ngày mà còn là nền tảng để xây dựng một xã hội thịnh vượng, công bằng, dân chủ và văn minh. Chúng ta tự hào rằng, mỗi người dân trong khu dân cư của chúng ta đều đang đóng góp vào sự phát triển chung, từ việc giữ gìn vệ sinh môi trường, chung tay xây dựng nếp sống văn hóa, đến việc giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống. Tất cả những điều đó đều thể hiện một tinh thần đoàn kết và trách nhiệm với cộng đồng, với xã hội. Nhân dịp này, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới tất cả các cấp lãnh đạo, các tổ chức đoàn thể và đặc biệt là bà con cô bác trong khu dân cư đã luôn đồng lòng, chung sức để xây dựng một cộng đồng ngày càng vững mạnh, gắn bó và yêu thương nhau. Cuối cùng, tôi xin kính chúc quý vị đại biểu cùng toàn thể bà con sức khỏe dồi dào, hạnh phúc và thành công. Chúc khu dân cư chúng ta tiếp tục phát huy truyền thống đoàn kết, cùng nhau xây dựng một cuộc sống ngày càng tốt đẹp hơn. Xin chân thành cảm ơn! | | --- | **(3) Mẫu bài phát biểu ngày Đại đoàn kết khu dân cư 2024 thứ ba** | Kính thưa quý vị đại biểu, quý vị khách quý, cùng toàn thể bà con khu dân cư, Hôm nay, chúng ta cùng nhau tụ họp tại đây để kỷ niệm Ngày Đại đoàn kết khu dân cư năm 2024. Đây là dịp để chúng ta nhìn lại những thành tựu đã đạt được, đồng thời cũng là cơ hội để chúng ta cùng nhau hướng tới một tương lai tươi sáng hơn. Trước hết, tôi xin gửi lời chào mừng nồng nhiệt nhất đến tất cả quý vị có mặt trong buổi lễ hôm nay. Kính thưa quý vị, Đoàn kết là sức mạnh. Chính nhờ sự đoàn kết mà chúng ta đã vượt qua nhiều khó khăn, thử thách, xây dựng nên một cộng đồng vững mạnh, bình yên và phát triển. Sự đoàn kết không chỉ thể hiện qua những hành động lớn lao mà còn qua những việc làm nhỏ bé hàng ngày, từ việc giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống, đến việc cùng nhau giữ gìn vệ sinh môi trường, bảo vệ an ninh trật tự. Nhân dịp này, tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến những cá nhân, tập thể đã có những đóng góp to lớn cho cộng đồng. Kính thưa quý vị, Chúng ta đang sống trong một thời đại mới, với nhiều cơ hội và thách thức. Để tiếp tục phát huy truyền thống đoàn kết, chúng ta cần không ngừng nỗ lực, sáng tạo và đổi mới. Tôi kêu gọi tất cả mọi người hãy cùng nhau chung tay, góp sức xây dựng khu dân cư của chúng ta ngày càng phát triển, văn minh và hạnh phúc. Cuối cùng, tôi xin chúc tất cả quý vị sức khỏe, hạnh phúc và thành công. Chúc Ngày Đại đoàn kết khu dân cư năm 2024 thành công tốt đẹp. Xin trân trọng cảm ơn. | | --- |
Mẫu bài phát biểu ngày Đại đoàn kết khu dân cư 2024? Tải về mẫu bài phát biểu ngày Đại đoàn kết khu dân cư 2024 ngày 18/11 ở đâu?
>> Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc 18 11 năm 2024 là kỷ niệm bao nhiêu năm? >> Mẫu bài phát biểu ngày hội đại đoàn kết dân tộc 18 11 2024 >> Ý nghĩa ngày Đại đoàn kết toàn dân tộc 18 11 >> Lời cảm ơn ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc năm 2024 >> Ngày 18 11 năm 2024 có ý nghĩa gì? >> Mẫu báo cáo Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc ở khu dân cư 2024 Ngày Đại đoàn kết khu dân cư hay Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc là một sự kiện quan trọng được tổ chức hàng năm vào ngày 18/11. Đây là dịp để tôn vinh và phát huy tinh thần đoàn kết trong cộng đồng, từ đó xây dựng một xã hội vững mạnh và phát triển. Một số mẫu bài phát biểu ngày Đại đoàn kết khu dân cư 2024 như sau: (1) Mẫu bài phát biểu ngày Đại đoàn kết khu dân cư 2024 thứ nhất: Kính thưa quý vị đại biểu, quý vị khách quý, cùng toàn thể bà con khu dân cư, Hôm nay, chúng ta cùng nhau tụ họp tại đây để kỷ niệm Ngày Đại đoàn kết khu dân cư năm 2024. Đây là dịp để chúng ta nhìn lại những thành tựu đã đạt được, đồng thời cũng là cơ hội để chúng ta cùng nhau hướng tới một tương lai tươi sáng hơn. Trước hết, tôi xin gửi lời chào mừng nồng nhiệt nhất đến tất cả quý vị có mặt trong buổi lễ hôm nay. Kính thưa quý vị, Đoàn kết là sức mạnh. Chính nhờ sự đoàn kết mà chúng ta đã vượt qua nhiều khó khăn, thử thách, xây dựng nên một cộng đồng vững mạnh, bình yên và phát triển. Sự đoàn kết không chỉ thể hiện qua những hành động lớn lao mà còn qua những việc làm nhỏ bé hàng ngày, từ việc giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống, đến việc cùng nhau giữ gìn vệ sinh môi trường, bảo vệ an ninh trật tự. Nhân dịp này, tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến những cá nhân, tập thể đã có những đóng góp to lớn cho cộng đồng. Kính thưa quý vị, Chúng ta đang sống trong một thời đại mới, với nhiều cơ hội và thách thức. Để tiếp tục phát huy truyền thống đoàn kết, chúng ta cần không ngừng nỗ lực, sáng tạo và đổi mới. Tôi kêu gọi tất cả mọi người hãy cùng nhau chung tay, góp sức xây dựng khu dân cư của chúng ta ngày càng phát triển, văn minh và hạnh phúc. Cuối cùng, tôi xin chúc tất cả quý vị sức khỏe, hạnh phúc và thành công. Chúc Ngày Đại đoàn kết khu dân cư năm 2024 thành công tốt đẹp. Xin trân trọng cảm ơn! (2) Mẫu bài phát biểu ngày Đại đoàn kết khu dân cư 2024 thứ hai: Kính thưa quý vị đại biểu, Kính thưa bà con cô bác thân mến, Hôm nay, chúng ta hân hoan tề tựu về đây để cùng nhau chào mừng Ngày Đại Đoàn Kết Toàn Dân Tộc năm 2024 – một ngày lễ có ý nghĩa to lớn, sâu sắc, khẳng định vai trò của sự đoàn kết trong cộng đồng, trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước. Trước hết, thay mặt Ban Tổ chức, tôi xin gửi lời chào mừng nồng nhiệt và những lời chúc tốt đẹp nhất đến toàn thể quý vị đại biểu và bà con đã đến tham dự buổi lễ đầy ý nghĩa này. Kính thưa quý vị, Ngày Đại Đoàn Kết Toàn Dân Tộc là dịp để chúng ta cùng nhìn lại truyền thống yêu nước, tinh thần đoàn kết mà ông cha ta đã hun đúc, gìn giữ và phát huy qua bao thế hệ. Từ những ngày đầu dựng nước và giữ nước, đoàn kết đã trở thành nguồn sức mạnh bất tận giúp dân tộc ta vượt qua bao khó khăn, thử thách, lập nên những kỳ tích đáng tự hào trong lịch sử. Trong thời kỳ hiện nay, khi đất nước ta bước vào giai đoạn hội nhập và phát triển mạnh mẽ, tinh thần đoàn kết trong cộng đồng dân cư lại càng có ý nghĩa quan trọng hơn bao giờ hết. Đoàn kết không chỉ là sức mạnh để chúng ta vượt qua những khó khăn, thách thức trong cuộc sống thường ngày mà còn là nền tảng để xây dựng một xã hội thịnh vượng, công bằng, dân chủ và văn minh. Chúng ta tự hào rằng, mỗi người dân trong khu dân cư của chúng ta đều đang đóng góp vào sự phát triển chung, từ việc giữ gìn vệ sinh môi trường, chung tay xây dựng nếp sống văn hóa, đến việc giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống. Tất cả những điều đó đều thể hiện một tinh thần đoàn kết và trách nhiệm với cộng đồng, với xã hội. Nhân dịp này, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới tất cả các cấp lãnh đạo, các tổ chức đoàn thể và đặc biệt là bà con cô bác trong khu dân cư đã luôn đồng lòng, chung sức để xây dựng một cộng đồng ngày càng vững mạnh, gắn bó và yêu thương nhau. Cuối cùng, tôi xin kính chúc quý vị đại biểu cùng toàn thể bà con sức khỏe dồi dào, hạnh phúc và thành công. Chúc khu dân cư chúng ta tiếp tục phát huy truyền thống đoàn kết, cùng nhau xây dựng một cuộc sống ngày càng tốt đẹp hơn. Xin chân thành cảm ơn! (3) Mẫu bài phát biểu ngày Đại đoàn kết khu dân cư 2024 thứ ba Kính thưa quý vị đại biểu, quý vị khách quý, cùng toàn thể bà con khu dân cư, Hôm nay, chúng ta cùng nhau tụ họp tại đây để kỷ niệm Ngày Đại đoàn kết khu dân cư năm 2024. Đây là dịp để chúng ta nhìn lại những thành tựu đã đạt được, đồng thời cũng là cơ hội để chúng ta cùng nhau hướng tới một tương lai tươi sáng hơn. Trước hết, tôi xin gửi lời chào mừng nồng nhiệt nhất đến tất cả quý vị có mặt trong buổi lễ hôm nay. Kính thưa quý vị, Đoàn kết là sức mạnh. Chính nhờ sự đoàn kết mà chúng ta đã vượt qua nhiều khó khăn, thử thách, xây dựng nên một cộng đồng vững mạnh, bình yên và phát triển. Sự đoàn kết không chỉ thể hiện qua những hành động lớn lao mà còn qua những việc làm nhỏ bé hàng ngày, từ việc giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống, đến việc cùng nhau giữ gìn vệ sinh môi trường, bảo vệ an ninh trật tự. Nhân dịp này, tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến những cá nhân, tập thể đã có những đóng góp to lớn cho cộng đồng. Kính thưa quý vị, Chúng ta đang sống trong một thời đại mới, với nhiều cơ hội và thách thức. Để tiếp tục phát huy truyền thống đoàn kết, chúng ta cần không ngừng nỗ lực, sáng tạo và đổi mới. Tôi kêu gọi tất cả mọi người hãy cùng nhau chung tay, góp sức xây dựng khu dân cư của chúng ta ngày càng phát triển, văn minh và hạnh phúc. Cuối cùng, tôi xin chúc tất cả quý vị sức khỏe, hạnh phúc và thành công. Chúc Ngày Đại đoàn kết khu dân cư năm 2024 thành công tốt đẹp. Xin trân trọng cảm ơn. Tải toàn bộ Mẫu bài phát biểu ngày Đại đoàn kết khu dân cư 2024 tại đây: tải
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/ban-kiem-diem-dang-vien-nam-2024-mau-2a-doi-voi-ca-nhan-khong-giu-chuc-lanh-dao-quan-ly-cach-viet-b-546773-183976.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NHPT/mau-2a.docx
*Mẫu 02A-HD KĐ.ĐG 2023* | ĐẢNG BỘ …. **CHI BỘ…** | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM---------------** | | --- | --- | | | *…., ngày… tháng…. năm…..* | **BẢN KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂN** ***Năm....*** *(Cá nhân không giữ chức lãnh đạo, quản lý)* Họ và tên:………………………………………….. Ngày sinh: ……………………………… Đơn vị công tác:……………………………… Chi bộ ………………………………………… **I. Ưu điểm, kết quả đạt được** **1.** Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; tinh thần đoàn kết, thống nhất trong nội bộ; ý thức tổ chức kỷ luật, trách nhiệm nêu gương, việc thực hiện những điều đảng viên không được làm; tác phong, lề lối làm việc. Liên hệ các biểu hiện về suy thoái, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá". *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **2.** Việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **3.** Việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm **II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân** **1.** Hạn chế, khuyết điểm. **2.** Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm. **III. Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước** Kiểm điểm rõ từng hạn chế, khuyết điểm (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục); những khó khăn, vướng mắc (nếu có); trách nhiệm của cá nhân. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **IV. Giải trình những vấn đề được gợi ý kiểm điểm (nếu có)** Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân, xác định trách nhiệm của cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm. **V. Làm rõ trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể (nếu có)** **VI. Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm** **VII. Tự nhận mức xếp loại chất lượng** 1. Xếp loại cán bộ, công chức, viên chức: *□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ* *□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ* *□ Hoàn thành nhiệm vụ* *□ Không hoàn thành nhiệm vụ* 2. Xếp loại đảng viên: *□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ* *□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ* *□ Hoàn thành nhiệm vụ* *□ Không hoàn thành nhiệm vụ* | | **NGƯỜI TỰ KIỂM ĐIỂM***(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | **Đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức** - Nhận xét, đánh giá của người quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… - Mức xếp loại chất lượng công chức, viên chức: ………………………………………………. | | **THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- | **Đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên** - Nhận xét, đánh giá của chi ủy: ……………………………………………………………… - Chi bộ đề xuất xếp loại mức chất lượng:…………………………………………………… | | **T/M CHI ỦY (CHI BỘ)***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | - Đảng ủy, chi ủy cơ sở xếp loại mức chất lượng: ……………………………………….. | | **T/M ĐẢNG ỦY (CHI ỦY)***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- |
Cách viết bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên theo mẫu 2A?
Xem thêm: Bản kiểm điểm Đảng viên dự bị 2024 mẫu 10-KNĐ kèm cách viết Dưới đây là hướng dẫn cách viết bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên theo mẫu 2A chi tiết từng mục: BẢN KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂN Năm.... (Cá nhân không giữ chức lãnh đạo, quản lý) Họ và tên:…………………Ngày sinh:............................. Đơn vị công tác:…………..Chi bộ.......................... I. Ưu điểm, kết quả đạt được >> Xem thêm: Cách ghi trách nhiệm nêu gương Đảng viên 1. Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; tinh thần đoàn kết, thống nhất trong nội bộ; ý thức tổ chức kỷ luật, trách nhiệm nêu gương, việc thực hiện những điều đảng viên không được làm; tác phong, lề lối làm việc. Liên hệ các biểu hiện về suy thoái, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá". - Tư tưởng chính trị Phẩm chất đạo đức, lối sống Ý thức tổ chức kỷ luật: - Tác phong, lề lối làm việc - Phòng, chống các biểu hiện về suy thoái tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “ tự diễn biến”, “ tự chuyển hoá” trong nội bộ Tự đánh giá về cấp độ thực hiện: □ Xuất sắc □ Tốt □ Trung bình □ Kém 2. Việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm. - Việc thực hiện nhiệm vụ Đảng viên, quyền hạn và trách nhiệm đối với các chức vụ công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể…) theo quy định Nhiệm vụ đối với công tác đảng: ................................................................ Nhiệm vụ đối với chính quyền: ................................................................... Nhiệm vụ đối với công tác công đoàn:........................................................ - Kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm (được lượng hóa bằng sản phẩm, chỉ tiêu cụ thể) Tự đánh giá về cấp độ thực hiện: □ Xuất sắc □ Tốt □ Trung bình □ Kém 3. Việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm Tự đánh giá về cấp độ thực hiện: □ Xuất sắc □ Tốt □ Trung bình □ Kém II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân >> Xem thêm: 27 biểu hiện suy thoái, tự diễn biến trong Bản kiểm điểm cuối năm 2024 1. Hạn chế, khuyết điểm. 2. Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm. III. Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước Kiểm điểm rõ từng hạn chế, khuyết điểm (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục); những khó khăn, vướng mắc (nếu có); trách nhiệm của cá nhân. IV. Giải trình những vấn đề được gợi ý kiểm điểm (nếu có) Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân, xác định trách nhiệm của cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm. V. Làm rõ trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể (nếu có) VI. Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm VII. Tự nhận mức xếp loại chất lượng 1. Xếp loại cán bộ, công chức, viên chức: □ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ □ Hoàn thành tốt nhiệm vụ □ Hoàn thành nhiệm vụ □ Không hoàn thành nhiệm vụ 2. Xếp loại đảng viên: □ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ □ Hoàn thành tốt nhiệm vụ □ Hoàn thành nhiệm vụ □ Không hoàn thành nhiệm vụ NGƯỜI TỰ KIỂM ĐIỂM (Ký, ghi rõ họ tên) Xem thêm: Cách viết hạn chế khuyết điểm của Đảng viên trong bản kiểm điểm Đảng viên năm 2024 Xem thêm: Trách nhiệm nêu gương của cán bộ đảng viên trong Bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024 Xem thêm: Cách ghi trách nhiệm nêu gương trong Bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên cuối năm 2024? Xem thêm: Quy định tổ chức Lễ kết nạp Đảng viên mới năm 2024 Xem thêm: Mẫu kê khai tài sản bổ sung theo Nghị định 130